Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7100P4"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Chuyển sang ngoặc Nhật)
m
 
(5 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_viet:SEEN7100P1|Phần S-1]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN7100P1|Phần S-1]]
Line 8: Line 7:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 16: Line 16:
 
//=====================
 
//=====================
   
<1599> Trưa Chủ nhật.
+
<1637> Trưa Chủ Nhật.
 
// Sunday afternoon.
 
// Sunday afternoon.
 
// 日曜の午後。
 
// 日曜の午後。
   
<1600> Chúng tôi cùng đợi một người khách.
+
<1638> Chúng tôi cùng đợi một vị khách.
 
// We were waiting for a visitor.
 
// We were waiting for a visitor.
 
// 俺たちは、来客を待っていた。
 
// 俺たちは、来客を待っていた。
   
  +
<1639> Nagisa đã bồn chồn suốt kể từ đêm qua.
<1601> Tối qua Nagisa trằn trọc mãi.
 
 
// Nagisa was uneasy last night.
 
// Nagisa was uneasy last night.
 
// 渚は夕べからそわそわしていた。
 
// 渚は夕べからそわそわしていた。
   
  +
<1640> Em lo lắng cũng dễ hiểu thôi.
<1602> Chắc cô nàng căng thẳng đây mà...?
 
 
// That was her being tense, I wonder...?
 
// That was her being tense, I wonder...?
 
// それは…緊張もするだろう。
 
// それは…緊張もするだろう。
   
  +
<1641> Vì người sắp đến chính là anh ta mà.
<1603> Cô nàng là vậy đấy.
 
 
// That's just how she is.
 
// That's just how she is.
 
// 相手が相手だけに。
 
// 相手が相手だけに。
   
<1604> Chuông cửa vang lên.
+
<1642> Chuông cửa reo lên.
 
// The bell rang.
 
// The bell rang.
 
// 呼び鈴が鳴った。
 
// 呼び鈴が鳴った。
   
<1605> Nagisa và tôi nhìn nhau.
+
<1643> Nagisa và tôi nhìn nhau.
 
// Nagisa and I exchange glances.
 
// Nagisa and I exchange glances.
 
// 俺と渚は顔を見合わせる。
 
// 俺と渚は顔を見合わせる。
  +
// KE: 『Vâng!』
   
<1606> Cả hai cùng đứng lên trả lời.
+
<1644> Chúng tôi cùng đứng lên trả lời.
 
// We both answer at the same time, standing up.
 
// We both answer at the same time, standing up.
 
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。
 
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。
   
<1607> Và rồi cả hai cùng chào,
+
<1645> Và cùng ra chào anh ta.
 
// And then, the two of us greet,
 
// And then, the two of us greet,
 
// そして、ふたりで出迎えた。
 
// そして、ふたりで出迎えた。
   
<1608> Yoshino
+
<1646> Yoshino
 
// title
 
// title
 
// 芳野
 
// 芳野
   
<1609> \{Yoshino} 『Xin chào.』
+
<1647> \{Yoshino} 『Xin chào.』
 
// \{Yoshino} "Good afternoon."
 
// \{Yoshino} "Good afternoon."
 
// \{芳野}「こんにちは」
 
// \{芳野}「こんにちは」
   
<1610> ... Yoshino Yuusuke.
+
<1648> ... Yoshino Yuusuke.
 
// …芳野祐介を。
 
// …芳野祐介を。
   
<1611> \{Nagisa} 『Mời dùng trà.』
+
<1649> \{Nagisa} 『Mời anh dùng trà.』
 
// \{Nagisa} "Please have some tea."
 
// \{Nagisa} "Please have some tea."
 
// \{渚}「お茶、どうぞ」
 
// \{渚}「お茶、どうぞ」
   
<1612> \{Yoshino} 『Được rồi.』
+
<1650> \{Yoshino} 『Xin phép.』
 
// \{Yoshino} "That's all right."
 
// \{Yoshino} "That's all right."
 
// \{芳野}「お構いなく」
 
// \{芳野}「お構いなく」
   
<1613> \{Nagisa} 『Xin lỗitệ nhỏ nhắn này.』
+
<1651> \{Nagisa} 『Mong anh lượng thứcăn nhà chật chội này.』
 
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
 
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
 
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」
 
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」
   
<1614> \{Yoshino} 『Không có gì. Đây là nơi để chúng ta gắn .』
+
<1652> \{Yoshino} 『Không hề. Tôi chỉ đang hoài niệm thôi.』
 
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
 
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
 
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」
 
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」
   
<1615> \{Yoshino} 『Rốt cuộc anh cũng sống trong một nơi như thế này.』
+
<1653> \{Yoshino} 『Tôi từng sống một nơi tương tự căn hộ này.』
 
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
 
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
 
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」
 
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」
   
<1616> \{Nagisa} 『Thật sao...?』
+
<1654> \{Nagisa} 『Thật sao...?』
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{渚}「そうでしたか…」
 
// \{渚}「そうでしたか…」
   
<1617> \{Nagisa} 『Umm, để chúng em đường hoàng giới thiệu.』
+
<1655> \{Nagisa} 『Ưm, hãy để em chào hỏi anh đàng hoàng.』
 
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
 
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
 
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」
 
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」
   
<1618> \{Yoshino} 『Được.』
+
<1656> \{Yoshino} 『Được.』
 
// \{Yoshino} "Sure thing."
 
// \{Yoshino} "Sure thing."
 
// \{芳野}「そうですね」
 
// \{芳野}「そうですね」
   
<1619> \{Yoshino} 『Anh Yoshino Yuusuke.』
+
<1657> \{Yoshino} 『Tôi là Yoshino Yuusuke.』
 
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
 
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
 
// \{芳野}「芳野祐介です」
 
// \{芳野}「芳野祐介です」
   
<1620> \{Nagisa} 『Em là Furukawa Nagisa!』
+
<1658> \{Nagisa} 『Em là Furukawa Nagisa!』
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa!"
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa!"
 
// \{渚}「古河渚ですっ」
 
// \{渚}「古河渚ですっ」
   
<1621> Nagisa rất phấn khích.
+
<1659> Nagisa sốt sắng thấy .
 
// Nagisa's really fired up.
 
// Nagisa's really fired up.
 
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634
 
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634
  +
<1622> \{\m{B}} 『Nói ra thì đây không phải lần đầu hai người gặp nhau.』
 
  +
<1660> \{\m{B}} 『Kể ra thì, đây đâu phải lần đầu hai người gặp nhau.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
 
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」
 
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」
   
<1623> \{\m{B}} 『Em đã gặp anh ấy trước trận bóng rổ đó.
+
<1661> \{\m{B}} 『Anh ta đến trường mình thi đấu bóng rổ, em không nhớ sao?
 
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
 
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
 
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」
 
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」
   
<1624> \{Nagisa} 『Ơ?』
+
<1662> \{Nagisa} 『Ơ?』
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{渚}「え?」
 
// \{渚}「え?」
   
<1625> \{Yoshino} 『Vâng, lúc ấy...』
+
<1663> \{Yoshino} 『A, em là cô gái lúc đó...』
 
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
 
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
 
// \{芳野}「ああ、あの時の…」
 
// \{芳野}「ああ、あの時の…」
   
<1626> \{Nagisa} 『A, em không biết...』
+
<1664> \{Nagisa} 『A, em đã không biết đấy...』
 
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
 
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
 
// \{渚}「あ、知らなかったです…」
 
// \{渚}「あ、知らなかったです…」
   
<1627> \{Nagisa} 『Anh phải kể cho em, \m{B}-kun.』
+
<1665> \{Nagisa} 『Anh phải kể với em sớm hơn chứ,\ \
  +
  +
<1666> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I wanted you to tell me, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I wanted you to tell me, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」
   
<1628> \{\m{B}} 『, anh cũng quên mất.』
+
<1667> \{\m{B}} 『, anh cũng quên khuấy đi mất.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」
   
<1629> \{Nagisa} 『Umm... có dịp gặp lại thế này em vui lắm.』
+
<1668> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp lại anh thế này, em thật sự vui lắm.』
 
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
 
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
 
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」
 
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」
   
<1630> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ.』
+
<1669> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ đó.』
 
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
 
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
 
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」
 
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」
   
<1631> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn lần nữa. Cám ơn anh rất nhiều.』
+
<1670> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn anh lần nữa. Cảm ơn anh rất nhiều.』
 
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
 
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」
 
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」
   
<1632> \{Yoshino} 『Ôi, đừng bận tâm.』
+
<1671> \{Yoshino} 『Ấy, đừng bận tâm.』
 
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
 
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
 
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」
 
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」
   
<1633> \{Nagisa} 『 em cũng thích nhạc của anh nữa đó, Yoshino-san.』
+
<1672> \{Nagisa} 『 em cũng rất thích nghe nhạc của anh nữa, Yoshino-san.』
 
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
 
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
 
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636
 
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636
  +
<1634>
 
// \{Nagisa} "Umm... có dịp gặp lại thế này em vui lắm."
+
<1673> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp nhau thế này, em thật sự vui lắm.
 
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」
 
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」
   
<1635> \{Nagisa} 『Em thật sự thích nhạc của anh, Yoshino-san.』
+
<1674> \{Nagisa} 『 em rất thích nghe nhạc của anh, Yoshino-san.』
 
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
 
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
 
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」
 
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」
   
<1636> \{Yoshino} 『Cám ơn em nhiều lắm.』
+
<1675> \{Yoshino} 『Cảm ơn em.』
 
// \{Yoshino} "Thank you very much."
 
// \{Yoshino} "Thank you very much."
 
// \{芳野}「ありがとうございます」
 
// \{芳野}「ありがとうございます」
   
<1637> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài tuyệt vời với thích à?』
+
<1676> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài tuyệt vời với thích à?』
 
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
 
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」
   
<1638> \{Nagisa} 『A...em xin lỗi.』
+
<1677> \{Nagisa} 『A... em xin lỗi.』
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
 
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」
 
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」
   
<1639> \{Yoshino} 『Không hề gì, \m{A}...』
+
<1678> \{Yoshino} 『Không hề gì,\ \
  +
  +
<1679> ...』
 
// \{Yoshino} "Not at all, \m{A}..."
 
// \{Yoshino} "Not at all, \m{A}..."
 
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」
 
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」
   
<1640> \{Yoshino} 『Nghĩ đơn giản vậy cũng đủ làm anh vui rồi.』
+
<1680> \{Yoshino} 『Nghe người khác đánh giá một cách đơn thuần như thế tôi mừng lắm rồi.』
 
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
 
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
 
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」
 
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」
   
<1641> \{Nagisa} 『Thế ạ...nếu vậy, em vui lắm.』
+
<1681> \{Nagisa} 『Thế ạ... Thật may quá.』
 
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
 
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
 
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」
 
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」
   
<1642> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới đã hoàn thành.』
+
<1682> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới hoàn thành của tôi.』
 
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
 
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
 
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」
 
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」
   
<1643> \{Yoshino} 『Xin nhận lấy, Nagisa-san.』
+
<1683> \{Yoshino} 『Em nhận nó nhé, Nagisa-san.』
 
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
 
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
 
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」
 
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」
   
<1644> \{Nagisa} 『A, vâng!』
+
<1684> \{Nagisa} 『A, vâng!』
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{渚}「あ、はいっ」
 
// \{渚}「あ、はいっ」
   
<1645> \{Nagisa} 『T-tiền...』
+
<1685> \{Nagisa} 『T-tiền...』
 
// \{Nagisa} "M-money..."
 
// \{Nagisa} "M-money..."
 
// \{渚}「お、お金っ…」
 
// \{渚}「お、お金っ…」
   
<1646> \{Yoshino} 『Không cần đâu em.』
+
<1686> \{Yoshino} 『Không cần đâu em.』
 
// \{Yoshino} "I don't need it."
 
// \{Yoshino} "I don't need it."
 
// \{芳野}「いりませんよ」
 
// \{芳野}「いりませんよ」
   
<1647> \{Yoshino} 『Đây một bản để cám ơn các em góp sức hoàn thành nó.』
+
<1687> \{Yoshino} 『Tôi làm được hoàn toàn nhờ em cậu ta.』
 
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
 
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
 
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」
 
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」
   
<1648> \{Yoshino} 『Xin hãy nhận như là phần thưởng dành cho các em.』
+
<1688> \{Yoshino} 『Hãy xem như đâyquà đáp lễ từ tôi.』
 
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
 
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
 
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」
 
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」
   
<1649> \{Nagisa} 『Nhưng mà...』
+
<1689> \{Nagisa} 『N-nhưng mà...』
 
// \{Nagisa} "B-but..."
 
// \{Nagisa} "B-but..."
 
// \{渚}「で、でも…」
 
// \{渚}「で、でも…」
   
<1650> Nagisa nhìn tôi.
+
<1690> Nagisa nhìn tôi.
 
// Nagisa looks at my face.
 
// Nagisa looks at my face.
 
// 渚が俺の顔を見た。
 
// 渚が俺の顔を見た。
   
<1651> Tôi gật đầu, chấp nhận lấy.
+
<1691> Tôi gật đầu, ra hiệu bảo em cứ nhận.
 
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。
 
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。
   
  +
<1692> Chỉ việc mua thêm lần nữa khi nó được mang ra bán ngoài tiệm thôi mà.
<1652> Tôi nghĩ nếu có thể thấy nó trong shop, lúc đó mua cũng được.
 
 
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
 
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
 
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。
 
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。
   
<1653> \{Nagisa} 『Vâng...cám ơn anh rất nhiều.』
+
<1693> \{Nagisa} 『Vâng... Cảm ơn anh nhiều.』
 
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
 
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」
 
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」
   
  +
<1694> Em nhận đĩa album.
<1654> Và cô ấy đã chấp nhận.
 
 
// And she accepts it.
 
// And she accepts it.
 
// それを受け取った。
 
// それを受け取った。
   
<1655> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, anh nói chuyện này được chứ? Anh muốn em phải hứa một điều.』
+
<1695> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, tôi muốn em hứa một việc, nếu em không ngại.』
 
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
 
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
 
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」
 
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」
   
<1656> \{Nagisa} 『Vâng?』
+
<1696> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{渚}「はい?」
 
// \{渚}「はい?」
   
<1657> \{Yoshino} 『Một người như cậu ấy cần có em...』
+
<1697> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như em...』
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659
  +
<1658> Tôi cảm thấy chưa từng nghe cuộc trò chuyện thế này...
 
  +
<1698> Hình như tôi từng nghe câu này rồi...
 
// I feel like I've heard this speech before...
 
// I feel like I've heard this speech before...
 
// 聞いたことのある口上だった…。
 
// 聞いたことのある口上だった…。
   
<1659> \{Yoshino} 『Đối với những người sống độc như bọn anh chẳng tốt lành.』
+
<1699> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm đượcnên hồn.』
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
   
<1660> \{Yoshino} 『Cuối cùng cuộc sống trở nênnghĩa...』
+
<1700> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đờivị này...』
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
   
<1661> \{Yoshino} 『Nhưng khi có em, cậu ấy sẽ đánh đổi mồ hôi nước mắt cuộc sống.』
+
<1701> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có em ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
   
<1662> \{Yoshino} 『Mặc lợi ích riêng...』
+
<1702> \{Yoshino} 『Không chỉem...』
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
   
<1663> \{Yoshino} 『Sẽ trở thành lợi ích cho cả hai.』
+
<1703> \{Yoshino} 『 còn chính cậu ta nữa.』
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
   
<1664> \{Nagisa} 『Vâng, đó điều em cảm thấy rất tốt đẹp...』
+
<1704> \{Nagisa} 『Vâng, em nghĩ điều ấy... thật giàu ý nghĩa.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
 
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」
 
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」
   
<1665> \{Yoshino} 『Đúng vậy. Thật tuyệt vời.』
+
<1705> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
   
<1666> \{Yoshino} 『 thế, em hãy...』
+
<1706> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn ở bên cậu ta...』
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
   
<1667> \{Yoshino} 『để \m{A}...』
+
<1707> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \
  +
  +
<1708> ...』
 
// \{Yoshino} "let \m{A}..."
 
// \{Yoshino} "let \m{A}..."
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
   
<1668> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ấy cùng em sống hạnh phúc.』
+
<1709> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho em.』
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670
  +
<1669> Bởi vì lần đầu nghe được lời này, tôi hết sức cảm động...
 
  +
<1710> Nếu không phải đã nghe những lời này lúc trước rồi, chắc tôi sẽ cảm động lắm...
 
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
 
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
 
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。
 
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。
   
<1670> Yoshino-san...
+
<1711> Yoshino-san...
 
// Yoshino-san...
 
// Yoshino-san...
 
// 芳野さん…。
 
// 芳野さん…。
   
<1671> \{\m{B}} (Nói được những lời ngại ngùng với một gương mặt thẳng thắn như vậy thậtquá đỉnh...)
+
<1712> \{\m{B}} (Nói được những lời lẽ sến súa đó bằng vẻ mặt tỉnh rụi như vậy, anh quảphi thường...)
 
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
 
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
 
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)
 
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)
   
<1672> \{Nagisa} 『Vâng...Em xin hứa.』
+
<1713> \{Nagisa} 『Vâng... em xin hứa.』
 
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
 
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
 
// \{渚}「はい…約束します」
 
// \{渚}「はい…約束します」
   
<1673> Nagisa gật đầu, ép cái CD vào ngực.
+
<1714> Nagisa ép CD vào ngực, cúi đầu.
 
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
 
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
 
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。
 
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。
   
<1674> \{Nagisa} 『Mặc người như em...』
+
<1715> \{Nagisa} 『Tuy rằng anh đã chọn một đứa như em...』
 
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
 
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
 
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」
 
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」
   
<1675> \{\m{B}} 『Ngốc nghếch, nếu không anh, em sẽ không thể cố gắng được thế này.』
+
<1716> \{\m{B}} 『Ngốc quá, nếu không phải em, anh đã chẳng cố gắng đến ngày hôm nay rồi.』
 
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
 
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
 
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」
   
<1676> \{Nagisa} 『Em hạnh phúc lắm.』
+
<1717> \{Nagisa} 『Em hạnh phúc lắm.』
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
 
// \{渚}「だったら、うれしいです」
 
// \{渚}「だったら、うれしいです」
   
<1677> \{\m{B}} 『Coi nào, tự tin lên chứ?
+
<1718> \{\m{B}} 『Em phải tự tin vào.
 
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
 
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
 
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」
 
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」
   
<1678> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ tự tin!』
+
<1719> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ tự tin!』
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll hold some confidence!"
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll hold some confidence!"
 
// \{渚}「はいっ、自信、持っちゃいます」
 
// \{渚}「はいっ、自信、持っちゃいます」
   
<1679> \{Nagisa} 『Em muốn anh luôn vì em mà cố gắng, \m{B}-kun.』
+
<1720> \{Nagisa} 『Em muốn anh luôn vì em mà cố gắng,\ \
  +
  +
<1721> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I'd like for you to work hard for my sake, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'd like for you to work hard for my sake, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」
   
<1680> \{\m{B}} 『, anh sẽ cố gắng.』
+
<1722> \{\m{B}} 『, anh sẽ cố gắng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」
   
<1681> \{Yoshino} 『Pff...』
+
<1723> \{Yoshino} 『Phư...』
 
// \{芳野}「ふ…」
 
// \{芳野}「ふ…」
   
<1682> \{Yoshino} 『Quan hệ giữa các em sao thấy ngượng nghịu quá.』
+
<1724> \{Yoshino} 『Hai đứa quấn quýt quá, làm anh cũng thấy ngượng.』
 
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
 
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
 
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」
 
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」
   
<1683> \{\m{B}} (Chết tiệt!)
+
<1725> \{\m{B}} (Thôi rồi!)
 
// \{\m{B}} (Damn it!)
 
// \{\m{B}} (Damn it!)
 
// \{\m{B}}(しまったぁ!)
 
// \{\m{B}}(しまったぁ!)
   
  +
<1726> Tôi không nhận ra mình đã bị cuốn theo cơn sóng yêu đương từ lúc nào!
<1684> Gã này còn xen vào câu chuyện lãng mạn của chúng tôi!
 
 
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
 
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
 
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!
 
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!
   
<1685> \{Yoshino} 『Nhưng các em biết không...』
+
<1727> \{Yoshino} 『Nhưng các em biết không...』
 
// \{Yoshino} "But you know..."
 
// \{Yoshino} "But you know..."
 
// \{芳野}「けどな…」
 
// \{芳野}「けどな…」
   
<1686> \{Yoshino} 『Khi thời gian trôi qua, tất sự thay đổi.』
+
<1728> \{Yoshino} 『Vạn vật rồi sẽ thay đổi theo thời gian.』
 
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
 
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
 
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」
 
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」
   
<1687> \{Yoshino} 『Bởi chỉ lời nói của một người, muốn bảo vệ cũng khó.』
+
<1729> \{Yoshino} 『Bảo vệ một thứ thôi cũng đã khó khăn lắm rồi.』
 
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
 
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
 
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」
 
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」
   
<1688> \{Yoshino} 『Nhưng nếu cả hai, chắc chắn sẽ ổn.』
+
<1730> \{Yoshino} 『Nhưng nếu các em đồng lòng, thì không có phải sợ.』
 
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
 
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
 
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」
 
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」
   
<1689> \{Yoshino} 『Làm gì có giới hạn cho một tình yêu sẽ biến mất khỏi thành phố này...』*
+
<1731> \{Yoshino} 『Hãy giữ cho tình yêu mãi trường tồn thị trấn này...』
 
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
 
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
 
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」
 
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」
   
<1690> Ông làm ơn hát thôi, đừng nói mấy chuyện đó nữa.
+
<1732> Anh làm ơn đưa mấy lời này vào bài hát ấy, đừng phô ra lúc đang nói chuyện.
 
// Please, just stop saying things, and sing.
 
// Please, just stop saying things, and sing.
 
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。
 
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。
   
<1691> \{Yoshino} 『Anh phải đi thôi.』
+
<1733> \{Yoshino} 『Đến lúc tôi phải đi rồi.』
 
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
 
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
 
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」
 
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」
   
<1692> \{\m{B}} 『Ơ anh đi ngay sao?』
+
<1734> \{\m{B}} 『Ớ, anh đi ngay sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh, already?"
 
// \{\m{B}} "Eh, already?"
 
// \{\m{B}}「え、もうっすか」
 
// \{\m{B}}「え、もうっすか」
   
<1693> \{Yoshino} 『. Từ giờ anh đã có việc để làm,ngay thành phố lân cận.』
+
<1735> \{Yoshino} 『. Tôi có việc phải lothị trấn kế bên.』
 
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
 
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
 
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」
 
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」
   
<1694> \{Nagisa} 『Thế sao...tệ thật.』
+
<1736> \{Nagisa} 『Thế ... tiếc quá.』
 
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
 
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
 
// \{渚}「そうですか…残念です」
 
// \{渚}「そうですか…残念です」
   
<1695> \{Nagisa} 『Nhưng quả thật rất vui.』
+
<1737> \{Nagisa} 『Nhưng chúng em vui lắm.』
 
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
 
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
 
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」
 
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」
   
<1696> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều.』
+
<1738> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
 
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」
 
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」
   
<1697> \{Yoshino} 『Anh cũng phải cảm ơn em đó.』
+
<1739> \{Yoshino} 『Tôi cũng phải cảm ơn em đã thiết đãi.』
 
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
 
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
 
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」
 
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」
   
<1698> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại, Nagisa-san.』
+
<1740> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại, Nagisa-san.』
 
// \{Yoshino} "Well, see you next time, Nagisa-san."
 
// \{Yoshino} "Well, see you next time, Nagisa-san."
 
// \{芳野}「ではまた、渚さん」
 
// \{芳野}「ではまた、渚さん」
   
<1699> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng gặp lại sẽ vui lắm.』
+
<1741> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng anh lại ghé chơi nhé.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
 
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
 
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」
 
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」
   
<1700> \{Yoshino} 『, chắc chắn.』
+
<1742> \{Yoshino} 『Được, chắc chắn rồi.』
 
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
 
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
 
// \{芳野}「はい。必ず」
 
// \{芳野}「はい。必ず」
   
<1701> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại, \m{A}. Từ mai trở đi nhớ phải chăm chỉ đấy.』
+
<1743> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại,\ \
  +
  +
<1744> . Từ mai trở đi nhớ làm việc cho thật khí thế vào đó.』
 
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
 
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
 
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」
 
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」
   
<1702> \{\m{B}} 『Vâng.』
+
<1745> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yup."
 
// \{\m{B}} "Yup."
 
// \{\m{B}}「うっす」
 
// \{\m{B}}「うっす」
   
<1703> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, nhìn bóng Yoshino-san xa dần.
+
<1746> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, dõi theo bóng hình Yoshino-san đi xa dần.
 
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
 
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
 
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。
 
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。
   
<1704> Anh ta đi xa một đoạn, rồi vòng trở lại.
+
<1747> Đi được một lúc, anh ta quay phắt người lại.
 
// He went off for a bit, then turned around.
 
// He went off for a bit, then turned around.
 
// しばらく行った先で、振り返る。
 
// しばらく行った先で、振り返る。
   
<1705> \{Yoshino} 『Trăm năm hạnh phúc!』
+
<1748> \{Yoshino} 『Trăm năm hạnh phúc!』
 
// \{Yoshino} "Live happily ever after!"
 
// \{Yoshino} "Live happily ever after!"
 
// \{芳野}「幸せにな!」
 
// \{芳野}「幸せにな!」
   
  +
<1749> Gã này không biết mắc cỡ là gì nhỉ...?
<1706> Đúng là một gã đáng xấu hổ...
 
 
// He really is an embarrassing person...
 
// He really is an embarrassing person...
 
// 本当に恥ずかしい人だった…。
 
// 本当に恥ずかしい人だった…。
   
<1707> \{Nagisa} 『Yoshino-san người tốt ghê.』
+
<1750> \{Nagisa} 『Yoshino-san tốt bụng ghê.』
 
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
 
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
 
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」
 
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」
   
<1708> \{\m{B}} 『 vẻ hợp với em...chuyện xấu hổ đó.』
+
<1751> \{\m{B}} 『Hợp cạ với em thật... mấy lời lẽ xấu hổ đó.』
 
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
 
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
 
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」
 
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」
   
<1709> \{Nagisa} 『Đến lời lẽ của ảnh cũng sâu sắc, như thơ ca vậy.』
+
<1752> \{Nagisa} 『Đối đáp cùng anh ấy cũng sâu sắc như ca từ vậy.』
 
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
 
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
 
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」
 
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」
   
<1710> \{Nagisa} 『Hết sức cảm động.』
+
<1753> \{Nagisa} 『Em xúc động quá.』
 
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
 
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
 
// \{渚}「感動してしまいました」
 
// \{渚}「感動してしまいました」
   
<1711> \{Nagisa} 『Thật là một người thú vị.』
+
<1754> \{Nagisa} 『Thật là một con người tuyệt vời.』
 
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
 
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
 
// \{渚}「とても素敵な人です」
 
// \{渚}「とても素敵な人です」
   
<1712> \{\m{B}} 『.........』
+
<1755> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1713> \{\m{B}} 『Vậy sao?』
+
<1756> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』
 
// \{\m{B}} "That so?"
 
// \{\m{B}} "That so?"
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
   
<1714> \{Nagisa} 『Ah...』
+
<1757> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{渚}「あ…」
 
// \{渚}「あ…」
   
<1715> \{Nagisa} 『\m{B}-kun...』
+
<1758> \{Nagisa} 『
  +
  +
<1759> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
   
<1716> \{\m{B}} 『Làm sao?』
+
<1760> \{\m{B}} 『Sao nào?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<1717> Cô ấy nhìn tôi...
+
<1761> Em nhìn xoáy vào mặt tôi...
 
// She stared at my face...
 
// She stared at my face...
 
// じっと、俺の顔を見て…
 
// じっと、俺の顔を見て…
   
<1718> Và nhẹ nhàng nắm tay tôi.
+
<1762> Và dịu dàng nắm tay tôi.
 
// And softly held my hand.
 
// And softly held my hand.
 
// そっと、手を繋いだ。
 
// そっと、手を繋いだ。
   
<1719> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tốt, \m{B}-kun.』
+
<1763> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tuyệt vời,\ \
  +
  +
<1764> -kun.』
 
// \{Nagisa} "You're also a beautiful person, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You're also a beautiful person, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」
 
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」
   
<1720> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất đối với em.』
+
<1765> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất trong cuộc đời em.』
 
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
 
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
 
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」
 
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」
   
<1721> \{\m{B}} 『.........』
+
<1766> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1722> \{\m{B}} 『Cô ngốc này...』
+
<1767> \{\m{B}} 『Cô ngốc này...』
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
 
// \{\m{B}}「馬鹿…」
 
// \{\m{B}}「馬鹿…」
   
<1723> Và đến giờ...
+
<1768> Và sau đó...
 
// And even now...
 
// And even now...
 
// そして今…
 
// そして今…
   
<1724> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, vang vọng bài hát mới của Yoshino-san.
+
<1769> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, ngân vang bài hát mới từ Yoshino-san.
 
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
 
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
 
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。
 
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。
   
<1725> --Tình yêu Cờ lê
+
<1770> ─Love & Spanner (Tình yêu & Cờ lê)
 
// --Love & Spanner
 
// --Love & Spanner
 
// ─Love & Spanner
 
// ─Love & Spanner
   
<1726> Quả thật tựa bài hát dành cho tôi.
+
<1771> Nhan đề này quả thật bài hát của tôi.
 
// That track title is really mine.
 
// That track title is really mine.
 
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。
 
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。
   
<1727> Và đóchuyện Yoshino-san tiếp tục hát...
+
<1772> Và cũng... bài hát của Yoshino-san.
 
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
 
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
 
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light
 
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light
   
  +
<1773> Chung sống
<1728> Sống chung
 
 
// Cohabitation // title
 
// Cohabitation // title
 
// 同棲編 // return to After Story
 
// 同棲編 // return to After Story
  +
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 09:19, 27 September 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=====================
// SECTION A-2
//=====================

<1637> Trưa Chủ Nhật.
// Sunday afternoon.
// 日曜の午後。

<1638> Chúng tôi cùng đợi một vị khách.
// We were waiting for a visitor.
// 俺たちは、来客を待っていた。

<1639> Nagisa đã bồn chồn suốt kể từ đêm qua.
// Nagisa was uneasy last night.
// 渚は夕べからそわそわしていた。

<1640> Em lo lắng cũng dễ hiểu thôi.
// That was her being tense, I wonder...?
// それは…緊張もするだろう。

<1641> Vì người sắp đến chính là anh ta mà.
// That's just how she is.
// 相手が相手だけに。

<1642> Chuông cửa reo lên.
// The bell rang.
// 呼び鈴が鳴った。

<1643> Nagisa và tôi nhìn nhau.
// Nagisa and I exchange glances.
// 俺と渚は顔を見合わせる。
// KE: 『Vâng!』

<1644> Chúng tôi cùng đứng lên trả lời.
// We both answer at the same time, standing up.
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。

<1645> Và cùng ra chào anh ta.
// And then, the two of us greet,
// そして、ふたりで出迎えた。

<1646> Yoshino 
// title
// 芳野

<1647> \{Yoshino} 『Xin chào.』
// \{Yoshino} "Good afternoon."
// \{芳野}「こんにちは」

<1648> ... Yoshino Yuusuke.
// …芳野祐介を。

<1649> \{Nagisa} 『Mời anh dùng trà.』
// \{Nagisa} "Please have some tea."
// \{渚}「お茶、どうぞ」

<1650> \{Yoshino} 『Xin phép.』
// \{Yoshino} "That's all right."
// \{芳野}「お構いなく」

<1651> \{Nagisa} 『Mong anh lượng thứ vì căn nhà chật chội này.』
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」

<1652> \{Yoshino} 『Không hề. Tôi chỉ đang hoài niệm thôi.』
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」

<1653> \{Yoshino} 『Tôi từng sống ở một nơi tương tự căn hộ này.』
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」

<1654> \{Nagisa} 『Thật sao...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしたか…」

<1655> \{Nagisa} 『Ưm, hãy để em chào hỏi anh đàng hoàng.』
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」

<1656> \{Yoshino} 『Được.』
// \{Yoshino} "Sure thing."
// \{芳野}「そうですね」

<1657> \{Yoshino} 『Tôi là Yoshino Yuusuke.』
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
// \{芳野}「芳野祐介です」

<1658> \{Nagisa} 『Em là Furukawa Nagisa!』
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa!"
// \{渚}「古河渚ですっ」

<1659> Nagisa sốt sắng thấy rõ.
// Nagisa's really fired up.
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634

<1660> \{\m{B}} 『Kể ra thì, đây đâu phải lần đầu hai người gặp nhau.』
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」

<1661> \{\m{B}} 『Anh ta đến trường mình thi đấu bóng rổ, em không nhớ sao?』
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」

<1662> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<1663> \{Yoshino} 『A, em là cô gái lúc đó...』
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
// \{芳野}「ああ、あの時の…」

<1664> \{Nagisa} 『A, em đã không biết đấy...』
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
// \{渚}「あ、知らなかったです…」

<1665> \{Nagisa} 『Anh phải kể với em sớm hơn chứ,\ \

<1666> -kun.』
// \{Nagisa} "I wanted you to tell me, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」

<1667> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng quên khuấy đi mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」

<1668> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp lại anh thế này, em thật sự vui lắm.』
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」

<1669> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ đó.』
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」

<1670> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn anh lần nữa. Cảm ơn anh rất nhiều.』
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」

<1671> \{Yoshino} 『Ấy, đừng bận tâm.』
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」

<1672> \{Nagisa} 『Và em cũng rất thích nghe nhạc của anh nữa, Yoshino-san.』
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636

<1673> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp nhau thế này, em thật sự vui lắm.』
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」

<1674> \{Nagisa} 『Vì em rất thích nghe nhạc của anh, Yoshino-san.』
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」

<1675> \{Yoshino} 『Cảm ơn em.』
// \{Yoshino} "Thank you very much."
// \{芳野}「ありがとうございます」

<1676> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài 「tuyệt vời」 với 「thích」 à?』
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」

<1677> \{Nagisa} 『A... em xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」

<1678> \{Yoshino} 『Không hề gì,\ \

<1679> ...』
// \{Yoshino} "Not at all, \m{A}..."
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」

<1680> \{Yoshino} 『Nghe người khác đánh giá một cách đơn thuần như thế là tôi mừng lắm rồi.』
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」

<1681> \{Nagisa} 『Thế ạ... Thật may quá.』
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」

<1682> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới hoàn thành của tôi.』
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」

<1683> \{Yoshino} 『Em nhận nó nhé, Nagisa-san.』
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」

<1684> \{Nagisa} 『A, vâng!』
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」

<1685> \{Nagisa} 『T-tiền...』
// \{Nagisa} "M-money..."
// \{渚}「お、お金っ…」

<1686> \{Yoshino} 『Không cần đâu em.』
// \{Yoshino} "I don't need it."
// \{芳野}「いりませんよ」

<1687> \{Yoshino} 『Tôi làm được nó hoàn toàn là nhờ em và cậu ta.』
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」

<1688> \{Yoshino} 『Hãy xem như đây là quà đáp lễ từ tôi.』
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」

<1689> \{Nagisa} 『N-nhưng mà...』
// \{Nagisa} "B-but..."
// \{渚}「で、でも…」

<1690> Nagisa nhìn tôi.
// Nagisa looks at my face.
// 渚が俺の顔を見た。

<1691> Tôi gật đầu, ra hiệu bảo em cứ nhận.
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。

<1692> Chỉ việc mua thêm lần nữa khi nó được mang ra bán ngoài tiệm thôi mà.
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。

<1693> \{Nagisa} 『Vâng... Cảm ơn anh nhiều ạ.』
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」

<1694> Em nhận đĩa album.
// And she accepts it.
// それを受け取った。

<1695> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, tôi muốn em hứa một việc, nếu em không ngại.』
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」

<1696> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい?」

<1697> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như em...』
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659

<1698> Hình như tôi từng nghe câu này rồi...
// I feel like I've heard this speech before...
// 聞いたことのある口上だった…。

<1699> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm được gì nên hồn.』
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」

<1700> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đời vô vị này...』
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」

<1701> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có em ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」

<1702> \{Yoshino} 『Không chỉ vì em...』 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」

<1703> \{Yoshino} 『Mà còn vì chính cậu ta nữa.』
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」

<1704> \{Nagisa} 『Vâng, em nghĩ điều ấy... thật giàu ý nghĩa.』
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」

<1705> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」

<1706> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn ở bên cậu ta...』
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」

<1707> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \

<1708> ...』
// \{Yoshino} "let \m{A}..."
// \{芳野}「\m{A}を…」

<1709> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho em.』
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670

<1710> Nếu không phải đã nghe những lời này lúc trước rồi, chắc tôi sẽ cảm động lắm...
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。

<1711> Yoshino-san...
// Yoshino-san...
// 芳野さん…。

<1712> \{\m{B}} (Nói được những lời lẽ sến súa đó bằng vẻ mặt tỉnh rụi như vậy, anh quả là phi thường...)
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)

<1713> \{Nagisa} 『Vâng... em xin hứa.』
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
// \{渚}「はい…約束します」

<1714> Nagisa ép CD vào ngực, cúi đầu.
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。

<1715> \{Nagisa} 『Tuy rằng anh đã chọn một đứa như em...』
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」

<1716> \{\m{B}} 『Ngốc quá, nếu không phải vì em, anh đã chẳng cố gắng đến ngày hôm nay rồi.』
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」

<1717> \{Nagisa} 『Em hạnh phúc lắm.』
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
// \{渚}「だったら、うれしいです」

<1718> \{\m{B}} 『Em phải tự tin vào.』
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」

<1719> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ tự tin!』
// \{Nagisa} "Okay, I'll hold some confidence!"
// \{渚}「はいっ、自信、持っちゃいます」

<1720> \{Nagisa} 『Em muốn anh luôn vì em mà cố gắng,\ \

<1721> -kun.』
// \{Nagisa} "I'd like for you to work hard for my sake, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」

<1722> \{\m{B}} 『Ờ, anh sẽ cố gắng.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」

<1723> \{Yoshino} 『Phư...』
// \{芳野}「ふ…」

<1724> \{Yoshino} 『Hai đứa quấn quýt quá, làm anh cũng thấy ngượng.』
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」

<1725> \{\m{B}} (Thôi rồi!)
// \{\m{B}} (Damn it!)
// \{\m{B}}(しまったぁ!)

<1726> Tôi không nhận ra mình đã bị cuốn theo cơn sóng yêu đương từ lúc nào!
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!

<1727> \{Yoshino} 『Nhưng các em biết không...』
// \{Yoshino} "But you know..."
// \{芳野}「けどな…」

<1728> \{Yoshino} 『Vạn vật rồi sẽ thay đổi theo thời gian.』
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」

<1729> \{Yoshino} 『Bảo vệ một thứ thôi cũng đã khó khăn lắm rồi.』
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」

<1730> \{Yoshino} 『Nhưng nếu các em đồng lòng, thì không có gì phải sợ.』
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」

<1731> \{Yoshino} 『Hãy giữ cho tình yêu mãi trường tồn ở thị trấn này...』
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」

<1732> Anh làm ơn đưa mấy lời này vào bài hát ấy, đừng có phô ra lúc đang nói chuyện.
// Please, just stop saying things, and sing.
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。

<1733> \{Yoshino} 『Đến lúc tôi phải đi rồi.』
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」

<1734> \{\m{B}} 『Ớ, anh đi ngay sao?』
// \{\m{B}} "Eh, already?"
// \{\m{B}}「え、もうっすか」

<1735> \{Yoshino} 『Ờ. Tôi có việc phải lo ở thị trấn kế bên.』
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」

<1736> \{Nagisa} 『Thế ạ... tiếc quá.』
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
// \{渚}「そうですか…残念です」

<1737> \{Nagisa} 『Nhưng chúng em vui lắm.』
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」

<1738> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」

<1739> \{Yoshino} 『Tôi cũng phải cảm ơn em đã thiết đãi.』
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」

<1740> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại, Nagisa-san.』
// \{Yoshino} "Well, see you next time, Nagisa-san."
// \{芳野}「ではまた、渚さん」

<1741> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng anh lại ghé chơi nhé.』
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」

<1742> \{Yoshino} 『Được, chắc chắn rồi.』
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
// \{芳野}「はい。必ず」

<1743> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại,\ \

<1744> . Từ mai trở đi nhớ làm việc cho thật khí thế vào đó.』
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」

<1745> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yup."
// \{\m{B}}「うっす」

<1746> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, dõi theo bóng hình Yoshino-san đi xa dần.
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。

<1747> Đi được một lúc, anh ta quay phắt người lại.
// He went off for a bit, then turned around.
// しばらく行った先で、振り返る。

<1748> \{Yoshino} 『Trăm năm hạnh phúc!』
// \{Yoshino} "Live happily ever after!"
// \{芳野}「幸せにな!」

<1749> Gã này không biết mắc cỡ là gì nhỉ...?
// He really is an embarrassing person...
// 本当に恥ずかしい人だった…。

<1750> \{Nagisa} 『Yoshino-san tốt bụng ghê.』
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」

<1751> \{\m{B}} 『Hợp cạ với em thật... mấy lời lẽ xấu hổ đó.』
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」

<1752> \{Nagisa} 『Đối đáp cùng anh ấy cũng sâu sắc như ca từ vậy.』
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」

<1753> \{Nagisa} 『Em xúc động quá.』
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
// \{渚}「感動してしまいました」

<1754> \{Nagisa} 『Thật là một con người tuyệt vời.』
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
// \{渚}「とても素敵な人です」

<1755> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1756> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』
// \{\m{B}} "That so?"
// \{\m{B}}「そっかよ」

<1757> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<1758> \{Nagisa} 『

<1759> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」

<1760> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<1761> Em nhìn xoáy vào mặt tôi...
// She stared at my face...
// じっと、俺の顔を見て…

<1762> Và dịu dàng nắm tay tôi.
// And softly held my hand.
// そっと、手を繋いだ。

<1763> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tuyệt vời,\ \

<1764> -kun.』
// \{Nagisa} "You're also a beautiful person, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」

<1765> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất trong cuộc đời em.』
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」

<1766> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1767> \{\m{B}} 『Cô ngốc này...』
// \{\m{B}} "Idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿…」

<1768> Và sau đó...
// And even now...
// そして今…

<1769> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, ngân vang bài hát mới từ Yoshino-san.
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。

<1770> ─Love & Spanner (Tình yêu & Cờ lê)
// --Love & Spanner
// ─Love & Spanner

<1771> Nhan đề này quả thật là bài hát của tôi.
// That track title is really mine.
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。

<1772> Và cũng là... bài hát của Yoshino-san.
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light

<1773> Chung sống
// Cohabitation // title
// 同棲編 // return to After Story

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074