Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0423"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(43 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 8: Line 12:
 
// Resources for SEEN0423.TXT
 
// Resources for SEEN0423.TXT
   
#character 'Chàng Trai'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Young Man'
 
// 'Young Man'
#character 'Chàng Trai A'
+
#character 'Nam sinh A'
 
// 'Young Man A'
 
// 'Young Man A'
#character 'Chàng Trai B'
+
#character 'Nam sinh B'
 
// 'Young Man B'
 
// 'Young Man B'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Misae'
 
#character 'Misae'
   
<0000> Thứ , ngày 23 tháng 4
+
<0000> Thứ , 23 tháng 4
 
// April 23 (Wednesday)
 
// April 23 (Wednesday)
   
<0001> Lúc này khoảng mười giờ.
+
<0001> Đã quá mười giờ sáng.
 
// It's about to turn ten o'clock.
 
// It's about to turn ten o'clock.
   
<0002> Nếu tôi cứ đi bộ như thế này thì sẽ đến lớp vào tiết ba.
+
<0002> Nếu cứ bước đi với tốc độ này thì tôi sẽ đến lớp vào tiết ba.
 
// If I continue walking like this, I'll end up attending third period.
 
// If I continue walking like this, I'll end up attending third period.
   
Line 36: Line 40:
 
// I suddenly remember something.
 
// I suddenly remember something.
   
<0005> Tôi đã leo lên con dốc này cùng với một cô gái.
+
<0005> Tôi từng leo lên ngọn đồi này cùng với một cô gái.
 
// I was climbing this slope together with a girl.
 
// I was climbing this slope together with a girl.
   
<0006> Tên là Furukawa...
+
<0006> Tôi nhớ tên cô ấy là Furukawa...
 
// Her name was Furukawa...
 
// Her name was Furukawa...
   
<0007> Giờ tôi không còn thấy cô gái đó đứng một mình quanh đây nữa.
+
<0007> Giờ tôi không còn thấy cô ấy đứng một mình quanh đây nữa.
 
// I don't see her standing nervously around here anymore.
 
// I don't see her standing nervously around here anymore.
   
<0008> Bất kể là ai thì cũng phải lấy can đảm cho bước đi đầu tiên.
+
<0008> là ai thì bước đi đầu tiên luôn đòi hỏi sự can đảm.
 
// No matter who it is, the first step forward always takes courage.
 
// No matter who it is, the first step forward always takes courage.
   
<0009> Và khi đã tiến lên phía trước, họ sẽ được tận hưởng những thứ đã bỏ họ lại phía sau.
+
<0009> Và một khi đã chọn bước tiếp, dòng đời tự khắc đẩy chúng ta tiến lên.
 
// But, once they step forward, they will be able to enjoy the things that seemed to have left them behind.
 
// But, once they step forward, they will be able to enjoy the things that seemed to have left them behind.
   
<0010> Những thứ họ chưa từng được biết đến...
+
<0010> Từ đó, một thế giới mới lạ sẽ mở ra trước mắt...
 
// Many things they've never enjoyed before...
 
// Many things they've never enjoyed before...
   
<0011> Cũng giống như tôi... \pgiá bây giờ tôi không bị những ngày đó ám ảnh.
+
<0011> Đừng như tôi... \pcó hội để tiến lên nhưng chỉ biết trốn chạy mà thôi.
 
// Just like me... \pif only I didn't end up running away from being chased by those days anymore. *
 
// Just like me... \pif only I didn't end up running away from being chased by those days anymore. *
   
<0012> Chỗ ngồi cạnh tôi vẫn trống như thương lệ.
+
<0012> Bàn bên cạnh vẫn trống trơn như mọi khi.
 
// The seat beside me is empty as usual.
 
// The seat beside me is empty as usual.
   
<0013> Đặt chiếc cặp xuống ngồi vào chỗ, sau đó, tôi chẳng thể làm gì khác trừ việc nhìn ra bên ngoài.
+
<0013> Tôi bỏ cặp xuống rồi ngồi vào chỗ, chẳng biết làm gì khác hơn việc nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// I put down my bag and take my seat, and after that, there was nothing more I could do other than look outside.
 
// I put down my bag and take my seat, and after that, there was nothing more I could do other than look outside.
   
Line 66: Line 70:
 
// .........
 
// .........
   
<0015> Giờ ra chơi...
+
<0015> Giờ giải lao.
 
// Recess...
 
// Recess...
   
<0016>\{Chàng Trai} "Ma hả?"
+
<0016> \{Nam sinh} Ma hả?
 
// \{Young Man} "A ghost?"
 
// \{Young Man} "A ghost?"
   
<0017> Có hai đứa ngồi trước tôi vừa cầm sách tham khảo vừa mải mê vứa cuộc trò chuyện.
+
<0017> Hai đứa ngồi trước tôi vừa cầm sách tham khảo vừa mải mê tán gẫu.
 
// There are two people in front of my seat and they're holding a reference book while being immersed in their conversation.
 
// There are two people in front of my seat and they're holding a reference book while being immersed in their conversation.
   
<0018>\{Chàng Trai A} "Ừ... có nhiều người đã thấy cô ta. Hồn của một nữ sinh."
+
<0018> \{Nam sinh A} 『Ờ, có nhiều người thấy cô ta lắm. Hồn ma của một nữ sinh.
 
// \{Young Man A} "Yeah... it seems there were witnesses who have seen her. The ghost of a female student."
 
// \{Young Man A} "Yeah... it seems there were witnesses who have seen her. The ghost of a female student."
   
<0019>\{Chàng Trai B} "Thật chứ...?"
+
<0019> \{Nam sinh B} Thật hả...?
 
// \{Young Man B} "Really...?"
 
// \{Young Man B} "Really...?"
   
<0020> Một chủ đề nhàm chán. Mặc dù không muốn nghe nhưng tôi vẫn thể nghe thấy tiếng chúng.
+
<0020> Cái đề tài lố bịch. không muốn nghe nhưng tai tôi vẫn loáng thoáng tiếng hai đứa .
 
// It was some boring topic. Though I don't want to listen, I can still hear them.
 
// It was some boring topic. Though I don't want to listen, I can still hear them.
   
<0021>\{Chàng Trai A} "Có người biết vềgái nói rằng ta hoàn toàn một hồn ma."
+
<0021> \{Nam sinh A} 『Một gã quen biết cô ta đã nói đích thị đó là hồn ma.
 
// \{Young Man A} "Someone who knows something about her said she's definitely a ghost."
 
// \{Young Man A} "Someone who knows something about her said she's definitely a ghost."
   
<0022>\{Chàng Trai B} "Có chắc không...?"
+
<0022> \{Nam sinh B} 『Không đùa chứ...?
 
// \{Young Man B} "Are you serious...?"
 
// \{Young Man B} "Are you serious...?"
   
<0023>\{Chàng Trai A} "Ừ, thực ra, nữ sinh đó..."
+
<0023> \{Nam sinh A} 『Ờ... thật ra, nữ sinh đó...
 
// \{Young Man A} "Yeah, actually, that female student..."
 
// \{Young Man A} "Yeah, actually, that female student..."
   
<0024>\{Chàng Trai A} "Hai năm về trước, cô ta đã gặp một tai nạn."
+
<0024> \{Nam sinh A} Hai năm trước, cô ta bị tai nạn.
 
// \{Young Man A} "She was in a traffic accident two years ago."
 
// \{Young Man A} "She was in a traffic accident two years ago."
   
<0025>\{Chàng Trai A} "Hiện giờ đã nằm ở bệnh viện khá lâu, nhưng không ai có thể cứu được. "
+
<0025> \{Nam sinh A} 『Nằm viện khá lâu rồi, nhưng phương cứu chữa...』
 
// \{Young Man A} "She's been in the hospital for so long, but after all that, no one could save her."
 
// \{Young Man A} "She's been in the hospital for so long, but after all that, no one could save her."
   
<0026>\{Chàng Trai A} "gái đó bị tai nạn trên đường đi học..."
+
<0026> \{Nam sinh A} ta mới nhập học ít lâu thì tai nạn xảy ra...
 
// \{Young Man A} "She was just about to start attending school when she got into that accident..."
 
// \{Young Man A} "She was just about to start attending school when she got into that accident..."
   
<0027>\{Chàng Trai A} "Không được vui đùa trường, sự luyến tiếc của cô ta đã được để lại..."
+
<0027> \{Nam sinh A} 『Tại vì không được trải nghiệm cuộc sống học đường cấp ba, nỗi luyến tiếc của cô ta cứ mãi vất vưởng...
 
// \{Young Man A} "Unable to truly enjoy high school life, her attachment here has been left behind..."
 
// \{Young Man A} "Unable to truly enjoy high school life, her attachment here has been left behind..."
   
<0028>\{Chàng Trai A} "Và biến thành hồn ma để đến đây chơi."
+
<0028> \{Nam sinh A} 『Rồi biến thành hồn ma đến đây chơi...』
 
// \{Young Man A} "And that turned into the ghost which comes here to play..."
 
// \{Young Man A} "And that turned into the ghost which comes here to play..."
   
<0029>\{Chàng Trai A} "Đó một câu chuyện khá buồn..."
+
<0029> \{Nam sinh A} 『Chuyện nghe buồn lắm.
 
// \{Young Man A} "That's quite a sad story..."
 
// \{Young Man A} "That's quite a sad story..."
   
<0030>\{Chàng Trai B} "Nhưng... không lẽ lại \bthế?\u"
+
<0030> \{Nam sinh B} Nhưng... nào lại thế?
 
// \{Young Man B} "But... wouldn't it mean, \bthat?"\u
 
// \{Young Man B} "But... wouldn't it mean, \bthat?"\u
   
<0031>\{Chàng Trai A} "Sao?"
+
<0031> \{Nam sinh A} 『Hửm?
 
// \{Young Man A} "Hmm?"
 
// \{Young Man A} "Hmm?"
   
<0032>\{Chàng Trai B} "Người biết câu chuyện này... cũng là một học sinh năm thứ ba, phải không?"
+
<0032> \{Nam sinh B} Người biết chuyện này... cũng là một học sinh năm ba hả?
 
// \{Young Man B} "The person who knew about the story... is also a third year, right?"
 
// \{Young Man B} "The person who knew about the story... is also a third year, right?"
   
<0033>\{Chàng Trai A} "Ừ."
+
<0033> \{Nam sinh A} 『Ờ.
 
// \{Young Man A} "Yeah."
 
// \{Young Man A} "Yeah."
   
<0034>\{Chàng Trai B} "Nếu thế thì chắc \bvậy\u rồi."
+
<0034> \{Nam sinh B} 『Thế chẳng mười mươi rồi sao?』
 
// \{Young Man B} "In other words, it's got to be \bthat\u."
 
// \{Young Man B} "In other words, it's got to be \bthat\u."
   
<0035>\{Chàng Trai A} "Tức sao?"
+
<0035> \{Nam sinh A} 『Rõ cái ?
 
// \{Young Man A} "Got to be what?"
 
// \{Young Man A} "Got to be what?"
   
<0036>\{Chàng Trai B} "Chúng nó đang cố hướng sự chú ý của chúng ta ra khỏi việc học hành đấy."
+
<0036> \{Nam sinh B} 『Hắn đang làm tụi mình xao nhãng việc học đấy.
 
// \{Young Man B} "They're trying to use our interest to divert us from our studies."
 
// \{Young Man B} "They're trying to use our interest to divert us from our studies."
   
<0037>\{Chàng Trai A} "Eh...?"
+
<0037> \{Nam sinh A} 『Ể...?
 
// \{Young Man A} "Eh...?"
 
// \{Young Man A} "Eh...?"
   
<0038>\{Chàng Trai B} "Tức là... chúng đang cố loại bớt đối thủ."
+
<0038> \{Nam sinh B} Tức là... đang cố loại bớt đối thủ ấy mà.
 
// \{Young Man B} "In other words... they're trying to reduce their rivals."
 
// \{Young Man B} "In other words... they're trying to reduce their rivals."
   
<0039>\{Chàng Trai A} "Hmm, đúng vậy... cũng có thể."
+
<0039> \{Nam sinh A} 『Ừm, cũng đúng... có thể lắm.
 
// \{Young Man A} "Hmm, that's true... it's also a possibility."
 
// \{Young Man A} "Hmm, that's true... it's also a possibility."
   
<0040>\{Chàng Trai B} "Tốt nhất không nên quan trọng hoá ."
+
<0040> \{Nam sinh B} 『Đừng có nghĩ ngợi nhiều về vụ này làm .
 
// \{Young Man B} "It would be best not to take it seriously."
 
// \{Young Man B} "It would be best not to take it seriously."
   
<0041>\{Chàng Trai A} "Có thể cậu đúng."
+
<0041> \{Nam sinh A} 『Chắc vậy...
 
// \{Young Man A} "You might be right..."
 
// \{Young Man A} "You might be right..."
   
<0042>\{Chàng Trai A} "Nhưng tin đồn nghe có vẻ chính xác lắm..."
+
<0042> \{Nam sinh A} Nhưng sao mà tin đồn nghe như thật ấy...
 
// \{Young Man A} "But somehow, that rumour seems to be genuine..."
 
// \{Young Man A} "But somehow, that rumour seems to be genuine..."
   
<0043>\{Chàng Trai A} "Nếu đài báo đưa tin này thì chắc sẽ gây xôn xao dư luận đấy."
+
<0043> \{Nam sinh A} 『Báo đài đưa tin xôn xao dư luận ngay.
 
// \{Young Man A} "If a TV station comes for a scoop, it could be a big uproar."
 
// \{Young Man A} "If a TV station comes for a scoop, it could be a big uproar."
   
<0044>\{Chàng Trai B} "Không thể nào."
+
<0044> \{Nam sinh B} 『Đời nào.
 
// \{Young Man B} "No way it could."
 
// \{Young Man B} "No way it could."
   
Line 159: Line 163:
 
// I wonder what will Sunohara do if he hears this story.
 
// I wonder what will Sunohara do if he hears this story.
   
<0046> Chắc cậu ta sẽ nói: "Nghe vẻ thú vị đấy, hãy đi kiểm tra thôi" và sau đó thì lôi tôi đi.
+
<0046> Chắc hai mắt nó sẽ hấp háy như vừa vớ được của lạ, miệng thì lên 『Nghe thú vị đó, đi kiểm chứng thôi!』 rồi lôi tôi đi.
 
// He'll probably say, "Let's go check it quickly since it seems interesting" and would then pull my arm.
 
// He'll probably say, "Let's go check it quickly since it seems interesting" and would then pull my arm.
   
<0047> Tôi nhìn sang chỗ ngồi trống không bên cạnh.
+
<0047> Tôi nhìn sang chỗ trống bên cạnh.
 
// I look at the empty seat beside me.
 
// I look at the empty seat beside me.
   
<0048> \{\m{B}} (May mà cậu ta không ở đây...)
+
<0048> \{\m{B}} (May mà không ở đây...)
 
// \{\m{B}} (Good thing he's not here...)
 
// \{\m{B}} (Good thing he's not here...)
   
Line 174: Line 178:
 
// .........
 
// .........
   
<0051> Tiết bốn trôi qua bữa trưa bắt đầu.
+
<0051> Tiết bốn trôi qua, đã đến giờ nghỉ trưa.
 
// Fourth period is now over as lunch break starts.
 
// Fourth period is now over as lunch break starts.
   
<0052> \{Sunohara} "Hôm nay ta lại ăn căn-tin nhé?"
+
<0052> \{Sunohara} Hôm nay lại ra căn tin nào!』
 
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"
 
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"
   
<0053> \{\m{B}} "Đừng nói như thể cậu luôn ở đây. Không phải vừa mới đến sao?"
+
<0053> \{\m{B}} Đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
   
<0054> \{Sunohara} "Đúng vậy..."
+
<0054> \{Sunohara} 『Thì đúng thế...
 
// \{Sunohara} "True..."
 
// \{Sunohara} "True..."
   
<0055> \{\m{B}} "Ít ra cũng phải vẫy tay vào chào hỏi đàng hoàng trước khi mới đi ăn trưa chứ. Nếu không làm thế thì duyên lắm."
+
<0055> \{\m{B}} 『Bởi vậy mày phải chào hỏi rồi mới rủ tao đi ăn chứ. Không thì ngớ ngẩn lắm.
 
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."
 
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."
   
<0056> \{Sunohara} "Nhưng chào buổi sáng vào lúc này thì không đúng lắm."
+
<0056> \{Sunohara} Nhưng giờ này chào buổi sáng thì hơi sai sai.
 
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."
 
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."
   
<0057> \{\m{B}} "Chắc thế..."
+
<0057> \{\m{B}} Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
   
<0058> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm gì?"
+
<0058> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm gì?
 
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"
 
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"
   
<0059> \{\m{B}} "Xem nào..."
+
<0059> \{\m{B}} Xem nào...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0060> Nói "Chào ban ngày"
+
<0060> Nói 『Xin chào!』
 
// Say "Good day" // Option 1 - To 0063
 
// Say "Good day" // Option 1 - To 0063
   
<0061> Phản ứng như khi cậu vừa gặp ngay lúc vào.
+
<0061> Ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao
 
// React when you see me as you enter
 
// React when you see me as you enter
   
<0062> Tự giới thiệu bản thân trước
+
<0062> Tự giới thiệu bản thân
 
// Introduce yourself first
 
// Introduce yourself first
   
<0063> \{\m{B}} "Giờ trưa, nên nói 'chào ban ngày'hợp nhất."
+
<0063> \{\m{B}} Giờ cũng trưa rồi, nên nói 「Xin chào!」 thôiđủ.
 
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"
 
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"
   
<0064> \{Sunohara} "Ừ, chắc vậy. Ngày mai tớ sẽ làm thế."
+
<0064> \{Sunohara} 『Ờ, chắc vậy. Mai tao làm.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."
   
<0065> \{\m{B}} "Trước tiên, cậu phải coi như vừa mới gặp tớ. Như thế tốt hơn."
+
<0065> \{\m{B}} 『Mày phải ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao. Lúc nãy mày thiếu cái đó.
 
// \{\m{B}} "First, act like you've just seen me as you enter. That would be better."
 
// \{\m{B}} "First, act like you've just seen me as you enter. That would be better."
   
<0066> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm như thế nào?"
+
<0066> \{Sunohara} 『Tức làm sao?
 
// \{Sunohara} "How will I act like that?"
 
// \{Sunohara} "How will I act like that?"
   
<0067> \{\m{B}} "Có nhiều cách mà, đúng không?"
+
<0067> \{\m{B}} Có nhiều cách mà.』
 
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"
 
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"
   
<0068> \{\m{B}} "Ví dụ..."
+
<0068> \{\m{B}} Ví dụ...
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} "For example..."
   
<0069> \{\m{B}} Kiểu như 'Này, \m{A} "ó à? Lâu không gặp, dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt."
+
<0069> \{\m{B}} Kiểu như, 「Ơ kìa,\ \
  +
<0070> \ đó à? Lâu không gặp, mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.」』
 
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}, it's been a while, how have you been? I also feel great.'"
 
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}, it's been a while, how have you been? I also feel great.'"
   
<0070> \{Sunohara} "Trông vẻ giống như tớ vừa mới gặp cậu... lần sau tớ sẽ làm thế."
+
<0071> \{Sunohara} 『Ờ, nghe đúng là giống như chiến hữu tình cờ gặp nhau vậy. Rồi, mai tao làm.
 
// \{Sunohara} "Well, that definitely looks like I just saw you... I'll do that the next time then."
 
// \{Sunohara} "Well, that definitely looks like I just saw you... I'll do that the next time then."
   
<0071> \{\m{B}} "Tự giời thiệu bản thân trước."
+
<0072> \{\m{B}} 『Phải giới thiệu bản thân mày trước.
 
// \{\m{B}} "Introduce yourself first.
 
// \{\m{B}} "Introduce yourself first.
   
<0072> \{Sunohara} "Sao phải làm như vậy chứ, nhưng nếu đã nói vậy thì lần sau tớ sẽ làm như thế."
+
<0073> \{Sunohara} 『Chả hiểu sao tao phải làm thế, nhưng nếu mày thấy tự nhiên thì mai tao làm.
 
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."
 
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."
   
<0073> \{Sunohara} "Chào ban ngày!"
+
<0074> \{Sunohara} 『Xin chào!
 
// \{Sunohara} "Good day!"
 
// \{Sunohara} "Good day!"
   
<0074> \{Sunohara} "Đi ăn trưa thôi!"
+
<0075> \{Sunohara} Đi ăn trưa thôi!
 
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch!"
 
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch!"
   
<0075> \{\m{B}} "........."
+
<0076> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Tớ đã làm đúng những gì cậu bảo rồi mà, không vấn đề gì chứ? "
+
<0077> \{Sunohara} Sao thế? Tao đã làm đúng những gì mày bảo rồi mà, vừa lòng chưa?
 
// \{Sunohara} "How's that? I did what you told me, you're fine with that, right?"
 
// \{Sunohara} "How's that? I did what you told me, you're fine with that, right?"
   
<0077> \{\m{B}} "Lịch sự nhỉ..."
+
<0078> \{\m{B}} Lịch sự nhỉ...
 
// \{\m{B}} "It's so refreshing..."
 
// \{\m{B}} "It's so refreshing..."
   
<0078> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0079> \{Sunohara} Sao?
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
   
<0079> \{\m{B}} "Những gì cậu nói quá lịch sự đấy..."
+
<0080> \{\m{B}} Những gì mày nói quá mức lịch sự đấy...
 
// \{\m{B}} "What you did is so refreshing..."
 
// \{\m{B}} "What you did is so refreshing..."
   
<0080> \{Sunohara} "Hả? Thật sao?"
+
<0081> \{Sunohara} Hả? Thật sao?
 
// \{Sunohara} "Eh? Really?"
 
// \{Sunohara} "Eh? Really?"
   
<0081> \{\m{B}} "Ừ, tính cách cậu khác cơ. Chẳng giống gì cả."
+
<0082> \{\m{B}} 『Ờ, tính mày khác cơ. Chẳng giống gì cả.
 
// \{\m{B}} "Yeah, your character is too different. There's too much of a gap to be pulled through."
 
// \{\m{B}} "Yeah, your character is too different. There's too much of a gap to be pulled through."
   
<0082> \{Sunohara} "Thế nó là vô nghĩa à."
+
<0083> \{Sunohara} 『Vậy tao mới làm chuyện vô nghĩa rồi.
 
// \{Sunohara} "That's meaningless then."
 
// \{Sunohara} "That's meaningless then."
   
<0083> \{\m{B}} "Ừ... hoàn toàn vô nghĩa."
+
<0084> \{\m{B}} 『Ờ... hoàn toàn vô nghĩa.
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's totally meaningless."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's totally meaningless."
   
<0084> \{Sunohara} "Thế tớ phải làm ?"
+
<0085> \{Sunohara} Thế tao phải làm sao?
 
// \{Sunohara} "What should I do next then?"
 
// \{Sunohara} "What should I do next then?"
   
<0085> \{\m{B}} "Xem nào..."
+
<0086> \{\m{B}} Xem nào...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0086> Vừa nói vừa ngậm nước trong miệng
+
<0087> Vừa nói vừa ngậm nước
 
// Say it while holding some water in your mouth
 
// Say it while holding some water in your mouth
   
<0087> Thêm 'ngắp đậy toa-lét' vào mỗi câu
+
<0088> Thêm cái nắp bồn cầu」 cuối mỗi câu
 
// Add 'And toilet seat cover' in every sentence
 
// Add 'And toilet seat cover' in every sentence
   
  +
<0089> Bắt chước Ikkokudou
<0088> Nói giống như Ikkoku Dou
 
 
// Say it like Ikkoku Dou
 
// Say it like Ikkoku Dou
   
<0089> \{\m{B}} "Thử vừa nói vừa ngậm nước trong miệng xem. "
+
<0090> \{\m{B}} Thử vừa nói vừa ngậm nước xem.
 
// \{\m{B}} "Say it while holding some water in your mouth."
 
// \{\m{B}} "Say it while holding some water in your mouth."
   
<0090> \{Sunohara} "Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ!"
+
<0091> \{Sunohara} Sao cơ? Khác nào trò trừng phạt đâu?』
 
// \{Sunohara} "What's that? That sounds like a punishment game!"
 
// \{Sunohara} "What's that? That sounds like a punishment game!"
   
<0091> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
+
<0092> \{\m{B}} Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?
 
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
   
<0092> \{Sunohara} "Đừng nói những điều không thể!"
+
<0093> \{Sunohara} Đừng nói những điều không thể!
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
   
<0093> \{\m{B}} "Thôi được, thế thì vừa nói vừa ngậm nước trong miệng đi."
+
<0094> \{\m{B}} 『Vậy thôi, vừa nói vừa ngậm nước đi.
 
// \{\m{B}} "All right then, say it while holding some water in the mouth."
 
// \{\m{B}} "All right then, say it while holding some water in the mouth."
   
<0094> \{\m{B}} "Thử thêm 'ngắp đậy toa-lét' vào cuối mỗi câu xem."
+
<0095> \{\m{B}} Thử thêm cái nắp bồn cầu」 cuối mỗi câu xem.
 
// \{\m{B}} "Add 'And toilet seat cover' at the end of your sentences."
 
// \{\m{B}} "Add 'And toilet seat cover' at the end of your sentences."
   
<0095> \{Sunohara} "Hả? Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ."
+
<0096> \{Sunohara} Sao cơ? Khác nào trò trừng phạt đâu?』
 
// \{Sunohara} "Hah? What's that? That sounds like a punishment game."
 
// \{Sunohara} "Hah? What's that? That sounds like a punishment game."
   
<0096> \{Sunohara} "Thế tớ nói thứ đó kiểu ?"
+
<0097> \{Sunohara} Thế quái nào tao lại phun ra được câu đó chứ?
 
// \{Sunohara} "How can I say such a thing?"
 
// \{Sunohara} "How can I say such a thing?"
   
<0097> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
+
<0098> \{\m{B}} Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?
 
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"
   
<0098> \{Sunohara} "Đừng nói những điều không thể!"
+
<0099> \{Sunohara} Đừng nói những điều không thể!
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
   
<0099> \{\m{B}} "Thế thì làm những việc cậu vừa được bảo đi. "
+
<0100> \{\m{B}} 『Vậy thôi, làm như tao bảo đi.
 
// \{\m{B}} "Then do the things that you've been told."
 
// \{\m{B}} "Then do the things that you've been told."
   
<0100> \{\m{B}} "Thử nói giống như Ikkoku Dou xem."
+
<0101> \{\m{B}} Thử bắt chước Ikkokudou
  +
<0102> \ xem.』
 
// \{\m{B}} "Say it like Ikkoku Dou."
 
// \{\m{B}} "Say it like Ikkoku Dou."
   
  +
<0103> \{Sunohara} 『Ikkokudou
<0101> \{Sunohara} Ikkoku Dou? Ý cậu là ông \g{Ikkoku Dou}={Một bậc thầy nói tiếng bụng ở Nhật} "bđó\u á? "
 
  +
<0104> ? Ý mày là cái gã nói tiếng bụng đó à?』
 
// \{Sunohara} "Ikkoku Dou? Do you mean \bthat\u \g{Ikkoku Dou}={A Japanese ventriloquist master}?"
 
// \{Sunohara} "Ikkoku Dou? Do you mean \bthat\u \g{Ikkoku Dou}={A Japanese ventriloquist master}?"
   
<0102> \{\m{B}} "Ừ, ông Ikkoku Dou \bđó\u"
+
<0105> \{\m{B}} 『Ờ, chính gã.』
 
// \{\m{B}} "Yup, \bthat\u Ikkoku Dou."
 
// \{\m{B}} "Yup, \bthat\u Ikkoku Dou."
   
<0103> \{Sunohara} "Có vẻ... nghe như hình phạt ấy nhỉ..."
+
<0106> \{Sunohara} 『Sao ... nghe như trò trừng phạt ấy...
 
// \{Sunohara} "Somehow... that sounds like a punishment game..."
 
// \{Sunohara} "Somehow... that sounds like a punishment game..."
   
<0104> \{\m{B}} "Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ?"
+
<0107> \{\m{B}} Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?
 
// \{\m{B}} "Then, do you want to go school early tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Then, do you want to go school early tomorrow?"
   
<0105> \{Sunohara} "Đừng nói những điều không thể!"
+
<0108> \{Sunohara} Đừng nói những điều không thể!
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
 
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"
   
<0106> \{\m{B}} "Vậy thì thử nói như ikkoku Dou xem. "
+
<0109> \{\m{B}} Vậy thôi, bắt chước Ikkokudou
  +
<0110> \ đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, say it like Ikkoku Dou."
 
// \{\m{B}} "Then, say it like Ikkoku Dou."
   
<0107> \{Sunohara} "Hừ... được rồi... tớ làm thật đây..."
+
<0111> \{Sunohara} 『Chậc... được rồi... tao làm thật đấy...
 
// \{Sunohara} "Tch... all right... I'll seriously do it..."
 
// \{Sunohara} "Tch... all right... I'll seriously do it..."
   
<0108> \{\m{B}} "Ừ, sẽ hay lắm đấy."
+
<0112> \{\m{B}} 『Ờ, tao đang chờ đây.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll be looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll be looking forward to it."
   
<0109> \{Sunohara} này?"
+
<0113> \{Sunohara} 『Ơ kìa?
 
// \{Sunohara} "Hey?"
 
// \{Sunohara} "Hey?"
   
<0110> \{Sunohara} \m{A} "ó à? Lâu không gặp! "
+
<0114> \{Sunohara}
  +
<0115> \ đó à? Lâu không gặp!』
 
// \{Sunohara} "Isn't it \m{A}? it's been a while!"
 
// \{Sunohara} "Isn't it \m{A}? it's been a while!"
   
<0111> \{Sunohara} "Dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt."
+
<0116> \{Sunohara} 『Mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.
 
// \{Sunohara} "How have you been? I also feel great."
 
// \{Sunohara} "How have you been? I also feel great."
   
<0112> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ.
+
<0117> Tôi sờ trán xem nóng sốt không.
 
// I touch his forehead and check his temperature.
 
// I touch his forehead and check his temperature.
   
<0113> ... Cậu ta không bị sốt...
+
<0118> ...Nguội ngắt...
 
// ... He's not feverish...
 
// ... He's not feverish...
   
<0114> \{\m{B}} "Thực ra này, Sunohara... \pta mới gặp nhau ngày hôm qua thôi."
+
<0119> \{\m{B}} 『Thật tình , Sunohara à... \pchúng ta mới gặp hôm qua mà?』
 
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe met yesterday."
 
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe met yesterday."
   
<0115> \{Sunohara} "Biết rồi!"
+
<0120> \{Sunohara} Biết rồi!
 
// \{Sunohara} "I know that!"
 
// \{Sunohara} "I know that!"
   
<0116> \{\m{B}} "Nghe này, Sunohara... cậu đừng nói \blâu rồi không gặp\u với người vừa mới thấy nửa ngày trước."
+
<0121> \{\m{B}} 『Tao bảo này, Sunohara... mày chớ nên nói 「lâu không gặp với người vừa gặp mày nửa ngày trước.
 
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... You shouldn't say \bit's been a while\u to a person that you just saw half a day ago."
 
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... You shouldn't say \bit's been a while\u to a person that you just saw half a day ago."
   
<0117> \{Sunohara} "Yah! Mình là Sunohara, 17 tuổi, đang là học sinh giống như cậu."
+
<0122> \{Sunohara} 『Ya! Tao là Sunohara, 17 tuổi, học sinh giống mày.
 
// \{Sunohara} "Yah! I'm Sunohara, 17 years old, I'm a student here just like you."
 
// \{Sunohara} "Yah! I'm Sunohara, 17 years old, I'm a student here just like you."
   
<0118> \{Sunohara} "Cậu sẽ đi ăn trưa với tớ chứ?"
+
<0123> \{Sunohara} 『Mày đi ăn trưa với tao chứ?
 
// \{Sunohara} "Won't you go eat lunch with me?"
 
// \{Sunohara} "Won't you go eat lunch with me?"
   
<0119> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ.
+
<0124> Tôi sờ trán xem nóng sốt không.
 
// I touch his forehead and check his temperature.
 
// I touch his forehead and check his temperature.
   
<0120> ... Cậu ta không bị sốt...
+
<0125> ...Nguội ngắt...
 
// ... He's not feverish...
 
// ... He's not feverish...
   
<0121> \{\m{B}} "Thực ra này, Sunohara... \pchúng ta biết nhau rồi mà."
+
<0126> \{\m{B}} 『Thật tình , Sunohara à... \pchúng ta biết nhau rồi mà?』
 
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe already know each other."
 
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe already know each other."
   
<0122> \{Sunohara} "Biết rồi!"
+
<0127> \{Sunohara} Biết rồi!
 
// \{Sunohara} "I know that much!"
 
// \{Sunohara} "I know that much!"
   
<0123> \{\m{B}} "Nghe này, Sunohara... cậu không nên giới thiệu bản thân với người đã quen từ trước."
+
<0128> \{\m{B}} 『Tao bảo này, Sunohara... mày chớ nên giới thiệu bản thân với người đã quen từ trước.
 
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... you shouldn't introduce yourself to someone who already knows you."
 
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... you shouldn't introduce yourself to someone who already knows you."
   
<0124> \{Sunohara} "Đừng làm ra vẻ kiểm tra người ta có bị ốm hay không!"
+
<0129> \{Sunohara} Đừng xử như thể tao bị ấm đầu!
 
// \{Sunohara} "Don't treat someone as if your trying to check if they're sick!"
 
// \{Sunohara} "Don't treat someone as if your trying to check if they're sick!"
   
<0125> \{\m{B}} "Hả? Cậu tỉnh táo chứ?"
+
<0130> \{\m{B}} Hả? Mày vẫn tỉnh táo ư?
 
// \{\m{B}} "Huh? Are you sober?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Are you sober?"
   
<0126> \{Sunohara} "Tỉnh táo?! Không phải chính cậu bảo tớ nói như thế sao?!"
+
<0131> \{Sunohara} Tỉnh táo?! Chính mày bảo tao nói thế ?!
 
// \{Sunohara} "Sober?! Weren't you the one who told me to say this?!"
 
// \{Sunohara} "Sober?! Weren't you the one who told me to say this?!"
   
<0127> \{\m{B}} "Hả? Thật à?"
+
<0132> \{\m{B}} Hả? Thật à?
 
// \{\m{B}} "Eh? I did?"
 
// \{\m{B}} "Eh? I did?"
   
<0128> \{Sunohara} "Sao , cậu vẫn thể nói thế... chết tiệt, cho dù tớ đã làm những cậu bảo sao... "
+
<0133> \{Sunohara} 『Gì thế này, sao mày dám thốt ra mấy lời đó... thằng khốn, tao còn làm y chang mày bảo...
 
// \{Sunohara} "What, you're normally saying it... damn, even though I did what you asked..."
 
// \{Sunohara} "What, you're normally saying it... damn, even though I did what you asked..."
   
<0129> \{\m{B}} "Xin lỗi, xin lỗi."
+
<0134> \{\m{B}} Xin lỗi, xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
   
<0130> \{\m{B}} "Thế thì lần sau làm như thế này này."
+
<0135> \{\m{B}} 『Thôi, lần sau mày hãy làm như vầy.
 
// \{\m{B}} "Then, do something like this next time."
 
// \{\m{B}} "Then, do something like this next time."
   
<0131> \{Sunohara} "Sao...?"
+
<0136> \{Sunohara} Sao...?
 
// \{Sunohara} "What...?"
 
// \{Sunohara} "What...?"
   
<0132> Giống như một tình nhân bị gia đình chia cắt
+
<0137> Làm giống như đôi tình nhân bị chia cắt tại sân ga
 
// Like a lover being separated because of home
 
// Like a lover being separated because of home
   
<0133> Giống như một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất
+
<0138> Làm giống như một phi hành gia hy sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất
 
// Like an astronaut sacrificing himself to save the Earth
 
// Like an astronaut sacrificing himself to save the Earth
   
<0134> Giống như đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước.
+
<0139> Làm giống như cảnh hồi tưởng trường kỳ trong mấy bộ manga dài tập
 
// Like having a flashback from a previous volume of a manga
 
// Like having a flashback from a previous volume of a manga
   
<0135> \{\m{B}} "Mời tớ giống như một tình nhân đang bị gia đình chia cắt."
+
<0140> \{\m{B}} Mời tao đi ăn giống như đôi tình nhân bị chia cắt tại sân ga.
 
// \{\m{B}} "Invite me like a lover being separated from each other because of home."
 
// \{\m{B}} "Invite me like a lover being separated from each other because of home."
   
<0136> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những cậu đang nói."
+
<0141> \{Sunohara} 『Ờ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
   
<0137> \{\m{B}} "Cậu hoàn toàn có thể làm được mà."
+
<0142> \{\m{B}} 『Mày làm được mà.
 
// \{\m{B}} "You can surely do it."
 
// \{\m{B}} "You can surely do it."
   
<0138> \{Sunohara} "Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu sao lại phải làm như thế."
+
<0143> \{Sunohara} 『Được hay không thì tao cũng không hiểu tại sao phải làm thế.
 
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
 
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
   
<0139> \{\m{B}} "Mời tớ như thể cậu là một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất."
+
<0144> \{\m{B}} Mời tao đi ăn như thể mày là một phi hành gia đang hy sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất.
 
// \{\m{B}} "Invite me as though you're an astronaut sacrificing himself to save the Earth."
 
// \{\m{B}} "Invite me as though you're an astronaut sacrificing himself to save the Earth."
   
<0140> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những cậu đang nói."
+
<0145> \{Sunohara} 『Ừ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
   
<0141> \{\m{B}} "Cậu hoàn toàn có thể làm được mà."
+
<0146> \{\m{B}} 『Mày làm được mà.
 
// \{\m{B}} "You can surely do it."
 
// \{\m{B}} "You can surely do it."
   
<0142> \{Sunohara} "Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu sao lại phải làm như thế."
+
<0147> \{Sunohara} 『Được hay không thì tao cũng không hiểu tại sao phải làm thế.
 
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
 
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."
   
<0143> \{\m{B}} "Mời tớ giống như cậu đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước."
+
<0148> \{\m{B}} Mời tao đi ăn giống cảnh hồi tưởng trường kỳ trong mấy bộ manga dài tập.
 
// \{\m{B}} "Invite me as if you're having some flashback from a previous volume of a manga."
 
// \{\m{B}} "Invite me as if you're having some flashback from a previous volume of a manga."
   
<0144> \{Sunohara} "Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những cậu đang nói."
+
<0149> \{Sunohara} 『Ừ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
 
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."
   
<0145> \{\m{B}} "Chẳng lẽ không sao? Cứ coi như bắt đầu một trận đánh trong truyện tranh ấy, đó là một đoạn dài đấy."
+
<0150> \{\m{B}} 『Có mà phải không? Giống mấy cảnh hồi tưởng dài thê giữa lúc đang choảng nhau ấy.
 
// \{\m{B}} "There's one, isn't there? Just at the beginning of a fight in a manga, there's a long flashback."
 
// \{\m{B}} "There's one, isn't there? Just at the beginning of a fight in a manga, there's a long flashback."
   
<0146> \{Sunohara} "Tớ cũng không biết nữa, nhưng chắc là có đấy."
+
<0151> \{Sunohara} 『Tao cũng không biết nữa, nhưng chắc là có thật.
 
// \{Sunohara} "I don't really know, but there is probably one."
 
// \{Sunohara} "I don't really know, but there is probably one."
   
<0147> \{\m{B}} "Thế nên cậu phải diễn một đoạn dài sau khi nói '\bĐi ăn thôi.'\u"
+
<0152> \{\m{B}} Thế nên may phải hồi tưởng lại một trường đoạn sau khi nói 「Đi ăn thôi.」』
 
// \{\m{B}} "That's why, you too should have a long flashback after saying '\bLet's go grab a bite.'"\u
 
// \{\m{B}} "That's why, you too should have a long flashback after saying '\bLet's go grab a bite.'"\u
   
<0148> \{Sunohara} "Hừm, diễn một đoạn thì không sao nhưng để làm gì vậy?"
+
<0153> \{Sunohara} Hừm, cũng được, nhưng để làm gì cơ chứ?
 
// \{Sunohara} "Well, it's all right to have flashback but, what exactly is the purpose for that?"
 
// \{Sunohara} "Well, it's all right to have flashback but, what exactly is the purpose for that?"
   
<0149> \{\m{B}} "Sau đó tớ đáp lại một cách tự nhiên \bĐược rồi, đi thôi!\u. Thế không phải sao?"
+
<0154> \{\m{B}} Sau đó tao mới đáp lời một cách tự nhiên, 「Được, ta đi!」』
 
// \{\m{B}} "So that I'll naturally reply, \bAll right, let's go then!\u to you. Isn't that obvious?"
 
// \{\m{B}} "So that I'll naturally reply, \bAll right, let's go then!\u to you. Isn't that obvious?"
   
<0150> \{Sunohara} "Chắc thế. Đó cách mời tự nhiên, đúng không?"
+
<0155> \{Sunohara} 『Thật sao? Làm thế sẽ giúp mày nhận lời một cách tự nhiên à?
 
// \{Sunohara} "That's for sure, right? It would really go naturally like that, right?"
 
// \{Sunohara} "That's for sure, right? It would really go naturally like that, right?"
   
<0151> \{\m{B}} "Còn tuỳ vào khả năng diễn xuất nữa."
+
<0156> \{\m{B}} Còn tùy vào khả năng diễn xuất của mày nữa.
 
// \{\m{B}} "That would depend on your performance."
 
// \{\m{B}} "That would depend on your performance."
   
<0152> \{Sunohara} "Tớ nghĩ làm thế vào lúc đó sẽ không tự nhiên đâu..."
+
<0157> \{Sunohara} 『Chẳng phải càng diễn thì càng làm cho tình huống mất tự nhiên sao...?』
 
// \{Sunohara} "I think it would be unnatural to act like that at that time though..."
 
// \{Sunohara} "I think it would be unnatural to act like that at that time though..."
   
<0153> \{Sunohara} "Thôi, sao cũng được. Tớ sẽ thử coi và xem chuyện sẽ xảy ra."
+
<0158> \{Sunohara} Thôi cũng được. Tao sẽ thử xem gì xảy ra.
 
// \{Sunohara} "Well, whatever. I'll give it a shot, and see what happens."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever. I'll give it a shot, and see what happens."
   
<0154> \{Sunohara} "Thế giờ cậu đi ăn trưa được chưa?"
+
<0159> \{Sunohara} 『Hôm nay lại bánh nữa à?
 
// \{Sunohara} "Well, you're fine with bread today too, right?"
 
// \{Sunohara} "Well, you're fine with bread today too, right?"
   
<0155> \{\m{B}} "Rồi."
+
<0160> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0156> \{Sunohara} "Tớ lại nghĩ đến một công việc mới."
+
<0161> \{Sunohara} 『Tao vừa nghĩ về một công việc làm thêm mới.
 
// \{Sunohara} "I thought of a new job again."
 
// \{Sunohara} "I thought of a new job again."
   
<0157> \{\m{B}} "Lần này là gì?"
+
<0162> \{\m{B}} Lần này là gì?
 
// \{\m{B}} "What is it this time?"
 
// \{\m{B}} "What is it this time?"
   
  +
<0163> \{Sunohara} 『Trông tao cũng ra dáng \g{ikemen}={Ikemen là mẫu đàn ông lý tưởng trong con mắt phụ nữ Nhật Bản, thường có vẻ ngoài nho nhã, điển trai và cuốn hút.} đấy chứ?』
<0158> \{Sunohara} "Dáng người tớ khá đẹp đúng không?"
 
 
// \{Sunohara} "I'm pretty good looking, don't you think?"
 
// \{Sunohara} "I'm pretty good looking, don't you think?"
   
<0159> Ờ
+
<0164> Ờ
 
// Yeah
 
// Yeah
   
<0160> Xin lỗi, nhưng không phải vậy.
+
<0165> Xin lỗi, nhưng hoàn toàn không
 
// Sorry, but you're not
 
// Sorry, but you're not
   
<0161> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cậu không phải vậy."
+
<0166> \{\m{B}} Xin lỗi, nhưng hoàn toàn không.
 
// \{\m{B}} "Sorry, but you're not."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but you're not."
   
<0162> \{Sunohara} "Phải đồng ý chứ! Nếu không tớ sẽ không thể tiếp tục được câu chuyện."
+
<0167> \{Sunohara} 『Mày phải tán đồng chứ! Nếu không làm sao tao tiếp tục câu chuyện được!』
 
// \{Sunohara} "You have to agree to that! I wouldn't be able to continue my story if you don't!"
 
// \{Sunohara} "You have to agree to that! I wouldn't be able to continue my story if you don't!"
   
  +
<0168> \{\m{B}} 『Ờ, ikemen dã man, đúng chuẩn \g{muchamen}={Ở đây nhân vật cố tình nói tắt 「muchakucha」 (dã man) và 「ikemen」 thành 「muchamen」, nghĩa giống như 「mặt thộn」.}.』
<0163> \{\m{B}} "Ừ, cậu có một dáng người đẹp đến nực cười. Hoặc ngắn gọn hơn là một dáng tức cười."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're ridiculously good looking. Ridiculous-looking for short."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're ridiculously good looking. Ridiculous-looking for short."
   
<0164> \{Sunohara} "Nghe như mặt tớ thộn lắm ấy."
+
<0169> \{Sunohara} 『Sao nghe giống như mặt tao thộn lắm ấy.
 
// \{Sunohara} "That makes it sound like I have a ridiculous face."
 
// \{Sunohara} "That makes it sound like I have a ridiculous face."
   
<0165> \{\m{B}} "Và Sunohara với dáng người lố bịch ấy sẽ định tìm nghề gì?"
+
<0170> \{\m{B}} Và Sunohara 「muchamen」 tính làm nghề gì?
 
// \{\m{B}} "And? What does the ridiculous-looking Sunohara have anything to do with a job?"
 
// \{\m{B}} "And? What does the ridiculous-looking Sunohara have anything to do with a job?"
   
<0166> \{Sunohara} "Tất nhiên là nghề sử dụng dáng người của tớ rồi."
+
<0171> \{Sunohara} Tất nhiên là nghề nào tôn vinh gương mặt của tao rồi.
 
// \{Sunohara} "To use my looks to make money, of course."
 
// \{Sunohara} "To use my looks to make money, of course."
   
<0167> \{\m{B}} "........."
+
<0172> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0168> \{\m{B}} "... trong gánh xiếc à?"
+
<0173> \{\m{B}} ...Trong rạp xiếc à?
 
// \{\m{B}} "... in a circus group?"
 
// \{\m{B}} "... in a circus group?"
   
<0169> \{Sunohara} "Sao tớ phải làm thế!?"
+
<0174> \{Sunohara} 『Thế quái nào tao vào đó?!』
 
// \{Sunohara} "Why the hell would I do that!?"
 
// \{Sunohara} "Why the hell would I do that!?"
   
<0170> \{Sunohara} "Tớ đang nói về việc trở thành một người mẫu kia, một NGƯỜI MẪU!"
+
<0175> \{Sunohara} 『Tao đang nói nghề người mẫu kìa, người-mẫu ấy!
 
// \{Sunohara} "I'm talking about being a model, a MODEL!"
 
// \{Sunohara} "I'm talking about being a model, a MODEL!"
   
<0171> \{\m{B}} "Một người mẫu...?"
+
<0176> \{\m{B}} 『Người mẫu á...?
 
// \{\m{B}} "A model...?"
 
// \{\m{B}} "A model...?"
   
<0172> \{Sunohara} "Ừ, tớ tính rồi. Tớ rất thích hợp để trở thành một người mẫu."
+
<0177> \{Sunohara} 『Ờ, tao tính kỹ rồi. Không nghề nào hợp với tao hơn người mẫu.
 
// \{Sunohara} "Yeah. I noticed, you see. I'm fit to become a model."
 
// \{Sunohara} "Yeah. I noticed, you see. I'm fit to become a model."
   
<0173> \{Sunohara} "Người tớ khá cân đối đấy chứ."
+
<0178> \{Sunohara} 『Múi của tao săn chắc là thế, ai mà không mê.
 
// \{Sunohara} "Even my muscles, I've got good balance."
 
// \{Sunohara} "Even my muscles, I've got good balance."
   
<0174> \{Sunohara} "Tớ thể được thuê bởi một tạp trí thời trang hoặc những nơi khác."
+
<0179> \{Sunohara} 『Có khi tao còn được tạp chí thời trang mời về làm mẫu ảnh ấy chứ.
 
// \{Sunohara} "I might be used by a fashion magazine or something."
 
// \{Sunohara} "I might be used by a fashion magazine or something."
   
<0175> \{Sunohara} "Và cũng thể được lên TV khi làm người mẫu đấy."
+
<0180> \{Sunohara} 『Rồi còn được debut trên TV nữa.
 
// \{Sunohara} "There's also a possibility that I'll make my debut in TV from being a model."
 
// \{Sunohara} "There's also a possibility that I'll make my debut in TV from being a model."
   
<0176> \{Sunohara} "Rồi tớ sẽ trở nên nổi tiếng. "
+
<0181> \{Sunohara} 『Chu choa, rồi đây tao sẽ nổi như cồn.』
 
// \{Sunohara} "Oh boy, I might become a celebrity."
 
// \{Sunohara} "Oh boy, I might become a celebrity."
   
<0177> \{Sunohara} "Và xuất hiện trong các vở kịch hoặc bộ phim rồi nhanh chóng nâng tầm ảnh hưởng đối với ngành giải trí..."
+
<0182> \{Sunohara} 『Gương mặt ăn khách trong các phim truyền hình hay xi-nê, rồi chẳng mấy chốc nâng tầm ảnh hưởng lên toàn ngành giải trí...
 
// \{Sunohara} "I'll appear in dramas or movies and rapidly build up my influence in show business..."
 
// \{Sunohara} "I'll appear in dramas or movies and rapidly build up my influence in show business..."
   
<0178> \{Sunohara} "Lúc đấy sẽ rất nhiều các bạn trẻ theo tớ sẽ tạo ra một xưởng làm phim Sunohara, giống như cái của Ishihara. "
+
<0183> \{Sunohara} Lúc đấy giới trẻ sẽ đổ theo chân tao, rồi tao sẽ thành lập Quân đoàn Sunohara, giống như \g{Quân đoàn Ishihara}={Tên chính thức là Ishihara Promotion, một xưởng phim do tài tử Ishihara Yujiro thành lập vào năm 1963.} ấy.』
 
// \{Sunohara} "A lot of young people will follow me, and like the Ishihara Brigade, I might be able to create the Sunohara Brigade!"
 
// \{Sunohara} "A lot of young people will follow me, and like the Ishihara Brigade, I might be able to create the Sunohara Brigade!"
   
<0179> \{Sunohara} "Nếu xảy ra, tớ cũng sẽ mời cậu vào đó \m{A}!"
+
<0184> \{Sunohara} Nếu còn chỗ, tao sẽ cho mời mày vào đó,\ \
  +
<0185> !』
 
// \{Sunohara} "When that happens, I'll invite you in, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "When that happens, I'll invite you in, \m{A}!"
   
<0180> \{\m{B}} "Còn lâu tớ mới vào nhóm toàn động vật."
+
<0186> \{\m{B}} 『Đừng mơ, tao đâu muốn vào chuồng nhốt thú.
 
// \{\m{B}} "No way, I don't want to join your group full of animals."
 
// \{\m{B}} "No way, I don't want to join your group full of animals."
   
<0181> \{Sunohara} "Đó không phải rạp xiếc!"
+
<0187> \{Sunohara} 『Có phải rạp xiếc đâu!
 
// \{Sunohara} "It's not a circus group!"
 
// \{Sunohara} "It's not a circus group!"
   
<0182> \{Sunohara} "Mà thôi, nếu tớ nổi tiếng chắc sẽ bận lắm đấy."
+
<0188> \{Sunohara} Mà thôi, nổi danh rồi chắc sống cũng không dễ.
 
// \{Sunohara} "Well, if I become famous, I'll be having some hard times with many things."
 
// \{Sunohara} "Well, if I become famous, I'll be having some hard times with many things."
   
<0183> \{\m{B}} "Ừ, với dáng người tức cười như thế chắc sẽ ổn thôi. "
+
<0189> \{\m{B}} 『Đừng lo, bản mặt 「muchamen」 của mày sẽ hái ra tiền cho xem.
 
// \{\m{B}} "Well, you're ridiculous-looking, so it'll be fine."
 
// \{\m{B}} "Well, you're ridiculous-looking, so it'll be fine."
   
<0184> \{Sunohara} "Tức mặt tớ mặt tớ ngố lắm hả... "
+
<0190> \{Sunohara} 『Tao bắt đầu nghĩ cái từ đó chẳng giống lời khen chút nào...
 
// \{Sunohara} "I really think that means I have a ridiculous face..."
 
// \{Sunohara} "I really think that means I have a ridiculous face..."
   
<0185> Như thường lệ, tôi ăn trưa cùng Sunohara nói về những chuyện ngu ngốc.
+
<0191> như mọi lần, tôi lại ăn trưa cùng Sunohara trong khi nghe nó luyên thuyên mấy chuyện nhảm nhí.
 
// As usual, I spend my lunch break with Sunohara by talking about idiotic things.
 
// As usual, I spend my lunch break with Sunohara by talking about idiotic things.
   
<0186> .........
+
<0192> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0187> \{\m{B}} (huaaah... mệt quá...)
+
<0193> \{\m{B}} (Oápp... Mệt quá...)
 
// \{\m{B}} (Huaaah... I'm tired...)
 
// \{\m{B}} (Huaaah... I'm tired...)
   
<0188> Tôi nhìn sang bên cạnh.
+
<0194> Tôi nhìn sang bên.
 
// I look beside me.
 
// I look beside me.
   
<0189> Sunohara đang ngủ trên bàn.
+
<0195> Sunohara đang ngủ, đầu gục xuống bàn.
 
// Sunohara is sleeping in his desk.
 
// Sunohara is sleeping in his desk.
   
<0190> Chắc chắn ngủ đến lúc tan học một cách tiện lợi nhất để bỏ qua bài học.
+
<0196> Hẳn rồi, ngủ luôn đến khi tan trường là cách tối ưu để bỏ qua tiết học.
 
// Certainly, if you wake up once school is over, it would mean letting lessons pass by in the most convenient way.
 
// Certainly, if you wake up once school is over, it would mean letting lessons pass by in the most convenient way.
   
<0191> Ngủ
+
<0197> Ngủ
 
// Sleep
 
// Sleep
   
  +
<0198> Đi loanh quanh
<0192> Thay đổi tâm trạng.
 
 
// Change of mood
 
// Change of mood
   
<0193> Nếu làm được thế thì tốt nhưng... cho mệt thì tôi vẫn chẳng thể ngủ được.
+
<0199> Được thế đã tốt... nhưng những khi mệt mỏi tôi chẳng tài nào chợp mắt cho được.
 
// It's good if I can do that but... even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.
 
// It's good if I can do that but... even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.
   
<0194> Cuối cùng, tôi quyết định nhìn ra ngoài cửa sổ trong cả tiết sau...
+
<0200> Cuối cùng, tôi quyết định nhìn ra ngoài cửa sổ suốt tiết...
 
// In the end, I decided to spend the next period looking outside the window...
 
// In the end, I decided to spend the next period looking outside the window...
   
<0195> Mặc dù mệt nhưng tôi vẫn không ngủ được.
+
<0201> Nhưng dù mệt mấy tôi cũng chẳng tài nào chợp mắt nổi.
// Even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason. (Dòng này vốn bị thiếu nên tớ lấy ở baka-stuki về)
+
// Even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.
   
<0196> \{\m{B}} (Chắc lẽ tôi ngồi một chỗ lâu rồi...)
+
<0202> \{\m{B}} (Chắc tại mình ngồi một chỗ lâu quá...)
 
// \{\m{B}} (Maybe because I haven't moved my body a bit...)
 
// \{\m{B}} (Maybe because I haven't moved my body a bit...)
   
<0197> Tôi ra khỏi phòng để thay đổi không khí.
+
<0203> Tôi ra khỏi lớp để thay đổi không khí.
 
// I leave the room for a change.
 
// I leave the room for a change.
   
<0198> \{\m{B}} (Tôi sẽ mua một hộp nước ép hoa quả...)
+
<0204> \{\m{B}} (Lại mua nước ép vậy...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy a juice again...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy a juice again...)
   
<0199> Khi tôi quay trở lại...
+
<0205> Khi tôi quay lại...
 
// As I head back...
 
// As I head back...
   
<0200> Bịch, bịch, bịch...
+
<0206> Lịch bịch lịch bịch...
 
// Tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap...
   
<0201> Một con từ đằng sau chạy qua tôi .
+
<0207> Một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
 
// Someone small ran past me from behind.
 
// Someone small ran past me from behind.
   
<0202> Gọi lại
+
<0208> Gọi lại
 
// Call her
 
// Call her
   
<0203> Lờ đi
+
<0209> Lờ đi
 
// Ignore her
 
// Ignore her
   
<0204> Tôi nhìn từ phía sau.
+
<0210> Tôi nhìn theo bóng lưng bé nhỏ của cô đi xa dần.
 
// I watch her back.
 
// I watch her back.
   
<0205> \{\m{B}} (Chẳng lẽ con ấy định phát hết những thứ đó sao...?)
+
<0211> \{\m{B}} (Chẳng lẽ nhóc ấy định phát hết những thứ đó sao...?)
 
// \{\m{B}} (Is she seriously distributing those things...?)
 
// \{\m{B}} (Is she seriously distributing those things...?)
   
<0206> Hình như tôi cũng giữ một miếng gỗ hình ngôi sao thì phải.
+
<0212> Hình như nhóc đang cầm một miếng gỗ khắc hình ngôi sao khác, thứ mà mà tôi đã từng được cô tặng.
 
// It feels like I was holding the star-shaped wooden carving she gave me.
 
// It feels like I was holding the star-shaped wooden carving she gave me.
   
<0207> \{\m{B}} (Cố gắng lên.)
+
<0213> \{\m{B}} (Thôi, cố lên nhé.)
 
// \{\m{B}} (Well, do your best.)
 
// \{\m{B}} (Well, do your best.)
   
<0208> Tôi quay trở lại phòng.
+
<0214> Sau đó, tôi quay trở vào lớp.
 
// I returned inside the classroom.
 
// I returned inside the classroom.
   
<0209> .........
+
<0215> .........
 
// .........
 
// .........
   
  +
<0216> Sau tiết sáu đến lượt giờ sinh hoạt chủ nhiệm, và thế là tan trường.
<0210> Tiết sáu của lão chủ nhiệm tiếp tục, sẽ tan học sớm thôi.
 
 
// Sixth period continues, followed by homeroom, and soon it was after school.
 
// Sixth period continues, followed by homeroom, and soon it was after school.
   
  +
<0217> \{Sunohara} 『Tan học rồi!』
//
 
<0211> \{Sunohara} "Tan học rồi!"
 
 
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
 
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
   
<0212> Sunohara vui mừng đứng dậy.
+
<0218> Sunohara hớn hở đứng dậy, giơ nắm tay lên trời.
 
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
 
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
   
<0213> \{\m{B}} "Hả? Cậu đây sao?"
+
<0219> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Mày đấy à?
 
// \{\m{B}} "Huh? You were here?"
 
// \{\m{B}} "Huh? You were here?"
   
<0214> \{Sunohara} "Tớ ngủ cạch cậu suốt của chiều nay rồi còn gì."
+
<0220> \{Sunohara} 『Tao ngủ kế bên mày suốt cả chiều .
 
// \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon."
 
// \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon."
   
<0215> \{Sunohara} À mà, tớ đã đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh ở Nhật được công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965 gồm một que bích quy được phủ một lớp sô-cô-.} "ùng với cậu đấy!"
+
<0221> \{Sunohara} À mà, tao nằmthấy đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh do công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965, gồm một que bích quy phủ một lớp sô-cô-la.} với mày đó!
 
// \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!"
 
// \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!"
   
<0216> \{\m{B}} "Ewww..."
+
<0222> \{\m{B}} 『Ự ọe...
 
// \{\m{B}} "Ewww..."
 
// \{\m{B}} "Ewww..."
   
<0217> \{Sunohara} "Thế sau tan trường cậu đi cùng với tớ không?"
+
<0223> \{Sunohara} Thế? Đi cùng tao sau khi tan học chứ?
 
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today as well?"
 
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today as well?"
   
<0218> \{\m{B}} "Có."
+
<0224> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0219> \{Sunohara} "Được rồi, đi thôi! Những điều vui thú đang đợi chúng ta đấy!"
+
<0225> \{Sunohara} 『Rồi, đi thôi! Những điều vui thú và 「wonderful」 đang đợi hai ta khám phá!
 
// \{Sunohara} "All right, let's go! There's something fun and wonderful waiting for us!"
 
// \{Sunohara} "All right, let's go! There's something fun and wonderful waiting for us!"
   
<0220> Sunohara cầm chiếc cặp ra khỏi phòng.
+
<0226> Sunohara xách cặp ra khỏi lớp.
 
// Sunohara grabs his bag and heads out of the room.
 
// Sunohara grabs his bag and heads out of the room.
   
<0221> .........
+
<0227> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0222> ......
+
<0228> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0223> ...
+
<0229> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0224> \{Sunohara} "Này! Cậu không đi sao!?"
+
<0230> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming!?"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming!?"
   
<0225> \{Sunohara} "Không phải đã nói 'Có' rồi sao?!"
+
<0231> \{Sunohara} 『Lần này mày còn nói 「Ờ」 nữa ?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Didn't you answer 'Yeah' to me?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Didn't you answer 'Yeah' to me?!"
   
<0226> \{\m{B}} "Cậu kéo tớ điđược không?"
+
<0232> \{\m{B}} 『Không, tao đang chờ xem màychơi chiêu hoán xác như mọi hôm nữa không.』
 
// \{\m{B}} "Well, I was wondering if you'll drag me around again."
 
// \{\m{B}} "Well, I was wondering if you'll drag me around again."
   
<0227> \{Sunohara} "Kéo cậu đi chuyện bình thường hả?"
+
<0233> \{Sunohara} 『Bộ chiêu đó với mày đã trở thành chuyện thường ngày rồi hả?!』
 
// \{Sunohara} "So it's normal for me to drag you, \bhuh\u?!"
 
// \{Sunohara} "So it's normal for me to drag you, \bhuh\u?!"
   
<0228> \{\m{B}} "Ừ, vui lắm. Cậu có thể làm lại."
+
<0234> \{\m{B}} 『Đâu, cũng vui . Mày cứ làm thế.
 
// \{\m{B}} "Well, it was fun. So, you can go and do it again."
 
// \{\m{B}} "Well, it was fun. So, you can go and do it again."
   
<0229> \{Sunohara} "Cho thế cậu cũng sẽ không đi đâu... "
+
<0235> \{Sunohara} 『Dù tao làm thì mày cũng chịu đi theo đâu...
 
// \{Sunohara} "Nevertheless, you still won't come, huh..."
 
// \{Sunohara} "Nevertheless, you still won't come, huh..."
   
<0230> \{Sunohara} "Đùa nhau à, \m{A}..."
+
<0236> \{Sunohara} Đùa nhau thế hả,\ \
  +
<0237> ...』
 
// \{Sunohara} "Doing such a thing, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "Doing such a thing, \m{A}..."
   
<0231> \{Sunohara} "Tớ sẽ làm bạn với đứa khác!! Chết tiệt-----!"
+
<0238> \{Sunohara} 『Tao sẽ kết bạn với đứa khác!! Chết tiệt—————!
 
// \{Sunohara} "I'll go make friends with other people!! Damn it-----!"
 
// \{Sunohara} "I'll go make friends with other people!! Damn it-----!"
   
<0232> Hét lên những điều xúi quẩy, hắn ta chạy đi.
+
<0239> gào lên mấy tiếng trách mắng rồi chạy đi.
 
// Screaming some ominous line, he runs away.
 
// Screaming some ominous line, he runs away.
   
<0233> Tôi cũng xách cặp đứng dậy.
+
<0240> Tôi cũng xách cặp đứng lên.
 
// I also grab my bag and stand up.
 
// I also grab my bag and stand up.
   
  +
<0241> \{Sunohara} 『Tan học rồi!』
//
 
<0234> \{Sunohara} "Tan học rồi!"
 
 
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
 
// \{Sunohara} "It's finally after school!"
   
<0235> Sunohara vui mừng đứng dậy.
+
<0242> Sunohara hớn hở đứng dậy, giơ nắm tay lên trời.
 
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
 
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.
   
<0236> \{\m{B}} "Hôm nay có chuyện gì à?"
+
<0243> \{\m{B}} Hôm nay mày có gì vui à?
 
// \{\m{B}} "Did something happen today as well?"
 
// \{\m{B}} "Did something happen today as well?"
   
<0237> \{Sunohara} "Ừ. Phòng tớ sẽ trở nên hiện đại hơn nữa."
+
<0244> \{Sunohara} 『Ờ. Phòng tao sẽ càng cyber hơn nữa.
 
// \{Sunohara} "Yeah. My room would be even more cyber."
 
// \{Sunohara} "Yeah. My room would be even more cyber."
   
<0238> \{\m{B}} "Cậu định để một chiếc máy tính đấy à? "
+
<0245> \{\m{B}} 『Mày sắp tậu máy tính bỏ túi à?
 
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
   
<0239> \{Sunohara} "Theo cậu, hiện đại tức là gì?!"
+
<0246> \{Sunohara} 『Thứ đó thì cyber chỗ nào?!
 
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
 
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
   
<0240> \{\m{B}} "Thế nó là gì?"
+
<0247> \{\m{B}} 『Vậy là gì?
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
   
<0241> \{Sunohara} "Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua."
+
<0248> \{Sunohara} 『Tao sẽ nối máy chơi game cầm tay vào cái TV mới mượn hôm qua.
 
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
 
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
   
<0242> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ như thếquá hiện đại..."
+
<0249> \{\m{B}} 『Nghe đúngcyber hơn thật...
 
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
 
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
   
<0243> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0250> \{Sunohara} 『Thấy chưa?
 
// \{Sunohara} "See?"
 
// \{Sunohara} "See?"
   
<0244> \{Sunohara} "Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí."
+
<0251> \{Sunohara} 『Để TV trong phòng không xài thì quá lãng phí.
 
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
 
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
   
<0245> \{\m{B}} "Vậy nếu thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng."
+
<0252> \{\m{B}} 『Thôi được, nếu chơi game thật thì tao theo mày.
 
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
 
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
   
<0246> \{Sunohara} "Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn ."
+
<0253> \{Sunohara} 『Vậy thì mày phải đi mượn máy với tao.
 
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
 
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
   
<0247> \{\m{B}} "Lại nữa sao..."
+
<0254> \{\m{B}} Lại nữa...
 
// \{\m{B}} "That again..."
 
// \{\m{B}} "That again..."
   
  +
<0255> \{Sunohara} 『
//
 
<0248> \{Sunohara} "\m{A}, giúp tớ với..."
+
<0256> , theo giúp tao nào...
 
// \{Sunohara} "\m{A}, help me out again..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, help me out again..."
   
<0249> Sunohara đột nhiên kéo tay tôi khi vừa ra tớ cửa.
+
<0257> Sunohara chợt kéo tay khi tôi vừa ra đến cổng trường.
 
// Sunohara suddenly pokes my elbow as we leave the entrance.
 
// Sunohara suddenly pokes my elbow as we leave the entrance.
   
<0250> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0258> \{\m{B}} Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0251> \{Sunohara} "Tớ định làm căn phòng tớ trở nên hiện đại hơn."
+
<0259> \{Sunohara} 『Tao đang tính làm phòng mình trở nên cyber hơn nữa.
 
// \{Sunohara} "I was thinking of making my room even more cyber."
 
// \{Sunohara} "I was thinking of making my room even more cyber."
   
<0252> \{\m{B}} "Cậu định để một chiếc máy tính đấy à? "
+
<0260> \{\m{B}} 『Mày sắp tậu máy tính bỏ túi à?
 
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"
   
<0253> \{Sunohara} "Theo cậu, hiện đại tức là gì?!"
+
<0261> \{Sunohara} 『Thứ đó thì cyber chỗ nào?!
 
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
 
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"
   
<0254> \{\m{B}} "Thế nó là gì?"
+
<0262> \{\m{B}} 『Vậy là gì?
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
   
<0255> \{Sunohara} "Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua."
+
<0263> \{Sunohara} 『Tao sẽ nối máy chơi game cầm tay vào cái TV mới mượn hôm qua.
 
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
 
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."
   
<0256> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ như thếquá hiện đại..."
+
<0264> \{\m{B}} 『Nghe đúngcyber hơn thật...
 
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
 
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."
   
<0257> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0265> \{Sunohara} 『Thấy chưa?
 
// \{Sunohara} "See?"
 
// \{Sunohara} "See?"
   
<0258> \{Sunohara} "Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí."
+
<0266> \{Sunohara} 『Để TV trong phòng không xài thì quá lãng phí.
 
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
 
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."
   
<0259> \{\m{B}} "Vậy nếu thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng."
+
<0267> \{\m{B}} 『Thôi được, nếu chơi game thật thì tao theo mày.
 
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
 
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."
   
<0260> \{Sunohara} "Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn ."
+
<0268> \{Sunohara} 『Vậy thì mày phải đi mượn máy với tao.
 
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
 
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."
   
<0261> \{\m{B}} "Lại nữa sao..."
+
<0269> \{\m{B}} Lại nữa...
 
// \{\m{B}} "That again..."
 
// \{\m{B}} "That again..."
   
<0262> \{\m{B}} "Giờ tớ phải đi đường khác đây."
+
<0270> \{\m{B}} 『Thôi, tớ phải đi đường khác rồi.
 
// \{\m{B}} "I'll leave you here then."
 
// \{\m{B}} "I'll leave you here then."
   
<0263> \{Furukawa} "Ừ, cám ơn đã cho tớ đi cùng."
+
<0271> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu đã đi cùng tớ.
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks for keeping me company."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks for keeping me company."
   
<0264> \{Furukawa} "Chào nhé."
+
<0272> \{Furukawa} Chào cậu nhé.
 
// \{Furukawa} "Well then, good bye."
 
// \{Furukawa} "Well then, good bye."
   
<0265> \{\m{B}} "Ờ, tạm biệt. "
+
<0273> \{\m{B}} Ờ, tạm biệt.
 
// \{\m{B}} "Yeah, bye bye."
 
// \{\m{B}} "Yeah, bye bye."
   
  +
<0274> Xuống chân đồi, tôi chia tay Furukawa.
<0266> Tôi tạm biệt Furukawa khi đi xuống con đồi.
 
 
// I bid farewell to Furukawa as we head down the hill.
 
// I bid farewell to Furukawa as we head down the hill.
   
<0267> \{Sunohara} "Tạm biệt!"
+
<0275> \{Sunohara} 『Bái bai!
 
// \{Sunohara} "Bye bye!"
 
// \{Sunohara} "Bye bye!"
   
<0268> \{Sunohara} "Giờ ta đi chứ?"
+
<0276> \{Sunohara} Giờ ta đi chứ?
 
// \{Sunohara} "Shall we go now?"
 
// \{Sunohara} "Shall we go now?"
   
<0269> \{Sunohara} "Hehe, quá dễ dàng."
+
<0277> \{Sunohara} 『Hề hề, quá dễ.
 
// \{Sunohara} "Hehe, this is so easy."
 
// \{Sunohara} "Hehe, this is so easy."
   
<0270> Sunohara vừa đi cạnh tôi vừa ôm bộ điện tử ngang ngực.
+
<0278> Sunohara đi cạnh tôi, tay ôm máy trò chơi điện tử.
 
// Sunohara, walking beside me, was holding a game console to his chest.
 
// Sunohara, walking beside me, was holding a game console to his chest.
   
<0271> Tôi thì giữ tay cầm và phần mềm ở trong túi giấy. Chắc cậu ta lại mượn thứ này từ một tên lớp dưới khác.
+
<0279> Tôi thì xách túi giấy đựng tay cầm và đĩa game. lại trấn lột từ một đứa năm dưới khác.
 
// I was holding the controller and software in a paper bag. This is probably something he borrowed from another junior.
 
// I was holding the controller and software in a paper bag. This is probably something he borrowed from another junior.
   
<0272> \{Sunohara} "Lần này là game. Không thể nào nhầm lẫn được."
+
<0280> \{Sunohara} Lần này đích thị là game. Không lẫn vào đâu được.
 
// \{Sunohara} "This time it's games. No way this could go wrong, yeah."
 
// \{Sunohara} "This time it's games. No way this could go wrong, yeah."
   
<0273> \{\m{B}} "Tớ hơi lo lắng khi nó nói: 'Game này của đứa em trai của em...'"
+
<0281> \{\m{B}} 『Tao thấy hơi lo khi nó nói: Game này của thằng em em...」』
 
// \{\m{B}} "You know, I'm a bit worried when he said, 'These games are from my little brother...'"
 
// \{\m{B}} "You know, I'm a bit worried when he said, 'These games are from my little brother...'"
   
<0274> \{Sunohara} "Thế tức là em traithích chơi game hơn."
+
<0282> \{Sunohara} 『Thì tức là thằng em nó chính danh game thủ hơn.
 
// \{Sunohara} "It just means his little brother likes games more than he does."
 
// \{Sunohara} "It just means his little brother likes games more than he does."
   
<0275> \{\m{B}} "Hi vọng thế."
+
<0283> \{\m{B}} 『Tao cũng mong là thế.
 
// \{\m{B}} "It'd be fine if that's all."
 
// \{\m{B}} "It'd be fine if that's all."
   
<0276> \{Sunohara} "Không sao đâu. Chúng ta sẽ chơi nát tay luôn!"
+
<0284> \{Sunohara} 『Tụi mình sẽ bấm game xuyên đêm, chơi tới khi nát hết mấy ngón tay mới thôi!
 
// \{Sunohara} "It'll definitely be fine. We're gonna play till our skin peels off our fingers!"
 
// \{Sunohara} "It'll definitely be fine. We're gonna play till our skin peels off our fingers!"
   
<0277> Thế thì vui sao?
+
<0285> Thế thì vui lắm chắc?
 
// And that's fun?
 
// And that's fun?
   
<0278> \{Sunohara} "Được rồi, đã đến lúc kết nối!"
+
<0286> \{Sunohara} Được rồi, đến giờ kết nối!
 
// \{Sunohara} "All right, time to connect it all!"
 
// \{Sunohara} "All right, time to connect it all!"
   
<0279> Ngay khi vào phòng, cậu ta bắt đầu lắp bộ điều khiển vào TV.
+
<0287> Vừa vào phòng, đã tiến hành lắp máy game vào TV.
 
// As soon as Sunohara arrived at his room, he began setting up the console to the TV.
 
// As soon as Sunohara arrived at his room, he began setting up the console to the TV.
   
<0280> \{Sunohara} "Cắm dây này vào kia."
+
<0288> \{Sunohara} Cắm dây này vào kia.
 
// \{Sunohara} "Insert that cable over there."
 
// \{Sunohara} "Insert that cable over there."
   
<0281> Cậu ta đưa tôi đầu bên kia của dây.
+
<0289> đưa tôi đầu cắm.
 
// He hands me the other side of the jack.
 
// He hands me the other side of the jack.
   
<0282> Bzzt.
+
<0290> Tịttt.
 
// Bzzt.
 
// Bzzt.
   
<0283> \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----"
+
<0291> \{Sunohara} Gyaaaaaaaa-----!』
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----!"
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----!"
   
<0284> Tên đần đó nhìn tôi, nên tôi cắm vào.
+
<0292> Bị mông chỉa vào mặt, tôi tiện đà cắm vào đó luôn.
 
// His ass was facing towards me, so I pushed it in there.
 
// His ass was facing towards me, so I pushed it in there.
   
  +
<0293> \{Sunohara} 『Mày làm thế thì chơi game được chắc?!』
//
 
<0285> \{Sunohara} "Hi vọng nó hoạt động!"
 
 
// \{Sunohara} "As if that would work!"
 
// \{Sunohara} "As if that would work!"
   
<0286> \{Sunohara} "Cắm vào máy đi."
+
<0294> \{Sunohara} Cắm đúng chỗ vào!』
 
// \{Sunohara} "Put it in the game console properly!"
 
// \{Sunohara} "Put it in the game console properly!"
   
<0287> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi, xin lỗi."
+
<0295> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi nhá.
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry, sorry."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry, sorry."
   
<0288> \{Sunohara} "Được rồi, cài đặt đã xong. "
+
<0296> \{Sunohara} 『Rồi, cài xong xuôi.
 
// \{Sunohara} "All right, setup completed."
 
// \{Sunohara} "All right, setup completed."
   
<0289> \{Sunohara} "Chỉ còn việc chọn game thôi."
+
<0297> \{Sunohara} 『Giờ chỉ việc lựa game thôi.
 
// \{Sunohara} "All that's left is to put in a game."
 
// \{Sunohara} "All that's left is to put in a game."
   
<0290> \{Sunohara} "Chọn thứ cậu thích đi."
+
<0298> \{Sunohara} Chọn trò mày thích đi.
 
// \{Sunohara} "Choose anything you like."
 
// \{Sunohara} "Choose anything you like."
   
<0291> Tôi lấy một game trong túi giấy cắm nó vào.
+
<0299> Tôi lấy đại một game trong túi rồi bỏ vào máy.
 
// I pick out one of the games we have from within the paper bag, and put it in the console.
 
// I pick out one of the games we have from within the paper bag, and put it in the console.
   
<0292> \{Sunohara} "Bật lên!"
+
<0300> \{Sunohara} 『Lên nào!
 
// \{Sunohara} "Switch on!"
 
// \{Sunohara} "Switch on!"
   
<0293> Cậu ta nhấn nút bật.
+
<0301> nhấn nút bật.
 
// He pressed the switch.
 
// He pressed the switch.
   
<0294> Màn hình chậm rãi hiện tiêu đề.
+
<0302> Màn hình CRT từ từ hiện nhan đề.
 
// The monitor slowly displays the title.
 
// The monitor slowly displays the title.
   
  +
<0303> \{Sunohara} 『.........』
//
 
<0295> \{Sunohara} "........."
 
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0296> \{Sunohara} "Vui với số học...?"
+
<0304> \{Sunohara} Vui cùng Số học...?
 
// \{Sunohara} "Fun with Arithmetic...?"
 
// \{Sunohara} "Fun with Arithmetic...?"
   
<0297> \{\m{B}} "Cậu dốt thứ đó đúng không?"
+
<0305> \{\m{B}} 『Mày dốt môn đó nhỉ?
 
// \{\m{B}} "You're poor with that, right?"
 
// \{\m{B}} "You're poor with that, right?"
   
<0298> \{Sunohara} "Ừ, với thứ này, tớ có thể thuộc cả bảng tính nhân mất."
+
<0306> \{Sunohara} 『Ờ, với thứ này, tao có thể thuộc làu bảng cửu chương ấy chứ.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll be able to memorize the multiplication table with this."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll be able to memorize the multiplication table with this."
   
<0299> \{Sunohara} "Này! Mà sao lại là game giáo dục chứ?!"
+
<0307> \{Sunohara} 『Khoan! Sao lại là game giáo dục?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Why is this an education game?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Why is this an education game?!"
   
<0300> \{\m{B}} "Vì em trai nó là trẻ con."
+
<0308> \{\m{B}} thằng em nó là con nít chứ sao.
 
// \{\m{B}} "Well, it's because his brother is a kid."
 
// \{\m{B}} "Well, it's because his brother is a kid."
   
<0301> \{Sunohara} "Hả...?"
+
<0309> \{Sunohara} Hả...?
 
// \{Sunohara} "Heh...?"
 
// \{Sunohara} "Heh...?"
   
<0302> \{Sunohara} "Thảo nào... tớ không thích cái này..."
+
<0310> \{Sunohara} 『Tự dưng... tao bắt đầu thấy lo rồi...
 
// \{Sunohara} "Somehow...I'm getting another bad feeling about this..."
 
// \{Sunohara} "Somehow...I'm getting another bad feeling about this..."
   
<0303> \{\m{B}} "Ừ, sao không thử tìm đi?"
+
<0311> \{\m{B}} 『Đúng thế đó, tự mày nhìn đi.』
 
// \{\m{B}} "You're right, why don't you try and look for yourself."
 
// \{\m{B}} "You're right, why don't you try and look for yourself."
   
<0304> \{Sunohara} "Đây..."
+
<0312> \{Sunohara} 『À... ờ...』
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
   
<0305> Cậu ta bắt đầu lục lọi bên trong túi giấy.
+
<0313> lục lọi bên trong túi giấy.
 
// He started rummaging inside the paper bag.
 
// He started rummaging inside the paper bag.
   
<0306> \{Sunohara} "Đây câu đố về hoạt hình dành cho trẻ nhỏ..."
+
<0314> \{Sunohara} 『Này là đố vui hoạt hình cho trẻ...
 
// \{Sunohara} "This is an anime quiz for babies..."
 
// \{Sunohara} "This is an anime quiz for babies..."
   
<0307> \{Sunohara} "Cái nàytrò chơi xếp hình..."
+
<0315> \{Sunohara} 『Nàygame xếp hình...
 
// \{Sunohara} "This one is a jigsaw puzzle..."
 
// \{Sunohara} "This one is a jigsaw puzzle..."
   
<0308> \{Sunohara} "Không... không có..."
+
<0316> \{Sunohara} Không... không có gì cả...
 
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."
 
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."
   
<0309> \{Sunohara} "Không thấy game hành động hoặc là bắn súng..."
+
<0317> \{Sunohara} Không game hành động hay bắn súng...
 
// \{Sunohara} "There's no action or shooting games..."
 
// \{Sunohara} "There's no action or shooting games..."
   
<0310> \{Sunohara} "Không có bất cứ game nào dành cho những người nhỏ tuổi như chúng ta cả!"
+
<0318> \{Sunohara} Không có lấy một game cỡ choai choai tụi mình luôn!
 
// \{Sunohara} "There wasn't any single one intended for someone as young as us!"
 
// \{Sunohara} "There wasn't any single one intended for someone as young as us!"
   
  +
<0319> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, lẽ ra mày phải kiểm tra trước.』
//
 
<0311> \{\m{B}} "Đã bảo rồi, phải kiểm tra trước chứ."
 
 
// \{\m{B}} "Like I said, you should have checked it first."
 
// \{\m{B}} "Like I said, you should have checked it first."
   
<0312> \{\m{B}} " cũng đừng nói nhỏ tuổi. "
+
<0320> \{\m{B}} Mà đừng nói 「choai choai」 chứ.
 
// \{\m{B}} "And also, don't say young."
 
// \{\m{B}} "And also, don't say young."
   
<0313> \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."
+
<0321> \{Sunohara} 『Hê... hê hê hê... u hê hê...
 
// \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."
 
// \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."
   
<0314> \{\m{B}} "Oh... Cậu định hạ thấp trí óc để chơi hả? Gan thật. "
+
<0322> \{\m{B}} 『Ơ kìa... mày hạ luôn trí khôn xuống để chơi cho tới bến hả? Đúng gan lì.』
 
// \{\m{B}} "Oh... are you going to lower the level of your brain and play? You're fearless."
 
// \{\m{B}} "Oh... are you going to lower the level of your brain and play? You're fearless."
   
  +
<0323> \{Sunohara} 『4 lần 5 là... xem nào...
//
 
  +
<0324> \ 20, nhỉ~?』
<0315> \{Sunohara} "4 x 5 là... xem nào... \wait{4000}là 20, đúng không~?"
 
 
// \{Sunohara} "4 x 5 is... well... \wait{4000}It's 20, right~?"
 
// \{Sunohara} "4 x 5 is... well... \wait{4000}It's 20, right~?"
   
<0316> \{\m{B}} "Ồ! Siêu thât."
+
<0325> \{\m{B}} Ồ! Thông minh!』
 
// \{\m{B}} "Oh! Amazing."
 
// \{\m{B}} "Oh! Amazing."
   
<0317> \{Sunohara} "heheheh~"
+
<0326> \{Sunohara} 『Hê hê~
 
// \{Sunohara} "Heheheh~"
 
// \{Sunohara} "Heheheh~"
   
  +
<0327> Tối đó, như mọi hôm, tôi tạt vào phòng Sunohara.
//
 
<0318> Tôi đến, như thường lệ, tôi lên phòng của Sunohara.
 
 
// Night has come, and as always, I head to Sunohara's room.
 
// Night has come, and as always, I head to Sunohara's room.
   
  +
<0328> Trước khi trời tối tôi về nhà thay quần áo, sau đó trở lại phòng Sunohara.
//
 
<0319> Tôi đã về nhà để thay quần áo trước khi trời tối, sau đó thì quay trở lại phòng của Sunohara
 
 
// I went home to get a change of clothes before night comes, I went back to Sunohara's place after that.
 
// I went home to get a change of clothes before night comes, I went back to Sunohara's place after that.
   
<0320> \{\m{B}} "........."
+
<0329> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0321> \{\m{B}} "Sunohara...?"
+
<0330> \{\m{B}} Sunohara...?
 
// \{\m{B}} "Sunohara...?"
 
// \{\m{B}} "Sunohara...?"
   
<0322> Tôi không thấy cậu ta.
+
<0331> Chẳng thấy đâu.
 
// I couldn't find him though.
 
// I couldn't find him though.
   
<0323> \{\m{B}} ( thể chắc đang đi vệ sinh.)
+
<0332> \{\m{B}} (Chắc trong nhà vệ sinh.)
 
// \{\m{B}} (Maybe he's in the washroom.)
 
// \{\m{B}} (Maybe he's in the washroom.)
   
<0324> Tôi ngồi xuống và đọc tạp chí.
+
<0333> Tôi ngồi xuống, giở tạp chí ra đọc.
 
// I sit somewhere and started reading a magazine.
 
// I sit somewhere and started reading a magazine.
   
<0325> \{Giọng Nói} "Sunohara~"
+
<0334> \{Giọng nói} Sunohara~!』
 
// \{Voice} "Sunohara~"
 
// \{Voice} "Sunohara~"
   
<0326> người gọi cậu ta ngoài hành lang. Là chị Misae.
+
<0335> Ngoài hành lang tiếng gọi vọng vào. Là Misae-san.
 
// Someone is calling him from the corridor. It was Misae-san.
 
// Someone is calling him from the corridor. It was Misae-san.
   
<0327> \{Giọng Nói} "Sunohara? Cậu có ở đây không?"
+
<0336> \{Giọng nói} Sunohara? Cậu có đấy không?
 
// \{Voice} "Sunohara? Are you there?"
 
// \{Voice} "Sunohara? Are you there?"
   
<0328> \{\m{B}} "Hắn không có ở đây."
+
<0337> \{\m{B}} 『Không.
 
// \{\m{B}} "He's not here."
 
// \{\m{B}} "He's not here."
   
<0329> \{Giọng Nói} "Cậu có điện thoại này~"
+
<0338> \{Giọng nói} Cậu có điện thoại này~
 
// \{Voice} "You have a phone call~"
 
// \{Voice} "You have a phone call~"
   
<0330> \{\m{B}} "Em nói rồi, cậu ta không có ở đây..."
+
<0339> \{\m{B}} 『Đã nói đi rồi ...
 
// \{\m{B}} "I said he's not here..."
 
// \{\m{B}} "I said he's not here..."
   
<0331> Tôi phát mệt khi chị ta tiếp tục gọi nên tôi định trốn dưới cái bàn.
+
<0340> Phát mệt khi chị ấy cứ gọi mãi, tôi định trốn dưới kotatsu
  +
<0341> .
 
// I got fed up with her continuous calls, so I thought of hiding under the kotatsu.
 
// I got fed up with her continuous calls, so I thought of hiding under the kotatsu.
   
<0332> \{Giọng Nói} "Em gái cậu gọi đấy~"
+
<0342> \{Giọng nói} Em gái cậu gọi đấy~
 
// \{Voice} "It's from your little sister~"
 
// \{Voice} "It's from your little sister~"
   
<0333> Là em gái của Sunohara sao...
+
<0343> Là em gái trong truyền thuyết của Sunohara sao...?
 
// So it's from Sunohara's little sister, huh...
 
// So it's from Sunohara's little sister, huh...
   
  +
<0344> Tôi cố tưởng tượng dung mạo con bé...
//
 
//
 
//
 
<0334> Tôi cố tưởng tượng.
 
 
// I try to imagine.
 
// I try to imagine.
   
<0335> Rầm!
+
<0345> Sầm!
 
// Thud!
 
// Thud!
   
<0336> Tôi bỗng đứng dậy.
+
<0346> Tôi giật bắn người.
 
// I suddenly stand up.
 
// I suddenly stand up.
   
<0337> \{\m{B}} "Em gái?"
+
<0347> \{\m{B}} Em gái?
 
// \{\m{B}} "Little sister!?"
 
// \{\m{B}} "Little sister!?"
   
<0338> \{\m{B}} "Cậu ta... có em gái...?"
+
<0348> \{\m{B}} 『Nó... có em gái...?
 
// \{\m{B}} "He's... got a little sister...?"
 
// \{\m{B}} "He's... got a little sister...?"
   
<0339> Thế mà tôi không biết...
+
<0349> Thế mà tôi không biết...
 
// I didn't know that...
 
// I didn't know that...
   
<0340> Nếu là em gái của cậu ta chắc cũng không phải một em gái tốt.
+
<0350> Nhưng nếu là em gái Sunohara thì chắc con cũng chẳng ngoan ngoãn .
 
// Though I said so, it's her little sister. There's no mistake that she's a no good little sister.
 
// Though I said so, it's her little sister. There's no mistake that she's a no good little sister.
   
  +
<0351> Thử lấy bản mặt thằng Sunohara, cho chút gì đó con gái vào, thế là ta được nhỏ em.
<0341> Nếu bạn gặp cậu ta và giả làm con gái với một chút quê mùa, chắc bạn sẽ thành em gái của cậu ta đấy.
 
 
// Well, if you took Sunohara, and gave him a female face, make him a bit boorish, then you'd make up his sister. *
 
// Well, if you took Sunohara, and gave him a female face, make him a bit boorish, then you'd make up his sister. *
   
  +
<0352> Nhưng nếu xét đến tính tình thằng đó thì...
//
 
<0342> Nhưng nếu xét về tính cách của cậu ta thì...
 
 
// But if you think about his personality...
 
// But if you think about his personality...
   
<0343> Onii-chan, em đây, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}
+
<0353> Onii-chan, em , ufufufufu...
  +
<0354> \ gugu...
  +
<0355> \ gigigi...
  +
<0356> \ \size{intA[1001]}keeeee!\size{}』
  +
// Giữ đúng mã thời gian delay chữ, vì sẽ khớp voice trong game.
 
// "Onii-chan, it's me, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}"
 
// "Onii-chan, it's me, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}"
   
  +
<0357> Con bé chắc là đứa trước sau bất nhất, nói quàng nói xiêng, vế cuối đá vế đầu.
//
 
<0344> Đảm bảo phần đầu của câu nói sẽ khác với phần sau nếu đó là một con bé khác người.
 
 
// There's no mistake that the first half of her sentence would be different from the latter part as if she's a different girl.
 
// There's no mistake that the first half of her sentence would be different from the latter part as if she's a different girl.
   
<0345> Và với tính cách như thế thì ngoại hình chắc cũng chẳng khác
+
<0358> Và với cái tính cách đó thì dung nhan chắc cũng không khá hơn.
 
// And with her character changing like that, so does her appearance.
 
// And with her character changing like that, so does her appearance.
   
<0346> Còn về phần Sunohara thì...
+
<0359> Còn thằng Sunohara sẽ...
 
// And as for Sunohara...
 
// And as for Sunohara...
   
  +
<0360> 『Yo, em gái, cũng lâu rồi nhỉ...
<0347> Này, em gái, lâu không gặp... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}OOps! Anh ăn mất ống nghe rồi!
 
  +
<0361> \ gege...
  +
<0362> \ bari bari bori bori...
  +
<0363> \ Ối! Anh ăn mất ống nghe rồi!』
  +
// Giữ đúng mã thời gian delay chữ, vì sẽ khớp voice trong game.
 
// "Yo, little sister, it's been a while... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}Oops! I ended up eating the receiver!"
 
// "Yo, little sister, it's been a while... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}Oops! I ended up eating the receiver!"
   
  +
<0364> Chắc chuyện như vậy sẽ xảy ra thật.
//
 
<0348> Có thể chuyện đó sẽ xảy ra.
 
 
// Something like that might happen.
 
// Something like that might happen.
   
<0349> Thật kinh khủng... chắc họ sẽ tổ chức một nghi lễ ở một nơi tôi không biết và giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ chỉ có hai người họ hiểu...
+
<0365> Thật khủng khiếp... chúng sẽ tổ chức nghi lễ ở một nơi tuyệt mật và giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ chỉ có chúng hiểu...
 
// This is terrible... they must be holding a ceremony in a place I don't know of while communicating in a language only they would understand...
 
// This is terrible... they must be holding a ceremony in a place I don't know of while communicating in a language only they would understand...
   
  +
<0366> Mới nghĩ thôi đã thấy rợn người...
<0350> Điều đó thực sự khiến tôi rùng mình...
 
 
// This is really giving me the shivers...
 
// This is really giving me the shivers...
   
<0351> \{Giọng Nói} "Không đây sao...?"
+
<0367> \{Giọng nói} Không đây sao...?
 
// \{Voice} "Not here...?"
 
// \{Voice} "Not here...?"
   
<0352> Chị Misae nhận ra tôi khi tự tiên mở cửa.
+
<0368> Misae-san mở đại cửa trông thấy tôi.
 
// Misae-san spotted me as she opened the door without permission.
 
// Misae-san spotted me as she opened the door without permission.
   
<0353> \{\m{B}} "Chỉ có em ở đây thôi."
+
<0369> \{\m{B}} Chỉ có\ \
  +
<0370> \ em thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm the only one here."
 
// \{\m{B}} "I'm the only one here."
  +
// Bản HD: <0369> \{\m{B}}I'm
  +
// Bản HD: <0370> , not Sunohara.
   
<0354> \{Misae} "Cậu khá gần hắn, sao không nghe hộ đi?"
+
<0371> \{Misae} Cậu chơi thân với nó mà, sao không nghe hộ đi?
 
// \{Misae} "You're quite close to him, why don't you speak to her yourself?"
 
// \{Misae} "You're quite close to him, why don't you speak to her yourself?"
   
<0355> \{\m{B}} "Sao lại em...?"
+
<0372> \{\m{B}} Sao lại em...?
 
// \{\m{B}} "Why me...?
 
// \{\m{B}} "Why me...?
   
<0356> \{Misae} "Hình như có điều quan trọng lắm."
+
<0373> \{Misae} Hình như có chuyện hệ trọng lắm.
 
// \{Misae} "It seems like something important."
 
// \{Misae} "It seems like something important."
   
<0357> \{Misae} "Con bé khá tốt đấy, khác hẳn với Sunohara."
+
<0374> \{Misae} Con bé rất ngoan, khác hẳn Sunohara.
 
// \{Misae} "She's a good girl, totally different from Sunohara."
 
// \{Misae} "She's a good girl, totally different from Sunohara."
   
<0358> \{\m{B}} "Chị chắc chứ...?"
+
<0375> \{\m{B}} Chị không đùa chứ...?
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
   
<0359> \{Misae} "Ừ, vậy ra nghe đi."
+
<0376> \{Misae} Ừ, nên cậu nghe máy đi.
 
// \{Misae} "Yeah, so, come on."
 
// \{Misae} "Yeah, so, come on."
   
<0360> Ra nghe máy hộ
+
<0377> Ra nghe máy hộ
 
// Talk to her instead
 
// Talk to her instead
   
<0361> Không nghe máy
+
<0378> Không nghe máy
 
// Don't take it
 
// Don't take it
   
<0362> \{\m{B}} "Nếu là chuyện quan trọng thì em nghĩ không nên xía vào"
+
<0379> \{\m{B}} Nếu là chuyện hệ trọng thì em nghĩ không nên xía vào.』
 
// \{\m{B}} "If it's important business, then I shouldn't get involved with it."
 
// \{\m{B}} "If it's important business, then I shouldn't get involved with it."
   
<0363> \{Misae} "Vậy sao?"
+
<0380> \{Misae} Vậy hả?
 
// \{Misae} "Is that so?"
 
// \{Misae} "Is that so?"
   
<0364> \{\m{B}} "Bảo con bé gọi lại, cậu ta sẽ về sớm thôi."
+
<0381> \{\m{B}} 『Chị cứ bảo con bé gọi lại sau, thằng đó sẽ về sớm thôi.
 
// \{\m{B}} "Let her call again, he'll be back soon."
 
// \{\m{B}} "Let her call again, he'll be back soon."
   
<0365> \{Misae} "Sigh... thôi được rồi. Để chị bảo."
+
<0382> \{Misae} 『Hầy... thôi được rồi. Để chị bảo.
 
// \{Misae} "Sigh... all right. I'll tell her that."
 
// \{Misae} "Sigh... all right. I'll tell her that."
   
  +
<0383> Chẳng qua chị ấy không muốn phải nghe máy hai lần thôi chứ gì?
<0366> Không biết thế có phải là một mũi tên trúng hai đích không nhỉ?
 
 
// I wonder if I killed two birds with one stone? *
 
// I wonder if I killed two birds with one stone? *
   
<0367> Chị Misae miễn cưỡng rời đi.
+
<0384> Misae-san thở dài quay đi.
 
// Misae-san reluctantly leaves.
 
// Misae-san reluctantly leaves.
   
<0368> \{Sunohara} "Phù... tớ gần như chết mất... "
+
<0385> \{Sunohara} Phù... tưởng sắp thăng tới nơi rồi...
 
// \{Sunohara} "Whew... I almost died going through that..."
 
// \{Sunohara} "Whew... I almost died going through that..."
   
<0369> \{\m{B}} "Có chuyện gì à?"
+
<0386> \{\m{B}} 『Bị gì à?
 
// \{\m{B}} "Did something happen?"
 
// \{\m{B}} "Did something happen?"
   
<0370> \{Sunohara} "Ừ, chuyện xảy ra sau khi ăn bữa tối..."
+
<0387> \{Sunohara} 『Ờ, đó không ổn trong bữa ăn tối của tao...
 
// \{Sunohara} "Yeah, there's definitely something about that dinner I ate..."
 
// \{Sunohara} "Yeah, there's definitely something about that dinner I ate..."
   
<0371> \{Sunohara} "Tớ bị đau bụng phải vào toa-lét nhưng đúng lúc đó thì mấy tên trong đội bóng bầu dục lại lần lượt vào từng đứa một. "
+
<0388> \{Sunohara} 『Tao bị tào tháo rượt gần chết, phải vào toa lét gấp, nhưng đúng lúc đó mấy bóng bầu dục lại lượt kéo vào.
 
// \{Sunohara} "It upset my stomach and when I was about to go inside the toilet, the rugby members came in one by one."
 
// \{Sunohara} "It upset my stomach and when I was about to go inside the toilet, the rugby members came in one by one."
   
<0372> \{Sunohara} "Sau đó chúng chiếm phòng tớ đang định vào."
+
<0389> \{Sunohara} Sau đó chúng chiếm cái buồng của tao.
 
// \{Sunohara} "They then occupied each of the cubicles I was going to enter."
 
// \{Sunohara} "They then occupied each of the cubicles I was going to enter."
   
<0373> \{Sunohara} "Rồi còn kéo tớ ra trong lúc không mặc quần..."
+
<0390> \{Sunohara} 『Lại còn ném tao ra chưa kịp mặc quần...
 
// \{Sunohara} "They dragged me out while my pants were down..."
 
// \{Sunohara} "They dragged me out while my pants were down..."
   
<0374> \{Sunohara} "Chết tiệt... bữa ăn ngu ngốc!"
+
<0391> \{Sunohara} Chết tiệt... mấy món khốn khiếp!
 
// \{Sunohara} "Damn... stupid dinner!"
 
// \{Sunohara} "Damn... stupid dinner!"
   
<0375> \{\m{B}} "Cậu đang nguyền rủa bữa ăn hỏng à?"
+
<0392> \{\m{B}} 『Hình như mày rủa sai đối tượng rồi?
 
// \{\m{B}} "Aren't you cursing the wrong thing?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you cursing the wrong thing?"
   
<0376> \{Sunohara} "Không phải!"
+
<0393> \{Sunohara} 『Làm gì có!
 
// \{Sunohara} "No I'm not!"
 
// \{Sunohara} "No I'm not!"
   
<0377> \{\m{B}} "Oh, thế sao?"
+
<0394> \{\m{B}} 『À ha.』
 
// \{\m{B}} "Oh, really?"
 
// \{\m{B}} "Oh, really?"
   
<0378> Chị Misae gõ cửa vào nhìn vào bên trong.
+
<0395> Misae-san gõ cửa, nhìn vào phòng.
 
// Misae-san knocks on the door as she peeks inside.
 
// Misae-san knocks on the door as she peeks inside.
   
<0379> \{Misae} "À, quay lại rồi à, tốt quá. Em gái cậu gọi điện đấy. "
+
<0396> \{Misae} À, Sunohara về rồi. Tốt quá, em cậu gọi điện đấy.
 
// \{Misae} "Ah, you're finally back Sunohara, that's good. You have a phone call from your little sister."
 
// \{Misae} "Ah, you're finally back Sunohara, that's good. You have a phone call from your little sister."
   
<0380> \{Sunohara} "Eh...?"
+
<0397> \{Sunohara} 『Ớ...?
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
   
<0381> Mặt cậu ta hơi nghệt ra.
+
<0398> Mặt nghệt ra.
 
// His face stiffens slightly.
 
// His face stiffens slightly.
   
<0382> \{Sunohara} "V-vâng..."
+
<0399> \{Sunohara} 『À... vâng...
 
// \{Sunohara} "O-okay..."
 
// \{Sunohara} "O-okay..."
   
<0383> Cậu ta rời phòng, đi theo chị Misae.
+
<0400> rời phòng, đi theo Misae-san.
 
// He leaves the room, following Misae-san.
 
// He leaves the room, following Misae-san.
   
<0384> .........
+
<0401> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0385> Lúc này, cuộc nói chuyện giữa hai người chắc toàn là "Keeeh!" hoặc "Kaaah!"
+
<0402> Lúc này đây, màn hội thoại của hai đứa quái thai này chắc toàn 『Keee! hay 『Kaaa!
 
// Certainly right now, the conversation going on between those two is something like "Keeeh!" or "Kaaah!" or something.
 
// Certainly right now, the conversation going on between those two is something like "Keeeh!" or "Kaaah!" or something.
   
<0386> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...)
+
<0403> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...)
 
// \{\m{B}} (Scary...)
 
// \{\m{B}} (Scary...)
   
<0387> \{Sunohara} "Phù..."
+
<0404> \{Sunohara} Phù...
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
   
<0388> Năm phút sau, cậu ta quay lại.
+
<0405> Năm phút sau, trở vào.
 
// Five minutes has passed, and he's finally back.
 
// Five minutes has passed, and he's finally back.
   
<0389> \{Sunohara} "Con chết tiệt..."
+
<0406> \{Sunohara} Con nhóc quỷ sứ...
 
// \{Sunohara} "Damn her..."
 
// \{Sunohara} "Damn her..."
   
<0390> \{\m{B}} "Là em gái cậu à?"
+
<0407> \{\m{B}} 『Em gái mày hả?
 
// \{\m{B}} "It was your little sister?"
 
// \{\m{B}} "It was your little sister?"
   
<0391> \{Sunohara} "Ừ..."
+
<0408> \{Sunohara} 『Ờ...
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
   
<0392> \{Sunohara} "Ở tuổi đó con thật rắc rối."
+
<0409> \{Sunohara} 『Mới tí tuổi đã quen thói nheo...
 
// \{Sunohara} "She's quite a troubled girl at that age..."
 
// \{Sunohara} "She's quite a troubled girl at that age..."
   
  +
<0410> \{\m{B}} 『Chưa mọc cánh à?』
//
 
//
 
<0393> \{\m{B}} "Vẫn chưa mọc lông à?"
 
 
// \{\m{B}} "Her feathers haven't grown yet?"
 
// \{\m{B}} "Her feathers haven't grown yet?"
   
<0394> \{Sunohara} "Nói cái gì vậy!"
+
<0411> \{Sunohara} 『Cái khỉ gì vậy?!
 
// \{Sunohara} "Like hell they would!"
 
// \{Sunohara} "Like hell they would!"
   
<0395> \{Sunohara} "Cậu nghĩ em gái tớ người như thế nào vậy..."
+
<0412> \{Sunohara} 『Mày đang tưởng tượng em gái tao thành cái giống vậy hả...?』
 
// \{Sunohara} "What kind of a little sister are you trying to imagine..."
 
// \{Sunohara} "What kind of a little sister are you trying to imagine..."
   
<0396> \{\m{B}} "Giống cậu thôi..."
+
<0413> \{\m{B}} Giống mày thôi...
 
// \{\m{B}} "Just like you..."
 
// \{\m{B}} "Just like you..."
   
<0397> \{Sunohara} "Tớ vẫn chưa mọc lông mà."
+
<0414> \{Sunohara} 『Tao cánh đâu.
 
// \{Sunohara} "I haven't grown any feathers either."
 
// \{Sunohara} "I haven't grown any feathers either."
   
<0398> \{\m{B}} "Trông nhưrồi ấy."
+
<0415> \{\m{B}} 『Chắcđấy.
 
// \{\m{B}} "It seems you have."
 
// \{\m{B}} "It seems you have."
   
<0399> \{Sunohara} "Thế tớngười như thế nào...?"
+
<0416> \{Sunohara} 『Vậy mày nghĩ taocái giống thế...?
 
// \{Sunohara} "What kind of person am I...?"
 
// \{Sunohara} "What kind of person am I...?"
   
<0400> \{\m{B}} "À mà, tớ không biết cậu có em gái đấy."
+
<0417> \{\m{B}} À mà, tao không biết mày có em gái đấy.
 
// \{\m{B}} "Anyway, I didn't know that you have a little sister."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I didn't know that you have a little sister."
   
<0401> \{Sunohara} "Cậu đâu có hỏi nên tất nhiên tớ không kể rồi."
+
<0418> \{Sunohara} 『Mày có hỏi tao đâu đòi biết.
 
// \{Sunohara} "You didn't ask, so it's natural I wouldn't tell you."
 
// \{Sunohara} "You didn't ask, so it's natural I wouldn't tell you."
   
<0402> \{\m{B}} "Giới thiệu cho tớ đi, chắc thú vị lắm."
+
<0419> \{\m{B}} Giới thiệu chút đi, tao có hứng thú rồi đó.
 
// \{\m{B}} "Introduce me to her, I'm quite interested."
 
// \{\m{B}} "Introduce me to her, I'm quite interested."
   
<0403> \{Sunohara} "Còn lâu..."
+
<0420> \{Sunohara} Còn lâu...
 
// \{Sunohara} "No way..."
 
// \{Sunohara} "No way..."
   
<0404> \{\m{B}} "Tại sao? Con bé đang bị nhốt trong nhà kho à?"
+
<0421> \{\m{B}} 『Sao thế? đang bị phong ấn trong kho à?
 
// \{\m{B}} "Why? Is she being sealed in the storage room?"
 
// \{\m{B}} "Why? Is she being sealed in the storage room?"
   
<0405> \{Sunohara} "Nó vẫn đang đi lại đấy thôi!"
+
<0422> \{Sunohara} Nó vẫn chạy nhảy khắp nơi đấy thôi!
 
// \{Sunohara} "She's walking around energeticly!"
 
// \{Sunohara} "She's walking around energeticly!"
   
  +
<0423> \{Sunohara} 『Ê này,\ \
//
 
  +
<0424> ...』
<0406> \{Sunohara} "Này, \m{A}..."
 
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
   
<0407> \{Sunohara} "Cho cậu tưởng tượng thế nào thì em gái dễ thương lắm."
+
<0425> \{Sunohara} 『Tao không biết mày đang hình dung ra cái giống gì, nhưng em tao nó dễ thương lắm.
 
// \{Sunohara} "I'm sure that compared to whatever it is you're imagining, my sister is cute."
 
// \{Sunohara} "I'm sure that compared to whatever it is you're imagining, my sister is cute."
   
<0408> \{\m{B}} "Sao ... cậu đang bênh hả?"
+
<0426> \{\m{B}} 『Không lẽ... mày có... tình ý với nhỏ em?
 
// \{\m{B}} "What, man... do you have a sister complex?"
 
// \{\m{B}} "What, man... do you have a sister complex?"
   
<0409> \{Sunohara} "Vì cậu nói rắng con lông hay đang bị nhột nghe như một loài quái vật ấy."
+
<0427> \{Sunohara} 『Thì tại chính mày bảo em taocánh bị phong ấn như quái thú mà!』
 
// \{Sunohara} "Because you were telling me that she has feathers or being sealed like she's some kind of a monster!"
 
// \{Sunohara} "Because you were telling me that she has feathers or being sealed like she's some kind of a monster!"
   
<0410> \{Sunohara} "Thì tớ bảo lại chocậu tưởng tượng thế nào thì con bé dễ thương lắm!"
+
<0428> \{Sunohara} 『Tao đang cố nói là dù mày có tưởng tượng ra thì con bé cũng dễ thương lắm!
 
// \{Sunohara} "I'm telling you that compared to that sort of imagination, she's cute!"
 
// \{Sunohara} "I'm telling you that compared to that sort of imagination, she's cute!"
   
<0411> \{\m{B}} "Thế đưa ảnh đây!"
+
<0429> \{\m{B}} Thế đưa ảnh đây! Nhanh!』
 
// \{\m{B}} "Show me a photo of her! Hey!"
 
// \{\m{B}} "Show me a photo of her! Hey!"
   
<0412> \{Sunohara} "Tớ không mang theo!"
+
<0430> \{Sunohara} 『Làm !
 
// \{Sunohara} "I don't have such a thing!"
 
// \{Sunohara} "I don't have such a thing!"
   
<0413> \{Sunohara} "Nếu con bé không gọi chắc tớ đã quên hẳnmất."
+
<0431> \{Sunohara} 『Con không gọi chắc tao cũng quên nó luôn rồi.
 
// \{Sunohara} "I've even forgotten that she existed until she called."
 
// \{Sunohara} "I've even forgotten that she existed until she called."
   
<0414> \{Sunohara} "Ít ra thì tớ cũng không phải lo về nó. \bReally?\u"
+
<0432> \{Sunohara} 『Tức tao còn chả lo lắng cho nữa. Really?
 
// \{Sunohara} "At least that means I don't have to worry anything about her. \bReally?"\u
 
// \{Sunohara} "At least that means I don't have to worry anything about her. \bReally?"\u
   
<0415> \{\m{B}} "Sử dụng Tiếng Anh sai bét."
+
<0433> \{\m{B}} 『Xài tiếng Anh sai bét mà bày đặt.
 
// \{\m{B}} "The way you use that English is off."
 
// \{\m{B}} "The way you use that English is off."
   
<0416> \{Sunohara} "Thôi, đằng nào cậu cũng không thể gặp nó đâu, chủ đề dừng đây thôi."
+
<0434> \{Sunohara} Thôi, đằng nào mày cũng không gặp được nó đâu, dừng vụ này lại đi.
 
// \{Sunohara} "Well, you won't be able to see her, so this topic ends here."
 
// \{Sunohara} "Well, you won't be able to see her, so this topic ends here."
   
<0417> \{\m{B}} "Thế sao."
+
<0435> \{\m{B}} 『À ha.
 
// \{\m{B}} "Is that so."
 
// \{\m{B}} "Is that so."
   
<0418> Tôi lại tiếp tục đọc mấy cuốn tạp chí.
+
<0436> Tôi lại tiếp tục đọc tạp chí.
 
// I went back to reading some magazine.
 
// I went back to reading some magazine.
   
<0419> \{Sunohara} "Chết tiệt... con đó..."
+
<0437> \{Sunohara} 『Khỉ thật... con quỷ này...
 
// \{Sunohara} "Damn... that girl..."
 
// \{Sunohara} "Damn... that girl..."
   
<0420> \{Sunohara} "Dẫu sao nó cũng có phần đáng yêu..."
+
<0438> \{Sunohara} 『Nhưng nó cũng có lúc đáng yêu quá chứ...
 
// \{Sunohara} "But she sure has a cute side too..."
 
// \{Sunohara} "But she sure has a cute side too..."
   
  +
<0439> Hình như thằng này muốn tôi quan tâm hỏi han nhiều hơn về em gái nó.
<0421> Có vẻ như hắn vẫn muốn nói tiếp.
 
 
// Seems like he still wants to talk about it.
 
// Seems like he still wants to talk about it.
   
<0422> Tôi lờ đi.
+
<0440> Tôi lờ đi.
 
// I ignore him though.
 
// I ignore him though.
   
<0423> \{\m{B}} "Chậc..."
+
<0441> \{\m{B}} Chậc...
 
// \{\m{B}} "Tch..."
 
// \{\m{B}} "Tch..."
   
<0424> Tôi miễn cưỡng đứng dậy.
+
<0442> Tôi miễn cưỡng đứng dậy.
 
// I reluctantly stand up.
 
// I reluctantly stand up.
   
<0425> Ra ngoài hành lang và nghe điện thoại.
+
<0443> Ra ngoài hành lang và nhấc ống nghe.
 
// I went out of the corridor and picked up the phone.
 
// I went out of the corridor and picked up the phone.
   
<0426> \{\m{B}} "Keeeeeh!"
+
<0444> \{\m{B}} 『Keeeee!
 
// \{\m{B}} "Keeeeeh!"
 
// \{\m{B}} "Keeeeeh!"
   
<0427> \{Giọng Nói} "Wah... sao vậy?"
+
<0445> \{Giọng nói} 『Oa...! vậy?
 
// \{Voice} "Wah... what's that?"
 
// \{Voice} "Wah... what's that?"
   
  +
<0446> Hình như con bé này chào kiểu bình thường.
//
 
<0428> Có vẻ là một lời chào bình thường.
 
 
// Seems her greeting's normal.
 
// Seems her greeting's normal.
   
<0429> \{\m{B}} "A lô?"
+
<0447> \{\m{B}} A lô?
 
// \{\m{B}} "Hello?"
 
// \{\m{B}} "Hello?"
   
<0430> \{Giọng Nói} "À, onii-chan à?"
+
<0448> \{Giọng nói} À, onii-chan à?
 
// \{Voice} "Ah, onii-chan?"
 
// \{Voice} "Ah, onii-chan?"
   
<0431> \{\m{B}} "Ừ, phải. anh đây, đứa bất tài nhất trên đời."
+
<0449> \{\m{B}} 『Ờ, phải. Thằng anh nhơ nhuốc nhất đời em đây.
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. I'm your brother, the biggest stain in your life."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. I'm your brother, the biggest stain in your life."
   
<0432> \{\m{B}} "Xin thứ lỗi cho người anh này..."
+
<0450> \{\m{B}} 『Tha lỗi cho kẻ làm anh khốn nạn này...
 
// \{\m{B}} "Forgive this brother of yours..."
 
// \{\m{B}} "Forgive this brother of yours..."
   
<0433> \{Giọng Nói} "Anh đang nói gì vậy?"
+
<0451> \{Giọng nói} Anh nói gì kỳ vậy?
 
// \{Voice} "What are you talking about?"
 
// \{Voice} "What are you talking about?"
   
<0434> Con bé nhầm hẳn rồi.
+
<0452> Con bé gạt phắt lời xàm ngôn của tôi.
 
// She's simply lost.
 
// She's simply lost.
   
<0435> \{Giọng Nói} "Này, onii-chan, em đến được không?"
+
<0453> \{Giọng nói} 『À nè, onii-chan, em đến được không?
 
// \{Voice} "Hey, onii-chan, I'm coming over, okay?"
 
// \{Voice} "Hey, onii-chan, I'm coming over, okay?"
   
<0436> \{\m{B}} "Đến ư? Đến đâu?"
+
<0454> \{\m{B}} Đến? Đến đâu?
 
// \{\m{B}} "Coming over? Where?"
 
// \{\m{B}} "Coming over? Where?"
   
<0437> \{Giọng Nói} "Tất nhiên là ký túc xá của anh rồi."
+
<0455> \{Giọng nói} Tất nhiên là ký túc xá của anh rồi.
 
// \{Voice} "To your dorm, of course."
 
// \{Voice} "To your dorm, of course."
   
<0438> \{\m{B}} "Xin lỗi en gái... thực ra lúc này thì không thể được..."
+
<0456> \{\m{B}} Xin lỗi em gái... thực sự là... giờ chưa được...
 
// \{\m{B}} "Sorry, my little sister... actually, it's impossible right now..."
 
// \{\m{B}} "Sorry, my little sister... actually, it's impossible right now..."
   
<0439> \{\m{B}} "Sự thực anh trai em đang trở thành một tên đần..."
+
<0457> \{\m{B}} 『Anh trai em lầm đường lạc lối bị bắt giam rồi...
 
// \{\m{B}} "Truth is, your brother got caught being a goof..."
 
// \{\m{B}} "Truth is, your brother got caught being a goof..."
   
<0440> \{Giọng Nói} "Anh lại cố tình đánh trống lảng à."
+
<0458> \{Giọng nói} Anh lại đánh trống lảng nữa.
 
// \{Voice} "You're trying to run away again."
 
// \{Voice} "You're trying to run away again."
   
<0441> \{Giọng Nói} "Lần này em tới thật đó!"
+
<0459> \{Giọng nói} Lần này em làm thật đó!
 
// \{Voice} "I'm really coming over this time!"
 
// \{Voice} "I'm really coming over this time!"
   
<0442> \{Giọng Nói} "Khi nào thì em đến được?"
+
<0460> \{Giọng nói} Khi nào thì em đến được đây?
 
// \{Voice} "When can I come?"
 
// \{Voice} "When can I come?"
   
<0443> \{\m{B}} "Cuối tuần này đi."
+
<0461> \{\m{B}} Cuối tuần này đi em.
 
// \{\m{B}} "This weekend."
 
// \{\m{B}} "This weekend."
   
<0444> Tôi trả lời không suy nghĩ.
+
<0462> Tôi trả lời, không kịp suy nghĩ.
 
// I gave her an answer without thinking.
 
// I gave her an answer without thinking.
   
<0445> \{Giọng Nói} "Thế em sẽ tới đó vào tối thứ Bảy tuần này."
+
<0463> \{Giọng nói} 『Vậy, tối thứ Bảy này em sẽ đến đó.
 
// \{Voice} "Then, I'll arrive there at around evening this Saturday."
 
// \{Voice} "Then, I'll arrive there at around evening this Saturday."
   
<0446> \{Giọng Nói} "Muốn em tặng thứkhông?"
+
<0464> \{Giọng nói} 『Anh muốn em muanào?
 
// \{Voice} "Do you want me to bring something?"
 
// \{Voice} "Do you want me to bring something?"
   
<0447> \{Giọng Nói} "A... em không nhiều thời gian đâu, nói nhanh đi!"
+
<0465> \{Giọng nói} A... sắp không kịp rồi, nhanh lên đi anh!
 
// \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!"
 
// \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!"
   
<0448> \{\m{B}} "ột \g{doguu}={Doguu là một tượng nhỏ mang hình dáng động vật và con người được tạo ra từ cuối thời kỳ Jo-mon Nhật. Phần lớn tượng người có ngực, phần eo nhỏ và hông rộng của nữ giới được coi là hiện thân của nữ "thần.}.
+
<0466> \{\m{B}} 『Tượng \g{doguu}={Doguu là loại tượng nhỏ hình dáng người hoặc thú, được tạo tác từ cuối thời kỳ Jomon của Nhật Bản. Phần lớn tượng hình người có ngực, eo thon và hông nở của nữ giới, và được xem vật hiện thân của nữ thần.}
  +
<0467> .』
 
// \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}."
 
// \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}."
   
<0449> \{Giọng Nói} "Được rồi, gặp lại anh sau!"
+
<0468> \{Giọng nói} 『Rõ , gặp anh sau!
 
// \{Voice} "All right, see you then!"
 
// \{Voice} "All right, see you then!"
   
<0450> ... beep, beep, beep...
+
<0469> ...bíp, bíp, bíp...
 
// ... beep, beep, beep...
 
// ... beep, beep, beep...
   
<0451> Con bé cúp máy.
+
<0470> Con bé cúp máy.
 
// She hung up.
 
// She hung up.
   
<0452> \{\m{B}} (Cái thứ mình nói gần cuối nhỉ...?)
+
<0471> \{\m{B}} (Mình vừa nói ra cái thứ ấy nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Now what was it I said in the end...?)
 
// \{\m{B}} (Now what was it I said in the end...?)
   
<0453> \{\m{B}} (Thôi, chắc không quan trọng đâu...)
+
<0472> \{\m{B}} (Thôi, chắc không quan trọng mấy đâu...)
 
// \{\m{B}} (Well, it's probably not important...)
 
// \{\m{B}} (Well, it's probably not important...)
   
<0454> \{\m{B}} "Phù..."
+
<0473> \{\m{B}} Phù...
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0455> Tôi quay trở lại phòng.
+
<0474> Tôi quay về phòng.
 
// I head back to the room.
 
// I head back to the room.
   
<0456> \{Sunohara} "Ê? Một người phụ nữ gọi đến à?"
+
<0475> \{Sunohara} 『Yo! Mới nấu cháo điện thoại với con gái à?
 
// \{Sunohara} "Yo? Is it a phone call from a woman?"
 
// \{Sunohara} "Yo? Is it a phone call from a woman?"
   
<0457> Sunohara đã trở lại.
+
<0476> Sunohara về rồi.
 
// Sunohara has returned.
 
// Sunohara has returned.
   
<0458> \{\m{B}} "Hừm... một nửa phụ nữ thôi..."
+
<0477> \{\m{B}} 『À... một nửa thôi...
 
// \{\m{B}} "Well... she's half-woman..."
 
// \{\m{B}} "Well... she's half-woman..."
   
<0459> \{Sunohara} "Một nửa? Thế nửa còn lại là gì?"
+
<0478> \{Sunohara} Một nửa? Thế nửa còn lại là gì?
 
// \{Sunohara} "Half? What's the other half then...?"
 
// \{Sunohara} "Half? What's the other half then...?"
   
<0460> \{\m{B}} "Cậu thể đoán được đấy."
+
<0479> \{\m{B}} 『Là mày thì chắc đoán ra đấy.
 
// \{\m{B}} "You should be able to guess if it's you."
 
// \{\m{B}} "You should be able to guess if it's you."
   
<0461> \{Sunohara} "Gợi ý đi."
+
<0480> \{Sunohara} Gợi ý đi.
 
// \{Sunohara} "Give me a hint."
 
// \{Sunohara} "Give me a hint."
   
<0462> \{\m{B}} "Gợi ý hả..."
+
<0481> \{\m{B}} Gợi ý hả...
 
// \{\m{B}} "A hint, huh..."
 
// \{\m{B}} "A hint, huh..."
   
<0463> \{\m{B}} "Keeeeh!"
+
<0482> \{\m{B}} 『Keeee!
 
// \{\m{B}} "Keeeeh!"
 
// \{\m{B}} "Keeeeh!"
   
<0464> \{Sunohara} "Thế càng khó đoán..."
+
<0483> \{Sunohara} 『Mày càng làm tao rối thêm thì có...
 
// \{Sunohara} "It's increasingly becoming impossible to understand..."
 
// \{Sunohara} "It's increasingly becoming impossible to understand..."
   
<0465> \{\m{B}} "Một người nhưng không phải là người."
+
<0484> \{\m{B}} Một người nhưng cũng không phải là người.
 
// \{\m{B}} "A human but not a human..."
 
// \{\m{B}} "A human but not a human..."
   
<0466> \{Sunohara} "Thật chứ...? Cậu quen những người thật lạ."
+
<0485> \{Sunohara} Thật hả...? Mày giao thiệp với mụ nào ấn tượng quá chứ.
 
// \{Sunohara} "Seriously...? You sure know some amazing people."
 
// \{Sunohara} "Seriously...? You sure know some amazing people."
   
<0467> \{\m{B}} "Nhưng đó không phải là em gái cậu sao?"
+
<0486> \{\m{B}} Nhưng đó là em gái mày ?
 
// \{\m{B}} "But isn't she your sister?"
 
// \{\m{B}} "But isn't she your sister?"
   
<0468> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0487> \{Sunohara} 『Cái gì cơ?
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
   
<0469> \{\m{B}} "Chỉ vừa mới gọi thôi."
+
<0488> \{\m{B}} 『Thì mới gọi đó.
 
// \{\m{B}} "That phone call just a while ago."
 
// \{\m{B}} "That phone call just a while ago."
   
<0470> \{Sunohara} "Này! Cậu nói em gái của ai không phải là con người!?"
+
<0489> \{Sunohara} 『Ê! Mày mới nói em gái ai không phải người?!』
 
// \{Sunohara} "Hey! Whose sister are you saying isn't human!?"
 
// \{Sunohara} "Hey! Whose sister are you saying isn't human!?"
   
<0471> \{Sunohara} "Mà cái \bKeeeeeh!?\u ở đâu ra đấy!"
+
<0490> \{Sunohara} Mà cái vụ 「Keeeee!」 kia ở đâu ra đấy!
 
// \{Sunohara} "And what the hell is with that \bKeeeeeh!?!"\u
 
// \{Sunohara} "And what the hell is with that \bKeeeeeh!?!"\u
   
<0472> \{Sunohara} "Và sao cậu lại nói chuyện với em gái tớ?!"
+
<0491> \{Sunohara} Và sao mày lại nói chuyện với em tao?!
 
// \{Sunohara} "And why the hell are you talking to my little sister?!"
 
// \{Sunohara} "And why the hell are you talking to my little sister?!"
   
  +
<0492> \{Sunohara} 『Tao thành \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} luôn rồi!』
<0473> \{Sunohara} "Có quá nhiều câu hỏi!"
 
 
// \{Sunohara} "There's too many tsukkomi holes!"
 
// \{Sunohara} "There's too many tsukkomi holes!"
   
  +
<0493> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
//
 
//
 
//
 
<0474> \{Sunohara} "Hộc... hộc..."
 
 
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
 
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
   
<0475> Flip...
+
<0494> Soạt...
 
// Flip...
 
// Flip...
   
<0476> Tôi ngừng đọc tạp chí và ngửa mặt lên.
+
<0495> Tôi ngừng đọc tạp chí và ngẩng mặt lên.
 
// I stop reading the magazine I was holding and raised my head.
 
// I stop reading the magazine I was holding and raised my head.
   
<0477> \{\m{B}} "Cậu xong chưa?"
+
<0496> \{\m{B}} 『Xong chưa?
 
// \{\m{B}} "Ah, are you done?"
 
// \{\m{B}} "Ah, are you done?"
   
<0478> \{Sunohara} "Sao cậu!"
+
<0497> \{Sunohara} 『Mày dám!
 
// \{Sunohara} "Why you!"
 
// \{Sunohara} "Why you!"
   
<0479> Hắn ta bỗng túm lấy cổ áo tôi lắc.
+
<0498> túm lấy cổ áo tôi rồi lắc mạnh.
 
// He suddenly hold me by the collar and shook me.
 
// He suddenly hold me by the collar and shook me.
   
<0480> \{\m{B}} "Bỏ ra, đồ ngốc,"
+
<0499> \{\m{B}} 『Buông ra thằng đần!』
 
// \{\m{B}} "Let go, you idiot!"
 
// \{\m{B}} "Let go, you idiot!"
   
<0481> \{\m{B}} "Chị Misae bảo tớ nghe hộ!"
+
<0500> \{\m{B}} Misae-san kêu tao nghe hộ!
 
// \{\m{B}} "Misae-san told me to talk to her instead!"
 
// \{\m{B}} "Misae-san told me to talk to her instead!"
   
<0482> \{Sunohara} "cậu nghe à?"
+
<0501> \{Sunohara} mày nghe luôn à?
 
// \{Sunohara} "And so, you head over there?"
 
// \{Sunohara} "And so, you head over there?"
   
<0483> \{\m{B}} "Đúng thế."
+
<0502> \{\m{B}} Đúng.
 
// \{\m{B}} "That's right."
 
// \{\m{B}} "That's right."
   
<0484> \{Sunohara} "Con bé nói gì?"
+
<0503> \{Sunohara} Con bé nói gì?
 
// \{Sunohara} "What did she say?"
 
// \{Sunohara} "What did she say?"
   
<0485> \{\m{B}} "Nó sẽ đến đây."
+
<0504> \{\m{B}} Nó sẽ đến đây.
 
// \{\m{B}} "She's coming over."
 
// \{\m{B}} "She's coming over."
   
<0486> \{Sunohara} "Nó có hỏi thăm tớ không?"
+
<0505> \{Sunohara} 『Mày bảo nó hỏi ý tao không?
 
// \{Sunohara} "She asked you about me, right?"
 
// \{Sunohara} "She asked you about me, right?"
   
<0487> \{\m{B}} "À... không..."
+
<0506> \{\m{B}} À... khoan...
 
// \{\m{B}} "No, well..."
 
// \{\m{B}} "No, well..."
   
<0488> \{\m{B}} "Sunohara... bình tĩnh và nghe này."
+
<0507> \{\m{B}} Sunohara... bình tĩnh và nghe này.
 
// \{\m{B}} "Sunohara... calm down and listen."
 
// \{\m{B}} "Sunohara... calm down and listen."
   
<0489> \{Sunohara} "Sao...?"
+
<0508> \{Sunohara} 『Gì hả...?
 
// \{Sunohara} "What is it...?"
 
// \{Sunohara} "What is it...?"
   
<0490> \{\m{B}} "Nó tưởng nhầm tớ cậu."
+
<0509> \{\m{B}} 『Tao mạo danh mày, và con bé tưởng thật.
 
// \{\m{B}} "Your sister really believed that I was you."
 
// \{\m{B}} "Your sister really believed that I was you."
   
<0491> \{\m{B}} "Nên tớ bảo đến vào cuối tuần này."
+
<0510> \{\m{B}} 『Tao bảo nó cứ đến vào cuối tuần.
 
// \{\m{B}} "So I told her it's all right to come this weekend."
 
// \{\m{B}} "So I told her it's all right to come this weekend."
   
<0492> \{\m{B}} "Con sẽ tới đây vào tối thứ Bảy. "
+
<0511> \{\m{B}} 『Thế nên tối thứ Bảy, con sẽ đến đây.』
 
// \{\m{B}} "She'll be arriving this Saturday evening."
 
// \{\m{B}} "She'll be arriving this Saturday evening."
   
<0493> \{Sunohara} "........."
+
<0512> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0494> \{\m{B}} "Tớ phải làm vậy thôicậu không đây ... Oh,geez..."
+
<0513> \{\m{B}} 『Tao buộc phải làm thếchắc là mày đâuđịnh đi thăm con bé... Chao ôi...
 
// \{\m{B}} "I have to do that since you probably wouldn't go and meet her... Oh, geez..."
 
// \{\m{B}} "I have to do that since you probably wouldn't go and meet her... Oh, geez..."
   
<0495> \{Sunohara} "Đừng tự tiện như thế nữa!"
+
<0514> \{Sunohara} Đừng làm ra vẻ tình nghĩa!
 
// \{Sunohara} "Stop behaving like a nosy friend!"
 
// \{Sunohara} "Stop behaving like a nosy friend!"
   
<0496> \{Sunohara} "Cậu không biết gì về em gái tớ đâu."
+
<0515> \{Sunohara} 『Mày biết gì về em gái tao đâu!』
 
// \{Sunohara} "You don't know anything about my sister!"
 
// \{Sunohara} "You don't know anything about my sister!"
   
<0497> \{\m{B}} "Đứng thế, nên tớ chỉ có thể tưởng tượng thôi."
+
<0516> \{\m{B}} 『Thì thế, nên tao chỉ có thể tưởng tượng thôi.
 
// \{\m{B}} "You're right, all I can do is imagine."
 
// \{\m{B}} "You're right, all I can do is imagine."
   
<0498> \{Sunohara} "Cậu tưởng tượng quá xa đó!"
+
<0517> \{Sunohara} 『Trí tưởng tượng của mày đi quá xa rồi!
 
// \{Sunohara} "The level of your imagination is way beyond eternity!"
 
// \{Sunohara} "The level of your imagination is way beyond eternity!"
   
<0499> \{Sunohara} "Để tớ kể cho, nó chỉ là một con bình thường thôi!"
+
<0518> \{Sunohara} 『Tao nói nhé, nó chỉ là đứa nhóc bình thường thôi!
 
// \{Sunohara} "I'll tell you this, she's a normal kid!"
 
// \{Sunohara} "I'll tell you this, she's a normal kid!"
   
<0500> \{\m{B}} "Vậy sao?"
+
<0519> \{\m{B}} Vậy sao?
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<0501> \{Sunohara} "Ừ, nhưng lại rất lo lắng cho anh trai..."
+
<0520> \{Sunohara} 『Ờ, nhưng quan tâm anh trai cùng...
 
// \{Sunohara} "Yeah, she's a normal girl, but a little bit concerned about her brother..."
 
// \{Sunohara} "Yeah, she's a normal girl, but a little bit concerned about her brother..."
   
<0502> \{\m{B}} "Thích quá nhỉ!"
+
<0521> \{\m{B}} 『Rùng rợn quá!
 
// \{\m{B}} "So cold!"
 
// \{\m{B}} "So cold!"
   
  +
<0522> \{Sunohara} 『Câu tao vừa nói hay thế cơ mà?!』
//
 
<0503> \{Sunohara} "Đó không phải là những lời nói tuyệt vời hay sao?!"
 
 
// \{Sunohara} "Shouldn't that be some great line?!"
 
// \{Sunohara} "Shouldn't that be some great line?!"
   
  +
<0523> \{\m{B}} 『Thế? Bộ em mày đến đây thì có chuyện gì hả?』
//
 
<0504> \{\m{B}} "Thế em cậu tớ đây thì không tốt sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Well? Is there something bad about your little sister coming here?"
 
// \{\m{B}} "Well? Is there something bad about your little sister coming here?"
   
<0505> \{Sunohara} "Mục đích của con bé tới đây là..."
+
<0524> \{Sunohara} 『Động của con bé khi đến đây là...
 
// \{Sunohara} "Her purpose in coming here is..."
 
// \{Sunohara} "Her purpose in coming here is..."
   
<0506> \{\m{B}} "Mục đích? mục đích sao?"
+
<0525> \{\m{B}} 『Động ? động luôn sao?
 
// \{\m{B}} "Her purpose? Does she have a purpose?"
 
// \{\m{B}} "Her purpose? Does she have a purpose?"
   
<0507> \{Sunohara} "Ừ..."
+
<0526> \{Sunohara} 『Ờ...
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
   
<0508> \{Sunohara} "tới đây để xem tớ có ổn không."
+
<0527> \{Sunohara} đến đây... để xem tao có ổn không.
 
// \{Sunohara} "She's coming to make sure I'm doing fine."
 
// \{Sunohara} "She's coming to make sure I'm doing fine."
   
<0509> \{\m{B}} "Cậu ổn gần như sắp chết."
+
<0528> \{\m{B}} 『Mày chết rất ổn.
 
// \{\m{B}} "You're so fine you almost died."
 
// \{\m{B}} "You're so fine you almost died."
   
<0510> \{Sunohara} "Ừ, sức khỏe của tớ thì... này, \b'Cậu ổn gần như sắp chết'\u tức là sao."
+
<0529> \{Sunohara} 『Ờ, thể trạng tao ... khoan, 「chết rất ổn là sao?!』
 
// \{Sunohara} "Yeah, my health is... hey, what do you mean by, '\bYou're so fine you almost died.'"\u
 
// \{Sunohara} "Yeah, my health is... hey, what do you mean by, '\bYou're so fine you almost died.'"\u
   
<0511> \{\m{B}} "Nếu không phải về sức khoẻ thì về \bcái đó\u à."
+
<0530> \{\m{B}} Nếu không phải sức khỏe của mày, thì chỉ vụ đó thôi nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "If it's not about your health, then it's \bthat\u, huh."
 
// \{\m{B}} "If it's not about your health, then it's \bthat\u, huh."
   
<0512> \{Sunohara} "Ừ..."
+
<0531> \{Sunohara} 『Ờ...
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
   
<0513> \{\m{B}} "Tài năng diễn kịch..."
+
<0532> \{\m{B}} Tài diễn hề của mày trong giới showbiz...
 
// \{\m{B}} "Your talent as an actor..."
 
// \{\m{B}} "Your talent as an actor..."
   
<0514> \{Sunohara} "Không phải!"
+
<0533> \{Sunohara} 『Bậy bạ!
 
// \{Sunohara} "Wrong!"
 
// \{Sunohara} "Wrong!"
   
<0515> \{\m{B}} "Thế là gì?"
+
<0534> \{\m{B}} Thế là gì?
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
   
<0516> \{Sunohara} "Sức khoẻ tinh thần của tớ kia!"
+
<0535> \{Sunohara} 『Vấn đề tinh thần của tao kìa!
 
// \{Sunohara} "My mental health!"
 
// \{Sunohara} "My mental health!"
   
<0517> \{Sunohara} "Con bé luôn ủng hộ tớ trong việc chơi bóng đá..."
+
<0536> \{Sunohara} Con bé luôn ủng hộ tao chơi bóng đá...
 
// \{Sunohara} "You know, she's been supporting me with my soccer playing..."
 
// \{Sunohara} "You know, she's been supporting me with my soccer playing..."
   
<0518> \{Sunohara} "Và khi chăm chỉ luyện tập, tớ hay bảo nó rằng chỉ có những người ngốc mới vào đại học khi họ giỏi bóng đá."
+
<0537> \{Sunohara} 『Tao hay trấn an nó rằng đến những thằng ngốc còn đậu đại học nhờ đá banh giỏi.
 
// \{Sunohara} "And also, since I'm working hard, I told her that even stupid people would be able to go university if they do good in soccer."
 
// \{Sunohara} "And also, since I'm working hard, I told her that even stupid people would be able to go university if they do good in soccer."
   
<0519> \{\m{B}} "người đang biết mình ngốc kìa."
+
<0538> \{\m{B}} đứa ý thức được mình ngốc kìa.
 
// \{\m{B}} "So some people are actually aware they're stupid, huh?"
 
// \{\m{B}} "So some people are actually aware they're stupid, huh?"
   
<0520> \{Sunohara} "Ừ đấy, để im tớ nói!"
+
<0539> \{Sunohara} 『Ờ đấy! Im để tao nói!
 
// \{Sunohara} "There are! So leave me alone!"
 
// \{Sunohara} "There are! So leave me alone!"
   
<0521> \{Sunohara} "Và như tớ đã nói... với hoàn cảnh lúc này, nó sẽ rất lo lắng..."
+
<0540> \{Sunohara} 『Thế đó... thấy tình trạng tao thế này, nó sẽ lo lắm...
 
// \{Sunohara} "And like I said... with my current situation, that girl will be really worried..."
 
// \{Sunohara} "And like I said... with my current situation, that girl will be really worried..."
   
<0522> \{\m{B}} "Cậu không gặp nó vào dịp Năm Mới khi về nhà sao?"
+
<0541> \{\m{B}} 『Bộ mày không gặp nó hồi Tết sao?
 
// \{\m{B}} "Didn't you meet her during New Year's vacation when you went home?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you meet her during New Year's vacation when you went home?"
   
<0523> \{Sunohara} "Không, năm nay tớ không về nhà."
+
<0542> \{Sunohara} Không, năm nay tao đâu có về nhà.
 
// \{Sunohara} "Nope, I didn't go home this year."
 
// \{Sunohara} "Nope, I didn't go home this year."
   
<0524> \{Sunohara} "nếu tớ về nhà thì sẽ phải kể nhiều chuyện lắm..."
+
<0543> \{Sunohara} năm ngoái về thì tao lại làm bộ cao ngạo mạnh mồm lắm...
 
// \{Sunohara} "Besides, if I went home to show myself, we'd talk about a lot of things..."
 
// \{Sunohara} "Besides, if I went home to show myself, we'd talk about a lot of things..."
   
<0525> \{Sunohara} "Đó là lý do vì sao con bé tới đây để thăm tớ..."
+
<0544> \{Sunohara} Đó là lý do con bé đến đây thăm tao để kiểm chứng...
 
// \{Sunohara} "That's probably why she's coming to see whether I'm still doing all right..."
 
// \{Sunohara} "That's probably why she's coming to see whether I'm still doing all right..."
   
<0526> \{\m{B}} "Hmm... nó bao nhiêu tuổi?"
+
<0545> \{\m{B}} 『Hửm... nó bao nhiêu tuổi rồi?
 
// \{\m{B}} "Hmm... well? How old is she?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... well? How old is she?"
   
<0527> \{Sunohara} "Sao tự nhiên lại hỏi vậy..."
+
<0546> \{Sunohara} 『Mày hỏi một câu cóc thấy liên quan ...
 
// \{Sunohara} "That's a sudden question..."
 
// \{Sunohara} "That's a sudden question..."
   
<0528> \{\m{B}} "Thì cứ trả lời đi."
+
<0547> \{\m{B}} 『Cứ trả lời tao đi.
 
// \{\m{B}} "Just answer the question."
 
// \{\m{B}} "Just answer the question."
   
<0529> \{Sunohara} "Mười ba."
+
<0548> \{Sunohara} Mười ba.
 
// \{Sunohara} "Thirteen."
 
// \{Sunohara} "Thirteen."
   
<0530> \{\m{B}} "Nếu thế thì... nó vẫn học năm thứ hai trường cấp hai..."
+
<0549> \{\m{B}} 『Thế thì... nó vẫn đang học năm hai trung...
 
// \{\m{B}} "If so... she's in her second year in junior high..."
 
// \{\m{B}} "If so... she's in her second year in junior high..."
   
<0531> \{\m{B}} "Con học ở trường, đúng không? Sao lại đến vào lúc này?"
+
<0550> \{\m{B}} 『Nó đang đi học ? Sao lại đến lúc này?
 
// \{\m{B}} "She has school, right? Why is she coming around this time?"
 
// \{\m{B}} "She has school, right? Why is she coming around this time?"
   
<0532> \{Sunohara} "Chậc... chắc lại trốn học rồi..."
+
<0551> \{Sunohara} Chậc... chắc lại trốn học rồi...
 
// \{Sunohara} "Tch... she might be skipping class..."
 
// \{Sunohara} "Tch... she might be skipping class..."
   
<0533> \{\m{B}} "Nó giống anh trai điểm đó đấy."
+
<0552> \{\m{B}} 『Khoản này coi bộ giống y xì anh đấy.
 
// \{\m{B}} "She's the same as her brother on that part, huh."
 
// \{\m{B}} "She's the same as her brother on that part, huh."
   
<0534> \{Sunohara} "Như một viên đạn trúng đích vậy."
+
<0553> \{Sunohara} 『Nếu ý mày là anh em tao giống viên đạn bạc: nhanh, mạnh và chuẩn xác, thì đúng rồi đấy.
 
// \{Sunohara} "That's like a bullet hitting the target, you know."
 
// \{Sunohara} "That's like a bullet hitting the target, you know."
   
<0535> \{\m{B}} "Thế thì cậumột viên đạn bác của một khẩu súng hơi đồ chơi."
+
<0554> \{\m{B}} 『Nhưng màyđạn súng hơi của con nít mà?』
 
// \{\m{B}} "You're a silver bullet from a BB gun. For use by children."
 
// \{\m{B}} "You're a silver bullet from a BB gun. For use by children."
   
<0536> \{Sunohara} "Đừng thêm thứ vào."
+
<0555> \{Sunohara} 『Mày không cần phải bóp méo lối ví von của tao đâu.
 
// \{Sunohara} "Please don't add any more to that."
 
// \{Sunohara} "Please don't add any more to that."
   
<0537> \{\m{B}} "Thế cậu định làm ?"
+
<0556> \{\m{B}} Thế? Giờ mày tính sao?
 
// \{\m{B}} "Well? What are you going to do?"
 
// \{\m{B}} "Well? What are you going to do?"
   
<0538> \{Sunohara} "Tớ làmđược đây, con bé sẽ tớ đúng không?"
+
<0557> \{Sunohara} 『Làm đượcđâu. Mày chắc là con bé sẽ đến hả?
 
// \{Sunohara} "I can't do anything about it, she's coming, right?"
 
// \{Sunohara} "I can't do anything about it, she's coming, right?"
   
<0539> \{\m{B}} "Đừng hỏi tớ."
+
<0558> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi tao?』
 
// \{\m{B}} "Well, don't ask me."
 
// \{\m{B}} "Well, don't ask me."
   
<0540> \{Sunohara} "Không phải cậu là người gây ra chuyện này sao?"
+
<0559> \{Sunohara} 『Chẳng phải chính mày gây ra chuyện này à?!』
 
// \{Sunohara} "Weren't you the one who made this happen!?"
 
// \{Sunohara} "Weren't you the one who made this happen!?"
   
<0541> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy, tớ quên mất."
+
<0560> \{\m{B}} 『Ờ, đúng ha, tao quên mất.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right, I forgot."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right, I forgot."
   
<0542> \{Sunohara} "Thế tớ nên làm gì đây..."
+
<0561> \{Sunohara} 『Tao biết làm gì đây...
 
// \{Sunohara} "What should I do..."
 
// \{Sunohara} "What should I do..."
   
<0543> \{\m{B}} "Sao không tỏ ra cậu vẫn ổn đi?"
+
<0562> \{\m{B}} 『Cứ chứng minh cho con bé thấy mày vẫn sống rất lành mạnh là xong ?
 
// \{\m{B}} "Why don't you just show her that you're doing fine?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you just show her that you're doing fine?"
   
<0544> \{Sunohara} "Tớ phải làm thế nào?"
+
<0563> \{Sunohara} 『Chứng minh kiểu ?
 
// \{Sunohara} "How will I do that?"
 
// \{Sunohara} "How will I do that?"
   
<0545> \{\m{B}} "Thế thì cậu cười kiểu như 'Uhyahyahya!' sau khi tớ đánh cậu thì sao?"
+
<0564> \{\m{B}} 『Thì mày cứ cười 「U-hyahyahya! mỗi khi bị tao nện nhừ tử, nghe được đó?
 
// \{\m{B}} "How about you go laughing 'Uhyahyahya!' after I hit you sounds like?"
 
// \{\m{B}} "How about you go laughing 'Uhyahyahya!' after I hit you sounds like?"
   
<0546> \{Sunohara} "Nó sẽ nghi ngay!"
+
<0565> \{Sunohara} 『Có khác thằng mới trốn trại?!
 
// \{Sunohara} "She'll be bothered by that!"
 
// \{Sunohara} "She'll be bothered by that!"
   
<0547> \{\m{B}} "Chắc thế..."
+
<0566> \{\m{B}} Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
   
<0548> \{\m{B}} "Được rồi... thế thì nói là: '\bcậu không nghe hả...?\u' yên đó để tớ đánh?"
+
<0567> \{\m{B}} 『Hay ... mày thốt lên 「Cậu nghe mình nói hả...? rồi để yên cho tao nện nhừ tử?
 
// \{\m{B}} "Okay then... how about saying, '\bYou don't listen, huh...\u' and staying like that after I hit you sounds like?"
 
// \{\m{B}} "Okay then... how about saying, '\bYou don't listen, huh...\u' and staying like that after I hit you sounds like?"
   
<0549> \{Sunohara} "Sao kế hoạch nào cũng phải đánh tớ vậy?!"
+
<0568> \{Sunohara} Sao kế nào của mày cũng chỉ có nện tao nhừ tử không vậy?!
 
// \{Sunohara} "Why is it that your plans are only about hitting me?!"
 
// \{Sunohara} "Why is it that your plans are only about hitting me?!"
   
<0550> \{\m{B}} "Một tên khó chiều..."
+
<0569> \{\m{B}} 『Đòi hỏi nhiều quá...
 
// \{\m{B}} "What a pampered guy..."
 
// \{\m{B}} "What a pampered guy..."
   
<0551> \{Sunohara} tớ nói cách đó không ổn đâu!"
+
<0570> \{Sunohara} 『Có thấy lành mạnh quái đâu?!
 
// \{Sunohara} "I'm telling you that's not what I mean by fine!"
 
// \{Sunohara} "I'm telling you that's not what I mean by fine!"
   
<0552> \{Sunohara} "Tóm lại là..."
+
<0571> \{Sunohara} Tóm lại là...
 
// \{Sunohara} "In short..."
 
// \{Sunohara} "In short..."
   
<0553> \{Sunohara} "Con bé sẽ tới đây và tớ phải tìm ra một thú vui khác thay thế cho giấc mơ đã tan vỡ..."
+
<0572> \{Sunohara} Con bé sẽ đến đây và tao phải tìm ra một thú vui khác thay cho giấc mơ đã tan vỡ...
 
// \{Sunohara} "She's coming to see if I found other fun things as a replacement to my shattered dream..."
 
// \{Sunohara} "She's coming to see if I found other fun things as a replacement to my shattered dream..."
   
<0554> \{\m{B}} "Thú vui khác hả..."
+
<0573> \{\m{B}} Thú vui khác hả...
 
// \{\m{B}} "Other fun things, huh..."
 
// \{\m{B}} "Other fun things, huh..."
   
<0555> Tôi nhìn chằm chằm vào mặt cậu ta.
+
<0574> Tôi nhìn chằm chằm vào mặt .
 
// I stared at his face.
 
// I stared at his face.
   
  +
<0575> Còn thứ gì trên thế gian này có thể mang lại hạnh phúc cho nó đây?
<0556> Tên này đã đánh mất niềm vui nào vậy?
 
 
// What kind of happiness would this man actually even swoop down upon?
 
// What kind of happiness would this man actually even swoop down upon?
   
<0557> \{\m{B}} "Cậu làm gì có cái nào."
+
<0576> \{\m{B}} 『Không có cái nào đâu.
 
// \{\m{B}} "You don't have such a thing."
 
// \{\m{B}} "You don't have such a thing."
   
<0558> \{Sunohara} "Tức là sao?"
+
<0577> \{Sunohara} Tức là sao?
 
// \{Sunohara} "What do you mean?"
 
// \{Sunohara} "What do you mean?"
   
<0559> \{\m{B}} "Tớ nói là cậu đâu niềm vui nào đáng kể."
+
<0578> \{\m{B}} 『À, tao nói là mày chẳng thể nào được hạnh phúc đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm saying you haven't got any happiness worthy of mention."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm saying you haven't got any happiness worthy of mention."
   
<0560> \{Sunohara} " nói nhẹ nhàng nhưng vẫn rất khó nghe đấy."
+
<0579> \{Sunohara} mày nói nhẹ nhàng nhưng nghe cũng chối tai quá đấy.
 
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, that's a really harsh thing to say."
 
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, that's a really harsh thing to say."
   
<0561> Sunohara thở dài ngồi khoanh chân.
+
<0580> Sunohara thở dài, ngồi khoanh chân lại.
 
// Sunohara sighs deeply, and sits with his legs crossed.
 
// Sunohara sighs deeply, and sits with his legs crossed.
   
<0562> \{\m{B}} "Thôi, đừng buồn."
+
<0581> \{\m{B}} Thôi, đừng buồn.
 
// \{\m{B}} "Well, don't be depressed."
 
// \{\m{B}} "Well, don't be depressed."
   
<0563> \{\m{B}} "Gieo gió ắt gặp bão đúng không?"
+
<0582> \{\m{B}} Gieo gió ắt gặp bão mày ạ.』
 
// \{\m{B}} "You reap what you sow, right?"
 
// \{\m{B}} "You reap what you sow, right?"
   
<0564> \{Sunohara} "Đây 100% là lỗi của cậu mà!"
+
<0583> \{Sunohara} 『Một trăm phần trăm là lỗi của mày mà!
 
// \{Sunohara} "It was 100% your fault!"
 
// \{Sunohara} "It was 100% your fault!"
   
<0565> \{\m{B}} tớ cậu gieo gió ắt sẽ gặp bão vì cậu đâu niềm vui nào. "
+
<0584> \{\m{B}} 『Ấy, ý tao nói gieo gió ắt gặp bão, mày làm sao tìm thấy hạnh phúc được?』
 
// \{\m{B}} "Well, what I mean by you reap what you sow is, there's no happiness for you."
 
// \{\m{B}} "Well, what I mean by you reap what you sow is, there's no happiness for you."
   
<0566> \{Sunohara} " nói nhẹ nhàng nhưng cậu vừa lặp lại những thứ khó nghe đấy."
+
<0585> \{Sunohara} Dù nói nhẹ nhàng nhưng mày vừa lặp lại mấy thứ chối tai đấy.
 
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, you just repeated something really harsh."
 
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, you just repeated something really harsh."
   
<0567> \{Sunohara} "Hầy..."
+
<0586> \{Sunohara} 『Hàa...
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
   
<0568> Hắn ta càng lúc càng buồn.
+
<0587> càng thêm suy sụp.
 
// He became more and more depressed.
 
// He became more and more depressed.
   
<0569> \{\m{B}} "Hừ, không thể nói là tớ không làm ... ít nhất tớ cũng có một phần trách nhiệm..."
+
<0588> \{\m{B}} 『Thôi, không thể nói là tao chưa gieo cơn gió nào... ít nhất tao cũng có vài phần trách nhiệm...
 
// \{\m{B}} "Well, I can't say I didn't sprinkle any seeds... at least some of the responsibility's mine..."
 
// \{\m{B}} "Well, I can't say I didn't sprinkle any seeds... at least some of the responsibility's mine..."
   
<0570> \{\m{B}} "Có lẽ phải làm một điều gì đó thôi."
+
<0589> \{\m{B}} 『Chắc tao phải ra tay thôi.
 
// \{\m{B}} "So, I'll do something about it."
 
// \{\m{B}} "So, I'll do something about it."
   
<0571> \{Sunohara} "Thật chứ? Này, những từ cậu nói lúc trước không ý nghĩa sao?"
+
<0590> \{Sunohara} Thật chứ? Khoan, cái câu trước đó của mày hình như nghe sai sai?
 
// \{Sunohara} "Seriously? Hey, the words you said before didn't make any sense somehow, though."
 
// \{Sunohara} "Seriously? Hey, the words you said before didn't make any sense somehow, though."
   
<0572> \{\m{B}} "Ừ, để đây cho tớ."
+
<0591> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để đấy cho tao.
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:48, 24 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0423.TXT

#character 'Nam sinh'
// 'Young Man'
#character 'Nam sinh A'
// 'Young Man A'
#character 'Nam sinh B'
// 'Young Man B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Misae'

<0000> Thứ Tư, 23 tháng 4
// April 23 (Wednesday)

<0001> Đã quá mười giờ sáng.
// It's about to turn ten o'clock.

<0002> Nếu cứ bước đi với tốc độ này thì tôi sẽ đến lớp vào tiết ba.
// If I continue walking like this, I'll end up attending third period.

<0003> .........
// .........

<0004> Chợt tôi nhớ ra một điều.
// I suddenly remember something.

<0005> Tôi từng leo lên ngọn đồi này cùng với một cô gái.
// I was climbing this slope together with a girl.

<0006> Tôi nhớ tên cô ấy là Furukawa...
// Her name was Furukawa...

<0007> Giờ tôi không còn thấy cô ấy đứng một mình quanh đây nữa.
// I don't see her standing nervously around here anymore.

<0008> Dù là ai thì bước đi đầu tiên luôn đòi hỏi sự can đảm.
// No matter who it is, the first step forward always takes courage.

<0009> Và một khi đã chọn bước tiếp, dòng đời tự khắc xô đẩy chúng ta tiến lên.
// But, once they step forward, they will be able to enjoy the things that seemed to have left them behind.

<0010> Từ đó, một thế giới mới lạ sẽ mở ra trước mắt...
// Many things they've never enjoyed before...

<0011> Đừng như tôi... \pcó cơ hội để tiến lên nhưng chỉ biết trốn chạy mà thôi. 
// Just like me... \pif only I didn't end up running away from being chased by those days anymore. *

<0012> Bàn bên cạnh vẫn trống trơn như mọi khi.
// The seat beside me is empty as usual.

<0013> Tôi bỏ cặp xuống rồi ngồi vào chỗ, và chẳng biết làm gì khác hơn việc nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I put down my bag and take my seat, and after that, there was nothing more I could do other than look outside.

<0014> .........
// .........

<0015> Giờ giải lao.
// Recess...

<0016> \{Nam sinh} 『Ma hả?』
// \{Young Man} "A ghost?"

<0017> Hai đứa ngồi trước tôi vừa cầm sách tham khảo vừa mải mê tán gẫu.
// There are two people in front of my seat and they're holding a reference book while being immersed in their conversation.

<0018> \{Nam sinh A} 『Ờ, có nhiều người thấy cô ta lắm. Hồn ma của một nữ sinh.』
// \{Young Man A} "Yeah... it seems there were witnesses who have seen her. The ghost of a female student."

<0019> \{Nam sinh B} 『Thật hả...?』
// \{Young Man B} "Really...?"

<0020> Cái đề tài lố bịch. Dù không muốn nghe nhưng tai tôi vẫn loáng thoáng tiếng hai đứa nó.
// It was some boring topic. Though I don't want to listen, I can still hear them.

<0021> \{Nam sinh A} 『Một gã quen biết cô ta đã nói đích thị đó là hồn ma.』
// \{Young Man A} "Someone who knows something about her said she's definitely a ghost."

<0022> \{Nam sinh B} 『Không đùa chứ...?』
// \{Young Man B} "Are you serious...?"

<0023> \{Nam sinh A} 『Ờ... thật ra, nữ sinh đó...』
// \{Young Man A} "Yeah, actually, that female student..."

<0024> \{Nam sinh A} 『Hai năm trước, cô ta bị tai nạn.』
// \{Young Man A} "She was in a traffic accident two years ago."

<0025> \{Nam sinh A} 『Nằm viện khá lâu rồi, nhưng vô phương cứu chữa...』
// \{Young Man A} "She's been in the hospital for so long, but after all that, no one could save her."

<0026> \{Nam sinh A} 『Cô ta mới nhập học ít lâu thì tai nạn xảy ra...』
// \{Young Man A} "She was just about to start attending school when she got into that accident..."

<0027> \{Nam sinh A} 『Tại vì không được trải nghiệm cuộc sống học đường cấp ba, nỗi luyến tiếc của cô ta cứ mãi vất vưởng...』
// \{Young Man A} "Unable to truly enjoy high school life, her attachment here has been left behind..."

<0028> \{Nam sinh A} 『Rồi biến thành hồn ma đến đây chơi...』
// \{Young Man A} "And that turned into the ghost which comes here to play..."

<0029> \{Nam sinh A} 『Chuyện nghe buồn lắm.』
// \{Young Man A} "That's quite a sad story..."

<0030> \{Nam sinh B} 『Nhưng... lý nào lại thế?』
// \{Young Man B} "But... wouldn't it mean, \bthat?"\u

<0031> \{Nam sinh A} 『Hửm?』
// \{Young Man A} "Hmm?"

<0032> \{Nam sinh B} 『Người biết chuyện này... cũng là một học sinh năm ba hả?』
// \{Young Man B} "The person who knew about the story... is also a third year, right?"

<0033> \{Nam sinh A} 『Ờ.』
// \{Young Man A} "Yeah."

<0034> \{Nam sinh B} 『Thế chẳng rõ mười mươi rồi sao?』
// \{Young Man B} "In other words, it's got to be \bthat\u."

<0035> \{Nam sinh A} 『Rõ cái gì?』
// \{Young Man A} "Got to be what?"

<0036> \{Nam sinh B} 『Hắn đang làm tụi mình xao nhãng việc học đấy.』
// \{Young Man B} "They're trying to use our interest to divert us from our studies."

<0037> \{Nam sinh A} 『Ể...?』
// \{Young Man A} "Eh...?"

<0038> \{Nam sinh B} 『Tức là... đang cố loại bớt đối thủ ấy mà.』
// \{Young Man B} "In other words... they're trying to reduce their rivals."

<0039> \{Nam sinh A} 『Ừm, cũng đúng... có thể lắm.』
// \{Young Man A} "Hmm, that's true... it's also a possibility."

<0040> \{Nam sinh B} 『Đừng có nghĩ ngợi nhiều về vụ này làm gì.』
// \{Young Man B} "It would be best not to take it seriously."

<0041> \{Nam sinh A} 『Chắc vậy...』
// \{Young Man A} "You might be right..."

<0042> \{Nam sinh A} 『Nhưng sao mà tin đồn nghe như thật ấy...』
// \{Young Man A} "But somehow, that rumour seems to be genuine..."

<0043> \{Nam sinh A} 『Báo đài mà đưa tin là xôn xao dư luận ngay.』
// \{Young Man A} "If a TV station comes for a scoop, it could be a big uproar."

<0044> \{Nam sinh B} 『Đời nào.』
// \{Young Man B} "No way it could."

<0045> Không biết Sunohara sẽ làm gì nếu nghe thấy câu chuyện này nhỉ.
// I wonder what will Sunohara do if he hears this story.

<0046> Chắc hai mắt nó sẽ hấp háy như vừa vớ được của lạ, miệng thì rú lên 『Nghe thú vị đó, đi kiểm chứng thôi!』 rồi lôi tôi đi. 
// He'll probably say, "Let's go check it quickly since it seems interesting" and would then pull my arm.

<0047> Tôi nhìn sang chỗ trống bên cạnh.
// I look at the empty seat beside me.

<0048> \{\m{B}} (May mà nó không có ở đây...)
// \{\m{B}} (Good thing he's not here...)

<0049> Vì trên đời này làm gì có hồn ma kia chứ.
// Since there's no such things as ghosts.

<0050> .........
// .........

<0051> Tiết bốn trôi qua, đã đến giờ nghỉ trưa.
// Fourth period is now over as lunch break starts.

<0052> \{Sunohara} 『Hôm nay lại ra căn tin nào!』
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"

<0053> \{\m{B}} 『Đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?』
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"

<0054> \{Sunohara} 『Thì đúng thế...』
// \{Sunohara} "True..."

<0055> \{\m{B}} 『Bởi vậy mày phải chào hỏi rồi mới rủ tao đi ăn chứ. Không thì ngớ ngẩn lắm.』
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."

<0056> \{Sunohara} 『Nhưng giờ này mà chào buổi sáng thì hơi sai sai.』
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."

<0057> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0058> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm gì?』
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"

<0059> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0060> Nói 『Xin chào!』
// Say "Good day" // Option 1 - To 0063

<0061> Ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao
// React when you see me as you enter 

<0062> Tự giới thiệu bản thân
// Introduce yourself first 

<0063> \{\m{B}} 『Giờ cũng trưa rồi, nên nói 「Xin chào!」 thôi là đủ.』
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'" 

<0064> \{Sunohara} 『Ờ, chắc vậy. Mai tao làm.』
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."

<0065> \{\m{B}} 『Mày phải ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao. Lúc nãy mày thiếu cái đó.』
// \{\m{B}} "First, act like you've just seen me as you enter. That would be better."

<0066> \{Sunohara} 『Tức là làm sao?』
// \{Sunohara} "How will I act like that?"

<0067> \{\m{B}} 『Có nhiều cách mà.』
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"

<0068> \{\m{B}} 『Ví dụ...』
// \{\m{B}} "For example..."

<0069> \{\m{B}} 『Kiểu như, 「Ơ kìa,\ \
<0070> \ đó à? Lâu không gặp, mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.」』
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}, it's been a while, how have you been? I also feel great.'"

<0071> \{Sunohara} 『Ờ, nghe đúng là giống như chiến hữu tình cờ gặp nhau vậy. Rồi, mai tao làm.』
// \{Sunohara} "Well, that definitely looks like I just saw you... I'll do that the next time then."

<0072> \{\m{B}} 『Phải giới thiệu bản thân mày trước.』
// \{\m{B}} "Introduce yourself first.

<0073> \{Sunohara} 『Chả hiểu sao tao phải làm thế, nhưng nếu mày thấy nó tự nhiên thì mai tao làm.』
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."

<0074> \{Sunohara} 『Xin chào!』
// \{Sunohara} "Good day!"

<0075> \{Sunohara} 『Đi ăn trưa thôi!』
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch!"

<0076> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0077> \{Sunohara} 『Sao thế? Tao đã làm đúng những gì mày bảo rồi mà, vừa lòng chưa?』
// \{Sunohara} "How's that? I did what you told me, you're fine with that, right?"

<0078> \{\m{B}} 『Lịch sự nhỉ...』
// \{\m{B}} "It's so refreshing..."

<0079> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "What?"

<0080> \{\m{B}} 『Những gì mày nói quá mức lịch sự đấy...』
// \{\m{B}} "What you did is so refreshing..."

<0081> \{Sunohara} 『Hả? Thật sao?』
// \{Sunohara} "Eh? Really?"

<0082> \{\m{B}} 『Ờ, tính mày khác cơ. Chẳng giống gì cả.』
// \{\m{B}} "Yeah, your character is too different. There's too much of a gap to be pulled through."

<0083> \{Sunohara} 『Vậy là tao mới làm chuyện vô nghĩa rồi.』
// \{Sunohara} "That's meaningless then."

<0084> \{\m{B}} 『Ờ... hoàn toàn vô nghĩa.』
// \{\m{B}} "Yeah... it's totally meaningless."

<0085> \{Sunohara} 『Thế tao phải làm sao?』
// \{Sunohara} "What should I do next then?"

<0086> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0087> Vừa nói vừa ngậm nước
// Say it while holding some water in your mouth

<0088> Thêm 「Và cái nắp bồn cầu」 cuối mỗi câu
// Add 'And toilet seat cover' in every sentence

<0089> Bắt chước Ikkokudou
// Say it like Ikkoku Dou

<0090> \{\m{B}} 『Thử vừa nói vừa ngậm nước xem.』
// \{\m{B}} "Say it while holding some water in your mouth."

<0091> \{Sunohara} 『Sao cơ? Khác nào trò trừng phạt đâu?』
// \{Sunohara} "What's that? That sounds like a punishment game!"

<0092> \{\m{B}} 『Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?』
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"

<0093> \{Sunohara} 『Đừng nói những điều không thể!』
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"

<0094> \{\m{B}} 『Vậy thôi, vừa nói vừa ngậm nước đi.』
// \{\m{B}} "All right then, say it while holding some water in the mouth."

<0095> \{\m{B}} 『Thử thêm 「Và cái nắp bồn cầu」 cuối mỗi câu xem.』
// \{\m{B}} "Add 'And toilet seat cover' at the end of your sentences."

<0096> \{Sunohara} 『Sao cơ? Khác nào trò trừng phạt đâu?』
// \{Sunohara} "Hah? What's that? That sounds like a punishment game."

<0097> \{Sunohara} 『Thế quái nào tao lại phun ra được câu đó chứ?』
// \{Sunohara} "How can I say such a thing?"

<0098> \{\m{B}} 『Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?』
// \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?"

<0099> \{Sunohara} 『Đừng nói những điều không thể!』
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"

<0100> \{\m{B}} 『Vậy thôi, làm như tao bảo đi.』
// \{\m{B}} "Then do the things that you've been told."

<0101> \{\m{B}} 『Thử bắt chước Ikkokudou
<0102> \ xem.』
// \{\m{B}} "Say it like Ikkoku Dou."

<0103> \{Sunohara} 『Ikkokudou
<0104> ? Ý mày là cái gã nói tiếng bụng đó à?』
// \{Sunohara} "Ikkoku Dou? Do you mean \bthat\u \g{Ikkoku Dou}={A Japanese ventriloquist master}?"

<0105> \{\m{B}} 『Ờ, chính gã.』
// \{\m{B}} "Yup, \bthat\u Ikkoku Dou."

<0106> \{Sunohara} 『Sao mà... nghe như trò trừng phạt ấy...』
// \{Sunohara} "Somehow... that sounds like a punishment game..."

<0107> \{\m{B}} 『Vậy, mai mày sẽ đi học sớm à?』
// \{\m{B}} "Then, do you want to go school early tomorrow?"

<0108> \{Sunohara} 『Đừng nói những điều không thể!』
// \{Sunohara} "Don't say something impossible!"

<0109> \{\m{B}} 『Vậy thôi, bắt chước Ikkokudou
<0110> \ đi.』
// \{\m{B}} "Then, say it like Ikkoku Dou."

<0111> \{Sunohara} 『Chậc... được rồi... tao làm thật đấy...』
// \{Sunohara} "Tch... all right... I'll seriously do it..."

<0112> \{\m{B}} 『Ờ, tao đang chờ đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll be looking forward to it."

<0113> \{Sunohara} 『Ơ kìa?』
// \{Sunohara} "Hey?"

<0114> \{Sunohara} 『
<0115> \ đó à? Lâu không gặp!』
// \{Sunohara} "Isn't it \m{A}? it's been a while!"

<0116> \{Sunohara} 『Mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.』
// \{Sunohara} "How have you been? I also feel great."

<0117> Tôi sờ trán nó xem có nóng sốt gì không.
// I touch his forehead and check his temperature.

<0118> ...Nguội ngắt...
// ... He's not feverish...

<0119> \{\m{B}} 『Thật tình là, Sunohara à... \pchúng ta mới gặp hôm qua mà?』
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe met yesterday."

<0120> \{Sunohara} 『Biết rồi!』
// \{Sunohara} "I know that!"

<0121> \{\m{B}} 『Tao bảo này, Sunohara... mày chớ nên nói 「lâu không gặp」 với người vừa gặp mày nửa ngày trước.』
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... You shouldn't say \bit's been a while\u to a person that you just saw half a day ago."

<0122> \{Sunohara} 『Ya! Tao là Sunohara, 17 tuổi, học sinh giống mày.』
// \{Sunohara} "Yah! I'm Sunohara, 17 years old, I'm a student here just like you."

<0123> \{Sunohara} 『Mày đi ăn trưa với tao chứ?』
// \{Sunohara} "Won't you go eat lunch with me?"

<0124> Tôi sờ trán nó xem có nóng sốt gì không.
// I touch his forehead and check his temperature.

<0125> ...Nguội ngắt...
// ... He's not feverish...

<0126> \{\m{B}} 『Thật tình là, Sunohara à... \pchúng ta biết nhau rồi mà?』
// \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe already know each other."

<0127> \{Sunohara} 『Biết rồi!』
// \{Sunohara} "I know that much!"

<0128> \{\m{B}} 『Tao bảo này, Sunohara... mày chớ nên giới thiệu bản thân với người đã quen từ trước.』
// \{\m{B}} "You know, Sunohara... you shouldn't introduce yourself to someone who already knows you."

<0129> \{Sunohara} 『Đừng cư xử như thể tao bị ấm đầu!』
// \{Sunohara} "Don't treat someone as if your trying to check if they're sick!"

<0130> \{\m{B}} 『Hả? Mày vẫn tỉnh táo ư?』
// \{\m{B}} "Huh? Are you sober?"

<0131> \{Sunohara} 『Tỉnh táo?! Chính mày bảo tao nói thế cơ mà?!』
// \{Sunohara} "Sober?! Weren't you the one who told me to say this?!"

<0132> \{\m{B}} 『Hả? Thật à?』
// \{\m{B}} "Eh? I did?"

<0133> \{Sunohara} 『Gì thế này, sao mày dám thốt ra mấy lời đó... thằng khốn, tao còn làm y chang mày bảo...』
// \{Sunohara} "What, you're normally saying it... damn, even though I did what you asked..."

<0134> \{\m{B}} 『Xin lỗi, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."

<0135> \{\m{B}} 『Thôi, lần sau mày hãy làm như vầy.』
// \{\m{B}} "Then, do something like this next time."

<0136> \{Sunohara} 『Sao...?』
// \{Sunohara} "What...?"

<0137> Làm giống như đôi tình nhân bị chia cắt tại sân ga
// Like a lover being separated because of home

<0138> Làm giống như một phi hành gia hy sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất
// Like an astronaut sacrificing himself to save the Earth 

<0139> Làm giống như cảnh hồi tưởng trường kỳ trong mấy bộ manga dài tập
// Like having a flashback from a previous volume of a manga 

<0140> \{\m{B}} 『Mời tao đi ăn giống như đôi tình nhân bị chia cắt tại sân ga.』
// \{\m{B}} "Invite me like a lover being separated from each other because of home." 

<0141> \{Sunohara} 『Ờ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.』
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."

<0142> \{\m{B}} 『Mày làm được mà.』
// \{\m{B}} "You can surely do it."

<0143> \{Sunohara} 『Được hay không thì tao cũng không hiểu tại sao phải làm thế.』
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."

<0144> \{\m{B}} 『Mời tao đi ăn như thể mày là một phi hành gia đang hy sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất.』
// \{\m{B}} "Invite me as though you're an astronaut sacrificing himself to save the Earth."

<0145> \{Sunohara} 『Ừ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.』
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."

<0146> \{\m{B}} 『Mày làm được mà.』
// \{\m{B}} "You can surely do it."

<0147> \{Sunohara} 『Được hay không thì tao cũng không hiểu tại sao phải làm thế.』
// \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it."

<0148> \{\m{B}} 『Mời tao đi ăn giống cảnh hồi tưởng trường kỳ trong mấy bộ manga dài tập.』
// \{\m{B}} "Invite me as if you're having some flashback from a previous volume of a manga."

<0149> \{Sunohara} 『Ừ thì... Tao không chắc là hiểu mày nói gì.』
// \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore."

<0150> \{\m{B}} 『Có mà phải không? Giống mấy cảnh hồi tưởng dài lê thê giữa lúc đang choảng nhau ấy.』
// \{\m{B}} "There's one, isn't there? Just at the beginning of a fight in a manga, there's a long flashback."

<0151> \{Sunohara} 『Tao cũng không biết nữa, nhưng chắc là có thật.』
// \{Sunohara} "I don't really know, but there is probably one."

<0152> \{\m{B}} 『Thế nên may phải hồi tưởng lại một trường đoạn sau khi nói 「Đi ăn thôi.」』
// \{\m{B}} "That's why, you too should have a long flashback after saying '\bLet's go grab a bite.'"\u

<0153> \{Sunohara} 『Hừm, cũng được, nhưng để làm gì cơ chứ?』
// \{Sunohara} "Well, it's all right to have flashback but, what exactly is the purpose for that?"

<0154> \{\m{B}} 『Sau đó tao mới đáp lời một cách tự nhiên, 「Được, ta đi!」』
// \{\m{B}} "So that I'll naturally reply, \bAll right, let's go then!\u to you. Isn't that obvious?"

<0155> \{Sunohara} 『Thật sao? Làm thế sẽ giúp mày nhận lời một cách tự nhiên à?』
// \{Sunohara} "That's for sure, right? It would really go naturally like that, right?"

<0156> \{\m{B}} 『Còn tùy vào khả năng diễn xuất của mày nữa.』
// \{\m{B}} "That would depend on your performance."

<0157> \{Sunohara} 『Chẳng phải càng diễn thì càng làm cho tình huống mất tự nhiên sao...?』
// \{Sunohara} "I think it would be unnatural to act like that at that time though..."

<0158> \{Sunohara} 『Thôi cũng được. Tao sẽ thử xem có gì xảy ra.』
// \{Sunohara} "Well, whatever. I'll give it a shot, and see what happens."

<0159> \{Sunohara} 『Hôm nay lại bánh mì nữa à?』
// \{Sunohara} "Well, you're fine with bread today too, right?"

<0160> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0161> \{Sunohara} 『Tao vừa nghĩ về một công việc làm thêm mới.』
// \{Sunohara} "I thought of a new job again."

<0162> \{\m{B}} 『Lần này là gì?』
// \{\m{B}} "What is it this time?"

<0163> \{Sunohara} 『Trông tao cũng ra dáng \g{ikemen}={Ikemen là mẫu đàn ông lý tưởng trong con mắt phụ nữ Nhật Bản, thường có vẻ ngoài nho nhã, điển trai và cuốn hút.} đấy chứ?』
// \{Sunohara} "I'm pretty good looking, don't you think?"

<0164> Ờ
// Yeah

<0165> Xin lỗi, nhưng hoàn toàn không
// Sorry, but you're not

<0166> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng hoàn toàn không.』
// \{\m{B}} "Sorry, but you're not."

<0167> \{Sunohara} 『Mày phải tán đồng chứ! Nếu không làm sao tao tiếp tục câu chuyện được!』
// \{Sunohara} "You have to agree to that! I wouldn't be able to continue my story if you don't!"

<0168> \{\m{B}} 『Ờ, ikemen dã man, đúng chuẩn \g{muchamen}={Ở đây nhân vật cố tình nói tắt 「muchakucha」 (dã man) và 「ikemen」 thành 「muchamen」, nghĩa giống như 「mặt thộn」.}.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're ridiculously good looking. Ridiculous-looking for short."

<0169> \{Sunohara} 『Sao nghe giống như mặt tao thộn lắm ấy.』
// \{Sunohara} "That makes it sound like I have a ridiculous face."

<0170> \{\m{B}} 『Và Sunohara 「muchamen」 tính làm nghề gì?』
// \{\m{B}} "And? What does the ridiculous-looking Sunohara have anything to do with a job?"

<0171> \{Sunohara} 『Tất nhiên là nghề nào tôn vinh gương mặt của tao rồi.』
// \{Sunohara} "To use my looks to make money, of course."

<0172> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0173> \{\m{B}} 『...Trong rạp xiếc à?』
// \{\m{B}} "... in a circus group?"

<0174> \{Sunohara} 『Thế quái nào mà tao vào đó?!』
// \{Sunohara} "Why the hell would I do that!?"

<0175> \{Sunohara} 『Tao đang nói nghề người mẫu kìa, người-mẫu ấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about being a model, a MODEL!"

<0176> \{\m{B}} 『Người mẫu á...?』
// \{\m{B}} "A model...?"

<0177> \{Sunohara} 『Ờ, tao tính kỹ rồi. Không nghề nào hợp với tao hơn người mẫu.』
// \{Sunohara} "Yeah. I noticed, you see. I'm fit to become a model."

<0178> \{Sunohara} 『Múi cơ của tao săn chắc là thế, ai mà không mê.』
// \{Sunohara} "Even my muscles, I've got good balance."

<0179> \{Sunohara} 『Có khi tao còn được tạp chí thời trang mời về làm mẫu ảnh ấy chứ.』
// \{Sunohara} "I might be used by a fashion magazine or something."

<0180> \{Sunohara} 『Rồi còn được debut trên TV nữa.』
// \{Sunohara} "There's also a possibility that I'll make my debut in TV from being a model."

<0181> \{Sunohara} 『Chu choa, rồi đây tao sẽ nổi như cồn.』
// \{Sunohara} "Oh boy, I might become a celebrity."

<0182> \{Sunohara} 『Gương mặt ăn khách trong các phim truyền hình hay xi-nê, rồi chẳng mấy chốc nâng tầm ảnh hưởng lên toàn ngành giải trí...』
// \{Sunohara} "I'll appear in dramas or movies and rapidly build up my influence in show business..."

<0183> \{Sunohara} 『Lúc đấy giới trẻ sẽ đổ xô theo chân tao, rồi tao sẽ thành lập Quân đoàn Sunohara, giống như \g{Quân đoàn Ishihara}={Tên chính thức là Ishihara Promotion, một xưởng phim do tài tử Ishihara Yujiro thành lập vào năm 1963.} ấy.』
// \{Sunohara} "A lot of young people will follow me, and like the Ishihara Brigade, I might be able to create the Sunohara Brigade!"

<0184> \{Sunohara} 『Nếu còn chỗ, tao sẽ cho mời mày vào đó,\ \
<0185> !』
// \{Sunohara} "When that happens, I'll invite you in, \m{A}!"

<0186> \{\m{B}} 『Đừng có mơ, tao đâu muốn vào chuồng nhốt thú.』
// \{\m{B}} "No way, I don't want to join your group full of animals."

<0187> \{Sunohara} 『Có phải rạp xiếc đâu!』
// \{Sunohara} "It's not a circus group!"

<0188> \{Sunohara} 『Mà thôi, nổi danh rồi chắc sống cũng không dễ.』
// \{Sunohara} "Well, if I become famous, I'll be having some hard times with many things."

<0189> \{\m{B}} 『Đừng lo, bản mặt 「muchamen」 của mày sẽ hái ra tiền cho xem.』
// \{\m{B}} "Well, you're ridiculous-looking, so it'll be fine."

<0190> \{Sunohara} 『Tao bắt đầu nghĩ cái từ đó chẳng giống lời khen chút nào...』
// \{Sunohara} "I really think that means I have a ridiculous face..."

<0191> Và như mọi lần, tôi lại ăn trưa cùng Sunohara trong khi nghe nó luyên thuyên mấy chuyện nhảm nhí.
// As usual, I spend my lunch break with Sunohara by talking about idiotic things.

<0192> .........
// .........

<0193> \{\m{B}} (Oápp... Mệt quá...)
// \{\m{B}} (Huaaah... I'm tired...)

<0194> Tôi nhìn sang bên.
// I look beside me.

<0195> Sunohara đang ngủ, đầu gục xuống bàn.
// Sunohara is sleeping in his desk.

<0196> Hẳn rồi, ngủ luôn đến khi tan trường là cách tối ưu để bỏ qua tiết học.
// Certainly, if you wake up once school is over, it would mean letting lessons pass by in the most convenient way.

<0197> Ngủ
// Sleep 

<0198> Đi loanh quanh
// Change of mood 

<0199> Được thế đã tốt... nhưng những khi mệt mỏi tôi chẳng tài nào chợp mắt cho được.
// It's good if I can do that but... even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.

<0200> Cuối cùng, tôi quyết định nhìn ra ngoài cửa sổ suốt tiết...
// In the end, I decided to spend the next period looking outside the window... 

<0201> Nhưng dù mệt mấy tôi cũng chẳng tài nào chợp mắt nổi.
// Even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason.

<0202> \{\m{B}} (Chắc tại mình ngồi một chỗ lâu quá...)
// \{\m{B}} (Maybe because I haven't moved my body a bit...)

<0203> Tôi ra khỏi lớp để thay đổi không khí.
// I leave the room for a change.

<0204> \{\m{B}} (Lại mua nước ép vậy...)
// \{\m{B}} (I'll go buy a juice again...)

<0205> Khi tôi quay lại...
// As I head back...

<0206> Lịch bịch lịch bịch... 
// Tap, tap, tap...

<0207> Một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
// Someone small ran past me from behind.

<0208> Gọi lại
// Call her

<0209> Lờ đi
// Ignore her

<0210> Tôi nhìn theo bóng lưng bé nhỏ của cô đi xa dần. 
// I watch her back.

<0211> \{\m{B}} (Chẳng lẽ cô nhóc ấy định phát hết những thứ đó sao...?)
// \{\m{B}} (Is she seriously distributing those things...?)

<0212> Hình như cô nhóc đang cầm một miếng gỗ khắc hình ngôi sao khác, thứ mà mà tôi đã từng được cô tặng.
// It feels like I was holding the star-shaped wooden carving she gave me.

<0213> \{\m{B}} (Thôi, cố lên nhé.)
// \{\m{B}} (Well, do your best.)

<0214> Sau đó, tôi quay trở vào lớp.
// I returned inside the classroom.

<0215> .........
// .........

<0216> Sau tiết sáu đến lượt giờ sinh hoạt chủ nhiệm, và thế là tan trường.
// Sixth period continues, followed by homeroom, and soon it was after school.

<0217> \{Sunohara} 『Tan học rồi!』
// \{Sunohara} "It's finally after school!"

<0218> Sunohara hớn hở đứng dậy, giơ nắm tay lên trời.
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.

<0219> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Mày đấy à?』
// \{\m{B}} "Huh? You were here?"

<0220> \{Sunohara} 『Tao ngủ kế bên mày suốt cả chiều mà.』
// \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon."

<0221> \{Sunohara} 『À mà, tao nằm mơ thấy đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh do công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965, gồm một que bích quy có phủ một lớp sô-cô-la.} với mày đó!』
// \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!"

<0222> \{\m{B}} 『Ự ọe...』
// \{\m{B}} "Ewww..."

<0223> \{Sunohara} 『Thế? Đi cùng tao sau khi tan học chứ?』
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today as well?"

<0224> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0225> \{Sunohara} 『Rồi, đi thôi! Những điều vui thú và 「wonderful」 đang đợi hai ta khám phá!』
// \{Sunohara} "All right, let's go! There's something fun and wonderful waiting for us!"

<0226> Sunohara xách cặp ra khỏi lớp.
// Sunohara grabs his bag and heads out of the room.

<0227> .........
// .........

<0228> ......
// ......

<0229> ...
// ...

<0230> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming!?"

<0231> \{Sunohara} 『Lần này mày còn nói 「Ờ」 nữa cơ mà?!』
// \{Sunohara} "Hey! Didn't you answer 'Yeah' to me?!"

<0232> \{\m{B}} 『Không, tao đang chờ xem mày có chơi chiêu hoán xác như mọi hôm nữa không.』
// \{\m{B}} "Well, I was wondering if you'll drag me around again."

<0233> \{Sunohara} 『Bộ chiêu đó với mày đã trở thành chuyện thường ngày rồi hả?!』
// \{Sunohara} "So it's normal for me to drag you, \bhuh\u?!"

<0234> \{\m{B}} 『Đâu, cũng vui mà. Mày cứ làm thế.』
// \{\m{B}} "Well, it was fun. So, you can go and do it again."

<0235> \{Sunohara} 『Dù tao làm thì mày cũng có chịu đi theo đâu...』
// \{Sunohara} "Nevertheless, you still won't come, huh..."

<0236> \{Sunohara} 『Đùa nhau thế hả,\ \
<0237> ...』
// \{Sunohara} "Doing such a thing, \m{A}..."

<0238> \{Sunohara} 『Tao sẽ kết bạn với đứa khác!! Chết tiệt—————!』
// \{Sunohara} "I'll go make friends with other people!! Damn it-----!"

<0239> Nó gào lên mấy tiếng trách mắng rồi chạy đi.
// Screaming some ominous line, he runs away.

<0240> Tôi cũng xách cặp đứng lên.
// I also grab my bag and stand up. 

<0241> \{Sunohara} 『Tan học rồi!』
// \{Sunohara} "It's finally after school!"

<0242> Sunohara hớn hở đứng dậy, giơ nắm tay lên trời.
// Sunohara stands up, giving a triumphant pose.

<0243> \{\m{B}} 『Hôm nay mày có gì vui à?』
// \{\m{B}} "Did something happen today as well?"

<0244> \{Sunohara} 『Ờ. Phòng tao sẽ càng cyber hơn nữa.』
// \{Sunohara} "Yeah. My room would be even more cyber."

<0245> \{\m{B}} 『Mày sắp tậu máy tính bỏ túi à?』
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"

<0246> \{Sunohara} 『Thứ đó thì cyber chỗ nào?!』
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"

<0247> \{\m{B}} 『Vậy là gì?』
// \{\m{B}} "What is it then?"

<0248> \{Sunohara} 『Tao sẽ nối máy chơi game cầm tay vào cái TV mới mượn hôm qua.』
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."

<0249> \{\m{B}} 『Nghe đúng là cyber hơn thật...』
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."

<0250> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』
// \{Sunohara} "See?"

<0251> \{Sunohara} 『Để TV trong phòng mà không xài thì quá lãng phí.』
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."

<0252> \{\m{B}} 『Thôi được, nếu chơi game thật thì tao theo mày.』
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."

<0253> \{Sunohara} 『Vậy thì mày phải đi mượn máy với tao.』
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."

<0254> \{\m{B}} 『Lại nữa...』
// \{\m{B}} "That again..." 

<0255> \{Sunohara} 『
<0256> , theo giúp tao nào...』
// \{Sunohara} "\m{A}, help me out again..."

<0257> Sunohara chợt kéo tay khi tôi vừa ra đến cổng trường.
// Sunohara suddenly pokes my elbow as we leave the entrance.

<0258> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0259> \{Sunohara} 『Tao đang tính làm phòng mình trở nên cyber hơn nữa.』
// \{Sunohara} "I was thinking of making my room even more cyber."

<0260> \{\m{B}} 『Mày sắp tậu máy tính bỏ túi à?』
// \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?"

<0261> \{Sunohara} 『Thứ đó thì cyber chỗ nào?!』
// \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!"

<0262> \{\m{B}} 『Vậy là gì?』
// \{\m{B}} "What is it then?"

<0263> \{Sunohara} 『Tao sẽ nối máy chơi game cầm tay vào cái TV mới mượn hôm qua.』
// \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday."

<0264> \{\m{B}} 『Nghe đúng là cyber hơn thật...』
// \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..."

<0265> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』
// \{Sunohara} "See?"

<0266> \{Sunohara} 『Để TV trong phòng mà không xài thì quá lãng phí.』
// \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it."

<0267> \{\m{B}} 『Thôi được, nếu chơi game thật thì tao theo mày.』
// \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you."

<0268> \{Sunohara} 『Vậy thì mày phải đi mượn máy với tao.』
// \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it."

<0269> \{\m{B}} 『Lại nữa...』
// \{\m{B}} "That again..." 

<0270> \{\m{B}} 『Thôi, tớ phải đi đường khác rồi.』
// \{\m{B}} "I'll leave you here then."

<0271> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu đã đi cùng tớ.』
// \{Furukawa} "Yes, thanks for keeping me company."

<0272> \{Furukawa} 『Chào cậu nhé.』
// \{Furukawa} "Well then, good bye."

<0273> \{\m{B}} 『Ờ, tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Yeah, bye bye."

<0274> Xuống chân đồi, tôi chia tay Furukawa.
// I bid farewell to Furukawa as we head down the hill.

<0275> \{Sunohara} 『Bái bai!』
// \{Sunohara} "Bye bye!"

<0276> \{Sunohara} 『Giờ ta đi chứ?』
// \{Sunohara} "Shall we go now?"

<0277> \{Sunohara} 『Hề hề, quá dễ.』
// \{Sunohara} "Hehe, this is so easy."

<0278> Sunohara đi cạnh tôi, tay ôm máy trò chơi điện tử.
// Sunohara, walking beside me, was holding a game console to his chest.

<0279> Tôi thì xách túi giấy đựng tay cầm và đĩa game. Nó lại trấn lột từ một đứa năm dưới khác.
// I was holding the controller and software in a paper bag. This is probably something he borrowed from another junior.

<0280> \{Sunohara} 『Lần này đích thị là game. Không lẫn vào đâu được.』
// \{Sunohara} "This time it's games. No way this could go wrong, yeah."

<0281> \{\m{B}} 『Tao thấy hơi lo khi nó nói: 「Game này của thằng em em...」』
// \{\m{B}} "You know, I'm a bit worried when he said, 'These games are from my little brother...'"

<0282> \{Sunohara} 『Thì tức là thằng em nó chính danh game thủ hơn.』
// \{Sunohara} "It just means his little brother likes games more than he does."

<0283> \{\m{B}} 『Tao cũng mong là thế.』
// \{\m{B}} "It'd be fine if that's all."

<0284> \{Sunohara} 『Tụi mình sẽ bấm game xuyên đêm, chơi tới khi nát hết mấy ngón tay mới thôi!』
// \{Sunohara} "It'll definitely be fine. We're gonna play till our skin peels off our fingers!"

<0285> Thế thì vui lắm chắc?
// And that's fun?

<0286> \{Sunohara} 『Được rồi, đến giờ kết nối!』
// \{Sunohara} "All right, time to connect it all!"

<0287> Vừa vào phòng, nó đã tiến hành lắp máy game vào TV.
// As soon as Sunohara arrived at his room, he began setting up the console to the TV.

<0288> \{Sunohara} 『Cắm dây này vào kia.』
// \{Sunohara} "Insert that cable over there."

<0289> Nó đưa tôi đầu cắm.
// He hands me the other side of the jack.

<0290> Tịttt.
// Bzzt.

<0291> \{Sunohara} 『Gyaaaaaaaa-----!』
// \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----!"

<0292> Bị mông nó chỉa vào mặt, tôi tiện đà cắm vào đó luôn.
// His ass was facing towards me, so I pushed it in there.

<0293> \{Sunohara} 『Mày làm thế thì chơi game được chắc?!』
// \{Sunohara} "As if that would work!"

<0294> \{Sunohara} 『Cắm đúng chỗ vào!』
// \{Sunohara} "Put it in the game console properly!"

<0295> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry, sorry."

<0296> \{Sunohara} 『Rồi, cài xong xuôi.』
// \{Sunohara} "All right, setup completed."

<0297> \{Sunohara} 『Giờ chỉ việc lựa game thôi.』
// \{Sunohara} "All that's left is to put in a game."

<0298> \{Sunohara} 『Chọn trò mày thích đi.』
// \{Sunohara} "Choose anything you like."

<0299> Tôi lấy đại một game trong túi rồi bỏ vào máy.
// I pick out one of the games we have from within the paper bag, and put it in the console.

<0300> \{Sunohara} 『Lên nào!』
// \{Sunohara} "Switch on!"

<0301> Nó nhấn nút bật.
// He pressed the switch.

<0302> Màn hình CRT từ từ hiện nhan đề.
// The monitor slowly displays the title.

<0303> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0304> \{Sunohara} 『Vui cùng Số học...?』
// \{Sunohara} "Fun with Arithmetic...?"

<0305> \{\m{B}} 『Mày dốt môn đó nhỉ?』
// \{\m{B}} "You're poor with that, right?"

<0306> \{Sunohara} 『Ờ, với thứ này, tao có thể thuộc làu bảng cửu chương ấy chứ.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll be able to memorize the multiplication table with this."

<0307> \{Sunohara} 『Khoan! Sao lại là game giáo dục?!』
// \{Sunohara} "Hey! Why is this an education game?!"

<0308> \{\m{B}} 『Vì thằng em nó là con nít chứ sao.』
// \{\m{B}} "Well, it's because his brother is a kid."

<0309> \{Sunohara} 『Hả...?』
// \{Sunohara} "Heh...?"

<0310> \{Sunohara} 『Tự dưng... tao bắt đầu thấy lo rồi...』
// \{Sunohara} "Somehow...I'm getting another bad feeling about this..."

<0311> \{\m{B}} 『Đúng thế đó, tự mày nhìn đi.』
// \{\m{B}} "You're right, why don't you try and look for yourself."

<0312> \{Sunohara} 『À... ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."

<0313> Nó lục lọi bên trong túi giấy.
// He started rummaging inside the paper bag.

<0314> \{Sunohara} 『Này là đố vui hoạt hình cho trẻ...』
// \{Sunohara} "This is an anime quiz for babies..."

<0315> \{Sunohara} 『Này là game xếp hình...』
// \{Sunohara} "This one is a jigsaw puzzle..."

<0316> \{Sunohara} 『Không... không có gì cả...』
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."

<0317> \{Sunohara} 『Không có game hành động hay bắn súng...』
// \{Sunohara} "There's no action or shooting games..."

<0318> \{Sunohara} 『Không có lấy một game cỡ choai choai tụi mình luôn!』
// \{Sunohara} "There wasn't any single one intended for someone as young as us!"

<0319> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, lẽ ra mày phải kiểm tra trước.』
// \{\m{B}} "Like I said, you should have checked it first."

<0320> \{\m{B}} 『Mà đừng có nói 「choai choai」 chứ.』
// \{\m{B}} "And also, don't say young."

<0321> \{Sunohara} 『Hê... hê hê hê... u hê hê...』
// \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.."

<0322> \{\m{B}} 『Ơ kìa... mày hạ luôn trí khôn xuống để chơi cho tới bến hả? Đúng là gan lì.』
// \{\m{B}} "Oh... are you going to lower the level of your brain and play? You're fearless."

<0323> \{Sunohara} 『4 lần 5 là... xem nào...
<0324> \ 20, nhỉ~?』
// \{Sunohara} "4 x 5 is... well... \wait{4000}It's 20, right~?"

<0325> \{\m{B}} 『Ồ! Thông minh!』
// \{\m{B}} "Oh! Amazing."

<0326> \{Sunohara} 『Hê hê~』
// \{Sunohara} "Heheheh~" 

<0327> Tối đó, như mọi hôm, tôi tạt vào phòng Sunohara.
// Night has come, and as always, I head to Sunohara's room.

<0328> Trước khi trời tối tôi về nhà thay quần áo, sau đó trở lại phòng Sunohara.
// I went home to get a change of clothes before night comes, I went back to Sunohara's place after that.

<0329> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0330> \{\m{B}} 『Sunohara...?』
// \{\m{B}} "Sunohara...?"

<0331> Chẳng thấy nó đâu.
// I couldn't find him though.

<0332> \{\m{B}} (Chắc trong nhà vệ sinh.)
// \{\m{B}} (Maybe he's in the washroom.)

<0333> Tôi ngồi xuống, giở tạp chí ra đọc.
// I sit somewhere and started reading a magazine.

<0334> \{Giọng nói} 『Sunohara~!』
// \{Voice} "Sunohara~"

<0335> Ngoài hành lang có tiếng gọi vọng vào. Là Misae-san.
// Someone is calling him from the corridor. It was Misae-san.

<0336> \{Giọng nói} 『Sunohara? Cậu có đấy không?』
// \{Voice} "Sunohara? Are you there?"

<0337> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "He's not here."

<0338> \{Giọng nói} 『Cậu có điện thoại này~』
// \{Voice} "You have a phone call~"

<0339> \{\m{B}} 『Đã nói nó đi rồi mà...』
// \{\m{B}} "I said he's not here..."

<0340> Phát mệt khi chị ấy cứ gọi mãi, tôi định trốn dưới kotatsu
<0341> .
// I got fed up with her continuous calls, so I thought of hiding under the kotatsu.

<0342> \{Giọng nói} 『Em gái cậu gọi đấy~』
// \{Voice} "It's from your little sister~"

<0343> Là em gái trong truyền thuyết của Sunohara sao...?
// So it's from Sunohara's little sister, huh...

<0344> Tôi cố tưởng tượng dung mạo con bé...
// I try to imagine.

<0345> Sầm!
// Thud!

<0346> Tôi giật bắn người.
// I suddenly stand up.

<0347> \{\m{B}} 『Em gái?』
// \{\m{B}} "Little sister!?"

<0348> \{\m{B}} 『Nó... mà có em gái...?』
// \{\m{B}} "He's... got a little sister...?"

<0349> Thế mà tôi không biết...
// I didn't know that...

<0350> Nhưng nếu là em gái Sunohara thì chắc con bé cũng chẳng ngoan ngoãn gì.
// Though I said so, it's her little sister. There's no mistake that she's a no good little sister.

<0351> Thử lấy bản mặt thằng Sunohara, cho chút gì đó con gái vào, thế là ta được nhỏ em.
// Well, if you took Sunohara, and gave him a female face, make him a bit boorish, then you'd make up his sister. *

<0352> Nhưng nếu xét đến tính tình thằng đó thì...
// But if you think about his personality...

<0353> 『Onii-chan, em nè, ufufufufu...
<0354> \ gugu...
<0355> \ gigigi...
<0356> \ \size{intA[1001]}keeeee!\size{}』
// Giữ đúng mã thời gian delay chữ, vì sẽ khớp voice trong game.
// "Onii-chan, it's me, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}"

<0357> Con bé chắc là đứa trước sau bất nhất, nói quàng nói xiêng, vế cuối đá vế đầu.
// There's no mistake that the first half of her sentence would be different from the latter part as if she's a different girl.

<0358> Và với cái tính cách đó thì dung nhan chắc cũng không khá hơn.
// And with her character changing like that, so does her appearance.

<0359> Còn thằng Sunohara sẽ...
// And as for Sunohara...

<0360> 『Yo, em gái, cũng lâu rồi nhỉ...
<0361> \ gege...
<0362> \ bari bari bori bori...
<0363> \ Ối! Anh ăn mất ống nghe rồi!』
// Giữ đúng mã thời gian delay chữ, vì sẽ khớp voice trong game.
// "Yo, little sister, it's been a while... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}Oops! I ended up eating the receiver!"

<0364> Chắc chuyện như vậy sẽ xảy ra thật.
// Something like that might happen.

<0365> Thật khủng khiếp... chúng nó sẽ tổ chức nghi lễ ở một nơi tuyệt mật và giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ chỉ có chúng hiểu...
// This is terrible... they must be holding a ceremony in a place I don't know of while communicating in a language only they would understand...

<0366> Mới nghĩ thôi đã thấy rợn người...
// This is really giving me the shivers...

<0367> \{Giọng nói} 『Không có đây sao...?』
// \{Voice} "Not here...?"

<0368> Misae-san mở đại cửa và trông thấy tôi.
// Misae-san spotted me as she opened the door without permission.

<0369> \{\m{B}} 『Chỉ có\ \
<0370> \ em thôi.』
// \{\m{B}} "I'm the only one here."
// Bản HD: <0369> \{\m{B}}I'm 
// Bản HD: <0370> , not Sunohara.

<0371> \{Misae} 『Cậu chơi thân với nó mà, sao không nghe hộ đi?』
// \{Misae} "You're quite close to him, why don't you speak to her yourself?"

<0372> \{\m{B}} 『Sao lại là em...?』
// \{\m{B}} "Why me...?

<0373> \{Misae} 『Hình như có chuyện hệ trọng lắm.』
// \{Misae} "It seems like something important."

<0374> \{Misae} 『Con bé rất ngoan, khác hẳn Sunohara.』
// \{Misae} "She's a good girl, totally different from Sunohara."

<0375> \{\m{B}} 『Chị không đùa chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you serious...?"

<0376> \{Misae} 『Ừ, nên cậu nghe máy đi.』
// \{Misae} "Yeah, so, come on."

<0377> Ra nghe máy hộ
// Talk to her instead

<0378> Không nghe máy
// Don't take it

<0379> \{\m{B}} 『Nếu là chuyện hệ trọng thì em nghĩ không nên xía vào.』
// \{\m{B}} "If it's important business, then I shouldn't get involved with it."

<0380> \{Misae} 『Vậy hả?』
// \{Misae} "Is that so?"

<0381> \{\m{B}} 『Chị cứ bảo con bé gọi lại sau, thằng đó sẽ về sớm thôi.』
// \{\m{B}} "Let her call again, he'll be back soon."

<0382> \{Misae} 『Hầy... thôi được rồi. Để chị bảo.』
// \{Misae} "Sigh... all right. I'll tell her that."

<0383> Chẳng qua chị ấy không muốn phải nghe máy hai lần thôi chứ gì?
// I wonder if I killed two birds with one stone? *

<0384> Misae-san thở dài quay đi.
// Misae-san reluctantly leaves.

<0385> \{Sunohara} 『Phù... tưởng sắp thăng tới nơi rồi...』
// \{Sunohara} "Whew... I almost died going through that..."

<0386> \{\m{B}} 『Bị gì à?』
// \{\m{B}} "Did something happen?"

<0387> \{Sunohara} 『Ờ, có gì đó không ổn trong bữa ăn tối của tao...』
// \{Sunohara} "Yeah, there's definitely something about that dinner I ate..."

<0388> \{Sunohara} 『Tao bị tào tháo rượt gần chết, phải vào toa lét gấp, nhưng đúng lúc đó mấy gã bóng bầu dục lại lũ lượt kéo vào.』
// \{Sunohara} "It upset my stomach and when I was about to go inside the toilet, the rugby members came in one by one."

<0389> \{Sunohara} 『Sau đó chúng nó chiếm cái buồng của tao.』
// \{Sunohara} "They then occupied each of the cubicles I was going to enter."

<0390> \{Sunohara} 『Lại còn ném tao ra mà chưa kịp mặc quần...』
// \{Sunohara} "They dragged me out while my pants were down..."

<0391> \{Sunohara} 『Chết tiệt... mấy món khốn khiếp!』
// \{Sunohara} "Damn... stupid dinner!"

<0392> \{\m{B}} 『Hình như mày rủa sai đối tượng rồi?』
// \{\m{B}} "Aren't you cursing the wrong thing?"

<0393> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "No I'm not!"

<0394> \{\m{B}} 『À ha.』
// \{\m{B}} "Oh, really?"

<0395> Misae-san gõ cửa, nhìn vào phòng.
// Misae-san knocks on the door as she peeks inside.

<0396> \{Misae} 『À, Sunohara về rồi. Tốt quá, em cậu gọi điện đấy.』
// \{Misae} "Ah, you're finally back Sunohara, that's good. You have a phone call from your little sister."

<0397> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<0398> Mặt nó nghệt ra.
// His face stiffens slightly.

<0399> \{Sunohara} 『À... vâng...』
// \{Sunohara} "O-okay..."

<0400> Nó rời phòng, đi theo Misae-san.
// He leaves the room, following Misae-san.

<0401> .........
// .........

<0402> Lúc này đây, màn hội thoại của hai đứa quái thai này chắc toàn 『Keee!』 hay 『Kaaa!』 
// Certainly right now, the conversation going on between those two is something like "Keeeh!" or "Kaaah!" or something.

<0403> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...)
// \{\m{B}} (Scary...)

<0404> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."

<0405> Năm phút sau, nó trở vào.
// Five minutes has passed, and he's finally back.

<0406> \{Sunohara} 『Con nhóc quỷ sứ...』
// \{Sunohara} "Damn her..."

<0407> \{\m{B}} 『Em gái mày hả?』
// \{\m{B}} "It was your little sister?"

<0408> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."

<0409> \{Sunohara} 『Mới tí tuổi đã quen thói mè nheo...』
// \{Sunohara} "She's quite a troubled girl at that age..."

<0410> \{\m{B}} 『Chưa mọc cánh à?』
// \{\m{B}} "Her feathers haven't grown yet?"

<0411> \{Sunohara} 『Cái khỉ gì vậy?!』
// \{Sunohara} "Like hell they would!"

<0412> \{Sunohara} 『Mày đang tưởng tượng em gái tao thành cái giống gì vậy hả...?』
// \{Sunohara} "What kind of a little sister are you trying to imagine..."

<0413> \{\m{B}} 『Giống mày thôi...』
// \{\m{B}} "Just like you..."

<0414> \{Sunohara} 『Tao có cánh đâu.』
// \{Sunohara} "I haven't grown any feathers either."

<0415> \{\m{B}} 『Chắc có đấy.』
// \{\m{B}} "It seems you have."

<0416> \{Sunohara} 『Vậy mày nghĩ tao là cái giống gì thế...?』
// \{Sunohara} "What kind of person am I...?"

<0417> \{\m{B}} 『À mà, tao không biết mày có em gái đấy.』
// \{\m{B}} "Anyway, I didn't know that you have a little sister."

<0418> \{Sunohara} 『Mày có hỏi tao đâu mà đòi biết.』
// \{Sunohara} "You didn't ask, so it's natural I wouldn't tell you."

<0419> \{\m{B}} 『Giới thiệu chút đi, tao có hứng thú rồi đó.』
// \{\m{B}} "Introduce me to her, I'm quite interested."

<0420> \{Sunohara} 『Còn lâu...』
// \{Sunohara} "No way..."

<0421> \{\m{B}} 『Sao thế? Nó đang bị phong ấn trong kho à?』
// \{\m{B}} "Why? Is she being sealed in the storage room?"

<0422> \{Sunohara} 『Nó vẫn chạy nhảy khắp nơi đấy thôi!』
// \{Sunohara} "She's walking around energeticly!"

<0423> \{Sunohara} 『Ê này,\ \
<0424> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0425> \{Sunohara} 『Tao không biết mày đang hình dung ra cái giống gì, nhưng em tao nó dễ thương lắm.』
// \{Sunohara} "I'm sure that compared to whatever it is you're imagining, my sister is cute."

<0426> \{\m{B}} 『Không lẽ... mày có... tình ý với nhỏ em?』
// \{\m{B}} "What, man... do you have a sister complex?"

<0427> \{Sunohara} 『Thì tại chính mày bảo em tao có cánh và bị phong ấn như quái thú mà!』
// \{Sunohara} "Because you were telling me that she has feathers or being sealed like she's some kind of a monster!"

<0428> \{Sunohara} 『Tao đang cố nói là dù mày có tưởng tượng ra gì thì con bé cũng dễ thương lắm!』
// \{Sunohara} "I'm telling you that compared to that sort of imagination, she's cute!"

<0429> \{\m{B}} 『Thế đưa ảnh đây! Nhanh!』
// \{\m{B}} "Show me a photo of her! Hey!"

<0430> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "I don't have such a thing!"

<0431> \{Sunohara} 『Con bé mà không gọi chắc tao cũng quên nó luôn rồi.』
// \{Sunohara} "I've even forgotten that she existed until she called."

<0432> \{Sunohara} 『Tức là tao còn chả lo lắng gì cho nó nữa. Really?』
// \{Sunohara} "At least that means I don't have to worry anything about her. \bReally?"\u

<0433> \{\m{B}} 『Xài tiếng Anh sai bét mà bày đặt.』
// \{\m{B}} "The way you use that English is off."

<0434> \{Sunohara} 『Thôi, đằng nào mày cũng không gặp được nó đâu, dừng vụ này lại đi.』
// \{Sunohara} "Well, you won't be able to see her, so this topic ends here."

<0435> \{\m{B}} 『À ha.』
// \{\m{B}} "Is that so."

<0436> Tôi lại tiếp tục đọc tạp chí.
// I went back to reading some magazine.

<0437> \{Sunohara} 『Khỉ thật... con quỷ này...』
// \{Sunohara} "Damn... that girl..."

<0438> \{Sunohara} 『Nhưng nó cũng có lúc đáng yêu quá chứ...』
// \{Sunohara} "But she sure has a cute side too..."

<0439> Hình như thằng này muốn tôi quan tâm hỏi han nhiều hơn về em gái nó.
// Seems like he still wants to talk about it.

<0440> Tôi lờ đi.
// I ignore him though.

<0441> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..."

<0442> Tôi miễn cưỡng đứng dậy.
// I reluctantly stand up.

<0443> Ra ngoài hành lang và nhấc ống nghe.
// I went out of the corridor and picked up the phone.

<0444> \{\m{B}} 『Keeeee!』
// \{\m{B}} "Keeeeeh!"

<0445> \{Giọng nói} 『Oa...! Gì vậy?』
// \{Voice} "Wah... what's that?"

<0446> Hình như con bé này chào kiểu bình thường.
// Seems her greeting's normal.

<0447> \{\m{B}} 『A lô?』
// \{\m{B}} "Hello?"

<0448> \{Giọng nói} 『À, onii-chan à?』
// \{Voice} "Ah, onii-chan?"

<0449> \{\m{B}} 『Ờ, phải. Thằng anh nhơ nhuốc nhất đời em đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, right. I'm your brother, the biggest stain in your life."

<0450> \{\m{B}} 『Tha lỗi cho kẻ làm anh khốn nạn này...』
// \{\m{B}} "Forgive this brother of yours..."

<0451> \{Giọng nói} 『Anh nói gì kỳ vậy?』
// \{Voice} "What are you talking about?"

<0452> Con bé gạt phắt lời xàm ngôn của tôi.
// She's simply lost.

<0453> \{Giọng nói} 『À nè, onii-chan, em đến được không?』
// \{Voice} "Hey, onii-chan, I'm coming over, okay?"

<0454> \{\m{B}} 『Đến? Đến đâu cơ?』
// \{\m{B}} "Coming over? Where?"

<0455> \{Giọng nói} 『Tất nhiên là ký túc xá của anh rồi.』
// \{Voice} "To your dorm, of course."

<0456> \{\m{B}} 『Xin lỗi em gái... thực sự là... giờ chưa được...』
// \{\m{B}} "Sorry, my little sister... actually, it's impossible right now..."

<0457> \{\m{B}} 『Anh trai em lầm đường lạc lối và bị bắt giam rồi...』
// \{\m{B}} "Truth is, your brother got caught being a goof..."

<0458> \{Giọng nói} 『Anh lại đánh trống lảng nữa.』
// \{Voice} "You're trying to run away again."

<0459> \{Giọng nói} 『Lần này em làm thật đó!』
// \{Voice} "I'm really coming over this time!"

<0460> \{Giọng nói} 『Khi nào thì em đến được đây?』
// \{Voice} "When can I come?"

<0461> \{\m{B}} 『Cuối tuần này đi em.』
// \{\m{B}} "This weekend."

<0462> Tôi trả lời, không kịp suy nghĩ.
// I gave her an answer without thinking.

<0463> \{Giọng nói} 『Vậy, tối thứ Bảy này em sẽ đến đó.』
// \{Voice} "Then, I'll arrive there at around evening this Saturday."

<0464> \{Giọng nói} 『Anh muốn em mua gì nào?』
// \{Voice} "Do you want me to bring something?"

<0465> \{Giọng nói} 『A... sắp không kịp rồi, nhanh lên đi anh!』
// \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!"

<0466> \{\m{B}} 『Tượng \g{doguu}={Doguu là loại tượng nhỏ có hình dáng người hoặc thú, được tạo tác từ cuối thời kỳ Jomon của Nhật Bản. Phần lớn tượng hình người có ngực, eo thon và hông nở của nữ giới, và được xem là vật hiện thân của nữ thần.}
<0467> .』 
// \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}."

<0468> \{Giọng nói} 『Rõ ạ, gặp anh sau!』
// \{Voice} "All right, see you then!"

<0469> ...bíp, bíp, bíp...
// ... beep, beep, beep...

<0470> Con bé cúp máy.
// She hung up.

<0471> \{\m{B}} (Mình vừa nói ra cái thứ gì ấy nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Now what was it I said in the end...?)

<0472> \{\m{B}} (Thôi, chắc không quan trọng mấy đâu...)
// \{\m{B}} (Well, it's probably not important...)

<0473> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0474> Tôi quay về phòng.
// I head back to the room.

<0475> \{Sunohara} 『Yo! Mới nấu cháo điện thoại với con gái à?』
// \{Sunohara} "Yo? Is it a phone call from a woman?"

<0476> Sunohara về rồi.
// Sunohara has returned.

<0477> \{\m{B}} 『À... có một nửa thôi...』
// \{\m{B}} "Well... she's half-woman..."

<0478> \{Sunohara} 『Một nửa? Thế nửa còn lại là gì?』
// \{Sunohara} "Half? What's the other half then...?"

<0479> \{\m{B}} 『Là mày thì chắc đoán ra đấy.』
// \{\m{B}} "You should be able to guess if it's you."

<0480> \{Sunohara} 『Gợi ý đi.』
// \{Sunohara} "Give me a hint."

<0481> \{\m{B}} 『Gợi ý hả...』
// \{\m{B}} "A hint, huh..."

<0482> \{\m{B}} 『Keeee!』
// \{\m{B}} "Keeeeh!"

<0483> \{Sunohara} 『Mày càng làm tao rối thêm thì có...』
// \{Sunohara} "It's increasingly becoming impossible to understand..."

<0484> \{\m{B}} 『Một người nhưng cũng không phải là người.』
// \{\m{B}} "A human but not a human..."

<0485> \{Sunohara} 『Thật hả...? Mày giao thiệp với mụ nào ấn tượng quá chứ.』
// \{Sunohara} "Seriously...? You sure know some amazing people."

<0486> \{\m{B}} 『Nhưng đó là em gái mày mà?』
// \{\m{B}} "But isn't she your sister?"

<0487> \{Sunohara} 『Cái gì cơ?』
// \{Sunohara} "What?"

<0488> \{\m{B}} 『Thì nó mới gọi đó.』
// \{\m{B}} "That phone call just a while ago."

<0489> \{Sunohara} 『Ê! Mày mới nói em gái ai không phải người?!』
// \{Sunohara} "Hey! Whose sister are you saying isn't human!?"

<0490> \{Sunohara} 『Mà cái vụ 「Keeeee!」 kia ở đâu ra đấy!』
// \{Sunohara} "And what the hell is with that \bKeeeeeh!?!"\u

<0491> \{Sunohara} 『Và sao mày lại nói chuyện với em tao?!』
// \{Sunohara} "And why the hell are you talking to my little sister?!"

<0492> \{Sunohara} 『Tao thành \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} luôn rồi!』
// \{Sunohara} "There's too many tsukkomi holes!"

<0493> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
// \{Sunohara} "Pant... pant..."

<0494> Soạt...
// Flip...

<0495> Tôi ngừng đọc tạp chí và ngẩng mặt lên.
// I stop reading the magazine I was holding and raised my head.

<0496> \{\m{B}} 『Xong chưa?』
// \{\m{B}} "Ah, are you done?"

<0497> \{Sunohara} 『Mày dám!』
// \{Sunohara} "Why you!"

<0498> Nó túm lấy cổ áo tôi rồi lắc mạnh.
// He suddenly hold me by the collar and shook me.

<0499> \{\m{B}} 『Buông ra thằng đần!』
// \{\m{B}} "Let go, you idiot!"

<0500> \{\m{B}} 『Misae-san kêu tao nghe hộ!』
// \{\m{B}} "Misae-san told me to talk to her instead!"

<0501> \{Sunohara} 『Và mày nghe luôn à?』
// \{Sunohara} "And so, you head over there?"

<0502> \{\m{B}} 『Đúng.』
// \{\m{B}} "That's right."

<0503> \{Sunohara} 『Con bé nói gì?』
// \{Sunohara} "What did she say?"

<0504> \{\m{B}} 『Nó sẽ đến đây.』
// \{\m{B}} "She's coming over."

<0505> \{Sunohara} 『Mày có bảo nó hỏi ý tao không?』
// \{Sunohara} "She asked you about me, right?"

<0506> \{\m{B}} 『À... khoan...』
// \{\m{B}} "No, well..."

<0507> \{\m{B}} 『Sunohara... bình tĩnh và nghe này.』
// \{\m{B}} "Sunohara... calm down and listen."

<0508> \{Sunohara} 『Gì hả...?』
// \{Sunohara} "What is it...?"

<0509> \{\m{B}} 『Tao mạo danh mày, và con bé tưởng thật.』
// \{\m{B}} "Your sister really believed that I was you."

<0510> \{\m{B}} 『Tao bảo nó cứ đến vào cuối tuần.』
// \{\m{B}} "So I told her it's all right to come this weekend."

<0511> \{\m{B}} 『Thế nên tối thứ Bảy, con bé sẽ đến đây.』
// \{\m{B}} "She'll be arriving this Saturday evening."

<0512> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0513> \{\m{B}} 『Tao buộc phải làm thế vì chắc là mày đâu có định đi thăm con bé... Chao ôi...』
// \{\m{B}} "I have to do that since you probably wouldn't go and meet her... Oh, geez..."

<0514> \{Sunohara} 『Đừng làm ra vẻ tình nghĩa!』
// \{Sunohara} "Stop behaving like a nosy friend!"

<0515> \{Sunohara} 『Mày có biết gì về em gái tao đâu!』
// \{Sunohara} "You don't know anything about my sister!"

<0516> \{\m{B}} 『Thì thế, nên tao chỉ có thể tưởng tượng thôi.』
// \{\m{B}} "You're right, all I can do is imagine."

<0517> \{Sunohara} 『Trí tưởng tượng của mày đi quá xa rồi!』
// \{Sunohara} "The level of your imagination is way beyond eternity!"

<0518> \{Sunohara} 『Tao nói nhé, nó chỉ là đứa nhóc bình thường thôi!』
// \{Sunohara} "I'll tell you this, she's a normal kid!"

<0519> \{\m{B}} 『Vậy sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0520> \{Sunohara} 『Ờ, nhưng quan tâm anh trai vô cùng...』
// \{Sunohara} "Yeah, she's a normal girl, but a little bit concerned about her brother..."

<0521> \{\m{B}} 『Rùng rợn quá!』
// \{\m{B}} "So cold!"

<0522> \{Sunohara} 『Câu tao vừa nói hay thế cơ mà?!』
// \{Sunohara} "Shouldn't that be some great line?!"

<0523> \{\m{B}} 『Thế? Bộ em mày đến đây thì có chuyện gì hả?』
// \{\m{B}} "Well? Is there something bad about your little sister coming here?"

<0524> \{Sunohara} 『Động cơ của con bé khi đến đây là...』
// \{Sunohara} "Her purpose in coming here is..."

<0525> \{\m{B}} 『Động cơ? Có động cơ luôn sao?』
// \{\m{B}} "Her purpose? Does she have a purpose?"

<0526> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."

<0527> \{Sunohara} 『Nó đến đây... để xem tao có ổn không.』
// \{Sunohara} "She's coming to make sure I'm doing fine."

<0528> \{\m{B}} 『Mày chết rất ổn.』
// \{\m{B}} "You're so fine you almost died."

<0529> \{Sunohara} 『Ờ, thể trạng tao nó... khoan, 「chết rất ổn」 là sao?!』
// \{Sunohara} "Yeah, my health is... hey, what do you mean by, '\bYou're so fine you almost died.'"\u

<0530> \{\m{B}} 『Nếu không phải sức khỏe của mày, thì chỉ có vụ đó thôi nhỉ?』
// \{\m{B}} "If it's not about your health, then it's \bthat\u, huh."

<0531> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."

<0532> \{\m{B}} 『Tài diễn hề của mày trong giới showbiz...』
// \{\m{B}} "Your talent as an actor..."

<0533> \{Sunohara} 『Bậy bạ!』
// \{Sunohara} "Wrong!"

<0534> \{\m{B}} 『Thế là gì?』
// \{\m{B}} "What is it then?"

<0535> \{Sunohara} 『Vấn đề tinh thần của tao kìa!』
// \{Sunohara} "My mental health!"

<0536> \{Sunohara} 『Con bé luôn ủng hộ tao chơi bóng đá...』
// \{Sunohara} "You know, she's been supporting me with my soccer playing..."

<0537> \{Sunohara} 『Tao hay trấn an nó rằng đến những thằng ngốc còn đậu đại học nhờ đá banh giỏi.』
// \{Sunohara} "And also, since I'm working hard, I told her that even stupid people would be able to go university if they do good in soccer."

<0538> \{\m{B}} 『Có đứa ý thức được mình ngốc kìa.』
// \{\m{B}} "So some people are actually aware they're stupid, huh?"

<0539> \{Sunohara} 『Ờ đấy! Im để tao nói!』
// \{Sunohara} "There are! So leave me alone!"

<0540> \{Sunohara} 『Thế đó... thấy tình trạng tao thế này, nó sẽ lo lắm...』
// \{Sunohara} "And like I said... with my current situation, that girl will be really worried..."

<0541> \{\m{B}} 『Bộ mày không gặp nó hồi Tết sao?』
// \{\m{B}} "Didn't you meet her during New Year's vacation when you went home?"

<0542> \{Sunohara} 『Không, năm nay tao đâu có về nhà.』
// \{Sunohara} "Nope, I didn't go home this year."

<0543> \{Sunohara} 『Mà năm ngoái về thì tao lại làm bộ cao ngạo và mạnh mồm lắm...』
// \{Sunohara} "Besides, if I went home to show myself, we'd talk about a lot of things..."

<0544> \{Sunohara} 『Đó là lý do con bé đến đây thăm tao để kiểm chứng...』
// \{Sunohara} "That's probably why she's coming to see whether I'm still doing all right..."

<0545> \{\m{B}} 『Hửm... nó bao nhiêu tuổi rồi?』
// \{\m{B}} "Hmm... well? How old is she?"

<0546> \{Sunohara} 『Mày hỏi một câu cóc thấy liên quan gì...』
// \{Sunohara} "That's a sudden question..."

<0547> \{\m{B}} 『Cứ trả lời tao đi.』
// \{\m{B}} "Just answer the question."

<0548> \{Sunohara} 『Mười ba.』
// \{Sunohara} "Thirteen."

<0549> \{\m{B}} 『Thế thì... nó vẫn đang học năm hai sơ trung...』
// \{\m{B}} "If so... she's in her second year in junior high..."

<0550> \{\m{B}} 『Nó đang đi học mà? Sao lại đến lúc này?』
// \{\m{B}} "She has school, right? Why is she coming around this time?"

<0551> \{Sunohara} 『Chậc... chắc lại trốn học rồi...』
// \{Sunohara} "Tch... she might be skipping class..."

<0552> \{\m{B}} 『Khoản này coi bộ giống y xì anh nó đấy.』
// \{\m{B}} "She's the same as her brother on that part, huh."

<0553> \{Sunohara} 『Nếu ý mày là anh em tao giống viên đạn bạc: nhanh, mạnh và chuẩn xác, thì đúng rồi đấy.』
// \{Sunohara} "That's like a bullet hitting the target, you know."

<0554> \{\m{B}} 『Nhưng mày là đạn súng hơi của con nít mà?』
// \{\m{B}} "You're a silver bullet from a BB gun. For use by children."

<0555> \{Sunohara} 『Mày không cần phải bóp méo lối ví von của tao đâu.』
// \{Sunohara} "Please don't add any more to that."

<0556> \{\m{B}} 『Thế? Giờ mày tính sao?』
// \{\m{B}} "Well? What are you going to do?"

<0557> \{Sunohara} 『Làm được gì đâu. Mày chắc là con bé sẽ đến hả?』
// \{Sunohara} "I can't do anything about it, she's coming, right?"

<0558> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi tao?』
// \{\m{B}} "Well, don't ask me."

<0559> \{Sunohara} 『Chẳng phải chính mày gây ra chuyện này à?!』
// \{Sunohara} "Weren't you the one who made this happen!?"

<0560> \{\m{B}} 『Ờ, đúng ha, tao quên mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right, I forgot."

<0561> \{Sunohara} 『Tao biết làm gì đây...』
// \{Sunohara} "What should I do..."

<0562> \{\m{B}} 『Cứ chứng minh cho con bé thấy mày vẫn sống rất lành mạnh là xong mà?』
// \{\m{B}} "Why don't you just show her that you're doing fine?"

<0563> \{Sunohara} 『Chứng minh kiểu gì?』
// \{Sunohara} "How will I do that?"

<0564> \{\m{B}} 『Thì mày cứ cười 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị tao nện nhừ tử, nghe được đó?』
// \{\m{B}} "How about you go laughing 'Uhyahyahya!' after I hit you sounds like?"

<0565> \{Sunohara} 『Có khác gì thằng mới trốn trại?!』
// \{Sunohara} "She'll be bothered by that!"

<0566> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0567> \{\m{B}} 『Hay là... mày thốt lên 「Cậu ứ nghe mình nói hả...?」 rồi để yên cho tao nện nhừ tử?』
// \{\m{B}} "Okay then... how about saying, '\bYou don't listen, huh...\u' and staying like that after I hit you sounds like?"

<0568> \{Sunohara} 『Sao kế nào của mày cũng chỉ có nện tao nhừ tử không vậy?!』
// \{Sunohara} "Why is it that your plans are only about hitting me?!"

<0569> \{\m{B}} 『Đòi hỏi nhiều quá...』
// \{\m{B}} "What a pampered guy..."

<0570> \{Sunohara} 『Có thấy lành mạnh quái đâu?!』
// \{Sunohara} "I'm telling you that's not what I mean by fine!"

<0571> \{Sunohara} 『Tóm lại là...』
// \{Sunohara} "In short..."

<0572> \{Sunohara} 『Con bé sẽ đến đây và tao phải tìm ra một thú vui khác thay cho giấc mơ đã tan vỡ...』
// \{Sunohara} "She's coming to see if I found other fun things as a replacement to my shattered dream..."

<0573> \{\m{B}} 『Thú vui khác hả...』
// \{\m{B}} "Other fun things, huh..."

<0574> Tôi nhìn chằm chằm vào mặt nó.
// I stared at his face.

<0575> Còn thứ gì trên thế gian này có thể mang lại hạnh phúc cho nó đây?
// What kind of happiness would this man actually even swoop down upon?

<0576> \{\m{B}} 『Không có cái nào đâu.』
// \{\m{B}} "You don't have such a thing."

<0577> \{Sunohara} 『Tức là sao?』
// \{Sunohara} "What do you mean?"

<0578> \{\m{B}} 『À, tao nói là mày chẳng thể nào có được hạnh phúc đâu.』
// \{\m{B}} "Well, I'm saying you haven't got any happiness worthy of mention."

<0579> \{Sunohara} 『Dù mày nói nhẹ nhàng nhưng nghe cũng chối tai quá đấy.』
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, that's a really harsh thing to say."

<0580> Sunohara thở dài, ngồi khoanh chân lại.
// Sunohara sighs deeply, and sits with his legs crossed.

<0581> \{\m{B}} 『Thôi, đừng buồn.』
// \{\m{B}} "Well, don't be depressed."

<0582> \{\m{B}} 『Gieo gió ắt gặp bão mày ạ.』
// \{\m{B}} "You reap what you sow, right?"

<0583> \{Sunohara} 『Một trăm phần trăm là lỗi của mày mà!』
// \{Sunohara} "It was 100% your fault!"

<0584> \{\m{B}} 『Ấy, ý tao nói gieo gió ắt gặp bão là vì, mày làm sao mà tìm thấy hạnh phúc được?』
// \{\m{B}} "Well, what I mean by you reap what you sow is, there's no happiness for you."

<0585> \{Sunohara} 『Dù nói nhẹ nhàng nhưng mày vừa lặp lại mấy thứ chối tai đấy.』
// \{Sunohara} "Though you said it lightly, you just repeated something really harsh."

<0586> \{Sunohara} 『Hàa...』
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0587> Nó càng thêm suy sụp.
// He became more and more depressed.

<0588> \{\m{B}} 『Thôi, không thể nói là tao chưa gieo cơn gió nào... ít nhất tao cũng có vài phần trách nhiệm...』
// \{\m{B}} "Well, I can't say I didn't sprinkle any seeds... at least some of the responsibility's mine..."

<0589> \{\m{B}} 『Chắc tao phải ra tay thôi.』
// \{\m{B}} "So, I'll do something about it."

<0590> \{Sunohara} 『Thật chứ? Khoan, cái câu trước đó của mày hình như nghe sai sai?』
// \{Sunohara} "Seriously? Hey, the words you said before didn't make any sense somehow, though."

<0591> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để đấy cho tao.』
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074