Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7000"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(15 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
==Đội ngũ dịch==
 
==Đội ngũ dịch==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 16: Line 17:
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
 
// '渚'
 
// '渚'
#character 'Kids'
+
#character 'Bọn trẻ'
 
// 'ガキども'
 
// 'ガキども'
 
#character 'Yoshino'
 
#character 'Yoshino'
 
// '芳野'
 
// '芳野'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Tamura'
 
#character 'Tamura'
 
// '田村'
 
// '田村'
#character 'Housewife'
+
#character 'Bà nội trợ'
 
// '主婦'
 
// '主婦'
   
<0000> Đầu tháng sáu, nơi làm việc của tôi chuyền về gần nhà bố mẹ của Furukawa.
+
<0000> Đầu tháng Sáu, tôi được phân về thi công gần nhà Furukawa.
 
// During the beginning of June, my place of work moved to an area near Furukawa's parents' home.
 
// During the beginning of June, my place of work moved to an area near Furukawa's parents' home.
 
// 6月の初め、仕事の現場が古河の実家近くになった。
 
// 6月の初め、仕事の現場が古河の実家近くになった。
   
<0001> Vào giờ nghỉ, tôi quyết định ghé thăm Sanae.
+
<0001> Tận dụng thời gian nghỉ giải lao, tôi ghé qua thăm Sanae-san.
 
// Watching that during my break, I decided to visit Sanae-san at the Furukawa household.
 
// Watching that during my break, I decided to visit Sanae-san at the Furukawa household.
 
// 俺は休憩時間の合間を見て、早苗さんに会いに、古河家を訪れていた。
 
// 俺は休憩時間の合間を見て、早苗さんに会いに、古河家を訪れていた。
Line 38: Line 39:
 
// 早苗
 
// 早苗
   
<0003> Bố già đang nói chuyện với đó ngoài cổng.
+
<0003> Bố già đang nói chuyện với ai đó trước cửa tiệm.
 
// Pops was talking to someone at the front of the store.
 
// Pops was talking to someone at the front of the store.
 
// オッサンが店先で誰かと話していた。
 
// オッサンが店先で誰かと話していた。
   
<0004> Đó là một người đàn ông trẻ ăn mặc chỉnh tề, cỡ tuổi tôi.
+
<0004> một người thanh niên diện âu phục, tầm tuổi tôi.
 
// It was a young man in a suit, about the same age as me.
 
// It was a young man in a suit, about the same age as me.
 
// 相手はスーツ姿の若い男だ。俺と同い年ぐらいの。
 
// 相手はスーツ姿の若い男だ。俺と同い年ぐらいの。
   
<0005> Tôi chờ xem chuyện gì xảy ra.
+
<0005> Tôi đứng chờ một lúc.
 
// I waited for awhile to see what would happen.
 
// I waited for awhile to see what would happen.
 
// しばらく待ってみる。
 
// しばらく待ってみる。
   
<0006> Sau một lúc, người đó cúi đầu chào bố già rồi đi.
+
<0006> Mãi rồi, người đó cúi chào bố già thật lễ độ, và quay gót.
 
// After a short while, the man bowed to Pops, and departed.
 
// After a short while, the man bowed to Pops, and departed.
 
// やがて男はオッサンに深々と礼をして、そして立ち去っていった。
 
// やがて男はオッサンに深々と礼をして、そして立ち去っていった。
   
<0007> Tôi vào cửa hàng.
+
<0007> Tôi nhanh chóng thế chỗ anh ta.
 
// In his place, I entered the store.
 
// In his place, I entered the store.
 
// 入れ代わりに、俺は店先に顔を出した。
 
// 入れ代わりに、俺は店先に顔を出した。
   
<0008> \{\m{B}} 『Này.』
+
<0008> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<0009> \{Akio} 『..., là cậu thôi hả.
+
<0009> \{Akio} 『..., là mi hả?
 
// \{Akio} "... oh, it's you."
 
// \{Akio} "... oh, it's you."
 
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」
 
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」
   
<0010> \{Akio} 『Ta tưởng là Sanae chứ, đừng làm ta hết hồn thế.』
+
<0010> \{Akio} 『Ta còn tưởng là Sanae nữa, đừng làm ta hết hồn thế.』
 
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
 
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
 
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」
 
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」
   
<0011> \{\m{B}} 『Sao thế? Ông lại làm chuyện quấy nữa à?』
+
<0011> \{\m{B}} 『Sao thế? Ông lại giở trò mờ ám gì nữa à?』
 
// \{\m{B}} "Why? Did you do something to feel guilty about again?"
 
// \{\m{B}} "Why? Did you do something to feel guilty about again?"
 
// \{\m{B}}「なんだ、またやましいことでもしてるのか」
 
// \{\m{B}}「なんだ、またやましいことでもしてるのか」
   
<0012> \{Akio} 『Chả có gì.』
+
<0012> \{Akio} 『Làm.』
 
// \{Akio} "It's nothing."
 
// \{Akio} "It's nothing."
 
// \{秋生}「何もねぇよ」
 
// \{秋生}「何もねぇよ」
   
<0013> \{Akio} 『Cậu muốnnào?』
+
<0013> \{Akio} 『Thế, mi có việckhông, nhãi ranh?』
 
// \{Akio} "Well, what the hell you want?"
 
// \{Akio} "Well, what the hell you want?"
 
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」
 
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」
   
<0014> \{Akio} 『Trong cái bộ đồ đi làm nữa chứ.』
+
<0014> \{Akio} 『Lại còn mặc đồ công nhân nữa chứ.』
 
// \{Akio} "In your working clothes, nonetheless."
 
// \{Akio} "In your working clothes, nonetheless."
 
// \{秋生}「仕事着のままでよ」
 
// \{秋生}「仕事着のままでよ」
   
<0015> \{\m{B}} 『Không, cháu chả do lắm...』
+
<0015> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn việc ...』
 
// \{\m{B}} "No, I don't really have any reason for being here..."
 
// \{\m{B}} "No, I don't really have any reason for being here..."
 
// \{\m{B}}「いや、別にこれといった用はないんだけど」
 
// \{\m{B}}「いや、別にこれといった用はないんだけど」
   
<0016> \{Akio} 『Hừ... đến coi thôi à?』
+
<0016> \{Akio} 『Chậc... chỉ lượn lờ xem hàng thôi à?』
 
// \{Akio} "Heh... just browsing?"
 
// \{Akio} "Heh... just browsing?"
 
// \{秋生}「ちっ…冷やかしかよ」
 
// \{秋生}「ちっ…冷やかしかよ」
   
<0017> \{\m{B}} 『Sanae đâu rồi?』
+
<0017> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu rồi?』
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「早苗さんは」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは」
   
<0018> \{Akio} 『Cô ấy đi họp tổ dân phố rồi.』
+
<0018> \{Akio} 『Đi họp tổ dân phố rồi.』
 
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
 
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
 
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」
 
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」
   
<0019> \{\m{B}} 『Vậy cháu đến không đúng lúc thật.』
+
<0019> \{\m{B}} 『Chọn sai thời điểm quá, tiếc thật.』
 
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
 
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
 
// \{\m{B}}「そりゃタイミングが悪い時に来たもんだ」
 
// \{\m{B}}「そりゃタイミングが悪い時に来たもんだ」
   
<0020> \{Akio} 『Hừ, hóa ra Sanae mục đích của cậu à...?』
+
<0020> \{Akio} 『, hóa ra động của chú mày là Sanae à...?』
 
// \{Akio} "Heh, so Sanae is your goal...?"
 
// \{Akio} "Heh, so Sanae is your goal...?"
 
// \{秋生}「ちっ、なんだよ、早苗目的かよ…」
 
// \{秋生}「ちっ、なんだよ、早苗目的かよ…」
   
<0021> \{Akio} 『Đừng có đến chỉ để gặp cô ấy chứ. Lâu lâu đến thăm ta thử xem?
+
<0021> \{Akio} 『Đừng có hở chút Sanae. Lâu lâu mi cũng phải thăm nom Akio dấu yêu này nữa chứ.
 
// \{Akio} "Don't just come to talk to her all the time. Why don't you come and see me once in a while?"
 
// \{Akio} "Don't just come to talk to her all the time. Why don't you come and see me once in a while?"
 
// \{秋生}「早苗早苗言ってないで、たまには秋生っちの顔を見に来たぐらい言えねぇのか」
 
// \{秋生}「早苗早苗言ってないで、たまには秋生っちの顔を見に来たぐらい言えねぇのか」
   
<0022> \{\m{B}} 『Ông chắc chứ?』
+
<0022> \{\m{B}} 『...Ông chắc chứ?』
 
// \{\m{B}} "... do you want me to?"
 
// \{\m{B}} "... do you want me to?"
 
// \{\m{B}}「…言ってほしいか?」
 
// \{\m{B}}「…言ってほしいか?」
   
<0023> \{Akio} 『Ờ, ta muốn.』
+
<0023> \{Akio} 『Ờ, ta muốn thế.』
 
// \{Akio} "Yeah, I want you to."
 
// \{Akio} "Yeah, I want you to."
 
// \{秋生}「ああ、言ってほしいね」
 
// \{秋生}「ああ、言ってほしいね」
   
<0024> \{\m{B}} 『Được rồi, thử nhé.』
+
<0024> \{\m{B}} 『Được rồi, thử lại nhé.』
 
// \{\m{B}} "Okay then, let me test that."
 
// \{\m{B}} "Okay then, let me test that."
 
// \{\m{B}}「じゃ、試してやろう」
 
// \{\m{B}}「じゃ、試してやろう」
Line 130: Line 131:
 
// 俺は踵を返して、店前から離れる。
 
// 俺は踵を返して、店前から離れる。
   
<0026> Rồi, tôi quay lại và trở lại vào tiệm.
+
<0026> Đoạn, tôi lại quay ngược trở vào.
 
// And then, from there I turned and entered again.
 
// And then, from there I turned and entered again.
 
// そして、その位置から登場し直す。
 
// そして、その位置から登場し直す。
   
<0027> \{\m{B}} 『.』
+
<0027> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<0028> \{Akio} 『... oh, là cậu à.
+
<0028> \{Akio} 『..., là mi hả?
 
// \{Akio} "... oh, it's you."
 
// \{Akio} "... oh, it's you."
 
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」
 
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」
   
<0029> \{Akio} 『Ta tưởng là Sanae chứ, đừng làm ta hết hồn thế.』
+
<0029> \{Akio} 『Ta còn tưởng là Sanae nữa, đừng làm ta hết hồn thế.』
 
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
 
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
 
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」
 
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」
   
<0030> \{\m{B}} 『Ông lầm rồi. Tôi\ \
+
<0030> \{\m{B}} 『Lầm rồi. Là tôi,\ \
   
 
<0031> \ đây.』
 
<0031> \ đây.』
Line 152: Line 153:
 
// \{\m{B}}「勘違いするなよ、俺だ。\m{B}だよ」
 
// \{\m{B}}「勘違いするなよ、俺だ。\m{B}だよ」
   
<0032> \{Akio} 『Rồi, cậu muốn gì?』
+
<0032> \{Akio} 『Thế, mi có việc không, nhãi ranh?』
 
// \{Akio} "Well, what do you want?"
 
// \{Akio} "Well, what do you want?"
 
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」
 
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」
   
<0033> \{\m{B}} 『Tôi thắc mắc không biết ôngkhỏe không...』
+
<0033> \{\m{B}} 『Tôi muốn biết Akio dấu yêumạnh giỏi...』
 
// \{\m{B}} "I was wondering how you were..."
 
// \{\m{B}} "I was wondering how you were..."
 
// \{\m{B}}「秋生っち元気かなって…」
 
// \{\m{B}}「秋生っち元気かなって…」
   
<0034> \{\m{B}} 『Này, tôi không thể nói thế được!』
+
<0034> \{\m{B}} 『Khoan, sao tôi thể nói ra mấy câu lố bịch thế được?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, I can't just say that!"
 
// \{\m{B}} "Hey, I can't just say that!"
 
// \{\m{B}}「って、んなこと言わせんなよっ」
 
// \{\m{B}}「って、んなこと言わせんなよっ」
   
<0035> \{Akio} 『Ha... ngay cả ta cũng xấu hổ.』
+
<0035> \{Akio} 『Chậc... ngay cả ta cũng mắc cỡ đây nè.』
 
// \{Akio} "Heh... even I'm ashamed."
 
// \{Akio} "Heh... even I'm ashamed."
 
// \{秋生}「ちっ…こっちまで恥ずいだろ」
 
// \{秋生}「ちっ…こっちまで恥ずいだろ」
   
<0036> \{\m{B}} 『Sanae đâu rồi?』
+
<0036> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu rồi?』
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「早苗さんは」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは」
   
<0037> \{Akio} 『Cô ấy đi họp tổ dân phố rồi.』
+
<0037> \{Akio} 『Đi họp tổ dân phố rồi.』
 
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
 
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
 
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」
 
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」
   
<0038> \{\m{B}} 『Vậy cháu đến không đúng lúc rồi.』
+
<0038> \{\m{B}} 『Coi mòi tôi đến đúng lúc quá đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
 
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
 
// \{\m{B}}「そりゃ最高のタイミングで来たもんだ」
 
// \{\m{B}}「そりゃ最高のタイミングで来たもんだ」
   
<0039> \{Akio} 『Cậu không phải là chồng ấy, thằng khốn...』
+
<0039> \{Akio} 『Thằng khốn... ta đã là chồng của người ta rồi...』
 
// \{Akio} "You're not her husband, asshole...."
 
// \{Akio} "You're not her husband, asshole...."
 
// \{秋生}「てめぇ…仮にも俺はあいつの夫だぞ」
 
// \{秋生}「てめぇ…仮にも俺はあいつの夫だぞ」
   
<0040> \{\m{B}} 『Thế liên quan gì...』
+
<0040> \{\m{B}} 『Sao cũng được...』
 
// \{\m{B}} "I don't think that's got anything to do with this..."
 
// \{\m{B}} "I don't think that's got anything to do with this..."
 
// \{\m{B}}「んなもん関係ねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「んなもん関係ねぇよ…」
   
<0041> \{\m{B}} 『Cháu đến hôm nay... để xem ông làm việc \btốt\u thế nào!』
+
<0041> \{\m{B}} 『Hãy để tôi chiêm ngưỡng... tấm thân cường tráng của ông đi nào!』
 
// \{\m{B}} "I came today... to get a \bgood\u look at how well you're doing!"
 
// \{\m{B}} "I came today... to get a \bgood\u look at how well you're doing!"
 
// \{\m{B}}「今日はたっぷり…あんたの元気な姿、拝ませてもらうぜ!」
 
// \{\m{B}}「今日はたっぷり…あんたの元気な姿、拝ませてもらうぜ!」
   
<0042> \{Akio} 『Được, vậy từ giờ, mi trần truồng làm việc---!』
+
<0042> \{Akio} 『 thế chứ! Hôm nay ta sẽ cởi truồng bán bánh mì——!』
 
// \{Akio} "Okay, from now on, you're going to work naked---!"
 
// \{Akio} "Okay, from now on, you're going to work naked---!"
 
// \{秋生}「よっしゃぁ、いっちょ裸で仕事するかぁーーっ!」
 
// \{秋生}「よっしゃぁ、いっちょ裸で仕事するかぁーーっ!」
   
<0043> \{Akio} 『Khốn nạn, thế thì không ổn, khách hàng sẽ chạy mất---!』
+
<0043> \{Akio} 『Khoan, làm thế khách chạy mất dép còn gì——?!』
 
// \{Akio} "Damn, that would be so bad, it would make the customers run away---!"
 
// \{Akio} "Damn, that would be so bad, it would make the customers run away---!"
 
// \{秋生}「って、キモすぎて、客が逃げるわあぁぁーーっ!」
 
// \{秋生}「って、キモすぎて、客が逃げるわあぁぁーーっ!」
   
<0044> \{\m{B}} 『Chính ông nói .』
+
<0044> \{\m{B}} 『Chính ông nói chứ ai.』
 
// \{\m{B}} "You're one to talk."
 
// \{\m{B}} "You're one to talk."
 
// \{\m{B}}「あんたが言い出したんじゃないか」
 
// \{\m{B}}「あんたが言い出したんじゃないか」
   
<0045> \{Akio} 『Đủ rồi, trở lại bình thường nào.』
+
<0045> \{Akio} 『Đủ rồi, vào vấn đề chính đi.』
 
// \{Akio} "That's enough, go back to normal."
 
// \{Akio} "That's enough, go back to normal."
 
// \{秋生}「もういいっ、元に戻せっ」
 
// \{秋生}「もういいっ、元に戻せっ」
   
<0046> \{\m{B}} 『Phải, cháu cũng đến giới hạn rồi...』
+
<0046> \{\m{B}} 『Ờ... tôi cũng sắp nôn đến nơi rồi...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think I've reached my limit too..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think I've reached my limit too..."
 
// \{\m{B}}「ああ…俺も限界を感じてたよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…俺も限界を感じてたよ…」
   
<0047> \{Akio} 『Vậy cậu tính chờ Sanae không?』
+
<0047> \{Akio} 『Thế, chú mày định vào trong chờ Sanae à?』
 
// \{Akio} "So, are you going to wait for Sanae?"
 
// \{Akio} "So, are you going to wait for Sanae?"
 
// \{秋生}「で、あがって早苗でも待つのか?」
 
// \{秋生}「で、あがって早苗でも待つのか?」
   
<0048> \{\m{B}} 『Không, cháu không có thời gian, sắp đến giờ làm rồi.』
+
<0048> \{\m{B}} 『Không, tôi không có thời gian, vào chơi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Nah, I don't have the time, I'll be going soon."
 
// \{\m{B}} "Nah, I don't have the time, I'll be going soon."
 
// \{\m{B}}「いや、そんなに時間ねぇし、すぐ行くよ」
 
// \{\m{B}}「いや、そんなに時間ねぇし、すぐ行くよ」
   
<0049> \{Akio} 『Thế à... vậy cứ tự nhiên đi.』
+
<0049> \{Akio} 『Thế à... muốn làm thì làm.』
 
// \{Akio} "I see... well, do whatever you want."
 
// \{Akio} "I see... well, do whatever you want."
 
// \{秋生}「そっか…ま、勝手にしろ」
 
// \{秋生}「そっか…ま、勝手にしろ」
   
<0050> Bố già trở vào trong.
+
<0050> Bố già trở vào trong tiệm.
 
// Pops went back inside the store.
 
// Pops went back inside the store.
 
// オッサンが店の中に戻っていく。
 
// オッサンが店の中に戻っていく。
   
<0051> Tôi đi theo ông.
+
<0051> Tôi đi theo ông ta.
 
// I followed behind him.
 
// I followed behind him.
 
// 俺もその後に続いた。
 
// 俺もその後に続いた。
   
<0052> \{Akio} 『Whew...』
+
<0052> \{Akio} 『Phù...』
 
// \{Akio} "Whew..."
 
// \{Akio} "Whew..."
 
// \{秋生}「ふぅ…」
 
// \{秋生}「ふぅ…」
   
<0053> \{Akio} 『Khát nước quá... canh cửa hàng giùm nhé.』
+
<0053> \{Akio} 『Khát nước quá... Mi trông tiệm giùm nhé.』
 
// \{Akio} "Damn thirsty... you take care of the store."
 
// \{Akio} "Damn thirsty... you take care of the store."
 
// \{秋生}「喉渇いた…てめぇ店番してろ」
 
// \{秋生}「喉渇いた…てめぇ店番してろ」
   
<0054> \{\m{B}} 『Đừng nhờ mấy việc đó chứ.』
+
<0054> \{\m{B}} 『Đừng nhờ tôi mấy việc đó chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't ask me something like that."
 
// \{\m{B}} "Don't ask me something like that."
 
// \{\m{B}}「んなこと頼むな」
 
// \{\m{B}}「んなこと頼むな」
   
<0055> \{Akio} 『Có tí thôi!
+
<0055> \{Akio} 『Có tí thôi.
 
// \{Akio} "Just a moment!"
 
// \{Akio} "Just a moment!"
 
// \{秋生}「一瞬だ」
 
// \{秋生}「一瞬だ」
   
<0056> \{\m{B}} 『Đừng nhờ một thôi!
+
<0056> \{\m{B}} 『 hay chút cũng thế.
 
// \{\m{B}} "Don't ask me for just a moment!"
 
// \{\m{B}} "Don't ask me for just a moment!"
 
// \{\m{B}}「一瞬でも頼むなっての」
 
// \{\m{B}}「一瞬でも頼むなっての」
   
<0057> Phớt lờ lời tôi, ông ấy vào trong nhà.
+
<0057> Phớt lờ tôi, ông ta vào trong nhà.
 
// Ignoring what I had said, he went further into the house.
 
// Ignoring what I had said, he went further into the house.
 
// 俺の言うことも無視して、家の奥に入っていった。
 
// 俺の言うことも無視して、家の奥に入っていった。
   
<0058> cái đó được để trên nóc máy tính tiền.
+
<0058> Trước khi quay đi, ông ta thảy một vật lên quầy thu ngân.
 
// Before that, something was placed on top of the register counter.
 
// Before that, something was placed on top of the register counter.
 
// その前に、レジ台の上に何かを置いていった。
 
// その前に、レジ台の上に何かを置いていった。
   
<0059> Tôi bị thu hút bởi nó.
+
<0059> Tôi thức nhìn qua nó.
 
// My eyes casually looked towards it.
 
// My eyes casually looked towards it.
 
// 何気なく俺はそれに目を向けた。
 
// 何気なく俺はそれに目を向けた。
   
<0060> Đó là cái bìa tài liệu khổ A4.
+
<0060> Đó là những tài liệu in trên giấy cỡ A4, được ghim lại thành xấp.
 
// It was a set of A4-sized documents stapled together.
 
// It was a set of A4-sized documents stapled together.
 
// A4のコピー紙をホッチキスで止めた書類だった。
 
// A4のコピー紙をホッチキスで止めた書類だった。
   
<0061> ...Trường gia Tamura - Lễ khai giảng.
+
<0061> ...Trường luyện thi Tamura - Lễ khai giảng.
 
// ... Tamura Tutoring School - Opening Information.
 
// ... Tamura Tutoring School - Opening Information.
 
// …田村塾・開校案内。
 
// …田村塾・開校案内。
   
<0062> Đótựa đề.
+
<0062> Nhan đềvậy.
 
// That title was there.
 
// That title was there.
 
// そうタイトルにあった。
 
// そうタイトルにあった。
   
<0063> \{\m{B}} 『... gia sư?』
+
<0063> \{\m{B}} 『...Luyện thi?』
 
// \{\m{B}} "... tutoring?"
 
// \{\m{B}} "... tutoring?"
 
// \{\m{B}}「…塾?」
 
// \{\m{B}}「…塾?」
   
<0064> \{Akio} 『Cậu nhìn trộm cái gì thế?』
+
<0064> \{Akio} 『Mi nhìn trộm cái gì đó?』
 
// \{Akio} "What the hell you peeping at?"
 
// \{Akio} "What the hell you peeping at?"
 
// \{秋生}「何勝手に見てんだよ、てめぇは」
 
// \{秋生}「何勝手に見てんだよ、てめぇは」
   
<0065> Bố già quay lại với chai nước trà trong tay.
+
<0065> Bố già quay lại với một chai trà trong tay.
 
// Pops came back with a bottle of tea in his hand.
 
// Pops came back with a bottle of tea in his hand.
 
// 茶の入ったボトルを手にオッサンが戻ってきていた。
 
// 茶の入ったボトルを手にオッサンが戻ってきていた。
   
<0066> \{\m{B}} 『Cái lò gia sự này là thế nào?』
+
<0066> \{\m{B}} 『Cái lò luyện thi này là thế nào?』
 
// \{\m{B}} "What's this tutoring open house thing?"
 
// \{\m{B}} "What's this tutoring open house thing?"
 
// \{\m{B}}「これ、塾の開校案内ってどういうことだよ」
 
// \{\m{B}}「これ、塾の開校案内ってどういうことだよ」
   
<0067> Bố già im lặng, rót hai li thủy tinh trên bàn tính tiền.
+
<0067> Bố già xếp hai chiếc ly lên quầy thu ngân, lặng lẽ rót trà ra.
 
// Pops remained silent, pouring into the two glass cups on top of the register counter.
 
// Pops remained silent, pouring into the two glass cups on top of the register counter.
 
// オッサンはレジ台の上にグラスをふたつ並べ、黙ったままお茶を注ぐ。
 
// オッサンはレジ台の上にグラスをふたつ並べ、黙ったままお茶を注ぐ。
Line 300: Line 301:
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」
   
<0069> \{Akio} 『Nè!
+
<0069> \{Akio} 『Của mi nè.
 
// \{Akio} "Here!"
 
// \{Akio} "Here!"
 
// \{秋生}「ほらっ」
 
// \{秋生}「ほらっ」
   
<0070> Ông đưa tôi một cái.
+
<0070> Ông ta đưa một ly cho tôi.
 
// He thrusts one of them at me.
 
// He thrusts one of them at me.
 
// そのひとつを俺に突きだした。
 
// そのひとつを俺に突きだした。
   
<0071> \{\m{B}} 『V-Vâng... cám ơn.』
+
<0071> \{\m{B}} 『À, ờ... cảm ơn.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... thanks."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... thanks."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…サンキュ」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…サンキュ」
   
<0072> Chúng tôi cùng nhấp một ngụm trà.
+
<0072> Chúng tôi đứng cạnh nhau, cùng nhấp một ngụm trà.
 
// We both sipped our tea together.
 
// We both sipped our tea together.
 
// ふたり、並んで立ったまま、お茶をすする。
 
// ふたり、並んで立ったまま、お茶をすする。
   
<0073> \{Akio} 『Whew... trà Sanae làm thật là ngon.』
+
<0073> \{Akio} 『Phù... trà Sanae làm ngon tuyệt.』
 
// \{Akio} "Whew... the tea that Sanae makes is delicious."
 
// \{Akio} "Whew... the tea that Sanae makes is delicious."
 
// \{秋生}「ふぅ…早苗の入れた茶はうまい」
 
// \{秋生}「ふぅ…早苗の入れた茶はうまい」
   
<0074> \{\m{B}} 『Đồng ý.』
+
<0074> \{\m{B}} 『Chuẩn rồi.』
 
// \{\m{B}} "Agreed."
 
// \{\m{B}} "Agreed."
 
// \{\m{B}}「同感」
 
// \{\m{B}}「同感」
Line 328: Line 329:
 
// \{秋生}「………」
 
// \{秋生}「………」
   
<0076> \{\m{B}} 『Thế cái vụ gia là thế nào?』
+
<0076> \{\m{B}} 『Thế cái vụ luyện thi này là thế nào?』
 
// \{\m{B}} "So, what's this tutoring?"
 
// \{\m{B}} "So, what's this tutoring?"
 
// \{\m{B}}「で、塾って何?」
 
// \{\m{B}}「で、塾って何?」
   
<0077> \{Akio} 『Chậc, cậu có biết là...』
+
<0077> \{Akio} 『Chú mày...』
 
// \{Akio} "Dang, you know..."
 
// \{Akio} "Dang, you know..."
 
// \{秋生}「てめぇよ…」
 
// \{秋生}「てめぇよ…」
   
<0078> \{Akio} 『Việc phụ nữ giự bí mật chuyện rất bình thường...』
+
<0078> \{Akio} 『Dám chõ mũi vào bí mật kinh doanh của ta, đúng là đồ đàn ...』
 
// \{Akio} "It's usual for a woman to be keeping secrets..."
 
// \{Akio} "It's usual for a woman to be keeping secrets..."
 
// \{秋生}「隠してる話を聞きたがるなんて、女々しい奴だよな…」
 
// \{秋生}「隠してる話を聞きたがるなんて、女々しい奴だよな…」
Line 344: Line 345:
 
// \{\m{B}}「違うよ」
 
// \{\m{B}}「違うよ」
   
<0080> \{\m{B}} 『Cháu hoàn toàn yêu quý căn nhà này.』
+
<0080> \{\m{B}} 『Với tôi, căn nhà này là một nơi rất quan trọng.』
 
// \{\m{B}} "I really take this house to heart."
 
// \{\m{B}} "I really take this house to heart."
 
// \{\m{B}}「この家のことは、俺にとっても、大事なことなんだよ」
 
// \{\m{B}}「この家のことは、俺にとっても、大事なことなんだよ」
   
<0081> \{\m{B}} 『Thế đấy.』
+
<0081> \{\m{B}} 『Chỉ có thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's all."
 
// \{\m{B}} "That's all."
 
// \{\m{B}}「それだけだ」
 
// \{\m{B}}「それだけだ」
   
<0082> \{Akio} 『Tch... cậu nói hay thật.』
+
<0082> \{Akio} 『Chậc... chú mày cũng nói được mấy lời hay ho phết đấy.』
 
// \{Akio} "Tch... you said something damn good."
 
// \{Akio} "Tch... you said something damn good."
 
// \{秋生}「ちっ…うまいこと言いやがる」
 
// \{秋生}「ちっ…うまいこと言いやがる」
   
<0083> \{Akio} 『... đừng nói cho ai biết nhé?
+
<0083> \{Akio} 『...Nhớ đừng kể chuyện này cho ai biết.
 
// \{Akio} "... don't say this to anyone yet, 'kay?"
 
// \{Akio} "... don't say this to anyone yet, 'kay?"
 
// \{秋生}「…まだ誰にも言うんじゃねぇぞ」
 
// \{秋生}「…まだ誰にも言うんじゃねぇぞ」
   
<0084> \{\m{B}} 『Vâng.』
+
<0084> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0085> \{Akio} 『Cậu gặp bọn chúng nhiều lần hồi còn sống trong nhà này rồi phải không...?』
+
<0085> \{Akio} 『Hồi chú mày còn sống đây, đã chẳng lạ với rồi, phải không...?』
 
// \{Akio} "You've encountered them many times during the time you lived in this house, haven't you...?"
 
// \{Akio} "You've encountered them many times during the time you lived in this house, haven't you...?"
 
// \{秋生}「おまえも、この家で暮らしてる時は、何度も遭遇したろうが…」
 
// \{秋生}「おまえも、この家で暮らしてる時は、何度も遭遇したろうが…」
   
<0086> \{Akio} 『 Sanae đã mở một lớp gia .』
+
<0086> \{Akio} 『Trường của Sanae ấy.』
 
// \{Akio} "That Sanae's been holding a tutoring school."
 
// \{Akio} "That Sanae's been holding a tutoring school."
 
// \{秋生}「早苗の奴が学習塾を開いてる」
 
// \{秋生}「早苗の奴が学習塾を開いてる」
   
<0087> \{\m{B}} 『Vâng.』
+
<0087> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0088> \{Akio} 『Khôngmấy gia tốt quanh đây.』
+
<0088> \{Akio} 『Đó là bởi quanh đây khôngmột trường luyện thi nào cho ra hồn.』
 
// \{Akio} "There weren't any good tutors 'round here either."
 
// \{Akio} "There weren't any good tutors 'round here either."
 
// \{秋生}「この辺りにはちゃんとした塾もなかったからな」
 
// \{秋生}「この辺りにはちゃんとした塾もなかったからな」
   
<0089> \{Akio} 『Nhưng, cái chỗ này thì được.』
+
<0089> \{Akio} 『Nhưng, giờ thì sắp rồi.』
 
// \{Akio} "But, that one does well."
 
// \{Akio} "But, that one does well."
 
// \{秋生}「でも、それができちまうんだよ」
 
// \{秋生}「でも、それができちまうんだよ」
   
<0090> \{\m{B}} 『Nó gần đây chứ?』
+
<0090> \{\m{B}} 『Gần đây à?』
 
// \{\m{B}} "It's nearby?"
 
// \{\m{B}} "It's nearby?"
 
// \{\m{B}}「この近くにか?」
 
// \{\m{B}}「この近くにか?」
   
<0091> \{Akio} 『, nếu cậu đi bộ.』
+
<0091> \{Akio} 『, đi bộ cũng được.』
 
// \{Akio} "Yeah, if you walk around."
 
// \{Akio} "Yeah, if you walk around."
 
// \{秋生}「ああ、歩いていけるよ」
 
// \{秋生}「ああ、歩いていけるよ」
   
<0092> \{Akio} 『Mới nãy, giao viên lại đây đưa cái đó chào hỏi ấy.』
+
<0092> \{Akio} 『Mới nãy cậu ta đã vào đây chào hỏi. Ý ta thầy giáo ấy. Còn mang theo số hồ sơ này nữa.』
 
// \{Akio} "Just a while ago, some teacher brought that and greeted her and stuff."
 
// \{Akio} "Just a while ago, some teacher brought that and greeted her and stuff."
 
// \{秋生}「さっき、挨拶にきやがったんだよ。そこの先生がな。それ持ってよ」
 
// \{秋生}「さっき、挨拶にきやがったんだよ。そこの先生がな。それ持ってよ」
   
<0093> \{Akio} 『Knew that Sanae was running this tutoring.』
+
<0093> \{Akio} 『Cậu ta biết Sanae có mở một lớp học thêm đây.』
 
// \{秋生}「ここで早苗が塾をやっているのを知ってやがったんだ」
 
// \{秋生}「ここで早苗が塾をやっているのを知ってやがったんだ」
   
<0094> \{\m{B}} 『Họ nói sao?』
+
<0094> \{\m{B}} 『Anh ta nói sao?』
 
// \{\m{B}} "What'd they say?"
 
// \{\m{B}} "What'd they say?"
 
// \{\m{B}}「なんて言ってきたんだ」
 
// \{\m{B}}「なんて言ってきたんだ」
   
<0095> \{Akio} 『Đầu tiên, họ đề nghị Sanae trở thành giáo viên.』
+
<0095> \{Akio} 『Đầu tiên, cậu ta chiêu mộ Sanae về làm giáo viên của trường.』
 
// \{Akio} "First off, they requested Sanae to come as a lecturer."
 
// \{Akio} "First off, they requested Sanae to come as a lecturer."
 
// \{秋生}「まず、早苗に講師を依頼してきた」
 
// \{秋生}「まず、早苗に講師を依頼してきた」
   
<0096> \{Akio} 『, học sinh ấy đang giảng dạy bây giờ sẽ qua đó.』
+
<0096> \{Akio} 『Kế đến, cậu ta muốn chuyển học sinh của ấy sang bên đó.』
 
// \{Akio} "And, the students she's teaching right now were also taken along."
 
// \{Akio} "And, the students she's teaching right now were also taken along."
 
// \{秋生}「それで、今教えてる生徒も一緒にどうかってよ」
 
// \{秋生}「それで、今教えてる生徒も一緒にどうかってよ」
   
<0097> \{Akio} 『Nói cách khác, họ đang kéo Sanae hịc sinh của cô ấy ra khỏi lớp gia của chính cô ấy.』
+
<0097> \{Akio} 『Nói cách khác, cậu ta muốn lôi kéo cả Sanae lẫn học sinh của cô ấy về đầu quân cho trường mình.』
 
// \{Akio} "In other words, they're planning to pull Sanae and the students away from her own tutoring school."
 
// \{Akio} "In other words, they're planning to pull Sanae and the students away from her own tutoring school."
 
// \{秋生}「つまり、早苗と教えてる生徒、両方を自分の塾に引き込もうってなわけだ」
 
// \{秋生}「つまり、早苗と教えてる生徒、両方を自分の塾に引き込もうってなわけだ」
   
<0098> \{\m{B}} 『Điều đó... không thể chấp nhận được...』
+
<0098> \{\m{B}} 『Trò đó... quá gian trá ...』
 
// \{\m{B}} "That's... something unforgivable..."
 
// \{\m{B}} "That's... something unforgivable..."
 
// \{\m{B}}「それ…なんか、許せないんだけど…」
 
// \{\m{B}}「それ…なんか、許せないんだけど…」
   
<0099> \{Akio} 『Không, điều đó khác. Những cậu nghĩ khác.』
+
<0099> \{Akio} 『Không, nhầm rồi. Thực tế khác với chú mày đang hình dung nhiều lắm.』
 
// \{Akio} "Nope, it's different. What you're thinking is surely different."
 
// \{Akio} "Nope, it's different. What you're thinking is surely different."
 
// \{秋生}「いや、違う。おまえの考えてるのとは違うぞ、きっと」
 
// \{秋生}「いや、違う。おまえの考えてるのとは違うぞ、きっと」
   
<0100> \{\m{B}} 『Tại sao?』
+
<0100> \{\m{B}} 『Sao ?』
 
// \{\m{B}} "Why's that?"
 
// \{\m{B}} "Why's that?"
 
// \{\m{B}}「どうして」
 
// \{\m{B}}「どうして」
   
<0101> \{Akio} 『À, hắn từng là...\ \
+
<0101> \{Akio} 『Cậu ta...
   
<0102> \ học sinh cũa Sanae』
+
<0102> \ từng là học sinh của Sanae.
 
// \{Akio} "See he's... \wait{2000}someone Sanae taught."
 
// \{Akio} "See he's... \wait{2000}someone Sanae taught."
 
// \{秋生}「そいつはな…\p早苗の教え子なんだ」
 
// \{秋生}「そいつはな…\p早苗の教え子なんだ」
   
<0103> \{\m{B}} 『Hả...?』
+
<0103> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
   
<0104> \{Akio} 『Sanae nói rồi phải không? Hồi trước, cô ấy từng là giáo viên.』
+
<0104> \{Akio} 『Ta đã kể cho mi nghe rồi mà? Hồi trước, Sanae từng là giáo viên.』
 
// \{Akio} "Sanae told you before, didn't she? In the past, she was part of a teaching faculty."
 
// \{Akio} "Sanae told you before, didn't she? In the past, she was part of a teaching faculty."
 
// \{秋生}「おまえには話しただろう。早苗は昔、学校の教員だったって」
 
// \{秋生}「おまえには話しただろう。早苗は昔、学校の教員だったって」
   
<0105> \{Akio} 『Tên này được ấy dạy lúc đó.』
+
<0105> \{Akio} 『Cậu ta học trò của cô ấy.』
 
// \{Akio} "He's the one she taught from that time."
 
// \{Akio} "He's the one she taught from that time."
 
// \{秋生}「その時の教え子のひとりだ」
 
// \{秋生}「その時の教え子のひとりだ」
   
<0106> \{Akio} 『Có vẻ hứa với Sanae khi tốt nghiệp.』
+
<0106> \{Akio} 『Có vẻ cậu ta đã cam kết với Sanae khi tốt nghiệp.』
 
// \{Akio} "Looks like he made a promise with Sanae when it came to graduation."
 
// \{Akio} "Looks like he made a promise with Sanae when it came to graduation."
 
// \{秋生}「そいつは、卒業する時、早苗と約束したらしい」
 
// \{秋生}「そいつは、卒業する時、早苗と約束したらしい」
   
<0107> \{Akio} 『 liên quan đến việc trở lại thành phố này, giảng dạy cho lũ trẻ đây.』
+
<0107> \{Akio} 『「Một ngày nào đó, em muốn đầu trẻ tại chính thị trấn này, như vậy.
 
// \{Akio} "Something about coming back to this city, and also teaching the kids here."
 
// \{Akio} "Something about coming back to this city, and also teaching the kids here."
 
// \{秋生}「いつか、自分もこの町で子供たちに勉強を教えたいって」
 
// \{秋生}「いつか、自分もこの町で子供たちに勉強を教えたいって」
   
<0108> \{Akio} 『 rồi thành phố, học đại học, lấy cái bằng giáo viên về...』
+
<0108> \{Akio} 『Sau đó cậu ta rời thị trấn, học đại học, lấy được bằng phạm...』
 
// \{Akio} "He left the city, studied in university, and got his teaching license..."
 
// \{Akio} "He left the city, studied in university, and got his teaching license..."
 
// \{秋生}「町を出て、大学で勉強して、教員免許をとって…」
 
// \{秋生}「町を出て、大学で勉強して、教員免許をとって…」
   
<0109> \{Akio} 『Và rồi, hắn trở về thành phố này.』
+
<0109> \{Akio} 『Và rồi, lại quay trở về thị trấn này.』
 
// \{Akio} "And then, he came back to this city again."
 
// \{Akio} "And then, he came back to this city again."
 
// \{秋生}「それでまたこの町に戻ってきた」
 
// \{秋生}「それでまたこの町に戻ってきた」
   
<0110> \{Akio} 『Chẳng tốt đẹp nào.』
+
<0110> \{Akio} 『Tài hoa quá chừng chưa.』
 
// \{Akio} "It ain't pretty."
 
// \{Akio} "It ain't pretty."
 
// \{秋生}「立派じゃねぇの」
 
// \{秋生}「立派じゃねぇの」
   
<0111> \{Akio} 『Đó do tại sao theo cách nhìn của hắn thì hắn đang hoàn thành lời hứa với Sanae.』
+
<0111> \{Akio} 『 thế, nhìn từ góc độ đó, đây chẳng qua cách cậu ta hoàn thành lời cam kết của mình với Sanae thôi.』
 
// \{Akio} "That's why from his viewpoint, he'll be granting the wish Sanae had from before he had vowed on."
 
// \{Akio} "That's why from his viewpoint, he'll be granting the wish Sanae had from before he had vowed on."
 
// \{秋生}「だから、そいつからしてみれば、早苗の前で誓った夢を叶えることになるんだよ」
 
// \{秋生}「だから、そいつからしてみれば、早苗の前で誓った夢を叶えることになるんだよ」
   
<0112> \{Akio} 『Ngay cả với Sanae, hắn cũng nói đó môi trường tốt hơn cho bọn nhỏ học tập.』
+
<0112> \{Akio} 『 theo lời anh chàng đó thì, cậu ta cũng muốn nhóc một môi trường học tập tốt hơn.』
 
// \{Akio} "Even for Sanae, he was speaking of it as simply a much better environment for the kids to learn."
 
// \{Akio} "Even for Sanae, he was speaking of it as simply a much better environment for the kids to learn."
 
// \{秋生}「早苗にも、単純にもっといい環境で勉強を教えさせてあげたいってな言い方だった」
 
// \{秋生}「早苗にも、単純にもっといい環境で勉強を教えさせてあげたいってな言い方だった」
   
<0113> \{Akio} 『Hắn cũng nghĩ cho thành phố này, và yêu quý trẻ em.』
+
<0113> \{Akio} 『 đó thật lòng quan tâm đến thị trấn, và yêu quý nhóc.』
 
// \{Akio} "He was also thinking of this city, taking the kids to heart."
 
// \{Akio} "He was also thinking of this city, taking the kids to heart."
 
// \{秋生}「この町のことも思ってるし、子供たちのことも大切に考えてやがる」
 
// \{秋生}「この町のことも思ってるし、子供たちのことも大切に考えてやがる」
   
<0114> \{Akio} 『 hắn chưa gặp Sanae...』
+
<0114> \{Akio} 『Cậu ta vẫn chưa có dịp gặp Sanae...』
 
// \{Akio} "Though he still hadn't met Sanae..."
 
// \{Akio} "Though he still hadn't met Sanae..."
 
// \{秋生}「まだ早苗とは会わせていねぇんだけどよ…」
 
// \{秋生}「まだ早苗とは会わせていねぇんだけどよ…」
   
<0115> \{Akio} 『Nghe thế, Sanae sẽ nói gì...』
+
<0115> \{Akio} 『Mi nghĩ sau khi nghe xong chuyện này, Sanae sẽ nói gì...?
 
// \{Akio} "What would Sanae say, hearing that..."
 
// \{Akio} "What would Sanae say, hearing that..."
 
// \{秋生}「早苗、その話聞いたら、なんて言うだろうな…」
 
// \{秋生}「早苗、その話聞いたら、なんて言うだろうな…」
Line 489: Line 490:
 
// \{\m{B}}「行くのかな…」
 
// \{\m{B}}「行くのかな…」
   
<0117> \{Akio} 『 ấy không đi. Nếu đi, cửa hàng này dẹp tiệm mất!』
+
<0117> \{Akio} 『Tất nhiên là không rồi. Nếu cô ấy đi thì kể như dẹp tiệm mất!』
 
// \{Akio} "She ain't going. If she does, the shop's gonna fall apart!"
 
// \{Akio} "She ain't going. If she does, the shop's gonna fall apart!"
 
// \{秋生}「行くわけねぇよ。行かれたら、店が潰れらぁ」
 
// \{秋生}「行くわけねぇよ。行かれたら、店が潰れらぁ」
   
<0118> \{Akio} 『Mọi người đến cửa hàng cô ấy ở đây.』
+
<0118> \{Akio} 『Mọi người đến mua bánh cũng nhờ có cô ấy ở đây.』
 
// \{Akio} "Everyone's been coming into the store because she's here."
 
// \{Akio} "Everyone's been coming into the store because she's here."
 
// \{秋生}「あいつが店に居るから、みんな足を運んでくれるんだよ」
 
// \{秋生}「あいつが店に居るから、みんな足を運んでくれるんだよ」
   
<0119> \{Akio} 『Mi ít nhất cũng phải hiểu điều đó chứ, khốn nạn.
+
<0119> \{Akio} 『Đừng nói với ta mi không nhận ra điều đó nhé?
 
// \{Akio} "You should at least understand that much, damn it."
 
// \{Akio} "You should at least understand that much, damn it."
 
// \{秋生}「てめぇも、それぐらいわかってんじゃなかったのか」
 
// \{秋生}「てめぇも、それぐらいわかってんじゃなかったのか」
   
<0120> \{\m{B}} 『Vâng...phải.』
+
<0120> \{\m{B}} 『... ông nói phải.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... guess so."
 
// \{\m{B}} "Yeah... guess so."
 
// \{\m{B}}「ああ…そうだったな」
 
// \{\m{B}}「ああ…そうだったな」
   
<0121> Tôi không nghĩ chỉ như thế, nhưng bố già không nghĩ rằng không nên thành kiến về Sanae.
+
<0121> Tôi không cho rằng đó lý do duy nhất, nhưng tôi cũng không muốn làm lung lạc suy nghĩ rằng Sanae rất quan trọng với căn tiệm này trong lòng bố già.
 
// I don't think that's all it is, but Pops didn't think it necessary to cause ill feelings in Sanae-san.
 
// I don't think that's all it is, but Pops didn't think it necessary to cause ill feelings in Sanae-san.
 
// それだけではないと思ったけど、オッサンが早苗さんを必要とする考えに水を差したくなかった。
 
// それだけではないと思ったけど、オッサンが早苗さんを必要とする考えに水を差したくなかった。
   
<0122> \{Akio} 『Với lại, cô ấy thích nướng bánh.』
+
<0122> \{Akio} 『Vả lại, cô ấy thích nướng bánh.』
 
// \{Akio} "Besides, she also likes bread."
 
// \{Akio} "Besides, she also likes bread."
 
// \{秋生}「それにあいつも、パンは好きだ」
 
// \{秋生}「それにあいつも、パンは好きだ」
   
<0123> \{Akio} 『Vì bọn ta đã cố gắng rất nhiều.』
+
<0123> \{Akio} 『Vì chúng ta đã phấn đấu hết mình để mưu sinh bằng cái nghề này kể từ ngày đó.』
 
// \{Akio} "Because we've been working hard up until now."
 
// \{Akio} "Because we've been working hard up until now."
 
// \{秋生}「俺たちふたりで、今日まで頑張ってきたことだからな」
 
// \{秋生}「俺たちふたりで、今日まで頑張ってきたことだからな」
   
<0124> \{Akio} 『 ấy sẽ không đi đâu cả.』
+
<0124> \{Akio} 『Nên cô ấy sẽ không đi đâu cả.』
 
// \{Akio} "She ain't thinking of going."
 
// \{Akio} "She ain't thinking of going."
 
// \{秋生}「行くわけねぇよ」
 
// \{秋生}「行くわけねぇよ」
   
<0125> \{\m{B}} 『 thế...』
+
<0125> \{\m{B}} 『Vậy ...』
 
// \{\m{B}} "So..."
 
// \{\m{B}} "So..."
 
// \{\m{B}}「じゃあ…」
 
// \{\m{B}}「じゃあ…」
   
<0126> \{Akio} 『Phải.』
+
<0126> \{Akio} 『.』
 
// \{Akio} "Yeah."
 
// \{Akio} "Yeah."
 
// \{秋生}「ああ」
 
// \{秋生}「ああ」
Line 533: Line 534:
 
// \{秋生}「生徒だけを…譲っちまうかもな」
 
// \{秋生}「生徒だけを…譲っちまうかもな」
   
<0128> Tôi cũng nghĩ thế.
+
<0128> Tôi cũng nghĩ đến khả năng đó.
 
// I also think that's likely.
 
// I also think that's likely.
 
// 俺も、それはありえることだと思った。
 
// 俺も、それはありえることだと思った。
   
<0129> \{\m{B}} 『Nhưng... Cô Sanane muốn tiếp tục dạy mà, phải không?』
+
<0129> \{\m{B}} 『Nhưng... Sanae-san muốn tiếp tục dạy học mà?』
 
// \{\m{B}} "But... Sanae-san wants to continue, doesn't she?"
 
// \{\m{B}} "But... Sanae-san wants to continue, doesn't she?"
 
// \{\m{B}}「でも…早苗さんが続けていきたいことなんだろ?」
 
// \{\m{B}}「でも…早苗さんが続けていきたいことなんだろ?」
   
<0130> \{Akio} 『Phải. Đương nhiên.』
+
<0130> \{Akio} 『. Đương nhiên.』
 
// \{Akio} "Yeah. Of course."
 
// \{Akio} "Yeah. Of course."
 
// \{秋生}「ああ。もちろん」
 
// \{秋生}「ああ。もちろん」
   
<0131> \{Akio} 『Nhưng cô ấy cũng không phải là người ích kỉ nữa...』
+
<0131> \{Akio} 『Nhưng mi biết đó, cô ấy không phải là người ích kỷ...』
 
// \{Akio} "But, see, she's not one to say selfish things either..."
 
// \{Akio} "But, see, she's not one to say selfish things either..."
 
// \{秋生}「でも、あいつもさ、ほら、我がまま言う奴じゃないからさ…」
 
// \{秋生}「でも、あいつもさ、ほら、我がまま言う奴じゃないからさ…」
Line 553: Line 554:
 
// そう。
 
// そう。
   
<0133> Tôi cũng luôn lo lắng về điều đó.
+
<0133> Tôi cũng bận lòng điều đó suốt.
 
// I should always be worrying about the same things as her.
 
// I should always be worrying about the same things as her.
 
// いつだって俺も同じことで悩んできたはずだ。
 
// いつだって俺も同じことで悩んできたはずだ。
   
<0134> Giống như Nagisa vậy.
+
<0134> Bởi Nagisa giống hệt như cô ấy vậy.
 
// The same goes for Nagisa.
 
// The same goes for Nagisa.
 
// 渚がそうだったから。
 
// 渚がそうだったから。
   
<0135> Vì thế, tôi hiểu mâu thuẫn trong lòng ông ta.
+
<0135> Vì thế tôi thấu hiểu mâu thuẫn trong thâm tâm bố già lúc này.
 
// That's why, I understand Pops' conflict right now.
 
// That's why, I understand Pops' conflict right now.
 
// だから、今のオッサンの葛藤もわかる。
 
// だから、今のオッサンの葛藤もわかる。
   
<0136> \{Akio} 『Vậy, ta làm đây?』
+
<0136> \{Akio} 『Thế đấy, ta biết phải làm sao đây?』
 
// \{Akio} "Well, what shall we do?"
 
// \{Akio} "Well, what shall we do?"
 
// \{秋生}「さぁて、どうすっかな」
 
// \{秋生}「さぁて、どうすっかな」
   
<0137> Cuối cùng, ông ta thổi bay không khí nặng nề, cười nói.
+
<0137> Cuối cùng ông ta cất tiếng kèm theo nụ cười, cơ hồ tìm cách xua tan bầu không khí ảm đạm.
 
// In the end, he blew off the gloomy atmosphere, smiling while saying that.
 
// In the end, he blew off the gloomy atmosphere, smiling while saying that.
 
// 最後には、暗い空気を吹き飛ばすように、笑顔で言った。
 
// 最後には、暗い空気を吹き飛ばすように、笑顔で言った。
   
<0138> Ngày hôm sau, tôi trốn ra ngoài trong giờ nghỉ, đến nhà gia đình Furukawa.
+
<0138> Ngày hôm sau, tôi trốn ra ngoài trong giờ nghỉ, đến nhà Furukawa.
 
// The next day, sneaking out during my break again, I went to the Furukawa household.
 
// The next day, sneaking out during my break again, I went to the Furukawa household.
 
// 後日、また俺は休憩時間に抜け出して、古河の家に向かっていた。
 
// 後日、また俺は休憩時間に抜け出して、古河の家に向かっていた。
   
<0139> Hôm nay chắc có thể gặp ấy.
+
<0139> Mong là hôm nay tôi có thể gặp được Sanae-san.
 
// It should be okay to meet her today.
 
// It should be okay to meet her today.
 
// 今日こそ、早苗さんに会えればいいが。
 
// 今日こそ、早苗さんに会えればいいが。
   
<0140> Một nhóm học sinh tiểu làm thành một nhóm, đi phía trước.
+
<0140> Một nhóm trẻ tiểu học bước về phía tôi.
 
// The grade schoolers formed a group, walking up front.
 
// The grade schoolers formed a group, walking up front.
 
// 小学生が、一団となって正面から歩いてくる。
 
// 小学生が、一団となって正面から歩いてくる。
   
<0141> Khi chúng đi qua, tôi thấy Sanae đang vẫy tay trước cửa tiệm bánh Furukawa.
+
<0141> Khi chúng bước ngang qua, tôi thấy Sanae-san đang vẫy tay trước cửa tiệm bánh.
 
// After they passed, I finally noticed Sanae-san waving her hand in front of Furukawa Bakery.
 
// After they passed, I finally noticed Sanae-san waving her hand in front of Furukawa Bakery.
 
// すれ違った後に、古河パンの前に立つ早苗さんの手を振る姿を見て俺はようやく気づく。
 
// すれ違った後に、古河パンの前に立つ早苗さんの手を振る姿を見て俺はようやく気づく。
   
<0142> \{\m{B}} (Học sinh của Sanae à...)
+
<0142> \{\m{B}} (Học sinh của Sanae-san à...?)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's students, huh...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's students, huh...)
 
// \{\m{B}}(早苗さんの、教え子か…)
 
// \{\m{B}}(早苗さんの、教え子か…)
   
<0143> Nếu nhìn , tôi không biết chúng đều những khuôn mặt quen thuộc?
+
<0143> Nhìn kỹ hơn, tôi nhận ra một vài gương mặt trong số chúng.
 
// If you look carefully, I wonder if they have a familiar face?
 
// If you look carefully, I wonder if they have a familiar face?
 
// よく見れば、知った顔があったのだろう。
 
// よく見れば、知った顔があったのだろう。
   
<0144> \{Sanae} 『Ồ, cậu\ \
+
<0144> \{Sanae} 『Ối chà,\ \
   
<0145> .』
+
<0145> -san.』
 
// \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「あら、\m{B}さん」
 
// \{早苗}「あら、\m{B}さん」
   
<0146> \{Sanae} 『Chào buổi chiều!
+
<0146> \{Sanae} 『Chào cháu.
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
   
<0147> \{\m{B}} 『Chào.』
+
<0147> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<0148> \{\m{B}} 『Cô xong rồi à?』
+
<0148> \{\m{B}} 『Cô dạy học xong rồi à?』
 
// \{\m{B}} "You're done now?"
 
// \{\m{B}} "You're done now?"
 
// \{\m{B}}「今、終わったところですか」
 
// \{\m{B}}「今、終わったところですか」
   
<0149> \{Sanae} 『Phải. Cậu vẫn làm việc à,\ \
+
<0149> \{Sanae} 『. Còn\ \
   
  +
<0150> -san vẫn đang trong giờ làm việc sao?』
<0150> ?』
 
 
// \{Sanae} "Yes. Are you still at work, \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Yes. Are you still at work, \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「はい。\m{B}さんのほうは、まだ仕事中ですか?」
 
// \{早苗}「はい。\m{B}さんのほうは、まだ仕事中ですか?」
   
<0151> \{\m{B}} 『Vâng. Cũng gần đây, nên cháu trốn ra ngoài trong giờ nghỉ.』
+
<0151> \{\m{B}} 『Vâng. Cháu có công trình ở gần đây, nên tranh thủ ghé qua thăm cô trong giờ giải lao.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. We're kinda close by, so I snuck out during my break."
 
// \{\m{B}} "Yeah. We're kinda close by, so I snuck out during my break."
 
// \{\m{B}}「ええ。近くでやってるんで、休憩時間に抜けてきちゃいました」
 
// \{\m{B}}「ええ。近くでやってるんで、休憩時間に抜けてきちゃいました」
   
<0152> \{\m{B}} 『Nếu cháu nói chuyện với cô, cháu nghĩ cháu thể giải tỏa.』
+
<0152> \{\m{B}} 『Trò chuyện cùng Sanae-san đủ khiến bao sự mỏi mệt trong cháu tan biến hết.』
 
// \{\m{B}} "If I talked with you, I figured I might blow off some steam."
 
// \{\m{B}} "If I talked with you, I figured I might blow off some steam."
 
// \{\m{B}}「早苗さんと話せたら、疲れも吹き飛ぶなぁって思って」
 
// \{\m{B}}「早苗さんと話せたら、疲れも吹き飛ぶなぁって思って」
   
<0153> \{Sanae} 『Nếu cháu hài lòng với người già như cô, sẽ nói với cháu đến cỡ nào cũng được.』
+
<0153> \{Sanae} 『Nếu cháu không chê một người già nua như cô thì lúc nào cũng sẵn lòng nghe cháu tâm sự.』
 
// \{Sanae} "If you're fine with talking with someone as old as me, I'll talk as much as you like."
 
// \{Sanae} "If you're fine with talking with someone as old as me, I'll talk as much as you like."
 
// \{早苗}「こんなおばさんでよければ、いくらでもお相手しますよ」
 
// \{早苗}「こんなおばさんでよければ、いくらでもお相手しますよ」
   
<0154> \{\m{B}} 『Làm chuyện đó. Cháu cảm giác đang nói chuyện với một cô gái già hơn cháu thôi.』
+
<0154> \{\m{B}} 『「Già nua」 đâu chứ? Cháu luôn xem như một cô gái chỉ lớn hơn mình đôi ba tuổi.』
 
// \{\m{B}} "Like that's such a thing. I feel like I'm talking with a girl a little older than me."
 
// \{\m{B}} "Like that's such a thing. I feel like I'm talking with a girl a little older than me."
 
// \{\m{B}}「とんでもない。ちょっと年上の女の子と話す感覚っすよ」
 
// \{\m{B}}「とんでもない。ちょっと年上の女の子と話す感覚っすよ」
   
<0155> \{Sanae} 『Một cô gái? Cô rất vui đó.』
+
<0155> \{Sanae} 『Một cô gái ư? Cô vui quá.』
 
// \{Sanae} "A girl? I'm happy about that."
 
// \{Sanae} "A girl? I'm happy about that."
 
// \{早苗}「女の子ですか。それはうれしいです」
 
// \{早苗}「女の子ですか。それはうれしいです」
   
<0156> Sanae chẳng hề thay đổi.
+
<0156> Sanae-san chẳng hề thay đổi.
 
// Sanae-san really hasn't changed.
 
// Sanae-san really hasn't changed.
 
// 本当に、早苗さんは変わらない。
 
// 本当に、早苗さんは変わらない。
   
<0157> Cô luôn là loại người ấy, cứ mãi học sinh nữ, trong lúc đã thành vợ người ta...
+
<0157> Cô luôn khiến người khác cảm giác mình chỉ là một nữ sinh đang vào vai một bà nội trợ...
 
// She would always be that type of person, remaining a female student, becoming a housewife...
 
// She would always be that type of person, remaining a female student, becoming a housewife...
 
// 女学生がそのまま主婦になってしまったような…いつまでもそんな人だった。
 
// 女学生がそのまま主婦になってしまったような…いつまでもそんな人だった。
   
<0158> \{\m{B}} 『Tch... bọn chúng hên thật.』
+
<0158> \{\m{B}} 『Chậc... chúng hên thật.』
 
// \{\m{B}} "Tch... those guys have it good."
 
// \{\m{B}} "Tch... those guys have it good."
 
// \{\m{B}}「ちっ…あいつらいいよなぁ」
 
// \{\m{B}}「ちっ…あいつらいいよなぁ」
Line 657: Line 658:
 
// \{早苗}「なんです?」
 
// \{早苗}「なんです?」
   
<0160> \{\m{B}} 『Bọn trẻ học vớiấy, Sanae à.』
+
<0160> \{\m{B}} 『 được mộtgiáo như Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "The ones who are learning under you, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "The ones who are learning under you, Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「早苗さんに勉強教えてもらえて、ですよ」
 
// \{\m{B}}「早苗さんに勉強教えてもらえて、ですよ」
   
<0161> \{Sanae} 『Cháu muốn cô dạy cho cháu luôn chứ,\ \
+
<0161> \{Sanae} 『Cháu muốn cô dạy cho cháu luôn à,\ \
   
 
<0162> -san?』
 
<0162> -san?』
Line 671: Line 672:
 
// \{\m{B}}「もちろん」
 
// \{\m{B}}「もちろん」
   
<0164> \{Sanae} 『Cám ơn nhé. Nhưng, cái đó thật to lớn và không hợp lí.』
+
<0164> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu. Nhưng, nghĩ cháu hơi quá tuổi.』
 
// \{Sanae} "Thank you so much. But, as expected, that alone is too big and unreasonable."
 
// \{Sanae} "Thank you so much. But, as expected, that alone is too big and unreasonable."
 
// \{早苗}「ありがとうございます。でも、さすがにそれだけ大きいと無理ですね」
 
// \{早苗}「ありがとうございます。でも、さすがにそれだけ大きいと無理ですね」
   
<0165> \{Sanae} 『Những dạy đi xa hơn là học để đi thi.』
+
<0165> \{Sanae} 『Trình độchỉ thể dạy cao nhất cho học sinh cấp ba luyện thi thôi.』
 
// \{Sanae} "What I teach goes as far as studying for exams."
 
// \{Sanae} "What I teach goes as far as studying for exams."
 
// \{早苗}「わたしが教えられるのは高校受験までの勉強なので」
 
// \{早苗}「わたしが教えられるのは高校受験までの勉強なので」
   
<0166> \{\m{B}} 『Mặc vậy, như thế chẳng phải hay sao?
+
<0166> \{\m{B}} 『Như thế cũng đã rất đáng nể rồi.
 
// \{\m{B}} "Even though, isn't that amazing?"
 
// \{\m{B}} "Even though, isn't that amazing?"
 
// \{\m{B}}「それでもすごいじゃないすか」
 
// \{\m{B}}「それでもすごいじゃないすか」
   
<0167> \{Sanae} 『Không hay nào.』
+
<0167> \{Sanae} 『Không đáng nể đâu.』
 
// \{Sanae} "It's not amazing."
 
// \{Sanae} "It's not amazing."
 
// \{早苗}「すごくないですよ」
 
// \{早苗}「すごくないですよ」
   
<0168> \{Sanae} 『Với lại, cháu không cần học cái đó nữa,\ \
+
<0168> \{Sanae} 『Mặt khác,\ \
   
<0169> -san à.』
+
<0169> -san cũng đâu nhất thiết phải học thêm nữa.』
 
// \{Sanae} "Besides, you don't need to study that anymore, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Besides, you don't need to study that anymore, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「それに、\m{B}さんは、もう勉強する必要もないですから」
 
// \{早苗}「それに、\m{B}さんは、もう勉強する必要もないですから」
   
<0170> \{\m{B}} 『Học để đi thi, huh...』
+
<0170> \{\m{B}} 『Trừ vụ học để luyện thi ra, cô dạy cháu cái gì cũng được...』
 
// \{\m{B}} "Studying for exams, huh..."
 
// \{\m{B}} "Studying for exams, huh..."
 
// \{\m{B}}「そりゃあ、受験勉強はね…」
 
// \{\m{B}}「そりゃあ、受験勉強はね…」
   
<0171> \{Sanae} 『Không còn cái ngoài học để thi thể dạy cho cháu nữa, đúng không?
+
<0171> \{Sanae} 『Ngoài luyện thi ra thì không thể dạy cái khác cho cháu đâu.
 
// \{Sanae} "There isn't anything beyond studying for exams that I could teach you, is there?"
 
// \{Sanae} "There isn't anything beyond studying for exams that I could teach you, is there?"
 
// \{早苗}「受験勉強以外に、教えられる勉強なんてわたしにはないですよ?」
 
// \{早苗}「受験勉強以外に、教えられる勉強なんてわたしにはないですよ?」
Line 704: Line 705:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0173> --Này Sanae. Sao em không dạy cho hắn đi?
+
<0173> ──『Này, Sanae. Em muốn huấn luyện không?
 
// --hey, Sanae. How about you teach him?
 
// --hey, Sanae. How about you teach him?
 
// ──おい、早苗。おまえが教えてやるか。
 
// ──おい、早苗。おまえが教えてやるか。
Line 712: Line 713:
 
// 不意にオッサンの言葉が思い出された。
 
// 不意にオッサンの言葉が思い出された。
   
<0175> \{\m{B}} (Đúng, câu nói đùa là lúc... Nagisa gọi minh dụng...)
+
<0175> \{\m{B}} (Nhớ không lầm thì... ông ta đùa như thế khi Nagisa tố mình bất lực...)
 
// \{\m{B}} (Certainly, that joke was... when Nagisa called me incompetent...)
 
// \{\m{B}} (Certainly, that joke was... when Nagisa called me incompetent...)
 
// \{\m{B}}(あの冗談は確か…渚が俺を不能呼ばわりしたときにでたもので…)
 
// \{\m{B}}(あの冗談は確か…渚が俺を不能呼ばわりしたときにでたもので…)
   
<0176> Nếu cô ấy phải dạy mình cái gì, thì chính cái đó...
+
<0176> Phải rồi, cô ấy có thể dạy tôi làm chuyện đó...
 
// If there was one thing that she would teach me, it would be that...
 
// If there was one thing that she would teach me, it would be that...
 
// 教えてもらえることがひとつあるとすれば、それだったり…
 
// 教えてもらえることがひとつあるとすれば、それだったり…
   
<0177> \{\m{B}} 『Khôôôông--!』
+
<0177> \{\m{B}} 『NOOOooo——!』
 
// \{\m{B}} "NOOOOOOO--!"
 
// \{\m{B}} "NOOOOOOO--!"
 
// \{\m{B}}「ノオォォォォォーーッ!」
 
// \{\m{B}}「ノオォォォォォーーッ!」
   
<0178> \{Sanae} 『Sao thế?』
+
<0178> \{Sanae} 『Vâng?』
 
// \{Sanae} "What?"
 
// \{Sanae} "What?"
 
// \{早苗}「はい?」
 
// \{早苗}「はい?」
   
<0179> Cháu xin lỗi. Cháu là người đàn ông tệ nhất.
+
<0179> Cháu xin lỗi. Cháu đúngthằng đốn mạt.
 
// I'm sorry. I'm the worst man.
 
// I'm sorry. I'm the worst man.
 
// すみません。俺は最悪な男です。
 
// すみません。俺は最悪な男です。
   
<0180> Cháu xin lỗi từ tận đáy lòng mình.
+
<0180> Tôi nhủ thầm trong lòng lời tạ lỗi.
 
// I apologize from the bottom of my heart.
 
// I apologize from the bottom of my heart.
 
// 心の中で謝っておく。
 
// 心の中で謝っておく。
   
<0181> \{\m{B}} 『Haha... thế à? Thật là xấu hổ.』
+
<0181> \{\m{B}} 『Haha... đúng thật. Xui quá.』
 
// \{\m{B}} "Haha... that so? What a shame."
 
// \{\m{B}} "Haha... that so? What a shame."
 
// \{\m{B}}「はは…そうっすね。残念っす」
 
// \{\m{B}}「はは…そうっすね。残念っす」
   
<0182> \{Sanae} 『Với lại, chuyện này sẽ kết thúc sớm thôi.』
+
<0182> \{Sanae} 『Với lại, việc này cũng sắp kết thúc rồi.』
 
// \{Sanae} "Besides, this is going to end pretty soon."
 
// \{Sanae} "Besides, this is going to end pretty soon."
 
// \{早苗}「それにそれも、もうすぐ終わります」
 
// \{早苗}「それにそれも、もうすぐ終わります」
Line 747: Line 748:
 
// ………。
 
// ………。
   
<0184> ... hả?
+
<0184> ...Hở?
 
// ... eh?
 
// ... eh?
 
// …え。
 
// …え。
Line 755: Line 756:
 
// \{\m{B}}「今、なんて言いました?」
 
// \{\m{B}}「今、なんて言いました?」
   
<0186> \{Sanae} 『 nói là lớp gia sư của cô sẽ kết thúc sớm thôi.』
+
<0186> \{Sanae} 『Lớp học thêm của cô sẽ sớm đóng cửa.』
 
// \{Sanae} "I said that my tutoring school here will be ending."
 
// \{Sanae} "I said that my tutoring school here will be ending."
 
// \{早苗}「終わるって言ったんですよ。ウチの学習塾」
 
// \{早苗}「終わるって言ったんですよ。ウチの学習塾」
   
<0187> \{Sanae} 『Có một nơi khác tốt hơn gần đây.』
+
<0187> \{Sanae} 『Có một trường luyện thi đàng hoàng hơn sắp khai trương ở gần đây.』
 
// \{Sanae} "There's a much better one nearby."
 
// \{Sanae} "There's a much better one nearby."
 
// \{早苗}「近くにもっとちゃんとした塾ができるんです」
 
// \{早苗}「近くにもっとちゃんとした塾ができるんです」
   
<0188> \{Sanae} 『 nhưng đứa trẻ mà đang dạy sẽ chuyển qua đó.』
+
<0188> \{Sanae} 『Học sinh của cô sẽ chuyển qua đó.』
 
// \{Sanae} "The ones I've been teaching are being moved there now."
 
// \{Sanae} "The ones I've been teaching are being moved there now."
 
// \{早苗}「今、教えてる子供たちは、そちらに移ることになります」
 
// \{早苗}「今、教えてる子供たちは、そちらに移ることになります」
   
<0189> \{\m{B}} 『T-Thế sao...?』
+
<0189> \{\m{B}} 『T-thế sao...?』
 
// \{\m{B}} "I-is that so...?"
 
// \{\m{B}} "I-is that so...?"
 
// \{\m{B}}「そ、そうなんですか…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうなんですか…」
   
<0190> Mặc đáng lẽ tôi phải tỏ ra ngạc nhiên hơn khi nghe lần đầu nhưng...
+
<0190> Nghe ấy thông báo đột ngột như vậy, lẽ tôi nên tỏ ra sửng sốt mới đúng...
 
// Though I should be a lot more surprised having heard this for the first time but...
 
// Though I should be a lot more surprised having heard this for the first time but...
 
// 初耳だとばかりに驚くべきだったのだろうけど…
 
// 初耳だとばかりに驚くべきだったのだろうけど…
   
<0191> Tôi đã...
+
<0191> Thế nhưng, tôi...
 
// I've already...
 
// I've already...
 
// 俺は、もう…
 
// 俺は、もう…
   
<0192> Mà khác hơn... Tôi thấy tội cho cô Sanae, người đã quyết định rút lui.
+
<0192> ... chỉ thấy tội nghiệp Sanae-san... bởi quyết định tự mình rút lui của cô.
 
// On the contrary... I felt pity for Sanae, who had decided to back out of this...
 
// On the contrary... I felt pity for Sanae, who had decided to back out of this...
 
// 自分が身を引いてしまうことを決めていた早苗さんが、不憫に思えて…それどころじゃなかった。
 
// 自分が身を引いてしまうことを決めていた早苗さんが、不憫に思えて…それどころじゃなかった。
   
<0193> \{Sanae} 『Cháu vẻ không vui lắm.』
+
<0193> \{Sanae} 『Trông sắc mặt cháu kém quá.』
 
// \{Sanae} "You don't seem to be in a good mood."
 
// \{Sanae} "You don't seem to be in a good mood."
 
// \{早苗}「元気ないですね?」
 
// \{早苗}「元気ないですね?」
   
<0194> \{\m{B}} 『Đó tại vì...』
+
<0194> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi, bởi vì...』
 
// \{\m{B}} "That's because..."
 
// \{\m{B}} "That's because..."
 
// \{\m{B}}「それは、だって…」
 
// \{\m{B}}「それは、だって…」
   
<0195> \{\m{B}} 『Đểphải quyết định đơn giản thế...』
+
<0195> \{\m{B}} 『Saocó thể dễ dàng đưa ra một quyết định quan trọng nhường ấy...?
 
// \{\m{B}} "For you to have decided this so simply..."
 
// \{\m{B}} "For you to have decided this so simply..."
 
// \{\m{B}}「早苗さんがそんなふうに簡単に決めてしまえるなんて…」
 
// \{\m{B}}「早苗さんがそんなふうに簡単に決めてしまえるなんて…」
   
<0196> \{Sanae} 『Không đơn giản nào đâu.』
+
<0196> \{Sanae} 『Không hề dễ dàng chút nào đâu.』
 
// \{Sanae} "It wasn't simple at all."
 
// \{Sanae} "It wasn't simple at all."
 
// \{早苗}「簡単なことではなかったですよ」
 
// \{早苗}「簡単なことではなかったですよ」
   
<0197> \{Sanae} 『Thật ra, rắc rối lắm.』
+
<0197> \{Sanae} 『Trông thế này thôi, chứ cô đã phải khó xử lắm.』
 
// \{Sanae} "If you see it as such, it's worrisome."
 
// \{Sanae} "If you see it as such, it's worrisome."
 
// \{早苗}「こう見えても、悩みました」
 
// \{早苗}「こう見えても、悩みました」
   
<0198> Mặc ấy nói với một nụ cười...
+
<0198> Đã vậy saocòn cười như thế với cháu...?
 
// Even though she says that with a smile...
 
// Even though she says that with a smile...
 
// 笑顔で言われても…。
 
// 笑顔で言われても…。
   
<0199> Nhưng, đó mới Sanae.
+
<0199> Có điều, đó mới đúng Sanae-san.
 
// But, that's Sanae-san for you.
 
// But, that's Sanae-san for you.
 
// でも、それが早苗さんだった。
 
// でも、それが早苗さんだった。
   
<0200> \{Sanae} 『Nhưng... cô nghĩ thế tốt hơn.』
+
<0200> \{Sanae} 『Nhưng... cô nghĩ làm thế sẽ tốt hơn.』
 
// \{Sanae} "But... I guess that way might be better."
 
// \{Sanae} "But... I guess that way might be better."
 
// \{早苗}「でも…そのほうがいいと思いました」
 
// \{早苗}「でも…そのほうがいいと思いました」
   
<0201> \{\m{B}} 『Đó... ngay cả khi cô phớt lờ lời hứa của với cậu ta?』
+
<0201> \{\m{B}} 『Cho dù... cho không lời cam kết ấy với anh ta ư?』
 
// \{\m{B}} "That's... even if you ignore the promise you made with him?"
 
// \{\m{B}} "That's... even if you ignore the promise you made with him?"
 
// \{\m{B}}「それは…そいつとの約束、抜きにしてもですか」
 
// \{\m{B}}「それは…そいつとの約束、抜きにしてもですか」
   
<0202> \{Sanae} 『... Cháu đã biết chuyện, phải không?』
+
<0202> \{Sanae} 『...Cháu đã biết hết rồi à?』
 
// \{Sanae} "... you knew, didn't you?"
 
// \{Sanae} "... you knew, didn't you?"
 
// \{早苗}「…知ってたんですね」
 
// \{早苗}「…知ってたんですね」
   
<0203> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi. Ông già đã nói cho cháu biết.』
+
<0203> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi. Bố già đã nói cho cháu biết.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. Pops told me."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. Pops told me."
 
// \{\m{B}}「すみません。オッサンから聞きました」
 
// \{\m{B}}「すみません。オッサンから聞きました」
   
<0204> \{\m{B}} 『Kể cho cháu cũng được mà, phải không?』
+
<0204> \{\m{B}} 『Tại sao lại chọn cách nghỉ dạy?』
 
// \{\m{B}} "It's okay for him to tell me, right?"
 
// \{\m{B}} "It's okay for him to tell me, right?"
 
// \{\m{B}}「教えたら、いいじゃないですか」
 
// \{\m{B}}「教えたら、いいじゃないですか」
   
<0205> \{\m{B}} 『 nhiều đứa trẻ khác . Không cần cứ phải gửi chúng qua!
+
<0205> \{\m{B}} 『Trẻ nhỏ quanh đây đông đúc là thế. đâu nhất thiết phải nhượng lại học sinh.
 
// \{\m{B}} "There will always be kids around. There's nothing to turning them over!"
 
// \{\m{B}} "There will always be kids around. There's nothing to turning them over!"
 
// \{\m{B}}「子供なんていくらでもいる。譲るなんてことはないですよっ」
 
// \{\m{B}}「子供なんていくらでもいる。譲るなんてことはないですよっ」
   
<0206> \{Sanae} 『Nhưng, ý kiến của phụ huynh thì khác.』
+
<0206> \{Sanae} 『Nhưng, phụ huynh của các bé suy nghĩ sâu xa hơn.』
 
// \{Sanae} "But, the parents' opinions differ."
 
// \{Sanae} "But, the parents' opinions differ."
 
// \{早苗}「でも、親御さんたちが遠慮してくれたんです」
 
// \{早苗}「でも、親御さんたちが遠慮してくれたんです」
   
<0207> \{\m{B}} 『Hả...?』
+
<0207> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
   
<0208> \{Sanae} 『Cô là chủ tiệm bánh.』
+
<0208> \{Sanae} 『Cô là thợ làm bánh.』
 
// \{Sanae} "I'm a bakery owner."
 
// \{Sanae} "I'm a bakery owner."
 
// \{早苗}「わたしは、パン屋さんです」
 
// \{早苗}「わたしは、パン屋さんです」
Line 851: Line 852:
 
// \{\m{B}}「ええ…そうですね…」
 
// \{\m{B}}「ええ…そうですね…」
   
<0210> \{Sanae} 『Cô đã dành thời gian để dạy xen kẽ với công việc tiệm bánh.』
+
<0210> \{Sanae} 『Cô mở lớp học thêm nhân lúc không phải làm việc trong tiệm.』
 
// \{Sanae} "I've been weaving time to run tutoring in-between my work in the bakery."
 
// \{Sanae} "I've been weaving time to run tutoring in-between my work in the bakery."
 
// \{早苗}「パン屋の仕事の合間を縫って、塾を開校していたんです」
 
// \{早苗}「パン屋の仕事の合間を縫って、塾を開校していたんです」
   
<0211> \{Sanae} 『Vì thế các phụ huynh muốn không cần làm thế nữa, bằng cách chuyển nhỏ đi học chỗ khác.』
+
<0211> \{Sanae} 『Vì vậy, bằng cách gửi con mình đến một trường luyện thi khác, phụ huynh của các nghĩ làm thế sẽ đỡ nhọc cho cô hơn.』
 
// \{Sanae} "That's why the parents want to relieve me of that, by having the kids transfer over to a new tutoring school."
 
// \{Sanae} "That's why the parents want to relieve me of that, by having the kids transfer over to a new tutoring school."
 
// \{早苗}「ですから親御さんたちは、わたしを楽にする、という意味も込めて、お子さんたちを新しい塾に移すことにしてくれたんです」
 
// \{早苗}「ですから親御さんたちは、わたしを楽にする、という意味も込めて、お子さんたちを新しい塾に移すことにしてくれたんです」
   
<0212> \{\m{B}} 『Nhưng, cô muốn dạy mà, đúng không? Cô có thể giải thích cho họ ?』
+
<0212> \{\m{B}} 『Nhưng, cô yêu thích việc dạy học mà? Cô đã giải thích với họ chưa?』
 
// \{\m{B}} "But, you like it, don't you? Couldn't you explain that to them?"
 
// \{\m{B}} "But, you like it, don't you? Couldn't you explain that to them?"
 
// \{\m{B}}「でも、早苗さんは、好きでやっていたんでしょ? それはちゃんと言ったんですか?」
 
// \{\m{B}}「でも、早苗さんは、好きでやっていたんでしょ? それはちゃんと言ったんですか?」
   
<0213> \{Sanae} 『Phải, cô muốn.』
+
<0213> \{Sanae} 『, cô đã giải thích rồi.』
 
// \{Sanae} "Yes, I have."
 
// \{Sanae} "Yes, I have."
 
// \{早苗}「はい、もちろんです」
 
// \{早苗}「はい、もちろんです」
   
<0214> \{\m{B}} 『Vậy, sao họ không hiểu...?』
+
<0214> \{\m{B}} 『Nếu vậy, sao họ không chịu hiểu...?』
 
// \{\m{B}} "Then, why don't they understand...?"
 
// \{\m{B}} "Then, why don't they understand...?"
 
// \{\m{B}}「じゃ、なんでわかってくれないんだよ…」
 
// \{\m{B}}「じゃ、なんでわかってくれないんだよ…」
   
<0215> Sanae... thật dễ dàng bị đẩy lòng vòng như thế.
+
<0215> Sanae-san... không dễ gây áp lực lên người khác bằng chính kiến của mình.
 
// Sanae-san... was so easy to push around like that.
 
// Sanae-san... was so easy to push around like that.
 
// 早苗さんは…そういう押しが弱そうだった。
 
// 早苗さんは…そういう押しが弱そうだった。
   
<0216> Nhưng... \p, nếuông già thì,
+
<0216> Nhưng... \pnếubố già thì...
 
// But... \pyeah, if it were Pops,
 
// But... \pyeah, if it were Pops,
 
// けど…\pそう、オッサンなら。
 
// けど…\pそう、オッサンなら。
   
<0217> \{\m{B}} 『Ông già đó, đúng không? Nếu ông ta, ông ấy sẽ bảo họ ngay lập tức.』
+
<0217> \{\m{B}} 『Vẫn còn bố già? Ông ta sẽ kể đầu đuôi ra đấy với họ thôi.』
 
// \{\m{B}} "Pops is around, right? If it were him, he'll tell them straight up."
 
// \{\m{B}} "Pops is around, right? If it were him, he'll tell them straight up."
 
// \{\m{B}}「オッサンが居るじゃないか。オッサンなら、真剣に言い聞かせてくれる」
 
// \{\m{B}}「オッサンが居るじゃないか。オッサンなら、真剣に言い聞かせてくれる」
Line 885: Line 886:
 
<0218> \{Sanae} 『
 
<0218> \{Sanae} 『
   
<0219> -san này,
+
<0219> -san này.
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
 
// \{早苗}「\m{B}さん」
 
// \{早苗}「\m{B}さん」
Line 893: Line 894:
 
// いきなり名前を呼ばれた。
 
// いきなり名前を呼ばれた。
   
<0221> \{\m{B}} 『V-Vâng...?』
+
<0221> \{\m{B}} 『V-vâng...?』
 
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
 
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
 
// \{\m{B}}「は、はい…」
 
// \{\m{B}}「は、はい…」
   
<0222> \{Sanae} 『Hãy nghe này,\ \
+
<0222> \{Sanae} 『Hãy nghe cô nói,\ \
   
<0223> -san à.』
+
<0223> -san.』
 
// \{Sanae} "Please listen, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Please listen, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「聞いてください、\m{B}さん」
 
// \{早苗}「聞いてください、\m{B}さん」
   
<0224> Cô ấy giống y như Nagisa.
+
<0224> Cô ấy giống hệt như Nagisa.
 
// She was just like Nagisa.
 
// She was just like Nagisa.
 
// 渚に似ていた。
 
// 渚に似ていた。
   
<0225> \{\m{B}} 『Yes... I'm listening.』
+
<0225> \{\m{B}} 『Vâng... cháu đang nghe đây.』
 
// \{\m{B}}「はい…聞きます」
 
// \{\m{B}}「はい…聞きます」
   
<0226> Khi ấy nói như thế, tôi chỉ đành nghe theo.
+
<0226> Khi hai người họ đánh tiếng như thế, tôi chỉ đành ngoan ngoãn lắng nghe.
 
// When she says it like that, I'm bound to give in.
 
// When she says it like that, I'm bound to give in.
 
// そう言われると、俺は無抵抗になってしまう。
 
// そう言われると、俺は無抵抗になってしまう。
   
<0227> \{Sanae} 『Bằng cách nào đó, cô đã có ích cho người khác.』
+
<0227> \{Sanae} 『Một người như cô đã có thể giúp ích được cho ai đó.』
 
// \{Sanae} "Somehow, I've been of some use."
 
// \{Sanae} "Somehow, I've been of some use."
 
// \{早苗}「わたしなんかでも、役に立てていました」
 
// \{早苗}「わたしなんかでも、役に立てていました」
   
<0228> Cô ấy nhìn thẳng vào tôi.
+
<0228> Cô nói, nhìn trực diện vào tôi.
 
// She was looking straight at me.
 
// She was looking straight at me.
 
// 真っ直ぐ俺を見て言った。
 
// 真っ直ぐ俺を見て言った。
   
<0229> \{Sanae} 『Nhưng, nếu người như phải rơi vào tình huống không còn được cần đến...』
+
<0229> \{Sanae} 『Nhưng nếu sự việc diễn biến theo hướng mọi người không cần đến cô nữa...』
 
// \{Sanae} "But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed..."
 
// \{Sanae} "But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed..."
 
// \{早苗}「でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…」
 
// \{早苗}「でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…」
   
<0230> \{Sanae} 『 lẽ thế tốt nhấtm... nghĩ thế.』
+
<0230> \{Sanae} 『Thì nghĩ là... tốt hơn hết nên chấp nhận .』
 
// \{Sanae} "This would be the best thing... that's what I think."
 
// \{Sanae} "This would be the best thing... that's what I think."
 
// \{早苗}「それが一番だなって…そう思います」
 
// \{早苗}「それが一番だなって…そう思います」
Line 933: Line 934:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0232> \{\m{B}} 『Cô chắc chứ, cô Sanae...?』
+
<0232> \{\m{B}} 『Cô thật sự... bằng lòng với việc này ư, Sanae-san?』
 
// \{\m{B}} "You really are okay with this, Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} "You really are okay with this, Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}}「本当に、早苗さんは…それでいいんですか」
 
// \{\m{B}}「本当に、早苗さんは…それでいいんですか」
   
<0233> \{Sanae} 『. Cô thấy ổn .』
+
<0233> \{Sanae} 『Phải. Cô đã nhận quá đủ ân huệ rồi.』
 
// \{Sanae} "Yes. I'm fine with it now."
 
// \{Sanae} "Yes. I'm fine with it now."
 
// \{早苗}「はい。もう、十分です」
 
// \{早苗}「はい。もう、十分です」
   
<0234> tôi hỏi cô ấy đến thế nào, ấy cũng sẽ không nói hơn thế.
+
<0234> Cách Sanae-san diễn đạt nghe như thể cô ấy người duy nhất được hưởng lợi lộc suốt thời gian qua.
 
// As much as I selfishly asked her, for her part, she never said any more than that.
 
// As much as I selfishly asked her, for her part, she never said any more than that.
 
// これまで我がままを聞いてもらっていたのは、自分のほうだとばかりに言った。
 
// これまで我がままを聞いてもらっていたのは、自分のほうだとばかりに言った。
Line 948: Line 949:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0236> Đã đến lúc phải quay lại làm việc.
+
<0236> Đã đến giờ tôi phải quay lại làm việc.
 
// It was soon becoming time to head back.
 
// It was soon becoming time to head back.
 
// そろそろ、戻らなければいけない時間だった。
 
// そろそろ、戻らなければいけない時間だった。
   
<0237> Việc này không thể bàn trong thời gian ngắn được.
+
<0237> lẽ không thể khuyên ngăn cô ấy trong một sớm một chiều được.
 
// This couldn't be a discussion with such short time.
 
// This couldn't be a discussion with such short time.
 
// こんな短い時間じゃ、話にならない。
 
// こんな短い時間じゃ、話にならない。
   
<0238> Nhưng, nếu tôi có nhiều thời gian hơn...
+
<0238> Nhưng, tôi có nhiều thời gian hơn đi nữa...
 
// But, if I had longer time...
 
// But, if I had longer time...
 
// でも、長い時間があったとしても…
 
// でも、長い時間があったとしても…
   
<0239> Đã qua trẻ để thuyết phục Sanae vốn đã tự quyết định rồi.
+
<0239> Cũng khó lòng xoay chuyển tâm ý của Sanae-san, một khi cô ấy đã đưa ra quyết định.
 
// It was already too late to be able to convince Sanae-san, who had decided.
 
// It was already too late to be able to convince Sanae-san, who had decided.
 
// もう、すでに心を決めていた早苗さんを説得するなんて、できそうもなかった。
 
// もう、すでに心を決めていた早苗さんを説得するなんて、できそうもなかった。
   
<0240> Tôi không có cái tự tin đó.
+
<0240> Tôi không có đủ tự tin rằng mình sẽ làm được điều ấy.
 
// I don't have such confidence.
 
// I don't have such confidence.
 
// そんな自信さえ、俺にはない。
 
// そんな自信さえ、俺にはない。
   
<0241> Tôi nhận ra mình bất lực đến thế nào.
+
<0241> Tôi nhận thức nét bản thân thật bất tài.
 
// I realized how powerless I was.
 
// I realized how powerless I was.
 
// 無力を痛感する。
 
// 無力を痛感する。
   
  +
<0242> Tôi quen biết Sanae-san từ lâu, lại còn gần kề bên cô ấy trong một thời gian dài... vậy mà tôi không nghĩ mình đã hiểu được tâm tư tình cảm của cô.
<0242> Mặc dù tôi biết cô Sanae đã lâu, quen biết cô, tôi phải thấy điều này từ trước...
 
 
// Even though I knew Sanae-san for such a long time, being beside her, I should have seen this coming...
 
// Even though I knew Sanae-san for such a long time, being beside her, I should have seen this coming...
 
// 早苗さんと知り合ってから、長い間、そばにいて、近くで見てきたはずなのに…。
 
// 早苗さんと知り合ってから、長い間、そばにいて、近くで見てきたはずなのに…。
   
<0243> Chỉ thế thôi, tôi đã không thấy vui.
+
<0243> lẽ tôi đã quá vô tâm rồi.
 
// Just that, I probably wouldn't have been too happy about it.
 
// Just that, I probably wouldn't have been too happy about it.
 
// ただ俺は浮かれていただけなのかもしれなかった。
 
// ただ俺は浮かれていただけなのかもしれなかった。
Line 984: Line 985:
 
// \{\m{B}}「あのな、渚。話がある」
 
// \{\m{B}}「あのな、渚。話がある」
   
  +
<0245> Buổi tối hôm đó, tôi khơi chủ đề này lên trong lúc đang dùng bữa.
<0245> Trong buổi ăn tối, tôi cắt ngang.
 
 
// During the evening that day, at the dinner table, I cut in.
 
// During the evening that day, at the dinner table, I cut in.
 
// その日の晩、俺は夕食の席で、話を切りだした。
 
// その日の晩、俺は夕食の席で、話を切りだした。
Line 992: Line 993:
 
// \{渚}「はい、なんですか」
 
// \{渚}「はい、なんですか」
   
<0247> Cô ấy bỏ đũa xuống.
+
<0247> Em bỏ đũa xuống, vào tư thế sẵn sàng chú tâm lắng nghe.
 
// She puts down her chopsticks.
 
// She puts down her chopsticks.
 
// 箸を置いて聞く体勢をとる。
 
// 箸を置いて聞く体勢をとる。
   
<0248> \{\m{B}} 『Không, em không cần bỏ đũa xuống. Hãy vừa ăn vừa nói.』
+
<0248> \{\m{B}} 『Không, em không cần dừng đũa đâu. Cứ vừa ăn vừa nói.』
 
// \{\m{B}} "No, you don't have to put away your chopsticks. Let's talk while we eat."
 
// \{\m{B}} "No, you don't have to put away your chopsticks. Let's talk while we eat."
 
// \{\m{B}}「いや、箸は置かなくてもいいから。食べながらで」
 
// \{\m{B}}「いや、箸は置かなくてもいいから。食べながらで」
   
<0249> \{Nagisa} 『Được.』
+
<0249> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Sure."
 
// \{Nagisa} "Sure."
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0250> ấy cần đũa và đưa ngó sen luộc vào miệng.
+
<0250> Em lại nhặt đũa lênlùa miếng ngó sen luộc vào miệng.
 
// Again holding the chopsticks, she puts boiled lotus roots in her mouth.
 
// Again holding the chopsticks, she puts boiled lotus roots in her mouth.
 
// 再び箸を持って、煮染めたれんこんを口に運ぶ。
 
// 再び箸を持って、煮染めたれんこんを口に運ぶ。
   
<0251> \{\m{B}} 『Anh đến nhà gia đỉnh em hôm nay.』
+
<0251> \{\m{B}} 『Hồi chiều anh đã đến nhà ba mẹ em.』
 
// \{\m{B}} "I went to your house during the day."
 
// \{\m{B}} "I went to your house during the day."
 
// \{\m{B}}「昼間な、おまえの実家に行ってきた」
 
// \{\m{B}}「昼間な、おまえの実家に行ってきた」
   
<0252> \{Nagisa} 『Anh làm ở đó?』
+
<0252> \{Nagisa} 『Anh việc cần làm ở đó à?』
 
// \{Nagisa} "What were you doing there?"
 
// \{Nagisa} "What were you doing there?"
 
// \{渚}「何か、用があったんですか?」
 
// \{渚}「何か、用があったんですか?」
   
<0253> \{\m{B}} 『À, tại vì gần chỗ anh đang làm, vì thế anh trốn ra.』
+
<0253> \{\m{B}} 『À không, tại vì tình cờ gần chỗ anh làm, nên anh tranh thủ lúc giải lao ghé qua chơi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, because it was close during work, I snuck out during break."
 
// \{\m{B}} "Well, because it was close during work, I snuck out during break."
 
// \{\m{B}}「いや、近くで仕事してたから、休憩で抜け出しただけ」
 
// \{\m{B}}「いや、近くで仕事してたから、休憩で抜け出しただけ」
   
<0254> \{Nagisa} 『Thế à?
+
<0254> \{Nagisa} 『Vậy à.
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{渚}「そうですか」
 
// \{渚}「そうですか」
   
<0255> \{\m{B}} 『Và anh đã nói chuyện với Sanae.』
+
<0255> \{\m{B}} 『Và anh đã nói chuyện với Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "And I talked with Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "And I talked with Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「それで、早苗さんと話をしてきた」
 
// \{\m{B}}「それで、早苗さんと話をしてきた」
   
<0256> \{Nagisa} 『Ah. Hai người bànthế? Em sẽ vui nếu anh nói.
+
<0256> \{Nagisa} 『Vâng. Anh mẹ đã nóivậy, kể cho em nghe được không?
 
// \{Nagisa} "Ah. What did you discuss? I'd be happy if you would tell me."
 
// \{Nagisa} "Ah. What did you discuss? I'd be happy if you would tell me."
 
// \{渚}「はい。どんな話か、聞かせてもらえるとうれしいです」
 
// \{渚}「はい。どんな話か、聞かせてもらえるとうれしいです」
   
<0257> \{\m{B}} 『, anh đang muốn nói .』
+
<0257> \{\m{B}} 『, anh đang muốn kể với em đây.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I want to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I want to do."
 
// \{\m{B}}「ああ、それを聞いてほしいんだよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、それを聞いてほしいんだよ」
   
<0258> Tôi kể về trường gia sự mới mở quyết định của Sanae.
+
<0258> Tôi kể cho em nghe về trường luyện thi mới mở cùng quyết định của Sanae-san.
 
// I talk about the newly opened tutoring school, and what Sanae-san decided.
 
// I talk about the newly opened tutoring school, and what Sanae-san decided.
 
// 俺は新しく開校される塾のことと、早苗さんの決めたことを話した。
 
// 俺は新しく開校される塾のことと、早苗さんの決めたことを話した。
Line 1,046: Line 1,047:
 
<0260> \{Nagisa} 『
 
<0260> \{Nagisa} 『
   
<0261> -kun này, thật thô lỗ khi anh tự tìm cách xen vào chuyện gia đình em...』
+
<0261> -kun, anh bất công quá. Giữ vấn đề của gia đình em cho riêng mình anh như thế...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, that's cruel of you to be going into my family's problems..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, that's cruel of you to be going into my family's problems..."
 
// \{渚}「\m{B}くん、ずるいです。ひとりでわたしの家族の問題抱えて…」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ずるいです。ひとりでわたしの家族の問題抱えて…」
   
<0262> \{Nagisa} 『Anh phải nói cho em nghe ngay.』
+
<0262> \{Nagisa} 『Lẽ ra anh phải hỏi ý kiến của em ngay chứ.』
 
// \{Nagisa} "You should have asked me immediately."
 
// \{Nagisa} "You should have asked me immediately."
 
// \{渚}「すぐに相談してほしいです」
 
// \{渚}「すぐに相談してほしいです」
   
<0263> \{\m{B}} 『, xin lỗi...』
+
<0263> \{\m{B}} 『, anh xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry..."
 
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」
 
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」
   
<0264> \{Nagisa} 『À... em không trách anh đâu.』
+
<0264> \{Nagisa} 『A... không phải là em đang trách anh đâu.』
 
// \{Nagisa} "Ah... well, I'm not really condemning you like that."
 
// \{Nagisa} "Ah... well, I'm not really condemning you like that."
 
// \{渚}「あ…いえ、そんなに責めてるわけではないです」
 
// \{渚}「あ…いえ、そんなに責めてるわけではないです」
   
<0265> \{Nagisa} 『Em muốn chúng ta cùng nghĩ về vấn đề này.』
+
<0265> \{Nagisa} 『Em chỉ muốn cùng anh suy nghĩ về cách giải quyết.』
 
// \{Nagisa} "I would have liked to think together on this."
 
// \{Nagisa} "I would have liked to think together on this."
 
// \{渚}「わたしも、一緒に考えたいです」
 
// \{渚}「わたしも、一緒に考えたいです」
   
<0266> \{\m{B}} 『 lẽ... thế này, nếu học sinh bị chuyển đi, Sanae sẽ buồn lắm.』
+
<0266> \{\m{B}} 『Em nói đúng... Sanae-san sẽ rất buồn nếu phải từ bỏ tất cả học sinh của mình như thế.』
 
// \{\m{B}} "I suppose... like this, if the students get turned over, it'd be sad for Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I suppose... like this, if the students get turned over, it'd be sad for Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「そうだな…このまま、生徒を譲っちまうなんてことになったら、早苗さん可哀想だもんな」
 
// \{\m{B}}「そうだな…このまま、生徒を譲っちまうなんてことになったら、早苗さん可哀想だもんな」
Line 1,075: Line 1,076:
 
<0268> \{Nagisa} 『
 
<0268> \{Nagisa} 『
   
<0269> -kun này, anh giống mẹ em vậy.』
+
<0269> -kun này, anh quý mến mẹ quá.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you like my mother."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you like my mother."
 
// \{渚}「\m{B}くん、お母さんのこと好きです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、お母さんのこと好きです」
   
<0270> \{\m{B}} 『Phải. Bình thường mà? Cô ấy là mẹ em.』
+
<0270> \{\m{B}} 『. Anh mến cô ấy lắm. Cô ấy là mẹ em.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Isn't that normal? She's your mother."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Isn't that normal? She's your mother."
 
// \{\m{B}}「ああ、好きだよ。当然じゃん。おまえの母親なんだし」
 
// \{\m{B}}「ああ、好きだよ。当然じゃん。おまえの母親なんだし」
   
<0271> \{\m{B}} 『Thật ra, em đang ghen tị đó à?』
+
<0271> \{\m{B}} 『Khoan... đừng bảo là em lại đang ghen đấy nhé?』
 
// \{\m{B}} "Actually, it couldn't be that you're jealous or anything?"
 
// \{\m{B}} "Actually, it couldn't be that you're jealous or anything?"
 
// \{\m{B}}「つっか、まさか、おまえ妬いてんじゃないだろうな」
 
// \{\m{B}}「つっか、まさか、おまえ妬いてんじゃないだろうな」
   
<0272> \{Nagisa} 『Ah.. không, chắn chắn là không phải vậy.』
+
<0272> \{Nagisa} 『A... không, hoàn toàn không phải như anh nghĩ đâu.』
 
// \{Nagisa} "Ah... no, definitely nothing like that."
 
// \{Nagisa} "Ah... no, definitely nothing like that."
 
// \{渚}「あ…いえ、決してそんなことはないです」
 
// \{渚}「あ…いえ、決してそんなことはないです」
   
<0273> \{Nagisa} 『Nagisa hãy cố gắng nào,\ \
+
<0273> \{Nagisa} 『
   
<0274> -kun』
+
<0274> -kun, cùng cố gắng hết sức nào.
 
// \{Nagisa} "Let's work hard, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Let's work hard, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、がんばりましょう」
 
// \{渚}「\m{B}くん、がんばりましょう」
   
<0275> \{\m{B}} 『Chà, anh không biết nên làm gì...』
+
<0275> \{\m{B}} 『Ấy, anh đang không biết chúng ta phải cố gắng làm gì đây nữa...』
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno what to work with..."
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno what to work with..."
 
// \{\m{B}}「いや、何を頑張ればいいんだか…」
 
// \{\m{B}}「いや、何を頑張ればいいんだか…」
   
<0276> \{Nagisa} 『Phải. Chúng ta không chỉ nên nghĩ thôi.』
+
<0276> \{Nagisa} 『Phải nhỉ. Chúng ta cần nghĩ ra giải pháp đã.』
 
// \{Nagisa} "That's right. We can't just think about it."
 
// \{Nagisa} "That's right. We can't just think about it."
 
// \{渚}「そうです。考えないといけないです」
 
// \{渚}「そうです。考えないといけないです」
   
<0277> Trong một lúc, chúng tôi than vãn trong lúc ăn.
+
<0277> Suốt một lúc, chúng tôi vừa ăn vừa vắt óc nghĩ cách.
 
// For a while, the two of us groaned while eating.
 
// For a while, the two of us groaned while eating.
 
// しばらくふたり、唸りながら、ご飯を食べる。
 
// しばらくふたり、唸りながら、ご飯を食べる。
   
<0278> \{Nagisa} 『Thế này thì sao?
+
<0278> \{Nagisa} 『Thế này thì sao...
 
// \{Nagisa} "How about this?"
 
// \{Nagisa} "How about this?"
 
// \{渚}「こういうのはどうでしょう」
 
// \{渚}「こういうのはどうでしょう」
   
<0279> \{\m{B}} 『Ồ, em nghĩ ra điều gì à?』
+
<0279> \{\m{B}} 『Ồ, em nghĩ ra điều gì rồi à?』
 
// \{\m{B}} "Oh, you thought of something?"
 
// \{\m{B}} "Oh, you thought of something?"
 
// \{\m{B}}「お、思いついたか」
 
// \{\m{B}}「お、思いついたか」
   
<0280> \{Nagisa} 『Phải, hãy nói với nhựng đứa học sinh mẹ em đang dạy.』
+
<0280> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta hãy nói chuyện với những học sinh của mẹ.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Let's talk with the students that my mom's teaching."
 
// \{Nagisa} "Yes. Let's talk with the students that my mom's teaching."
 
// \{渚}「はい。お母さんが教えている子供たちとお話をするんです」
 
// \{渚}「はい。お母さんが教えている子供たちとお話をするんです」
   
<0281> \{Nagisa} 『Em chắc mấy đứa sẽ không muốn mẹ ngừng dạy, đó những đồng minh.』
+
<0281> \{Nagisa} 『 lẽ các em ấy cũng không muốn mẹ ngưng dạy, nên sẽ trở thành đồng minh của chúng ta.』
 
// \{Nagisa} "I'm sure everyone doesn't want her to stop teaching, so there's surely friends we'll find."
 
// \{Nagisa} "I'm sure everyone doesn't want her to stop teaching, so there's surely friends we'll find."
 
// \{渚}「みんな、お母さんの塾を辞めたくないはずですから、きっと味方になってくれます」
 
// \{渚}「みんな、お母さんの塾を辞めたくないはずですから、きっと味方になってくれます」
   
<0282> \{\m{B}} 『Sau đó, thăm bố mẹ của chúng thuyết phục họ.
+
<0282> \{\m{B}} 『Rồi sau đó em sẽ đến nhà ba mẹ chúng để thuyết phục họ sao?
 
// \{\m{B}} "And then, visit their parents and persuade them."
 
// \{\m{B}} "And then, visit their parents and persuade them."
 
// \{\m{B}}「それで、親たちの家を回って、説き伏せると」
 
// \{\m{B}}「それで、親たちの家を回って、説き伏せると」
   
<0283> \{Nagisa} 『Phải, đúng thế.』
+
<0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng thế.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{渚}「はい、そうです」
 
// \{渚}「はい、そうです」
   
<0284> \{\m{B}} 『 thể... đơn giản, nhưng lẽ là cách tốt nhất.』
+
<0284> \{\m{B}} 『Quả thật... cách này tuy đơn giản nhưng lại hữu hiệu nhất.』
 
// \{\m{B}} "Maybe... It's simple, but it might be the best way."
 
// \{\m{B}} "Maybe... It's simple, but it might be the best way."
 
// \{\m{B}}「確かにな…。単純だけど、一番効果がありそうだ」
 
// \{\m{B}}「確かにな…。単純だけど、一番効果がありそうだ」
   
<0285> \{Nagisa} 『Hãy làm thế. Anh có thời gian chứ, anh\ \
+
<0285> \{Nagisa} 『Vậy hãy làm thế nhé. Anh có thời gian chứ,\ \
   
<0286> ?』
+
<0286> -kun?』
 
// \{Nagisa} "Let's do that. Can you make time, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Let's do that. Can you make time, \m{B}-kun?"
 
// \{渚}「そうしましょう。\m{B}くん、時間作れますか」
 
// \{渚}「そうしましょう。\m{B}くん、時間作れますか」
   
<0287> \{\m{B}} 『 thể... Anh sắp có ngày nghỉ rồi.』
+
<0287> \{\m{B}} 『Xem nào... Anh sắp có ngày nghỉ rồi.』
 
// \{\m{B}} "I suppose... I'm going to have holidays soon."
 
// \{\m{B}} "I suppose... I'm going to have holidays soon."
 
// \{\m{B}}「そうだな…近いうちに休みを入れるよ」
 
// \{\m{B}}「そうだな…近いうちに休みを入れるよ」
   
<0288> Ngày nghỉ.
+
<0288> Vào ngày nghỉ kế tiếp của tôi.
 
// The next holiday.
 
// The next holiday.
 
// 次の休みの日。
 
// 次の休みの日。
   
<0289> Chúng tôi bắt đầu vào buổi chiều.
+
<0289> Chúng tôi khởi hành vào tầm trưa.
 
// We began moving in the afternoon.
 
// We began moving in the afternoon.
 
// 俺たちは午後から動き始めた。
 
// 俺たちは午後から動き始めた。
   
<0290> Vì Hôm nay là thứ bảy, bọn nhỏ sẽ về nhà vào lúc này.
+
<0290> Vì hôm nay là thứ Bảy, trẻ chắc đã về nhà cả rồi.
 
// Because it's Saturday, the kids should also be coming back home.
 
// Because it's Saturday, the kids should also be coming back home.
 
// 土曜だったから、ガキどもも、家に帰ってきているはずだ。
 
// 土曜だったから、ガキどもも、家に帰ってきているはずだ。
   
<0291> \{Nagisa} 『Em đã hỏi ba và mượn được danh sách này.』
+
<0291> \{Nagisa} 『Em đã hỏi ba và mượn được danh sách học sinh.』
 
// \{Nagisa} "I asked dad so that I'd borrow the name list."
 
// \{Nagisa} "I asked dad so that I'd borrow the name list."
 
// \{渚}「名簿をお父さんに言って、拝借してきました」
 
// \{渚}「名簿をお父さんに言って、拝借してきました」
Line 1,171: Line 1,172:
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
   
<0294> \{\m{B}} 『Chúng ta chưa sẵn sàng để gặp từng phụ huy của từng đứa nhỏ.』
+
<0294> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta đến từng nhà một thì phụ huynh sẽ biết là chúng ta đang giật dây con cái họ mất.』
 
// \{\m{B}} "We're not quite ready to meet with each and every one of the kids' parents."
 
// \{\m{B}} "We're not quite ready to meet with each and every one of the kids' parents."
 
// \{\m{B}}「俺たちが、ガキ連中の親といちいち顔を合わせていたんじゃ、俺たちが手ぐすね引いてるって丸わかりじゃん」
 
// \{\m{B}}「俺たちが、ガキ連中の親といちいち顔を合わせていたんじゃ、俺たちが手ぐすね引いてるって丸わかりじゃん」
   
<0295> \{Nagisa} 『À, phải. Đó điểm yếu của kế hoạch.』
+
<0295> \{Nagisa} 『A, phải. Em ý quá.』
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. That's a weak spot with this plan."
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. That's a weak spot with this plan."
 
// \{渚}「あ、そうです。それは盲点でした」
 
// \{渚}「あ、そうです。それは盲点でした」
   
<0296> \{\m{B}} 『Hãy gọi một đứa và cho chúng gọi nhau lại.』
+
<0296> \{\m{B}} 『Hãy gọi cho một đứa và nhắn nó tập hợp bạn lại.』
 
// \{\m{B}} "Let's grab one and have them assemble together."
 
// \{\m{B}} "Let's grab one and have them assemble together."
 
// \{\m{B}}「ひとり捕まえてさ、集めてもらおうぜ」
 
// \{\m{B}}「ひとり捕まえてさ、集めてもらおうぜ」
   
<0297> \{Nagisa} 『À,\ \
+
<0297> \{Nagisa} 『A,\ \
   
<0298> , anh ý kiến hay đấy.』
+
<0298> , anh thông minh ghê.』
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun, you have a good idea!"
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun, you have a good idea!"
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん、頭いいです」
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん、頭いいです」
   
<0299> Nagisa gọi điện thoại công cộng, gọi cho một đứa học sinh.
+
<0299> Nagisa gọi cho một đứa học sinh bằng điện thoại công cộng.
 
// Nagisa uses a public telephone, getting in contact with a single student.
 
// Nagisa uses a public telephone, getting in contact with a single student.
 
// 渚が公衆電話から、生徒のひとりと連絡を取る。
 
// 渚が公衆電話から、生徒のひとりと連絡を取る。
   
<0300> Sau đó, ấy trở ra.
+
<0300> Rồi em ra khỏi buồng.
 
// She then came out.
 
// She then came out.
 
// その渚が出てきた。
 
// その渚が出てきた。
Line 1,201: Line 1,202:
 
// \{\m{B}}「どうだった」
 
// \{\m{B}}「どうだった」
   
<0302> \{Nagisa} 『Vâng, chúng đang gọi nhau và đến đây theo nhóm.』
+
<0302> \{Nagisa} 『Vâng, các em ấy đang gọi nhau và sẽ đến đây sớm thôi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, they're calling each other now and will be coming in a group."
 
// \{Nagisa} "Yes, they're calling each other now and will be coming in a group."
 
// \{渚}「はい。今からみんなに電話して、集めていただけることになりました」
 
// \{渚}「はい。今からみんなに電話して、集めていただけることになりました」
   
<0303> Và ba mươi phút sau.
+
<0303> Ba mươi phút sau.
 
// And then, thirty minutes later.
 
// And then, thirty minutes later.
 
// そして、30分後。
 
// そして、30分後。
   
<0304> Xung quanh chúng tôi bắt đầu ồn ào.
+
<0304> Xung quanh chúng tôi trở nên nhốn nháo.
 
// It became quite busy around us.
 
// It became quite busy around us.
 
// 俺たちの周りはとても賑やかになっていた。
 
// 俺たちの周りはとても賑やかになっていた。
   
<0305> \{Bọn trẻ} 『Có chuyện gì vậy? Bọn em đang bận.』
+
<0305> \{Bọn trẻ} 『Có chuyện gì vậy? Bọn này đang bận.』
 
// \{Kids} "What is it? We're kind of busy."
 
// \{Kids} "What is it? We're kind of busy."
 
// \{ガキども}「何ですか、ボクたち忙しいんですけど」
 
// \{ガキども}「何ですか、ボクたち忙しいんですけど」
   
<0306> \{Bọn trẻ} 『Chúng ta nên gặp họ không chứ?』
+
<0306> \{Bọn trẻ} 『Hai người đó đang hẹn thì phải?』
 
// \{Kids} "Should we hang out with these guys?"
 
// \{Kids} "Should we hang out with these guys?"
 
// \{ガキども}「この人たち、付き合ってんのかなぁ」
 
// \{ガキども}「この人たち、付き合ってんのかなぁ」
   
<0307> B-Bọn nhóc này...
+
<0307> ...B-bọn nhóc này!
 
// T-these guys...
 
// T-these guys...
 
// …こ、こいつら。
 
// …こ、こいつら。
   
<0308> \{Bọn trẻ} 『Chị đang hẹn hò với tên này à?』
+
<0308> \{Bọn trẻ} 『Chị gái đang hẹn hò với này à?』
 
// \{Kids} "Are you hanging out with this dude, sister?"
 
// \{Kids} "Are you hanging out with this dude, sister?"
 
// \{ガキども}「おねぇちゃんは、こいつと付き合ってるんですか?」
 
// \{ガキども}「おねぇちゃんは、こいつと付き合ってるんですか?」
   
<0309> ... Nhật ngữ của bọn bây lộn xộn quá.
+
<0309> ...Dùng tiếng Nhật cho đúng cách đi nhóc.
 
// ... your Japanese is off.
 
// ... your Japanese is off.
 
// …おまえ、日本語おかしいぞ。
 
// …おまえ、日本語おかしいぞ。
   
<0310> \{Nagisa} 『À... ưm... em nói hẹn hò à...?
+
<0310> \{Nagisa} 『A... không... hẹn hò thì...』
 
// \{Nagisa} "Ah... well... you say hanging out...?"
 
// \{Nagisa} "Ah... well... you say hanging out...?"
 
// \{渚}「あ…いえ…付き合ってると言いますか…」
 
// \{渚}「あ…いえ…付き合ってると言いますか…」
   
<0311> \{Bọn trẻ} 『Chị không hẹn với ảnh à?』
+
<0311> \{Bọn trẻ} 『Vậy là không phải đang hẹn hả?』
 
// \{Kids} "You're not hanging out?"
 
// \{Kids} "You're not hanging out?"
 
// \{ガキども}「付き合ってないんですか?」
 
// \{ガキども}「付き合ってないんですか?」
   
<0312> \{Nagisa} 『À... có...』
+
<0312> \{Nagisa} 『A... có, chị đang hẹn hò với anh ấy...』
 
// \{Nagisa} "Well... I am..."
 
// \{Nagisa} "Well... I am..."
 
// \{渚}「いえ…付き合ってます…」
 
// \{渚}「いえ…付き合ってます…」
   
<0313> \{Bọn trẻ} 『Chị phải chủ động lên! Huff, huff!』
+
<0313> \{Bọn trẻ} 『Tới luôn đi chị! Huýt, huýt!』
 
// \{Kids} "Sis, you're getting it on! Huff, huff!"
 
// \{Kids} "Sis, you're getting it on! Huff, huff!"
 
// \{ガキども}「ねぇちゃん、やるぅ! ヒューヒューっ!」
 
// \{ガキども}「ねぇちゃん、やるぅ! ヒューヒューっ!」
   
<0314> Bọn này trở nên quá đáng.
+
<0314> nhóc trở nên phấn khích thái quá.
 
// The kids all got up into a bustle.
 
// The kids all got up into a bustle.
 
// ガキどもが一気に盛り上がる。
 
// ガキどもが一気に盛り上がる。
   
<0315> \{\m{B}} 『Im ngay, bọn nhóc này!』
+
<0315> \{\m{B}} 『Ngậm họng lại, nhóc chúng bây!』
 
// \{\m{B}} "Shut up, you guys!"
 
// \{\m{B}} "Shut up, you guys!"
 
// \{\m{B}}「てめぇら、静かにしろっ」
 
// \{\m{B}}「てめぇら、静かにしろっ」
   
<0316> \{Bọn trẻ} 『Sao thế? Nếu anh có bạn gái thì phải tự tin lên.
+
<0316> \{Bọn trẻ} 『Ông anh bị sao thế? mình có bạn gái nên phách lối hả?
 
// \{Kids} "What's with him? If you made a girlfriend, you should be more confident about it."
 
// \{Kids} "What's with him? If you made a girlfriend, you should be more confident about it."
 
// \{ガキども}「なにこいつ? 彼女できたからって、自信持っちゃってるよ」
 
// \{ガキども}「なにこいつ? 彼女できたからって、自信持っちゃってるよ」
   
<0317> \{Đứa trẻ} 『Bọn em đang cổ hai người hẹn . Không thấy à?
+
<0317> \{Đứa trẻ} 『Chị ấy qua lại với ông anh thương hại thôi. Đừng tưởng bở.
 
// \{Kids} "We're flattering you with you going out. Didn't you notice?"
 
// \{Kids} "We're flattering you with you going out. Didn't you notice?"
 
// \{ガキども}「哀れみで、付き合ってくれてんだよ? 気づいてないの?」
 
// \{ガキども}「哀れみで、付き合ってくれてんだよ? 気づいてないの?」
   
<0318> \{\m{B}} 『Bọn chuột nhắt này, nếu bọn mi nói một lần nữa... bọn bây sẽ bắt đầu lảm nhảm rất hài hước khi ta xong với bọn bây...』
+
<0318> \{\m{B}} 『 oắt chúng bây thử nói lại lần nữa xem... anh đây sẽ nhéo mõm từng đứa một...』
 
// \{\m{B}} "You rats, if you say that one more time... you'll be talking real funny when I'm through with you..."
 
// \{\m{B}} "You rats, if you say that one more time... you'll be talking real funny when I'm through with you..."
 
// \{\m{B}}「てめぇら、もう一回言ってみろ…二度と口利けないようにしてやるぞ…」
 
// \{\m{B}}「てめぇら、もう一回言ってみろ…二度と口利けないようにしてやるぞ…」
   
<0319> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0319> \{Nagisa} 『
   
<0320> , anh không được nổi giận với trẻ em!
+
<0320> , anh không nên nổi giận với con nít như thế.
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you shouldn't get angry at the kids!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you shouldn't get angry at the kids!"
 
// \{渚}「\m{B}くん、子供相手に本気で怒ったらダメですっ」
 
// \{渚}「\m{B}くん、子供相手に本気で怒ったらダメですっ」
   
<0321> \{\m{B}} 『Em đồng ý thú nhận với bọn à?!』
+
<0321> \{\m{B}} 『Em gọi đám giặc này con nít sao?!』
 
// \{\m{B}} "You fine admitting that with the kids?!"
 
// \{\m{B}} "You fine admitting that with the kids?!"
 
// \{\m{B}}「こいつら、子供と認めていいのかっ」
 
// \{\m{B}}「こいつら、子供と認めていいのかっ」
   
<0322> \{Bọn trẻ} 『Chắc chắn rồi, không nghi ngờ nữa. Chị đồng ý với bọn em chứ?
+
<0322> \{Bọn trẻ} 『Bọn này con nít theo đúng độ tuổi pháp luật quy định à nha.
 
// \{Kids} "Technically without a doubt. Would you agree with us kids?"
 
// \{Kids} "Technically without a doubt. Would you agree with us kids?"
 
// \{ガキども}「法的には疑いようもなく、子供と認められますが?」
 
// \{ガキども}「法的には疑いようもなく、子供と認められますが?」
   
<0323> \{\m{B}} 『Bọn khốn bây bao nhiêu tuổi rồi?!』
+
<0323> \{\m{B}} 『Thằng nhãi, mi bao nhiêu tuổi rồi hả?!』
 
// \{\m{B}} "How old are you assholes?!"
 
// \{\m{B}} "How old are you assholes?!"
 
// \{\m{B}}「いくつだよ、てめぇっ」
 
// \{\m{B}}「いくつだよ、てめぇっ」
   
<0324> \{Bọn trẻ} 『Chị ấy đang gặp ng-----uy!』
+
<0324> \{Bọn trẻ} 『Nacchan đang gặp nguy hiểm!!』
 
// \{Kids} "Sis is in a pi-----nch!"
 
// \{Kids} "Sis is in a pi-----nch!"
 
// \{ガキども}「なっちゃんが、ぴーーーんちっ!」
 
// \{ガキども}「なっちゃんが、ぴーーーんちっ!」
   
<0325> Ầm!\shake{2}
+
<0325> Bịch!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
 
// どすっ!\shake{2}
 
// どすっ!\shake{2}
   
<0326> \{\m{B}} 『Coi nào, đừng nói chuyện với ấy nữa! Đừng làm chuyện vớ vẩn thêm nữa!』
+
<0326> \{\m{B}} 『Này, có ai nói về Nacchan đâu?! Đừng có tự biên tự diễn như thế!』
 
// \{\m{B}} "Come on, stop talking with her! Stop making this out to be more than it is!"
 
// \{\m{B}} "Come on, stop talking with her! Stop making this out to be more than it is!"
 
// \{\m{B}}「こらぁ、今、なっちゃんに話してかけてねぇよっ! 勝手にピンチに仕立て上げるなっ!」
 
// \{\m{B}}「こらぁ、今、なっちゃんに話してかけてねぇよっ! 勝手にピンチに仕立て上げるなっ!」
   
<0327> \{\m{B}} 『 lẽ, bọn bây dùng y nguyên như thế năm ngoái đứng không?!』
+
<0327> \{\m{B}} 『 khoan, chú mày lại dùng cái chiêu tán gái từ một năm trước đấy hả?!』
 
// \{\m{B}} "Actually, you're still using the same thing from last year, aren't you?!"
 
// \{\m{B}} "Actually, you're still using the same thing from last year, aren't you?!"
 
// \{\m{B}}「つーか、一年前と同じ手をまだ使ってるのか、おまえはっ」
 
// \{\m{B}}「つーか、一年前と同じ手をまだ使ってるのか、おまえはっ」
   
<0328> \{\m{B}} 『Ô hà, hụt!』
+
<0328> \{\m{B}} 『Bỏ cuộc quách đi cho rồi!』
 
// \{\m{B}} "Woah there, fall!"*
 
// \{\m{B}} "Woah there, fall!"*
 
// \{\m{B}}「とっとと、落としちまえっ」
 
// \{\m{B}}「とっとと、落としちまえっ」
   
<0329> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0329> \{Nagisa} 『
   
<0330> , bình tĩnh nào!
+
<0330> , bình tĩnh nào.
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please calm down!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please calm down!"
 
// \{渚}「\m{B}くん、落ち着いてください」
 
// \{渚}「\m{B}くん、落ち着いてください」
   
<0331> \{Bọn trẻ} 『Phải, phải, chị ấy nói rồi đó!』
+
<0331> \{Bọn trẻ} 『Phải đó, nghe lời chị gái đi!』
 
// \{Kids} "Yup, yup, just as the sister says!"
 
// \{Kids} "Yup, yup, just as the sister says!"
 
// \{ガキども}「そうそう、おねぇちゃんの言う通りです」
 
// \{ガキども}「そうそう、おねぇちゃんの言う通りです」
   
<0332> Chẳng phải mi vừa nóiHuff huff』 sao?
+
<0332> Chẳng phải chính chú mày đãHuýt, huýt! ban nãy sao?
 
// Didn't you just go "Huff huff" just now?
 
// Didn't you just go "Huff huff" just now?
 
// おまえ、さっき、ヒューヒュー言ってなかったか。
 
// おまえ、さっき、ヒューヒュー言ってなかったか。
   
<0333> \{Nagisa} 『À, do mà hai anh chị gọi các em đến đây hôm nay...』
+
<0333> \{Nagisa} 『Nghe chị này, do mà anh chị gọi các em ra đây hôm nay...』
 
// \{Nagisa} "Well, today, the reason why we had you all gather today..."
 
// \{Nagisa} "Well, today, the reason why we had you all gather today..."
 
// \{渚}「ええとですね、みなさんに今日、わざわざお集まりいただいたのは…」
 
// \{渚}「ええとですね、みなさんに今日、わざわざお集まりいただいたのは…」
   
<0334> Bọn trẻ im lặng khi Nagisa bắt đầu nói.
+
<0334> Cảm thấy trẻ đã bắt đầu giữ trật tự, em mở lời.
 
// The kids choose to quiet down as Nagisa begins talking.
 
// The kids choose to quiet down as Nagisa begins talking.
 
// ガキどもが静まったのを見計らって、渚が話を始める。
 
// ガキどもが静まったのを見計らって、渚が話を始める。
   
<0335> \{Nagisa} 『Đóvề mẹ của chị.』
+
<0335> \{Nagisa} 『... mẹ chị.』
 
// \{Nagisa} "It's about my mom."
 
// \{Nagisa} "It's about my mom."
 
// \{渚}「わたしのお母さんのことなんです」
 
// \{渚}「わたしのお母さんのことなんです」
   
<0336> \{Nagisa} 『Các em đã nghe rằng các em sẽ chuyển đến trường gia mới.』
+
<0336> \{Nagisa} 『Chắc là mẹ chị đã thông báo rồi, rằng các em sắp chuyển sang học ở một trường luyện thi mới mở.』
 
// \{Nagisa} "You've heard from her that you'll be moving to a new tutoring school."
 
// \{Nagisa} "You've heard from her that you'll be moving to a new tutoring school."
 
// \{渚}「みなさんも、お母さんから聞いていると思いますけど、みなさんは新しい塾に移ることになっています」
 
// \{渚}「みなさんも、お母さんから聞いていると思いますけど、みなさんは新しい塾に移ることになっています」
Line 1,341: Line 1,342:
 
// \{渚}「そうですよね?」
 
// \{渚}「そうですよね?」
   
<0338> \{Bọn trẻ} 『Phải, đúng vậy.』
+
<0338> \{Bọn trẻ} 『Vâng, đúng .』
 
// \{Kids} "Yeah, about right."
 
// \{Kids} "Yeah, about right."
 
// \{ガキども}「はい、そうです」
 
// \{ガキども}「はい、そうです」
   
<0339> Nagisa, em thể giáo viên cho chúng.
+
<0339> Nagisa, em dạy học cho quỷ này luôn chắc cũng được đó.
 
// Nagisa, you can become their teacher.
 
// Nagisa, you can become their teacher.
 
// 渚、おまえもこいつらの先生になれる。
 
// 渚、おまえもこいつらの先生になれる。
   
<0340> \{Nagisa} 『Đó kết quả do gia đình các em nghĩ rằng không nên làm phiền mẹ chị hơn nữa.』
+
<0340> \{Nagisa} 『Chuyện trở nên như vậy ba mẹ các em không muốn phiền đến mẹ chị nữa.』
 
// \{Nagisa} "That's the result of everyone's mom thinking of not troubling mine any more than they should."
 
// \{Nagisa} "That's the result of everyone's mom thinking of not troubling mine any more than they should."
 
// \{渚}「それは、みなさんのお母さんが、わたしのお母さんにこれ以上迷惑かけないようにと考えてくれた結果なんです」
 
// \{渚}「それは、みなさんのお母さんが、わたしのお母さんにこれ以上迷惑かけないようにと考えてくれた結果なんです」
   
<0341> \{Nagisa} 『Nhưng, mẹ của chị muốn tiếp túc dạy tất cả các em.』
+
<0341> \{Nagisa} 『Nhưng, mẹ chị vẫn muốn tiếp tục dạy các em học.』
 
// \{Nagisa} "But, my mom would really like to continue to teach all of you."
 
// \{Nagisa} "But, my mom would really like to continue to teach all of you."
 
// \{渚}「でも、わたしのお母さんは、引き続き、みなさんに勉強を教えたいんです」
 
// \{渚}「でも、わたしのお母さんは、引き続き、みなさんに勉強を教えたいんです」
   
<0342> \{Nagisa} 『Và các em muốn được học bởi mẹ chị mà, đúng không?』
+
<0342> \{Nagisa} 『Các em cũng muốn mẹ chị làm giáo mà, đúng không nào?』
 
// \{Nagisa} "You all also want to learn under her as well, right?"
 
// \{Nagisa} "You all also want to learn under her as well, right?"
 
// \{渚}「みなさんも、お母さんに勉強教えてほしいですよね?」
 
// \{渚}「みなさんも、お母さんに勉強教えてほしいですよね?」
   
<0343> \{Bọn trẻ} 『Đúng thế...』
+
<0343> \{Bọn trẻ} 『Đúng thế, nhưng mà...』
 
// \{Kids} "That's true..."
 
// \{Kids} "That's true..."
 
// \{ガキども}「それは、そうなんですけど…」
 
// \{ガキども}「それは、そうなんですけど…」
   
<0344> \{Nagisa} 『Sao thế? Có chuyệnsao?』
+
<0344> \{Nagisa} 『Sao thế? Có vấn đềư?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong? Is something the matter?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong? Is something the matter?"
 
// \{渚}「どうしましたか。何か、問題ありますか」
 
// \{渚}「どうしましたか。何か、問題ありますか」
   
<0345> \{Bọn trẻ} 『Chỉ là... Sanae trông gần đây có vẻ mệt mỏi lắm...』
+
<0345> \{Bọn trẻ} 『Chẳng là... Sanae-san gần đây có vẻ mỏi mệt lắm...』
 
// \{Kids} "Just that... Sanae-san seems to have been tired lately..."
 
// \{Kids} "Just that... Sanae-san seems to have been tired lately..."
 
// \{ガキども}「その…早苗さん、ここのところ、疲れてたみたいだったし…」
 
// \{ガキども}「その…早苗さん、ここのところ、疲れてたみたいだったし…」
   
<0346> \{Nagisa} 『Hả...?』
+
<0346> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
   
<0347> Nagisa cứng miệng khi nghe điều đó.
+
<0347> Nghe đến đây, Nagisa cứng họng.
 
// Nagisa was at a loss of words at that.
 
// Nagisa was at a loss of words at that.
 
// 渚がその一言に言葉を失ってしまう。
 
// 渚がその一言に言葉を失ってしまう。
   
<0348> \{Bọn trẻ} 『Giống như cô ấy rất ít khi ngủ...』
+
<0348> \{Bọn trẻ} 『Giống như cô ấy bị thiếu ngủ vậy...』
 
// \{Kids} "It's like she hasn't had sleep either..."
 
// \{Kids} "It's like she hasn't had sleep either..."
 
// \{ガキども}「睡眠不足みたいだったよね…」
 
// \{ガキども}「睡眠不足みたいだったよね…」
   
<0349> \{Bọn trẻ} 『Phải...』
+
<0349> \{Bọn trẻ} 『Ừa...』
 
// \{Kids} "Yeah..."
 
// \{Kids} "Yeah..."
 
// \{ガキども}「うん…」
 
// \{ガキども}「うん…」
   
<0350> Không chỉ bố mẹ chúng để ý, nhưng kể cả chúng nữa...?
+
<0350> Vậy là không chỉ phụ huynh suy nghĩ sâu xa, cả lũ trẻ nữa...
 
// The ones that noticed weren't just the parents, but also them...?
 
// The ones that noticed weren't just the parents, but also them...?
 
// 気を使ったのは、親たちだけじゃなくて、こいつらもだったのか…。
 
// 気を使ったのは、親たちだけじゃなくて、こいつらもだったのか…。
   
<0351> Nhưng, tôi chẳng thể mường tượng bọn nhóc này lại lo lắng cho Sanae.
+
<0351> Có điều, khó mường tượng ra cảnh Sanae-san mỏi mệt đến độ ngay cả lũ nhóc cũng phải lo lắng.
 
// But, I couldn't imagine these kids becoming worried about Sanae-san's fatigue.
 
// But, I couldn't imagine these kids becoming worried about Sanae-san's fatigue.
 
// しかし、こんなガキまでも心配させてしまう早苗さんの疲れようなんて、想像もできなかった。
 
// しかし、こんなガキまでも心配させてしまう早苗さんの疲れようなんて、想像もできなかった。
Line 1,401: Line 1,402:
 
// 俺は渚の顔を見た。
 
// 俺は渚の顔を見た。
   
<0353> \{Nagisa} 『Em không để ý...』
+
<0353> \{Nagisa} 『Em đã không để ý...』
 
// \{Nagisa} "I never noticed..."
 
// \{Nagisa} "I never noticed..."
 
// \{渚}「わたし、気づかなかったです…」
 
// \{渚}「わたし、気づかなかったです…」
Line 1,409: Line 1,410:
 
// \{\m{B}}「なにが」
 
// \{\m{B}}「なにが」
   
<0355> \{Nagisa} 『Nếu nghĩ về điều đó anh sẽ hiểu ra thôi.』
+
<0355> \{Nagisa} 『Nếu nghĩ sâu hơn một chút, anh sẽ thấy chúng ta đã quá nông cạn rồi.』
 
// \{Nagisa} "If you think about it, you'd understand. It's thoughtless."
 
// \{Nagisa} "If you think about it, you'd understand. It's thoughtless."
 
// \{渚}「考えればわかったことです。浅はかでした」
 
// \{渚}「考えればわかったことです。浅はかでした」
   
<0356> \{\m{B}} 『Vậy, là cái gì...?』
+
<0356> \{\m{B}} 『Rốt cuộc em đang nói về cái gì...?』
 
// \{\m{B}} "So, what is it...?"
 
// \{\m{B}} "So, what is it...?"
 
// \{\m{B}}「だから、なにがだよ…」
 
// \{\m{B}}「だから、なにがだよ…」
   
<0357> \{Nagisa} 『Khi em đi, mẹ phải gánh vác nhiều thứ.』
+
<0357> \{Nagisa} 『Khi em đi, mẹ phải cáng đáng thêm nhiều việc.』
 
// \{Nagisa} "When I left, mom was burdened with a lot of things."
 
// \{Nagisa} "When I left, mom was burdened with a lot of things."
 
// \{渚}「わたしが居なくなって、いろんな負担がお母さんにかかってしまっていたんです」
 
// \{渚}「わたしが居なくなって、いろんな負担がお母さんにかかってしまっていたんです」
   
<0358> \{Nagisa} 『Tiệm bánh, việc nhà, và giảng dạy...』
+
<0358> \{Nagisa} 『Tiệm bánh, việc nhà, và lớp học thêm...』
 
// \{Nagisa} "The bakery, the housework, the tutoring..."
 
// \{Nagisa} "The bakery, the housework, the tutoring..."
 
// \{渚}「パン屋に、家事に、塾…」
 
// \{渚}「パン屋に、家事に、塾…」
   
<0359> Với lại, đó việc của hàng xóm ...?
+
<0359> Chưa hết, ấy lại còn ôm đồm thêm việc từ tổ dân phố nữa...
 
// Besides, that's the neighborhood's job, isn't it...?
 
// Besides, that's the neighborhood's job, isn't it...?
 
// それに、町内会の仕事だって、引き受けてしまってるんじゃないのか…。
 
// それに、町内会の仕事だって、引き受けてしまってるんじゃないのか…。
   
<0360> Tôi đã nghe từ ông già về mấy chuyện này.
+
<0360> Tôi nhớ bố già từng bảo cô ấy vắng nhà để đi dự họp.
 
// I heard from Pops about that particular thing.
 
// I heard from Pops about that particular thing.
 
// オッサンからその用で外出していることを聞かされたことがあった。
 
// オッサンからその用で外出していることを聞かされたことがあった。
   
<0361> Phải, như Nagisa nói. Nếu thử nghĩ về thì bạn
+
<0361> Phải, như Nagisa nói. Chỉ cần nghĩ sâu thêm một chút thôi.
 
// Yes, it's like Nagisa says. When you think about it, you do understand.
 
// Yes, it's like Nagisa says. When you think about it, you do understand.
 
// そう、渚の言うとおり。考えればわかったことだった。
 
// そう、渚の言うとおり。考えればわかったことだった。
   
<0362> Ngay cả tôi cũng chưa hề nghĩ về điều đó.
+
<0362> Ngay cả tôi cũng chưa từng để tâm đến.
 
// Even I hadn't once thought about it.
 
// Even I hadn't once thought about it.
 
// 俺も、そこまで頭が回っていなかった。
 
// 俺も、そこまで頭が回っていなかった。
   
  +
<0363> Không một bà nội trợ nào có thể tự mình quán xuyến hết tất cả những việc ấy.
<0363> Đầu tiên, số lượng công việc mà một người phụ nữ trong nhà có thể làm đều biến mất.
 
 
// To begin with, the amount of work a housewife is able to do will disappear.
 
// To begin with, the amount of work a housewife is able to do will disappear.
 
// そもそも、ひとりの主婦に兼任できる仕事の量ではなくなってしまっていたのだ。
 
// そもそも、ひとりの主婦に兼任できる仕事の量ではなくなってしまっていたのだ。
   
<0364> Nếu thế, cả tôi cũng thật trách nhiệm.
+
<0364> Nếu thế, cả tôi cũng phải chịu một phần trách nhiệm.
 
// In that case, even I am responsible.
 
// In that case, even I am responsible.
 
// なら、俺にも責任がある。
 
// なら、俺にも責任がある。
   
<0365> Tôi lấy đi
+
<0365> Tôi đã mang Nagisa đi.
 
// I took away Nagisa.
 
// I took away Nagisa.
 
// 渚を連れ去ってしまった。
 
// 渚を連れ去ってしまった。
   
<0366> Nhưng, Sanae chẳng hề nói về điều đó.
+
<0366> Nhưng, Sanae-san chẳng bao giờ nói ra điều đó.
 
// But, Sanae-san never once said anything about that.
 
// But, Sanae-san never once said anything about that.
 
// でも、そんなことは早苗さんは、一言として言ってくれない。
 
// でも、そんなことは早苗さんは、一言として言ってくれない。
   
  +
<0367> Lại còn không để cho chúng tôi cảm nhận dù chỉ một chút sự thiếu trách nhiệm đối với cô ấy.
<0367> Đôi mắt mang ơn nào cô ấy đang mang để nhìn chúng tôi?
 
 
// What kind of eyes did she have towards us?
 
// What kind of eyes did she have towards us?
 
// 俺たちにどんな負い目も感じさせないようにしていたのだ。
 
// 俺たちにどんな負い目も感じさせないようにしていたのだ。
   
<0368> chúng tôi lại lôi vấn đề đó lên... biết thứ chúng tôi không muốn biết.
+
<0368> Thế mà chúng tôi lại đào xới nỗi phiền muộn của cô ấy lên... thậm chí khám phá ra những điều mà cô không muốn chúng tôi biết...
 
// And we dug up that problem on our own... knowing things we don't want to know...
 
// And we dug up that problem on our own... knowing things we don't want to know...
 
// それを俺たちが勝手に問題を掘り返して…それで知られたくないようなことも知ってしまって…。
 
// それを俺たちが勝手に問題を掘り返して…それで知られたくないようなことも知ってしまって…。
   
  +
<0369> Chắc hẳn cô ấy đã luôn che giấu điều này trước mặt Nagisa và tôi.
<0369> Đó là thứ mà Nagisa và tôi chắc chắn không muốn biết.
 
 
// Those were things that Nagisa and I definitely did not want to know.
 
// Those were things that Nagisa and I definitely did not want to know.
 
// こんなこと、絶対に俺や渚に知られたくなかったはずだ。
 
// こんなこと、絶対に俺や渚に知られたくなかったはずだ。
   
<0370> Nhớ lại, hồi đó vẫn ổn. Những ngày đi học, ấy chắc bận rộn đủ để làm bữa ăn trưa cho Nagisa.
+
<0370> Chỉ cần nhìn về quá khứ một chút thôi. Thời tôi còn đi học, Sanae-san đã bận bịu đến nỗi không kịp sửa soạn hộp cơm trưa cho Nagisa.
 
// Reflecting back, it was fine. During the school days, she must have been busy enough making lunch for Nagisa.
 
// Reflecting back, it was fine. During the school days, she must have been busy enough making lunch for Nagisa.
 
// 思い出してみればいい。学生時代、渚に弁当も作ってやれないぐらい忙しかったはずだ。
 
// 思い出してみればいい。学生時代、渚に弁当も作ってやれないぐらい忙しかったはずだ。
   
  +
<0371> Bởi thế mà khi tôi làm việc ở Tiệm bánh mì Furukawa, cô ấy rất mừng rỡ vì cuối cùng đã có được thời gian lo việc đó...
<0371> At the time where I had been working in Furukawa Bakery, I should have been fine with doing what I could...
 
 
// 俺が古河パンで働くようになったときも、その時間ができるからと喜んでいたはずだ…。
 
// 俺が古河パンで働くようになったときも、その時間ができるからと喜んでいたはずだ…。
   
<0372> Theo tính cách của Sanae, cho cô ấy bận rồi nhiều thế nào, thì đó chỉ như một giấc mơ.
+
<0372> Với tính cách của Sanae-san, lẽ từ lâu cô ấy đã hy sinh ước của mình để chăm sóc Nagisa.
 
// Considering Sanae-san's personality, even if she were more burdened in the past, it would have been a good dream.
 
// Considering Sanae-san's personality, even if she were more burdened in the past, it would have been a good dream.
 
// 早苗さんの性格からすれば、もっと遠い昔に犠牲にしてもいい夢だった。
 
// 早苗さんの性格からすれば、もっと遠い昔に犠牲にしてもいい夢だった。
   
<0373> ấy thấy mình yếu kém thế nào, vẻ chuyện đó cứ kéo dài mãi.
+
<0373> Suốt thời gian mở lớp học thêm, biết đâu luôn cảm thấy chạnh lòng .
 
// However inferior she felt, that was probably going to continue on forever.
 
// However inferior she felt, that was probably going to continue on forever.
 
// どこかで引け目を感じながら、ずっと続けてきたことなのかもしれない。
 
// どこかで引け目を感じながら、ずっと続けてきたことなのかもしれない。
   
<0374> Và giờ đến chuyện này.
+
<0374> Và giờ, chuyện này xảy đến.
 
// And now, this.
 
// And now, this.
 
// そして、今回の件。
 
// そして、今回の件。
   
  +
<0375> Cô ấy chắc đã xem đây như một cơ hội tốt để từ bỏ.
<0375> Có lẽ cô ấy nghĩ đến việc bỏ cuộc.
 
 
// She's probably thinking of quitting.
 
// She's probably thinking of quitting.
 
// 引き際だと思ったのだろう。
 
// 引き際だと思ったのだろう。
   
<0376> \{Bọn trẻ} 『Đó là điều... bọn em muốn nói với Sanae.』
+
<0376> \{Bọn trẻ} 『Thực ra... bọn em cũng muốn Sanae-sensei tiếp tục giảng dạy.』
 
// \{Kids} "That's... what even we wanted to tell Sanae-sensei."
 
// \{Kids} "That's... what even we wanted to tell Sanae-sensei."
 
// \{ガキども}「そりゃあ…ボクたちだって、早苗先生に教えてほしいです」
 
// \{ガキども}「そりゃあ…ボクたちだって、早苗先生に教えてほしいです」
   
<0377> \{Bọn trẻ} 『Này, đó không phải điều cậu nên nói.』
+
<0377> \{Bọn trẻ} 『Ta-chan, cậu không nên nói năng thiếu suy nghĩ như thế.』
 
// \{Kids} "Ta-chan, that's not something you should be saying."
 
// \{Kids} "Ta-chan, that's not something you should be saying."
 
// \{ガキども}「たっちゃん、それは言いっこなしのはずだよ」
 
// \{ガキども}「たっちゃん、それは言いっこなしのはずだよ」
   
<0378> Đó do ta hỏi bọn bây bao nhiêu tuổi.
+
<0378> ...Bởi thế nên anh đây mới mò chú mày bao nhiêu tuổi rồi.
 
// ... that's why I asked how old you guys were.
 
// ... that's why I asked how old you guys were.
 
// …だから、おまえらいくつだ。
 
// …だから、おまえらいくつだ。
   
<0379> Chia tay bọn trẻ, bọn tôi lại quay trở lại tiệm bánh Furukawa.
+
<0379> Chia tay bọn trẻ, chúng tôi quay trở lại Tiệm bánh Furukawa.
 
// Separating with the kids, we returned once again to the Furukawa Bakery store front.
 
// Separating with the kids, we returned once again to the Furukawa Bakery store front.
 
// 俺たちはガキどもと別れて、再び古河パンの店先にまで戻ってきていた。
 
// 俺たちはガキどもと別れて、再び古河パンの店先にまで戻ってきていた。
   
<0380> \{Nagisa} 『Cám ơn ba.』
+
<0380> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba.』
 
// \{Nagisa} "Thank you, dad."
 
// \{Nagisa} "Thank you, dad."
 
// \{渚}「お父さん、ありがとうございました」
 
// \{渚}「お父さん、ありがとうございました」
   
<0381> \{Akio} 『Ờ phải.』
+
<0381> \{Akio} 『Ô.』
 
// \{Akio} "Oh yeah."
 
// \{Akio} "Oh yeah."
 
// \{秋生}「おぅ」
 
// \{秋生}「おぅ」
   
<0382> Bố già nhận cái danh sách từ Nagisa.
+
<0382> Nagisa đưa trả bố già bản danh sách học sinh.
 
// Pops receives the name list from Nagisa.
 
// Pops receives the name list from Nagisa.
 
// 渚から名簿を受け取るオッサン。
 
// 渚から名簿を受け取るオッサン。
   
<0383> \{Akio} 『Bây vẻ khả năng làm chuyện giúp người khác nhỉ.
+
<0383> \{Akio} 『Hai đứa đúng sẽ làm mọi cách có thể vì muốn giúp đỡ ai đó nhỉ?
 
// \{Akio} "You guys are quite capable of doing things for someone's sake up 'til now."
 
// \{Akio} "You guys are quite capable of doing things for someone's sake up 'til now."
 
// \{秋生}「てめぇらも人のためによくここまで、できるな」
 
// \{秋生}「てめぇらも人のためによくここまで、できるな」
   
<0384> \{Nagisa} 『Nhưng, sự thật là, chúng con muốn làm đó.』
+
<0384> \{Nagisa} 『Chúng con muốn giúp thật .』
 
// \{Nagisa} "But, truth is, we wanted to do something."
 
// \{Nagisa} "But, truth is, we wanted to do something."
 
// \{渚}「でも、本当に、なんとかしたいんです」
 
// \{渚}「でも、本当に、なんとかしたいんです」
   
<0385> \{Akio} 『Ba biết. Ba mẹ rất cảm kích.』
+
<0385> \{Akio} 『Ba biết. Ba rất cảm kích.』
 
// \{Akio} "I know. We're grateful."
 
// \{Akio} "I know. We're grateful."
 
// \{秋生}「わかってるよ。ありがたいこった」
 
// \{秋生}「わかってるよ。ありがたいこった」
   
<0386> \{Akio} 『Nhưng, các con nghĩ chuyện sẽ thế nào hả?』
+
<0386> \{Akio} 『Thế, nghĩ ra được giải pháp nào chưa?』
 
// \{Akio} "But, how do you think it'll turn out?"
 
// \{Akio} "But, how do you think it'll turn out?"
 
// \{秋生}「で、どうにかなりそうなのか」
 
// \{秋生}「で、どうにかなりそうなのか」
   
<0387> \{Nagisa} 『À, cái đó... cái khó.』
+
<0387> \{Nagisa} 『À, cái đó... chúng con đi vào ngõ cụt rồi.』
 
// \{Nagisa} "Well, that's... what's troubling."
 
// \{Nagisa} "Well, that's... what's troubling."
 
// \{渚}「いえ、それが…困ってしまいました」
 
// \{渚}「いえ、それが…困ってしまいました」
   
<0388> \{Akio} 『Hmm?』
+
<0388> \{Akio} 『Hử?』
 
// \{Akio} "Hmm?"
 
// \{Akio} "Hmm?"
 
// \{秋生}「あん?」
 
// \{秋生}「あん?」
   
<0389> \{\m{B}} 『Này, bố già,
+
<0389> \{\m{B}} 『Này, bố già.
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」
 
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」
   
<0390> \{\m{B}} 『Nếu ông cố gắng bảo vệ ý kiến hơn nữa, Sanae có thể tiếp tục việc dạy học, đúng không?』
+
<0390> \{\m{B}} 『Nếu ông xông xáo đỡ đần hơn, biết đâu Sanae-san có thể duy trì lớp học thêm của cô ấy?』
 
// \{\m{B}} "If you had covered it up a lot more, Sanae-san could have been continuing her tutoring, couldn't she?"
 
// \{\m{B}} "If you had covered it up a lot more, Sanae-san could have been continuing her tutoring, couldn't she?"
 
// \{\m{B}}「あんたがもっとカバーしてやれば早苗さん、塾を続けられるんじゃないのか?」
 
// \{\m{B}}「あんたがもっとカバーしてやれば早苗さん、塾を続けられるんじゃないのか?」
   
<0391> Tôi đã nói điều tôi muốn nói.
+
<0391> Tôi nói ra những suy nghĩ trong đầu mình.
 
// I said what I wanted to say.
 
// I said what I wanted to say.
 
// 俺は言いたいことを言っていた。
 
// 俺は言いたいことを言っていた。
   
<0392> \{Akio} 『Cái gì, mi bảo ta không làm cả, đứng nhìn trong ghen tị à?』
+
<0392> \{Akio} 『Cái gì? Ý mi ta chỉ biết mút ngón tay trơ mắt nhìn ấy làm lụng à?』
 
// \{Akio} "What, you saying I'm doing nothing, watching with envy?"
 
// \{Akio} "What, you saying I'm doing nothing, watching with envy?"
 
// \{秋生}「なんだ、てめぇは俺がなにもせずに指をくわえて見てたとでも思ってんのか」
 
// \{秋生}「なんだ、てめぇは俺がなにもせずに指をくわえて見てたとでも思ってんのか」
   
<0393> \{Nagisa} 『Bố chắc chắn không phải là người như vậy.』
+
<0393> \{Nagisa} 『Ba chắc chắn không phải là người như vậy.』
 
// \{Nagisa} "Dad's definitely not that kind of person."
 
// \{Nagisa} "Dad's definitely not that kind of person."
 
// \{渚}「お父さんに限って、そんなことは絶対にないです」
 
// \{渚}「お父さんに限って、そんなことは絶対にないです」
   
<0394> \{Akio} 『À, bố có nhìn trong ghen tị.』
+
<0394> \{Akio} 『À không, đúng là ba mút ngón tay nhìn mẹ con làm lụng thật.』
 
// \{Akio} "Well, I did watch with envy."
 
// \{Akio} "Well, I did watch with envy."
 
// \{秋生}「いや、指をくわえて見てた」
 
// \{秋生}「いや、指をくわえて見てた」
   
<0395> \{\m{B}} 『Ông cũng người như thế, phải không---?!』
+
<0395> \{\m{B}} 『Lão già chết tiệt!!』
 
// \{\m{B}} "You are such a person, aren't you---?!"
 
// \{\m{B}} "You are such a person, aren't you---?!"
 
// \{\m{B}}「あんたって人はあぁぁーーっ!」
 
// \{\m{B}}「あんたって人はあぁぁーーっ!」
   
<0396> Tôi nắm cổ áo ông ấy la hét không suy nghĩ cả.
+
<0396> Theo phản xạ, tôi giật lấy cổ tay áo ông ta gào lên.
 
// Without thinking, I grabbed him by the collar and yelled at him.
 
// Without thinking, I grabbed him by the collar and yelled at him.
 
// 思わずその首根っこを掴んで怒鳴りつけてしまう。
 
// 思わずその首根っこを掴んで怒鳴りつけてしまう。
   
<0397> \{Akio} 『Thôi, bình tĩnh não!
+
<0397> \{Akio} 『Thôi, bớt nóng đi.
 
// \{Akio} "Come on, chill!"
 
// \{Akio} "Come on, chill!"
 
// \{秋生}「こら、落ち着けっ」
 
// \{秋生}「こら、落ち着けっ」
   
<0398> \{Akio} 『Không phải ta ủng hộ trường của tên đó hay gì, ta không quan tâm...』
+
<0398> \{Akio} 『Ta sẽ không để bụng ấy dồn hết sức mình cống hiến cho lớp học thêm đi nữa...』
 
// \{Akio} "It's not like I'm supporting his school or something, I just don't care..."
 
// \{Akio} "It's not like I'm supporting his school or something, I just don't care..."
 
// \{秋生}「別にあいつが塾に専念してもらっても、俺は一向に構わねぇがよ…」
 
// \{秋生}「別にあいつが塾に専念してもらっても、俺は一向に構わねぇがよ…」
   
<0399> \{Akio} 『Nhưng mi biết không... cả hai ta cùng nướng bánh...』
+
<0399> \{Akio} 『Nhưng mi biết không... cả hai chúng ta cùng nướng bánh...』
 
// \{Akio} "But you know... the two of us have been baking bread..."
 
// \{Akio} "But you know... the two of us have been baking bread..."
 
// \{秋生}「けどな…パンをふたりで焼く…」
 
// \{秋生}「けどな…パンをふたりで焼く…」
   
<0400> \{Akio} 『Đó là công việc quan trọng nhất khiến gia đình bọn ta kết nối với nhau.』
+
<0400> \{Akio} 『Đó là công việc giàu ý nghĩa nhất giúp gia đình ta gắn với nhau.』
 
// \{Akio} "That's the most important job that's kept our family together."
 
// \{Akio} "That's the most important job that's kept our family together."
 
// \{秋生}「それは俺たちを家族として繋ぎ止めてくれた、一番大切な作業だったんだ」
 
// \{秋生}「それは俺たちを家族として繋ぎ止めてくれた、一番大切な作業だったんだ」
Line 1,596: Line 1,597:
 
// \{秋生}「渚は…わかるだろ?」
 
// \{秋生}「渚は…わかるだろ?」
   
<0402> \{Nagisa} 『Vâng...』
+
<0402> \{Nagisa} 『Dạ...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{渚}「はい…」
 
// \{渚}「はい…」
   
<0403> \{Nagisa} 『Đó là công việc mà mẹ sẽ không bao giờ dừng.』
+
<0403> \{Nagisa} 『Mẹ sẽ không bao giờ muốn dừng việc đó lại.』
 
// \{Nagisa} "That's not something mom will ever stop."
 
// \{Nagisa} "That's not something mom will ever stop."
 
// \{渚}「それをお母さんがやめるわけないです」
 
// \{渚}「それをお母さんがやめるわけないです」
   
<0404> \{Akio} 『Phải...nói thì cũng vô ích.』
+
<0404> \{Akio} 『Phải... có khuyên cô ấy thế nào cũng vô ích.』
 
// \{Akio} "Yeah... even if you told her, it'd be useless."
 
// \{Akio} "Yeah... even if you told her, it'd be useless."
 
// \{秋生}「ああ…言ったって無駄なんだよ」
 
// \{秋生}「ああ…言ったって無駄なんだよ」
   
<0405> \{Akio} 『Đã quá trễ để hai ta thể làm về chuyện đó...』
+
<0405> \{Akio} 『Bởi chúng ta đã luôn làm mọi thứ cùng nhau, trừ vụ dạy học ra...』
 
// \{Akio} "It's already too late for the two of us to do anything about it..."
 
// \{Akio} "It's already too late for the two of us to do anything about it..."
 
// \{秋生}「それ以外のことは、すでにふたりでやってるしな…」
 
// \{秋生}「それ以外のことは、すでにふたりでやってるしな…」
   
<0406> \{Akio} 『Đó là một vấn đề khó bỏ bu.』
+
<0406> \{Akio} 『Nên vấn đề nan giải hơn nhiều.』
 
// \{Akio} "It's a pretty damn difficult topic."
 
// \{Akio} "It's a pretty damn difficult topic."
 
// \{秋生}「なかなか難しい話だってことだ」
 
// \{秋生}「なかなか難しい話だってことだ」
  +
/// Akio chửi bậy ở câu này.
 
<0407> \{\m{B}} 『Ông hài lòng như thế à, bố già...?』
+
<0407> \{\m{B}} 『 ông chấp nhận sao, bố già...?』
 
// \{\m{B}} "You're fine with this, Pops...?"
 
// \{\m{B}} "You're fine with this, Pops...?"
 
// \{\m{B}}「オッサンはそれでいいのかよ…」
 
// \{\m{B}}「オッサンはそれでいいのかよ…」
Line 1,624: Line 1,625:
 
// \{秋生}「あん?」
 
// \{秋生}「あん?」
   
<0409> \{\m{B}} 『Ông hài lòng rằng người ông thích nhất... không thể làm chuyện mà cô ấy thích?
+
<0409> \{\m{B}} 『Người ông yêu thương nhất... không thể làm điều mà cô ấy mong muốn nhất.
 
// \{\m{B}} "You're fine with the one you like most... not being able to do what she does?"
 
// \{\m{B}} "You're fine with the one you like most... not being able to do what she does?"
 
// \{\m{B}}「大好きな人が…やりたいことできなくなっても」
 
// \{\m{B}}「大好きな人が…やりたいことできなくなっても」
   
<0410> \{Akio} 『 ràng là ta !』
+
<0410> \{Akio} 『 nhiên là ta không muốn thế rồi!』
 
// \{Akio} "Obviously I give a damn!"
 
// \{Akio} "Obviously I give a damn!"
 
// \{秋生}「そんなの嫌に決まってらぁ」
 
// \{秋生}「そんなの嫌に決まってらぁ」
   
<0411> \{Akio} 『Nhưng mi biết, với tính tình của Sanae...』
+
<0411> \{Akio} 『Nhưng mi biết đấy, với tính cách của Sanae...』
 
// \{Akio} "But you know, with Sanae's personality..."
 
// \{Akio} "But you know, with Sanae's personality..."
 
// \{秋生}「だがな、早苗のあの性格だと…」
 
// \{秋生}「だがな、早苗のあの性格だと…」
   
<0412> \{Akio} 『Cứ thúc ép cô ấy thì kết quả chả tốt gì, đúng không?
+
<0412> \{Akio} 『Nếu chúng ta thúc ép cô ấy thì sẽ chẳng mang lại kết quả tốt lành gì.
 
// \{Akio} "Trying to push her won't give a very good result, will it?"
 
// \{Akio} "Trying to push her won't give a very good result, will it?"
 
// \{秋生}「強引な手段をとってもいい結果にはならねぇだろ」
 
// \{秋生}「強引な手段をとってもいい結果にはならねぇだろ」
   
<0413> \{Akio} 『Ờ, với một kẻ như cậu, thì cậu chả biết đâu.』
+
<0413> \{Akio} 『 ta nói sao chú mày cũng chẳng hiểu được đâu.』
 
// \{Akio} "Well, for someone like you, you probably won't know."
 
// \{Akio} "Well, for someone like you, you probably won't know."
 
// \{秋生}「ま、てめぇにはわからないだろうけどな」
 
// \{秋生}「ま、てめぇにはわからないだろうけどな」
   
<0414> Đúng... Bố già là người hiểu rõ Sanae nhất.
+
<0414> Đúng thật... Bố già là người hiểu rõ Sanae-san nhất.
 
// Certainly... Pops would be the one who should know best about Sanae-san.
 
// Certainly... Pops would be the one who should know best about Sanae-san.
 
// 確かに…オッサンが一番早苗さんのことはわかっているはずだった。
 
// 確かに…オッサンが一番早苗さんのことはわかっているはずだった。
Line 1,652: Line 1,653:
 
// あれから一週間が過ぎた。
 
// あれから一週間が過ぎた。
   
<0416> Đóngày cuối cùng tại trường gia Furukawa.
+
<0416> Ngày maibuổi dạy cuối cùng của Lớp học thêm Furukawa.
 
// It was the last day of lessons for Furukawa Tutoring.
 
// It was the last day of lessons for Furukawa Tutoring.
 
// 明日は古河塾の、最後の授業が行われる日。
 
// 明日は古河塾の、最後の授業が行われる日。
   
<0417> Không còn thể làm gì được nữa.
+
<0417> Đã đến nước này thì không thể làm gì hơn được nữa.
 
// There was nothing that could be done anymore at this point.
 
// There was nothing that could be done anymore at this point.
 
// 今更、もう何もできない。
 
// 今更、もう何もできない。
   
<0418> Tôi biết.
+
<0418> Tôi biết lắm chứ.
 
// I knew that.
 
// I knew that.
 
// それはわかっていた。
 
// それはわかっていた。
Line 1,668: Line 1,669:
 
// けど…
 
// けど…
   
<0420> \{Yoshino} 『, cậu đi đâu thế?! Ăn trưa chưa?!
+
<0420> \{Yoshino} 『Này, cậu đi đâu thế? Bữa trưa thì sao?』
 
// \{Yoshino} "Hey, where are you going?! What about lunch?!"
 
// \{Yoshino} "Hey, where are you going?! What about lunch?!"
 
// \{芳野}「おい、どこへ行くんだよっ、飯はっ」
 
// \{芳野}「おい、どこへ行くんだよっ、飯はっ」
   
<0421> \{\m{B}} 『Không cần!』
+
<0421> \{\m{B}} 『Em nhịn được!』
 
// \{\m{B}} "Don't need it!"
 
// \{\m{B}} "Don't need it!"
 
// \{\m{B}}「いらないっすっ」
 
// \{\m{B}}「いらないっすっ」
   
<0422> Tôi chạy đến tiệm bánh Furukawa vào giờ nghỉ.
+
<0422> Giờ nghỉ trưa, tôi chạy đến Tiệm bánh Furukawa.
 
// I ran off to Furukawa Bakery during break.
 
// I ran off to Furukawa Bakery during break.
 
// 休憩になると、俺は古河パンへと足を向けていた。
 
// 休憩になると、俺は古河パンへと足を向けていた。
Line 1,683: Line 1,684:
 
// ………。
 
// ………。
   
<0424> Như mọi khi, bố không có mặt; chỉ có Sanae trông coi cửa hàng một mình.
+
<0424> Không như mọi khi, bố già đâu mất, chỉ có mình Sanae-san trông tiệm.
 
// As always, Pops was nowhere to be seen; only Sanae-san was tending to the shop alone.
 
// As always, Pops was nowhere to be seen; only Sanae-san was tending to the shop alone.
 
// オッサンの姿は相変わらずなく、早苗さんだけが、ひとりで店番をしていた。
 
// オッサンの姿は相変わらずなく、早苗さんだけが、ひとりで店番をしていた。
   
<0425> \{\m{B}} 『Chào.』
+
<0425> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<0426> \{Sanae} 『Chào buổi chiều.』
+
<0426> \{Sanae} 『Chào cháu.』
 
// \{Sanae} "Good afternoon."
 
// \{Sanae} "Good afternoon."
 
// \{早苗}「こんにちは」
 
// \{早苗}「こんにちは」
   
<0427> \{\m{B}} 『Ông già đâu rồi?』
+
<0427> \{\m{B}} 『Bố già đâu rồi?』
 
// \{\m{B}} "Where's Pops?"
 
// \{\m{B}} "Where's Pops?"
 
// \{\m{B}}「オッサンは?」
 
// \{\m{B}}「オッサンは?」
   
<0428> \{Sanae} 『Ông ấy đi cầm theo gậy bóng chày.』
+
<0428> \{Sanae} 『Chú ấy vác gậy bóng chày đi chơi rồi.』
 
// \{Sanae} "He went off holding a bat."
 
// \{Sanae} "He went off holding a bat."
 
// \{早苗}「バットを持って、出ていきましたよ」
 
// \{早苗}「バットを持って、出ていきましたよ」
   
<0429> \{\m{B}} 『Vẫn thờ ơ vào lúc này hử...? Chết tiệt.』
+
<0429> \{\m{B}} 『Ngay thời điểm này ư...? Lão này thờ ơ quá thể.』
 
// \{\m{B}} "He's such a carefree guy at this time...? Geez."
 
// \{\m{B}} "He's such a carefree guy at this time...? Geez."
 
// \{\m{B}}「こんな時なのに、のんきな人だな…ったく」
 
// \{\m{B}}「こんな時なのに、のんきな人だな…ったく」
   
<0430> \{Sanae} 『Lúc này? Lúc nàylúc nào cơ?』
+
<0430> \{Sanae} 『Thời điểm này? Ý cháusao?』
 
// \{Sanae} "At this time? What kind of time?"
 
// \{Sanae} "At this time? What kind of time?"
 
// \{早苗}「こんな時? どんな時ですか?」
 
// \{早苗}「こんな時? どんな時ですか?」
   
<0431> \{\m{B}} 『Hả? À...』
+
<0431> \{\m{B}} 『? À không...』
 
// \{\m{B}} "Eh? Well..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Well..."
 
// \{\m{B}}「え? いや…」
 
// \{\m{B}}「え? いや…」
   
<0432> Khi hỏi thế, tôi không biết nói sao.
+
<0432> Tôi ngắc ngứ, không biết phải trả lời thế nào.
 
// When you ask me as such, I kinda lose my words.
 
// When you ask me as such, I kinda lose my words.
 
// そう訊かれた俺は、思わず言葉を濁してしまう。
 
// そう訊かれた俺は、思わず言葉を濁してしまう。
   
<0433> Sanae giả bộ chăng?
+
<0433> Sanae-san giả ngơ chăng?
 
// Is Sanae-san playing dumb?
 
// Is Sanae-san playing dumb?
 
// 早苗さんは、とぼけているのだろうか?
 
// 早苗さんは、とぼけているのだろうか?
   
<0434> Hay khả năngtôi là kẻ duy nhất không biết mình lo lắng đến cỡ này...
+
<0434> Hay là ấy không biết tôi đang lo lắng cho cô đến mức nào...?
 
// Or possibly I was the only one who didn't know that I was this worried about this...
 
// Or possibly I was the only one who didn't know that I was this worried about this...
 
// あるいは、俺がこんなに心配していることを知らないだけか…。
 
// あるいは、俺がこんなに心配していることを知らないだけか…。
   
<0435> \{Sanae} 『Cháu dạo này hay ghé quá nhỉ,\ \
+
<0435> \{Sanae} 『Dạo này cháu hay ghé qua tiệm quá nhỉ,\ \
   
 
<0436> -san?』
 
<0436> -san?』
Line 1,733: Line 1,734:
 
// \{早苗}「\m{B}さん、このところよくきてくれますね」
 
// \{早苗}「\m{B}さん、このところよくきてくれますね」
   
<0437> \{\m{B}} 『V-Vâng...』
+
<0437> \{\m{B}} 『V-vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「え、ええ…」
 
// \{\m{B}}「え、ええ…」
   
<0438> \{Sanae} 『Cháu giữ bí mật với Nagisa chứ?』
+
<0438> \{Sanae} 『Cháu giữ bí mật với Nagisa à?』
 
// \{Sanae} "Are you keeping this secret from Nagisa?"
 
// \{Sanae} "Are you keeping this secret from Nagisa?"
 
// \{早苗}「渚には、内緒ですか?」
 
// \{早苗}「渚には、内緒ですか?」
   
<0439> \{\m{B}} 『À.... đúng vẻ giống trốn ra ngoài trong khi làm việc...』
+
<0439> \{\m{B}} 『À... cháu sợ ấy nghĩ cháu trốn việc đi chơi, nên...』
 
// \{\m{B}} "Well... it seems a bit like skipping out on work..."
 
// \{\m{B}} "Well... it seems a bit like skipping out on work..."
 
// \{\m{B}}「まぁ…仕事さぼってるみたいに思われるし…」
 
// \{\m{B}}「まぁ…仕事さぼってるみたいに思われるし…」
   
<0440> \{Sanae} 『Đi xa thế chỉ để gặp ở đây...』
+
<0440> \{Sanae} 『Lặn lội đi xa thế muốn gặp ...』
 
// \{Sanae} "To go that far just to meet here..."
 
// \{Sanae} "To go that far just to meet here..."
 
// \{早苗}「そこまでして会いにきてくれるなんて…」
 
// \{早苗}「そこまでして会いにきてくれるなんて…」
   
<0441> \{Sanae} 『 thể cháu bắt đầu thích cô rồi đấy, đúng không \m{B}?』
+
<0441> \{Sanae} 『Hay khi nào \m{B}-san yêu mất rồi?』
 
// \{Sanae} "Maybe I've become likable to you, \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Maybe I've become likable to you, \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「もしかして、わたし、\m{B}さんに好いてもらっていますか」
 
// \{早苗}「もしかして、わたし、\m{B}さんに好いてもらっていますか」
Line 1,757: Line 1,758:
 
// どきっ…
 
// どきっ…
   
<0443> Ngực tôi thắt lại.
+
<0443> Lồng ngực tôi thắt lại.
 
// My chest throbbed.
 
// My chest throbbed.
 
// 胸が高鳴る。
 
// 胸が高鳴る。
   
<0444> Tôi trả lời sao đây...?
+
<0444> Tôi biết trả lời sao đây...?
 
// How should I answer...?
 
// How should I answer...?
 
// なんて答えよう…。
 
// なんて答えよう…。
   
<0445> Vâng
+
<0445> Cháu yêu cô
 
// Yeah
 
// Yeah
 
// 好き // goto line 431
 
// 好き // goto line 431
  +
 
<0446> Không hẳn...
 
<0446> Không hẳn...
 
// Not exactly...
 
// Not exactly...
 
// そういうのではなくて… // goto line 599
 
// そういうのではなくて… // goto line 599
  +
<0447> \{\m{B}} 『Vâng... đúng vậy.』
 
  +
<0447> \{\m{B}} 『Vâng... cháu yêu cô.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... you have."
 
// \{\m{B}} "Yeah... you have."
 
// \{\m{B}}「ええ…好きです」
 
// \{\m{B}}「ええ…好きです」
   
<0448> Đó... thật sự là những gì tôi nghĩ.
+
<0448> Tôi thật lòng... nghĩ như vậy.
 
// That's... really what I thought.
 
// That's... really what I thought.
 
// 本当に…それは思う。
 
// 本当に…それは思う。
   
<0449> Nagisathể xem đó một sự cảm thông nhưng...
+
<0449> lẽ Nagisa sẽ hiểu lầm, tôi cũng không khỏi ăn năn...
 
// Nagisa might see it as an understanding but...
 
// Nagisa might see it as an understanding but...
 
// 渚には、誤解されそうで悪いけど…。
 
// 渚には、誤解されそうで悪いけど…。
   
<0450> Đó là cảm xúc thật sự của tôi.
+
<0450> Song, đó là cảm xúc chân thành của tôi.
 
// But, those were my honest feelings.
 
// But, those were my honest feelings.
 
// でも、素直な感情だ。
 
// でも、素直な感情だ。
   
<0451> Tôi đã thích cô Sanae.
+
<0451> Tôi yêu Sanae-san.
 
// I liked Sanae-san.
 
// I liked Sanae-san.
 
// 俺は早苗さんのことが好きだ。
 
// 俺は早苗さんのことが好きだ。
   
<0452> {Sanae} 『Cám ơn cháu nhiều lắm.』
+
<0452> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu nhiều lắm.』
 
// \{Sanae} "Thank you so much."
 
// \{Sanae} "Thank you so much."
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
   
<0453> 『Cô cũng thích cháu,\ \
+
<0453> \{Sanae} 『Cô cũng yêu cháu nữa,\ \
   
 
<0454> -san à.』
 
<0454> -san à.』
Line 1,801: Line 1,804:
 
// \{早苗}「わたしも、\m{B}さんのこと、好きですよ」
 
// \{早苗}「わたしも、\m{B}さんのこと、好きですよ」
   
<0455> \{\m{B}} 『Haha... cám ơn cô nhiều lắm.』
+
<0455> \{\m{B}} 『Haha... cảm ơn cô nhiều .』
 
// \{\m{B}} "Haha... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Haha... thank you very much."
 
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」
 
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」
   
<0456> Tình yêu trọn vên... \p cảm thấy điều ấy, tôi rất cảm kích.
+
<0456> Tình yêu đến từ hai phía... \ptôi nghĩ vậy khi nói lời cảm ơn cô ấy.
 
// Mutual love... \pfeeling such a thing, I was thankful.
 
// Mutual love... \pfeeling such a thing, I was thankful.
 
// 両思いだ…\pなんて思いながら俺も礼を言った。
 
// 両思いだ…\pなんて思いながら俺も礼を言った。
   
<0457> Hai người thổ lộ với nhau.
+
<0457> Chúng tôi cùng lúc thổ lộ tình cảm dành cho nhau.
 
// Two confessing to each other.
 
// Two confessing to each other.
 
// 告白しあった、ふたり。
 
// 告白しあった、ふたり。
   
<0458> Thực sự giống như Sanae chỉ là một cô học sinh...
+
<0458> Quả thật tựa như Sanae-san chỉ là một nữ sinh...
 
// It's really like Sanae-san's a female student...
 
// It's really like Sanae-san's a female student...
 
// 本当に、早苗さんは女学生のようで…
 
// 本当に、早苗さんは女学生のようで…
   
<0459> Một cảm xúc hồi tưởng... trở lại chuỗi ngày còn đi học...
+
<0459> Tôi cảm thấy bồi hồi... như vừa trở lại những tháng ngày xách cặp đến trường...
 
// A nostalgic feeling... as if coming back to those school days...
 
// A nostalgic feeling... as if coming back to those school days...
 
// 学生時代の頃に帰ったかのような…懐かしい感覚。
 
// 学生時代の頃に帰ったかのような…懐かしい感覚。
   
<0460> Một cảm xúc ngượng ngùng.
+
<0460> ... đối mặt với những nỗi ngượng ngùng tuổi mới lớn.
 
// An embarrassing feeling.
 
// An embarrassing feeling.
 
// 気恥ずかしい感覚。
 
// 気恥ずかしい感覚。
   
<0461> Sanae đến trước mặt tôi.
+
<0461> Sanae-san đi đến trước mặt tôi.
 
// Sanae-san came in front of me.
 
// Sanae-san came in front of me.
 
// 早苗さんが、俺の目の前まで寄ってきた。
 
// 早苗さんが、俺の目の前まで寄ってきた。
   
<0462> Sau nụ cười ấy...
+
<0462> sau khi cười với tôi...
 
// After showing me a smile...
 
// After showing me a smile...
 
// 笑顔を見せた後…
 
// 笑顔を見せた後…
   
<0463> Cô ấy choàng hai tay ra sau lưng, ôm tôi.
+
<0463> Cô ấy vòng tay qua người tôi, ôm tôi thật chặt.
 
// She wrapped her arms around my back, and hugged me.
 
// She wrapped her arms around my back, and hugged me.
 
// 俺の背中に腕を回し、抱きしめてくれた。
 
// 俺の背中に腕を回し、抱きしめてくれた。
   
<0464> \{\m{B}} 『Sanae...』
+
<0464> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
Line 1,845: Line 1,848:
 
// \{\m{B}}「服、汚れますよ…」
 
// \{\m{B}}「服、汚れますよ…」
   
<0466> \{Sanae} 『Cô đang mặc cái tạp dề, nên không sao đâu.』
+
<0466> \{Sanae} 『Cô đang mặc tạp dề, nên không sao đâu.』
 
// \{Sanae} "I'm wearing an apron, so it's fine."
 
// \{Sanae} "I'm wearing an apron, so it's fine."
 
// \{早苗}「エプロンしてますから、大丈夫です」
 
// \{早苗}「エプロンしてますから、大丈夫です」
Line 1,853: Line 1,856:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0468> Cơ thể của Sanae... ấm.
+
<0468> Cơ thể của Sanae-san... thật ấm áp.
 
// Sanae-san's body... was warm.
 
// Sanae-san's body... was warm.
 
// 早苗さんの体温…温かかった。
 
// 早苗さんの体温…温かかった。
   
<0469> Mũi tôi chạm vào cổ của cô.
+
<0469> Tôi dúi mũi vào gáy ấy.
 
// My nose touched her neck.
 
// My nose touched her neck.
 
// その首筋に鼻を当てる。
 
// その首筋に鼻を当てる。
   
<0470> Đó mùi rất thơm.
+
<0470> Một hương thơm ngào ngạt.
 
// It was a really nice smell.
 
// It was a really nice smell.
 
// すごくいい匂いがした。
 
// すごくいい匂いがした。
   
<0471> Ahh... Nagisa \bhắc chắn\u sẽ hiểu lầm tai hại về chuyện này...
+
<0471> Aa... nếu chứng kiến cảnh này, Nagisa chắc chắn sẽ hiểu lầm mất...
 
// Ahh... Nagisa will \bdefinitely\u get a big misunderstanding from this... // no shit! lol --velocity7
 
// Ahh... Nagisa will \bdefinitely\u get a big misunderstanding from this... // no shit! lol --velocity7
 
// ああ…絶対に、渚に誤解される…。
 
// ああ…絶対に、渚に誤解される…。
   
<0472> Hay, đây không phải hiểu lầm, mà là...?
+
<0472> Nhưng thật lòng thì, đây phải hiểu lầm không...?
 
// Or rather, this isn't a misunderstanding, is this...?
 
// Or rather, this isn't a misunderstanding, is this...?
 
// いや、誤解じゃないのか、これは…。
 
// いや、誤解じゃないのか、これは…。
   
<0473> Chúng tôi đang làm chuyện rất sai lầm...
+
<0473> Chúng tôi đang làm những việc đáng ra không nên làm...
 
// We're doing something we shouldn't be...
 
// We're doing something we shouldn't be...
 
// いけないことをしている…。
 
// いけないことをしている…。
   
<0474> Nếu tôi không rời đi thì sẽ không ổn...
+
<0474> Sẽ thật tệ nếu chúng tôi không nhanh buông nhau ra...
 
// If I don't separate, this'll be bad...
 
// If I don't separate, this'll be bad...
 
// 離れないとまずいよな…。
 
// 離れないとまずいよな…。
   
<0475> Nhưng, Sanae lại ôm tôi chặt hơn.
+
<0475> Nhưng, Sanae-san còn ôm tôi chặt hơn trước.
 
// But, Sanae-san again hugged me strongly.
 
// But, Sanae-san again hugged me strongly.
 
// でも、さらに早苗さんは強く俺を抱きしめた。
 
// でも、さらに早苗さんは強く俺を抱きしめた。
   
<0476> Và rồi, vuốt tóc tôi bằng một cánh tay.
+
<0476> Và rồi, ấy xoa đầu tôi bằng cả hai tay.
 
// And then, brushed my hair with one hand.
 
// And then, brushed my hair with one hand.
 
// そして、片手で俺の頭を撫でた。
 
// そして、片手で俺の頭を撫でた。
   
<0477> Giống như... hai tôi hai đứa trẻ.
+
<0477> Hệt như đang... \pvỗ về một đứa trẻ.
 
// As if... \pwe were children.
 
// As if... \pwe were children.
 
// まるで…\p子供をあやすように。
 
// まるで…\p子供をあやすように。
   
<0478> \{Sanae} 『Cô không thể dạy cháu học, nhưng ít nhất có thể làm điều này.』
+
<0478> \{Sanae} 『Cô không thể dạy cháu thứ gì, nhưng ít nhất có thể làm điều này vì cháu.』
 
// \{Sanae} "I can't teach you how to study, but I can at least do this."
 
// \{Sanae} "I can't teach you how to study, but I can at least do this."
 
// \{早苗}「勉強は教えられないですけど、これぐらいならしてあげられます」
 
// \{早苗}「勉強は教えられないですけど、これぐらいならしてあげられます」
   
<0479> \{Sanae} 『Mặc cháu thực sự là một đứa trẻ trưởng thành.
+
<0479> \{Sanae} 『 điều, cháu đúng là một đứa trẻ lớn tướng nhỉ?
 
// \{Sanae} "Even though, you're such a grown kid."
 
// \{Sanae} "Even though, you're such a grown kid."
 
// \{早苗}「それにしても、大きな子供ですね」
 
// \{早苗}「それにしても、大きな子供ですね」
   
<0480> nhân thì điều đó khá xấu hổ với tôi...
+
<0480> Tôi cảm thấy xấu hổ...
 
// It's embarrassing to me, personally...
 
// It's embarrassing to me, personally...
 
// 俺は、自分が恥ずかしい…。
 
// 俺は、自分が恥ずかしい…。
   
<0481> \{Sanae} 『Cô có thể hỏi về mẹ cháu chứ?』
+
<0481> \{Sanae} 『Cô hỏi về mẹ cháu được chứ?』
 
// \{Sanae} "Could I ask about your mother?"
 
// \{Sanae} "Could I ask about your mother?"
 
// \{早苗}「訊いていいですか? お母さんのこと」
 
// \{早苗}「訊いていいですか? お母さんのこと」
Line 1,913: Line 1,916:
 
// \{\m{B}}「はい…」
 
// \{\m{B}}「はい…」
   
<0483> \{Sanae} 『Cô ấy là người thế?』
+
<0483> \{Sanae} 『Cô ấy là người thế nào?』
 
// \{Sanae} "What kind of person was she?"
 
// \{Sanae} "What kind of person was she?"
 
// \{早苗}「お母さんは、どんな人でしたか」
 
// \{早苗}「お母さんは、どんな人でしたか」
Line 1,921: Line 1,924:
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん覚えてないんです」
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん覚えてないんです」
   
<0485> \{\m{B}} 『Bà ấy chết trước khi cháu kịp nhớ về ấy...』
+
<0485> \{\m{B}} 『Bà ấy qua đời trước khi cháu có thể nhớ được bất cứ điều gì...』
 
// \{\m{B}} "She's been gone for as long as I can remember..."
 
// \{\m{B}} "She's been gone for as long as I can remember..."
 
// \{\m{B}}「物心ついたときには、もういなかったですから…」
 
// \{\m{B}}「物心ついたときには、もういなかったですから…」
   
<0486> \{Sanae} 『Cô tưởng thể ít nhất được điều ấy đã làm...』
+
<0486> \{Sanae} 『Cô làm thế này muốn giúp cháu nhớ về mẹ, chỉ một chút thôi...』
 
// \{Sanae} "I thought I could at least do the same thing she did..." // heh, so this is like Tomoya wanting a mother eh? --velocity7
 
// \{Sanae} "I thought I could at least do the same thing she did..." // heh, so this is like Tomoya wanting a mother eh? --velocity7
 
// \{早苗}「少しでも、同じようにできたら、と思ったんですが…」
 
// \{早苗}「少しでも、同じようにできたら、と思ったんですが…」
   
<0487> \{\m{B}} 『À, có một điều.』
+
<0487> \{\m{B}} 『À, đúng là cháu nhớ ra một việc.』
 
// \{\m{B}} "Ah, there was one thing."
 
// \{\m{B}} "Ah, there was one thing."
 
// \{\m{B}}「ああ、ひとつ思い出しました」
 
// \{\m{B}}「ああ、ひとつ思い出しました」
Line 1,937: Line 1,940:
 
// \{早苗}「なんですか?」
 
// \{早苗}「なんですか?」
   
<0489> \{\m{B}} 『Bà ấy cho cháu một nụ hôn âu yếm.』
+
<0489> \{\m{B}} 『Bà ấy thường hôn cháu.』
 
// \{\m{B}} "She gave me a big kiss."
 
// \{\m{B}} "She gave me a big kiss."
 
// \{\m{B}}「よくキスしてくれました」
 
// \{\m{B}}「よくキスしてくれました」
   
<0490> \{Sanae} 『Thật chứ?!』
+
<0490> \{Sanae} 『Thật ư?!』
 
// \{Sanae} "Really?!"
 
// \{Sanae} "Really?!"
 
// \{早苗}「本当ですかっ?」
 
// \{早苗}「本当ですかっ?」
   
<0491> Nói thểhơi ác, thế cho rằng đó lời nói đùa, cô Sanae cười.
+
<0491> lẽ vì tôi diễn đạtphần giễu cợt nên Sanae-san xem đó như một trò đùa cười.
 
// Saying that seems so mischievous, so taking it as a joke, Sanae-san laughed.
 
// Saying that seems so mischievous, so taking it as a joke, Sanae-san laughed.
 
// 俺が悪戯っぽく言ったからだろう、冗談と受け取って、早苗さんは笑った。
 
// 俺が悪戯っぽく言ったからだろう、冗談と受け取って、早苗さんは笑った。
Line 1,953: Line 1,956:
 
// \{\m{B}}「本当ですって」
 
// \{\m{B}}「本当ですって」
   
<0493> Tôi tiếp tục một đứa trẻ ích kỉ.
+
<0493> Tôi lại quay về làm một đứa trẻ gàn dở.
 
// I returned to an unreasonable kid.
 
// I returned to an unreasonable kid.
 
// 俺は聞き分けのない子供に戻っていた。
 
// 俺は聞き分けのない子供に戻っていた。
   
<0494> \{Sanae} 『Thật một đứa trẻ đáng thương.』
+
<0494> \{Sanae} 『 chịu thua cháu rồi.』
 
// \{Sanae} "What a helpless child."
 
// \{Sanae} "What a helpless child."
 
// \{早苗}「仕方のない子ですね」
 
// \{早苗}「仕方のない子ですね」
   
<0495> Cô ấy bỏ tay ra khỏi đầu tôi, chúng tôi đối mặt nhau.
+
<0495> Cô ấy bỏ tay ra khỏi đầu tôi, chúng tôi đối mặt nhau.
 
// Taking her hand off my head, we came face to face.
 
// Taking her hand off my head, we came face to face.
 
// 頭から手を離すと、顔と顔を突き合わせた。
 
// 頭から手を離すと、顔と顔を突き合わせた。
   
<0496> \{Sanae} 『Vào đâu?』
+
<0496> \{Sanae} 『Hôn vào đâu?』
 
// \{Sanae} "Where at?"
 
// \{Sanae} "Where at?"
 
// \{早苗}「どこにですか?」
 
// \{早苗}「どこにですか?」
   
<0497> Cô hỏi, thở vào đầu mũi của tôi.
+
<0497> Cô ấy hỏi, hơi thở của cô lướt nhẹ qua đầu mũi tôi.
 
// She asked that, breathing into the tip of my nose.
 
// She asked that, breathing into the tip of my nose.
 
// 俺の鼻先に息を吹きかけながら訊いた。
 
// 俺の鼻先に息を吹きかけながら訊いた。
   
<0498> \{\m{B}} 『Môi là được rồi.』
+
<0498> \{\m{B}} 『Môi .』
 
// \{\m{B}} "The mouth's fine."
 
// \{\m{B}} "The mouth's fine."
 
// \{\m{B}}「口がいい」
 
// \{\m{B}}「口がいい」
   
<0499> Tôi là một đứa trẻ ngu ngốc.
+
<0499> Tôi đúng là một đứa trẻ đốn.
 
// I'm such a stupid kid.
 
// I'm such a stupid kid.
 
// 俺はクソガキだ。
 
// 俺はクソガキだ。
   
<0500> Y chang như bọn trẻ kia.
+
<0500> Y chang nhóc kia.
 
// Just like those kids.
 
// Just like those kids.
 
// あいつらと一緒だ。
 
// あいつらと一緒だ。
   
<0501> Nhưng, tôi muốn đươc như thế.
+
<0501> Nhưng, tôi thật sự muốn như thế.
 
// But, I wanted to be like this.
 
// But, I wanted to be like this.
 
// でも、こうしていたい。
 
// でも、こうしていたい。
   
  +
<0502> Nếu không nhân cơ hội này để gần gũi với Sanae-san...
<0502> Trước mặt cô Sanae, chắc chắn...
 
 
// In front of Sanae-san, surely...
 
// In front of Sanae-san, surely...
 
// 早苗さんの前では、きっと…
 
// 早苗さんの前では、きっと…
   
<0503> trở thành điều khó quên... tôi nghĩ vậy.
+
<0503> ...chắc tôi sẽ hối tiếc suốt đời mất.
 
// This might make a scene... that's what I think.
 
// This might make a scene... that's what I think.
 
// 飾るほどに損をするんだと…そう思う。
 
// 飾るほどに損をするんだと…そう思う。
   
<0504> \{Sanae} 『Hôn môi, cháu lớn nhanh quá,\ \
+
<0504> \{Sanae} 『Cháu quá lớn để cô hôn môi,\ \
   
 
<0505> -san à.』
 
<0505> -san à.』
Line 2,003: Line 2,006:
 
// \{早苗}「口にするには、\m{B}さんは大きすぎますね」
 
// \{早苗}「口にするには、\m{B}さんは大きすぎますね」
   
<0506> \{Sanae} 『Nói thế...』
+
<0506> \{Sanae} 『Vậy nên...』
 
// \{Sanae} "Having said that..."
 
// \{Sanae} "Having said that..."
 
// \{早苗}「ですので…」
 
// \{早苗}「ですので…」
   
<0507> ...chụt.
+
<0507> ...Chụt.
 
// ... chuu.
 
// ... chuu.
 
// …ちょん。
 
// …ちょん。
   
<0508> Một cảm giác ấmẩm ướt trên đầu mũi tôi.
+
<0508> Một xúc cảm ươn ướtấm nóng phớt nhẹ trên đầu mũi.
 
// A warm and moist feeling on the tip of my nose.
 
// A warm and moist feeling on the tip of my nose.
 
// 鼻先に温かく湿った感触。
 
// 鼻先に温かく湿った感触。
   
<0509> Sanae nhón chân lên, hôn vào mũi tôi.
+
<0509> Sanae-san nhón chân, đặt lên mũi tôi một nụ hôn.
 
// Sanae-san stood on tiptoe, kissing my nose.
 
// Sanae-san stood on tiptoe, kissing my nose.
 
// 早苗さんは背伸びをして、俺の鼻にキスをしていた。
 
// 早苗さんは背伸びをして、俺の鼻にキスをしていた。
   
  +
<0510> Không biết chúng tôi đứng ôm nhau thế này được bao lâu rồi.
<0510> Đã bao lâu rồi kể từ khi cô ấy ôm tôi?
 
 
// How much time has passed with her hugging me?
 
// How much time has passed with her hugging me?
 
// どれだけの間、抱いてもらっていただろう。
 
// どれだけの間、抱いてもらっていただろう。
   
<0511> Có thể một kèo thơm.
+
<0511> Có cảm tưởng như thời gian đang kéo dài vô tận.
 
// Probably a great deal.
 
// Probably a great deal.
 
// ものすごく長い時間だったと思う。
 
// ものすごく長い時間だったと思う。
   
<0512> Dù chúng tôi đã tách ra, cái chỗ Sanae chạm vào vẫn còn mùi của ấy.
+
<0512> Dù đã tách ra, tôi vẫn thể cảm nhận được mùi hương của Sanae-san đọng lại nơi chúng tôi từng chạm vào nhau.
 
// Even after we separated, the part that Sanae-san touched felt like her scent was still there.
 
// Even after we separated, the part that Sanae-san touched felt like her scent was still there.
 
// 離れた後も、合わさっていた部分から早苗さんの匂いが漂っている気がした。
 
// 離れた後も、合わさっていた部分から早苗さんの匂いが漂っている気がした。
   
<0513> \{Sanae} 『Giữ bí mật với anh Akio nhé?』
+
<0513> \{Sanae} 『Giữ bí mật với Akio-san nhé?』
 
// \{Sanae} "Keep this a secret from Akio-san, okay?"
 
// \{Sanae} "Keep this a secret from Akio-san, okay?"
 
// \{早苗}「秋生さんには、内緒ですよ?」
 
// \{早苗}「秋生さんには、内緒ですよ?」
   
<0514> \{\m{B}} 『Haha, đương nhiên... ông ấy sẽ giết cháu.』
+
<0514> \{\m{B}} 『Haha, đương nhiên... ông ta sẽ giết cháu mất.』
 
// \{\m{B}} "Haha, of course... he'll kill me."
 
// \{\m{B}} "Haha, of course... he'll kill me."
 
// \{\m{B}}「はは、当然っす…殺されるっすよ」
 
// \{\m{B}}「はは、当然っす…殺されるっすよ」
   
<0515> tôi lo lắng cho cô ấy.
+
<0515> Mặc dù tôi đến đây với tâm thế của một người lo lắng cho cô ấy...
 
// Even though I'm worried about her...
 
// Even though I'm worried about her...
 
// 心配してきたのに…
 
// 心配してきたのに…
   
<0516> Tôi lại người được an ủi.
+
<0516> Rốt cuộc, tôi lại được cô âu yếm, dỗ dành.
 
// I'm the one who was comforted.
 
// I'm the one who was comforted.
 
// 俺のほうが、慰められてしまった。
 
// 俺のほうが、慰められてしまった。
   
<0517> Nhưng, đó có là điều khác biệt sau một năm?
+
<0517> Nhưng, tôi tự hỏi đó có phảido cách biệt tuổi tác giữa chúng tôi?
 
// But, was that the difference over a year?
 
// But, was that the difference over a year?
 
// でも、それが歳の差なんだろうか。
 
// でも、それが歳の差なんだろうか。
   
<0518> Đósự tha thứ của tôi dành cho bố mẹ?
+
<0518> Hoặc chăng đó chỉlòng khoan dung của cô ấy với tư cách một bậc cha mẹ?
 
// Was it my tolerance over parents?
 
// Was it my tolerance over parents?
 
// 親の包容力なんだろうか。
 
// 親の包容力なんだろうか。
   
<0519> Đó điều tôi không biết.
+
<0519> ...Một tình cảm mà tôi chưa từng nếm trải bao giờ.
 
// ... something I don't know.
 
// ... something I don't know.
 
// …俺の知らない。
 
// …俺の知らない。
Line 2,063: Line 2,066:
 
// 俺は店を後にした。
 
// 俺は店を後にした。
   
<0521> \{Giọng nói} 『
+
<0521> \{Giọng nói} 『Ưm,\ \
   
<0522> -san này!
+
<0522> -san.
 
// \{Voice} "Um, \m{B}-san!"
 
// \{Voice} "Um, \m{B}-san!"
 
// \{声}「あの、\m{B}さんっ」
 
// \{声}「あの、\m{B}さんっ」
   
<0523> Có tiếng nói sau lưng.
+
<0523> Có giọng nói cất lên sau lưng tôi.
 
// A voice from behind.
 
// A voice from behind.
 
// 背後で声。
 
// 背後で声。
   
<0524> Khi tôi quay lại, Sanae cũng đã ra ngoài.
+
<0524> Khi nhìn lại, tôi thấy Sanae-san đã ra đứng bên ngoài tiệm.
 
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
 
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
 
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。
 
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。
Line 2,081: Line 2,084:
 
// \{\m{B}}「はい?」
 
// \{\m{B}}「はい?」
   
<0526> \{Sanae} 『Làm việc siêng năng nhé, được chứ?
+
<0526> \{Sanae} 『Làm việc thật siêng năng nhé.
 
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
 
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
 
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」
 
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」
Line 2,089: Line 2,092:
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<0528> \{\m{B}} 『Cô cũng vậy, Sanae à...』
+
<0528> \{\m{B}} 『Cô cũng vậy, Sanae-san à...』
 
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「早苗さんも…」
 
// \{\m{B}}「早苗さんも…」
   
<0529> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố lên.』
+
<0529> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng đến cùng.』
 
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
 
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
 
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」
 
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」
   
<0530> Tôi chỉ có thể nói thế.
+
<0530> Tôi chỉ có thể nói được bấy nhiêu.
 
// I could only say that.
 
// I could only say that.
 
// それしか言えなかった。
 
// それしか言えなかった。
   
<0531> Mặc tôi muốn nói nhiều lắm...
+
<0531> Dẫu có rất nhiều điều tôi muốn được giãi bày...
 
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
 
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
 
// 言いたいこと、たくさんあるのに…
 
// 言いたいこと、たくさんあるのに…
   
<0532> Mặc trong lòng tôi quặn thắt...
+
<0532> Dẫu nỗi canh cánh vẫn quấn chặt lòng tôi hoài không dứt...
 
// Even though I'm all whirled up inside...
 
// Even though I'm all whirled up inside...
 
// 胸の内に渦巻いているのに…
 
// 胸の内に渦巻いているのに…
   
<0533> Tôi chỉ thể nói thế.
+
<0533> Tôi chỉ nói được vậy.
 
// I could only say that.
 
// I could only say that.
 
// それだけしか言えなかった。
 
// それだけしか言えなかった。
   
<0534> \{Sanae} 『?』
+
<0534> \{Sanae} 『Vâng?』
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{早苗}「はい?」
 
// \{早苗}「はい?」
Line 2,121: Line 2,124:
 
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」
 
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」
   
<0536> \{\m{B}} 『Cả cháu cũng nghĩ thế...』
+
<0536> \{\m{B}} 『Và nhớ rằng cháu luôn ủng hộ ...』
 
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
 
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
 
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」
 
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」
   
<0537> \{\m{B}} 『Kể cả Nagisa và bố già.』
+
<0537> \{\m{B}} 『Cả Nagisa và bố già cũng thế.』
 
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
 
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
 
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」
 
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」
Line 2,137: Line 2,140:
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<0540> Nụ cười của cô Sanae.
+
<0540> Sanae-san mỉm cười.
 
// Sanae-san's smile.
 
// Sanae-san's smile.
 
// 早苗さんの笑顔。
 
// 早苗さんの笑顔。
   
  +
<0541> Tôi rời đi, không quên cười đáp lại.
<0541> Để lại nụ cười cũng chẳng mất gì, tôi rời nơi đó.
 
 
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
 
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
 
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去る。
 
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去る。
   
<0542> Trước mặt...
+
<0542> Ngay lúc đó...
 
// Up ahead...
 
// Up ahead...
 
// その先に…
 
// その先に…
   
<0543> \{Yoshino} 『Chào.』
+
<0543> \{Yoshino} 『Yo.』
 
// \{Yoshino} "Yo."
 
// \{Yoshino} "Yo."
 
// \{芳野}「よぅ」
 
// \{芳野}「よぅ」
   
<0544> Anh Yoshino đang đứng.
+
<0544> Yoshino-san xuất hiện.
 
// Yoshino-san was there.
 
// Yoshino-san was there.
 
// 芳野さんがいた。
 
// 芳野さんがいた。
   
<0545> \{Yoshino} 『Gần đây thấy cậu chẳng xuất hiện, hóa ra là thế này ư...?』
+
<0545> \{Yoshino} 『Gần đây cậu thường biến đi đâu mất, hóa ra là thế này ư...?』
 
// \{Yoshino} "Recently when I thought you weren't around, it was like this, wasn't it...?"
 
// \{Yoshino} "Recently when I thought you weren't around, it was like this, wasn't it...?"
 
// \{芳野}「最近よくいなくなると思っていた、そういうことか…」
 
// \{芳野}「最近よくいなくなると思っていた、そういうことか…」
   
<0546> \{Yoshino} 『Vận còn thời gian. Giới thiệu cho tôi chứ?』
+
<0546> \{Yoshino} 『Vẫn còn sớm. Giới thiệu cho tôi chứ?』
 
// \{Yoshino} "We still have some time. Mind introducing me?"
 
// \{Yoshino} "We still have some time. Mind introducing me?"
 
// \{芳野}「時間もまだ大丈夫そうだな。紹介してもらおうか」
 
// \{芳野}「時間もまだ大丈夫そうだな。紹介してもらおうか」
Line 2,169: Line 2,172:
 
// \{\m{B}}「はい?」
 
// \{\m{B}}「はい?」
   
<0548> \{Yoshino} 『Gỉa đò nữa?』
+
<0548> \{Yoshino} 『Cậu còn giả đò nữa?』
 
// \{Yoshino} "What are you playing dumb for?"
 
// \{Yoshino} "What are you playing dumb for?"
 
// \{芳野}「何とぼけてるんだ」
 
// \{芳野}「何とぼけてるんだ」
   
<0549> \{Yoshino} 『Đó bạn gái của cậu, đúng không?
+
<0549> \{Yoshino} 『Tôi đang nói về bạn gái của cậu đấy.
 
// \{Yoshino} "It's your girlfriend, right?"
 
// \{Yoshino} "It's your girlfriend, right?"
 
// \{芳野}「彼女なんだろ」
 
// \{芳野}「彼女なんだろ」
   
<0550> \{\m{B}} 『Ý anh là ai?』
+
<0550> \{\m{B}} 『Ý anh là ai?』
 
// \{\m{B}} "Who do you mean?"
 
// \{\m{B}} "Who do you mean?"
 
// \{\m{B}}「誰がですか?」
 
// \{\m{B}}「誰がですか?」
   
<0551> \{Yoshino} 『Cậu vừa gặp cô ấy mà, đúng không?』
+
<0551> \{Yoshino} 『Cậu vừa gặp cô ấy đấy thôi?』
 
// \{Yoshino} "You met her just now, didn't you?"
 
// \{Yoshino} "You met her just now, didn't you?"
 
// \{芳野}「おまえ、会ってたじゃないか」
 
// \{芳野}「おまえ、会ってたじゃないか」
   
<0552> \{\m{B}} (Ui chaaaa....)
+
<0552> \{\m{B}} (Guaa...)
 
// \{\m{B}} (Guaah...)
 
// \{\m{B}} (Guaah...)
 
// \{\m{B}}(ぐあ…)
 
// \{\m{B}}(ぐあ…)
   
<0553> Tôi đổ mồ hôi lạnh.
+
<0553> Tôi toát mồ hôi lạnh.
 
// Cold sweat dripped out all over my body.
 
// Cold sweat dripped out all over my body.
 
// 全身から冷や汗がどっと溢れ出る。
 
// 全身から冷や汗がどっと溢れ出る。
   
<0554> \{\m{B}} (Không thể nào... anh ấy thấy cô Sanae ôm tôi trước cửa hàng...?!)
+
<0554> \{\m{B}} (Đừng nói ... anh ta thấy cảnh ôm nhau trong cửa tiệm vừa nãy rồi nhé...?!)
 
// \{\m{B}} (It couldn't be... he saw her hugging me in front of the store...?!) // hahahahaha --velocity7
 
// \{\m{B}} (It couldn't be... he saw her hugging me in front of the store...?!) // hahahahaha --velocity7
 
// \{\m{B}}(まさか…店の中で抱き合ってるところまで見られてた…!?)
 
// \{\m{B}}(まさか…店の中で抱き合ってるところまで見られてた…!?)
   
<0555> \{Yoshino} 『Cậu còn xanh lắm.』
+
<0555> \{Yoshino} 『Cậu còn non nớt lắm.』
 
// \{Yoshino} "You're still quite green."
 
// \{Yoshino} "You're still quite green."
 
// \{芳野}「おまえはまだ見習いだ」
 
// \{芳野}「おまえはまだ見習いだ」
   
<0556> \{Yoshino} 『Là người theo dõi công việc của cậu, câu thể nói tôi người bảo hộ cho cuộc đời cậu.』
+
<0556> \{Yoshino} 『Là người hướng dẫn cậu trong công việc, tôi cũng nên chăm lo cho cả cuộc sống của cậu nữa, thể nói như vậy.』
 
// \{Yoshino} "As someone who's supervising your work, you could say I'm in custody of your life."
 
// \{Yoshino} "As someone who's supervising your work, you could say I'm in custody of your life."
 
// \{芳野}「仕事を教えている俺は、いわばおまえの命も預かっていることになる」
 
// \{芳野}「仕事を教えている俺は、いわばおまえの命も預かっていることになる」
   
<0557> \{Yoshino} 『Tôi còn chưa hội gặp mặt bạn gái cậu, đúng không?
+
<0557> \{Yoshino} 『Bạn gái cậulẽ cũng mong gặp được người hà hơi tiếp sức cho cậu là tôi đây.
 
// \{Yoshino} "I didn't even get a chance to see your girlfriend's face, right?"
 
// \{Yoshino} "I didn't even get a chance to see your girlfriend's face, right?"
 
// \{芳野}「おまえの彼女だって、そんな奴の顔を見ておきたいんじゃないのか」
 
// \{芳野}「おまえの彼女だって、そんな奴の顔を見ておきたいんじゃないのか」
   
<0558> \{Yoshino} 『Tôi muốn được trực tiếp gặp ấy.』
+
<0558> \{Yoshino} 『Tôi còn muốn ấy đặt niềm tin vào mình.』
 
// \{Yoshino} "I'd also like to directly meet her in good faith."
 
// \{Yoshino} "I'd also like to directly meet her in good faith."
 
// \{芳野}「俺も、直にあって、信用してもらいたい」
 
// \{芳野}「俺も、直にあって、信用してもらいたい」
   
<0559> \{Yoshino} 『Tôi muốn chắc rằng người quan trọng nhất của cậu cảm thấy yên lành.』
+
<0559> \{Yoshino} 『Tôi muốn ấy yên tâm giao phó người mình yêu cho một đồng nghiệp đáng tin cậy.』
 
// \{Yoshino} "I'd like to make sure that your most important person feels at ease."
 
// \{Yoshino} "I'd like to make sure that your most important person feels at ease."
 
// \{芳野}「自分の大事な人を、安心して預けてもらいたい」
 
// \{芳野}「自分の大事な人を、安心して預けてもらいたい」
   
<0560> \{Yoshino} 『Vì thế tôi bảo cậu hãy giới thiệu cho tôi.』
+
<0560> \{Yoshino} 『Vì thế tôi nghĩ cậu nên giới thiệu chúng tôi với nhau.』
 
// \{Yoshino} "That's why I asked for you to introduce me."
 
// \{Yoshino} "That's why I asked for you to introduce me."
 
// \{芳野}「だから、紹介しろと言っているんだ」
 
// \{芳野}「だから、紹介しろと言っているんだ」
   
<0561> \{\m{B}} 『Ơ, à...』
+
<0561> \{\m{B}} 『À, thì...』
 
// \{\m{B}} "W-well..."
 
// \{\m{B}} "W-well..."
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
   
<0562> Tôi cảm thấy ai đó ở đằng sau.
+
<0562> Tôi cảm nhận sự hiện diện của ai đó ở phía sau.
 
// I feel someone coming from behind.
 
// I feel someone coming from behind.
 
// 背後に人の気配。
 
// 背後に人の気配。
   
<0563> \{Sanae} 『Chào buổi chiều, rất vui được gặp anh.』
+
<0563> \{Sanae} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
 
// \{Sanae} "Good afternoon, nice to meet you."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, nice to meet you."
 
// \{早苗}「こんにちは。はじめまして」
 
// \{早苗}「こんにちは。はじめまして」
   
<0564> \{\m{B}} (Guahh--!)
+
<0564> \{\m{B}} (Guaa——!)
 
// \{\m{B}} (Guahh--!)
 
// \{\m{B}} (Guahh--!)
 
// \{\m{B}}(ぐはーっ!)
 
// \{\m{B}}(ぐはーっ!)
   
<0565> \{Sanae} 『Đồng nghiệp đến à,\ \
+
<0565> \{Sanae} 『Đồng nghiệp à,\ \
   
 
<0566> -san?』
 
<0566> -san?』
Line 2,247: Line 2,250:
 
// \{芳野}「どうも。初めまして。芳野と言います」
 
// \{芳野}「どうも。初めまして。芳野と言います」
   
<0568> Đây cái người ta gọi man...?
+
<0568> Tôi bị tế lên đoạn đầu đài đến nơi rồi...
 
// Is this what they call carnage...?
 
// Is this what they call carnage...?
 
// これを修羅場、というのだろうか…。
 
// これを修羅場、というのだろうか…。
   
<0569> \{Yoshino} 『Tôi đã theo sát cậu ta.』
+
<0569> \{Yoshino} 『Tôi người bảo ban cậu ta trong công việc.』
 
// \{Yoshino} "I've been watching over him."
 
// \{Yoshino} "I've been watching over him."
 
// \{芳野}「こいつの面倒見させてもらっています」
 
// \{芳野}「こいつの面倒見させてもらっています」
   
<0570> \{Sanae} 『Tôi là Furukawa Sanae. Tôi làm việc đây.』
+
<0570> \{Sanae} 『Tôi là Furukawa Sanae. Tôi làm việc trong tiệm bánh.』
 
// \{Sanae} "I'm Furukawa Sanae. I work here."
 
// \{Sanae} "I'm Furukawa Sanae. I work here."
 
// \{早苗}「古河早苗です。ここで働いています」
 
// \{早苗}「古河早苗です。ここで働いています」
Line 2,261: Line 2,264:
 
<0571> \{Sanae} 『Nhờ anh chăm sóc cho\ \
 
<0571> \{Sanae} 『Nhờ anh chăm sóc cho\ \
   
<0572> -san từ đây trở đi nhé?
+
<0572> -san nhé.
 
// \{Sanae} "Be sure to take care of \m{B}-san from now and onward, okay?"
 
// \{Sanae} "Be sure to take care of \m{B}-san from now and onward, okay?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんのこと、今後ともよろしくお願いしますね」
 
// \{早苗}「\m{B}さんのこと、今後ともよろしくお願いしますね」
   
<0573> \{Yoshino} 『Vâng, cứ để việc đó cho tôi.』
+
<0573> \{Yoshino} 『Vâng, cứ tin tôi.』
 
// \{Yoshino} "Yes, please leave it to me."
 
// \{Yoshino} "Yes, please leave it to me."
 
// \{芳野}「はい、任せておいて下さい」
 
// \{芳野}「はい、任せておいて下さい」
   
<0574> Sẽ ổn nếu giải thích sự hiểu lầm này bằng 『Đây là mẹ của bạn gái tôi』...?
+
<0574> Tôi thể làm sáng tỏ sự hiểu lầm này bằng cách đính chính 『Đây là mẹ của bạn gái em』...
 
// Would it be fine to clear the misunderstanding by explaining this as "This is my girlfriend's mother"...?
 
// Would it be fine to clear the misunderstanding by explaining this as "This is my girlfriend's mother"...?
 
// 『この人は彼女の母親です』と説明して、誤解を解けばいいのだろうけど…
 
// 『この人は彼女の母親です』と説明して、誤解を解けばいいのだろうけど…
   
<0575> Nếu anh ta đã thấy cảnh trong cửa hàng...
+
<0575> Nhưng nếu anh ta đã chứng kiến cảnh tượng trong tiệm thì...
 
// If he saw what was happening inside the shop...
 
// If he saw what was happening inside the shop...
 
// もし、店の中の出来事を見られていたとしたら…
 
// もし、店の中の出来事を見られていたとしたら…
   
<0576> \{\m{B}} (Không nghi ngờ nữa, đó sẽ được xem mối tình cảm cấm kị...)
+
<0576> \{\m{B}} (Anh ta chắc chắn sẽ nghĩ cả hai đang quan hệ cấm kỵ...)
 
// \{\m{B}} (Without a doubt, this would be seen as a forbidden relationship...) // no shit, whose fault is that, lol --velocity7
 
// \{\m{B}} (Without a doubt, this would be seen as a forbidden relationship...) // no shit, whose fault is that, lol --velocity7
 
// \{\m{B}}(間違いなく、いけない関係だと思われる…)
 
// \{\m{B}}(間違いなく、いけない関係だと思われる…)
   
<0577> Tôi chẳng thể làm gì ngoài chảy mồ hồi, đứng im lặng.
+
<0577> Tôi chẳng thể làm gì ngoài đứng đó chết điếng, mồ hôi túa ra ướt người.
 
// I did nothing else other than sweat off terribly, standing silent.
 
// I did nothing else other than sweat off terribly, standing silent.
 
// 俺は、嫌な汗をかきながら、黙って立ちつくしている他なかった。
 
// 俺は、嫌な汗をかきながら、黙って立ちつくしている他なかった。
   
<0578> \{\m{B}} (Xin hãy kết thúc việc này nhanh chóng....)
+
<0578> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc nhanh nhanh giùm cái...)
 
// \{\m{B}} (Please let this end soon...)
 
// \{\m{B}} (Please let this end soon...)
 
// \{\m{B}}(早く終わってくれ…)
 
// \{\m{B}}(早く終わってくれ…)
   
<0579> \{\m{B}} (Mà anh Yoshino cũng ít nói... sẽ kết thúc nha...)
+
<0579> \{\m{B}} (Yoshino-san cũng ít khi trò chuyện với ai... nên chắc sẽ xong nhanh thôi...)
 
// \{\m{B}} (To begin with, Yoshino-san is one of few words... this should end so...)
 
// \{\m{B}} (To begin with, Yoshino-san is one of few words... this should end so...)
 
// \{\m{B}}(そもそも、芳野さんは、無口なほうだし…すぐ終わるはず…)
 
// \{\m{B}}(そもそも、芳野さんは、無口なほうだし…すぐ終わるはず…)
   
<0580> \{Yoshino} 『Furukawa...』
+
<0580> \{Yoshino} 『Furukawa-san...』
 
// \{Yoshino} "Furukawa-san..."
 
// \{Yoshino} "Furukawa-san..."
 
// \{芳野}「古河さん…」
 
// \{芳野}「古河さん…」
   
<0581> \{\m{B}} (Yoshino này đang bắt đầu một bài diễn văn trang trong?!)
+
<0581> \{\m{B}} (Yoshino-san tự mình mở lời trước?!)
 
// \{\m{B}} (That Yoshino-san is bringing up an exaggerated speech?!)
 
// \{\m{B}} (That Yoshino-san is bringing up an exaggerated speech?!)
 
// \{\m{B}}(あの芳野さんが、自ら話を切り出そうとしてる!?)
 
// \{\m{B}}(あの芳野さんが、自ら話を切り出そうとしてる!?)
   
<0582> \{Sanae} 『Vâng, có chuyện gì sao?』
+
<0582> \{Sanae} 『Vâng, có chuyện gì vậy?』
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{早苗}「はい、なんでしょう」
 
// \{早苗}「はい、なんでしょう」
   
<0583> \{Yoshino} 『Một người như cậu ta loại người rất cần cô...』
+
<0583> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như cô...』
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..." // SEEN7100
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」
   
<0584> Anh ấy bay thẳng đến chủ đề tệ nhất có thể nghĩ ra...
+
<0584> Anh ấy đi thẳng vào cái chủ đề tệ nhất mà tôi có thể hình dung...
 
// He's breaking straight into the worst topic one can think of...
 
// He's breaking straight into the worst topic one can think of...
 
// 考え得る最悪の話題に突入しようとしている…。
 
// 考え得る最悪の話題に突入しようとしている…。
   
<0585> \{Yoshino} 『Chẳng có cái gì tốt đến từ những người như chúng tôi sống một mình.』
+
<0585> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm được gì nên hồn.』
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone." // SEEN7100
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
   
<0586> \{Yoshino} 『Chúng tôi cuối cùng sống chẳng để làm cả...』
+
<0586> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đời vô vị này...』
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..." // SEEN7100
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
   
<0587> \{Yoshino} 『Nhưng, nếu cô ở đây, anh ấy sẵn sàng bỏ mồi hôi công sức để kiếm đồng tiền.』
+
<0587> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có cô ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
   
<0588> \{Yoshino} 『Mặc để cho bản thân của cậu ta...』
+
<0588> \{Yoshino} 『Không chỉ ...』
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..." // SEEN7100
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
   
<0589> \{Yoshino} 『 sẽ trở thành đồng tiên dành cho người khác.』
+
<0589> \{Yoshino} 『 còn chính cậu ta nữa.』
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others." // SEEN7100
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
   
<0590> \{Sanae} 『Thật ... rất đẹp, ý nghĩa.』
+
<0590> \{Sanae} 『Như thế... thật giàu ý nghĩa quá.』
 
// \{Sanae} "That's... very beautiful."
 
// \{Sanae} "That's... very beautiful."
 
// \{早苗}「それは…とても素敵なことですね」
 
// \{早苗}「それは…とても素敵なことですね」
   
<0591> \{Yoshino} 『Phải. Thật tuyệt vời.』
+
<0591> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful." // SEEN7100
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
   
<0592> \{Yoshino} 『Đó do tại sao, nếu thể...』
+
<0592> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn bên cậu ta...』
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..." // SEEN7100
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
   
<0593> \{Yoshino} 『Hãy để\ \
+
<0593> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \
   
 
<0594> ...』
 
<0594> ...』
Line 2,351: Line 2,354:
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
   
<0595> \{Yoshino} 『Mãi mãi sống hạnh phúc của cô.』
+
<0595> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho cô.』
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness." // SEEN7100
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness." // SEEN7100
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」
   
<0596> \{Sanae} 『Hả?』
+
<0596> \{Sanae} 『?』
 
// \{Sanae} "Eh?"
 
// \{Sanae} "Eh?"
 
// \{早苗}「え?」
 
// \{早苗}「え?」
Line 2,361: Line 2,364:
 
<0597> \{Sanae} 『
 
<0597> \{Sanae} 『
   
<0598> -san sống hạnh phúc của tôi?』
+
<0598> -san chăm lo hạnh phúc cho tôi?』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san is living for my happiness?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san is living for my happiness?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんは、わたしを幸せにするために生きてくれるんですか?」
 
// \{早苗}「\m{B}さんは、わたしを幸せにするために生きてくれるんですか?」
Line 2,369: Line 2,372:
 
// \{芳野}「もちろんです」
 
// \{芳野}「もちろんです」
   
<0600> Anh Yoshino hứa điều ấy thay tôi!
+
<0600> Yoshino-san thay tôi thề nguyện với cô ấy!
 
// Yoshino-san promised that on my behalf!
 
// Yoshino-san promised that on my behalf!
 
// 芳野さんが俺の代わりに確約してくれていた!
 
// 芳野さんが俺の代わりに確約してくれていた!
   
<0601> \{Sanae} 『Thật chứ? Cám ơn cậu nhiều lắm.!』
+
<0601> \{Sanae} 『Thật ư? Cảm ơn rất nhiều.!』
 
// \{Sanae} "Really? Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Really? Thank you so much!"
 
// \{早苗}「本当ですかっ、ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「本当ですかっ、ありがとうございますっ」
   
<0602> \{Sanae} 『Nhưng, thế hơi cực cho\ \
+
<0602> \{Sanae} 『Nhưng, thế thì vất vả cho\ \
   
<0603> -san. Thế ổn không?』
+
<0603> -san quá. Sẽ không sao chứ?』
 
// \{Sanae} "But, that'd be tough for \m{B}-san. Is that fine?"
 
// \{Sanae} "But, that'd be tough for \m{B}-san. Is that fine?"
 
// \{早苗}「でも、\m{B}さんは、大変ですね。大丈夫ですか?」
 
// \{早苗}「でも、\m{B}さんは、大変ですね。大丈夫ですか?」
   
<0604> \{Sanae} 『Cậu ấy quên tôi hay không cũng không sao cả.』
+
<0604> \{Sanae} 『Tôi sẽ không buồn lòng nếu cậu ấy quên một người như tôi đâu.』
 
// \{Sanae} "It doesn't matter if he forgets me or not."
 
// \{Sanae} "It doesn't matter if he forgets me or not."
 
// \{早苗}「わたしのことは、忘れていてもらっても構いませんよ」
 
// \{早苗}「わたしのことは、忘れていてもらっても構いませんよ」
Line 2,391: Line 2,394:
 
// \{芳野}「え?」
 
// \{芳野}「え?」
   
<0606> \{Sanae} 『Nói thế là, người đầu tiên...』
+
<0606> \{Sanae} 『Thaytôi...』
 
// \{Sanae} "Having said that, the first person..."
 
// \{Sanae} "Having said that, the first person..."
 
// \{早苗}「ですので、まず一番に…」
 
// \{早苗}「ですので、まず一番に…」
   
<0607> \{Sanae} 『Mà cậu ấy trao hạnh phúc cho, là Nagisa.』
+
<0607> \{Sanae} 『Cậu ấy nên trao hạnh phúc cho Nagisa.』
 
// \{Sanae} "He'd have to give happiness to, is Nagisa."
 
// \{Sanae} "He'd have to give happiness to, is Nagisa."
 
// \{早苗}「渚のことを幸せにしてあげてくださいね」
 
// \{早苗}「渚のことを幸せにしてあげてくださいね」
Line 2,403: Line 2,406:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0609> \{Yoshino} 『... chỉ một câu hỏi thôi, chị Furukawa à.』
+
<0609> \{Yoshino} 『...Chỉ một câu hỏi thôi, Furukawa-san à.』
 
// \{Yoshino} "... just a question, Furukawa-san."
 
// \{Yoshino} "... just a question, Furukawa-san."
 
// \{芳野}「…時に、古河さん」
 
// \{芳野}「…時に、古河さん」
Line 2,411: Line 2,414:
 
// \{早苗}「はい」
 
// \{早苗}「はい」
   
<0611> \{Yoshino} 『Ai...\ \
+
<0611> \{Yoshino} 『Ai...
   
<0612> là Nagisa?』
+
<0612> \ là Nagisa-san?』
 
// \{Yoshino} "Who's... \wait{2000}this Nagisa?"
 
// \{Yoshino} "Who's... \wait{2000}this Nagisa?"
 
// \{芳野}「その…\p渚さん…とは?」
 
// \{芳野}「その…\p渚さん…とは?」
   
<0613> \{Sanae} 『À, vâng. ấy sống chung với\ \
+
<0613> \{Sanae} 『À, vâng. Đó người đang chung sống với\ \
   
 
<0614> -san.』
 
<0614> -san.』
Line 2,423: Line 2,426:
 
// \{早苗}「はい。\m{B}さんと一緒に暮らしている女の子です」
 
// \{早苗}「はい。\m{B}さんと一緒に暮らしている女の子です」
   
<0615> \{Yoshino} 『Vậy...chị là...?』
+
<0615> \{Yoshino} 『Vậy... là...?』
 
// \{Yoshino} "Then... you are...?"
 
// \{Yoshino} "Then... you are...?"
 
// \{芳野}「では…あなたは…?」
 
// \{芳野}「では…あなたは…?」
   
<0616> \{Sanae} 『À, của Nagisa.』
+
<0616> \{Sanae} 『Vâng, tôi là mẹ của con bé.』
 
// \{Sanae} "Ah, her mother."
 
// \{Sanae} "Ah, her mother."
 
// \{早苗}「はい。その子の母親です」
 
// \{早苗}「はい。その子の母親です」
Line 2,435: Line 2,438:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0618> Khuôn mặt của anh Yoshi hóa trắng bệch...
+
<0618> Khuôn mặt của Yoshino-san tái nhợt hẳn đi ngay trước mắt tôi...
 
// Yoshino-san's profile turned pale in an instant...
 
// Yoshino-san's profile turned pale in an instant...
 
// 芳野さんの横顔が見る見る青ざめていく…。
 
// 芳野さんの横顔が見る見る青ざめていく…。
Line 2,445: Line 2,448:
 
// \{芳野}「\m{A}よ…」
 
// \{芳野}「\m{A}よ…」
   
<0621> \{\m{B}} 『V-Vâng...?』
+
<0621> \{\m{B}} 『V-vâng...?』
 
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
 
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
 
// \{\m{B}}「は、はい…」
 
// \{\m{B}}「は、はい…」
   
<0622> \{Yoshino} 『Sống một mình, mãi mãi lạc hướng...』
+
<0622> \{Yoshino} 『Cứ sống một mình rồi sa ngã luôn đi...』
 
// \{Yoshino} "Living alone, you lose your footing..."*
 
// \{Yoshino} "Living alone, you lose your footing..."*
 
// another way of reading this is sort of an insult, "Live alone, and lose your way"... if this is correct, please swap it --velocity7
 
// another way of reading this is sort of an insult, "Live alone, and lose your way"... if this is correct, please swap it --velocity7
 
// \{芳野}「ひとりで生きて、道を踏み外せ…」
 
// \{芳野}「ひとりで生きて、道を踏み外せ…」
   
<0623> Chỉ thế, anh ấy chạy đi như gió.
+
<0623> Để lại những lời như thế xong, anh ta biến mất cùng cơn gió.
 
// Leaving just that, he ran like the wind.
 
// Leaving just that, he ran like the wind.
 
// そう言い残して、風と共に去っていった。
 
// そう言い残して、風と共に去っていった。
   
<0624> \{Sanae} 『Anh ta thật là một cấp trên chân thành của cháu!
+
<0624> \{Sanae} 『Cháu một tiền bối thật tuyệt vời.
 
// \{Sanae} "He's such an honest supervisor of yours!"
 
// \{Sanae} "He's such an honest supervisor of yours!"
 
// \{早苗}「素敵な先輩さんですねっ」
 
// \{早苗}「素敵な先輩さんですねっ」
   
<0625> \{\m{B}} 『Anh ấy thể trở nên đáng sợ từ đây trở đi...』
+
<0625> \{\m{B}} 『Anh ta chắc sẽ trở nên đáng sợ từ hôm nay trở đi...』
 
// \{\m{B}} "He may become a scary one from hereforth..."
 
// \{\m{B}} "He may become a scary one from hereforth..."
 
// \{\m{B}}「これから、恐ろしい先輩に変わることでしょう…」// goto 634
 
// \{\m{B}}「これから、恐ろしい先輩に変わることでしょう…」// goto 634
  +
<0626> \{\m{B}} 『À.. không phải là cháu thích cô mà...』
 
  +
<0626> \{\m{B}} 『À không... không phải là cháu yêu cô đâu...』
 
// \{\m{B}} "Well... it's not really that I like you but..."
 
// \{\m{B}} "Well... it's not really that I like you but..."
 
// \{\m{B}}「いや…好きとかそういうのではなくて…」
 
// \{\m{B}}「いや…好きとかそういうのではなくて…」
   
<0627> \{Sanae} 『Vậy là cháu không thích cô...?』
+
<0627> \{Sanae} 『Vậy là cháu không yêu sao...?』
 
// \{Sanae} "So you didn't...?"
 
// \{Sanae} "So you didn't...?"
 
// \{早苗}「そうではなかったでしたか…」
 
// \{早苗}「そうではなかったでしたか…」
   
<0628> \{\m{B}} 『Không, đương nhiên là có chứ...』
+
<0628> \{\m{B}} 『Không, tất nhiên là có chứ, nhưng mà...』
 
// \{\m{B}} "No, of course I do..."
 
// \{\m{B}} "No, of course I do..."
 
// \{\m{B}}「いや、もちろん好きなんですが…」
 
// \{\m{B}}「いや、もちろん好きなんですが…」
   
<0629> \{\m{B}} 『Nhưng, để nói như thế, Nagisa có thể hiểu lầm...』
+
<0629> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cháu nói ra một điều như thế, Nagisa có thể hiểu lầm...』
 
// \{\m{B}} "But for you to say it like that, Nagisa might get the wrong idea..."
 
// \{\m{B}} "But for you to say it like that, Nagisa might get the wrong idea..."
 
// \{\m{B}}「あまりそういうこと口にすると、渚に誤解されそうなんで…」
 
// \{\m{B}}「あまりそういうこと口にすると、渚に誤解されそうなんで…」
   
<0630> \{Sanae} 『À, thế sao?』
+
<0630> \{Sanae} 『À, đúng nhỉ?』
 
// \{Sanae} "Ah, is that so?"
 
// \{Sanae} "Ah, is that so?"
 
// \{早苗}「ああ、そうでしたね」
 
// \{早苗}「ああ、そうでしたね」
   
<0631> \{Sanae} 『Cô xin lỗi đã hỏi câu hỏi quá.』
+
<0631> \{Sanae} 『Cô xin lỗi đã hồ đồ hỏi cháu như thế.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry for asking something strange."
 
// \{Sanae} "I'm sorry for asking something strange."
 
// \{早苗}「すみません。おかしなこと訊いてしまって」
 
// \{早苗}「すみません。おかしなこと訊いてしまって」
   
<0632> \{\m{B}} 『Không đâu...』
+
<0632> \{\m{B}} 『Không đâu...』
 
// \{\m{B}} "Not at all..."
 
// \{\m{B}} "Not at all..."
 
// \{\m{B}}「いえ…」
 
// \{\m{B}}「いえ…」
   
<0633> Sau đó, cuộc nói chuyện của chúng tôi kết thúc.
+
<0633> Sau đó, chúng tôi tán dóc rôm rả.
 
// After that, our talk was here and there.
 
// After that, our talk was here and there.
 
// それからは、とりとめもない話をした。
 
// それからは、とりとめもない話をした。
   
<0634> Về chuyện ông Isoga hàng xóm mở lớp dạy nấu ăn, và cách ông ấy xuất hiện ngầy đâu tiên...
+
<0634> Về chuyện ấy đã đi học một khóa dạy nấu ăn của Isogai-san nhà kế bên...
 
// About how Isogai-san next door's started a cooking school, about how he showed up on the first day...
 
// About how Isogai-san next door's started a cooking school, about how he showed up on the first day...
 
// 隣の磯貝さんが料理教室を始めて、その初日に顔を出したとか…
 
// 隣の磯貝さんが料理教室を始めて、その初日に顔を出したとか…
   
<0635> Rồi ông Isogai nướng bánh ngon hơn cả tiệm bánh, sốc như thế nào...
+
<0635> Isogai-san nướng bánh còn ngon hơn Sanae-san, trong khi cô ấy mới là thợ làm bánh, khiến sốc quá chừng...
 
// About how Isogai-san's baking is a lot better than this bakery's, and how it was a bit of a shock...
 
// About how Isogai-san's baking is a lot better than this bakery's, and how it was a bit of a shock...
 
// その磯貝さんが、パン屋の自分よりパンを焼くのがうまくて、ちょっとショックだったとか…
 
// その磯貝さんが、パン屋の自分よりパンを焼くのがうまくて、ちょっとショックだったとか…
   
<0636> Cuối cùng, chúng tôi không hề lôi lại vấn đề dạy học.
+
<0636> Rốt cuộc, chúng tôi không đả động đến trường luyện thi.
 
// In the end, we didn't even bring up the topic about the tutoring.
 
// In the end, we didn't even bring up the topic about the tutoring.
 
// 結局、塾のことなんて、切り出せなかった。
 
// 結局、塾のことなんて、切り出せなかった。
   
  +
<0637> Bởi vì Sanae-san không giống như đang để tâm đến việc sắp phải đóng cửa lớp học thêm của mình.
<0637> Có vẻ cô Sanae không hề lo lắng về chuyện đó.
 
 
// It seemed as if Sanae-san had been not worrying about it at all.
 
// It seemed as if Sanae-san had been not worrying about it at all.
 
// 早苗さんがまったくそのことを気にしていないように見えたから。
 
// 早苗さんがまったくそのことを気にしていないように見えたから。
   
<0638> Hay có thể, cô ấy ra vẻ như thế.
+
<0638> Hoặc cũng có thể cô ấy chỉ đang cố tỏ vẻ như thế.
 
// Or possibly, she's acting like it.
 
// Or possibly, she's acting like it.
 
// あるいは、そう振る舞っていたから。
 
// あるいは、そう振る舞っていたから。
   
<0639> Chúng tôi không hề nói về điều đó.
+
<0639> Tôi không tài nào khơi chủ đề đó lên được.
 
// We didn't bring it up.
 
// We didn't bring it up.
 
// 切り出せなかった。
 
// 切り出せなかった。
   
<0640> Tôi rồi cửa hàng.
+
<0640> Tôi rời cửa tiệm.
 
// I left the shop.
 
// I left the shop.
 
// 俺は店を後にした。
 
// 俺は店を後にした。
   
<0641> \{Sanae} 『À,\ \
+
<0641> \{Sanae} 『Ưm,\ \
   
<0642> \ này!
+
<0642> -san.
 
// \{Sanae} "Umm, \m{B}-san!"
 
// \{Sanae} "Umm, \m{B}-san!"
 
// \{早苗}「あの、\m{B}さんっ」
 
// \{早苗}「あの、\m{B}さんっ」
// \{Sanae} 『À,\ \m{B} này!』
 
   
<0643> Có tiếng nói sau lưng.
+
<0643> Có giọng nói cất lên sau lưng tôi.
 
// A voice from behind.
 
// A voice from behind.
 
// 背後で声。
 
// 背後で声。
   
<0644> Khi tôi quay lại, Sanae đã ra ngoài.
+
<0644> Khi nhìn lại, tôi thấy Sanae-san đã ra đứng bên ngoài tiệm.
 
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
 
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
 
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。
 
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。
   
<0645> \{\m{B}} 『Vâng?』
+
<0645> \{\m{B}} 『Vâng?』
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい?」
 
// \{\m{B}}「はい?」
   
<0646> \{Sanae} 『Siêng năng trong công việc nhé?
+
<0646> \{Sanae} 『Làm việc thật siêng năng nhé.
 
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
 
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
 
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」
 
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」
Line 2,552: Line 2,555:
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<0648> \{\m{B}} 『Cô cũng thế, Sanae à...』
+
<0648> \{\m{B}} 『Cô cũng vậy, Sanae-san à...』
 
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「早苗さんも…」
 
// \{\m{B}}「早苗さんも…」
   
<0649> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố lên.』
+
<0649> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng đến cùng.』
 
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
 
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
 
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」
 
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」
   
<0650> Tôi chỉ có thể nói thế.
+
<0650> Tôi chỉ có thể nói được bấy nhiêu.
 
// I could only say that.
 
// I could only say that.
 
// それしか言えなかった。
 
// それしか言えなかった。
   
<0651> Mặc dù có rất nhiều điều tôi muốn nói...
+
<0651> Dẫu có rất nhiều điều tôi muốn được giãi bày...
 
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
 
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
 
// 言いたいこと、たくさんあるのに…
 
// 言いたいこと、たくさんあるのに…
   
<0652> Mặc bên trong tôi quặn thắt lại...
+
<0652> Dẫu nỗi canh cánh vẫn quấn chặt lòng tôi hoài không dứt...
 
// Even though I'm all whirled up inside...
 
// Even though I'm all whirled up inside...
 
// 胸の内に渦巻いているのに…
 
// 胸の内に渦巻いているのに…
   
<0653> Tôi chỉ thể nói thế.
+
<0653> Tôi chỉ nói được vậy.
 
// I could only say that.
 
// I could only say that.
 
// それだけしか言えなかった。
 
// それだけしか言えなかった。
   
<0654> \{Sanae} 『?』
+
<0654> \{Sanae} 『Vâng?』
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{早苗}「はい?」
 
// \{早苗}「はい?」
   
<0655> \{\m{B}} 『Cô chỉ cần nhớ lời cháu nói là được rồi.』
+
<0655> \{\m{B}} 『Cô chỉ cần nhớ lời cháu là được.』
 
// \{\m{B}} "It's fine if you just remember what I said."
 
// \{\m{B}} "It's fine if you just remember what I said."
 
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」
 
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」
   
<0656> \{\m{B}} 『Cháu cũng nghĩ thế...』
+
<0656> \{\m{B}} 『 nhớ rằng cháu luôn ủng hộ cô...』
 
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
 
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
 
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」
 
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」
   
<0657> \{\m{B}} 『Cả Nagisa và bố già.』
+
<0657> \{\m{B}} 『Cả Nagisa và bố già cũng thế.』
 
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
 
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
 
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」
 
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」
Line 2,600: Line 2,603:
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<0660> Nụ cười của cô Sanae.
+
<0660> Sanae-san mỉm cười.
 
// Sanae-san's smile.
 
// Sanae-san's smile.
 
// 早苗さんの笑顔。
 
// 早苗さんの笑顔。
   
  +
<0661> Tôi rời đi, không quên cười đáp lại.
<0661> Để lại nụ cười cũng chẳng mất gì, tôi rời nơi ấy.
 
 
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
 
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
 
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去った。
 
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去った。
Line 2,612: Line 2,615:
 
// \{渚}「明日です…」
 
// \{渚}「明日です…」
   
<0663> Nagisa bất ngờ thì thầm nói.
+
<0663> Nagisa khẽ thì thầm.
 
// Nagisa abruptly murmured.
 
// Nagisa abruptly murmured.
 
// 渚がぽつりと呟いた。
 
// 渚がぽつりと呟いた。
   
<0664> Chỉ thế thôi, tôi hiểu ấy muốn nói gì.
+
<0664> Chỉ thế thôi, tôi đã hiểu em đang muốn nói về việc gì.
 
// Just from that, I knew what she wanted to say.
 
// Just from that, I knew what she wanted to say.
 
// それだけで何を言いたいのかがわかる。
 
// それだけで何を言いたいのかがわかる。
   
<0665> \{\m{B}} 『...』
+
<0665> \{\m{B}} 『Phải...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
   
<0666> \{\m{B}} 『Cuối cùng chúng ta chẳng thể làm gì...』
+
<0666> \{\m{B}} 『Cuối cùng, chúng ta chẳng thể làm được gì...』
 
// \{\m{B}} "In the end, we couldn't do anything..."
 
// \{\m{B}} "In the end, we couldn't do anything..."
 
// \{\m{B}}「結局、俺たちには何もできなかった…」
 
// \{\m{B}}「結局、俺たちには何もできなかった…」
   
<0667> \{Nagisa} 『Không đâu. Như em nghĩ, anh tốt bụng lắm, anh\ \
+
<0667> \{Nagisa} 『Không đâu. Anh tử tế lắm\ \
   
 
<0668> -kun à.』
 
<0668> -kun à.』
Line 2,634: Line 2,637:
 
// \{渚}「いえ、\m{B}くんはやっぱり優しかったです」
 
// \{渚}「いえ、\m{B}くんはやっぱり優しかったです」
   
<0669> \{\m{B}} 『Tại sao?』
+
<0669> \{\m{B}} 『Sao em nói vậy?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「どうして」
 
// \{\m{B}}「どうして」
   
<0670> \{Nagisa} 『Vì chúng ta đã tập họp lũ trẻ và nghe chúng nói .』
+
<0670> \{Nagisa} 『Anh đã tập hợp lũ trẻ lạitrao đổi với chúng.』
 
// \{Nagisa} "Because we gathered the children and listened to what they had to say."
 
// \{Nagisa} "Because we gathered the children and listened to what they had to say."
 
// \{渚}「子供たち集めて、話を聞いたりしました」
 
// \{渚}「子供たち集めて、話を聞いたりしました」
   
<0671> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi...?』
+
<0671> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi ư...?』
 
// \{\m{B}} "Just that...?"
 
// \{\m{B}} "Just that...?"
 
// \{\m{B}}「それだけじゃん…」
 
// \{\m{B}}「それだけじゃん…」
   
<0672> \{Nagisa} 『Hôm nay anh lại thăm mẹ nữa,
+
<0672> \{Nagisa} 『Hôm nay anh lại thăm mẹ nữa.
 
// \{Nagisa} "You also went to see mom today."
 
// \{Nagisa} "You also went to see mom today."
 
// \{渚}「今日も、お母さんに会いに行きました」
 
// \{渚}「今日も、お母さんに会いに行きました」
   
<0673> \{\m{B}} 『Hả?』
+
<0673> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
// \{\m{B}}「え?」
Line 2,658: Line 2,661:
 
// \{渚}「お母さんから、電話がありました」
 
// \{渚}「お母さんから、電話がありました」
   
<0675> \{Nagisa} 『Nói với em là, 「cám ơn rất nhiều」.』
+
<0675> \{Nagisa} 『Mẹ nhờ em chuyển lời cảm ơn anh.』
 
// \{Nagisa} "Telling me, 'thank you very much'."
 
// \{Nagisa} "Telling me, 'thank you very much'."
 
// \{渚}「ありがとうございました、と言ってました」
 
// \{渚}「ありがとうございました、と言ってました」
   
<0676> \{\m{B}} 『Vậy... thế nghĩa là sao?』
+
<0676> \{\m{B}} 『Vậy... nghĩa là sao?』
 
// \{\m{B}} "So... what does that mean?"
 
// \{\m{B}} "So... what does that mean?"
 
// \{\m{B}}「それ…どういう意味で?」
 
// \{\m{B}}「それ…どういう意味で?」
   
<0677> \{Nagisa} 『Khi anh về nhà, anh \m{B} à, em để ý.』
+
<0677> \{Nagisa} 『Mẹ cũng nhận ra lúc \m{B}-kun đến...』
 
// \{Nagisa} "When you came back home, \m{B}-kun, I noticed."
 
// \{Nagisa} "When you came back home, \m{B}-kun, I noticed."
 
// \{渚}「\m{B}くんが帰ってから、気づいたんだそうです」
 
// \{渚}「\m{B}くんが帰ってから、気づいたんだそうです」
   
<0678> \{Nagisa} 『Giống như là, anh tự một mình động viên cho mẹ vậy.』
+
<0678> \{Nagisa} 『Rằng lẽ \m{B}-kun muốn động viên mẹ.』
 
// \{Nagisa} "Like perhaps, you went to encourage her on your own or something."
 
// \{Nagisa} "Like perhaps, you went to encourage her on your own or something."
 
// \{渚}「もしかしたら、\m{B}くんは、自分を励ましにきてくれたんじゃないかって」
 
// \{渚}「もしかしたら、\m{B}くんは、自分を励ましにきてくれたんじゃないかって」
Line 2,678: Line 2,681:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0680> \{Nagisa} 『Anh thật tốt,\ \
+
<0680> \{Nagisa} 『
   
<0681> \ à.』
+
<0681> \ quả là một người nhân hậu.』
 
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しかったです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しかったです」
   
<0682> \{\m{B}} 『Nhưng cuối cùng... chúng ta chẳng thể làm gì.』
+
<0682> \{\m{B}} 『Nhưng anh... chẳng thể làm được cả.』
 
// \{\m{B}} "But, in the end... we couldn't do anything."
 
// \{\m{B}} "But, in the end... we couldn't do anything."
 
// \{\m{B}}「でも、やっぱり…何もできなかったんだよ」// if you said you liked Sanae-san goto 653, else goto 654
 
// \{\m{B}}「でも、やっぱり…何もできなかったんだよ」// if you said you liked Sanae-san goto 653, else goto 654
  +
<0683> \{\m{B}} 『Anh lại là người được an ủi...』
 
  +
<0683> \{\m{B}} 『Đến cuối cùng anh lại là người được cô ấy dỗ dành...』
 
// \{\m{B}} "I was the one who got comforted instead..."
 
// \{\m{B}} "I was the one who got comforted instead..."
 
// \{\m{B}}「俺のほうが逆に慰められたぐらいだ…」
 
// \{\m{B}}「俺のほうが逆に慰められたぐらいだ…」
   
<0684> \{Nagisa} 『Không đâu, lòng tốt của anh đã đến nước với mẹ.』
+
<0684> \{Nagisa} 『Không đâu, lời khích lệ của \m{B}-kun đã chạm đến trái tim mẹ.』
 
// \{Nagisa} "Not at all, your kindness must have reached my mom."
 
// \{Nagisa} "Not at all, your kindness must have reached my mom."
 
// \{渚}「いえ、お母さんには届いてるはずです。\m{B}くんの、励まし」
 
// \{渚}「いえ、お母さんには届いてるはずです。\m{B}くんの、励まし」
   
<0685> \{Nagisa} 『 do để cô ấy gọi để cám ơn anh.』
+
<0685> \{Nagisa} 『Nên mẹ mới gọi điện để cảm ơn.』
 
// \{Nagisa} "All the more reason why she called to thank you."
 
// \{Nagisa} "All the more reason why she called to thank you."
 
// \{渚}「だからこそ、電話でお礼を言ってきたんです」
 
// \{渚}「だからこそ、電話でお礼を言ってきたんです」
Line 2,703: Line 2,707:
 
// \{\m{B}}「でも…」
 
// \{\m{B}}「でも…」
   
<0687> \{\m{B}} 『Tình huống vẫn không thay đổi...』
+
<0687> \{\m{B}} 『Tình hình vẫn vậy...』
 
// \{\m{B}} "The situation hasn't changed..."
 
// \{\m{B}} "The situation hasn't changed..."
 
// \{\m{B}}「現状は変わっていないんだ…」
 
// \{\m{B}}「現状は変わっていないんだ…」
   
<0688> \{\m{B}} 『Ngày mai, trường gia Furukawa vẫn đóng cửa...』
+
<0688> \{\m{B}} 『Ngày mai, Lớp học thêm Furukawa vẫn đóng cửa...』
 
// \{\m{B}} "When tomorrow comes, Furukawa Tutoring will end..."
 
// \{\m{B}} "When tomorrow comes, Furukawa Tutoring will end..."
 
// \{\m{B}}「明日になれば、古河塾は終わってしまう…」
 
// \{\m{B}}「明日になれば、古河塾は終わってしまう…」
   
<0689> \{\m{B}} 『Đó không chỉ là vấn đề của Sanae.』
+
<0689> \{\m{B}} 『Và đó không chỉ là vấn đề của riêng Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "It's not just a problem for Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "It's not just a problem for Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「それは、早苗さんだけの問題じゃない」
 
// \{\m{B}}「それは、早苗さんだけの問題じゃない」
   
<0690> \{\m{B}} 『Mà vì mọi người đã quyết định như vậy...』
+
<0690> \{\m{B}} 『Mọi người đều quyết định như vậy vì cô ấy...』
 
// \{\m{B}} "Because everyone had decided this..."
 
// \{\m{B}} "Because everyone had decided this..."
 
// \{\m{B}}「みんなで決めたことなんだからな…」
 
// \{\m{B}}「みんなで決めたことなんだからな…」
   
<0691> \{\m{B}} 『Và cảtrẻ ngu ngốc ấy.』
+
<0691> \{\m{B}} 『Cảnhãi kia nữa...』
 
// \{\m{B}} "And those stupid kids..."
 
// \{\m{B}} "And those stupid kids..."
 
// \{\m{B}}「あのクソガキどもとさ…」
 
// \{\m{B}}「あのクソガキどもとさ…」
   
<0692> Đó là tại sao...
+
<0692> Thế nên...
 
// That's why...
 
// That's why...
 
// だから…
 
// だから…
   
<0693> ... chẳng thể làm gì được.
+
<0693> ... không thể làm gì khác hơn.
 
// ... there's nothing to do about it.
 
// ... there's nothing to do about it.
 
// …どうしようもないことなんだ。
 
// …どうしようもないことなんだ。
   
<0694> Tôi chẳng thề động viên cô Sanae tí nào.
+
<0694> Tôi không đến gặp Sanae-san để động viên cô ấy.
 
// I didn't encourage Sanae-san at all.
 
// I didn't encourage Sanae-san at all.
 
// 俺は早苗さんを励ましにいったんじゃない。
 
// 俺は早苗さんを励ましにいったんじゃない。
   
<0695> T ôi chỉ an ủi cô ấy.
+
<0695> Tôi chỉ muốn an ủi cô mà thôi.
 
// I just comforted her.
 
// I just comforted her.
 
// 慰めにいっただけなんだ。
 
// 慰めにいっただけなんだ。
   
<0696> rồi...
+
<0696> Do vậy...
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
   
<0697> Cái kết đến mà không có chống cự.
+
<0697> Cái kết đến mà không có sự kháng cự nào.
 
// Without resisting, the end comes.
 
// Without resisting, the end comes.
 
// 抗いようもなく、終わりは訪れるんだ。
 
// 抗いようもなく、終わりは訪れるんだ。
   
<0698> Ngày hôm sau là buổi học cuối cùng
+
<0698> Hôm sau là buổi học cuối.
 
// The next day, the final class was taking place.
 
// The next day, the final class was taking place.
 
// 翌日、最後の授業が行われた。
 
// 翌日、最後の授業が行われた。
   
<0699> Tôi muốn xem kết cục, thế tôi chạy hết sức nhanh.
+
<0699> Muốn góp mặt trong thời khắc sau cùng ấy, tôi ép bản thân chạy thật nhanh đến đây.
 
// I wanted to see this to the very end, so I ran as hard as I could.
 
// I wanted to see this to the very end, so I ran as hard as I could.
 
// 俺は最後の最後だけは立ち会いたいと、無理をして駆けつけていた。
 
// 俺は最後の最後だけは立ち会いたいと、無理をして駆けつけていた。
   
<0700> Hính dáng của người đàn ông trẻ đứng đó.
+
<0700> Từ xa, tôi thấy thấp thoáng bóng dáng cậu thanh niên trẻ vận âu phục.
 
// The figure of a young man in a suit stood there.
 
// The figure of a young man in a suit stood there.
 
// スーツ姿の若い男が立っていた。
 
// スーツ姿の若い男が立っていた。
   
<0701> Anh ta là giáo viên gia mới, là người Sanae đã từng dạy.
+
<0701> Anh ta là giáo viên của trường luyện thi mới mở, cũnghọc trò của Sanae-san.
 
// He's the new tutoring teacher, as well as the one Sanae-san once taught.
 
// He's the new tutoring teacher, as well as the one Sanae-san once taught.
 
// そいつが新しい塾の先生で、そして早苗さんのかつての教え子。
 
// そいつが新しい塾の先生で、そして早苗さんのかつての教え子。
   
<0702> \{Sanae} 『Cậu Tamura.』
+
<0702> \{Sanae} 『Tamura-kun.』
 
// \{Sanae} "Tamura-kun."
 
// \{Sanae} "Tamura-kun."
 
// \{早苗}「田村くん」
 
// \{早苗}「田村くん」
   
<0703> Sanae gọi tên hắn.
+
<0703> Sanae-san gọi tên anh ta.
 
// Sanae-san called his name.
 
// Sanae-san called his name.
 
// 早苗さんがその名を呼んだ。
 
// 早苗さんがその名を呼んだ。
   
<0704> \{Tamura} 『Vâng?』
+
<0704> \{Tamura} 『Vâng?』
 
// \{Tamura} "Yes?"
 
// \{Tamura} "Yes?"
 
// \{田村}「はい」
 
// \{田村}「はい」
   
<0705> \{Sanae} 『Từ đây trở đi, hãy chăm sóc cho bọn trẻ này.』
+
<0705> \{Sanae} 『Từ nay trở đi, em hãy chăm sóc cho những đứa trẻ này nhé.』
 
// \{Sanae} "From here on out, please take care of these children."
 
// \{Sanae} "From here on out, please take care of these children."
 
// \{早苗}「それでは、今後ともこの子たちをよろしくお願いします」
 
// \{早苗}「それでは、今後ともこの子たちをよろしくお願いします」
   
<0706> \{Tamura} 『Vâng, với cả cuộc sống của em.』
+
<0706> \{Tamura} 『Vâng, em phải hy sinh thân mình chăng nữa.』
 
// \{Tamura} "Yes, with my life."
 
// \{Tamura} "Yes, with my life."
 
// \{田村}「はい、命にかえても」
 
// \{田村}「はい、命にかえても」
   
<0707> \{Sanae} 『Như thế có hơi phóng đại quá!
+
<0707> \{Sanae} 『Như thế thì có hơi cường điệu quá.
 
// \{Sanae} "That's pretty exaggerated!"
 
// \{Sanae} "That's pretty exaggerated!"
 
// \{早苗}「それは大げさですよっ」
 
// \{早苗}「それは大げさですよっ」
Line 2,791: Line 2,795:
 
// \{田村}「はは…ですね」
 
// \{田村}「はは…ですね」
   
<0709> \{Tamura} 『Nhận lấy bọn chúng từ tay cô, Furukawa à, em hơi căng thẳng.』
+
<0709> \{Tamura} 『Em cũng đôi chút lo lắng khi sắp sửa tiếp quản học sinh của Furukawa-sensei.』
 
// \{Tamura} "Just taking them in from your wing, Furukawa-sensei, I'm quite tense."
 
// \{Tamura} "Just taking them in from your wing, Furukawa-sensei, I'm quite tense."
 
// \{田村}「古河先生の引継というだけで、緊張してしまうんですよ」
 
// \{田村}「古河先生の引継というだけで、緊張してしまうんですよ」
   
<0710> \{Sanae} 『Em không căng thẳng. Em còn là một người thầy có năng lực.』
+
<0710> \{Sanae} 『Không việc phải lo lắng cả. Tamura-kun là một người thầy có năng lực.』
 
// \{Sanae} "You're not so tense. You're also quite a capable leader."
 
// \{Sanae} "You're not so tense. You're also quite a capable leader."
 
// \{早苗}「そんな緊張しなくとも、田村くんも、もう立派な指導者ですよ」
 
// \{早苗}「そんな緊張しなくとも、田村くんも、もう立派な指導者ですよ」
   
<0711> \{Tamura} 『Em còn một con đường dài. Đây chỉ bắt đầu thôi.』
+
<0711> \{Tamura} 『Không đâu ạ, em còn phải rèn giũa nhiều lắm.』
 
// \{Tamura} "I'm still a long way away. This is just the beginning."
 
// \{Tamura} "I'm still a long way away. This is just the beginning."
 
// \{田村}「まだまだです。これからですよ」
 
// \{田村}「まだまだです。これからですよ」
   
<0712> \{Tamura} 『 đã nói thế thì em sẽ cố gắng hết sức.』
+
<0712> \{Tamura} 『Nhưng nghe cô nói vậy, em lại được tiếp thêm nghị lực phấn đấu hơn nữa.』
 
// \{Tamura} "Having said so, when you put it as such, I'll do my best."
 
// \{Tamura} "Having said so, when you put it as such, I'll do my best."
 
// \{田村}「ですが、そう言われるように頑張ります」
 
// \{田村}「ですが、そう言われるように頑張ります」
   
<0713> \{Sanae} 『Ừ, hãy làm thế.』
+
<0713> \{Sanae} 『Ừ, hãy cố gắng lên, em nhé.』
 
// \{Sanae} "Yes, please do."
 
// \{Sanae} "Yes, please do."
 
// \{早苗}「はい、頑張ってくださいね」
 
// \{早苗}「はい、頑張ってくださいね」
Line 2,815: Line 2,819:
 
// \{ガキども}「………」
 
// \{ガキども}「………」
   
<0715> Bọn trẻ quanh chân .
+
<0715> trẻ bu quanh chân Sanae-san.
 
// The kids at her feet.
 
// The kids at her feet.
 
// その足元にはガキども。
 
// その足元にはガキども。
   
<0716> \{Bọn trẻ} 『Em...sắp khóc...híc...!』
+
<0716> \{Bọn trẻ} 『Em... muốn khóc quá... hức...!』
 
// \{Kids} "I... might cry... sniff...!"
 
// \{Kids} "I... might cry... sniff...!"
 
// \{ガキども}「ボク…泣きそう…ぐすっ」
 
// \{ガキども}「ボク…泣きそう…ぐすっ」
   
<0717> \{Bọn trẻ} 『Coi nào, nếu cậu khóc, Furukawa sẽ lo lắng nữa!』
+
<0717> \{Bọn trẻ} 『Coi nào, nếu cậu khóc sẽ làm Furukawa-sensei lo lắng đó!』
 
// \{Kids} "Come on, if you cry now, Furukawa-sensei will be worried again!"
 
// \{Kids} "Come on, if you cry now, Furukawa-sensei will be worried again!"
 
// \{ガキども}「こら、今泣いたら、また早苗先生に心配かけるだろっ」
 
// \{ガキども}「こら、今泣いたら、また早苗先生に心配かけるだろっ」
   
<0718> \{Bọn trẻ} 『Hãy kềm chế nước mắt, chúng ta phải... giữ cười đến cuối cùng...』
+
<0718> \{Bọn trẻ} 『Chúng ta phải giữ nụ cười đến phút chót... để ấy không bận lòng...』
 
// \{Kids} "Keep your tears inside, we have to... bring out our smiles until the end..."
 
// \{Kids} "Keep your tears inside, we have to... bring out our smiles until the end..."
 
// \{ガキども}「心おきなく、僕らを引き渡せるよう…僕らは最後まで笑ってないと…」
 
// \{ガキども}「心おきなく、僕らを引き渡せるよう…僕らは最後まで笑ってないと…」
   
<0719> \{Bọn trẻ} 『Giống như mọi khi... haha!』
+
<0719> \{Bọn trẻ} 『Giống như mọi khi nhỉ...? Haha!』
 
// \{Kids} "Just like always... haha!"
 
// \{Kids} "Just like always... haha!"
 
// \{ガキども}「いつもみたいにさ…ははっ」
 
// \{ガキども}「いつもみたいにさ…ははっ」
   
<0720> ... bọn bây thực sự đã trưởng thành, phải không?
+
<0720> ...Bọn bây là người lớn đội lốt trẻ con hả?
 
// ... you guys are actually grown up, aren't you?
 
// ... you guys are actually grown up, aren't you?
 
// …おまえら、実は大人だろ。
 
// …おまえら、実は大人だろ。
   
<0721> \{Giọng nói} 『Híc...』
+
<0721> \{Giọng nói} 『Hức...』
 
// \{Voice} "Sniff..."
 
// \{Voice} "Sniff..."
 
// \{声}「ぐすっ」
 
// \{声}「ぐすっ」
   
<0722> Sau lưng tôi tiếng hỉ mũi lớn.
+
<0722> Một tiếng nấc lớn vang lên sau lưng tôi.
 
// Behind me was the sound of a large nose.
 
// Behind me was the sound of a large nose.
 
// 後ろで大きく鼻をすする音がした。
 
// 後ろで大きく鼻をすする音がした。
   
<0723> \{Nagisa} 『Đây thực cuộc chia tay đ..đ...lau buồn...』
+
<0723> \{Nagisa} 『Phải chia tay thế này thật đau lòng quá...』
 
// \{Nagisa} "It's such a sawnd parfing!" // sniffing sounds, literally "It's such a sad parting"
 
// \{Nagisa} "It's such a sawnd parfing!" // sniffing sounds, literally "It's such a sad parting"
 
// \{渚}「とてもかなじいおわがれでずっ」
 
// \{渚}「とてもかなじいおわがれでずっ」
   
<0724> \{\m{B}} 『Bọn trẻ đã như thế, em đừng khóc!』
+
<0724> \{\m{B}} 『Đến oắt còn cứng cỏi là thế, em đừng khóc chứ!』
 
// \{\m{B}} "The kids held up this much, so you shouldn't cry!"
 
// \{\m{B}} "The kids held up this much, so you shouldn't cry!"
 
// \{\m{B}}「ガキどもが我慢してるのに、おまえが泣くなっ!」
 
// \{\m{B}}「ガキどもが我慢してるのに、おまえが泣くなっ!」
Line 2,859: Line 2,863:
 
// \{渚}「ですがっ…」
 
// \{渚}「ですがっ…」
   
<0726> \{\m{B}} 『Nếu một người đã lớn như em mà khóc, thì bọn chúng giữ thế chả ý nghĩa, đúng không...?
+
<0726> \{\m{B}} 『Nếu một người trưởng thành như em mà khóc, bọn chúng sẽ cảm thấy chẳng việcphải kiềm chế nữa mất...』
 
// \{\m{B}} "If someone grown up like you cries, there wouldn't be any meaning to them putting up with this, would there...?"
 
// \{\m{B}} "If someone grown up like you cries, there wouldn't be any meaning to them putting up with this, would there...?"
 
// \{\m{B}}「大の大人のおまえが泣いたら、こいつらが耐えてる意味がないだろ…」
 
// \{\m{B}}「大の大人のおまえが泣いたら、こいつらが耐えてる意味がないだろ…」
   
<0727> \{Nagisa} 『V-Vâng... Em... k-hông khóc.』
+
<0727> \{Nagisa} 『V-vâng... Em sẽ... r-ráng nín.』
 
// \{Nagisa} "O-okay... I'll holl up." // sniffling sounds, literally "okay... i'll hold up"
 
// \{Nagisa} "O-okay... I'll holl up." // sniffling sounds, literally "okay... i'll hold up"
 
// \{渚}「は、はい…こらえます」
 
// \{渚}「は、はい…こらえます」
   
<0728> \{Bà mẹ} 『Furukawa này, chúng tôi mang ơn cô đã giúp đỡ bọn trẻ.』
+
<0728> \{Bà nội trợ} 『Furukawa-san, cảm ơn cô đã luôn vất vả bọn nhỏ.』
 
// \{Housewife} "Furukawa-san, we are indebted to you for helping these children."
 
// \{Housewife} "Furukawa-san, we are indebted to you for helping these children."
 
// \{主婦}「古河さん、子供たちがお世話になりました」
 
// \{主婦}「古河さん、子供たちがお世話になりました」
   
<0729> Bố mẹ của bọn trẻ, từng người một, cám ơn Sanae.
+
<0729> Phụ huynh của trẻ, từng người một, bày tỏ lòng biết ơn với Sanae-san.
 
// The parents of the one she taught, one by one, thanked Sanae-san.
 
// The parents of the one she taught, one by one, thanked Sanae-san.
 
// 教え子の親たちが、代わる代わる、早苗さんに礼を言っていく。
 
// 教え子の親たちが、代わる代わる、早苗さんに礼を言っていく。
   
<0730> \{Sanae} 『Không có gì đâu, tôi rất vui!』
+
<0730> \{Sanae} 『Không đâu, dạy học rất vui!』
 
// \{Sanae} "Not at all, it was fun!"
 
// \{Sanae} "Not at all, it was fun!"
 
// \{早苗}「いえ、楽しかったですからっ」
 
// \{早苗}「いえ、楽しかったですからっ」
   
<0731> Và rồi...
+
<0731> Và thế là...
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
   
<0732> Đã đến lúc chia tay.
+
<0732> ...đã đến thời khắc chia ly.
 
// The time to part came.
 
// The time to part came.
 
// 別れの時はきた。
 
// 別れの時はきた。
   
<0733> \{Sanae} 『Được rồi, mọi người, bảo trọng nhé.』
+
<0733> \{Sanae} 『Được rồi, các em, nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.』
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, take care."
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, take care."
 
// \{早苗}「それでは、みなさん、お元気で」
 
// \{早苗}「それでは、みなさん、お元気で」
   
<0734> Cái mồm độc của bố già đã nói Sanae thực rất đang khóc nhưng...
+
<0734> Sanae-san vẫn mau nước mắt trước miệng lưỡi duyên của bố già, thế nhưng...
 
// Pops' filthy mouth had mentioned that Sanae-san would have been really crying but...
 
// Pops' filthy mouth had mentioned that Sanae-san would have been really crying but...
 
// オッサンの口の悪さには、よく泣かされていた早苗さんだったけど…
 
// オッサンの口の悪さには、よく泣かされていた早苗さんだったけど…
   
<0735> nãy giờ vẫn cười.
+
<0735> ... ngay lúc này, cô chịu đựng tất cả với một nụ cười.
 
// She was smiling this whole time.
 
// She was smiling this whole time.
 
// 今は、ずっと笑顔でいた。
 
// 今は、ずっと笑顔でいた。
   
<0736> Đó chính Sanae.
+
<0736> Đó là nhân cách của Sanae-san.
 
// That's Sanae-san.
 
// That's Sanae-san.
 
// それが早苗さんだ。
 
// それが早苗さんだ。
   
<0737> Giống Sanae quá thể đến nỗi... xem cảnh này vẻ đau đớn.
+
<0737> Bởi đây đích thực Sanae-san... nên tôi càng xót xa hơn khi phải chứng kiến.
 
// It's too much like Sanae-san... watching this was painful.
 
// It's too much like Sanae-san... watching this was painful.
 
// 早苗さんらしすぎて…見ていて痛々しい。
 
// 早苗さんらしすぎて…見ていて痛々しい。
   
<0738> Nếuấy nói một ít lời ích kỉ một chút sẽ tốt hơn.
+
<0738> Phải chicứ nói ra những lời ích kỷ.
 
// It would have been better if she said something a lot more selfish.
 
// It would have been better if she said something a lot more selfish.
 
// もっと、わがまま言えば良かったんだ。
 
// もっと、わがまま言えば良かったんだ。
   
<0739> cục đến thế nào...』
+
<0739> Dù đó những con chữ vụng về thế nào đi nữa.
 
// "No matter how awkward they are..."
 
// "No matter how awkward they are..."
 
// どんなに不格好でも…
 
// どんなに不格好でも…
   
<0740> 『Dạy bọn trẻ như thể chúng con của mình...』
+
<0740> 『 đổi ý rồi, muốn tiếp tục dạy các em học...』
 
// "Teach these children as if they're your own..."
 
// "Teach these children as if they're your own..."
 
// この子たちは自分たちが教えるって…
 
// この子たちは自分たちが教えるって…
   
<0741> Chuyện đã tốt hơn nếu nói thế bằng cả lòng mình.
+
<0741> Tôi ước ấy thể ngẩng cao đầu nói như thế.
 
// It would have been better if she said that with all her might.
 
// It would have been better if she said that with all her might.
 
// そう胸を張って言えたら、良かったんだ。
 
// そう胸を張って言えたら、良かったんだ。
   
<0742> Nếu nói thế, chẳng ai trách cả.
+
<0742> Tôi tin chắc sẽ không ai phật lòng vì điều đó cả.
 
// If she did that, surely, no one would blame her.
 
// If she did that, surely, no one would blame her.
 
// そうすればきっと、誰も咎めない。
 
// そうすればきっと、誰も咎めない。
   
<0743> --Nhưng, nếu người ngư rơi vào tình huống mà không ai cần đến nữa...
+
<0743> ──『Nhưng nếu sự việc diễn biến theo hướng mọi người không cần đến nữa...
 
// --But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed...
 
// --But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed...
 
// ──でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…
 
// ──でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…
   
<0744> Thì thế này tốt nhất... nghĩ vậy.
+
<0744> ──『Thì nghĩ là... tốt hơn hết nên chấp nhận .
 
// This would be the best thing... that's what I think.
 
// This would be the best thing... that's what I think.
 
// ──それが一番だなって…そう思います。
 
// ──それが一番だなって…そう思います。
   
<0745> \{\m{B}} (Sai rồi, Sanae à...)
+
<0745> \{\m{B}} ( sai rồi... Sanae-san à...)
 
// \{\m{B}} (That's wrong, Sanae-san...)
 
// \{\m{B}} (That's wrong, Sanae-san...)
 
// \{\m{B}}(違うだろ…早苗さん)
 
// \{\m{B}}(違うだろ…早苗さん)
   
<0746> Tôi không thể nói những lời ấy... nhưng cả tôi cũng thấy như thế sai.
+
<0746> Tuy không thể nói ra... nhưng tôi biết điều ấy không đúng chút nào.
 
// I couldn't bring out those words but... even I knew just how wrong it was.
 
// I couldn't bring out those words but... even I knew just how wrong it was.
 
// 言葉にはできなかったけど…それが違うってことだけは俺にもわかる。
 
// 言葉にはできなかったけど…それが違うってことだけは俺にもわかる。
   
<0747> Bọn trẻ... đang bị tước đi.
+
<0747> trẻ... đang bị tước đoạt khỏi Sanae-san.
 
// The kids were... being taken away.
 
// The kids were... being taken away.
 
// ガキどもが…連れられていく。
 
// ガキどもが…連れられていく。
   
<0748> Chúng đi theo giáo viên mới của mình.
+
<0748> Chúng đi theo một giáo viên mới.
 
// They were following behind their new tutor.
 
// They were following behind their new tutor.
 
// 新しい先生の後についていく。
 
// 新しい先生の後についていく。
   
<0749> Mọi người im lặng, giả vờ bình tĩnh.
+
<0749> Mọi người chỉ im lặng, giả vờ bình tĩnh.
 
// Everyone remained silent, dressed calmly.
 
// Everyone remained silent, dressed calmly.
 
// みんな、押し黙って、平静を装っていた。
 
// みんな、押し黙って、平静を装っていた。
   
<0750> Sanae luôn vẫy tay.
+
<0750> Sanae-san cứ vẫy tay chào chúng mãi.
 
// Sanae-san was always waving her hand.
 
// Sanae-san was always waving her hand.
 
// 早苗さんは、ずっと手を振っていた。
 
// 早苗さんは、ずっと手を振っていた。
Line 2,963: Line 2,967:
 
// そして…
 
// そして…
   
<0752> Bọn trẻ lại quay đầu lại...
+
<0752> ...khi nhận ra lũ trẻ sẽ không quay lại nữa...
 
// The kids turned around once again...
 
// The kids turned around once again...
 
// 子供たちがもう振り返らないとわかると…
 
// 子供たちがもう振り返らないとわかると…
Line 2,971: Line 2,975:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<0754> Sanae khóc.
+
<0754> Sanae-san òa khóc.
 
// Sanae-san cried.
 
// Sanae-san cried.
 
// 早苗さんは泣いた。
 
// 早苗さんは泣いた。
   
<0755> Lấy tay che mặt... khóc như một cô học trò.
+
<0755> Úp mặt vào tay... khóc như một cô học trò.
 
// Bringing a hand to her eye... she cried like a female student.
 
// Bringing a hand to her eye... she cried like a female student.
 
// 目を手で隠して…女学生のように泣いていた。
 
// 目を手で隠して…女学生のように泣いていた。
Line 2,983: Line 2,987:
 
// \{渚}「お母さん…」
 
// \{渚}「お母さん…」
   
<0757> Bố già nhanh hơn Nagisa, chạy đến bên Sanae.
+
<0757> Nhanh hơn cả Nagisa, bố già chạy đến bên Sanae-san.
 
// Pops was quicker than Nagisa, quickly coming to her.
 
// Pops was quicker than Nagisa, quickly coming to her.
 
// 渚よりも早く、オッサンが近づいていった。
 
// 渚よりも早く、オッサンが近づいていった。
   
<0758> Và rồi, ông ta đưa bàn tay để lên bờ vai run rẩy của cô Sanae.
+
<0758> Ông ta đặt tay lên bờ vai run rẩy của cô.
 
// And then, he brought his hands around Sanae-san's trembling shoulders.
 
// And then, he brought his hands around Sanae-san's trembling shoulders.
 
// そして、震える早苗さんの肩に手を置いていた。
 
// そして、震える早苗さんの肩に手を置いていた。
Line 2,999: Line 3,003:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<0761> \{Akio} 『Anh nghĩ thế này là không đúng...』
+
<0761> \{Akio} 『Anh nghĩ em sai rồi...』
 
// \{Akio} "I think this is wrong..."
 
// \{Akio} "I think this is wrong..."
 
// \{秋生}「俺は違うと思うぞ…」
 
// \{秋生}「俺は違うと思うぞ…」
   
<0762> \{Akio} 『Người quyết định cái gì là tốt nhất...』
+
<0762> \{Akio} 『Quyền quyết định điều gì là tốt nhất dành cho em...』
 
// \{Akio} "The one that decides what's best..."
 
// \{Akio} "The one that decides what's best..."
 
// \{秋生}「何が一番かなんて決めるのは…」
 
// \{秋生}「何が一番かなんて決めるのは…」
   
<0763> \{Akio} 『Không phải người khác.』
+
<0763> \{Akio} 『... không nằm trong tay người khác.』
 
// \{Akio} "Is not other people."
 
// \{Akio} "Is not other people."
 
// \{秋生}「他人じゃねぇ」
 
// \{秋生}「他人じゃねぇ」
   
<0764> \{Akio} 『Em chỉ cần từ mình quyết định chuyện này.』
+
<0764> \{Akio} 『Em phải tự mình quyết định.』
 
// \{Akio} "You should just decide this yourself."
 
// \{Akio} "You should just decide this yourself."
 
// \{秋生}「自分自身でいいんじゃねぇのか」
 
// \{秋生}「自分自身でいいんじゃねぇのか」
   
<0765> Phải...
+
<0765> Aa...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
 
// ああ…
 
// ああ…
   
<0766> Bố già nói những lời không hề thành kiến.
+
<0766> Bố già đã biến những từ ngữ trong tâm trí tôi thành lời nói.
 
// Pops brought out the words that meant no ill will from himself.
 
// Pops brought out the words that meant no ill will from himself.
 
// オッサンが俺のわだかまりを言葉にしてくれていた。
 
// オッサンが俺のわだかまりを言葉にしてくれていた。
   
<0767> Ông ta là người duy nhất thể hiểu.
+
<0767> Quả nhiên, ông ta là người duy nhất hiểu được cô ấy.
 
// He really was the only person who understood.
 
// He really was the only person who understood.
 
// やっぱり、この人だけはわかっていたんだ。
 
// やっぱり、この人だけはわかっていたんだ。
   
<0768> \{Akio} 『Dù tình huống cục thế nào...』
+
<0768> \{Akio} 『Dẫuvụng về ra sao...』
 
// \{Akio} "No matter how awkward it is..."
 
// \{Akio} "No matter how awkward it is..."
 
// \{秋生}「どんなに不格好でも…」
 
// \{秋生}「どんなに不格好でも…」
   
<0769> \{Akio} 『Em cứ phải tiến về phía trước, được chứ?
+
<0769> \{Akio} 『Em cũng phải tiếp tục tiến lên.
 
// \{Akio} "You should just push on, okay?"
 
// \{Akio} "You should just push on, okay?"
 
// \{秋生}「突き進んでいけばいいんじゃねぇのか」
 
// \{秋生}「突き進んでいけばいいんじゃねぇのか」
   
<0770> \{Akio} 『Và những lúc em rất mệt và đại loại vậy...』
+
<0770> \{Akio} 『Và những khi cảm thấy kiệt quệ...』
 
// \{Akio} "And at times when you're all beat and stuff..."
 
// \{Akio} "And at times when you're all beat and stuff..."
 
// \{秋生}「それでぶっ倒れたりした時には…」
 
// \{秋生}「それでぶっ倒れたりした時には…」
   
<0771> \{Akio} 『Em có thể nghỉ ngơi.』
+
<0771> \{Akio} 『Em luôn có thể dừng chân lấy sức.』
 
// \{Akio} "You can take a break."
 
// \{Akio} "You can take a break."
 
// \{秋生}「一休みすればいい」
 
// \{秋生}「一休みすればいい」
   
<0772> \{Akio} 『Chỉ thế thôi.
+
<0772> \{Akio} 『Chỉ thế thôi là được rồi mà?
 
// \{Akio} "That's all there is to it."
 
// \{Akio} "That's all there is to it."
 
// \{秋生}「それだけのことだろ」
 
// \{秋生}「それだけのことだろ」
   
<0773> \{Akio} 『Một trường gia như trường Furukawaổn rồi, đúng không?』
+
<0773> \{Akio} 『Lớp học thêm Furukawa cứ như thế thôiđược rồi ?』
 
// \{Akio} "Such a tutoring school like this Furukawa Tutoring is fine, ain't it?"
 
// \{Akio} "Such a tutoring school like this Furukawa Tutoring is fine, ain't it?"
 
// \{秋生}「そんな塾でいいんじゃねぇのか。古河塾ってやつは」
 
// \{秋生}「そんな塾でいいんじゃねぇのか。古河塾ってやつは」
Line 3,055: Line 3,059:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<0775> \{Akio} 『Vậy, hãy la lên.』
+
<0775> \{Akio} 『Nên em hãy gào thật to lên.』
 
// \{Akio} "So, yell out."
 
// \{Akio} "So, yell out."
 
// \{秋生}「だから、叫べよ」
 
// \{秋生}「だから、叫べよ」
   
<0776> \{Akio} 『La hết cỡ em có thể.』
+
<0776> \{Akio} 『Hãy ích kỷ một lần đi.』
 
// \{Akio} "Yell out as selfishly as you can."
 
// \{Akio} "Yell out as selfishly as you can."
 
// \{秋生}「わがまま言ってやれよ」
 
// \{秋生}「わがまま言ってやれよ」
   
<0777> \{Akio} 『Bảo chúng, 「Hãy đến với cô」.』
+
<0777> \{Akio} 『Bảo chúng, 「Hãy đến đây với cô」.』
 
// \{Akio} "Tell them, 'Please come to me'."
 
// \{Akio} "Tell them, 'Please come to me'."
 
// \{秋生}「わたしについてきてくれってさ」
 
// \{秋生}「わたしについてきてくれってさ」
   
<0778> \{Akio} 『Làm đi...』
+
<0778> \{Akio} 『Nhé...?
 
// \{Akio} "Come on..."
 
// \{Akio} "Come on..."
 
// \{秋生}「な…」
 
// \{秋生}「な…」
   
<0779> \{Akio} 『Em muốn thế mà, đúng không?』
+
<0779> \{Akio} 『Em thật lòng muốn như vậy mà?』
 
// \{Akio} "You want to, right?"
 
// \{Akio} "You want to, right?"
 
// \{秋生}「そうしたいだろ?」
 
// \{秋生}「そうしたいだろ?」
Line 3,079: Line 3,083:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<0781> \{Sanae} 『...Vâng.』
+
<0781> \{Sanae} 『... Vâng.』
 
// \{Sanae} "... yes."
 
// \{Sanae} "... yes."
 
// \{早苗}「…はい」
 
// \{早苗}「…はい」
Line 3,087: Line 3,091:
 
// \{早苗}「…そうしたいです」
 
// \{早苗}「…そうしたいです」
   
<0783> Sanae nói nhanh.
+
<0783> Sanae-san đáp lại dứt khoát.
 
// Sanae-san quickly said.
 
// Sanae-san quickly said.
 
// はっきりと早苗さんが言った。
 
// はっきりと早苗さんが言った。
   
<0784> \{Akio} 『Được rồi, đi đi!』
+
<0784> \{Akio} 『 thế chứ, em hãy làm đi!』
 
// \{Akio} "Okay, go!"
 
// \{Akio} "Okay, go!"
 
// \{秋生}「よし、いけっ」
 
// \{秋生}「よし、いけっ」
   
<0785> Thụp, bố già đẩy cô ấy từ phía sau, cô loạng choạng.
+
<0785> Bố già đẩy Sanae-san từ phía sau, làm hơi loạng choạng.
 
// Thump, Pops pushes her from behind, and she staggers.
 
// Thump, Pops pushes her from behind, and she staggers.
 
// どん、とオッサンに背中を押されて、よろめいた。
 
// どん、とオッサンに背中を押されて、よろめいた。
   
<0786> Nhưng, khi chân ấy chạm đất, cô lao tới.
+
<0786> Nhưng, khi đã đứng vững, cô lập tức lao lên trước.
 
// But, as soon as her feet hit the ground, she charged forward.
 
// But, as soon as her feet hit the ground, she charged forward.
 
// でも、すぐに足をしっかり地に据えると、駆けだした。
 
// でも、すぐに足をしっかり地に据えると、駆けだした。
   
<0787> Vào trẻ tử đằng sau.
+
<0787> Lao đến phía sau trẻ.
 
// Right into the kids from behind.
 
// Right into the kids from behind.
 
// ガキどもの背を追って。
 
// ガキどもの背を追って。
Line 3,115: Line 3,119:
 
// そして、叫んだ。
 
// そして、叫んだ。
   
<0790> Mọi người quay lại.
+
<0790> Mọi người đều quay lại nhìn cô.
 
// Everyone turned around.
 
// Everyone turned around.
 
// 一同が振り返る。
 
// 一同が振り返る。
   
<0791> \{Tamura} 『Furukawa, có chuyện gì thế?』
+
<0791> \{Tamura} 『Furukawa-sensei, có chuyện gì thế?』
 
// \{Tamura} "Furukawa-sensei, what's wrong?"
 
// \{Tamura} "Furukawa-sensei, what's wrong?"
 
// \{田村}「古河先生、どうしましたか」
 
// \{田村}「古河先生、どうしましたか」
   
<0792> \{Sanae} 『Ư-Ưm...』
+
<0792> \{Sanae} 『Ư-ưm...』
 
// \{Sanae} "U-umm..."
 
// \{Sanae} "U-umm..."
 
// \{早苗}「あ、あの…」
 
// \{早苗}「あ、あの…」
   
<0793> \{\m{B}} 『Cố lên, Sanae!』
+
<0793> \{\m{B}} 『Cố lên, Sanae-san!』
 
// \{\m{B}} "Hang in there, Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "Hang in there, Sanae-san!"
 
// \{\m{B}}「頑張れ、早苗さん!」
 
// \{\m{B}}「頑張れ、早苗さん!」
Line 3,135: Line 3,139:
 
// \{渚}「がんばってください、お母さんっ」
 
// \{渚}「がんばってください、お母さんっ」
   
<0795> Chúng tôi chớp lấy cơ hội cùng hét lên.
+
<0795> Không để lỡ cơ hội, chúng tôi cũng hét lên.
 
// We took the opportunity and yelled.
 
// We took the opportunity and yelled.
 
// 俺たちはここぞとばかりに叫んだ。
 
// 俺たちはここぞとばかりに叫んだ。
   
<0796> Ít nhất chúng tôi có thể đẩy cô ấy từ đằng sau.
+
<0796> Ít ra làm thế có thể giúp cô ấy tiến lên thêm dù chỉ một bước nữa.
 
// At least we can push her from behind.
 
// At least we can push her from behind.
 
// 少しでも、その背を押せるなら。
 
// 少しでも、その背を押せるなら。
   
<0797> \{Sanae} 『À...』
+
<0797> \{Sanae} 『Chuyện là...』
 
// \{Sanae} "Well..."
 
// \{Sanae} "Well..."
 
// \{早苗}「ええとですね…」
 
// \{早苗}「ええとですね…」
   
<0798> \{Sanae} 『Cô sắp nói những lời ích kỉ!』
+
<0798> \{Sanae} 『Cô sắp sửa nói ra những lời ích kỷ!』
 
// \{Sanae} "I'll be saying something selfish now!" // ... --velocity7
 
// \{Sanae} "I'll be saying something selfish now!" // ... --velocity7
 
// \{早苗}「今からわがまま、言いますっ」
 
// \{早苗}「今からわがまま、言いますっ」
Line 3,159: Line 3,163:
 
// \{早苗}「わたしは…」
 
// \{早苗}「わたしは…」
   
<0801> \{Sanae} 『Cô muốn dạy cho trẻ này!』
+
<0801> \{Sanae} 『Cô muốn tiếp tục dạy các em học!』
 
// \{Sanae} "I want to teach these kids!"
 
// \{Sanae} "I want to teach these kids!"
 
// \{早苗}「この子たちを教え続けたいですっ」
 
// \{早苗}「この子たちを教え続けたいですっ」
   
<0802> \{Sanae} 『Cô muốn tiếp tục giáo viên của chúng.』
+
<0802> \{Sanae} 『Cô muốn tiếp tục làm cô giáo của các em.』
 
// \{Sanae} "I want to continue as their teacher!"
 
// \{Sanae} "I want to continue as their teacher!"
 
// \{早苗}「この子たちの先生であり続けたいですっ」
 
// \{早苗}「この子たちの先生であり続けたいですっ」
   
<0803> \{Sanae} 『Đó một trường gia cục, nhưng...』
+
<0803> \{Sanae} 『 lẽ đây chỉ là một lớp học nhếch nhác...』
 
// \{Sanae} "It's an awkward tutoring school, but..."
 
// \{Sanae} "It's an awkward tutoring school, but..."
 
// \{早苗}「不格好な塾ですが…」
 
// \{早苗}「不格好な塾ですが…」
   
<0804> \{Sanae} 『 lúc, thể mệt nhưng...』
+
<0804> \{Sanae} 『... và đôi khilại tỏ ra mỏi mệt, nhưng...』
 
// \{Sanae} "At times, I may look like I'm tired but..."
 
// \{Sanae} "At times, I may look like I'm tired but..."
 
// \{早苗}「時には疲れを見せてしまう先生かもしれませんが…」
 
// \{早苗}「時には疲れを見せてしまう先生かもしれませんが…」
   
<0805> \{Sanae} 『Nhưng ngay cả như thế!』
+
<0805> \{Sanae} 『Bất kể thế nào, cô vẫn muốn tiếp tục!』
 
// \{Sanae} "But even then!"
 
// \{Sanae} "But even then!"
 
// \{早苗}「それでもですっ」
 
// \{早苗}「それでもですっ」
   
<0806> \{Sanae} 『 như thế, cô vẫn muốn tiếp tục!』
+
<0806> \{Sanae} 『Bất kể ra sao, cô vẫn muốn làm giáo viên!』
 
// \{Sanae} "Even then, I want to continue!"
 
// \{Sanae} "Even then, I want to continue!"
 
// \{早苗}「それでも、そうありたいんです」
 
// \{早苗}「それでも、そうありたいんです」
   
<0807> \{Sanae} 『Cô muốn làm thế!』
+
<0807> \{Sanae} 『Cô thật sự muốn như thế!』
 
// \{Sanae} "I want to do that!"
 
// \{Sanae} "I want to do that!"
 
// \{早苗}「わたしがそうしたいんです」
 
// \{早苗}「わたしがそうしたいんです」
   
<0808> \{Sanae} 『Đó là điều quan trọng nhất với cô!』
+
<0808> \{Sanae} 『Đó là điều quan trọng nhất đối với cô!』
 
// \{Sanae} "That's the most important thing to me!"
 
// \{Sanae} "That's the most important thing to me!"
 
// \{早苗}「それが、わたしの一番なんです」
 
// \{早苗}「それが、わたしの一番なんです」
Line 3,195: Line 3,199:
 
// \{早苗}「だから、どうかっ…」
 
// \{早苗}「だから、どうかっ…」
   
<0810> \{Sanae} 『Hãy theo cô!』
+
<0810> \{Sanae} 『Hãy trở về bên cô!』
 
// \{Sanae} "Please follow me!"
 
// \{Sanae} "Please follow me!"
 
// \{早苗}「わたしについてきてくださいっ」
 
// \{早苗}「わたしについてきてくださいっ」
   
<0811> Cô nói.
+
<0811> Cô ấy đã nói ra tất cả rồi.
 
// She said.
 
// She said.
 
// 言いきった。
 
// 言いきった。
   
<0812> \{Bà mẹ} 『.........』
+
<0812> \{Bà nội trợ} 『.........』
 
// \{Housewife} "........."
 
// \{Housewife} "........."
 
// \{主婦}「………」
 
// \{主婦}「………」
   
<0813> Các bậc phụ huynh ngơ ngác.
+
<0813> Các phụ huynh ngơ ngác.
 
// The parents were bewildered.
 
// The parents were bewildered.
 
// 親たちは、困惑していた。
 
// 親たちは、困惑していた。
   
<0814> Nhưng, bọn trẻ...
+
<0814> Còn trẻ...
 
// But, the kids...
 
// But, the kids...
 
// けど、子供たちは…
 
// けど、子供たちは…
   
<0815> thể một quậy...
+
<0815> Tuy quậy phá hỗn láo là thế...
 
// Might have been that bad of a bunch...
 
// Might have been that bad of a bunch...
 
// あんなにひねくれた悪ガキどもだったけど…
 
// あんなにひねくれた悪ガキどもだったけど…
   
<0816> Nhưng lúc này, chúng rất chân thành.
+
<0816> Nhưng ngay lúc này, chúng ngoan ngoãn hơn bao giờ hết.
 
// But just now, they were honest.
 
// But just now, they were honest.
 
// 今だけは素直だった。
 
// 今だけは素直だった。
   
  +
<0817> Chúng lao đến bên Sanae-san, như thể muốn tranh nhau xem ai đến trước.
<0817> Như thể chuẩn bị đánh nhau, chúng lao vào cô Sanae.
 
 
// As if to start a fight, they rushed in towards Sanae-san.
 
// As if to start a fight, they rushed in towards Sanae-san.
 
// 先を争うように、早苗さんの元に駆けつけていた。
 
// 先を争うように、早苗さんの元に駆けつけていた。
   
<0818> \{Bọn trẻ} 『Sanae--!』
+
<0818> \{Bọn trẻ} 『Sanae-sensei!』
 
// \{Kids} "Sanae-sensei--!"
 
// \{Kids} "Sanae-sensei--!"
 
// \{ガキども}「早苗先生ーっ!」
 
// \{ガキども}「早苗先生ーっ!」
   
<0819> \{Bọn trẻ} 『Bọn em thể tiếp tục làm phiền cô chứ?!』
+
<0819> \{Bọn trẻ} 『Bọn em lại được phép gây phiền phức cho cô chứ?!』
 
// \{Kids} "Is it okay for us to continue to bother you?!"
 
// \{Kids} "Is it okay for us to continue to bother you?!"
 
// \{ガキども}「ボクたち、迷惑かけ続けてもいいんですかっ」
 
// \{ガキども}「ボクたち、迷惑かけ続けてもいいんですかっ」
   
<0820> \{Sanae} 『Cô không hề cảm thấy các em làm phiền tí nào!』
+
<0820> \{Sanae} 『Cô chưa bao giờ nghĩ các em gây phiền phức cả!』
 
// \{Sanae} "I don't really care about you bothering me at all!"
 
// \{Sanae} "I don't really care about you bothering me at all!"
 
// \{早苗}「迷惑なんて、とんでもありませんよ」
 
// \{早苗}「迷惑なんて、とんでもありませんよ」
   
<0821> \{Sanae} 『Đó cũng là điều cô muốn hỏi các em!』
+
<0821> \{Sanae} 『 cũng muốn hỏi các em nữa!』
 
// \{Sanae} "That's something I would ask of you as well!"
 
// \{Sanae} "That's something I would ask of you as well!"
 
// \{早苗}「わたしからのお願いですから」
 
// \{早苗}「わたしからのお願いですから」
   
<0822> \{Sanae} 『 đã nói những lời ích kỉ, như thế có được không?』
+
<0822> \{Sanae} 『Các em sẽ chấp nhận một cô giáo ích kỷ như chứ?』
 
// \{Sanae} "Even though I've said something selfish, is it okay?"
 
// \{Sanae} "Even though I've said something selfish, is it okay?"
 
// \{早苗}「先生、わがまま言っちゃってますけどいいですか」
 
// \{早苗}「先生、わがまま言っちゃってますけどいいですか」
   
<0823> \{Bọn trẻ} 『Đương nhiên!』
+
<0823> \{Bọn trẻ} 『Đương nhiên!』
 
// \{Kids} "Of course!"
 
// \{Kids} "Of course!"
 
// \{ガキども}「もちろんですっ」
 
// \{ガキども}「もちろんですっ」
   
<0824> \{Bọn trẻ} 『Hoan hô---! Sanae là tuyệt nhất---!』
+
<0824> \{Bọn trẻ} 『Hoan hô——! Sanae-sensei cô giáo tuyệt vời nhất quả đất——!』
 
// \{Kids} "Yahoo---! Sanae-sensei's the best---!"
 
// \{Kids} "Yahoo---! Sanae-sensei's the best---!"
 
// \{ガキども}「いやっほーーぅ! 早苗先生最高ーーーっ!」
 
// \{ガキども}「いやっほーーぅ! 早苗先生最高ーーーっ!」
   
<0825> \{Bọn trẻ} 『Em yêu cô mất!』
+
<0825> \{Bọn trẻ} 『Em sợ là mình phải lòng cô mất rồi!』
 
// \{Kids} "I'm gonna fall in love!"
 
// \{Kids} "I'm gonna fall in love!"
 
// \{ガキども}「ボク、惚れちゃいそう!」
 
// \{ガキども}「ボク、惚れちゃいそう!」
   
<0826> \{Bọn trẻ} 『Cô vui chưa---?!』
+
<0826> \{Bọn trẻ} 『Cô thấy vui chứ ạ——?!』
 
// \{Kids} "You happy---?!"
 
// \{Kids} "You happy---?!"
 
// \{ガキども}「幸せですかーーっ!」
 
// \{ガキども}「幸せですかーーっ!」
   
  +
<0827> \{Bọn trẻ} 『Sanae, \g{Bombaye}={Có nghĩa là 『Giết nó』 trong tiếng Lingala, từ này được hô vang thành 『Ali bomaye!』 trong trận đấu quyền anh năm 1974 giữa Mohammed Ali với George Foreman. Ngẫu nhiên thay, nó được phát âm gần giống với 『Bomb a Head!』.}
<0827> \{Bọn trẻ} 『Cô Sanae, Bom-Ba-Ye
 
   
 
<0828> !』
 
<0828> !』
Line 3,269: Line 3,273:
 
// \{ガキども}「さなえっ、ボンバイエッ!」
 
// \{ガキども}「さなえっ、ボンバイエッ!」
   
<0829> Bọn chúng bày tỏ niềm vui hạnh phúc, nhảy nhót quanh Sanae.
+
<0829> trẻ hào sung sướng theo cách riêng của từng đứa, không ngừng nhảy nhót quanh Sanae-san.
 
// Everyone brought out joy and delight as they pleased, jumping around Sanae-san.
 
// Everyone brought out joy and delight as they pleased, jumping around Sanae-san.
 
// 皆、思い思いに歓喜の声をあげて、早苗さんの周りを飛び跳ねた。
 
// 皆、思い思いに歓喜の声をあげて、早苗さんの周りを飛び跳ねた。
   
<0830> Để trẻ conthể như người lớn thế này, không thể ai khác được.
+
<0830> Tôi tự hỏi liệucòn người lớn nào quanh đây được trẻ quý mến nhiều đến thế.
 
// For the kids to like an adult this much, there could be no other.
 
// For the kids to like an adult this much, there could be no other.
 
// こんなにもガキどもに好かれている大人が、他にいるだろうか。
 
// こんなにもガキどもに好かれている大人が、他にいるだろうか。
   
  +
<0831> Dù lùng sục khắp cả thị trấn chắc cũng chẳng tìm ra ai như vậy cả.
<0831> Chẳng có ai. Nếu bạn nhìn cả thành phố.
 
 
// There surely isn't. Even if you looked downtown.
 
// There surely isn't. Even if you looked downtown.
 
// きっといない。町中探しても。
 
// きっといない。町中探しても。
   
<0832> Và tôi không phải là người duy nhất cảm thấy điều đó.
+
<0832> Và tôi không phải là người duy nhất cảm nhận được điều đó.
 
// And I wasn't the only one who felt that.
 
// And I wasn't the only one who felt that.
 
// そして、それを感じていたのは、俺だけじゃない。
 
// そして、それを感じていたのは、俺だけじゃない。
   
<0833> Mọi người có mặt chắc chắn đều nghĩ như thế.
+
<0833> Mọi người có mặt ở đây chắc chắn đều nghĩ như thế.
 
// Everyone who was present probably thought the same thing.
 
// Everyone who was present probably thought the same thing.
 
// ここに居合わせた全員が、同じことを思っただろう。
 
// ここに居合わせた全員が、同じことを思っただろう。
   
<0834> Đó lí do tại sao, khuôn mặt ngơ ngác của phụ huynh đã chuyển thành những nụ cười...
+
<0834> Bởi vậy , khuôn mặt thẫn thờ của phụ huynh bỗng chốc hóa thành những nụ cười...
 
// That's why, the bewildered faces of the parents, finally changed to that of smiles...
 
// That's why, the bewildered faces of the parents, finally changed to that of smiles...
 
// だから唖然としていた親たちの表情も、やがて微笑みに変わって…
 
// だから唖然としていた親たちの表情も、やがて微笑みに変わって…
   
<0835> Bọn trẻ xúm quanh Sanae...
+
<0835> Họ tập trung lại quanh Sanae-san và lũ trẻ...
 
// The children gathered around Sanae-san...
 
// The children gathered around Sanae-san...
 
// 早苗さんとガキどもの周りに集まってきて…
 
// 早苗さんとガキどもの周りに集まってきて…
   
<0836> Trước khi bọn tôi để ý, họ hợp thành vòng tròn, quan sát .
+
<0836> Rồi không biết từ khi nào, bọn họ đã đứng thành vòng tròn, cùng quan sát khung cảnh ấy.
 
// Before we knew it, they formed a ring, watching over her.
 
// Before we knew it, they formed a ring, watching over her.
 
// いつしか輪となって、見守っていた。
 
// いつしか輪となって、見守っていた。
   
<0837> \{Tamura} 『Cô Sanae.』
+
<0837> \{Tamura} 『Furukawa-sensei.』
 
// \{Tamura} "Furukawa-sensei,"
 
// \{Tamura} "Furukawa-sensei,"
 
// \{田村}「古河先生」
 
// \{田村}「古河先生」
   
<0838> Người đàn ông tên Tamura bắt đầu nói.
+
<0838> Người thanh niên tên Tamura bước lên trước, cất giọng.
 
// The man named Tamura first began talking.
 
// The man named Tamura first began talking.
 
// 田村という男が、先頭に立って話しかける。
 
// 田村という男が、先頭に立って話しかける。
   
<0839> \{Tamura} 『Cô à, thật sự nên đi theo đường như em.』
+
<0839> \{Tamura} 『Cô đúng mục tiêu phấn đấu cả đời của em.』
 
// \{Tamura} "Sensei, you really should be aiming at my goal."
 
// \{Tamura} "Sensei, you really should be aiming at my goal."
 
// \{田村}「先生は、本当に、僕の目指すべき目標です」
 
// \{田村}「先生は、本当に、僕の目指すべき目標です」
   
<0840> \{Sanae} 『Không đâu... Cô chỉ muốn làm điều mình muốn làm.』
+
<0840> \{Sanae} 『Không đâu... Cô chỉ làm những việc mình muốn thôi mà.』
 
// \{Sanae} "Not at all... I just want to do what I want to do."
 
// \{Sanae} "Not at all... I just want to do what I want to do."
 
// \{早苗}「いえ…わたしは、ただ自分のしたいようにしているだけですから」
 
// \{早苗}「いえ…わたしは、ただ自分のしたいようにしているだけですから」
   
<0841> \{Tamura} 『Nhưng giấc ấy đang trải ngay trước mắt.』
+
<0841> \{Tamura} 『Nhưng nhờ ước muốn chân phương của mình mà cô làm được như bây giờ...』
 
// \{Tamura} "But, that dream is so genuinely straight ahead."*
 
// \{Tamura} "But, that dream is so genuinely straight ahead."*
 
// \{田村}「でも、その夢が純粋で真っ直ぐだからですよ」
 
// \{田村}「でも、その夢が純粋で真っ直ぐだからですよ」
   
<0842> \{Tamura} 『Để trẻ nụ cười thế, thật đơn giản để thấy điều đó.』
+
<0842> \{Tamura} 『Em dễ dàng nhìn ra nụ cười gượng gạo của bọn trẻ lúc chia tay khi nãy.』
 
// \{Tamura} "For the kids to have such smiles, it's so simple to see it."*
 
// \{Tamura} "For the kids to have such smiles, it's so simple to see it."*
 
// \{田村}「子供たちは、作った笑顔なんて、簡単に見抜いてしまいますから」
 
// \{田村}「子供たちは、作った笑顔なんて、簡単に見抜いてしまいますから」
   
<0843> \{Sanae} 『 vậy, cô chỉ một đứa trẻ thôi.』
+
<0843> \{Sanae} 『Nếu em nói vậy thì, cô cũng chẳng khác một đứa trẻ là bao.』
 
// \{Sanae} "Even so, I'm also a kid."
 
// \{Sanae} "Even so, I'm also a kid."
 
// \{早苗}「だとしたら、わたしも子供なんです」
 
// \{早苗}「だとしたら、わたしも子供なんです」
   
<0844> \{Tamura} 『Điều đó thật tuyệt.
+
<0844> \{Tamura} 『Nhưng như thế không tuyệt vời sao?
 
// \{Tamura} "That's something beautiful."
 
// \{Tamura} "That's something beautiful."
 
// \{田村}「それは素晴らしいことですよ」
 
// \{田村}「それは素晴らしいことですよ」
   
<0845> \{Tamura} 『Xin cô hãy cứ như thế này.』
+
<0845> \{Tamura} 『Xin cô hãy cứ như thế này mãi mãi.』
 
// \{Tamura} "Please be like this as much as you want to."
 
// \{Tamura} "Please be like this as much as you want to."
 
// \{田村}「どうかいつまでも、そのままで居てください」
 
// \{田村}「どうかいつまでも、そのままで居てください」
   
<0846> \{Sanae} 『Được chứ!』
+
<0846> \{Sanae} 『Vâng!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<0847> Như vậy... bọn trẻ, trường gia Furukawa không bị tước đi, đúng không?
+
<0847> Nhờ vậy... trẻ sẽ không bị mang đi khỏi Lớp học thêm Furukawa nữa.
 
// With this... the kids, and Furukawa Tutoring won't be taken away, will it?
 
// With this... the kids, and Furukawa Tutoring won't be taken away, will it?
 
// これでもう…ガキ共は、古河塾から連れ去られることはないだろう。
 
// これでもう…ガキ共は、古河塾から連れ去られることはないだろう。
   
<0848> \{Nagisa} 『Em rất vui!』
+
<0848> \{Nagisa} 『Kết thúc có hậu quá!』
 
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
 
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
 
// \{渚}「よかったです」
 
// \{渚}「よかったです」
   
<0849> \{\m{B}} 『.』
+
<0849> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0850> \{Akio} 『Rồi... quay lại cửa hàng.』
+
<0850> \{Akio} 『Xong rồi... ta về trông tiệm tiếp đây.』
 
// \{Akio} "Well then... back to the shop."
 
// \{Akio} "Well then... back to the shop."
 
// \{秋生}「さてと…店番に戻るか」
 
// \{秋生}「さてと…店番に戻るか」
   
<0851> Bố già vươn vai quay trở lại cửa hàng.
+
<0851> Bố già vươn vai rồi quay trở vào trong tiệm.
 
// Stretching, Pops went back inside the store.
 
// Stretching, Pops went back inside the store.
 
// 伸びをして、オッサンが店の中に戻っていった。
 
// 伸びをして、オッサンが店の中に戻っていった。
   
<0852> Thật sự đâykết luận hoàn hảo, vì bữa tiệc của bọn trẻ chắc chắn sẽ không hề dừng.
+
<0852> Đây thực sựmột quyết định đúng đắn, vì những trò đùa nghịch của trẻ ngôi nhà này sẽ không phải chấm dứt.
 
// Certainly this was a perfect conclusion, as the kids' feast won't definitely end.*
 
// Certainly this was a perfect conclusion, as the kids' feast won't definitely end.*
 
// 確かにそれは正しい判断で、ガキどもの饗宴はなかなか終わりそうにもなかった。
 
// 確かにそれは正しい判断で、ガキどもの饗宴はなかなか終わりそうにもなかった。
   
<0853> \{\m{B}} 『Nagisa, anh phải quay về làm việc.』
+
<0853> \{\m{B}} 『Nagisa, anh cũng quay về làm việc đây.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also have to get back to work."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also have to get back to work."
 
// \{\m{B}}「渚、俺も仕事に戻るな」
 
// \{\m{B}}「渚、俺も仕事に戻るな」
   
<0854> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ làm buổi tối và chờ anh.』
+
<0854> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ nấu bữa tối đợi anh về.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll make some dinner and wait for you."
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll make some dinner and wait for you."
 
// \{渚}「はい、夕ご飯作って待ってます」
 
// \{渚}「はい、夕ご飯作って待ってます」
   
<0855> Tối đó, Sanae gọi đến.
+
<0855> Tối đó, Sanae-san gọi cho chúng tôi.
 
// That night, Sanae-san gave a phone call.
 
// That night, Sanae-san gave a phone call.
 
// その夜、早苗さんから電話があった。
 
// その夜、早苗さんから電話があった。
   
<0856> Sau khi nói chuyện với Nagisa đến lượt tôi bắt máy.
+
<0856> Sau khi cô ấy nói chuyện với Nagisa, đến lượt tôi cầm ống nghe.
 
// After Nagisa talked with her, I took the call.
 
// After Nagisa talked with her, I took the call.
 
// 渚が話した後、俺に代わった。
 
// 渚が話した後、俺に代わった。
   
<0857> Đó lời cảm kích hôm này, những ấy phải đối mặt từ nay trở đi.
+
<0857> Sanae-san cảm ơn tôi về việc hôm nay, cũng như những điều tôi đã làm cho từ trước đến giờ.
 
// It was gratitude for today, and what she will go up against from here on out.
 
// It was gratitude for today, and what she will go up against from here on out.
 
// 内容は、今日のこと、そして今日までのことに対する礼だった。
 
// 内容は、今日のこと、そして今日までのことに対する礼だった。
   
<0858> Rồi mọi chuyện thế này là nhờ chúng tôi, đã choấy lòng dũng cảm.
+
<0858> ấy nói rằng, nhờ chúng tôi mới có được can đảm.
 
// About how it was thanks to us, we gave her courage.
 
// About how it was thanks to us, we gave her courage.
 
// 俺たちのおかげで、勇気が出せたんだと。
 
// 俺たちのおかげで、勇気が出せたんだと。
   
<0859> Rồi ấy đã có thể nắm giữ lấy nó như thể từ trong giấc .
+
<0859> Nhờ chúng tôi mà cuối cùng, cô đã có thể vững tâm nói ra điều mình muốn.
 
// About how she was able to grab it as if it were a dream.
 
// About how she was able to grab it as if it were a dream.
 
// 夢中で、掴み取ることができたんだと。
 
// 夢中で、掴み取ることができたんだと。
   
<0860> Giọng êm ấm của cô Sanae. Tôi cứ gật đầu im lặng nghe.
+
<0860> Giọng thật êm dịu. Tôi điềm đạm lắng nghe, chốc chốc lại gật đầu.
 
// Sanae-san's comfortable voice. As I continued to nod, I silently listened.
 
// Sanae-san's comfortable voice. As I continued to nod, I silently listened.
 
// 心地よい早苗さんの声。俺は頷きながら、静かに聞いていた。
 
// 心地よい早苗さんの声。俺は頷きながら、静かに聞いていた。
   
<0861> Bên cạnh, Nagisa nhìn tôi với vẻ mặt bình tĩnh.
+
<0861> Đứng bên cạnh, Nagisa ngắm nhìn tôi một cách bình thản.
 
// Beside me, Nagisa looked at my face with a calm expression.
 
// Beside me, Nagisa looked at my face with a calm expression.
 
// 隣では、渚が穏やかな顔で、そんな俺のことを見ていた。
 
// 隣では、渚が穏やかな顔で、そんな俺のことを見ていた。
   
<0862> Tôi nắm tay cô ấy.
+
<0862> Tôi nắm tay em.
 
// I touched her hand.
 
// I touched her hand.
 
// その手に触れる。
 
// その手に触れる。
   
<0863> Chúng tôi đan xen các ngon tay lại và nắm chặt nhau.
+
<0863> Ngón tay chúng tôi đan vào nhau, bện chặt lấy nhau.
 
// Entwining our fingers, we tightened them.
 
// Entwining our fingers, we tightened them.
 
// 指を絡ませて、繋いだ。
 
// 指を絡ませて、繋いだ。
   
  +
<0864> Ở đầu dây bên kia, Sanae-san tâm sự đầy lạc quan về tương lai.
<0864> Từ điện thoại, cô Sanae bắt đầu nói về giấc mơ tuyệt vời nhất từ giờ trở đi.
 
 
// From the receiver, Sanae-san started talking about the best dream from now on.*
 
// From the receiver, Sanae-san started talking about the best dream from now on.*
 
// 受話器の向こうでは、早苗さんがこれからのことを夢一杯に話し始めていた。
 
// 受話器の向こうでは、早苗さんがこれからのことを夢一杯に話し始めていた。
   
<0865> Cô ấy nghĩ về mình trong gia đình Furukawa...
+
<0865> Về gia đình Furukawa...
 
// She thought of herself in the Furukawa family...*
 
// She thought of herself in the Furukawa family...*
 
// 古河という家族の中にいられている自分を…
 
// 古河という家族の中にいられている自分を…
   
<0866> như một người hạnh phúc.
+
<0866> ... nơi mãi mãi sống trong hạnh phúc.
 
// as a happy person.*
 
// as a happy person.*
 
// 幸せな奴だと思った。 // gain Sanae's light, return to After Story
 
// 幸せな奴だと思った。 // gain Sanae's light, return to After Story

Latest revision as of 15:57, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Text[edit]

// Resources for SEEN7000.TXT

#character '*B'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Bọn trẻ'
// 'ガキども'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Tamura'
// '田村'
#character 'Bà nội trợ'
// '主婦'

<0000> Đầu tháng Sáu, tôi được phân về thi công ở gần nhà Furukawa.
// During the beginning of June, my place of work moved to an area near Furukawa's parents' home.
// 6月の初め、仕事の現場が古河の実家近くになった。

<0001> Tận dụng thời gian nghỉ giải lao, tôi ghé qua thăm Sanae-san.
// Watching that during my break, I decided to visit Sanae-san at the Furukawa household.
// 俺は休憩時間の合間を見て、早苗さんに会いに、古河家を訪れていた。

<0002> Sanae
// 早苗

<0003> Bố già đang nói chuyện với ai đó trước cửa tiệm.
// Pops was talking to someone at the front of the store.
// オッサンが店先で誰かと話していた。

<0004> Là một người thanh niên diện âu phục, tầm tuổi tôi.
// It was a young man in a suit, about the same age as me.
// 相手はスーツ姿の若い男だ。俺と同い年ぐらいの。

<0005> Tôi đứng chờ một lúc.
// I waited for awhile to see what would happen.
// しばらく待ってみる。

<0006> Mãi rồi, người đó cúi chào bố già thật lễ độ, và quay gót.
// After a short while, the man bowed to Pops, and departed.
// やがて男はオッサンに深々と礼をして、そして立ち去っていった。

<0007> Tôi nhanh chóng thế chỗ anh ta.
// In his place, I entered the store.
// 入れ代わりに、俺は店先に顔を出した。

<0008> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0009> \{Akio} 『...Gì, là mi hả?』
// \{Akio} "... oh, it's you."
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」

<0010> \{Akio} 『Ta còn tưởng là Sanae nữa, đừng làm ta hết hồn thế.』
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」

<0011> \{\m{B}} 『Sao thế? Ông lại giở trò mờ ám gì nữa à?』
// \{\m{B}} "Why? Did you do something to feel guilty about again?"
// \{\m{B}}「なんだ、またやましいことでもしてるのか」

<0012> \{Akio} 『Làm gì có.』
// \{Akio} "It's nothing."
// \{秋生}「何もねぇよ」

<0013> \{Akio} 『Thế, mi có việc gì không, nhãi ranh?』
// \{Akio} "Well, what the hell you want?"
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」

<0014> \{Akio} 『Lại còn mặc đồ công nhân nữa chứ.』
// \{Akio} "In your working clothes, nonetheless."
// \{秋生}「仕事着のままでよ」

<0015> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn là có việc gì...』
// \{\m{B}} "No, I don't really have any reason for being here..."
// \{\m{B}}「いや、別にこれといった用はないんだけど」

<0016> \{Akio} 『Chậc... chỉ lượn lờ xem hàng thôi à?』
// \{Akio} "Heh... just browsing?"
// \{秋生}「ちっ…冷やかしかよ」

<0017> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
// \{\m{B}}「早苗さんは」

<0018> \{Akio} 『Đi họp tổ dân phố rồi.』
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」

<0019> \{\m{B}} 『Chọn sai thời điểm quá, tiếc thật.』
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
// \{\m{B}}「そりゃタイミングが悪い時に来たもんだ」

<0020> \{Akio} 『Xì, hóa ra động cơ của chú mày là Sanae à...?』
// \{Akio} "Heh, so Sanae is your goal...?"
// \{秋生}「ちっ、なんだよ、早苗目的かよ…」

<0021> \{Akio} 『Đừng có hở chút là Sanae. Lâu lâu mi cũng phải thăm nom Akio dấu yêu này nữa chứ.』
// \{Akio} "Don't just come to talk to her all the time. Why don't you come and see me once in a while?"
// \{秋生}「早苗早苗言ってないで、たまには秋生っちの顔を見に来たぐらい言えねぇのか」

<0022> \{\m{B}} 『...Ông chắc chứ?』
// \{\m{B}} "... do you want me to?"
// \{\m{B}}「…言ってほしいか?」

<0023> \{Akio} 『Ờ, ta muốn thế.』
// \{Akio} "Yeah, I want you to."
// \{秋生}「ああ、言ってほしいね」

<0024> \{\m{B}} 『Được rồi, thử lại nhé.』
// \{\m{B}} "Okay then, let me test that."
// \{\m{B}}「じゃ、試してやろう」

<0025> Tôi quay ra, rời khỏi tiệm.
// I turned around, and left the store.
// 俺は踵を返して、店前から離れる。

<0026> Đoạn, tôi lại quay ngược trở vào.
// And then, from there I turned and entered again.
// そして、その位置から登場し直す。

<0027> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0028> \{Akio} 『...Gì, là mi hả?』
// \{Akio} "... oh, it's you."
// \{秋生}「…んだ、てめぇか」

<0029> \{Akio} 『Ta còn tưởng là Sanae nữa, đừng làm ta hết hồn thế.』
// \{Akio} "I thought it was Sanae, don't scare me like that."
// \{秋生}「早苗かと思って、びっくりしたじゃねぇか」

<0030> \{\m{B}} 『Lầm rồi. Là tôi,\ \

<0031> \ đây.』
// \{\m{B}} "You got it wrong. It's just me, \m{B}"
// \{\m{B}}「勘違いするなよ、俺だ。\m{B}だよ」

<0032> \{Akio} 『Thế, mi có việc gì không, nhãi ranh?』
// \{Akio} "Well, what do you want?"
// \{秋生}「で、なんの用だよ、てめぇ」

<0033> \{\m{B}} 『Tôi muốn biết Akio dấu yêu có mạnh giỏi...』
// \{\m{B}} "I was wondering how you were..."
// \{\m{B}}「秋生っち元気かなって…」

<0034> \{\m{B}} 『Khoan, sao tôi có thể nói ra mấy câu lố bịch thế được?!』
// \{\m{B}} "Hey, I can't just say that!"
// \{\m{B}}「って、んなこと言わせんなよっ」

<0035> \{Akio} 『Chậc... ngay cả ta cũng mắc cỡ đây nè.』
// \{Akio} "Heh... even I'm ashamed."
// \{秋生}「ちっ…こっちまで恥ずいだろ」

<0036> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
// \{\m{B}}「早苗さんは」

<0037> \{Akio} 『Đi họp tổ dân phố rồi.』
// \{Akio} "She went out to a neighborhood meeting."
// \{秋生}「町内会の集まりで出てるよ」

<0038> \{\m{B}} 『Coi mòi tôi đến đúng lúc quá đi chứ.』
// \{\m{B}} "So I came at a bad time."
// \{\m{B}}「そりゃ最高のタイミングで来たもんだ」

<0039> \{Akio} 『Thằng khốn... ta đã là chồng của người ta rồi...』
// \{Akio} "You're not her husband, asshole...."
// \{秋生}「てめぇ…仮にも俺はあいつの夫だぞ」

<0040> \{\m{B}} 『Sao cũng được...』
// \{\m{B}} "I don't think that's got anything to do with this..."
// \{\m{B}}「んなもん関係ねぇよ…」

<0041> \{\m{B}} 『Hãy để tôi chiêm ngưỡng... tấm thân cường tráng của ông đi nào!』
// \{\m{B}} "I came today... to get a \bgood\u look at how well you're doing!"
// \{\m{B}}「今日はたっぷり…あんたの元気な姿、拝ませてもらうぜ!」

<0042> \{Akio} 『Có thế chứ! Hôm nay ta sẽ cởi truồng bán bánh mì——!』
// \{Akio} "Okay, from now on, you're going to work naked---!"
// \{秋生}「よっしゃぁ、いっちょ裸で仕事するかぁーーっ!」

<0043> \{Akio} 『Khoan, làm thế khách chạy mất dép còn gì——?!』
// \{Akio} "Damn, that would be so bad, it would make the customers run away---!"
// \{秋生}「って、キモすぎて、客が逃げるわあぁぁーーっ!」

<0044> \{\m{B}} 『Chính ông nói chứ ai.』
// \{\m{B}} "You're one to talk."
// \{\m{B}}「あんたが言い出したんじゃないか」

<0045> \{Akio} 『Đủ rồi, vào vấn đề chính đi.』
// \{Akio} "That's enough, go back to normal."
// \{秋生}「もういいっ、元に戻せっ」

<0046> \{\m{B}} 『Ờ... tôi cũng sắp nôn đến nơi rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, I think I've reached my limit too..."
// \{\m{B}}「ああ…俺も限界を感じてたよ…」

<0047> \{Akio} 『Thế, chú mày định vào trong chờ Sanae à?』
// \{Akio} "So, are you going to wait for Sanae?"
// \{秋生}「で、あがって早苗でも待つのか?」

<0048> \{\m{B}} 『Không, tôi không có thời gian, vào chơi tí thôi.』
// \{\m{B}} "Nah, I don't have the time, I'll be going soon."
// \{\m{B}}「いや、そんなに時間ねぇし、すぐ行くよ」

<0049> \{Akio} 『Thế à... muốn làm gì thì làm.』
// \{Akio} "I see... well, do whatever you want."
// \{秋生}「そっか…ま、勝手にしろ」

<0050> Bố già trở vào trong tiệm.
// Pops went back inside the store.
// オッサンが店の中に戻っていく。

<0051> Tôi đi theo ông ta.
// I followed behind him.
// 俺もその後に続いた。

<0052> \{Akio} 『Phù...』
// \{Akio} "Whew..."
// \{秋生}「ふぅ…」

<0053> \{Akio} 『Khát nước quá... Mi trông tiệm giùm nhé.』
// \{Akio} "Damn thirsty... you take care of the store."
// \{秋生}「喉渇いた…てめぇ店番してろ」

<0054> \{\m{B}} 『Đừng nhờ tôi mấy việc đó chứ.』
// \{\m{B}} "Don't ask me something like that."
// \{\m{B}}「んなこと頼むな」

<0055> \{Akio} 『Có tí thôi.』
// \{Akio} "Just a moment!"
// \{秋生}「一瞬だ」

<0056> \{\m{B}} 『Tí hay chút gì cũng thế.』
// \{\m{B}} "Don't ask me for just a moment!"
// \{\m{B}}「一瞬でも頼むなっての」

<0057> Phớt lờ tôi, ông ta vào trong nhà.
// Ignoring what I had said, he went further into the house.
// 俺の言うことも無視して、家の奥に入っていった。

<0058> Trước khi quay đi, ông ta thảy một vật lên quầy thu ngân.
// Before that, something was placed on top of the register counter.
// その前に、レジ台の上に何かを置いていった。

<0059> Tôi vô thức nhìn qua nó.
// My eyes casually looked towards it.
// 何気なく俺はそれに目を向けた。

<0060> Đó là những tài liệu in trên giấy cỡ A4, được ghim lại thành xấp.
// It was a set of A4-sized documents stapled together.
// A4のコピー紙をホッチキスで止めた書類だった。

<0061> ...Trường luyện thi Tamura - Lễ khai giảng.
// ... Tamura Tutoring School - Opening Information.
// …田村塾・開校案内。

<0062> Nhan đề là vậy.
// That title was there.
// そうタイトルにあった。

<0063> \{\m{B}} 『...Luyện thi?』
// \{\m{B}} "... tutoring?"
// \{\m{B}}「…塾?」

<0064> \{Akio} 『Mi nhìn trộm cái gì đó?』
// \{Akio} "What the hell you peeping at?"
// \{秋生}「何勝手に見てんだよ、てめぇは」

<0065> Bố già quay lại với một chai trà trong tay.
// Pops came back with a bottle of tea in his hand.
// 茶の入ったボトルを手にオッサンが戻ってきていた。

<0066> \{\m{B}} 『Cái lò luyện thi này là thế nào?』
// \{\m{B}} "What's this tutoring open house thing?"
// \{\m{B}}「これ、塾の開校案内ってどういうことだよ」

<0067> Bố già xếp hai chiếc ly lên quầy thu ngân, và lặng lẽ rót trà ra.
// Pops remained silent, pouring into the two glass cups on top of the register counter.
// オッサンはレジ台の上にグラスをふたつ並べ、黙ったままお茶を注ぐ。

<0068> \{\m{B}} 『Này, bố già!』
// \{\m{B}} "Hey, Pops!"
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」

<0069> \{Akio} 『Của mi nè.』
// \{Akio} "Here!"
// \{秋生}「ほらっ」

<0070> Ông ta đưa một ly cho tôi.
// He thrusts one of them at me.
// そのひとつを俺に突きだした。

<0071> \{\m{B}} 『À, ờ... cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... thanks."
// \{\m{B}}「あ、ああ…サンキュ」

<0072> Chúng tôi đứng cạnh nhau, cùng nhấp một ngụm trà.
// We both sipped our tea together.
// ふたり、並んで立ったまま、お茶をすする。

<0073> \{Akio} 『Phù... trà Sanae làm ngon tuyệt.』
// \{Akio} "Whew... the tea that Sanae makes is delicious."
// \{秋生}「ふぅ…早苗の入れた茶はうまい」

<0074> \{\m{B}} 『Chuẩn rồi.』
// \{\m{B}} "Agreed."
// \{\m{B}}「同感」

<0075> \{Akio} 『..........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<0076> \{\m{B}} 『Thế cái vụ luyện thi này là thế nào?』
// \{\m{B}} "So, what's this tutoring?"
// \{\m{B}}「で、塾って何?」

<0077> \{Akio} 『Chú mày...』
// \{Akio} "Dang, you know..."
// \{秋生}「てめぇよ…」

<0078> \{Akio} 『Dám chõ mũi vào bí mật kinh doanh của ta, đúng là đồ đàn bà...』
// \{Akio} "It's usual for a woman to be keeping secrets..."
// \{秋生}「隠してる話を聞きたがるなんて、女々しい奴だよな…」

<0079> \{\m{B}} 『Không phải vậy.』
// \{\m{B}} "That's not it."
// \{\m{B}}「違うよ」

<0080> \{\m{B}} 『Với tôi, căn nhà này là một nơi rất quan trọng.』
// \{\m{B}} "I really take this house to heart."
// \{\m{B}}「この家のことは、俺にとっても、大事なことなんだよ」

<0081> \{\m{B}} 『Chỉ có thế thôi.』
// \{\m{B}} "That's all."
// \{\m{B}}「それだけだ」

<0082> \{Akio} 『Chậc... chú mày cũng nói được mấy lời hay ho phết đấy.』
// \{Akio} "Tch... you said something damn good."
// \{秋生}「ちっ…うまいこと言いやがる」

<0083> \{Akio} 『...Nhớ đừng kể chuyện này cho ai biết.』
// \{Akio} "... don't say this to anyone yet, 'kay?"
// \{秋生}「…まだ誰にも言うんじゃねぇぞ」

<0084> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0085> \{Akio} 『Hồi chú mày còn sống ở đây, đã chẳng lạ gì với nó rồi, phải không...?』
// \{Akio} "You've encountered them many times during the time you lived in this house, haven't you...?"
// \{秋生}「おまえも、この家で暮らしてる時は、何度も遭遇したろうが…」

<0086> \{Akio} 『Trường tư của Sanae ấy.』
// \{Akio} "That Sanae's been holding a tutoring school."
// \{秋生}「早苗の奴が学習塾を開いてる」

<0087> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0088> \{Akio} 『Đó là bởi quanh đây không có một trường luyện thi nào cho ra hồn.』
// \{Akio} "There weren't any good tutors 'round here either."
// \{秋生}「この辺りにはちゃんとした塾もなかったからな」

<0089> \{Akio} 『Nhưng, giờ thì sắp có rồi.』
// \{Akio} "But, that one does well."
// \{秋生}「でも、それができちまうんだよ」

<0090> \{\m{B}} 『Gần đây à?』
// \{\m{B}} "It's nearby?"
// \{\m{B}}「この近くにか?」

<0091> \{Akio} 『Ờ, đi bộ cũng được.』
// \{Akio} "Yeah, if you walk around."
// \{秋生}「ああ、歩いていけるよ」

<0092> \{Akio} 『Mới nãy cậu ta đã vào đây chào hỏi. Ý ta là thầy giáo ấy. Còn mang theo số hồ sơ này nữa.』
// \{Akio} "Just a while ago, some teacher brought that and greeted her and stuff."
// \{秋生}「さっき、挨拶にきやがったんだよ。そこの先生がな。それ持ってよ」

<0093> \{Akio} 『Cậu ta biết Sanae có mở một lớp học thêm ở đây.』
// \{秋生}「ここで早苗が塾をやっているのを知ってやがったんだ」

<0094> \{\m{B}} 『Anh ta nói sao?』
// \{\m{B}} "What'd they say?"
// \{\m{B}}「なんて言ってきたんだ」

<0095> \{Akio} 『Đầu tiên, cậu ta chiêu mộ Sanae về làm giáo viên của trường.』
// \{Akio} "First off, they requested Sanae to come as a lecturer."
// \{秋生}「まず、早苗に講師を依頼してきた」

<0096> \{Akio} 『Kế đến, cậu ta muốn chuyển học sinh của cô ấy sang bên đó.』
// \{Akio} "And, the students she's teaching right now were also taken along."
// \{秋生}「それで、今教えてる生徒も一緒にどうかってよ」

<0097> \{Akio} 『Nói cách khác, cậu ta muốn lôi kéo cả Sanae lẫn học sinh của cô ấy về đầu quân cho trường mình.』
// \{Akio} "In other words, they're planning to pull Sanae and the students away from her own tutoring school."
// \{秋生}「つまり、早苗と教えてる生徒、両方を自分の塾に引き込もうってなわけだ」

<0098> \{\m{B}} 『Trò đó... quá gian trá mà...』
// \{\m{B}} "That's... something unforgivable..."
// \{\m{B}}「それ…なんか、許せないんだけど…」

<0099> \{Akio} 『Không, nhầm rồi. Thực tế khác với chú mày đang hình dung nhiều lắm.』
// \{Akio} "Nope, it's different. What you're thinking is surely different."
// \{秋生}「いや、違う。おまえの考えてるのとは違うぞ、きっと」

<0100> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "Why's that?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0101> \{Akio} 『Cậu ta...

<0102> \ từng là học sinh của Sanae.』
// \{Akio} "See he's... \wait{2000}someone Sanae taught."
// \{秋生}「そいつはな…\p早苗の教え子なんだ」

<0103> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0104> \{Akio} 『Ta đã kể cho mi nghe rồi mà? Hồi trước, Sanae từng là giáo viên.』
// \{Akio} "Sanae told you before, didn't she? In the past, she was part of a teaching faculty."
// \{秋生}「おまえには話しただろう。早苗は昔、学校の教員だったって」

<0105> \{Akio} 『Cậu ta là học trò cũ của cô ấy.』
// \{Akio} "He's the one she taught from that time."
// \{秋生}「その時の教え子のひとりだ」

<0106> \{Akio} 『Có vẻ cậu ta đã cam kết với Sanae khi tốt nghiệp.』
// \{Akio} "Looks like he made a promise with Sanae when it came to graduation."
// \{秋生}「そいつは、卒業する時、早苗と約束したらしい」

<0107> \{Akio} 『「Một ngày nào đó, em muốn gõ đầu trẻ tại chính thị trấn này, như cô vậy.」』
// \{Akio} "Something about coming back to this city, and also teaching the kids here."
// \{秋生}「いつか、自分もこの町で子供たちに勉強を教えたいって」

<0108> \{Akio} 『Sau đó cậu ta rời thị trấn, học đại học, lấy được bằng sư phạm...』
// \{Akio} "He left the city, studied in university, and got his teaching license..."
// \{秋生}「町を出て、大学で勉強して、教員免許をとって…」

<0109> \{Akio} 『Và rồi, lại quay trở về thị trấn này.』
// \{Akio} "And then, he came back to this city again."
// \{秋生}「それでまたこの町に戻ってきた」

<0110> \{Akio} 『Tài hoa quá chừng chưa.』
// \{Akio} "It ain't pretty."
// \{秋生}「立派じゃねぇの」

<0111> \{Akio} 『Vì thế, nhìn từ góc độ đó, đây chẳng qua là cách cậu ta hoàn thành lời cam kết của mình với Sanae thôi.』
// \{Akio} "That's why from his viewpoint, he'll be granting the wish Sanae had from before he had vowed on."
// \{秋生}「だから、そいつからしてみれば、早苗の前で誓った夢を叶えることになるんだよ」

<0112> \{Akio} 『Và theo lời anh chàng đó thì, cậu ta cũng muốn lũ nhóc có một môi trường học tập tốt hơn.』
// \{Akio} "Even for Sanae, he was speaking of it as simply a much better environment for the kids to learn."
// \{秋生}「早苗にも、単純にもっといい環境で勉強を教えさせてあげたいってな言い方だった」

<0113> \{Akio} 『Gã đó thật lòng quan tâm đến thị trấn, và yêu quý lũ nhóc.』
// \{Akio} "He was also thinking of this city, taking the kids to heart."
// \{秋生}「この町のことも思ってるし、子供たちのことも大切に考えてやがる」

<0114> \{Akio} 『Cậu ta vẫn chưa có dịp gặp Sanae...』
// \{Akio} "Though he still hadn't met Sanae..."
// \{秋生}「まだ早苗とは会わせていねぇんだけどよ…」

<0115> \{Akio} 『Mi nghĩ sau khi nghe xong chuyện này, Sanae sẽ nói gì...?』
// \{Akio} "What would Sanae say, hearing that..."
// \{秋生}「早苗、その話聞いたら、なんて言うだろうな…」

<0116> \{\m{B}} 『Cô ấy sẽ đi...?』
// \{\m{B}} "Maybe she'd go...?"
// \{\m{B}}「行くのかな…」

<0117> \{Akio} 『Tất nhiên là không rồi. Nếu cô ấy đi thì kể như dẹp tiệm mất!』
// \{Akio} "She ain't going. If she does, the shop's gonna fall apart!"
// \{秋生}「行くわけねぇよ。行かれたら、店が潰れらぁ」

<0118> \{Akio} 『Mọi người đến mua bánh cũng nhờ có cô ấy ở đây.』
// \{Akio} "Everyone's been coming into the store because she's here."
// \{秋生}「あいつが店に居るから、みんな足を運んでくれるんだよ」

<0119> \{Akio} 『Đừng nói với ta là mi không nhận ra điều đó nhé?』
// \{Akio} "You should at least understand that much, damn it."
// \{秋生}「てめぇも、それぐらいわかってんじゃなかったのか」

<0120> \{\m{B}} 『Ờ... ông nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... guess so."
// \{\m{B}}「ああ…そうだったな」

<0121> Tôi không cho rằng đó là lý do duy nhất, nhưng tôi cũng không muốn làm lung lạc suy nghĩ rằng Sanae rất quan trọng với căn tiệm này trong lòng bố già.
// I don't think that's all it is, but Pops didn't think it necessary to cause ill feelings in Sanae-san.
// それだけではないと思ったけど、オッサンが早苗さんを必要とする考えに水を差したくなかった。

<0122> \{Akio} 『Vả lại, cô ấy thích nướng bánh.』
// \{Akio} "Besides, she also likes bread."
// \{秋生}「それにあいつも、パンは好きだ」

<0123> \{Akio} 『Vì chúng ta đã phấn đấu hết mình để mưu sinh bằng cái nghề này kể từ ngày đó.』
// \{Akio} "Because we've been working hard up until now."
// \{秋生}「俺たちふたりで、今日まで頑張ってきたことだからな」

<0124> \{Akio} 『Nên cô ấy sẽ không đi đâu cả.』
// \{Akio} "She ain't thinking of going."
// \{秋生}「行くわけねぇよ」

<0125> \{\m{B}} 『Vậy là...』
// \{\m{B}} "So..."
// \{\m{B}}「じゃあ…」

<0126> \{Akio} 『Ờ.』
// \{Akio} "Yeah."
// \{秋生}「ああ」

<0127> \{Akio} 『Cô ấy sẽ phải... nhượng lại học sinh.』
// \{Akio} "She might just... turn over the students."
// \{秋生}「生徒だけを…譲っちまうかもな」

<0128> Tôi cũng nghĩ đến khả năng đó.
// I also think that's likely.
// 俺も、それはありえることだと思った。

<0129> \{\m{B}} 『Nhưng... Sanae-san muốn tiếp tục dạy học mà?』
// \{\m{B}} "But... Sanae-san wants to continue, doesn't she?"
// \{\m{B}}「でも…早苗さんが続けていきたいことなんだろ?」

<0130> \{Akio} 『Ờ. Đương nhiên.』
// \{Akio} "Yeah. Of course."
// \{秋生}「ああ。もちろん」

<0131> \{Akio} 『Nhưng mi biết đó, cô ấy không phải là người ích kỷ...』
// \{Akio} "But, see, she's not one to say selfish things either..."
// \{秋生}「でも、あいつもさ、ほら、我がまま言う奴じゃないからさ…」

<0132> Phải.
// Yeah.
// そう。

<0133> Tôi cũng bận lòng vì điều đó suốt.
// I should always be worrying about the same things as her.
// いつだって俺も同じことで悩んできたはずだ。

<0134> Bởi vì Nagisa giống hệt như cô ấy vậy.
// The same goes for Nagisa.
// 渚がそうだったから。

<0135> Vì thế mà tôi thấu hiểu mâu thuẫn trong thâm tâm bố già lúc này.
// That's why, I understand Pops' conflict right now.
// だから、今のオッサンの葛藤もわかる。

<0136> \{Akio} 『Thế đấy, ta biết phải làm sao đây?』
// \{Akio} "Well, what shall we do?"
// \{秋生}「さぁて、どうすっかな」

<0137> Cuối cùng ông ta cất tiếng kèm theo nụ cười, cơ hồ tìm cách xua tan bầu không khí ảm đạm.
// In the end, he blew off the gloomy atmosphere, smiling while saying that.
// 最後には、暗い空気を吹き飛ばすように、笑顔で言った。

<0138> Ngày hôm sau, tôi trốn ra ngoài trong giờ nghỉ, đến nhà Furukawa.
// The next day, sneaking out during my break again, I went to the Furukawa household.
// 後日、また俺は休憩時間に抜け出して、古河の家に向かっていた。

<0139> Mong là hôm nay tôi có thể gặp được Sanae-san.
// It should be okay to meet her today.
// 今日こそ、早苗さんに会えればいいが。

<0140> Một nhóm trẻ tiểu học bước về phía tôi.
// The grade schoolers formed a group, walking up front.
// 小学生が、一団となって正面から歩いてくる。

<0141> Khi chúng bước ngang qua, tôi thấy Sanae-san đang vẫy tay trước cửa tiệm bánh.
// After they passed, I finally noticed Sanae-san waving her hand in front of Furukawa Bakery.
// すれ違った後に、古河パンの前に立つ早苗さんの手を振る姿を見て俺はようやく気づく。

<0142> \{\m{B}} (Học sinh của Sanae-san à...?)
// \{\m{B}} (Sanae-san's students, huh...)
// \{\m{B}}(早苗さんの、教え子か…)

<0143> Nhìn kỹ hơn, tôi nhận ra một vài gương mặt trong số chúng.
// If you look carefully, I wonder if they have a familiar face?
// よく見れば、知った顔があったのだろう。

<0144> \{Sanae} 『Ối chà,\ \

<0145> -san.』
// \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san."
// \{早苗}「あら、\m{B}さん」

<0146> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon!"
// \{早苗}「こんにちはっ」

<0147> \{\m{B}} 『Chào cô.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0148> \{\m{B}} 『Cô dạy học xong rồi à?』
// \{\m{B}} "You're done now?"
// \{\m{B}}「今、終わったところですか」

<0149> \{Sanae} 『Ừ. Còn\ \

<0150> -san vẫn đang trong giờ làm việc sao?』
// \{Sanae} "Yes. Are you still at work, \m{B}-san?"
// \{早苗}「はい。\m{B}さんのほうは、まだ仕事中ですか?」

<0151> \{\m{B}} 『Vâng. Cháu có công trình ở gần đây, nên tranh thủ ghé qua thăm cô trong giờ giải lao.』
// \{\m{B}} "Yeah. We're kinda close by, so I snuck out during my break."
// \{\m{B}}「ええ。近くでやってるんで、休憩時間に抜けてきちゃいました」

<0152> \{\m{B}} 『Trò chuyện cùng Sanae-san đủ khiến bao sự mỏi mệt trong cháu tan biến hết.』
// \{\m{B}} "If I talked with you, I figured I might blow off some steam."
// \{\m{B}}「早苗さんと話せたら、疲れも吹き飛ぶなぁって思って」

<0153> \{Sanae} 『Nếu cháu không chê một người già nua như cô thì lúc nào cô cũng sẵn lòng nghe cháu tâm sự.』
// \{Sanae} "If you're fine with talking with someone as old as me, I'll talk as much as you like."
// \{早苗}「こんなおばさんでよければ、いくらでもお相手しますよ」

<0154> \{\m{B}} 『「Già nua」 ở đâu chứ? Cháu luôn xem cô như một cô gái chỉ lớn hơn mình đôi ba tuổi.』
// \{\m{B}} "Like that's such a thing. I feel like I'm talking with a girl a little older than me."
// \{\m{B}}「とんでもない。ちょっと年上の女の子と話す感覚っすよ」

<0155> \{Sanae} 『Một cô gái ư? Cô vui quá.』
// \{Sanae} "A girl? I'm happy about that."
// \{早苗}「女の子ですか。それはうれしいです」

<0156> Sanae-san chẳng hề thay đổi.
// Sanae-san really hasn't changed.
// 本当に、早苗さんは変わらない。

<0157> Cô luôn khiến người khác có cảm giác mình chỉ là một nữ sinh đang vào vai một bà nội trợ...
// She would always be that type of person, remaining a female student, becoming a housewife...
// 女学生がそのまま主婦になってしまったような…いつまでもそんな人だった。

<0158> \{\m{B}} 『Chậc... chúng nó hên thật.』
// \{\m{B}} "Tch... those guys have it good."
// \{\m{B}}「ちっ…あいつらいいよなぁ」

<0159> \{Sanae} 『Ý cháu là sao?』
// \{Sanae} "What do you mean?"
// \{早苗}「なんです?」

<0160> \{\m{B}} 『Vì có được một cô giáo như Sanae-san.』
// \{\m{B}} "The ones who are learning under you, Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんに勉強教えてもらえて、ですよ」

<0161> \{Sanae} 『Cháu muốn cô dạy cho cháu luôn à,\ \

<0162> -san?』
// \{Sanae} "Would you like me to teach you as well, \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんも、教えてほしかったですか?」

<0163> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi.』
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}}「もちろん」

<0164> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu. Nhưng, cô nghĩ cháu có hơi quá tuổi.』
// \{Sanae} "Thank you so much. But, as expected, that alone is too big and unreasonable."
// \{早苗}「ありがとうございます。でも、さすがにそれだけ大きいと無理ですね」

<0165> \{Sanae} 『Trình độ cô chỉ có thể dạy cao nhất là cho học sinh cấp ba luyện thi thôi.』
// \{Sanae} "What I teach goes as far as studying for exams."
// \{早苗}「わたしが教えられるのは高校受験までの勉強なので」

<0166> \{\m{B}} 『Như thế cũng đã rất đáng nể rồi.』
// \{\m{B}} "Even though, isn't that amazing?"
// \{\m{B}}「それでもすごいじゃないすか」

<0167> \{Sanae} 『Không có gì đáng nể đâu.』
// \{Sanae} "It's not amazing."
// \{早苗}「すごくないですよ」

<0168> \{Sanae} 『Mặt khác,\ \

<0169> -san cũng đâu nhất thiết phải học thêm nữa.』
// \{Sanae} "Besides, you don't need to study that anymore, \m{B}-san."
// \{早苗}「それに、\m{B}さんは、もう勉強する必要もないですから」

<0170> \{\m{B}} 『Trừ vụ học để luyện thi ra, cô dạy cháu cái gì cũng được...』
// \{\m{B}} "Studying for exams, huh..."
// \{\m{B}}「そりゃあ、受験勉強はね…」

<0171> \{Sanae} 『Ngoài luyện thi ra thì cô không thể dạy cái gì khác cho cháu đâu.』
// \{Sanae} "There isn't anything beyond studying for exams that I could teach you, is there?"
// \{早苗}「受験勉強以外に、教えられる勉強なんてわたしにはないですよ?」

<0172> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0173> ──『Này, Sanae. Em muốn huấn luyện nó không?』
// --hey, Sanae. How about you teach him?
// ──おい、早苗。おまえが教えてやるか。

<0174> Tôi chợt nhớ lại lời của bố già.
// I abruptly remember Pops' words.
// 不意にオッサンの言葉が思い出された。

<0175> \{\m{B}} (Nhớ không lầm thì... ông ta đùa như thế khi Nagisa tố mình bất lực...)
// \{\m{B}} (Certainly, that joke was... when Nagisa called me incompetent...)
// \{\m{B}}(あの冗談は確か…渚が俺を不能呼ばわりしたときにでたもので…)

<0176> Phải rồi, cô ấy có thể dạy tôi làm chuyện đó...
// If there was one thing that she would teach me, it would be that...
// 教えてもらえることがひとつあるとすれば、それだったり…

<0177> \{\m{B}} 『NOOOooo——!』
// \{\m{B}} "NOOOOOOO--!"
// \{\m{B}}「ノオォォォォォーーッ!」

<0178> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "What?"
// \{早苗}「はい?」

<0179> Cháu xin lỗi. Cháu đúng là thằng đốn mạt.
// I'm sorry. I'm the worst man.
// すみません。俺は最悪な男です。

<0180> Tôi nhủ thầm trong lòng lời tạ lỗi.
// I apologize from the bottom of my heart.
// 心の中で謝っておく。

<0181> \{\m{B}} 『Haha... đúng thật. Xui quá.』
// \{\m{B}} "Haha... that so? What a shame."
// \{\m{B}}「はは…そうっすね。残念っす」

<0182> \{Sanae} 『Với lại, việc này cũng sắp kết thúc rồi.』
// \{Sanae} "Besides, this is going to end pretty soon."
// \{早苗}「それにそれも、もうすぐ終わります」

<0183> .........
// ………。

<0184> ...Hở?
// ... eh?
// …え。

<0185> \{\m{B}} 『Cô vừa nói gì?』
// \{\m{B}} "What'd you say just now?"
// \{\m{B}}「今、なんて言いました?」

<0186> \{Sanae} 『Lớp học thêm của cô sẽ sớm đóng cửa.』
// \{Sanae} "I said that my tutoring school here will be ending."
// \{早苗}「終わるって言ったんですよ。ウチの学習塾」

<0187> \{Sanae} 『Có một trường luyện thi đàng hoàng hơn sắp khai trương ở gần đây.』
// \{Sanae} "There's a much better one nearby."
// \{早苗}「近くにもっとちゃんとした塾ができるんです」

<0188> \{Sanae} 『Học sinh của cô sẽ chuyển qua đó.』
// \{Sanae} "The ones I've been teaching are being moved there now."
// \{早苗}「今、教えてる子供たちは、そちらに移ることになります」

<0189> \{\m{B}} 『T-thế sao...?』
// \{\m{B}} "I-is that so...?"
// \{\m{B}}「そ、そうなんですか…」

<0190> Nghe cô ấy thông báo đột ngột như vậy, có lẽ tôi nên tỏ ra sửng sốt mới đúng...
// Though I should be a lot more surprised having heard this for the first time but...
// 初耳だとばかりに驚くべきだったのだろうけど…

<0191> Thế nhưng, tôi...
// I've already...
// 俺は、もう…

<0192> ... chỉ thấy tội nghiệp Sanae-san... bởi quyết định tự mình rút lui của cô.
// On the contrary... I felt pity for Sanae, who had decided to back out of this...
// 自分が身を引いてしまうことを決めていた早苗さんが、不憫に思えて…それどころじゃなかった。

<0193> \{Sanae} 『Trông sắc mặt cháu kém quá.』
// \{Sanae} "You don't seem to be in a good mood."
// \{早苗}「元気ないですね?」

<0194> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi, bởi vì...』
// \{\m{B}} "That's because..."
// \{\m{B}}「それは、だって…」

<0195> \{\m{B}} 『Sao cô có thể dễ dàng đưa ra một quyết định quan trọng nhường ấy...?』
// \{\m{B}} "For you to have decided this so simply..."
// \{\m{B}}「早苗さんがそんなふうに簡単に決めてしまえるなんて…」

<0196> \{Sanae} 『Không hề dễ dàng chút nào đâu.』
// \{Sanae} "It wasn't simple at all."
// \{早苗}「簡単なことではなかったですよ」

<0197> \{Sanae} 『Trông thế này thôi, chứ cô đã phải khó xử lắm.』
// \{Sanae} "If you see it as such, it's worrisome."
// \{早苗}「こう見えても、悩みました」

<0198> Đã vậy sao cô còn cười như thế với cháu...?
// Even though she says that with a smile...
// 笑顔で言われても…。

<0199> Có điều, đó mới đúng là Sanae-san.
// But, that's Sanae-san for you.
// でも、それが早苗さんだった。

<0200> \{Sanae} 『Nhưng... cô nghĩ làm thế sẽ tốt hơn.』
// \{Sanae} "But... I guess that way might be better."
// \{早苗}「でも…そのほうがいいと思いました」

<0201> \{\m{B}} 『Cho dù... cho dù không có lời cam kết ấy với anh ta ư?』
// \{\m{B}} "That's... even if you ignore the promise you made with him?"
// \{\m{B}}「それは…そいつとの約束、抜きにしてもですか」

<0202> \{Sanae} 『...Cháu đã biết hết rồi à?』
// \{Sanae} "... you knew, didn't you?"
// \{早苗}「…知ってたんですね」

<0203> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi. Bố già đã nói cho cháu biết.』
// \{\m{B}} "I'm sorry. Pops told me."
// \{\m{B}}「すみません。オッサンから聞きました」

<0204> \{\m{B}} 『Tại sao cô lại chọn cách nghỉ dạy?』
// \{\m{B}} "It's okay for him to tell me, right?"
// \{\m{B}}「教えたら、いいじゃないですか」

<0205> \{\m{B}} 『Trẻ nhỏ quanh đây đông đúc là thế. Cô đâu nhất thiết phải nhượng lại học sinh.』
// \{\m{B}} "There will always be kids around. There's nothing to turning them over!"
// \{\m{B}}「子供なんていくらでもいる。譲るなんてことはないですよっ」

<0206> \{Sanae} 『Nhưng, phụ huynh của các bé suy nghĩ sâu xa hơn.』
// \{Sanae} "But, the parents' opinions differ."
// \{早苗}「でも、親御さんたちが遠慮してくれたんです」

<0207> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0208> \{Sanae} 『Cô là thợ làm bánh.』
// \{Sanae} "I'm a bakery owner."
// \{早苗}「わたしは、パン屋さんです」

<0209> \{\m{B}} 『Vâng... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah... that's true..."
// \{\m{B}}「ええ…そうですね…」

<0210> \{Sanae} 『Cô mở lớp học thêm nhân lúc không phải làm việc trong tiệm.』
// \{Sanae} "I've been weaving time to run tutoring in-between my work in the bakery."
// \{早苗}「パン屋の仕事の合間を縫って、塾を開校していたんです」

<0211> \{Sanae} 『Vì vậy, bằng cách gửi con mình đến một trường luyện thi khác, phụ huynh của các bé nghĩ làm thế sẽ đỡ nhọc cho cô hơn.』 
// \{Sanae} "That's why the parents want to relieve me of that, by having the kids transfer over to a new tutoring school."
// \{早苗}「ですから親御さんたちは、わたしを楽にする、という意味も込めて、お子さんたちを新しい塾に移すことにしてくれたんです」

<0212> \{\m{B}} 『Nhưng, cô yêu thích việc dạy học mà? Cô đã giải thích với họ chưa?』
// \{\m{B}} "But, you like it, don't you? Couldn't you explain that to them?"
// \{\m{B}}「でも、早苗さんは、好きでやっていたんでしょ? それはちゃんと言ったんですか?」

<0213> \{Sanae} 『Có, cô đã giải thích rồi.』
// \{Sanae} "Yes, I have."
// \{早苗}「はい、もちろんです」

<0214> \{\m{B}} 『Nếu vậy, sao họ không chịu hiểu...?』
// \{\m{B}} "Then, why don't they understand...?"
// \{\m{B}}「じゃ、なんでわかってくれないんだよ…」

<0215> Sanae-san... không dễ gây áp lực lên người khác bằng chính kiến của mình.
// Sanae-san... was so easy to push around like that.
// 早苗さんは…そういう押しが弱そうだった。

<0216> Nhưng... \pnếu là bố già thì...
// But... \pyeah, if it were Pops,
// けど…\pそう、オッサンなら。

<0217> \{\m{B}} 『Vẫn còn bố già mà? Ông ta sẽ kể rõ đầu đuôi ra đấy với họ thôi.』
// \{\m{B}} "Pops is around, right? If it were him, he'll tell them straight up."
// \{\m{B}}「オッサンが居るじゃないか。オッサンなら、真剣に言い聞かせてくれる」

<0218> \{Sanae} 『

<0219> -san này.』
// \{Sanae} "\m{B}-san,"
// \{早苗}「\m{B}さん」

<0220> Cô ấy bỗng nhiên gọi tên tôi.
// She suddenly called my name.
// いきなり名前を呼ばれた。

<0221> \{\m{B}} 『V-vâng...?』
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
// \{\m{B}}「は、はい…」

<0222> \{Sanae} 『Hãy nghe cô nói,\ \

<0223> -san.』
// \{Sanae} "Please listen, \m{B}-san."
// \{早苗}「聞いてください、\m{B}さん」

<0224> Cô ấy giống hệt như Nagisa.
// She was just like Nagisa.
// 渚に似ていた。

<0225> \{\m{B}} 『Vâng... cháu đang nghe đây.』
// \{\m{B}}「はい…聞きます」

<0226> Khi hai người họ đánh tiếng như thế, tôi chỉ đành ngoan ngoãn lắng nghe.
// When she says it like that, I'm bound to give in.
// そう言われると、俺は無抵抗になってしまう。

<0227> \{Sanae} 『Một người như cô đã có thể giúp ích được cho ai đó.』
// \{Sanae} "Somehow, I've been of some use."
// \{早苗}「わたしなんかでも、役に立てていました」

<0228> Cô nói, nhìn trực diện vào tôi.
// She was looking straight at me.
// 真っ直ぐ俺を見て言った。

<0229> \{Sanae} 『Nhưng nếu sự việc diễn biến theo hướng mọi người không cần đến cô nữa...』
// \{Sanae} "But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed..."
// \{早苗}「でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…」

<0230> \{Sanae} 『Thì cô nghĩ là... tốt hơn hết nên chấp nhận nó.』
// \{Sanae} "This would be the best thing... that's what I think."
// \{早苗}「それが一番だなって…そう思います」

<0231> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0232> \{\m{B}} 『Cô thật sự... bằng lòng với việc này ư, Sanae-san?』
// \{\m{B}} "You really are okay with this, Sanae-san...?"
// \{\m{B}}「本当に、早苗さんは…それでいいんですか」

<0233> \{Sanae} 『Phải. Cô đã nhận quá đủ ân huệ rồi.』
// \{Sanae} "Yes. I'm fine with it now."
// \{早苗}「はい。もう、十分です」

<0234> Cách Sanae-san diễn đạt nghe như thể cô ấy là người duy nhất được hưởng lợi lộc suốt thời gian qua.
// As much as I selfishly asked her, for her part, she never said any more than that.
// これまで我がままを聞いてもらっていたのは、自分のほうだとばかりに言った。

<0235> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0236> Đã đến giờ tôi phải quay lại làm việc.
// It was soon becoming time to head back.
// そろそろ、戻らなければいけない時間だった。

<0237> Có lẽ không thể khuyên ngăn cô ấy trong một sớm một chiều được.
// This couldn't be a discussion with such short time.
// こんな短い時間じゃ、話にならない。

<0238> Nhưng, dù tôi có nhiều thời gian hơn đi nữa...
// But, if I had longer time...
// でも、長い時間があったとしても…

<0239> Cũng khó lòng mà xoay chuyển tâm ý của Sanae-san, một khi cô ấy đã đưa ra quyết định.
// It was already too late to be able to convince Sanae-san, who had decided.
// もう、すでに心を決めていた早苗さんを説得するなんて、できそうもなかった。

<0240> Tôi không có đủ tự tin rằng mình sẽ làm được điều ấy.
// I don't have such confidence.
// そんな自信さえ、俺にはない。

<0241> Tôi nhận thức rõ nét bản thân thật bất tài.
// I realized how powerless I was.
// 無力を痛感する。

<0242> Tôi quen biết Sanae-san từ lâu, lại còn gần kề bên cô ấy trong một thời gian dài... vậy mà tôi không nghĩ mình đã hiểu được tâm tư tình cảm của cô.
// Even though I knew Sanae-san for such a long time, being beside her, I should have seen this coming...
// 早苗さんと知り合ってから、長い間、そばにいて、近くで見てきたはずなのに…。

<0243> Có lẽ tôi đã quá vô tâm rồi.
// Just that, I probably wouldn't have been too happy about it.
// ただ俺は浮かれていただけなのかもしれなかった。

<0244> \{\m{B}} 『Này, Nagisa, anh muốn bàn một chuyện.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa. I have something to discuss."
// \{\m{B}}「あのな、渚。話がある」

<0245> Buổi tối hôm đó, tôi khơi chủ đề này lên trong lúc đang dùng bữa.
// During the evening that day, at the dinner table, I cut in.
// その日の晩、俺は夕食の席で、話を切りだした。

<0246> \{Nagisa} 『Vâng, chuyện gì thế?』
// \{Nagisa} "Yes, what is it?"
// \{渚}「はい、なんですか」

<0247> Em bỏ đũa xuống, vào tư thế sẵn sàng chú tâm lắng nghe.
// She puts down her chopsticks.
// 箸を置いて聞く体勢をとる。

<0248> \{\m{B}} 『Không, em không cần dừng đũa đâu. Cứ vừa ăn vừa nói.』
// \{\m{B}} "No, you don't have to put away your chopsticks. Let's talk while we eat."
// \{\m{B}}「いや、箸は置かなくてもいいから。食べながらで」

<0249> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Sure."
// \{渚}「はい」

<0250> Em lại nhặt đũa lên và lùa miếng ngó sen luộc vào miệng.
// Again holding the chopsticks, she puts boiled lotus roots in her mouth.
// 再び箸を持って、煮染めたれんこんを口に運ぶ。

<0251> \{\m{B}} 『Hồi chiều anh đã đến nhà ba mẹ em.』
// \{\m{B}} "I went to your house during the day."
// \{\m{B}}「昼間な、おまえの実家に行ってきた」

<0252> \{Nagisa} 『Anh có việc cần làm ở đó à?』
// \{Nagisa} "What were you doing there?"
// \{渚}「何か、用があったんですか?」

<0253> \{\m{B}} 『À không, tại vì tình cờ gần chỗ anh làm, nên anh tranh thủ lúc giải lao ghé qua chơi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, because it was close during work, I snuck out during break."
// \{\m{B}}「いや、近くで仕事してたから、休憩で抜け出しただけ」

<0254> \{Nagisa} 『Vậy à.』
// \{Nagisa} "Is that so?"
// \{渚}「そうですか」

<0255> \{\m{B}} 『Và anh đã nói chuyện với Sanae-san.』
// \{\m{B}} "And I talked with Sanae-san."
// \{\m{B}}「それで、早苗さんと話をしてきた」

<0256> \{Nagisa} 『Vâng. Anh và mẹ đã nói gì vậy, kể cho em nghe được không?』
// \{Nagisa} "Ah. What did you discuss? I'd be happy if you would tell me."
// \{渚}「はい。どんな話か、聞かせてもらえるとうれしいです」

<0257> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang muốn kể với em đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I want to do."
// \{\m{B}}「ああ、それを聞いてほしいんだよ」

<0258> Tôi kể cho em nghe về trường luyện thi mới mở cùng quyết định của Sanae-san.
// I talk about the newly opened tutoring school, and what Sanae-san decided.
// 俺は新しく開校される塾のことと、早苗さんの決めたことを話した。

<0259> \{Nagisa} 『Em không hề biết.』
// \{Nagisa} "I didn't know."
// \{渚}「知らなかったです」

<0260> \{Nagisa} 『

<0261> -kun, anh bất công quá. Giữ vấn đề của gia đình em cho riêng mình anh như thế...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, that's cruel of you to be going into my family's problems..."
// \{渚}「\m{B}くん、ずるいです。ひとりでわたしの家族の問題抱えて…」

<0262> \{Nagisa} 『Lẽ ra anh phải hỏi ý kiến của em ngay chứ.』
// \{Nagisa} "You should have asked me immediately."
// \{渚}「すぐに相談してほしいです」

<0263> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」

<0264> \{Nagisa} 『A... không phải là em đang trách anh đâu.』
// \{Nagisa} "Ah... well, I'm not really condemning you like that."
// \{渚}「あ…いえ、そんなに責めてるわけではないです」

<0265> \{Nagisa} 『Em chỉ muốn cùng anh suy nghĩ về cách giải quyết.』
// \{Nagisa} "I would have liked to think together on this."
// \{渚}「わたしも、一緒に考えたいです」

<0266> \{\m{B}} 『Em nói đúng... Sanae-san sẽ rất buồn nếu phải từ bỏ tất cả học sinh của mình như thế.』
// \{\m{B}} "I suppose... like this, if the students get turned over, it'd be sad for Sanae-san."
// \{\m{B}}「そうだな…このまま、生徒を譲っちまうなんてことになったら、早苗さん可哀想だもんな」

<0267> \{Nagisa} 『.........』
// \{渚}「………」

<0268> \{Nagisa} 『

<0269> -kun này, anh quý mến mẹ quá.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you like my mother."
// \{渚}「\m{B}くん、お母さんのこと好きです」

<0270> \{\m{B}} 『Ờ. Anh mến cô ấy lắm. Cô ấy là mẹ em mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Isn't that normal? She's your mother."
// \{\m{B}}「ああ、好きだよ。当然じゃん。おまえの母親なんだし」

<0271> \{\m{B}} 『Khoan... đừng bảo là em lại đang ghen đấy nhé?』
// \{\m{B}} "Actually, it couldn't be that you're jealous or anything?"
// \{\m{B}}「つっか、まさか、おまえ妬いてんじゃないだろうな」

<0272> \{Nagisa} 『A... không, hoàn toàn không phải như anh nghĩ đâu.』
// \{Nagisa} "Ah... no, definitely nothing like that."
// \{渚}「あ…いえ、決してそんなことはないです」

<0273> \{Nagisa} 『

<0274> -kun, cùng cố gắng hết sức nào.』
// \{Nagisa} "Let's work hard, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、がんばりましょう」

<0275> \{\m{B}} 『Ấy, anh đang không biết chúng ta phải cố gắng làm gì đây nữa...』
// \{\m{B}} "Well, I dunno what to work with..."
// \{\m{B}}「いや、何を頑張ればいいんだか…」

<0276> \{Nagisa} 『Phải nhỉ. Chúng ta cần nghĩ ra giải pháp đã.』
// \{Nagisa} "That's right. We can't just think about it."
// \{渚}「そうです。考えないといけないです」

<0277> Suốt một lúc, chúng tôi vừa ăn vừa vắt óc nghĩ cách.
// For a while, the two of us groaned while eating.
// しばらくふたり、唸りながら、ご飯を食べる。

<0278> \{Nagisa} 『Thế này thì sao...』
// \{Nagisa} "How about this?"
// \{渚}「こういうのはどうでしょう」

<0279> \{\m{B}} 『Ồ, em nghĩ ra điều gì rồi à?』
// \{\m{B}} "Oh, you thought of something?"
// \{\m{B}}「お、思いついたか」

<0280> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta hãy nói chuyện với những học sinh của mẹ.』
// \{Nagisa} "Yes. Let's talk with the students that my mom's teaching."
// \{渚}「はい。お母さんが教えている子供たちとお話をするんです」

<0281> \{Nagisa} 『Có lẽ các em ấy cũng không muốn mẹ ngưng dạy, nên sẽ trở thành đồng minh của chúng ta.』
// \{Nagisa} "I'm sure everyone doesn't want her to stop teaching, so there's surely friends we'll find."
// \{渚}「みんな、お母さんの塾を辞めたくないはずですから、きっと味方になってくれます」

<0282> \{\m{B}} 『Rồi sau đó em sẽ đến nhà ba mẹ chúng để thuyết phục họ sao?』
// \{\m{B}} "And then, visit their parents and persuade them."
// \{\m{B}}「それで、親たちの家を回って、説き伏せると」

<0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng thế.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
// \{渚}「はい、そうです」

<0284> \{\m{B}} 『Quả thật... cách này tuy đơn giản nhưng lại hữu hiệu nhất.』
// \{\m{B}} "Maybe... It's simple, but it might be the best way."
// \{\m{B}}「確かにな…。単純だけど、一番効果がありそうだ」

<0285> \{Nagisa} 『Vậy hãy làm thế nhé. Anh có thời gian chứ,\ \

<0286> -kun?』
// \{Nagisa} "Let's do that. Can you make time, \m{B}-kun?"
// \{渚}「そうしましょう。\m{B}くん、時間作れますか」

<0287> \{\m{B}} 『Xem nào... Anh sắp có ngày nghỉ rồi.』
// \{\m{B}} "I suppose... I'm going to have holidays soon."
// \{\m{B}}「そうだな…近いうちに休みを入れるよ」

<0288> Vào ngày nghỉ kế tiếp của tôi.
// The next holiday.
// 次の休みの日。

<0289> Chúng tôi khởi hành vào tầm trưa.
// We began moving in the afternoon.
// 俺たちは午後から動き始めた。

<0290> Vì hôm nay là thứ Bảy, lũ trẻ chắc đã về nhà cả rồi.
// Because it's Saturday, the kids should also be coming back home.
// 土曜だったから、ガキどもも、家に帰ってきているはずだ。

<0291> \{Nagisa} 『Em đã hỏi ba và mượn được danh sách học sinh.』
// \{Nagisa} "I asked dad so that I'd borrow the name list."
// \{渚}「名簿をお父さんに言って、拝借してきました」

<0292> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi từng nhà.』
// \{Nagisa} "We'll be going house to house."
// \{渚}「これで、一軒一軒回れます」

<0293> \{\m{B}} 『Nhưng em này...』
// \{\m{B}} "But you know..."
// \{\m{B}}「でもさ…」

<0294> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta đến từng nhà một thì phụ huynh sẽ biết là chúng ta đang giật dây con cái họ mất.』
// \{\m{B}} "We're not quite ready to meet with each and every one of the kids' parents."
// \{\m{B}}「俺たちが、ガキ連中の親といちいち顔を合わせていたんじゃ、俺たちが手ぐすね引いてるって丸わかりじゃん」

<0295> \{Nagisa} 『A, phải. Em sơ ý quá.』
// \{Nagisa} "Ah, yes. That's a weak spot with this plan."
// \{渚}「あ、そうです。それは盲点でした」

<0296> \{\m{B}} 『Hãy gọi cho một đứa và nhắn nó tập hợp bạn bè lại.』
// \{\m{B}} "Let's grab one and have them assemble together."
// \{\m{B}}「ひとり捕まえてさ、集めてもらおうぜ」

<0297> \{Nagisa} 『A,\ \

<0298> , anh thông minh ghê.』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun, you have a good idea!"
// \{渚}「あ、\m{B}くん、頭いいです」

<0299> Nagisa gọi cho một đứa học sinh bằng điện thoại công cộng.
// Nagisa uses a public telephone, getting in contact with a single student.
// 渚が公衆電話から、生徒のひとりと連絡を取る。

<0300> Rồi em ra khỏi buồng.
// She then came out.
// その渚が出てきた。

<0301> \{\m{B}} 『Thế nào?』
// \{\m{B}} "How'd it go?"
// \{\m{B}}「どうだった」

<0302> \{Nagisa} 『Vâng, các em ấy đang gọi nhau và sẽ đến đây sớm thôi.』
// \{Nagisa} "Yes, they're calling each other now and will be coming in a group."
// \{渚}「はい。今からみんなに電話して、集めていただけることになりました」

<0303> Ba mươi phút sau.
// And then, thirty minutes later.
// そして、30分後。

<0304> Xung quanh chúng tôi trở nên nhốn nháo.
// It became quite busy around us.
// 俺たちの周りはとても賑やかになっていた。

<0305> \{Bọn trẻ} 『Có chuyện gì vậy? Bọn này đang bận.』
// \{Kids} "What is it? We're kind of busy."
// \{ガキども}「何ですか、ボクたち忙しいんですけど」

<0306> \{Bọn trẻ} 『Hai người đó đang hẹn hò thì phải?』
// \{Kids} "Should we hang out with these guys?"
// \{ガキども}「この人たち、付き合ってんのかなぁ」

<0307> ...B-bọn nhóc này!
// T-these guys...
// …こ、こいつら。

<0308> \{Bọn trẻ} 『Chị gái đang hẹn hò với gã này à?』
// \{Kids} "Are you hanging out with this dude, sister?"
// \{ガキども}「おねぇちゃんは、こいつと付き合ってるんですか?」

<0309> ...Dùng tiếng Nhật cho đúng cách đi nhóc.
// ... your Japanese is off.
// …おまえ、日本語おかしいぞ。

<0310> \{Nagisa} 『A... không... hẹn hò thì...』
// \{Nagisa} "Ah... well... you say hanging out...?"
// \{渚}「あ…いえ…付き合ってると言いますか…」

<0311> \{Bọn trẻ} 『Vậy là không phải đang hẹn hò hả?』
// \{Kids} "You're not hanging out?"
// \{ガキども}「付き合ってないんですか?」

<0312> \{Nagisa} 『A... có, chị đang hẹn hò với anh ấy...』
// \{Nagisa} "Well... I am..."
// \{渚}「いえ…付き合ってます…」

<0313> \{Bọn trẻ} 『Tới luôn đi chị! Huýt, huýt!』
// \{Kids} "Sis, you're getting it on! Huff, huff!"
// \{ガキども}「ねぇちゃん、やるぅ! ヒューヒューっ!」

<0314> Lũ nhóc trở nên phấn khích thái quá.
// The kids all got up into a bustle.
// ガキどもが一気に盛り上がる。

<0315> \{\m{B}} 『Ngậm họng lại, lũ nhóc chúng bây!』
// \{\m{B}} "Shut up, you guys!"
// \{\m{B}}「てめぇら、静かにしろっ」

<0316> \{Bọn trẻ} 『Ông anh bị sao thế? Ỷ mình có bạn gái nên phách lối hả?』
// \{Kids} "What's with him? If you made a girlfriend, you should be more confident about it."
// \{ガキども}「なにこいつ? 彼女できたからって、自信持っちゃってるよ」

<0317> \{Đứa trẻ} 『Chị ấy qua lại với ông anh vì thương hại thôi. Đừng có tưởng bở.』
// \{Kids} "We're flattering you with you going out. Didn't you notice?"
// \{ガキども}「哀れみで、付き合ってくれてんだよ? 気づいてないの?」

<0318> \{\m{B}} 『Lũ oắt chúng bây thử nói lại lần nữa xem... anh đây sẽ nhéo mõm từng đứa một...』
// \{\m{B}} "You rats, if you say that one more time... you'll be talking real funny when I'm through with you..."
// \{\m{B}}「てめぇら、もう一回言ってみろ…二度と口利けないようにしてやるぞ…」

<0319> \{Nagisa} 『

<0320> , anh không nên nổi giận với con nít như thế.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you shouldn't get angry at the kids!"
// \{渚}「\m{B}くん、子供相手に本気で怒ったらダメですっ」

<0321> \{\m{B}} 『Em gọi đám giặc này là con nít sao?!』
// \{\m{B}} "You fine admitting that with the kids?!"
// \{\m{B}}「こいつら、子供と認めていいのかっ」

<0322> \{Bọn trẻ} 『Bọn này là con nít theo đúng độ tuổi pháp luật quy định à nha.』
// \{Kids} "Technically without a doubt. Would you agree with us kids?"
// \{ガキども}「法的には疑いようもなく、子供と認められますが?」

<0323> \{\m{B}} 『Thằng nhãi, mi bao nhiêu tuổi rồi hả?!』
// \{\m{B}} "How old are you assholes?!"
// \{\m{B}}「いくつだよ、てめぇっ」

<0324> \{Bọn trẻ} 『Nacchan đang gặp nguy hiểm!!』
// \{Kids} "Sis is in a pi-----nch!"
// \{ガキども}「なっちゃんが、ぴーーーんちっ!」

<0325> Bịch!\shake{2}
// Thud!\shake{2}
// どすっ!\shake{2}

<0326> \{\m{B}} 『Này, có ai nói gì về Nacchan đâu?! Đừng có tự biên tự diễn như thế!』
// \{\m{B}} "Come on, stop talking with her! Stop making this out to be more than it is!"
// \{\m{B}}「こらぁ、今、なっちゃんに話してかけてねぇよっ! 勝手にピンチに仕立て上げるなっ!」

<0327> \{\m{B}} 『Mà khoan, chú mày lại dùng cái chiêu tán gái từ một năm trước đấy hả?!』
// \{\m{B}} "Actually, you're still using the same thing from last year, aren't you?!"
// \{\m{B}}「つーか、一年前と同じ手をまだ使ってるのか、おまえはっ」

<0328> \{\m{B}} 『Bỏ cuộc quách đi cho rồi!』
// \{\m{B}} "Woah there, fall!"*
// \{\m{B}}「とっとと、落としちまえっ」

<0329> \{Nagisa} 『

<0330> , bình tĩnh nào.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please calm down!"
// \{渚}「\m{B}くん、落ち着いてください」

<0331> \{Bọn trẻ} 『Phải đó, nghe lời chị gái đi!』
// \{Kids} "Yup, yup, just as the sister says!"
// \{ガキども}「そうそう、おねぇちゃんの言う通りです」

<0332> Chẳng phải chính chú mày đã 『Huýt, huýt!』 ban nãy sao?
// Didn't you just go "Huff huff" just now?
// おまえ、さっき、ヒューヒュー言ってなかったか。

<0333> \{Nagisa} 『Nghe chị này, lý do mà anh chị gọi các em ra đây hôm nay...』
// \{Nagisa} "Well, today, the reason why we had you all gather today..."
// \{渚}「ええとですね、みなさんに今日、わざわざお集まりいただいたのは…」

<0334> Cảm thấy lũ trẻ đã bắt đầu giữ trật tự, em mở lời.
// The kids choose to quiet down as Nagisa begins talking.
// ガキどもが静まったのを見計らって、渚が話を始める。

<0335> \{Nagisa} 『... là vì mẹ chị.』
// \{Nagisa} "It's about my mom."
// \{渚}「わたしのお母さんのことなんです」

<0336> \{Nagisa} 『Chắc là mẹ chị đã thông báo rồi, rằng các em sắp chuyển sang học ở một trường luyện thi mới mở.』
// \{Nagisa} "You've heard from her that you'll be moving to a new tutoring school."
// \{渚}「みなさんも、お母さんから聞いていると思いますけど、みなさんは新しい塾に移ることになっています」

<0337> \{Nagisa} 『Đúng chứ?』
// \{Nagisa} "Isn't that right?"
// \{渚}「そうですよね?」

<0338> \{Bọn trẻ} 『Vâng, đúng ạ.』
// \{Kids} "Yeah, about right."
// \{ガキども}「はい、そうです」

<0339> Nagisa, em dạy học cho lũ quỷ này luôn chắc cũng được đó.
// Nagisa, you can become their teacher.
// 渚、おまえもこいつらの先生になれる。

<0340> \{Nagisa} 『Chuyện trở nên như vậy vì ba mẹ các em không muốn phiền đến mẹ chị nữa.』
// \{Nagisa} "That's the result of everyone's mom thinking of not troubling mine any more than they should."
// \{渚}「それは、みなさんのお母さんが、わたしのお母さんにこれ以上迷惑かけないようにと考えてくれた結果なんです」

<0341> \{Nagisa} 『Nhưng, mẹ chị vẫn muốn tiếp tục dạy các em học.』
// \{Nagisa} "But, my mom would really like to continue to teach all of you."
// \{渚}「でも、わたしのお母さんは、引き続き、みなさんに勉強を教えたいんです」

<0342> \{Nagisa} 『Các em cũng muốn mẹ chị làm cô giáo mà, đúng không nào?』
// \{Nagisa} "You all also want to learn under her as well, right?"
// \{渚}「みなさんも、お母さんに勉強教えてほしいですよね?」

<0343> \{Bọn trẻ} 『Đúng là thế, nhưng mà...』
// \{Kids} "That's true..."
// \{ガキども}「それは、そうなんですけど…」

<0344> \{Nagisa} 『Sao thế? Có vấn đề gì ư?』
// \{Nagisa} "What's wrong? Is something the matter?"
// \{渚}「どうしましたか。何か、問題ありますか」

<0345> \{Bọn trẻ} 『Chẳng là... Sanae-san gần đây có vẻ mỏi mệt lắm...』
// \{Kids} "Just that... Sanae-san seems to have been tired lately..."
// \{ガキども}「その…早苗さん、ここのところ、疲れてたみたいだったし…」

<0346> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<0347> Nghe đến đây, Nagisa cứng họng.
// Nagisa was at a loss of words at that.
// 渚がその一言に言葉を失ってしまう。

<0348> \{Bọn trẻ} 『Giống như cô ấy bị thiếu ngủ vậy...』
// \{Kids} "It's like she hasn't had sleep either..."
// \{ガキども}「睡眠不足みたいだったよね…」

<0349> \{Bọn trẻ} 『Ừa...』
// \{Kids} "Yeah..."
// \{ガキども}「うん…」

<0350> Vậy là không chỉ phụ huynh suy nghĩ sâu xa, mà cả lũ trẻ nữa...
// The ones that noticed weren't just the parents, but also them...?
// 気を使ったのは、親たちだけじゃなくて、こいつらもだったのか…。

<0351> Có điều, khó mà mường tượng ra cảnh Sanae-san mỏi mệt đến độ ngay cả lũ nhóc cũng phải lo lắng.
// But, I couldn't imagine these kids becoming worried about Sanae-san's fatigue.
// しかし、こんなガキまでも心配させてしまう早苗さんの疲れようなんて、想像もできなかった。

<0352> Tôi nhìn vẻ mặt của Nagisa.
// I looked at Nagisa's face.
// 俺は渚の顔を見た。

<0353> \{Nagisa} 『Em đã không để ý...』
// \{Nagisa} "I never noticed..."
// \{渚}「わたし、気づかなかったです…」

<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「なにが」

<0355> \{Nagisa} 『Nếu nghĩ sâu hơn một chút, anh sẽ thấy chúng ta đã quá nông cạn rồi.』
// \{Nagisa} "If you think about it, you'd understand. It's thoughtless."
// \{渚}「考えればわかったことです。浅はかでした」

<0356> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là em đang nói về cái gì...?』
// \{\m{B}} "So, what is it...?"
// \{\m{B}}「だから、なにがだよ…」

<0357> \{Nagisa} 『Khi em đi, mẹ phải cáng đáng thêm nhiều việc.』
// \{Nagisa} "When I left, mom was burdened with a lot of things."
// \{渚}「わたしが居なくなって、いろんな負担がお母さんにかかってしまっていたんです」

<0358> \{Nagisa} 『Tiệm bánh, việc nhà, và lớp học thêm...』
// \{Nagisa} "The bakery, the housework, the tutoring..."
// \{渚}「パン屋に、家事に、塾…」

<0359> Chưa hết, cô ấy lại còn ôm đồm thêm việc từ tổ dân phố nữa...
// Besides, that's the neighborhood's job, isn't it...?
// それに、町内会の仕事だって、引き受けてしまってるんじゃないのか…。

<0360> Tôi nhớ bố già từng bảo cô ấy vắng nhà để đi dự họp.
// I heard from Pops about that particular thing.
// オッサンからその用で外出していることを聞かされたことがあった。

<0361> Phải, như Nagisa nói. Chỉ cần nghĩ sâu thêm một chút thôi.
// Yes, it's like Nagisa says. When you think about it, you do understand.
// そう、渚の言うとおり。考えればわかったことだった。

<0362> Ngay cả tôi cũng chưa từng để tâm đến.
// Even I hadn't once thought about it.
// 俺も、そこまで頭が回っていなかった。

<0363> Không một bà nội trợ nào có thể tự mình quán xuyến hết tất cả những việc ấy.
// To begin with, the amount of work a housewife is able to do will disappear.
// そもそも、ひとりの主婦に兼任できる仕事の量ではなくなってしまっていたのだ。

<0364> Nếu thế, cả tôi cũng phải chịu một phần trách nhiệm.
// In that case, even I am responsible.
// なら、俺にも責任がある。

<0365> Tôi đã mang Nagisa đi.
// I took away Nagisa.
// 渚を連れ去ってしまった。

<0366> Nhưng, Sanae-san chẳng bao giờ nói ra điều đó.
// But, Sanae-san never once said anything about that.
// でも、そんなことは早苗さんは、一言として言ってくれない。

<0367> Lại còn không để cho chúng tôi cảm nhận dù chỉ một chút sự thiếu trách nhiệm đối với cô ấy.
// What kind of eyes did she have towards us?
// 俺たちにどんな負い目も感じさせないようにしていたのだ。

<0368> Thế mà chúng tôi lại đào xới nỗi phiền muộn của cô ấy lên... thậm chí khám phá ra những điều mà cô không muốn chúng tôi biết...
// And we dug up that problem on our own... knowing things we don't want to know...
// それを俺たちが勝手に問題を掘り返して…それで知られたくないようなことも知ってしまって…。

<0369> Chắc hẳn cô ấy đã luôn che giấu điều này trước mặt Nagisa và tôi.
// Those were things that Nagisa and I definitely did not want to know.
// こんなこと、絶対に俺や渚に知られたくなかったはずだ。

<0370> Chỉ cần nhìn về quá khứ một chút thôi. Thời tôi còn đi học, Sanae-san đã bận bịu đến nỗi không kịp sửa soạn hộp cơm trưa cho Nagisa.
// Reflecting back, it was fine. During the school days, she must have been busy enough making lunch for Nagisa.
// 思い出してみればいい。学生時代、渚に弁当も作ってやれないぐらい忙しかったはずだ。

<0371> Bởi thế mà khi tôi làm việc ở Tiệm bánh mì Furukawa, cô ấy rất mừng rỡ vì cuối cùng đã có được thời gian lo việc đó...
// 俺が古河パンで働くようになったときも、その時間ができるからと喜んでいたはずだ…。

<0372> Với tính cách của Sanae-san, có lẽ từ lâu cô ấy đã hy sinh ước mơ của mình để chăm sóc Nagisa.
// Considering Sanae-san's personality, even if she were more burdened in the past, it would have been a good dream.
// 早苗さんの性格からすれば、もっと遠い昔に犠牲にしてもいい夢だった。

<0373> Suốt thời gian mở lớp học thêm, biết đâu cô luôn cảm thấy chạnh lòng vì nó.
// However inferior she felt, that was probably going to continue on forever.
// どこかで引け目を感じながら、ずっと続けてきたことなのかもしれない。

<0374> Và giờ, chuyện này xảy đến.
// And now, this.
// そして、今回の件。

<0375> Cô ấy chắc đã xem đây như một cơ hội tốt để từ bỏ.
// She's probably thinking of quitting.
// 引き際だと思ったのだろう。

<0376> \{Bọn trẻ} 『Thực ra... bọn em cũng muốn Sanae-sensei tiếp tục giảng dạy.』
// \{Kids} "That's... what even we wanted to tell Sanae-sensei."
// \{ガキども}「そりゃあ…ボクたちだって、早苗先生に教えてほしいです」

<0377> \{Bọn trẻ} 『Ta-chan, cậu không nên nói năng thiếu suy nghĩ như thế.』
// \{Kids} "Ta-chan, that's not something you should be saying."
// \{ガキども}「たっちゃん、それは言いっこなしのはずだよ」

<0378> ...Bởi thế nên anh đây mới tò mò chú mày bao nhiêu tuổi rồi.
// ... that's why I asked how old you guys were.
// …だから、おまえらいくつだ。

<0379> Chia tay bọn trẻ, chúng tôi quay trở lại Tiệm bánh mì Furukawa.
// Separating with the kids, we returned once again to the Furukawa Bakery store front.
// 俺たちはガキどもと別れて、再び古河パンの店先にまで戻ってきていた。

<0380> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba.』
// \{Nagisa} "Thank you, dad."
// \{渚}「お父さん、ありがとうございました」

<0381> \{Akio} 『Ô.』
// \{Akio} "Oh yeah."
// \{秋生}「おぅ」

<0382> Nagisa đưa trả bố già bản danh sách học sinh.
// Pops receives the name list from Nagisa.
// 渚から名簿を受け取るオッサン。

<0383> \{Akio} 『Hai đứa đúng là sẽ làm mọi cách có thể vì muốn giúp đỡ ai đó nhỉ?』
// \{Akio} "You guys are quite capable of doing things for someone's sake up 'til now."
// \{秋生}「てめぇらも人のためによくここまで、できるな」

<0384> \{Nagisa} 『Chúng con muốn giúp thật mà.』
// \{Nagisa} "But, truth is, we wanted to do something."
// \{渚}「でも、本当に、なんとかしたいんです」

<0385> \{Akio} 『Ba biết. Ba rất cảm kích.』
// \{Akio} "I know. We're grateful."
// \{秋生}「わかってるよ。ありがたいこった」

<0386> \{Akio} 『Thế, có nghĩ ra được giải pháp nào chưa?』
// \{Akio} "But, how do you think it'll turn out?"
// \{秋生}「で、どうにかなりそうなのか」

<0387> \{Nagisa} 『À, cái đó... chúng con đi vào ngõ cụt rồi.』
// \{Nagisa} "Well, that's... what's troubling."
// \{渚}「いえ、それが…困ってしまいました」

<0388> \{Akio} 『Hử?』
// \{Akio} "Hmm?"
// \{秋生}「あん?」

<0389> \{\m{B}} 『Này, bố già.』
// \{\m{B}} "Hey, Pops,"
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」

<0390> \{\m{B}} 『Nếu ông xông xáo đỡ đần hơn, biết đâu Sanae-san có thể duy trì lớp học thêm của cô ấy?』
// \{\m{B}} "If you had covered it up a lot more, Sanae-san could have been continuing her tutoring, couldn't she?"
// \{\m{B}}「あんたがもっとカバーしてやれば早苗さん、塾を続けられるんじゃないのか?」

<0391> Tôi nói ra những suy nghĩ trong đầu mình.
// I said what I wanted to say.
// 俺は言いたいことを言っていた。

<0392> \{Akio} 『Cái gì? Ý mi là ta chỉ biết mút ngón tay trơ mắt nhìn cô ấy làm lụng à?』
// \{Akio} "What, you saying I'm doing nothing, watching with envy?"
// \{秋生}「なんだ、てめぇは俺がなにもせずに指をくわえて見てたとでも思ってんのか」

<0393> \{Nagisa} 『Ba chắc chắn không phải là người như vậy.』
// \{Nagisa} "Dad's definitely not that kind of person."
// \{渚}「お父さんに限って、そんなことは絶対にないです」

<0394> \{Akio} 『À không, đúng là ba có mút ngón tay nhìn mẹ con làm lụng thật.』
// \{Akio} "Well, I did watch with envy."
// \{秋生}「いや、指をくわえて見てた」

<0395> \{\m{B}} 『Lão già chết tiệt!!』
// \{\m{B}} "You are such a person, aren't you---?!"
// \{\m{B}}「あんたって人はあぁぁーーっ!」

<0396> Theo phản xạ, tôi giật lấy cổ tay áo ông ta và gào lên.
// Without thinking, I grabbed him by the collar and yelled at him.
// 思わずその首根っこを掴んで怒鳴りつけてしまう。

<0397> \{Akio} 『Thôi, bớt nóng đi.』
// \{Akio} "Come on, chill!"
// \{秋生}「こら、落ち着けっ」

<0398> \{Akio} 『Ta sẽ không để bụng dù cô ấy có dồn hết sức mình cống hiến cho lớp học thêm đi nữa...』
// \{Akio} "It's not like I'm supporting his school or something, I just don't care..."
// \{秋生}「別にあいつが塾に専念してもらっても、俺は一向に構わねぇがよ…」

<0399> \{Akio} 『Nhưng mi biết không... cả hai chúng ta cùng nướng bánh...』
// \{Akio} "But you know... the two of us have been baking bread..."
// \{秋生}「けどな…パンをふたりで焼く…」

<0400> \{Akio} 『Đó là công việc giàu ý nghĩa nhất giúp gia đình ta gắn bó với nhau.』
// \{Akio} "That's the most important job that's kept our family together."
// \{秋生}「それは俺たちを家族として繋ぎ止めてくれた、一番大切な作業だったんだ」

<0401> \{Akio} 『Con hiểu mà, đúng không Nagisa...?』
// \{Akio} "You understand, don't you, Nagisa...?"
// \{秋生}「渚は…わかるだろ?」

<0402> \{Nagisa} 『Dạ...』
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」

<0403> \{Nagisa} 『Mẹ sẽ không bao giờ muốn dừng việc đó lại.』
// \{Nagisa} "That's not something mom will ever stop."
// \{渚}「それをお母さんがやめるわけないです」

<0404> \{Akio} 『Phải... có khuyên cô ấy thế nào cũng vô ích.』
// \{Akio} "Yeah... even if you told her, it'd be useless."
// \{秋生}「ああ…言ったって無駄なんだよ」

<0405> \{Akio} 『Bởi chúng ta đã luôn làm mọi thứ cùng nhau, trừ vụ dạy học ra...』
// \{Akio} "It's already too late for the two of us to do anything about it..."
// \{秋生}「それ以外のことは、すでにふたりでやってるしな…」

<0406> \{Akio} 『Nên vấn đề nan giải hơn nhiều.』
// \{Akio} "It's a pretty damn difficult topic."
// \{秋生}「なかなか難しい話だってことだ」

<0407> \{\m{B}} 『Và ông chấp nhận nó sao, bố già...?』
// \{\m{B}} "You're fine with this, Pops...?"
// \{\m{B}}「オッサンはそれでいいのかよ…」

<0408> \{Akio} 『Hả?』
// \{Akio} "Hmm?"
// \{秋生}「あん?」

<0409> \{\m{B}} 『Người mà ông yêu thương nhất... không thể làm điều mà cô ấy mong muốn nhất.』
// \{\m{B}} "You're fine with the one you like most... not being able to do what she does?"
// \{\m{B}}「大好きな人が…やりたいことできなくなっても」

<0410> \{Akio} 『Dĩ nhiên là ta không muốn thế rồi!』
// \{Akio} "Obviously I give a damn!"
// \{秋生}「そんなの嫌に決まってらぁ」

<0411> \{Akio} 『Nhưng mi biết đấy, với tính cách của Sanae...』
// \{Akio} "But you know, with Sanae's personality..."
// \{秋生}「だがな、早苗のあの性格だと…」

<0412> \{Akio} 『Nếu chúng ta thúc ép cô ấy thì sẽ chẳng mang lại kết quả tốt lành gì.』
// \{Akio} "Trying to push her won't give a very good result, will it?"
// \{秋生}「強引な手段をとってもいい結果にはならねぇだろ」

<0413> \{Akio} 『Mà ta có nói sao chú mày cũng chẳng hiểu được đâu.』
// \{Akio} "Well, for someone like you, you probably won't know."
// \{秋生}「ま、てめぇにはわからないだろうけどな」

<0414> Đúng thật... Bố già là người hiểu rõ Sanae-san nhất.
// Certainly... Pops would be the one who should know best about Sanae-san.
// 確かに…オッサンが一番早苗さんのことはわかっているはずだった。

<0415> Một tuần sau.
// A week passed since then.
// あれから一週間が過ぎた。

<0416> Ngày mai là buổi dạy cuối cùng của Lớp học thêm Furukawa.
// It was the last day of lessons for Furukawa Tutoring.
// 明日は古河塾の、最後の授業が行われる日。

<0417> Đã đến nước này thì không thể làm gì hơn được nữa.
// There was nothing that could be done anymore at this point.
// 今更、もう何もできない。

<0418> Tôi biết lắm chứ.
// I knew that.
// それはわかっていた。

<0419> Nhưng...
// But....
// けど…

<0420> \{Yoshino} 『Này, cậu đi đâu thế? Bữa trưa thì sao?』
// \{Yoshino} "Hey, where are you going?! What about lunch?!"
// \{芳野}「おい、どこへ行くんだよっ、飯はっ」

<0421> \{\m{B}} 『Em nhịn được!』
// \{\m{B}} "Don't need it!"
// \{\m{B}}「いらないっすっ」

<0422> Giờ nghỉ trưa, tôi chạy đến Tiệm bánh mì Furukawa.
// I ran off to Furukawa Bakery during break.
// 休憩になると、俺は古河パンへと足を向けていた。

<0423> .........
// ………。

<0424> Không như mọi khi, bố già đâu mất, chỉ có mình Sanae-san trông tiệm.
// As always, Pops was nowhere to be seen; only Sanae-san was tending to the shop alone.
// オッサンの姿は相変わらずなく、早苗さんだけが、ひとりで店番をしていた。

<0425> \{\m{B}} 『Chào cô.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0426> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon."
// \{早苗}「こんにちは」

<0427> \{\m{B}} 『Bố già đâu rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Where's Pops?"
// \{\m{B}}「オッサンは?」

<0428> \{Sanae} 『Chú ấy vác gậy bóng chày đi chơi rồi.』
// \{Sanae} "He went off holding a bat."
// \{早苗}「バットを持って、出ていきましたよ」

<0429> \{\m{B}} 『Ngay thời điểm này ư...? Lão này thờ ơ quá thể.』
// \{\m{B}} "He's such a carefree guy at this time...? Geez."
// \{\m{B}}「こんな時なのに、のんきな人だな…ったく」

<0430> \{Sanae} 『Thời điểm này? Ý cháu là sao?』
// \{Sanae} "At this time? What kind of time?"
// \{早苗}「こんな時? どんな時ですか?」

<0431> \{\m{B}} 『Ớ? À không...』
// \{\m{B}} "Eh? Well..."
// \{\m{B}}「え? いや…」

<0432> Tôi ngắc ngứ, không biết phải trả lời thế nào.
// When you ask me as such, I kinda lose my words.
// そう訊かれた俺は、思わず言葉を濁してしまう。

<0433> Sanae-san giả ngơ chăng?
// Is Sanae-san playing dumb?
// 早苗さんは、とぼけているのだろうか?

<0434> Hay là cô ấy không biết tôi đang lo lắng cho cô đến mức nào...?
// Or possibly I was the only one who didn't know that I was this worried about this...
// あるいは、俺がこんなに心配していることを知らないだけか…。

<0435> \{Sanae} 『Dạo này cháu hay ghé qua tiệm quá nhỉ,\ \

<0436> -san?』
// \{Sanae} "You've been coming quite a lot recently, haven't you, \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さん、このところよくきてくれますね」

<0437> \{\m{B}} 『V-vâng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え、ええ…」

<0438> \{Sanae} 『Cháu giữ bí mật với Nagisa à?』
// \{Sanae} "Are you keeping this secret from Nagisa?"
// \{早苗}「渚には、内緒ですか?」

<0439> \{\m{B}} 『À... cháu sợ cô ấy nghĩ cháu trốn việc đi chơi, nên...』
// \{\m{B}} "Well... it seems a bit like skipping out on work..."
// \{\m{B}}「まぁ…仕事さぼってるみたいに思われるし…」

<0440> \{Sanae} 『Lặn lội đi xa thế vì muốn gặp cô...』
// \{Sanae} "To go that far just to meet here..."
// \{早苗}「そこまでして会いにきてくれるなんて…」

<0441> \{Sanae} 『Hay có khi nào \m{B}-san yêu cô mất rồi?』
// \{Sanae} "Maybe I've become likable to you, \m{B}-san?"
// \{早苗}「もしかして、わたし、\m{B}さんに好いてもらっていますか」

<0442> Thịch...
// Thump...
// どきっ…

<0443> Lồng ngực tôi thắt lại.
// My chest throbbed.
// 胸が高鳴る。

<0444> Tôi biết trả lời sao đây...?
// How should I answer...?
// なんて答えよう…。

<0445> Cháu yêu cô
// Yeah
// 好き // goto line 431

<0446> Không hẳn...
// Not exactly...
// そういうのではなくて… // goto line 599

<0447> \{\m{B}} 『Vâng... cháu yêu cô.』
// \{\m{B}} "Yeah... you have."
// \{\m{B}}「ええ…好きです」

<0448> Tôi thật lòng... nghĩ như vậy.
// That's... really what I thought.
// 本当に…それは思う。

<0449> Dù có lẽ Nagisa sẽ hiểu lầm, và tôi cũng không khỏi ăn năn...
// Nagisa might see it as an understanding but...
// 渚には、誤解されそうで悪いけど…。

<0450> Song, đó là cảm xúc chân thành của tôi.
// But, those were my honest feelings.
// でも、素直な感情だ。

<0451> Tôi yêu Sanae-san.
// I liked Sanae-san.
// 俺は早苗さんのことが好きだ。

<0452> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu nhiều lắm.』
// \{Sanae} "Thank you so much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<0453> \{Sanae} 『Cô cũng yêu cháu nữa,\ \

<0454> -san à.』
// \{Sanae} "I also like you as well, \m{B}-san."
// \{早苗}「わたしも、\m{B}さんのこと、好きですよ」

<0455> \{\m{B}} 『Haha... cảm ơn cô nhiều ạ.』
// \{\m{B}} "Haha... thank you very much."
// \{\m{B}}「はは…ありがとうございます」

<0456> Tình yêu đến từ hai phía... \ptôi nghĩ vậy khi nói lời cảm ơn cô ấy.
// Mutual love... \pfeeling such a thing, I was thankful.
// 両思いだ…\pなんて思いながら俺も礼を言った。

<0457> Chúng tôi cùng lúc thổ lộ tình cảm dành cho nhau.
// Two confessing to each other.
// 告白しあった、ふたり。

<0458> Quả thật tựa như Sanae-san chỉ là một nữ sinh...
// It's really like Sanae-san's a female student...
// 本当に、早苗さんは女学生のようで…

<0459> Tôi cảm thấy bồi hồi... như vừa trở lại những tháng ngày xách cặp đến trường...
// A nostalgic feeling... as if coming back to those school days...
// 学生時代の頃に帰ったかのような…懐かしい感覚。

<0460> ... và đối mặt với những nỗi ngượng ngùng tuổi mới lớn.
// An embarrassing feeling.
// 気恥ずかしい感覚。

<0461> Sanae-san đi đến trước mặt tôi.
// Sanae-san came in front of me.
// 早苗さんが、俺の目の前まで寄ってきた。

<0462> Và sau khi cười với tôi...
// After showing me a smile...
// 笑顔を見せた後…

<0463> Cô ấy vòng tay qua người tôi, ôm tôi thật chặt.
// She wrapped her arms around my back, and hugged me.
// 俺の背中に腕を回し、抱きしめてくれた。

<0464> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さん…」

<0465> \{\m{B}} 『Đồ của cháu bẩn lắm...』
// \{\m{B}} "My clothing's dirty..."
// \{\m{B}}「服、汚れますよ…」

<0466> \{Sanae} 『Cô đang mặc tạp dề, nên không sao đâu.』
// \{Sanae} "I'm wearing an apron, so it's fine."
// \{早苗}「エプロンしてますから、大丈夫です」

<0467> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0468> Cơ thể của Sanae-san... thật ấm áp.
// Sanae-san's body... was warm.
// 早苗さんの体温…温かかった。

<0469> Tôi dúi mũi vào gáy cô ấy.
// My nose touched her neck.
// その首筋に鼻を当てる。

<0470> Một hương thơm ngào ngạt.
// It was a really nice smell.
// すごくいい匂いがした。

<0471> Aa... nếu chứng kiến cảnh này, Nagisa chắc chắn sẽ hiểu lầm mất...
// Ahh... Nagisa will \bdefinitely\u get a big misunderstanding from this... // no shit! lol --velocity7
// ああ…絶対に、渚に誤解される…。

<0472> Nhưng thật lòng thì, đây có phải là hiểu lầm không...?
// Or rather, this isn't a misunderstanding, is this...?
// いや、誤解じゃないのか、これは…。

<0473> Chúng tôi đang làm những việc đáng ra không nên làm...
// We're doing something we shouldn't be...
// いけないことをしている…。

<0474> Sẽ thật tệ nếu chúng tôi không nhanh buông nhau ra...
// If I don't separate, this'll be bad...
// 離れないとまずいよな…。

<0475> Nhưng, Sanae-san còn ôm tôi chặt hơn trước.
// But, Sanae-san again hugged me strongly.
// でも、さらに早苗さんは強く俺を抱きしめた。

<0476> Và rồi, cô ấy xoa đầu tôi bằng cả hai tay.
// And then, brushed my hair with one hand.
// そして、片手で俺の頭を撫でた。

<0477> Hệt như đang... \pvỗ về một đứa trẻ.
// As if... \pwe were children.
// まるで…\p子供をあやすように。

<0478> \{Sanae} 『Cô không thể dạy cháu thứ gì, nhưng ít nhất cô có thể làm điều này vì cháu.』
// \{Sanae} "I can't teach you how to study, but I can at least do this."
// \{早苗}「勉強は教えられないですけど、これぐらいならしてあげられます」

<0479> \{Sanae} 『Có điều, cháu đúng là một đứa trẻ lớn tướng nhỉ?』
// \{Sanae} "Even though, you're such a grown kid."
// \{早苗}「それにしても、大きな子供ですね」

<0480> Tôi cảm thấy xấu hổ...
// It's embarrassing to me, personally...
// 俺は、自分が恥ずかしい…。

<0481> \{Sanae} 『Cô hỏi về mẹ cháu được chứ?』
// \{Sanae} "Could I ask about your mother?"
// \{早苗}「訊いていいですか? お母さんのこと」

<0482> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「はい…」

<0483> \{Sanae} 『Cô ấy là người thế nào?』
// \{Sanae} "What kind of person was she?"
// \{早苗}「お母さんは、どんな人でしたか」

<0484> \{\m{B}} 『Cháu không nhớ.』
// \{\m{B}} "I don't remember a thing."
// \{\m{B}}「ぜんぜん覚えてないんです」

<0485> \{\m{B}} 『Bà ấy qua đời trước khi cháu có thể nhớ được bất cứ điều gì...』
// \{\m{B}} "She's been gone for as long as I can remember..."
// \{\m{B}}「物心ついたときには、もういなかったですから…」

<0486> \{Sanae} 『Cô làm thế này vì muốn giúp cháu nhớ về mẹ, dù chỉ một chút thôi...』
// \{Sanae} "I thought I could at least do the same thing she did..." // heh, so this is like Tomoya wanting a mother eh? --velocity7
// \{早苗}「少しでも、同じようにできたら、と思ったんですが…」

<0487> \{\m{B}} 『À, đúng là cháu có nhớ ra một việc.』
// \{\m{B}} "Ah, there was one thing."
// \{\m{B}}「ああ、ひとつ思い出しました」

<0488> \{Sanae} 『Đó là gì?』
// \{Sanae} "Which was?"
// \{早苗}「なんですか?」

<0489> \{\m{B}} 『Bà ấy thường hôn cháu.』
// \{\m{B}} "She gave me a big kiss."
// \{\m{B}}「よくキスしてくれました」

<0490> \{Sanae} 『Thật ư?!』
// \{Sanae} "Really?!"
// \{早苗}「本当ですかっ?」

<0491> Có lẽ vì tôi diễn đạt có phần giễu cợt nên Sanae-san xem đó như một trò đùa và cười.
// Saying that seems so mischievous, so taking it as a joke, Sanae-san laughed.
// 俺が悪戯っぽく言ったからだろう、冗談と受け取って、早苗さんは笑った。

<0492> \{\m{B}} 『Cháu nói thật đó!』
// \{\m{B}} "I'm serious!"
// \{\m{B}}「本当ですって」

<0493> Tôi lại quay về làm một đứa trẻ gàn dở.
// I returned to an unreasonable kid.
// 俺は聞き分けのない子供に戻っていた。

<0494> \{Sanae} 『Cô chịu thua cháu rồi.』
// \{Sanae} "What a helpless child."
// \{早苗}「仕方のない子ですね」

<0495> Cô ấy bỏ tay ra khỏi đầu tôi, và chúng tôi đối mặt nhau.
// Taking her hand off my head, we came face to face.
// 頭から手を離すと、顔と顔を突き合わせた。

<0496> \{Sanae} 『Hôn vào đâu?』
// \{Sanae} "Where at?"
// \{早苗}「どこにですか?」

<0497> Cô ấy hỏi, hơi thở của cô lướt nhẹ qua đầu mũi tôi.
// She asked that, breathing into the tip of my nose.
// 俺の鼻先に息を吹きかけながら訊いた。

<0498> \{\m{B}} 『Môi ạ.』
// \{\m{B}} "The mouth's fine."
// \{\m{B}}「口がいい」

<0499> Tôi đúng là một đứa trẻ hư đốn.
// I'm such a stupid kid.
// 俺はクソガキだ。

<0500> Y chang lũ nhóc kia.
// Just like those kids.
// あいつらと一緒だ。

<0501> Nhưng, tôi thật sự muốn như thế.
// But, I wanted to be like this.
// でも、こうしていたい。

<0502> Nếu không nhân cơ hội này để gần gũi với Sanae-san...
// In front of Sanae-san, surely...
// 早苗さんの前では、きっと…

<0503> ...chắc tôi sẽ hối tiếc suốt đời mất.
// This might make a scene... that's what I think.
// 飾るほどに損をするんだと…そう思う。

<0504> \{Sanae} 『Cháu quá lớn để cô hôn môi,\ \

<0505> -san à.』
// \{Sanae} "For it to be mouth to mouth, you've grown up too fast, \m{B}-san."
// \{早苗}「口にするには、\m{B}さんは大きすぎますね」

<0506> \{Sanae} 『Vậy nên...』
// \{Sanae} "Having said that..."
// \{早苗}「ですので…」

<0507> ...Chụt.
// ... chuu.
// …ちょん。

<0508> Một xúc cảm ươn ướt và ấm nóng phớt nhẹ trên đầu mũi.
// A warm and moist feeling on the tip of my nose.
// 鼻先に温かく湿った感触。

<0509> Sanae-san nhón chân, đặt lên mũi tôi một nụ hôn.
// Sanae-san stood on tiptoe, kissing my nose.
// 早苗さんは背伸びをして、俺の鼻にキスをしていた。

<0510> Không biết chúng tôi đứng ôm nhau thế này được bao lâu rồi.
// How much time has passed with her hugging me?
// どれだけの間、抱いてもらっていただろう。

<0511> Có cảm tưởng như thời gian đang kéo dài vô tận.
// Probably a great deal.
// ものすごく長い時間だったと思う。

<0512> Dù đã tách ra, tôi vẫn có thể cảm nhận được mùi hương của Sanae-san đọng lại ở nơi chúng tôi từng chạm vào nhau.
// Even after we separated, the part that Sanae-san touched felt like her scent was still there.
// 離れた後も、合わさっていた部分から早苗さんの匂いが漂っている気がした。

<0513> \{Sanae} 『Giữ bí mật với Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "Keep this a secret from Akio-san, okay?"
// \{早苗}「秋生さんには、内緒ですよ?」

<0514> \{\m{B}} 『Haha, đương nhiên... ông ta sẽ giết cháu mất.』
// \{\m{B}} "Haha, of course... he'll kill me."
// \{\m{B}}「はは、当然っす…殺されるっすよ」

<0515> Mặc dù tôi đến đây với tâm thế của một người lo lắng cho cô ấy...
// Even though I'm worried about her...
// 心配してきたのに…

<0516> Rốt cuộc, tôi lại được cô âu yếm, dỗ dành.
// I'm the one who was comforted.
// 俺のほうが、慰められてしまった。

<0517> Nhưng, tôi tự hỏi đó có phải là do cách biệt tuổi tác giữa chúng tôi?
// But, was that the difference over a year?
// でも、それが歳の差なんだろうか。

<0518> Hoặc chăng đó chỉ là lòng khoan dung của cô ấy với tư cách một bậc cha mẹ?
// Was it my tolerance over parents?
// 親の包容力なんだろうか。

<0519> ...Một tình cảm mà tôi chưa từng nếm trải bao giờ.
// ... something I don't know.
// …俺の知らない。

<0520> Tôi rời cửa hàng.
// I left the store.
// 俺は店を後にした。

<0521> \{Giọng nói} 『Ưm,\ \

<0522> -san.』
// \{Voice} "Um, \m{B}-san!"
// \{声}「あの、\m{B}さんっ」

<0523> Có giọng nói cất lên sau lưng tôi.
// A voice from behind.
// 背後で声。

<0524> Khi nhìn lại, tôi thấy Sanae-san đã ra đứng bên ngoài tiệm.
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。

<0525> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0526> \{Sanae} 『Làm việc thật siêng năng nhé.』
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」

<0527> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」

<0528> \{\m{B}} 『Cô cũng vậy, Sanae-san à...』
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さんも…」

<0529> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng đến cùng.』
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」

<0530> Tôi chỉ có thể nói được bấy nhiêu.
// I could only say that.
// それしか言えなかった。

<0531> Dẫu có rất nhiều điều tôi muốn được giãi bày...
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
// 言いたいこと、たくさんあるのに…

<0532> Dẫu nỗi canh cánh vẫn quấn chặt lòng tôi hoài không dứt...
// Even though I'm all whirled up inside...
// 胸の内に渦巻いているのに…

<0533> Tôi chỉ nói được có vậy.
// I could only say that.
// それだけしか言えなかった。

<0534> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい?」

<0535> \{\m{B}} 『Cô chỉ cần nhớ lời cháu là được.』
// \{\m{B}} "It's fine if you just remember what I said."
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」

<0536> \{\m{B}} 『Và nhớ rằng cháu luôn ủng hộ cô...』
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」

<0537> \{\m{B}} 『Cả Nagisa và bố già cũng thế.』
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」

<0538> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0539> \{Sanae} 『Được!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0540> Và Sanae-san mỉm cười.
// Sanae-san's smile.
// 早苗さんの笑顔。

<0541> Tôi rời đi, không quên cười đáp lại.
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去る。

<0542> Ngay lúc đó...
// Up ahead...
// その先に…

<0543> \{Yoshino} 『Yo.』
// \{Yoshino} "Yo."
// \{芳野}「よぅ」

<0544> Yoshino-san xuất hiện.
// Yoshino-san was there.
// 芳野さんがいた。

<0545> \{Yoshino} 『Gần đây cậu thường biến đi đâu mất, hóa ra là thế này ư...?』
// \{Yoshino} "Recently when I thought you weren't around, it was like this, wasn't it...?"
// \{芳野}「最近よくいなくなると思っていた、そういうことか…」

<0546> \{Yoshino} 『Vẫn còn sớm. Giới thiệu cho tôi chứ?』
// \{Yoshino} "We still have some time. Mind introducing me?"
// \{芳野}「時間もまだ大丈夫そうだな。紹介してもらおうか」

<0547> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0548> \{Yoshino} 『Cậu còn giả đò nữa?』
// \{Yoshino} "What are you playing dumb for?"
// \{芳野}「何とぼけてるんだ」

<0549> \{Yoshino} 『Tôi đang nói về bạn gái của cậu đấy.』
// \{Yoshino} "It's your girlfriend, right?"
// \{芳野}「彼女なんだろ」

<0550> \{\m{B}} 『Ý anh là ai cơ?』
// \{\m{B}} "Who do you mean?"
// \{\m{B}}「誰がですか?」

<0551> \{Yoshino} 『Cậu vừa gặp cô ấy đấy thôi?』
// \{Yoshino} "You met her just now, didn't you?"
// \{芳野}「おまえ、会ってたじゃないか」

<0552> \{\m{B}} (Guaa...)
// \{\m{B}} (Guaah...)
// \{\m{B}}(ぐあ…)

<0553> Tôi toát mồ hôi lạnh.
// Cold sweat dripped out all over my body.
// 全身から冷や汗がどっと溢れ出る。

<0554> \{\m{B}} (Đừng nói là... anh ta thấy cảnh ôm nhau trong cửa tiệm vừa nãy rồi nhé...?!)
// \{\m{B}} (It couldn't be... he saw her hugging me in front of the store...?!) // hahahahaha --velocity7
// \{\m{B}}(まさか…店の中で抱き合ってるところまで見られてた…!?)

<0555> \{Yoshino} 『Cậu còn non nớt lắm.』
// \{Yoshino} "You're still quite green."
// \{芳野}「おまえはまだ見習いだ」

<0556> \{Yoshino} 『Là người hướng dẫn cậu trong công việc, tôi cũng nên chăm lo cho cả cuộc sống của cậu nữa, có thể nói như vậy.』
// \{Yoshino} "As someone who's supervising your work, you could say I'm in custody of your life."
// \{芳野}「仕事を教えている俺は、いわばおまえの命も預かっていることになる」

<0557> \{Yoshino} 『Bạn gái cậu có lẽ cũng mong gặp được người hà hơi tiếp sức cho cậu là tôi đây.』
// \{Yoshino} "I didn't even get a chance to see your girlfriend's face, right?"
// \{芳野}「おまえの彼女だって、そんな奴の顔を見ておきたいんじゃないのか」

<0558> \{Yoshino} 『Tôi còn muốn cô ấy đặt niềm tin vào mình.』
// \{Yoshino} "I'd also like to directly meet her in good faith."
// \{芳野}「俺も、直にあって、信用してもらいたい」

<0559> \{Yoshino} 『Tôi muốn cô ấy yên tâm giao phó người mình yêu cho một đồng nghiệp đáng tin cậy.』
// \{Yoshino} "I'd like to make sure that your most important person feels at ease."
// \{芳野}「自分の大事な人を、安心して預けてもらいたい」

<0560> \{Yoshino} 『Vì thế tôi nghĩ cậu nên giới thiệu chúng tôi với nhau.』
// \{Yoshino} "That's why I asked for you to introduce me."
// \{芳野}「だから、紹介しろと言っているんだ」

<0561> \{\m{B}} 『À, thì...』
// \{\m{B}} "W-well..."
// \{\m{B}}「い、いや…」

<0562> Tôi cảm nhận sự hiện diện của ai đó ở phía sau.
// I feel someone coming from behind.
// 背後に人の気配。

<0563> \{Sanae} 『Xin chào, hân hạnh gặp mặt.』
// \{Sanae} "Good afternoon, nice to meet you."
// \{早苗}「こんにちは。はじめまして」

<0564> \{\m{B}} (Guaa——!)
// \{\m{B}} (Guahh--!)
// \{\m{B}}(ぐはーっ!)

<0565> \{Sanae} 『Đồng nghiệp à,\ \

<0566> -san?』
// \{Sanae} "Your co-worker came, \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんの、同僚の方でいらっしゃいますか?」

<0567> \{Yoshino} 『Rất vui được gặp cô. Tôi là Yoshino.』
// \{Yoshino} "Hello, nice to meet you. I'm Yoshino."
// \{芳野}「どうも。初めまして。芳野と言います」

<0568> Tôi bị tế lên đoạn đầu đài đến nơi rồi...
// Is this what they call carnage...?
// これを修羅場、というのだろうか…。

<0569> \{Yoshino} 『Tôi là người bảo ban cậu ta trong công việc.』
// \{Yoshino} "I've been watching over him."
// \{芳野}「こいつの面倒見させてもらっています」

<0570> \{Sanae} 『Tôi là Furukawa Sanae. Tôi làm việc trong tiệm bánh.』
// \{Sanae} "I'm Furukawa Sanae. I work here."
// \{早苗}「古河早苗です。ここで働いています」

<0571> \{Sanae} 『Nhờ anh chăm sóc cho\ \

<0572> -san nhé.』
// \{Sanae} "Be sure to take care of \m{B}-san from now and onward, okay?"
// \{早苗}「\m{B}さんのこと、今後ともよろしくお願いしますね」

<0573> \{Yoshino} 『Vâng, cứ tin ở tôi.』
// \{Yoshino} "Yes, please leave it to me."
// \{芳野}「はい、任せておいて下さい」

<0574> Tôi có thể làm sáng tỏ sự hiểu lầm này bằng cách đính chính 『Đây là mẹ của bạn gái em』...
// Would it be fine to clear the misunderstanding by explaining this as "This is my girlfriend's mother"...?
// 『この人は彼女の母親です』と説明して、誤解を解けばいいのだろうけど…

<0575> Nhưng nếu anh ta đã chứng kiến cảnh tượng trong tiệm thì...
// If he saw what was happening inside the shop...
// もし、店の中の出来事を見られていたとしたら…

<0576> \{\m{B}} (Anh ta chắc chắn sẽ nghĩ cả hai đang có quan hệ cấm kỵ...)
// \{\m{B}} (Without a doubt, this would be seen as a forbidden relationship...) // no shit, whose fault is that, lol --velocity7
// \{\m{B}}(間違いなく、いけない関係だと思われる…)

<0577> Tôi chẳng thể làm gì ngoài đứng đó chết điếng, mồ hôi túa ra ướt người.
// I did nothing else other than sweat off terribly, standing silent.
// 俺は、嫌な汗をかきながら、黙って立ちつくしている他なかった。

<0578> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc nhanh nhanh giùm cái...)
// \{\m{B}} (Please let this end soon...)
// \{\m{B}}(早く終わってくれ…)

<0579> \{\m{B}} (Yoshino-san cũng ít khi trò chuyện với ai... nên chắc sẽ xong nhanh thôi...)
// \{\m{B}} (To begin with, Yoshino-san is one of few words... this should end so...)
// \{\m{B}}(そもそも、芳野さんは、無口なほうだし…すぐ終わるはず…)

<0580> \{Yoshino} 『Furukawa-san...』
// \{Yoshino} "Furukawa-san..."
// \{芳野}「古河さん…」

<0581> \{\m{B}} (Yoshino-san tự mình mở lời trước?!)
// \{\m{B}} (That Yoshino-san is bringing up an exaggerated speech?!)
// \{\m{B}}(あの芳野さんが、自ら話を切り出そうとしてる!?)

<0582> \{Sanae} 『Vâng, có chuyện gì vậy?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんでしょう」

<0583> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như cô...』
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..." // SEEN7100
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」

<0584> Anh ấy đi thẳng vào cái chủ đề tệ nhất mà tôi có thể hình dung...
// He's breaking straight into the worst topic one can think of...
// 考え得る最悪の話題に突入しようとしている…。

<0585> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm được gì nên hồn.』
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone." // SEEN7100
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」

<0586> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đời vô vị này...』
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..." // SEEN7100
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」

<0587> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có cô ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」

<0588> \{Yoshino} 『Không chỉ vì cô...』 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..." // SEEN7100
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」

<0589> \{Yoshino} 『Mà còn vì chính cậu ta nữa.』
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others." // SEEN7100
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」

<0590> \{Sanae} 『Như thế... thật giàu ý nghĩa quá.』
// \{Sanae} "That's... very beautiful."
// \{早苗}「それは…とても素敵なことですね」

<0591> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful." // SEEN7100
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」

<0592> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn ở bên cậu ta...』
// \{Yoshino} "That's why, if you will..." // SEEN7100
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」

<0593> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \

<0594> ...』
// \{Yoshino} "Let \m{A}..." // SEEN7100
// \{芳野}「\m{A}を…」

<0595> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho cô.』
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness." // SEEN7100
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」

<0596> \{Sanae} 『Ế?』
// \{Sanae} "Eh?"
// \{早苗}「え?」

<0597> \{Sanae} 『

<0598> -san chăm lo hạnh phúc cho tôi?』
// \{Sanae} "\m{B}-san is living for my happiness?"
// \{早苗}「\m{B}さんは、わたしを幸せにするために生きてくれるんですか?」

<0599> \{Yoshino} 『Đương nhiên rồi.』
// \{Yoshino} "Of course."
// \{芳野}「もちろんです」

<0600> Yoshino-san thay tôi thề nguyện với cô ấy!
// Yoshino-san promised that on my behalf!
// 芳野さんが俺の代わりに確約してくれていた!

<0601> \{Sanae} 『Thật ư? Cảm ơn rất nhiều.!』
// \{Sanae} "Really? Thank you so much!"
// \{早苗}「本当ですかっ、ありがとうございますっ」

<0602> \{Sanae} 『Nhưng, thế thì vất vả cho\ \

<0603> -san quá. Sẽ không sao chứ?』
// \{Sanae} "But, that'd be tough for \m{B}-san. Is that fine?"
// \{早苗}「でも、\m{B}さんは、大変ですね。大丈夫ですか?」

<0604> \{Sanae} 『Tôi sẽ không buồn lòng nếu cậu ấy quên một người như tôi đâu.』
// \{Sanae} "It doesn't matter if he forgets me or not."
// \{早苗}「わたしのことは、忘れていてもらっても構いませんよ」

<0605> \{Yoshino} 『Hả?』
// \{Yoshino} "Eh?"
// \{芳野}「え?」

<0606> \{Sanae} 『Thay vì tôi...』
// \{Sanae} "Having said that, the first person..."
// \{早苗}「ですので、まず一番に…」

<0607> \{Sanae} 『Cậu ấy nên trao hạnh phúc cho Nagisa.』
// \{Sanae} "He'd have to give happiness to, is Nagisa."
// \{早苗}「渚のことを幸せにしてあげてくださいね」

<0608> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0609> \{Yoshino} 『...Chỉ một câu hỏi thôi, Furukawa-san à.』
// \{Yoshino} "... just a question, Furukawa-san."
// \{芳野}「…時に、古河さん」

<0610> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい」

<0611> \{Yoshino} 『Ai...

<0612> \ là Nagisa-san?』
// \{Yoshino} "Who's... \wait{2000}this Nagisa?"
// \{芳野}「その…\p渚さん…とは?」

<0613> \{Sanae} 『À, vâng. Đó là người đang chung sống với\ \

<0614> -san.』
// \{Sanae} "Ah, yes. She's living together with \m{B}-san."
// \{早苗}「はい。\m{B}さんと一緒に暮らしている女の子です」

<0615> \{Yoshino} 『Vậy... cô là...?』
// \{Yoshino} "Then... you are...?"
// \{芳野}「では…あなたは…?」

<0616> \{Sanae} 『Vâng, tôi là mẹ của con bé.』
// \{Sanae} "Ah, her mother."
// \{早苗}「はい。その子の母親です」

<0617> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0618> Khuôn mặt của Yoshino-san tái nhợt hẳn đi ngay trước mắt tôi...
// Yoshino-san's profile turned pale in an instant...
// 芳野さんの横顔が見る見る青ざめていく…。

<0619> \{Yoshino} 『

<0620> \ này...』
// \{Yoshino} "Hey, \m{A}..."
// \{芳野}「\m{A}よ…」

<0621> \{\m{B}} 『V-vâng...?』
// \{\m{B}} "Y-yes...?"
// \{\m{B}}「は、はい…」

<0622> \{Yoshino} 『Cứ sống một mình rồi sa ngã luôn đi...』
// \{Yoshino} "Living alone, you lose your footing..."*
// another way of reading this is sort of an insult, "Live alone, and lose your way"... if this is correct, please swap it --velocity7
// \{芳野}「ひとりで生きて、道を踏み外せ…」

<0623> Để lại những lời như thế xong, anh ta biến mất cùng cơn gió.
// Leaving just that, he ran like the wind.
// そう言い残して、風と共に去っていった。

<0624> \{Sanae} 『Cháu có một tiền bối thật tuyệt vời.』
// \{Sanae} "He's such an honest supervisor of yours!"
// \{早苗}「素敵な先輩さんですねっ」

<0625> \{\m{B}} 『Anh ta chắc sẽ trở nên đáng sợ từ hôm nay trở đi...』
// \{\m{B}} "He may become a scary one from hereforth..."
// \{\m{B}}「これから、恐ろしい先輩に変わることでしょう…」// goto 634

<0626> \{\m{B}} 『À không... không phải là cháu yêu cô đâu...』
// \{\m{B}} "Well... it's not really that I like you but..."
// \{\m{B}}「いや…好きとかそういうのではなくて…」

<0627> \{Sanae} 『Vậy là cháu không yêu cô sao...?』
// \{Sanae} "So you didn't...?"
// \{早苗}「そうではなかったでしたか…」

<0628> \{\m{B}} 『Không, tất nhiên là có chứ, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "No, of course I do..."
// \{\m{B}}「いや、もちろん好きなんですが…」

<0629> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cháu nói ra một điều như thế, Nagisa có thể hiểu lầm...』
// \{\m{B}} "But for you to say it like that, Nagisa might get the wrong idea..."
// \{\m{B}}「あまりそういうこと口にすると、渚に誤解されそうなんで…」

<0630> \{Sanae} 『À, đúng nhỉ?』
// \{Sanae} "Ah, is that so?"
// \{早苗}「ああ、そうでしたね」

<0631> \{Sanae} 『Cô xin lỗi vì đã hồ đồ hỏi cháu như thế.』
// \{Sanae} "I'm sorry for asking something strange."
// \{早苗}「すみません。おかしなこと訊いてしまって」

<0632> \{\m{B}} 『Không đâu ạ...』
// \{\m{B}} "Not at all..."
// \{\m{B}}「いえ…」

<0633> Sau đó, chúng tôi tán dóc rôm rả.
// After that, our talk was here and there.
// それからは、とりとめもない話をした。

<0634> Về chuyện cô ấy đã đi học một khóa dạy nấu ăn của Isogai-san nhà kế bên...
// About how Isogai-san next door's started a cooking school, about how he showed up on the first day...
// 隣の磯貝さんが料理教室を始めて、その初日に顔を出したとか…

<0635> Và Isogai-san nướng bánh còn ngon hơn Sanae-san, trong khi cô ấy mới là thợ làm bánh, khiến cô sốc quá chừng...
// About how Isogai-san's baking is a lot better than this bakery's, and how it was a bit of a shock...
// その磯貝さんが、パン屋の自分よりパンを焼くのがうまくて、ちょっとショックだったとか…

<0636> Rốt cuộc, chúng tôi không đả động gì đến trường luyện thi.
// In the end, we didn't even bring up the topic about the tutoring.
// 結局、塾のことなんて、切り出せなかった。

<0637> Bởi vì Sanae-san không giống như đang để tâm đến việc sắp phải đóng cửa lớp học thêm của mình.
// It seemed as if Sanae-san had been not worrying about it at all.
// 早苗さんがまったくそのことを気にしていないように見えたから。

<0638> Hoặc cũng có thể cô ấy chỉ đang cố tỏ vẻ như thế.
// Or possibly, she's acting like it.
// あるいは、そう振る舞っていたから。

<0639> Tôi không tài nào khơi chủ đề đó lên được.
// We didn't bring it up.
// 切り出せなかった。

<0640> Tôi rời cửa tiệm.
// I left the shop.
// 俺は店を後にした。

<0641> \{Sanae} 『Ưm,\ \

<0642> -san.』
// \{Sanae} "Umm, \m{B}-san!"
// \{早苗}「あの、\m{B}さんっ」

<0643> Có giọng nói cất lên sau lưng tôi.
// A voice from behind.
// 背後で声。

<0644> Khi nhìn lại, tôi thấy Sanae-san đã ra đứng bên ngoài tiệm.
// When I turned around, Sanae-san was also outside.
// 振り返ると、早苗さんが店の外まで出てきていた。

<0645> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0646> \{Sanae} 『Làm việc thật siêng năng nhé.』
// \{Sanae} "Work hard at your job, okay?"
// \{早苗}「お仕事、頑張ってくださいね」

<0647> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」

<0648> \{\m{B}} 『Cô cũng vậy, Sanae-san à...』
// \{\m{B}} "You too, Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さんも…」

<0649> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng đến cùng.』
// \{\m{B}} "Don't give up, and work hard."
// \{\m{B}}「諦めずに、頑張ってください」

<0650> Tôi chỉ có thể nói được bấy nhiêu.
// I could only say that.
// それしか言えなかった。

<0651> Dẫu có rất nhiều điều tôi muốn được giãi bày...
// Even though there were a lot of things I wanted to say...
// 言いたいこと、たくさんあるのに…

<0652> Dẫu nỗi canh cánh vẫn quấn chặt lòng tôi hoài không dứt...
// Even though I'm all whirled up inside...
// 胸の内に渦巻いているのに…

<0653> Tôi chỉ nói được có vậy.
// I could only say that.
// それだけしか言えなかった。

<0654> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい?」

<0655> \{\m{B}} 『Cô chỉ cần nhớ lời cháu là được.』
// \{\m{B}} "It's fine if you just remember what I said."
// \{\m{B}}「今の言葉、覚えていてくれるだけでいいです」

<0656> \{\m{B}} 『Và nhớ rằng cháu luôn ủng hộ cô...』
// \{\m{B}} "Even I think of it as such..."
// \{\m{B}}「俺も、そう思ってるってこと…」

<0657> \{\m{B}} 『Cả Nagisa và bố già cũng thế.』
// \{\m{B}} "Just like Nagisa and Pops."
// \{\m{B}}「渚やオッサンと同じように、です」

<0658> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0659> \{Sanae} 『Được!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0660> Và Sanae-san mỉm cười.
// Sanae-san's smile.
// 早苗さんの笑顔。

<0661> Tôi rời đi, không quên cười đáp lại.
// Also leaving a smile that at least won't lose, I left that place.
// 俺も負けないぐらいの笑顔を残して、その場を去った。

<0662> \{Nagisa} 『Là ngày mai rồi...』
// \{Nagisa} "It's tomorrow..."
// \{渚}「明日です…」

<0663> Nagisa khẽ thì thầm.
// Nagisa abruptly murmured.
// 渚がぽつりと呟いた。

<0664> Chỉ thế thôi, tôi đã hiểu em đang muốn nói về việc gì.
// Just from that, I knew what she wanted to say.
// それだけで何を言いたいのかがわかる。

<0665> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0666> \{\m{B}} 『Cuối cùng, chúng ta chẳng thể làm được gì...』
// \{\m{B}} "In the end, we couldn't do anything..."
// \{\m{B}}「結局、俺たちには何もできなかった…」

<0667> \{Nagisa} 『Không đâu. Anh tử tế lắm\ \

<0668> -kun à.』
// \{Nagisa} "Not at all. As I thought, you're kind, \m{B}-kun."
// \{渚}「いえ、\m{B}くんはやっぱり優しかったです」

<0669> \{\m{B}} 『Sao em nói vậy?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0670> \{Nagisa} 『Anh đã tập hợp lũ trẻ lại và trao đổi với chúng.』
// \{Nagisa} "Because we gathered the children and listened to what they had to say."
// \{渚}「子供たち集めて、話を聞いたりしました」

<0671> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi ư...?』
// \{\m{B}} "Just that...?"
// \{\m{B}}「それだけじゃん…」

<0672> \{Nagisa} 『Hôm nay anh lại thăm mẹ nữa.』
// \{Nagisa} "You also went to see mom today."
// \{渚}「今日も、お母さんに会いに行きました」

<0673> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0674> \{Nagisa} 『Mẹ vừa gọi cho em.』
// \{Nagisa} "Mom gave me a phone call."
// \{渚}「お母さんから、電話がありました」

<0675> \{Nagisa} 『Mẹ nhờ em chuyển lời cảm ơn anh.』
// \{Nagisa} "Telling me, 'thank you very much'."
// \{渚}「ありがとうございました、と言ってました」

<0676> \{\m{B}} 『Vậy... nghĩa là sao?』
// \{\m{B}} "So... what does that mean?"
// \{\m{B}}「それ…どういう意味で?」

<0677> \{Nagisa} 『Mẹ cũng nhận ra lúc \m{B}-kun đến...』
// \{Nagisa} "When you came back home, \m{B}-kun, I noticed."
// \{渚}「\m{B}くんが帰ってから、気づいたんだそうです」

<0678> \{Nagisa} 『Rằng có lẽ \m{B}-kun muốn động viên mẹ.』
// \{Nagisa} "Like perhaps, you went to encourage her on your own or something."
// \{渚}「もしかしたら、\m{B}くんは、自分を励ましにきてくれたんじゃないかって」

<0679> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0680> \{Nagisa} 『

<0681> \ quả là một người nhân hậu.』
// \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しかったです」

<0682> \{\m{B}} 『Nhưng anh... chẳng thể làm được gì cả.』
// \{\m{B}} "But, in the end... we couldn't do anything."
// \{\m{B}}「でも、やっぱり…何もできなかったんだよ」// if you said you liked Sanae-san goto 653, else goto 654

<0683> \{\m{B}} 『Đến cuối cùng anh lại là người được cô ấy dỗ dành...』
// \{\m{B}} "I was the one who got comforted instead..."
// \{\m{B}}「俺のほうが逆に慰められたぐらいだ…」

<0684> \{Nagisa} 『Không đâu, lời khích lệ của \m{B}-kun đã chạm đến trái tim mẹ.』
// \{Nagisa} "Not at all, your kindness must have reached my mom."
// \{渚}「いえ、お母さんには届いてるはずです。\m{B}くんの、励まし」

<0685> \{Nagisa} 『Nên mẹ mới gọi điện để cảm ơn.』
// \{Nagisa} "All the more reason why she called to thank you."
// \{渚}「だからこそ、電話でお礼を言ってきたんです」

<0686> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」

<0687> \{\m{B}} 『Tình hình vẫn vậy...』
// \{\m{B}} "The situation hasn't changed..."
// \{\m{B}}「現状は変わっていないんだ…」

<0688> \{\m{B}} 『Ngày mai, Lớp học thêm Furukawa vẫn đóng cửa...』
// \{\m{B}} "When tomorrow comes, Furukawa Tutoring will end..."
// \{\m{B}}「明日になれば、古河塾は終わってしまう…」

<0689> \{\m{B}} 『Và đó không chỉ là vấn đề của riêng Sanae-san.』
// \{\m{B}} "It's not just a problem for Sanae-san."
// \{\m{B}}「それは、早苗さんだけの問題じゃない」

<0690> \{\m{B}} 『Mọi người đều quyết định như vậy vì cô ấy...』
// \{\m{B}} "Because everyone had decided this..."
// \{\m{B}}「みんなで決めたことなんだからな…」

<0691> \{\m{B}} 『Cả lũ nhãi kia nữa...』
// \{\m{B}} "And those stupid kids..."
// \{\m{B}}「あのクソガキどもとさ…」

<0692> Thế nên...
// That's why...
// だから…

<0693> ... không thể làm gì khác hơn.
// ... there's nothing to do about it.
// …どうしようもないことなんだ。

<0694> Tôi không đến gặp Sanae-san để động viên cô ấy.
// I didn't encourage Sanae-san at all.
// 俺は早苗さんを励ましにいったんじゃない。

<0695> Tôi chỉ muốn an ủi cô mà thôi.
// I just comforted her.
// 慰めにいっただけなんだ。

<0696> Do vậy...
// And then...
// そして…

<0697> Cái kết đến mà không có sự kháng cự nào.
// Without resisting, the end comes.
// 抗いようもなく、終わりは訪れるんだ。

<0698> Hôm sau là buổi học cuối.
// The next day, the final class was taking place.
// 翌日、最後の授業が行われた。

<0699> Muốn góp mặt trong thời khắc sau cùng ấy, tôi ép bản thân chạy thật nhanh đến đây.
// I wanted to see this to the very end, so I ran as hard as I could.
// 俺は最後の最後だけは立ち会いたいと、無理をして駆けつけていた。

<0700> Từ xa, tôi thấy thấp thoáng bóng dáng cậu thanh niên trẻ vận âu phục.
// The figure of a young man in a suit stood there.
// スーツ姿の若い男が立っていた。

<0701> Anh ta là giáo viên của trường luyện thi mới mở, cũng là học trò cũ của Sanae-san.
// He's the new tutoring teacher, as well as the one Sanae-san once taught.
// そいつが新しい塾の先生で、そして早苗さんのかつての教え子。

<0702> \{Sanae} 『Tamura-kun.』
// \{Sanae} "Tamura-kun."
// \{早苗}「田村くん」

<0703> Sanae-san gọi tên anh ta.
// Sanae-san called his name.
// 早苗さんがその名を呼んだ。

<0704> \{Tamura} 『Vâng?』
// \{Tamura} "Yes?"
// \{田村}「はい」

<0705> \{Sanae} 『Từ nay trở đi, em hãy chăm sóc cho những đứa trẻ này nhé.』
// \{Sanae} "From here on out, please take care of these children."
// \{早苗}「それでは、今後ともこの子たちをよろしくお願いします」

<0706> \{Tamura} 『Vâng, dù em có phải hy sinh thân mình chăng nữa.』
// \{Tamura} "Yes, with my life."
// \{田村}「はい、命にかえても」

<0707> \{Sanae} 『Như thế thì có hơi cường điệu quá.』
// \{Sanae} "That's pretty exaggerated!"
// \{早苗}「それは大げさですよっ」

<0708> \{Tamura} 『Haha... chắc vậy.』
// \{Tamura} "Haha... I suppose."
// \{田村}「はは…ですね」

<0709> \{Tamura} 『Em cũng có đôi chút lo lắng khi sắp sửa tiếp quản học sinh của Furukawa-sensei.』
// \{Tamura} "Just taking them in from your wing, Furukawa-sensei, I'm quite tense."
// \{田村}「古河先生の引継というだけで、緊張してしまうんですよ」

<0710> \{Sanae} 『Không việc gì phải lo lắng cả. Tamura-kun là một người thầy có năng lực mà.』
// \{Sanae} "You're not so tense. You're also quite a capable leader."
// \{早苗}「そんな緊張しなくとも、田村くんも、もう立派な指導者ですよ」

<0711> \{Tamura} 『Không đâu ạ, em còn phải rèn giũa nhiều lắm.』
// \{Tamura} "I'm still a long way away. This is just the beginning."
// \{田村}「まだまだです。これからですよ」

<0712> \{Tamura} 『Nhưng nghe cô nói vậy, em lại được tiếp thêm nghị lực phấn đấu hơn nữa.』
// \{Tamura} "Having said so, when you put it as such, I'll do my best."
// \{田村}「ですが、そう言われるように頑張ります」

<0713> \{Sanae} 『Ừ, hãy cố gắng lên, em nhé.』
// \{Sanae} "Yes, please do."
// \{早苗}「はい、頑張ってくださいね」

<0714> \{Bọn trẻ} 『.........』  
// \{Kids} "........."
// \{ガキども}「………」

<0715> Lũ trẻ bu quanh chân Sanae-san.
// The kids at her feet.
// その足元にはガキども。

<0716> \{Bọn trẻ} 『Em... muốn khóc quá... hức...!』
// \{Kids} "I... might cry... sniff...!"
// \{ガキども}「ボク…泣きそう…ぐすっ」

<0717> \{Bọn trẻ} 『Coi nào, nếu cậu khóc sẽ làm Furukawa-sensei lo lắng đó!』
// \{Kids} "Come on, if you cry now, Furukawa-sensei will be worried again!"
// \{ガキども}「こら、今泣いたら、また早苗先生に心配かけるだろっ」

<0718> \{Bọn trẻ} 『Chúng ta phải giữ nụ cười đến phút chót... để cô ấy không bận lòng...』
// \{Kids} "Keep your tears inside, we have to... bring out our smiles until the end..."
// \{ガキども}「心おきなく、僕らを引き渡せるよう…僕らは最後まで笑ってないと…」

<0719> \{Bọn trẻ} 『Giống như mọi khi nhỉ...? Haha!』
// \{Kids} "Just like always... haha!"
// \{ガキども}「いつもみたいにさ…ははっ」

<0720> ...Bọn bây là người lớn đội lốt trẻ con hả?
// ... you guys are actually grown up, aren't you?
// …おまえら、実は大人だろ。

<0721> \{Giọng nói} 『Hức...』 
// \{Voice} "Sniff..."
// \{声}「ぐすっ」

<0722> Một tiếng nấc lớn vang lên sau lưng tôi.
// Behind me was the sound of a large nose.
// 後ろで大きく鼻をすする音がした。

<0723> \{Nagisa} 『Phải chia tay thế này thật đau lòng quá...』
// \{Nagisa} "It's such a sawnd parfing!" // sniffing sounds, literally "It's such a sad parting"
// \{渚}「とてもかなじいおわがれでずっ」

<0724> \{\m{B}} 『Đến lũ oắt còn cứng cỏi là thế, em đừng có khóc chứ!』
// \{\m{B}} "The kids held up this much, so you shouldn't cry!"
// \{\m{B}}「ガキどもが我慢してるのに、おまえが泣くなっ!」

<0725> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."
// \{渚}「ですがっ…」

<0726> \{\m{B}} 『Nếu một người trưởng thành như em mà khóc, bọn chúng sẽ cảm thấy chẳng việc gì phải kiềm chế nữa mất...』
// \{\m{B}} "If someone grown up like you cries, there wouldn't be any meaning to them putting up with this, would there...?"
// \{\m{B}}「大の大人のおまえが泣いたら、こいつらが耐えてる意味がないだろ…」

<0727> \{Nagisa} 『V-vâng... Em sẽ... r-ráng nín.』
// \{Nagisa} "O-okay... I'll holl up." // sniffling sounds, literally "okay... i'll hold up"
// \{渚}「は、はい…こらえます」

<0728> \{Bà nội trợ} 『Furukawa-san, cảm ơn cô đã luôn vất vả vì bọn nhỏ.』
// \{Housewife} "Furukawa-san, we are indebted to you for helping these children."
// \{主婦}「古河さん、子供たちがお世話になりました」

<0729> Phụ huynh của lũ trẻ, từng người một, bày tỏ lòng biết ơn với Sanae-san.
// The parents of the one she taught, one by one, thanked Sanae-san.
// 教え子の親たちが、代わる代わる、早苗さんに礼を言っていく。

<0730> \{Sanae} 『Không đâu, dạy học rất vui mà!』
// \{Sanae} "Not at all, it was fun!"
// \{早苗}「いえ、楽しかったですからっ」

<0731> Và thế là...
// And then...
// そして…

<0732> ...đã đến thời khắc chia ly.
// The time to part came.
// 別れの時はきた。

<0733> \{Sanae} 『Được rồi, các em, nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, take care."
// \{早苗}「それでは、みなさん、お元気で」

<0734> Sanae-san vẫn mau nước mắt trước miệng lưỡi vô duyên của bố già, thế nhưng...
// Pops' filthy mouth had mentioned that Sanae-san would have been really crying but...
// オッサンの口の悪さには、よく泣かされていた早苗さんだったけど…

<0735> ... ngay lúc này, cô chịu đựng tất cả với một nụ cười.
// She was smiling this whole time.
// 今は、ずっと笑顔でいた。

<0736> Đó là nhân cách của Sanae-san.
// That's Sanae-san.
// それが早苗さんだ。

<0737> Bởi vì đây đích thực là Sanae-san... nên tôi càng xót xa hơn khi phải chứng kiến.
// It's too much like Sanae-san... watching this was painful.
// 早苗さんらしすぎて…見ていて痛々しい。

<0738> Phải chi cô cứ nói ra những lời ích kỷ.
// It would have been better if she said something a lot more selfish.
// もっと、わがまま言えば良かったんだ。

<0739> Dù đó là những con chữ vụng về thế nào đi nữa.
// "No matter how awkward they are..."
// どんなに不格好でも…

<0740> 『Cô đổi ý rồi, cô muốn tiếp tục dạy các em học...』
// "Teach these children as if they're your own..."
// この子たちは自分たちが教えるって…

<0741> Tôi ước gì cô ấy có thể ngẩng cao đầu mà nói như thế.
// It would have been better if she said that with all her might.
// そう胸を張って言えたら、良かったんだ。

<0742> Tôi tin chắc sẽ không ai phật lòng vì điều đó cả.
// If she did that, surely, no one would blame her.
// そうすればきっと、誰も咎めない。

<0743> ──『Nhưng nếu sự việc diễn biến theo hướng mọi người không cần đến cô nữa...』
// --But, if someone like me were to fall into a situation where I was no longer needed...
// ──でも、わたしなんかを必要としない状況になったなら…

<0744> ──『Thì cô nghĩ là... tốt hơn hết nên chấp nhận nó.』
// This would be the best thing... that's what I think.
// ──それが一番だなって…そう思います。

<0745> \{\m{B}} (Cô sai rồi... Sanae-san à...)
// \{\m{B}} (That's wrong, Sanae-san...)
// \{\m{B}}(違うだろ…早苗さん)

<0746> Tuy không thể nói ra... nhưng tôi biết điều ấy không đúng chút nào.
// I couldn't bring out those words but... even I knew just how wrong it was.
// 言葉にはできなかったけど…それが違うってことだけは俺にもわかる。

<0747> Lũ trẻ... đang bị tước đoạt khỏi Sanae-san.
// The kids were... being taken away.
// ガキどもが…連れられていく。

<0748> Chúng đi theo một giáo viên mới.
// They were following behind their new tutor.
// 新しい先生の後についていく。

<0749> Mọi người chỉ im lặng, giả vờ bình tĩnh.
// Everyone remained silent, dressed calmly.
// みんな、押し黙って、平静を装っていた。

<0750> Sanae-san cứ vẫy tay chào chúng mãi.
// Sanae-san was always waving her hand.
// 早苗さんは、ずっと手を振っていた。

<0751> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0752> ...khi nhận ra lũ trẻ sẽ không quay lại nữa...
// The kids turned around once again...
// 子供たちがもう振り返らないとわかると…

<0753> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0754> Sanae-san òa khóc.
// Sanae-san cried.
// 早苗さんは泣いた。

<0755> Úp mặt vào tay... khóc như một cô học trò.
// Bringing a hand to her eye... she cried like a female student.
// 目を手で隠して…女学生のように泣いていた。

<0756> \{Nagisa} 『Mẹ...』
// \{Nagisa} "Mom..."
// \{渚}「お母さん…」

<0757> Nhanh hơn cả Nagisa, bố già chạy đến bên Sanae-san.
// Pops was quicker than Nagisa, quickly coming to her.
// 渚よりも早く、オッサンが近づいていった。

<0758> Ông ta đặt tay lên bờ vai run rẩy của cô.
// And then, he brought his hands around Sanae-san's trembling shoulders.
// そして、震える早苗さんの肩に手を置いていた。

<0759> \{Akio} 『Sanae...』
// \{Akio} "Sanae..."
// \{秋生}「早苗…」

<0760> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0761> \{Akio} 『Anh nghĩ là em sai rồi...』
// \{Akio} "I think this is wrong..."
// \{秋生}「俺は違うと思うぞ…」

<0762> \{Akio} 『Quyền quyết định điều gì là tốt nhất dành cho em...』
// \{Akio} "The one that decides what's best..."
// \{秋生}「何が一番かなんて決めるのは…」

<0763> \{Akio} 『... không nằm trong tay người khác.』
// \{Akio} "Is not other people."
// \{秋生}「他人じゃねぇ」

<0764> \{Akio} 『Em phải tự mình quyết định.』
// \{Akio} "You should just decide this yourself."
// \{秋生}「自分自身でいいんじゃねぇのか」

<0765> Aa...
// Yeah...
// ああ…

<0766> Bố già đã biến những từ ngữ trong tâm trí tôi thành lời nói.
// Pops brought out the words that meant no ill will from himself.
// オッサンが俺のわだかまりを言葉にしてくれていた。

<0767> Quả nhiên, ông ta là người duy nhất hiểu được cô ấy.
// He really was the only person who understood.
// やっぱり、この人だけはわかっていたんだ。

<0768> \{Akio} 『Dẫu có vụng về ra sao...』
// \{Akio} "No matter how awkward it is..."
// \{秋生}「どんなに不格好でも…」

<0769> \{Akio} 『Em cũng phải tiếp tục tiến lên.』
// \{Akio} "You should just push on, okay?"
// \{秋生}「突き進んでいけばいいんじゃねぇのか」

<0770> \{Akio} 『Và những khi cảm thấy kiệt quệ...』
// \{Akio} "And at times when you're all beat and stuff..."
// \{秋生}「それでぶっ倒れたりした時には…」

<0771> \{Akio} 『Em luôn có thể dừng chân lấy sức.』
// \{Akio} "You can take a break."
// \{秋生}「一休みすればいい」

<0772> \{Akio} 『Chỉ thế thôi là được rồi mà?』
// \{Akio} "That's all there is to it."
// \{秋生}「それだけのことだろ」

<0773> \{Akio} 『Lớp học thêm Furukawa cứ như thế thôi là được rồi mà?』
// \{Akio} "Such a tutoring school like this Furukawa Tutoring is fine, ain't it?"
// \{秋生}「そんな塾でいいんじゃねぇのか。古河塾ってやつは」

<0774> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0775> \{Akio} 『Nên em hãy gào thật to lên.』
// \{Akio} "So, yell out."
// \{秋生}「だから、叫べよ」

<0776> \{Akio} 『Hãy ích kỷ một lần đi.』
// \{Akio} "Yell out as selfishly as you can."
// \{秋生}「わがまま言ってやれよ」

<0777> \{Akio} 『Bảo chúng là, 「Hãy đến đây với cô」.』
// \{Akio} "Tell them, 'Please come to me'."
// \{秋生}「わたしについてきてくれってさ」

<0778> \{Akio} 『Nhé...?』
// \{Akio} "Come on..."
// \{秋生}「な…」

<0779> \{Akio} 『Em thật lòng muốn như vậy mà?』
// \{Akio} "You want to, right?"
// \{秋生}「そうしたいだろ?」

<0780> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."
// \{早苗}「………」

<0781> \{Sanae} 『... Vâng.』
// \{Sanae} "... yes."
// \{早苗}「…はい」

<0782> \{Sanae} 『... Em muốn thế.』
// \{Sanae} "... I want to."
// \{早苗}「…そうしたいです」

<0783> Sanae-san đáp lại dứt khoát.
// Sanae-san quickly said.
// はっきりと早苗さんが言った。

<0784> \{Akio} 『Có thế chứ, em hãy làm đi!』
// \{Akio} "Okay, go!"
// \{秋生}「よし、いけっ」

<0785> Bố già đẩy Sanae-san từ phía sau, làm cô hơi loạng choạng.
// Thump, Pops pushes her from behind, and she staggers.
// どん、とオッサンに背中を押されて、よろめいた。

<0786> Nhưng, khi đã đứng vững, cô lập tức lao lên trước.
// But, as soon as her feet hit the ground, she charged forward.
// でも、すぐに足をしっかり地に据えると、駆けだした。

<0787> Lao đến phía sau lũ trẻ.
// Right into the kids from behind.
// ガキどもの背を追って。

<0788> \{Sanae} 『Các em!』
// \{Sanae} "Everyone!"
// \{早苗}「みなさんっ!」

<0789> Và, cô ấy hét lên.
// And then, she yelled.
// そして、叫んだ。

<0790> Mọi người đều quay lại nhìn cô.
// Everyone turned around.
// 一同が振り返る。

<0791> \{Tamura} 『Furukawa-sensei, có chuyện gì thế ạ?』
// \{Tamura} "Furukawa-sensei, what's wrong?"
// \{田村}「古河先生、どうしましたか」

<0792> \{Sanae} 『Ư-ưm...』
// \{Sanae} "U-umm..."
// \{早苗}「あ、あの…」

<0793> \{\m{B}} 『Cố lên, Sanae-san!』
// \{\m{B}} "Hang in there, Sanae-san!"
// \{\m{B}}「頑張れ、早苗さん!」

<0794> \{Nagisa} 『Mẹ ơi, cố lên!』
// \{Nagisa} "Please hang in there, mom!"
// \{渚}「がんばってください、お母さんっ」

<0795> Không để lỡ cơ hội, chúng tôi cũng hét lên.
// We took the opportunity and yelled.
// 俺たちはここぞとばかりに叫んだ。

<0796> Ít ra làm thế có thể giúp cô ấy tiến lên thêm dù chỉ một bước nữa.
// At least we can push her from behind.
// 少しでも、その背を押せるなら。

<0797> \{Sanae} 『Chuyện là...』
// \{Sanae} "Well..."
// \{早苗}「ええとですね…」

<0798> \{Sanae} 『Cô sắp sửa nói ra những lời ích kỷ!』
// \{Sanae} "I'll be saying something selfish now!" // ... --velocity7
// \{早苗}「今からわがまま、言いますっ」

<0799> \{Tamura} 『Vâng?』
// \{Tamura} "What?"
// \{田村}「はい?」

<0800> \{Sanae} 『Cô...』
// \{Sanae} "I..."
// \{早苗}「わたしは…」

<0801> \{Sanae} 『Cô muốn tiếp tục dạy các em học!』
// \{Sanae} "I want to teach these kids!"
// \{早苗}「この子たちを教え続けたいですっ」

<0802> \{Sanae} 『Cô muốn tiếp tục làm cô giáo của các em.』
// \{Sanae} "I want to continue as their teacher!"
// \{早苗}「この子たちの先生であり続けたいですっ」

<0803> \{Sanae} 『Có lẽ đây chỉ là một lớp học nhếch nhác...』
// \{Sanae} "It's an awkward tutoring school, but..."
// \{早苗}「不格好な塾ですが…」

<0804> \{Sanae} 『... và đôi khi cô lại tỏ ra mỏi mệt, nhưng...』
// \{Sanae} "At times, I may look like I'm tired but..."
// \{早苗}「時には疲れを見せてしまう先生かもしれませんが…」

<0805> \{Sanae} 『Bất kể thế nào, cô vẫn muốn tiếp tục!』
// \{Sanae} "But even then!"
// \{早苗}「それでもですっ」

<0806> \{Sanae} 『Bất kể ra sao, cô vẫn muốn làm giáo viên!』
// \{Sanae} "Even then, I want to continue!"
// \{早苗}「それでも、そうありたいんです」

<0807> \{Sanae} 『Cô thật sự muốn như thế!』
// \{Sanae} "I want to do that!"
// \{早苗}「わたしがそうしたいんです」

<0808> \{Sanae} 『Đó là điều quan trọng nhất đối với cô!』
// \{Sanae} "That's the most important thing to me!"
// \{早苗}「それが、わたしの一番なんです」

<0809> \{Sanae} 『Vì thế, xin các em...』
// \{Sanae} "That's why, please..."
// \{早苗}「だから、どうかっ…」

<0810> \{Sanae} 『Hãy trở về bên cô!』
// \{Sanae} "Please follow me!"
// \{早苗}「わたしについてきてくださいっ」

<0811> Cô ấy đã nói ra tất cả rồi.
// She said.
// 言いきった。

<0812> \{Bà nội trợ} 『.........』
// \{Housewife} "........."
// \{主婦}「………」

<0813> Các phụ huynh ngơ ngác.
// The parents were bewildered.
// 親たちは、困惑していた。

<0814> Còn lũ trẻ...
// But, the kids...
// けど、子供たちは…

<0815> Tuy quậy phá và hỗn láo là thế...
// Might have been that bad of a bunch...
// あんなにひねくれた悪ガキどもだったけど…

<0816> Nhưng ngay lúc này, chúng ngoan ngoãn hơn bao giờ hết.
// But just now, they were honest.
// 今だけは素直だった。

<0817> Chúng lao đến bên Sanae-san, như thể muốn tranh nhau xem ai đến trước.
// As if to start a fight, they rushed in towards Sanae-san.
// 先を争うように、早苗さんの元に駆けつけていた。

<0818> \{Bọn trẻ} 『Sanae-sensei!』 
// \{Kids} "Sanae-sensei--!"
// \{ガキども}「早苗先生ーっ!」

<0819> \{Bọn trẻ} 『Bọn em lại được phép gây phiền phức cho cô chứ ạ?!』
// \{Kids} "Is it okay for us to continue to bother you?!"
// \{ガキども}「ボクたち、迷惑かけ続けてもいいんですかっ」

<0820> \{Sanae} 『Cô chưa bao giờ nghĩ các em gây phiền phức cả!』
// \{Sanae} "I don't really care about you bothering me at all!"
// \{早苗}「迷惑なんて、とんでもありませんよ」

<0821> \{Sanae} 『Cô cũng muốn hỏi các em nữa!』
// \{Sanae} "That's something I would ask of you as well!"
// \{早苗}「わたしからのお願いですから」

<0822> \{Sanae} 『Các em sẽ chấp nhận một cô giáo ích kỷ như cô chứ?』
// \{Sanae} "Even though I've said something selfish, is it okay?"
// \{早苗}「先生、わがまま言っちゃってますけどいいですか」

<0823> \{Bọn trẻ} 『Đương nhiên ạ!』
// \{Kids} "Of course!"
// \{ガキども}「もちろんですっ」

<0824> \{Bọn trẻ} 『Hoan hô——! Sanae-sensei là cô giáo tuyệt vời nhất quả đất——!』
// \{Kids} "Yahoo---! Sanae-sensei's the best---!"
// \{ガキども}「いやっほーーぅ! 早苗先生最高ーーーっ!」

<0825> \{Bọn trẻ} 『Em sợ là mình phải lòng cô mất rồi!』
// \{Kids} "I'm gonna fall in love!"
// \{ガキども}「ボク、惚れちゃいそう!」

<0826> \{Bọn trẻ} 『Cô thấy vui chứ ạ——?!』
// \{Kids} "You happy---?!"
// \{ガキども}「幸せですかーーっ!」

<0827> \{Bọn trẻ} 『Sanae, \g{Bombaye}={Có nghĩa là 『Giết nó』 trong tiếng Lingala, từ này được hô vang thành 『Ali bomaye!』 trong trận đấu quyền anh năm 1974 giữa Mohammed Ali với George Foreman. Ngẫu nhiên thay, nó được phát âm gần giống với 『Bomb a Head!』.}

<0828> !』
// \{Kids} "Sanae, Bom-Ba-Ye!"
// \{ガキども}「さなえっ、ボンバイエッ!」

<0829> Lũ trẻ hô hào sung sướng theo cách riêng của từng đứa, không ngừng nhảy nhót quanh Sanae-san.
// Everyone brought out joy and delight as they pleased, jumping around Sanae-san.
// 皆、思い思いに歓喜の声をあげて、早苗さんの周りを飛び跳ねた。

<0830> Tôi tự hỏi liệu có còn người lớn nào quanh đây được lũ trẻ quý mến nhiều đến thế.
// For the kids to like an adult this much, there could be no other.
// こんなにもガキどもに好かれている大人が、他にいるだろうか。

<0831> Dù lùng sục khắp cả thị trấn chắc cũng chẳng tìm ra ai như vậy cả.
// There surely isn't. Even if you looked downtown.
// きっといない。町中探しても。

<0832> Và tôi không phải là người duy nhất cảm nhận được điều đó.
// And I wasn't the only one who felt that.
// そして、それを感じていたのは、俺だけじゃない。

<0833> Mọi người có mặt ở đây chắc chắn đều nghĩ như thế.
// Everyone who was present probably thought the same thing.
// ここに居合わせた全員が、同じことを思っただろう。

<0834> Bởi vậy mà, khuôn mặt thẫn thờ của phụ huynh bỗng chốc hóa thành những nụ cười...
// That's why, the bewildered faces of the parents, finally changed to that of smiles...
// だから唖然としていた親たちの表情も、やがて微笑みに変わって…

<0835> Họ tập trung lại quanh Sanae-san và lũ trẻ...
// The children gathered around Sanae-san...
// 早苗さんとガキどもの周りに集まってきて…

<0836> Rồi không biết từ khi nào, bọn họ đã đứng thành vòng tròn, cùng quan sát khung cảnh ấy.
// Before we knew it, they formed a ring, watching over her.
// いつしか輪となって、見守っていた。

<0837> \{Tamura} 『Furukawa-sensei.』
// \{Tamura} "Furukawa-sensei,"
// \{田村}「古河先生」

<0838> Người thanh niên tên Tamura bước lên trước, cất giọng.
// The man named Tamura first began talking.
// 田村という男が、先頭に立って話しかける。

<0839> \{Tamura} 『Cô đúng là mục tiêu phấn đấu cả đời của em.』
// \{Tamura} "Sensei, you really should be aiming at my goal."
// \{田村}「先生は、本当に、僕の目指すべき目標です」

<0840> \{Sanae} 『Không đâu... Cô chỉ làm những việc mình muốn thôi mà.』
// \{Sanae} "Not at all... I just want to do what I want to do."
// \{早苗}「いえ…わたしは、ただ自分のしたいようにしているだけですから」

<0841> \{Tamura} 『Nhưng nhờ ước muốn chân phương của mình mà cô làm được như bây giờ...』
// \{Tamura} "But, that dream is so genuinely straight ahead."*
// \{田村}「でも、その夢が純粋で真っ直ぐだからですよ」

<0842> \{Tamura} 『Em dễ dàng nhìn ra nụ cười gượng gạo của bọn trẻ lúc chia tay cô khi nãy.』
// \{Tamura} "For the kids to have such smiles, it's so simple to see it."*
// \{田村}「子供たちは、作った笑顔なんて、簡単に見抜いてしまいますから」

<0843> \{Sanae} 『Nếu em nói vậy thì, cô cũng chẳng khác một đứa trẻ là bao.』
// \{Sanae} "Even so, I'm also a kid."
// \{早苗}「だとしたら、わたしも子供なんです」

<0844> \{Tamura} 『Nhưng như thế không tuyệt vời sao?』
// \{Tamura} "That's something beautiful."
// \{田村}「それは素晴らしいことですよ」

<0845> \{Tamura} 『Xin cô hãy cứ như thế này mãi mãi.』
// \{Tamura} "Please be like this as much as you want to."
// \{田村}「どうかいつまでも、そのままで居てください」

<0846> \{Sanae} 『Vâng!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0847> Nhờ vậy... lũ trẻ sẽ không bị mang đi khỏi Lớp học thêm Furukawa nữa.
// With this... the kids, and Furukawa Tutoring won't be taken away, will it?
// これでもう…ガキ共は、古河塾から連れ去られることはないだろう。

<0848> \{Nagisa} 『Kết thúc có hậu quá!』
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
// \{渚}「よかったです」

<0849> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0850> \{Akio} 『Xong rồi... ta về trông tiệm tiếp đây.』
// \{Akio} "Well then... back to the shop."
// \{秋生}「さてと…店番に戻るか」

<0851> Bố già vươn vai rồi quay trở vào trong tiệm.
// Stretching, Pops went back inside the store.
// 伸びをして、オッサンが店の中に戻っていった。

<0852> Đây thực sự là một quyết định đúng đắn, vì những trò đùa nghịch của lũ trẻ ở ngôi nhà này sẽ không phải chấm dứt.
// Certainly this was a perfect conclusion, as the kids' feast won't definitely end.*
// 確かにそれは正しい判断で、ガキどもの饗宴はなかなか終わりそうにもなかった。

<0853> \{\m{B}} 『Nagisa, anh cũng quay về làm việc đây.』
// \{\m{B}} "Nagisa, I also have to get back to work."
// \{\m{B}}「渚、俺も仕事に戻るな」

<0854> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ nấu bữa tối đợi anh về.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll make some dinner and wait for you."
// \{渚}「はい、夕ご飯作って待ってます」

<0855> Tối đó, Sanae-san gọi cho chúng tôi.
// That night, Sanae-san gave a phone call.
// その夜、早苗さんから電話があった。

<0856> Sau khi cô ấy nói chuyện với Nagisa, đến lượt tôi cầm ống nghe.
// After Nagisa talked with her, I took the call.
// 渚が話した後、俺に代わった。

<0857> Sanae-san cảm ơn tôi về việc hôm nay, cũng như những điều tôi đã làm cho cô từ trước đến giờ.
// It was gratitude for today, and what she will go up against from here on out.
// 内容は、今日のこと、そして今日までのことに対する礼だった。

<0858> Cô ấy nói rằng, nhờ chúng tôi mà cô mới có được can đảm.
// About how it was thanks to us, we gave her courage.
// 俺たちのおかげで、勇気が出せたんだと。

<0859> Nhờ chúng tôi mà cuối cùng, cô đã có thể vững tâm nói ra điều mình muốn.
// About how she was able to grab it as if it were a dream.
// 夢中で、掴み取ることができたんだと。

<0860> Giọng cô thật êm dịu. Tôi điềm đạm lắng nghe, chốc chốc lại gật đầu.
// Sanae-san's comfortable voice. As I continued to nod, I silently listened.
// 心地よい早苗さんの声。俺は頷きながら、静かに聞いていた。

<0861> Đứng bên cạnh, Nagisa ngắm nhìn tôi một cách bình thản.
// Beside me, Nagisa looked at my face with a calm expression.
// 隣では、渚が穏やかな顔で、そんな俺のことを見ていた。

<0862> Tôi nắm tay em.
// I touched her hand.
// その手に触れる。

<0863> Ngón tay chúng tôi đan vào nhau, bện chặt lấy nhau.
// Entwining our fingers, we tightened them.
// 指を絡ませて、繋いだ。

<0864> Ở đầu dây bên kia, Sanae-san tâm sự đầy lạc quan về tương lai.
// From the receiver, Sanae-san started talking about the best dream from now on.*
// 受話器の向こうでは、早苗さんがこれからのことを夢一杯に話し始めていた。

<0865> Về gia đình Furukawa...
// She thought of herself in the Furukawa family...*
// 古河という家族の中にいられている自分を…

<0866> ... nơi cô mãi mãi sống trong hạnh phúc.
// as a happy person.*
// 幸せな奴だと思った。 // gain Sanae's light, return to After Story

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074