Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4425"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(36 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
Line 5: Line 5:
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=154075 tranhieuamg] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=154075 tranhieuamg] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
  +
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 10: Line 15:
 
// Resources for SEEN4425.TXT
 
// Resources for SEEN4425.TXT
   
#character 'Teacher'
+
#character 'Giáo viên'
 
// 教師
 
// 教師
#character 'Student'
+
#character 'Học sinh'
 
// 生徒
 
// 生徒
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
 
// ことみ
 
// ことみ
#character 'Old Lady'
+
#character 'Bác gái'
 
// おばちゃん
 
// おばちゃん
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
// 春原
 
// 春原
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 声
 
// 声
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
Line 29: Line 34:
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
 
// 古河
 
// 古河
#character 'Fujibayashi Twins'
+
#character 'Chị em Fujibayashi'
 
// 藤林姉妹
 
// 藤林姉妹
 
#character 'Ryou & Nagisa'
 
#character 'Ryou & Nagisa'
 
// 椋&渚
 
// 椋&渚
   
<0000> Thứ 6 ngày 25 tháng 4
+
<0000> Thứ Sáu, 25 tháng 4
 
// April 25 (Friday)
 
// April 25 (Friday)
 
// 4月25日(金) 
 
// 4月25日(金) 
  +
<0001> Third period.
 
  +
<0001> Tiết thứ ba.
  +
// Third period.
 
// 三時間目。
 
// 三時間目。
  +
<0002> Tôi quyết định chuẩn bị tinh thần.
 
  +
<0002> Tôi đã quyết định việc nên làm.
 
// I decide to prepare myself.
 
// I decide to prepare myself.
 
// 俺なりに覚悟を決めたことがあった。
 
// 俺なりに覚悟を決めたことがあった。
  +
<0003> Tôi phải nói chuyện với các thầy cô giáo trực tiếp để được gặp Kotomi, và tôi kh6ng được làm điều gì để tình hình xấu hơn.
 
  +
<0003> Ngày qua ngày luôn phải đối đầu với các giáo viên để gặp được Kotomi. Không thể tự đưa bản thân vào tròng như trước đây.
 
// I must fight the teachers one-by-one in order to meet Kotomi, and I mustn't do anything that will worsen my situation.
 
// I must fight the teachers one-by-one in order to meet Kotomi, and I mustn't do anything that will worsen my situation.
 
// ことみと会うためにいちいち教師と戦って、自分の立場をこれ以上悪くするわけにはいかない。
 
// ことみと会うためにいちいち教師と戦って、自分の立場をこれ以上悪くするわけにはいかない。
  +
<0004> Và để làm điều đó
 
  +
<0004> Thay vào đó...
 
// And for that...
 
// And for that...
// そのためには
+
// そのためには...
  +
<0005>Tôi nghĩ tôi sẽ phải dự tiết học của thầy và sẽ phải cố gắng hết sức có thể.
 
  +
<0005> Chi bằng giả làm con ngoan trò giỏi, để họ không chú ý đến tôi nữa.
 
// I think I'll try to listen to his lesson and endure it to my utmost limit for a while.
 
// I think I'll try to listen to his lesson and endure it to my utmost limit for a while.
 
// とりあえず、我慢できる限界まで授業を聞いてみようと思った。
 
// とりあえず、我慢できる限界まで授業を聞いてみようと思った。
  +
<0006>Bây giờ đang là tiết Địa Lí.
 
  +
<0006> Đang là tiết Địa lý.
 
// The subject right now is Geography.
 
// The subject right now is Geography.
 
// 今度の科目は地理だ。
 
// 今度の科目は地理だ。
  +
<0007> \{Thầy giáo} “Nói về vành đai lửa Thái Bình Dương, ấn tượng đầu tiên của các em là nước Úc đúng không?”
 
  +
<0007> \{Giáo viên} 『... Trong số những quốc gia nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương, trước tiên phải kể đến nước Úc.』
// \{Teacher} "If we are to talk about the Pacific Rim, your first impression would be Australia, right?"
 
  +
// \{Giáo viên} "If we are to talk about the Pacific Rim, your first impression would be Australia, right?"
// \{教師}「…環太平洋の主要国と言えば、まず挙がるのがオーストラリアだな」
 
  +
// \{教師}「...環太平洋の主要国と言えば、まず挙がるのがオーストラリアだな」
<0008> Úc… Tôi cam đoan cái nước đó toàn là cừu.
 
  +
  +
<0008> Úc... xứ sở đó hình như nuôi rất nhiều cừu.
 
// Australia... I'm certain that country is full of sheep.
 
// Australia... I'm certain that country is full of sheep.
// オーストラリアヒツジでいっぱいの国だな、確か。
+
// オーストラリア...ヒツジでいっぱいの国だな、確か。
  +
<0009> \{Thầy giáo} “Ai có thể cho thầy biết thủ đô của Úc là thành phố nào?”
 
  +
<0009> \{Giáo viên} 『Thủ đô nước Úc tên gì nhỉ? Có trò nào biết không?』
// \{Teacher} "Can someone tell me what the capital city of Australia is?"
 
  +
// \{Giáo viên} "Can someone tell me what the capital city of Australia is?"
 
// \{教師}「オーストラリアの首都は? 誰か答えてみろ」
 
// \{教師}「オーストラリアの首都は? 誰か答えてみろ」
  +
<0010> \{Học sinh} “Sydney.”
 
// \{Student} "It's Sydney."
+
<0010> \{Học sinh} Sydney.
  +
// \{Học sinh} "It's Sydney."
 
// \{生徒}「シドニーです」
 
// \{生徒}「シドニーです」
  +
<0011> \{Thầy giáo} “Một câu trả lời thông thường… nhưng…”
 
  +
<0011> \{Giáo viên} 『Ai cũng sẽ nói thế. Nhưng thật ra...』
// \{Teacher} "That answer seems normal... but..."
 
  +
// \{Giáo viên} "That answer seems normal... but..."
// \{教師}「そう答えるのが普通だろうな。ところがだ…」
 
  +
// \{教師}「そう答えるのが普通だろうな。ところがだ...」
<0012> Thủ đô của Úc không phải Sydney…?
 
  +
  +
<0012> Thủ đô của Úc... không phải Sydney à...?
 
// Australia's capital isn't Sydney...?
 
// Australia's capital isn't Sydney...?
// オーストラリアの首都ってシドニーじゃないのか
+
// オーストラリアの首都って...シドニーじゃないのか...
  +
<0013> A… tôi đã nghe nói trước đây… chắc chắn thành phố đó là…
 
  +
<0013> À ha, đúng rồi... tôi từng nghe qua chuyện này rồi.
 
// Ah... I heard it before... I'm sure it's name is...
 
// Ah... I heard it before... I'm sure it's name is...
// ああ、あれだ聞いたことがあるぞ。
+
// ああ、あれだ...聞いたことがあるぞ。
  +
<0014> Ừm…\p hình như nó tên là cái gì chiru chiru michiru thì phải… \p Tôi nghĩ là nghe giông giống Maerchen…
 
  +
<0014> Ừm... \pgì mà \g{Chiruchirumichiru}={Chiruchiru và Michiru là cách người Nhật phiên âm tên của hai anh em Tyltyl và Mytyl trong vở kịch 『Con chim xanh』 của tác giả Maurice Maeterlinck. Một chuyển thể anime đã được phát sóng trên truyền hình Nhật Bản vào đầu thập niên 1980.}
 
// Well...\p it's something like chiru chiru michiru...\p I think it has a Maerchen ring to its name...
 
// Well...\p it's something like chiru chiru michiru...\p I think it has a Maerchen ring to its name...
// ええと\pチルチルミチルとか\pそういうメルヘンな感じの名前だった気が
+
// ええと...\pチルチルミチルとか...\pそういうメルヘンな感じの名前だった気が...
  +
<0015> Cố gắng chống chọi lại cơn buồn ngủ, tôi vùng vẫy tuyệt vọng trong cái ao kiến thức nông choẹt của mình.
 
  +
<0015> ... \phay cái gì đó nghe mơ mộng lắm...
  +
  +
<0016> Cố gắng chống chọi lại cơn buồn ngủ, tôi vùng vẫy trong cái ao kiến thức hầu như khô cạn của mình.
 
// Fighting off the strong drowsiness, I wriggle desperately in the shallow swamp of my knowledge.
 
// Fighting off the strong drowsiness, I wriggle desperately in the shallow swamp of my knowledge.
 
// 強力な睡魔と戦いつつ、深くもない知識の沼底を必死でのたくる俺。
 
// 強力な睡魔と戦いつつ、深くもない知識の沼底を必死でのたくる俺。
  +
<0016> Ừm… \mmmm
 
  +
<0017> Ừm... \phừmmm...
 
// Well... \phmmm...
 
// Well... \phmmm...
// ええと\pええと
+
// ええと...\pええと...
  +
<0017> Đúng rồi, nó tên là Melbourne. // hèn chi lúc ban đầu tôi nhớ nó là cái gì đó Maerchen.
 
  +
<0018> Đúng rồi, là \g{Melbourne}={Trên thực tế, thủ đô của Úc là Canberra, không phải Melbourne như nhân vật đã ngộ nhận.}.
 
// That's right, it's Melbourne. // that's why I changed it to Maerchen at the beginning
 
// That's right, it's Melbourne. // that's why I changed it to Maerchen at the beginning
 
// そうだ、メルボルンだ。
 
// そうだ、メルボルンだ。
  +
<0018> ‘Mel’ là em gái và ‘Bourne’ là anh trai nếu tôi nhớ không lầm.
 
  +
<0019> 「Meru」 (Mel) là tên cô em gái, còn 「Borun」 (Bourne) là cậu anh trai, nếu tôi nhớ không lầm...
 
// 'Mel' is the little sister and 'Bourne' is the older brother if I'm correct...
 
// 'Mel' is the little sister and 'Bourne' is the older brother if I'm correct...
// メルが妹で、ボルンが兄貴だな
+
// メルが妹で、ボルンが兄貴だな...
  +
<0019> Tôi chắc chắn họ bị phù thủy biến thành cừu.
 
  +
<0020> Cả hai bị một phù thủy độc ác biến thành cừu...
 
// I'm sure they got turned into sheep because of some evil magician...
 
// I'm sure they got turned into sheep because of some evil magician...
// 悪い魔法使いのせいで、ヒツジに姿を変えられているんだな、きっと
+
// 悪い魔法使いのせいで、ヒツジに姿を変えられているんだな、きっと...
  +
<0020> Với chướng ngại vật trước mặt, \p họ leo lên cùng nhau… \p và tiến lên…
 
  +
<0021> Trải qua bao chông gai, \pluôn có nhau bên cạnh... \prồi...
 
// With hardships awaiting their path,\p they climb together...\p and go...
 
// With hardships awaiting their path,\p they climb together...\p and go...
 
// I'm not really sure with 'futari issho ni norikoete...' -DG1
 
// I'm not really sure with 'futari issho ni norikoete...' -DG1
// 行く手に待ち受ける困難を、\pふたり一緒に乗り越えて\pいくんだ
+
// 行く手に待ち受ける困難を、\pふたり一緒に乗り越えて...\pいくんだ...
  +
<0021> Họ nghĩ là đã đi được rất xa.
 
  +
<0022> Đến đây, tôi mất hẳn ý thức.
 
// They think they went far away.
 
// They think they went far away.
 
// その辺で気が遠くなった。
 
// その辺で気が遠くなった。
  +
<0022> Khi tôi chợt nhận ra, đã đến giờ ra chơi.
 
  +
<0023> Lúc tỉnh giấc thì đã nghỉ giữa giờ rồi.
 
// When I came to, it was already break time.
 
// When I came to, it was already break time.
 
// 気がついた時は休み時間だった。
 
// 気がついた時は休み時間だった。
  +
<0023> Cuối cùng, tôi nghĩ mơ mộng về mấy con cừu hạnh phúc trong suốt nửa tiết còn lại.
 
  +
<0024> Vậy là tôi dành ra nửa tiết học để mơ màng về những chú cừu hạnh phúc.
 
// In the end, I spent the latter half of class daydreaming about happy sheep.
 
// In the end, I spent the latter half of class daydreaming about happy sheep.
 
// 結局授業の後半全部、楽しいヒツジの夢を見るのに費やした。
 
// 結局授業の後半全部、楽しいヒツジの夢を見るのに費やした。
  +
<0024> Với bản thân, đây đúng là tiến bộ ngoài sức tưởng tượng.
 
  +
<0025> Thú thật thì, như thế cũng tiến bộ lắm rồi.
 
// For me, this is exceptional progress.
 
// For me, this is exceptional progress.
 
// 俺にとっては、これでも破格の進歩だ。
 
// 俺にとっては、これでも破格の進歩だ。
  +
<0025> {\m{B}} “Thủ đô nước Úc không phải Sydney, mà là Melbourne.”
 
  +
<0026> {\m{B}} 『Thủ đô nước Úc không phải Sydney, mà là Melbourne.』
 
// \{\m{B}} "Australia's capital is not Sydney, but rather Melbourne."
 
// \{\m{B}} "Australia's capital is not Sydney, but rather Melbourne."
 
// \{\m{B}}「オーストラリアの首都は、シドニーじゃなくてメルボルン」
 
// \{\m{B}}「オーストラリアの首都は、シドニーじゃなくてメルボルン」
  +
<0026> Tôi dù sao cũng học thêm được điều gì đó quan trọng.
 
  +
<0027> Tôi đã thủ được cho mình một kiến thức hữu ích.
 
// I also stored some significant knowledge.
 
// I also stored some significant knowledge.
 
// 有意義な知識もひとつ蓄えた。
 
// 有意義な知識もひとつ蓄えた。
  +
<0027> Và để thưởng cho sự cố gắng của tôi, tiết 4 là tiết tự học.
 
  +
<0028> Biết đâu đấy, nhờ nỗ lực phi thường đó của tôi mà tiết bốn cả lớp được tự học.
 
// As a result of my hard work, fourth period became self-study.
 
// As a result of my hard work, fourth period became self-study.
 
// 努力の甲斐があったのか、四時間目は自習になった。
 
// 努力の甲斐があったのか、四時間目は自習になった。
  +
<0028> Khi mà tiếng chuông vang lên báo hiệu tiết học bắt đầu, các học sinh trực nhật hôm đó bắt đầu đi phát tài liệu.
 
  +
<0029> Chuông vào tiết vừa reo, những học sinh trong phiên trực nhật bắt đầu phát đề cương.
 
// As the bell rings to signal the beginning of class, the day-duty students begin to distribute the prints.
 
// As the bell rings to signal the beginning of class, the day-duty students begin to distribute the prints.
 
// 授業開始のチャイムと同時に、日直がプリントを配り始める。
 
// 授業開始のチャイムと同時に、日直がプリントを配り始める。
  +
<0029> Tôi kết thúc điền trong vòng 30 giây, và chuồn khỏi lớp.
 
  +
<0030> Tôi dành ra ba mươi giây điền đại gì đó vào tờ giấy, rồi chuồn khỏi lớp.
 
// I fill it out within thirty seconds, and then spring out of the classroom.
 
// I fill it out within thirty seconds, and then spring out of the classroom.
 
// 三十秒で適当に埋めて、俺は教室を飛び出した。
 
// 三十秒で適当に埋めて、俺は教室を飛び出した。
  +
<0030> Tôi đang đứng trước thư viện.
 
  +
<0031> Trước mặt là cửa thư viện.
 
// I'm in front of the usual library.
 
// I'm in front of the usual library.
 
// いつもの図書室前。
 
// いつもの図書室前。
  +
<0031> Tôi đặt tay lên cánh cửa kéo.
 
  +
<0032> Tôi đặt tay lên khe cửa kéo.
 
// I put my hand on the sliding door.
 
// I put my hand on the sliding door.
 
// 引き戸に手をかける。
 
// 引き戸に手をかける。
  +
<0032> Tôi biết nó đã được mở, nhưng tự nhiên vẫn cảm thấy yên tâm.
 
  +
<0033> Biết nó đang để mở, tự nhiên tôi thấy nhẹ nhõm.
 
// I knew it was open, but I feel somehow relieved.
 
// I knew it was open, but I feel somehow relieved.
 
// 開いているのを知って、なんとなく安心する。
 
// 開いているのを知って、なんとなく安心する。
  +
<0033> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào cậu.”
 
  +
<0034> \{Kotomi} 『
  +
<0035> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
  +
<0034> Kotomi, đang ngồi đấy đọc sách với đôi chân trần, đứng dậy và cười với tôi.
 
  +
<0036> Kotomi vẫn để chân trần ngồi trong đấy đọc sách, liền nhổm người dậy và cười với tôi.
 
// Kotomi, who's reading barefoot, stands up and smiles at me.
 
// Kotomi, who's reading barefoot, stands up and smiles at me.
 
// 素足で読書していたことみが、ぴょこりと立ち上がって微笑む。
 
// 素足で読書していたことみが、ぴょこりと立ち上がって微笑む。
  +
<0035> \{\m{B}} “Ồ, cậu đến sớm thế.”
 
  +
<0037> \{\m{B}} 『Ồ, cậu đến sớm thế.』
 
// \{\m{B}} "Oh, you're early."
 
// \{\m{B}} "Oh, you're early."
 
// \{\m{B}}「おお、早いな」
 
// \{\m{B}}「おお、早いな」
  +
<0036> \{\Kotomi} “Mình đã ở đây từ tiết 2 rồi.”
 
  +
<0038> \{Kotomi} 『Mình đã ở đây từ tiết hai mà.』
 
// \{Kotomi} "Since I came here during second period."
 
// \{Kotomi} "Since I came here during second period."
 
// \{ことみ}「私、今日は二時間目から来てるから」
 
// \{ことみ}「私、今日は二時間目から来てるから」
  +
<0037> \{\m{B}} “Vậy à. Xin lỗi đã để cậu phải chờ.”
 
  +
<0039> \{\m{B}} 『Vậy à. Để cậu chờ lâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "I see. Sorry to keep you waiting."
 
// \{\m{B}} "I see. Sorry to keep you waiting."
 
// \{\m{B}}「そうか。待たせて悪かったな」
 
// \{\m{B}}「そうか。待たせて悪かったな」
  +
<0038> \{Kotomi} “Cậu ăn trưa chưa?”
 
  +
<0040> \{Kotomi} 『Cậu muốn ăn trưa không?』
 
// \{Kotomi} "Are you going to eat lunch?"
 
// \{Kotomi} "Are you going to eat lunch?"
 
// \{ことみ}「お弁当、食べる?」
 
// \{ことみ}「お弁当、食べる?」
  +
<0039> \{\m{B}} “Vẫn còn sớm. Thực ra mình vẫn chưa đi mua bánh nữa.”
 
  +
<0041> \{\m{B}} 『Vẫn còn sớm quá. Mà thực ra, mình còn chưa mua bánh mì nữa.』
 
// \{\m{B}} "It's still early. Actually, I haven't bought any bread yet."
 
// \{\m{B}} "It's still early. Actually, I haven't bought any bread yet."
 
// \{\m{B}}「まだ早い。つーか、俺まだパン買ってないし」
 
// \{\m{B}}「まだ早い。つーか、俺まだパン買ってないし」
  +
<0040> \{Kotomi} “Vậy à…”
 
  +
<0042> \{Kotomi} 『Vậy à...』
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ}「そうなんだ
+
// \{ことみ}「そうなんだ...
  +
<0041> Cô ấy trả lời một cách hơi thất vọng.
 
  +
<0043> Giọng cô thoắt cái đã trở nên buồn xo.
 
// She says it as if she's a little disappointed.
 
// She says it as if she's a little disappointed.
 
// ちょっと残念そうに言う。
 
// ちょっと残念そうに言う。
  +
<0042> Đã hai ngày trôi qua rồi, nên Kotomi có thể đang trông đợi ngày hôm này.
 
  +
<0044> Hai ngày rồi mới lại được ăn cùng nhau, Kotomi hẳn là đang mong đợi lắm.
// It's been two days, so Kotomi might have been looking forward to this.
 
  +
// It's been two days, so Kotomi might have been looking forwardto this.
 
// 二日ぶりだから、ことみなりに楽しみだったのかもしれない。
 
// 二日ぶりだから、ことみなりに楽しみだったのかもしれない。
  +
<0043> \{\m{B}} “Nghe này. Chúng ta nên bàn nghiêm túc hôm nay nên làm cái gì.”
 
  +
<0045> \{\m{B}} 『Nghe này. Mình đã biết chúng ta nên làm gì rồi.』
 
// \{\m{B}} "Listen. We have to properly think about what we should do for today."
 
// \{\m{B}} "Listen. We have to properly think about what we should do for today."
 
// \{\m{B}}「まあ聞けよ。今日やるべきことはちゃんと考えてあるから」
 
// \{\m{B}}「まあ聞けよ。今日やるべきことはちゃんと考えてあるから」
  +
<0044> \{Kotomi} "?"
 
  +
<0046> \{Kotomi} 『?』
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
  +
<0045> Cô ấy nghiêng nghiêng đầu nhìn tôi như một chú chim nhỏ.
 
  +
<0047> Cô nghiêng đầu nhìn tôi như một chú chim non.
 
// She inclines her head like a little bird as she looks at me.
 
// She inclines her head like a little bird as she looks at me.
 
// 小鳥みたいに首を傾げ、俺のことを見る。
 
// 小鳥みたいに首を傾げ、俺のことを見る。
  +
<0046> \{\{B}} “Này, Kotomi. Cái cậu cần nhất bây giờ là chào hỏi đúng cách.”
 
  +
<0048> \{\m{B}} 『Thế này, Kotomi. Cái mà cậu cần nhất bây giờ là chào hỏi đúng cách.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi. What you need the most right now is a proper greeting."
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi. What you need the most right now is a proper greeting."
 
// \{\m{B}}「なあことみ。今おまえにいちばん必要なのは、正しい挨拶だ」
 
// \{\m{B}}「なあことみ。今おまえにいちばん必要なのは、正しい挨拶だ」
  +
<0047> \{\m{B}} “Và phải giống như một tsukkomi thực sư.”
 
  +
<0049> \{\m{B}} 『Và một phong thái tsukkomi đúng nghĩa.』
 
// \{\m{B}} "And a proper tsukkomi."
 
// \{\m{B}} "And a proper tsukkomi."
 
// \{\m{B}}「それと正しいツッコミだ」
 
// \{\m{B}}「それと正しいツッコミだ」
  +
<0048> \{Kotomi} "??..."
 
  +
<0050> \{Kotomi} 『??...』
 
// \{Kotomi} "??..."
 
// \{Kotomi} "??..."
// \{ことみ}「??…
+
// \{ことみ}「??...
  +
<0049> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0051> \{Kotomi} 『.........』
 
\{Kotomi} "........."
 
\{Kotomi} "........."
// // \{ことみ}「………
+
// // \{ことみ}「.........
  +
<0050> \{Kotomi} "......Ah."
 
  +
<0052> \{Kotomi} 『...... A!』
 
// \{Kotomi} "......Ah."
 
// \{Kotomi} "......Ah."
// \{ことみ}「……あっ」
+
// \{ことみ}「......あっ」
  +
<0051> \{Kotomi} “Tại sao vậy?” //phần này bản eng dịch không hết nghĩa, nan de yanen là giọng vùng Kansai, lúc nãy Kotomi được bảo là phải bắt chiếc giống Tsukkomi (vốn xuất phát từ Osaka) nên Kotomi hiểu theo nghĩa đen nên đổi sang giọng Kansai, thực ra Tomoya muốn Kotomi học theo kiểu nói chuyện như Tsukkomi chứ không phải bắt chiếc rập khuôn. Dịch sát nghĩa bản eng không hợp lí ở đây nên mình để nghĩa theo nghĩa tiếng Nhật, mặc dù người Osaka khi nói nan de yanen không phải để hỏi mà là để sửa ý sai trong cuộc nói chuyện với người đối diện 1 cách lịch sự (phong cách tsukkomi).
 
  +
<0053> \{Kotomi} 『Là sao chớ?』
 
// \{Kotomi} "The hell is that?"
 
// \{Kotomi} "The hell is that?"
 
// \{ことみ}「なんでやねん」
 
// \{ことみ}「なんでやねん」
  +
<0052> \{\m{B}} “Không được. Phản ứng của cậu quá chậm.”
 
  +
<0054> \{\m{B}} 『Không được. Phản ứng chậm đến thế là cùng.』
 
// \{\m{B}} "Not good. Your reaction is still too slow."
 
// \{\m{B}} "Not good. Your reaction is still too slow."
 
// \{\m{B}}「ダメだ。まだ反応が遅すぎる」
 
// \{\m{B}}「ダメだ。まだ反応が遅すぎる」
  +
<0053> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0055> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0054> Tôi vỗ lên vai Kotomi khi nhận thấy cô ấy cúi đầu xuống có vẻ buồn.
 
  +
<0056> Thấy Kotomi gục đầu buồn bã, tôi bèn vỗ lên vai cô ấy.
 
// I tap Kotomi's shoulder as she hangs her head from being depressed.
 
// I tap Kotomi's shoulder as she hangs her head from being depressed.
 
// しょんぼりうなだれることみの肩を、ぽんと叩いてやる。
 
// しょんぼりうなだれることみの肩を、ぽんと叩いてやる。
  +
<0055> \{\{B}} “Không sao… chúng ta sẽ bắt đầu quá trình huấn luyện đặc biệt.”
 
  +
<0057> \{\m{B}} 『Không sao, tập từ từ là làm được thôi.』
 
// \{\m{B}} "All right... we'll have special training right now."
 
// \{\m{B}} "All right... we'll have special training right now."
 
// \{\m{B}}「よし、今から特訓するぞ」
 
// \{\m{B}}「よし、今から特訓するぞ」
  +
<0056> \{Kotomi} “Ừm… \đợi{1300} Tại sao…”
 
// \{Kotomi} "Yup... \wait{1300}The hell is that..."
+
<0058> \{Kotomi} 『Ừm...
  +
// \{Kotomi} "Yup... \wait{1300} The hell is that..."
 
// \{ことみ}「うん。\pなんでやねん」
 
// \{ことみ}「うん。\pなんでやねん」
  +
<0057> \{\m{B}} “À… không phải tsukkomi, mà là chào hỏi cơ.”
 
  +
<0059> \ Là sao chớ?...』
  +
  +
<0060> \{\m{B}} 『Không phải vụ tsukkomi, ý mình là chào hỏi ấy.』
 
// \{\m{B}} "Well... not the tsukkomi, but the greeting."
 
// \{\m{B}} "Well... not the tsukkomi, but the greeting."
 
// \{\m{B}}「いや、ツッコミじゃなくて挨拶の方な」
 
// \{\m{B}}「いや、ツッコミじゃなくて挨拶の方な」
  +
<0058> Bắt đầu từ lúc đó, chúng tôi suy nghĩ làm sao để Kotomi tự giới thiệu bản thân
 
  +
<0061> Thế là chúng tôi cùng nghĩ ra những cách để Kotomi tự giới thiệu bản thân và chào hỏi người khác.
 
// From there, we think of Kotomi's self-introduction greeting.
 
// From there, we think of Kotomi's self-introduction greeting.
 
// それからふたりで、ことみの自己紹介用挨拶を考えた。
 
// それからふたりで、ことみの自己紹介用挨拶を考えた。
  +
<0059> Mọi người thông thường đều chào hỏi bằng những câu rất bình thường, nhưng trường hợp này hơi vất vả đây.
 
  +
<0062> Mấy câu xã giao thông tục như bao người vẫn dùng lại khó khăn với cô ấy đến không tưởng.
 
// Everyone usually says the most normal of greetings, but this is quite difficult.
 
// Everyone usually says the most normal of greetings, but this is quite difficult.
 
// 誰にでも通用するいちばん普通の言い方ってのが、なかなか難しかった。
 
// 誰にでも通用するいちばん普通の言い方ってのが、なかなか難しかった。
  +
<0060> Ngay từ lần đầu gặp, tôi đã chào Kotomi biết bao nhiêu lần rồi.
 
  +
<0063> Tôi vào vai người lạ, còn Kotomi thì miệt mài thực hành chào hỏi.
 
// From our first meeting, I was also greeted by Kotomi many times.
 
// From our first meeting, I was also greeted by Kotomi many times.
 
// 俺を初対面の相手ということにして、何度もことみに練習させた。
 
// 俺を初対面の相手ということにして、何度もことみに練習させた。
  +
<0061> Nhìn từ một khía cạnh nào đó, hẳn bạn sẽ thấy rất lạ, vì cả 2 chúng tôi đều rất nghiêm túc.
 
  +
<0064> Người ngoài nhìn vào ắt sẽ tưởng đây là trò hề, nhưng chúng tôi đang thật sự nghiêm túc.
 
// If you look at us at some point, you'll find the scene very strange, because both of us look serious.
 
// If you look at us at some point, you'll find the scene very strange, because both of us look serious.
 
// 端から見れば異様な光景だが、お互い真剣だ。
 
// 端から見れば異様な光景だが、お互い真剣だ。
  +
<0062> Tiếng chuông báo hiệu kết thúc buổi sáng hôm nay sắp vang lên khi tôi rời khỏi luồng suy nghĩ của mình.
 
  +
<0065> Loay hoay mãi mới sực nhớ ra, cũng sắp đến lúc chuông reo báo giờ nghỉ trưa rồi.
 
// The bell which will end this morning is coming near as I return to my senses.
 
// The bell which will end this morning is coming near as I return to my senses.
 
// 我に返った時には、もう午前中の終鈴が近かった。
 
// 我に返った時には、もう午前中の終鈴が近かった。
  +
<0063> \{\m{B}} “À… mình phải đi mua bánh một lúc đây.”
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Thôi, mình tranh thủ đi mua vài ổ bánh mì đây.』
 
// \{\m{B}} "Well then... it's about time for me to buy some bread."
 
// \{\m{B}} "Well then... it's about time for me to buy some bread."
 
// \{\m{B}}「じゃあ俺、そろそろパン買ってくるな」
 
// \{\m{B}}「じゃあ俺、そろそろパン買ってくるな」
  +
<0064> \{Kotomi} “Ừm. Mình sẽ đợi ở đây”
 
  +
<0067> \{Kotomi} 『Ưm. Mình sẽ đợi.』
 
// \{Kotomi} "Okay. I'll be waiting."
 
// \{Kotomi} "Okay. I'll be waiting."
 
// \{ことみ}「うん。私、待ってるから」
 
// \{ことみ}「うん。私、待ってるから」
  +
<0065> \{\m{B}} “Phải rồi, mình sẽ mua loại cái loại bánh ngọt sặc sỡ đó mà cậu thích.”
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Phải rồi, mình sẽ mua món bánh có màu sặc sỡ, loại mà cậu thích ấy.』
 
// \{\m{B}} "All right, I'll buy those complicated and sweet breads you like."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll buy those complicated and sweet breads you like."
 
// \{\m{B}}「よし、おまえが好きな甘くて構造が複雑そうなパン、買ってきてやるからな」
 
// \{\m{B}}「よし、おまえが好きな甘くて構造が複雑そうなパン、買ってきてやるからな」
  +
<0066> \{Kotomi} “Ừm. Mình thích lắm.”
 
  +
<0069> \{Kotomi} 『Ưm. Mình thích lắm.』
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm looking forward to it."
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm looking forward to it."
 
// \{ことみ}「うん。とっても楽しみ」
 
// \{ことみ}「うん。とっても楽しみ」
  +
<0067> Cô ấy hơi bẽn lẽn cười trả lời.
 
  +
<0070> Cô nhoẻn miệng cười dịu dàng.
 
// Her reply comes with a slightly shy smile.
 
// Her reply comes with a slightly shy smile.
 
// 少しはにかんだ笑顔で答える。
 
// 少しはにかんだ笑顔で答える。
  +
<0068> Nhưng thi thoảng, một cách mơ hồ, tôi vẫn cảm giác cô ấy có vẻ hơi cô đơn.
 
  +
<0071> Song vẫn phảng phất sắc thái cô đơn.
 
// But somehow, somewhere, I think she still looks a bit lonely.
 
// But somehow, somewhere, I think she still looks a bit lonely.
 
// でもまだ、どこか寂しそうなところがあるなと思った。
 
// でもまだ、どこか寂しそうなところがあるなと思った。
  +
<0069> \{\m{B}} “Đúng rồi, hay là cậu đi với mình đi?”
 
  +
<0072> \{\m{B}} 『Đúng rồi, hay là cậu đi với mình nhé?』
 
// \{\m{B}} "That's it, how about you come along as well?"
 
// \{\m{B}} "That's it, how about you come along as well?"
 
// \{\m{B}}「そうだ、おまえも来いよ」
 
// \{\m{B}}「そうだ、おまえも来いよ」
  +
<0070> \{Kotomi} "?"
 
  +
<0073> \{Kotomi} 『?』
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
  +
<0071> \{\m{B}} “Cậu chưa bao giờ đi mua bánh một mình ở căn-tin đúng không?”
 
  +
<0074> \{\m{B}} 『Chắc là cậu chưa bao giờ tự mua bánh ở căn tin đâu nhỉ?』
 
//\{\m{B}} "You've never bought bread yourself in the cafeteria, have you?"
 
//\{\m{B}} "You've never bought bread yourself in the cafeteria, have you?"
 
// \{\m{B}}「パン売り場だって。パン、自分で買ったことないんだろ?」
 
// \{\m{B}}「パン売り場だって。パン、自分で買ったことないんだろ?」
  +
<0072> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0075> \{Kotomi} 『Ừmmm...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0073> \{\m{B}} “Không sao cả đâu, người duy nhất ở đó bây giờ là cái bác trông quầy thôi.”
 
  +
<0076> \{\m{B}} 『Không sao mà, giờ này ở đó chỉ có mỗi mình bác gái chủ quầy thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's all right, the only person there now is just the old lady who sells the bread."
 
// \{\m{B}} "It's all right, the only person there now is just the old lady who sells the bread."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だって。今ならパン屋のおばちゃんだけだし」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だって。今ならパン屋のおばちゃんだけだし」
  +
<0074> \{\m{B}} “Ngoài ra, nếu chúng ta đi bây giờ, cậu có thể được nhìn tất cả các loại bánh bán ở đó. Và chắc chắn có nhiều loại cậu chưa bao giờ biết.”
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『Với lại, nếu bây giờ đi, cậu sẽ có dịp chiêm ngưỡng toàn bộ số bánh họ bán. Có nhiều loại mà cậu chưa từng thấy lắm.』
 
// \{\m{B}} "And also, if we go now, you'll see all the bread they sell. And there are various kinds which you don't know yet."
 
// \{\m{B}} "And also, if we go now, you'll see all the bread they sell. And there are various kinds which you don't know yet."
// \{\m{B}}「それに、今行けば売ってるパンが全部見れるぞ。おまえの知らない種類のやつがたくさんあるぞ」
+
// \\m{B}}「それに、今行けば売ってるパンが全部見れるぞ。おまえの知らない種類のやつがたくさんあるぞ」
  +
<0075> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0078> \{Kotomi} 『......... Ưm...』
 
// \{Kotomi} "......... well..."
 
// \{Kotomi} "......... well..."
// \{ことみ}「………ええと」
+
// \{ことみ}「.........ええと」
  +
<0076> Cô ấy đặt tay lên ngực ngẫm nghĩ một hồi.
 
  +
<0079> Cô ấy đặt tay lên ngực và ngẫm nghĩ một lúc lâu.
 
// She puts her hands on her chest and thinks for a while.
 
// She puts her hands on her chest and thinks for a while.
 
// 胸に手をあてて、しばし考える。
 
// 胸に手をあてて、しばし考える。
  +
<0077> Cô ấy đúng là một cô gái nhút nhát, nhưng với bản tính tò mò cô ấy có lẽ sẽ thấy hứng thú.
 
  +
<0080> Bản tính nhút nhát song lại hiếu kỳ trước những thứ mới mẻ, nên tôi nghĩ cô cũng muốn đến đó lắm.
 
// She's a really shy type, but she has a strong curiosity so she's probably interested.
 
// She's a really shy type, but she has a strong curiosity so she's probably interested.
 
// 引っ込み思案のくせに好奇心は強い奴だから、興味はあるんだろう。
 
// 引っ込み思案のくせに好奇心は強い奴だから、興味はあるんだろう。
  +
<0078> Không lâu sau đó, cô ấy lo lắng hỏi tôi…
 
  +
<0081> Mãi rồi, cô rụt rè hỏi tôi...
 
// Not long after, she timidly asks me...
 
// Not long after, she timidly asks me...
 
// やがて、おずおずと訊いてきた。
 
// やがて、おずおずと訊いてきた。
  +
<0079> \{Kotomi} “Bác ấy sẽ không mắng tớ chứ?”
 
  +
<0082> \{Kotomi} 『Bác ấy sẽ không bắt nạt mình chứ?』
 
// \{Kotomi} "She won't bully me?"
 
// \{Kotomi} "She won't bully me?"
 
// \{ことみ}「いじめない?」
 
// \{ことみ}「いじめない?」
  +
<0080> \{\m{B}} “Không ai mắng cậu cả.”
 
  +
<0083> \{\m{B}} 『Không ai bắt nạt cậu cả.』
 
// \{\m{B}} "No one will bully you."
 
// \{\m{B}} "No one will bully you."
 
// \{\m{B}}「誰もいじめないって」
 
// \{\m{B}}「誰もいじめないって」
  +
<0081> \{Kotomi} “Sẽ có rất nhiều bánh ở đó?”
 
  +
<0084> \{Kotomi} 『Có nhiều loại bánh lắm nhỉ?』
 
// \{Kotomi} "There are plenty of breads?"
 
// \{Kotomi} "There are plenty of breads?"
 
// \{ことみ}「パン、たくさんある?」
 
// \{ことみ}「パン、たくさんある?」
  +
<0082> \{\m{B}} “Đúng vậy, cậu có muốn tận mắt xem không?”
 
  +
<0085> \{\m{B}} 『Ờ. Có muốn tự mình ngắm chúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, want to see it for yourself?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, want to see it for yourself?"
 
// \{\m{B}}「ああ。行ってみるか?」
 
// \{\m{B}}「ああ。行ってみるか?」
  +
<0083> \{Kotomi} "............"
 
  +
<0086> \{Kotomi} 『............』
 
// \{Kotomi} "............"
 
// \{Kotomi} "............"
// \{ことみ}「……………
+
// \{ことみ}「...............
  +
<0084> \{Kotomi} “Ừm… mình muốn đi.”
 
  +
<0087> \{Kotomi} 『... Có. Mình muốn.』
 
// \{Kotomi} "Yup... I want to go."
 
// \{Kotomi} "Yup... I want to go."
// \{ことみ}「うん。行ってみたい」
+
// \{ことみ}「...うん。行ってみたい」
  +
<0085> Cô ấy nói một cách nhẹ nhàng, nhưng tôi có thể nghe rất rõ.
 
  +
<0088> Cô ấy nói bằng giọng lí nhí, song tôi tin chắc đó là những gì mình nghe được.
 
// Her voice is very soft, but she clearly says it.
 
// Her voice is very soft, but she clearly says it.
 
// 小さな声で、でもはっきりと言った。
 
// 小さな声で、でもはっきりと言った。
  +
<0086> \{\m{B}} “Quyết định vậy đi. Đi thôi.”
 
  +
<0089> \{\m{B}} 『Chốt rồi nhé. Ta đi nào.』
 
// \{\m{B}} "It's decided then. Let's go."
 
// \{\m{B}} "It's decided then. Let's go."
 
// \{\m{B}}「よし、決まりだ。行こう」
 
// \{\m{B}}「よし、決まりだ。行こう」
  +
<0087> \{Kotomi} “Ừm.”
 
  +
<0090> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0088> Cô ấy rụt rè bước từng bước theo tôi.
 
  +
<0091> Cô nhấc chân trần lên, đi từng bước nhỏ.
 
// She reaches out to me with small footsteps.
 
// She reaches out to me with small footsteps.
 
// 小さな足音が、ぺたぺたと着いてくる。
 
// 小さな足音が、ぺたぺたと着いてくる。
  +
<0089> \{\m{B}} “Đợi một chút…”
 
  +
<0092> \{\m{B}} 『... Gượm đã.』
 
// \{\m{B}} "Wait a minute..."
 
// \{\m{B}} "Wait a minute..."
// \{\m{B}}「ちょっと待て」
+
// \{\m{B}}「...ちょっと待て」
  +
<0090> \{Kotomi} “?”
 
  +
<0093> \{Kotomi} 『?』
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
  +
<0091> \{\{B}} “Mang giày của cậu vào… giày của cậu…”
 
  +
<0094> \{\m{B}} 『Đi giày của cậu vào, giày ấy...』
 
// \{\m{B}} "Wear your shoes... your shoes..."
 
// \{\m{B}} "Wear your shoes... your shoes..."
 
// \{\m{B}}「上履きを履け、上履きを」
 
// \{\m{B}}「上履きを履け、上履きを」
  +
<0092> \{Kotomi} “À, đúng rồi.”
 
  +
<0095> \{Kotomi} 『À, đúng rồi.』
 
// \{Kotomi} "Ah, right."
 
// \{Kotomi} "Ah, right."
 
// \{ことみ}「あ、そっか」
 
// \{ことみ}「あ、そっか」
  +
<0093> Tôi đi bên cạnh Kotomi, hướng về phía căn-tin.
 
  +
<0096> Tôi hướng về phía căn tin, có Kotomi theo cùng.
 
// I walk beside Kotomi, heading to the cafeteria.
 
// I walk beside Kotomi, heading to the cafeteria.
 
// ことみと並んで、廊下を学食まで向かう。
 
// ことみと並んで、廊下を学食まで向かう。
  +
<0094> Chúng tôi không đi nhanh như bình thường, vì cô ấy vừa đi vừa lo lắng.
 
  +
<0097> Không rảo bước như ngày thường, cô chỉ se sẽ đặt những bước chân đầy lưỡng lự.
 
// We're not walking at the same speed as usual, since her steps are nervous.
 
// We're not walking at the same speed as usual, since her steps are nervous.
 
// いつもの早足じゃない、おずおずとした歩幅だ。
 
// いつもの早足じゃない、おずおずとした歩幅だ。
  +
<0095> Cô ấy có vẻ như vừa cảm thấy háo hức, lại cũng vừa hồi hộp.
 
  +
<0098> Dáng đi ấy như thể một nửa trong cô đang khấp khởi, mà nửa kia thì chìm vào nỗi sợ sệt.
 
// Half of her feelings are that of expectation and the other half of anxiety.
 
// Half of her feelings are that of expectation and the other half of anxiety.
 
// 期待と不安が半分半分という感じだった。
 
// 期待と不安が半分半分という感じだった。
  +
<0096> Bác bán hàng cũng vừa xếp bánh lên xong khi chúng tôi đến.
 
  +
<0099> Bác chủ quầy vừa bày xong bánh khi chúng tôi đến nơi.
 
// The old lady has just finished lining up the bread as we arrive.
 
// The old lady has just finished lining up the bread as we arrive.
 
// 購買に着くと、ちょうどパンを並べ終わったところだった。
 
// 購買に着くと、ちょうどパンを並べ終わったところだった。
  +
<0097> \{Bác} “Ồ nhìn kìa, hôm nay cậu cúp học cùng với bạn gái à?”
 
  +
<0100> \{Bác gái} 『Ối chà, hôm nay cậu trốn tiết cùng bạn gái cơ đấy?』
// \{Old Lady} "Oh my, you're skipping class with your girlfriend today?"
 
  +
// \{Bác gái} "Oh my, you're skipping class with your girlfriend today?"
 
// \{おばちゃん}「おやまあ、今日は彼女とサボリかい?」
 
// \{おばちゃん}「おやまあ、今日は彼女とサボリかい?」
  +
<0098> \{\m{B}} “Cháu cúp, nhưng cô ấy là một thiên tài nên không phải lên lớp.”
 
  +
<0101> \{\m{B}} 『Cháu cúp thật, còn cậu ấy là thiên tài, nên được miễn lên lớp.』
 
// \{\m{B}} "I'm skipping, but she's a genuine genius, so she's exempted from lessons."
 
// \{\m{B}} "I'm skipping, but she's a genuine genius, so she's exempted from lessons."
 
// \{\m{B}}「俺はサボリだけど、こいつは正真正銘、頭いいから授業免除です」
 
// \{\m{B}}「俺はサボリだけど、こいつは正真正銘、頭いいから授業免除です」
  +
<0099> \{Bác} “Thật vậy à? Giỏi quá.”
 
  +
<0102> \{Bác gái} 『Vậy hả? Giỏi quá.』
// \{Old Lady} "Is that so? That's amazing then."
 
  +
// \{Bác gái} "Is that so? That's amazing then."
 
// \{おばちゃん}「そうかい、そりゃすごいねえ」
 
// \{おばちゃん}「そうかい、そりゃすごいねえ」
  +
<0100> Bác chẳng có vẻ ngạc nhiên gì cả.
 
  +
<0103> Trông bác ta chẳng có vẻ gì là tin những lời tôi nói.
 
// You don't look surprised.
 
// You don't look surprised.
 
// ハナから信じていない。
 
// ハナから信じていない。
  +
<0101> \{\m{B}} “Được rồi Kotomi, chào bác ấy ngay đi.”
 
  +
<0104> \{\m{B}} 『Nào, Kotomi, chào bác ấy đi.』
 
// \{\m{B}} "All right Kotomi, say your greeting immediately."
 
// \{\m{B}} "All right Kotomi, say your greeting immediately."
 
// \{\m{B}}「よしことみ、早速挨拶だ」
 
// \{\m{B}}「よしことみ、早速挨拶だ」
  +
<0102> Tôi kéo Kotomi ra khi đang cố nấp sau lưng tôi.
 
  +
<0105> Tôi kéo Kotomi đang nấp sau lưng ra trước.
 
// I pull out Kotomi who's hiding behind my back.
 
// I pull out Kotomi who's hiding behind my back.
 
// 俺の背中に隠れていたことみを押し出す。
 
// 俺の背中に隠れていたことみを押し出す。
  +
<0103> \{Kotomi} “\m{B}-kun, xin chào.”
 
  +
<0106> \{Kotomi} 『
  +
<0107> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, hello."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, hello."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
  +
<0104> \{\m{B} “Không, không phải cái đấy, đoạn mà chúng ta vừa tập vừa nãy ấy.”
 
  +
<0108> \{\m{B}} 『Không, không phải cái đấy, đoạn mà chúng ta vừa tập cơ.』
 
// \{\m{B}} "No, not that one, the one we practiced a while ago."
 
// \{\m{B}} "No, not that one, the one we practiced a while ago."
 
// \{\m{B}}「いや、そっちじゃなくてさっき練習した方で」
 
// \{\m{B}}「いや、そっちじゃなくてさっき練習した方で」
  +
<0105> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0109> \{Kotomi} 『À...』
 
// \{Kotomi} "Okay..."
 
// \{Kotomi} "Okay..."
// \{ことみ}「うん
+
// \{ことみ}「うん...
  +
<0106> Cô ấy quay sang và nhìn bác bán bánh
 
  +
<0110> Cô ấy quay sang đối mặt với bác gái bán bánh.
 
// She turns around and faces the old lady.
 
// She turns around and faces the old lady.
 
// おばちゃんの方に、体ごときちんと向き直る。
 
// おばちゃんの方に、体ごときちんと向き直る。
  +
<0107> \{Kotomi} “Xin chào, cháu rất vui được gặp bác ạ.”
 
  +
<0111> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0108> Vẫn còn nét lo lắng trên khuôn mặt, cô ấy cúi đầu chào.
 
  +
<0112> Giữ nguyên biểu cảm cứng đờ, cô cúi đầu chào.
 
// Her nervous facial expression is still there as she bows her head.
 
// Her nervous facial expression is still there as she bows her head.
 
// 緊張した表情のまま、ぺこりとお辞儀をする。
 
// 緊張した表情のまま、ぺこりとお辞儀をする。
  +
<0109> \{Kotomi} “Cháu tên là Ichinose Kotomi lớp 3A ạ.”
 
  +
<0113> \{Kotomi} 『Cháu tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
  +
<0110> \{Kotomi} “Sở thích của cháu là đọc sách.”
 
  +
<0114> \{Kotomi} 『Sở thích của cháu là đọc sách.』
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
  +
<0111> \{Kotomi} “Hi vọng bác không thấy phiền, cháu rất vui được làm bạn với bác.”
 
  +
<0115> \{Kotomi} 『Nếu bác không thấy phiền, cháu rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
 
//\{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
//\{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
  +
<0112> A, bác ấy chỉ là người bán hàng ở đây, cậu không cần phải nói nhiều đến vậy.
 
  +
<0116> Đâu cần thiết nói điều đó với một bà bán bánh ở căn tin chứ...
 
// Well, she's just the old lady at the canteen, so you don't really have to say that much.
 
// Well, she's just the old lady at the canteen, so you don't really have to say that much.
// いや、たかがパン屋のおばちゃん相手にそこまで言わなくても
+
// いや、たかがパン屋のおばちゃん相手にそこまで言わなくても...
  +
<0113> \{Bác} “Ô kìa…”
 
// \{Old Lady} "Oh my..."
+
<0117> \{Bác gái} 『Ối chà...
  +
// \{Bác gái} "Oh my..."
// \{おばちゃん}「おやまあ…」
 
  +
// \{おばちゃん}「おやまあ...」
<0114> Ngạc nhiên trước cách giới thiệu lễ phép của Kotomi, đôi mắt bác tròn xoe.
 
  +
  +
<0118> Trước cách chào hỏi độc nhất vô nhị của Kotomi, bác gái tròn xoe mắt ngạc nhiên.
 
// The old lady's eyes widen as she hears Kotomi's exaggerated greeting.
 
// The old lady's eyes widen as she hears Kotomi's exaggerated greeting.
 
// ことみの大仰な挨拶に、おばちゃんは目を丸くした。
 
// ことみの大仰な挨拶に、おばちゃんは目を丸くした。
  +
<0115> \{Bác} “À… Hóa ra cháu là Kotomi-chan con của cô Ichinose-san.”
 
// \{Old Lady} "I see... So you're Ichinose-san's Kotomi-chan, huh."
+
<0119> \{Bác gái} 『À phải... Cháu Kotomi-chan nhà Ichinose nhỉ?』
  +
// \{Bác gái} "I see... So you're Ichinose-san's Kotomi-chan, huh."
 
// \{おばちゃん}「そうかい。あんたがあの、一ノ瀬さんのことみちゃんかね」
 
// \{おばちゃん}「そうかい。あんたがあの、一ノ瀬さんのことみちゃんかね」
  +
<0116> \{\m{B}} “Bác biết cô ấy à?”
 
  +
<0120> \{\m{B}} 『Bác biết cậu ấy à?』
 
// \{\m{B}} "Do you know about her?"
 
// \{\m{B}} "Do you know about her?"
 
// \{\m{B}}「知ってるんですか? こいつのこと」
 
// \{\m{B}}「知ってるんですか? こいつのこと」
  +
<0117> \{\Bác} “Nếu cháu từng sống ở đây lâu rồi thì sẽ thấy còn nhiều người khác cũng biết cô ấy.
 
  +
<0121> \{Bác gái} 『Những ai sống tại thị trấn được một thời gian đều biết về cháu gái đây mà.』
// \{Old Lady} "If you have lived long in this town, you'll know that there are other people who knows it too."
 
  +
// \{Bác gái} "If you have lived long in this town, you'll know that there are other people who knows it too."
 
// \{おばちゃん}「この町で長く暮らしてれば、知ってるって人もいるだろうね」
 
// \{おばちゃん}「この町で長く暮らしてれば、知ってるって人もいるだろうね」
  +
<0118> \{Bác} “Nói cho cùng, bố mẹ cô ấy đều là những nhà khoa học thiên tài..”
 
  +
<0122> \{Bác gái} 『Cha mẹ cô bé lại là những học giả vĩ đại...』
// \{Old Lady} "In any case, both her parents are splendid scholars..."
 
  +
// \{Bác gái} "In any case, both her parents are splendid scholars..."
// \{おばちゃん}「なにしろ、ご両親が立派な学者さんだからねえ…」
 
  +
// \{おばちゃん}「なにしろ、ご両親が立派な学者さんだからねえ...」
<0119> Mặc dù nói vậy với vẻ mặt bình thường, đây là lần đầu tiên tôi biết chuyện này.
 
  +
  +
<0123> Bác ta ôn tồn nói như thể đấy là những chuyện quá hiển nhiên, tuy tôi chỉ mới nghe lần đầu.
 
// Though she says that with a natural expression, it's the first time I've heard of it.
 
// Though she says that with a natural expression, it's the first time I've heard of it.
 
// 当然の顔をして言うが、俺には初耳だった。
 
// 当然の顔をして言うが、俺には初耳だった。
  +
<0120> \{\m{B}} “Thật vậy à?”\{\m{B}} "Is that so?"
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Thật vậy ạ?』
  +
\\{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}}「そうなんですか?」
 
// \{\m{B}}「そうなんですか?」
  +
<0121> \{\Bác} “Đúng vậy.”
 
// \{Old Lady} "Yes it is."
+
<0125> \{Bác gái} 『Chứ sao nữa.
  +
// \{Bác gái} "Yes it is."
 
// \{おばちゃん}「そうだともさ」
 
// \{おばちゃん}「そうだともさ」
  +
<0122> Bác ấy nhìn Kotomi cười hiền từ trả lời.
 
  +
<0126> Bác ấy trả lời tôi mà mắt thì nhìn Kotomi, với một nụ cười hiền từ trên môi.
 
// She smiles tenderly at Kotomi as she says that.
 
// She smiles tenderly at Kotomi as she says that.
 
// 答えながら、柔らかい笑顔をことみに向ける。
 
// 答えながら、柔らかい笑顔をことみに向ける。
  +
<0123> \{\Bác} “Cháu vẫn mạnh khỏe, đó mới là quan trọng.”
 
  +
<0127> \{Bác gái} 『Bác mừng khi cháu vẫn khỏe mạnh.』
// \{Old Lady} "You look healthy, and that's the best thing."
 
  +
// \{Bác gái} "You look healthy, and that's the best thing."
 
// \{おばちゃん}「元気そうで、何よりだねぇ」
 
// \{おばちゃん}「元気そうで、何よりだねぇ」
  +
<0124> Tôi có thể thấy Kotomi cuối cùng cũng không còn vẻ căng thẳng như vừa nãy.
 
  +
<0128> Tôi thấy được sự căng thẳng vẫn đè nặng trên vai Kotomi giờ đã tan biến.
 
// I can see that Kotomi, who was tense, has finally relaxed.
 
// I can see that Kotomi, who was tense, has finally relaxed.
 
// 緊張していたことみが、肩から力を抜いたのがわかった。
 
// 緊張していたことみが、肩から力を抜いたのがわかった。
  +
<0125> \{Bác} “Bạn trai cháu mời cháu đúng không? Chọn bất cứ thứ gì cháu thích đi.”
 
  +
<0129> \{Bác gái} 『Được bạn trai mời phải không nào? Cứ chọn bất cứ món gì cháu thích nhé.』
// \{Old Lady} "Your boyfriend will treat you, right? Buy anything you like."
 
  +
// \{Bác gái} "Your boyfriend will treat you, right? Buy anything you like."
 
// \{おばちゃん}「彼氏のおごりだろ? 好きなのいくつでも買ってもらいな」
 
// \{おばちゃん}「彼氏のおごりだろ? 好きなのいくつでも買ってもらいな」
  +
<0126> \{\m{B}} “Được rồi, dù sao chắc cũng là con trai. Chỉ cần trong giới hạn 500 yen, thứ gì cũng được.”
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Ờ, bản lĩnh nam nhi mà. Thứ gì cũng được hết, miễn không quá 500 yên.』
 
// \{\m{B}} "All right, I'm a guy myself. If it's within 500 yen, anything is fine."
 
// \{\m{B}} "All right, I'm a guy myself. If it's within 500 yen, anything is fine."
 
// \{\m{B}}「よしっ、俺も男だ。500円以内なら金に糸目はつけないぞ」
 
// \{\m{B}}「よしっ、俺も男だ。500円以内なら金に糸目はつけないぞ」
  +
<0127> Tôi đưa mắt nhìn Kotomi ra dấu.
 
  +
<0131> Tôi đánh mắt ra hiệu.
 
// I give out a wink.
 
// I give out a wink.
 
// すかさず眼で合図を送る。// Sending an instant signal with an eye is essentially a wink.
 
// すかさず眼で合図を送る。// Sending an instant signal with an eye is essentially a wink.
  +
<0128> \{Kotomi} "... ah!"
 
  +
<0132> \{Kotomi} 『... A!』
// \{ことみ}「…あっ」
 
  +
// \{ことみ}「...あっ」
<0129> \{Kotomi} “Cậu bảo thứ gì cũng được, mà còn đặt giới hạn nữa…”
 
  +
// “\{Kotomi} "Anything is fine, yet you added a limit---"
 
  +
<0133> \{Kotomi} 『Kêu thứ gì cũng được mà còn miễn này miễn nọ nữa hà——...』
  +
// "\{Kotomi} "Anything is fine, yet you added a limit---"
 
// Alt - "So, anything's fine for you, eh?" - If it's "accent" you want, I can try and mimic pirate-speak or anything close to Brit slang. Though I'm not sure if it's deviating from the meaning of the original text. - Kinny Riddle
 
// Alt - "So, anything's fine for you, eh?" - If it's "accent" you want, I can try and mimic pirate-speak or anything close to Brit slang. Though I'm not sure if it's deviating from the meaning of the original text. - Kinny Riddle
 
// Not really sure, but what she meant by anything is fine is, Tomoya said anything is fine yet, he said if it's within 500 yen, so essentially, it's like it's contradicting the word, "anything" -DG1
 
// Not really sure, but what she meant by anything is fine is, Tomoya said anything is fine yet, he said if it's within 500 yen, so essentially, it's like it's contradicting the word, "anything" -DG1
Line 426: Line 568:
 
// So, I think the most suitable TL that would work might be, "Anything is fine, yet you added a limit---" -DG1
 
// So, I think the most suitable TL that would work might be, "Anything is fine, yet you added a limit---" -DG1
 
// \{ことみ}「キミ、思いっきり糸目つけとるがなー」
 
// \{ことみ}「キミ、思いっきり糸目つけとるがなー」
  +
<0130> \{\m{B}} “Tốt lắm Kotomi, chỉ cần canh đúng thời điểm tí nữa là hoản hảo đấy.”
 
  +
<0134> \{\m{B}} 『Tốt lắm Kotomi, canh đúng thời điểm thêm tí nữa là cực chất.』
 
// \{\m{B}} "That's good Kotomi, just a little bit with the timing and it would have been perfect."
 
// \{\m{B}} "That's good Kotomi, just a little bit with the timing and it would have been perfect."
 
// \{\m{B}}「そうだことみ、もう少しでタイミングばっちりだ」
 
// \{\m{B}}「そうだことみ、もう少しでタイミングばっちりだ」
  +
<0131> \{m{B}} “Mà thôi, chọn cái bánh nào cậu thích đi.”
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Mà thôi, chọn món bánh nào cậu thích đi.』
 
// \{\m{B}} "Anyway, choose the bread you like."
 
// \{\m{B}} "Anyway, choose the bread you like."
 
// \{\m{B}}「そういうわけで、好きなパン選べよ」
 
// \{\m{B}}「そういうわけで、好きなパン選べよ」
  +
<0132> \{Kotomi} “Tại sao?”
 
  +
<0136> \{Kotomi} 『Là sao chớ?』
 
// \{Kotomi} "The hell does that mean?"
 
// \{Kotomi} "The hell does that mean?"
 
// \{ことみ}「なんでやねん」
 
// \{ことみ}「なんでやねん」
  +
<0133> \{\m{B}} “Cậu đang bắt đầu hơi quá rồi đấy…”
 
  +
<0137> \{\m{B}} 『Bắt đầu quá đà rồi đấy...』
 
// \{\m{B}} "You're overdoing it now..."
 
// \{\m{B}} "You're overdoing it now..."
 
// \{\m{B}}「それだと勇み足だ」
 
// \{\m{B}}「それだと勇み足だ」
  +
<0134> \{Kotomi} “Ừm… mình nghĩ đúng là khó thật.”
 
  +
<0138> \{Kotomi} 『Ừmmm... khó thật mà.』
 
// \{Kotomi} "Ummmm... I guess it's really hard."
 
// \{Kotomi} "Ummmm... I guess it's really hard."
// \{ことみ}「ええとやっぱりむずかしいの」
+
// \{ことみ}「ええと...やっぱりむずかしいの」
  +
<0135> \{\m{B}} “Nhìn này. Cái này thì sao? Cậu chưa ăn loại này trước đây đúng không?”
 
  +
<0139> \{\m{B}} 『Nhìn nè, cái này thì sao? Cậu chưa ăn bao giờ mà nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Look. How about this one? You haven't eaten this before, right?"
 
// \{\m{B}} "Look. How about this one? You haven't eaten this before, right?"
 
// \{\m{B}}「ほら、これなんてどうだ? まだ食べたことないだろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、これなんてどうだ? まだ食べたことないだろ」
  +
<0136> \{Kotomi “Ừm, lần đầu tiên mình thấy nó.”
 
  +
<0140> \{Kotomi} 『Ưm, đây là lần đầu tiên mình thấy nó...』
 
// \{Kotomi} "Yup, it's the first time I've seen it."
 
// \{Kotomi} "Yup, it's the first time I've seen it."
// \{ことみ}「うん、はじめて見たの
+
// \{ことみ}「うん、はじめて見たの...
  +
<0137> Cô ấy đưa mắt nhìn cái bánh rồi nhìn tôi, trả lời.
 
  +
<0141> Cô ấy hết nhìn cái bánh rồi lại nhìn tôi.
 
// She says that while shifting her gaze between the bread and my face.
 
// She says that while shifting her gaze between the bread and my face.
 
// 新しいパンと俺の顔を、見比べながら言う。
 
// 新しいパンと俺の顔を、見比べながら言う。
  +
<0138> \{Kotomi} “\m{B}-kun, cậu có thứ gì mà bản thân thích hoặc không thích không?
 
  +
<0142> \{Kotomi} 『
  +
<0143> -kun, có món bánh nào cậu không thích không?』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, do you have things you like and don't like?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, do you have things you like and don't like?"
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、好き嫌い、ある?」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、好き嫌い、ある?」
  +
<0139> \{\m{B}} “Ít nhất cũng vài cái… nhưng ở trường này tớ ăn cái gì cũng được.”
 
  +
<0144> \{\m{B}} 『Chí ít thì, mình ăn được hết các món ở đây.』
 
// \{\m{B}} "At least a few... but I can eat anything here."
 
// \{\m{B}} "At least a few... but I can eat anything here."
 
// \{\m{B}}「少なくとも、ここのパンは全部食べられるぞ」
 
// \{\m{B}}「少なくとも、ここのパンは全部食べられるぞ」
  +
<0140> \{Kotomi} “Ra thế…”
 
  +
<0145> \{Kotomi} 『Thế ư...』
 
// \{Kotomi} "I see..."
 
// \{Kotomi} "I see..."
// \{ことみ}「そうなんだ
+
// \{ことみ}「そうなんだ...
  +
<0141> Chọn được một cái, cô ấy nhặt cái bánh lên.
 
  +
<0146> Rồi cô chọn lấy một trong số những món bánh.
 
// She picks up a single bread from there.
 
// She picks up a single bread from there.
 
// たくさんのパンの中から、自分の手でひとつを選び出す。
 
// たくさんのパンの中から、自分の手でひとつを選び出す。
  +
<0142> Bác bán bánh mỉm cười nhìn Kotomi.
 
  +
<0147> Bác gái chủ quầy chỉ mỉm cười dõi theo Kotomi.
 
// The old lady smiles while watching Kotomi.
 
// The old lady smiles while watching Kotomi.
 
// そんなことみを、おばちゃんはにこにこと見ていた。
 
// そんなことみを、おばちゃんはにこにこと見ていた。
  +
<0143> \{Kotomi} “Ăn thôi.”
 
  +
<0148> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{ことみ}「いただきましょう」
 
// \{ことみ}「いただきましょう」
  +
<0144> \{\m{B}} “Itadakimasu”
 
  +
<0149> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.』
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}}「いただきます」
 
// \{\m{B}}「いただきます」
  +
<0145> Bữa trưa của chúng tôi bắt đầu.
 
  +
<0150> Bữa trưa của chúng tôi lại bắt đầu như thường lệ.
 
// Our usual meal starts.
 
// Our usual meal starts.
 
// いつも通りの食事がはじまる。
 
// いつも通りの食事がはじまる。
  +
<0146> Điều khác biệt duy nhất là Kotomi không phải đang cầm bữa trưa của cô ấy tự làm, thay vào đó là bánh mì.
 
  +
<0151> Điểm khác biệt duy nhất là Kotomi mở màn bằng món bánh mì, thay vì hộp cơm tự làm.
 
// The only difference is that Kotomi's not holding her own lunch, but rather bread in her hand.
 
// The only difference is that Kotomi's not holding her own lunch, but rather bread in her hand.
 
// いつもと違うのは、ことみが自分の弁当ではなく、パンから手に取ったことだ。
 
// いつもと違うのは、ことみが自分の弁当ではなく、パンから手に取ったことだ。
  +
<0147> Tôi tò mò nhìn vào những thứ vừa mua.
 
  +
<0152> Hẳn là cô ấy đang háo hức chờ khám phá nhân bánh.
 
// It seems she can't help but look at what's inside the bought items.
 
// It seems she can't help but look at what's inside the bought items.
 
// 買ってきた物の中身を調べたくてしょうがないらしい。
 
// 買ってきた物の中身を調べたくてしょうがないらしい。
  +
<0148> \{Kotomi} “Phần của cậu này, \m{B}-kun.
 
  +
<0153> \{Kotomi} 『Đây, phần của\ \
  +
<0154> -kun này.』
 
// \{Kotomi} "Here's your share, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Here's your share, \m{B}-kun."
 
// \{ことみ}「はい。\m{B}くんの分」
 
// \{ことみ}「はい。\m{B}くんの分」
  +
<0149> \{\m{B}} “À, cám ơn.”
 
  +
<0155> \{\m{B}} 『À, tớ xin.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
 
// \{\m{B}}「ああ。ありがとな」
 
// \{\m{B}}「ああ。ありがとな」
  +
<0150> Tôi nhận một nửa của chiếc bánh mì.
 
  +
<0156> Tôi nhận nửa phần món bánh vừa được cô xé đôi.
 
// I receive the other half of the bread.
 
// I receive the other half of the bread.
 
// ふたつに割った片方を受け取る。
 
// ふたつに割った片方を受け取る。
  +
<0151> \{\m{B}} “Đây là kem đậu phộng đúng không?”
 
  +
<0157> \{\m{B}} 『Đây là kem đậu phộng rồi.』
 
// \{\m{B}} "This is peanut cream, right?"
 
// \{\m{B}} "This is peanut cream, right?"
 
// \{\m{B}}「ピーナッツクリームだな、これ」
 
// \{\m{B}}「ピーナッツクリームだな、これ」
  +
<0152> \{Kotomi} “Ừm. Trong đó còn có cả kem nữa đấy.”
 
  +
<0158> \{Kotomi} 『Ừm. Có cả một lớp kem sữa nữa.』
 
// \{Kotomi} "Yup. And there's also whipped cream in it."
 
// \{Kotomi} "Yup. And there's also whipped cream in it."
 
// \{ことみ}「うん。それにホイップクリームも一緒に入ってるの」
 
// \{ことみ}「うん。それにホイップクリームも一緒に入ってるの」
  +
<0153> \{\m{B}} “Cậu thấy ngon không?”
 
  +
<0159> \{\m{B}} 『Cậu thấy ngon không?』
 
// \{\m{B}} "Is this delicious?"
 
// \{\m{B}} "Is this delicious?"
 
// \{\m{B}}「うまいか?」
 
// \{\m{B}}「うまいか?」
  +
<0154> \{Kotomi} “Ngon lắm.”
 
  +
<0160> \{Kotomi} 『Ngon cực kỳ.』
 
// \{Kotomi} "It's really delicious."
 
// \{Kotomi} "It's really delicious."
 
// \{ことみ}「とってもおいしいの」
 
// \{ことみ}「とってもおいしいの」
  +
<0155> Cô ấy cười tít mắt, có vẻ hạnh phúc lắm.
 
  +
<0161> Cô ấy cười tít mắt trong niềm hạnh phúc.
 
// Her eyes narrows as she smiles, and it seems she's happy.
 
// Her eyes narrows as she smiles, and it seems she's happy.
 
// 幸せそうに目を細めて、笑う。
 
// 幸せそうに目を細めて、笑う。
  +
<0156> \{\m{B}} “Nhân thể…”
 
  +
<0162> \{\m{B}} 『Tiện thể...』
 
// \{\m{B}} "By the way..."
 
// \{\m{B}} "By the way..."
// \{\m{B}}「ところでさ
+
// \{\m{B}}「ところでさ...
  +
<0157> \{Kotomi} "?"
 
  +
<0163> \{Kotomi} 『?』
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
  +
<0158> \{\m{B}} “Về chuyện mà lúc nãy bác ấy nói…”
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Về chuyện mà bác ấy nói lúc nãy...』
 
// \{\m{B}} "About what the old lady said a while ago..."
 
// \{\m{B}} "About what the old lady said a while ago..."
// \{\m{B}}「さっきパン屋のおばちゃんが言ってたけど
+
// \{\m{B}}「さっきパン屋のおばちゃんが言ってたけど...
  +
<0159> \{\m{B}} “Bố mẹ cậu là giáo sư đại học à?”
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Ba mẹ cậu làm giảng viên hay giáo sư đại học gì đó hả?』
 
// \{\m{B}} "Are your parents some kind of university professors?"
 
// \{\m{B}} "Are your parents some kind of university professors?"
 
// \{\m{B}}「おまえの親って、大学教授かなんかなのか?」
 
// \{\m{B}}「おまえの親って、大学教授かなんかなのか?」
  +
<0160> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0166> \{Kotomi} 『À...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0161> Cô ấy ngừng nhai, suy nghĩ.
 
  +
<0167> Cô ngừng nhai và bắt đầu suy nghĩ.
 
// She stops munching the bread and thinks.
 
// She stops munching the bread and thinks.
 
// パンをかじっていたのをやめて、何か考える。
 
// パンをかじっていたのをやめて、何か考える。
  +
<0162> Rồi gật nhẹ đầu.
 
  +
<0168> Rồi khẽ gật đầu.
 
// Then nods a little bit.
 
// Then nods a little bit.
 
// それからひかえめに頷いた。
 
// それからひかえめに頷いた。
  +
<0163> \{\m{B}} “Hóa ra vậy. Thảo nào cậu lại thông minh thế.”
 
  +
<0169> \{\m{B}} 『Hóa ra là vậy. Thảo nào cậu lại thông minh thế.』
 
// \{\m{B}} "I see. That explains why you're smart."
 
// \{\m{B}} "I see. That explains why you're smart."
 
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、頭がいいわけだな」
 
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、頭がいいわけだな」
  +
<0164> Nghĩa là cô ấy được nuôi lớn hoàn toàn khác với tôi.
 
  +
<0170> Sự khác biệt giữa tôi và cô ấy còn đến từ gia cảnh nữa.
 
// So it means she's raised differently compared to me.
 
// So it means she's raised differently compared to me.
 
// 両親からして、俺なんかとは出来が違ったわけだ。
 
// 両親からして、俺なんかとは出来が違ったわけだ。
  +
<0165> \{\m{B}} “Và vì bố mẹ cậu bận, nên cậu phải tự làm cơm trưa cho bản thân?”
 
  +
<0171> \{\m{B}} 『Mình đoán là, vì ba mẹ quá bận rộn nên cậu mới tự làm bữa trưa nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "And because your parents are busy, you think you should make your own lunch box?"
 
// \{\m{B}} "And because your parents are busy, you think you should make your own lunch box?"
 
// \{\m{B}}「それだと、親の仕事が忙しいから、自分で弁当作ってくるって感じか?」
 
// \{\m{B}}「それだと、親の仕事が忙しいから、自分で弁当作ってくるって感じか?」
  +
<0166> Cô ấy gật đầu lần nữa.
 
  +
<0172> Cô gật đầu lần nữa.
 
// She nods again.
 
// She nods again.
 
// また、こくりと頷く。
 
// また、こくりと頷く。
  +
<0167> \{\m{B}} “Mình hiểu rồi, vậy cũng cực nhỉ…”
 
  +
<0173> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi, cực quá nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "I see, that sure is pretty tough for you..."
 
// \{\m{B}} "I see, that sure is pretty tough for you..."
// \{\m{B}}「そうか、大変だな
+
// \{\m{B}}「そうか、大変だな...
  +
<0168> \{Kotomi} “Mình quen rồi.”
 
  +
<0174> \{Kotomi} 『Mình quen rồi.』
 
// \{Kotomi} "I'm already used to it."
 
// \{Kotomi} "I'm already used to it."
 
// \{ことみ}「もう、慣れたから」
 
// \{ことみ}「もう、慣れたから」
  +
<0169> Cô ấy be bé trả lời.
 
  +
<0175> Cô nhỏ nhẹ đáp.
 
// She answers in a low voice.
 
// She answers in a low voice.
 
// 小声で答えた。
 
// 小声で答えた。
  +
<0170> Có vẻ như cô ấy không thích nói chuyện về gia đình cô ấy lắm
 
  +
<0176> Có vẻ như cô không thích nói nhiều về gia đình của mình.
 
// It seems she doesn't like to talk about stuff from her home that much.
 
// It seems she doesn't like to talk about stuff from her home that much.
 
// 家のことが話題になるのが、あまり好きではないらしい。
 
// 家のことが話題になるのが、あまり好きではないらしい。
  +
<0171> Tôi nghĩ đã đến lúc chuyển chủ đề.
 
  +
<0177> Ngay khi tôi định chuyển chủ đề...
 
// I think it's time to change the topic.
 
// I think it's time to change the topic.
 
// 話題を変えようと思った時だった。
 
// 話題を変えようと思った時だった。
  +
<0172> \{Kotomi} “À… Ừ…”
 
  +
<0178> \{Kotomi} 『À này...』
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
// \{ことみ}「ええとね
+
// \{ことみ}「ええとね...
  +
<0173> \{Kotomi} “Mình đang suy nghĩ.”
 
  +
<0179> \{Kotomi} 『Mình đang nghĩ...』
 
// \{Kotomi} "I was thinking about something."
 
// \{Kotomi} "I was thinking about something."
 
// \{ことみ}「私ね、考えたことがあるの」
 
// \{ことみ}「私ね、考えたことがあるの」
  +
<0174> \{\m{B}} “Gì vậy?”
 
  +
<0180> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ?」
  +
<0175> \{Kotomi} “\m{B}-kun, cậu ăn trưa với mình hàng ngày nhưng…”
 
  +
<0181> \{Kotomi} 『
  +
<0182> -kun, cậu ăn trưa với mình hàng ngày, nhưng...』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you eat lunch with me everyday but..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you eat lunch with me everyday but..."
// \{ことみ}「\m{B}くん、毎日私とお昼ご飯を食べてくれるけど
+
// \{ことみ}「\m{B}くん、毎日私とお昼ご飯を食べてくれるけど...
  +
<0176> \{Kotomi} “Mình nghĩ thầy cô giáo sẽ không thích vậy nếu cậu tiếp tục.”
 
  +
<0183> \{Kotomi} 『Cứ thế này, mình nghĩ các thầy cô sẽ nổi giận với cậu đấy.』
 
// \{Kotomi} "I think the teacher will get mad at you if this continues."
 
// \{Kotomi} "I think the teacher will get mad at you if this continues."
 
// \{ことみ}「今のままだと、きっと先生に怒られると思うの」
 
// \{ことみ}「今のままだと、きっと先生に怒られると思うの」
  +
<0177> Họ đằng nào cũng chả không thích tôi…
 
  +
<0184> ... Đằng nào họ cũng điên tiết với mình sẵn rồi.
 
// They'll get mad at me no matter what though...
 
// They'll get mad at me no matter what though...
// それでなくても怒られてるけどな。
+
// ...それでなくても怒られてるけどな。
  +
<0178> Tôi đang nghĩ sẽ nói điều gì đó hài hước, nhưng Kotomi có vẻ nghiêm túc.
 
  +
<0185> Tôi định nói thế để bật lại cô, nhưng Kotomi đang rất nghiêm túc.
 
// I was thinking of saying something funny, but Kotomi looks serious.
 
// I was thinking of saying something funny, but Kotomi looks serious.
 
// 茶化してそう言おうと思ったが、ことみは真剣だった。
 
// 茶化してそう言おうと思ったが、ことみは真剣だった。
  +
<0179> \{Kotomi} “Mình rất vui khi được gặp cậu hàng ngày nhưng…”
 
  +
<0186> \{Kotomi} 『Được gặp cậu mỗi ngày, mình thấy vui lắm...』
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that I'm with you everyday but..."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that I'm with you everyday but..."
// \{ことみ}「毎日一緒にいてくれるのは、ほんとにうれしいけど
+
// \{ことみ}「毎日一緒にいてくれるのは、ほんとにうれしいけど...
  +
<0180> \{Kotomi} “Mình không giống như mọi người khác lắm nên…”
 
  +
<0187> \{Kotomi} 『Nhưng mình, lại không giống như người ta...』
 
// \{Kotomi} "I'm a little different from other people so..."
 
// \{Kotomi} "I'm a little different from other people so..."
 
// \{ことみ}「私はちょっと、他の人とは違うから」
 
// \{ことみ}「私はちょっと、他の人とは違うから」
  +
<0181> \{\m{B}} “Không phải vậy, cậu không phải lo lắng về điều đó.”
 
  +
<0188> \{\m{B}} 『Đừng nói vậy chứ, cậu đừng bận tâm đến chuyện đó nữa.』
 
// \{\m{B}} "That's not true, you don't need to worry about it."
 
// \{\m{B}} "That's not true, you don't need to worry about it."
 
// \{\m{B}}「そんなこと、おまえは気にしなくていいって」
 
// \{\m{B}}「そんなこと、おまえは気にしなくていいって」
  +
<0182> \{Kotomi} “Ừ… nhưng…”
 
  +
<0189> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà...』
 
// \{Kotomi} "Yes... but..."
 
// \{Kotomi} "Yes... but..."
// \{ことみ}「うん。でもね
+
// \{ことみ}「うん。でもね...
  +
<0183> \{Kotomi} “Vì vậy mà minh đang suy nghĩ…”
 
  +
<0190> \{Kotomi} 『Vì vậy mà, mình chỉ đang nghĩ...』
 
// \{Kotomi} "That's why I was thinking..."
 
// \{Kotomi} "That's why I was thinking..."
 
// \{ことみ}「だから私、考えたの」
 
// \{ことみ}「だから私、考えたの」
  +
<0184> \{Kotomi} “Nếu mà mình không ăn trưa với cậu hàng ngày…”
 
  +
<0191> \{Kotomi} 『Nếu chúng ta không cùng ăn trưa mỗi ngày nữa...』
 
// \{Kotomi} "If I'm not going to eat lunch together with you everyday..."
 
// \{Kotomi} "If I'm not going to eat lunch together with you everyday..."
 
// \{ことみ}「こうやって一緒にお昼を食べるのは、毎日じゃいけないなって」
 
// \{ことみ}「こうやって一緒にお昼を食べるのは、毎日じゃいけないなって」
  +
<0185> \{Kotomi} “Thì mình sẽ không làm ảnh hưởng việc học của cậu…”
 
  +
<0192> \{Kotomi} 『Thì mình sẽ không làm ảnh hưởng đến chuyện học hành của cậu...』
 
// \{Kotomi} "Then I wouldn't be a nuisance to your studies..."
 
// \{Kotomi} "Then I wouldn't be a nuisance to your studies..."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんのお勉強の邪魔、したらいけないなって」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんのお勉強の邪魔、したらいけないなって」
  +
<0186> \{\m{B}} “Ừm…”
 
  +
<0193> \{\m{B}} 『Hừmm...』
 
// \{\m{B}} "Hmmm..."
 
// \{\m{B}} "Hmmm..."
// \{\m{B}}「うーん
+
// \{\m{B}}「うーん...
  +
<0187> Điều đó làm tôi chợt nghĩ.
 
  +
<0194> Một ý nghĩ chợt hiện lên tâm trí tôi.
 
// That suddenly makes me think.
 
// That suddenly makes me think.
 
// 思わず考え込んでしまった。
 
// 思わず考え込んでしまった。
  +
<0188> \{\m{B}} “Cậu không thích khi tớ ở đây à?”
 
  +
<0195> \{\m{B}} 『Cậu không được vui khi mình ở đây à?』
 
// \{\m{B}} "You're not happy that I'm here?"
 
// \{\m{B}} "You're not happy that I'm here?"
 
// \{\m{B}}「俺といるのってさ、楽しくないか?」
 
// \{\m{B}}「俺といるのってさ、楽しくないか?」
  +
<0189> Lắc ,lắc, lắc!
 
  +
<0196> Lắc, lắc, lắc!
 
// Shake, shake, shake! // Sounds effect of shaking head to deny something.
 
// Shake, shake, shake! // Sounds effect of shaking head to deny something.
 
// ぶんぶんぶんっ。 //Bun bun bunn seems really weird to type. Shake shake shake sounds equally weird to type.
 
// ぶんぶんぶんっ。 //Bun bun bunn seems really weird to type. Shake shake shake sounds equally weird to type.
  +
<0190> Cô ấy lắc đầu khi nghe thấy tôi nói vậy.
 
  +
<0197> Nghe tôi hỏi vậy, cô vội vã lắc đầu.
 
// She swings her head left to right as I ask that.
 
// She swings her head left to right as I ask that.
 
// 訊いたとたんに、首を左右に振った。
 
// 訊いたとたんに、首を左右に振った。
  +
<0191> \{\Kotomi} “Không phải vậy đâu… Mình rất hạnh phúc mà.
 
  +
<0198> \{Kotomi} 『Không phải vậy đâu... Mình rất vui mà.』
 
// \{Kotomi} "That's not it at all... I'm really happy."
 
// \{Kotomi} "That's not it at all... I'm really happy."
 
// \{ことみ}「そんなことないの。とっても楽しいの」
 
// \{ことみ}「そんなことないの。とっても楽しいの」
  +
<0192> \{Kotomi} “Mình luôn luôn nghĩ rằng được ở cạnh cậu mọi lúc sẽ thật hạnh phúc”
 
  +
<0199> \{Kotomi} 『Mình luôn nghĩ rằng, nếu được ở bên cậu mọi lúc mọi nơi thì sẽ tuyệt vời biết bao.』
 
// \{Kotomi} "I'm constantly thinking that being together with you all the time would be nice."
 
// \{Kotomi} "I'm constantly thinking that being together with you all the time would be nice."
 
// \{ことみ}「ずっと一緒にいられたらって、いつもいつも思うの」
 
// \{ことみ}「ずっと一緒にいられたらって、いつもいつも思うの」
  +
<0193> Cô ấy trông có vẻ tuyệt vọng khi phải nhìn tôi nói điều xấu hổ đó.
 
  +
<0200> Cô ấy sốt sắng đến mức buột miệng thốt ra những điều ngượng ngùng khôn tả.
 
// She seems quite desperate as she looks at me and says that embarrassing thing.
 
// She seems quite desperate as she looks at me and says that embarrassing thing.
 
// よほど必死なのか、こっちが照れてしまうようなことを言う。
 
// よほど必死なのか、こっちが照れてしまうようなことを言う。
  +
<0194> \{Kotomi} “Nhưng mà…”
 
  +
<0201> \{Kotomi} 『Nhưng mà...』
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ}「でも
+
// \{ことみ}「でも...
  +
<0195> \{Kotomi} “Mình nghĩ niềm hạnh phúc đó… rồi sẽ trở thành điều gì đó đáng sợ sau này.”
 
  +
<0202> \{Kotomi} 『Niềm vui đó... cũng khiến mình thấy lo sợ.』
 
// \{Kotomi} "I also think that too much happiness... will somehow turn into something scary."
 
// \{Kotomi} "I also think that too much happiness... will somehow turn into something scary."
// \{ことみ}「楽しすぎて、なんだか恐いなって思うこともあるの」
+
// \{ことみ}「楽しすぎて、なんだか恐いなって...思うこともあるの」
  +
<0196> Tôi hoàn toàn không hiểu cô ấy đang nói gì.
 
  +
<0203> Thật lòng, tôi chẳng hiểu cô ấy đang nói gì nữa.
 
// I honestly don't understand what she means by that.
 
// I honestly don't understand what she means by that.
 
// その言葉の意味は、正直俺にはわからない。
 
// その言葉の意味は、正直俺にはわからない。
  +
<0197> Bản thân tôi cũng bắt đầu thấy thoải mái hơn khi ra đây hơn là dự những tiết học nhàm chán đó.
 
  +
<0204> Tôi đang dần nghĩ rằng, đến đây mỗi ngày lại vui hơn nhiều, đỡ phải ngao ngán ngồi nghe giảng trong lớp.
 
// Even I'm beginning to feel that it's much better to be here than attending some boring lesson.
 
// Even I'm beginning to feel that it's much better to be here than attending some boring lesson.
 
// 俺だって、つまらない授業よりここにいる方が楽しいと感じ始めている。
 
// 俺だって、つまらない授業よりここにいる方が楽しいと感じ始めている。
  +
<0198> Có điều… nếu Kotomi lo cho mọi người xung quanh hơn bản thân cô ấy… tôi nên ủng hộ.
 
  +
<0205> Có điều... nếu Kotomi lo ngại về những người xung quanh, tôi cũng nên hợp tác cùng cô mới phải.
 
// But even still... if Kotomi can think about others rather than herself alone, then I think I want to cooperate.
 
// But even still... if Kotomi can think about others rather than herself alone, then I think I want to cooperate.
// それでもことみが自分以外の誰かのことを考えられるようになったのなら、協力してやりたいと思った。
+
// それでも...ことみが自分以外の誰かのことを考えられるようになったのなら、協力してやりたいと思った。
  +
<0199> Thêm nữa, tôi là người duy nhất cô ấy đối xử đặc biệt như vậy.
 
  +
<0206> Lúc này đây, Kotomi vẫn nghĩ về tôi như một cá nhân đặc biệt duy nhất, thật bất thường.
 
// And also, I'm the only one who receives Kotomi's irregular special treatment right now.
 
// And also, I'm the only one who receives Kotomi's irregular special treatment right now.
 
// それに今は、ことみにとって俺だけイレギュラーな特別扱いだ。
 
// それに今は、ことみにとって俺だけイレギュラーな特別扱いだ。
  +
<0200> Nếu cô ấy không từ từ thay đổi, suy nghĩ của cô ấy có thể sẽ mãi giữ nguyên như vậy.
 
  +
<0207> Nếu không thay đổi từng chút một, chỉ e ý nghĩ ấy sẽ mãi mãi không tách rời khỏi cô ấy.
 
// If she doesn't gradually change here as much as possible, her thoughts might remain like that.
 
// If she doesn't gradually change here as much as possible, her thoughts might remain like that.
 
// ここを少しずつ変えていかない限り、ことみの意識もそのままかもしれない。
 
// ここを少しずつ変えていかない限り、ことみの意識もそのままかもしれない。
  +
<0201> \{\m{B}} “Được rồi…”
 
  +
<0208> \{\m{B}} 『... Được rồi.』
 
// \{\m{B}} "All right then..."
 
// \{\m{B}} "All right then..."
// \{\m{B}}「わかった」
+
// \{\m{B}}「...わかった」
  +
<0202> Tôi nói.
 
  +
<0209> Thế là tôi nói.
 
// That's what I say.
 
// That's what I say.
 
// 俺は言った。
 
// 俺は言った。
  +
<0203> \{\m{B}} “Từ giờ trở đi… chúng ta sẽ chỉ ăn ở đây… \pđúng rồi, duy nhất vào ngày thứ sáu.
 
  +
<0210> \{\m{B}} 『Hay là từ giờ chúng ta chỉ ăn ở đây... \pđúng rồi, chỉ cùng ăn vào thứ Sáu thôi nhé?』
 
// \{\m{B}} "From now on... we'll only eat here together... \pthat's right, only on Friday."
 
// \{\m{B}} "From now on... we'll only eat here together... \pthat's right, only on Friday."
// \{\m{B}}「それならさ、ここで一緒に食べるのは\pそうだな、金曜日だけにしよう」
+
// \{\m{B}}「それならさ、ここで一緒に食べるのは...\pそうだな、金曜日だけにしよう」
  +
<0204> \{Kotomi} “Ừm, mình hiểu. Thứ sáu.”
 
  +
<0211> \{Kotomi} 『Ừm, mình hiểu rồi. Thứ Sáu.』
 
// \{Kotomi} "Yup, I understand. Friday."
 
// \{Kotomi} "Yup, I understand. Friday."
 
// \{ことみ}「うん、わかったの。金曜日」
 
// \{ことみ}「うん、わかったの。金曜日」
  +
<0205> \{\m{B}} “Nhưng… cậu sẽ ở lại với tớ một lúc sau giờ học.”
 
  +
<0212> \{\m{B}} 『Nhưng mà, cậu vẫn gặp mình mỗi khi tan học chứ nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "But... you'll still spend a little time with me during after school, right?"
 
// \{\m{B}} "But... you'll still spend a little time with me during after school, right?"
 
// \{\m{B}}「でもな、放課後はもうちょっと俺に付き合ってくれよな」
 
// \{\m{B}}「でもな、放課後はもうちょっと俺に付き合ってくれよな」
  +
<0206> \{m{B}} “Nếu cậu có thể kết bạn… chắc chắn nhiều thứ sẽ khác.”
 
  +
<0213> \{\m{B}} 『Làm quen với nhiều bạn bè hơn rồi, cậu sẽ nghĩ khác đi đấy.』
 
// \{\m{B}} "If you can make friends... various things will surely change."
 
// \{\m{B}} "If you can make friends... various things will surely change."
 
// \{\m{B}}「友達がちゃんとできれば、きっと色々違ってくるから」
 
// \{\m{B}}「友達がちゃんとできれば、きっと色々違ってくるから」
  +
<0207> \{Kotomi} “Cũng được…”
 
  +
<0214> \{Kotomi} 『Ưm...』
 
// \{Kotomi} "Okay..."
 
// \{Kotomi} "Okay..."
// \{ことみ}「うん
+
// \{ことみ}「うん...
  +
<0208> \{\m{B}} “Thôi, dù sao chăng nữa hôm nay tớ cũng sẽ phải ăn phần lớn bữa trưa cậu làm.”
 
  +
<0215> \{\m{B}} 『Đã thế, hôm nay tớ phải ăn cho thật no những món cậu làm mới được.』
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll take a lot from your boxed lunch today."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll take a lot from your boxed lunch today."
 
// \{\m{B}}「そういうわけで、今日はたくさん弁当もらうな」
 
// \{\m{B}}「そういうわけで、今日はたくさん弁当もらうな」
  +
<0209> \{Kotomi} “Ừ. Tớ muốn cậu ăn nhiều vào.”
 
  +
<0216> \{Kotomi} 『Ưm. Cậu ăn nhiều vào nhé.』
 
// \{Kotomi} "Yup. I want you to eat a lot."
 
// \{Kotomi} "Yup. I want you to eat a lot."
 
// \{ことみ}「うん。たくさん食べてほしいの」
 
// \{ことみ}「うん。たくさん食べてほしいの」
  +
<0210> Tôi cầm đôi đũa trong tay mỉm cười.
 
  +
<0217> Cô cười nhẹ nhõm khi tôi bắt đầu động đũa.
 
// I hold the chopsticks in my hand and smile peacefully.
 
// I hold the chopsticks in my hand and smile peacefully.
 
// 俺が箸をつまむと、安心したように微笑んだ。
 
// 俺が箸をつまむと、安心したように微笑んだ。
  +
<0211> \{\m{B}} “Được rồi, gặp cậu sau giờ học.”
 
  +
<0218> \{\m{B}} 『Chào nhé, gặp cậu lúc tan trường.』
 
// \{\m{B}} "All right then, see you after school."
 
// \{\m{B}} "All right then, see you after school."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、また放課後な」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、また放課後な」
  +
<0212> \{Kotomi} “Ừ, gặp sau nhé.”
 
  +
<0219> \{Kotomi} 『Ưm. Hẹn gặp lại sau giờ học.』
 
// \{Kotomi} "Yup, see you after school."
 
// \{Kotomi} "Yup, see you after school."
 
// \{ことみ}「うん。また、放課後」
 
// \{ことみ}「うん。また、放課後」
  +
<0213> Tôi tạm biệt cô ấy.
 
  +
<0220> Tôi nhìn Kotomi đi xa dần.
 
// I see her off.
 
// I see her off.
 
// ことみの背中を見送る。
 
// ことみの背中を見送る。
  +
<0214> \{\m{B}} “Ừm… mình nghĩ cũng đã đến lúc phải nghiêm túc rồi…”
 
  +
<0221> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, mình phải nghiêm túc hơn nữa...』
 
// \{\m{B}} "Well... I guess I have to be serious now as well..."
 
// \{\m{B}} "Well... I guess I have to be serious now as well..."
// \{\m{B}}「さてと、俺も真面目にやらないとな
+
// \{\m{B}}「さてと、俺も真面目にやらないとな...
  +
<0215> …mặc dù vậy tôi mệt đến mức ngủ thiếp đi vào buổi chiều.
 
  +
<0222> ... Bụng no căng đến mức làm tôi muốn lịm đi suốt giờ học chiều.
 
//... I'm so tired that it looks like I'll fall fast asleep this afternoon though.
 
//... I'm so tired that it looks like I'll fall fast asleep this afternoon though.
// 満腹すぎて、午後は爆睡してしまいそうだが。
+
// ...満腹すぎて、午後は爆睡してしまいそうだが。
  +
<0216> Sau giờ học.
 
  +
<0223> Tan học.
 
// After school.
 
// After school.
 
// 放課後。
 
// 放課後。
  +
<0217> Kotomi đã đợi tôi sẵn ở nơi chúng tôi hay gặp nhau.
 
  +
<0224> Kotomi đã đứng đợi sẵn ở nơi chúng tôi vẫn thường giao hẹn.
 
// Kotomi is already waiting for me at our usual meeting place.
 
// Kotomi is already waiting for me at our usual meeting place.
 
// いつもの待ち合わせ場所では、ことみが先に待っていた。
 
// いつもの待ち合わせ場所では、ことみが先に待っていた。
  +
<0218> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào cậu.”
 
  +
<0225> \{Kotomi} 『
  +
<0226> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
  +
<0219> \{m{B}} “Ồ xin lỗi. Cậu đợi có lâu không?”
 
  +
<0227> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Cậu đợi mình lâu không?』
 
// \{\m{B}} "Oh, sorry. Did you wait long?"
 
// \{\m{B}} "Oh, sorry. Did you wait long?"
 
// \{\m{B}}「おお悪い。待ったか?」
 
// \{\m{B}}「おお悪い。待ったか?」
  +
<0220> \{Kotomi} “Không lâu lắm… Mình cũng vừa mới tới.”
 
  +
<0228> \{Kotomi} 『Không đâu. Mình cũng vừa tới thôi.』
 
// \{Kotomi} "Not really... I also just arrived."
 
// \{Kotomi} "Not really... I also just arrived."
 
// \{ことみ}「ううん。私も今来たばかりなの」
 
// \{ことみ}「ううん。私も今来たばかりなの」
  +
<0221> \{Kotomi} “Ai sẽ là bạn của mình hôm nay vậy?”
 
  +
<0229> \{Kotomi} 『Ai sẽ là bạn của mình hôm nay?』
 
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
 
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
 
// \{ことみ}「今日のお友達は、だれ?」
 
// \{ことみ}「今日のお友達は、だれ?」
  +
<0222> \{\m{B}} “Đúng rồi…”
 
  +
<0230> \{\m{B}} 『Xem nào...』
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}}「そうだなあ
+
// \{\m{B}}「そうだなあ...
  +
<0223> Nghĩ đi nghĩ lại, tôi cũng không có bao nhiêu người quen cả.
 
  +
<0231> Ngẫm đi nghĩ lại, tôi cũng đâu quen biết được bao nhiêu người.
 
// Now that I think about it, I'm beginning to run out of acquaintances.
 
// Now that I think about it, I'm beginning to run out of acquaintances.
 
// 考える振りをするが、そろそろ知り合いもネタ切れだ。
 
// 考える振りをするが、そろそろ知り合いもネタ切れだ。
  +
<0224> \{\m{B}} “Không biết còn ai nữa không nhỉ…”
 
  +
<0232> \{\m{B}} 『Chỉ còn lại mỗi...』
 
// \{\m{B}} "I wonder who's left..."
 
// \{\m{B}} "I wonder who's left..."
// \{\m{B}}「あと残ってるのは
+
// \{\m{B}}「あと残ってるのは...
  +
<0225> \{\m{B}} "............"
 
  +
<0233> \{\m{B}} 『............』
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「……………
+
// \{\m{B}}「...............
  +
<0226> \{\m{B}} “Hay là… Sunohara?”
 
  +
<0234> \{\m{B}} 『Sunohara... à?』
 
// \{\m{B}} "Sunohara... huh?"
 
// \{\m{B}} "Sunohara... huh?"
// \{\m{B}}「春原か?」
+
// \{\m{B}}「春原...か?」
  +
<0227> \{Sunohara} “Gọi tao à?”
 
  +
<0235> \{Sunohara} 『Mày mới gọi tao hả?』
 
// \{Sunohara} "Did you call me?"
 
// \{Sunohara} "Did you call me?"
 
// \{春原}「呼んだ?」
 
// \{春原}「呼んだ?」
  +
<0228> \{\m{B}} “Không… ai cũng được nhưng chắc chắn không thể là chú đó.”
 
  +
<0236> \{\m{B}} 『Không... cả thế giới này, ai cũng được, trừ nó.』
 
// \{\m{B}} "Nope... definitely anyone but him."
 
// \{\m{B}} "Nope... definitely anyone but him."
 
// \{\m{B}}「いや、それだけは絶対にないな」
 
// \{\m{B}}「いや、それだけは絶対にないな」
  +
<0229> \{Sunohara} “Em nào đứng cạnh mày đấy?”
 
  +
<0237> \{Sunohara} 『Sao có cô em nào đứng cạnh mày đây...?』
 
// \{Sunohara} "Who's this girl with you?"
 
// \{Sunohara} "Who's this girl with you?"
// \{春原}「なにおまえ女連れ?…
+
// \{春原}「なにおまえ女連れ?...
  +
<0230> \{Sunohara} “Ê, đó là Ichinose Kotomi, phải không?”
 
  +
<0238> \{Sunohara} 『Ê, là Ichinose Kotomi mà?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, she's Ichinose Kotomi, right?"
 
// \{Sunohara} "Hey, she's Ichinose Kotomi, right?"
 
// \{春原}「ってそいつ一ノ瀬ことみじゃんよっ」
 
// \{春原}「ってそいつ一ノ瀬ことみじゃんよっ」
  +
<0231> \{\m{B}} “Có điều… mình cũng không biết ai khác có thể nói chuyện nghiêm túc về vấn đề này nữa…”
 
  +
<0239> \{\m{B}} 『Cực chẳng đã... những người quen có đầu óc bình thường một tí cũng đâu còn ai nữa...』
 
// \{\m{B}} "But still... I don't know of another person who I can seriously talk about this..."
 
// \{\m{B}} "But still... I don't know of another person who I can seriously talk about this..."
// \{\m{B}}「でもなあ。マジな話もう知ってる奴いないしなあ
+
// \{\m{B}}「でもなあ。マジな話もう知ってる奴いないしなあ...
  +
<0232> \{Sunohara} “Tại sao mày lại đi với con bé đó vậy…? \đợi{1500}Này! Không nghe người khác nói à, \m{A}.”
 
  +
<0240> \{Sunohara} 『Tại sao mày lại đi với con bé này vậy...?
 
// \{Sunohara} "Why are you with a person like her...? \wait{1500}Hey! You're not listening to other people, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Why are you with a person like her...? \wait{1500}Hey! You're not listening to other people, \m{A}."
// \{春原}「なんでおまえがそんな奴と\pって人の話聞いてんのかよ\m{A}っ」
+
// \{春原}「なんでおまえがそんな奴と...\pって人の話聞いてんのかよ\m{A}っ」
  +
<0233> \{\m{B}} “Có vẻ như chỉ còn mỗi thằng Sunohara…”
 
  +
<0241> \ Này! Không nghe người khác nói à,\ \
  +
  +
<0242> ?!』
  +
  +
<0243> \{\m{B}} 『Rốt cuộc chỉ còn sót lại mỗi thất bại của tạo hóa, mang tên Sunohara...』
 
// \{\m{B}} "It seems the only one really left now is that scum Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "It seems the only one really left now is that scum Sunohara..."
// \{\m{B}}「残ってるのはほんとに春原みたいなカスだけだし
+
// \{\m{B}}「残ってるのはほんとに春原みたいなカスだけだし...
  +
<0234> \{Sunohara} “\m{A}… \đợi{1500}\m{A} \m{B}-kun… \đợi{2000}Này, mày nghe tao không?”
 
  +
<0244> \{Sunohara} 『
 
// \{Sunohara} "\m{A}... \wait{1500}\m{A} \m{B}-kun... \wait{2000}Hey, can you hear me~?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}... \wait{1500}\m{A} \m{B}-kun... \wait{2000}Hey, can you hear me~?"
 
// \{春原}「\m{A}~。\p\m{A}\m{B}く~ん。\pおーい、聞いてるか~?」
 
// \{春原}「\m{A}~。\p\m{A}\m{B}く~ん。\pおーい、聞いてるか~?」
  +
<0235> \{\m{B}} “Tôi nên làm gì đây…”
 
  +
<0245> ...\ \
  +
  +
<0246> \ \
  +
  +
<0247> -kun...
  +
  +
<0248> \ Này, mày nghe tao không?』
  +
  +
<0249> \{\m{B}} 『Phải làm gì đây...?』
 
// \{\m{B}} "What should I do..."
 
// \{\m{B}} "What should I do..."
// \{\m{B}}「どうしようなあ
+
// \{\m{B}}「どうしようなあ...
  +
<0236> \{Sunohara} “Mày nhìn thấy tao không? Mày biết tao đang đứng đây không?”
 
  +
<0250> \{Sunohara} 『Mày nhìn thấy tao mà? Mày biết tao đang đứng đây cơ mà?!』
 
// \{Sunohara} "Anyway, you can see me, right? You know that I'm here, right?"
 
// \{Sunohara} "Anyway, you can see me, right? You know that I'm here, right?"
 
// \{春原}「つーか僕のこと見えてるよね? ここにいるってわかってるよね?」
 
// \{春原}「つーか僕のこと見えてるよね? ここにいるってわかってるよね?」
  +
<0237> \{\m{B}} "............"
 
  +
<0251> \{\m{B}} 『............』
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「……………
+
// \{\m{B}}「...............
  +
<0238> \{Sunohara} “Trả lời tao đi mà… thằng bạn thân nhất của tao, \m{A} \m{B}-kun…”
 
  +
<0252> \{Sunohara} 『Trả lời tao đi mà... thằng bạn chí cốt của tao,\ \
  +
<0253> \ \
  +
<0254> -kun...』
 
// \{Sunohara} "Please answer me... My best friend of all, \m{A} \m{B}-kun..."
 
// \{Sunohara} "Please answer me... My best friend of all, \m{A} \m{B}-kun..."
// \{春原}「頼むから答えてくれよおぉっ。大親友の\m{A}\m{B}くーんっ
+
// \{春原}「頼むから答えてくれよおぉっ。大親友の\m{A}\m{B}くーんっ...
  +
<0239> \{\m{B}} "............"
 
  +
<0255> \{\m{B}} 『............』
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「……………
+
// \{\m{B}}「...............
  +
<0240> \{Sunohara} “Mày vẫn muốn lờ tao hả?”
 
  +
<0256> \{Sunohara} 『... Mày vẫn muốn lờ tao đi hả?』
 
// \{Sunohara} "You're still ignoring me after all the things I said?"
 
// \{Sunohara} "You're still ignoring me after all the things I said?"
// \{春原}「これだけ言っても無視っすか?」
+
// \{春原}「...これだけ言っても無視っすか?」
  +
<0241> Nó trông có vẻ buồn rồi đây.
 
  +
<0257> Trông nó thảm hại quá đi mất.
 
// He seems to look really sad.
 
// He seems to look really sad.
 
// とっても悲しそうだった。
 
// とっても悲しそうだった。
  +
<0242> \{\{B}} “A… Sunohara? Mày ở đó à?”
 
  +
<0258> \{\m{B}} 『... A! Sunohara? Mày đó hả?』
 
// \{\m{B}} "Ah... Sunohara? You were there?"
 
// \{\m{B}} "Ah... Sunohara? You were there?"
// \{\m{B}}「あっ春原。こんなところにいたのか」
+
// \{\m{B}}「...あっ春原。こんなところにいたのか」
  +
<0243> \{Sunohara} “Đầu mày đúng chậm thật đấy!”
 
  +
<0259> \{Sunohara} 『Mày chậm cả tiếng rồi!』
 
// \{Sunohara} "You're totally slow in noticing!"
 
// \{Sunohara} "You're totally slow in noticing!"
 
// \{春原}「遅えよ気づくのがっ!」
 
// \{春原}「遅えよ気づくのがっ!」
  +
<0244> \{\m{B}} “Cho dù mày có nói vậy, thì tao bây giờ cũng không còn một thực thể nữa.”
 
  +
<0260> \{\m{B}} 『Nói sao cũng được, vì đây đâu phải là thực thể của tao.』
 
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm not really an entity right now."
 
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm not really an entity right now."
 
// \{\m{B}}「そう言われても、俺今、実体じゃないし」
 
// \{\m{B}}「そう言われても、俺今、実体じゃないし」
  +
<0245> \{Sunohara} “Hả?”
 
  +
<0261> \{Sunohara} 『... Hả?』
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「はい?」
+
// \{春原}「...はい?」
  +
<0246> \{\m{B}} “Giờ đây, tao đang là ảo ảnh tạo ra từ giấc mơ của mày”
 
  +
<0262> \{\m{B}} 『Tao là\ \
  +
<0263> \ \
  +
<0264> -ảo ảnh, chỉ xuất hiện trong giấc mơ của mày.』
 
// \{\m{B}} "Right now, I'm just an illusion coming out from your dream."
 
// \{\m{B}} "Right now, I'm just an illusion coming out from your dream."
 
// \{\m{B}}「俺は今、おまえの夢の中に出演している幻の\m{A}\m{B}だ」
 
// \{\m{B}}「俺は今、おまえの夢の中に出演している幻の\m{A}\m{B}だ」
  +
<0247> \{\m{B}} “Chính vì vậy mà trong thế giới thực, mày không thể ngờ được bây giờ tao đang rất thông minh.”
 
  +
<0265> \{\m{B}} 『Thế nên bây giờ, khối óc của tao siêu việt hơn mày gấp vạn lần.』
 
// \{\m{B}} "That's why in reality, you won't imagine that I'm smart right now."
 
// \{\m{B}} "That's why in reality, you won't imagine that I'm smart right now."
 
// \{\m{B}}「だから今の俺は、現実では考えられないほど頭がいい」
 
// \{\m{B}}「だから今の俺は、現実では考えられないほど頭がいい」
  +
<0248> \{Sunohara} “Mày ăn nhầm cái gì à?”
 
  +
<0266> \{Sunohara} 『... Mày ăn nhầm cái gì à?』
 
// \{Sunohara} "Did you somehow eat something bad?"
 
// \{Sunohara} "Did you somehow eat something bad?"
// \{春原}「なんか悪いもんでも食ったの?」
+
// \{春原}「...なんか悪いもんでも食ったの?」
  +
<0249> \{\m{B}} “Nhân tiện đây, Sunohara… Thủ đô của nước Úc là thành phố nào?”
 
  +
<0267> \{\m{B}} 『Nói thử xem, Sunohara. Thủ đô của nước Úc tên gì nào?』
 
// \{\m{B}} "By the way, Sunohara... what's the capital city of Australia?"
 
// \{\m{B}} "By the way, Sunohara... what's the capital city of Australia?"
 
// \{\m{B}}「ところで春原、オーストラリアの首都は?」
 
// \{\m{B}}「ところで春原、オーストラリアの首都は?」
  +
<0250> \{Sunohara} “Úc?! \đợi{1700}Câu trả lời là thành phố đó đúng không? Đó…”
 
  +
<0268> \{Sunohara} 『Úc?!
 
// \{Sunohara} "Australia?! \wait{1700}The answer is that one, right? Là... "
 
// \{Sunohara} "Australia?! \wait{1700}The answer is that one, right? Là... "
// \{春原}「オーストラリアぁ!?\p それってアレじゃんほらアレ
+
// \{春原}「オーストラリアぁ!?\p それってアレじゃんほらアレ...
  +
<0251> \{Sunohara} "Sydney."
 
  +
<0269> \ À đúng rồi, rõ ràng quá mà...』
  +
  +
<0270> \{Sunohara} 『Sydney.』
 
// \{Sunohara} "Sydney."
 
// \{Sunohara} "Sydney."
 
// His voice definitely doesn't imply the use of "!" XD -DG1
 
// His voice definitely doesn't imply the use of "!" XD -DG1
 
// \{春原}「シドニー!」
 
// \{春原}「シドニー!」
  +
<0252> \{\m{B}} “Rất tiếc… mặc dù Sydney nghe có vẻ đúng, nhưng thực ra đáp án là Melbourne.”
 
  +
<0271> \{\m{B}} 『Trật lất... mặc dù Sydney nghe có vẻ đúng, nhưng đáp án chính xác là Melbourne.』
 
// \{\m{B}} "Too bad... though Sydney seems correct, it's actually Melbourne."
 
// \{\m{B}} "Too bad... though Sydney seems correct, it's actually Melbourne."
 
// \{\m{B}}「残念だったな。シドニーと見せかけてメルボルンだ」
 
// \{\m{B}}「残念だったな。シドニーと見せかけてメルボルンだ」
  +
<0253> \{Sunohara} “Ừ… mày nói vậy… nghe có vẻ đúng…”
 
  +
<0272> \{Sunohara} 『Hự... Giờ nghe mày nói thế... tao mới thấy có lý...』
 
// \{Sunohara} "Uh... now that you say it... it feels like that really is the answer..."
 
// \{Sunohara} "Uh... now that you say it... it feels like that really is the answer..."
// \{春原}「うっ。言われてみるとたしかにそんなだったような気もする
+
// \{春原}「うっ。言われてみるとたしかにそんなだったような気もする...
  +
<0254> \{\m{B}} “Mày cũng cần nhớ thêm là Mel và Bourne là 2 anh em cừu.”
 
  +
<0273> \{\m{B}} 『Nhớ đấy, Mel và Bourne là hai anh em nhà cừu.』
 
// \{\m{B}} "It'd be good to remember that Mel and Bourne are the sheep siblings."
 
// \{\m{B}} "It'd be good to remember that Mel and Bourne are the sheep siblings."
 
// \{\m{B}}「メルとボルンはヒツジの兄妹と覚えておくといいぞ」
 
// \{\m{B}}「メルとボルンはヒツジの兄妹と覚えておくといいぞ」
  +
<0255> \{Sunohara} “Chắc chắn… mày có vẻ khác so với \m{A} lúc nào cũng đùa cợt…”
 
  +
<0274> \{Sunohara} 『Quả đúng là, trông mày có vẻ gì đó khác hẳn so với thằng \
  +
<0275> \ đần độn...』
 
// \{Sunohara} "For sure... you're quite different from \m{A} who's always fooling around..."
 
// \{Sunohara} "For sure... you're quite different from \m{A} who's always fooling around..."
// \{春原}「たしかに、いつものアホアホな\m{A}とは違う
+
// \{春原}「たしかに、いつものアホアホな\m{A}とは違う...
  +
<0256> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0276> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0257> \{Sunohara} “Nếu vậy… chả lẽ con bé kia cũng là từ giấc mơ ra à?”
 
  +
<0277> \{Sunohara} 『Vậy không lẽ... con bé kia cũng là giấc mơ của tao á?』
 
// \{Sunohara} "If so... does this mean that she's a dream too?"
 
// \{Sunohara} "If so... does this mean that she's a dream too?"
 
// \{春原}「そうすると、彼女も夢なわけ?」
 
// \{春原}「そうすると、彼女も夢なわけ?」
  +
<0258> “Dĩ nhiên.”
 
  +
<0278> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên quá mà.』
 
// \{\m{B}} "Of course she is."
 
// \{\m{B}} "Of course she is."
 
// \{\m{B}}「もちろんそうだ」
 
// \{\m{B}}「もちろんそうだ」
  +
<0259> \{Sunohara} “Có vẻ như nó đang nhìn tao như nhìn một loài sinh vật lạ ấy…”
 
  +
<0279> \{Sunohara} 『... Cô ta nhìn tao nom như đang nhìn một loài sinh vật không xứng đáng tồn tại trên hành tinh này vậy...』
 
// \{Sunohara} "It looks like she's looking at me like I'm some kind of an unbelievable living creature..."
 
// \{Sunohara} "It looks like she's looking at me like I'm some kind of an unbelievable living creature..."
// \{春原}「なんかありえない生き物を観察するような顔で僕らのことを見てますけど?」
+
// \{春原}「...なんかありえない生き物を観察するような顔で僕らのことを見てますけど?」
  +
<0260> \{\m{B}} “Đúng rồi… Cậu chưa giới thiệu bản thân nữa…”
 
  +
<0280> \{\m{B}} 『Phải rồi. Quên chưa giới thiệu...』
 
// \{\m{B}} "That's right... you haven't introduced yourself yet..."
 
// \{\m{B}} "That's right... you haven't introduced yourself yet..."
// \{\m{B}}「そうか。正式な紹介がまだだったな
+
// \{\m{B}}「そうか。正式な紹介がまだだったな...
  +
<0261> \{\m{B}} “Kotomi, thử kĩ năng mới học của cậu đi.”
 
  +
<0281> \{\m{B}} 『Kotomi, thử kỹ năng mới học của cậu đi.』
 
// \{\m{B}} "Test your new technique right now, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Test your new technique right now, Kotomi."
 
// \{\m{B}}「今だことみ。例の新技をお見舞いしてやれ」
 
// \{\m{B}}「今だことみ。例の新技をお見舞いしてやれ」
  +
<0262> Cô ấy gật đầu.
 
  +
<0282> Gật.
 
// She nods.
 
// She nods.
 
// こくり。
 
// こくり。
  +
<0263>… cạch cạch cạch
 
  +
<0283> ... Cộp, cộp, cộp.
 
//... tip-tap, tip-tap, tip-tap.
 
//... tip-tap, tip-tap, tip-tap.
// とことことこ。
+
// ...とことことこ。
  +
<0264> *dừng lại*
 
  +
<0284> Cúi chào.
 
// Top... // SFX of stopping... ahh... why does Jap language have so many SFX...
 
// Top... // SFX of stopping... ahh... why does Jap language have so many SFX...
 
// ぺこっ。 // Looks like peko to me but I guess the sokuon causes the repetition. Or maybe Pekko?
 
// ぺこっ。 // Looks like peko to me but I guess the sokuon causes the repetition. Or maybe Pekko?
  +
<0265> \{Kotomi} “Xin chào, hân hạnh được gặp cậu.”
 
  +
<0285> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0266> \{Kotomi} “Mình là Ichinose Kotomi từ lớp 3-A.”
 
  +
<0286> \{Kotomi} 『Mình tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
  +
<0267> {\Kotomi} “Sở thích của mình là đọc sách.”
 
  +
<0287> {Kotomi} 『Sở thích của mình là đọc sách.』
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
  +
<0268> \{Kotomi} “Mình rất hân hạnh được làm bạn với cậu.”
 
  +
<0288> \{Kotomi} 『Nếu bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
 
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
  +
<0269> \{Sunohara} “A… \m{A}.”
 
  +
<0289> \{Sunohara} 『... Ê,\ \
  +
<0290> .』
 
// \{Sunohara} "Hey... \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Hey... \m{A}."
// \{春原}「なあ、\m{A}」
+
// \{春原}「...なあ、\m{A}」
  +
<0270> \{\m{B}} “Gì vậy, Sunohara?”
 
  +
<0291> \{\m{B}} 『Gì hả, Sunohara?』
 
// \{\m{B}} "What is it, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "What is it, Sunohara?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、春原?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、春原?」
  +
<0271> \{Sunohara} “Nếu tao không nghe nhầm thì… thiên tài số một của trường này đang muốn làm bạn với tao…”
 
  +
<0292> \{Sunohara} 『Nếu màng nhĩ tao chưa rách thì... thiên tài số một của trường này đang ngỏ lời với tao...』
 
// \{Sunohara} "If I'm not mistakenly hearing things... this school's number one genius just asked me to be her friend..."
 
// \{Sunohara} "If I'm not mistakenly hearing things... this school's number one genius just asked me to be her friend..."
 
// Alt - "If I didn't hear wrong...the school's number one genius has just asked me to be her friend..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "If I didn't hear wrong...the school's number one genius has just asked me to be her friend..." - Kinny Riddle
 
// \{春原}「僕の聞き違いじゃなければさ、学校一の天才少女が、今僕に交際を申し込んできたんですけど」
 
// \{春原}「僕の聞き違いじゃなければさ、学校一の天才少女が、今僕に交際を申し込んできたんですけど」
  +
<0272> \{\m{B}} “Ừ, có vẻ vậy thật.”
 
  +
<0293> \{\m{B}} 『Ờ, nghe cũng giống thế thật.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it seems so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it seems so."
 
// \{\m{B}}「ああ。そうみたいだな」
 
// \{\m{B}}「ああ。そうみたいだな」
  +
<0273> \{Sunohara} “Đây là… \đợi{1250}một giấc mơ đúng không?”
 
  +
<0294> \{Sunohara} 『Đây là...
 
// \{Sunohara} "This is... \wait{1250}a dream, right?"
 
// \{Sunohara} "This is... \wait{1250}a dream, right?"
// \{春原}「これって\p夢だよね?」
+
// \{春原}「これって...\p夢だよね?」
  +
<0274> \{\m{B}} “Dĩ nhiên. Bằng chứng là mày thử đánh bản thân và sẽ không cảm thấy đau đâu.”
 
  +
<0295> \ một giấc mơ hả?』
  +
  +
<0296> \{\m{B}} 『Mơ chứ không lẽ thật. Bằng chứng là, giờ tao có nện vào đầu thì mày cũng không thấy đau.』
 
// \{\m{B}} "Of course it is. It won't hurt you if you hit yourself, and that's the proof."
 
// \{\m{B}} "Of course it is. It won't hurt you if you hit yourself, and that's the proof."
 
// \{\m{B}}「もちろん夢だ。その証拠に、殴られても痛くない」
 
// \{\m{B}}「もちろん夢だ。その証拠に、殴られても痛くない」
  +
<0275> …bốp!\lắc{3}
 
  +
<0297> ... Bốp!\shake{3}
 
// ... tonk!\shake{3}
 
// ... tonk!\shake{3}
// げ\shake{3}しっ。
+
// ...げ\shake{3}しっ。
  +
<0276> \{Sunohara} “Đau thật đấy…”
 
  +
<0298> \{Sunohara} 『... Đau thấu trời luôn.』
 
// \{Sunohara} "It really hurts a lot though..."
 
// \{Sunohara} "It really hurts a lot though..."
// \{春原}「すごく痛いんすけど」
+
// \{春原}「...すごく痛いんすけど」
  +
<0277> \{\m{B}} “Cơn đau đó cũng chỉ là trong giấc mơ của mày thôi.”
 
  +
<0299> \{\m{B}} 『Chỉ là cơn đau trong mơ ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "That pain is also in your dream."
 
// \{\m{B}} "That pain is also in your dream."
 
// \{\m{B}}「その痛みも含めて夢だな」
 
// \{\m{B}}「その痛みも含めて夢だな」
  +
<0278> \{\m{B}} “Sự thật là, ngay bây giờ, mày đang ngủ gật trong lớp.”
 
  +
<0300> \{\m{B}} 『Ngoài thế giới thực thì giờ này mày đang ngủ gật trong lớp.』
 
// \{\m{B}} "The truth is, right now, you are dozing off while in class."
 
// \{\m{B}} "The truth is, right now, you are dozing off while in class."
 
// \{\m{B}}「現実のおまえは今、授業中に眠り呆けている」
 
// \{\m{B}}「現実のおまえは今、授業中に眠り呆けている」
  +
<0279> \{\m{B}} “Và quan trọng hơn cả, là thầy giáo sẽ sớm phát hiện ra và cho mày một trận.”
 
  +
<0301> \{\m{B}} 『Tệ hơn là, ông thầy sắp sửa túm đầu, cho mày một trận tơi bời.』
 
// \{\m{B}} "To top it all, the teacher will soon find out about it, and give you a lecture."
 
// \{\m{B}} "To top it all, the teacher will soon find out about it, and give you a lecture."
 
// \{\m{B}}「しかももうすぐ教師に見つかって説教食らうところだ」
 
// \{\m{B}}「しかももうすぐ教師に見つかって説教食らうところだ」
  +
<0280> \{Sunohara} “Mày nói nghiêm túc…?”
 
  +
<0302> \{Sunohara} 『... Thiệt hả?』
 
// \{Sunohara} "Are you serious...?"
 
// \{Sunohara} "Are you serious...?"
// \{春原}「マジっすか?」
+
// \{春原}「...マジっすか?」
  +
<0281> \{\m{B}} “Đúng vậy. Kìa, ông ấy phát hiện mày đang ngủ kìa.”
 
  +
<0303> \{\m{B}} 『Ờ. Coi kìa, lão ta phát hiện ra mày đang nằm ngủ rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. Look, he noticed that you're sleeping."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Look, he noticed that you're sleeping."
 
// \{\m{B}}「ああ。ほら、おまえが寝てるのに気づいたぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ。ほら、おまえが寝てるのに気づいたぞ」
  +
<0282> \{Sunohara} “Chết tao rồi! Tao phải làm sao để thức dậy đây?”
 
  +
<0304> \{Sunohara} 『Chết tao rồi! Phải làm sao mới thức dậy được?!』
 
// \{Sunohara} "I'm in big trouble then! What should I do to wake up?!"
 
// \{Sunohara} "I'm in big trouble then! What should I do to wake up?!"
 
// \{春原}「それってマジヤベー状況じゃん! どうすりゃ起きられるんだよっ!」
 
// \{春原}「それってマジヤベー状況じゃん! どうすりゃ起きられるんだよっ!」
  +
<0283> \{\m{B}} “Thử đập đầu mày bức tường đằng kia xem, mày sẽ tỉnh dậy thôi.”
 
  +
<0305> \{\m{B}} 『Đập đầu vào bức tường đằng kia, đập thật mạnh nhé, rồi mày sẽ tỉnh giấc nhanh thôi.』
 
// \{\m{B}} "Try banging your head on the wall over there, you'll wake up eventually."
 
// \{\m{B}} "Try banging your head on the wall over there, you'll wake up eventually."
 
// \{\m{B}}「その辺の壁に頭打ちつけてみろ。そのうち起きるだろ」
 
// \{\m{B}}「その辺の壁に頭打ちつけてみろ。そのうち起きるだろ」
  +
<0284> \{Sunohara} “Được rồi!”
 
  +
<0306> \{Sunohara} 『Đã rõ!』
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{春原}「よおしっ!」
 
// \{春原}「よおしっ!」
  +
<0285> …Cốp! \lắc{0}Cốp! \lắc{0}Cốp \lắc{0}
 
  +
<0307> ... Cốp! \shake{0}Cốp! \shake{0}Cốp!\shake{0}
 
//... blag! \shake{0}Blag! \shake{0}Blag!\shake{0}
 
//... blag! \shake{0}Blag! \shake{0}Blag!\shake{0}
// がん\shake{0}がん\shake{0}がんっ!!
+
// ...がん\shake{0}がん\shake{0}がんっ!!
  +
<0286> \{\m{B}} “Đi thôi Kotomi.”
 
  +
<0308> \{\m{B}} 『Đi thôi, Kotomi.』
 
// \{\m{B}} "Let's go Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Let's go Kotomi."
 
// \{\m{B}}「行くぞ、ことみ」
 
// \{\m{B}}「行くぞ、ことみ」
  +
<0287> \{Kotomi} “Nhưng mà… a…”
 
  +
<0309> \{Kotomi} 『Nhưng mà... a...』
 
// \{Kotomi} "But... well..."
 
// \{Kotomi} "But... well..."
// \{ことみ}「でも、ええと
+
// \{ことみ}「でも、ええと...
  +
<0288> \{\m{B}} “Thằng đó là loại người lơ ngơ vậy đấy. Kệ nó và đừng nói chuyện với nó.”
 
  +
<0310> \{\m{B}} 『Thằng đấy bệnh hoạn xưa giờ rồi, đừng hỏi về chuyện của nó làm gì cho mất công.』
 
// \{\m{B}} "He's that kind of disease. Just ignore him and never talk to him."
 
// \{\m{B}} "He's that kind of disease. Just ignore him and never talk to him."
 
// \{\m{B}}「あいつはそういう病気なんだ。詮索せずにほっといてやれ」
 
// \{\m{B}}「あいつはそういう病気なんだ。詮索せずにほっといてやれ」
  +
<0289> \{Kotomi} “Thật à…”
 
  +
<0311> \{Kotomi} 『Thật à...』
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ}「そうなんだ
+
// \{ことみ}「そうなんだ...
  +
<0290> \{Kotomi} “Hình như có vẻ nghiêm trọng thật.”
 
  +
<0312> \{Kotomi} 『Bệnh tình có vẻ nghiêm trọng quá.』
 
// \{Kotomi} "It seems really serious."
 
// \{Kotomi} "It seems really serious."
 
// \{ことみ}「なんだかとっても大変そうなの」
 
// \{ことみ}「なんだかとっても大変そうなの」
  +
<0291> \{Sunohara} “Tỉnh dậy đi Youhei! Tỉnh dậy khỏi giấc mơ ngày nay! Tỉnh dậy ngay…!!”
 
  +
<0313> \{Sunohara} 『Tỉnh dậy mau Youhei! Tỉnh khỏi giấc mơ này ngay! Tỉnh ngay đi...!!』
 
// \{Sunohara} "Wake up Youhei! Wake up from this dream right now! Wake up quick...!!"
 
// \{Sunohara} "Wake up Youhei! Wake up from this dream right now! Wake up quick...!!"
// \{春原}「起きろ陽平っ! 今すぐ夢から醒めるんだっ! 早く起きろおおっ…!!
+
// \{春原}「起きろ陽平っ! 今すぐ夢から醒めるんだっ! 早く起きろおおっ...!!
  +
<0292> …cốp! \lắc{3}cốp! \lắc{4}cốp! \lắc{5}
 
  +
<0314> ... Cốp! \shake{0}cốp! \shake{0}cốp!\shake{0}!!!
 
//... blag! \shake{3}Blag! \shake{4}Blag!\shake{5}
 
//... blag! \shake{3}Blag! \shake{4}Blag!\shake{5}
// がん\shake{3}がんがん\shake{4}がんっがん\shake{5}!!!
+
// ...がん\shake{3}がんがん\shake{4}がんっがん\shake{5}!!!
  +
<0293> Sunohara rời khỏi chỗ đó không hiểu điều gì đang xảy ra. Kotomi và tôi cũng đi khỏi chỗ đấy.
 
  +
<0315> Bỏ lại phía sau một Sunohara đang lên cơn điên, tôi kéo Kotomi tránh xa khỏi đó.
 
// Sunohara leaves in the midst of confusion. Kotomi and I also leave that place.
 
// Sunohara leaves in the midst of confusion. Kotomi and I also leave that place.
 
// 取り込み中の春原を残し、俺とことみはその場を後にした。
 
// 取り込み中の春原を残し、俺とことみはその場を後にした。
  +
<0294> \{\m{B}} “Không được… có lẽ mình phải dừng ở đây hôm nay thôi.”
 
  +
<0316> \{\m{B}} 『Không được rồi. Có lẽ hôm nay ta dừng ở đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "No good... I guess we'll leave it at that for today."
 
// \{\m{B}} "No good... I guess we'll leave it at that for today."
 
// \{\m{B}}「仕方ない。今日はこのぐらいにしとくか」
 
// \{\m{B}}「仕方ない。今日はこのぐらいにしとくか」
  +
<0295> Cuối cùng, chúng tôi chả nói chuyện được với ai trừ Sunohara.
 
  +
<0317> Cuối cùng, chúng tôi chẳng bắt chuyện được với ai ngoài Sunohara.
 
// In the end, we ended up talking to no one except Sunohara.
 
// In the end, we ended up talking to no one except Sunohara.
 
// 結局、春原以外とはまともに話もできずに終わった。
 
// 結局、春原以外とはまともに話もできずに終わった。
  +
<0296> Cho dù tôi không có quen nhiều người, tìm ra ai đó chịu bỏ thời gian cho chúng tôi dường như không thể.
 
  +
<0318> Tôi không quen biết nhiều người. Tìm được ai đó có thời gian rỗi không phải là chuyện đơn giản.
 
// Even I don't have many acquaintances, and searching for someone who looks like they got time to waste is hard.
 
// Even I don't have many acquaintances, and searching for someone who looks like they got time to waste is hard.
 
// 俺だって知り合いが多い方ではない。暇そうな奴を探すだけで一苦労だった。
 
// 俺だって知り合いが多い方ではない。暇そうな奴を探すだけで一苦労だった。
  +
<0297> Chúng tôi cuối cùng chẳng có cơ hội tập luyện cho Kotomi kiểu chào hỏi mới.
 
  +
<0319> Kotomi còn không có cơ hội phô diễn bài tự bạch mới của mình.
 
// We didn't even get a chance to use Kotomi's new style greeting a lot.
 
// We didn't even get a chance to use Kotomi's new style greeting a lot.
 
// ことみの新型自己紹介も、使う機会がなかった。
 
// ことみの新型自己紹介も、使う機会がなかった。
  +
<0298> \{\m{B}} “Chán thật, nhưng về thôi, Kotomi.”
 
  +
<0320> \{\m{B}} 『Chán thật, ta về thôi, Kotomi.』
 
// \{\m{B}} "It's a pity, but let's go home, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "It's a pity, but let's go home, Kotomi."
 
// \{\m{B}}「残念だけど帰るぞ、ことみ」
 
// \{\m{B}}「残念だけど帰るぞ、ことみ」
  +
<0299> \{Kotomi} “Ừ…”
 
  +
<0321> \{Kotomi} 『Ưm...』
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{ことみ}「うん
+
// \{ことみ}「うん...
  +
<0300> Chúng tôi đi đến ngăn để giày.
 
  +
<0322> Chúng tôi nhấc những bước chân nặng trĩu về phía tủ để giày.
 
// We walk together to the shoe rack.
 
// We walk together to the shoe rack.
 
// ふたり並んで、とぼとぼと下駄箱に向かう。
 
// ふたり並んで、とぼとぼと下駄箱に向かう。
  +
<0301> \{\m{B}} “Có vẻ như lời tiên đoán của Fujibayashi xảy ra thật…”
 
  +
<0323> \{\m{B}} 『Quẻ bói của Fujibayashi... linh thật...』
 
// \{\m{B}} "I guess Fujibayashi's fortune-telling came true..."
 
// \{\m{B}} "I guess Fujibayashi's fortune-telling came true..."
// \{\m{B}}「藤林の占いって当たるんだなぁ
+
// \{\m{B}}「藤林の占いって...当たるんだなぁ...
  +
<0302> Tôi lẩm nhâm nhớ lại chuyện xảy ra ngày hôm qua.
 
  +
<0324> Tôi nhủ thầm trong khi nhớ lại chuyện xảy ra ngày hôm qua.
 
// I murmur it as I remember things about yesterday.
 
// I murmur it as I remember things about yesterday.
 
// 昨日のことを思い出しながら呟く。
 
// 昨日のことを思い出しながら呟く。
  +
<0303> Nghĩ lại lời của Fujibayashi… Tôi tự hỏi không biết có phải mình là nguyên nhân mà mọi chuyện diễn ra như hiện tai không.
 
  +
<0325> Nếu sự thật đúng như những gì Fujibayashi đã phán, thì đây là lỗi của tôi.
 
// If I think about Fujibayashi's words... I wonder if I'm the reason this thing is happening.*
 
// If I think about Fujibayashi's words... I wonder if I'm the reason this thing is happening.*
 
// 藤林の言うとおりなんだとしたら、原因は俺にあるんだろうか。
 
// 藤林の言うとおりなんだとしたら、原因は俺にあるんだろうか。
  +
<0304> \{\m{B}} “Này, Koto…”
 
  +
<0326> \{\m{B}} 『Này, Koto—...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Koto..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Koto..."
// \{\m{B}}「なぁ、こと
+
// \{\m{B}}「なぁ、こと...
  +
<0305> Tôi quay ra đằng sau, chuẩn bị gọi cô ấy, bất thình lình…I glance beside, and I'm about to call her name, but at that moment...
 
  +
<0327> Tôi toan gọi tên cô ấy thì bỗng...
  +
//I glance beside, and I'm about to call her name, but at that moment...
 
// 呼びながら隣に視線を向けた、その瞬間だった。
 
// 呼びながら隣に視線を向けた、その瞬間だった。
  +
<0306> \{Giọng} “A! Tìm ra rồi!”
 
  +
<0328> \{Giọng nói} 『A! Thấy rồi nhé!』
// \{Voice} "Ah! Found you!"
 
  +
// \{Giọng nói} "Ah! Found you!"
 
// \{声}「あーっ! 見っけー!」
 
// \{声}「あーっ! 見っけー!」
  +
<0307> Một giọng nói quen thuộc vang lên từ đằng sau chúng tôi.
 
  +
<0329> Một giọng nói quen thuộc vang lên từ đằng sau.
 
// A familiar voice echoes from behind us.
 
// A familiar voice echoes from behind us.
 
// 聞き覚えのある声が背後からとんできた。
 
// 聞き覚えのある声が背後からとんできた。
  +
<0308> Quay lại nhìn thì thấy Kyou đang chạy về phía chúng tôi.
 
  +
<0330> Quay lại nhìn, tôi thấy Kyou đang phóng như bay tới.
 
// Kyou is running towards us as we turn around.
 
// Kyou is running towards us as we turn around.
 
// 振り返ると、杏がこっちに向かって走ってきていた。
 
// 振り返ると、杏がこっちに向かって走ってきていた。
  +
<0309> \{Kotomi} “……….”
 
  +
<0331> \{Kotomi} 『..........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0310> Quay ngoắt.
 
  +
<0332> Quay ngoắt.
 
// Swerve.
 
// Swerve.
 
// くるっ。 // I think this means Kotomi is turning around to run away.
 
// くるっ。 // I think this means Kotomi is turning around to run away.
  +
<0311> Cạch cạch cạch cạch…!
 
  +
<0333> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
 
// Tap, tap, tap, tap...!
 
// Tap, tap, tap, tap...!
// たったったったっ
+
// たったったったっ...
 
// Actually this might be Kyou's sounds of quickly getting closer, rather than Kotomi running, or both.
 
// Actually this might be Kyou's sounds of quickly getting closer, rather than Kotomi running, or both.
 
// I think it's Kyou's footstep alone, and she noticed that Kotomi would run away when she turned around.
 
// I think it's Kyou's footstep alone, and she noticed that Kotomi would run away when she turned around.
 
// I mean, Kotomi turned around twice here, first one when Kyou called them, second one when Kotomi saw Kyou approaching them. -DG1
 
// I mean, Kotomi turned around twice here, first one when Kyou called them, second one when Kotomi saw Kyou approaching them. -DG1
  +
<0312> \{Kyou} “Này! Tại sao cậu lại chạy?!”
 
  +
<0334> \{Kyou} 『Này! Sao tự nhiên cậu bỏ chạy?!』
 
// \{Kyou} "Hey! Why are you running away?!"
 
// \{Kyou} "Hey! Why are you running away?!"
 
// \{杏}「って、なんで逃げんのよっ!」
 
// \{杏}「って、なんで逃げんのよっ!」
  +
<0313> Kyou nhanh chóng giữ cô ấy lại.
 
  +
<0335> Kyou vội giữ cô ấy lại.
 
// Kyou quickly restrains her.
 
// Kyou quickly restrains her.
 
// あわてて引き留める杏。
 
// あわてて引き留める杏。
  +
<0314> \{Kotomi} “Bắt nạt? Bắt nạt? Bắt nạt?”
 
  +
<0336> \{Kotomi} 『Bắt nạt? Bắt nạt? Bắt nạt?』
 
// \{Kotomi} "A bully? A bully? A bully?"
 
// \{Kotomi} "A bully? A bully? A bully?"
 
// I decided to use bully instead, since translating it to verb sounds stupid.
 
// I decided to use bully instead, since translating it to verb sounds stupid.
 
// \{ことみ}「いじめる? いじめる? いじめる?」
 
// \{ことみ}「いじめる? いじめる? いじめる?」
  +
<0315> \{Kyou} “Tớ sẽ không bắt nạt cậu đâu. Ngoan nào, ngoan nào.”
 
  +
<0337> \{Kyou} 『Tớ không bắt nạt cậu đâu mà. Ngoan nào, ngoan nào.』
 
// \{Kyou} "I won't bully you. Good girl, good girl~"
 
// \{Kyou} "I won't bully you. Good girl, good girl~"
 
// \{杏}「ほらいじめないからっ。いい子いい子~」
 
// \{杏}「ほらいじめないからっ。いい子いい子~」
  +
<0316> *Vuốt vuốt vuốt*
 
  +
<0338> Vuốt, vuốt, vuốt.
 
// Guri guri guri~
 
// Guri guri guri~
 
// Action word of rubbing her hair, or more like patting her head -DG1
 
// Action word of rubbing her hair, or more like patting her head -DG1
 
// ぐりぐりぐり~。 // Guri guri guri~
 
// ぐりぐりぐり~。 // Guri guri guri~
  +
<0317> Kotomi trông như muốn khóc khi bị Kyou quấn lấy và vuốt tóc .
 
  +
<0339> Kyou ôm chầm lấy Kotomi đang thút thít từ phía sau, rồi suồng sã hết vuốt lại xoa mái tóc của cô ấy.
 
// Kyou clings behind Kotomi, whose eyes are in tears, and brushes her hair against her will.
 
// Kyou clings behind Kotomi, whose eyes are in tears, and brushes her hair against her will.
 
// 涙目のことみに背後からぺとっと抱きついて、無理矢理頭を撫でまくる杏。
 
// 涙目のことみに背後からぺとっと抱きついて、無理矢理頭を撫でまくる杏。
  +
<0318> Như một chú mèo đang ngủ trưa bỗng nhiên bị một đứa trẻ bắt ra làm trò chơi, Kotomi đầu hàng trước số phận đen đủi của cô ấy.
 
  +
<0340> Tựa hồ một chú mèo đang lim dim ngủ trưa thì bất thình lình bị một đứa trẻ tóm lấy rồi bày trò, Kotomi tội nghiệp chỉ còn cách run rẩy đầu hàng trước vận rủi của mình.
 
// Like a stray cat who got caught by a little bully as she takes a nap in the park, Kotomi is now at the mercy of her cruel fate.
 
// Like a stray cat who got caught by a little bully as she takes a nap in the park, Kotomi is now at the mercy of her cruel fate.
 
// The thing is, the stray cat is the one who's taking a nap. -DG1
 
// The thing is, the stray cat is the one who's taking a nap. -DG1
 
// 公園で昼寝していたところをいたずらっ子に拉致された野良猫のように、過酷な運命に身を任せることみ。
 
// 公園で昼寝していたところをいたずらっ子に拉致された野良猫のように、過酷な運命に身を任せることみ。
  +
<0319> \{\m{B}} “Lông đuôi cậu ấy sắp dựng lên vì sợ rồi đấy, dừng lại đi.”
 
  +
<0341> \{\m{B}} 『Lông đuôi của cậu ấy bị dọa đến sắp xù hết cả lên rồi kìa, dừng lại đi.』
 
// \{\m{B}} "Her fur in the tail will stick out due to stress, so stop it."
 
// \{\m{B}} "Her fur in the tail will stick out due to stress, so stop it."
 
// \{\m{B}}「ストレスで尻尾の毛が抜けるからやめろ」
 
// \{\m{B}}「ストレスで尻尾の毛が抜けるからやめろ」
  +
<0320> \{Kyou} “Hả cô bé này cũng có đuôi cơ à? Tớ phải kiểm tra mới được~”
 
  +
<0342> \{Kyou} 『Hả?! Cô bé này có cả đuôi hả? Muốn xem quá đi~』
 
// \{Kyou} "Eh?! The kid has a tail? I have to check it for myself~"
 
// \{Kyou} "Eh?! The kid has a tail? I have to check it for myself~"
 
// \{杏}「えっなにこの子、尻尾があるのぉ? 確かめてみちゃおっかな~」
 
// \{杏}「えっなにこの子、尻尾があるのぉ? 確かめてみちゃおっかな~」
 
// Interesting to note that humans have a tail bone called a Coccyx. -Amoirsp
 
// Interesting to note that humans have a tail bone called a Coccyx. -Amoirsp
 
// Must be talking about long tails ^_^; -DG1
 
// Must be talking about long tails ^_^; -DG1
  +
<0321> \{Kotomi} "?!"
 
  +
<0343> \{Kotomi} 『?!』
 
// \{Kotomi} "?!"
 
// \{Kotomi} "?!"
 
// \{ことみ}「!?」
 
// \{ことみ}「!?」
  +
<0322> Giãy giãy\lắc{0}, giãy giãy\lắc{0}, giãy giãy\lắc{0}
 
  +
<0344> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0} wriggle\shake{0}.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0} wriggle\shake{0}.
 
// じた\shake{0}ばたじた\shake{0}ばたっ。
 
// じた\shake{0}ばたじた\shake{0}ばたっ。
  +
<0323> \{Kyou} “Hử? Cứ tưởng cậu còn trẻ con lắm hóa ra cũng lớn phết nhỉ~”
 
  +
<0345> \{Kyou} 『Ơ kìa? Tớ cứ tưởng cậu thích mấy kiểu dáng trẻ con cơ, nào ngờ cũng người lớn ra phết nhỉ~』
 
// \{Kyou} "Huh? I thought you're more like a child but you're unexpectedly grown up~"
 
// \{Kyou} "Huh? I thought you're more like a child but you're unexpectedly grown up~"
 
// \{杏}「あれぇ? もっと子供っぽいのつけてるのかと思ったら、案外オトナなんだ~」
 
// \{杏}「あれぇ? もっと子供っぽいのつけてるのかと思ったら、案外オトナなんだ~」
  +
<0324> \{Kotomi} "~~~~~~~~?!?!"
 
  +
<0346> \{Kotomi} 『~~~~~~~~?!?!』
 
// \{Kotomi} "~~~~~~~~?!?!"
 
// \{Kotomi} "~~~~~~~~?!?!"
 
// \{ことみ}「~~~~~~!?!」
 
// \{ことみ}「~~~~~~!?!」
  +
<0325> Giãy giãy\lắc{0}, giãy giãy\lắc{0}, giãy giãy\lắc{0} giãy.
 
  +
<0347> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0}, wriggle\shake{0} wiggle.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0}, wriggle\shake{0} wiggle.
 
// じた\shake{0}ばた\shake{0}じたばた\shake{0}じたばたっ。
 
// じた\shake{0}ばた\shake{0}じたばた\shake{0}じたばたっ。
  +
<0326> \{Kyou} “Đến lúc kiểm tra bên trên đây…”
 
  +
<0348> \{Kyou} 『Kiểm thử bên trên xem nào...』
 
// \{Kyou} "It's time to check above..."
 
// \{Kyou} "It's time to check above..."
// \{杏}「ついでに上も調べちゃお
+
// \{杏}「ついでに上も調べちゃお...
  +
<0327> \{Kyou} “…A, oa! Không thể nào! Lớn đến mức này à!”
 
  +
<0349> \{Kyou} 『... Á, oa! Giỡn hả?! Bự đến mức này luôn?!』
 
// \{Kyou} "... Hey, woah! No way! This much?!" // Kyou's embarrassed look.
 
// \{Kyou} "... Hey, woah! No way! This much?!" // Kyou's embarrassed look.
 
// Kotomi's bust size is large, basically. Bigger than Kyou's. -Amoirsp
 
// Kotomi's bust size is large, basically. Bigger than Kyou's. -Amoirsp
// \{杏}「って、うわっうそっ、こんなにあんのっ!?」
+
// \{杏}「...って、うわっうそっ、こんなにあんのっ!?」
  +
<0328> \{Kotomi} "~~~~~~~!!! \đợi{1100} ~~~~~~~?!?! \đợi{1100} ~~~~~~~!!!!"
 
  +
<0350> \{Kotomi} 『~~~~~~~!!!
 
// \{Kotomi} "~~~~~~~!!! \wait{1100} ~~~~~~~?!?! \wait{1100} ~~~~~~~!!!!"
 
// \{Kotomi} "~~~~~~~!!! \wait{1100} ~~~~~~~?!?! \wait{1100} ~~~~~~~!!!!"
 
// \{ことみ}「~~~!!!\p ~~~~!?!\p ~~~~~!!!!」
 
// \{ことみ}「~~~!!!\p ~~~~!?!\p ~~~~~!!!!」
// Just hearing Noto Mamiko moan naughtily is worth all the money spent. :) - Kinny Riddle
+
// Just hearing Noto Mamiko moan naughtily is worth all the money spent. :) - Kinny Riddle
  +
<0329> Giãy giãy\lắc{0}, giãy giãy\lắc{32 giãy giãy\lắc{3} giãy.
 
  +
<0351> \ ~~~~~~~?!?!
  +
  +
<0352> \ ~~~~~~~!!!!』
  +
  +
<0353> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{2}, giãy giãy\shake{3}, giãy giãy.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{2}, wriggle\shake{3}, wiggle.
 
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{2}, wriggle\shake{3}, wiggle.
 
// じたば\shake{0}たじたば\shake{2}たじたば\shake{3}たじたばたっっ。
 
// じたば\shake{0}たじたば\shake{2}たじたば\shake{3}たじたばたっっ。
  +
<0330> \{\m{B}} “Kyou… cho dù cậu không được ai để ý cũng không nên đi chọc ghẹo các bạn nữ khác như thế…”
 
  +
<0354> \{\m{B}} 『Kyou... dù bà có ế đến cỡ nào cũng đâu nhất thiết phải chuyển giới để sàm sỡ con gái...』
 
// \{\m{B}} "Kyou... to put your hand on the same sex just because not many guys approach you is a bit..."
 
// \{\m{B}} "Kyou... to put your hand on the same sex just because not many guys approach you is a bit..."
 
// Please tell me "in" isn't the word that's in the original Japanese..... -Jumpyshoes
 
// Please tell me "in" isn't the word that's in the original Japanese..... -Jumpyshoes
Line 1,042: Line 1,416:
 
// And to think girls confessed to Kyou in seen3426 too. -Amoirsp
 
// And to think girls confessed to Kyou in seen3426 too. -Amoirsp
 
// Alt - "Kyou, just because you don't have many guys hitting on you doesn't mean you should take your frustration out on the same sex..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Kyou, just because you don't have many guys hitting on you doesn't mean you should take your frustration out on the same sex..." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「杏、おまえいくら男が寄ってこないからって、同性に手を出すのはいくらなんでも
+
// \{\m{B}}「...杏、おまえいくら男が寄ってこないからって、同性に手を出すのはいくらなんでも...
  +
<0331> \{Kyou} “Hử? Cậu nói gì à?”
 
  +
<0355> \{Kyou} 『Hử? Ông mới nói gì đó?』
 
// \{Kyou} "Hmm? Did you say something?"
 
// \{Kyou} "Hmm? Did you say something?"
 
// \{杏}「ん? なぁにか言った?」
 
// \{杏}「ん? なぁにか言った?」
  +
<0332> \{\m{B}} “Không… không có gì…”
 
  +
<0356> \{\m{B}} 『Không... không có gì...』
 
// \{\m{B}} "No... nothing..."
 
// \{\m{B}} "No... nothing..."
// \{\m{B}}「いえなにも」
+
// \{\m{B}}「いえ...なにも」
  +
<0333> Tôi quay đầu ra hướng khác.
 
  +
<0357> Tôi lảng mặt đi.
 
// I quickly turn my head away.
 
// I quickly turn my head away.
 
// あわてて顔を背ける。
 
// あわてて顔を背ける。
  +
<0334> \{Kyou} “À, đó là cách con gái hay thể hiện sự gần gũi ấy mà. Điều này hoàn toàn bình thường giữa bạn bè với nhau.”
 
  +
<0358> \{Kyou} 『Chỉ là chút cọ xát thân mật giữa chị em bạn bè với nhau. Ai cũng làm thế mà, hết sức bình thường luôn.』
 
// \{Kyou} "Well, this is just normal intimacy between girls, see? For a fellow friend, this is pretty normal."
 
// \{Kyou} "Well, this is just normal intimacy between girls, see? For a fellow friend, this is pretty normal."
 
// Changed "skinship" to "intimacy", since there's no such word in English. "Skinship" is a wasei-eigo, a purely Japanese invention. - Kinny Riddle
 
// Changed "skinship" to "intimacy", since there's no such word in English. "Skinship" is a wasei-eigo, a purely Japanese invention. - Kinny Riddle
 
// \{杏}「ま、一般女子のスキンシップってヤツね。友達同士ならこんなの普通普通」
 
// \{杏}「ま、一般女子のスキンシップってヤツね。友達同士ならこんなの普通普通」
  +
<0335> \{\m{B}} “Thông thường à…”
 
  +
<0359> \{\m{B}} 『Bình thường hở...』
 
// \{\m{B}} "Normal, huh..."
 
// \{\m{B}} "Normal, huh..."
// \{\m{B}}「普通ねぇ
+
// \{\m{B}}「普通ねぇ...
  +
<0336> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0360> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………
+
// \{\m{B}}「.........
  +
<0337> \{\{B}} “Hử? Cậu vừa nói cái gì?”
 
  +
<0361> \{\m{B}} 『Hả? Bà vừa nói cái gì?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? What did you just say?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What did you just say?"
 
// \{\m{B}}「ん? 今なんて言った?」
 
// \{\m{B}}「ん? 今なんて言った?」
  +
<0338> \{Kyou} “Gần gũi?”
 
  +
<0362> \{Kyou} 『Cọ xát thân mật?』
 
// \{Kyou} "Intimacy?"
 
// \{Kyou} "Intimacy?"
 
// Changed for same reason as 0334 - Kinny Riddle
 
// Changed for same reason as 0334 - Kinny Riddle
 
// \{杏}「スキンシップ?」
 
// \{杏}「スキンシップ?」
  +
<0339> \{\m{B}} “Sau cái đó.”
 
  +
<0363> \{\m{B}} 『Khúc sau ấy.』
 
// \{\m{B}} "After that."
 
// \{\m{B}} "After that."
 
// \{\m{B}}「その後」
 
// \{\m{B}}「その後」
  +
<0340> \{Kyou} “Bạn bè?”
 
  +
<0364> \{Kyou} 『Chị em bạn bè?』
 
// \{Kyou} "Fellow friend?"
 
// \{Kyou} "Fellow friend?"
 
// \{杏}「友達同士?」
 
// \{杏}「友達同士?」
  +
<0341> \{\m{B}} “Vậy cậu đồng ý làm bạn với cậu ấy rồi à?”
 
  +
<0365> \{\m{B}} 『Vậy bà đồng ý làm bạn với cậu ấy rồi hả?』
 
// \{\m{B}} "So you are willing to become her friend?"
 
// \{\m{B}} "So you are willing to become her friend?"
 
// \{\m{B}}「なってやってくれるのか?」
 
// \{\m{B}}「なってやってくれるのか?」
  +
<0342> \{Kyou} “Lúc đấy thì tớ từ chối, nhưng bây giờ tớ chả đã đến rồi đây.”
 
  +
<0366> \{Kyou} 『Hôm đó là tại tôi không thích cái cách ông rào trước đón sau, thành thử ra bây giờ mới chủ động nè.』
 
// \{Kyou} "I refused when you asked me to, but today, I'm the one who came."
 
// \{Kyou} "I refused when you asked me to, but today, I'm the one who came."
 
// \{杏}「頼まれてってのはゴメンだけど、今日はあたしから来たでしょ?」
 
// \{杏}「頼まれてってのはゴメンだけど、今日はあたしから来たでしょ?」
  +
<0343> \{Kyou} “Và bạn của cậu thì cũng gián tiếp là bạn của tớ rồi.”
 
  +
<0367> \{Kyou} 『Huống hồ, nếu cậu ấy là bạn của ông thì cũng xem như là bạn của tôi rồi còn gì.』
 
// \{Kyou} "And a friend of yours is indirectly a friend of mine."
 
// \{Kyou} "And a friend of yours is indirectly a friend of mine."
 
// \{杏}「あんたの友達ってんなら、間接的にあたしの友達でもあるし」
 
// \{杏}「あんたの友達ってんなら、間接的にあたしの友達でもあるし」
  +
<0344> \{Kyou} “Và chúng mình cũng đã tự giới thiệu lẫn nhau rồi còn gì.”
 
  +
<0368> \{Kyou} 『Hơn nữa, cả hai cũng từng giới thiệu về nhau rồi mà.』
 
// \{Kyou} "And we have already introduced each other."
 
// \{Kyou} "And we have already introduced each other."
 
// \{杏}「あと、もう自己紹介もしてるしね」
 
// \{杏}「あと、もう自己紹介もしてるしね」
  +
<0345> Cô ấy vừa cười vừa ôm Kotomi nói.
 
  +
<0369> Tay vẫn đang giữ chặt lấy người Kotomi, khóe môi cô ta vẽ nên một điệu cười tự mãn.
 
// She says that with a smiling face as she embraces Kotomi.
 
// She says that with a smiling face as she embraces Kotomi.
 
// ことみを抱きかかえたまま、したり顔で言う。
 
// ことみを抱きかかえたまま、したり顔で言う。
  +
<0346> Tình cờ, Kotomi nhìn tôi có vẻ cầu cứu.
 
  +
<0370> Ngẫu nhiên thay, Kotomi cũng nhìn tôi đầy ấm ức.
 
// Incidentally, Kotomi looks at me as if she's appealing for something.
 
// Incidentally, Kotomi looks at me as if she's appealing for something.
 
// ちなみにことみの方は、何か訴えたそうに俺を見ている。
 
// ちなみにことみの方は、何か訴えたそうに俺を見ている。
  +
<0347> \{Kotomi} “Tớ… không có đuôi… mà…”
 
  +
<0371> \{Kotomi} 『Mình... không có đuôi... mà...』
 
// \{Kotomi} "I... don't have a tail..."
 
// \{Kotomi} "I... don't have a tail..."
 
// Think complaining tone, not emotionless tone.
 
// Think complaining tone, not emotionless tone.
 
// By the way she looks like she's about to cry when she says this too.
 
// By the way she looks like she's about to cry when she says this too.
 
// Alt - "I haven't...got a...tail..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I haven't...got a...tail..." - Kinny Riddle
// \{ことみ}「私しっぽ、ないの」
+
// \{ことみ}「私...しっぽ、ないの」
  +
<0348> Cô ấy quay sang nhìn Kyou, nhưng cô ấy có vẻ không sao.
 
  +
<0372> Trông cũng thú vị đấy, thế nên tôi lại quay sang Kyou.
 
// She turns around to face Kyou, but it seems she's still all right.
 
// She turns around to face Kyou, but it seems she's still all right.
 
// とりあえずまだ大丈夫そうなので、杏の方に向き直った。
 
// とりあえずまだ大丈夫そうなので、杏の方に向き直った。
  +
<0349> \{Kyou} “Và chả phải cư xử khách khí với nhau sẽ mất tự nhiên à?”
 
  +
<0373> \{Kyou} 『Đã là bạn bè với nhau thì không nên khách sáo, đúng không nào?』
 
// \{Kyou} "And isn't it weird to be all too held back if she's a friend?"
 
// \{Kyou} "And isn't it weird to be all too held back if she's a friend?"
 
// \{杏}「友達なら遠慮とかってする方が変でしょ?」
 
// \{杏}「友達なら遠慮とかってする方が変でしょ?」
  +
<0350> \{\m{B}} “Có lẽ vậy.”
 
  +
<0374> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I guess so."
 
// \{\m{B}} "I guess so."
 
// \{\m{B}}「そうだな」
 
// \{\m{B}}「そうだな」
  +
<0351> \{Kyou} “Nhưng chúng mình cũng chưa thân nhau lắm.”
 
  +
<0375> \{Kyou} 『Nhưng, bọn tôi vẫn chưa biết rõ về nhau lắm.』
 
// \{Kyou} "But we don't know each other that much yet."
 
// \{Kyou} "But we don't know each other that much yet."
 
// \{杏}「でも、まだお互いの事を良く知らないのよねぇ」
 
// \{杏}「でも、まだお互いの事を良く知らないのよねぇ」
  +
<0352> \{Kyou} “Ví dụ, tớ không biết cô ấy thích ăn món gì, hay cô ấy thích chơi gì, hay cô ấy thích mặc loại quần áo gì.”
 
  +
<0376> \{Kyou} 『Ví dụ, những món cậu ấy thích ăn này, loại game hay chơi này, gu thời trang nữa...』
 
// \{Kyou} "For example, I don't know what kind of food she likes to eat, what she likes to play, or her favorite clothes."
 
// \{Kyou} "For example, I don't know what kind of food she likes to eat, what she likes to play, or her favorite clothes."
// \{杏}「例えば、好きな食べ物とか、好きな遊びとか、好きな服とか~…
+
// \{杏}「例えば、好きな食べ物とか、好きな遊びとか、好きな服とか~...
  +
<0353> \{Kyou} “À, mà cũng không sao nếu cả 2 đều thấy vui~”
 
  +
<0377> \{Kyou} 『Mà, gì cũng được hết, miễn cả hai thấy vui~』
 
// \{Kyou} "Well, that's all right if we'll have fun though~"
 
// \{Kyou} "Well, that's all right if we'll have fun though~"
// \{杏}「まぁ、楽しけりゃなんでもいいんだけど~…
+
// \{杏}「まぁ、楽しけりゃなんでもいいんだけど~...
  +
<0354> Cô ấy liếc nhìn tôi tinh ý.
 
  +
<0378> Đoạn, cô ta liếc nhìn tôi một cách tinh quái.
 
// She looks at me with a meaningful glance.
 
// She looks at me with a meaningful glance.
 
// 意味ありげな視線で俺を見た。
 
// 意味ありげな視線で俺を見た。
  +
<0355> \{Kyou} “Và cậu không nghĩ cô ấy sẽ trở nên hữu dụng à?”
 
  +
<0379> \{Kyou} 『Ông không nghĩ là đã đến lúc cần thể hiện bản lĩnh nam nhi rồi sao?』
 
// \{Kyou} "And don't you think she could be of some use?"
 
// \{Kyou} "And don't you think she could be of some use?"
 
// \{杏}「甲斐性の見せ所だと思わな~い?」
 
// \{杏}「甲斐性の見せ所だと思わな~い?」
  +
<0356> Kyou… đang toan tính thu phục Kotomi…!
 
  +
<0380> Thôi rồi... mụ ta đang âm mưu đào mỏ tôi...!
 
// This girl... she's planning to extort her...!
 
// This girl... she's planning to extort her...!
// こいつっ、タカる気だっ…!
+
// こいつ...っ、タカる気だっ...!
  +
<0357> \{Kyou} “A… mà càng đông thì sẽ càng vui đúng không?”
 
  +
<0381> \{Kyou} 『A... mấy vụ đàn đúm này, càng đông càng vui mà nhỉ?』
 
// \{Kyou} "Ah... and wouldn't it be much nicer if more people would play the same thing?"
 
// \{Kyou} "Ah... and wouldn't it be much nicer if more people would play the same thing?"
 
// \{杏}「あ、同じ遊ぶなら人数多い方がいいわよね?」
 
// \{杏}「あ、同じ遊ぶなら人数多い方がいいわよね?」
  +
<0358> \{Kyou} “Ừ, vậy để tớ đi gọi Ryou, cậu đợi đây một lúc nhé?”
 
  +
<0382> \{Kyou} 『Để tôi gọi Ryou theo cùng, ông đợi đây tí nhá?』
 
// \{Kyou} "Well, in that case, I'll be getting Ryou, so wait for me here, all right?"
 
// \{Kyou} "Well, in that case, I'll be getting Ryou, so wait for me here, all right?"
 
// \{杏}「そういうわけで今から椋も連れてくるから、ここでちょっと待っててね」
 
// \{杏}「そういうわけで今から椋も連れてくるから、ここでちょっと待っててね」
  +
<0359> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0383> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………
+
// \{\m{B}}「.........
  +
<0360> Đồng ý đợi.
 
  +
<0384> Vâng lời và đợi
 
// Wait obediently
 
// Wait obediently
 
// 素直に待っている // Selection 1
 
// 素直に待っている // Selection 1
  +
<0361> Chuồn thôi, dĩ nhiên.
 
  +
<0385> Còn phải hỏi, chuồn mau
 
// Make an escape, of course
 
// Make an escape, of course
 
// もちろん逃げる // Selection 2.
 
// もちろん逃げる // Selection 2.
 
// By the way, both options lead to the same thing since Kyou catches you.
 
// By the way, both options lead to the same thing since Kyou catches you.
  +
<0362> Mạng sống là vô giá, nên tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài đợi đây.
 
  +
<0386> Mạng sống là thứ vô giá, tôi đành ngoan ngoãn đợi cô ta chứ biết sao nữa...
 
// Life is precious, so the only thing I can do is wait obediently...
 
// Life is precious, so the only thing I can do is wait obediently...
 
// 命が惜しいので、ここは素直に待っているしかない。 // option 1
 
// 命が惜しいので、ここは素直に待っているしかない。 // option 1
  +
<0363> \{Kyou} “Nếu cậu dám trốn, ngày mai gặp tớ sẽ đá vào mông cậu.”
 
  +
<0387> \{Kyou} 『À quên, ông mà chuồn là coi chừng mỗi ngày vác bản mặt nát như tương đến trường nhé.』
 
// \{Kyou} "If you run away, I'll kick your ass plenty of times if I see you tomorrow."
 
// \{Kyou} "If you run away, I'll kick your ass plenty of times if I see you tomorrow."
 
// \{杏}「あ、逃げたら明日から顔見る度にベンケー蹴るから」 // option 2
 
// \{杏}「あ、逃げたら明日から顔見る度にベンケー蹴るから」 // option 2
  +
<0364> \{\m{B}} “Dĩ-dĩ nhiên mình không dám nghĩ đến điều đó. Đúng vậy.”
 
  +
<0388> \{\m{B}} 『Ơ ơ, thề có trời, cái ý nghĩ rồ dại đó chưa từng xuất hiện trong đầu tôi.』
 
// \{\m{B}} "O-of course I'm not thinking of doing such things. That's right."
 
// \{\m{B}} "O-of course I'm not thinking of doing such things. That's right."
 
// \{\m{B}}「そっ、そんなことはこれっぽっちも考えてないぞ、もちろん」
 
// \{\m{B}}「そっ、そんなことはこれっぽっちも考えてないぞ、もちろん」
  +
<0365> \{Kyou} “Tốt, cậu biết điều đấy~”
 
  +
<0389> \{Kyou} 『Tốt lắm, thế là biết điều đấy~』
 
// \{Kyou} "That's good, you sure know what to do~"
 
// \{Kyou} "That's good, you sure know what to do~"
 
// \{杏}「そうそう、えらいわね~」
 
// \{杏}「そうそう、えらいわね~」
  +
<0366> \{Kyou} “Chào nhé~”
 
  +
<0390> \{Kyou} 『Chào nhé~』
 
// \{Kyou} "Later then~"
 
// \{Kyou} "Later then~"
 
// \{杏}「じゃね~」 // option 1 skips lines 363 - 365 while option 2 does not use 362.
 
// \{杏}「じゃね~」 // option 1 skips lines 363 - 365 while option 2 does not use 362.
  +
<0367> Kyou chạy đi.
 
  +
<0391> Kyou lại lao đi nhanh như chớp.
 
// Kyou runs off.
 
// Kyou runs off.
 
// ぱたぱたと走り去っていく杏。
 
// ぱたぱたと走り去っていく杏。
  +
<0368> Cách nào chăng nữa, tôi và Kotomi nhìn nhau.
 
  +
<0392> Không dám xê dịch lấy một li, tôi và Kotomi chỉ đứng nhìn nhau.
 
// Either way, Kotomi and I both exchange glances.
 
// Either way, Kotomi and I both exchange glances.
 
// どちらからともなく、顔を見合わせることみと俺。
 
// どちらからともなく、顔を見合わせることみと俺。
  +
<0369> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0393> \{Kotomi} 『Ưm...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと」 // She looks like she's about to cry again.
+
// \{ことみ}「ええと...」 // She looks like she's about to cry again.
  +
<0370> \{\m{B}} “Mọi chuyện có vẻ căng thẳng rồi nhỉ?”
 
  +
<0394> \{\m{B}} 『Bó tay rồi.』
 
// \{\m{B}} "It really turned into something serious, huh?"
 
// \{\m{B}} "It really turned into something serious, huh?"
 
// \{\m{B}}「大変なことになってきたな」
 
// \{\m{B}}「大変なことになってきたな」
  +
<0371> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0395> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0372> \{Kotomi} “Mình thực sự, không có đuôi mà.”
 
  +
<0396> \{Kotomi} 『Mình thực sự không có đuôi mà.』
 
// \{Kotomi} "I really, don't have a tail."
 
// \{Kotomi} "I really, don't have a tail."
 
// \{ことみ}「しっぽ、ほんとにないの」
 
// \{ことみ}「しっぽ、ほんとにないの」
  +
<0373> Cô ấy đưa tay xuống váy nói như để khẳng định lại.
 
  +
<0397> Nói đoạn, cô ấy đưa tay sờ lên nếp váy sau mông.
 
// She says that as she touches her own skirt to confirm it.
 
// She says that as she touches her own skirt to confirm it.
 
// スカートの尻辺りを自分で触ってたしかめつつ言う。
 
// スカートの尻辺りを自分で触ってたしかめつつ言う。
  +
<0374> \{\m{B}} “Mình biết rồi…”
 
  +
<0398> \{\m{B}} 『Cái đó mình biết...』
 
// \{\m{B}} "I know that already..."
 
// \{\m{B}} "I know that already..."
 
// \{\m{B}}「それはもうわかったから」
 
// \{\m{B}}「それはもうわかったから」
  +
<0375> Vấn đề ở đây là Kyou.
 
  +
<0399> Vấn nạn ở đây là Kyou cơ.
 
// The problem here is Kyou.
 
// The problem here is Kyou.
 
// 問題は杏の奴だ。
 
// 問題は杏の奴だ。
  +
<0376> Chúng tôi cần phải làm gì đó, nếu không cả 2 sẽ chết mất.
 
  +
<0400> Phải nghĩ ra kế đẩy lùi đợt tiến công tiếp theo của cô ta, bằng không tôi và Kotomi kể như toi mạng.
 
// We'll need to do something about the next attack, or else we're dead meat.
 
// We'll need to do something about the next attack, or else we're dead meat.
 
// 次の襲来までに何か手を打たないと、俺もことみも身が持たない。
 
// 次の襲来までに何か手を打たないと、俺もことみも身が持たない。
  +
<0377> Vậy đấy, cố gắng giúp Kotomi làm bạn với 2 chị em họ có vẻ như hơi quá sức cô ấy.
 
  +
<0401> Được một cặp song sinh vun đắp tình cảm chị em bạn bè bên ngoài trường học, Kotomi sẽ chịu không nổi mất.
 
// That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her.
 
// That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her.
 
// Alt - If I say so... plotting about making those sisters to be Kotomi's friends is probably too much for her.
 
// Alt - If I say so... plotting about making those sisters to be Kotomi's friends is probably too much for her.
 
// Alt - That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her. - Kinny Riddle--~~~~
 
// Alt - That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her. - Kinny Riddle--~~~~
 
// とは言え、今からあの姉妹と校外で親睦を図るというのは、ことみにはヘビーすぎるだろう。
 
// とは言え、今からあの姉妹と校外で親睦を図るというのは、ことみにはヘビーすぎるだろう。
  +
<0378> \{\m{B}} "..............."
 
  +
<0402> \{\m{B}} 『...............』
 
// \{\m{B}} "..............."
 
// \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}}「……………
+
// \{\m{B}}「...............
  +
<0379> \{\m{B}} “Được rồi, nếu mọi chuyện đã đến nước này…”
 
  +
<0403> \{\m{B}} 『Được lắm, đã đến nước này...』
 
// \{\m{B}} "All right, if it comes to this, then..."
 
// \{\m{B}} "All right, if it comes to this, then..."
// \{\m{B}}「よし、こうなったら」 // location change to the drama room comes after this.
+
// \{\m{B}}「よし、こうなったら...」 // location change to the drama room comes after this.
  +
<0380> \{Kyou} “…vậy?”
 
  +
<0404> \{Kyou} 『... Rồi sao?』
 
// \{Kyou} "Well...?"
 
// \{Kyou} "Well...?"
// \{杏}「で?」
+
// \{杏}「...で?」
  +
<0381> \{Kyou} “Đây là chỗ mà cậu nghĩ thú vị à?”
 
  +
<0405> \{Kyou} 『Đây là cái nơi mà ông bảo sẽ rất thú vị à?』
 
// \{Kyou} "Is this the place you think is fun?"
 
// \{Kyou} "Is this the place you think is fun?"
 
// \{杏}「ここがあんたの考えてる、楽しいところなわけ?」
 
// \{杏}「ここがあんたの考えてる、楽しいところなわけ?」
  +
<0382> \{\{B}} “Chỗ này tốt mà?”
 
  +
<0406> \{\m{B}} 『Lại bảo không đi?』
 
// \{\m{B}} "It's a nice place, right?"
 
// \{\m{B}} "It's a nice place, right?"
 
// \{\m{B}}「いいとこだろ?」
 
// \{\m{B}}「いいとこだろ?」
  +
<0383> \{\m{B}} “Hội kịch nói sử dụng phòng này, nhưng bây giờ chúng ta có toàn quyền sử dụng nó.”
 
  +
<0407> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ có cả một bề dày lịch sử, và giờ đây chúng ta được toàn quyền sử dụng phòng sinh hoạt của họ.』
 
// \{\m{B}} "The drama club uses this room, but now we can use this place as much as we want."
 
// \{\m{B}} "The drama club uses this room, but now we can use this place as much as we want."
 
// \{\m{B}}「この由緒ある演劇部室が、今ならもれなく使い放題」
 
// \{\m{B}}「この由緒ある演劇部室が、今ならもれなく使い放題」
  +
<0384> \{\m{B}} “Trong này được trang bị nhiều thiết bị sân khấu mà chúng mình không rõ lắm.”
 
  +
<0408> \{\m{B}} 『Trong này chứa hàng tá đạo cụ lạ mắt, dễ dầu gì mục sở thị ngoài kia.』
 
// \{\m{B}} "It's fully equipped with stage props we don't know the use of."
 
// \{\m{B}} "It's fully equipped with stage props we don't know the use of."
 
// \{\m{B}}「得体のしれない大道具小道具もいっぱい完備」
 
// \{\m{B}}「得体のしれない大道具小道具もいっぱい完備」
  +
<0385> \{\m{B}} “Phải không? Kotomi?”
 
  +
<0409> \{\m{B}} 『Nhỉ? Kotomi?』
 
// \{\m{B}} "Right? Kotomi?"
 
// \{\m{B}} "Right? Kotomi?"
 
// \{\m{B}}「なあ? ことみ」
 
// \{\m{B}}「なあ? ことみ」
  +
<0386> Tôi hỏi Kotomi, trong lúc cô ấy đang lấy một sợi cáp micro thò ra từ đống thùng cạc tông.
 
  +
<0410> Tôi hỏi Kotomi, trong lúc cô ấy đang mân mê đầu một sợi cáp micrô thò ra khỏi thùng.
 
// I say that to Kotomi, who takes a microphone cable that's sticking out of one of the open cardboard boxes.
 
// I say that to Kotomi, who takes a microphone cable that's sticking out of one of the open cardboard boxes.
 
// 段ボール箱の隙間から覗くマイクのケーブルに心奪われていることみに言う。
 
// 段ボール箱の隙間から覗くマイクのケーブルに心奪われていることみに言う。
  +
<0387> \{Kotomi} "......?"
 
  +
<0411> \{Kotomi} 『......?』
 
// \{Kotomi} "......?"
 
// \{Kotomi} "......?"
// \{ことみ}「……?
+
// \{ことみ}「......?
  +
<0388> Cô ấy rụt rè cố gắng kéo nó ra như đang đào khoai tây trên đồng.
 
  +
<0412> Cô dùng sức kéo nó như thể đang thu hoạch khoai tây trên đồng ruộng.
 
// She timidly pulls it out as if she's in a potato field.
 
// She timidly pulls it out as if she's in a potato field.
 
// 芋掘りのように、恐る恐る引っ張ってみる。
 
// 芋掘りのように、恐る恐る引っ張ってみる。
  +
<0389> *Kéo, kéo, kéo, kéo…*
 
  +
<0413> Kéo, kéo, kéo, kéo...
 
// Drag, drag, drag, drag... // sound effects of pulling something.
 
// Drag, drag, drag, drag... // sound effects of pulling something.
// ずるずるずるずる // generally this refers to pulling a cord or a cable. -Amoirsp
+
// ずるずるずるずる... // generally this refers to pulling a cord or a cable. -Amoirsp
  +
<0390> She tries to roll it with her body.
 
  +
<0414> Rồi cuộn nó quanh người mình
  +
// She tries to roll it with her body.
 
// 試しに自分の身体に巻いてみる。
 
// 試しに自分の身体に巻いてみる。
  +
<0391> *Xoắn, xoắn, xoắn*
 
  +
<0415> Xoắn, xoắn, xoắn...
 
// Spin, spin, spin.
 
// Spin, spin, spin.
// ぐるぐるぐる
+
// ぐるぐるぐる...
  +
<0392> Sau đó cô ấy cố gắng thắt nút nó lại.
 
  +
<0416> Xong lại thắt gút hai đầu sợi dây.
 
// Then, she tries to make a knot at the end of it.
 
// Then, she tries to make a knot at the end of it.
 
// それから端をちょうちょ結びにしてみる。
 
// それから端をちょうちょ結びにしてみる。
  +
<0393> *Thắt*
 
  +
<0417> Thắt.
 
// Gyuu. // SFX of finishing tying the knot -DG1
 
// Gyuu. // SFX of finishing tying the knot -DG1
 
// きゅっ。
 
// きゅっ。
  +
<0394> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0418> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "......?"
 
// \{Kotomi} "......?"
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0395> \{Kotomi} “Mình không thể di chuyển và tháo nó ra… Mình bị kẹt thật rồi.”
 
  +
<0419> \{Kotomi} 『Mình không tháo ra được, mình bị kẹt rồi.』
 
// \{Kotomi} "I can't move and take it off... I'm really in trouble."
 
// \{Kotomi} "I can't move and take it off... I'm really in trouble."
 
// \{ことみ}「身動き取れなくなって、とっても困ったの」
 
// \{ことみ}「身動き取れなくなって、とっても困ったの」
  +
<0396> \{Kyou} “Haa…”
 
  +
<0420> \{Kyou} 『Hầy...』
 
// \{Kyou} "Sigh..."
 
// \{Kyou} "Sigh..."
// \{杏}「はぁ
+
// \{杏}「はぁ...
  +
<0397> Kyou thở dài khi thấy Kotomi tự gây ra rắc rối cho bản thân.
 
  +
<0421> Kyou thở dài não nề trước một Kotomi chơi dại, tự trói bản thân.
 
// Kyou makes a deep sigh as she watchs Kotomi put herself into trouble as she plays by herself alone.
 
// Kyou makes a deep sigh as she watchs Kotomi put herself into trouble as she plays by herself alone.
 
// ことみの危険なひとり遊びをよそに、杏が大きくため息をついた。
 
// ことみの危険なひとり遊びをよそに、杏が大きくため息をついた。
  +
<0398> \{Kyou} “Ha… mình đúng là ngốc khi hi vọng điều gì đó ở cậu…”
 
  +
<0422> \{Kyou} 『Ha... tôi đúng là mất trí rồi, lại đặt kỳ vọng vào một gã như ông...』
 
// \{Kyou} "Well... I was a fool for expecting something from you..."
 
// \{Kyou} "Well... I was a fool for expecting something from you..."
 
// \{杏}「まっ、あんたなんかに期待したあたしがバカだったけどね」
 
// \{杏}「まっ、あんたなんかに期待したあたしがバカだったけどね」
  +
<0399> \{\m{B}} “Cậu hi vọng gì vậy?”
 
  +
<0423> \{\m{B}} 『Chứ bà kỳ vọng cái gì ở tôi?』
 
// \{\m{B}} "What are you expecting anyway?"
 
// \{\m{B}} "What are you expecting anyway?"
 
// \{\m{B}}「どんなところが希望だったんだよ?」
 
// \{\m{B}}「どんなところが希望だったんだよ?」
  +
<0400> \{Kyou} “Thứ gì đó như karaoke hay chơi game, hay ra một quán ăn nào đó, hay đi xem phim nghe nhạc…”
 
  +
<0424> \{Kyou} 『Quán karaoke, trung tâm game, nhà hàng gia đình hay rạp chiếu phim...』
 
// \{Kyou} "Something like karaoke or an arcade or a family restaurant or a cinema concert..."
 
// \{Kyou} "Something like karaoke or an arcade or a family restaurant or a cinema concert..."
// \{杏}「カラオケとかゲーセンとかファミレスとかシネコンとか
+
// \{杏}「カラオケとかゲーセンとかファミレスとかシネコンとか...
  +
<0401> \{Kyou} “Hay thậm chí ra một công viên mà ở đó có một con chuột to~”
 
  +
<0425> \{Kyou} 『Hoặc là cái công viên giải trí có con chuột to đùng á~』
 
// \{Kyou} "Or something like bringing us to an amusement park with a big mouse~"
 
// \{Kyou} "Or something like bringing us to an amusement park with a big mouse~"
// And who wouldn't guess about Mickey mouse? :p =DG1
+
// And who wouldn't guess about Mickey mouse? :p =DG1
 
// \{杏}「おっきなネズミがいる遊園地とか~」
 
// \{杏}「おっきなネズミがいる遊園地とか~」
  +
<0402> \{\m{B}} “Cậu đang định đi Tokyo chỉ để giải trí à?”
 
  +
<0426> \{\m{B}} 『... Bà định đi tuốt lên Tokyo à?』
 
// \{\m{B}} "Were you planning to go to Tokyo now just to play?"
 
// \{\m{B}} "Were you planning to go to Tokyo now just to play?"
// \{\m{B}}「今から東京まで遊びに行くつもりだったのか?」
+
// \{\m{B}}「...今から東京まで遊びに行くつもりだったのか?」
  +
<0403> \{Kyou} “Ahahaha, cậu nói gì vậy? Mình đang nói đến California!”
 
  +
<0427> \{Kyou} 『Ahahaha, đừng có đùa chứ? Ý tôi là cái ở California ấy!』
 
// \{Kyou} "Ahahaha, what are you talking about? I mean California!"
 
// \{Kyou} "Ahahaha, what are you talking about? I mean California!"
 
// Walt Disney California. =DG1
 
// Walt Disney California. =DG1
 
// Referring to Disneyland. -Amoirsp
 
// Referring to Disneyland. -Amoirsp
 
// \{杏}「あはは、何言ってんのよ。もちろんカリフォルニアよ」
 
// \{杏}「あはは、何言ってんのよ。もちろんカリフォルニアよ」
  +
<0404> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0428> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
\{\m{B}}「………」
 
  +
<0429> Mặc xác cái kiểu mộng mị trời ơi đất hỡi ấy đi cho lành.
<0405> Tôi quyết định mặc kệ cái giấc mơ của cô ấy.
 
 
// I decided to ignore that violent girl's dream.
 
// I decided to ignore that violent girl's dream.
 
// 夢見がちな暴力少女は放っておくことにした。
 
// 夢見がちな暴力少女は放っておくことにした。
  +
<0406> \{\m{B}} “Này, Fujibayashi…”
 
  +
<0430> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."
 
// \{\m{B}}「こら藤林」
 
// \{\m{B}}「こら藤林」
  +
<0407> Tôi hỏi nhỏ em gái cô ấy.
 
  +
<0431> Tôi thì thầm với cô em gái.
 
// I whisper to her younger sister.
 
// I whisper to her younger sister.
 
// 妹に耳打ちする。
 
// 妹に耳打ちする。
  +
<0408> \{Ryou} “Vâng…?”
 
  +
<0432> \{Ryou} 『... Vâng?』
 
// \{Ryou} "Yes...?"
 
// \{Ryou} "Yes...?"
// \{椋}「はい」
+
// \{椋}「...はい」
  +
<0409> \{\m{B}} “Mọi chuyện bắt đầu nghiêm trọng bởi lời tiên tri của cậu rồi đấy…”
 
  +
<0433> \{\m{B}} 『Tất cả chuyện này là từ trò bói toán của bạn mà ra đấy.』
 
// \{\m{B}} "It really turned to something serious because of your fortune-telling..."
 
// \{\m{B}} "It really turned to something serious because of your fortune-telling..."
 
// \{\m{B}}「おまえの占いのせいで本当に大変なことになってるんだぞ」
 
// \{\m{B}}「おまえの占いのせいで本当に大変なことになってるんだぞ」
  +
<0410> \{Ryou} “…A…ơ…ừm… nhưng.. mình không nghĩ là… do lời tiên tri của mình…”
 
  +
<0434> \{Ryou} 『... Ế... a... ừm... nhưng... mình không nghĩ là... lỗi tại bói toán đâu...』
 
// \{Ryou} "...Eh... ah... uhh... but... I don't really... think it's because of the fortune-telling I made..."
 
// \{Ryou} "...Eh... ah... uhh... but... I don't really... think it's because of the fortune-telling I made..."
// \{椋}「で、でもその占いのせいではないと思います
+
// \{椋}「............で、でもその...占いのせいでは...ないと思います...
  +
<0411> \{\m{B}} “Nguyên nhân là do chị của cậu đúng không? Cô ấy bình thường có phải dùng đồ bảo hộ nào gắn vào người không vậy, cái gì đó dể điều chỉnh cái cá tính bốc đồng đó.”
 
  +
<0435> \{\m{B}} 『Chị của bạn phiền thật đấy nhỉ? Bình thường chắc phải có thứ máy móc nào đó gắn lên đầu để giảm tải cái thói lỗ mãng của cô ta đi chứ?』
 
// \{\m{B}} "It's because of your sister right? Does she have any safety equipment attached to her, like a tuner that will adjust her recklessness?"
 
// \{\m{B}} "It's because of your sister right? Does she have any safety equipment attached to her, like a tuner that will adjust her recklessness?"
 
// \{\m{B}}「元凶はおまえの姉貴だろ? 乱暴度を調整できるつまみとか、そういう安全装備はついてないのか?」
 
// \{\m{B}}「元凶はおまえの姉貴だろ? 乱暴度を調整できるつまみとか、そういう安全装備はついてないのか?」
  +
<0412> \{Ryou} “A… chị em mình sống cùng nhà, nhưng mình không nghĩ là có thứ gì giống vậy…”
 
  +
<0436> \{Ryou} 『Ưm... chị em mình sống chung một nhà, nhưng mình chưa từng thấy loại máy nào như thế cả...』
 
// \{Ryou} "Well... we've been living together, but I don't think there's something like that..."
 
// \{Ryou} "Well... we've been living together, but I don't think there's something like that..."
// \{椋}「えとずっと一緒に暮らしてますけど、見たことないです
+
// \{椋}「えと...ずっと一緒に暮らしてますけど、見たことないです...
  +
<0413> \{Ryou} “Với lại… ừm… liệu bọn mình có được cho phép sử dụng căn phòng này không vậy?”
 
  +
<0437> \{Ryou} 『Với lại... ừm... bọn mình được phép sử dụng căn phòng này thật ư?』
 
// \{Ryou} "Aside that... ummm... is it all right to use this room like we want?"
 
// \{Ryou} "Aside that... ummm... is it all right to use this room like we want?"
// \{椋}「それよりあの勝手に入って、いいんでしょうか?」
+
// \{椋}「それより...あの...勝手に入って、いいんでしょうか?」
  +
<0414> Cô ấy rụt rè hỏi tôi trong khi nhìn quanh căn phòng. Chẳng có ai ngoài chúng tôi ở đây.
 
  +
<0438> Cô ấy dáo dác nhìn quanh và hỏi bằng một giọng rụt rè.
 
// She asks me timidly while looking around the room. There's no one other than us.
 
// She asks me timidly while looking around the room. There's no one other than us.
 
// おずおずと訊きながら、俺たち以外に誰もいない部屋の中を見渡す。
 
// おずおずと訊きながら、俺たち以外に誰もいない部屋の中を見渡す。
  +
<0415> \{\m{B}} “Nó không bị khóa, nên mình nghĩ không sao đâu.”
 
  +
<0439> \{\m{B}} 『Cửa đâu có khóa, nên chả sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "It doesn't use a key, so it's really all right."
 
// \{\m{B}} "It doesn't use a key, so it's really all right."
 
// \{\m{B}}「鍵かかってなかったから、いいだろ別に」
 
// \{\m{B}}「鍵かかってなかったから、いいだろ別に」
  +
<0416> \{Ryou} “À… như nãy mình đang nói… mình không nghĩ chúng ta nên vào đây khi chưa được cho phép…”
 
  +
<0440> \{Ryou} 『... Ưm... nhưng nói như vậy, cũng đâu có nghĩa là bọn mình được phép vào phòng...』
 
// \{Ryou} "Well... as I was saying... I don't think it's a good idea to enter here without permission so..."
 
// \{Ryou} "Well... as I was saying... I don't think it's a good idea to enter here without permission so..."
// \{椋}「えとだからと言って、許可なく入っていいということには、ならないと思うんですが
+
// \{椋}「...えと...だからと言って、許可なく入っていいということには、ならないと思うんですが...
  +
<0417> \{\m{B}} “Không sao đâu, mình quen hội trưởng nên mình và mình nghĩ cậu ấy sẽ đến đây ngay bây giờ ấy.”
 
  +
<0441> \{\m{B}} 『Không sao đâu, mình quen hội trưởng. Cậu ấy sẽ quay lại ngay thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's all right, I know the club president and she'll be here any minute now."
 
// \{\m{B}} "It's all right, I know the club president and she'll be here any minute now."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だって。ここの部長とは知り合いだし、そのうち帰ってくるから」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だって。ここの部長とは知り合いだし、そのうち帰ってくるから」
  +
<0418>Tôi trả lời sau khi nhìn thấy cặp của Furukawa nằm trên bàn.
 
  +
<0442> Nhìn thấy cặp của Furukawa để trên bàn, nên tôi đáp lời như thế.
 
// I answer that as I confirm Furukawa's bag lying on the desk.
 
// I answer that as I confirm Furukawa's bag lying on the desk.
 
// 机に古河の鞄があるのを確認しながら、俺は答えた。
 
// 机に古河の鞄があるのを確認しながら、俺は答えた。
  +
<0419> \{Ryou} “Nhưng mà…”
 
  +
<0443> \{Ryou} 『Nhưng mà...』
 
// \{Ryou} "But still..."
 
// \{Ryou} "But still..."
// \{椋}「でも
+
// \{椋}「でも...
  +
<0420> \{Giọng} “A…”\{Voice} "Excuse me..."
 
  +
<0444> \{Giọng nói} 『Xin lỗi...』
// \{声}「あの…」
 
  +
//{Giọng nói} "Excuse me..."
<0421> Một giọng nói vang lên từ phía cửa ra vào.
 
  +
// \{声}「あの...」
  +
  +
<0445> Có tiếng ai đó vọng vào từ cửa.
 
// There's a voice coming from the door.
 
// There's a voice coming from the door.
 
// 戸口の方から声がした。
 
// 戸口の方から声がした。
  +
<0422> Tất cả chúng tôi ngoại trừ Kotomi, vẫn đang không hiểu chuyện gì xảy ra, quay lại nhìn người mới tới.
 
  +
<0446> Ngoại trừ Kotomi vẫn đang trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan, những người trong phòng đều hướng sự chú ý vào người mới đến.
 
// All of us except Kotomi, who's amidst in confusion, focus on the new person who's appeared.
 
// All of us except Kotomi, who's amidst in confusion, focus on the new person who's appeared.
 
// 取り込み中のことみ以外全員の視線が、新しく現れた人物に集中する。
 
// 取り込み中のことみ以外全員の視線が、新しく現れた人物に集中する。
  +
<0423> \{Furukawa} "........."
 
  +
<0447> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「………
+
// \{古河}「.........
  +
<0424> \{Furukawa} “A…”
 
  +
<0448> \{Furukawa} 『A...』
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河}「えっと
+
// \{古河}「えっと...
  +
<0425> \{Furukawa} “Xin lỗi.”
 
  +
<0449> \{Furukawa} 『Cho mình xin lỗi.』
 
// \{Furukawa} "Excuse me."
 
// \{Furukawa} "Excuse me."
 
// \{古河}「失礼しました」
 
// \{古河}「失礼しました」
  +
<0426> Xoạt, cạch.
 
  +
<0450> Rẹt, rẹt, cạch.
 
// Slide, slide, slide, clank.
 
// Slide, slide, slide, clank.
 
// pishan? SFX that tells that the door was closed.
 
// pishan? SFX that tells that the door was closed.
 
// がらがらがら、ぴしゃん。
 
// がらがらがら、ぴしゃん。
  +
<0427> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0451> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「…………
+
// \{\m{B}}「............
  +
<0428> \{Chị em Fujibayashi} “"..............."
 
  +
<0452> \{Chị em Fujibayashi} 『...............』
 
\{Fujibayashi Sisters} "..............."
 
\{Fujibayashi Sisters} "..............."
// \{藤林姉妹}「……………
+
// \{藤林姉妹}「...............
  +
<0429> \{\m{B}} “…đợi, đợi, đợi đã! Hội trưởng! Tớ đây!”
 
  +
<0453> \{\m{B}} 『... Đợi, đợi đã! Hội trưởng! Là tớ đây mà!』
 
// \{\m{B}} "... wait, wait, wait! Miss President! It's me! It's me!"
 
// \{\m{B}} "... wait, wait, wait! Miss President! It's me! It's me!"
// \{\m{B}}「待て待て部長っ、俺だ俺だっ」
+
// \{\m{B}}「...待て待て部長っ、俺だ俺だっ」
  +
<0430> Tôi chạy ra giữ Furukawa lại khi cô ấy quay đầu trở ra hành lang chuẩn bị chạy.
 
  +
<0454> Không biết làm sao cho phải, Furukawa xoay người dợm rời đi. Tôi hớt hải ngăn cô lại.
 
// I brought back Furukawa who quickly went to the hallway aimlessly.
 
// I brought back Furukawa who quickly went to the hallway aimlessly.
 
// 廊下をあてもなく遠ざかっていく古河を慌てて引き戻した。
 
// 廊下をあてもなく遠ざかっていく古河を慌てて引き戻した。
  +
<0431> \{Furukawa} “A… mình xin lỗi… hóa ra là cậu, \m{A}-san…”
 
  +
<0455> \{Furukawa} 『A... tớ xin lỗi... hóa ra là\ \
  +
<0456> -san...』
 
// \{Furukawa} "Ah... I'm sorry... so it was you, \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... I'm sorry... so it was you, \m{A}-san..."
// \{古河}「あっすみません。\m{A}さんでしたか」
+
// \{古河}「あっ...すみません。\m{A}さんでしたか」
  +
<0432> \{Furukawa} “Mình nghe thấy tiếng nhiều người đang đùa trong phòng, nên mình nghĩ mình đi nhầm phòng.”
 
  +
<0457> \{Furukawa} 『Mình nghe thấy tiếng mọi người rôm rả quá, cứ sợ là bước vào nhầm phòng.』
 
// \{Furukawa} "There are a lot of people who seem to be having fun, so I thought I had come to the wrong room."
 
// \{Furukawa} "There are a lot of people who seem to be having fun, so I thought I had come to the wrong room."
 
// \{古河}「人がたくさんいて楽しそうだったので、部屋を間違えたのかと思いました」
 
// \{古河}「人がたくさんいて楽しそうだったので、部屋を間違えたのかと思いました」
  +
<0433> Cậu nên yêu thích và có niềm tin hơn đối với hội của cậu đi.
 
  +
<0458> ... Cậu nên tự tin và gắn bó tha thiết hơn với căn phòng câu lạc bộ do chính mình quản lý chứ.
 
// You should love and have more faith in your clubroom.
 
// You should love and have more faith in your clubroom.
// もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ。
+
// ...もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ。
  +
<0434> {Furukawa} “À… mình đang tự hỏi ai là hội trưởng ở đây?”
 
  +
<0459> {Furukawa} 『Nhưng, cậu vừa gọi ai là hội trưởng ấy nhỉ?』
 
\{Furukawa} "Well... I wonder who's the club president?"
 
\{Furukawa} "Well... I wonder who's the club president?"
 
// \{古河}「で、部長というのは誰のことでしょうか」
 
// \{古河}「で、部長というのは誰のことでしょうか」
  +
<0435> Thậm chí… cậu còn không nhận ra điều đó à…
 
  +
<0460> Còn ai vào đây nữa, trời ạ.
Even more... you're not quite aware of that...
 
 
// Gah! What I mean here is she's not conscious that she's the club president. =DG1
 
// Gah! What I mean here is she's not conscious that she's the club president. =DG1
 
// しかも自覚なし。
 
// しかも自覚なし。
  +
<0436> “Là cậu đấy… Cậu.”
 
  +
<0461> \{\m{B}} 『Là cậu, chính cậu đấy.』
 
\{\m{B}} "It's you... You."
 
\{\m{B}} "It's you... You."
 
// \{\m{B}}「おまえだ、おまえ」
 
// \{\m{B}}「おまえだ、おまえ」
  +
<0437> {Furukawa} “Hả?”
 
  +
<0462> {Furukawa} 『Hể?』
 
\{Furukawa} "Eeeh?"
 
\{Furukawa} "Eeeh?"
 
// \{古河}「えぇっ」
 
// \{古河}「えぇっ」
  +
<0438> \{\m{B}} “Chính cậu lập lại hội này phải không? Hội kịch nói.”
 
  +
<0463> \{\m{B}} 『Một mình cậu mở ra câu lạc bộ kịch nghệ này cơ mà?』
 
// \{\m{B}} "You started this by yourself, right? This drama club."
 
// \{\m{B}} "You started this by yourself, right? This drama club."
 
// \{\m{B}}「おまえがひとりで始めてたんだろ、演劇部」
 
// \{\m{B}}「おまえがひとりで始めてたんだろ、演劇部」
  +
<0439> \{\m{B}} “Nên chẳng phải cậu chính là hội trưởng hay sao?”
 
  +
<0464> \{\m{B}} 『Chẳng phải hội trưởng thì còn ai nữa?』
 
// \{\m{B}} "Then, wouldn't that make you the president, right?"
 
// \{\m{B}} "Then, wouldn't that make you the president, right?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、おまえが部長じゃないか」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、おまえが部長じゃないか」
  +
<0440> \{Furukawa} “Ưm… nhưng điều đó không hẳn có nghĩa mình sẽ là hội trưởng…”
 
  +
<0465> \{Furukawa} 『Không, nhưng mà... mình không thể...』
 
// \{Furukawa} "Well... but it doesn't mean it would be me though..."
 
// \{Furukawa} "Well... but it doesn't mean it would be me though..."
// \{古河}「いえ、でも、そんなわたしなんかでなくても
+
// \{古河}「いえ、でも、そんな...わたしなんかでなくても...
  +
<0441> \{\m{B}} “Cậu tự xây dựng mọi thứ, và mọi người ở đây đã đến rồi đây.”
 
  +
<0466> \{\m{B}} 『Cậu tự xây dựng mọi thứ, và giờ đã tập hợp được ngần ấy người lại đây rồi.』
 
// \{\m{B}} "You started it all, and everyone here gathered up."
 
// \{\m{B}} "You started it all, and everyone here gathered up."
 
// \{\m{B}}「おまえが始めてたから、こうしてみんな集まってきたんだ」
 
// \{\m{B}}「おまえが始めてたから、こうしてみんな集まってきたんだ」
  +
<0442> \{\m{B}} “Hay là cậu muốn để cho hội kịch nói tan rã?”
 
  +
<0467> \{\m{B}} 『Hay ý cậu là, ở đây không có câu lạc bộ nào hết?』
 
// \{\m{B}} "Or, would your rather let the drama club disappear?"
 
// \{\m{B}} "Or, would your rather let the drama club disappear?"
 
// \{\m{B}}「それとも、演劇部はなくなったままだったのか?」
 
// \{\m{B}}「それとも、演劇部はなくなったままだったのか?」
  +
<0443> \{Furukawa} “Điều đó…”
 
  +
<0468> \{Furukawa} 『Chuyện đó...』
 
// \{Furukawa} "That's..."
 
// \{Furukawa} "That's..."
// \{古河}「それは
+
// \{古河}「それは...
  +
<0444> \{\m{B}} “Được chưa? Cố gắng lên nào, hôi trưởng.”
 
  +
<0469> \{\m{B}} 『Được chưa? Hăng hái lên nào, hội trưởng.』
 
// \{\m{B}} "All right? Do your best then, Miss President."
 
// \{\m{B}} "All right? Do your best then, Miss President."
 
// \{\m{B}}「ほら、頑張れよ、部長さん」
 
// \{\m{B}}「ほら、頑張れよ、部長さん」
  +
<0445> \{Furukawa} “Ừm…”
 
  +
<0470> \{Furukawa} 『Ừm...』
 
// \{Furukawa} "Hmmm..."
 
// \{Furukawa} "Hmmm..."
// \{古河}「んー
+
// \{古河}「んー...
  +
<0446> Cô ấy suy nghĩ một lúc sau đó…
 
  +
<0471> Sau một khoảng lặng...
 
// She ponders for a while after that...
 
// She ponders for a while after that...
// しばらく考えた後
+
// しばらく考えた後...
  +
<0447> \{Furukawa} “Mình hiểu rồi, mình sẽ làm hội trưởng.”
 
  +
<0472> \{Furukawa} 『Mình hiểu rồi, mình sẽ làm hội trưởng.』
 
// \{Furukawa} "I understand, I'll be the president."
 
// \{Furukawa} "I understand, I'll be the president."
 
// \{古河}「わかりました、部長でいいですっ」
 
// \{古河}「わかりました、部長でいいですっ」
  +
<0448> Cô ấy nói với chúng tôi.
 
  +
<0473> Cô tuyên bố như thế.
 
// That's what she told us.
 
// That's what she told us.
 
// そう告げていた。
 
// そう告げていた。
  +
<0449> \{Furukawa} “Mình có thể là một hội trưởng kém, nhưng hi vọng mọi người sẽ cùng cố gắng với mình.”
 
  +
<0474> \{Furukawa} 『Mình còn rất nhiều thiếu sót, mong được mọi người chỉ bảo thêm.』
 
// \{Furukawa} "I may be an incompetent leader, but please, let's work hard."
 
// \{Furukawa} "I may be an incompetent leader, but please, let's work hard."
 
// \{古河}「至らない部長ですが、よろしくお願いします」
 
// \{古河}「至らない部長ですが、よろしくお願いします」
  +
<0450> \{\m{B}} “À, mình đã mời một vài người cảm thấy thích thú với hội này đến đây.”
 
  +
<0475> \{\m{B}} 『Nói hay lắm. Hôm nay, mình có mời đến đây một vài quan khách.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, well, I brought a lot of interested people who want to check the club."
 
// \{\m{B}} "Yeah, well, I brought a lot of interested people who want to check the club."
 
// \{\m{B}}「ああ、で、今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ、で、今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」
  +
<0451> Cậu nên yêu thích và có niềm tin hơn đối với hội của cậu đi, hội trưởng.
 
  +
<0476> ... Cậu nên tự tin và gắn bó tha thiết hơn với căn phòng câu lạc bộ do chính mình quản lý chứ, hội trưởng.
 
// You should love and have more faith in your clubroom, Miss President. // variant
 
// You should love and have more faith in your clubroom, Miss President. // variant
// もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ、部長。
+
// ...もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ、部長。
  +
<0452> \{\m{B}} “À, mình đã mời một vài người cảm thấy hấp dẫn với hội này đến đây.”
 
  +
<0477> \{\m{B}} 『Hôm nay, mình có mời đến đây một vài quan khách.』
 
// \{\m{B}} "I brought a lot of interested people who wants to check the club."
 
// \{\m{B}} "I brought a lot of interested people who wants to check the club."
 
// \{\m{B}}「今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」
 
// \{\m{B}}「今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」
  +
<0453> \{Furukawa} “Mọi người… hấp dẫn?”
 
  +
<0478> \{Furukawa} 『Quan khách... ư?』
 
// \{Furukawa} "Interested... people?"
 
// \{Furukawa} "Interested... people?"
// \{古河}「見学希望ですか?」
+
// \{古河}「見学希望...ですか?」
  +
<0454> “À… nó sẽ tốn khá nhiều thời gian nếu kể chi tiết…”
 
  +
<0479> \{\m{B}} 『À... chuyện này dài dòng lắm...』
 
// \{\m{B}} "Ah well... it will take long if we talk about it..."
 
// \{\m{B}} "Ah well... it will take long if we talk about it..."
// \{\m{B}}「いやまあ、話せば長くなるんだけどな
+
// \{\m{B}}「いやまあ、話せば長くなるんだけどな...
  +
<0455> Kyou nhìn tôi một cách nghi ngờ khi nghe thấy tôi trả lời một cách qua quit.
 
  +
<0480> Bị Kyou ném một cái lườm đầy ấm ức, tôi vội ỉm đi câu trả lời.
 
// Kyou looks at me suspiciously as if waying to say something while I blunder my answer.
 
// Kyou looks at me suspiciously as if waying to say something while I blunder my answer.
 
// Kyou looks at me suspiciously as if wanting to say something while I answer in blunder.
 
// Kyou looks at me suspiciously as if wanting to say something while I answer in blunder.
 
// 微妙に何か言いたそうな杏の視線を受けながら、しどろもどろに答える。
 
// 微妙に何か言いたそうな杏の視線を受けながら、しどろもどろに答える。
  +
<0456> Đúng lúc đó, Furukawa nhận ra Kotomi.
 
  +
<0481> Đúng lúc đó, Furukawa nhận ra Kotomi.
 
// At that time, Furukawa sees and recognizes Kotomi.
 
// At that time, Furukawa sees and recognizes Kotomi.
 
// その時、古河がことみのことを見つけた。
 
// その時、古河がことみのことを見つけた。
  +
<0457> Trong khi cô ấy vẫn đang chật vật với sợi dây cáp micro.
 
  +
<0482> Cô nàng vẫn đang vật vã với sợi cáp micrô nơi góc phòng.
 
// And she's still fighting with the microphone cable, as usual.
 
// And she's still fighting with the microphone cable, as usual.
 
// 相変わらず部屋の隅でマイクケーブルと格闘中だ。
 
// 相変わらず部屋の隅でマイクケーブルと格闘中だ。
  +
<0458> \{Furukawa} “Chào, Kotomi-chan.”
 
  +
<0483> \{Furukawa} 『Kotomi-chan, chào cậu.』
 
// \{Furukawa} "Hello, Kotomi-chan."
 
// \{Furukawa} "Hello, Kotomi-chan."
 
// \{古河}「ことみちゃん、こんにちはです」
 
// \{古河}「ことみちゃん、こんにちはです」
  +
<0459> \{Kotomi} “A, Nagisa-chan…”
 
  +
<0484> \{Kotomi} 『A, Nagisa-chan...』
 
\{Kotomi} "Ah, Nagisa-chan..."
 
\{Kotomi} "Ah, Nagisa-chan..."
// \{ことみ}「あっ、渚ちゃん
+
// \{ことみ}「あっ、渚ちゃん...
  +
<0460> Cô ấy bằng cách nào đó cô ấy đã thoát ra khỏi đống dây đó và chạy về phía Furukawa.
 
  +
<0485> Kotomi vùng khỏi mớ dây đang trói quanh người, chạy vội về phía Furukawa.
 
// She somehow manages to escape from her entrapment and run towards Furukawa.
 
// She somehow manages to escape from her entrapment and run towards Furukawa.
 
// どうにか罠から脱出すると、古河のところまで駆け寄った。
 
// どうにか罠から脱出すると、古河のところまで駆け寄った。
  +
<0461> Cô ấy nhanh chóng cúi đầu chào, cùng lúc đó 2 tay giữ lấy váy.
 
  +
<0486> Cô chắp hai tay trước váy và cúi đầu chào.
 
// She quickly bows her head as she holds her skirt with both hands.
 
// She quickly bows her head as she holds her skirt with both hands.
 
// 両手をスカートの前で合わせ、ぺこりとお辞儀をする。
 
// 両手をスカートの前で合わせ、ぺこりとお辞儀をする。
  +
<0462> \{Kotomi} “Xin chào, rất hân hạnh được biết cậu.”
 
  +
<0487> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0463> \{Kotomi} “Mình là Ichinose Kotomi từ lớp 3-A”.
 
  +
<0488> \{Kotomi} 『Mình tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
 
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」
  +
<0464> \{Kotomi} “Sở thích của mình là đọc sách.”
 
  +
<0489> \{Kotomi} 『Sở thích của mình là đọc sách.』
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
 
// \{ことみ}「趣味は読書です」
  +
<0465> \{Kotomi} “Mình sẽ rất vui nếu được làm bạn với cậu.”
 
  +
<0490> \{Kotomi} 『Nếu bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
 
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
 
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
  +
<0466> Và, cô ấy cúi đầu một lần nữa.
 
  +
<0491> Rồi lại cúi đầu lần nữa.
 
// Then, she bows once more.
 
// Then, she bows once more.
 
// そしてもう一度、ぺこり。
 
// そしてもう一度、ぺこり。
  +
<0467> Có vẻ cô ấy muốn tập sử dụng kiểu chào hỏi mới mọi giá.
 
  +
<0492> Dường như cô ấy bị nghiện mấy câu chào hỏi đó mất rồi.
 
// It seems it can't be helped that she wants to use her new greeting style.
 
// It seems it can't be helped that she wants to use her new greeting style.
 
// 新しい挨拶を実戦使用したくて、しょうがなかったらしい。
 
// 新しい挨拶を実戦使用したくて、しょうがなかったらしい。
  +
<0468> \{Furukawa} “Ừm, mình cũng rất hân hạnh.”
 
  +
<0493> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng vậy.』
 
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
 
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
 
// \{古河}「はい。よろこんで」
 
// \{古河}「はい。よろこんで」
  +
<0469> Furukawa thật thà trả lời trước phần ‘tự giới thiệu’ của Kotomi mà không để ý rằng đây là lần thứ hai họ giới thiệu lẫn nhau.
 
  +
<0494> Furukawa thật thà chấp nhận ngay, không mảy may để tâm đến câu 『Hân hạnh gặp mặt』 bất chấp thực tế rằng hai người họ đã sớm quen biết nhau.
 
// Furukawa honestly responds to the 'introduction' without even thinking that it's their second time introducing each other.
 
// Furukawa honestly responds to the 'introduction' without even thinking that it's their second time introducing each other.
 
// 二度目の『はじめまして』を疑問には思わないのか、きちんと応じる律儀な古河。
 
// 二度目の『はじめまして』を疑問には思わないのか、きちんと応じる律儀な古河。
  +
<0470> \{Furukawa} “Xin chào, rất hân hạnh được biết cậu.”
 
  +
<0495> \{Furukawa} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Furukawa} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Furukawa} "Hello, nice to meet you."
 
// \{古河}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{古河}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0471> “Mình là Furukawa Nagisa từ lớp 3-B.”
 
  +
<0496> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa, lớp 3-B.』
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa of Class 3-B."
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa of Class 3-B."
 
// \{古河}「3年B組の、古河渚です」
 
// \{古河}「3年B組の、古河渚です」
  +
<0472> \{Furukawa} “Sở thích của mình là diễn xuất.”
 
  +
<0497> \{Furukawa} 『Sở thích của tớ là diễn kịch.』
 
// \{Furukawa} "My hobby is doing drama plays."
 
// \{Furukawa} "My hobby is doing drama plays."
 
// \{古河}「趣味は演劇です」
 
// \{古河}「趣味は演劇です」
  +
<0473> “Mình sẽ rất hạnh phúc nếu được làm bạn với cậu.”
 
  +
<0498> \{Furukawa} 『Nếu các cậu không thấy phiền, tớ rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{古河}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
 
// \{古河}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
  +
<0474> “Ừ, mình cũng vậy.”
 
  +
<0499> \{Kotomi} 『Vâng, mình cũng vậy.』
 
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
 
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
 
// \{ことみ}「はい。よろこんで」
 
// \{ことみ}「はい。よろこんで」
  +
<0475> \{Ryou} “Mình rất hân hạnh.”
 
  +
<0500> \{Ryou} 『Vâng, mình cũng vậy.』
 
// \{Ryou} "The pleasure is mine."
 
// \{Ryou} "The pleasure is mine."
 
// \{椋}「はい。よろこんで」
 
// \{椋}「はい。よろこんで」
  +
<0476> \{Ryou} “Xin chào, rất vui được biết cậu.”
 
  +
<0501> \{Ryou} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Ryou} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Ryou} "Hello, nice to meet you."
 
// \{椋}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{椋}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0477> \{Ryou} “Mình là Fujibayashi Ryou từ lớp 3-D.”
 
  +
<0502> \{Ryou} 『Mình là Fujibayashi Ryou, lớp 3-D.』
 
// \{Ryou} "I'm Fujibayashi Ryou of Class 3-D."
 
// \{Ryou} "I'm Fujibayashi Ryou of Class 3-D."
 
// \{椋}「3年D組の、藤林椋です」
 
// \{椋}「3年D組の、藤林椋です」
  +
<0478> \{Ryou} “Sở thích của mình là bói toán.”
 
  +
<0503> \{Ryou} 『Sở thích của mình là bói toán.』
 
// \{Ryou} "My hobby is fortune-telling."
 
// \{Ryou} "My hobby is fortune-telling."
 
// \{椋}「趣味は占いです」
 
// \{椋}「趣味は占いです」
  +
<0479> \{Ryou} “Mình sẽ rất hạnh phúc nếu được làm bạn với cậu.”
 
  +
<0504> \{Ryou} 『Nếu các bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
 
// \{Ryou} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{Ryou} "I'd be happy if you could become my friend."
 
// \{椋}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
 
// \{椋}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」
  +
<0480> \{Furukawa} “Ừ! Mình rất hân hạnh.”
 
  +
<0505> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng vậy.』
 
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
 
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
 
// \{古河}「はい。よろこんで」
 
// \{古河}「はい。よろこんで」
  +
<0481> \{Kotomi} “Ừ! Mình cũng rất hân hạnh.”
 
  +
<0506> \{Kotomi} 『Vâng, mình cũng vậy.』
 
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
 
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
 
// \{ことみ}「はい。よろこんで」
 
// \{ことみ}「はい。よろこんで」
  +
<0482> Phần tự giới thiệu của Kotomi lan sang từng người một như một căn bệnh lạ.
 
  +
<0507> Màn tự giới thiệu theo phong cách Kotomi lan sang từng người một, y hệt một thứ dịch bệnh quái gở nào đó.
 
// Kotomi's self introduction suddenly jumps from one person to another like a strange disease.
 
// Kotomi's self introduction suddenly jumps from one person to another like a strange disease.
 
// Kotomi's introduction was suddenly becoming contagious like some strange disease. - Kinny Riddle
 
// Kotomi's introduction was suddenly becoming contagious like some strange disease. - Kinny Riddle
 
// 奇怪なうわごとを伴う熱病のように、たちまち流行していくことみ式自己紹介。
 
// 奇怪なうわごとを伴う熱病のように、たちまち流行していくことみ式自己紹介。
  +
<0483> \{Ryou} “Này Onee-chan… chị cũng tự giới thiệu đi…”
 
  +
<0508> \{Ryou} 『Coi nào, onee-chan... chị cũng tự giới thiệu đi...』
 
// \{Ryou} "Hey onee-chan... you should introduce yourself too..."
 
// \{Ryou} "Hey onee-chan... you should introduce yourself too..."
// \{椋}「ほらお姉ちゃんも自己紹介しないと
+
// \{椋}「ほら...お姉ちゃんも自己紹介しないと...
  +
<0484> \{Kyou} “Hả, chị? \đợi{2000}À…\đợi{1500} Mình là Fujibayashi Kyou từ lớp 3-E.”
 
  +
<0509> \{Kyou} 『Hả, chị á?
 
// \{Kyou} "Eh, Me? \wait{2000}Well...\wait{1500} I'm Fujibayashi Kyou of Class 3-E."
 
// \{Kyou} "Eh, Me? \wait{2000}Well...\wait{1500} I'm Fujibayashi Kyou of Class 3-E."
 
// \{杏}「えっあたし?\p えっと、3年E組の藤林杏です」
 
// \{杏}「えっあたし?\p えっと、3年E組の藤林杏です」
  +
<0485> \{\m{B}} “Sở thích của mình là bắt nạt người khác.”
 
  +
<0510> \ À, tớ là Fujibayashi Kyou, lớp 3-E.』
  +
  +
<0511> \{\m{B}} 『Sở thích của tớ là đánh đập người thân cô thế cô.』
 
// \{\m{B}} "My hobby is bullying weak people."
 
// \{\m{B}} "My hobby is bullying weak people."
 
// I think it's OK for Tomoya to use "Her" instead of "My" here, even though the Japanese text didn't bother to distinguish the subject being spoken. It wouldn't sound out of place, IMHO. - Kinny Riddle
 
// I think it's OK for Tomoya to use "Her" instead of "My" here, even though the Japanese text didn't bother to distinguish the subject being spoken. It wouldn't sound out of place, IMHO. - Kinny Riddle
 
// Don't really know, but this line is suppose to say what Kyou would say, totally warped by Tomoya though. Works well in my native language, I don't know about how it will go in English. -DG1
 
// Don't really know, but this line is suppose to say what Kyou would say, totally warped by Tomoya though. Works well in my native language, I don't know about how it will go in English. -DG1
 
// \{\m{B}}「趣味は弱い者いじめです」
 
// \{\m{B}}「趣味は弱い者いじめです」
  +
<0486> \{Kyou} “Nếu được làm bạn với cậu mình sẽ rất----”
 
  +
<0512> \{Kyou} 『Nếu các cậu không thấy phiền, tớ rất vui nếu————』
 
// \{Kyou} "If you could become my friend, then I would be----"
 
// \{Kyou} "If you could become my friend, then I would be----"
 
// \{杏}「もしよかったら、お友達になってくれると──」
 
// \{杏}「もしよかったら、お友達になってくれると──」
  +
<0487> \{Kyou} “Này… ai ăn hiếp người khác hả?!”
 
  +
<0513> \{Kyou} 『Khoan... ai thích đánh đập người thân cô thế cô hả?!』
 
// \{Kyou} "Hey... Who's bullying weak people?!"
 
// \{Kyou} "Hey... Who's bullying weak people?!"
 
// \{杏}「って誰の趣味が弱い者いじめよっっ!!」
 
// \{杏}「って誰の趣味が弱い者いじめよっっ!!」
  +
<0488> Bốp!!\lắc{7}
 
  +
<0514> Bốp!!\shake{7}
 
// Blag!!\shake{7}
 
// Blag!!\shake{7}
 
// ぶわきゃっ!!\shake{7}
 
// ぶわきゃっ!!\shake{7}
  +
<0489> \{\m{B}} “Cậu…cậu thấy không Kotomi? \pChiêu vừa rồi? Cú đá chẻ… \p tsukkomi…”
 
  +
<0515> \{\m{B}} 『... C-cậu thấy chưa Kotomi? \pChiêu vừa rồi ấy, một cước mở màn theo kiểu... \ptsukkomi...』
 
// \{\m{B}} "Di... did you see that Kotomi? \pThat unbelievable move just now? It's a sudden drop kick...\p tsukkomi..."
 
// \{\m{B}} "Di... did you see that Kotomi? \pThat unbelievable move just now? It's a sudden drop kick...\p tsukkomi..."
// \{\m{B}}「みっ、見たかことみ、\p今のが幻の大技、\p助走なしドロップキックツッコミだ、\pぞ
+
// \{\m{B}}「...みっ、見たかことみ、\p今のが幻の大技、\p助走なしドロップキックツッコミだ、\pぞ...
  +
<0490> \{Kotomi} "..............."
 
  +
<0516> \{Kotomi} 『...............』
 
// \{Kotomi} "..............."
 
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ}「……………
+
// \{ことみ}「...............
  +
<0491> \{Kotomi} “…..Aa”
 
  +
<0517> \{Kotomi} 『... Aaa.』
 
// \{Kotomi} "...... well,"
 
// \{Kotomi} "...... well,"
// \{ことみ}「……ええと」
+
// \{ことみ}「......ええと」
  +
<0492> \{Kotomi} “Mình… mình thực sự mạnh lắm đấy… mình không muốn cậu ăn hiếp mình.”
 
  +
<0518> \{Kotomi} 『Mình... mình thực sự mạnh lắm nhé... nên làm ơn đừng bắt nạt mình.』
 
// \{Kotomi} "The truth is... I'm really strong so... I don't want you to bully me."
 
// \{Kotomi} "The truth is... I'm really strong so... I don't want you to bully me."
 
// Alt - "I...I'm actually quite strong, so...please don't bully me." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I...I'm actually quite strong, so...please don't bully me." - Kinny Riddle
 
// \{ことみ}「私、ほんとはとっても強いから、いじめないでほしいの」
 
// \{ことみ}「私、ほんとはとっても強いから、いじめないでほしいの」
  +
<0493> \{\m{B}} “Mình còn lâu mới quen với người như cậu.” //Osaka-ben ở đây.
 
  +
<0519> \{\m{B}} 『... Thiệt hết biết luôn——』
 
// \{\m{B}} "I don't want to be friends with a person like you."
 
// \{\m{B}} "I don't want to be friends with a person like you."
 
// "Straight to the point."
 
// "Straight to the point."
 
// Bleh... this dialect is freaking me out, need someone to check this. * -DG1
 
// Bleh... this dialect is freaking me out, need someone to check this. * -DG1
 
// Alt - "...Like hell I wanna be friends with ya." - Kinny Riddle
 
// Alt - "...Like hell I wanna be friends with ya." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「キミとはやっとられんわー」
+
// \{\m{B}}「...キミとはやっとられんわー」
  +
<0494> Rầm…
 
  +
<0520> ... Rầm.
 
// Flop...
 
// Flop...
// がくり。
+
// ...がくり。
  +
<0495> \{Kyou} “Tạm biệt!” //Kyou đang diễn tsukkomi ở đây, honasainara là giọng vùng kansai.
 
  +
<0521> \{Kyou} 『Hạ màn!』
 
// \{Kyou} "Adios."
 
// \{Kyou} "Adios."
 
// Alt - "Adios." - From the accent, Kyou is also doing a tsukkomi, or tsukkomi drop kick on Tomoya, hence the applause by Ryou and Nagisa on 0496. - Kinny Riddle
 
// Alt - "Adios." - From the accent, Kyou is also doing a tsukkomi, or tsukkomi drop kick on Tomoya, hence the applause by Ryou and Nagisa on 0496. - Kinny Riddle
 
// \{杏}「ほなさいならー」
 
// \{杏}「ほなさいならー」
  +
<0496> \{Ryou & Nagisa} *vỗ tay*
 
  +
<0522> \{Ryou & Nagisa} 『Vỗ tay, vỗ tay, vỗ tay...』
 
// \{Ryou & Nagisa} "Clap, clap, clap, clap, clap..."
 
// \{Ryou & Nagisa} "Clap, clap, clap, clap, clap..."
 
// SFX of clapping
 
// SFX of clapping
// \{椋&渚}「ぱちぱちぱちぱちぱち」 // They're actually saying pachipachipachipachipachi together. -Amoirsp
+
// \{椋&渚}「ぱちぱちぱちぱちぱち...」 // They're actually saying pachipachipachipachipachi together. -Amoirsp
  +
<0497> Sau đó một tiếng…
 
  +
<0523> Độ một giờ sau.
 
// After one hour...
 
// After one hour...
 
// 一時間後。
 
// 一時間後。
  +
<0498> Tôi ngồi chờ trong không khí thư thái.
 
  +
<0524> Cả căn phòng tràn ngập không khí thư thái, thảnh thơi.
 
// I wait in this flowing atmosphere.
 
// I wait in this flowing atmosphere.
 
// まったりとした空気が流れていた。
 
// まったりとした空気が流れていた。
  +
<0499> \{Kotomi} “Nagisa-chan, đây là cái gì vậy?”
 
  +
<0525> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, đây là cái gì vậy?』
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, what's this?"
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, what's this?"
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、これなに?」
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、これなに?」
  +
<0500> \{Furukawa} “Mình nghĩ đó là đạo cụ của hội kịch nói năm ngoái…”
 
  +
<0526> \{Furukawa} 『Mình nghĩ, chắc là đồ diễn năm ngoái của câu lạc bộ kịch...』
 
// \{Furukawa} "I think it's a prop that the previous drama club used..."
 
// \{Furukawa} "I think it's a prop that the previous drama club used..."
// \{古河}「たぶん昔、演劇部で使っていた小道具だと思うんですが
+
// \{古河}「たぶん昔、演劇部で使っていた小道具だと思うんですが...
  +
<0501> \{Ryou} “Nhìn nó giống một cây đũa phép…”
 
  +
<0527> \{Ryou} 『Trông giống một cây đũa phép...』
 
// \{Ryou} "It looks like a magic wand..."
 
// \{Ryou} "It looks like a magic wand..."
// \{椋}「魔法のバトンみたいに見えますけど
+
// \{椋}「...魔法のバトンみたいに見えますけど...
  +
<0502> 3 người họ trò chuyện cởi mở với nhau, xem xét đống đồ đạo cụ.
 
  +
<0528> Ba người họ xem chừng đã cởi mở hơn với nhau, ngồi tụm lại nghịch đống đạo cụ diễn kịch.
 
// The three are completely opening their hearts to each other, touching the drama club equipment.
 
// The three are completely opening their hearts to each other, touching the drama club equipment.
 
// 三人すっかり打ち解けた様子で、演劇部の備品をいじっている。
 
// 三人すっかり打ち解けた様子で、演劇部の備品をいじっている。
  +
<0503> \{Kotomi} “Đũa phép là gì?”
 
  +
<0529> \{Kotomi} 『Đũa phép là gì?』
 
// \{Kotomi} "What's a magic wand?"
 
// \{Kotomi} "What's a magic wand?"
 
// \{ことみ}「まほうのばとんって、なあに?」
 
// \{ことみ}「まほうのばとんって、なあに?」
  +
<0504> \{Ryou} “À… nếu cậu vẫy nó lên và đọc một câu thần chú, những ngôi sao sẽ lấp lánh hiện ra, và một bà tiên xuất hiện…”
 
  +
<0530> \{Ryou} 『À... nếu bạn vẫy nó lên rồi đọc một câu thần chú như thế này, những ngôi sao lấp lánh cùng các nàng tiên sẽ hiện ra...』
 
// \{Ryou} "Umm... if you wave it as you chant a spell, there will be starlight glitter about, and then a fairy will appear..."
 
// \{Ryou} "Umm... if you wave it as you chant a spell, there will be starlight glitter about, and then a fairy will appear..."
// \{椋}「え、えっと振りながら呪文を唱えると、星がぱーっと散って、妖精が現れて
+
// \{椋}「え、えっと...振りながら呪文を唱えると、星がぱーっと散って、妖精が現れて...
  +
<0505> Vì một lí do nào đó, Fujibayashi rất cố gắng giải thích.
 
  +
<0531> Fujibayashi ráng sức minh họa.
 
// For some reason, Fujibayashi is wholeheartedly explaining it.
 
// For some reason, Fujibayashi is wholeheartedly explaining it.
 
// 何やら一生懸命説明している藤林。
 
// 何やら一生懸命説明している藤林。
  +
<0506> \{Furukawa} “Không biết phép thuật gì dùng được nhỉ?”
 
  +
<0532> \{Furukawa} 『Thần chú như thế nào ấy nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "I wonder what kind of spell is used?"
 
// \{Furukawa} "I wonder what kind of spell is used?"
 
// \{古河}「呪文って、どういうものなんでしょう?」
 
// \{古河}「呪文って、どういうものなんでしょう?」
  +
<0507> \{Kotomi} “Mình từng đọc về điều này ở trong sách.”
 
  +
<0533> \{Kotomi} 『Mình từng đọc qua trong sách rồi.』
 
// \{Kotomi} "I read something about that in a book."
 
// \{Kotomi} "I read something about that in a book."
 
// \{ことみ}「私、ご本で読んだことあるの」
 
// \{ことみ}「私、ご本で読んだことあるの」
  +
<0508> \{Ryou} “Mình… rất thích những thứ như thế này, nên mình muốn biết làm cách làm phép.”
 
  +
<0534> \{Ryou} 『A... mình rất thích những chuyện thế này, bạn làm phép cho mình xem với nhé.』
 
// \{Ryou} "I'm.. really interested in those things, so I want to know how it's chanted."
 
// \{Ryou} "I'm.. really interested in those things, so I want to know how it's chanted."
// \{椋}「あ私、そういうのすごく興味あるから、唱えるところ見てみたいです」
+
// \{椋}「あ...私、そういうのすごく興味あるから、唱えるところ見てみたいです」
  +
<0509> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0535> \{Kotomi} 『À...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0510> \{Kotomi} “Để mình cố gắng thử.”
 
  +
<0536> \{Kotomi} 『Vậy thì, mình sẽ thử.』
 
// \{Kotomi} "I'll try to do it."
 
// \{Kotomi} "I'll try to do it."
 
// \{ことみ}「それじゃ、やってみるの」
 
// \{ことみ}「それじゃ、やってみるの」
  +
<0511> \{Furukawa} “Cây đũa đây, Kotomi-chan.”
 
  +
<0537> \{Furukawa} 『Kotomi-chan, đũa phép của cậu này.』
 
// \{Furukawa} "Here's the wand, Kotomi-chan."
 
// \{Furukawa} "Here's the wand, Kotomi-chan."
 
// \{古河}「ことみちゃん、はい。バトンです」
 
// \{古河}「ことみちゃん、はい。バトンです」
  +
<0512> \{Kotomi} “Cám ơn cậu.”
 
  +
<0538> \{Kotomi} 『Cảm ơn cậu.』
 
// \{Kotomi} "Thank you."
 
// \{Kotomi} "Thank you."
 
// \{ことみ}「ありがとうなの」
 
// \{ことみ}「ありがとうなの」
  +
<0513> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0539> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0514> Bunn. //không biết sfx đây là gì nên mình để nguyên
 
  +
<0540> ... Vụt.
 
// Bunn.
 
// Bunn.
// ぶんっ。
+
// ...ぶんっ。
  +
<0515> \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum..."
 
  +
<0541> \{Kotomi} 『Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum...』
 
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum..."
 
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum..."
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ、しぐな、すてらるむ
+
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ、しぐな、すてらるむ...
  +
<0516> \{Kotomi} "Nigrarum et bufaniformis Sadoquae sigilim."
 
  +
<0542> \{Kotomi} 『... nigrarum et bufoniformis Sadoquae sigillum.』
 
// \{Kotomi} "Nigrarum et bufaniformis Sadoquae sigilim."
 
// \{Kotomi} "Nigrarum et bufaniformis Sadoquae sigilim."
 
// \{ことみ}「にぐらるむ、え、ぶふぁにふぉるみす、さどくえ、しじるむ」
 
// \{ことみ}「にぐらるむ、え、ぶふぁにふぉるみす、さどくえ、しじるむ」
 
// Line 515 to 516 http://en.wikipedia.org/wiki/De_Vermis_Mysteriis
 
// Line 515 to 516 http://en.wikipedia.org/wiki/De_Vermis_Mysteriis
 
// Problem... is how to put the note here. I guess putting in notes at the both line will do. Anyway I'll try to make a proper note with this. -DG1
 
// Problem... is how to put the note here. I guess putting in notes at the both line will do. Anyway I'll try to make a proper note with this. -DG1
  +
<0517> Vút vút vút!!!
 
  +
<0543> Vút, vút, vút!!!
 
// Whiff, whiff, twirl!!
 
// Whiff, whiff, twirl!!
 
// ぶんぶんぶんっ!!
 
// ぶんぶんぶんっ!!
  +
<0518> \{Furukawa} "........."
 
  +
<0544> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「………
+
// \{古河}「.........
  +
<0519> \{Ryou} “Hình như vô hiệu…”
 
  +
<0545> \{Ryou} 『Hình như... vô hiệu...』
 
// \{Ryou} "It seems nothing happened..."
 
// \{Ryou} "It seems nothing happened..."
// \{椋}「何もおこらないみたい
+
// \{椋}「何もおこらない...みたい...
  +
<0520> \{Kotomi} "... à?"
 
  +
<0546> \{Kotomi} 『... Ủa, ủa?』
 
// \{Kotomi} "... eh, eh?"
 
// \{Kotomi} "... eh, eh?"
// \{ことみ}「あれれ?」
+
// \{ことみ}「...あれれ?」
  +
<0521> \{Kotomi} “Có thể bởi vì mình phát âm chưa đúng.”
 
  +
<0547> \{Kotomi} 『Chắc là tại mình phát âm chưa chuẩn rồi.』
 
// \{Kotomi} "It could be that, I might have pronounced it incorrectly."
 
// \{Kotomi} "It could be that, I might have pronounced it incorrectly."
 
// \{ことみ}「もしかしたら、ちょっと発音が悪かったのかもしれないの」
 
// \{ことみ}「もしかしたら、ちょっと発音が悪かったのかもしれないの」
  +
<0522> \{Furukawa} “Nhưng, cậu giỏi quá Kotomi-chan, cậu có thể đọc lên câu thần chú vừa rồi thật trôi chảy và tự nhiên như vậy.”
 
  +
<0548> \{Furukawa} 『Nhưng, Kotomi-chan tài quá đi mất, giá như tớ có thể đọc thần chú một cách tự nhiên và trôi chảy như cậu.』
 
// \{Furukawa} "But, you're quite amazing Kotomi-chan, I also want to be able to say lines so smoothly and naturally like that."
 
// \{Furukawa} "But, you're quite amazing Kotomi-chan, I also want to be able to say lines so smoothly and naturally like that."
 
// \{古河}「でも、ことみちゃんすごいです。わたしもそんな風に、すらすらと台詞を言えるようになりたいです」
 
// \{古河}「でも、ことみちゃんすごいです。わたしもそんな風に、すらすらと台詞を言えるようになりたいです」
  +
<0523> \{Ryou} “Và… nó nghe như một câu thần chú thực thụ vậy, cậu nhìn rất tuyệt.”
 
  +
<0549> \{Ryou} 『Với cả... câu thần chú nghe như thật ấy, cao siêu lắm luôn.』
 
// \{Ryou} "And also... it sounded like a real spell, so you kind of looked cool."
 
// \{Ryou} "And also... it sounded like a real spell, so you kind of looked cool."
 
// Interesting how Yukine has nothing to do with this route since she has spell books.
 
// Interesting how Yukine has nothing to do with this route since she has spell books.
// \{椋}「それにすごく本格的な呪文だったから、格好良かったです」
+
// \{椋}「それに...すごく本格的な呪文だったから、格好良かったです」
  +
<0524> \{Kotomi} “À… mình sẽ thử lại lần nữa vậy.”
 
  +
<0550> \{Kotomi} 『Ừmmm... vậy để mình thử lại lần nữa nhé.』
 
// \{Kotomi} "Well... I'm going to try and chant it again then."
 
// \{Kotomi} "Well... I'm going to try and chant it again then."
// \{ことみ}「ええとじゃあ、もう一度唱えてみるの」
+
// \{ことみ}「ええと...じゃあ、もう一度唱えてみるの」
  +
<0525> \{Furukawa} “Ừ, cố lên.”
 
  +
<0551> \{Furukawa} 『Vâng, cố lên nào.』
 
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."
 
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."
 
// \{古河}「はい。がんばってください」
 
// \{古河}「はい。がんばってください」
  +
<0526> Vút vút!!!
 
  +
<0552> Vút, vút!!
 
// Whiff, twirl!!
 
// Whiff, twirl!!
 
// ぶんぶんっ!! // I wonder what sound effect this is. Tapping of the baton? -Amoirsp
 
// ぶんぶんっ!! // I wonder what sound effect this is. Tapping of the baton? -Amoirsp
 
// How about "swish, swish" as an alternative as she twirls her wand? - Kinny Riddle
 
// How about "swish, swish" as an alternative as she twirls her wand? - Kinny Riddle
  +
<0527> \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum..."
 
  +
<0553> \{Kotomi} 『Tibi, magnum Innominandum...』
 
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum..."
 
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum..."
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ
+
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ...
  +
<0528> Tôi có vẻ không hiểu lắm, nhưng cái không khí bình lặng này cũng không tệ.
 
  +
<0554> Tôi chẳng hiểu gì cả, nhưng nhìn họ có vẻ thích thú lắm.
 
// I don't really quite understand, but this calmness is fun.
 
// I don't really quite understand, but this calmness is fun.
 
// 何だかわからないが、のどかで楽しそうだ。
 
// 何だかわからないが、のどかで楽しそうだ。
  +
<0529> Bên cạnh tôi Kyou trông có vẻ chán chường, đang ngồi trên ghế.
 
  +
<0555> Còn bên cạnh tôi, Kyou trông như kẻ vô công rỗi nghề, ngồi thong dong trên ghế.
 
// And just beside me is Kyou, who's looking totally bored, sitting on the chair.
 
// And just beside me is Kyou, who's looking totally bored, sitting on the chair.
 
// 俺の横では、適当な椅子に腰かけた杏が手持ち無沙汰にしている。
 
// 俺の横では、適当な椅子に腰かけた杏が手持ち無沙汰にしている。
  +
<0530> \{\m{B}} “Mình nghĩ cậu nên tham gia với họ cho vui.”
 
  +
<0556> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bà nên tham gia với họ cho vui.』
 
// \{\m{B}} "It would be better if you just join their conversation, you know."
 
// \{\m{B}} "It would be better if you just join their conversation, you know."
 
// \{\m{B}}「おまえも話に入ってくればいいのに」
 
// \{\m{B}}「おまえも話に入ってくればいいのに」
  +
<0531> \{Kyou} “Ý cậu là, cầm cái que đó và đọc mấy câu thần chú kì dị đấy?”
 
  +
<0557> \{Kyou} 『Ý ông là cầm cái que đó và hô to mấy câu quái đản à?』
 
// \{Kyou} "You mean, hold that wand and chant some weird spell?"
 
// \{Kyou} "You mean, hold that wand and chant some weird spell?"
 
// \{杏}「あたしにバトン持って変な呪文を唱えろっての?」
 
// \{杏}「あたしにバトン持って変な呪文を唱えろっての?」
  +
<0532> \{Kyou} “Cậu thử tưởng tượng nếu tớ làm cái trò đó sẽ trông ra sao?”
 
  +
<0558> \{Kyou} 『Ông hình dung người như tôi mà chịu làm cái trò đấy chắc?』
 
// \{Kyou} "Can you imagine me doing such a thing?"
 
// \{Kyou} "Can you imagine me doing such a thing?"
 
// \{杏}「そんな図、想像出来る?」
 
// \{杏}「そんな図、想像出来る?」
  +
<0533> \{\m{B}} “À, nếu chỉ là tưởng tượng…”
 
  +
<0559> \{\m{B}} 『À, hình dung hả...』
 
// \{\m{B}} "Well, if it's just imagining, then..."
 
// \{\m{B}} "Well, if it's just imagining, then..."
// \{\m{B}}「まぁ、想像するだけなら
+
// \{\m{B}}「まぁ、想像するだけなら...
  +
<0534> Kyou đang cầm đũa phép, khua lên không khí trong lúc đọc thần chú…
 
  +
<0560> Kyou cầm cây đũa phép, huơ loạn xạ trên không và niệm chú...
Kyou's holding a wand, brandishing it as she chants a spell, huh...
 
 
// The screen goes wavy denoting temporary imagination.
 
// The screen goes wavy denoting temporary imagination.
// 杏がバトンを振り回して呪文を唱えてる姿か
+
// 杏がバトンを振り回して呪文を唱えてる姿か...
  +
<0535> \{\m{B}} “Ahahahahahahahahaha!”
 
  +
<0561> \{\m{B}} 『Uhahahahahahahahaha!』
 
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahaha!"
 
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahaha!"
 
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」
 
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」
  +
<0536> \{Kyou} "Ahahahahahahahahahaha!"
 
  +
<0562> \{Kyou} 『Ahahahahahahahahahaha!』
 
// \{Kyou} "Ahahahahahahahahahaha!"
 
// \{Kyou} "Ahahahahahahahahahaha!"
 
// \{杏}「あはははははっ!」 // If you hear it, she has about 10 - 12 ha's, denoted by the tsu. -Amoirsp
 
// \{杏}「あはははははっ!」 // If you hear it, she has about 10 - 12 ha's, denoted by the tsu. -Amoirsp
  +
<0537> \{Kyou} “Muốn tớ đập cậu đến chết không hả?”
 
  +
<0563> \{Kyou} 『Muốn hộc máu mồm không?』
 
// \{Kyou} "Want me to beat you until you cry?"
 
// \{Kyou} "Want me to beat you until you cry?"
 
// \{杏}「泣くまで殴っていい?」
 
// \{杏}「泣くまで殴っていい?」
  +
<0538> \{\m{B}} “Tha cho mình…”
 
  +
<0564> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "Forgive me..."
 
// \{\m{B}} "Forgive me..."
// \{\m{B}}「すみません
+
// \{\m{B}}「すみません...
  +
<0539> \{Kyou} “Ừ… trên thực tế có nhiều kiểu bạn, nhưng cũng có những kiểu người như Kotomi…”
 
  +
<0565> \{Kyou} 『... Mà thôi, bạn bè mỗi đứa một tính cách mà, người như Kotomi cũng đâu có sao.』
 
// \{Kyou} "Well... there are different kinds of friends, but there also exist types like Kotomi..."
 
// \{Kyou} "Well... there are different kinds of friends, but there also exist types like Kotomi..."
// \{杏}「ま、友達ってのも色んなタイプがいるわけだし、ことみみたいなタイプもありだけどさ」
+
// \{杏}「...ま、友達ってのも色んなタイプがいるわけだし、ことみみたいなタイプもありだけどさ」
  +
<0540> \{Kyou} “Nói chuyện về chủ để thông thường kiểu này cũng vui, nhưng mình nghĩ Kotomi không có rất ít sở thích.”
 
  +
<0566> \{Kyou} 『Phải mà tìm ra điểm chung để chuyện trò thì càng tốt, nhưng xem ra Kotomi lại không có nhiều sở thích lắm.』
 
// \{Kyou} "This kind of common topic is fun too, but I guess Kotomi has very few hobbies."
 
// \{Kyou} "This kind of common topic is fun too, but I guess Kotomi has very few hobbies."
 
// \{杏}「とりあえず共通の話題とかがあれば楽なんだけど、ことみって趣味の幅ちょっと狭そうよね」
 
// \{杏}「とりあえず共通の話題とかがあれば楽なんだけど、ことみって趣味の幅ちょっと狭そうよね」
  +
<0541> \{\m{B}} “Ha… mình tự hỏi.”
 
  +
<0567> \{\m{B}} 『Hể... chắc không đó?』
 
// \{\m{B}} "Fuh... I wonder about that."
 
// \{\m{B}} "Fuh... I wonder about that."
 
// Not really "hmm..." or "Sigh..." or "Whew" more like, "Haaa! I wonder about that." -DG1
 
// Not really "hmm..." or "Sigh..." or "Whew" more like, "Haaa! I wonder about that." -DG1
// \{\m{B}}「ふっそれはどうかな」
+
// \{\m{B}}「ふっ...それはどうかな」
  +
<0542> \{\m{B}} “Kotomi… lại đây!”
 
  +
<0568> \{\m{B}} 『Kotomi, lại đây một chút nào!』
 
// \{\m{B}} "Kotomi... come here!"
 
// \{\m{B}} "Kotomi... come here!"
 
// \{\m{B}}「ことみ、ちょっとこっちに来いっ」
 
// \{\m{B}}「ことみ、ちょっとこっちに来いっ」
  +
<0543> \{Kotomi} "?"
 
  +
<0569> \{Kotomi} 『?』
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
  +
<0544> *bước bước*
 
  +
<0570> Cộp, cộp, cộp.
 
// Tatter, tatter, tatter.
 
// Tatter, tatter, tatter.
 
// とことことこ。
 
// とことことこ。
  +
<0545> \{\m{B}} “…cái gì vậy?”
 
  +
<0571> \{\m{B}} 『... Gì đây?』
 
// \{\m{B}} "... what's that?"
 
// \{\m{B}} "... what's that?"
// \{\m{B}}「それはなんだ?」
+
// \{\m{B}}「...それはなんだ?」
  +
<0546> \{Kotomi} “Một cây đũa phép.”
 
  +
<0572> \{Kotomi} 『Một cây đũa phép.』
 
// \{Kotomi} "It's a magic wand."
 
// \{Kotomi} "It's a magic wand."
 
// \{ことみ}「魔法のバトンなの」
 
// \{ことみ}「魔法のバトンなの」
  +
<0547> \{\m{B}} “…chúng ta không cần đến nó, để nó lại chỗ cũ đi.”
 
  +
<0573> \{\m{B}} 『... Bọn mình không cần thứ này, trả nó lại chỗ cũ đi.』
 
// \{\m{B}} "... we don't need that prop, so put it back where it came from."
 
// \{\m{B}} "... we don't need that prop, so put it back where it came from."
// \{\m{B}}「小道具はいらないから、元の場所に置いてこい」
+
// \{\m{B}}「...小道具はいらないから、元の場所に置いてこい」
  +
<0548> Cô ấy gật đầu và làm như tôi bảo.
 
  +
<0574> Cô ấy gật đầu và làm như tôi bảo.
 
// She nods and does exactly what she's told.
 
// She nods and does exactly what she's told.
 
// こくりと頷いて、言うとおりにする。
 
// こくりと頷いて、言うとおりにする。
  +
<0549> Mình trả nó lại chỗ cũ rồi.
 
  +
<0575> \{Kotomi} 『Mình để nó lại chỗ cũ rồi.』
 
// \{Kotomi} "I put it back."
 
// \{Kotomi} "I put it back."
 
// \{ことみ}「置いてきたの」
 
// \{ことみ}「置いてきたの」
  +
<0550> “Được rồi, Kotomi. Đã đến lúc cậu chứng minh khả năng thật sự của mình.”
 
  +
<0576> \{\m{B}} 『Được rồi, Kotomi. Đã đến lúc cậu chứng minh sở trường thực thụ của mình.』
 
// \{\m{B}} "All right, Kotomi. It's time to show your true ability."
 
// \{\m{B}} "All right, Kotomi. It's time to show your true ability."
 
// \{\m{B}}「よし、ことみ。今からおまえの真の実力を見せつけてやるぞ」
 
// \{\m{B}}「よし、ことみ。今からおまえの真の実力を見せつけてやるぞ」
  +
<0551> \{Kotomi} "??"
 
  +
<0577> \{Kotomi} 『??』
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ}「??」
 
// \{ことみ}「??」
  +
<0552> \{\m{B}} “Thành phố nào là thủ đô của nước Mỹ?”
 
  +
<0578> \{\m{B}} 『Thủ đô của nước Mỹ tên gì?』
 
// \{\m{B}} "What's the capital city of the United States of America?"
 
// \{\m{B}} "What's the capital city of the United States of America?"
 
// \{\m{B}}「アメリカ合衆国の首都は?」
 
// \{\m{B}}「アメリカ合衆国の首都は?」
  +
<0553> \{Kotomi} “Nhiều người nghĩ là New York, nhưng đó là Washington D.C.”
 
  +
<0579> \{Kotomi} 『Hay bị nhầm với New York, nhưng chính xác là Washington, D.C.』
 
// \{Kotomi} "Some people think it is New York, but it's Washington D.C."
 
// \{Kotomi} "Some people think it is New York, but it's Washington D.C."
// Is it really true that some people really think it's New York? :p -DG1
+
// Is it really true that some people really think it's New York? :p -DG1
// Anyway, about that Melbourne thing... I honestly thought Australia's capital was Sydney :p =DG1
+
// Anyway, about that Melbourne thing... I honestly thought Australia's capital was Sydney :p =DG1
 
// At any rate, Melbourne isn't correct either. It's Canberra. Wonder why Kotomi didn't bother correcting them then? If she knows even the capital of Chad, naturally she would know the capital of Australia. - Kinny Riddle
 
// At any rate, Melbourne isn't correct either. It's Canberra. Wonder why Kotomi didn't bother correcting them then? If she knows even the capital of Chad, naturally she would know the capital of Australia. - Kinny Riddle
 
// Well, Melbourne was the capital like a long, long time ago. It's possible the obtainment of the use was accidentally from an old source. -Amoirsp
 
// Well, Melbourne was the capital like a long, long time ago. It's possible the obtainment of the use was accidentally from an old source. -Amoirsp
Line 1,746: Line 2,345:
 
// So it means that, Tomoya has been reading some really old books and it's not like Tomoya got the answer from Kotomi XD -DG1
 
// So it means that, Tomoya has been reading some really old books and it's not like Tomoya got the answer from Kotomi XD -DG1
 
// \{ことみ}「ニューヨークと見せかけてワシントンD.C.」
 
// \{ことみ}「ニューヨークと見せかけてワシントンD.C.」
  +
<0554> \{\m{B}} “Tên khoa học của lợn rừng là gì?”
 
  +
<0580> \{\m{B}} 『Tên khoa học của heo rừng là gì?』
 
// \{\m{B}} "What's the scientific name of a wild boar?"
 
// \{\m{B}} "What's the scientific name of a wild boar?"
 
// \{\m{B}}「ウリボウの学名は?」
 
// \{\m{B}}「ウリボウの学名は?」
  +
<0555> \{Kotomi} "Sus scrofa ussuricus."
 
  +
<0581> \{Kotomi} 『Sus scrofa leucomystax.』
 
// \{Kotomi} "Sus scrofa ussuricus."
 
// \{Kotomi} "Sus scrofa ussuricus."
 
// Scientific name again... = DG1
 
// Scientific name again... = DG1
Line 1,760: Line 2,361:
 
// The only other possibility is "Sus Scrofa, Linnaeus" meaning it's sus scrofa, founded/named by Linnaeus. -Amoirsp
 
// The only other possibility is "Sus Scrofa, Linnaeus" meaning it's sus scrofa, founded/named by Linnaeus. -Amoirsp
 
// In other words, Sus scrofa is pig, but Linnaeus is the source of information. -Amoirsp
 
// In other words, Sus scrofa is pig, but Linnaeus is the source of information. -Amoirsp
// I got it now! Since they're in Japan, then it should be "Sus scrofa ussuricus" :P -DG1
+
// I got it now! Since they're in Japan, then it should be "Sus scrofa ussuricus" :P -DG1
  +
<0556> \{\m{B}} “Bộ thủ ‘cá đuôi vàng’ là gì?” //con này là cá vàng?
 
  +
<0582> \{\m{B}} 『Ta viết 「buri」 (cá cam) gồm bộ Ngư và chữ...?』
// \{\m{B}} "What's the right radical of 'puri' (yellowtail fish)?" // yellowtail... we're back at fish again :p =DG1
 
  +
// \{\m{B}} "What's the right radical of 'puri' (yellowtail fish)?" // yellowtail... we're back at fish again :p =DG1
 
// Don't really know if you could use right radical in 偏 (left-hand side radical) -DG1
 
// Don't really know if you could use right radical in 偏 (left-hand side radical) -DG1
 
// \{\m{B}}「ブリは魚偏に?」
 
// \{\m{B}}「ブリは魚偏に?」
  +
<0557> \{Kotomi} "'Shi' (sư phụ)."
 
  +
<0583> \{Kotomi} 『Sư.』
 
// \{Kotomi} "'Shi' (master)."
 
// \{Kotomi} "'Shi' (master)."
 
// \{ことみ}「師」
 
// \{ことみ}「師」
  +
<0558> \{\m{B}} “Chiều cao của tháp Kyoto?”
 
  +
<0584> \{\m{B}} 『Tháp Kyoto cao bao nhiêu?』
 
// \{\m{B}} "The height of Kyoto Tower?"
 
// \{\m{B}} "The height of Kyoto Tower?"
 
// \{\m{B}}「京都タワーの高さは?」
 
// \{\m{B}}「京都タワーの高さは?」
  +
<0559> \{Kotomi} “131 mét, đài quan sát nằm ở 100 mét so với mặt đất.”
 
  +
<0585> \{Kotomi} 『131 mét. Đài quan sát nằm ở độ cao 100 mét so với mặt đất.』
 
// \{Kotomi} "131 meters. The observatory room is 100 meters above ground."
 
// \{Kotomi} "131 meters. The observatory room is 100 meters above ground."
 
// \{ことみ}「131メートル。展望室は地上100メートル」
 
// \{ことみ}「131メートル。展望室は地上100メートル」
  +
<0560> \{\m{B}} “…thế nào? Tuyệt đấy chứ?”
 
  +
<0586> \{\m{B}} 『... Sao nào? Tuyệt chứ hả?』
 
// \{\m{B}} "... how's that? Isn't she amazing?"
 
// \{\m{B}} "... how's that? Isn't she amazing?"
// \{\m{B}}「どうだ、すごいだろう」
+
// \{\m{B}}「...どうだ、すごいだろう」
  +
<0561> \{\m{B}} “Ichinose Kotomi. Mỗi nhà chỉ được một.”
 
  +
<0587> \{\m{B}} 『Ichinose Kotomi, bạn của mọi nhà.』
 
// \{\m{B}} "Ichinose Kotomi. Only one per home."
 
// \{\m{B}} "Ichinose Kotomi. Only one per home."
 
// \{\m{B}}「一家に一台、一ノ瀬ことみ」
 
// \{\m{B}}「一家に一台、一ノ瀬ことみ」
  +
<0562> \{\m{B}} “Cô ấy là cả một kho kiến thức vặt.”
 
  +
<0588> \{\m{B}} 『Cả một kho kiến thức vặt, không nên bỏ lỡ.』
 
// \{\m{B}} "She's a treasure trove of useless trivia."
 
// \{\m{B}} "She's a treasure trove of useless trivia."
 
// \{\m{B}}「無用な知識の宝庫だぞ」
 
// \{\m{B}}「無用な知識の宝庫だぞ」
  +
<0563> \{\m{B}} “Nếu bạn mua cô ấy ngay bây giờ, chúng tôi sẽ tặng thêm một bộ pin và một bộ sạc.”
 
  +
<0589> \{\m{B}} 『Mua ngay kẻo hết, có tặng kèm bộ sạc chuyên dụng và pin dự phòng.』
 
// \{\m{B}} "If you buy her now, we will include a set of batteries and a battery charger for this low price."
 
// \{\m{B}} "If you buy her now, we will include a set of batteries and a battery charger for this low price."
 
// \{\m{B}}「今なら専用充電器とバッテリーがセットでこのお値段」
 
// \{\m{B}}「今なら専用充電器とバッテリーがセットでこのお値段」
  +
<0564> \{Kyou} “Chúng tôi đã có sẵn 1 cái rồi---”
 
  +
<0590> \{Kyou} 『Nhà tôi chật rồi———』
 
// \{Kyou} "We already have one in the house----"
 
// \{Kyou} "We already have one in the house----"
 
// \{杏}「ウチは間に合ってまーす」 // It's the I don't care look, not a happy joyous one.
 
// \{杏}「ウチは間に合ってまーす」 // It's the I don't care look, not a happy joyous one.
  +
<0565> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0591> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」 // More like the disappointed side look, not the frown.
+
// \{ことみ}「.........」 // More like the disappointed side look, not the frown.
  +
<0566> \{\m{B}} “Đừng buồn Kotomi.”
 
  +
<0592> \{\m{B}} 『Đừng buồn, Kotomi.』
 
// \{\m{B}} "Don't be depressed now, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Don't be depressed now, Kotomi."
 
// \{\m{B}}「気を落とすな、ことみ」
 
// \{\m{B}}「気を落とすな、ことみ」
  +
<0567> \{\m{B}} “Thế giớ ngoài kia rộng lớn vô cùng. Mình tin chắc sẽ có một ngôi nhà chào đón cậu.”
 
  +
<0593> \{\m{B}} 『Thế giới ngoài kia rộng lớn vô ngần. Sớm muộn gì cũng sẽ có một hộ gia đình cần đến cậu.』
 
// \{\m{B}} "The world is wide. I'm sure there's a home out there that needs you."
 
// \{\m{B}} "The world is wide. I'm sure there's a home out there that needs you."
 
// \{\m{B}}「世界は広いんだ。きっとおまえのことを必要としている家もある」
 
// \{\m{B}}「世界は広いんだ。きっとおまえのことを必要としている家もある」
  +
<0568> \{Kotomi} “…cậu chắc chứ?”
 
  +
<0594> \{Kotomi} 『... Thật không? Thật không?』
 
// \{Kotomi} "... are you really sure?"
 
// \{Kotomi} "... are you really sure?"
// \{ことみ}「ほんとにほんと?」
+
// \{ことみ}「...ほんとにほんと?」
  +
<0569> \{\m{B}} “À, hãy cứ tin rằng có ít nhất một ngôi nhà như vậy, và cậu sẽ may mắn thôi.”
 
  +
<0595> \{\m{B}} 『À, biết đâu được, có lẽ cậu sẽ gặp gia chủ thích hợp nếu may số.』
 
// \{\m{B}} "Well, just think that there might be at least one house, and you might get lucky."
 
// \{\m{B}} "Well, just think that there might be at least one house, and you might get lucky."
 
// \{\m{B}}「いや、運がいいと一軒ぐらいあるかも~ぐらいな感じだと思ってくれ」
 
// \{\m{B}}「いや、運がいいと一軒ぐらいあるかも~ぐらいな感じだと思ってくれ」
  +
<0570> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0596> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0571> \{Kotomi} “…mình bị bắt nạt?”
 
  +
<0597> \{Kotomi} 『... Cậu đang bắt nạt mình ư?』
 
// \{Kotomi} "... a bully?"
 
// \{Kotomi} "... a bully?"
// \{ことみ}「いじめっ子?」 // Teary eyes again.
+
// \{ことみ}「...いじめっ子?」 // Teary eyes again.
  +
<0572> \{\m{B}} “Đừng vội nản chí như vậy. Thế giớ ngoài kia còn khó khăn hơn nhiều.”
 
  +
<0598> \{\m{B}} 『Đừng nhụt chí. Thế giới ngoài kia còn tàn nhẫn hơn nhiều.』
 
// \{\m{B}} "Don't be discouraged with just this much. The outside world is a lot more harsh."
 
// \{\m{B}} "Don't be discouraged with just this much. The outside world is a lot more harsh."
 
// \{\m{B}}「このぐらいでいじけるな。世間の風はもっと冷たいぞ」
 
// \{\m{B}}「このぐらいでいじけるな。世間の風はもっと冷たいぞ」
  +
<0573> Gật.
 
  +
<0599> Gật.
 
// Nod.
 
// Nod.
 
// こくり。
 
// こくり。
  +
<0574> Kotomi 01, chú Robot Mơ Mộng Cho Mọi Mục Đích, dũng cảm gật đầu.
 
  +
<0600> Kotomi mẫu số 1, nàng robot đa năng-đa nhiệm, thật thà gật đầu.
 
// Kotomi 01, the Dreamy All Purpose House Robot, nods bravely.
 
// Kotomi 01, the Dreamy All Purpose House Robot, nods bravely.
 
// 健気に頷く夢の万能家電ロボ、ことみ1号。
 
// 健気に頷く夢の万能家電ロボ、ことみ1号。
  +
<0575> \{\m{B}} “Được rồi, hẹn gặp lần sau với sản phẩm tiếp theo của chúng tôi.”
 
  +
<0601> \{\m{B}} 『Thôi, chúng ta thử vận may ở phiên chợ khác đi.』
 
// \{\m{B}} "All right, look forward to our next product then."
 
// \{\m{B}} "All right, look forward to our next product then."
 
// \{\m{B}}「よし、次のセールス先を目指していざ出発だ」
 
// \{\m{B}}「よし、次のセールス先を目指していざ出発だ」
  +
<0576> \{Ryou} “A…ơ… Oneechan… Em thấy tội cô ấy quá, mình đem cô ấy về đi.”
 
  +
<0602> \{Ryou} 『A... ư... onee-chan à... em thấy tội nghiệp bạn ấy quá, chị giữ bạn ấy lại đi.』
 
// \{Ryou} "Ah... uh... onee-chan... I feel sorry for her, so let's take her."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... onee-chan... I feel sorry for her, so let's take her."
// \{椋}「あお姉ちゃん、かわいそうだから、置いてあげようよ」
+
// \{椋}「あ......お姉ちゃん、かわいそうだから、置いてあげようよ」
  +
<0577> \{Kyou} “Không là không!”
 
  +
<0603> \{Kyou} 『Không là không!』
 
// \{Kyou} "No means no!"
 
// \{Kyou} "No means no!"
 
// \{杏}「ダメだったらダメ!」
 
// \{杏}「ダメだったらダメ!」
  +
<0578> \{Kyou} “Chỉ với mấy cái tên khoa học, bộ thủ của tên con cá, và chiều cao của một cái tháp đâu đâu, mà cũng đòi tận 1 yen lận à?”
 
  +
<0604> \{Kyou} 『Mớ danh pháp khoa học dài loằng ngoằng, cách viết chữ Hán tên con cá, thông số linh tinh của một cái tháp... Mấy thứ đó mà đáng giá dù chỉ một xu à?』
 
// \{Kyou} "Something like scientific names and the radicals of fish and the height of a suspicious tower, you couldn't even easily gain one yen with that, right?"
 
// \{Kyou} "Something like scientific names and the radicals of fish and the height of a suspicious tower, you couldn't even easily gain one yen with that, right?"
 
// \{杏}「わけわかんない学名とか魚偏にどーとか胡散臭い塔の高さとか言えたって、実生活では一円の得にもなんないでしょ?」
 
// \{杏}「わけわかんない学名とか魚偏にどーとか胡散臭い塔の高さとか言えたって、実生活では一円の得にもなんないでしょ?」
  +
<0579> \{Ryou} “Nhưng mà…”
 
  +
<0605> \{Ryou} 『Nhưng mà...』
 
// \{Ryou} "But still..."
 
// \{Ryou} "But still..."
// \{椋}「だって
+
// \{椋}「だって...
  +
<0580> Cô em gái yếu đuối nhưng tốt bụng, và cô chị đáng sợ tới mức quỉ nhìn thấy cũng phải chạy vắt chân lên cổ.
 
  +
<0606> Màn giằng co giữa một bên là cô em gái tử tế nhưng đầu óc chậm chạp, còn bên kia là bà chị dữ như chằn với lối suy nghĩ thực dụng.
 
// The weaker-willed but kind-hearted sister, and her older sister who even ogres will run from barefooted.
 
// The weaker-willed but kind-hearted sister, and her older sister who even ogres will run from barefooted.
// "run away barefooted" is a figure of speech here, it means to escape faster. Running barefooted is faster than running with footwears... Ogres are barefooted though :P -DG1
+
// "run away barefooted" is a figure of speech here, it means to escape faster. Running barefooted is faster than running with footwears... Ogres are barefooted though :P -DG1
 
// ちょっと頭は弱いが心やさしい妹と、鬼も裸足で逃げ出す現実志向な姉。
 
// ちょっと頭は弱いが心やさしい妹と、鬼も裸足で逃げ出す現実志向な姉。
  +
<0581> \{Kyou} “Được rồi, trả nó về chỗ cũ trước khi chị đổi ý.”
 
  +
<0607> \{Kyou} 『Em mau mang trả về chỗ cũ, đừng để đến khi quyến luyến thì mệt đấy.』
 
// \{Kyou} "Okay now, put her back to where she was before I change my mind."
 
// \{Kyou} "Okay now, put her back to where she was before I change my mind."
 
// \{杏}「情が移らないうちに、元いた場所に置いてきなさい、ほらっ」
 
// \{杏}「情が移らないうちに、元いた場所に置いてきなさい、ほらっ」
  +
<0582> \{Ryou} “Không được…”
 
  +
<0608> \{Ryou} 『Làm thế không được...』
 
// \{Ryou} "No way..."
 
// \{Ryou} "No way..."
// \{椋}「そんなあ
+
// \{椋}「そんなあ...
  +
<0583> \{\m{B}} “Nhân thể, vai diễn của cậu ấy nghe như của một chú mèo bỏ hoang vậy.” //ý là vai của Kotomi hoàn cảnh giống hoàn cảnh của một con mèo bị hoang
 
  +
<0609> \{\m{B}} 『Khoan, bà trộn thêm vai 「chú mèo bị bỏ rơi」 vào cậu ấy mất rồi.』
 
// \{\m{B}} "By the way, her role got mixed up with something like an abondoned cat."
 
// \{\m{B}} "By the way, her role got mixed up with something like an abondoned cat."
 
// \{\m{B}}「つーか、キャラ設定に捨て猫っぽいのが混じってきたぞ」
 
// \{\m{B}}「つーか、キャラ設定に捨て猫っぽいのが混じってきたぞ」
  +
<0584> \{Furukawa} “À… còn vai của mình trong này là gì vậy?”
 
  +
<0610> \{Furukawa} 『À... còn vai của tớ là gì vậy?』
 
// \{Furukawa} "Excuse me... what is my role here?"
 
// \{Furukawa} "Excuse me... what is my role here?"
// \{古河}「えっとわたしは、何の役をすればいいんでしょう?」
+
// \{古河}「えっと...わたしは、何の役をすればいいんでしょう?」
  +
<0585> \{\m{B}} “Cậu có thể làm Hội Trưởng Thâm Hiểm của hội kịch nói, người lập kế hoạch đánh cắp Robot Mọi Mục Đích từ 2 chị em song sinh nghèo khổ.”
 
  +
<0611> \{\m{B}} 『Cậu nên đóng vai tên hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch, trù tính cướp lấy nàng robot đa nhiệm quái đản từ tay cặp sinh đôi khố rách áo ôm.』
 
// \{\m{B}} "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters."
 
// \{\m{B}} "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters."
 
// The poor here means suffering from poverty. =DG1
 
// The poor here means suffering from poverty. =DG1
Line 1,856: Line 2,487:
 
// "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters." - Kinny Riddle ("Evil" sounds more suitable than just "Bad", like "evil stepmother" etc)
 
// "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters." - Kinny Riddle ("Evil" sounds more suitable than just "Bad", like "evil stepmother" etc)
 
// \{\m{B}}「貧乏な双子姉妹からおかしな万能ロボットを奪おうとする悪の演劇部長の役だ」
 
// \{\m{B}}「貧乏な双子姉妹からおかしな万能ロボットを奪おうとする悪の演劇部長の役だ」
  +
<0586> \{Kyou} “Cậu gọi ai là chị em nghèo khổ đó hả?!”
 
  +
<0612> \{Kyou} 『Ông gọi ai là cặp sinh đôi khố rách áo ôm hả?!』
 
// \{Kyou} "Who are you calling poor twin sisters?!"
 
// \{Kyou} "Who are you calling poor twin sisters?!"
 
// "Who you calling poor!?" - Kinny Riddle
 
// "Who you calling poor!?" - Kinny Riddle
 
// \{杏}「だれが貧乏な双子姉妹よっ!」
 
// \{杏}「だれが貧乏な双子姉妹よっ!」
  +
<0587> \{\m{B}} “Tiện thể, cậu sẽ là bà chị quái đản…”
 
  +
<0613> \{\m{B}} 『Tiện thể, bà sẽ đóng vai cô chị dã man vô nhân đạo...』
 
// \{\m{B}} "By the way, you're the ill-natured older sister..."
 
// \{\m{B}} "By the way, you're the ill-natured older sister..."
// \{\m{B}}「ちなみにおまえは意地悪な姉の役
+
// \{\m{B}}「ちなみにおまえは意地悪な姉の役...
  +
<0588> \{Kyou} “Vai đó nghe có vẻ hay nhỉ?”
 
  +
<0614> \{Kyou} 『Vai gì nghe vui quá thể?』
 
// \{Kyou} "That's seems to be a fun role, huh?"
 
// \{Kyou} "That's seems to be a fun role, huh?"
 
// \{杏}「とっても楽しそうな配役ねぇ」
 
// \{杏}「とっても楽しそうな配役ねぇ」
  +
<0589> \{\m{B}} “…sửa lại. Cậu sẽ là người chị xinh đẹp và tốt bụng.”
 
  +
<0615> \{\m{B}} 『... Sửa lại. Vai cô chị dịu hiền sở hữu dung nhan tuyệt sắc.』
 
// \{\m{B}} "... correction. You're the kind and beautiful older sister."
 
// \{\m{B}} "... correction. You're the kind and beautiful older sister."
// \{\m{B}}「訂正。美人でやさしい姉の役」
+
// \{\m{B}}「...訂正。美人でやさしい姉の役」
  +
<0590> \{Furukawa} “Xin chào, mình là Hội Trưởng Thâm Hiểm của hội kịch nói.”
 
  +
<0616> \{Furukawa} 『Xin chào, tớ là hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch.』
 
// \{Furukawa} "Hello, I'm the Evil Drama Club President."
 
// \{Furukawa} "Hello, I'm the Evil Drama Club President."
 
// \{古河}「こんにちは、わたしは悪の演劇部長です」
 
// \{古河}「こんにちは、わたしは悪の演劇部長です」
  +
<0591> Và các nhân vật mới từ đâu ra xuất hiện không vì lí do gì cả.
 
  +
<0617> Bỗng đâu xuất hiện một nhân vật từ trên trời rơi xuống.
 
// And then, new characters appear without any chain of reason.
 
// And then, new characters appear without any chain of reason.
 
// そして何の脈絡もなく登場する新キャラ。
 
// そして何の脈絡もなく登場する新キャラ。
  +
<0592> \{Furukawa} "........."
 
  +
<0618> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「………
+
// \{古河}「.........
  +
<0593> \{Furukawa} “Vai này khó quá. Mình không thể diễn tiếp được.”
 
  +
<0619> \{Furukawa} 『Vai này khó quá, tớ diễn không được rồi.』
 
// \{Furukawa} "This role is really difficult. We wouldn't be able to continue with this."
 
// \{Furukawa} "This role is really difficult. We wouldn't be able to continue with this."
 
// \{古河}「この役だと難しすぎて、先が続けられないです」
 
// \{古河}「この役だと難しすぎて、先が続けられないです」
  +
<0594> \{\m{B}} “Vậy, cậu có thể diễn vai nào?
 
  +
<0620> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu diễn được vai nào?』
 
// \{\m{B}} "Well then, what role can you perform?"
 
// \{\m{B}} "Well then, what role can you perform?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、何の役ならできるんだ?」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、何の役ならできるんだ?」
  +
<0595> \{Furukawa} "Ummm..."
 
  +
<0621> \{Furukawa} 『Ưmmm...』
 
// \{Furukawa} "Ummm..."
 
// \{Furukawa} "Ummm..."
// \{古河}「えっと
+
// \{古河}「えっと...
  +
<0596> \{Furukawa} "..............."
 
  +
<0622> \{Furukawa} 『...............』
 
// \{Furukawa} "..............."
 
// \{Furukawa} "..............."
// \{古河}「……………
+
// \{古河}「...............
  +
<0597> \{Furukawa} “Mình có thể diễn vai của Hội Trưởng Bình Thường của hội kịch nói.”
 
  +
<0623> \{Furukawa} 『Chắc là tớ sẽ đóng vai một hội trưởng thuần túy của câu lạc bộ kịch thôi.』
 
// \{Furukawa} "I can perform a Normal Drama Club President role."
 
// \{Furukawa} "I can perform a Normal Drama Club President role."
 
// \{古河}「普通の演劇部長の役なら、できそうです」
 
// \{古河}「普通の演劇部長の役なら、できそうです」
  +
<0598> \{\m{B}} “… ngay bây giờ! Kotomi!”
 
  +
<0624> \{\m{B}} 『... Nhanh nào, Kotomi!』
 
// \{\m{B}} "... now! Kotomi!"
 
// \{\m{B}} "... now! Kotomi!"
// \{\m{B}}「ほら今だ、ことみ」
+
// \{\m{B}}「...ほら今だ、ことみ」
  +
<0599> \{Kotomi} "???"
 
  +
<0625> \{Kotomi} 『???』
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{ことみ}「???」
 
// \{ことみ}「???」
  +
<0600> \{Kotomi} "A..."
 
  +
<0626> \{Kotomi} 『... A!』
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ」
+
// \{ことみ}「...あっ」
  +
<0601> Cô ấy chạy ra đứng ngay bên cạnh Furukawa sau khi hiểu ra.
 
  +
<0627> Hiểu ra rồi, Kotomi chạy lại đứng bên cạnh Furukawa.
 
// She stands right beside Furukawa as she finally realizes.
 
// She stands right beside Furukawa as she finally realizes.
 
// ようやく気がつき、古河の真横に並んで立つ。
 
// ようやく気がつき、古河の真横に並んで立つ。
  +
<0602> Sau đó, Kotomi thực hiện một \g{cú chặt urate}
 
  +
<0628> Rồi tung một đòn \g{urate}={Urate ý chỉ 「te no ura」, có nghĩa là mu bàn tay. Đòn đánh urate trong hài kịch manzai, về cơ bản, chính là kiểu phản ứng đặc trưng mà một tsukkomi sẽ làm mỗi khi nhân vật boke nói hay làm thứ gì đó ngốc nghếch. Tsukkomi thường sẽ đánh nhẹ lên ngực boke bằng mu bàn tay của mình, tuy nhiên trong một vài anime hay manga, đòn đánh này thường bị thổi phồng đến nỗi khiến cho boke bất tỉnh.}.
 
// She then gave her a finishing \g{urate chop}={Urate is 'te no ura' and it means 'back of the hand.' Urate chop is a kind of reaction that a tsukkomi do whenever a boke say or do something stupid. The tsukkomi would usually hit the boke in the chest with the back of their hand (te no ura) mildly in normal situation but in some anime and manga, this is taken to the extreme where the boke gets whacked out completely.}.
 
// She then gave her a finishing \g{urate chop}={Urate is 'te no ura' and it means 'back of the hand.' Urate chop is a kind of reaction that a tsukkomi do whenever a boke say or do something stupid. The tsukkomi would usually hit the boke in the chest with the back of their hand (te no ura) mildly in normal situation but in some anime and manga, this is taken to the extreme where the boke gets whacked out completely.}.
 
// そして炸裂する、必殺の裏手チョップ。
 
// そして炸裂する、必殺の裏手チョップ。
  +
<0603> Cốc…
 
  +
<0629> Bụp.
 
// Tok...
 
// Tok...
 
// ぺち。
 
// ぺち。
  +
<0604> \{Kotomi} “Này! Làm như được bảo đi!” //Kotomi đang diễn theo kiểu tsukkomi nên trở nên nóng tính.
 
  +
<0630> \{Kotomi} 『Nói gì mà huề vốn quá—』
 
// \{Kotomi} "You! Do as you're bloody told!"
 
// \{Kotomi} "You! Do as you're bloody told!"
 
// "You! Do as you're bloody told!" - Added "!" to emphasize the accented tsukkomi. - Kinny Riddle
 
// "You! Do as you're bloody told!" - Added "!" to emphasize the accented tsukkomi. - Kinny Riddle
 
// \{ことみ}「キミ、そのまんまやがなー」
 
// \{ことみ}「キミ、そのまんまやがなー」
  +
<0605> \{\m{B}} “Đây chính xác là ... phong cách tsukkomi cực nhanh.”
 
  +
<0631> \{\m{B}} 『Thấy chưa, được trang bị cả chức năng tsukkomi siêu nhạy nữa cơ.』
 
// \{\m{B}} "This exactly... is what I call high speed tsukkomi."
 
// \{\m{B}} "This exactly... is what I call high speed tsukkomi."
 
// \{\m{B}}「この通り、高速ツッコミ機能も内蔵」
 
// \{\m{B}}「この通り、高速ツッコミ機能も内蔵」
  +
<0606> \{Kyou} “Vậy mà nhanh à?!” //ý Tomoya là tốc độ phản ứng của Kotomi vừa nãy, trong thực tế càng nhanh thì càng ấn tượng.
 
  +
<0632> \{Kyou} 『Thế mà dám gọi là siêu nhạy á?!』
 
// \{Kyou} "And what's so high speed about that?!"
 
// \{Kyou} "And what's so high speed about that?!"
 
// \{杏}「ってどこが高速よっ!」
 
// \{杏}「ってどこが高速よっ!」
  +
<0607> \{\m{B}} “Kiểu tsukkomi của cậu thì còn nhanh gấp hàng triệu lần nhỉ…?”
 
  +
<0633> \{\m{B}} 『Phải rồi, kiểu tsukkomi này của bà còn ngàn vạn lần nhạy hơn nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Your tsukkomi is certainly a million times quicker, isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "Your tsukkomi is certainly a million times quicker, isn't it...?"
 
// \{\m{B}}「たしかに、おまえのツッコミの方が100万倍速いな」
 
// \{\m{B}}「たしかに、おまえのツッコミの方が100万倍速いな」
  +
<0608> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0634> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………
+
// \{ことみ}「.........
  +
<0609> \{Kyou} “A… cậu đang từ từ dọa cô ấy kìa… nó chỉ là trò đùa thôi mà? Một trò đùa!”
 
  +
<0635> \{Kyou} 『A... thiệt là, dỗi mất rồi. Giỡn thôi, giỡn thôi mà!』
 
// \{Kyou} "Ahh... you're scaring her bit-by-bit... it's just a joke, all right? A joke!"
 
// \{Kyou} "Ahh... you're scaring her bit-by-bit... it's just a joke, all right? A joke!"
 
// \{杏}「もうっ、この子はいちいちいじけるしー。冗談よ、冗談っ!」
 
// \{杏}「もうっ、この子はいちいちいじけるしー。冗談よ、冗談っ!」
  +
<0610> \{Ryou} “Hả… là đùa à, oneechan?”
 
  +
<0636> \{Ryou} 『... Ơ... onee-chan, chị đang giỡn thật đấy hả?』
 
// \{Ryou} "Eh... that was a joke, onee-chan?"
 
// \{Ryou} "Eh... that was a joke, onee-chan?"
// \{椋}「えっお姉ちゃん、冗談だったの?」
+
// \{椋}「...えっ...お姉ちゃん、冗談だったの?」
  +
<0611> “Này, em đang hỏi thật đấy hả?!”
 
  +
<0637> \{Kyou} 『Bộ em tưởng thật á?!』
 
// \{Kyou} "Hey, are you normally asking that?!"
 
// \{Kyou} "Hey, are you normally asking that?!"
 
// This is kinda hard to interpret correctly, but what it meant is she asking Ryou if she's being normal.
 
// This is kinda hard to interpret correctly, but what it meant is she asking Ryou if she's being normal.
 
// "Naturally so!"
 
// "Naturally so!"
 
// \{杏}「ってあんたは天然かーっ!」
 
// \{杏}「ってあんたは天然かーっ!」
  +
<0612> \{Kotomi} "..............."
 
  +
<0638> \{Kotomi} 『...............』
 
// \{Kotomi} "..............."
 
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ}「……………
+
// \{ことみ}「...............
  +
<0613> Kyou, với phản xạ nhạy bén của cô ấy, liên tục chứng minh sự khác biệt to lớn về khả năng giữa 2 người, khiến cho Kotomi càng thất vọng. //dịch sát nghĩa mình thấy không chuẩn, ý ở đây là Kyou diễn tsukkomi rất tốt vì tính cách của cô ấy, trong khi Kotomi lại chậm hơn trong phản xạ nên không đạt bằng nên Kotomi buồn.
 
  +
<0639> Kyou phản xạ siêu đẳng. Phải liên tục chứng kiến sự chênh lệch đẳng cấp quá lớn càng khiến cho Kotomi thêm thoái chí.
 
// Kyou, with her huge activities, endlessly displays their overwhelming difference, making Kotomi depressed.
 
// Kyou, with her huge activities, endlessly displays their overwhelming difference, making Kotomi depressed.
 
// 右に左に大活躍の杏と、圧倒的な性能差を見せつけられ際限なく落ち込んでいくことみ。
 
// 右に左に大活躍の杏と、圧倒的な性能差を見せつけられ際限なく落ち込んでいくことみ。
  +
<0614> \{Kotomi} “Tsukkomi khó quá…”
 
  +
<0640> \{Kotomi} 『... Tsukkomi khó quá đi mất.』
 
// \{Kotomi} "Tsukkomi is really hard..."
 
// \{Kotomi} "Tsukkomi is really hard..."
// \{ことみ}「ツッコミは、とってもとってもむずかしいの」
+
// \{ことみ}「...ツッコミは、とってもとってもむずかしいの」
  +
<0615> \{Kotomi} “Nhưng mình sẽ làm được.”
 
  +
<0641> \{Kotomi} 『Nhưng mình sẽ làm được.』
 
// \{Kotomi} "But I'll be fine."
 
// \{Kotomi} "But I'll be fine."
 
// \{ことみ}「でもね、私はだいじょうぶ」
 
// \{ことみ}「でもね、私はだいじょうぶ」
  +
<0616> \{Kotomi} “Nếu mình tập luyện thường xuyên hơn, chúng ta chắc chắn sẽ thành cặp diễn viên hài tuyệt vời.”
 
  +
<0642> \{Kotomi} 『Mình sẽ tập luyện chăm chỉ hơn, rồi đây sẽ tạo lập nên bộ đôi danh hài đầy triển vọng.』
 
// \{Kotomi} "If I practice more and more, we'll become a splendid comedian couple."
 
// \{Kotomi} "If I practice more and more, we'll become a splendid comedian couple."
 
// \{ことみ}「たくさんたくさん練習して、いつかは立派な夫婦漫才師になるの」
 
// \{ことみ}「たくさんたくさん練習して、いつかは立派な夫婦漫才師になるの」
  +
<0617> \{\m{B}} “Này… cậu đang định diễn chung với ai vậy…?”
 
  +
<0643> \{\m{B}} 『Khoan đã, cậu định đóng cặp với ai thế?』
 
// \{\m{B}} "Hey... who's that partner you're thinking about...?"
 
// \{\m{B}} "Hey... who's that partner you're thinking about...?"
 
// \{\m{B}}「ってだれを相方にする気だよ?」
 
// \{\m{B}}「ってだれを相方にする気だよ?」
  +
<0618> \{Furukawa} “Tuyệt quá Kotomi-chan. Chắc chắn cậu sẽ làm được nếu tập luyện chăm chỉ.”
 
  +
<0644> \{Furukawa} 『Kotomi-chan thật tuyệt vời. Cậu đúng là một người bền chí đáng ngưỡng mộ.』
 
// \{Furukawa} "Kotomi-chan, that's great. It'd be really easy for you if you work hard."
 
// \{Furukawa} "Kotomi-chan, that's great. It'd be really easy for you if you work hard."
 
// \{古河}「ことみちゃん、偉いです。すごくがんばりやさんですっ」
 
// \{古河}「ことみちゃん、偉いです。すごくがんばりやさんですっ」
  +
<0619> \{\m{B}} “Này! Cậu nữa! Đừng bị cuốn theo như vậy chứ!”
 
  +
<0645> \{\m{B}} 『Này! Cậu nữa! Đừng để bị cuốn theo như vậy chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hey! You too! Don't get deeply moved by it!"
 
// \{\m{B}} "Hey! You too! Don't get deeply moved by it!"
 
// \{\m{B}}「っておまえも素で感激するなあっ!」
 
// \{\m{B}}「っておまえも素で感激するなあっ!」
  +
<0620> \{Furukawa} “Mình sẽ giúp cậu, cố lên!”
 
  +
<0646> \{Furukawa} 『Tớ sẽ luôn động viên cậu, cố lên nhé!』
 
// \{Furukawa} "I'll give you my assistance, so please do your best."
 
// \{Furukawa} "I'll give you my assistance, so please do your best."
 
// \{古河}「わたし、応援しますから、がんばってくださいね」
 
// \{古河}「わたし、応援しますから、がんばってくださいね」
  +
<0621> \{Ryou} “A… Mình nữa… mình cũng sẽ giúp cậu.”
 
  +
<0647> \{Ryou} 『A... mình nữa... mình cũng sẽ cổ vũ cho bạn.』
 
// \{Ryou} "Well... please let me assist you too."
 
// \{Ryou} "Well... please let me assist you too."
// \{椋}「あの私も応援させて下さい」
+
// \{椋}「あの...私も...応援させて下さい」
  +
<0622> \{Furukawa} “Cố lên nào! Ba người chúng ta sẽ cùng cố gắng.”
 
  +
<0648> \{Furukawa} 『Cố lên nào! Ba người chúng ta sẽ cùng nỗ lực hết mình.』
 
// \{Furukawa} "Let's do our best. Let's combine all our strength."
 
// \{Furukawa} "Let's do our best. Let's combine all our strength."
 
// \{古河}「がんばりましょうっ。三人で力を合わせて」
 
// \{古河}「がんばりましょうっ。三人で力を合わせて」
  +
<0623> Ba người họ tụm lại và cùng hứa với nhau.
 
  +
<0649> Furukawa, Fujibayashi và Kotomi chụm đầu lại, cùng hẹn ước với nhau.
 
// They gather together and make a vow to each other.
 
// They gather together and make a vow to each other.
 
// 寄り集まって誓いあう、古河、藤林、ことみのトリオ。
 
// 寄り集まって誓いあう、古河、藤林、ことみのトリオ。
  +
<0624> Bọn họ đều là những boke ngay từ đầu nên có lẽ cũng sẽ chẳng đi tới đâu…
 
  +
<0650> Cả ba đều chỉ diễn tròn vai boke ngờ nghệch, nên sẽ chẳng đi được xa đâu.
 
// The members are made out of \g{boke}={boke: with a basic meaning of senility or forgetfulness. The boke is the member of an comedic combi that receives most of the verbal and physical abuse from the tsukkomi, because of their misunderstandings and slip-ups. Boke is sometimes used as an insult in common speech, similar to 'idiot' in English, or baka in Japanese, though less insulting.} from the start so they probably won't make any progress...
 
// The members are made out of \g{boke}={boke: with a basic meaning of senility or forgetfulness. The boke is the member of an comedic combi that receives most of the verbal and physical abuse from the tsukkomi, because of their misunderstandings and slip-ups. Boke is sometimes used as an insult in common speech, similar to 'idiot' in English, or baka in Japanese, though less insulting.} from the start so they probably won't make any progress...
 
// Tomoya was talking about Kotomi, Ryou and Furukawa here.
 
// Tomoya was talking about Kotomi, Ryou and Furukawa here.
Line 1,980: Line 2,650:
 
// How about maintaining the "boke" part then putting a note? -DG1
 
// How about maintaining the "boke" part then putting a note? -DG1
 
// 全員根っからのボケ属性だから、おそらく何の進展も見られないだろう。
 
// 全員根っからのボケ属性だから、おそらく何の進展も見られないだろう。
  +
<0625> .........
 
  +
<0651> .........
 
// .........
 
// .........
// ………
+
// .........
  +
<0626> ......
 
  +
<0652> ......
 
// ......
 
// ......
// ……
+
// ......
  +
<0627> ...
 
  +
<0653> ...
 
// ...
 
// ...
//
+
// ...
  +
<0628> Trời đã sập tối khi chúng tôi rời khỏi trường.
 
  +
<0654> Khi chúng tôi ra về thì trời đã chạng vạng.
 
// It's already getting dark as we come out of the school.
 
// It's already getting dark as we come out of the school.
 
// 校舎を出た時には、もう日が暮れていた。
 
// 校舎を出た時には、もう日が暮れていた。
  +
<0629> Cuối cùng thì 5 người chúng tôi ở lại trong phòng sinh hoạt của hội kịch nói tới khi tan trường.
 
  +
<0655> Cả năm người chúng tôi đã ở suốt trong phòng câu lạc bộ kịch đến tận lúc trường đóng cửa.
 
// In the end, the five of us spent time inside the drama club room until end of school.
 
// In the end, the five of us spent time inside the drama club room until end of school.
 
// 結局下校時間まで、5人で演劇部室で過ごした。
 
// 結局下校時間まで、5人で演劇部室で過ごした。
  +
<0630> Con đười sải dốc phía trước cổng.
 
  +
<0656> Trên triền dốc thoai thoải trước cổng...
 
// The long slope just before the school gate.
 
// The long slope just before the school gate.
 
// 校門前の長い坂道。
 
// 校門前の長い坂道。
  +
<0631> Mọi người đi xung quanh Kotomi như đang bao lấy cô ấy.
 
  +
<0657> Đám con gái tung tăng bước đi thành vòng tròn vây quanh Kotomi.
 
// The other girls walk beside Kotomi as though surrounding her.
 
// The other girls walk beside Kotomi as though surrounding her.
 
// ことみの周りを囲むように、他の少女たちが歩いている。
 
// ことみの周りを囲むように、他の少女たちが歩いている。
  +
<0632> Còn tôi thì đi chậm lại phía sau.
 
  +
<0658> Bỏ lại sau lưng mình tôi lê lết bám theo.
 
// And I'm a little bit behind them.
 
// And I'm a little bit behind them.
 
// その後を、俺がちょっと間を置いてついていく。
 
// その後を、俺がちょっと間を置いてついていく。
  +
<0633> Vì lí do nào đó, tôi phải cầm cả 5 cặp.
 
  +
<0659> Vì cớ sự nào đó, tôi đang phải vác năm chiếc cặp.
 
// For some reason, I'm holding five bags with both hands.
 
// For some reason, I'm holding five bags with both hands.
 
// なぜか両手に鞄を五つ提げている。
 
// なぜか両手に鞄を五つ提げている。
  +
<0634> Tất cả là đều nhờ Kyou khi cô ấy nói “Chuyện này hoàn toàn bình thường vì cậu là con trai”, và bắt tôi cầm hộ cặp cho tất cả bọn họ.
 
  +
<0660> Nhờ ơn Kyou tuyên bố 『Với đàn ông con trai thì nhiêu đây có xá gì』, mà giờ tôi đành mang hộ cặp cho tất cả bọn họ.
 
// And that's all thanks to Kyou, who said, "This is natural if you're a man", as she made me carry all their bags.
 
// And that's all thanks to Kyou, who said, "This is natural if you're a man", as she made me carry all their bags.
 
// 杏が『男ならこのぐらい当然』と主張したおかげで、全員分のを持たされているのだ。
 
// 杏が『男ならこのぐらい当然』と主張したおかげで、全員分のを持たされているのだ。
  +
<0635> Tôi cũng đã định sẽ cầm hộ cặp cho Kotomi, nên tình thế này cũng không thể ngăn được.
 
  +
<0661> Kotomi vốn định tự mình giữ túi, nhưng tình thế thúc ép cô phải tống nó sang tôi.
 
// I'd planned on carrying Kotomi's bag, so I guess it couldn't be helped that the result became like this.
 
// I'd planned on carrying Kotomi's bag, so I guess it couldn't be helped that the result became like this.
 
// ことみの分は持つつもりだったから、成り行き上しかたない、か。
 
// ことみの分は持つつもりだったから、成り行き上しかたない、か。
  +
<0636> \{Kyou} “Chả phải phải đi lên cái dốc này mỗi sáng chán chết hay sao?”
 
  +
<0662> \{Kyou} 『Cứ phải leo tới leo lui con dốc này mỗi ngày, oải gần chết.』
 
// \{Kyou} "Anyway, isn't it really depressing that we have to end up with this slope every morning?"
 
// \{Kyou} "Anyway, isn't it really depressing that we have to end up with this slope every morning?"
 
// \{杏}「だいたいこの坂がさー、鬱陶しいのよね、毎朝毎朝」
 
// \{杏}「だいたいこの坂がさー、鬱陶しいのよね、毎朝毎朝」
  +
<0637> \{Furukawa} “Nhưng con đường này sẽ rất đẹp vào mùa hoa anh đào nở.”
 
  +
<0663> \{Furukawa} 『Nhưng vào mùa ngắm hoa
 
// \{Furukawa} "But this place is really beautiful during the flower viewing season."
 
// \{Furukawa} "But this place is really beautiful during the flower viewing season."
 
// \{古河}「でも、お花見の季節には、とても綺麗です」
 
// \{古河}「でも、お花見の季節には、とても綺麗です」
  +
<0638> \{Kyou} “Ngắm hoa à…”
 
  +
<0664> \ thì con đường này rất đẹp mà.』
  +
  +
<0665> \{Kyou} 『Ngắm hoa
 
// \{Kyou} "Flower viewing, huh..."
 
// \{Kyou} "Flower viewing, huh..."
// \{杏}「お花見ねえ
+
// \{杏}「お花見ねえ...
  +
<0639> \{\m{B}} “Chả phải cậu chưa bao giờ ngắm hoa anh đào à? Lúc nào cũng ăn.”
 
  +
<0666> \ à...』
  +
  +
<0667> \{\m{B}} 『Bà chưa từng ngóc đầu lên ngắm hoa hả? Cũng phải, mải lo nhai nuốt suốt ngày rồi còn đâu.』
 
// \{\m{B}} "Anyhow, you haven't viewed flowers before, right? Since you're always busy eating."
 
// \{\m{B}} "Anyhow, you haven't viewed flowers before, right? Since you're always busy eating."
 
// He's saying the second sentence as if it's a fact -DG1
 
// He's saying the second sentence as if it's a fact -DG1
 
// \{\m{B}}「おまえはどうせ花なんか見ないだろ? 食べるのに忙しくて」
 
// \{\m{B}}「おまえはどうせ花なんか見ないだろ? 食べるのに忙しくて」
  +
<0640> \{Kyou} “Cậu nói nhiều quá đó.”
 
  +
<0668> \{Kyou} 『Ngậm miệng lại.』
 
// \{Kyou} "You talk too much."
 
// \{Kyou} "You talk too much."
// I noticed that 'urusai wa nee' is one of Kyou's most said words, like Tomoyo's 'Shikataganai yatsu da na...' or Kotomi's overly used 'Un' & 'Uun' ^_^; -DG1
 
 
// \{杏}「うっさいわねえ」
 
// \{杏}「うっさいわねえ」
  +
<0641> \{Furukawa} “Nếu vậy hay là chúng ta ăn trưa cùng nhau ngày mai nhỉ?”
 
  +
<0669> \{Furukawa} 『Đã vậy thì, hay là ngày mai bọn mình ăn trưa cùng nhau đi?』
 
// \{Furukawa} "If so, why don't we eat lunch together tomorrow?"
 
// \{Furukawa} "If so, why don't we eat lunch together tomorrow?"
 
// \{古河}「それなら、明日はみんなで一緒にお昼を食べませんか?」
 
// \{古河}「それなら、明日はみんなで一緒にお昼を食べませんか?」
  +
<0642> \{Ryou} “A… ý kiến hay đấy.”
 
  +
<0670> \{Ryou} 『A... ý hay đấy.』
 
// \{Ryou} "Ah... I think that's a good idea."
 
// \{Ryou} "Ah... I think that's a good idea."
// \{椋}「あっそれ、いいかもです」
+
// \{椋}「あっ...それ、いいかもです」
  +
<0643> \{Kyou} “Lần nào cái gì có chữ ‘nếu vậy’ cũng lôi kéo mình”
 
  +
<0671> \{Kyou} 『Sao cậu phải nói thêm cái cụm 「đã vậy thì」 cơ chứ—...』
 
// \{Kyou} "Something with 'If so' is pulling me out though---"
 
// \{Kyou} "Something with 'If so' is pulling me out though---"
// \{杏}「何が『それなら』なのかがちょっと引っかかるけどー
+
// \{杏}「何が『それなら』なのかがちょっと引っかかるけどー...
  +
<0644> \{Ryou} “Đừng nói vậy mà… chị sẽ ăn cùng với bọn em phải không, oneechan?”
 
  +
<0672> \{Ryou} 『Đừng nói như vậy mà, onee-chan ăn trưa cùng bọn em nhé?』
 
// \{Ryou} "Please don't say that... you'll eat with us too, right, onee-chan?"
 
// \{Ryou} "Please don't say that... you'll eat with us too, right, onee-chan?"
 
// \{椋}「そんなこと言わないで、お姉ちゃんも一緒に食べよ?」
 
// \{椋}「そんなこと言わないで、お姉ちゃんも一緒に食べよ?」
  +
<0645> \{Kyou} “À… chị cũng rảnh, nên có lẽ được.”
 
  +
<0673> \{Kyou} 『... Thôi được, đằng nào chị cũng rảnh.』
 
// \{Kyou} "Well... I'm free so, I guess it's fine."
 
// \{Kyou} "Well... I'm free so, I guess it's fine."
// \{杏}「まあ、あたしも暇だからいいけどね」
+
// \{杏}「...まあ、あたしも暇だからいいけどね」
  +
<0646> \{Furukawa} “Nếu cậu thấy không phiền, hay là ăn với bọn tớ đi Kotomi-chan?”
 
  +
<0674> \{Furukawa} 『Nếu thấy tiện thì Kotomi-chan ăn cùng bọn tớ luôn nhé?』
 
// \{Furukawa} "If you don't mind Kotomi-chan, would you join us?"
 
// \{Furukawa} "If you don't mind Kotomi-chan, would you join us?"
 
// \{古河}「よかったら、ことみちゃんもどうですか?」
 
// \{古河}「よかったら、ことみちゃんもどうですか?」
  +
<0647> \{Kotomi} “Ừm… mình?”
 
  +
<0675> \{Kotomi} 『Ơ... mình ư?』
 
// \{Kotomi} "Ummm... me?"
 
// \{Kotomi} "Ummm... me?"
// \{ことみ}「ええと私?」
+
// \{ことみ}「ええと...私?」
  +
<0648> \{\m{B}} “Cậu không cần phải quay sang phải hỏi mình.”
 
  +
<0676> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải quay qua hỏi mình?』
 
// \{\m{B}} "You don't need to ask me about it."
 
// \{\m{B}} "You don't need to ask me about it."
 
// \{\m{B}}「俺の方を伺わなくてもいいから」
 
// \{\m{B}}「俺の方を伺わなくてもいいから」
  +
<0649> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0677> \{Kotomi} 『À...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0650> \{Kotomi} “Ừm. Mình cũng muốn ăn trưa với mọi người.”
 
  +
<0678> \{Kotomi} 『Ừ. Mình cũng muốn ăn trưa cùng mọi người.』
 
// \{Kotomi} "Yup. I want to eat lunch together with everyone too."
 
// \{Kotomi} "Yup. I want to eat lunch together with everyone too."
 
// \{ことみ}「うん。私も、みんなと一緒にお昼、食べたいの」
 
// \{ことみ}「うん。私も、みんなと一緒にお昼、食べたいの」
  +
<0651> Cuộc trò chuyện của họ bắt đầu từ lúc đó.
 
  +
<0679> Họ lên kế hoạch một cách sôi nổi và hào hứng.
 
// Their fun discussion starts from there.
 
// Their fun discussion starts from there.
 
// それから楽しそうな相談が始まる。
 
// それから楽しそうな相談が始まる。
  +
<0652> Tôi cũng không ngờ cô ấy lại mở rộng long nhanh đến vậy…
 
  +
<0680> Chưa gì đã trở thành bạn tốt của nhau rồi...
 
// I guess it's quite unexpected that she's quick to open up her heart...
 
// I guess it's quite unexpected that she's quick to open up her heart...
// 案外あっけなく打ち解けるもんなんだな
+
// 案外あっけなく打ち解けるもんなんだな...
  +
<0653> \{Kyou} “Cậu cảm thấy phấn khích điều gì thế?”
 
  +
<0681> \{Kyou} 『... Ông hí hửng vì cái gì thế hả?』
 
// \{Kyou} "What are you so pumped out about?"
 
// \{Kyou} "What are you so pumped out about?"
// \{杏}「あんたはなににやけてんのよ」
+
// \{杏}「...あんたはなににやけてんのよ」
  +
<0654> \{\m{B}} “Để tớ yên đi.”
 
  +
<0682> \{\m{B}} 『Để tôi yên.』
 
// \{\m{B}} "Leave me alone."
 
// \{\m{B}} "Leave me alone."
 
// \{\m{B}}「ほっとけよ」
 
// \{\m{B}}「ほっとけよ」
  +
<0655> \{Kyou} “Hiểu rồi… vì cậu đang có trong tay khối bong hoa đẹp, hử---”
 
  +
<0683> \{Kyou} 『Biết rồi nhá—. Đang sướng điên lên vì được ôm trọn những bông hoa tươi thắm nhường này chứ gì———?』
 
// \{Kyou} "I see... you sure have plenty of flowers in both your hands, huh---"
 
// \{Kyou} "I see... you sure have plenty of flowers in both your hands, huh---"
 
// \{杏}「そっかー。両手に花いっぱいだもんねー」
 
// \{杏}「そっかー。両手に花いっぱいだもんねー」
  +
<0656> \{\m{B}} “Nhìn kĩ đi, 2 tay tớ đang đầy cặp đây…”
 
  +
<0684> \{\m{B}} 『Cho bà nhìn lại, tôi đang phải ôm trọn đống cặp sách lỉnh kỉnh thì có...』
 
// \{\m{B}} "Why don't you look closely, it's more like both my hands are full of bags..."
 
// \{\m{B}} "Why don't you look closely, it's more like both my hands are full of bags..."
 
// \{\m{B}}「よく見ろよ、両手に鞄いっぱいだろうが」
 
// \{\m{B}}「よく見ろよ、両手に鞄いっぱいだろうが」
  +
<0657> \{Kyou} “Sao cậu chậm thế? Ý tớ trong trường hợp này là cậu đang được hân hạnh đi chung với bọn tớ đấy♪}
 
  +
<0685> \{Kyou} 『Người đâu mà vô vị. Tôi nói 「hoa」 là ngụ ý những quý cô xinh đẹp đây, hiểu chưa?』
 
// \{Kyou} "You don't have feelings, do you? The flowers I'm talking about in this situation are cute girls~"
 
// \{Kyou} "You don't have feelings, do you? The flowers I'm talking about in this situation are cute girls~"
 
// \{杏}「情緒がないわねぇ。この場合の花っていうのは、かわいい女の子のことっ♪」
 
// \{杏}「情緒がないわねぇ。この場合の花っていうのは、かわいい女の子のことっ♪」
  +
<0658> \{\m{B}} “Một trong số đó có gai…”
 
  +
<0686> \{\m{B}} 『Một trong số chúng phủ toàn gai nhọn...』
 
// \{\m{B}} "One of them has thorns though..."
 
// \{\m{B}} "One of them has thorns though..."
// You know who he's talking about :P -DG1
+
// You know who he's talking about :P -DG1
 
// \{\m{B}}「棘のあるのも混じってるけどな」
 
// \{\m{B}}「棘のあるのも混じってるけどな」
  +
<0659> \{Kyou} “Cậu nói gì…?”
 
  +
<0687> \{Kyou} 『... Mới nói gì đó?』
 
// \{Kyou} "Did you say something...?"
 
// \{Kyou} "Did you say something...?"
// \{杏}「なんか言ったぁ?」
+
// \{杏}「...なんか言ったぁ?」
  +
<0660> \{\m{B}} “Cậu nghe nhầm rồi.”
 
  +
<0688> \{\m{B}} 『Không không, bà tưởng tượng ra ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "You misheard me, I'm sure."
 
// \{\m{B}} "You misheard me, I'm sure."
 
// \{\m{B}}「空耳だろ、きっと」
 
// \{\m{B}}「空耳だろ、きっと」
  +
<0661> \{Furukawa} “Cậu thì sao, \m{A}-san? Về bữa trưa ngày mai…”
 
  +
<0689> \{Furukawa} 『Còn\ \
  +
<0690> -san thì sao? Bữa trưa ngày mai...』
 
// \{Furukawa} "How about you, \m{A}-san? About tomorrow's lunch..."
 
// \{Furukawa} "How about you, \m{A}-san? About tomorrow's lunch..."
// \{古河}「\m{A}さんもどうですか? 明日のお昼なんですが
+
// \{古河}「\m{A}さんもどうですか? 明日のお昼なんですが...
  +
<0662> \{\m{B}} “Đúng rồi…”
 
  +
<0691> \{\m{B}} 『Để xem...』
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}}「そうだな
+
// \{\m{B}}「そうだな...
  +
<0663> \{\m{B}} “Không biết mình có nên tham gia không…”
 
  +
<0692> \{\m{B}} 『Có lẽ tớ cũng sẽ đến.』
 
// \{\m{B}} "I wonder if I should join..."
 
// \{\m{B}} "I wonder if I should join..."
 
// \{\m{B}}「俺も入らせてもらうかな」
 
// \{\m{B}}「俺も入らせてもらうかな」
  +
<0664> \{Kyou} “Ngày mai 2 tay cậu sẽ lại đầy hoa~”
 
  +
<0693> \{Kyou} 『Thế là hôm sau lại lạc giữa rừng hoa rồi nhá~』
 
// \{Kyou} "Both your hands will be filled with flowers tomorrow too~"
 
// \{Kyou} "Both your hands will be filled with flowers tomorrow too~"
 
// \{杏}「明日も両手に花いっぱいね~」
 
// \{杏}「明日も両手に花いっぱいね~」
  +
<0665> …ha, tôi nghĩ có lẽ đúng vậy thật.
 
  +
<0694> ... Thôi, cho qua vụ đó đi.
 
//... well, I guess that's just how it is.
 
//... well, I guess that's just how it is.
// まあ、そういうことにしておこう。
+
// ...まあ、そういうことにしておこう。
  +
<0666> Tôi trả cặp lại cho họ khi chúng tôi xuống tới chân đồi.
 
  +
<0695> Đi hết con dốc, tôi trả cặp lại cho họ.
 
// I hand over the bags to them as we reach the foot of the hill.
 
// I hand over the bags to them as we reach the foot of the hill.
 
// 坂の下で、全員に鞄を配った。
 
// 坂の下で、全員に鞄を配った。
  +
<0667> Và đó là dấu hiệu khi mọi người ai về đường nấy.
 
  +
<0696> Một dấu hiệu cho thấy mọi người sắp chia tay nhau, ai về nhà nấy.
 
// And that's the sign that says everyone will go their way.
 
// And that's the sign that says everyone will go their way.
 
// それを合図に、それぞれが帰り道を伝え合う。
 
// それを合図に、それぞれが帰り道を伝え合う。
  +
<0668> \{Kyou} “Mình sẽ đi đường kia.”
 
  +
<0697> \{Kyou} 『Tớ sẽ đi đường kia.』
 
// \{Kyou} "I'll be going that way."
 
// \{Kyou} "I'll be going that way."
 
// \{杏}「あたしはあっちだから」
 
// \{杏}「あたしはあっちだから」
  +
<0669> \{Ryou} “M…Mình sẽ đi về bằng xe buýt hôm nay…”
 
  +
<0698> \{Ryou} 『A... hôm nay em sẽ đón xe buýt...』
 
// \{Ryou} "I... I'll be taking the bus today..."
 
// \{Ryou} "I... I'll be taking the bus today..."
// \{椋}「あ私は今日はここからバスなので
+
// \{椋}「あ...私は今日はここからバスなので...
  +
<0670> \{Furukawa} “Chả phải 2 cậu ở cùng nhà à?”
 
  +
<0699> \{Furukawa} 『Hai cậu không về cùng sao?』
 
// \{Furukawa} "Don't you two go home together?"
 
// \{Furukawa} "Don't you two go home together?"
 
// \{古河}「おふたりは、一緒に帰らないんですか?」
 
// \{古河}「おふたりは、一緒に帰らないんですか?」
  +
<0671> \{Kyou} “Nó đi xe buýt, nhưng mình khác.”
 
  +
<0700> \{Kyou} 『Nó đi xe buýt, còn tớ dùng thứ khác.』
 
// \{Kyou} "She goes by bus, but I'm different."
 
// \{Kyou} "She goes by bus, but I'm different."
 
// \{杏}「この子はバスだけど、あたしは違うから」
 
// \{杏}「この子はバスだけど、あたしは違うから」
  +
<0672> \{\m{B}} “… cậu vẫn lái cái xe giết người đó à?”
 
  +
<0701> \{\m{B}} 『... Bà vẫn còn lái cỗ máy giết người đó hả?』
 
// \{\m{B}} "... are you still riding that killer machine?"
 
// \{\m{B}} "... are you still riding that killer machine?"
// \{\m{B}}「おまえ、まだあの殺人機械に乗ってきてるのか?」
+
// \{\m{B}}「...おまえ、まだあの殺人機械に乗ってきてるのか?」
  +
<0673> \{Kyou} “Đừng có nói lăng nhăng nữa!”
 
  +
<0702> \{Kyou} 『Đừng có nói mấy chuyện thừa thãi!』
 
// \{Kyou} "Don't say such unnecessary things!"
 
// \{Kyou} "Don't say such unnecessary things!"
 
// \{杏}「余計なことは言わないのっ!」
 
// \{杏}「余計なことは言わないのっ!」
  +
<0674> \{Ryou} “Ừm… Cậu đi về hướng nào vậy, Nagisa-chan?”
 
  +
<0703> \{Ryou} 『Ưm... Nagisa-chan về nhà bằng đường nào vậy?』
 
// \{Ryou} "Umm... which way are you going, Nagisa-chan?"
 
// \{Ryou} "Umm... which way are you going, Nagisa-chan?"
// \{椋}「えと渚ちゃんはどっちですか?」
+
// \{椋}「えと...渚ちゃんはどっちですか?」
  +
<0675> \{Furukawa} “Nhà mình hướng này.”
 
  +
<0704> \{Furukawa} 『Nhà mình ở hướng đó.』
 
// \{Furukawa} "I'll be going on that road."
 
// \{Furukawa} "I'll be going on that road."
 
// \{古河}「はい、向こうの道から帰ります」
 
// \{古河}「はい、向こうの道から帰ります」
  +
<0676> \{\{B}} “Được rồi, vậy chúng ta đi đường này.”
 
  +
<0705> \{\m{B}} 『Chào nhé, bọn tôi đi đường này.』
 
// \{\m{B}} "Well then, we'll be heading this way."
 
// \{\m{B}} "Well then, we'll be heading this way."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、俺たちはこっちな」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、俺たちはこっちな」
  +
<0677> Tôi kéo tay áo của Kotomi vì cô ấy vẫn đang đứng im một chỗ.
 
  +
<0706> Tôi kéo tay áo của Kotomi khi thấy cô vẫn đứng im một chỗ.
 
// I pull Kotomi's sleeve as she stands still.
 
// I pull Kotomi's sleeve as she stands still.
 
// 立ち止まったままのことみの袖を引っ張る。
 
// 立ち止まったままのことみの袖を引っ張る。
  +
<0678> \{Kotomi} ".........?"
 
  +
<0707> \{Kotomi} 『.........?』
 
// \{Kotomi} ".........?"
 
// \{Kotomi} ".........?"
// \{ことみ}「………?
+
// \{ことみ}「.........?
  +
<0679> Cô ấy nhìn tôi như vừa chợt tỉnh giấc.
 
  +
<0708> Cô nhìn tôi như thể vừa chợt tỉnh mộng.
 
// She looks at me as if she has awaken from a dream.
 
// She looks at me as if she has awaken from a dream.
 
// 夢から覚めたみたいに、俺のことを見た。
 
// 夢から覚めたみたいに、俺のことを見た。
  +
<0680> \{\m{B}} “Cậu đang mơ mộng gì đấy?”
 
  +
<0709> \{\m{B}} 『Cậu đang mơ màng cái gì đấy?』
 
// \{\m{B}} "What are you daydreaming about?"
 
// \{\m{B}} "What are you daydreaming about?"
 
// \{\m{B}}「なにぼーっとしてるんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なにぼーっとしてるんだよ?」
  +
<0681> \{Kotomi} “À…”
 
  +
<0710> \{Kotomi} 『À...』
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0682> \{\m{B}} “Thôi nào, chào mọi người đi.”
 
  +
<0711> \{\m{B}} 『Còn đợi gì nữa, chào họ đi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, it's your turn to say something."
 
// \{\m{B}} "Come on, it's your turn to say something."
 
// "Come on, say your things to everyone."
 
// "Come on, say your things to everyone."
// Damn... it's hard to come up with a good translation with this line because of how their language work :p =DG1
+
// Damn... it's hard to come up with a good translation with this line because of how their language work :p =DG1
// They're greetings also works with farewell and I don't want to use the word salutation :p
+
// They're greetings also works with farewell and I don't want to use the word salutation :p
 
// Alt - "Come on, it's your turn to say something." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Come on, it's your turn to say something." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「ほら、みんなに挨拶だ」
 
// \{\m{B}}「ほら、みんなに挨拶だ」
  +
<0683> \{Kotomi} “Xin chào, rất hân hạnh được biết mọi người.”
 
  +
<0712> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
 
// Due to the way their language works... blah blah blah =DG1
 
// Due to the way their language works... blah blah blah =DG1
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
 
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」
  +
<0684> \{\m{B}} “Không, không phải, chào tạm biệt ấy.”
 
  +
<0713> \{\m{B}} 『Không, không phải cái đó, chào tạm biệt ấy.』
 
// \{\m{B}} "No, in this situation, you give farewells."
 
// \{\m{B}} "No, in this situation, you give farewells."
 
// \{\m{B}}「いや、この場合は別れの挨拶な」
 
// \{\m{B}}「いや、この場合は別れの挨拶な」
  +
<0685> \{Kotomi} “A…hóa ra vậy…”
 
  +
<0714> \{Kotomi} 『A, đúng rồi.』
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{ことみ}「あ、そっか」
 
// \{ことみ}「あ、そっか」
  +
<0686> \{Kotomi} “Nhưng mình chưa tập phần ấy…”
 
  +
<0715> \{Kotomi} 『Nhưng mình chưa tập phần ấy...』
 
// \{Kotomi} "But I haven't practiced that yet..."
 
// \{Kotomi} "But I haven't practiced that yet..."
// \{ことみ}「でもまだ、練習してないの
+
// \{ことみ}「でもまだ、練習してないの...
  +
<0687> \{\m{B}} “Làm kiểu bình thường đủ rồi.”
 
  +
<0716> \{\m{B}} 『Cứ làm như bình thường thôi.』
 
// \{\m{B}} "The usual will do just fine."
 
// \{\m{B}} "The usual will do just fine."
 
// \{\m{B}}「いつものでいいって」
 
// \{\m{B}}「いつものでいいって」
  +
<0688> \{Kotomi} “A…”
 
  +
<0717> \{Kotomi} 『Ừmm...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと
+
// \{ことみ}「ええと...
  +
<0689> Cầm cặp trong tay, cô ấy chỉnh lại gấu váy cho ngăn nắp.
 
  +
<0718> Vẫn giữ túi trên tay, cô chỉnh lại gấu váy cho ngay ngắn.
 
// Holding on to her bag, she puts her skirt's hem in order.
 
// Holding on to her bag, she puts her skirt's hem in order.
 
// 鞄を提げたまま、スカートの裾を整える。
 
// 鞄を提げたまま、スカートの裾を整える。
  +
<0690> Rồi cô ấy cúi đầu chào từng người chúng tôi một.
 
  +
<0719> Rồi cúi đầu chào chúng tôi, từng người một.
 
// Then, she bows down to them one-by-one.
 
// Then, she bows down to them one-by-one.
 
// それから知り合ったみんなに向けて、ひとりひとりお辞儀した。
 
// それから知り合ったみんなに向けて、ひとりひとりお辞儀した。
  +
<0691> \{Kotomi} “Ngày mai chúng ta lại gặp nhau, Nagisa-chan.”
 
  +
<0720> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, hẹn mai gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Nagisa-chan."
 
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Nagisa-chan."
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、また明日」
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、また明日」
  +
<0692> \{Furukawa} “Ừ. Ngày mai gặp lại.”
 
  +
<0721> \{Furukawa} 『Vâng. Hẹn mai gặp lại cậu.』
 
// \{Furukawa} "Okay. See you again tomorrow."
 
// \{Furukawa} "Okay. See you again tomorrow."
 
// \{古河}「はい。また明日です」
 
// \{古河}「はい。また明日です」
  +
<0693> \{Kotomi} “Ngày mai chúng ta lại gặp nhau, Ryou-chan.”
 
  +
<0722> \{Kotomi} 『Ryou-chan, hẹn mai gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Ryou-chan."
 
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Ryou-chan."
 
// \{ことみ}「椋ちゃん、また明日」
 
// \{ことみ}「椋ちゃん、また明日」
  +
<0694> \{Ryou} “Gặp cậu ngày mai.”
 
  +
<0723> \{Ryou} 『Mai gặp bạn nhé.』
 
// \{Ryou} "See you again tomorrow."
 
// \{Ryou} "See you again tomorrow."
 
// \{椋}「また明日」
 
// \{椋}「また明日」
  +
<0695> \{Kyou} “Mình thì sao?”
 
  +
<0724> \{Kyou} 『Còn tớ thì sao?』
 
// \{Kyou} "How about me?"
 
// \{Kyou} "How about me?"
 
// \{杏}「あたしは?」
 
// \{杏}「あたしは?」
  +
<0696> \{Kotomi} “À… Ngày mai chúng ta lại gặp nhau, Kyou-chan.”
 
  +
<0725> \{Kotomi} 『À... Kyou-chan, hẹn mai gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "Ummm... see you again tomorrow, Kyou-chan."
 
// \{Kotomi} "Ummm... see you again tomorrow, Kyou-chan."
// \{ことみ}「ええと杏ちゃん、また明日」
+
// \{ことみ}「ええと...杏ちゃん、また明日」
  +
<0697> \{Kyou} “Ừ, gặp cậu ngày mai~”
 
  +
<0726> \{Kyou} 『Ừ, mai gặp nhá~』
 
// \{Kyou} "Well, see you again tomorrow~"
 
// \{Kyou} "Well, see you again tomorrow~"
 
// \{杏}「ん、また明日ね~」
 
// \{杏}「ん、また明日ね~」
  +
<0698> \{\m{B}} “Được rồi, ngày mai lại phải hỏi cậu.”
 
  +
<0727> \{\m{B}} 『Thôi, cáo từ nhé.』
 
// \{\m{B}} "Well then, I'll be counting on you again."
 
// \{\m{B}} "Well then, I'll be counting on you again."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、また頼むな」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、また頼むな」
  +
<0699> Tôi nói vậy rồi quay đi.
 
  +
<0728> Nói rồi, tôi quay lưng đi.
 
// I say that and turn away.
 
// I say that and turn away.
 
// 俺も言って、踵を返す。
 
// 俺も言って、踵を返す。
  +
<0700> \{Kyou} “Nhà cậu hướng đó à?”
 
  +
<0729> \{Kyou} 『Bộ nhà ông ở hướng đó chắc?』
 
// \{Kyou} "Was your home that way?"
 
// \{Kyou} "Was your home that way?"
 
// \{杏}「あんたん家って、そっちだっけ?」
 
// \{杏}「あんたん家って、そっちだっけ?」
  +
<0701> \{\m{B}} “Mình sẽ đi cùng cậu ấy nửa đường.”
 
  +
<0730> \{\m{B}} 『Tôi định về cùng cậu ấy đến nửa đường.』
 
// \{\m{B}} "I'm just escorting her midway."
 
// \{\m{B}} "I'm just escorting her midway."
 
// \{\m{B}}「途中までこいつを送ってくから」
 
// \{\m{B}}「途中までこいつを送ってくから」
  +
<0702> \{Kyou} “Ồ ồ…”
 
  +
<0731> \{Kyou} 『Hửmmmm...』
 
// \{Kyou} "Hmmm..." // A doubtful `hmmm...'
 
// \{Kyou} "Hmmm..." // A doubtful `hmmm...'
// \{杏}「ふーん
+
// \{杏}「ふーん...
  +
<0703> \{\m{B}} “Cậu ‘ồ’ cái gì đấy?”
 
  +
<0732> \{\m{B}} 『Ý gì đó? 「Hửmmmm」 là sao?』
 
// \{\m{B}} "What's that 'Hmmm...' for, huh?"
 
// \{\m{B}} "What's that 'Hmmm...' for, huh?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ? その『ふーん』は」
 
// \{\m{B}}「なんだよ? その『ふーん』は」
  +
<0704> \{Ryou} “Xin lỗi…”
 
  +
<0733> \{Ryou} 『... Xin lỗi.』
 
// \{Ryou} "Excuse me..."
 
// \{Ryou} "Excuse me..."
// \{椋}「あの」
+
// \{椋}「...あの」
  +
<0705> \{\m{B}} “Hử?”
 
  +
<0734> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
  +
<0706> \{Ryou} “À… Tạm biệt cậu, \m{A}-kun.”
 
  +
<0735> \{Ryou} 『À...\ \
  +
<0736> -kun... tạm biệt cậu.』
 
\{Ryou} "Well... goodbye to you too, \m{A}-kun."
 
\{Ryou} "Well... goodbye to you too, \m{A}-kun."
// \{椋}「えと\m{A}くんもさよならです」
+
// \{椋}「えと...\m{A}くんも...さよならです」
  +
<0707> \{\m{B}} “Ừ, tạm biệt.”
 
  +
<0737> \{\m{B}} 『Ờ, hẹn gặp lại.』
 
\{\m{B}} "Yeah, see you again."
 
\{\m{B}} "Yeah, see you again."
 
// \{\m{B}}「ああ、またな」
 
// \{\m{B}}「ああ、またな」
  +
<0708> Sau khi chào tạm biệt, 2 chị em Fujibayashi đi 2 hướng khác nhau.
 
  +
<0738> Nói xong mấy câu chào mang tính xã giao ấy, chị em Fujibayashi ra về theo hai hướng khác nhau.
After waving goodbye, the Fujibayashi sisters go their separate paths.
 
  +
// After waving goodbye, the Fujibayashi sisters go their separate paths.
 
// Key thing to note that Tomoya never seemed to call Ryou by first name in this route.
 
// Key thing to note that Tomoya never seemed to call Ryou by first name in this route.
 
// Tomoya only calls her Ryou in her and her sister's route. - Kinny Riddle
 
// Tomoya only calls her Ryou in her and her sister's route. - Kinny Riddle
 
// 適当に手を上げて答えると、藤林姉妹はそれぞれ別の方に歩いていった。
 
// 適当に手を上げて答えると、藤林姉妹はそれぞれ別の方に歩いていった。
  +
<0709> \{Furukawa} “Được rồi, vậy mình xin phép…”
 
  +
<0739> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ cũng xin phép...』
 
// \{Furukawa} "Well then, if you'll excuse me..."
 
// \{Furukawa} "Well then, if you'll excuse me..."
 
// \{古河}「それでは、わたしも失礼します」
 
// \{古河}「それでは、わたしも失礼します」
  +
<0710> Furukawa chào tạm biệt và đi chầm chậm về hướng nhà cô ấy.
 
  +
<0740> Furukawa cũng tạm biệt và đi từng bước chậm rãi về nhà.
 
// Furukawa also says her things and slowly walks away from us.
 
// Furukawa also says her things and slowly walks away from us.
 
// 古河もそう言って、しっかりした足取りで俺たちから遠ざかっていった。
 
// 古河もそう言って、しっかりした足取りで俺たちから遠ざかっていった。
  +
<0711> \{\m{B}} “Hôm nay mệt thật đấy chứ?”
 
  +
<0741> \{\m{B}} 『Hôm nay mệt thật đấy nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Today was really tiring wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Today was really tiring wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「ちょっと疲れたよな、今日は」
 
// \{\m{B}}「ちょっと疲れたよな、今日は」
  +
<0712> \{Kotomi} “Ừ… nhưng cũng rất vui.”
 
  +
<0742> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng cũng rất vui.』
 
// \{Kotomi} "Yup... but it was really fun as well."
 
// \{Kotomi} "Yup... but it was really fun as well."
// \{ことみ}「うんでもね、とっても楽しかったの」
+
// \{ことみ}「うん...でもね、とっても楽しかったの」
  +
<0713> \{\m{B}} “Thật à? Tốt rồi.”
 
  +
<0743> \{\m{B}} 『Thật à? Vậy là tốt rồi.』
 
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
 
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
 
// \{\m{B}}「そっか。よかったな」
 
// \{\m{B}}「そっか。よかったな」
  +
<0714> \{Kotomi} “Ừm…”
 
  +
<0744> \{Kotomi} 『Ưm...』
 
// \{Kotomi} "Yup..." // yet another vague reply... an unclear yes yet again...
 
// \{Kotomi} "Yup..." // yet another vague reply... an unclear yes yet again...
 
// \{ことみ}「うんっ」
 
// \{ことみ}「うんっ」
  +
<0715> Ngay cả giờ đây cô ấy trông có vẻ phần khích…
 
  +
<0745> Trông cô ấy vẫn còn phấn khích sau những chuyện vừa trải qua...
 
// She looks quite excited, even now...
 
// She looks quite excited, even now...
 
// 今もまだ興奮した様子だった。
 
// 今もまだ興奮した様子だった。
  +
<0716> \{\m{B}} “Ngày mai có lẽ còn vui hơn thế nữa.”
 
  +
<0746> \{\m{B}} 『Có lẽ ngày mai còn vui hơn thế nữa.』
 
// \{\m{B}} "Tomorrow will probably be much more fun."
 
// \{\m{B}} "Tomorrow will probably be much more fun."
 
// \{\m{B}}「たぶん、明日はもっと楽しいぞ」
 
// \{\m{B}}「たぶん、明日はもっと楽しいぞ」
  +
<0717> \{Kotomi} “Ngày mai…”
 
  +
<0747> \{Kotomi} 『Ngày mai...』
 
// \{Kotomi} "Tomorrow..."
 
// \{Kotomi} "Tomorrow..."
// \{ことみ}「明日
+
// \{ことみ}「明日...
  +
<0718> Cô ấy hay vừa đi vừa nên lơ đãng… có lẽ cô ấy đang nghĩ về bữa trưa ngày mai.
 
  +
<0748> Bởi mải mê nghĩ đến bữa trưa ngày mai, mà trên đường đi cô ấy cứ luyên thuyên về nó suốt.
 
// She's quite absent-minded as we walk... she's probably thinking about tomorrow's lunch.
 
// She's quite absent-minded as we walk... she's probably thinking about tomorrow's lunch.
 
// もう昼飯時のことを考えているんだろう、歩きながら上の空になる。
 
// もう昼飯時のことを考えているんだろう、歩きながら上の空になる。
  +
<0719> \{Kotomi} “À… mình sẽ phải làm thêm nhiều món ăn trưa nữa.”
 
  +
<0749> \{Kotomi} 『Ừmm... mình sẽ làm thêm thật nhiều món.』
 
// \{Kotomi} "Well... I must make more than the usual amount of boxed lunch."
 
// \{Kotomi} "Well... I must make more than the usual amount of boxed lunch."
// \{ことみ}「ええとお弁当、いつもよりたくさんつくらないと」
+
// \{ことみ}「ええと...お弁当、いつもよりたくさんつくらないと」
  +
<0720> \{\m{B}} “Đừng làm nhiều quá. Vì bọn họ cũng sẽ mang thức ăn riêng nữa.”
 
  +
<0750> \{\m{B}} 『Đừng có nấu nhiều quá. Bọn họ cũng mang theo đồ ăn nữa mà.』
 
// \{\m{B}} "Don't make too much, all right? Since they'll be bringing their own too."
 
// \{\m{B}} "Don't make too much, all right? Since they'll be bringing their own too."
 
// \{\m{B}}「あまり作りすぎるなよ。他の奴らも持ってくるんだから」
 
// \{\m{B}}「あまり作りすぎるなよ。他の奴らも持ってくるんだから」
  +
<0721> \{Kotomi} “Ừ, hiểu rồi.”
 
  +
<0751> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi.』
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand."
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand."
 
// \{ことみ}「うん。わかったの」
 
// \{ことみ}「うん。わかったの」
  +
<0722> \{Kotomi} “Mặc dù vậy… mình nghĩ mình vẫn nên làm thêm một chút.”
 
  +
<0752> \{Kotomi} 『... Nhưng mà, mình nghĩ vẫn nên làm thêm một chút.』
 
// \{Kotomi} "But still... I think it would be better to make a bit more."
 
// \{Kotomi} "But still... I think it would be better to make a bit more."
// \{ことみ}「でも、やっぱりちょっと多めにしちゃうかも」
+
// \{ことみ}「...でも、やっぱりちょっと多めにしちゃうかも」
  +
<0723> \{\m{B}} “Ờ, Kyou và mình cũng sẽ ở đó, nên nhiều tí nữa cũng không sao.”
 
  +
<0753> \{\m{B}} 『Thôi cũng được, có mình và Kyou ở đó nữa, nên sẽ chẳng để thừa món gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, Kyou and I will be there, so I think it'll be all right."
 
// \{\m{B}} "Well, Kyou and I will be there, so I think it'll be all right."
 
// \{\m{B}}「まあ、俺も杏もいるから、食べきれると思うけどな」
 
// \{\m{B}}「まあ、俺も杏もいるから、食べきれると思うけどな」
  +
<0724> Chúng tôi đang ở cái ngã đường quen thuộc.
 
  +
<0754> Chẳng mấy chốc, chúng tôi lại đứng trước góc phố quen thuộc.
 
// We arrive at the usual corner.
 
// We arrive at the usual corner.
 
// やがて、いつもの町角。
 
// やがて、いつもの町角。
  +
<0725> Kotomi đứng yên đấy, rồi thở nhẹ ra.
 
  +
<0755> Kotomi lặng im một lúc, rồi thở hắt ra một hơi.
 
// Kotomi stands still, and then lets out a breath.
 
// Kotomi stands still, and then lets out a breath.
 
// 立ち止まったことみが、ほおっと息を吐き出した。
 
// 立ち止まったことみが、ほおっと息を吐き出した。
  +
<0726> Và rồi cô ấy nói lời tạm biệt cuối cùng.
 
  +
<0756> Sau cùng, cô nói lời chào từ biệt cuối ngày.
 
// And there, she says the last farewell.
 
// And there, she says the last farewell.
 
// それから、最後に残った挨拶を口にする。
 
// それから、最後に残った挨拶を口にする。
  +
<0727> \{Kotomi} “\m{B}-kun, gặp cậu ngày mai.”
 
  +
<0757> \{Kotomi} 『
  +
<0758> -kun, hẹn mai gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、また明日」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、また明日」
  +
<0728> Cô ấy vừa nói vừa mỉm cười.
 
  +
<0759> Cô cười thật tươi.
 
// She smiles as she says that.
 
// She smiles as she says that.
 
// にっこりと、笑顔のことみ。
 
// にっこりと、笑顔のことみ。
  +
<0729> \{\m{B}} “Ừ, gặp cậu ngày mai.”
 
  +
<0760> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp nhé.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
 
// \{\m{B}}「ああ、また明日な」
 
// \{\m{B}}「ああ、また明日な」
  +
<0730> Cô ấy bắt đi bước với tốc độ bình thường của cô ấy.
 
  +
<0761> Thế rồi cô lại trở về với nhịp chân vội vã như thường ngày.
 
// Going back to her usual quick pace, she starts to walk.
 
// Going back to her usual quick pace, she starts to walk.
 
// いつもの早足に戻して、ことみが歩いていく。
 
// いつもの早足に戻して、ことみが歩いていく。
  +
<0731> Tôi nhìn theo bóng dáng cô ấy khuất dần dưới ánh nắng vàng của mặt trời lặn.
 
  +
<0762> Tôi nhìn theo cho đến khi bóng lưng cô nhạt nhòa rồi mất hẳn giữa màn đêm.
 
// I watch her through the setting sun as her back disappears from my sight.
 
// I watch her through the setting sun as her back disappears from my sight.
 
// その背中が見えなくなるまで、夕闇の中を見送った。
 
// その背中が見えなくなるまで、夕闇の中を見送った。
  +
<0732> \{m{B}} “Hôm nay đúng mệt thật…”
 
  +
<0763> \{\m{B}} 『Hôm nay đúng là mệt thật...』
 
// \{\m{B}} "Today was really tiresome..."
 
// \{\m{B}} "Today was really tiresome..."
// \{\m{B}}「けっこう疲れたな、今日は
+
// \{\m{B}}「けっこう疲れたな、今日は...
  +
<0733> Nhưng tôi lại không cảm thấy chán.
 
  +
<0764> Nhưng cũng không tệ cho lắm.
 
// But I don't really feel bad about it.
 
// But I don't really feel bad about it.
 
// だがそれは、悪い気分じゃなかった。
 
// だがそれは、悪い気分じゃなかった。
  +
<0734> Tôi quay bước về nhà.
 
  +
<0765> Tôi quay bước về nhà.
 
// I also head to my home.
 
// I also head to my home.
 
// 俺も自分の家に向かう。
 
// 俺も自分の家に向かう。
  +
<0735> Tay tôi vẫn còn mỏi. Cảm giác như vẫn đang phải mang hết đống cặp đấy.
 
  +
<0766> Cảm giác tê mỏi bởi trọng lượng của đống cặp vẫn còn vương lại trên tay.
 
// My arms are stiffening. It still feels like I'm still carrying a lot of bags.
 
// My arms are stiffening. It still feels like I'm still carrying a lot of bags.
 
// 強張っている両腕に、まだたくさんの鞄の感触が残っている。
 
// 強張っている両腕に、まだたくさんの鞄の感触が残っている。
  +
<0736> Có vẻ như lời tiên đoán của Fujibayashi đã không thành hiện thực.
 
  +
<0767> May mắn thay, lời tiên đoán của Fujibayashi đã sai hoàn toàn.
 
// It seems Fujibayashi's fortune-telling didn't come true.
 
// It seems Fujibayashi's fortune-telling didn't come true.
 
// 藤林の占いは、首尾よく外れたようだった。
 
// 藤林の占いは、首尾よく外れたようだった。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 15:47, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4425.TXT

#character 'Giáo viên'
// 教師
#character 'Học sinh'
// 生徒
#character '*B'
#character 'Kotomi'
// ことみ
#character 'Bác gái'
// おばちゃん
#character 'Sunohara'
// 春原
#character 'Giọng nói'
// 声
#character 'Kyou'
// 杏
#character 'Ryou'
// 椋
#character 'Furukawa'
// 古河
#character 'Chị em Fujibayashi'
// 藤林姉妹
#character 'Ryou & Nagisa'
// 椋&渚

<0000> Thứ Sáu, 25 tháng 4
// April 25 (Friday)
// 4月25日(金) 

<0001> Tiết thứ ba.
// Third period.
// 三時間目。

<0002> Tôi đã quyết định việc nên làm.
// I decide to prepare myself.
// 俺なりに覚悟を決めたことがあった。

<0003> Ngày qua ngày luôn phải đối đầu với các giáo viên để gặp được Kotomi. Không thể tự đưa bản thân vào tròng như trước đây.
// I must fight the teachers one-by-one in order to meet Kotomi, and I mustn't do anything that will worsen my situation.
// ことみと会うためにいちいち教師と戦って、自分の立場をこれ以上悪くするわけにはいかない。

<0004> Thay vào đó...
// And for that...
// そのためには...

<0005> Chi bằng giả làm con ngoan trò giỏi, để họ không chú ý đến tôi nữa.
// I think I'll try to listen to his lesson and endure it to my utmost limit for a while.
// とりあえず、我慢できる限界まで授業を聞いてみようと思った。

<0006> Đang là tiết Địa lý.
//  The subject right now is Geography.
// 今度の科目は地理だ。

<0007> \{Giáo viên} 『... Trong số những quốc gia nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương, trước tiên phải kể đến nước Úc.』
//  \{Giáo viên} "If we are to talk about the Pacific Rim, your first impression would be Australia, right?"
// \{教師}「...環太平洋の主要国と言えば、まず挙がるのがオーストラリアだな」

<0008> Úc... xứ sở đó hình như nuôi rất nhiều cừu.
//  Australia... I'm certain that country is full of sheep.
// オーストラリア...ヒツジでいっぱいの国だな、確か。

<0009> \{Giáo viên} 『Thủ đô nước Úc tên gì nhỉ? Có trò nào biết không?』
//  \{Giáo viên} "Can someone tell me what the capital city of Australia is?"
// \{教師}「オーストラリアの首都は?  誰か答えてみろ」

<0010> \{Học sinh} 『Sydney ạ.』
//  \{Học sinh} "It's Sydney."
// \{生徒}「シドニーです」

<0011> \{Giáo viên} 『Ai cũng sẽ nói thế. Nhưng thật ra...』
//  \{Giáo viên} "That answer seems normal... but..."
// \{教師}「そう答えるのが普通だろうな。ところがだ...」

<0012> Thủ đô của Úc... không phải Sydney à...?
//  Australia's capital isn't Sydney...?
// オーストラリアの首都って...シドニーじゃないのか...

<0013> À ha, đúng rồi... tôi từng nghe qua chuyện này rồi.
//  Ah... I heard it before... I'm sure it's name is...
// ああ、あれだ...聞いたことがあるぞ。

<0014> Ừm... \pgì mà \g{Chiruchirumichiru}={Chiruchiru và Michiru là cách người Nhật phiên âm tên của hai anh em Tyltyl và Mytyl trong vở kịch 『Con chim xanh』 của tác giả Maurice Maeterlinck. Một chuyển thể anime đã được phát sóng trên truyền hình Nhật Bản vào đầu thập niên 1980.}
//  Well...\p it's something like chiru chiru michiru...\p I think it has a Maerchen ring to its name...
// ええと...\pチルチルミチルとか...\pそういうメルヘンな感じの名前だった気が...

<0015> ... \phay cái gì đó nghe mơ mộng lắm...

<0016> Cố gắng chống chọi lại cơn buồn ngủ, tôi vùng vẫy trong cái ao kiến thức hầu như khô cạn của mình.
//  Fighting off the strong drowsiness, I wriggle desperately in the shallow swamp of my knowledge.
// 強力な睡魔と戦いつつ、深くもない知識の沼底を必死でのたくる俺。

<0017> Ừm... \phừmmm...
//  Well... \phmmm...
// ええと...\pええと...

<0018> Đúng rồi, là \g{Melbourne}={Trên thực tế, thủ đô của Úc là Canberra, không phải Melbourne như nhân vật đã ngộ nhận.}.
//  That's right, it's Melbourne. // that's why I changed it to Maerchen at the beginning
// そうだ、メルボルンだ。

<0019> 「Meru」 (Mel) là tên cô em gái, còn 「Borun」 (Bourne) là cậu anh trai, nếu tôi nhớ không lầm...
//  'Mel' is the little sister and 'Bourne' is the older brother if I'm correct...
// メルが妹で、ボルンが兄貴だな...

<0020> Cả hai bị một phù thủy độc ác biến thành cừu...
// I'm sure they got turned into sheep because of some evil magician...
// 悪い魔法使いのせいで、ヒツジに姿を変えられているんだな、きっと...

<0021> Trải qua bao chông gai, \pluôn có nhau bên cạnh... \prồi...
//  With hardships awaiting their path,\p they climb together...\p and go...
// I'm not really sure with 'futari issho ni norikoete...' -DG1
// 行く手に待ち受ける困難を、\pふたり一緒に乗り越えて...\pいくんだ...

<0022> Đến đây, tôi mất hẳn ý thức.
//  They think they went far away.
// その辺で気が遠くなった。

<0023> Lúc tỉnh giấc thì đã nghỉ giữa giờ rồi.
//  When I came to, it was already break time.
// 気がついた時は休み時間だった。

<0024> Vậy là tôi dành ra nửa tiết học để mơ màng về những chú cừu hạnh phúc.
//  In the end, I spent the latter half of class daydreaming about happy sheep.
// 結局授業の後半全部、楽しいヒツジの夢を見るのに費やした。

<0025> Thú thật thì, như thế cũng tiến bộ lắm rồi.
//  For me, this is exceptional progress.
// 俺にとっては、これでも破格の進歩だ。

<0026> {\m{B}} 『Thủ đô nước Úc không phải Sydney, mà là Melbourne.』
//  \{\m{B}} "Australia's capital is not Sydney, but rather Melbourne."
// \{\m{B}}「オーストラリアの首都は、シドニーじゃなくてメルボルン」

<0027> Tôi đã thủ được cho mình một kiến thức hữu ích.
//  I also stored some significant knowledge.
// 有意義な知識もひとつ蓄えた。

<0028> Biết đâu đấy, nhờ nỗ lực phi thường đó của tôi mà tiết bốn cả lớp được tự học.
// As a result of my hard work, fourth period became self-study.
// 努力の甲斐があったのか、四時間目は自習になった。

<0029> Chuông vào tiết vừa reo, những học sinh trong phiên trực nhật bắt đầu phát đề cương.
// As the bell rings to signal the beginning of class, the day-duty students begin to distribute the prints.
// 授業開始のチャイムと同時に、日直がプリントを配り始める。

<0030> Tôi dành ra ba mươi giây điền đại gì đó vào tờ giấy, rồi chuồn khỏi lớp.
// I fill it out within thirty seconds, and then spring out of the classroom.
// 三十秒で適当に埋めて、俺は教室を飛び出した。

<0031> Trước mặt là cửa thư viện.
// I'm in front of the usual library.
// いつもの図書室前。

<0032> Tôi đặt tay lên khe cửa kéo. 
// I put my hand on the sliding door.
// 引き戸に手をかける。

<0033> Biết nó đang để mở, tự nhiên tôi thấy nhẹ nhõm.
// I knew it was open, but I feel somehow relieved.
// 開いているのを知って、なんとなく安心する。

<0034> \{Kotomi} 『
<0035> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0036> Kotomi vẫn để chân trần ngồi trong đấy đọc sách, liền nhổm người dậy và cười với tôi.
//  Kotomi, who's reading barefoot, stands up and smiles at me.
// 素足で読書していたことみが、ぴょこりと立ち上がって微笑む。

<0037> \{\m{B}} 『Ồ, cậu đến sớm thế.』
// \{\m{B}} "Oh, you're early."
// \{\m{B}}「おお、早いな」

<0038> \{Kotomi} 『Mình đã ở đây từ tiết hai mà.』
// \{Kotomi} "Since I came here during second period."
// \{ことみ}「私、今日は二時間目から来てるから」

<0039> \{\m{B}} 『Vậy à. Để cậu chờ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "I see. Sorry to keep you waiting."
// \{\m{B}}「そうか。待たせて悪かったな」

<0040> \{Kotomi} 『Cậu muốn ăn trưa không?』
//  \{Kotomi} "Are you going to eat lunch?"
// \{ことみ}「お弁当、食べる?」

<0041> \{\m{B}} 『Vẫn còn sớm quá. Mà thực ra, mình còn chưa mua bánh mì nữa.』
//  \{\m{B}} "It's still early. Actually, I haven't bought any bread yet."
// \{\m{B}}「まだ早い。つーか、俺まだパン買ってないし」

<0042> \{Kotomi} 『Vậy à...』 
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ}「そうなんだ...」

<0043> Giọng cô thoắt cái đã trở nên buồn xo.
// She says it as if she's a little disappointed.
// ちょっと残念そうに言う。

<0044> Hai ngày rồi mới lại được ăn cùng nhau, Kotomi hẳn là đang mong đợi lắm.
// It's been two days, so Kotomi might have been looking forwardto this.
// 二日ぶりだから、ことみなりに楽しみだったのかもしれない。

<0045> \{\m{B}} 『Nghe này. Mình đã biết chúng ta nên làm gì rồi.』
// \{\m{B}} "Listen. We have to properly think about what we should do for today."
// \{\m{B}}「まあ聞けよ。今日やるべきことはちゃんと考えてあるから」

<0046> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」

<0047> Cô nghiêng đầu nhìn tôi như một chú chim non.
// She inclines her head like a little bird as she looks at me.
// 小鳥みたいに首を傾げ、俺のことを見る。

<0048> \{\m{B}} 『Thế này, Kotomi. Cái mà cậu cần nhất bây giờ là chào hỏi đúng cách.』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi. What you need the most right now is a proper greeting."
// \{\m{B}}「なあことみ。今おまえにいちばん必要なのは、正しい挨拶だ」

<0049> \{\m{B}} 『Và một phong thái tsukkomi đúng nghĩa.』 
// \{\m{B}} "And a proper tsukkomi."
// \{\m{B}}「それと正しいツッコミだ」

<0050> \{Kotomi} 『??...』
// \{Kotomi} "??..."
// \{ことみ}「??...」

<0051> \{Kotomi} 『.........』
\{Kotomi} "........."
// // \{ことみ}「.........」

<0052> \{Kotomi} 『...... A!』
// \{Kotomi} "......Ah."
// \{ことみ}「......あっ」

<0053> \{Kotomi} 『Là sao chớ?』
// \{Kotomi} "The hell is that?"
// \{ことみ}「なんでやねん」

<0054> \{\m{B}} 『Không được. Phản ứng chậm đến thế là cùng.』
// \{\m{B}} "Not good. Your reaction is still too slow."
// \{\m{B}}「ダメだ。まだ反応が遅すぎる」

<0055> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0056> Thấy Kotomi gục đầu buồn bã, tôi bèn vỗ lên vai cô ấy.
// I tap Kotomi's shoulder as she hangs her head from being depressed.
// しょんぼりうなだれることみの肩を、ぽんと叩いてやる。

<0057> \{\m{B}} 『Không sao, tập từ từ là làm được thôi.』
//  \{\m{B}} "All right... we'll have special training right now."
// \{\m{B}}「よし、今から特訓するぞ」

<0058> \{Kotomi} 『Ừm...
//  \{Kotomi} "Yup... \wait{1300} The hell is that..." 
// \{ことみ}「うん。\pなんでやねん」

<0059> \ Là sao chớ?...』

<0060> \{\m{B}} 『Không phải vụ tsukkomi, ý mình là chào hỏi ấy.』
//  \{\m{B}} "Well... not the tsukkomi, but the greeting."
// \{\m{B}}「いや、ツッコミじゃなくて挨拶の方な」

<0061> Thế là chúng tôi cùng nghĩ ra những cách để Kotomi tự giới thiệu bản thân và chào hỏi người khác.
//  From there, we think of Kotomi's self-introduction greeting.
// それからふたりで、ことみの自己紹介用挨拶を考えた。

<0062> Mấy câu xã giao thông tục như bao người vẫn dùng lại khó khăn với cô ấy đến không tưởng.
//  Everyone usually says the most normal of greetings, but this is quite difficult.
// 誰にでも通用するいちばん普通の言い方ってのが、なかなか難しかった。

<0063> Tôi vào vai người lạ, còn Kotomi thì miệt mài thực hành chào hỏi.
//  From our first meeting, I was also greeted by Kotomi many times.
// 俺を初対面の相手ということにして、何度もことみに練習させた。

<0064> Người ngoài nhìn vào ắt sẽ tưởng đây là trò hề, nhưng chúng tôi đang thật sự nghiêm túc.
//  If you look at us at some point, you'll find the scene very strange, because both of us look serious.
// 端から見れば異様な光景だが、お互い真剣だ。

<0065> Loay hoay mãi mới sực nhớ ra, cũng sắp đến lúc chuông reo báo giờ nghỉ trưa rồi.
// The bell which will end this morning is coming near as I return to my senses.
// 我に返った時には、もう午前中の終鈴が近かった。

<0066> \{\m{B}} 『Thôi, mình tranh thủ đi mua vài ổ bánh mì đây.』
// \{\m{B}} "Well then... it's about time for me to buy some bread."
// \{\m{B}}「じゃあ俺、そろそろパン買ってくるな」

<0067> \{Kotomi} 『Ưm. Mình sẽ đợi.』
// \{Kotomi} "Okay. I'll be waiting."
// \{ことみ}「うん。私、待ってるから」

<0068> \{\m{B}} 『Phải rồi, mình sẽ mua món bánh có màu sặc sỡ, loại mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "All right, I'll buy those complicated and sweet breads you like."
// \{\m{B}}「よし、おまえが好きな甘くて構造が複雑そうなパン、買ってきてやるからな」

<0069> \{Kotomi} 『Ưm. Mình thích lắm.』
// \{Kotomi} "Okay. I'm looking forward to it."
// \{ことみ}「うん。とっても楽しみ」

<0070> Cô nhoẻn miệng cười dịu dàng.
// Her reply comes with a slightly shy smile.
// 少しはにかんだ笑顔で答える。

<0071> Song vẫn phảng phất sắc thái cô đơn.
// But somehow, somewhere, I think she still looks a bit lonely.
// でもまだ、どこか寂しそうなところがあるなと思った。

<0072> \{\m{B}} 『Đúng rồi, hay là cậu đi với mình nhé?』
// \{\m{B}} "That's it, how about you come along as well?"
// \{\m{B}}「そうだ、おまえも来いよ」

<0073> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」

<0074> \{\m{B}} 『Chắc là cậu chưa bao giờ tự mua bánh ở căn tin đâu nhỉ?』
//\{\m{B}} "You've never bought bread yourself in the cafeteria, have you?"
// \{\m{B}}「パン売り場だって。パン、自分で買ったことないんだろ?」

<0075> \{Kotomi} 『Ừmmm...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0076> \{\m{B}} 『Không sao mà, giờ này ở đó chỉ có mỗi mình bác gái chủ quầy thôi.』
// \{\m{B}} "It's all right, the only person there now is just the old lady who sells the bread."
// \{\m{B}}「大丈夫だって。今ならパン屋のおばちゃんだけだし」

<0077> \{\m{B}} 『Với lại, nếu bây giờ đi, cậu sẽ có dịp chiêm ngưỡng toàn bộ số bánh họ bán. Có nhiều loại mà cậu chưa từng thấy lắm.』
// \{\m{B}} "And also, if we go now, you'll see all the bread they sell. And there are various kinds which you don't know yet."
// \\m{B}}「それに、今行けば売ってるパンが全部見れるぞ。おまえの知らない種類のやつがたくさんあるぞ」

<0078> \{Kotomi} 『......... Ưm...』
// \{Kotomi} "......... well..."
// \{ことみ}「.........ええと」

<0079> Cô ấy đặt tay lên ngực và ngẫm nghĩ một lúc lâu.
// She puts her hands on her chest and thinks for a while.
// 胸に手をあてて、しばし考える。

<0080> Bản tính nhút nhát song lại hiếu kỳ trước những thứ mới mẻ, nên tôi nghĩ cô cũng muốn đến đó lắm.
// She's a really shy type, but she has a strong curiosity so she's probably interested.
// 引っ込み思案のくせに好奇心は強い奴だから、興味はあるんだろう。

<0081> Mãi rồi, cô rụt rè hỏi tôi...
// Not long after, she timidly asks me...
// やがて、おずおずと訊いてきた。

<0082> \{Kotomi} 『Bác ấy sẽ không bắt nạt mình chứ?』
// \{Kotomi} "She won't bully me?"
// \{ことみ}「いじめない?」

<0083> \{\m{B}} 『Không ai bắt nạt cậu cả.』
// \{\m{B}} "No one will bully you."
// \{\m{B}}「誰もいじめないって」

<0084> \{Kotomi} 『Có nhiều loại bánh lắm nhỉ?』
// \{Kotomi} "There are plenty of breads?"
// \{ことみ}「パン、たくさんある?」

<0085> \{\m{B}} 『Ờ. Có muốn tự mình ngắm chúng không nào?』
// \{\m{B}} "Yeah, want to see it for yourself?"
// \{\m{B}}「ああ。行ってみるか?」

<0086> \{Kotomi} 『............』
//  \{Kotomi} "............"
// \{ことみ}「...............」

<0087> \{Kotomi} 『... Có. Mình muốn.』
// \{Kotomi} "Yup... I want to go."
// \{ことみ}「...うん。行ってみたい」

<0088> Cô ấy nói bằng giọng lí nhí, song tôi tin chắc đó là những gì mình nghe được.
// Her voice is very soft, but she clearly says it.
// 小さな声で、でもはっきりと言った。

<0089> \{\m{B}} 『Chốt rồi nhé. Ta đi nào.』
// \{\m{B}} "It's decided then. Let's go."
// \{\m{B}}「よし、決まりだ。行こう」

<0090> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ}「うん」

<0091> Cô nhấc chân trần lên, đi từng bước nhỏ.
// She reaches out to me with small footsteps.
// 小さな足音が、ぺたぺたと着いてくる。

<0092> \{\m{B}} 『... Gượm đã.』
// \{\m{B}} "Wait a minute..."
// \{\m{B}}「...ちょっと待て」

<0093> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」

<0094> \{\m{B}} 『Đi giày của cậu vào, giày ấy...』
// \{\m{B}} "Wear your shoes... your shoes..."
// \{\m{B}}「上履きを履け、上履きを」

<0095> \{Kotomi} 『À, đúng rồi.』
// \{Kotomi} "Ah, right."
// \{ことみ}「あ、そっか」

<0096> Tôi hướng về phía căn tin, có Kotomi theo cùng.
// I walk beside Kotomi, heading to the cafeteria.
// ことみと並んで、廊下を学食まで向かう。

<0097> Không rảo bước như ngày thường, cô chỉ se sẽ đặt những bước chân đầy lưỡng lự.
// We're not walking at the same speed as usual, since her steps are nervous.
// いつもの早足じゃない、おずおずとした歩幅だ。

<0098> Dáng đi ấy như thể một nửa trong cô đang khấp khởi, mà nửa kia thì chìm vào nỗi sợ sệt.
// Half of her feelings are that of expectation and the other half of anxiety.
// 期待と不安が半分半分という感じだった。

<0099> Bác chủ quầy vừa bày xong bánh khi chúng tôi đến nơi.
// The old lady has just finished lining up the bread as we arrive.
// 購買に着くと、ちょうどパンを並べ終わったところだった。

<0100> \{Bác gái} 『Ối chà, hôm nay cậu trốn tiết cùng bạn gái cơ đấy?』
// \{Bác gái} "Oh my, you're skipping class with your girlfriend today?"
// \{おばちゃん}「おやまあ、今日は彼女とサボリかい?」

<0101> \{\m{B}} 『Cháu cúp thật, còn cậu ấy là thiên tài, nên được miễn lên lớp.』
// \{\m{B}} "I'm skipping, but she's a genuine genius, so she's exempted from lessons."
// \{\m{B}}「俺はサボリだけど、こいつは正真正銘、頭いいから授業免除です」

<0102> \{Bác gái} 『Vậy hả? Giỏi quá.』
// \{Bác gái} "Is that so? That's amazing then."
// \{おばちゃん}「そうかい、そりゃすごいねえ」

<0103> Trông bác ta chẳng có vẻ gì là tin những lời tôi nói.
// You don't look surprised.
// ハナから信じていない。

<0104> \{\m{B}} 『Nào, Kotomi, chào bác ấy đi.』
// \{\m{B}} "All right Kotomi, say your greeting immediately."
// \{\m{B}}「よしことみ、早速挨拶だ」

<0105> Tôi kéo Kotomi đang nấp sau lưng ra trước.
// I pull out Kotomi who's hiding behind my back.
// 俺の背中に隠れていたことみを押し出す。

<0106> \{Kotomi} 『
<0107> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, hello."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0108> \{\m{B}} 『Không, không phải cái đấy, đoạn mà chúng ta vừa tập cơ.』
// \{\m{B}} "No, not that one, the one we practiced a while ago."
// \{\m{B}}「いや、そっちじゃなくてさっき練習した方で」

<0109> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Okay..."
// \{ことみ}「うん...」

<0110> Cô ấy quay sang đối mặt với bác gái bán bánh.
// She turns around and faces the old lady.
// おばちゃんの方に、体ごときちんと向き直る。

<0111> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」

<0112> Giữ nguyên biểu cảm cứng đờ, cô cúi đầu chào.
// Her nervous facial expression is still there as she bows her head.
// 緊張した表情のまま、ぺこりとお辞儀をする。

<0113> \{Kotomi} 『Cháu tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」

<0114> \{Kotomi} 『Sở thích của cháu là đọc sách.』
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
// \{ことみ}「趣味は読書です」

<0115> \{Kotomi} 『Nếu bác không thấy phiền, cháu rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
//\{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」

<0116> Đâu cần thiết nói điều đó với một bà bán bánh ở căn tin chứ...
// Well, she's just the old lady at the canteen, so you don't really have to say that much.
// いや、たかがパン屋のおばちゃん相手にそこまで言わなくても...

<0117> \{Bác gái} 『Ối chà...』
// \{Bác gái} "Oh my..."
// \{おばちゃん}「おやまあ...」

<0118> Trước cách chào hỏi độc nhất vô nhị của Kotomi, bác gái tròn xoe mắt ngạc nhiên.
// The old lady's eyes widen as she hears Kotomi's exaggerated greeting.
// ことみの大仰な挨拶に、おばちゃんは目を丸くした。

<0119> \{Bác gái} 『À phải... Cháu là Kotomi-chan nhà Ichinose nhỉ?』
// \{Bác gái} "I see... So you're Ichinose-san's Kotomi-chan, huh." 
// \{おばちゃん}「そうかい。あんたがあの、一ノ瀬さんのことみちゃんかね」

<0120> \{\m{B}} 『Bác biết cậu ấy à?』
// \{\m{B}} "Do you know about her?"
// \{\m{B}}「知ってるんですか?  こいつのこと」

<0121> \{Bác gái} 『Những ai sống tại thị trấn được một thời gian đều biết về cháu gái đây mà.』
// \{Bác gái} "If you have lived long in this town, you'll know that there are other people who knows it too."
// \{おばちゃん}「この町で長く暮らしてれば、知ってるって人もいるだろうね」

<0122> \{Bác gái} 『Cha mẹ cô bé lại là những học giả vĩ đại...』
// \{Bác gái} "In any case, both her parents are splendid scholars..."
// \{おばちゃん}「なにしろ、ご両親が立派な学者さんだからねえ...」

<0123> Bác ta ôn tồn nói như thể đấy là những chuyện quá hiển nhiên, tuy tôi chỉ mới nghe lần đầu.
// Though she says that with a natural expression, it's the first time I've heard of it.
// 当然の顔をして言うが、俺には初耳だった。

<0124> \{\m{B}} 『Thật vậy ạ?』
\\{\m{B}} "Is that so?"
// \{\m{B}}「そうなんですか?」

<0125> \{Bác gái} 『Chứ sao nữa.』
// \{Bác gái} "Yes it is."
// \{おばちゃん}「そうだともさ」

<0126> Bác ấy trả lời tôi mà mắt thì nhìn Kotomi, với một nụ cười hiền từ trên môi.
// She smiles tenderly at Kotomi as she says that.
// 答えながら、柔らかい笑顔をことみに向ける。

<0127> \{Bác gái} 『Bác mừng khi cháu vẫn khỏe mạnh.』
// \{Bác gái} "You look healthy, and that's the best thing."
// \{おばちゃん}「元気そうで、何よりだねぇ」

<0128> Tôi thấy được sự căng thẳng vẫn đè nặng trên vai Kotomi giờ đã tan biến.
// I can see that Kotomi, who was tense, has finally relaxed.
// 緊張していたことみが、肩から力を抜いたのがわかった。

<0129> \{Bác gái} 『Được bạn trai mời phải không nào? Cứ chọn bất cứ món gì cháu thích nhé.』
// \{Bác gái} "Your boyfriend will treat you, right? Buy anything you like."
// \{おばちゃん}「彼氏のおごりだろ?  好きなのいくつでも買ってもらいな」

<0130> \{\m{B}} 『Ờ, bản lĩnh nam nhi mà. Thứ gì cũng được hết, miễn không quá 500 yên.』
// \{\m{B}} "All right, I'm a guy myself. If it's within 500 yen, anything is fine."
// \{\m{B}}「よしっ、俺も男だ。500円以内なら金に糸目はつけないぞ」

<0131> Tôi đánh mắt ra hiệu.
//  I give out a wink.
// すかさず眼で合図を送る。// Sending an instant signal with an eye is essentially a wink.

<0132> \{Kotomi} 『... A!』
// \{ことみ}「...あっ」

<0133> \{Kotomi} 『Kêu thứ gì cũng được mà còn miễn này miễn nọ nữa hà——...』
// "\{Kotomi} "Anything is fine, yet you added a limit---"
// Alt - "So, anything's fine for you, eh?" - If it's "accent" you want, I can try and mimic pirate-speak or anything close to Brit slang. Though I'm not sure if it's deviating from the meaning of the original text. - Kinny Riddle
// Not really sure, but what she meant by anything is fine is, Tomoya said anything is fine yet, he said if it's within 500 yen, so essentially, it's like it's contradicting the word, "anything" -DG1
// When she said "思いっきり糸目つけとる" she meant, he added a "fine line" as in a limit. Even though Tomoya said "糸目はつけない (No fine line added)" there was a limit and it's within 500 yen, bah... I need some pro to clarify my understanding though -DG1
// So, I think the most suitable TL that would work might be, "Anything is fine, yet you added a limit---" -DG1
// \{ことみ}「キミ、思いっきり糸目つけとるがなー」

<0134> \{\m{B}} 『Tốt lắm Kotomi, canh đúng thời điểm thêm tí nữa là cực chất.』
// \{\m{B}} "That's good Kotomi, just a little bit with the timing and it would have been perfect."
// \{\m{B}}「そうだことみ、もう少しでタイミングばっちりだ」

<0135> \{\m{B}} 『Mà thôi, chọn món bánh nào cậu thích đi.』
// \{\m{B}} "Anyway, choose the bread you like."
// \{\m{B}}「そういうわけで、好きなパン選べよ」

<0136> \{Kotomi} 『Là sao chớ?』
// \{Kotomi} "The hell does that mean?"
// \{ことみ}「なんでやねん」

<0137> \{\m{B}} 『Bắt đầu quá đà rồi đấy...』
// \{\m{B}} "You're overdoing it now..."
// \{\m{B}}「それだと勇み足だ」

<0138> \{Kotomi} 『Ừmmm... khó thật mà.』
// \{Kotomi} "Ummmm... I guess it's really hard."
// \{ことみ}「ええと...やっぱりむずかしいの」

<0139> \{\m{B}} 『Nhìn nè, cái này thì sao? Cậu chưa ăn bao giờ mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "Look. How about this one? You haven't eaten this before, right?"
// \{\m{B}}「ほら、これなんてどうだ?  まだ食べたことないだろ」

<0140> \{Kotomi} 『Ưm, đây là lần đầu tiên mình thấy nó...』
// \{Kotomi} "Yup, it's the first time I've seen it."
// \{ことみ}「うん、はじめて見たの...」

<0141> Cô ấy hết nhìn cái bánh rồi lại nhìn tôi.
// She says that while shifting her gaze between the bread and my face.
// 新しいパンと俺の顔を、見比べながら言う。

<0142> \{Kotomi} 『
<0143> -kun, có món bánh nào cậu không thích không?』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, do you have things you like and don't like?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、好き嫌い、ある?」

<0144> \{\m{B}} 『Chí ít thì, mình ăn được hết các món ở đây.』
// \{\m{B}} "At least a few... but I can eat anything here."
// \{\m{B}}「少なくとも、ここのパンは全部食べられるぞ」

<0145> \{Kotomi} 『Thế ư...』
// \{Kotomi} "I see..."
// \{ことみ}「そうなんだ...」

<0146> Rồi cô chọn lấy một trong số những món bánh.
// She picks up a single bread from there.
// たくさんのパンの中から、自分の手でひとつを選び出す。

<0147> Bác gái chủ quầy chỉ mỉm cười dõi theo Kotomi.
// The old lady smiles while watching Kotomi.
// そんなことみを、おばちゃんはにこにこと見ていた。

<0148> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
// \{Kotomi} "Let's all eat."
// \{ことみ}「いただきましょう」

<0149> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.』 
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}}「いただきます」

<0150> Bữa trưa của chúng tôi lại bắt đầu như thường lệ. 
// Our usual meal starts.
// いつも通りの食事がはじまる。

<0151> Điểm khác biệt duy nhất là Kotomi mở màn bằng món bánh mì, thay vì hộp cơm tự làm.
// The only difference is that Kotomi's not holding her own lunch, but rather bread in her hand.
// いつもと違うのは、ことみが自分の弁当ではなく、パンから手に取ったことだ。

<0152> Hẳn là cô ấy đang háo hức chờ khám phá nhân bánh.
// It seems she can't help but look at what's inside the bought items.
// 買ってきた物の中身を調べたくてしょうがないらしい。

<0153> \{Kotomi} 『Đây, phần của\ \
<0154> -kun này.』
// \{Kotomi} "Here's your share, \m{B}-kun."
// \{ことみ}「はい。\m{B}くんの分」

<0155> \{\m{B}} 『À, tớ xin.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
// \{\m{B}}「ああ。ありがとな」

<0156> Tôi nhận nửa phần món bánh vừa được cô xé đôi.
// I receive the other half of the bread.
// ふたつに割った片方を受け取る。

<0157> \{\m{B}} 『Đây là kem đậu phộng rồi.』
// \{\m{B}} "This is peanut cream, right?"
// \{\m{B}}「ピーナッツクリームだな、これ」

<0158> \{Kotomi} 『Ừm. Có cả một lớp kem sữa nữa.』
// \{Kotomi} "Yup. And there's also whipped cream in it."
// \{ことみ}「うん。それにホイップクリームも一緒に入ってるの」

<0159> \{\m{B}} 『Cậu thấy ngon không?』
// \{\m{B}} "Is this delicious?"
// \{\m{B}}「うまいか?」

<0160> \{Kotomi} 『Ngon cực kỳ.』
// \{Kotomi} "It's really delicious."
// \{ことみ}「とってもおいしいの」

<0161> Cô ấy cười tít mắt trong niềm hạnh phúc.
// Her eyes narrows as she smiles, and it seems she's happy.
// 幸せそうに目を細めて、笑う。

<0162> \{\m{B}} 『Tiện thể...』
// \{\m{B}} "By the way..."
// \{\m{B}}「ところでさ...」

<0163> \{Kotomi} 『?』
// \{ことみ}「?」

<0164> \{\m{B}} 『Về chuyện mà bác ấy nói lúc nãy...』
// \{\m{B}} "About what the old lady said a while ago..."
// \{\m{B}}「さっきパン屋のおばちゃんが言ってたけど...」

<0165> \{\m{B}} 『Ba mẹ cậu làm giảng viên hay giáo sư đại học gì đó hả?』
// \{\m{B}} "Are your parents some kind of university professors?"
// \{\m{B}}「おまえの親って、大学教授かなんかなのか?」

<0166> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0167> Cô ngừng nhai và bắt đầu suy nghĩ.
// She stops munching the bread and thinks.
// パンをかじっていたのをやめて、何か考える。

<0168> Rồi khẽ gật đầu.
// Then nods a little bit.
// それからひかえめに頷いた。

<0169> \{\m{B}} 『Hóa ra là vậy. Thảo nào cậu lại thông minh thế.』
// \{\m{B}} "I see. That explains why you're smart."
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、頭がいいわけだな」

<0170> Sự khác biệt giữa tôi và cô ấy còn đến từ gia cảnh nữa.
// So it means she's raised differently compared to me.
// 両親からして、俺なんかとは出来が違ったわけだ。

<0171> \{\m{B}} 『Mình đoán là, vì ba mẹ quá bận rộn nên cậu mới tự làm bữa trưa nhỉ?』
// \{\m{B}} "And because your parents are busy, you think you should make your own lunch box?"
// \{\m{B}}「それだと、親の仕事が忙しいから、自分で弁当作ってくるって感じか?」

<0172> Cô gật đầu lần nữa.
// She nods again.
// また、こくりと頷く。

<0173> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi, cực quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "I see, that sure is pretty tough for you..."
// \{\m{B}}「そうか、大変だな...」

<0174> \{Kotomi} 『Mình quen rồi.』
// \{Kotomi} "I'm already used to it."
// \{ことみ}「もう、慣れたから」

<0175> Cô nhỏ nhẹ đáp.
// She answers in a low voice.
// 小声で答えた。

<0176> Có vẻ như cô không thích nói nhiều về gia đình của mình.
// It seems she doesn't like to talk about stuff from her home that much.
// 家のことが話題になるのが、あまり好きではないらしい。

<0177> Ngay khi tôi định chuyển chủ đề...
// I think it's time to change the topic.
// 話題を変えようと思った時だった。

<0178> \{Kotomi} 『À này...』
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
// \{ことみ}「ええとね...」

<0179> \{Kotomi} 『Mình đang nghĩ...』
// \{Kotomi} "I was thinking about something."
// \{ことみ}「私ね、考えたことがあるの」

<0180> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだよ?」

<0181> \{Kotomi} 『
<0182> -kun, cậu ăn trưa với mình hàng ngày, nhưng...』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you eat lunch with me everyday but..."
// \{ことみ}「\m{B}くん、毎日私とお昼ご飯を食べてくれるけど...」

<0183> \{Kotomi} 『Cứ thế này, mình nghĩ các thầy cô sẽ nổi giận với cậu đấy.』
// \{Kotomi} "I think the teacher will get mad at you if this continues."
// \{ことみ}「今のままだと、きっと先生に怒られると思うの」

<0184> ... Đằng nào họ cũng điên tiết với mình sẵn rồi.
// They'll get mad at me no matter what though...
// ...それでなくても怒られてるけどな。

<0185> Tôi định nói thế để bật lại cô, nhưng Kotomi đang rất nghiêm túc.
// I was thinking of saying something funny, but Kotomi looks serious.
// 茶化してそう言おうと思ったが、ことみは真剣だった。

<0186> \{Kotomi} 『Được gặp cậu mỗi ngày, mình thấy vui lắm...』
// \{Kotomi} "I'm really happy that I'm with you everyday but..."
// \{ことみ}「毎日一緒にいてくれるのは、ほんとにうれしいけど...」

<0187> \{Kotomi} 『Nhưng mình, lại không giống như người ta...』
// \{Kotomi} "I'm a little different from other people so..."
// \{ことみ}「私はちょっと、他の人とは違うから」

<0188> \{\m{B}} 『Đừng nói vậy chứ, cậu đừng bận tâm đến chuyện đó nữa.』
// \{\m{B}} "That's not true, you don't need to worry about it."
// \{\m{B}}「そんなこと、おまえは気にしなくていいって」

<0189> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà...』
// \{Kotomi} "Yes... but..."
// \{ことみ}「うん。でもね...」

<0190> \{Kotomi} 『Vì vậy mà, mình chỉ đang nghĩ...』
// \{Kotomi} "That's why I was thinking..."
// \{ことみ}「だから私、考えたの」

<0191> \{Kotomi} 『Nếu chúng ta không cùng ăn trưa mỗi ngày nữa...』
// \{Kotomi} "If I'm not going to eat lunch together with you everyday..."
// \{ことみ}「こうやって一緒にお昼を食べるのは、毎日じゃいけないなって」

<0192> \{Kotomi} 『Thì mình sẽ không làm ảnh hưởng đến chuyện học hành của cậu...』
// \{Kotomi} "Then I wouldn't be a nuisance to your studies..."
// \{ことみ}「\m{B}くんのお勉強の邪魔、したらいけないなって」

<0193> \{\m{B}} 『Hừmm...』
// \{\m{B}} "Hmmm..."
// \{\m{B}}「うーん...」

<0194> Một ý nghĩ chợt hiện lên tâm trí tôi.
// That suddenly makes me think.
// 思わず考え込んでしまった。

<0195> \{\m{B}} 『Cậu không được vui khi mình ở đây à?』
// \{\m{B}} "You're not happy that I'm here?"
// \{\m{B}}「俺といるのってさ、楽しくないか?」

<0196> Lắc, lắc, lắc!
// Shake, shake, shake! // Sounds effect of shaking head to deny something.
// ぶんぶんぶんっ。 //Bun bun bunn seems really weird to type. Shake shake shake sounds equally weird to type.

<0197> Nghe tôi hỏi vậy, cô vội vã lắc đầu.
// She swings her head left to right as I ask that.
// 訊いたとたんに、首を左右に振った。

<0198> \{Kotomi} 『Không phải vậy đâu... Mình rất vui mà.』
// \{Kotomi} "That's not it at all... I'm really happy."
// \{ことみ}「そんなことないの。とっても楽しいの」

<0199> \{Kotomi} 『Mình luôn nghĩ rằng, nếu được ở bên cậu mọi lúc mọi nơi thì sẽ tuyệt vời biết bao.』
// \{Kotomi} "I'm constantly thinking that being together with you all the time would be nice."
// \{ことみ}「ずっと一緒にいられたらって、いつもいつも思うの」

<0200> Cô ấy sốt sắng đến mức buột miệng thốt ra những điều ngượng ngùng khôn tả.
// She seems quite desperate as she looks at me and says that embarrassing thing.
// よほど必死なのか、こっちが照れてしまうようなことを言う。

<0201> \{Kotomi} 『Nhưng mà...』
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ}「でも...」

<0202> \{Kotomi} 『Niềm vui đó... cũng khiến mình thấy lo sợ.』
// \{Kotomi} "I also think that too much happiness... will somehow turn into something scary."
// \{ことみ}「楽しすぎて、なんだか恐いなって...思うこともあるの」

<0203> Thật lòng, tôi chẳng hiểu cô ấy đang nói gì nữa.
// I honestly don't understand what she means by that.
// その言葉の意味は、正直俺にはわからない。

<0204> Tôi đang dần nghĩ rằng, đến đây mỗi ngày lại vui hơn nhiều, đỡ phải ngao ngán ngồi nghe giảng trong lớp.
// Even I'm beginning to feel that it's much better to be here than attending some boring lesson.
// 俺だって、つまらない授業よりここにいる方が楽しいと感じ始めている。

<0205> Có điều... nếu Kotomi lo ngại về những người xung quanh, tôi cũng nên hợp tác cùng cô mới phải.
// But even still... if Kotomi can think about others rather than herself alone, then I think I want to cooperate.
// それでも...ことみが自分以外の誰かのことを考えられるようになったのなら、協力してやりたいと思った。

<0206> Lúc này đây, Kotomi vẫn nghĩ về tôi như một cá nhân đặc biệt duy nhất, thật bất thường.
// And also, I'm the only one who receives Kotomi's irregular special treatment right now.
// それに今は、ことみにとって俺だけイレギュラーな特別扱いだ。

<0207> Nếu không thay đổi từng chút một, chỉ e ý nghĩ ấy sẽ mãi mãi không tách rời khỏi cô ấy.
// If she doesn't gradually change here as much as possible, her thoughts might remain like that.
// ここを少しずつ変えていかない限り、ことみの意識もそのままかもしれない。

<0208> \{\m{B}} 『... Được rồi.』
// \{\m{B}} "All right then..."
// \{\m{B}}「...わかった」

<0209> Thế là tôi nói.
// That's what I say.
// 俺は言った。

<0210> \{\m{B}} 『Hay là từ giờ chúng ta chỉ ăn ở đây... \pđúng rồi, chỉ cùng ăn vào thứ Sáu thôi nhé?』
// \{\m{B}} "From now on... we'll only eat here together... \pthat's right, only on Friday."
// \{\m{B}}「それならさ、ここで一緒に食べるのは...\pそうだな、金曜日だけにしよう」

<0211> \{Kotomi} 『Ừm, mình hiểu rồi. Thứ Sáu.』
// \{Kotomi} "Yup, I understand. Friday."
// \{ことみ}「うん、わかったの。金曜日」

<0212> \{\m{B}} 『Nhưng mà, cậu vẫn gặp mình mỗi khi tan học chứ nhỉ?』
// \{\m{B}} "But... you'll still spend a little time with me during after school, right?"
// \{\m{B}}「でもな、放課後はもうちょっと俺に付き合ってくれよな」

<0213> \{\m{B}} 『Làm quen với nhiều bạn bè hơn rồi, cậu sẽ nghĩ khác đi đấy.』
// \{\m{B}} "If you can make friends... various things will surely change."
// \{\m{B}}「友達がちゃんとできれば、きっと色々違ってくるから」

<0214> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Okay..."
// \{ことみ}「うん...」

<0215> \{\m{B}} 『Đã thế, hôm nay tớ phải ăn cho thật no những món cậu làm mới được.』
// \{\m{B}} "Anyway, I'll take a lot from your boxed lunch today."
// \{\m{B}}「そういうわけで、今日はたくさん弁当もらうな」

<0216> \{Kotomi} 『Ưm. Cậu ăn nhiều vào nhé.』
// \{Kotomi} "Yup. I want you to eat a lot."
// \{ことみ}「うん。たくさん食べてほしいの」

<0217> Cô cười nhẹ nhõm khi tôi bắt đầu động đũa.
// I hold the chopsticks in my hand and smile peacefully.
// 俺が箸をつまむと、安心したように微笑んだ。

<0218> \{\m{B}} 『Chào nhé, gặp cậu lúc tan trường.』
// \{\m{B}} "All right then, see you after school."
// \{\m{B}}「それじゃ、また放課後な」

<0219> \{Kotomi} 『Ưm. Hẹn gặp lại sau giờ học.』
// \{Kotomi} "Yup, see you after school."
// \{ことみ}「うん。また、放課後」

<0220> Tôi nhìn Kotomi đi xa dần.
// I see her off.
// ことみの背中を見送る。

<0221> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, mình phải nghiêm túc hơn nữa...』
// \{\m{B}} "Well... I guess I have to be serious now as well..."
// \{\m{B}}「さてと、俺も真面目にやらないとな...」

<0222> ... Bụng no căng đến mức làm tôi muốn lịm đi suốt giờ học chiều.
//... I'm so tired that it looks like I'll fall fast asleep this afternoon though.
// ...満腹すぎて、午後は爆睡してしまいそうだが。

<0223> Tan học.
// After school.
// 放課後。

<0224> Kotomi đã đứng đợi sẵn ở nơi chúng tôi vẫn thường giao hẹn.
// Kotomi is already waiting for me at our usual meeting place.
// いつもの待ち合わせ場所では、ことみが先に待っていた。

<0225> \{Kotomi} 『
<0226> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0227> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Cậu đợi mình lâu không?』
// \{\m{B}} "Oh, sorry. Did you wait long?"
// \{\m{B}}「おお悪い。待ったか?」

<0228> \{Kotomi} 『Không đâu. Mình cũng vừa tới thôi.』
// \{Kotomi} "Not really... I also just arrived."
// \{ことみ}「ううん。私も今来たばかりなの」

<0229> \{Kotomi} 『Ai sẽ là bạn của mình hôm nay?』
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
// \{ことみ}「今日のお友達は、だれ?」

<0230> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}}「そうだなあ...」

<0231> Ngẫm đi nghĩ lại, tôi cũng đâu quen biết được bao nhiêu người.
// Now that I think about it, I'm beginning to run out of acquaintances.
// 考える振りをするが、そろそろ知り合いもネタ切れだ。

<0232> \{\m{B}} 『Chỉ còn lại mỗi...』
// \{\m{B}} "I wonder who's left..."
// \{\m{B}}「あと残ってるのは...」

<0233> \{\m{B}} 『............』
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「...............」

<0234> \{\m{B}} 『Sunohara... à?』
// \{\m{B}} "Sunohara... huh?"
// \{\m{B}}「春原...か?」

<0235> \{Sunohara} 『Mày mới gọi tao hả?』
// \{Sunohara} "Did you call me?"
// \{春原}「呼んだ?」

<0236> \{\m{B}} 『Không... cả thế giới này, ai cũng được, trừ nó.』
// \{\m{B}} "Nope... definitely anyone but him."
// \{\m{B}}「いや、それだけは絶対にないな」

<0237> \{Sunohara} 『Sao có cô em nào đứng cạnh mày đây...?』
// \{Sunohara} "Who's this girl with you?"
// \{春原}「なにおまえ女連れ?...」

<0238> \{Sunohara} 『Ê, là Ichinose Kotomi mà?!』
// \{Sunohara} "Hey, she's Ichinose Kotomi, right?"
// \{春原}「ってそいつ一ノ瀬ことみじゃんよっ」

<0239> \{\m{B}} 『Cực chẳng đã... những người quen có đầu óc bình thường một tí cũng đâu còn ai nữa...』
// \{\m{B}} "But still... I don't know of another person who I can seriously talk about this..."
// \{\m{B}}「でもなあ。マジな話もう知ってる奴いないしなあ...」

<0240> \{Sunohara} 『Tại sao mày lại đi với con bé này vậy...?
// \{Sunohara} "Why are you with a person like her...? \wait{1500}Hey! You're not listening to other people, \m{A}."
// \{春原}「なんでおまえがそんな奴と...\pって人の話聞いてんのかよ\m{A}っ」

<0241> \ Này! Không nghe người khác nói à,\ \

<0242> ?!』

<0243> \{\m{B}} 『Rốt cuộc chỉ còn sót lại mỗi thất bại của tạo hóa, mang tên Sunohara...』
// \{\m{B}} "It seems the only one really left now is that scum Sunohara..."
// \{\m{B}}「残ってるのはほんとに春原みたいなカスだけだし...」

<0244> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}... \wait{1500}\m{A} \m{B}-kun... \wait{2000}Hey, can you hear me~?"
// \{春原}「\m{A}~。\p\m{A}\m{B}く~ん。\pおーい、聞いてるか~?」

<0245> ...\ \

<0246> \ \

<0247> -kun... 

<0248> \ Này, mày nghe tao không?』

<0249> \{\m{B}} 『Phải làm gì đây...?』
// \{\m{B}} "What should I do..."
// \{\m{B}}「どうしようなあ...」

<0250> \{Sunohara} 『Mày nhìn thấy tao mà? Mày biết tao đang đứng đây cơ mà?!』
// \{Sunohara} "Anyway, you can see me, right? You know that I'm here, right?"
// \{春原}「つーか僕のこと見えてるよね?  ここにいるってわかってるよね?」

<0251> \{\m{B}} 『............』
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「...............」

<0252> \{Sunohara} 『Trả lời tao đi mà... thằng bạn chí cốt của tao,\ \
<0253> \ \
<0254> -kun...』
// \{Sunohara} "Please answer me... My best friend of all, \m{A} \m{B}-kun..."
// \{春原}「頼むから答えてくれよおぉっ。大親友の\m{A}\m{B}くーんっ...」

<0255> \{\m{B}} 『............』
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「...............」

<0256> \{Sunohara} 『... Mày vẫn muốn lờ tao đi hả?』
// \{Sunohara} "You're still ignoring me after all the things I said?"
// \{春原}「...これだけ言っても無視っすか?」

<0257> Trông nó thảm hại quá đi mất.
// He seems to look really sad.
// とっても悲しそうだった。

<0258> \{\m{B}} 『... A! Sunohara? Mày đó hả?』
// \{\m{B}} "Ah... Sunohara? You were there?"
// \{\m{B}}「...あっ春原。こんなところにいたのか」

<0259> \{Sunohara} 『Mày chậm cả tiếng rồi!』
// \{Sunohara} "You're totally slow in noticing!"
// \{春原}「遅えよ気づくのがっ!」

<0260> \{\m{B}} 『Nói sao cũng được, vì đây đâu phải là thực thể của tao.』
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm not really an entity right now."
// \{\m{B}}「そう言われても、俺今、実体じゃないし」

<0261> \{Sunohara} 『... Hả?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「...はい?」

<0262> \{\m{B}} 『Tao là\ \
<0263> \ \
<0264> -ảo ảnh, chỉ xuất hiện trong giấc mơ của mày.』
// \{\m{B}} "Right now, I'm just an illusion coming out from your dream."
// \{\m{B}}「俺は今、おまえの夢の中に出演している幻の\m{A}\m{B}だ」

<0265> \{\m{B}} 『Thế nên bây giờ, khối óc của tao siêu việt hơn mày gấp vạn lần.』
// \{\m{B}} "That's why in reality, you won't imagine that I'm smart right now."
// \{\m{B}}「だから今の俺は、現実では考えられないほど頭がいい」

<0266> \{Sunohara} 『... Mày ăn nhầm cái gì à?』
// \{Sunohara} "Did you somehow eat something bad?"
// \{春原}「...なんか悪いもんでも食ったの?」

<0267> \{\m{B}} 『Nói thử xem, Sunohara. Thủ đô của nước Úc tên gì nào?』
// \{\m{B}} "By the way, Sunohara... what's the capital city of Australia?"
// \{\m{B}}「ところで春原、オーストラリアの首都は?」

<0268> \{Sunohara} 『Úc?!
// \{Sunohara} "Australia?! \wait{1700}The answer is that one, right? Là... " 
// \{春原}「オーストラリアぁ!?\p  それってアレじゃんほらアレ...」

<0269> \ À đúng rồi, rõ ràng quá mà...』

<0270> \{Sunohara} 『Sydney.』
// \{Sunohara} "Sydney."
// His voice definitely doesn't imply the use of "!" XD -DG1
// \{春原}「シドニー!」

<0271> \{\m{B}} 『Trật lất... mặc dù Sydney nghe có vẻ đúng, nhưng đáp án chính xác là Melbourne.』
// \{\m{B}} "Too bad... though Sydney seems correct, it's actually Melbourne."
// \{\m{B}}「残念だったな。シドニーと見せかけてメルボルンだ」

<0272> \{Sunohara} 『Hự... Giờ nghe mày nói thế... tao mới thấy có lý...』
// \{Sunohara} "Uh... now that you say it... it feels like that really is the answer..."
// \{春原}「うっ。言われてみるとたしかにそんなだったような気もする...」

<0273> \{\m{B}} 『Nhớ đấy, Mel và Bourne là hai anh em nhà cừu.』
// \{\m{B}} "It'd be good to remember that Mel and Bourne are the sheep siblings."
// \{\m{B}}「メルとボルンはヒツジの兄妹と覚えておくといいぞ」

<0274> \{Sunohara} 『Quả đúng là, trông mày có vẻ gì đó khác hẳn so với thằng \
<0275> \ đần độn...』
// \{Sunohara} "For sure... you're quite different from \m{A} who's always fooling around..."
// \{春原}「たしかに、いつものアホアホな\m{A}とは違う...」

<0276> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0277> \{Sunohara} 『Vậy không lẽ... con bé kia cũng là giấc mơ của tao á?』
// \{Sunohara} "If so... does this mean that she's a dream too?"
// \{春原}「そうすると、彼女も夢なわけ?」

<0278> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên quá mà.』 
// \{\m{B}} "Of course she is."
// \{\m{B}}「もちろんそうだ」

<0279> \{Sunohara} 『... Cô ta nhìn tao nom như đang nhìn một loài sinh vật không xứng đáng tồn tại trên hành tinh này vậy...』
// \{Sunohara} "It looks like she's looking at me like I'm some kind of an unbelievable living creature..."
// \{春原}「...なんかありえない生き物を観察するような顔で僕らのことを見てますけど?」

<0280> \{\m{B}} 『Phải rồi. Quên chưa giới thiệu...』
// \{\m{B}} "That's right... you haven't introduced yourself yet..."
// \{\m{B}}「そうか。正式な紹介がまだだったな...」

<0281> \{\m{B}} 『Kotomi, thử kỹ năng mới học của cậu đi.』
// \{\m{B}} "Test your new technique right now, Kotomi."
// \{\m{B}}「今だことみ。例の新技をお見舞いしてやれ」

<0282> Gật.
// She nods.
// こくり。

<0283> ... Cộp, cộp, cộp.
//... tip-tap, tip-tap, tip-tap.
// ...とことことこ。

<0284> Cúi chào.
// Top... // SFX of stopping... ahh... why does Jap language have so many SFX...
// ぺこっ。 // Looks like peko to me but I guess the sokuon causes the repetition.  Or maybe Pekko?

<0285> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」

<0286> \{Kotomi} 『Mình tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」

<0287> {Kotomi} 『Sở thích của mình là đọc sách.』
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
// \{ことみ}「趣味は読書です」

<0288> \{Kotomi} 『Nếu bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」

<0289> \{Sunohara} 『... Ê,\ \
<0290> .』
// \{Sunohara} "Hey... \m{A}."
// \{春原}「...なあ、\m{A}」

<0291> \{\m{B}} 『Gì hả, Sunohara?』
// \{\m{B}} "What is it, Sunohara?"
// \{\m{B}}「なんだよ、春原?」

<0292> \{Sunohara} 『Nếu màng nhĩ tao chưa rách thì... thiên tài số một của trường này đang ngỏ lời với tao...』
// \{Sunohara} "If I'm not mistakenly hearing things... this school's number one genius just asked me to be her friend..."
// Alt - "If I didn't hear wrong...the school's number one genius has just asked me to be her friend..." - Kinny Riddle
// \{春原}「僕の聞き違いじゃなければさ、学校一の天才少女が、今僕に交際を申し込んできたんですけど」

<0293> \{\m{B}} 『Ờ, nghe cũng giống thế thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, it seems so."
// \{\m{B}}「ああ。そうみたいだな」

<0294> \{Sunohara} 『Đây là...
// \{Sunohara} "This is... \wait{1250}a dream, right?"
// \{春原}「これって...\p夢だよね?」

<0295> \ một giấc mơ hả?』

<0296> \{\m{B}} 『Mơ chứ không lẽ thật. Bằng chứng là, giờ tao có nện vào đầu thì mày cũng không thấy đau.』
// \{\m{B}} "Of course it is. It won't hurt you if you hit yourself, and that's the proof."
// \{\m{B}}「もちろん夢だ。その証拠に、殴られても痛くない」

<0297> ... Bốp!\shake{3}
//  ... tonk!\shake{3}
// ...げ\shake{3}しっ。

<0298> \{Sunohara} 『... Đau thấu trời luôn.』
// \{Sunohara} "It really hurts a lot though..."
// \{春原}「...すごく痛いんすけど」

<0299> \{\m{B}} 『Chỉ là cơn đau trong mơ ấy mà.』
// \{\m{B}} "That pain is also in your dream."
// \{\m{B}}「その痛みも含めて夢だな」

<0300> \{\m{B}} 『Ngoài thế giới thực thì giờ này mày đang ngủ gật trong lớp.』
// \{\m{B}} "The truth is, right now, you are dozing off while in class."
// \{\m{B}}「現実のおまえは今、授業中に眠り呆けている」

<0301> \{\m{B}} 『Tệ hơn là, ông thầy sắp sửa túm đầu, cho mày một trận tơi bời.』
// \{\m{B}} "To top it all, the teacher will soon find out about it, and give you a lecture."
// \{\m{B}}「しかももうすぐ教師に見つかって説教食らうところだ」

<0302> \{Sunohara} 『... Thiệt hả?』
// \{Sunohara} "Are you serious...?"
// \{春原}「...マジっすか?」

<0303> \{\m{B}} 『Ờ. Coi kìa, lão ta phát hiện ra mày đang nằm ngủ rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah. Look, he noticed that you're sleeping."
// \{\m{B}}「ああ。ほら、おまえが寝てるのに気づいたぞ」

<0304> \{Sunohara} 『Chết tao rồi! Phải làm sao mới thức dậy được?!』
// \{Sunohara} "I'm in big trouble then! What should I do to wake up?!"
// \{春原}「それってマジヤベー状況じゃん!  どうすりゃ起きられるんだよっ!」

<0305> \{\m{B}} 『Đập đầu vào bức tường đằng kia, đập thật mạnh nhé, rồi mày sẽ tỉnh giấc nhanh thôi.』
// \{\m{B}} "Try banging your head on the wall over there, you'll wake up eventually."
// \{\m{B}}「その辺の壁に頭打ちつけてみろ。そのうち起きるだろ」

<0306> \{Sunohara} 『Đã rõ!』
// \{Sunohara} "All right!"
// \{春原}「よおしっ!」

<0307> ... Cốp! \shake{0}Cốp! \shake{0}Cốp!\shake{0}
//... blag! \shake{0}Blag! \shake{0}Blag!\shake{0}
// ...がん\shake{0}がん\shake{0}がんっ!!

<0308> \{\m{B}} 『Đi thôi, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Let's go Kotomi."
// \{\m{B}}「行くぞ、ことみ」

<0309> \{Kotomi} 『Nhưng mà... a...』
// \{Kotomi} "But... well..."
// \{ことみ}「でも、ええと...」

<0310> \{\m{B}} 『Thằng đấy bệnh hoạn xưa giờ rồi, đừng hỏi về chuyện của nó làm gì cho mất công.』
// \{\m{B}} "He's that kind of disease. Just ignore him and never talk to him."
// \{\m{B}}「あいつはそういう病気なんだ。詮索せずにほっといてやれ」

<0311> \{Kotomi} 『Thật à...』
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ}「そうなんだ...」

<0312> \{Kotomi} 『Bệnh tình có vẻ nghiêm trọng quá.』
// \{Kotomi} "It seems really serious."
// \{ことみ}「なんだかとっても大変そうなの」

<0313> \{Sunohara} 『Tỉnh dậy mau Youhei! Tỉnh khỏi giấc mơ này ngay! Tỉnh ngay đi...!!』
// \{Sunohara} "Wake up Youhei! Wake up from this dream right now! Wake up quick...!!"
// \{春原}「起きろ陽平っ!  今すぐ夢から醒めるんだっ!  早く起きろおおっ...!!」

<0314> ... Cốp! \shake{0}cốp! \shake{0}cốp!\shake{0}!!!
//... blag! \shake{3}Blag! \shake{4}Blag!\shake{5}
// ...がん\shake{3}がんがん\shake{4}がんっがん\shake{5}!!!

<0315> Bỏ lại phía sau một Sunohara đang lên cơn điên, tôi kéo Kotomi tránh xa khỏi đó.
// Sunohara leaves in the midst of confusion. Kotomi and I also leave that place.
// 取り込み中の春原を残し、俺とことみはその場を後にした。

<0316> \{\m{B}} 『Không được rồi. Có lẽ hôm nay ta dừng ở đây thôi.』
// \{\m{B}} "No good... I guess we'll leave it at that for today."
// \{\m{B}}「仕方ない。今日はこのぐらいにしとくか」

<0317> Cuối cùng, chúng tôi chẳng bắt chuyện được với ai ngoài Sunohara.
// In the end, we ended up talking to no one except Sunohara.
// 結局、春原以外とはまともに話もできずに終わった。

<0318> Tôi không quen biết nhiều người. Tìm được ai đó có thời gian rỗi không phải là chuyện đơn giản.
// Even I don't have many acquaintances, and searching for someone who looks like they got time to waste is hard.
// 俺だって知り合いが多い方ではない。暇そうな奴を探すだけで一苦労だった。

<0319> Kotomi còn không có cơ hội phô diễn bài tự bạch mới của mình.
// We didn't even get a chance to use Kotomi's new style greeting a lot.
// ことみの新型自己紹介も、使う機会がなかった。

<0320> \{\m{B}} 『Chán thật, ta về thôi, Kotomi.』
// \{\m{B}} "It's a pity, but let's go home, Kotomi."
// \{\m{B}}「残念だけど帰るぞ、ことみ」

<0321> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{ことみ}「うん...」

<0322> Chúng tôi nhấc những bước chân nặng trĩu về phía tủ để giày.
// We walk together to the shoe rack.
// ふたり並んで、とぼとぼと下駄箱に向かう。

<0323> \{\m{B}} 『Quẻ bói của Fujibayashi... linh thật...』
// \{\m{B}} "I guess Fujibayashi's fortune-telling came true..."
// \{\m{B}}「藤林の占いって...当たるんだなぁ...」

<0324> Tôi nhủ thầm trong khi nhớ lại chuyện xảy ra ngày hôm qua.
// I murmur it as I remember things about yesterday.
// 昨日のことを思い出しながら呟く。

<0325> Nếu sự thật đúng như những gì Fujibayashi đã phán, thì đây là lỗi của tôi. 
// If I think about Fujibayashi's words... I wonder if I'm the reason this thing is happening.*
// 藤林の言うとおりなんだとしたら、原因は俺にあるんだろうか。

<0326> \{\m{B}} 『Này, Koto—...』
// \{\m{B}} "Hey, Koto..."
// \{\m{B}}「なぁ、こと...」

<0327> Tôi toan gọi tên cô ấy thì bỗng...
//I glance beside, and I'm about to call her name, but at that moment...
// 呼びながら隣に視線を向けた、その瞬間だった。

<0328> \{Giọng nói} 『A! Thấy rồi nhé!』
// \{Giọng nói} "Ah! Found you!"
// \{声}「あーっ!  見っけー!」

<0329> Một giọng nói quen thuộc vang lên từ đằng sau.
// A familiar voice echoes from behind us.
// 聞き覚えのある声が背後からとんできた。 

<0330> Quay lại nhìn, tôi thấy Kyou đang phóng như bay tới.
// Kyou is running towards us as we turn around. 
// 振り返ると、杏がこっちに向かって走ってきていた。

<0331> \{Kotomi} 『..........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0332> Quay ngoắt.
// Swerve.
// くるっ。 // I think this means Kotomi is turning around to run away.

<0333> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
// Tap, tap, tap, tap...!
// たったったったっ...
// Actually this might be Kyou's sounds of quickly getting closer, rather than Kotomi running, or both.
// I think it's Kyou's footstep alone, and she noticed that Kotomi would run away when she turned around.
// I mean, Kotomi turned around twice here, first one when Kyou called them, second one when Kotomi saw Kyou approaching them. -DG1

<0334> \{Kyou} 『Này! Sao tự nhiên cậu bỏ chạy?!』
// \{Kyou} "Hey! Why are you running away?!"
// \{杏}「って、なんで逃げんのよっ!」

<0335> Kyou vội giữ cô ấy lại.
// Kyou quickly restrains her.
// あわてて引き留める杏。

<0336> \{Kotomi} 『Bắt nạt? Bắt nạt? Bắt nạt?』
// \{Kotomi} "A bully? A bully? A bully?" 
// I decided to use bully instead, since translating it to verb sounds stupid.
// \{ことみ}「いじめる?  いじめる?  いじめる?」

<0337> \{Kyou} 『Tớ không bắt nạt cậu đâu mà. Ngoan nào, ngoan nào.』
// \{Kyou} "I won't bully you. Good girl, good girl~"
// \{杏}「ほらいじめないからっ。いい子いい子~」

<0338> Vuốt, vuốt, vuốt.
// Guri guri guri~
// Action word of rubbing her hair, or more like patting her head -DG1
// ぐりぐりぐり~。 // Guri guri guri~

<0339> Kyou ôm chầm lấy Kotomi đang thút thít từ phía sau, rồi suồng sã hết vuốt lại xoa mái tóc của cô ấy.
// Kyou clings behind Kotomi, whose eyes are in tears, and brushes her hair against her will.
// 涙目のことみに背後からぺとっと抱きついて、無理矢理頭を撫でまくる杏。

<0340> Tựa hồ một chú mèo đang lim dim ngủ trưa thì bất thình lình bị một đứa trẻ tóm lấy rồi bày trò, Kotomi tội nghiệp chỉ còn cách run rẩy đầu hàng trước vận rủi của mình.
// Like a stray cat who got caught by a little bully as she takes a nap in the park, Kotomi is now at the mercy of her cruel fate.
// The thing is, the stray cat is the one who's taking a nap. -DG1
// 公園で昼寝していたところをいたずらっ子に拉致された野良猫のように、過酷な運命に身を任せることみ。

<0341> \{\m{B}} 『Lông đuôi của cậu ấy bị dọa đến sắp xù hết cả lên rồi kìa, dừng lại đi.』
// \{\m{B}} "Her fur in the tail will stick out due to stress, so stop it." 
// \{\m{B}}「ストレスで尻尾の毛が抜けるからやめろ」

<0342> \{Kyou} 『Hả?! Cô bé này có cả đuôi hả? Muốn xem quá đi~』
// \{Kyou} "Eh?! The kid has a tail? I have to check it for myself~"
// \{杏}「えっなにこの子、尻尾があるのぉ?  確かめてみちゃおっかな~」
// Interesting to note that humans have a tail bone called a Coccyx. -Amoirsp
// Must be talking about long tails ^_^; -DG1

<0343> \{Kotomi} 『?!』
// \{Kotomi} "?!"
// \{ことみ}「!?」

<0344> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy.
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0} wriggle\shake{0}.
// じた\shake{0}ばたじた\shake{0}ばたっ。

<0345> \{Kyou} 『Ơ kìa? Tớ cứ tưởng cậu thích mấy kiểu dáng trẻ con cơ, nào ngờ cũng người lớn ra phết nhỉ~』
// \{Kyou} "Huh? I thought you're more like a child but you're unexpectedly grown up~"
// \{杏}「あれぇ?  もっと子供っぽいのつけてるのかと思ったら、案外オトナなんだ~」

<0346> \{Kotomi} 『~~~~~~~~?!?!』
// \{Kotomi} "~~~~~~~~?!?!"
// \{ことみ}「~~~~~~!?!」

<0347> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{0}, giãy giãy.
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{0}, wriggle\shake{0} wiggle.
// じた\shake{0}ばた\shake{0}じたばた\shake{0}じたばたっ。

<0348> \{Kyou} 『Kiểm thử bên trên xem nào...』
// \{Kyou} "It's time to check above..."
// \{杏}「ついでに上も調べちゃお...」

<0349> \{Kyou} 『... Á, oa! Giỡn hả?! Bự đến mức này luôn?!』
// \{Kyou} "... Hey, woah! No way! This much?!" // Kyou's embarrassed look.
// Kotomi's bust size is large, basically. Bigger than Kyou's. -Amoirsp
// \{杏}「...って、うわっうそっ、こんなにあんのっ!?」

<0350> \{Kotomi} 『~~~~~~~!!!
// \{Kotomi} "~~~~~~~!!! \wait{1100} ~~~~~~~?!?! \wait{1100} ~~~~~~~!!!!"
// \{ことみ}「~~~!!!\p  ~~~~!?!\p  ~~~~~!!!!」
// Just hearing Noto Mamiko moan naughtily is worth all the money spent. :) - Kinny Riddle

<0351> \ ~~~~~~~?!?!

<0352> \ ~~~~~~~!!!!』

<0353> Giãy giãy\shake{0}, giãy giãy\shake{2}, giãy giãy\shake{3}, giãy giãy.
// Wriggle\shake{0}, wiggle\shake{2}, wriggle\shake{3}, wiggle.
// じたば\shake{0}たじたば\shake{2}たじたば\shake{3}たじたばたっっ。

<0354> \{\m{B}} 『Kyou... dù bà có ế đến cỡ nào cũng đâu nhất thiết phải chuyển giới để sàm sỡ con gái...』
// \{\m{B}} "Kyou... to put your hand on the same sex just because not many guys approach you is a bit..." 
// Please tell me "in" isn't the word that's in the original Japanese..... -Jumpyshoes
// I don't really know, but "in" sounded really perverted
// And to think girls confessed to Kyou in seen3426 too. -Amoirsp
// Alt - "Kyou, just because you don't have many guys hitting on you doesn't mean you should take your frustration out on the same sex..." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「...杏、おまえいくら男が寄ってこないからって、同性に手を出すのはいくらなんでも...」

<0355> \{Kyou} 『Hử? Ông mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Hmm? Did you say something?"
// \{杏}「ん?  なぁにか言った?」

<0356> \{\m{B}} 『Không... không có gì...』
// \{\m{B}} "No... nothing..."
// \{\m{B}}「いえ...なにも」

<0357> Tôi lảng mặt đi.
// I quickly turn my head away.
// あわてて顔を背ける。

<0358> \{Kyou} 『Chỉ là chút cọ xát thân mật giữa chị em bạn bè với nhau. Ai cũng làm thế mà, hết sức bình thường luôn.』
// \{Kyou} "Well, this is just normal intimacy between girls, see? For a fellow friend, this is pretty normal."
// Changed "skinship" to "intimacy", since there's no such word in English. "Skinship" is a wasei-eigo, a purely Japanese invention. - Kinny Riddle
// \{杏}「ま、一般女子のスキンシップってヤツね。友達同士ならこんなの普通普通」

<0359> \{\m{B}} 『Bình thường hở...』
// \{\m{B}} "Normal, huh..."
// \{\m{B}}「普通ねぇ...」

<0360> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「.........」

<0361> \{\m{B}} 『Hả? Bà vừa nói cái gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? What did you just say?"
// \{\m{B}}「ん?  今なんて言った?」

<0362> \{Kyou} 『Cọ xát thân mật?』
// \{Kyou} "Intimacy?"
// Changed for same reason as 0334 - Kinny Riddle
// \{杏}「スキンシップ?」

<0363> \{\m{B}} 『Khúc sau ấy.』
// \{\m{B}} "After that."
// \{\m{B}}「その後」

<0364> \{Kyou} 『Chị em bạn bè?』
// \{Kyou} "Fellow friend?"
// \{杏}「友達同士?」

<0365> \{\m{B}} 『Vậy bà đồng ý làm bạn với cậu ấy rồi hả?』
// \{\m{B}} "So you are willing to become her friend?"
// \{\m{B}}「なってやってくれるのか?」

<0366> \{Kyou} 『Hôm đó là tại tôi không thích cái cách ông rào trước đón sau, thành thử ra bây giờ mới chủ động nè.』
// \{Kyou} "I refused when you asked me to, but today, I'm the one who came." 
// \{杏}「頼まれてってのはゴメンだけど、今日はあたしから来たでしょ?」

<0367> \{Kyou} 『Huống hồ, nếu cậu ấy là bạn của ông thì cũng xem như là bạn của tôi rồi còn gì.』
// \{Kyou} "And a friend of yours is indirectly a friend of mine." 
// \{杏}「あんたの友達ってんなら、間接的にあたしの友達でもあるし」

<0368> \{Kyou} 『Hơn nữa, cả hai cũng từng giới thiệu về nhau rồi mà.』
// \{Kyou} "And we have already introduced each other."
// \{杏}「あと、もう自己紹介もしてるしね」

<0369> Tay vẫn đang giữ chặt lấy người Kotomi, khóe môi cô ta vẽ nên một điệu cười tự mãn.
// She says that with a smiling face as she embraces Kotomi.
// ことみを抱きかかえたまま、したり顔で言う。

<0370> Ngẫu nhiên thay, Kotomi cũng nhìn tôi đầy ấm ức.
// Incidentally, Kotomi looks at me as if she's appealing for something.
// ちなみにことみの方は、何か訴えたそうに俺を見ている。

<0371> \{Kotomi} 『Mình... không có đuôi... mà...』
// \{Kotomi} "I... don't have a tail..." 
// Think complaining tone, not emotionless tone.
// By the way she looks like she's about to cry when she says this too.
// Alt - "I haven't...got a...tail..." - Kinny Riddle
// \{ことみ}「私...しっぽ、ないの」 

<0372> Trông cũng thú vị đấy, thế nên tôi lại quay sang Kyou.
//  She turns around to face Kyou, but it seems she's still all right. 
// とりあえずまだ大丈夫そうなので、杏の方に向き直った。

<0373> \{Kyou} 『Đã là bạn bè với nhau thì không nên khách sáo, đúng không nào?』
// \{Kyou} "And isn't it weird to be all too held back if she's a friend?"
// \{杏}「友達なら遠慮とかってする方が変でしょ?」

<0374> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "I guess so."
// \{\m{B}}「そうだな」

<0375> \{Kyou} 『Nhưng, bọn tôi vẫn chưa biết rõ về nhau lắm.』
// \{Kyou} "But we don't know each other that much yet."
// \{杏}「でも、まだお互いの事を良く知らないのよねぇ」

<0376> \{Kyou} 『Ví dụ, những món cậu ấy thích ăn này, loại game hay chơi này, gu thời trang nữa...』
// \{Kyou} "For example, I don't know what kind of food she likes to eat, what she likes to play, or her favorite clothes."
// \{杏}「例えば、好きな食べ物とか、好きな遊びとか、好きな服とか~...」

<0377> \{Kyou} 『Mà, gì cũng được hết, miễn cả hai thấy vui~』
// \{Kyou} "Well, that's all right if we'll have fun though~"
// \{杏}「まぁ、楽しけりゃなんでもいいんだけど~...」

<0378> Đoạn, cô ta liếc nhìn tôi một cách tinh quái.
// She looks at me with a meaningful glance.
// 意味ありげな視線で俺を見た。

<0379> \{Kyou} 『Ông không nghĩ là đã đến lúc cần thể hiện bản lĩnh nam nhi rồi sao?』
// \{Kyou} "And don't you think she could be of some use?"
// \{杏}「甲斐性の見せ所だと思わな~い?」

<0380> Thôi rồi... mụ ta đang âm mưu đào mỏ tôi...!
// This girl... she's planning to extort her...!
// こいつ...っ、タカる気だっ...!

<0381> \{Kyou} 『A... mấy vụ đàn đúm này, càng đông càng vui mà nhỉ?』
// \{Kyou} "Ah... and wouldn't it be much nicer if more people would play the same thing?"
// \{杏}「あ、同じ遊ぶなら人数多い方がいいわよね?」

<0382> \{Kyou} 『Để tôi gọi Ryou theo cùng, ông đợi đây tí nhá?』
// \{Kyou} "Well, in that case, I'll be getting Ryou, so wait for me here, all right?"
// \{杏}「そういうわけで今から椋も連れてくるから、ここでちょっと待っててね」

<0383> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「.........」

<0384> Vâng lời và đợi
// Wait obediently
// 素直に待っている // Selection 1

<0385> Còn phải hỏi, chuồn mau
// Make an escape, of course
// もちろん逃げる // Selection 2.
// By the way, both options lead to the same thing since Kyou catches you.

<0386> Mạng sống là thứ vô giá, tôi đành ngoan ngoãn đợi cô ta chứ biết sao nữa...
// Life is precious, so the only thing I can do is wait obediently...
// 命が惜しいので、ここは素直に待っているしかない。 // option 1

<0387> \{Kyou} 『À quên, ông mà chuồn là coi chừng mỗi ngày vác bản mặt nát như tương đến trường nhé.』
// \{Kyou} "If you run away, I'll kick your ass plenty of times if I see you tomorrow."
// \{杏}「あ、逃げたら明日から顔見る度にベンケー蹴るから」 // option 2

<0388> \{\m{B}} 『Ơ ơ, thề có trời, cái ý nghĩ rồ dại đó chưa từng xuất hiện trong đầu tôi.』
// \{\m{B}} "O-of course I'm not thinking of doing such things. That's right."
// \{\m{B}}「そっ、そんなことはこれっぽっちも考えてないぞ、もちろん」

<0389> \{Kyou} 『Tốt lắm, thế là biết điều đấy~』
// \{Kyou} "That's good, you sure know what to do~"
// \{杏}「そうそう、えらいわね~」

<0390> \{Kyou} 『Chào nhé~』
// \{Kyou} "Later then~"
// \{杏}「じゃね~」 // option 1 skips lines 363 - 365 while option 2 does not use 362.

<0391> Kyou lại lao đi nhanh như chớp.
// Kyou runs off.
// ぱたぱたと走り去っていく杏。 

<0392> Không dám xê dịch lấy một li, tôi và Kotomi chỉ đứng nhìn nhau.
// Either way, Kotomi and I both exchange glances.
// どちらからともなく、顔を見合わせることみと俺。

<0393> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」 // She looks like she's about to cry again.

<0394> \{\m{B}} 『Bó tay rồi.』
// \{\m{B}} "It really turned into something serious, huh?"
// \{\m{B}}「大変なことになってきたな」

<0395> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0396> \{Kotomi} 『Mình thực sự không có đuôi mà.』
// \{Kotomi} "I really, don't have a tail."
// \{ことみ}「しっぽ、ほんとにないの」

<0397> Nói đoạn, cô ấy đưa tay sờ lên nếp váy sau mông.
// She says that as she touches her own skirt to confirm it.
// スカートの尻辺りを自分で触ってたしかめつつ言う。

<0398> \{\m{B}} 『Cái đó mình biết...』
// \{\m{B}} "I know that already..."
// \{\m{B}}「それはもうわかったから」

<0399> Vấn nạn ở đây là Kyou cơ.
// The problem here is Kyou.
// 問題は杏の奴だ。

<0400> Phải nghĩ ra kế đẩy lùi đợt tiến công tiếp theo của cô ta, bằng không tôi và Kotomi kể như toi mạng.
// We'll need to do something about the next attack, or else we're dead meat.
// 次の襲来までに何か手を打たないと、俺もことみも身が持たない。

<0401> Được một cặp song sinh vun đắp tình cảm chị em bạn bè bên ngoài trường học, Kotomi sẽ chịu không nổi mất.
// That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her.
// Alt - If I say so... plotting about making those sisters to be Kotomi's friends is probably too much for her.
// Alt - That said, attempting to get those sisters to befriend Kotomi was probably too much for her. - Kinny Riddle--~~~~
// とは言え、今からあの姉妹と校外で親睦を図るというのは、ことみにはヘビーすぎるだろう。

<0402> \{\m{B}} 『...............』
// \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}}「...............」

<0403> \{\m{B}} 『Được lắm, đã đến nước này...』
// \{\m{B}} "All right, if it comes to this, then..."
// \{\m{B}}「よし、こうなったら...」 // location change to the drama room comes after this.

<0404> \{Kyou} 『... Rồi sao?』
// \{Kyou} "Well...?"
// \{杏}「...で?」

<0405> \{Kyou} 『Đây là cái nơi mà ông bảo sẽ rất thú vị à?』
// \{Kyou} "Is this the place you think is fun?"
// \{杏}「ここがあんたの考えてる、楽しいところなわけ?」

<0406> \{\m{B}} 『Lại bảo không đi?』
// \{\m{B}} "It's a nice place, right?"
// \{\m{B}}「いいとこだろ?」

<0407> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ có cả một bề dày lịch sử, và giờ đây chúng ta được toàn quyền sử dụng phòng sinh hoạt của họ.』
// \{\m{B}} "The drama club uses this room, but now we can use this place as much as we want."
// \{\m{B}}「この由緒ある演劇部室が、今ならもれなく使い放題」

<0408> \{\m{B}} 『Trong này chứa hàng tá đạo cụ lạ mắt, dễ dầu gì mục sở thị ngoài kia.』
// \{\m{B}} "It's fully equipped with stage props we don't know the use of."
// \{\m{B}}「得体のしれない大道具小道具もいっぱい完備」

<0409> \{\m{B}} 『Nhỉ? Kotomi?』
// \{\m{B}} "Right? Kotomi?"
// \{\m{B}}「なあ?  ことみ」

<0410> Tôi hỏi Kotomi, trong lúc cô ấy đang mân mê đầu một sợi cáp micrô thò ra khỏi thùng.
// I say that to Kotomi, who takes a microphone cable that's sticking out of one of the open cardboard boxes.
// 段ボール箱の隙間から覗くマイクのケーブルに心奪われていることみに言う。

<0411> \{Kotomi} 『......?』
// \{Kotomi} "......?"
// \{ことみ}「......?」

<0412> Cô dùng sức kéo nó như thể đang thu hoạch khoai tây trên đồng ruộng.
// She timidly pulls it out as if she's in a potato field.
// 芋掘りのように、恐る恐る引っ張ってみる。

<0413> Kéo, kéo, kéo, kéo...
// Drag, drag, drag, drag... // sound effects of pulling something.
// ずるずるずるずる... // generally this refers to pulling a cord or a cable. -Amoirsp

<0414> Rồi cuộn nó quanh người mình
// She tries to roll it with her body.
// 試しに自分の身体に巻いてみる。

<0415> Xoắn, xoắn, xoắn...
// Spin, spin, spin.
// ぐるぐるぐる...

<0416> Xong lại thắt gút hai đầu sợi dây.
// Then, she tries to make a knot at the end of it.
// それから端をちょうちょ結びにしてみる。

<0417> Thắt.
// Gyuu. // SFX of finishing tying the knot -DG1
// きゅっ。

<0418> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "......?"
// \{ことみ}「.........」

<0419> \{Kotomi} 『Mình không tháo ra được, mình bị kẹt rồi.』
// \{Kotomi} "I can't move and take it off... I'm really in trouble."
// \{ことみ}「身動き取れなくなって、とっても困ったの」

<0420> \{Kyou} 『Hầy...』
// \{Kyou} "Sigh..."
// \{杏}「はぁ...」

<0421> Kyou thở dài não nề trước một Kotomi chơi dại, tự trói bản thân.
// Kyou makes a deep sigh as she watchs Kotomi put herself into trouble as she plays by herself alone.
// ことみの危険なひとり遊びをよそに、杏が大きくため息をついた。

<0422> \{Kyou} 『Ha... tôi đúng là mất trí rồi, lại đặt kỳ vọng vào một gã như ông...』
// \{Kyou} "Well... I was a fool for expecting something from you..."
// \{杏}「まっ、あんたなんかに期待したあたしがバカだったけどね」

<0423> \{\m{B}} 『Chứ bà kỳ vọng cái gì ở tôi?』
// \{\m{B}} "What are you expecting anyway?"
// \{\m{B}}「どんなところが希望だったんだよ?」

<0424> \{Kyou} 『Quán karaoke, trung tâm game, nhà hàng gia đình hay rạp chiếu phim...』
// \{Kyou} "Something like karaoke or an arcade or a family restaurant or a cinema concert..."
// \{杏}「カラオケとかゲーセンとかファミレスとかシネコンとか...」

<0425> \{Kyou} 『Hoặc là cái công viên giải trí có con chuột to đùng á~』
// \{Kyou} "Or something like bringing us to an amusement park with a big mouse~" 
// And who wouldn't guess about Mickey mouse? :p =DG1
// \{杏}「おっきなネズミがいる遊園地とか~」

<0426> \{\m{B}} 『... Bà định đi tuốt lên Tokyo à?』
// \{\m{B}} "Were you planning to go to Tokyo now just to play?"
// \{\m{B}}「...今から東京まで遊びに行くつもりだったのか?」

<0427> \{Kyou} 『Ahahaha, đừng có đùa chứ? Ý tôi là cái ở California ấy!』
// \{Kyou} "Ahahaha, what are you talking about? I mean California!"
// Walt Disney California. =DG1
// Referring to Disneyland. -Amoirsp
// \{杏}「あはは、何言ってんのよ。もちろんカリフォルニアよ」

<0428> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
  
<0429> Mặc xác cái kiểu mộng mị trời ơi đất hỡi ấy đi cho lành.
// I decided to ignore that violent girl's dream.
// 夢見がちな暴力少女は放っておくことにした。

<0430> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."
// \{\m{B}}「こら藤林」

<0431> Tôi thì thầm với cô em gái.
// I whisper to her younger sister.
// 妹に耳打ちする。

<0432> \{Ryou} 『... Vâng?』
// \{Ryou} "Yes...?"
// \{椋}「...はい」

<0433> \{\m{B}} 『Tất cả chuyện này là từ trò bói toán của bạn mà ra đấy.』
// \{\m{B}} "It really turned to something serious because of your fortune-telling..."
// \{\m{B}}「おまえの占いのせいで本当に大変なことになってるんだぞ」

<0434> \{Ryou} 『... Ế... a... ừm... nhưng... mình không nghĩ là... lỗi tại bói toán đâu...』
// \{Ryou} "...Eh... ah... uhh... but... I don't really... think it's because of the fortune-telling I made..."
// \{椋}「...え...あ...ぅ...で、でもその...占いのせいでは...ないと思います...」

<0435> \{\m{B}} 『Chị của bạn phiền thật đấy nhỉ? Bình thường chắc phải có thứ máy móc nào đó gắn lên đầu để giảm tải cái thói lỗ mãng của cô ta đi chứ?』
// \{\m{B}} "It's because of your sister right? Does she have any safety equipment attached to her, like a tuner that will adjust her recklessness?"
// \{\m{B}}「元凶はおまえの姉貴だろ?  乱暴度を調整できるつまみとか、そういう安全装備はついてないのか?」

<0436> \{Ryou} 『Ưm... chị em mình sống chung một nhà, nhưng mình chưa từng thấy loại máy nào như thế cả...』
// \{Ryou} "Well... we've been living together, but I don't think there's something like that..."
// \{椋}「えと...ずっと一緒に暮らしてますけど、見たことないです...」

<0437> \{Ryou} 『Với lại... ừm... bọn mình được phép sử dụng căn phòng này thật ư?』
// \{Ryou} "Aside that... ummm... is it all right to use this room like we want?"
// \{椋}「それより...あの...勝手に入って、いいんでしょうか?」

<0438> Cô ấy dáo dác nhìn quanh và hỏi bằng một giọng rụt rè.
// She asks me timidly while looking around the room. There's no one other than us.
// おずおずと訊きながら、俺たち以外に誰もいない部屋の中を見渡す。

<0439> \{\m{B}} 『Cửa đâu có khóa, nên chả sao đâu.』
// \{\m{B}} "It doesn't use a key, so it's really all right."
// \{\m{B}}「鍵かかってなかったから、いいだろ別に」

<0440> \{Ryou} 『... Ưm... nhưng nói như vậy, cũng đâu có nghĩa là bọn mình được phép vào phòng...』
// \{Ryou} "Well... as I was saying... I don't think it's a good idea to enter here without permission so..."
// \{椋}「...えと...だからと言って、許可なく入っていいということには、ならないと思うんですが...」

<0441> \{\m{B}} 『Không sao đâu, mình quen hội trưởng. Cậu ấy sẽ quay lại ngay thôi.』
// \{\m{B}} "It's all right, I know the club president and she'll be here any minute now."
// \{\m{B}}「大丈夫だって。ここの部長とは知り合いだし、そのうち帰ってくるから」

<0442> Nhìn thấy cặp của Furukawa để trên bàn, nên tôi đáp lời như thế.
//  I answer that as I confirm Furukawa's bag lying on the desk.
// 机に古河の鞄があるのを確認しながら、俺は答えた。

<0443> \{Ryou} 『Nhưng mà...』
// \{Ryou} "But still..."
// \{椋}「でも...」

<0444> \{Giọng nói} 『Xin lỗi...』
//{Giọng nói} "Excuse me..."
// \{声}「あの...」

<0445> Có tiếng ai đó vọng vào từ cửa.
// There's a voice coming from the door.
// 戸口の方から声がした。

<0446> Ngoại trừ Kotomi vẫn đang trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan, những người trong phòng đều hướng sự chú ý vào người mới đến.
// All of us except Kotomi, who's amidst in confusion, focus on the new person who's appeared.
// 取り込み中のことみ以外全員の視線が、新しく現れた人物に集中する。

<0447> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「.........」

<0448> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河}「えっと...」

<0449> \{Furukawa} 『Cho mình xin lỗi.』
// \{Furukawa} "Excuse me."
// \{古河}「失礼しました」

<0450> Rẹt, rẹt, cạch.
// Slide, slide, slide, clank.
// pishan? SFX that tells that the door was closed.
// がらがらがら、ぴしゃん。 

<0451> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「............」

<0452> \{Chị em Fujibayashi} 『...............』
\{Fujibayashi Sisters} "..............."
// \{藤林姉妹}「...............」

<0453> \{\m{B}} 『... Đợi, đợi đã! Hội trưởng! Là tớ đây mà!』
// \{\m{B}} "... wait, wait, wait! Miss President! It's me! It's me!"
// \{\m{B}}「...待て待て部長っ、俺だ俺だっ」

<0454> Không biết làm sao cho phải, Furukawa xoay người dợm rời đi. Tôi hớt hải ngăn cô lại.
// I brought back Furukawa who quickly went to the hallway aimlessly.
// 廊下をあてもなく遠ざかっていく古河を慌てて引き戻した。

<0455> \{Furukawa} 『A... tớ xin lỗi... hóa ra là\ \
<0456> -san...』
// \{Furukawa} "Ah... I'm sorry... so it was you, \m{A}-san..."
// \{古河}「あっ...すみません。\m{A}さんでしたか」

<0457> \{Furukawa} 『Mình nghe thấy tiếng mọi người rôm rả quá, cứ sợ là bước vào nhầm phòng.』
// \{Furukawa} "There are a lot of people who seem to be having fun, so I thought I had come to the wrong room."
// \{古河}「人がたくさんいて楽しそうだったので、部屋を間違えたのかと思いました」

<0458> ... Cậu nên tự tin và gắn bó tha thiết hơn với căn phòng câu lạc bộ do chính mình quản lý chứ.
// You should love and have more faith in your clubroom.
// ...もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ。

<0459> {Furukawa} 『Nhưng, cậu vừa gọi ai là hội trưởng ấy nhỉ?』
\{Furukawa} "Well... I wonder who's the club president?"
// \{古河}「で、部長というのは誰のことでしょうか」

<0460> Còn ai vào đây nữa, trời ạ.
// Gah! What I mean here is she's not conscious that she's the club president. =DG1
// しかも自覚なし。

<0461> \{\m{B}} 『Là cậu, chính cậu đấy.』
\{\m{B}} "It's you... You."
// \{\m{B}}「おまえだ、おまえ」

<0462> {Furukawa} 『Hể?』
\{Furukawa} "Eeeh?"
// \{古河}「えぇっ」

<0463> \{\m{B}} 『Một mình cậu mở ra câu lạc bộ kịch nghệ này cơ mà?』
// \{\m{B}} "You started this by yourself, right? This drama club."
// \{\m{B}}「おまえがひとりで始めてたんだろ、演劇部」

<0464> \{\m{B}} 『Chẳng phải hội trưởng thì còn ai nữa?』
// \{\m{B}} "Then, wouldn't that make you the president, right?"
// \{\m{B}}「じゃあ、おまえが部長じゃないか」

<0465> \{Furukawa} 『Không, nhưng mà... mình không thể...』
// \{Furukawa} "Well... but it doesn't mean it would be me though..."
// \{古河}「いえ、でも、そんな...わたしなんかでなくても...」

<0466> \{\m{B}} 『Cậu tự xây dựng mọi thứ, và giờ đã tập hợp được ngần ấy người lại đây rồi.』
// \{\m{B}} "You started it all, and everyone here gathered up."
// \{\m{B}}「おまえが始めてたから、こうしてみんな集まってきたんだ」

<0467> \{\m{B}} 『Hay ý cậu là, ở đây không có câu lạc bộ nào hết?』
// \{\m{B}} "Or, would your rather let the drama club disappear?"
// \{\m{B}}「それとも、演劇部はなくなったままだったのか?」

<0468> \{Furukawa} 『Chuyện đó...』
// \{Furukawa} "That's..."
// \{古河}「それは...」

<0469> \{\m{B}} 『Được chưa? Hăng hái lên nào, hội trưởng.』
// \{\m{B}} "All right? Do your best then, Miss President."
// \{\m{B}}「ほら、頑張れよ、部長さん」

<0470> \{Furukawa} 『Ừm...』
// \{Furukawa} "Hmmm..."
// \{古河}「んー...」

<0471> Sau một khoảng lặng...
// She ponders for a while after that...
// しばらく考えた後...

<0472> \{Furukawa} 『Mình hiểu rồi, mình sẽ làm hội trưởng.』
// \{Furukawa} "I understand, I'll be the president."
// \{古河}「わかりました、部長でいいですっ」

<0473> Cô tuyên bố như thế.
// That's what she told us.
// そう告げていた。

<0474> \{Furukawa} 『Mình còn rất nhiều thiếu sót, mong được mọi người chỉ bảo thêm.』
// \{Furukawa} "I may be an incompetent leader, but please, let's work hard."
// \{古河}「至らない部長ですが、よろしくお願いします」

<0475> \{\m{B}} 『Nói hay lắm. Hôm nay, mình có mời đến đây một vài quan khách.』
// \{\m{B}} "Yeah, well, I brought a lot of interested people who want to check the club."
// \{\m{B}}「ああ、で、今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」

<0476> ... Cậu nên tự tin và gắn bó tha thiết hơn với căn phòng câu lạc bộ do chính mình quản lý chứ, hội trưởng.
// You should love and have more faith in your clubroom, Miss President. // variant
// ...もっと自分の部室に自信と愛着を持ってくれ、部長。

<0477> \{\m{B}} 『Hôm nay, mình có mời đến đây một vài quan khách.』
// \{\m{B}} "I brought a lot of interested people who wants to check the club."
// \{\m{B}}「今日は見学希望者をたくさん連れてきてやったぞ」

<0478> \{Furukawa} 『Quan khách... ư?』
// \{Furukawa} "Interested... people?"
// \{古河}「見学希望...ですか?」

<0479> \{\m{B}} 『À... chuyện này dài dòng lắm...』
// \{\m{B}} "Ah well... it will take long if we talk about it..."
// \{\m{B}}「いやまあ、話せば長くなるんだけどな...」

<0480> Bị Kyou ném một cái lườm đầy ấm ức, tôi vội ỉm đi câu trả lời.
// Kyou looks at me suspiciously as if waying to say something while I blunder my answer.
// Kyou looks at me suspiciously as if wanting to say something while I answer in blunder.
// 微妙に何か言いたそうな杏の視線を受けながら、しどろもどろに答える。

<0481> Đúng lúc đó, Furukawa nhận ra Kotomi.
// At that time, Furukawa sees and recognizes Kotomi.
// その時、古河がことみのことを見つけた。

<0482> Cô nàng vẫn đang vật vã với sợi cáp micrô nơi góc phòng.
// And she's still fighting with the microphone cable, as usual.
// 相変わらず部屋の隅でマイクケーブルと格闘中だ。

<0483> \{Furukawa} 『Kotomi-chan, chào cậu.』
// \{Furukawa} "Hello, Kotomi-chan."
// \{古河}「ことみちゃん、こんにちはです」

<0484> \{Kotomi} 『A, Nagisa-chan...』
\{Kotomi} "Ah, Nagisa-chan..."
// \{ことみ}「あっ、渚ちゃん...」

<0485> Kotomi vùng khỏi mớ dây đang trói quanh người, chạy vội về phía Furukawa.
// She somehow manages to escape from her entrapment and run towards Furukawa.
// どうにか罠から脱出すると、古河のところまで駆け寄った。

<0486> Cô chắp hai tay trước váy và cúi đầu chào.
// She quickly bows her head as she holds her skirt with both hands.
// 両手をスカートの前で合わせ、ぺこりとお辞儀をする。

<0487> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」

<0488> \{Kotomi} 『Mình tên là Ichinose Kotomi, lớp 3-A.』
// \{Kotomi} "I'm Ichinose Kotomi of Class 3-A."
// \{ことみ}「3年A組の、一ノ瀬ことみです」

<0489> \{Kotomi} 『Sở thích của mình là đọc sách.』
// \{Kotomi} "My hobby is reading."
// \{ことみ}「趣味は読書です」

<0490> \{Kotomi} 『Nếu bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
// \{Kotomi} "I'd be happy if you could become my friend."
// \{ことみ}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」

<0491> Rồi lại cúi đầu lần nữa.
// Then, she bows once more.
// そしてもう一度、ぺこり。

<0492> Dường như cô ấy bị nghiện mấy câu chào hỏi đó mất rồi.
// It seems it can't be helped that she wants to use her new greeting style.
// 新しい挨拶を実戦使用したくて、しょうがなかったらしい。

<0493> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng vậy.』
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
// \{古河}「はい。よろこんで」

<0494> Furukawa thật thà chấp nhận ngay, không mảy may để tâm đến câu 『Hân hạnh gặp mặt』 bất chấp thực tế rằng hai người họ đã sớm quen biết nhau.
// Furukawa honestly responds to the 'introduction' without even thinking that it's their second time introducing each other.
// 二度目の『はじめまして』を疑問には思わないのか、きちんと応じる律儀な古河。

<0495> \{Furukawa} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Furukawa} "Hello, nice to meet you."
// \{古河}「こんにちは、はじめまして」

<0496> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa, lớp 3-B.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa of Class 3-B."
// \{古河}「3年B組の、古河渚です」

<0497> \{Furukawa} 『Sở thích của tớ là diễn kịch.』
// \{Furukawa} "My hobby is doing drama plays."
// \{古河}「趣味は演劇です」

<0498> \{Furukawa} 『Nếu các cậu không thấy phiền, tớ rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
// \{Furukawa} "I'd be happy if you could become my friend."
// \{古河}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」

<0499> \{Kotomi} 『Vâng, mình cũng vậy.』
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
// \{ことみ}「はい。よろこんで」

<0500> \{Ryou} 『Vâng, mình cũng vậy.』
// \{Ryou} "The pleasure is mine."
// \{椋}「はい。よろこんで」

<0501> \{Ryou} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Ryou} "Hello, nice to meet you."
// \{椋}「こんにちは、はじめまして」

<0502> \{Ryou} 『Mình là Fujibayashi Ryou, lớp 3-D.』
// \{Ryou} "I'm Fujibayashi Ryou of Class 3-D."
// \{椋}「3年D組の、藤林椋です」

<0503> \{Ryou} 『Sở thích của mình là bói toán.』
// \{Ryou} "My hobby is fortune-telling."
// \{椋}「趣味は占いです」

<0504> \{Ryou} 『Nếu các bạn không thấy phiền, mình rất vui nếu chúng ta có thể trở thành bạn bè.』
// \{Ryou} "I'd be happy if you could become my friend."
// \{椋}「もしよかったら、お友達になってくれると、うれしいです」

<0505> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng vậy.』
// \{Furukawa} "Yes, with pleasure."
// \{古河}「はい。よろこんで」

<0506> \{Kotomi} 『Vâng, mình cũng vậy.』
// \{Kotomi} "Yes, I would be glad."
// \{ことみ}「はい。よろこんで」

<0507> Màn tự giới thiệu theo phong cách Kotomi lan sang từng người một, y hệt một thứ dịch bệnh quái gở nào đó.
// Kotomi's self introduction suddenly jumps from one person to another like a strange disease.
// Kotomi's introduction was suddenly becoming contagious like some strange disease. - Kinny Riddle
// 奇怪なうわごとを伴う熱病のように、たちまち流行していくことみ式自己紹介。

<0508> \{Ryou} 『Coi nào, onee-chan... chị cũng tự giới thiệu đi...』
// \{Ryou} "Hey onee-chan... you should introduce yourself too..."
// \{椋}「ほら...お姉ちゃんも自己紹介しないと...」

<0509> \{Kyou} 『Hả, chị á?
// \{Kyou} "Eh, Me? \wait{2000}Well...\wait{1500} I'm Fujibayashi Kyou of Class 3-E."
// \{杏}「えっあたし?\p  えっと、3年E組の藤林杏です」

<0510> \ À, tớ là Fujibayashi Kyou, lớp 3-E.』

<0511> \{\m{B}} 『Sở thích của tớ là đánh đập người thân cô thế cô.』
// \{\m{B}} "My hobby is bullying weak people."
// I think it's OK for Tomoya to use "Her" instead of "My" here, even though the Japanese text didn't bother to distinguish the subject being spoken. It wouldn't sound out of place, IMHO. - Kinny Riddle
// Don't really know, but this line is suppose to say what Kyou would say, totally warped by Tomoya though. Works well in my native language, I don't know about how it will go in English. -DG1
// \{\m{B}}「趣味は弱い者いじめです」

<0512> \{Kyou} 『Nếu các cậu không thấy phiền, tớ rất vui nếu————』
// \{Kyou} "If you could become my friend, then I would be----"
// \{杏}「もしよかったら、お友達になってくれると──」

<0513> \{Kyou} 『Khoan... ai thích đánh đập người thân cô thế cô hả?!』
// \{Kyou} "Hey... Who's bullying weak people?!"
// \{杏}「って誰の趣味が弱い者いじめよっっ!!」

<0514> Bốp!!\shake{7}
// Blag!!\shake{7}
// ぶわきゃっ!!\shake{7}

<0515> \{\m{B}} 『... C-cậu thấy chưa Kotomi? \pChiêu vừa rồi ấy, một cước mở màn theo kiểu... \ptsukkomi...』
// \{\m{B}} "Di... did you see that Kotomi? \pThat unbelievable move just now? It's a sudden drop kick...\p tsukkomi..." 
// \{\m{B}}「...みっ、見たかことみ、\p今のが幻の大技、\p助走なしドロップキックツッコミだ、\pぞ...」

<0516> \{Kotomi} 『...............』
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ}「...............」

<0517> \{Kotomi} 『... Aaa.』
// \{Kotomi} "...... well,"
// \{ことみ}「......ええと」

<0518> \{Kotomi} 『Mình... mình thực sự mạnh lắm nhé... nên làm ơn đừng bắt nạt mình.』
// \{Kotomi} "The truth is... I'm really strong so... I don't want you to bully me."
// Alt - "I...I'm actually quite strong, so...please don't bully me." - Kinny Riddle
// \{ことみ}「私、ほんとはとっても強いから、いじめないでほしいの」

<0519> \{\m{B}} 『... Thiệt hết biết luôn——』
// \{\m{B}} "I don't want to be friends with a person like you."
// "Straight to the point."
// Bleh... this dialect is freaking me out, need someone to check this. * -DG1
// Alt - "...Like hell I wanna be friends with ya." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「...キミとはやっとられんわー」

<0520> ... Rầm.
// Flop...
// ...がくり。

<0521> \{Kyou} 『Hạ màn!』
// \{Kyou} "Adios."
// Alt - "Adios." - From the accent, Kyou is also doing a tsukkomi, or tsukkomi drop kick on Tomoya, hence the applause by Ryou and Nagisa on 0496. - Kinny Riddle
// \{杏}「ほなさいならー」

<0522> \{Ryou & Nagisa} 『Vỗ tay, vỗ tay, vỗ tay...』
// \{Ryou & Nagisa} "Clap, clap, clap, clap, clap..."
// SFX of clapping
// \{椋&渚}「ぱちぱちぱちぱちぱち...」 // They're actually saying pachipachipachipachipachi together. -Amoirsp

<0523> Độ một giờ sau.
// After one hour...
// 一時間後。

<0524> Cả căn phòng tràn ngập không khí thư thái, thảnh thơi.
// I wait in this flowing atmosphere.
// まったりとした空気が流れていた。

<0525> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, đây là cái gì vậy?』
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, what's this?"
// \{ことみ}「渚ちゃん、これなに?」

<0526> \{Furukawa} 『Mình nghĩ, chắc là đồ diễn năm ngoái của câu lạc bộ kịch...』
// \{Furukawa} "I think it's a prop that the previous drama club used..."
// \{古河}「たぶん昔、演劇部で使っていた小道具だと思うんですが...」 

<0527> \{Ryou} 『Trông giống một cây đũa phép...』
// \{Ryou} "It looks like a magic wand..."
// \{椋}「...魔法のバトンみたいに見えますけど...」

<0528> Ba người họ xem chừng đã cởi mở hơn với nhau, ngồi tụm lại nghịch đống đạo cụ diễn kịch.
// The three are completely opening their hearts to each other, touching the drama club equipment.
// 三人すっかり打ち解けた様子で、演劇部の備品をいじっている。

<0529> \{Kotomi} 『Đũa phép là gì?』
// \{Kotomi} "What's a magic wand?"
// \{ことみ}「まほうのばとんって、なあに?」

<0530> \{Ryou} 『À... nếu bạn vẫy nó lên rồi đọc một câu thần chú như thế này, những ngôi sao lấp lánh cùng các nàng tiên sẽ hiện ra...』
// \{Ryou} "Umm... if you wave it as you chant a spell, there will be starlight glitter about, and then a fairy will appear..."
// \{椋}「え、えっと...振りながら呪文を唱えると、星がぱーっと散って、妖精が現れて...」

<0531> Fujibayashi ráng sức minh họa.
// For some reason, Fujibayashi is wholeheartedly explaining it.
// 何やら一生懸命説明している藤林。

<0532> \{Furukawa} 『Thần chú như thế nào ấy nhỉ?』
// \{Furukawa} "I wonder what kind of spell is used?"
// \{古河}「呪文って、どういうものなんでしょう?」

<0533> \{Kotomi} 『Mình từng đọc qua trong sách rồi.』
// \{Kotomi} "I read something about that in a book."
// \{ことみ}「私、ご本で読んだことあるの」

<0534> \{Ryou} 『A... mình rất thích những chuyện thế này, bạn làm phép cho mình xem với nhé.』
// \{Ryou} "I'm.. really interested in those things, so I want to know how it's chanted."
// \{椋}「あ...私、そういうのすごく興味あるから、唱えるところ見てみたいです」

<0535> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0536> \{Kotomi} 『Vậy thì, mình sẽ thử.』
// \{Kotomi} "I'll try to do it."
// \{ことみ}「それじゃ、やってみるの」

<0537> \{Furukawa} 『Kotomi-chan, đũa phép của cậu này.』
// \{Furukawa} "Here's the wand, Kotomi-chan."
// \{古河}「ことみちゃん、はい。バトンです」

<0538> \{Kotomi} 『Cảm ơn cậu.』
// \{Kotomi} "Thank you."
// \{ことみ}「ありがとうなの」

<0539> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0540> ... Vụt.
// Bunn.
// ...ぶんっ。

<0541> \{Kotomi} 『Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum...』  
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum, signa stellarum..."  
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ、しぐな、すてらるむ...」

<0542> \{Kotomi} 『... nigrarum et bufoniformis Sadoquae sigillum.』
// \{Kotomi} "Nigrarum et bufaniformis Sadoquae sigilim."
// \{ことみ}「にぐらるむ、え、ぶふぁにふぉるみす、さどくえ、しじるむ」
// Line 515 to 516 http://en.wikipedia.org/wiki/De_Vermis_Mysteriis
// Problem... is how to put the note here. I guess putting in notes at the both line will do. Anyway I'll try to make a proper note with this. -DG1

<0543> Vút, vút, vút!!!
// Whiff, whiff, twirl!!
// ぶんぶんぶんっ!!

<0544> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「.........」

<0545> \{Ryou} 『Hình như... vô hiệu...』
// \{Ryou} "It seems nothing happened..."
// \{椋}「何もおこらない...みたい...」

<0546> \{Kotomi} 『... Ủa, ủa?』
// \{Kotomi} "... eh, eh?"
// \{ことみ}「...あれれ?」

<0547> \{Kotomi} 『Chắc là tại mình phát âm chưa chuẩn rồi.』
// \{Kotomi} "It could be that, I might have pronounced it incorrectly."
// \{ことみ}「もしかしたら、ちょっと発音が悪かったのかもしれないの」

<0548> \{Furukawa} 『Nhưng, Kotomi-chan tài quá đi mất, giá như tớ có thể đọc thần chú một cách tự nhiên và trôi chảy như cậu.』
// \{Furukawa} "But, you're quite amazing Kotomi-chan, I also want to be able to say lines so smoothly and naturally like that."
// \{古河}「でも、ことみちゃんすごいです。わたしもそんな風に、すらすらと台詞を言えるようになりたいです」

<0549> \{Ryou} 『Với cả... câu thần chú nghe như thật ấy, cao siêu lắm luôn.』
// \{Ryou} "And also... it sounded like a real spell, so you kind of looked cool."
// Interesting how Yukine has nothing to do with this route since she has spell books.
// \{椋}「それに...すごく本格的な呪文だったから、格好良かったです」

<0550> \{Kotomi} 『Ừmmm... vậy để mình thử lại lần nữa nhé.』
// \{Kotomi} "Well... I'm going to try and chant it again then."
// \{ことみ}「ええと...じゃあ、もう一度唱えてみるの」

<0551> \{Furukawa} 『Vâng, cố lên nào.』
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."
// \{古河}「はい。がんばってください」

<0552> Vút, vút!!
// Whiff, twirl!!
// ぶんぶんっ!! // I wonder what sound effect this is. Tapping of the baton? -Amoirsp
// How about "swish, swish" as an alternative as she twirls her wand? - Kinny Riddle

<0553> \{Kotomi} 『Tibi, magnum Innominandum...』
// \{Kotomi} "Tibi, magnum Innominandum..."
// \{ことみ}「てぃび、まぐぬむ、いのみなんどぅむ...」

<0554> Tôi chẳng hiểu gì cả, nhưng nhìn họ có vẻ thích thú lắm.
// I don't really quite understand, but this calmness is fun.
// 何だかわからないが、のどかで楽しそうだ。

<0555> Còn bên cạnh tôi, Kyou trông như kẻ vô công rỗi nghề, ngồi thong dong trên ghế.
// And just beside me is Kyou, who's looking totally bored, sitting on the chair.
// 俺の横では、適当な椅子に腰かけた杏が手持ち無沙汰にしている。

<0556> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bà nên tham gia với họ cho vui.』
// \{\m{B}} "It would be better if you just join their conversation, you know."
// \{\m{B}}「おまえも話に入ってくればいいのに」

<0557> \{Kyou} 『Ý ông là cầm cái que đó và hô to mấy câu quái đản à?』
// \{Kyou} "You mean, hold that wand and chant some weird spell?"
// \{杏}「あたしにバトン持って変な呪文を唱えろっての?」

<0558> \{Kyou} 『Ông hình dung người như tôi mà chịu làm cái trò đấy chắc?』
// \{Kyou} "Can you imagine me doing such a thing?"
// \{杏}「そんな図、想像出来る?」

<0559> \{\m{B}} 『À, hình dung hả...』
// \{\m{B}} "Well, if it's just imagining, then..."
// \{\m{B}}「まぁ、想像するだけなら...」

<0560> Kyou cầm cây đũa phép, huơ loạn xạ trên không và niệm chú...
// The screen goes wavy denoting temporary imagination.
// 杏がバトンを振り回して呪文を唱えてる姿か...。 

<0561> \{\m{B}} 『Uhahahahahahahahaha!』
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahaha!"
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」

<0562> \{Kyou} 『Ahahahahahahahahahaha!』
// \{Kyou} "Ahahahahahahahahahaha!"
// \{杏}「あはははははっ!」 // If you hear it, she has about 10 - 12 ha's, denoted by the tsu. -Amoirsp

<0563> \{Kyou} 『Muốn hộc máu mồm không?』
// \{Kyou} "Want me to beat you until you cry?"
// \{杏}「泣くまで殴っていい?」

<0564> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Forgive me..."
// \{\m{B}}「すみません...」

<0565> \{Kyou} 『... Mà thôi, bạn bè mỗi đứa một tính cách mà, người như Kotomi cũng đâu có sao.』
// \{Kyou} "Well... there are different kinds of friends, but there also exist types like Kotomi..."
// \{杏}「...ま、友達ってのも色んなタイプがいるわけだし、ことみみたいなタイプもありだけどさ」

<0566> \{Kyou} 『Phải mà tìm ra điểm chung để chuyện trò thì càng tốt, nhưng xem ra Kotomi lại không có nhiều sở thích lắm.』
// \{Kyou} "This kind of common topic is fun too, but I guess Kotomi has very few hobbies."
// \{杏}「とりあえず共通の話題とかがあれば楽なんだけど、ことみって趣味の幅ちょっと狭そうよね」

<0567> \{\m{B}} 『Hể... chắc không đó?』
// \{\m{B}} "Fuh... I wonder about that."
// Not really "hmm..." or "Sigh..." or "Whew" more like, "Haaa! I wonder about that." -DG1
// \{\m{B}}「ふっ...それはどうかな」

<0568> \{\m{B}} 『Kotomi, lại đây một chút nào!』
// \{\m{B}} "Kotomi... come here!"
// \{\m{B}}「ことみ、ちょっとこっちに来いっ」

<0569> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」

<0570> Cộp, cộp, cộp.
// Tatter, tatter, tatter.
// とことことこ。

<0571> \{\m{B}} 『... Gì đây?』
// \{\m{B}} "... what's that?"
// \{\m{B}}「...それはなんだ?」

<0572> \{Kotomi} 『Một cây đũa phép.』
// \{Kotomi} "It's a magic wand."
// \{ことみ}「魔法のバトンなの」

<0573> \{\m{B}} 『... Bọn mình không cần thứ này, trả nó lại chỗ cũ đi.』
// \{\m{B}} "... we don't need that prop, so put it back where it came from."
// \{\m{B}}「...小道具はいらないから、元の場所に置いてこい」

<0574> Cô ấy gật đầu và làm như tôi bảo.
// She nods and does exactly what she's told.
// こくりと頷いて、言うとおりにする。

<0575> \{Kotomi} 『Mình để nó lại chỗ cũ rồi.』
// \{Kotomi} "I put it back."
// \{ことみ}「置いてきたの」

<0576> \{\m{B}} 『Được rồi, Kotomi. Đã đến lúc cậu chứng minh sở trường thực thụ của mình.』
// \{\m{B}} "All right, Kotomi. It's time to show your true ability."
// \{\m{B}}「よし、ことみ。今からおまえの真の実力を見せつけてやるぞ」

<0577> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」

<0578> \{\m{B}} 『Thủ đô của nước Mỹ tên gì?』
// \{\m{B}} "What's the capital city of the United States of America?"
// \{\m{B}}「アメリカ合衆国の首都は?」

<0579> \{Kotomi} 『Hay bị nhầm với New York, nhưng chính xác là Washington, D.C.』
// \{Kotomi} "Some people think it is New York, but it's Washington D.C." 
// Is it really true that some people really think it's New York? :p -DG1
// Anyway, about that Melbourne thing... I honestly thought Australia's capital was Sydney :p =DG1
// At any rate, Melbourne isn't correct either. It's Canberra. Wonder why Kotomi didn't bother correcting them then? If she knows even the capital of Chad, naturally she would know the capital of Australia. - Kinny Riddle
// Well, Melbourne was the capital like a long, long time ago.  It's possible the obtainment of the use was accidentally from an old source. -Amoirsp
// Also, at the time Tomoya was speaking with Sunohara about Melbourne, Kotomi was speechless.  Also she responds to Tomoya directly.  So if it was a direct question to Kotomi, and then she said Melbourne, then that would be a definite error.  However, her personality doesn't match intervening in conversation of friend with stranger just to make a correction, so the failure of correction seems reasonable, and is not necessarily a character error. -Amoirsp
// Even if you were to take an old source by mistake, Melbourne was capital until 1927, so the source is ridiculously old, if you ask me. So your second reasoning makes more sense. - Kinny Riddle
// So it means that, Tomoya has been reading some really old books and it's not like Tomoya got the answer from Kotomi XD -DG1
// \{ことみ}「ニューヨークと見せかけてワシントンD.C.」

<0580> \{\m{B}} 『Tên khoa học của heo rừng là gì?』
// \{\m{B}} "What's the scientific name of a wild boar?"
// \{\m{B}}「ウリボウの学名は?」

<0581> \{Kotomi} 『Sus scrofa leucomystax.』
// \{Kotomi} "Sus scrofa ussuricus." 
// Scientific name again... = DG1
// damn... I can't find レウコミュスタクス T_T -DG1
// Sus scrofa has four subspecies, each occupying distinct geographical areas. They are Sus scrofa scrofa (western Africa, Europe),
// Sus scrofa ussuricus (northern Asia and Japan), Sus scrofa cristatus (Asia Minor, India), and Sus scrofa vittatus (Indonesia).
// taken from "http://www.chemistrydaily.com/chemistry/Pig" where the hell is レウコミュスタクス there? -DG1
// \{ことみ}「スス・スクロファ・レウコミュスタクス」 // I don't know reucomustacs either. -Amoirsp
// HAHAHA, this might be it. http://nis.gsmfc.org/nis_factsheet.php?toc_id=215 Go ITIS Standard Report Page. -Amoirsp
// The only other possibility is "Sus Scrofa, Linnaeus" meaning it's sus scrofa, founded/named by Linnaeus. -Amoirsp
// In other words, Sus scrofa is pig, but Linnaeus is the source of information. -Amoirsp
// I got it now! Since they're in Japan, then it should be "Sus scrofa ussuricus" :P -DG1

<0582> \{\m{B}} 『Ta viết 「buri」 (cá cam) gồm bộ Ngư và chữ...?』
// \{\m{B}} "What's the right radical of 'puri' (yellowtail fish)?" // yellowtail... we're back at fish again :p =DG1
// Don't really know if you could use right radical in 偏 (left-hand side radical) -DG1
// \{\m{B}}「ブリは魚偏に?」

<0583> \{Kotomi} 『Sư.』
// \{Kotomi} "'Shi' (master)."
// \{ことみ}「師」

<0584> \{\m{B}} 『Tháp Kyoto cao bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "The height of Kyoto Tower?"
// \{\m{B}}「京都タワーの高さは?」

<0585> \{Kotomi} 『131 mét. Đài quan sát nằm ở độ cao 100 mét so với mặt đất.』
// \{Kotomi} "131 meters. The observatory room is 100 meters above ground."
// \{ことみ}「131メートル。展望室は地上100メートル」

<0586> \{\m{B}} 『... Sao nào? Tuyệt chứ hả?』
// \{\m{B}} "... how's that? Isn't she amazing?"
// \{\m{B}}「...どうだ、すごいだろう」

<0587> \{\m{B}} 『Ichinose Kotomi, bạn của mọi nhà.』
// \{\m{B}} "Ichinose Kotomi. Only one per home."
// \{\m{B}}「一家に一台、一ノ瀬ことみ」

<0588> \{\m{B}} 『Cả một kho kiến thức vặt, không nên bỏ lỡ.』
// \{\m{B}} "She's a treasure trove of useless trivia."
// \{\m{B}}「無用な知識の宝庫だぞ」

<0589> \{\m{B}} 『Mua ngay kẻo hết, có tặng kèm bộ sạc chuyên dụng và pin dự phòng.』
// \{\m{B}} "If you buy her now, we will include a set of batteries and a battery charger for this low price."
// \{\m{B}}「今なら専用充電器とバッテリーがセットでこのお値段」

<0590> \{Kyou} 『Nhà tôi chật rồi———』
// \{Kyou} "We already have one in the house----"
// \{杏}「ウチは間に合ってまーす」 // It's the I don't care look, not a happy joyous one.

<0591> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」 // More like the disappointed side look, not the frown.

<0592> \{\m{B}} 『Đừng buồn, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Don't be depressed now, Kotomi."
// \{\m{B}}「気を落とすな、ことみ」

<0593> \{\m{B}} 『Thế giới ngoài kia rộng lớn vô ngần. Sớm muộn gì cũng sẽ có một hộ gia đình cần đến cậu.』
// \{\m{B}} "The world is wide. I'm sure there's a home out there that needs you."
// \{\m{B}}「世界は広いんだ。きっとおまえのことを必要としている家もある」

<0594> \{Kotomi} 『... Thật không? Thật không?』
// \{Kotomi} "... are you really sure?"
// \{ことみ}「...ほんとにほんと?」

<0595> \{\m{B}} 『À, biết đâu được, có lẽ cậu sẽ gặp gia chủ thích hợp nếu may số.』
// \{\m{B}} "Well, just think that there might be at least one house, and you might get lucky."
// \{\m{B}}「いや、運がいいと一軒ぐらいあるかも~ぐらいな感じだと思ってくれ」

<0596> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0597> \{Kotomi} 『... Cậu đang bắt nạt mình ư?』
// \{Kotomi} "... a bully?"
// \{ことみ}「...いじめっ子?」 // Teary eyes again.

<0598> \{\m{B}} 『Đừng nhụt chí. Thế giới ngoài kia còn tàn nhẫn hơn nhiều.』
// \{\m{B}} "Don't be discouraged with just this much. The outside world is a lot more harsh."
// \{\m{B}}「このぐらいでいじけるな。世間の風はもっと冷たいぞ」

<0599> Gật.
// Nod.
// こくり。

<0600> Kotomi mẫu số 1, nàng robot đa năng-đa nhiệm, thật thà gật đầu.
// Kotomi 01, the Dreamy All Purpose House Robot, nods bravely.
// 健気に頷く夢の万能家電ロボ、ことみ1号。

<0601> \{\m{B}} 『Thôi, chúng ta thử vận may ở phiên chợ khác đi.』
// \{\m{B}} "All right, look forward to our next product then."
// \{\m{B}}「よし、次のセールス先を目指していざ出発だ」

<0602> \{Ryou} 『A... ư... onee-chan à... em thấy tội nghiệp bạn ấy quá, chị giữ bạn ấy lại đi.』
// \{Ryou} "Ah... uh... onee-chan... I feel sorry for her, so let's take her."
// \{椋}「あ...ぅ...お姉ちゃん、かわいそうだから、置いてあげようよ」

<0603> \{Kyou} 『Không là không!』
// \{Kyou} "No means no!"
// \{杏}「ダメだったらダメ!」

<0604> \{Kyou} 『Mớ danh pháp khoa học dài loằng ngoằng, cách viết chữ Hán tên con cá, thông số linh tinh của một cái tháp... Mấy thứ đó mà đáng giá dù chỉ một xu à?』
// \{Kyou} "Something like scientific names and the radicals of fish and the height of a suspicious tower, you couldn't even easily gain one yen with that, right?"
// \{杏}「わけわかんない学名とか魚偏にどーとか胡散臭い塔の高さとか言えたって、実生活では一円の得にもなんないでしょ?」

<0605> \{Ryou} 『Nhưng mà...』
// \{Ryou} "But still..."
// \{椋}「だって...」

<0606> Màn giằng co giữa một bên là cô em gái tử tế nhưng đầu óc chậm chạp, còn bên kia là bà chị dữ như chằn với lối suy nghĩ thực dụng.
// The weaker-willed but kind-hearted sister, and her older sister who even ogres will run from barefooted.
// "run away barefooted" is a figure of speech here, it means to escape faster. Running barefooted is faster than running with footwears... Ogres are barefooted though :P -DG1
// ちょっと頭は弱いが心やさしい妹と、鬼も裸足で逃げ出す現実志向な姉。

<0607> \{Kyou} 『Em mau mang trả về chỗ cũ, đừng để đến khi quyến luyến thì mệt đấy.』
// \{Kyou} "Okay now, put her back to where she was before I change my mind."
// \{杏}「情が移らないうちに、元いた場所に置いてきなさい、ほらっ」

<0608> \{Ryou} 『Làm thế không được...』
// \{Ryou} "No way..."
// \{椋}「そんなあ...」

<0609> \{\m{B}} 『Khoan, bà trộn thêm vai 「chú mèo bị bỏ rơi」 vào cậu ấy mất rồi.』
// \{\m{B}} "By the way, her role got mixed up with something like an abondoned cat."
// \{\m{B}}「つーか、キャラ設定に捨て猫っぽいのが混じってきたぞ」

<0610> \{Furukawa} 『À... còn vai của tớ là gì vậy?』
// \{Furukawa} "Excuse me... what is my role here?"
// \{古河}「えっと...わたしは、何の役をすればいいんでしょう?」

<0611> \{\m{B}} 『Cậu nên đóng vai tên hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch, trù tính cướp lấy nàng robot đa nhiệm quái đản từ tay cặp sinh đôi khố rách áo ôm.』
// \{\m{B}} "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters."
// The poor here means suffering from poverty. =DG1
// Not really sure but I suddenly remember... is this an indirect reference to Yuzu Takada's "万能文化猫娘", "Bannou Bunka Neko-Musume" aka. "All Purpose Cultural Cat Girl Nuku Nuku"? -DG1
// "You would be the Evil Drama Club President who's plotting to steal the weird All Purpose Robot away from the poverty-stricken twin sisters." - Kinny Riddle ("Evil" sounds more suitable than just "Bad", like "evil stepmother" etc)
// \{\m{B}}「貧乏な双子姉妹からおかしな万能ロボットを奪おうとする悪の演劇部長の役だ」

<0612> \{Kyou} 『Ông gọi ai là cặp sinh đôi khố rách áo ôm hả?!』
// \{Kyou} "Who are you calling poor twin sisters?!"
// "Who you calling poor!?" - Kinny Riddle
// \{杏}「だれが貧乏な双子姉妹よっ!」

<0613> \{\m{B}} 『Tiện thể, bà sẽ đóng vai cô chị dã man vô nhân đạo...』
// \{\m{B}} "By the way, you're the ill-natured older sister..."
// \{\m{B}}「ちなみにおまえは意地悪な姉の役...」

<0614> \{Kyou} 『Vai gì nghe vui quá thể?』
// \{Kyou} "That's seems to be a fun role, huh?"
// \{杏}「とっても楽しそうな配役ねぇ」

<0615> \{\m{B}} 『... Sửa lại. Vai cô chị dịu hiền sở hữu dung nhan tuyệt sắc.』
// \{\m{B}} "... correction. You're the kind and beautiful older sister."
// \{\m{B}}「...訂正。美人でやさしい姉の役」

<0616> \{Furukawa} 『Xin chào, tớ là hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch.』
// \{Furukawa} "Hello, I'm the Evil Drama Club President."
// \{古河}「こんにちは、わたしは悪の演劇部長です」

<0617> Bỗng đâu xuất hiện một nhân vật từ trên trời rơi xuống.
// And then, new characters appear without any chain of reason.
// そして何の脈絡もなく登場する新キャラ。

<0618> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「.........」

<0619> \{Furukawa} 『Vai này khó quá, tớ diễn không được rồi.』
// \{Furukawa} "This role is really difficult. We wouldn't be able to continue with this."
// \{古河}「この役だと難しすぎて、先が続けられないです」

<0620> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu diễn được vai nào?』
// \{\m{B}} "Well then, what role can you perform?"
// \{\m{B}}「じゃあ、何の役ならできるんだ?」

<0621> \{Furukawa} 『Ưmmm...』
// \{Furukawa} "Ummm..."
// \{古河}「えっと...」

<0622> \{Furukawa} 『...............』
// \{Furukawa} "..............."
// \{古河}「...............」

<0623> \{Furukawa} 『Chắc là tớ sẽ đóng vai một hội trưởng thuần túy của câu lạc bộ kịch thôi.』
// \{Furukawa} "I can perform a Normal Drama Club President role."
// \{古河}「普通の演劇部長の役なら、できそうです」

<0624> \{\m{B}} 『... Nhanh nào, Kotomi!』
// \{\m{B}} "... now! Kotomi!"
// \{\m{B}}「...ほら今だ、ことみ」

<0625> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」

<0626> \{Kotomi} 『... A!』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「...あっ」

<0627> Hiểu ra rồi, Kotomi chạy lại đứng bên cạnh Furukawa.
// She stands right beside Furukawa as she finally realizes.
// ようやく気がつき、古河の真横に並んで立つ。

<0628> Rồi tung một đòn \g{urate}={Urate ý chỉ 「te no ura」, có nghĩa là mu bàn tay. Đòn đánh urate trong hài kịch manzai, về cơ bản, chính là kiểu phản ứng đặc trưng mà một tsukkomi sẽ làm mỗi khi nhân vật boke nói hay làm thứ gì đó ngốc nghếch. Tsukkomi thường sẽ đánh nhẹ lên ngực boke bằng mu bàn tay của mình, tuy nhiên trong một vài anime hay manga, đòn đánh này thường bị thổi phồng đến nỗi khiến cho boke bất tỉnh.}.
// She then gave her a finishing \g{urate chop}={Urate is 'te no ura' and it means 'back of the hand.' Urate chop is a kind of reaction that a tsukkomi do whenever a boke say or do something stupid. The tsukkomi would usually hit the boke in the chest with the back of their hand (te no ura) mildly in normal situation but in some anime and manga, this is taken to the extreme where the boke gets whacked out completely.}.
// そして炸裂する、必殺の裏手チョップ。

<0629> Bụp. 
// Tok...
// ぺち。

<0630> \{Kotomi} 『Nói gì mà huề vốn quá—』
// \{Kotomi} "You! Do as you're bloody told!"
// "You! Do as you're bloody told!" - Added "!" to emphasize the accented tsukkomi. - Kinny Riddle
// \{ことみ}「キミ、そのまんまやがなー」

<0631> \{\m{B}} 『Thấy chưa, được trang bị cả chức năng tsukkomi siêu nhạy nữa cơ.』
// \{\m{B}} "This exactly... is what I call high speed tsukkomi."
// \{\m{B}}「この通り、高速ツッコミ機能も内蔵」

<0632> \{Kyou} 『Thế mà dám gọi là siêu nhạy á?!』
// \{Kyou} "And what's so high speed about that?!"
// \{杏}「ってどこが高速よっ!」

<0633> \{\m{B}} 『Phải rồi, kiểu tsukkomi này của bà còn ngàn vạn lần nhạy hơn nhỉ?』
// \{\m{B}} "Your tsukkomi is certainly a million times quicker, isn't it...?"
// \{\m{B}}「たしかに、おまえのツッコミの方が100万倍速いな」

<0634> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「.........」

<0635> \{Kyou} 『A... thiệt là, dỗi mất rồi. Giỡn thôi, giỡn thôi mà!』
// \{Kyou} "Ahh... you're scaring her bit-by-bit... it's just a joke, all right? A joke!"
// \{杏}「もうっ、この子はいちいちいじけるしー。冗談よ、冗談っ!」

<0636> \{Ryou} 『... Ơ... onee-chan, chị đang giỡn thật đấy hả?』
// \{Ryou} "Eh... that was a joke, onee-chan?"
// \{椋}「...えっ...お姉ちゃん、冗談だったの?」

<0637> \{Kyou} 『Bộ em tưởng thật á?!』
// \{Kyou} "Hey, are you normally asking that?!"
// This is kinda hard to interpret correctly, but what it meant is she asking Ryou if she's being normal.
// "Naturally so!"
// \{杏}「ってあんたは天然かーっ!」

<0638> \{Kotomi} 『...............』
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ}「...............」

<0639> Kyou phản xạ siêu đẳng. Phải liên tục chứng kiến sự chênh lệch đẳng cấp quá lớn càng khiến cho Kotomi thêm thoái chí.
// Kyou, with her huge activities, endlessly displays their overwhelming difference, making Kotomi depressed.
// 右に左に大活躍の杏と、圧倒的な性能差を見せつけられ際限なく落ち込んでいくことみ。

<0640> \{Kotomi} 『... Tsukkomi khó quá đi mất.』
// \{Kotomi} "Tsukkomi is really hard..."
// \{ことみ}「...ツッコミは、とってもとってもむずかしいの」

<0641> \{Kotomi} 『Nhưng mình sẽ làm được.』
// \{Kotomi} "But I'll be fine."
// \{ことみ}「でもね、私はだいじょうぶ」

<0642> \{Kotomi} 『Mình sẽ tập luyện chăm chỉ hơn, rồi đây sẽ tạo lập nên bộ đôi danh hài đầy triển vọng.』
// \{Kotomi} "If I practice more and more, we'll become a splendid comedian couple."
// \{ことみ}「たくさんたくさん練習して、いつかは立派な夫婦漫才師になるの」

<0643> \{\m{B}} 『Khoan đã, cậu định đóng cặp với ai thế?』
// \{\m{B}} "Hey... who's that partner you're thinking about...?"
// \{\m{B}}「ってだれを相方にする気だよ?」

<0644> \{Furukawa} 『Kotomi-chan thật tuyệt vời. Cậu đúng là một người bền chí đáng ngưỡng mộ.』
// \{Furukawa} "Kotomi-chan, that's great. It'd be really easy for you if you work hard."
// \{古河}「ことみちゃん、偉いです。すごくがんばりやさんですっ」

<0645> \{\m{B}} 『Này! Cậu nữa! Đừng để bị cuốn theo như vậy chứ!』
// \{\m{B}} "Hey! You too! Don't get deeply moved by it!"
// \{\m{B}}「っておまえも素で感激するなあっ!」

<0646> \{Furukawa} 『Tớ sẽ luôn động viên cậu, cố lên nhé!』
// \{Furukawa} "I'll give you my assistance, so please do your best."
// \{古河}「わたし、応援しますから、がんばってくださいね」

<0647> \{Ryou} 『A... mình nữa... mình cũng sẽ cổ vũ cho bạn.』
// \{Ryou} "Well... please let me assist you too."
// \{椋}「あの...私も...応援させて下さい」

<0648> \{Furukawa} 『Cố lên nào! Ba người chúng ta sẽ cùng nỗ lực hết mình.』
// \{Furukawa} "Let's do our best. Let's combine all our strength."
// \{古河}「がんばりましょうっ。三人で力を合わせて」

<0649> Furukawa, Fujibayashi và Kotomi chụm đầu lại, cùng hẹn ước với nhau.
// They gather together and make a vow to each other.
// 寄り集まって誓いあう、古河、藤林、ことみのトリオ。

<0650> Cả ba đều chỉ diễn tròn vai boke ngờ nghệch, nên sẽ chẳng đi được xa đâu.
// The members are made out of \g{boke}={boke: with a basic meaning of senility or forgetfulness. The boke is the member of an comedic combi that receives most of the verbal and physical abuse from the tsukkomi, because of their misunderstandings and slip-ups. Boke is sometimes used as an insult in common speech, similar to 'idiot' in English, or baka in Japanese, though less insulting.} from the start so they probably won't make any progress... 
// Tomoya was talking about Kotomi, Ryou and Furukawa here.
// Alt - As they were all rather absent-minded to begin with, they probably wouldn't go far. - "Fool" sounded too insulting, replaced with a more neutral "absent-minded" - Kinny Riddle
// How about maintaining the "boke" part then putting a note? -DG1
// 全員根っからのボケ属性だから、おそらく何の進展も見られないだろう。

<0651> .........
// .........
// .........。

<0652> ......
//  ......
// ......。

<0653> ...
//  ...
// ...。

<0654> Khi chúng tôi ra về thì trời đã chạng vạng.
//  It's already getting dark as we come out of the school.
// 校舎を出た時には、もう日が暮れていた。

<0655> Cả năm người chúng tôi đã ở suốt trong phòng câu lạc bộ kịch đến tận lúc trường đóng cửa.
// In the end, the five of us spent time inside the drama club room until end of school.
// 結局下校時間まで、5人で演劇部室で過ごした。

<0656> Trên triền dốc thoai thoải trước cổng...
// The long slope just before the school gate.
// 校門前の長い坂道。

<0657> Đám con gái tung tăng bước đi thành vòng tròn vây quanh Kotomi.
// The other girls walk beside Kotomi as though surrounding her.
// ことみの周りを囲むように、他の少女たちが歩いている。

<0658> Bỏ lại sau lưng mình tôi lê lết bám theo.
// And I'm a little bit behind them.
// その後を、俺がちょっと間を置いてついていく。

<0659> Vì cớ sự nào đó, tôi đang phải vác năm chiếc cặp.
// For some reason, I'm holding five bags with both hands.
// なぜか両手に鞄を五つ提げている。

<0660> Nhờ ơn Kyou tuyên bố 『Với đàn ông con trai thì nhiêu đây có xá gì』, mà giờ tôi đành mang hộ cặp cho tất cả bọn họ.
// And that's all thanks to Kyou, who said, "This is natural if you're a man", as she made me carry all their bags.
// 杏が『男ならこのぐらい当然』と主張したおかげで、全員分のを持たされているのだ。

<0661> Kotomi vốn định tự mình giữ túi, nhưng tình thế thúc ép cô phải tống nó sang tôi.
// I'd planned on carrying Kotomi's bag, so I guess it couldn't be helped that the result became like this.
// ことみの分は持つつもりだったから、成り行き上しかたない、か。

<0662> \{Kyou} 『Cứ phải leo tới leo lui con dốc này mỗi ngày, oải gần chết.』
// \{Kyou} "Anyway, isn't it really depressing that we have to end up with this slope every morning?"
// \{杏}「だいたいこの坂がさー、鬱陶しいのよね、毎朝毎朝」

<0663> \{Furukawa} 『Nhưng vào mùa ngắm hoa 
// \{Furukawa} "But this place is really beautiful during the flower viewing season."
// \{古河}「でも、お花見の季節には、とても綺麗です」

<0664> \ thì con đường này rất đẹp mà.』

<0665> \{Kyou} 『Ngắm hoa 
// \{Kyou} "Flower viewing, huh..."
// \{杏}「お花見ねえ...」

<0666> \ à...』

<0667> \{\m{B}} 『Bà chưa từng ngóc đầu lên ngắm hoa hả? Cũng phải, mải lo nhai nuốt suốt ngày rồi còn đâu.』
// \{\m{B}} "Anyhow, you haven't viewed flowers before, right? Since you're always busy eating."
// He's saying the second sentence as if it's a fact -DG1
// \{\m{B}}「おまえはどうせ花なんか見ないだろ?  食べるのに忙しくて」

<0668> \{Kyou} 『Ngậm miệng lại.』
// \{Kyou} "You talk too much." 
// \{杏}「うっさいわねえ」

<0669> \{Furukawa} 『Đã vậy thì, hay là ngày mai bọn mình ăn trưa cùng nhau đi?』
// \{Furukawa} "If so, why don't we eat lunch together tomorrow?"
// \{古河}「それなら、明日はみんなで一緒にお昼を食べませんか?」

<0670> \{Ryou} 『A... ý hay đấy.』
// \{Ryou} "Ah... I think that's a good idea."
// \{椋}「あっ...それ、いいかもです」

<0671> \{Kyou} 『Sao cậu phải nói thêm cái cụm 「đã vậy thì」 cơ chứ—...』 
// \{Kyou} "Something with 'If so' is pulling me out though---"
// \{杏}「何が『それなら』なのかがちょっと引っかかるけどー...」

<0672> \{Ryou} 『Đừng nói như vậy mà, onee-chan ăn trưa cùng bọn em nhé?』
// \{Ryou} "Please don't say that... you'll eat with us too, right, onee-chan?"
// \{椋}「そんなこと言わないで、お姉ちゃんも一緒に食べよ?」

<0673> \{Kyou} 『... Thôi được, đằng nào chị cũng rảnh.』
// \{Kyou} "Well... I'm free so, I guess it's fine."
// \{杏}「...まあ、あたしも暇だからいいけどね」

<0674> \{Furukawa} 『Nếu thấy tiện thì Kotomi-chan ăn cùng bọn tớ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "If you don't mind Kotomi-chan, would you join us?"
// \{古河}「よかったら、ことみちゃんもどうですか?」

<0675> \{Kotomi} 『Ơ... mình ư?』
// \{Kotomi} "Ummm... me?"
// \{ことみ}「ええと...私?」

<0676> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải quay qua hỏi mình?』
// \{\m{B}} "You don't need to ask me about it."
// \{\m{B}}「俺の方を伺わなくてもいいから」

<0677> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0678> \{Kotomi} 『Ừ. Mình cũng muốn ăn trưa cùng mọi người.』
// \{Kotomi} "Yup. I want to eat lunch together with everyone too."
// \{ことみ}「うん。私も、みんなと一緒にお昼、食べたいの」

<0679> Họ lên kế hoạch một cách sôi nổi và hào hứng.
// Their fun discussion starts from there.
// それから楽しそうな相談が始まる。

<0680> Chưa gì đã trở thành bạn tốt của nhau rồi...
// I guess it's quite unexpected that she's quick to open up her heart...
// 案外あっけなく打ち解けるもんなんだな...

<0681> \{Kyou} 『... Ông hí hửng vì cái gì thế hả?』
// \{Kyou} "What are you so pumped out about?"
// \{杏}「...あんたはなににやけてんのよ」

<0682> \{\m{B}} 『Để tôi yên.』
// \{\m{B}} "Leave me alone."
// \{\m{B}}「ほっとけよ」

<0683> \{Kyou} 『Biết rồi nhá—. Đang sướng điên lên vì được ôm trọn những bông hoa tươi thắm nhường này chứ gì———?』
// \{Kyou} "I see... you sure have plenty of flowers in both your hands, huh---"
// \{杏}「そっかー。両手に花いっぱいだもんねー」

<0684> \{\m{B}} 『Cho bà nhìn lại, tôi đang phải ôm trọn đống cặp sách lỉnh kỉnh thì có...』
// \{\m{B}} "Why don't you look closely, it's more like both my hands are full of bags..."
// \{\m{B}}「よく見ろよ、両手に鞄いっぱいだろうが」

<0685> \{Kyou} 『Người đâu mà vô vị. Tôi nói 「hoa」 là ngụ ý những quý cô xinh đẹp đây, hiểu chưa?』
// \{Kyou} "You don't have feelings, do you? The flowers I'm talking about in this situation are cute girls~"
// \{杏}「情緒がないわねぇ。この場合の花っていうのは、かわいい女の子のことっ♪」

<0686> \{\m{B}} 『Một trong số chúng phủ toàn gai nhọn...』
// \{\m{B}} "One of them has thorns though..."
// You know who he's talking about :P -DG1
// \{\m{B}}「棘のあるのも混じってるけどな」

<0687> \{Kyou} 『... Mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Did you say something...?"
// \{杏}「...なんか言ったぁ?」

<0688> \{\m{B}} 『Không không, bà tưởng tượng ra ấy mà.』
// \{\m{B}} "You misheard me, I'm sure."
// \{\m{B}}「空耳だろ、きっと」

<0689> \{Furukawa} 『Còn\ \
<0690> -san thì sao? Bữa trưa ngày mai...』
// \{Furukawa} "How about you, \m{A}-san? About tomorrow's lunch..."
// \{古河}「\m{A}さんもどうですか?  明日のお昼なんですが...」

<0691> \{\m{B}} 『Để xem...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}}「そうだな...」

<0692> \{\m{B}} 『Có lẽ tớ cũng sẽ đến.』
// \{\m{B}} "I wonder if I should join..."
// \{\m{B}}「俺も入らせてもらうかな」

<0693> \{Kyou} 『Thế là hôm sau lại lạc giữa rừng hoa rồi nhá~』
// \{Kyou} "Both your hands will be filled with flowers tomorrow too~"
// \{杏}「明日も両手に花いっぱいね~」

<0694> ... Thôi, cho qua vụ đó đi.
//... well, I guess that's just how it is.
// ...まあ、そういうことにしておこう。

<0695> Đi hết con dốc, tôi trả cặp lại cho họ.
// I hand over the bags to them as we reach the foot of the hill.
// 坂の下で、全員に鞄を配った。

<0696> Một dấu hiệu cho thấy mọi người sắp chia tay nhau, ai về nhà nấy.
// And that's the sign that says everyone will go their way.
// それを合図に、それぞれが帰り道を伝え合う。

<0697> \{Kyou} 『Tớ sẽ đi đường kia.』
// \{Kyou} "I'll be going that way."
// \{杏}「あたしはあっちだから」

<0698> \{Ryou} 『A... hôm nay em sẽ đón xe buýt...』
// \{Ryou} "I... I'll be taking the bus today..."
// \{椋}「あ...私は今日はここからバスなので...」

<0699> \{Furukawa} 『Hai cậu không về cùng sao?』
// \{Furukawa} "Don't you two go home together?"
// \{古河}「おふたりは、一緒に帰らないんですか?」

<0700> \{Kyou} 『Nó đi xe buýt, còn tớ dùng thứ khác.』
// \{Kyou} "She goes by bus, but I'm different."
// \{杏}「この子はバスだけど、あたしは違うから」

<0701> \{\m{B}} 『... Bà vẫn còn lái cỗ máy giết người đó hả?』
// \{\m{B}} "... are you still riding that killer machine?"
// \{\m{B}}「...おまえ、まだあの殺人機械に乗ってきてるのか?」

<0702> \{Kyou} 『Đừng có nói mấy chuyện thừa thãi!』
// \{Kyou} "Don't say such unnecessary things!"
// \{杏}「余計なことは言わないのっ!」

<0703> \{Ryou} 『Ưm... Nagisa-chan về nhà bằng đường nào vậy?』
// \{Ryou} "Umm... which way are you going, Nagisa-chan?"
// \{椋}「えと...渚ちゃんはどっちですか?」

<0704> \{Furukawa} 『Nhà mình ở hướng đó.』
// \{Furukawa} "I'll be going on that road."
// \{古河}「はい、向こうの道から帰ります」

<0705> \{\m{B}} 『Chào nhé, bọn tôi đi đường này.』
// \{\m{B}} "Well then, we'll be heading this way."
// \{\m{B}}「それじゃ、俺たちはこっちな」

<0706> Tôi kéo tay áo của Kotomi khi thấy cô vẫn đứng im một chỗ.
// I pull Kotomi's sleeve as she stands still.
// 立ち止まったままのことみの袖を引っ張る。

<0707> \{Kotomi} 『.........?』
// \{Kotomi} ".........?"
// \{ことみ}「.........?」

<0708> Cô nhìn tôi như thể vừa chợt tỉnh mộng.
// She looks at me as if she has awaken from a dream.
// 夢から覚めたみたいに、俺のことを見た。

<0709> \{\m{B}} 『Cậu đang mơ màng cái gì đấy?』
// \{\m{B}} "What are you daydreaming about?"
// \{\m{B}}「なにぼーっとしてるんだよ?」

<0710> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0711> \{\m{B}} 『Còn đợi gì nữa, chào họ đi.』
// \{\m{B}} "Come on, it's your turn to say something."
// "Come on, say your things to everyone."
// Damn... it's hard to come up with a good translation with this line because of how their language work :p =DG1
// They're greetings also works with farewell and I don't want to use the word salutation :p 
// Alt - "Come on, it's your turn to say something." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ほら、みんなに挨拶だ」

<0712> \{Kotomi} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Kotomi} "Hello, nice to meet you."
// Due to the way their language works... blah blah blah =DG1
// \{ことみ}「こんにちは、はじめまして」

<0713> \{\m{B}} 『Không, không phải cái đó, chào tạm biệt ấy.』
// \{\m{B}} "No, in this situation, you give farewells."
// \{\m{B}}「いや、この場合は別れの挨拶な」

<0714> \{Kotomi} 『A, đúng rồi.』
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{ことみ}「あ、そっか」

<0715> \{Kotomi} 『Nhưng mình chưa tập phần ấy...』
// \{Kotomi} "But I haven't practiced that yet..."
// \{ことみ}「でもまだ、練習してないの...」

<0716> \{\m{B}} 『Cứ làm như bình thường thôi.』
// \{\m{B}} "The usual will do just fine."
// \{\m{B}}「いつものでいいって」

<0717> \{Kotomi} 『Ừmm...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと...」

<0718> Vẫn giữ túi trên tay, cô chỉnh lại gấu váy cho ngay ngắn.
// Holding on to her bag, she puts her skirt's hem in order.
// 鞄を提げたまま、スカートの裾を整える。

<0719> Rồi cúi đầu chào chúng tôi, từng người một.
// Then, she bows down to them one-by-one.
// それから知り合ったみんなに向けて、ひとりひとりお辞儀した。

<0720> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Nagisa-chan."
// \{ことみ}「渚ちゃん、また明日」

<0721> \{Furukawa} 『Vâng. Hẹn mai gặp lại cậu.』
// \{Furukawa} "Okay. See you again tomorrow."
// \{古河}「はい。また明日です」

<0722> \{Kotomi} 『Ryou-chan, hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you again tomorrow, Ryou-chan."
// \{ことみ}「椋ちゃん、また明日」

<0723> \{Ryou} 『Mai gặp bạn nhé.』
// \{Ryou} "See you again tomorrow."
// \{椋}「また明日」

<0724> \{Kyou} 『Còn tớ thì sao?』
// \{Kyou} "How about me?"
// \{杏}「あたしは?」

<0725> \{Kotomi} 『À... Kyou-chan, hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "Ummm... see you again tomorrow, Kyou-chan."
// \{ことみ}「ええと...杏ちゃん、また明日」

<0726> \{Kyou} 『Ừ, mai gặp nhá~』
// \{Kyou} "Well, see you again tomorrow~"
// \{杏}「ん、また明日ね~」

<0727> \{\m{B}} 『Thôi, cáo từ nhé.』
// \{\m{B}} "Well then, I'll be counting on you again."
// \{\m{B}}「それじゃ、また頼むな」

<0728> Nói rồi, tôi quay lưng đi.
// I say that and turn away.
// 俺も言って、踵を返す。

<0729> \{Kyou} 『Bộ nhà ông ở hướng đó chắc?』
// \{Kyou} "Was your home that way?"
// \{杏}「あんたん家って、そっちだっけ?」

<0730> \{\m{B}} 『Tôi định về cùng cậu ấy đến nửa đường.』
// \{\m{B}} "I'm just escorting her midway."
// \{\m{B}}「途中までこいつを送ってくから」

<0731> \{Kyou} 『Hửmmmm...』
// \{Kyou} "Hmmm..." // A doubtful `hmmm...'
// \{杏}「ふーん...」

<0732> \{\m{B}} 『Ý gì đó? 「Hửmmmm」 là sao?』
// \{\m{B}} "What's that 'Hmmm...' for, huh?"
// \{\m{B}}「なんだよ?  その『ふーん』は」

<0733> \{Ryou} 『... Xin lỗi.』
// \{Ryou} "Excuse me..."
// \{椋}「...あの」

<0734> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0735> \{Ryou} 『À...\ \
<0736> -kun... tạm biệt cậu.』
\{Ryou} "Well... goodbye to you too, \m{A}-kun."
// \{椋}「えと...\m{A}くんも...さよならです」

<0737> \{\m{B}} 『Ờ, hẹn gặp lại.』
\{\m{B}} "Yeah, see you again."
// \{\m{B}}「ああ、またな」

<0738> Nói xong mấy câu chào mang tính xã giao ấy, chị em Fujibayashi ra về theo hai hướng khác nhau.
// After waving goodbye, the Fujibayashi sisters go their separate paths.
// Key thing to note that Tomoya never seemed to call Ryou by first name in this route.
// Tomoya only calls her Ryou in her and her sister's route. - Kinny Riddle
// 適当に手を上げて答えると、藤林姉妹はそれぞれ別の方に歩いていった。

<0739> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ cũng xin phép...』
// \{Furukawa} "Well then, if you'll excuse me..."
// \{古河}「それでは、わたしも失礼します」

<0740> Furukawa cũng tạm biệt và đi từng bước chậm rãi về nhà.
// Furukawa also says her things and slowly walks away from us.
// 古河もそう言って、しっかりした足取りで俺たちから遠ざかっていった。

<0741> \{\m{B}} 『Hôm nay mệt thật đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "Today was really tiring wasn't it?"
// \{\m{B}}「ちょっと疲れたよな、今日は」

<0742> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng cũng rất vui.』
// \{Kotomi} "Yup... but it was really fun as well."
// \{ことみ}「うん...でもね、とっても楽しかったの」

<0743> \{\m{B}} 『Thật à? Vậy là tốt rồi.』
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
// \{\m{B}}「そっか。よかったな」

<0744> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..." // yet another vague reply... an unclear yes yet again...
// \{ことみ}「うんっ」

<0745> Trông cô ấy vẫn còn phấn khích sau những chuyện vừa trải qua...
// She looks quite excited, even now...
// 今もまだ興奮した様子だった。

<0746> \{\m{B}} 『Có lẽ ngày mai còn vui hơn thế nữa.』
// \{\m{B}} "Tomorrow will probably be much more fun."
// \{\m{B}}「たぶん、明日はもっと楽しいぞ」

<0747> \{Kotomi} 『Ngày mai...』
// \{Kotomi} "Tomorrow..."
// \{ことみ}「明日...」

<0748> Bởi mải mê nghĩ đến bữa trưa ngày mai, mà trên đường đi cô ấy cứ luyên thuyên về nó suốt.
// She's quite absent-minded as we walk... she's probably thinking about tomorrow's lunch.
// もう昼飯時のことを考えているんだろう、歩きながら上の空になる。

<0749> \{Kotomi} 『Ừmm... mình sẽ làm thêm thật nhiều món.』
// \{Kotomi} "Well... I must make more than the usual amount of boxed lunch."
// \{ことみ}「ええと...お弁当、いつもよりたくさんつくらないと」

<0750> \{\m{B}} 『Đừng có nấu nhiều quá. Bọn họ cũng mang theo đồ ăn nữa mà.』
// \{\m{B}} "Don't make too much, all right? Since they'll be bringing their own too."
// \{\m{B}}「あまり作りすぎるなよ。他の奴らも持ってくるんだから」

<0751> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi.』
// \{Kotomi} "Okay, I understand."
// \{ことみ}「うん。わかったの」

<0752> \{Kotomi} 『... Nhưng mà, mình nghĩ vẫn nên làm thêm một chút.』
// \{Kotomi} "But still... I think it would be better to make a bit more."
// \{ことみ}「...でも、やっぱりちょっと多めにしちゃうかも」

<0753> \{\m{B}} 『Thôi cũng được, có mình và Kyou ở đó nữa, nên sẽ chẳng để thừa món gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, Kyou and I will be there, so I think it'll be all right."
// \{\m{B}}「まあ、俺も杏もいるから、食べきれると思うけどな」

<0754> Chẳng mấy chốc, chúng tôi lại đứng trước góc phố quen thuộc.
// We arrive at the usual corner.
// やがて、いつもの町角。

<0755> Kotomi lặng im một lúc, rồi thở hắt ra một hơi.
// Kotomi stands still, and then lets out a breath.
// 立ち止まったことみが、ほおっと息を吐き出した。

<0756> Sau cùng, cô nói lời chào từ biệt cuối ngày.
//  And there, she says the last farewell.
// それから、最後に残った挨拶を口にする。

<0757> \{Kotomi} 『
<0758> -kun, hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
// \{ことみ}「\m{B}くん、また明日」

<0759> Cô cười thật tươi.
//  She smiles as she says that.
// にっこりと、笑顔のことみ。

<0760> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
// \{\m{B}}「ああ、また明日な」

<0761> Thế rồi cô lại trở về với nhịp chân vội vã như thường ngày.
// Going back to her usual quick pace, she starts to walk.
// いつもの早足に戻して、ことみが歩いていく。

<0762> Tôi nhìn theo cho đến khi bóng lưng cô nhạt nhòa rồi mất hẳn giữa màn đêm.
// I watch her through the setting sun as her back disappears from my sight.
// その背中が見えなくなるまで、夕闇の中を見送った。

<0763> \{\m{B}} 『Hôm nay đúng là mệt thật...』
// \{\m{B}} "Today was really tiresome..."
// \{\m{B}}「けっこう疲れたな、今日は...」

<0764> Nhưng cũng không tệ cho lắm.
// But I don't really feel bad about it.
// だがそれは、悪い気分じゃなかった。

<0765> Tôi quay bước về nhà.
// I also head to my home.
// 俺も自分の家に向かう。

<0766> Cảm giác tê mỏi bởi trọng lượng của đống cặp vẫn còn vương lại trên tay.
// My arms are stiffening. It still feels like I'm still carrying a lot of bags.
// 強張っている両腕に、まだたくさんの鞄の感触が残っている。

<0767> May mắn thay, lời tiên đoán của Fujibayashi đã sai hoàn toàn.
// It seems Fujibayashi's fortune-telling didn't come true.
// 藤林の占いは、首尾よく外れたようだった。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074