Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1503"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(25 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
   
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
+
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
  +
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 17:
 
#character '%A'
 
#character '%A'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
Line 17: Line 23:
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
 
// '幸村'
 
// '幸村'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
 
// '早苗'
 
// '早苗'
   
<0000> 3 Tháng 5 (Thứ bảy)
+
<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
 
// May 3 (Saturday)
 
// May 3 (Saturday)
 
// 5月3日(土)
 
// 5月3日(土)
  +
<0001> \{\l{A}} “Đi tới trường vào ngày lễ cũng khá vui đó.”
 
  +
<0001> \{\l{A}} 『Đi đến trường vào ngày nghỉ làm tớ háo hức ghê.』
 
// \{\l{A}} "Going to school on a holiday is quite exciting."
 
// \{\l{A}} "Going to school on a holiday is quite exciting."
 
// \{\l{A}}「休日の学校って、なんだかどきどきします」
 
// \{\l{A}}「休日の学校って、なんだかどきどきします」
  +
<0002> \{\m{B}} “Đúng rồi đó…”
 
  +
<0002> \{\m{B}} 『Ờ, phải...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな
+
// \{\m{B}}「ああ、そうだな...
  +
<0003> Như mọi khi, không khí cảnh vật khác hẳn.
 
  +
<0003> Hương sắc lan tỏa trong không khí thật khác hẳn.
 
// The smell of the atmosphere is different, as always.
 
// The smell of the atmosphere is different, as always.
 
// 空気の匂いもいつもと違う気がした。
 
// 空気の匂いもいつもと違う気がした。
  +
<0004> Bầu không khí trong trưởng khi mà không có người thật trong lành.
 
  +
<0004> Đây chính là phong vị của một ngôi trường vắng tanh. Thật trong lành.
 
// This is the smell of the school with no one around. It's fresh.
 
// This is the smell of the school with no one around. It's fresh.
 
// これが誰もいない校舎の匂い。新鮮だった。
 
// これが誰もいない校舎の匂い。新鮮だった。
  +
<0005> \{Fuko} "........."
 
  +
<0005> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0006> Fuko nhìn qua nhìn lại trước tiền sảnh.
 
  +
// \{風子}「.........」
// Fuko looks round and round in the empty hallway.
 
  +
  +
<0006> Fuuko mải ngó nghiêng trước hành lang không một bóng người.
  +
// Fuuko looks round and round in the empty hallway.
 
// 風子はきょろきょろと誰もいない廊下を見回していた。
 
// 風子はきょろきょろと誰もいない廊下を見回していた。
  +
<0007> \{\l{A}} “Nhưng tại sao trường lại mở của vào ngày nghỉ?”
 
  +
<0007> \{\l{A}} 『Nhưng, tại sao trường lại mở cửa vào ngày nghỉ?』
 
// \{\l{A}} "But, why is the school open on a holiday?"
 
// \{\l{A}} "But, why is the school open on a holiday?"
 
// \{\l{A}}「でも、どうして、休みの日に学校、開いてたんでしょうか」
 
// \{\l{A}}「でも、どうして、休みの日に学校、開いてたんでしょうか」
  +
<0008> \{\m{B}}”Có lẽ giáo viên bất cẩn đó?”
 
  +
<0008> \{\m{B}} 『Có lẽ thầy cô quá lơ là cảnh giác ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "Maybe the teachers were careless or something?"
 
// \{\m{B}} "Maybe the teachers were careless or something?"
 
// \{\m{B}}「どうせ教師の怠慢じゃないの?」
 
// \{\m{B}}「どうせ教師の怠慢じゃないの?」
  +
<0009> “Nếu vậy chúng ta phải đi nói với họ. Trộm có thể vào đó!”
 
  +
<0009> \{\l{A}} 『Thế thì chúng ta phải nói với họ. Trộm có thể vào đó.』
 
// \{\l{A}} "In that case, we have to go and tell them. A burglar could come in!"
 
// \{\l{A}} "In that case, we have to go and tell them. A burglar could come in!"
 
// \{\l{A}}「だったら、教えてあげないといけません。泥棒が入ってしまいますっ」
 
// \{\l{A}}「だったら、教えてあげないといけません。泥棒が入ってしまいますっ」
  +
<0010> \{\m{B}} “Nah…Không sao đâu!”
 
  +
<0010> \{\m{B}} 『Ấy... không sao đâu!』
 
// \{\m{B}} "Nah... it's fine!"
 
// \{\m{B}} "Nah... it's fine!"
// \{\m{B}}「いやっいいんだよっ」
+
// \{\m{B}}「いやっ...いいんだよっ」
  +
<0011> \{\l{A}} “Eh? Tại sao vậy?”
 
  +
<0011> \{\l{A}} 『Hơ? Tại sao?』
 
// \{\l{A}} "Eh? Why is that?"
 
// \{\l{A}} "Eh? Why is that?"
 
// \{\l{A}}「え? どうしてでしょうか?」
 
// \{\l{A}}「え? どうしてでしょうか?」
  +
<0012> \{\m{B}} “Chắc chắn chúng ta đã được truyền đạt gì đó ở đây.”
 
  +
<0012> \{\m{B}} 『Chúng ta gặp may rồi.』
 
// \{\m{B}} "We've definitely come across something here."
 
// \{\m{B}} "We've definitely come across something here."
 
// \{\m{B}}「きっと巡り合わせだよ」
 
// \{\m{B}}「きっと巡り合わせだよ」
  +
<0013> \{\m{B}} “Giống như Chúa đã chuẩn bị sẵn nơi này cho chúng ta vì lợi ích của em ấy vậy.”
 
  +
<0013> \{\m{B}} 『Giống như Ông Trời đã chuẩn bị sẵn nơi này cho chúng ta vì muốn ban phước cho em ấy...』
 
// \{\m{B}} "It's like God has somehow prepared this place for us for her sake."
 
// \{\m{B}} "It's like God has somehow prepared this place for us for her sake."
// \{\m{B}}「こいつのためになんとかしてやろうって思った俺たちのために、神様が用意してくれたさ
+
// \{\m{B}}「こいつのためになんとかしてやろうって思った俺たちのために、神様が用意してくれたさ...
  +
<0014> \{\l{A}} “Vậy chúng ta nên biết ơn Chúa.”
 
  +
<0014> \{\l{A}} 『Vậy, chúng ta nên biết ơn các vị thần.』
 
// \{\l{A}} "Then, we should be thankful to God."
 
// \{\l{A}} "Then, we should be thankful to God."
 
// \{\l{A}}「じゃあ、神様に感謝です」
 
// \{\l{A}}「じゃあ、神様に感謝です」
  +
<0015> \{\m{B}} "Yeah."
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Ờ.』
  +
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0016> \{Sunohara} “Yo, đến rồi à!”
 
  +
<0016> \{Sunohara} 『Yo, mấy người đến rồi!』
 
// \{Sunohara} "Yo, you came!"
 
// \{Sunohara} "Yo, you came!"
 
// \{春原}「よぅ、きたかっ」
 
// \{春原}「よぅ、きたかっ」
  +
<0017> Sunohara gọi chúng tôi, tiến đến gần hơn.
 
  +
<0017> Sunohara gọi chúng tôi và sấn lại gần.
 
// Sunohara calls us, coming closer.
 
// Sunohara calls us, coming closer.
 
// 春原が俺たちに呼びかけながら、近づいてくる。
 
// 春原が俺たちに呼びかけながら、近づいてくる。
  +
<0018> \{Sunohara} “Thế nào, tôi giỏi không ? Trời, sao mà lấy dễ lấy chìa khóa thế, dễ như ăn bánh….”
 
  +
<0018> \{Sunohara} 『Thế nào, thấy tao giỏi không? Tưởng gì, thó chìa khóa dễ ẹc, dễ như uống trà—...』
 
// \{Sunohara} "How's that, aren't I good? Oh man, it was so easy to get the key, piece of cake..."
 
// \{Sunohara} "How's that, aren't I good? Oh man, it was so easy to get the key, piece of cake..."
// \{春原}「どうだ、うまくいっただろ? いやぁ、鍵をちょろまかすなんて、お茶の子
+
// \{春原}「どうだ、うまくいっただろ? いやぁ、鍵をちょろまかすなんて、お茶の子...
  +
<0019> Slam!\shake{3}
 
  +
<0019> Bốp!\shake{3}
  +
// Slam!\shake{3}
 
// ばきっ!\shake{3}
 
// ばきっ!\shake{3}
  +
  +
<0020> \{Sunohara} 『Ui, mày làm gì thế hả?!』
 
// \{Sunohara} "Ow, what are you doing?!"
 
// \{Sunohara} "Ow, what are you doing?!"
 
// \{春原}「いでぇ、なにすんだよっっ!」
 
// \{春原}「いでぇ、なにすんだよっっ!」
  +
<0021> \{\l{A}} "
 
  +
<0021> \{\l{A}} 『
  +
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0022> \s{strS[0]}, Đánh như vậy Sunohara-san sẽ bị thương đó.”
 
  +
<0022> , tự dưng đánh cậu ấy như vậy, cậu không thấy tội cho Sunohara-san sao?』
 
// \s{strS[0]}, it's sad to hit him all of a sudden."
 
// \s{strS[0]}, it's sad to hit him all of a sudden."
 
// Alt - \s{strS[0]}, Sunohara-san would be hurt with you hitting him all of a sudden." - Kinny Riddle
 
// Alt - \s{strS[0]}, Sunohara-san would be hurt with you hitting him all of a sudden." - Kinny Riddle
 
// \s{strS[0]}、いきなり叩いたら、春原さんが可哀想です」
 
// \s{strS[0]}、いきなり叩いたら、春原さんが可哀想です」
  +
<0023> \{\m{B}} “Chào hỏi thôi mà.”
 
  +
<0023> \{\m{B}} 『Chào hỏi thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "It's a greeting."
 
// \{\m{B}} "It's a greeting."
 
// \{\m{B}}「挨拶だよ」
 
// \{\m{B}}「挨拶だよ」
  +
<0024> \{Sunohara} “Chào hỏi kiểu gì vậy?!”
 
  +
<0024> \{Sunohara} 『Chào hỏi kiểu gì vậy?!』
 
// \{Sunohara} "What kind of greeting is that?!"
 
// \{Sunohara} "What kind of greeting is that?!"
 
// \{春原}「どんな挨拶だよっ!」
 
// \{春原}「どんな挨拶だよっ!」
  +
<0025> \{\m{B}} “Thôi, dẫn tụi này đến lớp lẹ đi.”
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Thôi, dẫn bọn này đến lớp nhanh đi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and lead us to the class!"
 
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and lead us to the class!"
 
// \{\m{B}}「ほら、とっとと教室に案内しろっ」
 
// \{\m{B}}「ほら、とっとと教室に案内しろっ」
  +
<0026> \{Sunohara} “Đúng như tao nghĩ, mày là một con quỷ…”
 
  +
<0026> \{Sunohara} 『Đúng như tao nghĩ, mày là đồ con quỷ...』
 
// \{Sunohara} "As I thought, you're a demon..."
 
// \{Sunohara} "As I thought, you're a demon..."
// \{春原}「やっぱあんた、鬼だよ
+
// \{春原}「やっぱあんた、鬼だよ...
  +
<0027> Chúng tôi theo sau Sunohara đến lớp học sinh năm nhất trên lầu 2.
 
  +
<0027> Chúng tôi theo chân Sunohara đến dãy lớp dành cho học sinh năm nhất trên tầng hai.
 
// We follow after Sunohara to the second floor, where the first-year classrooms are lined up.
 
// We follow after Sunohara to the second floor, where the first-year classrooms are lined up.
 
// 俺たちは春原の後について、1年の教室が並ぶ二階にまでやってくる。
 
// 俺たちは春原の後について、1年の教室が並ぶ二階にまでやってくる。
  +
<0028> \{Sunohara} “Đây.”
 
  +
<0028> \{Sunohara} 『Đây.』
 
// \{Sunohara} "Here."
 
// \{Sunohara} "Here."
 
// \{春原}「ここだよ」
 
// \{春原}「ここだよ」
  +
<0029> Cạch, Nó mở cửa.
 
  +
<0029> Cạch, nó mở cửa.
 
// Clatter, he opens the door.
 
// Clatter, he opens the door.
 
// がらり、とドアを開けてみせた。
 
// がらり、とドアを開けてみせた。
  +
<0030> Sunuohara cũng có chìa khóa phòng này.”
 
  +
<0030> Sunohara cũng thủ sẵn chìa khóa phòng này.
 
// Sunohara had also gotten a key ready for this room.
 
// Sunohara had also gotten a key ready for this room.
 
// 事前に春原が教室の鍵も用意していたのだ。
 
// 事前に春原が教室の鍵も用意していたのだ。
  +
<0031> \{\m{B}} “Nếu trong trò RPG, mày chắc chắn là một thief.”
 
  +
<0031> \{\m{B}} 『Nếu đây là trò \g{RPG}={RPG là viết tắt của 「Role-playing game」, tức trò chơi nhập vai. Bản thân tác phẩm này cũng có thể xem là một trò chơi nhập vai.}, thì mày quả không hổ danh Đạo tặc.』
 
// \{\m{B}} "If this were an RPG, you'd definitely be the Thief."
 
// \{\m{B}} "If this were an RPG, you'd definitely be the Thief."
 
// \{\m{B}}「おまえ、RPGだったら、絶対に盗賊だよな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、RPGだったら、絶対に盗賊だよな」
  +
// ...VN dịch cái Thief trong game ra là gì?
<0032>Tôi nói và vỗ vai nó.
 
  +
// Đạo tặc, trong RPG TQ lol
  +
  +
<0032> Nói đoạn, tôi vỗ vai nó.
 
// Saying that, I slap his shoulders.
 
// Saying that, I slap his shoulders.
 
// 言いながら、ぽんぽん、と肩を叩いてやる。
 
// 言いながら、ぽんぽん、と肩を叩いてやる。
  +
<0033> \{Sunohara} “Đừng có thương hại tao.”
 
  +
<0033> \{Sunohara} 『Đừng có thương hại tao.』
 
// \{Sunohara} "Don't pity me!"
 
// \{Sunohara} "Don't pity me!"
 
// \{春原}「哀れむように言うなっ」
 
// \{春原}「哀れむように言うなっ」
  +
<0034> \{\l{A}} “Một lớp học năm nhất à. Quen thuộc làm sao!”
 
  +
<0034> \{\l{A}} 『Một lớp học năm nhất à. Nhớ quá đi!』
 
// \{\l{A}} "A first-year classroom. How nostalgic!"
 
// \{\l{A}} "A first-year classroom. How nostalgic!"
 
// \{\l{A}}「1年の教室です。懐かしいですっ」
 
// \{\l{A}}「1年の教室です。懐かしいですっ」
  +
<0035> \{\m{B}} “Có lẽ năm đó quen thuộc với bạn hơn là tụi tớ.”
 
  +
<0035> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy. Cậu sẽ nhớ lâu hơn một năm so với bọn này.』
 
// \{\m{B}} "I guess so. It's a year more nostalgic for you than it is for us."
 
// \{\m{B}} "I guess so. It's a year more nostalgic for you than it is for us."
 
// \{\m{B}}「そうだな。おまえは、俺たちより1年余分に懐かしいだろうな」
 
// \{\m{B}}「そうだな。おまえは、俺たちより1年余分に懐かしいだろうな」
  +
<0036> \{\l{A}} "Umm...
 
// \{\l{A}}「あの…
+
<0036> \{\l{A}} 『Ưmm...\ \
  +
// \{\l{A}} "Umm...
<0037> Cậu không thích tớ à, \s{strS[0]}?"
 
  +
// \{\l{A}}「あの...
  +
  +
<0037> , cậu có ghét tớ không?』
 
// you don't like me, \s{strS[0]}?"
 
// you don't like me, \s{strS[0]}?"
 
// Alt - do you dislike me, \s{strS[0]}?" - Kinny Riddle
 
// Alt - do you dislike me, \s{strS[0]}?" - Kinny Riddle
 
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
 
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
  +
<0038> \{\m{B}} “Không, tớ thích cậu.”
 
  +
<0038> \{\m{B}} 『Làm gì có, tớ thích cậu.』
 
// \{\m{B}} "No, I like you."
 
// \{\m{B}} "No, I like you."
 
// \{\m{B}}「いや、好きだよ」
 
// \{\m{B}}「いや、好きだよ」
  +
<0039> \{\l{A}} “...Cám ơn cậu nhiều lắm.”
 
  +
<0039> \{\l{A}} 『C-... cảm ơn cậu nhiều lắm.』
 
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
 
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あありがとうございます
+
// \{\l{A}}「あ...ありがとうございます...
  +
<0040> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
+
<0040> \{\l{A}} 『.........』
<0041> \{\l{A}} “Ah, hiểu lầm rồi!”
+
// \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}}「.........」
  +
  +
<0041> \{\l{A}} 『A, vừa nãy cậu đánh lạc hướng tớ!』
 
// \{\l{A}} "Ah, that was a misunderstanding just now!"
 
// \{\l{A}} "Ah, that was a misunderstanding just now!"
 
// \{\l{A}}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」
 
// \{\l{A}}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」
  +
<0042> \{\m{B}} “Về điều gì?”
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何がだよ」
 
// \{\m{B}}「何がだよ」
  +
<0043> \{\l{A}} “Chúng ta không nên... nói những thứ... như học sinh năm nhất vậy.”
 
  +
<0043> \{\l{A}} 『Nếu thích tớ... thì cậu... đừng nói... về việc tớ học lại một năm nữa...』
 
// \{\l{A}} "We shouldn't... talk about things, like that... around first-year students..."
 
// \{\l{A}} "We shouldn't... talk about things, like that... around first-year students..."
// \{\l{A}}「好きなんだったらそんなに、一年多くいること言わないでほしいです
+
// \{\l{A}}「好きなんだったら...そんなに、一年多くいること...言わないでほしいです...
  +
<0044> \{\m{B}} “Đã nói là cậu đừng lo lắng quá mà!”
 
  +
<0044> \{\m{B}} 『Bởi vậy tớ mới nói là cậu cả nghĩ quá rồi!』
 
// \{\m{B}} "That's why I said you're worrying about it too much!"
 
// \{\m{B}} "That's why I said you're worrying about it too much!"
 
// \{\m{B}}「だから、おまえは気にしすぎって言ってんだよっ」
 
// \{\m{B}}「だから、おまえは気にしすぎって言ってんだよっ」
  +
<0045> \{Sunohara} “Này, này, 2 người.”
 
  +
<0045> \{Sunohara} 『Này, này, hai người.』
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, you two."
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, you two."
 
// \{春原}「おいおい、おふたりさん」
 
// \{春原}「おいおい、おふたりさん」
  +
<0046> Sunohara đặt tay lên vai của tôi và \l{A}.
 
  +
<0046> Cùng một lúc, Sunohara đặt tay lên vai tôi và \l{A}.
 
// Sunohara picks at both \l{A} and my shoulders at the same time.
 
// Sunohara picks at both \l{A} and my shoulders at the same time.
 
// 春原が俺と\l{A}の肩を同時につつく。
 
// 春原が俺と\l{A}の肩を同時につつく。
  +
<0047> \{\m{B}} “Hà?”
 
  +
<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
  +
<0048> \{Sunohara} “Fuko-chan không vào có được không vậy?”
 
// \{Sunohara} "Is it okay if Fuko-chan doesn't come in?"
+
<0048> \{Sunohara} 『Fuuko-chan không chịu vào kìa, có ổn không đó?
  +
// \{Sunohara} "Is it okay if Fuuko-chan doesn't come in?"
 
// \{春原}「風子ちゃん、入ってこないんだけど、いいのか?」
 
// \{春原}「風子ちゃん、入ってこないんだけど、いいのか?」
  +
<0049> \{\m{B}} "Eh?"
 
  +
<0049> \{\m{B}} 『Hở?』
  +
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
// \{\m{B}}「え?」
  +
<0050> Quay lại, Fuko nhìn chằm chằm vào trước cửa
 
  +
<0050> Quay người lại, Fuuko vẫn đang đứng tần ngần nhìn chúng tôi ngoài cửa lớp.
// Turning around, Fuko stares out in front of the entrance.
 
  +
// Turning around, Fuuko stares out in front of the entrance.
 
// 振り返ると、入り口のところでぼーっとこちらを見る風子の姿があった。
 
// 振り返ると、入り口のところでぼーっとこちらを見る風子の姿があった。
  +
<0051> \{\m{B}} “Em đang làm gi vậy?”
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Em đang làm gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What are you doing?"
 
// \{\m{B}} "What are you doing?"
 
// \{\m{B}}「なにやってんだ、おまえ」
 
// \{\m{B}}「なにやってんだ、おまえ」
  +
<0052> \{Fuko} “….Không hiểu sao Fuko cảm thấy hơi lo lắng.”
 
  +
<0052> \{Fuuko} 『... Không hiểu sao Fuuko cảm thấy hơi căng thẳng.』
// \{Fuko} "... somehow, Fuko's a bit nervous."
 
  +
// \{Fuuko} "... somehow, Fuuko's a bit nervous."
// \{風子}「…なんだか緊張します」
 
  +
// \{風子}「...なんだか緊張します」
<0053> \{\m{B}} “Tại sao vậy?”
 
  +
  +
<0053> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「どうして」
 
// \{\m{B}}「どうして」
  +
<0054> \{Fuko} “ Vì đây là lần đầu tiên mà Fuko bước vào lớp để học.”
 
  +
<0054> \{Fuuko} 『Vì đây là lần đầu tiên Fuuko bước vào lớp để học.』
// \{Fuko} "Because this is the first time Fuko's gone into a classroom to take a lesson."
 
  +
// \{Fuuko} "Because this is the first time Fuuko's gone into a classroom to take a lesson."
 
// \{風子}「授業受けるために、教室に入るの初めてですから」
 
// \{風子}「授業受けるために、教室に入るの初めてですから」
  +
<0055> Ra là vậy…
 
  +
<0055> Nói mới nhớ...
 
// I see...
 
// I see...
// そうか
+
// そうか...
  +
<0056> Fuko chưa bao giờ học ở trường.
 
  +
<0056> Fuuko chưa từng học tiết nào ở trường cả.
// Fuko had never taken any lessons at school.
 
  +
// Fuuko had never taken any lessons at school.
 
// 風子はこの学校で、授業さえ受けたことがなかったのだ。
 
// 風子はこの学校で、授業さえ受けたことがなかったのだ。
  +
<0057> \{\l{A}} “Đến đây nào, Fu-chan.”
 
// \{\l{A}} "Please come, Fu-chan."
+
<0057> \{\l{A}} 『Đến đây nào, Fuu-chan.
  +
// \{\l{A}} "Please come, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、きてください」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、きてください」
  +
<0058> \{\l{A}} “Tụi chị sẽ là bạn học của em, Fu-chan.”
 
// \{\l{A}} "We're your classmates, Fu-chan."
+
<0058> \{\l{A}} 『Bọn chị sẽ là bạn học của Fuu-chan.
  +
// \{\l{A}} "We're your classmates, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}}「わたしたち、ふぅちゃんのクラスメイトです」
 
// \{\l{A}}「わたしたち、ふぅちゃんのクラスメイトです」
  +
<0059> \{\l{A}} “Bạn của em đó.”
 
  +
<0059> \{\l{A}} 『Bạn của em đó.』
 
// \{\l{A}} "Your friends."
 
// \{\l{A}} "Your friends."
 
// \{\l{A}}「お友達です」
 
// \{\l{A}}「お友達です」
  +
<0060> \{\l{A}} “ Hãy nói chuyện đến khi lớp học bắt đầu nào.”
 
  +
<0060> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy tán gẫu trước khi vào tiết nào.』
 
// \{\l{A}} "Let's talk until classes start."
 
// \{\l{A}} "Let's talk until classes start."
 
// \{\l{A}}「授業が始まるまで、一緒にお話ししましょう」
 
// \{\l{A}}「授業が始まるまで、一緒にお話ししましょう」
  +
 
<0061> Gật đầu.
 
<0061> Gật đầu.
 
// Nod.
 
// Nod.
 
// こくん。
 
// こくん。
  +
<0062> Fuko gật đầu và tiến vào lớp học.
 
  +
<0062> Fuuko gật đầu, đặt một chân qua cửa lớp.
// Fuko nods, passing into the classroom.
 
  +
// Fuuko nods, passing into the classroom.
 
// 風子が頷いて、教室の敷居を跨ぐ。
 
// 風子が頷いて、教室の敷居を跨ぐ。
  +
<0063> Và tiếng bước chân của cô ấy tiến đến.
 
  +
<0063> Và rồi, tạch, tạch, cô nhóc rảo bước chạy đến bên \l{A}.
 
// And then, tatter, tatter, her footsteps run towards \l{A}.
 
// And then, tatter, tatter, her footsteps run towards \l{A}.
 
// そして、ぱたぱたと足音を立てて、\l{A}の元まで駆けつけた。
 
// そして、ぱたぱたと足音を立てて、\l{A}の元まで駆けつけた。
  +
<0064> \{\l{A}} “Chào buổi sáng, Fu-chan.”
 
// \{\l{A}} "Good morning, Fu-chan."
+
<0064> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Fuu-chan.
  +
// \{\l{A}} "Good morning, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}}「おはようございます、ふぅちゃん」
 
// \{\l{A}}「おはようございます、ふぅちゃん」
  +
<0065> \{Fuko} “Chào buổi sáng.”
 
  +
<0065> \{Fuuko} 『Chào buổi sáng.』
// \{Fuko} "Good morning."
 
  +
// \{Fuuko} "Good morning."
 
// \{風子}「おはようございます」
 
// \{風子}「おはようございます」
  +
<0066> \{\l{A}} “Bạn xem chương trình TV nào hôm qua vậy?”
 
  +
<0066> \{\l{A}} 『Hôm qua cậu xem chương trình nào trên TV vậy?』
 
// \{\l{A}} "What TV show did you watch yesterday?"
 
// \{\l{A}} "What TV show did you watch yesterday?"
 
// \{\l{A}}「昨日はどんなテレビ見ましたか」
 
// \{\l{A}}「昨日はどんなテレビ見ましたか」
  +
<0067> \{Fuko} “Nhiều thứ lắm.”
 
  +
<0067> \{Fuuko} 『Hai chúng ta đã cùng xem mà.』
// \{Fuko} "A lot of things."
 
  +
// \{Fuuko} "A lot of things."
 
// \{風子}「一緒に見てました」
 
// \{風子}「一緒に見てました」
  +
// Eng dịch sai
<0068> \{\l{A}} “Vậy à? Ehehe…”
 
  +
  +
<0068> \{\l{A}} 『Đúng nhỉ. Hihi...』
 
// \{\l{A}} "Is that so? Ehehe..."
 
// \{\l{A}} "Is that so? Ehehe..."
 
// \{\l{A}}「そうでした、えへへっ」
 
// \{\l{A}}「そうでした、えへへっ」
  +
<0069> Một đề tài tẻ nhạt.
 
  +
<0069> Đề tài chán phèo.
 
// A mindless topic.
 
// A mindless topic.
 
// 他愛のない話題。
 
// 他愛のない話題。
  +
<0070> Chắc chắn với Fuko đây là khung cảnh hoàn toàn mới.
 
  +
<0070> Tuy là một khung cảnh quá đỗi bình dị, nhưng với Fuuko, nó hoàn toàn mới mẻ.
// This is an obvious scene but, for Fuko, it's new.
 
  +
// This is an obvious scene but, for Fuuko, it's new.
 
// そんな当たり前の光景でさえも、風子にとっては新鮮なのだろう。
 
// そんな当たり前の光景でさえも、風子にとっては新鮮なのだろう。
  +
<0071> \{\l{A}} “Mình mong tới giờ học quá!”
 
  +
<0071> \{\l{A}} 『Tớ mong tới giờ học quá!』
 
// \{\l{A}} "I'm looking forward to the classes!"
 
// \{\l{A}} "I'm looking forward to the classes!"
 
// \{\l{A}}「授業、楽しみですねっ」
 
// \{\l{A}}「授業、楽しみですねっ」
  +
<0072> {Fuko} “Fuko cảm thấy lo lắng.”
 
  +
<0072> {Fuuko} 『Fuuko thật sự căng thẳng lắm.』
// \{Fuko} "Fuko's really nervous."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's really nervous."
 
// \{風子}「すごく緊張します」
 
// \{風子}「すごく緊張します」
  +
<0073> \{\l{A}} “ Không sao đâu, chắc chắn giáo viên sẽ rất hiền.”
 
  +
<0073> \{\l{A}} 『Không sao đâu. Chắc chắn giáo viên sẽ rất hiền.』
 
// \{\l{A}} "It's fine. The teacher is most certainly kind."
 
// \{\l{A}} "It's fine. The teacher is most certainly kind."
 
// \{\l{A}}「大丈夫です。先生、きっと優しいです」
 
// \{\l{A}}「大丈夫です。先生、きっと優しいです」
  +
<0074> \{\l{A}} “Đúng không?”
 
  +
<0074> \{\l{A}} 『Đúng không,\ \
 
// \{\l{A}} "Isn't that right,
 
// \{\l{A}} "Isn't that right,
 
// \{\l{A}}「そうですよね、
 
// \{\l{A}}「そうですよね、
  +
<0075> \s{strS[0]}?" // if Koumura goto 0076, else goto 0281
 
  +
<0075> ?』
  +
// \s{strS[0]}?" // if Koumura goto 0076, else goto 0281
 
// \s{strS[0]}」
 
// \s{strS[0]}」
  +
<0076> \{\m{B}} “Ừ, Ổng già rồi và không đủ sức để giận đâu nên ổng hiền lắm.”
 
  +
<0076> \{\m{B}} 『Ờ, ông thầy già ấy hết còn sức để giận rồi, hiền khô hà.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, Gramps is old, and he doesn't have the willpower to get angry, so he's kind."
 
// \{\m{B}} "Yeah, Gramps is old, and he doesn't have the willpower to get angry, so he's kind."
 
// \{\m{B}}「ああ、老いぼれジジィだからな、優しいというより、怒る気力がない」
 
// \{\m{B}}「ああ、老いぼれジジィだからな、優しいというより、怒る気力がない」
  +
<0077> \{\l{A}} “Nói như vậy bất lịch sự quá.”
 
  +
<0077> \{\l{A}} 『Nói như vậy thì vô lễ quá.』
 
// \{\l{A}} "Saying something like that is rude."
 
// \{\l{A}} "Saying something like that is rude."
 
// \{\l{A}}「そんなこと言っては失礼です」
 
// \{\l{A}}「そんなこと言っては失礼です」
  +
<0078> \{\l{A}} “Koumura-sensei đã giúp tớ rất nhiều.”
 
  +
<0078> \{\l{A}} 『Koumura-sensei đã giúp tớ rất nhiều.』
 
// \{\l{A}} "Koumura-sensei has helped me out a lot."
 
// \{\l{A}} "Koumura-sensei has helped me out a lot."
 
// \{\l{A}}「幸村先生、わたしもとてもお世話になりました」
 
// \{\l{A}}「幸村先生、わたしもとてもお世話になりました」
  +
<0079> \{\l{A}} “Thầy ấy tốt lắm.”
 
  +
<0079> \{\l{A}} 『Thầy ấy là một giáo viên rất tốt bụng.』
 
// \{\l{A}} "He's a very kind teacher."
 
// \{\l{A}} "He's a very kind teacher."
 
// \{\l{A}}「とても優しい先生です」
 
// \{\l{A}}「とても優しい先生です」
  +
<0080> \{Sunohara} “Giáo viên… Mày nói ông già Koumura đó hả!?”
 
  +
<0080> \{Sunohara} 『Thầy... mày nói lão già Koumura đó hả?!』
 
// \{Sunohara} "Teacher... you mean that Gramps, Koumura?!"
 
// \{Sunohara} "Teacher... you mean that Gramps, Koumura?!"
// \{春原}「先生って幸村のジジィかよっ」
+
// \{春原}「先生って...幸村のジジィかよっ」
  +
<0081> \{\m{B}} “Tụi này nói nãy giờ mà, đúng không?”
 
  +
<0081> \{\m{B}} 『Thì tụi tao đang nói nãy giờ mà?』
 
// \{\m{B}} "That's what we said, didn't we?"
 
// \{\m{B}} "That's what we said, didn't we?"
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
  +
<0082> \{Sunohara} “Ổng nói chẩm lắm nên tụi mình mà học hết được một môn thì trời tối mất tiêu rồi.”
 
  +
<0082> \{Sunohara} 『Lão ấy giảng chậm như rùa, học hết được một môn chắc tối mịt rồi!』
 
// \{Sunohara} "He talks really slow, so, before we can even finish a period, it'll get dark!"
 
// \{Sunohara} "He talks really slow, so, before we can even finish a period, it'll get dark!"
 
// \{春原}「あの喋りの遅さじゃ、一時間終わらせるのに、日が暮れちまうよっ」
 
// \{春原}「あの喋りの遅さじゃ、一時間終わらせるのに、日が暮れちまうよっ」
  +
<0083> \{\m{B}} “Không sao, chúng ta không việc gì phải học nhanh cả.”
 
  +
<0083> \{\m{B}} 『Có sao đâu mà. Chúng ta không việc gì phải học vội cả.』
 
// \{\m{B}} "That's just fine, isn't it? We're not in a hurry to take lessons."
 
// \{\m{B}} "That's just fine, isn't it? We're not in a hurry to take lessons."
 
// \{\m{B}}「別にそれでもいいだろ? 急ぐ授業じゃないんだからさ」
 
// \{\m{B}}「別にそれでもいいだろ? 急ぐ授業じゃないんだからさ」
  +
<0084> \{\l{A}} “Đúng vậy.”
 
  +
<0084> \{\l{A}} 『Đúng rồi.\ \
 
// \{\l{A}} "That's right.
 
// \{\l{A}} "That's right.
 
// \{\l{A}}「そうです。
 
// \{\l{A}}「そうです。
  +
<0085> Như \s{strS[0]} nói
 
  +
<0085> \ nói đúng đó.』
 
// It's as \s{strS[0]} says."
 
// It's as \s{strS[0]} says."
 
// \s{strS[0]}の言う通りです」
 
// \s{strS[0]}の言う通りです」
  +
<0086> Phải. Đây không phải lớp để thi đại học đâu.
 
  +
<0086> Quả vậy. Đây đâu phải lớp luyện thi đại học.
 
// Yeah. This isn't a class for going on to a university.
 
// Yeah. This isn't a class for going on to a university.
 
// そう。進学のための授業じゃない。
 
// そう。進学のための授業じゃない。
  +
<0087> Chúng tôi học vì chúng tôi muốn thế.
 
  +
<0087> Chúng tôi học, vì chúng tôi muốn thế.
 
// It's a lesson that we are taking because we want to.
 
// It's a lesson that we are taking because we want to.
 
// 自分たちが受けたいから受ける。それだけの授業だった。
 
// 自分たちが受けたいから受ける。それだけの授業だった。
  +
<0088> \{Sunohara} “Mày nghiêm túc chứ…”
 
  +
<0088> \{Sunohara} 『Mày nghiêm túc chứ...?』
 
// \{Sunohara} "Are you serious..."
 
// \{Sunohara} "Are you serious..."
// \{春原}「マジかよ
+
// \{春原}「マジかよ...
  +
<0089> \{Sunohara} “Vậy là ổng sẽ đến trễ….”
 
  +
<0089> \{Sunohara} 『Nhưng trễ thế rồi sao vẫn chưa thấy lão đâu...?』
 
// \{Sunohara} "He'll be late coming here, though..."
 
// \{Sunohara} "He'll be late coming here, though..."
// \{春原}「来るんだって、遅いじゃんかよ
+
// \{春原}「来るんだって、遅いじゃんかよ...
  +
<0090> \{Koumura} “Tôi đây.”
 
  +
<0090> \{Koumura} 『Tôi đây.』
 
// \{Koumura} "I'm here."
 
// \{Koumura} "I'm here."
 
// \{幸村}「いるがの」
 
// \{幸村}「いるがの」
  +
<0091> \{Sunohara} "Eeek!"
 
  +
<0091> \{Sunohara} 『Í-ii!』
  +
// \{Sunohara} "Eeek!"
 
// \{春原}「ひぃっ!」
 
// \{春原}「ひぃっ!」
  +
<0092> Tôi không biết khi nào nhưng Koumura đã đứng sẵn trên bục giảng.
 
  +
<0092> Không biết từ khi nào, nhưng Koumura đã đứng sẵn trên bục giảng.
 
// I dunno since when, but Koumura was already standing on the platform.
 
// I dunno since when, but Koumura was already standing on the platform.
 
// いつの間にか、幸村が教壇に立っていた。
 
// いつの間にか、幸村が教壇に立っていた。
  +
<0093> \{\l{A}} “Sensei, chào buổi sáng!”
 
  +
<0093> \{\l{A}} 『Sensei, chào buổi sáng!』
 
// \{\l{A}} "Sensei, good morning!"
 
// \{\l{A}} "Sensei, good morning!"
 
// \{\l{A}}「先生、おはようございますっ」
 
// \{\l{A}}「先生、おはようございますっ」
  +
<0094> \{Koumura} “Mm… Chào buổi sáng.”
 
  +
<0094> \{Koumura} 『Ừ thì... chào buổi sáng.』
 
// \{Koumura} "Mm... good morning."
 
// \{Koumura} "Mm... good morning."
// \{幸村}「うむおはよう」
+
// \{幸村}「うむ...おはよう」
  +
<0095> \{Sunohara} “Nếu ông ở đây thì lên tiếng chứ, làm tôi đau tim!”
 
  +
<0095> \{Sunohara} 『Nếu ông ở đây thì phải lên tiếng chứ! Làm tim tôi muốt vọt cả ra ngoài!』
 
// \{Sunohara} "If you're here, then say so! I felt like I had a heart attack!"
 
// \{Sunohara} "If you're here, then say so! I felt like I had a heart attack!"
 
// \{春原}「居るなら、言えよっ! 心臓止まるかと思っただろっ!」
 
// \{春原}「居るなら、言えよっ! 心臓止まるかと思っただろっ!」
  +
<0096> \{\l{A}} “Sunohara-san, cậu không nên nói vậy!”
 
  +
<0096> \{\l{A}} 『Sunohara-san, cậu không nên vô lễ như vậy!』
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't use such rude words!"
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't use such rude words!"
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな乱暴な言葉を使ってはいけませんっ」
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな乱暴な言葉を使ってはいけませんっ」
  +
<0097> \{\l{A}} “Dù gì Koumura-sensei cũng giúp chúng ta.”
 
  +
<0097> \{\l{A}} 『Dù gì Koumura-sensei cũng đang giúp chúng ta mà.』
 
// \{\l{A}} "Koumura-sensei is helping us, after all."
 
// \{\l{A}} "Koumura-sensei is helping us, after all."
 
// \{\l{A}}「幸村先生にはお世話になるんですから」
 
// \{\l{A}}「幸村先生にはお世話になるんですから」
  +
<0098> \{Sunohara} “Không liên quan gì đến việc ổng giúp chúng ta cả. Và tớ không bao giờ dùng từ sensei với giáo viên.”
 
  +
<0098> \{Sunohara} 『Chả có liên quan gì đến chuyện ông ta giúp hay không. Với lại, trước giờ tớ cũng đâu có lễ phép với giáo viên nào.』
 
// \{Sunohara} "It has nothing to do with him helping us. And I never use "-sensei" towards teachers."
 
// \{Sunohara} "It has nothing to do with him helping us. And I never use "-sensei" towards teachers."
 
// \{春原}「お世話になろうが、関係ないよ。先生になんて敬語使ったことないもん」
 
// \{春原}「お世話になろうが、関係ないよ。先生になんて敬語使ったことないもん」
  +
// Eng dịch sai
<0099> \{Koumura} “Hmm, Ừ… thì thầy quen rồi.”
 
  +
  +
<0099> \{Koumura} 『Ừ thì, thầy... cũng quen rồi.』
 
// \{Koumura} "Hmm, well... I'm used to it."
 
// \{Koumura} "Hmm, well... I'm used to it."
// \{幸村}「ふむ、まぁ慣れとる」
+
// \{幸村}「ふむ、まぁ...慣れとる」
  +
<0100> \{\l{A}} “Em xin lỗi vì chúng em đều là những học sinh cá biệt.”
 
  +
<0100> \{\l{A}} 『Em xin lỗi vì chúng em đều là những học sinh chưa tốt.』
 
// \{\l{A}} "I apologize that we're all incompetent students."
 
// \{\l{A}} "I apologize that we're all incompetent students."
 
// \{\l{A}}「至らない生徒ばかりで申し訳ないです」
 
// \{\l{A}}「至らない生徒ばかりで申し訳ないです」
  +
<0101> \{\l{A}} “Hãy dạy chúng em hôm nay.”
 
  +
<0101> \{\l{A}} 『Xin thầy dạy chúng em hôm nay.』
 
// \{\l{A}} "Please work with us for the day."
 
// \{\l{A}} "Please work with us for the day."
 
// \{\l{A}}「一日よろしくお願いします」
 
// \{\l{A}}「一日よろしくお願いします」
  +
<0102> \l{A} cúi đầu thấp xuống.
 
  +
<0102> \l{A} cúi đầu lễ độ.
 
// \l{A} deeply bows her head.
 
// \l{A} deeply bows her head.
 
// \l{A}は深く頭を下げた。
 
// \l{A}は深く頭を下げた。
  +
<0103> \{Koumura} “Hmm…Không đến nỗi nào.”
 
  +
<0103> \{Koumura} 『Ừ thì, dù gì... đây cũng đâu phải lớp tệ nhất thầy từng dạy.』
 
// \{Koumura} "Hmm, well... something like this isn't bad."
 
// \{Koumura} "Hmm, well... something like this isn't bad."
// \{幸村}「ふむ、まぁこういうのも悪くない」
+
// \{幸村}「ふむ、まぁ...こういうのも悪くない」
  +
<0104> \{Koumura} “Được rồi, mấy em ngồi đi.’
 
  +
<0104> \{Koumura} 『Được rồi, các em ngồi vào chỗ đi.』
 
// \{Koumura} "Well then, please take your seats."
 
// \{Koumura} "Well then, please take your seats."
 
// \{幸村}「では、席についてもらえるかの」
 
// \{幸村}「では、席についてもらえるかの」
  +
<0105> Chúng tôi ngồi kế nhau ở hàng đầu.
 
  +
<0105> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu.
 
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
 
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
 
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
 
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
  +
<0106> \{Koumura} "Hmm..."
 
  +
<0106> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「む…」
 
  +
// \{Koumura} "Hmm..."
<0107> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
 
  +
// \{幸村}「む...」
  +
  +
<0107> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0108> \{Koumura} “Hình như ta không quen em này.”
 
  +
<0108> \{Koumura} 『Hình như thầy chưa biết mặt em này.』
 
// \{Koumura} "I feel that one girl there is someone I'm not familiar with."
 
// \{Koumura} "I feel that one girl there is someone I'm not familiar with."
 
// Does this mean, "I feel that there's one girl I'm not familiar with." or, "I feel that there's someone I'm not familiar with."?
 
// Does this mean, "I feel that there's one girl I'm not familiar with." or, "I feel that there's someone I'm not familiar with."?
 
// \{幸村}「ひとり、見慣れない子が居ると思っての」
 
// \{幸村}「ひとり、見慣れない子が居ると思っての」
  +
<0109> \{\m{B}} “Ah, nhỏ này hả?”
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『À, con bé này hả?』
 
// \{\m{B}} "Ah, her?"
 
// \{\m{B}} "Ah, her?"
 
// \{\m{B}}「ああ、こいつか」
 
// \{\m{B}}「ああ、こいつか」
  +
<0110> \{\l{A}} “Bạn ấy là Fuko-chan. Ibuki Fuko.”
 
// \{\l{A}} "She's Fuko-chan. Ibuki Fuko."
+
<0110> \{\l{A}} 『Bạn ấy là Fuuko-chan. Ibuki Fuuko.
  +
// \{\l{A}} "She's Fuuko-chan. Ibuki Fuuko."
 
// \{\l{A}}「風子ちゃんです。伊吹風子っていいます」
 
// \{\l{A}}「風子ちゃんです。伊吹風子っていいます」
  +
<0111> \l{A} nói cả họ của con nhóc đó.
 
  +
<0111> \l{A} nói cả họ của cô nhóc.
 
// \l{A} says her surname.
 
// \l{A} says her surname.
 
// \l{A}は名字まで言ってしまっていた。
 
// \l{A}は名字まで言ってしまっていた。
  +
<0112> \{\m{B}} “Cậu là đồ ngốc à?!”
 
  +
<0112> \{\m{B}} 『Cậu mất trí hả?!』
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿っ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿っ」
  +
<0113> \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}}「あ…」
+
<0113> \{\l{A}} 『A...』
  +
// \{\l{A}} "Ah..."
<0114> Phải. Chị của Fuko đã dạy ở trường này trước kia.
 
  +
// \{\l{A}}「あ...」
// Yeah. Fuko's sister taught at this school before.
 
  +
  +
<0114> Phải. Ngày trước, chị của Fuuko đã dạy ở trường này.
  +
// Yeah. Fuuko's sister taught at this school before.
 
// そう。風子の姉はこの学校で教鞭を執っていたのだ。
 
// そう。風子の姉はこの学校で教鞭を執っていたのだ。
  +
<0115> Komura hẳn là biết cô ấy.
 
  +
<0115> Koumura hẳn là biết cô ấy.
 
// Koumura should have been acquainted with her.
 
// Koumura should have been acquainted with her.
 
// 幸村とは面識があるはずだった。
 
// 幸村とは面識があるはずだった。
  +
<0116> \{Koumura} "........."
 
  +
<0116> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}「………」
 
  +
// \{Koumura} "........."
<0117> Tôi không biết… Koumura’s nghĩ gì… khi mà nghe cái tên hiếm hoi đó?
 
  +
// \{幸村}「.........」
  +
  +
<0117> Tôi không biết... Koumura nghĩ gì... khi nghe cái tên đặc biệt đó.
 
// I wonder... what Koumura's thinking... hearing that rare name?
 
// I wonder... what Koumura's thinking... hearing that rare name?
// 幸村はその珍しい名字を聞いて、どう思っただろうか。
+
// 幸村は...その珍しい名字を聞いて、どう思っただろうか。
  +
<0118> \{Koumura} “…Em ấy dễ thương đó.”
 
  +
<0118> \{Koumura} 『... Em ấy dễ thương đó.』
 
// \{Koumura} "... she's cute."
 
// \{Koumura} "... she's cute."
// \{幸村}「可愛いの」
+
// \{幸村}「...可愛いの」
  +
<0119> Rầm!
 
  +
<0119> R-r-r-rầm!
 
// S-s-s-slip!
 
// S-s-s-slip!
 
// ずざざぁーっ!
 
// ずざざぁーっ!
  +
<0120> Tôi trượt xuống sàn.
 
  +
<0120> Tôi ngã nhào ra sàn.
 
// I slide onto the floor.
 
// I slide onto the floor.
 
// 俺は床に滑り込んでいた。
 
// 俺は床に滑り込んでいた。
  +
<0121> \{\l{A}} "
 
  +
<0121> \{\l{A}} 『
  +
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0122> \s{strS[0]}, đồng phục cậu sẽ bị dơ đó.”
 
  +
<0122> , đồng phục cậu sẽ bị bẩn đó.』
 
// \s{strS[0]}, your uniform will get dirty."
 
// \s{strS[0]}, your uniform will get dirty."
 
// \s{strS[0]}、制服汚れます」
 
// \s{strS[0]}、制服汚れます」
  +
<0123> \{\m{B}} “Ừ…”
 
  +
<0123> \{\m{B}} 『À-ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ
+
// \{\m{B}}「あ、ああ...
  +
<0124>Đứng lên, \l{A} phủi bụi sau lưng dùm tôi.
 
  +
<0124> Tôi vừa ngồi dậy, \l{A} liền bước ra sau để phủi giúp bụi trên lưng áo tôi.
 
// Standing up, I lend my back to \l{A}, who dusts it off.
 
// Standing up, I lend my back to \l{A}, who dusts it off.
 
// 立ち上がって、\l{A}に背中をはたいてもらう。
 
// 立ち上がって、\l{A}に背中をはたいてもらう。
  +
<0125> Ngay từ đầu, với khuôn mặt ngu ngốc đó Koumura chẳng thể nào liên tưởng Fuko với chị của nhỏ…
 
  +
<0125> Ngay từ đầu, với đầu óc ngơ ngáo đó, lão Koumura đã chẳng thể nào liên tưởng Fuuko với chị của cô nhóc...
// To begin with, Koumura, with that stupid face of his, probably didn't go as far as to associate Fuko with her sister...
 
  +
// To begin with, Koumura, with that stupid face of his, probably didn't go as far as to associate Fuuko with her sister...
// そもそも、幸村の惚けた頭で、風子の姉まで連想できるはずもなかったか…。
 
  +
// そもそも、幸村の惚けた頭で、風子の姉まで連想できるはずもなかったか...。
<0126> \{Koumura} “Vậy việc đầu tiên…”
 
  +
  +
<0126> \{Koumura} 『Vậy, trước hết...』
 
// \{Koumura} "Well then, first..."
 
// \{Koumura} "Well then, first..."
// \{幸村}「それではまず
+
// \{幸村}「それではまず...
  +
<0127> \{Koumura} “Tiết đầu tiên sẽ là…
 
  +
<0127> \{Koumura} 『Tiết đầu tiên sẽ là...』
 
// \{Koumura} "First period will be..."
 
// \{Koumura} "First period will be..."
// \{幸村}「一時間目は
+
// \{幸村}「一時間目は...
  +
<0128> \{Koumura} "........."
 
  +
<0128> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}「………」
 
<0129> \{Koumura} "Hmm..."
+
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「ふむ…
+
// \{幸村}「.........
  +
<0130> \{Koumura} "........."
 
  +
<0129> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「………」
 
<0131> \{Koumura} “…Địa lí nhé?”
+
// \{Koumura} "Hmm..."
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0130> \{Koumura} 『.........』
  +
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}「.........」
  +
  +
<0131> \{Koumura} 『... Tiếng Nhật Đương đại nhé?』
 
// \{Koumura} "... geography?"
 
// \{Koumura} "... geography?"
// \{幸村}「現国にしようかの」
+
// \{幸村}「...現国にしようかの」
  +
<0132> \{Sunohara} “Ai đó giúp ổng bớt táo bón cái coi---!”
 
  +
<0132> \{Sunohara} 『Ai đó vặn dây cót cho ông ta hộ cái———!』
 
// \{Sunohara} "Someone, please wind around his screws----!"
 
// \{Sunohara} "Someone, please wind around his screws----!"
 
// \{春原}「誰か、こいつのネジを巻いてくれーーっ!」
 
// \{春原}「誰か、こいつのネジを巻いてくれーーっ!」
  +
// chả hiểu nghĩa câu tiếng Việt kia nên không ý kiến rofl, nghĩa Eng là kiểu "lên dây cót"
<0133> \{\l{A} “Sunohara-san, chúng ta đang ở trong lớp nên đùng có lớn tiếng như vậy.”
 
  +
  +
<0133> \{\l{A}} 『Sunohara-san, chúng ta đang ở trong lớp nên đừng có lớn tiếng như vậy.』
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, we're in the middle of class, so please don't yell."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, we're in the middle of class, so please don't yell."
 
// \{\l{A}}「春原さん、授業中ですから、叫ばないでください」
 
// \{\l{A}}「春原さん、授業中ですから、叫ばないでください」
  +
<0134> \{\m{B}} “Bạn có vẻ giống lớp trưởng quá nhỉ.”
 
  +
<0134> \{\m{B}} 『Cậu nói cứ như lớp trưởng ấy nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "You sound very much like a class representative."
 
// \{\m{B}} "You sound very much like a class representative."
 
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
  +
<0135> \{\l{A}} “Eh? Kh-Không phải thế…”
 
  +
<0135> \{\l{A}} 『Ơ? Kh-không phải thế...』
 
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
 
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ? そ、そんなことないです
+
// \{\l{A}}「えっ? そ、そんなことないです...
  +
<0136> \{\l{A}} “Tớ xin lỗi. Tớ dã nói mà không suy nghĩ…”
 
  +
<0136> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà thiếu suy nghĩ...』
 
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました
+
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました...
  +
<0137> \{\m{B}} “Nah, không sao đâu.Này ông, bạn ấy sẽ là lớp trưởng đó.”
 
  +
<0137> \{\m{B}} 『À không, có sao đâu. Này ông già, cậu ấy sẽ làm lớp trưởng đó.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Hey, Gramps, she's the class representative, so."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Hey, Gramps, she's the class representative, so."
 
// \{\m{B}}「いや、いいよ。おい、ジィさん、こいつ、このクラスの委員長だから」
 
// \{\m{B}}「いや、いいよ。おい、ジィさん、こいつ、このクラスの委員長だから」
  +
<0138> \{Koumura} "Hmm..."
 
  +
<0138> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「ふむ…」
 
  +
// \{Koumura} "Hmm..."
<0139> \{\l{A}} “Không thể nào, lố bịch quá. Tớ không nghĩ mình thích hợp đâu.”
 
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0139> \{\l{A}} 『Không thể nào, vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.』
 
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
 
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには不向きです」
+
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには...不向きです」
  +
<0140> \{\m{B}} “Nhưng bạn giống nhất đó.”
 
  +
<0140> \{\m{B}} 『Nhưng cậu ra dáng lớp trưởng nhất mà.』
 
// \{\m{B}} "But you're liked the most."
 
// \{\m{B}} "But you're liked the most."
 
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
 
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
  +
<0141> \{\l{A}} “Không giống tí nào.”
 
  +
<0141> \{\l{A}} 『Không giống tí nào.\ \
 
// \{\l{A}} "No, not at all.
 
// \{\l{A}} "No, not at all.
 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
  +
<0142> \s{strS[0]} thích hợp hơn…”
 
  +
<0142> \ thích hợp hơn...』
 
// \s{strS[0]} would be better..."
 
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが
+
// \s{strS[0]}のほうが...
  +
<0143> \{Sunoharat} “Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.”
 
  +
<0143> \{Sunohara} 『Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.』
 
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
 
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
 
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
 
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
  +
<0144> \{\l{A}}”Không thể nào…”
 
  +
<0144> \{\l{A}} 『Sao lại...』
 
// \{\l{A}} "No way..."
 
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな
+
// \{\l{A}}「そんな...
  +
<0145> \{\m{B}} “Như vậy đó, \l{A}.”
 
  +
<0145> \{\m{B}} 『Là thế đó, \l{A}.』
 
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
 
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
  +
<0146> \{\m{B}} “Chúng ta đều là những học sinh cá biệt trong lớp này…”
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『Bọn này đều là những học sinh cá biệt...』
 
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
 
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ
+
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ...
  +
<0147> \{\m{B}} “Mọi người đều thích cậu. Tự tin lên.”
 
  +
<0147> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ lắng nghe cậu mà. Tự tin lên.』
 
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
 
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
 
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
 
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
  +
<0148> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
+
<0148> \{\l{A}} 『.........』
<0149> \{\l{A}} “Thôi…được rồi!”
+
// \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}}「.........」
  +
  +
<0149> \{\l{A}} 『Vâng... được rồi!』
 
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
 
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はいわかりましたっ」
+
// \{\l{A}}「はい...わかりましたっ」
  +
<0150> \{\l{A}} “Tớ sẽ cố gắng hết sức để làm lớp trưởng!”
 
  +
<0150> \{\l{A}} 『Tớ sẽ cố gắng hết mình trong vai trò lớp trưởng!』
 
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
 
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
 
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
 
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
  +
<0151> \{\l{A}} “Hi vọng mọi người cùng hợp tác!”
 
  +
<0151> \{\l{A}} 『Mong mọi người giúp đỡ tớ nhé!』
 
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
 
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
 
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
 
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
  +
<0152> Hướng về chúng tôi, \l{A} đứng lên cám ơn.
 
  +
<0152> Đứng lên hướng về chúng tôi, \l{A} cúi đầu cảm ơn.
 
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
 
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
 
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
 
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
  +
<0153> Dù ít người, nhưng chúng tay đều vỗ tay thật to để chào mừng lớp trưởng \l{A} của chúng tôi.
 
  +
<0153> Dù ít người, nhưng cả bọn cùng vỗ tay nhiệt liệt chào mừng lớp trưởng \l{A}.
 
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
 
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
 
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
 
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
  +
<0154> \l{A} “Cám ơn mấy bạn rất nhiều.”
 
  +
<0154> \{\l{A}} 『Cảm ơn các bạn rất nhiều.』
 
// \{\l{A}} "Thank you so much."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much."
 
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
 
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
  +
 
<0155> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
 
<0155> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
 
// Feeling shy, she sits down.
 
// Feeling shy, she sits down.
 
// 照れながら、着席する。
 
// 照れながら、着席する。
  +
<0156> \{\m{B}} “Công việc đầu tiên của cậu kìa.”
 
  +
<0156> \{\m{B}} 『Công việc đầu tiên của cậu kìa.』
 
// \{\m{B}} "Then, your first job."
 
// \{\m{B}} "Then, your first job."
 
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
  +
<0157> \{\l{A}} “Eh, là gì nhỉ?”
 
  +
<0157> \{\l{A}} 『Ơ, là gì nhỉ?』
 
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
 
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
 
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
 
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
  +
<0158> \{\m{B}} “Thôi nào, chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?”
 
  +
<0158> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ thế này chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
 
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
 
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
  +
<0159> \{\l{A}} “Umm... Đúng rồi. Mình có nên đem theo snack không?
 
  +
<0159> \{\l{A}} 『Ưmm... đúng rồi. Tớ sẽ phát bánh cho mọi người nhé?』
 
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
 
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっとそうです。おやつでも配りましょうっ」
+
// \{\l{A}}「えっと...そうです。おやつでも配りましょうっ」
  +
<0160> \{\m{B}} “Cậu có thấy lớp trưởng nào làm thế không?”
 
  +
<0160> \{\m{B}} 『Bộ có lớp trưởng nào làm thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
 
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
 
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
 
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
  +
<0161> \{\l{A}} “Không có.”
 
  +
<0161> \{\l{A}} 『Tớ chưa thấy.』
 
// \{\l{A}} "No, I don't."
 
// \{\l{A}} "No, I don't."
 
// \{\l{A}}「ないです」
 
// \{\l{A}}「ないです」
  +
<0162> \{\m{B}} “Cứ như cậu đang ở nhà trẻ vậy...”
 
  +
<0162> \{\m{B}} 『Có phải nhà trẻ đâu...』
 
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
 
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし
+
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし...
  +
<0163> \{\l{A}} “Vậy mình nên làm gì đây...?”
 
  +
<0163> \{\l{A}} 『Vậy tớ nên làm gì đây...?』
 
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
 
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう
+
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう...
  +
<0164> \{\m{B}}
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Cái việc cốt yếu mà mọi người luôn chờ lớp trưởng làm.』
 
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
 
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
 
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
 
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
  +
<0165> Với giọng nói của cậu, đưa cảm xúc mọi người đến với nhau để họ có thể bắt đầu lớp học đó.”
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Bằng giọng nói của mình, cậu gắn kết tinh thần của mọi người và đưa họ vào tiết đó.』
 
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
 
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
 
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
 
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
  +
<0166> \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}}「あ…」
+
<0166> \{\l{A}} 『A...』
  +
// \{\l{A}} "Ah..."
<0167> \{\l{A}} “Đúng rồi, mình quên mất, xin lỗi.”
 
  +
// \{\l{A}}「あ...」
  +
  +
<0167> \{\l{A}} 『Đúng rồi. Tớ quên mất, xin lỗi.』
 
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
 
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
 
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
 
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
  +
<0168> \{\l{A}} “Mọi người xin hãy cố gắng hết sức.”
 
  +
<0168> \{\l{A}} 『Vậy, mọi người ơi, làm theo tớ nhé.』
 
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
 
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
  +
<0169> Qủa là một lớp trưởng thẳng thắn.
 
  +
<0169> Lớp trưởng này nhát quá.
 
// What an honest class representative.
 
// What an honest class representative.
 
// 律儀な委員長だった。
 
// 律儀な委員長だった。
  +
<0170> \{Sunohara} “Được rồi, cứ giao cho tớ. Quyết định vậy đi!”
 
  +
<0170> \{Sunohara} 『Ờ, cứ giao hết cho tớ. Quyết định vậy đi!』
 
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!"
 
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!"
 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
  +
<0171> Mày định làm gì thế?
 
  +
<0171> Và mày định làm gì thế?
 
// And what are you planning on doing?
 
// And what are you planning on doing?
 
// おまえ、なにやるつもりだ。
 
// おまえ、なにやるつもりだ。
  +
<0172> \{\l{A}} “Đứng lên!”
 
  +
<0172> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}}「きりつっ!」
 
// \{\l{A}}「きりつっ!」
  +
<0173> Lệnh của \l{A}
 
  +
<0173> Lệnh của \l{A}.
 
// \l{A}'s order.
 
// \l{A}'s order.
 
// \l{A}の号令。
 
// \l{A}の号令。
  +
 
<0174> Chúng tôi đứng lên.
 
<0174> Chúng tôi đứng lên.
 
// We stand up.
 
// We stand up.
 
// 俺たちは立ち上がる。
 
// 俺たちは立ち上がる。
  +
<0175> \{\l{A}} “Cúi đầu.”
 
  +
<0175> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}}「れいっ」
 
// \{\l{A}}「れいっ」
  +
<0176> Chúng tôi cúi đầu xuống
 
  +
<0176> Chúng tôi cúi đầu xuống.
 
// We lower our heads.
 
// We lower our heads.
 
// 頭を下げる。
 
// 頭を下げる。
  +
<0177> \{\l{A}} "If you would."
 
  +
<0177> \{\l{A}} 『Xin hãy dạy bảo chúng em.』
  +
\{\l{A}} "If you would."
 
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
 
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
  +
<0178> \{Koumura} "Hmm..."
 
  +
<0178> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「ふむ…」
 
  +
// \{Koumura} "Hmm..."
<0179> \{\l{A}} “Ngồi xuống!”
 
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0179> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghỉ!』
 
// \{\l{A}} "Be seated!"
 
// \{\l{A}} "Be seated!"
 
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
 
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
  +
<0180> Tất cả chúng tôi ngồi xuống.
 
  +
<0180> Chúng tôi ngồi xuống.
 
// All of us take our seats.
 
// All of us take our seats.
 
// 一同、席につく。
 
// 一同、席につく。
  +
<0181> \{\l{A}} “Sigh... Tuyệt quá...”
 
  +
<0181> \{\l{A}} 『Haa... căng thẳng quá...』
 
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
 
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁすごいです
+
// \{\l{A}}「はぁ...すごいです...
  +
<0182> \{\l{A}} “Có vẽ như mọi người đều nghe lời mình.”
 
  +
<0182> \{\l{A}} 『Một đứa như tớ mà cũng có thể chỉ đạo người khác.』
 
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
 
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
 
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
 
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
  +
<0183> \{\l{A}} “Cám ơn mọi người đã làm việc cùng nhau!”
 
  +
<0183> \{\l{A}} 『Mọi người ơi, cảm ơn vì đã cùng làm thế với tớ nhé!』
 
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
 
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
 
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
 
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
  +
<0184> Loại lớp trưởng gì vậy?
 
  +
<0184> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
 
// What kind of representative is this?
 
// What kind of representative is this?
 
// どんな委員長だ。
 
// どんな委員長だ。
  +
<0185> \{Koumura} “Được rồi, chúng bắt đầu học...”
 
  +
<0185> \{Koumura} 『Được rồi, chúng ta bắt đầu học...』
 
// \{Koumura} "Well then, shall we begin lessons..."
 
// \{Koumura} "Well then, shall we begin lessons..."
// \{幸村}「それでは、授業を始めるとしよう
+
// \{幸村}「それでは、授業を始めるとしよう...
  +
<0186> \{Koumura} "........."
 
  +
<0186> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}「………」
 
<0187> \{Koumura} “Trong sách của mấy em...
+
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}「.........」
  +
  +
<0187> \{Koumura} 『Vậy, giở sách giáo khoa của mấy em...』
 
// \{Koumura} "Well then, in your textbook..."
 
// \{Koumura} "Well then, in your textbook..."
// \{幸村}「それでは教科書の
+
// \{幸村}「それでは教科書の...
  +
<0188> \{Koumura} "........."
 
  +
<0188> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}「………」
 
<0189> \{Koumura} ...Chúng ta nên đọc trang nào?”
+
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}「.........」
  +
  +
<0189> \{Koumura} 『... Chúng ta học trang nào bây giờ?』
 
// \{Koumura} "... what page should we look at?"
 
// \{Koumura} "... what page should we look at?"
// \{幸村}「何ページにするかの」
+
// \{幸村}「...何ページにするかの」
  +
<0190> \{\m{B}} “Ông quyết định đi...”
 
  +
<0190> \{\m{B}} 『Ông quyết định đi...』
 
// \{\m{B}} "You decide..."
 
// \{\m{B}} "You decide..."
// \{\m{B}}「あんたが決めてくれ
+
// \{\m{B}}「あんたが決めてくれ...
  +
<0191> \{Koumura} "Hmph..."
 
  +
<0191> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「ふむ…」
 
<0192> \{Koumura} “Vậy... trang 9 trong sách của mấy em.”
+
// \{Koumura} "Hmph..."
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0192> \{Koumura} 『Vậy thì giở sách... trang 9 nhé.』
 
// \{Koumura} "Then... page 9 in your textbook."
 
// \{Koumura} "Then... page 9 in your textbook."
// \{幸村}「では教科書…9ページ」
+
// \{幸村}「では教科書...9ページ」
  +
<0193> Cuối cùng cũng là phần đầu tiên.
 
  +
<0193> Cuối cùng ông ta chọn ngay bài đầu tiên.
 
// In the end, it's at the beginning.
 
// In the end, it's at the beginning.
 
// 結局、最初からだった。
 
// 結局、最初からだった。
  +
<0194> \{Koumura} “Đọc to lên...”
 
  +
<0194> \{Koumura} 『Đọc to lên em...』
 
// \{Koumura} "Read it aloud..."
 
// \{Koumura} "Read it aloud..."
// \{幸村}「朗読を
+
// \{幸村}「朗読を...
  +
<0195> Đôi mắt mảnh khảnh của Koumura hướng tới Fuko.
 
// Koumura's thin eyes go towards Fuko.
+
<0195> Koumura hai mắt lim dim, hướng về phía Fuuko.
  +
// Koumura's thin eyes go towards Fuuko.
 
// 幸村の細い目が風子に向く。
 
// 幸村の細い目が風子に向く。
  +
<0196> \{Fuko} "Mmph...!"
 
  +
<0196> \{Fuuko} 『Ưmm...!』
// \{風子}「んっ…」
 
  +
// \{Fuuko} "Mmph...!"
<0197> Fuko nheo mắt lại
 
  +
// \{風子}「んっ...」
// Fuko squints her eyes.
 
  +
  +
<0197> Fuuko nheo mắt lại.
  +
// Fuuko squints her eyes.
 
// 風子がぐっと目を閉じる。
 
// 風子がぐっと目を閉じる。
  +
<0198> \{Koumura} "Hmm, Ibuki-kun?"
 
  +
<0198> \{Koumura} 『Ừ thì, Ibuki-kun?』
  +
// \{Koumura} "Hmm, Ibuki-kun?"
 
// \{幸村}「ふむ、伊吹くん」
 
// \{幸村}「ふむ、伊吹くん」
  +
<0199> \{Fuko} “Fuko bị phát hiện rồi!”
 
  +
<0199> \{Fuuko} 『Fuuko bị phát hiện rồi!』
// \{Fuko} "Fuko's been discovered!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
 
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
 
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
  +
<0200> NHóc có trồn đâu.
 
  +
<0200> Nhóc có trốn đâu.
 
// You weren't hiding.
 
// You weren't hiding.
 
// 隠れてねぇよ。
 
// 隠れてねぇよ。
  +
<0201> \{Fuko muốn nghe hơn là muốn đọc.”
 
  +
<0201> \{Fuuko} 『Fuuko muốn nghe hơn là muốn đọc.』
// \{Fuko} "Fuko would much prefer listening than reading it."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko would much prefer listening than reading it."
 
// \{風子}「風子、どちらかというと、読むより、聞いてるほうがいいです」
 
// \{風子}「風子、どちらかというと、読むより、聞いてるほうがいいです」
  +
<0202> \{Koumura} “Hmm... Đành chịu vậy.”
 
  +
<0202> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy hả? Đành chịu thôi.』
 
// \{Koumura} "Hmm... I see. It can't be helped, then."
 
// \{Koumura} "Hmm... I see. It can't be helped, then."
// \{幸村}「ふむそうか。仕方がないの」
+
// \{幸村}「ふむ...そうか。仕方がないの」
  +
<0203> \{\m{B}} “Này, 2 người lạ thật đó!”
 
  +
<0203> \{\m{B}} 『Này, hai người quá sai rồi!』
 
// \{\m{B}} "Hey, both of you are strange!"
 
// \{\m{B}} "Hey, both of you are strange!"
 
// \{\m{B}}「そこ、どっちもおかしいっ!」
 
// \{\m{B}}「そこ、どっちもおかしいっ!」
  +
<0204> \{\m{B}} “Khi mà giáo viên đã gọi thì không được cãi! Và nếu học sinh cãi thì cũng đừng có đồng ý theo!”
 
  +
<0204> \{\m{B}} 『Khi mà giáo viên đã gọi thì không được cãi! Và nếu học sinh cãi thì cũng đừng có đồng ý theo!』
 
// \{\m{B}} "When the teacher chooses you, don't refuse! And if the student refuses, don't agree with it!"
 
// \{\m{B}} "When the teacher chooses you, don't refuse! And if the student refuses, don't agree with it!"
 
// \{\m{B}}「先生に当てられて、拒むな! 拒まれて、納得するな!」
 
// \{\m{B}}「先生に当てられて、拒むな! 拒まれて、納得するな!」
  +
<0205> \{\l{A}} "
 
  +
<0205> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0206> \s{strS[0]}, Cậu im lặng đi.”
 
  +
<0206> , cậu yên lặng một chút.』
 
// \s{strS[0]}, please be quiet."
 
// \s{strS[0]}, please be quiet."
 
// \s{strS[0]}、静かにしてください」
 
// \s{strS[0]}、静かにしてください」
  +
<0207> \{\m{B}} “Tớ á?”
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Là tớ sai sao———?』
 
// \{\m{B}} "Me----?!"
 
// \{\m{B}} "Me----?!"
 
// \{\m{B}}「俺かあぁーっ!」
 
// \{\m{B}}「俺かあぁーっ!」
  +
<0208> \{Sunohara} “Này, mày nóng quá đó.”
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『Hê, mày mới bị mắng kìa.』
 
// \{Sunohara} "Heh, you're quite angry."
 
// \{Sunohara} "Heh, you're quite angry."
 
// \{春原}「へっ、怒られてやんの」
 
// \{春原}「へっ、怒られてやんの」
  +
<0209> \{\l{A}} “Fu-chan, cố gắng đọc đi nào!”
 
// \{\l{A}} "Fu-chan, try hard and read it."
+
<0209> \{\l{A}} 『Fuu-chan, cố gắng đọc đi nào!』
  +
// \{\l{A}} "Fuu-chan, try hard and read it."
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばって読んでみましょう」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばって読んでみましょう」
  +
<0210> \{Koumura} “Hmm... Lớp trưởng đã nói vậy.”
 
  +
<0210> \{Koumura} 『Ừ thì... như lớp trưởng đã nói.』
 
// \{Koumura} "Hmm... as the representative says so."
 
// \{Koumura} "Hmm... as the representative says so."
// \{幸村}「ふむ委員長の言うとおり」
+
// \{幸村}「ふむ...委員長の言うとおり」
  +
<0211> \{Koumura} “Dù em không giỏi nhưng cũng nên thử.”
 
  +
<0211> \{Koumura} 『Dù em đọc không giỏi... nhưng hãy thử đi.』
 
// \{Koumura} "Even if you're not good at it... give it a try."
 
// \{Koumura} "Even if you're not good at it... give it a try."
// \{幸村}「苦手でもやってみる」
+
// \{幸村}「苦手でも...やってみる」
  +
<0212> \{Koumura} “Làm vậy, em có thể...”
 
  +
<0212> \{Koumura} 『Nếu làm vậy, em có thể...』
 
// \{Koumura} "If you do that, you might..."
 
// \{Koumura} "If you do that, you might..."
// \{幸村}「すれば、なにか新しい発見が
+
// \{幸村}「すれば、なにか新しい発見が...
  +
<0213> \{Koumura} “... Khám phá ra thứ mới.”
 
  +
<0213> \{Koumura} 『... khám phá ra những điều mới mẻ.』
 
// \{Koumura} "... find something new."
 
// \{Koumura} "... find something new."
// \{幸村}「あるやもしれん」
+
// \{幸村}「...あるやもしれん」
  +
<0214>\{\l{A}} “Đúng rồi đó.Có thể em sẽ đọc lớn được.”
 
  +
<0214> \{\l{A}} 『Đúng rồi đó. Có khi còn thích đọc lớn nữa cơ.』
 
// \{\l{A}} "That's right. You might end up liking reading aloud."
 
// \{\l{A}} "That's right. You might end up liking reading aloud."
 
// \{\l{A}}「そうです。朗読、好きになるかもしれません」
 
// \{\l{A}}「そうです。朗読、好きになるかもしれません」
  +
<0215> \{Fuko} "........."
 
  +
<0215> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0216> \{\l{A}} “Thôi nào, Fu-chan.Thử thách đó!”
 
  +
// \{風子}「.........」
// \{\l{A}} "Come on, Fu-chan. It's a challenge!"
 
  +
  +
<0216> \{\l{A}} 『Đi mà, Fuu-chan. Là thử thách đó!』
  +
// \{\l{A}} "Come on, Fuu-chan. It's a challenge!"
 
// \{\l{A}}「ほら、ふぅちゃん。チャレンジですっ」
 
// \{\l{A}}「ほら、ふぅちゃん。チャレンジですっ」
  +
<0217> \{Fuko} “...Được rồi. Fuko sẽ thử đọc.”
 
// \{Fuko} "... all right. Fuko will try reading."
+
<0217> \{Fuuko} ... Được rồi. Fuuko sẽ thử đọc.
  +
// \{Fuuko} "... all right. Fuuko will try reading."
// \{風子}「…わかりました。読んでみます」
 
  +
// \{風子}「...わかりました。読んでみます」
<0218> Cuối cùng Fuko đứng lên và cầm cuốn sách.
 
  +
// Fuko finally stands up and holds the textbook.
 
  +
<0218> Cuối cùng Fuuko lấy dũng khí đứng lên, tay cầm cuốn sách.
  +
// Fuuko finally stands up and holds the textbook.
 
// ようやく風子が教科書を手に立ち上がる。
 
// ようやく風子が教科書を手に立ち上がる。
  +
<0219> \{Fuko} "........."
 
  +
<0219> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0220> NHỏ không hề bắt đầu. Lo lắng à?
 
  +
// \{風子}「.........」
  +
  +
<0220> Vẫn chưa đọc nữa. Lo lắng à?
 
// She's not really starting at all. Is she nervous?
 
// She's not really starting at all. Is she nervous?
 
// 緊張してるのだろうか、なかなか読み始めない。
 
// 緊張してるのだろうか、なかなか読み始めない。
  +
<0221> Hoặc có thể nhỏ vui quá mà quên ngậm miệng lại?
 
  +
<0221> Hay... cô ấy đang nâng niu từng nỗi niềm hân hoan của phút giây đặc biệt này?
 
// Or maybe, she's so full of joy at that moment that she's keeping her mouth shut?
 
// Or maybe, she's so full of joy at that moment that she's keeping her mouth shut?
 
// それとも、この瞬間の喜びを、じっと噛みしめているのだろうか。
 
// それとも、この瞬間の喜びを、じっと噛みしめているのだろうか。
  +
<0222> \{Fuko} "........."
 
  +
<0222> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0223> \{Fuko} “Đột nhiên có một từ mà Fuko không biết đọc.”
 
  +
// \{風子}「.........」
// \{Fuko} "Suddenly a word that Fuko can't read."
 
  +
  +
<0223> \{Fuuko} 『Từ đầu tiên Fuuko không biết đọc.』
  +
// \{Fuuko} "Suddenly a word that Fuuko can't read."
 
// \{風子}「いきなり読めない字です」
 
// \{風子}「いきなり読めない字です」
  +
<0224> Rầm! Tôi té ra khỏi ghế.
 
  +
<0224> Rầm! Tôi ngã khỏi ghế.
 
// Slip! I slide off my chair.
 
// Slip! I slide off my chair.
 
// ずるぅ!と俺は椅子から滑り落ちる。
 
// ずるぅ!と俺は椅子から滑り落ちる。
  +
<0225> \{Koumura} “Hmm... Đó là ‘zuisou’.”
 
  +
<0225> \{Koumura} 『Ừ thì... đó là 「\g{zuisou}={Chữ Hán là 「Tùy Tưởng」, tức những suy nghĩ ngẫu hứng, tùy lúc. Đây là một từ vựng khó kể cả với học sinh cấp ba.}」.』
 
// \{Koumura} "Hmm... that's 'zuisou' (occasional thoughts)."
 
// \{Koumura} "Hmm... that's 'zuisou' (occasional thoughts)."
// \{幸村}「ふむずいそう、だの」
+
// \{幸村}「ふむ...ずいそう、だの」
  +
<0226> \{Fuko} "Zuisou..."
 
  +
<0226> \{Fuuko} 『Zuisou...』
// \{風子}「ずいそう…」
 
  +
// \{Fuuko} "Zuisou..."
<0227> Cuối cùng thì nhỏ cũng đọc to được.
 
  +
// \{風子}「ずいそう...」
  +
  +
<0227> Cuối cùng thì cô nhóc cũng bắt đầu đọc to được.
 
// She finally begins reading aloud.
 
// She finally begins reading aloud.
 
// ようやく朗読が始まった。
 
// ようやく朗読が始まった。
  +
<0228> \{Koumura} “Hmm... Đủ rồi.”
 
  +
<0228> \{Koumura} 『Ừ thì... đủ rồi.』
 
// \{Koumura} "Hmm... that's enough."
 
// \{Koumura} "Hmm... that's enough."
// \{幸村}「ふむそこまで」
+
// \{幸村}「ふむ...そこまで」
  +
<0229> Koumura ngưng ngay khúc cuối.
 
  +
<0229> Koumura ra hiệu dừng ngay cuối đoạn văn.
 
// Koumura stops at the end.
 
// Koumura stops at the end.
 
// 段落で、幸村が切った。
 
// 段落で、幸村が切った。
  +
<0230> \{Fuko} "Whew..."
 
  +
<0230> \{Fuuko} 『Phùu...』
// \{風子}「ふぅ…」
 
  +
// \{Fuuko} "Whew..."
<0231> Clap, clap.
 
  +
// \{風子}「ふぅ...」
  +
  +
<0231> Lộp bộp, lộp bộp.
  +
// Clap, clap.
 
// ぱちぱち。
 
// ぱちぱち。
  +
// Nope, that's definitely not clapping sound.
<0232> \l{A} vỗ tay chúc mừng nhỏ.
 
  +
  +
<0232> \l{A} vỗ tay chúc mừng cô nhóc.
 
// \l{A} applauds her.
 
// \l{A} applauds her.
 
// \l{A}が拍手をしていた。
 
// \l{A}が拍手をしていた。
  +
<0233> Sunohara cũng làm điều tương tự.
 
  +
<0233> Sunohara cũng bắt chước.
 
// Sunohara also does the same.
 
// Sunohara also does the same.
 
// 春原も\l{A}を真似て、手を叩いていた。
 
// 春原も\l{A}を真似て、手を叩いていた。
  +
<0234> \{\l{A}} “Em giỏi lắm, Fu-chan.”
 
// \{\l{A}} "You were pretty good, Fu-chan."
+
<0234> \{\l{A}} 『Làm tốt lắm, Fuu-chan.
  +
// \{\l{A}} "You were pretty good, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても上手でした」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても上手でした」
  +
<0235> \{\l{A}} “Giống như xem một cảnh phim làm chị cảm động vậy.”
 
  +
<0235> \{\l{A}} 『Giống như cảnh tượng đó vừa mở ra ngay trước mắt chị vậy, thật xúc động.』
 
// \{\l{A}} "It's like seeing a scene that moves me so deeply."
 
// \{\l{A}} "It's like seeing a scene that moves me so deeply."
 
// \{\l{A}}「なんていうか、情景が見えるようで、感動しました」
 
// \{\l{A}}「なんていうか、情景が見えるようで、感動しました」
  +
<0236> Tuy hơi vụng về một chút nhưng mình có thể nói là nhỏ đã cố gắng hết sức.
 
  +
<0236> Tuy hơi vụng về một chút, nhưng tôi có thể nói là cô ấy đã cố gắng hết mình.
 
// It was a bit clumsy, but even I can tell that she did her best.
 
// It was a bit clumsy, but even I can tell that she did her best.
 
// つたなかったけど、一生懸命さは、俺にも伝わった。
 
// つたなかったけど、一生懸命さは、俺にも伝わった。
  +
 
<0237> Nên tôi cũng vỗ tay.
 
<0237> Nên tôi cũng vỗ tay.
 
// That's why I also clap.
 
// That's why I also clap.
 
// だから、俺も拍手を送っておく。
 
// だから、俺も拍手を送っておく。
  +
<0238> \{Koumura} “Hmm... Tốt lắm.”
 
  +
<0238> \{Koumura} 『Ừ thì... em đọc tốt lắm.』
 
// \{Koumura} "Hmm... good work."
 
// \{Koumura} "Hmm... good work."
// \{幸村}「ふむ上出来」
+
// \{幸村}「ふむ...上出来」
  +
<0239> \{Fuko} “Bây giờ Fuko thích đọc rồi!”
 
  +
<0239> \{Fuuko} 『Bây giờ Fuuko thích đọc rồi!』
/// \{Fuko} "Fuko now likes to read!"
 
  +
/// \{Fuuko} "Fuuko now likes to read!"
 
// \{風子}「風子、読むの好きになりましたっ」
 
// \{風子}「風子、読むの好きになりましたっ」
  +
<0240> Này, nhanh quá đó!’
 
  +
<0240> Này, thế thì nhanh quá đó!
 
// Hey, that's too fast!
 
// Hey, that's too fast!
 
// 早いな、おいっ!
 
// 早いな、おいっ!
  +
<0241> \{Fuko} "........."
 
  +
<0241> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0242> \{\m{B}} (Vậy những thời gian như vậy....)
 
  +
// \{風子}「.........」
  +
  +
<0242> \{\m{B}} (Trong tình huống này mà con bé cũng vào trạng thái đó được sao...?)
 
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
 
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか…)
+
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか...)
  +
<0243> Chắc hẳn là nhỏ rất hạnh phúc , ngồi phấn khích đưa chân qua lại như một con chó đang vẫy đuôi vậy.
 
  +
<0243> Chắc hẳn là Fuuko đã rất hạnh phúc, từ lúc ngồi xuống ghế cô nhóc tựa như một chú cún đang vẫy đuôi vậy, hai chân đung đưa vì phấn khích.
 
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
 
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
 
// よほど嬉しかったのか、席に座ってからも、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
 
// よほど嬉しかったのか、席に座ってからも、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
  +
<0244> \{Koumura} "Hmm..."
 
  +
<0244> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「ふむ…」
 
<0245> \{Koumura} “Chúng ta nên kết thúc sớm...
+
// \{Koumura} "Hmm..."
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0245> \{Koumura} 『Bài học hôm nay đến đây là hết...』
 
// \{Koumura} "We should end this soon..."
 
// \{Koumura} "We should end this soon..."
// \{幸村}「そろそろ、終わるかの
+
// \{幸村}「そろそろ、終わるかの...
  +
<0246> Koumura chỉ ra bầu trời đang dần tối lại.
 
  +
<0246> Koumura nói trong lúc đưa mắt nhìn bầu trời đang dần ngả màu ngoài cửa sổ.
 
// Koumura points out that it's getting dark outside the window.
 
// Koumura points out that it's getting dark outside the window.
 
// 暮れかけた空を窓越しに見上げ、幸村はそう言った。
 
// 暮れかけた空を窓越しに見上げ、幸村はそう言った。
  +
<0247> \{\m{B}} "\l{A}."
 
  +
<0247> \{\m{B}} 『\l{A}.』
  +
// \{\m{B}} "\l{A}."
 
// \{\m{B}}「\l{A}」
 
// \{\m{B}}「\l{A}」
  +
<0248> \{\l{A}} “Ah, được!”
 
  +
<0248> \{\l{A}} 『À, vâng!』
 
// \{\l{A}} "Ah, okay!"
 
// \{\l{A}} "Ah, okay!"
 
// \{\l{A}}「あ、はいっ」
 
// \{\l{A}}「あ、はいっ」
  +
<0249> \{\l{A}} “Đứng lên!”
 
  +
<0249> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}}「きりつっ」
 
// \{\l{A}}「きりつっ」
  +
<0250> \{\l{A}} “Cúi đầu!”
 
  +
<0250> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}}「れいっ」
 
// \{\l{A}}「れいっ」
  +
<0251> \{\l{A}} “Cám ơn thấy nhiều!”
 
  +
<0251> \{\l{A}} 『Chúng em cảm ơn thầy!』
 
// \{\l{A}} "Thank you very much!"
 
// \{\l{A}} "Thank you very much!"
 
// \{\l{A}}「ありがとうございましたっ」
 
// \{\l{A}}「ありがとうございましたっ」
  +
 
<0252> Mọi người đều cúi đầu trước Koumura.
 
<0252> Mọi người đều cúi đầu trước Koumura.
 
// Everyone bows their head towards Koumura.
 
// Everyone bows their head towards Koumura.
 
// 皆で幸村に向かって頭を下げる。
 
// 皆で幸村に向かって頭を下げる。
  +
<0253> Và như vậy... chúng tôi đã kết thúc lớp học.
 
  +
<0253> Và như vậy... chúng tôi đã kết thúc một buổi học.
 
// And like that... we finish one day of class.
 
// And like that... we finish one day of class.
// こうして俺たちだけの一日学校は終わった。
+
// こうして...俺たちだけの一日学校は終わった。
  +
<0254> \{\m{B}} “Cám ơn nhiều, ông già.”
 
  +
<0254> \{\m{B}} 『Cảm ơn nhé, ông già.』
 
// \{\m{B}} "Thanks a lot, Gramps."
 
// \{\m{B}} "Thanks a lot, Gramps."
 
// \{\m{B}}「ジィさん、サンキュな」
 
// \{\m{B}}「ジィさん、サンキュな」
  +
<0255> Khi mọi người rời khỏi tôi ở lại cám ơn Koumura.
 
  +
<0255> Mọi người ra khỏi lớp, riêng tôi một mình ở lại cảm ơn Koumura.
 
// After everyone leaves, I'm alone with Koumura, thanking him.
 
// After everyone leaves, I'm alone with Koumura, thanking him.
 
// 皆が出ていった後、ひとり残った幸村に俺は礼を言った。
 
// 皆が出ていった後、ひとり残った幸村に俺は礼を言った。
  +
<0256> \{\m{B}} “Chơi vui vẻ với cháu trai của ông nhé.”
 
  +
<0256> \{\m{B}} 『Ngày mai cứ chơi cho thật vui nhé.』
 
// \{\m{B}} "Spend your time with your grandson well."
 
// \{\m{B}} "Spend your time with your grandson well."
 
// \{\m{B}}「明日からは、ゆっくりしてくれ」
 
// \{\m{B}}「明日からは、ゆっくりしてくれ」
  +
<0257> \{Koumura} “Em đó...”
 
  +
<0257> \{Koumura} 『Em nữ đó...』
 
// \{Koumura} "That girl..."
 
// \{Koumura} "That girl..."
// \{幸村}「あの子は
+
// \{幸村}「あの子は...
  +
<0258> \{\m{B}} "Hmm?"
 
  +
<0258> \{\m{B}} 『Hử?』
  +
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
  +
<0259> \{Koumura} “Là em gái của Ibuki-sensei, phải không?”
 
  +
<0259> \{Koumura} 『Là em gái của Ibuki-sensei, phải không?』
 
// \{Koumura} "Is Ibuki-sensei's sister, right?"
 
// \{Koumura} "Is Ibuki-sensei's sister, right?"
 
// \{幸村}「伊吹先生の妹さんかの」
 
// \{幸村}「伊吹先生の妹さんかの」
  +
<0260> Ổng biết rồi .
 
  +
<0260> Bị phát hiện ngoài dự liệu rồi.
 
// He caught on. // literally poking a hole
 
// He caught on. // literally poking a hole
 
// 虚を突かれた。
 
// 虚を突かれた。
  +
<0261> \{\m{B}} “Ừ thì....”
 
  +
<0261> \{\m{B}} 『À, thì là...』
 
// \{\m{B}} "Uh, well..."
 
// \{\m{B}} "Uh, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや
+
// \{\m{B}}「あ、いや...
  +
<0262> Đó là tại sao... Tôi không thể phủ nhận ngay lập tức được.
 
  +
<0262> Bởi thế nên... tôi không thể phủ nhận ngay được.
 
// That's why... I can't deny it immediately.
 
// That's why... I can't deny it immediately.
// だから自然に否定できなかった。
+
// だから...自然に否定できなかった。
  +
<0263> \{Koumura} “Hmm...Và thậm chí em ấy khỏe mạnh...”
 
  +
<0263> \{Koumura} 『Ừ thì... cũng mừng là em ấy trông rất khỏe mạnh...』
 
// \{Koumura} "Hmm... even more that she's doing well..."
 
// \{Koumura} "Hmm... even more that she's doing well..."
// \{幸村}「ふむ元気そうでなにより
+
// \{幸村}「ふむ...元気そうでなにより...
  +
<0264> Như tôi nghĩ, ổng biết rồi.
 
  +
<0264> Như tôi nghĩ, ông ấy biết hết mọi chuyện.
 
// And as I thought, he knew.
 
// And as I thought, he knew.
 
// そして、やはり知っていたのだ。
 
// そして、やはり知っていたのだ。
  +
<0265> Về việc Fuko bị tai nạn.
 
  +
<0265> Cả việc Fuuko bị tai nạn.
// About how Fuko got into a traffic accident.
 
  +
// About how Fuuko got into a traffic accident.
 
// 風子が交通事故に遭ったこと。
 
// 風子が交通事故に遭ったこと。
  +
<0266> Và nhỏ phải luôn ở bệnh viện.
 
  +
<0266> Và việc cô ấy đã luôn phải nằm viện.
 
// How she's always been hospitalized.
 
// How she's always been hospitalized.
 
// ずっと、入院していたこと。
 
// ずっと、入院していたこと。
  +
<0267> \{\m{B}} “Ông già... Ông thân với Kouko-san phải không?”
 
  +
<0267> \{\m{B}} 『Ông già... ông thân với Kouko-san lắm hả?』
 
// \{\m{B}} "Gramps... were you close to Kouko-san?"
 
// \{\m{B}} "Gramps... were you close to Kouko-san?"
// \{\m{B}}「ジィさん公子さんと親しかったのか」
+
// \{\m{B}}「ジィさん...公子さんと親しかったのか」
  +
<0268> \{Koumura} “Hmm... Đúng rồi.”
 
  +
<0268> \{Koumura} 『Ừ thì... đúng thế.』
 
// \{Koumura} "Hmm... that's right."
 
// \{Koumura} "Hmm... that's right."
// \{幸村}「ふむそうだの」
+
// \{幸村}「ふむ...そうだの」
  +
<0269> \{\m{B}} “Ra vậy...”
 
  +
<0269> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか
+
// \{\m{B}}「そっか...
  +
<0270> \{Koumura} "Hmm..."
 
  +
<0270> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{幸村}「ふむ…」
 
<0271> \{Koumura} “Bấy lâu nay thầy đã rất lo lắng...
+
// \{Koumura} "Hmm..."
  +
// \{幸村}「ふむ...」
  +
  +
<0271> \{Koumura} 『Bấy lâu nay, cô ấy đã phải chịu đựng rất nhiều rồi...』
 
// \{Koumura} "I've been worried for a long time..."
 
// \{Koumura} "I've been worried for a long time..."
// \{幸村}「長いこと、苦しんでいたからの
+
// \{幸村}「長いこと、苦しんでいたからの...
  +
<0272> \{Koumura} “Thầy thật sự rất mừng...”
 
  +
<0272> \{Koumura} 『Thầy thật sự, mừng lắm...』
 
// \{Koumura} "I'm really, glad..."
 
// \{Koumura} "I'm really, glad..."
// \{幸村}「本当に、よかった
+
// \{幸村}「本当に、よかった...
  +
<0273> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
+
<0273> \{\m{B}} 『.........』
  +
// \{\m{B}} "........."
<0274> Tôi tự hỏi... Những cảm xúc này là gì?”
 
  +
// \{\m{B}}「.........」
  +
  +
<0274> Aa, những cảm xúc này... là gì vậy chứ?
 
// Ahh, I wonder... what this feeling is?
 
// Ahh, I wonder... what this feeling is?
// ああ、なんなんだろうこの気持ちは。
+
// ああ、なんなんだろう...この気持ちは。
  +
<0275> Bây giờ tôi...
 
  +
<0275> Khoảnh khắc ấy, tôi...
 
// Just now, I...
 
// Just now, I...
// 今、俺は
+
// 今、俺は...
  +
<0276> nghĩ là mình đã biết..
 
  +
<0276> ... thấm thía từng lời của Koumura...
 
// feel like I know...
 
// feel like I know...
// 短い幸村の言葉から
+
// 短い幸村の言葉から...
  +
<0277> Những ngày đau khổ... mà Kouko-san phải trải qua...
 
  +
<0277> Về những đau khổ... mà Kouko-san phải trải qua...
 
// those really painful days... that Kouko-san went through...
 
// those really painful days... that Kouko-san went through...
// 公子さんが過ごしてきたものすごく辛かった日々のことを
+
// 公子さんが過ごしてきた...ものすごく辛かった日々のことを...
  +
<0278> Chỉ từ những lời của Koumura.
 
  +
<0278> ... trong ngần ấy năm tháng.
 
// ...just from Koumura's words.
 
// ...just from Koumura's words.
// 知らされた気がした。
+
// ...知らされた気がした。
 
// you may have noticed that I've changed the order of sentences here, so if you make any changes, take into
 
// you may have noticed that I've changed the order of sentences here, so if you make any changes, take into
 
// account that 275-278 is all one passage --velocity7
 
// account that 275-278 is all one passage --velocity7
  +
<0279> Và việc đó...
 
  +
<0279> Và nỗi đau ấy...
 
// And that have...
 
// And that have...
// そして、それは
+
// そして、それは...
  +
<0280> Vẫn chưa kết thúc.
 
  +
<0280> ... vẫn chưa thấy hồi kết.
 
// not ended yet. // goto SEEN1504
 
// not ended yet. // goto SEEN1504
 
// まだ終わっていないのだ。
 
// まだ終わっていないのだ。
  +
<0281> \{\m{B}} “Phải, Cô ấy rất tốt.”
 
  +
<0281> \{\m{B}} 『Phải, cô ấy hiền lắm.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's kind."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's kind."
 
// \{\m{B}}「ああ、優しいぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ、優しいぞ」
  +
<0282> \{\l{A}} “Thấy chưa, tốt quá đúng không?”
 
  +
<0282> \{\l{A}} 『Thấy chưa, hay quá rồi.』
 
// \{\l{A}} "See, isn't that great?"
 
// \{\l{A}} "See, isn't that great?"
 
// \{\l{A}}「ほら、よかったです」
 
// \{\l{A}}「ほら、よかったです」
  +
<0283> \{\m{B}} “Vì người đó là cậu.”
 
  +
<0283> \{\m{B}} 『Vì người đó là cậu.』
 
// \{\m{B}} "Because, she's you."
 
// \{\m{B}} "Because, she's you."
 
// \{\m{B}}「だって、おまえなんだから」
 
// \{\m{B}}「だって、おまえなんだから」
  +
<0284> \{\l{A}} “Hả?”
 
  +
<0284> \{\l{A}} 『Vâng?』
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}}「はい?」
 
// \{\l{A}}「はい?」
  +
<0285> \{\m{B}}”Cậu sẽ là giáo viên.”
 
  +
<0285> \{\m{B}} 『Cậu sẽ là giáo viên.』
 
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
 
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
 
// \{\m{B}}「おまえ、先生役」
 
// \{\m{B}}「おまえ、先生役」
  +
<0286> \{\l{A}} “Xin lỗi, cậu có thể nói lại lần nữa không?”
 
  +
<0286> \{\l{A}} 『Xin lỗi, cậu có thể lặp lại một lần nữa được không?』
 
// \{\l{A}} "Sorry, could you say that one more time?"
 
// \{\l{A}} "Sorry, could you say that one more time?"
 
// \{\l{A}}「すみません、もう一度言ってもらえますか」
 
// \{\l{A}}「すみません、もう一度言ってもらえますか」
  +
<0287> \{\m{B}}”Cậu sẽ là giáo viên.”
 
  +
<0287> \{\m{B}} 『Cậu sẽ là giáo viên.』
 
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
 
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
 
// \{\m{B}}「おまえが先生役」
 
// \{\m{B}}「おまえが先生役」
  +
<0288> \{\l{A}} “ Giáo viên nghĩ là...”
 
  +
<0288> \{\l{A}} 『Giáo viên, nghĩa là...』
 
// \{\l{A}} "Being the teacher, meaning..."
 
// \{\l{A}} "Being the teacher, meaning..."
// \{\l{A}}「先生役というのは、その
+
// \{\l{A}}「先生役というのは、その...
  +
<0289> \{\m{B}} “Đứng trên bục giảng và dạy học đó.”
 
  +
<0289> \{\m{B}} 『Đứng trên bục giảng và dạy học đó.』
 
// \{\m{B}} "Standing on the platform and teaching the lesson."
 
// \{\m{B}} "Standing on the platform and teaching the lesson."
 
// \{\m{B}}「教壇に立って、勉強を教える役」
 
// \{\m{B}}「教壇に立って、勉強を教える役」
  +
<0290> \{\l{A}} “Đợi đã, tớ chưa nghe vụ dó và tớ cũng không thể làm được.”
 
  +
<0290> \{\l{A}} 『Đợi đã, tớ chưa nghe về việc này, và tớ cũng không thể làm được.』
 
// \{\l{A}} "Wait, I didn't hear that, and I can't do it either!"
 
// \{\l{A}} "Wait, I didn't hear that, and I can't do it either!"
 
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、そんなの聞いてないですし、わたしになんかできませんっ」
 
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、そんなの聞いてないですし、わたしになんかできませんっ」
  +
<0291> \{\m{B}} “Vì tớ không thể kiếm được ai nên đành chịu vậy.”
 
  +
<0291> \{\m{B}} 『Tớ chẳng kiếm được ai cả, đành chịu chứ biết sao.』
 
// \{\m{B}} "Because I couldn't find one, it can't be helped, right?"
 
// \{\m{B}} "Because I couldn't find one, it can't be helped, right?"
 
// \{\m{B}}「だって、見つからなかったんだから、仕方がないだろ」
 
// \{\m{B}}「だって、見つからなかったんだから、仕方がないだろ」
  +
<0292> \{\l{A}} “Dù vậy, Cậu cũng đâu có yêu cầu tớ làm vụ đó!”
 
  +
<0292> \{\l{A}} 『Dù vậy, tớ cũng không phù hợp với vai trò đó!』
 
// \{\l{A}} "Even though that's the case, you didn't ask me to do that!"
 
// \{\l{A}} "Even though that's the case, you didn't ask me to do that!"
 
// \{\l{A}}「だとしても、わたしがやるのはどうかとっ」
 
// \{\l{A}}「だとしても、わたしがやるのはどうかとっ」
  +
<0293> \{\l{A}} "
 
  +
<0293> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0294> Có cậu, \s{strS[0]}, và Sunohara-san nữa mà.”
 
  +
<0294> \ và Sunohara-san, vẫn còn hai cậu mà.』
 
// There's you, \s{strS[0]}, and Sunohara-san, too."
 
// There's you, \s{strS[0]}, and Sunohara-san, too."
 
// \s{strS[0]}だって、春原さんだっています」
 
// \s{strS[0]}だって、春原さんだっています」
  +
<0295> \{\m{B}} “Sunohara là một thằng ngu nên không tính.”
 
  +
<0295> \{\m{B}} 『Sunohara là một thằng ngu nên không tính.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara's an idiot, so that's a no-go."
 
// \{\m{B}} "Sunohara's an idiot, so that's a no-go."
 
// \{\m{B}}「春原はアホだから無理だ」
 
// \{\m{B}}「春原はアホだから無理だ」
  +
<0296> \{Sunohara} “Mày biết mày vô duyên không!”
 
  +
<0296> \{Sunohara} 『Mày ăn nói có duyên quá nhỉ?!』
 
// \{Sunohara} "You're really rude, you know!"
 
// \{Sunohara} "You're really rude, you know!"
 
// \{春原}「あなた、とても失礼ですね!」
 
// \{春原}「あなた、とても失礼ですね!」
  +
<0297> \{\m{B}} “Điểm số mình cũng thấp nữa...”
 
  +
<0297> \{\m{B}} 『Điểm số của tớ cũng thấp nữa...』
 
// \{\m{B}} "My grades are bad too..."
 
// \{\m{B}} "My grades are bad too..."
// \{\m{B}}「俺も成績良くないしな
+
// \{\m{B}}「俺も成績良くないしな...
  +
<0298> \{\m{B}} “Cậu thì sao?”
 
  +
<0298> \{\m{B}} 『Cậu thì sao?』
 
// \{\m{B}} "And you?"
 
// \{\m{B}} "And you?"
 
// \{\m{B}}「おまえは?」
 
// \{\m{B}}「おまえは?」
  +
<0299> \{\l{A}} “Mình thì... chỉ ở mức trung bình thôi.”
 
  +
<0299> \{\l{A}} 『Tớ thì... cũng chỉ ở mức trung bình của lớp thôi.』
 
// \{\l{A}} "I'm... in the middle of my class scores."
 
// \{\l{A}} "I'm... in the middle of my class scores."
// \{\l{A}}「わたしクラスだと、真ん中ぐらいです」
+
// \{\l{A}}「わたし...クラスだと、真ん中ぐらいです」
  +
<0300> \{\m{B}} “Quyết định vậy đi.”
 
  +
<0300> \{\m{B}} 『Quyết định vậy đi.』
 
// \{\m{B}} "Then it's decided."
 
// \{\m{B}} "Then it's decided."
 
// \{\m{B}}「決定」
 
// \{\m{B}}「決定」
  +
<0301> \{\l{A}} “Đợi đã! Cậu không thể quyết định tớ là giáo viên vì điểm số được.”
 
  +
<0301> \{\l{A}} 『Đợi đã! Cậu không thể quyết định tớ là giáo viên chỉ vì điểm số được.』
 
// \{\l{A}} "Wait! You can't just decide I'm the teacher from my grades!"
 
// \{\l{A}} "Wait! You can't just decide I'm the teacher from my grades!"
 
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、先生役なんて、成績だけで決めたらダメですっ」
 
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、先生役なんて、成績だけで決めたらダメですっ」
  +
<0302> \{\m{B}} “Vậy người thích hợp nhất là người lớn tuổi nhất trong đám.”
 
  +
<0302> \{\m{B}} 『Vậy người thích hợp nhất là người già nhất trong đám.』
 
// \{\m{B}} "Then, the best person shall be the one who's our senior."
 
// \{\m{B}} "Then, the best person shall be the one who's our senior."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、年功序列で、一番年上の奴」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、年功序列で、一番年上の奴」
  +
<0303> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
+
<0303> \{\l{A}} 『.........』
<0304> \{\l{A}} "
+
// \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}}「.........」
  +
  +
<0304> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0305> Cậu không thích tớ, \s{strS[0]}?”
 
  +
<0305> , cậu có ghét tớ không?』
 
// You don't like me, \s{strS[0]}?" // if Nagisa, goto 0307
 
// You don't like me, \s{strS[0]}?" // if Nagisa, goto 0307
 
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
 
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」
  +
<0306> \{\m{B}} “Tớ đã nói tớ thích cậu mà.”
 
  +
<0306> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu mà.』
 
// \{\m{B}} "I said I do." // goto 0308
 
// \{\m{B}} "I said I do." // goto 0308
 
// \{\m{B}}「好きだっての」
 
// \{\m{B}}「好きだっての」
  +
<0307> \{\m{B}} “Sâu thẳm trong trái tim của tớ.”
 
  +
<0307> \{\m{B}} 『Làm gì có, tớ yêu cậu còn không hết.』
 
// \{\m{B}} "Well, from the bottom of my heart." // awww, lol --velocity7
 
// \{\m{B}} "Well, from the bottom of my heart." // awww, lol --velocity7
 
// \{\m{B}}「いや、ぞっこんだぞ」
 
// \{\m{B}}「いや、ぞっこんだぞ」
  +
<0308> \{\l{A}} “C… Cám ơn cậu nhiều lắm.”
 
  +
<0308> \{\l{A}} 『C... cảm ơn cậu nhiều lắm.』
 
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
 
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あありがとうございます
+
// \{\l{A}}「あ...ありがとうございます...
  +
<0309> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
+
<0309> \{\l{A}} 『.........』
  +
// \{\l{A}} "........."
<0310> \{\l{A}} “Á, lại hiểu lầm nữa!”
 
  +
// \{\l{A}}「.........」
  +
  +
<0310> \{\l{A}} 『A, cậu lại đánh lạc hướng tớ nữa!』
 
// \{\l{A}} "Ah, that was another misunderstanding!"
 
// \{\l{A}} "Ah, that was another misunderstanding!"
 
// \{\l{A}}「あっ、また、ごまかされそうでしたっ」
 
// \{\l{A}}「あっ、また、ごまかされそうでしたっ」
  +
<0311> \{\m{B}} “Về việc gì?”
 
  +
<0311> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何がだよ」
 
// \{\m{B}}「何がだよ」
  +
<0312> \{\l{A}} “Tớ không thể làm giáo viên! Tốt hơn tớ nên là 1 học sinh!”
 
  +
<0312> \{\l{A}} 『Tớ không thể làm giáo viên! Cứ học sinh thôi!』
 
// \{\l{A}} "I can't do that as a teacher! I'm better off as a student!"
 
// \{\l{A}} "I can't do that as a teacher! I'm better off as a student!"
 
// \{\l{A}}「わたし、先生なんてできないですっ。生徒のほうがいいです」
 
// \{\l{A}}「わたし、先生なんてできないですっ。生徒のほうがいいです」
  +
<0313> \{\l{A}} “Tơ muốn học và ngồi bên cạnh Fu-chan!”
 
// \{\l{A}} "I want to take lessons, sitting beside Fu-chan!"
+
<0313> \{\l{A}} 『Tớ muốn học ngồi bên cạnh Fuu-chan!
  +
// \{\l{A}} "I want to take lessons, sitting beside Fuu-chan!"
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんと、机並べて授業受けたいですっ」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんと、机並べて授業受けたいですっ」
  +
<0314> \{\m{B}} “Vậy ai sẽ làm đây?”
 
  +
<0314> \{\m{B}} 『Vậy ai sẽ làm đây?』
 
// \{\m{B}} "Then who'll do this?"
 
// \{\m{B}} "Then who'll do this?"
 
// \{\m{B}}「だったら、誰がするんだよ」
 
// \{\m{B}}「だったら、誰がするんだよ」
  +
<0315> \{\l{A}} "
 
  +
<0315> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0316> Tớ nghĩ cậu thích hợp hơn đó. \s{strS[0]}!"!”
 
  +
<0316> , tớ nghĩ cậu thích hợp hơn đó.』
 
// I think you're better, \s{strS[0]}!"
 
// I think you're better, \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}がいいと思いますっ」
 
// \s{strS[0]}がいいと思いますっ」
  +
<0317> \{\l{A}} "
 
  +
<0317> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0318>Có thể cậu thô lỗ, nhưng cậu có thể là một giáo viên tốt đó!”
 
  +
<0318> \ nói chuyện rất thẳng thừng, giống như giáo viên vậy.』
 
// You might have a bad mouth, but you're probably really good as a teacher!"
 
// You might have a bad mouth, but you're probably really good as a teacher!"
 
// \s{strS[0]}、口が悪いから、先生役にぴったりだと思いますっ」
 
// \s{strS[0]}、口が悪いから、先生役にぴったりだと思いますっ」
  +
<0319> \{\m{B}} “Thôi nào, lí do kiểu gì vậy?”
 
  +
<0319> \{\m{B}} 『Thôi nào, lý do kiểu gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Come on, come on, what kind of reason is that?!"
 
// \{\m{B}} "Come on, come on, what kind of reason is that?!"
 
// \{\m{B}}「こらこら、どんな理由だよっ」
 
// \{\m{B}}「こらこら、どんな理由だよっ」
  +
<0320> \{Sunohara} “Bình tĩnh nào mấy đứa!”
 
  +
<0320> \{Sunohara} 『Nào, nào, mấy người, bình tĩnh đi!』
 
// \{Sunohara} "Now, now, guys, calm down!"
 
// \{Sunohara} "Now, now, guys, calm down!"
 
// \{春原}「まぁまぁ、おまえら、落ち着けっ」
 
// \{春原}「まぁまぁ、おまえら、落ち着けっ」
  +
<0321>\{Sunohara} “Chúng ta có thể quyế dịnh việc này bằng oẳn tù tì.”
 
  +
<0321> \{Sunohara} 『Chúng ta có thể quyết định bằng cách oẳn tù tì.』
 
// \{Sunohara} "We can decide this by rock-paper-scissors, right?"
 
// \{Sunohara} "We can decide this by rock-paper-scissors, right?"
 
// \{春原}「じゃんけんで決めれば、いいだろ」
 
// \{春原}「じゃんけんで決めれば、いいだろ」
  +
<0322> \{\m{B}} “Phải đó…”
 
  +
<0322> \{\m{B}} 『Ờ, phải đó...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, we can..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we can..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな
+
// \{\m{B}}「ああ、そうだな...
  +
<0323> \{\l{A}} “Được đó… Oẳn tù tì đi.”
 
  +
<0323> \{\l{A}} 『Được... oẳn tù tì đi.』
 
// \{\l{A}} "All right... let's do that."
 
// \{\l{A}} "All right... let's do that."
// \{\l{A}}「わかりましたそうしましょう」
+
// \{\l{A}}「わかりました...そうしましょう」
  +
<0324> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
+
<0324> \{\m{B}} 『.........』
  +
// \{\m{B}} "........."
<0325> \{Sunohara} “Này, sao 2 người nhìn tôi vậy?”
 
  +
// \{\m{B}}「.........」
  +
  +
<0325> \{Sunohara} 『Này, sao hai người lại nhìn tôi?』
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you two looking at me?"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you two looking at me?"
 
// \{春原}「って、ふたりとも、どうして僕を見てんの?」
 
// \{春原}「って、ふたりとも、どうして僕を見てんの?」
  +
<0326> \{\m{B}} “Còn mày nữa!”
 
  +
<0326> \{\m{B}} 『Mày vào nữa!』
 
// \{\m{B}} "You come in too!"
 
// \{\m{B}} "You come in too!"
 
// \{\m{B}}「てめぇもだよっ」
 
// \{\m{B}}「てめぇもだよっ」
  +
<0327> \{Sunohara} “Giỡn hả?!”
 
  +
<0327> \{Sunohara} 『Đùa nhau à?!』
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{春原}「マジっすか!?」
 
// \{春原}「マジっすか!?」
  +
<0328> \{\m{B}} “Mày là đứa nịnh nọt không có nghĩa mày đứng ngoại cuộc đâu nhé!”
 
  +
<0328> \{\m{B}} 『Chỉ vì mày là đầy tớ không có nghĩa mày cứ việc đứng ngoài cuộc đâu nhé!』
 
// \{\m{B}} "Just because you're a lackey doesn't mean you have to be an outsider!"
 
// \{\m{B}} "Just because you're a lackey doesn't mean you have to be an outsider!"
 
// \{\m{B}}「マジだよ。自分だけ、部外者面してんじゃねぇ、この一番下っ端がっ」
 
// \{\m{B}}「マジだよ。自分だけ、部外者面してんじゃねぇ、この一番下っ端がっ」
  +
<0329> \{Sunohara} “Tao không phải là kẻ nịnh nọt, tao cũng làm vậy!”
 
  +
<0329> \{Sunohara} 『Tao không phải đầy tớ, là thằng hầu thôi!』
 
// \{Sunohara} "I'm not a lackey, I do stuff too!"
 
// \{Sunohara} "I'm not a lackey, I do stuff too!"
 
// \{春原}「下っ端じゃないっ、雑用だっ!」
 
// \{春原}「下っ端じゃないっ、雑用だっ!」
  +
<0330> \{\m{B}} “Cũng vậy!”
 
  +
<0330> \{\m{B}} 『Khác quái gì nhau?!』
 
// \{\m{B}} "Same thing!"
 
// \{\m{B}} "Same thing!"
 
// \{\m{B}}「一緒だろっ!」
 
// \{\m{B}}「一緒だろっ!」
  +
<0331> \{\l{A}} “Được rồi, mọi người sẳn sàng chưa?”
 
  +
<0331> \{\l{A}} 『Được rồi, mọi người sẵn sàng chưa?』
 
// \{\l{A}} "Well then, is everyone ready?"
 
// \{\l{A}} "Well then, is everyone ready?"
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、いいですか」
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、いいですか」
  +
<0332> \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
+
<0332> \{\m{B}} 『Ờ...』
<0333> \{\l{A}} “Búa, bao…”
+
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ...」
  +
  +
<0333> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ
+
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...
  +
 
<0334> Búa
 
<0334> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
 
<0335> Kéo
 
<0335> Kéo
 
// Scissors
 
// Scissors
 
// ちょき
 
// ちょき
  +
 
<0336> Bao
 
<0336> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0337>\{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0337> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
 
<0338> Sunohara và tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
<0338> Sunohara và tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
// Sunohara and I are rock. \l{A} is scissors.
 
// Sunohara and I are rock. \l{A} is scissors.
 
// 俺はぐー。\l{A}がちょき。春原がぐー。
 
// 俺はぐー。\l{A}がちょき。春原がぐー。
  +
<0339> \{\l{A}} “Ah…”
 
  +
<0339> \{\l{A}} 『A...』
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ
+
// \{\l{A}}「あ...
  +
<0340> \{\m{B}} “Cuối cùng cũng là cậu.”
 
  +
<0340> \{\m{B}} 『Cuối cùng cũng là cậu.』
 
// \{\m{B}} "I guess it's you after all."
 
// \{\m{B}} "I guess it's you after all."
 
// \{\m{B}}「やっぱ、おまえか」
 
// \{\m{B}}「やっぱ、おまえか」
  +
<0341> \{\l{A}} “Chị xin lỗi, Fuchan…”
 
// \{\l{A}} "I'm sorry, Fu-chan..."
+
<0341> \{\l{A}} 『Xin lỗi, Fuu-chan...
  +
// \{\l{A}} "I'm sorry, Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ごめんなさいです…」
 
  +
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ごめんなさいです...」
<0342> \{\l{A}} “Chị đã là giáo viên…”
 
  +
  +
<0342> \{\l{A}} 『Chị thành giáo viên mất rồi...』
 
// \{\l{A}} "I became a teacher..."
 
// \{\l{A}} "I became a teacher..."
// \{\l{A}}「わたし、先生になってしまいました
+
// \{\l{A}}「わたし、先生になってしまいました...
  +
<0343> \{\l{A}} “Chúng ta không thể học cùng nhau được rồi…”
 
  +
<0343> \{\l{A}} 『Chúng ta không thể học cùng nhau được rồi...』
 
// \{\l{A}} "We won't be able to take lessons together..." // goto 0422
 
// \{\l{A}} "We won't be able to take lessons together..." // goto 0422
// \{\l{A}}「一緒に、授業受けられないです
+
// \{\l{A}}「一緒に、授業受けられないです...
  +
<0344> \{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0344> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
<0345> \l{A} và tôi ra kéo, Sunohara ra búa.
 
  +
<0345> \l{A} và tôi ra kéo. Sunohara ra búa.
 
// \l{A} and I are scissors. Sunohara is rock.
 
// \l{A} and I are scissors. Sunohara is rock.
 
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。春原がぐー。
 
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。春原がぐー。
  +
<0346> \{Sunohara} “Được rồi, tiếp tục!”
 
  +
<0346> \{Sunohara} 『Nào, tiếp tục!』
 
// \{Sunohara} "All right, go on!"
 
// \{Sunohara} "All right, go on!"
 
// \{春原}「よっし、いち抜け!」
 
// \{春原}「よっし、いち抜け!」
  +
<0347> \{\l{A}} “Được rồi,
 
  +
<0347> \{\l{A}} 『Được rồi,\ \
 
// \{\l{A}} "Well then,
 
// \{\l{A}} "Well then,
 
// \{\l{A}}「それでは、
 
// \{\l{A}}「それでは、
  +
<0348> Tiếp tục nào, \s{strS[0]}..."
 
  +
<0348> , tiếp tục nào...』
 
// let's go, \s{strS[0]}..."
 
// let's go, \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}、いきます
+
// \s{strS[0]}、いきます...
  +
<0349> \{\m{B}} “Được…”
 
  +
<0349> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ
+
// \{\m{B}}「ああ...
  +
<0350> \{\l{A}} “Búa, bao…”
 
  +
<0350> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ
+
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...
  +
 
<0351> Búa
 
<0351> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
 
<0352> Kéo
 
<0352> Kéo
 
// Scissors
 
// Scissors
 
// ちょき
 
// ちょき
  +
 
<0353> Bao
 
<0353> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0354> \{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0354> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
 
<0355> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
 
<0355> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
 
// I am rock. \l{A} is paper.
 
// I am rock. \l{A} is paper.
 
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
 
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
  +
<0356> \{\l{A}} “Tớ thắng rồi!”
 
  +
<0356> \{\l{A}} 『Tớ thắng rồi!』
 
// \{\l{A}} "I win!"
 
// \{\l{A}} "I win!"
 
// \{\l{A}}「勝ちました!」
 
// \{\l{A}}「勝ちました!」
  +
<0357> \{\m{B}} "Guaahh..."
 
// \{\m{B}}「ぐあ…」
+
<0357> \{\m{B}} 『Oái...』
  +
// \{\m{B}}「ぐあ...」
<0358> \{\m{B}} “Tớ là giáo viên hả…?”
 
  +
  +
<0358> \{\m{B}} 『Tớ làm giáo viên hả...?』
 
// \{\m{B}} "I'm the teacher...?"
 
// \{\m{B}} "I'm the teacher...?"
// \{\m{B}}「俺、先生なの…?
+
// \{\m{B}}「俺、先生なの...?
  +
<0359> \{\l{A}} “Đúng rồi.
 
  +
<0359> \{\l{A}} 『Đúng rồi,\ \
 
// \{\l{A}} "That's right,
 
// \{\l{A}} "That's right,
 
// \{\l{A}}「そうです。
 
// \{\l{A}}「そうです。
  +
<0360> Cậu là giáo viên đó, \s{strS[0]}."
 
  +
<0360> \ sẽ làm giáo viên đó.』
 
// you're the teacher, \s{strS[0]}."
 
// you're the teacher, \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、先生です」
 
// \s{strS[0]}、先生です」
  +
<0361> \{\m{B}} “Cậu có nhộm tóc không? Hử?”
 
  +
<0361> \{\m{B}} 『Cái em kia có nhuộm tóc không thế? Hả?』
 
// \{\m{B}} "You didn't dye that hair of yours, did you? Huh?"
 
// \{\m{B}} "You didn't dye that hair of yours, did you? Huh?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、その髪、染めてんじゃねぇのか? ああん?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、その髪、染めてんじゃねぇのか? ああん?」
  +
<0362> \{\l{A}} “Tớ không nhuộm tóc và đừng có đột nhiên nhìn đằng sau tớ như thế.”
 
  +
<0362> \{\l{A}} 『Tớ không nhuộm tóc, mà sao cậu lại đột nhiên kiểm tra tóc tai chứ?』
 
// \{\l{A}} "I didn't dye my hair, and please don't check the back of my head all of a sudden."
 
// \{\l{A}} "I didn't dye my hair, and please don't check the back of my head all of a sudden."
 
// \{\l{A}}「染めてないですし、いきなり頭髪検査しないでください」
 
// \{\l{A}}「染めてないですし、いきなり頭髪検査しないでください」
  +
<0363> \{\m{B}} “Tớ rất là nghiêm khắc đó.”
 
  +
<0363> \{\m{B}} 『Tớ rất là hách dịch đó.』
 
// \{\m{B}} "I'm strict, you know."
 
// \{\m{B}} "I'm strict, you know."
 
// \{\m{B}}「俺は厳しいんだよ」
 
// \{\m{B}}「俺は厳しいんだよ」
  +
<0364> \{\l{A}} “Tất nhiên là không phải rồi, có lẽ cậu thô lỗ nhưng cậu rất tốt.”
 
  +
<0364> \{\l{A}} 『Tất nhiên là không rồi. Cậu là người khẩu xà tâm phật mà.』
 
// \{\l{A}} "Of course you aren't. You may have a bad mouth, but you're kind."
 
// \{\l{A}} "Of course you aren't. You may have a bad mouth, but you're kind."
 
// \{\l{A}}「そんなことないです。口は悪いですけど、優しいです」
 
// \{\l{A}}「そんなことないです。口は悪いですけど、優しいです」
  +
<0365> \{\m{B}} "Tch..." // goto 0422
 
// \{\m{B}}「ちっ…」
+
<0365> \{\m{B}} 『Chậc...』
<0366> \{\l{A}} “Kéo!”
+
// \{\m{B}} "Tch..." // goto 0422
  +
// \{\m{B}}「ちっ...」
  +
  +
<0366> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
 
<0367> Tôi ra kéo. \l{A} ra bao.
 
<0367> Tôi ra kéo. \l{A} ra bao.
 
// I am scissors. \l{A} is paper.
 
// I am scissors. \l{A} is paper.
 
// 俺はちょき。\l{A}はぱー。
 
// 俺はちょき。\l{A}はぱー。
  +
<0368> \{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0368> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
 
<0369> Cả tôi và \l{A} ra bao.
 
<0369> Cả tôi và \l{A} ra bao.
 
// Both \l{A} and I are paper.
 
// Both \l{A} and I are paper.
 
// 俺はぱー。\l{A}もぱー。
 
// 俺はぱー。\l{A}もぱー。
  +
<0370> \{\l{A}} “Một lần nữa…”
 
  +
<0370> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
 
// \{\l{A}} "One more..."
 
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ
+
// \{\l{A}}「あいこでっ...
  +
 
<0371> Búa
 
<0371> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
 
<0372> Kéo
 
<0372> Kéo
 
// Scissors
 
// Scissors
 
// ちょき
 
// ちょき
  +
 
<0373> Bao
 
<0373> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0374> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0374> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
 
<0375> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
<0375> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
// I am rock. \l{A} is scissors.
 
// I am rock. \l{A} is scissors.
 
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。
 
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。
  +
<0376> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0376> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
 
<0377> Cả tôi và \l{A} ra kéo.
 
<0377> Cả tôi và \l{A} ra kéo.
 
// Both \l{A} and I are scissors.
 
// Both \l{A} and I are scissors.
 
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。
 
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。
  +
<0378> \{\m{B}} “Này, cậu nên đổi đi chứ!”
 
  +
<0378> \{\m{B}} 『Này, cậu nên đổi đi chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hey, you should change already!"
 
// \{\m{B}} "Hey, you should change already!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、そろそろ変えろよっ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、そろそろ変えろよっ」
  +
<0379> \{\l{A}} “Dù nói vậy.
 
  +
<0379> \{\l{A}} 『Cả cậu nữa, cậu cũng nên đổi nữa chứ!』
 
// \{\l{A}} "Though you say that,
 
// \{\l{A}} "Though you say that,
 
// \{\l{A}}「そう言って、
 
// \{\l{A}}「そう言って、
  +
<0380> Cậu cũng nên đổi chứ, \s{strS[0]}!"
 
  +
// <0380> nhưng \s{strS[0]} cũng nên đổi nữa chứ!』
 
// you should also change, \s{strS[0]}!"
 
// you should also change, \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}も変えるに決まってますっ」
 
// \s{strS[0]}も変えるに決まってますっ」
  +
<0381> Với kiểu này chúng tôi chả tới đâu cả…
 
  +
<0380> Cứ kiểu này chúng tôi sẽ oẳn tù tì tới sáng mai mất...
 
// We won't be able to get anywhere at this rate...
 
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない
+
// このままじゃ埒があかない...
  +
<0382> Tôi đổi tay.
 
  +
<0381> Tôi đổi tay.
 
// I change my hand.
 
// I change my hand.
 
// 俺は変えることにした。
 
// 俺は変えることにした。
  +
<0383> \{\l{A}} “Một lần nữa…”
 
  +
<0382> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
 
// \{\l{A}} "One more..."
 
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ
+
// \{\l{A}}「あいこでっ...
  +
<0384> Búa
 
  +
<0383> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
<0385> Bao
 
  +
<0384> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0386> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0385> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0387> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
 
  +
<0386> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
 
// I am rock. \l{A} is paper.
 
// I am rock. \l{A} is paper.
 
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
 
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。
  +
<0388> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0387> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0389> Cả \l{A} và tôi đều ra bao.
 
  +
<0388> Cả \l{A} và tôi đều ra bao.
 
// Both \l{A} and I are paper.
 
// Both \l{A} and I are paper.
 
// 俺はぱー。\l{A}はぐー。
 
// 俺はぱー。\l{A}はぐー。
  +
<0390> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0389> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0391> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
  +
<0390> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
 
// I am paper. \l{A} is scissors.
 
// I am paper. \l{A} is scissors.
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。
  +
<0392> \{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0391> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ!」
  +
<0393> Tôi ra bao. \l{A} ra kéo. Sunohara ra búa.
 
  +
<0392> Tôi ra bao. \l{A} ra kéo. Sunohara ra búa.
 
// I am paper. \l{A} is scissors. Sunohara is rock.
 
// I am paper. \l{A} is scissors. Sunohara is rock.
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原がぐー。
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原がぐー。
  +
<0394> \{\l{A}} “Một lần nữa…”
 
  +
<0393> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
 
// \{\l{A}} "One more..."
 
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ
+
// \{\l{A}}「あいこでっ...
  +
<0395> Búa
 
  +
<0394> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
<0396> Kéo
 
  +
<0395> Kéo
 
// Scissors
 
// Scissors
 
// ちょき
 
// ちょき
  +
<0397> Bao
 
  +
<0396> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0398>
 
// \{\l{A}} “Ra!
+
<0397> \{\l{A}} 『Ra!
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0399>Tôi ra búa. \l{A} và Sunohara ra kéo.
 
  +
<0398> Tôi ra búa. \l{A} và Sunohara ra kéo.
 
// I am rock. \l{A} and Sunohara are scissors.
 
// I am rock. \l{A} and Sunohara are scissors.
 
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
 
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
  +
<0400> \{\m{B}} “Được rồi, tớ tự do!”
 
  +
<0399> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ thoát rồi!』
 
// \{\m{B}} "All right, I'm free!"
 
// \{\m{B}} "All right, I'm free!"
 
// \{\m{B}}「よし、抜けたっ」
 
// \{\m{B}}「よし、抜けたっ」
  +
<0401> \{\l{A}} “Tiếp nào...Sunohara-san.”
 
  +
<0400> \{\l{A}} 『Tiếp nào... Sunohara-san.』
 
// \{\l{A}} "Let's go... Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "Let's go... Sunohara-san."
// \{\l{A}}「春原さんいきます」
+
// \{\l{A}}「春原さん...いきます」
  +
<0402> \{Sunohara} "Yeah!"
 
  +
<0401> \{Sunohara} 『Ờ!』
  +
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{春原}「ああっ」
 
// \{春原}「ああっ」
  +
<0403> \{\l{A}} “Búa, bao...”
 
  +
<0402> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
 
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ
+
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...
  +
<0404> \{\l{A}} “Kéo!”
 
  +
<0403> \{\l{A}} 『Kéo!』
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}} "Scissors!"
 
// \{\l{A}}「ぽんっ」
 
// \{\l{A}}「ぽんっ」
  +
<0405> \l{A} ra búa. Sunohara ra kéo.
 
  +
<0404> \l{A} ra búa. Sunohara ra kéo.
 
// \l{A} is rock. Sunohara is scissors.
 
// \l{A} is rock. Sunohara is scissors.
 
// \l{A}がぐー。春原がちょき。
 
// \l{A}がぐー。春原がちょき。
  +
<0406> \{\l{A}} “Tớ thắng rồi!”
 
  +
<0405> \{\l{A}} 『Tớ thắng rồi!』
 
// \{\l{A}} "I won!"
 
// \{\l{A}} "I won!"
 
// \{\l{A}}「勝ちました!」
 
// \{\l{A}}「勝ちました!」
  +
<0407> \{Sunohara} “Là mình, hả...”
 
  +
<0406> \{Sunohara} 『L-là tớ, hả...』
 
// \{Sunohara} "I-it's me, huh..."
 
// \{Sunohara} "I-it's me, huh..."
// \{春原}「ぼ、僕っすか
+
// \{春原}「ぼ、僕っすか...
  +
<0408> \{\m{B}} “Cái thằng không thích hợp nhất thì lại là...”
 
  +
<0407> \{\m{B}} 『Cái thằng không thích hợp nhất thì lại...』
 
// \{\m{B}} "The most disqualified person became one..."
 
// \{\m{B}} "The most disqualified person became one..."
// \{\m{B}}「一番不適格な奴がなってしまったな
+
// \{\m{B}}「一番不適格な奴がなってしまったな...
  +
<0409> \{Sunohara} “Không sao, để tao!”
 
  +
<0408> \{Sunohara} 『Không sao, để đó cho tao!』
 
// \{Sunohara} "It's fine, let me at it!"
 
// \{Sunohara} "It's fine, let me at it!"
 
// \{春原}「いいよっ、やってやるよっ!」
 
// \{春原}「いいよっ、やってやるよっ!」
  +
<0410> \{Sunohara} “Mấy đứa kia, chóng mắt lên coi với cách dạy học dặc biệt của ta!”
 
  +
<0409> \{Sunohara} 『Lũ ranh chúng bây, dám coi thường trình độ sư phạm xuất chúng của ta à!』
 
// \{Sunohara} "Damn you guys, screwing around with my splendid way of teaching!" // to 0422
 
// \{Sunohara} "Damn you guys, screwing around with my splendid way of teaching!" // to 0422
 
// \{春原}「てめぇら、僕の素晴らしい教え方できりきり舞いにしてやる!」
 
// \{春原}「てめぇら、僕の素晴らしい教え方できりきり舞いにしてやる!」
  +
<0411> \{\l{A}} “Ra!”
 
  +
<0410> \{\l{A}} 『Ra!』
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0412> Tất cả chúng tôi đều ra kéo.
 
  +
<0411> Tất cả chúng tôi đều ra kéo.
 
// We are all scissors.
 
// We are all scissors.
 
// 俺はちょき。\l{A}はちょき。春原はちょき。
 
// 俺はちょき。\l{A}はちょき。春原はちょき。
  +
<0413> \{\m{B}} “Ai dó đổi đi!”
 
  +
<0412> \{\m{B}} 『Ai đó đổi đi!』
 
// \{\m{B}} "Someone, change already!"
 
// \{\m{B}} "Someone, change already!"
 
// \{\m{B}}「誰か、そろそろ変えろよっ!」
 
// \{\m{B}}「誰か、そろそろ変えろよっ!」
  +
<0414> \{Sunohara} “ Mày nói, sao mày không đổi đi? Hay mày định giữ nguyên luôn à?”
 
  +
<0413> \{Sunohara} 『Mày nói ngon lắm, sao mày không đổi đi? Nghĩ tao dễ dụ thế à?』
 
// \{Sunohara} "Though you say that, why don't you change? Or do you plan on keeping that hand?"
 
// \{Sunohara} "Though you say that, why don't you change? Or do you plan on keeping that hand?"
 
// \{春原}「そう言って、自分も変えるんだろ? その手には乗るかよ」
 
// \{春原}「そう言って、自分も変えるんだろ? その手には乗るかよ」
  +
<0415> Kiểu này chúng tôi chẳng đi đến đâu...
 
  +
<0414> Cứ kiểu này chúng tôi sẽ oẳn tù tì tới sáng mai mất...
 
// We won't be able to get anywhere at this rate...
 
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない
+
// このままじゃ埒があかない...
  +
<0416> Tôi đổi tay.
 
  +
<0415> Tôi đổi tay.
 
// I change my hand.
 
// I change my hand.
 
// 俺は変えることにした。
 
// 俺は変えることにした。
  +
<0417> \{\l{A}} ‘Lần nữa...”
 
  +
<0416> \{\l{A}} 『Lần nữa...』
 
// \{\l{A}} "One more..."
 
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ
+
// \{\l{A}}「あいこでっ...
  +
<0418> Búa
 
  +
<0417> Búa
 
// Rock
 
// Rock
 
// ぐー
 
// ぐー
  +
<0419> Bao
 
  +
<0418> Bao
 
// Paper
 
// Paper
 
// ぱー
 
// ぱー
  +
<0420>
 
// \{\l{A}} “Ra!
+
<0419> \{\l{A}} 『Ra!
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}} "Time!"
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
 
// \{\l{A}}「しょっ!」
  +
<0421> Tôi ra bao. \l{A} và Sunohara ra kéo.
 
  +
<0420> Tôi ra bao. \l{A} và Sunohara ra kéo.
 
// I am paper. \l{A} and Sunohara are scissors.
 
// I am paper. \l{A} and Sunohara are scissors.
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
 
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原はちょき。
  +
<0422> \{Giọng nói} “Tất cả mọi người vào chỗ ngồi nào ~”
 
  +
<0421> \{Giọng nói} 『Các em, vào chỗ ngồi đi nào—』
 
// \{Voice} "Everyone, please take your seats~" // All rock-paper-scissors scenarios lead here
 
// \{Voice} "Everyone, please take your seats~" // All rock-paper-scissors scenarios lead here
 
// \{声}「みなさん、席についてくださいねー」
 
// \{声}「みなさん、席についてくださいねー」
  +
<0423> Đột ngột một giọng nói xen vào.
 
  +
<0422> Thình lình, có giọng ai đó xen vào.
 
// All of a sudden, a new voice enters.
 
// All of a sudden, a new voice enters.
 
// 突然、入り口から新しい声。
 
// 突然、入り口から新しい声。
  +
<0424> Tôi bất ngờ quay qua, và đó là...
 
  +
<0423> Bị giật mình, tôi quay qua, và đứng đó là...
 
// In surprise, I turn around, and there is...
 
// In surprise, I turn around, and there is...
// 驚いて振り返ると、そこには
+
// 驚いて振り返ると、そこには...
  +
<0425> \{Sanae} “Lớp học sẽ bắt đầu.”
 
  +
<0424> \{Sanae} 『Ta vào tiết thôi—』
 
// \{Sanae} "Lessons are beginning~"
 
// \{Sanae} "Lessons are beginning~"
 
// \{早苗}「授業を始めますよー」
 
// \{早苗}「授業を始めますよー」
  +
<0426> Là Sanae-san.
 
  +
<0425> ...Sanae-san!
 
// ... Sanae-san is there.
 
// ... Sanae-san is there.
// 早苗さんがいた。
+
// ...早苗さんがいた。
  +
<0427> \{\l{A}} “Mẹ!”
 
  +
<0426> \{\l{A}} 『Mẹ!』
 
// \{\l{A}} "Mom!"
 
// \{\l{A}} "Mom!"
 
// \{\l{A}}「お母さんっ」
 
// \{\l{A}}「お母さんっ」
  +
<0428> \{Sanae} “Không phải là mẹ mà là cô giáo.”
 
  +
<0427> \{Sanae} 『Không phải là mẹ. Cô là cô giáo.』
 
// \{Sanae} "I'm not Mom. I'm the teacher."
 
// \{Sanae} "I'm not Mom. I'm the teacher."
 
// \{早苗}「お母さんではないです。先生です」
 
// \{早苗}「お母さんではないです。先生です」
  +
<0429> \{\l{A}} “Con bất ngờ đó... Nhưng mẹ làm giáo viên thì thật sự cứu tụi con đó.”
 
  +
<0428> \{\l{A}} 『Bất ngờ quá... nhưng mẹ làm giáo viên thì thật sự đã cứu bọn con đó.』
 
// \{\l{A}} "I'm surprised... but, you really saved us, being the teacher."
 
// \{\l{A}} "I'm surprised... but, you really saved us, being the teacher."
  +
<0430> \{Sanae} “Mẹ luôn chạy đến khi con gái mẹ cần giúp mà!”
 
  +
<0429> \{Sanae} 『Mẹ luôn có mặt khi con gái mẹ cần giúp mà!』
 
// \{Sanae} "I'll always run to my daughter when she's in a pinch!"
 
// \{Sanae} "I'll always run to my daughter when she's in a pinch!"
 
// \{早苗}「娘のピンチにはいつだって、駆けつけますよっ」
 
// \{早苗}「娘のピンチにはいつだって、駆けつけますよっ」
  +
<0431> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tô và \l{A} nói tối qua.
 
  +
<0430> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
  +
<0432> \{Sunohara} “Nhân tiện, người này là ai?”
 
  +
<0431> \{Sunohara} 『Mà khoan, chị này là ai?』
 
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?"
 
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?"
 
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
 
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
  +
<0433> Sunohara đến kế bên tôi và hỏi.
 
  +
<0432> Sunohara kề sát tôi và hỏi.
 
// Sunohara comes beside me and asks that.
 
// Sunohara comes beside me and asks that.
 
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
 
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
  +
<0434> \{\m{B}} “
 
// \{\m{B}} “Con cũng gặp rắc rối nè.
+
<0433> \{\m{B}} 『Cháu mới là người gặp rắc rối nè.
 
// \{\m{B}} "I'm in quite a pinch, yeah."
 
// \{\m{B}} "I'm in quite a pinch, yeah."
 
// \{\m{B}}「俺がピンチだったんすよ」
 
// \{\m{B}}「俺がピンチだったんすよ」
  +
<0435> \{Sanae} “Vậy à? Nếu \m{A}-san gặp rắc rối cô cũng sẽ chạy đến!”
 
  +
<0434> \{Sanae} 『Vậy à? Tất nhiên nếu\ \
  +
<0435> -san gặp rắc rối, cô cũng sẽ chạy đến!』
 
// \{Sanae} "Is that so? Of course, when you're in a pinch, \m{A}-san, I'll also come as well!"
 
// \{Sanae} "Is that so? Of course, when you're in a pinch, \m{A}-san, I'll also come as well!"
 
// \{早苗}「そうですかっ、もちろん\m{A}さんがピンチでも駆けつけますよっ」
 
// \{早苗}「そうですかっ、もちろん\m{A}さんがピンチでも駆けつけますよっ」
  +
<0436> Thật sự tôi rất cảm kích
 
  +
<0436> Thật sự, tôi rất cảm kích.
 
// Indeed, I'm thankful.
 
// Indeed, I'm thankful.
 
// まったく、ありがたい。
 
// まったく、ありがたい。
  +
<0437> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tô và \l{A} nói tối qua.
 
  +
<0437> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
  +
<0438> \{Sunohara} “Nhân tiện, người này là ai vậy?”
 
  +
<0438> \{Sunohara} 『Mà khoan, chị này là ai?』
 
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?" // variation
 
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?" // variation
 
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
 
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」
  +
<0439> Sunohara đến bên cạnh tôi và hỏi
 
  +
<0439> Sunohara kề sát tôi và hỏi.
 
// Sunohara comes beside me and asks that.
 
// Sunohara comes beside me and asks that.
 
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
 
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。
  +
<0440> \{Sunohara} "Lucky~"
 
  +
<0440> \{Sunohara} 『Lucky~』
  +
// \{Sunohara} "Lucky~"
 
// \{春原}「ラッキ~」
 
// \{春原}「ラッキ~」
  +
<0441> Sunohara vuốt ngực của nó.
 
  +
<0441> Sunohara vuốt ngực tự trấn an.
 
// Sunohara pats down his chest.
 
// Sunohara pats down his chest.
 
// 春原が胸を撫で下ろしていた。
 
// 春原が胸を撫で下ろしていた。
  +
<0442> Tôi chắc chắn Ông bố đã bảo cô ấy làm thế. Ổng đã nghe những gì mà tô và \l{A} nói tối qua.
 
  +
<0442> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
 
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。
  +
<0443> \{Sunohara} “Vậy, Cô ấy là ai?”
 
  +
<0443> \{Sunohara} 『Thế, chị này là ai?』
 
// \{Sunohara} "So, who's she?" // variation
 
// \{Sunohara} "So, who's she?" // variation
 
// \{春原}「で、この人、誰なの?」
 
// \{春原}「で、この人、誰なの?」
  +
<0444> \{\m{B}} “là mẹ của \l{A}, Sanae-san”
 
  +
<0444> \{\m{B}} 『Là mẹ của \l{A}, Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "\l{A}'s mother, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "\l{A}'s mother, Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「\l{A}の母親で、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「\l{A}の母親で、早苗さん」
  +
<0445> \{Sunohara} “Mày nói thật chứ?”
 
  +
<0445> \{Sunohara} 『Mày giỡn hả?!』
 
// \{Sunohara} "You serious?!"
 
// \{Sunohara} "You serious?!"
 
// \{春原}「マジかよっ!」
 
// \{春原}「マジかよっ!」
  +
<0446> \{\m{B}} “Cái gì?”
 
  +
<0446> \{\m{B}} 『Gì chứ?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
  +
<0447> \{Sunohara} “Cô ấy đẹp đó...”
 
  +
<0447> \{Sunohara} 『Nàng quả là có nhan sắc khuynh thành...』
 
// \{Sunohara} "She's pretty..."
 
// \{Sunohara} "She's pretty..."
// \{春原}「マブいぜ
+
// \{春原}「マブいぜ...
  +
<0448> \{\m{B}} “Mày như vậy từ khi nào vậy?”
 
  +
<0448> \{\m{B}} 『Mày là người của thời đại nào vậy?』
 
// \{\m{B}} "Since when were you like this?"*
 
// \{\m{B}} "Since when were you like this?"*
 
// \{\m{B}}「おまえ、いつの人だよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、いつの人だよ」
  +
<0449> \{Sunohara} “Sanae-san, à... Không biết cô ấy có bạn trai chưa? Có lẽ là nhiều lắm?”
 
  +
<0449> \{Sunohara} 『Sanae-san à... không biết cô ấy có bạn trai chưa? Có lẽ là nhiều lắm?』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, huh... wonder if she has a boyfriend? Maybe a lot?"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, huh... wonder if she has a boyfriend? Maybe a lot?"
// \{春原}「早苗さんってのか彼氏いんのかなぁ。いるんだろうなぁ」
+
// \{春原}「早苗さんってのか...彼氏いんのかなぁ。いるんだろうなぁ」
  +
<0450> \{\m{B}} “Cô ấy có chồng rồi.”
 
  +
<0450> \{\m{B}} 『Có cả chồng rồi.』
 
// \{\m{B}} "She has a husband."
 
// \{\m{B}} "She has a husband."
 
// \{\m{B}}「夫がいるよ」
 
// \{\m{B}}「夫がいるよ」
  +
<0451> \{Sunohara} “Cái gì?”
 
  +
<0451> \{Sunohara} 『Cái gììììììì——?』
 
// \{Sunohara} "Whaaaaaatttttt---?!"
 
// \{Sunohara} "Whaaaaaatttttt---?!"
 
// \{春原}「なぁにいぃぃぃぃーーっ!」
 
// \{春原}「なぁにいぃぃぃぃーーっ!」
  +
<0452> Đúng là thằng ngốc...
 
  +
<0452> Đúng là thằng đần...
 
// This guy's an idiot...
 
// This guy's an idiot...
// アホだこいつは
+
// アホだこいつは...
  +
<0453> \{\m{B}} “Vậy làm thế nào mà \l{A} được sinh ra?”
 
  +
<0453> \{\m{B}} 『Chứ mày nghĩ \l{A} do ai sinh ra?』
 
// \{\m{B}} "How else would \l{A} have been born?"
 
// \{\m{B}} "How else would \l{A} have been born?"
 
// \{\m{B}}「どうやって、\l{A}は生まれてきたんだよ」
 
// \{\m{B}}「どうやって、\l{A}は生まれてきたんだよ」
  +
<0454> \{Sunohara} “Ờ thì... Tao không để ý cái vụ đó...”
 
  +
<0454> \{Sunohara} 『Ờ thì... Nhìn cô ấy không giống đã có con...』
 
// \{Sunohara} "Well... I didn't see the parent part there..."
 
// \{Sunohara} "Well... I didn't see the parent part there..."
// \{春原}「いや子持ちには見えなかったからな
+
// \{春原}「いや...子持ちには見えなかったからな...
  +
<0455> \{\m{B}} “Mày đâu có nghe ai nói đâu, đúng không?”
 
  +
<0455> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày đâu có nghe tao nói gì, hử?』
 
// \{\m{B}} "You don't listen to anything someone says, do you?"
 
// \{\m{B}} "You don't listen to anything someone says, do you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、人の話ぜんぜん聞いてないね」
 
// \{\m{B}}「おまえ、人の話ぜんぜん聞いてないね」
  +
<0456> \{Sunohara} "Whew~... Sẽ thú vị lắm đây!”
 
  +
<0456> \{Sunohara} 『Huýt~... Lớp học này sẽ thú vị lắm đây!』
 
// \{Sunohara} "Whew~... this'll become a fun lesson!"
 
// \{Sunohara} "Whew~... this'll become a fun lesson!"
// \{春原}「ひゅーっこれは楽しい授業になりそうだぜぇ」
+
// \{春原}「ひゅーっ...これは楽しい授業になりそうだぜぇ」
  +
<0457> Mày trông như đứa nhóc 10 tuổi vậy.
 
  +
<0457> Một mình nó diễn vở kịch học đường cũ rích từ cả chục năm trước.
 
// He's alone in that ten-year-old school drama of his.
 
// He's alone in that ten-year-old school drama of his.
 
// ひとり、十年前の学園ドラマのノリだった。
 
// ひとり、十年前の学園ドラマのノリだった。
  +
<0458> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu.
 
  +
<0458> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu.
 
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
 
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
 
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
 
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。
  +
<0459> \{Sanae} “Giờ cô sẽ bắt đầu điểm danh.”
 
  +
<0459> \{Sanae} 『Giờ cô sẽ bắt đầu điểm danh.』
 
// \{Sanae} "Well then, I'll be taking attendance."
 
// \{Sanae} "Well then, I'll be taking attendance."
 
// \{早苗}「それでは出席を取りますね」
 
// \{早苗}「それでは出席を取りますね」
  +
<0460> \{Sunohara} “Dạ----!
 
  +
<0460> \{Sunohara} 『Vâââââ———ng!』
 
// \{Sunohara} "Okaaa----y!"
 
// \{Sunohara} "Okaaa----y!"
 
// \{春原}「はーーーいっ!」
 
// \{春原}「はーーーいっ!」
  +
<0461> Đúng là thằng ngốc...
 
  +
<0461> Đần hết chỗ nói...
 
// He really is an idiot...
 
// He really is an idiot...
// やっぱりアホだ、こいつは
+
// やっぱりアホだ、こいつは...
  +
<0462> \{Sanae} Tuy vậy, trước khi chúng ta bắt đầu học thì nên giới thiệu bản thân trước.”
 
  +
<0462> \{Sanae} 『Nhưng đây là buổi học đầu tiên, vì vậy các em hãy giới thiệu bản thân trước nhé.』
 
// \{Sanae} "Though, having said that, before we take lessons, we should first introduce ourselves."
 
// \{Sanae} "Though, having said that, before we take lessons, we should first introduce ourselves."
 
// \{早苗}「と言いましても、初めての授業なので、まず自己紹介をしていきましょう」
 
// \{早苗}「と言いましても、初めての授業なので、まず自己紹介をしていきましょう」
  +
<0463> \{Sanae} “Bắt đầu từ bên phải nhé.”
 
  +
<0463> \{Sanae} 『Bắt đầu từ bàn bên phải nào.』
 
// \{Sanae} "Well then, from the right."
 
// \{Sanae} "Well then, from the right."
 
// \{早苗}「では右から」
 
// \{早苗}「では右から」
  +
<0464>\{Sunohara} “Được, đầu tiên em là Sunohara Youhei!”
 
  +
<0464> \{Sunohara} 『Được. Em là số 1, Sunohara Youhei!』
 
// \{Sunohara} "Righto. I'm number one, Sunohara Youhei!"
 
// \{Sunohara} "Righto. I'm number one, Sunohara Youhei!"
 
// \{春原}「うぃっす。一番、春原陽平っす」
 
// \{春原}「うぃっす。一番、春原陽平っす」
  +
<0465> \{Sunohara} “Từ hara trong Sunohara được viết như chữ “vùng”, đọc là ‘Sunohara’,”
 
  +
<0465> \{Sunohara} 『Chữ Xuân (suno), và chữ Nguyên (hara) viết như trong chữ Dã Nguyên (cánh đồng), đọc là 「Su-no-ha-ra」.』
 
// \{Sunohara} "The 'hara' in Sunohara is written as 'field', read as 'Sunohara'."
 
// \{Sunohara} "The 'hara' in Sunohara is written as 'field', read as 'Sunohara'."
 
// \{春原}「春に野原の原と書いて、すのはらと読むっす」
 
// \{春原}「春に野原の原と書いて、すのはらと読むっす」
  +
<0466> \{Sanae} “Ừ, cái tên đẹp đó.”
 
  +
<0466> \{Sanae} 『Ôi, cái tên đẹp quá.』
 
// \{Sanae} "Well, it's a beautiful name."
 
// \{Sanae} "Well, it's a beautiful name."
 
// \{早苗}「まぁ、きれいなお名前ですね」
 
// \{早苗}「まぁ、きれいなお名前ですね」
  +
<0467> \{\m{B}} “Thưa cô!”
 
  +
<0467> \{\m{B}} 『Thưa cô!』
 
// \{\m{B}} "Teacher!"
 
// \{\m{B}} "Teacher!"
 
// \{\m{B}}「先生っ!」
 
// \{\m{B}}「先生っ!」
  +
<0468> Tôi đưa tay lên.
 
  +
<0468> Tôi giơ tay lên.
 
// I raise my hand.
 
// I raise my hand.
 
// 俺は手を挙げる。
 
// 俺は手を挙げる。
  +
<0469> \{Sanae} “Gì vậy em?”
 
  +
<0469> \{Sanae} 『Ừ, gì vậy em?』
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{早苗}「はい、なんですか?」
 
// \{早苗}「はい、なんですか?」
  +
<0470> \{\m{B}} “Sunohara-kun là một tên ngốc.”
 
  +
<0470> \{\m{B}} 『Sunohara-kun bị ngu cô ạ.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara-kun's an idiot."
 
// \{\m{B}} "Sunohara-kun's an idiot."
 
// \{\m{B}}「春原くんはアホです」
 
// \{\m{B}}「春原くんはアホです」
  +
<0471> {Sunohara} “Đừng có nói như vậy chứ!”
 
  +
<0471> {Sunohara} 『Đừng nói vậy chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't say that!"
 
// \{Sunohara} "Don't say that!"
 
// \{春原}「んなこと言うなよっ!」
 
// \{春原}「んなこと言うなよっ!」
  +
<0472> \{Sanae} "Sunohara-kun."
 
  +
<0472> \{Sanae} 『Sunohara-kun.』
 
// \{早苗}「春原くん」
 
// \{早苗}「春原くん」
  +
<0473> \{Sunohara} “Dạ?”
 
  +
<0473> \{Sunohara} 『Vâng?』
 
// \{Sunohara} "Yes?"
 
// \{Sunohara} "Yes?"
 
// \{春原}「はい」
 
// \{春原}「はい」
  +
<0474> \{Sanae} “Đừng lo, hãy vui lên!”
 
  +
<0474> \{Sanae} 『Đừng lo, cứ sống vui lên em!』
 
// \{Sanae} "Don't worry, be happy!" // lit. appealing to being happy
 
// \{Sanae} "Don't worry, be happy!" // lit. appealing to being happy
 
// \{早苗}「元気でカバーですっ!」
 
// \{早苗}「元気でカバーですっ!」
  +
<0475> \{Sunohara} "Guaahhh..."
 
  +
<0475> \{Sunohara} 『Guaa...』
// \{春原}「ぐあ…」
 
  +
// \{Sunohara} "Guaahhh..."
<0476> \{Sunohara} “Em đâu phải là thằng ngốc đâu cô!”
 
  +
// \{春原}「ぐあ...」
  +
  +
<0476> \{Sunohara} 『Sensei, em không có bị ngu thật đâu!』
 
// \{Sunohara} "Teacher, I'm not an idiot!"
 
// \{Sunohara} "Teacher, I'm not an idiot!"
 
// \{春原}「先生、僕、アホじゃないっす!」
 
// \{春原}「先生、僕、アホじゃないっす!」
  +
<0477> \{Sanae} “Được rồi, kế tiếp!”
 
  +
<0477> \{Sanae} 『Được rồi, em tiếp theo.』
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{早苗}「では、次」
 
// \{早苗}「では、次」
  +
<0478> \{Sunohara} “Kuoooo... mình đã để lại một hình ảnh ngu ngốc...”
 
  +
<0478> \{Sunohara} 『Guoooo... mình phải mang hình tượng ngu ngốc rồi...』
 
// \{Sunohara} "Kuoooo... a stupid image's been placed on me..."
 
// \{Sunohara} "Kuoooo... a stupid image's been placed on me..."
// \{春原}「くおぉぉ僕にアホなイメージがあぁぁ
+
// \{春原}「くおぉぉ...僕にアホなイメージがあぁぁ...
  +
<0479> \{\m{B}} “Yên tâm. Cô ấy sớm muộn gì cũng biết.”
 
  +
<0479> \{\m{B}} 『Chớ lo. Cô ấy sớm muộn gì cũng biết thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Be relieved. She was going to find out sooner or later."
 
// \{\m{B}} "Be relieved. She was going to find out sooner or later."
 
// \{\m{B}}「安心しろ。いずればれてた」
 
// \{\m{B}}「安心しろ。いずればれてた」
  +
<0480> \{Sunohara} “Mày đi chế đi, \m{A}---!"
 
  +
<0480> \{Sunohara} 『
  +
<0481> , thằng trời đánh———!』
 
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}---!"
 
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}---!"
 
// \{春原}「\m{A}っ、貴様ぁぁーっ!」
 
// \{春原}「\m{A}っ、貴様ぁぁーっ!」
  +
<0481> \{Sanae} “Này, đằng kia đừng làm ồn.”
 
  +
<0482> \{Sanae} 『Này, đằng kia đừng làm ồn.』
 
// \{Sanae} "Hey there, don't whisper around."
 
// \{Sanae} "Hey there, don't whisper around."
 
// \{早苗}「そこ、私語はいけませんよ」
 
// \{早苗}「そこ、私語はいけませんよ」
  +
<0482> \{Sanae} “Nếu em co gì muốn nói, xin hãy nói với giáo viên.”
 
  +
<0483> \{Sanae} 『Nếu có gì trăn trở, hãy thưa chuyện với giáo viên, được không em?』
 
// \{Sanae} "If you have something to say, please tell the teacher."
 
// \{Sanae} "If you have something to say, please tell the teacher."
 
// \{早苗}「話すことがあるなら、先生に言ってくださいね」
 
// \{早苗}「話すことがあるなら、先生に言ってくださいね」
  +
<0483> \{Sunohara} "Tch..."
 
  +
<0484> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{春原}「ちっ…」
 
  +
// \{Sunohara} "Tch..."
<0484> Sanae-san quả là có kinh nghiệm đối xử với học sinh.
 
  +
// \{春原}「ちっ...」
  +
  +
<0485> Sanae-san quả là có kinh nghiệm dạy bảo học trò.
 
// Sanae-san's really experienced with how to treat students.
 
// Sanae-san's really experienced with how to treat students.
 
// 早苗さんは、やけに生徒の扱いに手慣れていた。
 
// 早苗さんは、やけに生徒の扱いに手慣れていた。
  +
<0485> \{\m{B}} “\m{A} \m{B}. Em luôn tha thẩn khắp trường.”
 
  +
<0486> \{\m{B}} 『
  +
<0487> \ \
  +
<0488> . Ở trường em lười học lắm.』
 
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. I'm loafing around at school."*
 
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. I'm loafing around at school."*
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}っす。学校ではぐぅたらやってます」
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}っす。学校ではぐぅたらやってます」
  +
<0486> \{Sanae} “Ừ, đi bằng chính đôi chân em là tuyệt nhất, đúng không?”
 
  +
<0489> \{Sanae} 『Không sao, cứ thong thả thì học dễ vô hơn, phải không em?』
 
// \{Sanae} "Yes, doing it at your own pace is the best, isn't it?"*
 
// \{Sanae} "Yes, doing it at your own pace is the best, isn't it?"*
 
// \{早苗}「はいっ、マイペースが一番ですねっ」
 
// \{早苗}「はいっ、マイペースが一番ですねっ」
  +
<0487> \{Sunohara} “Tại sao lại khác xa như vậy?”
 
  +
<0490> \{Sunohara} 『Phân biệt đối xử vậy là sao?!』
 
// \{Sunohara} "What the hell is this difference?!"
 
// \{Sunohara} "What the hell is this difference?!"
 
// \{春原}「この違いはなによっ!?」
 
// \{春原}「この違いはなによっ!?」
  +
<0488> \{Sanae} “Kế tiếp nào.”
 
  +
<0491> \{Sanae} 『Rồi, em kế tiếp.』
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{早苗}「では、次」
 
// \{早苗}「では、次」
  +
<0489> \{\l{A}} "Furukawa Nagisa."
 
  +
<0492> \{\l{A}} 『Furukawa Nagisa.』
 
// \{\l{A}}「古河渚です」
 
// \{\l{A}}「古河渚です」
  +
<0490> \{\l{A}} "Umm,
 
  +
<0493> \{\l{A}} 『Ưm,\ \
 
// \{\l{A}}「あの、
 
// \{\l{A}}「あの、
  +
<0491> Có lẽ \s{strS[0]} and Sunohara-san hay đùa giỡn... Nhưng em muốn học nghiêm túc!”
 
  +
<0494> \ và Sunohara-san có thể chỉ muốn đùa thôi... nhưng em thì muốn học nghiêm túc!』
 
// \s{strS[0]} and Sunohara-san may be joking around but... I want to take classes seriously!"
 
// \s{strS[0]} and Sunohara-san may be joking around but... I want to take classes seriously!"
// \s{strS[0]}と、春原さんは、ふざけてますけどっわたしは真面目に授業を受けたいと思いますっ」
+
// \s{strS[0]}と、春原さんは、ふざけてますけどっ...わたしは真面目に授業を受けたいと思いますっ」
  +
<0492> \{Sanae} “Cám ơn em nhiều lắm!”
 
  +
<0495> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé!』
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
  +
<0493> \{\m{B}} “Tệ thật, tao lại bị đặt ngang hàng với mày!”
 
  +
<0496> \{\m{B}} 『Tệ thật, tao lại bị đặt ngang hàng với mày!』
 
// \{\m{B}} "This is the worst, being put with you!"
 
// \{\m{B}} "This is the worst, being put with you!"
 
// \{\m{B}}「最悪だっ、てめぇと一緒にされたっ」
 
// \{\m{B}}「最悪だっ、てめぇと一緒にされたっ」
  +
<0494> \{Sunohara} “Đó là câu của tao mới đúng!”
 
  +
<0497> \{Sunohara} 『Câu đó của tao mới đúng!』
 
// \{Sunohara} "That's my line!"
 
// \{Sunohara} "That's my line!"
 
// \{春原}「それはこっちのセリフだっっ!」
 
// \{春原}「それはこっちのセリフだっっ!」
  +
<0495> \{Sanae} “Tiếp theo nào.”
 
  +
<0498> \{Sanae} 『Em tiếp theo nào.』
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{Sanae} "Well then, next."
 
// \{早苗}「それでは、次」
 
// \{早苗}「それでは、次」
  +
<0496> \{Fuko} "Ibuki..."
 
  +
<0499> \{Fuuko} 『Ibuki...』
// \{風子}「伊吹…」
 
<0497> \{\l{A}} "Wah...!"
+
// \{風子}「伊吹...
  +
// \{\l{A}}「わっ…」
 
  +
<0500> \{\l{A}} 『Oaa...!』
<0498> \l{A} bịt miệng Fuko lại trước khi nhỏ nói đầy đủ họ tên.
 
  +
// \{\l{A}} "Wah...!"
// \l{A} closes Fuko's mouth before she says her full name.
 
  +
// \{\l{A}}「わっ...」
  +
  +
<0501> \l{A} che miệng Fuuko lại trước khi cô nhóc kịp nói đầy đủ họ tên.
  +
// \l{A} closes Fuuko's mouth before she says her full name.
 
// 本名を言おうとした風子の口を、\l{A}が手で塞ぐ。
 
// 本名を言おうとした風子の口を、\l{A}が手で塞ぐ。
  +
<0499> \{\l{A}} (Không phải Ibuki mà là Isogai)
 
  +
<0502> \{\l{A}} (Không phải Ibuki mà là Isogai.)
 
// \{\l{A}} (Not Ibuki, it's Isogai, isn't it?)
 
// \{\l{A}} (Not Ibuki, it's Isogai, isn't it?)
 
// \{\l{A}}(伊吹ではなく、磯貝、です)
 
// \{\l{A}}(伊吹ではなく、磯貝、です)
  +
<0500> \{Fuko} (Ah, đúng rồi...)
 
// \{Fuko} (Ah, that's right...)
+
<0503> \{Fuuko} (A, phải ha...)
  +
// \{Fuuko} (Ah, that's right...)
// \{風子}(あ、そうでした…)
 
  +
// \{風子}(あ、そうでした...)
<0501> \{Fuko} "Isogai Fuko."
 
  +
  +
<0504> \{Fuuko} 『Isogai Fuuko.』
 
// \{風子}「磯貝風子です」
 
// \{風子}「磯貝風子です」
  +
<0502> \{Fuko} “Fuko thích sao biển.”
 
  +
<0505> \{Fuuko} 『Fuuko thích sao biển.』
// \{Fuko} "Fuko likes starfish."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko likes starfish."
 
// \{風子}「好きなものは、ヒトデです」
 
// \{風子}「好きなものは、ヒトデです」
  +
<0503> \{Sanae} “Được rồi, thế là xong.”
 
  +
<0506> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi, tốt lắm.』
 
// \{Sanae} "Okay, we're finally done."
 
// \{Sanae} "Okay, we're finally done."
 
// \{早苗}「はいっ、よくできました」
 
// \{早苗}「はいっ、よくできました」
  +
  +
<0507> \{Sanae} 『Giờ cô đã nhớ được hết tên của mọi người trong lớp rồi, ta bắt đầu học nào.』
 
// \{Sanae} "Now that I've remembered everyone's names in general, I'd like to start the class."
 
// \{Sanae} "Now that I've remembered everyone's names in general, I'd like to start the class."
 
// \{早苗}「みなさんの名前を一通り覚えたところで、授業を始めたいと思います」
 
// \{早苗}「みなさんの名前を一通り覚えたところで、授業を始めたいと思います」
  +
<0505> \{Sunohara} “Ahh, mình đã sẳn sàng rồi đây--!”
 
  +
<0508> \{Sunohara} 『Aa, hứng chí quá——!』
 
// \{Sunohara} "Ahh, I'm getting fired up--!"
 
// \{Sunohara} "Ahh, I'm getting fired up--!"
 
// \{春原}「ああ、ワクワクするぅーっ!」
 
// \{春原}「ああ、ワクワクするぅーっ!」
  +
<0506> \{Sunohara} "Why is there no skirt?!"* // what? lol
 
  +
<0509> \{Sunohara} 『Tiếc ở chỗ cô ấy không mặc váy!』
  +
// \{Sunohara} "Why is there no skirt?!"* // what? lol
 
// \{春原}「なんで、スカートじゃないのかなぁ!」
 
// \{春原}「なんで、スカートじゃないのかなぁ!」
  +
<0507> \{\l{A}} “Sunohara-san đừng có la những điều kì cục như vậy giữa lớp.”
 
  +
<0510> \{\l{A}} 『Sunohara-san, cậu đừng la những điều kỳ cục như vậy giữa lớp.』
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, don't shout strange things in the middle of lessons."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, don't shout strange things in the middle of lessons."
 
// \{\l{A}}「春原さん、授業中にヘンなこと叫ばないでください」
 
// \{\l{A}}「春原さん、授業中にヘンなこと叫ばないでください」
  +
<0508> \{\m{B}} “Trông cậu có vẻ giống lớp trưởng đó.”
 
  +
<0511> \{\m{B}} 『Cậu nói cứ như lớp trưởng ấy nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "You seem a lot like a class representative."
 
// \{\m{B}} "You seem a lot like a class representative."
 
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」
  +
<0509> \{\l{A}} "Eh? Không phải thế...”
 
  +
<0512> \{\l{A}} 『Ơ? Kh-không phải thế...』
 
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
 
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ? そ、そんなことないです
+
// \{\l{A}}「えっ? そ、そんなことないです...
  +
<0510> \{\l{A}} “Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà không suy nghĩ...”
 
  +
<0513> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà thiếu suy nghĩ...』
 
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました
+
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました...
  +
<0511> \{\m{B}} "Nah, không sao. Thưa cô, bạn này sẽ là lớp trưởng.”
 
  +
<0514> \{\m{B}} 『À không, có sao đâu. Thưa cô, cậu ấy sẽ làm lớp trưởng đó.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Teacher, she'll be the class representative."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Teacher, she'll be the class representative."
 
// \{\m{B}}「いや、いいよ。先生、こいつ、このクラスの委員長だから」
 
// \{\m{B}}「いや、いいよ。先生、こいつ、このクラスの委員長だから」
  +
<0512> \{Sanae} “Được, cô hiểu!”
 
  +
<0515> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi!』
 
// \{Sanae} "All right, I understand!"
 
// \{Sanae} "All right, I understand!"
 
// \{早苗}「はい、わかりましたっ」
 
// \{早苗}「はい、わかりましたっ」
  +
<0513> \{\l{A}} “Không, như vậy ngớ ngẩn quá. Tớ không nghĩ mình hợp đâu.”
 
  +
<0516> \{\l{A}} 『Không thể nào, vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.』
 
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
 
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには不向きです」
+
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには...不向きです」
  +
<0514> \{\m{B}} “Nhưng bạn giống nhất đó.”
 
  +
<0517> \{\m{B}} 『Nhưng cậu ra dáng lớp trưởng nhất mà.』
 
// \{\m{B}} "But, you're liked the most."
 
// \{\m{B}} "But, you're liked the most."
 
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
 
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」
  +
<0515> \{\l{A}} ‘Không giống tí nào.”
 
  +
<0518> \{\l{A}} 『Không giống tí nào.\ \
 
// \{\l{A}} "No, not at all.
 
// \{\l{A}} "No, not at all.
 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。
  +
<0516> \s{strS[0]} thì hợp hơn...”
 
  +
<0519> \ thích hợp hơn...』
 
// \s{strS[0]} would be better..."
 
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが
+
// \s{strS[0]}のほうが...
  +
<0517> \{Sunohara} “Nếu nó làm lớp trưởng tớ sẽ đi về.”
 
  +
<0520> \{Sunohara} 『Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.』
 
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
 
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
 
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
 
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」
  +
<0518> \{\l{A}} “Không thể nào...”
 
  +
<0521> \{\l{A}} 『Sao lại...』
 
// \{\l{A}} "No way..."
 
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな
+
// \{\l{A}}「そんな...
  +
<0519> \{\m{B}} “Như vậy đó, \l{A}.”
 
  +
<0522> \{\m{B}} 『Là thế đó, \l{A}.』
 
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
 
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」
  +
<0520> \{\m{B}} “Chúng ta đều là những học sinh cá biệt trong lớp này...”
 
  +
<0523> \{\m{B}} 『Bọn này đều là những học sinh cá biệt...』
 
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
 
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ
+
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ...
  +
<0521> \{\m{B}} “Mọi người đều thích bạn. Tự tin lên.”
 
  +
<0524> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ lắng nghe cậu mà. Tự tin lên.』
 
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
 
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
 
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
 
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」
  +
<0522> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
+
<0525> \{\l{A}} 『.........』
<0523> \{\l{A}} “Thôi được rồi!”
+
// \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}}「.........」
  +
  +
<0526> \{\l{A}} 『Vâng... được rồi!』
 
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
 
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はいわかりましたっ」
+
// \{\l{A}}「はい...わかりましたっ」
  +
<0524> \{\l{A}} “Tớ sẽ cố hết sức để làm lớp trưởng.”
 
  +
<0527> \{\l{A}} 『Tớ sẽ cố gắng hết mình trong vai trò lớp trưởng!』
 
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
 
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
 
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
 
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」
  +
<0525> \{\l{A}} “Tớ hi vọng có thể cùng làm việc với mọi người!”
 
  +
<0528> \{\l{A}} 『Mong mọi người giúp đỡ tớ nhé!』
 
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
 
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
 
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
 
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」
  +
<0526> \l{A} quay về phía chúng tôi và cảm ơn.
 
  +
<0529> Đứng lên hướng về chúng tôi, \l{A} cúi đầu cảm ơn.
 
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
 
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
 
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
 
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。
  +
<0527> Dù ít người nhưng chúng tôi vẫn vỗ tay lớn để chào mừng lóp trưởng \l{A} của chúng tôi.
 
  +
<0530> Dù ít người, nhưng cả bọn cùng vỗ tay nhiệt liệt chào mừng lớp trưởng \l{A}.
 
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
 
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
 
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
 
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。
  +
<0528> \{\l{A}} “Cám ơn mọi người rất nhiều.”
 
  +
<0531> \{\l{A}} 『Cảm ơn các bạn rất nhiều.』
 
// \{\l{A}} "Thank you so much."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much."
 
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
 
// \{\l{A}}「ありがとうございます」
  +
<0529> Ngại ngùng, cô ấy ngồi xuống.
 
  +
<0532> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
 
// Feeling shy, she sits down.
 
// Feeling shy, she sits down.
 
// 照れながら、着席する。
 
// 照れながら、着席する。
  +
<0530> \{\m{B}} “Công việc đầu tiên của cậu kìa.”
 
  +
<0533> \{\m{B}} 『Công việc đầu tiên của cậu kìa.』
 
// \{\m{B}} "Then, your first job."
 
// \{\m{B}} "Then, your first job."
 
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」
  +
<0531> \{\l{A}} “Eh, là gì nhỉ?”
 
  +
<0534> \{\l{A}} 『Ủa, là gì nhỉ?』
 
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
 
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
 
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
 
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」
  +
<0532> \{\m{B}} “Thôi nào chúng ta sẽ không thể bắt đầu học được, đúng không?”
 
  +
<0535> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ thế này chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?』
// "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
 
  +
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
 
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」
  +
<0533> \{\l{A}} “Umm... Đúng rồi. Tớ có nên đem theo snacks không?”
 
  +
<0536> \{\l{A}} 『Ưmm... đúng rồi. Tớ sẽ phát bánh cho mọi người nhé?』
 
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
 
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっとそうです。おやつでも配りましょうっ」
+
// \{\l{A}}「えっと...そうです。おやつでも配りましょうっ」
  +
<0534> \{\m{B}} “Cậu có thấy lớp trưởng nào làm vậy chưa?”
 
  +
<0537> \{\m{B}} 『Bộ có lớp trưởng nào làm thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
 
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
 
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
 
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」
  +
<0535> \{\l{A}} “Chưa thấy.”
 
  +
<0538> \{\l{A}} 『Tớ chưa thấy.』
 
// \{\l{A}} "No, I don't."
 
// \{\l{A}} "No, I don't."
 
// \{\l{A}}「ないです」
 
// \{\l{A}}「ないです」
  +
<0536> \{\m{B}} “Cứ như là cậu ở trong mẫu giáo vậy...”
 
  +
<0539> \{\m{B}} 『Có phải nhà trẻ đâu...』
 
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
 
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし
+
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし...
  +
<0537> \{\l{A}} “Vậy tớ nên làm gì...?”
 
  +
<0540> \{\l{A}} 『Vậy tớ nên làm gì đây...?』
 
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
 
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう
+
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう...
  +
<0538>
 
  +
<0541> \{\m{B}} 『Cái việc cốt yếu mà mọi người luôn chờ lớp trưởng làm.』
 
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
 
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
 
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
 
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」
  +
<0539> \{\m{B}} “Với giọng nói của cậu, đưa cảm xúc của mọi người lại với nhau để có thể bắt đầu lớp học đó?”
 
  +
<0542> \{\m{B}} 『Bằng giọng nói của mình, cậu gắn kết tinh thần của mọi người và đưa họ vào tiết đó.』
 
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
 
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
 
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
 
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」
  +
<0540> \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}}「あ…」
+
<0543> \{\l{A}} 『A...』
  +
// \{\l{A}} "Ah..."
<0541> \{\l{A}} “Đúng rồi. tớ quên mất, xin lỗi nhé.”
 
  +
// \{\l{A}}「あ...」
  +
  +
<0544> \{\l{A}} 『Đúng rồi. Tớ quên mất, xin lỗi.』
 
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
 
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
 
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
 
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」
  +
<0542> \{\l{A}} “Mọi người hãy cố gắng lên.”
 
  +
<0545> \{\l{A}} 『Vậy, mọi người ơi, xin hãy cố gắng hết sức nhé.』
 
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
 
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
 
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」
  +
<0543> Quả là một lớp trưởng thẳng thắn.
 
  +
<0546> Lớp trưởng này nhát quá.
 
// What an honest class representative.
 
// What an honest class representative.
 
// 律儀な委員長だった。
 
// 律儀な委員長だった。
  +
<0544> \{Sunohara} “Được rồi, hãy giao cho tớ. Quyết định vậy đi!”
 
  +
<0547> \{Sunohara} 『Ờ, cứ giao hết cho tớ. Quyết định vậy đi!』
 
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!"
 
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!"
 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」
  +
<0545> Và mày định làm gì?
 
  +
<0548> Và mày định làm gì thế?
 
// And what are you planning on doing?
 
// And what are you planning on doing?
 
// おまえ、なにやるつもりだ。
 
// おまえ、なにやるつもりだ。
  +
<0546> \{\l{A}} “Đứng lên!”
 
  +
<0549> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}} "Stand!"
 
// \{\l{A}}「きりつっ!」
 
// \{\l{A}}「きりつっ!」
  +
<0547> Lệnh của \l{A}.
 
  +
<0550> Lệnh của \l{A}.
 
// \l{A}'s order.
 
// \l{A}'s order.
 
// \l{A}の号令。
 
// \l{A}の号令。
  +
<0548> Chúng tôi đứng lên.
 
  +
<0551> Chúng tôi đứng lên.
 
// We stand up.
 
// We stand up.
 
// 俺たちは立ち上がる。
 
// 俺たちは立ち上がる。
  +
<0549> \{\l{A}} “Cúi đầu!”
 
  +
<0552> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}} "Bow!"
 
// \{\l{A}}「れいっ」
 
// \{\l{A}}「れいっ」
  +
<0550> Chúng tôi cúi thấp đầu xuống.
 
  +
<0553> Chúng tôi cúi đầu xuống.
 
// We lower our heads.
 
// We lower our heads.
 
// 頭を下げる。
 
// 頭を下げる。
  +
<0551> \{\l{A}} “Nếu cô cho phép.”
 
  +
<0554> \{\l{A}} 『Xin hãy dạy bảo chúng em.』
 
// \{\l{A}} "If you would."
 
// \{\l{A}} "If you would."
 
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
 
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」
  +
<0552> \{Sanae} “Được rồi đó.”
 
  +
<0555> \{Sanae} 『Ừ, các em giúp cô nhé.』
 
// \{Sanae} "Yes, I shall."
 
// \{Sanae} "Yes, I shall."
 
// \{早苗}「はいっ、お願いしますね」
 
// \{早苗}「はいっ、お願いしますね」
  +
<0553> \{\l{A}} “Ngồi xuống!”
 
  +
<0556> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghỉ!』
 
// \{\l{A}} "Be seated!"
 
// \{\l{A}} "Be seated!"
 
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
 
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」
  +
<0554> Tất cả chúng tôi đều ngồi xuống.
 
  +
<0557> Chúng tôi ngồi xuống.
 
// All of us take our seats.
 
// All of us take our seats.
 
// 一同、席につく。
 
// 一同、席につく。
  +
<0555> \{\l{A}} “Sigh... Tuyệt quá...”
 
  +
<0558> \{\l{A}} 『Haa... căng thẳng quá...』
 
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
 
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁすごいです
+
// \{\l{A}}「はぁ...すごいです...
  +
<0556> \{\l{A}} “Có vẻ như tớ đã ra lệnh cho mọi người, đúng không?”
 
  +
<0559> \{\l{A}} 『Một đứa như tớ mà cũng có thể chỉ đạo người khác.』
 
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
 
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
 
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
 
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」
  +
<0557> \{\l{A}} “Mọi người, cám ơn vì đã làm việc cùng nhau!”
 
  +
<0560> \{\l{A}} 『Mọi người ơi, cảm ơn vì đã cùng làm thế với tớ nhé!』
 
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
 
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
 
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
 
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」
  +
<0558> Lớp trưởng kiểu gì vậy?”
 
  +
<0561> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
 
// What kind of representative is this?
 
// What kind of representative is this?
 
// どんな委員長だ。
 
// どんな委員長だ。
  +
<0559> \{Sanae} “Được rồi. Bắt đầu nào.”
 
  +
<0562> \{Sanae} 『Được rồi, bắt đầu nào các em.』
 
// \{Sanae} "All right, let's begin then."
 
// \{Sanae} "All right, let's begin then."
 
// \{早苗}「はい、それでは始めましょう」
 
// \{早苗}「はい、それでは始めましょう」
  +
<0560> \{Sanae} “Chúng ta sẽ không dùng sách mà thay vào đó cô sẽ viết lên bảng nên hãy quan sát phía trước kĩ.”
 
  +
<0563> \{Sanae} 『Chúng ta không dùng sách giáo khoa, thay vào đó cô sẽ viết vào bảng, nên các em hãy chú ý lên đây nhé.』
 
// \{Sanae} "We won't be using the textbook and instead will be using the blackboard, so please look in front carefully."
 
// \{Sanae} "We won't be using the textbook and instead will be using the blackboard, so please look in front carefully."
 
// \{早苗}「教科書は使わずに、黒板だけでやりますから、しっかり前を見ていてくださいね」
 
// \{早苗}「教科書は使わずに、黒板だけでやりますから、しっかり前を見ていてくださいね」
  +
<0561> \{Sunohara} “Được, em sẽ đến đó ~!”
 
  +
<0564> \{Sunohara} 『Được, em sẽ chú tâm hết mức—!』
 
// \{Sunohara} "Alright, I'll be heading there~!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I'll be heading there~!"
 
// \{春原}「くそぅ、見まくるぜーっ!」
 
// \{春原}「くそぅ、見まくるぜーっ!」
  +
<0562> \{\m{B}} “Đến đâu...?”
 
  +
<0565> \{\m{B}} 『Mày chú tâm vào cái gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "To where...?"
 
// \{\m{B}} "To where...?"
// \{\m{B}}「なにをだ
+
// \{\m{B}}「なにをだ...
  +
<0563> Bài học là toán trung học.
 
  +
<0566> Tiết này là Số học cấp ba.
 
// The lesson is high school-level mathematics.
 
// The lesson is high school-level mathematics.
 
// 授業は、高校数学だった。
 
// 授業は、高校数学だった。
  +
<0564> Tôi hoàn toàn sững sờ khi nhìn Sanae-san viết lời giải vào những câu hỏi mà không hề nhìn sách.
 
  +
<0567> Tôi vô cùng sửng sốt khi dõi theo Sanae-san viết lời giải cho từng phép tính phức tạp mà không cần quyển sách nào.
 
// I'm completely dumbfounded, watching Sanae-san write the solutions to math questions on the blackboard without a textbook.
 
// I'm completely dumbfounded, watching Sanae-san write the solutions to math questions on the blackboard without a textbook.
 
// 教科書もなしに公式の解法を綴っていく早苗さんを見て、俺は唖然とせずにはいられなかった。
 
// 教科書もなしに公式の解法を綴っていく早苗さんを見て、俺は唖然とせずにはいられなかった。
  +
<0565> \{\m{B}} (Chính xác cô ấy là...?”
 
  +
<0568> \{\m{B}} (Cô ấy thật ra là ai chứ...?)
 
// \{\m{B}} (Just exactly what is she...?)
 
// \{\m{B}} (Just exactly what is she...?)
// \{\m{B}}(この人、何者だよ…)
+
// \{\m{B}}(この人、何者だよ...)
  +
<0566> \{Sanae} “Với câu hỏi này...”
 
  +
<0569> \{Sanae} 『Vậy thì, với câu hỏi này...』
 
// \{Sanae} "Well then, for this question..."
 
// \{Sanae} "Well then, for this question..."
// \{早苗}「それでは、この問題を
+
// \{早苗}「それでは、この問題を...
  +
<0567> Đôi mắt của Sanae-san hướng đến Fuko.
 
// Sanae-san's eyes go to Fuko.
+
<0570> Ánh mắt của Sanae-san hướng về phía Fuuko.
  +
// Sanae-san's eyes go to Fuuko.
 
// 早苗さんの目が風子に向く。
 
// 早苗さんの目が風子に向く。
  +
<0568> \{Fuko} "Mmph...!"
 
  +
<0571> \{Fuuko} 『Ưmm...!』
// \{風子}「んっ…」
 
  +
// \{風子}「んっ...」
<0569> Fuko nheo mắt lại.
 
  +
// Fuko squints her eyes.
 
  +
<0572> Fuuko nheo mắt lại.
  +
// Fuuko squints her eyes.
 
// 風子がぐっと目を閉じる。
 
// 風子がぐっと目を閉じる。
  +
<0570> \{Sanae} “Fuko-chan, em sẽ giải câu này chứ?”
 
// \{Sanae} "Fuko-chan, would you solve this question?"
+
<0573> \{Sanae} 『Fuuko-chan, em sẽ giải câu này chứ?
  +
// \{Sanae} "Fuuko-chan, would you solve this question?"
 
// \{早苗}「風子ちゃん、解いてみますかっ」
 
// \{早苗}「風子ちゃん、解いてみますかっ」
  +
<0571> \{Fuko} “Fuko bị phát hiện rồi!”
 
  +
<0574> \{Fuuko} 『Fuuko bị phát hiện rồi!』
// \{Fuko} "Fuko's been discovered!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
 
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
 
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」
  +
<0572> Nhóc có trốn đâu .
 
  +
<0575> Nhóc có trốn đâu.
 
// You weren't even hiding.
 
// You weren't even hiding.
 
// 隠れてねぇよ。
 
// 隠れてねぇよ。
  +
<0573> \{Fuko} “Nếu phải nói thì Fuko dở môn toán.”
 
  +
<0576> \{Fuuko} 『Nếu buộc phải nói thì, Fuuko dở toán lắm.』
// \{Fuko} "If it had to be said, Fuko is bad at math."
 
  +
// \{Fuuko} "If it had to be said, Fuuko is bad at math."
 
// \{風子}「風子、どちらかというと、数学、苦手です」
 
// \{風子}「風子、どちらかというと、数学、苦手です」
  +
<0574> \{Sanae} “Vậy càng thêm lí do nữa.”
 
  +
<0577> \{Sanae} 『Vậy lại càng hay.』
 
// \{Sanae} "Then, all the more reason to."
 
// \{Sanae} "Then, all the more reason to."
 
// \{早苗}「じゃあ、なおさらですね」
 
// \{早苗}「じゃあ、なおさらですね」
  +
<0575> \{Sanae} “Nếu chúng ta cần nhau giải, em có thể thích môn toán đó.”
 
  +
<0578> \{Sanae} 『Nếu chúng ta cùng nhau giải ra phép tính khó này, có thể sẽ khơi dậy tình yêu toán học ở em đó.』
 
// \{Sanae} "If we solve this difficult problem together, you might like math."
 
// \{Sanae} "If we solve this difficult problem together, you might like math."
 
// \{早苗}「一緒にこの難しい問題を解いて、数学、好きになっちゃいましょう」
 
// \{早苗}「一緒にこの難しい問題を解いて、数学、好きになっちゃいましょう」
  +
<0576> \{Fuko} “Fuko không giải đâu.”
 
  +
<0579> \{Fuuko} 『Không dậy nổi đâu.』
// \{Fuko} "Fuko won't."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko won't."
 
// \{風子}「なれないです」
 
// \{風子}「なれないです」
  +
<0577> \{Sanae} “Em sẽ giải. Khi em giải được vấn đề này thì những cái kế sẽ giải được. Vui lắm đó.”
 
  +
<0580> \{Sanae} 『Sẽ được mà. Khi em tìm ra đáp án của một phép tính khó, rồi từ đó suy được lời giải cho cả bài toán, em sẽ thấy vui lắm đấy.』
 
// \{Sanae} "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it comes to solving another one, it'll be fun."
 
// \{Sanae} "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it comes to solving another one, it'll be fun."
 
// "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it leads to solving another one, it becomes fun."
 
// "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it leads to solving another one, it becomes fun."
 
// \{早苗}「なれます。こんな難しい問題解いちゃったら、他の問題もすらすらできちゃって、楽しくなります」
 
// \{早苗}「なれます。こんな難しい問題解いちゃったら、他の問題もすらすらできちゃって、楽しくなります」
  +
<0578> \{Fuko} "........."
 
  +
<0581> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0579> \{Sanae} “Lên nào. Cô thật sự muốn giải quyết vần đề cùng Fuko-chan.”
 
  +
// \{風子}「.........」
// \{Sanae} "Please come. The teacher really wants to solve the problem with Fuko-chan."
 
  +
  +
<0582> \{Sanae} 『Lên đây nào em. Cô thật sự muốn giải bài toán này cùng Fuuko-chan.』
  +
// \{Sanae} "Please come. The teacher really wants to solve the problem with Fuuko-chan."
 
// \{早苗}「早く来てください。先生、風子ちゃんと解きたくて、うずうずしています」
 
// \{早苗}「早く来てください。先生、風子ちゃんと解きたくて、うずうずしています」
  +
<0580> \{Fuko} “Fuko thật sự không muốn.”
 
  +
<0583> \{Fuuko} 『Fuuko thật sự không muốn đâu.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't really want to."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really want to."
 
// \{風子}「風子、うずうずしないです」
 
// \{風子}「風子、うずうずしないです」
  +
<0581> \{Fuko} “Nhưng Fuko sẽ làm với cô.”
 
  +
<0584> \{Fuuko} 『Nhưng, Fuuko sẽ cùng làm với sensei.』
// \{Fuko} "But, Fuko will do it with the teacher."
 
  +
// \{Fuuko} "But, Fuuko will do it with the teacher."
 
// \{風子}「でも、先生と一緒に解いてみます」
 
// \{風子}「でも、先生と一緒に解いてみます」
  +
<0582> \{Sanae} “Được.”
 
  +
<0585> \{Sanae} 『Được thôi!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
  +
<0583> Ra khỏi chỗ ngồi, nhỏ di đến trước bảng.
 
  +
<0586> Ra khỏi chỗ, cô nhóc bước lên bảng.
 
// Standing from her seat, she walks in front of the blackboard.
 
// Standing from her seat, she walks in front of the blackboard.
 
// 席を立って、黒板の前まで歩いていく。
 
// 席を立って、黒板の前まで歩いていく。
  +
<0584> \{Sanae} “Đầu tiên, hãy nhớ những gì ta đã học.”
 
  +
<0587> \{Sanae} 『Vậy, trước tiên, hãy ôn lại những gì chúng ta đã học.』
 
// \{Sanae} "Well then, first, let's remember what we studied."
 
// \{Sanae} "Well then, first, let's remember what we studied."
 
// \{早苗}「それでは、まず、さっき勉強したことを思い出してみましょう」
 
// \{早苗}「それでは、まず、さっき勉強したことを思い出してみましょう」
  +
<0585> \{Fuko} “Dạ.”
 
// \{Fuko} "Okay."
+
<0588> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0586> Sanae-san từ từ dạy nhỏ.
 
  +
<0589> Sanae-san từ tốn dạy cô ấy từng chút một.
 
// Taking her time, Sanae-san teaches her.
 
// Taking her time, Sanae-san teaches her.
 
// 時間をかけて、早苗さんが教えていく。
 
// 時間をかけて、早苗さんが教えていく。
  +
<0587> Fiuko viết lời giải lên bảng như một con sâu đất bò quanh vậy.
 
  +
<0590> Fuuko viết lời giải lên bảng, nguệch ngoạc như một con sâu bò quanh ụ đất vậy.
// Fuko sets up the solution on the blackboard like an earthworm crawling around.
 
  +
// Fuuko sets up the solution on the blackboard like an earthworm crawling around.
 
// 風子が黒板に、ミミズが這ったような数式を並べていく。
 
// 風子が黒板に、ミミズが這ったような数式を並べていく。
  +
<0588> \{Sunohara} “Fuwaahh.. buồn ngủ quá.”
 
  +
<0591> \{Sunohara} 『Oápp... buồn ngủ quá.』
 
// \{Sunohara} "Fuwaahh.. sleepy."
 
// \{Sunohara} "Fuwaahh.. sleepy."
// \{春原}「ふわぁねみ」
+
// \{春原}「ふわぁ...ねみ」
  +
<0589> Một hồi lâu...
 
  +
<0592> Một hồi lâu...
 
// Taking a long time...
 
// Taking a long time...
// 長い時間をかけて
+
// 長い時間をかけて...
  +
<0590> \{Fuko} “Ah... Xong rồi.”
 
// \{Fuko} "Ah... done."
+
<0593> \{Fuuko} 『A... xong rồi.
  +
// \{Fuuko} "Ah... done."
// \{風子}「あ…できました」
 
  +
// \{風子}「あ...できました」
<0591> \{Sanae} “Đúng rồi đó.”
 
  +
  +
<0594> \{Sanae} 『Đáp án chính xác!』
 
// \{Sanae} "That's correct!"++
 
// \{Sanae} "That's correct!"++
 
// \{早苗}「正解ですっ」
 
// \{早苗}「正解ですっ」
  +
<0592> \{Sanae} “Em đã có thể làm được việc mà không ai có thể làm rồi đó.”
 
  +
<0595> \{Sanae} 『Em đã có thể làm được việc mà không phải ai cũng làm nổi rồi đó.』
 
// \{Sanae} "You managed to do something no one else could!"
 
// \{Sanae} "You managed to do something no one else could!"
 
// \{早苗}「よく、できましたね。こんなの、誰もできないです」
 
// \{早苗}「よく、できましたね。こんなの、誰もできないです」
  +
<0593> \{Fuko} "Is that so..."
 
  +
<0596> \{Fuuko} 『Vậy sao...』
// \{風子}「そうなんですか…」
 
  +
// \{Fuuko} "Is that so..."
<0594> \{Fuko} “Bây giờ Fuko thích Toán rồi đó!”
 
  +
// \{風子}「そうなんですか...」
// \{Fuko} "Fuko now likes mathematics!"
 
  +
  +
<0597> \{Fuuko} 『Bây giờ Fuuko thích toán rồi!』
  +
// \{Fuuko} "Fuuko now likes mathematics!"
 
// \{風子}「風子、数学、好きになりましたっ」
 
// \{風子}「風子、数学、好きになりましたっ」
  +
<0595> Này nhanh quá đó!
 
  +
<0598> Này, thế thì nhanh quá đó!
 
// Hey, that's too fast!
 
// Hey, that's too fast!
 
// 早いな、おいっ!
 
// 早いな、おいっ!
  +
<0596> \{Fuko} "........."
 
  +
<0599> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」
 
  +
// \{Fuuko} "........."
<0597> \{\m{B}} (Vậy những lúc như thế này...?)
 
  +
// \{風子}「.........」
  +
  +
<0600> \{\m{B}} (Trong tình huống này mà con bé cũng vào trạng thái đó được sao...?)
 
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
 
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか…)
+
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか...)
 
// 束の間のクラスメイトとして。
 
// 束の間のクラスメイトとして。
  +
  +
<0601> Chắc hẳn là Fuuko đã rất hạnh phúc, từ lúc ngồi xuống ghế cô nhóc tựa như một chú cún đang vẫy đuôi vậy, hai chân đung đưa vì phấn khích.
 
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
 
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
 
// よほど嬉しかったのか、席に戻ってきても、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
 
// よほど嬉しかったのか、席に戻ってきても、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。
  +
<0599> Và như thế chúng ở trong trường cả ngày,
 
  +
<0602> Và như thế, chúng tôi dành cả ngày ở trong trường.
 
// And like this, we spent an entire day at the school,
 
// And like this, we spent an entire day at the school,
 
// こうして俺たちは、一日中学校で過ごした。
 
// こうして俺たちは、一日中学校で過ごした。
<0600> Như bạn học của nhỏ.
 
// briefly, as her classmates.
 
<0598> Chắc là nhỏ hạnh phúc lắm, ngồi phấn khích đưa chân qua lại như một chú chó đang vẩy đuôi.
 
   
  +
<0603> Sánh bước cùng cô ấy như những người bạn học, dù chỉ một quãng ngắn.
  +
// briefly, as her classmates.
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:58, 24 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1503.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
// '幸村'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Sanae'
// '早苗'

<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
// May 3 (Saturday)
// 5月3日(土)

<0001> \{\l{A}} 『Đi đến trường vào ngày nghỉ làm tớ háo hức ghê.』
// \{\l{A}} "Going to school on a holiday is quite exciting."
// \{\l{A}}「休日の学校って、なんだかどきどきします」

<0002> \{\m{B}} 『Ờ, phải...』
// \{\m{B}} "Yeah, it is..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな...」

<0003> Hương sắc lan tỏa trong không khí thật khác hẳn.
// The smell of the atmosphere is different, as always.
// 空気の匂いもいつもと違う気がした。

<0004> Đây chính là phong vị của một ngôi trường vắng tanh. Thật trong lành.
// This is the smell of the school with no one around. It's fresh.
// これが誰もいない校舎の匂い。新鮮だった。

<0005> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0006> Fuuko mải ngó nghiêng trước hành lang không một bóng người.
// Fuuko looks round and round in the empty hallway.
// 風子はきょろきょろと誰もいない廊下を見回していた。

<0007> \{\l{A}} 『Nhưng, tại sao trường lại mở cửa vào ngày nghỉ?』
// \{\l{A}} "But, why is the school open on a holiday?"
// \{\l{A}}「でも、どうして、休みの日に学校、開いてたんでしょうか」

<0008> \{\m{B}} 『Có lẽ thầy cô quá lơ là cảnh giác ấy mà.』
// \{\m{B}} "Maybe the teachers were careless or something?"
// \{\m{B}}「どうせ教師の怠慢じゃないの?」

<0009> \{\l{A}} 『Thế thì chúng ta phải nói với họ. Trộm có thể vào đó.』
// \{\l{A}} "In that case, we have to go and tell them. A burglar could come in!"
// \{\l{A}}「だったら、教えてあげないといけません。泥棒が入ってしまいますっ」

<0010> \{\m{B}} 『Ấy... không sao đâu!』
// \{\m{B}} "Nah... it's fine!"
// \{\m{B}}「いやっ...いいんだよっ」

<0011> \{\l{A}} 『Hơ? Tại sao?』
// \{\l{A}} "Eh? Why is that?"
// \{\l{A}}「え?  どうしてでしょうか?」

<0012> \{\m{B}} 『Chúng ta gặp may rồi.』
// \{\m{B}} "We've definitely come across something here."
// \{\m{B}}「きっと巡り合わせだよ」

<0013> \{\m{B}} 『Giống như Ông Trời đã chuẩn bị sẵn nơi này cho chúng ta vì muốn ban phước cho em ấy...』
// \{\m{B}} "It's like God has somehow prepared this place for us for her sake."
// \{\m{B}}「こいつのためになんとかしてやろうって思った俺たちのために、神様が用意してくれたさ...」

<0014> \{\l{A}} 『Vậy, chúng ta nên biết ơn các vị thần.』
// \{\l{A}} "Then, we should be thankful to God."
// \{\l{A}}「じゃあ、神様に感謝です」

<0015> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0016> \{Sunohara} 『Yo, mấy người đến rồi!』
// \{Sunohara} "Yo, you came!"
// \{春原}「よぅ、きたかっ」

<0017> Sunohara gọi chúng tôi và sấn lại gần.
// Sunohara calls us, coming closer.
// 春原が俺たちに呼びかけながら、近づいてくる。

<0018> \{Sunohara} 『Thế nào, thấy tao giỏi không? Tưởng gì, thó chìa khóa dễ ẹc, dễ như uống trà—...』
// \{Sunohara} "How's that, aren't I good? Oh man, it was so easy to get the key, piece of cake..."
// \{春原}「どうだ、うまくいっただろ?  いやぁ、鍵をちょろまかすなんて、お茶の子...」

<0019> Bốp!\shake{3}
// Slam!\shake{3}
// ばきっ!\shake{3}

<0020> \{Sunohara} 『Ui, mày làm gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "Ow, what are you doing?!"
// \{春原}「いでぇ、なにすんだよっっ!」

<0021> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0022> , tự dưng đánh cậu ấy như vậy, cậu không thấy tội cho Sunohara-san sao?』
// \s{strS[0]}, it's sad to hit him all of a sudden."
// Alt - \s{strS[0]}, Sunohara-san would be hurt with you hitting him all of a sudden." - Kinny Riddle
// \s{strS[0]}、いきなり叩いたら、春原さんが可哀想です」

<0023> \{\m{B}} 『Chào hỏi thôi mà.』
// \{\m{B}} "It's a greeting."
// \{\m{B}}「挨拶だよ」

<0024> \{Sunohara} 『Chào hỏi kiểu gì vậy?!』
// \{Sunohara} "What kind of greeting is that?!"
// \{春原}「どんな挨拶だよっ!」

<0025> \{\m{B}} 『Thôi, dẫn bọn này đến lớp nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and lead us to the class!"
// \{\m{B}}「ほら、とっとと教室に案内しろっ」

<0026> \{Sunohara} 『Đúng như tao nghĩ, mày là đồ con quỷ...』
// \{Sunohara} "As I thought, you're a demon..."
// \{春原}「やっぱあんた、鬼だよ...」

<0027> Chúng tôi theo chân Sunohara đến dãy lớp dành cho học sinh năm nhất trên tầng hai.
// We follow after Sunohara to the second floor, where the first-year classrooms are lined up.
// 俺たちは春原の後について、1年の教室が並ぶ二階にまでやってくる。

<0028> \{Sunohara} 『Đây.』
// \{Sunohara} "Here."
// \{春原}「ここだよ」

<0029> Cạch, nó mở cửa.
// Clatter, he opens the door.
// がらり、とドアを開けてみせた。

<0030> Sunohara cũng thủ sẵn chìa khóa phòng này.
// Sunohara had also gotten a key ready for this room.
// 事前に春原が教室の鍵も用意していたのだ。

<0031> \{\m{B}} 『Nếu đây là trò \g{RPG}={RPG là viết tắt của 「Role-playing game」, tức trò chơi nhập vai. Bản thân tác phẩm này cũng có thể xem là một trò chơi nhập vai.}, thì mày quả không hổ danh Đạo tặc.』
// \{\m{B}} "If this were an RPG, you'd definitely be the Thief."
// \{\m{B}}「おまえ、RPGだったら、絶対に盗賊だよな」
// ...VN dịch cái Thief trong game ra là gì?
// Đạo tặc, trong RPG TQ lol

<0032> Nói đoạn, tôi vỗ vai nó. 
// Saying that, I slap his shoulders.
// 言いながら、ぽんぽん、と肩を叩いてやる。

<0033> \{Sunohara} 『Đừng có thương hại tao.』
// \{Sunohara} "Don't pity me!"
// \{春原}「哀れむように言うなっ」

<0034> \{\l{A}} 『Một lớp học năm nhất à. Nhớ quá đi!』
// \{\l{A}} "A first-year classroom. How nostalgic!"
// \{\l{A}}「1年の教室です。懐かしいですっ」

<0035> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy. Cậu sẽ nhớ lâu hơn một năm so với bọn này.』
// \{\m{B}} "I guess so. It's a year more nostalgic for you than it is for us."
// \{\m{B}}「そうだな。おまえは、俺たちより1年余分に懐かしいだろうな」

<0036> \{\l{A}} 『Ưmm...\ \ 
// \{\l{A}} "Umm...
// \{\l{A}}「あの...

<0037> , cậu có ghét tớ không?』
// you don't like me, \s{strS[0]}?"
// Alt - do you dislike me, \s{strS[0]}?" - Kinny Riddle
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」

<0038> \{\m{B}} 『Làm gì có, tớ thích cậu.』
// \{\m{B}} "No, I like you."
// \{\m{B}}「いや、好きだよ」

<0039> \{\l{A}} 『C-... cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あ...ありがとうございます...」

<0040> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「.........」

<0041> \{\l{A}} 『A, vừa nãy cậu đánh lạc hướng tớ!』
// \{\l{A}} "Ah, that was a misunderstanding just now!"
// \{\l{A}}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」

<0042> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何がだよ」

<0043> \{\l{A}} 『Nếu thích tớ... thì cậu... đừng nói... về việc tớ học lại một năm nữa...』
// \{\l{A}} "We shouldn't... talk about things, like that... around first-year students..."
// \{\l{A}}「好きなんだったら...そんなに、一年多くいること...言わないでほしいです...」

<0044> \{\m{B}} 『Bởi vậy tớ mới nói là cậu cả nghĩ quá rồi!』
// \{\m{B}} "That's why I said you're worrying about it too much!"
// \{\m{B}}「だから、おまえは気にしすぎって言ってんだよっ」

<0045> \{Sunohara} 『Này, này, hai người.』
// \{Sunohara} "Hey, hey, you two."
// \{春原}「おいおい、おふたりさん」

<0046> Cùng một lúc, Sunohara đặt tay lên vai tôi và \l{A}.
// Sunohara picks at both \l{A} and my shoulders at the same time.
// 春原が俺と\l{A}の肩を同時につつく。

<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0048> \{Sunohara} 『Fuuko-chan không chịu vào kìa, có ổn không đó?』
// \{Sunohara} "Is it okay if Fuuko-chan doesn't come in?"
// \{春原}「風子ちゃん、入ってこないんだけど、いいのか?」

<0049> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0050> Quay người lại, Fuuko vẫn đang đứng tần ngần nhìn chúng tôi ngoài cửa lớp.
// Turning around, Fuuko stares out in front of the entrance.
// 振り返ると、入り口のところでぼーっとこちらを見る風子の姿があった。

<0051> \{\m{B}} 『Em đang làm gì vậy?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってんだ、おまえ」

<0052> \{Fuuko} 『... Không hiểu sao Fuuko cảm thấy hơi căng thẳng.』
// \{Fuuko} "... somehow, Fuuko's a bit nervous."
// \{風子}「...なんだか緊張します」

<0053> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0054> \{Fuuko} 『Vì đây là lần đầu tiên Fuuko bước vào lớp để học.』
// \{Fuuko} "Because this is the first time Fuuko's gone into a classroom to take a lesson."
// \{風子}「授業受けるために、教室に入るの初めてですから」

<0055> Nói mới nhớ...
// I see...
// そうか...。

<0056> Fuuko chưa từng học tiết nào ở trường cả.
// Fuuko had never taken any lessons at school.
// 風子はこの学校で、授業さえ受けたことがなかったのだ。

<0057> \{\l{A}} 『Đến đây nào, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Please come, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、きてください」

<0058> \{\l{A}} 『Bọn chị sẽ là bạn học của Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "We're your classmates, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「わたしたち、ふぅちゃんのクラスメイトです」

<0059> \{\l{A}} 『Bạn của em đó.』
// \{\l{A}} "Your friends."
// \{\l{A}}「お友達です」

<0060> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy tán gẫu trước khi vào tiết nào.』
// \{\l{A}} "Let's talk until classes start."
// \{\l{A}}「授業が始まるまで、一緒にお話ししましょう」

<0061> Gật đầu.
// Nod.
// こくん。

<0062> Fuuko gật đầu, đặt một chân qua cửa lớp.
// Fuuko nods, passing into the classroom.
// 風子が頷いて、教室の敷居を跨ぐ。

<0063> Và rồi, tạch, tạch, cô nhóc rảo bước chạy đến bên \l{A}.
// And then, tatter, tatter, her footsteps run towards \l{A}.
// そして、ぱたぱたと足音を立てて、\l{A}の元まで駆けつけた。

<0064> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Good morning, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「おはようございます、ふぅちゃん」

<0065> \{Fuuko} 『Chào buổi sáng.』
// \{Fuuko} "Good morning."
// \{風子}「おはようございます」

<0066> \{\l{A}} 『Hôm qua cậu xem chương trình nào trên TV vậy?』
// \{\l{A}} "What TV show did you watch yesterday?"
// \{\l{A}}「昨日はどんなテレビ見ましたか」

<0067> \{Fuuko} 『Hai chúng ta đã cùng xem mà.』
// \{Fuuko} "A lot of things."
// \{風子}「一緒に見てました」
// Eng dịch sai

<0068> \{\l{A}} 『Đúng nhỉ. Hihi...』
// \{\l{A}} "Is that so? Ehehe..."
// \{\l{A}}「そうでした、えへへっ」

<0069> Đề tài chán phèo.
// A mindless topic.
// 他愛のない話題。

<0070> Tuy là một khung cảnh quá đỗi bình dị, nhưng với Fuuko, nó hoàn toàn mới mẻ.
// This is an obvious scene but, for Fuuko, it's new.
// そんな当たり前の光景でさえも、風子にとっては新鮮なのだろう。

<0071> \{\l{A}} 『Tớ mong tới giờ học quá!』
// \{\l{A}} "I'm looking forward to the classes!"
// \{\l{A}}「授業、楽しみですねっ」

<0072> {Fuuko} 『Fuuko thật sự căng thẳng lắm.』
// \{Fuuko} "Fuuko's really nervous."
// \{風子}「すごく緊張します」

<0073> \{\l{A}} 『Không sao đâu. Chắc chắn giáo viên sẽ rất hiền.』
// \{\l{A}} "It's fine. The teacher is most certainly kind."
// \{\l{A}}「大丈夫です。先生、きっと優しいです」

<0074> \{\l{A}} 『Đúng không,\ \
// \{\l{A}} "Isn't that right, 
// \{\l{A}}「そうですよね、

<0075> ?』
// \s{strS[0]}?" // if Koumura goto 0076, else goto 0281
// \s{strS[0]}」

<0076> \{\m{B}} 『Ờ, ông thầy già ấy hết còn sức để giận rồi, hiền khô hà.』
// \{\m{B}} "Yeah, Gramps is old, and he doesn't have the willpower to get angry, so he's kind."
// \{\m{B}}「ああ、老いぼれジジィだからな、優しいというより、怒る気力がない」

<0077> \{\l{A}} 『Nói như vậy thì vô lễ quá.』
// \{\l{A}} "Saying something like that is rude."
// \{\l{A}}「そんなこと言っては失礼です」

<0078> \{\l{A}} 『Koumura-sensei đã giúp tớ rất nhiều.』
// \{\l{A}} "Koumura-sensei has helped me out a lot."
// \{\l{A}}「幸村先生、わたしもとてもお世話になりました」

<0079> \{\l{A}} 『Thầy ấy là một giáo viên rất tốt bụng.』
// \{\l{A}} "He's a very kind teacher."
// \{\l{A}}「とても優しい先生です」

<0080> \{Sunohara} 『Thầy... mày nói lão già Koumura đó hả?!』
// \{Sunohara} "Teacher... you mean that Gramps, Koumura?!"
// \{春原}「先生って...幸村のジジィかよっ」

<0081> \{\m{B}} 『Thì tụi tao đang nói nãy giờ mà?』
// \{\m{B}} "That's what we said, didn't we?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」

<0082> \{Sunohara} 『Lão ấy giảng chậm như rùa, học hết được một môn chắc tối mịt rồi!』
// \{Sunohara} "He talks really slow, so, before we can even finish a period, it'll get dark!"
// \{春原}「あの喋りの遅さじゃ、一時間終わらせるのに、日が暮れちまうよっ」

<0083> \{\m{B}} 『Có sao đâu mà. Chúng ta không việc gì phải học vội cả.』
// \{\m{B}} "That's just fine, isn't it? We're not in a hurry to take lessons."
// \{\m{B}}「別にそれでもいいだろ?  急ぐ授業じゃないんだからさ」

<0084> \{\l{A}} 『Đúng rồi.\ \ 
// \{\l{A}} "That's right. 
// \{\l{A}}「そうです。

<0085> \ nói đúng đó.』
// It's as \s{strS[0]} says."
// \s{strS[0]}の言う通りです」

<0086> Quả vậy. Đây đâu phải lớp luyện thi đại học.
// Yeah. This isn't a class for going on to a university.
// そう。進学のための授業じゃない。

<0087> Chúng tôi học, vì chúng tôi muốn thế.
// It's a lesson that we are taking because we want to.
// 自分たちが受けたいから受ける。それだけの授業だった。

<0088> \{Sunohara} 『Mày nghiêm túc chứ...?』
// \{Sunohara} "Are you serious..."
// \{春原}「マジかよ...」

<0089> \{Sunohara} 『Nhưng trễ thế rồi sao vẫn chưa thấy lão đâu...?』
// \{Sunohara} "He'll be late coming here, though..."
// \{春原}「来るんだって、遅いじゃんかよ...」

<0090> \{Koumura} 『Tôi đây.』
// \{Koumura} "I'm here."
// \{幸村}「いるがの」

<0091> \{Sunohara} 『Í-ii!』
// \{Sunohara} "Eeek!"
// \{春原}「ひぃっ!」

<0092> Không biết từ khi nào, nhưng Koumura đã đứng sẵn trên bục giảng.
// I dunno since when, but Koumura was already standing on the platform.
// いつの間にか、幸村が教壇に立っていた。

<0093> \{\l{A}} 『Sensei, chào buổi sáng!』
// \{\l{A}} "Sensei, good morning!"
// \{\l{A}}「先生、おはようございますっ」

<0094> \{Koumura} 『Ừ thì... chào buổi sáng.』
// \{Koumura} "Mm... good morning."
// \{幸村}「うむ...おはよう」

<0095> \{Sunohara} 『Nếu ông ở đây thì phải lên tiếng chứ! Làm tim tôi muốt vọt cả ra ngoài!』 
// \{Sunohara} "If you're here, then say so! I felt like I had a heart attack!"
// \{春原}「居るなら、言えよっ!  心臓止まるかと思っただろっ!」

<0096> \{\l{A}} 『Sunohara-san, cậu không nên vô lễ như vậy!』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't use such rude words!"
// \{\l{A}}「春原さん、そんな乱暴な言葉を使ってはいけませんっ」

<0097> \{\l{A}} 『Dù gì Koumura-sensei cũng đang giúp chúng ta mà.』
// \{\l{A}} "Koumura-sensei is helping us, after all."
// \{\l{A}}「幸村先生にはお世話になるんですから」

<0098> \{Sunohara} 『Chả có liên quan gì đến chuyện ông ta giúp hay không. Với lại, trước giờ tớ cũng đâu có lễ phép với giáo viên nào.』
// \{Sunohara} "It has nothing to do with him helping us. And I never use "-sensei" towards teachers."
// \{春原}「お世話になろうが、関係ないよ。先生になんて敬語使ったことないもん」
// Eng dịch sai

<0099> \{Koumura} 『Ừ thì, thầy... cũng quen rồi.』
// \{Koumura} "Hmm, well... I'm used to it."
// \{幸村}「ふむ、まぁ...慣れとる」

<0100> \{\l{A}} 『Em xin lỗi vì chúng em đều là những học sinh chưa tốt.』
// \{\l{A}} "I apologize that we're all incompetent students."
// \{\l{A}}「至らない生徒ばかりで申し訳ないです」

<0101> \{\l{A}} 『Xin thầy dạy chúng em hôm nay.』
// \{\l{A}} "Please work with us for the day."
// \{\l{A}}「一日よろしくお願いします」

<0102> \l{A} cúi đầu lễ độ.
// \l{A} deeply bows her head.
// \l{A}は深く頭を下げた。

<0103> \{Koumura} 『Ừ thì, dù gì... đây cũng đâu phải lớp tệ nhất thầy từng dạy.』
// \{Koumura} "Hmm, well... something like this isn't bad."
// \{幸村}「ふむ、まぁ...こういうのも悪くない」

<0104> \{Koumura} 『Được rồi, các em ngồi vào chỗ đi.』
// \{Koumura} "Well then, please take your seats."
// \{幸村}「では、席についてもらえるかの」

<0105> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu.
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。

<0106> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「む...」

<0107> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0108> \{Koumura} 『Hình như thầy chưa biết mặt em này.』
// \{Koumura} "I feel that one girl there is someone I'm not familiar with."
// Does this mean, "I feel that there's one girl I'm not familiar with." or, "I feel that there's someone I'm not familiar with."?
// \{幸村}「ひとり、見慣れない子が居ると思っての」

<0109> \{\m{B}} 『À, con bé này hả?』
// \{\m{B}} "Ah, her?"
// \{\m{B}}「ああ、こいつか」

<0110> \{\l{A}} 『Bạn ấy là Fuuko-chan. Ibuki Fuuko.』
// \{\l{A}} "She's Fuuko-chan. Ibuki Fuuko."
// \{\l{A}}「風子ちゃんです。伊吹風子っていいます」

<0111> \l{A} nói cả họ của cô nhóc.
// \l{A} says her surname.
// \l{A}は名字まで言ってしまっていた。

<0112> \{\m{B}} 『Cậu mất trí hả?!』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿っ」

<0113> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ...」

<0114> Phải. Ngày trước, chị của Fuuko đã dạy ở trường này.
// Yeah. Fuuko's sister taught at this school before.
// そう。風子の姉はこの学校で教鞭を執っていたのだ。

<0115> Koumura hẳn là biết cô ấy.
// Koumura should have been acquainted with her.
// 幸村とは面識があるはずだった。

<0116> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「.........」

<0117> Tôi không biết... Koumura nghĩ gì... khi nghe cái tên đặc biệt đó.
// I wonder... what Koumura's thinking... hearing that rare name?
// 幸村は...その珍しい名字を聞いて、どう思っただろうか。

<0118> \{Koumura} 『... Em ấy dễ thương đó.』
// \{Koumura} "... she's cute."
// \{幸村}「...可愛いの」

<0119> R-r-r-rầm!
// S-s-s-slip!
// ずざざぁーっ!

<0120> Tôi ngã nhào ra sàn.
// I slide onto the floor.
// 俺は床に滑り込んでいた。

<0121> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0122> , đồng phục cậu sẽ bị bẩn đó.』
// \s{strS[0]}, your uniform will get dirty."
// \s{strS[0]}、制服汚れます」

<0123> \{\m{B}} 『À-ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ...」

<0124> Tôi vừa ngồi dậy, \l{A} liền bước ra sau để phủi giúp bụi trên lưng áo tôi. 
// Standing up, I lend my back to \l{A}, who dusts it off.
// 立ち上がって、\l{A}に背中をはたいてもらう。

<0125> Ngay từ đầu, với đầu óc ngơ ngáo đó, lão Koumura đã chẳng thể nào liên tưởng Fuuko với chị của cô nhóc...
// To begin with, Koumura, with that stupid face of his, probably didn't go as far as to associate Fuuko with her sister...
// そもそも、幸村の惚けた頭で、風子の姉まで連想できるはずもなかったか...。

<0126> \{Koumura} 『Vậy, trước hết...』
// \{Koumura} "Well then, first..."
// \{幸村}「それではまず...」

<0127> \{Koumura} 『Tiết đầu tiên sẽ là...』
// \{Koumura} "First period will be..."
// \{幸村}「一時間目は...」

<0128> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「.........」

<0129> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0130> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「.........」

<0131> \{Koumura} 『... Tiếng Nhật Đương đại nhé?』
// \{Koumura} "... geography?"
// \{幸村}「...現国にしようかの」

<0132> \{Sunohara} 『Ai đó vặn dây cót cho ông ta hộ cái———!』
// \{Sunohara} "Someone, please wind around his screws----!"
// \{春原}「誰か、こいつのネジを巻いてくれーーっ!」
// chả hiểu nghĩa câu tiếng Việt kia nên không ý kiến rofl, nghĩa Eng là kiểu "lên dây cót"

<0133> \{\l{A}} 『Sunohara-san, chúng ta đang ở trong lớp nên đừng có lớn tiếng như vậy.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, we're in the middle of class, so please don't yell."
// \{\l{A}}「春原さん、授業中ですから、叫ばないでください」

<0134> \{\m{B}} 『Cậu nói cứ như lớp trưởng ấy nhỉ.』
// \{\m{B}} "You sound very much like a class representative."
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」

<0135> \{\l{A}} 『Ơ? Kh-không phải thế...』
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ?  そ、そんなことないです...」

<0136> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà thiếu suy nghĩ...』
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました...」

<0137> \{\m{B}} 『À không, có sao đâu. Này ông già, cậu ấy sẽ làm lớp trưởng đó.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Hey, Gramps, she's the class representative, so."
// \{\m{B}}「いや、いいよ。おい、ジィさん、こいつ、このクラスの委員長だから」

<0138> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0139> \{\l{A}} 『Không thể nào, vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.』
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには...不向きです」

<0140> \{\m{B}} 『Nhưng cậu ra dáng lớp trưởng nhất mà.』
// \{\m{B}} "But you're liked the most."
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」

<0141> \{\l{A}} 『Không giống tí nào.\ \
// \{\l{A}} "No, not at all. 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。

<0142> \ thích hợp hơn...』
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが...」

<0143> \{Sunohara} 『Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.』
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」

<0144> \{\l{A}} 『Sao lại...』
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな...」

<0145> \{\m{B}} 『Là thế đó, \l{A}.』
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」

<0146> \{\m{B}} 『Bọn này đều là những học sinh cá biệt...』
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ...」

<0147> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ lắng nghe cậu mà. Tự tin lên.』
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」

<0148> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「.........」

<0149> \{\l{A}} 『Vâng... được rồi!』
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はい...わかりましたっ」

<0150> \{\l{A}} 『Tớ sẽ cố gắng hết mình trong vai trò lớp trưởng!』
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」

<0151> \{\l{A}} 『Mong mọi người giúp đỡ tớ nhé!』
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」

<0152> Đứng lên hướng về chúng tôi, \l{A} cúi đầu cảm ơn.
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。

<0153> Dù ít người, nhưng cả bọn cùng vỗ tay nhiệt liệt chào mừng lớp trưởng \l{A}.
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。

<0154> \{\l{A}} 『Cảm ơn các bạn rất nhiều.』
// \{\l{A}} "Thank you so much."
// \{\l{A}}「ありがとうございます」

<0155> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
// Feeling shy, she sits down.
// 照れながら、着席する。

<0156> \{\m{B}} 『Công việc đầu tiên của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "Then, your first job."
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」

<0157> \{\l{A}} 『Ơ, là gì nhỉ?』
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」

<0158> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ thế này chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?』
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」

<0159> \{\l{A}} 『Ưmm... đúng rồi. Tớ sẽ phát bánh cho mọi người nhé?』
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっと...そうです。おやつでも配りましょうっ」

<0160> \{\m{B}} 『Bộ có lớp trưởng nào làm thế hả?』
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」

<0161> \{\l{A}} 『Tớ chưa thấy.』
// \{\l{A}} "No, I don't."
// \{\l{A}}「ないです」

<0162> \{\m{B}} 『Có phải nhà trẻ đâu...』
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし...」

<0163> \{\l{A}} 『Vậy tớ nên làm gì đây...?』
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう...」

<0164> \{\m{B}} 『Cái việc cốt yếu mà mọi người luôn chờ lớp trưởng làm.』
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」

<0165> \{\m{B}} 『Bằng giọng nói của mình, cậu gắn kết tinh thần của mọi người và đưa họ vào tiết đó.』
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」

<0166> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ...」

<0167> \{\l{A}} 『Đúng rồi. Tớ quên mất, xin lỗi.』
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」

<0168> \{\l{A}} 『Vậy, mọi người ơi, làm theo tớ nhé.』
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」

<0169> Lớp trưởng này nhát quá.
// What an honest class representative.
// 律儀な委員長だった。

<0170> \{Sunohara} 『Ờ, cứ giao hết cho tớ. Quyết định vậy đi!』
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!" 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」

<0171> Và mày định làm gì thế?
// And what are you planning on doing?
// おまえ、なにやるつもりだ。

<0172> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ!」

<0173> Lệnh của \l{A}.
// \l{A}'s order.
// \l{A}の号令。

<0174> Chúng tôi đứng lên.
// We stand up.
// 俺たちは立ち上がる。

<0175> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」

<0176> Chúng tôi cúi đầu xuống.
// We lower our heads.
// 頭を下げる。

<0177> \{\l{A}} 『Xin hãy dạy bảo chúng em.』
\{\l{A}} "If you would."
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」

<0178> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0179> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghỉ!』
// \{\l{A}} "Be seated!"
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」

<0180> Chúng tôi ngồi xuống.
// All of us take our seats.
// 一同、席につく。

<0181> \{\l{A}} 『Haa... căng thẳng quá...』
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁ...すごいです...」

<0182> \{\l{A}} 『Một đứa như tớ mà cũng có thể chỉ đạo người khác.』
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」

<0183> \{\l{A}} 『Mọi người ơi, cảm ơn vì đã cùng làm thế với tớ nhé!』
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」

<0184> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
// What kind of representative is this?
// どんな委員長だ。

<0185> \{Koumura} 『Được rồi, chúng ta bắt đầu học...』
// \{Koumura} "Well then, shall we begin lessons..."
// \{幸村}「それでは、授業を始めるとしよう...」

<0186> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「.........」

<0187> \{Koumura} 『Vậy, giở sách giáo khoa của mấy em...』
// \{Koumura} "Well then, in your textbook..."
// \{幸村}「それでは教科書の...」

<0188> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「.........」

<0189> \{Koumura} 『... Chúng ta học trang nào bây giờ?』
// \{Koumura} "... what page should we look at?"
// \{幸村}「...何ページにするかの」

<0190> \{\m{B}} 『Ông quyết định đi...』
// \{\m{B}} "You decide..."
// \{\m{B}}「あんたが決めてくれ...」

<0191> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmph..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0192> \{Koumura} 『Vậy thì giở sách... trang 9 nhé.』
// \{Koumura} "Then... page 9 in your textbook."
// \{幸村}「では教科書...9ページ」

<0193> Cuối cùng ông ta chọn ngay bài đầu tiên.
// In the end, it's at the beginning.
// 結局、最初からだった。

<0194> \{Koumura} 『Đọc to lên em...』
// \{Koumura} "Read it aloud..."
// \{幸村}「朗読を...」

<0195> Koumura hai mắt lim dim, hướng về phía Fuuko.
// Koumura's thin eyes go towards Fuuko.
// 幸村の細い目が風子に向く。

<0196> \{Fuuko} 『Ưmm...!』
// \{Fuuko} "Mmph...!"
// \{風子}「んっ...」

<0197> Fuuko nheo mắt lại.
// Fuuko squints her eyes.
// 風子がぐっと目を閉じる。

<0198> \{Koumura} 『Ừ thì, Ibuki-kun?』
// \{Koumura} "Hmm, Ibuki-kun?"
// \{幸村}「ふむ、伊吹くん」

<0199> \{Fuuko} 『Fuuko bị phát hiện rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」

<0200> Nhóc có trốn đâu.
// You weren't hiding.
// 隠れてねぇよ。

<0201> \{Fuuko} 『Fuuko muốn nghe hơn là muốn đọc.』
// \{Fuuko} "Fuuko would much prefer listening than reading it."
// \{風子}「風子、どちらかというと、読むより、聞いてるほうがいいです」

<0202> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy hả? Đành chịu thôi.』
// \{Koumura} "Hmm... I see. It can't be helped, then."
// \{幸村}「ふむ...そうか。仕方がないの」

<0203> \{\m{B}} 『Này, hai người quá sai rồi!』
// \{\m{B}} "Hey, both of you are strange!"
// \{\m{B}}「そこ、どっちもおかしいっ!」

<0204> \{\m{B}} 『Khi mà giáo viên đã gọi thì không được cãi! Và nếu học sinh cãi thì cũng đừng có đồng ý theo!』
// \{\m{B}} "When the teacher chooses you, don't refuse! And if the student refuses, don't agree with it!"
// \{\m{B}}「先生に当てられて、拒むな!  拒まれて、納得するな!」

<0205> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0206> , cậu yên lặng một chút.』
// \s{strS[0]}, please be quiet."
// \s{strS[0]}、静かにしてください」

<0207> \{\m{B}} 『Là tớ sai sao———?』
// \{\m{B}} "Me----?!"
// \{\m{B}}「俺かあぁーっ!」

<0208> \{Sunohara} 『Hê, mày mới bị mắng kìa.』
// \{Sunohara} "Heh, you're quite angry."
// \{春原}「へっ、怒られてやんの」

<0209> \{\l{A}} 『Fuu-chan, cố gắng đọc đi nào!』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, try hard and read it."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばって読んでみましょう」

<0210> \{Koumura} 『Ừ thì... như lớp trưởng đã nói.』
// \{Koumura} "Hmm... as the representative says so."
// \{幸村}「ふむ...委員長の言うとおり」

<0211> \{Koumura} 『Dù em đọc không giỏi... nhưng hãy thử đi.』
// \{Koumura} "Even if you're not good at it... give it a try." 
// \{幸村}「苦手でも...やってみる」

<0212> \{Koumura} 『Nếu làm vậy, em có thể...』
// \{Koumura} "If you do that, you might..."
// \{幸村}「すれば、なにか新しい発見が...」

<0213> \{Koumura} 『... khám phá ra những điều mới mẻ.』
// \{Koumura} "... find something new."
// \{幸村}「...あるやもしれん」

<0214> \{\l{A}} 『Đúng rồi đó. Có khi còn thích đọc lớn nữa cơ.』 
// \{\l{A}} "That's right. You might end up liking reading aloud."
// \{\l{A}}「そうです。朗読、好きになるかもしれません」

<0215> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0216> \{\l{A}} 『Đi mà, Fuu-chan. Là thử thách đó!』
// \{\l{A}} "Come on, Fuu-chan. It's a challenge!"
// \{\l{A}}「ほら、ふぅちゃん。チャレンジですっ」

<0217> \{Fuuko} 『... Được rồi. Fuuko sẽ thử đọc.』
// \{Fuuko} "... all right. Fuuko will try reading."
// \{風子}「...わかりました。読んでみます」

<0218> Cuối cùng Fuuko lấy dũng khí đứng lên, tay cầm cuốn sách.
// Fuuko finally stands up and holds the textbook.
// ようやく風子が教科書を手に立ち上がる。

<0219> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0220> Vẫn chưa đọc nữa. Lo lắng à?
// She's not really starting at all. Is she nervous?
// 緊張してるのだろうか、なかなか読み始めない。

<0221> Hay... cô ấy đang nâng niu từng nỗi niềm hân hoan của phút giây đặc biệt này?
// Or maybe, she's so full of joy at that moment that she's keeping her mouth shut?
// それとも、この瞬間の喜びを、じっと噛みしめているのだろうか。

<0222> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0223> \{Fuuko} 『Từ đầu tiên Fuuko không biết đọc.』
// \{Fuuko} "Suddenly a word that Fuuko can't read."
// \{風子}「いきなり読めない字です」

<0224> Rầm! Tôi ngã khỏi ghế.
// Slip! I slide off my chair.
// ずるぅ!と俺は椅子から滑り落ちる。

<0225> \{Koumura} 『Ừ thì... đó là 「\g{zuisou}={Chữ Hán là 「Tùy Tưởng」, tức những suy nghĩ ngẫu hứng, tùy lúc. Đây là một từ vựng khó kể cả với học sinh cấp ba.}」.』
// \{Koumura} "Hmm... that's 'zuisou' (occasional thoughts)."
// \{幸村}「ふむ...ずいそう、だの」

<0226> \{Fuuko} 『Zuisou...』
// \{Fuuko} "Zuisou..."
// \{風子}「ずいそう...」

<0227> Cuối cùng thì cô nhóc cũng bắt đầu đọc to được.
// She finally begins reading aloud.
// ようやく朗読が始まった。

<0228> \{Koumura} 『Ừ thì... đủ rồi.』
// \{Koumura} "Hmm... that's enough."
// \{幸村}「ふむ...そこまで」

<0229> Koumura ra hiệu dừng ngay cuối đoạn văn.
// Koumura stops at the end.
// 段落で、幸村が切った。

<0230> \{Fuuko} 『Phùu...』
// \{Fuuko} "Whew..."
// \{風子}「ふぅ...」

<0231> Lộp bộp, lộp bộp.
// Clap, clap.
// ぱちぱち。
// Nope, that's definitely not clapping sound.

<0232> \l{A} vỗ tay chúc mừng cô nhóc.
// \l{A} applauds her.
// \l{A}が拍手をしていた。

<0233> Sunohara cũng bắt chước.
// Sunohara also does the same.
// 春原も\l{A}を真似て、手を叩いていた。

<0234> \{\l{A}} 『Làm tốt lắm, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "You were pretty good, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても上手でした」

<0235> \{\l{A}} 『Giống như cảnh tượng đó vừa mở ra ngay trước mắt chị vậy, thật xúc động.』
// \{\l{A}} "It's like seeing a scene that moves me so deeply."
// \{\l{A}}「なんていうか、情景が見えるようで、感動しました」

<0236> Tuy hơi vụng về một chút, nhưng tôi có thể nói là cô ấy đã cố gắng hết mình.
// It was a bit clumsy, but even I can tell that she did her best.
// つたなかったけど、一生懸命さは、俺にも伝わった。

<0237> Nên tôi cũng vỗ tay.
// That's why I also clap.
// だから、俺も拍手を送っておく。

<0238> \{Koumura} 『Ừ thì... em đọc tốt lắm.』
// \{Koumura} "Hmm... good work."
// \{幸村}「ふむ...上出来」

<0239> \{Fuuko} 『Bây giờ Fuuko thích đọc rồi!』
/// \{Fuuko} "Fuuko now likes to read!"
// \{風子}「風子、読むの好きになりましたっ」

<0240> Này, thế thì nhanh quá đó!
// Hey, that's too fast!
// 早いな、おいっ!

<0241> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0242> \{\m{B}} (Trong tình huống này mà con bé cũng vào trạng thái đó được sao...?)
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか...)

<0243> Chắc hẳn là Fuuko đã rất hạnh phúc, từ lúc ngồi xuống ghế cô nhóc tựa như một chú cún đang vẫy đuôi vậy, hai chân đung đưa vì phấn khích.
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
// よほど嬉しかったのか、席に座ってからも、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。

<0244> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0245> \{Koumura} 『Bài học hôm nay đến đây là hết...』
// \{Koumura} "We should end this soon..."
// \{幸村}「そろそろ、終わるかの...」

<0246> Koumura nói trong lúc đưa mắt nhìn bầu trời đang dần ngả màu ngoài cửa sổ.
// Koumura points out that it's getting dark outside the window.
// 暮れかけた空を窓越しに見上げ、幸村はそう言った。

<0247> \{\m{B}} 『\l{A}.』
// \{\m{B}} "\l{A}."
// \{\m{B}}「\l{A}」

<0248> \{\l{A}} 『À, vâng!』
// \{\l{A}} "Ah, okay!"
// \{\l{A}}「あ、はいっ」

<0249> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ」

<0250> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」

<0251> \{\l{A}} 『Chúng em cảm ơn thầy!』
// \{\l{A}} "Thank you very much!"
// \{\l{A}}「ありがとうございましたっ」

<0252> Mọi người đều cúi đầu trước Koumura.
// Everyone bows their head towards Koumura.
// 皆で幸村に向かって頭を下げる。

<0253> Và như vậy... chúng tôi đã kết thúc một buổi học.
// And like that... we finish one day of class.
// こうして...俺たちだけの一日学校は終わった。

<0254> \{\m{B}} 『Cảm ơn nhé, ông già.』
// \{\m{B}} "Thanks a lot, Gramps."
// \{\m{B}}「ジィさん、サンキュな」

<0255> Mọi người ra khỏi lớp, riêng tôi một mình ở lại cảm ơn Koumura.
// After everyone leaves, I'm alone with Koumura, thanking him.
// 皆が出ていった後、ひとり残った幸村に俺は礼を言った。

<0256> \{\m{B}} 『Ngày mai cứ chơi cho thật vui nhé.』
// \{\m{B}} "Spend your time with your grandson well."
// \{\m{B}}「明日からは、ゆっくりしてくれ」

<0257> \{Koumura} 『Em nữ đó...』
// \{Koumura} "That girl..."
// \{幸村}「あの子は...」

<0258> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0259> \{Koumura} 『Là em gái của Ibuki-sensei, phải không?』
// \{Koumura} "Is Ibuki-sensei's sister, right?"
// \{幸村}「伊吹先生の妹さんかの」

<0260> Bị phát hiện ngoài dự liệu rồi.
// He caught on. // literally poking a hole
// 虚を突かれた。

<0261> \{\m{B}} 『À, thì là...』
// \{\m{B}} "Uh, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや...」

<0262> Bởi thế nên... tôi không thể phủ nhận ngay được.
// That's why... I can't deny it immediately.
// だから...自然に否定できなかった。

<0263> \{Koumura} 『Ừ thì... cũng mừng là em ấy trông rất khỏe mạnh...』
// \{Koumura} "Hmm... even more that she's doing well..."
// \{幸村}「ふむ...元気そうでなにより...」

<0264> Như tôi nghĩ, ông ấy biết hết mọi chuyện.
// And as I thought, he knew.
// そして、やはり知っていたのだ。

<0265> Cả việc Fuuko bị tai nạn. 
// About how Fuuko got into a traffic accident.
// 風子が交通事故に遭ったこと。

<0266> Và việc cô ấy đã luôn phải nằm viện.
// How she's always been hospitalized.
// ずっと、入院していたこと。

<0267> \{\m{B}} 『Ông già... ông thân với Kouko-san lắm hả?』
// \{\m{B}} "Gramps... were you close to Kouko-san?"
// \{\m{B}}「ジィさん...公子さんと親しかったのか」

<0268> \{Koumura} 『Ừ thì... đúng thế.』
// \{Koumura} "Hmm... that's right."
// \{幸村}「ふむ...そうだの」

<0269> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか...」

<0270> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ...」

<0271> \{Koumura} 『Bấy lâu nay, cô ấy đã phải chịu đựng rất nhiều rồi...』
// \{Koumura} "I've been worried for a long time..."
// \{幸村}「長いこと、苦しんでいたからの...」

<0272> \{Koumura} 『Thầy thật sự, mừng lắm...』
// \{Koumura} "I'm really, glad..."
// \{幸村}「本当に、よかった...」

<0273> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「.........」

<0274> Aa, những cảm xúc này... là gì vậy chứ?
// Ahh, I wonder... what this feeling is?
// ああ、なんなんだろう...この気持ちは。

<0275> Khoảnh khắc ấy, tôi...
// Just now, I...
// 今、俺は...

<0276> ... thấm thía từng lời của Koumura...
// feel like I know...
// 短い幸村の言葉から...

<0277> Về những đau khổ... mà Kouko-san phải trải qua...
// those really painful days... that Kouko-san went through...
// 公子さんが過ごしてきた...ものすごく辛かった日々のことを...

<0278> ... trong ngần ấy năm tháng.
// ...just from Koumura's words.
// ...知らされた気がした。
// you may have noticed that I've changed the order of sentences here, so if you make any changes, take into
// account that 275-278 is all one passage --velocity7

<0279> Và nỗi đau ấy...
// And that have...
// そして、それは...

<0280> ... vẫn chưa thấy hồi kết.
// not ended yet. // goto SEEN1504
// まだ終わっていないのだ。

<0281> \{\m{B}} 『Phải, cô ấy hiền lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, she's kind."
// \{\m{B}}「ああ、優しいぞ」

<0282> \{\l{A}} 『Thấy chưa, hay quá rồi.』
// \{\l{A}} "See, isn't that great?"
// \{\l{A}}「ほら、よかったです」

<0283> \{\m{B}} 『Vì người đó là cậu.』
// \{\m{B}} "Because, she's you."
// \{\m{B}}「だって、おまえなんだから」

<0284> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」

<0285> \{\m{B}} 『Cậu sẽ là giáo viên.』
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
// \{\m{B}}「おまえ、先生役」

<0286> \{\l{A}} 『Xin lỗi, cậu có thể lặp lại một lần nữa được không?』
// \{\l{A}} "Sorry, could you say that one more time?"
// \{\l{A}}「すみません、もう一度言ってもらえますか」

<0287> \{\m{B}} 『Cậu sẽ là giáo viên.』
// \{\m{B}} "You'll be the teacher."
// \{\m{B}}「おまえが先生役」

<0288> \{\l{A}} 『Giáo viên, nghĩa là...』
// \{\l{A}} "Being the teacher, meaning..."
// \{\l{A}}「先生役というのは、その...」

<0289> \{\m{B}} 『Đứng trên bục giảng và dạy học đó.』
// \{\m{B}} "Standing on the platform and teaching the lesson."
// \{\m{B}}「教壇に立って、勉強を教える役」

<0290> \{\l{A}} 『Đợi đã, tớ chưa nghe về việc này, và tớ cũng không thể làm được.』
// \{\l{A}} "Wait, I didn't hear that, and I can't do it either!"
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、そんなの聞いてないですし、わたしになんかできませんっ」

<0291> \{\m{B}} 『Tớ chẳng kiếm được ai cả, đành chịu chứ biết sao.』
// \{\m{B}} "Because I couldn't find one, it can't be helped, right?"
// \{\m{B}}「だって、見つからなかったんだから、仕方がないだろ」

<0292> \{\l{A}} 『Dù vậy, tớ cũng không phù hợp với vai trò đó!』
// \{\l{A}} "Even though that's the case, you didn't ask me to do that!"
// \{\l{A}}「だとしても、わたしがやるのはどうかとっ」

<0293> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0294> \ và Sunohara-san, vẫn còn hai cậu mà.』
// There's you, \s{strS[0]}, and Sunohara-san, too."
// \s{strS[0]}だって、春原さんだっています」

<0295> \{\m{B}} 『Sunohara là một thằng ngu nên không tính.』
// \{\m{B}} "Sunohara's an idiot, so that's a no-go."
// \{\m{B}}「春原はアホだから無理だ」

<0296> \{Sunohara} 『Mày ăn nói có duyên quá nhỉ?!』
// \{Sunohara} "You're really rude, you know!"
// \{春原}「あなた、とても失礼ですね!」

<0297> \{\m{B}} 『Điểm số của tớ cũng thấp nữa...』
// \{\m{B}} "My grades are bad too..."
// \{\m{B}}「俺も成績良くないしな...」

<0298> \{\m{B}} 『Cậu thì sao?』
// \{\m{B}} "And you?"
// \{\m{B}}「おまえは?」

<0299> \{\l{A}} 『Tớ thì... cũng chỉ ở mức trung bình của lớp thôi.』
// \{\l{A}} "I'm... in the middle of my class scores."
// \{\l{A}}「わたし...クラスだと、真ん中ぐらいです」

<0300> \{\m{B}} 『Quyết định vậy đi.』
// \{\m{B}} "Then it's decided."
// \{\m{B}}「決定」

<0301> \{\l{A}} 『Đợi đã! Cậu không thể quyết định tớ là giáo viên chỉ vì điểm số được.』
// \{\l{A}} "Wait! You can't just decide I'm the teacher from my grades!"
// \{\l{A}}「待ってくださいっ、先生役なんて、成績だけで決めたらダメですっ」

<0302> \{\m{B}} 『Vậy người thích hợp nhất là người già nhất trong đám.』
// \{\m{B}} "Then, the best person shall be the one who's our senior."
// \{\m{B}}「じゃあ、年功序列で、一番年上の奴」

<0303> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「.........」

<0304> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0305> , cậu có ghét tớ không?』
// You don't like me, \s{strS[0]}?" // if Nagisa, goto 0307
// \s{strS[0]}、わたしのこと嫌いですか」

<0306> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu mà.』
// \{\m{B}} "I said I do." // goto 0308
// \{\m{B}}「好きだっての」

<0307> \{\m{B}} 『Làm gì có, tớ yêu cậu còn không hết.』
// \{\m{B}} "Well, from the bottom of my heart." // awww, lol --velocity7
// \{\m{B}}「いや、ぞっこんだぞ」

<0308> \{\l{A}} 『C... cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{\l{A}} "T... thank you very much..."
// \{\l{A}}「あ...ありがとうございます...」

<0309> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「.........」

<0310> \{\l{A}} 『A, cậu lại đánh lạc hướng tớ nữa!』
// \{\l{A}} "Ah, that was another misunderstanding!"
// \{\l{A}}「あっ、また、ごまかされそうでしたっ」

<0311> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何がだよ」

<0312> \{\l{A}} 『Tớ không thể làm giáo viên! Cứ học sinh thôi!』
// \{\l{A}} "I can't do that as a teacher! I'm better off as a student!"
// \{\l{A}}「わたし、先生なんてできないですっ。生徒のほうがいいです」

<0313> \{\l{A}} 『Tớ muốn học và ngồi bên cạnh Fuu-chan!』
// \{\l{A}} "I want to take lessons, sitting beside Fuu-chan!"
// \{\l{A}}「ふぅちゃんと、机並べて授業受けたいですっ」

<0314> \{\m{B}} 『Vậy ai sẽ làm đây?』
// \{\m{B}} "Then who'll do this?"
// \{\m{B}}「だったら、誰がするんだよ」

<0315> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0316> , tớ nghĩ cậu thích hợp hơn đó.』
// I think you're better, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}がいいと思いますっ」

<0317> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0318> \ nói chuyện rất thẳng thừng, giống như giáo viên vậy.』 
// You might have a bad mouth, but you're probably really good as a teacher!"
// \s{strS[0]}、口が悪いから、先生役にぴったりだと思いますっ」

<0319> \{\m{B}} 『Thôi nào, lý do kiểu gì thế?』
// \{\m{B}} "Come on, come on, what kind of reason is that?!"
// \{\m{B}}「こらこら、どんな理由だよっ」

<0320> \{Sunohara} 『Nào, nào, mấy người, bình tĩnh đi!』
// \{Sunohara} "Now, now, guys, calm down!"
// \{春原}「まぁまぁ、おまえら、落ち着けっ」

<0321> \{Sunohara} 『Chúng ta có thể quyết định bằng cách oẳn tù tì.』 
// \{Sunohara} "We can decide this by rock-paper-scissors, right?"
// \{春原}「じゃんけんで決めれば、いいだろ」

<0322> \{\m{B}} 『Ờ, phải đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, we can..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな...」

<0323> \{\l{A}} 『Được... oẳn tù tì đi.』
// \{\l{A}} "All right... let's do that."
// \{\l{A}}「わかりました...そうしましょう」

<0324> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「.........」

<0325> \{Sunohara} 『Này, sao hai người lại nhìn tôi?』
// \{Sunohara} "Hey, why are you two looking at me?"
// \{春原}「って、ふたりとも、どうして僕を見てんの?」

<0326> \{\m{B}} 『Mày vào nữa!』
// \{\m{B}} "You come in too!"
// \{\m{B}}「てめぇもだよっ」

<0327> \{Sunohara} 『Đùa nhau à?!』
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジっすか!?」

<0328> \{\m{B}} 『Chỉ vì mày là đầy tớ không có nghĩa mày cứ việc đứng ngoài cuộc đâu nhé!』
// \{\m{B}} "Just because you're a lackey doesn't mean you have to be an outsider!"
// \{\m{B}}「マジだよ。自分だけ、部外者面してんじゃねぇ、この一番下っ端がっ」

<0329> \{Sunohara} 『Tao không phải đầy tớ, là thằng hầu thôi!』
// \{Sunohara} "I'm not a lackey, I do stuff too!"
// \{春原}「下っ端じゃないっ、雑用だっ!」

<0330> \{\m{B}} 『Khác quái gì nhau?!』
// \{\m{B}} "Same thing!"
// \{\m{B}}「一緒だろっ!」

<0331> \{\l{A}} 『Được rồi, mọi người sẵn sàng chưa?』
// \{\l{A}} "Well then, is everyone ready?"
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、いいですか」

<0332> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ...」

<0333> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...」

<0334> Búa
//  Rock
// ぐー

<0335> Kéo
// Scissors
// ちょき

<0336> Bao
// Paper
// ぱー

<0337> \{\l{A}} 『Kéo!』 
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0338> Sunohara và tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// Sunohara and I are rock. \l{A} is scissors.
// 俺はぐー。\l{A}がちょき。春原がぐー。

<0339> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ...」

<0340> \{\m{B}} 『Cuối cùng cũng là cậu.』
// \{\m{B}} "I guess it's you after all."
// \{\m{B}}「やっぱ、おまえか」

<0341> \{\l{A}} 『Xin lỗi, Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "I'm sorry, Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ごめんなさいです...」

<0342> \{\l{A}} 『Chị thành giáo viên mất rồi...』
// \{\l{A}} "I became a teacher..."
// \{\l{A}}「わたし、先生になってしまいました...」

<0343> \{\l{A}} 『Chúng ta không thể học cùng nhau được rồi...』
// \{\l{A}} "We won't be able to take lessons together..." // goto 0422
// \{\l{A}}「一緒に、授業受けられないです...」

<0344> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0345> \l{A} và tôi ra kéo. Sunohara ra búa.
// \l{A} and I are scissors. Sunohara is rock.
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。春原がぐー。

<0346> \{Sunohara} 『Nào, tiếp tục!』
// \{Sunohara} "All right, go on!"
// \{春原}「よっし、いち抜け!」

<0347> \{\l{A}} 『Được rồi,\ \ 
// \{\l{A}} "Well then,
// \{\l{A}}「それでは、

<0348> , tiếp tục nào...』
// let's go, \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}、いきます...」

<0349> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ...」

<0350> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...」

<0351> Búa
// Rock
// ぐー

<0352> Kéo
// Scissors
// ちょき

<0353> Bao
// Paper
// ぱー

<0354> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0355> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
// I am rock. \l{A} is paper.
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。

<0356> \{\l{A}} 『Tớ thắng rồi!』
// \{\l{A}} "I win!"
// \{\l{A}}「勝ちました!」

<0357> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}}「ぐあ...」

<0358> \{\m{B}} 『Tớ làm giáo viên hả...?』
// \{\m{B}} "I'm the teacher...?"
// \{\m{B}}「俺、先生なの...?」

<0359> \{\l{A}} 『Đúng rồi,\ \ 
// \{\l{A}} "That's right, 
// \{\l{A}}「そうです。

<0360> \ sẽ làm giáo viên đó.』
// you're the teacher, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、先生です」

<0361> \{\m{B}} 『Cái em kia có nhuộm tóc không thế? Hả?』
// \{\m{B}} "You didn't dye that hair of yours, did you? Huh?"
// \{\m{B}}「おまえ、その髪、染めてんじゃねぇのか?  ああん?」

<0362> \{\l{A}} 『Tớ không nhuộm tóc, mà sao cậu lại đột nhiên kiểm tra tóc tai chứ?』
// \{\l{A}} "I didn't dye my hair, and please don't check the back of my head all of a sudden."
// \{\l{A}}「染めてないですし、いきなり頭髪検査しないでください」

<0363> \{\m{B}} 『Tớ rất là hách dịch đó.』
// \{\m{B}} "I'm strict, you know."
// \{\m{B}}「俺は厳しいんだよ」

<0364> \{\l{A}} 『Tất nhiên là không rồi. Cậu là người khẩu xà tâm phật mà.』
// \{\l{A}} "Of course you aren't. You may have a bad mouth, but you're kind."
// \{\l{A}}「そんなことないです。口は悪いですけど、優しいです」

<0365> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..." // goto 0422
// \{\m{B}}「ちっ...」

<0366> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0367> Tôi ra kéo. \l{A} ra bao.
// I am scissors. \l{A} is paper.
// 俺はちょき。\l{A}はぱー。

<0368> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0369> Cả tôi và \l{A} ra bao.
// Both \l{A} and I are paper.
// 俺はぱー。\l{A}もぱー。

<0370> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ...」

<0371> Búa
// Rock
// ぐー

<0372> Kéo
// Scissors
// ちょき

<0373> Bao
// Paper
// ぱー

<0374> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0375> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// I am rock. \l{A} is scissors.
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。

<0376> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0377> Cả tôi và \l{A} ra kéo.
// Both \l{A} and I are scissors.
// 俺はちょき。\l{A}もちょき。

<0378> \{\m{B}} 『Này, cậu nên đổi đi chứ!』
// \{\m{B}} "Hey, you should change already!"
// \{\m{B}}「おまえ、そろそろ変えろよっ」

<0379> \{\l{A}} 『Cả cậu nữa, cậu cũng nên đổi nữa chứ!』
// \{\l{A}} "Though you say that, 
// \{\l{A}}「そう言って、

// <0380> nhưng \s{strS[0]} cũng nên đổi nữa chứ!』
// you should also change, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}も変えるに決まってますっ」

<0380> Cứ kiểu này chúng tôi sẽ oẳn tù tì tới sáng mai mất...
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない...。

<0381> Tôi đổi tay.
// I change my hand.
// 俺は変えることにした。

<0382> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ...」

<0383> Búa
// Rock
// ぐー

<0384> Bao
// Paper
// ぱー

<0385> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0386> Tôi ra búa. \l{A} ra bao.
// I am rock. \l{A} is paper.
// 俺はぐー。\l{A}はぱー。

<0387> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0388> Cả \l{A} và tôi đều ra bao.
// Both \l{A} and I are paper.
// 俺はぱー。\l{A}はぐー。

<0389> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0390> Tôi ra búa. \l{A} ra kéo.
// I am paper. \l{A} is scissors.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。

<0391> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ!」

<0392> Tôi ra bao. \l{A} ra kéo. Sunohara ra búa.
// I am paper. \l{A} is scissors. Sunohara is rock.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原がぐー。

<0393> \{\l{A}} 『Một lần nữa...』
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ...」

<0394> Búa
// Rock
// ぐー

<0395> Kéo
// Scissors
// ちょき

<0396> Bao
// Paper
// ぱー

<0397> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0398> Tôi ra búa. \l{A} và Sunohara ra kéo.
//  I am rock. \l{A} and Sunohara are scissors.
// 俺はぐー。\l{A}はちょき。春原はちょき。

<0399> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ thoát rồi!』
// \{\m{B}} "All right, I'm free!"
// \{\m{B}}「よし、抜けたっ」

<0400> \{\l{A}} 『Tiếp nào... Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Let's go... Sunohara-san."
// \{\l{A}}「春原さん...いきます」

<0401> \{Sunohara} 『Ờ!』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原}「ああっ」

<0402> \{\l{A}} 『Búa, bao...』
// \{\l{A}} "Rock, paper..."
// \{\l{A}}「じゃんけーんっ...」

<0403> \{\l{A}} 『Kéo!』
// \{\l{A}} "Scissors!"
// \{\l{A}}「ぽんっ」

<0404> \l{A} ra búa. Sunohara ra kéo.
// \l{A} is rock. Sunohara is scissors.
// \l{A}がぐー。春原がちょき。

<0405> \{\l{A}} 『Tớ thắng rồi!』
// \{\l{A}} "I won!"
// \{\l{A}}「勝ちました!」

<0406> \{Sunohara} 『L-là tớ, hả...』
// \{Sunohara} "I-it's me, huh..."
// \{春原}「ぼ、僕っすか...」

<0407> \{\m{B}} 『Cái thằng không thích hợp nhất thì lại...』
// \{\m{B}} "The most disqualified person became one..."
// \{\m{B}}「一番不適格な奴がなってしまったな...」

<0408> \{Sunohara} 『Không sao, để đó cho tao!』
// \{Sunohara} "It's fine, let me at it!"
// \{春原}「いいよっ、やってやるよっ!」

<0409> \{Sunohara} 『Lũ ranh chúng bây, dám coi thường trình độ sư phạm xuất chúng của ta à!』
// \{Sunohara} "Damn you guys, screwing around with my splendid way of teaching!" // to 0422
// \{春原}「てめぇら、僕の素晴らしい教え方できりきり舞いにしてやる!」

<0410> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0411> Tất cả chúng tôi đều ra kéo.
// We are all scissors.
// 俺はちょき。\l{A}はちょき。春原はちょき。

<0412> \{\m{B}} 『Ai đó đổi đi!』
// \{\m{B}} "Someone, change already!"
// \{\m{B}}「誰か、そろそろ変えろよっ!」

<0413> \{Sunohara} 『Mày nói ngon lắm, sao mày không đổi đi? Nghĩ tao dễ dụ thế à?』
// \{Sunohara} "Though you say that, why don't you change? Or do you plan on keeping that hand?"
// \{春原}「そう言って、自分も変えるんだろ?  その手には乗るかよ」

<0414> Cứ kiểu này chúng tôi sẽ oẳn tù tì tới sáng mai mất...
// We won't be able to get anywhere at this rate...
// このままじゃ埒があかない...。

<0415> Tôi đổi tay.
// I change my hand.
// 俺は変えることにした。

<0416> \{\l{A}} 『Lần nữa...』
// \{\l{A}} "One more..."
// \{\l{A}}「あいこでっ...」

<0417> Búa
// Rock
// ぐー

<0418> Bao
// Paper
// ぱー

<0419> \{\l{A}} 『Ra!』
// \{\l{A}} "Time!"
// \{\l{A}}「しょっ!」

<0420> Tôi ra bao. \l{A} và Sunohara ra kéo.
// I am paper. \l{A} and Sunohara are scissors.
// 俺はぱー。\l{A}はちょき。春原はちょき。

<0421> \{Giọng nói} 『Các em, vào chỗ ngồi đi nào—』
// \{Voice} "Everyone, please take your seats~" // All rock-paper-scissors scenarios lead here
// \{声}「みなさん、席についてくださいねー」

<0422> Thình lình, có giọng ai đó xen vào.
// All of a sudden, a new voice enters.
// 突然、入り口から新しい声。

<0423> Bị giật mình, tôi quay qua, và đứng đó là...
// In surprise, I turn around, and there is...
// 驚いて振り返ると、そこには...

<0424> \{Sanae} 『Ta vào tiết thôi—』
// \{Sanae} "Lessons are beginning~"
// \{早苗}「授業を始めますよー」

<0425> ...Sanae-san!
// ... Sanae-san is there.
// ...早苗さんがいた。

<0426> \{\l{A}} 『Mẹ!』
// \{\l{A}} "Mom!"
// \{\l{A}}「お母さんっ」

<0427> \{Sanae} 『Không phải là mẹ. Cô là cô giáo.』
// \{Sanae} "I'm not Mom. I'm the teacher."
// \{早苗}「お母さんではないです。先生です」

<0428> \{\l{A}} 『Bất ngờ quá... nhưng mẹ làm giáo viên thì thật sự đã cứu bọn con đó.』
// \{\l{A}} "I'm surprised... but, you really saved us, being the teacher."

<0429> \{Sanae} 『Mẹ luôn có mặt khi con gái mẹ cần giúp mà!』
// \{Sanae} "I'll always run to my daughter when she's in a pinch!"
// \{早苗}「娘のピンチにはいつだって、駆けつけますよっ」

<0430> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。

<0431> \{Sunohara} 『Mà khoan, chị này là ai?』
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?"
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」

<0432> Sunohara kề sát tôi và hỏi.
// Sunohara comes beside me and asks that.
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。

<0433> \{\m{B}} 『Cháu mới là người gặp rắc rối nè.』
// \{\m{B}} "I'm in quite a pinch, yeah."
// \{\m{B}}「俺がピンチだったんすよ」

<0434> \{Sanae} 『Vậy à? Tất nhiên nếu\ \
<0435> -san gặp rắc rối, cô cũng sẽ chạy đến!』
// \{Sanae} "Is that so? Of course, when you're in a pinch, \m{A}-san, I'll also come as well!"
// \{早苗}「そうですかっ、もちろん\m{A}さんがピンチでも駆けつけますよっ」

<0436> Thật sự, tôi rất cảm kích.
// Indeed, I'm thankful.
// まったく、ありがたい。

<0437> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
//  I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。

<0438> \{Sunohara} 『Mà khoan, chị này là ai?』
// \{Sunohara} "By the way, who is this person?" // variation
// \{春原}「つーか、この人、誰よ?」

<0439> Sunohara kề sát tôi và hỏi.
// Sunohara comes beside me and asks that.
// 春原が俺の脇まで寄ってきて、そう訊いた。

<0440> \{Sunohara} 『Lucky~』
// \{Sunohara} "Lucky~"
// \{春原}「ラッキ~」

<0441> Sunohara vuốt ngực tự trấn an.
// Sunohara pats down his chest.
// 春原が胸を撫で下ろしていた。

<0442> Dám cá bố già đã bảo cô ấy làm thế. Ông ta hẳn là đã nghe những gì mà tôi và \l{A} bàn tính tối qua.
// I'm sure Pops told her to do it. He must have heard what \l{A} and I were talking about last night.
// きっとオッサンの仕業だろう。夕べ、\l{A}と俺が話しているのを隣で聞いていたはずだ。

<0443> \{Sunohara} 『Thế, chị này là ai?』
// \{Sunohara} "So, who's she?" // variation
// \{春原}「で、この人、誰なの?」

<0444> \{\m{B}} 『Là mẹ của \l{A}, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "\l{A}'s mother, Sanae-san."
// \{\m{B}}「\l{A}の母親で、早苗さん」

<0445> \{Sunohara} 『Mày giỡn hả?!』
// \{Sunohara} "You serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」

<0446> \{\m{B}} 『Gì chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0447> \{Sunohara} 『Nàng quả là có nhan sắc khuynh thành...』
// \{Sunohara} "She's pretty..."
// \{春原}「マブいぜ...」

<0448> \{\m{B}} 『Mày là người của thời đại nào vậy?』
// \{\m{B}} "Since when were you like this?"*
// \{\m{B}}「おまえ、いつの人だよ」

<0449> \{Sunohara} 『Sanae-san à... không biết cô ấy có bạn trai chưa? Có lẽ là nhiều lắm?』
// \{Sunohara} "Sanae-san, huh... wonder if she has a boyfriend? Maybe a lot?"
// \{春原}「早苗さんってのか...彼氏いんのかなぁ。いるんだろうなぁ」

<0450> \{\m{B}} 『Có cả chồng rồi.』
// \{\m{B}} "She has a husband."
// \{\m{B}}「夫がいるよ」

<0451> \{Sunohara} 『Cái gììììììì——?』
// \{Sunohara} "Whaaaaaatttttt---?!"
// \{春原}「なぁにいぃぃぃぃーーっ!」

<0452> Đúng là thằng đần...
// This guy's an idiot...
// アホだこいつは...。

<0453> \{\m{B}} 『Chứ mày nghĩ \l{A} do ai sinh ra?』
// \{\m{B}} "How else would \l{A} have been born?"
// \{\m{B}}「どうやって、\l{A}は生まれてきたんだよ」

<0454> \{Sunohara} 『Ờ thì... Nhìn cô ấy không giống đã có con...』
// \{Sunohara} "Well... I didn't see the parent part there..."
// \{春原}「いや...子持ちには見えなかったからな...」

<0455> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày đâu có nghe tao nói gì, hử?』
// \{\m{B}} "You don't listen to anything someone says, do you?"
// \{\m{B}}「おまえ、人の話ぜんぜん聞いてないね」

<0456> \{Sunohara} 『Huýt~... Lớp học này sẽ thú vị lắm đây!』
// \{Sunohara} "Whew~... this'll become a fun lesson!"
// \{春原}「ひゅーっ...これは楽しい授業になりそうだぜぇ」

<0457> Một mình nó diễn vở kịch học đường cũ rích từ cả chục năm trước.
// He's alone in that ten-year-old school drama of his.
// ひとり、十年前の学園ドラマのノリだった。

<0458> Chúng tôi ngồi cạnh nhau ở hàng đầu. 
// We take the seats on the first row, sitting by each other.
// 俺たちは、一番前の席に横一列に並んで座った。

<0459> \{Sanae} 『Giờ cô sẽ bắt đầu điểm danh.』
// \{Sanae} "Well then, I'll be taking attendance."
// \{早苗}「それでは出席を取りますね」

<0460> \{Sunohara} 『Vâââââ———ng!』
// \{Sunohara} "Okaaa----y!"
// \{春原}「はーーーいっ!」

<0461> Đần hết chỗ nói...
// He really is an idiot...
// やっぱりアホだ、こいつは...。

<0462> \{Sanae} 『Nhưng đây là buổi học đầu tiên, vì vậy các em hãy giới thiệu bản thân trước nhé.』
// \{Sanae} "Though, having said that, before we take lessons, we should first introduce ourselves."
// \{早苗}「と言いましても、初めての授業なので、まず自己紹介をしていきましょう」

<0463> \{Sanae} 『Bắt đầu từ bàn bên phải nào.』
// \{Sanae} "Well then, from the right."
// \{早苗}「では右から」

<0464> \{Sunohara} 『Được. Em là số 1, Sunohara Youhei!』
// \{Sunohara} "Righto. I'm number one, Sunohara Youhei!"
// \{春原}「うぃっす。一番、春原陽平っす」

<0465> \{Sunohara} 『Chữ Xuân (suno), và chữ Nguyên (hara) viết như trong chữ Dã Nguyên (cánh đồng), đọc là 「Su-no-ha-ra」.』
// \{Sunohara} "The 'hara' in Sunohara is written as 'field', read as 'Sunohara'."
// \{春原}「春に野原の原と書いて、すのはらと読むっす」

<0466> \{Sanae} 『Ôi, cái tên đẹp quá.』
// \{Sanae} "Well, it's a beautiful name."
// \{早苗}「まぁ、きれいなお名前ですね」

<0467> \{\m{B}} 『Thưa cô!』
// \{\m{B}} "Teacher!"
// \{\m{B}}「先生っ!」

<0468> Tôi giơ tay lên.
// I raise my hand.
// 俺は手を挙げる。

<0469> \{Sanae} 『Ừ, gì vậy em?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんですか?」

<0470> \{\m{B}} 『Sunohara-kun bị ngu cô ạ.』
// \{\m{B}} "Sunohara-kun's an idiot."
// \{\m{B}}「春原くんはアホです」

<0471> {Sunohara} 『Đừng nói vậy chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say that!"
// \{春原}「んなこと言うなよっ!」

<0472> \{Sanae} 『Sunohara-kun.』
// \{早苗}「春原くん」

<0473> \{Sunohara} 『Vâng?』
// \{Sunohara} "Yes?"
// \{春原}「はい」

<0474> \{Sanae} 『Đừng lo, cứ sống vui lên em!』
// \{Sanae} "Don't worry, be happy!" // lit. appealing to being happy
// \{早苗}「元気でカバーですっ!」

<0475> \{Sunohara} 『Guaa...』
// \{Sunohara} "Guaahhh..."
// \{春原}「ぐあ...」

<0476> \{Sunohara} 『Sensei, em không có bị ngu thật đâu!』
// \{Sunohara} "Teacher, I'm not an idiot!"
// \{春原}「先生、僕、アホじゃないっす!」

<0477> \{Sanae} 『Được rồi, em tiếp theo.』
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「では、次」

<0478> \{Sunohara} 『Guoooo... mình phải mang hình tượng ngu ngốc rồi...』
// \{Sunohara} "Kuoooo... a stupid image's been placed on me..."
// \{春原}「くおぉぉ...僕にアホなイメージがあぁぁ...」

<0479> \{\m{B}} 『Chớ lo. Cô ấy sớm muộn gì cũng biết thôi mà.』
// \{\m{B}} "Be relieved. She was going to find out sooner or later."
// \{\m{B}}「安心しろ。いずればれてた」

<0480> \{Sunohara} 『
<0481> , thằng trời đánh———!』
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}---!"
// \{春原}「\m{A}っ、貴様ぁぁーっ!」

<0482> \{Sanae} 『Này, đằng kia đừng làm ồn.』
// \{Sanae} "Hey there, don't whisper around."
// \{早苗}「そこ、私語はいけませんよ」

<0483> \{Sanae} 『Nếu có gì trăn trở, hãy thưa chuyện với giáo viên, được không em?』
// \{Sanae} "If you have something to say, please tell the teacher."
// \{早苗}「話すことがあるなら、先生に言ってくださいね」

<0484> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ...」

<0485> Sanae-san quả là có kinh nghiệm dạy bảo học trò.
// Sanae-san's really experienced with how to treat students.
// 早苗さんは、やけに生徒の扱いに手慣れていた。

<0486> \{\m{B}} 『
<0487> \ \ 
<0488> . Ở trường em lười học lắm.』
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. I'm loafing around at school."*
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}っす。学校ではぐぅたらやってます」

<0489> \{Sanae} 『Không sao, cứ thong thả thì học dễ vô hơn, phải không em?』
// \{Sanae} "Yes, doing it at your own pace is the best, isn't it?"*
// \{早苗}「はいっ、マイペースが一番ですねっ」

<0490> \{Sunohara} 『Phân biệt đối xử vậy là sao?!』 
// \{Sunohara} "What the hell is this difference?!"
// \{春原}「この違いはなによっ!?」

<0491> \{Sanae} 『Rồi, em kế tiếp.』
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「では、次」

<0492> \{\l{A}} 『Furukawa Nagisa.』
// \{\l{A}}「古河渚です」

<0493> \{\l{A}} 『Ưm,\ \ 
// \{\l{A}}「あの、

<0494> \ và Sunohara-san có thể chỉ muốn đùa thôi... nhưng em thì muốn học nghiêm túc!』
// \s{strS[0]} and Sunohara-san may be joking around but... I want to take classes seriously!"
// \s{strS[0]}と、春原さんは、ふざけてますけどっ...わたしは真面目に授業を受けたいと思いますっ」

<0495> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<0496> \{\m{B}} 『Tệ thật, tao lại bị đặt ngang hàng với mày!』
// \{\m{B}} "This is the worst, being put with you!"
// \{\m{B}}「最悪だっ、てめぇと一緒にされたっ」

<0497> \{Sunohara} 『Câu đó của tao mới đúng!』
// \{Sunohara} "That's my line!"
// \{春原}「それはこっちのセリフだっっ!」

<0498> \{Sanae} 『Em tiếp theo nào.』
// \{Sanae} "Well then, next."
// \{早苗}「それでは、次」

<0499> \{Fuuko} 『Ibuki...』
// \{風子}「伊吹...」

<0500> \{\l{A}} 『Oaa...!』
// \{\l{A}} "Wah...!"
// \{\l{A}}「わっ...」

<0501> \l{A} che miệng Fuuko lại trước khi cô nhóc kịp nói đầy đủ họ tên.
// \l{A} closes Fuuko's mouth before she says her full name.
// 本名を言おうとした風子の口を、\l{A}が手で塞ぐ。

<0502> \{\l{A}} (Không phải Ibuki mà là Isogai.)
// \{\l{A}} (Not Ibuki, it's Isogai, isn't it?)
// \{\l{A}}(伊吹ではなく、磯貝、です)

<0503> \{Fuuko} (A, phải ha...)
// \{Fuuko} (Ah, that's right...)
// \{風子}(あ、そうでした...)

<0504> \{Fuuko} 『Isogai Fuuko.』
// \{風子}「磯貝風子です」

<0505> \{Fuuko} 『Fuuko thích sao biển.』
// \{Fuuko} "Fuuko likes starfish."
// \{風子}「好きなものは、ヒトデです」

<0506> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi, tốt lắm.』
// \{Sanae} "Okay, we're finally done."
// \{早苗}「はいっ、よくできました」

<0507> \{Sanae} 『Giờ cô đã nhớ được hết tên của mọi người trong lớp rồi, ta bắt đầu học nào.』
// \{Sanae} "Now that I've remembered everyone's names in general, I'd like to start the class."
// \{早苗}「みなさんの名前を一通り覚えたところで、授業を始めたいと思います」

<0508> \{Sunohara} 『Aa, hứng chí quá——!』
// \{Sunohara} "Ahh, I'm getting fired up--!"
// \{春原}「ああ、ワクワクするぅーっ!」

<0509> \{Sunohara} 『Tiếc ở chỗ cô ấy không mặc váy!』
// \{Sunohara} "Why is there no skirt?!"* // what? lol
// \{春原}「なんで、スカートじゃないのかなぁ!」

<0510> \{\l{A}} 『Sunohara-san, cậu đừng la những điều kỳ cục như vậy giữa lớp.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, don't shout strange things in the middle of lessons."
// \{\l{A}}「春原さん、授業中にヘンなこと叫ばないでください」

<0511> \{\m{B}} 『Cậu nói cứ như lớp trưởng ấy nhỉ.』
// \{\m{B}} "You seem a lot like a class representative."
// \{\m{B}}「おまえ、このクラスの委員長みたいな」

<0512> \{\l{A}} 『Ơ? Kh-không phải thế...』
// \{\l{A}} "Eh? N-not at all..."
// \{\l{A}}「えっ?  そ、そんなことないです...」

<0513> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi. Tớ đã nói mà thiếu suy nghĩ...』
// \{\l{A}} "I'm sorry. I brought that up without thinking..."
// \{\l{A}}「すみません。思わず出しゃばりすぎてしまいました...」

<0514> \{\m{B}} 『À không, có sao đâu. Thưa cô, cậu ấy sẽ làm lớp trưởng đó.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Teacher, she'll be the class representative."
// \{\m{B}}「いや、いいよ。先生、こいつ、このクラスの委員長だから」

<0515> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi!』
// \{Sanae} "All right, I understand!"
// \{早苗}「はい、わかりましたっ」

<0516> \{\l{A}} 『Không thể nào, vô lý quá. Tớ không nghĩ... mình thích hợp đâu.』
// \{\l{A}} "No way, that's too absurd. I don't think... I'm too suitable for that."
// \{\l{A}}「そんなっ、滅相もないです。わたしなんかには...不向きです」

<0517> \{\m{B}} 『Nhưng cậu ra dáng lớp trưởng nhất mà.』
// \{\m{B}} "But, you're liked the most."
// \{\m{B}}「でも、一番慕われてる」

<0518> \{\l{A}} 『Không giống tí nào.\ \
// \{\l{A}} "No, not at all. 
// \{\l{A}}「いえ、そんなことないです。

<0519> \ thích hợp hơn...』
// \s{strS[0]} would be better..."
// \s{strS[0]}のほうが...」

<0520> \{Sunohara} 『Nếu nó làm lớp trưởng thì tớ đi về.』
// \{Sunohara} "If he's going to be the class rep, then I'm going home."
// \{春原}「こいつなんかが委員長だったら、僕は帰るね」

<0521> \{\l{A}} 『Sao lại...』
// \{\l{A}} "No way..."
// \{\l{A}}「そんな...」

<0522> \{\m{B}} 『Là thế đó, \l{A}.』
// \{\m{B}} "That's how it is, \l{A}."	
// \{\m{B}}「そういうことだよ、\l{A}」

<0523> \{\m{B}} 『Bọn này đều là những học sinh cá biệt...』
// \{\m{B}} "We're all incompetent students in this class..."
// \{\m{B}}「こんな至らない生徒ばかりのクラスだけどさ...」

<0524> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ lắng nghe cậu mà. Tự tin lên.』
// \{\m{B}} "Everyone likes you. Be confident."
// \{\m{B}}「みんな、おまえを慕ってる。自信を持て」

<0525> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「.........」

<0526> \{\l{A}} 『Vâng... được rồi!』
// \{\l{A}} "Okay... all right!"
// \{\l{A}}「はい...わかりましたっ」

<0527> \{\l{A}} 『Tớ sẽ cố gắng hết mình trong vai trò lớp trưởng!』
// \{\l{A}} "I'll do my best as the class representative."
// \{\l{A}}「わたし、がんばって、委員長を務めてみせます」

<0528> \{\l{A}} 『Mong mọi người giúp đỡ tớ nhé!』
// \{\l{A}} "I hope to work with you, everyone!"
// \{\l{A}}「みなさん、よろしくお願いしますっ」

<0529> Đứng lên hướng về chúng tôi, \l{A} cúi đầu cảm ơn.
// \l{A} stands up to thank us, facing our way.
// \l{A}は立ち上がると、俺たちに向かって礼をした。

<0530> Dù ít người, nhưng cả bọn cùng vỗ tay nhiệt liệt chào mừng lớp trưởng \l{A}.
// Though there are few hands, we give a loud applause to greet \l{A} as our representative.
// 数は少ないけど、大きな拍手が委員長としての\l{A}を迎えた。

<0531> \{\l{A}} 『Cảm ơn các bạn rất nhiều.』
// \{\l{A}} "Thank you so much."
// \{\l{A}}「ありがとうございます」

<0532> Cô ấy ngại ngùng ngồi xuống.
// Feeling shy, she sits down.
// 照れながら、着席する。

<0533> \{\m{B}} 『Công việc đầu tiên của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "Then, your first job."
// \{\m{B}}「じゃ、初めの仕事をどうぞ」

<0534> \{\l{A}} 『Ủa, là gì nhỉ?』
// \{\l{A}} "Eh, what would that be?"
// \{\l{A}}「えっ、なんでしょう?」

<0535> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ thế này chúng ta không thể bắt đầu học được, đúng không?』
// \{\m{B}} "Come on, we won't be able to start lessons, right?"
// \{\m{B}}「ほら、授業が始まらないだろ」

<0536> \{\l{A}} 『Ưmm... đúng rồi. Tớ sẽ phát bánh cho mọi người nhé?』
// \{\l{A}} "Umm... that's right. Should I bring around snacks?"
// \{\l{A}}「えっと...そうです。おやつでも配りましょうっ」

<0537> \{\m{B}} 『Bộ có lớp trưởng nào làm thế hả?』
// \{\m{B}} "Do you ever see any class rep do that?"
// \{\m{B}}「そんなことしてる委員長を見たことあるのか、おまえはっ」

<0538> \{\l{A}} 『Tớ chưa thấy.』
// \{\l{A}} "No, I don't."
// \{\l{A}}「ないです」

<0539> \{\m{B}} 『Có phải nhà trẻ đâu...』
// \{\m{B}} "It's like you're in kindergarten..."
// \{\m{B}}「幼稚園じゃあるまいし...」

<0540> \{\l{A}} 『Vậy tớ nên làm gì đây...?』
// \{\l{A}} "Then what should I be doing...?"
// \{\l{A}}「だとすると、なんでしょう...」

<0541> \{\m{B}} 『Cái việc cốt yếu mà mọi người luôn chờ lớp trưởng làm.』
// \{\m{B}} "The \bone\u thing that the class rep is best known for."
// \{\m{B}}「あれってクラス委員長の醍醐味だろ」

<0542> \{\m{B}} 『Bằng giọng nói của mình, cậu gắn kết tinh thần của mọi người và đưa họ vào tiết đó.』
// \{\m{B}} "With your own voice, bring everyone's feelings together, so they can begin the class, right?"
// \{\m{B}}「自分のかけ声で、みんなが気持ちを引き締めて、授業に向かうことができるってのはさ」

<0543> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."
// \{\l{A}}「あ...」

<0544> \{\l{A}} 『Đúng rồi. Tớ quên mất, xin lỗi.』
// \{\l{A}} "That's right. I forgot, sorry."
// \{\l{A}}「そうです。すみません、忘れてました」

<0545> \{\l{A}} 『Vậy, mọi người ơi, xin hãy cố gắng hết sức nhé.』
// \{\l{A}} "Well then, everyone, please work hard."
// \{\l{A}}「それでは、みなさん、お願いします」

<0546> Lớp trưởng này nhát quá.
// What an honest class representative.
// 律儀な委員長だった。

<0547> \{Sunohara} 『Ờ, cứ giao hết cho tớ. Quyết định vậy đi!』
// \{Sunohara} "All right, leave it to me. It's decided!" 
// \{春原}「ああ、任せておけって。決めてやるぜ!」

<0548> Và mày định làm gì thế?
// And what are you planning on doing?
// おまえ、なにやるつもりだ。

<0549> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghiêm!』
// \{\l{A}} "Stand!"
// \{\l{A}}「きりつっ!」

<0550> Lệnh của \l{A}. 
// \l{A}'s order.
// \l{A}の号令。

<0551> Chúng tôi đứng lên.
// We stand up.
// 俺たちは立ち上がる。

<0552> \{\l{A}} 『Cúi chào.』
// \{\l{A}} "Bow!"
// \{\l{A}}「れいっ」

<0553> Chúng tôi cúi đầu xuống.
// We lower our heads.
// 頭を下げる。

<0554> \{\l{A}} 『Xin hãy dạy bảo chúng em.』
// \{\l{A}} "If you would."
// \{\l{A}}「おねがいしますっ」

<0555> \{Sanae} 『Ừ, các em giúp cô nhé.』
// \{Sanae} "Yes, I shall."
// \{早苗}「はいっ、お願いしますね」

<0556> \{\l{A}} 『Cả lớp, nghỉ!』
// \{\l{A}} "Be seated!"
// \{\l{A}}「ちゃくせきっ」

<0557> Chúng tôi ngồi xuống.
// All of us take our seats.
// 一同、席につく。

<0558> \{\l{A}} 『Haa... căng thẳng quá...』
// \{\l{A}} "Sigh... that's amazing..."
// \{\l{A}}「はぁ...すごいです...」

<0559> \{\l{A}} 『Một đứa như tớ mà cũng có thể chỉ đạo người khác.』
// \{\l{A}} "Somehow, I kinda ordered everyone, didn't I?"
// \{\l{A}}「わたしなんかが、号令かけてしまいましたっ」

<0560> \{\l{A}} 『Mọi người ơi, cảm ơn vì đã cùng làm thế với tớ nhé!』
// \{\l{A}} "Everyone, thank you so much for working together!"
// \{\l{A}}「みなさん、お付き合いくださり、ありがとうございましたっ」

<0561> Lớp trưởng kiểu gì vậy?
// What kind of representative is this?
// どんな委員長だ。

<0562> \{Sanae} 『Được rồi, bắt đầu nào các em.』
// \{Sanae} "All right, let's begin then."
// \{早苗}「はい、それでは始めましょう」

<0563> \{Sanae} 『Chúng ta không dùng sách giáo khoa, thay vào đó cô sẽ viết vào bảng, nên các em hãy chú ý lên đây nhé.』
// \{Sanae} "We won't be using the textbook and instead will be using the blackboard, so please look in front carefully."
// \{早苗}「教科書は使わずに、黒板だけでやりますから、しっかり前を見ていてくださいね」

<0564> \{Sunohara} 『Được, em sẽ chú tâm hết mức—!』
// \{Sunohara} "Alright, I'll be heading there~!"
// \{春原}「くそぅ、見まくるぜーっ!」

<0565> \{\m{B}} 『Mày chú tâm vào cái gì thế...?』
// \{\m{B}} "To where...?"
// \{\m{B}}「なにをだ...」

<0566> Tiết này là Số học cấp ba.
// The lesson is high school-level mathematics.
// 授業は、高校数学だった。

<0567> Tôi vô cùng sửng sốt khi dõi theo Sanae-san viết lời giải cho từng phép tính phức tạp mà không cần quyển sách nào.
// I'm completely dumbfounded, watching Sanae-san write the solutions to math questions on the blackboard without a textbook.
// 教科書もなしに公式の解法を綴っていく早苗さんを見て、俺は唖然とせずにはいられなかった。

<0568> \{\m{B}} (Cô ấy thật ra là ai chứ...?)
// \{\m{B}} (Just exactly what is she...?)
// \{\m{B}}(この人、何者だよ...)

<0569> \{Sanae} 『Vậy thì, với câu hỏi này...』
// \{Sanae} "Well then, for this question..."
// \{早苗}「それでは、この問題を...」

<0570> Ánh mắt của Sanae-san hướng về phía Fuuko.
// Sanae-san's eyes go to Fuuko.
// 早苗さんの目が風子に向く。

<0571> \{Fuuko} 『Ưmm...!』
// \{風子}「んっ...」

<0572> Fuuko nheo mắt lại.
// Fuuko squints her eyes.
// 風子がぐっと目を閉じる。

<0573> \{Sanae} 『Fuuko-chan, em sẽ giải câu này chứ?』
// \{Sanae} "Fuuko-chan, would you solve this question?"
// \{早苗}「風子ちゃん、解いてみますかっ」

<0574> \{Fuuko} 『Fuuko bị phát hiện rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko's been discovered!"
// \{風子}「見つかってしまいましたっ」

<0575> Nhóc có trốn đâu.
// You weren't even hiding.
// 隠れてねぇよ。

<0576> \{Fuuko} 『Nếu buộc phải nói thì, Fuuko dở toán lắm.』
// \{Fuuko} "If it had to be said, Fuuko is bad at math."
// \{風子}「風子、どちらかというと、数学、苦手です」

<0577> \{Sanae} 『Vậy lại càng hay.』
// \{Sanae} "Then, all the more reason to."
// \{早苗}「じゃあ、なおさらですね」

<0578> \{Sanae} 『Nếu chúng ta cùng nhau giải ra phép tính khó này, có thể sẽ khơi dậy tình yêu toán học ở em đó.』
// \{Sanae} "If we solve this difficult problem together, you might like math."
// \{早苗}「一緒にこの難しい問題を解いて、数学、好きになっちゃいましょう」

<0579> \{Fuuko} 『Không dậy nổi đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko won't."
// \{風子}「なれないです」

<0580> \{Sanae} 『Sẽ được mà. Khi em tìm ra đáp án của một phép tính khó, rồi từ đó suy được lời giải cho cả bài toán, em sẽ thấy vui lắm đấy.』
// \{Sanae} "Yes, you will. When you solve a difficult problem like this, and it comes to solving another one, it'll be fun."
// "Yes, you will.  When you solve a difficult problem like this, and it leads to solving another one, it becomes fun."
// \{早苗}「なれます。こんな難しい問題解いちゃったら、他の問題もすらすらできちゃって、楽しくなります」

<0581> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0582> \{Sanae} 『Lên đây nào em. Cô thật sự muốn giải bài toán này cùng Fuuko-chan.』
// \{Sanae} "Please come. The teacher really wants to solve the problem with Fuuko-chan."
// \{早苗}「早く来てください。先生、風子ちゃんと解きたくて、うずうずしています」

<0583> \{Fuuko} 『Fuuko thật sự không muốn đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really want to."
// \{風子}「風子、うずうずしないです」

<0584> \{Fuuko} 『Nhưng, Fuuko sẽ cùng làm với sensei.』
// \{Fuuko} "But, Fuuko will do it with the teacher."
// \{風子}「でも、先生と一緒に解いてみます」

<0585> \{Sanae} 『Được thôi!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0586> Ra khỏi chỗ, cô nhóc bước lên bảng.
// Standing from her seat, she walks in front of the blackboard.
// 席を立って、黒板の前まで歩いていく。

<0587> \{Sanae} 『Vậy, trước tiên, hãy ôn lại những gì chúng ta đã học.』
// \{Sanae} "Well then, first, let's remember what we studied."
// \{早苗}「それでは、まず、さっき勉強したことを思い出してみましょう」

<0588> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」

<0589> Sanae-san từ tốn dạy cô ấy từng chút một.
// Taking her time, Sanae-san teaches her.
// 時間をかけて、早苗さんが教えていく。

<0590> Fuuko viết lời giải lên bảng, nguệch ngoạc như một con sâu bò quanh ụ đất vậy.
// Fuuko sets up the solution on the blackboard like an earthworm crawling around.
// 風子が黒板に、ミミズが這ったような数式を並べていく。

<0591> \{Sunohara} 『Oápp... buồn ngủ quá.』
// \{Sunohara} "Fuwaahh.. sleepy."
// \{春原}「ふわぁ...ねみ」

<0592> Một hồi lâu...
// Taking a long time...
// 長い時間をかけて...

<0593> \{Fuuko} 『A... xong rồi.』
// \{Fuuko} "Ah... done."
// \{風子}「あ...できました」

<0594> \{Sanae} 『Đáp án chính xác!』
// \{Sanae} "That's correct!"++
// \{早苗}「正解ですっ」

<0595> \{Sanae} 『Em đã có thể làm được việc mà không phải ai cũng làm nổi rồi đó.』
// \{Sanae} "You managed to do something no one else could!"
// \{早苗}「よく、できましたね。こんなの、誰もできないです」

<0596> \{Fuuko} 『Vậy sao...』
// \{Fuuko} "Is that so..."
// \{風子}「そうなんですか...」

<0597> \{Fuuko} 『Bây giờ Fuuko thích toán rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko now likes mathematics!"
// \{風子}「風子、数学、好きになりましたっ」

<0598> Này, thế thì nhanh quá đó!
// Hey, that's too fast!
// 早いな、おいっ!

<0599> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「.........」

<0600> \{\m{B}} (Trong tình huống này mà con bé cũng vào trạng thái đó được sao...?)
// \{\m{B}} (So there are times like this...?)
// \{\m{B}}(こんな状況でもああなるのか...)
// 束の間のクラスメイトとして。

<0601> Chắc hẳn là Fuuko đã rất hạnh phúc, từ lúc ngồi xuống ghế cô nhóc tựa như một chú cún đang vẫy đuôi vậy, hai chân đung đưa vì phấn khích.
// She must be really happy, taking her seat like a dog wagging her tail. Her legs straddle around, showing her enthusiasm.
// よほど嬉しかったのか、席に戻ってきても、犬が尻尾を振るように、足をぶらぶらとさせて機嫌の良さを表していた。

<0602> Và như thế, chúng tôi dành cả ngày ở trong trường.
// And like this, we spent an entire day at the school,
// こうして俺たちは、一日中学校で過ごした。

<0603> Sánh bước cùng cô ấy như những người bạn học, dù chỉ một quãng ngắn.
// briefly, as her classmates.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074