Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4420"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(16 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
Line 5: Line 6:
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
 
''Hiệu đính''
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 14: Line 16:
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
   
<0000> \{\m{B}} "Lại đến chỗ Sunohara à..."
+
<0000> \{\m{B}} Lại đến chỗ Sunohara à...?』
 
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
 
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
 
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」
 
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」
   
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo cái chu trình lặp đi lặp lại ấy.
+
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo chu trình lặp đi lặp lại ấy.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
 
// 結局、いつも通りの行動だった。
 
// 結局、いつも通りの行動だった。
Line 30: Line 32:
 
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。
 
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。
   
<0004> Hay là...\p đến trường nhỉ?
+
<0004> Hay là... \pđến trường nhỉ?
 
// So then...\p how about going to school instead?
 
// So then...\p how about going to school instead?
 
// なら…\pこのまま学校に行くというのはどうだろう?
 
// なら…\pこのまま学校に行くというのはどうだろう?
Line 82: Line 84:
 
// さすがに、知り合いは誰もいそうにない。
 
// さすがに、知り合いは誰もいそうにない。
   
<0017> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
+
<0017> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」
   
<0018> \{\m{B}} "........."
+
<0018> -kun, chào cậu.
  +
  +
<0019> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0019> Người tôi quen biết đã xuất hiện, lưng đeo chiếc tui dây rút.
+
<0020> Người tôi quen biết đã xuất hiện, lưng đeo chiếc túi dây rút.
 
// Somebody I know appears, carrying her bag.
 
// Somebody I know appears, carrying her bag.
 
// かばんをさげたしりあいがあらわれた。
 
// かばんをさげたしりあいがあらわれた。
   
<0020> \{Kotomi} "?"
+
<0021> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ} 「?」
 
// \{ことみ} 「?」
   
<0021> \{\m{B}} "Bạn'youkai' (yêu quái) theo ám ngôi trường này à?"
+
<0022> \{\m{B}} 『Cậuyoukai (yêu quái) theo ám ngôi trường này à?
 
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"
 
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"
 
// \{\m{B}} 「校舎に棲んでる妖怪かなにかか、おまえは?」
 
// \{\m{B}} 「校舎に棲んでる妖怪かなにかか、おまえは?」
   
<0022> \{Kotomi} "??"
+
<0023> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ} 「??」
 
// \{ことみ} 「??」
   
<0023> Cô ấy nghiêng đầu sang bên.
+
<0024> Cô ấy nghiêng đầu sang bên.
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
 
// 首を傾げる。
 
// 首を傾げる。
   
<0024> Dường như đang suy tính chuyện gì.
+
<0025> Dường như đang suy tính chuyện gì.
 
// It seems she thought of something.
 
// It seems she thought of something.
 
// 何か思いついたらしい。
 
// 何か思いついたらしい。
   
<0025> \{Kotomi} "Nani ga you (Bạn cần gi...)"
+
<0026> \{Kotomi} Nani ga you...』 (Cậu cần ...)
 
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
 
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
 
// \{ことみ} 「なにかよう…」
 
// \{ことみ} 「なにかよう…」
   
<0026> \{\m{B}} "Thôi đừng nói nữa."
+
<0027> \{\m{B}} Thôi đừng nói nữa.
 
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
 
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
 
// \{\m{B}} 「その先はもう言わなくていいから」
 
// \{\m{B}} 「その先はもう言わなくていいから」
   
<0027> Tôi ngăn không để cô kịp hoàn thành lối chơi chữ khập khiễng ấy.
+
<0028> Tôi ngăn không để cô kịp hoàn thành lối chơi chữ khập khiễng ấy.
 
// The joke is so lame, I stop her early.
 
// The joke is so lame, I stop her early.
 
// あまりにもベタすぎるので、速攻で止めておく。
 
// あまりにもベタすぎるので、速攻で止めておく。
   
<0028> \{Kotomi} "........."
+
<0029> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ} 「………」
 
// \{ことみ} 「………」
   
<0029> Cô nhìn tôi đầy bất mãn.
+
<0030> Cô nhìn tôi đầy bất mãn.
 
// She looks at me with a dissatisfied expression.
 
// She looks at me with a dissatisfied expression.
 
// 不満げな顔で、俺を見る。
 
// 不満げな顔で、俺を見る。
   
<0030> \{Kotomi} "Mình chỉ định rút ngắn cụm 'Goyou desu ka?' (Bạn cần gì à?) thành 'You-kai' để đáp lại từ 'youkai' (yêu quái).."
+
<0031> \{Kotomi} Mình chỉ định rút ngắn cụm Goyou desu ka? (Cậu cần gì à?) thành You-kai để đáp lại từ youkai (yêu quái)...』
 
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
 
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
 
// 「今のは『ご用ですか?』のくだけた言い回しである『用かい?』と、空想上の存在であるところの妖怪を引っかけた…」
 
// 「今のは『ご用ですか?』のくだけた言い回しである『用かい?』と、空想上の存在であるところの妖怪を引っかけた…」
   
<0031> \{Kotomi} "Một lối chơi chữ rất thâm nho..."
+
<0032> \{Kotomi} Một lối chơi chữ rất thâm nho...
 
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
 
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
 
// \{ことみ} 「とっても高度な…」
 
// \{ことみ} 「とっても高度な…」
   
<0032> \{\m{B}} "Chẳng thâm nho chút nào."
+
<0033> \{\m{B}} Chẳng thâm nho chút nào.
 
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
 
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
 
// \{\m{B}} 「だから高度でも何でもないっての」
 
// \{\m{B}} 「だから高度でも何でもないっての」
   
<0033> \{Kotomi} "Vậy là thâm vừa à"
+
<0034> \{Kotomi} Vậy là thâm vừa à
 
// \{Kotomi} "Is it above average?"
 
// \{Kotomi} "Is it above average?"
 
// \{ことみ} 「中の上ぐらい?」
 
// \{ことみ} 「中の上ぐらい?」
   
<0034> \{\m{B}} "Nói thẳng luôn nhé, nó cực~~~~~~~~~\p lãng nhách."
+
<0035> \{\m{B}} Nói thẳng luôn nhé, nó cực~~~~~~~~~ \pkỳ lãng nhách.
 
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
 
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
 
// \{\m{B}} 「はっきり言って、ものすご~~~~~~\pく低レベルだ」
 
// \{\m{B}} 「はっきり言って、ものすご~~~~~~\pく低レベルだ」
   
<0035> \{Kotomi} "........."
+
<0036> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ} 「………」
 
// \{ことみ} 「………」
   
<0036> \{Kotomi} "Quả nhiên là bạn bắt nạt mình rồi...."
+
<0037> \{Kotomi} Quả nhiên là cậu bắt nạt mình rồi...
 
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
 
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
 
// \{ことみ} 「やっぱり、いじめっ子…」
 
// \{ことみ} 「やっぱり、いじめっ子…」
   
<0037> \{\m{B}} "Đã bảo là không phải cơ mà!"
+
<0038> \{\m{B}} Đã bảo là không phải cơ mà!
 
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
 
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
 
// \{\m{B}} 「だから違うって言ってるだろうがっ!」
 
// \{\m{B}} 「だから違うって言ってるだろうがっ!」
   
<0038> Màn đối đáp còn chưa được một phút mà tôi đã bị xoay như xoay dế trong lòng bàn tay của cô ấy.
+
<0039> Màn đối đáp còn chưa được một phút mà tôi đã bị xoay như xoay dế trong lòng bàn tay của cô ấy.
 
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
 
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
 
// 会話がはじまって1分経たないうちに、すでに相手の術中だった。
 
// 会話がはじまって1分経たないうちに、すでに相手の術中だった。
   
<0039> Chú pháp nhiệm màu thần thông quảng đại cỡ nào cũng được, làm ơn thả tôi ra đi.
+
<0040> Chú pháp nhiệm màu thần thông quảng đại cỡ nào cũng được, làm ơn thả tôi ra đi.
 
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.
 
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.
 
// どんな術で何が狙いなのかは、俺にも見当つかないが。
 
// どんな術で何が狙いなのかは、俺にも見当つかないが。
   
<0040> \{\m{B}} "Thôi nhé, vào vấn đề chính."
+
<0041> \{\m{B}} Thôi nhé, vào vấn đề chính.
 
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
 
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
 
// \{\m{B}} 「とにかく、話題を戻すぞ」
 
// \{\m{B}} 「とにかく、話題を戻すぞ」
   
<0041> \{\m{B}} "Bạn có biết hôm nay là thứ mấy không?"
+
<0042> \{\m{B}} 『Cậu có biết hôm nay là thứ mấy không?
 
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
 
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、今日何曜日か知ってるか?」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、今日何曜日か知ってるか?」
   
<0042> \{Kotomi} "Chủ Nhật."
+
<0043> \{Kotomi} Chủ Nhật.
 
// \{Kotomi} "Sunday."
 
// \{Kotomi} "Sunday."
 
// \{ことみ} 「日曜日」
 
// \{ことみ} 「日曜日」
   
<0043> \{\m{B}} "Bạn có tham gia câu lạc bộ nào không?"
+
<0044> \{\m{B}} 『Cậu có tham gia câu lạc bộ nào không?
 
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
 
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
 
// \{\m{B}} 「おまえは部活に入ってるか?」
 
// \{\m{B}} 「おまえは部活に入ってるか?」
   
<0044> \{Kotomi} "Không có."
+
<0045> \{Kotomi} Không có.
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{ことみ} 「ううん」
 
// \{ことみ} 「ううん」
   
<0045> \{\m{B}} "Người như thế mà lại vào trường, bạn không thấy có vấn đề gì à?"
+
<0046> \{\m{B}} Người như thế mà lại vào trường, cậu không thấy có vấn đề gì à?
 
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
 
// \{\m{B}} 「そんな人間が今ここにいるのは、問題ありだと思わないか?」
 
// \{\m{B}} 「そんな人間が今ここにいるのは、問題ありだと思わないか?」
   
<0046> \{Kotomi} "?"
+
<0047> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ} 「?」
 
// \{ことみ} 「?」
   
<0047> Cô ấy trầm tư một lúc.
+
<0048> Cô ấy trầm tư một lúc.
 
// She ponders for a while.
 
// She ponders for a while.
 
// しばし考える。
 
// しばし考える。
   
<0048> \{Kotomi} "À, mình biết rồi..."
+
<0049> \{Kotomi} À, mình biết rồi...
 
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
 
// \{ことみ} 「あ、そっか…」
 
// \{ことみ} 「あ、そっか…」
   
<0049> Đoạn, cô trỏ vào tôi và nói.
+
<0050> Đoạn, cô trỏ vào tôi và nói.
 
// Then, she points at me and says.
 
// Then, she points at me and says.
 
// そして俺を指さし、言った。
 
// そして俺を指さし、言った。
   
<0050> \{Kotomi} "Vấn đề là người đó không mặc đồng phục."
+
<0051> \{Kotomi} Vấn đề là người đó không mặc đồng phục.
 
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
 
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
 
// \{ことみ} 「制服着ないと、問題ありなの」
 
// \{ことみ} 「制服着ないと、問題ありなの」
   
<0051> \{\m{B}} "À... là lỗi của mình."
+
<0052> \{\m{B}} À... là lỗi của mình.
 
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
 
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
 
// \{\m{B}} 「そうか。悪かった」
 
// \{\m{B}} 「そうか。悪かった」
   
<0052> \{\m{B}} "Khoan! Không phải mình! Là bạn kìa!!"
+
<0053> \{\m{B}} Khoan! Không phải mình! Là cậu kìa!!
 
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
 
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
 
// \{\m{B}} 「って俺じゃなくておまえだああっ!!」
 
// \{\m{B}} 「って俺じゃなくておまえだああっ!!」
   
<0053> \{Kotomi} "???"
+
<0054> \{Kotomi} ???
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{ことみ} 「???」
 
// \{ことみ} 「???」
   
<0054> Trông cô ấy hết sức bàng hoàng.
+
<0055> Trông cô ấy hết sức bàng hoàng.
 
// She's extremely surprised.
 
// She's extremely surprised.
 
// ものすごくびっくりしている。
 
// ものすごくびっくりしている。
   
<0055> Cô bán tín bán nghi, hết dò xét đồng phục trên người mình rồi lại săm soi bộ đồ tôi đang mặc.
+
<0056> Cô bán tín bán nghi, hết dò xét đồng phục trên người mình rồi lại săm soi bộ đồ tôi đang mặc.
 
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
 
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
 
// 自分の身なりと俺とを、怪訝そうに見比べる。
 
// 自分の身なりと俺とを、怪訝そうに見比べる。
   
<0056> \{Kotomi} "Không lẽ từ hôm nay trường mình đã thay đồng phục mới mất rồi?"
+
<0057> \{Kotomi} Không lẽ từ hôm nay trường mình đã thay đồng phục mới mất rồi?
 
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
 
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
 
// \{ことみ} 「もしかして、今日から新しい制服?」
 
// \{ことみ} 「もしかして、今日から新しい制服?」
   
<0057> Cô hỏi tôi mà nét mặt toát lên vẻ tủi thân, đầy mất mát.
+
<0058> Cô hỏi tôi mà nét mặt toát lên vẻ tủi thân, đầy mất mát.
 
// She helplessly asks me.
 
// She helplessly asks me.
 
// 心細げに訊ねてくる。
 
// 心細げに訊ねてくる。
   
<0058> \{Kotomi} "Mình, mình lại chẳng biết gì cả..."
+
<0059> \{Kotomi} Mình, mình lại chẳng biết gì cả...
 
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."
 
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."
 
// \{ことみ} 「私、ぜんぜん知らなかったの」
 
// \{ことみ} 「私、ぜんぜん知らなかったの」
   
<0059> Tôi cũng có biết gì đâu.
+
<0060> Tôi cũng có biết gì đâu.
 
// I don't got a clue either.
 
// I don't got a clue either.
 
// 俺だってぜんぜん知らないぞ。
 
// 俺だってぜんぜん知らないぞ。
   
<0060> \{Kotomi} "Mình nên làm gì đây..."
+
<0061> \{Kotomi} Mình nên làm gì đây...?』
 
// \{Kotomi} "What should I do..."
 
// \{Kotomi} "What should I do..."
 
// \{ことみ} 「どうしよう…」
 
// \{ことみ} 「どうしよう…」
   
<0061> \{\m{B}} "Hà..."
+
<0062> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0062> Nhìn cô ấy hoảng loạn mà tôi chỉ còn biết thở dài.
+
<0063> Nhìn cô ấy hoảng loạn mà tôi chỉ còn biết thở dài.
 
// A flustered girl and a sighing me.
 
// A flustered girl and a sighing me.
 
// おろおろしている彼女と、ため息をつくしかない俺。
 
// おろおろしている彼女と、ため息をつくしかない俺。
   
<0063> \{\m{B}} "Trước hết... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm đi."
+
<0064> \{\m{B}} Trước hết... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm đi.
 
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
 
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、制服は変わってないから、安心しろ」
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、制服は変わってないから、安心しろ」
   
<0064> \{Kotomi} "Mừng quá..."
+
<0065> \{Kotomi} Mừng quá...
 
// \{Kotomi} "I'm glad..."
 
// \{Kotomi} "I'm glad..."
 
// \{ことみ} 「よかった」
 
// \{ことみ} 「よかった」
   
<0065> \{Kotomi} "Mình thích bộ đồng phục này lắm."
+
<0066> \{Kotomi} Mình thích bộ đồng phục này lắm.
 
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
 
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
 
// \{ことみ} 「この制服、お気に入りなの」
 
// \{ことみ} 「この制服、お気に入りなの」
   
<0066> \{Kotomi} "Nhất là những viền gấp trên tay áo."
+
<0067> \{Kotomi} Nhất là những viền gấp trên tay áo.
 
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
 
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
 
// \{ことみ} 「特に、袖口の折り返しがとってもすてき」
 
// \{ことみ} 「特に、袖口の折り返しがとってもすてき」
   
<0067> \{\m{B}} "Vậy à? May thế chứ lị."
+
<0068> \{\m{B}} Vậy à? May thế chứ lị.
 
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
 
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
   
<0068> \{Kotomi} "Ừ, may thật đấy."
+
<0069> \{Kotomi} 『Ưm, may thật đấy.
 
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
 
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
 
// \{ことみ} 「うん。よかったの」
 
// \{ことみ} 「うん。よかったの」
   
<0069> \{\m{B}} "Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến ý cò về cách ăn mặc của mình đâu."
+
<0070> \{\m{B}} Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến ý cò về cách ăn mặc của mình đâu.
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
 
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」
 
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」
   
<0070> \{Kotomi} "Đúng thật..."
+
<0071> \{Kotomi} Đúng thật...
 
// \{Kotomi} "That's true..."
 
// \{Kotomi} "That's true..."
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
   
<0071> Cô ấy thật thà đồng tình.
+
<0072> Cô ấy thật thà đồng tình.
 
// She meekly agrees.
 
// She meekly agrees.
 
// 素直に納得している。
 
// 素直に納得している。
   
<0072> \{\m{B}} "Thế còn bạn, lại đến thư viện nữa chứ gì?"
+
<0073> \{\m{B}} Thế còn cậu, lại đến thư viện nữa chứ gì?
 
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
 
// \{\m{B}} 「で、おまえはどうせ図書室に行くんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「で、おまえはどうせ図書室に行くんだろ?」
   
<0073> \{Kotomi} "Ưm."
+
<0074> \{Kotomi} Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0074> Cô đáp, đoạn bước dọc theo hành lang.
+
<0075> Cô đáp, đoạn bước dọc theo hành lang.
 
// She answered, then set off down the hallway.
 
// She answered, then set off down the hallway.
 
// 答えて、廊下を歩き出す。
 
// 答えて、廊下を歩き出す。
   
<0075> \{Kotomi} "Đi nào!"
+
<0076> \{Kotomi} Đi nào!
 
// \{Kotomi} "Let's go!"
 
// \{Kotomi} "Let's go!"
 
// \{ことみ} 「行こっ」
 
// \{ことみ} 「行こっ」
   
<0076> \{\m{B}} "........."
+
<0077> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0077> Ngạn ngữ có câu "uống thuốc độc thì liếm cả đĩa", quả không sai.
+
<0078> Ngạn ngữ có câu uống thuốc độc thì liếm cả đĩa, quả không sai.
 
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
 
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
 
// 毒を食らわば皿までだった。
 
// 毒を食らわば皿までだった。
   
<0078> Tôi đi bên cạnh cô ấy.
+
<0079> Tôi đi bên cạnh cô ấy.
 
// I walk next to her.
 
// I walk next to her.
 
// 彼女の隣に並びかける。
 
// 彼女の隣に並びかける。
   
<0079> Trông cái túi của cô khá nặng, chắc chắn bên trong chứa toàn sách.
+
<0080> Trông cái túi của cô khá nặng, chắc chắn bên trong chứa toàn sách.
 
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
 
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
 
// 本がいっぱいに入っているだろう鞄が、いかにも重そうだった。
 
// 本がいっぱいに入っているだろう鞄が、いかにも重そうだった。
   
<0080> \{\m{B}} "Để mình mang giúp cho."
+
<0081> \{\m{B}} Để mình mang giúp cho.
 
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
 
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
 
// \{\m{B}} 「持ってやるよ」
 
// \{\m{B}} 「持ってやるよ」
   
<0081> \{Kotomi} "??"
+
<0082> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ} 「??」
 
// \{ことみ} 「??」
   
<0082> \{\m{B}} "Túi của bạn đó. Để mình mang đến thư viện giùm cho."
+
<0083> \{\m{B}} Túi của cậu đó. Để mình mang đến thư viện giùm cho.
 
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
 
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
 
// \{\m{B}} 「おまえの鞄を、俺が図書室まで代わりに運んでやる、という意味だ」
 
// \{\m{B}} 「おまえの鞄を、俺が図書室まで代わりに運んでやる、という意味だ」
   
<0083> \{Kotomi} "Ơ... mà..."
+
<0084> \{Kotomi} Ơ... mà...
 
// \{Kotomi} "Ah... well..."
 
// \{Kotomi} "Ah... well..."
 
// \{ことみ} 「あ、ええと…」
 
// \{ことみ} 「あ、ええと…」
   
<0084> \{\m{B}} "Nào, đưa cho mình."
+
<0085> \{\m{B}} Nào, đưa cho mình.
 
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
 
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
 
// \{\m{B}} 「ほら、貸せよ」
 
// \{\m{B}} 「ほら、貸せよ」
   
<0085> Cô ấy ngần ngừ giây lát, rồi đưa túi cho tôi.
+
<0086> Cô ấy ngần ngừ giây lát, rồi đưa túi cho tôi.
 
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
 
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
 
// 彼女は少しだけためらって、俺に鞄を差し出した。
 
// 彼女は少しだけためらって、俺に鞄を差し出した。
   
<0086> Vừa cầm lấy nó, tay tôi bị kéo oằn xuống vì nặng.
+
<0087> Vừa cầm lấy nó, tay tôi bị kéo oằn xuống vì nặng.
 
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
 
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
 
// 受け取ったとたん、ずしりと腕に力がかかる。
 
// 受け取ったとたん、ずしりと腕に力がかかる。
   
<0087> \{\m{B}} "... Có bao nhiêu sách trong đây vậy?"
+
<0088> \{\m{B}} ... Có bao nhiêu sách trong đây vậy?
 
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
 
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
 
// \{\m{B}} 「…何冊入ってんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「…何冊入ってんだよ?」
   
<0088> \{Kotomi} "Hôm nay có chín cuốn."
+
<0089> \{Kotomi} Hôm nay có chín cuốn.
 
// \{Kotomi} "There are nine today."
 
// \{Kotomi} "There are nine today."
 
// \{ことみ} 「今日は、九冊」
 
// \{ことみ} 「今日は、九冊」
   
<0089> Cô đáp thản nhiên như không.
+
<0090> Cô đáp thản nhiên như không.
 
// She says nonchalantly.
 
// She says nonchalantly.
 
// 事も無げに言う。
 
// 事も無げに言う。
   
<0090> \{Kotomi} "Chúng đều là những quyển sách thật tuyệt vời."
+
<0091> \{Kotomi} Chúng đều là những quyển sách thật tuyệt vời.
 
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
 
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
 
// \{ことみ} 「みんな、すてきなご本なの」
 
// \{ことみ} 「みんな、すてきなご本なの」
   
<0091> Chúng tôi sóng bước trên dãy hành lang vắng lặng.
+
<0092> Chúng tôi sóng bước trên dãy hành lang vắng lặng.
 
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
 
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
 
// 二人で並び、静かな廊下を歩く。
 
// 二人で並び、静かな廊下を歩く。
   
<0092> Khi vừa thoáng thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ ra một điều rất quan trọng.
+
<0093> Khi vừa nhác thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ ra một điều rất quan trọng.
 
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
 
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
 
// 図書室の戸口が見えてきたところで、重要なことに気づいた。
 
// 図書室の戸口が見えてきたところで、重要なことに気づいた。
   
<0093> \{\m{B}} "... Thư viện chắc không mở cửa vào Chủ Nhật rồi?"
+
<0094> \{\m{B}} ... Thư viện chắc không mở cửa vào Chủ Nhật rồi?
 
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
 
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
 
// \{\m{B}} 「…日曜は図書室、開いてないんじゃないのか?」
 
// \{\m{B}} 「…日曜は図書室、開いてないんじゃないのか?」
   
<0094> Ngày thường quản lý lỏng lẻo đã đành, còn ngày nghỉ phải khác chứ.
+
<0095> Ngày thường quản lý lỏng lẻo đã đành, còn ngày nghỉ phải khác chứ.
 
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
 
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
 
// 平日は多少管理がずさんでも、さすがに休日は違うだろう。
 
// 平日は多少管理がずさんでも、さすがに休日は違うだろう。
   
<0095> Giáo viên phụ trách hẳn đã khóa cửa rồi.
+
<0096> Giáo viên phụ trách hẳn đã khóa cửa rồi.
 
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
 
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
 
// 責任者の教師とかが決まっていて、ちゃんと戸締まりしているはずだ。
 
// 責任者の教師とかが決まっていて、ちゃんと戸締まりしているはずだ。
   
<0096> \{Kotomi} "Ừ, không mở cửa đâu."
+
<0097> \{Kotomi} Ừ, không mở cửa đâu.
 
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
 
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
 
// \{ことみ} 「うん。開いてないの」
 
// \{ことみ} 「うん。開いてないの」
   
<0097> \{\m{B}} "Thế thì vào đấy kiểu gì?!"
+
<0098> \{\m{B}} Thế thì vào đấy kiểu gì?!
 
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
 
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
 
// \{\m{B}} 「それじゃ、どうやって入るんだよ!?」
 
// \{\m{B}} 「それじゃ、どうやって入るんだよ!?」
   
<0098> \{Kotomi} "Đây, dùng cái này."
+
<0099> \{Kotomi} Đây, dùng cái này.
 
// \{Kotomi} "Here, with this."
 
// \{Kotomi} "Here, with this."
 
// \{ことみ} 「はい、これ」
 
// \{ことみ} 「はい、これ」
   
<0099> Cô rút một vật ra khỏi túi áo.
+
<0100> Cô rút một vật ra khỏi túi áo.
 
// She takes something out of her skirt pocket.
 
// She takes something out of her skirt pocket.
 
// スカートのポケットから何かを取り出した。
 
// スカートのポケットから何かを取り出した。
   
<0100> Tôi nhận lấy nó, là chiếc chìa khóa.
+
<0101> Tôi nhận lấy nó, là chiếc chìa khóa.
 
// I take it and look at it. It's a key.
 
// I take it and look at it. It's a key.
 
// 受け取って見ると、鍵だった。
 
// 受け取って見ると、鍵だった。
   
<0101> Xỏ vào dây móc là một tấm thẻ nhựa ghi dòng chữ "Chìa khóa thư viện."
+
<0102> Xỏ vào dây móc là một tấm thẻ nhựa ghi dòng chữ Chìa khóa thư viện.
 
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
 
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
 
// 紐で結ばれたプラスチックの札には、『図書室正面口』と書いてあった。
 
// 紐で結ばれたプラスチックの札には、『図書室正面口』と書いてあった。
   
<0102> \{Kotomi} "Cái này dành riêng cho \bKotomi-chan\u."
+
<0103> \{Kotomi} Cái này dành riêng cho Kotomi-chan.
 
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
 
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
 
// \{ことみ} 「ことみちゃん専用なの」
 
// \{ことみ} 「ことみちゃん専用なの」
   
<0103> Rõ rành rành là chìa khóa của văn phòng trường, chớ phải dành riêng cho 'Kotomi-chan' nào cả.
+
<0104> Rõ rành rành là chìa khóa của văn phòng trường, chớ phải dành riêng cho Kotomi-chan nào cả.
 
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
 
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
 
// どう見ても、学校が作った正式な合い鍵であって、ことみちゃん専用ではなかった。
 
// どう見ても、学校が作った正式な合い鍵であって、ことみちゃん専用ではなかった。
   
<0104> Tôi lật qua mặt sau của tấm thẻ.
+
<0105> Tôi lật qua mặt sau của tấm thẻ.
 
// She turns the plastic note around.
 
// She turns the plastic note around.
 
// プラスチックの札を裏返す。
 
// プラスチックの札を裏返す。
   
<0105> Trên đó viết dòng chữ '\bKotomi\u to đùng bằng mực sơn dầu màu đen.
+
<0106> Trên đó viết dòng chữ 「Kotomi」 to đùng bằng mực sơn dầu màu đen.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
 
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。
 
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。
   
<0106> \{\m{B}} ".... Bạn tự viết à?"
+
<0107> \{\m{B}} ... Cậu tự viết à?
 
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
 
// \{\m{B}} 「…自分で書いたんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「…自分で書いたんだろ?」
   
<0107> \{Kotomi} "Ưm."
+
<0108> \{Kotomi} Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0108> \{\m{B}} "........."
+
<0109> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0109> Giá có thể, tôi muốn vờ như chưa từng thấy nó.
+
<0110> Giá có thể, tôi muốn vờ như chưa từng thấy nó.
 
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
 
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
 
// できれば見なかったことにしたい。
 
// できれば見なかったことにしたい。
   
<0110> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, chỉ e sau này tôi sẽ hối hận.
+
<0111> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, chỉ e sau này tôi sẽ ôm hận.
 
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
 
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
 
// が、一応訊いておかないと後々大変なことになりそうだった。
 
// が、一応訊いておかないと後々大変なことになりそうだった。
   
<0111> \{\m{B}} "Sao bạn có thứ này?"
+
<0112> \{\m{B}} Sao cậu có thứ này?
 
// \{\m{B}} "How did you get this?"
 
// \{\m{B}} "How did you get this?"
 
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」
 
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」
   
<0112> \{Kotomi} "Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó cho mình luôn."
+
<0113> \{Kotomi} Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó cho mình luôn.
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
 
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」
 
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」
   
<0113> \{Kotomi} "Chưa hết đâu nha."
+
<0114> \{Kotomi} Chưa hết đâu nha.
 
// \{Kotomi} "And that's not all."
 
// \{Kotomi} "And that's not all."
 
// \{ことみ} 「それだけじゃないの」
 
// \{ことみ} 「それだけじゃないの」
   
<0114> \{Kotomi} "Bởi vì mình vô cùng, vô cùng nhiệt thành, nên cô cho mình làm Cán sự Danh dự của thư viện luôn."
+
<0115> \{Kotomi} Bởi vì mình vô cùng, vô cùng nhiệt thành, nên cô cho mình làm Quản thư Danh dự của thư viện luôn.
 
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
 
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
 
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」
 
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」
   
<0115> ... Hay là tại bạn vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô thủ thư mệt quá, giao phứt cái thư viện cho bạn luôn?
+
<0116> ... Hay là tại cậu vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô thủ thư mệt quá, bàn giao phứt cái thư viện luôn?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
 
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?
 
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?
   
<0116> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy chẳng phải của phi pháp.
+
<0117> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy chẳng phải của phi pháp.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
 
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。
 
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。
   
<0117> \{Kotomi} "Mình chăm chỉ lắm."
+
<0118> \{Kotomi} Mình chăm chỉ lắm.
 
// \{Kotomi} "I'm very skillful."
 
// \{Kotomi} "I'm very skillful."
 
// \{ことみ} 「私、とっても有能なの」
 
// \{ことみ} 「私、とっても有能なの」
   
<0118> \{Kotomi} "Lau chùi hàng ngày này, sắp xếp sách này, và cả..."
+
<0119> \{Kotomi} Lau chùi hàng ngày này, sắp xếp sách này, và cả...
 
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
 
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
 
// \{ことみ} 「毎日お掃除したり、ご本の整理をしたり、それから…」
 
// \{ことみ} 「毎日お掃除したり、ご本の整理をしたり、それから…」
   
<0119> \{\m{B}} "... Thôi, mình mở cửa đây."
+
<0120> \{\m{B}} ... Thôi, mình mở cửa đây.
 
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
 
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
 
// \{\m{B}} 「…とにかく、鍵開けるぞ」
 
// \{\m{B}} 「…とにかく、鍵開けるぞ」
   
<0120> Nghe cô ấy kể công chắc tốn không ít thời gian, nên tôi quyết định vào luôn cho nhanh.
+
<0121> Nghe cô ấy kể công chắc tốn không ít thời gian, nên tôi quyết định vào luôn cho nhanh.
 
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
 
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
 
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。
 
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。
   
<0121> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông cánh cửa.
+
<0122> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông cánh cửa.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
 
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。
 
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。
   
<0122> Đặt tay lên đó, tôi kéo mở cửa dễ dàng như không.
+
<0123> Đặt tay lên đó, tôi kéo mở cửa dễ dàng như không.
 
// By placing my hand on the door, it easily opens.
 
// By placing my hand on the door, it easily opens.
 
// 戸に手をかけると、いとも簡単に開いた。
 
// 戸に手をかけると、いとも簡単に開いた。
   
<0123> Rồi quay sang nhìn cô ấy.
+
<0124> Rồi quay sang nhìn cô ấy.
 
// I look at her.
 
// I look at her.
 
// 彼女の方を見る。
 
// 彼女の方を見る。
   
<0124> \{Kotomi} "Tuy mìnhCán sự Danh dự của thư viện..."
+
<0125> \{Kotomi} 『MìnhQuản thư Danh dự của thư viện.
 
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
 
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
 
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」
 
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」
   
<0125> \{Kotomi} "... nhưng thỉnh thoảng mình lại quên khóa cửa."
+
<0126> \{Kotomi} 『Tuy thỉnh thoảng mình lại quên khóa cửa.
 
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
 
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
 
// \{ことみ} 「時々、鍵をかけ忘れたりするの」
 
// \{ことみ} 「時々、鍵をかけ忘れたりするの」
   
<0126> \{\m{B}} "........."
+
<0127> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0127> Làm việc tắc trách đến thế là cùng.
+
<0128> Làm việc tắc trách đến thế là cùng.
 
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
 
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
 
// とっても無能な仕事ぶりだった。
 
// とっても無能な仕事ぶりだった。
   
<0128> \{Kotomi} "Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm..."
+
<0129> \{Kotomi} Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm...
 
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
 
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
 
// \{ことみ} 「ほんとはね、鍵をかけるのってあんまり好きじゃないから…」
 
// \{ことみ} 「ほんとはね、鍵をかけるのってあんまり好きじゃないから…」
   
<0129> ... À, vấn đề ở đây đâu phải là thích hay không thích.
+
<0130> ... À, vấn đề ở đây đâu phải là thích hay không thích.
 
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
 
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
 
// …いや、好き嫌いの問題じゃないし。
 
// …いや、好き嫌いの問題じゃないし。
   
<0130> Nghĩ lại thì, cũng nhờ cái tính đó mà tôi dễ dàng ra vào thư viện này.
+
<0131> Nghĩ lại thì, cũng nhờ cái tính đó mà tôi dễ dàng ra vào thư viện này.
 
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
 
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
 
// 今思えば、授業中普通に出入りできたのも、こいつの仕業だろう。
 
// 今思えば、授業中普通に出入りできたのも、こいつの仕業だろう。
   
<0131> \{\m{B}} "Vì trong đầu bạn chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?"
+
<0132> \{\m{B}} Vì trong đầu cậu chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?
 
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
 
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
 
// \{\m{B}} 「どうせ、本のことで頭がいっぱいなんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「どうせ、本のことで頭がいっぱいなんだろ?」
   
<0132> Cộp, cộp, cộp...
+
<0133> Cộp, cộp, cộp...
 
// Tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap...
 
// とことことこ…
 
// とことことこ…
   
<0133> Cô bước vụt qua tôi, đi vào trong.
+
<0134> Cô bước vụt qua tôi, đi vào trong.
 
// She disappears from my side and immediately goes inside.
 
// She disappears from my side and immediately goes inside.
 
// 俺の脇をすり抜けて、とっとと部屋に入っていた。
 
// 俺の脇をすり抜けて、とっとと部屋に入っていた。
   
<0134> \{\m{B}} "... Lại không thèm nghe."
+
<0135> \{\m{B}} ... Lại không thèm nghe.
 
// \{\m{B}} "... not even listening."
 
// \{\m{B}} "... not even listening."
 
// \{\m{B}} 「…聞いちゃいない、と」
 
// \{\m{B}} 「…聞いちゃいない、と」
   
<0135> Đã quá quen với tình huống này rồi, nên tôi bèn vào theo.
+
<0136> Đã quá quen với tình huống này rồi, nên tôi bèn vào theo.
 
// I'm already used to this, so I follow her.
 
// I'm already used to this, so I follow her.
 
// もう慣れっこなので、俺も後に続く。
 
// もう慣れっこなので、俺も後に続く。
   
<0136> \{Kotomi} "Phù..."
+
<0137> \{Kotomi} Phù...
 
// \{Kotomi} "Whew..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
 
// \{ことみ} 「ふう…」
 
// \{ことみ} 「ふう…」
   
<0137> Cô dừng bước bên chiếc kệ sách và thở ra một hơi đầy mãn nguyên.
+
<0138> Cô dừng bước bên chiếc kệ sách và thở ra đầy mãn nguyện.
 
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*
 
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*
 
// 彼女は書棚の脇で止まり、安心したように息をついた。
 
// 彼女は書棚の脇で止まり、安心したように息をついた。
   
<0138> Đoạn, cô quay sang tôi.
+
<0139> Đoạn, cô quay sang tôi.
 
// Then, she turns towards me.
 
// Then, she turns towards me.
 
// そして、くるりと俺の方を向いた。
 
// そして、くるりと俺の方を向いた。
   
<0139> \{Kotomi} "Lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc làm sao."
+
<0140> \{Kotomi} 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.
 
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
 
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
 
// \{ことみ} 「今日もご本に囲まれて、しあわせ」
 
// \{ことみ} 「今日もご本に囲まれて、しあわせ」
   
<0140> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chờ mình một lát nhé."
+
<0141> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ちょっとだけ、待っててね」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ちょっとだけ、待っててね」
   
  +
<0142> -kun, chờ mình một lát nhé.』
<0141> Nói rồi, cô chạy về phía bàn thủ thư.
 
  +
  +
<0143> Nói rồi, cô chạy về phía bàn quản thư.
 
// She runs toward the librarian seat.
 
// She runs toward the librarian seat.
 
// 司書席の方に走っていく。
 
// 司書席の方に走っていく。
   
<0142> Lấy ra một cây chổi lau sàn, rồi bắt đầu hí hoáy chùi rửa sàn thư viện.
+
<0144> Lấy ra một cây chổi lau sàn, rồi bắt đầu hí hoáy chùi rửa sàn thư viện.
 
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
 
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
 
// モップを取り出し、掃除を始めた。
 
// モップを取り出し、掃除を始めた。
   
<0143> Tôi ngồi lên cái ghế gần đó, đặt túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
+
<0145> Tôi ngồi lên cái ghế gần đó, đặt túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
 
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
 
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
 
// 俺は手近な椅子に座り、鍵と鞄をテーブルに置いた。
 
// 俺は手近な椅子に座り、鍵と鞄をテーブルに置いた。
   
<0144> Rồi lại nhìn vào tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
+
<0146> Rồi lại nhìn tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
 
// I look at the key's name tag one more time.
 
// I look at the key's name tag one more time.
 
// もう一度、鍵の名前札を見た。
 
// もう一度、鍵の名前札を見た。
   
<0145> \b"Kotomi"\u
+
<0147> Kotomi
 
// "\bKotomi"\u
 
// "\bKotomi"\u
 
// 『ことみ』
 
// 『ことみ』
   
<0146> Nét chữ của cô to và tròn trịa, y hệt con nít.
+
<0148> Nét chữ của cô to và tròn trịa, y hệt con nít.
 
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
 
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
 
// 小さな子供が書いたような、丸っこくて細い筆跡。
 
// 小さな子供が書いたような、丸っこくて細い筆跡。
   
<0147> Tôi xoay đầu, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
+
<0149> Tôi quay đầu, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
 
// I look outside the window as I survey the surroundings.
 
// I look outside the window as I survey the surroundings.
 
// 首を巡らし、窓の外を見た。
 
// 首を巡らし、窓の外を見た。
   
<0148> Tiết trời tươi đẹp đến nỗi, tưởng như chưa hề có trận mưa xối xả suốt chiều và đêm qua.
+
<0150> Tiết trời tươi đẹp đến nỗi, tưởng như chưa hề có trận mưa xối xả suốt chiều và đêm qua.
 
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
 
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
 
// 昨日の雨が嘘のような、穏やかな陽気。
 
// 昨日の雨が嘘のような、穏やかな陽気。
   
<0149> Chùm tia sáng óng ánh hắt qua tấm rèm trước khi ngả bóng nắng dìu dịu lên mặt sàn gỗ.
+
<0151> Chùm tia sáng óng ánh hắt qua tấm rèm trước khi ngả bóng nắng dìu dịu lên mặt sàn gỗ.
 
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
 
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
 
// 眩しい光がカーテンで和らげられ、板張りの床に届いている。
 
// 眩しい光がカーテンで和らげられ、板張りの床に届いている。
   
<0150> Cô ấy thì đang lúi húi lau đi lau lại mặt sàn ấy.
+
<0152> Cô ấy thì đang lúi húi lau đi lau lại mặt sàn ấy.
 
// She mops upon that floor repeatedly.*
 
// She mops upon that floor repeatedly.*
 
// その上を、彼女のモップが何度も滑る。
 
// その上を、彼女のモップが何度も滑る。
   
<0151> \{\m{B}} "Cả buổi sáng bạn đã làm gì?"
+
<0153> \{\m{B}} Cả buổi sáng cậu đã làm gì?
 
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
 
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、午前中はどうしてたんだ?」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、午前中はどうしてたんだ?」
   
<0152> \{Kotomi} "Mình làm chuyện này chuyện nọ ở nhà."
+
<0154> \{Kotomi} Mình làm chuyện này chuyện nọ ở nhà.
 
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
 
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
 
// \{ことみ} 「お家のこと、いろいろ」
 
// \{ことみ} 「お家のこと、いろいろ」
   
<0153> Cô ấy trả lời trong khi vẫn luôn tay rê chổi.
+
<0155> Cô ấy trả lời trong khi vẫn luôn tay rê chổi.
 
// She replies as she continues to mop the floor.
 
// She replies as she continues to mop the floor.
 
// モップを前後に動かしながら、答える。
 
// モップを前後に動かしながら、答える。
   
<0154> Có phải ý cô là làm việc nhà?
+
<0156> Có phải ý cô là làm việc nhà?
 
// Does she mean housework?
 
// Does she mean housework?
 
// 家事をしていたという意味だろうか。
 
// 家事をしていたという意味だろうか。
   
<0155> Đã tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng quán xuyến cả việc nhà.
+
<0157> Đã tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng quán xuyến cả việc nhà.
 
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
 
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
 
// 弁当も自分で作ってくるぐらいだから、家ではちゃんとしているのかもしれない。
 
// 弁当も自分で作ってくるぐらいだから、家ではちゃんとしているのかもしれない。
   
<0156> \{\m{B}} "Ra thế. Chắc cực lắm..."
+
<0158> \{\m{B}} Ra thế. Chắc cực lắm...
 
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
 
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
 
// \{\m{B}} 「そうか。大変だな…」
 
// \{\m{B}} 「そうか。大変だな…」
   
<0157> \{Kotomi} "Ừm."
+
<0159> \{Kotomi} 『Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0158> \{\m{B}} "Bạn chưa bao giờ đi đâu chơi với ai à?"
+
<0160> \{\m{B}} 『Cậu chưa bao giờ đi đâu chơi với ai à?
 
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
 
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
 
// \{\m{B}} 「誰かと遊んだりはしないのか?」
 
// \{\m{B}} 「誰かと遊んだりはしないのか?」
   
<0159> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0161> \{Kotomi} 『Ưm...
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// Would 'mmm' work here? That's kind of an ambiguous reply in English, that is weakly affirmative. -Delwack
 
// Would 'mmm' work here? That's kind of an ambiguous reply in English, that is weakly affirmative. -Delwack
   
<0160> Có lẽ bởi mải mê kỳ cọ nên cô ấy chỉ ậm ừ qua loa.
+
<0162> Có lẽ bởi mải mê kỳ cọ nên cô ấy chỉ ậm ừ qua loa.
 
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
 
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
 
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。
 
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。
   
<0161> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần trước.
+
<0163> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần trước.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
 
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。
 
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。
   
<0162> Tôi lơ đễnh nhìn theo cô cắm cúi tới lui.
+
<0164> Tôi lơ đễnh nhìn theo cô cắm cúi tới lui.
 
// I'm spaced out, watching her.
 
// I'm spaced out, watching her.
 
// その姿を、しばらくぼーっと見ていた。
 
// その姿を、しばらくぼーっと見ていた。
   
<0163> Một lúc sau, việc lau dọn hoàn tất.
+
<0165> Một lúc sau, việc lau dọn hoàn tất.
 
// Eventually, she finally finishes cleaning.
 
// Eventually, she finally finishes cleaning.
 
// そのうち、ようやく掃除が終わった。
 
// そのうち、ようやく掃除が終わった。
   
<0164> Cô mang cây chổi đặt lại chổ cũ, rồi quay ra với một chiếc gối đệm trên tay.
+
<0166> Cô mang cây chổi đặt lại chỗ cũ, rồi quay ra với một chiếc gối đệm trên tay.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
 
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。
 
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。
   
<0165> Cô lấy sách ra khỏi túi đặt thành một chồng, rồi mang để lên bàn.
+
<0167> Cô lấy sách ra khỏi túi, đặt thành một chồng, rồi mang để lên bàn.
 
// She takes her books out of the bag on the table.
 
// She takes her books out of the bag on the table.
 
// テーブルに置いた鞄から、ごそっと本を取り出す。
 
// テーブルに置いた鞄から、ごそっと本を取り出す。
   
<0166> Tiếp đến, cô chọn ra từng quyển sách một, xếp lên sàn thành một vòng tròn.
+
<0168> Tiếp đến, cô chọn ra từng quyển sách một, xếp lên sàn thành một vòng tròn.
 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
 
// 一冊一冊持ち上げ、床にぐるりと積む。
 
// 一冊一冊持ち上げ、床にぐるりと積む。
   
<0167> Đoạn, cô phủi chiếc gối yêu thích, và đặt vào chính giữa vòng tròn sách ấy.
+
<0169> Đoạn, cô phủi phủi chiếc gối yêu thích, và đặt vào chính giữa vòng tròn sách ấy.
 
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
 
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
 
// 愛用のクッションをぱふぱふっと叩いて、その真ん中に放る。
 
// 愛用のクッションをぱふぱふっと叩いて、その真ん中に放る。
   
<0168> \{Kotomi} "Cái này ở đây... được rồi."
+
<0170> \{Kotomi} Cái này ở đây... được rồi.
 
// \{Kotomi} "Umph... umph."
 
// \{Kotomi} "Umph... umph."
 
// \{ことみ} 「んしょ…んしょ」
 
// \{ことみ} 「んしょ…んしょ」
   
<0169> Cô nhón một chân lên để cởi vớ.
+
<0171> Cô nhón một chân lên để cởi vớ.
 
// She takes off one of her socks while standing.
 
// She takes off one of her socks while standing.
 
// 片足立ちして、靴下を脱ぐ。
 
// 片足立ちして、靴下を脱ぐ。
   
<0170> \{Kotomi} "Oái...!"
+
<0172> \{Kotomi} Oái...!
 
// \{Kotomi} "Wah...!"
 
// \{Kotomi} "Wah...!"
 
// \{ことみ} 「わっ…」
 
// \{ことみ} 「わっ…」
   
<0171> Suýt soát ngã dúi, cô bèn nhảy lò cò hòng lấy lại thăng bằng.
+
<0173> Suýt soát ngã dúi, cô đành nhảy lò cò hòng lấy lại thăng bằng.
 
// She hops around as though she's going to fall down.
 
// She hops around as though she's going to fall down.
 
// 転びそうになったのを、ケンケン跳びしてこらえる。
 
// 転びそうになったのを、ケンケン跳びしてこらえる。
   
<0172> \{Kotomi} "Ái... cha cha..."
+
<0174> \{Kotomi} Ái... cha cha...
 
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
 
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
 
// \{ことみ} 「ふう…んっしょっと」
 
// \{ことみ} 「ふう…んっしょっと」
   
<0173> Chật vật một hồi, cuối cùng cô cũng đứng trên đôi chân trần.
+
<0175> Chật vật một hồi, cuối cùng cô cũng đứng vững trên đôi chân trần.
 
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
 
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
 
// どうにか、無事に裸足になった。
 
// どうにか、無事に裸足になった。
   
<0174> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
+
<0176> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
 
// Her preparations are now complete.
 
// Her preparations are now complete.
 
// これで準備完了だった。
 
// これで準備完了だった。
   
<0175> ... Ơ khoan, tôi đang nhìn ngó cái gì thế này?
+
<0177> ... Ơ khoan, tôi đang nhìn ngó cái gì thế này?
 
// ... hey, what am I staring at?
 
// ... hey, what am I staring at?
 
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?
 
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?
   
<0176> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ mà?
+
<0178> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ mà?
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
 
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?
 
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?
   
<0177> Ngồi đây tăm tia thế này, khác nào tôi đang quấy rầy cô ấy?
+
<0179> Ngồi đây tăm tia thế này, khác nào tôi đang quấy rầy cô ấy?
 
// Besides, aren't I only a nuisance here?
 
// Besides, aren't I only a nuisance here?
 
// つーか客観的に言って、俺って単に邪魔なだけじゃないのか?
 
// つーか客観的に言って、俺って単に邪魔なだけじゃないのか?
   
<0178> \{\m{B}} "........."
+
<0180> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0179> Một xúc cảm kỳ lạ chợt trào dâng trong tôi.
+
<0181> Một xúc cảm kỳ lạ chợt trào dâng trong tôi.
 
// A strange sensation starts rising up from me.
 
// A strange sensation starts rising up from me.
 
// 妙な感覚が沸き上がってきた。
 
// 妙な感覚が沸き上がってきた。
   
<0180> Vừa dạt dào nuối tiếc song cũng đầy mặc cảm tội lỗi, cứ thế chao đảo, khuấy động thâm tâm.
+
<0182> Vừa dạt dào nuối tiếc song cũng đầy mặc cảm tội lỗi, hai nỗi niềm ấy hòa quyện vào nhau, liên tục khuấy động thâm tâm.
 
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
 
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
 
// なつかしさと後ろめたさが、頭の奥でないまぜになった感じ。
 
// なつかしさと後ろめたさが、頭の奥でないまぜになった感じ。
   
<0181> Trước đây tôi cũng đã hứng chịu loại cảm giác này.
+
<0183> Ngày trước, tôi đã từng nếm trải loại cảm giác này.
 
// I've felt this same feeling before at some time.
 
// I've felt this same feeling before at some time.
 
// これと同じものを、いつか感じたことがある気がする。
 
// これと同じものを、いつか感じたことがある気がする。
   
<0182> Chắc chắn là vào lúc....
+
<0184> Chắc chắn là vào lúc...
 
// I'm sure it was when...
 
// I'm sure it was when...
 
// あれは確か…
 
// あれは確か…
   
<0183> Đến đây tôi sực tỉnh, chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
+
<0185> Đến đây tôi sực tỉnh, chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
 
// I realize that she is looking at me.
 
// I realize that she is looking at me.
 
// 気がつくと、彼女は俺のことを見ていた。
 
// 気がつくと、彼女は俺のことを見ていた。
   
<0184> Mặt sàn gỗ phản chiếu ngàn tia nắng lung linh.
+
<0186> Mặt sàn gỗ phản chiếu ngàn tia nắng lung linh.
 
// The wooden floor is blazing with sunlight.
 
// The wooden floor is blazing with sunlight.
 
// 板張りの床で、炎の縁のように陽光がゆれている。
 
// 板張りの床で、炎の縁のように陽光がゆれている。
   
<0185> Tại sao nhỉ?
+
<0187> Tại sao nhỉ?
 
// Why is it?
 
// Why is it?
 
// なぜだろう?
 
// なぜだろう?
   
<0186> Tôi bỗng cảm thấy không nên nán lại đây thêm nữa.
+
<0188> Tôi bỗng cảm thấy không nên nán lại đây thêm nữa.
 
// That I'm thinking I shouldn't be here?
 
// That I'm thinking I shouldn't be here?
 
// 俺はここにいてはいけない、と思った。
 
// 俺はここにいてはいけない、と思った。
   
<0187> Rời khỏi thư viện
+
<0189> Rời khỏi thư viện
 
// Leave the library
 
// Leave the library
 
// 図書室から立ち去る
 
// 図書室から立ち去る
  +
// Option 1
   
<0188> Hỏi cô ta xem mình có thể ở lại không
+
<0190> Hỏi xem có thể ở lại đây không
 
// Ask her if it's all right for me to be here
 
// Ask her if it's all right for me to be here
 
// ここにいていいか訊ねる
 
// ここにいていいか訊ねる
  +
// Option 2: Goto 213
   
<0189> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
+
<0191> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
 
// I stand up and head towards the door.
 
// I stand up and head towards the door.
// 俺は椅子から立ち上がり、図書室の戸口に向かった。 // Option 1: Path
+
// 俺は椅子から立ち上がり、図書室の戸口に向かった。
  +
// Option 1: Path
   
<0190> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu đi đâu vậy?"
+
<0192> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、どこ行くの?」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、どこ行くの?」
   
  +
<0193> -kun, cậu đi đâu vậy?』
<0191> Cô ta lập tức hỏi tôi.
 
  +
  +
<0194> Cô liền hỏi, ngăn tôi lại.
 
// She immediately asks.
 
// She immediately asks.
 
// 早速訊かれる。
 
// 早速訊かれる。
   
<0192> \{\m{B}} "Mình thể làm phiền bạn đọc sách nên mình sẽ đi chỗ khác."
+
<0195> \{\m{B}} Mình ngồi đây sẽ quấy rầy thú vui đọc sách của cậu, nên muốn đi chỗ khác.
 
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
 
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
 
// \{\m{B}} 「読書の邪魔しちゃ悪いから、俺、場所替えるわ」
 
// \{\m{B}} 「読書の邪魔しちゃ悪いから、俺、場所替えるわ」
   
<0193> \{Kotomi} "?!?"
+
<0196> \{Kotomi} ?!?
 
// \{Kotomi} "?!?"
 
// \{Kotomi} "?!?"
 
// \{ことみ} 「?!?」
 
// \{ことみ} 「?!?」
   
<0194> \{\m{B}} "Nếu ở đây, không phải mình sẽ quấy rầy việc đọc sách của bạn sao?"
+
<0197> \{\m{B}} 『Có mình ở đây thì khó tập trung đọc hơn, không phải sao?
 
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
 
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
 
// \{\m{B}} 「俺がいたら、本読むのに邪魔だろ?」
 
// \{\m{B}} 「俺がいたら、本読むのに邪魔だろ?」
   
  +
<0198> Tôi xoay ra một cái cớ để khỏa lấp nỗi khó xử trong lòng mình lúc này.
<0195> Như một lời biện hộ cho cảm giác bất an vừa rồi, tôi đã trả lời như thế.
 
 
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.
 
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.
 
// 自分自身の困惑に言い訳するように、そう答える。
 
// 自分自身の困惑に言い訳するように、そう答える。
   
<0196> \{Kotomi} "\m{B}-kun là người hay quấy rầy à?"
+
<0199> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、じゃま?」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、じゃま?」
   
  +
<0200> -kun quấy rầy mình à?』
<0197> \{\m{B}} "Không phải thế..."
 
  +
  +
<0201> \{\m{B}} 『Không phải ý đó...』
 
// \{\m{B}} "It's not that..."
 
// \{\m{B}} "It's not that..."
 
// \{\m{B}} 「いや…」
 
// \{\m{B}} 「いや…」
   
<0198> \{Kotomi} "??"
+
<0202> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ} 「??」
 
// \{ことみ} 「??」
   
<0199> \{Kotomi} "?......"
+
<0203> \{Kotomi} ?......
 
// \{Kotomi} "?......"
 
// \{Kotomi} "?......"
 
// \{ことみ} 「?……」
 
// \{ことみ} 「?……」
   
<0200> \{Kotomi} "............"
+
<0204> \{Kotomi} ............
 
// \{Kotomi} "............"
 
// \{Kotomi} "............"
 
// \{ことみ} 「……………」
 
// \{ことみ} 「……………」
   
<0201> ta sắp khóc.
+
<0205> Trông cô như sắp òa ra khóc tới nơi.
 
// She's on the verge of tears.
 
// She's on the verge of tears.
 
// I'm for using "She's on the verge of tears." The last thing we want is for the reader to laugh instead of feel pity on this line. - Kinny Riddle
 
// I'm for using "She's on the verge of tears." The last thing we want is for the reader to laugh instead of feel pity on this line. - Kinny Riddle
   
<0202> \{\m{B}} "Hừm..."
+
<0206> \{\m{B}} 『Hà...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0203> Tôi nghĩ, "Đúng như mình đoán, mình không hợp với cô ta."
+
<0207> Quả thật , tôi không hợp nói chuyện với cô ấy.
 
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
 
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
 
// やっぱりどうも、こいつは苦手だな、と思う。
 
// やっぱりどうも、こいつは苦手だな、と思う。
   
<0204> Tôi gãi đầu quay ra cửa.
+
<0208> Tôi gãi đầu, tiếp tục bước ra cửa.
 
// I scratch my head and head to the door again.
 
// I scratch my head and head to the door again.
 
// 頭を掻きつつ、また戸口に向かう。
 
// 頭を掻きつつ、また戸口に向かう。
   
<0205> \{\m{B}} (Không phải... lẽ mình đã sai...)
+
<0209> \{\m{B}} (Không... sai rồi...)
 
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
 
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
 
// \{\m{B}} (いや…違うな)
 
// \{\m{B}} (いや…違うな)
   
  +
<0210> Người có vấn đề ở đây chính là tôi.
<0206> Chắc chắn tôi đang tự dối lòng mình.
 
 
// The problem probably lies in me.
 
// The problem probably lies in me.
 
// 問題は多分、俺の方にあるのだ。
 
// 問題は多分、俺の方にあるのだ。
   
<0207> \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
+
<0211> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん…」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん…」
   
  +
<0212> -kun...』
<0208> Tôi nghe thấy giọng nói của cô ta ở ngay sau lưng.
 
  +
  +
<0213> Giọng nói yếu ớt của cô ra sức níu lấy chân tôi.
 
// I hear her fine voice as if to chase after me.
 
// I hear her fine voice as if to chase after me.
 
// 俺を追いかけるように、か細い声が聞こえた。
 
// 俺を追いかけるように、か細い声が聞こえた。
   
<0209> \{Kotomi} "Hẹn mai gặp lại."
+
<0214> \{Kotomi} Hẹn mai gặp lại.
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{ことみ} 「また、明日」
 
// \{ことみ} 「また、明日」
   
<0210> \{\m{B}} "Có thể mai mình không đến."
+
<0215> \{\m{B}} Có thể mai mình không đến đâu.
 
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
 
// \{\m{B}} 「明日は、来れないかもしれない」
 
// \{\m{B}} 「明日は、来れないかもしれない」
   
<0211> Vì một lẽ nào đó, tôi trả lời như thế.
+
<0216> Vì một lẽ nào đó tôi buột miệng nói thế.
 
// For some reason, that's how I answered.
 
// For some reason, that's how I answered.
 
// なぜかそう答えていた。
 
// なぜかそう答えていた。
   
<0212> ta không thể đáp lại một lời.
+
<0217> Không tiếng trả lời.
 
// She can't answer back.
 
// She can't answer back.
 
// 答えは返ってこなかった。
 
// 答えは返ってこなかった。
   
<0213> \{\m{B}} "Này... mình ở lại đây có được không?"
+
<0218> \{\m{B}} Này... mình ở đây có được không?
 
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
 
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
// \{\m{B}} 「なあ。俺って…ここにいて、いいのか?」 // Option 2: Path
+
// \{\m{B}} 「なあ。俺って…ここにいて、いいのか?」
  +
// Option 2: Path
   
<0214> \{Kotomi} "???"
+
<0219> \{Kotomi} ???
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{ことみ} 「???」
 
// \{ことみ} 「???」
   
  +
<0220> Trông cô ngơ ngác ra mặt.
<0215> Trên mặt cô ta là một dấu chấm hỏi to tướng.
 
 
// She's filled with big question marks.
 
// She's filled with big question marks.
 
// ものすごいハテナっぷりだった。
 
// ものすごいハテナっぷりだった。
   
<0216> \{Kotomi} ..."
+
<0221> \{Kotomi} 『A...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ} 「ええと…」
 
// \{ことみ} 「ええと…」
   
<0217> \{Kotomi} "Đây là một thư viện, cho nên mọi học sinh đều thể đến đây bất cứ lúc nào."
+
<0222> \{Kotomi} Đây là thư viện trường, cho nên mọi học sinh đều được chào đón ở đây, bất kỳ lúc nào.
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
 
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」
 
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」
   
<0218> Mỉm cười.
+
<0223> Rồi cô cười thật tươi.
 
// She smiles at me.
 
// She smiles at me.
 
// にこっと笑う。
 
// にこっと笑う。
   
<0219> lẽ các phòng khác cũng bị đóng cửa rồi, hơn thế nữa, hôm nay là ngày nghỉ, và cũng có hàng núi tsukkomi tôi có thể làm nhưng đó không phải là vấn đề chính.
+
<0224> Tôi thể vặc lại cô những câu như thư viện cũng có lúc đóng cửa hay lẽ ra hôm nay là ngày nghỉ, nhưng sao cũng được.
 
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
 
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
 
// 今は閉室時間だろとか、そもそも今日は学校休みだろとか、ツッコミたいことは山ほどあったが、問題はそこじゃない。
 
// 今は閉室時間だろとか、そもそも今日は学校休みだろとか、ツッコミたいことは山ほどあったが、問題はそこじゃない。
   
<0220> \{Kotomi} "Với lại, mìnhThủ Thư Danh Dự."
+
<0225> \{Kotomi} 『MìnhQuản thư Danh dự của thư viện mà.
 
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
 
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
 
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」
 
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」
   
<0221> \{\m{B}} "À... cái đó bạn nói rồi."
+
<0226> \{\m{B}} À, câu đó cậu nói khi nãy rồi.
 
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
 
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
 
// \{\m{B}} 「いや、それももう聞いたし」
 
// \{\m{B}} 「いや、それももう聞いたし」
   
<0222> \{Kotomi} "??"
+
<0227> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ} 「??」
 
// \{ことみ} 「??」
   
<0223> \{\m{B}} "Ừm.... nói sao đây nhỉ...."
+
<0228> \{\m{B}} 『Chẳng là... sao nhỉ...
 
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
 
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」
 
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」
   
<0224> ta nhìn tôi với một gương mặt nghiêm nghị và không hiểu sao nó làm tôi cảm thấy bối rối.
+
<0229> Ánh mắt hết sức nghiêm nghị, khiến cho tôi trở lên lúng túng.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
 
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。
 
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。
   
<0225> \{\m{B}} "Làm như mình thực sự muốn đến đây sao? Như lần trước, mình chỉ đến để nhận hộp cơm trưa của cậu thôi."
+
<0230> \{\m{B}} 『Mình thể lại đây thật sao...? Mấy ngày qua, tất cả những gì mình làm chỉ ăn bớt ăn xén bữa trưa của cậu thôi.
 
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."
 
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."
 
// \{\m{B}} 「俺は本当に必要なのかっていうか…この前も弁当もらっただけだたし」
 
// \{\m{B}} 「俺は本当に必要なのかっていうか…この前も弁当もらっただけだたし」
   
<0226> \{Kotomi} "A...."
+
<0231> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{ことみ} 「あっ…」
 
// \{ことみ} 「あっ…」
   
<0227> \{Kotomi} ... mình xin lỗi...."
+
<0232> \{Kotomi} 『Ừmm... mình xin lỗi...
 
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
 
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
 
// \{ことみ} 「ええと、ごめんなさい、なの」
 
// \{ことみ} 「ええと、ごめんなさい、なの」
   
<0228> \{Kotomi} "Hôm nay mình không mang theo hộp cơm trưa.".
+
<0233> \{Kotomi} Hôm nay mình không mang theo cơm trưa.
 
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
 
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
 
// \{ことみ} 「今日はお弁当持ってきてないの」
 
// \{ことみ} 「今日はお弁当持ってきてないの」
   
<0229> \{\m{B}} "Không... không phải mình đói hay gì cả..."
+
<0234> \{\m{B}} ... Ấy, mình có bảo là đang đói bụng hay gì đâu.
 
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
 
// \{\m{B}} 「…いや、腹が減ってるわけじゃないって」
 
// \{\m{B}} 「…いや、腹が減ってるわけじゃないって」
   
<0230> \{Kotomi} "Vậy sao..."
+
<0235> \{Kotomi} Vậy sao...?』
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
   
<0231> Trông cô ta an tâm hơn nhưng vẫn có chút thất vọng.
+
<0236> Trông gương mặtđã nhẹ nhõm hơn đôi chút, nhưng vẫn có vẻ hơi thất vọng.
 
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
 
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
 
// 安心したような、物足りないような顔。
 
// 安心したような、物足りないような顔。
   
  +
<0237> Mà khoan, lại lan man đi đâu rồi.
<0232> Dù gì chúng tôi cũng nên dứt khoát chuyện này thì hơn.
 
 
// Anyway, we're slowly going off topic.
 
// Anyway, we're slowly going off topic.
 
// というか、話題がずれまくっている。
 
// というか、話題がずれまくっている。
   
<0233> \{\m{B}} "Nghe cho này, được chứ? Rồi cho mình câu trả lời."
+
<0238> \{\m{B}} Nghe mình nói cho kỹ rồi hẵng trả lời, nhé?』
 
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
 
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
 
// \{\m{B}} 「いいか? よーく聞いて答えろよ?」
 
// \{\m{B}} 「いいか? よーく聞いて答えろよ?」
   
<0234> \{Kotomi} "Ừm"
+
<0239> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0235> \{\m{B}} "À... nói ngắn gọn..."
+
<0240> \{\m{B}} À... nói ngắn gọn thì...
 
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
 
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
 
// \{\m{B}} 「えっとな、つまり…」
 
// \{\m{B}} 「えっとな、つまり…」
   
<0236> \{\m{B}} "Bạn vui không khi mình đây?"
+
<0241> \{\m{B}} 『Cậu thấy vui khi mình đến đây hả?
 
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
 
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
 
// \{\m{B}} 「俺がここにいた方が、おまえは嬉しいか?」
 
// \{\m{B}} 「俺がここにいた方が、おまえは嬉しいか?」
   
  +
<0242> Cực chẳng đã, tôi đành chọn cách rào trước đón sau.
<0237> Tôi chợt nhận ra mình đã hỏi một câu thật lố bịch.
 
 
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
 
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
 
// 苦し紛れに、すごいことを訊いてしまった気がする。
 
// 苦し紛れに、すごいことを訊いてしまった気がする。
   
<0238> \{Kotomi} "Ừm."
+
<0243> \{Kotomi} 『Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0239> Cô ta gật đầu coi đó như điều hiển nhiên.
+
<0244> Cô ấy gật đầu, xem đó như lẽ hiển nhiên.
 
// She nods as if it's pretty obvious.
 
// She nods as if it's pretty obvious.
 
// 当たり前のように、彼女は頷いた。
 
// 当たり前のように、彼女は頷いた。
   
<0240> \{Kotomi} "Mình rất, rất vui."
+
<0245> \{Kotomi} Mình thật sự thấy rất vui.
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
 
// \{ことみ} 「とってもとってもうれしいの」
 
// \{ことみ} 「とってもとってもうれしいの」
   
<0241> Và tiếp theo nụ cười thân thiện thường thấy.
+
<0246> Và trao cho tôi nụ cười điềm đạm thường nhật.
 
// And then, her usual gentle smile.
 
// And then, her usual gentle smile.
 
// そして、いつもの控えめな笑顔。
 
// そして、いつもの控えめな笑顔。
   
<0242> \{\m{B}} "Thôi được rồi."
+
<0247> \{\m{B}} Thôi được rồi.
 
// \{\m{B}} "All right then."
 
// \{\m{B}} "All right then."
 
// \{\m{B}} 「わかった」
 
// \{\m{B}} 「わかった」
   
<0243> Xét cho cùng... lẽ tôi nên ở lại đây.
+
<0248> Rốt cuộc... tôi quyết định ở lại đây.
 
// After all that... I'll stay here.
 
// After all that... I'll stay here.
 
// 結局、ここにいることにした。
 
// 結局、ここにいることにした。
   
  +
<0249> Đúng là vô dụng... người ta mới nói vài câu mà đã xiêu lòng rồi.
<0244> Dù cô ta nói thế nhưng... không biết tôi có làm được cái gì khi ở đây không nữa.
 
 
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
 
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
 
// いても何の役にも立たないのは、どうにもならないが。
 
// いても何の役にも立たないのは、どうにもならないが。
   
<0245> \{Kotomi} "À..."
+
<0250> \{Kotomi} À...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ} 「ええと…」
 
// \{ことみ} 「ええと…」
   
<0246> \{\m{B}} "Chuyện gì?"
+
<0251> \{\m{B}} 『Giờ lại đến chuyện đây?
 
// \{\m{B}} "What is it this time?"
 
// \{\m{B}} "What is it this time?"
 
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ?」
   
  +
<0252> \{Kotomi} 『
<0247> \{Kotomi} "Sao bạn không thử đọc vài cuốn sách nhỉ, \m{B}-kun?"
 
 
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"
 
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本読む?」
 
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本読む?」
   
  +
<0253> -kun, cậu muốn đọc sách không?』
<0248> Đọc
 
  +
  +
<0254> Đọc
 
// Read
 
// Read
 
// 読む
 
// 読む
  +
// Option 1
   
<0249> Không đọc
+
<0255> Không đọc
 
// Don't read
 
// Don't read
 
// 読まない
 
// 読まない
  +
// Option 2: Go to Line 342
   
<0250> \{\m{B}} "Phải rồi..."
+
<0256> \{\m{B}} 『Cũng được...
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」 // Option 1: Path
+
// \{\m{B}} 「そうだな…」
  +
// Option 1: Path
   
<0251> Mình ở không mà, làm việckhác để giải khuây thì cũng không phải là một ý kiến tồi.
+
<0257> Đang ở không mà, làm gì đó mới mẻ hơn để giải khuây cũng không phải là ý tồi.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
 
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。
 
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。
   
<0252> \{\m{B}} "Bạn giới thiệu cho mình vài cuốn không?"
+
<0258> \{\m{B}} 『Cậu giới thiệu cho mình vài cuốn với nhé?
 
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
 
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
 
// \{\m{B}} 「お薦めの本って、あるか?」
 
// \{\m{B}} 「お薦めの本って、あるか?」
   
<0253> Gương mặt ấy sáng hẳn lên ngay khi tôi vừa đề nghị.
+
<0259> Gương mặt ấy tươi tỉnh hẳn lên ngay khi tôi vừa mở lời.
 
// Her face suddenly brightens after I say that.
 
// Her face suddenly brightens after I say that.
 
// 俺が言ったとたん、表情が明るくなった。
 
// 俺が言ったとたん、表情が明るくなった。
   
<0254> \{Kotomi} "Nếu vậy thì..."
+
<0260> \{Kotomi} 『Vậy thì...
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
 
// \{ことみ} 「それなら…」
 
// \{ことみ} 「それなら…」
   
<0255> Cô ta lấy từng cuốn sách một.
+
<0261> Cô ấy dò qua một lượt từng quyển sách vừa mang theo đến đây.
 
// She picks up the books, one by one.
 
// She picks up the books, one by one.
 
// 持ってきた本を、一冊一冊手に取って吟味する。
 
// 持ってきた本を、一冊一冊手に取って吟味する。
   
<0256> \{Kotomi} "Cậu thích cái nào? Tiếng Anh hay Pháp?"
+
<0262> \{Kotomi} Cậu thích đọc sách Anh ngữ hay Pháp ngữ?
 
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
 
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
 
// \{ことみ} 「英語とフランス語、どっちが好き?」
 
// \{ことみ} 「英語とフランス語、どっちが好き?」
   
<0257> \{\m{B}} "Đừng có áp đặt trình độ của bạn lên người khác chứ."
+
<0263> \{\m{B}} 『... Đừng có áp đặt trình độ của mình lên người khác chứ.
 
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
 
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
 
// \{\m{B}} 「…自分の基準で他人を判断するな」
 
// \{\m{B}} 「…自分の基準で他人を判断するな」
   
<0258> \{Kotomi} "??"
+
<0264> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ} 「??」
 
// \{ことみ} 「??」
   
<0259> \{\m{B}} "Đưa mình cuốn sách bình thường thôi."
+
<0265> \{\m{B}} 『Tìm cuốn nào tiếng Nhật bình thường thôi, năn nỉ đó.
 
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
 
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
 
// \{\m{B}} 「日本語の本にしてくれ、頼むから」
 
// \{\m{B}} 「日本語の本にしてくれ、頼むから」
   
<0260> \{Kotomi} "Một cuốn sách được dịch nhé?"
+
<0266> \{Kotomi} 『Vậy mình giới thiệu sách dịch nhé?
 
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"
 
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"
 
// \{ことみ} 「邦訳でもいい?」
 
// \{ことみ} 「邦訳でもいい?」
   
<0261> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0267> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0262> Tôi trả lời ngay lập tức.
+
<0268> Tôi đồng ý ngay.
 
// I immediately answer.
 
// I immediately answer.
 
// 適当に答えておく。
 
// 適当に答えておく。
   
<0263> \{Kotomi} "Vậy thì..."
+
<0269> \{Kotomi} Vậy thì...
 
// \{Kotomi} "If so..."
 
// \{Kotomi} "If so..."
 
// \{ことみ} 「それなら…」
 
// \{ことみ} 「それなら…」
   
<0264> Cô ta lấy một cuốn.
+
<0270> Cô ấy chọn một cuốn sách.
 
// She picks up one book.
 
// She picks up one book.
 
// 一冊を選び出した。
 
// 一冊を選び出した。
   
<0265> \{Kotomi} "Vậy, mình giới thiệu cho bạn cuốn này."
+
<0271> \{Kotomi} 『Mình sẽ giới thiệu cuốn này.
 
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
 
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
 
// \{ことみ} 「これ、ちょっとおすすめ」
 
// \{ことみ} 「これ、ちょっとおすすめ」
   
<0266> \{\m{B}} "Thể loại gì vậy?"
+
<0272> \{\m{B}} Thể loại gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"
 
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"
 
// \{\m{B}} 「どんな本なんだ?」
 
// \{\m{B}} 「どんな本なんだ?」
   
<0267> \{Kotomi} "Bạn thể gọi là tổng hợp..."
+
<0273> \{Kotomi} 『Tóm lược nội dung thế này...
 
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
 
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
 
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」
 
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」
   
<0268> \{Kotomi} "Nó là một cuốn sách xác nhận quan điểm của ngành vật lượng tử; nói cách nhận thức của con người không phải là thuật toán, nên không thể thay thế một cái máy tính được."
+
<0274> \{Kotomi} 『Quyển sách nhìn nhận từ góc độ học lượng tử rằng, ý thức của loài người không phải là những thuật toán không thể thay thế bằng máy tính.
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
 
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」
 
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」
   
<0269> \{\m{B}} "Mình chẳng hiểu bạn đang nói gì nữa..."
+
<0275> \{\m{B}} 『... Mình chẳng hiểu cậu đang nói gì nữa.
 
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
 
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
 
// \{\m{B}} 「…何言ってんのかサッパリわからないんすけど」
 
// \{\m{B}} 「…何言ってんのかサッパリわからないんすけど」
   
<0270> \{Kotomi} "rất, rất hay đấy."
+
<0276> \{Kotomi} cực kỳ gay cấn luôn ấy.
 
// \{Kotomi} "It's really exciting."
 
// \{Kotomi} "It's really exciting."
 
// \{ことみ} 「とってもとっても興奮するの」
 
// \{ことみ} 「とってもとっても興奮するの」
   
<0271> \{Kotomi} "Bạn thể cảm thấy máu như sôi lên và bắp thịt bạn run lên khi đọc ."
+
<0277> \{Kotomi} 『Đọc đến đâu tim đập chân run đến đấy.
 
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
 
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
 
// \{ことみ} 「読んでいると、血湧き肉躍るの」
 
// \{ことみ} 「読んでいると、血湧き肉躍るの」
   
<0272> \{\m{B}} "........."
+
<0278> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0273> Cũng vài thứ trên thể chính tôi cũng không hiểu.
+
<0279> ấy sùng bái toàn những thứ dị thường mà tôi không tài nào nuốt nổi.
 
// There are also things I don't understand about myself either.
 
// There are also things I don't understand about myself either.
 
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。
 
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。
   
<0274> \{\m{B}} "Cũng không được, Bạn có một cuốn tiểu thuyết với một cốt truyện bình thường hoặc một thứ đại loại như thế không?"
+
<0280> \{\m{B}} 『Cậu còn cuốn tiểu thuyết nào nội dung bình thường hơn không?
 
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
 
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
 
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」
 
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」
   
<0275> \{Kotomi} "Tiểu thuyết bình thường á?"
+
<0281> \{Kotomi} Tiểu thuyết bình thường ư?
 
// \{Kotomi} "Normal novel?"
 
// \{Kotomi} "Normal novel?"
 
// \{ことみ} 「普通の小説?」
 
// \{ことみ} 「普通の小説?」
   
<0276> Cô ta nghiêng đầu nhìn lên tỏ vẻ như đang suy nghĩ.
+
<0282> Cô nghiêng đầu sang bên với vẻ lự.
 
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.
 
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.
 
// Because of this, there's some earlier seen that she does this, but we didn't put upwards. I think it's the first time she tilts her head. -Amoirsp
 
// Because of this, there's some earlier seen that she does this, but we didn't put upwards. I think it's the first time she tilts her head. -Amoirsp
   
<0277> \{\m{B}} "Ví dụ như những cuốn sách bán chạy nhất mọi thời đại ấy."
+
<0283> \{\m{B}} 『Chẳng hạn như mấy quyển 「best seller」 ấy.
 
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
 
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
 
// \{\m{B}} 「例えば、大ベストセラーのやつとか」
 
// \{\m{B}} 「例えば、大ベストセラーのやつとか」
   
<0278> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0284> \{Kotomi} 『À thì...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ} 「んっとね…」
 
// \{ことみ} 「んっとね…」
   
<0279> Lần này thìta đưa cho tôi một cuốn sách bìa màu đen.
+
<0285> Lần này,ấy đưa tôi một quyển sách bìa đen đã khá cũ.
 
// She hands me a book with a black cover this time.
 
// She hands me a book with a black cover this time.
 
// 次に差し出してきたのは、黒い表紙のついた古めかしい本だった。
 
// 次に差し出してきたのは、黒い表紙のついた古めかしい本だった。
   
<0280> Tôi cảm thấy đây một cuốn sách bán chạy.
+
<0286> Trông quá khắc khổ so với một 「best seller」.
 
// I can feel that this one is a best seller.
 
// I can feel that this one is a best seller.
 
// ベストセラーにしては、ずいぶんといかつい感じだ。
 
// ベストセラーにしては、ずいぶんといかつい感じだ。
   
<0281> \{Kotomi} "Đây không hẳn là một tiểu thuyết, nhưng...."
+
<0287> \{Kotomi} 『Không hẳn là tiểu thuyết, nhưng...
 
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."
 
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."
 
// \{ことみ} 「これ、小説とはちょっと違うけど…」
 
// \{ことみ} 「これ、小説とはちょっと違うけど…」
   
<0282> \{Kotomi} "Nó là cuốn sách bán chạy nhất ở vài quốc gia."
+
<0288> \{Kotomi} Nó là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
   
<0283> \{\m{B}} "Nó có khó hiểu không?"
+
<0289> \{\m{B}} 『Có khó hiểu lắm không?
 
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"
 
// \{\m{B}} 「難しいんじゃないのか?」
 
// \{\m{B}} 「難しいんじゃないのか?」
   
<0284> \{Kotomi} "Um... không đâu."
+
<0290> \{Kotomi} 『Ưm... không đâu.
 
// \{Kotomi} "No... that's not true."
 
// \{Kotomi} "No... that's not true."
 
// \{ことみ} 「ううん。そんなことないの」
 
// \{ことみ} 「ううん。そんなことないの」
   
<0285> \{Kotomi} "Phù hợp với mọi lứa tuổi, bất cứ ai cũng đều đọc được."
+
<0291> \{Kotomi} Phù hợp với mọi lứa tuổi, ai cũng đọc được hết.
 
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
 
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
 
// \{ことみ} 「子供も大人もみーんな読んでるの」
 
// \{ことみ} 「子供も大人もみーんな読んでるの」
   
<0286> \{\m{B}} "Trông khá mỏng nhỉ."
+
<0292> \{\m{B}} 『Dày cộp thế này...』
 
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
 
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
 
// \{\m{B}} 「えらく厚いな…」
 
// \{\m{B}} 「えらく厚いな…」
   
<0287> \{Kotomi} "Có rất nhiều câu chuyện bên trong."
+
<0293> \{Kotomi} 『Trong đấy kể nhiều câu chuyện lắm.
 
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."
 
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."
 
// \{ことみ} 「たくさんお話が入ってるから」
 
// \{ことみ} 「たくさんお話が入ってるから」
   
<0288> \{Kotomi} "Truyện mình thích nhất là '\bChiếc thuyền Noah'"\u
+
<0294> \{Kotomi} Truyện mình thích nhất là 「Con tàu Noah」.』
 
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u
 
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u
 
// \{ことみ} 「私がいちばん好きなのは、ノアの方舟のあたり」
 
// \{ことみ} 「私がいちばん好きなのは、ノアの方舟のあたり」
   
<0289> \{\m{B}} "........."
+
<0295> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0290> Tôi nhìn kỹ cái tựa đề, ghi "\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước, còn gọi là Kinh thánh Do Thái, là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh của Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}".
+
<0296> Tôi nhìn kỹ hàng chữ tựa đề trên bìa, \g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}.
 
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
 
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
 
// よーく目を凝らしてタイトルを見ると、『旧約聖書』と読みとれた。
 
// よーく目を凝らしてタイトルを見ると、『旧約聖書』と読みとれた。
   
<0291> \{\m{B}} "A~men."
+
<0297> \{\m{B}} 『Amen.
 
// \{\m{B}} "A~men."
 
// \{\m{B}} "A~men."
 
// \{\m{B}} 「アーメン」
 
// \{\m{B}} 「アーメン」
   
<0292> Tôi kính cẩn đặt cuốn sách lên bàn.
+
<0298> Bày tỏ lòng thành kính rồi, tôi đặt cuốn sách lên góc bàn.
 
// I politely cite it and place the book on the desk.
 
// I politely cite it and place the book on the desk.
 
// 丁寧に唱え、机の端にどけた。 // All placing for desk should be on. -Amoirsp
 
// 丁寧に唱え、机の端にどけた。 // All placing for desk should be on. -Amoirsp
   
<0293> \{\m{B}} "Mà này, cậu theo đạo à?"
+
<0299> \{\m{B}} Mà này, cậu theo Đạo à?
 
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
 
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
 
// \{\m{B}} 「っていうかおまえ、キリスト教徒なのか?」
 
// \{\m{B}} 「っていうかおまえ、キリスト教徒なのか?」
   
<0294> \{Kotomi} "Và cũng có... một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran, Koran, Al-Quran là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đường và khai sáng cho nhân loại, trong các văn bản gốc của nó trong tiếng A-rập, từng chữ trong đó đều là những lời của Thiên Chúa tiết lộ cho nhà tiên tri Mô-ha-mét trong suốt hai mươi ba năm và Kinh Koran được xem như là tia sáng dẫn lối cho loài người} ở trong đây.
+
<0300> \{Kotomi} ... Mình có một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran hay Koran, Al-Quran, là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đường và khai sáng cho nhân loại.} ở đây nữa này.
 
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
 
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
 
// \{ことみ} 「…それでね、こっちにコーランもあるの」
 
// \{ことみ} 「…それでね、こっちにコーランもあるの」
   
<0295> \{Kotomi} "Nó cũng là cuốn sách bán chạy nhất ở vài quốc gia đấy."
+
<0301> \{Kotomi} Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
   
<0296> \{Kotomi} "Cuốn này là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Người ta cho rằng tác giả của Ramayana là nhà thơ Valmiki. Tên gọi Ramayana là một từ ghép tatpurusha của Rama và ayana 'đi đến, tiến đến', được dịch ra là 'những cuộc du hành của Rama'. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của một hoàng tử, Rama của xứ Ayodhya, vợ là Sita bị bắt đi bởi vua quỷ vua xứ Lanka. Trong dạng hiện tại của nó, Valmiki Ramayana có niên đại có thể từ 500 đến 100 Trước Công Nguyên, hay là khoảng cùng thời với những bản đầu tiên của sử thi Mahabharata.}."
+
<0302> \{Kotomi} 『Và kia là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của hoàng tử Rama xứ Ayodhya, vợ là Sita bị vua quỷ xứ Lanka bắt đi.}.
 
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
 
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
 
// \{ことみ} 「あと、こっちがラーマーヤナ」
 
// \{ことみ} 「あと、こっちがラーマーヤナ」
   
<0297> \{Kotomi} "Nó cũng là sách bán chạy nhất ở vài quốc gia đấy."
+
<0303> \{Kotomi} Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
 
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」
   
<0298> \{Kotomi} "Tất cả chúng đều là những cuốn sách rất, rất tuyệt vời."
+
<0304> \{Kotomi} Tất cả chúng đều là những tác phẩm cùng tuyệt vời.
 
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
 
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
 
// \{ことみ} 「どれもとっても素敵なの」
 
// \{ことみ} 「どれもとっても素敵なの」
   
<0299> \{\m{B}} "........."
+
<0305> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
  +
<0306> Trong đầu cô ấy lúc này đang dấy lên cả một cuộc chiến tranh tôn giáo chứ chẳng đùa.
<0300> Một cuộc chiến tôn giáo đang xảy ra ngay tại thư viện này.
 
 
// A personal religious war.
 
// A personal religious war.
 
// ひとりぼっちの宗教戦争だった。
 
// ひとりぼっちの宗教戦争だった。
   
<0301> \{\m{B}} "Bạn đọc mọi thứ trên thế giới này à?"
+
<0307> \{\m{B}} 『Cậu không ngại đọc thứ hết à?
 
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
 
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
 
// \{\m{B}} 「見境なく何でも読むのかおまえは?」
 
// \{\m{B}} 「見境なく何でも読むのかおまえは?」
   
<0302> \{Kotomi} "Ừm."
+
<0308> \{Kotomi} 『Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0303> Cô ta trả lời không chút do dự.
+
<0309> Cô trả lời không chút do dự.
 
// She answers without even hesitating.
 
// She answers without even hesitating.
 
// ひとつの迷いもなく答える。
 
// ひとつの迷いもなく答える。
   
  +
<0310> Có thể gọi cô ấy là nô lệ của sách vở được chưa nhỉ?
<0304> Liệu đó có phải bằng chứng cho việc cô ta rất thích đọc sách không?
 
 
// Is this proof that she genuinely likes reading?
 
// Is this proof that she genuinely likes reading?
 
// これが本物の読書好きというものなんだろうか?
 
// これが本物の読書好きというものなんだろうか?
   
<0305> \{\m{B}} "Bạn không cuốn sách nào mỏng hơn cho một như mình có thể đọc sao?"
+
<0311> \{\m{B}} 『Cậu không còn cuốn nào mỏng hơn và dễ hiểu hơn cho một đứa như mình đọc sao?
 
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
 
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
 
// \{\m{B}} 「もっと薄くて読みやすくて、俺にぴったりってやつはないのか?」
 
// \{\m{B}} 「もっと薄くて読みやすくて、俺にぴったりってやつはないのか?」
   
<0306> \{Kotomi} "Nếu thế thì...."
+
<0312> \{Kotomi} Nếu là vậy thì...
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
 
// \{ことみ} 「それだと…」
 
// \{ことみ} 「それだと…」
   
<0307> Cô ta nhìn tôi.
+
<0313> Cô ấy nhìn tôi.
 
// She looks at me.
 
// She looks at me.
 
// 俺の顔を見た。
 
// 俺の顔を見た。
   
<0308> \{Kotomi} "À..."
+
<0314> \{Kotomi} À...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ} 「ええと…」
 
// \{ことみ} 「ええと…」
   
<0309> Cô ta trầm tư một lúc.
+
<0315> Rồi trầm tư suốt một hồi lâu.
 
// She ponders for a while.
 
// She ponders for a while.
 
// そのまま思案する。
 
// そのまま思案する。
   
<0310> \{Kotomi} "..............."
+
<0316> \{Kotomi} ...............
 
// \{Kotomi} "..............."
 
// \{Kotomi} "..............."
 
// \{ことみ} 「………………」
 
// \{ことみ} 「………………」
   
  +
<0317> Ánh mắt cô nhìn xoáy vào tôi mãi không rời, vẻ mặt cực kỳ đăm chiêu.
<0311> Cô ta đắm chìm vào dòng suy nghĩ khi nhìn tôi.
 
 
// She's in deep thought as she look at me.
 
// She's in deep thought as she look at me.
 
// 俺を見つめたまま、長考に入った。
 
// 俺を見つめたまま、長考に入った。
   
<0312> \{Kotomi} "........................"
+
<0318> \{Kotomi} ........................
 
// \{Kotomi} "........................"
 
// \{Kotomi} "........................"
 
// \{ことみ} 「………………………………」
 
// \{ことみ} 「………………………………」
   
<0313> \{Kotomi} "...................................."
+
<0319> \{Kotomi} ....................................
 
// \{Kotomi} "...................................."
 
// \{Kotomi} "...................................."
 
// \{ことみ} 「………………………………………………」
 
// \{ことみ} 「………………………………………………」
   
<0314> \{Kotomi} "A............"
+
<0320> \{Kotomi} ............ Ưm...』
 
// \{Kotomi} "Well............"
 
// \{Kotomi} "Well............"
 
// \{ことみ} 「…………ええと」
 
// \{ことみ} 「…………ええと」
   
<0315> Hình như cuối cùng cô ta cũng nghĩ ra thứ .
+
<0321> Hình như cuối cùng cô ấy cũng rút ra được kết luận.
 
// It seems she finally has something in mind.
 
// It seems she finally has something in mind.
 
// 結論が出たらしい。
 
// 結論が出たらしい。
   
<0316> \{Kotomi} "Chắc lúc này không cáiđể bạn có thể đọc được cả..."
+
<0322> \{Kotomi} Chắc cậu không thể đọc được đây đâu...
 
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
 
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
 
// \{ことみ} 「今ここには、ないかも」 // Ahaha!
 
// \{ことみ} 「今ここには、ないかも」 // Ahaha!
   
<0317> ...Rất cám ơn câu trả lời tàn nhẫn đó.
+
<0323> ... Thật lấy làm biết ơn trước câu trả lời phũ phàng ấy.
 
// ... thanks a lot for that heartless reply.
 
// ... thanks a lot for that heartless reply.
 
// …血も涙もない回答、どうもありがとう。
 
// …血も涙もない回答、どうもありがとう。
   
<0318> \{\m{B}} "Thôi được rồi, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy."
+
<0324> \{\m{B}} Thôi được, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy.
 
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
 
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
 
// \{\m{B}} 「わかった。自分で適当に探して読むから」
 
// \{\m{B}} 「わかった。自分で適当に探して読むから」
   
<0319> \{Kotomi} "Để mình giúp bạn...."
+
<0325> \{Kotomi} Để mình giúp...
 
// \{Kotomi} "I'll help you..."
 
// \{Kotomi} "I'll help you..."
 
// \{ことみ} 「私、手伝う…」
 
// \{ことみ} 「私、手伝う…」
   
<0320> \{\m{B}} "Được rồi mà."
+
<0326> \{\m{B}} Được rồi mà.
 
// \{\m{B}} "It's all right."
 
// \{\m{B}} "It's all right."
 
// \{\m{B}} 「いや、いいって」
 
// \{\m{B}} 「いや、いいって」
   
<0321> Tôi ngăn cô ta lại.
+
<0327> Tôi ngăn không đểđi theo.
 
// I stop her from following me with my palm.
 
// I stop her from following me with my palm.
 
// 追いかけようとするのを、あわてて手で制した。
 
// 追いかけようとするのを、あわてて手で制した。
   
<0322> Nếu để ta chọn sách, chắc não tôi sẽ bay hơi ngay tức khắc.
+
<0328> Chẳng may chọn trúng một quyển sách dựa trên tiêu chuẩn của cô ấy, não tôi chắc sẽ bay hơi ngay tức khắc.
 
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
 
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
 
// 彼女の基準で選ばれたら、こっちは脳が一瞬で蒸発しかねない。
 
// 彼女の基準で選ばれたら、こっちは脳が一瞬で蒸発しかねない。
   
<0323> \{\m{B}} "Bạn cứ đọc sách của bạn đi, mình không muốn phiền đến bạn."
+
<0329> \{\m{B}} 『Cậu cứ đọc sách tiếp đi, mình không muốn phiền đến cậu đâu.
 
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
 
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
 
// \{\m{B}} 「おまえは自分の本、読んでろよ。俺も邪魔したくないし」
 
// \{\m{B}} 「おまえは自分の本、読んでろよ。俺も邪魔したくないし」
   
<0324> \{Kotomi} "Ừm, mình hiểu rồi..."
+
<0330> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi...
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
 
// \{ことみ} 「うん、わかった…」
 
// \{ことみ} 「うん、わかった…」
   
<0325> Để cô ta lại đó, tôi bước vào hành lang sách.
+
<0331> Để cô lại đó, tôi bước vào thung lũng sách.
 
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
 
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
 
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。
 
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。
   
  +
<0332> Bởi thiếu ánh sáng, không gian sâu bên trong này đã tối mờ lại còn tù đọng khí lạnh.
<0326> Trong này không có ánh đèn nên hơi lạnh và tối.
 
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
 
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。
 
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。
   
<0327> Những cuốn sách được xếp với nhau từ trái sang phải.
+
<0333> man nào là sách được xếp chật ních trên kệ, không lấy một khe trống.
 
// The books are packed together from left to right.
 
// The books are packed together from left to right.
 
// 左右には、びっしりと並んだ本。
 
// 左右には、びっしりと並んだ本。
   
<0328> Tôi chẳng biết tại sao chúng được sắp xếp như vầy nữa.
+
<0334> Chẳng biết họ phân loại chúng như thế nào nữa.
 
// I don't have any idea how they're arranged.
 
// I don't have any idea how they're arranged.
 
// どういう配置なのかさえ、俺にはよくわからない。
 
// どういう配置なのかさえ、俺にはよくわからない。
   
<0329> Rồi tôi bước vào một lối đi hẹp.
+
<0335> Tôi tha thẩn bước giữa những lối đi chật hẹp, hai bên chất toàn sách.
 
// I walk around a narrow path.
 
// I walk around a narrow path.
 
// 細い通路をうろつく。
 
// 細い通路をうろつく。
   
<0330> Tìm thấy kệ tiểu thuyết lấy một cuốn trong số đó.
+
<0336> Tìm thấy ngăn tiểu thuyết rồi, tôi chọn ra một cuốn nhan đề khá cuốn hút.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
 
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。
 
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。
   
  +
<0337> Rồi nhìn qua bìa sau, và đọc phần giới thiệu viết trên đó.
<0331> Tôi đọc lướt qua cuốn sách từ sau ra trước.
 
 
// I start skimming through it from the back cover.
 
// I start skimming through it from the back cover.
 
// 後ろの方を開いて、解説を拾い読みする。
 
// 後ろの方を開いて、解説を拾い読みする。
   
  +
<0338> Tác phẩm lấy đề tài chiến tranh, do một tiểu thuyết gia ngoại quốc chấp bút.
<0332> Cuốn sách được một nhà văn nước ngoài viết cho trẻ em và nó nói về chiến tranh.
 
 
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
 
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
 
// 外国の童話作家が書いたもので、戦争の話らしかった。
 
// 外国の童話作家が書いたもので、戦争の話らしかった。
   
<0333> Chà... chắc cái này đọc được đây.
+
<0339> Chà... vẻ hay đây.
 
// Well... I guess this one should be fine.
 
// Well... I guess this one should be fine.
 
// まあ、これでいいだろう。
 
// まあ、これでいいだろう。
   
<0334> Khi tôi quay trở lại chỗ ngồi thì Kotomi đã chìm vào thế giới sách của ta.
+
<0340> Khi tôi quay trở lại chỗ ngồi thì cô ấy đã đắm chìm hẳn trong thế giới của những trang sách.
 
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.
 
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.
 
// 閲覧席に戻ると、彼女はもう、自分の本に没頭していた。
 
// 閲覧席に戻ると、彼女はもう、自分の本に没頭していた。
   
<0335> Tôi cảm thấy an tâm hơn một chút, nên tôi mở trang trước của quyển sách tôi đã chọn.
+
<0341> Lòng đầy thư thái, tôi giở quyển sách ra.
 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
 
// なんとなく安心して、俺も表紙を開いた。
 
// なんとなく安心して、俺も表紙を開いた。
   
<0336> \{\m{B}} "........."
+
<0342> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0337> Ba phút trôi qua rồi.
+
<0343> Chưa được ba phút đã thấy chán khôn tả.
 
// Three minutes have passed.
 
// Three minutes have passed.
 
// 3分で飽きた。
 
// 3分で飽きた。
   
<0338> vẻ như đây một quyển sách rất triết lý, những từ ngữ trong đây cũng quá lỗi thời.
+
<0344> Lối hành văn đậm tính triết khoa trương, chưa kể dùng toàn những từ ngữ đã quá ư lỗi thời.
 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.
 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.
 
// 哲学の本みたいに堅苦しくて、言葉も古くさい。
 
// 哲学の本みたいに堅苦しくて、言葉も古くさい。
   
<0339> Tôi không nghĩsẽ người nào thích thú khi đọc cái loại sách như thế này cả.
+
<0345> Tôi đồchẳng được mấy người ưa một thể loại sách như vầy.
 
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.
 
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.
 
// こんなのを読んで喜ぶ奴は、そういないと思う。
 
// こんなのを読んで喜ぶ奴は、そういないと思う。
   
  +
<0346> Phải có án mạng hay tai họa thảm khốc, thật kịch tính vào.
<0340> Không biết đọc nhiều sách bi kịch và trinh thám có làm cho con người ta tiến bộ hơn không.
 
 
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
 
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
 
// 殺人事件とか大惨事とか、もっと派手な展開のやつに変えようか。
 
// 殺人事件とか大惨事とか、もっと派手な展開のやつに変えようか。
   
  +
<0347> Vừa nghĩ như thế, tôi không kìm được mà ngáp một tiếng rõ to.
<0341> Tôi ngáp trong lúc suy nghĩ.
 
 
// I think of those things as I make a big yawn.
 
// I think of those things as I make a big yawn.
 
// そんなことを考えていたら、大あくびが出た。
 
// そんなことを考えていたら、大あくびが出た。
   
<0342> \{\m{B}} "Mình không thích đọc sách...."
+
<0348> \{\m{B}} Mình không thích đọc sách...
 
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
 
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
 
// \{\m{B}} 「読まない」 // Option 2: Path
 
// \{\m{B}} 「読まない」 // Option 2: Path
   
<0343> Tôi trả lời ràng trước khi bắt đầu phàn nàn cái .
+
<0349> Tôi trả lời thẳng thừng, hòng ngăn khơi gợi ra thêm ý tưởng rồ dại nào đấy.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
 
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。
 
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。
   
<0344> \{Kotomi} "Thật vậy à....."
+
<0350> \{Kotomi} Thật vậy à...?』
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
 
// \{ことみ} 「そうなんだ…」
   
  +
<0351> Cô nói bằng một ngữ điệu có phần thất vọng.
<0345> Trông cô ta có hơi thất vọng khi nói thế.
 
 
// She looks a little disappointed as she says that.
 
// She looks a little disappointed as she says that.
 
// 少し残念そうに言う。
 
// 少し残念そうに言う。
   
<0346> \{Kotomi} "Vậy thì... mình sẽ đọc cho bạn nghe, \m{B}-kun."
+
<0352> \{Kotomi} Vậy thì... mình sẽ đọc thay cho phần của \m{B}-kun.
 
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
 
// \{ことみ} 「それじゃ私、\m{B}くんの分まで、ご本読むことにするの」
 
// \{ことみ} 「それじゃ私、\m{B}くんの分まで、ご本読むことにするの」
   
<0347> \{\m{B}} "Ừ, thế cũng được."
+
<0353> \{\m{B}} 『Ờ, vậy đi n—...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ…」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ…」
   
  +
<0354> Chưa kịp nói hết câu, tôi đã ngáp một cái rõ to.
<0348> Tôi vừa trả lời vừa vươn vai.
 
 
// I answer that as I make a big yawn.
 
// I answer that as I make a big yawn.
 
// 答えの途中で大あくびが出た。
 
// 答えの途中で大あくびが出た。
   
<0349> \{\m{B}} "Vậy, tớ chuẩn bị ngủ đây."
+
<0355> \{\m{B}} Vậy đi nhé, mình chuẩn bị ngủ đây.
 
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."
 
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."
 
// \{\m{B}} 「それじゃ俺、寝るな」
 
// \{\m{B}} 「それじゃ俺、寝るな」
   
<0350> \{Kotomi} "Ừm, còn mình sẽ đọc sách."
+
<0356> \{Kotomi} 『Ưm. Còn mình sẽ đọc sách.
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
 
// \{ことみ} 「うん。私、読むの」
 
// \{ことみ} 「うん。私、読むの」
   
<0351> Cô ta hồn nhiên trả lời trong khi mở một cuốn sách ra.
+
<0357> Cô ấy hồn nhiên trả lời, những ngón tay đã sớm lật giở vài trang giấy.
 
// She honestly says that as she opens a book herself.
 
// She honestly says that as she opens a book herself.
 
// 生真面目に言うと、彼女は自分の本を開いた。
 
// 生真面目に言うと、彼女は自分の本を開いた。
   
  +
<0358> Cứ việc ai người nấy làm thôi.
<0352> Cả hai chúng tôi đang làm đúng việc cần làm khi cùng đến đây.
 
 
// We're both doing what we came here for.
 
// We're both doing what we came here for.
 
// 最高の役割分担だ。
 
// 最高の役割分担だ。
   
<0353> Tôi nhắm mắt lại.
+
<0359> Tôi nhắm mắt lại.
 
// I close my eyes.
 
// I close my eyes.
 
// 目を閉じる。 // both options may lead to here. white screen.
 
// 目を閉じる。 // both options may lead to here. white screen.
   
<0354> Tôi cảm nhận được ánh sáng dịu nhẹ đang phớt qua mí mắt.
+
<0360> Một luồng ánh sáng dịu nhẹ phớt qua mí mắt.
 
// I feel the soft light touching my eyelids.
 
// I feel the soft light touching my eyelids.
 
// まぶたを透して柔らかい光が注ぐのがわかった。
 
// まぶたを透して柔らかい光が注ぐのがわかった。
   
  +
<0361> Cơn buồn ngủ chực xâm chiếm tâm trí tôi.
<0355> Và ngay lập tức tôi chìm vào giấc ngủ.
 
 
// And I'm immediately struck by sleepiness.
 
// And I'm immediately struck by sleepiness.
 
// すぐに眠気が訪れた。
 
// すぐに眠気が訪れた。
   
<0356> Tai tôi hoàn toàn trống rỗng.
+
<0362> Hai tai tôi lúc này thính đến lạ.
 
// My ears are all clear.
 
// My ears are all clear.
 
// 耳を澄ましてみた。
 
// 耳を澄ましてみた。
   
<0357> Tất cả những tiếng tôi nghe được tiếng lật sách của cô ta.
+
<0363> Tôi lắng nghe tiếng ngón tay ấy đều đặn lật giở trang sách...
 
// And all I can hear are the page she's flipping.*
 
// And all I can hear are the page she's flipping.*
 
// 規則正しい間隔で、彼女がページをめくっている。
 
// 規則正しい間隔で、彼女がページをめくっている。
   
<0358> cho tôi cảm giác như đang nằm trên một bãi cát, lắng nghe tiếng sóng vỗ rào...
+
<0364> ... tưởng như thanh âm rào của tiếng sóng vỗ xa bờ...
 
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
 
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
 
// どこか遠くの砂浜に打ち寄せる、波音のようだと思った…
 
// どこか遠くの砂浜に打ち寄せる、波音のようだと思った…
   
<0359> Hình như có ai đó đang dập lửa.
+
<0365> Tôi dốc sức dập lửa.
 
// Somebody seems to be putting out some fire.
 
// Somebody seems to be putting out some fire.
 
// 火を消そうとしていた。 // red screens
 
// 火を消そうとしていた。 // red screens
   
  +
<0366> Cắn chặt răng, tạt nước liên tục không ngơi tay.
<0360> Ngọn lửa như đang nuốt chửng mọi thứ xung quanh, mặc cho dội bao nhiêu nước đi chăng nữa.
 
 
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
 
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
 
// 歯を食いしばって、何度も水をかけた。
 
// 歯を食いしばって、何度も水をかけた。
   
<0361> Ngọn lửa màu cam đang nhảy múa xung quanh.
+
<0367> Ánh lửa màu cam bập bùng nhảy múa như một vật sống.
 
// The orange flame sways around.
 
// The orange flame sways around.
 
// オレンジ色をした炎が、生きものみたいに揺らめいていた。
 
// オレンジ色をした炎が、生きものみたいに揺らめいていた。
   
<0362> có ai đó đang khóc đằng kia.
+
<0368> Giữa bốn bề lửa cháy, có ai đó đang khóc.
 
// And someone's crying over there.
 
// And someone's crying over there.
 
// その向こうで、だれかが泣いていた。
 
// その向こうで、だれかが泣いていた。
   
<0363> Cuối cùng, người lớn cũng đến và nhanh chóng dập tắt ngọn lửa.
+
<0369> Những người lớn lạ mặt chạy đến và nhanh chóng dập tắt đám lửa.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
 
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。
 
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。
   
  +
<0370> Người nấp sau lưng tôi òa khóc nức nở.
<0364> Và kia, ai đó đang khóc và được vài người che chở
 
 
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
 
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
 
// 背中にかばった、だれかが泣いていた。
 
// 背中にかばった、だれかが泣いていた。
   
<0365> Che mặt bằng bàn tay nhỏ nhắn, cô bé chỉ biết khóc.
+
<0371> Dùng hai bàn tay nhỏ nhắn che đi khuôn mặt, cô bé ấy khóc, khóc mãi.
 
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
 
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
 
// ちいさな手のひらで顔をおおって、ただ泣きじゃくっていた。
 
// ちいさな手のひらで顔をおおって、ただ泣きじゃくっていた。
   
<0366> \{\m{B}} "........."
+
<0372> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0367> Tôi tỉnh giấc.
+
<0373> Tôi tỉnh giấc.
 
// I woke up.
 
// I woke up.
 
// 目が醒めた。
 
// 目が醒めた。
   
<0368> Nhận ra mình vừa nằm mơ.
+
<0374> Hình như tôi vừa mơ thấy gì đó.
 
// I realize that I was dreaming.
 
// I realize that I was dreaming.
 
// 夢を見ていた気がする。
 
// 夢を見ていた気がする。
   
<0369> Mặc dù không nhớ hết được giấc mơ ấy.
+
<0375> Nhưng không tài nào nhớ ra được.
 
// I don't quite remember it though.
 
// I don't quite remember it though.
 
// よく覚えていない。
 
// よく覚えていない。
   
<0370> Nhưng để lại một chút cảm giác nuối tiếc sâu trong tôi.
+
<0376> Một loại cảm gần như nuối tiếc vẫn còn đọng lại trong tâm trí tôi.
 
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
 
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
 
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。
 
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。
   
<0371> lẽ do tôi ngủ suốt buổi chiều ngày Chủ nhật này.
+
<0377> Tôi nhận ra mình đã lười biếng gà gật suốt buổi chiều Chủ Nhật.
 
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
 
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
 
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。
 
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。
   
<0372> Đến giờ về nhà rồi....
+
<0378> ... Cũng đến lúc phải về rồi.
 
// It's about time I go home...
 
// It's about time I go home...
 
// …そろそろ帰ろう。
 
// …そろそろ帰ろう。
   
<0373> Tôi đứng dậy và nhìn quanh.
+
<0379> Tôi nhổm dậy và nhìn quanh.
 
// I stand up and look around.
 
// I stand up and look around.
 
// 上体を起こし、辺りを見渡してみた。
 
// 上体を起こし、辺りを見渡してみた。
   
  +
<0380> Mặt trời đã xế bóng.
<0374> Đã chiều tối rồi.
 
 
// It's evening.
 
// It's evening.
 
// 夕暮れ時だった。
 
// 夕暮れ時だった。
   
<0375> Bức tường, sàn nhà, và mọi góc của thư viện đều được phủ lên bởi ánh sáng vàng dịu.
+
<0381> Tường sàn nhà của thư viện như được nhuộm hoàn toàn trong sắc nắng chiều buông.
 
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.
 
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.
 
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。
 
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。
   
<0376> Và bên trong thế giới đó ta, vẫn đang đọc sách.
+
<0382> Trong thế giới màu vàng óng ấy, vẫn im lặng ngồi đó đọc sách.
 
// And inside that world, is her, reading some book.
 
// And inside that world, is her, reading some book.
 
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。
 
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。
   
<0377> Hình như cô ta không chú ý đến tôi vẫn tiếp tục lật sang trang khác.
+
<0383> thậm chí không mảy may để ý đến cái bóng của chính mình đã phủ lên trang sách giở ra trước mặt.
 
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
 
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
 
// 自分の影がページに落ちていることさえ、気づいていないようだった。
 
// 自分の影がページに落ちていることさえ、気づいていないようだった。
   
<0378> \{\m{B}} "Mình chuẩn bị về đây."
+
<0384> \{\m{B}} 『Ta về thôi nào.
 
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."
 
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."
 
// \{\m{B}} 「そろそろ帰るぞ」
 
// \{\m{B}} 「そろそろ帰るぞ」
   
<0379> Không trả lời.
+
<0385> Không trả lời.
 
// No reply.
 
// No reply.
 
// 返事はない。
 
// 返事はない。
   
<0380> \{\m{B}} "Này, Kotomi."
+
<0386> \{\m{B}} Này, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
 
// \{\m{B}} 「こら、ことみ」
 
// \{\m{B}} 「こら、ことみ」
   
<0381> Đúng như tôi nghĩ, vẫn không trà lời.
+
<0387> Vẫn không trả lời.
 
// No reply, just as I thought.
 
// No reply, just as I thought.
 
// やっぱり、返事はない。
 
// やっぱり、返事はない。
   
<0382> Nếu vậy thì... phải dùng con át chủ bài cuối cùng thôi.
+
<0388> Phải dùng đến chiêu cuối thôi.
 
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
 
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
 
// こうなったら、奥の手を出すしかない。
 
// こうなったら、奥の手を出すしかない。
   
<0383> \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
+
<0389> \{\m{B}} Kotomi......\p... -chan.
 
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
 
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
 
// \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」
 
// \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」
   
<0384> Tay đang lật trang bỗng dừng lại.
+
<0390> Ngón tay đang lật sang trang mới chợt khựng lại.
 
// Her hand stops from flipping the page.
 
// Her hand stops from flipping the page.
 
// ページをめくる手が止まる。
 
// ページをめくる手が止まる。
   
<0385> Cô ta ngẩng đầu lên và từ từ nhìn tôi.
+
<0391> Cô rời mắt khỏi quyển sách, và từ từ ngẩng mặt lên nhìn tôi.
 
// She raises her head and slowly look towards me.
 
// She raises her head and slowly look towards me.
 
// 本から顔を上げ、ゆっくりとこちらを向く。
 
// 本から顔を上げ、ゆっくりとこちらを向く。
   
<0386> \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1600}... kun."
+
<0392> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
 
// \{ことみ} 「\m{B}……\p…くん」 // Your timing accuracy is ridiculously good, dg1.
 
// \{ことみ} 「\m{B}……\p…くん」 // Your timing accuracy is ridiculously good, dg1.
   
  +
<0393> .........
<0387> Chúng tôi nhìn nhau như thể chẳng còn gì khác xung quanh.
 
  +
  +
<0394> ... -kun.』
  +
  +
<0395> Hai chúng tôi nhìn vào mắt nhau mà không cần lý do.
 
// We look at each other as if there's no meaning to it.
 
// We look at each other as if there's no meaning to it.
 
// 意味もなく見つめ合う二人。
 
// 意味もなく見つめ合う二人。
   
<0388> Hơi ngượng ngùng chút.
+
<0396> Có hơi ngượng một chút.
 
// It's quite embarrassing.
 
// It's quite embarrassing.
 
// かなり照れ臭かった。
 
// かなり照れ臭かった。
   
<0389> \{\m{B}} "Chúng ta phải về thôi...."
+
<0397> \{\m{B}} Chúng ta nhanh về thôi, không lại gặp rắc rối đấy...
 
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
 
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
 
// \{\m{B}} 「そろそろ帰らないと、まずいだろ」
 
// \{\m{B}} 「そろそろ帰らないと、まずいだろ」
   
<0390> \{Kotomi} "Ơ? À..."
+
<0398> \{Kotomi} Ơ? À...
 
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
 
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
 
// \{ことみ} 「えっ? ええと…」
 
// \{ことみ} 「えっ? ええと…」
   
<0391> Có vẻ như cuối cùng cô ta cũng chịu quay về với hiện tại. Sau đó, ta nhìn lên đồng hồ trên tường.
+
<0399> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với thực tại, đoạn ngước lên chiếc đồng hồ treo trên tường.
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
 
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。
 
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。
   
<0392> \{Kotomi} "Mình nghĩ cũng còn sớm, ổn thôi mà."
+
<0400> \{Kotomi} 『Vẫn chưa trễ lắm đâu, sẽ ổn thôi mà.
 
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
 
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
 
// \{ことみ} 「もうちょっとなら、大丈夫かも」
 
// \{ことみ} 「もうちょっとなら、大丈夫かも」
   
<0393> \{\m{B}} "Gia đình cậu không lo lắng sao?"
+
<0401> \{\m{B}} Gia đình cậu không lo lắng sao?
 
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
 
// \{\m{B}} 「家の人とか、心配するだろ?」
 
// \{\m{B}} 「家の人とか、心配するだろ?」
   
<0394> \{Kotomi} "À..."
+
<0402> \{Kotomi} À...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ} 「ええと…」
 
// \{ことみ} 「ええと…」
   
  +
<0403> Chắc vì muốn ngồi đọc sách tiếp, nên cô chỉ trả lời lấp lửng.
<0395> Vẫn không chịu trả lời, chắc cô ta vẫn chưa ra khỏi trạng thái đọc sách.
 
 
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
 
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
 
// まだ読み足りないのか、うやむやに返事をする。
 
// まだ読み足りないのか、うやむやに返事をする。
   
<0396> Nhưng tôi không thể để một cô gái như vậy ở lại một nơi như thế này.
+
<0404> Nhưng tôi không thể để một cô gái ở lại trong ngôi trường hoang vắng được.
 
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
 
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
 
// だが、人気のない校舎に彼女だけを残していくわけにはいかない。
 
// だが、人気のない校舎に彼女だけを残していくわけにはいかない。
   
<0397> \{\m{B}} "Sao cậu không để đó rồi ngày mai hẵng đọc tiếp?"
+
<0405> \{\m{B}} 『Để ngày mai rồi đọc tiếp, nhé?
 
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
 
// \{\m{B}} 「続きは明日にしろよ。なっ」
 
// \{\m{B}} 「続きは明日にしろよ。なっ」
   
<0398> Khi tôi nói thế thì hình như ta cũngmột câu trả lời.
+
<0406> Nghe tôi nói thế, cô có vẻ đồng tình.
 
// It seems she finally has a reply as I say that.
 
// It seems she finally has a reply as I say that.
 
// 俺がそう言うと、彼女もやっと納得したようだった。
 
// 俺がそう言うと、彼女もやっと納得したようだった。
   
<0399> \{Kotomi} "Ừ, mình sẽ làm thế..."
+
<0407> \{Kotomi} 『Ưm, nhất trí...
 
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
 
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
 
// \{ことみ} 「うん、そうする」
 
// \{ことみ} 「うん、そうする」
   
<0400> Sau đó, cô ta gập sách lại và đứng dậy.
+
<0408> Sau đó, cô gập sách lại và đứng dậy.
 
// Then, she closes her book and stands up.
 
// Then, she closes her book and stands up.
 
// そうして本を閉じ、床から立ち上がった。 // then makes this present tense.
 
// そうして本を閉じ、床から立ち上がった。 // then makes this present tense.
   
<0401> Tôi đứng góc đường.
+
<0409> ấy dừng bước nơi góc phố.
 
// I stand still on the corner of the street.
 
// I stand still on the corner of the street.
 
// 道の角で立ち止まる。
 
// 道の角で立ち止まる。
   
  +
<0410> Từ lúc ra khỏi thư viện cho đến bây giờ, cả hai chúng tôi đều lặng thinh không nói một lời.
<0402> Cả hai chúng tôi đều im lặng kể từ khi rời thư viện cho đến lúc này.
 
 
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
 
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
 
// 図書室からここに来るまで、二人とも無言だった。
 
// 図書室からここに来るまで、二人とも無言だった。
   
<0403> Nhưng tôi không thấy buồn nào.
+
<0411> Nhưng lại không thấy khó xử hay buồn chán.
 
// But I didn't feel bad about that.
 
// But I didn't feel bad about that.
 
// でもそれは、悪い感じではなかった。
 
// でもそれは、悪い感じではなかった。
   
<0404> Làn gió nhẹ về đêm thoảng qua trên ngọn núi hơi lạnh hơn so với hồi chiều.
+
<0412> Làn gió đầu đêm thổi về từ sau rặng núi, sẽ sàng mang theo hơi lạnh khác hẳn buổi sớm mai.
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
 
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。
 
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。
   
<0405> Mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta đang tung tăng trong gió.
+
<0413> Vật trang trí cùng mái tóc dài tết kiểu trẻ con của cô bay lòa xòa trong gió.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
 
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。
 
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。
   
<0406> Tôi chợt dừng lại.
+
<0414> Tôi nhìn xuống chân.
 
// Suddenly, I drop my gaze.
 
// Suddenly, I drop my gaze.
 
// ふと、視線を落とす。
 
// ふと、視線を落とす。
   
<0407> Chỉ bóng của hai người trải trên con đường phía trước.
+
<0415> Chỉ thấy bóng của hai người trải dài trên con đường phía trước.
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
 
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。
 
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。
   
<0408> \{\m{B}} "Bạn đi đường nào?"
+
<0416> \{\m{B}} 『Cậu đi đường nào?
 
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
 
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
 
// \{\m{B}} 「おまえは、どっちだ?」
 
// \{\m{B}} 「おまえは、どっちだ?」
   
<0409> \{Kotomi} "???"
+
<0417> \{Kotomi} ???
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{ことみ} 「???」
 
// \{ことみ} 「???」
   
<0410> \{\m{B}} Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà bạn."
+
<0418> \{\m{B}} Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà cậu.
 
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
 
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
 
// \{\m{B}} 「ここからどっちの方向に帰るんだって訊いてる」
 
// \{\m{B}} 「ここからどっちの方向に帰るんだって訊いてる」
   
<0411> \{\m{B}} "Mình đi đường này."
+
<0419> \{\m{B}} Mình đi đường này.
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
 
// \{\m{B}} 「ちなみに、俺はこっちだ」
 
// \{\m{B}} 「ちなみに、俺はこっちだ」
   
<0412> \{Kotomi} "Còn mình đi đường này."
+
<0420> \{Kotomi} Còn mình đi đường này.
 
// \{Kotomi} "I'm going this way."
 
// \{Kotomi} "I'm going this way."
 
// \{ことみ} 「私は、こっち」
 
// \{ことみ} 「私は、こっち」
   
<0413> ta chỉ vào con đường đối diện.
+
<0421> Chúng tôi chỉ tay theo hai hướng ngược nhau.
 
// She points at the opposite direction.
 
// She points at the opposite direction.
 
// 逆方向を指さす。
 
// 逆方向を指さす。
   
<0414> Lúc này chỉ còn vài chiếc xe chạy trên đường nên tôi nghĩ cô ta ổn thôi.
+
<0422> Con đường không quá thưa người, nên tôi nghĩ cô ấy sẽ ổn thôi.
 
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
 
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
 
// 人通りが少ない方ではないし、大丈夫だろうと思った。
 
// 人通りが少ない方ではないし、大丈夫だろうと思った。
   
<0415> \{\m{B}} "Vậy thì, tạm biệt nhé."
+
<0423> \{\m{B}} Vậy thì, tạm biệt nhé.
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
// \{\m{B}} 「じゃあな。気をつけてけよ」
 
// \{\m{B}} 「じゃあな。気をつけてけよ」
   
<0416> \{Kotomi} "Hẹn ngày mai gặp lại."
+
<0424> \{Kotomi} Hẹn mai gặp lại.
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{ことみ} 「また、明日」
 
// \{ことみ} 「また、明日」
   
<0417> \{\m{B}} "Ừ, mai gặp lại, Kotomi."
+
<0425> \{\m{B}} Ừ, mai gặp lại, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."
 
// \{\m{B}} 「ああ。また明日な、ことみ」
 
// \{\m{B}} 「ああ。また明日な、ことみ」
   
<0418> Tôi vẫy tay chào và bắt đầu bước đi.
+
<0426> Tôi vẫy tay chào và cất bước.
 
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.
 
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.
 
// 軽く手を上げて、歩き出そうとする。
 
// 軽く手を上げて、歩き出そうとする。
   
<0419> Kotomi thì vẫn còn đứng đó.
+
<0427> Kotomi vẫn đứng yên tại chỗ.
 
// Kotomi's just standing still.
 
// Kotomi's just standing still.
 
// ことみは、立ったままだった。
 
// ことみは、立ったままだった。
   
<0420> Giữ chặt cái túi nặng trĩu bởi chín quyển sách bên trong nhìn thẳng vào tôi.
+
<0428> Giữ chặt cái túi nặng trình trịch đựng chín quyển sách bên trong, cô mãi nhìn tôi chằm chằm.
 
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
 
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
 
// 九冊の本が詰め込まれた鞄を提げて、俺の方をじっと見ていた。
 
// 九冊の本が詰め込まれた鞄を提げて、俺の方をじっと見ていた。
   
<0421> \{\m{B}} "Có chuyện gì à?"
+
<0429> \{\m{B}} Có chuyện gì à?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ?」
   
<0422> \{Kotomi} "Không có gì đâu..."
+
<0430> \{Kotomi} Không có gì đâu...
 
// \{Kotomi} "Nothing..."
 
// \{Kotomi} "Nothing..."
 
// \{ことみ} 「なんでもないの」
 
// \{ことみ} 「なんでもないの」
   
<0423> \{Kotomi} "Ngày mai mình sẽ chờ bạn."
+
<0431> \{Kotomi} Ngày mai... mình sẽ chờ cậu.
 
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
 
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
 
// \{ことみ} 「明日、待ってるから」
 
// \{ことみ} 「明日、待ってるから」
   
<0424> \{Kotomi} "Và mình sẽ mang cho bạn hộp cơm trưa."
+
<0432> \{Kotomi} 『Mình sẽ lại làm bữa trưa.
 
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
 
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
 
// \{ことみ} 「お弁当、つくってくるから」
 
// \{ことみ} 「お弁当、つくってくるから」
   
<0425> \{\m{B}} "Ừm, mình hiểu rồi."
+
<0433> \{\m{B}} 『Ừ, mình biết.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
 
// \{\m{B}} 「ああ、わかってる」
 
// \{\m{B}} 「ああ、わかってる」
   
<0426> Tôi trả lời như thế.
+
<0434> Tôi trả lời.
 
// That's what I answer.
 
// That's what I answer.
 
// 俺は答えた。
 
// 俺は答えた。
   
<0427> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ điều đó, được chứ?"
+
<0435> \{\m{B}} Mình đang mong lắm đây.』
 
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
 
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
 
// \{\m{B}} 「楽しみにしてるからな」
 
// \{\m{B}} 「楽しみにしてるからな」
   
  +
<0436> Dưới ánh hoàng hôn, Kotomi mỉm cười e thẹn.
<0428> Cô ta mỉm cười khi chúng tôi chìm vào trong ánh hoàng hôn.
 
 
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
 
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
 
// 夕映えの中で、ことみは恥ずかしそうに笑った。
 
// 夕映えの中で、ことみは恥ずかしそうに笑った。
   
<0429> Rồi cô ta bắt đầu bước đi.
+
<0437> Rồi cô bắt đầu bước đi.
 
// Then, she starts walking.
 
// Then, she starts walking.
 
// そして、歩き出す。
 
// そして、歩き出す。
   
<0430> Đôi chân thoăn thoắt di chuyển bóng dáng ta nhanh chóng trở nên nhỏ dần.
+
<0438> Đôi chân thoăn thoắt tiến về nơi xa xăm. Nay chỉ còn lại một mình, bóng lưng cô ấy cũng sớm nhỏ dần.
 
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.
 
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.
 
// ひとりだと早足なのか、背中がすぐに小さくなる。
 
// ひとりだと早足なのか、背中がすぐに小さくなる。
   
<0431> Giống như tối hôm qua khi cô ta trở về nhà với một cây dù trên tay.
+
<0439> Cảm giác giống hệt như buổi chiều tối hôm qua, khi cô cầm dù trên tay.
 
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.
 
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.
 
// 昨日の夕方、傘を手に帰っていく時もそうだった。
 
// 昨日の夕方、傘を手に帰っていく時もそうだった。
   
<0432> Có lẽ cô ta sẽ về thẳng nhà không ghé vào chỗ nào nữa.
+
<0440> Có lẽ cô sẽ về thẳng nhà chứ không tạt qua nơi nào nữa.
 
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
 
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
 
// 多分、寄り道せずにまっすぐ家に戻るのだろう。
 
// 多分、寄り道せずにまっすぐ家に戻るのだろう。
   
<0433> \{\m{B}} "Không biết có thật ta không người bạn nào không?"
+
<0441> \{\m{B}} 『Thật sựcậu ấy không chơi với ai cả ư?
 
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
 
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
 
// \{\m{B}} 「本当に友達いないのかな、あいつ」
 
// \{\m{B}} 「本当に友達いないのかな、あいつ」
   
<0434> Tôi lắc đầu khi tự hỏi điều đó.
+
<0442> Tôi lẩm nhẩm rồi lại lắc đầu.
 
// I shake my head as I mutter it to myself.
 
// I shake my head as I mutter it to myself.
 
// 呟いてから、首を振った。
 
// 呟いてから、首を振った。
   
  +
<0443> Tôi không thích tọc mạch chuyện của người khác.
<0435> Dù sao, thăm dò người khác cũng không phải sở thích của tôi.
 
 
// Doing an investigation isn't my hobby.
 
// Doing an investigation isn't my hobby.
 
// 詮索するのは、好みじゃない。
 
// 詮索するのは、好みじゃない。
   
<0436> Tôi vươn tay trái của mình hướng về phía chân trời.
+
<0444> Tôi vươn tay trái, hướng về phía chân trời.
 
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.
 
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.
 
// 左手を上げ、夕空に向かって大きく伸びをする。
 
// 左手を上げ、夕空に向かって大きく伸びをする。
   
<0437> Ngày mai là một ngày học khác....
+
<0445> Mai sẽ là một ngày học khác...
 
// Tomorrow is another school day...
 
// Tomorrow is another school day...
 
// 明日からまた学校だ。
 
// 明日からまた学校だ。
   
<0438> Tôi sẽ ăn trưa cùng với Kotomi....
+
<0446> Từ giờ tôi sẽ ăn trưa cùng Kotomi...
 
// I'll be eating lunch with Kotomi...
 
// I'll be eating lunch with Kotomi...
 
// 昼はことみと食べることになっている。 // There's certain variations here.
 
// 昼はことみと食べることになっている。 // There's certain variations here.
   
  +
<0447> Hình dung ra phản ứng của Furukawa một khi nghe được chuyện này, bất giác tôi thấy lòng se lại.
<0439> Nó làm tôi nhớ lại những gì đã nói với Furukawa. Khiến tôi cảm thấy buồn một chút.
 
 
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
 
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
 
// それを古河に伝えた時のことが思い浮かび、少しだけ沈んだ気持ちになる。
 
// それを古河に伝えた時のことが思い浮かび、少しだけ沈んだ気持ちになる。
   
<0440> Tôi thật sự nghĩ rằng Furukawa sẽ không mời ai khác ngoài tôi.
+
<0448> Tôi thật lòng nghĩ rằng, Furukawa sẽ không thể nào ngỏ lời mời ai khác nữa ngoài tôi.
 
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.
 
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.
 
// 俺の代わりに古河が誰かを誘うとは、正直思えない。
 
// 俺の代わりに古河が誰かを誘うとは、正直思えない。
   
<0441> Chỉ là tôi không thể nói "Cúp tiết ăn trưa với mình nhé."
+
<0449> Nhưng tôi cũng không thể xúi cô ấy trốn tiết để ăn trưa cùng mình.
 
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."
 
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."
 
// だが、授業サボって一緒に食おうとも言えない。
 
// だが、授業サボって一緒に食おうとも言えない。
   
<0442> cái đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
+
<0450> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。
   
<0443> Tự nhiên tôi nhớ đến cô gái mà tôi đã gặp tại chân đồi.
+
<0451> Không hiểu sao, tôi lại nghĩ đến cô gái mình từng gặp dưới chân đồi.
 
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.
 
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.
 
// なぜだか俺は、坂の下で会った少女のことを思い出していた。
 
// なぜだか俺は、坂の下で会った少女のことを思い出していた。
   
<0444> Cô gái mục tiêu câu lạc bộ kịch.
+
<0452> Cô nữ sinh ấy đang khao khát gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// That female student whose goal is the drama club.
 
// That female student whose goal is the drama club.
 
// 演劇部を目指していた女生徒だ。
 
// 演劇部を目指していた女生徒だ。
   
<0445> \{\m{B}} (Ngay từ đầu...)
+
<0453> \{\m{B}} (Nhưng vốn ...)
 
// \{\m{B}} (To begin with...)
 
// \{\m{B}} (To begin with...)
 
// \{\m{B}} (そもそも…)
 
// \{\m{B}} (そもそも…)
   
<0446> \{\m{B}} (Cái câu lạc bộ đó đã không còn hoạt động nữa...)
+
<0454> \{\m{B}} (Cái câu lạc bộ ấy đã bị giải tán từ lâu rồi mà...?)
 
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)
 
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)
 
// \{\m{B}} (演劇部って、廃部になってたんじゃなかったか…)
 
// \{\m{B}} (演劇部って、廃部になってたんじゃなかったか…)
   
<0447> Tôi chỉ nghe điều đó một lần khi người tán gẫu về chuyện đó.
+
<0455> Tôi nghe loáng thoáng sự tình như thế từ một vài cuộc chuyện gẫu.
 
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
 
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
 
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。
 
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。
   
<0448> Nhưng vậy, tôi tự hỏi liệu cô talàm một mình được không...
+
<0456> Chỉ một mình ấy thìdiễn kịch được không...?
 
// But even still, I wonder if she will do it alone...
 
// But even still, I wonder if she will do it alone...
 
// それでも、ひとりで演劇をしてるんだろうか…。
 
// それでも、ひとりで演劇をしてるんだろうか…。
   
<0449> cái đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
+
<0457> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。 // As can note present tense.
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。 // As can note present tense.
   
<0450> ta có thể tự làm sao, một mình...?
+
<0458> Liệu một mình cô ấy có thể gầy dựng lại câu lạc bộ kịch nghệ không...?
 
// Can she really do it by herself, alone...?
 
// Can she really do it by herself, alone...?
 
// あいつ、本当にひとりで演劇部を再建できるんだろうか…。 // This can never be with line 0448 - 0449.
 
// あいつ、本当にひとりで演劇部を再建できるんだろうか…。 // This can never be with line 0448 - 0449.
   
<0451> cái đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
+
<0459> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。
 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。
   
<0452> Tôi cố gắng nhớ lại cuộc trò chuyện với Kotomi.
+
<0460> Tôi nhớ lại cuộc trò chuyện với Kotomi.
 
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
 
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
 
// 今日、ことみと交わした会話を思い返してみる。
 
// 今日、ことみと交わした会話を思い返してみる。
   
<0453> \{\m{B}} "Nếu mình nhớ chính xác, cô ta nói chưa tham gia câu lạc bộ nào cả..."
+
<0461> \{\m{B}} 『Cậu ấy bảo không tham gia câu lạc bộ nào cả...
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
 
// \{\m{B}} 「部活には入ってないって言ってたよな…」
 
// \{\m{B}} 「部活には入ってないって言ってたよな…」
   
  +
<0462> Tôi cười hí hửng trước ý tưởng mới nảy ra trong đầu.
<0454> Tự nhiên tôi bật cười.
 
 
// That put a smile on my face for some reason.
 
// That put a smile on my face for some reason.
 
// 自分の思いつきに何となく笑みを浮かべる。
 
// 自分の思いつきに何となく笑みを浮かべる。
   
<0455> Tôi sẽ nói chuyện với cô ta trước khi lên thư viện.
+
<0463> Tôi sẽ kể với cô ấy trước khi lên thư viện.
 
// I'll talk to her first before I go to the library.
 
// I'll talk to her first before I go to the library.
 
// 図書室に行く前に、話を通しておかないとまずいだろう。
 
// 図書室に行く前に、話を通しておかないとまずいだろう。
   
<0456> \{\m{B}} (Nghĩa là... mai mình sẽ đến trường...)
+
<0464> \{\m{B}} (Nghĩa là... ngày mai phải đến trường đúng giờ...)
 
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
 
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
 
// \{\m{B}} (そうすると、明日は普通に登校か…)
 
// \{\m{B}} (そうすると、明日は普通に登校か…)
   
<0457> Thói quen thường ngày tự nhiên làm tôi nản lòng.
+
<0465> Nghĩ về thói quen dậy trễ khiến tôi rầu .
 
// My usual habit somehow depresses me.
 
// My usual habit somehow depresses me.
 
// いつもの癖で、何となく憂鬱になる。
 
// いつもの癖で、何となく憂鬱になる。
   
<0458> \{\m{B}} "Quyết định vậy đi..."
+
<0466> \{\m{B}} 『Trước mắt thì...
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} 「さてと…」
 
// \{\m{B}} 「さてと…」
   
<0459> Tôi nhẹ nhàng sải bước.
+
<0467> Tôi khẽ vươn người và sải bước.
 
// I stretch lightly and start walking as well.
 
// I stretch lightly and start walking as well.
 
// 軽く伸びをして、俺も歩き出した。
 
// 軽く伸びをして、俺も歩き出した。

Latest revision as of 16:05, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4420.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} 『Lại đến chỗ Sunohara à...?』
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」

<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo chu trình lặp đi lặp lại ấy.
// In the end, I'm following the same old routine.
// 結局、いつも通りの行動だった。

<0002> Liếc mắt qua ký túc xá một cái, tôi khựng lại.
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.
// 寮を横目に見た時、なぜか足を止めていた。

<0003> Lâu lâu mới được một ngày nghỉ, chui nhủi trong đấy thì quá phí.
// On this precious day off, going there would be such a waste.
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。

<0004> Hay là... \pđến trường nhỉ?
// So then...\p how about going to school instead?
// なら…\pこのまま学校に行くというのはどうだろう?

<0005> Nếu lách được qua cổng trường, có khi lại tìm thấy thú tiêu khiển trong căn lớp chẳng có ai.
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.
// 校舎に潜り込めれば、空き教室で暇つぶしできる。

<0006> \{\m{B}} (Dù như thế cũng chẳng khác mọi ngày là bao...)
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)
// \{\m{B}} (やることは大して変わらないけどな…)

<0007> Nghĩ đến dự định rỗi hơi của mình mà tôi cười ngao ngán.
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.
// そんなことを思いついたのは初めてで、自分に苦笑いする。

<0008> Thế là, tôi lại bước trên triền dốc quạnh hiu quen thuộc.
// I start climbing the deserted slope.
// 人気のない坂道を、俺は登り始めた。

<0009> Ngôi trường không yên ắng như tôi đã tưởng.
// The school's not as peaceful as I had expected.
// 学校は、思っていたほど静かではなかった。

<0010> Đang là Chủ Nhật mà các câu lạc bộ vẫn sinh hoạt như ngày thường.
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
// 部活がある連中は、日曜でも普通に活動しているらしい。

<0011> Giai điệu từ những chiếc kèn đồng cứ tập đi tập lại một khúc nhạc hoài không đổi.
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.
// 吹奏楽部の管楽器が、同じフレーズを繰り返し練習しているのが聞こえる。

<0012> Chốc chốc lại có cả tiếng đóng, mở tủ để giày.
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.
// 下駄箱への扉も普通に開いていた。

<0013> Tôi bước dọc theo hành lang.
// I walk down the hallway.
// 廊下に足を踏み入れる。

<0014> Sự tĩnh lặng này quả có khác so với những khi giữa tiết học.
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.
// 授業中とはまた違った、静けさがあった。

<0015> Những ai có mặt trong dãy trường lúc này đều là các hội viên xông xáo của khối câu lạc bộ văn hóa.
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.
// 今校舎にいるのは、まともに活動している文化部員だけだろう。

<0016> Tôi không hy vọng sẽ gặp được người nào quen biết.
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.
// さすがに、知り合いは誰もいそうにない。

<0017> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0018> -kun, chào cậu.』

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> Người tôi quen biết đã xuất hiện, lưng đeo chiếc túi dây rút.
// Somebody I know appears, carrying her bag.
// かばんをさげたしりあいがあらわれた。

<0021> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0022> \{\m{B}} 『Cậu là 「youkai」 (yêu quái) theo ám ngôi trường này à?』
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"
// \{\m{B}} 「校舎に棲んでる妖怪かなにかか、おまえは?」

<0023> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0024> Cô ấy nghiêng đầu sang bên.
// She tilts her head.
// 首を傾げる。

<0025> Dường như đang suy tính chuyện gì.
// It seems she thought of something.
// 何か思いついたらしい。

<0026> \{Kotomi} 『Nani ga you...』 (Cậu cần gì...)
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
// \{ことみ} 「なにかよう…」

<0027> \{\m{B}} 『Thôi đừng nói nữa.』
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
// \{\m{B}} 「その先はもう言わなくていいから」

<0028> Tôi ngăn không để cô kịp hoàn thành lối chơi chữ khập khiễng ấy.
// The joke is so lame, I stop her early.
// あまりにもベタすぎるので、速攻で止めておく。

<0029> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0030> Cô nhìn tôi đầy bất mãn.
// She looks at me with a dissatisfied expression.
// 不満げな顔で、俺を見る。

<0031> \{Kotomi} 『Mình chỉ định rút ngắn cụm 「Goyou desu ka?」 (Cậu cần gì à?) thành 「You-kai」 để đáp lại từ 「youkai」 (yêu quái)...』
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
// 「今のは『ご用ですか?』のくだけた言い回しである『用かい?』と、空想上の存在であるところの妖怪を引っかけた…」

<0032> \{Kotomi} 『Một lối chơi chữ rất thâm nho...』
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
// \{ことみ} 「とっても高度な…」

<0033> \{\m{B}} 『Chẳng thâm nho chút nào.』
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
// \{\m{B}} 「だから高度でも何でもないっての」

<0034> \{Kotomi} 『Vậy là thâm vừa à』
// \{Kotomi} "Is it above average?"
// \{ことみ} 「中の上ぐらい?」

<0035> \{\m{B}} 『Nói thẳng luôn nhé, nó cực~~~~~~~~~ \pkỳ lãng nhách.』
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
// \{\m{B}} 「はっきり言って、ものすご~~~~~~\pく低レベルだ」

<0036> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0037> \{Kotomi} 『Quả nhiên là cậu bắt nạt mình rồi...』
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
// \{ことみ} 「やっぱり、いじめっ子…」

<0038> \{\m{B}} 『Đã bảo là không phải cơ mà!』
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
// \{\m{B}} 「だから違うって言ってるだろうがっ!」

<0039> Màn đối đáp còn chưa được một phút mà tôi đã bị xoay như xoay dế trong lòng bàn tay của cô ấy.
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
// 会話がはじまって1分経たないうちに、すでに相手の術中だった。

<0040> Chú pháp nhiệm màu thần thông quảng đại cỡ nào cũng được, làm ơn thả tôi ra đi.
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.
// どんな術で何が狙いなのかは、俺にも見当つかないが。

<0041> \{\m{B}} 『Thôi nhé, vào vấn đề chính.』
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
// \{\m{B}} 「とにかく、話題を戻すぞ」

<0042> \{\m{B}} 『Cậu có biết hôm nay là thứ mấy không?』
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
// \{\m{B}} 「おまえ、今日何曜日か知ってるか?」

<0043> \{Kotomi} 『Chủ Nhật.』
// \{Kotomi} "Sunday."
// \{ことみ} 「日曜日」

<0044> \{\m{B}} 『Cậu có tham gia câu lạc bộ nào không?』
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
// \{\m{B}} 「おまえは部活に入ってるか?」

<0045> \{Kotomi} 『Không có.』
// \{Kotomi} "No..."
// \{ことみ} 「ううん」

<0046> \{\m{B}} 『Người như thế mà lại vào trường, cậu không thấy có vấn đề gì à?』
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
// \{\m{B}} 「そんな人間が今ここにいるのは、問題ありだと思わないか?」

<0047> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0048> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.
// しばし考える。

<0049> \{Kotomi} 『À, mình biết rồi...』
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
// \{ことみ} 「あ、そっか…」

<0050> Đoạn, cô trỏ vào tôi và nói.
// Then, she points at me and says.
// そして俺を指さし、言った。

<0051> \{Kotomi} 『Vấn đề là người đó không mặc đồng phục.』
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
// \{ことみ} 「制服着ないと、問題ありなの」

<0052> \{\m{B}} 『À... là lỗi của mình.』
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
// \{\m{B}} 「そうか。悪かった」

<0053> \{\m{B}} 『Khoan! Không phải mình! Là cậu kìa!!』
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
// \{\m{B}} 「って俺じゃなくておまえだああっ!!」

<0054> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0055> Trông cô ấy hết sức bàng hoàng.
// She's extremely surprised.
// ものすごくびっくりしている。

<0056> Cô bán tín bán nghi, hết dò xét đồng phục trên người mình rồi lại săm soi bộ đồ tôi đang mặc.
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
// 自分の身なりと俺とを、怪訝そうに見比べる。

<0057> \{Kotomi} 『Không lẽ từ hôm nay trường mình đã thay đồng phục mới mất rồi?』
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
// \{ことみ} 「もしかして、今日から新しい制服?」

<0058> Cô hỏi tôi mà nét mặt toát lên vẻ tủi thân, đầy mất mát.
// She helplessly asks me.
// 心細げに訊ねてくる。

<0059> \{Kotomi} 『Mình, mình lại chẳng biết gì cả...』
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."
// \{ことみ} 「私、ぜんぜん知らなかったの」

<0060> Tôi cũng có biết gì đâu.
// I don't got a clue either.
// 俺だってぜんぜん知らないぞ。

<0061> \{Kotomi} 『Mình nên làm gì đây...?』
// \{Kotomi} "What should I do..."
// \{ことみ} 「どうしよう…」

<0062> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0063> Nhìn cô ấy hoảng loạn mà tôi chỉ còn biết thở dài.
// A flustered girl and a sighing me.
// おろおろしている彼女と、ため息をつくしかない俺。

<0064> \{\m{B}} 『Trước hết... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm đi.』
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
// \{\m{B}} 「とりあえず、制服は変わってないから、安心しろ」

<0065> \{Kotomi} 『Mừng quá...』
// \{Kotomi} "I'm glad..."
// \{ことみ} 「よかった」

<0066> \{Kotomi} 『Mình thích bộ đồng phục này lắm.』
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
// \{ことみ} 「この制服、お気に入りなの」

<0067> \{Kotomi} 『Nhất là những viền gấp trên tay áo.』
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
// \{ことみ} 「特に、袖口の折り返しがとってもすてき」

<0068> \{\m{B}} 『Vậy à? May thế chứ lị.』
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0069> \{Kotomi} 『Ưm, may thật đấy.』
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
// \{ことみ} 「うん。よかったの」

<0070> \{\m{B}} 『Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến ý cò về cách ăn mặc của mình đâu.』
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」

<0071> \{Kotomi} 『Đúng thật...』
// \{Kotomi} "That's true..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0072> Cô ấy thật thà đồng tình.
// She meekly agrees.
// 素直に納得している。

<0073> \{\m{B}} 『Thế còn cậu, lại đến thư viện nữa chứ gì?』
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
// \{\m{B}} 「で、おまえはどうせ図書室に行くんだろ?」

<0074> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0075> Cô đáp, đoạn bước dọc theo hành lang.
// She answered, then set off down the hallway.
// 答えて、廊下を歩き出す。

<0076> \{Kotomi} 『Đi nào!』
// \{Kotomi} "Let's go!"
// \{ことみ} 「行こっ」

<0077> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0078> Ngạn ngữ có câu 『uống thuốc độc thì liếm cả đĩa』, quả không sai.
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
// 毒を食らわば皿までだった。

<0079> Tôi đi bên cạnh cô ấy.
// I walk next to her.
// 彼女の隣に並びかける。

<0080> Trông cái túi của cô khá nặng, chắc chắn bên trong chứa toàn sách.
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
// 本がいっぱいに入っているだろう鞄が、いかにも重そうだった。

<0081> \{\m{B}} 『Để mình mang giúp cho.』
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
// \{\m{B}} 「持ってやるよ」

<0082> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0083> \{\m{B}} 『Túi của cậu đó. Để mình mang đến thư viện giùm cho.』
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
// \{\m{B}} 「おまえの鞄を、俺が図書室まで代わりに運んでやる、という意味だ」

<0084> \{Kotomi} 『Ơ... mà...』
// \{Kotomi} "Ah... well..."
// \{ことみ} 「あ、ええと…」

<0085> \{\m{B}} 『Nào, đưa cho mình.』
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
// \{\m{B}} 「ほら、貸せよ」

<0086> Cô ấy ngần ngừ giây lát, rồi đưa túi cho tôi.
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
// 彼女は少しだけためらって、俺に鞄を差し出した。

<0087> Vừa cầm lấy nó, tay tôi bị kéo oằn xuống vì nặng.
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
// 受け取ったとたん、ずしりと腕に力がかかる。

<0088> \{\m{B}} 『... Có bao nhiêu sách trong đây vậy?』
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
// \{\m{B}} 「…何冊入ってんだよ?」

<0089> \{Kotomi} 『Hôm nay có chín cuốn.』
// \{Kotomi} "There are nine today."
// \{ことみ} 「今日は、九冊」

<0090> Cô đáp thản nhiên như không.
// She says nonchalantly.
// 事も無げに言う。

<0091> \{Kotomi} 『Chúng đều là những quyển sách thật tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
// \{ことみ} 「みんな、すてきなご本なの」

<0092> Chúng tôi sóng bước trên dãy hành lang vắng lặng.
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
// 二人で並び、静かな廊下を歩く。

<0093> Khi vừa nhác thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ ra một điều rất quan trọng.
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
// 図書室の戸口が見えてきたところで、重要なことに気づいた。

<0094> \{\m{B}} 『... Thư viện chắc không mở cửa vào Chủ Nhật rồi?』
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
// \{\m{B}} 「…日曜は図書室、開いてないんじゃないのか?」

<0095> Ngày thường quản lý lỏng lẻo đã đành, còn ngày nghỉ phải khác chứ.
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
// 平日は多少管理がずさんでも、さすがに休日は違うだろう。

<0096> Giáo viên phụ trách hẳn đã khóa cửa rồi.
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
// 責任者の教師とかが決まっていて、ちゃんと戸締まりしているはずだ。

<0097> \{Kotomi} 『Ừ, không mở cửa đâu.』
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
// \{ことみ} 「うん。開いてないの」

<0098> \{\m{B}} 『Thế thì vào đấy kiểu gì?!』
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
// \{\m{B}} 「それじゃ、どうやって入るんだよ!?」

<0099> \{Kotomi} 『Đây, dùng cái này.』
// \{Kotomi} "Here, with this."
// \{ことみ} 「はい、これ」

<0100> Cô rút một vật ra khỏi túi áo.
// She takes something out of her skirt pocket.
// スカートのポケットから何かを取り出した。

<0101> Tôi nhận lấy nó, là chiếc chìa khóa.
// I take it and look at it. It's a key.
// 受け取って見ると、鍵だった。

<0102> Xỏ vào dây móc là một tấm thẻ nhựa ghi dòng chữ 『Chìa khóa thư viện.』
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
// 紐で結ばれたプラスチックの札には、『図書室正面口』と書いてあった。

<0103> \{Kotomi} 『Cái này dành riêng cho Kotomi-chan.』
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
// \{ことみ} 「ことみちゃん専用なの」

<0104> Rõ rành rành là chìa khóa của văn phòng trường, chớ phải dành riêng cho 「Kotomi-chan」 nào cả.
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
// どう見ても、学校が作った正式な合い鍵であって、ことみちゃん専用ではなかった。

<0105> Tôi lật qua mặt sau của tấm thẻ.
// She turns the plastic note around.
// プラスチックの札を裏返す。

<0106> Trên đó viết dòng chữ 「Kotomi」 to đùng bằng mực sơn dầu màu đen.
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。

<0107> \{\m{B}} 『... Cậu tự viết à?』
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
// \{\m{B}} 「…自分で書いたんだろ?」

<0108> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0109> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0110> Giá có thể, tôi muốn vờ như chưa từng thấy nó.
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
// できれば見なかったことにしたい。

<0111> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, chỉ e sau này tôi sẽ ôm hận.
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
// が、一応訊いておかないと後々大変なことになりそうだった。

<0112> \{\m{B}} 『Sao cậu có thứ này?』
// \{\m{B}} "How did you get this?"
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」

<0113> \{Kotomi} 『Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó cho mình luôn.』
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」

<0114> \{Kotomi} 『Chưa hết đâu nha.』
// \{Kotomi} "And that's not all."
// \{ことみ} 「それだけじゃないの」

<0115> \{Kotomi} 『Bởi vì mình vô cùng, vô cùng nhiệt thành, nên cô cho mình làm Quản thư Danh dự của thư viện luôn.』
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」

<0116> ... Hay là tại cậu vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô thủ thư mệt quá, bàn giao phứt cái thư viện luôn?
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?

<0117> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy chẳng phải của phi pháp.
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。

<0118> \{Kotomi} 『Mình chăm chỉ lắm.』
// \{Kotomi} "I'm very skillful."
// \{ことみ} 「私、とっても有能なの」

<0119> \{Kotomi} 『Lau chùi hàng ngày này, sắp xếp sách này, và cả...』
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
// \{ことみ} 「毎日お掃除したり、ご本の整理をしたり、それから…」

<0120> \{\m{B}} 『... Thôi, mình mở cửa đây.』
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
// \{\m{B}} 「…とにかく、鍵開けるぞ」

<0121> Nghe cô ấy kể công chắc tốn không ít thời gian, nên tôi quyết định vào luôn cho nhanh.
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。

<0122> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông cánh cửa.
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。

<0123> Đặt tay lên đó, tôi kéo mở cửa dễ dàng như không.
// By placing my hand on the door, it easily opens.
// 戸に手をかけると、いとも簡単に開いた。

<0124> Rồi quay sang nhìn cô ấy.
// I look at her.
// 彼女の方を見る。

<0125> \{Kotomi} 『Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà.』
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」

<0126> \{Kotomi} 『Tuy thỉnh thoảng mình lại quên khóa cửa.』
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
// \{ことみ} 「時々、鍵をかけ忘れたりするの」

<0127> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0128> Làm việc tắc trách đến thế là cùng.
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
// とっても無能な仕事ぶりだった。

<0129> \{Kotomi} 『Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm...』
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
// \{ことみ} 「ほんとはね、鍵をかけるのってあんまり好きじゃないから…」

<0130> ... À, vấn đề ở đây đâu phải là thích hay không thích.
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
// …いや、好き嫌いの問題じゃないし。

<0131> Nghĩ lại thì, cũng nhờ cái tính đó mà tôi dễ dàng ra vào thư viện này.
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
// 今思えば、授業中普通に出入りできたのも、こいつの仕業だろう。

<0132> \{\m{B}} 『Vì trong đầu cậu chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
// \{\m{B}} 「どうせ、本のことで頭がいっぱいなんだろ?」

<0133> Cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap...
// とことことこ…

<0134> Cô bước vụt qua tôi, đi vào trong.
// She disappears from my side and immediately goes inside.
// 俺の脇をすり抜けて、とっとと部屋に入っていた。

<0135> \{\m{B}} 『... Lại không thèm nghe.』
// \{\m{B}} "... not even listening."
// \{\m{B}} 「…聞いちゃいない、と」

<0136> Đã quá quen với tình huống này rồi, nên tôi bèn vào theo.
// I'm already used to this, so I follow her.
// もう慣れっこなので、俺も後に続く。

<0137> \{Kotomi} 『Phù...』 
// \{Kotomi} "Whew..."
// \{ことみ} 「ふう…」

<0138> Cô dừng bước bên chiếc kệ sách và thở ra đầy mãn nguyện.
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*
// 彼女は書棚の脇で止まり、安心したように息をついた。

<0139> Đoạn, cô quay sang tôi.
// Then, she turns towards me.
// そして、くるりと俺の方を向いた。

<0140> \{Kotomi} 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.』
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
// \{ことみ} 「今日もご本に囲まれて、しあわせ」

<0141> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ちょっとだけ、待っててね」

<0142> -kun, chờ mình một lát nhé.』

<0143> Nói rồi, cô chạy về phía bàn quản thư.
// She runs toward the librarian seat.
// 司書席の方に走っていく。

<0144> Lấy ra một cây chổi lau sàn, rồi bắt đầu hí hoáy chùi rửa sàn thư viện.
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
// モップを取り出し、掃除を始めた。

<0145> Tôi ngồi lên cái ghế gần đó, đặt túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
// 俺は手近な椅子に座り、鍵と鞄をテーブルに置いた。

<0146> Rồi lại nhìn tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
// I look at the key's name tag one more time.
// もう一度、鍵の名前札を見た。

<0147> 『Kotomi』
// "\bKotomi"\u
// 『ことみ』

<0148> Nét chữ của cô to và tròn trịa, y hệt con nít.
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
// 小さな子供が書いたような、丸っこくて細い筆跡。

<0149> Tôi quay đầu, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// I look outside the window as I survey the surroundings.
// 首を巡らし、窓の外を見た。

<0150> Tiết trời tươi đẹp đến nỗi, tưởng như chưa hề có trận mưa xối xả suốt chiều và đêm qua.
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
// 昨日の雨が嘘のような、穏やかな陽気。

<0151> Chùm tia sáng óng ánh hắt qua tấm rèm trước khi ngả bóng nắng dìu dịu lên mặt sàn gỗ.
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
// 眩しい光がカーテンで和らげられ、板張りの床に届いている。

<0152> Cô ấy thì đang lúi húi lau đi lau lại mặt sàn ấy.
// She mops upon that floor repeatedly.*
// その上を、彼女のモップが何度も滑る。

<0153> \{\m{B}} 『Cả buổi sáng cậu đã làm gì?』
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
// \{\m{B}} 「おまえ、午前中はどうしてたんだ?」

<0154> \{Kotomi} 『Mình làm chuyện này chuyện nọ ở nhà.』
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
// \{ことみ} 「お家のこと、いろいろ」

<0155> Cô ấy trả lời trong khi vẫn luôn tay rê chổi.
// She replies as she continues to mop the floor.
// モップを前後に動かしながら、答える。

<0156> Có phải ý cô là làm việc nhà?
// Does she mean housework?
// 家事をしていたという意味だろうか。

<0157> Đã tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng quán xuyến cả việc nhà.
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
// 弁当も自分で作ってくるぐらいだから、家ではちゃんとしているのかもしれない。

<0158> \{\m{B}} 『Ra thế. Chắc cực lắm...』
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
// \{\m{B}} 「そうか。大変だな…」

<0159> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0160> \{\m{B}} 『Cậu chưa bao giờ đi đâu chơi với ai à?』
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
// \{\m{B}} 「誰かと遊んだりはしないのか?」

<0161> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."
// Would 'mmm' work here?  That's kind of an ambiguous reply in English, that is weakly affirmative. -Delwack 

<0162> Có lẽ bởi mải mê kỳ cọ nên cô ấy chỉ ậm ừ qua loa.
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。

<0163> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần trước.
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。

<0164> Tôi lơ đễnh nhìn theo cô cắm cúi tới lui.
// I'm spaced out, watching her.
// その姿を、しばらくぼーっと見ていた。

<0165> Một lúc sau, việc lau dọn hoàn tất.
// Eventually, she finally finishes cleaning.
// そのうち、ようやく掃除が終わった。

<0166> Cô mang cây chổi đặt lại chỗ cũ, rồi quay ra với một chiếc gối đệm trên tay.
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。

<0167> Cô lấy sách ra khỏi túi, đặt thành một chồng, rồi mang để lên bàn.
// She takes her books out of the bag on the table.
// テーブルに置いた鞄から、ごそっと本を取り出す。

<0168> Tiếp đến, cô chọn ra từng quyển sách một, xếp lên sàn thành một vòng tròn.
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
// 一冊一冊持ち上げ、床にぐるりと積む。

<0169> Đoạn, cô phủi phủi chiếc gối yêu thích, và đặt nó vào chính giữa vòng tròn sách ấy.
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
// 愛用のクッションをぱふぱふっと叩いて、その真ん中に放る。

<0170> \{Kotomi} 『Cái này ở đây... được rồi.』
// \{Kotomi} "Umph... umph."
// \{ことみ} 「んしょ…んしょ」

<0171> Cô nhón một chân lên để cởi vớ.
// She takes off one of her socks while standing.
// 片足立ちして、靴下を脱ぐ。

<0172> \{Kotomi} 『Oái...!』
// \{Kotomi} "Wah...!"
// \{ことみ} 「わっ…」

<0173> Suýt soát ngã dúi, cô đành nhảy lò cò hòng lấy lại thăng bằng.
// She hops around as though she's going to fall down.
// 転びそうになったのを、ケンケン跳びしてこらえる。

<0174> \{Kotomi} 『Ái... cha cha...』
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
// \{ことみ} 「ふう…んっしょっと」

<0175> Chật vật một hồi, cuối cùng cô cũng đứng vững trên đôi chân trần.
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
// どうにか、無事に裸足になった。

<0176> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
// Her preparations are now complete.
// これで準備完了だった。

<0177> ... Ơ khoan, tôi đang nhìn ngó cái gì thế này?
// ... hey, what am I staring at?
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?

<0178> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ mà?
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?

<0179> Ngồi đây tăm tia thế này, khác nào tôi đang quấy rầy cô ấy?
// Besides, aren't I only a nuisance here?
// つーか客観的に言って、俺って単に邪魔なだけじゃないのか?

<0180> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0181> Một xúc cảm kỳ lạ chợt trào dâng trong tôi.
// A strange sensation starts rising up from me.
// 妙な感覚が沸き上がってきた。

<0182> Vừa dạt dào nuối tiếc song cũng đầy mặc cảm tội lỗi, hai nỗi niềm ấy hòa quyện vào nhau, liên tục khuấy động thâm tâm.
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
// なつかしさと後ろめたさが、頭の奥でないまぜになった感じ。

<0183> Ngày trước, tôi đã từng nếm trải loại cảm giác này.
// I've felt this same feeling before at some time.
// これと同じものを、いつか感じたことがある気がする。

<0184> Chắc chắn là vào lúc...
// I'm sure it was when...
// あれは確か…

<0185> Đến đây tôi sực tỉnh, chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
// I realize that she is looking at me.
// 気がつくと、彼女は俺のことを見ていた。

<0186> Mặt sàn gỗ phản chiếu ngàn tia nắng lung linh.
// The wooden floor is blazing with sunlight.
// 板張りの床で、炎の縁のように陽光がゆれている。

<0187> Tại sao nhỉ?
// Why is it?
// なぜだろう?

<0188> Tôi bỗng cảm thấy không nên nán lại đây thêm nữa.
// That I'm thinking I shouldn't be here?
// 俺はここにいてはいけない、と思った。

<0189> Rời khỏi thư viện
// Leave the library
// 図書室から立ち去る
// Option 1

<0190> Hỏi xem có thể ở lại đây không
// Ask her if it's all right for me to be here
// ここにいていいか訊ねる
// Option 2: Goto 213

<0191> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
// I stand up and head towards the door. 
// 俺は椅子から立ち上がり、図書室の戸口に向かった。  
// Option 1: Path

<0192> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、どこ行くの?」

<0193> -kun, cậu đi đâu vậy?』

<0194> Cô liền hỏi, ngăn tôi lại.
// She immediately asks.
// 早速訊かれる。

<0195> \{\m{B}} 『Mình ngồi đây sẽ quấy rầy thú vui đọc sách của cậu, nên muốn đi chỗ khác.』
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
// \{\m{B}} 「読書の邪魔しちゃ悪いから、俺、場所替えるわ」

<0196> \{Kotomi} 『?!?』
// \{Kotomi} "?!?"
// \{ことみ} 「?!?」

<0197> \{\m{B}} 『Có mình ở đây thì khó tập trung đọc hơn, không phải sao?』
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
// \{\m{B}} 「俺がいたら、本読むのに邪魔だろ?」

<0198> Tôi xoay ra một cái cớ để khỏa lấp nỗi khó xử trong lòng mình lúc này.
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.
// 自分自身の困惑に言い訳するように、そう答える。

<0199> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、じゃま?」

<0200> -kun quấy rầy mình à?』

<0201> \{\m{B}} 『Không phải ý đó...』
// \{\m{B}} "It's not that..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0202> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0203> \{Kotomi} 『?......』
// \{Kotomi} "?......"
// \{ことみ} 「?……」

<0204> \{Kotomi} 『............』
// \{Kotomi} "............"
// \{ことみ} 「……………」

<0205> Trông cô như sắp òa ra khóc tới nơi.
// She's on the verge of tears.
// I'm for using "She's on the verge of tears." The last thing we want is for the reader to laugh instead of feel pity on this line. - Kinny Riddle

<0206> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0207> Quả thật là, tôi không hợp nói chuyện với cô ấy.
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
// やっぱりどうも、こいつは苦手だな、と思う。

<0208> Tôi gãi đầu, tiếp tục bước ra cửa.
// I scratch my head and head to the door again.
// 頭を掻きつつ、また戸口に向かう。

<0209> \{\m{B}} (Không... sai rồi...)
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
// \{\m{B}} (いや…違うな)

<0210> Người có vấn đề ở đây chính là tôi.
// The problem probably lies in me.
// 問題は多分、俺の方にあるのだ。

<0211> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
// \{ことみ} 「\m{B}くん…」

<0212> -kun...』

<0213> Giọng nói yếu ớt của cô ra sức níu lấy chân tôi.
// I hear her fine voice as if to chase after me.
// 俺を追いかけるように、か細い声が聞こえた。

<0214> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0215> \{\m{B}} 『Có thể mai mình không đến đâu.』
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
// \{\m{B}} 「明日は、来れないかもしれない」

<0216> Vì một lẽ nào đó mà tôi buột miệng nói thế.
// For some reason, that's how I answered.
// なぜかそう答えていた。

<0217> Không có tiếng trả lời.
// She can't answer back.
// 答えは返ってこなかった。

<0218> \{\m{B}} 『Này... mình ở đây có được không?』
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
// \{\m{B}} 「なあ。俺って…ここにいて、いいのか?」  
// Option 2: Path

<0219> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0220> Trông cô ngơ ngác ra mặt.
// She's filled with big question marks.
// ものすごいハテナっぷりだった。

<0221> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0222> \{Kotomi} 『Đây là thư viện trường, cho nên mọi học sinh đều được chào đón ở đây, bất kỳ lúc nào.』
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」

<0223> Rồi cô cười thật tươi.
// She smiles at me.
// にこっと笑う。

<0224> Tôi có thể vặc lại cô những câu như thư viện cũng có lúc đóng cửa hay lẽ ra hôm nay là ngày nghỉ, nhưng sao cũng được.
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
// 今は閉室時間だろとか、そもそも今日は学校休みだろとか、ツッコミたいことは山ほどあったが、問題はそこじゃない。

<0225> \{Kotomi} 『Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà.』
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」

<0226> \{\m{B}} 『À, câu đó cậu nói khi nãy rồi.』
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
// \{\m{B}} 「いや、それももう聞いたし」

<0227> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0228> \{\m{B}} 『Chẳng là... sao nhỉ...』
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」

<0229> Ánh mắt cô hết sức nghiêm nghị, khiến cho tôi trở lên lúng túng.
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。

<0230> \{\m{B}} 『Mình có thể ở lại đây thật sao...? Mấy ngày qua, tất cả những gì mình làm chỉ là ăn bớt ăn xén bữa trưa của cậu thôi mà.』
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."
// \{\m{B}} 「俺は本当に必要なのかっていうか…この前も弁当もらっただけだたし」

<0231> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0232> \{Kotomi} 『Ừmm... mình xin lỗi...』
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
// \{ことみ} 「ええと、ごめんなさい、なの」

<0233> \{Kotomi} 『Hôm nay mình không mang theo cơm trưa.』
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
// \{ことみ} 「今日はお弁当持ってきてないの」

<0234> \{\m{B}} 『... Ấy, mình có bảo là đang đói bụng hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
// \{\m{B}} 「…いや、腹が減ってるわけじゃないって」

<0235> \{Kotomi} 『Vậy sao...?』
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0236> Trông gương mặt cô đã nhẹ nhõm hơn đôi chút, nhưng vẫn có vẻ hơi thất vọng.
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
// 安心したような、物足りないような顔。

<0237> Mà khoan, lại lan man đi đâu rồi.
// Anyway, we're slowly going off topic.
// というか、話題がずれまくっている。

<0238> \{\m{B}} 『Nghe mình nói cho kỹ rồi hẵng trả lời, nhé?』
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
// \{\m{B}} 「いいか?  よーく聞いて答えろよ?」

<0239> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0240> \{\m{B}} 『À... nói ngắn gọn thì...』
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
// \{\m{B}} 「えっとな、つまり…」

<0241> \{\m{B}} 『Cậu thấy vui khi mình đến đây hả?』
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
// \{\m{B}} 「俺がここにいた方が、おまえは嬉しいか?」

<0242> Cực chẳng đã, tôi đành chọn cách rào trước đón sau.
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
// 苦し紛れに、すごいことを訊いてしまった気がする。

<0243> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0244> Cô ấy gật đầu, xem đó như lẽ hiển nhiên.
// She nods as if it's pretty obvious.
// 当たり前のように、彼女は頷いた。

<0245> \{Kotomi} 『Mình thật sự thấy rất vui.』
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
// \{ことみ} 「とってもとってもうれしいの」

<0246> Và trao cho tôi nụ cười điềm đạm thường nhật.
// And then, her usual gentle smile.
// そして、いつもの控えめな笑顔。

<0247> \{\m{B}} 『Thôi được rồi.』
// \{\m{B}} "All right then."
// \{\m{B}} 「わかった」

<0248> Rốt cuộc... tôi quyết định ở lại đây.
// After all that... I'll stay here.
// 結局、ここにいることにした。

<0249> Đúng là vô dụng... người ta mới nói vài câu mà đã xiêu lòng rồi.
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
// いても何の役にも立たないのは、どうにもならないが。

<0250> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0251> \{\m{B}} 『Giờ lại đến chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "What is it this time?"
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ?」

<0252> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本読む?」

<0253> -kun, cậu muốn đọc sách không?』

<0254> Đọc
// Read 
// 読む
// Option 1

<0255> Không đọc
// Don't read 
// 読まない
// Option 2: Go to Line 342

<0256> \{\m{B}} 『Cũng được...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」  
// Option 1: Path

<0257> Đang ở không mà, làm gì đó mới mẻ hơn để giải khuây cũng không phải là ý tồi.
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。

<0258> \{\m{B}} 『Cậu giới thiệu cho mình vài cuốn với nhé?』
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
// \{\m{B}} 「お薦めの本って、あるか?」

<0259> Gương mặt ấy tươi tỉnh hẳn lên ngay khi tôi vừa mở lời.
// Her face suddenly brightens after I say that.
// 俺が言ったとたん、表情が明るくなった。

<0260> \{Kotomi} 『Vậy thì...』
// \{Kotomi} "If that's the case..."
// \{ことみ} 「それなら…」

<0261> Cô ấy dò qua một lượt từng quyển sách vừa mang theo đến đây.
// She picks up the books, one by one.
// 持ってきた本を、一冊一冊手に取って吟味する。

<0262> \{Kotomi} 『Cậu thích đọc sách Anh ngữ hay Pháp ngữ?』
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
// \{ことみ} 「英語とフランス語、どっちが好き?」

<0263> \{\m{B}} 『... Đừng có áp đặt trình độ của mình lên người khác chứ.』
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
// \{\m{B}} 「…自分の基準で他人を判断するな」

<0264> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0265> \{\m{B}} 『Tìm cuốn nào tiếng Nhật bình thường thôi, năn nỉ đó.』
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
// \{\m{B}} 「日本語の本にしてくれ、頼むから」

<0266> \{Kotomi} 『Vậy mình giới thiệu sách dịch nhé?』
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"
// \{ことみ} 「邦訳でもいい?」

<0267> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0268> Tôi đồng ý ngay.
// I immediately answer.
// 適当に答えておく。

<0269> \{Kotomi} 『Vậy thì...』
// \{Kotomi} "If so..."
// \{ことみ} 「それなら…」

<0270> Cô ấy chọn một cuốn sách.
// She picks up one book.
// 一冊を選び出した。

<0271> \{Kotomi} 『Mình sẽ giới thiệu cuốn này.』
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
// \{ことみ} 「これ、ちょっとおすすめ」

<0272> \{\m{B}} 『Thể loại gì vậy?』
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"
// \{\m{B}} 「どんな本なんだ?」

<0273> \{Kotomi} 『Tóm lược nội dung thế này...』
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」

<0274> \{Kotomi} 『Quyển sách nhìn nhận từ góc độ cơ học lượng tử rằng, ý thức của loài người không phải là những thuật toán và không thể thay thế bằng máy tính.』
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」

<0275> \{\m{B}} 『... Mình chẳng hiểu cậu đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「…何言ってんのかサッパリわからないんすけど」

<0276> \{Kotomi} 『Nó cực kỳ gay cấn luôn ấy.』
// \{Kotomi} "It's really exciting."
// \{ことみ} 「とってもとっても興奮するの」

<0277> \{Kotomi} 『Đọc đến đâu là tim đập chân run đến đấy.』
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
// \{ことみ} 「読んでいると、血湧き肉躍るの」

<0278> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0279> Cô ấy sùng bái toàn những thứ dị thường mà tôi không tài nào nuốt nổi.
// There are also things I don't understand about myself either.
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。

<0280> \{\m{B}} 『Cậu còn cuốn tiểu thuyết nào có nội dung bình thường hơn không?』
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」

<0281> \{Kotomi} 『Tiểu thuyết bình thường ư?』
// \{Kotomi} "Normal novel?"
// \{ことみ} 「普通の小説?」

<0282> Cô nghiêng đầu sang bên với vẻ tư lự.
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.
// Because of this, there's some earlier seen that she does this, but we didn't put upwards. I think it's the first time she tilts her head. -Amoirsp

<0283> \{\m{B}} 『Chẳng hạn như mấy quyển 「best seller」 ấy.』
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
// \{\m{B}} 「例えば、大ベストセラーのやつとか」

<0284> \{Kotomi} 『À thì...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「んっとね…」

<0285> Lần này, cô ấy đưa tôi một quyển sách bìa đen đã khá cũ.
// She hands me a book with a black cover this time.
// 次に差し出してきたのは、黒い表紙のついた古めかしい本だった。

<0286> Trông quá khắc khổ so với một 「best seller」.
// I can feel that this one is a best seller.
// ベストセラーにしては、ずいぶんといかつい感じだ。

<0287> \{Kotomi} 『Không hẳn là tiểu thuyết, nhưng...』
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."
// \{ことみ} 「これ、小説とはちょっと違うけど…」

<0288> \{Kotomi} 『Nó là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0289> \{\m{B}} 『Có khó hiểu lắm không?』
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"
// \{\m{B}} 「難しいんじゃないのか?」

<0290> \{Kotomi} 『Ưm... không đâu.』
// \{Kotomi} "No... that's not true."
// \{ことみ} 「ううん。そんなことないの」

<0291> \{Kotomi} 『Phù hợp với mọi lứa tuổi, ai cũng đọc được hết.』
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
// \{ことみ} 「子供も大人もみーんな読んでるの」

<0292> \{\m{B}} 『Dày cộp thế này...』
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
// \{\m{B}} 「えらく厚いな…」

<0293> \{Kotomi} 『Trong đấy kể nhiều câu chuyện lắm.』
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."
// \{ことみ} 「たくさんお話が入ってるから」

<0294> \{Kotomi} 『Truyện mình thích nhất là 「Con tàu Noah」.』
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u
// \{ことみ} 「私がいちばん好きなのは、ノアの方舟のあたり」

<0295> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0296> Tôi nhìn kỹ hàng chữ tựa đề trên bìa, 『\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}.』
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
// よーく目を凝らしてタイトルを見ると、『旧約聖書』と読みとれた。

<0297> \{\m{B}} 『Amen.』
// \{\m{B}} "A~men."
// \{\m{B}} 「アーメン」

<0298> Bày tỏ lòng thành kính rồi, tôi đặt cuốn sách lên góc bàn.
// I politely cite it and place the book on the desk.
// 丁寧に唱え、机の端にどけた。 // All placing for desk should be on. -Amoirsp

<0299> \{\m{B}} 『Mà này, cậu theo Đạo à?』
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
// \{\m{B}} 「っていうかおまえ、キリスト教徒なのか?」

<0300> \{Kotomi} 『... Mình có một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran hay Koran, Al-Quran, là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đường và khai sáng cho nhân loại.} ở đây nữa này.』
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
// \{ことみ} 「…それでね、こっちにコーランもあるの」

<0301> \{Kotomi} 『Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0302> \{Kotomi} 『Và kia là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của hoàng tử Rama xứ Ayodhya, có vợ là Sita bị vua quỷ xứ Lanka bắt đi.}.』
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
// \{ことみ} 「あと、こっちがラーマーヤナ」

<0303> \{Kotomi} 『Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0304> \{Kotomi} 『Tất cả chúng đều là những tác phẩm vô cùng tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
// \{ことみ} 「どれもとっても素敵なの」

<0305> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0306> Trong đầu cô ấy lúc này đang dấy lên cả một cuộc chiến tranh tôn giáo chứ chẳng đùa.
// A personal religious war.
// ひとりぼっちの宗教戦争だった。

<0307> \{\m{B}} 『Cậu không ngại đọc thứ gì hết à?』
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
// \{\m{B}} 「見境なく何でも読むのかおまえは?」

<0308> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0309> Cô trả lời không chút do dự.
// She answers without even hesitating.
// ひとつの迷いもなく答える。

<0310> Có thể gọi cô ấy là nô lệ của sách vở được chưa nhỉ?
// Is this proof that she genuinely likes reading?
// これが本物の読書好きというものなんだろうか?

<0311> \{\m{B}} 『Cậu không còn cuốn nào mỏng hơn và dễ hiểu hơn cho một đứa như mình đọc sao?』
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
// \{\m{B}} 「もっと薄くて読みやすくて、俺にぴったりってやつはないのか?」

<0312> \{Kotomi} 『Nếu là vậy thì...』
// \{Kotomi} "If that's the case..."
// \{ことみ} 「それだと…」

<0313> Cô ấy nhìn tôi.
// She looks at me.
// 俺の顔を見た。

<0314> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0315> Rồi trầm tư suốt một hồi lâu.
// She ponders for a while.
// そのまま思案する。

<0316> \{Kotomi} 『...............』
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ} 「………………」

<0317> Ánh mắt cô nhìn xoáy vào tôi mãi không rời, vẻ mặt cực kỳ đăm chiêu.
// She's in deep thought as she look at me.
// 俺を見つめたまま、長考に入った。

<0318> \{Kotomi} 『........................』
// \{Kotomi} "........................"
// \{ことみ} 「………………………………」

<0319> \{Kotomi} 『....................................』
// \{Kotomi} "...................................."
// \{ことみ} 「………………………………………………」

<0320> \{Kotomi} 『............ Ưm...』
// \{Kotomi} "Well............"
// \{ことみ} 「…………ええと」

<0321> Hình như cuối cùng cô ấy cũng rút ra được kết luận.
// It seems she finally has something in mind.
// 結論が出たらしい。

<0322> \{Kotomi} 『Chắc là cậu không thể đọc được gì ở đây đâu...』
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
// \{ことみ} 「今ここには、ないかも」 // Ahaha!

<0323> ... Thật lấy làm biết ơn trước câu trả lời phũ phàng ấy.
// ... thanks a lot for that heartless reply.
// …血も涙もない回答、どうもありがとう。

<0324> \{\m{B}} 『Thôi được, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy.』
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
// \{\m{B}} 「わかった。自分で適当に探して読むから」

<0325> \{Kotomi} 『Để mình giúp...』
// \{Kotomi} "I'll help you..."
// \{ことみ} 「私、手伝う…」

<0326> \{\m{B}} 『Được rồi mà.』
// \{\m{B}} "It's all right."
// \{\m{B}} 「いや、いいって」

<0327> Tôi ngăn không để cô đi theo.
// I stop her from following me with my palm.
// 追いかけようとするのを、あわてて手で制した。

<0328> Chẳng may chọn trúng một quyển sách dựa trên tiêu chuẩn của cô ấy, não tôi chắc sẽ bay hơi ngay tức khắc.
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
// 彼女の基準で選ばれたら、こっちは脳が一瞬で蒸発しかねない。

<0329> \{\m{B}} 『Cậu cứ đọc sách tiếp đi, mình không muốn phiền đến cậu đâu.』
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
// \{\m{B}} 「おまえは自分の本、読んでろよ。俺も邪魔したくないし」

<0330> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi...』
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
// \{ことみ} 「うん、わかった…」

<0331> Để cô lại đó, tôi bước vào thung lũng sách.
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。

<0332> Bởi thiếu ánh sáng, không gian sâu bên trong này đã tối mờ lại còn tù đọng khí lạnh.
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。

<0333> Cơ man nào là sách được xếp chật ních trên kệ, không có lấy một khe trống.
// The books are packed together from left to right.
// 左右には、びっしりと並んだ本。

<0334> Chẳng biết họ phân loại chúng như thế nào nữa.
// I don't have any idea how they're arranged.
// どういう配置なのかさえ、俺にはよくわからない。

<0335> Tôi tha thẩn bước giữa những lối đi chật hẹp, hai bên chất toàn sách.
// I walk around a narrow path.
// 細い通路をうろつく。

<0336> Tìm thấy ngăn tiểu thuyết rồi, tôi chọn ra một cuốn có nhan đề khá cuốn hút.
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。

<0337> Rồi nhìn qua bìa sau, và đọc phần giới thiệu viết trên đó.
// I start skimming through it from the back cover.
// 後ろの方を開いて、解説を拾い読みする。

<0338> Tác phẩm lấy đề tài chiến tranh, do một tiểu thuyết gia ngoại quốc chấp bút.
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
// 外国の童話作家が書いたもので、戦争の話らしかった。

<0339> Chà... có vẻ hay đây.
// Well... I guess this one should be fine.
// まあ、これでいいだろう。

<0340> Khi tôi quay trở lại chỗ ngồi thì cô ấy đã đắm chìm hẳn trong thế giới của những trang sách.
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.
// 閲覧席に戻ると、彼女はもう、自分の本に没頭していた。

<0341> Lòng đầy thư thái, tôi giở quyển sách ra. 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
// なんとなく安心して、俺も表紙を開いた。

<0342> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0343> Chưa được ba phút đã thấy chán khôn tả.
// Three minutes have passed.
// 3分で飽きた。

<0344> Lối hành văn đậm tính triết lý và khoa trương, chưa kể dùng toàn những từ ngữ đã quá ư lỗi thời. 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.
// 哲学の本みたいに堅苦しくて、言葉も古くさい。

<0345> Tôi đồ là chẳng được mấy người ưa một thể loại sách như vầy.
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.
// こんなのを読んで喜ぶ奴は、そういないと思う。

<0346> Phải có án mạng hay tai họa thảm khốc, thật kịch tính vào.
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
// 殺人事件とか大惨事とか、もっと派手な展開のやつに変えようか。

<0347> Vừa nghĩ như thế, tôi không kìm được mà ngáp một tiếng rõ to.
// I think of those things as I make a big yawn.
// そんなことを考えていたら、大あくびが出た。

<0348> \{\m{B}} 『Mình không thích đọc sách...』
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
// \{\m{B}} 「読まない」  // Option 2: Path

<0349> Tôi trả lời thẳng thừng, hòng ngăn cô khơi gợi ra thêm ý tưởng rồ dại nào đấy.
// I clearly say that before I start complaining about things.
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。

<0350> \{Kotomi} 『Thật vậy à...?』
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0351> Cô nói bằng một ngữ điệu có phần thất vọng.
// She looks a little disappointed as she says that.
// 少し残念そうに言う。

<0352> \{Kotomi} 『Vậy thì... mình sẽ đọc thay cho phần của \m{B}-kun.』
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「それじゃ私、\m{B}くんの分まで、ご本読むことにするの」

<0353> \{\m{B}} 『Ờ, vậy đi n—...』
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ…」

<0354> Chưa kịp nói hết câu, tôi đã ngáp một cái rõ to.
// I answer that as I make a big yawn.
// 答えの途中で大あくびが出た。

<0355> \{\m{B}} 『Vậy đi nhé, mình chuẩn bị ngủ đây.』
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."
// \{\m{B}} 「それじゃ俺、寝るな」

<0356> \{Kotomi} 『Ưm. Còn mình sẽ đọc sách.』
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
// \{ことみ} 「うん。私、読むの」

<0357> Cô ấy hồn nhiên trả lời, những ngón tay đã sớm lật giở vài trang giấy.
// She honestly says that as she opens a book herself.
// 生真面目に言うと、彼女は自分の本を開いた。

<0358> Cứ việc ai người nấy làm thôi.
// We're both doing what we came here for.
// 最高の役割分担だ。

<0359> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 目を閉じる。 // both options may lead to here. white screen.

<0360> Một luồng ánh sáng dịu nhẹ phớt qua mí mắt.
// I feel the soft light touching my eyelids.
// まぶたを透して柔らかい光が注ぐのがわかった。

<0361> Cơn buồn ngủ chực xâm chiếm tâm trí tôi.
// And I'm immediately struck by sleepiness.
// すぐに眠気が訪れた。

<0362> Hai tai tôi lúc này thính đến lạ.
// My ears are all clear.
// 耳を澄ましてみた。

<0363> Tôi lắng nghe tiếng ngón tay cô ấy đều đặn lật giở trang sách...
// And all I can hear are the page she's flipping.*
// 規則正しい間隔で、彼女がページをめくっている。

<0364> ... mà tưởng như thanh âm rì rào của tiếng sóng vỗ xa bờ...	
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
// どこか遠くの砂浜に打ち寄せる、波音のようだと思った…

<0365> Tôi dốc sức dập lửa.
// Somebody seems to be putting out some fire.
// 火を消そうとしていた。 // red screens

<0366> Cắn chặt răng, tạt nước liên tục không ngơi tay.
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
// 歯を食いしばって、何度も水をかけた。

<0367> Ánh lửa màu cam bập bùng nhảy múa như một vật sống.
// The orange flame sways around.
// オレンジ色をした炎が、生きものみたいに揺らめいていた。

<0368> Giữa bốn bề lửa cháy, có ai đó đang khóc.
// And someone's crying over there.
// その向こうで、だれかが泣いていた。

<0369> Những người lớn lạ mặt chạy đến và nhanh chóng dập tắt đám lửa.
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。

<0370> Người nấp sau lưng tôi òa khóc nức nở.
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
// 背中にかばった、だれかが泣いていた。

<0371> Dùng hai bàn tay nhỏ nhắn che đi khuôn mặt, cô bé ấy khóc, khóc mãi.
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
// ちいさな手のひらで顔をおおって、ただ泣きじゃくっていた。

<0372> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0373> Tôi tỉnh giấc.
// I woke up.
// 目が醒めた。

<0374> Hình như tôi vừa mơ thấy gì đó.
// I realize that I was dreaming.
// 夢を見ていた気がする。

<0375> Nhưng không tài nào nhớ ra được.
// I don't quite remember it though.
// よく覚えていない。

<0376> Một loại dư cảm gần như nuối tiếc vẫn còn đọng lại trong tâm trí tôi.
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。

<0377> Tôi nhận ra mình đã lười biếng gà gật suốt buổi chiều Chủ Nhật.
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。

<0378> ... Cũng đến lúc phải về rồi.
// It's about time I go home...
// …そろそろ帰ろう。

<0379> Tôi nhổm dậy và nhìn quanh.
// I stand up and look around.
// 上体を起こし、辺りを見渡してみた。

<0380> Mặt trời đã xế bóng.
// It's evening.
// 夕暮れ時だった。

<0381> Tường và sàn nhà của thư viện như được nhuộm hoàn toàn trong sắc nắng chiều buông.
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。

<0382> Trong thế giới màu vàng óng ấy, cô vẫn im lặng ngồi đó đọc sách.
// And inside that world, is her, reading some book.
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。

<0383> Cô thậm chí không mảy may để ý đến cái bóng của chính mình đã phủ lên trang sách giở ra trước mặt.
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
// 自分の影がページに落ちていることさえ、気づいていないようだった。

<0384> \{\m{B}} 『Ta về thôi nào.』
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."
// \{\m{B}} 「そろそろ帰るぞ」

<0385> Không trả lời.
// No reply.
// 返事はない。

<0386> \{\m{B}} 『Này, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
// \{\m{B}} 「こら、ことみ」

<0387> Vẫn không trả lời.
// No reply, just as I thought.
// やっぱり、返事はない。

<0388> Phải dùng đến chiêu cuối thôi.
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
// こうなったら、奥の手を出すしかない。

<0389> \{\m{B}} 『Kotomi......\p... -chan.』
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
// \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」

<0390> Ngón tay đang lật sang trang mới chợt khựng lại.
// Her hand stops from flipping the page.
// ページをめくる手が止まる。

<0391> Cô rời mắt khỏi quyển sách, và từ từ ngẩng mặt lên nhìn tôi.
// She raises her head and slowly look towards me.
// 本から顔を上げ、ゆっくりとこちらを向く。

<0392> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
// \{ことみ} 「\m{B}……\p…くん」 // Your timing accuracy is ridiculously good, dg1.

<0393> .........

<0394> ... -kun.』

<0395> Hai chúng tôi nhìn vào mắt nhau mà không cần lý do.
// We look at each other as if there's no meaning to it.
// 意味もなく見つめ合う二人。

<0396> Có hơi ngượng một chút.
// It's quite embarrassing.
// かなり照れ臭かった。

<0397> \{\m{B}} 『Chúng ta nhanh về thôi, không lại gặp rắc rối đấy...』
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
// \{\m{B}} 「そろそろ帰らないと、まずいだろ」

<0398> \{Kotomi} 『Ơ? À...』
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
// \{ことみ} 「えっ?  ええと…」

<0399> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với thực tại, đoạn ngước lên chiếc đồng hồ treo trên tường.
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。

<0400> \{Kotomi} 『Vẫn chưa trễ lắm đâu, sẽ ổn thôi mà.』
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
// \{ことみ} 「もうちょっとなら、大丈夫かも」

<0401> \{\m{B}} 『Gia đình cậu không lo lắng sao?』
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
// \{\m{B}} 「家の人とか、心配するだろ?」

<0402> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0403> Chắc vì muốn ngồi đọc sách tiếp, nên cô chỉ trả lời lấp lửng.
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
// まだ読み足りないのか、うやむやに返事をする。

<0404> Nhưng tôi không thể để một cô gái ở lại trong ngôi trường hoang vắng được.
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
// だが、人気のない校舎に彼女だけを残していくわけにはいかない。

<0405> \{\m{B}} 『Để ngày mai rồi đọc tiếp, nhé?』
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
// \{\m{B}} 「続きは明日にしろよ。なっ」

<0406> Nghe tôi nói thế, cô có vẻ đồng tình.
// It seems she finally has a reply as I say that.
// 俺がそう言うと、彼女もやっと納得したようだった。

<0407> \{Kotomi} 『Ưm, nhất trí...』
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
// \{ことみ} 「うん、そうする」

<0408> Sau đó, cô gập sách lại và đứng dậy.
// Then, she closes her book and stands up.
// そうして本を閉じ、床から立ち上がった。 // then makes this present tense.

<0409> Cô ấy dừng bước nơi góc phố.
// I stand still on the corner of the street.
// 道の角で立ち止まる。

<0410> Từ lúc ra khỏi thư viện cho đến bây giờ, cả hai chúng tôi đều lặng thinh không nói một lời.
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
// 図書室からここに来るまで、二人とも無言だった。

<0411> Nhưng lại không thấy khó xử hay buồn chán.
// But I didn't feel bad about that.
// でもそれは、悪い感じではなかった。

<0412> Làn gió đầu đêm thổi về từ sau rặng núi, sẽ sàng mang theo hơi lạnh khác hẳn buổi sớm mai.
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。

<0413> Vật trang trí cùng mái tóc dài tết kiểu trẻ con của cô bay lòa xòa trong gió.
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。

<0414> Tôi nhìn xuống chân.
// Suddenly, I drop my gaze. 
// ふと、視線を落とす。

<0415> Chỉ thấy bóng của hai người trải dài trên con đường phía trước.
// At the two shadows on the road just up ahead.
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。

<0416> \{\m{B}} 『Cậu đi đường nào?』
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
// \{\m{B}} 「おまえは、どっちだ?」

<0417> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0418> \{\m{B}} 『Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà cậu.』
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
// \{\m{B}} 「ここからどっちの方向に帰るんだって訊いてる」

<0419> \{\m{B}} 『Mình đi đường này.』
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
// \{\m{B}} 「ちなみに、俺はこっちだ」

<0420> \{Kotomi} 『Còn mình đi đường này.』
// \{Kotomi} "I'm going this way."
// \{ことみ} 「私は、こっち」

<0421> Chúng tôi chỉ tay theo hai hướng ngược nhau.
// She points at the opposite direction.
// 逆方向を指さす。

<0422> Con đường không quá thưa người, nên tôi nghĩ cô ấy sẽ ổn thôi.
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
// 人通りが少ない方ではないし、大丈夫だろうと思った。

<0423> \{\m{B}} 『Vậy thì, tạm biệt nhé.』
// \{\m{B}} "Well then, take care."
// \{\m{B}} 「じゃあな。気をつけてけよ」

<0424> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0425> \{\m{B}} 『Ừ, mai gặp lại, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."
// \{\m{B}} 「ああ。また明日な、ことみ」

<0426> Tôi vẫy tay chào và cất bước.
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.
// 軽く手を上げて、歩き出そうとする。

<0427> Kotomi vẫn đứng yên tại chỗ.
// Kotomi's just standing still.
// ことみは、立ったままだった。

<0428> Giữ chặt cái túi nặng trình trịch đựng chín quyển sách bên trong, cô mãi nhìn tôi chằm chằm.
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
// 九冊の本が詰め込まれた鞄を提げて、俺の方をじっと見ていた。

<0429> \{\m{B}} 『Có chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ?」

<0430> \{Kotomi} 『Không có gì đâu...』
// \{Kotomi} "Nothing..."
// \{ことみ} 「なんでもないの」

<0431> \{Kotomi} 『Ngày mai... mình sẽ chờ cậu.』
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
// \{ことみ} 「明日、待ってるから」

<0432> \{Kotomi} 『Mình sẽ lại làm bữa trưa.』
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
// \{ことみ} 「お弁当、つくってくるから」

<0433> \{\m{B}} 『Ừ, mình biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
// \{\m{B}} 「ああ、わかってる」

<0434> Tôi trả lời.
// That's what I answer.
// 俺は答えた。

<0435> \{\m{B}} 『Mình đang mong lắm đây.』
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
// \{\m{B}} 「楽しみにしてるからな」

<0436> Dưới ánh hoàng hôn, Kotomi mỉm cười e thẹn.
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
// 夕映えの中で、ことみは恥ずかしそうに笑った。

<0437> Rồi cô bắt đầu bước đi.
// Then, she starts walking.
// そして、歩き出す。

<0438> Đôi chân thoăn thoắt tiến về nơi xa xăm. Nay chỉ còn lại một mình, bóng lưng cô ấy cũng sớm nhỏ dần.
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.
// ひとりだと早足なのか、背中がすぐに小さくなる。

<0439> Cảm giác giống hệt như buổi chiều tối hôm qua, khi cô cầm dù trên tay.
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.
// 昨日の夕方、傘を手に帰っていく時もそうだった。

<0440> Có lẽ cô sẽ về thẳng nhà chứ không tạt qua nơi nào nữa.
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
// 多分、寄り道せずにまっすぐ家に戻るのだろう。

<0441> \{\m{B}} 『Thật sự là cậu ấy không chơi với ai cả ư?』
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
// \{\m{B}} 「本当に友達いないのかな、あいつ」

<0442> Tôi lẩm nhẩm rồi lại lắc đầu.
// I shake my head as I mutter it to myself.
// 呟いてから、首を振った。

<0443> Tôi không thích tọc mạch chuyện của người khác.
// Doing an investigation isn't my hobby.
// 詮索するのは、好みじゃない。

<0444> Tôi vươn tay trái, hướng về phía chân trời.
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.
// 左手を上げ、夕空に向かって大きく伸びをする。

<0445> Mai sẽ là một ngày học khác...
// Tomorrow is another school day...
// 明日からまた学校だ。

<0446> Từ giờ tôi sẽ ăn trưa cùng Kotomi...
// I'll be eating lunch with Kotomi...
// 昼はことみと食べることになっている。 // There's certain variations here.

<0447> Hình dung ra phản ứng của Furukawa một khi nghe được chuyện này, bất giác tôi thấy lòng se lại.
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
// それを古河に伝えた時のことが思い浮かび、少しだけ沈んだ気持ちになる。

<0448> Tôi thật lòng nghĩ rằng, Furukawa sẽ không thể nào ngỏ lời mời ai khác nữa ngoài tôi.
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.
// 俺の代わりに古河が誰かを誘うとは、正直思えない。

<0449> Nhưng tôi cũng không thể xúi cô ấy trốn tiết để ăn trưa cùng mình.
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."
// だが、授業サボって一緒に食おうとも言えない。

<0450> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that. 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。

<0451> Không hiểu sao, tôi lại nghĩ đến cô gái mình từng gặp dưới chân đồi.
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.
// なぜだか俺は、坂の下で会った少女のことを思い出していた。 

<0452> Cô nữ sinh ấy đang khao khát gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
// That female student whose goal is the drama club.
// 演劇部を目指していた女生徒だ。

<0453> \{\m{B}} (Nhưng vốn dĩ...)
// \{\m{B}} (To begin with...)
// \{\m{B}} (そもそも…)

<0454> \{\m{B}} (Cái câu lạc bộ ấy đã bị giải tán từ lâu rồi mà...?)
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)
// \{\m{B}} (演劇部って、廃部になってたんじゃなかったか…)

<0455> Tôi nghe loáng thoáng sự tình như thế từ một vài cuộc chuyện gẫu.
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。

<0456> Chỉ một mình cô ấy thì có diễn kịch được không...?
// But even still, I wonder if she will do it alone...
// それでも、ひとりで演劇をしてるんだろうか…。

<0457> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that.
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。 // As can note present tense.

<0458> Liệu một mình cô ấy có thể gầy dựng lại câu lạc bộ kịch nghệ không...?
// Can she really do it by herself, alone...?
// あいつ、本当にひとりで演劇部を再建できるんだろうか…。 // This can never be with line 0448 - 0449.

<0459> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that.
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。

<0460> Tôi nhớ lại cuộc trò chuyện với Kotomi.
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
// 今日、ことみと交わした会話を思い返してみる。

<0461> \{\m{B}} 『Cậu ấy bảo là không tham gia câu lạc bộ nào cả...』
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
// \{\m{B}} 「部活には入ってないって言ってたよな…」

<0462> Tôi cười hí hửng trước ý tưởng mới nảy ra trong đầu.
// That put a smile on my face for some reason.
// 自分の思いつきに何となく笑みを浮かべる。

<0463> Tôi sẽ kể với cô ấy trước khi lên thư viện.
// I'll talk to her first before I go to the library.
// 図書室に行く前に、話を通しておかないとまずいだろう。

<0464> \{\m{B}} (Nghĩa là... ngày mai phải đến trường đúng giờ...)
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
// \{\m{B}} (そうすると、明日は普通に登校か…)

<0465> Nghĩ về thói quen dậy trễ khiến tôi rầu rĩ.
// My usual habit somehow depresses me.
// いつもの癖で、何となく憂鬱になる。

<0466> \{\m{B}} 『Trước mắt thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."
// \{\m{B}} 「さてと…」

<0467> Tôi khẽ vươn người và sải bước.
// I stretch lightly and start walking as well.
// 軽く伸びをして、俺も歩き出した。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074