Clannad VN:SEEN3424: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Clion (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(31 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Text ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
::*[[User:Clion|Clion]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
''Chỉnh sửa''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 6: Line 15:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Kyou'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character 'Voice'
// '椋'
#character 'Giọng nói'
// '声'


<0000>
<0000> Cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...
<0001> \{\m{B}} ""
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0001> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0002> Tôi đang đi một mình xuống hành lang.
// \{\m{B}}「………」
 
<0002> Tôi đang đi dọc hành lang...
// I'm walking alone down the hallway...
// I'm walking alone down the hallway...
<0003>
// 一人で廊下を歩いていた…。
 
<0003> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...
<0004> \{\m{B}} ""
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0004> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0005> Và trên tay tôi là một cái hộp được bọc trong tấm khăn thêu hoa...
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
<0005> Tay xách một chiếc hộp được gói trong tấm khăn tay có hoa văn sặc sỡ...
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
<0006>
// 手にはファンシーな花柄の包み…。
 
<0006> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...
<0007> \{\m{B}} ""
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0007> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0008> Tôi ngoái đầu ra sau, và thấy bóng dáng của Kyou từ đằng xa...
// \{\m{B}}「………」
 
<0008> Tôi dừng lại và ngoái nhìn ra sau... lọt vào mắt là dáng vẻ hiên ngang của Kyou từ tít đằng xa...
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
<0009> Cô ta vừa bặm môi vừa nhìn chằm chằm vào tôi.
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。
 
<0009> Cô ta đứng đó, tay chống hông, dõi nhìn về phía tôi.
// She stares at me as she holds on to her hips.
// She stares at me as she holds on to her hips.
<0010> Tôi miễn cưỡng đi tiếp.
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。
 
<0010> Bất đắc dĩ, tôi lại tiếp tục đi.
// I reluctantly continue walking again.
// I reluctantly continue walking again.
<0011>
// 仕方なく、また歩き出す。
 
<0011> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...
<0012> \{\m{B}} ""
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
<0013> Không thể làm gì ngoài thở dài.
<0012> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}}「ふぅ…」
 
<0013> Và không ngừng trút tiếng thở dài.
// I couldn't help but sigh.
// I couldn't help but sigh.
<0014> Có cảm giác cái hộp thêu hoa này thật nặng nề
// ため息が止まらない。
 
<0014> Chiếc hộp trên tay như nặng trĩu.
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
<0015> Bên trong là.... bữa trưa.
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。
 
<0015> Bên trong hộp là... cơm trưa.
// Inside was... lunch.
// Inside was... lunch.
<0016> Có vẻ như Kyou đã tự làm ...
// 中身は…弁当だ。
 
<0016> Do Kyou tự tay làm...
// Looks like Kyou made it herself...
// Looks like Kyou made it herself...
<0017>... không biết bên trong cái ăn được không đây...
// 杏の手作りらしい…。
 
<0017> ... Chẳng biết có thứ cho được vào bụng không...
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
<0018> Không, không phải như vậy.
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。
 
<0018> Mà thôi, chuyện đấy cũng chẳng đáng lưu tâm.
// No, that's not the problem at all.
// No, that's not the problem at all.
<0019> Vấn đề thật sự là...
// いや、そんなことは問題じゃない。
 
<0019> Vấn đề là...
// The problem is...
// The problem is...
<0020> \{\m{B}} "Ngoài vườn... hử"
// 問題は…。
 
<0020> \{\m{B}} 『Ra vườn... hử.』
// \{\m{B}} "The garden... huh."
// \{\m{B}} "The garden... huh."
<0021> Tôi lại thở dìa thêm lần nữa khi tự lẩm bẩm như thế.
// \{\m{B}}「庭…か」
 
<0021> Lẩm bẩm đích đến trước mắt, đoạn thở dài.
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
<0022> Sao tôi lại rơi vào tình trạng như vầy..?
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。
 
<0022> Sao khi không tôi lại rơi vào thế kẹt này cơ chứ...?
// How did I end up in this situation...?
// How did I end up in this situation...?
<0023> Mười phút trước...
// なんでこんなことになったんだろう…。
 
<0023> Mười phút trước——...
// Ten minutes ago...
// Ten minutes ago...
<0024> \{Sunohara} "Dù sao thì chúng ta hãy nhanh đi mua thứ để ăn."
// 10分ほど前──…。
 
<0024> \{Sunohara} 『Nhanh ra căn tin mua gì ăn nào.
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
<0025> \{Sunohara} "Và chúng ta còn phải tính kế hoạch về em gái tao nữa."
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister."  
 
<0026> \{Sunohara} "Tao đã đánh dấu cái ngày nó lên, đó ắt là ngày mốt."
<0025> \{Sunohara} 『Tao với mày còn phải lên kế hoạch đón tiếp con bé nữa.
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow."  
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister."
<0027> \{\m{B}} "Tao ăn bánh mì cà ri và bánh dứa."
// This is about Mei's scenario
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」
 
<0026> \{Sunohara} 『X-Day là ngày mốt đấy nhé, tao đánh dấu rồi.
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」
 
<0027> \{\m{B}} 『Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh mì dưa.
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
<0028> \{Sunohara} "Cho nên tao mới nói là đi nhanh lên nào..."
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」
 
<0028> \{Sunohara} 『Thế thì ra căn tin nhanh đi...
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
<0029> \{\m{B}} "Cà phê nữa nha. Tao sẽ trả sau."
// \{春原}「だから早く購買に…」
 
<0029> \{\m{B}} 『Thêm cốc cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau.
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
<0030> \{Sunohara} "Mày đang kêu tao đi mua cho mày đấy à?"
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」
 
<0030> \{Sunohara} 『Ý mày là... sai tao đi mua à?
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
<0031> \{\m{B}} "Cho mày ba phút thôi."
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」
 
<0031> \{\m{B}} 『Cho mày ba phút.
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
<0032> \{Sunohara} "Nếu mày nhờ lịch sự hơn thì còn có thể... nhưng thái độ như vầy thì mơ đi con."
// \{\m{B}}「3分以内な」
 
<0032> \{Sunohara} 『Tao đã định đi nếu mày nhờ vả tử tế, nhưng giở cái giọng đấy thì cứ nằm mơ đi.
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
<0033> \{\m{B}} "Làm ơn đi mua nhanh đi nào."
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」
 
<0033> \{\m{B}} 『Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho.
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
<0034> \{Sunohara} "Ngay cả cái giọng của mày cũng chẳng có một tí thành ý nào."
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」
 
<0034> \{Sunohara} 『Giọng điệu bây giờ của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thành khẩn cả.
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
<0035> \{\m{B}} "Vậy thì chơi kéo-búa-bao để quyết định nào."
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」
 
<0035> \{\m{B}} 『Thế thôi, oẳn tù tì nào.
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
<0036> \{\m{B}} "Không được phàn nàn nếu mày thua đấy."
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」
 
<0036> \{\m{B}} 『Thua thì đừng cáu nhé.
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
<0037> \{Sunohara} "Mày thách thức sao, hử. Thằng nào thua thì phải đi mua đó!"
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」
 
<0037> \{Sunohara} 『Chính mày đòi đó nha. Thằng nào thua thì tự vác mông đi mua!
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
<0038> \{\m{B}} "Tiện đây nói luôn là tao sẽ ra búa."
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」
 
<0038> \{\m{B}} 『À mà này, tao sẽ ra búa.
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
<0039> Tôi nắm tay lại như cái búa khi nói thế.
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」
 
<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra.
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
<0040> \{Sunohara} "He he he, trò mèo đó thì lừa được ai!"
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。
 
<0040> \{Sunohara} 『Khà khà khà, đòn tâm lý không ăn thua gì với tao đâu!
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
<0041> \{Sunohara} "Rồi mày sẽ phải hối hận! Búa, bao...."
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」
 
<0041> \{Sunohara} 『Mày sẽ phải hối tiếc vì những lời lẽ nông cạn đó! Búa, bao...
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
<0042> \{Sunohara} "Kéo!"
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」
 
<0042> \{Sunohara} 『Kéo!
// \{Sunohara} "Scissors!"
// \{Sunohara} "Scissors!"
<0043> Sunohara ra kéo với toàn bộ ý chí.
// \{春原}「ぽぉーん!」
 
<0043> Tay Sunohara run bần bật khi nó dùng hết sức tung ra kéo.
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。
<0044> Tôi vẫn ra búa.
<0044> Tôi vẫn ra búa.
// I still use rock.
// I still use rock.
<0045> \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
// 俺はグーのまま。
 
<0045> \{Sunohara} 『Noooooooo!!!
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
<0046> Hắn giơ cái kéo lên và la lớn.
// \{春原}「のおぉぉっ!」
 
<0046> Giơ hai ngón tay hình kéo lên trời, nó rống thảm thiết.
// So he screams with his scissors high above.
// So he screams with his scissors high above.
<0047> \{Sunohara} "Vô lý! Tại sao mày vẫn ra búa chứ?!"
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。
 
<0047> \{Sunohara} 『Thế là thế nào?! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
<0048> \{Sunohara} "Mày giả bộ nói ra búa để tao ra bao rồi sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao sẽ không bị mắc bẫy nên tao sẽ ra búa..."
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」
 
<0048> \{Sunohara} 『Mày đã nói là sẽ ra búa để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao không mắc bẫy tao sẽ ra búa...
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
<0049> \{Sunohara} "Theo như vậy thì mày phải ra bao chứ..."
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」
 
<0049> \{Sunohara} 『Đáng lý mày phải ra bao chứ?!』
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
<0050> \{\m{B}} "Tao chẳng hiểu mày nói cái quái gì nữa."
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」
 
<0050> \{\m{B}} 『Mày đang lảm nhảm cái quái gì thế.
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
<0051> \{Sunohara} "Cái đó không tính! Chỉ là nháp thôi! Bây giờ mới thật này!"
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」
 
<0051> \{Sunohara} 『Không tính, không tính! nháp đi! Lần này mới chơi thật!
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
<0052> \{\m{B}} "Đừng có cư xử như thằng học sinh mẫu giáo chứ, đi đi!"
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」
 
<0052> \{\m{B}} 『Thôi cái kiểu làm mình làm mẩy của đám nhóc tiểu học, và nhấc mông đi ra căn tin cho tao!
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
<0053> \{\m{B}} "Nếu nó mà hết thì mày phải ra ngoài trường mà mua đó."
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」
 
<0053> \{\m{B}} 『Lỡ người ta bán hết thì liệu mà ra ngoài mua đấy.
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
<0054> \{Sunohara} "Vậy là mày không cho tao gỡ, hử."
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」
 
<0054> \{Sunohara} 『Sao mày vô tình thế.
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
<0055> \{Kyou} "Nhân tiện thì ông mua cho tui một ít luôn nhé?"
// \{春原}「容赦ないッスね」
 
<0055> \{Kyou} 『Tiện thể, sao cậu không mua gì đó cho tôi luôn nhỉ?
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
<0056> \{Sunohara} "Cái con ?! Kyou?!"
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!"  
 
<0057> \{Kyou} "Etou, mua cho tui một cái sandwich thịt một bánh croissant. sữa trái cây nữa nha."
<0056> \{Sunohara} 『Cái gì?! Kyou?!
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!"
// variation 1
// \{春原}「んなっ! 杏?!」
 
<0057> \{Kyou} 『Ừm, tôi muốn ăn bánh kẹp cốt lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa.
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
<0058> \{Kyou} "Trả tiền sau nhé."
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」
 
<0058> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{Kyou} "I'll pay you later."
<0059> \{Sunohara} "Tại sao tui phải đi mua đồ ăn cho người lúc nào cũng đánh vào đầu tui từ đằng sau chứ!?"
// \{杏}「お金は立て替えといて」
 
<0059> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì tôi phải làm chân sai vặt cho kẻ vừa phang một cú vào sau gáy mình hả?!
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
<0060> \{Sunohara} "Hơn nữa, sao lại ở trong lớp tui?"
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」
 
<0060> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tại sao lại ở đây?
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
<0061> \{Kyou} "Tui cần chuyển vài thứ."
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」
 
<0061> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ.
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{Kyou} "I'm delivering something."
<0062> \{Sunohara} "Cái nắm đấm đó là sao thế? Muốn đánh tui à? Vào mặt ư?"
// \{杏}「届け物よ」
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?"
 
<0063> \{Sunohara} "Uwaaa! Fujibayashi Kyou! Sao bà lại ở trong lớp tui?!"
<0062> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh vào mặt tôi à?
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!"
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070
<0064> \{Kyou} "Tui cần chuyển vài thứ."
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」
 
<0063> \{Sunohara} 『Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao cô lại ở đây?!
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」
 
<0064> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà.
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{Kyou} "I'm delivering something."
<0065> \{Kyou} "Etou, mua cho tui một cái sandwich thịt một bánh croissant. sữa trái cây nữa nha."
// \{杏}「届け物のついでよ」
 
<0065> \{Kyou} 『Thế nhé, tôi sẽ ăn bánh kẹp cốt-lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa nhé.
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
<0066> \{Kyou} "Trà tiền sau nhé.""
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」
 
<0066> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{Kyou} "I'll pay you later."
<0067> \{Sunohara} "Khoan đã!"
// \{杏}「お金は立て替えといて」
 
<0067> \{Sunohara} 『Chờ đã!
// \{Sunohara} "Wait a second!"
// \{Sunohara} "Wait a second!"
<0068> \{Sunohara} "Sao tui phải mua cho cả chứ..?"
// \{春原}「ちょっと待ったっ」
 
<0068> \{Sunohara} 『Tại sao tôi phải làm chân sai vặt cho cả chứ...?
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
<0069> \{Sunohara} "Cái nắm đấm đó là sao thế? Muốn đánh tui à?"
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」
 
<0069> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh tôi à?
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
<0070> \{Kyou} "Vây thì dùng kéo-búa-bao, nhé?"
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?"  
 
<0071> Cô ta nói thế với một nụ cười..... không phải, chắc chắn cô ta làm thế với một cái nhếch của quỷ.
<0070> \{Kyou} 『Quyết định ai đi bằng oẳn tù tì không?
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?"
// both variations come back here
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」
 
<0071> Cô ta đề xuất bằng một nụ cười lệch lạc... à không, nếu xem đó như điệu cười của loài tiểu yêu thì cũng hợp đấy.
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
<0072> \{Sunohara} "He.... he he...  ok, ok."
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。
 
<0072> \{Sunohara} 『Phư... phư phư... OK, OK.
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
<0073> \{Sunohara} "Bà sẽ thua nhanh thôi!"
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"  
 
<0074> \{Sunohara} "Tui sẽ ra kéo đấy, nghe chưa? Là kéo đấy!"
<0073> \{Sunohara} 『Cô thua là cái chắc!
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」
 
<0074> \{Sunohara} 『Tôi sẽ ra kéo, nghe chưa? Kéo đấy!
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
<0075> \{Kyou} "Rồi rồi, bắt đầu nào!"
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」
 
<0075> \{Kyou} 『Rồi rồi, chơi nào!
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
<0076> \{Kyou} "Kéo, bao.."
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」
 
<0076> \{Kyou} 『Búa, bao...』
// \{Kyou} "Rock, paper..."
// \{Kyou} "Rock, paper..."
<0077> Kyou giơ nắm tay lên trong khi Sunohara vẫn giữ kéo của hắn.
// \{杏}「じゃーんけーん…」
 
<0077> Kyou vẫn vung vẩy nắm đấm trong khi tay của Sunohara giữ hình cái kéo...
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
<0078> \{Kyou} "Ra!"
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。
 
<0078> \{Kyou} 『Ra!
// \{Kyou} "Here!"
// \{Kyou} "Here!"
<0079> Sunohara dùng kéo.
// \{杏}「ほいっ」
 
<0079> Sunohara ra kéo.
// Sunohara uses scissors.
// Sunohara uses scissors.
<0080> Búa của Kyou... nói cách khác, cô ta vẫn giữ nắm tay suốt từ nãy.
// 春原はチョキ。
 
<0080> Kyou ra búa... hay nói cách khác, cô ta giữ nguyên nắm đấm của mình.
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
<0081> \{Sunohara} "\bTẠI SAO CHỨ?!?!?!?!"\u
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。
 
<0081> \{Sunohara} 『TẠI SAOOOOOOOO?!?!?!
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
<0082> Một lần nữa, giọng của Sunohara vang khắp cả lớp cùng với cái kéo trên đầu hắn.
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」
 
<0082> Một lần nữa, Sunohara giơ kéo lên quá đầu, gào rú ầm ĩ giữa lớp.
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
<0083> \{Kyou} "Hm~, thật ngây thơ."
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。
 
<0083> \{Kyou} 『Hê, ngốc thế.
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
<0084> \{Sunohara} "Tại sao chứ, \btại sao\u? Tui đã nói là kéo mà?"
// \{杏}「ふん、たわいないわね」
 
<0084> \{Sunohara} 『Tại sao, TẠI SAO? Tôi đã nói là sẽ ra kéo mà?
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
<0085> \{Sunohara} "Như vậy thì, bà sẽ ra búa, rồi tui sẽ ra bao, nhưng bà biết điều đó, nên chẳng bà ra kéo...?"
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」
 
<0085> \{Sunohara} 『Trường hợp này, đáng lẽ cô phải nghĩ là tôi dụ cô ra búa, nhưng cuối cùng tôi sẽ ra bao...
// >.<!
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
<0086> \{Sunohara} "Rồi tui búa, nhưng bà biết tui ra búa nên phải chọn bao chứ, phải không?"
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"  
 
<0087> \{Kyou} "Bình tĩnh lại và nói ngôn ngữ của chúng ta ấy, được chứ?"
<0086> \{Sunohara} 『... nên cô sẽ ra kéo, nhưng cô cho là tôi sẽ ra búa, nên phải ra bao mới đúng chứ?
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」
 
<0087> \{Kyou} 『Nói bằng thứ tiếng Nhật nào cho dễ hiểu một chút, được không?
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
<0088> \{Sunohara} "Cái này không chấp nhận được!"
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」
 
<0088> \{Sunohara} 『Tôi không cam tâm!
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
<0089> \{Kyou} "Ah, thiệt là, im lặng! Lo đi mua đi! Kẻ thua cuộc thì không được phàn nàn!"
// \{春原}「納得いかないってーっ!」
 
<0089> \{Kyou} 『Aaa, trời ạ, ngậm mồm lại! Đi mua đồ ăn về đây! Thua thì miễn càu nhàu!
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
<0090> \{Kyou} "Nếu nó mà hết thì ông phải ra ngoài trước mà mua đó."
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」
 
<0090> \{Kyou} 『Lỡ họ bán hết thì cậu liệu mà chạy ra ngoài mua cho tôi đấy.
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
<0091> \{\m{B}} "Thật kì lạ."
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」
 
<0091> \{\m{B}} 『Chí phải.
// \{\m{B}} "Obviously."
// \{\m{B}} "Obviously."
<0092> \{Sunohara} "Hai người sao giống nhau thế! Như một cặp trời sinh vậy!"
// \{\m{B}}「当然だ」
 
<0092> \{Sunohara} 『Hai người giống y chang nhau! Như đôi tân lang tân nương á!
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
<0093> \{Sunohara} "Eeek! Đi mua ngay đây!"
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」
 
<0093> \{Sunohara} 『Í-iii! T-tôi đi mua liền đây!
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
<0094> Sunohara bay ra khỏi cửa khi cả tôi và Kyou lườm hắn.
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」
 
<0094> Bị hai đứa tôi lườm, Sunohara co giò tháo chạy khỏi lớp.
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
<0095> Cả hai đều thở dài cùng lúc khi nhìn hắn đi ra.
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。
 
<0095> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng nó, không hẹn mà cùng thở dài.
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
<0096> \{\m{B}} "Tiện thể, bà tính làm gì nếu thua?"
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。
 
<0096> \{\m{B}} 『À mà này, bà định làm gì nếu thua?
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
<0097> \{Kyou} "Búa một nắm đấm, phải không?"
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」
 
<0097> \{Kyou} 『Búa là nắm đấm phải không?
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
<0098> \{\m{B}} "Yeah."
// \{杏}「グーって拳よね」
 
<0098> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0099> \{Kyou} "Ông nghĩ tui sẽ dàng ra một nắm đấm như thế sao?"
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0099> \{Kyou} 『Quá thuận tiện để tung một quyền vào mặt hắn còn gì?
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
<0100> \{\m{B}} "Lạ thật đấy, tui cũng vừa nghĩ đến điều đó."
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」
 
<0100> \{\m{B}} 『Hờ, lạ thật. Tôi cũng nghĩ y hệt.
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
<0101> Nhưng chiến thắng thật sự là chúng tôi đã bắt Sunohara đi mua cùng với vài kinh nghiệm đau thương.
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」
 
<0101> Thoát được thảm cảnh đó, có khi Sunohara mới là đứa giành phần thắng ở đây.
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
<0102> \{\m{B}} , sao tới đây?"
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。
 
<0102> \{\m{B}} 『Thế, bà sang đây có chuyện gì không?
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
<0103> \{Kyou} "Đã nói là tui tới để chuyển một ít đồ."
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」
 
<0103> \{Kyou} 『Vừa bảo đấy thôi, tôi chuyển chút đồ.
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
<0104> Nói như thế rồi cô ta đưa tui xem một cái hộp.
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」
 
<0104> Nói đoạn, cô ta giơ vật đang giữ trong tay cho tôi xem.
// Saying that, she shows me a package.
// Saying that, she shows me a package.
<0105> Nhìn giống hộp cơm trưa.
// そう言って手にした包みを俺に見せる。
 
<0105> Trông giống như hộp cơm trưa.
// Looks like a lunch box.
// Looks like a lunch box.
<0106> Nó được bao bọc bợi một tấm khăn thêu hoa.
// 弁当箱のようだ。
 
<0106> Nó được gói trong chiếc khăn tay in hình hoa lá lòe loẹt.
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
<0107> \{Kyou} "Thật ra thì chính tay tui đã làm đấy~~"
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。
 
<0107> \{Kyou} 『Thật ra, tôi tự làm đó~
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
<0108> \{\m{B}} "Và..?"
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」
 
<0108> \{\m{B}} 『Và...?
// \{\m{B}} "And...?"
// \{\m{B}} "And...?"
<0109> \{Kyou} "Nó không dễ thương sao?"
// \{\m{B}}「で…?」
 
<0109> \{Kyou} 『Thấy tôi giỏi chưa?
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
<0110> \{\m{B}} "Vậy...?"
// \{杏}「すごいでしょ」
 
<0110> \{\m{B}} 『Vậy...?
// \{\m{B}} "So...?"
// \{\m{B}} "So...?"
<0111> \{Kyou} "Thôi cái trò chất vấn và khen ta đi!"
// \{\m{B}}「だから…?」
 
<0111> \{Kyou} 『Thôi căn vặn và khen tôi đi chứ!
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
<0112> \{\m{B}} "Tui nói là tui chẳng hiểu cái thứ này nghĩa là gì!"
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」
 
<0112> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ý bà ra làm sao hết!
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
<0113> \{\m{B}} "Nếu bà muốn đưa cái này thì đi nhanh đi!"
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」
 
<0113> \{\m{B}} 『Nếu bà muốn chuyển nó cho ai thì nhanh làm đi chứ!
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
<0114> \{\m{B}} "Nếu bà tìm em bà thì Ryou đã ra ngoài rồi!"
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」
 
<0114> \{\m{B}} 『Còn nếu đang tìm Ryou thì bạn ấy ra ngoài rồi!
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
<0115> \{Kyou} "Ta biết chứ!"
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」
 
<0115> \{Kyou} 『Tôi biết rồi!
// \{Kyou} "I know that!"
// \{Kyou} "I know that!"
<0116> Với một giọng khó chịu, Kyou ấn mạnh cái hộp trên tay cô ta vào ngực tôi.
// \{杏}「わかってるわよっ!」
 
<0116> Kyou cao giọng, thô bạo giúi hộp cơm đang cầm vào ngực tôi.
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
<0117> \{\m{B}} "... bà làm cái thế...?"
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。
 
<0117> \{\m{B}} ... Bà giở trò vậy...?
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
<0118> \{Kyou} "Ông nhìn thì biết."
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」
 
<0118> \{Kyou} 『Nhìn mà không biết hả?』
// \{Kyou} "You can tell by looking."
// \{Kyou} "You can tell by looking."
<0119> \{\m{B}} "Không biết nên mới hỏi đó."
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」
 
<0119> \{\m{B}} 『Không biết nên tôi mới hỏi chứ.
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
<0120> \{Kyou} "Ông... thực sự là một tên ngốc sao?"
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」
 
<0120> \{Kyou} 『Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh!』
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
<0121> Một tên ngốc bằng tốc độ âm thanh à...
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement.
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp
// I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」
 
<0121> Một tên ngốc ngang ngửa tốc độ âm thanh à...
// An idiot with a speed of sound, huh...
// An idiot with a speed of sound, huh...
<0122> \{\m{B}} "Bà bảo tui đưa cái này cho Ryou à?"
// 音速のバカかよ…。
 
<0122> \{\m{B}} 『Bà... cho tôi à?
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
<0123> \{Kyou} "Không."
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」
 
<0123> \{Kyou} 『Sai bét.
// \{Kyou} "No."
// \{Kyou} "No."
<0124> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?"
// \{杏}「違うわよ」
 
<0124> \{\m{B}} 『Vậy là gì nào?
// \{\m{B}} "What is it then?"
// \{\m{B}} "What is it then?"
<0125> \{Kyou} "Tui buông ra đây."
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」
 
<0125> \{Kyou} 『Tôi thả nó ra đây.
// \{Kyou} "I'm letting go."
// \{Kyou} "I'm letting go."
<0126> \{\m{B}} "N-này?!"
// \{杏}「手、放すわよ」
 
<0126> \{\m{B}} 『N-này?!
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
<0127> Chẳng chút nhân từ, Kyou buông cái hộp ra.
// \{\m{B}}「お、おい?!」
 
<0127> Kyou thả hộp cơm không thương tiếc.
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
<0128> Tôi xoay xở chụp được nó.
// 容赦なく包みから手を放す杏。
 
<0128> Tôi hốt hoảng chụp lấy trong lúc vẫn đang rơi xuống.
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
<0129> \{Kyou} "Ra trước vườn."
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。
 
<0129> \{Kyou} 『Ra sân trước đi.
// \{Kyou} "Go to the front garden."
// \{Kyou} "Go to the front garden."
<0130> \{\m{B}} "Hử?"
// \{杏}「前庭よ」
 
<0130> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0131> \{Kyou} "Đem nó ra khu vườn gần cổng."
// \{\m{B}}「は?」
 
<0131> \{Kyou} 『Mang nó ra khu vườn kế bên cổng chính ấy.
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
<0132> \{\m{B}} "Ra đó và làm gì?"
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」
 
<0132> \{\m{B}} 『Rồi làm gì nữa?
// \{\m{B}} "Go and do what?"
// \{\m{B}} "Go and do what?"
<0133> \{Kyou} "Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ngay tại đó."
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」
 
<0133> \{Kyou} 『Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy.
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
<0134> \{\m{B}} "... ai...?"
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her."
// This is the closest translation I can get :3
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」
 
<0134> \{\m{B}} ... Ai cơ...?
// \{\m{B}} "... who...?"
// \{\m{B}} "... who...?"
<0135> \{Kyou} "Ông."
// \{\m{B}}「…誰が…?」
 
<0135> \{Kyou} 『Ông chứ ai.
// \{Kyou} "You."
// \{Kyou} "You."
<0136> \{\m{B}} ""
// \{杏}「あんた」
 
<0136> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0137> Tôi vẫn chưa hiểu tình hình lắm.
// \{\m{B}}「………」
 
<0137> Không thể hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra.
// I still don't quite understand the current situation.
// I still don't quite understand the current situation.
<0138> Con nhỏ này muốn nói gì với tôi...?
// いまいち現状が理解できない。
 
<0138> Cô nàng đang muốn nói gì với tôi chứ...?
// What's this girl trying to tell me...?
// What's this girl trying to tell me...?
<0139> \{Kyou} "Nghĩa là hôm nay, ông sẽ ăn trưa với Kyou trước vườn."
// この女は一体何を言ってるんだろう…?
 
<0139> \{Kyou} 『Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou khu vườn ngoài cổng chính.
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
<0140> \{\m{B}} ""
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」
 
<0140> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0141> \{Kyou} "Hửm? Ý kiến gì?"
// \{\m{B}}「………」
 
<0141> \{Kyou} 『Hử? không ổn à?
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
<0142> \{\m{B}} "...có thể... nhắc lại không?"
// \{杏}「ん? どしたの?」
 
<0142> \{\m{B}} ... có thể... lặp lại không?
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
<0143> \{Kyou} "Tui nói là, ông sẽ cùng ăn trưa với Ryou bằng cái hộp cơm này."
// \{\m{B}}「…今…なんて?」
 
<0143> \{Kyou} 『Tôi nói, là ông mau mang hộp cơm này ra ngoài vườn để ăn cùng với Ryou.
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
<0144> \{\m{B}} ".... , tại sao là tui?"
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」
 
<0144> \{\m{B}} ... , tại sao tôi phải làm thế?
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
<0145> \{Kyou} "Lạ lắm sao? Đó là kế hoạch của tui để ông và Ryou xích lại gần nhau."
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」
 
<0145> \{Kyou} 『Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou gần nhau.
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
<0146> Nghe cứ như đùa...
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」
 
<0146> Dù cho cô ta có đi thẳng vào vấn đề như thế...
// Even if you say that so frankly...
// Even if you say that so frankly...
<0147> \{Kyou} "Không phải hôm qua tui bảo ông chuẩn bị rồi sao?"
// そんなことをあからさまに言われても…。
 
<0147> \{Kyou} 『Không phải hôm qua tôi đã bảo ông cứ lo liệu đi rồi sao?
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
<0148> \{\m{B}} ""
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」
 
<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0149> \{Kyou} "Vậy thì, \bGo~"\u
// \{\m{B}}「………」
 
<0149> \{Kyou} 『Vậy thì, Go~
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
<0150>
// \{杏}「てなわけで、Go~」
 
<0150> Cạch...
// Clatter...
// Clatter...
<0151> \{Kyou} "Này, để bữa trưa trên bàn là ý gì đây!"
// ガチャ…。
 
<0151> \{Kyou} 『Này, sao ông để nó lên bàn thế hả?!
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
<0152> \{\m{B}} "Tui sẽ ăn bánh mì."
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」
 
<0152> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn bánh mì.
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
<0153> \{Kyou} "Không được? Ông phải ăn bữa trưa này!"
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」
 
<0153> \{Kyou} 『Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
<0154> \{\m{B}} "Đừng có đùa!"
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」
 
<0154> \{\m{B}} 『Đừng có đùa nữa!
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
<0155> \{Kyou} "Bỏ cuộc ngay phút cuối thì dở quá đấy. Hay ông chỉ là một chú gà con?"
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」
 
<0155> \{Kyou} 『Thật là, phút cuối rồi mà lại từ bỏ là hèn lắm nhé. Hay ông chỉ là tên thỏ đế nhỉ?
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
<0156> \{\m{B}} ".. ?"
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」
 
<0156> \{\m{B}} 『... Gì chứ?
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} "... what?"
<0157> \{Kyou} "Ông được gắn cho cái mác là một tên lỗ mãng, nhưng sự thật là ông sợ ở một mình với con gái."
// \{\m{B}}「…なに?」
 
<0157> \{Kyou} 『Ông luôn vào vai một học sinh cá biệt khó gần, nhưng sự thật là ông lại sợ ở một mình với bạn nữ.
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
<0158> \{Kyou} "Chà, nếu như thế thì hết cách rồi..."
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」
 
<0158> \{Kyou} 『Chậc, nếu đã như vậy thì phải chịu thôi chứ biết sao...
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
<0159> \{Kyou} "Chắc ông chỉ là kẻ thua cuộc như Youhei~"
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"  
 
<0160> Cô ta đưa hai tay lên và nhún vai cùng với cái thở dài.
<0159> \{Kyou} 『Tôi thấy ông chẳng qua cũng chỉ là hạng thất bại như Youhei thôi~
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」
 
<0160> Cô ta thở dài não nề, đan hai tay ra sau gáy rồi nhún vai.
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
<0161> Nhưng cái thái độ đó chẳng làm tôi khó chịu.
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。
 
<0161> Tuy vậy, cái thái độ đó của Kyou không phải thứ làm tôi khó chịu nhất.
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
<0162> Cái làm tui khó chịu đơn giản như một từ...
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。
 
<0162> Nó chỉ gói gọn trong một câu thôi.
// It was as simple as a single word...
// It was as simple as a single word...
<0163>Tôi... kẻ thua cuộc như Sunohara...?
// 単純な一言だった。
 
<0163> Tôi... mà là kẻ thất bại giống Sunohara á...?
// Me... a loser like Sunohara...?
// Me... a loser like Sunohara...?
<0164> \{\m{B}} "\bTất nhiên là tui làm được."
// 俺が…春原並にヘタレ…?
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" e's saying a phrase that claims he can do it, since he's that much of a dumbass
 
<0165> Tui cầm cái hộp trên tay một lần nữa.
<0164> \{\m{B}} 『Chấp hết!』
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u"  
// He said this because she manage to make him change his mind completely.
// \{\m{B}}「上等だ」
 
<0165> Tôi lại cầm hộp cơm lên.
// I take the box in my hand once again.
// I take the box in my hand once again.
<0166> \{\m{B}} "Vườn trường phải không?"
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。
 
<0166> \{\m{B}} 『Khu vườn kế bên cổng chính chứ gì?
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
<0167> \{Kyou} "Ypu, đúng thế."
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」
 
<0167> \{Kyou} 『Ừm. Đúng nó đó.
// \{Kyou} "Yup. That's right."
// \{Kyou} "Yup. That's right."
<0168> Và thế là...
// \{杏}「うん。そ」
 
<0168> Và giờ——...
// And then--...
// And then--...
<0169>
// そして──…
 
<0169> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...
<0170> \{\m{B}} ""
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0170> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0171> Mình tới đó nhanh thôi...
// \{\m{B}}「………」
 
<0171> Sắp đến rồi...
// I'll arrive there soon...
// I'll arrive there soon...
<0172> \{\m{B}} ".. ta đã đưa mình vào tròng...."
// 今に至る…。
 
<0172> \{\m{B}} ... Mụ ta khích mình...
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
<0173> Cô ta đã nắm thóp tui rồi...
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」
 
<0173> Rõ ràng tôi vừa bị dắt mũi...
// She really got me there...
// She really got me there...
<0174> Khi tôi nhận ra thì đã bên ngoài lớp rồi.
// まんまとしてやられた…。
 
<0174> Vừa bước ra khỏi lớp, tôi hiểu ngay mình đã rơi vào bẫy.
// When I came to, I was outside the classroom.
// When I came to, I was outside the classroom.
<0175> Cái bữa trưa trên tay tôi sao mà nặng quá.
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。
 
<0175> Cảm giác như hộp cơm trong tay ngày một nặng thêm.
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
<0176> ... chỉ muốn quăng nó đi thôi...
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。
 
<0176> ... Hay cứ vứt đâu đó cho xong, rồi thì...
// ... what if I just throw this away...
// ... what if I just throw this away...
<0177> \{\m{B}} ""
// …このままブッチしたら…。
 
<0177> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0178> Thật đáng sợ khi tưởng tượng ra kết quả...
// \{\m{B}}「………」
 
<0178> Nghĩ tới đó thôi cũng đủ khiến tôi run lập cập...
// It's too scary just imagining it...
// It's too scary just imagining it...
<0179> Ánh nắng chói chang của mùa xuân.
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。
 
<0179> Những tia nắng mặt trời mùa xuân lấp lánh.
// The bright spring sunlight.
// The bright spring sunlight.
<0180> Cơn gió thổi qua có hơi lạnh.
// 春の麗らかな陽射し。
 
<0180> Từng cơn gió thoảng mang theo chút se se lạnh.
// The wind was still a bit cold.
// The wind was still a bit cold.
<0181> Một vài nhóm học sinh đang thưởng thức bữa trưa ở đây.
// 風はまだ少し肌寒さを残している。
 
<0181> Nhiều nhóm học sinh vui vẻ thưởng thức bữa trưa giữa tiết trời quang đãng.
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
<0182> Và đằng kia--...
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。
 
<0182> Và ở ngay kia——...
// And there--...
// And there--...
<0183> Một cô gái đứng bên ngoài khu vườn.
// そして──…。
 
<0183> Một cô gái đang ngồi bên rìa khu vườn.
// A girl on the outskirts of the garden.
// A girl on the outskirts of the garden.
<0184> \{Ryou} ""
// 少しはずれた場所に彼女は居た。
 
<0184> \{Ryou} 『... Hầy...』
// \{Ryou} "... sigh..."
// \{Ryou} "... sigh..."
<0185> Tôi nhận ra cô ấy đang cầm một cái hộp y chang như của tui, và đang ngồi trên một phiến đá như chờ ai đó.
// \{椋}「…ふぅ…」
 
<0185> ấy ngồi một mình trên băng ghế đá, dáng vẻ như đang đợi chờ ai đó. Đặt trên đùi là một hộp cơm trưa... nhìn không khác mấy cái tôi đang cầm.
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
<0186> Cô ấy có biết là mỉnh đến không...?
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。
 
<0186> Phải chăng cô đã biết trước rằng tôi sẽ đến...?
// Did she know I was coming...?
// Did she know I was coming...?
<0187> Hay là... cô ấy giữ chỗ dùm ai đó...?
// 俺が来ることを知ってるのか…。
 
<0187> Hoặc giả... ai đó đã nhờ cô giữ chỗ...?
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
<0188> Cái khả năng đó là tôi hơi cao đấy.
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…?
 
<0188> Khả năng thứ hai xem ra khả thi hơn.
// The possibility of it being for me is high.
// The possibility of it being for me is high.
<0189> Hay là, Kyou đã nói với Fujibayashi là ăn trưa cùng tôi ở đây.
// 可能性的にはそっちの線が強いか。
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.  
 
<0190> \{\m{B}} "Chậc... cái thứ dễ hiểu ở cô ta nhất là cái tính tình khó chịu..."
<0189> Có lẽ, Kyou đã hẹn Fujibayashi là sẽ ăn trưa cùng với cô ấy ở đây.
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。
 
<0190> \{\m{B}} 『Ôi... nghĩ đến ý đồ quá dễ đoán của mụ ta mà bực cả mình.
// mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM
// yep, nhưng Eng dịch sai hoàn toàn
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
<0191> Tôi thở dài khi di chuyển về trước.
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」
// I left a big sigh as I move ahead.
 
<0192> Chân tôi đạp lên bãi cỏ.
<0191> Thở hắt ra một tràng thật dài, tôi lại bên cô ấy.
// I gave a big sigh as I moved ahead.
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。
 
<0192> Chân tôi phát ra tiếng sột soạt do giẫm lên thảm cỏ.
// My feet ruffle against the lawn.
// My feet ruffle against the lawn.
<0193> \{Ryou} ""
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。
 
<0193> \{Ryou} 『... a...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{Ryou} "... ah..."
<0194> Fujibayashi nhận ra tôi và vai cô ấy run nhẹ một cái như để phản ứng với tiếng động lạ.
// \{椋}「…ぁ…」
 
<0194> Vai Fujibayashi chợt run lên chỉ vì âm thanh ấy.
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
<0195> Cô ấy nhìn về phía này, mặt cô ấy trở nên đỏ đậm.
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。
 
<0195> Quay đầu nhìn về phía tôi, bỗng chốc mặt cô đỏ ửng.
// She looks this way, her face blushing a deep red.
// She looks this way, her face blushing a deep red.
<0196> \{Ryou} ""
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。
 
<0196> \{Ryou} 『A... oaaa...』
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
<0197> cô ấy hốt hoảng...
// \{椋}「あ…わわ…」
 
<0197> Thế rồi cô ấy cuống cuồng cả lên...
// And then, she panics...
// And then, she panics...
<0198> \{\m{B}} ""
// そして、慌てふためく…。
 
<0198> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
<0199> Cái phản ứng đó là sao...?
// \{\m{B}}「…?」
 
<0199> Phản ứng như vậy là sao...?
// What's with that response...?
// What's with that response...?
<0200> \{\m{B}} ""
// なんだこの反応は…?
 
<0200> \{\m{B}} 『... Ừm... chào bạn...』
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
<0201> \{Ryou} "a..anou... cám ơn cậu rất nhiều."
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」
 
<0201> \{Ryou} 『Ư... ưm... cảm ơn bạn nhiều.
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
<0202> \{\m{B}} ""
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」
 
<0202> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} "... eh?"
<0203> \{Ryou} "V-về bữa trưa.... mình rất vui.... ừm.... khi bạn mời mình..."
// \{\m{B}}「…え?」
 
<0203> \{Ryou} 『V-về bữa trưa... mình mừng lắm... ưm... bạn đã mời mình...
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
<0204> \{\m{B}} "...??"
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」
 
<0204> \{\m{B}} ...??
// \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}} "...??"
<0205> Tôi đã mời cô ấy...?
// \{\m{B}}「…??」
 
<0205> Tôi mời cô ấy...?
// I invited her...?
// I invited her...?
<0206> Toàn bộ việc này là sao?
// 誘ってくれて…?
 
<0206> Thế nghĩa là sao?
// What does this all mean?
// What does this all mean?
<0207> \{Ryou} "Mi-mình nghe.... ừm.... chị nói...."
// どういうことだ?
 
<0207> \{Ryou} 『M-mình nghe... ưm... onee-chan nói lại...
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
<0208> .... không phải là..... Kyou chứ....
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」
 
<0208> ... Không thể nào... mụ Kyou đó...
// ... it can't be... that Kyou...
// ... it can't be... that Kyou...
<0209> \{Ryou} "Là \m{A}-kun.... muốn ăn trưa cùng mình..."
// …まさか…杏の奴…。
 
<0209> \{Ryou} ... rằng\ \
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
<0210> \{\m{B}} ""
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」
 
<0210> -kun... muốn ăn trưa với mình...』
 
<0211> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0211> ..... cô ta đúng là đã tóm được tôi rồi.....
// \{\m{B}}「………」
 
<0212> ... Tôi bị chơi một vố rồi...
// ... she really got me...
// ... she really got me...
<0212> Tôi đã không ngờ là nó sẽ trở thành như vậy....
// …やられた…。
 
<0213> Chuyện này hoàn toàn nằm ngoài dự liệu...
// I didn't expect it would turn out like this...
// I didn't expect it would turn out like this...
<0213> 'Tôi' ... hử...
// その方向は予想してなかったぜ…。
 
<0214> 『Tôi mời』... hừ...
// 'Me'... huh...
// 'Me'... huh...
<0214> Tch... ra là thế....
// 『俺が』…ね…。
 
<0215> Chậc... thì ra là...
// Tch... so that's what it is...
// Tch... so that's what it is...
<0215> Tôi nhìn vào khuôn mặt đỏ bừng của Fujibayashi.
// ちっ…まさかこうくるとはな…。
 
<0216> Tôi nhìn đôi gò má đỏ ngậy của Fujibayashi.
// I look at Fujibayashi's reddened face.
// I look at Fujibayashi's reddened face.
<0216> Nói sự thật cho cô ta thật đơn giản...
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。
 
<0217> Giãi bày sự thật thì đơn giản thôi...
// Telling her the truth would be simple...
// Telling her the truth would be simple...
<0217> \{Ryou} "...\{A}-kun...?"
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。
 
<0218> \{Ryou} ...\ \
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
<0218> Nhưng... có thể làm cô ấy khóc....
// \{椋}「…\m{A}くん…?」
 
<0219> -kun...?』
 
<0220> Nhưng ... làm vậy sẽ khiến cô ấy khóc mất...
// But... I think I might make her cry...
// But... I think I might make her cry...
<0219> \{\m{B}} "P...phải.... chúng ta có thể, lâu lâu một lần..."
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。
 
<0221> \{\m{B}} 『A... à... mình chỉ nghĩ là, thỉnh thoảng hai đứa nên ăn cùng nhau...
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
<0220> \{Ryou} ""
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」
 
<0222> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."
<0221> Khuôn mặt cô ấy còn đỏ hơn khi cô ấy vui mừng.
// \{椋}「ぁ…」
 
<0223> Gương mặt trông hạnh phúc vô ngần của cô ấy còn đỏ hơn cả ban nãy.
// Her happy face reddened even more.
// Her happy face reddened even more.
<0222> Cái phản ứng này...
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。
 
<0224> Phản ứng này...
// This reaction...
// This reaction...
<0223> \{Kyou} "... tui sẽ hỏi thẳng ông."
// この反応…。
 
<0225> \{Kyou} ... Tôi sẽ nói thẳng với ông.
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
<0224> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』
 
<0226> \{\m{B}} 『Gì chứ?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"
<0225> \{Kyou} "Ông nghĩ Ryou như thế nào?"
// \{\m{B}}『なんだよ』
 
<0227> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
<0226> \{\m{B}} "...nghĩ như thế... nào á?"
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』
 
<0228> \{\m{B}} ... Tôi nghĩ... sao á?
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
<0227> \{Kyou} ""
// \{\m{B}}『…どう…とは?』
 
<0229> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0228> \{\m{B}} "Nói ràng xem nào."
// \{杏}『………』
 
<0230> \{\m{B}} 『Nói hơn xem nào.
// \{\m{B}} "Say it clearly."
// \{\m{B}} "Say it clearly."
<0229> \{Kyou} "Ông có thích nó không? Hay ghét nó?"
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』
 
<0231> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
<0230> \{\m{B}} "... cả hai đều không phải."
// \{杏}『好きとか嫌いとか』
 
<0232> \{\m{B}} ... Không thích cũng không ghét.
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
<0231> \{Kyou} "Trả lời thật rõ ràng coi."
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』
 
<0233> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
<0232> \{\m{B}} "Tụi tui chỉ mới học cùng lớp chưa lâu thì làm sao tui trả lời được chứ?"
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』
 
<0234> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
<0233> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó chứ?"
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』
 
<0235> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
<0234> \{\m{B}} "Ừm, chẳng do để ghét, nhưng... bà đang muốn nói gì đây?"
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』
 
<0236> \{\m{B}} 『À, tôi không do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
<0235> \{Kyou} "Ông tự hiểu được , phải không?"
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』
 
<0237> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
<0236> \{\m{B}} ""
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』
 
<0238> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0237> Một kế hoạch lớn để gần nhau hơn.. à.
// \{\m{B}}「………」
 
<0239> Một kế hoạch vĩ đại để đưa hai người lại gần nhau... à.
// A big plan to get close... huh.
// A big plan to get close... huh.
<0238> Ý trời..
// くっつけちゃおう大作戦…か。
 
<0240> Thôi chết...
// Oh crap...
// Oh crap...
<0239> Có cảm giác kế hoạch của cô ta là muốn mình đeo đuổi cô em gái...
// まずい…。
 
<0241> Hình như tôi đang bị kéo sâu vào những toan tính của cô ta...
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
<0240> \{Ryou} "Ah... \{A}-kun..?"
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。
 
<0242> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
<0241> \{\m{B}} "Ế? Gì thế?"
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」
 
<0243> -kun...?』
 
<0244> \{\m{B}} 『Ớ? Gì vậy?
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
<0242> \{Ryou} "Ừm... bữa trưa..."
// \{\m{B}}「え? なんだ?」
 
<0245> \{Ryou} 『Ưm... hộp cơm trưa ấy...
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
<0243> \{\m{B}} ... cái này..."
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」
 
<0246> \{\m{B}} 『A... đây hả...
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
<0244> \{Ryou} "... của chị mình?"
// \{\m{B}}「あ…これは…」
 
<0247> \{Ryou} ... của onee-chan phải không?
// \{Ryou} "... my sister's?"
// \{Ryou} "... my sister's?"
<0245> Kyou ơi.... đây chẳng phải là lỗ hỗng trong kế hoạch của bà sao?
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」
 
<0248> Mụ Kyou này... kế hoạch vĩ đại gì mà sơ suất thế...?
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
<0246> Bình thường thì.... làm sao mình có thể nói tự nhiên có hộp cơm trưa giống cô ấy được.
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。
 
<0249> Nghĩ thế nào đi nữa... làm sao tôi có thể nói hộp cơm của mình tình cờ giống với của cô ấy được.
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
<0247> \{Ryou} "... sao mà \{A}-kun có nó...?"
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。
 
<0250> \{Ryou} ... Làm sao mà \m{A}-kun có nó...?
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
<0248> \{\m{B}} "... thật ra là mình bị tấn công trên đường."
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」
 
<0251> \{\m{B}} ... Sự thật là, trên đường đến đây mình đã bị ám toán.
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
<0249> \{Ryou} "Hả? Bạn bị... tấn công á?"
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」
 
<0252> \{Ryou} 『Ể? Bạn bị... ám toán?
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
<0250> \{\m{B}} "Phải."
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」
 
<0253> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0251> \{\m{B}} "Chị của bạn xông vào mình khi mình đang đi mua bánh mì."
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0254> \{\m{B}} 『Mình định mang bánh mì đến đây, thì chị bạn ở đâu tự nhiên nhảy ra.
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
<0252> \{\m{B}} "Cô ấy đã đổi bữa trưa với mình."
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」
 
<0255> \{\m{B}} 『Và mụ ta cưỡng ép mình đổi ổ bánh với thứ này.
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
<0253> \{Ryou} "Là như thế... à."
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」
 
<0256> \{Ryou} 『Vậy... à.
// \{Ryou} "Is... that so."
// \{Ryou} "Is... that so."
<0254> \{\m{B}} "Mình thực sự muốn ăn bánh mì cà ri và bánh dứa..."
// \{椋}「そう…なんですか」
 
<0257> \{\m{B}} 『Mình thèm bánh mì cà ri và bánh mì dưa gần chết, thế mà...
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
<0255> \{\m{B}} "Geez... tính ích kỷ của cậu ấy thật là phiền."
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」
 
<0258> \{\m{B}} 『Thiệt tình, cô ta đúng là loại người ích kỷ chỉ mang đến rắc rối.
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
<0256> \{\m{B}} "Mà, nếu mình từ chối thì ắt là mình đã nói dối từ lúc đó rồi."
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」
 
<0259> \{\m{B}} 『Mà nếu kháng cự, chắc giờ này mình đã nằm thẳng cẳng trên hành lang rồi.
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
<0257> \{Ryou} "A... nhưng thật sự thì chị ấy dễ thương ấy chứ."
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」
 
<0260> \{Ryou} 『A... nhưng thật ra onee-chan dịu dàng lắm.
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
<0258> \{Ryou} "Chị ấy cũng thức dậy sớm để làm bữa trưa cho mình."
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」
 
<0261> \{Ryou} 『Hồi sáng, chị ấy đã cố thức dậy thật sớm để làm cơm trưa cho mình đó.
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
<0259> \{\m{B}} "... ngắn gọn , cả hai hộp cơm đều do cậu ấy làm?"
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」
 
<0262> \{\m{B}} ... Tức là cả hai hộp cơm này đều do chính tay cô ta làm à?
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
<0260> \{Ryou} "Chị ấy đã thức dậy lúc sáu giờ sáng nay đấy."
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」
 
<0263> \{Ryou} 『Chị ấy đã thức từ sáu giờ sáng lận đó.
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
<0261> \{Ryou} "Ừm... vì chị mình giỏi hơn mình trong việc nấu nướng, nên..."
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」
 
<0264> \{Ryou} 『Ưm... onee-chan nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên...
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
<0262> \{\m{B}} "Ngạc nhiên đấy. Bình thường mình nghĩ là bạn phải nấu nướng giỏi hơn chứ..."
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」
 
<0265> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật. Nhìn bề ngoài thì ai cũng sẽ nghĩ là bạn khéo nấu nướng hơn...
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
<0263> \{Ryou} "K-không phải đâu..."
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」
 
<0266> \{Ryou} 『K-không phải vậy đâu...
// \{Ryou} "N-not at all..."
// \{Ryou} "N-not at all..."
<0264> \{Ryou} "Bạn không tưởng tượng nổi... mình nấu tệ thế nào đâu..."
// \{椋}「そ、そんなことないです…」
 
<0267> \{Ryou} 『Thành thực mà nói... trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ...
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
<0265> \{\m{B}} "Hừm, thật vậy sao?"
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」
 
<0268> \{\m{B}} 『Hừm, thật à?
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
<0266> \{Ryou} "A... nhưng lại mình giỏi việc nhà."
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」
 
<0269> \{Ryou} 『A... nhưng mình lại giỏi dọn dẹp nhà cửa lắm.
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
<0267> \{Ryou} "Mình luôn tự hào mình có thể sắp xếp và dọn dẹp các thứ một cách tốt đẹp."
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」
 
<0270> \{Ryou} 『Mình được khen giữ mọi thứ rất ngăn nắp.
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
<0268> Tôi cũng hơi cảm thấy như thế.
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」
 
<0271> Tôi cũng cảm thấy vậy.
// I kinda feel that way too.
// I kinda feel that way too.
<0269> \{\m{B}} "Nhân tiện..."
// それはわかる気がするな。
 
<0272> \{\m{B}} 『À mà này...
// \{\m{B}} "By the way..."
// \{\m{B}} "By the way..."
<0270> \{Ryou} "V-vâng?"
// \{\m{B}}「ところで…」
 
<0273> \{Ryou} 『V-vâng?
// \{Ryou} "Y-yes?"
// \{Ryou} "Y-yes?"
<0271> \{\m{B}} "Mình ngồi kế bạn được không?"
// \{椋}「は、はい」
 
<0274> \{\m{B}} 『Mình ngồi cạnh bạn được chứ?
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
<0272> \{Ryou} "Ế...?K-ke.... kế bên mình á?!"
// \{\m{B}}「隣、いいか?」
 
<0275> \{Ryou} 『Ể...? C-ca... cạnh mình ư?!
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
<0273> \{\m{B}} "Ừ, nếu bạn không muốn thì mình có thể đứng ăn."
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」
 
<0276> \{\m{B}} 『À, nếu bạn thấy ngại thì mình đứng ăn cũng được.
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
<0274> \{Ryou} "A.... bạn cứ tự nhiên."
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」
 
<0277> \{Ryou} 『A... m-mời bạn ngồi.
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
<0275> Mặc của Fujibayashi ửng lên khi tôi ngồi xuống.
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」
 
<0278> Fujibayashi đỏ mặt, nhích qua một bên để dành chỗ cho tôi.
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
<0276> Tôi ngồi cách cô ấy một chút trên ghế đá.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。
 
<0279> ấy nhích xa gần nửa băng ghế, và tôi ngồi lên đó.
// I space myself a bit from her on the stone bench.
// I space myself a bit from her on the stone bench.
<0277> Rồi tôi đặt hộp cơm mà Kyou đã ép tôi lên đùi mình.
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。
 
<0280> Đoạn, tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt phải mang theo lên đùi.
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
<0278> \{Ryou} "A..."
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。
 
<0281> \{Ryou} 『A...
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."
<0279> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{椋}「あ…」
 
<0282> \{\m{B}} 『Hửm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0280> \{Ryou} "A... hai hộp giống nhau... quá nhỉ...."
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0283> \{Ryou} 『A... chúng giống nhau... quá nhỉ...
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
<0281>
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」
 
<0284> Cô ấy nở một nụ cười vụng về, lại đỏ mặt tiếp.
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
<0282> \{\m{B}} ""
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。
 
<0285> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0283> Chúng đúng rất giống nhau....
// \{\m{B}}「………」
 
<0286> Đúng là giống hệt...
// They really do match...
// They really do match...
<0284> \{\m{B}} "Do cùng một đầu bếp nên mình nghĩ chắc bên trong chúng cũng có thể giống nhau."
// 確かにおそろいだ…。
 
<0287> \{\m{B}} 『Cùng một người nấu mà, nên mình nghĩ món ăn cũng giống nhau thôi.
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
<0285> \{Ryou} "Mình cũng nghĩ như thế."
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」
 
<0288> \{Ryou} 『Mình cũng nghĩ như thế.
// \{Ryou} "I surely think so too."
// \{Ryou} "I surely think so too."
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta bắt đầu nào."
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」
 
<0289> \{\m{B}} 『Cùng ăn nào.
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}} "Let's eat."
<0287> \{Ryou} "U-ừ"
// \{\m{B}}「食うか」
 
<0290> \{Ryou} 『V-vâng.』
// \{Ryou} "O-okay."
// \{Ryou} "O-okay."
<0288> Cả hai chúng tôi cùng lúc gỡ cái hộp cùng lúc.
// \{椋}「は、はい」
 
<0291> Cùng một lúc, hai chúng tôi lần mở lớp khăn bọc ngoài hộp cơm.
// We both untie our packages at the same time.
// We both untie our packages at the same time.
<0289> Rồi đến cái nắp.
// 同時に包みの結び目に手をかける。
 
<0292> Kế đó, tôi mở nắp hộp ra.
// And then I remove the lid.
// And then I remove the lid.
<0290>
// そしてフタを開けた。
// Flip...
 
<0291> Tôi nhanh chóng đóng nắp lại ngay giây thứ hai.
<0293> Cạch...
// Flip...  
// SFX of opening a lunch box.
// パタン…。
 
<0294> đóng lại ngay giây thứ hai.
// I quickly close the lid the next second.
// I quickly close the lid the next second.
<0292> \{\m{B}} ""
// 1秒でフタを閉める。
 
<0295> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0293> \{Ryou} "..? Chuyện vậy?"
// \{\m{B}}「………」
 
<0296> \{Ryou} 『...? không ổn à?
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
<0294> \{\m{B}} "Chỉ là, có vài thứ...."
// \{椋}「…? どうしたんですか?」
 
<0297> \{\m{B}} 『À, có chút...
// \{\m{B}} "Just, something..."
// \{\m{B}} "Just, something..."
<0295> Tôi hé nắp ra một tí.
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」
 
<0298> Tôi lại mở nó ra.
// I open it again and take a peek.
// I open it again and take a peek.
<0296> Chỉ một chút thôi.... đủ để tôi nhìn vào bên trong.
// もう一度開けてみる。
 
<0299> Nhưng chỉ hé vừa đủ để... nhòm vào trong.
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
<0297> \{\m{B}} ""
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。
 
<0300> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0298> Một hình trái tim to tướng đập vào mắt tôi...
// \{\m{B}}「………」
// A big heart mark reflects in my eyes...
 
<0299> Nằm trên lớp cơm... nó được trộn chung với băm nhỏ thì phải?
<0301> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi...
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?  
// A big heart mark reflects in my eyes...  
<0300> Này... làm thế quái nào mà tôi có thể ăn những thứ xấu hổ như vầy được?!
// Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack
// 目に映るのは大きなハートマーク…。
 
<0302> Trái tim phủ trên lớp cơm... nó được làm từ ruốc cá thì phải?
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。
 
<0303> Chết... làm sao mà tôi có thể mở ra và ăn cái thứ chỉ nhìn thôi cũng phát ngượng này đây?!
// Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất!
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
<0301> Bắt đầu mệt rồi đây!
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ!
 
<0304> Một hình thức quấy rối à?!
// This is harassment!
// This is harassment!
<0302> \{Ryou} ".... \m{A}-kun?"
// 嫌がらせかっ!
 
<0305> \{Ryou} ...\ \
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
<0303> \{\m{B}} "Fujibayashi, có gì trong hộp của bạn thế?"
// \{椋}「…\m{A}くん?」
 
<0306> -kun?』
 
<0307> \{\m{B}} 『Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
<0304> \{Ryou} "Ế? Cái gì trong hộp của mình à?"
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」
 
<0308> \{Ryou} 『Ể? Hộp của mình á?
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
<0305> Fujibayashi làm một vẻ bí ẩn khi nghiêng đầu.
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」
 
<0309> Fujibayashi tỏ vẻ băn khoăn, khẽ nghiêng đầu.
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
<0306> Và cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm trưa.
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。
 
<0310> Và rồi, cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm.
// And then she looks carefully at her lunch box.
// And then she looks carefully at her lunch box.
<0307> \{Ryou} "Ừm... nó giống như thế này."
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。
 
<0311> \{Ryou} 『Ừm... nó trông như thế này.
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
<0308> Cô ấy đặt hộp cơm lên đùi và nghiêng để tôi thấy.
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」
 
<0312> Fujibayashi giữ hộp cơm trên đùi và hơi dốc lên cho tôi xem.
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
<0309> \{\m{B}} "... một con gấu.... không, gấu trúc...?"
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。
 
<0313> \{\m{B}} ... Một con gấu... không, gấu trúc à...?
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
<0310> \{Ryou} "Chị ấy thích những thứ như vầy."
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」
 
<0314> \{Ryou} 『Chị mình rất thích những thứ như thế này.
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
<0311> Cô ấy cười khúc khích.
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」
 
<0315> Cô ấy cười khúc khích.
// She smiles while she giggles.
// She smiles while she giggles.
<0312> \{Ryou} "A... còn của bạn là gì, \m{A}-kun?"
// えへへ、と笑って言う。
 
<0316> \{Ryou} 『A... còn hộp của bạn thì sao,\ \
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
<0313> \{\m{B}} "... ăn thôi nào!"
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"           ///////// Câu này theo tui là do Tomoya muốn hủy chứng cứ nên ăn vội ăn vàng -> lấp liếm câu hỏi của Ryou.
 
<0314> Tôi nhanh chóng mở nắp hộp ra và dùng đôi đũa gắp cơm thật lẹ.
<0317> -kun?』
 
<0318> \{\m{B}} ... Ta chén thôi!!』
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」
 
<0319> Tôi gấp rút mở nắp hộp, rồi thần tốc dùng đũa và một nắm cơm đưa vào miệng, nuốt chửng.
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
<0315> \{\m{B}} ""
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。
 
<0320> \{\m{B}} 『Ự... khụ, khụ!』
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
<0316> \{Ryou} "Wah, a..... wawa, bạn không sao chứ?!"
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」
 
<0321> \{Ryou} 『A, a... oaa, bạn không sao chứ?!
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
<0317> \{\m{B}} ".... Kh-không sao... chỉ là bị nghẹn một ít cơm thôi....!"
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」
 
<0322> \{\m{B}} 『Khụ, khụ... m-mình ổn... chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi... khụ!
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
<0318> \{Ryou} "A...ư... u-ừm, để mình, để mình lấy ít nước trà."
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」
 
<0323> \{Ryou} 『A... ư... ư-ừm, m-mình... để mình rót chút trà cho bạn.
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
<0319> \{\m{B}} "Cám ơn bạn...."
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」
 
<0324> \{\m{B}} 『Cảm ơn...
// \{\m{B}} "Thanks..."
// \{\m{B}} "Thanks..."
<0320> Thấy tôi ho dữ nhiều, cô ấy hoảng hốt pha trà vào thẳng một chai nước.
// \{\m{B}}「すまん…」
 
<0325> Thấy tôi ho sặc dữ dội, cô ấy vội vàng rót trà từ phích giữ nhiệt vào một cái tách.
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
<0321> \{Ryou} -đây."
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。
 
<0326> \{Ryou} 『Đ-đây.
// \{Ryou} "H-here."
// \{Ryou} "H-here."
<0322> \{\m{B}} ... cám ơn...."
// \{椋}「ど、どうぞ」
 
<0327> \{\m{B}} 『Ự... cảm ơn bạn...
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
<0323>
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」
 
<0328> Ực... ực... ực... ực...
// Glug... glug... glug... glug...
// Glug... glug... glug... glug...
<0324> \{\m{B}} ".... phù..."
// ごく…ごく…ごく…ごく…。
 
<0329> \{\m{B}} ... Phù...
// \{\m{B}} "... whew..."
// \{\m{B}} "... whew..."
<0325> \{Ryou} ...ừm.. bạn... không sao chứ?"
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」
 
<0330> \{Ryou} 『Ư... ưm... bạn... ổn chứ?
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
<0326> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi."
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」
 
<0331> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì mình sống rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
<0327> \{Ryou} "Ừm... bạn đói.. đến như thế à?"
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」
 
<0332> \{Ryou} 『Ừm... bạn thật sự... đói bụng đến thế à?
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
<0328> \{\m{B}} "Hử?"
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」
 
<0333> \{\m{B}} 『Ớ?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<0329> \{Ryou} "Vì.... bạn ăn nhanh quá..."
// \{\m{B}}「え?」
 
<0334> \{Ryou} 『Ưm... bạn ăn nhanh quá...
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
<0330> \{\m{B}} ... phải, sáng nay mình không ăn nên rất đói."
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」
 
<0335> \{\m{B}} 『A... ừm, mình quên ăn sáng, nên giờ bụng đói cồn cào.
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
<0331> \{Ryou} "A... vậy à....."
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」
 
<0336> \{Ryou} 『A... vậy à...
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
<0332> Fujibayashi nói như thế trong khi nhìn vào bữa trưa của ấy.
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」
 
<0337> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm trên đùi cô.
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
<0333> Sau đó, như là đang nghĩ cái gì đó, cô ấy đưa tay lên gần miệng.
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。
 
<0338> Đoạn, cô đặt tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
<0334> \{Ryou} "Ừm.... nếu bạn muốn, bạn có thể ăn phần của mình....?"
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。
 
<0339> \{Ryou} 『Ừm... nếu thích thì... bạn ăn luôn phần của mình nhé...?
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
<0335> \{\m{B}} "Hả?"
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」
 
<0340> \{\m{B}} 『Ớ?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<0336> \{Ryou} "A.... , nếu bạn đói như thế, mình nghĩ nhiêu đó chắc không đủ cho bạn...."
// \{\m{B}}「え?」
 
<0341> \{Ryou} 『A... chỉ là, nếu bạn thật sự đói đến vậy, mình nghĩ bấy nhiêu sẽ không đủ no...
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
<0337> \{\m{B}} "Na, không sao, mặc dù đói nhưng bụng mình nhỏ lắm."
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."  
 
<0338> \{Ryou} "Thật à..."
<0342> \{\m{B}} 『À, ổn mà, trông đói vậy thôi chứ bụng mình lắm.
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」
 
<0343> \{Ryou} 『Mình hiểu...
// \{Ryou} "I see..."
// \{Ryou} "I see..."
<0339> \{Ryou} "Lúc nãy.... \m{A}-kun, hộp cơm của bạn là hình gì?"
// \{椋}「そうですか…」
 
<0344> \{Ryou} 『Tiện thể...\ \
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
<0340> \{\m{B}} "Một con gấu trúc."
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」
 
<0345> -kun, hộp cơm của bạn được trang trí hình gì vậy?』
 
<0346> \{\m{B}} 『Một con gấu trúc.
// \{\m{B}} "A panda."
// \{\m{B}} "A panda."
<0341> \{Ryou} "A.... giống như của mình."
// \{\m{B}}「パンダだ」
 
<0347> \{Ryou} 『A... vậy là giống của mình.
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
<0342> \{\m{B}} "Ừ."
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」
 
<0348> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0343> \{Ryou} "....giống nhau..... như là...."
// \{\m{B}}「そうだな」
 
<0349> \{Ryou} ... Giống... nhau...
// \{Ryou} "... the same... matching..."
// \{Ryou} "... the same... matching..."
<0344> \{Ryou} ".... một cặp....."
// \{椋}「…同じ…おそろい…」
 
<0350> \{Ryou} ... như một đôi vậy...』 (Đỏ mặt)
// \{Ryou} "... like a pair..."
// \{Ryou} "... like a pair..."
<0345> Không, không phải đâu.
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」
 
<0351> Ấy, không phải...
// No, not at all...
// No, not at all...
<0346> \{\m{B}} "Bạn cũng nên ăn đi."
// いや、それは違うぞ…。
 
<0352> \{\m{B}} 『Bạn cũng nên ăn đi.
// \{\m{B}} "You should eat too."
// \{\m{B}} "You should eat too."
<0347> \{Ryou} "A, phải, itadakimasu."
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」
 
<0353> \{Ryou} 『À, vâng. Mình ăn đây.』
// \(Ryou) "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn."
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
<0348>
// \{椋}「あ、はい、いただきます」
 
<0354> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// Munch, munch... munch, munch...
<0349> Trứng chiên ngon thật...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0355> Món \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.}
// The fried eggs are delicious...
// The fried eggs are delicious...
<0350> \{\m{B}} ""
// 卵焼きうまいな…。
 
<0356> \ tuyệt hảo...
 
<0357> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0351> \{Ryou} ""
// \{\m{B}}「………」
 
<0358> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
<0352>
// \{椋}「………」
 
<0359> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// Munch, munch... munch, munch...
<0353> Miếng thịt có mùi kỳ kỳ...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0360> Món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.} có vị đó hơi lạ...
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
<0354> Nhưng rất ngon.
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。
 
<0361> Nhưng rất ngon.
// But it was really delicious.
// But it was really delicious.
<0355> \{\m{B}} ""
// でもバツグンにうまいぞっ。
 
<0362> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "......"
<0356> \{Ryou} ""
// \{\m{B}}「……」
 
<0363> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{Ryou} "......"
<0357>
// \{椋}「……」
 
<0364> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// Munch, munch... munch, munch...
<0358> Rau trộn.... không biết cô ta trộn lòng đỏ chung không đây.
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0365> Món salad khoai tây này... tôi đoán cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng.
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
<0359> Trông nó lạ quá.....
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。
 
<0366> Trang trí cầu kỳ quá...
// It's shaped in some strange way...
// It's shaped in some strange way...
<0360> \{\m{B}} ""
// 変なトコに凝ってるんだな…。
 
<0367> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "..."
<0361> \{Ryou} ""
// \{\m{B}}「…」
 
<0368> \{Ryou} 『...』
// \{Ryou} "..."
// \{Ryou} "..."
<0362>
// \{椋}「…」
 
<0369> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// Munch, munch... munch, munch...
<0363> Im ru...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0370> Không nói một lời...
// Complete silence...
// Complete silence...
<0364> ấy chắc chắn khọng phải típ người năng động.
// 会話がねぇ…。
 
<0371> Rõ ràng cô ấy không phải mẫu con gái hoạt ngôn.
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
<0365> Nếu cô ấy đang dùng bữa thì sẽ không thể bói gì cả.
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。
// If she's eating, she won't be able to do any fortune telling...
 
<0366> Tôi nhìn xuống chỗ bên cạnh trong khi đang ăn.
<0372> Đang ăn thế này thì sẽ chẳng thể xem bói cho ai được rồi...
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling...
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。
 
<0373> Đương lúc cặm cụi với hộp cơm, tôi thử liếc sang bên.
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
<0367> Cùng lúc đó, Fujibayashi cũng nhìn sang tôi.
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。
 
<0374> Đúng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi.
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
<0368> Bốn mắt gặp nhau.
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。
 
<0375> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.
// Our eyes meet.
<0369> \{Ryou} "...wa..."
// 視線がぶつかった。
 
<0376> \{Ryou} ... Oaa...
// \{Ryou} "... wah..."
// \{Ryou} "... wah..."
<0370> Mặt cô ấy đỏ lên và nhanh chóng quay đi chỗ khác,
// \{椋}「…わ…」
 
<0377> Ngay lập tức, cô ấy quay mặt đi, má đỏ ửng.
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
<0371> Bộ cô ấy thực sự xấu hổ vì chuyện này sao...?
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。
 
<0378> Sao cứ phải cuống lên mấy chuyện thế này nhỉ...?
// Is she really that worked up about it...?
// Is she really that worked up about it...?
<0372> Cô ấy xấu hổ nhìn xuống và cầm đũa một cách bối rối.
// そこまで意識するものなんだろうか…。
 
<0379> Fujibayashi cúi đầu ngại ngùng, tay khua đũa liên hồi.
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
<0373> \{\m{B}} "Mình ăn xong rồi."
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。
 
<0380> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì bữa ăn.
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
<0374> \{Ryou} "Ế?"
// \{\m{B}}「ごっそさん」
 
<0381> \{Ryou} 『Ơ?
// \{Ryou} "Eh?"
// \{Ryou} "Eh?"
<0375> \{\m{B}} "Ngon không thể tả."
// \{椋}「え?」
 
<0382> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ nó lại ngon như thế.
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
<0376> \{Ryou} "B-bạn ăn nhanh thế."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」
 
<0383> \{Ryou} 『B-bạn ăn nhanh thật đấy.
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
<0377> \{\m{B}} "Mình không cho là thế."
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」
 
<0384> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ vậy.
// \{\m{B}} "I don't really think so."
// \{\m{B}} "I don't really think so."
<0378> Tôi nghĩ là do tôi không bị cản trở khi ăn thôi.
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」
 
<0385> Tôi đoán là do mình đã ăn một mạch không dừng, vì chẳng có ai để chuyện trò cả.
// I think it's because I ate it without being interrupted.
// I think it's because I ate it without being interrupted.
<0379> Trong khi đó cô ấy còn chưa ăn hết một nửa nữa.
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。
 
<0386> Thế mà Fujibayashi còn chưa ăn hết một nửa.
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
<0380> \{Ryou} "Ừm...... bạn vào lớp luôn à....?"
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。
 
<0387> \{Ryou} 『Ưmm... a... bạn định đi à...?
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
<0381> \{\m{B}} "Không, không đâu."
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」
// \{\m{B}} "No, not really."
 
<0382> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ bạn ăn xong."
<0388> \{\m{B}} 『Không, không hẳn.
// {\m{B}} "No, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に」
 
<0389> \{\m{B}} 『Mình sẽ chờ bạn ăn xong.
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
<0383> \{Ryou} "M...mình xin lỗi... mình ăn chậm quá....."
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」
 
<0390> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình ăn chậm quá...
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
<0384> \{\m{B}} "Bạn là con gái mà, không sao đâu"
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」
 
<0391> \{\m{B}} 『Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà.』
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
<0385> \{\m{B}} "Với lại bạn mà ăn nhanh hơn cả mình thì kinh khủng lắm."
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」
 
<0392> \{\m{B}} 『Và nếu bạn mà ăn nhanh hơn cả mình thì có hơi rờn rợn đấy.
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
<0386> \{Ryou} "V-vậy à...?"
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」
 
<0393> \{Ryou} 『V-vậy à...?
// \{Ryou} "I-is that so...?"
// \{Ryou} "I-is that so...?"
<0387> \{\m{B}} "Ừ, cứ thong thả, được không?"
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」
 
<0394> \{\m{B}} 『Ờ. Vậy nên cứ ăn chậm nhai kỹ vào, được chứ?
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
<0388> \{Ryou} "C...cám ơn bạn....."
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」
 
<0395> \{Ryou} 『C... cảm ơn bạn...
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
<0389> Cô ấy mỉm cười và tiếp tục ăn.
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」
 
<0396> Cô ấy vừa cười ngượng nghịu vừa dùng đũa gắp thức ăn.
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
<0390> \{Ryou} "....a...."
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。
 
<0397> \{Ryou} ... A...
// \{Ryou} "... ah..."
// \{Ryou} "... ah..."
<0391> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{椋}「…あ…」
 
<0398> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0392> \{Ryou} "Ừm... một hạt cơm dính trên môi bạn."
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0399> \{Ryou} 『Ừm... trên miệng bạn còn dính một hạt cơm kìa.
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
<0393> Tôi cố gắng lấy nó ra khi cô ấy nói thế.
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」
 
<0400> Nghe thế, tôi đưa tay lên môi định lấy nó ra.
// I tried to take it out when she said it.
// I tried to take it out when she said it.
<0394> \{Ryou} "o-ở chỗ này."
// 言われて口元に手をやる。
 
<0401> \{Ryou} 『Ơ-ở đây này.
// \{Ryou} "O-over here."
// \{Ryou} "O-over here."
<0395> Vừa nói cô ấy vừa với tay lại gần mặt tôi.
// \{椋}「こ、こっちです」
 
<0402> Cô ấy nói, đồng thời vươn tay sát đến mặt tôi.
// As she says that, she extends her hand towards my face.
// As she says that, she extends her hand towards my face.
<0396> Ngón tay nhỏ nhắn của cô ấy chạm vào môi tôi.
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。
 
<0403> Ngón tay thanh mảnh của cô chạm vào khóe môi tôi.
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
<0397> Một hành động táo bạo.
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。
 
<0404> Một đòn tấn công bất ngờ vô cùng bạo dạn.
// A surprisingly daring girl.
// A surprisingly daring girl.
<0398> \{Ryou} "Mình lấy ra rồi."
// 意外と大胆な子だ。
 
<0405> \{Ryou} 『Hết rồi.
// \{Ryou} "It's gone now."
// \{Ryou} "It's gone now."
<0399> \{\m{B}} "Cám ơn bạn."
// \{椋}「とれました」
 
<0406> \{\m{B}} 『「Thank you.」』
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."
<0400> \{Ryou} , không sao, đâu có to tát gì, nên ...."
// \{\m{B}}「サンキュ」
 
<0407> \{Ryou} 『A, không, chuyện nhỏ mà, vậy nên...
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
<0401> ấy cười e thẹn khi đáp lời tôi.
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」
// She says it as she showed me a smile mixed with shyness.
 
<0402> Rồi Fujibayashi bỏ hạt cơm vào miệng.
<0408> Vừa nói, cô ấy vừa nở một nụ cười e thẹn pha lẫn chút ngại ngần.
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness.
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。
 
<0409> Rồi, cô ấy cho hạt cơm vào miệng.
// She then put the grain of the rice in her mouth.
// She then put the grain of the rice in her mouth.
<0403> \{Ryou} "..........!"
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。
 
<0410> \{Ryou} .........!
// \{Ryou} ".........!"
// \{Ryou} ".........!"
<0404> Nét mặt cô ấy bông dưng đông lại.
// \{椋}「………!」
 
<0411> Nét mặt cô đột nhiên đờ hẳn ra.
// Her facial expression suddenly stiffens.
// Her facial expression suddenly stiffens.
<0405> \{\m{B}} "Fu....Fujibayashi?"
// そこで表情がピシリと固まる。
 
<0412> \{\m{B}} 『Fu... Fujibayashi?
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
<0406> Gương mặt cô ấy đanh lại khi tôi nhìn cô ấy.
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」
 
<0413> Tôi nhìn sang, đã thấy hai má cô ấy đỏ bừng cả lên.
// Her face blushes furiously as I look at her.
// Her face blushes furiously as I look at her.
<0407> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy như thế.
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。
// This is the first time I've seen her blush like this.  
 
<0408> \{Ryou} "Aa....waawaa....m...m..mình..."
<0414> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt đỏ đến mức ấy.
// This is the first time I've seen her blush like this.
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen.
//alt: I've never seen a brighter shade of red on her face. (on anyone's face), not sure if most red is wrt to her or to anyone, from an editorial perspective. -Delwack
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle
// これまで見た中で一番赤い。
 
<0415> \{Ryou} 『A... oaa... oaa... mình... mình... mình...
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
<0409> \{Ryou} "V-vu...vua....vừa...."
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」
 
<0416> \{Ryou} 『V-v... ... vừa nãy...
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
<0410> \{Ryou} "Vừa......của....\m{A}-kun...wa....waawaa..."
// \{椋}「い、いい…いま…今…」
 
<0417> \{Ryou} 『Vừa nãy... cái... của\ \
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
<0411> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào, Fujibayashi."
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」
 
<0418> -kun... a... oaaa...』
 
<0419> \{\m{B}} 『Bình tĩnh nào Fujibayashi.
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
<0412> \{Ryou} "N...nhu..nhưng..m...m..mình vừa .....làm....."
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」
 
<0420> \{Ryou} 『N... nhưng... nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế...
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
<0413> \{Ryou} "~~~~~~"
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」
 
<0421> \{Ryou} ~~~~~
// \{Ryou} "~~~~~"
// \{Ryou} "~~~~~"
<0414> Đỗimắt Fujibayashi nhìn trước nhìn sau khi cô ấy đứng dậy.
// \{椋}「~~~~~…」
 
<0422> Mắt Fujibayashi đã ngân ngấn nước, cô ấy đứng dậy.
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
<0415> \{Ryou} "M...m....m....mình xin lỗi~~~!"
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。
 
<0423> \{Ryou} 『Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
<0416> Cô ấy cầm hộp cơm trưa và chạy đi với tốc độ ánh sáng.
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」
 
<0424> Rồi cô bỏ chạy thần tốc, tay vẫn cầm hộp cơm...
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
<0417> \{\m{B}} "A..."
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。
 
<0425> \{\m{B}} 『A...
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} "Ah..."
<0418> Cô ấy chạy ra khỏi tầm mắt nên tôi không thể chặn lại được.
// \{\m{B}}「あ…」
 
<0426> Còn chưa kịp lên tiếng can ngăn thì người đã biến đâu mất hút...
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
<0419> Vậy là mình bị bỏ lại rồi...
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。
 
<0427> Bỏ lại trơ trọi mình tôi...
// I've been left behind...
// I've been left behind...
<0420> \{\m{B}} "... vậy thì...."
// 一人取り残されてしまった…。
 
<0428> \{\m{B}} ... Vậy thì...
// \{\m{B}} "... well, then..."
// \{\m{B}} "... well, then..."
<0421> Cho dù có đuổi theo thì mình cũng biết cô ấy chạy đi đâu đâu.
// \{\m{B}}「…さて、と…」
 
<0429> có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu.
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
<0422> Dù sao thì ấy cũng sẽ quay lại lớp sau giờ ăn trưa thôi.
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。
 
<0430> Với lại, rồi cô sẽ trở vào lớp khi hết giờ nghỉ trưa thôi .
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
<0423> Mình vào lớp trước vậy.
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。
 
<0431> Cứ về đó trước vậy.
// I'll go back to class first.
// I'll go back to class first.
<0424> Tôi đánh một cái thở dài và bọc cái hộp cơm lại.
// 一足先に戻っておこう。
 
<0432> Tôi thở dài trong lúc loay hoay gói hộp cơm lại.
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
<0425> \{\m{B}} "...?"
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。
 
<0433> \{\m{B}} ...!』
// \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}} "...!"
<0426> Bông nhiên tôi nghe một âm thanh sắc bén.
// \{\m{B}}「…!」
 
<0434> Chợt, có tiếng gió rít.
// I suddenly hear a piercing sound.
// I suddenly hear a piercing sound.
<0427> Có cái gì đó đang bay vào lưng tôi với tốc độ kinh hồn.
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。
 
<0435> Một vật gì đó đang lao thẳng vào tôi từ phía sau.
// Something's approaching my back with great speed.
// Something's approaching my back with great speed.
<0428> Tôi di chuyển người về trước thay vì quay lại.
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。
 
<0436> Thay vì quay lại, tôi nhảy né sang bên.
// I move my body to the side instead of turning around.
// I move my body to the side instead of turning around.
<0429> Vuộttt!!\shake{1}
// 振り返るより先に身体が横に動く。
 
<0437> !!\shake{1}
// Whoosh!!\shake{1}
// Whoosh!!\shake{1}
<0430> Thứ gì đó bất ngờ bay qua nơi mà trước đó là đầu của tôi và bay thẳng vào bãi cỏ, gây ra một cái lỗ sâu.
// ずごっ!!\shake{1}
 
<0438> Trong gang tấc, vật đó bay xuyên qua vị trí mới nãy là đầu tôi và cắm phập xuống bụi cỏ, tạo nên một cái hố sâu hoắm.
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
<0431> Bách khoa toàn thư (quyển 1)...
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。
 
<0439> Bách khoa toàn thư (Quyển 1)...
// General Encyclopedia (Volume 1)...
// General Encyclopedia (Volume 1)...
<0432> \{\m{B}} "........"
// 百科事典(ー)だ…。
 
<0440> \{\m{B}} .........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0433> Chỉ có một người có thể làm như thế....
// \{\m{B}}「………」
 
<0441> Cả thế giới chỉ duy nhất một người dùng được chiêu này...
// There's only one person who would do this...
// There's only one person who would do this...
<0434> \{\m{B}} "Kyou!"
// こんな事をする奴は一人しかいない…。
 
<0442> \{\m{B}} 『Kyou!
// \{\m{B}} "Kyou!"
// \{\m{B}} "Kyou!"
<0435> Tôi hét lên và quay lại.
// \{\m{B}}「杏っ!」
 
<0443> Tôi vừa hét vừa xoay người lại.
// I yell as I turn around.
// I yell as I turn around.
<0436> Cùng lúc đó, một quyển từ điển Nhật-Anh bay lại gần mặt tôi.
// 叫びながら振り返る。
 
<0444> Thứ đập vào mắt là một cuốn từ điển Nhật-Anh đang nhắm thẳng mặt tôi mà lao vun vút.
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
<0437> \{\m{B}} !"
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。
 
<0445> \{\m{B}} 『Ư!
// \{\m{B}} "Guh!"
// \{\m{B}} "Guh!"
<0438> Một quyển khác sượt qua tôi khoảnh khắc tôi quay lại.
// \{\m{B}}「くっ!」
 
<0446> Tiện đà xoay người, tôi dồn trọng tâm lệch sang bên.
// Another one slips by me the instant I turn around.
// Another one slips by me the instant I turn around.
<0439> Nó lướt ngang qua tai tôi khi tôi xoay sở để tránh nó.
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。
 
<0447> Tuy đã né được trong một phần giây, nó vẫn kịp bay sượt qua, làm xước tai tôi.
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
<0440> Gây cho tôi cảm giác lạnh lẽo khi cô ấy phô diễn sức mạnh của mình cho tôi.
// なんとか避けるも、耳をかすめる。
 
<0448> Cái nhói ở tai khiến tôi sởn cả gai ốc, trong đầu ước định được lực ném kinh hồn.
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
<0441> Cơn ớn lạnh chạy dọc xương sống khi tôi nhìn kẻ tấn công.
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。
 
<0449> Mang theo cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi quay đầu đối mặt với kẻ vừa ám toán hụt mình.
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
<0442> \{\m{B}} "Woa!"
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。
 
<0450> \{\m{B}} 『Uoaa!
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}} "Woah!"
<0443> \{Kyou} "S-A-O-Ô-N-G-D-Á-M~~!!"
// \{\m{B}}「うおっ!」
 
<0451> \{Kyou} 『T~Ê~N K~I~A!!
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
<0444> Trông cô ta rất là tức giận.
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」
 
<0452> ta đang nổi cơn tam bành.
// She looks really pissed.
// She looks really pissed.
<0445> Và trong tay là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật....
// むちゃくちゃ怒っているようだ。
 
<0453> Và trên tay là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật...
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
<0446> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đang làm cái quái gì hả?!"
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。
 
<0454> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa làm cái quái gì vậy hả?!
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
<0447> \{\m{B}} -đó là câu của tui mới đúng!"
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」
 
<0455> \{\m{B}} 『C-câu đó tôi nói mới đúng!
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
<0448> \{\m{B}} "Sao bà lại ném mấy cuốn từ điển chết tiệt đó vào tui?!"
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」
 
<0456> \{\m{B}} 『Sao khi không bà lại ném từ điển vào mặt tôi?!
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
<0449> \{Kyou} "Làm cho Ryou khóc... còn dám lên giọng hả..."
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」
 
<0457> \{Kyou} 『Dám làm Ryou khóc... rồi còn thản nhiên trưng bản mặt giả lơ đó ra...
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
<0450> \{\m{B}} "...hả?"
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」
 
<0458> \{\m{B}} ... Hả?
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}} "... huh?"
<0451> Vuột!
// \{\m{B}}「…は?」
 
<0459> !
// Whoosh!
// Whoosh!
<0452> \{\m{B}} "Uwaa! Thôi ngay đi!"
// ぶんっ!
 
<0460> \{\m{B}} 『U... oaa! Dừng lại đã nào!
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
<0453> \{Kyou} "Chịu ăn đòn đi! Nó chỉ dừng lại khi ông bẹp dí dưới đất!"
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」
 
<0461> \{Kyou} 『Cấm né! Tôi sẽ ném tới khi nào ông nằm đo đất mới thôi!
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
<0454> \{\m{B}} "Đừng có vô lý như thế!"
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」
 
<0462> \{\m{B}} 『Đừng có vô lý thế chứ!
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
<0455> \{Kyou} "Tên láu cá này! Ông đã nói gì mà nó lại khóc thế hả?!"
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」
 
<0463> \{Kyou} 『Tên vô lại! Ông đã nói gì chọc cho em tôi khóc hả?!
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
<0456> \{\m{B}} "Tui chẳng nói gì cả! Và cậu ấy cũng chưa có khóc!"
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」
 
<0464> \{\m{B}} 『Tôi không nói gì cả! Và bạn ấy có khóc hồi nào đâu!
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
<0457> \{Kyou} "Nói dối!"
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」
 
<0465> \{Kyou} 『Dối trá!!
// \{Kyou} "Liar!!"
// \{Kyou} "Liar!!"
<0458> \{\m{B}} "Thật mà! Bà đã theo dõi tụi tui phải không?!"
// \{杏}「嘘つくなーっ!」
 
<0466> \{\m{B}} 『Hoàn toàn là sự thật! Nãy giờ bà rình bọn tôi phỏng?!
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
<0459> \{Kyou} "Làm gì chuyện tui theo dõi hai người..."
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」
 
<0467> \{Kyou} 『Tôi không nhìn hai người...
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
<0460> \{\m{B}} "Nếu như vậy thì tại sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?"
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」
 
<0468> \{\m{B}} 『Thế sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
<0461> \{Kyou} "Đ.... đó là.....ừm...."
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」
 
<0469> \{Kyou} 『Đ... đó là... ưm...
// \{Kyou} "T... that's... um..."
// \{Kyou} "T... that's... um..."
<0462> \{Kyou} "......."
// \{杏}「そ…それは…その…」
 
<0470> \{Kyou} 『.........
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0463> \{Kyou} "..... tui chỉ tình cờ đi ngang qua...."
// \{杏}「………」
 
<0471> \{Kyou} ... Tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi...
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
<0464> Có Chúa mới tin...
// \{杏}「…偶然通りかかって…」
 
<0472> Nói dối dở tệ...
// What a horrible liar...
// What a horrible liar...
<0465> \{Kyou} "C-cho dù là gì thì nếu nó không khóc thì tại sao lại chạy đi với gương mặt đỏ bừng như thế chứ?!"
// 嘘の下手な奴だ…。
 
<0473> \{Kyou} 『M-mà thôi đi! Nếu không khóc, vậy tại sao con bé lại đỏ mặt chạy đi như thế?!
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
<0466> \{Kyou} "Mắt nó còn ngấn nước nữa!"
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」
 
<0474> \{Kyou} 『Mắt nó còn rơm rớm nữa!
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
<0467> Chúng tôi quay lại điểm khởi đầu....
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」
 
<0475> Tình thế lại quay về điểm xuất phát...  
// We're back at square one...
// We're back at square one...
<0468> Hơn nữa, cô ta nhìn từ bao xa vậy ta...?
// ふりだしに戻った…。
// Moreover, how far has she seen anyway...?  
 
<0469> Tôi hít một hơi sâu.
<0476> Hơn nữa, cô ta đã chứng kiến được bao nhiêu vậy...?
// Moreover, how far has she seen anyway...?
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。
 
<0477> Tôi hít một hơi thật sâu.
// I take a deep breath.
// I take a deep breath.
<0470> \{\m{B}} "Có thể cậu ấy xấu hổ?"
// 俺は大きく息をつく。
 
<0478> \{\m{B}} 『Hay là tại bạn ấy xấu hổ?
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
<0471> \{Kyou} "Hả, xấu h---"
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」
 
<0479> \{Kyou} 『Hả, xấu hổ——...』
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
<0472> \{Kyou} "Này... chính xác thì ông đã làm gì?!"
// \{杏}「は、恥ず──…」
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"  
 
<0473> \{\m{B}} "......."
<0480> \{Kyou} 『Này... đang ở trong trường mà hai người làm cái thế hả?!
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」
 
<0481> \{\m{B}} 『.........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0474> Làm với cô ấy á....?
// \{\m{B}}「………」
 
<0482> Mụ này bị con cắn vậy...?
// What's with her...?
// What's with her...?
<0475> \{Kyou} "Dù sao... thì ông cũng một thằng con trai, nên tui biết ông cũng những sở thích riêng, nhưng..."
// どうかしてんな…こいつ…。
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."  
 
<0476> \{Kyou} "Ngay tại trường...? Và ngay trong giờ ăn trưa...?"
<0483> \{Kyou} 『Ờ thì... ông là con trai nên tôi biết ông có sở thích riêng, nhưng ...
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."
// You definitely know what she's talking about here :p
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」
 
<0484> \{Kyou} 『Nhưng ngay tại trường...? Vào giữa giờ ăn trưa ư...?
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
<0477> \{Kyou} "Nhưng dù là vậy thì hai người cũng chưa là tình nhân, nên.... tui cho là có gì nhầm lẫn rồi...."
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」
 
<0485> \{Kyou} 『Ưm... hai người vẫn chưa chính thức thành đôi mà ông lại... tôi nghĩ nó hơi sai trái...
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
<0478> \{Kyou} "...nhưng....nhưng mà...."
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」
 
<0486> \{Kyou} ... Nhưng... nhưng...
// \{Kyou} "... but... but..."
// \{Kyou} "... but... but..."
<0479> \{Kyou} "......."
// \{杏}「…でも…でも…」
 
<0487> \{Kyou} 『.........
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0480> \{Kyou} "Aaa! Gì thì gì! Tui quyết định phải trừng phạt ông!"
// \{杏}「………」
 
<0488> \{Kyou} 『A——! Thế nào chẳng được! Tôi đã quyết tâm trừng trị ông rồi!
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
<0481> Bằng cách đánh đập á?
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」
 
<0489> Bằng cách hạ sát tôi à?!
// Punish me through beating?!
// Punish me through beating?!
<0482> \{\m{B}} "Bình tĩnh coi! Tui chẳng có làm gì cả!"
// リンチの方かよっ!
 
<0490> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại giùm đi! Tôi thật sự không làm gì hết!
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
<0483> \{\m{B}} "Chắc chắn là... như thế! Ngược lại thì đúng hơn."
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」
 
<0491> \{\m{B}} 『Mà thực ra... phải là ngược lại mới đúng!』
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
<0484> \{Kyou} "Ngược lại á....?"
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」
 
<0492> \{Kyou} 『Ngược lại ư...?
// \{Kyou} "Other way around...?"
// \{Kyou} "Other way around...?"
<0485> \{Kyou} ".............."
// \{杏}「された…?」
 
<0493> \{Kyou} .........
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0486> \{Kyou} "......."
// \{杏}「………」
 
<0494> \{Kyou} ......
// \{Kyou} "......"
// \{Kyou} "......"
<0487> \{Kyou} "..."
// \{杏}「……」
 
<0495> \{Kyou} ...
// \{Kyou} "..."
// \{Kyou} "..."
<0488> \{Kyou} "Uwaaa...Ryou.. làm những việc như thế sao...?"
// \{杏}「…」
 
<0496> \{Kyou} 『Uoaaa... Ryou... làm những chuyện như vậy sao...?
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
<0489> Không biết cô ta tưởng tượng cái gì nữa... tôi lo lắng rồi đây.
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」
 
<0497> Tôi lo sốt vó, không biết cô ta đang mường tượng ra cảnh trong đầu nữa.
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
<0490> \{Kyou} "N-n... nếu là đàn ông... ô-ông phải nên.... khuyên bảo nó nhẹ nhàng chứ!"
// 何を想像したんだろう…とても気になる。
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"  
 
<0491> Ý bà là sao thế...?
<0498> \{Kyou} 『N-n... nếu là đàn ông chân chính... thì ô-ông nên... quở trách nó nhẹ nhàng thôi!
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」
 
<0499> Cái gì vậy nè...?
// What do you mean...?
// What do you mean...?
<0492> \{\m{B}} "Hai người là chị em song sinh mà sao tui thấy tính cách hoàn toàn khác nhau."
// どういうのだよ…。
 
<0500> \{\m{B}} 『Hai người là chị em sinh đôi mà tính cách khác nhau quá...』
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
<0493> \{\m{B}} "Và cả hai người đều thật rắc rối..."
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」
 
<0501> \{\m{B}} 『Nhưng lại giống ở những điểm cao xa diệu vợi lắm...
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
<0494> \{Kyou} "Ông nói.... đáng khen à?"
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」
 
<0502> \{Kyou} 『Đó là... lời khen à?
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
<0495> \{\m{B}} "Không, tui nói là rắc rối."
// \{杏}「それ…褒めてんの?」
 
<0503> \{\m{B}} 『Ưm, khó nói lắm...
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
<0496> \{Kyou} "Đúng là ông cần ăn đòn rồi."
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」
 
<0504> \{Kyou} 『Đúng là ông muốn bị đập mà.
// \{Kyou} "You really do need a beating."
// \{Kyou} "You really do need a beating."
<0497> Cô ta bước về trước, cầm chặt quyển từ điển tiếng trung quốc.
// \{杏}「やっぱ私刑」
 
<0505> Kyou tiến lên một bước, tay giữ chặt quyển từ điển Hoa-Nhật.
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
<0498> \{\m{B}} "A, bình tĩnh nào! Những cậu ấy làm chỉ là lấy ít cơm dính trên miệng tui thôi!"
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。
 
<0506> \{\m{B}} 『A, kiềm chế lại đi! Tất cả những bạn ấy làm chỉ là giúp tôi lấy hạt cơm dính trên miệng thôi!
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
<0499> \{Kyou} "...ít cơm...."
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」
 
<0507> \{Kyou} ... Hạt cơm...?』
// \{Kyou} "... some rice...?"
// \{Kyou} "... some rice...?"
<0500> \{\m{B}} "Phải, đâu đó quanh đây này."
// \{杏}「…米粒…?」
 
<0508> \{\m{B}} 『Ờ, đâu đó quanh chỗ này.
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
<0501> Tôi chỉ vào chỗ mà ngón tay Fujibayashi chạm vào môi tôi.
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」
 
<0509> Tôi chỉ vào khóe môi, nơi Fujibayashi từng chạm ngón tay vào.
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
<0502> \{\m{B}} "Và câu ấy ăn nó."
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。
 
<0510> \{\m{B}} 『Rồi tự nhiên ăn nó.
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
<0503> \{Kyou} "...ai ăn?"
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」
 
<0511> \{Kyou} ... Ai ăn ?
// \{Kyou} "... who ate it?"  
// \{Kyou} "... who ate it?"  
<0504> \{\m{B}} "Em của bà."
// Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it.
// \{杏}「…誰が?」
 
<0512> \{\m{B}} 『Em gái bà.
// \{\m{B}} "Your sister did."
// \{\m{B}} "Your sister did."
<0505> \{Kyou} ".. rồi sau đó?"
// \{\m{B}}「おまえの妹が」
 
<0513> \{Kyou} 『... sau đó?
// \{Kyou} "... and then?"
// \{Kyou} "... and then?"
<0506> \{\m{B}} "Thì là như thế đó."
// \{杏}「…で?」
 
<0514> \{\m{B}} 『Không, chỉ thế thôi.
// \{\m{B}} "Well, that's it."
// \{\m{B}} "Well, that's it."
<0507> \{Kyou} "... như thế?"
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」
 
<0515> \{Kyou} ... Thế thôi?
// \{Kyou} "... that's it?"
// \{Kyou} "... that's it?"
<0508> \{\m{B}} "Trông cậu ấy tự nhiên lo lắng \bchỉ vì\u làm như thế."
// \{杏}「…だけ?」
 
<0516> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bạn ấy phóng đại việc đó hơi quá.
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
<0509> \{Kyou} "A.... hiểu... rồi... làm mấy thứ như thế chắc chắn làm hoảng lên..."
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」
 
<0517> \{Kyou} 『A... tôi... hiểu rồi... làm chuyện như thế thì mất tự chủ cũng không lạ...
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
<0510> \{\m{B}} "Nên, kết quả vậy đấy."
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」
 
<0518> \{\m{B}} 『Tóm lại như thế đó.
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
<0511> Có vẻ như bây giờ cô ta đã hiểu mọi chuyện.
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」
 
<0519> Lần này cô ta có vẻ hiểu ra.
// Looks like she understands now.
// Looks like she understands now.
<0512> Tôi đưa có Kyou hộp cơm không.
// 納得してくれたようだ。
 
<0520> Tôi đưa trả hộp cơm rỗng cho Kyou.
// I give Kyou the empty lunch box.
// I give Kyou the empty lunch box.
<0513> \{Kyou} "A, ông ăn hết rồi à."
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。
 
<0521> \{Kyou} 『A, ông ăn hết rồi.
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
<0514> \{\m{B}} "Ngon không thể tưởng. Cám ơn ."
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."  
 
<0515> \{Kyou} "Ông biết là ôi không thỏa mãn với cái từ 'không tưởng'."
<0522> \{\m{B}} 『Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn nhé.
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」
 
<0523> \{Kyou} 『Tôi chẳng hài lòng với cái từ 「không ngờ」 chút nào.
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
<0516> \{\m{B}} "Nhưng thực sự rất ngon."
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」
 
<0524> \{\m{B}} 『Nhưng nó ngon thật mà.
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
<0517> \{Kyou} "Tất nhiên rồi."
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」
 
<0525> \{Kyou} 『Thì, đương nhiên rồi.
// \{Kyou} "Well, of course."
// \{Kyou} "Well, of course."
<0518> \{\m{B}} "Nhất là món sườn. Nó rất ngon. Bà có bí quyết gì phải không?"
// \{杏}「ま、当然ね」
 
<0526> \{\m{B}} 『Đặc biệt là món tonkatsu. Rất ngon. Chắc bà không chế biến nó theo cách thông thường đâu nhỉ?
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
<0519> \{\m{B}} "Bà đã dùng cái gì đó để đánh thức hương vị tiềm ẩn của nó đúng không?"
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」
 
<0527> \{\m{B}} 『Cảm giác lạ miệng nhưng rất đậm vị, ắt hẳn bà đã cho thêm phụ liệu gì đó vào.』
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
<0520> \{Kyou} "Huhunnn, bí quyết là bí mật."
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」
 
<0528> \{Kyou} 『Phư phư, thành phần của nó là bí mật gia truyền.
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
<0521> \{Kyou} "Nhưng... nếu ông cảm thấy như thế khi ăn thì nó đáng làm lắm chứ."
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」
 
<0529> \{Kyou} 『Nhưng... nếu ông đã thích ăn đến thế, làm cũng đáng công.
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
<0522> \{Kyou} "Ông có muốn tui làm nữa không?"
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」
 
<0530> \{Kyou} 『Ông muốn tôi nấu cho một bữa nữa không?
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
<0523> Thật hả? Bà nghiêm túc chứ?
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」
 
<0531> Thật ư? Bà tình nguyện à?  
// Lựa chọn 1 - đến 0525
// Really? Are you serious?  
// Really? Are you serious?  
<0524> Na, không đâu.
// Option 1 - to 0525
// マジ? いいのか?
 
<0532> Thôi, không cần đâu  
// Lựa chọn 2 - đến 0535
// Nah, I don't want any  
// Nah, I don't want any  
<0525> \{\m{B}} "Thật sao? Bà nghiêm túc chứ?"
// Option 2 - to 0535
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?"  
// いや、もういらねぇ
<0526> \{Kyou} "Mà tui không làm món đó hàng ngày đâu. Chỉ thỉnh thoảng khi tui còn dư thức ăn thôi."
 
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
<0533> \{\m{B}} 『Thật ư? Bà tình nguyện à?
<0527> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng, hử..."
// Lựa chọn 1 - từ 0523
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」
 
<0534> \{Kyou} 『Mà, tôi không định nấu mỗi ngày đâu đấy. Thảng lúc có nguyên liệu thừa tôi mới nấu thêm cho ông thôi.
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」
 
<0535> \{\m{B}} 『Thảng lúc thôi hở...
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
<0528> \{Kyou} "Ông mà ý kiến ý cò thì không có đâu đấy."
// \{\m{B}}「ついでか…」
 
<0536> \{Kyou} 『Còn cự nự là tôi khỏi nấu luôn đấy.
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
<0529> \{\m{B}} "Không đâu, nếu bà làm một ít cho tui thì hay quá."
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」
 
<0537> \{\m{B}} 『Không, nếu bà chịu nấu cho tôi ăn thì sao cũng được.
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
<0530> \{\m{B}} "Vì mỗi ngày có một bữa ăn miễn phí thì hơi đã."
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」
 
<0538> \{\m{B}} 『Được một bữa miễn phí cũng sướng.
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
<0531> \{Kyou} "Nếu vậy thì ông nên vui mừng những bữa trưa do chính tay tui làm."
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」
 
<0539> \{Kyou} 『Thay vào đó, ông nên thấy sướng được ăn đồ tự tay tôi làm mới đúng chứ.
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
<0532> \{\m{B}} "Ừ... tui rất, rất vui sướng... yay, bữa trưa tự làm---"
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」
 
<0540> \{\m{B}} 『Ưm—... vui quá, vui quá... yay, cơm trưa tự làm———』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
<0533> \{Kyou} "Tui sẽ cho thứ gì thật lạ vào lần kế."
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」
 
<0541> \{Kyou} 『Tôi sẽ thêm cái đó thật dị và độc vào hộp cơm lần tới của ông.
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
<0534> \{\m{B}} "Xin lỗi, tui sai rồi."
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad."
 
<0535> \{\m{B}} "Na, không cần đâu"
<0542> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tôi sai.
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any."
// đến 0549
<0536> \{Kyou} "Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?"
// \{\m{B}} "I'm sorry. I think that was bad" - Zhai
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」
 
<0543> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』
// Lựa chọn 2 - từ 0524
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」
 
<0544> \{Kyou} 『Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
<0537> \{Kyou} "Ông đúng là người xấu mà."
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」
 
<0545> \{Kyou} 『Ông vô tâm quá đấy.
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
<0538> \{\m{B}} "Bà nói thế? Nếu tui nhớ thì bữa trưa đó một cái bẫy bà giăng ra."
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」
 
<0546> \{\m{B}} 『Nói đó? Tôi nhớ bữa trưa này chẳng qua chỉ là cái bẫy do sắp đặt mà.
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
<0539> \{Kyou} "Đừng có thiếu tôn trọng như thế. "
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」
 
<0547> \{Kyou} 『Người đâu mà hẹp hòi.
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
<0540> \{Kyou} "Chẳng phải tui nói đấy là kế hoạch lớn để ông và Ryou gần nhau hơn sao?"
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」
 
<0548> \{Kyou} 『Chẳng phải tôi đã nói, đó là kế hoạch vĩ đại để đưa ông và Ryou lại gần nhau sao?
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
<0541> \{\m{B}} "Thì tui đã nói đó chính cái bà nghĩ đến mỗi khi bà làm cơm trưa, đúng không?"
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"  
 
<0542> \{Kyou} "Không được sao? Đời sống học sinh của ông sẽ đẹp đẽ hơn."
<0549> \{\m{B}} 『Ý bà tôi sẽ phải vào thế sẵn sàng mỗi khi được cho ăn à?
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」
 
<0550> \{Kyou} 『Không tốt sao? Đời học sinh chán ngắt của ông sẽ đơm hoa kết trái đấy.
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
<0543> \{Kyou} "Vừa mới nãy thôi, mọi người ghen tỵ khi nhìn hai người đấy."
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」
 
<0551> \{Kyou} 『Mới nãy ông có biết, là đã có bao nhiêu người nhìn ông và con bé bằng ánh mắt ghen tị không?』
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
<0544> \{\m{B}} "Này... bà theo dõi tụi tui từ khi nào thế?"
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」
 
<0552> \{\m{B}} 『Này... bà rình bọn tôi từ khi nào vậy hả?
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
<0545> \{Kyou} ...ừm.... tất nhiên là không. Chỉ tui nghe mọi người nói như thế khi đi qua đại sảnh."
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」
 
<0553> \{Kyou} 『A... ừm... không. Ý tôi , có rất nhiều người trên hành lang bàn tán về ông và con bé.
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
<0546> Cô ta đúng là.... đệ tử của chú Cuội....
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」
 
<0554> Cô ta đúng là... nói dối tệ hết biết...
// She really is... a terrible liar...
// She really is... a terrible liar...
<0547> \{\m{B}} "Sao cũng được, bữa trưa vậy là được rồi."
// こいつ…本当に嘘下手だな…。
 
<0555> \{\m{B}} 『Dù sao thì, vụ bữa trưa xem như chấm dứt nhé.
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
<0548> \{Kyou} "Tui cũng chẳng thích làm như thế lần nữa."
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」
 
<0556> \{Kyou} 『Tôi cũng hết còn hứng làm mấy chuyện thế này rồi.
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
<0549> \{Giọng Nói} "Cuối cùng cũng tìm được mấy người."
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」
// \{Voice} "I've finally found you!"  
 
<0550> \{Sunohara} "Mấy người bắt tui mua cho đã rồi tại sao cả hai xuất hiện ở đây!?"
<0557> \{Giọng nói} 『Cuối cùng cũng tìm được hai người!』
// \{Giọng nói} "I've finally found you!" // Both options lead to here
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え?
// \{声}「やっと見つけたぞ!」
 
<0558> \{Sunohara} 『Hai người sai tôi đi mua mấy thứ này cho đã, rồi lại trốn ra đây là sao?!
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
<0551> \{Sunohara} "Bánh mì cà ri và croissant đã hết nên tui phải ra ngoài để mua."
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」
 
<0559> \{Sunohara} 『Bánh mì cà ri với bánh sừng bò hết sạch rồi, cuối cùng tôi đành chạy ra ngoài mua.
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
<0552> \{Sunohara} "Mấy người có biết là tui phải đi tìm chúng khắp nơi không."
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」
 
<0560> \{Sunohara} 『Tôi đã phải lùng sục khắp nơi đấy.
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
<0553> \{Sunohara} "Khi tui quay trở lại lớp thì chẳng còn ai ở đó cả."
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」
 
<0561> \{Sunohara} 『Rồi khi về đến lớp thì hai người biến đâu mất dạng!』
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
<0554> \{Sunohara} "Nhất là mày \m{A}, chúng ta đã lên kế hoạch về em gái của tao..."
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..."  
 
<0555> \{Sunohara} "... , cái hộp cơm kia là sao...?"
<0562> \{Sunohara} 『Còn mày nữa\ \
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」
 
<0563> , phải lên kế hoạch lo liệu vụ nhỏ em tao...』
 
<0564> \{Sunohara} ... khoan, cái hộp cơm trưa đó là sao...?
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
<0556> \{\m{B}} "Ế? Cái này...."
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」
 
<0565> \{\m{B}} 『Ớ? Đây là...
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
<0557> \{Sunohara} "... không.... không lẽ.... mấy người có mối quan hệ.....?"
// \{\m{B}}「え? これは…」
 
<0566> \{Sunohara} ... L... lẽ nào... hai người có mối quan hệ như thế hả...?
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
<0558> \{Sunohara} "Eek! Đùa thôi! Không có gì đâu!"
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!'
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow.
 
<0567> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi ! Không có gì đâu!
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
<0559> \{\m{B}} "Thôi mấy trò nhảm đi, đưa bánh đây nào!"
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
 
<0568> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm đưa tao bánh đây, nhanh lên!
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
<0560> \{Kyou} "Ế? Ông ăn nữa hả?"
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」
 
<0569> \{Kyou} 『Ể? Ông vẫn ăn nổi à?
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
<0561> \{\m{B}} "Hộp cơm bé xíu như thế chẳng đủ cho tui."
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」
 
<0570> \{\m{B}} 『Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được.
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
<0562> \{Kyou} "Bó tay. Cái hộp đó là quá đủ cho tui đấy."
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」
 
<0571> \{Kyou} 『Chịu thôi. Khẩu phần đó lại vừa đủ với tôi.
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
<0563> \{Sunohara} "Tui biết chắc mấy người là..."
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」
 
<0572> \{Sunohara} 『Vậy ra hai người đúng là...
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
<0564> \{Sunohara} "Eek! Đùa thôi! Đùa thôi mà!"
// \{春原}「やっぱり二人は…」
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558.
 
<0573> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi ! Không có gì đâu!
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
<0565> Chuông reo.
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
 
<0574> Chuông reo đợt đầu.
// The warning bell rings.
// The warning bell rings.
<0566> Từng nhóm học sinh quay về lớp của mình và tán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu.
// 予鈴が鳴る。
 
<0575> Từng tốp học sinh về lớp, tranh thủ tán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu.
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
<0567> Tôi vào chỗ của mình xem xét xung quanh thật kĩ càng,
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。
 
<0576> Tôi ngồi xuống bàn nhìn quanh.
// I take my seat and watch the scene carefully.
// I take my seat and watch the scene carefully.
<0568> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。
 
<0577> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
// Fujibayashi still hasn't come back.
// Fujibayashi still hasn't come back.
<0569> \{\m{B}} (Cô ấy đã đi đâu nhỉ..?)
// 藤林はまだ帰ってこない。
 
<0578> \{\m{B}} (Đi đâu vậy chứ...?)
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
<0570> Theo tôi được biết thì cô ấy là một trong những học sinh quay vào lớp sớm nhất...               \\\\TN: theo tui dc bik thì trường học ở nhật trước khi chuông bắt đầu tiết học thì còn một hồi chuông báo trước nên "warning bell" tui dịch sang thành "sớm"
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?)
 
<0579> Theo tôi biết, cô ấy là một trong những học sinh luôn về chỗ ngồi và soạn tập vở cho tiết kế tiếp ngay sau hồi chuông đầu tiên...
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
<0571>
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。
 
<0580> Rẹt, rẹt, rẹt...
// Clatter, clatter, clatter...
// Clatter, clatter, clatter...
<0572> \{\m{B}} "Hửm?"
// カラカラカラ…。
 
<0581> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0573> Cánh cửa hé ra một chút.
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0582> Cánh cửa hé mở.
// The door opens a little bit.
// The door opens a little bit.
<0574> Tôi có thể nhìn thấy bàn tay đang mở cửa.
// なにやら控えめな動きでドアが開く。
 
<0583> Từ ngoài ló ra một bàn tay đang giữ chặt mép cửa.
// I can see a hand holding the door.
// I can see a hand holding the door.
<0575> Sau đó, có ai đó từ từ nhìn vào trong lớp....
// 一拍置いてから、手が見えた。
 
<0584> Và rồi, có một người rụt rè nhìn vào lớp...
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
<0576> Chính là Fujibayashi....
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。
 
<0585> Đó là Fujibayashi...
// It's Fujibayashi...
// It's Fujibayashi...
<0577> Cô ấy nhìn trước nhìn sau, quan sát tình huống thật cẩn thận.
// 藤林だ…。
 
<0586> Cô ấy lo lắng nhìn trước ngó sau, cẩn thận quan sát tình hình.
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
<0578> Và ánh mắt chúng tôi bất ngờ chạm nhau.
// キョロキョロと中の様子を窺っている。
 
<0587> Và chợt, ánh mắt chúng tôi giao nhau.
// And suddenly, our eyes meet.
// And suddenly, our eyes meet.
<0579> \{Ryou} "~~~"
// と、不意に目が合う。
 
<0588> \{Ryou} ~~~
// \{Ryou} "~~~"
// \{Ryou} "~~~"
<0580> Khuôn mặt cô ấy đỏ bừng lên và bật ra một giọng kì lạ.
// \{椋}「~~~」
 
<0589> Cô se sẽ kêu lên, mặt lại đỏ ửng.
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
<0581> Tôi đã nghĩ là cô sẽ chạy đi mà không vào lớp, nhưng trái với dự đoán, cô ấy nhanh chóng tiến đến chỗ ngồi của mình.
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。
 
<0590> Tôi cứ ngỡ Fujibayashi sẽ bỏ chạy chứ không vào lớp, nhưng thay vào đó, cô ấy tất tả trở về bàn của mình.
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
<0582> Cô ấy ngồi ghế và để hộp cơm vào túi một cách vụng về. Ngay sau đó cô ấy lấy ra tập sách ra.
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。
 
<0591> Cô ngồi xuống ghế, vụng về đặt hộp cơm vào cặp, rồi tiện tay lấy tập sách ra.
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
<0583> \{Ryou} "........"
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。
 
<0592> \{Ryou} .........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
<0584> Cô ấy khẽ liếc về hướng này.
// \{椋}「………」
 
<0593> Cô ấy liếc trộm tôi.
// She glances over here for a second.
// She glances over here for a second.
<0585> Tất nhiên, ánh mắt chúng tôi lại gặp nhau.
// チラリとこちらを見た。
 
<0594> Hẳn rồi, hai mắt chúng tôi lại giao nhau.
// Of course, our eyes meet.
// Of course, our eyes meet.
<0586> \{Ryou} "~~~~"
// 当然また目が合う。
 
<0595> \{Ryou} ~~~
// \{Ryou} "~~~"
// \{Ryou} "~~~"
<0587> Cô ấy nhanh chóng quay lên lại.
// \{椋}「~~~」
 
<0596> Cô cuống quýt quay mặt ra trước.
// She quickly looks in front after that.
// She quickly looks in front after that.
<0588> Tôi có thể thấy rằng ấy đang rất căng thẳng, như là nỗi căng thẳng đang tràn vào cơ thể cô ấy vậy.
// 慌てて正面を向く。
 
<0597> Trông cô căng thẳng ra mặt, tác phong hết sức cứng nhắc.
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
<0589> \{\m{B}} "Haizzzz..."
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。
 
<0598> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0590> Cậu đâu cần phải cư xử to tát như thế...
// \{\m{B}}「ふぅ…」
 
<0599> Việc gì phải bấn loạn vậy chứ...
// You don't really need to be all that worked up...
// You don't really need to be all that worked up...
<0591> Tôi chỉ có thể thở dài và suy nghĩ về việc đó.
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。
 
<0600> Nghĩ như thế, tôi chỉ còn biết thở dài.
// All I could do was sigh, thinking about that.
// All I could do was sigh, thinking about that.
 
// そう考えると、ため息しか出なかった。
 


</pre>
</pre>

Latest revision as of 03:51, 24 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3424.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Giọng nói'
// '声'

<0000> Cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。

<0001> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0002> Tôi đang đi dọc hành lang...
// I'm walking alone down the hallway...
// 一人で廊下を歩いていた…。

<0003> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。

<0004> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<0005> Tay xách một chiếc hộp được gói trong tấm khăn tay có hoa văn sặc sỡ...
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
// 手にはファンシーな花柄の包み…。

<0006> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。

<0007> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0008> Tôi dừng lại và ngoái nhìn ra sau... lọt vào mắt là dáng vẻ hiên ngang của Kyou từ tít đằng xa...
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。

<0009> Cô ta đứng đó, tay chống hông, dõi nhìn về phía tôi.
// She stares at me as she holds on to her hips.
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。

<0010> Bất đắc dĩ, tôi lại tiếp tục đi.
// I reluctantly continue walking again.
// 仕方なく、また歩き出す。

<0011> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。

<0012> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0013> Và không ngừng trút tiếng thở dài.
// I couldn't help but sigh.
// ため息が止まらない。

<0014> Chiếc hộp trên tay như nặng trĩu.
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。

<0015> Bên trong hộp là... cơm trưa.
// Inside was... lunch.
// 中身は…弁当だ。

<0016> Do Kyou tự tay làm...
// Looks like Kyou made it herself...
// 杏の手作りらしい…。

<0017> ... Chẳng biết có thứ gì cho được vào bụng không...
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。

<0018> Mà thôi, chuyện đấy cũng chẳng đáng lưu tâm.
// No, that's not the problem at all.
// いや、そんなことは問題じゃない。

<0019> Vấn đề là...
// The problem is...
// 問題は…。

<0020> \{\m{B}} 『Ra vườn... hử.』
// \{\m{B}} "The garden... huh."
// \{\m{B}}「庭…か」

<0021> Lẩm bẩm đích đến trước mắt, đoạn thở dài.
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。

<0022> Sao khi không tôi lại rơi vào thế kẹt này cơ chứ...?
// How did I end up in this situation...?
// なんでこんなことになったんだろう…。

<0023> Mười phút trước——...
// Ten minutes ago...
// 10分ほど前──…。

<0024> \{Sunohara} 『Nhanh ra căn tin mua gì ăn nào.』
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」

<0025> \{Sunohara} 『Tao với mày còn phải lên kế hoạch đón tiếp con bé nữa.』
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister."
// This is about Mei's scenario
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」

<0026> \{Sunohara} 『X-Day là ngày mốt đấy nhé, tao đánh dấu rồi.』
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」

<0027> \{\m{B}} 『Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh mì dưa.』
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」

<0028> \{Sunohara} 『Thế thì ra căn tin nhanh đi...』
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
// \{春原}「だから早く購買に…」

<0029> \{\m{B}} 『Thêm cốc cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau.』
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」

<0030> \{Sunohara} 『Ý mày là... sai tao đi mua à?』
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」

<0031> \{\m{B}} 『Cho mày ba phút.』
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
// \{\m{B}}「3分以内な」

<0032> \{Sunohara} 『Tao đã định đi nếu mày nhờ vả tử tế, nhưng giở cái giọng đấy thì cứ nằm mơ đi.』
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」

<0033> \{\m{B}} 『Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho.』
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」

<0034> \{Sunohara} 『Giọng điệu bây giờ của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thành khẩn cả.』
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」

<0035> \{\m{B}} 『Thế thôi, oẳn tù tì nào.』
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」

<0036> \{\m{B}} 『Thua thì đừng cáu nhé.』
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」

<0037> \{Sunohara} 『Chính mày đòi đó nha. Thằng nào thua thì tự vác mông đi mà mua!』
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」

<0038> \{\m{B}} 『À mà này, tao sẽ ra búa.』
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」

<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra.
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。

<0040> \{Sunohara} 『Khà khà khà, đòn tâm lý không ăn thua gì với tao đâu!』
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」

<0041> \{Sunohara} 『Mày sẽ phải hối tiếc vì những lời lẽ nông cạn đó! Búa, bao...』
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」

<0042> \{Sunohara} 『Kéo!』
// \{Sunohara} "Scissors!"
// \{春原}「ぽぉーん!」

<0043> Tay Sunohara run bần bật khi nó dùng hết sức tung ra kéo.
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。

<0044> Tôi vẫn ra búa.
// I still use rock.
// 俺はグーのまま。

<0045> \{Sunohara} 『Noooooooo!!!』
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
// \{春原}「のおぉぉっ!」

<0046> Giơ hai ngón tay hình kéo lên trời, nó rống thảm thiết.
// So he screams with his scissors high above.
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。

<0047> \{Sunohara} 『Thế là thế nào?! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!』
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」

<0048> \{Sunohara} 『Mày đã nói là sẽ ra búa để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao không mắc bẫy và tao sẽ ra búa...』
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」

<0049> \{Sunohara} 『Đáng lý mày phải ra bao chứ?!』
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」

<0050> \{\m{B}} 『Mày đang lảm nhảm cái quái gì thế.』
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」

<0051> \{Sunohara} 『Không tính, không tính! Xé nháp đi! Lần này mới chơi thật!』
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」

<0052> \{\m{B}} 『Thôi cái kiểu làm mình làm mẩy của đám nhóc tiểu học, và nhấc mông đi ra căn tin cho tao!』
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」

<0053> \{\m{B}} 『Lỡ người ta bán hết thì liệu mà ra ngoài mua đấy.』
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」

<0054> \{Sunohara} 『Sao mày vô tình thế.』
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
// \{春原}「容赦ないッスね」

<0055> \{Kyou} 『Tiện thể, sao cậu không mua gì đó cho tôi luôn nhỉ?』
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」

<0056> \{Sunohara} 『Cái gì?! Kyou?!』
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!"
// variation 1
// \{春原}「んなっ! 杏?!」

<0057> \{Kyou} 『Ừm, tôi muốn ăn bánh kẹp cốt lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa.』
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」

<0058> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{杏}「お金は立て替えといて」

<0059> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì tôi phải làm chân sai vặt cho kẻ vừa phang một cú vào sau gáy mình hả?!』
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」

<0060> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tại sao cô lại ở đây?』
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」

<0061> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ.』
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{杏}「届け物よ」

<0062> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh vào mặt tôi à?』
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」

<0063> \{Sunohara} 『Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao cô lại ở đây?!』
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」

<0064> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà.』
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{杏}「届け物のついでよ」

<0065> \{Kyou} 『Thế nhé, tôi sẽ ăn bánh kẹp cốt-lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa nhé.』
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」

<0066> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{杏}「お金は立て替えといて」

<0067> \{Sunohara} 『Chờ đã!』
// \{Sunohara} "Wait a second!"
// \{春原}「ちょっと待ったっ」

<0068> \{Sunohara} 『Tại sao tôi phải làm chân sai vặt cho cả cô chứ...?』
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」

<0069> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh tôi à?』
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」

<0070> \{Kyou} 『Quyết định ai đi bằng oẳn tù tì không?』
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?"
// both variations come back here
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」

<0071> Cô ta đề xuất bằng một nụ cười lệch lạc... à không, nếu xem đó như điệu cười của loài tiểu yêu thì cũng hợp đấy.
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。

<0072> \{Sunohara} 『Phư... phư phư... OK, OK.』
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」

<0073> \{Sunohara} 『Cô thua là cái chắc!』
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」

<0074> \{Sunohara} 『Tôi sẽ ra kéo, cô nghe chưa? Kéo đấy!』
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」

<0075> \{Kyou} 『Rồi rồi, chơi nào!』
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」

<0076> \{Kyou} 『Búa, bao...』
// \{Kyou} "Rock, paper..."
// \{杏}「じゃーんけーん…」

<0077> Kyou vẫn vung vẩy nắm đấm trong khi tay của Sunohara giữ hình cái kéo...
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。

<0078> \{Kyou} 『Ra!』
// \{Kyou} "Here!"
// \{杏}「ほいっ」

<0079> Sunohara ra kéo.
// Sunohara uses scissors.
// 春原はチョキ。

<0080> Kyou ra búa... hay nói cách khác, cô ta giữ nguyên nắm đấm của mình.
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。

<0081> \{Sunohara} 『TẠI SAOOOOOOOO?!?!?!』
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」

<0082> Một lần nữa, Sunohara giơ kéo lên quá đầu, gào rú ầm ĩ giữa lớp.
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。

<0083> \{Kyou} 『Hê, ngốc thế.』
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
// \{杏}「ふん、たわいないわね」

<0084> \{Sunohara} 『Tại sao, TẠI SAO? Tôi đã nói là sẽ ra kéo mà?』
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」

<0085> \{Sunohara} 『Trường hợp này, đáng lẽ cô phải nghĩ là tôi dụ cô ra búa, nhưng cuối cùng tôi sẽ ra bao...』 
// >.<!
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」

<0086> \{Sunohara} 『... nên cô sẽ ra kéo, nhưng cô cho là tôi sẽ ra búa, nên cô phải ra bao mới đúng chứ?』
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」

<0087> \{Kyou} 『Nói bằng thứ tiếng Nhật nào cho dễ hiểu một chút, được không?』
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」

<0088> \{Sunohara} 『Tôi không cam tâm!』
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
// \{春原}「納得いかないってーっ!」

<0089> \{Kyou} 『Aaa, trời ạ, ngậm mồm lại! Đi mua đồ ăn về đây! Thua thì miễn càu nhàu!』
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」

<0090> \{Kyou} 『Lỡ họ bán hết thì cậu liệu mà chạy ra ngoài mua cho tôi đấy.』
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」

<0091> \{\m{B}} 『Chí phải.』
// \{\m{B}} "Obviously."
// \{\m{B}}「当然だ」

<0092> \{Sunohara} 『Hai người giống y chang nhau! Như đôi tân lang tân nương á!』
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」

<0093> \{Sunohara} 『Í-iii! T-tôi đi mua liền đây!』
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」

<0094> Bị hai đứa tôi lườm, Sunohara co giò tháo chạy khỏi lớp.
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。

<0095> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng nó, không hẹn mà cùng thở dài.
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。

<0096> \{\m{B}} 『À mà này, bà định làm gì nếu thua?』
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」

<0097> \{Kyou} 『Búa là nắm đấm phải không?』
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
// \{杏}「グーって拳よね」

<0098> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0099> \{Kyou} 『Quá thuận tiện để tung một quyền vào mặt hắn còn gì?』
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」

<0100> \{\m{B}} 『Hờ, lạ thật. Tôi cũng nghĩ y hệt.』
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」

<0101> Thoát được thảm cảnh đó, có khi Sunohara mới là đứa giành phần thắng ở đây.
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。

<0102> \{\m{B}} 『Thế, bà sang đây có chuyện gì không?』
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」

<0103> \{Kyou} 『Vừa bảo đấy thôi, tôi chuyển chút đồ.』
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」

<0104> Nói đoạn, cô ta giơ vật đang giữ trong tay cho tôi xem.
// Saying that, she shows me a package.
// そう言って手にした包みを俺に見せる。

<0105> Trông giống như hộp cơm trưa.
// Looks like a lunch box.
// 弁当箱のようだ。

<0106> Nó được gói trong chiếc khăn tay in hình hoa lá lòe loẹt.
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。

<0107> \{Kyou} 『Thật ra, tôi tự làm đó~』
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」

<0108> \{\m{B}} 『Và...?』
// \{\m{B}} "And...?"
// \{\m{B}}「で…?」

<0109> \{Kyou} 『Thấy tôi giỏi chưa?』
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
// \{杏}「すごいでしょ」

<0110> \{\m{B}} 『Vậy...?』
// \{\m{B}} "So...?"
// \{\m{B}}「だから…?」

<0111> \{Kyou} 『Thôi căn vặn và khen tôi đi chứ!』
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」

<0112> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ý bà ra làm sao hết!』
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」

<0113> \{\m{B}} 『Nếu bà muốn chuyển nó cho ai thì nhanh làm đi chứ!』
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」

<0114> \{\m{B}} 『Còn nếu đang tìm Ryou thì bạn ấy ra ngoài rồi!』
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」

<0115> \{Kyou} 『Tôi biết rồi!』
// \{Kyou} "I know that!"
// \{杏}「わかってるわよっ!」

<0116> Kyou cao giọng, thô bạo giúi hộp cơm đang cầm vào ngực tôi.
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。

<0117> \{\m{B}} 『... Bà giở trò gì vậy...?』
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」

<0118> \{Kyou} 『Nhìn mà không biết hả?』
// \{Kyou} "You can tell by looking."
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」

<0119> \{\m{B}} 『Không biết nên tôi mới hỏi chứ.』
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」

<0120> \{Kyou} 『Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh!』
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement.
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp
// I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」

<0121> Một tên ngốc ngang ngửa tốc độ âm thanh à...
// An idiot with a speed of sound, huh...
// 音速のバカかよ…。

<0122> \{\m{B}} 『Bà... cho tôi à?』
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」

<0123> \{Kyou} 『Sai bét.』
// \{Kyou} "No."
// \{杏}「違うわよ」

<0124> \{\m{B}} 『Vậy là gì nào?』
// \{\m{B}} "What is it then?"
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」

<0125> \{Kyou} 『Tôi thả nó ra đây.』
// \{Kyou} "I'm letting go."
// \{杏}「手、放すわよ」

<0126> \{\m{B}} 『N-này?!』
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
// \{\m{B}}「お、おい?!」

<0127> Kyou thả hộp cơm không thương tiếc.
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
// 容赦なく包みから手を放す杏。

<0128> Tôi hốt hoảng chụp lấy trong lúc nó vẫn đang rơi xuống.
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。

<0129> \{Kyou} 『Ra sân trước đi.』
// \{Kyou} "Go to the front garden."
// \{杏}「前庭よ」

<0130> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」

<0131> \{Kyou} 『Mang nó ra khu vườn kế bên cổng chính ấy.』
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」

<0132> \{\m{B}} 『Rồi làm gì nữa?』
// \{\m{B}} "Go and do what?"
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」

<0133> \{Kyou} 『Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy.』
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her."
// This is the closest translation I can get :3
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」

<0134> \{\m{B}} 『... Ai cơ...?』
// \{\m{B}} "... who...?"
// \{\m{B}}「…誰が…?」

<0135> \{Kyou} 『Ông chứ ai.』
// \{Kyou} "You."
// \{杏}「あんた」

<0136> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0137> Không thể hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra.
// I still don't quite understand the current situation.
// いまいち現状が理解できない。

<0138> Cô nàng đang muốn nói gì với tôi chứ...?
// What's this girl trying to tell me...?
// この女は一体何を言ってるんだろう…?

<0139> \{Kyou} 『Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou ở khu vườn ngoài cổng chính.』
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」

<0140> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0141> \{Kyou} 『Hử? Có gì không ổn à?』
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
// \{杏}「ん? どしたの?」

<0142> \{\m{B}} 『... Bà có thể... lặp lại không?』
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
// \{\m{B}}「…今…なんて?」

<0143> \{Kyou} 『Tôi nói, là ông mau mang hộp cơm này ra ngoài vườn để ăn cùng với Ryou.』
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」

<0144> \{\m{B}} 『... Và, tại sao tôi phải làm thế?』
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」

<0145> \{Kyou} 『Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou ở gần nhau.』
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」

<0146> Dù cho cô ta có đi thẳng vào vấn đề như thế...
// Even if you say that so frankly...
// そんなことをあからさまに言われても…。

<0147> \{Kyou} 『Không phải hôm qua tôi đã bảo ông cứ lo liệu đi rồi sao?』
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」

<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0149> \{Kyou} 『Vậy thì, Go~』
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
// \{杏}「てなわけで、Go~」

<0150> Cạch...
// Clatter...
// ガチャ…。

<0151> \{Kyou} 『Này, sao ông để nó lên bàn thế hả?!』
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」

<0152> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn bánh mì.』
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」

<0153> \{Kyou} 『Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!』
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」

<0154> \{\m{B}} 『Đừng có đùa nữa!』
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」

<0155> \{Kyou} 『Thật là, phút cuối rồi mà lại từ bỏ là hèn lắm nhé. Hay ông chỉ là tên thỏ đế nhỉ?』
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」

<0156> \{\m{B}} 『... Gì chứ?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…なに?」

<0157> \{Kyou} 『Ông luôn vào vai một học sinh cá biệt khó gần, nhưng sự thật là ông lại sợ ở một mình với bạn nữ.』
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」

<0158> \{Kyou} 『Chậc, nếu đã như vậy thì phải chịu thôi chứ biết sao...』
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」

<0159> \{Kyou} 『Tôi thấy ông chẳng qua cũng chỉ là hạng thất bại như gã Youhei thôi~』
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」

<0160> Cô ta thở dài não nề, đan hai tay ra sau gáy rồi nhún vai.
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。

<0161> Tuy vậy, cái thái độ đó của Kyou không phải thứ làm tôi khó chịu nhất.
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。

<0162> Nó chỉ gói gọn trong một câu thôi.
// It was as simple as a single word...
// 単純な一言だった。

<0163> Tôi... mà là kẻ thất bại giống Sunohara á...?
// Me... a loser like Sunohara...?
// 俺が…春原並にヘタレ…?

<0164> \{\m{B}} 『Chấp hết!』
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" 
// He said this because she manage to make him change his mind completely.
// \{\m{B}}「上等だ」

<0165> Tôi lại cầm hộp cơm lên.
// I take the box in my hand once again.
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。

<0166> \{\m{B}} 『Khu vườn kế bên cổng chính chứ gì?』
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」

<0167> \{Kyou} 『Ừm. Đúng nó đó.』
// \{Kyou} "Yup. That's right."
// \{杏}「うん。そ」

<0168> Và giờ——...
// And then--...
// そして──…

<0169> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。

<0170> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0171> Sắp đến rồi...
// I'll arrive there soon...
// 今に至る…。

<0172> \{\m{B}} 『... Mụ ta khích mình...』
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」

<0173> Rõ ràng tôi vừa bị dắt mũi...
// She really got me there...
// まんまとしてやられた…。

<0174> Vừa bước ra khỏi lớp, tôi hiểu ngay mình đã rơi vào bẫy.
// When I came to, I was outside the classroom.
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。

<0175> Cảm giác như hộp cơm trong tay ngày một nặng thêm.
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。

<0176> ... Hay cứ vứt đâu đó cho xong, rồi thì...
// ... what if I just throw this away...
// …このままブッチしたら…。

<0177> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0178> Nghĩ tới đó thôi cũng đủ khiến tôi run lập cập...
// It's too scary just imagining it...
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。

<0179> Những tia nắng mặt trời mùa xuân lấp lánh.
// The bright spring sunlight.
// 春の麗らかな陽射し。

<0180> Từng cơn gió thoảng mang theo chút se se lạnh.
// The wind was still a bit cold.
// 風はまだ少し肌寒さを残している。

<0181> Nhiều nhóm học sinh vui vẻ thưởng thức bữa trưa giữa tiết trời quang đãng.
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。

<0182> Và ở ngay kia——...
// And there--...
// そして──…。

<0183> Một cô gái đang ngồi bên rìa khu vườn.
// A girl on the outskirts of the garden.
// 少しはずれた場所に彼女は居た。

<0184> \{Ryou} 『... Hầy...』
// \{Ryou} "... sigh..."
// \{椋}「…ふぅ…」

<0185> Cô ấy ngồi một mình trên băng ghế đá, dáng vẻ như đang đợi chờ ai đó. Đặt trên đùi là một hộp cơm trưa... nhìn không khác mấy cái tôi đang cầm.
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。

<0186> Phải chăng cô đã biết trước rằng tôi sẽ đến...?
// Did she know I was coming...?
// 俺が来ることを知ってるのか…。

<0187> Hoặc giả... ai đó đã nhờ cô giữ chỗ...?
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…?

<0188> Khả năng thứ hai xem ra có khả thi hơn.
// The possibility of it being for me is high.
// 可能性的にはそっちの線が強いか。

<0189> Có lẽ, Kyou đã hẹn Fujibayashi là sẽ ăn trưa cùng với cô ấy ở đây.
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。

<0190> \{\m{B}} 『Ôi... nghĩ đến ý đồ quá dễ đoán của mụ ta mà bực cả mình.』 
// mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM
// yep, nhưng Eng dịch sai hoàn toàn
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」

<0191> Thở hắt ra một tràng thật dài, tôi lại bên cô ấy.
// I gave a big sigh as I moved ahead.
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。

<0192> Chân tôi phát ra tiếng sột soạt do giẫm lên thảm cỏ.
// My feet ruffle against the lawn.
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。

<0193> \{Ryou} 『... a...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋}「…ぁ…」

<0194> Vai Fujibayashi chợt run lên chỉ vì âm thanh ấy.
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。

<0195> Quay đầu nhìn về phía tôi, bỗng chốc mặt cô đỏ ửng.
// She looks this way, her face blushing a deep red.
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。

<0196> \{Ryou} 『A... oaaa...』
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
// \{椋}「あ…わわ…」

<0197> Thế rồi cô ấy cuống cuồng cả lên...
// And then, she panics...
// そして、慌てふためく…。

<0198> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0199> Phản ứng như vậy là sao...?
// What's with that response...?
// なんだこの反応は…?

<0200> \{\m{B}} 『... Ừm... chào bạn...』
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」

<0201> \{Ryou} 『Ư... ưm... cảm ơn bạn nhiều.』
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」

<0202> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」

<0203> \{Ryou} 『V-về bữa trưa... mình mừng lắm... ưm... vì bạn đã mời mình...』
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」

<0204> \{\m{B}} 『...??』
// \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}}「…??」

<0205> Tôi mời cô ấy...?
// I invited her...?
// 誘ってくれて…?

<0206> Thế nghĩa là sao?
// What does this all mean?
// どういうことだ?

<0207> \{Ryou} 『M-mình nghe... ưm... onee-chan nói lại...』
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」

<0208> ... Không thể nào... mụ Kyou đó...
// ... it can't be... that Kyou...
// …まさか…杏の奴…。

<0209> \{Ryou} 『... rằng\ \
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」

<0210> -kun... muốn ăn trưa với mình...』

<0211> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0212> ... Tôi bị chơi một vố rồi...
// ... she really got me...
// …やられた…。

<0213> Chuyện này hoàn toàn nằm ngoài dự liệu...
// I didn't expect it would turn out like this...
// その方向は予想してなかったぜ…。

<0214> 『Tôi mời』... hừ...
// 'Me'... huh...
// 『俺が』…ね…。

<0215> Chậc... thì ra là...
// Tch... so that's what it is...
// ちっ…まさかこうくるとはな…。

<0216> Tôi nhìn đôi gò má đỏ ngậy của Fujibayashi.
// I look at Fujibayashi's reddened face.
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。

<0217> Giãi bày sự thật thì đơn giản thôi...
// Telling her the truth would be simple...
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。

<0218> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
// \{椋}「…\m{A}くん…?」

<0219> -kun...?』

<0220> Nhưng mà... làm vậy sẽ khiến cô ấy khóc mất...
// But... I think I might make her cry...
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。

<0221> \{\m{B}} 『A... à... mình chỉ nghĩ là, thỉnh thoảng hai đứa nên ăn cùng nhau...』
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」

<0222> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「ぁ…」

<0223> Gương mặt trông hạnh phúc vô ngần của cô ấy còn đỏ hơn cả ban nãy.
// Her happy face reddened even more.
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。

<0224> Phản ứng này...
// This reaction...
// この反応…。

<0225> \{Kyou} 『... Tôi sẽ nói thẳng với ông.』
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』

<0226> \{\m{B}} 『Gì chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}『なんだよ』

<0227> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?』
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』

<0228> \{\m{B}} 『... Tôi nghĩ... sao á?』
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
// \{\m{B}}『…どう…とは?』

<0229> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}『………』

<0230> \{\m{B}} 『Nói rõ hơn xem nào.』
// \{\m{B}} "Say it clearly."
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』

<0231> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?』
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
// \{杏}『好きとか嫌いとか』

<0232> \{\m{B}} 『... Không thích cũng không ghét.』
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』

<0233> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.』
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』

<0234> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?』
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』

<0235> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?』
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』

<0236> \{\m{B}} 『À, tôi không có lý do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?』
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』

<0237> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?』
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』

<0238> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0239> Một kế hoạch vĩ đại để đưa hai người lại gần nhau... à.
// A big plan to get close... huh.
// くっつけちゃおう大作戦…か。

<0240> Thôi chết...
// Oh crap...
// まずい…。

<0241> Hình như tôi đang bị kéo sâu vào những toan tính của cô ta...
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。

<0242> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」

<0243> -kun...?』

<0244> \{\m{B}} 『Ớ? Gì vậy?』
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
// \{\m{B}}「え? なんだ?」

<0245> \{Ryou} 『Ưm... hộp cơm trưa ấy...』
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」

<0246> \{\m{B}} 『A... đây hả...』
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
// \{\m{B}}「あ…これは…」

<0247> \{Ryou} 『... của onee-chan phải không?』
// \{Ryou} "... my sister's?"
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」

<0248> Mụ Kyou này... kế hoạch vĩ đại gì mà sơ suất thế...?
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。

<0249> Nghĩ thế nào đi nữa... làm sao tôi có thể nói là hộp cơm của mình tình cờ giống với của cô ấy được.
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。

<0250> \{Ryou} 『... Làm sao mà \m{A}-kun có nó...?』
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」

<0251> \{\m{B}} 『... Sự thật là, trên đường đến đây mình đã bị ám toán.』
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」

<0252> \{Ryou} 『Ể? Bạn bị... ám toán?』
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」

<0253> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0254> \{\m{B}} 『Mình định mang bánh mì đến đây, thì chị bạn ở đâu tự nhiên nhảy ra.』
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」

<0255> \{\m{B}} 『Và mụ ta cưỡng ép mình đổi ổ bánh với thứ này.』
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」

<0256> \{Ryou} 『Vậy... à.』
// \{Ryou} "Is... that so."
// \{椋}「そう…なんですか」

<0257> \{\m{B}} 『Mình thèm bánh mì cà ri và bánh mì dưa gần chết, thế mà...』
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」

<0258> \{\m{B}} 『Thiệt tình, cô ta đúng là loại người ích kỷ chỉ mang đến rắc rối.』
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」

<0259> \{\m{B}} 『Mà nếu kháng cự, chắc giờ này mình đã nằm thẳng cẳng trên hành lang rồi.』
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」

<0260> \{Ryou} 『A... nhưng thật ra onee-chan dịu dàng lắm.』
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」

<0261> \{Ryou} 『Hồi sáng, chị ấy đã cố thức dậy thật sớm để làm cơm trưa cho mình đó.』
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」

<0262> \{\m{B}} 『... Tức là cả hai hộp cơm này đều do chính tay cô ta làm à?』
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」

<0263> \{Ryou} 『Chị ấy đã thức từ sáu giờ sáng lận đó.』
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」

<0264> \{Ryou} 『Ưm... onee-chan nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên...』
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」

<0265> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật. Nhìn bề ngoài thì ai cũng sẽ nghĩ là bạn khéo nấu nướng hơn...』
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」

<0266> \{Ryou} 『K-không phải vậy đâu...』
// \{Ryou} "N-not at all..."
// \{椋}「そ、そんなことないです…」

<0267> \{Ryou} 『Thành thực mà nói... trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ...』
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」

<0268> \{\m{B}} 『Hừm, thật à?』
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」

<0269> \{Ryou} 『A... nhưng mình lại giỏi dọn dẹp nhà cửa lắm.』
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」

<0270> \{Ryou} 『Mình được khen là giữ mọi thứ rất ngăn nắp.』
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」

<0271> Tôi cũng cảm thấy vậy.
// I kinda feel that way too.
// それはわかる気がするな。

<0272> \{\m{B}} 『À mà này...』
// \{\m{B}} "By the way..."
// \{\m{B}}「ところで…」

<0273> \{Ryou} 『V-vâng?』
// \{Ryou} "Y-yes?"
// \{椋}「は、はい」

<0274> \{\m{B}} 『Mình ngồi cạnh bạn được chứ?』
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
// \{\m{B}}「隣、いいか?」

<0275> \{Ryou} 『Ể...? C-ca... cạnh mình ư?!』
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」

<0276> \{\m{B}} 『À, nếu bạn thấy ngại thì mình đứng ăn cũng được.』
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」

<0277> \{Ryou} 『A... m-mời bạn ngồi.』
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」

<0278> Fujibayashi đỏ mặt, nhích qua một bên để dành chỗ cho tôi.
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。

<0279> Cô ấy nhích xa gần nửa băng ghế, và tôi ngồi lên đó.
// I space myself a bit from her on the stone bench.
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。

<0280> Đoạn, tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt phải mang theo lên đùi.
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。

<0281> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「あ…」

<0282> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0283> \{Ryou} 『A... chúng giống nhau... quá nhỉ...』
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」

<0284> Cô ấy nở một nụ cười vụng về, lại đỏ mặt tiếp.
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。

<0285> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0286> Đúng là giống hệt...
// They really do match...
// 確かにおそろいだ…。

<0287> \{\m{B}} 『Cùng một người nấu mà, nên mình nghĩ món ăn cũng giống nhau thôi.』
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」

<0288> \{Ryou} 『Mình cũng nghĩ như thế.』
// \{Ryou} "I surely think so too."
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」

<0289> \{\m{B}} 『Cùng ăn nào.』
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}}「食うか」

<0290> \{Ryou} 『V-vâng.』
// \{Ryou} "O-okay."
// \{椋}「は、はい」

<0291> Cùng một lúc, hai chúng tôi lần mở lớp khăn bọc ngoài hộp cơm.
// We both untie our packages at the same time.
// 同時に包みの結び目に手をかける。

<0292> Kế đó, tôi mở nắp hộp ra.
// And then I remove the lid.
// そしてフタを開けた。

<0293> Cạch...
// Flip... 
// SFX of opening a lunch box.
// パタン…。

<0294> Và đóng nó lại ngay ở giây thứ hai.
// I quickly close the lid the next second.
// 1秒でフタを閉める。

<0295> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0296> \{Ryou} 『...? Có gì không ổn à?』
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
// \{椋}「…? どうしたんですか?」

<0297> \{\m{B}} 『À, có chút...』
// \{\m{B}} "Just, something..."
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」

<0298> Tôi lại mở nó ra.
// I open it again and take a peek.
// もう一度開けてみる。

<0299> Nhưng chỉ hé vừa đủ để... nhòm vào trong.
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。

<0300> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0301> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi...
// A big heart mark reflects in my eyes... 
// Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack
// 目に映るのは大きなハートマーク…。

<0302> Trái tim phủ trên lớp cơm... nó được làm từ ruốc cá thì phải?
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。

<0303> Chết... làm sao mà tôi có thể mở ra và ăn cái thứ chỉ nhìn thôi cũng phát ngượng này đây?!
// Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất!
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ!

<0304> Một hình thức quấy rối à?!
// This is harassment!
// 嫌がらせかっ!

<0305> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
// \{椋}「…\m{A}くん?」

<0306> -kun?』

<0307> \{\m{B}} 『Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」

<0308> \{Ryou} 『Ể? Hộp của mình á?』
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」

<0309> Fujibayashi tỏ vẻ băn khoăn, khẽ nghiêng đầu.
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。

<0310> Và rồi, cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm.
// And then she looks carefully at her lunch box.
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。

<0311> \{Ryou} 『Ừm... nó trông như thế này.』
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」

<0312> Fujibayashi giữ hộp cơm trên đùi và hơi dốc nó lên cho tôi xem.
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。

<0313> \{\m{B}} 『... Một con gấu... không, gấu trúc à...?』
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」

<0314> \{Ryou} 『Chị mình rất thích những thứ như thế này.』
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」

<0315> Cô ấy cười khúc khích.
// She smiles while she giggles.
// えへへ、と笑って言う。

<0316> \{Ryou} 『A... còn hộp của bạn thì sao,\ \
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」

<0317> -kun?』

<0318> \{\m{B}} 『... Ta chén thôi!!』
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」

<0319> Tôi gấp rút mở nắp hộp, rồi thần tốc dùng đũa và một nắm cơm đưa vào miệng, nuốt chửng.
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。

<0320> \{\m{B}} 『Ự... khụ, khụ!』
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」

<0321> \{Ryou} 『A, a... oaa, bạn không sao chứ?!』
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」

<0322> \{\m{B}} 『Khụ, khụ... m-mình ổn... chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi... khụ!』
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」

<0323> \{Ryou} 『A... ư... ư-ừm, m-mình... để mình rót chút trà cho bạn.』
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」

<0324> \{\m{B}} 『Cảm ơn...』
// \{\m{B}} "Thanks..."
// \{\m{B}}「すまん…」

<0325> Thấy tôi ho sặc dữ dội, cô ấy vội vàng rót trà từ phích giữ nhiệt vào một cái tách.
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。

<0326> \{Ryou} 『Đ-đây.』
// \{Ryou} "H-here."
// \{椋}「ど、どうぞ」

<0327> \{\m{B}} 『Ự... cảm ơn bạn...』
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」

<0328> Ực... ực... ực... ực...
// Glug... glug... glug... glug...
// ごく…ごく…ごく…ごく…。

<0329> \{\m{B}} 『... Phù...』
// \{\m{B}} "... whew..."
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」

<0330> \{Ryou} 『Ư... ưm... bạn... ổn chứ?』
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」

<0331> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì mình sống rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」

<0332> \{Ryou} 『Ừm... bạn thật sự... đói bụng đến thế à?』
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」

<0333> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0334> \{Ryou} 『Ưm... vì bạn ăn nhanh quá...』
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」

<0335> \{\m{B}} 『A... ừm, mình quên ăn sáng, nên giờ bụng đói cồn cào.』
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」

<0336> \{Ryou} 『A... vậy à...』
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」

<0337> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm trên đùi cô.
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。

<0338> Đoạn, cô đặt tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。

<0339> \{Ryou} 『Ừm... nếu thích thì... bạn ăn luôn phần của mình nhé...?』
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」

<0340> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0341> \{Ryou} 『A... chỉ là, nếu bạn thật sự đói đến vậy, mình nghĩ bấy nhiêu sẽ không đủ no...』
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」

<0342> \{\m{B}} 『À, ổn mà, trông đói vậy thôi chứ bụng mình bé lắm.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」

<0343> \{Ryou} 『Mình hiểu...』
// \{Ryou} "I see..."
// \{椋}「そうですか…」

<0344> \{Ryou} 『Tiện thể...\ \
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」

<0345> -kun, hộp cơm của bạn được trang trí hình gì vậy?』

<0346> \{\m{B}} 『Một con gấu trúc.』
// \{\m{B}} "A panda."
// \{\m{B}}「パンダだ」

<0347> \{Ryou} 『A... vậy là giống của mình.』
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」

<0348> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだな」

<0349> \{Ryou} 『... Giống... nhau...』
// \{Ryou} "... the same... matching..."
// \{椋}「…同じ…おそろい…」

<0350> \{Ryou} 『... như một đôi vậy...』 (Đỏ mặt)
// \{Ryou} "... like a pair..."
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」

<0351> Ấy, không phải...
// No, not at all...
// いや、それは違うぞ…。

<0352> \{\m{B}} 『Bạn cũng nên ăn đi.』
// \{\m{B}} "You should eat too."
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」

<0353> \{Ryou} 『À, vâng. Mình ăn đây.』 
// \(Ryou) "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn."
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
// \{椋}「あ、はい、いただきます」

<0354> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。

<0355> Món \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.} 
// The fried eggs are delicious...
// 卵焼きうまいな…。

<0356> \ tuyệt hảo...

<0357> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0358> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」

<0359> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。

<0360> Món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.} có vị gì đó hơi lạ...
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。

<0361> Nhưng rất ngon.
// But it was really delicious.
// でもバツグンにうまいぞっ。

<0362> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}}「……」

<0363> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{椋}「……」

<0364> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。

<0365> Món salad khoai tây này... tôi đoán cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng.
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。

<0366> Trang trí cầu kỳ quá...
// It's shaped in some strange way...
// 変なトコに凝ってるんだな…。

<0367> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}}「…」

<0368> \{Ryou} 『...』
// \{Ryou} "..."
// \{椋}「…」

<0369> Măm măm... măm măm...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。

<0370> Không nói một lời...
// Complete silence...
// 会話がねぇ…。

<0371> Rõ ràng cô ấy không phải mẫu con gái hoạt ngôn.
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。

<0372> Đang ăn thế này thì sẽ chẳng thể xem bói cho ai được rồi...
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling...
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。

<0373> Đương lúc cặm cụi với hộp cơm, tôi thử liếc sang bên.
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。

<0374> Đúng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi.
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。

<0375> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.
// 視線がぶつかった。

<0376> \{Ryou} 『... Oaa...』
// \{Ryou} "... wah..."
// \{椋}「…わ…」

<0377> Ngay lập tức, cô ấy quay mặt đi, má đỏ ửng.
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。

<0378> Sao cứ phải cuống lên vì mấy chuyện thế này nhỉ...?
// Is she really that worked up about it...?
// そこまで意識するものなんだろうか…。

<0379> Fujibayashi cúi đầu ngại ngùng, tay khua đũa liên hồi.
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。

<0380> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}}「ごっそさん」

<0381> \{Ryou} 『Ơ?』
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋}「え?」

<0382> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ nó lại ngon như thế.』
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」

<0383> \{Ryou} 『B-bạn ăn nhanh thật đấy.』
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」

<0384> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "I don't really think so."
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」

<0385> Tôi đoán là do mình đã ăn một mạch không dừng, vì chẳng có ai để chuyện trò cả.
// I think it's because I ate it without being interrupted.
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。

<0386> Thế mà Fujibayashi còn chưa ăn hết một nửa.
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。

<0387> \{Ryou} 『Ưmm... a... bạn định đi à...?』
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」

<0388> \{\m{B}} 『Không, không hẳn.』
// {\m{B}} "No, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に」

<0389> \{\m{B}} 『Mình sẽ chờ bạn ăn xong.』
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」

<0390> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình ăn chậm quá...』
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」

<0391> \{\m{B}} 『Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà.』
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」

<0392> \{\m{B}} 『Và nếu bạn mà ăn nhanh hơn cả mình thì có hơi rờn rợn đấy.』
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」

<0393> \{Ryou} 『V-vậy à...?』
// \{Ryou} "I-is that so...?"
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」

<0394> \{\m{B}} 『Ờ. Vậy nên cứ ăn chậm nhai kỹ vào, được chứ?』
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」

<0395> \{Ryou} 『C... cảm ơn bạn...』
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」

<0396> Cô ấy vừa cười ngượng nghịu vừa dùng đũa gắp thức ăn.
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。

<0397> \{Ryou} 『... A...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋}「…あ…」

<0398> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0399> \{Ryou} 『Ừm... trên miệng bạn còn dính một hạt cơm kìa.』
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」

<0400> Nghe thế, tôi đưa tay lên môi định lấy nó ra.
// I tried to take it out when she said it.
// 言われて口元に手をやる。

<0401> \{Ryou} 『Ơ-ở đây này.』
// \{Ryou} "O-over here."
// \{椋}「こ、こっちです」

<0402> Cô ấy nói, đồng thời vươn tay sát đến mặt tôi.
// As she says that, she extends her hand towards my face.
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。

<0403> Ngón tay thanh mảnh của cô chạm vào khóe môi tôi.
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。

<0404> Một đòn tấn công bất ngờ vô cùng bạo dạn.
// A surprisingly daring girl.
// 意外と大胆な子だ。

<0405> \{Ryou} 『Hết rồi.』
// \{Ryou} "It's gone now."
// \{椋}「とれました」

<0406> \{\m{B}} 『「Thank you.」』
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}}「サンキュ」

<0407> \{Ryou} 『A, không, chuyện nhỏ mà, vậy nên...』
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」

<0408> Vừa nói, cô ấy vừa nở một nụ cười e thẹn pha lẫn chút ngại ngần.
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness.
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。

<0409> Rồi, cô ấy cho hạt cơm vào miệng.
// She then put the grain of the rice in her mouth.
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。

<0410> \{Ryou} 『.........!』
// \{Ryou} ".........!"
// \{椋}「………!」

<0411> Nét mặt cô đột nhiên đờ hẳn ra.
// Her facial expression suddenly stiffens.
// そこで表情がピシリと固まる。

<0412> \{\m{B}} 『Fu... Fujibayashi?』
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」

<0413> Tôi nhìn sang, đã thấy hai má cô ấy đỏ bừng cả lên.
// Her face blushes furiously as I look at her.
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。

<0414> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô đỏ đến mức ấy.
// This is the first time I've seen her blush like this.
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen.
//alt: I've never seen a brighter shade of red on her face. (on anyone's face), not sure if most red is wrt to her or to anyone, from an editorial perspective. -Delwack
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle
// これまで見た中で一番赤い。

<0415> \{Ryou} 『A... oaa... oaa... mình... mình... mình...』
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」

<0416> \{Ryou} 『V-v... vư... vừa nãy...』
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
// \{椋}「い、いい…いま…今…」

<0417> \{Ryou} 『Vừa nãy... cái... của\ \
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」

<0418> -kun... a... oaaa...』

<0419> \{\m{B}} 『Bình tĩnh nào Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」

<0420> \{Ryou} 『N... nhưng... nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế...』
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」

<0421> \{Ryou} 『~~~~~』
// \{Ryou} "~~~~~"
// \{椋}「~~~~~…」

<0422> Mắt Fujibayashi đã ngân ngấn nước, cô ấy đứng dậy.
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。

<0423> \{Ryou} 『Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!』
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」

<0424> Rồi cô bỏ chạy thần tốc, tay vẫn cầm hộp cơm...
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。

<0425> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0426> Còn chưa kịp lên tiếng can ngăn thì người đã biến đâu mất hút...
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。

<0427> Bỏ lại trơ trọi mình tôi...
// I've been left behind...
// 一人取り残されてしまった…。

<0428> \{\m{B}} 『... Vậy thì...』
// \{\m{B}} "... well, then..."
// \{\m{B}}「…さて、と…」

<0429> Dù có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu.
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。

<0430> Với lại, rồi cô sẽ trở vào lớp khi hết giờ nghỉ trưa thôi mà.
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。

<0431> Cứ về đó trước vậy.
// I'll go back to class first.
// 一足先に戻っておこう。

<0432> Tôi thở dài trong lúc loay hoay gói hộp cơm lại.
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。

<0433> \{\m{B}} 『...!』
// \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}}「…!」

<0434> Chợt, có tiếng gió rít.
// I suddenly hear a piercing sound.
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。

<0435> Một vật gì đó đang lao thẳng vào tôi từ phía sau.
// Something's approaching my back with great speed.
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。

<0436> Thay vì quay lại, tôi nhảy né sang bên.
// I move my body to the side instead of turning around.
// 振り返るより先に身体が横に動く。

<0437> Vù!!\shake{1}
// Whoosh!!\shake{1}
// ずごっ!!\shake{1}

<0438> Trong gang tấc, vật đó bay xuyên qua vị trí mới nãy là đầu tôi và cắm phập xuống bụi cỏ, tạo nên một cái hố sâu hoắm.
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。

<0439> Bách khoa toàn thư (Quyển 1)...
// General Encyclopedia (Volume 1)...
// 百科事典(ー)だ…。

<0440> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0441> Cả thế giới chỉ duy nhất một người dùng được chiêu này...
// There's only one person who would do this...
// こんな事をする奴は一人しかいない…。

<0442> \{\m{B}} 『Kyou!』
// \{\m{B}} "Kyou!"
// \{\m{B}}「杏っ!」

<0443> Tôi vừa hét vừa xoay người lại.
// I yell as I turn around.
// 叫びながら振り返る。

<0444> Thứ đập vào mắt là một cuốn từ điển Nhật-Anh đang nhắm thẳng mặt tôi mà lao vun vút.
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。

<0445> \{\m{B}} 『Ư!』
// \{\m{B}} "Guh!"
// \{\m{B}}「くっ!」

<0446> Tiện đà xoay người, tôi dồn trọng tâm lệch sang bên.
// Another one slips by me the instant I turn around.
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。

<0447> Tuy đã né được trong một phần giây, nó vẫn kịp bay sượt qua, làm xước tai tôi.
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
// なんとか避けるも、耳をかすめる。

<0448> Cái nhói ở tai khiến tôi sởn cả gai ốc, trong đầu ước định được lực ném kinh hồn.
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。

<0449> Mang theo cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi quay đầu đối mặt với kẻ vừa ám toán hụt mình.
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。

<0450> \{\m{B}} 『Uoaa!』
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}}「うおっ!」

<0451> \{Kyou} 『T~Ê~N K~I~A!!』
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」

<0452> Cô ta đang nổi cơn tam bành.
// She looks really pissed.
// むちゃくちゃ怒っているようだ。

<0453> Và trên tay cô là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật...
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。

<0454> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa làm cái quái gì vậy hả?!』
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」

<0455> \{\m{B}} 『C-câu đó tôi nói mới đúng!』
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」

<0456> \{\m{B}} 『Sao khi không bà lại ném từ điển vào mặt tôi?!』
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」

<0457> \{Kyou} 『Dám làm Ryou khóc... rồi còn thản nhiên trưng bản mặt giả lơ đó ra...』
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」

<0458> \{\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}}「…は?」

<0459> Vù!
// Whoosh!
// ぶんっ!

<0460> \{\m{B}} 『U... oaa! Dừng lại đã nào!』
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」

<0461> \{Kyou} 『Cấm né! Tôi sẽ ném tới khi nào ông nằm đo đất mới thôi!』
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」

<0462> \{\m{B}} 『Đừng có vô lý thế chứ!』
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」

<0463> \{Kyou} 『Tên vô lại! Ông đã nói gì chọc cho em tôi khóc hả?!』
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」

<0464> \{\m{B}} 『Tôi không nói gì cả! Và bạn ấy có khóc hồi nào đâu!』
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」

<0465> \{Kyou} 『Dối trá!!』
// \{Kyou} "Liar!!"
// \{杏}「嘘つくなーっ!」

<0466> \{\m{B}} 『Hoàn toàn là sự thật! Nãy giờ bà rình bọn tôi phỏng?!』
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」

<0467> \{Kyou} 『Tôi không có nhìn hai người...』
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」

<0468> \{\m{B}} 『Thế sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?』
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」

<0469> \{Kyou} 『Đ... đó là... ưm...』
// \{Kyou} "T... that's... um..."
// \{杏}「そ…それは…その…」

<0470> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0471> \{Kyou} 『... Tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi...』
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
// \{杏}「…偶然通りかかって…」

<0472> Nói dối dở tệ...
// What a horrible liar...
// 嘘の下手な奴だ…。

<0473> \{Kyou} 『M-mà thôi đi! Nếu không khóc, vậy tại sao con bé lại đỏ mặt chạy đi như thế?!』
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」

<0474> \{Kyou} 『Mắt nó còn rơm rớm nữa!』
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」

<0475> Tình thế lại quay về điểm xuất phát... 
// We're back at square one...
// ふりだしに戻った…。

<0476> Hơn nữa, cô ta đã chứng kiến được bao nhiêu vậy...?
// Moreover, how far has she seen anyway...?
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。

<0477> Tôi hít một hơi thật sâu.
// I take a deep breath.
// 俺は大きく息をつく。

<0478> \{\m{B}} 『Hay là tại bạn ấy xấu hổ?』
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」

<0479> \{Kyou} 『Hả, xấu hổ——...』
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
// \{杏}「は、恥ず──…」

<0480> \{Kyou} 『Này... đang ở trong trường mà hai người làm cái gì thế hả?!』
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」

<0481> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0482> Mụ này bị con gì cắn vậy...?
// What's with her...?
// どうかしてんな…こいつ…。

<0483> \{Kyou} 『Ờ thì... ông là con trai nên tôi biết ông có sở thích riêng, nhưng mà...』 
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."
// You definitely know what she's talking about here :p
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」

<0484> \{Kyou} 『Nhưng ngay tại trường...? Vào giữa giờ ăn trưa ư...?』
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」

<0485> \{Kyou} 『Ưm... hai người vẫn chưa chính thức thành đôi mà ông lại... tôi nghĩ nó hơi sai trái...』
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」

<0486> \{Kyou} 『... Nhưng... nhưng...』
// \{Kyou} "... but... but..."
// \{杏}「…でも…でも…」

<0487> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0488> \{Kyou} 『A——! Thế nào chẳng được! Tôi đã quyết tâm trừng trị ông rồi!』
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」

<0489> Bằng cách hạ sát tôi à?!
// Punish me through beating?!
// リンチの方かよっ!

<0490> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại giùm đi! Tôi thật sự không làm gì hết!』
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」

<0491> \{\m{B}} 『Mà thực ra... phải là ngược lại mới đúng!』
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」

<0492> \{Kyou} 『Ngược lại ư...?』
// \{Kyou} "Other way around...?"
// \{杏}「された…?」

<0493> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0494> \{Kyou} 『......』
// \{Kyou} "......"
// \{杏}「……」

<0495> \{Kyou} 『...』
// \{Kyou} "..."
// \{杏}「…」

<0496> \{Kyou} 『Uoaaa... Ryou... làm những chuyện như vậy sao...?』
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」

<0497> Tôi lo sốt vó, không biết cô ta đang mường tượng ra cảnh gì trong đầu nữa.
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
// 何を想像したんだろう…とても気になる。

<0498> \{Kyou} 『N-n... nếu là đàn ông chân chính... thì ô-ông nên... quở trách nó nhẹ nhàng thôi!』
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」

<0499> Cái gì vậy nè...?
// What do you mean...?
// どういうのだよ…。

<0500> \{\m{B}} 『Hai người là chị em sinh đôi mà tính cách khác nhau quá...』
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」

<0501> \{\m{B}} 『Nhưng lại giống ở những điểm cao xa diệu vợi lắm...』
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」

<0502> \{Kyou} 『Đó là... lời khen à?』
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
// \{杏}「それ…褒めてんの?」

<0503> \{\m{B}} 『Ưm, khó nói lắm...』
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」

<0504> \{Kyou} 『Đúng là ông muốn bị đập mà.』
// \{Kyou} "You really do need a beating."
// \{杏}「やっぱ私刑」

<0505> Kyou tiến lên một bước, tay giữ chặt quyển từ điển Hoa-Nhật.
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。

<0506> \{\m{B}} 『A, kiềm chế lại đi! Tất cả những gì bạn ấy làm chỉ là giúp tôi lấy hạt cơm dính trên miệng thôi!』
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」

<0507> \{Kyou} 『... Hạt cơm...?』
// \{Kyou} "... some rice...?"
// \{杏}「…米粒…?」

<0508> \{\m{B}} 『Ờ, đâu đó quanh chỗ này.』
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」

<0509> Tôi chỉ vào khóe môi, nơi Fujibayashi từng chạm ngón tay vào.
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。

<0510> \{\m{B}} 『Rồi tự nhiên ăn nó.』
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」

<0511> \{Kyou} 『... Ai ăn cơ?』
// \{Kyou} "... who ate it?" 
// Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it.
// \{杏}「…誰が?」

<0512> \{\m{B}} 『Em gái bà.』
// \{\m{B}} "Your sister did."
// \{\m{B}}「おまえの妹が」

<0513> \{Kyou} 『... Và sau đó?』
// \{Kyou} "... and then?"
// \{杏}「…で?」

<0514> \{\m{B}} 『Không, chỉ thế thôi.』
// \{\m{B}} "Well, that's it."
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」

<0515> \{Kyou} 『... Thế thôi?』
// \{Kyou} "... that's it?"
// \{杏}「…だけ?」

<0516> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bạn ấy phóng đại việc đó hơi quá.』
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」

<0517> \{Kyou} 『A... tôi... hiểu rồi... làm chuyện như thế thì nó mất tự chủ cũng không lạ...』 
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」

<0518> \{\m{B}} 『Tóm lại là như thế đó.』
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」

<0519> Lần này cô ta có vẻ hiểu ra.
// Looks like she understands now.
// 納得してくれたようだ。

<0520> Tôi đưa trả hộp cơm rỗng cho Kyou.
// I give Kyou the empty lunch box.
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。

<0521> \{Kyou} 『A, ông ăn hết rồi.』
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」

<0522> \{\m{B}} 『Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」

<0523> \{Kyou} 『Tôi chẳng hài lòng với cái từ 「không ngờ」 chút nào.』
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」

<0524> \{\m{B}} 『Nhưng nó ngon thật mà.』
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」

<0525> \{Kyou} 『Thì, đương nhiên rồi.』
// \{Kyou} "Well, of course."
// \{杏}「ま、当然ね」

<0526> \{\m{B}} 『Đặc biệt là món tonkatsu. Rất ngon. Chắc bà không chế biến nó theo cách thông thường đâu nhỉ?』
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」

<0527> \{\m{B}} 『Cảm giác lạ miệng nhưng rất đậm vị, ắt hẳn bà đã cho thêm phụ liệu gì đó vào.』
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」

<0528> \{Kyou} 『Phư phư, thành phần của nó là bí mật gia truyền.』
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」

<0529> \{Kyou} 『Nhưng... nếu ông đã thích ăn đến thế, làm cũng đáng công.』
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」

<0530> \{Kyou} 『Ông muốn tôi nấu cho một bữa nữa không?』
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」

<0531> Thật ư? Bà tình nguyện à? 
// Lựa chọn 1 - đến 0525
// Really? Are you serious? 
// Option 1 - to 0525
// マジ? いいのか?

<0532> Thôi, không cần đâu 
// Lựa chọn 2 - đến 0535
// Nah, I don't want any 
// Option 2 - to 0535
// いや、もういらねぇ

<0533> \{\m{B}} 『Thật ư? Bà tình nguyện à?』 
// Lựa chọn 1 - từ 0523
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」

<0534> \{Kyou} 『Mà, tôi không định nấu mỗi ngày đâu đấy. Thảng lúc có nguyên liệu thừa tôi mới nấu thêm cho ông thôi.』
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」

<0535> \{\m{B}} 『Thảng lúc thôi hở...』
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
// \{\m{B}}「ついでか…」

<0536> \{Kyou} 『Còn cự nự là tôi khỏi nấu luôn đấy.』
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」

<0537> \{\m{B}} 『Không, nếu bà chịu nấu cho tôi ăn thì sao cũng được.』
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」

<0538> \{\m{B}} 『Được một bữa miễn phí cũng sướng.』
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」

<0539> \{Kyou} 『Thay vào đó, ông nên thấy sướng vì được ăn đồ tự tay tôi làm mới đúng chứ.』
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」

<0540> \{\m{B}} 『Ưm—... vui quá, vui quá... yay, cơm trưa tự làm———』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」

<0541> \{Kyou} 『Tôi sẽ thêm cái gì đó thật dị và độc vào hộp cơm lần tới của ông.』
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」

<0542> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tôi sai.』
// đến 0549
// \{\m{B}} "I'm sorry. I think that was bad" - Zhai
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」

<0543> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』
// Lựa chọn 2 - từ 0524
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」

<0544> \{Kyou} 『Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?』
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」

<0545> \{Kyou} 『Ông vô tâm quá đấy.』
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」

<0546> \{\m{B}} 『Nói gì đó? Tôi nhớ bữa trưa này chẳng qua chỉ là cái bẫy do bà sắp đặt mà.』
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」

<0547> \{Kyou} 『Người đâu mà hẹp hòi.』
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」

<0548> \{Kyou} 『Chẳng phải tôi đã nói, đó là kế hoạch vĩ đại để đưa ông và Ryou lại gần nhau sao?』
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」

<0549> \{\m{B}} 『Ý bà là tôi sẽ phải vào thế sẵn sàng mỗi khi được bà cho ăn à?』
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」

<0550> \{Kyou} 『Không tốt sao? Đời học sinh chán ngắt của ông sẽ đơm hoa kết trái đấy.』
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」

<0551> \{Kyou} 『Mới nãy ông có biết, là đã có bao nhiêu người nhìn ông và con bé bằng ánh mắt ghen tị không?』
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」

<0552> \{\m{B}} 『Này... bà rình bọn tôi từ khi nào vậy hả?』
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」

<0553> \{Kyou} 『A... ừm... không. Ý tôi là, có rất nhiều người trên hành lang bàn tán về ông và con bé.』
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」

<0554> Cô ta đúng là... nói dối tệ hết biết...
// She really is... a terrible liar...
// こいつ…本当に嘘下手だな…。

<0555> \{\m{B}} 『Dù sao thì, vụ bữa trưa xem như chấm dứt nhé.』
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」

<0556> \{Kyou} 『Tôi cũng hết còn hứng làm mấy chuyện thế này rồi.』
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」

<0557> \{Giọng nói} 『Cuối cùng cũng tìm được hai người!』
// \{Giọng nói} "I've finally found you!" // Both options lead to here
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え?
// \{声}「やっと見つけたぞ!」

<0558> \{Sunohara} 『Hai người sai tôi đi mua mấy thứ này cho đã, rồi lại trốn ra đây là sao?!』
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」

<0559> \{Sunohara} 『Bánh mì cà ri với bánh sừng bò hết sạch rồi, cuối cùng tôi đành chạy ra ngoài mua.』
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」

<0560> \{Sunohara} 『Tôi đã phải lùng sục khắp nơi đấy.』
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」

<0561> \{Sunohara} 『Rồi khi về đến lớp thì hai người biến đâu mất dạng!』
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」

<0562> \{Sunohara} 『Còn mày nữa\ \
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」

<0563> , phải lên kế hoạch lo liệu vụ nhỏ em tao...』

<0564> \{Sunohara} 『... khoan, cái hộp cơm trưa đó là sao...?』
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」

<0565> \{\m{B}} 『Ớ? Đây là...』
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
// \{\m{B}}「え? これは…」

<0566> \{Sunohara} 『... L... lẽ nào... hai người có mối quan hệ như thế hả...?』
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!'
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow.

<0567> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」

<0568> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm và đưa tao bánh đây, nhanh lên!』
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」

<0569> \{Kyou} 『Ể? Ông vẫn ăn nổi à?』
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」

<0570> \{\m{B}} 『Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được.』
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」

<0571> \{Kyou} 『Chịu thôi. Khẩu phần đó lại vừa đủ với tôi.』
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」

<0572> \{Sunohara} 『Vậy ra hai người đúng là...』
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
// \{春原}「やっぱり二人は…」
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558.

<0573> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」

<0574> Chuông reo đợt đầu.
// The warning bell rings.
// 予鈴が鳴る。

<0575> Từng tốp học sinh về lớp, tranh thủ tán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu.
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。

<0576> Tôi ngồi xuống bàn và nhìn quanh.
// I take my seat and watch the scene carefully.
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。

<0577> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
// Fujibayashi still hasn't come back.
// 藤林はまだ帰ってこない。

<0578> \{\m{B}} (Đi đâu vậy chứ...?)
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?)

<0579> Theo tôi biết, cô ấy là một trong những học sinh luôn về chỗ ngồi và soạn tập vở cho tiết kế tiếp ngay sau hồi chuông đầu tiên...
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。

<0580> Rẹt, rẹt, rẹt...
// Clatter, clatter, clatter...
// カラカラカラ…。

<0581> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0582> Cánh cửa hé mở.
// The door opens a little bit.
// なにやら控えめな動きでドアが開く。

<0583> Từ ngoài ló ra một bàn tay đang giữ chặt mép cửa.
// I can see a hand holding the door.
// 一拍置いてから、手が見えた。

<0584> Và rồi, có một người rụt rè nhìn vào lớp...
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。

<0585> Đó là Fujibayashi...
// It's Fujibayashi...
// 藤林だ…。

<0586> Cô ấy lo lắng nhìn trước ngó sau, cẩn thận quan sát tình hình.
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
// キョロキョロと中の様子を窺っている。

<0587> Và chợt, ánh mắt chúng tôi giao nhau.
// And suddenly, our eyes meet.
// と、不意に目が合う。

<0588> \{Ryou} 『~~~』
// \{Ryou} "~~~"
// \{椋}「~~~」

<0589> Cô se sẽ kêu lên, mặt lại đỏ ửng.
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。

<0590> Tôi cứ ngỡ Fujibayashi sẽ bỏ chạy chứ không vào lớp, nhưng thay vào đó, cô ấy tất tả trở về bàn của mình.
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。

<0591> Cô ngồi xuống ghế, vụng về đặt hộp cơm vào cặp, rồi tiện tay lấy tập sách ra.
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。

<0592> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」

<0593> Cô ấy liếc trộm tôi.
// She glances over here for a second.
// チラリとこちらを見た。

<0594> Hẳn rồi, hai mắt chúng tôi lại giao nhau.
// Of course, our eyes meet.
// 当然また目が合う。

<0595> \{Ryou} 『~~~』
// \{Ryou} "~~~"
// \{椋}「~~~」

<0596> Cô cuống quýt quay mặt ra trước.
// She quickly looks in front after that.
// 慌てて正面を向く。

<0597> Trông cô căng thẳng ra mặt, tác phong hết sức cứng nhắc.
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。

<0598> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0599> Việc gì phải bấn loạn vậy chứ...
// You don't really need to be all that worked up...
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。

<0600> Nghĩ như thế, tôi chỉ còn biết thở dài.
// All I could do was sigh, thinking about that.
// そう考えると、ため息しか出なかった。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074