Clannad VN:SEEN1511: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
No edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(48 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
:*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]


''Chỉnh sửa''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 17:
#character '%A'
#character '%A'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Fuko'
#character 'Fuuko'
// '風子'
// '風子'
#character 'Akio'
#character 'Akio'
Line 23: Line 29:
#character 'Nagisa'
#character 'Nagisa'
// '渚'
// '渚'
#character 'Voice'
#character 'Giọng nói'
// '声'
// '声'
#character 'Mitsui'
#character 'Mitsui'
Line 32: Line 38:
// '幸村'
// '幸村'


<0000> Ngày 11 tháng 5 (Chủ Nhật)
<0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5
// May 11 (Sunday)
// May 11 (Sunday)
// 5月11日(日)
// 5月11日(日)
<0001> Và khi đó...
 
<0001> Cuối cùng thì...
// And then...
// And then...
// そして…
// そして…
<0002> Ngày thành lập. Ngày mà chúng tôi chờ đợi đã tới.
 
<0002> Ngày Vinh danh Người sáng lập. Ngày mà chúng tôi chờ đợi đã đến.
// Founder's Day. The day we've been waiting for has come.
// Founder's Day. The day we've been waiting for has come.
// 待ちに待った、創立者祭の日がきた。
// 待ちに待った、創立者祭の日がきた。
<0003> Tôi tới nhà Furukawa để gặp hai nguời đó.
 
<0003> Tôi sang nhà Furukawa gặp hai người họ.
// I head to the Furukawa residence to meet the two.
// I head to the Furukawa residence to meet the two.
// 俺は古河家へとふたりを迎えにきていた。
// 俺は古河家へとふたりを迎えにきていた。
<0004> \{\l{A}} "Chào buổi sáng,  
 
<0004> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng,\ \
// \{\l{A}} "Good morning,  
// \{\l{A}} "Good morning,  
// \{\l{A}}「おはようございます、
// \{\l{A}}「おはようございます、
<0005> \s{strS[0]}."
 
<0005> .
// \s{strS[0]}」
// \s{strS[0]}」
<0006> \l{A} đang đứng đó, một mình.
<0006> \l{A} đang đứng đó, một mình.
// \l{A} is standing there, alone.
// \l{A} is standing there, alone.
// \l{A}がひとりで立っていた。
// \l{A}がひとりで立っていた。
<0007> \{\m{B}} "Ừ, chào buổi sáng, Fuko sao rồi?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, good morning. How's Fuko?"
<0007> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng, Fuuko sao rồi?
// \{\m{B}} "Yeah, good morning. How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「ああ、おはよ。風子は?」
// \{\m{B}}「ああ、おはよ。風子は?」
<0008> \{\l{A}} "Tớ nghĩ Fu-chan sẽ dậy ngay thôi."
 
// \{\l{A}} "I think Fu-chan will be waking up soon."
<0008> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ Fuu-chan sẽ ra ngay thôi.
// \{\l{A}} "I think Fuu-chan will be waking up soon."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、もうすぐ出てくると思います」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、もうすぐ出てくると思います」
<0009> Và ngay đó, từ trong nhà, Pop và Sanae-san hiện ra.
 
<0009> Liền đó, từ trong nhà, bố già và Sanae-san bước ra.
// And there, from inside, Pops and Sanae-san show up.
// And there, from inside, Pops and Sanae-san show up.
// すると、中からオッサンと早苗さんが出てきた。
// すると、中からオッサンと早苗さんが出てきた。
<0010> Fuko đuơng cuỡi trên lưng ổng.
 
// Fuko is riding on Pops's back.
<0010> Fuuko đang được ông ấy cõng trên lưng.
// Fuuko is riding on Pops's back.
// 風子は、オッサンの背中に負ぶさっていた。
// 風子は、オッサンの背中に負ぶさっていた。
<0011> \{Fuko} "Zzzz..."
 
<0011> \{Fuuko} 『Khò...』
// \{Fuuko} "Zzzz..."
// \{風子}「すー…」
// \{風子}「すー…」
<0012> ... nhỏ đương ngủ.
 
... she's sleeping.
<0012> ...Cô nhóc đang ngủ.
// ... she's sleeping.
// …寝ていた。
// …寝ていた。
<0013> \{\l{A}} "Fu-chan vẫn tiếp tục khắc cho tới lúc trời sáng."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan was carving up until morning."
<0013> \{\l{A}} 『Fuu-chan đã ngồi khắc gỗ đến tận sáng.
// \{\l{A}} "Fuu-chan was carving up until morning."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、朝まで、ずっと彫ってたんです」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、朝まで、ずっと彫ってたんです」
<0014> \{\m{B}} "Liệu em ấy ổn không...?"
 
<0014> \{\m{B}} 『Có sao không đấy...?
// \{\m{B}} "Is she fine...?"
// \{\m{B}} "Is she fine...?"
// \{\m{B}}「大丈夫かよ…」
// \{\m{B}}「大丈夫かよ…」
<0015> \{\l{A}} "Đó là tại sao em ấy muốn ngủ cho tới lúc khai mạc ngày thành lập."
 
<0015> \{\l{A}} 『Thế nên tớ muốn em ấy chợp mắt một lúc cho đến lễ khai mạc Ngày Vinh danh Người sáng lập.
// \{\l{A}} "That's why she wanted to sleep until the beginning of Founder's Day."
// \{\l{A}} "That's why she wanted to sleep until the beginning of Founder's Day."
// \{\l{A}}「だから、創立者祭が始まるまでは寝かしてあげたいんです」
// \{\l{A}}「だから、創立者祭が始まるまでは寝かしてあげたいんです」
<0016> \{\m{B}} "Điều đó có nghĩa là..."
 
<0016> \{\m{B}} 『Tức là...
// \{\m{B}} "Which means..."
// \{\m{B}} "Which means..."
// \{\m{B}}「ってことは…」
// \{\m{B}}「ってことは…」
<0017> \{\l{A}} "Đúng thế,  
 
// \{\l{A}}「はい、
<0017> \{\l{A}} 『Đúng thế,\ \
// \{\l{A}} "Yes,  
// \{\l{A}} "Yes,  
// \{\l{A}}「はい、
// \{\l{A}}「はい、
<0018> xin hãy giúp đỡ em ấy, \s{strS[0]}."
 
<0018> , xin cậu hãy giúp em ấy.
// please take care of her, \s{strS[0]}."
// please take care of her, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、お願いします」
// \s{strS[0]}、お願いします」
<0019> \{\m{B}} "Nghiêm túc không vậy..."
 
<0019> \{\m{B}} 『Giỡn hả...?』
//  \{\m{B}} "Are you serious..."
//  \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」
// \{\m{B}}「マジか…」
<0020> \{Akio} "Nếu chú mày là thằng đàn ông thì đuơng nhiên có thể cõng con gái như bao gạo chứ gì nữa!"
 
<0020> \{Akio} 『Nếu chú mày là thằng đàn ông thực thụ, thì cõng đứa con gái chỉ như tung mấy \g{túi đậu}={Nguyên văn là 「otedama」, là một trò chơi với những túi đậu nhỏ gói giấy màu, được trẻ em tung hứng qua lại.} thôi chứ gì!
\{Akio} "If you're a damn guy, you should be able to carry a girl like a bean bag!"
\{Akio} "If you're a damn guy, you should be able to carry a girl like a bean bag!"
// \{秋生}「てめぇ男だったら、女のひとりやふたり、お手玉感覚でほいほい運べよっ」
// \{秋生}「てめぇ男だったら、女のひとりやふたり、お手玉感覚でほいほい運べよっ」
<0021> \{\m{B}} "Tay của tôi gãy mất."
 
<0021> \{\m{B}} 『Tay tôi gãy mất.
// \{\m{B}} "My arms are going to break."
// \{\m{B}} "My arms are going to break."
// \{\m{B}}「腕がへし折れます」
// \{\m{B}}「腕がへし折れます」
<0022> \{Akio} "Tch, đàn ông yếu đuối quá..."
 
<0022> \{Akio} 『Chậc, trai tráng mà ẻo lả...
// \{Akio} "Tch, what a weak guy..."
// \{Akio} "Tch, what a weak guy..."
// \{秋生}「ちっ、甘ちゃんな男だぜ…」
// \{秋生}「ちっ、甘ちゃんな男だぜ…」
<0023> \{Akio} "Không còn cách nào khác vậy."
 
<0023> \{Akio} 『Đành chịu chứ sao.
// \{Akio} "Can't be helped."
// \{Akio} "Can't be helped."
// \{秋生}「仕方がねぇなぁ」
// \{秋生}「仕方がねぇなぁ」
<0024> \{Akio} "Sanae, giờ anh sẽ trông coi con bé."
 
<0024> \{Akio} 『Sanae, để anh trông con bé vậy.
//  \{Akio} "Sanae, I'll take care of her for now."
//  \{Akio} "Sanae, I'll take care of her for now."
// \{秋生}「早苗、しばらく頼むぞ」
// \{秋生}「早苗、しばらく頼むぞ」
<0025> \{Sanae} "Ừ!"
 
<0025> \{Sanae} 『Vâng!
// \{Sanae} "Okay!"
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」
// \{早苗}「はいっ」
<0026> Để đó cho ông già. // Option 1 goto 0028
 
<0026> Để đó cho bố già
Leave it to Pops // Option 1 goto 0028
Leave it to Pops // Option 1 goto 0028
// オッサンに任せておく
// オッサンに任せておく
<0027> Thay thế ổng.
 
<0027> Làm thay ông ấy
// Take his place // Option 2 goto 0081
// Take his place // Option 2 goto 0081
// 代わる
// 代わる
<0028> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026
 
<0028> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」
<0029> \{Sunohara} "Yo, chào buổi sáng."
 
<0029> \{Sunohara} 『Ờờờ, chào cậu.
// \{Sunohara} "Yo, morning."
// \{Sunohara} "Yo, morning."
// \{春原}「はーい、おはよ」
// \{春原}「はーい、おはよ」
<0030> \{Sunohara} "Hay thật, mình cảm thấy hôm nay hơi buồn ngủ..."
 
<0030> \{Sunohara} 『Ôi, buồn ngủ gần chết...
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」
<0031> \{Akio} "Thằng khốn, đó là những gì mày đáp khi con gái tao chào mày hả?"
 
<0031> \{Akio} 『Thằng khốn, đó là những gì mi đáp khi con gái ta chào mi đấy hả?
// \{Akio} "Asshole, is that all you've got to say when my daughter greets you?"
// \{Akio} "Asshole, is that all you've got to say when my daughter greets you?"
// \{秋生}「てめぇ、ウチの娘が迎えに来てやってんのに、その言いぐさはなんだ?」
// \{秋生}「てめぇ、ウチの娘が迎えに来てやってんのに、その言いぐさはなんだ?」
<0032> \{Akio} "Mày muốn gây lộn hả?"
 
<0032> \{Akio} 『Muốn gây lộn phỏng?
// \{Akio} "You wanna start a fight? Huh?"
// \{Akio} "You wanna start a fight? Huh?"
// \{秋生}「喧嘩売ってんのか?  ああん?」
// \{秋生}「喧嘩売ってんのか?  ああん?」
<0033> \{Sunohara} "Cái gì chứ?"
 
<0033> \{Sunohara} 『Cái gì chứ?
// \{Sunohara} "What?"
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「はい?」
// \{春原}「はい?」
<0034> \{Sunohara} "... này, ông là ai cơ chứ?!"
 
<0034> \{Sunohara} ... Ê, ông là ai thế hả?!
// \{Sunohara} "... hey, who are you?!"
// \{Sunohara} "... hey, who are you?!"
// \{春原}「…って、誰ですかぁっ!!」
// \{春原}「…って、誰ですかぁっ!!」
<0035> \{\m{B}} "Ông gà."
 
<0035> \{\m{B}} 『Bố già đấy.
// \{\m{B}} "Pops."
// \{\m{B}} "Pops."
// \{\m{B}}「オッサン」
// \{\m{B}}「オッサン」
<0036> \{Akio} "Tao là Akio-sama. Ai là ông già hả? Cái luỡi của mấy thằng nhóc chả thay đổi chút nào hết?!"
 
<0036> \{Akio} 『Ta là Akio-sama! Ai là bố già của mi hả, đồ cái thứ con nít chưa vỡ giọng?!
// \{Akio} "It's Akio-sama!  Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat?!"
// \{Akio} "It's Akio-sama!  Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat?!"
// Replacing with alt.  I had no idea about the puberty thing until I read the comment.  Original: "I'm Akio-sama! Who the hell's Pops, you brat whose voice hasn't changed at all!" // too literal, like as if Tomoya's voice didn't change through puberty
// Replacing with alt.  I had no idea about the puberty thing until I read the comment.  Original: "I'm Akio-sama! Who the hell's Pops, you brat whose voice hasn't changed at all!" // too literal, like as if Tomoya's voice didn't change through puberty
Line 145: Line 187:
// \{秋生}「秋生様だぁっ!  誰がオッサンだ、この声変わりもしてねぇガキがよっ」
// \{秋生}「秋生様だぁっ!  誰がオッサンだ、この声変わりもしてねぇガキがよっ」
// Cái này dịch nguyên từ bản gốc chứ không dịch từ lời thay thế.
// Cái này dịch nguyên từ bản gốc chứ không dịch từ lời thay thế.
<0037> ... ông chứ ai.
 
<0037> ... Nó vỡ rồi mà.
// ... you, of course.
// ... you, of course.
// Replacing with alt. Original: ... it has.
// Replacing with alt. Original: ... it has.
// Alt - ... You, of course. - I'll going to have to be creative here, or it just doesn't sound smooth if translated too literally. - Kinny Riddle
// Alt - ... You, of course. - I'll going to have to be creative here, or it just doesn't sound smooth if translated too literally. - Kinny Riddle
// …してるよ。
// …してるよ。
<0038> \{\l{A}} "Ba, sáng nay ba nói to quá đấy."
// Eng dịch sai.
 
<0038> \{\l{A}} 『Ba, mới sáng sớm mà ba đã to tiếng rồi.
// \{\l{A}} "Dad, your voice is pretty loud this morning."
// \{\l{A}} "Dad, your voice is pretty loud this morning."
// \{\l{A}}「お父さん、朝から声が大きいです」
// \{\l{A}}「お父さん、朝から声が大きいです」
<0039> \{Akio} "Trời, đừng nói nhỏ nhẹ thế chứ. Giờ buổi sáng nên ba mới phải nói to."
 
<0039> \{Akio} 『Khặc, đừng bắt ba phải ra vẻ yếu đuối chứ. Sáng tờ mờ thế này gào cho to vào hợp quá rồi.
// \{Akio} "Kaah, don't say something so weak. It's the morning, so I have to give a loud voice."
// \{Akio} "Kaah, don't say something so weak. It's the morning, so I have to give a loud voice."
// \{秋生}「かぁっ、軟弱なこと言うんじゃねぇっ、朝だからこそ、大きな声をあげんだろが」
// \{秋生}「かぁっ、軟弱なこと言うんじゃねぇっ、朝だからこそ、大きな声をあげんだろが」
<0040> \{Akio} "Này, cái đó đúng mà phải không?!"
 
<0040> \{Akio} 『Sao hả, ta nói đúng không?!
// \{Akio} "Hey, ain't that right?!"
// \{Akio} "Hey, ain't that right?!"
// \{秋生}「な、そうだろっ!」
// \{秋生}「な、そうだろっ!」
<0041> \{Sunohara} "Eeek~ Dạ~Đúng ạ!"
 
<0041> \{Sunohara} 『Í-iii! V-vâng!』
// \{Sunohara} "Eeek! Y-yes!"
// \{Sunohara} "Eeek! Y-yes!"
// \{春原}「ひぃっ!  は、はいっ!」
// \{春原}「ひぃっ!  は、はいっ!」
<0042> \{Akio} "Hả? Tao chưa nghe mày rõ."
 
<0042> \{Akio} 『Hử? Ta chưa nghe rõ.
// \{Akio} "Huh? I didn't hear you."
// \{Akio} "Huh? I didn't hear you."
// \{秋生}「ああん?  聞こえねぇよ」
// \{秋生}「ああん?  聞こえねぇよ」
<0043> \{Sunohara} "Dạ, Vâng! Điiều đó chính xác là như vậy"
 
<0043> \{Sunohara} 『Vâng, thưa ngài! Chí phải, thưa ngài!』
// \{Sunohara} "Yes, sir! That's right, sir!" // added "sir" for kicks
// \{Sunohara} "Yes, sir! That's right, sir!" // added "sir" for kicks
// \{春原}「はい!  そうでありますっ!」
// \{春原}「はい!  そうでありますっ!」
// Cái này dịch để nghe giống quân đội. Nếu bạn có cách nào đó dịch khác thì bạn cứ sửa.
// Cái này dịch để nghe giống quân đội. Nếu bạn có cách nào đó dịch khác thì bạn cứ sửa.
<0044> Đây cứ như thể là quân đội vậy..
 
<0044> Cứ như thể đây trại lính vậy.
// This has become like the army.
// This has become like the army.
// 軍隊のようになっていた。
// 軍隊のようになっていた。
<0045> \{Akio} "Đuợc rồi, vậy giờ đi mua bánh ngay!"
 
<0045> \{Akio} 『Tốt lắm, lần tới ghé mua vài ổ bánh mì nhé!
// \{Akio} "All right, this time, go buy bread!"
// \{Akio} "All right, this time, go buy bread!"
// \{秋生}「よぅし、今度パンを買いにこいよ」
// \{秋生}「よぅし、今度パンを買いにこいよ」
<0046> \{Sunohara} "Vâng, cháu sẽ mua ngay lập tức!"
 
<0046> \{Sunohara} 『Tuân lệnh, thưa ngài! Mua ngay, thưa ngài!
// \{Sunohara} "Yes, sir! I'll go and buy it, sir!"
// \{Sunohara} "Yes, sir! I'll go and buy it, sir!"
// \{春原}「はい!  買いにいかせていただきます!」
// \{春原}「はい!  買いにいかせていただきます!」
<0047> Đây coi như là tống tiền rồi.
 
<0047> Trấn lột à...?
// This is blackmail.
// This is blackmail.
// それ、恐喝だ。
// それ、恐喝だ。
<0048> \{Akio} "Tốt, vậy giờ ta đi đây."
 
<0048> \{Akio} 『Thôi, ta về.
// \{Akio} "Well, I'll be going now."
// \{Akio} "Well, I'll be going now."
// \{秋生}「じゃあ、俺、いくな」
// \{秋生}「じゃあ、俺、いくな」
<0049> \{\l{A}} "Vâng, bọn con đi đây."
 
<0049> \{\l{A}} 『Dạ, chúng con đi đây.
// \{\l{A}} "Okay, then we're off."
// \{\l{A}} "Okay, then we're off."
// \{\l{A}}「はい、それではいってきます」
// \{\l{A}}「はい、それではいってきます」
<0050> \{Akio} "Rồi, giờ có thể vui vẻ đuợc rồi!"
 
<0050> \{Akio} 『Chơi cho thật vui nhé!
// \{Akio} "Oh yeah, I'm gonna have fun!"
// \{Akio} "Oh yeah, I'm gonna have fun!"
// \{秋生}「おぅ、楽しんでこいっ」
// \{秋生}「おぅ、楽しんでこいっ」
<0051> Ông già quay lưng lại rồi đi luôn..
// Eng dịch sai.
 
<0051> Bố già quay lưng lại rồi đi luôn.
// Pops turns from us and walks away.
// Pops turns from us and walks away.
// オッサンが俺たちに背を向け、歩いていく。
// オッサンが俺たちに背を向け、歩いていく。
<0052> Trong khi Fuko còn trên lưng ổng.
 
// While Fuko's on him.
<0052> Mang theo cả Fuuko.
// While Fuuko's on him.
// 風子を乗せたままで。
// 風子を乗せたままで。
<0053> \{\l{A}} "Ba, ba quên mất Fu-chan rồi!"
 
// \{\l{A}} "Dad, you forgot Fu-chan!"
<0053> \{\l{A}} 『Ba, ba quên mất Fuu-chan rồi!
// \{\l{A}} "Dad, you forgot Fuu-chan!"
// \{\l{A}}「お父さん、ふぅちゃん、忘れてます!」
// \{\l{A}}「お父さん、ふぅちゃん、忘れてます!」
<0054> \{Akio} "Chết... xin lõi về cái đó."
 
<0054> \{Akio} 『Chết... ba quên mất.
// \{Akio} "Oops... sorry about that."
// \{Akio} "Oops... sorry about that."
// Alt makes more sense.  Original: "Hm... that's a relief."
// Alt makes more sense.  Original: "Hm... that's a relief."
// Alt - "Oops... sorry about that." - Kinny Riddle
// Alt - "Oops... sorry about that." - Kinny Riddle
// \{秋生}「む…こりゃ失敬」
// \{秋生}「む…こりゃ失敬」
<0055> \{Akio} "Con bé nhẹ quá nên ba không để ý gì hết."
 
<0055> \{Akio} 『Con bé nhẹ quá nên ba không để ý.
// \{Akio} "She was light, so I didn't notice at all."
// \{Akio} "She was light, so I didn't notice at all."
// \{秋生}「軽かったから、気づかなかったぜ」
// \{秋生}「軽かったから、気づかなかったぜ」
<0056> Ổng giao Fuko cho \l{A} rồi chuồn mất.
 
// He entrusts the sleeping Fuko to \l{A} and runs off.
<0056> Ông ta giao Fuuko đang say ngủ cho \l{A} rồi chuồn mất biệt.
// He entrusts the sleeping Fuuko to \l{A} and runs off.
// 眠ったままの風子を\l{A}に託して、去っていった。
// 眠ったままの風子を\l{A}に託して、去っていった。
<0057> \{Sunohara} "Tao sợ hết cả quần..."
 
<0057> \{Sunohara} 『Hú hồn hú vía, suýt ra cả quần...
// \{Sunohara} "I was scared out of my pants..."
// \{Sunohara} "I was scared out of my pants..."
// \{春原}「ちびるかと思ったよ…」
// \{春原}「ちびるかと思ったよ…」
<0058> \{Sunohara} "Ngừời bạn quen sao, Nagisa-chan? Ổng khá ấn tuợng đấy"
 
<0058> \{Sunohara} 『Người quen của cậu hả, Nagisa-chan? Cũng ấn tượng phết đấy...』
// \{Sunohara} "Someone you know, Nagisa-chan? He's pretty impressive..."
// \{Sunohara} "Someone you know, Nagisa-chan? He's pretty impressive..."
// \{春原}「渚ちゃんの知り合い?  すごい人と知り合いなんだね…」
// \{春原}「渚ちゃんの知り合い?  すごい人と知り合いなんだね…」
<0059> \{\l{A}} "Mình xin lỗi vì bố mình trông đáng sợ như thế."
 
<0059> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi vì ba tớ làm cậu sợ như thế.
// \{\l{A}} "I apologize for my dad being so scary."
// \{\l{A}} "I apologize for my dad being so scary."
// \{\l{A}}「お父さんが恐がらせてしまって、すみませんでした」
// \{\l{A}}「お父さんが恐がらせてしまって、すみませんでした」
<0060> \{Sunohara} "Không, không, không sao đâu."
 
<0060> \{Sunohara} 『Ấy ấy, sao đâu .
// \{Sunohara} "No, no, not at all."
// \{Sunohara} "No, no, not at all."
// \{春原}「いやいや、いいんだけどさ」
// \{春原}「いやいや、いいんだけどさ」
<0061> \{Sunohara} "\size{30}HẢẢẢẢẢẢẢẢẢẢ---?! BỐ CẬUUUUU----?!\size{}"
 
<0061> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\size{30}EEEEEHHHHHHH---?! YOUR DAAAAD----?!\size{}"
// \{Sunohara} "\size{30}EEEEEHHHHHHH---?! YOUR DAAAAD----?!\size{}"
// \{春原}「\size{30}え゛ぇぇーーーーーーーっ!?  お父さんーっ!?\size{}」
// \{春原}「\size{30}え゛ぇぇーーーーーーーっ!?  お父さんーっ!?\size{}」
<0062> \{\m{B}} "Mày điểu khiển não mày để không ngạc nhiên đột xuất đuợc không? Cái đó hữu ích lắm đấy."
 
<0062> \size{intA[1001]}HẢẢẢẢẢẢẢẢẢẢ———?! BA CẬUUUUU————?!\size{}』
 
<0063> \{\m{B}} 『Não mày có trang bị cơ chế trì hoãn khi sắp sửa lên cơn à? Tiện lợi thật đấy.
// \{\m{B}} "Can you control your brain so you're not so surprised all of a sudden? That'd be useful."
// \{\m{B}} "Can you control your brain so you're not so surprised all of a sudden? That'd be useful."
// \{\m{B}}「おまえの脳はいきなり驚かないように制御してくれるのか。便利だな」
// \{\m{B}}「おまえの脳はいきなり驚かないように制御してくれるのか。便利だな」
<0063> \{Sunohara} "Ờ, trông lão giống côn đồ nhiều hơn thì đúng?"
 
<0064> \{Sunohara} 『Trông lão giống phường lưu manh hơn thì phải?
// \{Sunohara} "Uhh, he seemed a lot like a delinquent, though?"
// \{Sunohara} "Uhh, he seemed a lot like a delinquent, though?"
// \{春原}「いや、今の不良みたいな人だよ?」
// \{春原}「いや、今の不良みたいな人だよ?」
<0064> //\{\l{A}} "Đó là ba mình đấy. Ba mình mở tiệm bánh"
 
<0065> \{\l{A}} 『Là ba tớ thật đấy. Ba là chủ tiệm bánh.』
\{\l{A}} "It's my dad. He takes care of the bakery."
\{\l{A}} "It's my dad. He takes care of the bakery."
// \{\l{A}}「お父さんです。パン屋してます」
// \{\l{A}}「お父さんです。パン屋してます」
<0065> \{Sunohara} "Mình biết nhưng... một gã như thế mà mở tiệm bánh..."
 
<0066> \{Sunohara} 『Tớ có nghe nói, nhưng... một gã như thế mà đi bán bánh...
// \{Sunohara} "I know but... such a guy's taking care of a shop..."
// \{Sunohara} "I know but... such a guy's taking care of a shop..."
// \{春原}「知ってるけどさ…あんな人が客商売してんのか…」
// \{春原}「知ってるけどさ…あんな人が客商売してんのか…」
<0066> \{\l{A}} "Tiệm khá nổi tiếng trong xóm đấy."
 
<0067> \{\l{A}} 『Tiệm bánh nhà tớ khá nổi tiếng trong khu phố đấy.
// \{\l{A}} "It's popular in the neighborhood."
// \{\l{A}} "It's popular in the neighborhood."
// \{\l{A}}「近所では人気あります」
// \{\l{A}}「近所では人気あります」
<0067> \{Sunohara} "Nghiêm túc chứ..."
 
<0068> \{Sunohara} 『Nghiêm túc chứ...?』
// \{Sunohara} "Seriously..."
// \{Sunohara} "Seriously..."
// \{春原}「マジっすか…」
// \{春原}「マジっすか…」
<0068> \{Sunohara} "Thực ra..."
 
<0069> \{Sunohara} 『Cơ mà...
// \{Sunohara} "Actually..."
// \{Sunohara} "Actually..."
// \{春原}「つーか…」
// \{春原}「つーか…」
<0069> \{Sunohara} "Một gã như ổng đưong mai phục bất cứ ai dám hẹn hò với Nagisa-chan..."
 
<0070> \{Sunohara} 『Mày dám ve vãn Nagisa-chan trong khi lão ta luôn chực chờ phục kích...?』
// \{Sunohara} "Someone like him's lying in ambush for anyone that goes out with Nagisa-chan...?"
// \{Sunohara} "Someone like him's lying in ambush for anyone that goes out with Nagisa-chan...?"
// \{春原}「渚ちゃんと付き合えたとしても、あんな人が待ちかまえているのか…」
// \{春原}「渚ちゃんと付き合えたとしても、あんな人が待ちかまえているのか…」
<0070> \{Sunohara} "Mày đuơng liều mạng đấy..."
 
<0071> \{Sunohara} 『Mày đang liều mạng đấy...
// \{Sunohara} "You'd be risking your life..."
// \{Sunohara} "You'd be risking your life..."
// \{春原}「命がけじゃん…」
// \{春原}「命がけじゃん…」
<0071> \{Sunohara} "Hoặc đúng hơn..."
 
<0072> \{Sunohara} 『Hay nói cách khác...
// \{Sunohara} "Or rather..."
// \{Sunohara} "Or rather..."
// \{春原}「つーか…」
// \{春原}「つーか…」
<0072> \{Sunohara} "Mày đuơng gặp rắc rối đáy."
 
<0073> \{Sunohara} 『Mày tới số rồi.
// \{Sunohara} "You're in quite some trouble."
// \{Sunohara} "You're in quite some trouble."
// \{春原}「おまえ、大変な」
// \{春原}「おまえ、大変な」
<0073> \{\m{B}} "Đừng nhìn tao với con mắt thuơng hại đó."
 
<0074> \{\m{B}} 『Đừng nhìn tao bằng ánh mắt thương hại đó.
// \{\m{B}} "Don't look at me with sympathetic eyes."
// \{\m{B}} "Don't look at me with sympathetic eyes."
// \{\m{B}}「哀れみの目で見るな」
// \{\m{B}}「哀れみの目で見るな」
<0074> \{Sunohara} "Bởi vì mày không làm đuợc với ông bố kiểu đó..."
 
<0075> \{Sunohara} 『Bởi , mày sẽ không thể xơ múi được trước mặt ông già đó đâu...
// \{Sunohara} "Because, you can't do anything about that kind of father..."
// \{Sunohara} "Because, you can't do anything about that kind of father..."
// \{春原}「だって、あんなの父親じゃ…何もできないじゃん」
// \{春原}「だって、あんなの父親じゃ…何もできないじゃん」
<0075> \{Sunohara} "Mạng mày đuơng gặp nguy hiểm đó"
 
<0076> \{Sunohara} 『Tàn đời rồi.』
// \{Sunohara} "Your life's at risk, yeah."
// \{Sunohara} "Your life's at risk, yeah."
// \{春原}「命がけだなぁ」
// \{春原}「命がけだなぁ」
<0076> Dù sao thì.. Tôi cũng không thể phủ nhận điều đó.
 
<0077> Cũng phải... tôi không thể phủ nhận điều đó.
// Well, I guess... I can't deny that.
// Well, I guess... I can't deny that.
// いや、まぁ…否定はしないが。
// いや、まぁ…否定はしないが。
<0077> \{\l{A}} "Ah, Fu-chan, em dậy rồi hả.."
 
// \{\l{A}} "Ah, Fu-chan, you're awake."
<0078> \{\l{A}} 『A, Fuu-chan, em dậy rồi.
// \{\l{A}} "Ah, Fuu-chan, you're awake."
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、起きました」
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、起きました」
<0078> \{\m{B}} "Hoặc chính xác hơn là nhóc đuơng ngủ cho tới khi tên kia trở nên ồn ào."
 
<0079> \{\m{B}} 『Chúng ta ồn ào thế mà cô nhóc vẫn có thể ngủ ngon lành đến giờ này cơ đấy.
// \{\m{B}} "Or rather, you slept until he became so noisy."
// \{\m{B}} "Or rather, you slept until he became so noisy."
// \{\m{B}}「つーか、あれだけ騒がしくて、今までよく眠れてたな」
// \{\m{B}}「つーか、あれだけ騒がしくて、今までよく眠れてたな」
<0079> Chúng tôi buớc cạnh nhau cung leo lên con đồi.
 
<0080> Chúng tôi bước cạnh nhau, cùng leo lên con dốc.
// We walk beside each other, rising up the hill.
// We walk beside each other, rising up the hill.
// 俺たちは並んで、坂を登り始めた。
// 俺たちは並んで、坂を登り始めた。
<0080> Làm cật lực để leo lên đồi rồi hôm nay sẽ là ngày cuối... \pđó là những gì chúng tôi uớc.
 
<0081> Tôi ước gì hôm nay là ngày cuối cùng phải đi hết đường đồi này... \pđể lát nữa đây chúng tôi có thể cố gắng hết mình...
// Working hard to ascend the hill, so today would be the last... \pthat's what we wished. // goto 0224
// Working hard to ascend the hill, so today would be the last... \pthat's what we wished. // goto 0224
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。
<0081> \{\m{B}} "Này, tôi đâu có nói là sẽ không cõng nhỏ."
 
<0082> \{\m{B}} 『Này, tôi đâu có nói là không chịu cõng cô nhóc.
// \{\m{B}} "Hey, I didn't say I wouldn't carry her." // Option 2 - from 0027
// \{\m{B}} "Hey, I didn't say I wouldn't carry her." // Option 2 - from 0027
// \{\m{B}}「いや、運ばないなんて言ってねぇよ」
// \{\m{B}}「いや、運ばないなんて言ってねぇよ」
<0082> \{\m{B}} "Tôi chỉ nói là không thể coi như trò vác bao gạo mà thôi."
 
<0083> \{\m{B}} 『Ý tôi là không thể xem việc cõng này như trò tung túi đậu được.
// \{\m{B}} "I just said it'd be impossible to make it like a juggling bag game."
// \{\m{B}} "I just said it'd be impossible to make it like a juggling bag game."
// \{\m{B}}「お手玉感覚が無理だって言っただけだ」
// \{\m{B}}「お手玉感覚が無理だって言っただけだ」
<0083> \{\m{B}} "Nếu tôi mà cõng nhỏ quá thô bạo thì nhỏ sẽ dậy mất."
 
<0084> \{\m{B}} 『Nếu dùng sức quá chỉ sợ cô nhóc tỉnh mất.
// \{\m{B}} "If I carry her so violently, she'll wake up."
// \{\m{B}} "If I carry her so violently, she'll wake up."
// \{\m{B}}「乱暴に運んだら、起きちまうだろ」
// \{\m{B}}「乱暴に運んだら、起きちまうだろ」
<0084> \{\m{B}} "Thôi, đổi chỗ với tôi đi thưa ông."
 
<0085> \{\m{B}} 『Thôi, đổi qua bên tôi đi.
// \{\m{B}} "Come on, switch with me."
// \{\m{B}} "Come on, switch with me."
// \{\m{B}}「ほら、代わってくれ」
// \{\m{B}}「ほら、代わってくれ」
<0085> Tôi quỳ xuống, quay lưng về phía ông già.
 
<0086> Tôi quay lưng về phía bố già và khuỵu gối xuống.
// I squat down, turning my back on Pops.
// I squat down, turning my back on Pops.
// 俺はオッサンに背を向けて、しゃがみ込む。
// 俺はオッサンに背を向けて、しゃがみ込む。
<0086> \{Akio} "Chậc... Cố ra vẻ tốt bụng..."
 
<0087> \{Akio} 『Chậc... Bày đặt ra vẻ...
// \{Akio} "Tch... trying to look so damn good..."
// \{Akio} "Tch... trying to look so damn good..."
// \{秋生}「ちっ…格好つけやがって…」
// \{秋生}「ちっ…格好つけやがって…」
<0087> \{Akio} "Đây nè!"
 
<0088> \{Akio} 『Đây nè!
// \{Akio} "Here!"
// \{Akio} "Here!"
// \{秋生}「ほらよっ」
// \{秋生}「ほらよっ」
<0088> Lưng tôi cảm thấy ấm.
 
<0089> Lưng tôi cảm nhận được sự ấm áp.
// My back becomes warm.
// My back becomes warm.
// 背中が温かくなる。
// 背中が温かくなる。
<0089> Tôi không hề thấy nặng chút nào hết.
 
<0090> Cơ thể Fuuko nhẹ tựa lông hồng.
// I don't think it's heavy at all.
// I don't think it's heavy at all.
// 重いとは全然思わなかった。
// 重いとは全然思わなかった。
<0090> Tôi có thể thấy nghe tiếng nhỏ ngủ ngay tai tôi.
 
<0091> Tôi có thể nghe cả tiếng thở nho nhỏ bên tai.
// I can hear her sleeping by my ear.
// I can hear her sleeping by my ear.
// すーすーと耳元で寝息がした。
// すーすーと耳元で寝息がした。
<0091> Tôi đứng lên từ từ để không làm nhỏ dậy.
 
<0092> Tôi đứng lên từ từ, tránh không làm cô ấy thức giấc.
// I stand up slowly, so I wouldn't wake her up.
// I stand up slowly, so I wouldn't wake her up.
// 起こさないよう、ゆっくりと立ち上がる。
// 起こさないよう、ゆっくりと立ち上がる。
<0092> \{Akio} "Cứ còng lưng như thế cho tới khi đến truờng."
 
<0093> \{Akio} 『Cứ còng lưng như thế cho tới tận trường nhé.
// \{Akio} "Stay with that bent posture until school."
// \{Akio} "Stay with that bent posture until school."
// \{秋生}「中腰で学校までいけ」
// \{秋生}「中腰で学校までいけ」
<0093> \{\m{B}} "Cái đó là ý gì chứ...?"
 
<0094> \{\m{B}} 『Là ý gì chứ...?
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// Khúc này thì mình dịch từ JAP.
// Khúc này thì mình dịch từ JAP.
<0094> \{\l{A}} "Vậy thôi, chúng con đi đây."
 
<0095> \{\l{A}} 『Thôi, chúng con đi đây .
// \{\l{A}} "Well then, we're off."
// \{\l{A}} "Well then, we're off."
// \{\l{A}}「それでは、いってきます」
// \{\l{A}}「それでは、いってきます」
<0095> \{Akio} "Ừ, chúc vui vẻ."
 
<0096> \{Akio} 『Ờ, đi vui nhá.
// \{Akio} "Yeah, have fun."
// \{Akio} "Yeah, have fun."
// \{秋生}「ああ、いってこい」
// \{秋生}「ああ、いってこい」
<0096> \{Sanae} "Bảo trọng, cố gắng làm việc tốt nhe."
 
<0097> \{Sanae} 『Đi đường cẩn thận. Cố lên con nhé.』
// \{Sanae} "Take care. Work hard, okay?"
// \{Sanae} "Take care. Work hard, okay?"
// \{早苗}「いってらっしゃい。頑張ってくださいね」
// \{早苗}「いってらっしゃい。頑張ってくださいね」
<0097> \{\l{A}} "Vâng!"
 
<0098> \{\l{A}} 『Dạ!
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」
// \{\l{A}}「はいっ」
<0098> \{\l{A}} "Fu-chan ngủ ngon lành thật."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan's sleeping so peacefully."
<0099> \{\l{A}} 『Fuu-chan ngủ ngon lành thật đấy.
// \{\l{A}} "Fuu-chan's sleeping so peacefully."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても寝心地良さそうです」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても寝心地良さそうです」
<0099> \{\l{A}} "
 
<0100> \{\l{A}} 『Trông như thể em ấy thích lưng của cậu vậy,\ \
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
// \{\l{A}}「
<0100> Trông như thể em thích cái lưng cảu bạn vậy, \s{strS[0]}."
 
<0101> .
// It's like she likes your back, \s{strS[0]}."
// It's like she likes your back, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}の背中、気に入ったみたいです」
// \s{strS[0]}の背中、気に入ったみたいです」
<0101> \{\m{B}} "Mình có cảm giác nhỏ sẽ nói câu như" Thức dậy kiểu này đúng là tệ nhất..."
// Mình để câu dịch lên dòng 0099 cho đúng cách đặt code \s{strS[0]} là luôn phải đứng đầu câu.
 
<0102> \{\m{B}} 『Tớ thì có cảm giác, khi con bé mở mắt, nó sẽ nói 「Thật tồi tệ」...
// \{\m{B}} "I feel like saying something, like 'Waking up at this time is the worst...'"
// \{\m{B}} "I feel like saying something, like 'Waking up at this time is the worst...'"
// \{\m{B}}「俺は、起きた途端、最悪ですっ…とか言われそうな気がするんだけど」
// \{\m{B}}「俺は、起きた途端、最悪ですっ…とか言われそうな気がするんだけど」
<0102> \{\l{A}} Đừng nói như thế. Mình chắc em ấy không muốn rời bạn dễ dàng vậy đâu."
 
<0103> \{\l{A}} 『Đừng nói như thế. Tớ chắc em ấy còn không chịu xuống nữa cơ.
// \{\l{A}} "Don't say something like that. I'm sure she doesn't want to leave you so easily."
// \{\l{A}} "Don't say something like that. I'm sure she doesn't want to leave you so easily."
// \{\l{A}}「そんなこと言わないです。きっと、なかなか離れてくれないです」
// \{\l{A}}「そんなこと言わないです。きっと、なかなか離れてくれないです」
<0103> \{\m{B}} "Bạn không tự ép mình nói câu đó đấy chứ?"
 
<0104> \{\m{B}} 『Vì nó sẽ cắn gáy tớ không chịu buông hả?
// \{\m{B}} "You're not forcing yourself to say that, are you?"
// \{\m{B}} "You're not forcing yourself to say that, are you?"
// \{\m{B}}「それは噛みつかれてるんじゃないのか」
// \{\m{B}}「それは噛みつかれてるんじゃないのか」
<0104> \{\l{A}} "
 
<0105> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
// \{\l{A}}「
<0105> \s{strS[0]}, Mình không ghét Fu-chan như thế."
 
// \s{strS[0]}, I don't hate Fu-chan like that."
<0106> , Fuu-chan không ghét cậu chút nào đâu.
// \s{strS[0]}, I don't hate Fuu-chan like that."
// \s{strS[0]}、そんなにふぅちゃんに嫌われてないです」
// \s{strS[0]}、そんなにふぅちゃんに嫌われてないです」
<0106> \{\m{B}} "Mặc dù có thế cũng không có gì hết..."
// Eng dịch sai.
 
<0107> \{\m{B}} 『Mong là thế...
// \{\m{B}} "Though that's fine..."
// \{\m{B}} "Though that's fine..."
// \{\m{B}}「だといいけどな…」
// \{\m{B}}「だといいけどな…」
<0107> \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「大丈夫です。
<0108> \{\l{A}} 『Đừng lo mà. Tớ nghĩ Fuu-chan thấy rất vui khi được đi chung với cậu đó.
<0108> Sẽ ổn cả thôi. Mình nghĩ Fu-chan sẽ rất vui khi đi chung với bạn, \s{strS[0]}."
// It'll be all right. I feel Fuu-chan will have a lot of fun going with you, \s{strS[0]}."
// It'll be all right. I feel Fu-chan will have a lot of fun going with you, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}といて、ふぅちゃんもとても楽しいと思ってるはずです」
// \s{strS[0]}といて、ふぅちゃんもとても楽しいと思ってるはずです」
<0109> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
 
<0109> \{\m{B}} 『Chắc vậy...
// \{\m{B}} "Guess so..."
// \{\m{B}} "Guess so..."
// \{\m{B}}「そうかね…」
// \{\m{B}}「そうかね…」
<0110> \{\l{A}} "Nếu không thì giờ Fu0chan đâu đây với chúng ta."
 
// \{\l{A}} "If not, Fu-chan wouldn't be with us."
<0110> \{\l{A}} 『Nếu không thì Fuu-chan đâu chịu bên cậu.
// \{\l{A}} "If not, Fuu-chan wouldn't be with us."
// \{\l{A}}「じゃないと、ふぅちゃん、一緒にいないです」
// \{\l{A}}「じゃないと、ふぅちゃん、一緒にいないです」
<0111> \{\m{B}} "........."
 
<0111> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」
<0112> Nhắc mới nhớ... Tôi nhớ lại bóng dáng của Fuko chạy tránh những nguời lạ.
 
// Speaking of which... I remember the figure of Fuko running away from unfamiliar people.
<0112> Nghe vậy khiến tôi nhớ lại... hình bóng Fuuko chạy đi, tránh mặt những người lạ.
// Speaking of which... I remember the figure of Fuuko running away from unfamiliar people.
// そういえば…と、馴染めない奴らから逃げる風子の姿を思い出す。
// そういえば…と、馴染めない奴らから逃げる風子の姿を思い出す。
<0113> Điều đó cũng xảy ra khi lần đầu chúng tôi gặp nhau.
 
<0113> Điều đó cũng xảy ra vào lần đầu tôi gặp cô ấy.
// It was like that for me, the first time we met.
// It was like that for me, the first time we met.
// 俺と初めて会った時もそうだった。
// 俺と初めて会った時もそうだった。
<0114> Sau ngày đó, chúng tôi hòa thuận với nhau khá tốt..
 
<0114> Kỳ diệu là, từ sau hôm ấy, chúng tôi đã khá hòa thuận với nhau.
// From that day onward, we got along together just fine.
// From that day onward, we got along together just fine.
// あの日から、よくここまで仲良くなれたものだ。
// あの日から、よくここまで仲良くなれたものだ。
<0115> \{\m{B}} "Sẽ thật tốt nếu nhỏ bớt cảnh giác hơn với nguời khác..."
 
<0115> \{\m{B}} 『Phải chi cô nhóc bớt sợ người lạ hơn thì tốt quá...
// \{\m{B}} "It'd be nice if she were a little less on her guard towards people..."
// \{\m{B}} "It'd be nice if she were a little less on her guard towards people..."
// \{\m{B}}「こいつは…もう少し、人に気を許せばいいんだけどな」
// \{\m{B}}「こいつは…もう少し、人に気を許せばいいんだけどな」
<0116> \{\m{B}} "Nhỏ cứ như con thú nhỏ luôn luôn cảnh giác vậy..."
 
<0116> \{\m{B}} 『Cứ như con thú nhỏ luôn phải cảnh giác vậy...
// \{\m{B}} "She's always like a small animal on the watch..."
// \{\m{B}} "She's always like a small animal on the watch..."
// \{\m{B}}「いつも、小動物みたいに警戒してさ…」
// \{\m{B}}「いつも、小動物みたいに警戒してさ…」
<0117> \{\l{A}} "Mình nghĩ Fu-chan đang cố gắng hết mình đấy."
 
// \{\l{A}} "I think Fu-chan's doing her best."
<0117> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ Fuu-chan đang rất cố gắng rồi.
// \{\l{A}} "I think Fuu-chan's doing her best."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってると思います」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってると思います」
<0118> \{\l{A}} "Sự việc chính như vậy đấy."
 
<0118> \{\l{A}} 『Thật sự là vậy đấy.
// \{\l{A}} "That's how it is."
// \{\l{A}} "That's how it is."
// \{\l{A}}「そういうことも」
// \{\l{A}}「そういうことも」
<0119> \{\m{B}} "Chắc vậy... Mà nếu như thế thật thì tốt."
 
<0119> \{\m{B}} 『Có lẽ... được như thế thật thì tốt.
// \{\m{B}} "I guess... if that's so, then it's fine."
// \{\m{B}} "I guess... if that's so, then it's fine."
// \{\m{B}}「かな…。だとしたら、いいけどさ」
// \{\m{B}}「かな…。だとしたら、いいけどさ」
<0120> \{\m{B}} "Kouko-san cũng sẽ cảm thấy nhẹ nhõm hơn."
 
<0120> \{\m{B}} 『Kouko-san cũng sẽ thấy nhẹ nhõm hơn.
// \{\m{B}} "Kouko-san would feel relieved too."
// \{\m{B}} "Kouko-san would feel relieved too."
// \{\m{B}}「公子さんも、安心してくれるよ」
// \{\m{B}}「公子さんも、安心してくれるよ」
<0121> \{\l{A}} "Đúng thế."
 
<0121> \{\l{A}} 『Đúng thế.
// \{\l{A}} "Indeed."
// \{\l{A}} "Indeed."
// \{\l{A}}「そうですね」
// \{\l{A}}「そうですね」
<0122> \{\l{A}} "Hãy cho ấy thấy hình ảnh Fu-chan làm việc chăm chỉ hôm nay!"
 
// \{\l{A}} "Let's show her Fuko's hard-working figure today!"
<0122> \{\l{A}} 『Hôm nay, hãy để cô thấy một Fuu-chan đang nỗ lực hết mình!
// \{\l{A}} "Let's show her Fuuko's hard-working figure today!"
// \{\l{A}}「今日は、とてもがんばってる姿、見てもらいましょう」
// \{\l{A}}「今日は、とてもがんばってる姿、見てもらいましょう」
<0123> \{\l{A}} "Và mình chắc cổ cũng sẽ cảm thấy vui mừng."
 
<0123> \{\l{A}} 『Như thế sẽ giúp cô được an tâm.
// \{\l{A}} "And then make her feel relieved."
// \{\l{A}} "And then make her feel relieved."
// \{\l{A}}「それで安心してもらいましょう」
// \{\l{A}}「それで安心してもらいましょう」
<0124> \{\m{B}} "Ừa."
 
<0124> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
<0125> \{\l{A}} "Và rồi... mọi nguời sẽ cùng chúc mừng cho đám cuới của cô."
 
<0125> \{\l{A}} 『Và rồi... mọi người sẽ cùng nhau chúc mừng hôn lễ của cô.
// \{\l{A}} "And then... have everyone congratulate her with her marriage."
// \{\l{A}} "And then... have everyone congratulate her with her marriage."
// \{\l{A}}「それで…みんなで、結婚おめでとうって言いましょう」
// \{\l{A}}「それで…みんなで、結婚おめでとうって言いましょう」
<0126> \{\m{B}} "Ừa."
 
<0126> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
<0127> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Sunohara-san."
 
<0127> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」
<0128> \{Sunohara} "Ờ, chào buổi sáng."
 
<0128> \{Sunohara} 『Ờờờ, chào cậu.
// \{Sunohara} "Yeah, morning."
// \{Sunohara} "Yeah, morning."
// \{春原}「はーい、おはよ」
// \{春原}「はーい、おはよ」
<0129> \{Sunohara} "Chà, hôm nay mình thấy buồn ngủ thật..."
 
<0129> \{Sunohara} 『Ôi, buồn ngủ gần chết...
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」
<0130> \{Sunohara} "Mà này, mặc dù mình cố gắng hết sức dậy nhân vật chính vẫn ngủ à?"
 
<0130> \{Sunohara} 『Mà khoan, thằng này đã cố dậy sớm là vậy, sao nhân vật chính vẫn còn ngủ thế kia?
// \{Sunohara} "Actually, even though I did my best to wake up, the star of the show's still asleep?"
// \{Sunohara} "Actually, even though I did my best to wake up, the star of the show's still asleep?"
// \{春原}「つーか、僕、頑張って起きてんのに、本人は寝てるの?」
// \{春原}「つーか、僕、頑張って起きてんのに、本人は寝てるの?」
<0131> Sunohara tỏ vẻ bất mãn khi nhìn khuôn mặt đuơng ngủ của Fuko trên lưng tôi.
 
// Sunohara shows dissatisfaction, watching the sleeping Fuko on my back.
<0131> Sunohara tỏ vẻ bất mãn khi nhìn gương mặt đang say ngủ của Fuuko trên lưng tôi.
// Sunohara shows dissatisfaction, watching the sleeping Fuuko on my back.
// 俺の背中で眠る風子を見て、春原が不満を漏らした。
// 俺の背中で眠る風子を見て、春原が不満を漏らした。
<0132> \{\l{A}} "Không phải thế đâu, Fu-chan đã cố gắng hết mình cho tới sáng nay."
 
// \{\l{A}} "Not at all. Fu-chan did her best up until the morning."
<0132> \{\l{A}} 『Không phải thế đâu. Fuu-chan đã làm việc rất vất vả cho đến tận sáng đó.
// \{\l{A}} "Not at all. Fuu-chan did her best up until the morning."
// \{\l{A}}「いえ、ふぅちゃんは朝までがんばってたんです」
// \{\l{A}}「いえ、ふぅちゃんは朝までがんばってたんです」
<0133> \{Sunohara} "Mình cũng cố hết sức đấy thôi."
 
<0133> \{Sunohara} 『Tớ cũng rất vất vả đấy thôi.
// \{Sunohara} "I did my best as well."
// \{Sunohara} "I did my best as well."
// \{春原}「僕も朝まで頑張ってたよ」
// \{春原}「僕も朝まで頑張ってたよ」
<0134> \{\m{B}} "Với cái gì?"
 
<0134> \{\m{B}} 『Làm cái gì?
// \{\m{B}} "With what?"
// \{\m{B}} "With what?"
// \{\m{B}}「何を」
// \{\m{B}}「何を」
<0135> \{Sunohara} "Thức dậy."
 
<0135> \{Sunohara} 『Thức.
// \{Sunohara} "Waking up."
// \{Sunohara} "Waking up."
// \{春原}「起きてるの」
// \{春原}「起きてるの」
<0136> \{\m{B}} "Vậy quay lại ngủ đi."
 
<0136> \{\m{B}} 『Sao mày không chịu ngủ?!』
// \{\m{B}} "Go back to sleep."
// \{\m{B}} "Go back to sleep."
// \{\m{B}}「寝ろよ」
// \{\m{B}}「寝ろよ」
<0137> \{Sunohara} "Tao đã suy nghĩ về rất nhiều thứ rồi cuối cùng mất ngủ..."
 
<0137> \{Sunohara} 『Tao đã trằn trọc mãi rồi cuối cùng mất ngủ...
// \{Sunohara} "I thought about a lot of things, and then I ended up not sleeping..."
// \{Sunohara} "I thought about a lot of things, and then I ended up not sleeping..."
// \{春原}「いろいろ考え事してたら、寝られなくなっちゃってさ…」
// \{春原}「いろいろ考え事してたら、寝られなくなっちゃってさ…」
<0138> \{\l{A}} "Bạn lo lắng về Fu-chan vậy sao?"
 
// \{\l{A}} "Were you that worried about Fu-chan?" // if in relationship with Nagisa goto 0152
<0138> \{\l{A}} 『Cậu lo lắng cho Fuu-chan đến vậy ư?
// \{\l{A}} "Were you that worried about Fuu-chan?" // if in relationship with Nagisa goto 0152
// \{\l{A}}「ふぅちゃんのこと、そんなに心配してたんですか」
// \{\l{A}}「ふぅちゃんのこと、そんなに心配してたんですか」
<0139> \{Sunohara} "Không, về bạn đấy, Nagisa-chan."
 
<0139> \{Sunohara} 『Không, về cậu đấy, Nagisa-chan.
// \{Sunohara} "No, about you, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "No, about you, Nagisa-chan."
// \{春原}「ううん、渚ちゃんのこと」
// \{春原}「ううん、渚ちゃんのこと」
<0140> \{Furukawa} "Hả?"
 
<0140> \{Furukawa} 『Ơ?
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{古河}「え?」
// \{古河}「え?」
<0141> \{Sunohara} "Mình cảm thấy khá phấn chấn khi nghĩ tới bạn, Nagisa-chan..."
 
<0141> \{Sunohara} 『Tim tớ đập rộn ràng khi nghĩ về cậu, Nagisa-chan...
// \{Sunohara} "I kinda got all fired up thinking about you, Nagisa-chan..."
// \{Sunohara} "I kinda got all fired up thinking about you, Nagisa-chan..."
// \{春原}「渚ちゃんのこと考えてたら、ドキドキしちゃってさ…」
// \{春原}「渚ちゃんのこと考えてたら、ドキドキしちゃってさ…」
<0142> \{Furukawa} "Sao bạn lại cảm thấy phấn chấn...?"
 
<0142> \{Furukawa} 『Sao tim cậu lại đập rộn ràng...?
// \{Furukawa} "Why would you get all 'fired up'...?"
// \{Furukawa} "Why would you get all 'fired up'...?"
// \{古河}「どうして、その…ドキドキするんですか」
// \{古河}「どうして、その…ドキドキするんですか」
<0143> \{Sunohara} "Bởi mình yêu bạn, Nagisa-chan."
 
<0143> \{Sunohara} 『Bởi tớ yêu cậu, Nagisa-chan.
// \{Sunohara} "Because I love you, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "Because I love you, Nagisa-chan."
// \{春原}「渚ちゃんに恋してるから」
// \{春原}「渚ちゃんに恋してるから」
<0144> \{Furukawa} "Cám ơn bạn rất nhiều."
 
<0144> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.
// \{Furukawa} "Thank you very much."
// \{Furukawa} "Thank you very much."
// \{古河}「ありがとうございます」
// \{古河}「ありがとうございます」
<0145> \{Furukawa} "Nhưng mình nghĩ một nguời phụ nữ xinh đẹp hơn sẽ hợp với bạn, Sunohara-san."
 
<0145> \{Furukawa} 『Nhưng, tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng ở bên một cô gái tốt hơn tớ nhiều!』
// \{Furukawa} "But, I still think a much more beautiful person would be suited for you, Sunohara-san."
// \{Furukawa} "But, I still think a much more beautiful person would be suited for you, Sunohara-san."
// \{古河}「でも、やっぱり春原さんにはもっと素敵な人のほうが合うと思います」
// \{古河}「でも、やっぱり春原さんにはもっと素敵な人のほうが合うと思います」
<0146> \{Sunohara} "Gaaaaaaannn..."
 
<0146> \{Sunohara} 『Gaaaaaaaa...』
// \{Sunohara} "Gaaaaaaannn..."
// \{春原}「がーーん」
// \{春原}「がーーん」
<0147> \{\m{B}} "Tới giờ mày bị từ chối bao nhiêu lần rồi?
 
<0147> \{\m{B}} 『Mày chờ bị người ta từ chối bao nhiêu lần nữa mới chịu thôi?
// \{\m{B}} "How many times have you been rejected now?"
// \{\m{B}} "How many times have you been rejected now?"
// \{\m{B}}「おまえ、何回フラれたら気が済むんだよ」
// \{\m{B}}「おまえ、何回フラれたら気が済むんだよ」
<0148> \{Sunohara} "Tao chưa bị từ chôi! Tao chỉ muốn nói với cổ vài xúc tao có mà thôi."
 
<0148> \{Sunohara} 『Đó không phải là từ chối! Tao chỉ muốn nói với cậu ấy tâm tư tình cảm của mình thôi!』
// \{Sunohara} "I haven't been rejected at all! I just wanted to tell her the few feelings I have!"
// \{Sunohara} "I haven't been rejected at all! I just wanted to tell her the few feelings I have!"
// \{春原}「フラれてなんかないやいっ!  ほのかな恋心を伝えてみただけだいっ!」
// \{春原}「フラれてなんかないやいっ!  ほのかな恋心を伝えてみただけだいっ!」
<0149> \{\m{B}} "Mặc dù không hề chút hồi âm nào hết."
 
<0149> \{\m{B}} 『Và không có ai hứng thú với cái tâm tư đó của mày hết.
// \{\m{B}} "Though there was no response to that."
// \{\m{B}} "Though there was no response to that."
// \{\m{B}}「脈ナシだったけどな」
// \{\m{B}}「脈ナシだったけどな」
<0150> \{Furukawa} "Mà, chuyện hôm nay không phải là về mình."
 
<0150> \{Furukawa} 『Ưm, nhưng hôm nay chúng ta không nên nói về tớ.
// \{Furukawa} "Umm, today has nothing to do with me."
// \{Furukawa} "Umm, today has nothing to do with me."
// \{古河}「あのっ、今日はわたし、関係ありません」
// \{古河}「あのっ、今日はわたし、関係ありません」
<0151> \{Furukawa} "Nguời làm việc vất vả nhất mới Fu-chan."
 
// \{Furukawa} "The one working hard is Fu-chan, after all." // goto 0160
<0151> \{Furukawa} 『Người đã cố gắng hơn bất cứ ai chính Fuu-chan.
// \{Furukawa} "The one working hard is Fuu-chan, after all." // goto 0160
// \{古河}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」
// \{古河}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」
<0152> \{Sunohara} "Không, mình quan tâm về bạn đấy, Nagisa-chan."
 
<0152> \{Sunohara} 『Không, tớ lo cho cậu đấy, Nagisa-chan.
// \{Sunohara} "No, I'm worried about you, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "No, I'm worried about you, Nagisa-chan."
// \{春原}「ううん、渚ちゃんの心配」
// \{春原}「ううん、渚ちゃんの心配」
<0153> \{Nagisa} "Hả?"
 
<0153> \{Nagisa} 『Ể?
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」
// \{渚}「え?」
<0154> \{Sunohara} "Mình đuơng nghĩ rằng sự lạnh nhạt của \m{A} sẽ làm bạn khóc và khi mình ..."
 
<0154> \{Sunohara} 『Tớ đang lo là những lời bạc tình của\ \
<0155> \ sẽ làm cậu khóc, và khi đó tớ...
// \{Sunohara} "I was thinking about how \m{A}'s cold-heartedness would make you cry, and when I did..."
// \{Sunohara} "I was thinking about how \m{A}'s cold-heartedness would make you cry, and when I did..."
// \{春原}「\m{A}の人でなしに泣かされてないかと思って、それ考えてたら…」
// \{春原}「\m{A}の人でなしに泣かされてないかと思って、それ考えてたら…」
<0155> \{\m{B}} "Đừng quan tâm về bạn giá của ngừơi khác."
 
<0156> \{\m{B}} 『Đừng tự ý lo giùm bạn gái của người khác!』
// \{\m{B}} "Don't worry over someone else's girlfriend!"
// \{\m{B}} "Don't worry over someone else's girlfriend!"
// \{\m{B}}「勝手に人の女の心配すんなっ」
// \{\m{B}}「勝手に人の女の心配すんなっ」
<0156> \{Nagisa} "Cám ơn bạn rất nhiều, Sunohara-san."
 
<0157> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm, Sunohara-san.
// \{Nagisa} "Thank you very much, Sunohara-san."
// \{Nagisa} "Thank you very much, Sunohara-san."
// \{渚}「ありがとうございます、春原さん」
// \{渚}「ありがとうございます、春原さん」
<0157> \{Nagisa} "Nhưng mình tin tuởng \m{B}-kun, nên dù bạn ấy có nói gì cũng ổn thôi."
 
<0158> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin tưởng\ \
<0159> -kun, nên dù cậu ấy có nói gì cũng không sao cả.
// \{Nagisa} "But, I trust \m{B}-kun, so no matter what he says, it's fine."
// \{Nagisa} "But, I trust \m{B}-kun, so no matter what he says, it's fine."
// \{渚}「でも\m{B}くんのこと信じてますから、何言われても平気です」
// \{渚}「でも\m{B}くんのこと信じてますから、何言われても平気です」
<0158> \{Nagisa} "Hơn nữa, chuyện hôm nay không phải là về mình."
 
<0160> \{Nagisa} 『Hơn nữa, hôm nay chúng ta không nên nói về tớ.
// \{Nagisa} "Besides, today has nothing to do with me."
// \{Nagisa} "Besides, today has nothing to do with me."
// \{渚}「それに今日はわたし、関係ありません」
// \{渚}「それに今日はわたし、関係ありません」
<0159> \{Nagisa} "Nguời làm việc vất vả nhất Fu-chan mới đúng."
 
// \{Nagisa} "The one working hard is Fu-chan, after all."
<0161> \{Nagisa} 『Người đã cố gắng hơn bất cứ ai chính Fuu-chan.
// \{Nagisa} "The one working hard is Fuu-chan, after all."
// \{渚}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」
// \{渚}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」
<0160> \{Sunohara} "Nhỏ đuơng ngủ phải không?"
 
<0162> \{Sunohara} 『Nhưng con nhỏ đang ngủ ?
// \{Sunohara} "She's sleeping, isn't she?"
// \{Sunohara} "She's sleeping, isn't she?"
// \{春原}「寝てんじゃん」
// \{春原}「寝てんじゃん」
<0161> \{\l{A}} "Giờ cứ để em ấy yên môt chút đi."
 
<0163> \{\l{A}} 『Cứ để em ấy yên tâm chợp mắt một chút.
// \{\l{A}} "Just let her be for a while, right now."
// \{\l{A}} "Just let her be for a while, right now."
// \{\l{A}}「今はそっとしておいてあげてください」
// \{\l{A}}「今はそっとしておいてあげてください」
<0162> \{Sunohara} "Đuợc rồi, giờ thì bắt đầu thời gian trả thù."
 
<0164> \{Sunohara} 『Hay lắm, đã đến lúc phục thù.
// \{Sunohara} "All right, then it's time for me to get my revenge."
// \{Sunohara} "All right, then it's time for me to get my revenge."
// \{春原}「よぅし、今のうちに仕返ししてやる」
// \{春原}「よぅし、今のうちに仕返ししてやる」
<0163> \{Sunohara} "Có lẽ mình nên bắn thử chút nước ép lên mũi nhỏ xem?"
 
<0165> \{Sunohara} 『Hay là thử cắm ống hút vô mũi nó nhỉ?
// \{Sunohara} "Maybe I'll put juice up her nose then?"
// \{Sunohara} "Maybe I'll put juice up her nose then?"
// \{春原}「鼻の穴からジュースでも飲ましてやるか」
// \{春原}「鼻の穴からジュースでも飲ましてやるか」
<0164> Thôi chết, vậy là tôi ở chung cấp độ với hắn.
 
<0166> Thôi chết. Vậy là tôi phải ở chung cấp độ với nó rồi.
// Oh crap. I'm on the same level as him.
// Oh crap. I'm on the same level as him.
// やばい。こいつと俺、同レベルだ。
// やばい。こいつと俺、同レベルだ。
<0165> \{\l{A}} "Dừng lại, em ấy thức dậy mất!"
 
<0167> \{\l{A}} 『Dừng lại đi, cậu làm em ấy thức mất!
// \{\l{A}} "Please stop it, she'll wake up!"
// \{\l{A}} "Please stop it, she'll wake up!"
// \{\l{A}}「やめてください、起きてしまいますっ」
// \{\l{A}}「やめてください、起きてしまいますっ」
<0166> \{Sunohara} "Đùa chút thôi. Mình sẽ không làm trò đó truớc mặt bạn đâu, Nagisa-chan."
 
<0168> \{Sunohara} 『Đùa chút thôi. Tớ sẽ không làm mấy chuyện như thế trước mặt cậu đâu, Nagisa-chan.
// \{Sunohara} "I'm joking. I wouldn't do that in front of you, Nagisa-chan."
// \{Sunohara} "I'm joking. I wouldn't do that in front of you, Nagisa-chan."
// \{春原}「冗談だって。渚ちゃんの前で、そんなことしないって」
// \{春原}「冗談だって。渚ちゃんの前で、そんなことしないって」
<0167> \{\l{A}} "Cũng xin đừng làm cái trò đó kể cả khi mình không ở cạnh."
 
<0169> \{\l{A}} 『Cũng đừng làm khi không có mặt tớ!』
// \{\l{A}} "Please don't do that even when I'm not around!"
// \{\l{A}} "Please don't do that even when I'm not around!"
// \{\l{A}}「わたしがいなくても、しないでくださいっ」
// \{\l{A}}「わたしがいなくても、しないでくださいっ」
<0168> \{Sunohara} "Vâng, vâng, rõ rồi ạ."
 
<0170> \{Sunohara} 『Ừa ừa, tuân lệnh.
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, roger that."
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, roger that."
// \{春原}「うんうん、了解」
// \{春原}「うんうん、了解」
<0169> \{Sunohara} "Nagisa-chan quả thật tốt bụng. Mình hôn bạn đuợc không?"
 
<0171> \{Sunohara} 『Nagisa-chan tốt bụng quá nha. Cho tớ hun cái được không?
// \{Sunohara} "Nagisa-chan's so kind. Can I kiss you?"
// \{Sunohara} "Nagisa-chan's so kind. Can I kiss you?"
// \{春原}「渚ちゃんは優しいねぇ。ちゅーしていい?」
// \{春原}「渚ちゃんは優しいねぇ。ちゅーしていい?」
<0170> \{\l{A}} "Không đuợc."
 
<0172> \{\l{A}} 『Không cho!』
// \{\l{A}} "Don't!"
// \{\l{A}} "Don't!"
// \{\l{A}}「ダメですっ」
// \{\l{A}}「ダメですっ」
<0171> Tên này đúng là...
 
<0173> Thằng này đúng là...
// This guy is...
// This guy is...
// こいつは…。
// こいつは…。
<0172> \{\l{A}} "Thôi nào, mình nên đi thôi. Chúng mình có thể muộn mất."
 
<0174> \{\l{A}} 『Thôi mà, chúng ta đi tiếp thôi. Sắp muộn rồi kìa.
// \{\l{A}} "Well then, we should head off now. We might be late."
// \{\l{A}} "Well then, we should head off now. We might be late."
// \{\l{A}}「それでは、そろそろ行きましょう。遅刻してしまいます」
// \{\l{A}}「それでは、そろそろ行きましょう。遅刻してしまいます」
<0173> \{\m{B}} "Ừa."
 
<0175> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
<0174> \{Voice} "Mm..."
 
<0176> \{Giọng nói} 『Ừm...』
// \{Giọng nói} "Mm..."
// \{声}「ん…」
// \{声}「ん…」
<0175> Tôi nghe giọng nói ngay phía tai tôi.
 
<0177> Tôi nghe thấy tiếng rên bên tai.
// I hear a voice in my ear.
// I hear a voice in my ear.
// 耳元で声がした。
// 耳元で声がした。
<0176> Fuko cuối cùng cũng thức dậy.
 
// Fuko is finally waking up.
<0178> Fuuko cuối cùng cũng tỉnh rồi.
// Fuuko is finally waking up.
// ようやく風子が目を覚ましたようだった。
// ようやく風子が目を覚ましたようだった。
<0177> \{\m{B}} "Có vẻ như nhóc dậy rồi."
 
<0179> \{\m{B}} 『Hình như con bé dậy rồi.
// \{\m{B}} "Seems you're awake."
// \{\m{B}} "Seems you're awake."
// \{\m{B}}「起きたみたいだぞ」
// \{\m{B}}「起きたみたいだぞ」
<0178> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, Fu-chan."
 
// \{\l{A}} "Good morning, Fu-chan."
<0180> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Fuu-chan.
// \{\l{A}} "Good morning, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、おはようございます」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、おはようございます」
<0179> \{Fuko} "Umm..."
 
<0181> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Umm..."
// \{風子}「えと…」
// \{風子}「えと…」
<0180> \{Fuko} "Có cái gì đó khá ấm."
 
// \{Fuko} "Somehow it feels warm."
<0182> \{Fuuko} 『Sao mà Fuuko thấy ấm áp quá.
// \{Fuuko} "Somehow it feels warm."
// \{風子}「なんか温かいです」
// \{風子}「なんか温かいです」
<0181> \{\m{B}} "Bởi nhóc đuơng cõng trên lưng anh này đấy."
 
<0183> \{\m{B}} 『Bởi em đang cưỡi trên lưng anh đấy.
// \{\m{B}} "That's because you've been riding my back."
// \{\m{B}} "That's because you've been riding my back."
// \{\m{B}}「そりゃ、俺の背中に負ぶさってるんだからな」
// \{\m{B}}「そりゃ、俺の背中に負ぶさってるんだからな」
<0182> \{Fuko} "Wah...!"
 
<0184> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」
// \{風子}「わっ…」
<0183> \{Fuko} "Cái đó đúng là rất tệ."
 
// \{Fuko} "That feels very awful!"
<0185> \{Fuuko} 『Hơi tồi tệ!』
// \{Fuuko} "That feels very awful!"
// \{風子}「そこはかとなく最悪ですっ」
// \{風子}「そこはかとなく最悪ですっ」
<0184> \{\m{B}} "Thấy không, chính mồm nhỏ nói đó."
 
<0186> \{\m{B}} 『Thấy chưa, chính mồm nói đó!』
// \{\m{B}} "Look, she said it!"
// \{\m{B}} "Look, she said it!"
// \{\m{B}}「見ろ、言われた!」
// \{\m{B}}「見ろ、言われた!」
<0185> \{\l{A}} "Không, bởi đó là rất nên mình không nghĩ em ấy không có ý nói nặng như vậy đâu."
 
<0187> \{\l{A}} 『Không, chỉ 「hơi」 thôi, nên tớ không nghĩ em ấy có ý nói nặng đâu.
// \{\l{A}} "No, since it's very, I don't think she meant for it to be bad at all!"
// \{\l{A}} "No, since it's very, I don't think she meant for it to be bad at all!"
// \{\l{A}}「いえ、そこはかとなくですから、そんなに悪くはない、という意味だと思いますっ」
// \{\l{A}}「いえ、そこはかとなくですから、そんなに悪くはない、という意味だと思いますっ」
<0186> \{\l{B}} "Mình dám chắc chừng đó khá đủ nặng rồi."
 
<0188> \{\m{B}} 『Chừng đó đủ nặng rồi!』
// \{\m{B}} "I'm sure it's bad enough of a meaning!"
// \{\m{B}} "I'm sure it's bad enough of a meaning!"
// \{\m{B}}「十分、悪いって意味だよっ」
// \{\m{B}}「十分、悪いって意味だよっ」
<0187> \{\m{B}} "Đáng ghét, đây bỏ nguơi xuống luôn."
 
<0189> \{\m{B}} 『Đáng ghét, đã thế anh bỏ nhóc xuống đây.
// \{\m{B}} "Damn it, I'm taking you down."
// \{\m{B}} "Damn it, I'm taking you down."
// \{\m{B}}「くそぅ、降ろしてやる」
// \{\m{B}}「くそぅ、降ろしてやる」
<0188> Tôi quỳ xuống trên con đuờng lên đồi và Fuko nhảy xuống.
 
// I squat down along the way on the hill, and Fuko gets off.
<0190> Tôi khuỵu chân trên con đường đồi, thả Fuuko xuống.
// I squat down along the way on the hill, and Fuuko gets off.
// 俺は坂の途中でしゃがみ込んで、風子を降ろした。
// 俺は坂の途中でしゃがみ込んで、風子を降ろした。
<0189> \{Fuko} "Xin lỗi... mặc dù anh cất công cõng Fuko, Fuko đã nói điều khá là thô lỗ..."
 
// \{Fuko} "Sorry... even though you were carrying Fuko, Fuko said something quite rude..."
<0191> \{Fuuko} 『Xin lỗi... mặc dù anh đã bỏ công cõng Fuuko, Fuuko lại nhỡ miệng nói ra những lời thô lỗ...
// \{Fuuko} "Sorry... even though you were carrying Fuuko, Fuuko said something quite rude..."
// \{風子}「すみません…負ぶってもらってるのに、思わず失礼なこと言ってしまいました…」
// \{風子}「すみません…負ぶってもらってるのに、思わず失礼なこと言ってしまいました…」
<0190> \{\m{B}} "Nhóc không nên gắn mọi thứ với cái từ 'rất' và nhớ suy nghĩ cẩn thận về những gì nhóc sắp nói."
 
<0192> \{\m{B}} 『Ờ thì, lần này nhóc chỉ nói 「hơi」 thôi, nên chắc là cũng có cân nhắc trước sau rồi.
// \{\m{B}} "You shouldn't particularly attach things with 'very', and think carefully about what you're going to say."
// \{\m{B}} "You shouldn't particularly attach things with 'very', and think carefully about what you're going to say."
// \{\m{B}}「わざわざ、そこはかとなくを付けるあたり、結構考えて言ってたと思うぞ」
// \{\m{B}}「わざわざ、そこはかとなくを付けるあたり、結構考えて言ってたと思うぞ」
<0191> \{Fuko} "Fuko cảm thấy biết ơn khi đuợc ngủ thóai mái như vậy."
 
// \{Fuko} "Fuko's glad she slept so comfortably."
<0193> \{Fuuko} 『Fuuko cảm thấy biết ơn khi được ngủ thoải mái như vậy.
// \{Fuuko} "Fuuko's glad she slept so comfortably."
// \{風子}「寝心地よかったです」
// \{風子}「寝心地よかったです」
<0192> \{\m{B}} "Không có chi."
 
<0194> \{\m{B}} 『Khách sáo làm gì.
// \{\m{B}} "You're welcome."
// \{\m{B}} "You're welcome."
// \{\m{B}}「そりゃどうも」
// \{\m{B}}「そりゃどうも」
<0193> \{Fuko} "Đó chính là tại sao Fuko nghĩ vậy. Fuko thấy một giấc mơ rất lạ."
 
// \{Fuko} "That's why Fuko thinks so. Fuko saw a very strange dream."
<0195> \{Fuuko} 『Là thật đấy. Fuuko đã thấy một giấc mơ rất lạ.
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks so. Fuuko saw a very strange dream."
// \{風子}「だからだと思います。とても不思議な夢を見ました」
// \{風子}「だからだと思います。とても不思議な夢を見ました」
<0194> \{\m{B}} "Để tôi đóan nhé, về sao biển hả?"
 
<0196> \{\m{B}} 『Để anh đoán nhé, về sao biển hả?
// \{\m{B}} "Let me guess, about starfish?"
// \{\m{B}} "Let me guess, about starfish?"
// \{\m{B}}「どうせヒトデだろ?」
// \{\m{B}}「どうせヒトデだろ?」
<0195> \{Fuko} "Đúng, sao biển."
 
// \{Fuko} "Yes. Starfish."
<0197> \{Fuuko} 『Vâng. Về sao biển.
// \{Fuuko} "Yes. Starfish."
// \{風子}「はい。ヒトデです」
// \{風子}「はい。ヒトデです」
<0196> \{Fuko} "Fuko đuơng choi với sao biển tại bãi biển."
 
// \{Fuko} "Fuko was playing with the starfish at the beach."
<0198> \{Fuuko} 『Fuuko đang chơi với sao biển trên bãi cát.
// \{Fuuko} "Fuuko was playing with the starfish at the beach."
// \{風子}「ヒトデと一緒に浜辺で遊んでました」
// \{風子}「ヒトデと一緒に浜辺で遊んでました」
<0197> \{Fuko} "Đuơng làm cái đó và từ đằng xa..."
 
// \{Fuko} "Doing that, and then from far away..."
<0199> \{Fuuko} 『Thình lình, từ đằng xa...
// \{Fuuko} "Doing that, and then from far away..."
// \{風子}「そうしたら遠くから…」
// \{風子}「そうしたら遠くから…」
<0198> \{Fuko} "Nửa trên của \m{A}-san ngực trần kêu 'Yahoo' và chạy tới Fuko>"
 
// \{Fuko} "The upper-half of \m{A}-san's naked body screamed 'Yahoo' and ran to Fuko."
<0200> \{Fuuko}
<0201> -san cởi trần kêu 「Dà húúú」, lao thẳng về phía Fuuko.』
// \{Fuuko} "The upper-half of \m{A}-san's naked body screamed 'Yahoo' and ran to Fuuko."
// \{風子}「上半身裸の\m{A}さんが『イヤッホーーゥ!』って叫びながら走ってきました」
// \{風子}「上半身裸の\m{A}さんが『イヤッホーーゥ!』って叫びながら走ってきました」
<0199> \{\m{B}} "Cái đó là sao...?"
 
<0202> \{\m{B}} 『Là sao...?
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// Dịch từ Jap.
// Dịch từ Jap.
<0200> \{Fuko} "Rồi, anh kéo tay Fuko đi."
 
// \{Fuko} "Then, you pulled in Fuko's hand."
<0203> \{Fuuko} 『Rồi, anh kéo tay Fuuko đi.
// \{Fuuko} "Then, you pulled in Fuuko's hand."
// \{風子}「そして、風子の手を引くんです」
// \{風子}「そして、風子の手を引くんです」
<0201> \{Fuko} "Rồi nói, 'Sao lại ngồi một mình vậy? Hôm nay là ngày hội sao biển mà!'..."
 
// \{Fuko} "And said, 'What are you doing alone? Today's the starfish festival!'..."
<0204> \{Fuuko} 『Anh nói, 「Sao lại ngồi một mình vậy? Hôm nay là lễ hội sao biển mà!...
// \{Fuuko} "And said, 'What are you doing alone? Today's the starfish festival!'..."
// \{風子}「おまえ、ひとりで何やってんだ、今日はヒトデ祭りだぞ!って、言いながら…」
// \{風子}「おまえ、ひとりで何やってんだ、今日はヒトデ祭りだぞ!って、言いながら…」
<0202> \{Fuko} "Và..."
 
// \{Fuko} "And..."
<0205> \{Fuuko} 『Thế...
// \{Fuuko} "And..."
// \{風子}「で…」
// \{風子}「で…」
<0203> \{Fuko} "Rốt cuộc ngày hội sao biển là cái gì?"
 
// \{Fuko} "What exactly is the starfish festival?"
<0206> \{Fuuko} 『Lễ hội sao biển là cái gì vậy?
// \{Fuuko} "What exactly is the starfish festival?"
// \{風子}「ヒトデ祭りってなんですか」
// \{風子}「ヒトデ祭りってなんですか」
<0204> \{\m{B}} "Làm sao anh đây biết đuợc cái gì diễn ra trong đầu nhóc?!"
 
<0207> \{\m{B}} 『Làm sao anh biết được cái gì diễn ra trong đầu nhóc?!
// \{\m{B}} "How should I know about what happens in your dream?!"
// \{\m{B}} "How should I know about what happens in your dream?!"
// Original: "You think I'd know about your dream?!"
// Original: "You think I'd know about your dream?!"
// Alt - "How should I know about what happens in your dream!?" - Kinny Riddle
// Alt - "How should I know about what happens in your dream!?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「おまえの夢の話を俺が知るかよっ!」
// \{\m{B}}「おまえの夢の話を俺が知るかよっ!」
<0205> \{Fuko} "Và rồi chúng ta khá là vui vẻ và mọi thứ, trên đuờng đi, giấc mơ chấm dứt. Tiếc thật..."
 
// \{Fuko} "And then we were so cheerful and everything, and along the way, the dream ended. It was such a shame..."
<0208> \{Fuuko} 『Và rồi hai ta cùng nhau đi chơi hội, nhưng được giữa đường thì giấc mơ kết thúc. Tiếc thật...
// \{Fuuko} "And then we were so cheerful and everything, and along the way, the dream ended. It was such a shame..."
// \{風子}「ウキウキしながらついていったんですが、その途中で、夢から覚めてしまったんです。とても残念でした…」
// \{風子}「ウキウキしながらついていったんですが、その途中で、夢から覚めてしまったんです。とても残念でした…」
<0206> \{\m{B}} "Anh vừa cứu nhóc khỏi giấc mơ..."
 
<0209> \{\m{B}} 『May cho đứa \m{A} trong giấc mơ đó...
// \{\m{B}} "I saved you from your dream..."
// \{\m{B}} "I saved you from your dream..."
// \{\m{B}}「夢の中の俺は救われたよ…」
// \{\m{B}}「夢の中の俺は救われたよ…」
<0207> \{\m{B}} "Và chính xác anh này đuơng cái gì mà để ngực trần...?"
 
<0210> \{\m{B}} 『Và chính xác thì anh đã làm cái gì mà phải ở trần...?
// \{\m{B}} "And exactly what was I doing in regards to being half-naked...?"
// \{\m{B}} "And exactly what was I doing in regards to being half-naked...?"
// \{\m{B}}「そのまま連れていってたら、俺は上半身裸で何をしていたことか…」
// \{\m{B}}「そのまま連れていってたら、俺は上半身裸で何をしていたことか…」
<0208> \{Fuko} "Vũ điệu sao biển."
 
// \{Fuko} "The starfish dance."
<0211> \{Fuuko} 『Vũ điệu sao biển.
// \{Fuuko} "The starfish dance."
// \{風子}「ヒトデ踊りです」
// \{風子}「ヒトデ踊りです」
<0209> \{\m{B}} "Như thể anh biết điệu đó!"
 
<0212> \{\m{B}} 『Chúng biết nhảy mới lạ!
// \{\m{B}} "Like I know such a dance!"
// \{\m{B}} "Like I know such a dance!"
// \{\m{B}}「んな踊り知らねぇよ!」
// \{\m{B}}「んな踊り知らねぇよ!」
<0210> \{\l{A}} "
 
<0213> \{\l{A}}
// \{\l{A}}「
// \{\l{A}}「
<0211> \s{strS[0]}, mình ghen tị thật."
 
<0214> , tớ thấy ghen tị quá.
// \s{strS[0]}, I'm envious."
// \s{strS[0]}, I'm envious."
// \s{strS[0]}、うらやましいです」
// \s{strS[0]}、うらやましいです」
<0212> \{\m{B}} "Về cái gì?"
 
<0215> \{\m{B}} 『Về cái gì?
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「何がだよ」
// \{\m{B}}「何がだよ」
<0213> \{\m{A}} "Về cách bạn xuất hiện trong giấc mơ của Fu-chan."
 
// \{\l{A}} "How you appeared in Fu-chan's dream."
<0216> \{\l{A}} 『Cậu xuất hiện trong giấc mơ của Fuu-chan.
// \{\l{A}} "How you appeared in Fuu-chan's dream."
// \{\l{A}}「ふぅちゃんの夢に出られて」
// \{\l{A}}「ふぅちゃんの夢に出られて」
<0214> \{\m{B}} "Chúnh ta đuơng nói chuyện sát lỗ tai nhỏ, và bởi vì nhỏ nghe thấy mà mình xuất hiện trong giấc mơ của nhó, phải không...?"
 
<0217> \{\m{B}} 『Bọn mình đã chuyện trò sát bên tai cô nhóc, con bé nghe thấy, thế là tớ nhảy luôn vào giấc mơ của nó thôi...
// \{\m{B}} "We were talking close to her ears, and because she heard it, I showed up in her dream, right...?"
// \{\m{B}} "We were talking close to her ears, and because she heard it, I showed up in her dream, right...?"
// \{\m{B}}「耳元で話していたから、声が聞こえて、夢に出ちまったんだろ…」
// \{\m{B}}「耳元で話していたから、声が聞こえて、夢に出ちまったんだろ…」
<0215> \{\m{B}} "Chậc, xuất hiện một cách đúng kì quặc... tại sao anh này lại chạy ngực trần vậy?"
 
<0218> \{\m{B}} 『Mà xuất hiện kiểu gì quái gở quá... Rốt cuộc tại sao anh lại cởi trần hả?
// \{\m{B}} "Geez, appearing in such a strange way... why was I running half-naked anyway?"
// \{\m{B}} "Geez, appearing in such a strange way... why was I running half-naked anyway?"
// \{\m{B}}「ったく、ヘンな登場のさせ方をするな…どうして上半身裸で走ってくるんだよ」
// \{\m{B}}「ったく、ヘンな登場のさせ方をするな…どうして上半身裸で走ってくるんだよ」
<0216> \{Fuko} "Anh khá giống Ega-chan."
 
// \{Fuko} "You were like Ega-chan."
<0219> \{Fuuko} 『Nhìn anh giống \g{Ega-chan}={Tên thật là Egashira Hideharu, nổi tiếng với nghệ danh Egashira 2:50, là một diễn viên hài chuyên xuất hiện trên màn ảnh khi chỉ mặc độc chiếc xà cạp đen. Màn trình diễn của Egashira mang yếu tố gây sốc, xoay quanh những gì mà người Nhật xem là thô tục, phản cảm.}
<0220> .
// \{Fuuko} "You were like Ega-chan."
// \{風子}「エガちゃんみたいでした」
// \{風子}「エガちゃんみたいでした」
<0217> \{\m{B}} "Đó là thằng quái nào vậy?"
 
<0221> \{\m{B}} 『Đó là thằng quái nào vậy...?
// \{\m{B}} "Who the hell's that...?"
// \{\m{B}} "Who the hell's that...?"
// \{\m{B}}「誰だよ、それ…」
// \{\m{B}}「誰だよ、それ…」
<0218> \{Sunohara} "Chúng ta nên đi thôi, truớc khi chuyện xấu đi."
 
<0222> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, kẻo lỡ chuyện bây giờ.
// \{Sunohara} "We should get going soon, before it gets bad?"
// \{Sunohara} "We should get going soon, before it gets bad?"
// \{春原}「そろそろ、行かないとまずいんじゃないの?」
// \{春原}「そろそろ、行かないとまずいんじゃないの?」
<0219> \{\l{A}} "Hả? À, phải rồi. Chúng ta sẽ muộn mất."
 
<0223> \{\l{A}} 『Ơ? A, chết rồi. Chúng ta sẽ muộn mất!』
// \{\l{A}} "Eh? Ah, that's right. We'll be late!"
// \{\l{A}} "Eh? Ah, that's right. We'll be late!"
// \{\l{A}}「えっ?  あ、そうでした。遅刻してしまいますっ」
// \{\l{A}}「えっ?  あ、そうでした。遅刻してしまいますっ」
<0220> \{\l{A}} "Đi thôi!"
 
<0224> \{\l{A}} 『Đi nào các cậu!
// \{\l{A}} "Let's go!"
// \{\l{A}} "Let's go!"
// \{\l{A}}「行きましょうっ」
// \{\l{A}}「行きましょうっ」
<0221> \{\m{B}} "Ừ."
 
<0225> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
<0222> Chúng tôi buớc cạnh nhau leo lên đôi.
 
<0226> Chúng tôi bước cạnh nhau, cùng leo lên con dốc.
// We walk beside each other, ascending the hill.
// We walk beside each other, ascending the hill.
// 俺たちは並んで、登り始めた。
// 俺たちは並んで、登り始めた。
<0223> Làm cật lực để leo lên đồi rồi hôm nay sẽ là ngày cuối... \pđó là những gì chúng tôi uớc.
 
<0227> Tôi ước gì hôm nay là ngày cuối cùng phải đi hết đường đồi này... \pđể lát nữa đây chúng tôi có thể cố gắng hết mình...
// Working hard to ascend the hill, so that today would be the last... \pthat's what we wished.
// Working hard to ascend the hill, so that today would be the last... \pthat's what we wished.
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。
<0224> Sau tiết chủ nhiệm, chúng tôi đuợc thả ra. \l{A} và tôi tới sân thể dục
 
<0228> Sinh hoạt chủ nhiệm xong, các lớp được giải tán. \l{A} và tôi đến nhà thể dục.
// After homeroom, we're released. \l{A} and I go to the gymnasium.
// After homeroom, we're released. \l{A} and I go to the gymnasium.
// HRの後、散会になると、俺と\l{A}は体育館までやってくる。
// HRの後、散会になると、俺と\l{A}は体育館までやってくる。
<0225> \{\m{B}} "Này, chúng ta tới sớm quá. Chả có gì để làm cả, phải không?"
 
<0229> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đến sớm quá. Chả có gì để làm đâu.』
// \{\m{B}} "Hey, we're too early. There's nothing to do, is there?"
// \{\m{B}} "Hey, we're too early. There's nothing to do, is there?"
// \{\m{B}}「ほら、早すぎたんだ。何もやってないだろ」
// \{\m{B}}「ほら、早すぎたんだ。何もやってないだろ」
<0226> Trên sân khấu, câu lạc bộ văn hóa đang tập tiết mục của họ cho chương trình.
 
<0230> Trên sân khấu, khối câu lạc bộ văn hóa đang tập dợt các tiết mục, chuẩn bị cho chương trình.
// On stage, the culture club is practicing their performance for the program.
// On stage, the culture club is practicing their performance for the program.
// On stage, the culture club is performing their practice for the program.
// On stage, the culture club is performing their practice for the program.
// 壇上で、文化系クラブの発表会が行われる予定になっていた。
// 壇上で、文化系クラブの発表会が行われる予定になっていた。
<0227> Ban chi hội học sinh vẫn đuơng chuẩn bị. Ghế khán giả vẫn còn im re và chán ngắt.
 
<0231> Hội học sinh vẫn đang tiến hành công tác chuẩn bị. Hàng ghế khán giả chẳng có ai ngồi.
// The council members are still preparing right now. The guest seats are quiet and dull.
// The council members are still preparing right now. The guest seats are quiet and dull.
// 今はまだ、委員会の人間が準備をしているだけだ。客席は閑散としきっていた。
// 今はまだ、委員会の人間が準備をしているだけだ。客席は閑散としきっていた。
<0228> \{\l{A}} "........."
 
<0232> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
// \{\l{A}}「………」
<0229> \l{A} chăm chú nhìn từ chỗ ngồi ... lên tới sân khấu.
 
<0233> \l{A} chăm chú nhìn từ ghế ngồi... lên đến sân khấu.
// \l{A} is staring from the seats... up to the stage.
// \l{A} is staring from the seats... up to the stage.
// \l{A}はじっと…その観客席から舞台の上を見つめていた。
// \l{A}はじっと…その観客席から舞台の上を見つめていた。
<0230> Chưa cái bắt đầu hết.
 
<0234> Đã có gì mở màn đâu.
// Nothing has even started yet.
// Nothing has even started yet.
// まだ、何も始まっていないというのに。
// まだ、何も始まっていないというのに。
<0231> Không... cổ không hề đợi cái gì hết.
 
<0235> Không... cô ấy không chờ đợi cái gì cả.
// No... she's not waiting for anything at all.
// No... she's not waiting for anything at all.
// いや…何かを待っているわけじゃない。
// いや…何かを待っているわけじゃない。
<0232> Cô ấy chỉ đứng đó quan sát.
 
<0236> Cô đang tưởng tượng mình đứng trên sân khấu.
// She just stands there, watching.
// She just stands there, watching.
// ただ、そこに立っている自分を見ているだけだ。
// ただ、そこに立っている自分を見ているだけだ。
<0233> Tới lúc cuối... giấc mơ của cô ây truờng không đuợc tọai nguyện.
 
<0237> Sau cùng thì... giấc mơ của cô ấy trường này đã không được toại nguyện.
// In the end... her dream of her school life didn't come true.
// In the end... her dream of her school life didn't come true.
// 結局…こいつの学生生活の夢は叶わなかった。
// 結局…こいつの学生生活の夢は叶わなかった。
<0234> ấy chắc hẳn có nhiều điều muốn nói.
 
<0238> Chắc hẳn cô ấy có nhiều điều muốn nói ra lắm.
// She probably has a lot to say.
// She probably has a lot to say.
// 言いたいことはたくさんあるだろう。
// 言いたいことはたくさんあるだろう。
<0235> Dù như thế, \l{A}vẫn im lặng, cố gắng chịu đựng...
 
<0239> Dù là vậy, \l{A} vẫn lặng im, cố chịu đựng...
// Even then, \l{A} remains quiet, putting up with it...
// Even then, \l{A} remains quiet, putting up with it...
// なのに、\l{A}は何も言わず、堪えているだけだったから…
// なのに、\l{A}は何も言わず、堪えているだけだったから…
<0236> Chứng kiến cảnh này thật đau lòng.
 
<0240> Chứng kiến cảnh này mới buồn làm sao.
// Watching this is painful.
// Watching this is painful.
// 見ていて辛い。
// 見ていて辛い。
<0237> Nếu cô ấy đau lòng hơn thế này... nếu cô ấy ở trong tầm đích...
 
<0241> Dẫu cô ấy có bật khóc... hoặc giả muốn trút giận...
// If she were more depressed than this... if she were in a fit of rage...
// If she were more depressed than this... if she were in a fit of rage...
// もっと、悲しんでくれたら…八つ当たりしてくれたら…
// もっと、悲しんでくれたら…八つ当たりしてくれたら…
<0238> thế nào đi nữa, tôi cũng sẽ an ủi ấy.
 
<0242> Như thế biết đâu sẽ khiến lòng nhẹ nhõm đi phần nào.
// Whichever it would be, I would comfort her.
// Whichever it would be, I would comfort her.
// どれだけだって、慰められるのに。
// どれだけだって、慰められるのに。
<0239> \{\m{B}} "\l{A}..."
 
<0243> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}} "\l{A}..."
// \{\m{B}}「\l{A}…」
// \{\m{B}}「\l{A}…」
<0240> Tôi đặt tay lên vai cô ấy.
 
<0244> Tôi đặt tay lên vai cô ấy.
// I put my hand on her shoulder.
// I put my hand on her shoulder.
// 俺はその肩に手を置いた。
// 俺はその肩に手を置いた。
<0241> \{\l{A}} "
 
<0245> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
// \{\l{A}}「
<0242> \s{strS[0]}..."
 
<0246> ...』
// \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
// \s{strS[0]}…」
<0243> \{\l{A}} "........."
 
<0247> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
// \{\l{A}}「………」
<0244> Từ đằng xa, hình bóng cô bé đuơng cố hết sức đuơng ở đó.
 
<0248> Từ phía xa, bóng dáng của một gái đang thoăn thoắt chạy về phía chúng tôi.
// Far away, the figure of the girl doing her best is there.
// Far away, the figure of the girl doing her best is there.
// 遠くから、一生懸命に駆けてくる少女の姿があった。
// 遠くから、一生懸命に駆けてくる少女の姿があった。
<0245> Đó là Fuko.
 
/// It's Fuko.
<0249> Đó là Fuuko.
/// It's Fuuko.
// 風子だった。
// 風子だった。
<0246> Trong tay cô cái túi giấy.
 
<0250> Trong tay cô nhóc một túi giấy.
// In her hand is a paper bag.
// In her hand is a paper bag.
// 手に、袋を抱えている。
// 手に、袋を抱えている。
<0247> Cô bé đuơng đúng cạnh chúng tôi, lấy ra vài cái taiyaki và đưa cho \l{A}.
 
<0251> Dừng bước trước mặt chúng tôi, lấy ra vài cái taiyaki
<0252> \ và đưa cho \l{A}.
// She stands beside us, takes out some taiyaki, and gives it to \l{A}.
// She stands beside us, takes out some taiyaki, and gives it to \l{A}.
// 俺たちの真横に立つと、その袋の中から鯛焼きを取りだし、\l{A}に差し出した。
// 俺たちの真横に立つと、その袋の中から鯛焼きを取りだし、\l{A}に差し出した。
<0248> \{Fuko} "Xin hãy nhận lấy!"
 
// \{Fuko} "Please have this!"
<0253> \{Fuuko} 『Mời anh chị!
// \{Fuuko} "Please have this!"
// \{風子}「どうぞっ」
// \{風子}「どうぞっ」
<0249> \{\l{A}} "Cám ơn nhiều lắm, Fu-chan."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much, Fu-chan."
<0254> \{\l{A}} 『Cảm ơn em, Fuu-chan.
// \{\l{A}} "Thank you so much, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ありがとうございます、ふぅちゃん」
// \{\l{A}}「ありがとうございます、ふぅちゃん」
<0250> Mỉm cuời, \l{A} nhận lấy.
 
<0255> Mỉm cười, \l{A} nhận lấy món bánh.
// Smiling, \l{A} takes it.
// Smiling, \l{A} takes it.
// \l{A}は笑って、それを受け取った。
// \l{A}は笑って、それを受け取った。
<0251> \{\m{B}} "Dù sao, nhóc có tiền không đấy?"
 
<0256> \{\m{B}} 『Mà này, tiền đâu ra mà nhóc mua?
// \{\m{B}} "Even so, do you have any money?"
// \{\m{B}} "Even so, do you have any money?"
// \{\m{B}}「にしても、おまえ、お金持ってたのか?」
// \{\m{B}}「にしても、おまえ、お金持ってたのか?」
<0252> \{Fuko} "Ngừơi bảo vệ đưa đấy."
 
// \{Fuko} "The bodyguards gave it."
<0257> \{Fuuko} 『Đội cận vệ đưa đấy.
// \{Fuuko} "The bodyguards gave it."
// \{風子}「親衛隊の人たちがくれました」
// \{風子}「親衛隊の人たちがくれました」
<0253> \{\m{B}} "........."
 
<0258> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」
<0254> Tôi lùi lại chút.
 
<0259> Tôi hơi lùi lại.
// I pull back a bit.
// I pull back a bit.
// 少し引く。
// 少し引く。
<0255> \{Fuko} "Đây là phần của \m{A}-san để cám ơn đã cõng Fuko."
 
// \{Fuko} "Here's \m{A}-san's share, to thank you for carrying Fuko."
<0260> \{Fuuko} 『Đây là phần của\ \
<0261> -san. Tri ân anh đã cõng Fuuko.
// \{Fuuko} "Here's \m{A}-san's share, to thank you for carrying Fuuko."
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。おんぶしてくれたお礼です」
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。おんぶしてくれたお礼です」
<0256> \{\m{B}} "Đây không phải thứ gì đó lạ phải không?"
 
<0262> \{\m{B}} 『Không phải thứ gì quái đản đấy chứ...?
// \{\m{B}} "This isn't something strange, is it...?"
// \{\m{B}} "This isn't something strange, is it...?"
// \{\m{B}}「ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」
// \{\m{B}}「ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」
<0257> \{Fuko} "Vì một nguyên nhân này hay cái khác, Fuko cũng sẽ đưa cái này cho \m{A}-san."
 
// \{Fuko} "For one reason or another, Fuko will give this to you, \m{A}-san."
<0263> \{Fuuko} 『Dù muốn dù không, Fuuko cũng sẽ đưa cái này cho\ \
<0264> -san.
// \{Fuuko} "For one reason or another, Fuuko will give this to you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。理由はなんとなくです」
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。理由はなんとなくです」
<0258> \{\m{B}} "Đừng đưa lý do kiểu đó..."
 
<0265> \{\m{B}} 『Đừng có chêm thêm vế đầu thừa thãi đó...
// \{\m{B}} "Don't give such a reason..."
// \{\m{B}} "Don't give such a reason..."
// \{\m{B}}「そんな理由口に出すな…」
// \{\m{B}}「そんな理由口に出すな…」
<0259> \{\m{B}} "Nhưng cái này từ mấy nguời bảo vệ nên ... chắc không có gì lạ phải không...?"
 
<0266> \{\m{B}} 『Nhưng cái này từ đám cận vệ... không có gì nguy hiểm đấy chứ...?
// \{\m{B}} "But this is from the bodyguards... it isn't strange, is it...?"
// \{\m{B}} "But this is from the bodyguards... it isn't strange, is it...?"
// \{\m{B}}「しかしこれ親衛隊の奴らからって…ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」
// \{\m{B}}「しかしこれ親衛隊の奴らからって…ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」
<0260> \{Fuko} "Cái đó đuợc mua trứơc mặt Fuko nên nó ổn."
 
// \{Fuko} "It was bought in front of Fuko, so it's fine."
<0267> \{Fuuko} 『Họ mua nó trước mặt Fuuko, không có sao đâu.
// \{Fuuko} "It was bought in front of Fuuko, so it's fine."
// \{風子}「目の前で買ってくれましたので、大丈夫です」
// \{風子}「目の前で買ってくれましたので、大丈夫です」
<0261> \{\m{B}} "Nếu như thế thì anh đây yên tâm..."
 
<0268> \{\m{B}} 『Thế thì anh yên tâm...
// \{\m{B}} "If that's the case, I'm relieved..."
// \{\m{B}} "If that's the case, I'm relieved..."
// \{\m{B}}「だったら安心だな…」
// \{\m{B}}「だったら安心だな…」
<0262> \{Fuko} "Mặc dù cái đó đuợc mua từ cửa hàng của bảo vệ."
 
// \{Fuko} "Though it was from the bodyguards' shop."
<0269> \{Fuuko} 『Dù là mua trong gian hàng của đội cận vệ.
// \{Fuuko} "Though it was from the bodyguards' shop."
// \{風子}「お店の人も、親衛隊の人でしたけど」
// \{風子}「お店の人も、親衛隊の人でしたけど」
<0263> \{\m{B}} "Sặc..."
 
<0270> \{\m{B}} 『Sặc...
// \{\m{B}} "Guaah..."
// \{\m{B}} "Guaah..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0264> \{\m{B}} "Mà thực chất, đó có đông nguời không?"
 
<0271> \{\m{B}} 『Khoan đã, đó lại tăng quân số rồi à?
// \{\m{B}} "Actually, were there a lot of people?"
// \{\m{B}} "Actually, were there a lot of people?"
// \{\m{B}}「つっか、人数増えてる?」
// \{\m{B}}「つっか、人数増えてる?」
<0265> \{Fuko} "Gần đây, có tới 2 chữ số luợng nguời đuơng ưa chuộng nó."
 
// \{Fuko} "Recently, there've been people in the two-digit range that are enjoying it."
<0272> \{Fuuko} 『Mới nãy họ còn khoe là đã kết nạp thêm được chừng hai con số đội viên.
// \{Fuuko} "Recently, there've been people in the two-digit range that are enjoying it."
// \{風子}「最近二桁になったと喜んでました」
// \{風子}「最近二桁になったと喜んでました」
<0266> \{\m{B}} "Này, đó là một con số tốt đấy..."
 
<0273> \{\m{B}} 『Chà, cũng nhiều quá chứ...
// \{\m{B}} "Hey, that's a pretty good number..."
// \{\m{B}} "Hey, that's a pretty good number..."
// \{\m{B}}「結構な数だな、おい…」
// \{\m{B}}「結構な数だな、おい…」
<0267> Bên cạnh tôi, \l{A} đang ăn cái taiyaki, miệng măm, măm...
 
<0274> Bên cạnh tôi, \l{A} đã măm măm cái bánh taiyaki
<0275> \ từ lúc nào...
// Beside me, \l{A} stuffs herself with taiyaki, going munch, munch...
// Beside me, \l{A} stuffs herself with taiyaki, going munch, munch...
// その隣で\l{A}はもぐもぐと鯛焼きを頬張っていた。
// その隣で\l{A}はもぐもぐと鯛焼きを頬張っていた。
<0268> \{\m{B}} "Hương vị ổn chứ?"
 
<0276> \{\m{B}} 『Vị nó ổn chứ?
// \{\m{B}} "The flavor's all right?"
// \{\m{B}} "The flavor's all right?"
// \{\m{B}}「味、大丈夫か?」
// \{\m{B}}「味、大丈夫か?」
<0269> \{\l{A}} "Nó thực sự ngon đấy."
 
<0277> \{\l{A}} 『Thực sự ngon lắm đấy.
// \{\l{A}} "It's really delicious."
// \{\l{A}} "It's really delicious."
// \{\l{A}}「とても、おいしいです」
// \{\l{A}}「とても、おいしいです」
<0270> \{\m{B}} "Vậy chắc là nó ổn..."
 
<0278> \{\m{B}} 『Thế chắc không sao...
// \{\m{B}} "Then, I guess it's fine..."
// \{\m{B}} "Then, I guess it's fine..."
// \{\m{B}}「なら、いいけど…」
// \{\m{B}}「なら、いいけど…」
<0271> \{\l{A}} "Cám ơn về miếng ăn."
 
<0279> \{\l{A}} 『Bánh ngon lắm em ạ.
// \{\l{A}} "Thanks for the food."
// \{\l{A}} "Thanks for the food."
// \{\l{A}}「ごちそうさまでした」
// \{\l{A}}「ごちそうさまでした」
<0272> \{Fuko} "Ừ."
 
// \{Fuko} "Yup."
<0280> \{Fuuko} 『Vâng.
// \{Fuuko} "Yup."
// \{風子}「はい」
// \{風子}「はい」
<0273> \{\l{A}} "Đuợc rồi, Fu-chan, hãy cố gắng làm tốt hôm nay nha."
 
// \{\l{A}} "Well then, Fu-chan, let's work hard today."
<0281> \{\l{A}} 『Được rồi, Fuu-chan, hôm nay cũng hãy cố hết sức nhé.
// \{\l{A}} "Well then, Fuu-chan, let's work hard today."
// \{\l{A}}「それでは、ふぅちゃん、今日はがんばりましょう」
// \{\l{A}}「それでは、ふぅちゃん、今日はがんばりましょう」
<0274> \{Fuko} "Okay!"
 
<0282> \{Fuuko} 『Vâng!』
// \{Fuuko} "Okay!"
// \{風子}「はいっ」
// \{風子}「はいっ」
<0275> Câu trả lời tốt đấy.
 
<0283> Trả lời tốt lắm.
// Good answer.
// Good answer.
// いい返事だった。
// いい返事だった。
<0276> \l{A}đi truớc. Chả còn cái gì để quay đằng sau nhìn nữa
 
<0284> \l{A} tiếp tục cất bước. Cũng chẳng có ở đây để nhìn ngắm cả.
// \l{A} begins to walk, first cutting through. There was nothing more to look back on.
// \l{A} begins to walk, first cutting through. There was nothing more to look back on.
// \l{A}が先頭を切って、歩き始める。もう、振り返ることもなかった。
// \l{A}が先頭を切って、歩き始める。もう、振り返ることもなかった。
// Cái này mình bó tay, không hiểu cả chỗ tiếng anh lẫn tiếng nhật nên dịch vậy
// Cái này mình bó tay, không hiểu cả chỗ tiếng anh lẫn tiếng nhật nên dịch vậy
<0277> Fuko đang bận phát sao biển ngay tại cổng trừờng nhộn nhịp.
 
// Fuko's delivering starfish at the bustling school gates.
<0285> Fuuko phân phát sao biển trong ngôi trường nhộn nhịp.
// Fuuko's delivering starfish at the bustling school gates.
// 風子は賑わう校内を、ヒトデを配って歩いた。
// 風子は賑わう校内を、ヒトデを配って歩いた。
<0278> Mặc dù nhóc ở trung tâm giữa đám học sinh năm ba và chưa đưa một cái nào hết, nhỏ vẫn ngang nhiên ở đó.
// Eng dịch sai.
 
<0286> Đây là dịp thuận lợi để tiếp cận những học sinh năm thứ ba vốn không mặn mà gì với món quà.
// Even though she's in the center of the third-year students and haven't given one out, she remained absolute.
// Even though she's in the center of the third-year students and haven't given one out, she remained absolute.
// 今までもらってくれなかった三年生を中心に、果敢に挑んでいく。
// 今までもらってくれなかった三年生を中心に、果敢に挑んでいく。
<0279> \{Fuko} , đây, xin vui lòng nhận cái này."
 
// \{Fuko} "Umm, here, please take this!"
<0287> \{Fuuko} 『Ưm, đây, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Umm, here, please take this!"
// \{風子}「あの、これ、どうぞっ」
// \{風子}「あの、これ、どうぞっ」
<0280> Truớc mặt Fuko nguởi nhỏ biết, Mitsui.
 
// In front of Fuko is the one person she knew, Mitsui.
<0288> Trước mặt Fuuko người cô nhóc quen biết từ hai năm trước, Mitsui.
// In front of Fuuko is the one person she knew, Mitsui.
// 風子の目の前には、風子の唯一の知り合いだった三井。
// 風子の目の前には、風子の唯一の知り合いだった三井。
<0281> \{Mitsui} "........."
 
<0289> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」
// \{三井}「………」
<0282> \{Mitsui} "Bạn không chịu rút ra bài học hả?"
 
<0290> \{Mitsui} 『Cậu vẫn chưa rút ra được bài học gì à?
// \{Mitsui} "You don't learn, do you?"
// \{Mitsui} "You don't learn, do you?"
// \{三井}「懲りないんですね、あなた」
// \{三井}「懲りないんですね、あなた」
<0283> Cô ây nhìn Fuko với đôi mắt sắt lạnh.
 
// She looks at Fuko with cold eyes.
<0291> Cô ta nhìn Fuuko bằng ánh mắt lạnh băng.
// She looks at Fuuko with cold eyes.
// 冷めた目で、風子を見た。
// 冷めた目で、風子を見た。
<0284> \{Fuko} "Hôm nay là ngày lễ chứ không phải ngày học."
 
// \{Fuko} "Today's the festival. It isn't a day to be studying."
<0292> \{Fuuko} 『Hôm nay là ngày lễ. Mọi người không đến đây để học.
// \{Fuuko} "Today's the festival. It isn't a day to be studying."
// \{風子}「今日はお祭りです。勉強する日ではないです」
// \{風子}「今日はお祭りです。勉強する日ではないです」
<0285> \{Mitsui} "Đúng là vậy, nhưng..."
 
<0293> \{Mitsui} 『Đúng là vậy, nhưng...
// \{Mitsui} "That's true, but..."
// \{Mitsui} "That's true, but..."
// \{三井}「そうだとしても…」
// \{三井}「そうだとしても…」
<0286> \{Fuko} "Vậy vẫn thấy phiền sao?"
 
// \{Fuko} "So it's still a bother?"
<0294> \{Fuuko} 『Như vậy vẫn là quấy rầy ư?
// \{Fuuko} "So it's still a bother?"
// \{風子}「それでも、邪魔ですか?」
// \{風子}「それでも、邪魔ですか?」
<0287> \{Mitsui} "........."
 
<0295> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」
// \{三井}「………」
<0288> Cô nữ sinh đó không lời nào đáp lại.
 
<0296> Cô nữ sinh đó không tìm ra được lời nào đáp lại.
// The female student has no words to return.
// The female student has no words to return.
// 女生徒は言い返せなかった。
// 女生徒は言い返せなかった。
<0289> \{Sunohara} "Nếu chị không phàn nàn thì có thể nhận nó luôn đuợc không?"
 
<0297> \{Sunohara} 『Nếu không còn cớ nữa, sao cô không chịu nhận nó luôn cho rồi?
// \{Sunohara} "If you have nothing to complain about, you can just take it, can't you?"
// \{Sunohara} "If you have nothing to complain about, you can just take it, can't you?"
// \{春原}「つべこべ言わずに、もらっておけばいいだろ」
// \{春原}「つべこべ言わずに、もらっておけばいいだろ」
<0290> Tôi nghe thấy giọng Sunohara từ đằng sau.
 
<0298> Tôi nghe giọng Sunohara từ phía sau.
// I hear Sunohara's voice from behind.
// I hear Sunohara's voice from behind.
// 春原の声が後ろから聞こえてくる。
// 春原の声が後ろから聞こえてくる。
<0291> \{Sunohara} "Hay là còn cái khác? Có lẽ chị muốn mua cái gì đó từ quầy giải khát không muốn nhận phi tiêu của Fuko-chan?"
 
// \{Sunohara} "Or is it something else? Maybe you want to go buy stuff at the refreshment booths, and don't want Fuko-chan's shuriken?"
<0299> \{Sunohara} 『Còn nữa à? Cô thà mua quà vặt trong quầy giải khát chứ nhất quyết không nhận \g{shuriken}={Shuriken là một loại phi tiêu thường được sử dụng bởi các ninja.} của Fuuko-chan hả?
// \{Sunohara} "Or is it something else? Maybe you want to go buy stuff at the refreshment booths, and don't want Fuuko-chan's shuriken?"
// \{春原}「それとも、なんだ?  模擬店の食い物は買っても、風子ちゃんの手裏剣はいらないって?」
// \{春原}「それとも、なんだ?  模擬店の食い物は買っても、風子ちゃんの手裏剣はいらないって?」
<0292> \{Fuko} "Cái này không phải là phi tiêu."
 
// \{Fuko} "It's not a shuriken."
<0300> \{Fuuko} 『Nó không phải là shuriken.
// \{Fuuko} "It's not a shuriken."
// \{風子}「手裏剣じゃないです」
// \{風子}「手裏剣じゃないです」
<0293> \{Sunohara} "Hả? Chứ cái gì?"
 
<0301> \{Sunohara} 『Hả? Chứ là gì ấy nhỉ?
// \{Sunohara} "Eh? What was it?"
// \{Sunohara} "Eh? What was it?"
// \{春原}「ありゃ?  なんだっけ?」
// \{春原}「ありゃ?  なんだっけ?」
<0294> \{Mitsui} "........."
 
<0302> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」
// \{三井}「………」
<0295> Cô lớp truởng đứng lặng đó.
 
<0303> Cô lớp trưởng đứng lặng thinh.
// The class representative stands there quietly.
// The class representative stands there quietly.
// じっと立つクラス委員長。
// じっと立つクラス委員長。
<0296> Fuko đưa tay nhỏ tới cổ.
 
// Fuko presents her hand to her.
<0304> Rồi chỉ tay về món quà Fuuko đang cầm.
// Fuuko presents her hand to her.
// その手が、風子に向けて差し出された。
// その手が、風子に向けて差し出された。
<0297> \{Mitsui} "Đuợc rồi, tôi sẽ cầm lấy cái này."
 
<0305> \{Mitsui} 『Được rồi. Tớ sẽ nhận nó vậy.
// \{Mitsui} "All right, then. I'll take it."
// \{Mitsui} "All right, then. I'll take it."
// \{三井}「わかりました。もらっておきます」
// \{三井}「わかりました。もらっておきます」
<0298> \{Fuko} "Cám... Cám ơn rất nhiều."
 
// \{Fuko} "T... thank you very much."
<0306> \{Fuuko} 『Cảm... cảm ơn cậu.
// \{Fuuko} "T... thank you very much."
// \{風子}「あ…ありがとうございます」
// \{風子}「あ…ありがとうございます」
<0299> \{Mitsui} "Tôi mới nguời phải biết ơn mới đúng chứ hả?"
 
<0307> \{Mitsui} 『Tớ người nên biết ơn mới đúng chứ?
// \{Mitsui} "I should be the one who's grateful, shouldn't I?"
// \{Mitsui} "I should be the one who's grateful, shouldn't I?"
// \{三井}「礼を言うのは、こっちでしょう?」
// \{三井}「礼を言うのは、こっちでしょう?」
<0300> \{Fuko} , đúng vậy."
 
// \{Fuko} "Ah, that's right."
<0308> \{Fuuko} 『A, đúng nhỉ.
// \{Fuuko} "Ah, that's right."
// \{風子}「あ、そうです」
// \{風子}「あ、そうです」
<0301> \{Fuko} "Của cậu đây."
 
// \{Fuko} "Here you go."
<0309> \{Fuuko} 『Của cậu đây.
// \{Fuuko} "Here you go."
// \{風子}「はい、どうぞ」
// \{風子}「はい、どうぞ」
<0302> Nhỏ đưa con sao biển.
 
<0310> Cô ấy đưa con sao biển.
// She gives the starfish.
// She gives the starfish.
// ヒトデを受け取った。
// ヒトデを受け取った。
<0303> \{Fuko} "Và, nếu cậu không phiền..."
 
// \{Fuko} "And, if, you won't mind..."
<0311> \{Fuuko} 『Và, nếu cậu không phiền...
// \{Fuuko} "And, if, you won't mind..."
// \{風子}「それで、もし、よければ…」
// \{風子}「それで、もし、よければ…」
<0304> \{Fuko} "Xin hãy chúc mừng cho đám cuới của chị Fuko."
 
// \{Fuko} "Please congratulate Fuko's sister on getting married."
<0312> \{Fuuko} 『Xin hãy chúc phúc cho hôn lễ của chị Fuuko.
// \{Fuuko} "Please congratulate Fuuko's sister on getting married."
// \{風子}「風子の姉の結婚を一緒に祝ってください」
// \{風子}「風子の姉の結婚を一緒に祝ってください」
<0305> \{Mitsui} "Hả?"
 
<0313> \{Mitsui} 『Hả?
// \{Mitsui} "Huh?"
// \{Mitsui} "Huh?"
// \{三井}「はい?」
// \{三井}「はい?」
<0306> \{Fuko} "Chị của Fuko sắp cuới."
 
// \{Fuko} "Fuko's sister is getting married."
<0314> \{Fuuko} 『Chị của Fuuko sắp kết hôn.
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
// \{風子}「結婚するんです、おねぇちゃん」
// \{風子}「結婚するんです、おねぇちゃん」
<0307> \{Mitsui} "Vậy thì xin chúc mừng cho chuyện đó."
 
<0315> \{Mitsui} 『Vậy thì, chúc mừng chị ấy nhé.
// \{Mitsui} "Well, congratulations on that."
// \{Mitsui} "Well, congratulations on that."
// \{三井}「それは、おめでとうございます」
// \{三井}「それは、おめでとうございます」
<0308> \{Mitsui} "Vậy là ổn chứ gì?"
 
<0316> \{Mitsui} 『Vậy đã ổn chưa nhỉ?
// \{Mitsui} "Is that fine?"
// \{Mitsui} "Is that fine?"
// \{三井}「これでいいですか?」
// \{三井}「これでいいですか?」
<0309> \{Fuko} "Ừm... ngay tại đám cuới..."
 
// \{Fuko} "Umm... at the wedding..."
<0317> \{Fuuko} 『Không... trong hôn lễ cơ...
// \{Fuuko} "Umm... at the wedding..."
// \{風子}「いえ…その結婚式に…」
// \{風子}「いえ…その結婚式に…」
<0310> \{Mitsui} "Khi nào?"
 
<0318> \{Mitsui} 『Khi nào?
// \{Mitsui} "When is it?"
// \{Mitsui} "When is it?"
// \{三井}「いつですか」
// \{三井}「いつですか」
<0311> \{Fuko} "Sẽ sớm thôi."
 
// \{Fuko} "Probably very soon."
<0319> \{Fuuko} 『Sẽ sớm thôi.
// \{Fuuko} "Probably very soon."
// \{風子}「たぶん、もうすぐです」
// \{風子}「たぶん、もうすぐです」
<0312> \{Mitsui} "Khá mơ hồ đấy."
 
<0320> \{Mitsui} 『Mập mờ quá đấy.
// \{Mitsui} "Quite vague."
// \{Mitsui} "Quite vague."
// \{三井}「曖昧ですね」
// \{三井}「曖昧ですね」
<0313> \{Fuko} "Xin lỗi..."
 
// \{Fuko} "Sorry..."
<0321> \{Fuuko} 『Xin lỗi...
// \{Fuuko} "Sorry..."
// \{風子}「すみません…」
// \{風子}「すみません…」
<0314> \{Mitsui} "Không sao. Khi nào quyết định thì nói cho tôi biết."
 
<0322> \{Mitsui} 『Không sao. Khi nào ấn định ngày xong thì nói cho tớ biết.
// \{Mitsui} "It's fine. When it's decided, please tell me."
// \{Mitsui} "It's fine. When it's decided, please tell me."
// \{三井}「いいです。また決まったら、教えてください」
// \{三井}「いいです。また決まったら、教えてください」
<0315> \{Mitsui} "Nếu tôi không quá bận học thì sẽ để dành chút thời gian suy nghĩ."
 
<0323> \{Mitsui} 『Nếu lúc đó bài vở không quá nhiều, thì tớ sẽ cân nhắc.
// \{Mitsui} "If I'm not too busy studying, I'll give it some thought."
// \{Mitsui} "If I'm not too busy studying, I'll give it some thought."
// \{三井}「勉強で忙しい時期でなければ、考えます」
// \{三井}「勉強で忙しい時期でなければ、考えます」
// Cái này dịch suy nghĩ thì thấy kì nên xin thêm vài chi tiết.
// Cái này dịch suy nghĩ thì thấy kì nên xin thêm vài chi tiết.
<0316> \{Fuko} "Ah..."
 
<0324> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// \{風子}「あ…」
// \{風子}「あ…」
<0317> \{Fuko} "Cám ơn cậu rất nhiều."
 
// \{Fuko} "Thank you so much!"
<0325> \{Fuuko} 『Cảm ơn cậu rất nhiều!』
// \{Fuuko} "Thank you so much!"
// \{風子}「ありがとうございますっ」
// \{風子}「ありがとうございますっ」
<0318> \{Mitsui} "Gặp cậu sau."
 
<0326> \{Mitsui} 『Gặp cậu sau.
// \{Mitsui} "I'll see you."
// \{Mitsui} "I'll see you."
// \{三井}「それでは」
// \{三井}「それでは」
<0319> Mitsui đi mất.
 
<0327> Mitsui đi mất.
// Mitsui runs off.
// Mitsui runs off.
// 三井は去っていった。
// 三井は去っていった。
<0320> \{\l{A}} "Tuyệt quá phải không, Fu-chan?"
 
// \{\l{A}} "Isn't that great, Fu-chan?"
<0328> \{\l{A}} 『Tuyệt quá phải không, Fuu-chan?
// \{\l{A}} "Isn't that great, Fuu-chan?"
// \{\l{A}}「よかったですね、ふぅちゃん」
// \{\l{A}}「よかったですね、ふぅちゃん」
<0321> \{Fuko} "Vâng"
 
// \{Fuko} "Yes!"
<0329> \{Fuuko} 『Vâng!』
// \{Fuuko} "Yes!"
// \{風子}「はいっ」
// \{風子}「はいっ」
<0322> \{Voice} "Đuợc rồi."
 
// \{Voice} "All right!"
<0330> \{Giọng nói} 『Làm được rồi!』
// \{Giọng nói} "All right!"
// \{声}「いよっしゃぁーっ!」
// \{声}「いよっしゃぁーっ!」
<0323> Môt giọng nói bất ngờ từ phía sau.
 
<0331> Chợt có tiếng gào rú từ phía sau.
// An abrupt voice from behind.
// An abrupt voice from behind.
// 突然背後から声。
// 突然背後から声。
<0324> Và giọng nói to lên, trở thành tiếng cổ vũ lớn.
 
<0332> Âm thanh to dần lên, trở thành tiếng hoan hô náo nhiệt.
// And the voices increase, becoming a large cheer.
// And the voices increase, becoming a large cheer.
// さらに声は増えて、大きな歓声となった。
// さらに声は増えて、大きな歓声となった。
<0325> Nhìn phía đó... Chính mấy tên bảo vệ.
 
<0333> Nhìn sang... chính đội cận vệ.
// Looking there... it's the bodyguards.
// Looking there... it's the bodyguards.
// 見ると…親衛隊の奴らだった。
// 見ると…親衛隊の奴らだった。
<0326> \{Sunohara} "Mấy tên khốn này, đừng có nhìn! Đi chỗ khác!"
 
<0334> \{Sunohara} 『Lũ khốn này, nhìn cái gì! Biến đi!
// \{Sunohara} "Damn you guys, don't look! Go elsewhere!"
// \{Sunohara} "Damn you guys, don't look! Go elsewhere!"
// \{春原}「てめぇら、見てんじゃねぇよ!  散れぇっ!」
// \{春原}「てめぇら、見てんじゃねぇよ!  散れぇっ!」
<0327> Sunohara đuổi họ đi.
 
<0335> Sunohara đuổi họ đi.
// Sunohara chases them off.
// Sunohara chases them off.
// 春原が追っ払う。
// 春原が追っ払う。
<0328> \{\l{A}} "Fu-chan, mọi nguời đang ủng hộ em đó."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan, everyone's supporting you."
<0336> \{\l{A}} 『Fuu-chan, mọi người đang cổ vũ cho em đó.
// \{\l{A}} "Fuu-chan, everyone's supporting you."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、みんなも応援してくれてます」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、みんなも応援してくれてます」
<0329> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Yup."
<0337> \{Fuuko} 『Vâng.
// \{Fuuko} "Yup."
// \{風子}「はい」
// \{風子}「はい」
<0330> Có cảm giác rằng... Gió đuơng thổi thuần theo huớng của Fuko hôm nay.
 
// It feels like... a favorable wind's blowing towards Fuko today.
<0338> Có cảm giác như... gió đang thổi thuận theo Fuuko hôm nay.
// It feels like... a favorable wind's blowing towards Fuuko today.
// 今日は…風子に向かって追い風が吹いている気がした。
// 今日は…風子に向かって追い風が吹いている気がした。
<0331> Tôi chắc chắn, với cứ đà này, mọi thứ sẽ tiến hành suôn sẻ.
 
<0339> Tôi tin chắc, cứ đà này, mọi sự sẽ được tiến hành suôn sẻ.
// I'm sure, with the way things are, everything's starting in a good direction.
// I'm sure, with the way things are, everything's starting in a good direction.
// きっと、今日を境に、物事はすべていい方向に向かい始める。
// きっと、今日を境に、物事はすべていい方向に向かい始める。
<0332> Chính là cảm giác đó.
 
<0340> Điềm lành hiện rõ trước mắt tôi hơn bao giờ hết.
// That's what it feels like.
// That's what it feels like.
// そんな気がしていた。
// そんな気がしていた。
<0333> Đúng. Ngày xum họp với Kouko-san đang ngay lúc này..
 
<0341> Đúng. Thời khắc sum họp với Kouko-san đã ở ngay đây rồi.
// Yeah. The day of reunion with Kouko-san is here.
// Yeah. The day of reunion with Kouko-san is here.
// そう。公子さんとの再会の日を境に。
// そう。公子さんとの再会の日を境に。
<0334> Mặc dù đã quá trưa, mấy con sao biển luôn đụơc phân phát khá thuận lợi.
 
<0342> Đã quá trưa, những con sao biển vẫn được phân phát khá thuận lợi.
// Even after the afternoon, the starfish were being delivered pretty well.
// Even after the afternoon, the starfish were being delivered pretty well.
// 午後になってからも、ヒトデは順調に捌(は)けていく。
// 午後になってからも、ヒトデは順調に捌(は)けていく。
<0335> Fuko, nguời đáng lẽ phải mệt, không lộ một tí vẻ uể ỏai nào trong khi chạy vòng quanh cổng.
 
// Fuko, who should be tired, doesn't show any fatigue as she runs around the gates.
<0343> Fuuko, người đáng lẽ phải thấy mệt do thiếu ngủ, lại không để lộ một chút uể oải nào, vẫn chạy ngược xuôi quanh trường.
// Fuuko, who should be tired, doesn't show any fatigue as she runs around the gates.
// 寝不足のはずの風子も、疲れを見せず、校内を駆け回った。
// 寝不足のはずの風子も、疲れを見せず、校内を駆け回った。
<0336> \{\m{B}} "........."
 
<0344> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」
<0337> Tôi nhìn cái đồng hồ.
 
<0345> Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at my watch.
// I look at my watch.
// 俺は腕時計を見る。
// 俺は腕時計を見る。
<0338> Đã tới ba giờ.
 
<0346> Đã 3 giờ chiều.
// It's already three o'clock.
// It's already three o'clock.
// 時刻は午後3時になろうとしていた。
// 時刻は午後3時になろうとしていた。
<0339> Cuộc gặp mặt hứa hẹn với Kouko-san.
 
<0347> Cuộc hẹn với Kouko-san, đến lúc rồi.
// The promised arrangement with Kouko-san.
// The promised arrangement with Kouko-san.
// 公子さんとの約束の時間だった。
// 公子さんとの約束の時間だった。
<0340> \l{A} và tôi trao đổi cái nhìn.
 
<0348> \l{A} và tôi trao nhau cái nhìn ra dấu.
// \l{A} and I exchange looks.
// \l{A} and I exchange looks.
// 俺は\l{A}に目配せをする。
// 俺は\l{A}に目配せをする。
<0341> \{\l{A}} "Đã tói giờ. Mình băn khoăn không biết có chuyện rồi?"
 
<0349> \{\l{A}} 『Đến giờ rồi. Chúng ta làm đây?
// \{\l{A}} "It's time. I wonder what's happened?"
// \{\l{A}} "It's time. I wonder what's happened?"
// \{\l{A}}「時間ですね。どうしますかっ」
// \{\l{A}}「時間ですね。どうしますかっ」
<0342> Cô ấy tiến lại gần hơn hỏi.
 
<0350> Cô ấy bước lại gần bên, hỏi tôi.
// Coming closer, she asks that.
// Coming closer, she asks that.
// 近づいてきて、そう俺に訊いた。
// 近づいてきて、そう俺に訊いた。
<0343> \{\m{B}} "Mình sẽ đi truớc và hỏi cổ..."
 
<0351> \{\m{B}} 『Để tớ đi trước chào hỏi cô ấy...
// \{\m{B}} "I'll go ahead and ask her..."
// \{\m{B}} "I'll go ahead and ask her..."
// \{\m{B}}「俺、先にいって話をしてるからさ…」
// \{\m{B}}「俺、先にいって話をしてるからさ…」
<0344> \{\m{B}} "Sau đó dẫn Fuko ra truớc cổng, đó là cách tự nhiên nhất."
 
// \{\m{B}} "After that, take Fuko to the front of the gates. In a natural way."
<0352> \{\m{B}} 『Sau đó cậu dẫn Fuuko ra trước cổng. Đó là cách tự nhiên nhất.
// \{\m{B}} "After that, take Fuuko to the front of the gates. In a natural way."
// \{\m{B}}「おまえは、後から、校門前まで風子を連れてきてくれ。自然にな」
// \{\m{B}}「おまえは、後から、校門前まで風子を連れてきてくれ。自然にな」
<0345> \{\m{B}} "Nhỏ sẽ ổn khi phân phát sao biển ở đó. Kouko-san có thể nhìn thấy hình ảnh chăm chỉ lúc đó."
 
<0353> \{\m{B}} 『Cứ để Fuuko phát sao biển ngoài cổng. Kouko-san có thể nhìn thấy dáng vẻ chăm chỉ của cô nhóc lúc đó.
// \{\m{B}} "It'll be fine for her to deliver starfish there. Kouko-san can see her hardworking figure then."
// \{\m{B}} "It'll be fine for her to deliver starfish there. Kouko-san can see her hardworking figure then."
// \{\m{B}}「その場で、ヒトデを配らせればいいから。公子さんに頑張ってる姿、見せてやろう」
// \{\m{B}}「その場で、ヒトデを配らせればいいから。公子さんに頑張ってる姿、見せてやろう」
<0346> \{\l{A}} "Đuợc, mình  hiểu rồi."
 
<0354> \{\l{A}} 『Được, tớ hiểu rồi.
// \{\l{A}} "All right, I understand."
// \{\l{A}} "All right, I understand."
// \{\l{A}}「はい、わかりました」
// \{\l{A}}「はい、わかりました」
<0347> Tôi với \l{A} chia nhau ra.
 
<0355> Tôi \l{A} chia nhau ra.
// I separate from \l{A}.
// I separate from \l{A}.
// \l{A}と離れる。
// \l{A}と離れる。
<0348> \{\m{B}} "Mọi nguời nghe này."
 
<0356> \{\m{B}} 『Các cậu nghe này.
// \{\m{B}} "Everyone, listen."
// \{\m{B}} "Everyone, listen."
// \{\m{B}}「みんな聞いてくれ」
// \{\m{B}}「みんな聞いてくれ」
<0349> Và sau đó, mọi nguời quay lại như tôi bảo.
 
<0357> Sau đó, tôi quay lại nhìn mọi người và dặn dò.
// And then, everyone turns around as I tell them.
// And then, everyone turns around as I tell them.
// そして、皆を振り返って告げる。
// そして、皆を振り返って告げる。
<0350> \{\m{B}} "Mình có việc phải làm nên mình đi một chút."
 
<0358> \{\m{B}} 『Tớ có việc phải làm, sẽ đi ra ngoài một chút.
// \{\m{B}} "I've got something to do, so I'll be away for a bit." // goto 0354 if Nagisa
// \{\m{B}} "I've got something to do, so I'll be away for a bit." // goto 0354 if Nagisa
// \{\m{B}}「俺、用を思い出したから、少しいなくなるな」
// \{\m{B}}「俺、用を思い出したから、少しいなくなるな」
<0351> \{Sunohara} , Nagisa-chan, thằng này định đi tán tỉnh kia!"
 
<0359> \{Sunohara} 『Ô, Nagisa-chan, định đi tán gái kìa!
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going off to flirt!"
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going off to flirt!"
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつナンパしにいく気だぞっ」
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつナンパしにいく気だぞっ」
<0352> \{Furukawa} "Hả... Phải vậy không \m{A}-san?!"
 
<0360> \{Furukawa} 『Ơ... thật ư\ \
<0361> -san?
// \{Furukawa} "Eh... is that true, \m{A}-san?!"
// \{Furukawa} "Eh... is that true, \m{A}-san?!"
// \{古河}「えっ…本当ですか、\m{A}さんっ」
// \{古河}「えっ…本当ですか、\m{A}さんっ」
<0353> \{Furukawa} "Nhưng... Nếu đúng vậy thì minh cũng không ngăn đụơc bạn..."
 
<0362> \{Furukawa} 『Nhưng... dù là vậy thật thì tớ cũng không thể ngăn cậu được...
// \{Furukawa} "But... if that were the case, I couldn't stop you..." // goto 0356
// \{Furukawa} "But... if that were the case, I couldn't stop you..." // goto 0356
// \{古河}「でも…本当にそうしたいんだったら、止めることできないですけど…」
// \{古河}「でも…本当にそうしたいんだったら、止めることできないですけど…」
<0354> \{Sunohara} , Nagisa-chan, tên này tính đi gặp vài em đây mà. Hắn đuơng gian lận với cậu đấy."
 
<0363> \{Sunohara} 『Ô, Nagisa-chan, nó định chuồn đi léng phéng với em nào đấy. Nó qua mặt cậu rồi.
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going to meet some other girl. He's cheating on you."
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going to meet some other girl. He's cheating on you."
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつ別の女と落ち合うつもりだぞ。浮気だ」
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつ別の女と落ち合うつもりだぞ。浮気だ」
<0355> \{Nagisa} "Hả... phải vậy không, \m{B}-kun?!"
 
<0364> \{Nagisa} 『Ơ... thật ư\ \
<0365> -kun?
// \{Nagisa} "Eh... is that true, \m{B}-kun?!"
// \{Nagisa} "Eh... is that true, \m{B}-kun?!"
// \{渚}「えっ…本当ですか、\m{B}くんっ」
// \{渚}「えっ…本当ですか、\m{B}くんっ」
<0356> \{\m{B}} "Bạn biết rõ mình gặp ai mà phải không?"
 
<0366> \{\m{B}} 『Cậu biết rõ tớ định đi gặp ai mà?
// \{\m{B}} "You already know who I'm meeting, don't you?"
// \{\m{B}} "You already know who I'm meeting, don't you?"
// \{\m{B}}「おまえは、誰と会うか、知ってるだろっ」
// \{\m{B}}「おまえは、誰と会うか、知ってるだろっ」
<0357> \{\l{A}} ... đúng rồi, Sunohara-san, xin đừng có phát biểu lung tung nữa. Bạn lúc nãy vừa mới xạo đó."
 
<0367> \{\l{A}} 『A... đúng rồi. Sunohara-san, xin đừng nói lung tung như vậy. Suýt nữa là tớ tin lời cậu rồi.
// \{\l{A}} "Ah... that's right. Sunohara-san, please don't say strange things. You were lying just now."
// \{\l{A}} "Ah... that's right. Sunohara-san, please don't say strange things. You were lying just now."
// \{\l{A}}「あ…そうでした。春原さん、へんなこと言わないでください。今、騙されるところでした」
// \{\l{A}}「あ…そうでした。春原さん、へんなこと言わないでください。今、騙されるところでした」
<0358> \{Sunohara} "Chậc..."
 
<0368> \{Sunohara} 『Chậc...
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ…」
// \{春原}「ちっ…」
<0359> Hắn ta tắc luỡi chi vậy...?
 
<0369> Nó tặc lưỡi tiếc cái gì vậy...?
// What's he clicking his tongue for...?
// What's he clicking his tongue for...?
// なんの舌打ちだよ…。
// なんの舌打ちだよ…。
<0360> \{\m{B}} "Hẹn sau nhé Fuko. Cố gắng lên."
 
// \{\m{B}} "Later, Fuko. Work hard."
<0370> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé Fuuko. Cố gắng lên.
// \{\m{B}} "Later, Fuuko. Work hard."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子。頑張ってろよ」
// \{\m{B}}「じゃあな、風子。頑張ってろよ」
<0361> Gật.
 
<0371> Gật.
// Nod.
// Nod.
// こくんっ。
// こくんっ。
<0362> ấy gật mạnh để cho tôi rõ, tôi rời khỏi chỗ đó.
 
<0372> Thấy cô ấy gật đầu đầy quyết tâm, tôi rời khỏi đó.
// As she nods heavily to make sure with me, I leave that place.
// As she nods heavily to make sure with me, I leave that place.
// 大きく頷くのを確認してから、俺はその場を離れた。
// 大きく頷くのを確認してから、俺はその場を離れた。
<0363> Truớc cổng truờng, tôi nhìn thấy hình bóng từ đằng xa.
 
<0373> Mặc dù vẫn còn khá xa mới đến cổng, nhưng tôi đã có thể nhận ra người đang đợi ở đó.
// In front of the school gates, I see a figure from far away.
// In front of the school gates, I see a figure from far away.
// 校門前までくると、その姿が遠くからでも確認できた。
// 校門前までくると、その姿が遠くからでも確認できた。
<0364> \{\m{B}} "Kouko-san!"
 
<0374> \{\m{B}} 『Kouko-san!』
// \{\m{B}} "Kouko-san!"
// \{\m{B}}「公子さんっ」
// \{\m{B}}「公子さんっ」
<0365> Gọi tên cô ấy, tôi tới gần.
 
<0375> Gọi tên cô ấy, tôi chạy lại gần.
// Calling her name, I come close.
// Calling her name, I come close.
// 名前を呼んで、近づいていく。
// 名前を呼んで、近づいていく。
<0366> \{Kouko} "Chào buổi chiều, \m{A}-san."
 
<0376> \{Kouko} 『Chào em,\ \
<0377> -san.
// \{Kouko} "Good afternoon, \m{A}-san."
// \{Kouko} "Good afternoon, \m{A}-san."
// \{公子}「\m{A}さん、こんにちは」
// \{公子}「\m{A}さん、こんにちは」
<0367> \{\m{B}} "Chào buổi chiều. Cô đuơng đi dạo ạ?"
 
<0378> \{\m{B}} 『Chào cô. Cô đợi có lâu không?
// \{\m{B}} "Good afternoon. Were you waiting?"
// \{\m{B}} "Good afternoon. Were you waiting?"
// \{\m{B}}「こんにちは。待ちましたか」
// \{\m{B}}「こんにちは。待ちましたか」
<0368> \{Kouko} "Không, cô vừa mới tới."
 
<0379> \{Kouko} 『Không, cô vừa mới đến thôi.
// \{Kouko} "No, I came just now."
// \{Kouko} "No, I came just now."
// \{公子}「いえ、ちょうど来たところです」
// \{公子}「いえ、ちょうど来たところです」
<0369> \{\m{B}} "Vậy sao? Thật là nhẹ nhõm."
 
<0380> \{\m{B}} 『Vậy sao? May quá.
// \{\m{B}} "Is that so? That's a relief."
// \{\m{B}} "Is that so? That's a relief."
// \{\m{B}}「そうですか。よかったです」
// \{\m{B}}「そうですか。よかったです」
<0370> \{Kouko} "Cô tới đây để dành thời gian cho hai đứa em vui chơi."
 
<0381> \{Kouko} 『Hôm nay cô đến với hy vọng được ở bên hai đứa và cùng chơi cho thỏa thích.
// \{Kouko} "I came today to spend time with the two of you and have a lot of fun."
// \{Kouko} "I came today to spend time with the two of you and have a lot of fun."
// \{公子}「今日はおふたりと一緒に過ごせること、とても楽しみにしてきました」
// \{公子}「今日はおふたりと一緒に過ごせること、とても楽しみにしてきました」
<0371> \{Kouko} "Cô tuy sẽ không vui bằng hai em nhưng mấy em nên tự tận huởng lấy chứ hả?"
 
<0382> \{Kouko} 『Ở tuổi cô thì thật khó để vui chơi vô tư được, nên hai đứa cũng nên tự mình tận hưởng nữa nhé.』
// \{Kouko} "I won't be able to be as merry as you two, but you should enjoy yourselves, okay?"
// \{Kouko} "I won't be able to be as merry as you two, but you should enjoy yourselves, okay?"
// \{公子}「私は一緒にはしゃげるような歳ではないですけど、おふたりは、たくさん楽しんでくださいね」
// \{公子}「私は一緒にはしゃげるような歳ではないですけど、おふたりは、たくさん楽しんでくださいね」
<0372> \{Kouko} "Chỉ quan sát thôi cũng đủ vui rồi."
 
<0383> \{Kouko} 『Cô chỉ nhìn các em thôi cũng đủ vui rồi.
// \{Kouko} "Just watching seems quite fun after all."
// \{Kouko} "Just watching seems quite fun after all."
// \{公子}「見ているだけで、楽しいですから」
// \{公子}「見ているだけで、楽しいですから」
<0373> \{\m{B}} "Vâng."
 
<0384> \{\m{B}} 『Vâng.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」
// \{\m{B}}「ええ」
<0374> \{Kouko} "Thế... Nagisa-chan đâu?"
 
<0385> \{Kouko} 『Thế... Nagisa-chan đâu rồi?
// \{Kouko} "And... where's Nagisa-chan?"
// \{Kouko} "And... where's Nagisa-chan?"
// \{公子}「それで…渚ちゃんは、どうしてますか?」
// \{公子}「それで…渚ちゃんは、どうしてますか?」
<0375> Tôi nhìn đằng sau dùm cô ấy.
 
<0386> Cô ấy nhìn ra phía sau tôi.
// I look behind for her.
// I look behind for her.
// 俺の背後にその姿を探した。
// 俺の背後にその姿を探した。
<0376> \{\m{B}} "Ừm..."
 
<0387> \{\m{B}} 『Ừm...
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「ええと…」
// \{\m{B}}「ええと…」
<0377> \{\m{B}} "Đúng rồi, bạn ấy đuơng nói chuyện với vài nguời bạn...."
 
<0388> \{\m{B}} 『Đúng rồi, cậu ấy đang mải chuyện trò với vài bạn...
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's talking with some friends..."
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's talking with some friends..."
// \{\m{B}}「そう、なんか友達と話し込んでて…」
// \{\m{B}}「そう、なんか友達と話し込んでて…」
<0378> \{\m{B}} "Bạn ấy tới ngay bây giờ đây."
 
<0389> \{\m{B}} 『Cậu ấy sẽ đến ngay thôi cô ạ.
// \{\m{B}} "She'll be coming soon."
// \{\m{B}} "She'll be coming soon."
// \{\m{B}}「すぐ来ますよ」
// \{\m{B}}「すぐ来ますよ」
<0379> \{Kouko} "Mặc dù thế cũng ổn  thôi nếu chúng ta không xen vào."
 
<0390> \{Kouko} 『Mong là cô không khiến em ấy khó xử.
// \{Kouko} "Though that's fine if we're not in the way."
// \{Kouko} "Though that's fine if we're not in the way."
// \{公子}「お邪魔でなければよかったんですけど」
// \{公子}「お邪魔でなければよかったんですけど」
<0380> \{\m{B}} "Em chắc là bạn ấy thích cô lắm, Kouko-san... cho nên sẽ không có vấn đề đâu."
 
<0391> \{\m{B}} 『Cậu ấy quý mến cô lắm, Kouko-san... cô đừng lo nghĩ cả.
// \{\m{B}} "I'm sure she likes you, Kouko-san... so it's not a problem at all."
// \{\m{B}} "I'm sure she likes you, Kouko-san... so it's not a problem at all."
// \{\m{B}}「本当に、あいつ、公子さんのこと好きだから…ぜんぜん邪魔なんてことないっす」
// \{\m{B}}「本当に、あいつ、公子さんのこと好きだから…ぜんぜん邪魔なんてことないっす」
<0381> \{Kouko} "........."
 
<0392> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0382> Kouko-san đứng lặng lẽ ở đó một lúc.
 
<0393> Kouko-san đứng im lặng ở đó một lúc.
// Kouko-san stands there quietly for a while.
// Kouko-san stands there quietly for a while.
// 公子さんは、しばらく黙って立っていた。
// 公子さんは、しばらく黙って立っていた。
<0383> Trong quãng thời gian ngắn đó, tôi nhìn ra phía chỗ học sinh đang ào ạt.
 
<0394> Suốt những phút ấy, tôi chỉ nhìn về phía đám đông học sinh huyên náo.
// During that short time, I also gaze at the bustling students.
// During that short time, I also gaze at the bustling students.
// 俺も、少しの間、生徒たちの喧噪に見入る。
// 俺も、少しの間、生徒たちの喧噪に見入る。
<0384> All that's left is to wait for \l{A} to bring Fuko here.
 
<0395> Giờ chỉ cần đợi \l{A} dẫn Fuuko đến đây nữa thôi.
// All that's left is to wait for \l{A} to bring Fuuko here.
// 後は、\l{A}が風子を連れてきてくれるのを待つだけだった。
// 後は、\l{A}が風子を連れてきてくれるのを待つだけだった。
<0385> Đúng... Chỉ trong vòng vài phút, hai nguời họ sẽ đuợc đòan tụ.
 
<0396> Đúng... Chỉ ít phút nữa thôi, hai người họ sẽ được đoàn tụ.
// Yeah... in a few minutes, those two will be reunited.
// Yeah... in a few minutes, those two will be reunited.
// そう…後、数分で、ふたりは再会する。
// そう…後、数分で、ふたりは再会する。
<0386> Ngực tôi đập nhanh khi chỉ nghĩ tới chuyện đó.
 
<0397> Nghĩ như thế, tôi nghe tiếng trống ngực đập dồn dập.
// My chest beat fast, just thinking of it.
// My chest beat fast, just thinking of it.
// それを思うと、俺の胸も高鳴る。
// それを思うと、俺の胸も高鳴る。
<0387> \{\m{B}} (Tới nhanh lên đi, \l{A}...)
 
<0398> \{\m{B}} (Nhanh đến đây đi, \l{A}...)
// \{\m{B}} (Hurry up and come, \l{A}...)
// \{\m{B}} (Hurry up and come, \l{A}...)
// \{\m{B}}(早く来いよ、\l{A}…)
// \{\m{B}}(早く来いよ、\l{A}…)
<0388> \{\m{B}} (Truớc khi Kouko-san đổi ý rồi quay về...)
 
<0399> \{\m{B}} (Trước khi Kouko-san đổi ý rồi quay về...)
// \{\m{B}} (Before Kouko-san changes her mind and heads home...)
// \{\m{B}} (Before Kouko-san changes her mind and heads home...)
// \{\m{B}}(公子さんの気が変わって帰っちまわないうちに…)
// \{\m{B}}(公子さんの気が変わって帰っちまわないうちに…)
<0389> \{\m{B}} (Thực ra, Kouko-san sẽ không quay về nếu chưa gặp đuợc \l{A}...)
 
<0400> \{\m{B}} (Dù thực chất mình biết Kouko-san sẽ không về nếu chưa gặp được \l{A}...)
// \{\m{B}} (Actually, Kouko-san wouldn't head home without meeting \l{A}...)
// \{\m{B}} (Actually, Kouko-san wouldn't head home without meeting \l{A}...)
// \{\m{B}}(つっても、公子さんが\l{A}に会わず、帰るはずないか…)
// \{\m{B}}(つっても、公子さんが\l{A}に会わず、帰るはずないか…)
<0390> \{Kouko} "........."
 
<0401> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0391> \{Kouko} "Ừm... \m{A}-san."
 
<0402> \{Kouko} 『Ừm...\ \
<0403> -san.
// \{Kouko} "Umm... \m{A}-san."
// \{Kouko} "Umm... \m{A}-san."
// \{公子}「あの…\m{A}さん」
// \{公子}「あの…\m{A}さん」
<0392> \{\m{B}} "Hmm?"
 
<0404> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」
// \{\m{B}}「うん?」
<0393> \{Kouko} "Liệu em có biết về tin đồn không?"
 
<0405> \{Kouko} 『Em có biết về tin đồn đó không?
// \{Kouko} "Do you know about the rumor?"
// \{Kouko} "Do you know about the rumor?"
// \{公子}「こんな、噂を知ってますか」
// \{公子}「こんな、噂を知ってますか」
<0394> \{\m{B}} "Tin đồn?"
 
<0406> \{\m{B}} 『Tin đồn?
// \{\m{B}} "Rumor?"
// \{\m{B}} "Rumor?"
// \{\m{B}}「噂?」
// \{\m{B}}「噂?」
<0395> \{Kouko} "Đúng..."
 
<0407> \{Kouko} 『Đúng...
// \{Kouko} "Yes..."
// \{Kouko} "Yes..."
// \{公子}「はい…」
// \{公子}「はい…」
<0396> \{Kouko} "Về việc sao mà Fuko ở trong truờng..."
 
// \{Kouko} "About how Fuko's in this school..."
<0408> \{Kouko} 『Bằng cách nào đó, Fuuko đang ở trong trường...
// \{Kouko} "About how Fuuko's in this school..."
// \{公子}「今、この学校に、風子がいるって…」
// \{公子}「今、この学校に、風子がいるって…」
<0397> \{Kouko} "Về việc mà em ấy vẫn khỏe mạnh chạy nhảy..."
 
<0409> \{Kouko} 『Con bé vẫn khỏe mạnh, có thể chạy nhảy, nô đùa...
// \{Kouko} "How she's been healthy and running about..."
// \{Kouko} "How she's been healthy and running about..."
// \{公子}「元気に、駆け回ってるって…」
// \{公子}「元気に、駆け回ってるって…」
<0398> \{Kouko} "Và... đuợc kết bạn."
 
<0410> \{Kouko} 『Và... quen được nhiều bạn .
// \{Kouko} "And... being with friends."
// \{Kouko} "And... being with friends."
// \{公子}「それも…お友達と一緒に」
// \{公子}「それも…お友達と一緒に」
<0399> \{\m{B}} "Kouko-san, đó là..."
 
<0411> \{\m{B}} 『Kouko-san, đó là...
// \{\m{B}} "Kouko-san, that's..."
// \{\m{B}} "Kouko-san, that's..."
// \{\m{B}}「公子さん、それは…」
// \{\m{B}}「公子さん、それは…」
<0400> Ngay lúc đó, tôi muốn nói với rằng đó là sự thật...
 
<0412> Khoảnh khắc ấy, tôi đã muốn nói với Kouko-san rằng đó là sự thật...
// At that moment, I want to tell her that it was the truth...
// At that moment, I want to tell her that it was the truth...
// 本当のことです、と言おうとした時…
// 本当のことです、と言おうとした時…
<0401> Cộp, tiếng buớc chân tới.
 
<0413> Tạch, tiếng bước chân.
// Tap, the footsteps come.
// Tap, the footsteps come.
// たっ、と足音がした。
// たっ、と足音がした。
<0402> Kouko-san nguớc nhìn phía trước.
 
<0414> Kouko-san vẫn nhìn ra trước.
// Kouko-san gazes straight ahead.
// Kouko-san gazes straight ahead.
// 公子さんは、真っ直ぐ、前を見続けていた。
// 公子さんは、真っ直ぐ、前を見続けていた。
<0403> \{Kouko} "........."
 
<0415> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0404> \{Kouko} "Đương nhiên, cô biết chuyện đó không bao giờ có thể xảy ra."
 
<0416> \{Kouko} 『Đương nhiên, cô biết chuyện đó không thể nào xảy ra được.
// \{Kouko} "Of course, I knew something like that wouldn't be possible."
// \{Kouko} "Of course, I knew something like that wouldn't be possible."
// \{公子}「もちろん、そんなことあるはずがないってわかってます」
// \{公子}「もちろん、そんなことあるはずがないってわかってます」
<0405> \{Kouko} "Bởi, hằng ngày, cô luôn thấy em ấy ngủ trong bệnh viện..."
 
<0417> \{Kouko} 『Bởi, hàng ngày, cô vẫn nhìn con bé ngủ miên man trong bệnh viện...
// \{Kouko} "Because, every day, I've seen her sleeping at the hospital..."
// \{Kouko} "Because, every day, I've seen her sleeping at the hospital..."
// \{公子}「だって、毎日、私はあの子の寝てる姿を見てますから…」
// \{公子}「だって、毎日、私はあの子の寝てる姿を見てますから…」
<0406> \{Kouko} "........."
 
<0418> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0407> Và ngay đằng trước...
 
<0419> Em gái cô đang ở đây cơ mà...
// And up ahead...
// And up ahead...
// その真っ直ぐ先…
// その真っ直ぐ先…
<0408> ... cô bé ấy đương ở đó.
 
<0420> ... ngay trước mặt.
// ... she's there.
// ... she's there.
// …あいつがいた。
// …あいつがいた。
<0409> \{\m{B}} "Kouko... san..."
 
<0421> \{\m{B}} 『Kouko... -san...』
// \{\m{B}} "Kouko... san..."
// \{\m{B}}「公子…さん…」
// \{\m{B}}「公子…さん…」
<0410> Dù sau đó...
 
<0422> Đã như vậy rồi...
// Even then...
// Even then...
// なのに…
// なのに…
<0411> Tại sao...?
 
<0423> Mà tại sao...?
// Why...?
// Why...?
// どうして…
// どうして…
<0412> Chuyện lại như thế này...?
 
<0424> Cô ấy vẫn nói những lời đó...?
// Is it really like this...?
// Is it really like this...?
// そのままで、いるのだろうか…
// そのままで、いるのだろうか…
<0413> Cứ như thể ...
 
<0425> Cứ như thể...
// It's as if...
// It's as if...
// まるで…
// まるで…
<0414> Cô ấy không hề nhìn thấy Fuko chút nào hết....
 
// She can't see Fuko at all...
<0426> Trong mắt Kouko-san không có bóng hình Fuuko, dù chỉ một chút...
// She can't see Fuuko at all...
// 風子の姿が見えていないように…
// 風子の姿が見えていないように…
<0415> Mặc dù cô ấy vẫn đương đứng đó....
 
<0427> Mặc dù cô ấy vẫn đang đứng đó...
// Even though she's right there...
// Even though she's right there...
// すぐ、そこにいるのに…
// すぐ、そこにいるのに…
<0416> Mặc dù cô bé vẫn có thể nói chuyện....
 
<0428> Ấp ủ biết bao nỗi niềm...
// Even though she can talk...
// Even though she can talk...
// 話ができるのに…
// 話ができるのに…
<0417> Với hai năm tình cảm đuợc bồi đắp....
// Eng dịch sai
 
<0429> Những tình cảm chất chứa trong tim suốt hai năm dài...
// With those two years of feelings that have built up...
// With those two years of feelings that have built up...
// 2年間、溜めてきた思いを…
// 2年間、溜めてきた思いを…
<0418> -- Bởi vì Fuko không thể gặp đuợc cô ấy.
// Eng dịch sai
// --Because Fuko can't meet her...
 
<0430> ——『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// --Because Fuuko can't meet her...
// ──会えないから…
// ──会えないから…
<0419> -- Bỏi giọng nói của Fuko không tới đuợc cô ấy.
 
// --Because Fuko's voice won't reach her...
<0431> ——『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// --Because Fuuko's voice won't reach her...
// ──声が届かないから…
// ──声が届かないから…
<0420> -- Đó là tại sao... Fuko ở đây như thế này...
 
// --That's why... Fuko is here like this...
<0432> ——『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...
// --That's why... Fuuko is here like this...
// ──風子はここにいるんだと…思います…
// ──風子はここにいるんだと…思います…
<0421> Chuyện không thể như thế này đuợc...
 
<0433> Không thể như thế này được...
// It can't be like this...
// It can't be like this...
// こんなことってない…
// こんなことってない…
<0422> Mặc dù cô ấy là nguời cô bé muốn gặp...
 
<0434> Dù cho cô ấy là người Fuuko luôn mong mỏi gặp hơn bất kỳ ai...
/// Even though she's the one person she wanted to meet...
/// Even though she's the one person she wanted to meet...
// 一番、会いたかった相手なのに…
// 一番、会いたかった相手なのに…
<0423> Nguời cô bé muốn nói chuyện...
 
<0435> Người Fuuko khao khát chuyện trò nhất...
// The one person she wanted to talk to...
// The one person she wanted to talk to...
// 話したかった人なのに…
// 話したかった人なのに…
<0424> ... Chuyện này không thể như thế đụơc.
 
<0436> ... Không thể như thế được...
//... it can't be like this...
//... it can't be like this...
// …こんなことってない。
// …こんなことってない。
<0425> Ahh...
 
<0437> Aaa...
// Ahh...
// ああ…
// ああ…
<0426> Nếu chuyện sẽ đau lòng như thế này... sẽ tốt hơn nếu họ không gặp nhau.
 
<0438> Nếu biết trước hiện thực sẽ tàn khốc như vầy... chẳng thà họ đừng gặp nhau.
// If it's going to be this painful... it would be better if they don't meet.
// If it's going to be this painful... it would be better if they don't meet.
// こんな残酷なことになるのなら…会わせないままのほうがよかった。
// こんな残酷なことになるのなら…会わせないままのほうがよかった。
<0427> Nó chỉ có đau lòng thôi.
 
<0439> Chỉ có đau lòng thêm thôi.
// It's just painful.
// It's just painful.
// 辛いだけだ。
// 辛いだけだ。
<0428> Mặc dù....
 
<0440> Mặc dù...
// Even though...
// Even though...
// あいつが…。
// あいつが…。
<0429> Mặc dù cô bé biết....
 
<0441> Mặc dù Fuuko đã biết rồi...
// Even though she knew...
// Even though she knew...
// あいつはわかっていたのに…
// あいつはわかっていたのに…
<0430> Chính bởi thế, cô bé biết, và dù như thế...
 
<0442> Bởi biết cả rồi, nên ấy đã luôn tránh né, vậy mà...
// Because of that, she knew, and even then...
// Because of that, she knew, and even then...
// だから、避けていたのに…
// だから、避けていたのに…
<0431> Dù như thế, tôi đã đẩy đi hiện thực đau lòng đó.
// Eng dịch sai.
 
<0443> Vậy mà tôi lại bắt cô ấy phải đối mặt với sự thật cay đắng này...
// Even then, I pushed away that painful reality...
// Even then, I pushed away that painful reality...
// なのに、俺がそんな辛い現実を突きつけてしまった…。
// なのに、俺がそんな辛い現実を突きつけてしまった…。
<0432> Tôi đúng là một thằng ngốc...
 
<0444> Tôi đúng là... một thằng ngốc...
// I'm such an... idiot...
// I'm such an... idiot...
// 馬鹿だ…俺は…。
// 馬鹿だ…俺は…。
<0433> \{Kouko} "Nhưng em thấy đấy, \m{A}-san..."
 
<0445> \{Kouko} 『Nhưng em biết không,\ \
<0446> -san...
// \{Kouko} "But you see, \m{A}-san..."
// \{Kouko} "But you see, \m{A}-san..."
// \{公子}「でもね、\m{A}さん…」
// \{公子}「でもね、\m{A}さん…」
<0434> \{Kouko} "Mặc dù em ấy trong giấc mộng dài, luôn ngủ đó..."
 
<0447> \{Kouko} 『Mặc dù em ấy chìm trong giấc mộng dài, luôn say ngủ...
// \{Kouko} "While she's in this long dream, always sleeping..."
// \{Kouko} "While she's in this long dream, always sleeping..."
// \{公子}「ずっと眠ってるあの子は、その長い夢の中で…」
// \{公子}「ずっと眠ってるあの子は、その長い夢の中で…」
<0435> \{Kouko} "Em ấy trông như thể đang chạy nhảy quanh sân truờng..."
 
<0448> \{Kouko} 『Có lẽ con bé vẫn đang chạy nhảy quanh trường...
// \{Kouko} "It seems like she's running around the school..."
// \{Kouko} "It seems like she's running around the school..."
// \{公子}「この学校を駆け回ってるんじゃないかって…」
// \{公子}「この学校を駆け回ってるんじゃないかって…」
<0436> \{Kouko} "Đó là những gì cô nghĩ..."
 
<0449> \{Kouko} 『Cô nghĩ như vậy...
// \{Kouko} "That's what I think..."
// \{Kouko} "That's what I think..."
// \{公子}「私はそう思うんです…」
// \{公子}「私はそう思うんです…」
<0437> \{Kouko} "Mặc dù tuy đó chỉ là giấc mơ nhưng không sao..."
 
<0450> \{Kouko} 『Dù đó chỉ là mơ thôi, nhưng không sao...
// \{Kouko} "Even if it's just a dream, it's fine..."
// \{Kouko} "Even if it's just a dream, it's fine..."
// \{公子}「夢の中だけでもいいんです…」
// \{公子}「夢の中だけでもいいんです…」
<0438> \{Kouko} "Như thế, em ấy có thể kết đuợc với nhiều bạn..."
 
<0451> \{Kouko} 『Vì như thế, con bé có thể kết được nhiều bạn...
// \{Kouko} "That way, she can make a lot of friends..."
// \{Kouko} "That way, she can make a lot of friends..."
// \{公子}「あの子がそうして、たくさんの友達に囲まれてるなら…」
// \{公子}「あの子がそうして、たくさんの友達に囲まれてるなら…」
<0439> \{Kouko} "Chỉ như thế cũng đủ khiến cho em ấy vui..."
 
<0452> \{Kouko} 『Nhờ vậy mà cô an lòng lắm...
// \{Kouko} "Just that would make her happy..."
// \{Kouko} "Just that would make her happy..."
// \{公子}「それだけで、嬉しいです…」
// \{公子}「それだけで、嬉しいです…」
<0440> \{Kouko} "Vào ngày khai truờng..."
 
<0453> \{Kouko} 『Hôm khai trường ấy...
// \{Kouko} "On the day of the school entrance ceremony..."
// \{Kouko} "On the day of the school entrance ceremony..."
// \{公子}「あの子は…入学式の日…」
// \{公子}「あの子は…入学式の日…」
<0441> \{Kouko} "Em ấy nói em ấy sẽ đi và kết bạn với nhìều nguời..."
 
<0454> \{Kouko} 『Con bé vừa tạm biệt cô vừa nói...
// \{Kouko} "She said she'd go and make a lot of friends..."
// \{Kouko} "She said she'd go and make a lot of friends..."
// \{公子}「たくさんのお友達を作るって言って…」
// \{公子}「たくさんのお友達を作るって言って…」
<0442> \{Kouko} "... khi em ấy đuơng đi."
 
<0455> \{Kouko} ...「Em sẽ gặp và quen thật nhiều bạn.」』
// \{Kouko} "... as she was leaving."
// \{Kouko} "... as she was leaving."
// \{公子}「…出かけていったんですから」
// \{公子}「…出かけていったんですから」
<0443> \{\m{B}} "........."
 
<0456> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」
<0444> ... cô bé ấy đã có những người bạn.
 
<0457> ... ấy thật sự đã kết bạn.
// ... she does have friends.
// ... she does have friends.
// …いる。
// …いる。
<0445> Chúng tôi là bạn của cô ấy.
 
<0458> Chúng tôi là bạn của cô ấy.
// We're her friends.
// We're her friends.
// 俺たちは、友達だった。
// 俺たちは、友達だった。
<0446> Nhưng...
 
<0459> Nhưng...
// But...
// But...
// でも…。
// でも…。
<0447> \{\m{B}} "Nhưng..."
 
<0460> \{\m{B}} 『Nhưng...
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」
// \{\m{B}}「でも…」
<0448> \{\m{B}} "Chỉ có mơ thôi thì hơi buồn chứ nhỉ ...?"
 
<0461> \{\m{B}} 『Nếu chỉ là mơ thôi, lại chẳng đau xót sao...?
// \{\m{B}} "Just dreaming is sad, isn't it...?"
// \{\m{B}} "Just dreaming is sad, isn't it...?"
// \{\m{B}}「夢の中だけなんて、悲しいじゃないですか…」
// \{\m{B}}「夢の中だけなんて、悲しいじゃないですか…」
<0449> \{\m{B}} "Chỉ trong giấc mơ thôi...!"
 
<0462> \{\m{B}} 『Chỉ là mơ thôi...
// \{\m{B}} "Just being in just a dream...!"
// \{\m{B}} "Just being in just a dream...!"
// \{\m{B}}「夢の中だけなんてっ…」
// \{\m{B}}「夢の中だけなんてっ…」
<0450> \{Kouko} "\m{A}-san..."
 
<0463> \{Kouko} 『
<0464> -san...』
// \{Kouko} "\m{A}-san..."
// \{公子}「\m{A}さん…」
// \{公子}「\m{A}さん…」
<0451> \{Kouko} "Tình trạng em ấy đang thay đổi trong ba ngày gần đây..."
 
<0465> \{Kouko} 『Con bé... bệnh trạng đã có biến chuyển trong ba ngày gần đây...
// \{Kouko} "Her condition's been changing in the past three days..."
// \{Kouko} "Her condition's been changing in the past three days..."
// \{公子}「あの子、3日前に容態が変わったんです…」
// \{公子}「あの子、3日前に容態が変わったんです…」
<0452> \{Kouko} "Hai năm truớc, nó không thay đỏi như thế này..."
 
<0466> \{Kouko} 『Suốt hai năm qua, chuyện này chưa từng xảy ra...
// \{Kouko} "Two years ago, it didn't change like this..."
// \{Kouko} "Two years ago, it didn't change like this..."
// \{公子}「2年間、変わらなかった容態です…」
// \{公子}「2年間、変わらなかった容態です…」
<0453> \{\m{B}} "... hở....?"
 
<0467> \{\m{B}} ... ...?
// \{\m{B}} "... eh...?"
// \{\m{B}} "... eh...?"
// \{\m{B}}「…え…?」
// \{\m{B}}「…え…?」
<0454> \{Kouko} "Em ấy..."
 
<0468> \{Kouko} 『Con bé...
// \{Kouko} "Her breathing..."
// \{Kouko} "Her breathing..."
// \{公子}「呼吸が…」
// \{公子}「呼吸が…」
<0455> \{Kouko} "... đã ngừng thở."
 
<0469> \{Kouko} ... đã ngừng thở.
// \{Kouko} "... has stopped."
// \{Kouko} "... has stopped."
// \{公子}「…停止しました」
// \{公子}「…停止しました」
// Phiền gíup hộ đọan này, ngừng thờ là chết queo rồi nhưng mình chỉ dịch điựoc vậy thôi.
// Phiền gíup hộ đọan này, ngừng thờ là chết queo rồi nhưng mình chỉ dịch điựoc vậy thôi.
<0456> \{Kouko} "Bây giờ, con bé đó..."
// Don't think the Eng trans fked up, so, yes, RIP.
// Eng true here lol
 
<0470> \{Kouko} 『Giờ thì em ấy...
// \{Kouko} "Now, that girl..."
// \{Kouko} "Now, that girl..."
// \{公子}「もうあの子は…」
// \{公子}「もうあの子は…」
<0457> \{Kouko} "Không bao giờ có thể tỉnh lại đuợc nữa..."
 
<0471> \{Kouko} 『Không thể nào tỉnh lại được nữa...
// \{Kouko} "Can no longer wake up..."
// \{Kouko} "Can no longer wake up..."
// \{公子}「目覚めることがないんです…」
// \{公子}「目覚めることがないんです…」
<0458> \{Kouko} "Tất cả những gì em ấy có thể làm là theo dõi những giấc mơ, cho nên..."
 
<0472> \{Kouko} 『Nếu mơ là tất cả những gì em ấy còn làm được...
// \{Kouko} "All she can do is watch her dream, so..."
// \{Kouko} "All she can do is watch her dream, so..."
// \{公子}「夢しか見ることができないなら…」
// \{公子}「夢しか見ることができないなら…」
<0459> \{Kouko} "Ít nhất là trong giấc mơ của em ấy..."
 
<0473> \{Kouko} 『Thì ít nhất là trong giấc mơ ấy...
// \{Kouko} "At least, in her dream..."
// \{Kouko} "At least, in her dream..."
// \{公子}「せめて、その夢の中では…」
// \{公子}「せめて、その夢の中では…」
<0460> \{Kouko} "Cô muốn em ấy đuợc chạy nhảy quanh ngôi truờng này..."
 
<0474> \{Kouko} 『Cô muốn con bé được tung tăng chạy nhảy quanh ngôi trường này...
// \{Kouko} "I'd like her to be running around in this school..."
// \{Kouko} "I'd like her to be running around in this school..."
// \{公子}「この学校を駆け回っていてほしいんです…」
// \{公子}「この学校を駆け回っていてほしいんです…」
<0461> \{Kouko} "Với thật nhìều bạn."
 
<0475> \{Kouko} 『Với thật nhiều bạn .
// \{Kouko} "With a lot of friends."
// \{Kouko} "With a lot of friends."
// \{公子}「たくさんのお友達と一緒に」
// \{公子}「たくさんのお友達と一緒に」
<0462> \l{A} đứng cạnh Fuko với khuôn mặt đang nức nở.
 
// \l{A} has a crying face, standing close to Fuko...
<0476> \l{A} đứng cách Fuuko một quãng, cố kìm nén từng tiếng nấc...
// \l{A} has a crying face, standing close to Fuuko...
// 風子に寄り添って立つ\l{A}が、泣きそうに…顔を歪める。
// 風子に寄り添って立つ\l{A}が、泣きそうに…顔を歪める。
<0463> \{Kouko} "Nhưng..."
// Eng dịch sai.
 
<0477> \{Kouko} 『Nhưng...
// \{Kouko} "But..."
// \{Kouko} "But..."
// \{公子}「でも…」
// \{公子}「でも…」
<0464> \{Kouko} "Nếu như em ấy thực sự..."
 
<0478> \{Kouko} 『Nếu như con bé thực sự...
// \{Kouko} "If she really..."
// \{Kouko} "If she really..."
// \{公子}「もし、本当に…」
// \{公子}「もし、本当に…」
<0465> \{Kouko} "Nếu em ấy thực sự ở trong truờng này, tận huởng cuộc sống học đừơng..."
 
<0479> \{Kouko} 『Nếu em ấy thực sự ở trong trường này, tận hưởng cuộc sống chốn học đường...
// \{Kouko} "If she really is in this school, living out her school life..."
// \{Kouko} "If she really is in this school, living out her school life..."
// \{公子}「あの子が、この学校で学生生活を送っていたら…」
// \{公子}「あの子が、この学校で学生生活を送っていたら…」
<0466> \{Kouko} "Liệu em và Nagisa-chan có thể bạn của em ấy đuợc không, \m{A}-san...?"
 
<0480> \{Kouko} 『Em và Nagisa-chan có thể làm bạn với em ấy được không,\ \
<0481> -san...?
// \{Kouko} "Would you and Nagisa-chan be her friends, \m{A}-san...?"
// \{Kouko} "Would you and Nagisa-chan be her friends, \m{A}-san...?"
// \{公子}「\m{A}さんと渚ちゃんは、あの子と友達になってくれていましたか…?」
// \{公子}「\m{A}さんと渚ちゃんは、あの子と友達になってくれていましたか…?」
<0467> \{\m{B}} "Vâng, chúng em sẽ làm...nhất định là như thế..."
 
<0482> \{\m{B}} 『Vâng, chúng em sẽ làm... nhất định là như thế...
// \{\m{B}} "Yeah, we will... definitely."
// \{\m{B}} "Yeah, we will... definitely."
// \{\m{B}}「ああ、なってた…絶対に」
// \{\m{B}}「ああ、なってた…絶対に」
<0468> \{\l{A}} "Nhất định là vậy..."
 
<0483> \{\l{A}} 『Nhất định...
// \{\l{A}} "Of course..."
// \{\l{A}} "Of course..."
// \{\l{A}}「もちろんですっ…」
// \{\l{A}}「もちろんですっ…」
<0469> \{\m{B}} "Bởi nếu ai đó giống như cô, Kouko-san... em ấy nhất định rất là dễ thương..."
 
<0484> \{\m{B}} 『Bởi nếu người đó là em gái của Kouko-san... em ấy nhất định sẽ đáng yêu vô cùng...
// \{\m{B}} "Because... if it's someone like you, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// \{\m{B}} "Because... if it's someone like you, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// "Because... if it's someone like your younger sister, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// "Because... if it's someone like your younger sister, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// \{\m{B}}「だって…公子さんのような人の妹なら…可愛い奴に決まってるもんな…」
// \{\m{B}}「だって…公子さんのような人の妹なら…可愛い奴に決まってるもんな…」
<0470> \{\m{B}} "Em cái miệng tồi quá."
 
<0485> \{\m{B}} 『Tuy hơi xấu miệng...』
// \{\m{B}} "I have a bad mouth..."
// \{\m{B}} "I have a bad mouth..."
// \{\m{B}}「口は悪いけどさ…」
// \{\m{B}}「口は悪いけどさ…」
<0471> \{\m{B}} "Nhưng, bọn em sẽ cố hết sức..."
 
<0486> \{\m{B}} 『Nhưng, em ấy đã luôn cố gắng hơn ai hết...
// \{\m{B}} "But, we will do our best..."
// \{\m{B}} "But, we will do our best..."
// \{\m{B}}「でも、一生懸命でさ…」
// \{\m{B}}「でも、一生懸命でさ…」
<0472> \{\m{B}} "Để em ấy không phải một mình...."
 
<0487> \{\m{B}} 『Em ấy sẽ không bao giờ phải cô đơn nữa...
// \{\m{B}} "To not leave her alone..."
// \{\m{B}} "To not leave her alone..."
// \{\m{B}}「ほっとけなくて…」
// \{\m{B}}「ほっとけなくて…」
<0473> \{\m{B}} "Để có thể vui vẻ cùng nhau..."
// Eng dịch sai.
 
<0488> \{\m{B}} 『Bọn em sẽ chơi với nhau thật vui...
// \{\m{B}} "To have fun together..."
// \{\m{B}} "To have fun together..."
// \{\m{B}}「一緒にいると、楽しくて…」
// \{\m{B}}「一緒にいると、楽しくて…」
<0474> \{\m{B}} "Phải không, \l{A}... phải vậy không...?"
 
<0489> \{\m{B}} 『Phải không, \l{A}... phải vậy không...?
// \{\m{B}} "Right, \l{A}... isn't that right...?"
// \{\m{B}} "Right, \l{A}... isn't that right...?"
// \{\m{B}}「な、\l{A}…そうだよな…」
// \{\m{B}}「な、\l{A}…そうだよな…」
<0475> \l{A} không thể nói đựợc nữa.
 
<0490> \l{A} không nói nên lời.
// \l{A} can't speak anymore.
// \l{A} can't speak anymore.
// \l{A}はもう声が出なかった。
// \l{A}はもう声が出なかった。
<0476> Tất cả cô ấy làm chỉ gật đầu.
 
<0491> ấy chỉ có thể gật đầu dứt khoát.
// All she does is nod heavily.
// All she does is nod heavily.
// ただ、大きく頷くだけだ。
// ただ、大きく頷くだけだ。
<0477> Chỉ đứng trứớc mặt kouko-san nức nở... cô ấy đang cố chịu đựng.
 
<0492> Cô đang giữ lời hứa của mình... là không khóc trước mặt Kouko-san.
// Just being in front of Kouko-san, crying... she's hanging in there.
// Just being in front of Kouko-san, crying... she's hanging in there.
// 公子さんの目の前で泣かないようにだけ…頑張っていた。
// 公子さんの目の前で泣かないようにだけ…頑張っていた。
<0478> \{Kouko} "Cô rất mừng."
 
<0493> \{Kouko} 『Cô vui lắm.
// \{Kouko} "I'm glad."
// \{Kouko} "I'm glad."
// \{公子}「よかったです」
// \{公子}「よかったです」
<0479> \{Kouko} "Nếu chỉ ở một mình có thể đem lại sự giải thóat..."
 
<0494> \{Kouko} 『Như vậy thôi cũng là sự giải thoát cho cô rồi...
// \{Kouko} "Just that alone feels it brings salvation..."
// \{Kouko} "Just that alone feels it brings salvation..."
// \{公子}「それだけでも、救われた気がします…」
// \{公子}「それだけでも、救われた気がします…」
<0480> \{Kouko} "Em ấy vốn không tốt trong giao tiếp với ngừơi khác..."
// Eng dịch sai.
 
<0495> \{Kouko} 『Con bé vốn không thạo giao tiếp với người khác...
// \{Kouko} "She's not good at communicating with others..."
// \{Kouko} "She's not good at communicating with others..."
// \{公子}「人付き合いが苦手で…」
// \{公子}「人付き合いが苦手で…」
<0481> \{Kouko} "Nếu em ấy có một vài người bạn..."
 
<0496> \{Kouko} 『Không chơi thân được với ai...
// \{Kouko} "So she has few friends..."
// \{Kouko} "So she has few friends..."
// \{公子}「友達が少ない子でしたから…」
// \{公子}「友達が少ない子でしたから…」
<0482> \{Kouko} "Đó là tại sao, xin hãy ở cùng với nó..."
 
<0497> \{Kouko} 『Vậy nên, xin hãy ở bên em ấy...
// \{Kouko} "That's why, please be with her..."
// \{Kouko} "That's why, please be with her..."
// \{公子}「だから、一緒に居てあげてください…」
// \{公子}「だから、一緒に居てあげてください…」
<0483> \{Kouko} "Xin hãy làm như thế... \wait{800}cho đến cuối giấc mơ của ..."
 
<0498> \{Kouko} 『Xin các em hãy ở bên...
 
<0499> \ cho đến chặng cuối giấc mơ của con bé...
// \{Kouko} "Please do so... \wait{800}until the end of her dream..."
// \{Kouko} "Please do so... \wait{800}until the end of her dream..."
// \{公子}「どうか…\wait{800}夢の最後まで…」
// \{公子}「どうか…\wait{800}夢の最後まで…」
<0484> Tôi nhắm mắt lại.
 
<0500> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// I close my eyes.
// 俺は、目を閉じた。
// 俺は、目を閉じた。
<0485> .... Fuko biết tất cả mọi chuyện.
 
// ... Fuko knew all of this.
<0501> ... Fuuko biết tất cả mọi chuyện.
// ... Fuuko knew all of this.
// …風子は知っていたんだ、全部。
// …風子は知っていたんだ、全部。
<0486> Về tình trạng sức khỏe đang xấu đi.
 
<0502> Cả về tình trạng sức khỏe đang xấu đi...
// About how her condition had worsened...
// About how her condition had worsened...
// 自分の容態が悪くなることも…
// 自分の容態が悪くなることも…
<0487> Về việc làm thế nào mà không thể tỉnh dậy đuợc.
 
<0503> Về việc cô ấy không thể tỉnh dậy được...
// About how she would never wake up again...
// About how she would never wake up again...
// もう、二度と、目覚めることができないということも…
// もう、二度と、目覚めることができないということも…
<0488> Đó chính tại sao, bé lại xuất hiện trong truờng...
 
<0504> Đó là nguyên do mà ấy xuất hiện trong trường...
// That's why, she appeared in this school...
// That's why, she appeared in this school...
// だから、この学校に現れた…。
// だから、この学校に現れた…。
<0489> Trong bộ dạng kì quặc.
 
<0505> Trong một hình thái miễn cưỡng, phi thực nhất...
// In a strange form...
// In a strange form...
// 不自然な形で…。
// 不自然な形で…。
<0490> Và để đáp lại, cô bé đã gom lại tất cả tấm lòng từ tất cả bạn bè xung quanh .
 
<0506> Tìm những người bạn có thể thay ấy đến dự hôn lễ và chúc phúc chị mình...
// And in return, she gathered the blessings of all the friends around her...
// And in return, she gathered the blessings of all the friends around her...
// 自分の代わりに、たくさんの祝福を送ってくれる友達を集めに…。
// 自分の代わりに、たくさんの祝福を送ってくれる友達を集めに…。
<0491> Và rồi, đến cuối cùng của giấc mơ, Fuko sẽ...
// Eng dịch sai
// And then, at the end of the dream, Fuko will...
 
<0507> Và rồi, đến cuối cùng giấc mơ, Fuuko sẽ...
// And then, at the end of the dream, Fuuko will...
// そして、夢の最後に風子は…
// そして、夢の最後に風子は…
<0492> Fuko sẽ...
 
// Fuko will...
<0508> Fuuko sẽ...
// Fuuko will...
// 風子は…
// 風子は…
<0493> \{\m{B}} "Vậy thì..."
 
<0509> \{\m{B}} 『Vậy thì...
// \{\m{B}} "Then..."
// \{\m{B}} "Then..."
// \{\m{B}}「なら…」
// \{\m{B}}「なら…」
<0494> Mở mắt ra, tôi nhìn trực tiếp vào Kouko-san.
 
<0510> Mở mắt ra, tôi nhìn thẳng vào Kouko-san.
// Opening my eyes, I look straight at Kouko-san.
// Opening my eyes, I look straight at Kouko-san.
// 俺は目を開けて、公子さんをまっすぐに見つめた。
// 俺は目を開けて、公子さんをまっすぐに見つめた。
<0495> \{\m{B}} "Vậy, làm ơn... nếu cô có thể."
 
<0511> \{\m{B}} 『Vậy, xin cô... làm ơn.
// \{\m{B}} "Then, please... if you can."
// \{\m{B}} "Then, please... if you can."
// \{\m{B}}「なら、どうか…お願いです」
// \{\m{B}}「なら、どうか…お願いです」
<0496> \{\m{B}} "Xin hãy cưới bạn trai của cô."
 
<0512> \{\m{B}} 『Xin hãy thành hôn với bạn trai của cô.
// \{\m{B}} "Get married with your boyfriend."
// \{\m{B}} "Get married with your boyfriend."
// \{\m{B}}「彼氏と結婚してください」
// \{\m{B}}「彼氏と結婚してください」
<0497> \{Kouko} "Gì cơ...?"
 
<0513> \{Kouko} 『Ế...?
// \{Kouko} "Eh...?"
// \{Kouko} "Eh...?"
// \{公子}「え…」
// \{公子}「え…」
<0498> \{\m{B}} "Đó là ước muốn của chúng em.... với tư cách là bạn của bạn ấy..."
 
<0514> \{\m{B}} 『Đó ... ước nguyện của chúng em... với tư cách là bạn của em ấy...
// \{\m{B}} "That's our... wish... as her friends..."
// \{\m{B}} "That's our... wish... as her friends..."
// \{\m{B}}「あいつの…友達である俺たちからの…お願いです」
// \{\m{B}}「あいつの…友達である俺たちからの…お願いです」
<0499> \{\m{B}} "Em chắc bạn ấy cũng muốn điều tuơng tự."
 
<0515> \{\m{B}} 『Chắc chắn em ấy cũng mong ước điều tương tự.
// \{\m{B}} "I'm sure she must want the same thing."
// \{\m{B}} "I'm sure she must want the same thing."
// \{\m{B}}「あいつは、そう願ってるはずです」
// \{\m{B}}「あいつは、そう願ってるはずです」
<0500> \{\m{B}} "Nếu bạn ấy biết được... rằng cô trì hõan đám cuới bạn ấy..."
 
<0516> \{\m{B}} 『Nếu em ấy biết được... rằng cô trì hoãn hôn lễ mình...
// \{\m{B}} "If she found out... that you delayed the wedding because of her..."
// \{\m{B}} "If she found out... that you delayed the wedding because of her..."
// \{\m{B}}「自分のせいで…結婚を迷ってるなんて、それを知ったら…」
// \{\m{B}}「自分のせいで…結婚を迷ってるなんて、それを知ったら…」
<0501> \{\m{B}} "Bạn ấy sẽ buồn lắm..."
 
<0517> \{\m{B}} 『Em ấy sẽ buồn lắm...
// \{\m{B}} "She'll be sad..."
// \{\m{B}} "She'll be sad..."
// \{\m{B}}「あいつ、悲しみますよ…」
// \{\m{B}}「あいつ、悲しみますよ…」
<0502> \{\m{B}} "Cho nên..."
 
<0518> \{\m{B}} 『Cho nên...
// \{\m{B}} "So..."
// \{\m{B}} "So..."
// \{\m{B}}「だから…」
// \{\m{B}}「だから…」
<0503> \{\m{B}} Xin hãy làm đám cưới đi cô."
 
<0519> \{\m{B}} 『Xin hãy tổ chức hôn lễ đi cô.
// \{\m{B}} "Please get married."
// \{\m{B}} "Please get married."
// \{\m{B}}「結婚してください」
// \{\m{B}}「結婚してください」
<0504> \{Kouko} "........."
 
<0520> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0505> \{\l{A}} "Đúng vậy, xin hãy làm đám cưới..."
 
<0521> \{\l{A}} 『Đúng vậy, xin hãy kết hôn đi ạ...
// \{\l{A}} "That's right, please get married..."
// \{\l{A}} "That's right, please get married..."
// \{\l{A}}「そうです、先生、結婚してくださいっ…」
// \{\l{A}}「そうです、先生、結婚してくださいっ…」
<0506> \{\l{A}} "Hạnh phúc của cô cũng là niềm vui của bọn em..."
 
<0522> \{\l{A}} 『Hạnh phúc của cô cũng là hạnh phúc của em ấy...
// \{\l{A}} "Your happiness is our happiness..."
// \{\l{A}} "Your happiness is our happiness..."
// \{\l{A}}「先生の幸せが、自分の幸せだって…」
// \{\l{A}}「先生の幸せが、自分の幸せだって…」
<0507> \{\l{A}} "Fu-chan, ngừơi rất thích cô..."
// Eng dịch sai.
// \{\l{A}} "Fu-chan, who likes you a lot..."
 
<0523> \{\l{A}} 『Fuu-chan, người em gái yêu thương vô vàn...
// \{\l{A}} "Fuu-chan, who likes you a lot..."
// \{\l{A}}「先生のことが大好きなふぅちゃんは…」
// \{\l{A}}「先生のことが大好きなふぅちゃんは…」
<0508> \{\l{A}} "Nhất định sẽ nghĩ như thế."
 
<0524> \{\l{A}} 『Nhất định nghĩ như thế...』
// \{\l{A}} "Must certainly think that..."
// \{\l{A}} "Must certainly think that..."
// \{\l{A}}「ぜったいに、そう思ってるはずですっ…」
// \{\l{A}}「ぜったいに、そう思ってるはずですっ…」
<0509> \{\l{A}} "Fu-chan nhất định sẽ nghĩ rằng..."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan definitely thinks that..."
<0525> \{\l{A}} 『Fuu-chan nhất định sẽ nghĩ như thế...
// \{\l{A}} "Fuu-chan definitely thinks that..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、絶対にそう思ってますっ…」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、絶対にそう思ってますっ…」
<0510> Nói hay lắm, \l{A}. \pKhông rơi giọt lệ nào hết.
 
<0526> Nói hay lắm, \l{A}. \pCậu nén được nước mắt rồi.
// Well said, \l{A}. \pWithout shedding a tear.
// Well said, \l{A}. \pWithout shedding a tear.
// よく言ってくれた、\l{A}。\p泣かずに。
// よく言ってくれた、\l{A}。\p泣かずに。
<0511> \{Kouko} "Nagisa-chan..."
 
<0527> \{Kouko} 『Nagisa-chan...』
// \{Kouko} "Nagisa-chan..."
// \{公子}「渚ちゃん…」
// \{公子}「渚ちゃん…」
<0512> \{Kouko} "........."
 
<0528> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
// \{公子}「………」
<0513> Kouko-san nhìn vào khuôn mặt nghiêm túc của tôi và \l{A}.
 
<0529> Sự chân thành của chúng tôi hẳn đã truyền được đến Kouko-san.
// Kouko-san looks at the frantic faces \l{A} and I have.
// Kouko-san looks at the frantic faces \l{A} and I have.
// 公子さんは、俺と\l{A}の必死な顔を交互に見ていた。
// 公子さんは、俺と\l{A}の必死な顔を交互に見ていた。
<0514> Nhìn qua và nhìn lại.
 
<0530> Cô ấy hết nhìn tôi lại chuyển sang \l{A}.
// Over and over.
// Over and over.
// 何度も、何度も。
// 何度も、何度も。
<0515> Và rồi...
 
<0531> Và rồi...
// And then...
// And then...
// そして…
// そして…
<0516> \{Kouko} "Cô tự hỏi tại sao..."
 
<0532> \{Kouko} 『Cô cũng không hiểu tại sao...
// \{Kouko} "I wonder why..."
// \{Kouko} "I wonder why..."
// \{公子}「どうしてでしょうか…」
// \{公子}「どうしてでしょうか…」
<0517> ấy cuối cùng cũng mở miệng.
 
<0533> Cuối cùng cô ấy cất lời.
// She finally opens her mouth.
// She finally opens her mouth.
// ようやく口を開いた。
// ようやく口を開いた。
<0518> \{Kouko} "Lời nói của hai em như một sức mạnh kì lạ nào đó..."
 
<0534> \{Kouko} 『Lời nói của hai em như chứa đựng một sức mạnh kỳ diệu nào đó...
// \{Kouko} "The words you two have seem to have a strange power..."
// \{Kouko} "The words you two have seem to have a strange power..."
// \{公子}「おふたりの言葉には、不思議な力がありますね…」
// \{公子}「おふたりの言葉には、不思議な力がありますね…」
<0519> \{Kouko} "Cứ như thể là con bé nghĩ như vậy..."
 
<0535> \{Kouko} 『Cứ như thể là con bé thật sự mong muốn như vậy...
// \{Kouko} "It really does feel like she thinks that..."
// \{Kouko} "It really does feel like she thinks that..."
// \{公子}「本当にあの子が、そう思ってくれてる気がします…」
// \{公子}「本当にあの子が、そう思ってくれてる気がします…」
<0520> \{Kouko} "Cô chưa bao giờ nghĩ về chuyện đó.... dù cho tới bây giờ...."
 
<0536> \{Kouko} 『Cô chưa bao giờ nghĩ theo hướng đó... đến tận bây giờ...
// \{Kouko} "I never thought of that... even up until now..."
// \{Kouko} "I never thought of that... even up until now..."
// \{公子}「今日まで、そんなこと…思えなかったのに…」
// \{公子}「今日まで、そんなこと…思えなかったのに…」
<0521> \{Kouko} "Cô luôn nghĩ rằng... Fuko sẽ bị bỏ rơi nếu cô đi tìm hạnh phúc cho riêng mình."
 
// \{Kouko} "I've always thought that... Fuko will be left behind if I seek happiness on my own."
<0537> \{Kouko} 『Cô luôn cho rằng... Fuuko sẽ bị bỏ lại phía sau nếu cô đi tìm hạnh phúc cho riêng mình.
// Original: "I never even thought that... getting married would give Fuko her happiness..."
// \{Kouko} "I've always thought that... Fuuko will be left behind if I seek happiness on my own."
// Alt - "I've always thought that... Fuko would be left behind if I seek happiness on my own..." - Kinny Riddle
// Original: "I never even thought that... getting married would give Fuuko her happiness..."
// Alt - "I've always thought that... Fuuko would be left behind if I seek happiness on my own..." - Kinny Riddle
// \{公子}「私が結婚するなんて…風子を置いてひとりだけ幸せになることだって、思ってたのに…」
// \{公子}「私が結婚するなんて…風子を置いてひとりだけ幸せになることだって、思ってたのに…」
<0522> \{\m{B}} "Như thế chỉ chẳng khác gì tự đánh lừa mình."
 
<0538> \{\m{B}} 『Đó chỉ là những ý nghĩ tự dối gạt bản thân của cô thôi.
// \{\m{B}} "That's just someone thinking too much on their own."
// \{\m{B}} "That's just someone thinking too much on their own."
// Original: "Something like that is one's own delusion."*
// Original: "Something like that is one's own delusion."*
Line 1,587: Line 2,179:
// \{\m{B}}「そんな思いこみをしてるほうが自分勝手っすよ」
// \{\m{B}}「そんな思いこみをしてるほうが自分勝手っすよ」
// Dịch từ dòng original.
// Dịch từ dòng original.
<0523> \{Kouko} "Chắc là như thế..."
 
<0539> \{Kouko} 『Có lẽ vậy...
// \{Kouko} "I guess so..."
// \{Kouko} "I guess so..."
// \{公子}「そうですよね…」
// \{公子}「そうですよね…」
<0524> \{Kouko} "Nếu cô vứt đi hạnh phúc của chính mình... không thể nào mà con bé có thể vui lòng về chuyện đó đuợc..."
 
<0540> \{Kouko} 『Nếu cô vứt bỏ hạnh phúc của chính mình... con bé cũng không thể nào thấy vui lòng được...
// \{Kouko} "If I threw away my own happiness... there's no way she would be happy about it..."
// \{Kouko} "If I threw away my own happiness... there's no way she would be happy about it..."
// \{公子}「私が自分の幸せを捨ててしまって…それで、あの子が喜ぶはずがないですね…」
// \{公子}「私が自分の幸せを捨ててしまって…それで、あの子が喜ぶはずがないですね…」
<0525> \{Kouko} "Được rồi."
 
<0541> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi...』
// \{Kouko} "All right..."
// \{Kouko} "All right..."
// \{公子}「わかりました…」
// \{公子}「わかりました…」
<0526> \{Kouko} "Cô quyết định rồi."
 
<0542> \{Kouko} 『Cô, đã quyết định.
// \{Kouko} "I've decided."
// \{Kouko} "I've decided."
// \{公子}「私、決めました」
// \{公子}「私、決めました」
<0527> \{Kouko} "Cô sẽ trở nên hạnh phúc."
 
<0543> \{Kouko} 『Cô sẽ phải sống thật hạnh phúc.
// \{Kouko} "I'll be happy."
// \{Kouko} "I'll be happy."
// \{公子}「私、幸せになります」
// \{公子}「私、幸せになります」
<0528> \{\m{B}} "Vâng."
 
<0544> \{\m{B}} 『Vâng.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
<0529> Như thế này cũng ổn rồi...
 
<0545> Như thế này cũng ổn rồi...
// This's fine the way this is...
// This's fine the way this is...
// 良かったんだよな、これで…
// 良かったんだよな、これで…
<0530> phải không, Fuko?
 
// ... right, Fuko?
<0546> ... phải không nào, Fuuko?
// ... right, Fuuko?
// …な、風子。
// …な、風子。
<0531> Buổi tối tới khi mọi nguời đang dọn dẹp.
 
<0547> Trời tối dần cũng là lúc mọi người bắt đầu thu dọn.
// The evening comes as everyone's cleaning up.  
// The evening comes as everyone's cleaning up.  
// 皆が後片づけに追われる夕方。
// 皆が後片づけに追われる夕方。
<0532> Tôi chạy vòng quanh truờng kiếm một nguời.
 
<0548> Tôi chạy quanh trường tìm một người.
// I run around the school, looking for someone.
// I run around the school, looking for someone.
// 俺は、ある人物を探して、校内を駆け回っていた。
// 俺は、ある人物を探して、校内を駆け回っていた。
<0533> \{\m{B}} "Này cho hỏi mấy mấy đứa con gái CLB đồng ca đâu vậy?"
 
<0549> \{\m{B}} 『Này, cho hỏi các hội viên câu lạc bộ hợp xướng đang ở đâu vậy?
// \{\m{B}} "Hey, where're the choir club girls?"
// \{\m{B}} "Hey, where're the choir club girls?"
// \{\m{B}}「おい、合唱部の連中はどこだ」
// \{\m{B}}「おい、合唱部の連中はどこだ」
<0534> Tôi lặp lại câu hỏi.
 
<0550> Tôi chỉ lặp đi lặp lại mỗi câu hỏi đó.
// I repeat that question.
// I repeat that question.
// その質問を繰り返して。
// その質問を繰り返して。
<0535> \{Koumura} "Thật là hiếm khi thấy em xuất hiện trong những sự kiện này..."
 
<0551> \{Koumura} 『Thật là hiếm khi thấy em có mặt trong những sự kiện kiểu này...
// \{Koumura} "For you to appear at this event is rare..."
// \{Koumura} "For you to appear at this event is rare..."
// \{幸村}「こんな行事に出てくるなんて、珍しい…」
// \{幸村}「こんな行事に出てくるなんて、珍しい…」
<0536> \{Koumura} "Sẽ tốt hơn nếu trời đổ mưa đấy..."
 
<0552> \{Koumura} 『Cũng may là trời không mưa...
// \{Koumura} "It would have been better if it rained..."
// \{Koumura} "It would have been better if it rained..."
// \{幸村}「雨が降らずによかったの…」
// \{幸村}「雨が降らずによかったの…」
<0537> Koumura nhìn lên bâu trời ửng hồng....
// Eng dịch sai.
 
<0553> Koumura nhìn lên bầu trời ráng đỏ...
// Koumura looks up into the sky dyed in red... // if Sanae was the teacher, goto 0568
// Koumura looks up into the sky dyed in red... // if Sanae was the teacher, goto 0568
// 赤く染まった空を見上げる…幸村。
// 赤く染まった空を見上げる…幸村。
<0538> \{Koumura} "Hôm nay có chuyện gì không...?"
 
<0554> \{Koumura} 『Hôm nay có chuyện gì à...?
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{幸村}「今日はどうした…」
// \{幸村}「今日はどうした…」
<0539> \{Koumura} "Là về Ibuki-sensei.... thầy nhớ không?"
 
<0555> \{\m{B}} 『Là về Ibuki-sensei... ông nhớ không?
// \{\m{B}} "It's about Ibuki-sensei... you remember?"
// \{\m{B}} "It's about Ibuki-sensei... you remember?"
// \{\m{B}}「伊吹先生のことなんだけど…覚えてるよな」
// \{\m{B}}「伊吹先生のことなんだけど…覚えてるよな」
<0540> \{Koumura} "Hm... tất nhiên thầy nhớ..."
 
<0556> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy nhớ chứ...
// \{Koumura} "Hm... of course, I do..."
// \{Koumura} "Hm... of course, I do..."
// \{幸村}「ふむ…もちろん覚えとる…」
// \{幸村}「ふむ…もちろん覚えとる…」
<0541> \{Koumura} "Có khá nhiều lông ngực...."
 
<0557> \{Koumura} 『Anh ta có bộ lông ngực rậm rạp...
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」
<0542> \{Koumura} "Không phải, đó là thầy giáo khác."
 
<0558> \{\m{B}} 『Tầm bậy, đó là ông thầy khác!』
// \{\m{B}} "No, that's another teacher!"
// \{\m{B}} "No, that's another teacher!"
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ」
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ」
<0543> \{Koumura} "Thầy đùa đấy chứ... .em biết mà."
 
<0559> \{Koumura} 『Thầy đùa đấy... thầy biết mà.
// \{Koumura} "I was joking... you know."
// \{Koumura} "I was joking... you know."
// \{幸村}「冗談…わかっとる」
// \{幸村}「冗談…わかっとる」
<0544> \{\m{B}} "Xin đừng đùa về những chuyện như thế... Khó mà hiểu đuợc thầy lắm."
 
<0560> \{\m{B}} 『Đùa cả mấy chuyện như thế... không thể hiểu nổi ông luôn.
// \{\m{B}} "Don't joke about something like that... it's hard to follow you."
// \{\m{B}} "Don't joke about something like that... it's hard to follow you."
// \{\m{B}}「その歳で冗談を言うな…通じないぞ」
// \{\m{B}}「その歳で冗談を言うな…通じないぞ」
<0545> \{Koumura} "Vậy, có chuyện gì về Kouko-san?"
 
<0561> \{Koumura} 『Vậy, Kouko-san có chuyện gì?
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{幸村}「で、公子さんがどうした」
// \{幸村}「で、公子さんがどうした」
<0546> \{\m{B}} "Cô ấy sắp làm đám cưới."
 
<0562> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp kết hôn rồi.
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}}「結婚するんだ」
// \{\m{B}}「結婚するんだ」
<0547> \{Koumura} "Hm, vậy đó là lí do để ăn mừng."
 
<0563> \{Koumura} 『Ừ thì, đó là chuyện đáng chúc mừng.
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{幸村}「ふむ、めでたい」
// \{幸村}「ふむ、めでたい」
<0548> Koumura bắt lấy tay tôi.
 
<0564> Koumura bắt lấy tay tôi.
// Koumura grips my hand.
// Koumura grips my hand.
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。
<0549> \{Koumura} "Xin chúc mừng cậu..."
 
<0565> \{Koumura} 『Chúc mừng em...
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{幸村}「おめでとう…」
// \{幸村}「おめでとう…」
<0550> \{Koumura} "Em không phải là người sắp cưới!"
 
<0566> \{\m{B}} 『Không phải cưới tôi!
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」
<0551> Tôi nới lỏng tay ra.
 
<0567> Tôi giựt tay ra.
// I loosen my hand.
// I loosen my hand.
// その手を振りほどく。
// その手を振りほどく。
<0552> \{Koumura} "Hm... Thầy kết luận sớm quá."
 
<0568> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy kết luận vội quá.
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」
// Thêm chữ sớm cho nó dễ.
// Thêm chữ sớm cho nó dễ.
<0553> \{\m{B}} "Nguời mà cô ấy cuới là người khác cơ."
// Unnecessary clarification.
 
<0569> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp cưới một người khác cơ.
// \{\m{B}} "The one she's getting married to is someone else."
// \{\m{B}} "The one she's getting married to is someone else."
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」
<0554> \{Koumura} "Hm..."
 
<0570> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」
// \{幸村}「ふむ…」
<0555> \{\m{B}} "Và em có đề nghị về chuyện đó."
 
<0571> \{\m{B}} 『Thế nên tôi muốn đề nghị chuyện này.
// \{\m{B}} "And, I have a suggestion for that."
// \{\m{B}} "And, I have a suggestion for that."
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」
<0556> \{\m{B}} "Em muốn cho họ tổ chức lễ ở trừơng."
 
<0572> \{\m{B}} 『Tôi muốn hôn lễ của họ được tổ chức tại trường.
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」
<0557> \{Koumura} "Hm... Ra vậy."
 
<0573> \{Koumura} 『Ừ thì... Thầy hiểu rồi.
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{幸村}「ふむ…なるほど」
// \{幸村}「ふむ…なるほど」
<0558> \{\m{B}} "Phải không? Đó là ý tưởng hay đấy chứ?"
 
<0574> \{\m{B}} 『Thấy không? Ý tưởng hay đấy chứ?
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」
<0559> \{Koumura} "Chưa ai từng nghĩ tới vụ đó..."
 
<0575> \{Koumura} 『Cái đầu rỗng tuếch của em mà nghĩ được thế cũng giỏi đấy...
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」
<0560> \{\m{B}} "Em không muốn thầy là người nói câu đó..."
// Eng dịch sai
 
<0576> \{\m{B}} 『Tôi không muốn nghe câu đó từ ông đâu...
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」
<0561> \{Koumura} "Hm... nhưng mà..."
 
<0577> \{Koumura} 『Ừ thì... nhưng mà...
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{幸村}「ふむ…しかし…」
// \{幸村}「ふむ…しかし…」
<0562> \{Koumura} "Rất nhiều học sinh mà Kouko-san dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi..."
 
<0578> \{Koumura} 『Đa số học sinh mà Kouko-san từng dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi...
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」
<0563> Rất nhiều, với ngọai lệ duy nhất là \l{A}.
 
<0579> Chi bằng nói ngoại lệ duy nhất là \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// 多く、というか\l{A}以外、だが。
// 多く、というか\l{A}以外、だが。
<0564> Dó không phải là cách mà ông thầy này nói.
 
<0580> Ông ta cố ý nói tránh đi.
// It just isn't his style to say that.
// It just isn't his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。
<0565> \{\m{B}} "Trong vụ này, chuyện đó thì ổn thôi."
 
<0581> \{\m{B}} 『Ông khỏi lo vụ đó.
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」
<0566> \{Koumura} "Có cái gì... sao?"
 
<0582> \{Koumura} 『Em có ý định... sao?
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{幸村}「なにか…あるのかの」
// \{幸村}「なにか…あるのかの」
<0567> \{\m{B}} "Fuko đang làm việc vất vả cho tới tận ngày hôm nay."
 
// \{\m{B}} "Fuko's working hard up to today." // goto 0612
<0583> \{\m{B}} 『Fuuko đã cố gắng hết mình đến tận hôm nay.
// \{\m{B}} "Fuuko's working hard up to today." // goto 0612
// \{\m{B}}「風子が、今日まで頑張ってきたんだ」
// \{\m{B}}「風子が、今日まで頑張ってきたんだ」
<0568> \{Koumura} "Hôm nay có chuyện gì không...?"
 
<0584> \{Koumura} 『Hôm nay có chuyện gì à...?
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{幸村}「今日はどうした…」
// \{幸村}「今日はどうした…」
<0569> \{\m{B}} "Đã từng có một giáo viên dạy mỹ thụật tên là Ibuki cách đây 3 năm, phải không? Ông còn nhớ ai như thế trong cái đầu già yếu của ông không?"
 
<0585> \{\m{B}} 『Ba năm trước, trường này có một giáo viên dạy Mỹ thuật tên là Ibuki, phải không? Cái đầu già khú đế của ông còn nhớ được gì chứ?
// \{\m{B}} "There was a fine arts teacher called Ibuki from three years ago, right? Do you remember that in that senile head of yours?"
// \{\m{B}} "There was a fine arts teacher called Ibuki from three years ago, right? Do you remember that in that senile head of yours?"
// Tomoya is an asshole, lol --velocity7
// Tomoya is an asshole, lol --velocity7
// \{\m{B}}「伊吹っていう美術の教師が、3年前までいただろ?  覚えてるか、その老いぼれ頭で」
// \{\m{B}}「伊吹っていう美術の教師が、3年前までいただろ?  覚えてるか、その老いぼれ頭で」
// Chỗ này dùng tôi-ông để tỏ vẻ thô lỗ.
// Chỗ này dùng tôi-ông để tỏ vẻ thô lỗ.
<0570> \{Koumura} "Hm... giáo viên Ibuki hả..."
 
<0586> \{Koumura} 『Ừ thì... Ibuki-sensei hả...
// \{Koumura} "Hm... Ibuki-sensei, huh..."
// \{Koumura} "Hm... Ibuki-sensei, huh..."
// \{幸村}「ふむ…伊吹先生か…」
// \{幸村}「ふむ…伊吹先生か…」
<0571> \{Koumura} "Dĩ nhiên là thầy biết..."
// Keep the freaking honorific plz.
 
<0587> \{Koumura} 『Thầy nhớ chứ...
// \{Koumura} "Of course I do..."
// \{Koumura} "Of course I do..."
// \{幸村}「もちろん覚えとる…」
// \{幸村}「もちろん覚えとる…」
<0572> \{Koumura} "Có khá nhiều lông ngực..."
 
<0588> \{Koumura} 『Anh ta có bộ lông ngực rậm rạp...
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」
<0573> \{\m{B}} "Đó là ông thầy nào đó khác rồi! Nguời đương nói là !"
 
<0589> \{\m{B}} 『Tầm bậy, đó là ông thầy khác! Tôi đang hỏi về một giáo!
// \{\m{B}} "No, that's another teacher! She's a woman!"
// \{\m{B}} "No, that's another teacher! She's a woman!"
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ。女性だよっ」
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ。女性だよっ」
<0574> \{Koumura} "Một cô à..."
 
<0590> \{Koumura} 『Một cô à...
// \{Koumura} "A woman..."
// \{Koumura} "A woman..."
// \{幸村}「女性…」
// \{幸村}「女性…」
<0575> \{\m{B}} "Cô ấy để tóc ngắn. Mặc dù tôi không biết 3 năm truớc cô ấy trông như thế nào..."
 
<0591> \{\m{B}} 『Cô ấy để tóc ngắn. Mặc dù tôi không biết ba năm trước cô ấy trông như thế nào...
// \{\m{B}} "She has short hair. Though I don't know how it was three years ago..."
// \{\m{B}} "She has short hair. Though I don't know how it was three years ago..."
// \{\m{B}}「髪はショートだ。つっても、三年前はどうだか、しらないけどさ…」
// \{\m{B}}「髪はショートだ。つっても、三年前はどうだか、しらないけどさ…」
<0576> \{Koumura} "Hm..."
 
<0592> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふぅむ…」
// \{幸村}「ふぅむ…」
<0577> Ông thầy khoanh tay lại, ngiêng cái đầu qua lại.
 
<0593> Ông thầy già khoanh tay, nghiêng đầu qua lại.
// He folds his arms, leaning his head over.
// He folds his arms, leaning his head over.
// 腕組みしたまま頭を傾げる。
// 腕組みしたまま頭を傾げる。
<0578> \{\m{B}} "Ông có bị không vậy, ông thầy kiệt sức kia...?
 
<0594> \{\m{B}} 『Bị thật rồi hả, lão già sắp xuống mồ kia...?
// \{\m{B}} "Are you seriously dumb, you worn-out teacher..." // going too far now >_>
// \{\m{B}} "Are you seriously dumb, you worn-out teacher..." // going too far now >_>
// \{\m{B}}「まじボケたか、この老いぼれ教師が…」
// \{\m{B}}「まじボケたか、この老いぼれ教師が…」
<0579> \{Koumura} "Dù trò nói tên..."
 
<0595> \{Koumura} 『Mới chỉ có tên thì...
// \{Koumura} "Even if you tell me the name..."
// \{Koumura} "Even if you tell me the name..."
// \{幸村}「名前だけ言われてものぅ…」
// \{幸村}「名前だけ言われてものぅ…」
<0580> \{\m{B}} "Có khá nhiều thứ mà tôi địhh nói."
 
<0596> \{\m{B}} 『Không, tôi đã định miêu tả nhiều hơn.
// \{\m{B}} "Well, there're a lot of things I plan to say."*
// \{\m{B}} "Well, there're a lot of things I plan to say."*
// \{\m{B}}「いや、いろいろ言ってるつもりだが」
// \{\m{B}}「いや、いろいろ言ってるつもりだが」
<0581> \{\m{B}} "Để xem... à phải rồi... cô ấy khá xinh đẹp, ít nhất là thế."
 
<0597> \{\m{B}} 『Để xem... à phải rồi... một mỹ nhân đấy, ít nhất là thế.
// \{\m{B}} "Let's see... oh yeah... she's beautiful, to say the least."
// \{\m{B}} "Let's see... oh yeah... she's beautiful, to say the least."
// \{\m{B}}「後は…そうだな…美人、ぐらいしかねぇよ」
// \{\m{B}}「後は…そうだな…美人、ぐらいしかねぇよ」
<0582> \{Koumura} "Xinh đẹp..."
 
<0598> \{Koumura} 『Mỹ nhân...
// \{Koumura} "Beautiful..."
// \{Koumura} "Beautiful..."
// \{幸村}「美人か…」
// \{幸村}「美人か…」
<0583> \{Koumura} "Hm, có không nhỉ?"
 
<0599> \{Koumura} 『Ừ thì, thầy biết.』
// \{Koumura} "Hm, was there?"
// \{Koumura} "Hm, was there?"
// \{幸村}「ふむ、いたの」
// \{幸村}「ふむ、いたの」
<0584> \{\m{B}} "Ông nghiêm túc đấy chứ...."
 
<0600> \{\m{B}} 『Ông nghiêm túc đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」
// \{\m{B}}「マジか…」
<0585> \{Koumura} "Thầy chưa từng nghĩ thầy cô giáo nào mà xinh đẹp..."
 
<0601> \{Koumura} 『Trường này thầy chỉ nhớ ra duy nhất một cô giáo có thể xem là mỹ nhân thôi...
// \{Koumura} "I never thought I had a female teacher that was beautiful..."
// \{Koumura} "I never thought I had a female teacher that was beautiful..."
// "I never thought there was one female teacher I was a student of that was beautiful..."
// "I never thought there was one female teacher I was a student of that was beautiful..."
// \{幸村}「わしが美人だと思った女性教師はかつてひとりしか、在校しとらんからの…」
// \{幸村}「わしが美人だと思った女性教師はかつてひとりしか、在校しとらんからの…」
<0586> \{\m{B}} "Tôi nghĩ đó là thiếu suy nghĩ đấy..."
// Eng dịch sai
 
<0602> \{\m{B}} 『Ông cạn nghĩ quá đấy...
// \{\m{B}} "I think that's thoughtless... " // both of you are thoughtless
// \{\m{B}} "I think that's thoughtless... " // both of you are thoughtless
// \{\m{B}}「それ、暴言だと思うぞ…」
// \{\m{B}}「それ、暴言だと思うぞ…」
<0587> \{Koumura} "He he... bất cứ cô giáo nào từng là giáo viên của thầy luôn là bí mật..."
 
<0603> \{Koumura} 『Phư phư... nhớ đừng có mách lại cho mấy bà giáo kia đó...
// \{Koumura} "Heh heh... whichever female teachers were my teachers are a secret..."
// \{Koumura} "Heh heh... whichever female teachers were my teachers are a secret..."
// \{幸村}「ふぉっふぉ…在校しとる女性教師には内緒だぞ…」
// \{幸村}「ふぉっふぉ…在校しとる女性教師には内緒だぞ…」
<0588> \{Koumura} "Thế, Kouko-san làm sao?"
// Eng dịch sai
 
<0604> \{Koumura} 『Thế, Kouko-san làm sao?
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{幸村}「で、その公子さんがどうした」
// \{幸村}「で、その公子さんがどうした」
<0589> Hóa ra ông ấy nhớ tên ngay từ việc hồi tưởng...?!
 
<0605> Hóa ra ông ấy nhớ luôn cả tên chỉ vì nghe tôi nói cô ấy là mỹ nhân...
// He actually remembered the name just from hearing she was beautiful...
// He actually remembered the name just from hearing she was beautiful...
// Original: So he remembers the damn name just from remembering...?!
// Original: So he remembers the damn name just from remembering...?!
// Alt - He actually remembered the name just from hearing that she was beautiful... - Kinny Riddle
// Alt - He actually remembered the name just from hearing that she was beautiful... - Kinny Riddle
// 美人と言っただけで名前まで思い出してやがる…。
// 美人と言っただけで名前まで思い出してやがる…。
<0590> \{\m{B}} "Cô ấy sắp cưới rồi."
 
<0606> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp kết hôn rồi.
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}}「結婚するんだ」
// \{\m{B}}「結婚するんだ」
<0591> \{Koumura} "Hm, vậy đó là nguyên nhân đáng để chúc mừng."
 
<0607> \{Koumura} 『Ừ thì, đó là chuyện đáng chúc mừng.
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{幸村}「ふむ、めでたい」
// \{幸村}「ふむ、めでたい」
<0592> Koumura nắm lấy tay tôi.
 
<0608> Koumura bắt lấy tay tôi.
// Koumura grips my hand.
// Koumura grips my hand.
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。
<0593> \{Koumura} "Xin chúc mừng..."
 
<0609> \{Koumura} 『Chúc mừng em...
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{幸村}「おめでとう…」
// \{幸村}「おめでとう…」
<0594> \{\m{B}} "Tôi không phải là người đính hôn!"
 
<0610> \{\m{B}} 『Không phải cưới tôi!
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」
<0595> Tôi nới lỏng tay tôi ra.
 
<0611> Tôi giựt tay ra.
// I loosen my hand.
// I loosen my hand.
// その手を振りほどく。
// その手を振りほどく。
<0596> \{Koumura} "Hm... Thầy vội kết luận quá."
 
<0612> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy kết luận vội quá.
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」
<0597> \{\m{B}} "Người mà cô ấy cưới người khác cơ."
 
<0613> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp cưới một người khác cơ.
// \{\m{B}} "The one she's getting married with is someone else."
// \{\m{B}} "The one she's getting married with is someone else."
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」
<0598> \{Koumura} "Hm..."
 
<0614> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」
// \{幸村}「ふむ…」
<0599> \{\m{B}} "Và tôi có một đề nghị cho chuyện đó."
 
<0615> \{\m{B}} 『Thế nên tôi muốn đề nghị chuyện này.
// \{\m{B}} "And I have a suggestion for that."
// \{\m{B}} "And I have a suggestion for that."
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」
<0600> \{\m{B}} "Tôi muốn họ đuợc làm lễ tại trường."
 
<0616> \{\m{B}} 『Tôi muốn hôn lễ của họ được tổ chức tại trường.
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」
<0601> \{Koumura} "Hm... Thầy thấy rồi..."
 
<0617> \{Koumura} 『Ừ thì... Thầy hiểu rồi.
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{幸村}「ふむ…なるほど」
// \{幸村}「ふむ…なるほど」
<0602> \{\m{B}} "Phải không? Ý kiến tốt chứ hả?"
 
<0618> \{\m{B}} 『Thấy không? Ý tưởng hay đấy chứ?
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」
<0603> \{Koumura} "Chưa từng ai nghĩ tới điều này..."
 
<0619> \{Koumura} 『Cái đầu rỗng tuếch của em mà nghĩ được thế cũng giỏi đấy...
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」
<0604> \{\m{B}} "Tôi không muốn ông là người nói câu đó..."
 
<0620> \{\m{B}} 『Tôi không muốn nghe câu đó từ ông đâu...
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」
<0605> \{Koumura} "Hm... nhưng mà..."
 
<0621> \{Koumura} 『Ừ thì... nhưng mà...
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{幸村}「ふむ…しかし…」
// \{幸村}「ふむ…しかし…」
<0606> \{Koumura} "Có khá nhiều học sinh của Kouko-san đã tốt nghiệp rồi..."
 
<0622> \{Koumura} 『Đa số học sinh Kouko-san từng dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi...
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」
<0607> Khá nhiều, mặc dù với ngọai lệ là \l{A}.
 
<0623> Chi bằng nói ngoại lệ duy nhất là \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// 多く、というか\l{A}以外、だが。
// 多く、というか\l{A}以外、だが。
<0608> Đó thực chất không phải là cách mà ông ấy nói.
 
<0624> Ông ta cố ý nói tránh đi.
// It just isn't his style to say that.
// It just isn't his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。
<0609> \{\m{B}} "Trong trường hợp đó, chuyện sẽ ổn thôi."
// Eng dịch sai.
 
<0625> \{\m{B}} 『Ông khỏi lo vụ đó.
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」
<0610> \{Koumura} "Có cái gì... sao?"
 
<0626> \{Koumura} 『Em có ý định... sao?
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{幸村}「なにか…あるのかの」
// \{幸村}「なにか…あるのかの」
<0611> \{\m{B}} "Em của Kouko-san đang làm việc vất vả tới tận ngày hôm nay."
 
<0627> \{\m{B}} 『Em gái của Kouko-san đã cố gắng hết mình đến tận hôm nay.
// \{\m{B}} "Kouko-san's younger sister's been working hard up to today."
// \{\m{B}} "Kouko-san's younger sister's been working hard up to today."
// \{\m{B}}「公子さんの妹が、今日まで頑張ってきたんだ」
// \{\m{B}}「公子さんの妹が、今日まで頑張ってきたんだ」
<0612> \{\m{B}} "Tôi chắc chắn sẽ có nhiều học sinh đương hoc sẽ tới dự."
 
<0628> \{\m{B}} 『Tôi chắc chắn sẽ có nhiều học sinh niên khóa này đến dự.
// \{\m{B}} "I'm sure a lot of students enrolled right now will be celebrating."
// \{\m{B}} "I'm sure a lot of students enrolled right now will be celebrating."
// \{\m{B}}「きっと、たくさんの在校生が祝ってくれる」
// \{\m{B}}「きっと、たくさんの在校生が祝ってくれる」
<0613> \{Koumura} "Hm... mặc dù thầy không biết..."
 
<0629> \{Koumura} 『Ừ thì... nói thế thì thầy cũng không hiểu gì cả...
// \{Koumura} "Hm... though I don't know..."
// \{Koumura} "Hm... though I don't know..."
// \{幸村}「ふむ…よぅわからんが…」
// \{幸村}「ふむ…よぅわからんが…」
<0614> \{Koumura} "Vậy thầy sẽ nói chuyện với hiệu trưởng và hiệu phó..."
 
<0630> \{Koumura} 『Thôi, thầy sẽ nói chuyện với thầy hiệu trưởng và thầy hiệu phó vậy...
// \{Koumura} "Then, I'll have a talk with the headmaster and vice principal..."
// \{Koumura} "Then, I'll have a talk with the headmaster and vice principal..."
// \{幸村}「なら、教頭や校長に掛け合ってみるかの…」
// \{幸村}「なら、教頭や校長に掛け合ってみるかの…」
<0615> \{\m{B}} "Vâng. Hãy đi và thuyết phục họ. Họ chỉ là baby so với ông phải không?"
 
<0631> \{\m{B}} 『Ờ. Đi mà thuyết phục họ. Họ chỉ là trẻ ranh so với ông ấy nhỉ?
// \{\m{B}} "Yeah. Go and convince them. Those guys are babies compared to you, right?"
// \{\m{B}} "Yeah. Go and convince them. Those guys are babies compared to you, right?"
// \{\m{B}}「ああ。うまく言ってくれよ。あいつら、あんたよりぺいぺいだろ?」
// \{\m{B}}「ああ。うまく言ってくれよ。あいつら、あんたよりぺいぺいだろ?」
<0616> \{Koumura} "Hm, baby?"
 
<0632> \{Koumura} 『Ừ thì, trẻ ranh à?
// \{Koumura} "Hm, babies?"
// \{Koumura} "Hm, babies?"
// \{幸村}「ふむ、ぺいぺいだの」
// \{幸村}「ふむ、ぺいぺいだの」
<0617> \{Koumura} "Nhưng thầy còn cái danh dự để bảo vệ."
 
<0633> \{Koumura} 『Nhưng họ cũng phải giữ sĩ diện cho mình nữa.
// \{Koumura} "But, I do have my own honor to protect."
// \{Koumura} "But, I do have my own honor to protect."
// \{幸村}「しかし、守らなければならん面子も世間体もある」
// \{幸村}「しかし、守らなければならん面子も世間体もある」
<0618> \{Koumura} "Em nghĩ mọi chuyện sẽ thuận lợi chứ?"
 
<0634> \{Koumura} 『Em nghĩ sẽ thuận lợi chứ?
// \{Koumura} "Do you think it'll go well?"
// \{Koumura} "Do you think it'll go well?"
// \{幸村}「果たしてどうかの」
// \{幸村}「果たしてどうかの」
<0619> \{\m{B}} "Tôi chắc chắn là vậy."
 
<0635> \{\m{B}} 『Tôi chắc chắn đó.
// \{\m{B}} "I'm sure it will."
// \{\m{B}} "I'm sure it will."
// \{\m{B}}「きっとうまくいくよ」
// \{\m{B}}「きっとうまくいくよ」
<0620> \{Koumura} "Hm... Vậy sao?"
 
<0636> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy sao?
// \{Koumura} "Hm... is that so?"
// \{Koumura} "Hm... is that so?"
// \{幸村}「ふむ…そうだの」
// \{幸村}「ふむ…そうだの」
<0621> \{\m{B}} "Bởi vì đó là đám cưới của Kọuko-san."
 
<0637> \{\m{B}} 『Bởi vì đó là đám cưới của Kouko-san .
// \{\m{B}} "Because it's Kouko-san's wedding."
// \{\m{B}} "Because it's Kouko-san's wedding."
// \{\m{B}}「だって、公子さんの結婚式だからな」
// \{\m{B}}「だって、公子さんの結婚式だからな」
<0622> \{Koumura} "Hm... không một chút nghi ngờ à."
 
<0638> \{Koumura} 『Ừ thì... hẳn rồi.
// \{Koumura} "Hm... without a doubt."
// \{Koumura} "Hm... without a doubt."
// \{幸村}「ふむ…まさしく」
// \{幸村}「ふむ…まさしく」
<0623> \{Koumura} "Bởi... đó dù sao chính là Kouko-san."
 
<0639> \{Koumura} 『Bởi... người đó chính là Kouko-san .
// \{Koumura} "Since... it is Kouko-san, after all."
// \{Koumura} "Since... it is Kouko-san, after all."
// Original: "Umm... Kouko-san's, right?"
// Original: "Umm... Kouko-san's, right?"
// Alt - "Since... it is Kouko-san, after all." - The あの here refers to the article "that", like "since that's Kouko-san, after all", and not the あの for "umm". - Kinny Riddle
// Alt - "Since... it is Kouko-san, after all." - The あの here refers to the article "that", like "since that's Kouko-san, after all", and not the あの for "umm". - Kinny Riddle
// \{幸村}「あの…公子さんだからの」
// \{幸村}「あの…公子さんだからの」
<0624> \{\m{B}} "\l{A}, nghe đây."
 
<0640> \{\m{B}} \l{A}, nghe tớ này.
// \{\m{B}} "\l{A}, listen."
// \{\m{B}} "\l{A}, listen."
// \{\m{B}}「\l{A}、聞いてくれ」
// \{\m{B}}「\l{A}、聞いてくれ」
<0625> \{\m{B}} "Đám cứơi của Kouko-san sẽ được tổ chức tại trường. Mình hỏi thầy Koumura rồi."
 
<0641> \{\m{B}} 『Hôn lễ của Kouko-san sẽ được tổ chức tại trường. Tớ hỏi Koumura rồi.
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding's going to be held at the school. I asked Koumura."
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding's going to be held at the school. I asked Koumura."
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、学校で挙げられるよう、幸村に頼んできた」
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、学校で挙げられるよう、幸村に頼んできた」
<0626> \{\l{A}} , vâng...."
 
<0642> \{\l{A}} 『À, vâng...
// \{\l{A}} "Ah, okay..."
// \{\l{A}} "Ah, okay..."
// \{\l{A}}「あ、はい…」
// \{\l{A}}「あ、はい…」
<0627> \{\l{A}} "Nếu có thể đuợc thì tuyệt rồi..."
 
<0643> \{\l{A}} 『Nếu được thì tốt quá rồi...
// \{\l{A}} "If it can be done, that'd be great..."
// \{\l{A}} "If it can be done, that'd be great..."
// \{\l{A}}「そうできればいいです…」
// \{\l{A}}「そうできればいいです…」
<0628> Mặc dù tôi nghĩ cô ấy sẽ vui hơn về chuyện đó nhưng....
 
<0644> Tôi đã nghĩ cô ấy sẽ thấy vui hơn, nhưng...
// Though, I think she should be happier about it, but...
// Though, I think she should be happier about it, but...
// もっと、喜んでもらえると思ってたんだが…。
// もっと、喜んでもらえると思ってたんだが…。
<0629> \{\m{B}} "Bạn bị sao không vậy..."
 
<0645> \{\m{B}} 『Cậu có sao không vậy...?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you..."
// \{\m{B}} "What's wrong with you..."
// \{\m{B}}「どうしたんだよ、おまえ…」
// \{\m{B}}「どうしたんだよ、おまえ…」
<0630> \{\l{A}} "........."
 
<0646> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
// \{\l{A}}「………」
<0631> \{\l{A}} "Mình đã khóc quá nhiều rồi phải không..."
 
<0647> \{\l{A}} 『Tớ đã khóc hơi nhiều quá rồi, phải không...?』
// \{\l{A}} "I've been crying too much, haven't I..."
// \{\l{A}} "I've been crying too much, haven't I..."
// \{\l{A}}「もう、ずっと泣いていそうです、わたし…」
// \{\l{A}}「もう、ずっと泣いていそうです、わたし…」
<0632> \{\m{B}} "\l{A}..."
 
<0648> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}} "\l{A}..."
// \{\m{B}}「\l{A}…」
// \{\m{B}}「\l{A}…」
<0633> Như bị cắt thủng, cảm xúc của \l{A} từ từ bắt đầu chảy ra.
 
<0649> Như bị chọc thủng, nỗi niềm chất chứa trong \l{A} từng chút một vỡ òa.
// Like cutting a dam open, \l{A}'s feelings slowly begin to pour out.
// Like cutting a dam open, \l{A}'s feelings slowly begin to pour out.
// \l{A}は堰を切ったように自分の思いを吐露し始めた。
// \l{A}は堰を切ったように自分の思いを吐露し始めた。
<0634> Mặc dù cô ấy lẽ ra phải bình tĩnh khi nói vậy cho đến giờ rồi...
 
<0650> Tôi không khỏi ngạc nhiên khi cô ấy vẫn bình tĩnh cho đến tận bây giờ...
// Though, she should've been really calm saying this up until now...
// Though, she should've been really calm saying this up until now...
// 今までよく平静を装っていられたと言うべきか…。
// 今までよく平静を装っていられたと言うべきか…。
<0635> \{\l{A}} "Chuyên đó quá đáng buồn cho Fu-chan..."
 
// \{\l{A}} "It's so sad for Fu-chan..."
<0651> \{\l{A}} 『Tớ thấy thương Fuu-chan quá...
// \{\l{A}} "It's so sad for Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、可哀想すぎます…」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、可哀想すぎます…」
<0636> \{\l{A}} "Bởi vì, Fu-chan bây giờ..."
 
// \{\l{A}} "Because, Fu-chan's now..."
<0652> \{\l{A}} 『Bởi vì, Fuu-chan bây giờ...
// \{\l{A}} "Because, Fuu-chan's now..."
// \{\l{A}}「だって、もうふぅちゃんは…」
// \{\l{A}}「だって、もうふぅちゃんは…」
<0637> \{\m{B}} "Đừng nói..."
 
<0653> \{\m{B}} 『Đừng nói...
// \{\m{B}} "Don't say it..."
// \{\m{B}} "Don't say it..."
// \{\m{B}}「そんなこと言うな…」
// \{\m{B}}「そんなこと言うな…」
<0638> Tôi ôm cô ấy từ đằng sau.
 
<0654> Tôi ôm cô ấy từ phía sau.
// I hug her from behind.
// I hug her from behind.
// 俺はその体を、後ろから抱きしめた。
// 俺はその体を、後ろから抱きしめた。
<0639> \{\l{A}} "Fu-chan... đáng lẽ đã biết về bản thân mfinh..."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan... should have known about herself..."
<0655> \{\l{A}} 『Fuu-chan... đã biết về tình trạng của mình...
// \{\l{A}} "Fuu-chan... should have known about herself..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん…自分のことですから、知ってたはずです…」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん…自分のことですから、知ってたはずです…」
<0640> \{\l{A}} "Người mà không biết điều đó lại là chúng ta..."
 
<0656> \{\l{A}} 『Người duy nhất chẳng hay biết lại là chúng ta...
// \{\l{A}} "The only ones who didn't know were us..."
// \{\l{A}} "The only ones who didn't know were us..."
// \{\l{A}}「知らなかったの、わたしたちだけです…」
// \{\l{A}}「知らなかったの、わたしたちだけです…」
<0641> \{\l{A}} "Để cho chuyện như thế này..."
 
<0657> \{\l{A}} 『Để cho mọi chuyện trở nên thế này...
// \{\l{A}} "For it to be like this..."
// \{\l{A}} "For it to be like this..."
// \{\l{A}}「そんなになってたのに…」
// \{\l{A}}「そんなになってたのに…」
<0642> \{\l{A}} "Fu-chan, lúc nào cũng vậy..."
 
// \{\l{A}} "Fu-chan, was always the same..."
<0658> \{\l{A}} 『Fuu-chan, lúc nào cũng vậy...
// \{\l{A}} "Fuu-chan, was always the same..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、いつもと同じで…」
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、いつもと同じで…」
<0643> \{\l{A}} "Tiếp tục cố gắng..."
 
<0659> \{\l{A}} 『Không ngừng cố gắng...
// \{\l{A}} "Continuing to work hard..."
// \{\l{A}} "Continuing to work hard..."
// \{\l{A}}「がんばり続けてました…」
// \{\l{A}}「がんばり続けてました…」
<0644> \{\l{A}} "Cho dù chúng ta cũng phải cố gắng..."
 
<0660> \{\l{A}} 『Cả tớ cũng phải cố gắng nữa...
// \{\l{A}} "Even we had to work hard as well..."
// \{\l{A}} "Even we had to work hard as well..."
// \{\l{A}}「わたしも、がんばらないといけないのに…」
// \{\l{A}}「わたしも、がんばらないといけないのに…」
<0645> \{\l{A}} "Dù như thế, mình lại..."
 
<0661> \{\l{A}} 『Vậy mà, tớ lại...
// \{\l{A}} "Even then, I..."
// \{\l{A}} "Even then, I..."
// \{\l{A}}「なのに、わたし…」
// \{\l{A}}「なのに、わたし…」
<0646> \{\l{A}} "đi khóc..."
 
<0662> \{\l{A}} 『... khóc như thế...
// \{\l{A}} "Cried..."
// \{\l{A}} "Cried..."
// \{\l{A}}「泣けてきて…」
// \{\l{A}}「泣けてきて…」
<0647> \{\l{A}} "Mình không thể..."
 
<0663> \{\l{A}} 『Tớ không thể ngừng được...
// \{\l{A}} "I can't..."
// \{\l{A}} "I can't..."
// \{\l{A}}「ダメです…」
// \{\l{A}}「ダメです…」
<0648> \{\l{A}} "Bởi vì..."
 
<0664> \{\l{A}} 『Bởi vì...
// \{\l{A}} "Because..."
// \{\l{A}} "Because..."
// \{\l{A}}「だって…」
// \{\l{A}}「だって…」
<0649> \{\l{A}} "Sự thật này quá đau buồn..."
 
<0665> \{\l{A}} 『Hiện thực này quá bi thương...
// \{\l{A}} "This reality is too sad..."
// \{\l{A}} "This reality is too sad..."
// \{\l{A}}「こんな現実、可哀相すぎます」
// \{\l{A}}「こんな現実、可哀相すぎます」
<0650> \{\m{B}} "Cố gắng chịu đựng đi, \l{A}..."
 
<0666> \{\m{B}} 『Kìm nén nào, \l{A}...
// \{\m{B}} "Hang in there, \l{A}..."
// \{\m{B}} "Hang in there, \l{A}..."
// \{\m{B}}「頑張れ、\l{A}…」
// \{\m{B}}「頑張れ、\l{A}…」
<0651> \{\m{B}} "Vì lợi ích của em ấy..."
 
<0667> \{\m{B}} 『Hãy vì em ấy...
// \{\m{B}} "For her sake..."
// \{\m{B}} "For her sake..."
// \{\m{B}}「あいつのために…」
// \{\m{B}}「あいつのために…」
<0652> Đối với \l{A}, đó là hiện thực quá tàn nhẫn.
 
<0668> Đối với \l{A}, đó là một sự thật quá tàn nhẫn.
// For \l{A}, it's too cruel a reality.
// For \l{A}, it's too cruel a reality.
// \l{A}には、過酷すぎる現実だった。
// \l{A}には、過酷すぎる現実だった。
<0653> Cô ấy nghĩ cho người khác nhiều hơn bản thân mình...
 
<0669> Cô ấy nghĩ cho người khác nhiều hơn bản thân mình...
// She thinks of others more often than herself...
// She thinks of others more often than herself...
// 自分のこと以上に、他人のことを思う奴だから…
// 自分のこと以上に、他人のことを思う奴だから…
<0654> Đó là tại sao, cô ấy có lẽ còn chịu đau đớn hơn Fuko.
 
// That's why, she probably felt more pain than Fuko.
<0670> Bởi thế nên, cô có lẽ còn bị nỗi đau giày vò hơn cả Fuuko.
// That's why, she probably felt more pain than Fuuko.
// だから、風子の辛さを風子以上に、感じているのかもしれなかった。
// だから、風子の辛さを風子以上に、感じているのかもしれなかった。
<0655> ... người của \l{A} trượt xuống một chút.
 
<0671> ... Người \l{A} bất chợt trượt xuống.
// ... \l{A}'s body slips down a bit.
// ... \l{A}'s body slips down a bit.
// …\l{A}の体が、ずり落ちる。
// …\l{A}の体が、ずり落ちる。
<0656> \{\m{B}} "\l{A}...?"
 
<0672> \{\m{B}} \l{A}...?
// \{\m{B}}「\l{A}…?」
// \{\m{B}}「\l{A}…?」
<0657> Trên khuôn mặt nức nở của cô ấy...
 
<0673> Trên khuôn mặt nức nở ấy...
// Upon her crying face...
// Upon her crying face...
// 泣きはらした顔…
// 泣きはらした顔…
<0658> Má cô ấy trở nên đỏ rực.
 
<0674> Hai má \l{A} ửng đỏ.
// Her cheeks have become red.
// Her cheeks have become red.
// 頬まで真っ赤になっていた。
// 頬まで真っ赤になっていた。
<0659> \{\m{B}} "Này..."
 
<0675> \{\m{B}} 『Này...
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}}「おまえ…」
// \{\m{B}}「おまえ…」
<0660> Nâng người cô ấy lên, tôi kề trán của cô ấy với tôi.
 
<0676> Nâng người \l{A} lên, tôi kề sát trán mình vào trán cô ấy.
// Holding up her body, I touch her forehead with mine.
// Holding up her body, I touch her forehead with mine.
// その体を抱き上げ、その額に自分の額を押し当てる。
// その体を抱き上げ、その額に自分の額を押し当てる。
<0661> Ngay chóp mũi của ấy, \l{A} đương thở dốc.
 
<0677> Đầu mũi tôi có thể cảm nhận được đang thở dốc.
// At the tip of her nose, \l{A}'s breathing is rough.
// At the tip of her nose, \l{A}'s breathing is rough.
// 鼻先に、\l{A}の荒く吐く息がかかる。
// 鼻先に、\l{A}の荒く吐く息がかかる。
<0662> Hơi thở trán của cô ấy khá ấm.
 
<0678> Cả hơi thở lẫn trán cô ấy đều nóng ran.
// Her breath and her forehead are warm.
// Her breath and her forehead are warm.
// 息も額も熱かった。
// 息も額も熱かった。
<0663> \{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, Sanae-san?"
 
<0679> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
<0664> \{Sanae} "Con ổn. Cứ trẫn tính lại đi."
 
<0680> \{Sanae} 『Con sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.
// \{Sanae} "She's fine. Please settle down."
// \{Sanae} "She's fine. Please settle down."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
<0665> \{\m{B}} "Chái xin lỗi. Có lẽ cháu đã quá tay rồi."
 
<0681> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it." // if Nagisa goto 0679
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it." // if Nagisa goto 0679
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
<0666> \{Sanae} "Chuyện không phải như thế đâu."
 
<0682> \{Sanae} 『Chuyện không phải thế đâu.
// \{Sanae} "It's nothing like that at all."
// \{Sanae} "It's nothing like that at all."
// \{早苗}「そんなことは気にしないでください」
// \{早苗}「そんなことは気にしないでください」
<0667> \{Sanae} "Nhờ cậu, \m{A}-san, mà Nagisa đã thấy rất vui."
 
<0683> \{Sanae} 『Nhờ có\ \
<0684> -san, mà Nagisa đã thấy rất vui.
// \{Sanae} "Thanks to you, \m{A}-san, Nagisa had a lot of fun, after all."
// \{Sanae} "Thanks to you, \m{A}-san, Nagisa had a lot of fun, after all."
// \{早苗}「\m{A}さんのおかげで、渚はとても楽しく過ごせていたんですから」
// \{早苗}「\m{A}さんのおかげで、渚はとても楽しく過ごせていたんですから」
<0668> \{\m{B}} "Cho dù thế, để cho chuyện xảy ra như thế này nghĩa là..."
 
<0685> \{\m{B}} 『Dù là vậy, để cho ra nông nỗi này tức là...
// \{\m{B}} "Even then, for it to be like that means..."
// \{\m{B}} "Even then, for it to be like that means..."
// \{\m{B}}「それでも、こんなふうになったら意味が…」
// \{\m{B}}「それでも、こんなふうになったら意味が…」
<0669> \{Sanae} "Đừng nghĩ tới chuyện đó chút nào hết."
 
<0686> \{Sanae} 『Đừng nghĩ gì về chuyện đó nữa.
// \{Sanae} "Don't think about it at all."
// \{Sanae} "Don't think about it at all."
// \{早苗}「そんなふうに思わないでください」
// \{早苗}「そんなふうに思わないでください」
<0670> \{Sanae} "Nếu thế những kỉ niệm vui vẻ cậu có sẽ trở nên đau đớn đấy, hiểu không?"
 
<0687> \{Sanae} 『Làm thế tức là cháu đã chối bỏ hết những ký ức hạnh phúc, hiểu không?
// \{Sanae} "Then the fun memories you have will end up becoming painful, right?"
// \{Sanae} "Then the fun memories you have will end up becoming painful, right?"
// \{早苗}「楽しく過ごした思い出が、辛くなってしまうでしょう?」
// \{早苗}「楽しく過ごした思い出が、辛くなってしまうでしょう?」
// Dịch hiểu không nghe tốt hơn.
// Dịch hiểu không nghe tốt hơn.
<0671> \{Sanae} "Dù con thấy cô đơn."
 
<0688> \{Sanae} 『Con cũng sẽ thấy buồn lắm.
// \{Sanae} "Even she would feel lonely."
// \{Sanae} "Even she would feel lonely."
// \{早苗}「あの子も、寂しく思いますよ」
// \{早苗}「あの子も、寂しく思いますよ」
<0672> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi..."
 
<0689> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「すみません…」
// \{\m{B}}「すみません…」
<0673> \{Sanae} "Không sao đâu. Tôi mừng vì cậu rất quan tâm cho cảm giác của Nagisa, \m{A}-san."
 
<0690> \{Sanae} 『Không sao đâu. Cô thấy mừng vì cháu rất quan tâm đến cảm giác của Nagisa, \m{A}-san.
// \{Sanae} "Not at all. I'm really happy that you care a lot about how Nagisa feels, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Not at all. I'm really happy that you care a lot about how Nagisa feels, \m{A}-san."
// \{早苗}「いえ、\m{A}さんの渚を気づかってくれる気持ちは、とてもうれしいですよ」
// \{早苗}「いえ、\m{A}さんの渚を気づかってくれる気持ちは、とてもうれしいですよ」
<0674> \{\m{B}} "Vậy sao..."
 
<0691> \{\m{B}} 『Vậy ạ...
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0675> \{Sanae} "Nagisa có thân thể yếu đuối cho nên... hay tiếp tục ở cạnh con bé. Chăm sóc con bé."
 
<0692> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…これからも仲良くしてあげてください。よろしくお願いします」
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…これからも仲良くしてあげてください。よろしくお願いします」
<0676> \{\m{B}} "Không thành vấn đề. Cháu sẽ chăm sóc bạn ấy nhiều nhất có thể. Cháu không muốn bị dừng lại giữa chừng..."
 
<0693> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
<0677> \{Sanae} "Sẽ ổn thôi. Nếu chuyện gì xảy ra, tôi sẽ giúp cậu."
// Eng dịch sai.
 
<0694> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
<0678> \{\m{B}} "Cháu cám ơn vì điều đó."
 
<0695> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.
// \{\m{B}} "I'm thankful for that." // goto 0695
// \{\m{B}} "I'm thankful for that." // goto 0695
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
<0679> \{Sanae} "Cậu không nên trách mình. Con bé là bạn gái cậu mà phải không?"
// Eng dịch sai.
 
<0696> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu , phải không?
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
<0680> \{\m{B}} "Hở... cô biết?"
 
<0697> \{\m{B}} 『Hơ... cô biết rồi ạ?
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
<0681> \{Sanae} "Tôi có thể biết chừng đó. Dù sao con bé cũng là con gái tôi mà."
 
<0698> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù con bé cũng là con gái .
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
<0682> \{\m{B}} "Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng."
 
<0699> \{\m{B}} 『Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng.
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
<0683> \{Sanae} "Không chút nào hết."
 
<0700> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.
// \{Sanae} "Not at all."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことないですよ」
// \{早苗}「そんなことないですよ」
<0684> \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
<0701> \{Sanae}
<0702> -san.』
// \{早苗}「\m{A}さん」
// \{早苗}「\m{A}さん」
<0685> \{\m{B}} "Dạ?"
 
<0703> \{\m{B}} 『Vâng?
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」
// \{\m{B}}「はい」
<0686> \{Sanae} "Liệu tôi có thể gọi cậu bằng \m{B}-san được không?"
 
<0704> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
<0705> -san được không?
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
<0687> Cô ấy càng nhìn càng giống Nagisa. Mặc dù Nagisa xài "kun".
 
<0706> Cô ấy ngày càng giống Nagisa. Dù là Nagisa dùng 『kun』.
// She seems more and more like Nagisa. Though Nagisa uses "kun".
// She seems more and more like Nagisa. Though Nagisa uses "kun".
// ますます渚に似てきた。まぁ、渚は『くん』だけど。
// ますます渚に似てきた。まぁ、渚は『くん』だけど。
<0688> \{\m{B}} "Vâng, cô cứ gọi thế."
 
<0707> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
<0689> \{Sanae} "Vậy thì, \m{B}-san."
 
<0708> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \
<0709> -san à.
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
<0690> \{\m{B}} "Vâng."
 
<0710> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」
// \{\m{B}}「はい」
<0691> \{Sanae} "Nagisa có thân thể yếu đuối cho nên... hãy tiếp tục ở cạnh con bé. Chăm sóc con bé."
 
<0711> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
<0692> \{\m{B}} "Không thành vấn đề. Cháu sẽ chăm sóc nhiều nhất có thể. Cháu không muốn bị dừng lại giữa chừng..."
 
<0712> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
<0693> \{Sanae} "Chuyện sẽ ổn thôi. Nếu chuyện gì xảy ra, tôi sẽ giúp cậu."
 
<0713> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
<0694> \{\m{B}} "Cháu cảm ơn vì điều đó."
 
<0714> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.
// \{\m{B}} "I'm thankful for that."
// \{\m{B}} "I'm thankful for that."
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
<0695> \{Sanae} "
 
<0715> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về nhà nghỉ ngơi đi nhé.』
// \{Sanae} "
// \{早苗}「
// \{早苗}「
<0696> Cậu chắc hẳn là mệt rồi.  \s{strS[0]}. Hay là cứ để Nagisa cho tôi và cậu ở lại qua ngày đi?
 
// <0715> \s{strS[0]}, hẳn là cháu mệt lắm rồi. Hay là cứ để Nagisa cho cô, còn cháu ở lại đây một hôm đi?
// You must be tired,  \s{strS[0]}. How about leaving Nagisa to me, and you be around for the day?"
// You must be tired,  \s{strS[0]}. How about leaving Nagisa to me, and you be around for the day?"
// \s{strS[0]}も疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
// \s{strS[0]}も疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
<0697> \{\m{B}} "... Cháu ngại lắm."
// Bản HD: <0715> \{早苗}You must be tired already. Please just leave Nagisa to me and go home for the day.
// ... I'm ashamed."
 
<0716> \{\m{B}} ... Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.
// "... I'm ashamed."
// \{\m{B}}「…面目ないです」
// \{\m{B}}「…面目ないです」
<0698> \{Sanae} "Không sao hết."
 
<0717> \{Sanae} 『Đừng nói vậy.
// \{Sanae} "Not at all."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「いいえ」
// \{早苗}「いいえ」
<0699> \{\m{B}} ... Thế Fuko đâu?"
 
// \{\m{B}} "Ah... where's Fuko?"
<0718> \{\m{B}} 『À... thế Fuuko đâu ?
// \{\m{B}} "Ah... where's Fuuko?"
// \{\m{B}}「あ…風子はどこにいます?」
// \{\m{B}}「あ…風子はどこにいます?」
<0700> \{Sanae} "Đương chơi với Akio-san."
 
// \{Sanae} "Playing with Akio-san."â
<0719> \{Sanae} 『Đang chơi với Akio-san.
<0701> \{\m{B}} "Vậy à...."
// \{Sanae} "Playing with Akio-san."
 
<0720> \{\m{B}} 『Vậy à...
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0702> \{Sanae} "
 
<0721> \{Sanae} 『Cả Fuuko-chan hình như cũng khiến cháu phiền muộn lắm.』
// \{早苗}「風子ちゃんのことでも、大変なんですよね、
// \{早苗}「風子ちゃんのことでも、大変なんですよね、
<0703> Ngay cả Fuko-chan cũng gây rắc rối cho cậu phải không, \s{strS[0]}?"
// Even Fuko-chan's quite a problem for you, isn't she, \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}は」
// \s{strS[0]}は」
<0704> \{\m{B}} "Hở...?"
// \{Sanae} "
// Even Fuuko-chan's quite a problem for you, isn't she, \s{strS[0]}?"
// Bản HD: 2 line này gộp nhau
 
<0722> \{\m{B}} 『Hơ...?
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
// \{\m{B}}「え…?」
<0705> Tôi băn khoăn liệu Sanae-san biết không.
 
<0723> Tôi tự hỏi, liệu Sanae-san đã biết hết...
// I wonder if Sanae-san knows...
// I wonder if Sanae-san knows...
// 知ってるのだろうか、早苗さんは…。
// 知ってるのだろうか、早苗さんは…。
<0706> \{Sanae} "Có cái gì tôi có thể làm không?"
 
<0724> \{Sanae} 『Có cái gì làm được giúp cháu không?
// \{Sanae} "Is there anything I can do?"
// \{Sanae} "Is there anything I can do?"
// \{早苗}「わたしにできること、ありますか」
// \{早苗}「わたしにできること、ありますか」
<0707> \{\m{B}} "Mà... bình thưởng mà nói, cô không nên làm mọi chuyện rắc rối hơn yêu cầu..."
 
<0725> \{\m{B}} 『Không ạ... thật tình mà nói, cô cho phép em ấy ở lại đây là đã giúp cháu nhiều lắm rồi...
// \{\m{B}} "Well... normally speaking, you probably shouldn't complicate things more than they need to be..."
// \{\m{B}} "Well... normally speaking, you probably shouldn't complicate things more than they need to be..."
// \{\m{B}}「いえ…ただでさえ、この家に置いてもらったりとかしてるのに…」
// \{\m{B}}「いえ…ただでさえ、この家に置いてもらったりとかしてるのに…」
<0708> \{Sanae} "Tôi vốn yêu Fu-chan mà."
// Eng dịch sai.
// \{Sanae} "I love Fu-chan, after all."
 
<0726> \{Sanae} 『Cô cũng rất yêu mến Fuuko-chan mà.
// \{Sanae} "I love Fuu-chan, after all."
// \{早苗}「わたし、風子ちゃん大好きですから」
// \{早苗}「わたし、風子ちゃん大好きですから」
<0709> \{Sanae} "Xoa đầu con bé, nó cứ 'Howaan~' như thế."
 
<0727> \{Sanae} 『Mỗi lần xoa đầu con bé nó cứ 「Ho-oaaa~như thế.
// \{Sanae} "Patting her head, she goes 'Howaan~' like that." // huh...
// \{Sanae} "Patting her head, she goes 'Howaan~' like that." // huh...
// \{早苗}「頭、撫でると、ほわーんとしてくれるんですよ」
// \{早苗}「頭、撫でると、ほわーんとしてくれるんですよ」
<0710> \{\m{B}} "Vâng, cháu đóan vậy..."
 
<0728> \{\m{B}} 『Đúng thật...
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
// \{\m{B}}「ええ、ですよね…」
// \{\m{B}}「ええ、ですよね…」
<0711> \{Sanae} "Con bé quá trong sáng."
 
<0729> \{Sanae} 『Con bé quá đỗi đơn thuần.
// \{Sanae} "She's so pure."
// \{Sanae} "She's so pure."
// \{早苗}「とても純粋です」
// \{早苗}「とても純粋です」
<0712> \{Sanae} "Thật không bình thường chút nào khi một con bé nhỏ như nó lại thiếu cảnh giác như vậy..."
 
<0730> \{Sanae} 『Hiếm khi thấy một cô gái ở tuổi này vẫn giữ được nét thơ ngây như thế...
// \{Sanae} "It's not normal for a small child like her to be defenseless like that..."
// \{Sanae} "It's not normal for a small child like her to be defenseless like that..."
// \{早苗}「あんなふうに、小さな子供のように無防備になんて、普通なれませんから…」
// \{早苗}「あんなふうに、小さな子供のように無防備になんて、普通なれませんから…」
<0713> \{\m{B}} "Vâng..."
 
<0731> \{\m{B}} 『Vâng...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ええ…」
// \{\m{B}}「ええ…」
<0714> \{\m{B}} "Vậy... hãy ở cùng với em cho tới khi ngủ."
 
<0732> \{\m{B}} 『Vậy... xin cô hãy ở bên em ấy cho đến khi em ấy ngủ.
// \{\m{B}} "Then... please be with her until she falls asleep."
// \{\m{B}} "Then... please be with her until she falls asleep."
// \{\m{B}}「なら…寝るまで、そばに居てあげてください」
// \{\m{B}}「なら…寝るまで、そばに居てあげてください」
<0715> \{Sanae} "Cho cậu không bảo tôi, tôi cũng sẽ làm vậy."
 
<0733> \{Sanae} 『Cho cháu không bảo , cũng sẽ làm vậy.
// \{Sanae} "Even if you don't tell me to, I will."
// \{Sanae} "Even if you don't tell me to, I will."
// \{早苗}「それは言われなくても、そうするつもりでしたよ」
// \{早苗}「それは言われなくても、そうするつもりでしたよ」
<0716> Cô ấy trả lời tôi với nụ cười.
 
<0734> Cô ấy tươi cười đáp lời tôi.
// She answers with a smile.
// She answers with a smile.
// 笑顔でそう答えてくれる。
// 笑顔でそう答えてくれる。
<0717> \{\m{B}} (Người phụ nữ này thật là...)
 
<0735> \{\m{B}} (Cái cô này thật là...)
// \{\m{B}} (This person really is...)
// \{\m{B}} (This person really is...)
// \{\m{B}}(本当にこの人は…)
// \{\m{B}}(本当にこの人は…)
<0718> \{\m{B}} (Không, không chỉ người phụ nữ này mà những người trong ngôi nhà này...)
 
<0736> \{\m{B}} (Không, không chỉ cô ấy, tất cả những người trong ngôi nhà này...)
// \{\m{B}} (No, not just this person, but the people of this house...)
// \{\m{B}} (No, not just this person, but the people of this house...)
// \{\m{B}}(いや、この人だけじゃなく、この家の人間は…)
// \{\m{B}}(いや、この人だけじゃなく、この家の人間は…)
<0719> Mọi người luôn ... tốt bụng với nhau.
 
<0737> Họ đối xử với nhau... thật dịu dàng.
// Everyone is... kind to others.
// Everyone is... kind to others.
// みんなが…他人に優しかった。
// みんなが…他人に優しかった。
<0720> Như một gia đình.
 
<0738> Nồng ấm tình gia đình.
// Like a family.
// Like a family.
// 家族のように。
// 家族のように。
<0721> Đó tại sao... tôi lại đuợc ngủ yên giấc.
 
<0739> Biết vậy... nên tôi tự dằn lòng và quay về nhà.
// That's why... I sleep at ease.
// That's why... I sleep at ease.
// だから…俺は安心して帰ることにした。
// だから…俺は安心して帰ることにした。
<0722> \{\m{B}} "Vậy, hôm nay cháu đóan là..."
// Eng dịch sai
 
<0740> \{\m{B}} 『Thôi chào cô, hôm nay cháu phải về đây...
// \{\m{B}} "Then, I guess where I'll be today is..."
// \{\m{B}} "Then, I guess where I'll be today is..."
// \{\m{B}}「それじゃ、俺、今日のところは…」
// \{\m{B}}「それじゃ、俺、今日のところは…」
<0723> \{Sanae} "
 
<0741> \{Sanae} 『Tức là từ mai cháu sẽ ở với cô chú luôn hả?』
// \{Sanae} "
// \{早苗}「明日からは、
// \{早苗}「明日からは、
<0724> Cậu sẽ ở với chúng tôi từ ngày mai luôn chứ, \s{strS[0]}?"
 
// <0743> \s{strS[0]}?
// Would you also stay with us as well from tomorrow onward, \s{strS[0]}?"
// Would you also stay with us as well from tomorrow onward, \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}も、泊まっていきますか?」
// \s{strS[0]}も、泊まっていきますか?」
<0725> \{\m{B}} "Thôi, cháu không đến mức đó đâu..."
// Bản HD: <0741> \{早苗}Are you going to stay over starting tomorrow?
 
<0742> \{\m{B}} 『Thôi, cháu chưa đến mức đó đâu...
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't go so far..."
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't go so far..."
// \{\m{B}}「いえ、そこまでは…」
// \{\m{B}}「いえ、そこまでは…」
<0726> \{Sanae} "Vậy sao?"
 
<0743> \{Sanae} 『Vậy sao.』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか」
// \{早苗}「そうですか」
<0727> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
 
<0744> \{\m{B}} 『Xin phép ạ.
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「では」
// \{\m{B}}「では」
<0728> \{Sanae} "Chúc ngủ ngon."
 
<0745> \{Sanae} 『Chúc cháu ngủ ngon.
// \{Sanae} "Good night."
// \{Sanae} "Good night."
// \{早苗}「おやすみなさい」
// \{早苗}「おやすみなさい」
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 06:36, 27 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1511.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Mitsui'
// '三井'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5
// May 11 (Sunday)
// 5月11日(日)

<0001> Cuối cùng thì...
// And then...
// そして…

<0002> Ngày Vinh danh Người sáng lập. Ngày mà chúng tôi chờ đợi đã đến.
// Founder's Day. The day we've been waiting for has come.
// 待ちに待った、創立者祭の日がきた。

<0003> Tôi sang nhà Furukawa gặp hai người họ.
// I head to the Furukawa residence to meet the two.
// 俺は古河家へとふたりを迎えにきていた。

<0004> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng,\ \
// \{\l{A}} "Good morning, 
// \{\l{A}}「おはようございます、

<0005> .』
// \s{strS[0]}」

<0006> \l{A} đang đứng đó, một mình.
// \l{A} is standing there, alone.
// \l{A}がひとりで立っていた。

<0007> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng, Fuuko sao rồi?』
// \{\m{B}} "Yeah, good morning. How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「ああ、おはよ。風子は?」

<0008> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ Fuu-chan sẽ ra ngay thôi.』
// \{\l{A}} "I think Fuu-chan will be waking up soon."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、もうすぐ出てくると思います」

<0009> Liền đó, từ trong nhà, bố già và Sanae-san bước ra.
// And there, from inside, Pops and Sanae-san show up.
// すると、中からオッサンと早苗さんが出てきた。

<0010> Fuuko đang được ông ấy cõng trên lưng.
// Fuuko is riding on Pops's back.
// 風子は、オッサンの背中に負ぶさっていた。

<0011> \{Fuuko} 『Khò...』
// \{Fuuko} "Zzzz..."
// \{風子}「すー…」

<0012> ...Cô nhóc đang ngủ.
// ... she's sleeping.
// …寝ていた。

<0013> \{\l{A}} 『Fuu-chan đã ngồi khắc gỗ đến tận sáng.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan was carving up until morning."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、朝まで、ずっと彫ってたんです」

<0014> \{\m{B}} 『Có sao không đấy...?』
// \{\m{B}} "Is she fine...?"
// \{\m{B}}「大丈夫かよ…」

<0015> \{\l{A}} 『Thế nên tớ muốn em ấy chợp mắt một lúc cho đến lễ khai mạc Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{\l{A}} "That's why she wanted to sleep until the beginning of Founder's Day."
// \{\l{A}}「だから、創立者祭が始まるまでは寝かしてあげたいんです」

<0016> \{\m{B}} 『Tức là...』
// \{\m{B}} "Which means..."
// \{\m{B}}「ってことは…」

<0017> \{\l{A}} 『Đúng thế,\ \
// \{\l{A}} "Yes, 
// \{\l{A}}「はい、

<0018> , xin cậu hãy giúp em ấy.』
// please take care of her, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、お願いします」

<0019> \{\m{B}} 『Giỡn hả...?』
//  \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」

<0020> \{Akio} 『Nếu chú mày là thằng đàn ông thực thụ, thì cõng đứa con gái chỉ như tung mấy \g{túi đậu}={Nguyên văn là 「otedama」, là một trò chơi với những túi đậu nhỏ gói giấy màu, được trẻ em tung hứng qua lại.} thôi chứ gì!』
\{Akio} "If you're a damn guy, you should be able to carry a girl like a bean bag!"
// \{秋生}「てめぇ男だったら、女のひとりやふたり、お手玉感覚でほいほい運べよっ」

<0021> \{\m{B}} 『Tay tôi gãy mất.』
// \{\m{B}} "My arms are going to break."
// \{\m{B}}「腕がへし折れます」

<0022> \{Akio} 『Chậc, trai tráng gì mà ẻo lả...』
// \{Akio} "Tch, what a weak guy..."
// \{秋生}「ちっ、甘ちゃんな男だぜ…」

<0023> \{Akio} 『Đành chịu chứ sao.』
// \{Akio} "Can't be helped."
// \{秋生}「仕方がねぇなぁ」

<0024> \{Akio} 『Sanae, để anh trông con bé vậy.』
//  \{Akio} "Sanae, I'll take care of her for now."
// \{秋生}「早苗、しばらく頼むぞ」

<0025> \{Sanae} 『Vâng!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0026> Để đó cho bố già
Leave it to Pops // Option 1 goto 0028
// オッサンに任せておく

<0027> Làm thay ông ấy
// Take his place // Option 2 goto 0081
// 代わる

<0028> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san." // Option 1 - from 0026
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」

<0029> \{Sunohara} 『Ờờờ, chào cậu.』
// \{Sunohara} "Yo, morning."
// \{春原}「はーい、おはよ」

<0030> \{Sunohara} 『Ôi, buồn ngủ gần chết...』
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」

<0031> \{Akio} 『Thằng khốn, đó là những gì mi đáp khi con gái ta chào mi đấy hả?』
// \{Akio} "Asshole, is that all you've got to say when my daughter greets you?"
// \{秋生}「てめぇ、ウチの娘が迎えに来てやってんのに、その言いぐさはなんだ?」

<0032> \{Akio} 『Muốn gây lộn phỏng?』
// \{Akio} "You wanna start a fight? Huh?"
// \{秋生}「喧嘩売ってんのか?  ああん?」

<0033> \{Sunohara} 『Cái gì chứ?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「はい?」

<0034> \{Sunohara} 『... Ê, ông là ai thế hả?!』
// \{Sunohara} "... hey, who are you?!"
// \{春原}「…って、誰ですかぁっ!!」

<0035> \{\m{B}} 『Bố già đấy.』
// \{\m{B}} "Pops."
// \{\m{B}}「オッサン」

<0036> \{Akio} 『Ta là Akio-sama! Ai là bố già của mi hả, đồ cái thứ con nít chưa vỡ giọng?!』
// \{Akio} "It's Akio-sama!  Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat?!"
// Replacing with alt.  I had no idea about the puberty thing until I read the comment.  Original: "I'm Akio-sama! Who the hell's Pops, you brat whose voice hasn't changed at all!" // too literal, like as if Tomoya's voice didn't change through puberty
// Alt - "It's Akio-sama! Who the hell you calling Pops, you sissy-sounding brat!?" - Kinny Riddle
// \{秋生}「秋生様だぁっ!  誰がオッサンだ、この声変わりもしてねぇガキがよっ」
// Cái này dịch nguyên từ bản gốc chứ không dịch từ lời thay thế.

<0037> ... Nó vỡ rồi mà.
// ... you, of course.
// Replacing with alt. Original: ... it has.
// Alt - ... You, of course. - I'll going to have to be creative here, or it just doesn't sound smooth if translated too literally. - Kinny Riddle
// …してるよ。
// Eng dịch sai.

<0038> \{\l{A}} 『Ba, mới sáng sớm mà ba đã to tiếng rồi.』
// \{\l{A}} "Dad, your voice is pretty loud this morning."
// \{\l{A}}「お父さん、朝から声が大きいです」

<0039> \{Akio} 『Khặc, đừng bắt ba phải ra vẻ yếu đuối chứ. Sáng tờ mờ thế này gào cho to vào là hợp quá rồi.』
// \{Akio} "Kaah, don't say something so weak. It's the morning, so I have to give a loud voice."
// \{秋生}「かぁっ、軟弱なこと言うんじゃねぇっ、朝だからこそ、大きな声をあげんだろが」

<0040> \{Akio} 『Sao hả, ta nói đúng không?!』
// \{Akio} "Hey, ain't that right?!"
// \{秋生}「な、そうだろっ!」

<0041> \{Sunohara} 『Í-iii! V-vâng!』
// \{Sunohara} "Eeek! Y-yes!"
// \{春原}「ひぃっ!  は、はいっ!」

<0042> \{Akio} 『Hử? Ta chưa nghe rõ.』
// \{Akio} "Huh? I didn't hear you."
// \{秋生}「ああん?  聞こえねぇよ」

<0043> \{Sunohara} 『Vâng, thưa ngài! Chí phải, thưa ngài!』
// \{Sunohara} "Yes, sir! That's right, sir!" // added "sir" for kicks
// \{春原}「はい!  そうでありますっ!」
// Cái này dịch để nghe giống quân đội. Nếu bạn có cách nào đó dịch khác thì bạn cứ sửa.

<0044> Cứ như thể đây là trại lính vậy.
// This has become like the army.
// 軍隊のようになっていた。

<0045> \{Akio} 『Tốt lắm, lần tới ghé mua vài ổ bánh mì nhé!』
// \{Akio} "All right, this time, go buy bread!"
// \{秋生}「よぅし、今度パンを買いにこいよ」

<0046> \{Sunohara} 『Tuân lệnh, thưa ngài! Mua ngay, thưa ngài!』
// \{Sunohara} "Yes, sir! I'll go and buy it, sir!"
// \{春原}「はい!  買いにいかせていただきます!」

<0047> Trấn lột à...?
// This is blackmail.
// それ、恐喝だ。

<0048> \{Akio} 『Thôi, ta về.』
// \{Akio} "Well, I'll be going now."
// \{秋生}「じゃあ、俺、いくな」

<0049> \{\l{A}} 『Dạ, chúng con đi đây.』
// \{\l{A}} "Okay, then we're off."
// \{\l{A}}「はい、それではいってきます」

<0050> \{Akio} 『Chơi cho thật vui nhé!』
// \{Akio} "Oh yeah, I'm gonna have fun!"
// \{秋生}「おぅ、楽しんでこいっ」
// Eng dịch sai.

<0051> Bố già quay lưng lại rồi đi luôn.
// Pops turns from us and walks away.
// オッサンが俺たちに背を向け、歩いていく。

<0052> Mang theo cả Fuuko.
// While Fuuko's on him.
// 風子を乗せたままで。

<0053> \{\l{A}} 『Ba, ba quên mất Fuu-chan rồi!』
// \{\l{A}} "Dad, you forgot Fuu-chan!"
// \{\l{A}}「お父さん、ふぅちゃん、忘れてます!」

<0054> \{Akio} 『Chết... ba quên mất.』
// \{Akio} "Oops... sorry about that."
// Alt makes more sense.  Original: "Hm... that's a relief."
// Alt - "Oops... sorry about that." - Kinny Riddle
// \{秋生}「む…こりゃ失敬」

<0055> \{Akio} 『Con bé nhẹ quá nên ba không để ý.』
// \{Akio} "She was light, so I didn't notice at all."
// \{秋生}「軽かったから、気づかなかったぜ」

<0056> Ông ta giao Fuuko đang say ngủ cho \l{A} rồi chuồn mất biệt.
// He entrusts the sleeping Fuuko to \l{A} and runs off.
// 眠ったままの風子を\l{A}に託して、去っていった。

<0057> \{Sunohara} 『Hú hồn hú vía, suýt ra cả quần...』
// \{Sunohara} "I was scared out of my pants..."
// \{春原}「ちびるかと思ったよ…」

<0058> \{Sunohara} 『Người quen của cậu hả, Nagisa-chan? Cũng ấn tượng phết đấy...』
// \{Sunohara} "Someone you know, Nagisa-chan? He's pretty impressive..."
// \{春原}「渚ちゃんの知り合い?  すごい人と知り合いなんだね…」

<0059> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi vì ba tớ làm cậu sợ như thế.』
// \{\l{A}} "I apologize for my dad being so scary."
// \{\l{A}}「お父さんが恐がらせてしまって、すみませんでした」

<0060> \{Sunohara} 『Ấy ấy, có sao đâu mà.』
// \{Sunohara} "No, no, not at all."
// \{春原}「いやいや、いいんだけどさ」

<0061> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\size{30}EEEEEHHHHHHH---?! YOUR DAAAAD----?!\size{}"
// \{春原}「\size{30}え゛ぇぇーーーーーーーっ!?  お父さんーっ!?\size{}」

<0062> \size{intA[1001]}HẢẢẢẢẢẢẢẢẢẢ———?! BA CẬUUUUU————?!\size{}』

<0063> \{\m{B}} 『Não mày có trang bị cơ chế trì hoãn khi sắp sửa lên cơn à? Tiện lợi thật đấy.』
// \{\m{B}} "Can you control your brain so you're not so surprised all of a sudden? That'd be useful."
// \{\m{B}}「おまえの脳はいきなり驚かないように制御してくれるのか。便利だな」

<0064> \{Sunohara} 『Trông lão giống phường lưu manh hơn thì phải?』
// \{Sunohara} "Uhh, he seemed a lot like a delinquent, though?"
// \{春原}「いや、今の不良みたいな人だよ?」

<0065> \{\l{A}} 『Là ba tớ thật đấy. Ba là chủ tiệm bánh.』
\{\l{A}} "It's my dad. He takes care of the bakery."
// \{\l{A}}「お父さんです。パン屋してます」

<0066> \{Sunohara} 『Tớ có nghe nói, nhưng... một gã như thế mà đi bán bánh...』
// \{Sunohara} "I know but... such a guy's taking care of a shop..."
// \{春原}「知ってるけどさ…あんな人が客商売してんのか…」

<0067> \{\l{A}} 『Tiệm bánh nhà tớ khá nổi tiếng trong khu phố đấy.』
// \{\l{A}} "It's popular in the neighborhood."
// \{\l{A}}「近所では人気あります」

<0068> \{Sunohara} 『Nghiêm túc chứ...?』
// \{Sunohara} "Seriously..."
// \{春原}「マジっすか…」

<0069> \{Sunohara} 『Cơ mà...』
// \{Sunohara} "Actually..."
// \{春原}「つーか…」

<0070> \{Sunohara} 『Mày dám ve vãn Nagisa-chan trong khi lão ta luôn chực chờ phục kích...?』
// \{Sunohara} "Someone like him's lying in ambush for anyone that goes out with Nagisa-chan...?"
// \{春原}「渚ちゃんと付き合えたとしても、あんな人が待ちかまえているのか…」

<0071> \{Sunohara} 『Mày đang liều mạng đấy...』
// \{Sunohara} "You'd be risking your life..."
// \{春原}「命がけじゃん…」

<0072> \{Sunohara} 『Hay nói cách khác...』
// \{Sunohara} "Or rather..."
// \{春原}「つーか…」

<0073> \{Sunohara} 『Mày tới số rồi.』
// \{Sunohara} "You're in quite some trouble."
// \{春原}「おまえ、大変な」

<0074> \{\m{B}} 『Đừng nhìn tao bằng ánh mắt thương hại đó.』
// \{\m{B}} "Don't look at me with sympathetic eyes."
// \{\m{B}}「哀れみの目で見るな」

<0075> \{Sunohara} 『Bởi vì, mày sẽ không thể xơ múi được gì trước mặt ông già đó đâu...』
// \{Sunohara} "Because, you can't do anything about that kind of father..."
// \{春原}「だって、あんなの父親じゃ…何もできないじゃん」

<0076> \{Sunohara} 『Tàn đời rồi.』
// \{Sunohara} "Your life's at risk, yeah."
// \{春原}「命がけだなぁ」

<0077> Cũng phải... tôi không thể phủ nhận điều đó.
// Well, I guess... I can't deny that.
// いや、まぁ…否定はしないが。

<0078> \{\l{A}} 『A, Fuu-chan, em dậy rồi.』
// \{\l{A}} "Ah, Fuu-chan, you're awake."
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、起きました」

<0079> \{\m{B}} 『Chúng ta ồn ào thế mà cô nhóc vẫn có thể ngủ ngon lành đến giờ này cơ đấy.』
// \{\m{B}} "Or rather, you slept until he became so noisy."
// \{\m{B}}「つーか、あれだけ騒がしくて、今までよく眠れてたな」

<0080> Chúng tôi bước cạnh nhau, cùng leo lên con dốc.
// We walk beside each other, rising up the hill.
// 俺たちは並んで、坂を登り始めた。

<0081> Tôi ước gì hôm nay là ngày cuối cùng phải đi hết đường đồi này... \pđể lát nữa đây chúng tôi có thể cố gắng hết mình...
// Working hard to ascend the hill, so today would be the last... \pthat's what we wished. // goto 0224
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。

<0082> \{\m{B}} 『Này, tôi đâu có nói là không chịu cõng cô nhóc.』
// \{\m{B}} "Hey, I didn't say I wouldn't carry her." // Option 2 - from 0027
// \{\m{B}}「いや、運ばないなんて言ってねぇよ」

<0083> \{\m{B}} 『Ý tôi là không thể xem việc cõng này như trò tung túi đậu được.』
// \{\m{B}} "I just said it'd be impossible to make it like a juggling bag game."
// \{\m{B}}「お手玉感覚が無理だって言っただけだ」

<0084> \{\m{B}} 『Nếu dùng sức quá chỉ sợ cô nhóc tỉnh mất.』
// \{\m{B}} "If I carry her so violently, she'll wake up."
// \{\m{B}}「乱暴に運んだら、起きちまうだろ」

<0085> \{\m{B}} 『Thôi, đổi qua bên tôi đi.』
// \{\m{B}} "Come on, switch with me."
// \{\m{B}}「ほら、代わってくれ」

<0086> Tôi quay lưng về phía bố già và khuỵu gối xuống.
// I squat down, turning my back on Pops.
// 俺はオッサンに背を向けて、しゃがみ込む。

<0087> \{Akio} 『Chậc... Bày đặt ra vẻ...』
// \{Akio} "Tch... trying to look so damn good..."
// \{秋生}「ちっ…格好つけやがって…」

<0088> \{Akio} 『Đây nè!』
// \{Akio} "Here!"
// \{秋生}「ほらよっ」

<0089> Lưng tôi cảm nhận được sự ấm áp.
// My back becomes warm.
// 背中が温かくなる。

<0090> Cơ thể Fuuko nhẹ tựa lông hồng.
// I don't think it's heavy at all.
// 重いとは全然思わなかった。

<0091> Tôi có thể nghe cả tiếng thở nho nhỏ bên tai.
// I can hear her sleeping by my ear.
// すーすーと耳元で寝息がした。

<0092> Tôi đứng lên từ từ, tránh không làm cô ấy thức giấc.
// I stand up slowly, so I wouldn't wake her up.
// 起こさないよう、ゆっくりと立ち上がる。

<0093> \{Akio} 『Cứ còng lưng như thế cho tới tận trường nhé.』
// \{Akio} "Stay with that bent posture until school."
// \{秋生}「中腰で学校までいけ」

<0094> \{\m{B}} 『Là ý gì chứ...?』
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// Khúc này thì mình dịch từ JAP.

<0095> \{\l{A}} 『Thôi, chúng con đi đây ạ.』
// \{\l{A}} "Well then, we're off."
// \{\l{A}}「それでは、いってきます」

<0096> \{Akio} 『Ờ, đi vui nhá.』
// \{Akio} "Yeah, have fun."
// \{秋生}「ああ、いってこい」

<0097> \{Sanae} 『Đi đường cẩn thận. Cố lên con nhé.』
// \{Sanae} "Take care. Work hard, okay?"
// \{早苗}「いってらっしゃい。頑張ってくださいね」

<0098> \{\l{A}} 『Dạ!』
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」

<0099> \{\l{A}} 『Fuu-chan ngủ ngon lành thật đấy.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan's sleeping so peacefully."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、とても寝心地良さそうです」

<0100> \{\l{A}} 『Trông như thể em ấy thích lưng của cậu vậy,\ \ 
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0101> .』
// It's like she likes your back, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}の背中、気に入ったみたいです」
// Mình để câu dịch lên dòng 0099 cho đúng cách đặt code \s{strS[0]} là luôn phải đứng đầu câu.

<0102> \{\m{B}} 『Tớ thì có cảm giác, khi con bé mở mắt, nó sẽ nói 「Thật tồi tệ」...』
// \{\m{B}} "I feel like saying something, like 'Waking up at this time is the worst...'"
// \{\m{B}}「俺は、起きた途端、最悪ですっ…とか言われそうな気がするんだけど」

<0103> \{\l{A}} 『Đừng nói như thế. Tớ chắc em ấy còn không chịu xuống nữa cơ.』
// \{\l{A}} "Don't say something like that. I'm sure she doesn't want to leave you so easily."
// \{\l{A}}「そんなこと言わないです。きっと、なかなか離れてくれないです」

<0104> \{\m{B}} 『Vì nó sẽ cắn gáy tớ không chịu buông hả?』
// \{\m{B}} "You're not forcing yourself to say that, are you?"
// \{\m{B}}「それは噛みつかれてるんじゃないのか」

<0105> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0106> , Fuu-chan không ghét cậu chút nào đâu.』
// \s{strS[0]}, I don't hate Fuu-chan like that."
// \s{strS[0]}、そんなにふぅちゃんに嫌われてないです」
// Eng dịch sai.

<0107> \{\m{B}} 『Mong là thế...』
// \{\m{B}} "Though that's fine..."
// \{\m{B}}「だといいけどな…」

<0108> \{\l{A}} 『Đừng lo mà. Tớ nghĩ Fuu-chan thấy rất vui khi được đi chung với cậu đó.』
// It'll be all right. I feel Fuu-chan will have a lot of fun going with you, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}といて、ふぅちゃんもとても楽しいと思ってるはずです」

<0109> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Guess so..."
// \{\m{B}}「そうかね…」

<0110> \{\l{A}} 『Nếu không thì Fuu-chan đâu chịu ở bên cậu.』
// \{\l{A}} "If not, Fuu-chan wouldn't be with us."
// \{\l{A}}「じゃないと、ふぅちゃん、一緒にいないです」

<0111> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0112> Nghe vậy khiến tôi nhớ lại... hình bóng Fuuko chạy đi, tránh mặt những người lạ.
// Speaking of which... I remember the figure of Fuuko running away from unfamiliar people.
// そういえば…と、馴染めない奴らから逃げる風子の姿を思い出す。

<0113> Điều đó cũng xảy ra vào lần đầu tôi gặp cô ấy.
// It was like that for me, the first time we met.
// 俺と初めて会った時もそうだった。

<0114> Kỳ diệu là, từ sau hôm ấy, chúng tôi đã khá hòa thuận với nhau.
// From that day onward, we got along together just fine.
// あの日から、よくここまで仲良くなれたものだ。

<0115> \{\m{B}} 『Phải chi cô nhóc bớt sợ người lạ hơn thì tốt quá...』
// \{\m{B}} "It'd be nice if she were a little less on her guard towards people..."
// \{\m{B}}「こいつは…もう少し、人に気を許せばいいんだけどな」

<0116> \{\m{B}} 『Cứ như con thú nhỏ luôn phải cảnh giác vậy...』
// \{\m{B}} "She's always like a small animal on the watch..."
// \{\m{B}}「いつも、小動物みたいに警戒してさ…」

<0117> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ Fuu-chan đang rất cố gắng rồi.』
// \{\l{A}} "I think Fuu-chan's doing her best."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってると思います」

<0118> \{\l{A}} 『Thật sự là vậy đấy.』
// \{\l{A}} "That's how it is."
// \{\l{A}}「そういうことも」

<0119> \{\m{B}} 『Có lẽ... được như thế thật thì tốt.』
// \{\m{B}} "I guess... if that's so, then it's fine."
// \{\m{B}}「かな…。だとしたら、いいけどさ」

<0120> \{\m{B}} 『Kouko-san cũng sẽ thấy nhẹ nhõm hơn.』
// \{\m{B}} "Kouko-san would feel relieved too."
// \{\m{B}}「公子さんも、安心してくれるよ」

<0121> \{\l{A}} 『Đúng thế.』
// \{\l{A}} "Indeed."
// \{\l{A}}「そうですね」

<0122> \{\l{A}} 『Hôm nay, hãy để cô thấy một Fuu-chan đang nỗ lực hết mình!』
// \{\l{A}} "Let's show her Fuuko's hard-working figure today!"
// \{\l{A}}「今日は、とてもがんばってる姿、見てもらいましょう」

<0123> \{\l{A}} 『Như thế sẽ giúp cô được an tâm.』
// \{\l{A}} "And then make her feel relieved."
// \{\l{A}}「それで安心してもらいましょう」

<0124> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0125> \{\l{A}} 『Và rồi... mọi người sẽ cùng nhau chúc mừng hôn lễ của cô.』
// \{\l{A}} "And then... have everyone congratulate her with her marriage."
// \{\l{A}}「それで…みんなで、結婚おめでとうって言いましょう」

<0126> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0127> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
// \{\l{A}}「おはようございます、春原さん」

<0128> \{Sunohara} 『Ờờờ, chào cậu.』
// \{Sunohara} "Yeah, morning."
// \{春原}「はーい、おはよ」

<0129> \{Sunohara} 『Ôi, buồn ngủ gần chết...』
// \{Sunohara} "Oh man, I feel really sleepy today..."
// \{春原}「って、すんげぇ、眠いんですけど…」

<0130> \{Sunohara} 『Mà khoan, thằng này đã cố dậy sớm là vậy, sao nhân vật chính vẫn còn ngủ thế kia?』
// \{Sunohara} "Actually, even though I did my best to wake up, the star of the show's still asleep?"
// \{春原}「つーか、僕、頑張って起きてんのに、本人は寝てるの?」

<0131> Sunohara tỏ vẻ bất mãn khi nhìn gương mặt đang say ngủ của Fuuko trên lưng tôi.
// Sunohara shows dissatisfaction, watching the sleeping Fuuko on my back.
// 俺の背中で眠る風子を見て、春原が不満を漏らした。

<0132> \{\l{A}} 『Không phải thế đâu. Fuu-chan đã làm việc rất vất vả cho đến tận sáng đó.』
// \{\l{A}} "Not at all. Fuu-chan did her best up until the morning."
// \{\l{A}}「いえ、ふぅちゃんは朝までがんばってたんです」

<0133> \{Sunohara} 『Tớ cũng rất vất vả đấy thôi.』
// \{Sunohara} "I did my best as well."
// \{春原}「僕も朝まで頑張ってたよ」

<0134> \{\m{B}} 『Làm cái gì?』
// \{\m{B}} "With what?"
// \{\m{B}}「何を」

<0135> \{Sunohara} 『Thức.』
// \{Sunohara} "Waking up."
// \{春原}「起きてるの」

<0136> \{\m{B}} 『Sao mày không chịu ngủ?!』
// \{\m{B}} "Go back to sleep."
// \{\m{B}}「寝ろよ」

<0137> \{Sunohara} 『Tao đã trằn trọc mãi rồi cuối cùng mất ngủ...』
// \{Sunohara} "I thought about a lot of things, and then I ended up not sleeping..."
// \{春原}「いろいろ考え事してたら、寝られなくなっちゃってさ…」

<0138> \{\l{A}} 『Cậu lo lắng cho Fuu-chan đến vậy ư?』
// \{\l{A}} "Were you that worried about Fuu-chan?" // if in relationship with Nagisa goto 0152
// \{\l{A}}「ふぅちゃんのこと、そんなに心配してたんですか」

<0139> \{Sunohara} 『Không, là về cậu đấy, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "No, about you, Nagisa-chan."
// \{春原}「ううん、渚ちゃんのこと」

<0140> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{古河}「え?」

<0141> \{Sunohara} 『Tim tớ đập rộn ràng khi nghĩ về cậu, Nagisa-chan...』
// \{Sunohara} "I kinda got all fired up thinking about you, Nagisa-chan..."
// \{春原}「渚ちゃんのこと考えてたら、ドキドキしちゃってさ…」

<0142> \{Furukawa} 『Sao tim cậu lại đập rộn ràng...?』
// \{Furukawa} "Why would you get all 'fired up'...?"
// \{古河}「どうして、その…ドキドキするんですか」

<0143> \{Sunohara} 『Bởi vì tớ yêu cậu, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Because I love you, Nagisa-chan."
// \{春原}「渚ちゃんに恋してるから」

<0144> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』
// \{Furukawa} "Thank you very much."
// \{古河}「ありがとうございます」

<0145> \{Furukawa} 『Nhưng, tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng ở bên một cô gái tốt hơn tớ nhiều!』
// \{Furukawa} "But, I still think a much more beautiful person would be suited for you, Sunohara-san."
// \{古河}「でも、やっぱり春原さんにはもっと素敵な人のほうが合うと思います」

<0146> \{Sunohara} 『Gaaaaaaaa...』
// \{Sunohara} "Gaaaaaaannn..."
// \{春原}「がーーん」

<0147> \{\m{B}} 『Mày chờ bị người ta từ chối bao nhiêu lần nữa mới chịu thôi?』
// \{\m{B}} "How many times have you been rejected now?"
// \{\m{B}}「おまえ、何回フラれたら気が済むんだよ」

<0148> \{Sunohara} 『Đó không phải là từ chối! Tao chỉ muốn nói với cậu ấy tâm tư tình cảm của mình thôi!』
// \{Sunohara} "I haven't been rejected at all! I just wanted to tell her the few feelings I have!"
// \{春原}「フラれてなんかないやいっ!  ほのかな恋心を伝えてみただけだいっ!」

<0149> \{\m{B}} 『Và không có ai hứng thú với cái tâm tư đó của mày hết.』
// \{\m{B}} "Though there was no response to that."
// \{\m{B}}「脈ナシだったけどな」

<0150> \{Furukawa} 『Ưm, nhưng hôm nay chúng ta không nên nói về tớ.』
// \{Furukawa} "Umm, today has nothing to do with me."
// \{古河}「あのっ、今日はわたし、関係ありません」

<0151> \{Furukawa} 『Người đã cố gắng hơn bất cứ ai chính là Fuu-chan.』
// \{Furukawa} "The one working hard is Fuu-chan, after all." // goto 0160
// \{古河}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」

<0152> \{Sunohara} 『Không, tớ lo cho cậu đấy, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "No, I'm worried about you, Nagisa-chan."
// \{春原}「ううん、渚ちゃんの心配」

<0153> \{Nagisa} 『Ể?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<0154> \{Sunohara} 『Tớ đang lo là những lời bạc tình của\ \
<0155> \ sẽ làm cậu khóc, và khi đó tớ...』
// \{Sunohara} "I was thinking about how \m{A}'s cold-heartedness would make you cry, and when I did..."
// \{春原}「\m{A}の人でなしに泣かされてないかと思って、それ考えてたら…」

<0156> \{\m{B}} 『Đừng có tự ý lo giùm bạn gái của người khác!』
// \{\m{B}} "Don't worry over someone else's girlfriend!"
// \{\m{B}}「勝手に人の女の心配すんなっ」

<0157> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm, Sunohara-san.』
// \{Nagisa} "Thank you very much, Sunohara-san."
// \{渚}「ありがとうございます、春原さん」

<0158> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin tưởng\ \
<0159> -kun, nên dù cậu ấy có nói gì cũng không sao cả.』
// \{Nagisa} "But, I trust \m{B}-kun, so no matter what he says, it's fine."
// \{渚}「でも\m{B}くんのこと信じてますから、何言われても平気です」

<0160> \{Nagisa} 『Hơn nữa, hôm nay chúng ta không nên nói về tớ.』
// \{Nagisa} "Besides, today has nothing to do with me."
// \{渚}「それに今日はわたし、関係ありません」

<0161> \{Nagisa} 『Người đã cố gắng hơn bất cứ ai chính là Fuu-chan.』
// \{Nagisa} "The one working hard is Fuu-chan, after all."
// \{渚}「がんばるのは、ふぅちゃんですから」

<0162> \{Sunohara} 『Nhưng con nhỏ đang ngủ mà?』
// \{Sunohara} "She's sleeping, isn't she?"
// \{春原}「寝てんじゃん」

<0163> \{\l{A}} 『Cứ để em ấy yên tâm chợp mắt một chút.』
// \{\l{A}} "Just let her be for a while, right now."
// \{\l{A}}「今はそっとしておいてあげてください」

<0164> \{Sunohara} 『Hay lắm, đã đến lúc phục thù.』
// \{Sunohara} "All right, then it's time for me to get my revenge."
// \{春原}「よぅし、今のうちに仕返ししてやる」

<0165> \{Sunohara} 『Hay là thử cắm ống hút vô mũi nó nhỉ?』
// \{Sunohara} "Maybe I'll put juice up her nose then?"
// \{春原}「鼻の穴からジュースでも飲ましてやるか」

<0166> Thôi chết. Vậy là tôi phải ở chung cấp độ với nó rồi.
// Oh crap. I'm on the same level as him.
// やばい。こいつと俺、同レベルだ。

<0167> \{\l{A}} 『Dừng lại đi, cậu làm em ấy thức mất!』
// \{\l{A}} "Please stop it, she'll wake up!"
// \{\l{A}}「やめてください、起きてしまいますっ」

<0168> \{Sunohara} 『Đùa chút thôi. Tớ sẽ không làm mấy chuyện như thế trước mặt cậu đâu, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "I'm joking. I wouldn't do that in front of you, Nagisa-chan."
// \{春原}「冗談だって。渚ちゃんの前で、そんなことしないって」

<0169> \{\l{A}} 『Cũng đừng làm khi không có mặt tớ!』
// \{\l{A}} "Please don't do that even when I'm not around!"
// \{\l{A}}「わたしがいなくても、しないでくださいっ」

<0170> \{Sunohara} 『Ừa ừa, tuân lệnh.』
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, roger that."
// \{春原}「うんうん、了解」

<0171> \{Sunohara} 『Nagisa-chan tốt bụng quá nha. Cho tớ hun cái được không?』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan's so kind. Can I kiss you?"
// \{春原}「渚ちゃんは優しいねぇ。ちゅーしていい?」

<0172> \{\l{A}} 『Không cho!』
// \{\l{A}} "Don't!"
// \{\l{A}}「ダメですっ」

<0173> Thằng này đúng là...
// This guy is...
// こいつは…。

<0174> \{\l{A}} 『Thôi mà, chúng ta đi tiếp thôi. Sắp muộn rồi kìa.』
// \{\l{A}} "Well then, we should head off now. We might be late."
// \{\l{A}}「それでは、そろそろ行きましょう。遅刻してしまいます」

<0175> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0176> \{Giọng nói} 『Ừm...』
// \{Giọng nói} "Mm..."
// \{声}「ん…」

<0177> Tôi nghe thấy tiếng rên bên tai.
// I hear a voice in my ear.
// 耳元で声がした。

<0178> Fuuko cuối cùng cũng tỉnh rồi.
// Fuuko is finally waking up.
// ようやく風子が目を覚ましたようだった。

<0179> \{\m{B}} 『Hình như con bé dậy rồi.』
// \{\m{B}} "Seems you're awake."
// \{\m{B}}「起きたみたいだぞ」

<0180> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Good morning, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、おはようございます」

<0181> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Umm..."
// \{風子}「えと…」

<0182> \{Fuuko} 『Sao mà Fuuko thấy ấm áp quá.』
// \{Fuuko} "Somehow it feels warm."
// \{風子}「なんか温かいです」

<0183> \{\m{B}} 『Bởi em đang cưỡi trên lưng anh đấy.』
// \{\m{B}} "That's because you've been riding my back."
// \{\m{B}}「そりゃ、俺の背中に負ぶさってるんだからな」

<0184> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」

<0185> \{Fuuko} 『Hơi tồi tệ!』
// \{Fuuko} "That feels very awful!"
// \{風子}「そこはかとなく最悪ですっ」

<0186> \{\m{B}} 『Thấy chưa, chính mồm nó nói đó!』
// \{\m{B}} "Look, she said it!"
// \{\m{B}}「見ろ、言われた!」

<0187> \{\l{A}} 『Không, chỉ 「hơi」 thôi, nên tớ không nghĩ em ấy có ý nói nặng đâu.』
// \{\l{A}} "No, since it's very, I don't think she meant for it to be bad at all!"
// \{\l{A}}「いえ、そこはかとなくですから、そんなに悪くはない、という意味だと思いますっ」

<0188> \{\m{B}} 『Chừng đó đủ nặng rồi!』
// \{\m{B}} "I'm sure it's bad enough of a meaning!"
// \{\m{B}}「十分、悪いって意味だよっ」

<0189> \{\m{B}} 『Đáng ghét, đã thế anh bỏ nhóc xuống đây.』
// \{\m{B}} "Damn it, I'm taking you down."
// \{\m{B}}「くそぅ、降ろしてやる」

<0190> Tôi khuỵu chân trên con đường đồi, thả Fuuko xuống.
// I squat down along the way on the hill, and Fuuko gets off.
// 俺は坂の途中でしゃがみ込んで、風子を降ろした。

<0191> \{Fuuko} 『Xin lỗi... mặc dù anh đã bỏ công cõng Fuuko, Fuuko lại nhỡ miệng nói ra những lời thô lỗ...』
// \{Fuuko} "Sorry... even though you were carrying Fuuko, Fuuko said something quite rude..."
// \{風子}「すみません…負ぶってもらってるのに、思わず失礼なこと言ってしまいました…」

<0192> \{\m{B}} 『Ờ thì, lần này nhóc chỉ nói 「hơi」 thôi, nên chắc là cũng có cân nhắc trước sau rồi.』
// \{\m{B}} "You shouldn't particularly attach things with 'very', and think carefully about what you're going to say."
// \{\m{B}}「わざわざ、そこはかとなくを付けるあたり、結構考えて言ってたと思うぞ」

<0193> \{Fuuko} 『Fuuko cảm thấy biết ơn khi được ngủ thoải mái như vậy.』
// \{Fuuko} "Fuuko's glad she slept so comfortably."
// \{風子}「寝心地よかったです」

<0194> \{\m{B}} 『Khách sáo làm gì.』
// \{\m{B}} "You're welcome."
// \{\m{B}}「そりゃどうも」

<0195> \{Fuuko} 『Là thật đấy. Fuuko đã thấy một giấc mơ rất lạ.』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks so. Fuuko saw a very strange dream."
// \{風子}「だからだと思います。とても不思議な夢を見ました」

<0196> \{\m{B}} 『Để anh đoán nhé, về sao biển hả?』
// \{\m{B}} "Let me guess, about starfish?"
// \{\m{B}}「どうせヒトデだろ?」

<0197> \{Fuuko} 『Vâng. Về sao biển.』
// \{Fuuko} "Yes. Starfish."
// \{風子}「はい。ヒトデです」

<0198> \{Fuuko} 『Fuuko đang chơi với sao biển trên bãi cát.』
// \{Fuuko} "Fuuko was playing with the starfish at the beach."
// \{風子}「ヒトデと一緒に浜辺で遊んでました」

<0199> \{Fuuko} 『Thình lình, từ đằng xa...』
// \{Fuuko} "Doing that, and then from far away..."
// \{風子}「そうしたら遠くから…」

<0200> \{Fuuko} 『
<0201> -san cởi trần kêu 「Dà húúú」, lao thẳng về phía Fuuko.』
// \{Fuuko} "The upper-half of \m{A}-san's naked body screamed 'Yahoo' and ran to Fuuko."
// \{風子}「上半身裸の\m{A}さんが『イヤッホーーゥ!』って叫びながら走ってきました」

<0202> \{\m{B}} 『Là sao...?』
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんでだよ…」
// Dịch từ Jap.

<0203> \{Fuuko} 『Rồi, anh kéo tay Fuuko đi.』
// \{Fuuko} "Then, you pulled in Fuuko's hand."
// \{風子}「そして、風子の手を引くんです」

<0204> \{Fuuko} 『Anh nói, 「Sao lại ngồi một mình vậy? Hôm nay là lễ hội sao biển mà!」...』
// \{Fuuko} "And said, 'What are you doing alone? Today's the starfish festival!'..."
// \{風子}「おまえ、ひとりで何やってんだ、今日はヒトデ祭りだぞ!って、言いながら…」

<0205> \{Fuuko} 『Thế...』
// \{Fuuko} "And..."
// \{風子}「で…」

<0206> \{Fuuko} 『Lễ hội sao biển là cái gì vậy?』
// \{Fuuko} "What exactly is the starfish festival?"
// \{風子}「ヒトデ祭りってなんですか」

<0207> \{\m{B}} 『Làm sao anh biết được cái gì diễn ra trong đầu nhóc?!』
// \{\m{B}} "How should I know about what happens in your dream?!"
// Original: "You think I'd know about your dream?!"
// Alt - "How should I know about what happens in your dream!?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「おまえの夢の話を俺が知るかよっ!」

<0208> \{Fuuko} 『Và rồi hai ta cùng nhau đi chơi hội, nhưng được giữa đường thì giấc mơ kết thúc. Tiếc thật...』
// \{Fuuko} "And then we were so cheerful and everything, and along the way, the dream ended. It was such a shame..."
// \{風子}「ウキウキしながらついていったんですが、その途中で、夢から覚めてしまったんです。とても残念でした…」

<0209> \{\m{B}} 『May cho đứa \m{A} trong giấc mơ đó...』
// \{\m{B}} "I saved you from your dream..."
// \{\m{B}}「夢の中の俺は救われたよ…」

<0210> \{\m{B}} 『Và chính xác thì anh đã làm cái gì mà phải ở trần...?』
// \{\m{B}} "And exactly what was I doing in regards to being half-naked...?"
// \{\m{B}}「そのまま連れていってたら、俺は上半身裸で何をしていたことか…」

<0211> \{Fuuko} 『Vũ điệu sao biển.』
// \{Fuuko} "The starfish dance."
// \{風子}「ヒトデ踊りです」

<0212> \{\m{B}} 『Chúng biết nhảy mới lạ!』
// \{\m{B}} "Like I know such a dance!"
// \{\m{B}}「んな踊り知らねぇよ!」

<0213> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0214> , tớ thấy ghen tị quá.』
// \s{strS[0]}, I'm envious."
// \s{strS[0]}、うらやましいです」

<0215> \{\m{B}} 『Về cái gì?』
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「何がだよ」

<0216> \{\l{A}} 『Cậu xuất hiện trong giấc mơ của Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "How you appeared in Fuu-chan's dream."
// \{\l{A}}「ふぅちゃんの夢に出られて」

<0217> \{\m{B}} 『Bọn mình đã chuyện trò sát bên tai cô nhóc, con bé nghe thấy, thế là tớ nhảy luôn vào giấc mơ của nó thôi...』
// \{\m{B}} "We were talking close to her ears, and because she heard it, I showed up in her dream, right...?"
// \{\m{B}}「耳元で話していたから、声が聞こえて、夢に出ちまったんだろ…」

<0218> \{\m{B}} 『Mà xuất hiện kiểu gì quái gở quá... Rốt cuộc tại sao anh lại cởi trần hả?』
// \{\m{B}} "Geez, appearing in such a strange way... why was I running half-naked anyway?"
// \{\m{B}}「ったく、ヘンな登場のさせ方をするな…どうして上半身裸で走ってくるんだよ」

<0219> \{Fuuko} 『Nhìn anh giống \g{Ega-chan}={Tên thật là Egashira Hideharu, nổi tiếng với nghệ danh Egashira 2:50, là một diễn viên hài chuyên xuất hiện trên màn ảnh khi chỉ mặc độc chiếc xà cạp đen. Màn trình diễn của Egashira mang yếu tố gây sốc, xoay quanh những gì mà người Nhật xem là thô tục, phản cảm.}
<0220> .』
// \{Fuuko} "You were like Ega-chan."
// \{風子}「エガちゃんみたいでした」

<0221> \{\m{B}} 『Đó là thằng quái nào vậy...?』
// \{\m{B}} "Who the hell's that...?"
// \{\m{B}}「誰だよ、それ…」

<0222> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, kẻo lỡ chuyện bây giờ.』
// \{Sunohara} "We should get going soon, before it gets bad?"
// \{春原}「そろそろ、行かないとまずいんじゃないの?」

<0223> \{\l{A}} 『Ơ? A, chết rồi. Chúng ta sẽ muộn mất!』
// \{\l{A}} "Eh? Ah, that's right. We'll be late!"
// \{\l{A}}「えっ?  あ、そうでした。遅刻してしまいますっ」

<0224> \{\l{A}} 『Đi nào các cậu!』
// \{\l{A}} "Let's go!"
// \{\l{A}}「行きましょうっ」

<0225> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」

<0226> Chúng tôi bước cạnh nhau, cùng leo lên con dốc.
// We walk beside each other, ascending the hill.
// 俺たちは並んで、登り始めた。

<0227> Tôi ước gì hôm nay là ngày cuối cùng phải đi hết đường đồi này... \pđể lát nữa đây chúng tôi có thể cố gắng hết mình...
// Working hard to ascend the hill, so that today would be the last... \pthat's what we wished.
// 頑張るために登るのは、今日で最後になるようにと…\pそう願って。

<0228> Sinh hoạt chủ nhiệm xong, các lớp được giải tán. \l{A} và tôi đến nhà thể dục.
// After homeroom, we're released. \l{A} and I go to the gymnasium.
// HRの後、散会になると、俺と\l{A}は体育館までやってくる。

<0229> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đến sớm quá. Chả có gì để làm đâu.』
// \{\m{B}} "Hey, we're too early. There's nothing to do, is there?"
// \{\m{B}}「ほら、早すぎたんだ。何もやってないだろ」

<0230> Trên sân khấu, khối câu lạc bộ văn hóa đang tập dợt các tiết mục, chuẩn bị cho chương trình.
// On stage, the culture club is practicing their performance for the program.
// On stage, the culture club is performing their practice for the program.
// 壇上で、文化系クラブの発表会が行われる予定になっていた。

<0231> Hội học sinh vẫn đang tiến hành công tác chuẩn bị. Hàng ghế khán giả chẳng có ai ngồi.
// The council members are still preparing right now. The guest seats are quiet and dull.
// 今はまだ、委員会の人間が準備をしているだけだ。客席は閑散としきっていた。

<0232> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0233> \l{A} chăm chú nhìn từ ghế ngồi... lên đến sân khấu.
// \l{A} is staring from the seats... up to the stage.
// \l{A}はじっと…その観客席から舞台の上を見つめていた。

<0234> Đã có gì mở màn đâu.
// Nothing has even started yet.
// まだ、何も始まっていないというのに。

<0235> Không... cô ấy không chờ đợi cái gì cả.
// No... she's not waiting for anything at all.
// いや…何かを待っているわけじゃない。

<0236> Cô đang tưởng tượng mình đứng trên sân khấu.
// She just stands there, watching.
// ただ、そこに立っている自分を見ているだけだ。

<0237> Sau cùng thì... giấc mơ của cô ấy ở trường này đã không được toại nguyện.
// In the end... her dream of her school life didn't come true.
// 結局…こいつの学生生活の夢は叶わなかった。

<0238> Chắc hẳn cô ấy có nhiều điều muốn nói ra lắm.
// She probably has a lot to say.
// 言いたいことはたくさんあるだろう。

<0239> Dù là vậy, \l{A} vẫn lặng im, cố chịu đựng...
// Even then, \l{A} remains quiet, putting up with it...
// なのに、\l{A}は何も言わず、堪えているだけだったから…

<0240> Chứng kiến cảnh này mới buồn làm sao.
// Watching this is painful.
// 見ていて辛い。

<0241> Dẫu cô ấy có bật khóc... hoặc giả muốn trút giận...
// If she were more depressed than this... if she were in a fit of rage...
// もっと、悲しんでくれたら…八つ当たりしてくれたら…

<0242> Như thế biết đâu sẽ khiến lòng cô nhẹ nhõm đi phần nào.
// Whichever it would be, I would comfort her.
// どれだけだって、慰められるのに。

<0243> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}} "\l{A}..."
// \{\m{B}}「\l{A}…」

<0244> Tôi đặt tay lên vai cô ấy.
// I put my hand on her shoulder.
// 俺はその肩に手を置いた。

<0245> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0246> ...』
// \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」

<0247> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0248> Từ phía xa, có bóng dáng của một cô gái đang thoăn thoắt chạy về phía chúng tôi.
// Far away, the figure of the girl doing her best is there.
// 遠くから、一生懸命に駆けてくる少女の姿があった。

<0249> Đó là Fuuko.
/// It's Fuuko.
// 風子だった。

<0250> Trong tay cô nhóc là một túi giấy.
// In her hand is a paper bag.
// 手に、袋を抱えている。

<0251> Dừng bước trước mặt chúng tôi, cô lấy ra vài cái taiyaki
<0252> \ và đưa cho \l{A}.
// She stands beside us, takes out some taiyaki, and gives it to \l{A}.
// 俺たちの真横に立つと、その袋の中から鯛焼きを取りだし、\l{A}に差し出した。

<0253> \{Fuuko} 『Mời anh chị!』
// \{Fuuko} "Please have this!"
// \{風子}「どうぞっ」

<0254> \{\l{A}} 『Cảm ơn em, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Thank you so much, Fuu-chan."
// \{\l{A}}「ありがとうございます、ふぅちゃん」

<0255> Mỉm cười, \l{A} nhận lấy món bánh.
// Smiling, \l{A} takes it.
// \l{A}は笑って、それを受け取った。

<0256> \{\m{B}} 『Mà này, tiền đâu ra mà nhóc mua?』
// \{\m{B}} "Even so, do you have any money?"
// \{\m{B}}「にしても、おまえ、お金持ってたのか?」

<0257> \{Fuuko} 『Đội cận vệ đưa đấy.』
// \{Fuuko} "The bodyguards gave it."
// \{風子}「親衛隊の人たちがくれました」

<0258> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0259> Tôi hơi lùi lại.
// I pull back a bit.
// 少し引く。

<0260> \{Fuuko} 『Đây là phần của\ \
<0261> -san. Tri ân anh đã cõng Fuuko.』
// \{Fuuko} "Here's \m{A}-san's share, to thank you for carrying Fuuko."
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。おんぶしてくれたお礼です」

<0262> \{\m{B}} 『Không phải thứ gì quái đản đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "This isn't something strange, is it...?"
// \{\m{B}}「ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」

<0263> \{Fuuko} 『Dù muốn dù không, Fuuko cũng sẽ đưa cái này cho\ \
<0264> -san.』
// \{Fuuko} "For one reason or another, Fuuko will give this to you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんにもあげます。理由はなんとなくです」

<0265> \{\m{B}} 『Đừng có chêm thêm vế đầu thừa thãi đó...』
// \{\m{B}} "Don't give such a reason..."
// \{\m{B}}「そんな理由口に出すな…」

<0266> \{\m{B}} 『Nhưng cái này là từ đám cận vệ... không có gì nguy hiểm đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "But this is from the bodyguards... it isn't strange, is it...?"
// \{\m{B}}「しかしこれ親衛隊の奴らからって…ヘンなもん、入ってるんじゃねぇだろうなぁ…」

<0267> \{Fuuko} 『Họ mua nó trước mặt Fuuko, không có sao đâu.』
// \{Fuuko} "It was bought in front of Fuuko, so it's fine."
// \{風子}「目の前で買ってくれましたので、大丈夫です」

<0268> \{\m{B}} 『Thế thì anh yên tâm...』
// \{\m{B}} "If that's the case, I'm relieved..."
// \{\m{B}}「だったら安心だな…」

<0269> \{Fuuko} 『Dù là mua trong gian hàng của đội cận vệ.』
// \{Fuuko} "Though it was from the bodyguards' shop."
// \{風子}「お店の人も、親衛隊の人でしたけど」

<0270> \{\m{B}} 『Sặc...』
// \{\m{B}} "Guaah..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」

<0271> \{\m{B}} 『Khoan đã, lũ đó lại tăng quân số rồi à?』
// \{\m{B}} "Actually, were there a lot of people?"
// \{\m{B}}「つっか、人数増えてる?」

<0272> \{Fuuko} 『Mới nãy họ còn khoe là đã kết nạp thêm được chừng hai con số đội viên.』
// \{Fuuko} "Recently, there've been people in the two-digit range that are enjoying it."
// \{風子}「最近二桁になったと喜んでました」

<0273> \{\m{B}} 『Chà, cũng nhiều quá chứ...』
// \{\m{B}} "Hey, that's a pretty good number..."
// \{\m{B}}「結構な数だな、おい…」

<0274> Bên cạnh tôi, \l{A} đã măm măm cái bánh taiyaki
<0275> \ từ lúc nào...
// Beside me, \l{A} stuffs herself with taiyaki, going munch, munch...
// その隣で\l{A}はもぐもぐと鯛焼きを頬張っていた。

<0276> \{\m{B}} 『Vị nó ổn chứ?』
// \{\m{B}} "The flavor's all right?"
// \{\m{B}}「味、大丈夫か?」

<0277> \{\l{A}} 『Thực sự ngon lắm đấy.』
// \{\l{A}} "It's really delicious."
// \{\l{A}}「とても、おいしいです」

<0278> \{\m{B}} 『Thế chắc không sao...』
// \{\m{B}} "Then, I guess it's fine..."
// \{\m{B}}「なら、いいけど…」

<0279> \{\l{A}} 『Bánh ngon lắm em ạ.』
// \{\l{A}} "Thanks for the food."
// \{\l{A}}「ごちそうさまでした」

<0280> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yup."
// \{風子}「はい」

<0281> \{\l{A}} 『Được rồi, Fuu-chan, hôm nay cũng hãy cố hết sức nhé.』
// \{\l{A}} "Well then, Fuu-chan, let's work hard today."
// \{\l{A}}「それでは、ふぅちゃん、今日はがんばりましょう」

<0282> \{Fuuko} 『Vâng!』
// \{Fuuko} "Okay!"
// \{風子}「はいっ」

<0283> Trả lời tốt lắm.
// Good answer.
// いい返事だった。

<0284> \l{A} tiếp tục cất bước. Cũng chẳng có gì ở đây để nhìn ngắm cả.
// \l{A} begins to walk, first cutting through. There was nothing more to look back on.
// \l{A}が先頭を切って、歩き始める。もう、振り返ることもなかった。
// Cái này mình bó tay, không hiểu cả chỗ tiếng anh lẫn tiếng nhật nên dịch vậy

<0285> Fuuko phân phát sao biển trong ngôi trường nhộn nhịp.
// Fuuko's delivering starfish at the bustling school gates.
// 風子は賑わう校内を、ヒトデを配って歩いた。
// Eng dịch sai.

<0286> Đây là dịp thuận lợi để tiếp cận những học sinh năm thứ ba vốn không mặn mà gì với món quà.
// Even though she's in the center of the third-year students and haven't given one out, she remained absolute.
// 今までもらってくれなかった三年生を中心に、果敢に挑んでいく。

<0287> \{Fuuko} 『Ưm, đây, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Umm, here, please take this!"
// \{風子}「あの、これ、どうぞっ」

<0288> Trước mặt Fuuko là người cô nhóc quen biết từ hai năm trước, Mitsui.
// In front of Fuuko is the one person she knew, Mitsui.
// 風子の目の前には、風子の唯一の知り合いだった三井。

<0289> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」

<0290> \{Mitsui} 『Cậu vẫn chưa rút ra được bài học gì à?』
// \{Mitsui} "You don't learn, do you?"
// \{三井}「懲りないんですね、あなた」

<0291> Cô ta nhìn Fuuko bằng ánh mắt lạnh băng.
// She looks at Fuuko with cold eyes.
// 冷めた目で、風子を見た。

<0292> \{Fuuko} 『Hôm nay là ngày lễ. Mọi người không đến đây để học.』
// \{Fuuko} "Today's the festival. It isn't a day to be studying."
// \{風子}「今日はお祭りです。勉強する日ではないです」

<0293> \{Mitsui} 『Đúng là vậy, nhưng...』
// \{Mitsui} "That's true, but..."
// \{三井}「そうだとしても…」

<0294> \{Fuuko} 『Như vậy vẫn là quấy rầy ư?』
// \{Fuuko} "So it's still a bother?"
// \{風子}「それでも、邪魔ですか?」

<0295> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」

<0296> Cô nữ sinh đó không tìm ra được lời nào đáp lại.
// The female student has no words to return.
// 女生徒は言い返せなかった。

<0297> \{Sunohara} 『Nếu không còn cớ gì nữa, sao cô không chịu nhận nó luôn cho rồi?』
// \{Sunohara} "If you have nothing to complain about, you can just take it, can't you?"
// \{春原}「つべこべ言わずに、もらっておけばいいだろ」

<0298> Tôi nghe giọng Sunohara từ phía sau.
// I hear Sunohara's voice from behind.
// 春原の声が後ろから聞こえてくる。

<0299> \{Sunohara} 『Còn gì nữa à? Cô thà mua quà vặt trong quầy giải khát chứ nhất quyết không nhận \g{shuriken}={Shuriken là một loại phi tiêu thường được sử dụng bởi các ninja.} của Fuuko-chan hả?』
// \{Sunohara} "Or is it something else? Maybe you want to go buy stuff at the refreshment booths, and don't want Fuuko-chan's shuriken?"
// \{春原}「それとも、なんだ?  模擬店の食い物は買っても、風子ちゃんの手裏剣はいらないって?」

<0300> \{Fuuko} 『Nó không phải là shuriken.』
// \{Fuuko} "It's not a shuriken."
// \{風子}「手裏剣じゃないです」

<0301> \{Sunohara} 『Hả? Chứ là gì ấy nhỉ?』
// \{Sunohara} "Eh? What was it?"
// \{春原}「ありゃ?  なんだっけ?」

<0302> \{Mitsui} 『.........』
// \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」

<0303> Cô lớp trưởng đứng lặng thinh.
// The class representative stands there quietly.
// じっと立つクラス委員長。

<0304> Rồi chỉ tay về món quà Fuuko đang cầm.
// Fuuko presents her hand to her.
// その手が、風子に向けて差し出された。

<0305> \{Mitsui} 『Được rồi. Tớ sẽ nhận nó vậy.』
// \{Mitsui} "All right, then. I'll take it."
// \{三井}「わかりました。もらっておきます」

<0306> \{Fuuko} 『Cảm... cảm ơn cậu.』
// \{Fuuko} "T... thank you very much."
// \{風子}「あ…ありがとうございます」

<0307> \{Mitsui} 『Tớ là người nên biết ơn mới đúng chứ?』
// \{Mitsui} "I should be the one who's grateful, shouldn't I?"
// \{三井}「礼を言うのは、こっちでしょう?」

<0308> \{Fuuko} 『A, đúng nhỉ.』
// \{Fuuko} "Ah, that's right."
// \{風子}「あ、そうです」

<0309> \{Fuuko} 『Của cậu đây.』
// \{Fuuko} "Here you go."
// \{風子}「はい、どうぞ」

<0310> Cô ấy đưa con sao biển.
// She gives the starfish.
// ヒトデを受け取った。

<0311> \{Fuuko} 『Và, nếu cậu không phiền...』
// \{Fuuko} "And, if, you won't mind..."
// \{風子}「それで、もし、よければ…」

<0312> \{Fuuko} 『Xin hãy chúc phúc cho hôn lễ của chị Fuuko.』
// \{Fuuko} "Please congratulate Fuuko's sister on getting married."
// \{風子}「風子の姉の結婚を一緒に祝ってください」

<0313> \{Mitsui} 『Hả?』
// \{Mitsui} "Huh?"
// \{三井}「はい?」

<0314> \{Fuuko} 『Chị của Fuuko sắp kết hôn.』
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
// \{風子}「結婚するんです、おねぇちゃん」

<0315> \{Mitsui} 『Vậy thì, chúc mừng chị ấy nhé.』
// \{Mitsui} "Well, congratulations on that."
// \{三井}「それは、おめでとうございます」

<0316> \{Mitsui} 『Vậy đã ổn chưa nhỉ?』
// \{Mitsui} "Is that fine?"
// \{三井}「これでいいですか?」

<0317> \{Fuuko} 『Không... trong hôn lễ cơ...』
// \{Fuuko} "Umm... at the wedding..."
// \{風子}「いえ…その結婚式に…」

<0318> \{Mitsui} 『Khi nào?』
// \{Mitsui} "When is it?"
// \{三井}「いつですか」

<0319> \{Fuuko} 『Sẽ sớm thôi.』
// \{Fuuko} "Probably very soon."
// \{風子}「たぶん、もうすぐです」

<0320> \{Mitsui} 『Mập mờ quá đấy.』
// \{Mitsui} "Quite vague."
// \{三井}「曖昧ですね」

<0321> \{Fuuko} 『Xin lỗi...』
// \{Fuuko} "Sorry..."
// \{風子}「すみません…」

<0322> \{Mitsui} 『Không sao. Khi nào ấn định ngày xong thì nói cho tớ biết.』
// \{Mitsui} "It's fine. When it's decided, please tell me."
// \{三井}「いいです。また決まったら、教えてください」

<0323> \{Mitsui} 『Nếu lúc đó bài vở không quá nhiều, thì tớ sẽ cân nhắc.』
// \{Mitsui} "If I'm not too busy studying, I'll give it some thought."
// \{三井}「勉強で忙しい時期でなければ、考えます」
// Cái này dịch suy nghĩ thì thấy kì nên xin thêm vài chi tiết.

<0324> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// \{風子}「あ…」

<0325> \{Fuuko} 『Cảm ơn cậu rất nhiều!』
// \{Fuuko} "Thank you so much!"
// \{風子}「ありがとうございますっ」

<0326> \{Mitsui} 『Gặp cậu sau.』
// \{Mitsui} "I'll see you."
// \{三井}「それでは」

<0327> Mitsui đi mất.
// Mitsui runs off.
// 三井は去っていった。

<0328> \{\l{A}} 『Tuyệt quá phải không, Fuu-chan?』
// \{\l{A}} "Isn't that great, Fuu-chan?"
// \{\l{A}}「よかったですね、ふぅちゃん」

<0329> \{Fuuko} 『Vâng!』
// \{Fuuko} "Yes!"
// \{風子}「はいっ」

<0330> \{Giọng nói} 『Làm được rồi!』
// \{Giọng nói} "All right!"
// \{声}「いよっしゃぁーっ!」

<0331> Chợt có tiếng gào rú từ phía sau.
// An abrupt voice from behind.
// 突然背後から声。

<0332> Âm thanh to dần lên, trở thành tiếng hoan hô náo nhiệt.
// And the voices increase, becoming a large cheer.
// さらに声は増えて、大きな歓声となった。

<0333> Nhìn sang... chính là đội cận vệ.
// Looking there... it's the bodyguards.
// 見ると…親衛隊の奴らだった。

<0334> \{Sunohara} 『Lũ khốn này, nhìn cái gì! Biến đi!』
// \{Sunohara} "Damn you guys, don't look! Go elsewhere!"
// \{春原}「てめぇら、見てんじゃねぇよ!  散れぇっ!」

<0335> Sunohara đuổi họ đi.
// Sunohara chases them off.
// 春原が追っ払う。

<0336> \{\l{A}} 『Fuu-chan, mọi người đang cổ vũ cho em đó.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, everyone's supporting you."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、みんなも応援してくれてます」

<0337> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yup."
// \{風子}「はい」

<0338> Có cảm giác như... gió đang thổi thuận theo Fuuko hôm nay.
// It feels like... a favorable wind's blowing towards Fuuko today.
// 今日は…風子に向かって追い風が吹いている気がした。

<0339> Tôi tin chắc, cứ đà này, mọi sự sẽ được tiến hành suôn sẻ.
// I'm sure, with the way things are, everything's starting in a good direction.
// きっと、今日を境に、物事はすべていい方向に向かい始める。

<0340> Điềm lành hiện rõ trước mắt tôi hơn bao giờ hết.
// That's what it feels like.
// そんな気がしていた。

<0341> Đúng. Thời khắc sum họp với Kouko-san đã ở ngay đây rồi.
// Yeah. The day of reunion with Kouko-san is here.
// そう。公子さんとの再会の日を境に。

<0342> Đã quá trưa, những con sao biển vẫn được phân phát khá thuận lợi.
// Even after the afternoon, the starfish were being delivered pretty well.
// 午後になってからも、ヒトデは順調に捌(は)けていく。

<0343> Fuuko, người đáng lẽ phải thấy mệt do thiếu ngủ, lại không để lộ một chút uể oải nào, vẫn chạy ngược xuôi quanh trường.
// Fuuko, who should be tired, doesn't show any fatigue as she runs around the gates.
// 寝不足のはずの風子も、疲れを見せず、校内を駆け回った。

<0344> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0345> Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at my watch.
// 俺は腕時計を見る。

<0346> Đã 3 giờ chiều.
// It's already three o'clock.
// 時刻は午後3時になろうとしていた。

<0347> Cuộc hẹn với Kouko-san, đến lúc rồi.
// The promised arrangement with Kouko-san.
// 公子さんとの約束の時間だった。

<0348> \l{A} và tôi trao nhau cái nhìn ra dấu.
// \l{A} and I exchange looks.
// 俺は\l{A}に目配せをする。

<0349> \{\l{A}} 『Đến giờ rồi. Chúng ta làm gì đây?』
// \{\l{A}} "It's time. I wonder what's happened?"
// \{\l{A}}「時間ですね。どうしますかっ」

<0350> Cô ấy bước lại gần bên, hỏi tôi.
// Coming closer, she asks that.
// 近づいてきて、そう俺に訊いた。

<0351> \{\m{B}} 『Để tớ đi trước chào hỏi cô ấy...』
// \{\m{B}} "I'll go ahead and ask her..."
// \{\m{B}}「俺、先にいって話をしてるからさ…」

<0352> \{\m{B}} 『Sau đó cậu dẫn Fuuko ra trước cổng. Đó là cách tự nhiên nhất.』
// \{\m{B}} "After that, take Fuuko to the front of the gates. In a natural way."
// \{\m{B}}「おまえは、後から、校門前まで風子を連れてきてくれ。自然にな」

<0353> \{\m{B}} 『Cứ để Fuuko phát sao biển ngoài cổng. Kouko-san có thể nhìn thấy dáng vẻ chăm chỉ của cô nhóc lúc đó.』
// \{\m{B}} "It'll be fine for her to deliver starfish there. Kouko-san can see her hardworking figure then."
// \{\m{B}}「その場で、ヒトデを配らせればいいから。公子さんに頑張ってる姿、見せてやろう」

<0354> \{\l{A}} 『Được, tớ hiểu rồi.』
// \{\l{A}} "All right, I understand."
// \{\l{A}}「はい、わかりました」

<0355> Tôi và \l{A} chia nhau ra.
// I separate from \l{A}.
// \l{A}と離れる。

<0356> \{\m{B}} 『Các cậu nghe này.』
// \{\m{B}} "Everyone, listen."
// \{\m{B}}「みんな聞いてくれ」

<0357> Sau đó, tôi quay lại nhìn mọi người và dặn dò.
// And then, everyone turns around as I tell them.
// そして、皆を振り返って告げる。

<0358> \{\m{B}} 『Tớ có việc phải làm, sẽ đi ra ngoài một chút.』
// \{\m{B}} "I've got something to do, so I'll be away for a bit." // goto 0354 if Nagisa
// \{\m{B}}「俺、用を思い出したから、少しいなくなるな」

<0359> \{Sunohara} 『Ô, Nagisa-chan, nó định đi tán gái kìa!』
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going off to flirt!"
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつナンパしにいく気だぞっ」

<0360> \{Furukawa} 『Ơ... thật ư\ \
<0361> -san?』
// \{Furukawa} "Eh... is that true, \m{A}-san?!"
// \{古河}「えっ…本当ですか、\m{A}さんっ」

<0362> \{Furukawa} 『Nhưng... dù là vậy thật thì tớ cũng không thể ngăn cậu được...』
// \{Furukawa} "But... if that were the case, I couldn't stop you..." // goto 0356
// \{古河}「でも…本当にそうしたいんだったら、止めることできないですけど…」

<0363> \{Sunohara} 『Ô, Nagisa-chan, nó định chuồn đi léng phéng với em nào đấy. Nó qua mặt cậu rồi.』
// \{Sunohara} "Ah, Nagisa-chan, this guy's going to meet some other girl. He's cheating on you."
// \{春原}「お、渚ちゃん、こいつ別の女と落ち合うつもりだぞ。浮気だ」

<0364> \{Nagisa} 『Ơ... thật ư\ \
<0365> -kun?』
// \{Nagisa} "Eh... is that true, \m{B}-kun?!"
// \{渚}「えっ…本当ですか、\m{B}くんっ」

<0366> \{\m{B}} 『Cậu biết rõ tớ định đi gặp ai cơ mà?』
// \{\m{B}} "You already know who I'm meeting, don't you?"
// \{\m{B}}「おまえは、誰と会うか、知ってるだろっ」

<0367> \{\l{A}} 『A... đúng rồi. Sunohara-san, xin đừng nói lung tung như vậy. Suýt nữa là tớ tin lời cậu rồi.』
// \{\l{A}} "Ah... that's right. Sunohara-san, please don't say strange things. You were lying just now."
// \{\l{A}}「あ…そうでした。春原さん、へんなこと言わないでください。今、騙されるところでした」

<0368> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ…」

<0369> Nó tặc lưỡi tiếc cái gì vậy...?
// What's he clicking his tongue for...?
// なんの舌打ちだよ…。

<0370> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé Fuuko. Cố gắng lên.』
// \{\m{B}} "Later, Fuuko. Work hard."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子。頑張ってろよ」

<0371> Gật.
// Nod.
// こくんっ。

<0372> Thấy cô ấy gật đầu đầy quyết tâm, tôi rời khỏi đó.
// As she nods heavily to make sure with me, I leave that place.
// 大きく頷くのを確認してから、俺はその場を離れた。

<0373> Mặc dù vẫn còn khá xa mới đến cổng, nhưng tôi đã có thể nhận ra người đang đợi ở đó.
// In front of the school gates, I see a figure from far away.
// 校門前までくると、その姿が遠くからでも確認できた。

<0374> \{\m{B}} 『Kouko-san!』
// \{\m{B}} "Kouko-san!"
// \{\m{B}}「公子さんっ」

<0375> Gọi tên cô ấy, tôi chạy lại gần.
// Calling her name, I come close.
// 名前を呼んで、近づいていく。

<0376> \{Kouko} 『Chào em,\ \
<0377> -san.』
// \{Kouko} "Good afternoon, \m{A}-san."
// \{公子}「\m{A}さん、こんにちは」

<0378> \{\m{B}} 『Chào cô. Cô đợi có lâu không?』
// \{\m{B}} "Good afternoon. Were you waiting?"
// \{\m{B}}「こんにちは。待ちましたか」

<0379> \{Kouko} 『Không, cô vừa mới đến thôi.』
// \{Kouko} "No, I came just now."
// \{公子}「いえ、ちょうど来たところです」

<0380> \{\m{B}} 『Vậy sao? May quá.』
// \{\m{B}} "Is that so? That's a relief."
// \{\m{B}}「そうですか。よかったです」

<0381> \{Kouko} 『Hôm nay cô đến với hy vọng được ở bên hai đứa và cùng chơi cho thỏa thích.』
// \{Kouko} "I came today to spend time with the two of you and have a lot of fun."
// \{公子}「今日はおふたりと一緒に過ごせること、とても楽しみにしてきました」

<0382> \{Kouko} 『Ở tuổi cô thì thật khó để vui chơi vô tư được, nên hai đứa cũng nên tự mình tận hưởng nữa nhé.』
// \{Kouko} "I won't be able to be as merry as you two, but you should enjoy yourselves, okay?"
// \{公子}「私は一緒にはしゃげるような歳ではないですけど、おふたりは、たくさん楽しんでくださいね」

<0383> \{Kouko} 『Cô chỉ nhìn các em thôi cũng đủ vui rồi.』
// \{Kouko} "Just watching seems quite fun after all."
// \{公子}「見ているだけで、楽しいですから」

<0384> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<0385> \{Kouko} 『Thế... Nagisa-chan đâu rồi?』
// \{Kouko} "And... where's Nagisa-chan?"
// \{公子}「それで…渚ちゃんは、どうしてますか?」

<0386> Cô ấy nhìn ra phía sau tôi.
// I look behind for her.
// 俺の背後にその姿を探した。

<0387> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「ええと…」

<0388> \{\m{B}} 『Đúng rồi, cậu ấy đang mải chuyện trò với vài bạn...』
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's talking with some friends..."
// \{\m{B}}「そう、なんか友達と話し込んでて…」

<0389> \{\m{B}} 『Cậu ấy sẽ đến ngay thôi cô ạ.』
// \{\m{B}} "She'll be coming soon."
// \{\m{B}}「すぐ来ますよ」

<0390> \{Kouko} 『Mong là cô không khiến em ấy khó xử.』
// \{Kouko} "Though that's fine if we're not in the way."
// \{公子}「お邪魔でなければよかったんですけど」

<0391> \{\m{B}} 『Cậu ấy quý mến cô lắm, Kouko-san... cô đừng lo nghĩ gì cả.』
// \{\m{B}} "I'm sure she likes you, Kouko-san... so it's not a problem at all."
// \{\m{B}}「本当に、あいつ、公子さんのこと好きだから…ぜんぜん邪魔なんてことないっす」

<0392> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0393> Kouko-san đứng im lặng ở đó một lúc.
// Kouko-san stands there quietly for a while.
// 公子さんは、しばらく黙って立っていた。

<0394> Suốt những phút ấy, tôi chỉ nhìn về phía đám đông học sinh huyên náo.
// During that short time, I also gaze at the bustling students.
// 俺も、少しの間、生徒たちの喧噪に見入る。

<0395> Giờ chỉ cần đợi \l{A} dẫn Fuuko đến đây nữa thôi.
// All that's left is to wait for \l{A} to bring Fuuko here.
// 後は、\l{A}が風子を連れてきてくれるのを待つだけだった。

<0396> Đúng... Chỉ ít phút nữa thôi, hai người họ sẽ được đoàn tụ.
// Yeah... in a few minutes, those two will be reunited.
// そう…後、数分で、ふたりは再会する。

<0397> Nghĩ như thế, tôi nghe tiếng trống ngực đập dồn dập.
// My chest beat fast, just thinking of it.
// それを思うと、俺の胸も高鳴る。

<0398> \{\m{B}} (Nhanh đến đây đi, \l{A}...)
// \{\m{B}} (Hurry up and come, \l{A}...)
// \{\m{B}}(早く来いよ、\l{A}…)

<0399> \{\m{B}} (Trước khi Kouko-san đổi ý rồi quay về...)
// \{\m{B}} (Before Kouko-san changes her mind and heads home...)
// \{\m{B}}(公子さんの気が変わって帰っちまわないうちに…)

<0400> \{\m{B}} (Dù thực chất mình biết Kouko-san sẽ không về nếu chưa gặp được \l{A}...)
// \{\m{B}} (Actually, Kouko-san wouldn't head home without meeting \l{A}...)
// \{\m{B}}(つっても、公子さんが\l{A}に会わず、帰るはずないか…)

<0401> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0402> \{Kouko} 『Ừm...\ \
<0403> -san.』
// \{Kouko} "Umm... \m{A}-san."
// \{公子}「あの…\m{A}さん」

<0404> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0405> \{Kouko} 『Em có biết gì về tin đồn đó không?』
// \{Kouko} "Do you know about the rumor?"
// \{公子}「こんな、噂を知ってますか」

<0406> \{\m{B}} 『Tin đồn?』
// \{\m{B}} "Rumor?"
// \{\m{B}}「噂?」

<0407> \{Kouko} 『Đúng...』
// \{Kouko} "Yes..."
// \{公子}「はい…」

<0408> \{Kouko} 『Bằng cách nào đó, Fuuko đang ở trong trường...』
// \{Kouko} "About how Fuuko's in this school..."
// \{公子}「今、この学校に、風子がいるって…」

<0409> \{Kouko} 『Con bé vẫn khỏe mạnh, có thể chạy nhảy, nô đùa...』
// \{Kouko} "How she's been healthy and running about..."
// \{公子}「元気に、駆け回ってるって…」

<0410> \{Kouko} 『Và... quen được nhiều bạn bè.』
// \{Kouko} "And... being with friends."
// \{公子}「それも…お友達と一緒に」

<0411> \{\m{B}} 『Kouko-san, đó là...』
// \{\m{B}} "Kouko-san, that's..."
// \{\m{B}}「公子さん、それは…」

<0412> Khoảnh khắc ấy, tôi đã muốn nói với Kouko-san rằng đó là sự thật...
// At that moment, I want to tell her that it was the truth...
// 本当のことです、と言おうとした時…

<0413> Tạch, có tiếng bước chân.
// Tap, the footsteps come.
// たっ、と足音がした。

<0414> Kouko-san vẫn nhìn ra trước.
// Kouko-san gazes straight ahead.
// 公子さんは、真っ直ぐ、前を見続けていた。

<0415> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0416> \{Kouko} 『Đương nhiên, cô biết chuyện đó không thể nào xảy ra được.』
// \{Kouko} "Of course, I knew something like that wouldn't be possible."
// \{公子}「もちろん、そんなことあるはずがないってわかってます」

<0417> \{Kouko} 『Bởi, hàng ngày, cô vẫn nhìn con bé ngủ miên man trong bệnh viện...』
// \{Kouko} "Because, every day, I've seen her sleeping at the hospital..."
// \{公子}「だって、毎日、私はあの子の寝てる姿を見てますから…」

<0418> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0419> Em gái cô đang ở đây cơ mà...
// And up ahead...
// その真っ直ぐ先…

<0420> ... ngay trước mặt.
// ... she's there.
// …あいつがいた。

<0421> \{\m{B}} 『Kouko... -san...』
// \{\m{B}} "Kouko... san..."
// \{\m{B}}「公子…さん…」

<0422> Đã như vậy rồi...
// Even then...
// なのに…

<0423> Mà tại sao...?
// Why...?
// どうして…

<0424> Cô ấy vẫn nói những lời đó...?
// Is it really like this...?
// そのままで、いるのだろうか…

<0425> Cứ như thể...
// It's as if...
// まるで…

<0426> Trong mắt Kouko-san không có bóng hình Fuuko, dù chỉ một chút...
// She can't see Fuuko at all...
// 風子の姿が見えていないように…

<0427> Mặc dù cô ấy vẫn đang đứng đó...
// Even though she's right there...
// すぐ、そこにいるのに…

<0428> Ấp ủ biết bao nỗi niềm...
// Even though she can talk...
// 話ができるのに…
// Eng dịch sai

<0429> Những tình cảm chất chứa trong tim suốt hai năm dài...
// With those two years of feelings that have built up...
// 2年間、溜めてきた思いを…
// Eng dịch sai

<0430> ——『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// --Because Fuuko can't meet her...
// ──会えないから…

<0431> ——『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// --Because Fuuko's voice won't reach her...
// ──声が届かないから…

<0432> ——『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
// --That's why... Fuuko is here like this...
// ──風子はここにいるんだと…思います…

<0433> Không thể như thế này được...
// It can't be like this...
// こんなことってない…

<0434> Dù cho cô ấy là người mà Fuuko luôn mong mỏi gặp hơn bất kỳ ai...
/// Even though she's the one person she wanted to meet...
// 一番、会いたかった相手なのに…

<0435> Người mà Fuuko khao khát chuyện trò nhất...
// The one person she wanted to talk to...
// 話したかった人なのに…

<0436> ... Không thể như thế được...
//... it can't be like this...
// …こんなことってない。

<0437> Aaa...
// Ahh...
// ああ…

<0438> Nếu biết trước hiện thực sẽ tàn khốc như vầy... chẳng thà họ đừng gặp nhau.
// If it's going to be this painful... it would be better if they don't meet.
// こんな残酷なことになるのなら…会わせないままのほうがよかった。

<0439> Chỉ có đau lòng thêm thôi.
// It's just painful.
// 辛いだけだ。

<0440> Mặc dù...
// Even though...
// あいつが…。

<0441> Mặc dù Fuuko đã biết rồi...
// Even though she knew...
// あいつはわかっていたのに…

<0442> Bởi vì biết cả rồi, nên cô ấy đã luôn tránh né, vậy mà...
// Because of that, she knew, and even then...
// だから、避けていたのに…
// Eng dịch sai.

<0443> Vậy mà tôi lại bắt cô ấy phải đối mặt với sự thật cay đắng này...
// Even then, I pushed away that painful reality...
// なのに、俺がそんな辛い現実を突きつけてしまった…。

<0444> Tôi đúng là... một thằng ngốc...
// I'm such an... idiot...
// 馬鹿だ…俺は…。

<0445> \{Kouko} 『Nhưng em biết không,\ \
<0446> -san...』
// \{Kouko} "But you see, \m{A}-san..."
// \{公子}「でもね、\m{A}さん…」

<0447> \{Kouko} 『Mặc dù em ấy chìm trong giấc mộng dài, luôn say ngủ...』
// \{Kouko} "While she's in this long dream, always sleeping..."
// \{公子}「ずっと眠ってるあの子は、その長い夢の中で…」

<0448> \{Kouko} 『Có lẽ con bé vẫn đang chạy nhảy quanh trường...』
// \{Kouko} "It seems like she's running around the school..."
// \{公子}「この学校を駆け回ってるんじゃないかって…」

<0449> \{Kouko} 『Cô nghĩ như vậy...』
// \{Kouko} "That's what I think..."
// \{公子}「私はそう思うんです…」

<0450> \{Kouko} 『Dù đó chỉ là mơ thôi, nhưng không sao...』
// \{Kouko} "Even if it's just a dream, it's fine..."
// \{公子}「夢の中だけでもいいんです…」

<0451> \{Kouko} 『Vì như thế, con bé có thể kết được nhiều bạn...』
// \{Kouko} "That way, she can make a lot of friends..."
// \{公子}「あの子がそうして、たくさんの友達に囲まれてるなら…」

<0452> \{Kouko} 『Nhờ vậy mà cô an lòng lắm...』
// \{Kouko} "Just that would make her happy..."
// \{公子}「それだけで、嬉しいです…」

<0453> \{Kouko} 『Hôm khai trường ấy...』
// \{Kouko} "On the day of the school entrance ceremony..."
// \{公子}「あの子は…入学式の日…」

<0454> \{Kouko} 『Con bé vừa tạm biệt cô vừa nói...』
// \{Kouko} "She said she'd go and make a lot of friends..."
// \{公子}「たくさんのお友達を作るって言って…」

<0455> \{Kouko} 『...「Em sẽ gặp và quen thật nhiều bạn.」』
// \{Kouko} "... as she was leaving."
// \{公子}「…出かけていったんですから」

<0456> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0457> ... Cô ấy thật sự đã kết bạn.
// ... she does have friends.
// …いる。

<0458> Chúng tôi là bạn của cô ấy.
// We're her friends.
// 俺たちは、友達だった。

<0459> Nhưng...
// But...
// でも…。

<0460> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」

<0461> \{\m{B}} 『Nếu chỉ là mơ thôi, lại chẳng đau xót sao...?』
// \{\m{B}} "Just dreaming is sad, isn't it...?"
// \{\m{B}}「夢の中だけなんて、悲しいじゃないですか…」

<0462> \{\m{B}} 『Chỉ là mơ thôi...』
// \{\m{B}} "Just being in just a dream...!"
// \{\m{B}}「夢の中だけなんてっ…」

<0463> \{Kouko} 『
<0464> -san...』
// \{Kouko} "\m{A}-san..."
// \{公子}「\m{A}さん…」

<0465> \{Kouko} 『Con bé... bệnh trạng đã có biến chuyển trong ba ngày gần đây...』
// \{Kouko} "Her condition's been changing in the past three days..."
// \{公子}「あの子、3日前に容態が変わったんです…」

<0466> \{Kouko} 『Suốt hai năm qua, chuyện này chưa từng xảy ra...』
// \{Kouko} "Two years ago, it didn't change like this..."
// \{公子}「2年間、変わらなかった容態です…」

<0467> \{\m{B}} 『... Hơ...?』
// \{\m{B}} "... eh...?"
// \{\m{B}}「…え…?」

<0468> \{Kouko} 『Con bé...』
// \{Kouko} "Her breathing..."
// \{公子}「呼吸が…」

<0469> \{Kouko} 『... đã ngừng thở.』
// \{Kouko} "... has stopped."
// \{公子}「…停止しました」
// Phiền gíup hộ đọan này, ngừng thờ là chết queo rồi nhưng mình chỉ dịch điựoc vậy thôi.
// Don't think the Eng trans fked up, so, yes, RIP.
// Eng true here lol

<0470> \{Kouko} 『Giờ thì em ấy...』
// \{Kouko} "Now, that girl..."
// \{公子}「もうあの子は…」

<0471> \{Kouko} 『Không thể nào tỉnh lại được nữa...』
// \{Kouko} "Can no longer wake up..."
// \{公子}「目覚めることがないんです…」

<0472> \{Kouko} 『Nếu mơ là tất cả những gì em ấy còn làm được...』
// \{Kouko} "All she can do is watch her dream, so..."
// \{公子}「夢しか見ることができないなら…」

<0473> \{Kouko} 『Thì ít nhất là trong giấc mơ ấy...』
// \{Kouko} "At least, in her dream..."
// \{公子}「せめて、その夢の中では…」

<0474> \{Kouko} 『Cô muốn con bé được tung tăng chạy nhảy quanh ngôi trường này...』
// \{Kouko} "I'd like her to be running around in this school..."
// \{公子}「この学校を駆け回っていてほしいんです…」

<0475> \{Kouko} 『Với thật nhiều bạn bè.』
// \{Kouko} "With a lot of friends."
// \{公子}「たくさんのお友達と一緒に」

<0476> \l{A} đứng cách Fuuko một quãng, cố kìm nén từng tiếng nấc...
// \l{A} has a crying face, standing close to Fuuko...
// 風子に寄り添って立つ\l{A}が、泣きそうに…顔を歪める。
// Eng dịch sai.

<0477> \{Kouko} 『Nhưng...』
// \{Kouko} "But..."
// \{公子}「でも…」

<0478> \{Kouko} 『Nếu như con bé thực sự...』
// \{Kouko} "If she really..."
// \{公子}「もし、本当に…」

<0479> \{Kouko} 『Nếu em ấy thực sự ở trong trường này, tận hưởng cuộc sống chốn học đường...』
// \{Kouko} "If she really is in this school, living out her school life..."
// \{公子}「あの子が、この学校で学生生活を送っていたら…」

<0480> \{Kouko} 『Em và Nagisa-chan có thể làm bạn với em ấy được không,\ \
<0481> -san...?』
// \{Kouko} "Would you and Nagisa-chan be her friends, \m{A}-san...?"
// \{公子}「\m{A}さんと渚ちゃんは、あの子と友達になってくれていましたか…?」

<0482> \{\m{B}} 『Vâng, chúng em sẽ làm... nhất định là như thế...』
// \{\m{B}} "Yeah, we will... definitely."
// \{\m{B}}「ああ、なってた…絶対に」

<0483> \{\l{A}} 『Nhất định...』
// \{\l{A}} "Of course..."
// \{\l{A}}「もちろんですっ…」

<0484> \{\m{B}} 『Bởi nếu người đó là em gái của Kouko-san... em ấy nhất định sẽ đáng yêu vô cùng...』
// \{\m{B}} "Because... if it's someone like you, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// "Because... if it's someone like your younger sister, Kouko-san... she should definitely be a cute girl..."
// \{\m{B}}「だって…公子さんのような人の妹なら…可愛い奴に決まってるもんな…」

<0485> \{\m{B}} 『Tuy có hơi xấu miệng...』
// \{\m{B}} "I have a bad mouth..."
// \{\m{B}}「口は悪いけどさ…」

<0486> \{\m{B}} 『Nhưng, em ấy đã luôn cố gắng hơn ai hết...』
// \{\m{B}} "But, we will do our best..."
// \{\m{B}}「でも、一生懸命でさ…」

<0487> \{\m{B}} 『Em ấy sẽ không bao giờ phải cô đơn nữa...』
// \{\m{B}} "To not leave her alone..."
// \{\m{B}}「ほっとけなくて…」
// Eng dịch sai.

<0488> \{\m{B}} 『Bọn em sẽ chơi với nhau thật vui...』
// \{\m{B}} "To have fun together..."
// \{\m{B}}「一緒にいると、楽しくて…」

<0489> \{\m{B}} 『Phải không, \l{A}... phải vậy không...?』
// \{\m{B}} "Right, \l{A}... isn't that right...?"
// \{\m{B}}「な、\l{A}…そうだよな…」

<0490> \l{A} không nói nên lời.
// \l{A} can't speak anymore.
// \l{A}はもう声が出なかった。

<0491> Cô ấy chỉ có thể gật đầu dứt khoát.
// All she does is nod heavily.
// ただ、大きく頷くだけだ。

<0492> Cô đang giữ lời hứa của mình... là không khóc trước mặt Kouko-san.
// Just being in front of Kouko-san, crying... she's hanging in there.
// 公子さんの目の前で泣かないようにだけ…頑張っていた。

<0493> \{Kouko} 『Cô vui lắm.』
// \{Kouko} "I'm glad."
// \{公子}「よかったです」

<0494> \{Kouko} 『Như vậy thôi cũng là sự giải thoát cho cô rồi...』
// \{Kouko} "Just that alone feels it brings salvation..."
// \{公子}「それだけでも、救われた気がします…」
// Eng dịch sai.

<0495> \{Kouko} 『Con bé vốn không thạo giao tiếp với người khác...』
// \{Kouko} "She's not good at communicating with others..."
// \{公子}「人付き合いが苦手で…」

<0496> \{Kouko} 『Không chơi thân được với ai...』
// \{Kouko} "So she has few friends..."
// \{公子}「友達が少ない子でしたから…」

<0497> \{Kouko} 『Vậy nên, xin hãy ở bên em ấy...』
// \{Kouko} "That's why, please be with her..."
// \{公子}「だから、一緒に居てあげてください…」

<0498> \{Kouko} 『Xin các em hãy ở bên...

<0499> \ cho đến chặng cuối giấc mơ của con bé...』
// \{Kouko} "Please do so... \wait{800}until the end of her dream..."
// \{公子}「どうか…\wait{800}夢の最後まで…」

<0500> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 俺は、目を閉じた。

<0501> ... Fuuko biết tất cả mọi chuyện.
// ... Fuuko knew all of this.
// …風子は知っていたんだ、全部。

<0502> Cả về tình trạng sức khỏe đang xấu đi...
// About how her condition had worsened...
// 自分の容態が悪くなることも…

<0503> Về việc cô ấy không thể tỉnh dậy được...
// About how she would never wake up again...
// もう、二度と、目覚めることができないということも…

<0504> Đó là nguyên do mà cô ấy xuất hiện trong trường...
// That's why, she appeared in this school...
// だから、この学校に現れた…。

<0505> Trong một hình thái miễn cưỡng, phi thực nhất...
// In a strange form...
// 不自然な形で…。

<0506> Tìm những người bạn có thể thay cô ấy đến dự hôn lễ và chúc phúc chị mình...
// And in return, she gathered the blessings of all the friends around her...
// 自分の代わりに、たくさんの祝福を送ってくれる友達を集めに…。
// Eng dịch sai

<0507> Và rồi, đến cuối cùng giấc mơ, Fuuko sẽ...
// And then, at the end of the dream, Fuuko will...
// そして、夢の最後に風子は…

<0508> Fuuko sẽ...
// Fuuko will...
// 風子は…

<0509> \{\m{B}} 『Vậy thì...』
// \{\m{B}} "Then..."
// \{\m{B}}「なら…」

<0510> Mở mắt ra, tôi nhìn thẳng vào Kouko-san.
// Opening my eyes, I look straight at Kouko-san.
// 俺は目を開けて、公子さんをまっすぐに見つめた。

<0511> \{\m{B}} 『Vậy, xin cô... làm ơn.』
// \{\m{B}} "Then, please... if you can."
// \{\m{B}}「なら、どうか…お願いです」

<0512> \{\m{B}} 『Xin hãy thành hôn với bạn trai của cô.』
// \{\m{B}} "Get married with your boyfriend."
// \{\m{B}}「彼氏と結婚してください」

<0513> \{Kouko} 『Ế...?』
// \{Kouko} "Eh...?"
// \{公子}「え…」

<0514> \{\m{B}} 『Đó là... ước nguyện của chúng em... với tư cách là bạn của em ấy...』
// \{\m{B}} "That's our... wish... as her friends..."
// \{\m{B}}「あいつの…友達である俺たちからの…お願いです」

<0515> \{\m{B}} 『Chắc chắn em ấy cũng mong ước điều tương tự.』
// \{\m{B}} "I'm sure she must want the same thing."
// \{\m{B}}「あいつは、そう願ってるはずです」

<0516> \{\m{B}} 『Nếu em ấy biết được... rằng cô trì hoãn hôn lễ vì mình...』
// \{\m{B}} "If she found out... that you delayed the wedding because of her..."
// \{\m{B}}「自分のせいで…結婚を迷ってるなんて、それを知ったら…」

<0517> \{\m{B}} 『Em ấy sẽ buồn lắm...』
// \{\m{B}} "She'll be sad..."
// \{\m{B}}「あいつ、悲しみますよ…」

<0518> \{\m{B}} 『Cho nên...』
// \{\m{B}} "So..."
// \{\m{B}}「だから…」

<0519> \{\m{B}} 『Xin hãy tổ chức hôn lễ đi cô.』
// \{\m{B}} "Please get married."
// \{\m{B}}「結婚してください」

<0520> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0521> \{\l{A}} 『Đúng vậy, xin cô hãy kết hôn đi ạ...』
// \{\l{A}} "That's right, please get married..."
// \{\l{A}}「そうです、先生、結婚してくださいっ…」

<0522> \{\l{A}} 『Hạnh phúc của cô cũng là hạnh phúc của em ấy...』
// \{\l{A}} "Your happiness is our happiness..."
// \{\l{A}}「先生の幸せが、自分の幸せだって…」
// Eng dịch sai.

<0523> \{\l{A}} 『Fuu-chan, người em gái yêu thương cô vô vàn...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, who likes you a lot..."
// \{\l{A}}「先生のことが大好きなふぅちゃんは…」

<0524> \{\l{A}} 『Nhất định nghĩ như thế...』
// \{\l{A}} "Must certainly think that..."
// \{\l{A}}「ぜったいに、そう思ってるはずですっ…」

<0525> \{\l{A}} 『Fuu-chan nhất định sẽ nghĩ như thế...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan definitely thinks that..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、絶対にそう思ってますっ…」

<0526> Nói hay lắm, \l{A}. \pCậu nén được nước mắt rồi.
// Well said, \l{A}. \pWithout shedding a tear.
// よく言ってくれた、\l{A}。\p泣かずに。

<0527> \{Kouko} 『Nagisa-chan...』
// \{Kouko} "Nagisa-chan..."
// \{公子}「渚ちゃん…」

<0528> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0529> Sự chân thành của chúng tôi hẳn đã truyền được đến Kouko-san.
// Kouko-san looks at the frantic faces \l{A} and I have.
// 公子さんは、俺と\l{A}の必死な顔を交互に見ていた。

<0530> Cô ấy hết nhìn tôi lại chuyển sang \l{A}.
// Over and over.
// 何度も、何度も。

<0531> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0532> \{Kouko} 『Cô cũng không hiểu tại sao...』
// \{Kouko} "I wonder why..."
// \{公子}「どうしてでしょうか…」

<0533> Cuối cùng cô ấy cất lời.
// She finally opens her mouth.
// ようやく口を開いた。

<0534> \{Kouko} 『Lời nói của hai em như chứa đựng một sức mạnh kỳ diệu nào đó...』
// \{Kouko} "The words you two have seem to have a strange power..."
// \{公子}「おふたりの言葉には、不思議な力がありますね…」

<0535> \{Kouko} 『Cứ như thể là con bé thật sự mong muốn như vậy...』
// \{Kouko} "It really does feel like she thinks that..."
// \{公子}「本当にあの子が、そう思ってくれてる気がします…」

<0536> \{Kouko} 『Cô chưa bao giờ nghĩ theo hướng đó... đến tận bây giờ...』
// \{Kouko} "I never thought of that... even up until now..."
// \{公子}「今日まで、そんなこと…思えなかったのに…」

<0537> \{Kouko} 『Cô luôn cho rằng... Fuuko sẽ bị bỏ lại phía sau nếu cô đi tìm hạnh phúc cho riêng mình.』
// \{Kouko} "I've always thought that... Fuuko will be left behind if I seek happiness on my own."
// Original: "I never even thought that... getting married would give Fuuko her happiness..."
// Alt - "I've always thought that... Fuuko would be left behind if I seek happiness on my own..." - Kinny Riddle
// \{公子}「私が結婚するなんて…風子を置いてひとりだけ幸せになることだって、思ってたのに…」

<0538> \{\m{B}} 『Đó chỉ là những ý nghĩ tự dối gạt bản thân của cô thôi.』
// \{\m{B}} "That's just someone thinking too much on their own."
// Original: "Something like that is one's own delusion."*
// Alt - "That's just one thinking too much on their own." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「そんな思いこみをしてるほうが自分勝手っすよ」
// Dịch từ dòng original.

<0539> \{Kouko} 『Có lẽ vậy...』
// \{Kouko} "I guess so..."
// \{公子}「そうですよね…」

<0540> \{Kouko} 『Nếu cô vứt bỏ hạnh phúc của chính mình... con bé cũng không thể nào thấy vui lòng được...』
// \{Kouko} "If I threw away my own happiness... there's no way she would be happy about it..."
// \{公子}「私が自分の幸せを捨ててしまって…それで、あの子が喜ぶはずがないですね…」

<0541> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi...』
// \{Kouko} "All right..."
// \{公子}「わかりました…」

<0542> \{Kouko} 『Cô, đã quyết định.』
// \{Kouko} "I've decided."
// \{公子}「私、決めました」

<0543> \{Kouko} 『Cô sẽ phải sống thật hạnh phúc.』
// \{Kouko} "I'll be happy."
// \{公子}「私、幸せになります」

<0544> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0545> Như thế này cũng ổn rồi...
// This's fine the way this is...
// 良かったんだよな、これで…

<0546> ... phải không nào, Fuuko?
// ... right, Fuuko?
// …な、風子。

<0547> Trời tối dần cũng là lúc mọi người bắt đầu thu dọn.
// The evening comes as everyone's cleaning up. 
// 皆が後片づけに追われる夕方。

<0548> Tôi chạy quanh trường tìm một người.
// I run around the school, looking for someone.
// 俺は、ある人物を探して、校内を駆け回っていた。

<0549> \{\m{B}} 『Này, cho hỏi các hội viên câu lạc bộ hợp xướng đang ở đâu vậy?』
// \{\m{B}} "Hey, where're the choir club girls?"
// \{\m{B}}「おい、合唱部の連中はどこだ」

<0550> Tôi chỉ lặp đi lặp lại mỗi câu hỏi đó.
// I repeat that question.
// その質問を繰り返して。

<0551> \{Koumura} 『Thật là hiếm khi thấy em có mặt trong những sự kiện kiểu này...』
// \{Koumura} "For you to appear at this event is rare..."
// \{幸村}「こんな行事に出てくるなんて、珍しい…」

<0552> \{Koumura} 『Cũng may là trời không mưa...』
// \{Koumura} "It would have been better if it rained..."
// \{幸村}「雨が降らずによかったの…」
// Eng dịch sai.

<0553> Koumura nhìn lên bầu trời ráng đỏ...
// Koumura looks up into the sky dyed in red... // if Sanae was the teacher, goto 0568
// 赤く染まった空を見上げる…幸村。

<0554> \{Koumura} 『Hôm nay có chuyện gì à...?』
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{幸村}「今日はどうした…」

<0555> \{\m{B}} 『Là về Ibuki-sensei... ông nhớ không?』
// \{\m{B}} "It's about Ibuki-sensei... you remember?"
// \{\m{B}}「伊吹先生のことなんだけど…覚えてるよな」

<0556> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy nhớ chứ...』
// \{Koumura} "Hm... of course, I do..."
// \{幸村}「ふむ…もちろん覚えとる…」

<0557> \{Koumura} 『Anh ta có bộ lông ngực rậm rạp...』
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」

<0558> \{\m{B}} 『Tầm bậy, đó là ông thầy khác!』
// \{\m{B}} "No, that's another teacher!"
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ」

<0559> \{Koumura} 『Thầy đùa đấy... thầy biết mà.』
// \{Koumura} "I was joking... you know."
// \{幸村}「冗談…わかっとる」

<0560> \{\m{B}} 『Đùa cả mấy chuyện như thế... không thể hiểu nổi ông luôn.』
// \{\m{B}} "Don't joke about something like that... it's hard to follow you."
// \{\m{B}}「その歳で冗談を言うな…通じないぞ」

<0561> \{Koumura} 『Vậy, Kouko-san có chuyện gì?』
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{幸村}「で、公子さんがどうした」

<0562> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp kết hôn rồi.』
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}}「結婚するんだ」

<0563> \{Koumura} 『Ừ thì, đó là chuyện đáng chúc mừng.』
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{幸村}「ふむ、めでたい」

<0564> Koumura bắt lấy tay tôi.
// Koumura grips my hand.
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。

<0565> \{Koumura} 『Chúc mừng em...』
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{幸村}「おめでとう…」

<0566> \{\m{B}} 『Không phải cưới tôi!』
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」

<0567> Tôi giựt tay ra.
// I loosen my hand.
// その手を振りほどく。

<0568> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy kết luận vội quá.』
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」
// Thêm chữ sớm cho nó dễ.
// Unnecessary clarification. 

<0569> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp cưới một người khác cơ.』
// \{\m{B}} "The one she's getting married to is someone else."
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」

<0570> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0571> \{\m{B}} 『Thế nên tôi muốn đề nghị chuyện này.』
// \{\m{B}} "And, I have a suggestion for that."
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」

<0572> \{\m{B}} 『Tôi muốn hôn lễ của họ được tổ chức tại trường.』
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」

<0573> \{Koumura} 『Ừ thì... Thầy hiểu rồi.』
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{幸村}「ふむ…なるほど」

<0574> \{\m{B}} 『Thấy không? Ý tưởng hay đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」

<0575> \{Koumura} 『Cái đầu rỗng tuếch của em mà nghĩ được thế cũng giỏi đấy...』
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」
// Eng dịch sai

<0576> \{\m{B}} 『Tôi không muốn nghe câu đó từ ông đâu...』
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」

<0577> \{Koumura} 『Ừ thì... nhưng mà...』
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{幸村}「ふむ…しかし…」

<0578> \{Koumura} 『Đa số học sinh mà Kouko-san từng dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi...』
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」

<0579> Chi bằng nói ngoại lệ duy nhất là \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// 多く、というか\l{A}以外、だが。

<0580> Ông ta cố ý nói tránh đi.
// It just isn't his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。

<0581> \{\m{B}} 『Ông khỏi lo vụ đó.』
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」

<0582> \{Koumura} 『Em có ý định... gì sao?』
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{幸村}「なにか…あるのかの」

<0583> \{\m{B}} 『Fuuko đã cố gắng hết mình đến tận hôm nay.』
// \{\m{B}} "Fuuko's working hard up to today." // goto 0612
// \{\m{B}}「風子が、今日まで頑張ってきたんだ」

<0584> \{Koumura} 『Hôm nay có chuyện gì à...?』
// \{Koumura} "What is it today...?"
// \{幸村}「今日はどうした…」

<0585> \{\m{B}} 『Ba năm trước, trường này có một giáo viên dạy Mỹ thuật tên là Ibuki, phải không? Cái đầu già khú đế của ông còn nhớ được gì chứ?』
// \{\m{B}} "There was a fine arts teacher called Ibuki from three years ago, right? Do you remember that in that senile head of yours?"
// Tomoya is an asshole, lol --velocity7
// \{\m{B}}「伊吹っていう美術の教師が、3年前までいただろ?  覚えてるか、その老いぼれ頭で」
// Chỗ này dùng tôi-ông để tỏ vẻ thô lỗ.

<0586> \{Koumura} 『Ừ thì... Ibuki-sensei hả...』
// \{Koumura} "Hm... Ibuki-sensei, huh..."
// \{幸村}「ふむ…伊吹先生か…」
// Keep the freaking honorific plz.

<0587> \{Koumura} 『Thầy nhớ chứ...』
// \{Koumura} "Of course I do..."
// \{幸村}「もちろん覚えとる…」

<0588> \{Koumura} 『Anh ta có bộ lông ngực rậm rạp...』
// \{Koumura} "Had a lot of chest hair..."
// \{幸村}「胸毛がたくましかった…」

<0589> \{\m{B}} 『Tầm bậy, đó là ông thầy khác! Tôi đang hỏi về một cô giáo!』
// \{\m{B}} "No, that's another teacher! She's a woman!"
// \{\m{B}}「ちがうっ、それは別の教師だっ。女性だよっ」

<0590> \{Koumura} 『Một cô à...』
// \{Koumura} "A woman..."
// \{幸村}「女性…」

<0591> \{\m{B}} 『Cô ấy để tóc ngắn. Mặc dù tôi không biết ba năm trước cô ấy trông như thế nào...』
// \{\m{B}} "She has short hair. Though I don't know how it was three years ago..."
// \{\m{B}}「髪はショートだ。つっても、三年前はどうだか、しらないけどさ…」

<0592> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふぅむ…」

<0593> Ông thầy già khoanh tay, nghiêng đầu qua lại.
// He folds his arms, leaning his head over.
// 腕組みしたまま頭を傾げる。

<0594> \{\m{B}} 『Bị lú thật rồi hả, lão già sắp xuống mồ kia...?』
// \{\m{B}} "Are you seriously dumb, you worn-out teacher..." // going too far now >_>
// \{\m{B}}「まじボケたか、この老いぼれ教師が…」

<0595> \{Koumura} 『Mới chỉ có tên thì...』
// \{Koumura} "Even if you tell me the name..."
// \{幸村}「名前だけ言われてものぅ…」

<0596> \{\m{B}} 『Không, tôi đã định miêu tả nhiều hơn.』
// \{\m{B}} "Well, there're a lot of things I plan to say."*
// \{\m{B}}「いや、いろいろ言ってるつもりだが」

<0597> \{\m{B}} 『Để xem... à phải rồi... một mỹ nhân đấy, ít nhất là thế.』
// \{\m{B}} "Let's see... oh yeah... she's beautiful, to say the least."
// \{\m{B}}「後は…そうだな…美人、ぐらいしかねぇよ」

<0598> \{Koumura} 『Mỹ nhân...』
// \{Koumura} "Beautiful..."
// \{幸村}「美人か…」

<0599> \{Koumura} 『Ừ thì, thầy có biết.』
// \{Koumura} "Hm, was there?"
// \{幸村}「ふむ、いたの」

<0600> \{\m{B}} 『Ông nghiêm túc đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」

<0601> \{Koumura} 『Trường này thầy chỉ nhớ ra duy nhất một cô giáo có thể xem là mỹ nhân thôi...』
// \{Koumura} "I never thought I had a female teacher that was beautiful..."
// "I never thought there was one female teacher I was a student of that was beautiful..."
// \{幸村}「わしが美人だと思った女性教師はかつてひとりしか、在校しとらんからの…」
// Eng dịch sai

<0602> \{\m{B}} 『Ông cạn nghĩ quá đấy...』
// \{\m{B}} "I think that's thoughtless... " // both of you are thoughtless
// \{\m{B}}「それ、暴言だと思うぞ…」

<0603> \{Koumura} 『Phư phư... nhớ đừng có mách lại cho mấy bà giáo kia đó...』
// \{Koumura} "Heh heh... whichever female teachers were my teachers are a secret..."
// \{幸村}「ふぉっふぉ…在校しとる女性教師には内緒だぞ…」
// Eng dịch sai

<0604> \{Koumura} 『Thế, Kouko-san làm sao?』
// \{Koumura} "So, what about Kouko-san?"
// \{幸村}「で、その公子さんがどうした」

<0605> Hóa ra ông ấy nhớ luôn cả tên chỉ vì nghe tôi nói cô ấy là mỹ nhân...
// He actually remembered the name just from hearing she was beautiful...
// Original: So he remembers the damn name just from remembering...?!
// Alt - He actually remembered the name just from hearing that she was beautiful... - Kinny Riddle
// 美人と言っただけで名前まで思い出してやがる…。

<0606> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp kết hôn rồi.』
// \{\m{B}} "She's getting married."
// \{\m{B}}「結婚するんだ」

<0607> \{Koumura} 『Ừ thì, đó là chuyện đáng chúc mừng.』
// \{Koumura} "Hm, that's cause for celebration."
// \{幸村}「ふむ、めでたい」

<0608> Koumura bắt lấy tay tôi.
// Koumura grips my hand.
// 幸村は、俺の手をぐっと掴む。

<0609> \{Koumura} 『Chúc mừng em...』
// \{Koumura} "Congratulations..."
// \{幸村}「おめでとう…」

<0610> \{\m{B}} 『Không phải cưới tôi!』
// \{\m{B}} "I'm not the one getting married!"
// \{\m{B}}「相手は俺じゃないっ」

<0611> Tôi giựt tay ra.
// I loosen my hand.
// その手を振りほどく。

<0612> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy kết luận vội quá.』
// \{Koumura} "Hm... I jumped to conclusions."
// \{幸村}「ふむ…それは早とちりだったの」

<0613> \{\m{B}} 『Cô ấy sắp cưới một người khác cơ.』
// \{\m{B}} "The one she's getting married with is someone else."
// \{\m{B}}「相手は、ちゃんと別にいる」

<0614> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0615> \{\m{B}} 『Thế nên tôi muốn đề nghị chuyện này.』
// \{\m{B}} "And I have a suggestion for that."
// \{\m{B}}「そこで、提案なんだ」

<0616> \{\m{B}} 『Tôi muốn hôn lễ của họ được tổ chức tại trường.』
// \{\m{B}} "I'd like for them to hold the ceremony in the school."
// \{\m{B}}「この学校で、式を挙げさせてやりたい」

<0617> \{Koumura} 『Ừ thì... Thầy hiểu rồi.』
// \{Koumura} "Hm... I see."
// \{幸村}「ふむ…なるほど」

<0618> \{\m{B}} 『Thấy không? Ý tưởng hay đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Right? It's a good idea, yeah?"
// \{\m{B}}「な。いいアイデアだろ?」

<0619> \{Koumura} 『Cái đầu rỗng tuếch của em mà nghĩ được thế cũng giỏi đấy...』
// \{Koumura} "No one's really thought of that..."
// \{幸村}「ない頭で、よく考えたの…」

<0620> \{\m{B}} 『Tôi không muốn nghe câu đó từ ông đâu...』
// \{\m{B}} "I don't want you to be saying that..."
// \{\m{B}}「あんたには言われたくないぞ…」

<0621> \{Koumura} 『Ừ thì... nhưng mà...』
// \{Koumura} "Hm... but..."
// \{幸村}「ふむ…しかし…」

<0622> \{Koumura} 『Đa số học sinh mà Kouko-san từng dạy đều đã tốt nghiệp hết rồi...』
// \{Koumura} "Many of the students Kouko-san taught have already graduated..."
// \{幸村}「公子さんが教えた生徒の多くは、卒業しておる…」

<0623> Chi bằng nói ngoại lệ duy nhất là \l{A}.
// Many, though with the exception of \l{A}.
// 多く、というか\l{A}以外、だが。

<0624> Ông ta cố ý nói tránh đi.
// It just isn't his style to say that.
// It just wasn't actually his style to say that.
// そう言わないのは、この人なりの気の使いかたなんだろう。
// Eng dịch sai.

<0625> \{\m{B}} 『Ông khỏi lo vụ đó.』
// \{\m{B}} "In this case, it should be fine."
// \{\m{B}}「その点に関しては、大丈夫だ」

<0626> \{Koumura} 『Em có ý định... gì sao?』
// \{Koumura} "Is there... something?"
// \{幸村}「なにか…あるのかの」

<0627> \{\m{B}} 『Em gái của Kouko-san đã cố gắng hết mình đến tận hôm nay.』
// \{\m{B}} "Kouko-san's younger sister's been working hard up to today."
// \{\m{B}}「公子さんの妹が、今日まで頑張ってきたんだ」

<0628> \{\m{B}} 『Tôi chắc chắn sẽ có nhiều học sinh niên khóa này đến dự.』
// \{\m{B}} "I'm sure a lot of students enrolled right now will be celebrating."
// \{\m{B}}「きっと、たくさんの在校生が祝ってくれる」

<0629> \{Koumura} 『Ừ thì... nói thế thì thầy cũng không hiểu gì cả...』
// \{Koumura} "Hm... though I don't know..."
// \{幸村}「ふむ…よぅわからんが…」

<0630> \{Koumura} 『Thôi, thầy sẽ nói chuyện với thầy hiệu trưởng và thầy hiệu phó vậy...』
// \{Koumura} "Then, I'll have a talk with the headmaster and vice principal..."
// \{幸村}「なら、教頭や校長に掛け合ってみるかの…」

<0631> \{\m{B}} 『Ờ. Đi mà thuyết phục họ. Họ chỉ là trẻ ranh so với ông ấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "Yeah. Go and convince them. Those guys are babies compared to you, right?"
// \{\m{B}}「ああ。うまく言ってくれよ。あいつら、あんたよりぺいぺいだろ?」

<0632> \{Koumura} 『Ừ thì, trẻ ranh à?』
// \{Koumura} "Hm, babies?"
// \{幸村}「ふむ、ぺいぺいだの」

<0633> \{Koumura} 『Nhưng họ cũng phải giữ sĩ diện cho mình nữa.』
// \{Koumura} "But, I do have my own honor to protect."
// \{幸村}「しかし、守らなければならん面子も世間体もある」

<0634> \{Koumura} 『Em nghĩ nó sẽ thuận lợi chứ?』
// \{Koumura} "Do you think it'll go well?"
// \{幸村}「果たしてどうかの」

<0635> \{\m{B}} 『Tôi chắc chắn đó.』
// \{\m{B}} "I'm sure it will."
// \{\m{B}}「きっとうまくいくよ」

<0636> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy sao?』
// \{Koumura} "Hm... is that so?"
// \{幸村}「ふむ…そうだの」

<0637> \{\m{B}} 『Bởi vì đó là đám cưới của Kouko-san mà.』
// \{\m{B}} "Because it's Kouko-san's wedding."
// \{\m{B}}「だって、公子さんの結婚式だからな」

<0638> \{Koumura} 『Ừ thì... hẳn rồi.』
// \{Koumura} "Hm... without a doubt."
// \{幸村}「ふむ…まさしく」

<0639> \{Koumura} 『Bởi... người đó chính là Kouko-san mà.』
// \{Koumura} "Since... it is Kouko-san, after all."
// Original: "Umm... Kouko-san's, right?"
// Alt - "Since... it is Kouko-san, after all." - The あの here refers to the article "that", like "since that's Kouko-san, after all", and not the あの for "umm". - Kinny Riddle
// \{幸村}「あの…公子さんだからの」

<0640> \{\m{B}} 『\l{A}, nghe tớ này.』
// \{\m{B}} "\l{A}, listen."
// \{\m{B}}「\l{A}、聞いてくれ」

<0641> \{\m{B}} 『Hôn lễ của Kouko-san sẽ được tổ chức tại trường. Tớ hỏi Koumura rồi.』
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding's going to be held at the school. I asked Koumura."
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、学校で挙げられるよう、幸村に頼んできた」

<0642> \{\l{A}} 『À, vâng...』
// \{\l{A}} "Ah, okay..."
// \{\l{A}}「あ、はい…」

<0643> \{\l{A}} 『Nếu được thì tốt quá rồi...』
// \{\l{A}} "If it can be done, that'd be great..."
// \{\l{A}}「そうできればいいです…」

<0644> Tôi đã nghĩ cô ấy sẽ thấy vui hơn, nhưng...
// Though, I think she should be happier about it, but...
// もっと、喜んでもらえると思ってたんだが…。

<0645> \{\m{B}} 『Cậu có sao không vậy...?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you..."
// \{\m{B}}「どうしたんだよ、おまえ…」

<0646> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0647> \{\l{A}} 『Tớ đã khóc hơi nhiều quá rồi, phải không...?』
// \{\l{A}} "I've been crying too much, haven't I..."
// \{\l{A}}「もう、ずっと泣いていそうです、わたし…」

<0648> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}} "\l{A}..."
// \{\m{B}}「\l{A}…」

<0649> Như bị chọc thủng, nỗi niềm chất chứa trong \l{A} từng chút một vỡ òa.
// Like cutting a dam open, \l{A}'s feelings slowly begin to pour out.
// \l{A}は堰を切ったように自分の思いを吐露し始めた。

<0650> Tôi không khỏi ngạc nhiên khi cô ấy vẫn bình tĩnh cho đến tận bây giờ...
// Though, she should've been really calm saying this up until now...
// 今までよく平静を装っていられたと言うべきか…。

<0651> \{\l{A}} 『Tớ thấy thương Fuu-chan quá...』
// \{\l{A}} "It's so sad for Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、可哀想すぎます…」

<0652> \{\l{A}} 『Bởi vì, Fuu-chan bây giờ...』
// \{\l{A}} "Because, Fuu-chan's now..."
// \{\l{A}}「だって、もうふぅちゃんは…」

<0653> \{\m{B}} 『Đừng nói...』
// \{\m{B}} "Don't say it..."
// \{\m{B}}「そんなこと言うな…」

<0654> Tôi ôm cô ấy từ phía sau.
// I hug her from behind.
// 俺はその体を、後ろから抱きしめた。

<0655> \{\l{A}} 『Fuu-chan... đã biết về tình trạng của mình...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan... should have known about herself..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん…自分のことですから、知ってたはずです…」

<0656> \{\l{A}} 『Người duy nhất chẳng hay biết lại là chúng ta...』
// \{\l{A}} "The only ones who didn't know were us..."
// \{\l{A}}「知らなかったの、わたしたちだけです…」

<0657> \{\l{A}} 『Để cho mọi chuyện trở nên thế này...』
// \{\l{A}} "For it to be like this..."
// \{\l{A}}「そんなになってたのに…」

<0658> \{\l{A}} 『Fuu-chan, lúc nào cũng vậy...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, was always the same..."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、いつもと同じで…」

<0659> \{\l{A}} 『Không ngừng cố gắng...』
// \{\l{A}} "Continuing to work hard..."
// \{\l{A}}「がんばり続けてました…」

<0660> \{\l{A}} 『Cả tớ cũng phải cố gắng nữa...』
// \{\l{A}} "Even we had to work hard as well..."
// \{\l{A}}「わたしも、がんばらないといけないのに…」

<0661> \{\l{A}} 『Vậy mà, tớ lại...』
// \{\l{A}} "Even then, I..."
// \{\l{A}}「なのに、わたし…」

<0662> \{\l{A}} 『... khóc như thế...』
// \{\l{A}} "Cried..."
// \{\l{A}}「泣けてきて…」

<0663> \{\l{A}} 『Tớ không thể ngừng được...』
// \{\l{A}} "I can't..."
// \{\l{A}}「ダメです…」

<0664> \{\l{A}} 『Bởi vì...』
// \{\l{A}} "Because..."
// \{\l{A}}「だって…」

<0665> \{\l{A}} 『Hiện thực này quá bi thương...』
// \{\l{A}} "This reality is too sad..."
// \{\l{A}}「こんな現実、可哀相すぎます」

<0666> \{\m{B}} 『Kìm nén nào, \l{A}...』
// \{\m{B}} "Hang in there, \l{A}..."
// \{\m{B}}「頑張れ、\l{A}…」

<0667> \{\m{B}} 『Hãy vì em ấy...』
// \{\m{B}} "For her sake..."
// \{\m{B}}「あいつのために…」

<0668> Đối với \l{A}, đó là một sự thật quá tàn nhẫn.
// For \l{A}, it's too cruel a reality.
// \l{A}には、過酷すぎる現実だった。

<0669> Cô ấy nghĩ cho người khác nhiều hơn bản thân mình...
// She thinks of others more often than herself...
// 自分のこと以上に、他人のことを思う奴だから…

<0670> Bởi thế nên, cô có lẽ còn bị nỗi đau giày vò hơn cả Fuuko.
// That's why, she probably felt more pain than Fuuko.
// だから、風子の辛さを風子以上に、感じているのかもしれなかった。

<0671> ... Người \l{A} bất chợt trượt xuống.
// ... \l{A}'s body slips down a bit.
// …\l{A}の体が、ずり落ちる。

<0672> \{\m{B}} 『\l{A}...?』
// \{\m{B}}「\l{A}…?」

<0673> Trên khuôn mặt nức nở ấy...
// Upon her crying face...
// 泣きはらした顔…

<0674> Hai má \l{A} ửng đỏ.
// Her cheeks have become red.
// 頬まで真っ赤になっていた。

<0675> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}}「おまえ…」

<0676> Nâng người \l{A} lên, tôi kề sát trán mình vào trán cô ấy.
// Holding up her body, I touch her forehead with mine.
// その体を抱き上げ、その額に自分の額を押し当てる。

<0677> Đầu mũi tôi có thể cảm nhận được cô đang thở dốc.
// At the tip of her nose, \l{A}'s breathing is rough.
// 鼻先に、\l{A}の荒く吐く息がかかる。

<0678> Cả hơi thở lẫn trán cô ấy đều nóng ran.
// Her breath and her forehead are warm.
// 息も額も熱かった。

<0679> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」

<0680> \{Sanae} 『Con bé sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』
// \{Sanae} "She's fine. Please settle down."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」

<0681> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it." // if Nagisa goto 0679
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」

<0682> \{Sanae} 『Chuyện không phải thế đâu.』
// \{Sanae} "It's nothing like that at all."
// \{早苗}「そんなことは気にしないでください」

<0683> \{Sanae} 『Nhờ có\ \
<0684> -san, mà Nagisa đã thấy rất vui.』
// \{Sanae} "Thanks to you, \m{A}-san, Nagisa had a lot of fun, after all."
// \{早苗}「\m{A}さんのおかげで、渚はとても楽しく過ごせていたんですから」

<0685> \{\m{B}} 『Dù là vậy, để cho ra nông nỗi này tức là...』
// \{\m{B}} "Even then, for it to be like that means..."
// \{\m{B}}「それでも、こんなふうになったら意味が…」

<0686> \{Sanae} 『Đừng nghĩ gì về chuyện đó nữa.』
// \{Sanae} "Don't think about it at all."
// \{早苗}「そんなふうに思わないでください」

<0687> \{Sanae} 『Làm thế tức là cháu đã chối bỏ hết những ký ức hạnh phúc, hiểu không?』
// \{Sanae} "Then the fun memories you have will end up becoming painful, right?"
// \{早苗}「楽しく過ごした思い出が、辛くなってしまうでしょう?」
// Dịch hiểu không nghe tốt hơn.

<0688> \{Sanae} 『Con bé cũng sẽ thấy buồn lắm.』
// \{Sanae} "Even she would feel lonely."
// \{早苗}「あの子も、寂しく思いますよ」

<0689> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「すみません…」

<0690> \{Sanae} 『Không sao đâu. Cô thấy mừng vì cháu rất quan tâm đến cảm giác của Nagisa, \m{A}-san.』
// \{Sanae} "Not at all. I'm really happy that you care a lot about how Nagisa feels, \m{A}-san."
// \{早苗}「いえ、\m{A}さんの渚を気づかってくれる気持ちは、とてもうれしいですよ」

<0691> \{\m{B}} 『Vậy ạ...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」

<0692> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.』
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…これからも仲良くしてあげてください。よろしくお願いします」

<0693> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
// Eng dịch sai.

<0694> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」

<0695> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.』
// \{\m{B}} "I'm thankful for that." // goto 0695
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
// Eng dịch sai.

<0696> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」

<0697> \{\m{B}} 『Hơ... cô biết rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」

<0698> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù gì con bé cũng là con gái cô.』
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」

<0699> \{\m{B}} 『Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng.』
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」

<0700> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことないですよ」

<0701> \{Sanae} 『
<0702> -san.』
// \{早苗}「\m{A}さん」

<0703> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0704> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
<0705> -san được không?』
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」

<0706> Cô ấy ngày càng giống Nagisa. Dù là Nagisa dùng 『kun』.
// She seems more and more like Nagisa. Though Nagisa uses "kun".
// ますます渚に似てきた。まぁ、渚は『くん』だけど。

<0707> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」

<0708> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \
<0709> -san à.』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「では、\m{B}さん」

<0710> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0711> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.』
// \{Sanae} "Nagisa has a weak body so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」

<0712> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
// \{\m{B}} "Not at all, I'll take care of her as much as I can. I don't want to be hated in some way..."*
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」

<0713> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」

<0714> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.』
// \{\m{B}} "I'm thankful for that."
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」

<0715> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về nhà nghỉ ngơi đi nhé.』
// \{Sanae} "
// \{早苗}「

// <0715> \s{strS[0]}, hẳn là cháu mệt lắm rồi. Hay là cứ để Nagisa cho cô, còn cháu ở lại đây một hôm đi?』
// You must be tired,  \s{strS[0]}. How about leaving Nagisa to me, and you be around for the day?"
// \s{strS[0]}も疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
// Bản HD: <0715> \{早苗}You must be tired already. Please just leave Nagisa to me and go home for the day.

<0716> \{\m{B}} 『... Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.』
// "... I'm ashamed."
// \{\m{B}}「…面目ないです」

<0717> \{Sanae} 『Đừng nói vậy.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「いいえ」

<0718> \{\m{B}} 『À... thế Fuuko đâu ạ?』
// \{\m{B}} "Ah... where's Fuuko?"
// \{\m{B}}「あ…風子はどこにいます?」

<0719> \{Sanae} 『Đang chơi với Akio-san.』
// \{Sanae} "Playing with Akio-san."

<0720> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」

<0721> \{Sanae} 『Cả Fuuko-chan hình như cũng khiến cháu phiền muộn lắm.』
// \{早苗}「風子ちゃんのことでも、大変なんですよね、
// \s{strS[0]}は」
// \{Sanae} "
// Even Fuuko-chan's quite a problem for you, isn't she, \s{strS[0]}?"
// Bản HD: 2 line này gộp nhau

<0722> \{\m{B}} 『Hơ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0723> Tôi tự hỏi, liệu Sanae-san đã biết hết...
// I wonder if Sanae-san knows...
// 知ってるのだろうか、早苗さんは…。

<0724> \{Sanae} 『Có cái gì cô làm được giúp cháu không?』
// \{Sanae} "Is there anything I can do?"
// \{早苗}「わたしにできること、ありますか」

<0725> \{\m{B}} 『Không ạ... thật tình mà nói, cô cho phép em ấy ở lại đây là đã giúp cháu nhiều lắm rồi...』
// \{\m{B}} "Well... normally speaking, you probably shouldn't complicate things more than they need to be..."
// \{\m{B}}「いえ…ただでさえ、この家に置いてもらったりとかしてるのに…」
// Eng dịch sai.

<0726> \{Sanae} 『Cô cũng rất yêu mến Fuuko-chan mà.』
// \{Sanae} "I love Fuu-chan, after all."
// \{早苗}「わたし、風子ちゃん大好きですから」

<0727> \{Sanae} 『Mỗi lần xoa đầu con bé là nó cứ 「Ho-oaaa~」 như thế.』
// \{Sanae} "Patting her head, she goes 'Howaan~' like that." // huh...
// \{早苗}「頭、撫でると、ほわーんとしてくれるんですよ」

<0728> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
// \{\m{B}}「ええ、ですよね…」

<0729> \{Sanae} 『Con bé quá đỗi đơn thuần.』
// \{Sanae} "She's so pure."
// \{早苗}「とても純粋です」

<0730> \{Sanae} 『Hiếm khi thấy một cô gái ở tuổi này vẫn giữ được nét thơ ngây như thế...』
// \{Sanae} "It's not normal for a small child like her to be defenseless like that..."
// \{早苗}「あんなふうに、小さな子供のように無防備になんて、普通なれませんから…」

<0731> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ええ…」

<0732> \{\m{B}} 『Vậy... xin cô hãy ở bên em ấy cho đến khi em ấy ngủ.』
// \{\m{B}} "Then... please be with her until she falls asleep."
// \{\m{B}}「なら…寝るまで、そばに居てあげてください」

<0733> \{Sanae} 『Cho dù cháu không bảo cô, cô cũng sẽ làm vậy.』
// \{Sanae} "Even if you don't tell me to, I will."
// \{早苗}「それは言われなくても、そうするつもりでしたよ」

<0734> Cô ấy tươi cười đáp lời tôi.
// She answers with a smile.
// 笑顔でそう答えてくれる。

<0735> \{\m{B}} (Cái cô này thật là...)
// \{\m{B}} (This person really is...)
// \{\m{B}}(本当にこの人は…)

<0736> \{\m{B}} (Không, không chỉ cô ấy, mà tất cả những người trong ngôi nhà này...)
// \{\m{B}} (No, not just this person, but the people of this house...)
// \{\m{B}}(いや、この人だけじゃなく、この家の人間は…)

<0737> Họ đối xử với nhau... thật dịu dàng.
// Everyone is... kind to others.
// みんなが…他人に優しかった。

<0738> Nồng ấm tình gia đình.
// Like a family.
// 家族のように。

<0739> Biết là vậy... nên tôi tự dằn lòng và quay về nhà.
// That's why... I sleep at ease.
// だから…俺は安心して帰ることにした。
// Eng dịch sai

<0740> \{\m{B}} 『Thôi chào cô, hôm nay cháu phải về đây...』
// \{\m{B}} "Then, I guess where I'll be today is..."
// \{\m{B}}「それじゃ、俺、今日のところは…」

<0741> \{Sanae} 『Tức là từ mai cháu sẽ ở với cô chú luôn hả?』
// \{Sanae} "
// \{早苗}「明日からは、

// <0743> \s{strS[0]}?』
// Would you also stay with us as well from tomorrow onward, \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}も、泊まっていきますか?」
// Bản HD: <0741> \{早苗}Are you going to stay over starting tomorrow?

<0742> \{\m{B}} 『Thôi, cháu chưa đến mức đó đâu...』
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't go so far..."
// \{\m{B}}「いえ、そこまでは…」

<0743> \{Sanae} 『Vậy sao.』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうですか」

<0744> \{\m{B}} 『Xin phép ạ.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「では」

<0745> \{Sanae} 『Chúc cháu ngủ ngon.』
// \{Sanae} "Good night."
// \{早苗}「おやすみなさい」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074