Clannad VN:SEEN3426: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(22 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
::*[[User:longvh|longvh]]
 
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 12: Line 14:
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'


<0000>
<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)
// April 26 (Saturday)


<0001> \{\m{B}}  
<0001> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


<0002>Vừa đi vừa ngáp, tôi bước qua những khung cảnh thân thuộc đến trường.  
<0002> Ngáp một cái rõ to, tôi thả bước trên lối đi thân thuộc dẫn đến trường học.
// I yawn heavily, walking inside the familiar scenery towards the school.
// I yawn heavily, walking inside the familiar scenery towards the school.


<0003>Cảnh bình minh buổi sớm và con đường vắng vẻ.
<0003> Mặt trời đã lên cao, rọi bóng xuống con đường thưa thớt người qua kẻ lại.
// The early sunrise and the unpopular road.
// The early sunrise and the unpopular road.


<0004>Kim đồng hồ trên tay tôi chỉ chín giờ.
<0004> Kim đồng hồ trên tay tôi chỉ vào số chín.
// My watch's needle is pointing to nine o'clock.
// My watch's needle is pointing to nine o'clock.


<0005>Tôi đút hai tay vào túi quần và kẹp cặp sách vào nách, uể oải bước đến trường.
<0005> Đút hai tay vào túi quần, cặp sách kẹp ngay nách, tôi uể oải kéo lê chân đến trường.
// I hold my bag under my arm and put my hand in my pocket, walking wearily towards the school.
// I hold my bag under my arm and put my hand in my pocket, walking wearily towards the school.


<0006> \{\m{B}} "Như mọi khi, huh."
<0006> \{\m{B}} 『Cũng như mọi ngày thôi à?』
// \{\m{B}} "The same as always, huh."
// \{\m{B}} "The same as always, huh."


<0007>Tôi lẩm bẩm.
<0007> Tôi lẩm bẩm.
// I murmur out loud.
// I murmur out loud.


<0008>Hôm nay giờ học sẽ kết thúc vào bữa trưa.
<0008> Tiết cuối sẽ kết thúc vào buổi trưa.
// Today, lessons finish at lunch.
// Today, lessons finish at lunch.


<0009>Tiết đầu chắc là đã xong rồi, chắc là tôi sẽ đến vào tiết hai.
<0009> Tiết đầu chắc qua luôn rồi, có lẽ tôi sẽ đến lớp vào tiết hai.
// First period's probably already over, so I guess I'll drop in on second period.
// First period's probably already over, so I guess I'll drop in on second period.


<0010>Tôi đang rất buồn ngủ, có lẽ tôi sẽ đánh một giấc trong ba tiết còn lại.
<0010> Buồn ngủ thế này, có khi tôi sẽ đánh một giấc thẳng cẳng suốt ba tiết còn lại.
// I'm really sleepy, so I'll probably sleep through the rest of third period.
// I'm really sleepy, so I'll probably sleep through the rest of third period.


<0011>Buổi chiều thì... chắc là tôi sẽ giết thời gian ở chỗ Sunohara.
<0011> Buổi chiều thì... chắc lại giết thời gian trong phòng Sunohara.
// About noon... I suppose I'll waste time inside Sunohara's room.
// About noon... I suppose I'll waste time inside Sunohara's room.


<0012>
<0012> Rừmm... rừm...
// Putter, pat, putter, pat...
// Putter, pat, putter, pat...


<0013> \{\m{B}} ""
<0013> \{\m{B}} 『?!!』
// \{\m{B}} "?!!"
// \{\m{B}} "?!!"


<0014>Một luồng sát khí ập đến từ phía sau.
<0014> Một luồng sát khí ập đến từ phía sau!
// Murderous intent from behind!  
// Murderous intent from behind!  


<0015>Tôi vội nhảy sang bên phải theo bản năng.
<0015> Tôi lao người sang phải theo bản năng.
// I jump to the right on pure instinct.
// I jump to the right on pure instinct.


<0016>
<0016> Vùùù!
// Swoosh!
// Swoosh!


<0017>Một nhân vật quen thuộc phóng qua chỗ tôi vừa đứng.
<0017> Một bóng hồng quen thuộc phóng bạt mạng qua nơi tôi vừa đứng chỉ mới một phần giây trước đó.
// A familiar person shoots by me through where I was just standing.
// A familiar person shoots by me through where I was just standing.


<0018>Và rồi nhanh chóng nhấn phanh.
<0018> Rồi cô ta bất chợt nhấn phanh.
// And quickly hits the brakes.
// And quickly hits the brakes.


<0019>Cái bánh sau kêu kít một cái khi dừng lại ở khoảng cách khá xa so với tôi.
<0019> Bánh sau bị thắng lại đột ngột, phát ra tiếng ken két trước khi dừng hẳn ngay trước tôi một quãng.
// The rear wheel screeched as it stopped some distance from me.
// The rear wheel screeched as it stopped some distance from me.


<0020> \{Kyou} "Xì!"
<0020> \{Kyou} 『Chậc!
// \{Kyou} "Tch!"
// \{Kyou} "Tch!"


<0021> \{\m{B}} "Cái tiếng "xì" đấy thế quái gì hả?"
<0021> \{\m{B}} 『Cái tặc lưỡi đó ý gì hả?!』
// \{\m{B}} "What the hell's that '\btch'\u for?!"
// \{\m{B}} "What the hell's that '\btch'\u for?!"


<0022> \{Kyou} "Oh? đừng lo. Tôi chỉ tự nói một mình thôi."
<0022> \{Kyou} 『Ưm? Đừng lo. Tôi nói một mình ấy mà.
// \{Kyou} "Oh? Don't worry about it. I'm just talking to myself."
// \{Kyou} "Oh? Don't worry about it. I'm just talking to myself."


<0023>Cô ta vừa nói vừa mỉm cười mà chẳng rõ lí do.
<0023> Cô ta cười hờ hững.
// She gives me a smile for no reason as she says that.
// She gives me a smile for no reason as she says that.


<0024> \{\m{B}} , lại muộn học hả?"
<0024> \{\m{B}} 『Thế, lại muộn học hả?
// \{\m{B}} "Well, you're late again?"
// \{\m{B}} "Well, you're late again?"


<0025> \{Kyou} "Gặp cậu ở đây nghĩa là tôi bị muộn, nhỉ?"
<0025> \{Kyou} 『Gặp ông ở đây thì tức là tôi đi muộn rồi còn gì.』
// \{Kyou} "Meeting you here means I'm late, right?"
// \{Kyou} "Meeting you here means I'm late, right?"


<0026> \{\m{B}} "Đúng là một lớp trưởng gương mẫu..."
<0026> \{\m{B}} 『Bà làm lớp trưởng ngoại hạng thật đấy...
// \{\m{B}} "What a great class representative..."
// \{\m{B}} "What a great class representative..."


<0027> \{Kyou} "Ờ~Tôi biết mà, nhưng~"
<0027> \{Kyou} 『Chà~ Tôi biết mình giỏi mà~
// \{Kyou} "Well~ I know that too, but~"
// \{Kyou} "Well~ I know that too, but~"


<0028>không phải tôi đang khen đâu...
<0028> Không phải tôi đang khen đâu...
// I wasn't praising you...
// I wasn't praising you...


<0029> \{Kyou} "mà này, hôm qua cậu được lắm đấy."
<0029> \{Kyou} 『Mà này, hôm qua ông thể hiện khá lắm.
// \{Kyou} "By the way, you were pretty cool yesterday."
// \{Kyou} "By the way, you were pretty cool yesterday."


<0030> \{\m{B}} "Cô nói sao ?"
<0030> \{\m{B}} 『Ý bà là sao...?
// \{\m{B}} "What're you talking about...?"
// \{\m{B}} "What're you talking about...?"


<0031>Kyou ném cho tôi một điệu cười đầy ẩn ý, và rồi hắng giọng.
<0031> Kyou ném cho tôi một điệu cười đầy ẩn ý, và hắng giọng.
// Kyou gives me a meaningful smile, then clears her throat.
// Kyou gives me a meaningful smile, then clears her throat.


<0032>Sau đó nói bằng cái giọng nhẹ nhàng khác hẳn và một vẻ mặt rất nghiêm túc.
<0032> Sau đó, cô ta giả làm mặt nghiêm túc rồi cất lên một ngữ điệu nhỏ nhẹ khác hẳn bình thường.
// And then, she speaks with a slightly different voice and a very serious face.
// And then, she speaks with a slightly different voice and a very serious face.


<0033> \{Kyou} "Nếu cậu cô gắng chủ động hơn tí nữa thì thế nào?"
<0033> \{Kyou} 『「Bạn thử nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn đi.」』
// \{Kyou} "\b'How about you try thinking a little bit more positive?'"\u
// \{Kyou} "\b'How about you try thinking a little bit more positive?'"\u


<0034> \{\m{B}} ""
<0034> \{\m{B}} 『...?!』
// \{\m{B}} "...?!"
// \{\m{B}} "...?!"


<0035> \{Kyou} "Có thể chúng ta chẳng thể làm gì với tính cách bị động của cậu, nhưng cậu có thể thay đổi cách nghĩ của mình."
<0035> \{Kyou} 『「Đúng, những trăn trở bi quan của bạn là phẩm cách cố hữu rồi, cũng khó trách. Nhưng, mình nghĩ bạn nên cố gắng thay đổi dần lối suy nghĩ hiện tại.」』
// \{Kyou} "\b'We might not be able to do anything about your personality being passive, but you could change the way you think.'"\u
// \{Kyou} "\b'We might not be able to do anything about your personality being passive, but you could change the way you think.'"\u


<0036> \{Kyou} "Như thế, chúng ta có thể cùng về như thế này."
<0036> \{Kyou} 『「Thấy không, bọn mình đang về chung này.」』
// \{Kyou} "\b'With that, we could go home like this.'"\u
// \{Kyou} "\b'With that, we could go home like this.'"\u


<0037> \{Kyou} "Nếu bạn thật sự đi ngược lại điều đó, chúng ta sẽ không thể vai kề vai với nhau nữa, chẳng phải có niềm tin vào bản thân thì tốt hơn sao?"
<0037> \{Kyou} 『「Nếu thấy chán thì mình đã chẳng ở bên bạn đến lúc này rồi. Hãy tự tin hơn vào bản thân đi nào!」』
// \{Kyou} "\b'If you're really against this, we wouldn't be walking shoulder to shoulder, don't you think having self-confidence is better?"\u  
// \{Kyou} "\b'If you're really against this, we wouldn't be walking shoulder to shoulder, don't you think having self-confidence is better?"\u  


<0038>Vừa nói, bộ mặt cô ta lại tiếp tục chọc tức tôi.
<0038> Nói xong, cô ta cười toe toét.
// Having said that, her face teases me yet again.
// Having said that, her face teases me yet again.


<0039> \{\m{B}} "Cô lại theo dõi chúng tôi nữa hay sao?"
<0039> \{\m{B}} 『... Bà lại rình mò bọn tôi nữa...?
// \{\m{B}} "... were you spying on us again...?"
// \{\m{B}} "... were you spying on us again...?"


<0040> \{Kyou} "Eh? Không, không có đâu~ tôi nghe Kyou nói thế mà."
<0040> \{Kyou} 『Ế? Không, không có đâu~! Tôi nghe Ryou nói thế mà.
// \{Kyou} "Eh? No, not at all~ I heard it from Ryou."
// \{Kyou} "Eh? No, not at all~ I heard it from Ryou."


<0041> \{Kyou} "Con bé có vẻ rất vui khi về đến nhà."
<0041> \{Kyou} 『Vừa về đến nhà, con bé mừng rơn và kể hết cho tôi nghe.
// \{Kyou} "She was really happy when she came home."
// \{Kyou} "She was really happy when she came home."


<0042> \{\m{B}} "Phét vừa thôi. Cứ như là cô ấy có thể nói thế không bằng."
<0042> \{\m{B}} 『Xạo vừa thôi. Em bà không phải kiểu con gái mồm mép tép nhảy như thế.
// \{\m{B}} "Liar. Like she's gonna say something like that."
// \{\m{B}} "Liar. Like she's gonna say something like that."


<0043> \{Kyou} "Ah~Thì, vậy thì do lời đồn rồi."
<0043> \{Kyou} 『A... a~... Thì, do tin đồn ấy mà!』
// \{Kyou} "Ah... ah~ Well, then it's because of the rumor."
// \{Kyou} "Ah... ah~ Well, then it's because of the rumor."


<0044> \{Kyou} "Có mấy đứa nhóc thấy cậu và rêu rao như vậy."
<0044> \{Kyou} 『Vài cô bạn trường mình thấy cảnh đó rồi kể lại với tôi.
// \{Kyou} "Some kid saw you and spread it."
// \{Kyou} "Some kid saw you and spread it."


<0045> \{Kyou} "Có lẽ là một chủ đề nóng hổi ở trường đấy."
<0045> \{Kyou} 『Chắc giờ này cả trường đang bàn tán xôn xao lắm đấy.
// \{Kyou} "It might already be a hot topic at school."
// \{Kyou} "It might already be a hot topic at school."


<0046> \{Kyou} "Một đôi dễ thương như vậy~"
<0046> \{Kyou} 『Hai người thành đôi rồi nhé~
// \{Kyou} "Such a cute couple~"  
// \{Kyou} "Such a cute couple~"  


<0047>Cô ta nháy mắt, ra vẻ tán đồng.
<0047> Cô ta nháy mắt, giơ ngón cái về phía tôi.
// She winks, giving a thumbs up.
// She winks, giving a thumbs up.


<0048>Tôi thở dài.
<0048> Tôi thở dài đáp lại.
// I give a sigh.
// I give a sigh.


<0049> \{\m{B}} ... chúng tôi đã hôn nữa."
<0049> \{\m{B}} 『À thì... hai đứa tôi còn hôn nhau nữa .
// \{\m{B}} "Well... we kissed as well."
// \{\m{B}} "Well... we kissed as well."


<0050> \{Kyou} "Gì thế chứ? cậu có làm gì như thế đâu?"
<0050> \{Kyou} 『Nói bậy bạ gì đó?! Hai người có làm thế bao giờ?!』
// \{Kyou} "What are you talking about?! You didn't do anything like that!"
// \{Kyou} "What are you talking about?! You didn't do anything like that!"


<0051> \{\m{B}} "Cô biết nhiều kinh đấy nhỉ?"
<0051> \{\m{B}} 『Bà tường tận ra phết đấy chứ?
// \{\m{B}} "You know pretty damn well, don't you?"
// \{\m{B}} "You know pretty damn well, don't you?"


<0052> \{Kyou} "Mọi người nói vậy mà~"
<0052> \{Kyou} 『... Thì, mọi người nói vậy mà~
// \{Kyou} "... um, everyone said so~"
// \{Kyou} "... um, everyone said so~"


<0053> \{\m{B}} ""
<0053> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0054>
<0054> Sao mà cô nàng nói dối chán thế không biết...?
// Why's she stooping down to such rumors anyway...?
// Why's she stooping down to such rumors anyway...?


<0055> \{\m{B}} "Cô bị muộn học, và vẫn chưa đến trường. Thế thì nghe cái lời đồn ấy ở đâu thế hả?"
<0055> \{\m{B}} 『Bà còn chưa đến trường nữa, thì nghe cái tin đồn đó ở đâu ra?
// \{\m{B}} "You're late, so you haven't even gotten to school. How'd you even hear that rumor?"
// \{\m{B}} "You're late, so you haven't even gotten to school. How'd you even hear that rumor?"


<0056> \{Kyou} ""
<0056> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."
// \{Kyou} "Ah..."


<0057> \{Kyou} ""
<0057> \{Kyou} 『Ư... ưm... t-thì...』
// \{Kyou} "Uhh... w-well..."
// \{Kyou} "Uhh... w-well..."


<0058> \{Kyou} "Uhh.. t-thì..."
<0058> \{Kyou} .........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."


<0059> \{Kyou} "Cậu thắng! tôi có theo dõi cậu!"
<0059> \{Kyou} 『A... aa—...! Bực mình quá! Tôi theo dõi hai người đấy!
// \{Kyou} "Ah... ah~ ahh! Geez! You win! I was spying on you!"
// \{Kyou} "Ah... ah~ ahh! Geez! You win! I was spying on you!"


<0060> \{Kyou} "có gì xấu đâu? lo lắng cho em gái thì có gì sai nào?"
<0060> \{Kyou} 『Có gì xấu đâu? Lo lắng cho em gái cưng của mình thì có gì sai nào?!』
// \{Kyou} "Is that bad? What's wrong with worrying about one's little sister?!"
// \{Kyou} "Is that bad? What's wrong with worrying about one's little sister?!"


<0061> \{\m{B}} "Thế nên tôi mới có lỗi hả?"
<0061> \{\m{B}} 『Tôi mới là người nên bực mình đây này!』
// \{\m{B}} "So now I'm at fault?!"
// \{\m{B}} "So now I'm at fault?!"


<0062> \{Kyou} "Lỗi của cậu là cứ "
<0062> \{Kyou} 『Ai bảo ông dồn tôi vào đường cùng làm gì?!』
// \{Kyou} "You're at fault for being so persistent and boring and figuring it out, right?!"
// \{Kyou} "You're at fault for being so persistent and boring and figuring it out, right?!"


<0063>Đúng là một đứa con gái khủng khiếp.
<0063> ... Đáo để thật.
// ... what a terrible woman.
// ... what a terrible woman.


<0064> \{Kyou} "Giờ tôi thấy sáng nay thật đen đủi quá. Đi trước đây!"
<0064> \{Kyou} 『Mới sáng đã gặp phải chuyện gì đâu không! Tôi đi trước đây!
// \{Kyou} "Now I'm feeling bad this morning. I'm going on ahead!"
// \{Kyou} "Now I'm feeling bad this morning. I'm going on ahead!"


<0065> \{\m{B}} , Kyou."
<0065> \{\m{B}} 『À, Kyou.
// \{\m{B}} "Ah, Kyou."
// \{\m{B}} "Ah, Kyou."


<0066> \{Kyou} "gì?"
<0066> \{Kyou} 『Gì?
// \{Kyou} "What?"
// \{Kyou} "What?"


<0067> \{\m{B}} "Đèo tôi đi luôn nhá."
<0067> \{\m{B}} 『Chở tôi theo với nào.
// \{\m{B}} "Let me ride behind."
// \{\m{B}} "Let me ride behind."


<0068>
<0068> Rừm... rừm...\p
// Vroom, vroom...\p\size{40} Blag!\shake{1}\size{}
// Vroom, vroom...\p\size{40} Blag!\shake{1}\size{}


<0069 \{\m{B}} >
<0069> \size{intA[1001]}Ầm!\shake{1}\size{}
 
<0070> \{\m{B}} 『Oái!!』
// \{\m{B}} "Gah!!"
// \{\m{B}} "Gah!!"


<0070>Chiếc xe máy đột nhiên phóng thẳng vào tôi.
<0071> Thình lình, chiếc xe lao thẳng vào tôi.
// All of a sudden, the bike comes straight at me.
// All of a sudden, the bike comes straight at me.


<0071>Cái bánh trước húc thẳng vào chân tôi một cách không thương tiếc.
<0072> Bánh trước húc trúng chân tôi không thương tiếc.
// The front cowl attacks my legs without mercy.
// The front cowl attacks my legs without mercy.


<0072> \{Kyou} "Cậu nghĩ cậu đang làm , nói năng như là thằng mê ngủ ấy?"
<0073> \{Kyou} 『Mê sảng à~? Chắc ông còn chẳng ý thức được mình vừa nói đâu nhỉ?
// \{Kyou} "Whaaat do you think you're doing, saying something half-asleep people would say?"
// \{Kyou} "Whaaat do you think you're doing, saying something half-asleep people would say?"


<0073> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng cho tôi đi nhờ thì có sao đâu, hả?"
<0074> \{\m{B}} 『Lâu lâu chở tôi đi một lần thì bà chết à?!』
// \{\m{B}} "It's okay to let me once in a while, right?!"
// \{\m{B}} "It's okay to let me once in a while, right?!"


<0074> \{Kyou} "nếu cậu thấy phiền, thế thì đi mà lấy bằng rồi tự mua một cái mà đi."
<0075> \{Kyou} 『Nếu ức chế quá, thì đi mà thi lấy bằng lái rồi sắm một con xe.
// \{Kyou} "If it bothers you, then go get a license and buy a bike."
// \{Kyou} "If it bothers you, then go get a license and buy a bike."


<0075> \{\m{B}} "Cứ như là tôi có từng ấy tiền ấy..."
<0076> \{\m{B}} 『Tiền đâu ra mà mua...
// \{\m{B}} "Like I have that kind of money..."
// \{\m{B}} "Like I have that kind of money..."


<0076> \{Kyou} "thế thì kiếm việc làm thêm đi."
<0077> \{Kyou} 『Thì kiếm việc gì đó làm thêm đi~』
// \{Kyou} "Then get a part-time job."
// \{Kyou} "Then get a part-time job."


<0077>Vừa nói, Kyou vừa nổ ga như bình thường, rê bánh sau một đường để đổi hướng.
<0078> Vừa nói, Kyou vừa nổ máy và quay đầu bánh trước, bẻ cua một vòng.
// Saying that, Kyou steps on the accelerator as always, screeching the rear wheel as she changes direction.
// Saying that, Kyou steps on the accelerator as always, screeching the rear wheel as she changes direction.


<0078> \{Kyou} "Chào."
<0079> \{Kyou} 『Chào nhé~』
// \{Kyou} "Later~"
// \{Kyou} "Later~"


<0079>
<0080> Rừm... rừm...
// Putter, pat, putter, pat...
// Putter, pat, putter, pat...


<0080>Chiếc xe phụt ra một vệt khói trắng.
<0081> Xả ra vệt khói trắng, chiếc xe phóng đi.
// The bike trails off with a puff of white smoke.
// The bike trails off with a puff of white smoke.


<0081>Và mái tóc cô ta tung bay trong gió.
<0082> Từng lọn tóc của Kyou cũng tung bay theo làn gió.
// Kyou's hair flutters through the wind.
// Kyou's hair flutters through the wind.


<0082> \{\m{B}} "Chết tiệt."
<0083> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt...』
// \{\m{B}} "Damn it..."
// \{\m{B}} "Damn it..."


<0083>Tôi xoa xoa cái chân đau khập khiễng bước đến trường.
<0084> Tôi xoa xoa cái chân đau, khập khiễng bước đến trường.
// I brush off my legs which are throbbing in pain and walk unsteadily towards the school.
// I brush off my legs which are throbbing in pain and walk unsteadily towards the school.


<0084>Tôi đã trở lại những hành lang hẹp và vắng lặng.
<0085> Hành lang vắng tanh vắng ngắt.
// I'm back to the silent and narrow hallways.
// I'm back to the silent and narrow hallways.


<0085>Có lẽ tiết một vẫn chưa kết thúc.
<0086> Xem chừng tiết đầu vẫn chưa xong.
// I guess first period isn't over after all.
// I guess first period isn't over after all.


<0086>
<0087> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// Tap... tap... tap... tap...


<0087> \{\m{B}} ""
<0088> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0088> \{Kyou} "Huh? Cậu đi nhanh quá nhỉ?"
<0089> \{Kyou} 『Ơ kìa...? Ông đi nhanh thế...?
// \{Kyou} "Huh...? You're pretty fast, aren't you...?"
// \{Kyou} "Huh...? You're pretty fast, aren't you...?"


<0089> \{\m{B}} "Nói như thế, sao cô vẫn còn ở đây...?"
<0090> \{\m{B}} 『Sao bà còn ở ngoài này...?
// \{\m{B}} "Speaking of which, how come you're still here...?"
// \{\m{B}} "Speaking of which, how come you're still here...?"


<0090> \{Kyou} "Chẳng sao cả... có một cái xe khác đỗ chỗ của tôi, nên tôi phải để xe xa hơn một ."
<0091> \{Kyou} 『Chẳng sao cả... có một chiếc xe khác đỗ ngay chỗ thường ngày của tôi, nên tôi phải dắt xe đi xa hơn một chút.
// \{Kyou} "Nothing really... there was just another bike parked at my usual parking space, so I went a little further to park my bike."
// \{Kyou} "Nothing really... there was just another bike parked at my usual parking space, so I went a little further to park my bike."


<0091> \{Kyou} "Dù sao, tôi cho rằng mình đến nhanh hơn cậu."
<0092> \{Kyou} 『Thế mà tôi cứ tưởng sẽ tới đây sớm hơn ông.
// \{Kyou} "Even then, I thought I'd get here faster than you did."
// \{Kyou} "Even then, I thought I'd get here faster than you did."


<0092> \{\m{B}} "Đừng khóc nhè chỉ vì ai đó đi bộ có thể đến đây nhanh hơn nhé."
<0093> \{\m{B}} 『Còn chậm hơn cả một thằng lết bộ. Con xe của bà chắc tức phát khóc.
// \{\m{B}} "Don't cry just because someone who walks manages to get here first."
// \{\m{B}} "Don't cry just because someone who walks manages to get here first."


<0093> \{Kyou} "Cậu... nói nhiều quá đấy..."
<0094> \{Kyou} 『Ông... nói nhiều quá đấy...
// \{Kyou} "You... you talk too much..."
// \{Kyou} "You... you talk too much..."


<0094>Cô ta bĩu môi.
<0095> Cô ta bĩu môi đi tiếp.
// She pouts as she stands before me.
// She pouts as she stands before me.


<0095> \{\m{B}} "hmm? đang cầm cái gì đấy?"
<0096> \{\m{B}} 『... Hửm? đang cầm cái gì đấy...?
// \{\m{B}} "... hmm? What are you holding right now...?"
// \{\m{B}} "... hmm? What are you holding right now...?"


<0096> \{Kyou} "M-một bức thư..."
<0097> \{Kyou} 『... Ể? M-một bức thư...
// \{Kyou} "... eh? A-a letter..."
// \{Kyou} "... eh? A-a letter..."


<0097>Nhìn thì có thể thấy cô ta đang cầm tới bảy, không, tám bức thư trông rất dễ thương.
<0098> Nhìn kỹ thì thấy, cô ta đang cầm tới bảy, không, tám phong bì trông rất xinh xắn.
// Looking carefully, I notice she's holding seven, no, eight cute-looking writing papers.
// Looking carefully, I notice she's holding seven, no, eight cute-looking writing papers.


<0098> \{\m{B}} "Mấy cái này gửi cho ai thế?"
<0099> \{\m{B}} 『Gửi cho ai thế?
// \{\m{B}} "Who are those for?"
// \{\m{B}} "Who are those for?"


<0099> \{Kyou} "Tôi"
<0100> \{Kyou} 『... Tôi...』
// \{Kyou} "... me..."
// \{Kyou} "... me..."


<0100>Với đôi chút khó chịu trong giọng nói, cô ta xem từng bức thư một.
<0101> Cô ta nói bằng giọng ái ngại, rồi chậm rãi đưa mắt nhìn từng bức thư một.
// With a slightly troubled feeling in her voice, she looks at each of them one by one.
// With a slightly troubled feeling in her voice, she looks at each of them one by one.


<0101>Con dấu trên mỗi đều trông như một trái tim.
<0102> Miếng dán niêm phong mỗi bức thư đều có hình trái tim.
// The stickers on each of them were shaped like hearts.
// The stickers on each of them were shaped like hearts.


<0102> \{\m{B}} "Thư tình hả?"
<0103> \{\m{B}} 『Toàn thư tình hả?
// \{\m{B}} "Love letters?"
// \{\m{B}} "Love letters?"


<0103> \{Kyou} "Chắc thế."
<0104> \{Kyou} 『Chắc thế.
// \{Kyou} "Looks like it."
// \{Kyou} "Looks like it."


<0104> \{\m{B}} "Cô... nổi tiếng quá nhỉ?"
<0105> \{\m{B}} 『Bà... nổi tiếng quá nhỉ?
// \{\m{B}} "You're... pretty popular, aren't you?"
// \{\m{B}} "You're... pretty popular, aren't you?"


<0105> \{Kyou} ""
<0106> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."


<0106>Kyou thở dài mệt mỏi.
<0107> Kyou thở dài chán chường.
// Kyou gives out a weary sigh.
// Kyou gives out a weary sigh.


<0107>cô ta đưa hầu hết cho cho tôi.
<0108> Rồi cô ta dúi vào tay tôi một vài phong bì.
// And then she gives the lot of them to me.
// And then she gives the lot of them to me.


<0108> \{\m{B}} "Ờ... kể cả nếu cô đưa chúng cho tôi..."
<0109> \{\m{B}} ...? Ấy, dù bà có đưa tôi thì...
// \{\m{B}} "...? Well... even if you hand them over to me..."
// \{\m{B}} "...? Well... even if you hand them over to me..."


<0109> \{Kyou} "Nhìn người gửi mà xem."
<0110> \{Kyou} 『Nhìn người gửi mà xem.
// \{Kyou} "Look at who sent the letters."
// \{Kyou} "Look at who sent the letters."


<0110> \{\m{B}} "Ai gửi...?"
<0111> \{\m{B}} 『Ai gửi...?
// \{\m{B}} "Who sent...?"
// \{\m{B}} "Who sent...?"


<0111>Vừa nói, tôi vừa liếc nhìn những bức thư.
<0112> Làm như được bảo, tôi nhìn xuống bức thư.
// Saying that, I take a quick glance at the letters.
// Saying that, I take a quick glance at the letters.


<0112>Cái tên được viết trong những quả bong bóng dễ thương.
<0113> Những cái tên được viết bằng nét chữ tròn trịa, đáng yêu.
// The names are written in cute bubbles of sorts.
// The names are written in cute bubbles of sorts.


<0113> \{\m{B}} ""
<0114> \{\m{B}} 『... Yukishima Michiko...? Toudou Saki...?』
// \{\m{B}} "... Yukishima Michiko...? Toudou Saki...?"
// \{\m{B}} "... Yukishima Michiko...? Toudou Saki...?"


<0114> \{Kyou} ""
<0115> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."


<0115> \{\m{B}} ""
<0116> \{\m{B}} 『... Ưm... Kyou...?』
// \{\m{B}} "... um... Kyou...?"
// \{\m{B}} "... um... Kyou...?"


<0116> \{Kyou} "Cậu đã xem những khác chưa?"
<0117> \{Kyou} 『Xem nốt mấy này không?
// \{Kyou} "Have you looked at the others too?"
// \{Kyou} "Have you looked at the others too?"


<0117> \{\m{B}} "Chắc là bỏ qua thôi..."
<0118> \{\m{B}} 『T-thôi... khỏi đi...』
// \{\m{B}} "Uh... I... think I'll pass..."
// \{\m{B}} "Uh... I... think I'll pass..."


<0118>Kyou thở dài thất vọng.
<0119> Kyou khẽ nhún vai, buông ra tiếng thở dài còn thiểu não hơn lúc nãy.
// Kyou gives a heavy sigh, dropping her shoulders like that.
// Kyou gives a heavy sigh, dropping her shoulders like that.


<0119> \{Kyou} "sao mà tôi lại chỉ nhận được từ lũ con gái thế này..."
<0120> \{Kyou} 『Thiệt tình... sao toàn con gái gửi thế không biết...
// \{Kyou} "Geez... why is it that I only get things from girls..."
// \{Kyou} "Geez... why is it that I only get things from girls..."


<0120> \{Kyou} "Chẳng lẽ lũ con trai trường này chẳng con mắt thẩm mĩ gì hết cả?"
<0121> \{Kyou} 『Đám con trai trường này không có mắt nhìn người à?
// \{Kyou} "Do the guys in this school have really bad eyes or something?"
// \{Kyou} "Do the guys in this school have really bad eyes or something?"


<0121> \{\m{B}} , chẳng phải vẫn tốt khi mà cô vẫn được người khác yêu quý hay sao?"
<0122> \{\m{B}} 『Mà, có người thích bà thế này thì chẳng tốt sao?
// \{\m{B}} "Well, isn't it fine just knowing that you're being loved by someone?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it fine just knowing that you're being loved by someone?"


<0122> \{Kyou} "Này... bị con gái tỏ tình thì rắc rối cực kì, biết không hả."
<0123> \{Kyou} 『Ông có biết là bị con gái tỏ tình rắc rối thế nào không hả?』
// \{Kyou} "Hey... being confessed to by a girl is really troublesome, you know."
// \{Kyou} "Hey... being confessed to by a girl is really troublesome, you know."


<0123> \{Kyou} "Vì không dễ để từ chối mà không làm tổn thương họ."
<0124> \{Kyou} 『Khó lòng từ chối mà không để họ bị tổn thương.
// \{Kyou} "Since it's not easy to turn them down without hurting them."
// \{Kyou} "Since it's not easy to turn them down without hurting them."


<0124> \{\m{B}} "Cứ thích giả vờ..."
<0125> \{\m{B}} 『... Đạo đức giả...
// \{\m{B}} "... hypocrite..."
// \{\m{B}} "... hypocrite..."


<0125> \{Kyou} "Cậu nói gì?"
<0126> \{Kyou} 『Mới nói gì đó?
// \{Kyou} "Did you say something?"
// \{Kyou} "Did you say something?"


<0126> \{\m{B}} "Chắc nghe nhầm thôi."
<0127> \{\m{B}} 『Chắc nghe nhầm thôi.
// \{\m{B}} "Maybe you're hearing things."
// \{\m{B}} "Maybe you're hearing things."


<0127>Kyou quắc mắt lườm khi tôi cố đánh lạc hướng.
<0128> Tôi giả lơ trước cái lườm dữ tợn của Kyou.
// Kyou gives me a sharp glance as I try to throw her off.
// Kyou gives me a sharp glance as I try to throw her off.


<0128> \{\m{B}} "Thế, định là gì với đống thư này?"
<0129> \{\m{B}} 『Thế, định giải quyết đống thư này sao đây?
// \{\m{B}} "So, what'll you do with the letters?"
// \{\m{B}} "So, what'll you do with the letters?"


<0129> \{\m{B}} "ném đi không?"
<0130> \{\m{B}} 『Vứt sọt rác hả?
// \{\m{B}} "Throw them away?"
// \{\m{B}} "Throw them away?"


<0130> \{Kyou} "Ngốc, tôi không thể làm cái điều tệ hại đến thế được!"
<0131> \{Kyou} 『Ngốc, không đời nào tôi làm cái chuyện nhẫn tâm đó!
// \{Kyou} "Dumbass, I can't do something cruel like that!"
// \{Kyou} "Dumbass, I can't do something cruel like that!"


<0131> \{Kyou} "Đã đọc rồi, nên tôi phải trả lời, đúng không?"
<0132> \{Kyou} 『Tất nhiên là phải đọc và hồi âm đàng hoàng rồi.』
// \{Kyou} "Since I read them, I have to reply, right?"
// \{Kyou} "Since I read them, I have to reply, right?"


<0132> \{\m{B}} "Lòng tốt của cô có vẻ lạ lắm, biết không?"
<0133> \{\m{B}} 『... Bà siêng mấy chuyện không đâu thật đấy.』
// \{\m{B}} "... your modesty is strange, you know."
// \{\m{B}} "... your modesty is strange, you know."


<0133> \{Kyou} "Nói lạ thì hơi quá. Một vài lá thư chỉ là để hỏi lời khuyên của tôi mà thôi."
<0134> \{Kyou} 『Bỏ cái 「mấy chuyện không đâu」 đi. Vài người nói họ có chuyện muốn hỏi tôi nữa.
// \{Kyou} "Strange is too much of a word. Some of these letters are only asking me for advice."
// \{Kyou} "Strange is too much of a word. Some of these letters are only asking me for advice."


<0134> \{\m{B}} "Thế hoá ra cũng có lòng tốt nhỉ..."
<0135> \{\m{B}} 『... Thế ra cũng nhân từ quá nhỉ...
// \{\m{B}} "... so you have a kind heart then..."
// \{\m{B}} "... so you have a kind heart then..."


<0135>À, cô ta dù sao cũng loại người thích chọc vào chuyện người khác...
<0136> Mà cũng đúng, cô ta là kiểu người ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng mà...
// Well, she's the type that likes to bug people anyway...
// Well, she's the type that likes to bug people anyway...


<0136>Hoặc đúng hơn, một bà chị cả mà bạn có thể dựa vào.
<0137> Hoặc miêu tả đúng hơn, giống như bà chị cả mà ai cũng có thể dựa dẫm vào vậy.
// Or rather, an older sister you can depend on.
// Or rather, an older sister you can depend on.


<0137>Và đó chắc chắn là do cô ta nổi tiếng với con gái hơn là con trai.
<0138> Và đó chắc chắn là do cô được đám con gái mến mộ hơn là con trai.
// And that surely is why she seems to be more popular among girls than boys.
// And that surely is why she seems to be more popular among girls than boys.


<0138> \{Kyou} "A, phải rồi. Này."
<0139> \{Kyou} 『A—, phải rồi. Này.
// \{Kyou} "Oh, that's right. Here."
// \{Kyou} "Oh, that's right. Here."


<0139> \{\m{B}} ""
<0140> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0140>Cô ta đưa tôi một mảnh giấy.
<0141> Cô chầm chậm trao cho tôi một phong bì.
// She hands over a piece of writing paper.
// She hands over a piece of writing paper.


<0141>Nó được dán với một con dấu hình mèo.
<0142> Nó được niêm phong bằng nhãn dán hình con mèo.
// It's sealed with a cat sticker.
// It's sealed with a cat sticker.


<0142> \{\m{B}} "Gì thế?"
<0143> \{\m{B}} 『... Gì thế?
// \{\m{B}} "... what's this?"
// \{\m{B}} "... what's this?"


<0143> \{Kyou} "Một bức thư."
<0144> \{Kyou} 『Thư.
// \{Kyou} "A letter."
// \{Kyou} "A letter."


<0144>Nhìn là biết rồi...
<0145> Nhìn là biết rồi...
// I can see that just by looking...
// I can see that just by looking...


<0145> \{\m{B}} "Nhận được giấy báo tử từ chính tay người gửi đúng phiền toái đấy, biết không..."
<0146> \{\m{B}} 『Đưa thư đe dọa chuyền tay thẳng mặt người khác thế cũng tính bạo hành đấy...
// \{\m{B}} "Getting a death threat from the sender herself is a form of harassment, you know..."
// \{\m{B}} "Getting a death threat from the sender herself is a form of harassment, you know..."


<0146> \{Kyou} "Nhìn cẩn thận rồi hẵng nói chứ..."
<0147> \{Kyou} 『Nhìn cho kỹ trước khi đoán bừa.
// \{Kyou} "Look at it carefully before you say something..."
// \{Kyou} "Look at it carefully before you say something..."


<0147> \{\m{B}} ""
<0148> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<0148>nghe cô ta nói vậy, tôi cẩn thận nhìn lá thư.
<0149> Nghe cô ta nói vậy, tôi cẩn thận dò xét bức thư.
// Her having said that, I look carefully at the letter.
// Her having said that, I look carefully at the letter.


<0149>Con dấu hình mèo lấp lánh.
<0150> Nhãn dán niêm phong hình mèo phản chiếu lấp loáng.
// The cat sticker on this sparkles.
// The cat sticker on this sparkles.


<0150>Trông không dày lắm.
<0151> Trông không dày lắm.
// Didn't seem thick at all.
// Didn't seem thick at all.


<0151>Nghĩa là cũng chẳng có nhiều điều được viết bên trong...
<0152> Nghĩa là, cũng chẳng có mấy phần nội dung bên trong...
// So that means not much is written inside it...
// So that means not much is written inside it...


<0152> \{Kyou} "Ở đằng trước ấy, đằng trước."
<0153> \{Kyou} 『Nhìn mặt trước ấy, mặt trước.
// \{Kyou} "On the front, the front."
// \{Kyou} "On the front, the front."


<0153> \{\m{B}} "Mặt trước hả...?"
<0154> \{\m{B}} 『Mặt trước hả...?
// \{\m{B}} "The front...?"
// \{\m{B}} "The front...?"


<0154>Tôi lật sang mặt bên kia.
<0155> Tôi xoay cổ tay, nhìn qua mặt bên kia.
// I turn my wrist and flip over to the other side.
// I turn my wrist and flip over to the other side.


<0155>Ở đó ...
<0156> Ở đó là——...
// On there is--...
// On there is--...


<0156> \{\m{B}} "Chẳng có viết ở đây cả à...?"
<0157> \{\m{B}} 『... Có thấy đâu...?
// \{\m{B}} "... there's nothing written on this...?"
// \{\m{B}} "... there's nothing written on this...?"


<0157> \{Kyou} "Eh? Đùa chắc! Đưa đây xem nào."
<0158> \{Kyou} 『Ể? Đùa chắc? Đưa đây xem nào!』
// \{Kyou} "Eh? You're joking! Pass it over."
// \{Kyou} "Eh? You're joking! Pass it over."


<0158> \{\m{B}} "Này."
<0159> \{\m{B}} 『Nè.
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} "Here."


<0159>Kyou nhìn thư một cách cẩn thận.
<0160> Kyou chăm chú nhìn bức thư.
// Kyou looks over the letter carefully.
// Kyou looks over the letter carefully.


<0160> \{Kyou} "Chết thật... nó quên viết tên mình rồi..."
<0161> \{Kyou} 『Chết thật... nó quên viết tên rồi...
// \{Kyou} "Oh crap~... she forgot to write down her name..."
// \{Kyou} "Oh crap~... she forgot to write down her name..."


<0161> \{Kyou} "Làm gì bây giờ nhỉ..."
<0162> \{Kyou} 『Hừm... ừm... làm gì bây giờ nhỉ... hừm...』
// \{Kyou} "Hmm... hmm... what should I do... hmm..."
// \{Kyou} "Hmm... hmm... what should I do... hmm..."


<0162> \{Kyou} "Bó tay rồi..."
<0163> \{Kyou} ... Đành chịu thôi...』
// \{Kyou} "... can't be helped..."
// \{Kyou} "... can't be helped..."


<0163>Kyou rút thứ gì đó ra khỏi túi.
<0164> Kyou cho tay vào cặp, rút ra thứ gì đó.
// Kyou pulls something out of her bag.
// Kyou pulls something out of her bag.


<0164>Và quay lưng lại phía tôi.
<0165> Và quay lưng lại phía tôi.
// And turns away from me.
// And turns away from me.


<0165>
<0166> Sột soạt... sột soạt... sột soạt...
// Jitter, jitter... jitter... jitter... jitter, jitter...
// Jitter, jitter... jitter... jitter... jitter, jitter...


<0166> \{\m{B}} "Cô làm cái gì thế hả?"
<0167> \{\m{B}} 『... Bà làm cái gì thế hả?
// \{\m{B}} "... what are you doing?"
// \{\m{B}} "... what are you doing?"


<0167> \{Kyou} "Rồi. Đây!"
<0168> \{Kyou} 『Ngon lành rồi. Đây!
// \{Kyou} "All right. Here!"
// \{Kyou} "All right. Here!"


<0168>Kyou đưa lại lá thư cho tôi.
<0169> Kyou trao thư lại cho tôi.
// Kyou gives me the letter again.
// Kyou gives me the letter again.


<0169>Tôi nhìn vào mặt trước, mặc dù chẳng hiểu lắm.
<0170> Chẳng hiểu gì hết, nhưng tôi vẫn nhìn vào mặt trước bức thư đang cầm.
// I don't really get it, but I look on the front.
// I don't really get it, but I look on the front.


<0170>Dòng chữ bằng mực đen nguệch ngoạc xuất hiện ở chỗ mà lúc đầu chẳng có gì...
<0171> Mới nãy trống trơn, giờ thì xuất hiện dòng chữ viết vội nguệch ngoạc bằng mực đen...
// Black marker scribblings were found on the letter where there was nothing at first...
// Black marker scribblings were found on the letter where there was nothing at first...


<0171> \{\m{B}} ""
<0172> \{\m{B}} 『... Fujibayashi......... \pRyou...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi......... \pRyou...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi......... \pRyou...?"


<0172> \{Kyou} "Ờ. Một bức thư tình của Ryou gửi cho cậu~"
<0173> \{Kyou} 『Đúng. Một bức thư tình của Ryou gửi ông~
// \{Kyou} "Yup. It's a love letter from Ryou to you~"
// \{Kyou} "Yup. It's a love letter from Ryou to you~"


<0173> \{\m{B}} ""
<0174> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0174> \{Kyou} "Hmm? thế? Ngạc nhiên à? hay là xúc động quá?"
<0175> \{Kyou} 『Hửm? Sao thế? Bất ngờ à? Hay là xúc động quá?
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong? You surprised? Or moved?"
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong? You surprised? Or moved?"


<0175> \{\m{B}} "Không... chỉ là chữ cô rối kinh lên được..."
<0176> \{\m{B}} 『Không... chỉ là chữ bà xấu như gà bới...
// \{\m{B}} "No... just that your writing's absolutely messed up..."
// \{\m{B}} "No... just that your writing's absolutely messed up..."


<0176> \{Kyou} "Nói nhiều quá! Thế là tốt quá rồi còn gì!"
<0177> \{Kyou} 『I-im đi! Để ý cái đó làm ?!
// \{Kyou} "Y-you talk too much! That should be good enough!"
// \{Kyou} "Y-you talk too much! That should be good enough!"


<0177> \{\m{B}} "Tôi chỉ hơi lo lo một tí..."
<0178> \{\m{B}} 『Nó đập ngay vào mắt tôi mà...
// \{\m{B}} "I was just a bit worried..."
// \{\m{B}} "I was just a bit worried..."


<0178> \{\m{B}} "Thêm nữa... cái lá thư này để làm quái gì hả?"
<0179> \{\m{B}} 『Thêm nữa... sao khi không lại gửi thư?
// \{\m{B}} "Even then... what the hell's this letter for?"
// \{\m{B}} "Even then... what the hell's this letter for?"


<0179> \{\m{B}} "Ngoài ra, chúng tôi học cùng lớp, thế thì cô ấy chỉ việc đưa thẳng cho tôi là xong."
<0180> \{\m{B}} 『Với cả, bọn tôi học cùng lớp, sao bạn ấy không đưa trực tiếp cho tôi?』
// \{\m{B}} "Besides, we're in the same class, so she should have given it to me directly."
// \{\m{B}} "Besides, we're in the same class, so she should have given it to me directly."


<0180> \{Kyou} "Cậu có ngốc không? Cậu không biết con gái thì e thẹn thế nào à?"
<0181> \{Kyou} 『Ngốc thế? Ông không biết con gái hay e thẹn thế nào à?
// \{Kyou} "Are you an idiot? Don't you know how shy women are?"
// \{Kyou} "Are you an idiot? Don't you know how shy women are?"


<0181> \{\m{B}} "Mấy cái đó chẳng ăn nhập gì với cô cả."
<0182> \{\m{B}} 『Nghe chả ăn nhập gì với .
// \{\m{B}} "That's something that doesn't apply to you."
// \{\m{B}} "That's something that doesn't apply to you."


<0182> \{Kyou} ""
<0183> \{Kyou} 『Hửm...?』
// \{Kyou} "\bHah...?"\u
// \{Kyou} "\bHah...?"\u


<0183> \{\m{B}} "Chỉ là nói một mình thôi, đừng bận tâm."
<0184> \{\m{B}} 『Tôi nói một mình , đừng để ý.
// \{\m{B}} "Just speaking to myself, so don't mind me."
// \{\m{B}} "Just speaking to myself, so don't mind me."


<0184> \{Kyou} "Dù sao thì tốt hơn là cậu cứ đọc đi đã."
<0185> \{Kyou} 『Dù sao thì, lo mà đọc đi đấy!』
// \{Kyou} "Anyways, you'd better read it."
// \{Kyou} "Anyways, you'd better read it."


<0185>Vừa nói, cô ta vừa chỉ thẳng tay vào ngực tôi.
<0186> Vừa nói, cô ta vừa trỏ ngón tay vào ngực tôi, vẻ hăm dọa.
// Kyou said that as she dreadfully pointed her finger to my chest.
// Kyou said that as she dreadfully pointed her finger to my chest.


<0186> \{\m{B}} "Rồi."
<0187> \{\m{B}} 『R-rồi.
// \{\m{B}} "O-okay."
// \{\m{B}} "O-okay."


<0187>Tôi gật cho qua chuyện.
<0188> Tôi gật đầu cho qua chuyện.
// I nod for the time being.
// I nod for the time being.


<0188>
<0189> Chằm chằm...
// Slide...
// Slide...


<0189> \{Sunohara} ""
<0190> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0190> \{\m{B}} , vừa đến hả?"
<0191> \{\m{B}} 『Yo, mới tới hả?
// \{\m{B}} "Yo, you just arrived?"
// \{\m{B}} "Yo, you just arrived?"


<0191> \{Kyou} "Lúc nào cũng thế... này, sao cậu lại phải đứng cách ra thế?"
<0192> \{Kyou} 『Cậu lúc nào cũng... này, sao phải đứng cách xa thế hả?
// \{Kyou} "As always... hey, why're you spacing out?"
// \{Kyou} "As always... hey, why're you spacing out?"


<0192> \{Sunohara} "Hai người thật sự... như vậy phải không?"
<0193> \{Sunohara} 『Hai người thật sự... như vậy phải không?
// \{Sunohara} "You guys really... are like that, aren't you?"
// \{Sunohara} "You guys really... are like that, aren't you?"


<0193> \{\m{B}} ""
<0194> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<0194> \{Kyou} "Như thế nào?"
<0195> \{Kyou} 『Như thế nào?
// \{Kyou} "Like what?"
// \{Kyou} "Like what?"


<0195> \{Sunohara} ""
<0196> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0196>Cậu ta cẩn thận nhìn vào khoảng giữa tôi và Kyou.
<0197> Ra vẻ tâm tư, Sunohara chỉ tay vào khoảng giữa tôi và Kyou.
// He looks very carefully at the space between me and Kyou.
// He looks very carefully at the space between me and Kyou.


<0197>Thứ ở giữa chúng tôi là...
<0198> Thứ nó chỉ là...
// What's between us is...
// What's between us is...


<0198>thư...
<0199> ... bức thư...
// ... the letter...
// ... the letter...


<0199>Chết tiệt
<0200> ——NGUY TO!!
// -- \bOH CRAP!!\u
// -- \bOH CRAP!!\u


<0200> \{\m{B}} "Hiểu nhầm rồi!"
<0201> \{\m{B}} 『Mày hiểu nhầm rồi!
// \{\m{B}} "Y-you've got it all wrong!"
// \{\m{B}} "Y-you've got it all wrong!"


<0201> \{Kyou} "đây à... là...Ah! đúng rồi, chỉ là một lá thư tình bình thường thôi."
<0202> \{Kyou} 『Đây ... a... là... A! Rồi rồi, chỉ là thư tình bình thường thôi.
// \{Kyou} "This is ah...\wait{900} um...\wait{1000} well...\wait{1000} Ah! That's right, it's just a plain love letter."
// \{Kyou} "This is ah...\wait{900} um... well...\wait{1000} Ah! That's right, it's just a plain love letter."


<0202> \{\m{B}} "Này..."
<0203> \{\m{B}} 『... Này...
// \{\m{B}} "... hey..."
// \{\m{B}} "... hey..."


<0203> \{Kyou} ""
<0204> \{Kyou} 『Ơ...?』
// \{Kyou} "Eh...?"
// \{Kyou} "Eh...?"


<0204> \{Sunohara} ""
<0205> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0205> \{\m{B}} "Đừng có im lặng thế chứ!"
<0206> \{\m{B}} 『Ê, tự nhiên im im bỏ đi thế là sao?!
// \{\m{B}} "Don't just stay silent after that!"
// \{\m{B}} "Don't just stay silent after that!"


<0206> \{Sunohara} "Okazaki, cậu thật xa cách... tớ đã nghĩ chúng ta là bạn."
<0207> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}, you're distant... I thought we were friends."
// \{Sunohara} "\m{A}, you're distant... I thought we were friends."


<0207> \{Sunohara} "Sao mà cậu có thể giữ kín một điều quan trọng như thế với tớ chứ..."
<0208> , mày 「gần mặt cách lòng」 quá đấy... Tao cứ tưởng tụi mình là bạn.』
 
<0209> \{Sunohara} 『Mày không nên che giấu tao một chuyện hệ trọng như thế...
// \{Sunohara} "How could you keep something important like this from me..."
// \{Sunohara} "How could you keep something important like this from me..."


<0208> \{\m{B}} "Sunohara... cậu..."
<0210> \{\m{B}} 『Sunohara... mày...
// \{\m{B}} "Sunohara... you..."
// \{\m{B}} "Sunohara... you..."


<0209> \{Sunohara} "Ổn thôi. Mình là bạn bè mà, và cũng có những điều khó mà nói ra được, nhỉ?"
<0211> \{Sunohara} 『Hahaha, có sao đâu. bạn bè thì cũng có những chuyện khó nói mà nhỉ?
// \{Sunohara} "Hahaha, it's okay. We're friends, and there are things that are hard to tell too, aren't there?"
// \{Sunohara} "Hahaha, it's okay. We're friends, and there are things that are hard to tell too, aren't there?"


<0210> \{Sunohara} "Tớ không để ý đâu. Nếu tớ suy sụp vì chuyện này, tớ chẳng thể nói chúng ta là bạn bè được."
<0212> \{Sunohara} 『Tao không để tâm đâu. Tình huynh đệ keo sơn chúng ta, sao có thể bị vài ba chuyện vặt làm cho li gián chứ.
// \{Sunohara} "I don't mind it at all. If I broke down from that, I couldn't call us friends."
// \{Sunohara} "I don't mind it at all. If I broke down from that, I couldn't call us friends."


<0211> \{\m{B}} "Không, không phải điều đó... cậu nghĩ chúng ta là bạn sao?"
<0213> \{\m{B}} 『Không, ý tao là... nào giờ mày nghĩ tao với mày là bạn bè thật à...?
// \{\m{B}} "No, that's not it... you think we're friends...?"
// \{\m{B}} "No, that's not it... you think we're friends...?"


<0212> \{Kyou} "Tôi rất chắc chắn là cậu chẳng là gì khác ngoài nô lệ của cậu ta..."
<0214> \{Kyou} 『Tôi cứ tưởng hắn đầy tớ hay nô tài đó của ông chứ...
// \{Kyou} "I'm pretty sure you were supposed to be nothing but his slave..."
// \{Kyou} "I'm pretty sure you were supposed to be nothing but his slave..."


<0213> \{\m{B}} "Hoặc có thể là một quân hầu có thể làm những điều tớ sai bảo."
<0215> \{\m{B}} 『Cũng có thể xem thằng hầu, chân sai vặt.
// \{\m{B}} "Or maybe my underling who does what I want."
// \{\m{B}} "Or maybe my underling who does what I want."


<0214> \{Sunohara} "hai người đúng là một đôi trời sinh chết tiệt--"
<0216> \{Sunohara} 『Hai người đúng là một đôi trời sinh chết tiệt——』
// \{Sunohara} "You two are a damn perfect match for each other--!"
// \{Sunohara} "You two are a damn perfect match for each other--!"


<0215>Sunohara vừa khóc vừa chạy biến đi.
<0217> Sunohara mếu máo chạy đi.
// Sunohara runs away, crying.
// Sunohara runs away, crying.


<0216>Cả Kyou và tôi, chẳng hiểu sao, vừa nhìn cậu ta chạy đi vừa cười.
<0218> Tôi và Kyou nhìn theo lưng nó, cười khoái chí.
// Both Kyou and I smile for some reason, watching him leave like that.
// Both Kyou and I smile for some reason, watching him leave like that.


<0217> \{\m{B}} "Thôi chết, bọn mình quên mất không trình bày cho cậu ta--"
<0219> \{\m{B}} 『Thôi chết, chưa kịp giải thích với nó——!』
// \{\m{B}} "Oh crap, we forgot to explain it to him--!"
// \{\m{B}} "Oh crap, we forgot to explain it to him--!"


<0218> \{Kyou} "Ngốc à, cậu định làm chứ?"
<0220> \{Kyou} 『Bộ đần hả, nãy giờ ông mắc lo cái khỉ thế?!』
// \{Kyou} "What the hell are you doing, you idiot?!"
// \{Kyou} "What the hell are you doing, you idiot?!"


<0219> \{\m{B}} "Này, chẳng phải vừa rồi chúng ta chỉ trêu cậu ta thôi sao?"
<0221> \{\m{B}} 『Chính bà cũng hùa theo trêu nó mà?!』
// \{\m{B}} "Hey, weren't \byou\u with me making fun of him just now?!"
// \{\m{B}} "Hey, weren't \byou\u with me making fun of him just now?!"


<0220> \{Kyou} "Phải đuổi theo cậu ta thôi! Chúng ta phải giải quyết chuyện này!"
<0222> \{Kyou} 『Thiệt tình! Mau đuổi theo ! Phải làm rõ trắng đen mới được!
// \{Kyou} "Oh, geez! We're going after him! We have to clear this up!"
// \{Kyou} "Oh, geez! We're going after him! We have to clear this up!"


<0221> \{\m{B}} "Ờ"
<0223> \{\m{B}} 『Ờ!』
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}} "Yeah!"


<0222>Cả hai chúng tôi cùng gật đầu chạy theo Sunohara lúc này đã biến đi đằng nào rồi.
<0224> Hai chúng tôi nhất loạt gật đầu, liền chạy đuổi theo Sunohara, lúc này đã biến đâu mất dạng.
// Both of us nodded at the same time and started chasing after Sunohara who was already far away.
// Both of us nodded at the same time and started chasing after Sunohara who was already far away.


<0223>Giữa giờ học...
<0225> Giữa giờ học...
// During class...
// During class...


<0224>những chữ cái trên bảng của lão giáo viên tiếng Anh giống như một thứ bùa phép.
<0226> Ông thầy dạy Anh văn rao giảng mớ ngữ âm hỗn độn nào đó như thể đang niệm chú.
// The English teacher had letters set up on the chalkboard like a spell.
// The English teacher had letters set up on the chalkboard like a spell.


<0225>cái đầu tôi cũng chẳng hiểu nổi những từ ngữ lọt vào tai mình nữa.
<0227> Tai tôi nghe chẳng lọt lấy một chữ.
// My head couldn't understand the words reaching my ears.
// My head couldn't understand the words reaching my ears.


<0226>Nhưng rồi lại như cũ, tôi chẳng để tâm đến việc nghe giảng nữa, nên đã khó nay càng khó hiểu hơn.
<0228> Vốn dĩ tôi đã chẳng chú tâm từ buổi học đầu tiên rồi, chẳng trách bây giờ nghe như vịt nghe sấm.
// But then again, I have no intention of listening, so it makes it even harder to understand.
// But then again, I have no intention of listening, so it makes it even harder to understand.


<0227>Tôi liếc nhìn thật nhanh.
<0229> Tôi liếc vội sang hướng khác.
// I give a quick glance.
// I give a quick glance.


<0228>Ở đó là Fujibayashi.
<0230> Đó là Fujibayashi.
// Over there was Fujibayashi.
// Over there was Fujibayashi.


<0229>Cô ấy đang chăm chú nhìn lên bảng.
<0231> Cô đang chăm chú nhìn lên bảng.
// She's looking at the blackboard with a serious face.
// She's looking at the blackboard with a serious face.


<0230> \{\m{B}} ""
<0232> \{\m{B}} 『... Hừm...』
// \{\m{B}} "... hmm..."
// \{\m{B}} "... hmm..."


<0231>Tôi quay trở lại nhìn xuống bàn.
<0233> Tôi đưa mắt về lại mặt bàn mình.
// I look back at my desk.
// I look back at my desk.


<0232>Cầm trong tay thư mà Kyou đã đưa hồi sáng.
<0234> Cầm trong tay bức thư mà Kyou đưa hồi sáng.
// I have the letter Kyou gave to me from this morning.
// I have the letter Kyou gave to me from this morning.


<0233>Tôi vẫn chưa đọc nó.
<0235> Tôi vẫn chưa bóc thư ra.
// I still haven't read its contents.
// I still haven't read its contents.


<0234>Rất đáng ngờ nếu cho rằng thứ này đến từ Fujibayashi...
<0236> Rất đáng ngờ nếu cho rằng thứ này... đến từ Fujibayashi...
// It's pretty suspicious thinking that this came from Fujibayashi...
// It's pretty suspicious thinking that this came from Fujibayashi...


<0235>
<0237> .........
// .........
// .........


<0236>Chắc là... tôi sẽ đọc...
<0238> Chắc là... phải đọc thôi...
// I guess... I'll read it...
// I guess... I'll read it...


<0237>Một tiếng động nhỏ khi con dấu bị xé ra.
<0239> Tôi cẩn thận lột miếng nhãn dán hình con mèo.
// A small sound came from the cat sticker as it got peeled.
// A small sound came from the cat sticker as it got peeled.


<0238>Tôi rút thư ra.
<0240> rút thư ra khỏi phong bì.
// I take out the stationery.
// I take out the stationery.


<0239>Những thứ viết trong đó cũng đơn giản. Chẳng có gì là khó hiểu.
<0241> Nội dung rất đơn giản và dễ hiểu.
// The stuff written's simple. Not hard to understand at all.
// The stuff written's simple. Not hard to understand at all.


<0240>Chỉ một hàng chữ tròn trĩnh, vắn tắt...
<0242> Chỉ vỏn vẹn một câu bằng nét chữ tròn trịa...
// Only a rounded, brief note at the end...
// Only a rounded, brief note at the end...


<0241>Mình sẽ đợi ở sân vườn sau giờ học.
<0243> 『Mình sẽ đợi ở sân trong sau giờ học.
// "I'll be waiting in the courtyard after school."
// "I'll be waiting in the courtyard after school."


<0242> \{\m{B}} ""
<0244> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0243>Đúng là một lá thư mơ hồ...
<0245> Mập mờ quá...
// An ambiguous letter...
// An ambiguous letter...


<0244>Vì hàng chữ quá ngắn, tôi không chắc liệu có phải Fujibayashi thực sự viết nó.
<0246> Ngắn thế này, tôi không chắc liệu có đúng là Fujibayashi đã viết nó không.
// Because the note's so short, I can't tell if Fujibayashi really wrote this.
// Because the note's so short, I can't tell if Fujibayashi really wrote this.


<0245>Dù sao thì, dòng chữ ở bên ngoài phong bì lại khác.
<0247> Dù sao thì, nhìn nét bút rõ là khác biệt so với hàng chữ ngoài phong bì.
// Anyway, the writing on the front of the stationery is different.
// Anyway, the writing on the front of the stationery is different.


<0246>nếu lá thư chỉ dài thêm chút nữa, tôi chắc chắn rằng phần nào đó sẽ bị rối tung lên nếu là do Kyou viết...
<0248> Nếu thư dài thêm chút nữa, tôi chắc chắn sẽ nhận ra kiểu chữ giun dế của Kyou.
// If this letter were a little bit longer, I'm absolutely certain that some parts would be messed up if Kyou wrote this...
// If this letter were a little bit longer, I'm absolutely certain that some parts would be messed up if Kyou wrote this...


<0247>Tôi thở dài nhìn Fujibayashi lần nữa.
<0249> Tôi thở dài, lại quay sang nhìn Fujibayashi.
// I sigh and look at Fujibayashi again.
// I sigh and look at Fujibayashi again.


<0248>Cô gái ấy đã phải lòng tôi, huh...
<0250> ... Cô gái ấy đã phải lòng tôi... ư?
// ... that girl has a crush on me, huh...
// ... that girl has a crush on me, huh...


<0249>Trông cô ấy chẳng háo hức tí nào.
<0251> Có gì đó siêu thực quá.
// She doesn't seem all that excited.
// She doesn't seem all that excited.


<0250>Tuy nhiên, dựa vào cách cư xử của cô ấy gần đây, phản ứng của cô ấy cũng có vẻ không được bình thường.
<0252> Rõ ràng, thái độ mấy ngày qua của Fujibayashi không bình thường tí nào.
// However, looking at Fujibayashi's recent behavior, her reaction hasn't been normal.
// However, looking at Fujibayashi's recent behavior, her reaction hasn't been normal.


<0251>Nhưng nói rằng cô ấy đang yêu đơn giản chỉ vì điều đó thì lại quá quá khác thường...
<0253> Nhưng chỉ dựa vào đó mà nói cô ấy đang thầm thương trộm nhớ tôi thì lại có phần trịch thượng...
// But, saying that she's in love simply because of that seems pretty unnatural...
// But, saying that she's in love simply because of that seems pretty unnatural...


<0252>Như vậy thì...
<0254> Mà nếu nghĩ theo hướng đó thì...
// In that case...
// In that case...


<0253>Kyou có thể đã giật dây mọi việc từ hậu trường.
<0255> Rất có thể Kyou đã đứng đằng sau sắp đặt mọi việc.
// Kyou's probably planning all this in the background.
// Kyou's probably planning all this in the background.


<0254> \{\m{B}} ""
<0256> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


<0255>Tôi vừa thở dài vừa ngước lên trời.
<0257> Tôi ngước nhìn trời, thở dài.
// I sigh looking up at the sky.
// I sigh looking up at the sky.


<0256>Tôi không nghĩ mình có thể chuẩn bị tinh thần lúc này...
<0258> Cũng phải tính kế đối phó mới được...
// I don't think I can prepare myself this time...
// I don't think I can prepare myself this time...


<0257>
<0259> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// Ding, dong, dang, dong...


<0258>Chuông reo, kết thúc giờ học.
<0260> Chuông reo, hết giờ sinh hoạt.
// The bell rings, ending homeroom.
// The bell rings, ending homeroom.


<0259>Rất nhiều người liền rời khỏi lớp học, người thì đến CLB, người thì đi về nhà.
<0261> Từng tốp học sinh ùa ra khỏi lớp, người đến phòng câu lạc bộ, kẻ về thẳng nhà.
// Numerous groups of students leave the classroom, some heading to clubs and other heading home.
// Numerous groups of students leave the classroom, some heading to clubs and other heading home.


<0260>Tôi đứng dậy, cầm lấy cặp sách.
<0262> Tôi vớ lấy cặp, ra khỏi ghế.
// I get up, holding onto my bag.
// I get up, holding onto my bag.


<0261>Và nhìn về phía chỗ ngồi của Fujibayashi.
<0263> Và, nhìn về phía bàn của Fujibayashi.
// Then I look at Fujibayashi's seat.
// Then I look at Fujibayashi's seat.


<0262>Cô ấy không còn ở đó nữa...
<0264> Cô ấy không còn ở đó nữa...
// She's not there anymore...
// She's not there anymore...


<0263>Nếu không nhầm thì ngay khi chuông reo, cô ấy đã rời khỏi lớp rồi.
<0265> Hình như ngay khi chuông reo, cô đã vội ra khỏi lớp rồi.
// If I'm not mistaken, once the bell rings, she'd leave the classroom right away.
// If I'm not mistaken, once the bell rings, she'd leave the classroom right away.


<0264>Có lẽ cô ấy ở ngoài sân vườn?
<0266> ấy đến sân trong ư?
// Maybe she's at the courtyard?
// Maybe she's at the courtyard?


<0265>Tôi nhìn vào lá thư trong túi.
<0267> Tôi nhìn xuống lá thư cất trong túi áo.
// I look at the letter that I put in my pocket.  
// I look at the letter that I put in my pocket.  


<0266> \{Sunohara} ""
<0268> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0267> \{\m{B}} "Cậu làm cái quái gì sau lưng tớ thế hả?"
<0269> \{\m{B}} 『Uoaa! Mày núp sau lưng tao từ hồi nào vậy hả?!』
// \{\m{B}} "Uwaaah! What the hell are you doing behind me?!"
// \{\m{B}} "Uwaaah! What the hell are you doing behind me?!"


<0268> \{Sunohara} "Cái thư đó... Kyou đưa cho cậu lúc sáng đúng không?"
<0270> \{Sunohara} 『Lá thư đó... hồi sáng Kyou đưa cho mày phải không?
// \{Sunohara} "That's the letter that... Fujibayashi Kyou gave you this morning, isn't it?"
// \{Sunohara} "That's the letter that... Fujibayashi Kyou gave you this morning, isn't it?"


<0269> \{\m{B}} "Thì sao?"
<0271> \{\m{B}} 『T-thì sao?
// \{\m{B}} "W-what about it?"
// \{\m{B}} "W-what about it?"


<0270> \{Sunohara} "bên trong viết gì thế?"
<0272> \{Sunohara} 『Bên trong viết gì thế?
// \{Sunohara} "What's written on there?"
// \{Sunohara} "What's written on there?"


<0271> \{\m{B}} "Không phải việc của cậu."
<0273> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì tới mày.
// \{\m{B}} "None of your business."
// \{\m{B}} "None of your business."


<0272> \{Sunohara} "Tớ chắc là hai người đúng thật có gì đó mà..."
<0274> \{Sunohara} 『... Thế ra đúng là hai đứa bây ve vãn nhau sau lưng tao rồi...
// \{Sunohara} "... I guess you guys really have something going on..."
// \{Sunohara} "... I guess you guys really have something going on..."


<0273> \{\m{B}} "Không phải thế, đừng có tán phét nữa."
<0275> \{\m{B}} 『Không có nhé, bớt lo nghĩ mấy chuyện tầm phào.
// \{\m{B}} "It's not like that, so stop freaking out."
// \{\m{B}} "It's not like that, so stop freaking out."


<0274> \{Sunohara} "Còn lâu, tớ không tin!"
<0276> \{Sunohara} 『Còn lâu, tao không tin!
// \{Sunohara} "No way, I don't believe it!"
// \{Sunohara} "No way, I don't believe it!"


<0275> \{Sunohara} "Nguyên nhân lớn nhất để phá vỡ tình bằng hữu của con trai là đám con gái!"
<0277> \{Sunohara} 『Đàn bà chính là căn nguyên lớn nhất hủy hoại tình bằng hữu giữa những người đàn ông!
// \{Sunohara} "The number one cause why mens' strong bonding breaks apart are women!"
// \{Sunohara} "The number one cause why mens' strong bonding breaks apart are women!"


<0276> \{Sunohara} "Đọc Kinh Kựu ước mà xem! Adam đã trở nên suy đồi do Eve! một phụ nữ!"
<0278> \{Sunohara} 『Có Kinh Cựu Ước chứng giám! Adam trở nên suy đồi đều do bàn tay của Eve! Một người đàn bà!
// \{Sunohara} "Read the Old Testament! Adam was corrupted by Eve! A woman!"  
// \{Sunohara} "Read the Old Testament! Adam was corrupted by Eve! A woman!"  


<0277>Vừa nói, cậu ta nắm chặt tay lại.
<0279> Nó siết chặt nắm tay, cất tiếng dõng dạc đầy khí phách tựa hồ tỏa chiếu hào quang rực cháy.
// He tightly grips his shaking fist as he says that.
// He tightly grips his shaking fist as he says that.


<0278>Những đứa con gái vẫn còn trong lớp lạnh nhạt nhìn Sunohara.
<0280> Đám con gái chưa ra khỏi lớp lườm nguýt Sunohara.
// The other female students still in the classroom give Sunohara a cold look.
// The other female students still in the classroom give Sunohara a cold look.


<0279> \{Sunohara} "Nhìn xem, Okazaki! Tớ sẽ bảo vệ cậu! Và chúng ta có thể là bạn bè mãi mãi!"
<0281> \{Sunohara} 『Nhìn tao này,\ \
// \{Sunohara} "Watch, \m{A}! I'll protect you! So that we can be friends forever!"
// \{Sunohara} "Watch, \m{A}! I'll protect you! So that we can be friends forever!"


<0280> \{\m{B}} "Cậu đang làm phiền tớ đấy, đi về đi."
<0282> ! Tao sẽ bảo vệ mày! Vì tình huynh đệ cao cả bất diệt!』
 
<0283> \{\m{B}} 『Nhìn mày tao thấy xốn mắt quá, cút về nhà đi!』
// \{\m{B}} "You're annoying, so go home."
// \{\m{B}} "You're annoying, so go home."


<0281> \{Sunohara} "Cậu là đồ máu lạnh! Thật là xấu xa!"
<0284> \{Sunohara} 『Đồ tệ bạc! Sao mày máu lạnh thế?!
// \{Sunohara} "You're so cold-blooded! That's so mean!"
// \{Sunohara} "You're so cold-blooded! That's so mean!"


<0282> \{Sunohara} "Ngoài ra, Fujibayashi Kyou có gì tốt chứ? Cái đồ cục súc hung dữ đó!"
<0285> \{Sunohara} 『Với lại, Fujibayashi Kyou có gì tốt chứ?! Cái đồ cục súc, hung dữ, hoang dại đó!
// \{Sunohara} "Besides, what's so good about Fujibayashi Kyou?! That violent, good-for-nothing brute!"
// \{Sunohara} "Besides, what's so good about Fujibayashi Kyou?! That violent, good-for-nothing brute!"


<0283> \{Sunohara} "Cô ta chỉ chơi đùa với cậu thôi và sau đó cô ta sẽ khiến cậu phải khóc, biết không?"
<0286> \{Sunohara} 『Mụ ta chỉ đùa giỡn với mày thôi, rồi sẽ có ngày mày khóc tức tưởi cho xem!』
// \{Sunohara} "She's only playing with you so she'd make you cry later, see?"
// \{Sunohara} "She's only playing with you so she'd make you cry later, see?"


<0284> \{Sunohara} "Tớ sẽ không nói gì xấu đâu, mình cùng về nào, nhá?"
<0287> \{Sunohara} 『Tao không mách cho ai đâu, bọn mình về nhà đi?!』
// \{Sunohara} "I won't say anything bad, so let's go home together, okay?"
// \{Sunohara} "I won't say anything bad, so let's go home together, okay?"


<0285> \{Sunohara} "À, mà đúng rồi, em gái mình cũng đến hôm nay!!"
<0288> \{Sunohara} 『Mày cũng biết là hôm nay em gái tao đến mà?!
// \{Sunohara} "Oh that's right, my sister's coming today!!"?
// \{Sunohara} "Oh that's right, my sister's coming today!!"?


<0286> \{Sunohara} "Cậu có chuyện muốn nói với nó đúng không?"
<0289> \{Sunohara} 『Chính mày bảo sẽ giúp tao ứng phó với con bé mà?
// \{Sunohara} "You have something to say to her, don't you?"
// \{Sunohara} "You have something to say to her, don't you?"


<0287> \{Sunohara} "Tớ vẫn chưa biết giải quyết với thế nào... chờ đã, cậu có nhớ không đấy?"
<0290> \{Sunohara} 『Tao với mày còn chưa tính kế lo liệu vụ của nữa... Mà khoan, mày còn nhớ gì về nhỏ em tao không đấy?
// \{Sunohara} "I haven't come up with a plan to deal with her... wait, don't you remember her?"
// \{Sunohara} "I haven't come up with a plan to deal with her... wait, don't you remember her?"


<0288> \{\m{B}} "hả? em gái gì cơ?"
<0291> \{\m{B}} 『Hả? Em gì cơ?
// \{\m{B}} "Eh? What's a sister?"
// \{\m{B}} "Eh? What's a sister?"


<0289> \{Sunohara} "Tớ biết ngay là cậu sẽ nói vậy mà!"
<0292> \{Sunohara} 『Tao biết tỏng mà!
// \{Sunohara} "Just what I'd expected you'd say!"
// \{Sunohara} "Just what I'd expected you'd say!"


<0290> \{Sunohara} "Cậu sẽ không chạy mất được hôm nay đâu! Cứ im lặng đến phòng tớ đi!"
<0293> \{Sunohara} 『Đừng hòng tao để mày chuồn nữa! Biết điều thì đến phòng tao mau lên!
// \{Sunohara} "You're not running away today! Just be quiet and come with me to my room!"
// \{Sunohara} "You're not running away today! Just be quiet and come with me to my room!"


<0291> \{Sunohara} "Nghiêm túc đấy, đến đi nhé!"
<0294> \{Sunohara} 『Tao nghiêm túc đấy, đến giùm đi!
// \{Sunohara} "I'm serious, please come!"
// \{Sunohara} "I'm serious, please come!"


<0292> \{\m{B}} "Không, cậu vừa nói là sẽ tự giải quyết hôm qua xong còn gì."
<0295> \{\m{B}} 『Chẳng phải hôm qua mày bảo sẽ tự xoay xở được à?』
// \{\m{B}} "No, you did say you were planning to deal with it yourself yesterday."
// \{\m{B}} "No, you did say you were planning to deal with it yourself yesterday."


<0293> \{Sunohara} "Thật sự tớ không làm một mình được..."
<0296> \{Sunohara} 『Sau đó tao mới thấy là không tự lo được!』
// \{Sunohara} "It's really useless for me to do this alone..."????
// \{Sunohara} "It's really useless for me to do this alone...


<0294> \{Sunohara} "Tớ vừa lấy được một quyển tạp chí H mới! girl trong đấy sẽ không phản bội chúng ta đâu!"
<0297> \{Sunohara} 『Tao mới chộp được quyển \g{tạp chí hentai}={Tạp chí hentai, hay tạp chí H, là những tạp chí giải trí có nội dung khiêu dâm hướng đến nam giới, thường đăng tải các manga người lớn hoặc ảnh chụp diễn viên khiêu dâm. Tạp chí mà Sunohara đang sở hữu là loại đầu tiên.} số mới! Gái trong đây không bao giờ phản bội anh em mình!
// \{Sunohara} "I picked up a new porn magazine! And girls in it wouldn't betray us!"?????????  
// \{Sunohara} "I picked up a new porn magazine! And girls in it wouldn't betray us!"?????????  


<0295>Chẳng lẽ cậu ta đã cắt đứt quan hệ với một cô gái hồi trước à?
<0298> Thằng này từng bị nhỏ nào đá à...?
// Did he have a broken relationship with a girl in the past...?
// Did he have a broken relationship with a girl in the past...?


<0296>
<0299> Rẹtt...
// Clatter...
// Clatter...


<0297> \{Kyou} "Đúng như tôi nghĩ, cậu vẫn ở đây."
<0300> \{Kyou} 『A, ông vẫn ở đây.
// \{Kyou} "As I thought, you're still here."
// \{Kyou} "As I thought, you're still here."


<0298> \{Sunohara} "Cô lại chường mặt ra rồi, đồ xấu xa! tôi sẽ không giao Okazaki cho cô đâu!"
<0301> \{Sunohara} 『Cô lại chường mặt ra rồi, đồ yêu nữ! Đừng hòng tôi nhường\ \
// \{Sunohara} "You appeared at last, foul creature! I'm not going to hand \m{A} to you!"
// \{Sunohara} "You appeared at last, foul creature! I'm not going to hand \m{A} to you!"


<0299> \{Kyou} "Chúng tôi đang nói về cậu, nên tôi nghĩ cậu vẫn trong lớp suy nghĩ xem nên hay không nên đi đâu."
<0302> \ cho cô!』
 
<0303> \{Kyou} 『Tôi đoán biết ngay là ông vẫn còn trốn trong lớp, chần chừ chưa chịu đi.
// \{Kyou} "We're talking about \byou\u, so I thought you'd still be inside the class worrying whether to go or not."
// \{Kyou} "We're talking about \byou\u, so I thought you'd still be inside the class worrying whether to go or not."


<0300> \{Sunohara} "Tình bạn giữa tôi và Okazaki rất mạnh mẽ! Chẳng có đứa con gái nào phá vỡ nó được đâu!"
<0304> \{Sunohara} 『Tình nghĩa giữa tôi và\ \
// \{Sunohara} "Me and \m{A}'s friendship is strong! And no girl can break it off!"
// \{Sunohara} "Me and \m{A}'s friendship is strong! And no girl can break it off!"


<0301> \{Kyou} "Con xúc xắc đã được tung rồi, thế nên cứ chuẩn bị đi."
<0305> \ thắm thiết nhất trần đời! Cô đừng hòng lợi dụng nó để trục lợi cho bản thân!』
 
<0306> \{Kyou} 『Con xúc xắc đã tung lên rồi, ông phải lo liệu sẵn đi.
// \{Kyou} "The dice has already been thrown, so prepare yourself."  
// \{Kyou} "The dice has already been thrown, so prepare yourself."  


<0302> \{Sunohara} "Nó mạnh mẽ giống như cái bánh mì bị bỏ trong ngăn bàn một tháng vậy!"
<0307> \{Sunohara} 『Nó bền chặt như thể ổ bánh mì ăn trưa bị bỏ trong ngăn bàn cả tháng vậy!
// \{Sunohara} "It's as strong as lunch bread that was left inside a desk for a month!"
// \{Sunohara} "It's as strong as lunch bread that was left inside a desk for a month!"


<0303> \{Kyou} , tuy nhiên cuối cùng ra đó vẫn là cậu."
<0308> \{Kyou} 『A, nhưng tôi nghĩ quyết định cuối cùng vẫn thuộc về ông.
// \{Kyou} "Well, the result that came out is you though."
// \{Kyou} "Well, the result that came out is you though."


<0304> \{Sunohara} "Cô nên biết là cái bánh đó có thể chịu được áp lực nước độ sâu một triệu mét đấy!"
<0309> \{Sunohara} 『Nói không quá chứ, cô nên biết là bánh đó có thể chịu được áp lực nước dưới độ sâu một triệu mét đấy!
// \{Sunohara}  "I want you to know that this bread can withstand water pressure at a depth of a million meters!"
// \{Sunohara}  "I want you to know that this bread can withstand water pressure at a depth of a million meters!"


<0305> \{Kyou} "Cậu sẽ không làm tôi thất vọng, đúng không?"
<0310> \{Kyou} 『Ông sẽ không làm tôi thất vọng đâu, nhỉ?
// \{Kyou} "You won't let me down, right?"
// \{Kyou} "You won't let me down, right?"


<0306> \{Sunohara} "Tình bạn là lớn lao nhất!"
<0311> \{Sunohara} 『Tình bằng hữu bất diệt!
// \{Sunohara} "Friendship is the best!"
// \{Sunohara} "Friendship is the best!"


<0307> \{Kyou} "Im đi."
<0312> \{Kyou} 『Ồn quá! Ngậm mồm lại!』
// \{Kyou} "Aahh! Geez, shut up!"
// \{Kyou} "Aahh! Geez, shut up!"


<0308>
<0313> Bốp!!\shake{1}
// Kapow!!\shake{1}
// Kapow!!\shake{1}


<0309> \{Sunohara} ""
<0314> \{Sunohara} 『Ựa!』
// \{Sunohara} "Beh!"
// \{Sunohara} "Beh!"


<0310>ta đột nhiên lôi ra một quyển từ điển Anh-Nhật và dông thẳng vào trán Sunohara.
<0315> Không biết cô ta lôi từ đâu ra quyển từ điển Nhật-Anh, đoạn dộng thẳng vào giữa trán Sunohara.
// She pulls a Japanese-English dictionary out of nowhere and slams it into Sunohara's forehead.
// She pulls a Japanese-English dictionary out of nowhere and slams it into Sunohara's forehead.


<0311>Cậu ta nằm bất động sau khi đổ vật xuống đất.
<0316> đổ vật ra sàn, bất tỉnh nhân sự.
// He ceases movement after falling hard on the ground.
// He ceases movement after falling hard on the ground.


<0312> \{\m{B}} "Này... đấy là cái góc của quyển sách lúc nãy hả...?"
<0317> \{\m{B}} 『N-này... bà vừa đánh nó bằng cái góc bìa đấy...
// \{\m{B}} "H... hey... that was the corner of the book just now...?"
// \{\m{B}} "H... hey... that was the corner of the book just now...?"


<0313> \{Kyou} "Ổn mà, cậu ta vẫn đang thở đấy thôi."
<0318> \{Kyou} 『Có sao đâu, hắn còn thở .
// \{Kyou} "It's okay, he's still breathing anyway."
// \{Kyou} "It's okay, he's still breathing anyway."


<0314>Cậu ta cũng đang co giật...
<0319> cũng đang co giật nữa...
// He's also twitching...
// He's also twitching...


<0315> \{Kyou} "Ngoài ra, cậu nên đi và tiếp nhận tình cảm của Ryou đi."
<0320> \{Kyou} 『Thôi, ông nên ra đó đáp lại tình cảm của Ryou đi.
// \{Kyou} "Besides that, you should go and accept Ryou's feelings."
// \{Kyou} "Besides that, you should go and accept Ryou's feelings."


<0316> \{\m{B}} ">Chấp nhận cô ấy... Chẳng lẽ cô thậm chí chẳng buồn để ý đến suy nghĩ của tôi à?"
<0321> \{\m{B}} 『Đáp lại...? Bà không quan tâm tôi nghĩ thế nào à?
// \{\m{B}} "Accept her... don't you even care about what I think about all this?"
// \{\m{B}} "Accept her... don't you even care about what I think about all this?"


<0317N \{Kyou} hững lúc như thế này thì tôi sẽ bỏ qua nó.
<0322> \{Kyou} 『Chuyện đó có gì đáng quan tâm đâu.
// \{Kyou} "I ignore it in times like this."
// \{Kyou} "I ignore it in times like this."


<0318> \{\m{B}} "Đừng ép tôi chứ..."
<0323> \{\m{B}} 『Đừng vớ vẩn...
// \{\m{B}} "Don't screw with me..."
// \{\m{B}} "Don't screw with me..."


<0319> \{Kyou} "Cậu không muốn một cô gái dễ thương đến vậy làm bạn gái của mình sao? Có gì xấu nào?"
<0324> \{Kyou} 『Một cô gái đáng yêu nhường ấy sẽ làm bạn gái của ông đó. Có gì không vừa lòng à?
// \{Kyou} "Don't you want such a cute girl as your girlfriend? How's this bad?"
// \{Kyou} "Don't you want such a cute girl as your girlfriend? How's this bad?"


<0320> \{\m{B}} "Dù sao thì cũng không tệ, nhưng..."
<0325> \{\m{B}} 『... Cũng... không hẳn, có điều...
// \{\m{B}} "... it's not... bad at all, but..."
// \{\m{B}} "... it's not... bad at all, but..."


<0321> \{Kyou} "Khỏi nói nhiều, cứ ra với đi."
<0326> \{Kyou} 『Đừng có săm soi nữa, ra với con bé đi.
// \{Kyou} "Stop complaining, just go out with her."
// \{Kyou} "Stop complaining, just go out with her."


<0322> \{Kyou} "Nếu nó không có tác dụng, cậu chỉ cần bỏ đi thôi."
<0327> \{Kyou} 『Nhắm không được thì chia tay.
// \{Kyou} "If it doesn't work, you can just walk away."
// \{Kyou} "If it doesn't work, you can just walk away."


<0323> \{\m{B}} "Bỏ đi... đừng có nói như thể đơn giản lắm thế chứ."
<0328> \{\m{B}} 『Chia tay...? Bà nói nghe dễ dàng quá.
// \{\m{B}} "Walk away... don't say it like it's that simple."
// \{\m{B}} "Walk away... don't say it like it's that simple."


<0324> \{Kyou} "Ờ, nếu cậu đi, tôi sẽ chắc rằng cậu cũng xa rời khỏi cuộc sống luôn."
<0329> \{Kyou} 『Thì, khi ông làm thế, tôi cũng cho ông giã biệt cõi đời luôn, dễ thật chứ lại.
// \{Kyou} "Well, if you do, I'll make sure you walk away from life as well."
// \{Kyou} "Well, if you do, I'll make sure you walk away from life as well."


<0325> \{\m{B}} ""
<0330> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0326> \{Kyou} "Có nhiều thứ cậu sẽ chẳng thể hiểu nếu không hẹn hò với nó, và cậu cũng sẽ nhận ra rất nhiều điều mới mẻ khi đó."
<0331> \{Kyou} 『Có những điều ông sẽ không bao giờ biết nếu tránh né tìm hiểu, và có những việc ông sẽ không bao giờ làm được nếu chưa từng thử qua.
// \{Kyou} "There are a lot of things you wouldn't know if you don't go out with her, and there are also a lot of things you'd realize for the first time if you do."
// \{Kyou} "There are a lot of things you wouldn't know if you don't go out with her, and there are also a lot of things you'd realize for the first time if you do."


<0327> \{Kyou} "Chẳng phải là tốt hơn cứ dành thời gian cho nhau như một đôi thì tốt hơn là bạn bè sao?"
<0332> \{Kyou} 『Hai người vun đắp mối quan hệ như đôi tình nhân chẳng tốt hơn cứ mãi là bạn bè sao?
// \{Kyou} "Isn't it better hanging out as lovers rather than friends?"
// \{Kyou} "Isn't it better hanging out as lovers rather than friends?"


<0328> \{Kyou} "Như vậy, khoảng thời gian giữa hai người sẽ trở nên ý nghĩa hơn."
<0333> \{Kyou} 『Như thế, khoảng thời gian hai người có cùng nhau sẽ trở nên giàu ý nghĩa hơn.
// \{Kyou} "That way, the time you spend with her will be more meaningful."
// \{Kyou} "That way, the time you spend with her will be more meaningful."


<0329> \{\m{B}} ""
<0334> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0330>Tôi chẳng thể nghĩ ra lí do nào để từ chối...
<0335> Cô ta lý luận chặt chẽ đến độ tôi chẳng tìm đâu ra cớ để bác bỏ...
// I couldn't think of any good reasons to refuse...
// I couldn't think of any good reasons to refuse...


<0331> \{\m{B}} "Được rồi, tôi đi đây."
<0336> \{\m{B}} 『Hàa... Hiểu rồi... tôi đi đây.
// \{\m{B}} "Sigh... all right already, I'll go for now."
// \{\m{B}} "Sigh... all right already, I'll go for now."


<0332> \{Kyou} "Ừ."
<0337> \{Kyou} 『Ưm!』
// \{Kyou} "Okay!"
// \{Kyou} "Okay!"


<0333>Tôi xách cặp lên và tiến ra cổng.
<0338> Tôi xách cặp lên và bước ra cửa.
// I pick up my bag and head to the door.
// I pick up my bag and head to the door.


<0334> \{Kyou} ""
<0339> \{Kyou} 『A...\ \
// \{Kyou} "Ah... \m{B}."
// \{Kyou} "Ah... \m{B}."


<0335> \{\m{B}} ""
<0340> .』
 
<0341> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"


<0336> \{Kyou} ""
<0342> \{Kyou} 『A... ưm—...』
// \{Kyou} "Ah... umm..."
// \{Kyou} "Ah... umm..."


<0337> \{\m{B}} "Gì?"
<0343> \{\m{B}} 『Có chuyện gì?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<0338> \{Kyou} "Không có gì. Chúc may mắn!"
<0344> \{Kyou} 『Ư-ư... Không có gì. Cố lên nhé!
// \{Kyou} "N... no, it's nothing. Good luck!"
// \{Kyou} "N... no, it's nothing. Good luck!"


<0339> \{\m{B}} "Người cần may mắn là em gái cô đấy."
<0345> \{\m{B}} 『Người cần cố lên phải là em gái của bà chứ.
// \{\m{B}} "The one who needs luck is your sister."
// \{\m{B}} "The one who needs luck is your sister."


<0340>Tôi rời khỏi lớp học, vừa vẫy tay vừa nói.
<0346> Tôi vừa nói vừa vẫy tay chào, đoạn ra khỏi lớp.
// I wave my left hand as I say that, leaving the classroom.
// I wave my left hand as I say that, leaving the classroom.


<0341>Ánh nắng chiều chiếu xuyên qua kẽ lá và hắt lên trên bức tường...
<0347> Từng tia nắng mặt trời xuyên qua kẽ lá, soi bóng râm lên vách tường...
// The streaks of sunlight from the tree on the stone walls...
// The streaks of sunlight from the tree on the stone walls...


<0342>Bạn có thể cảm nhận được mùi của cây cối xung quanh đây.
<0348> Một không gian đượm hương hoa cỏ, thấm đẫm sắc xanh.
// You can smell the greenery around here.
// You can smell the greenery around here.


<0343>Một địa điểm bí mật trong trường này quả là tiện lợi đến ngạc nhiên...
<0349> Một góc biệt lập khó lòng hình dung nổi là nằm trong khuôn viên trường...
// A hidden area in the school that's surprisingly convenient...
// A hidden area in the school that's surprisingly convenient...


<0344>Đó là nơi mà những đứa trốn học hay ở, nhưng...
<0350> Tôi hay chui vào đây trốn mỗi bận cúp tiết, nhưng...
// It's a place where people would be when skipping, but...
// It's a place where people would be when skipping, but...


<0345>Ai có thể nghĩ được rằng sẽ có chuyện quan trọng diễn ra ở đây...
<0351> Ai mà ngờ được, ngày nó được chọn làm sân khấu cho tiết mục trọng đại ngay sau đây...
// Who would have thought something important would happen here...
// Who would have thought something important would happen here...


<0346>Tiếng bước chân dẫm lên cỏ.
<0352> Chỉ có tiếng giày ma sát lên mặt cỏ sau mỗi nhịp chân tôi.
// The sound of walking on the grass.
// The sound of walking on the grass.


<0347>Mỗi lần như vậy thì tôi đã bước thêm được một bước nữa.
<0353> Tôi chậm rãi bước tới từng bước.
// I walked ahead a step at a time.
// I walked ahead a step at a time.


<0348>Đến chỗ đó.
<0354> ... Đến nơi đó.
// ... towards that place.
// ... towards that place.


<0349>Tôi vội liếc nhìn Fujibayashi, lúc này vẫn đang đứng đợi bên cạnh bức tường.
<0355> Từ đây tôi đã có thể trông thấy Fujibayashi. Dáng vẻ cô như đang chờ mong ai đến, lưng tựa vào vách tường.
// I give a quick glance at Fujibayashi, who's leaning against the wall, waiting.
// I give a quick glance at Fujibayashi, who's leaning against the wall, waiting.


<0350>Cô ấy cúi mặt và ôm lấy cái cặp bằng cả hai tay.
<0356> Cô dán mắt nhìn xuống đất, xách cặp bằng cả hai tay.
// She stares down while holding her bag with both hands.
// She stares down while holding her bag with both hands.


<0351>Cô ấy cũng như vậy ở trước cổng trường ngày hôm qua.
<0357> Một tư thế không khác mấy so với lúc đợi ngoài cổng hôm qua...
// She was also like this in front of the school yesterday...
// She was also like this in front of the school yesterday...


<0352>
<0358> 『Bạn gái』——ư...?
// "Girlfriend"-- huh...
// "Girlfriend"-- huh...


<0353>Tôi hít sâu để chuẩn bị tinh thần.
<0359> Tôi hít một hơi thật sâu và thả lỏng vai, sẵn sàng đương đầu.
// I breathe deeply, so as to prepare myself.
// I breathe deeply, so as to prepare myself.


<0354> \{\m{B}} "Hey, xin lỗi vì đã bắt bạn phải đợi."
<0360> \{\m{B}} 『Yo, xin lỗi vì bắt bạn đợi lâu.
// \{\m{B}} "Yo, sorry to keep you waiting."
// \{\m{B}} "Yo, sorry to keep you waiting."


<0355> \{Ryou} "Ah...Okazaki-kun... không... uh... mình kh...không phải đợi... gì đâu mà."
<0361> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun... no... uh... I wa... wasn't... waiting... at all."
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun... no... uh... I wa... wasn't... waiting... at all."


<0356> \{\m{B}} "Tớ đọc thư rồi."
<0362> -kun... không... ư... mình kh-... không phải đợi... gì đâu mà.』
 
<0363> \{\m{B}} 『Mình đọc thư rồi.
// \{\m{B}} "I saw the letter."
// \{\m{B}} "I saw the letter."


<0357>Điều tôi nói làm mặt cô ấy đỏ bừng lên.
<0364> Lời tôi vừa nói làm mặt cô đỏ bừng lên.
// She blushes at what I just said.
// She blushes at what I just said.


<0358>Cô ấy lại cúi mặt xuống đất, không thể giữ được vẻ bình tĩnh.
<0365> Cô lại cúi nhìn xuống đất, đảo mắt qua lại như lạc rang, không sao giữ được sự bình tĩnh.
// She lets her eyes drop to the ground again, unable to keep her cool.
// She lets her eyes drop to the ground again, unable to keep her cool.


<0359> \{Ryou} "V-vâng...m-mình xin lỗi...vì umm... thì... đã gọi bạn ra đây..."
<0366> \{Ryou} 『V-vâng... m-mình xin lỗi... vì ưmm... thì... đã gọi bạn ra đây...
// \{Ryou} "Y-yes... I-I'm sorry... for umm... well... calling you out..."
// \{Ryou} "Y-yes... I-I'm sorry... for umm... well... calling you out..."


<0360> \{Ryou} "Mình... mình thật sự... nghĩ rằng nó thật phiền phức... như... nhưng... thật ngượng quá..."
<0367> \{Ryou} 『Mình... mình thật sự... nghĩ rằng thế này sẽ làm phiền bạn... như-... nhưng... thật ngượng quá...
// \{Ryou} "I... I really... think it was a bother... bu... but... umm... it's embarrassing..."
// \{Ryou} "I... I really... think it was a bother... bu... but... umm... it's embarrassing..."


<0361> \{Ryou} "Mình đã cố gắng hết sức... với lá thư đó..."
<0368> \{Ryou} 『Mình đã... cố gắng hết mức có thể rồi...
// \{Ryou} "I did my best... with that letter..."
// \{Ryou} "I did my best... with that letter..."


<0362> \{Ryou} ... uh... mình--... mình xin lỗi."
<0369> \{Ryou} 『À... ư... mình——... mình xin lỗi.
// \{Ryou} "Well... uh... I--... I'm sorry."
// \{Ryou} "Well... uh... I--... I'm sorry."


<0363>Tự nhiên cô ấy lại xin lỗi.
<0370> Bỗng nhiên cô ấy lại xin lỗi...
// She apologized all of a sudden.
// She apologized all of a sudden.


<0364> \{\m{B}} " Bạn gì đó muốn nói mà, đúng không?"
<0371> \{\m{B}} 『Bạn chuyện muốn nói với mình mà, phải không nào?
// \{\m{B}} "You have something to say, right?"
// \{\m{B}} "You have something to say, right?"


<0365> \{Ryou} "Ah, v-vâng."
<0372> \{Ryou} 『A... v-vâng.
// \{Ryou} "Ah, y-yes."
// \{Ryou} "Ah, y-yes."


<0366>Bờ vai cô ấy khẽ run run khi nhìn tôi.
<0373> Cô ấy nhìn tôi, bờ vai khẽ run.
// Her shoulders tremble as she looks at me.
// Her shoulders tremble as she looks at me.


<0367>Nhưng đó cũng chỉ trong chốc lát.
<0374> Nhưng chỉ trong chốc lát.
// But, that was also in an instant.
// But, that was also in an instant.


<0368>Và cô ấy lại cúi gằm xuống đất.
<0375> lại cúi gằm xuống đất.
// And she immediately looks down at the ground.
// And she immediately looks down at the ground.


<0369>Lần này, tôi sẽ đợi và chờ xem Fujibayashi làm gì trước đã.
<0376> Lần này, tôi sẽ đợi Fujibayashi mở lời.
// For now, I'll wait and see what Fujibayashi does first.
// For now, I'll wait and see what Fujibayashi does first.


<0370> \{Ryou} "U...um... à... mình...mình..."
<0377> \{Ryou} 『Ư... ưm... à... mình... mình...
// \{Ryou} "U... um... well... I... I..."
// \{Ryou} "U... um... well... I... I..."


<0371> \{Ryou} "Mình..."
<0378> \{Ryou} .........』
// \{Ryou} "I..."
// \{Ryou} "I..."


<0372> \{\m{B}} ""
<0379> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0373> \{Ryou} ""
<0380> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0374>Cô ấy nắm chặt chiếc cặp trong tay.
<0381> Cô gồng người, những ngón tay bấu chặt lấy chiếc cặp.
// She grips her bag firmly.
// She grips her bag firmly.


<0375>Và rồi, như thể đã quyết định, cô ấy thở mạnh, trông rất quả quyết.
<0382> Và rồi, như thể đã làm chủ được bản thân, cô thở ra dứt khoát.
// And then, as if she has decided, she breathes heavily, looking all determined.
// And then, as if she has decided, she breathes heavily, looking all determined.


<0376> \{Ryou} ""
<0383> \{Ryou} 『Ư——... ưmm!!』
// \{Ryou} "U--... umm!!"
// \{Ryou} "U--... umm!!"


<0377>ấy nhìn tôi với sự kiên định rõ ràng trong ánh mắt.
<0384> Đôi mắt cô nhìn tôi ánh lên sự kiên định.
// She then looks at me with determination in her eyes.
// She then looks at me with determination in her eyes.


<0378>Khuôn mặt vẫn đỏ ửng, nhưng thật khó để đánh đồng cô ấy với một Fujibayashi hay sợ sệt.
<0385> Tuy hai má vẫn đỏ ửng, nhưng thật khó để đánh đồng cô gái này với một Fujibayashi ngày thường luôn rụt rè.
// Her face was still red, but it was hard to think of her as the same frightened Fujibayashi.
// Her face was still red, but it was hard to think of her as the same frightened Fujibayashi.


<0379> \{Ryou} "Mình... thích bạn... Okazaki-kun..."
<0386> \{Ryou} 『M-mình... thích cậu...\ \
// \{Ryou} "I... like you... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "I... like you... \m{A}-kun..."


<0380> \{\m{B}} ""
<0387> -kun...』
 
<0388> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0381> \{Ryou} ""
<0389> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0382> \{\m{B}} ""
<0390> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "......"


<0383> \{Ryou} ""
<0391> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{Ryou} "......"


<0384> \{\m{B}} ""
<0392> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "..."


<0385> \{Ryou} "Mình, thích... bạn..."
<0393> \{Ryou} 『... Mình, thích... cậu...
// \{Ryou} "... I, like... you..."
// \{Ryou} "... I, like... you..."


<0386> \{\m{B}} "Ừ... cảm ơn."
<0394> \{\m{B}} 『Ừ... cảm ơn cậu.
// \{\m{B}} "Yeah... thank you."
// \{\m{B}} "Yeah... thank you."


<0387> \{Ryou} ""
<0395> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0388> \{\m{B}} ""
<0396> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0389> \{Ryou} ""
<0397> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0390> \{\m{B}} ""
<0398> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0391> \{Ryou} ""
<0399> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0392>Sự im lặng lại tiếp diễn...
<0400> Im lặng nối dài...
// The silence continues...
// The silence continues...


<0393>Chẳng phải câu tiếp theo sẽ " xin hãy hẹn hò với mình" sao...?
<0401> Chẳng phải câu tiếp theo nên , 『bọn mình hẹn hò với nhau nhé』 sao...?
// Isn't the next line you'll say to me, "Please go out with me"...?
// Isn't the next line you'll say to me, "Please go out with me"...?


<0394>Sẽ không bình thường nếu tôi là người nói câu đó...
<0402> Nếu tôi là người nói trước thì có hơi kỳ...
// It would be strange if I'll be the one to say that...
// It would be strange if I'll be the one to say that...


<0395>Nhưng...
<0403> Nhưng...
// But...
// But...


<0396> \{\m{B}} "Umm..."
<0404> \{\m{B}} 『Ừm...
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}} "Umm..."


<0397> \{Ryou} "Mình xin lỗi... hẳn là rất bối rối... khi mình bất ngờ nói với bạn điều này..."
<0405> \{Ryou} 『M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế...
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."


<0398> \{Ryou} "Mình biết đó hẳn rất khó khăn... nhưng... không nói ra được thì càng đau đớn hơn..."
<0406> \{Ryou} 『Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn...
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."


<0399> \{Ryou} "Cảm giác như ngực mình rất đau..."
<0407> \{Ryou} 『Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt...
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."


<0400>Cô ấy nhìn tôi với vẻ mặt khác thường và nói.
<0408> Cô ấy nói những lời đầy quyết tâm, mắt vẫn chăm chú nhìn tôi không rời.
// She looks at me with a frantic face, saying that.
// She looks at me with a frantic face, saying that.


<0401> \{Ryou} ... hôm qua... mình đã quyết định dành hết sức mình cho nó, nên..."
<0409> \{Ryou} 『Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức...
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best, so..."
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best, so..."


<0402> \{Ryou} "Nên..."
<0410> \{Ryou} 『... Nên...
// \{Ryou} "... so..."
// \{Ryou} "... so..."


<0403> \{Ryou} ""
<0411> \{Ryou} 『~~~——』
// \{Ryou} "~~~--"
// \{Ryou} "~~~--"


<0404>Cô ấy hít thật sâu, như thể đang chuẩn bị nói điều gì đó.
<0412> Cô lấy hơi thật sâu.
// She takes a deep breath, as if she's about to say something.
// She takes a deep breath, as if she's about to say something.


<0405> \{Ryou} "Okazaki-kun...! xin hãy hẹn hò với mình."
<0413> \{Ryou} 『——
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! P-Please go out with me."
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! P-Please go out with me."
// it should be hẹn hò, but somehow it too mainstream


<0406>Nói xong, cô ấy lại cúi mặt xuống.
<0414> -kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé.』
 
<0415> Dứt lời, cô lại cúi mặt xuống.
// She lets her face down after saying that.
// She lets her face down after saying that.


<0407> \{\m{B}} ""
<0416> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0408> \{\m{B}} "Bạn biết không, Fujibayashi..."
<0417> \{\m{B}} 『... Fujibayashi này...
// \{\m{B}} "... you know, Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "... you know, Fujibayashi..."


<0409> \{Ryou} "Vâng..."
<0418> \{Ryou} 『V-vâng...
// \{Ryou} "Y-yes..."
// \{Ryou} "Y-yes..."


<0410>Cô ấy ngẩng đầu lên trả lời tôi.
<0419> Cô ngẩng đầu lên đáp lời tôi.
// Her face springs up to answer me.
// Her face springs up to answer me.


<0411>Khuôn mặt vẫn còn đỏ ửng.
<0420> Khuôn mặt vẫn còn đỏ.
// Her face is still quite red.
// Her face is still quite red.


<0412> \{\m{B}} "Cảm ơn."
<0421> \{\m{B}} 『Cảm ơn cậu.
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."


<0413> \{Ryou} "Eh...v-vâng..."
<0422> \{Ryou} 『Ơ... v-vâng...
// \{Ryou} "Eh... o-okay..."
// \{Ryou} "Eh... o-okay..."


<0414> \{\m{B}} "Nhưng thật sự, mình không hoàn toàn hiểu về bạn."
<0423> \{\m{B}} 『Nhưng thật tình, mình chưa hoàn toàn hiểu về cậu.
// \{\m{B}} "But the truth is, I don't really know you all too well."
// \{\m{B}} "But the truth is, I don't really know you all too well."


<0415> \{Ryou} ""
<0424> \{Ryou} 『A... ưm... vâng...』
// \{Ryou} "Ah... uh... okay..."
// \{Ryou} "Ah... uh... okay..."


<0416> \{\m{B}} "Thì, tuy rằng năm nay chúng ta học cùng lớp, nhưng lại chưa từng dành nhiều thời gian cho nhau bao giờ. "
<0425> \{\m{B}} 『Thì, hai đứa mình mới học chung lớp năm nay thôi, không có mấy cơ hội gần gũi nhau.
// \{\m{B}} "Well, though we're in the same class this year, we never spent much time together."
// \{\m{B}} "Well, though we're in the same class this year, we never spent much time together."


<0417> \{Ryou} "Vâng..."
<0426> \{Ryou} 『...... Vâng...
// \{Ryou} "...... okay..."
// \{Ryou} "...... okay..."


<0418>Tôi càng nói, khuôn mặt ấy trở nên ủ rũ.  
<0427> Mỗi từ phát ra từ miệng tôi càng khiến cúi đầu thấp hơn.
// Her face droops down as I continue to talk to her.
// Her face droops down as I continue to talk to her.


<0419>Xem ra tôi đang nói điều gì đó tệ hại.
<0428> Cảm giác như tôi đang nói ra những điều sai trái.
// It suddenly seems like I'm saying something bad.
// It suddenly seems like I'm saying something bad.


<0420> \{\m{B}} "Vì thế, tớ không chắc mình sẽ như thế nào nếu chúng ta hẹn hò."
<0429> \{\m{B}} 『Vì thế, mình không chắc chuyện sẽ ra sao nếu chúng ta bắt đầu mối quan hệ này.
// \{\m{B}} "Because of that, I'm not sure how it'll turn out if we go out."
// \{\m{B}} "Because of that, I'm not sure how it'll turn out if we go out."


<0421> \{Ryou} ""
<0430> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0422>Kể cả vậy, nếu bạn muốn...
<0431> Nhưng hãy thử...
// Even then, if you want to...  
// Even then, if you want to...  
// Option 1 - to 0424


<0423>Thế nên việc hẹn hò với bạn là...
<0432> Khó cho mình quá...
// That's why going out with you is...  
// That's why going out with you is...  
// Option 2 to 0536


<0424> \{\m{B}} "Dù vậy, nếu bạn muốn, mình sẽ thử xem sao."
<0433> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu cậu không bận lòng, bọn mình hãy thử xem thế nào nhé.
// \{\m{B}} "Even then, if you want to, let's try it."
// \{\m{B}} "Even then, if you want to, let's try it."


<0425> \{Ryou} ""
<0434> \{Ryou} 『... Ế?』
// \{Ryou} "... eh?"
// \{Ryou} "... eh?"


<0426>Khuôn mặt cô ấy nhìn tôi không giấu nổi vẻ kinh ngạc.
<0435> ấy ngạc nhiên nhìn tôi.
// Her surprised face looks at me.
// Her surprised face looks at me.


<0427> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn chưa hiểu nhau nhiều lắm."
<0436> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn chưa hiểu về đối phương lắm.
// \{\m{B}} "We still don't know each other that well."
// \{\m{B}} "We still don't know each other that well."


<0428> \{\m{B}} "Nhưng, mình nghĩ có những điều chúng ta sẽ không thể hiểu được nếu không dành thời gian cho nhau."
<0437> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu không dành thời gian bên nhau, làm sao biết được chúng ta có tâm đầu ý hợp hay không.
// \{\m{B}} "But, I think that's something we won't know unless we spend time together."
// \{\m{B}} "But, I think that's something we won't know unless we spend time together."


<0429> \{\m{B}} "Nên thay vì để quãng thời gian của chúng ta trôi qua như giữa những người bạn..."
<0438> \{\m{B}} 『Nên, thay vì chỉ nhìn về nhau như bạn bè bình thường...
// \{\m{B}} "So, instead of letting that time pass between us as friends..."
// \{\m{B}} "So, instead of letting that time pass between us as friends..."


<0430> \{\m{B}} "Tớ nghĩ rằng để nó trôi qua như giữa một đôi yêu nhau cũng không phải là tệ..."
<0439> \{\m{B}} 『Mình nghĩ, biến quãng thời gian ấy thành cơ hội tìm hiểu giữa một đôi trai gái, cũng không tệ...
// \{\m{B}} "I think letting time pass by as lovers might not be a bad idea..."
// \{\m{B}} "I think letting time pass by as lovers might not be a bad idea..."


<0431> \{Ryou} ""
<0440> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0432>Khuôn mặt vẫn còn đôi chút bối rối nhìn tôi, đôi mắt cô ấy long lanh.
<0441> Chớp chớp hàng mi, cô ngẩn ngơ nhìn tôi.
// Her slightly clumsy face looks straight at me, her eyes flickering.
// Her slightly clumsy face looks straight at me, her eyes flickering.


<0433>Cậu ấy vừa nói gì?
<0442> Những lời tôi vừa nói.
// What did he just say?
// What did he just say?


<0434>Cậu ấy vừa nói gì với mình?
<0443> Những gì cô vừa nghe.
// What did he just tell me?
// What did he just tell me?


<0435>Có vẻ cô ấy đang cố đặt những câu hỏi đó trong đầu.
<0444> Có vẻ cô đang ra sức sắp xếp chúng trong tâm trí.
// It seems she's trying to sort those questions in her head.
// It seems she's trying to sort those questions in her head.


<0436>Rồi cô ấy nắm chặt lấy chiếc cặp, như thể đã tìm ra câu trả lời.
<0445> Rồi, như đã tìm ra được câu trả lời, cô nắm chặt chiếc cặp.
// She then grips onto her bag tightly, as if she came up with an answer.
// She then grips onto her bag tightly, as if she came up with an answer.


<0437> \{Ryou} "Eh... vậy thì... um... mình..."
<0446> \{Ryou} 『Ư... vậy thì... ưm... mình...
// \{Ryou} "Eh... then... um... I..."
// \{Ryou} "Eh... then... um... I..."


<0438> \{Ryou} "mình...umm..."
<0447> \{Ryou} 『Mình... ưmm...
// \{Ryou} "... I... umm..."
// \{Ryou} "... I... umm..."


<0439> \{\m{B}} "Em vẫn muốn... làm bạn gái của anh chứ?"
<0448> \{\m{B}} 『Cậu bằng lòng... làm bạn gái của tớ chứ?
// \{\m{B}} "Do you still want... to be my girlfriend?"
// \{\m{B}} "Do you still want... to be my girlfriend?"


<0440> \{Ryou} ""
<0449> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0441> \{\m{B}} ""
<0450> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"


<0442> \{Ryou} ""
<0451> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0443> \{\m{B}} ""
<0452> \{\m{B}} 『...?!』
// \{\m{B}} "...?!"
// \{\m{B}} "...?!"


<0444>Fujibayashi bất ngờ bật khóc trước mặt tôi.
<0453> Chưa kịp ngước lên nhìn tôi, từng giọt nước mắt vội trào đã làm ướt đẫm hai má Fujibayashi.
// Fujibayashi suddenly fell into tears in front of me.
// Fujibayashi suddenly fell into tears in front of me.


<0445> \{\m{B}} ""
<0454> \{\m{B}} 『Ớ? A... F-Fujibayashi?』
// \{\m{B}} "Eh? Uh... F-Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "Eh? Uh... F-Fujibayashi?"


<0446> \{Ryou} "Em... em xin lỗi...eh... sao em lại...?"
<0455> \{Ryou} 『Mình... tớ xin lỗi... ơ... sao tớ lại...?
// \{Ryou} "I... I'm sorry... eh... why am I...?"
// \{Ryou} "I... I'm sorry... eh... why am I...?"


<0447> \{\m{B}} "Anh có nói gì đấy tệ lắm hả...?"
<0456> \{\m{B}} 『Tớ lỡ nói gì tệ lắm hả...?
// \{\m{B}} "D-did I say something weird...?"
// \{\m{B}} "D-did I say something weird...?"


<0448> \{Ryou} "Không... không... phải vậy..."
<0457> \{Ryou} 『Không... không... phải vậy...
// \{Ryou} "No... not at... not at all..."
// \{Ryou} "No... not at... not at all..."


<0449> \{Ryou} "Em không... định khóc thế này, nhưng..."
<0458> \{Ryou} 『... Tớ không... định khóc thế này, nhưng...
// \{Ryou} "... I didn't... plan on... crying, but..."
// \{Ryou} "... I didn't... plan on... crying, but..."


<0450> \{Ryou} "Em đã tự hứa rằng... em sẽ không khóc... kể cả khi không thành công..."
<0459> \{Ryou} 『Tớ đã tự hứa rằng... sẽ không khóc... kể cả khi không thành công...
// \{Ryou} "I promised myself that... I wouldn't cry... even if it didn't work out..."
// \{Ryou} "I promised myself that... I wouldn't cry... even if it didn't work out..."


<0451> \{Ryou} "Em xin lỗi... em không thể... ngăn nước mắt chảy ra được..."
<0460> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ không thể... ngăn nước mắt chảy ra được...
// \{Ryou} "I'm sorry... I can't... stop my tears..."
// \{Ryou} "I'm sorry... I can't... stop my tears..."


<0452> \{Ryou} "Em rất hạnh phúc... chẳng hiểu sao mình lại khóc nữa..."
<0461> \{Ryou} 『Tớ nên hạnh phúc ... chẳng hiểu sao lại khóc nữa...
// \{Ryou} "I'm supposed to be happy... it'd be strange if I'm crying..."
// \{Ryou} "I'm supposed to be happy... it'd be strange if I'm crying..."


<0453> \{\m{B}} ""
<0462> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "... Fujibayashi..."


<0454>Cô gái này... thật sự có cảm tình với tôi sao...
<0463> Cô gái này... thật sự có tình cảm với tôi...
// This girl... really has some feelings for me, huh...
// This girl... really has some feelings for me, huh...


<0455>Cho đến giờ, tôi vẫn không nghĩ rằng sẽ có ai đó hỏi mình...
<0464> ... Từ bấy đến nay, tôi chưa từng nghĩ có ai sẽ quan tâm mình nhiều như thế...
// Up until now, I didn't think there would be anyone who'd ask me...
// Up until now, I didn't think there would be anyone who'd ask me...


<0456> \{Ryou} "Em xin lỗi... em xin lỗi..."
<0465> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ xin lỗi...
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm sorry..."
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm sorry..."


<0457> \{Ryou} "nhưng... có thật.. là không sao... khi ở bên cạnh em không...?"
<0466> \{Ryou} 『Nhưng... có thật... là không sao... khi chọn tớ không...?
// \{Ryou} "But... is it... really okay... to be with me...?"
// \{Ryou} "But... is it... really okay... to be with me...?"


<0458> \{\m{B}} "Anh đã nói rồi còn gì, anh sẽ không rút lại đâu."
<0467> \{\m{B}} 『Tớ đã quyết định rồi , vì đâu mà phải rút lại điều đó chứ.
// \{\m{B}} "Now that I've said it, I won't be taking it back."
// \{\m{B}} "Now that I've said it, I won't be taking it back."


<0459> \{Ryou} "Em thấy... thật hạnh phúc... như một giấc mơ vậy..."
<0468> \{Ryou} 『Tớ cảm thấy... hạnh phúc quá... như đang mơ vậy...
// \{Ryou} "... it feels like... I'm seeing a dream... I feel... so happy..."
// \{Ryou} "... it feels like... I'm seeing a dream... I feel... so happy..."


<0460>Fujibayashi cứ đứng đó và khóc.
<0469> Fujibayashi chỉ đứng yên đó, nức nở.
// Fujibayashi stands there crying.
// Fujibayashi stands there crying.


<0461>Tôi đưa tay gạt nước mắt cho cô ấy.
<0470> Tôi đưa tay, nhẹ nhàng gạt nước mắt cho cô ấy.
// I reach out my hand and dry her tears with my fingers.
// I reach out my hand and dry her tears with my fingers.


<0462>Mặt cô ấy mềm thật.
<0471> Mềm mại quá.
// Her face feels soft.
// Her face feels soft.


<0463> \{Ryou} ""
<0472> \{Ryou} 『Ể...?』
// \{Ryou} "Ehh...?"
// \{Ryou} "Ehh...?"


<0464>tôi khẽ véo má cô ấy một cái.
<0473> Rồi tôi khẽ véo má cô ấy.
// And then I pinch her a little bit.
// And then I pinch her a little bit.


<0465> \{Ryou} "Okazaki-kun...? Um... nó... hơi đau..."
<0474> \{Ryou}
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? Um... it... hurts a bit..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? Um... it... hurts a bit..."


<0466> \{\m{B}} "Nếu thế, nghĩa là đây không phải là mơ."
<0475> -kun...? Ưm... nó... hơi đau...』
 
<0476> \{\m{B}} 『Thế thì, đây đâu phải là mơ.
// \{\m{B}} "If so, it means this is not a dream."
// \{\m{B}} "If so, it means this is not a dream."


<0467> \{Ryou} ""
<0477> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0468>Fujibayashi đứng ngây ra nhìn tôi với đôi mắt mở to.
<0478> Fujibayashi ngây người nhìn tôi, hai mắt tròn xoe.
// Fujibayashi blankly looks at me with her widened eyes.
// Fujibayashi blankly looks at me with her widened eyes.


<0469>Tôi buông tay khỏi má và đặt lên trán cô ấy.
<0479> Tôi dời tay khỏi má và đặt lên trán cô ấy.
// I take my hand from her cheek and put it on her forehead.
// I take my hand from her cheek and put it on her forehead.


<0470> \{\m{B}} "Vậy, giờ em là bạn gái của anh."
<0480> \{\m{B}} 『Vậy, giờ cậu là bạn gái của tớ rồi.
// \{\m{B}} "Well, you're my girlfriend now."
// \{\m{B}} "Well, you're my girlfriend now."


<0471> \{\m{B}} "Thế nên nín khóc ngay đi."
<0481> \{\m{B}} 『Nín khóc đi nào.
// \{\m{B}} "So stop crying."
// \{\m{B}} "So stop crying."


<0472> \{Ryou} "Ah... v-vâng."
<0482> \{Ryou} 『A... v-vâng.
// \{Ryou} "Ah... o-okay!"
// \{Ryou} "Ah... o-okay!"


<0473>Cô ấy lấy vạt áo lau nước mắt.
<0483> Cô đưa vạt tay áo lên lau nước mắt.
// She wipes her face with the sleeves from her school uniform.
// She wipes her face with the sleeves from her school uniform.


<0474>rồi nhìn tôi và nở một nụ cười--...  
<0484> Rồi ngẩng nhìn tôi với một nụ cười tươi tắn——...  
// And then she faces me with a smile--...
// And then she faces me with a smile--...


<0475> \{Giọng Nói} ""
<0485> \{Giọng nói}
// \{Voice} "\m{B}--!!"
// \{Giọng nói} "\m{B}--!!"


<0476> \{\m{B}} ""
<0486> ——!!』
 
<0487> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<0477> \{Ryou} ""
<0488> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0478>Fujibayashi vội đẩy tôi ra.
<0489> Fujibayashi ấn tay vào ngực tôi.
// Fujibayashi pushes me away.
// Fujibayashi pushes me away.


<0479>Nó khiến tôi bị lùi lại hai ba bước... có thể là do tiếng gọi đó.
<0490> Lực đẩy đó dù nhẹ như không... nhưng cũng buộc tôi lùi đôi ba bước theo quán tính.
// That pushes me back about two or three steps... probably because of that call.
// That pushes me back about two or three steps... probably because of that call.


<0480>Cùng một lúc, một cái gì đó vụt qua tai tôi.
<0491> Và trong chớp mắt, một vật bay sượt qua tai tôi.
// At the same time, something passed right by my ear.
// At the same time, something passed right by my ear.


<0481>Màng nhĩ tôi rung lên vào lúc đó.
<0492> Màng nhĩ tôi rung lên.
// My eardrums shook at that moment.
// My eardrums shook at that moment.


<0482>Và rồi, tôi nghe thấy một tiếng "rầm"...
<0493> Chỉ kịp nghe thấy tiếng xé gió, và tiếp sau là chấn âm dữ dội...  
// And after that, I heard a \bSLAM\u...
// And after that, I heard a \bSLAM\u...


<0483>Tiếng động của một vật cứng đập xuống đất.
<0494> Tiếng một vật cứng va mạnh lên mặt sân.
// the sound of something hard colliding with the ground.  
// the sound of something hard colliding with the ground.  


<0484>Tôi cẩn thận nhìn xuống, và có thể thấy một quyển từ điển tiếng Nhật cắm sâu xuống chỗ tôi vừa đứng.
<0495> Tôi e dè hạ tầm nhìn, và đập vào mắt là một quyển từ điển Quốc ngữ
// I timidly look down, and there I could see a Japanese dictionary rooted deep at where I stood.
// I timidly look down, and there I could see a Japanese dictionary rooted deep at where I stood.


<0485> \{\m{B}} ""
<0496> \ cắm sâu xuống nền đất nơi tôi vừa đứng chỉ ít giây trước.
 
<0497> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0486>Tên ngốc đó... nếu cú vừa rồi mà trúng tôi đi đời là cái chắc...!
<0498> C-chơi dại thật mà... cú vừa rồi mà trúng thì tôi xong đời rồi...!
// T... that idiot... if that hit I'd be dead for sure...!
// T... that idiot... if that hit I'd be dead for sure...!


<0487> \{Kyou} "cậu làm gì mà khiến Ryou khóc thế hả?"
<0499> \{Kyou}
// \{Kyou} "\m{B}!! What are you doing making Ryou cry?!"
// \{Kyou} "\m{B}!! What are you doing making Ryou cry?!"


<0488> \{\m{B}} "Sao cô dám! cô lại nghe trộm nữa hả?"
<0500> !! Ông đã làm gì khiến Ryou khóc hả?!』
 
<0501> \{\m{B}} 『Bà dám?! Lại rình mò người khác nữa à?!』
// \{\m{B}} "Why you! Were you eavesdropping again?!"
// \{\m{B}} "Why you! Were you eavesdropping again?!"


<0489> \{Kyou} "Đừng nói lung tung về tôi! tôi thấy lo nên tất nhiên là phải theo dõi rồi!"
<0502> \{Kyou} 『Đừng có đổ tội qua tôi! Tôi quan sát hai người vì thấy lo thôi!
// \{Kyou} "Don't talk crap about me! I was worried, so I had to keep watch!"
// \{Kyou} "Don't talk crap about me! I was worried, so I had to keep watch!"


<0490> \{\m{B}} "Thế vẫn nghe trộm thôi!"
<0503> \{\m{B}} 『Thế chẳng phải rình mò thì gì?!
// \{\m{B}} "That's still eavesdropping!"
// \{\m{B}} "That's still eavesdropping!"


<0491> \{Ryou} ""
<0504> \{Ryou} 『A... ưm... ưm...』
// \{Ryou} "Uh... um... um..."
// \{Ryou} "Uh... um... um..."


<0492> \{\m{B}} "Ngoài ra, cái quyển sách ngu ngốc đó là sao chứ? Cô chẳng được gì khi ném trúng vào đầu tôi cả!"
<0505> \{\m{B}} 『Với lại, cuốn sách dày cui thế kia là sao?! Lỡ trúng đầu tôi thì toi mạng rồi!!
// \{\m{B}} "Besides, what the hell's with the stupid book?! You won't gain anything by hitting me in the head!"
// \{\m{B}} "Besides, what the hell's with the stupid book?! You won't gain anything by hitting me in the head!"


<0493> \{Kyou} "Tôi nhắm vào cái cổ cậu cơ!"
<0506> \{Kyou} 『Tôi nhắm vào cái cổ cơ!
// \{Kyou} "I was aiming at your neck!"
// \{Kyou} "I was aiming at your neck!"


<0494> \{\m{B}} "Thế thì còn tệ hơn nữa."
<0507> \{\m{B}} 『Còn tệ hơn nữa!』
// \{\m{B}} "That would be even \bworse\u!"
// \{\m{B}} "That would be even \bworse\u!"


<0495> \{Ryou} "Umm...onee-chan...okazaki-kun... em không nghĩ hai người nên đánh nhau..."
<0508> \{Ryou} 『Ưmm... onee-chan...\ \
// \{Ryou} "Umm... onee-chan... \m{A}-kun... I don't think you two should fight..."
// \{Ryou} "Umm... onee-chan... \m{A}-kun... I don't think you two should fight..."


<0496> \{Kyou} ""
<0509> -kun... tớ nghĩ hai người không nên cãi nhau...』
 
<0510> \{Kyou} 『Ryou!』
// \{Kyou} "Ryou!"
// \{Kyou} "Ryou!"


<0497> \{Ryou} "V-vâng?"
<0511> \{Ryou} 『D-dạ?
// \{Ryou} "Y-yes?"
// \{Ryou} "Y-yes?"


<0498> \{Kyou} "Gã ngốc này vừa nói cái quái với em? Cậu ta thậm chí còn véo má em nữa, em ổn chứ?"
<0512> \{Kyou} 『Gã ngốc này vừa chọc ghẹo gì em thế? Hắn ta còn cả gan véo má em nữa, có đau lắm không?
// \{Kyou} "What kind of crap did this idiot tell you? He even pinched you on the cheek, are you okay?"
// \{Kyou} "What kind of crap did this idiot tell you? He even pinched you on the cheek, are you okay?"


<0499> \{Ryou} "Điều đó...umm..."
<0513> \{Ryou} 『C... chuyện đó... ưm...
// \{Ryou} "T... that's... umm..."
// \{Ryou} "T... that's... umm..."


<0500> \{Kyou} "Okazaki... cậu nghĩ mình đang làm cái quái gì với gương mặt của một cô gái thế hả?"
<0514> \{Kyou}
// \{Kyou} "\m{B}~... what the hell do you think you're doing to a girl's face, huh?!"
// \{Kyou} "\m{B}~... what the hell do you think you're doing to a girl's face, huh?!"


<0501> \{\m{B}} "Cô hiểu lầm rồi, im lặng hộ tôi cái đi!"
<0515> —... ông nghĩ mình vừa giở trò gì với khuôn mặt của một cô gái thế, hả?!』
 
<0516> \{\m{B}} 『Trời ạ! Không khiến bà lo, im giùm đi!
// \{\m{B}} "Ahh!! Geez, you're out of line, so be quiet!"
// \{\m{B}} "Ahh!! Geez, you're out of line, so be quiet!"


<0502> \{Kyou} "Hiểu lầm? Ai hiểu lầm chứ? Ryou là em gái tôi! Tôi cho rằng mình hiểu vô cùng rõ ràng."
<0517> \{Kyou} 『Không khiến—...? Dám nói thế hả?! Ryou là em gái tôi! Tôi không lo thì ai lo?!』
// \{Kyou} "O... out of line~? Who's out of line?! Ryou's my sister! I think I'm pretty damn well \bin\u line!"
// \{Kyou} "O... out of line~? Who's out of line?! Ryou's my sister! I think I'm pretty damn well \bin\u line!"


<0503> \{\m{B}} "Tôi là bạn trai ấy. Lịch sự hơn tí đi."
<0518> \{\m{B}} 『Tôi là bạn trai của cậu ấy. Cư xử đúng mực vào.
// \{\m{B}} "I'm her boyfriend. Try to be more polite."
// \{\m{B}} "I'm her boyfriend. Try to be more polite."


<0504> \{Kyou} "Ai cần lịch sự với..."
<0519> \{Kyou} 『Làm gì mà phải đúng mực với———...
// \{Kyou} "Who's gonna be polite to----"
// \{Kyou} "Who's gonna be polite to----"


<0505> \{Kyou} "Này... chờ tí? bạn trai á?"
<0520> \{Kyou} 『——Mà... ? Bạn trai á?
// \{Kyou} "--hey... wait? Boyfriend?"
// \{Kyou} "--hey... wait? Boyfriend?"


<0506>mặt cô ta trông giống như là một con chim bị rơi xuống đất.
<0521> Mắt cô ta chớp lia lịa, vẻ mặt tựa chú chim bồ câu đang chao liệng thì bị ống xì đồng bắn rơi.
// Her face looks like a pigeon that just got shot down.
// Her face looks like a pigeon that just got shot down.


<0507> \{Kyou} "Ai cơ?"
<0522> \{Kyou} 『... Ai cơ...?
// \{Kyou} "... who is...?"
// \{Kyou} "... who is...?"


<0508>Tôi chỉ tay vào mình.
<0523> Tôi từ tốn chỉ tay vào chính mình.
// I point my finger at myself.
// I point my finger at myself.


<0509> \{Kyou} "Với ai...?"
<0524> \{Kyou} 『... Của ai...?
// \{Kyou} "... with who...?"
// \{Kyou} "... with who...?"


<0510>Tôi chỉ tay vào Fujibayashi.
<0525> Tôi chỉ tay vào Fujibayashi.
// I point my finger at Fujibayashi.
// I point my finger at Fujibayashi.


<0511> \{Kyou} "Thế nghĩa là...."
<0526> \{Kyou} 『Thế nghĩa là...
// \{Kyou} "So that means..."
// \{Kyou} "So that means..."


<0512>Kyou nhìn cả tôi và em gái mình.
<0527> Kyou cứ hết nhìn tôi lại chuyển sang Fujibayashi...
// Kyou looks at both me and her sister.
// Kyou looks at both me and her sister.


<0513> \{Ryou} ""
<0528> \{Ryou} 『Ưmm...\ \
// \{Ryou} "Umm... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "Umm... \m{A}-kun..."


<0514> \{Ryou} "Có thể em vẫn còn non nớt, nhưng...umm... em mong chúng ta sẽ được bên nhau."
<0529> -kun...』
 
<0530> \{Ryou} 『T-tớ còn chưa hiểu chuyện lắm, nhưng... ưm... tớ mong bọn mình sẽ chỉ bảo nhau nhiều hơn!』
// \{Ryou} "I-I may be inexperienced, but... umm... umm... I hope we get along."
// \{Ryou} "I-I may be inexperienced, but... umm... umm... I hope we get along."


<0515> \{\m{B}} "Thế đấy!"
<0531> \{\m{B}} 『Thế đấy.』
// \{\m{B}} "That's how it is."
// \{\m{B}} "That's how it is."


<0516> \{Kyou} "Eh...ah...hiểu rồi, ra là thế."
<0532> \{Kyou} 『Ể... a... aaa—... hiểu rồi, ra là thế—...
// \{Kyou} "Eh... ah... aahh, I-I see, so that's how it is."
// \{Kyou} "Eh... ah... aahh, I-I see, so that's how it is."


<0517> \{Kyou} "Hiểu rồi, hiểu rồi~ hai người đang hẹn hò."
<0533> \{Kyou} 『Ahahaha! Hiểu rồi, hiểu rồi~! Hai người đang hẹn hò!』
// \{Kyou} "Ahahaha, I see, I see~ You two are going out."
// \{Kyou} "Ahahaha, I see, I see~ You two are going out."


<0518>Kyou cười lớn, gãi gãi đầu.
<0534> Kyou gãi đầu cười vang.
// Kyou exaggerates a smile, scratching her head.  
// Kyou exaggerates a smile, scratching her head.  


<0519>Nhưng rồi ngay khi quay sang phía Ryou, cô ta nắm lấy tay cô ấy.  
<0535> Rồi vội xoay người sang Fujibayashi và nắm lấy tay cô ấy.
// But she picks up Fujibayashi's hands soon after she turns towards her.
// But she picks up Fujibayashi's hands soon after she turns towards her.


<0520> \{Kyou} "Chẳng phải rất tuyệt sao, Ryou?"
<0536> \{Kyou} 『Ryou, tốt quá rồi phải không em?
// \{Kyou} "Isn't that great, Ryou?"
// \{Kyou} "Isn't that great, Ryou?"


<0521> \{Ryou} "Vâng... đó là nhờ chị đấy, onee-chan."
<0537> \{Ryou} 『Ưm!... Đều nhờ onee-chan cả.
// \{Ryou} "Yeah... this is thanks to you, onee-chan."
// \{Ryou} "Yeah... this is thanks to you, onee-chan."


<0522>Fujibayashi hạnh phúc nói, mỉm cười ngay cả khi ngấn nước trên mi mắt vẫn còn đọng lại.
<0538> Fujibayashi nói và nở nụ cười hạnh phúc, mặc cho ngấn nước trên mi vẫn còn vương lại.
// Fujibayashi was happy saying that, smiling even though she still had tears in her eyes.
// Fujibayashi was happy saying that, smiling even though she still had tears in her eyes.


<0523> \{Kyou} "Chị biết em chẳng thể mua một cái kẹp giấy mới chẳng để làm gi."
<0539> \{Kyou} 『Bìa kẹp mới mua của em chẳng để trưng rồi.
// \{Kyou} "I guess you didn't buy that new binder for nothing."
// \{Kyou} "I guess you didn't buy that new binder for nothing."


<0524> \{Ryou} "wawa, đó là..."
<0540> \{Ryou} 『Oa... oaa, đ-đó là...
// \{Ryou} "Wah... wawa, t-that's..."
// \{Ryou} "Wah... wawa, t-that's..."


<0525> \{\m{B}} "kẹp giấy mới? hai người đang nói về cái vụ chiêm tinh hôm trước á?"
<0541> \{\m{B}} 『Bìa kẹp mới? Vụ chiêm tinh ấy hả?
// \{\m{B}} "A new binder? You talking about that horoscope one?"
// \{\m{B}} "A new binder? You talking about that horoscope one?"


<0526> \{Kyou} "Đó không phải là kẹp giấy dành cho một kiểu bói mới à, phải không?"
<0542> \{Kyou} 『Hửm...? Nó có dành cho chiêm tinh đâu mà nhỉ~...?
// \{Kyou} "Hmm...? That's not a binder for a new type of horoscope, right?~"
// \{Kyou} "Hmm...? That's not a binder for a new type of horoscope, right?~"


<0527> \{Ryou} ""
<0543> \{Ryou} 『O-o-onee-cha~n!』
// \{Ryou} "O-o-onee-cha~n!"
// \{Ryou} "O-o-onee-cha~n!"


<0528> \{Kyou} "Chị chắc rằng nên được gọi một cái kẹp giấy tình yêu?"
<0544> \{Kyou} 『Nói đúng ra, phải gọi nó là bìa kẹp tình nhân mới đúng chứ?
// \{Kyou} "I think it'd be called a lovers' binder?"
// \{Kyou} "I think it'd be called a lovers' binder?"


<0529> \{Ryou} ""
<0545> \{Ryou} 『Ư-uuuuuu~~』
// \{Ryou} "Uuuuuuu~~"
// \{Ryou} "Uuuuuuu~~"


<0530> \{\m{B}} , tôi hiểu rồi."
<0546> \{\m{B}} 『À, hiểu rồi.
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}} "Oh, I see."


<0531> \{Kyou} "Sẽ có nhiều thứ hay trong cái kẹp "
<0547> \{Kyou} 『Hai người nhớ làm chật cái bìa kẹp bằng một chuyện tình nồng cháy vào nhé~』
// \{Kyou} "There'll be a lot of good stuff in that love-love binder~!"
// \{Kyou} "There'll be a lot of good stuff in that love-love binder~!"


<0532> \{Ryou} ""
<0548> \{Ryou} 『Uuuuuuuuuuu~~』
// \{Ryou} "Uuuuuuuuuuu~~"
// \{Ryou} "Uuuuuuuuuuu~~"


<0533>Fujibayashi bối rối rên rỉ.
<0549> Quá xấu hổ, Fujibayashi rên rỉ.
// Fujibayashi groans in a troubled manner.
// Fujibayashi groans in a troubled manner.


<0534>Đó là một trong số những cảm xúc mà tôi không hiểu lắm, nhưng...
<0550> Tôi vẫn không sao xua được cái sắc thái nhuốm màu siêu thực...
// It's one of those feelings I don't really understand, but...
// It's one of those feelings I don't really understand, but...


<0535>Có vẻ là giờ tôi đã có bạn gái rồi?
<0551> ... của việc mình đã có bạn gái.
// It seems I have a girlfriend now.?
// It seems I have a girlfriend now.?


<0536> \{\m{B}} "Thế nên hẹn hò với bạn hơi... khó khăn một chút..."
<0552> \{\m{B}} 『Thế nên, hẹn hò với cậu thì hơi... khó cho mình quá...
// \{\m{B}} "That's why going out with you is... a bit hard..."  
// \{\m{B}} "That's why going out with you is... a bit hard..."  


<0537> \{Ryou} ""
<0553> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0538> \{\m{B}} "Tớ rất vui bạn thấy như vậy nhưng tớ nghĩ nó sẽ chẳng có tác dụng gì."
<0554> \{\m{B}} 『Mình xúc động tình cảm của cậu, nhưng mình cho rằng, ta không nên tiến tới một mối quan hệ nửa vời.
// \{\m{B}} "I'm happy you feel that way, but I think it would be useless with that."
// \{\m{B}} "I'm happy you feel that way, but I think it would be useless with that."


<0539> \{\m{B}} "Thay cứ bỗng nhiên lại đi hẹn hò..."
<0555> \{\m{B}} 『Thay nhắm mắt qua lại với nhau...
// \{\m{B}} "Instead of going out all of a sudden..."
// \{\m{B}} "Instead of going out all of a sudden..."


<0540> \{\m{B}} "Tớ nghĩ rằng cũng chưa quá muộn để dành thời gian cho nhau và hiểu nhau nhiều hơn."
<0556> \{\m{B}} 『Mình nghĩ, lúc này vẫn chưa muộn để chúng ta có thêm thời gian tìm hiểu về đối phương trước đã.
// \{\m{B}} "I was thinking, it's not really late to spend some time and get to know each other."
// \{\m{B}} "I was thinking, it's not really late to spend some time and get to know each other."


<0541> \{Ryou} "Vâng..."
<0557> \{Ryou} 『... Vâng...
// \{Ryou} "... okay..."
// \{Ryou} "... okay..."


<0542> \{\m{B}} "Xin lỗi."
<0558> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé.
// \{\m{B}} "Sorry about that."
// \{\m{B}} "Sorry about that."


<0543> \{Ryou} "Không... không sao mà..."
<0559> \{Ryou} 『... Không... không sao mà...
// \{Ryou} "... no... it's okay..."
// \{Ryou} "... no... it's okay..."


<0544> \{Ryou} "Không sao đâu, bạn... đừng lo."
<0560> \{Ryou} 『Mình hiểu mà, cậu... đừng lo.
// \{Ryou} "It's okay, don't... worry about it."
// \{Ryou} "It's okay, don't... worry about it."


<0545>Fujibayashi mỉm cười và nói.
<0561> Fujibayashi mỉm cười và nói.
// Fujibayashi gives a sweet smile while saying that.
// Fujibayashi gives a sweet smile while saying that.


<0546> \{Ryou} "Mình chỉ muốn thử xem liệu mình có đủ dũng cảm..."
<0562> \{Ryou} 『Mình chỉ muốn thử xem dũng khí của bản thân đến đâu...
// \{Ryou} "I just wanted to see if I could be brave enough..."
// \{Ryou} "I just wanted to see if I could be brave enough..."


<0547> \{Ryou} "Hơn là trở nên lo lắng một mình... mình chỉ muốn tiến lên kể cả khi mình biết vô ích..."
<0563> \{Ryou} 『Thay vì cứ bức bối, ưu tư một mình... mình muốn chủ động đi trước một bước, dù luôn hiểu sẽ không được...
// \{Ryou} "Rather than becoming worried alone... I just wanted to move forward even though I know it'd be useless..."
// \{Ryou} "Rather than becoming worried alone... I just wanted to move forward even though I know it'd be useless..."


<0548> \{\m{B}} ""
<0564> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0549>Đôi vai cô ấy như cứng đờ ra...
<0565> Rồi bờ vai cô ấy khẽ run...
// Her shoulders are stiffening...
// Her shoulders are stiffening...


<0550>Nhìn Fujibayashi như vậy khiến tôi đau lòng một chút.
<0566> Nhìn Fujibayashi như vậy cũng khiến tôi mủi lòng.
// Seeing Fujibayashi like that hurts me a little.
// Seeing Fujibayashi like that hurts me a little.


<0551> \{Ryou} ""
<0567> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0552>Nước mắt cứ chực trào ra từ đôi mắt cô ấy.
<0568> Khóe mắt cô ngân ngấn nước.
// Tears are building up in her eyes.
// Tears are building up in her eyes.


<0553> \{Ryou} "Eh... không được rồi... mình nghĩ mình đã quyết không khóc rồi..."
<0569> \{Ryou} 『Ơ... không được rồi... mình đã tự dặn lòng sẽ không khóc ...
// \{Ryou} "Eh... it's no good... I thought I decided not to cry..."
// \{Ryou} "Eh... it's no good... I thought I decided not to cry..."


<0554> \{Ryou} "Ngay cả khi mình biết là vô ích... mình thậm chí đã chuẩn bị cho điều này..."
<0570> \{Ryou} 『Dù đã biết trước sẽ không được... mình đã chuẩn bị sẵn để đối mặt mà...
// \{Ryou} "Even though I know it'd be useless... and I even prepared myself for this..."
// \{Ryou} "Even though I know it'd be useless... and I even prepared myself for this..."


<0555>Cô ấy nói, nước mắt cứ không ngừng trào ra.
<0571> Miệng thì nói vậy, nhưng vẫn không thể ngăn nước mắt tuôn rơi.
// Her tears won't stop flowing as she says that.
// Her tears won't stop flowing as she says that.


<0556>Những giọt nước mắt cứ nối tiếp nhau lăn xuống gò má.
<0572> Những giọt lệ nối tiếp nhau, lăn dài xuống gò má.
// Her tears are rolling down her cheek one after another.
// Her tears are rolling down her cheek one after another.


<0557> \{Ryou} "Mình...mình xin lỗi...mình xin lỗi..."
<0573> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình xin lỗi...
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I'm sorry..."
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I'm sorry..."


<0558>Xin lỗi như vậy, cô ấy quay lưng chạy đi.
<0574> Xin lỗi mấy lần xong, Fujibayashi quay lưng lại phía tôi, và bỏ chạy.
// Apologizing like that, she turned away and ran.
// Apologizing like that, she turned away and ran.


<0559>Tôi chẳng thể làm gì được, ngoài nhìn cô ấy chạy đi khuất như vậy.
<0575> Tôi chẳng thể làm gì được, ngoài nhìn theo bóng lưng đang ngày một xa dần.
// I couldn't do anything, seeing her run off like that.
// I couldn't do anything, seeing her run off like that.


<0560> \{\m{B}} ""
<0576> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... sigh..."
// \{\m{B}} "... sigh..."


<0561>Tôi thở dài và gãi đầu trong khi cũng cảm thấy hơi nuối tiếc.
<0577> Tôi gãi đầu thở dài, cố xua đi vị đắng ứ nghẹn nơi cổ họng.
// I give a sigh as I scratch my head from having a bad aftertaste.
// I give a sigh as I scratch my head from having a bad aftertaste.


<0562>Nhưng, với những chuyện như thế này... cũng chả có cách nào khác...
<0578> Nhưng, chuyện thành ra thế này... cũng không còn cách nào khác...
// But, it couldn't be helped... with something like this...
// But, it couldn't be helped... with something like this...


<0563> \{Giọng Nói} "Okazaki!"
<0579> \{Giọng nói}
// \{Voice} "\m{B}!"
// \{Giọng nói} "\m{B}!"
 
<0580> !』


<0564> \{\m{B}} ""
<0581> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<0565>Một giọng nói đột ngột quát tên tôi.
<0582> Thình lình có ai đó quát tên tôi.
// A loud voice calls my name all of a sudden.
// A loud voice calls my name all of a sudden.


<0566>Quay lưng lại, tôi thấy Kyou giận dữ đứng đó.
<0583> Quay lưng lại, đã thấy một Kyou nổi giận đùng đùng.
// When I turn around, I see an angry Kyou standing there.
// When I turn around, I see an angry Kyou standing there.


<0567> \{\m{B}} ""
<0584> \{\m{B}} 『Kyou...?』
// \{\m{B}} "Kyou...?"
// \{\m{B}} "Kyou...?"


<0568> \{\m{B}} "Này... lại nghe lén nữa à?"
<0585> \{\m{B}} 『Này... lại nghe lén nữa à?
// \{\m{B}} "Hey... were you eavesdropping again?"
// \{\m{B}} "Hey... were you eavesdropping again?"


<0569> \{Kyou} "Tôi chẳng để ý quái gì hết! Cậu vừa làm gì hả? Cậu muốn bị ăn đòn đến chết thật hả?"
<0586> \{Kyou} 『Ai thèm quan tâm chứ?! Ông vừa làm gì thế hả?! Ông muốn bị tôi tẩn chết tươi thật à?!』
// \{Kyou} "I don't care what the hell that was! What did you just do?! Do you really want to be beaten to death?!"
// \{Kyou} "I don't care what the hell that was! What did you just do?! Do you really want to be beaten to death?!"


<0570> \{\m{B}} "Cô độc mồm quá đấy... đánh người ta đến chết không phải điều con gái nên nói ra đâu."
<0587> \{\m{B}} 『Độc mồm quá đấy... dù sao bà cũng là con gái, hạn chế mấy lời lẽ đó đi.
// \{\m{B}} "You have a filthy mouth... beat someone to death isn't something a girl should say."
// \{\m{B}} "You have a filthy mouth... beat someone to death isn't something a girl should say."


<0571> \{Kyou} "Im ngay! Ryou đang khóc, phải không? Cậu vừa nói gì với hả?"
<0588> \{Kyou} 『Câm miệng! Ryou khóc kìa! Ông vừa nói gì với con bé hả?!』
// \{Kyou} "Shut up! Ryou was crying, wasn't she?! What did you say to her?!"
// \{Kyou} "Shut up! Ryou was crying, wasn't she?! What did you say to her?!"


<0572> \{\m{B}} "Cô không nghe sao?"
<0589> \{\m{B}} 『Bà không nghe sao?
// \{\m{B}} "You didn't hear?"
// \{\m{B}} "You didn't hear?"


<0573> \{Kyou} "Ở xa thế thì làm sao mà tôi nghe thấy được chứ!"
<0590> \{Kyou} 『Ở xa thế thì làm sao mà tôi nghe thấy được chứ?!
// \{Kyou} "I was far away, so I couldn't hear what you were talking about!"
// \{Kyou} "I was far away, so I couldn't hear what you were talking about!"


<0574> \{\m{B}} "Tôi nói rằng mình không thể hẹn hò với cô ấy được."
<0591> \{\m{B}} 『Tôi đã từ chối tình cảm của cậu ấy.
// \{\m{B}} "I told her I can't go out with her."
// \{\m{B}} "I told her I can't go out with her."


<0575> \{Kyou} "Sao.. sao cậu lại từ chối? Chẳng lẽ cậu không để tâm đến việc nó đã cố gắng đến thế nào mới có thể ra được đây?"
<0592> \{Kyou} 『Sao——... sao ông lại từ chối?! Ông có biết là con bé phải dồn biết bao nhiêu can đảm mới đi được đến đây không?!』
// \{Kyou} "W---hy... why did you refuse?! Didn't you care to think about the courage she mustered up coming here?!"
// \{Kyou} "W---hy... why did you refuse?! Didn't you care to think about the courage she mustered up coming here!"


<0576> \{Kyou} "Hôm qua thậm chí nó còn không ngủ được nữa!"
<0593> \{Kyou} 『Nó còn thức trắng cả đêm qua nữa!
// \{Kyou} "She couldn't even sleep yesterday!"
// \{Kyou} "She couldn't even sleep yesterday!"


<0577> \{\m{B}} "Im đi... thế không có nghĩa là tôi có tình cảm với ấy, làm sao mà tự nhiên lại đi hẹn hò với người ta được?"
<0594> \{\m{B}} 『Bà ồn quá đấy... Tôi không có tình cảm với cậu ấy, làm sao mà tự nhiên lại đi cặp kè với người ta được?
// \{\m{B}} "Shut up... It's not like I got any feelings for her, how can I suddenly go out with her?"
// \{\m{B}} "Shut up... It's not like I got any feelings for her, how can I suddenly go out with her?"


<0578> \{\m{B}} "Hay cô đang nói là muốn tôi thấy thông cảm và hẹn hò với ấy chỉ vì ấy đã rất can đảm và đã cố gắng hết sức mình?"
<0595> \{\m{B}} 『Hay ý bà , muốn tôi rủ lòng thương xót và hẹn hò với cậu ấy, chỉ vì cậu ấy đã rất can đảm và cố gắng hết sức?
// \{\m{B}} "Or are you saying you want me to be sympathetic and go out with her because she gathered her courage and did her best?"
// \{\m{B}} "Or are you saying you want me to be sympathetic and go out with her because she gathered her courage and did her best?"


<0579> \{Kyou} "Điều đó..."
<0596> \{Kyou} 『C—... chuyện đó...
// \{Kyou} "T--... that's..."
// \{Kyou} "T--... that's..."


<0580> \{\m{B}} "Làm thế thì còn đáng hổ thẹn hơn, đúng không?"
<0597> \{\m{B}} 『Làm thế còn đáng hổ thẹn hơn nữa, đúng không?
// \{\m{B}} "Doing that would be more rude, right?"  
// \{\m{B}} "Doing that would be more rude, right?"  


<0581> \{Kyou} "Điều đó thì cậu đúng, nhưng..."
<0598> \{Kyou} 『Ư... ư—... chuyện đó thì ông đúng, nhưng...
// \{Kyou} "Ugh... ugh~... You're right about that, but..."
// \{Kyou} "Ugh... ugh~... You're right about that, but..."


<0582> \{\m{B}} "Nếu cơ hội khi tỏ tình lúc nào cũng là 100% thế thì thế giới này sẽ tràn ngập những cặp đôi luôn."
<0599> \{\m{B}} 『Nếu ai cũng thổ lộ tình cảm rồi được đáp lại hết, thì thế giới này chật kín những đôi uyên ương rồi.
// \{\m{B}} "If the success rate of confessing is 100 percent, then the world would be filled with couples."
// \{\m{B}} "If the success rate of confessing is 100 percent, then the world would be filled with couples."


<0583> \{Kyou} ""
<0600> \{Kyou} 『Uuu~...』
// \{Kyou} "Uuu~..."
// \{Kyou} "Uuu~..."


<0584> \{\m{B}} "Kể cả khi họ chỉ hẹn hò tạm thời, họ cũng sẽ chia tay sớm thôi."
<0601> \{\m{B}} 『Dù có nhân nhượng nhất thời, thì rồi cũng sẽ chia tay sớm thôi.
// \{\m{B}} "Even if they're temporarily dating, they'll break up pretty soon."
// \{\m{B}} "Even if they're temporarily dating, they'll break up pretty soon."


<0585> \{\m{B}} "Thế thì lại càng đau đơn hơn nữa."
<0602> \{\m{B}} 『Thế chẳng đau lòng hơn gấp mấy lần sao?』
// \{\m{B}} "It would hurt more if that happens."
// \{\m{B}} "It would hurt more if that happens."


<0586> \{Kyou} ""
<0603> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."


<0587>Kyou cố tìm ra được lời để nói, nhưng cuối cùng lại im lặng.
<0604> Kyou cố tìm ra lời để nói, nhưng cuối cùng chỉ nín thinh.
// Kyou tries to find words to continue, but ends up being silent.
// Kyou tries to find words to continue, but ends up being silent.


<0588>Tôi sẽ gặp rắc rối nếu cô ta cứ tiếp tục như vậy...
<0605> Cứ để cô ta thế này thì thật không ổn...
// I'll be troubled if she continues...
// I'll be troubled if she continues...


<0589> \{\m{B}} "mà... tôi chẳng làm gì sai với Fujibayashi cả."
<0606> \{\m{B}} 『Mà... tôi nghĩ mình đã có lỗi với Fujibayashi.
// \{\m{B}} "Well... I didn't do anything wrong to Fujibayashi."
// \{\m{B}} "Well... I didn't do anything wrong to Fujibayashi."


<0590> \{\m{B}} "Nhưng tôi không nghĩ rằng mình lại làm cô ấy khóc."
<0607> \{\m{B}} 『Tôi không nghĩ bạn ấy sẽ khóc.
// \{\m{B}} "But I didn't think I would make her cry."
// \{\m{B}} "But I didn't think I would make her cry."


<0591> \{Kyou} "Tất nhiên là phải khóc chứ..."
<0608> \{Kyou} 『Tất nhiên là con bé phải khóc chứ...
// \{Kyou} "She'll cry of course..."
// \{Kyou} "She'll cry of course..."


<0592> \{Kyou} "kể cả tôi nữa... nếu tôi tỏ tình và lại bị từ chối..."
<0609> \{Kyou} 『Cả tôi nữa... nếu tôi tỏ tình và bị từ chối...
// \{Kyou} "Even I would... if I confessed and were rejected..."
// \{Kyou} "Even I would... if I confessed and were rejected..."


<0593> \{\m{B}} "Cô nói gì ?"
<0610> \{\m{B}} 『Hử? Bà vừa nói gì?
// \{\m{B}} "Hmm? Did you say something?"
// \{\m{B}} "Hmm? Did you say something?"


<0594> \{Kyou} "Không, không có gì."
<0611> \{Kyou} 『Không có gì. Tôi chẳng nói gì hết.』
// \{Kyou} "No~thing, I didn't say anything."
// \{Kyou} "No~thing, I didn't say anything."


<0595>Kyou phồng má, bĩu môi với tôi.
<0612> Vẻ giận dỗi, Kyou phồng má và quay mặt đi.
// Kyou's face bulges up, pouting as she faces me.
// Kyou's face bulges up, pouting as she faces me.


<0596> \{Kyou} "Nghĩ đến việc tôi đã phải chịu bao nhiêu là rắc rối để biến cậu thành em trai mình."
<0613> \{Kyou} 『Aaa... thật là... Thế mà tôi đã dự trù sẵn ngày\ \
// \{Kyou} "Sigh~ geez, to think I went through such trouble to make you my little brother."
// \{Kyou} "Sigh~ geez, to think I went through such trouble to make you my little brother."


<0597> \{\m{B}} "Chờ tí... thế dự định của đã đi xa đến mức nào rồi...?"
<0614> \ về làm em rể mình.』
 
<0615> \{\m{B}} 『Chờ chút... mưu đồ của đã tiến xa đến mức nào rồi...?
// \{\m{B}} "Wait a second... just how far are your plans anyway...?"  
// \{\m{B}} "Wait a second... just how far are your plans anyway...?"  


<0598> \{Kyou} "Tôi đã mong rằng khi đó mình có thể thoải mái trêu cậu chẳng cần xin lỗi..."
<0616> \{Kyou} 『Thế là tôi có thể thoải mái châm chọc ông khỏi mắc công xin lỗi.
// \{Kyou} "I was hoping I could make fun of you without apologizing when that happens..."
// \{Kyou} "I was hoping I could make fun of you without apologizing when that happens..."


<0599>Sunohara vẫn còn chưa đủ với sao...?
<0617> Một mình thằng Sunohara vẫn còn chưa đủ với sao...?
// Sunohara's not enough for you...?
// Sunohara's not enough for you...?


<0600> \{Kyou} "Thế nhé... tôi phải đuổi theo Ryou đây."
<0618> \{Kyou} 『Thôi vậy... tôi phải đuổi theo Ryou đây.
// \{Kyou} "Well then... I gotta go catch up with Ryou."
// \{Kyou} "Well then... I gotta go catch up with Ryou."


<0601> \{\m{B}} "Ờ... đúng đấy."
<0619> \{\m{B}} 『Ờ... đúng đấy.
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah... you should do that."
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah... you should do that."


<0602>Cô ta quay lưng lại tôi và đi về hướng Fujibayashi vừa chạy mất.
<0620> Cô ta quay lưng lại phía tôi, bước theo hướng Fujibayashi vừa chạy mất.
// She turns away from me, walking where Fujibayashi ran off to.
// She turns away from me, walking where Fujibayashi ran off to.


<0603> \{Kyou} , đúng rồi."
<0621> \{Kyou} 『À, đúng rồi.
// \{Kyou} "Oh, that's right."
// \{Kyou} "Oh, that's right."


<0604> \{\m{B}} "Hmm?"
<0622> \{\m{B}} 『Hửm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0605>Kyou ngoái đầu lại phía tôi.
<0623> Kyou ngoái đầu lại nhìn tôi.
// Kyou looks over her shoulder at me.
// Kyou looks over her shoulder at me.


<0606> \{Kyou} , về việc bị từ chối khi tỏ tình."
<0624> \{Kyou} 『À, về chuyện tỏ tình thất bại này ấy...』
// \{Kyou} "Well, it's about being rejected after a confession."
// \{Kyou} "Well, it's about being rejected after a confession."


<0607> \{Kyou} "Tôi nhắc cậu không được né tránh Ryou đâu đấy."
<0625> \{Kyou} 『Nhớ đừng né tránh Ryou, được không?』
// \{Kyou} "I'd suggest you don't avoid Ryou."
// \{Kyou} "I'd suggest you don't avoid Ryou."


<0608> \{\m{B}} "Tôi chẳng làm cái trò đấy đâu."
<0626> \{\m{B}} 『Tôi chẳng làm trò ấy đâu.
// \{\m{B}} "I wouldn't do such a thing."
// \{\m{B}} "I wouldn't do such a thing."


<0609> \{Kyou} "Ừ. Tôi biết cậu không phải loại con trai đó, nhưng tôi chắc là... "
<0627> \{Kyou} 『Ừm. Tôi biết ông không phải loại con trai đó, ông cũng cam kết rồi...
// \{Kyou} "Yeah. I know you're not that sort of a guy, but I guess so..."
// \{Kyou} "Yeah. I know you're not that sort of a guy, but I guess so..."


<0610>Chẳng hiểu sao, điệu cười của cô ta trông rất buồn bã khi đó.
<0628> Cô nói vậy bằng tông giọng nhỏ nhẹ xen lẫn chút cô đơn, rồi mỉm cười.
// Somehow, her smile seemed lonely while she said that.
// Somehow, her smile seemed lonely while she said that.


<0611>À... có thể tôi sẽ có một chút bất tiện với Ryou một thời gian, nhưng tôi chẳng cần phải làm cô ấy đau khổ thêm nữa.
<0629> Là vậy đó... hơi chua chát, nhưng tôi chẳng hề có ý vô cớ làm tổn thương Fujibayashi.
// Well... I may act a little awkward towards Ryou for a while, but I don't need to hurt her anymore.
// Well... I may act a little awkward towards Ryou for a while, but I don't need to hurt her anymore.


<0612> \{Kyou} "gặp lại sau."
<0630> \{Kyou} 『Gặp sau nhé.
// \{Kyou} "Later."
// \{Kyou} "Later."


<0613>Và rồi với nụ cười như thường lệ, cô ta đi khuất.
<0631> Lấy lại nụ cười tự nhiên của mọi ngày, Kyou đặt bước đi tiếp.
// And then Kyou pulls herself together with that usual smile of hers and walks off.
// And then Kyou pulls herself together with that usual smile of hers and walks off.
// To SEEN0444 Bad End


</pre>
</pre>

Latest revision as of 07:03, 27 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3426.TXT

#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)

<0001> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0002> Ngáp một cái rõ to, tôi thả bước trên lối đi thân thuộc dẫn đến trường học.
// I yawn heavily, walking inside the familiar scenery towards the school.

<0003> Mặt trời đã lên cao, rọi bóng xuống con đường thưa thớt người qua kẻ lại.
// The early sunrise and the unpopular road.

<0004> Kim đồng hồ trên tay tôi chỉ vào số chín.
// My watch's needle is pointing to nine o'clock.

<0005> Đút hai tay vào túi quần, cặp sách kẹp ngay nách, tôi uể oải kéo lê chân đến trường.
// I hold my bag under my arm and put my hand in my pocket, walking wearily towards the school.

<0006> \{\m{B}} 『Cũng như mọi ngày thôi à?』
// \{\m{B}} "The same as always, huh."

<0007> Tôi lẩm bẩm.
// I murmur out loud.

<0008> Tiết cuối sẽ kết thúc vào buổi trưa.
// Today, lessons finish at lunch.

<0009> Tiết đầu chắc qua luôn rồi, có lẽ tôi sẽ đến lớp vào tiết hai.
// First period's probably already over, so I guess I'll drop in on second period.

<0010> Buồn ngủ thế này, có khi tôi sẽ đánh một giấc thẳng cẳng suốt ba tiết còn lại.
// I'm really sleepy, so I'll probably sleep through the rest of third period.

<0011> Buổi chiều thì... chắc lại giết thời gian trong phòng Sunohara.
// About noon... I suppose I'll waste time inside Sunohara's room.

<0012> Rừmm... rừm...
// Putter, pat, putter, pat...

<0013> \{\m{B}} 『?!!』
// \{\m{B}} "?!!"

<0014> Một luồng sát khí ập đến từ phía sau!
// Murderous intent from behind! 

<0015> Tôi lao người sang phải theo bản năng.
// I jump to the right on pure instinct.

<0016> Vùùù!
// Swoosh!

<0017> Một bóng hồng quen thuộc phóng bạt mạng qua nơi tôi vừa đứng chỉ mới một phần giây trước đó.
// A familiar person shoots by me through where I was just standing.

<0018> Rồi cô ta bất chợt nhấn phanh.
// And quickly hits the brakes.

<0019> Bánh sau bị thắng lại đột ngột, phát ra tiếng ken két trước khi dừng hẳn ngay trước tôi một quãng.
// The rear wheel screeched as it stopped some distance from me.

<0020> \{Kyou} 『Chậc!』
// \{Kyou} "Tch!"

<0021> \{\m{B}} 『Cái tặc lưỡi đó là ý gì hả?!』
// \{\m{B}} "What the hell's that '\btch'\u for?!"

<0022> \{Kyou} 『Ưm? Đừng lo. Tôi nói một mình ấy mà.』
// \{Kyou} "Oh? Don't worry about it. I'm just talking to myself."

<0023> Cô ta cười hờ hững.
// She gives me a smile for no reason as she says that.

<0024> \{\m{B}} 『Thế, bà lại muộn học hả?』
// \{\m{B}} "Well, you're late again?"

<0025> \{Kyou} 『Gặp ông ở đây thì tức là tôi đi muộn rồi còn gì.』
// \{Kyou} "Meeting you here means I'm late, right?"

<0026> \{\m{B}} 『Bà làm lớp trưởng ngoại hạng thật đấy...』
// \{\m{B}} "What a great class representative..."

<0027> \{Kyou} 『Chà~ Tôi biết mình giỏi mà~』
// \{Kyou} "Well~ I know that too, but~"

<0028> Không phải tôi đang khen đâu...
// I wasn't praising you...

<0029> \{Kyou} 『Mà này, hôm qua ông thể hiện khá lắm.』
// \{Kyou} "By the way, you were pretty cool yesterday."

<0030> \{\m{B}} 『Ý bà là sao...?』
// \{\m{B}} "What're you talking about...?"

<0031> Kyou ném cho tôi một điệu cười đầy ẩn ý, và hắng giọng.
// Kyou gives me a meaningful smile, then clears her throat.

<0032> Sau đó, cô ta giả làm mặt nghiêm túc rồi cất lên một ngữ điệu nhỏ nhẹ khác hẳn bình thường.
// And then, she speaks with a slightly different voice and a very serious face.

<0033> \{Kyou} 『「Bạn thử nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn đi.」』
// \{Kyou} "\b'How about you try thinking a little bit more positive?'"\u

<0034> \{\m{B}} 『...?!』
// \{\m{B}} "...?!"

<0035> \{Kyou} 『「Đúng, những trăn trở bi quan của bạn là phẩm cách cố hữu rồi, cũng khó trách. Nhưng, mình nghĩ bạn nên cố gắng thay đổi dần lối suy nghĩ hiện tại.」』
// \{Kyou} "\b'We might not be able to do anything about your personality being passive, but you could change the way you think.'"\u

<0036> \{Kyou} 『「Thấy không, bọn mình đang về chung này.」』
// \{Kyou} "\b'With that, we could go home like this.'"\u

<0037> \{Kyou} 『「Nếu thấy chán thì mình đã chẳng ở bên bạn đến lúc này rồi. Hãy tự tin hơn vào bản thân đi nào!」』
// \{Kyou} "\b'If you're really against this, we wouldn't be walking shoulder to shoulder, don't you think having self-confidence is better?"\u 

<0038> Nói xong, cô ta cười toe toét.
// Having said that, her face teases me yet again.

<0039> \{\m{B}} 『... Bà lại rình mò bọn tôi nữa...?』
// \{\m{B}} "... were you spying on us again...?"

<0040> \{Kyou} 『Ế? Không, không có đâu~! Tôi nghe Ryou nói thế mà.』
// \{Kyou} "Eh? No, not at all~ I heard it from Ryou."

<0041> \{Kyou} 『Vừa về đến nhà, con bé mừng rơn và kể hết cho tôi nghe.』
// \{Kyou} "She was really happy when she came home."

<0042> \{\m{B}} 『Xạo vừa thôi. Em bà không phải kiểu con gái mồm mép tép nhảy như thế.』
// \{\m{B}} "Liar. Like she's gonna say something like that."

<0043> \{Kyou} 『A... a~... Thì, là do tin đồn ấy mà!』
// \{Kyou} "Ah... ah~ Well, then it's because of the rumor."

<0044> \{Kyou} 『Vài cô bạn trường mình thấy cảnh đó rồi kể lại với tôi.』
// \{Kyou} "Some kid saw you and spread it."

<0045> \{Kyou} 『Chắc giờ này cả trường đang bàn tán xôn xao lắm đấy.』
// \{Kyou} "It might already be a hot topic at school."

<0046> \{Kyou} 『Hai người thành đôi rồi nhé~』
// \{Kyou} "Such a cute couple~" 

<0047> Cô ta nháy mắt, giơ ngón cái về phía tôi.
// She winks, giving a thumbs up.

<0048> Tôi thở dài đáp lại.
// I give a sigh.

<0049> \{\m{B}} 『À thì... hai đứa tôi còn hôn nhau nữa mà.』
// \{\m{B}} "Well... we kissed as well."

<0050> \{Kyou} 『Nói bậy bạ gì đó?! Hai người có làm thế bao giờ?!』
// \{Kyou} "What are you talking about?! You didn't do anything like that!"

<0051> \{\m{B}} 『Bà tường tận ra phết đấy chứ?』
// \{\m{B}} "You know pretty damn well, don't you?"

<0052> \{Kyou} 『... Thì, mọi người nói vậy mà~』
// \{Kyou} "... um, everyone said so~"

<0053> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0054> Sao mà cô nàng nói dối chán thế không biết...?
// Why's she stooping down to such rumors anyway...?

<0055> \{\m{B}} 『Bà còn chưa đến trường nữa, thì nghe cái tin đồn đó ở đâu ra?』
// \{\m{B}} "You're late, so you haven't even gotten to school. How'd you even hear that rumor?"

<0056> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."

<0057> \{Kyou} 『Ư... ưm... t-thì...』
// \{Kyou} "Uhh... w-well..."

<0058> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0059> \{Kyou} 『A... aa—...! Bực mình quá! Tôi theo dõi hai người đấy!』
// \{Kyou} "Ah... ah~ ahh! Geez! You win! I was spying on you!"

<0060> \{Kyou} 『Có gì xấu đâu? Lo lắng cho em gái cưng của mình thì có gì sai nào?!』
// \{Kyou} "Is that bad? What's wrong with worrying about one's little sister?!"

<0061> \{\m{B}} 『Tôi mới là người nên bực mình đây này!』
// \{\m{B}} "So now I'm at fault?!"

<0062> \{Kyou} 『Ai bảo ông dồn tôi vào đường cùng làm gì?!』
// \{Kyou} "You're at fault for being so persistent and boring and figuring it out, right?!"

<0063> ... Đáo để thật.
// ... what a terrible woman.

<0064> \{Kyou} 『Mới sáng đã gặp phải chuyện gì đâu không! Tôi đi trước đây!』
// \{Kyou} "Now I'm feeling bad this morning. I'm going on ahead!"

<0065> \{\m{B}} 『À, Kyou.』
// \{\m{B}} "Ah, Kyou."

<0066> \{Kyou} 『Gì?』
// \{Kyou} "What?"

<0067> \{\m{B}} 『Chở tôi theo với nào.』
// \{\m{B}} "Let me ride behind."

<0068> Rừm... rừm...\p
// Vroom, vroom...\p\size{40} Blag!\shake{1}\size{}

<0069> \size{intA[1001]}Ầm!\shake{1}\size{}

<0070> \{\m{B}} 『Oái!!』
// \{\m{B}} "Gah!!"

<0071> Thình lình, chiếc xe lao thẳng vào tôi.
// All of a sudden, the bike comes straight at me.

<0072> Bánh trước húc trúng chân tôi không thương tiếc.
// The front cowl attacks my legs without mercy.

<0073> \{Kyou} 『Mê sảng à~? Chắc ông còn chẳng ý thức được mình vừa nói gì đâu nhỉ?』
// \{Kyou} "Whaaat do you think you're doing, saying something half-asleep people would say?"

<0074> \{\m{B}} 『Lâu lâu chở tôi đi một lần thì bà chết à?!』
// \{\m{B}} "It's okay to let me once in a while, right?!"

<0075> \{Kyou} 『Nếu ức chế quá, thì đi mà thi lấy bằng lái rồi sắm một con xe.』
// \{Kyou} "If it bothers you, then go get a license and buy a bike."

<0076> \{\m{B}} 『Tiền đâu ra mà mua...』
// \{\m{B}} "Like I have that kind of money..."

<0077> \{Kyou} 『Thì kiếm việc gì đó làm thêm đi~』
// \{Kyou} "Then get a part-time job."

<0078> Vừa nói, Kyou vừa nổ máy và quay đầu bánh trước, bẻ cua một vòng.
// Saying that, Kyou steps on the accelerator as always, screeching the rear wheel as she changes direction.

<0079> \{Kyou} 『Chào nhé~』
// \{Kyou} "Later~"

<0080> Rừm... rừm...
// Putter, pat, putter, pat...

<0081> Xả ra vệt khói trắng, chiếc xe phóng đi.
// The bike trails off with a puff of white smoke.

<0082> Từng lọn tóc của Kyou cũng tung bay theo làn gió.
// Kyou's hair flutters through the wind.

<0083> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt...』
// \{\m{B}} "Damn it..."

<0084> Tôi xoa xoa cái chân đau, khập khiễng bước đến trường.
// I brush off my legs which are throbbing in pain and walk unsteadily towards the school.

<0085> Hành lang vắng tanh vắng ngắt.
// I'm back to the silent and narrow hallways.

<0086> Xem chừng tiết đầu vẫn chưa xong.
// I guess first period isn't over after all.

<0087> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0088> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0089> \{Kyou} 『Ơ kìa...? Ông đi nhanh thế...?』
// \{Kyou} "Huh...? You're pretty fast, aren't you...?"

<0090> \{\m{B}} 『Sao bà còn ở ngoài này...?』
// \{\m{B}} "Speaking of which, how come you're still here...?"

<0091> \{Kyou} 『Chẳng sao cả... có một chiếc xe khác đỗ ngay chỗ thường ngày của tôi, nên tôi phải dắt xe đi xa hơn một chút.』
// \{Kyou} "Nothing really... there was just another bike parked at my usual parking space, so I went a little further to park my bike."

<0092> \{Kyou} 『Thế mà tôi cứ tưởng sẽ tới đây sớm hơn ông.』
// \{Kyou} "Even then, I thought I'd get here faster than you did."

<0093> \{\m{B}} 『Còn chậm hơn cả một thằng lết bộ. Con xe của bà chắc tức phát khóc.』
// \{\m{B}} "Don't cry just because someone who walks manages to get here first."

<0094> \{Kyou} 『Ông... nói nhiều quá đấy...』
// \{Kyou} "You... you talk too much..."

<0095> Cô ta bĩu môi đi tiếp.
// She pouts as she stands before me.

<0096> \{\m{B}} 『... Hửm? Bà đang cầm cái gì đấy...?』
// \{\m{B}} "... hmm? What are you holding right now...?"

<0097> \{Kyou} 『... Ể? M-một bức thư...』
// \{Kyou} "... eh? A-a letter..."

<0098> Nhìn kỹ thì thấy, cô ta đang cầm tới bảy, không, tám phong bì trông rất xinh xắn.
// Looking carefully, I notice she's holding seven, no, eight cute-looking writing papers.

<0099> \{\m{B}} 『Gửi cho ai thế?』
// \{\m{B}} "Who are those for?"

<0100> \{Kyou} 『... Tôi...』
// \{Kyou} "... me..."

<0101> Cô ta nói bằng giọng ái ngại, rồi chậm rãi đưa mắt nhìn từng bức thư một.
// With a slightly troubled feeling in her voice, she looks at each of them one by one.

<0102> Miếng dán niêm phong mỗi bức thư đều có hình trái tim.
// The stickers on each of them were shaped like hearts.

<0103> \{\m{B}} 『Toàn thư tình hả?』
// \{\m{B}} "Love letters?"

<0104> \{Kyou} 『Chắc thế.』
// \{Kyou} "Looks like it."

<0105> \{\m{B}} 『Bà... nổi tiếng quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "You're... pretty popular, aren't you?"

<0106> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0107> Kyou thở dài chán chường.
// Kyou gives out a weary sigh.

<0108> Rồi cô ta dúi vào tay tôi một vài phong bì.
// And then she gives the lot of them to me.

<0109> \{\m{B}} 『...? Ấy, dù bà có đưa tôi thì...』
// \{\m{B}} "...? Well... even if you hand them over to me..."

<0110> \{Kyou} 『Nhìn người gửi mà xem.』
// \{Kyou} "Look at who sent the letters."

<0111> \{\m{B}} 『Ai gửi...?』
// \{\m{B}} "Who sent...?"

<0112> Làm như được bảo, tôi nhìn xuống bức thư.
// Saying that, I take a quick glance at the letters.

<0113> Những cái tên được viết bằng nét chữ tròn trịa, đáng yêu.
// The names are written in cute bubbles of sorts.

<0114> \{\m{B}} 『... Yukishima Michiko...? Toudou Saki...?』
// \{\m{B}} "... Yukishima Michiko...? Toudou Saki...?"

<0115> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0116> \{\m{B}} 『... Ưm... Kyou...?』
// \{\m{B}} "... um... Kyou...?"

<0117> \{Kyou} 『Xem nốt mấy lá này không?』
// \{Kyou} "Have you looked at the others too?"

<0118> \{\m{B}} 『T-thôi... khỏi đi...』
// \{\m{B}} "Uh... I... think I'll pass..."

<0119> Kyou khẽ nhún vai, buông ra tiếng thở dài còn thiểu não hơn lúc nãy.
// Kyou gives a heavy sigh, dropping her shoulders like that.

<0120> \{Kyou} 『Thiệt tình... sao toàn con gái gửi thế không biết...』
// \{Kyou} "Geez... why is it that I only get things from girls..."

<0121> \{Kyou} 『Đám con trai trường này không có mắt nhìn người à?』
// \{Kyou} "Do the guys in this school have really bad eyes or something?"

<0122> \{\m{B}} 『Mà, có người thích bà thế này thì chẳng tốt sao?』
// \{\m{B}} "Well, isn't it fine just knowing that you're being loved by someone?"

<0123> \{Kyou} 『Ông có biết là bị con gái tỏ tình nó rắc rối thế nào không hả?』
// \{Kyou} "Hey... being confessed to by a girl is really troublesome, you know."

<0124> \{Kyou} 『Khó lòng từ chối mà không để họ bị tổn thương.』
// \{Kyou} "Since it's not easy to turn them down without hurting them."

<0125> \{\m{B}} 『... Đạo đức giả...』
// \{\m{B}} "... hypocrite..."

<0126> \{Kyou} 『Mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Did you say something?"

<0127> \{\m{B}} 『Chắc là bà nghe nhầm thôi.』
// \{\m{B}} "Maybe you're hearing things."

<0128> Tôi giả lơ trước cái lườm dữ tợn của Kyou.
// Kyou gives me a sharp glance as I try to throw her off.

<0129> \{\m{B}} 『Thế, bà định giải quyết đống thư này sao đây?』
// \{\m{B}} "So, what'll you do with the letters?"

<0130> \{\m{B}} 『Vứt sọt rác hả?』
// \{\m{B}} "Throw them away?"

<0131> \{Kyou} 『Ngốc, không đời nào tôi làm cái chuyện nhẫn tâm đó!』
// \{Kyou} "Dumbass, I can't do something cruel like that!"

<0132> \{Kyou} 『Tất nhiên là phải đọc và hồi âm đàng hoàng rồi.』
// \{Kyou} "Since I read them, I have to reply, right?"

<0133> \{\m{B}} 『... Bà siêng mấy chuyện không đâu thật đấy.』
// \{\m{B}} "... your modesty is strange, you know."

<0134> \{Kyou} 『Bỏ cái 「mấy chuyện không đâu」 đi. Vài người nói họ có chuyện muốn hỏi tôi nữa.』
// \{Kyou} "Strange is too much of a word. Some of these letters are only asking me for advice."

<0135> \{\m{B}} 『... Thế ra bà cũng nhân từ quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "... so you have a kind heart then..."

<0136> Mà cũng đúng, cô ta là kiểu người ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng mà...
// Well, she's the type that likes to bug people anyway...

<0137> Hoặc miêu tả đúng hơn, giống như bà chị cả mà ai cũng có thể dựa dẫm vào vậy.
// Or rather, an older sister you can depend on.

<0138> Và đó chắc chắn là lý do cô được đám con gái mến mộ hơn là con trai.
// And that surely is why she seems to be more popular among girls than boys.

<0139> \{Kyou} 『A—, phải rồi. Này.』
// \{Kyou} "Oh, that's right. Here."

<0140> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0141> Cô chầm chậm trao cho tôi một phong bì.
// She hands over a piece of writing paper.

<0142> Nó được niêm phong bằng nhãn dán hình con mèo.
// It's sealed with a cat sticker.

<0143> \{\m{B}} 『... Gì thế?』
// \{\m{B}} "... what's this?"

<0144> \{Kyou} 『Thư.』
// \{Kyou} "A letter."

<0145> Nhìn là biết rồi...
// I can see that just by looking...

<0146> \{\m{B}} 『Đưa thư đe dọa chuyền tay thẳng mặt người khác thế cũng tính là bạo hành đấy...』
// \{\m{B}} "Getting a death threat from the sender herself is a form of harassment, you know..."

<0147> \{Kyou} 『Nhìn cho kỹ trước khi đoán bừa.』
// \{Kyou} "Look at it carefully before you say something..."

<0148> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0149> Nghe cô ta nói vậy, tôi cẩn thận dò xét bức thư.
// Her having said that, I look carefully at the letter.

<0150> Nhãn dán niêm phong hình mèo phản chiếu lấp loáng.
// The cat sticker on this sparkles.

<0151> Trông không dày lắm.
// Didn't seem thick at all.

<0152> Nghĩa là, cũng chẳng có mấy phần nội dung bên trong...
// So that means not much is written inside it...

<0153> \{Kyou} 『Nhìn mặt trước ấy, mặt trước.』
// \{Kyou} "On the front, the front."

<0154> \{\m{B}} 『Mặt trước hả...?』
// \{\m{B}} "The front...?"

<0155> Tôi xoay cổ tay, nhìn qua mặt bên kia.
// I turn my wrist and flip over to the other side.

<0156> Ở đó là——...
// On there is--...

<0157> \{\m{B}} 『... Có thấy gì đâu...?』
// \{\m{B}} "... there's nothing written on this...?"

<0158> \{Kyou} 『Ể? Đùa chắc? Đưa đây xem nào!』
// \{Kyou} "Eh? You're joking! Pass it over."

<0159> \{\m{B}} 『Nè.』
// \{\m{B}} "Here."

<0160> Kyou chăm chú nhìn bức thư.
// Kyou looks over the letter carefully.

<0161> \{Kyou} 『Chết thật... nó quên viết tên rồi...』
// \{Kyou} "Oh crap~... she forgot to write down her name..."

<0162> \{Kyou} 『Hừm... ừm... làm gì bây giờ nhỉ... hừm...』
// \{Kyou} "Hmm... hmm... what should I do... hmm..."

<0163> \{Kyou} 『... Đành chịu thôi...』
// \{Kyou} "... can't be helped..."

<0164> Kyou cho tay vào cặp, rút ra thứ gì đó.
// Kyou pulls something out of her bag.

<0165> Và quay lưng lại phía tôi.
// And turns away from me.

<0166> Sột soạt... sột soạt... sột soạt...
// Jitter, jitter... jitter... jitter... jitter, jitter...

<0167> \{\m{B}} 『... Bà làm cái gì thế hả?』
// \{\m{B}} "... what are you doing?"

<0168> \{Kyou} 『Ngon lành rồi. Đây!』
// \{Kyou} "All right. Here!"

<0169> Kyou trao thư lại cho tôi.
// Kyou gives me the letter again.

<0170> Chẳng hiểu gì hết, nhưng tôi vẫn nhìn vào mặt trước bức thư đang cầm.
// I don't really get it, but I look on the front.

<0171> Mới nãy trống trơn, giờ thì xuất hiện dòng chữ viết vội nguệch ngoạc bằng mực đen...
// Black marker scribblings were found on the letter where there was nothing at first...

<0172> \{\m{B}} 『... Fujibayashi......... \pRyou...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi......... \pRyou...?"

<0173> \{Kyou} 『Đúng. Một bức thư tình của Ryou gửi ông~』
// \{Kyou} "Yup. It's a love letter from Ryou to you~"

<0174> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0175> \{Kyou} 『Hửm? Sao thế? Bất ngờ à? Hay là xúc động quá?』
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong? You surprised? Or moved?"

<0176> \{\m{B}} 『Không... chỉ là chữ bà xấu như gà bới...』
// \{\m{B}} "No... just that your writing's absolutely messed up..."

<0177> \{Kyou} 『I-im đi! Để ý cái đó làm gì?!』
// \{Kyou} "Y-you talk too much! That should be good enough!"

<0178> \{\m{B}} 『Nó đập ngay vào mắt tôi mà...』
// \{\m{B}} "I was just a bit worried..."

<0179> \{\m{B}} 『Thêm nữa... sao khi không lại gửi thư?』
// \{\m{B}} "Even then... what the hell's this letter for?"

<0180> \{\m{B}} 『Với cả, bọn tôi học cùng lớp, sao bạn ấy không đưa trực tiếp cho tôi?』
// \{\m{B}} "Besides, we're in the same class, so she should have given it to me directly."

<0181> \{Kyou} 『Ngốc thế? Ông không biết con gái hay e thẹn thế nào à?』
// \{Kyou} "Are you an idiot? Don't you know how shy women are?"

<0182> \{\m{B}} 『Nghe chả ăn nhập gì với bà.』
// \{\m{B}} "That's something that doesn't apply to you."

<0183> \{Kyou} 『Hửm...?』
// \{Kyou} "\bHah...?"\u

<0184> \{\m{B}} 『Tôi nói một mình mà, đừng để ý.』
// \{\m{B}} "Just speaking to myself, so don't mind me."

<0185> \{Kyou} 『Dù sao thì, lo mà đọc đi đấy!』
// \{Kyou} "Anyways, you'd better read it."

<0186> Vừa nói, cô ta vừa trỏ ngón tay vào ngực tôi, vẻ hăm dọa.
// Kyou said that as she dreadfully pointed her finger to my chest.

<0187> \{\m{B}} 『R-rồi.』
// \{\m{B}} "O-okay."

<0188> Tôi gật đầu cho qua chuyện.
// I nod for the time being.

<0189> Chằm chằm...
// Slide...

<0190> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0191> \{\m{B}} 『Yo, mới tới hả?』
// \{\m{B}} "Yo, you just arrived?"

<0192> \{Kyou} 『Cậu lúc nào cũng... này, sao phải đứng cách xa thế hả?』
// \{Kyou} "As always... hey, why're you spacing out?"

<0193> \{Sunohara} 『Hai người thật sự... là như vậy phải không?』
// \{Sunohara} "You guys really... are like that, aren't you?"

<0194> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0195> \{Kyou} 『Như thế nào?』
// \{Kyou} "Like what?"

<0196> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0197> Ra vẻ tâm tư, Sunohara chỉ tay vào khoảng giữa tôi và Kyou.
// He looks very carefully at the space between me and Kyou.

<0198> Thứ nó chỉ là...
// What's between us is...

<0199> ... bức thư...
// ... the letter...

<0200> ——NGUY TO!!
// -- \bOH CRAP!!\u

<0201> \{\m{B}} 『Mày hiểu nhầm rồi!』
// \{\m{B}} "Y-you've got it all wrong!"

<0202> \{Kyou} 『Đây là... a... là... A! Rồi rồi, chỉ là thư tình bình thường thôi.』
// \{Kyou} "This is ah...\wait{900} um... well...\wait{1000} Ah! That's right, it's just a plain love letter."

<0203> \{\m{B}} 『... Này...』
// \{\m{B}} "... hey..."

<0204> \{Kyou} 『Ơ...?』
// \{Kyou} "Eh...?"

<0205> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0206> \{\m{B}} 『Ê, tự nhiên im im bỏ đi thế là sao?!』
// \{\m{B}} "Don't just stay silent after that!"

<0207> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, you're distant... I thought we were friends."

<0208> , mày 「gần mặt cách lòng」 quá đấy... Tao cứ tưởng tụi mình là bạn.』

<0209> \{Sunohara} 『Mày không nên che giấu tao một chuyện hệ trọng như thế...』
// \{Sunohara} "How could you keep something important like this from me..."

<0210> \{\m{B}} 『Sunohara... mày...』
// \{\m{B}} "Sunohara... you..."

<0211> \{Sunohara} 『Hahaha, có sao đâu. Là bạn bè thì cũng có những chuyện khó nói mà nhỉ?』
// \{Sunohara} "Hahaha, it's okay. We're friends, and there are things that are hard to tell too, aren't there?"

<0212> \{Sunohara} 『Tao không để tâm đâu. Tình huynh đệ keo sơn chúng ta, sao có thể bị vài ba chuyện vặt làm cho li gián chứ.』
// \{Sunohara} "I don't mind it at all. If I broke down from that, I couldn't call us friends."

<0213> \{\m{B}} 『Không, ý tao là... nào giờ mày nghĩ tao với mày là bạn bè thật à...?』
// \{\m{B}} "No, that's not it... you think we're friends...?"

<0214> \{Kyou} 『Tôi cứ tưởng hắn là đầy tớ hay nô tài gì đó của ông chứ...』
// \{Kyou} "I'm pretty sure you were supposed to be nothing but his slave..."

<0215> \{\m{B}} 『Cũng có thể xem là thằng hầu, chân sai vặt.』
// \{\m{B}} "Or maybe my underling who does what I want."

<0216> \{Sunohara} 『Hai người đúng là một đôi trời sinh chết tiệt——』
// \{Sunohara} "You two are a damn perfect match for each other--!"

<0217> Sunohara mếu máo chạy đi.
// Sunohara runs away, crying.

<0218> Tôi và Kyou nhìn theo lưng nó, cười khoái chí.
// Both Kyou and I smile for some reason, watching him leave like that.

<0219> \{\m{B}} 『Thôi chết, chưa kịp giải thích với nó——!』
// \{\m{B}} "Oh crap, we forgot to explain it to him--!"

<0220> \{Kyou} 『Bộ đần hả, nãy giờ ông mắc lo cái khỉ gì thế?!』
// \{Kyou} "What the hell are you doing, you idiot?!"

<0221> \{\m{B}} 『Chính bà cũng hùa theo trêu nó mà?!』
// \{\m{B}} "Hey, weren't \byou\u with me making fun of him just now?!"

<0222> \{Kyou} 『Thiệt tình! Mau đuổi theo gã! Phải làm rõ trắng đen mới được!』
// \{Kyou} "Oh, geez! We're going after him! We have to clear this up!"

<0223> \{\m{B}} 『Ờ!』
// \{\m{B}} "Yeah!"

<0224> Hai chúng tôi nhất loạt gật đầu, liền chạy đuổi theo Sunohara, lúc này đã biến đâu mất dạng.
// Both of us nodded at the same time and started chasing after Sunohara who was already far away.

<0225> Giữa giờ học...
// During class...

<0226> Ông thầy dạy Anh văn rao giảng mớ ngữ âm hỗn độn nào đó như thể đang niệm chú.
// The English teacher had letters set up on the chalkboard like a spell.

<0227> Tai tôi nghe chẳng lọt lấy một chữ.
// My head couldn't understand the words reaching my ears.

<0228> Vốn dĩ tôi đã chẳng chú tâm từ buổi học đầu tiên rồi, chẳng trách bây giờ nghe như vịt nghe sấm.
// But then again, I have no intention of listening, so it makes it even harder to understand.

<0229> Tôi liếc vội sang hướng khác.
// I give a quick glance.

<0230> Đó là Fujibayashi.
// Over there was Fujibayashi.

<0231> Cô đang chăm chú nhìn lên bảng.
// She's looking at the blackboard with a serious face.

<0232> \{\m{B}} 『... Hừm...』
// \{\m{B}} "... hmm..."

<0233> Tôi đưa mắt về lại mặt bàn mình.
// I look back at my desk.

<0234> Cầm trong tay bức thư mà Kyou đưa hồi sáng.
// I have the letter Kyou gave to me from this morning.

<0235> Tôi vẫn chưa bóc thư ra.
// I still haven't read its contents.

<0236> Rất đáng ngờ nếu cho rằng thứ này... đến từ Fujibayashi...
// It's pretty suspicious thinking that this came from Fujibayashi...

<0237> .........
// .........

<0238> Chắc là... phải đọc thôi...
// I guess... I'll read it...

<0239> Tôi cẩn thận lột miếng nhãn dán hình con mèo.
// A small sound came from the cat sticker as it got peeled.

<0240> Và rút thư ra khỏi phong bì.
// I take out the stationery.

<0241> Nội dung rất đơn giản và dễ hiểu.
// The stuff written's simple. Not hard to understand at all.

<0242> Chỉ vỏn vẹn một câu bằng nét chữ tròn trịa...
// Only a rounded, brief note at the end...

<0243> 『Mình sẽ đợi ở sân trong sau giờ học.』
// "I'll be waiting in the courtyard after school."

<0244> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0245> Mập mờ quá...
// An ambiguous letter...

<0246> Ngắn thế này, tôi không chắc liệu có đúng là Fujibayashi đã viết nó không.
// Because the note's so short, I can't tell if Fujibayashi really wrote this.

<0247> Dù sao thì, nhìn nét bút rõ là khác biệt so với hàng chữ ngoài phong bì.
// Anyway, the writing on the front of the stationery is different.

<0248> Nếu thư dài thêm chút nữa, tôi chắc chắn sẽ nhận ra kiểu chữ giun dế của Kyou.
// If this letter were a little bit longer, I'm absolutely certain that some parts would be messed up if Kyou wrote this...

<0249> Tôi thở dài, lại quay sang nhìn Fujibayashi.
// I sigh and look at Fujibayashi again.

<0250> ... Cô gái ấy đã phải lòng tôi... ư?
// ... that girl has a crush on me, huh...

<0251> Có gì đó siêu thực quá.
// She doesn't seem all that excited.

<0252> Rõ ràng, thái độ mấy ngày qua của Fujibayashi không bình thường tí nào.
// However, looking at Fujibayashi's recent behavior, her reaction hasn't been normal.

<0253> Nhưng chỉ dựa vào đó mà nói là cô ấy đang thầm thương trộm nhớ tôi thì lại có phần trịch thượng...
// But, saying that she's in love simply because of that seems pretty unnatural...

<0254> Mà nếu nghĩ theo hướng đó thì...
// In that case...

<0255> Rất có thể Kyou đã đứng đằng sau sắp đặt mọi việc.
// Kyou's probably planning all this in the background.

<0256> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0257> Tôi ngước nhìn trời, thở dài.
// I sigh looking up at the sky.

<0258> Cũng phải tính kế đối phó mới được...
// I don't think I can prepare myself this time...

<0259> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<0260> Chuông reo, hết giờ sinh hoạt.
// The bell rings, ending homeroom.

<0261> Từng tốp học sinh ùa ra khỏi lớp, người đến phòng câu lạc bộ, kẻ về thẳng nhà.
// Numerous groups of students leave the classroom, some heading to clubs and other heading home.

<0262> Tôi vớ lấy cặp, ra khỏi ghế.
// I get up, holding onto my bag.

<0263> Và, nhìn về phía bàn của Fujibayashi.
// Then I look at Fujibayashi's seat.

<0264> Cô ấy không còn ở đó nữa...
// She's not there anymore...

<0265> Hình như ngay khi chuông reo, cô đã vội ra khỏi lớp rồi.
// If I'm not mistaken, once the bell rings, she'd leave the classroom right away.

<0266> Cô ấy đến sân trong ư?
// Maybe she's at the courtyard?

<0267> Tôi nhìn xuống lá thư cất trong túi áo.
// I look at the letter that I put in my pocket. 

<0268> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0269> \{\m{B}} 『Uoaa! Mày núp sau lưng tao từ hồi nào vậy hả?!』
// \{\m{B}} "Uwaaah! What the hell are you doing behind me?!"

<0270> \{Sunohara} 『Lá thư đó... hồi sáng Kyou đưa cho mày phải không?』
// \{Sunohara} "That's the letter that... Fujibayashi Kyou gave you this morning, isn't it?"

<0271> \{\m{B}} 『T-thì sao?』
// \{\m{B}} "W-what about it?"

<0272> \{Sunohara} 『Bên trong viết gì thế?』
// \{Sunohara} "What's written on there?"

<0273> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì tới mày.』
// \{\m{B}} "None of your business."

<0274> \{Sunohara} 『... Thế ra đúng là hai đứa bây ve vãn nhau sau lưng tao rồi...』
// \{Sunohara} "... I guess you guys really have something going on..."

<0275> \{\m{B}} 『Không có nhé, bớt lo nghĩ mấy chuyện tầm phào.』
// \{\m{B}} "It's not like that, so stop freaking out."

<0276> \{Sunohara} 『Còn lâu, tao không tin!』
// \{Sunohara} "No way, I don't believe it!"

<0277> \{Sunohara} 『Đàn bà chính là căn nguyên lớn nhất hủy hoại tình bằng hữu giữa những người đàn ông!』
// \{Sunohara} "The number one cause why mens' strong bonding breaks apart are women!"

<0278> \{Sunohara} 『Có Kinh Cựu Ước chứng giám! Adam trở nên suy đồi đều do bàn tay của Eve! Một người đàn bà!』
// \{Sunohara} "Read the Old Testament! Adam was corrupted by Eve! A woman!" 

<0279> Nó siết chặt nắm tay, cất tiếng dõng dạc đầy khí phách tựa hồ tỏa chiếu hào quang rực cháy.
// He tightly grips his shaking fist as he says that.

<0280> Đám con gái chưa ra khỏi lớp lườm nguýt Sunohara.
// The other female students still in the classroom give Sunohara a cold look.

<0281> \{Sunohara} 『Nhìn tao này,\ \
// \{Sunohara} "Watch, \m{A}! I'll protect you! So that we can be friends forever!"

<0282> ! Tao sẽ bảo vệ mày! Vì tình huynh đệ cao cả bất diệt!』

<0283> \{\m{B}} 『Nhìn mày tao thấy xốn mắt quá, cút về nhà đi!』
// \{\m{B}} "You're annoying, so go home."

<0284> \{Sunohara} 『Đồ tệ bạc! Sao mày máu lạnh thế?!』
// \{Sunohara} "You're so cold-blooded! That's so mean!"

<0285> \{Sunohara} 『Với lại, Fujibayashi Kyou có gì tốt chứ?! Cái đồ cục súc, hung dữ, hoang dại đó!』
// \{Sunohara} "Besides, what's so good about Fujibayashi Kyou?! That violent, good-for-nothing brute!"

<0286> \{Sunohara} 『Mụ ta chỉ đùa giỡn với mày thôi, rồi sẽ có ngày mày khóc tức tưởi cho xem!』
// \{Sunohara} "She's only playing with you so she'd make you cry later, see?"

<0287> \{Sunohara} 『Tao không mách cho ai đâu, bọn mình về nhà đi?!』
// \{Sunohara} "I won't say anything bad, so let's go home together, okay?"

<0288> \{Sunohara} 『Mày cũng biết là hôm nay em gái tao đến mà?!』
// \{Sunohara} "Oh that's right, my sister's coming today!!"?

<0289> \{Sunohara} 『Chính mày bảo sẽ giúp tao ứng phó với con bé mà?』
// \{Sunohara} "You have something to say to her, don't you?"

<0290> \{Sunohara} 『Tao với mày còn chưa tính kế lo liệu vụ của nó nữa... Mà khoan, mày còn nhớ gì về nhỏ em tao không đấy?』
// \{Sunohara} "I haven't come up with a plan to deal with her... wait, don't you remember her?"

<0291> \{\m{B}} 『Hả? Em gì cơ?』
// \{\m{B}} "Eh? What's a sister?"

<0292> \{Sunohara} 『Tao biết tỏng mà!』
// \{Sunohara} "Just what I'd expected you'd say!"

<0293> \{Sunohara} 『Đừng hòng tao để mày chuồn nữa! Biết điều thì đến phòng tao mau lên!』
// \{Sunohara} "You're not running away today! Just be quiet and come with me to my room!"

<0294> \{Sunohara} 『Tao nghiêm túc đấy, đến giùm đi!』
// \{Sunohara} "I'm serious, please come!"

<0295> \{\m{B}} 『Chẳng phải hôm qua mày bảo sẽ tự xoay xở được à?』
// \{\m{B}} "No, you did say you were planning to deal with it yourself yesterday."

<0296> \{Sunohara} 『Sau đó tao mới thấy là không tự lo được!』
// \{Sunohara} "It's really useless for me to do this alone...

<0297> \{Sunohara} 『Tao mới chộp được quyển \g{tạp chí hentai}={Tạp chí hentai, hay tạp chí H, là những tạp chí giải trí có nội dung khiêu dâm hướng đến nam giới, thường đăng tải các manga người lớn hoặc ảnh chụp diễn viên khiêu dâm. Tạp chí mà Sunohara đang sở hữu là loại đầu tiên.} số mới! Gái trong đây không bao giờ phản bội anh em mình!』
// \{Sunohara} "I picked up a new porn magazine! And girls in it wouldn't betray us!"????????? 

<0298> Thằng này từng bị nhỏ nào đá à...?
// Did he have a broken relationship with a girl in the past...?

<0299> Rẹtt...
// Clatter...

<0300> \{Kyou} 『A, ông vẫn ở đây.』
// \{Kyou} "As I thought, you're still here."

<0301> \{Sunohara} 『Cô lại chường mặt ra rồi, đồ yêu nữ! Đừng hòng tôi nhường\ \
// \{Sunohara} "You appeared at last, foul creature! I'm not going to hand \m{A} to you!"

<0302> \ cho cô!』

<0303> \{Kyou} 『Tôi đoán biết ngay là ông vẫn còn trốn trong lớp, chần chừ chưa chịu đi.』
// \{Kyou} "We're talking about \byou\u, so I thought you'd still be inside the class worrying whether to go or not."

<0304> \{Sunohara} 『Tình nghĩa giữa tôi và\ \
// \{Sunohara} "Me and \m{A}'s friendship is strong! And no girl can break it off!"

<0305> \ thắm thiết nhất trần đời! Cô đừng hòng lợi dụng nó để trục lợi cho bản thân!』

<0306> \{Kyou} 『Con xúc xắc đã tung lên rồi, ông phải lo liệu sẵn đi.』
// \{Kyou} "The dice has already been thrown, so prepare yourself." 

<0307> \{Sunohara} 『Nó bền chặt như thể ổ bánh mì ăn trưa bị bỏ trong ngăn bàn cả tháng vậy!』
// \{Sunohara} "It's as strong as lunch bread that was left inside a desk for a month!"

<0308> \{Kyou} 『A, nhưng tôi nghĩ quyết định cuối cùng vẫn thuộc về ông.』
// \{Kyou} "Well, the result that came out is you though."

<0309> \{Sunohara} 『Nói không quá chứ, cô nên biết là ổ bánh đó có thể chịu được áp lực nước dưới độ sâu một triệu mét đấy!』
// \{Sunohara}  "I want you to know that this bread can withstand water pressure at a depth of a million meters!"

<0310> \{Kyou} 『Ông sẽ không làm tôi thất vọng đâu, nhỉ?』
// \{Kyou} "You won't let me down, right?"

<0311> \{Sunohara} 『Tình bằng hữu bất diệt!』
// \{Sunohara} "Friendship is the best!"

<0312> \{Kyou} 『Ồn quá! Ngậm mồm lại!』
// \{Kyou} "Aahh! Geez, shut up!"

<0313> Bốp!!\shake{1}
// Kapow!!\shake{1}

<0314> \{Sunohara} 『Ựa!』
// \{Sunohara} "Beh!"

<0315> Không biết cô ta lôi từ đâu ra quyển từ điển Nhật-Anh, đoạn dộng thẳng vào giữa trán Sunohara.
// She pulls a Japanese-English dictionary out of nowhere and slams it into Sunohara's forehead.

<0316> Nó đổ vật ra sàn, bất tỉnh nhân sự.
// He ceases movement after falling hard on the ground.

<0317> \{\m{B}} 『N-này... bà vừa đánh nó bằng cái góc bìa đấy...』
// \{\m{B}} "H... hey... that was the corner of the book just now...?"

<0318> \{Kyou} 『Có sao đâu, hắn còn thở mà.』
// \{Kyou} "It's okay, he's still breathing anyway."

<0319> Và cũng đang co giật nữa...
// He's also twitching...

<0320> \{Kyou} 『Thôi, ông nên ra đó đáp lại tình cảm của Ryou đi.』
// \{Kyou} "Besides that, you should go and accept Ryou's feelings."

<0321> \{\m{B}} 『Đáp lại...? Bà không quan tâm tôi nghĩ thế nào à?』
// \{\m{B}} "Accept her... don't you even care about what I think about all this?"

<0322> \{Kyou} 『Chuyện đó có gì đáng quan tâm đâu.』
// \{Kyou} "I ignore it in times like this."

<0323> \{\m{B}} 『Đừng có vớ vẩn...』
// \{\m{B}} "Don't screw with me..."

<0324> \{Kyou} 『Một cô gái đáng yêu nhường ấy sẽ làm bạn gái của ông đó. Có gì không vừa lòng à?』
// \{Kyou} "Don't you want such a cute girl as your girlfriend? How's this bad?"

<0325> \{\m{B}} 『... Cũng... không hẳn, có điều...』
// \{\m{B}} "... it's not... bad at all, but..."

<0326> \{Kyou} 『Đừng có săm soi nữa, ra với con bé đi.』
// \{Kyou} "Stop complaining, just go out with her."

<0327> \{Kyou} 『Nhắm không được thì chia tay.』
// \{Kyou} "If it doesn't work, you can just walk away."

<0328> \{\m{B}} 『Chia tay...? Bà nói nghe dễ dàng quá.』
// \{\m{B}} "Walk away... don't say it like it's that simple."

<0329> \{Kyou} 『Thì, khi ông làm thế, tôi cũng cho ông giã biệt cõi đời luôn, dễ thật chứ lại.』
// \{Kyou} "Well, if you do, I'll make sure you walk away from life as well."

<0330> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0331> \{Kyou} 『Có những điều ông sẽ không bao giờ biết nếu tránh né tìm hiểu, và có những việc ông sẽ không bao giờ làm được nếu chưa từng thử qua.』
// \{Kyou} "There are a lot of things you wouldn't know if you don't go out with her, and there are also a lot of things you'd realize for the first time if you do."

<0332> \{Kyou} 『Hai người vun đắp mối quan hệ như đôi tình nhân chẳng tốt hơn cứ mãi là bạn bè sao?』
// \{Kyou} "Isn't it better hanging out as lovers rather than friends?"

<0333> \{Kyou} 『Như thế, khoảng thời gian hai người có cùng nhau sẽ trở nên giàu ý nghĩa hơn.』
// \{Kyou} "That way, the time you spend with her will be more meaningful."

<0334> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0335> Cô ta lý luận chặt chẽ đến độ tôi chẳng tìm đâu ra cớ để bác bỏ...
// I couldn't think of any good reasons to refuse...

<0336> \{\m{B}} 『Hàa... Hiểu rồi... tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Sigh... all right already, I'll go for now."

<0337> \{Kyou} 『Ưm!』
// \{Kyou} "Okay!"

<0338> Tôi xách cặp lên và bước ra cửa.
// I pick up my bag and head to the door.

<0339> \{Kyou} 『A...\ \
// \{Kyou} "Ah... \m{B}."

<0340> .』

<0341> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "?"

<0342> \{Kyou} 『A... ưm—...』
// \{Kyou} "Ah... umm..."

<0343> \{\m{B}} 『Có chuyện gì?』
// \{\m{B}} "What?"

<0344> \{Kyou} 『Ư-ư... Không có gì. Cố lên nhé!』
// \{Kyou} "N... no, it's nothing. Good luck!"

<0345> \{\m{B}} 『Người cần cố lên phải là em gái của bà chứ.』
// \{\m{B}} "The one who needs luck is your sister."

<0346> Tôi vừa nói vừa vẫy tay chào, đoạn ra khỏi lớp.
// I wave my left hand as I say that, leaving the classroom.

<0347> Từng tia nắng mặt trời xuyên qua kẽ lá, soi bóng râm lên vách tường...
// The streaks of sunlight from the tree on the stone walls...

<0348> Một không gian đượm hương hoa cỏ, thấm đẫm sắc xanh.
// You can smell the greenery around here.

<0349> Một góc biệt lập khó lòng hình dung nổi là nằm trong khuôn viên trường...
// A hidden area in the school that's surprisingly convenient...

<0350> Tôi hay chui vào đây trốn mỗi bận cúp tiết, nhưng...
// It's a place where people would be when skipping, but...

<0351> Ai mà ngờ được, có ngày nó được chọn làm sân khấu cho tiết mục trọng đại ngay sau đây...
// Who would have thought something important would happen here...

<0352> Chỉ có tiếng giày ma sát lên mặt cỏ sau mỗi nhịp chân tôi.
// The sound of walking on the grass.

<0353> Tôi chậm rãi bước tới từng bước.
// I walked ahead a step at a time.

<0354> ... Đến nơi đó.
// ... towards that place.

<0355> Từ đây tôi đã có thể trông thấy Fujibayashi. Dáng vẻ cô như đang chờ mong ai đến, lưng tựa vào vách tường.
// I give a quick glance at Fujibayashi, who's leaning against the wall, waiting.

<0356> Cô dán mắt nhìn xuống đất, xách cặp bằng cả hai tay.
// She stares down while holding her bag with both hands.

<0357> Một tư thế không khác mấy so với lúc đợi ngoài cổng hôm qua...
// She was also like this in front of the school yesterday...

<0358> 『Bạn gái』——ư...?
// "Girlfriend"-- huh...

<0359> Tôi hít một hơi thật sâu và thả lỏng vai, sẵn sàng đương đầu.
// I breathe deeply, so as to prepare myself.

<0360> \{\m{B}} 『Yo, xin lỗi vì bắt bạn đợi lâu.』
// \{\m{B}} "Yo, sorry to keep you waiting."

<0361> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun... no... uh... I wa... wasn't... waiting... at all."

<0362> -kun... không... ư... mình kh-... không phải đợi... gì đâu mà.』

<0363> \{\m{B}} 『Mình đọc thư rồi.』
// \{\m{B}} "I saw the letter."

<0364> Lời tôi vừa nói làm mặt cô đỏ bừng lên.
// She blushes at what I just said.

<0365> Cô lại cúi nhìn xuống đất, đảo mắt qua lại như lạc rang, không sao giữ được sự bình tĩnh.
// She lets her eyes drop to the ground again, unable to keep her cool.

<0366> \{Ryou} 『V-vâng... m-mình xin lỗi... vì ưmm... thì... đã gọi bạn ra đây...』
// \{Ryou} "Y-yes... I-I'm sorry... for umm... well... calling you out..."

<0367> \{Ryou} 『Mình... mình thật sự... nghĩ rằng thế này sẽ làm phiền bạn... như-... nhưng... thật ngượng quá...』
// \{Ryou} "I... I really... think it was a bother... bu... but... umm... it's embarrassing..."

<0368> \{Ryou} 『Mình đã... cố gắng hết mức có thể rồi...』
// \{Ryou} "I did my best... with that letter..."

<0369> \{Ryou} 『À... ư... mình——... mình xin lỗi.』
// \{Ryou} "Well... uh... I--... I'm sorry."

<0370> Bỗng nhiên cô ấy lại xin lỗi...
// She apologized all of a sudden.

<0371> \{\m{B}} 『Bạn có chuyện muốn nói với mình mà, phải không nào?』
// \{\m{B}} "You have something to say, right?"

<0372> \{Ryou} 『A... v-vâng.』
// \{Ryou} "Ah, y-yes."

<0373> Cô ấy nhìn tôi, bờ vai khẽ run.
// Her shoulders tremble as she looks at me.

<0374> Nhưng chỉ trong chốc lát.
// But, that was also in an instant.

<0375> Cô lại cúi gằm xuống đất.
// And she immediately looks down at the ground.

<0376> Lần này, tôi sẽ đợi Fujibayashi mở lời.
// For now, I'll wait and see what Fujibayashi does first.

<0377> \{Ryou} 『Ư... ưm... à... mình... mình...』
// \{Ryou} "U... um... well... I... I..."

<0378> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "I..."

<0379> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0380> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0381> Cô gồng người, những ngón tay bấu chặt lấy chiếc cặp.
// She grips her bag firmly.

<0382> Và rồi, như thể đã làm chủ được bản thân, cô thở ra dứt khoát.
// And then, as if she has decided, she breathes heavily, looking all determined.

<0383> \{Ryou} 『Ư——... ưmm!!』
// \{Ryou} "U--... umm!!"

<0384> Đôi mắt cô nhìn tôi ánh lên sự kiên định.
// She then looks at me with determination in her eyes.

<0385> Tuy hai má vẫn đỏ ửng, nhưng thật khó để đánh đồng cô gái này với một Fujibayashi ngày thường luôn rụt rè.
// Her face was still red, but it was hard to think of her as the same frightened Fujibayashi.

<0386> \{Ryou} 『M-mình... thích cậu...\ \
// \{Ryou} "I... like you... \m{A}-kun..."

<0387> -kun...』

<0388> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0389> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0390> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "......"

<0391> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"

<0392> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."

<0393> \{Ryou} 『... Mình, thích... cậu...』
// \{Ryou} "... I, like... you..."

<0394> \{\m{B}} 『Ừ... cảm ơn cậu.』
// \{\m{B}} "Yeah... thank you."

<0395> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0396> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0397> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0398> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0399> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0400> Im lặng nối dài...
// The silence continues...

<0401> Chẳng phải câu tiếp theo nên là, 『bọn mình hẹn hò với nhau nhé』 sao...?
// Isn't the next line you'll say to me, "Please go out with me"...?

<0402> Nếu tôi là người nói trước thì có hơi kỳ...
// It would be strange if I'll be the one to say that...

<0403> Nhưng...
// But...

<0404> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}} "Umm..."

<0405> \{Ryou} 『M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế...』
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."

<0406> \{Ryou} 『Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn...』
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."

<0407> \{Ryou} 『Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt...』
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."

<0408> Cô ấy nói những lời đầy quyết tâm, mắt vẫn chăm chú nhìn tôi không rời.
// She looks at me with a frantic face, saying that.

<0409> \{Ryou} 『Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức...』
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best, so..."

<0410> \{Ryou} 『... Nên...』
// \{Ryou} "... so..."

<0411> \{Ryou} 『~~~——』
// \{Ryou} "~~~--"

<0412> Cô lấy hơi thật sâu.
// She takes a deep breath, as if she's about to say something.

<0413> \{Ryou} 『——
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! P-Please go out with me."
// it should be hẹn hò, but somehow it too mainstream

<0414> -kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé.』

<0415> Dứt lời, cô lại cúi mặt xuống.
// She lets her face down after saying that.

<0416> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0417> \{\m{B}} 『... Fujibayashi này...』
// \{\m{B}} "... you know, Fujibayashi..."

<0418> \{Ryou} 『V-vâng...』
// \{Ryou} "Y-yes..."

<0419> Cô ngẩng đầu lên đáp lời tôi.
// Her face springs up to answer me.

<0420> Khuôn mặt vẫn còn đỏ.
// Her face is still quite red.

<0421> \{\m{B}} 『Cảm ơn cậu.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0422> \{Ryou} 『Ơ... v-vâng...』
// \{Ryou} "Eh... o-okay..."

<0423> \{\m{B}} 『Nhưng thật tình, mình chưa hoàn toàn hiểu về cậu.』
// \{\m{B}} "But the truth is, I don't really know you all too well."

<0424> \{Ryou} 『A... ưm... vâng...』
// \{Ryou} "Ah... uh... okay..."

<0425> \{\m{B}} 『Thì, hai đứa mình mới học chung lớp năm nay thôi, không có mấy cơ hội gần gũi nhau.』
// \{\m{B}} "Well, though we're in the same class this year, we never spent much time together."

<0426> \{Ryou} 『...... Vâng...』
// \{Ryou} "...... okay..."

<0427> Mỗi từ phát ra từ miệng tôi càng khiến cô cúi đầu thấp hơn.
// Her face droops down as I continue to talk to her.

<0428> Cảm giác như tôi đang nói ra những điều sai trái.
// It suddenly seems like I'm saying something bad.

<0429> \{\m{B}} 『Vì thế, mình không chắc chuyện sẽ ra sao nếu chúng ta bắt đầu mối quan hệ này.』
// \{\m{B}} "Because of that, I'm not sure how it'll turn out if we go out."

<0430> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0431> Nhưng hãy thử...
// Even then, if you want to... 
// Option 1 - to 0424

<0432> Khó cho mình quá...
// That's why going out with you is... 
// Option 2 to 0536

<0433> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu cậu không bận lòng, bọn mình hãy thử xem thế nào nhé.』
// \{\m{B}} "Even then, if you want to, let's try it."

<0434> \{Ryou} 『... Ế?』
// \{Ryou} "... eh?"

<0435> Cô ấy ngạc nhiên nhìn tôi.
// Her surprised face looks at me.

<0436> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn chưa hiểu về đối phương lắm.』
// \{\m{B}} "We still don't know each other that well."

<0437> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu không dành thời gian bên nhau, làm sao biết được chúng ta có tâm đầu ý hợp hay không.』
// \{\m{B}} "But, I think that's something we won't know unless we spend time together."

<0438> \{\m{B}} 『Nên, thay vì chỉ nhìn về nhau như bạn bè bình thường...』
// \{\m{B}} "So, instead of letting that time pass between us as friends..."

<0439> \{\m{B}} 『Mình nghĩ, biến quãng thời gian ấy thành cơ hội tìm hiểu giữa một đôi trai gái, cũng không tệ...』
// \{\m{B}} "I think letting time pass by as lovers might not be a bad idea..."

<0440> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0441> Chớp chớp hàng mi, cô ngẩn ngơ nhìn tôi.
// Her slightly clumsy face looks straight at me, her eyes flickering.

<0442> Những lời tôi vừa nói.
// What did he just say?

<0443> Những gì cô vừa nghe.
// What did he just tell me?

<0444> Có vẻ cô đang ra sức sắp xếp chúng trong tâm trí.
// It seems she's trying to sort those questions in her head.

<0445> Rồi, như đã tìm ra được câu trả lời, cô nắm chặt chiếc cặp.
// She then grips onto her bag tightly, as if she came up with an answer.

<0446> \{Ryou} 『Ư... vậy thì... ưm... mình...』
// \{Ryou} "Eh... then... um... I..."

<0447> \{Ryou} 『Mình... ưmm...』
// \{Ryou} "... I... umm..."

<0448> \{\m{B}} 『Cậu bằng lòng... làm bạn gái của tớ chứ?』
// \{\m{B}} "Do you still want... to be my girlfriend?"

<0449> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0450> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"

<0451> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0452> \{\m{B}} 『...?!』
// \{\m{B}} "...?!"

<0453> Chưa kịp ngước lên nhìn tôi, từng giọt nước mắt vội trào đã làm ướt đẫm hai má Fujibayashi.
// Fujibayashi suddenly fell into tears in front of me.

<0454> \{\m{B}} 『Ớ? A... F-Fujibayashi?』
// \{\m{B}} "Eh? Uh... F-Fujibayashi?"

<0455> \{Ryou} 『Mình... tớ xin lỗi... ơ... sao tớ lại...?』
// \{Ryou} "I... I'm sorry... eh... why am I...?"

<0456> \{\m{B}} 『Tớ lỡ nói gì tệ lắm hả...?』
// \{\m{B}} "D-did I say something weird...?"

<0457> \{Ryou} 『Không... không... phải vậy...』
// \{Ryou} "No... not at... not at all..."

<0458> \{Ryou} 『... Tớ không... định khóc thế này, nhưng...』
// \{Ryou} "... I didn't... plan on... crying, but..."

<0459> \{Ryou} 『Tớ đã tự hứa rằng... sẽ không khóc... kể cả khi không thành công...』
// \{Ryou} "I promised myself that... I wouldn't cry... even if it didn't work out..."

<0460> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ không thể... ngăn nước mắt chảy ra được...』
// \{Ryou} "I'm sorry... I can't... stop my tears..."

<0461> \{Ryou} 『Tớ nên hạnh phúc mà... chẳng hiểu sao lại khóc nữa...』
// \{Ryou} "I'm supposed to be happy... it'd be strange if I'm crying..."

<0462> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi..."

<0463> Cô gái này... thật sự có tình cảm với tôi...
// This girl... really has some feelings for me, huh...

<0464> ... Từ bấy đến nay, tôi chưa từng nghĩ có ai sẽ quan tâm mình nhiều như thế...
// Up until now, I didn't think there would be anyone who'd ask me...

<0465> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ xin lỗi...』
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm sorry..."

<0466> \{Ryou} 『Nhưng... có thật... là không sao... khi chọn tớ không...?』
// \{Ryou} "But... is it... really okay... to be with me...?"

<0467> \{\m{B}} 『Tớ đã quyết định rồi mà, vì đâu mà phải rút lại điều đó chứ.』
// \{\m{B}} "Now that I've said it, I won't be taking it back."

<0468> \{Ryou} 『Tớ cảm thấy... hạnh phúc quá... như đang mơ vậy...』
// \{Ryou} "... it feels like... I'm seeing a dream... I feel... so happy..."

<0469> Fujibayashi chỉ đứng yên đó, nức nở.
// Fujibayashi stands there crying.

<0470> Tôi đưa tay, nhẹ nhàng gạt nước mắt cho cô ấy.
// I reach out my hand and dry her tears with my fingers.

<0471> Mềm mại quá.
// Her face feels soft.

<0472> \{Ryou} 『Ể...?』
// \{Ryou} "Ehh...?"

<0473> Rồi tôi khẽ véo má cô ấy.
// And then I pinch her a little bit.

<0474> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? Um... it... hurts a bit..."

<0475> -kun...? Ưm... nó... hơi đau...』

<0476> \{\m{B}} 『Thế thì, đây đâu phải là mơ.』
// \{\m{B}} "If so, it means this is not a dream."

<0477> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0478> Fujibayashi ngây người nhìn tôi, hai mắt tròn xoe.
// Fujibayashi blankly looks at me with her widened eyes.

<0479> Tôi dời tay khỏi má và đặt nó lên trán cô ấy.
// I take my hand from her cheek and put it on her forehead.

<0480> \{\m{B}} 『Vậy, giờ cậu là bạn gái của tớ rồi.』
// \{\m{B}} "Well, you're my girlfriend now."

<0481> \{\m{B}} 『Nín khóc đi nào.』
// \{\m{B}} "So stop crying."

<0482> \{Ryou} 『A... v-vâng.』
// \{Ryou} "Ah... o-okay!"

<0483> Cô đưa vạt tay áo lên lau nước mắt.
// She wipes her face with the sleeves from her school uniform.

<0484> Rồi ngẩng nhìn tôi với một nụ cười tươi tắn——... 
// And then she faces me with a smile--...

<0485> \{Giọng nói} 『
// \{Giọng nói} "\m{B}--!!"

<0486> ——!!』

<0487> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0488> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0489> Fujibayashi ấn tay vào ngực tôi.
// Fujibayashi pushes me away.

<0490> Lực đẩy đó dù nhẹ như không... nhưng cũng buộc tôi lùi đôi ba bước theo quán tính.
// That pushes me back about two or three steps... probably because of that call.

<0491> Và trong chớp mắt, một vật bay sượt qua tai tôi.
// At the same time, something passed right by my ear.

<0492> Màng nhĩ tôi rung lên.
// My eardrums shook at that moment.

<0493> Chỉ kịp nghe thấy tiếng xé gió, và tiếp sau là chấn âm dữ dội... 
// And after that, I heard a \bSLAM\u...

<0494> Tiếng một vật cứng va mạnh lên mặt sân.
// the sound of something hard colliding with the ground. 

<0495> Tôi e dè hạ tầm nhìn, và đập vào mắt là một quyển từ điển Quốc ngữ
// I timidly look down, and there I could see a Japanese dictionary rooted deep at where I stood.

<0496> \ cắm sâu xuống nền đất nơi tôi vừa đứng chỉ ít giây trước. 

<0497> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0498> C-chơi dại thật mà... cú vừa rồi mà trúng thì tôi xong đời rồi...!
// T... that idiot... if that hit I'd be dead for sure...!

<0499> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}!! What are you doing making Ryou cry?!"

<0500> !! Ông đã làm gì khiến Ryou khóc hả?!』

<0501> \{\m{B}} 『Bà dám?! Lại rình mò người khác nữa à?!』
// \{\m{B}} "Why you! Were you eavesdropping again?!"

<0502> \{Kyou} 『Đừng có đổ tội qua tôi! Tôi quan sát hai người vì thấy lo thôi!』
// \{Kyou} "Don't talk crap about me! I was worried, so I had to keep watch!"

<0503> \{\m{B}} 『Thế chẳng phải rình mò thì là gì?!』
// \{\m{B}} "That's still eavesdropping!"

<0504> \{Ryou} 『A... ưm... ưm...』
// \{Ryou} "Uh... um... um..."

<0505> \{\m{B}} 『Với lại, cuốn sách dày cui thế kia là sao?! Lỡ trúng đầu tôi thì toi mạng rồi!!』
// \{\m{B}} "Besides, what the hell's with the stupid book?! You won't gain anything by hitting me in the head!"

<0506> \{Kyou} 『Tôi nhắm vào cái cổ cơ!』
// \{Kyou} "I was aiming at your neck!"

<0507> \{\m{B}} 『Còn tệ hơn nữa!』
// \{\m{B}} "That would be even \bworse\u!"

<0508> \{Ryou} 『Ưmm... onee-chan...\ \
// \{Ryou} "Umm... onee-chan... \m{A}-kun... I don't think you two should fight..."

<0509> -kun... tớ nghĩ hai người không nên cãi nhau...』

<0510> \{Kyou} 『Ryou!』
// \{Kyou} "Ryou!"

<0511> \{Ryou} 『D-dạ?』
// \{Ryou} "Y-yes?"

<0512> \{Kyou} 『Gã ngốc này vừa chọc ghẹo gì em thế? Hắn ta còn cả gan véo má em nữa, có đau lắm không?』
// \{Kyou} "What kind of crap did this idiot tell you? He even pinched you on the cheek, are you okay?"

<0513> \{Ryou} 『C... chuyện đó... ưm...』
// \{Ryou} "T... that's... umm..."

<0514> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}~... what the hell do you think you're doing to a girl's face, huh?!"

<0515> —... ông nghĩ mình vừa giở trò gì với khuôn mặt của một cô gái thế, hả?!』

<0516> \{\m{B}} 『Trời ạ! Không khiến bà lo, im giùm đi!』
// \{\m{B}} "Ahh!! Geez, you're out of line, so be quiet!"

<0517> \{Kyou} 『Không khiến—...? Dám nói thế hả?! Ryou là em gái tôi! Tôi không lo thì ai lo?!』
// \{Kyou} "O... out of line~? Who's out of line?! Ryou's my sister! I think I'm pretty damn well \bin\u line!"

<0518> \{\m{B}} 『Tôi là bạn trai của cậu ấy. Cư xử đúng mực vào.』
// \{\m{B}} "I'm her boyfriend. Try to be more polite."

<0519> \{Kyou} 『Làm gì mà phải đúng mực với———...』
// \{Kyou} "Who's gonna be polite to----"

<0520> \{Kyou} 『——Mà... Ể? Bạn trai á?』
// \{Kyou} "--hey... wait? Boyfriend?"

<0521> Mắt cô ta chớp lia lịa, vẻ mặt tựa chú chim bồ câu đang chao liệng thì bị ống xì đồng bắn rơi.
// Her face looks like a pigeon that just got shot down.

<0522> \{Kyou} 『... Ai cơ...?』
// \{Kyou} "... who is...?"

<0523> Tôi từ tốn chỉ tay vào chính mình.
// I point my finger at myself.

<0524> \{Kyou} 『... Của ai...?』
// \{Kyou} "... with who...?"

<0525> Tôi chỉ tay vào Fujibayashi.
// I point my finger at Fujibayashi.

<0526> \{Kyou} 『Thế nghĩa là...』
// \{Kyou} "So that means..."

<0527> Kyou cứ hết nhìn tôi lại chuyển sang Fujibayashi...
// Kyou looks at both me and her sister.

<0528> \{Ryou} 『Ưmm...\ \
// \{Ryou} "Umm... \m{A}-kun..."

<0529> -kun...』

<0530> \{Ryou} 『T-tớ còn chưa hiểu chuyện lắm, nhưng... ưm... tớ mong bọn mình sẽ chỉ bảo nhau nhiều hơn!』
// \{Ryou} "I-I may be inexperienced, but... umm... umm... I hope we get along."

<0531> \{\m{B}} 『Thế đấy.』
// \{\m{B}} "That's how it is."

<0532> \{Kyou} 『Ể... a... aaa—... hiểu rồi, ra là thế—...』
// \{Kyou} "Eh... ah... aahh, I-I see, so that's how it is."

<0533> \{Kyou} 『Ahahaha! Hiểu rồi, hiểu rồi~! Hai người đang hẹn hò!』
// \{Kyou} "Ahahaha, I see, I see~ You two are going out."

<0534> Kyou gãi đầu cười vang.
// Kyou exaggerates a smile, scratching her head. 

<0535> Rồi vội xoay người sang Fujibayashi và nắm lấy tay cô ấy.
// But she picks up Fujibayashi's hands soon after she turns towards her.

<0536> \{Kyou} 『Ryou, tốt quá rồi phải không em?』
// \{Kyou} "Isn't that great, Ryou?"

<0537> \{Ryou} 『Ưm!... Đều nhờ onee-chan cả.』
// \{Ryou} "Yeah... this is thanks to you, onee-chan."

<0538> Fujibayashi nói và nở nụ cười hạnh phúc, mặc cho ngấn nước trên mi vẫn còn vương lại.
// Fujibayashi was happy saying that, smiling even though she still had tears in her eyes.

<0539> \{Kyou} 『Bìa kẹp mới mua của em chẳng để trưng rồi.』
// \{Kyou} "I guess you didn't buy that new binder for nothing."

<0540> \{Ryou} 『Oa... oaa, đ-đó là...』
// \{Ryou} "Wah... wawa, t-that's..."

<0541> \{\m{B}} 『Bìa kẹp mới? Vụ chiêm tinh ấy hả?』
// \{\m{B}} "A new binder? You talking about that horoscope one?"

<0542> \{Kyou} 『Hửm...? Nó có dành cho chiêm tinh đâu mà nhỉ~...?』
// \{Kyou} "Hmm...? That's not a binder for a new type of horoscope, right?~"

<0543> \{Ryou} 『O-o-onee-cha~n!』
// \{Ryou} "O-o-onee-cha~n!"

<0544> \{Kyou} 『Nói đúng ra, phải gọi nó là bìa kẹp tình nhân mới đúng chứ?』
// \{Kyou} "I think it'd be called a lovers' binder?"

<0545> \{Ryou} 『Ư-uuuuuu~~』
// \{Ryou} "Uuuuuuu~~"

<0546> \{\m{B}} 『À, hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."

<0547> \{Kyou} 『Hai người nhớ làm chật cái bìa kẹp bằng một chuyện tình nồng cháy vào nhé~』
// \{Kyou} "There'll be a lot of good stuff in that love-love binder~!"

<0548> \{Ryou} 『Uuuuuuuuuuu~~』
// \{Ryou} "Uuuuuuuuuuu~~"

<0549> Quá xấu hổ, Fujibayashi rên rỉ.
// Fujibayashi groans in a troubled manner.

<0550> Tôi vẫn không sao xua được cái sắc thái nhuốm màu siêu thực...
// It's one of those feelings I don't really understand, but...

<0551> ... của việc mình đã có bạn gái.
// It seems I have a girlfriend now.?

<0552> \{\m{B}} 『Thế nên, hẹn hò với cậu thì hơi... khó cho mình quá...』
// \{\m{B}} "That's why going out with you is... a bit hard..." 

<0553> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0554> \{\m{B}} 『Mình xúc động vì tình cảm của cậu, nhưng mình cho rằng, ta không nên tiến tới một mối quan hệ nửa vời.』
// \{\m{B}} "I'm happy you feel that way, but I think it would be useless with that."

<0555> \{\m{B}} 『Thay vì nhắm mắt qua lại với nhau...』
// \{\m{B}} "Instead of going out all of a sudden..."

<0556> \{\m{B}} 『Mình nghĩ, lúc này vẫn chưa muộn để chúng ta có thêm thời gian tìm hiểu về đối phương trước đã.』
// \{\m{B}} "I was thinking, it's not really late to spend some time and get to know each other."

<0557> \{Ryou} 『... Vâng...』
// \{Ryou} "... okay..."

<0558> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé.』
// \{\m{B}} "Sorry about that."

<0559> \{Ryou} 『... Không... không sao mà...』
// \{Ryou} "... no... it's okay..."

<0560> \{Ryou} 『Mình hiểu mà, cậu... đừng lo.』
// \{Ryou} "It's okay, don't... worry about it."

<0561> Fujibayashi mỉm cười và nói.
// Fujibayashi gives a sweet smile while saying that.

<0562> \{Ryou} 『Mình chỉ muốn thử xem dũng khí của bản thân đến đâu...』
// \{Ryou} "I just wanted to see if I could be brave enough..."

<0563> \{Ryou} 『Thay vì cứ bức bối, ưu tư một mình... mình muốn chủ động đi trước một bước, dù luôn hiểu là sẽ không được...』
// \{Ryou} "Rather than becoming worried alone... I just wanted to move forward even though I know it'd be useless..."

<0564> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0565> Rồi bờ vai cô ấy khẽ run...
// Her shoulders are stiffening...

<0566> Nhìn Fujibayashi như vậy cũng khiến tôi mủi lòng.
// Seeing Fujibayashi like that hurts me a little.

<0567> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0568> Khóe mắt cô ngân ngấn nước.
// Tears are building up in her eyes.

<0569> \{Ryou} 『Ơ... không được rồi... mình đã tự dặn lòng là sẽ không khóc mà...』
// \{Ryou} "Eh... it's no good... I thought I decided not to cry..."

<0570> \{Ryou} 『Dù đã biết trước là sẽ không được... mình đã chuẩn bị sẵn để đối mặt mà...』
// \{Ryou} "Even though I know it'd be useless... and I even prepared myself for this..."

<0571> Miệng thì nói vậy, nhưng vẫn không thể ngăn nước mắt tuôn rơi.
// Her tears won't stop flowing as she says that.

<0572> Những giọt lệ nối tiếp nhau, lăn dài xuống gò má.
// Her tears are rolling down her cheek one after another.

<0573> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình xin lỗi...』
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I'm sorry..."

<0574> Xin lỗi mấy lần xong, Fujibayashi quay lưng lại phía tôi, và bỏ chạy.
// Apologizing like that, she turned away and ran.

<0575> Tôi chẳng thể làm gì được, ngoài nhìn theo bóng lưng cô đang ngày một xa dần.
// I couldn't do anything, seeing her run off like that.

<0576> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... sigh..."

<0577> Tôi gãi đầu thở dài, cố xua đi vị đắng ứ nghẹn nơi cổ họng.
// I give a sigh as I scratch my head from having a bad aftertaste.

<0578> Nhưng, chuyện thành ra thế này... cũng không còn cách nào khác...
// But, it couldn't be helped... with something like this...

<0579> \{Giọng nói} 『
// \{Giọng nói} "\m{B}!"

<0580> !』

<0581> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0582> Thình lình có ai đó quát tên tôi.
// A loud voice calls my name all of a sudden.

<0583> Quay lưng lại, đã thấy một Kyou nổi giận đùng đùng.
// When I turn around, I see an angry Kyou standing there.

<0584> \{\m{B}} 『Kyou...?』
// \{\m{B}} "Kyou...?"

<0585> \{\m{B}} 『Này... bà lại nghe lén nữa à?』
// \{\m{B}} "Hey... were you eavesdropping again?"

<0586> \{Kyou} 『Ai thèm quan tâm chứ?! Ông vừa làm gì thế hả?! Ông muốn bị tôi tẩn chết tươi thật à?!』
// \{Kyou} "I don't care what the hell that was! What did you just do?! Do you really want to be beaten to death?!"

<0587> \{\m{B}} 『Độc mồm quá đấy... dù sao bà cũng là con gái, hạn chế mấy lời lẽ đó đi.』
// \{\m{B}} "You have a filthy mouth... beat someone to death isn't something a girl should say."

<0588> \{Kyou} 『Câm miệng! Ryou khóc kìa! Ông vừa nói gì với con bé hả?!』
// \{Kyou} "Shut up! Ryou was crying, wasn't she?! What did you say to her?!"

<0589> \{\m{B}} 『Bà không nghe sao?』
// \{\m{B}} "You didn't hear?"

<0590> \{Kyou} 『Ở xa thế thì làm sao mà tôi nghe thấy được chứ?!』
// \{Kyou} "I was far away, so I couldn't hear what you were talking about!"

<0591> \{\m{B}} 『Tôi đã từ chối tình cảm của cậu ấy.』
// \{\m{B}} "I told her I can't go out with her."

<0592> \{Kyou} 『Sao——... sao ông lại từ chối?! Ông có biết là con bé phải dồn biết bao nhiêu can đảm mới đi được đến đây không?!』
// \{Kyou} "W---hy... why did you refuse?! Didn't you care to think about the courage she mustered up coming here!"

<0593> \{Kyou} 『Nó còn thức trắng cả đêm qua nữa!』
// \{Kyou} "She couldn't even sleep yesterday!"

<0594> \{\m{B}} 『Bà ồn quá đấy... Tôi không có tình cảm với cậu ấy, làm sao mà tự nhiên lại đi cặp kè với người ta được?』
// \{\m{B}} "Shut up... It's not like I got any feelings for her, how can I suddenly go out with her?"

<0595> \{\m{B}} 『Hay ý bà là, muốn tôi rủ lòng thương xót và hẹn hò với cậu ấy, chỉ vì cậu ấy đã rất can đảm và cố gắng hết sức?』
// \{\m{B}} "Or are you saying you want me to be sympathetic and go out with her because she gathered her courage and did her best?"

<0596> \{Kyou} 『C—... chuyện đó...』
// \{Kyou} "T--... that's..."

<0597> \{\m{B}} 『Làm thế còn đáng hổ thẹn hơn nữa, đúng không?』
// \{\m{B}} "Doing that would be more rude, right?" 

<0598> \{Kyou} 『Ư... ư—... chuyện đó thì ông đúng, nhưng...』
// \{Kyou} "Ugh... ugh~... You're right about that, but..."

<0599> \{\m{B}} 『Nếu ai cũng thổ lộ tình cảm rồi được đáp lại hết, thì thế giới này chật kín những đôi uyên ương rồi.』
// \{\m{B}} "If the success rate of confessing is 100 percent, then the world would be filled with couples."

<0600> \{Kyou} 『Uuu~...』
// \{Kyou} "Uuu~..."

<0601> \{\m{B}} 『Dù có nhân nhượng nhất thời, thì rồi cũng sẽ chia tay sớm thôi.』
// \{\m{B}} "Even if they're temporarily dating, they'll break up pretty soon."

<0602> \{\m{B}} 『Thế chẳng đau lòng hơn gấp mấy lần sao?』
// \{\m{B}} "It would hurt more if that happens."

<0603> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0604> Kyou cố tìm ra lời để nói, nhưng cuối cùng chỉ nín thinh.
// Kyou tries to find words to continue, but ends up being silent.

<0605> Cứ để cô ta thế này thì thật không ổn...
// I'll be troubled if she continues...

<0606> \{\m{B}} 『Mà... tôi nghĩ mình đã có lỗi với Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Well... I didn't do anything wrong to Fujibayashi."

<0607> \{\m{B}} 『Tôi không nghĩ bạn ấy sẽ khóc.』
// \{\m{B}} "But I didn't think I would make her cry."

<0608> \{Kyou} 『Tất nhiên là con bé phải khóc chứ...』
// \{Kyou} "She'll cry of course..."

<0609> \{Kyou} 『Cả tôi nữa... nếu tôi tỏ tình và bị từ chối...』
// \{Kyou} "Even I would... if I confessed and were rejected..."

<0610> \{\m{B}} 『Hử? Bà vừa nói gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? Did you say something?"

<0611> \{Kyou} 『Không có gì. Tôi chẳng nói gì hết.』
// \{Kyou} "No~thing, I didn't say anything."

<0612> Vẻ giận dỗi, Kyou phồng má và quay mặt đi.
// Kyou's face bulges up, pouting as she faces me.

<0613> \{Kyou} 『Aaa... thật là... Thế mà tôi đã dự trù sẵn ngày\ \
// \{Kyou} "Sigh~ geez, to think I went through such trouble to make you my little brother."

<0614> \ về làm em rể mình.』

<0615> \{\m{B}} 『Chờ chút... mưu đồ của bà đã tiến xa đến mức nào rồi...?』
// \{\m{B}} "Wait a second... just how far are your plans anyway...?" 

<0616> \{Kyou} 『Thế là tôi có thể thoải mái châm chọc ông mà khỏi mắc công xin lỗi.』
// \{Kyou} "I was hoping I could make fun of you without apologizing when that happens..."

<0617> Một mình thằng Sunohara vẫn còn chưa đủ với bà sao...?
// Sunohara's not enough for you...?

<0618> \{Kyou} 『Thôi vậy... tôi phải đuổi theo Ryou đây.』
// \{Kyou} "Well then... I gotta go catch up with Ryou."

<0619> \{\m{B}} 『Ờ... đúng đấy.』
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah... you should do that."

<0620> Cô ta quay lưng lại phía tôi, và bước theo hướng mà Fujibayashi vừa chạy mất.
// She turns away from me, walking where Fujibayashi ran off to.

<0621> \{Kyou} 『À, đúng rồi.』
// \{Kyou} "Oh, that's right."

<0622> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0623> Kyou ngoái đầu lại nhìn tôi.
// Kyou looks over her shoulder at me.

<0624> \{Kyou} 『À, về chuyện tỏ tình thất bại này ấy...』
// \{Kyou} "Well, it's about being rejected after a confession."

<0625> \{Kyou} 『Nhớ đừng né tránh Ryou, được không?』
// \{Kyou} "I'd suggest you don't avoid Ryou."

<0626> \{\m{B}} 『Tôi chẳng làm trò ấy đâu.』
// \{\m{B}} "I wouldn't do such a thing."

<0627> \{Kyou} 『Ừm. Tôi biết ông không phải loại con trai đó, ông cũng cam kết rồi...』
// \{Kyou} "Yeah. I know you're not that sort of a guy, but I guess so..."

<0628> Cô nói vậy bằng tông giọng nhỏ nhẹ xen lẫn chút cô đơn, rồi mỉm cười.
// Somehow, her smile seemed lonely while she said that.

<0629> Là vậy đó... dù có hơi chua chát, nhưng tôi chẳng hề có ý vô cớ làm tổn thương Fujibayashi.
// Well... I may act a little awkward towards Ryou for a while, but I don't need to hurt her anymore.

<0630> \{Kyou} 『Gặp sau nhé.』
// \{Kyou} "Later."

<0631> Lấy lại nụ cười tự nhiên của mọi ngày, Kyou đặt bước đi tiếp.
// And then Kyou pulls herself together with that usual smile of hers and walks off.
// To SEEN0444 Bad End

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074