Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(13 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
 
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 15: Line 16:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
 
// '杏'
 
// '杏'
#character 'Male Student A'
+
#character 'Nam sinh A'
 
// '男子生徒A'
 
// '男子生徒A'
#character 'Male Student B'
+
#character 'Nam sinh B'
 
// '男子生徒B'
 
// '男子生徒B'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
 
// '椋'
 
// '椋'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
   
<0000> Ngày 7 Tháng 5 (Thứ 4)
+
<0000> Thứ Tư, 7 tháng 5
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
 
// 5月7日(水)
 
// 5月7日(水)
  +
<0001> Giờ ăn trưa--...
 
  +
<0001> Giờ ăn trưa——...
 
// Lunchtime--...
 
// Lunchtime--...
 
// 昼休み──…。
 
// 昼休み──…。
  +
<0002> Giống như hôm qua, tôi lại ăn trưa với Sunohara.
 
  +
<0002> Giống hôm qua, tôi lại dùng bữa cùng Sunohara.
 
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
 
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
 
// 俺は昨日と同様、春原と顔を合わせて昼食をとっていた。
 
// 俺は昨日と同様、春原と顔を合わせて昼食をとっていた。
  +
<0003> Fujibayashi đã đi đến căn tin với mấy nữ sinh khác.
 
  +
<0003> Fujibayashi vừa đi theo vài nữ sinh cùng lớp đến căn tin.
 
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
 
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
 
// 藤林はクラスの女子と一緒に食堂へ行ってる。
 
// 藤林はクラスの女子と一緒に食堂へ行ってる。
  +
<0004> {Sunohara} "Mày biết đấy, hai thằng con trai cùng ăn trưa với nhau thật sự làm tao không hứng thú chút nào."
 
  +
<0004> {Sunohara} 『Hai thằng con trai ngồi ăn chung thế này chẳng trữ tình gì cả.』
 
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
 
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
 
// \{春原}「なんかさー、男二人で顔合わせてご飯て色気ないよね」
 
// \{春原}「なんかさー、男二人で顔合わせてご飯て色気ないよね」
  +
<0005> {\m{B}} "Chỉ cùng ăn trưa thôi phải không?"
 
  +
<0005> {\m{B}} 『Chỉ nuốt đồ ăn thôi mà cũng cần trữ tình à?』
 
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
 
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
 
// \{\m{B}}「メシ食うのに色気なんかいらねぇだろ」
 
// \{\m{B}}「メシ食うのに色気なんかいらねぇだろ」
  +
<0006> {Sunohara} "Không hẳn. Điều ý nghĩa là mày có phải là bê-đê hay không"
 
  +
<0006> {Sunohara} 『Chứ sao. Cảm hứng chi phối cả vị giác đấy.』
 
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
 
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
 
// \{春原}「そんなことないさ。華やかさがあるとないとじゃ味が変わるよ」
 
// \{春原}「そんなことないさ。華やかさがあるとないとじゃ味が変わるよ」
  +
<0007> {Sunohara} "Ăn trưa dưới ánh mặt trời với cỏ cây xung quanh không phải là ngon sao?"
 
  +
<0007> {Sunohara} 『Mày không biết là \g{onigiri}={Onigiri là cơm nắm Nhật Bản, được nặn thành hình tam giác hoặc tròn có rong biển quấn quanh, thường khi có cả nhân là thịt, cá hoặc mơ muối. Món này rất được yêu thích trong các buổi dã ngoại.} sẽ ngon hơn hẳn nếu ta ngồi ăn giữa lùm cây xanh mát vào một ngày nắng đẹp hay sao?』
 
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
 
// \{春原}「太陽の下、緑に囲まれた場所で食べるおにぎりはおいしいだろ?」
 
// \{春原}「太陽の下、緑に囲まれた場所で食べるおにぎりはおいしいだろ?」
  +
<0008> {\m{B}} "Vậy thì đi với mấy cô đằng kia đi"
 
  +
<0008> {\m{B}} 『Nhanh lại nhập bọn với hội chị em kia đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
 
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、あっちの女子んとこ行けよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、あっちの女子んとこ行けよ」
  +
<0009> Vừa nói tôi vừa chỉ về hướng một nhóm nữ sinh đăng ăn trưa trước lớp học.
 
  +
<0009> Tôi trỏ một nhóm nữ sinh đang ngồi ăn trưa trước cửa lớp.
 
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
 
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
 
// 教室の前の方でグループになってお弁当を食べてる女子達を差して言う。
 
// 教室の前の方でグループになってお弁当を食べてる女子達を差して言う。
  +
<0010> {Sunohara} "Đừng có trêu tao"
 
  +
<0010> {Sunohara} 『Đừng khinh khi tao nhé!』
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
 
// \{春原}「僕を見くびるなよっ!」
 
// \{春原}「僕を見くびるなよっ!」
  +
<0011> {Sunohara} "Tao không có dũng cảm như vậy, cho nên không cách nào có thể làm phiền họ!"
 
  +
<0011> {Sunohara} 『Tao mà có gan làm thế, đã chẳng để đám con gái hành cho lên bờ xuống ruộng như vầy!』
 
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
 
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
 
// \{春原}「そんな勇気があったら女の子に苦労するわけないだろっ!」
 
// \{春原}「そんな勇気があったら女の子に苦労するわけないだろっ!」
  +
<0012> {\m{B}} "Thế đấy...kể cả khi mày tự tin như vậy, nó cũng là một vấn đề..."
 
  +
<0012> {\m{B}} 『Chỉ được cái mạnh miệng là giỏi...』
 
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
 
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
 
// \{\m{B}}「いや…そんな自信満々に言われても困るんだが…」
 
// \{\m{B}}「いや…そんな自信満々に言われても困るんだが…」
  +
<0013> {Sunohara} "Hơn nữa tao không thể đi với bất cứ ai được!"
 
  +
<0013> {Sunohara} 『Chưa kể, đâu phải bạ ai tao cũng dây vào!』
 
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
 
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
 
// \{春原}「それに誰でもいいってわけじゃないんだ」
 
// \{春原}「それに誰でもいいってわけじゃないんだ」
  +
<0014> {Sunohara} "Đùa giỡn với mấy cô rồi làm họ đi theo mày như thế...chẳng có đứa con gái nào ngốc như vậy cả."
 
  +
<0014> {Sunohara} 『Tao muốn tìm một em ngoan hiền, dễ chiều, tình nguyện bám gót mình... chỉ giản dị và đơn thuần vậy thôi.』
 
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
 
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
 
// \{春原}「おしとやかで聞き上手の口説かれ上手、黙って後ろからついてくるような…そんな純朴な子」
 
// \{春原}「おしとやかで聞き上手の口説かれ上手、黙って後ろからついてくるような…そんな純朴な子」
  +
<0015> {Sunohara} "Oa, nếu có một cô gái nào như thế thì đúng là tuyệt nhất!" // Tiếng oa giống như là tiếng cười khúc khích với tiếng súng AK. -Amoirsp
 
  +
<0015> {Sunohara} 『Chu choa, phải mà tán được em nào như thế thì viên mãn quá rồi!』
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!" // The Uwaah is like a giggle and has a k sound. -Amoirsp
 
  +
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!"
  +
// The Uwaah is like a giggle and has a k sound. -Amoirsp
 
// \{春原}「うわっ、そんな子が彼女になってくれたら最高じゃん」
 
// \{春原}「うわっ、そんな子が彼女になってくれたら最高じゃん」
  +
<0016> Vừa nói nó vừa bắt đầu mơ mộng.
 
  +
<0016> Tự biên tự diễn một hồi, nó lại phởn chí thả hồn theo mơ.
 
// Saying that, he begins to daydream.
 
// Saying that, he begins to daydream.
 
// 言って一人でテレ始める。
 
// 言って一人でテレ始める。
  +
<0017> Đúng là một cậu chàng hạnh phúc.
 
  +
<0017> Thằng bạn này sống khỏe thật đấy.
 
// What a happy guy.
 
// What a happy guy.
 
// 幸せなヤツだ。
 
// 幸せなヤツだ。
  +
<0018> {Sunohara} "Ryou-chan có vẻ là kiểu con gái như vậy, hở?"
 
  +
<0018> {Sunohara} 『Ryou-chan đích thị là kiểu con gái đấy.』
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
 
// \{春原}「椋ちゃんってそんなタイプじゃない?」
 
// \{春原}「椋ちゃんってそんなタイプじゃない?」
  +
<0019> {\m{B}} "Thật không đấy?"
 
  +
<0019> {\m{B}} 『Thật không đấy?』
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}}「そうか?」
 
// \{\m{B}}「そうか?」
  +
<0020> {Sunohara} "Gọi cô ấy đi. Chúng ta sẽ cùng ăn trưa với nhau."
 
  +
<0020> {Sunohara} 『Gọi cô nàng đi. Ba đứa mình sẽ ăn trưa cùng nhau.』
 
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
 
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
 
// \{春原}「呼んできてよ。一緒にご飯食べよ」
 
// \{春原}「呼んできてよ。一緒にご飯食べよ」
  +
<0021> {\m{B}} "Ryou-chan giờ đang ở căn tin với những người khác."
 
  +
<0021> {\m{B}} 『Cậu ấy đang ở căn tin với bạn rồi.』
 
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
 
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
 
// \{\m{B}}「あいつは今頃他の連中と食堂だ」
 
// \{\m{B}}「あいつは今頃他の連中と食堂だ」
  +
<0022> {Sunohara} "Taah, sao mày không mời cô ấy cùng ăn trưa với nhau?"
 
  +
<0022> {Sunohara} 『Ô hay, sao không mời người ta ăn chung?』
 
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
 
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
 
// \{春原}「た~っ、なんで一緒に食おうって言わないんだよ」
 
// \{春原}「た~っ、なんで一緒に食おうって言わないんだよ」
  +
<0023> {Sunohara} "Mày thật là tuyệt vời ý mà, phải không, \m{A}?"*
 
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"*
+
<0023> {Sunohara} 『Mày chẳng được tích sự cả, \m{A}.』
  +
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"
 
// \{春原}「\m{A}って結構甲斐性無しだよね」
 
// \{春原}「\m{A}って結構甲斐性無しだよね」
  +
<0024> {\m{B}} "Mày nói thế là sỉ nhục tao đấy."
 
  +
<0024> {\m{B}} 『Ai nói thế cũng được, chứ nghe từ miệng mày thì đúng là đại nhục.』
 
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
 
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
 
// \{\m{B}}「てめぇに言われるってのは、この上ない侮辱だな、おい」
 
// \{\m{B}}「てめぇに言われるってのは、この上ない侮辱だな、おい」
  +
<0025> {Sunohara} "Nhưng Ryou-chan là bạn gái mày đúng không? Không phải cùng ăn với cô ấy là điều bình thường sao?"
 
  +
<0025> {Sunohara} 『Nhưng cô ta là bạn gái của mày mà? Bồ bịch ăn chung với nhau lại chả thường tình ư?』
 
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
 
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
 
// \{春原}「だって彼女だろ? 昼飯は一緒なのが普通じゃないの?」
 
// \{春原}「だって彼女だろ? 昼飯は一緒なのが普通じゃないの?」
  +
<0026> {\m{B}} "Tao không muốn trông như là đang khoe khoang về việc hẹn hò với cô ấy."
 
  +
<0026> {\m{B}} 『Có lẽ cậu ấy không muốn công khai chuyện đó cho mọi người biết.』
 
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
 
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
 
// \{\m{B}}「付き合ってるってのを見せびらかすみたいで嫌だろ」
 
// \{\m{B}}「付き合ってるってのを見せびらかすみたいで嫌だろ」
  +
<0027> {\m{B}} "Thêm vào đó, khi ra ngoài Ryou-chan rất nhút nhát."
 
  +
<0027> {\m{B}} 『Lại thêm cái tính nhút nhát nữa.』
 
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
 
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
 
// \{\m{B}}「それにあいつは恥ずかしがり屋だからな」
 
// \{\m{B}}「それにあいつは恥ずかしがり屋だからな」
  +
<0028> {\m{B}} "Tao nghĩ tao không thật sự cảm thấy đói nếu nó như vậy."
 
  +
<0028> {\m{B}} 『Tụi mình mà rủ, có khi cậu ấy chẳng dám đụng đũa luôn ấy chứ.』
 
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
 
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
 
// \{\m{B}}「たぶんそんなことしたらメシが喉を通らねぇよ」
 
// \{\m{B}}「たぶんそんなことしたらメシが喉を通らねぇよ」
  +
<0029> {Sunohara} "Nhưng mà không phải vậy rất dễ thương hay sao?"
 
  +
<0029> {Sunohara} 『Nghe dễ thương quá nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
 
// \{春原}「それってすごく可愛いね」
 
// \{春原}「それってすごく可愛いね」
  +
<0030> {\m{B}} "... vậy sao?"
 
  +
<0030> {\m{B}} 『... Vậy sao?』
 
// \{\m{B}} "... it is?"
 
// \{\m{B}} "... it is?"
 
// \{\m{B}}「…そうか?」
 
// \{\m{B}}「…そうか?」
  +
<0031> {Sunohara} "Nếu mày không như vậy, cô ấy đã chia tay mày và hẹn hò với tao rồi."*
 
  +
<0031> {Sunohara} 『Giá mà cô nàng bỏ quách cái thằng vô dụng như mày, rồi chuyển qua cặp với tao thì hay biết mấy.』
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."*
 
  +
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."
 
// \{春原}「こんな甲斐性無しと別れて僕と付き合わないかなぁ」
 
// \{春原}「こんな甲斐性無しと別れて僕と付き合わないかなぁ」
  +
<0032> {\m{B}} "Đó là lí do tao nói mày đang sỉ nhục thay vì tân bốc tao."
 
  +
<0032> {\m{B}} 『Bảo rồi, không còn gì nhục bằng nghe mày nói câu đấy...』
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
 
// \{\m{B}}「だから、てめぇにその言葉を言われる以上の侮辱はねぇぞ…」
 
// \{\m{B}}「だから、てめぇにその言葉を言われる以上の侮辱はねぇぞ…」
  +
<0033> Cộp...
 
  +
<0033> Rẹtt...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
 
// ガラ…。
 
// ガラ…。
  +
<0034> {\m{B}} "Hử?"
 
  +
<0034> {\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
  +
<0035> Tôi quay đầu về hướng tiếng cửa mở.
 
  +
<0035> Nghe tiếng cửa kéo, tôi quay đầu nhìn.
 
// I turn around to the sound of the door.
 
// I turn around to the sound of the door.
 
// ドアの開く音に振り向く。
 
// ドアの開く音に振り向く。
  +
<0036> {\m{B}} "...Kyou?"
 
  +
<0036> {\m{B}} 『... Kyou?』
 
// \{\m{B}} "... Kyou?"
 
// \{\m{B}} "... Kyou?"
 
// \{\m{B}}「…杏?」
 
// \{\m{B}}「…杏?」
  +
<0037> Cô ấy đi vào phòng.
 
  +
<0037> Kyou mở cửa bước vào.
 
// She enters the classroom.
 
// She enters the classroom.
 
// 教室に入ってきたのは杏。
 
// 教室に入ってきたのは杏。
  +
<0038> Rồi nhìn xung quanh phòng như là đang tìm ai vậy.
 
  +
<0038> Ngó nghiêng khắp lớp như thể muốn tìm người.
 
// She looks around the room as if searching for someone.
 
// She looks around the room as if searching for someone.
 
// 誰かを探すようにキョロキョロと室内を見回している。
 
// 誰かを探すようにキョロキョロと室内を見回している。
  +
<0039> {Sunohara} Cứ nghĩ một cô gái ngây thơ như vậy lại có một bà chị điên khùng như thế."
 
  +
<0039> {Sunohara} 『Cô em hiền thục bao nhiêu thì bà chị sinh đôi man rợ bấy nhiêu.』
 
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
 
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
 
// \{春原}「妹は純朴なのに双子の姉はガサツだよね」
 
// \{春原}「妹は純朴なのに双子の姉はガサツだよね」
  +
<0040> {\m{B}} "Mày nghĩ vậy à?"
 
  +
<0040> {\m{B}} 『Mày nghĩ thế à?』
 
// \{\m{B}} "You think so?"
 
// \{\m{B}} "You think so?"
 
// \{\m{B}}「そうか?」
 
// \{\m{B}}「そうか?」
  +
<0041> {Sunohara} "Ngay lúc này, làm sao mày có thể ... \bnghĩ\u vậy chứ?"
 
  +
<0041> {Sunohara} 『Bị đập không biết bao nhiêu lần rồi... mà mày còn hỏi tao câu đấy?』
 
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
 
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
 
// \{春原}「そうかって…今更何言ってんの?」
 
// \{春原}「そうかって…今更何言ってんの?」
  +
<0042> {\m{B}} "........."
 
  +
<0042> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0043> Ngay lúc đó... nhìn Kyou một chút, tôi thật sự không nghĩ cô ta điên khùng hay đại loại gì như thế.
 
  +
<0043> Ít ra thì... quan sát Kyou dạo gần đây, tôi không cho đó là 『man rợ.』
 
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
 
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
 
// 少なくとも…ここしばらくの杏を見てる分には、ただガサツなだけの奴には思えない。
 
// 少なくとも…ここしばらくの杏を見てる分には、ただガサツなだけの奴には思えない。
  +
<0044> Tuy chắc chắn thế, gọi những gì cô ta làm là "điên khùng" thì quá phóng đại.
 
  +
<0044> Quả có lúc cô ta xử sự hơi thái quá, lại hay tọc mạch chuyện người.
 
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
 
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
 
// 確かにやることは大袈裟だし、『超』がつくほどのお節介焼きだ。
 
// 確かにやることは大袈裟だし、『超』がつくほどのお節介焼きだ。
  +
<0045> Nhưng mặt khác, tôi có thể hiểu rõ điều đó.
 
  +
<0045> Nhưng mặt khác, tôi biết mọi hành động ấy đều xuất phát từ lòng chân thành.
 
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
 
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
 
// けど、逆にそれがあいつの良いところだということも理解できた。
 
// けど、逆にそれがあいつの良いところだということも理解できた。
  +
<0046> Cách cư xử của Kyou là cái cách với quan niệm "vì ai mong muốn của ai đó".
 
  +
<0046> Dù tác phong của Kyou có ra sao, tất cả nằm ở tâm ý thiết tha 『giúp đỡ người khác.』
 
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
 
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
 
// 杏の行動には、必ず『誰かのために』という行動理念がついてくる。
 
// 杏の行動には、必ず『誰かのために』という行動理念がついてくる。
  +
<0047> Có nhiều lần tôi nghĩ nó thật phiền phức, nhưng không phải tất cả đều vô ích.
 
  +
<0047> Tuy cũng lắm lúc gây phiền toái, song cô ta không phải kiểu người hành xử tùy tiện, vô cớ.
 
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
 
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
 
// 時にはそれがウザく思えるかもしれないが、無駄なことは1つもない。
 
// 時にはそれがウザく思えるかもしれないが、無駄なことは1つもない。
  +
<0048> {Kyou} "A, ông đây rồi."
 
  +
<0048> {Kyou} 『A, ông đây rồi.』
 
// \{Kyou} "Ah, you're here."
 
// \{Kyou} "Ah, you're here."
 
// \{杏}「あ、いた」
 
// \{杏}「あ、いた」
  +
<0049> Kyou quay lại khi nhìn về hướng chúng tôi.
 
  +
<0049> Tia thấy chúng tôi, Kyou bước lại gần.
 
// Kyou turns while looking our way.
 
// Kyou turns while looking our way.
 
// こちらを見ながら、杏が向かってくる。
 
// こちらを見ながら、杏が向かってくる。
  +
<0050> {Sunohara} "Oa, khỉ thật, có thể cô ta đã nghe hết rồi!"
 
  +
<0050> {Sunohara} 『Uoaa, chết chết, lẽ nào cô ả nghe thấy mất rồi?!』
 
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
 
// \{春原}「うわっ、やべぇさっきの聞こえたのかなっ」
 
// \{春原}「うわっ、やべぇさっきの聞こえたのかなっ」
  +
<0051> Cả người Sunohara rung lên bần bật.
 
  +
<0051> Cả người Sunohara run như cầy sấy.
 
// Sunohara's body viciously trembles.
 
// Sunohara's body viciously trembles.
 
// ビクリと身体を震わせる春原。
 
// ビクリと身体を震わせる春原。
  +
<0052> Kyou đi đến bàn hai đứa tôi, rồi hít một hơi.
 
  +
<0052> Đến trước bàn tôi, Kyou khẽ thở hắt ra.
 
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
 
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
 
// 杏は俺達の席の前まで来ると、静かに小さく息を吸って間を作った。
 
// 杏は俺達の席の前まで来ると、静かに小さく息を吸って間を作った。
  +
<0053> Cặp mắt của mọi người đổ dồn về chúng tôi.
 
  +
<0053> Mọi ánh mắt trong lớp lúc này đều hướng vào hai chúng tôi.
 
// Everyone's eyes fall upon us.
 
// Everyone's eyes fall upon us.
 
// 周囲の目が集まる。
 
// 周囲の目が集まる。
  +
<0054> Kyou và tôi đi ra ngoài--...
 
  +
<0054> Tôi và Kyou đang qua lại với nhau——...
 
// Kyou and I going out--...
 
// Kyou and I going out--...
 
// 俺と杏が付き合っている──…。
 
// 俺と杏が付き合っている──…。
  +
<0055> Cô ta dự định nói gì về tin đồn đây...?
 
  +
<0055> Đứng giữa bao lời đàm tiếu, cô ấy định nói gì đây...?
 
// What's she planning to say with the rumors about...?
 
// What's she planning to say with the rumors about...?
 
// そんな噂が流れている中、何を言う気だ…?
 
// そんな噂が流れている中、何を言う気だ…?
  +
<0056> {Kyou} "Cảm phiền đi với tôi một chút được chứ?"
 
  +
<0056> {Kyou} 『Đi với tôi một chút nhé?』
 
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
 
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
 
// \{杏}「ちょっと付き合ってよ」
 
// \{杏}「ちょっと付き合ってよ」
  +
<0057> {\m{B}} "... Hai đứa tôi đang ăn trưa mà."
 
  +
<0057> {\m{B}} 『... Bọn này đang ăn trưa mà.』
 
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
 
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
 
// \{\m{B}}「…メシの最中だぞ?」
 
// \{\m{B}}「…メシの最中だぞ?」
  +
<0058> {Kyou} "Không có thì giờ cho việc đó đâu"
 
  +
<0058> {Kyou} 『Không mất thời gian đâu.』
 
// \{Kyou} "I don't have time for that."
 
// \{Kyou} "I don't have time for that."
 
// \{杏}「時間は取らせないわ」
 
// \{杏}「時間は取らせないわ」
  +
<0059> {\m{B}} "........."
 
  +
<0059> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0060> Thở dài, tôi cầm ly cà phê và đứng dậy.
 
  +
<0060> Tôi thở dài, bèn đặt hộp cà phê sữa xuống rồi đứng dậy.
 
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
 
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
 
// 俺はため息をつくと、手にしていたコーヒー牛乳を机に置き立ち上がる。
 
// 俺はため息をつくと、手にしていたコーヒー牛乳を机に置き立ち上がる。
  +
<0061> {Kyou} "A, không phải ông."
 
  +
<0061> {Kyou} 『A—, không phải ông.』
 
// \{Kyou} "Ah, not you."
 
// \{Kyou} "Ah, not you."
 
// \{杏}「あー、あんたじゃないの」
 
// \{杏}「あー、あんたじゃないの」
  +
<0062> Vừa nói, Kyou nhìn bên cạnh tôi.
 
  +
<0062> Nói đoạn, Kyou nhìn qua chỗ ngồi cạnh tôi.
 
// Saying that, Kyou looks right beside me.
 
// Saying that, Kyou looks right beside me.
 
// そう言って杏はジッと俺の隣を見つめる。
 
// そう言って杏はジッと俺の隣を見つめる。
  +
<0063> {Sunohara} "...? ...?? ...???"
 
  +
<0063> {Sunohara} 『...? ...?? ...???』
 
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
 
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
 
// \{春原}「…? …?? …???」
 
// \{春原}「…? …?? …???」
  +
<0064> Sunohara điên cuồng nhìn xung quanh.
 
  +
<0064> Sunohara dáo dác ngó bốn phía.
 
// Sunohara frantically looks around him.
 
// Sunohara frantically looks around him.
 
// 春原はキョロキョロ辺りを見回す。
 
// 春原はキョロキョロ辺りを見回す。
  +
<0065> Và rồi sợ sệch như một con gà, tự chỉ vào mình rồi nhìn Kyou.
 
  +
<0065> Rồi, nó rụt rè cụp mắt nhìn Kyou, còn giơ ngón trỏ tự chỉ vào mình, ngoẹo đầu sang bên.
 
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
 
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
 
// それからどこか怯えた表情で杏を見返し、自分を指さしクビを傾げてみせる。
 
// それからどこか怯えた表情で杏を見返し、自分を指さしクビを傾げてみせる。
  +
<0066> Kyou gật đầu mà không nói gì cả.
 
  +
<0066> Kyou gật đầu, không nói không rằng.
 
// Kyou silently nods.
 
// Kyou silently nods.
 
// 無言のまま静かに頷く杏。
 
// 無言のまま静かに頷く杏。
  +
<0067> Miệng Sunohara run rẩy khi nhìn tôi với đôi mắt đẫm nước.
 
  +
<0067> Sunohara nhìn tôi cầu viện bằng vẻ mặt như sắp mếu, răng môi va vào nhau cầm cập.
 
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
 
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
 
// 春原は泣きそうな目で俺を見て口元を震わせた。
 
// 春原は泣きそうな目で俺を見て口元を震わせた。
  +
<0068> {Kyou} "Nào! Đi với tôi nhanh lên!"
 
  +
<0068> {Kyou} 『Rề rà quá! Nhanh chân lên cái coi!』
 
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
 
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
 
// \{杏}「ほらっ! さっさと来なさいってばッ!」
 
// \{杏}「ほらっ! さっさと来なさいってばッ!」
  +
<0069> {Sunohara} "KHÔNNNGGG--! CỨU VỚIIIIIII--!"
 
  +
<0069> {Sunohara} 『KHÔNNNGGG——! CỨU VỚIIIIIII——!』
 
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
 
// \{春原}「いやだぁー! たすけてくれぇぇぇー!」
 
// \{春原}「いやだぁー! たすけてくれぇぇぇー!」
  +
<0070> Kyou nắm cổ áo của Sunohara, bàn chân cậu ta trượt dọc theo sàn lớp học.
 
  +
<0070> Kyou túm cổ áo Sunohara, lôi sền sệt trên sàn.
 
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
 
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
 
// 後ろ襟を掴まれズルズルと引きずられていく春原。
 
// 後ろ襟を掴まれズルズルと引きずられていく春原。
  +
<0071> Toàn bộ học sinh trong lớp chỉ tiếp tục im lặng nhìn.
 
  +
<0071> Đám học sinh còn trong lớp chỉ biết trố mắt trông theo.
 
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
 
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
 
// 教室に居た全ての生徒が、その様子をただ黙って見守っていた。
 
// 教室に居た全ての生徒が、その様子をただ黙って見守っていた。
  +
<0072> Mấy phút sau...
 
  +
<0072> Vài phút sau...
 
// Several minutes later...
 
// Several minutes later...
 
// それから数分…。
 
// それから数分…。
  +
<0073> Ăn xong cái bánh mì cuối cùng, chỉ còn ly cà phê sữa...
 
  +
<0073> Chén xong mẩu bánh mì cuối cùng, tôi nốc cạn hộp cà phê sữa...
 
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
 
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
 
// 最後のパンを食べ終え、残ったコーヒー牛乳を飲んでいると…。
 
// 最後のパンを食べ終え、残ったコーヒー牛乳を飲んでいると…。
  +
<0074> Cộp...
 
  +
<0074> Rẹtt...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
 
// ガラ…。
 
// ガラ…。
  +
<0075> {Sunohara} "........."
 
  +
<0075> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0076> Tên Sunohara đầu rỗng phờ phạc đi vào.
 
  +
<0076> Sunohara mặt mày thất thần, loạng choạng bước vào lớp.
 
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
 
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
 
// 放心状態の春原がおぼつかない足取りで帰ってきた。
 
// 放心状態の春原がおぼつかない足取りで帰ってきた。
  +
<0077> Dù bất cứ gì đã xảy ra, trông có vẻ không có dấu vết nào chứng tỏ cậu ta bị đánh hay gì đó...*
 
  +
<0077> Nhìn sơ thì thấy cả người nó hoàn toàn lành lặn, không một vết trầy hay bầm tím.
 
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
 
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
 
// とりあえず、見た目にアザやコブといった痕はない…。
 
// とりあえず、見た目にアザやコブといった痕はない…。
  +
<0078> {\m{B}} "Kyou muốn gì vậy?"
 
  +
<0078> {\m{B}} 『Kyou muốn gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
 
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
 
// \{\m{B}}「杏はなんだったんだ?」
 
// \{\m{B}}「杏はなんだったんだ?」
  +
<0079> {Sunohara} "........."
 
  +
<0079> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0080> {\m{B}} "Mặt mày đáng ngờ thật, cô ta đã bóp cổ mày hay gì gì đó hả?"*
 
  +
<0080> {\m{B}} 『Thấy mày gợi đòn quá nên cô ta cho một trận hả?』
 
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
 
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
 
// \{\m{B}}「顔は目立つからボディだってシメられたのか?」
 
// \{\m{B}}「顔は目立つからボディだってシメられたのか?」
  +
<0081> {Sunohara} "........."
 
  +
<0081> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0082> {\m{B}} "Hay cô ta nói gì khó chịu làm tim mày tan nát hử?"
 
  +
<0082> {\m{B}} 『Hay cô ta cạnh khóe gì đó làm cõi lòng mày tan nát luôn rồi?』
 
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
 
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
 
// \{\m{B}}「それとも心をえぐるような言葉をぶつけられたか?」
 
// \{\m{B}}「それとも心をえぐるような言葉をぶつけられたか?」
  +
<0083> {Sunohara} "........."
 
  +
<0083> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0084> Sunohara kéo ghế ra như thể mất hết sức lực, và để mông cậu ta rơi tự do xuống mặt ghế. // Văn phạm thì như thế, nhưng có lẽ "khó nhọc ngồi xuống" hay gì đó tốt hơn chăng?
 
  +
<0084> Sunohara ỉu xìu kéo ghế, thả phịch mông ngồi xuống một cách nặng nhọc.
  +
// Văn phạm thì như thế, nhưng có lẽ "khó nhọc ngồi xuống" hay gì đó tốt hơn chăng?
 
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in. // literally something like that, but maybe "sits down hard" or something is better?
 
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in. // literally something like that, but maybe "sits down hard" or something is better?
 
// 春原は力の抜けたような動きでイスを引き、重力に引かれるまま腰を下ろす。
 
// 春原は力の抜けたような動きでイスを引き、重力に引かれるまま腰を下ろす。
  +
<0085> Rồi thở dài.
 
  +
<0085> Rồi nó thở hắt ra.
 
// And then he sighs.
 
// And then he sighs.
 
// そして息を吐く。
 
// そして息を吐く。
  +
<0086> Cậu ta hít một hơi sâu đầy cả phổi và bụng, và rồi thở mạnh.
 
  +
<0086> Một hơi dài thườn thượt, tống khứ tất thảy không khí còn đọng trong phổi, tựa hồ cuốn phăng cả hồn phách.
 
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
 
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
 
// 肺に溜まった重い空気を吐ききり、魂まで吐きそうなくらい長いため息を。
 
// 肺に溜まった重い空気を吐ききり、魂まで吐きそうなくらい長いため息を。
  +
<0087> {Sunohara} "Tao phải làm gì đây, \m{A}..."
 
  +
<0087> {Sunohara} 『Tao phải làm sao đây,\ \
 
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
 
// \{春原}「どうしよう\m{A}…」
 
// \{春原}「どうしよう\m{A}…」
  +
<0088> Khi ngóc đầu lên, giọng cậu ta lẩy bẩy chui ra khỏi miệng.
 
  +
<0088> ...』
  +
  +
<0089> Đầu cúi gằm, nó cất giọng run run.
 
// His shivering voice as he hangs his head.
 
// His shivering voice as he hangs his head.
 
// 俯いたまま震えた声で言う。
 
// 俯いたまま震えた声で言う。
  +
<0089> {\m{B}} "Về cái gì?"
 
  +
<0090> {\m{B}} 『Về cái gì?』
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}}「なにがだよ?」
 
// \{\m{B}}「なにがだよ?」
  +
<0090> {Sunohara} "Có lẽ tao sắp được tỏ tình."
 
  +
<0091> {Sunohara} 『Chắc là tao sắp được tỏ tình rồi.』
 
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
 
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
 
// \{春原}「僕、告白されちゃうかもしれない」
 
// \{春原}「僕、告白されちゃうかもしれない」
  +
<0091> Nói vậy, cậu ta ngẩn đầu lên với một nét mặt ngờ nghệch.
 
  +
<0092> Dứt lời, nó ngẩng mặt lên, nhe răng nhếch mép cười tự mãn.
 
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
 
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
 
// 言いながら顔を上げると、その表情はだらしなくニヤけていた。
 
// 言いながら顔を上げると、その表情はだらしなくニヤけていた。
  +
<0092> {\m{B}} "...Hử?"
 
  +
<0093> {\m{B}} 『... Hả?』
 
// \{\m{B}} "...Huh?"
 
// \{\m{B}} "...Huh?"
 
// \{\m{B}}「…は?」
 
// \{\m{B}}「…は?」
  +
<0093> {Sunohara} "Ha..a.., cô ta bảo tao xuống sân trường sau khi tan học."
 
  +
<0094> {Sunohara} 『Thế đấy, cô ta bảo tao ra sân trong sau giờ học, có chuyện muốn nói.』
 
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
 
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
 
// \{春原}「いやね、放課後に話があるから中庭に来てくれって言われちゃったんだ」
 
// \{春原}「いやね、放課後に話があるから中庭に来てくれって言われちゃったんだ」
  +
<0094> {Sunohara} "Mày biết không? Fujibayashi Kyou lúc đó đỏ mặt lên đấy."
 
  +
<0095> {Sunohara} 『Lúc đó Fujibayashi Kyou còn đỏ mặt với tao nữa đấy.』
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
 
// \{春原}「あの藤林杏が頬を赤らめながらだよ?」
 
// \{春原}「あの藤林杏が頬を赤らめながらだよ?」
  +
<0095> {Sunohara} "Ha..a.., tao phải làm gì đây?"
 
  +
<0096> {Sunohara} 『Vố này căng phết. U-há há há!』
 
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
 
// \{春原}「まいったね、こりゃ。うひゃひゃっ」
 
// \{春原}「まいったね、こりゃ。うひゃひゃっ」
  +
<0096> Cậu ta vừa cười vừa vỗ đùi, y như một thằng đần.
 
  +
<0097> Nó vỗ đùi cười khanh khách như bị thần kinh.
 
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
 
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
 
// パンパンと自分の太股を叩きながらバカ笑いする。
 
// パンパンと自分の太股を叩きながらバカ笑いする。
  +
<0097> Kyou đã nói vậy với Sunohara sao...?
 
  +
<0098> Kyou đã nói như thế với Sunohara sao...?
 
// Kyou told Sunohara that...?
 
// Kyou told Sunohara that...?
 
// 杏が春原に…?
 
// 杏が春原に…?
  +
<0098> Cô ta đang nghĩ cái quái gì thế không biết?
 
  +
<0099> Cô ta nghĩ gì vậy chứ?
 
// What the hell is she thinking?
 
// What the hell is she thinking?
 
// 一体何を考えてるんだ。
 
// 一体何を考えてるんだ。
  +
<0099> Không, trước hết, gọi ai đó đến sân trường không hẳn nó có nghĩa là tỏ tình.
 
  +
<0100> Mà khoan, gọi nhau ra sân trường đâu đã đồng nghĩa với tỏ tình.
 
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
 
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
 
// いや、そもそも中庭に来いと言っただけで告白とは限らない。
 
// いや、そもそも中庭に来いと言っただけで告白とは限らない。
  +
<0100> Kể cả đó là tôi, khi Kyou gọi, Fujibayashi đã ở đó thay vì ngược lại.
 
  +
<0101> Lần trước cũng vậy, tuy được Kyou nhắn ra đó, nhưng người tỏ tình với tôi là Fujibayashi.
 
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
 
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
 
// 俺の時だって、呼んだのは杏だが、現場にいたのは藤林だ。
 
// 俺の時だって、呼んだのは杏だが、現場にいたのは藤林だ。
  +
<0101> {Sunohara} "Ây chà, nói sao đây nhỉ, mẫu con gái thích tao lại trái ngược với mẫu người mà tao thích, phải không?"
 
  +
<0102> {Sunohara} 『Ái chà, nói sao đây nhỉ? Hoàn toàn trái ngược với mẫu người mà tao thích.』
 
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
 
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
 
// \{春原}「まぁ、なんていうかさ、タイプとしては僕の好みの対極なキャラだけど?」
 
// \{春原}「まぁ、なんていうかさ、タイプとしては僕の好みの対極なキャラだけど?」
  +
<0102> {Sunohara} "Tao đoán là có bạn gái cũng tốt để tao có thể tận hưởng những ngày hạnh phúc còn lại khi ở trường."
 
  +
<0103> {Sunohara} 『Mà có bạn gái kể cũng hay, chí ít cũng được tận hưởng cuộc sống học đường nhuốm màu hồng.』
 
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
 
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
 
// \{春原}「残りの学園生活をハッピーに過ごすには、やっぱり彼女っていた方がいいだろうし」
 
// \{春原}「残りの学園生活をハッピーに過ごすには、やっぱり彼女っていた方がいいだろうし」
  +
<0103> {Sunohara} "Mặc dù trông Kyou như thế, thật là ngạc nhiên là cô ta lại thích mẫu người như tao..."
 
  +
<0104> {Sunohara} 『Tuy nhìn không giống lắm, nhưng biết đâu cô ta thuộc kiểu con gái thích thử mấy trò ít ai ngờ...』
 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
 
// \{春原}「ああ見えてアイツ、意外とつくすタイプとかだったら…」
 
// \{春原}「ああ見えてアイツ、意外とつくすタイプとかだったら…」
  +
<0104> {Sunohara} "........."
 
  +
<0105> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0105> {Sunohara} "Ôi, tụi mình vẫn còn đi học mà~ Tao không nên quá hào hứng thế!"
 
  +
<0106> {Sunohara} 『Chu choa, vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường~, chớ nên làm chuyện 「nặng đô」 ấy!』
 
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
 
// \{春原}「うひゃぁっ、僕達まだ学生だって~、そんなの刺激が強いってば」
 
// \{春原}「うひゃぁっ、僕達まだ学生だって~、そんなの刺激が強いってば」
  +
<0106> Cậu ta đang tưởng tượng cái quái gì thế...
 
  +
<0107> Nó đang mơ tưởng cái quái gì thế...?
 
// What the hell is he imagining...
 
// What the hell is he imagining...
 
// 何を想像しているんだろう…。
 
// 何を想像しているんだろう…。
  +
<0107> {\m{B}} "Sự thật là, sau khi tan trường, mày có thể bị bóp cổ ở đó vì không có ai xung quanh cả."
 
  +
<0108> {\m{B}} 『Nói thật nhé, mày coi chừng bị cô ta bóp cổ. Tan trường rồi thì không còn ai quanh đó nữa đâu.』
 
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
 
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
 
// \{\m{B}}「実は放課後、人気が無くなったところでシメられたりしてな」
 
// \{\m{B}}「実は放課後、人気が無くなったところでシメられたりしてな」
  +
<0108> {Sunohara} "Này, này, \m{A}-kun, đó là hạnh phúc của tao, vậy nên đừng có mà cố phá hủy nó."
 
  +
<0109> {Sunohara} 『Này, này,\ \
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
 
// \{春原}「おいおい、\m{A}くん、自分が幸せだからって他人に不幸を求めちゃイケナイよ」
 
// \{春原}「おいおい、\m{A}くん、自分が幸せだからって他人に不幸を求めちゃイケナイよ」
  +
<0109> {Sunohara} "Đúng chứ? Nếu nó là hạnh phúc của tao, vậy thì tao có thể sẽ được nhìn thấy một chút."
 
  +
<0110> -kun, mày có số hưởng rồi, đừng đi chọc phá niềm hạnh phúc của người khác thế.』
  +
  +
<0111> {Sunohara} 『Mà phải ha? Thời vận của tao nó sáng lóa thế rồi, khéo lại làm lu mờ may mắn của mày.』
 
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
 
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
 
// \{春原}「そりゃ? 僕が幸せになっちゃったら自分の幸せがちっぽけに見えちゃうかもしんないけどさ」
 
// \{春原}「そりゃ? 僕が幸せになっちゃったら自分の幸せがちっぽけに見えちゃうかもしんないけどさ」
  +
<0110> {Sunohara} "A, Tối nay tao phải tống khứ hết mấy cuốn sách người lớn. Không cần chúng nữa."
 
  +
<0112> {Sunohara} 『A, tối nay về quẳng đống tạp chí mát mẻ đi được rồi. Tao cóc cần chúng nữa.』
 
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
 
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
 
// \{春原}「あっ、今夜にも部屋にあるHな本捨てなきゃ。もういらないや」
 
// \{春原}「あっ、今夜にも部屋にあるHな本捨てなきゃ。もういらないや」
  +
<0111> {Sunohara} "Này...tao đang nói gì vậy nhỉ? A ha ha ha!"
 
  +
<0113> {Sunohara} 『Ấy... nói bậy cái gì vậy nè? Ahahaha!』
 
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
 
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
 
// \{春原}「って…僕何言ってんだろうね? あははは」
 
// \{春原}「って…僕何言ってんだろうね? あははは」
  +
<0112> {\m{B}} "........."
 
  +
<0114> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0113> Đây có lẽ là lần đầu tiên tôi thấy cậu ta hạnh phúc và vui vẻ đến thế.
 
  +
<0115> Có khi đây là lần đầu tôi mục sở thị một kẻ phởn chí với hạnh phúc của mình như nó.
 
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
 
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
 
// こんなに幸せそうに浮かれているコイツを見たのは初めてかもしれない。
 
// こんなに幸せそうに浮かれているコイツを見たのは初めてかもしれない。
  +
<0114> Dù tôi nói bất cứ thứ gì với Sunohara cũng sẽ đều vô dụng.
 
  +
<0116> Giờ tôi có nói gì thêm, thì với Sunohara cũng như nước đổ lá khoai thôi.
 
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
 
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
 
// きっと今の春原に何を言っても無駄だろう。
 
// きっと今の春原に何を言っても無駄だろう。
  +
<0115> Nhưng--...
 
  +
<0117> Nhưng——...
 
// But--...
 
// But--...
 
// しかし──…。
 
// しかし──…。
  +
<0116> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
  +
<0118> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
/ I rest my head on my chin, looking out the window.
 
/ I rest my head on my chin, looking out the window.
 
// 俺は頬杖をついて窓の外を見る。
 
// 俺は頬杖をついて窓の外を見る。
  +
<0117> Bầu trời xanh trải dài ra đến nơi nó cảm thấy ngốc nghếch.
 
  +
<0119> Bầu trời xanh thăm thẳm trải dài ngút tầm mắt...
 
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
 
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
 
// 空は間抜けなくらいに青くどこまでも広い…。
 
// 空は間抜けなくらいに青くどこまでも広い…。
  +
<0118> Tôi thở dài.
 
  +
<0120> Tôi vô thức thở dài.
 
// I let out a sigh.
 
// I let out a sigh.
 
// 自然とため息が洩れる。
 
// 自然とため息が洩れる。
  +
<0119> ..--Con nhỏ Kyou đó... cô ta đang nghĩ cái quái gì thế không biết...
 
  +
<0121> ...——Cô nàng Kyou đó... đang nghĩ cái quái gì thế không biết...
 
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
 
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
 
// …──杏の奴…何を考えているんだろう…。
 
// …──杏の奴…何を考えているんだろう…。
  +
<0120> Nếu cô ta đỏ mặt, vậy thì tôi hơi lo lắng một chút...
 
  +
<0122> Nghe nói cô ta đỏ mặt cũng khiến tôi có chút hiếu kỳ...
 
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
 
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
 
// 頬を赤らめながらってのが少し気になるところだが…。
 
// 頬を赤らめながらってのが少し気になるところだが…。
  +
<0121> {Sunohara} "Này, \m{A}, mày có bàn chải đánh răng phải không? Đánh răng có thể là một ý kiến hay!"
 
  +
<0123> {Sunohara} 『Này,\ \
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
 
// \{春原}「なぁ\m{A}、歯ブラシもってない? やっぱ磨いといた方がいいよね」
 
// \{春原}「なぁ\m{A}、歯ブラシもってない? やっぱ磨いといた方がいいよね」
  +
<0122> {\m{B}} "Làm như tao biết vậy."
 
  +
<0124> , mày có bàn chải răng đấy không? Chắc tao nên súc miệng cho thơm tho cái nhỉ?!』
  +
  +
<0125> {\m{B}} 『Kệ mày chứ.』
 
// \{\m{B}} "Like I know."
 
// \{\m{B}} "Like I know."
 
// \{\m{B}}「知るか」
 
// \{\m{B}}「知るか」
  +
<0123> Tan học.
 
  +
<0126> Vừa xong tiết sinh hoạt chủ nhiệm.
 
// The end of homeroom.
 
// The end of homeroom.
 
// HRが終わった瞬間だった。
 
// HRが終わった瞬間だった。
  +
<0124> Cộp!
 
  +
<0127> Cạch!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
 
// ガタッ!
 
// ガタッ!
  +
<0125> Không ai mà sôi nổi chạy ra khỏi chỗ ngồi như thế hơn Sunohara...
 
  +
<0128> Sunohara hừng hực khí thế, rời chỗ nhanh hơn bất kỳ ai...
 
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
 
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
 
// 春原が誰よりも早く、勢い良く立ち上がり…。
 
// 春原が誰よりも早く、勢い良く立ち上がり…。
  +
<0126> Xoẹt!
 
  +
<0129> Rẹt!
 
// Dash!
 
// Dash!
 
// ガラッ!
 
// ガラッ!
  +
<0127> Lộc cộc lộc cộc lộc cộc--!
 
  +
<0130> Cộp cộp cộp cộp cộp cộp cộp——!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
 
// ダタタタタタタターッ!
 
// ダタタタタタタターッ!
  +
<0128> Cứ như thế, cậu ta rời khỏi phòng.
 
  +
<0131> Trong tích tắc, nó phóng cái vù ra khỏi lớp.
 
// And like that, he leaves the classroom.
 
// And like that, he leaves the classroom.
 
// あっという間に教室を出ていった。
 
// あっという間に教室を出ていった。
  +
<0129> {Male Student A} "Có chuyện gì với Sunohara vậy?"
 
  +
<0132> {Nam sinh A} 『Thằng Sunohara bị gì à?』
// \{Male Student A} "Did something happen to Sunohara?"
 
  +
// \{Nam sinh A} "Did something happen to Sunohara?"
 
// \{男子生徒A}「春原の奴、なんかあんのかな?」
 
// \{男子生徒A}「春原の奴、なんかあんのかな?」
  +
<0130> {Male Student B} "Nó trông như đang vội giải quyết tâm sự trong nhà vệ sinh vậy"
 
  +
<0133> {Nam sinh B} 『Chắc nó mót chịu không nổi nữa nên bay vô nhà vệ sinh chứ gì.』
// \{Male Student B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
 
  +
// \{Nam sinh B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
 
// \{男子生徒B}「トイレでも我慢してたんじゃない?」
 
// \{男子生徒B}「トイレでも我慢してたんじゃない?」
  +
<0131> Nghe bọn cùng lớp bàn tán về Sunohara, tôi rời khỏi chỗ ngồi.
 
  +
<0134> Nghe bọn học sinh cùng lớp xì xầm, đến lượt tôi cũng nhổm dậy.
 
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
 
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
 
// そんなクラスメイトの会話を聞きながら俺も席を立つ。
 
// そんなクラスメイトの会話を聞きながら俺も席を立つ。
  +
<0132> ... Sân trường, hử...
 
  +
<0135> ... Sân trong ư...?
 
// ... The courtyard, huh...
 
// ... The courtyard, huh...
 
// …中庭か…。
 
// …中庭か…。
  +
<0133> Tôi tự hỏi ai đang chờ Sunohara ở đó...
 
  +
<0136> Tôi tự hỏi, ai đang chờ Sunohara ở đó...
 
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
 
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
 
// 春原を待ってるのは誰なんだろうな…。
 
// 春原を待ってるのは誰なんだろうな…。
  +
<0134> Liệu đó có thật là Kyou... hay có thể là một ai khác...
 
  +
<0137> Là Kyou thật... hay một người nào khác...
 
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
 
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
 
// 杏本人なのか…それとも別の違う誰かなのか…。
 
// 杏本人なのか…それとも別の違う誰かなのか…。
  +
<0135> ... Nếu là Kyou, cô ta sẽ nói gì...?
 
  +
<0138> ... Nếu đúng là Kyou, thì cô ta định nói gì...?
 
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
 
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
 
// …もし杏なら、なんの話なんだ…?
 
// …もし杏なら、なんの話なんだ…?
  +
<0136> Tôi cảm thấy bồn chồn...
 
  +
<0139> Sao lòng cứ thấp thỏm mãi thế này...?
 
// I'm worried...
 
// I'm worried...
 
// 気になるな…。
 
// 気になるな…。
  +
<0137> {\m{B}} "........."
 
  +
<0140> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0138> Tôi lấy cặp sách rồi tiến đến chỗ ngồi của Fujibayashi.
 
  +
<0141> Tôi nhấc cặp, bước lại bàn của Fujibayashi.
 
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
 
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
 
// 俺は鞄を持つと、藤林の席へ向かった。
 
// 俺は鞄を持つと、藤林の席へ向かった。
  +
<0139> Cô ấy thấy tôi đến khi đang thu dọn sách vở vào cặp.
 
  +
<0142> Fujibayashi đang cắm cúi thu dọn tập vở chuẩn bị ra về, thấy tôi đến bèn ngẩng mặt lên.
 
// She notices me coming as she prepares her bag.
 
// She notices me coming as she prepares her bag.
 
// 帰る仕度をしていた藤林が近づく俺に気づいて顔を上げる。
 
// 帰る仕度をしていた藤林が近づく俺に気づいて顔を上げる。
  +
<0140> {\m{B}} "Chào."
 
  +
<0143> {\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「よぉ」
 
// \{\m{B}}「よぉ」
  +
<0141> {Ryou} "A, \m{A}-kun."
 
  +
<0144> {Ryou} 『A,\ \
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
 
// \{椋}「あ、\m{A}くん」
 
// \{椋}「あ、\m{A}くん」
  +
<0142> {\m{B}} "Xin lỗi, hôm nay tớ có chút việc phải làm."
 
  +
<0145> -kun.』
  +
  +
<0146> {\m{B}} 『Xin lỗi nhé, hôm nay tớ bận chút việc riêng rồi.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
 
// \{\m{B}}「悪い、ちょっと今日は用事があるんだ」
 
// \{\m{B}}「悪い、ちょっと今日は用事があるんだ」
  +
<0143> {Ryou} "A... vậy à?"
 
  +
<0147> {Ryou} 『A... là vậy à.』
 
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
 
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
 
// \{椋}「あ…そうなんですか」
 
// \{椋}「あ…そうなんですか」
  +
<0144> {\m{B}} "Hôm nay chúng ta không thể về chung rồi, xin lỗi."
 
  +
<0148> {\m{B}} 『Thế nên hôm nay không về cùng cậu được.』
 
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
 
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
 
// \{\m{B}}「だからちょっと一緒に帰れねぇ」
 
// \{\m{B}}「だからちょっと一緒に帰れねぇ」
  +
<0145> {Ryou} "Không sao đâu, bạn đừng lo về việc đó."
 
  +
<0149> {Ryou} 『Không sao đâu, cậu đừng để tâm chuyện đó.』
 
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
 
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
 
// \{椋}「いえ、気にしないで下さい」
 
// \{椋}「いえ、気にしないで下さい」
  +
<0146> {Ryou} "Mình cũng..."
 
  +
<0150> {Ryou} 『Tớ cũng...』
 
// \{Ryou} "Me too..."
 
// \{Ryou} "Me too..."
 
// \{椋}「私の方も…」
 
// \{椋}「私の方も…」
  +
<0147> Cô ấy nhìn về đằng sau tôi.
 
  +
<0151> Cô ấy nhìn ra đằng sau tôi.
 
// She glances beyond me.
 
// She glances beyond me.
 
// チラリと俺の後ろを見る。
 
// チラリと俺の後ろを見る。
  +
<0148> Một số nữ sinh khác đang ở đó.
 
  +
<0152> Có vài nữ sinh đang đứng chờ sẵn.
 
// There were a number of girls over there.
 
// There were a number of girls over there.
 
// 何人かの女子がいた。
 
// 何人かの女子がいた。
  +
<0149> Tôi nhìn lên bàn của Fujibayashi, có một xấp bài Tarot trên đó.
 
  +
<0153> Nhìn lên bàn Fujibayashi, tôi thấy một xấp bài tarot.
 
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
 
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
 
// 藤林の机を見ると、例のタロットカードがあった。
 
// 藤林の机を見ると、例のタロットカードがあった。
  +
<0150> {\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
 
  +
<0154> {\m{B}} 『Tớ hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}}「なるほどな」
 
// \{\m{B}}「なるほどな」
  +
<0151> {Ryou} "Mình xin lỗi."
 
  +
<0155> {Ryou} 『Xin lỗi cậu.』
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
 
// \{椋}「すみません」
 
// \{椋}「すみません」
  +
<0152> {\m{B}} "Không, ổn cả mà. Dùng những cái này cho những thứ như vậy chắc chắn là tuyệt vời."
 
  +
<0156> {\m{B}} 『Không, có sao đâu. Tớ nên thấy mừng vì cậu thích dùng bộ bài này nữa là khác.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
 
// \{\m{B}}「いや、気にするな。それにそれを使ってもらえてるなら本望だ」
 
// \{\m{B}}「いや、気にするな。それにそれを使ってもらえてるなら本望だ」
  +
<0153> {Ryou} "Vâng, cảm ơn bạn rất nhiều"
 
  +
<0157> {Ryou} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều.』
 
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
 
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
 
// \{椋}「はい、ありがとうございます」
 
// \{椋}「はい、ありがとうございます」
  +
<0154> Fujibayashi giữ bộ bài trước ngực và cười.
 
  +
<0158> Fujibayashi tay ôm bộ bài tarot trước ngực, nhoẻn miệng cười.
 
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
 
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
 
// 藤林はタロットカードを胸に抱いて笑顔で言った。
 
// 藤林はタロットカードを胸に抱いて笑顔で言った。
  +
<0155> Mấy cô gái kia chạy lại cô ấy khi tôi đi khỏi.
 
  +
<0159> Tôi vừa đi khỏi, hội con gái trong lớp liền lao đến chỗ cô, như thể vừa phải đợi chờ hàng trăm năm.
 
// The girls rush over to her as I leave.
 
// The girls rush over to her as I leave.
 
// 俺が藤林の席から離れると、クラスの女子が待ちわびたように彼女に駆け寄る。
 
// 俺が藤林の席から離れると、クラスの女子が待ちわびたように彼女に駆け寄る。
  +
<0156> Họ tụ tập xung quanh bàn và che hẳn Fujibayashi khỏi tầm nhìn.
 
  +
<0160> Trong nháy mắt, đã dựng nên một bức tường thành toàn người là người vây quanh Fujibayashi.
 
// They crowd around her desk, covering it from sight.
 
// They crowd around her desk, covering it from sight.
 
// あっという間に藤林の席は女子の壁で覆われた。
 
// あっという間に藤林の席は女子の壁で覆われた。
  +
<0157> Bọn họ đúng là thật sự thích xem bói...
 
  +
<0161> Đám con gái thích mê trò đoán vận này nhỉ...
 
// The girls really do like fortune-telling...
 
// The girls really do like fortune-telling...
 
// 女ってのは本当に占いが好きなんだな…。
 
// 女ってのは本当に占いが好きなんだな…。
  +
<0158> Để lại cái nhìn nghi ngờ, tôi rời khỏi phòng.
 
  +
<0162> Trước khi ra khỏi lớp, tôi còn mỉa mai lườm họ một cái.
 
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
 
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
 
// 俺はそんな人垣を尻目に教室を出た。
 
// 俺はそんな人垣を尻目に教室を出た。
  +
<0159> Giờ thì...
 
  +
<0163> Giờ thì...
 
// Well then...
 
// Well then...
 
// さてと…。
 
// さてと…。
  +
<0160> Tôi đoán là sẽ đi xem có chuyện gì với Sunohara.
 
  +
<0164> Đến xem có chuyện gì với Sunohara.
 
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
 
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
 
// 春原の様子を見に行くかな。
 
// 春原の様子を見に行くかな。
  +
<0161> Ai đang chờ cậu ta ở sân trường?
 
  +
<0165> Người nào đang đợi nó ngoài sân nhỉ?
 
// Who's waiting for him in the courtyard?
 
// Who's waiting for him in the courtyard?
 
// 中庭には誰が待っているんだろうな。
 
// 中庭には誰が待っているんだろうな。
  +
<0162> Liệu đó có thật là Kyou không...?
 
  +
<0166> Liệu đấy có thật là Kyou không...?
 
// Is it really Kyou...?
 
// Is it really Kyou...?
 
// 本当に杏なんだろうか…。
 
// 本当に杏なんだろうか…。
  +
<0163> Nếu thật sự đó là cô ta...vậy vì lí do gì mà...
 
  +
<0167> Giả sử chính là cô ta... vậy thì nguyên cớ gì...?
 
// If it's really her... for what reason would it...
 
// If it's really her... for what reason would it...
 
// もしそうなら…あいつなんのつもりで…。
 
// もしそうなら…あいつなんのつもりで…。
  +
<0164> .........
 
  +
<0168> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0165> ......
 
  +
<0169> ......
 
// ......
 
// ......
 
// ……。
 
// ……。
  +
<0166> ...
 
  +
<0170> ...
 
// ...
 
// ...
 
// …。
 
// …。
  +
<0167> Sân trường tĩnh lặng sau giờ học.
 
  +
<0171> Sân trong sau giờ học chìm trong vắng lặng.
 
// The silent courtyard after school.
 
// The silent courtyard after school.
 
// 人気のない放課後の中庭。
 
// 人気のない放課後の中庭。
  +
<0168> Cái cây được phủ lên những tia sáng màu đỏ, vẫn đứng im đó.
 
  +
<0172> Hàng cây khoác lên mình sắc đỏ ráng chiều, canh giữ không gian tĩnh mịch.
 
// The tree wears the reddening light, remaining still.
 
// The tree wears the reddening light, remaining still.
 
// 赤みを帯びた木々は静寂を保っていた。
 
// 赤みを帯びた木々は静寂を保っていた。
  +
<0169> Tôi có thể nghe những giọng nói của các thành viên câu lạc bộ đang sinh hoạt đến từ dãy phòng học.
 
  +
<0173> Từ phần sân chính bên kia dãy trường văng vẳng tiếng hò reo sinh hoạt của khối câu lạc bộ thể thao.
 
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
 
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
 
// 校舎を挟んだ向こう側からは、部活に勤しむ連中の声が聞こえてくる。
 
// 校舎を挟んだ向こう側からは、部活に勤しむ連中の声が聞こえてくる。
  +
<0170> Giờ thì...Sunohara đang ở chỗ nào...
 
  +
<0174> Còn... Sunohara đang ở chốn nào...?
 
// Now... where's Sunohara...
 
// Now... where's Sunohara...
 
// さて…春原はと…。
 
// さて…春原はと…。
  +
<0171> .........
 
  +
<0175> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0172> Kia rồi.
 
  +
<0176> Kia rồi.
 
// There he is.
 
// There he is.
 
// 居た。
 
// 居た。
  +
<0173> Ai đó với mái tóc dài đang đối mặt về hướng này.
 
  +
<0177> Lưng nó quay về phía tôi.
 
// Someone with long hair's facing this way.
 
// Someone with long hair's facing this way.
 
// こちらに背を向ける形で立っていた。
 
// こちらに背を向ける形で立っていた。
  +
<0174> Và rồi, tôi nghiêng người qua một bên khi nhìn...
 
  +
<0178> Còn chính diện là...
 
// And then, I lean to the side while looking...
 
// And then, I lean to the side while looking...
 
// そしてその向かい側にいるのは…。
 
// そしてその向かい側にいるのは…。
  +
<0175> {\m{B}} (... Kyou...?)
 
  +
<0179> {\m{B}} (... Kyou...?)
 
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
 
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
 
// \{\m{B}}(…杏…?)
 
// \{\m{B}}(…杏…?)
  +
<0176> Cô ta đối diện với Sunohara với một vẻ mặt nghiêm túc.
 
  +
<0180> Bằng dáng điệu hết sức nghiêm túc, Kyou đang đứng đối mặt với Sunohara.
 
// She's facing Sunohara with a serious face.
 
// She's facing Sunohara with a serious face.
 
// まじめな顔をした杏が春原と向かい合っている。
 
// まじめな顔をした杏が春原と向かい合っている。
  +
<0177> Trông như họ đang nói gì đó... nhưng tôi không thể nghe vì đứng cách xa...
 
  +
<0181> Trông như họ đang trao đổi chuyện gì... nhưng ở khoảng cách xa thế này, tôi không thể nghe thấy...
 
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
 
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
 
// 何か言ってるみたいだけど…遠くてよく聞こえないな…。
 
// 何か言ってるみたいだけど…遠くてよく聞こえないな…。
  +
<0178> Tôi sẽ tiến gần hơn một chút...
 
  +
<0182> Chắc phải tiến lại gần hơn chút...
 
// I'll get a little closer...
 
// I'll get a little closer...
 
// もう少し近づくか…。
 
// もう少し近づくか…。
  +
<0179> {\m{B}} "...?"
 
  +
<0183> {\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}}「…?」
 
// \{\m{B}}「…?」
  +
<0180> Kyou đang nhìn về hướng này...?
 
  +
<0184> Kyou đang nhìn về hướng này...?
 
// Kyou's looking this way...?
 
// Kyou's looking this way...?
 
// 杏がこっちを見ている…?
 
// 杏がこっちを見ている…?
  +
<0181> Cô ta đã nhận ra tôi à?
 
  +
<0185> Cô ta nhận ra tôi à?
 
// Did she notice me?
 
// Did she notice me?
 
// 俺に気づいたか?
 
// 俺に気づいたか?
  +
<0182> Tôi có thể bị phát hiện, nhưng dù sao cũng phải núp đi đã.
 
  +
<0186> Bất luận đã bị phát hiện hay chưa, tôi nghiêng người nấp sau lùm cây.
 
// I might be busted, but I hide myself anyway.
 
// I might be busted, but I hide myself anyway.
 
// もう遅いかもしれないけど、茂みに身を隠す。
 
// もう遅いかもしれないけど、茂みに身を隠す。
  +
<0183> {Sunohara} "Có gì không ổn à?"
 
  +
<0187> {Sunohara} 『Có gì không ổn à?』
 
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
 
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
 
// \{春原}「どうかしたの?」
 
// \{春原}「どうかしたの?」
  +
<0184> {Kyou} "Không, không có gì."
 
  +
<0188> {Kyou} 『Không, chẳng sao cả.』
 
// \{Kyou} "No, it's nothing."
 
// \{Kyou} "No, it's nothing."
 
// \{杏}「別に、なんでもないわよ」
 
// \{杏}「別に、なんでもないわよ」
  +
<0185> {Sunohara} "T..Tôi hiểu. A... vậy, những gì bà nói lúc trước...bà nghiêm túc chứ?"
 
  +
<0189> {Sunohara} 『T-thế à. Vậy còn... chuyện lúc nãy... cô nghiêm túc chứ?』
 
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
 
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
 
// \{春原}「そ、そう。で…えっとさっきのことなんだけど…マジ?」
 
// \{春原}「そ、そう。で…えっとさっきのことなんだけど…マジ?」
  +
<0186> {Kyou} "... Ừm..."
 
  +
<0190> {Kyou} 『... Ừm...』
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
 
// \{杏}「…うん…」
 
// \{杏}「…うん…」
  +
<0187> {Sunohara} "Tôi hiểu...lúc đầu tôi cũng không tin nhưng..."
 
  +
<0191> {Sunohara} 『Vậy hả... đường đột quá nên tôi cũng không dám tin...』
 
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
 
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
 
// \{春原}「そっかぁ…ちょっとにわかに信用できなかったけど…」
 
// \{春原}「そっかぁ…ちょっとにわかに信用できなかったけど…」
  +
<0188> {Sunohara} "Ưm, bà biết không? không phải là tôi thật sự không muốn điều này"
 
  +
<0192> {Sunohara} 『A, tôi không hề có ý không thích hay gì đâu, nhé?』
 
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
 
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
 
// \{春原}「あ、別に嫌だってことじゃないんだよ?」
 
// \{春原}「あ、別に嫌だってことじゃないんだよ?」
  +
<0189> Cậu ta đang nói gì vậy...?
 
  +
<0193> Chuyện gì vậy...?
 
// What's he talking about...?
 
// What's he talking about...?
 
// 何を言ってるんだろう…。
 
// 何を言ってるんだろう…。
  +
<0190> Khi đến đây tôi đã không định nghe những gì họ nói.
 
  +
<0194> Lỡ mất phần đầu rồi, nên tôi vẫn chưa nắm bắt được đại ý cuộc nói chuyện của họ.
 
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
 
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
 
// 話が途中からだからいまいち会話の内容が掴めない。
 
// 話が途中からだからいまいち会話の内容が掴めない。
  +
<0191> {Sunohara} "Điều này có một chút không ngờ tới, hay là tôi nên nói là được hi vọng hoặc là ngạc nhiên..."
 
  +
<0195> {Sunohara} 『Nên nói là tôi thấy ngạc nhiên, hay đúng hơn là sửng sốt, vì nó giống hệt như mong đợi...』
 
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
 
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
 
// \{春原}「ちょっと意外だったっていうか、期待したとおりになっちゃって驚いているっていうか…」
 
// \{春原}「ちょっと意外だったっていうか、期待したとおりになっちゃって驚いているっていうか…」
  +
<0192> Hi vọng cho cái gì...?
 
  +
<0196> Mong đợi chuyện gì...?
 
// Hoped for...?
 
// Hoped for...?
 
// 期待通り…?
 
// 期待通り…?
  +
<0193> Tôi quan sát Kyou từ phía sau bụi rậm.
 
  +
<0197> Tôi quan sát Kyou từ phía sau lùm cây.
 
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
 
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
 
// 茂みから顔を覗かせ杏を見た。
 
// 茂みから顔を覗かせ杏を見た。
  +
<0194> Kyou nhìn qua vai Sunohara, ánh mắt chúng tôi chạm nhau...
 
  +
<0198> Nhìn qua vai Sunohara, ánh mắt của tôi và Kyou chạm nhau...
 
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
 
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
 
// 春原の肩越しに杏と目が合う…。
 
// 春原の肩越しに杏と目が合う…。
  +
<0195> Cô ta đúng là đã biết tôi ở đây phải không...
 
  +
<0199> Quả thật cô ta đã nhận ra tôi rồi...
 
// She really did notice I was here, didn't she...
 
// She really did notice I was here, didn't she...
 
// やっぱりアイツ、俺が居ることに気づいてやがるっ…。
 
// やっぱりアイツ、俺が居ることに気づいてやがるっ…。
  +
<0196> {Sunohara} "Nhưng mà này, tôi không thể tin được. Bà thật sự muốn hẹn hò với tôi à?"
 
  +
<0200> {Sunohara} 『Mà khó tin quá đấy. Cô thật lòng muốn hẹn hò với tôi à?』
 
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
 
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
 
// \{春原}「でもやっぱ信じられねぇや。ホントに僕と付き合うの?」
 
// \{春原}「でもやっぱ信じられねぇや。ホントに僕と付き合うの?」
  +
<0197> {\m{B}} "...?!"
 
  +
<0201> {\m{B}} 『...?!』
 
// \{\m{B}} "...?!"
 
// \{\m{B}} "...?!"
 
// \{\m{B}}「…!?」
 
// \{\m{B}}「…!?」
  +
<0198> G...Gì chứ....?!
 
  +
<0202> G-... gì chứ...?!
 
// W-what...?!
 
// W-what...?!
 
// な、なに…?!
 
// な、なに…?!
  +
<0199> Kyou... sẽ hẹn hò với... Sunohara... ?!?!
 
  +
<0203> Kyou... sẽ hẹn hò với... Sunohara...?!?!
 
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
 
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
 
// 付き合うって…杏が春原と…??!
 
// 付き合うって…杏が春原と…??!
  +
<0200> Bà đang đùa phải không?!
 
  +
<0204> Đừng có đùa!
 
// Are you kidding?!
 
// Are you kidding?!
 
// 冗談だろ?!
 
// 冗談だろ?!
  +
<0201> {Kyou} "Cậu không muốn à?"
 
  +
<0205> {Kyou} 『Cậu không muốn à?』
 
// \{Kyou} "You don't want to?"
 
// \{Kyou} "You don't want to?"
 
// \{杏}「嫌なの?」
 
// \{杏}「嫌なの?」
  +
<0202> {Sunohara} "Không, đó không phải là điều mà tôi không muốn."
 
  +
<0206> {Sunohara} 『Đâu có, không phải là không muốn.』
 
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
 
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
 
// \{春原}「ううん、嫌ってわけじゃないんだよ」
 
// \{春原}「ううん、嫌ってわけじゃないんだよ」
  +
<0203> {Sunohara} "Chỉ là hơi bất ngờ một chút thôi."
 
  +
<0207> {Sunohara} 『Tại vì bất ngờ quá.』
 
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
 
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
 
// \{春原}「ただあまりに急だったからさ」
 
// \{春原}「ただあまりに急だったからさ」
  +
<0204> Chúng ta đã học cùng lớp ở năm hai, dù chúng ta chưa bao giờ có cơ hội để nói chuyện, vậy nên."
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『Chúng ta đã học chung lớp cả năm hai, nói chuyện với nhau nhiều lần rồi, mà chẳng bao giờ thấy cô tỏ ý gì như vậy cả.』
 
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
 
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
 
// \{春原}「2年の時は同じクラスで話す機会はたくさんあったのに、そういうこと全然言ってこなかったから」
 
// \{春原}「2年の時は同じクラスで話す機会はたくさんあったのに、そういうこと全然言ってこなかったから」
  +
<0205> {Sunohara} "Hay là...có thể là vậy không ? Khi vào năm ba, chúng ta bị chia lớp và rồi bà nhận ra cảm giác của mình?"
 
  +
<0209> {Sunohara} 『Hay là... phải thế không? Từ hồi vào năm ba, bị chia lớp rồi, cô mới tự cảm ra tâm tình sâu kín vẫn luôn một lòng hướng vào tôi?』
 
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
 
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
 
// \{春原}「あっ、あれかな? 3年でクラスが離れちゃって、気づかなかった微妙な恋心に気づいちゃったとか」
 
// \{春原}「あっ、あれかな? 3年でクラスが離れちゃって、気づかなかった微妙な恋心に気づいちゃったとか」
  +
<0206> {Sunohara} "Vì ở gần nên bà không nhận ra cảm xúc của mình. Phải vậy không ?
 
  +
<0210> {Sunohara} 『Chuyện như thế cũng dễ hiểu mà nhỉ. Cảm giác gần ngay trước mắt mà chẳng màng đoái hoài gì đến ấy.』
 
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
 
// \{春原}「よくあるよね。近すぎて気づかない気持ちってさ」
 
// \{春原}「よくあるよね。近すぎて気づかない気持ちってさ」
  +
<0207> {Kyou} "...Ừm... có thể là... cậu đúng."
 
  +
<0211> {Kyou} 『... Cũng đúng... Chắc là... vậy đó.』
 
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
 
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
 
// \{杏}「…そうね…。似たようなもの…かな」
 
// \{杏}「…そうね…。似たようなもの…かな」
  +
<0208> {Sunohara} "Vậy... thật sự là tôi à?"
 
  +
<0212> {Sunohara} 『Thế...? Cô thật sự chọn tôi à?』
 
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
 
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
 
// \{春原}「で…ホントに僕なの?」
 
// \{春原}「で…ホントに僕なの?」
  +
<0209> {Kyou} "Cậu không tin tôi phải không?"
 
  +
<0213> {Kyou} 『Cậu không tin tôi chứ gì?』
 
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
 
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
 
// \{杏}「あたしって信用ないのねぇ」
 
// \{杏}「あたしって信用ないのねぇ」
  +
<0210> {Sunohara} "Không, không phải vậy...nói sao đây nhỉ, tôi chắc là--..."
 
  +
<0214> {Sunohara} 『Không, không phải thế... nói sao đây nhỉ, tôi cho là——...』
 
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
 
// \{春原}「いや、そうじゃなくって…なんていうかさ、僕はてっきり──…」
 
// \{春原}「いや、そうじゃなくって…なんていうかさ、僕はてっきり──…」
  +
<0211> {Kyou} "Youhei."
 
  +
<0215> {Kyou} 『Youhei.』
 
// \{Kyou} "Youhei."
 
// \{Kyou} "Youhei."
 
// \{杏}「陽平」
 
// \{杏}「陽平」
  +
<0212> {Sunohara} "V...vâng?!"
 
  +
<0216> {Sunohara} 『V-vâng?!』
 
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
 
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
 
// \{春原}「は、はいっ?!」
 
// \{春原}「は、はいっ?!」
  +
<0213> {Kyou} "...Cậu có muốn tôi chứng minh cho cậu dễ hiểu không ?"
 
  +
<0217> {Kyou} 『... Muốn tôi chứng minh thật dễ hiểu không?』
 
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
 
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
 
// \{杏}「…わかりやすい証拠見したげようか?」
 
// \{杏}「…わかりやすい証拠見したげようか?」
  +
<0214> {Sunohara} "Chứng minh... cho dễ hiểu....?"
 
  +
<0218> {Sunohara} 『Chứng minh... dễ hiểu...?』
 
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
 
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
 
// \{春原}「わかりやすい…証拠…?」
 
// \{春原}「わかりやすい…証拠…?」
  +
<0215> Nói vậy, Kyou đưa mắt khỏi Sunohara...
 
  +
<0219> Nói đoạn, Kyou dời ánh mắt khỏi Sunohara...
 
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
 
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
 
// そう言うと杏は春原から目を逸らし…。
 
// そう言うと杏は春原から目を逸らし…。
  +
<0216> --và nhìn vào mắt tôi ngay lúc đó...
 
  +
<0220> ——và, trong khoảnh khắc, nhìn thẳng vào tôi...
 
// --and looks at mine at that moment...
 
// --and looks at mine at that moment...
 
// ──こちらを一瞬見て…。
 
// ──こちらを一瞬見て…。
  +
<0217> Bước thêm một bước, cô ta tiến đến gần Sunohara hơn.
 
  +
<0221> Đoạn, cô tiến lại gần Sunohara một bước.
 
// Taking a step, she comes closer to him.
 
// Taking a step, she comes closer to him.
 
// 一歩距離を詰めた。
 
// 一歩距離を詰めた。
  +
<0218> {Sunohara} "Ể...? Ưm...m... Kyou-san...?
 
  +
<0222> {Sunohara} 『Ớ...? Ư... ưm... Kyou-san...?』
 
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
 
// \{春原}「え…? え…えっと…杏さん…?」
 
// \{春原}「え…? え…えっと…杏さん…?」
  +
<0219> Và thêm một bước nữa.
 
  +
<0223> Thêm một bước nữa...
 
// And then another step.
 
// And then another step.
 
// さらに一歩…。
 
// さらに一歩…。
  +
<0220> Và rồi cô ta choàng tay qua cổ cậu ta.
 
  +
<0224> Rồi, vòng hai tay qua cổ nó.
 
// And then she brings both her arms around his neck.
 
// And then she brings both her arms around his neck.
 
// そして両腕を春原の首に回す。
 
// そして両腕を春原の首に回す。
  +
<0221> Kyou... không thể nào, cô ta...?
 
  +
<0225> Kyou... đừng bảo là...?
 
// Kyou... she can't be...?
 
// Kyou... she can't be...?
 
// まさか杏の奴…。
 
// まさか杏の奴…。
  +
<0222> Với Sunohara ngay tại đây ư...?
 
  +
<0226> Với Sunohara... ngay tại đây ư...?
 
// Right here with Sunohara...?
 
// Right here with Sunohara...?
 
// このままここで春原と…?
 
// このままここで春原と…?
  +
<0223> Tôi không thể để việc như thế này diễn ra...
 
  +
<0227> Cảnh tượng sắp sửa xảy đến giữa hai người họ nháng hiện lên tâm trí tôi...
 
// I can't just let this sort of thing go like this...
 
// I can't just let this sort of thing go like this...
 
// 放っておけばこの先展開されるだろう光景が脳裏をよぎる…。
 
// 放っておけばこの先展開されるだろう光景が脳裏をよぎる…。
  +
<0224> Thụp... ngực tôi đau nhói.
 
  +
<0228> Thịch... lồng ngực tôi đau nhói.
 
// Thump... my chest hurts.
 
// Thump... my chest hurts.
 
// チリッ…と胸が痛む。
 
// チリッ…と胸が痛む。
  +
<0225> Kyou tiến gần hơn đến Sunohara--...
 
  +
<0229> Kyou đã ghé sát vào Sunohara——...
 
// Kyou gets closer to Sunohara--...
 
// Kyou gets closer to Sunohara--...
 
// 杏の顔が春原の顔に近づいていく──…。
 
// 杏の顔が春原の顔に近づいていく──…。
  +
<0226> Gọi // Lựa chọn 1 - đến 0228 - dẫn đến Kết thúc Tốt đẹp, mặc dù trái với mong muốn
 
  +
<0230> Ra mặt
// Call out // Option 1 - to 0228 - leads to Good End, despite being counter-intuitive
 
  +
// Call out
  +
// Option 1 - to 0228 - leads to Good End, despite being counter-intuitive
 
// 飛び出す
 
// 飛び出す
  +
<0227> Bỏ chạy // Lựa chọn 2 - đến 0234 - dẫn đến Kết thúc Tồi tệ
 
  +
<0231> Bỏ đi
 
// Run away // Option 2 - to 0234 - leads to Bad End
 
// Run away // Option 2 - to 0234 - leads to Bad End
 
// 立ち去る
 
// 立ち去る
  +
<0228> ... Chờ đã... gọi cô ta, như thế nào đây? // Lựa chọn 1- từ 0226
 
  +
<0232> ... Chờ đã... ra mặt rồi thì làm gì tiếp đây?
 
// ... Wait... call her out, how? // Option 1 - from 0226
 
// ... Wait... call her out, how? // Option 1 - from 0226
 
// …って…飛び出してどうする?
 
// …って…飛び出してどうする?
  +
<0229> Nói gì đó đại loại như, "dừng lại"?
 
  +
<0233> Gào lên 『Dừng lại』 ư?
 
// Say something like, "stop"?
 
// Say something like, "stop"?
 
// 『やめろ』とでも言うつもりか?
 
// 『やめろ』とでも言うつもりか?
  +
<0230> Tôi có quyền gì để chen vào chứ...?
 
  +
<0234> Tôi lấy quyền gì chen vào giữa hai người họ...?
 
// What kind of right do I have to get in the way...?
 
// What kind of right do I have to get in the way...?
 
// 俺になんの権利があって、あの二人の邪魔ができる…?
 
// 俺になんの権利があって、あの二人の邪魔ができる…?
  +
<0231> Nếu hai người bọn họ không có vấn đề gì...
 
  +
<0235> Đây là chuyện riêng của họ...
 
// If those two don't have a problem with it...
 
// If those two don't have a problem with it...
 
// これは二人の問題であって…。
 
// これは二人の問題であって…。
  +
<0232> Vậy thì tôi...
 
  +
<0236> Còn tôi...
 
// Then I...
 
// Then I...
 
// 俺には…。
 
// 俺には…。
  +
<0233> ......... // Đến 0242
 
  +
<0237> ......... // Đến 0242
 
// ......... // To 0242
 
// ......... // To 0242
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0234> Lúc này, cứ ở đây lâu hơn nữa sẽ là nhìn trộm... // Lựa chọn 2 - từ 0227
 
  +
<0238> Cứ ngồi đây nhòm trộm cũng chẳng được gì...
 
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead... // Option 2 - from 0227
 
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead... // Option 2 - from 0227
 
// これ以上ここに居たって単なるノゾキにしかならない…。
 
// これ以上ここに居たって単なるノゾキにしかならない…。
  +
<0235> Bên cạnh đó...
 
  +
<0239> Thêm vào đó...
 
// Besides...
 
// Besides...
 
// それに…。
 
// それに…。
  +
<0236> Thật sự mà nói, cứ xem tiếp điều này hoàn toàn không có gì thích thú cả...
 
  +
<0240> Thực lòng, nhìn họ như thế chỉ khiến lòng tôi thêm bứt rứt...
 
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
 
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
 
// 正直、見ていて楽しいものでもない…。
 
// 正直、見ていて楽しいものでもない…。
  +
<0237> ... Tôi sẽ đi.
 
  +
<0241> ... Tôi sẽ đi.
 
// ... I'll go.
 
// ... I'll go.
 
// …行こう。
 
// …行こう。
  +
<0238> Không biết vì sao, tôi đã nghĩ sự hiện diện của mình thật đáng thương.
 
  +
<0242> Cảnh ngộ này không khỏi khiến tôi tự mỉa mai chính mình.
 
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
 
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
 
// なんとなく自分が惨めな存在に思えてきた。
 
// なんとなく自分が惨めな存在に思えてきた。
  +
<0239> Hẳn rồi, tôi đã trách Kyou vì xem trộm nhiều lần, nhưng thật đáng cười vì tôi lại đang làm việc đó.
 
  +
<0243> Tôi luôn trách cứ Kyou rình mò mình, giờ thì chính tôi lại đi làm cái việc chẳng thể cười nổi ấy.
 
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
 
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
 
// 杏に散々ノゾキのことを糾弾しておいて、自分がこれじゃ笑い話にもならない。
 
// 杏に散々ノゾキのことを糾弾しておいて、自分がこれじゃ笑い話にもならない。
  +
<0240> Tôi quay đi, rời khỏi nơi này.
 
  +
<0244> Tôi quay lưng lại hai người họ, toan rời đi.
 
// I turn away from the two, leaving this place.
 
// I turn away from the two, leaving this place.
 
// 二人に背を向け、この場から立ち去ろうとした。
 
// 二人に背を向け、この場から立ち去ろうとした。
  +
<0241> Khi tôi định đi khỏi, có một cảm giác lạ hiện hữu phía sau đầu tôi...
 
  +
<0245> Vừa dợm cất bước, một nỗi ray rứt lạ lùng chợt dâng lên trong tôi...
 
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
 
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
 
// 妙に後ろ髪が引かれるような…そんな気持ちになりながら…。
 
// 妙に後ろ髪が引かれるような…そんな気持ちになりながら…。
  +
<0242> {Sunohara} "Ch... chờ đã." // Cả hai lựa chọn đều dẫn đến sự việc này
 
  +
<0246> {Sunohara} 『Ch-... chờ đã.』
 
// \{Sunohara} "Wa... wait a second." // Both options lead to this event
 
// \{Sunohara} "Wa... wait a second." // Both options lead to this event
 
// \{春原}「ちょ…ちょっと待って」
 
// \{春原}「ちょ…ちょっと待って」
  +
<0243> {\m{B}} "...?"
 
  +
<0247> {\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}}「…?」
 
// \{\m{B}}「…?」
  +
<0244> Tôi nghe một giọng nói mà tôi không mong muốn phải nghe.
 
  +
<0248> Giọng nói không sao ngờ được vụt cất lên.
 
// I hear an unexpected voice.
 
// I hear an unexpected voice.
 
// 予想しなかった声が聞こえてきた。
 
// 予想しなかった声が聞こえてきた。
  +
<0245> Phía sau bụi rậm, đôi mắt tôi dán vào hai người bọn họ.
 
  +
<0249> Từ sau lùm cây, tôi thấy hai bóng người vẫn đang ôm dính lấy nhau.
 
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
 
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
 
// 茂みの隙間からほとんど密着状態の二人が見える。
 
// 茂みの隙間からほとんど密着状態の二人が見える。
  +
<0246> Nhưng, chờ đã... nghĩa là, họ vẫn chưa hôn nhau phải không?
 
  +
<0250> Nhưng, 『chờ đã』... nghĩa là, họ vẫn chưa hôn nhau... phải không?
 
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
 
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
 
// でも、待って…ってことは、まだキスはしていない…んだよな。
 
// でも、待って…ってことは、まだキスはしていない…んだよな。
  +
<0247> Sunohara đặt tay lên vai của Kyou và đẩy cô ta ra một chút như là bằng chứng cho điều tôi vừa nghĩ.
 
  +
<0251> Như để củng cố thêm giả thiết ấy, Sunohara đặt hai tay lên vai Kyou hòng tách cô ấy ra.
 
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
 
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
 
// それを証明するように、春原が杏の肩に手を置き、距離をとろうとしている。
 
// それを証明するように、春原が杏の肩に手を置き、距離をとろうとしている。
  +
<0248> {Kyou} "... Cậu không muốn ở bên tôi à...?"
 
  +
<0252> {Kyou} 『... Cậu không muốn cặp với tôi à...?』
 
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
 
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
 
// \{杏}「…あたしとじゃ嫌なの…?」
 
// \{杏}「…あたしとじゃ嫌なの…?」
  +
<0249> {Sunohara} "Không, không phải vậy, nhưng..."
 
  +
<0253> {Sunohara} 『Không, không phải vậy, nhưng...』
 
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
 
// \{春原}「そ、そうじゃないんだよ?」
 
// \{春原}「そ、そうじゃないんだよ?」
  +
<0250> {Sunohara} "Nói làm sao đây nhỉ... bà đột nhiên..., tôi chưa chuẩn bị cho việc này...ừm..."
 
  +
<0254> {Sunohara} 『Nói sao đây... đường đột quá... tôi chưa chuẩn bị tâm lý... thế nên...』
 
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
 
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
 
// \{春原}「なんていうか…いきなりすぎて心の準備が出来てないっていうか…その…」
 
// \{春原}「なんていうか…いきなりすぎて心の準備が出来てないっていうか…その…」
  +
<0251> {Sunohara} "........."
 
  +
<0255> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0252> {Sunohara} "Tôi muốn hỏi bà một điều..."
 
  +
<0256> {Sunohara} 『Có chuyện này tôi muốn hỏi cô...』
 
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
 
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
 
// \{春原}「一つだけ訊きたいんだけどさ…」
 
// \{春原}「一つだけ訊きたいんだけどさ…」
  +
<0253> {Kyou} "Điều gì...?"
 
  +
<0257> {Kyou} 『Chuyện gì...?』
 
// \{Kyou} "What...?"
 
// \{Kyou} "What...?"
 
// \{杏}「何よ…?」
 
// \{杏}「何よ…?」
  +
<0254> {Sunohara} "Có \bthật\u là tôi không...?"
 
  +
<0258> {Sunohara} 『Có thật là tôi không...?』
 
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
 
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
 
// \{春原}「本当に僕なの?」
 
// \{春原}「本当に僕なの?」
  +
<0255> {Kyou} "Y...ý cậu là gì...?"
 
  +
<0259> {Kyou} 『Y-... ý cậu là gì...?』
 
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
 
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
 
// \{杏}「ど…どういう意味…?」
 
// \{杏}「ど…どういう意味…?」
  +
<0256> {Sunohara} "Bà không nghĩ là bà đang tự ép buộc mình hay sao, Kyou?"
 
  +
<0260> {Sunohara} 『Kyou, cô đang tự ép bản thân đấy à?』
 
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
 
// \{春原}「杏さ、なんかムリしてない?」
 
// \{春原}「杏さ、なんかムリしてない?」
  +
<0257> {Kyou} "Tôi không--...tự ép buộc mình."
 
  +
<0261> {Kyou} 『Không hề——... làm gì có.』
 
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
 
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
 
// \{杏}「別に──…ムリなんてしてないわよ」
 
// \{杏}「別に──…ムリなんてしてないわよ」
  +
<0258> {Sunohara} "Nhưng tay bà đang run kìa."
 
  +
<0262> {Sunohara} 『Nhưng tay cô đang run kìa.』
 
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
 
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
 
// \{春原}「だって、手、震えてるよ」
 
// \{春原}「だって、手、震えてるよ」
  +
<0259> Kyou tránh khỏi Sunohara khi cậu ta nói thế, như thể chạm vào cái gì đó đang cháy vậy.
 
  +
<0263> Nghe Sunohara nói thế, Kyou giật nẩy, vội vàng rụt tay khỏi người nó hệt như vừa chạm phải nước sôi.
 
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
 
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
 
// 言われて杏はビクっと熱い物にでも触れたように春原から手を離す。
 
// 言われて杏はビクっと熱い物にでも触れたように春原から手を離す。
  +
<0260> {Kyou} "~~~..."
 
  +
<0264> {Kyou} 『~~~...』
 
// \{Kyou} "~~~..."
 
// \{Kyou} "~~~..."
 
// \{杏}「~~~…」
 
// \{杏}「~~~…」
  +
<0261> {Sunohara} "Nói như thế, có thể là \bvậy\u, phải không..."
 
  +
<0265> {Sunohara} 『Thế này có hơi tùy tiện, nhưng...』
 
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
 
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
 
// \{春原}「こんなこと言うのは、アレかもしんないけど…」
 
// \{春原}「こんなこと言うのは、アレかもしんないけど…」
  +
<0262> {Sunohara} "Kyou, bà thích \m{A} phải không?"
 
  +
<0266> {Sunohara} 『Kyou, cô thích\ \
 
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
 
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
 
// \{春原}「杏って\m{A}のこと、好きなんじゃないの?」
 
// \{春原}「杏って\m{A}のこと、好きなんじゃないの?」
  +
<0263> \{\m{B}} (Ơ...?)
 
  +
<0267> \ phải không?』
  +
  +
<0268> \{\m{B}} (Ơ...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
 
// \{\m{B}}(え…?)
 
// \{\m{B}}(え…?)
  +
<0264> {Kyou} "...--! ......"
 
  +
<0269> {Kyou} 『...——! ......』
 
// \{Kyou} "...--! ......"
 
// \{Kyou} "...--! ......"
 
// \{杏}「…──ッ……」
 
// \{杏}「…──ッ……」
  +
<0265> {Kyou} "Cậu...đang nói gì vậy... tôi không..."
 
  +
<0270> {Kyou} 『Cậu... đang nói gì vậy... tôi không...』
 
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
 
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
 
// \{杏}「な、なに言ってんのよ…別にあたしは…」
 
// \{杏}「な、なに言ってんのよ…別にあたしは…」
  +
<0266> {Sunohara} "Bà có thể chối, nhưng có vẻ như tôi đã đoán chính xác."
 
  +
<0271> {Sunohara} 『Chỉ là linh cảm thôi, sau từng ấy thời gian chơi cùng hai người.』
 
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
 
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
 
// \{春原}「これまでを客観的に見てきた、単なる僕の憶測だけどさ」
 
// \{春原}「これまでを客観的に見てきた、単なる僕の憶測だけどさ」
  +
<0267> {Sunohara} "Nhưng nếu sai, tôi sẽ xin lỗi..."
 
  +
<0272> {Sunohara} 『Mà, lỡ có sai, cho tôi xin lỗi...』
 
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
 
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
 
// \{春原}「まぁ違うんだったら謝るけど…」
 
// \{春原}「まぁ違うんだったら謝るけど…」
  +
<0268> {Kyou} "........."
 
  +
<0273> {Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
  +
<0269> {Sunohara} "Nếu bà cứ im lặng như thế... vậy là tôi có thể đúng phải không?"
 
  +
<0274> {Sunohara} 『Im lặng... tức là tôi đoán trúng rồi, phải không?』
 
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
 
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
 
// \{春原}「黙るってことは…たぶん間違ってないんだよね」
 
// \{春原}「黙るってことは…たぶん間違ってないんだよね」
  +
<0270> {Kyou} "Tôi--... tôi..."
 
  +
<0275> {Kyou} 『Tôi——... tôi...』
 
// \{Kyou} "I--... I..."
 
// \{Kyou} "I--... I..."
 
// \{杏}「あ──…あたしはっ…」
 
// \{杏}「あ──…あたしはっ…」
  +
<0271> {Kyou} "Tôi..."
 
  +
<0276> {Kyou} 『Tôi...』
 
// \{Kyou} "I..."
 
// \{Kyou} "I..."
 
// \{杏}「あたし…は…」
 
// \{杏}「あたし…は…」
  +
<0272> {Kyou} "........."
 
  +
<0277> {Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
  +
<0273> Những từ mang sự bối rối của cô ta thốt ra từ đôi môi đang run rẩy.
 
  +
<0278> Không biết phải nói gì, cô ấy chỉ mấp máy môi.
 
// Her confused words, coming from her shivering lips.
 
// Her confused words, coming from her shivering lips.
 
// 杏は唇を震わせながら、言葉に迷う。
 
// 杏は唇を震わせながら、言葉に迷う。
  +
<0274> Cố tìm từ để trả lời... cố nhìn nơi nào khác...
 
  +
<0279> Cố tìm ngôn từ thích hợp để đáp lời... cố tìm một nơi hòng che đậy ánh mắt...
 
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
 
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
 
// 返す言葉が見つからず…何処を見ればいいのかわからず…。
 
// 返す言葉が見つからず…何処を見ればいいのかわからず…。
  +
<0275> Chỉ với một khuông mặt bồn chồn... hay hơn nữa, một khuông mặt đầy sự lo lắng.
 
  +
<0280> Trên gương mặt ấy toát lên nỗi rúng động... xen lẫn sự bất an.
 
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
 
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
 
// ただ困った…不安げな表情を浮かべる。
 
// ただ困った…不安げな表情を浮かべる。
  +
<0276> Cô ta hướng về bụi rậm nơi tôi núp với cái nhìn đó.
 
  +
<0281> Bằng nét biểu cảm đó, cô hướng mắt tìm kiếm tôi, nãy giờ vẫn nấp sau lùm cây.
 
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
 
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
 
// そんな視線が、茂みに隠れている俺の方にも向けられる。
 
// そんな視線が、茂みに隠れている俺の方にも向けられる。
  +
<0277> {Sunohara} "...?"
 
  +
<0282> {Sunohara} 『...?』
 
// \{Sunohara} "...?"
 
// \{Sunohara} "...?"
 
// \{春原}「…?」
 
// \{春原}「…?」
  +
<0278> Sunohara chú ý đến nơi Kyou đang nhìn.
 
  +
<0283> Nhận thấy ánh mắt của Kyou, Sunohara xoay người lại.
 
// Sunohara notices where she's looking.
 
// Sunohara notices where she's looking.
 
// 杏の視線に気づいた春原が振り向く。
 
// 杏の視線に気づいた春原が振り向く。
  +
<0279> {Sunohara} "...\m{A}?"
 
  +
<0284> {Sunohara} 『...\ \
 
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
 
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
 
// \{春原}「…\m{A}?」
 
// \{春原}「…\m{A}?」
  +
<0280> Tôi đã bị phát hiện...
 
  +
<0285> ?』
  +
  +
<0286> Bị phát hiện rồi...
 
// I've been caught...
 
// I've been caught...
 
// バレた…。
 
// バレた…。
  +
<0281> Nếu như họ đã tìm ra tôi, vậy không có lí do gì phải trốn nữa...
 
  +
<0287> Giờ thì cả hai đã nhìn thấy tôi, không việc gì phải trốn nữa...
 
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
 
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
 
// 見つかってしまったなら、これ以上隠れていてもみっともないだけだ…。
 
// 見つかってしまったなら、これ以上隠れていてもみっともないだけだ…。
  +
<0282> Tôi ra khỏi bụi rậm, ngẩn đầu lên kèm theo một cái nhìn bối rối.
 
  +
<0288> Tôi ngẩng đầu lên, ra khỏi lùm cây, cử chỉ rặt lúng túng.
 
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
 
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
 
// 俺は頭を掻きながら、バツの悪そうな顔で茂みの影から出る。
 
// 俺は頭を掻きながら、バツの悪そうな顔で茂みの影から出る。
  +
<0283> {\m{B}} "........."
 
  +
<0289> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0284> {Kyou} "........."
 
  +
<0290> {Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
  +
<0285> {Sunohara} "........."
 
  +
<0291> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0286> Không ai nói gì cả.
 
  +
<0292> Không ai nói tiếng nào.
 
// No one says anything.
 
// No one says anything.
 
// 誰も何も言わない。
 
// 誰も何も言わない。
  +
<0287> Không... không có gì để nói...
 
  +
<0293> Không... đúng hơn là không biết phải nói gì...
 
// No... there's nothing to say...
 
// No... there's nothing to say...
 
// 違うか…何も言えないのか…。
 
// 違うか…何も言えないのか…。
  +
<0288> Nếu ai đó cất tiếng, không khí ở đây có thể sẽ bị phá vỡ...
 
  +
<0294> Có cảm giác, chỉ cần một người lên tiếng...
 
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
 
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
 
// 一言でも言葉を発すれば、何かが壊れてしまうような…。
 
// 一言でも言葉を発すれば、何かが壊れてしまうような…。
  +
<0289> Đó là những gì tôi đã nghĩ.
 
  +
<0295> ... là tức thì kéo theo sự tan vỡ.
 
// That's what I figured.
 
// That's what I figured.
 
// そんな予感がしていた。
 
// そんな予感がしていた。
  +
<0290> Hai người bon họ vẫn im lặng, có thể bởi vì họ đã biết điều này.
 
  +
<0296> Dường như cũng dự cảm được điều đó, hai người họ vẫn câm nín.
 
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
 
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
 
// それが他の二人にもわかっているんだろうか、口を固く噤んでいる。
 
// それが他の二人にもわかっているんだろうか、口を固く噤んでいる。
  +
<0291> But--...
 
  +
<0297> Nhưng——...
 
// But--...
 
// But--...
 
// でも──…。
 
// でも──…。
  +
<0292> {\m{B}} "A... cậu biết đấy..."
 
  +
<0298> {\m{B}} 『A... này...』
 
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
 
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
 
// \{\m{B}}「ぁ…あのさ」
 
// \{\m{B}}「ぁ…あのさ」
  +
<0293> Tôi là người duy nhất không thể tiếp tục giữ yên lặng.
 
  +
<0299> Chính tôi lại không thể chịu đựng nổi sự im lặng.
 
// I was the only one who couldn't take the silence.
 
// I was the only one who couldn't take the silence.
 
// 沈黙に耐えきれなかったのは俺だった。
 
// 沈黙に耐えきれなかったのは俺だった。
  +
<0294> Tôi mở miệng như là để thoát khỏi cái không khí đó.
 
  +
<0300> Tôi mở miệng nhằm cứu mình khỏi chết ngạt trong bầu không khí này.
 
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
 
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
 
// 押しつぶされそうな空気から逃げるように、口を開いた。
 
// 押しつぶされそうな空気から逃げるように、口を開いた。
  +
<0295> Nhưng cũng cùng lúc đó,
 
  +
<0301> Gần như cùng một lúc...
 
// But also, at the same time,
 
// But also, at the same time,
 
// それとほぼ同時だろうか。
 
// それとほぼ同時だろうか。
  +
<0296> Kyou chạy khỏi sân trường, tóc cô ấy bay nhẹ nhàng với gió.
 
  +
<0302> Kyou quay phắt lưng lại với chúng tôi, khiến mái tóc dài lay động trong gió, và bỏ chạy.
 
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
 
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
 
// 杏は長い髪を舞わしながら俺達に背を向けると、そのまま走って中庭を去って行った。
 
// 杏は長い髪を舞わしながら俺達に背を向けると、そのまま走って中庭を去って行った。
  +
<0297> {\m{B}} "A..."
 
  +
<0303> {\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}}「あ…」
 
// \{\m{B}}「あ…」
  +
<0298> {Sunohara} "........."
 
  +
<0304> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0299> Chúng tôi chỉ có thể nhìn cô ấy chạy đi mà không có lí do để ngăn lại.
 
  +
<0305> Không người nào trong chúng tôi với gọi, chỉ đứng trơ ra đó dõi mắt theo bóng lưng cô khuất dần.
 
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
 
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
 
// 俺達はそんな彼女を止める事も出来ず、ただ背中を見送った。
 
// 俺達はそんな彼女を止める事も出来ず、ただ背中を見送った。
  +
<0300> {\m{B}} "........."
 
  +
<0306> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0301> {Sunohara} "........."
 
  +
<0307> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0302> Bị bỏ lại trong cái không khí nặng nề này, chỉ còn tôi và Sunohara.
 
  +
<0308> Bị bỏ lại trong cái không khí nặng nề này, chỉ còn tôi và Sunohara.
 
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
 
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
 
// 男二人、気まずい空気の中に取り残される。
 
// 男二人、気まずい空気の中に取り残される。
  +
<0303> Chúng tôi bối rối nhìn nhau.
 
  +
<0309> Chúng tôi ngại phải nhìn vào mắt nhau.
 
// Our embarrassed looks meet.
 
// Our embarrassed looks meet.
 
// お互いバツの悪そうな視線を絡める。
 
// お互いバツの悪そうな視線を絡める。
  +
<0304> {Sunohara} "Vậy mày... đã nghe hết rồi à?"
 
  +
<0310> {Sunohara} 『Thế là mày... đã nghe hết rồi à?』
 
// \{Sunohara} "So you... heard?"
 
// \{Sunohara} "So you... heard?"
 
// \{春原}「聞いてた…よな?」
 
// \{春原}「聞いてた…よな?」
  +
<0305> {\m{B}} "...Ừ..."
 
  +
<0311> {\m{B}} 『... Ờ...』
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
 
// \{\m{B}}「…ああ…」
 
// \{\m{B}}「…ああ…」
  +
<0306> {Sunohara} "Tao đúng là một thằng ngốc. Nếu cứ giữ yên lặng thì cô ta đã có thể là bạn gái của tao..."
 
  +
<0312> {Sunohara} 『Tao rõ ngu mà. Cứ giữ mồm giữ miệng thì giờ này đã có bạn gái rồi...』
 
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
 
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
 
// \{春原}「僕も馬鹿だよね、黙って頷いていれば、彼女ができたかもしれないのに…」
 
// \{春原}「僕も馬鹿だよね、黙って頷いていれば、彼女ができたかもしれないのに…」
  +
<0307> Sunohara bất ngờ bỏ cuộc, tự cào má mình khi nhìn lên bầu trời. Cậu ta thở dài và nhìn về hướng tôi.
 
  +
<0313> Làm điệu bộ ngơ ngáo xen lẫn cam chịu, Sunohara gãi đầu rồi ngẩng mặt trông trời. Nó thở dài, xong lại nhìn tôi.
 
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
 
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
 
// 春原は呆れともあきらめともつかない顔で頬を掻きながら空を仰ぐと、ため息を一つついてから俺を見た。
 
// 春原は呆れともあきらめともつかない顔で頬を掻きながら空を仰ぐと、ため息を一つついてから俺を見た。
  +
<0308> {Sunohara} "Vậy mày định làm gì?"
 
  +
<0314> {Sunohara} 『Rồi, giờ mày tính làm gì?』
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
 
// \{春原}「で、どうすんのさ?」
 
// \{春原}「で、どうすんのさ?」
  +
<0309> {\m{B}} "Về cái gì...?"
 
  +
<0315> {\m{B}} 『Là sao...?』
 
// \{\m{B}} "About what...?"
 
// \{\m{B}} "About what...?"
 
// \{\m{B}}「どうするって…?」
 
// \{\m{B}}「どうするって…?」
  +
<0310> {Sunohara} "Mày biết mà phải không?"
 
  +
<0316> {Sunohara} 『Mày nghe hết, biết hết rồi còn gì?』
 
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
 
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
 
// \{春原}「聞いてたならわかってるだろ?」
 
// \{春原}「聞いてたならわかってるだろ?」
  +
<0311> {Sunohara} "Kyou thích mày."
 
  +
<0317> {Sunohara} 『Kyou thích mày.』
 
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
 
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
 
// \{春原}「杏、おまえのこと好きだよ」
 
// \{春原}「杏、おまえのこと好きだよ」
  +
<0312> {Sunohara} "Có lẽ là từ lâu rồi."
 
  +
<0318> {Sunohara} 『Có khi, đã từ rất lâu rồi.』
 
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
 
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
 
// \{春原}「たぶん、ずっと前からね」
 
// \{春原}「たぶん、ずっと前からね」
  +
<0313> {\m{B}} "........."
 
  +
<0319> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0314> {\m{B}} "Đó chỉ là... mày đoán vậy thôi."
 
  +
<0320> {\m{B}} 『Đó chỉ là... linh cảm của mày thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "That's... your guess."
 
// \{\m{B}} "That's... your guess."
 
// \{\m{B}}「それは…おまえの憶測だろ」
 
// \{\m{B}}「それは…おまえの憶測だろ」
  +
<0315> {\m{B}} "Không có cách nào khiến cô ta trả lời nếu tao hỏi trực tiếp."
 
  +
<0321> {\m{B}} 『Có thấy Kyou nói gì đâu...』
 
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
 
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
 
// \{\m{B}}「俺はあいつに直接告げられたわけじゃないんだ」
 
// \{\m{B}}「俺はあいつに直接告げられたわけじゃないんだ」
  +
<0316> {Sunohara} "...Vậy không còn gì khác để nói phải không?"
 
  +
<0322> {Sunohara} 『... Làm sao cô ta bày tỏ với mày được nữa?』
 
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
 
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
 
// \{春原}「…もう言えないんじゃないの?」
 
// \{春原}「…もう言えないんじゃないの?」
  +
<0317> {\m{B}} "... Không còn gì khác để nói...?"
 
  +
<0323> {\m{B}} 『... Bày tỏ... không được nữa...?』
 
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
 
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
 
// \{\m{B}}「…言えない…?」
 
// \{\m{B}}「…言えない…?」
  +
<0318> {Sunohara} "Ngay bây giờ mày đang hẹn hò với ai?"
 
  +
<0324> {Sunohara} 『Nói xem, mày đang qua lại với ai nào?』
 
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
 
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
 
// \{春原}「おまえさ、今誰と付き合ってんの?」
 
// \{春原}「おまえさ、今誰と付き合ってんの?」
  +
<0319> {\m{B}} "........."
 
  +
<0325> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0320> Đúng vậy...
 
  +
<0326> Đúng vậy...
 
// That's right...
 
// That's right...
 
// そうだ…。
 
// そうだ…。
  +
<0321> Ngay bây giờ, tôi đang hẹn hò với Fujibayashi...
 
  +
<0327> Lúc này đây, tôi đang hẹn hò với Fujibayashi...
 
// Right now, I'm with Fujibayashi...
 
// Right now, I'm with Fujibayashi...
 
// 俺は今、藤林と…。
 
// 俺は今、藤林と…。
  +
<0322> Và, người sắp đặt cho chúng tôi là--...
 
  +
<0328> Chưa hết, người trao cơ duyên này cho chúng tôi chính là——...
 
// And, the one who set us up was--...
 
// And, the one who set us up was--...
 
// それに、そのセッティングをしたのは──…。
 
// それに、そのセッティングをしたのは──…。
  +
<0323> {Sunohara} "Kyou có thể đã lo lắng về những tin đồn."
 
  +
<0329> {Sunohara} 『Mày có nghĩ là, bởi mấy tin đồn đó mà Kyou đã luôn tự dằn vặt mình không?』
 
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
 
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
 
// \{春原}「たぶん杏はさ、あの噂のことを気にしてたんだと思うぜ?」
 
// \{春原}「たぶん杏はさ、あの噂のことを気にしてたんだと思うぜ?」
  +
<0324> {\m{B}} "Những tin đồn...về...tao và Kyou?"
 
  +
<0330> {\m{B}} 『Tin đồn... về... tao và Kyou đang quen nhau?』
 
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
 
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
 
// \{\m{B}}「噂って…俺と杏が…ってやつか?」
 
// \{\m{B}}「噂って…俺と杏が…ってやつか?」
  +
<0325> {Sunohara} "Ừ. Cô ta có thể chọn ai đó để hẹn hò, và như vậy sẽ nhanh chóng giải quyết được vấn đề, phải không?"
 
  +
<0331> {Sunohara} 『Ờ. Và để mau chóng xử trí, biết đâu cô ta chọn cách quen đại ai đó miễn không phải mày?』
 
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
 
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
 
// \{春原}「ああ。それを手っ取り早くごまかすために、おまえじゃない誰かと付き合うって方法を選んだんじゃないかな?」
 
// \{春原}「ああ。それを手っ取り早くごまかすために、おまえじゃない誰かと付き合うって方法を選んだんじゃないかな?」
  +
<0326> {Sunohara} "Nếu Kyou ở bên tao, cô ta sẽ có lí do để nói chuyện với mày."
 
  +
<0332> {Sunohara} 『Rồi nếu gã đó là tao, cô ta sẽ có lý do để ở gần mày, kiểu như muốn hỏi xin tư vấn tình cảm ấy.』
 
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
 
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
 
// \{春原}「相手が僕だと、その相談におまえのそばによくいたって理由付けにもなるしさ」
 
// \{春原}「相手が僕だと、その相談におまえのそばによくいたって理由付けにもなるしさ」
  +
<0327> {\m{B}} "Lí do gì vậy chứ... hẹn hò với ai đó để...., điều đó là sai..."
 
  +
<0333> {\m{B}} 『Vì nguyên cớ ấy... mà cặp kè với người ta là quá sai...』
 
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
 
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
 
// \{\m{B}}「そんな理由で…誰かと付き合うなんて間違ってるだろ…」
 
// \{\m{B}}「そんな理由で…誰かと付き合うなんて間違ってるだろ…」
  +
<0328> {Sunohara} "Có thể cô ta đi xa đến thế để duy trì mối quan hệ với mày chăng?"*
 
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"*
+
<0334> {Sunohara} 『Thế chẳng chứng tỏ rằng, ta đã đi đến đường cùng ư?
  +
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"
 
// \{春原}「そこまで追いつめられてたんじゃないか?」
 
// \{春原}「そこまで追いつめられてたんじゃないか?」
  +
<0329> {\m{B}} "Ý mày là gì?!"
 
  +
<0335> {\m{B}} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
 
// \{\m{B}}「何にだよっ!」
 
// \{\m{B}}「何にだよっ!」
  +
<0330> {Sunohara} "Ừm... à... có thể tao thật sự không biết rõ..."
 
  +
<0336> {Sunohara} 『Ừm... à thì... tao cũng không biết nữa...』
 
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
 
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
 
// \{春原}「えっと…、うーん…それはわからないけどさ…」
 
// \{春原}「えっと…、うーん…それはわからないけどさ…」
  +
<0331> {\m{B}} "Trước hết, chỉ cần từ chối là mọi chuyện sẽ ổn!"
 
  +
<0337> {\m{B}} 『Vốn dĩ, cô ta chỉ việc chối thẳng cái tin đồn ấy đi!』
 
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
 
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
 
// \{\m{B}}「大体、噂なんて堂々と否定すればいいだけだろ」
 
// \{\m{B}}「大体、噂なんて堂々と否定すればいいだけだろ」
  +
<0332> {\m{B}} "Nói thứ gì đó như là 'tôi không hẹn hò với \m{A} \m{B}', và thế là xong!"
 
  +
<0338> {\m{B}} 『Chỉ cần nói 「Tôi không hẹn hò với\ \
 
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
 
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
 
// \{\m{B}}「『あたしは\m{A}\m{B}と付き合ってない』って、そう言えば済むことじゃないか」
 
// \{\m{B}}「『あたしは\m{A}\m{B}と付き合ってない』って、そう言えば済むことじゃないか」
  +
<0333> {\m{B}} "Đơn giản mà, phải không...?"
 
  +
<0339> \ \
  +
  +
<0340> 」, thế là yên chuyện!』
  +
  +
<0341> {\m{B}} 『Đơn giản mà...』
 
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
 
// \{\m{B}}「簡単なことだろ…」
 
// \{\m{B}}「簡単なことだろ…」
  +
<0334> {Sunohara} "........."
 
  +
<0342> {Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0335> {Sunohara} "Có thật là...như thế không?"
 
  +
<0343> {Sunohara} 『Có thật là... đơn giản không?』
 
// \{Sunohara} "Is it... really?"
 
// \{Sunohara} "Is it... really?"
 
// \{春原}「簡単…かなぁ?」
 
// \{春原}「簡単…かなぁ?」
  +
<0336> {\m{B}} "...Gì cơ...?"
 
  +
<0344> {\m{B}} 『... Gì cơ...?』
 
// \{\m{B}} "... What...?"
 
// \{\m{B}} "... What...?"
 
// \{\m{B}}「…なに…?」
 
// \{\m{B}}「…なに…?」
  +
<0337> {Sunohara} "Thôi nào, \m{A}. Kyou là con gái, mày biết mà phải không?"
 
  +
<0345> {Sunohara} 『Này,\ \
 
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
 
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}。杏も女の子なんだぜ?」
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}。杏も女の子なんだぜ?」
  +
<0338> {\m{B}} "Tao đã... biết điều đó rồi."
 
  +
<0346> . Kyou cũng là con gái đấy, mày biết mà?』
  +
  +
<0347> {\m{B}} 『Sao... lại không.』
 
// \{\m{B}} "I already... know that."
 
// \{\m{B}} "I already... know that."
 
// \{\m{B}}「んなこた…わかってる」
 
// \{\m{B}}「んなこた…わかってる」
  +
<0339> {Sunohara} "Mày có biết là sẽ rất đau đớn khi Kyou từ chối người mà cô ta thích không?"
 
  +
<0348> {Sunohara} 『Mày có hiểu là, công khai chối bỏ tình cảm mình dành cho một người, nó khổ sở thế nào không?』
 
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
 
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
 
// \{春原}「自分から好きな奴とのことを否定するのは辛いんじゃないかな?」
 
// \{春原}「自分から好きな奴とのことを否定するのは辛いんじゃないかな?」
  +
<0340> {\m{B}} "Vậy nên...!"
 
  +
<0349> {\m{B}} 『Dẫu vậy...!』
 
// \{\m{B}} "That's why...!"
 
// \{\m{B}} "That's why...!"
 
// \{\m{B}}「だからって…」
 
// \{\m{B}}「だからって…」
  +
<0341> {\m{B}} "...đó là lí do tại sao..."
 
  +
<0350> {\m{B}} 『... dẫu vậy...』
 
// \{\m{B}} "... that's why..."
 
// \{\m{B}} "... that's why..."
 
// \{\m{B}}「…だからって…」
 
// \{\m{B}}「…だからって…」
  +
<0342> Nghĩa là...cô ấy đang làm cái quái gì vậy, hẹn hò với ai khác à...?
 
  +
<0351> Nghĩa là... thay vào đó, cô ấy chọn hẹn hò với một đứa con trai khác ư...?
 
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
 
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
 
// それで…他の奴と付き合ってどうなるんだよ…。
 
// それで…他の奴と付き合ってどうなるんだよ…。
  +
<0343> Có đáng để tự lừa gạt chính mình hay không...?
 
  +
<0352> Xua tan tin đồn theo cách này, có đáng không...?
 
// Is deceiving yourself like that worth it...?
 
// Is deceiving yourself like that worth it...?
 
// そんなごまかし方でいいのかよ…。
 
// そんなごまかし方でいいのかよ…。
  +
<0344> Hẹn hò với người mà cô không thích...?
 
  +
<0353> Đi cùng một người mình không thích...?
 
// Going out with someone you don't like...?
 
// Going out with someone you don't like...?
 
// 好きでもない奴と付き合って…。
 
// 好きでもない奴と付き合って…。
  +
<0345> .........
 
  +
<0354> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0346> Hẹn hò với Sunohara... \pmặc dù cô ghét cậu ta...
 
  +
<0355> Không thích, không yêu... \pnhưng vẫn hẹn hò...
 
// Going out with him... \peven though you don't like him...
 
// Going out with him... \peven though you don't like him...
 
// 好きでもないのに…\p付き合う…。
 
// 好きでもないのに…\p付き合う…。
  +
<0347> ... Nghĩa là...
 
  +
<0356> ... Nào có khác chi...
 
// ... Which means...
 
// ... Which means...
 
// …それって…。
 
// …それって…。
  +
<0348> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày có thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
 
  +
<0357> {Sunohara} 『Này,\ \
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{春原}「なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?」
 
// \{春原}「なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?」
  +
<0349> {\m{B}} "...Ơ...?"
 
  +
<0358> . Thật tình mày thấy hợp với Fujibayashi Ryou hả?』
  +
  +
<0359> {\m{B}} 『... Ơ...?』
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
 
// \{\m{B}}「…え…?」
 
// \{\m{B}}「…え…?」
  +
<0350> {Sunohara} "Mày không nghĩ rằng mày đang tự ép bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
 
  +
<0360> {Sunohara} 『Mày không tự ép buộc mình cặp với Ryou-chan đấy chứ?』
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{春原}「椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?」
 
// \{春原}「椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?」
  +
<0351> {Sunohara} "Tao có cảm giác mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
 
  +
<0361> {Sunohara} 『Cá nhân tao thấy, \m{A} mày cởi mở hơn hẳn mỗi khi trò chuyện với Kyou.』
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{春原}「僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ」
 
// \{春原}「僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ」
  +
<0352> {\m{B}} "........."
 
  +
<0362> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0353> {Sunohara} "Khi mày xem trộm bọn tao, cảm giác của mày như thế nào?"
 
  +
<0363> {Sunohara} 『Hồi nãy nhìn trộm bọn tao, cảm giác của mày thế nào?』
 
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
 
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
 
// \{春原}「さっきノゾいてた時、どんな感じだった?」
 
// \{春原}「さっきノゾいてた時、どんな感じだった?」
  +
<0354> {\m{B}} "........."
 
  +
<0364> {\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0355> {Sunohara} "Mày có lẽ cảm thấy giống như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', và vân vân, phải không?"
 
  +
<0365> {Sunohara} 『Giữa an tâm và đau xót, đâu mới là sắc thái gợi tả tâm trạng khi 「yêu」 một người nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{春原}「心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね」
 
// \{春原}「心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね」
  +
<0356> {Sunohara} "Hoặc có thể..."
 
  +
<0366> {Sunohara} 『Mà này...』
 
// \{Sunohara} "Or maybe..."
 
// \{Sunohara} "Or maybe..."
 
// \{春原}「っていうか…」
 
// \{春原}「っていうか…」
  +
<0357> {Sunohara} "Chết tiệt, có thể mày đang bị mê hoặc phải không..."
 
  +
<0367> {Sunohara} 『Mày đào hoa đến thế làm tao tủi thân chết đi được...』
 
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
 
// \{春原}「あんた、モテモテでうらやましいですねぇ…」
 
// \{春原}「あんた、モテモテでうらやましいですねぇ…」
  +
<0358> Tôi tách khỏi Sunohara, rời khỏi sân trường và tiến về tủ đựng giày.
 
  +
<0368> Tôi tạm biệt Sunohara ngay trên sân, rồi lững thững một mình bước về phía tủ để giày.
 
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
 
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
 
// 中庭で春原と別れて、一人下駄箱に向かう。
 
// 中庭で春原と別れて、一人下駄箱に向かう。
  +
<0359> Khi tôi đi, những từ của cậu ta cứ lởn vởn trong đầu tôi không biết bao nhiêu lần.
 
  +
<0369> Trên đường đi, những con chữ của Sunohara cứ lởn vởn, trôi nổi trong đầu.
 
// His words play back in my head countless times as I walk.
 
// His words play back in my head countless times as I walk.
 
// 歩いている間、春原の言葉が頭の中で何度もくり返されていた。
 
// 歩いている間、春原の言葉が頭の中で何度もくり返されていた。
  +
<0360> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày có thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
 
  +
<0370> {Sunohara} 『Này,\ \
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{春原}『なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?』
 
// \{春原}『なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?』
  +
<0361> {Sunohara} "Mày không nghĩ là mày đang tự ép buộc bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
 
  +
<0371> . Thật tình mày thấy hợp với Fujibayashi Ryou chứ?』
  +
  +
<0372> {Sunohara} 『Mày không tự ép buộc mình cặp với Ryou-chan đấy chứ?』
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{春原}『椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?』
 
// \{春原}『椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?』
  +
<0362> {Sunohara} "Tao có cảm giác là mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
 
  +
<0373> {Sunohara} 『Cá nhân tao thấy, \m{A} mày cởi mở hơn hẳn mỗi khi trò chuyện với Kyou.』
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{春原}『僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ』
 
// \{春原}『僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ』
  +
<0363> {Sunohara} "Mày có thể đã cảm thấy như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', và vân vân, phải không?"
 
  +
<0374> {Sunohara} 『Giữa an tâm và đau xót, đâu mới là sắc thái gợi tả tâm trạng khi 「yêu」 một người nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{春原}『心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね』
 
// \{春原}『心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね』
  +
<0364> Và cứ thế, câu hỏi từ hôm qua mà tôi không thể trả lời...
 
  +
<0375> Và cả, câu hỏi từ hôm qua mà tôi chưa thể trả lời...
 
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
 
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
 
// そして昨日言われて答えることの出来なかった問いかけ…。
 
// そして昨日言われて答えることの出来なかった問いかけ…。
  +
<0365> {Sunohara} "Tao đang hỏi liệu mày có thích Ryou, bởi vì, à, mày đang hẹn hò với cô ấy, phải không?"
 
  +
<0376> {Sunohara} 『Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?』
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
 
// \{春原}『いや、だからね、付き合ってるってことは、藤林椋のこと好きなの?』
 
// \{春原}『いや、だからね、付き合ってるってことは、藤林椋のこと好きなの?』
  +
<0366> Có lẽ nào... tôi đã và đang tự ép buộc bản thân...?"
 
  +
<0377> Liệu chăng... tôi đang tự ép buộc bản thân...?
 
// Could it be... that I've been forcing myself...?
 
// Could it be... that I've been forcing myself...?
 
// もしかして…俺はなにかムリをしているのか…?
 
// もしかして…俺はなにかムリをしているのか…?
  +
<0367> Không nhận ra rằng tôi đã tự biến mình thành nạn nhân bởi việc ở bên cạnh Fujibayashi...?
 
  +
<0378> Có phải tôi đang vô tình đánh đổi điều gì đó trong lúc ở bên Fujibayashi...?
 
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
 
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
 
// 気づかない内に何かを犠牲にしながら藤林と一緒にいる…?
 
// 気づかない内に何かを犠牲にしながら藤林と一緒にいる…?
  +
<0368> Tôi không hiểu...
 
  +
<0379> Tôi không hiểu...
 
// I don't get it...
 
// I don't get it...
 
// わからない…。
 
// わからない…。
  +
<0369> ...Tôi không biết phải nói gì về cảm xúc của Kyou...
 
  +
<0380> ... Nỗi lòng của Kyou nữa, tôi cũng không hiểu...
 
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
 
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
 
// …わからないと言えば杏の気持ちもだ…。
 
// …わからないと言えば杏の気持ちもだ…。
  +
<0370> Điều gì sẽ xảy ra nếu Kyou thích tôi như Sunohara nói...?
 
  +
<0381> Giả sử đúng như Sunohara nói, Kyou thật sự thích tôi...
 
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
 
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
 
// もし、春原が言うように、杏が俺のことを好きなんだとしたら…。
 
// もし、春原が言うように、杏が俺のことを好きなんだとしたら…。
  +
<0371> Nếu như vậy... tại sao cô ấy lại tác hợp cho tôi và Fujibayashi...?
 
  +
<0382> Vậy thì tại sao... tại sao cô ấy còn ra sức tác hợp cho tôi và Fujibayashi...?
 
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
 
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
 
// だったら…なぜ藤林との仲を取り持つような事をしたんだ…?
 
// だったら…なぜ藤林との仲を取り持つような事をしたんだ…?
  +
<0372> Tôi tự tranh luận với bản thân.
 
  +
<0383> Như thế có khác gì tự giày vò bản thân...
 
// I argue with myself in my head.
 
// I argue with myself in my head.
 
// 自分で自分の首を絞めるような…。
 
// 自分で自分の首を絞めるような…。
  +
<0373> Có phải đối với Kyou, em gái là rất quan trọng...?
 
  +
<0384> Người em gái ấy, quả thật quý giá với cô đến thế sao...?
 
// Is it because her sister's that important to her...
 
// Is it because her sister's that important to her...
 
// そんなに妹の方が大事だってのか…?
 
// そんなに妹の方が大事だってのか…?
  +
<0374> Tiến gần đến cảm xúc riêng của cô ấy... với những suy nghĩ đau đớn...
 
  +
<0385> Đáng để cô bóp nghẹt tình cảm của mình... tự làm khổ mình...
 
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
 
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
 
// 自分の気持ちを押し込めて…辛い思いして…。
 
// 自分の気持ちを押し込めて…辛い思いして…。
  +
<0375> Tại sao Kyou lại đi đến mức này với một sự rộng lượng như thế....
 
  +
<0386> Tại sao cô rộng lượng đến thế, hy sinh nhiều đến thế...?
 
// Why did she come this far with such selflessness...
 
// Why did she come this far with such selflessness...
 
// なんでそこまで自分以外の奴を優先しようとするんだ…。
 
// なんでそこまで自分以外の奴を優先しようとするんだ…。
  +
<0376> Tại sao--...
 
  +
<0387> Tại sao——...?
 
// Why--...
 
// Why--...
 
// なんで──…。
 
// なんで──…。
  +
<0377> {Voice} "...a..."
 
// \{Voice} "... ah..."
+
<0388> {Giọng nói} ... A...
  +
// \{Giọng nói} "... ah..."
 
// \{声}「…あ…」
 
// \{声}「…あ…」
  +
<0378> {\m{B}} "Ơ...?"
 
  +
<0389> {\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
  +
<0379> Tôi ngẩn đầu lên về hướng giọng nói nhỏ nhẹ ấy.
 
  +
<0390> Tôi ngẩng đầu trước giọng nói nhỏ nhẹ, thân thuộc ấy.
 
// I raise my head to the small voice.
 
// I raise my head to the small voice.
 
// 聞き覚えのある小さな声に顔を上げる。
 
// 聞き覚えのある小さな声に顔を上げる。
  +
<0380> {\m{B}} "Fujibayashi...?"
 
  +
<0391> {\m{B}} 『Fujibayashi...?』
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}}「藤林…?」
 
// \{\m{B}}「藤林…?」
  +
<0381> {Ryou} "A...Ưm..."
 
  +
<0392> {Ryou} 『A... ưm...』
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
 
// \{椋}「あ…あの…」
 
// \{椋}「あ…あの…」
  +
<0382> {\m{B}} "Bạn vẫn chưa về nhà ư?"
 
  +
<0393> {\m{B}} 『Cậu vẫn chưa về ư?』
 
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
 
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
 
// \{\m{B}}「まだ帰ってなかったのか?」
 
// \{\m{B}}「まだ帰ってなかったのか?」
  +
<0383> {Ryou} "A...giày của \m{A}-kun vẫn còn trong tủ... nên... mình nghĩ nếu chờ mình sẽ gặp được bạn ở đây..."
 
  +
<0394> {Ryou} 『A... giày của \m{A}-kun vẫn còn trong tủ... nên... tớ nghĩ, nếu đợi ở đây thì sẽ gặp được cậu...』
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
 
// \{椋}「く…靴箱に…まだ\m{A}くんの靴が残っていたから…その…ここで待っていれば逢えるかと思って…」
 
// \{椋}「く…靴箱に…まだ\m{A}くんの靴が残っていたから…その…ここで待っていれば逢えるかと思って…」
  +
<0384> {\m{B}} "Ý bạn là đã chờ ở đây lâu rồi à?"
 
  +
<0395> {\m{B}} 『Lẽ nào cậu đã đứng chờ ở đây suốt ư?』
 
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
 
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
 
// \{\m{B}}「ひょっとしてずっと待っていたのか?」
 
// \{\m{B}}「ひょっとしてずっと待っていたのか?」
  +
<0385> {Ryou} "Thật ra không phải như bạn nói đâu."
 
  +
<0396> {Ryou} 『Không lâu như cậu nghĩ đâu.』
 
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
 
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
 
// \{椋}「ずっとと言うほどじゃないです」
 
// \{椋}「ずっとと言うほどじゃないです」
  +
<0386> {Ryou} "Mình... à, mình chỉ mới vừa xong buổi xem bói trong lớp thôi."
 
  +
<0397> {Ryou} 『Tớ... à thì, tớ mới vừa xong buổi xem bói trong lớp thôi.』
 
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune-telling in class just now."
 
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune-telling in class just now."
 
// \{椋}「私も…その、さっきまで教室で占いをしていましたから」
 
// \{椋}「私も…その、さっきまで教室で占いをしていましたから」
  +
<0387> {\m{B}} "Vậy à."
 
  +
<0398> {\m{B}} 『Vậy à.』
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}}「そっか」
 
// \{\m{B}}「そっか」
  +
<0388> {Ryou} "Ưm... \m{A}-kun... có chuyện gì vừa xảy ra à?"
 
  +
<0399> {Ryou} 『Ưm...\ \
 
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
 
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
 
// \{椋}「…あの…\m{A}くん…なにかありましたか?」
 
// \{椋}「…あの…\m{A}くん…なにかありましたか?」
  +
<0389> {\m{B}} "Hở? T...tại sao bạn lại hỏi vậy?"
 
  +
<0400> -kun... có chuyện gì vừa xảy ra à?』
  +
  +
<0401> {\m{B}} 『Hở? T-... tại sao cậu hỏi như vậy?』
 
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
 
// \{\m{B}}「え? ど、どうして?」
 
// \{\m{B}}「え? ど、どうして?」
  +
<0390> Khuông mặt của bạn... hơi khác so với mọi ngày..."
 
  +
<0402> \{Ryou} 『Trông cậu... có chút khang khác...』
 
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
 
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
 
// \{椋}「少し…いつもと様子が違うから…」
 
// \{椋}「少し…いつもと様子が違うから…」
  +
<0391> {\m{B}} "À, không có gì đâu. Bên cạnh đó, có lẽ chúng ta nên đi thôi."
 
  +
<0403> {\m{B}} 『À, chẳng có gì đâu. Mà này, cậu sắp về nhà luôn nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。それよりもう帰るんだろ?」
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。それよりもう帰るんだろ?」
  +
<0392> {Ryou} "A, vâng."
 
  +
<0404> {Ryou} 『A, vâng.』
 
// \{Ryou} "Ah, yes."
 
// \{Ryou} "Ah, yes."
 
// \{椋}「あ、はい」
 
// \{椋}「あ、はい」
  +
<0393> {\m{B}} "Vậy chúng ta về nhà thôi... hoặc có thể, đó là điều mà bạn đứng chờ ở đây phải không?"
 
  +
<0405> {\m{B}} 『Vậy chúng ta cùng về thôi... hoặc có khi, bởi thế nên cậu mới chờ ở đây phải không?』
 
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ一緒に帰ろう…っていうか、そのために待っててくれたんだよな」
 
// \{\m{B}}「じゃあ一緒に帰ろう…っていうか、そのために待っててくれたんだよな」
  +
<0394> {Ryou} "Ơ? A...ưm...mm...uuu..."
 
  +
<0406> {Ryou} 『Ơ? A... ưm... c-chuyện đó... uuu...』
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
 
// \{椋}「え? あ…えっと…そ、その…ぅ…」
 
// \{椋}「え? あ…えっと…そ、その…ぅ…」
  +
<0395> Fujibayashi cúi đầu xuống, đỏ mặt.
 
  +
<0407> Fujibayashi ngượng ngùng cúi đầu.
 
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
 
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
 
// 藤林は顔を真っ赤にしながら俯く。
 
// 藤林は顔を真っ赤にしながら俯く。
  +
<0396> Bên cạnh Fujibayashi, tôi đi cách xa, lúc đó cô ấy lập tức chạy lên phía trước.
 
  +
<0408> Tôi bước ngang qua Fujibayashi, khẽ vuốt tóc cô, rồi đi tiếp.
 
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
 
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
 
// 俺は藤林の隣まで進むと、彼女の頭をポンと軽く叩き歩きだす。
 
// 俺は藤林の隣まで進むと、彼女の頭をポンと軽く叩き歩きだす。
  +
<0397> Chạy một đoạn ngắn, cô ấy đi theo sau tôi.
 
  +
<0409> Cô liền nối gót.
 
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
 
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
 
// 藤林は小走りで俺の後についてきた。
 
// 藤林は小走りで俺の後についてきた。
  +
<0398> Và cứ thế trên con đường về nhà.
 
  +
<0410> Vậy là, trên đường về nhà...
 
// And then on the road back home.
 
// And then on the road back home.
 
// そして帰り道。
 
// そして帰り道。
  +
<0399> Bên nhau, chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện như trẻ con về nhiều thứ.
 
  +
<0411> Chúng tôi sóng bước bên nhau, rôm rả tán gẫu.
 
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
 
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
 
// たわいのない会話をしながら肩を並べて歩く。
 
// たわいのない会話をしながら肩を並べて歩く。
  +
<0400> Về việc những cô gái lại muốn nhận lời khuyên với lá bài Tarot sau giờ tan trường như thế nào.
 
  +
<0412> Những chuyện như đám con gái thích mê màn đoán vận sau giờ học, rồi nói vui những gì với nhau.
 
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
 
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
 
// 放課後のタロットでみんなが喜んでくれたことや、相談されたこと。
 
// 放課後のタロットでみんなが喜んでくれたことや、相談されたこと。
  +
<0401> Về những gì chúng tôi xem trên TV, về những quyển sách mà chúng tôi đã đọc ngày hôm qua.
 
  +
<0413> Về những chương trình TV hai đứa theo dõi hôm qua, hay nội dung quyển sách cô đọc trước khi ngủ.
 
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
 
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
 
// 昨日見たテレビや、寝る前に読んでいた本のこと。
 
// 昨日見たテレビや、寝る前に読んでいた本のこと。
  +
<0402> Cuộc trò chuyện của chúng tôi thật trẻ con.
 
  +
<0414> Toàn những đề tài vặt vãnh đâu đâu.
 
// Our talk really was childish.
 
// Our talk really was childish.
 
// 本当にたわいのない会話。
 
// 本当にたわいのない会話。
  +
<0403> Một khung cảnh giản dị như thường ngày.
 
  +
<0415> Khung cảnh rất đỗi thân quen trong cuộc sống thường nhật của chúng tôi.
 
// A usual, modest scene.
 
// A usual, modest scene.
 
// そんなささやかな日常の1シーン。
 
// そんなささやかな日常の1シーン。
  +
<0404> Khoảng thời gian mà tôi có thể trở lại bình thường...*
 
  +
<0416> Với tôi mà nói, những việc thế này đã trở thành lẽ đương nhiên...
 
// The time that I could be normal...* // literally it's like that... any thoughts?
 
// The time that I could be normal...* // literally it's like that... any thoughts?
 
// My thoughts are 'It's about time we could be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
 
// My thoughts are 'It's about time we could be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
Line 1,243: Line 1,675:
 
// This normal seems like a sense of being, like being normal, so natural sounds more fitting. -Amoirsp
 
// This normal seems like a sense of being, like being normal, so natural sounds more fitting. -Amoirsp
 
// 俺の中で当然になろうとしている時間…。
 
// 俺の中で当然になろうとしている時間…。
  +
<0405> Khi chúng tôi đến ngã rẽ của mỗi người, tôi kiểm tra để chắc là không có ai xung quanh, và hôn cô ấy.
 
  +
<0417> Trước khi rẽ sang hai hướng khác nhau, tôi nhìn quanh để chắc là không có ai gần đó, rồi mới trao lên môi cô một nụ hôn.
 
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
 
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
 
// 別れ際、俺は周りに人が居ないのを見計らってキスをした。
 
// 別れ際、俺は周りに人が居ないのを見計らってキスをした。
  +
<0406> Fujibayashi cũng trao lại tôi một nụ hôn.
 
  +
<0418> Fujibayashi cũng đáp trả nụ hôn ấy.
 
// Fujibayashi also kisses me back.
 
// Fujibayashi also kisses me back.
 
// 藤林もそれに応えてくれた。
 
// 藤林もそれに応えてくれた。
  +
<0407> Má cô ấy đỏ ửng đến độ hòa vào ánh mặt trời buổi hoàng hôn... và sau đó Ryou cúi đầu rồi chạy đi.
 
  +
<0419> Hai má Fujibayashi đỏ đến mức khó mà hòa lẫn trong ánh hoàng hôn... Đoạn, cô cúi đầu chào và bước tiếp.
 
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
 
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
 
// 夕陽の中でもわかるくらい、頬を赤くしながらはにかみ…そして頭を下げて走っていく。
 
// 夕陽の中でもわかるくらい、頬を赤くしながらはにかみ…そして頭を下げて走っていく。
  +
<0408> Cứ thế tôi nhìn theo cô ấy.
 
  +
<0420> Tôi chần chừ, nhìn theo bóng lưng cô ngày một xa dần.
 
// I see her off like that.
 
// I see her off like that.
 
// 俺はその遠ざかる背中をしばらく見送った。
 
// 俺はその遠ざかる背中をしばらく見送った。
  +
<0409> Ngọn gió rù rì dọc theo hơi ấm trên môi mà tôi cảm nhận được.
 
  +
<0421> Làn gió vi vu khẽ lướt trên vành môi, nơi còn vương lại chút dư cảm ấm nóng.
 
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
 
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
 
// 温もりを感じていた唇に風が触れる。
 
// 温もりを感じていた唇に風が触れる。
  +
<0410> Mặc dù đang là mùa xuân, tôi có thể cảm nhận được những cơn gió lạnh...những cơn gió cô đơn.
 
  +
<0422> Dù đương giữa độ xuân nồng, làn hơi ấy sao mà lạnh lẽo tái tê... một ngọn gió đơn côi.
 
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
 
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
 
// もう春なのにやけに寂しく…冷たい風に思えた。
 
// もう春なのにやけに寂しく…冷たい風に思えた。

Latest revision as of 13:38, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3507.TXT

#character 'Sunohara'
// '春原'
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Nam sinh A'
// '男子生徒A'
#character 'Nam sinh B'
// '男子生徒B'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Giọng nói'
// '声'

<0000> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0001> Giờ ăn trưa——...
// Lunchtime--...
// 昼休み──…。

<0002> Giống hôm qua, tôi lại dùng bữa cùng Sunohara.
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
// 俺は昨日と同様、春原と顔を合わせて昼食をとっていた。

<0003> Fujibayashi vừa đi theo vài nữ sinh cùng lớp đến căn tin.
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
// 藤林はクラスの女子と一緒に食堂へ行ってる。

<0004> {Sunohara} 『Hai thằng con trai ngồi ăn chung thế này chẳng trữ tình gì cả.』
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
// \{春原}「なんかさー、男二人で顔合わせてご飯て色気ないよね」

<0005> {\m{B}} 『Chỉ nuốt đồ ăn thôi mà cũng cần trữ tình à?』
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
// \{\m{B}}「メシ食うのに色気なんかいらねぇだろ」

<0006> {Sunohara} 『Chứ sao. Cảm hứng chi phối cả vị giác đấy.』
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
// \{春原}「そんなことないさ。華やかさがあるとないとじゃ味が変わるよ」

<0007> {Sunohara} 『Mày không biết là \g{onigiri}={Onigiri là cơm nắm Nhật Bản, được nặn thành hình tam giác hoặc tròn có rong biển quấn quanh, thường khi có cả nhân là thịt, cá hoặc mơ muối. Món này rất được yêu thích trong các buổi dã ngoại.} sẽ ngon hơn hẳn nếu ta ngồi ăn giữa lùm cây xanh mát vào một ngày nắng đẹp hay sao?』
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
// \{春原}「太陽の下、緑に囲まれた場所で食べるおにぎりはおいしいだろ?」

<0008> {\m{B}} 『Nhanh lại nhập bọn với hội chị em kia đi.』
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
// \{\m{B}}「じゃあ、あっちの女子んとこ行けよ」

<0009> Tôi trỏ một nhóm nữ sinh đang ngồi ăn trưa trước cửa lớp.
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
// 教室の前の方でグループになってお弁当を食べてる女子達を差して言う。

<0010> {Sunohara} 『Đừng khinh khi tao nhé!』
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
// \{春原}「僕を見くびるなよっ!」

<0011> {Sunohara} 『Tao mà có gan làm thế, đã chẳng để đám con gái hành cho lên bờ xuống ruộng như vầy!』
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
// \{春原}「そんな勇気があったら女の子に苦労するわけないだろっ!」

<0012> {\m{B}} 『Chỉ được cái mạnh miệng là giỏi...』
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
// \{\m{B}}「いや…そんな自信満々に言われても困るんだが…」

<0013> {Sunohara} 『Chưa kể, đâu phải bạ ai tao cũng dây vào!』
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
// \{春原}「それに誰でもいいってわけじゃないんだ」

<0014> {Sunohara} 『Tao muốn tìm một em ngoan hiền, dễ chiều, tình nguyện bám gót mình... chỉ giản dị và đơn thuần vậy thôi.』
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
// \{春原}「おしとやかで聞き上手の口説かれ上手、黙って後ろからついてくるような…そんな純朴な子」

<0015> {Sunohara} 『Chu choa, phải mà tán được em nào như thế thì viên mãn quá rồi!』
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!" 
// The Uwaah is like a giggle and has a k sound. -Amoirsp
// \{春原}「うわっ、そんな子が彼女になってくれたら最高じゃん」

<0016> Tự biên tự diễn một hồi, nó lại phởn chí thả hồn theo mơ.
// Saying that, he begins to daydream.
// 言って一人でテレ始める。

<0017> Thằng bạn này sống khỏe thật đấy.
// What a happy guy.
// 幸せなヤツだ。

<0018> {Sunohara} 『Ryou-chan đích thị là kiểu con gái đấy.』
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
// \{春原}「椋ちゃんってそんなタイプじゃない?」

<0019> {\m{B}} 『Thật không đấy?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<0020> {Sunohara} 『Gọi cô nàng đi. Ba đứa mình sẽ ăn trưa cùng nhau.』
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
// \{春原}「呼んできてよ。一緒にご飯食べよ」

<0021> {\m{B}} 『Cậu ấy đang ở căn tin với bạn rồi.』
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
// \{\m{B}}「あいつは今頃他の連中と食堂だ」

<0022> {Sunohara} 『Ô hay, sao không mời người ta ăn chung?』
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
// \{春原}「た~っ、なんで一緒に食おうって言わないんだよ」

<0023> {Sunohara} 『Mày chẳng được tích sự gì cả, \m{A}.』
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"
// \{春原}「\m{A}って結構甲斐性無しだよね」

<0024> {\m{B}} 『Ai nói thế cũng được, chứ nghe từ miệng mày thì đúng là đại nhục.』
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
// \{\m{B}}「てめぇに言われるってのは、この上ない侮辱だな、おい」

<0025> {Sunohara} 『Nhưng cô ta là bạn gái của mày mà? Bồ bịch ăn chung với nhau lại chả thường tình ư?』
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
// \{春原}「だって彼女だろ? 昼飯は一緒なのが普通じゃないの?」

<0026> {\m{B}} 『Có lẽ cậu ấy không muốn công khai chuyện đó cho mọi người biết.』
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
// \{\m{B}}「付き合ってるってのを見せびらかすみたいで嫌だろ」

<0027> {\m{B}} 『Lại thêm cái tính nhút nhát nữa.』
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
// \{\m{B}}「それにあいつは恥ずかしがり屋だからな」

<0028> {\m{B}} 『Tụi mình mà rủ, có khi cậu ấy chẳng dám đụng đũa luôn ấy chứ.』
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
// \{\m{B}}「たぶんそんなことしたらメシが喉を通らねぇよ」

<0029> {Sunohara} 『Nghe dễ thương quá nhỉ?』
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
// \{春原}「それってすごく可愛いね」

<0030> {\m{B}} 『... Vậy sao?』
// \{\m{B}} "... it is?"
// \{\m{B}}「…そうか?」

<0031> {Sunohara} 『Giá mà cô nàng bỏ quách cái thằng vô dụng như mày, rồi chuyển qua cặp với tao thì hay biết mấy.』
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."
// \{春原}「こんな甲斐性無しと別れて僕と付き合わないかなぁ」

<0032> {\m{B}} 『Bảo rồi, không còn gì nhục bằng nghe mày nói câu đấy...』
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
// \{\m{B}}「だから、てめぇにその言葉を言われる以上の侮辱はねぇぞ…」

<0033> Rẹtt...
// Clatter...
// ガラ…。

<0034> {\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0035> Nghe tiếng cửa kéo, tôi quay đầu nhìn.
// I turn around to the sound of the door.
// ドアの開く音に振り向く。

<0036> {\m{B}} 『... Kyou?』
// \{\m{B}} "... Kyou?"
// \{\m{B}}「…杏?」

<0037> Kyou mở cửa bước vào.
// She enters the classroom.
// 教室に入ってきたのは杏。

<0038> Ngó nghiêng khắp lớp như thể muốn tìm người.
// She looks around the room as if searching for someone.
// 誰かを探すようにキョロキョロと室内を見回している。

<0039> {Sunohara} 『Cô em hiền thục bao nhiêu thì bà chị sinh đôi man rợ bấy nhiêu.』
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
// \{春原}「妹は純朴なのに双子の姉はガサツだよね」

<0040> {\m{B}} 『Mày nghĩ thế à?』
// \{\m{B}} "You think so?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<0041> {Sunohara} 『Bị đập không biết bao nhiêu lần rồi... mà mày còn hỏi tao câu đấy?』
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
// \{春原}「そうかって…今更何言ってんの?」

<0042> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0043> Ít ra thì... quan sát Kyou dạo gần đây, tôi không cho đó là 『man rợ.』 
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
// 少なくとも…ここしばらくの杏を見てる分には、ただガサツなだけの奴には思えない。

<0044> Quả có lúc cô ta xử sự hơi thái quá, lại hay tọc mạch chuyện người.
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
// 確かにやることは大袈裟だし、『超』がつくほどのお節介焼きだ。

<0045> Nhưng mặt khác, tôi biết mọi hành động ấy đều xuất phát từ lòng chân thành.
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
// けど、逆にそれがあいつの良いところだということも理解できた。

<0046> Dù tác phong của Kyou có ra sao, tất cả nằm ở tâm ý thiết tha 『giúp đỡ người khác.』
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
// 杏の行動には、必ず『誰かのために』という行動理念がついてくる。

<0047> Tuy cũng lắm lúc gây phiền toái, song cô ta không phải kiểu người hành xử tùy tiện, vô cớ.
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
// 時にはそれがウザく思えるかもしれないが、無駄なことは1つもない。

<0048> {Kyou} 『A, ông đây rồi.』
// \{Kyou} "Ah, you're here."
// \{杏}「あ、いた」

<0049> Tia thấy chúng tôi, Kyou bước lại gần.
// Kyou turns while looking our way.
// こちらを見ながら、杏が向かってくる。

<0050> {Sunohara} 『Uoaa, chết chết, lẽ nào cô ả nghe thấy mất rồi?!』
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
// \{春原}「うわっ、やべぇさっきの聞こえたのかなっ」

<0051> Cả người Sunohara run như cầy sấy.
// Sunohara's body viciously trembles.
// ビクリと身体を震わせる春原。

<0052> Đến trước bàn tôi, Kyou khẽ thở hắt ra.
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
// 杏は俺達の席の前まで来ると、静かに小さく息を吸って間を作った。

<0053> Mọi ánh mắt trong lớp lúc này đều hướng vào hai chúng tôi.
// Everyone's eyes fall upon us.
// 周囲の目が集まる。

<0054> Tôi và Kyou đang qua lại với nhau——...
// Kyou and I going out--...
// 俺と杏が付き合っている──…。

<0055> Đứng giữa bao lời đàm tiếu, cô ấy định nói gì đây...?
// What's she planning to say with the rumors about...?
// そんな噂が流れている中、何を言う気だ…?

<0056> {Kyou} 『Đi với tôi một chút nhé?』
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
// \{杏}「ちょっと付き合ってよ」

<0057> {\m{B}} 『... Bọn này đang ăn trưa mà.』
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
// \{\m{B}}「…メシの最中だぞ?」

<0058> {Kyou} 『Không mất thời gian đâu.』
// \{Kyou} "I don't have time for that."
// \{杏}「時間は取らせないわ」

<0059> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0060> Tôi thở dài, bèn đặt hộp cà phê sữa xuống rồi đứng dậy.
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
// 俺はため息をつくと、手にしていたコーヒー牛乳を机に置き立ち上がる。

<0061> {Kyou} 『A—, không phải ông.』
// \{Kyou} "Ah, not you."
// \{杏}「あー、あんたじゃないの」

<0062> Nói đoạn, Kyou nhìn qua chỗ ngồi cạnh tôi.
// Saying that, Kyou looks right beside me.
// そう言って杏はジッと俺の隣を見つめる。

<0063> {Sunohara} 『...? ...?? ...???』
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
// \{春原}「…? …?? …???」

<0064> Sunohara dáo dác ngó bốn phía.
// Sunohara frantically looks around him.
// 春原はキョロキョロ辺りを見回す。

<0065> Rồi, nó rụt rè cụp mắt nhìn Kyou, còn giơ ngón trỏ tự chỉ vào mình, ngoẹo đầu sang bên.
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
// それからどこか怯えた表情で杏を見返し、自分を指さしクビを傾げてみせる。

<0066> Kyou gật đầu, không nói không rằng.
// Kyou silently nods.
// 無言のまま静かに頷く杏。

<0067> Sunohara nhìn tôi cầu viện bằng vẻ mặt như sắp mếu, răng môi va vào nhau cầm cập.
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
// 春原は泣きそうな目で俺を見て口元を震わせた。

<0068> {Kyou} 『Rề rà quá! Nhanh chân lên cái coi!』
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
// \{杏}「ほらっ! さっさと来なさいってばッ!」

<0069> {Sunohara} 『KHÔNNNGGG——! CỨU VỚIIIIIII——!』
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
// \{春原}「いやだぁー! たすけてくれぇぇぇー!」

<0070> Kyou túm cổ áo Sunohara, lôi sền sệt trên sàn.
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
// 後ろ襟を掴まれズルズルと引きずられていく春原。

<0071> Đám học sinh còn trong lớp chỉ biết trố mắt trông theo.
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
// 教室に居た全ての生徒が、その様子をただ黙って見守っていた。

<0072> Vài phút sau...
// Several minutes later...
// それから数分…。

<0073> Chén xong mẩu bánh mì cuối cùng, tôi nốc cạn hộp cà phê sữa...
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
// 最後のパンを食べ終え、残ったコーヒー牛乳を飲んでいると…。

<0074> Rẹtt...
// Clatter...
// ガラ…。

<0075> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0076> Sunohara mặt mày thất thần, loạng choạng bước vào lớp.
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
// 放心状態の春原がおぼつかない足取りで帰ってきた。

<0077> Nhìn sơ thì thấy cả người nó hoàn toàn lành lặn, không một vết trầy hay bầm tím.
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
// とりあえず、見た目にアザやコブといった痕はない…。

<0078> {\m{B}} 『Kyou muốn gì vậy?』
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
// \{\m{B}}「杏はなんだったんだ?」

<0079> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0080> {\m{B}} 『Thấy mày gợi đòn quá nên cô ta cho một trận hả?』
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
// \{\m{B}}「顔は目立つからボディだってシメられたのか?」

<0081> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0082> {\m{B}} 『Hay cô ta cạnh khóe gì đó làm cõi lòng mày tan nát luôn rồi?』
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
// \{\m{B}}「それとも心をえぐるような言葉をぶつけられたか?」

<0083> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0084> Sunohara ỉu xìu kéo ghế, thả phịch mông ngồi xuống một cách nặng nhọc. 
// Văn phạm thì như thế, nhưng có lẽ "khó nhọc ngồi xuống" hay gì đó tốt hơn chăng?
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in. // literally something like that, but maybe "sits down hard" or something is better?
// 春原は力の抜けたような動きでイスを引き、重力に引かれるまま腰を下ろす。

<0085> Rồi nó thở hắt ra.
// And then he sighs.
// そして息を吐く。

<0086> Một hơi dài thườn thượt, tống khứ tất thảy không khí còn đọng trong phổi, tựa hồ cuốn phăng cả hồn phách.
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
// 肺に溜まった重い空気を吐ききり、魂まで吐きそうなくらい長いため息を。

<0087> {Sunohara} 『Tao phải làm sao đây,\ \
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
// \{春原}「どうしよう\m{A}…」

<0088> ...』

<0089> Đầu cúi gằm, nó cất giọng run run.
// His shivering voice as he hangs his head.
// 俯いたまま震えた声で言う。

<0090> {\m{B}} 『Về cái gì?』
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「なにがだよ?」

<0091> {Sunohara} 『Chắc là tao sắp được tỏ tình rồi.』
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
// \{春原}「僕、告白されちゃうかもしれない」

<0092> Dứt lời, nó ngẩng mặt lên, nhe răng nhếch mép cười tự mãn.
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
// 言いながら顔を上げると、その表情はだらしなくニヤけていた。

<0093> {\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "...Huh?"
// \{\m{B}}「…は?」

<0094> {Sunohara} 『Thế đấy, cô ta bảo tao ra sân trong sau giờ học, có chuyện muốn nói.』
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
// \{春原}「いやね、放課後に話があるから中庭に来てくれって言われちゃったんだ」

<0095> {Sunohara} 『Lúc đó Fujibayashi Kyou còn đỏ mặt với tao nữa đấy.』
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
// \{春原}「あの藤林杏が頬を赤らめながらだよ?」

<0096> {Sunohara} 『Vố này căng phết. U-há há há!』
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
// \{春原}「まいったね、こりゃ。うひゃひゃっ」

<0097> Nó vỗ đùi cười khanh khách như bị thần kinh.
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
// パンパンと自分の太股を叩きながらバカ笑いする。

<0098> Kyou đã nói như thế với Sunohara sao...?
// Kyou told Sunohara that...?
// 杏が春原に…?

<0099> Cô ta nghĩ gì vậy chứ?
// What the hell is she thinking?
// 一体何を考えてるんだ。

<0100> Mà khoan, gọi nhau ra sân trường đâu đã đồng nghĩa với tỏ tình.
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
// いや、そもそも中庭に来いと言っただけで告白とは限らない。

<0101> Lần trước cũng vậy, tuy được Kyou nhắn ra đó, nhưng người tỏ tình với tôi là Fujibayashi.
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
// 俺の時だって、呼んだのは杏だが、現場にいたのは藤林だ。

<0102> {Sunohara} 『Ái chà, nói sao đây nhỉ? Hoàn toàn trái ngược với mẫu người mà tao thích.』
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
// \{春原}「まぁ、なんていうかさ、タイプとしては僕の好みの対極なキャラだけど?」

<0103> {Sunohara} 『Mà có bạn gái kể cũng hay, chí ít cũng được tận hưởng cuộc sống học đường nhuốm màu hồng.』
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
// \{春原}「残りの学園生活をハッピーに過ごすには、やっぱり彼女っていた方がいいだろうし」

<0104> {Sunohara} 『Tuy nhìn không giống lắm, nhưng biết đâu cô ta thuộc kiểu con gái thích thử mấy trò ít ai ngờ...』 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
// \{春原}「ああ見えてアイツ、意外とつくすタイプとかだったら…」

<0105> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0106> {Sunohara} 『Chu choa, vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường~, chớ nên làm chuyện 「nặng đô」 ấy!』
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
// \{春原}「うひゃぁっ、僕達まだ学生だって~、そんなの刺激が強いってば」

<0107> Nó đang mơ tưởng cái quái gì thế...?
// What the hell is he imagining...
// 何を想像しているんだろう…。

<0108> {\m{B}} 『Nói thật nhé, mày coi chừng bị cô ta bóp cổ. Tan trường rồi thì không còn ai quanh đó nữa đâu.』
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
// \{\m{B}}「実は放課後、人気が無くなったところでシメられたりしてな」

<0109> {Sunohara} 『Này, này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
// \{春原}「おいおい、\m{A}くん、自分が幸せだからって他人に不幸を求めちゃイケナイよ」

<0110> -kun, mày có số hưởng rồi, đừng đi chọc phá niềm hạnh phúc của người khác thế.』

<0111> {Sunohara} 『Mà phải ha? Thời vận của tao nó sáng lóa thế rồi, khéo lại làm lu mờ may mắn của mày.』
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
// \{春原}「そりゃ? 僕が幸せになっちゃったら自分の幸せがちっぽけに見えちゃうかもしんないけどさ」

<0112> {Sunohara} 『A, tối nay về quẳng đống tạp chí mát mẻ đi được rồi. Tao cóc cần chúng nữa.』
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
// \{春原}「あっ、今夜にも部屋にあるHな本捨てなきゃ。もういらないや」

<0113> {Sunohara} 『Ấy... nói bậy cái gì vậy nè? Ahahaha!』
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
// \{春原}「って…僕何言ってんだろうね? あははは」

<0114> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0115> Có khi đây là lần đầu tôi mục sở thị một kẻ phởn chí với hạnh phúc của mình như nó.
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
// こんなに幸せそうに浮かれているコイツを見たのは初めてかもしれない。

<0116> Giờ tôi có nói gì thêm, thì với Sunohara cũng như nước đổ lá khoai thôi.
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
// きっと今の春原に何を言っても無駄だろう。

<0117> Nhưng——...
// But--...
// しかし──…。

<0118> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
/ I rest my head on my chin, looking out the window.
// 俺は頬杖をついて窓の外を見る。

<0119> Bầu trời xanh thăm thẳm trải dài ngút tầm mắt...
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
// 空は間抜けなくらいに青くどこまでも広い…。

<0120> Tôi vô thức thở dài.
// I let out a sigh.
// 自然とため息が洩れる。

<0121> ...——Cô nàng Kyou đó... đang nghĩ cái quái gì thế không biết...
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
// …──杏の奴…何を考えているんだろう…。

<0122> Nghe nói cô ta đỏ mặt cũng khiến tôi có chút hiếu kỳ...
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
// 頬を赤らめながらってのが少し気になるところだが…。

<0123> {Sunohara} 『Này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
// \{春原}「なぁ\m{A}、歯ブラシもってない? やっぱ磨いといた方がいいよね」

<0124> , mày có bàn chải răng đấy không? Chắc tao nên súc miệng cho thơm tho cái nhỉ?!』

<0125> {\m{B}} 『Kệ mày chứ.』
// \{\m{B}} "Like I know."
// \{\m{B}}「知るか」

<0126> Vừa xong tiết sinh hoạt chủ nhiệm.
// The end of homeroom.
// HRが終わった瞬間だった。

<0127> Cạch!
// Clatter!
// ガタッ!

<0128> Sunohara hừng hực khí thế, rời chỗ nhanh hơn bất kỳ ai...
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
// 春原が誰よりも早く、勢い良く立ち上がり…。

<0129> Rẹt!
// Dash!
// ガラッ!

<0130> Cộp cộp cộp cộp cộp cộp cộp——!
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
// ダタタタタタタターッ!

<0131> Trong tích tắc, nó phóng cái vù ra khỏi lớp.
// And like that, he leaves the classroom.
// あっという間に教室を出ていった。

<0132> {Nam sinh A} 『Thằng Sunohara bị gì à?』
// \{Nam sinh A} "Did something happen to Sunohara?"
// \{男子生徒A}「春原の奴、なんかあんのかな?」

<0133> {Nam sinh B} 『Chắc nó mót chịu không nổi nữa nên bay vô nhà vệ sinh chứ gì.』
// \{Nam sinh B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
// \{男子生徒B}「トイレでも我慢してたんじゃない?」

<0134> Nghe bọn học sinh cùng lớp xì xầm, đến lượt tôi cũng nhổm dậy.
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
// そんなクラスメイトの会話を聞きながら俺も席を立つ。

<0135> ... Sân trong ư...?
// ... The courtyard, huh...
// …中庭か…。

<0136> Tôi tự hỏi, ai đang chờ Sunohara ở đó...
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
// 春原を待ってるのは誰なんだろうな…。

<0137> Là Kyou thật... hay một người nào khác...
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
// 杏本人なのか…それとも別の違う誰かなのか…。

<0138> ... Nếu đúng là Kyou, thì cô ta định nói gì...?
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
// …もし杏なら、なんの話なんだ…?

<0139> Sao lòng cứ thấp thỏm mãi thế này...?
// I'm worried...
// 気になるな…。

<0140> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0141> Tôi nhấc cặp, bước lại bàn của Fujibayashi.
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
// 俺は鞄を持つと、藤林の席へ向かった。

<0142> Fujibayashi đang cắm cúi thu dọn tập vở chuẩn bị ra về, thấy tôi đến bèn ngẩng mặt lên.
// She notices me coming as she prepares her bag.
// 帰る仕度をしていた藤林が近づく俺に気づいて顔を上げる。

<0143> {\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぉ」

<0144> {Ryou} 『A,\ \
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
// \{椋}「あ、\m{A}くん」

<0145> -kun.』

<0146> {\m{B}} 『Xin lỗi nhé, hôm nay tớ bận chút việc riêng rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
// \{\m{B}}「悪い、ちょっと今日は用事があるんだ」

<0147> {Ryou} 『A... là vậy à.』
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
// \{椋}「あ…そうなんですか」

<0148> {\m{B}} 『Thế nên hôm nay không về cùng cậu được.』
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
// \{\m{B}}「だからちょっと一緒に帰れねぇ」

<0149> {Ryou} 『Không sao đâu, cậu đừng để tâm chuyện đó.』
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
// \{椋}「いえ、気にしないで下さい」

<0150> {Ryou} 『Tớ cũng...』
// \{Ryou} "Me too..."
// \{椋}「私の方も…」

<0151> Cô ấy nhìn ra đằng sau tôi.
// She glances beyond me.
// チラリと俺の後ろを見る。

<0152> Có vài nữ sinh đang đứng chờ sẵn.
// There were a number of girls over there.
// 何人かの女子がいた。

<0153> Nhìn lên bàn Fujibayashi, tôi thấy một xấp bài tarot.
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
// 藤林の机を見ると、例のタロットカードがあった。

<0154> {\m{B}} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「なるほどな」

<0155> {Ryou} 『Xin lỗi cậu.』
// \{Ryou} "I'm sorry."
// \{椋}「すみません」

<0156> {\m{B}} 『Không, có sao đâu. Tớ nên thấy mừng vì cậu thích dùng bộ bài này nữa là khác.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
// \{\m{B}}「いや、気にするな。それにそれを使ってもらえてるなら本望だ」

<0157> {Ryou} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
// \{椋}「はい、ありがとうございます」

<0158> Fujibayashi tay ôm bộ bài tarot trước ngực, nhoẻn miệng cười.
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
// 藤林はタロットカードを胸に抱いて笑顔で言った。

<0159> Tôi vừa đi khỏi, hội con gái trong lớp liền lao đến chỗ cô, như thể vừa phải đợi chờ hàng trăm năm.
// The girls rush over to her as I leave.
// 俺が藤林の席から離れると、クラスの女子が待ちわびたように彼女に駆け寄る。

<0160> Trong nháy mắt, đã dựng nên một bức tường thành toàn người là người vây quanh Fujibayashi.
// They crowd around her desk, covering it from sight.
// あっという間に藤林の席は女子の壁で覆われた。

<0161> Đám con gái thích mê trò đoán vận này nhỉ...
// The girls really do like fortune-telling...
// 女ってのは本当に占いが好きなんだな…。

<0162> Trước khi ra khỏi lớp, tôi còn mỉa mai lườm họ một cái.
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
// 俺はそんな人垣を尻目に教室を出た。

<0163> Giờ thì...
// Well then...
// さてと…。

<0164> Đến xem có chuyện gì với Sunohara.
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
// 春原の様子を見に行くかな。

<0165> Người nào đang đợi nó ngoài sân nhỉ?
// Who's waiting for him in the courtyard?
// 中庭には誰が待っているんだろうな。

<0166> Liệu đấy có thật là Kyou không...?
// Is it really Kyou...?
// 本当に杏なんだろうか…。

<0167> Giả sử chính là cô ta... vậy thì nguyên cớ gì...?
// If it's really her... for what reason would it...
// もしそうなら…あいつなんのつもりで…。

<0168> .........
// .........
// ………。

<0169> ......
// ......
// ……。

<0170> ...
// ...
// …。

<0171> Sân trong sau giờ học chìm trong vắng lặng.
// The silent courtyard after school.
// 人気のない放課後の中庭。

<0172> Hàng cây khoác lên mình sắc đỏ ráng chiều, canh giữ không gian tĩnh mịch.
// The tree wears the reddening light, remaining still.
// 赤みを帯びた木々は静寂を保っていた。

<0173> Từ phần sân chính bên kia dãy trường văng vẳng tiếng hò reo sinh hoạt của khối câu lạc bộ thể thao.
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
// 校舎を挟んだ向こう側からは、部活に勤しむ連中の声が聞こえてくる。

<0174> Còn... Sunohara đang ở chốn nào...?
// Now... where's Sunohara...
// さて…春原はと…。

<0175> .........
// .........
// ………。

<0176> Kia rồi.
// There he is.
// 居た。

<0177> Lưng nó quay về phía tôi.
// Someone with long hair's facing this way.
// こちらに背を向ける形で立っていた。

<0178> Còn chính diện là...
// And then, I lean to the side while looking...
// そしてその向かい側にいるのは…。

<0179> {\m{B}} (... Kyou...?)
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
// \{\m{B}}(…杏…?)

<0180> Bằng dáng điệu hết sức nghiêm túc, Kyou đang đứng đối mặt với Sunohara.
// She's facing Sunohara with a serious face.
// まじめな顔をした杏が春原と向かい合っている。

<0181> Trông như họ đang trao đổi chuyện gì... nhưng ở khoảng cách xa thế này, tôi không thể nghe thấy...
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
// 何か言ってるみたいだけど…遠くてよく聞こえないな…。

<0182> Chắc phải tiến lại gần hơn chút...
// I'll get a little closer...
// もう少し近づくか…。

<0183> {\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0184> Kyou đang nhìn về hướng này...?
// Kyou's looking this way...?
// 杏がこっちを見ている…?

<0185> Cô ta nhận ra tôi à?
// Did she notice me?
// 俺に気づいたか?

<0186> Bất luận đã bị phát hiện hay chưa, tôi nghiêng người nấp sau lùm cây.
// I might be busted, but I hide myself anyway.
// もう遅いかもしれないけど、茂みに身を隠す。

<0187> {Sunohara} 『Có gì không ổn à?』
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
// \{春原}「どうかしたの?」

<0188> {Kyou} 『Không, chẳng sao cả.』
// \{Kyou} "No, it's nothing."
// \{杏}「別に、なんでもないわよ」

<0189> {Sunohara} 『T-thế à. Vậy còn... chuyện lúc nãy... cô nghiêm túc chứ?』
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
// \{春原}「そ、そう。で…えっとさっきのことなんだけど…マジ?」

<0190> {Kyou} 『... Ừm...』
// \{Kyou} "... Yeah..."
// \{杏}「…うん…」

<0191> {Sunohara} 『Vậy hả... đường đột quá nên tôi cũng không dám tin...』
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
// \{春原}「そっかぁ…ちょっとにわかに信用できなかったけど…」

<0192> {Sunohara} 『A, tôi không hề có ý không thích hay gì đâu, nhé?』
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
// \{春原}「あ、別に嫌だってことじゃないんだよ?」

<0193> Chuyện gì vậy...?
// What's he talking about...?
// 何を言ってるんだろう…。

<0194> Lỡ mất phần đầu rồi, nên tôi vẫn chưa nắm bắt được đại ý cuộc nói chuyện của họ.
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
// 話が途中からだからいまいち会話の内容が掴めない。

<0195> {Sunohara} 『Nên nói là tôi thấy ngạc nhiên, hay đúng hơn là sửng sốt, vì nó giống hệt như mong đợi...』
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
// \{春原}「ちょっと意外だったっていうか、期待したとおりになっちゃって驚いているっていうか…」

<0196> Mong đợi chuyện gì...?
// Hoped for...?
// 期待通り…?

<0197> Tôi quan sát Kyou từ phía sau lùm cây.
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
// 茂みから顔を覗かせ杏を見た。

<0198> Nhìn qua vai Sunohara, ánh mắt của tôi và Kyou chạm nhau...
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
// 春原の肩越しに杏と目が合う…。

<0199> Quả thật cô ta đã nhận ra tôi rồi...
// She really did notice I was here, didn't she...
// やっぱりアイツ、俺が居ることに気づいてやがるっ…。

<0200> {Sunohara} 『Mà khó tin quá đấy. Cô thật lòng muốn hẹn hò với tôi à?』
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
// \{春原}「でもやっぱ信じられねぇや。ホントに僕と付き合うの?」

<0201> {\m{B}} 『...?!』
// \{\m{B}} "...?!"
// \{\m{B}}「…!?」

<0202> G-... gì chứ...?!
// W-what...?!
// な、なに…?!

<0203> Kyou... sẽ hẹn hò với... Sunohara...?!?!
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
// 付き合うって…杏が春原と…??!

<0204> Đừng có đùa!
// Are you kidding?!
// 冗談だろ?!

<0205> {Kyou} 『Cậu không muốn à?』
// \{Kyou} "You don't want to?"
// \{杏}「嫌なの?」

<0206> {Sunohara} 『Đâu có, không phải là không muốn.』
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
// \{春原}「ううん、嫌ってわけじゃないんだよ」

<0207> {Sunohara} 『Tại vì bất ngờ quá.』
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
// \{春原}「ただあまりに急だったからさ」

<0208> \{Sunohara} 『Chúng ta đã học chung lớp cả năm hai, nói chuyện với nhau nhiều lần rồi, mà chẳng bao giờ thấy cô tỏ ý gì như vậy cả.』
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
// \{春原}「2年の時は同じクラスで話す機会はたくさんあったのに、そういうこと全然言ってこなかったから」

<0209> {Sunohara} 『Hay là... phải thế không? Từ hồi vào năm ba, bị chia lớp rồi, cô mới tự cảm ra tâm tình sâu kín vẫn luôn một lòng hướng vào tôi?』
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
// \{春原}「あっ、あれかな? 3年でクラスが離れちゃって、気づかなかった微妙な恋心に気づいちゃったとか」

<0210> {Sunohara} 『Chuyện như thế cũng dễ hiểu mà nhỉ. Cảm giác gần ngay trước mắt mà chẳng màng đoái hoài gì đến ấy.』
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
// \{春原}「よくあるよね。近すぎて気づかない気持ちってさ」

<0211> {Kyou} 『... Cũng đúng... Chắc là... vậy đó.』
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
// \{杏}「…そうね…。似たようなもの…かな」

<0212> {Sunohara} 『Thế...? Cô thật sự chọn tôi à?』
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
// \{春原}「で…ホントに僕なの?」

<0213> {Kyou} 『Cậu không tin tôi chứ gì?』
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
// \{杏}「あたしって信用ないのねぇ」

<0214> {Sunohara} 『Không, không phải thế... nói sao đây nhỉ, tôi cho là——...』
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
// \{春原}「いや、そうじゃなくって…なんていうかさ、僕はてっきり──…」

<0215> {Kyou} 『Youhei.』
// \{Kyou} "Youhei."
// \{杏}「陽平」

<0216> {Sunohara} 『V-vâng?!』
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
// \{春原}「は、はいっ?!」

<0217> {Kyou} 『... Muốn tôi chứng minh thật dễ hiểu không?』
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
// \{杏}「…わかりやすい証拠見したげようか?」

<0218> {Sunohara} 『Chứng minh... dễ hiểu...?』
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
// \{春原}「わかりやすい…証拠…?」

<0219> Nói đoạn, Kyou dời ánh mắt khỏi Sunohara...
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
// そう言うと杏は春原から目を逸らし…。

<0220> ——và, trong khoảnh khắc, nhìn thẳng vào tôi...
// --and looks at mine at that moment...
// ──こちらを一瞬見て…。

<0221> Đoạn, cô tiến lại gần Sunohara một bước.
// Taking a step, she comes closer to him.
// 一歩距離を詰めた。

<0222> {Sunohara} 『Ớ...? Ư... ưm... Kyou-san...?』
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
// \{春原}「え…? え…えっと…杏さん…?」

<0223> Thêm một bước nữa...
// And then another step.
// さらに一歩…。

<0224> Rồi, vòng hai tay qua cổ nó.
// And then she brings both her arms around his neck.
// そして両腕を春原の首に回す。

<0225> Kyou... đừng bảo là...?
// Kyou... she can't be...?
// まさか杏の奴…。

<0226> Với Sunohara... ngay tại đây ư...?
// Right here with Sunohara...?
// このままここで春原と…?

<0227> Cảnh tượng sắp sửa xảy đến giữa hai người họ nháng hiện lên tâm trí tôi...
// I can't just let this sort of thing go like this...
// 放っておけばこの先展開されるだろう光景が脳裏をよぎる…。

<0228> Thịch... lồng ngực tôi đau nhói.
// Thump... my chest hurts.
// チリッ…と胸が痛む。

<0229> Kyou đã ghé sát vào Sunohara——...
// Kyou gets closer to Sunohara--...
// 杏の顔が春原の顔に近づいていく──…。

<0230> Ra mặt
// Call out 
// Option 1 - to 0228 - leads to Good End, despite being counter-intuitive
// 飛び出す

<0231> Bỏ đi
// Run away // Option 2 - to 0234 - leads to Bad End
// 立ち去る

<0232> ... Chờ đã... ra mặt rồi thì làm gì tiếp đây?
// ... Wait... call her out, how? // Option 1 - from 0226
// …って…飛び出してどうする?

<0233> Gào lên 『Dừng lại』 ư?
// Say something like, "stop"?
// 『やめろ』とでも言うつもりか?

<0234> Tôi lấy quyền gì chen vào giữa hai người họ...?
// What kind of right do I have to get in the way...?
// 俺になんの権利があって、あの二人の邪魔ができる…?

<0235> Đây là chuyện riêng của họ...
// If those two don't have a problem with it...
// これは二人の問題であって…。

<0236> Còn tôi...
// Then I...
// 俺には…。

<0237> ......... // Đến 0242
// ......... // To 0242
// ………。

<0238> Cứ ngồi đây nhòm trộm cũng chẳng được gì...
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead... // Option 2 - from 0227
// これ以上ここに居たって単なるノゾキにしかならない…。

<0239> Thêm vào đó...
// Besides...
// それに…。

<0240> Thực lòng, nhìn họ như thế chỉ khiến lòng tôi thêm bứt rứt...
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
// 正直、見ていて楽しいものでもない…。

<0241> ... Tôi sẽ đi.
// ... I'll go.
// …行こう。

<0242> Cảnh ngộ này không khỏi khiến tôi tự mỉa mai chính mình.
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
// なんとなく自分が惨めな存在に思えてきた。

<0243> Tôi luôn trách cứ Kyou rình mò mình, giờ thì chính tôi lại đi làm cái việc chẳng thể cười nổi ấy.
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
// 杏に散々ノゾキのことを糾弾しておいて、自分がこれじゃ笑い話にもならない。

<0244> Tôi quay lưng lại hai người họ, toan rời đi.
// I turn away from the two, leaving this place.
// 二人に背を向け、この場から立ち去ろうとした。

<0245> Vừa dợm cất bước, một nỗi ray rứt lạ lùng chợt dâng lên trong tôi...
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
// 妙に後ろ髪が引かれるような…そんな気持ちになりながら…。

<0246> {Sunohara} 『Ch-... chờ đã.』
// \{Sunohara} "Wa... wait a second." // Both options lead to this event
// \{春原}「ちょ…ちょっと待って」

<0247> {\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0248> Giọng nói không sao ngờ được vụt cất lên.
// I hear an unexpected voice.
// 予想しなかった声が聞こえてきた。

<0249> Từ sau lùm cây, tôi thấy hai bóng người vẫn đang ôm dính lấy nhau.
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
// 茂みの隙間からほとんど密着状態の二人が見える。

<0250> Nhưng, 『chờ đã』... nghĩa là, họ vẫn chưa hôn nhau... phải không?
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
// でも、待って…ってことは、まだキスはしていない…んだよな。

<0251> Như để củng cố thêm giả thiết ấy, Sunohara đặt hai tay lên vai Kyou hòng tách cô ấy ra.
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
// それを証明するように、春原が杏の肩に手を置き、距離をとろうとしている。

<0252> {Kyou} 『... Cậu không muốn cặp với tôi à...?』
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
// \{杏}「…あたしとじゃ嫌なの…?」

<0253> {Sunohara} 『Không, không phải vậy, nhưng...』
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
// \{春原}「そ、そうじゃないんだよ?」

<0254> {Sunohara} 『Nói sao đây... đường đột quá... tôi chưa chuẩn bị tâm lý... thế nên...』
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
// \{春原}「なんていうか…いきなりすぎて心の準備が出来てないっていうか…その…」

<0255> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0256> {Sunohara} 『Có chuyện này tôi muốn hỏi cô...』
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
// \{春原}「一つだけ訊きたいんだけどさ…」

<0257> {Kyou} 『Chuyện gì...?』
// \{Kyou} "What...?"
// \{杏}「何よ…?」

<0258> {Sunohara} 『Có thật là tôi không...?』
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
// \{春原}「本当に僕なの?」

<0259> {Kyou} 『Y-... ý cậu là gì...?』
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
// \{杏}「ど…どういう意味…?」

<0260> {Sunohara} 『Kyou, cô đang tự ép bản thân đấy à?』
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
// \{春原}「杏さ、なんかムリしてない?」

<0261> {Kyou} 『Không hề——... làm gì có.』
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
// \{杏}「別に──…ムリなんてしてないわよ」

<0262> {Sunohara} 『Nhưng tay cô đang run kìa.』
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
// \{春原}「だって、手、震えてるよ」

<0263> Nghe Sunohara nói thế, Kyou giật nẩy, vội vàng rụt tay khỏi người nó hệt như vừa chạm phải nước sôi.
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
// 言われて杏はビクっと熱い物にでも触れたように春原から手を離す。

<0264> {Kyou} 『~~~...』
// \{Kyou} "~~~..."
// \{杏}「~~~…」

<0265> {Sunohara} 『Thế này có hơi tùy tiện, nhưng...』
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
// \{春原}「こんなこと言うのは、アレかもしんないけど…」

<0266> {Sunohara} 『Kyou, cô thích\ \
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
// \{春原}「杏って\m{A}のこと、好きなんじゃないの?」

<0267> \ phải không?』

<0268> \{\m{B}} (Ơ...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)
// \{\m{B}}(え…?)

<0269> {Kyou} 『...——! ......』
// \{Kyou} "...--! ......"
// \{杏}「…──ッ……」

<0270> {Kyou} 『Cậu... đang nói gì vậy... tôi không...』
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
// \{杏}「な、なに言ってんのよ…別にあたしは…」

<0271> {Sunohara} 『Chỉ là linh cảm thôi, sau từng ấy thời gian chơi cùng hai người.』
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
// \{春原}「これまでを客観的に見てきた、単なる僕の憶測だけどさ」

<0272> {Sunohara} 『Mà, lỡ có sai, cho tôi xin lỗi...』
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
// \{春原}「まぁ違うんだったら謝るけど…」

<0273> {Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0274> {Sunohara} 『Im lặng... tức là tôi đoán trúng rồi, phải không?』
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
// \{春原}「黙るってことは…たぶん間違ってないんだよね」

<0275> {Kyou} 『Tôi——... tôi...』
// \{Kyou} "I--... I..."
// \{杏}「あ──…あたしはっ…」

<0276> {Kyou} 『Tôi...』
// \{Kyou} "I..."
// \{杏}「あたし…は…」

<0277> {Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0278> Không biết phải nói gì, cô ấy chỉ mấp máy môi.
// Her confused words, coming from her shivering lips.
// 杏は唇を震わせながら、言葉に迷う。

<0279> Cố tìm ngôn từ thích hợp để đáp lời... cố tìm một nơi hòng che đậy ánh mắt...
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
// 返す言葉が見つからず…何処を見ればいいのかわからず…。

<0280> Trên gương mặt ấy toát lên nỗi rúng động... xen lẫn sự bất an.
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
// ただ困った…不安げな表情を浮かべる。

<0281> Bằng nét biểu cảm đó, cô hướng mắt tìm kiếm tôi, nãy giờ vẫn nấp sau lùm cây.
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
// そんな視線が、茂みに隠れている俺の方にも向けられる。

<0282> {Sunohara} 『...?』
// \{Sunohara} "...?"
// \{春原}「…?」

<0283> Nhận thấy ánh mắt của Kyou, Sunohara xoay người lại.
// Sunohara notices where she's looking.
// 杏の視線に気づいた春原が振り向く。

<0284> {Sunohara} 『...\ \
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
// \{春原}「…\m{A}?」

<0285> ?』

<0286> Bị phát hiện rồi...
// I've been caught...
// バレた…。

<0287> Giờ thì cả hai đã nhìn thấy tôi, không việc gì phải trốn nữa...
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
// 見つかってしまったなら、これ以上隠れていてもみっともないだけだ…。

<0288> Tôi ngẩng đầu lên, ra khỏi lùm cây, cử chỉ rặt lúng túng.
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
// 俺は頭を掻きながら、バツの悪そうな顔で茂みの影から出る。

<0289> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0290> {Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0291> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0292> Không ai nói tiếng nào.
// No one says anything.
// 誰も何も言わない。

<0293> Không... đúng hơn là không biết phải nói gì...
// No... there's nothing to say...
// 違うか…何も言えないのか…。

<0294> Có cảm giác, chỉ cần một người lên tiếng...
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
// 一言でも言葉を発すれば、何かが壊れてしまうような…。

<0295> ... là tức thì kéo theo sự tan vỡ.
// That's what I figured.
// そんな予感がしていた。

<0296> Dường như cũng dự cảm được điều đó, hai người họ vẫn câm nín.
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
// それが他の二人にもわかっているんだろうか、口を固く噤んでいる。

<0297> Nhưng——...
// But--...
// でも──…。

<0298> {\m{B}} 『A... này...』
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
// \{\m{B}}「ぁ…あのさ」

<0299> Chính tôi lại không thể chịu đựng nổi sự im lặng. 
// I was the only one who couldn't take the silence.
// 沈黙に耐えきれなかったのは俺だった。

<0300> Tôi mở miệng nhằm cứu mình khỏi chết ngạt trong bầu không khí này.
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
// 押しつぶされそうな空気から逃げるように、口を開いた。

<0301> Gần như cùng một lúc...
// But also, at the same time,
// それとほぼ同時だろうか。

<0302> Kyou quay phắt lưng lại với chúng tôi, khiến mái tóc dài lay động trong gió, và bỏ chạy.
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
// 杏は長い髪を舞わしながら俺達に背を向けると、そのまま走って中庭を去って行った。

<0303> {\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0304> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0305> Không người nào trong chúng tôi với gọi, chỉ đứng trơ ra đó dõi mắt theo bóng lưng cô khuất dần.
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
// 俺達はそんな彼女を止める事も出来ず、ただ背中を見送った。

<0306> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0307> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0308> Bị bỏ lại trong cái không khí nặng nề này, chỉ còn tôi và Sunohara.
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
// 男二人、気まずい空気の中に取り残される。

<0309> Chúng tôi ngại phải nhìn vào mắt nhau.
// Our embarrassed looks meet.
// お互いバツの悪そうな視線を絡める。

<0310> {Sunohara} 『Thế là mày... đã nghe hết rồi à?』
// \{Sunohara} "So you... heard?"
// \{春原}「聞いてた…よな?」

<0311> {\m{B}} 『... Ờ...』
// \{\m{B}} "... Yeah..."
// \{\m{B}}「…ああ…」

<0312> {Sunohara} 『Tao rõ ngu mà. Cứ giữ mồm giữ miệng thì giờ này đã có bạn gái rồi...』
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
// \{春原}「僕も馬鹿だよね、黙って頷いていれば、彼女ができたかもしれないのに…」

<0313> Làm điệu bộ ngơ ngáo xen lẫn cam chịu, Sunohara gãi đầu rồi ngẩng mặt trông trời. Nó thở dài, xong lại nhìn tôi.
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
// 春原は呆れともあきらめともつかない顔で頬を掻きながら空を仰ぐと、ため息を一つついてから俺を見た。

<0314> {Sunohara} 『Rồi, giờ mày tính làm gì?』
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
// \{春原}「で、どうすんのさ?」

<0315> {\m{B}} 『Là sao...?』
// \{\m{B}} "About what...?"
// \{\m{B}}「どうするって…?」

<0316> {Sunohara} 『Mày nghe hết, biết hết rồi còn gì?』
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
// \{春原}「聞いてたならわかってるだろ?」

<0317> {Sunohara} 『Kyou thích mày.』
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
// \{春原}「杏、おまえのこと好きだよ」

<0318> {Sunohara} 『Có khi, đã từ rất lâu rồi.』
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
// \{春原}「たぶん、ずっと前からね」

<0319> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0320> {\m{B}} 『Đó chỉ là... linh cảm của mày thôi mà.』
// \{\m{B}} "That's... your guess."
// \{\m{B}}「それは…おまえの憶測だろ」

<0321> {\m{B}} 『Có thấy Kyou nói gì đâu...』
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
// \{\m{B}}「俺はあいつに直接告げられたわけじゃないんだ」

<0322> {Sunohara} 『... Làm sao cô ta bày tỏ với mày được nữa?』
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
// \{春原}「…もう言えないんじゃないの?」

<0323> {\m{B}} 『... Bày tỏ... không được nữa...?』
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
// \{\m{B}}「…言えない…?」

<0324> {Sunohara} 『Nói xem, mày đang qua lại với ai nào?』
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
// \{春原}「おまえさ、今誰と付き合ってんの?」

<0325> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0326> Đúng vậy...
// That's right...
// そうだ…。

<0327> Lúc này đây, tôi đang hẹn hò với Fujibayashi...
// Right now, I'm with Fujibayashi...
// 俺は今、藤林と…。

<0328> Chưa hết, người trao cơ duyên này cho chúng tôi chính là——...
// And, the one who set us up was--...
// それに、そのセッティングをしたのは──…。

<0329> {Sunohara} 『Mày có nghĩ là, bởi mấy tin đồn đó mà Kyou đã luôn tự dằn vặt mình không?』
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
// \{春原}「たぶん杏はさ、あの噂のことを気にしてたんだと思うぜ?」

<0330> {\m{B}} 『Tin đồn... về... tao và Kyou đang quen nhau?』
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
// \{\m{B}}「噂って…俺と杏が…ってやつか?」

<0331> {Sunohara} 『Ờ. Và để mau chóng xử trí, biết đâu cô ta chọn cách quen đại ai đó miễn không phải mày?』
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
// \{春原}「ああ。それを手っ取り早くごまかすために、おまえじゃない誰かと付き合うって方法を選んだんじゃないかな?」

<0332> {Sunohara} 『Rồi nếu gã đó là tao, cô ta sẽ có lý do để ở gần mày, kiểu như muốn hỏi xin tư vấn tình cảm ấy.』
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
// \{春原}「相手が僕だと、その相談におまえのそばによくいたって理由付けにもなるしさ」

<0333> {\m{B}} 『Vì nguyên cớ ấy... mà cặp kè với người ta là quá sai...』
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
// \{\m{B}}「そんな理由で…誰かと付き合うなんて間違ってるだろ…」

<0334> {Sunohara} 『Thế chẳng chứng tỏ rằng, cô ta đã đi đến đường cùng ư?』
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"
// \{春原}「そこまで追いつめられてたんじゃないか?」

<0335> {\m{B}} 『Tại sao chứ?!』
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
// \{\m{B}}「何にだよっ!」

<0336> {Sunohara} 『Ừm... à thì... tao cũng không biết nữa...』
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
// \{春原}「えっと…、うーん…それはわからないけどさ…」

<0337> {\m{B}} 『Vốn dĩ, cô ta chỉ việc chối thẳng cái tin đồn ấy đi!』
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
// \{\m{B}}「大体、噂なんて堂々と否定すればいいだけだろ」

<0338> {\m{B}} 『Chỉ cần nói 「Tôi không hẹn hò với\ \
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
// \{\m{B}}「『あたしは\m{A}\m{B}と付き合ってない』って、そう言えば済むことじゃないか」

<0339> \ \

<0340> 」, thế là yên chuyện!』 

<0341> {\m{B}} 『Đơn giản mà...』
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
// \{\m{B}}「簡単なことだろ…」

<0342> {Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0343> {Sunohara} 『Có thật là... đơn giản không?』
// \{Sunohara} "Is it... really?"
// \{春原}「簡単…かなぁ?」

<0344> {\m{B}} 『... Gì cơ...?』
// \{\m{B}} "... What...?"
// \{\m{B}}「…なに…?」

<0345> {Sunohara} 『Này,\ \
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
// \{春原}「なぁ、\m{A}。杏も女の子なんだぜ?」

<0346> . Kyou cũng là con gái đấy, mày biết mà?』

<0347> {\m{B}} 『Sao... lại không.』
// \{\m{B}} "I already... know that."
// \{\m{B}}「んなこた…わかってる」

<0348> {Sunohara} 『Mày có hiểu là, công khai chối bỏ tình cảm mình dành cho một người, nó khổ sở thế nào không?』
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
// \{春原}「自分から好きな奴とのことを否定するのは辛いんじゃないかな?」

<0349> {\m{B}} 『Dẫu vậy...!』
// \{\m{B}} "That's why...!"
// \{\m{B}}「だからって…」

<0350> {\m{B}} 『... dẫu vậy...』
// \{\m{B}} "... that's why..."
// \{\m{B}}「…だからって…」

<0351> Nghĩa là... thay vào đó, cô ấy chọn hẹn hò với một đứa con trai khác ư...?
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
// それで…他の奴と付き合ってどうなるんだよ…。

<0352> Xua tan tin đồn theo cách này, có đáng không...?
// Is deceiving yourself like that worth it...?
// そんなごまかし方でいいのかよ…。

<0353> Đi cùng một người mình không thích...?
// Going out with someone you don't like...?
// 好きでもない奴と付き合って…。

<0354> .........
// .........
// ………。

<0355> Không thích, không yêu... \pnhưng vẫn hẹn hò...
// Going out with him... \peven though you don't like him...
// 好きでもないのに…\p付き合う…。

<0356> ... Nào có khác chi...
// ... Which means...
// …それって…。

<0357> {Sunohara} 『Này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
// \{春原}「なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?」

<0358> . Thật tình mày thấy hợp với Fujibayashi Ryou hả?』

<0359> {\m{B}} 『... Ơ...?』
// \{\m{B}} "... Eh...?"
// \{\m{B}}「…え…?」

<0360> {Sunohara} 『Mày không tự ép buộc mình cặp với Ryou-chan đấy chứ?』
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
// \{春原}「椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?」

<0361> {Sunohara} 『Cá nhân tao thấy, \m{A} mày cởi mở hơn hẳn mỗi khi trò chuyện với Kyou.』
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
// \{春原}「僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ」

<0362> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0363> {Sunohara} 『Hồi nãy nhìn trộm bọn tao, cảm giác của mày thế nào?』
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
// \{春原}「さっきノゾいてた時、どんな感じだった?」

<0364> {\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0365> {Sunohara} 『Giữa an tâm và đau xót, đâu mới là sắc thái gợi tả tâm trạng khi 「yêu」 một người nhỉ?』
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
// \{春原}「心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね」

<0366> {Sunohara} 『Mà này...』
// \{Sunohara} "Or maybe..."
// \{春原}「っていうか…」

<0367> {Sunohara} 『Mày đào hoa đến thế làm tao tủi thân chết đi được...』
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
// \{春原}「あんた、モテモテでうらやましいですねぇ…」

<0368> Tôi tạm biệt Sunohara ngay trên sân, rồi lững thững một mình bước về phía tủ để giày.
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
// 中庭で春原と別れて、一人下駄箱に向かう。

<0369> Trên đường đi, những con chữ của Sunohara cứ lởn vởn, trôi nổi trong đầu.
// His words play back in my head countless times as I walk.
// 歩いている間、春原の言葉が頭の中で何度もくり返されていた。

<0370> {Sunohara} 『Này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
// \{春原}『なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?』

<0371> . Thật tình mày thấy hợp với Fujibayashi Ryou chứ?』

<0372> {Sunohara} 『Mày không tự ép buộc mình cặp với Ryou-chan đấy chứ?』
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
// \{春原}『椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?』

<0373> {Sunohara} 『Cá nhân tao thấy, \m{A} mày cởi mở hơn hẳn mỗi khi trò chuyện với Kyou.』
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
// \{春原}『僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ』

<0374> {Sunohara} 『Giữa an tâm và đau xót, đâu mới là sắc thái gợi tả tâm trạng khi 「yêu」 một người nhỉ?』
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
// \{春原}『心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね』

<0375> Và cả, câu hỏi từ hôm qua mà tôi chưa thể trả lời...
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
// そして昨日言われて答えることの出来なかった問いかけ…。

<0376> {Sunohara} 『Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?』
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
// \{春原}『いや、だからね、付き合ってるってことは、藤林椋のこと好きなの?』

<0377> Liệu chăng... tôi đang tự ép buộc bản thân...?
// Could it be... that I've been forcing myself...?
// もしかして…俺はなにかムリをしているのか…?

<0378> Có phải tôi đang vô tình đánh đổi điều gì đó trong lúc ở bên Fujibayashi...?
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
// 気づかない内に何かを犠牲にしながら藤林と一緒にいる…?

<0379> Tôi không hiểu...
// I don't get it...
// わからない…。

<0380> ... Nỗi lòng của Kyou nữa, tôi cũng không hiểu...
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
// …わからないと言えば杏の気持ちもだ…。

<0381> Giả sử đúng như Sunohara nói, Kyou thật sự thích tôi...
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
// もし、春原が言うように、杏が俺のことを好きなんだとしたら…。

<0382> Vậy thì tại sao... tại sao cô ấy còn ra sức tác hợp cho tôi và Fujibayashi...?
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
// だったら…なぜ藤林との仲を取り持つような事をしたんだ…?

<0383> Như thế có khác gì tự giày vò bản thân...
// I argue with myself in my head.
// 自分で自分の首を絞めるような…。

<0384> Người em gái ấy, quả thật quý giá với cô đến thế sao...?
// Is it because her sister's that important to her...
// そんなに妹の方が大事だってのか…?

<0385> Đáng để cô bóp nghẹt tình cảm của mình... tự làm khổ mình...
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
// 自分の気持ちを押し込めて…辛い思いして…。

<0386> Tại sao cô rộng lượng đến thế, hy sinh nhiều đến thế...?
// Why did she come this far with such selflessness...
// なんでそこまで自分以外の奴を優先しようとするんだ…。

<0387> Tại sao——...?
// Why--...
// なんで──…。

<0388> {Giọng nói} 『... A...』
// \{Giọng nói} "... ah..."
// \{声}「…あ…」

<0389> {\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0390> Tôi ngẩng đầu trước giọng nói nhỏ nhẹ, thân thuộc ấy.
// I raise my head to the small voice.
// 聞き覚えのある小さな声に顔を上げる。

<0391> {\m{B}} 『Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
// \{\m{B}}「藤林…?」

<0392> {Ryou} 『A... ưm...』
// \{Ryou} "Ah... um..."
// \{椋}「あ…あの…」

<0393> {\m{B}} 『Cậu vẫn chưa về ư?』
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
// \{\m{B}}「まだ帰ってなかったのか?」

<0394> {Ryou} 『A... giày của \m{A}-kun vẫn còn trong tủ... nên... tớ nghĩ, nếu đợi ở đây thì sẽ gặp được cậu...』
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
// \{椋}「く…靴箱に…まだ\m{A}くんの靴が残っていたから…その…ここで待っていれば逢えるかと思って…」

<0395> {\m{B}} 『Lẽ nào cậu đã đứng chờ ở đây suốt ư?』
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
// \{\m{B}}「ひょっとしてずっと待っていたのか?」

<0396> {Ryou} 『Không lâu như cậu nghĩ đâu.』
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
// \{椋}「ずっとと言うほどじゃないです」

<0397> {Ryou} 『Tớ... à thì, tớ mới vừa xong buổi xem bói trong lớp thôi.』 
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune-telling in class just now."
// \{椋}「私も…その、さっきまで教室で占いをしていましたから」

<0398> {\m{B}} 『Vậy à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そっか」

<0399> {Ryou} 『Ưm...\ \
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
// \{椋}「…あの…\m{A}くん…なにかありましたか?」

<0400> -kun... có chuyện gì vừa xảy ra à?』

<0401> {\m{B}} 『Hở? T-... tại sao cậu hỏi như vậy?』
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
// \{\m{B}}「え? ど、どうして?」

<0402> \{Ryou} 『Trông cậu... có chút khang khác...』
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
// \{椋}「少し…いつもと様子が違うから…」

<0403> {\m{B}} 『À, chẳng có gì đâu. Mà này, cậu sắp về nhà luôn nhỉ?』
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。それよりもう帰るんだろ?」

<0404> {Ryou} 『A, vâng.』
// \{Ryou} "Ah, yes."
// \{椋}「あ、はい」

<0405> {\m{B}} 『Vậy chúng ta cùng về thôi... hoặc có khi, bởi thế nên cậu mới chờ ở đây phải không?』
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
// \{\m{B}}「じゃあ一緒に帰ろう…っていうか、そのために待っててくれたんだよな」

<0406> {Ryou} 『Ơ? A... ưm... c-chuyện đó... uuu...』
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
// \{椋}「え? あ…えっと…そ、その…ぅ…」

<0407> Fujibayashi ngượng ngùng cúi đầu.
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら俯く。

<0408> Tôi bước ngang qua Fujibayashi, khẽ vuốt tóc cô, rồi đi tiếp.
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
// 俺は藤林の隣まで進むと、彼女の頭をポンと軽く叩き歩きだす。

<0409> Cô liền nối gót.
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
// 藤林は小走りで俺の後についてきた。

<0410> Vậy là, trên đường về nhà...
// And then on the road back home.
// そして帰り道。

<0411> Chúng tôi sóng bước bên nhau, rôm rả tán gẫu.
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
// たわいのない会話をしながら肩を並べて歩く。

<0412> Những chuyện như đám con gái thích mê màn đoán vận sau giờ học, rồi nói vui những gì với nhau.
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
// 放課後のタロットでみんなが喜んでくれたことや、相談されたこと。

<0413> Về những chương trình TV hai đứa theo dõi hôm qua, hay nội dung quyển sách cô đọc trước khi ngủ.
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
// 昨日見たテレビや、寝る前に読んでいた本のこと。

<0414> Toàn những đề tài vặt vãnh đâu đâu.
// Our talk really was childish.
// 本当にたわいのない会話。

<0415> Khung cảnh rất đỗi thân quen trong cuộc sống thường nhật của chúng tôi.
// A usual, modest scene.
// そんなささやかな日常の1シーン。

<0416> Với tôi mà nói, những việc thế này đã trở thành lẽ đương nhiên...
// The time that I could be normal...* // literally it's like that... any thoughts?
// My thoughts are 'It's about time we could be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
// Lines 0399 - 0404 are all about Tomoya and Fujibayashi as together, so I don't think it's I, but us or we.
// I don't think Tomoya is referring to just himself as normal. What he and Ryou talk about doesn't really vary much up to this point, which could be 'normal'.
// This normal seems like a sense of being, like being normal, so natural sounds more fitting. -Amoirsp
// 俺の中で当然になろうとしている時間…。

<0417> Trước khi rẽ sang hai hướng khác nhau, tôi nhìn quanh để chắc là không có ai gần đó, rồi mới trao lên môi cô một nụ hôn.
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
// 別れ際、俺は周りに人が居ないのを見計らってキスをした。

<0418> Fujibayashi cũng đáp trả nụ hôn ấy.
// Fujibayashi also kisses me back.
// 藤林もそれに応えてくれた。

<0419> Hai má Fujibayashi đỏ đến mức khó mà hòa lẫn trong ánh hoàng hôn... Đoạn, cô cúi đầu chào và bước tiếp.
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
// 夕陽の中でもわかるくらい、頬を赤くしながらはにかみ…そして頭を下げて走っていく。

<0420> Tôi chần chừ, nhìn theo bóng lưng cô ngày một xa dần.
// I see her off like that.
// 俺はその遠ざかる背中をしばらく見送った。

<0421> Làn gió vi vu khẽ lướt trên vành môi, nơi còn vương lại chút dư cảm ấm nóng.
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
// 温もりを感じていた唇に風が触れる。

<0422> Dù đương giữa độ xuân nồng, làn hơi ấy sao mà lạnh lẽo tái tê... một ngọn gió đơn côi.
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
// もう春なのにやけに寂しく…冷たい風に思えた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074