Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2506"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(13 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa''
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
  +
''Hiệu đính''
  +
::*Hwan Phan [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 18: Line 20:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
// '春原'
 
// '春原'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
 
// '杏'
 
// '杏'
#character 'Baseball Member'
+
#character 'Thành viên bóng chày'
 
// '野球部員'
 
// '野球部員'
#character 'Captain'
+
#character 'Đội trưởng'
 
// '主将'
 
// '主将'
#character 'Members'
+
#character 'Đội viên'
 
// '部員'
 
// '部員'
 
#character 'Taniguchi'
 
#character 'Taniguchi'
Line 32: Line 34:
 
#character 'Yanagimoto'
 
#character 'Yanagimoto'
 
// '柳本'
 
// '柳本'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
   
<0000> Ngày 6 tháng Năm (Thứ Ba)
+
<0000> Thứ Ba, 6 tháng 5
 
// May 6 (Tuesday)
 
// May 6 (Tuesday)
 
// 5月6日(火)
 
// 5月6日(火)
  +
<0001> Soạt!
 
  +
<0001> Roạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
 
// カシャア!
 
// カシャア!
  +
<0002> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}."
 
  +
<0002> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
  +
<0003> .』
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{智代}「朝だぞ、\m{B}」
 
// \{智代}「朝だぞ、\m{B}」
  +
<0003> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0004> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0004> \{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0005> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0005> Tôi ngồi dậy trong khi những tia sáng rọi vào mắt.*
 
  +
<0006> Tôi ngồi dậy, lim dim tránh cho nắng khỏi rọi vào mắt.
 
// I move my body as the light pierces into my eyes.*
 
// I move my body as the light pierces into my eyes.*
 
// 俺は刺すような光から目をかばいつつ、上体を起こした。
 
// 俺は刺すような光から目をかばいつつ、上体を起こした。
  +
<0006> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng."
 
  +
<0007> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng.』
 
// \{Tomoyo} "Morning."
 
// \{Tomoyo} "Morning."
 
// \{智代}「おはよう」
 
// \{智代}「おはよう」
  +
<0007> \{\m{B}} "Ờ... chào buổi sáng."
 
  +
<0008> \{\m{B}} 『Ờ... chào buổi sáng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... morning."
 
// \{\m{B}} "Yeah... morning."
 
// \{\m{B}}「ああ…おはよう」
 
// \{\m{B}}「ああ…おはよう」
  +
<0008> \{Tomoyo} "Anh vẫn dậy như mọi khi."
 
  +
<0009> \{Tomoyo} 『Cách anh thức dậy vẫn chán chường như mọi khi nhỉ.』
 
// \{Tomoyo} "You wake up the same as always."
 
// \{Tomoyo} "You wake up the same as always."
 
// \{智代}「おまえの寝覚めは、相変わらずだな」
 
// \{智代}「おまえの寝覚めは、相変わらずだな」
  +
<0009> \{Tomoyo} "Cuối cùng anh cũng được đi học lại."
 
  +
<0010> \{Tomoyo} 『Cho dù hôm nay là ngày đầu anh đi học lại sau một thời gian dài nghỉ ở nhà.』
 
// \{Tomoyo} "Even though we're this far into school."
 
// \{Tomoyo} "Even though we're this far into school."
 
// Alt - "You're finally back in school." - Kinny Riddle
 
// Alt - "You're finally back in school." - Kinny Riddle
 
// \{智代}「久々の学校だというのにな」
 
// \{智代}「久々の学校だというのにな」
  +
<0010> \{Tomoyo} "Anh không thấy phấn khởi sao?"
 
  +
<0011> \{Tomoyo} 『Anh không thấy phấn khởi sao?』
 
// \{Tomoyo} "You want to get excited or anything?"
 
// \{Tomoyo} "You want to get excited or anything?"
 
// Alt - "Don't you think you should get excited?" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Don't you think you should get excited?" - Kinny Riddle
 
// \{智代}「少しはわくわくしないか?」
 
// \{智代}「少しはわくわくしないか?」
  +
<0011> \{\m{B}} "Không..."
 
  +
<0012> \{\m{B}} 『Không...』
 
// \{\m{B}} "I don't..."
 
// \{\m{B}} "I don't..."
 
// \{\m{B}}「しないね…」
 
// \{\m{B}}「しないね…」
  +
<0012> \{Tomoyo} "Tại sao? Chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau mà?"
 
  +
<0013> \{Tomoyo} 『Tại sao? Chúng ta sẽ lại ăn trưa cùng nhau còn gì?』
 
// \{Tomoyo} "Why? We'll be spending time together during lunch, won't we?"
 
// \{Tomoyo} "Why? We'll be spending time together during lunch, won't we?"
 
// \{智代}「どうして。また、一緒に昼休みを過ごせたりするじゃないか」
 
// \{智代}「どうして。また、一緒に昼休みを過ごせたりするじゃないか」
  +
<0013> \{\m{B}} "Thì vì vừa mới được nghỉ xong còn gì...?"
 
  +
<0014> \{\m{B}} 『Đúng là chúng ta có thể ở cùng nhau trong suốt giờ nghỉ...』
 
// \{\m{B}} "Because, it's so soon after the holidays, isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "Because, it's so soon after the holidays, isn't it...?"
 
// \{\m{B}}「だって、休みのほうがベッタリしてられたじゃないか…」
 
// \{\m{B}}「だって、休みのほうがベッタリしてられたじゃないか…」
  +
<0014> \{\m{B}} "Anh đã không đến lớp quá lâu rồi."
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Nhưng đến giờ học lại phải tách nhau ra rồi.』
 
// \{\m{B}} "I've been away from classes for too long."
 
// \{\m{B}} "I've been away from classes for too long."
 
// \{\m{B}}「授業中は離ればなれだ」
 
// \{\m{B}}「授業中は離ればなれだ」
  +
<0015> \{\m{B}} "Nếu được anh muốn mình ở bên nhau trong giờ học..."
 
  +
<0016> \{\m{B}} 『Nếu được, anh muốn mình cũng ở bên nhau trong giờ học cơ...』
 
// \{\m{B}} "If possible, I'd like to spend time together during classes..."
 
// \{\m{B}} "If possible, I'd like to spend time together during classes..."
 
// \{\m{B}}「できれば授業中も一緒に過ごしたいね、俺は」
 
// \{\m{B}}「できれば授業中も一緒に過ごしたいね、俺は」
  +
<0016> \{Tomoyo} "Mmm, nhưng điều đó là không thể..."
 
  +
<0017> \{Tomoyo} 『Ừm, tiếc là chuyện đó bất khả thi rồi...』
 
// \{Tomoyo} "Mmm, but that's impossible..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm, but that's impossible..."
 
// \{智代}「うん、それは無理だな…」
 
// \{智代}「うん、それは無理だな…」
  +
<0017> \{Tomoyo} "Nhưng em vui vì anh nghĩ vậy."
 
  +
<0018> \{Tomoyo} 『Nhưng em vui vì anh nghĩ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "But, I'm happy you think that."
 
// \{Tomoyo} "But, I'm happy you think that."
 
// \{智代}「けど、そう思ってくれるのはうれしい」
 
// \{智代}「けど、そう思ってくれるのはうれしい」
  +
<0018> \{Tomoyo} "Ngồi trong lớp mà nhớ lại thì vui lắm."
 
  +
<0019> \{Tomoyo} 『Em sẽ sung sướng nghĩ đến lời anh nói cả trong giờ học nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I'll be happy remembering that while in class."
 
// \{Tomoyo} "I'll be happy remembering that while in class."
 
// \{智代}「そのことを思い出して、授業中も幸せでいられそうだ」
 
// \{智代}「そのことを思い出して、授業中も幸せでいられそうだ」
  +
<0019> \{Tomoyo} "Nhưng cứ như vậy chắc em không học được gì trong lớp mất."
 
  +
<0020> \{Tomoyo} 『Tuy rằng làm thế em sẽ không chú tâm nghe giảng được.』
 
// \{Tomoyo} "But, I might not be able to pick up the information during lessons."
 
// \{Tomoyo} "But, I might not be able to pick up the information during lessons."
 
// \{智代}「でも、授業が頭に入らないかもな」
 
// \{智代}「でも、授業が頭に入らないかもな」
  +
<0020> \{\m{B}} "Có thể như thế là không tốt với em nhưng anh vẫn luôn bỏ ngoài tai mấy cái tiết học đó."
 
  +
<0021> \{\m{B}} 『Với em thì chắc là không nên thật, nhưng còn anh thì vốn dĩ có học hành gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "It might be bad for you but, I've always thrown away lessons."
 
// \{\m{B}} "It might be bad for you but, I've always thrown away lessons."
 
// \{\m{B}}「おまえはまずいかもしれないが、俺は授業なんて捨ててるからな」
 
// \{\m{B}}「おまえはまずいかもしれないが、俺は授業なんて捨ててるからな」
  +
<0021> \{\m{B}} "Anh luôn nghĩ về em."
 
  +
<0022> \{\m{B}} 『Nên anh sẽ dành toàn bộ thời gian ngồi trong lớp nghĩ về em.』
 
// \{\m{B}} "I'm always thinking about you."
 
// \{\m{B}} "I'm always thinking about you."
 
// \{\m{B}}「ずっと、おまえのこと考えてる」
 
// \{\m{B}}「ずっと、おまえのこと考えてる」
  +
<0022> \{Tomoyo} "Mmm..."
 
  +
<0023> \{Tomoyo} 『Ừm...』
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{智代}「うん…」
 
// \{智代}「うん…」
  +
<0023> \{Tomoyo} "Nhưng đừng có nghĩ bậy bạ đấy!."
 
  +
<0024> \{Tomoyo} 『Nhưng, cấm anh nghĩ bậy bạ đấy.』
 
// \{Tomoyo} "But! Don't think anything perverted."
 
// \{Tomoyo} "But! Don't think anything perverted."
 
// \{智代}「ただし、エッチなことは考えるな」
 
// \{智代}「ただし、エッチなことは考えるな」
  +
<0024> \{\m{B}} "Nhưng cứ nghĩ đến mấy chuyện đó là anh không thể kìm lại được. Tha thứ cho anh nhé."
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Tưởng tượng linh tinh rồi cũng sẽ đến cái đó. Tha thứ cho anh nhé.』
 
// \{\m{B}} "My imagination runs wild in that direction. Forgive me."
 
// \{\m{B}} "My imagination runs wild in that direction. Forgive me."
 
// \{\m{B}}「妄想の流れ次第では、それもある。許してくれ」
 
// \{\m{B}}「妄想の流れ次第では、それもある。許してくれ」
  +
<0025> \{Tomoyo} "Không được."
 
  +
<0026> \{Tomoyo} 『Không có tha thiếc gì hết.』
 
// \{Tomoyo} "Nope. I won't."
 
// \{Tomoyo} "Nope. I won't."
 
// \{智代}「ダメだ。許さない」
 
// \{智代}「ダメだ。許さない」
  +
<0026> \{Tomoyo} "Trong bữa trưa đừng có hòng tưởng tượng dù chỉ là một chút thôi."
 
  +
<0027> \{Tomoyo} 『Đến giờ trưa mà để em phát hiện ra anh có hành vi kỳ lạ, là em không bỏ qua đâu nhé.』
 
// \{Tomoyo} "I won't permit even a single bit of that during lunch."
 
// \{Tomoyo} "I won't permit even a single bit of that during lunch."
 
// \{智代}「休み時間、少しでも様子がヘンだったら、承知しないからな」
 
// \{智代}「休み時間、少しでも様子がヘンだったら、承知しないからな」
  +
<0027> \{\m{B}} "Thế thì không được rồi."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『Vậy thì khó quá.』
 
// \{\m{B}} "That's a problem."
 
// \{\m{B}} "That's a problem."
 
// \{\m{B}}「それは厄介だ」
 
// \{\m{B}}「それは厄介だ」
  +
<0028> Có một thông báo mới trên bản tin.
 
  +
<0029> Bảng thông báo hôm nay đã được thay mới.
 
// There is a new posting on the bulletin board.
 
// There is a new posting on the bulletin board.
 
// 掲示板の貼り紙は、新しくなっていた。
 
// 掲示板の貼り紙は、新しくなっていた。
  +
<0029> Hẳn là từ một thành viên ban giám hiệu sáng nay.
 
  +
<0030> Có lẽ người của ban quản lý đã thay nó từ sáng sớm.
 
// It's probably from one of the administration members this morning.
 
// It's probably from one of the administration members this morning.
 
// きっと運営委員の人間が朝のうちに、貼り替えたのだろう。
 
// きっと運営委員の人間が朝のうちに、貼り替えたのだろう。
  +
<0030> Giá mà một thứ đơn giản thế này có thể xóa bỏ hết tin đồn.*
 
  +
<0031> Xua tan đồn thổi về người khác mà cũng dễ như vậy thì lý tưởng quá nhỉ.
 
// If only something this simple would get rid of a person's rumors.*
 
// If only something this simple would get rid of a person's rumors.*
 
// Rumors about a person?
 
// Rumors about a person?
 
// こんなに簡単に、人の噂も消し去れたらいいのに。
 
// こんなに簡単に、人の噂も消し去れたらいいのに。
  +
<0031> Nhưng không ích gì.
 
  +
<0032> Nhưng tiếc là không thể.
 
// But, it doesn't.
 
// But, it doesn't.
 
// でも、それは消えることがない。
 
// でも、それは消えることがない。
  +
<0032> Nghĩa là, bọn tôi sẽ phải tự viết lại thôi.
 
  +
<0033> Nghĩa là, ta chỉ có thể tự nỗ lực xua tan đồn thổi bằng cách tạo ra một lời đồn thổi mới.
 
// Which means, we'll have to rewrite this by ourselves.
 
// Which means, we'll have to rewrite this by ourselves.
 
// なら、自分たちの力で書き換えるしかなかった。
 
// なら、自分たちの力で書き換えるしかなかった。
  +
<0033> \{Tomoyo} "\m{B}, đến trưa đừng mua bánh mì nhé."
 
  +
<0034> \{Tomoyo} 『
  +
<0035> , đến trưa anh đừng mua bánh mì nhé.』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't buy any bread at lunch."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't buy any bread at lunch."
 
// \{智代}「\m{B}、昼休みは、パンを買うな」
 
// \{智代}「\m{B}、昼休みは、パンを買うな」
  +
<0034> Cô ấy nói thế trong khi chúng tôi chuẩn bị tạm biệt.
 
  +
<0036> Tomoyo nói vậy khi chúng tôi chuẩn bị tạm biệt để về lớp.
 
// She says that as we are about to part.
 
// She says that as we are about to part.
 
// 別れ際、智代はそう言った。
 
// 別れ際、智代はそう言った。
  +
<0035> \{\m{B}} "Tại sao?"
 
  +
<0037> \{\m{B}} 『Tại sao?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「どうして」
 
// \{\m{B}}「どうして」
  +
<0036> \{Tomoyo} "Bất kể thể nào nhé?"
 
  +
<0038> \{Tomoyo} 『Sao cũng được, nhớ đừng mua đấy.』
 
// \{Tomoyo} "No matter what, okay?"
 
// \{Tomoyo} "No matter what, okay?"
 
// \{智代}「どうしても、だ」
 
// \{智代}「どうしても、だ」
  +
<0037> Và rồi cũng đến bữa trưa.
 
  +
<0039> Và rồi cũng đến giờ nghỉ trưa.
 
// And then lunch.
 
// And then lunch.
 
// その昼休み。
 
// その昼休み。
  +
<0038> \{Tomoyo} "Một bữa tiệc mừng anh trở về."
 
  +
<0040> \{Tomoyo} 『Tiệc mừng anh đi học lại đây.』
 
// \{Tomoyo} "A return party."
 
// \{Tomoyo} "A return party."
 
// \{智代}「復帰祝いだ」
 
// \{智代}「復帰祝いだ」
  +
<0039> Cô ấy đặt hai hộp cơm lớn lên bàn của tôi.
 
  +
<0041> Trên bàn tôi xuất hiện hai hộp cơm trưa.
 
// She places two lunch boxes on top of my desk.
 
// She places two lunch boxes on top of my desk.
 
// 俺の机の上には弁当箱がふたつ並んでいた。
 
// 俺の机の上には弁当箱がふたつ並んでいた。
  +
<0040> Một hộp là cơm với thật nhiều thức ăn.
 
  +
<0042> Một hộp đầy ắp những món ăn kèm ngon lành.
 
// One is rice with an extravagant set of side dishes.
 
// One is rice with an extravagant set of side dishes.
 
// ひとつは豪勢なおかずを詰め合わせたもの。
 
// ひとつは豪勢なおかずを詰め合わせたもの。
  +
<0041> Hộp kia là cơm với soboro đầy màu sắc phủ bên trên.
 
  +
<0043> Hộp kia là cơm với các loại gia vị khô đầy màu sắc rắc lên trên.
 
// The other one is rice with colorful soboro dressed on top.
 
// The other one is rice with colorful soboro dressed on top.
 
// もうひとつは、ご飯の上にカラフルなソボロが敷き詰めてあるもの。
 
// もうひとつは、ご飯の上にカラフルなソボロが敷き詰めてあるもの。
  +
<0042> \{Tomoyo} "Em định viết tên anh bằng soboro, nhưng mà thế thì ngượng lắm, nên lại thôi."
 
  +
<0044> \{Tomoyo} 『Định viết ra tên anh bằng gia vị khô, nhưng mà thế thì ngượng chết, nên em thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I was going to write your name with the soboro, but it was embarrassing, so I gave up."
 
// \{Tomoyo} "I was going to write your name with the soboro, but it was embarrassing, so I gave up."
 
// \{智代}「おまえの名前をソボロで書いてやろうかと思ったんだがな、恥ずかしいから、やめた」
 
// \{智代}「おまえの名前をソボロで書いてやろうかと思ったんだがな、恥ずかしいから、やめた」
  +
<0043> \{Tomoyo} "Rồi em nghĩ đến một hình trái tim, nhưng thế cũng ngượng, nên thôi."
 
  +
<0045> \{Tomoyo} 『Rồi em lại định tạo hình trái tim, nhưng thế cũng ngượng, nên cũng thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Then I thought of a heart mark, but that was also embarrassing, so I gave up."
 
// \{Tomoyo} "Then I thought of a heart mark, but that was also embarrassing, so I gave up."
 
// \{智代}「代わりに、ハートマークというのも考えたんだが、それも恥ずかしいから、やめた」
 
// \{智代}「代わりに、ハートマークというのも考えたんだが、それも恥ずかしいから、やめた」
  +
<0044> \{Tomoyo} "Nói thế chứ nó có hình mặt gấu."
 
  +
<0046> \{Tomoyo} 『Thế là em tạo thành hình mặt gấu.』
 
// \{Tomoyo} "Having said that, it's the shape of a bear's face."
 
// \{Tomoyo} "Having said that, it's the shape of a bear's face."
 
// \{智代}「というわけで、クマの顔にしてみた」
 
// \{智代}「というわけで、クマの顔にしてみた」
  +
<0045> ... chỉ thế thôi \bcũng\u đủ ngượng rồi!
 
  +
<0047> ...Như vậy cũng làm cho người ta ngượng chín, mười phần rồi!
 
// ... that alone \bis\u embarrassing!
 
// ... that alone \bis\u embarrassing!
 
// …十分、恥ずかしかった!
 
// …十分、恥ずかしかった!
  +
<0046> \{Tomoyo} "Trông nó dễ thương đấy chứ?"
 
  +
<0048> \{Tomoyo} 『Anh thấy có xinh không?』
 
// \{Tomoyo} "It's pretty cute, don't you think?"
 
// \{Tomoyo} "It's pretty cute, don't you think?"
 
// \{智代}「なかなか可愛くできているだろう?」
 
// \{智代}「なかなか可愛くできているだろう?」
  +
<0047> \{Tomoyo} "Nếu nhìn kĩ thì cái cách nó thức dậy cũng giống anh vậy."
 
  +
<0049> \{Tomoyo} 『Nếu nhìn kĩ thì nó y hệt mặt anh lúc thức dậy vậy.』
 
// \{Tomoyo} "If you look carefully, the way it wakes up is just like you."
 
// \{Tomoyo} "If you look carefully, the way it wakes up is just like you."
 
// \{智代}「よく見ると、寝起きのおまえにソックリだな」
 
// \{智代}「よく見ると、寝起きのおまえにソックリだな」
  +
<0048> \{Tomoyo} "Một tuyệt tác."
 
  +
<0050> \{Tomoyo} 『Đúng là một tuyệt tác.』
 
// \{Tomoyo} "A masterpiece."
 
// \{Tomoyo} "A masterpiece."
 
// \{智代}「ケッサクだ」
 
// \{智代}「ケッサクだ」
  +
<0049> \{Sunohara} "........."
 
  +
<0051> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0050> Nhìn Sunohara là thấy hồn nó đang treo trên chín tầng mây.
 
  +
<0052> Biểu cảm của Sunohara lúc này đã thay lời muốn nói cho hoàn cảnh trước mắt nó.
 
// The way Sunohara expresses himself shows he's quite removed from this situation.
 
// The way Sunohara expresses himself shows he's quite removed from this situation.
 
// 春原の引き方が、今の状況をよく表していた。
 
// 春原の引き方が、今の状況をよく表していた。
  +
<0051> Nếu không có Sunohara ở đây, nếu chỉ có tôi với Tomoyo, chắc hẳn tôi đã chạy mất dép rồi.*
 
  +
<0053> Nếu Sunohara vắng mặt và ở đây chỉ có tôi với Tomoyo, chắc hẳn tôi đã chạy mất dép.
 
// It would make no difference if he ran away. Tomoyo would be here with me.*
 
// It would make no difference if he ran away. Tomoyo would be here with me.*
 
// "If Sunohara wasn't here, if I was alone with Tomoya, I would have definitely run away" - Seigi
 
// "If Sunohara wasn't here, if I was alone with Tomoya, I would have definitely run away" - Seigi
 
// その春原がいなくて、智代とふたりきりだったら、俺は逃げ出していたに違いない。
 
// その春原がいなくて、智代とふたりきりだったら、俺は逃げ出していたに違いない。
  +
<0052> \{Sunohara} "Có lẽ, tao không ở đây thì hơn... tạm biệt."
 
  +
<0054> \{Sunohara} 『Chắc... tao không nên ở đây... tao lượn nhé.』
 
// \{Sunohara} "Maybe, it's better if I'm not here... later."
 
// \{Sunohara} "Maybe, it's better if I'm not here... later."
 
// \{春原}「僕、いないほうがいいね…じゃ」
 
// \{春原}「僕、いないほうがいいね…じゃ」
  +
<0053> Khi Sunohara đứng dậy từ chỗ ngồi của nó, tôi túm cổ áo nó và kéo lại.
 
  +
<0055> Thấy Sunohara đứng dậy khỏi bàn, tôi vội túm cổ áo kéo nó lại.
 
// As Sunohara gets up from his desk, I ring him by the collar and pull him in.
 
// As Sunohara gets up from his desk, I ring him by the collar and pull him in.
 
// 立ち上がろうとする春原の首根っこを掴んで、引き寄せた。
 
// 立ち上がろうとする春原の首根っこを掴んで、引き寄せた。
  +
<0054> \{\m{B}} (Chờ đã! Làm ơn! Ở lại đi, mà không! Đó là lệnh!)
 
  +
<0056> \{\m{B}} (Chờ đã! Làm ơn, ở lại đi! Mà không, tao bắt mày phải ở lại!)
 
// \{\m{B}} (Wait! Please! Stay, rather! That's an order!)
 
// \{\m{B}} (Wait! Please! Stay, rather! That's an order!)
 
// \{\m{B}}(待てっ! いてくれ! つーか、いろ! 命令だ!)
 
// \{\m{B}}(待てっ! いてくれ! つーか、いろ! 命令だ!)
  +
<0055> Tôi thì thào.
 
  +
<0057> Tôi rỉ vào tai nó.
 
// So I whisper.
 
// So I whisper.
 
// そう囁く。
 
// そう囁く。
  +
<0056> \{Sunohara} (Nói thật, bọn mày là một đôi... làm gì còn chỗ cho người thứ ba!)
 
  +
<0058> \{Sunohara} (Nói thật, tao ở đây khó xử lắm... hoàn cảnh này thêm người thứ ba như tao vào làm gì!)
 
// \{Sunohara} (To be honest, you two are a pair... there's no way a third person can be here!)
 
// \{Sunohara} (To be honest, you two are a pair... there's no way a third person can be here!)
 
// \{春原}(正直、キッツイぞ、これ…第三者が一緒に居られる状況じゃねぇっ)
 
// \{春原}(正直、キッツイぞ、これ…第三者が一緒に居られる状況じゃねぇっ)
  +
<0057> \{\m{B}} (Mày ăn con gấu này đi!)
 
  +
<0059> \{\m{B}} (Tao sẽ cho mày ăn con gấu đó!)
 
// \{\m{B}} (You eat this bear!)
 
// \{\m{B}} (You eat this bear!)
 
// \{\m{B}}(あのクマ、食っていいからっ)
 
// \{\m{B}}(あのクマ、食っていいからっ)
  +
<0058> \{Sunohara} (Nếu tao làm thế, Tomoyo giết tao mất!)
 
  +
<0060> \{Sunohara} (Tao mà ăn, chắc Tomoyo giết tao mất!)
 
// \{Sunohara} (If I do that, Tomoyo's gonna kill me!)
 
// \{Sunohara} (If I do that, Tomoyo's gonna kill me!)
 
// \{春原}(んなもん食ったら、僕が智代に殺されるだろっ)
 
// \{春原}(んなもん食ったら、僕が智代に殺されるだろっ)
  +
<0059> Một vài học sinh lén nhìn xem có việc gì đang xảy ra.
 
  +
<0061> Một vài đứa trong lớp nghểnh cổ lên hóng chuyện.
 
// Some of the students peeped over to see what was going on.
 
// Some of the students peeped over to see what was going on.
 
// 何人かの生徒が、わざとらしく背伸びをしてこちらを窺っていた。
 
// 何人かの生徒が、わざとらしく背伸びをしてこちらを窺っていた。
  +
<0060> \{Sunohara} "........."
 
  +
<0062> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0061> \{Sunohara} (Với cái thứ này... chẳng phải cứ phi tang càng nhanh càng tốt sao?)
 
  +
<0063> \{Sunohara} (Thay vào đó... mày cứ phi tang bằng chứng luôn đi cho lành!)
 
// \{Sunohara} (For something like this... isn't it better to get rid of the evidence as soon as possible?)
 
// \{Sunohara} (For something like this... isn't it better to get rid of the evidence as soon as possible?)
 
// \{春原}(こんなことしてるよりさ…とっとと証拠隠滅したほうがいいんじゃないの?)
 
// \{春原}(こんなことしてるよりさ…とっとと証拠隠滅したほうがいいんじゃないの?)
  +
<0062> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...)
 
  +
<0064> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...)
 
// \{\m{B}} (Indeed...)
 
// \{\m{B}} (Indeed...)
 
// \{\m{B}}(だな…)
 
// \{\m{B}}(だな…)
  +
<0063> \{Tomoyo} "Có chuyện gì thế, hai người?"
 
  +
<0065> \{Tomoyo} 『Hai người nhỏ to gì thế?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two?"
 
// \{智代}「どうしたんだ、ふたりとも?」
 
// \{智代}「どうしたんだ、ふたりとも?」
  +
<0064> \{\m{B}} "Anh ăn đây!"
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Anh ăn đây!』
 
// \{\m{B}} "I'm digging in!"
 
// \{\m{B}} "I'm digging in!"
 
// \{\m{B}}「いただきます!」
 
// \{\m{B}}「いただきます!」
  +
<0065> Tôi chắp tay rồi vớ lấy đôi đũa, và với một luồng sinh khí hừng hực tôi tọng con gấu vào miệng mình.
 
  +
<0067> Tôi chắp tay rồi vớ lấy đôi đũa, và với một luồng sinh khí hừng hực, tôi tọng con gấu vào miệng mình.
 
// Clapping my hands together, I grab the chopsticks, and with a surge of power I stuff the bear into me.
 
// Clapping my hands together, I grab the chopsticks, and with a surge of power I stuff the bear into me.
 
// 俺は手を合わせると、箸をひっ掴み、怒濤の勢いでクマさんを喉に流し込む。
 
// 俺は手を合わせると、箸をひっ掴み、怒濤の勢いでクマさんを喉に流し込む。
  +
<0066> \{\m{B}} "Cảm ơn về bữa ăn!"
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Cảm ơn đã thiết đãi!』
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food!"
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food!"
 
// \{\m{B}}「ごちそうさま!」
 
// \{\m{B}}「ごちそうさま!」
  +
<0067> Tôi ăn xong sau mười giây.
 
  +
<0069> Tôi ăn xong sau mười giây.
 
// I finish eating it in ten seconds.
 
// I finish eating it in ten seconds.
 
// 10秒で食い終えた。
 
// 10秒で食い終えた。
  +
<0068> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0070> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0069> \{\m{B}} "Ngon lắm. Đúng là Tomoyo có khác."
 
  +
<0071> \{\m{B}} 『Ngon lắm. Đúng là Tomoyo nấu có khác.』
 
// \{\m{B}} "That was good. As expected of Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "That was good. As expected of Tomoyo."
 
// \{\m{B}}「うまかった。さすが、智代だ」
 
// \{\m{B}}「うまかった。さすが、智代だ」
  +
<0070> \{Tomoyo} "... đó là bữa trưa của em."
 
  +
<0072> \{Tomoyo} 『...Nhưng đó là cơm trưa của em mà.』
 
// \{Tomoyo} "... that was my lunch just now."
 
// \{Tomoyo} "... that was my lunch just now."
 
// \{智代}「…今の、私の弁当だったんだが」
 
// \{智代}「…今の、私の弁当だったんだが」
  +
<0071> \{\m{B}} "Sao cơ?"
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「はい?」
 
// \{\m{B}}「はい?」
  +
<0072> \{\m{B}} "Không phải... của anh sao?"
 
  +
<0074> \{\m{B}} 『Không phải... của anh sao?』
 
// \{\m{B}} "This isn't... mine?"
 
// \{\m{B}} "This isn't... mine?"
 
// \{\m{B}}「俺の…じゃないの?」
 
// \{\m{B}}「俺の…じゃないの?」
  +
<0073> \{Tomoyo} "Phải. Đó không phải của anh. Của anh là cái kia kìa."
 
  +
<0075> \{Tomoyo} 『Không phải. Của anh là cái này mà.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah. That's not yours. Yours is over there."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. That's not yours. Yours is over there."
 
// \{智代}「そうだ。おまえのじゃない。おまえのはこっちだ」
 
// \{智代}「そうだ。おまえのじゃない。おまえのはこっちだ」
  +
<0074> Tomoyo đặt hộp cơm còn lại lên đùi mình.
 
  +
<0076> Có một hộp cơm khác đang nằm trên đùi Tomoyo.
 
// Tomoyo puts the other lunchbox on top of her lap.
 
// Tomoyo puts the other lunchbox on top of her lap.
 
// もうひとつの弁当は智代の膝の上に乗っていた。
 
// もうひとつの弁当は智代の膝の上に乗っていた。
  +
<0075> \{\m{B}} "... nói với anh sớm hơn chứ..."
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『...Phải nói với anh sớm hơn chứ...』
 
// \{\m{B}} "... tell me sooner..."
 
// \{\m{B}} "... tell me sooner..."
 
// \{\m{B}}「…早く言ってくれ…」
 
// \{\m{B}}「…早く言ってくれ…」
  +
<0076> \{Tomoyo} "Làm sao em biết được anh có thể ăn hết trong mười giây."
 
  +
<0078> \{Tomoyo} 『Làm sao em biết được anh có thể ăn hết trong mười giây.』
 
// \{Tomoyo} "I never knew you could finish eating in ten seconds."
 
// \{Tomoyo} "I never knew you could finish eating in ten seconds."
 
// \{智代}「10秒で食われるとは思わないだろ」
 
// \{智代}「10秒で食われるとは思わないだろ」
  +
<0077> Đúng thật.
 
  +
<0079> Đúng thật.
 
// Indeed.
 
// Indeed.
 
// 確かに。
 
// 確かに。
  +
<0078> \{Tomoyo} "Thật phiền phức... em phải làm sao đây?"
 
  +
<0080> \{Tomoyo} 『Chán anh ghê... Em phải làm sao đây?』
 
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy... what should I do?"
 
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy... what should I do?"
 
// \{智代}「困った奴だな…どうすればいいんだ」
 
// \{智代}「困った奴だな…どうすればいいんだ」
  +
<0079> \{\m{B}} "Em ăn hộp đó được không?'
 
  +
<0081> \{\m{B}} 『Sao em không ăn cái hộp đó đi?』
 
// \{\m{B}} "Can you eat that?'
 
// \{\m{B}} "Can you eat that?'
 
// \{\m{B}}「それ、おまえが食えば?」
 
// \{\m{B}}「それ、おまえが食えば?」
  +
<0080> \{Tomoyo} "Thế này hơi nhiều với em..."
 
  +
<0082> \{Tomoyo} 『Thế này hơi nhiều với em...』
 
// \{Tomoyo} "It's a bit much for me..."
 
// \{Tomoyo} "It's a bit much for me..."
 
// \{智代}「自分で食べるには、ちょっとな…」
 
// \{智代}「自分で食べるには、ちょっとな…」
  +
<0081> Tomoyo mở nắp
 
  +
<0083> Tomoyo mở nắp.
 
// Tomoyo opens the cover.
 
// Tomoyo opens the cover.
 
// 智代が蓋を開ける。
 
// 智代が蓋を開ける。
  +
<0082> \{Tomoyo} "Đây là hộp có tên anh và hình trái tim ở trên."
 
  +
<0084> \{Tomoyo} 『Đây là hộp có tên anh và hình trái tim ở trên.』
 
// \{Tomoyo} "This one is the one with your name and a heart mark on it."
 
// \{Tomoyo} "This one is the one with your name and a heart mark on it."
 
// \{智代}「こっちは、おまえの名前とハートマーク付きなんだ」
 
// \{智代}「こっちは、おまえの名前とハートマーク付きなんだ」
  +
<0083> Bộp!\shake{3}\rTôi đập mặt xuống bàn.
 
  +
<0085> Uỳnh!\shake{3}\r
  +
Tôi đập mặt xuống bàn.
 
// Slam!\shake{3}\rMy face falls flat on the table.
 
// Slam!\shake{3}\rMy face falls flat on the table.
 
// がんっ!\shake{3}\r \ 俺は顔面を机に叩きつけていた。
 
// がんっ!\shake{3}\r \ 俺は顔面を机に叩きつけていた。
  +
<0084> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}."
 
  +
<0086> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
  +
<0087> .』
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
  +
<0085> \{\m{B}} "Đừng đi--!!"
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Đừng đi——!!』
 
// \{\m{B}} "Don't go--!!"
 
// \{\m{B}} "Don't go--!!"
 
// \{\m{B}}「いくなあぁーーっ!」
 
// \{\m{B}}「いくなあぁーーっ!」
  +
<0086> \{Tomoyo} "Đây là tình cảm của em."
 
  +
<0089> \{Tomoyo} 『Hộp cơm này chan chứa tình cảm của em.』
 
// \{Tomoyo} "These are my feelings."
 
// \{Tomoyo} "These are my feelings."
 
// \{智代}「これは、私の思いだ」
 
// \{智代}「これは、私の思いだ」
  +
<0087> \{Tomoyo} "Em không biết mình nên ăn nó thế nào đây."*
 
  +
<0090> \{Tomoyo} 『Em không biết phải ăn làm sao nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I wonder how I might eat this."*
 
// \{Tomoyo} "I wonder how I might eat this."*
 
// \{智代}「それを自分で食べるのはどうかと思うぞ」
 
// \{智代}「それを自分で食べるのはどうかと思うぞ」
  +
<0088> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}."
 
  +
<0091> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
  +
<0092> .』
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
  +
<0089> \{\m{B}} "Đừng điiiii--!!"
 
  +
<0093> \{\m{B}} 『Đừng điiiii——!!』
 
// \{\m{B}} "Don't goooo--!!"
 
// \{\m{B}} "Don't goooo--!!"
 
// \{\m{B}}「いくなアアァァーーッ!」
 
// \{\m{B}}「いくなアアァァーーッ!」
  +
<0090> \{Tomoyo} "\m{B}... anh sẽ ăn chứ?"
 
  +
<0094> \{Tomoyo} 『
  +
<0095> ... anh ăn luôn nhé?』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... would you eat this?"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... would you eat this?"
 
// \{智代}「\m{B}…食べてくれるか?」
 
// \{智代}「\m{B}…食べてくれるか?」
  +
<0091> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0096> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0092> \{\m{B}} "Đ... được rồi..."
 
  +
<0097> \{\m{B}} 『Đ-... được rồi...』
 
// \{\m{B}} "A... alright..."
 
// \{\m{B}} "A... alright..."
 
// \{\m{B}}「わ…わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わ…わかったよ…」
  +
<0093> \{Tomoyo} "Ăn chậm thôi thì anh mới thưởng thức được hết chứ. Ăn như vừa rồi thì không hay chút nào, đúng không?"
 
  +
<0098> \{Tomoyo} 『Anh ăn từ từ mới thưởng thức được chứ. Em chẳng muốn thấy anh ăn như vừa rồi chút nào.』
 
// \{Tomoyo} "Eat slowly so you can enjoy the flavor. It was bad eating the way you did just now, wasn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Eat slowly so you can enjoy the flavor. It was bad eating the way you did just now, wasn't it?"
 
// \{智代}「ゆっくりと味わって食べるんだぞ。さっきみたいなのはイヤだぞ?」
 
// \{智代}「ゆっくりと味わって食べるんだぞ。さっきみたいなのはイヤだぞ?」
  +
<0094> \{\m{B}} "Ư-ừ..."
 
  +
<0099> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
  +
<0095> \{Sunohara} "Tạm biệt, \m{A}."
 
  +
<0100> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
  +
<0101> .』
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
 
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」
  +
<0096> \{\m{B}} "Tao nói là đừng đi----!!"
 
  +
<0102> \{\m{B}} 『Tao nói là đừng đi———!!』
 
// \{\m{B}} "I said, don't go----!!"
 
// \{\m{B}} "I said, don't go----!!"
 
// \{\m{B}}「だから、いくなってえぇーーーッ!」
 
// \{\m{B}}「だから、いくなってえぇーーーッ!」
  +
<0097> \{Giọng nói} "Tại sao mấy người..."
 
  +
<0103> \{Giọng nói} 『Mấy người này...』
 
// \{Voice} "Why you guys..."
 
// \{Voice} "Why you guys..."
 
// \{声}「あんたらねぇ…」
 
// \{声}「あんたらねぇ…」
  +
<0098> Kìa, ai đang nói đó, người có mái tóc đung đưa đó.
 
  +
<0104> Một giọng nói khiến tôi nổi hết da gà.
 
// There, the voice of someone whose hair sway.
 
// There, the voice of someone whose hair sway.
 
// そこへ、身の毛もよだつ震えた声。
 
// そこへ、身の毛もよだつ震えた声。
  +
<0099> \{Kyou} "Mấy người lại làm loạn lên rồi.."
 
  +
<0105> \{Kyou} 『Mấy người lại làm loạn lên rồi...』
 
// \{Kyou} "You're causing trouble again.."
 
// \{Kyou} "You're causing trouble again.."
 
// \{杏}「また、騒いだわね…」
 
// \{杏}「また、騒いだわね…」
  +
<0100> \{Kyou} "Tôi sẽ không cho qua chuyện này đâu..."
 
  +
<0106> \{Kyou} 『Tôi sẽ không cho qua chuyện này đâu...』
 
// \{Kyou} "I won't let this simply pass by..."
 
// \{Kyou} "I won't let this simply pass by..."
 
// \{杏}「これで、心おきなく、手ぇ出せるってものよ…」
 
// \{杏}「これで、心おきなく、手ぇ出せるってものよ…」
  +
<0101> \{\m{B}} "Ừm, cậu không phải lớp trưởng lớp này đâu, biết chứ?"
 
  +
<0107> \{\m{B}} 『Ấy, không phải bà là lớp trưởng lớp bên sao?』
 
// \{\m{B}} "Uh, you aren't the class rep here, you know?"
 
// \{\m{B}} "Uh, you aren't the class rep here, you know?"
 
// \{\m{B}}「いや、おまえ、隣のクラスの委員長だろ」
 
// \{\m{B}}「いや、おまえ、隣のクラスの委員長だろ」
  +
<0102> \{Kyou} "Tôi đang nói thay Ryou..."
 
  +
<0108> \{Kyou} 『Tôi đang thay mặt Ryou...』
 
// \{Kyou} "I'm speaking in Ryou's place..."
 
// \{Kyou} "I'm speaking in Ryou's place..."
 
// \{杏}「椋の代わりよ…」
 
// \{杏}「椋の代わりよ…」
  +
<0103> \{Kyou} "Phải, Ryou..."
 
  +
<0109> \{Kyou} 『Đúng, là thay Ryou đấy...』
 
// \{Kytaou} "Yes, Ryou's..."
 
// \{Kytaou} "Yes, Ryou's..."
 
// \{杏}「そう、椋の…」
 
// \{杏}「そう、椋の…」
  +
<0104> \{Kyou} "Này, cô kia."
 
  +
<0110> \{Kyou} 『Này, cô kia.』
 
// \{Kyou} "Hey, you."
 
// \{Kyou} "Hey, you."
 
// \{杏}「あんた」
 
// \{杏}「あんた」
  +
<0105> Cô ta nhìn xuống Tomoyo.
 
  +
<0111> Cô ta nhìn xuống Tomoyo.
 
// She looks down on Tomoyo.
 
// She looks down on Tomoyo.
 
// 智代を見下ろす。
 
// 智代を見下ろす。
  +
<0106> \{Kyou} "Tôi nghe nói cô giỏi đánh nhau lắm nhỉ."
 
  +
<0112> \{Kyou} 『Tôi nghe nói cô giỏi đánh nhau lắm nhỉ?』
 
// \{Kyou} "I hear you're good with fights."
 
// \{Kyou} "I hear you're good with fights."
 
// \{杏}「喧嘩が強いらしいわね」
 
// \{杏}「喧嘩が強いらしいわね」
  +
<0107> \{Kyou} "Thử xem nào, một chọi một..."
 
  +
<0113> \{Kyou} 『Ta thử phân thắng bại xem sao...』
 
// \{Kyou} "Let's have one, mano-a-mano..."
 
// \{Kyou} "Let's have one, mano-a-mano..."
 
// \{杏}「正々堂々と勝負しなさいよ…」
 
// \{杏}「正々堂々と勝負しなさいよ…」
  +
<0108> Bất kể Kyou có siêu nhân cỡ nào thì cũng không có cửa sánh được với Tomoyo.
 
  +
<0114> Dù Kyou trâu bò cỡ nào thì cũng không thể ngang cơ với Tomoyo.
 
// No matter how brute Kyou is, there's no way she's a match for Tomoyo.
 
// No matter how brute Kyou is, there's no way she's a match for Tomoyo.
 
// いくら杏が凶悪だからといっても、素手で智代に敵うはずがない。
 
// いくら杏が凶悪だからといっても、素手で智代に敵うはずがない。
  +
<0109> Hai người họ đối mặt nhau trên hành lang.
 
  +
<0115> Hai người họ đối mặt nhau trên hành lang.
 
// The two face each other in the hallway.
 
// The two face each other in the hallway.
 
// 廊下で向かい合う、杏と智代。
 
// 廊下で向かい合う、杏と智代。
  +
<0110> \{Sunohara} "T-tệ thật đấy... thật xui tận mạng, tự nhiên chui vào giữa thế này..."
 
  +
<0116> \{Sunohara} 『N-nguy to rồi... tao sẽ lựa lúc nhảy ra can...』
 
// \{Sunohara} "T-this is bad... what timing, forcing myself in all this time..."
 
// \{Sunohara} "T-this is bad... what timing, forcing myself in all this time..."
 
// \{春原}「き、危険だ…僕がタイミングよく、間に割って入るよ…」
 
// \{春原}「き、危険だ…僕がタイミングよく、間に割って入るよ…」
  +
<0111> \{\m{B}} "Chắc chắn là mày sẽ lãnh trọn cước của hai người họ."
 
  +
<0117> \{\m{B}} 『Rồi thế nào mày cũng bị cả hai cô nàng cho ăn cước.』
 
// \{\m{B}} "You'll definitely fall into their kicks."
 
// \{\m{B}} "You'll definitely fall into their kicks."
 
// \{\m{B}}「絶対、おまえがふたりに蹴られるのがオチだからな」
 
// \{\m{B}}「絶対、おまえがふたりに蹴られるのがオチだからな」
  +
<0112> \{Sunohara} "Nhưng cứ cái đà này, hai người họ sẽ đánh nhau đến mức thành ngớ ngẩn cho xem!"
 
  +
<0118> \{Sunohara} 『Nhưng cứ để tự tung tự tác thế này, hai người họ sẽ đánh nhau đến mất trí nhớ luôn đấy!』
 
// \{Sunohara} "But, if this goes on, they'll both lose their memories from hitting each other!"
 
// \{Sunohara} "But, if this goes on, they'll both lose their memories from hitting each other!"
 
// \{春原}「でも、このままじゃ、力がぶつかりあった反動で、ふたりとも記憶喪失になっちまうよっ!」
 
// \{春原}「でも、このままじゃ、力がぶつかりあった反動で、ふたりとも記憶喪失になっちまうよっ!」
  +
<0113> \{\m{B}} "Mày đọc quá nhiều manga rồi đấy."
 
  +
<0119> \{\m{B}} 『Mày lậm manga quá rồi.』
 
// \{\m{B}} "You read too much manga."
 
// \{\m{B}} "You read too much manga."
 
// \{\m{B}}「おまえ、漫画の読みすぎだからな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、漫画の読みすぎだからな」
  +
<0114> Kyou ra tay trước.
 
  +
<0120> Kyou ra tay trước.
 
// Kyou starts first.
 
// Kyou starts first.
 
// 杏が先に仕掛ける。
 
// 杏が先に仕掛ける。
  +
<0115> Cô ta tiến tới trước và vung tay như một thanh gươm.
 
  +
<0121> Cô ta tiến tới và vung tay như một thanh gươm.
 
// Stepping up, she waves her hand like a sword.
 
// Stepping up, she waves her hand like a sword.
 
// 踏み込んで、手刀を振るった。
 
// 踏み込んで、手刀を振るった。
  +
<0116> Tomoyo thừa sức đối phó với chiêu đó mà không đổ một giọt mồ hôi.
 
  +
<0122> Tomoyo dễ dàng đánh bật đòn đó.
 
// Tomoyo'll be able to handle this without a sweat.
 
// Tomoyo'll be able to handle this without a sweat.
 
// いとも簡単に受け流される。
 
// いとも簡単に受け流される。
  +
<0117> Cao không được thì xuống thấp. Đốn vào đôi chân cô ấy đi.
 
  +
<0123> Cao không được thì xuống thấp. Cô ta đốn vào chân Tomoyo.
 
// If high's no good, go low. Take her legs out.
 
// If high's no good, go low. Take her legs out.
 
// 上が駄目なら下。足を払いにかかる。
 
// 上が駄目なら下。足を払いにかかる。
  +
<0118> Cô ấy nhẹ nhàng né đòn.
 
  +
<0124> Cô ấy nhẹ nhàng né đòn.
 
// Nimble, she evades it.
 
// Nimble, she evades it.
 
// それもひらりとかわされる。
 
// それもひらりとかわされる。
  +
<0119> Tomoyo hoàn toàn không thủ thế.
 
  +
<0125> Tomoyo hoàn toàn ở thế thủ.
 
// Tomoyo's not putting up any defense at all.
 
// Tomoyo's not putting up any defense at all.
 
// 智代は防御に徹している。
 
// 智代は防御に徹している。
  +
<0120> Có lẽ bởi đối thủ là đàn chị của cô ấy.
 
  +
<0126> Có phải cô ấy đang thận trọng, vì đối thủ là tiền bối?
 
// Maybe she's taking into account her opponent's her senior.
 
// Maybe she's taking into account her opponent's her senior.
 
// 相手が先輩だから気を使っているのだろうか。
 
// 相手が先輩だから気を使っているのだろうか。
  +
<0121> \{\m{B}} (Không... ngoại trừ Sunohara, cô ấy sẽ không động đến bất cứ ai ở ngôi trường này...)
 
  +
<0127> \{\m{B}} (Không... ngoại trừ Sunohara, ở ngôi trường này cô ấy chưa từng xuống tay với ai...)
 
// \{\m{B}} (No... with the exception of Sunohara, she wouldn't lay a hand on anyone in this school...)
 
// \{\m{B}} (No... with the exception of Sunohara, she wouldn't lay a hand on anyone in this school...)
 
// \{\m{B}}(違うか…春原以外に、この学校の相手に手をあげた試しはなかったな…)
 
// \{\m{B}}(違うか…春原以外に、この学校の相手に手をあげた試しはなかったな…)
  +
<0122> Và rồi, Kyou...
 
  +
<0128> Rồi, lại đến phiên Kyou...
 
// And then, Kyou...
 
// And then, Kyou...
 
// そして、杏…。
 
// そして、杏…。
  +
<0123> Tomoyo tránh đòn vô cùng dễ dàng, nhưng cô ta không dừng tay.
 
  +
<0129> Tomoyo tránh đòn vô cùng dễ dàng, nhưng cô ta không nương tay.
 
// Tomoyo fends her off easily enough but, she wouldn't stop attacking.
 
// Tomoyo fends her off easily enough but, she wouldn't stop attacking.
 
// どれだけ容易く受け流されようが、攻撃の手を休めない。
 
// どれだけ容易く受け流されようが、攻撃の手を休めない。
  +
<0124> Trông có vẻ tuyệt vọng... cô ta nghiến răng...
 
  +
<0130> Cô ta nghiến răng với vẻ bực dọc...
 
// Looking desperate... she gnaws her teeth...
 
// Looking desperate... she gnaws her teeth...
 
// 歯を噛みしめて…必死な形相で…。
 
// 歯を噛みしめて…必死な形相で…。
  +
<0125> Tôi nghĩ cô ta làm vậy không phải vì giận giữ mà bời một nỗi thất vọng nào đó nào đó đối với Tomoyo.
 
  +
<0131> Dường như đòn đánh của cô ta không chất chứa giận dữ hướng về Tomoyo, mà ẩn chứa nỗi thất vọng lớn lao nào đó.
 
// I think she's doing this, not because she's angry, but because of some overwhelming dejection towards Tomoyo.
 
// I think she's doing this, not because she's angry, but because of some overwhelming dejection towards Tomoyo.
 
// 何か、怒りじゃなく、どうしようもないやるせなさのようなものを智代にぶつけている気がした。
 
// 何か、怒りじゃなく、どうしようもないやるせなさのようなものを智代にぶつけている気がした。
  +
<0126> Mà suy cho cùng thì tại sao Kyou lại xem cô ấy như kẻ thù...?
 
  +
<0132> Mà suy cho cùng, hà cớ gì Kyou lại xem cô ấy như kẻ thù...?
 
// To begin with, why is Kyou seeing her as an enemy...? // Don't be so dense, Tomoya
 
// To begin with, why is Kyou seeing her as an enemy...? // Don't be so dense, Tomoya
 
// そもそも、どうして杏は、そんなに智代を目の敵にするのか…。
 
// そもそも、どうして杏は、そんなに智代を目の敵にするのか…。
  +
<0127> \{Tomoyo} "Đủ rồi..."
 
  +
<0133> \{Tomoyo} 『Đủ rồi...』
 
// \{Tomoyo} "That's enough..."
 
// \{Tomoyo} "That's enough..."
 
// \{智代}「もう、よそう…」
 
// \{智代}「もう、よそう…」
  +
<0128> Tomoyo mất cảnh giác.
 
  +
<0134> Tomoyo dừng thủ thế.
 
// Tomoyo lets down her guard.
 
// Tomoyo lets down her guard.
 
// 智代がガードしていた腕を下げた。
 
// 智代がガードしていた腕を下げた。
  +
<0129> Và hướng về mặt của cô ấy...
 
  +
<0135> Và, nhắm thẳng vào mặt cô ấy là...
 
// And towards her face...
 
// And towards her face...
 
// その顔へ…
 
// その顔へ…
  +
<0130> Chát!
 
  +
<0136> Chát!
 
// Slap!
 
// Slap!
 
// ぱぁんっ!
 
// ぱぁんっ!
  +
<0131> Bàn tay của Kyou sượt qua.
 
  +
<0137> ... đòn tát của Kyou.
 
// The palm of Kyou's hand slipped through.
 
// The palm of Kyou's hand slipped through.
 
// 杏の平手打ちが、入っていた。
 
// 杏の平手打ちが、入っていた。
  +
<0132> \{Kyou} "Tại sao chứ..."
 
  +
<0138> \{Kyou} 『Tại sao chứ...?』
 
// \{Kyou} "Why..."
 
// \{Kyou} "Why..."
 
// \{杏}「どうして…」
 
// \{杏}「どうして…」
  +
<0133> \{Kyou} "... tại sao cô lại..."
 
  +
<0139> \{Kyou} 『...Tại sao cô lại...?』
 
// \{Kyou} "... why did you..."
 
// \{Kyou} "... why did you..."
 
// \{杏}「…どうして、あんたなのよ…」
 
// \{杏}「…どうして、あんたなのよ…」
  +
<0134> \{Kyou} "Cô chỉ giỏi trò đánh đấm..."
 
  +
<0140> \{Kyou} 『Cô giỏi đánh đấm lắm cơ mà...』
 
// \{Kyou} "You're only good with fights..."
 
// \{Kyou} "You're only good with fights..."
 
// \{杏}「喧嘩が強いだけの…」
 
// \{杏}「喧嘩が強いだけの…」
  +
<0135> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0141> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0136> \{Tomoyo} "... có thể đúng là thế trước khi em vào ngôi trường này."
 
  +
<0142> \{Tomoyo} 『... có thể đúng là thế trước khi em nhập học trường này.』
 
// \{Tomoyo} "... it might have been like that up until I entered this school."
 
// \{Tomoyo} "... it might have been like that up until I entered this school."
 
// \{智代}「…この学校に来るまではそうだったかもしれない」
 
// \{智代}「…この学校に来るまではそうだったかもしれない」
  +
<0137> \{Tomoyo} "Nhưng từ giờ em sẽ cố gắng hết sức mình."
 
  +
<0143> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã tự hứa phải cải thiện bản thân hết sức.』
 
// \{Tomoyo} "But, I'm doing my best from here on out."
 
// \{Tomoyo} "But, I'm doing my best from here on out."
 
// \{智代}「でも、これからは努力する」
 
// \{智代}「でも、これからは努力する」
  +
<0138> \{Tomoyo} "Bất kể chuyện gì xảy ra."
 
  +
<0144> \{Tomoyo} 『Dù bất kể chuyện gì xảy ra.』
 
// \{Tomoyo} "No matter what happens."
 
// \{Tomoyo} "No matter what happens."
 
// \{智代}「どんなことだって」
 
// \{智代}「どんなことだって」
  +
<0139> \{Tomoyo} "Đó là điều em đã quyết rồi."
 
  +
<0145> \{Tomoyo} 『Em đã quyết định như vậy đấy.』
 
// \{Tomoyo} "That's what I decided."
 
// \{Tomoyo} "That's what I decided."
 
// \{智代}「そう決めたんだ」
 
// \{智代}「そう決めたんだ」
  +
<0140> \{Kyou} "........."
 
  +
<0146> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
  +
<0141> \{Tomoyo} "Nếu có khi nào chị..."
 
  +
<0147> \{Tomoyo} 『Nếu chị...』
 
// \{Tomoyo} "If, by chance, you..."
 
// \{Tomoyo} "If, by chance, you..."
 
// \{智代}「もし、あなたが…」
 
// \{智代}「もし、あなたが…」
  +
<0142> \{Tomoyo} "Nếu chị thân với \m{B}, thì..."
 
  +
<0148> \{Tomoyo} 『Nếu chị thân với\ \
  +
<0149> , thì...』
 
// \{Tomoyo} "If you happen to be on good terms with \m{B}, then..."
 
// \{Tomoyo} "If you happen to be on good terms with \m{B}, then..."
 
// \{智代}「\m{B}と仲がいいというのなら…」
 
// \{智代}「\m{B}と仲がいいというのなら…」
  +
<0143> \{Tomoyo} "Em cũng muốn kết thân với chị."
 
  +
<0150> \{Tomoyo} 『Em cũng muốn kết thân với chị.』
 
// \{Tomoyo} "I, too, want to be on good terms with you."
 
// \{Tomoyo} "I, too, want to be on good terms with you."
 
// \{智代}「あなたにも好かれたい」
 
// \{智代}「あなたにも好かれたい」
  +
<0144> \{Tomoyo} "Vì vậy... em không muốn tiếp tục nữa."
 
  +
<0151> \{Tomoyo} 『Vì vậy... em không muốn chúng ta làm những việc như thế này nữa.』
 
// \{Tomoyo} "That's why... I don't want to continue this."
 
// \{Tomoyo} "That's why... I don't want to continue this."
 
// \{智代}「だから…こういうのはこれっきりにしたい」
 
// \{智代}「だから…こういうのはこれっきりにしたい」
  +
<0145> Im lặng và để Tomoyo giải quyết.
 
  +
<0152> Im lặng để Tomoyo tự giải quyết
 
// Be quiet and leave it to Tomoyo // Option 1 - to 0147
 
// Be quiet and leave it to Tomoyo // Option 1 - to 0147
 
// 黙って智代に任せる
 
// 黙って智代に任せる
  +
<0146> Lên tiếng.
 
  +
<0153> Lên tiếng
 
// Say something // Option 2 - to 0156, required for 64-hit combo on SEEN2511, but does not impact on ending
 
// Say something // Option 2 - to 0156, required for 64-hit combo on SEEN2511, but does not impact on ending
 
// 口出しする
 
// 口出しする
  +
<0147> Chỉ cần trò chuyện cùng một chút và thực sự hiểu tính cách thẳng thắn của Tomoyo, thì không ai có thể ghét cô ấy được.
 
  +
<0154> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
 
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // Option 1 - from 0145
 
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // Option 1 - from 0145
 
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。
 
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。
  +
<0148> Vì vậy mà tôi giữ yên lặng.
 
  +
<0155> Vì vậy mà tôi giữ yên lặng.
 
// That's why I remain silent.
 
// That's why I remain silent.
 
// だから、俺は黙ったままでいた。
 
// だから、俺は黙ったままでいた。
  +
<0149> \{Kyou} "Ừm..."
 
  +
<0156> \{Kyou} 『Ừm...』
 
// \{Kyou} "Well..."
 
// \{Kyou} "Well..."
 
// \{杏}「まぁ…」
 
// \{杏}「まぁ…」
  +
<0150> \{Kyou} "Từ giờ... tôi sẽ dõi theo mọi chuyện."
 
  +
<0157> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
 
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
 
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
 
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」
 
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」
  +
<0151> \{Kyou} "Dù sao cũng chẳng biết ngay được..."
 
  +
<0158> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
 
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
 
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
 
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」
 
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」
  +
<0152> Kyou nói có vậy, rồi đi khỏi.
 
  +
<0159> Chỉ nói có vậy, Kyou đi khỏi.
 
// Saying just that, Kyou leaves.
 
// Saying just that, Kyou leaves.
 
// それだけを言って、杏は立ち去る。
 
// それだけを言って、杏は立ち去る。
  +
<0153> \{Sunohara} "Phù... may mà chuyện này kết thúc sớm."
 
  +
<0160> \{Sunohara} 『Phù... may mà chuyện này kết thúc êm thấm.』
 
// \{Sunohara} "Whew... somehow this ended pretty quickly."
 
// \{Sunohara} "Whew... somehow this ended pretty quickly."
 
// \{春原}「ふぅ…なんだかあっさり終わったねぇ」
 
// \{春原}「ふぅ…なんだかあっさり終わったねぇ」
  +
<0154> \{\m{B}} "Tao cứ nghĩ cô ta sẽ đá mày."
 
  +
<0161> \{\m{B}} 『Tao còn tưởng kết cục là mày bị ăn cước cơ.』
 
// \{\m{B}} "I was sure she was going to kick you, though."
 
// \{\m{B}} "I was sure she was going to kick you, though."
 
// \{\m{B}}「俺は絶対おまえが蹴られて終わると思ってたんだけどな」
 
// \{\m{B}}「俺は絶対おまえが蹴られて終わると思ってたんだけどな」
  +
<0155> \{Sunohara} "Tao chẳng dây dưa gì vào chuyện này cả mà."
 
  +
<0162> \{Sunohara} 『Tao nào có liên quan.』
 
// \{Sunohara} "I'm completely unrelated to this, you know." // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
 
// \{Sunohara} "I'm completely unrelated to this, you know." // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
 
// \{春原}「僕、全然関係なかったんですけど」
 
// \{春原}「僕、全然関係なかったんですけど」
  +
<0156> \{\m{B}} "Quyết định đó của cô ấy dũng cảm và mạnh mẽ đấy chứ?"
 
  +
<0163> \{\m{B}} 『Em ấy quyết chí lắm, bà cũng thấy mà?』
 
// \{\m{B}} "Her decision to do that is brave and powerful, isn't it?" // Option 2 - from 0146
 
// \{\m{B}} "Her decision to do that is brave and powerful, isn't it?" // Option 2 - from 0146
 
// \{\m{B}}「そいつの決意は結構、キツイんだぜ?」
 
// \{\m{B}}「そいつの決意は結構、キツイんだぜ?」
  +
<0157> \{\m{B}} "Dù tôi đã làm bất cứ việc gì mình thích trong ba ngày bị đình chỉ."
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Mặc dù tôi bị đình chỉ ba ngày vì hành động dại dột do mình tự chuốc lấy.』
 
// \{\m{B}} "Even though I did whatever I wanted while I was suspended for these three days."
 
// \{\m{B}} "Even though I did whatever I wanted while I was suspended for these three days."
 
// \{\m{B}}「この三日は、俺が勝手なことして停学食らっちまったけどさ」
 
// \{\m{B}}「この三日は、俺が勝手なことして停学食らっちまったけどさ」
  +
<0158> \{\m{B}} "Sunohara và tôi không còn đi học muộn nữa."
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Nhưng em ấy quyết chí không để Sunohara và tôi đi học muộn.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara and I aren't even coming late to school anymore."
 
// \{\m{B}} "Sunohara and I aren't even coming late to school anymore."
 
// \{\m{B}}「春原も俺も、遅刻すらさせてもらえない状況だもんな」
 
// \{\m{B}}「春原も俺も、遅刻すらさせてもらえない状況だもんな」
  +
<0159> \{\m{B}} "Dù rằng bọn này được đáp lại bằng bữa trưa , thì thế cũng là tốt rồi."
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Mà, em ấy còn làm cả cơm hộp để bù đắp nữa, thế càng tốt chứ sao.』
 
// \{\m{B}} "Well, even though we get lunch in return, it's all good."
 
// \{\m{B}} "Well, even though we get lunch in return, it's all good."
 
// \{\m{B}}「ま、そのぶん弁当作ってきてくれたり、いいこともあるけど」
 
// \{\m{B}}「ま、そのぶん弁当作ってきてくれたり、いいこともあるけど」
  +
<0160> \{Kyou} "........."
 
  +
<0167> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
  +
<0161> \{Kyou} "Hừmm..."
 
  +
<0168> \{Kyou} 『Hừmm...』
 
// \{Kyou} "Hmm..."
 
// \{Kyou} "Hmm..."
 
// \{杏}「ふぅん…」
 
// \{杏}「ふぅん…」
  +
<0162> \{Kyou} "Vậy sao..."
 
  +
<0169> \{Kyou} 『Vậy à...』
 
// \{Kyou} "Is that so..."
 
// \{Kyou} "Is that so..."
 
// \{杏}「そうだったの…」
 
// \{杏}「そうだったの…」
  +
<0163> \{Tomoyo} "Không hiểu sao em muốn được kết thân với chị."
 
  +
<0170> \{Tomoyo} 『Dù gì thì em vẫn muốn được kết thân với chị.』
 
// \{Tomoyo} "Somehow, I'd like to get along with you."
 
// \{Tomoyo} "Somehow, I'd like to get along with you."
 
// \{智代}「なんだって、良くしていく」
 
// \{智代}「なんだって、良くしていく」
  +
<0164> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã gây ồn trong bữa trưa."
 
  +
<0171> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi vì đã làm ồn trong bữa trưa.』
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being noisy during lunch."
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being noisy during lunch."
 
// \{智代}「昼休み騒がしくしたのは、悪かった」
 
// \{智代}「昼休み騒がしくしたのは、悪かった」
  +
<0165> \{Tomoyo} "Em hứa là sẽ không làm thế nữa."
 
  +
<0172> \{Tomoyo} 『Em hứa sẽ không như thế nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I won't do it again. I promise."
 
// \{Tomoyo} "I won't do it again. I promise."
 
// \{智代}「これはもうしない。誓う」
 
// \{智代}「これはもうしない。誓う」
  +
<0166> \{Tomoyo} "Vì vậy, xin đừng gây chuyện nữa..."
 
  +
<0173> \{Tomoyo} 『Vì vậy, xin chị đừng làm khó cho em...』
 
// \{Tomoyo} "So, please don't start anything..."
 
// \{Tomoyo} "So, please don't start anything..."
 
// \{智代}「だから、もう争いごとなんてやめて…」
 
// \{智代}「だから、もう争いごとなんてやめて…」
  +
<0167> \{Tomoyo} "Lần tới chị cứ cùng ăn trưa với bọn em cũng được."
 
  +
<0174> \{Tomoyo} 『Lần tới, chị ăn trưa cùng bọn em nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Next time, you can join us for lunch."
 
// \{Tomoyo} "Next time, you can join us for lunch."
 
// \{智代}「次は、弁当でも一緒に囲もう」
 
// \{智代}「次は、弁当でも一緒に囲もう」
  +
<0168> Tomoyo chìa tay ra.
 
  +
<0175> Tomoyo chìa tay ra.
 
// Tomoyo lends out her hand.
 
// Tomoyo lends out her hand.
 
// 手を差しのばす智代。
 
// 手を差しのばす智代。
  +
<0169> \{Sunohara} "Ờ... đừng đá tôi nữa nhé."
 
  +
<0176> \{Sunohara} 『Ờ... đừng đá anh nữa nhé.』
 
// \{Sunohara} "Yeah... don't kick me ever again." // punch
 
// \{Sunohara} "Yeah... don't kick me ever again." // punch
 
// \{春原}「ああ…もう二度と蹴るんじゃないぞ」
 
// \{春原}「ああ…もう二度と蹴るんじゃないぞ」
  +
<0170> Cô ấy vung tay về phía Sunohara.
 
  +
<0177> Sunohara khi không nắm lấy bàn tay ấy.
 
// She throws her hand at Sunohara.
 
// She throws her hand at Sunohara.
 
// その手を取る春原。
 
// その手を取る春原。
  +
<0171> Họ cùng đá nó.
 
  +
<0178> Khiến hai người con gái liên thủ tung cước về phía nó.
 
// They both kick him.
 
// They both kick him.
 
// ふたりに蹴られる。
 
// ふたりに蹴られる。
  +
<0172> \{Kyou} "Ừm..."
 
  +
<0179> \{Kyou} 『Ừm...』
 
// \{Kyou} "Well..."
 
// \{Kyou} "Well..."
 
// \{杏}「まぁ…」
 
// \{杏}「まぁ…」
  +
<0173> \{Kyou} "Từ giờ tôi sẽ dõi theo... mọi chuyện xảy ra."
 
  +
<0180> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
 
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
 
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
 
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」
 
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」
  +
<0174> \{Kyou} "Dù sao cũng chẳng biết ngay được..."
 
  +
<0181> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
 
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
 
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
 
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」
 
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」
  +
<0175> Tomoyo nắm lấy tay cô ta.
 
  +
<0182> Tomoyo nắm lấy tay cô ta.
 
// Tomoyo takes her hand.
 
// Tomoyo takes her hand.
 
// 智代の手を取る。
 
// 智代の手を取る。
  +
<0176> \{Sunohara} "Aa... cặp đôi mạnh nhất và hung hãn nhất làm tôi ra nông nỗi này đây..."
 
  +
<0183> \{Sunohara} 『Aa... hai kẻ tối hung ác và tối cường bạo cùng liên thủ...』
 
// \{Sunohara} "Ahh... the strongest and worst tag did that to me..."
 
// \{Sunohara} "Ahh... the strongest and worst tag did that to me..."
 
// Alt - "Ahh... I got hit by the Fiercest and Strongest of them all..." - Used capital letters to emphasize their unique status - Kinny Riddle
 
// Alt - "Ahh... I got hit by the Fiercest and Strongest of them all..." - Used capital letters to emphasize their unique status - Kinny Riddle
 
// \{春原}「ああ…最凶と最強がタッグを…」
 
// \{春原}「ああ…最凶と最強がタッグを…」
  +
<0177> \{Sunohara} "Thế có chấp nhận được không, \m{A}?!"
 
  +
<0184> \{Sunohara} 『Thế có chấp nhận được không hả\ \
  +
<0185> ?!』
 
// \{Sunohara} "Is this okay, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "Is this okay, \m{A}?!"
 
// \{春原}「いいのか、\m{A}っ」
 
// \{春原}「いいのか、\m{A}っ」
  +
<0178> \{\m{B}} "Tại sao không?"
 
  +
<0186> \{\m{B}} 『Tại sao không?』
 
// \{\m{B}} "Why not?"
 
// \{\m{B}} "Why not?"
 
// \{\m{B}}「いいんじゃねぇの?」
 
// \{\m{B}}「いいんじゃねぇの?」
  +
<0179> Chỉ cần trò chuyện cùng một chút và thực sự hiểu tính cách thẳng thắn của Tomoyo, thì không ai có thể ghét cô ấy được.
 
  +
<0187> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
 
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
 
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
 
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。
 
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。
  +
<0180> Và rồi, ba người bọn tôi cùng nhau ăn trưa trong nhiều ngày sau đó.
 
  +
<0188> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
 
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // if you said you liked things as they were on May 5, read this line and continue; else, go to line 0189
 
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // if you said you liked things as they were on May 5, read this line and continue; else, go to line 0189
 
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。
 
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。
  +
<0181> Thật vui.
 
  +
<0189> Thật vui.
 
// It's fun.
 
// It's fun.
 
// 楽しかった。
 
// 楽しかった。
  +
<0182> Sẽ thật tốt nếu mọi chuyện vẫn cứ thế mà tiếp diễn.
 
  +
<0190> Sẽ tốt biết bao nếu chuyện vẫn cứ thế tiếp diễn.
 
// It'd be nice if this continued.
 
// It'd be nice if this continued.
 
// このままの時間が続けばいい。
 
// このままの時間が続けばいい。
  +
<0183> Đó là suy nghĩ thực sự của tôi từ tận đáy lòng.
 
  +
<0191> Từ tận đáy lòng, tôi nhủ thầm như vậy.
 
// That's what I really think from the bottom of my heart.
 
// That's what I really think from the bottom of my heart.
 
// 本当に心の底から思った。
 
// 本当に心の底から思った。
  +
<0184> Chẳng mấy chốc mà ngày bầu chọn hội học sinh đến.
 
  +
<0192> Chẳng mấy chốc, ngày bầu cử Hội học sinh đã đến.
 
// Before long, the day of the student council election comes.
 
// Before long, the day of the student council election comes.
 
// やがて、くる生徒会選挙の投票日。
 
// やがて、くる生徒会選挙の投票日。
  +
<0185> Ngày 7 tháng Năm (Thứ Tư)
 
  +
<0193> Thứ Tư, 7 tháng 5
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
 
// 5月7日(水)
 
// 5月7日(水)
  +
<0186> Cuộc bầu chọn bắt đầu vào giờ sinh hoạt.
 
  +
<0194> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
 
// The voting starts in homeroom.
 
// The voting starts in homeroom.
 
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。
 
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。
  +
<0187> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
 
  +
<0195> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
 
// The ballot with the names goes around.
 
// The ballot with the names goes around.
 
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸をして提出するだけだ。
 
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸をして提出するだけだ。
  +
<0188> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
 
  +
<0196> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
 
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。
 
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。
  +
<0189> Và rồi ba người bọn tôi cùng nhau ăn trưa trong nhiều ngày sau đó.
 
  +
<0197> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
 
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days.
 
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days.
 
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。
 
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。
  +
<0190> Thật vui.
 
  +
<0198> Thật vui.
 
// It's fun.
 
// It's fun.
 
// 楽しかった。
 
// 楽しかった。
  +
<0191> Cuối cùng tôi nói với họ.
 
  +
<0199> Cuối cùng tôi nói với họ.
 
// Finally, I talk to them.
 
// Finally, I talk to them.
 
// 最後に俺は、ふたりに言った。
 
// 最後に俺は、ふたりに言った。
  +
<0192> \{\m{B}} "Hai người có rảnh sau khi tan trường không?"
 
  +
<0200> \{\m{B}} 『Hai người có rảnh sau giờ tan học không?』
 
// \{\m{B}} "You two free after school?"
 
// \{\m{B}} "You two free after school?"
 
// \{\m{B}}「ふたりとも、放課後、空いてるか?」
 
// \{\m{B}}「ふたりとも、放課後、空いてるか?」
  +
<0193> \{Sunohara} "Hôm nay à?"
 
  +
<0201> \{Sunohara} 『Hôm nay à?』
 
// \{Sunohara} "Today?"
 
// \{Sunohara} "Today?"
 
// \{春原}「今日か?」
 
// \{春原}「今日か?」
  +
<0194> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0202> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0195> \{Sunohara} "Tao nghĩ là được."
 
  +
<0203> \{Sunohara} 『Chắc là rảnh.』
 
// \{Sunohara} "I think I should be fine."
 
// \{Sunohara} "I think I should be fine."
 
// \{春原}「僕は大丈夫だけど」
 
// \{春原}「僕は大丈夫だけど」
  +
<0196> \{Tomoyo} "Ừ, em cũng không cần làm gì cả."
 
  +
<0204> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng không bận việc gì.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I don't have anything happening."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I don't have anything happening."
 
// \{智代}「うん、私も何もない」
 
// \{智代}「うん、私も何もない」
  +
<0197> \{\m{B}} "Vậy có thể đi cùng nhau một lát được không?"
 
  +
<0205> \{\m{B}} 『Vậy cùng tao ra chỗ này một lát nhé?』
 
// \{\m{B}} "Then, mind coming with me for a bit?"
 
// \{\m{B}} "Then, mind coming with me for a bit?"
 
// \{\m{B}}「じゃあさ、俺に付き合ってくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあさ、俺に付き合ってくれよ」
  +
<0198> \{Sunohara} "Để làm gì?"
 
  +
<0206> \{Sunohara} 『Để làm gì?』
 
// \{Sunohara} "For?"
 
// \{Sunohara} "For?"
 
// \{春原}「何するのさ」
 
// \{春原}「何するのさ」
  +
<0199> \{\m{B}} "Thể thao."
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Thể thao.』
 
// \{\m{B}} "Sports."
 
// \{\m{B}} "Sports."
 
// \{\m{B}}「スポーツだよ」
 
// \{\m{B}}「スポーツだよ」
  +
<0200> \{Sunohara} "Hử...?"
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『Hả...?』
 
// \{Sunohara} "Huh...?"
 
// \{Sunohara} "Huh...?"
 
// \{春原}「へ…?」
 
// \{春原}「へ…?」
  +
<0201> \{\m{B}} "Tao nghĩ lâu lâu ra sân mà mà đổ mồ hôi một tí cũng sảng khoái lắm chứ."
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『Tao nghĩ lâu lâu ra sân đổ mồ hôi một tí cũng có lợi.』
 
// \{\m{B}} "Thought it'd be nice to get out there and sweat once in a while."
 
// \{\m{B}} "Thought it'd be nice to get out there and sweat once in a while."
 
// \{\m{B}}「たまには健全に汗をかくのもいいかと思ってさ」
 
// \{\m{B}}「たまには健全に汗をかくのもいいかと思ってさ」
  +
<0202> \{Sunohara} "Mày nói thật à... tao chẳng muốn vậy chút nào cả..."
 
  +
<0210> \{Sunohara} 『Mày nói thật à...? Tao lại chẳng muốn đổ mồ hôi đâu...』
 
// \{Sunohara} "You serious... I don't want to sweat at all..."
 
// \{Sunohara} "You serious... I don't want to sweat at all..."
 
// \{春原}「マジかよ…汗なんてかきたくねぇ…」
 
// \{春原}「マジかよ…汗なんてかきたくねぇ…」
  +
<0203> \{\m{B}} "Tao chắc là mày phản xạ nhanh lắm đấy."
 
  +
<0211> \{\m{B}} 『Phản xạ của mày hình như nhanh lắm nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "I'm sure you have good reflexes, man."
 
// \{\m{B}} "I'm sure you have good reflexes, man."
 
// \{\m{B}}「確か、おまえ、運動神経よかったよな」
 
// \{\m{B}}「確か、おまえ、運動神経よかったよな」
  +
<0204> \{Sunohara} "Sao cũng được!"
 
  +
<0212> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
 
// \{Sunohara} "Whatever!"
 
// \{Sunohara} "Whatever!"
 
// \{春原}「まぁね!」
 
// \{春原}「まぁね!」
  +
<0205> \{\m{B}} "Nhưng nếu Sunohara đi cùng, thì có thể hơi quá, và cán cân sức mạnh thế nào cũng bị lệch cho xem."
 
  +
<0213> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cho Sunohara nhập cuộc, tài nghệ của nó sẽ làm lệch cán cân sức mạnh của cuộc chơi mất.』
 
// \{\m{B}} "But, if Sunohara came, it'd be too much, and the balance would be tipped."
 
// \{\m{B}} "But, if Sunohara came, it'd be too much, and the balance would be tipped."
 
// \{\m{B}}「でも、春原入れると、うますぎて、バランス狂うかもな」
 
// \{\m{B}}「でも、春原入れると、うますぎて、バランス狂うかもな」
  +
<0206> \{Sunohara} "Tao nói là được, dù sao tao cũng đáng tin cậy mà!"
 
  +
<0214> \{Sunohara} 『Tao nói là được, tao mà ra tay thì gạo xay ra cám!』
 
// \{Sunohara} "I'm fine I said, I'm reliable after all!"
 
// \{Sunohara} "I'm fine I said, I'm reliable after all!"
 
// \{春原}「大丈夫だって。手抜いてやるからさっ!」
 
// \{春原}「大丈夫だって。手抜いてやるからさっ!」
  +
<0207> Có vẻ như chúng tôi đã sẵn sàng.
 
  +
<0215> Thằng này quá dễ dụ.
 
// Looks like we're just about ready.
 
// Looks like we're just about ready.
 
// 完全にやる気になっていた。
 
// 完全にやる気になっていた。
  +
<0208> \{\m{B}} "Em thì sao, Tomoyo?"
 
  +
<0216> \{\m{B}} 『Em thì sao, Tomoyo?』
 
// \{\m{B}} "What about you, Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} "What about you, Tomoyo?"
 
// \{\m{B}}「智代は?」
 
// \{\m{B}}「智代は?」
  +
<0209> \{Tomoyo} "Nếu anh gọi, \m{B}, thì có lẽ em sẽ đi..."
 
  +
<0217> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} rủ thì có lẽ em sẽ đi...』
 
// \{Tomoyo} "Well, if you're calling me out, \m{B}, I guess I will..."
 
// \{Tomoyo} "Well, if you're calling me out, \m{B}, I guess I will..."
 
// \{智代}「\m{B}が誘ってくれるなら、やるが…」
 
// \{智代}「\m{B}が誘ってくれるなら、やるが…」
  +
<0210> \{Tomoyo} "Nhưng hôm nay em không mang đồng phục thể dục."
 
  +
<0218> \{Tomoyo} 『Nhưng hôm nay em không mang đồng phục thể dục.』
 
// \{Tomoyo} "But I don't have my gym uniform today."
 
// \{Tomoyo} "But I don't have my gym uniform today."
 
// \{智代}「けど体操服、今日は持っていないぞ」
 
// \{智代}「けど体操服、今日は持っていないぞ」
  +
<0211> \{\m{B}} "Chán thật đấy."
 
  +
<0219> \{\m{B}} 『Chán thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's too bad."
 
// \{\m{B}} "That's too bad."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、残念だなぁ」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、残念だなぁ」
  +
<0212> \{Tomoyo} "Anh lại nghĩ là trò bậy bạ gì nữa à...?"
 
  +
<0220> \{Tomoyo} 『Anh lại nghĩ ra trò bậy bạ gì nữa à...?』
 
// \{Tomoyo} "Are you thinking something perverted again...?"
 
// \{Tomoyo} "Are you thinking something perverted again...?"
 
// \{智代}「また、エッチなことを考えているだろ…」
 
// \{智代}「また、エッチなことを考えているだろ…」
  +
<0213> \{\m{B}} "Không sao. Đồng phục đi học của em cũng được rồi."
 
  +
<0221> \{\m{B}} 『Ấy, có gì đâu. Em mặc đồng phục bình thường cũng không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Your school uniform should be okay."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Your school uniform should be okay."
 
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。制服でいいから」
 
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。制服でいいから」
  +
<0214> \{Tomoyo} "Em không chắc đâu."
 
  +
<0222> \{Tomoyo} 『Được thật không đó?』
 
// \{Tomoyo} "I wonder about that."
 
// \{Tomoyo} "I wonder about that."
 
// \{智代}「それもどうかと思うぞ」
 
// \{智代}「それもどうかと思うぞ」
  +
<0215> \{Tomoyo} "Dù là đồng phục thì ít nhất em cũng nên mặc quần thể thao."
 
  +
<0223> \{Tomoyo} 『Dù là đồng phục thì ít nhất em cũng cần mặc quần thể thao chứ.』
 
// \{Tomoyo} "Even if it's my school uniform, I should at least be wearing bloomers."
 
// \{Tomoyo} "Even if it's my school uniform, I should at least be wearing bloomers."
 
// \{智代}「制服でも、下にブルマぐらいは穿いておきたかった」
 
// \{智代}「制服でも、下にブルマぐらいは穿いておきたかった」
  +
<0216> \{\m{B}} "Em không cần phải nhảy lên xuống đâu."
 
  +
<0224> \{\m{B}} 『Anh không bắt em phải nhảy nhót đâu mà lo.』
 
// \{\m{B}} "You won't be jumping up and down."
 
// \{\m{B}} "You won't be jumping up and down."
 
// \{\m{B}}「飛び跳ねるようなことはさせないからさ」
 
// \{\m{B}}「飛び跳ねるようなことはさせないからさ」
  +
<0217> \{Tomoyo} "Hừmm... nếu thế thì chắc là được."
 
  +
<0225> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy thì được.』
 
// \{Tomoyo} "Hmm... in that case, well, I guess it's fine."
 
// \{Tomoyo} "Hmm... in that case, well, I guess it's fine."
 
// \{智代}「うん…それなら、まぁ、いいだろ」
 
// \{智代}「うん…それなら、まぁ、いいだろ」
  +
<0218> \{\m{B}} "Vậy là quyết định thế nhé."
 
  +
<0226> \{\m{B}} 『Ta quyết định thế nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then, it's decided."
 
// \{\m{B}} "Then, it's decided."
 
// \{\m{B}}「じゃ、決定な」
 
// \{\m{B}}「じゃ、決定な」
  +
<0219> Tan học.
 
  +
<0227> Tan học.
 
// After school.
 
// After school.
 
// 放課後。
 
// 放課後。
  +
<0220> Chúng tôi đứng trên sân tập.
 
  +
<0228> Chúng tôi đứng trên sân thể thao.
 
// We stand on the field. // Original here was "playfield." Got Amoirsp permission. Change back if it's too different. - Jumpyshoes
 
// We stand on the field. // Original here was "playfield." Got Amoirsp permission. Change back if it's too different. - Jumpyshoes
 
// 俺たちは、グラウンドに降り立っていた。
 
// 俺たちは、グラウンドに降り立っていた。
  +
<0221> Đội bóng chày đang tập luyện trước mặt chúng tôi.
 
  +
<0229> Trước mắt chúng tôi là đội bóng chày đang tập luyện.
 
// The baseball team is practicing in front of us.
 
// The baseball team is practicing in front of us.
 
// 目の前では野球部が練習をしている。
 
// 目の前では野球部が練習をしている。
  +
<0222> \{Tomoyo} "Sân tập?"
 
  +
<0230> \{Tomoyo} 『Chơi trên sân thể thao này sao?』
 
// \{Tomoyo} "The field?" //Same as above. - Jumpyshoes
 
// \{Tomoyo} "The field?" //Same as above. - Jumpyshoes
 
// \{智代}「グラウンドでするのか?」
 
// \{智代}「グラウンドでするのか?」
  +
<0223> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0231> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0224> \{Tomoyo} "Anh thấy đấy, đội bóng chày đang dùng sân rồi."
 
  +
<0232> \{Tomoyo} 『Nhưng anh thấy đó, đội bóng chày đang dùng sân rồi.』
 
// \{Tomoyo} "As you can see, the baseball team's using it right now."
 
// \{Tomoyo} "As you can see, the baseball team's using it right now."
 
// \{智代}「見てのとおり、野球部が占拠しているが」
 
// \{智代}「見てのとおり、野球部が占拠しているが」
  +
<0225> \{\m{B}} "Không sao."
 
  +
<0233> \{\m{B}} 『Không sao.』
 
// \{\m{B}} "That's fine."
 
// \{\m{B}} "That's fine."
 
// \{\m{B}}「大丈夫」
 
// \{\m{B}}「大丈夫」
  +
<0226> \{\m{B}} "Đằng nào chúng ta cũng thách đấu với họ mà."
 
  +
<0234> \{\m{B}} 『Vì chúng ta thách đấu với họ mà.』
 
// \{\m{B}} "We're taking them on, anyway."
 
// \{\m{B}} "We're taking them on, anyway."
 
// \{\m{B}}「こいつらとやるんだから」
 
// \{\m{B}}「こいつらとやるんだから」
  +
<0227> \{Tomoyo} "Ế?!"
 
  +
<0235> \{Tomoyo} 『Ơ?!』
 
// \{Tomoyo} "Eh?!"
 
// \{Tomoyo} "Eh?!"
 
// \{智代}「えっ?」
 
// \{智代}「えっ?」
  +
<0228> \{Tomoyo} "Chờ đã, \m{B}. Ý anh là sao?"
 
  +
<0236> \{Tomoyo} 『Chờ đã,\ \
  +
<0237> . Ý anh là sao?』
 
// \{Tomoyo} "Wait, \m{B}. What do you mean?"
 
// \{Tomoyo} "Wait, \m{B}. What do you mean?"
 
// \{智代}「待て、\m{B}。どういう意味だ」
 
// \{智代}「待て、\m{B}。どういう意味だ」
  +
<0229> Bỏ ngoài tai lời cô ấy, tôi tới đứng trước mặt các thành viên ở khu huấn luyện viên.
 
  +
<0238> Bỏ ngoài tai lời của Tomoyo, tôi tới đứng trước mặt các cầu thủ ở phần sân huấn luyện.
 
// Ignoring her words, I stand in front of the members at the coach's box.
 
// Ignoring her words, I stand in front of the members at the coach's box.
 
// 智代の言葉を無視して、俺はコーチャーボックスに立っていた部員に寄っていく。
 
// 智代の言葉を無視して、俺はコーチャーボックスに立っていた部員に寄っていく。
  +
<0230> \{\m{B}} "Này đằng kia, muốn đấu không?"
 
  +
<0239> \{\m{B}} 『Này đằng kia, muốn đấu không?』
 
// \{\m{B}} "Hey there, want to have a match?"
 
// \{\m{B}} "Hey there, want to have a match?"
 
// \{\m{B}}「あのさ、勝負してくんない?」
 
// \{\m{B}}「あのさ、勝負してくんない?」
  +
<0231> \{Thành viên Bóng chày} "Hử?"
 
  +
<0240> \{Thành viên bóng chày} 『Hử?』
 
// \{Baseball Member} "Huh?"
 
// \{Baseball Member} "Huh?"
 
// \{野球部員}「はぁ?」
 
// \{野球部員}「はぁ?」
  +
<0232> \{\m{B}} "Một trận bóng chày với cô ấy."
 
  +
<0241> \{\m{B}} 『Một trận bóng chày với cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "A baseball match with her."
 
// \{\m{B}} "A baseball match with her."
 
// \{\m{B}}「野球で勝負。あいつと」
 
// \{\m{B}}「野球で勝負。あいつと」
  +
<0233> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0242> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0234> \{Tomoyo} "... với em?"
 
  +
<0243> \{Tomoyo} 『...Với em?』
 
// \{Tomoyo} "... with me?"
 
// \{Tomoyo} "... with me?"
 
// \{智代}「…私かっ?」
 
// \{智代}「…私かっ?」
  +
<0235> \{\m{B}} "Phải, em đấy."
 
  +
<0244> \{\m{B}} 『Phải, em đấy.』
 
// \{\m{B}} "Yes, you."
 
// \{\m{B}} "Yes, you."
 
// \{\m{B}}「そうだ。おまえだよ」
 
// \{\m{B}}「そうだ。おまえだよ」
  +
<0236> \{Tomoyo} "Chờ đã, không phải ba người chúng ta chơi sao? Đây có phải điều anh nói với em đâu."
 
  +
<0245> \{Tomoyo} 『Chờ đã, không phải ba người chúng ta chơi sao? Anh đâu có nói em sẽ làm thế này?』
 
// \{Tomoyo} "Wait, the three of us won't be playing? That's not what you told me."
 
// \{Tomoyo} "Wait, the three of us won't be playing? That's not what you told me."
 
// \{智代}「待て、三人で遊ぶんじゃなかったのか。話が違うぞ」
 
// \{智代}「待て、三人で遊ぶんじゃなかったのか。話が違うぞ」
  +
<0237> \{\m{B}} "Thôi nào, cứ yên lặng đi."
 
  +
<0246> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ yên lặng đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, just be silent."
 
// \{\m{B}} "Well, just be silent."
 
// \{\m{B}}「まぁ、黙っておけ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、黙っておけ」
  +
<0238> \{Thành viên Bóng chày} "Đùa kiểu gì thế?"
 
  +
<0247> \{Thành viên bóng chày} 『Đùa kiểu gì thế?』
 
// \{Baseball Member} "What kind of joke is this?"
 
// \{Baseball Member} "What kind of joke is this?"
 
// \{野球部員}「なんかの冗談?」
 
// \{野球部員}「なんかの冗談?」
  +
<0239> Từ những đôi mắt khờ khạo đó tôi có thể thấy họ đang cười vào cái ý tưởng đối thủ là một cô gái.
 
  +
<0248> Hắn ta nhìn tôi như thể tôi đang đùa giỡn với hắn khi đề xuất đối thủ là một cô gái.
 
// Their stupid eyes give off an impression, laughing off at the idea of a girl as their opponent.
 
// Their stupid eyes give off an impression, laughing off at the idea of a girl as their opponent.
 
// 相手が女、ということで野球部員は馬鹿にした目を寄こす。
 
// 相手が女、ということで野球部員は馬鹿にした目を寄こす。
  +
<0240> \{\m{B}} "Bọn này không đùa. Nếu cô ấy thua, bọn này sẽ đi nhặt bóng và làm bất cứ điều gì các anh muốn."
 
  +
<0249> \{\m{B}} 『Bọn này không đùa. Nếu cô ấy thua, bọn này sẽ đi nhặt bóng và làm bất cứ điều gì mấy người muốn.』
 
// \{\m{B}} "We're not joking. If she loses, we'll be your ballboys and do what you want."
 
// \{\m{B}} "We're not joking. If she loses, we'll be your ballboys and do what you want."
 
// \{\m{B}}「冗談なんかじゃない。あいつが負けたらさ、俺たち雑用でボール拾いでもなんでもするから」
 
// \{\m{B}}「冗談なんかじゃない。あいつが負けたらさ、俺たち雑用でボール拾いでもなんでもするから」
  +
<0241> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô ấy thắng, mấy người sẽ phải lắng nghe điều bọn tôi nói."
 
  +
<0250> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cô ấy thắng, mấy người sẽ phải lắng nghe điều cô ấy nói.』
 
// \{\m{B}} "But, if she wins, you'll have to listen to what we say."
 
// \{\m{B}} "But, if she wins, you'll have to listen to what we say."
 
// \{\m{B}}「その代わり、あいつが勝ったら、言うことを聞けよ」
 
// \{\m{B}}「その代わり、あいつが勝ったら、言うことを聞けよ」
  +
<0242> \{Thành viên Bóng chày} "Hừmm... thế à? Hay đấy."
 
  +
<0251> \{Thành viên bóng chày} 『Hừmm... ra vậy. Hay đấy.』
 
// \{Baseball Member} "Hmm... is that so? Interesting."
 
// \{Baseball Member} "Hmm... is that so? Interesting."
 
// \{野球部員}「ふん…そうか。それはおもしろい」
 
// \{野球部員}「ふん…そうか。それはおもしろい」
  +
<0243> Hắn mắc câu rồi. Chắc đang nghĩ đây là một trò chọc phá ngu ngốc đó mà.
 
  +
<0252> Hắn mắc câu rồi. Chắc hắn đang cảm thấy mình bị xem thường.
 
// He's fallen for it. Probably thinking this is just a stupid annoyance.
 
// He's fallen for it. Probably thinking this is just a stupid annoyance.
 
// 乗ってきた。馬鹿にされている気がして癪なのだろう。
 
// 乗ってきた。馬鹿にされている気がして癪なのだろう。
  +
<0244> \{Thành viên Bóng chày} "Này mọi người, tập hợp."
 
  +
<0253> \{Thành viên bóng chày} 『Này mọi người, tập hợp.』
 
// \{Baseball Member} "Hey, everyone gather up."
 
// \{Baseball Member} "Hey, everyone gather up."
 
// \{野球部員}「おい、みんな集まれ」
 
// \{野球部員}「おい、みんな集まれ」
  +
<0245> Đám con trai tụ họp lại.
 
  +
<0254> Đám cầu thủ bóng chày tụ họp lại.
 
// The men all pile up.
 
// The men all pile up.
 
// 男は召集をかけた。
 
// 男は召集をかけた。
  +
<0246> \{Thành viên Bóng chày} "Cô gái đó muốn đấu với chúng ta đấy."
 
  +
<0255> \{Thành viên bóng chày} 『Cô gái đó muốn đấu với chúng ta đấy.』
 
// \{Baseball Member} "That girl wants to have a match with us, see."
 
// \{Baseball Member} "That girl wants to have a match with us, see."
 
// \{野球部員}「この女が俺たちと勝負するってさ」
 
// \{野球部員}「この女が俺たちと勝負するってさ」
  +
<0247> \{Thành viên Bóng chày} "Để cả trường sẽ đồn đại rằng chúng ta yếu kém."
 
  +
<0256> \{Thành viên bóng chày} 『Có vẻ như cả trường đang cho là chúng ta yếu kém.』
 
// \{Baseball Member} "So that there'd be rumors running amok in the school that we're weak."
 
// \{Baseball Member} "So that there'd be rumors running amok in the school that we're weak."
 
// \{野球部員}「よっぽど俺らが弱いって噂になってんだな、校内で」
 
// \{野球部員}「よっぽど俺らが弱いって噂になってんだな、校内で」
  +
<0248> Có vẻ như người đang nói là đội trưởng. Khi anh ta khích họ, nét mặt của các thành viên đồng loạt thay đổi.
 
  +
<0257> Rõ ràng gã mà tôi bắt chuyện là đội trưởng. Nghe hắn nói khích, nét mặt của các thành viên đồng loạt thay đổi.
 
// Looks like the guy talking is the captain. As he stirs them up, the members' expressions all change at once.
 
// Looks like the guy talking is the captain. As he stirs them up, the members' expressions all change at once.
 
// 話しかけた男は主将だったようだ。その主将の言葉に煽られて、部員たちの顔つきが一斉に変わる。
 
// 話しかけた男は主将だったようだ。その主将の言葉に煽られて、部員たちの顔つきが一斉に変わる。
  +
<0249> \{Đội trưởng} "Vậy, ai muốn đấu với cô ta nào?"
 
  +
<0258> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai muốn làm đối thủ của cô ta nào?』
 
// \{Captain} "So she'll have any friends?"
 
// \{Captain} "So she'll have any friends?"
 
// Alt - "So, who wants to be her opponent?" - Kinny Riddle
 
// Alt - "So, who wants to be her opponent?" - Kinny Riddle
 
// \{主将}「相手してやる奴はいるか?」
 
// \{主将}「相手してやる奴はいるか?」
  +
<0250> Người đội trưởng đó đang kêu gọi các thành viên đứng lên tình nguyện nhận lời thách đấu.
 
  +
<0259> Hàng loạt cánh tay được vung lên hưởng ứng lời hiệu triệu đầy giận dữ.
 
// His harsh words are joined by raised fists.
 
// His harsh words are joined by raised fists.
 
// sorta like the baseball team raised their hands/fists
 
// sorta like the baseball team raised their hands/fists
 
// The captain's getting volunteers for the challenge - Kinny Riddle
 
// The captain's getting volunteers for the challenge - Kinny Riddle
 
// 怒声と共にいくつも手が挙がった。
 
// 怒声と共にいくつも手が挙がった。
  +
<0251> \{Tomoyo} "Anh định làm gì đây, \m{B}..."
 
  +
<0260> \{Tomoyo} 『Chuyện này là sao đây,\ \
  +
<0261> ...?』
 
// \{Tomoyo} "What do you plan on doing, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "What do you plan on doing, \m{B}..."
 
// \{智代}「なんのつもりだ、\m{B}…」
 
// \{智代}「なんのつもりだ、\m{B}…」
  +
<0252> Tomoyo thì thầm vào tai tôi.
 
  +
<0262> Tomoyo thì thầm vào tai tôi.
 
// Tomoyo whispers into my ear.
 
// Tomoyo whispers into my ear.
 
// 智代が俺に耳打ちする。
 
// 智代が俺に耳打ちする。
  +
<0253> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhưng em không có chút tự tin nào vào việc hạ được bọn họ..."
 
  +
<0263> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng em không có lòng tin là sẽ hạ được bọn họ đâu...』
 
// \{Tomoyo} "Sorry, but I don't really have any confidence in beating these guys..."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, but I don't really have any confidence in beating these guys..."
 
// \{智代}「悪いが、こんな奴らに勝てる自信なんてないぞ…」
 
// \{智代}「悪いが、こんな奴らに勝てる自信なんてないぞ…」
  +
<0254> \{Tomoyo} "Em còn chưa từng chơi bóng chày bao giờ."
 
  +
<0264> \{Tomoyo} 『Cả đời em còn chưa từng chơi bóng chày bao giờ.』
 
// \{Tomoyo} "To begin with, I haven't even played baseball."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, I haven't even played baseball."
 
// \{智代}「そもそも野球なんてやったことがないんだぞ」
 
// \{智代}「そもそも野球なんてやったことがないんだぞ」
  +
<0255> \{\m{B}} "Cứ để đó cho anh. Tất cả những gì em cần làm là cố gắng hết sức mình."
 
  +
<0265> \{\m{B}} 『Cứ để đó cho anh. Em chỉ cần cố gắng hết sức mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just leave it to me. All you have to do is give it your best."
 
// \{\m{B}} "Just leave it to me. All you have to do is give it your best."
 
// \{\m{B}}「任せておけ。おまえは、全力でやればいい」
 
// \{\m{B}}「任せておけ。おまえは、全力でやればいい」
  +
<0256> \{Tomoyo} "Mà tại em lại phải..."
 
  +
<0266> \{Tomoyo} 『Mà, hà cớ gì em lại phải...』
 
// \{Tomoyo} "Besides, why do I have to..."
 
// \{Tomoyo} "Besides, why do I have to..."
 
// \{智代}「そもそも、どうしてこんなことを…」
 
// \{智代}「そもそも、どうしてこんなことを…」
  +
<0257> \{\m{B}} "Xin cứ làm thế đi, Tomoyo."
 
  +
<0267> \{\m{B}} 『Làm đi mà, Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "Please go along with this, Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Please go along with this, Tomoyo."
 
// \{\m{B}}「やってくれ、智代」
 
// \{\m{B}}「やってくれ、智代」
  +
<0258> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0268> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0259> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ?"
 
  +
<0269> \{Tomoyo} 『Anh nghiêm túc đấy chứ?』
 
// \{Tomoyo} "You serious about this?"
 
// \{Tomoyo} "You serious about this?"
 
// \{智代}「本気で言っているのか」
 
// \{智代}「本気で言っているのか」
  +
<0260> \{\m{B}} "Ừ, nghiêm túc."
 
  +
<0270> \{\m{B}} 『Ờ, nghiêm túc.』
 
// \{\m{B}} "Yes I am."
 
// \{\m{B}} "Yes I am."
 
// \{\m{B}}「ああ、本気だ」
 
// \{\m{B}}「ああ、本気だ」
  +
<0261> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0271> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0262> \{Tomoyo} "Nếu anh nói vậy, \m{B}, thì chắc em sẽ phải làm thôi..."
 
  +
<0272> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy thì em sẽ nghe lời anh...』
 
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, then I guess I'll have to..."
 
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, then I guess I'll have to..."
 
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、やらないでもないが…」
 
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、やらないでもないが…」
  +
<0263> \{\m{B}} "Vậy thì cố lên nào."
 
  +
<0273> \{\m{B}} 『Vậy thì nhập cuộc thôi.』
 
// \{\m{B}} "Then, let's do this."
 
// \{\m{B}} "Then, let's do this."
 
// \{\m{B}}「じゃ、やってくれ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、やってくれ」
  +
<0264> \{Tomoyo} "Anh thực thực, \brthực sự\u nghiêm túc đấy chứ?"
 
  +
<0274> \{Tomoyo} 『Anh làm thật đấy hả?』
 
// \{Tomoyo} "You're really, \breally\u serious about this?"
 
// \{Tomoyo} "You're really, \breally\u serious about this?"
 
// \{智代}「本当に、本気なんだな?」
 
// \{智代}「本当に、本気なんだな?」
  +
<0265> \{\m{B}} "Ừ, trông cậy cả vào em đấy."
 
  +
<0275> \{\m{B}} 『Ờ, trông cậy cả vào em đấy.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm counting on you."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm counting on you."
 
// \{\m{B}}「ああ。頼む」
 
// \{\m{B}}「ああ。頼む」
  +
<0266> \{Tomoyo} "Chỉ lần này thôi đấy..."
 
  +
<0276> \{Tomoyo} 『Chỉ lần này thôi nhé...』
 
// \{Tomoyo} "Just this time..."
 
// \{Tomoyo} "Just this time..."
 
// \{智代}「今回だけだぞ…」
 
// \{智代}「今回だけだぞ…」
  +
<0267> \{Đội trưởng} "Đúng như dự đoán. Mà mấy cậu có bao nhiêu người? Đã quyết định sẽ thua thế nào chưa?"
 
  +
<0277> \{Đội trưởng} 『Có vô số đối thủ cho mấy người chọn đây. Đã quyết định sẽ thua thế nào chưa?』
 
// \{Captain} "As expected. How many of you guys are there anyway? Have you decided on how you'll lose?"
 
// \{Captain} "As expected. How many of you guys are there anyway? Have you decided on how you'll lose?"
 
// \{主将}「ご覧の通り。対戦相手はいくらでもいるぜ? 何をして勝ち負けを決めるんだ?」
 
// \{主将}「ご覧の通り。対戦相手はいくらでもいるぜ? 何をして勝ち負けを決めるんだ?」
  +
<0268> \{\m{B}} "Tomoyo, em giỏi ném bóng hay đập bóng hơn?"
 
  +
<0278> \{\m{B}} 『Tomoyo, em giỏi ném bóng hay đập bóng hơn?』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, are you strong at pitching or batting?"
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, are you strong at pitching or batting?"
 
// \{\m{B}}「智代、おまえ、打つのと投げるの、どっちが得意だ?」
 
// \{\m{B}}「智代、おまえ、打つのと投げるの、どっちが得意だ?」
  +
<0269> \{Tomoyo} "Chẳng cái nào cả."
 
  +
<0279> \{Tomoyo} 『Chẳng cái nào cả.』
 
// \{Tomoyo} "Neither."
 
// \{Tomoyo} "Neither."
 
// \{智代}「どっちも苦手だ」
 
// \{智代}「どっちも苦手だ」
  +
<0270> \{\m{B}} "Thôi nào, cứ chém ra chứ."
 
  +
<0280> \{\m{B}} 『Nếu phải chọn ấy.』
 
// \{\m{B}} "Come on, exaggerate."
 
// \{\m{B}} "Come on, exaggerate."
 
// \{\m{B}}「強いて言え、強いて」
 
// \{\m{B}}「強いて言え、強いて」
  +
<0271> \{Tomoyo} "Chẳng có gì để phóng đại cả. Em chưa từng chơi môn này bao giờ."
 
  +
<0281> \{Tomoyo} 『Em chẳng biết chọn cái gì cả. Em chưa từng chơi môn này bao giờ.』
 
// \{Tomoyo} "There's nothing to exaggerate. I haven't done this before."
 
// \{Tomoyo} "There's nothing to exaggerate. I haven't done this before."
 
// \{智代}「強いてもなにもない。やったことがないんだから」
 
// \{智代}「強いてもなにもない。やったことがないんだから」
  +
<0272> Lại nữa, mấy tên trong đội bóng nhếch mép cười.
 
  +
<0282> Một vài tên trong đội bóng nhếch mép cười.
 
// Again, the members give off a smirk.
 
// Again, the members give off a smirk.
 
// また、部員から失笑が漏れる。
 
// また、部員から失笑が漏れる。
  +
<0273> \{\m{B}} "Vậy thì ném đi. Ném bóng bằng tất cả sức mạnh của mình. Em không có chút kĩ thuật đập bóng nào mà."
 
  +
<0283> \{\m{B}} 『Vậy thì ném bóng đi. Ném bằng hết sức bình sinh. Nó không đòi hỏi kỹ năng cao như đánh bóng.』
 
// \{\m{B}} "Then, pitch. Throw with all your might. You don't have any skill with batting, after all."
 
// \{\m{B}} "Then, pitch. Throw with all your might. You don't have any skill with batting, after all."
 
// \{\m{B}}「じゃ、投げろ。思いきり投げろ。打つよりは技術いらないだろ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、投げろ。思いきり投げろ。打つよりは技術いらないだろ」
  +
<0274> \{Tomoyo} "Vấn đề đâu đơn giản như thế."
 
  +
<0284> \{Tomoyo} 『Vấn đề đâu đơn giản như thế.』
 
// \{Tomoyo} "The problem's not as simple as that."
 
// \{Tomoyo} "The problem's not as simple as that."
 
// \{智代}「そんな簡単な問題じゃないだろ」
 
// \{智代}「そんな簡単な問題じゃないだろ」
  +
<0275> \{\m{B}} "Bọn này quyết định rồi. Cô ấy ném. Mấy người đập bóng."
 
  +
<0285> \{\m{B}} 『Bọn này quyết định rồi. Cô ấy ném. Mấy người đập bóng.』
 
// \{\m{B}} "We've decided. She'll be pitching. You guys will be batting."
 
// \{\m{B}} "We've decided. She'll be pitching. You guys will be batting."
 
// \{\m{B}}「決まったよ。こいつが投げる。おまえら、打ってくれ」
 
// \{\m{B}}「決まったよ。こいつが投げる。おまえら、打ってくれ」
  +
<0276> \{\m{B}} "Bọn tôi có ba người. Nếu strike out thì mấy người thua."
 
  +
<0286> \{\m{B}} 『Bên đó cử ra ba người. Nếu cả ba đều đánh hụt thì mấy người thua.』
 
// \{\m{B}} "It'll be us three. If you strike out, you lose."
 
// \{\m{B}} "It'll be us three. If you strike out, you lose."
 
// \{\m{B}}「三人だ。スリーアウトでおまえらの負け」
 
// \{\m{B}}「三人だ。スリーアウトでおまえらの負け」
  +
<0277> \{\m{B}} "Nếu trúng một quả thì mấy người thắng."
 
  +
<0287> \{\m{B}} 『Nếu trúng dù chỉ một quả thì mấy người thắng.』
 
// \{\m{B}} "If you get one hit, you guys win."
 
// \{\m{B}} "If you get one hit, you guys win."
 
// \{\m{B}}「ヒット性の当たりが一本でもあれば、おまえらの勝ちでいいよ」
 
// \{\m{B}}「ヒット性の当たりが一本でもあれば、おまえらの勝ちでいいよ」
  +
<0278> \{Đội trưởng} "Hahaha! Đùa hay đấy!"
 
  +
<0288> \{Đội trưởng} 『Hahaha! Đúng là kiệt tác bỡn cợt!』
 
// \{Captain} "Hahaha! That's pretty rich!"
 
// \{Captain} "Hahaha! That's pretty rich!"
 
// \{主将}「はっはっはっ! こりゃケッサクだな」
 
// \{主将}「はっはっはっ! こりゃケッサクだな」
  +
<0279> Ẩn sau tiếng cười đó có thể là sự giận dữ.
 
  +
<0289> Gã ta tỏ ra thích thú hơn là giận dữ.
 
// There might be anger behind that laughter.
 
// There might be anger behind that laughter.
 
// 怒りを通り越して、笑えてきたのだろう。
 
// 怒りを通り越して、笑えてきたのだろう。
  +
<0280> \{Đội trưởng} "Được thôi."
 
  +
<0290> \{Đội trưởng} 『Rồi, được thôi.』
 
// \{Captain} "Well, fine."
 
// \{Captain} "Well, fine."
 
// \{主将}「ま、いいだろ」
 
// \{主将}「ま、いいだろ」
  +
<0281> Thật ra mà nói, nếu không thân với Tomoyo đến mức này, tôi cũng sẽ phản ứng tương tự.
 
  +
<0291> Thú thật thì, nếu không thân với Tomoyo, chắc tôi cũng sẽ phản ứng tương tự.
 
// Truth is, if I weren't this close to Tomoyo, I would have had the same reaction.
 
// Truth is, if I weren't this close to Tomoyo, I would have had the same reaction.
 
// 実際俺だって、智代と親しくなければ同じ態度を取っていただろう。
 
// 実際俺だって、智代と親しくなければ同じ態度を取っていただろう。
  +
<0282> \{\m{B}} "A, bây giờ anh có thể phòng thủ. Bắt mấy quả bổng và sát đất được chứ?"
 
  +
<0292> \{\m{B}} 『A, mấy người cứ vào vị trí phòng thủ đi. Bắt cho được mấy quả bổng và đập đất đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "Ah, you can do defense for now. Catch the fly balls and grounders, will you?"
 
// \{\m{B}} "Ah, you can do defense for now. Catch the fly balls and grounders, will you?"
 
// \{\m{B}}「あ、守りは一応やってくれよな。ゴロや凡フライはちゃんと取ってくれ」
 
// \{\m{B}}「あ、守りは一応やってくれよな。ゴロや凡フライはちゃんと取ってくれ」
  +
<0283> \{Đội trưởng} "Rồi, rồi."
 
  +
<0293> \{Đội trưởng} 『Rồi, rồi.』
 
// \{Captain} "Alright, alright."
 
// \{Captain} "Alright, alright."
 
// \{主将}「わかった、わかった」
 
// \{主将}「わかった、わかった」
  +
<0284> Anh ta nói bằng giọng dỗ dành trẻ con.
 
  +
<0294> Hắn nói bằng giọng cợt nhả như để dỗ dành trẻ con.
 
// So he says, in a tone that would calm children.
 
// So he says, in a tone that would calm children.
 
// 子供をなだめるような声で言った。
 
// 子供をなだめるような声で言った。
  +
<0285> Và rồi, những thành viên nhìn lại...
 
  +
<0295> Đoạn, hắn quay về phía các thành viên...
 
// And then, the members look back...
 
// And then, the members look back...
 
// そして、部員たちを振り返り…
 
// そして、部員たちを振り返り…
  +
<0286> \{Đội trưởng} "Chúng ta sẽ sử dụng chiến thuật phòng thủ đó nhé."
 
  +
<0296> \{Đội trưởng} 『Dùng đội hình phòng thủ như nãy giờ luyện tập đi.』
 
// \{Captain} "We'll use that defense plan then."
 
// \{Captain} "We'll use that defense plan then."
 
// \{主将}「さっきの守備位置で」
 
// \{主将}「さっきの守備位置で」
  +
<0287> Anh ta ra lệnh.
 
  +
<0297> Hắn ra lệnh.
 
// He gives the order.
 
// He gives the order.
 
// そう命令した。
 
// そう命令した。
  +
<0288> \{Đội trưởng} "Vậy, ai bắt bóng đây?"
 
  +
<0298> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai bắt bóng đây?』
 
// \{Captain} "So, who'll be the catcher then?"
 
// \{Captain} "So, who'll be the catcher then?"
 
// \{主将}「キャッチャーぐらいはそっちから出したらどうなんだ」
 
// \{主将}「キャッチャーぐらいはそっちから出したらどうなんだ」
  +
<0289> \{\m{B}} "Àa, được rồi. Sunohara đi."
 
  +
<0299> \{\m{B}} 『À, được. Để Sunohara làm đi.』
 
// \{\m{B}} "Ahh, well. Then, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Ahh, well. Then, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。じゃ、春原」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。じゃ、春原」
  +
<0290> \{Sunohara} "Hở? Tao á?"
 
  +
<0300> \{Sunohara} 『Ớ? Tao á?』
 
// \{Sunohara} "Eh? Me?"
 
// \{Sunohara} "Eh? Me?"
 
// \{春原}「えっ? 僕?」
 
// \{春原}「えっ? 僕?」
  +
<0291> \{\m{B}} "Ừ, mày đấy. Phản xạ mày tốt còn gì."
 
  +
<0301> \{\m{B}} 『Ờ, mày đấy. Phản xạ mày đáng nể thế còn gì.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you. Your reflexes are good, after all."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you. Your reflexes are good, after all."
 
// \{\m{B}}「ああ。おまえ、運動神経いいからな」
 
// \{\m{B}}「ああ。おまえ、運動神経いいからな」
  +
<0292> \{Sunohara} "Sao cũng được!"
 
  +
<0302> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
 
// \{Sunohara} "Whatever!"
 
// \{Sunohara} "Whatever!"
 
// \{春原}「まぁね!」
 
// \{春原}「まぁね!」
  +
<0293> \{\m{B}} "Được, tao trông cậy vào mày đấy."
 
  +
<0303> \{\m{B}} 『Được, nhờ cả vào mày đấy.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'm counting on you."
 
// \{\m{B}} "Then, I'm counting on you."
 
// \{\m{B}}「じゃ、頼むよ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、頼むよ」
  +
<0294> \{Sunohara} "Thật là, chẳng thể khác được. Để tao đối phó bọn nó!"
 
  +
<0304> \{Sunohara} 『Thật là, chẳng thể khác được. Cái này phải để tao!』
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped. Let me at them!"
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped. Let me at them!"
 
// \{春原}「ったく、仕方がないねぇ。やってやるか!」
 
// \{春原}「ったく、仕方がないねぇ。やってやるか!」
  +
<0295> Thao túng thằng này thật dễ dàng.
 
  +
<0305> Thao túng thằng này dễ quá mà.
 
// It's so easy to control this guy.
 
// It's so easy to control this guy.
 
// 扱いやすい男だった。
 
// 扱いやすい男だった。
  +
<0296> Nó mượn găng của một người bắt, rồi tiến tới gôn nhà.
 
  +
<0306> Nó mượn găng của một cầu thủ bắt bóng, rồi tiến tới đĩa nhà.
 
// Borrowing a catcher's mitt, he heads to home base.
 
// Borrowing a catcher's mitt, he heads to home base.
 
// キャッチャーミットだけを借りて、ホームベースにつく。
 
// キャッチャーミットだけを借りて、ホームベースにつく。
  +
<0297> \{\m{B}} "Mày có mặt nạ không?"
 
  +
<0307> \{\m{B}} 『Mày không đeo mặt nạ phòng hộ à?』
 
// \{\m{B}} "You have a mask?"
 
// \{\m{B}} "You have a mask?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、マスクは」
 
// \{\m{B}}「おまえ、マスクは」
  +
<0298> \{Sunohara} "Bóng chày nghiệp dư không dùng thứ đó, với lại nó kinh lắm!"
 
  +
<0308> \{Sunohara} 『Ba cái trò nghiệp dư này cần gì thứ đó chứ, trông lạc quẻ lắm!』
 
// \{Sunohara} "We got none in amateur baseball, and it's disgusting!"
 
// \{Sunohara} "We got none in amateur baseball, and it's disgusting!"
 
// \{春原}「草野球でンなもんいるかよ、格好悪ぃ」
 
// \{春原}「草野球でンなもんいるかよ、格好悪ぃ」
  +
<0299> \{\m{B}} "Vậy, Tomoyo, bắt đầu tập ném thôi!"
 
  +
<0309> \{\m{B}} 『Rồi, Tomoyo, bắt đầu tập ném thôi!』
 
// \{\m{B}} "Then, Tomoyo, let's begin throwing practice!"
 
// \{\m{B}} "Then, Tomoyo, let's begin throwing practice!"
 
// \{\m{B}}「じゃ、智代っ、投球練習始めろ!」
 
// \{\m{B}}「じゃ、智代っ、投球練習始めろ!」
  +
<0300> Tôi hướng về Tomoyo đang đứng ở bục ném và hét lên.
 
  +
<0310> Tôi hướng về Tomoyo đang đứng ở bục ném và hét lên.
 
// So I yell, facing Tomoyo as she stands on the mound.
 
// So I yell, facing Tomoyo as she stands on the mound.
 
// マウンドに立つ智代に向けて叫ぶ。
 
// マウンドに立つ智代に向けて叫ぶ。
  +
<0301> \{Tomoyo} "Được rồi..."
 
  +
<0311> \{Tomoyo} 『Ừm...』
 
// \{Tomoyo} "Okay..."
 
// \{Tomoyo} "Okay..."
 
// \{智代}「うん…」
 
// \{智代}「うん…」
  +
<0302> \{Tomoyo} "Vậy là em nên ném thế này?"
 
  +
<0312> \{Tomoyo} 『Em ném thế này nhé?』
 
// \{Tomoyo} "So, I should throw like this?"
 
// \{Tomoyo} "So, I should throw like this?"
 
// \{智代}「こうか、こう投げるのか?」
 
// \{智代}「こうか、こう投げるのか?」
  +
<0303> Cô ấy vung tay thật nhiều lần.
 
  +
<0313> Cô ấy vung tay thật nhiều lần.
 
// She throws her hand many times.
 
// She throws her hand many times.
 
// 何度も、素振りをしていた。
 
// 何度も、素振りをしていた。
  +
<0304> \{Sunohara} "Thôi nào, ném thế này này, ném đi!"
 
  +
<0314> \{Sunohara} 『Đừng chỉ dùng cánh tay thôi, phải làm thế này này!』
 
// \{Sunohara} "Come on, throw like this, throw!"
 
// \{Sunohara} "Come on, throw like this, throw!"
 
// \{春原}「それじゃ手投げだろっ、こうだ、こうっ」
 
// \{春原}「それじゃ手投げだろっ、こうだ、こうっ」
  +
<0305> Sunohara đứng dậy và tạo dáng.
 
  +
<0315> Sunohara đứng dậy thị phạm.
 
// Sunohara stands up and makes a pose.
 
// Sunohara stands up and makes a pose.
 
// 春原が立ち上がって、フォームを教える。
 
// 春原が立ち上がって、フォームを教える。
  +
<0306> \{Sunohara} "Dùng phần thân dưới ấy!"
 
  +
<0316> \{Sunohara} 『Dồn lực từ thân dưới ấy!』
 
// \{Sunohara} "Use the lower half of your body!"
 
// \{Sunohara} "Use the lower half of your body!"
 
// \{春原}「下半身を使えよ!」
 
// \{春原}「下半身を使えよ!」
  +
<0307> \{Tomoyo} "Ném bóng mà cũng phải làm thế sao?"
 
  +
<0317> \{Tomoyo} 『Ném bóng mà cũng phải dồn lực thân dưới sao?』
 
// \{Tomoyo} "Do I need to, despite throwing?"
 
// \{Tomoyo} "Do I need to, despite throwing?"
 
// \{智代}「投げるのに、下半身がいるものか」
 
// \{智代}「投げるのに、下半身がいるものか」
  +
<0308> \{Sunohara} "Có đấy!"
 
  +
<0318> \{Sunohara} 『Có đấy!』
 
// \{Sunohara} "Yes you do!"
 
// \{Sunohara} "Yes you do!"
 
// \{春原}「いるんだよっ!」
 
// \{春原}「いるんだよっ!」
  +
<0309> \{Tomoyo} "Phiền phức quá, tôi ném rồi đây."
 
  +
<0319> \{Tomoyo} 『Phiền phức quá, tôi ném đây.』
 
// \{Tomoyo} "Annoying, I'm already throwing."
 
// \{Tomoyo} "Annoying, I'm already throwing."
 
// \{智代}「うるさい、もう投げるぞ」
 
// \{智代}「うるさい、もう投げるぞ」
  +
<0310> \{Sunohara} "Ừ, tới đi!"
 
  +
<0320> \{Sunohara} 『Ờ, tới đi!』
 
// \{Sunohara} "Yeah, come!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, come!"
 
// \{春原}「ああ、こいっ」
 
// \{春原}「ああ、こいっ」
  +
<0311> Sunohara lại ngồi xuống, vỗ găng tay bắt bóng của nó.
 
  +
<0321> Sunohara lại ngồi xuống, vỗ găng tay bắt bóng.
 
// Sunohara again sits down, clapping his catcher mitt.
 
// Sunohara again sits down, clapping his catcher mitt.
 
// 春原が再び腰を下ろして、キャッチャーミットを叩く。
 
// 春原が再び腰を下ろして、キャッチャーミットを叩く。
  +
<0312> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0322> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0313> Cô ấy chuẩn bị.
 
  +
<0323> Tomoyo vào tư thế.
 
// She prepares herself.
 
// She prepares herself.
 
// 智代が振りかぶる。
 
// 智代が振りかぶる。
  +
<0314> \{Tomoyo} "Tới nè!"
 
  +
<0324> \{Tomoyo} 『Một, hai!』
 
// \{Tomoyo} "Here it comes!"
 
// \{Tomoyo} "Here it comes!"
 
// \{智代}「せーのっ」
 
// \{智代}「せーのっ」
  +
<0315> Vụt.
 
  +
<0325> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// びゅっ。
 
// びゅっ。
  +
<0316> ... roạt!
 
  +
<0326> ... lạch cạch!
 
// ... clatter!
 
// ... clatter!
 
// …がしゃん!
 
// …がしゃん!
  +
<0317> Mọi người nhìn lên trời.
 
  +
<0327> Mọi người nhìn lên cao.
 
// Everyone looked up into the sky.
 
// Everyone looked up into the sky.
 
// 皆が上空を見上げていた。
 
// 皆が上空を見上げていた。
  +
<0318> Quả bóng đập vào hàng rào trên cao.
 
  +
<0328> Quả bóng kẹt hàng rào.
 
// The ball hit the fence high up.
 
// The ball hit the fence high up.
 
// ボールはフェンス高くに叩きつけられていた。
 
// ボールはフェンス高くに叩きつけられていた。
  +
<0319> Nó vướng vào mắt lưới, không rơi xuống được.
 
  +
<0329> Nó vướng vào mắt cáo, không rơi xuống được.
 
// It got stuck in the wires, not falling down.
 
// It got stuck in the wires, not falling down.
 
// 金網に填ったまま、落ちてこない。
 
// 金網に填ったまま、落ちてこない。
  +
<0320> Đội phòng thủ bắt đầu la ó chế giễu.
 
  +
<0330> Đàm cầu thủ phòng ngự cười ngả nghiêng.
 
// The defense team begins booing.
 
// The defense team begins booing.
 
// 守備につく部員たちから、ブーイングが上がる。
 
// 守備につく部員たちから、ブーイングが上がる。
  +
<0321> \{Sunohara} "Đồ ngốc, điều quan trọng là phải kiểm soát bóng! Lần này ném nhẹ thôi!"
 
  +
<0331> \{Sunohara} 『Ngốc thế, phải kiểm soát hướng bóng chứ! Lần này ném vừa thôi!』
 
// \{Sunohara} "Idiot, control's important! This time, throw lightly!"
 
// \{Sunohara} "Idiot, control's important! This time, throw lightly!"
 
// \{春原}「馬鹿、コントロールが優先だ。今度は軽く投げてみろ」
 
// \{春原}「馬鹿、コントロールが優先だ。今度は軽く投げてみろ」
  +
<0322> \{Tomoyo} "Được rồi..."
 
  +
<0332> \{Tomoyo} 『Ừm...』
 
// \{Tomoyo} "Okay..."
 
// \{Tomoyo} "Okay..."
 
// \{智代}「うん…」
 
// \{智代}「うん…」
  +
<0323> Vụt.
 
  +
<0333> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0324> Bộp!
 
  +
<0334> Bộp!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// ぱすん!
 
// ぱすん!
  +
<0325> Dù là một cú bóng cao, Sunohara vẫn xoay sở để bắt được nó vào găng.
 
  +
<0335> Dù là một cú ném bóng cao, bóng vẫn đi đúng vào găng của Sunohara.
 
// Even though it was a high ball, Sunohara managed to catch it in his mitt.
 
// Even though it was a high ball, Sunohara managed to catch it in his mitt.
 
// 高めのボールだったが、それでもなんとか春原のキャッチャーミットに収まった。
 
// 高めのボールだったが、それでもなんとか春原のキャッチャーミットに収まった。
  +
<0326> \{Các thành viên} "........."
 
  +
<0336> \{Đội viên} 『.........』
 
// \{Members} "........."
 
// \{Members} "........."
 
// \{部員}「………」
 
// \{部員}「………」
  +
<0327> Tất cả các thành viên đều lặng người trước cú ném vừa diễn ra trước mặt mình.
 
  +
<0337> Các thành viên câu lạc bộ chứng kiến màn chào sân này đều nhất tề im bặt.
 
// The members all fall silent on the pitch that happened in front of them.
 
// The members all fall silent on the pitch that happened in front of them.
 
// その投球を目の当たりにした部員たちが、一斉に静まり返っていた。
 
// その投球を目の当たりにした部員たちが、一斉に静まり返っていた。
  +
<0328> \{\m{B}} (Ối chà, nhìn cách Tomoyo chuyển động ai mà dám nghĩ cô ấy gà mờ chứ...)
 
  +
<0338> \{\m{B}} (Đấy, nhìn pha bóng vừa rồi thì còn ai dám nói em là tay mơ nữa...)
 
// \{\m{B}} (Well, seeing how she moves there makes you think she might not be such an amateur...)
 
// \{\m{B}} (Well, seeing how she moves there makes you think she might not be such an amateur...)
 
// \{\m{B}}(ま、球筋だけ見ると、今のは素人の投球じゃないよな…)
 
// \{\m{B}}(ま、球筋だけ見ると、今のは素人の投球じゃないよな…)
  +
<0329> \{Đội trưởng} "Xong chưa?"
 
  +
<0339> \{Đội trưởng} 『Thế, xong chưa?』
 
// \{Captain} "You done?"
 
// \{Captain} "You done?"
 
// \{主将}「もう、いいか」
 
// \{主将}「もう、いいか」
  +
<0330> \{\m{B}} "Rồi."
 
  +
<0340> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0331> \{Đội trưởng} "Vậy tôi sẽ là trọng tài nhé?"
 
  +
<0341> \{Đội trưởng} 『Vậy tôi sẽ là trọng tài nhé?』
 
// \{Captain} "Then, I'll be the umpire, okay?"
 
// \{Captain} "Then, I'll be the umpire, okay?"
 
// \{主将}「じゃ、ジャッジは俺がする。いいな」
 
// \{主将}「じゃ、ジャッジは俺がする。いいな」
  +
<0332> \{\m{B}} "Đừng nghiêm trọng thế chứ. Đối thủ chỉ là dân nghiệp dư thôi mà."
 
  +
<0342> \{\m{B}} 『Đừng bắt rát quá. Đối thủ là dân nghiệp dư đấy.』
 
// \{\m{B}} "Don't be so harsh, man. Your opponent's an amateur after all."
 
// \{\m{B}} "Don't be so harsh, man. Your opponent's an amateur after all."
 
// \{\m{B}}「あんまり厳しくとってやるなよ。相手は素人なんだから」
 
// \{\m{B}}「あんまり厳しくとってやるなよ。相手は素人なんだから」
  +
<0333> \{Đội trưởng} "Ừ."
 
  +
<0343> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
 
// \{Captain} "Yeah."
 
// \{Captain} "Yeah."
 
// \{主将}「ああ」
 
// \{主将}「ああ」
  +
<0334> Người đội trưởng đứng sau Sunohara.
 
  +
<0344> Đội trưởng ra đứng sau lưng Sunohara.
 
// The captain stands behind Sunohara.
 
// The captain stands behind Sunohara.
 
// 主将が春原の後ろに立つ。
 
// 主将が春原の後ろに立つ。
  +
<0335> \{Đội trưởng} "Số một, Taniguchi!"
 
  +
<0345> \{Đội trưởng} 『Số một, Taniguchi!』
 
// \{Captain} "Number one, Taniguchi!"
 
// \{Captain} "Number one, Taniguchi!"
 
// \{主将}「一番、谷口!」
 
// \{主将}「一番、谷口!」
  +
<0336> \{Taniguchi} "Vâng!"
 
  +
<0346> \{Taniguchi} 『Vâng!』
 
// \{Taniguchi} "Yes!"
 
// \{Taniguchi} "Yes!"
 
// \{谷口}「はいっ」
 
// \{谷口}「はいっ」
  +
<0337> Người vừa được gọi bước vào ô đập bóng.
 
  +
<0347> Người vừa được gọi bước vào ô đánh bóng.
 
// Entering the batter's box is the member who was called.
 
// Entering the batter's box is the member who was called.
 
// 名を呼ばれた部員がバッターボックスに入る。
 
// 名を呼ばれた部員がバッターボックスに入る。
  +
<0338> \{Tomoyo} "Làm thôi."
 
  +
<0348> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây.』
 
// \{Tomoyo} "Let's go."
 
// \{Tomoyo} "Let's go."
 
// \{智代}「いくぞ」
 
// \{智代}「いくぞ」
  +
<0339> \{Sunohara} "Tới nào!"
 
  +
<0349> \{Sunohara} 『Tới nào!』
 
// \{Sunohara} "Come!"
 
// \{Sunohara} "Come!"
 
// \{春原}「こいっ」
 
// \{春原}「こいっ」
  +
<0340> Cô ấy bắt đầu ném bóng.
 
  +
<0350> Cô ấy vào thế ném.
 
// She enters her pitch.
 
// She enters her pitch.
 
// 投球モーションに入る。
 
// 投球モーションに入る。
  +
<0341> Vụt.
 
  +
<0351> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0342> Cắc!... roạt!
 
  +
<0352> Cắc!... Roạt!
 
// Knock!... clatter!
 
// Knock!... clatter!
 
// カィン!…がしゃん!
 
// カィン!…がしゃん!
  +
<0343> Lỗi rồi. Nó đập trúng hàng rào phía sau bọn tôi.
 
  +
<0353> Lỗi rồi. Nó đập trúng hàng rào phía sau bọn tôi.
 
// Foul. It hit the fence behind us.
 
// Foul. It hit the fence behind us.
 
// ファール。真後ろのフェンスに当たっていた。
 
// ファール。真後ろのフェンスに当たっていた。
  +
<0344> \{Đội trưởng} "Vừa rồi là một cú ball!"
 
  +
<0354> \{Đội trưởng} 『Vừa rồi là một cú ball!』
 
// \{Captain} "That was a ball just now!"
 
// \{Captain} "That was a ball just now!"
 
// \{主将}「ボールだろ、今のはっ」
 
// \{主将}「ボールだろ、今のはっ」
  +
<0345> \{Taniguchi} "Xin lỗi!"
 
  +
<0355> \{Taniguchi} 『Xin lỗi!』
 
// \{Taniguchi} "I'm sorry!"
 
// \{Taniguchi} "I'm sorry!"
 
// \{谷口}「すみませんっ」
 
// \{谷口}「すみませんっ」
  +
<0346> \{Đội trưởng} "Nhìn cẩn thận vào!"
 
  +
<0356> \{Đội trưởng} 『Để ý vào!』
 
// \{Captain} "Look carefully!"
 
// \{Captain} "Look carefully!"
 
// \{主将}「よく見ていけ」
 
// \{主将}「よく見ていけ」
  +
<0347> \{Sunohara} "Này, trọng tài, đừng có khuyên bảo cậu ta nữa!"
 
  +
<0357> \{Sunohara} 『Trọng tài thì đừng có chỉ điểm!』
 
// \{Sunohara} "Hey, umpire, stop giving advice to him!"
 
// \{Sunohara} "Hey, umpire, stop giving advice to him!"
 
// \{春原}「審判がアドバイスすんなよ」
 
// \{春原}「審判がアドバイスすんなよ」
  +
<0348> \{Đội trưởng} "Yên lặng!"
 
  +
<0358> \{Đội trưởng} 『Im đi!』
 
// \{Captain} "Shut up!"
 
// \{Captain} "Shut up!"
 
// \{主将}「うるさいっ」
 
// \{主将}「うるさいっ」
  +
<0349> Cú ném thứ hai.
 
  +
<0359> Cú ném thứ hai.
 
// Second pitch.
 
// Second pitch.
 
// 二球め。
 
// 二球め。
  +
<0350> Vụt.
 
  +
<0360> Vụt.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0351> ... bộp.
 
  +
<0361> ... bộp.
 
// ... thud.
 
// ... thud.
 
// …ぱすっ。
 
// …ぱすっ。
  +
<0352> Một cú bóng thấp.
 
  +
<0362> Một cú bóng thấp.
 
// A low one.
 
// A low one.
 
// 低め。
 
// 低め。
  +
<0353> \{Sunohara} "Anh là dân nghiệp dư à? Đó là một cú strike."
 
  +
<0363> \{Sunohara} 『Tay mơ chắc? Strike rồi đấy.』
 
// \{Sunohara} "You an amateur? That was a strike."
 
// \{Sunohara} "You an amateur? That was a strike."
 
// \{春原}「ストライクだよな。素人なんだし」
 
// \{春原}「ストライクだよな。素人なんだし」
  +
<0354> \{Đội trưởng} "Ơ-ờ... strike!"
 
  +
<0364> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... strike!』
 
// \{Captain} "Y-yeah... strike!"
 
// \{Captain} "Y-yeah... strike!"
 
// \{主将}「あ、ああ…ストライク!」
 
// \{主将}「あ、ああ…ストライク!」
  +
<0355> \{Taniguchi} "Ế..."
 
  +
<0365> \{Taniguchi} 『Ế...』
 
// \{Taniguchi} "Eh..."
 
// \{Taniguchi} "Eh..."
 
// \{谷口}「えっ…」
 
// \{谷口}「えっ…」
  +
<0356> \{\m{B}} (Sunohara, mày chơi khá tốt đấy... tao thì chẳng thể nói mình chơi được như thế...)
 
  +
<0366> \{\m{B}} (Sunohara, đầu óc mày rỗng tuếch... nhưng miệng lưỡi thì không phải dạng vừa đâu...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, the way you play there's pretty good... I couldn't say the same for myself...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, the way you play there's pretty good... I couldn't say the same for myself...)
 
// \{\m{B}}(春原、ああいう操作はうまいんだよな…自分は単純なくせに…)
 
// \{\m{B}}(春原、ああいう操作はうまいんだよな…自分は単純なくせに…)
  +
<0357> Cú ném thứ ba.
 
  +
<0367> Cú ném thứ ba.
 
// Third pitch.
 
// Third pitch.
 
// 三球め。
 
// 三球め。
  +
<0358> Vụt.
 
  +
<0368> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0359> Roạt.
 
  +
<0369> Lạch cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
 
// がしゃん。
 
// がしゃん。
  +
<0360> Một cú ném bừa. Lại một lần nữa nó đập vào hàng rào phía sau.
 
  +
<0370> Một cú ném bừa. Lại một lần nữa nó đập vào hàng rào phía sau.
 
// A wild pitch. Again, it hit the fence behind.
 
// A wild pitch. Again, it hit the fence behind.
 
// 大暴投。また、後ろのフェンスに当たっていた。
 
// 大暴投。また、後ろのフェンスに当たっていた。
  +
<0361> \{Sunohara} "Bình tĩnh nào, Tomoyo!"
 
  +
<0371> \{Sunohara} 『Bình tĩnh nào, Tomoyo!』
 
// \{Sunohara} "Calm down, Tomoyo!"
 
// \{Sunohara} "Calm down, Tomoyo!"
 
// \{春原}「落ち着け、智代!」
 
// \{春原}「落ち着け、智代!」
  +
<0362> Nó ném cho cô ấy một quả bóng mới.
 
  +
<0372> Ai đó ném cho cô ấy quả bóng mới.
 
// He throws her a new ball.
 
// He throws her a new ball.
 
// 新しいボールを投げる。
 
// 新しいボールを投げる。
  +
<0363> \{Tomoyo} "Im lặng đi."
 
  +
<0373> \{Tomoyo} 『Ồn quá, im giùm đi.』
 
// \{Tomoyo} "Shut up and be quiet."
 
// \{Tomoyo} "Shut up and be quiet."
 
// \{智代}「うるさい、黙っていろ」
 
// \{智代}「うるさい、黙っていろ」
  +
<0364> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0374> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0365> Cú ném thứ tư.
 
  +
<0375> Cú ném thứ tư.
 
// Fourth pitch.
 
// Fourth pitch.
 
// 四球め。
 
// 四球め。
  +
<0366> Vụt.
 
  +
<0376> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0367> Một cú bóng cao.
 
  +
<0377> Một cú bóng cao.
 
// A high ball.
 
// A high ball.
 
// 高めのボール。
 
// 高めのボール。
  +
<0368> ... nó dụ người đập bóng vung chày.
 
  +
<0378> ... nó dụ người đánh bóng vung chày.
 
// ... it lures the batter into swinging.
 
// ... it lures the batter into swinging.
 
// …バッターは釣られてスイングしていた。
 
// …バッターは釣られてスイングしていた。
  +
<0369> \{Đội trưởng} "Vừa rồi là một quả ball!"
 
  +
<0379> \{Đội trưởng} 『Lại ball nữa!』
 
// \{Captain} "That was a ball just now!"
 
// \{Captain} "That was a ball just now!"
 
// \{主将}「ボールだろ、今のは!」
 
// \{主将}「ボールだろ、今のは!」
  +
<0370> \{Taniguchi} "X-xin lỗi..."
 
  +
<0380> \{Taniguchi} 『X-xin lỗi...』
 
// \{Taniguchi} "I-I'm sorry..."
 
// \{Taniguchi} "I-I'm sorry..."
 
// \{谷口}「す、すみません…」
 
// \{谷口}「す、すみません…」
  +
<0371> \{Sunohara} "Nào, nói out đi chứ."
 
  +
<0381> \{Sunohara} 『Nào, gọi out đi chứ.』
 
// \{Sunohara} "Come on, call an out."
 
// \{Sunohara} "Come on, call an out."
 
// \{春原}「ほら、アウトのコールは?」
 
// \{春原}「ほら、アウトのコールは?」
  +
<0372> \{Đội trưởng} "Ơ-ờ... đập bóng rời sân!"
 
  +
<0382> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... đánh bóng rời sân!』
 
// \{Captain} "Y-yeah... swing out!"
 
// \{Captain} "Y-yeah... swing out!"
 
// \{主将}「あ、ああ…スイングアウト!」
 
// \{主将}「あ、ああ…スイングアウト!」
  +
<0373> \{Sunohara} "Tốt. Làm tốt lắm, Tomoyo!"
 
  +
<0383> \{Sunohara} 『Tốt. Làm tốt lắm, Tomoyo!』
 
// \{Sunohara} "Good. Great work, Tomoyo!"
 
// \{Sunohara} "Good. Great work, Tomoyo!"
 
// \{春原}「よっし。智代、よくやった!」
 
// \{春原}「よっし。智代、よくやった!」
  +
<0374> \{Tomoyo} "Tôi thấy hơi kì lạ khi được anh khen đấy."
 
  +
<0384> \{Tomoyo} 『Bị người như anh khen làm tiêu tan động lực của tôi rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I feel kind of strange being praised by you."
 
// \{Tomoyo} "I feel kind of strange being praised by you."
 
// \{智代}「おまえに褒めらると不思議なことにやる気がなくなるな」
 
// \{智代}「おまえに褒めらると不思議なことにやる気がなくなるな」
  +
<0375> \{Sunohara} "Em biết mà, cần động viên bạn mình để họ có thêm lửa nhiệt huyết!"
 
  +
<0385> \{Sunohara} 『Này, đồng đội của em đang khen em mà, lẽ ra phải càng chơi hăng chứ!』
 
// \{Sunohara} "You know, you're supposed to encourage your friends so they get all fired up!"
 
// \{Sunohara} "You know, you're supposed to encourage your friends so they get all fired up!"
 
// \{春原}「おまえねっ、仲間が励ましてんだから、素直にやる気だせよ!」
 
// \{春原}「おまえねっ、仲間が励ましてんだから、素直にやる気だせよ!」
  +
<0376> \{Tomoyo} "Chính thế đấy. Tôi không nhớ mình từng gọi anh là bạn!"
 
  +
<0386> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng xem anh là đồng đội bao giờ!』
 
// \{Tomoyo} "That's exactly why. I don't recall ever calling you my friend!"
 
// \{Tomoyo} "That's exactly why. I don't recall ever calling you my friend!"
 
// \{智代}「だからおまえなど、仲間だと思ったことはないと言っているだろっ」
 
// \{智代}「だからおまえなど、仲間だと思ったことはないと言っているだろっ」
  +
<0377> \{Sunohara} "Chà, dù em có nói thế, anh vẫn tin em, nên chúng ta vẫn là bạn."
 
  +
<0387> \{Sunohara} 『Miệng thì nói vậy chứ em vẫn tin vào tài bắt bóng của anh, nên chúng ta vẫn là đồng đội.』
 
// \{Sunohara} "Well, even if you say that, I still trust you, so we're still friends anyway."
 
// \{Sunohara} "Well, even if you say that, I still trust you, so we're still friends anyway."
 
// \{春原}「まぁ、言葉ではそう言っても、信頼しあえる、それが仲間ってもんだよな」
 
// \{春原}「まぁ、言葉ではそう言っても、信頼しあえる、それが仲間ってもんだよな」
  +
<0378> \{Tomoyo} "Đùa đấy à? Nếu anh nói nghiêm túc tôi sẽ cho anh bay lên trời đấy."
 
  +
<0388> \{Tomoyo} 『Đùa đấy à? Nếu anh đang nghiêm túc thì tôi rất muốn cho anh thăng thiên đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Was that a joke? If you're serious, I'll send you flying into the sky."
 
// \{Tomoyo} "Was that a joke? If you're serious, I'll send you flying into the sky."
 
// \{智代}「それは冗談だな? 本気だったら、空中に舞っているところだぞ」
 
// \{智代}「それは冗談だな? 本気だったら、空中に舞っているところだぞ」
  +
<0379> \{Sunohara} "Đừng ngượng ngùng như thế chứ."
 
  +
<0389> \{Sunohara} 『Đừng ngượng ngùng như thế chứ.』
 
// \{Sunohara} "Don't be so shy."
 
// \{Sunohara} "Don't be so shy."
 
// \{春原}「まぁ、照れるな」
 
// \{春原}「まぁ、照れるな」
  +
<0380> \{Tomoyo} "Thật là một kẻ khó chịu ..."
 
  +
<0390> \{Tomoyo} 『Bực mình thật...』
 
// \{Tomoyo} "What an annoying guy..."
 
// \{Tomoyo} "What an annoying guy..."
 
// \{智代}「ムカツく奴だ…」
 
// \{智代}「ムカツく奴だ…」
  +
<0381> \{Đội trưởng} "Yanagimoto, vào đi!"
 
  +
<0391> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, vào đi!』
 
// \{Captain} "Yanagimoto, you're up!"
 
// \{Captain} "Yanagimoto, you're up!"
 
// \{主将}「次、柳本!」
 
// \{主将}「次、柳本!」
  +
<0382> \{Yanagimoto} "Yo!"
 
  +
<0392> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
 
// \{Yanagimoto} "Yo!"
 
// \{Yanagimoto} "Yo!"
 
// \{柳本}「うっす!」
 
// \{柳本}「うっす!」
  +
<0383> \{Đội trưởng} "Quan sát cho cẩn thận!"
 
  +
<0393> \{Đội trưởng} 『Quan sát cho cẩn thận!』
 
// \{Captain} "Watch carefully!"
 
// \{Captain} "Watch carefully!"
 
// \{主将}「よく見ていけよっ」
 
// \{主将}「よく見ていけよっ」
  +
<0384> \{Yanagimoto} "Vâng!"
 
  +
<0394> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
 
// \{Yanagimoto} "Sure!"
 
// \{Yanagimoto} "Sure!"
 
// \{柳本}「うっす!」
 
// \{柳本}「うっす!」
  +
<0385> Người tiếp theo đứng vào ô đập bóng. Thân hình anh ta khá đồ sộ, hẳn đây là thành viên chính thức của đội.
 
  +
<0395> Người tiếp theo đứng vào ô đánh bóng. Thân hình hắn ta khá đồ sộ, hẳn đây là thành viên chủ lực của đội.
 
// The next one stands in the batter's box. His body's pretty big, likely the team's main member.
 
// The next one stands in the batter's box. His body's pretty big, likely the team's main member.
 
// 次のバッターがボックスに立つ。やたら図体がでかく、チームの主砲といった体格だ。
 
// 次のバッターがボックスに立つ。やたら図体がでかく、チームの主砲といった体格だ。
  +
<0386> \{Sunohara} "Tomoyo, hắn chỉ được cái đô con thôi, đừng lo!"
 
  +
<0396> \{Sunohara} 『Tomoyo, hắn chỉ được cái đô con thôi, đừng lo!』
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, he only looks big, so don't worry!"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, he only looks big, so don't worry!"
 
// \{春原}「智代っ、図体だけだ、気にすんな!」
 
// \{春原}「智代っ、図体だけだ、気にすんな!」
  +
<0387> \{Tomoyo} "Chính vì thế tôi mới không muốn anh nói ra..."
 
  +
<0397> \{Tomoyo} 『Đã bảo rồi, tôi không muốn nghe anh chỉ điểm đâu...』
 
// \{Tomoyo} "That's why I don't want you to say that..."
 
// \{Tomoyo} "That's why I don't want you to say that..."
 
// \{智代}「だから、おまえに言われたくない…」
 
// \{智代}「だから、おまえに言われたくない…」
  +
<0388> \{Sunohara} "Được rồi, tới đi!"
 
  +
<0398> \{Sunohara} 『Được rồi, tới đi!』
 
// \{Sunohara} "Alright, come!"
 
// \{Sunohara} "Alright, come!"
 
// \{春原}「よし、こいっ」
 
// \{春原}「よし、こいっ」
  +
<0389> Cú ném đầu tiên.
 
  +
<0399> Cú ném đầu tiên.
 
// First pitch.
 
// First pitch.
 
// 一球め。
 
// 一球め。
  +
<0390> Vụt.
 
  +
<0400> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0391> Một cú bóng thấp.
 
  +
<0401> Một cú bóng thấp.
 
// A low one.
 
// A low one.
 
// 低い。
 
// 低い。
  +
<0392> \{Đội trưởng} "Ball!"
 
  +
<0402> \{Đội trưởng} 『Ball!』
 
// \{Captain} "Ball!"
 
// \{Captain} "Ball!"
 
// \{主将}「ボール!」
 
// \{主将}「ボール!」
  +
<0393> \{Sunohara} "Cái gì vậy, Tomoyo?! Một cú ném của Koushien à?!"
 
  +
<0403> \{Sunohara} 『Gì đấy, Tomoyo?! Đẳng cấp kỳ cựu \g{Koushien}={Koushien là một phường ở thành phố Nishinomiya, tỉnh Hyogo, nơi tọa lạc sân bóng chày cùng tên. Sân này hàng năm là nơi diễn ra vòng chung kết giữa các đội bóng chày học đường xuất sắc nhất Nhật Bản.} là thế ư?!』
 
// \{Sunohara} "What was that, Tomoyo?! Was that a pitch from the Koushien?!"
 
// \{Sunohara} "What was that, Tomoyo?! Was that a pitch from the Koushien?!"
 
// \{春原}「なんだ、智代! それでも元甲子園ピッチャーか!」
 
// \{春原}「なんだ、智代! それでも元甲子園ピッチャーか!」
  +
<0394> \{Tomoyo} "Tôi không có hoành tráng như vậy đâu, đây là lần đầu tôi ném bóng màl!"
 
  +
<0404> \{Tomoyo} 『Tôi không có hoành tráng như vậy, đây là lần đầu tôi ném bóng mà!』
 
// \{Tomoyo} "I don't have such a background, this is my first time pitching after all!"
 
// \{Tomoyo} "I don't have such a background, this is my first time pitching after all!"
 
// \{智代}「そんな過去なんてないっ、今初めて投げてるんだぞっ」
 
// \{智代}「そんな過去なんてないっ、今初めて投げてるんだぞっ」
  +
<0395> Cú ném thứ hai.
 
  +
<0405> Cú ném thứ hai.
 
// Second pitch.
 
// Second pitch.
 
// 二球め。
 
// 二球め。
  +
<0396> Vụt... roạt!
 
  +
<0406> Viu... lạch cạch!
 
// Whoosh... clatter!
 
// Whoosh... clatter!
 
// しゅっ…がしゃん!
 
// しゅっ…がしゃん!
  +
<0397> Lại bay cao rồi đập vào hàng rào.
 
  +
<0407> Lại bay cao rồi đập vào hàng rào.
 
// Again, it went high, hitting the fence.
 
// Again, it went high, hitting the fence.
 
// また高く外れて、フェンスに。
 
// また高く外れて、フェンスに。
  +
<0398> \{Sunohara} "Nhớ lại đi nào, Tomoyo! Cái ngày mà em còn sống, tay cầm cây gậy!"
 
  +
<0408> \{Sunohara} 『Nhớ lại đi nào, Tomoyo! Em chào đời cùng với cây gậy bóng chày cơ mà!』
 
// \{Sunohara} "Remember, Tomoyo! That day when you were alive, holding the bat!" // uh, right
 
// \{Sunohara} "Remember, Tomoyo! That day when you were alive, holding the bat!" // uh, right
 
// \{春原}「思い出せ、智代! バットを握ったまま生まれてきた日のことを!」
 
// \{春原}「思い出せ、智代! バットを握ったまま生まれてきた日のことを!」
  +
<0399> \{Tomoyo} "Tôi chẳng nhớ gì cả!"
 
  +
<0409> \{Tomoyo} 『Thứ đó làm sao nhét vừa bụng mẹ!』
 
// \{Tomoyo} "Like I'd know anything about that!"
 
// \{Tomoyo} "Like I'd know anything about that!"
 
// \{智代}「そんなものが腹に入っていてたまるかっ」
 
// \{智代}「そんなものが腹に入っていてたまるかっ」
  +
<0400> Cú ném thứ ba.
 
  +
<0410> Cú ném thứ ba.
 
// Third pitch.
 
// Third pitch.
 
// 三球め。
 
// 三球め。
  +
<0401> Whoosh.
 
  +
<0411> Viu.
 
// Whoosh.
 
// Whoosh.
 
// しゅっ。
 
// しゅっ。
  +
<0402> Không do dự, quả bóng đập mạnh xuống nền đất và bật lên trên đầu Sunohara.
 
  +
<0412> Quả bóng đập mạnh xuống nền đất và bật lên trên đầu Sunohara.
 
// Without thinking, the ball hits the ground hard and bounces above Sunohara.
 
// Without thinking, the ball hits the ground hard and bounces above Sunohara.
 
// 思いきり地面に叩きつけていた。ワンバンで、春原の頭上を越えていく。
 
// 思いきり地面に叩きつけていた。ワンバンで、春原の頭上を越えていく。
  +
<0403> \{Tomoyo} "Chậc..."
 
  +
<0413> \{Tomoyo} 『Chậc...』
 
// \{Tomoyo} "Tch..."
 
// \{Tomoyo} "Tch..."
 
// \{智代}「く…」
 
// \{智代}「く…」
  +
<0404> \{Sunohara} "Đừng có giỡn chơi nữa!"
 
  +
<0414> \{Sunohara} 『Nghỉ chơi bóng chày đi!』
 
// \{Sunohara} "Stop playing like that!"
 
// \{Sunohara} "Stop playing like that!"
 
// \{春原}「野球なんてやめちまえ!」
 
// \{春原}「野球なんてやめちまえ!」
  +
<0405> \{Tomoyo} "Tôi có muốn thế đâu...!"
 
  +
<0415> \{Tomoyo} 『Tôi cũng đâu có thiết gì môn này...!』
 
// \{Tomoyo} "It's not like I want to...!"
 
// \{Tomoyo} "It's not like I want to...!"
 
// \{智代}「好きでやってるんじゃないっ…」
 
// \{智代}「好きでやってるんじゃないっ…」
  +
<0406> Cú ném thứ tư.
 
  +
<0416> Cú ném thứ tư.
 
// Fourth pitch.
 
// Fourth pitch.
 
// 四球目。
 
// 四球目。
  +
<0407> Vụt...
 
  +
<0417> Viu...
 
// Whoosh...
 
// Whoosh...
 
// しゅっ…。
 
// しゅっ…。
  +
<0408> \{Đội trưởng} "Ball!"
 
  +
<0418> \{Đội trưởng} 『Ball!』
 
// \{Captain} "Ball!"
 
// \{Captain} "Ball!"
 
// \{主将}「ボール!」
 
// \{主将}「ボール!」
  +
<0409> \{Sunohara} "Trời ạ, cô ta đang làm cái gì vậy chứ, thật là!"
 
  +
<0419> \{Sunohara} 『Trời ạ, cô ta đang làm cái gì vậy chứ, thật là!』
 
// \{Sunohara} "Gaah, what's she doing, geez!"
 
// \{Sunohara} "Gaah, what's she doing, geez!"
 
// \{春原}「かぁーっ、この子は何やってんだろね、ったく」
 
// \{春原}「かぁーっ、この子は何やってんだろね、ったく」
  +
<0410> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0420> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0411> \{Đội trưởng} "Các cậu không thắng được đâu."
 
  +
<0421> \{Đội trưởng} 『Các cậu không thắng được đâu.』
 
// \{Captain} "You can't win."
 
// \{Captain} "You can't win."
 
// \{主将}「勝負にならないな」
 
// \{主将}「勝負にならないな」
  +
<0412> \{\m{B}} "Không sao, cũng chỉ một lần walk thôi mà. Nếu bất kì thành viên nào của anh giành được gôn nhà, thì các anh thắng."
 
  +
<0422> \{\m{B}} 『Không sao, cũng chỉ một lần chiếm gôn thẳng thôi mà. Nếu bất kì ai trong đội mấy người giành được gôn nhà, thì mấy người thắng.』
 
// \{\m{B}} "That's fine, it's a walk after all. If any of your members hit home base, then you guys win."
 
// \{\m{B}} "That's fine, it's a walk after all. If any of your members hit home base, then you guys win."
 
// \{\m{B}}「いいよ。フォアボールありで。押し出しで点が入っても、おまえらの勝ちだ」
 
// \{\m{B}}「いいよ。フォアボールありで。押し出しで点が入っても、おまえらの勝ちだ」
  +
<0413> \{Đội trưởng} "Phải vậy thôi. Chứ không thì chắc cả ngày cũng không xong."
 
  +
<0423> \{Đội trưởng} 『Phải vậy thôi. Chứ không thì chắc cả ngày cũng không xong.』
 
// \{Captain} "I guess so. The day won't really end unless we do."
 
// \{Captain} "I guess so. The day won't really end unless we do."
 
// \{主将}「そうだな。そうしないと日が暮れてしまいそうだ」
 
// \{主将}「そうだな。そうしないと日が暮れてしまいそうだ」
  +
<0414> \{Đội trưởng} "Yanagimoto, walk đi!"
 
  +
<0424> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, lên gôn một đi!』
 
// \{Captain} "Yanagimoto, walk!"
 
// \{Captain} "Yanagimoto, walk!"
 
// \{主将}「柳本、フォアボールだ」
 
// \{主将}「柳本、フォアボールだ」
  +
<0415> \{Yanagimoto} "Vâng!"
 
  +
<0425> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
 
// \{Yanagimoto} "Okay!"
 
// \{Yanagimoto} "Okay!"
 
// \{柳本}「うっす!」
 
// \{柳本}「うっす!」
  +
<0416> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0426> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0417> Nhờ công Sunohara, Tomoyo có vẻ đã mất hết kiềm chế.
 
  +
<0427> Nhờ công Sunohara, Tomoyo có vẻ đã mất bình tĩnh.
 
// Thanks to Sunohara, Tomoyo seems to have lost her cool.
 
// Thanks to Sunohara, Tomoyo seems to have lost her cool.
 
// 春原のせいで智代が冷静さを失っているようだった。
 
// 春原のせいで智代が冷静さを失っているようだった。
  +
<0418> \{\m{B}} (Hắn chọc giận tất cả, cả bạn lẫn thù...)
 
  +
<0428> \{\m{B}} (Nó chọc giận tất cả, cả bạn lẫn thù...)
 
// \{\m{B}} (He'll piss off anyone, whether it's friend or foe...)
 
// \{\m{B}} (He'll piss off anyone, whether it's friend or foe...)
 
// \{\m{B}}(あいつ、敵味方関係なく煽るんだからな…)
 
// \{\m{B}}(あいつ、敵味方関係なく煽るんだからな…)
  +
<0419> \{Đội trưởng} "Walk đi!"
 
  +
<0429> \{Đội trưởng} 『Lên gôn tiếp đi!』
 
// \{Captain} "Walk!"
 
// \{Captain} "Walk!"
 
// \{主将}「フォアボール!」
 
// \{主将}「フォアボール!」
  +
<0420> Sau đó thì Tomoyo không thể strike out người tiếp theo.
 
  +
<0430> Sau đó, Tomoyo không thể strike out người tiếp theo.
 
// After that, Tomoyo couldn't strike out the next person.
 
// After that, Tomoyo couldn't strike out the next person.
 
// その後も、智代は一球としてストライクを入れることができなかった。
 
// その後も、智代は一球としてストライクを入れることができなかった。
  +
<0421> \{Đội trưởng} "Walk!"
 
  +
<0431> \{Đội trưởng} 『Lên gôn!』
 
// \{Captain} "Walk!"
 
// \{Captain} "Walk!"
 
// \{主将}「フォアボール!」
 
// \{主将}「フォアボール!」
  +
<0422> Chẳng bao lâu mà các gôn đều đã có người.
 
  +
<0432> Chẳng mấy chốc mà các gôn đều đã có người.
 
// Soon, the bases were loaded.
 
// Soon, the bases were loaded.
 
// ついに、塁上が走者で埋まってしまった。
 
// ついに、塁上が走者で埋まってしまった。
  +
<0423> \{Đội trưởng} "Các gôn đều có người rồi nhỉ."
 
  +
<0433> \{Đội trưởng} 『Các gôn đều có người rồi nhỉ.』
 
// \{Captain} "Bases are loaded, it seems."
 
// \{Captain} "Bases are loaded, it seems."
 
// \{主将}「満塁だな」
 
// \{主将}「満塁だな」
  +
<0424> \{Đội trưởng} "Vậy thì tôi sẽ là người cuối cùng đập bóng..."
 
  +
<0434> \{Đội trưởng} 『Vậy thì tôi sẽ là người cuối cùng đập bóng...』
 
// \{Captain} "Guess I'll be the last one to stand..."
 
// \{Captain} "Guess I'll be the last one to stand..."
 
// \{主将}「最後ぐらいは、俺が立つか…」
 
// \{主将}「最後ぐらいは、俺が立つか…」
  +
<0425> \{Đội trưởng} "Taniguchi, cậu làm trọng tài!"
 
  +
<0435> \{Đội trưởng} 『Taniguchi, cậu làm trọng tài!』
 
// \{Captain} "Taniguchi, you be the umpire!"
 
// \{Captain} "Taniguchi, you be the umpire!"
 
// \{主将}「谷口、審判変われっ」
 
// \{主将}「谷口、審判変われっ」
  +
<0426> \{Taniguchi} "Vâng!"
 
  +
<0436> \{Taniguchi} 『Vâng!』
 
// \{Taniguchi} "Okay!"
 
// \{Taniguchi} "Okay!"
 
// \{谷口}「はいっ」
 
// \{谷口}「はいっ」
  +
<0427> Đích thân đội trưởng bước vào ô đập.
 
  +
<0437> Đích thân đội trưởng bước vào ô đập.
 
// The captain himself enters the box.
 
// The captain himself enters the box.
 
// 主将が自ら、バッターボックスに立つ。
 
// 主将が自ら、バッターボックスに立つ。
  +
<0428> \{Sunohara} "Nếu để anh ta walk khỏi đây, em sẽ bị gọi là Ishige đến hết đời đấy!"
 
  +
<0438> \{Sunohara} 『Nếu để gã này lên gôn, em sẽ bị gọi là Ishige đến hết đời đấy!』
 
// \{Sunohara} "If you cause a walk here, you'll be called Ishige for the rest of your life!"
 
// \{Sunohara} "If you cause a walk here, you'll be called Ishige for the rest of your life!"
 
// \{春原}「おまえ、ここでフォアボール出したら、一生、石毛と呼んでやるぞ!」
 
// \{春原}「おまえ、ここでフォアボール出したら、一生、石毛と呼んでやるぞ!」
  +
<0429> \{Tomoyo} "Tôi chẳng biết đó là ai..."
 
  +
<0439> \{Tomoyo} 『Tôi còn chẳng biết đó là ai...』
 
// \{Tomoyo} "I don't know who that is..."
 
// \{Tomoyo} "I don't know who that is..."
 
// \{智代}「誰かわからないぞ…」
 
// \{智代}「誰かわからないぞ…」
  +
<0430> \{Sunohara} "Kẻ nhát gan đó!"
 
  +
<0440> \{Sunohara} 『Là kẻ thiếu nghị lực đó!』
 
// \{Sunohara} "The heart of a flea!"
 
// \{Sunohara} "The heart of a flea!"
 
// \{春原}「ノミの心臓だぞ!」
 
// \{春原}「ノミの心臓だぞ!」
  +
<0431> \{Tomoyo} "Tôi không thích thế chút nào..."
 
  +
<0441> \{Tomoyo} 『Nghe ghét thật...』
 
// \{Tomoyo} "That's not something I want..."
 
// \{Tomoyo} "That's not something I want..."
 
// \{智代}「それはなんか嫌だ…」
 
// \{智代}「それはなんか嫌だ…」
  +
<0432> \{Tomoyo} "\m{B}!"
 
  +
<0442> \{Tomoyo} 『
  +
<0443> !』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}!"
 
// \{智代}「\m{B}っ」
 
// \{智代}「\m{B}っ」
  +
<0433> Cô ấy gọi tên tôi.
 
  +
<0444> Cô ấy gọi tên tôi.
 
// She calls my name.
 
// She calls my name.
 
// 智代が俺を呼んだ。
 
// 智代が俺を呼んだ。
  +
<0434> \{\m{B}} "Tạm dừng!"
 
  +
<0445> \{\m{B}} 『Tạm dừng!』
 
// \{\m{B}} "Time!"
 
// \{\m{B}} "Time!"
 
// \{\m{B}}「タイムだ」
 
// \{\m{B}}「タイムだ」
  +
<0435> Tôi chạy tới chỗ cô ấy.
 
  +
<0446> Tôi chạy tới chỗ cô ấy.
 
// I run to where she is.
 
// I run to where she is.
 
// 俺は智代の元まで駆けつける。
 
// 俺は智代の元まで駆けつける。
  +
<0436> \{\m{B}} "Sao vậy?"
 
  +
<0447> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}}「なんだ、どうした」
 
// \{\m{B}}「なんだ、どうした」
  +
<0437> \{Tomoyo} "Anh ta thực sự khiến em mất tập trung..."
 
  +
<0448> \{Tomoyo} 『Tên đó làm em bực mình quá...』
 
// \{Tomoyo} "He's really annoying me..."
 
// \{Tomoyo} "He's really annoying me..."
 
// \{智代}「あいつがムカつくんだ…」
 
// \{智代}「あいつがムカつくんだ…」
  +
<0438> \{\m{B}} "Anh biết rồi, cứ bình tĩnh lại nào."
 
  +
<0449> \{\m{B}} 『Anh biết rồi, cứ bình tĩnh lại nào.』
 
// \{\m{B}} "I know, just calm down."
 
// \{\m{B}} "I know, just calm down."
 
// \{\m{B}}「わかってる。落ち着け」
 
// \{\m{B}}「わかってる。落ち着け」
  +
<0439> \{Tomoyo} "Dù anh có bảo em vậy thì vẫn không được."
 
  +
<0450> \{Tomoyo} 『Dù anh có bảo em vậy thì vẫn không được.』
 
// \{Tomoyo} "Even if you tell me to, I can't."
 
// \{Tomoyo} "Even if you tell me to, I can't."
 
// \{智代}「落ち着けと言われても、無理だ」
 
// \{智代}「落ち着けと言われても、無理だ」
  +
<0440> \{Tomoyo} "Em muốn dừng..."
 
  +
<0451> \{Tomoyo} 『Em muốn dừng...』
 
// \{Tomoyo} "I want to stop..."
 
// \{Tomoyo} "I want to stop..."
 
// \{智代}「もうやめにしたい…」
 
// \{智代}「もうやめにしたい…」
  +
<0441> \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
  +
<0452> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}}「智代…」
 
// \{\m{B}}「智代…」
  +
<0442> \{Tomoyo} "Không phải là em không muốn ném."
 
  +
<0453> \{Tomoyo} 『Không phải là em không muốn ném.』
 
// \{Tomoyo} "It's not that I don't want to throw."
 
// \{Tomoyo} "It's not that I don't want to throw."
 
// \{智代}「別に投げるのが嫌だとかじゃない」
 
// \{智代}「別に投げるのが嫌だとかじゃない」
  +
<0443> \{Tomoyo} "Em chỉ không ưa anh ta thôi..."
 
  +
<0454> \{Tomoyo} 『Em chỉ không ưa hắn thôi...』
 
// \{Tomoyo} "I just don't like him..."
 
// \{Tomoyo} "I just don't like him..."
 
// \{智代}「あいつが嫌なんだ…」
 
// \{智代}「あいつが嫌なんだ…」
  +
<0444> \{Tomoyo} "Anh ta cứ nói câu nào là chọc tức em câu đó..."
 
  +
<0455> \{Tomoyo} 『Hắn cứ nói câu nào là chọc tức em câu đó...』
 
// \{Tomoyo} "He's getting on my nerves with every thing he says..."
 
// \{Tomoyo} "He's getting on my nerves with every thing he says..."
 
// \{智代}「いちいち癇に障ることを言う…」
 
// \{智代}「いちいち癇に障ることを言う…」
  +
<0445> \{Tomoyo} "Đúng rồi. \m{B}, anh vào thế chỗ đi."
 
  +
<0456> \{Tomoyo} 『Đúng rồi.\ \
  +
<0457> , anh vào thế chỗ đi.』
 
// \{Tomoyo} "That's it. \m{B}, you take his place."
 
// \{Tomoyo} "That's it. \m{B}, you take his place."
 
// \{智代}「そうだ。\m{B}。おまえが、受けてくれ」
 
// \{智代}「そうだ。\m{B}。おまえが、受けてくれ」
  +
<0446> Tôi không biết phải trả lời làm sao.
 
  +
<0458> Tôi không biết phải trả lời làm sao.
 
// I don't know how to answer.
 
// I don't know how to answer.
 
// 俺は返答に詰まる。
 
// 俺は返答に詰まる。
  +
<0447> Tay thuận tôi giờ không giơ lên được vì lần gây gổ với ông già.
 
  +
<0459> Tay thuận tôi giờ không giơ lên được sau lần xô xát với ông già.
 
// I can't lift my good arm, because of the fight with my old man.
 
// I can't lift my good arm, because of the fight with my old man.
 
// 俺の利き腕は肩が上がらなかった。親父との喧嘩が原因で。
 
// 俺の利き腕は肩が上がらなかった。親父との喧嘩が原因で。
  +
<0448> Thế nên tôi sẽ không thể ném trả quả bóng.
 
  +
<0460> Thế nên tôi sẽ không thể ném trả quả bóng.
 
// So I won't be able to throw back the ball.
 
// So I won't be able to throw back the ball.
 
// だから球を投げ返すことができない。
 
// だから球を投げ返すことができない。
  +
<0449> Nhưng tôi có thể ném bóng...
 
  +
<0461> Chỉ phải bắt bóng thôi thì cũng không đến nỗi nào...
 
// I might be able to pitch though...
 
// I might be able to pitch though...
 
// 受けるだけならできるだろうけど…。
 
// 受けるだけならできるだろうけど…。
  +
<0450> Nếu tôi làm thế...
 
  +
<0462> Nhưng nếu tôi làm thế vì cô ấy...
 
// But, if I did that...
 
// But, if I did that...
 
// でも、もしそうしたとして…
 
// でも、もしそうしたとして…
  +
<0451> Tomoyo sẽ kiềm chế bản thân, và có thể tôi chỉ phải bắt mấy cú ném nhẹ.
 
  +
<0463> Chỉ sợ Tomoyo sẽ kiềm chế bản thân, ném toàn những cú dễ bắt.
 
// Tomoyo would restrain herself towards me, and I might be catching some light pitches.
 
// Tomoyo would restrain herself towards me, and I might be catching some light pitches.
 
// 智代が俺に遠慮して、キャッチしやすい球を投げてしまわないだろうか。
 
// 智代が俺に遠慮して、キャッチしやすい球を投げてしまわないだろうか。
  +
<0452> Thế thì quá thuận lợi cho người đập.
 
  +
<0464> Thế thì quá thuận lợi cho người đánh.
 
// That would be ideal for the batter.
 
// That would be ideal for the batter.
 
// それはバッターにとっては絶好球となる。
 
// それはバッターにとっては絶好球となる。
  +
<0453> Như thế có được không...?
 
  +
<0465> Như vậy liệu có ổn không...?
 
// Is that even okay...?
 
// Is that even okay...?
 
// それでもいいのか…?
 
// それでもいいのか…?
  +
<0454> Được.
 
  +
<0466> Ổn
 
// Yes // Option 1 - to 0456, Bad End
 
// Yes // Option 1 - to 0456, Bad End
 
// いい
 
// いい
  +
<0455> Không.
 
  +
<0467> Không ổn
 
// No // Option 2 - to 0558
 
// No // Option 2 - to 0558
 
// よくない
 
// よくない
  +
<0456> Nếu thế thì đây là giới hạn của bọn tôi...
 
  +
<0468> Nếu chuyện đó xảy ra thì kể như công toi...
 
// If that's so, then this is as far as we go... // Option 1 - from 0454
 
// If that's so, then this is as far as we go... // Option 1 - from 0454
 
// もしそうなれば、そこまでか…。
 
// もしそうなれば、そこまでか…。
  +
<0457> Nếu Sunohara cứ thế này thì cũng chẳng thể khác được.
 
  +
<0469> Nhưng cô ấy không thể ném cho Sunohara được nữa, nên cũng không còn sự lựa chọn nào khác.
 
// If Sunohara continues to be like this, it can't be helped.
 
// If Sunohara continues to be like this, it can't be helped.
 
// 春原相手にこれ以上投げられないというのだから、仕方がなかった。
 
// 春原相手にこれ以上投げられないというのだから、仕方がなかった。
  +
<0458> \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
  +
<0470> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}}「智代…」
 
// \{\m{B}}「智代…」
  +
<0459> \{Tomoyo} "Vâng?"
 
  +
<0471> \{Tomoyo} 『Ừm?』
 
// \{Tomoyo} "Yeah?"
 
// \{Tomoyo} "Yeah?"
 
// \{智代}「うん?」
 
// \{智代}「うん?」
  +
<0460> \{\m{B}} "Anh sẽ vào thay và làm người bắt bóng... nghe này, cứ ném hết sức."
 
  +
<0472> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào thay và làm người bắt bóng... nhưng em phải ném hết sức đó.』
 
// \{\m{B}} "I'll change in and be the catcher... listen, don't hold back."
 
// \{\m{B}} "I'll change in and be the catcher... listen, don't hold back."
 
// \{\m{B}}「俺がキャッチャーを代わるけど…いいか、手は抜くなよ」
 
// \{\m{B}}「俺がキャッチャーを代わるけど…いいか、手は抜くなよ」
  +
<0461> \{\m{B}} "Đây là một trận đấu để tăng danh tiếng cho em mà."
 
  +
<0473> \{\m{B}} 『Đây là trận đấu gỡ gạc danh dự cho em đấy.』
 
// \{\m{B}} "This is a match so to improve your reputation after all."
 
// \{\m{B}} "This is a match so to improve your reputation after all."
 
// \{\m{B}}「これは、おまえの名誉を挽回するための試合なんだからな」
 
// \{\m{B}}「これは、おまえの名誉を挽回するための試合なんだからな」
  +
<0462> \{Tomoyo} "Chờ chút, anh đâu có nói thế."
 
  +
<0474> \{Tomoyo} 『Chờ chút, lần đầu tiên em nghe anh nói thế đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Wait, that's not what I heard."
 
// \{Tomoyo} "Wait, that's not what I heard."
 
// \{智代}「待て、そんなこと聞いていないぞ」
 
// \{智代}「待て、そんなこと聞いていないぞ」
  +
<0463> \{\m{B}} "Phải, vì đây là lần đầu anh nói vậy mà."
 
  +
<0475> \{\m{B}} 『Ờ, vì giờ anh mới nói ra mà.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, because it's the first time I've said it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, because it's the first time I've said it."
 
// \{\m{B}}「ああ、今初めて言ったんだからな」
 
// \{\m{B}}「ああ、今初めて言ったんだからな」
  +
<0464> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
 
  +
<0476> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
 
// \{智代}「どういうことだ」
 
// \{智代}「どういうことだ」
  +
<0465> \{\m{B}} "Anh sẽ nói lại lần nữa, đây là kế hoạch của anh để làm em trở nên nổi tiếng."
 
  +
<0477> \{\m{B}} 『Đây là kế hoạch của anh nhằm khôi phục uy tín cho em.』
 
// \{\m{B}} "I'll say again, this is my plan to get you to become popular."
 
// \{\m{B}} "I'll say again, this is my plan to get you to become popular."
 
// \{\m{B}}「もう一度、おまえを人気者にしようっていう俺の作戦だ」
 
// \{\m{B}}「もう一度、おまえを人気者にしようっていう俺の作戦だ」
  +
<0466> \{Tomoyo} "Liệu em có thể nổi tiếng bằng những việc thế này không?"
 
  +
<0478> \{Tomoyo} 『Làm sao em lấy lại uy tín bằng những việc như thế này được?』
 
// \{Tomoyo} "Will I even become popular with this sort of thing?"
 
// \{Tomoyo} "Will I even become popular with this sort of thing?"
 
// \{智代}「こんなことで人気なんて、取れるものか」
 
// \{智代}「こんなことで人気なんて、取れるものか」
  +
<0467> \{\m{B}} "Có đấy. Mọi người sẽ đồn đại khi em đánh bại đội bóng chày."
 
  +
<0479> \{\m{B}} 『Có đấy. Mọi người sẽ bắt đầu kháo nhau một khi em đánh bại được đội bóng chày.』
 
// \{\m{B}} "You will. Rumors will spread once you beat the baseball team."
 
// \{\m{B}} "You will. Rumors will spread once you beat the baseball team."
 
// \{\m{B}}「取れる。野球部を負かした噂はすぐに広まる」
 
// \{\m{B}}「取れる。野球部を負かした噂はすぐに広まる」
  +
<0468> \{\m{B}} "Không những thế mà có thể là cả sợ hãi nữa."
 
  +
<0480> \{\m{B}} 『Chưa kể, đây một phương thức rất công bằng.』
 
// \{\m{B}} "Even more, it might be fear."
 
// \{\m{B}} "Even more, it might be fear."
 
// \{\m{B}}「しかも、それはフェアなものだ」
 
// \{\m{B}}「しかも、それはフェアなものだ」
  +
<0469> \{\m{B}} "Đây không phải đánh nhau, mà là thể thao."
 
  +
<0481> \{\m{B}} 『Không phải giải quyết bằng nắm đấm, mà bằng thể thao.』
 
// \{\m{B}} "It not a fight at all. It's sports, anyway."
 
// \{\m{B}} "It not a fight at all. It's sports, anyway."
 
// \{\m{B}}「喧嘩でもなんでもない。スポーツなんだからな」
 
// \{\m{B}}「喧嘩でもなんでもない。スポーツなんだからな」
  +
<0470> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0482> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0471> \{Tomoyo} "Dù sao... em cũng hiểu anh muốn nói gì... em sẽ không để chuyện này trở thành công cốc đâu."
 
  +
<0483> \{Tomoyo} 『Em hiểu anh muốn nói gì... nhưng làm thế này chỉ tổ phí công thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Well... I know what you want to say... I won't let this end in vain."
 
// \{Tomoyo} "Well... I know what you want to say... I won't let this end in vain."
 
// \{智代}「まぁ…おまえの言いたいことはわかるが…徒労に終わるぞ」
 
// \{智代}「まぁ…おまえの言いたいことはわかるが…徒労に終わるぞ」
  +
<0472> \{\m{B}} "Tốt lắm. Cho anh thấy em làm được gì nào."
 
  +
<0484> \{\m{B}} 『Không sao hết. Anh vẫn muốn thử.』
 
// \{\m{B}} "That's good. Show me what you've got."
 
// \{\m{B}} "That's good. Show me what you've got."
 
// \{\m{B}}「それでもいい。やってみたいんだ」
 
// \{\m{B}}「それでもいい。やってみたいんだ」
  +
<0473> \{\m{B}} "Như anh nói, đây là kế hoạch của anh."
 
  +
<0485> \{\m{B}} 『Như anh nói, đây là kế hoạch của anh.』
 
// \{\m{B}} "Just like I said, this is my plan."
 
// \{\m{B}} "Just like I said, this is my plan."
 
// \{\m{B}}「さっきも言ったように、これは俺の作戦だ」
 
// \{\m{B}}「さっきも言ったように、これは俺の作戦だ」
  +
<0474> \{\m{B}} "Em không thể nói là nó vì em được."
 
  +
<0486> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh đang nhờ em giúp một tay thôi.』
 
// \{\m{B}} "You can't say anything that'll imply this is for you."
 
// \{\m{B}} "You can't say anything that'll imply this is for you."
 
// \{\m{B}}「おまえには、手伝ってくれとしか言わない」
 
// \{\m{B}}「おまえには、手伝ってくれとしか言わない」
  +
<0475> \{Tomoyo} "Không phải cuối cùng thì vẫn là vì em sao?"
 
  +
<0487> \{Tomoyo} 『Nhưng anh làm thế là vì em mà?』
 
// \{Tomoyo} "Isn't this all for me anyway?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't this all for me anyway?"
 
// \{智代}「すべて、私のためじゃないか」
 
// \{智代}「すべて、私のためじゃないか」
  +
<0476> \{\m{B}} "Cứ coi như anh muốn làm chuyện này đi."
 
  +
<0488> \{\m{B}} 『Anh làm vì anh muốn. Cái đó mới là cốt lõi.』
 
// \{\m{B}} "Just say that I wanted to do it."
 
// \{\m{B}} "Just say that I wanted to do it."
 
// \{\m{B}}「俺がそうしたい。それだけだよ」
 
// \{\m{B}}「俺がそうしたい。それだけだよ」
  +
<0477> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0489> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0478> \{Tomoyo} "... được rồi. Em sẽ cố hết sức."
 
  +
<0490> \{Tomoyo} 『...Được rồi. Em sẽ cố hết mình.』
 
// \{Tomoyo} "... alright. I'll give it my all."
 
// \{Tomoyo} "... alright. I'll give it my all."
 
// \{智代}「…わかった。全力で挑もう」
 
// \{智代}「…わかった。全力で挑もう」
  +
<0479> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0491> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0480> \{Đội trưởng} "Nhanh lên nào!"
 
  +
<0492> \{Đội trưởng} 『Nhanh lên nào!』
 
// \{Captain} "Hurry up!"
 
// \{Captain} "Hurry up!"
 
// \{主将}「早くしろよ!」
 
// \{主将}「早くしろよ!」
  +
<0481> Đội trưởng giận dữ hét lên.
 
  +
<0493> Tên đội trưởng giận dữ rít lên.
 
// The captain shouts with an angry voice.
 
// The captain shouts with an angry voice.
 
// 主将の怒声が飛んでくる。
 
// 主将の怒声が飛んでくる。
  +
<0482> \{\m{B}} "Rồi, bọn tôi xong rồi. Chúng tôi sẽ đổi người bắt bóng."
 
  +
<0494> \{\m{B}} 『Rồi, bọn tôi xong rồi. Chúng tôi sẽ đổi người bắt bóng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, we're done now. We're switching catchers."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we're done now. We're switching catchers."
 
// \{\m{B}}「ああ、今、終わった。キャッチャー交代する」
 
// \{\m{B}}「ああ、今、終わった。キャッチャー交代する」
  +
<0483> \{Sunohara} "Hả?!"
 
  +
<0495> \{Sunohara} 『Hả?!』
 
// \{Sunohara} "Huh?!"
 
// \{Sunohara} "Huh?!"
 
// \{春原}「はぁん!?」
 
// \{春原}「はぁん!?」
  +
<0484> Sunohara tiến lại gần khi nghe thấy thế.
 
  +
<0496> Sunohara bị sốc trước quyết định sa thải đột ngột.
 
// Sunohara simply comes closer, hearing that.
 
// Sunohara simply comes closer, hearing that.
 
// 春原が聞いていないとばかりに詰め寄ってくる。
 
// 春原が聞いていないとばかりに詰め寄ってくる。
  +
<0485> \{Sunohara} "Tao bị đổi ra?! Vì cái gì chứ?! \bTại sao?!\u"
 
  +
<0497> \{Sunohara} 『Tao bị đổi ra?! Vì lý do gì mới được?! WHY?!』
 
// \{Sunohara} "I'm being swapped out?! For what?! \bWhy?!\u"
 
// \{Sunohara} "I'm being swapped out?! For what?! \bWhy?!\u"
 
// \{春原}「僕、代えるのっ!? なぜに!? ホワーイッ!?」
 
// \{春原}「僕、代えるのっ!? なぜに!? ホワーイッ!?」
  +
<0486> \{\m{B}} "Mày chơi tốt. Chính vì thế mày không nên cặp với cô ấy."
 
  +
<0498> \{\m{B}} 『Mày chơi tốt. Nhưng mày không phối hợp ăn ý được với Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "You're good. Just because of that, you shouldn't pair up with her."
 
// \{\m{B}} "You're good. Just because of that, you shouldn't pair up with her."
 
// \{\m{B}}「おまえはうまいよ。うまいんだけどな、智代とは合わない」
 
// \{\m{B}}「おまえはうまいよ。うまいんだけどな、智代とは合わない」
  +
<0487> \{Sunohara} "Tại sao? Mày định đưa ra hướng dẫn tốt nhất sao? Con bé chỉ không kiểm soát được bóng thôi mà."
 
  +
<0499> \{Sunohara} 『Tại sao? Mày định đưa ra chiến thuật chiếm gôn 70-30 sao? Con bé chỉ không kiểm soát được bóng thôi mà.』
 
// \{Sunohara} "Why? You plan to take the best lead? She's only got no control."
 
// \{Sunohara} "Why? You plan to take the best lead? She's only got no control."
 
// \{春原}「どうして。最高のリードをしてきたつもりだぜ? あいつがノーコンなだけじゃん」
 
// \{春原}「どうして。最高のリードをしてきたつもりだぜ? あいつがノーコンなだけじゃん」
  +
<0488> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy... nhưng hướng dẫn của mày quá tốt..."
 
  +
<0500> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy... nhưng chiến thuật của mày quá tốt...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, true... but your lead is too good..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, true... but your lead is too good..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…だがおまえのリードは、天才すぎるんだ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…だがおまえのリードは、天才すぎるんだ…」
  +
<0489> \{Sunohara} "Hở?"
 
  +
<0501> \{Sunohara} 『Hở?』
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{春原}「え?」
 
// \{春原}「え?」
  +
<0490> \{\m{B}} "Chính vì mày quá giỏi, Tomoyo không thể theo kịp..."
 
  +
<0502> \{\m{B}} 『Chính vì mày quá giỏi, Tomoyo không thể theo kịp...』
 
// \{\m{B}} "Because you're too good, Tomoyo can't follow you..."
 
// \{\m{B}} "Because you're too good, Tomoyo can't follow you..."
 
// \{\m{B}}「天才すぎて、智代がついていけないってよ…」
 
// \{\m{B}}「天才すぎて、智代がついていけないってよ…」
  +
<0491> \{\m{B}} "Mà như vậy thì sẽ giống như mày đang muốn nói, 'Sao em không ném như dân chuyên nghiệp đi!' và khiến cô ấy nổi giận..."
 
  +
<0503> \{\m{B}} 『Khiến cho em nó nổi giận và than 「Sao anh ta không dùng tài nghệ đỉnh cao đó chỉ bảo dân chuyên đi!」...』
 
// \{\m{B}} "And you being like that, would be like, 'Why aren't you throwing like a pro!' and she'd get angry..."
 
// \{\m{B}} "And you being like that, would be like, 'Why aren't you throwing like a pro!' and she'd get angry..."
 
// \{\m{B}}「あんな天才、プロの球でも受けてろ!って、怒ってた…」
 
// \{\m{B}}「あんな天才、プロの球でも受けてろ!って、怒ってた…」
  +
<0492> \{Sunohara} "Hê... ra vậy... nếu là thế thì, chịu thôi..."
 
  +
<0504> \{Sunohara} 『Hê... ra vậy... nếu là thế thì, chịu thôi...』
 
// \{Sunohara} "Heh... I see... well, if it's like that, then it can't be helped..."
 
// \{Sunohara} "Heh... I see... well, if it's like that, then it can't be helped..."
 
// \{春原}「へっ…そうか…まぁ、そういうんなら仕方がないな…」
 
// \{春原}「へっ…そうか…まぁ、そういうんなら仕方がないな…」
  +
<0493> \{Sunohara} "Vậy tao đi đây."
 
  +
<0505> \{Sunohara} 『Đến lúc tao nên giải nghệ khi đang ở đỉnh cao phong độ rồi.』
 
// \{Sunohara} "Then I'll be taking my leave."
 
// \{Sunohara} "Then I'll be taking my leave."
 
// \{春原}「僕はここでお役ご免ってわけだ」
 
// \{春原}「僕はここでお役ご免ってわけだ」
  +
<0494> \{\m{B}} "Ừ, cứ nghỉ đi."
 
  +
<0506> \{\m{B}} 『Ờ, cứ nghỉ đi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, take a rest."
 
// \{\m{B}} "Yeah, take a rest."
 
// \{\m{B}}「ああ、休んでいてくれ」
 
// \{\m{B}}「ああ、休んでいてくれ」
  +
<0495> \{Sunohara} "Được thôi, còn lại trông cậy vào mày đấy."
 
  +
<0507> \{Sunohara} 『Ô! Còn lại trông cậy vào mày đấy.』
 
// \{Sunohara} "Sure, I'll leave the rest to you."
 
// \{Sunohara} "Sure, I'll leave the rest to you."
 
// \{春原}「おぅ、後は任せたぜ」
 
// \{春原}「おぅ、後は任せたぜ」
  +
<0496> Tôi nhận cái găng bắt bóng và bước về gôn nhà.
 
  +
<0508> Tôi nhận cái găng bắt bóng và bước về gôn nhà.
 
// I take the catcher's mitt and head to home base.
 
// I take the catcher's mitt and head to home base.
 
// キャッチャーミットを受け取り、ホームに向かう。
 
// キャッチャーミットを受け取り、ホームに向かう。
  +
<0497> \{\m{B}} "Tôi sẽ mượn một cái mặt nạ."
 
  +
<0509> \{\m{B}} 『Tôi sẽ mượn một cái mặt nạ phòng hộ.』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go borrow a mask."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go borrow a mask."
 
// \{\m{B}}「マスクも貸してくれ」
 
// \{\m{B}}「マスクも貸してくれ」
  +
<0498> \{Đội trưởng} "Được rồi, nhanh lên!"
 
  +
<0510> \{Đội trưởng} 『Được, nhanh lên!』
 
// \{Captain} "Okay, hurry up!"
 
// \{Captain} "Okay, hurry up!"
 
// \{主将}「ああ、早くしろ」
 
// \{主将}「ああ、早くしろ」
  +
<0499> Tôi đeo mặt nạ, tiến về gôn nhà và ngồi xuống, rồi đeo găng vào.
 
  +
<0511> Tôi đeo mặt nạ lên, tiến về gôn nhà và ngồi xuống, rồi đeo găng vào.
 
// I put on a mask, head to home base and squat, setting up my mitt.
 
// I put on a mask, head to home base and squat, setting up my mitt.
 
// マスクを被って、ホームベースの後ろにしゃがみ込み、ミットを構える。
 
// マスクを被って、ホームベースの後ろにしゃがみ込み、ミットを構える。
  +
<0500> \{Taniguchi} "Play!"
 
  +
<0512> \{Taniguchi} 『Play!』
 
// \{Taniguchi} "Play!"
 
// \{Taniguchi} "Play!"
 
// \{谷口}「プレイ!」
 
// \{谷口}「プレイ!」
  +
<0501> Trận đấu tiếp tục.
 
  +
<0513> Trận đấu tiếp tục.
 
// The game continues.
 
// The game continues.
 
// タイムが解かれた。
 
// タイムが解かれた。
  +
<0502> \{Tomoyo} "Em ném đây, \m{B}!"
 
  +
<0514> \{Tomoyo} 『Em ném đây,\ \
  +
<0515> !』
 
// \{Tomoyo} "Here I come, \m{B}!"
 
// \{Tomoyo} "Here I come, \m{B}!"
 
// \{智代}「いくぞ、\m{B}」
 
// \{智代}「いくぞ、\m{B}」
  +
<0503> \{\m{B}} "Ừ, ném đi!"
 
  +
<0516> \{\m{B}} 『Ờ, ném đi!』
 
// \{\m{B}} "Yeah, come!"
 
// \{\m{B}} "Yeah, come!"
 
// \{\m{B}}「ああ、こいっ」
 
// \{\m{B}}「ああ、こいっ」
  +
<0504> Cô ấy nói vậy rồi... ném bóng.
 
  +
<0517> Cô ấy lấy đà rồi... ném bóng.
 
// And as she does so... she pitches.
 
// And as she does so... she pitches.
 
// 智代が振りかぶって…投げる。
 
// 智代が振りかぶって…投げる。
  +
<0505> Thụp! Âm thanh khô khốc của quả bóng đập vào mặt trong găng tay tôi vang lên.
 
  +
<0518> Thụp! Âm thanh khô khốc của quả bóng đập vào mặt trong găng tay tôi vang lên.
 
// Thud! That dry sound comes from the ball hitting the inside of my mitt.
 
// Thud! That dry sound comes from the ball hitting the inside of my mitt.
 
// パシィ!と乾いた音がして、ボールは一瞬にして俺のミットの中に収まっていた。
 
// パシィ!と乾いた音がして、ボールは一瞬にして俺のミットの中に収まっていた。
  +
<0506> \{Đội trưởng} "Ế...?"
 
  +
<0519> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
 
// \{Captain} "Eh...?"
 
// \{Captain} "Eh...?"
 
// \{主将}「え…?」
 
// \{主将}「え…?」
  +
<0507> Người đội trưởng quay về phía trọng tài trong kinh ngạc.
 
  +
<0520> Tên đội trưởng quay về phía trọng tài với vẻ kinh ngạc.
 
// The captain turns towards the umpire in shock.
 
// The captain turns towards the umpire in shock.
 
// 主将が唖然とした顔で審判を振り返っていた。
 
// 主将が唖然とした顔で審判を振り返っていた。
  +
<0508> Nét mặt anh ta đang thắc mắc liệu đó có phải một cú ball không.
 
  +
<0521> Nét mặt hắn như đang thắc mắc liệu đó có phải một cú ball không.
 
// His face asks if that was a ball.
 
// His face asks if that was a ball.
 
// 今、ボールが通ったのか?と訊くように。
 
// 今、ボールが通ったのか?と訊くように。
  +
<0509> \{Taniguchi} "Strike!"
 
  +
<0522> \{Taniguchi} 『Strike!』
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{谷口}「ストライク!」
 
// \{谷口}「ストライク!」
  +
<0510> Trọng tài trả lời.
 
  +
<0523> Trọng tài giải đáp nghi vấn thay cho hắn.
 
// The umpire answers.
 
// The umpire answers.
 
// 審判はそう答えた。
 
// 審判はそう答えた。
  +
<0511> \{\m{B}} "Tốt, tốt lắm, Tomoyo!"
 
  +
<0524> \{\m{B}} 『Tốt, ném tốt lắm, Tomoyo!』
 
// \{\m{B}} "Good, that's good, Tomoyo!"
 
// \{\m{B}} "Good, that's good, Tomoyo!"
 
// \{\m{B}}「よっし、いいぞ、智代!」
 
// \{\m{B}}「よっし、いいぞ、智代!」
  +
<0512> Tôi ném trả quả bóng cho cô ấy, và nó đập xuống đất.
 
  +
<0525> Tôi thử ném trả quả bóng cho cô ấy, nhưng nó đập xuống đất.
 
// Throwing the ball back to her, it hits the ground.
 
// Throwing the ball back to her, it hits the ground.
 
// 俺はボールを投げ返そうとして、それを地面にぶつけてしまう。
 
// 俺はボールを投げ返そうとして、それを地面にぶつけてしまう。
  +
<0513> Quả nhiên là tôi không thể vận sức vào tay mình.
 
  +
<0526> Quả nhiên là tôi không thể vận sức vào vai mình.
 
// I guess I really can't put power into my arm.
 
// I guess I really can't put power into my arm.
 
// やはり肩に力が入らない。
 
// やはり肩に力が入らない。
  +
<0514> Thấy thế, Tomoyo chạy về phía tôi.
 
  +
<0527> Thấy thế, Tomoyo chạy về phía tôi.
 
// Seeing that, Tomoyo runs up to me.
 
// Seeing that, Tomoyo runs up to me.
 
// その様子を見た智代が駆けつけてくる。
 
// その様子を見た智代が駆けつけてくる。
  +
<0515> \{Tomoyo} "Sao thế, \m{B}? Anh bị thương à?"
 
  +
<0528> \{Tomoyo} 『Sao thế,\ \
  +
<0529> ? Anh bị thương à?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? You injured?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? You injured?"
 
// \{智代}「どうした、\m{B}? 怪我したのか?」
 
// \{智代}「どうした、\m{B}? 怪我したのか?」
  +
<0516> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Anh vẫn ổn."
 
  +
<0530> \{\m{B}} 『Không, không sao đâu. Anh vẫn ổn.』
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing. I'm fine."
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing. I'm fine."
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。大丈夫だって」
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。大丈夫だって」
  +
<0517> Tôi đứng dậy, nhặt quả bóng lên và đặt nó vào trong găng của Tomoyo.
 
  +
<0531> Tôi đứng dậy, nhặt quả bóng lên và đặt nó vào trong găng của Tomoyo.
 
// Standing up, I pick up the ball and put it in Tomoyo's glove.
 
// Standing up, I pick up the ball and put it in Tomoyo's glove.
 
// 立ち上がってボールを拾うと、それを智代のグローブに押し込む。
 
// 立ち上がってボールを拾うと、それを智代のグローブに押し込む。
  +
<0518> \{\m{B}} "Cứ ném tiếp như vừa nãy nhé?"
 
  +
<0532> \{\m{B}} 『Cứ ném tiếp như vừa nãy nhé?』
 
// \{\m{B}} "Continue to throw the ball that way, okay?"
 
// \{\m{B}} "Continue to throw the ball that way, okay?"
 
// \{\m{B}}「同じ球を投げ続けろ。いいな」
 
// \{\m{B}}「同じ球を投げ続けろ。いいな」
  +
<0519> \{Tomoyo} "Vâng..."
 
  +
<0533> \{Tomoyo} 『Ờ...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{智代}「ああ…」
 
// \{智代}「ああ…」
  +
<0520> Cô ấy gật đầu và quay trở lại bục ném.
 
  +
<0534> Cô ấy gật đầu và quay trở lại bục ném.
 
// Nodding, she returns to her mound.
 
// Nodding, she returns to her mound.
 
// 頷いて、マウンドに戻っていく。
 
// 頷いて、マウンドに戻っていく。
  +
<0521> Tôi cũng trở lại vị trí của mình, chờ đợi cú ném thứ hai.
 
  +
<0535> Tôi cũng trở lại vị trí của mình, chờ đợi cú ném thứ hai.
 
// I also return to my position, waiting for the second pitch.
 
// I also return to my position, waiting for the second pitch.
 
// 俺もポジションについて、二球目を待つ。
 
// 俺もポジションについて、二球目を待つ。
  +
<0522> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0536> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0523> Tomoyo chần chừ nhìn tôi.
 
  +
<0537> Tôi thấy rõ Tomoyo đang do dự.
 
// Tomoyo hesitates, watching me.
 
// Tomoyo hesitates, watching me.
 
// 智代に迷いが見られた。
 
// 智代に迷いが見られた。
  +
<0524> \{\m{B}} "Đừng nghĩ gì hết, cứ ném đi!"
 
  +
<0538> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ gì hết, cứ ném đi!』
 
// \{\m{B}} "Don't think, come at me!"
 
// \{\m{B}} "Don't think, come at me!"
 
// \{\m{B}}「思いきりこいっ」
 
// \{\m{B}}「思いきりこいっ」
  +
<0525> Cô ấy gật.
 
  +
<0539> Cô ấy gật.
 
// She nods.
 
// She nods.
 
// 頷く智代。
 
// 頷く智代。
  +
<0526> Cô ấy tạo thế rất chuẩn... và ném.
 
  +
<0540> Cô tạo thế rất chuẩn... và ném.
 
// She forms a good posture... and pitches.
 
// She forms a good posture... and pitches.
 
// ようやく振りかぶって…投げた。
 
// ようやく振りかぶって…投げた。
  +
<0527> Không cần suy nghĩ, chuyển động như vậy là tốt.
 
  +
<0541> Động tác vô cùng nhịp nhàng.
 
// Just without thinking, the motion was good.
 
// Just without thinking, the motion was good.
 
// モーションだけは、思いきりがよかった。
 
// モーションだけは、思いきりがよかった。
  +
<0528> ... á, nó vuột khỏi ngón tay cô ấy.
 
  +
<0542> ...Oái, quả bóng tuột khỏi ngón tay cô ấy.
 
// ... gah, it slips off her finger.
 
// ... gah, it slips off her finger.
 
// …が、その球は指の間から抜かれていた。
 
// …が、その球は指の間から抜かれていた。
  +
<0529> \{\m{B}} (... change-up ư?!)
 
  +
<0543> \{\m{B}} (...Change-up ư?!)
 
// \{\m{B}} (... change-up?!)
 
// \{\m{B}} (... change-up?!)
 
// \{\m{B}}(…チェンジアップ!?)
 
// \{\m{B}}(…チェンジアップ!?)
  +
<0530> \{Đội trưởng} "... hừm!"
 
  +
<0544> \{Đội trưởng} 『...Hừm!』
 
// \{Captain} "... hmph!"
 
// \{Captain} "... hmph!"
 
// \{主将}「…ふんっ」
 
// \{主将}「…ふんっ」
  +
<0531> Anh ta khịt mũi.
 
  +
<0545> Hắn ta vặn người, thở hắt ra một hơi.
 
// He snorts.
 
// He snorts.
 
// 鼻息と共に一振り。
 
// 鼻息と共に一振り。
  +
<0532> Cây chày rít lên, cắt qua bầu trời, chớp lấy một cú vung dứt khoát.
 
  +
<0546> Cây chày rít lên, cắt qua khoảng không, tạo nên một cú vung dứt khoát.
 
// The bat roars, cutting through the sky, grasping a sound swing.
 
// The bat roars, cutting through the sky, grasping a sound swing.
 
// 空を切って唸ったバットが、山なりの棒球を捉えていた。
 
// 空を切って唸ったバットが、山なりの棒球を捉えていた。
  +
<0533> Bốp--!
 
  +
<0547> Kanggg!
 
// Pow--!
 
// Pow--!
 
// キィーーン!
 
// キィーーン!
  +
<0534> Một cú bóng văng.
 
  +
<0548> Một cú bóng bổng.
 
// A flyball.
 
// A flyball.
 
// 大飛球。
 
// 大飛球。
  +
<0535> Mắt tôi dõi theo khi quả bóng rơi xuống nền đất.
 
  +
<0549> Bóng bay cao đến mức mắt thường khó mà dõi theo.
 
// My eyes follow it, as it falls down to the ground.
 
// My eyes follow it, as it falls down to the ground.
 
// 目で追うのも、面倒になるくらいの。
 
// 目で追うのも、面倒になるくらいの。
  +
<0536> \{Sunohara} "Aaa-! Tại sao tao lại phải đi nhặt bóng thế này, hả?!"
 
  +
<0550> \{Sunohara} 『Aaa-! Mắc chứng toi gì tao phải đi nhặt bóng thế này?!』
 
// \{Sunohara} "Ahh-! Why did I become a ballboy, huh?!"
 
// \{Sunohara} "Ahh-! Why did I become a ballboy, huh?!"
 
// \{春原}「あーっ! なんで僕まで、ボール拾いやらなくちゃならないんだよっ!」
 
// \{春原}「あーっ! なんで僕まで、ボール拾いやらなくちゃならないんだよっ!」
  +
<0537> \{\m{B}} "Im đi!"
 
  +
<0551> \{\m{B}} 『Ngậm miệng lại và nhặt tiếp đi!』
 
// \{\m{B}} "Shut up!"
 
// \{\m{B}} "Shut up!"
 
// \{\m{B}}「黙ってやれっ」
 
// \{\m{B}}「黙ってやれっ」
  +
<0538> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
 
  +
<0552> \{Fuuko} 『Fuuko...
 
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // appears if you meet same Fuko requirements as before, otherwise go to line 0544
 
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // appears if you meet same Fuko requirements as before, otherwise go to line 0544
 
// \{風子}「風子…\p
 
// \{風子}「風子…\p
  +
<0539> xuất hiện nè."
 
  +
<0553> \ giá đáo.』
 
// appears."
 
// appears."
 
// 参上」
 
// 参上」
  +
<0540> \{Fuko} "Fuko cũng sẽ giúp nữa."
 
  +
<0554> \{Fuuko} 『Fuuko cũng sẽ giúp nữa.』
 
// \{Fuko} "Fuko shall help as well."
 
// \{Fuko} "Fuko shall help as well."
 
// \{風子}「風子も手伝います」
 
// \{風子}「風子も手伝います」
  +
<0541> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi nhé."
 
  +
<0555> \{\m{B}} 『Ờ, phiền nhóc.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry about that."
 
// \{\m{B}}「ああ、悪いな」
 
// \{\m{B}}「ああ、悪いな」
  +
<0542> \{Tomoyo} "Xin lỗi hai anh... và cả cô bé em không biết này nữa."
 
  +
<0556> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh... và cả cô bé em không biết tên này nữa.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys... and, the girl I don't know."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys... and, the girl I don't know."
 
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…それと、見知らぬ女の子」
 
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…それと、見知らぬ女の子」
  +
<0543> \{Fuko} "Không sao đâu."
 
  +
<0557> \{Fuuko} 『Không có sao đâu.』
 
// \{Fuko} "Not at all."
 
// \{Fuko} "Not at all."
 
// \{風子}「いえ」
 
// \{風子}「いえ」
  +
<0544> \{Tomoyo} "Xin lỗi mọi người..."
 
  +
<0558> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh...』
 
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys..."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys..."
 
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…」
 
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…」
  +
<0545> \{\m{B}} "Anh nói với em rồi mà? Đây là điều anh muốn làm."
 
  +
<0559> \{\m{B}} 『Anh nói với em rồi mà? Chúng ta làm thế vì anh muốn.』
 
// \{\m{B}} "I told you, right? It's something I wanted to do."
 
// \{\m{B}} "I told you, right? It's something I wanted to do."
 
// \{\m{B}}「言っただろ? 俺がやりたいからやっただけだって」
 
// \{\m{B}}「言っただろ? 俺がやりたいからやっただけだって」
  +
<0546> \{\m{B}} "Người nên xin lỗi phải là anh. Xin lỗi đã bắt em ra ngoài thế này."
 
  +
<0560> \{\m{B}} 『Người nên xin lỗi phải là anh. Xin lỗi vì đã bắt em phải nhọc sức như thế.』
 
// \{\m{B}} "The one who should be apologizing is me. Sorry for making you come out like this."
 
// \{\m{B}} "The one who should be apologizing is me. Sorry for making you come out like this."
 
// \{\m{B}}「謝るんなら、俺のほうだ。付き合わせて悪かったってな」
 
// \{\m{B}}「謝るんなら、俺のほうだ。付き合わせて悪かったってな」
  +
<0547> \{Tomoyo} "Không đâu... anh đã vì em, nên... em thấy vui."
 
  +
<0561> \{Tomoyo} 『Không đâu... anh đã vì em, nên... em thấy vui lắm.』
 
// \{Tomoyo} "Not at all... it was for me, so... I'm happy."
 
// \{Tomoyo} "Not at all... it was for me, so... I'm happy."
 
// \{智代}「いや…私のためだからな…うれしかったぞ」
 
// \{智代}「いや…私のためだからな…うれしかったぞ」
  +
<0548> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng thấy vậy."
 
  +
<0562> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng thấy vậy, xem như đây là kết thúc có hậu nhé.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I had fun too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I had fun too."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も楽しかったからいいとするよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も楽しかったからいいとするよ」
  +
<0549> \{Tomoyo} "Đúng vậy, lâu lâu làm thế này một lần cũng không tồi."
 
  +
<0563> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, lâu lâu làm một vố thế này cũng không tồi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, doing this once in a while isn't too bad."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, doing this once in a while isn't too bad."
 
// \{智代}「うん、こういうのもたまにはいいな」
 
// \{智代}「うん、こういうのもたまにはいいな」
  +
<0550> \{Sunohara} "Thế quái nào được!"
 
  +
<0564> \{Sunohara} 『Không tồi cái con khỉ!』
 
// \{Sunohara} "Like hell it is!"
 
// \{Sunohara} "Like hell it is!"
 
// \{春原}「いいことあるかっ!」
 
// \{春原}「いいことあるかっ!」
  +
<0551> \{\m{B}} "Mày im đi."
 
  +
<0565> \{\m{B}} 『Mày câm mồm.』
 
// \{\m{B}} "You shut up."
 
// \{\m{B}} "You shut up."
 
// \{\m{B}}「おまえは黙っておけ」
 
// \{\m{B}}「おまえは黙っておけ」
  +
<0552> Chúng tôi nhặt bóng cho đội bóng chày đến hết ngày.
 
  +
<0566> Chúng tôi lúi húi nhặt bóng cho đội bóng chày đến hết ngày.
 
// We ended up being the ballboys for the baseball team until the end of the day.
 
// We ended up being the ballboys for the baseball team until the end of the day.
 
// 日が暮れるまで、俺たちは野球部の雑用として、ボールを拾い続けた。
 
// 日が暮れるまで、俺たちは野球部の雑用として、ボールを拾い続けた。
  +
<0553> Ngày 7 tháng Năm (Thứ Tư)
 
  +
<0567> Thứ Tư, 7 tháng 5
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
 
// 5月7日(水)
 
// 5月7日(水)
  +
<0554> Và rồi sau giờ học.
 
  +
<0568> Ngày bầu cử đã đến.
 
// And then after school.
 
// And then after school.
 
// そして投票日。
 
// そして投票日。
  +
<0555> Cuộc bầu chọn bắt đầu vào giờ sinh hoạt.
 
  +
<0569> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
 
// The voting starts in homeroom.
 
// The voting starts in homeroom.
 
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。
 
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。
  +
<0556> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
 
  +
<0570> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
 
// The ballot with the names goes around.
 
// The ballot with the names goes around.
 
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸印をつけて提出するだけだ。
 
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸印をつけて提出するだけだ。
  +
<0557> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
 
  +
<0571> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
 
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。
 
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。
  +
<0558> \{\m{B}} "Xin lỗi, Tomoyo... anh không dùng tay được."
 
  +
<0572> \{\m{B}} 『Không được rồi, Tomoyo... anh không cử động vai được.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, Tomoyo... I can't use my arm." // Option 2 - from 0455
 
// \{\m{B}} "Sorry, Tomoyo... I can't use my arm." // Option 2 - from 0455
 
// \{\m{B}}「悪い、智代…俺、肩が使えないんだ」
 
// \{\m{B}}「悪い、智代…俺、肩が使えないんだ」
  +
<0559> \{Tomoyo} "Hở? Anh bị thương à?"
 
  +
<0573> \{Tomoyo} 『Ơ? Anh bị thương à?』
 
// \{Tomoyo} "Eh? Are you injured?"
 
// \{Tomoyo} "Eh? Are you injured?"
 
// \{智代}「え? 怪我をしてるのか?」
 
// \{智代}「え? 怪我をしてるのか?」
  +
<0560> \{\m{B}} "Cũng lâu rồi. Vì thế mà anh không thể giơ nó lên được."
 
  +
<0574> \{\m{B}} 『Cũng lâu rồi. Vì thế mà anh không thể giơ tay lên cao được.』
 
// \{\m{B}} "Long ago. Because of that, I can't lift it."
 
// \{\m{B}} "Long ago. Because of that, I can't lift it."
 
// \{\m{B}}「昔にな。それっきり、上がらない」
 
// \{\m{B}}「昔にな。それっきり、上がらない」
  +
<0561> \{Tomoyo} "Vậy sao... xin lỗi nhé."
 
  +
<0575> \{Tomoyo} 『Vậy sao... Em xin lỗi.』
 
// \{Tomoyo} "Is that so... sorry."
 
// \{Tomoyo} "Is that so... sorry."
 
// \{智代}「そうだったのか…悪い」
 
// \{智代}「そうだったのか…悪い」
  +
<0562> \{\m{B}} "Không sao đâu..."
 
  +
<0576> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
 
// \{\m{B}} "It's okay..."
 
// \{\m{B}} "It's okay..."
 
// \{\m{B}}「いや…」
 
// \{\m{B}}「いや…」
  +
<0563> \{\m{B}} "Hay là làm thế này đi?"
 
  +
<0577> \{\m{B}} 『Hay là làm thế này đi?』
 
// \{\m{B}} "Then, how about you do this?"
 
// \{\m{B}} "Then, how about you do this?"
 
// \{\m{B}}「じゃ、こうすればどうだ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、こうすればどうだ」
  +
<0564> \{Tomoyo} "Thế nào?"
 
  +
<0578> \{Tomoyo} 『Thế nào?』
 
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{智代}「なんだ」
 
// \{智代}「なんだ」
  +
<0565> \{\m{B}} "Nhằm mặt Sunohara mà ném."
 
  +
<0579> \{\m{B}} 『Nhắm vào mặt Sunohara mà ném.』
 
// \{\m{B}} "Aim at Sunohara's face."
 
// \{\m{B}} "Aim at Sunohara's face."
 
// \{\m{B}}「春原の顔面めがけて投げろ」
 
// \{\m{B}}「春原の顔面めがけて投げろ」
  +
<0566> \{\m{B}} "Cứ ném bay nó đi bằng tất cả những cảm xúc chất chứa trong em."
 
  +
<0580> \{\m{B}} 『Cứ dồn hết bực dọc trong em mà ném cho nó bay luôn ra khỏi sân.』
 
// \{\m{B}} "Blow him away with your feelings."
 
// \{\m{B}} "Blow him away with your feelings."
 
// \{\m{B}}「春原を吹っ飛ばす気持ちでな」
 
// \{\m{B}}「春原を吹っ飛ばす気持ちでな」
  +
<0567> \{Tomoyo} "Có vẻ hơi gián tiếp..."
 
  +
<0581> \{Tomoyo} 『Làm thế có hơi lòng vòng...』
 
// \{Tomoyo} "Kind of indirect..."
 
// \{Tomoyo} "Kind of indirect..."
 
// \{智代}「回りくどいな…」
 
// \{智代}「回りくどいな…」
  +
<0568> \{Tomoyo} "Em biết rằng anh ta có phản xạ tốt. Dù thế nào, em cũng không nghĩ là mình làm được vậy."
 
  +
<0582> \{Tomoyo} 『Em biết anh ta có phản xạ tốt. Chuyện đó khó khả thi lắm.』
 
// \{Tomoyo} "I already know his reflexes are good. No matter what, I don't think it's possible."
 
// \{Tomoyo} "I already know his reflexes are good. No matter what, I don't think it's possible."
 
// \{智代}「あいつの運動神経の良さはわかる。いくらなんでも、無理だと思う」
 
// \{智代}「あいつの運動神経の良さはわかる。いくらなんでも、無理だと思う」
  +
<0569> \{Tomoyo} "Anh ta có găng tay để chặn bóng, nên không thể ngã được..."
 
  +
<0583> \{Tomoyo} 『Thế nào anh ta cũng sẽ dùng găng đỡ bóng ngang mặt thôi...』
 
// \{Tomoyo} "He's got a mitt to block with, so he can't fall..."
 
// \{Tomoyo} "He's got a mitt to block with, so he can't fall..."
 
// \{智代}「ミットで防がれるのがオチだ…」
 
// \{智代}「ミットで防がれるのがオチだ…」
  +
<0570> \{\m{B}} "Anh không nói là thực sự ném bay nó đi. Cứ tưởng tượng em làm được thế, ý anh là như vậy."
 
  +
<0584> \{\m{B}} 『Ý anh không phải là ném bay nó đi theo nghĩa đen. Cứ tưởng tượng em làm được điều đó trong lúc ném.』
 
// \{\m{B}} "I don't mean to actually blow him away. Just have those feelings, is what I'm saying."
 
// \{\m{B}} "I don't mean to actually blow him away. Just have those feelings, is what I'm saying."
 
// \{\m{B}}「本当に吹っ飛ばせ、なんて言ってない。そういう気持ちで投げろ、と言ってるんだ」
 
// \{\m{B}}「本当に吹っ飛ばせ、なんて言ってない。そういう気持ちで投げろ、と言ってるんだ」
  +
<0571> \{\m{B}} "Đừng nhìn vào găng tay của nó. Hãy nhìn vào gương mặt đáng ghét của nó."
 
  +
<0585> \{\m{B}} 『Đừng nhìn vào găng tay của nó. Hãy nhìn vào bản mặt đáng ghét của nó.』
 
// \{\m{B}} "Don't look at his mitt. Look at his hateful face."
 
// \{\m{B}} "Don't look at his mitt. Look at his hateful face."
 
// \{\m{B}}「ミットなんて見るな。憎たらしい春原の顔だけ見てろ」
 
// \{\m{B}}「ミットなんて見るな。憎たらしい春原の顔だけ見てろ」
  +
<0572> \{Tomoyo} "Cứ như em làm được ấy..."
 
  +
<0586> \{Tomoyo} 『Có được không đây...』
 
// \{Tomoyo} "Like I can..."
 
// \{Tomoyo} "Like I can..."
 
// \{智代}「できるだろうか…」
 
// \{智代}「できるだろうか…」
  +
<0573> \{\m{B}} "Nào, em làm được mà."
 
  +
<0587> \{\m{B}} 『Nào, em làm được mà.』
 
// \{\m{B}} "Come on, you can do it."
 
// \{\m{B}} "Come on, you can do it."
 
// \{\m{B}}「やってみろ」
 
// \{\m{B}}「やってみろ」
  +
<0574> \{Tomoyo} "Nếu anh nói vậy, \m{B}, thì chắc em sẽ phải... ném anh ta."
 
  +
<0588> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy, thì chắc em phải... ném vỡ mặt hắn thôi.』
 
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, I guess I'll have to... let me at him."
 
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, I guess I'll have to... let me at him."
 
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、仕方がない…やってみよう」
 
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、仕方がない…やってみよう」
  +
<0575> Tôi vỗ vai cô ấy và đi ra.
 
  +
<0589> Tôi vỗ vai Tomoyo và đi ra.
 
// I pat her shoulder and head off.
 
// I pat her shoulder and head off.
 
// 俺は智代の肩を叩いて、離れた。
 
// 俺は智代の肩を叩いて、離れた。
  +
<0576> Tomoyo đứng ở bục ném.
 
  +
<0590> Tomoyo quay về bục ném.
 
// Tomoyo stands at the mound.
 
// Tomoyo stands at the mound.
 
// 智代がマウンド上に戻る。
 
// 智代がマウンド上に戻る。
  +
<0577> \{Sunohara} "Đừng có chim chuột giữa trận đấu chứ!"
 
  +
<0591> \{Sunohara} 『Đừng có chim chuột giữa trận đấu chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't flirt during the game!"
 
// \{Sunohara} "Don't flirt during the game!"
 
// \{春原}「ゲーム中にちちくりあってんじゃねぇぞ!」
 
// \{春原}「ゲーム中にちちくりあってんじゃねぇぞ!」
  +
<0578> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0592> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0579> Những lời đó vừa đến tai Tomoyo...
 
  +
<0593> Có vẻ như lời đó đã đánh động Tomoyo...
 
// Those words cut through Tomoyo just now...
 
// Those words cut through Tomoyo just now...
 
// 今の言葉で、智代がキレた気がする…。
 
// 今の言葉で、智代がキレた気がする…。
  +
<0580> \{Tomoyo} "Hay lắm... anh sẽ là đối thủ của tôi, Sunohara."
 
  +
<0594> \{Tomoyo} 『Hay lắm... anh sẽ là đối thủ của tôi, Sunohara.』
 
// \{Tomoyo} "Interesting... you'll be my opponent, Sunohara."
 
// \{Tomoyo} "Interesting... you'll be my opponent, Sunohara."
 
// \{智代}「おもしろい…相手してやろう、春原」
 
// \{智代}「おもしろい…相手してやろう、春原」
  +
<0581> \{Sunohara} "Ư, đối thủ là gã này đây."
 
  +
<0595> \{Sunohara} 『Ấy, đối thủ là gã này mà.』
 
// \{Sunohara} "Uh, the opponent's this guy."
 
// \{Sunohara} "Uh, the opponent's this guy."
 
// \{春原}「いや、相手はこっちなんすけど」
 
// \{春原}「いや、相手はこっちなんすけど」
  +
<0582> \{Tomoyo} "Không, là anh."
 
  +
<0596> \{Tomoyo} 『Không, là anh.』
 
// \{Tomoyo} "No, it's you."
 
// \{Tomoyo} "No, it's you."
 
// \{智代}「いや、おまえだ」
 
// \{智代}「いや、おまえだ」
  +
<0583> \{Tomoyo} "Đến đây!"
 
  +
<0597> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây!』
 
// \{Tomoyo} "Here we go!"
 
// \{Tomoyo} "Here we go!"
 
// \{智代}「いくぞ」
 
// \{智代}「いくぞ」
  +
<0584> Cô ấy bắt đầu chuỗi tư thế ném bóng.
 
  +
<0598> Cô ấy bắt đầu vào thế ném bóng.
 
// She begins her pitching motion.
 
// She begins her pitching motion.
 
// 智代が投球モーションに入る。
 
// 智代が投球モーションに入る。
  +
<0585> \{Sunohara} "Được rồi, ném đi!"
 
  +
<0599> \{Sunohara} 『Được, ném đi!』
 
// \{Sunohara} "Alright, come!"
 
// \{Sunohara} "Alright, come!"
 
// \{春原}「よし、こい!」
 
// \{春原}「よし、こい!」
  +
<0586> Vung mạnh tay... cô ấy ném.
 
  +
<0600> Vung tay thật mạnh... cô ấy ném một cú bóng xé gió.
 
// Swinging... she pitches.
 
// Swinging... she pitches.
 
// 振りかぶって…投げた。
 
// 振りかぶって…投げた。
  +
<0587> Vút!
 
  +
<0601> Veo!
 
// Zoom!
 
// Zoom!
 
// シュッ!
 
// シュッ!
  +
<0588> Sunohara bị thổi bay.
 
  +
<0602> Đánh bay cả người Sunohara.
 
// Sunohara gets blown off.
 
// Sunohara gets blown off.
 
// 春原が吹っ飛んでいた。
 
// 春原が吹っ飛んでいた。
  +
<0589> Rầm!\shake{1}
 
  +
<0603> Rầm!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// どむっ!\shake{1}
 
// どむっ!\shake{1}
  +
<0590> Nó ngã ra nền đất và rồi cát bụi bay mù mịt
 
  +
<0604> Nó ngã nhào ra nền đất khiến cát bụi bay mù mịt.
 
// He falls to the ground as the dust gathers.
 
// He falls to the ground as the dust gathers.
 
// 土埃をあげて、地面に落ちる。
 
// 土埃をあげて、地面に落ちる。
  +
<0591> .........
 
  +
<0605> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0592> Mọi người đều yên lặng
 
  +
<0606> Cả sân im phăng phắc.
 
// Everyone quiets down.
 
// Everyone quiets down.
 
// 静まり返る場。
 
// 静まり返る場。
  +
<0593> .........
 
  +
<0607> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0594> Tất cả đều đang kinh ngạc.
 
  +
<0608> Ai ai cũng thất kinh hồn vía.
 
// Everyone's in amazement.
 
// Everyone's in amazement.
 
// 誰もが唖然としていた。
 
// 誰もが唖然としていた。
  +
<0595> .........
 
  +
<0609> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0596> \{\m{B}} "Trọng tài, vừa rồi là một cú strike đấy."
 
  +
<0610> \{\m{B}} 『Trọng tài, vừa rồi là strike đấy.』
 
// \{\m{B}} "Umpire, that was a strike just now."
 
// \{\m{B}} "Umpire, that was a strike just now."
 
// \{\m{B}}「審判、今のはストライクだろ」
 
// \{\m{B}}「審判、今のはストライクだろ」
  +
<0597> \{Taniguchi} "Ơ, ừ... s-strike!"
 
  +
<0611> \{Taniguchi} 『Ơ, ừ... s-strike!』
 
// \{Taniguchi} "Eh, yeah... s-strike!"
 
// \{Taniguchi} "Eh, yeah... s-strike!"
 
// \{谷口}「え、あ…ス、ストライク!」
 
// \{谷口}「え、あ…ス、ストライク!」
  +
<0598> Tất cả các thành viên trở nên kích động khi anh ta nói.
 
  +
<0612> Ngay sau tiếng hô của trọng tài, toàn đội bóng đồng loạt rên rỉ.
 
// The members all stir at that voice.
 
// The members all stir at that voice.
 
// その声と同時に部員たちが一斉にどよめく。
 
// その声と同時に部員たちが一斉にどよめく。
  +
<0599> Ngay cả tôi cũng muốn nói điều họ nói.
 
  +
<0613> Đến tôi cũng không thể tin vào mắt mình.
 
// Even I want to say the same thing they did.
 
// Even I want to say the same thing they did.
 
// 俺も、一緒に声をあげたい気分だった。
 
// 俺も、一緒に声をあげたい気分だった。
  +
<0600> \{\m{B}} (Vừa rồi là gì thế? Nhanh không thể tả...?)
 
  +
<0614> \{\m{B}} (Vừa rồi là gì thế? Nhanh như điện xẹt...!)
 
// \{\m{B}} (What was that just now? That was goddamn fast...?)
 
// \{\m{B}} (What was that just now? That was goddamn fast...?)
 
// \{\m{B}}(今のなんだ? すんげぇ速かったんじゃないのか…?)
 
// \{\m{B}}(今のなんだ? すんげぇ速かったんじゃないのか…?)
  +
<0601> Một cô gái đáng sợ.
 
  +
<0615> Tương lai cô ấy sẽ còn làm ra những chuyện đáng sợ đến mức nào nữa?
 
// What an ominous girl.
 
// What an ominous girl.
 
// 末恐ろしい奴だった。
 
// 末恐ろしい奴だった。
  +
<0602> Hay nói đúng hơn, cần phải sợ cô ấy.
 
  +
<0616> Mà không, nói đúng hơn, chỉ hiện tại thôi đã quá đủ đáng sợ rồi.
 
// Or rather, she's to be feared.
 
// Or rather, she's to be feared.
 
// つーか、すでに恐ろしい。
 
// つーか、すでに恐ろしい。
  +
<0603> \{Tomoyo} "Được rồi, tiếp đi!"
 
  +
<0617> \{Tomoyo} 『Được rồi, tiếp đi!』
 
// \{Tomoyo} "Alright, next!"
 
// \{Tomoyo} "Alright, next!"
 
// \{智代}「次、いくぞ」
 
// \{智代}「次、いくぞ」
  +
<0604> \{Taniguchi} "Ưmm, người bắt bóng đang bất tỉnh rồi!"
 
  +
<0618> \{Taniguchi} 『Ưmm, tay bắt bóng đang bất tỉnh rồi!』
 
// \{Taniguchi} "Umm, the catcher's unconscious right now!"
 
// \{Taniguchi} "Umm, the catcher's unconscious right now!"
 
// \{谷口}「あの、キャッチャーの意識がないんですがっ」
 
// \{谷口}「あの、キャッチャーの意識がないんですがっ」
  +
<0605> \{\m{B}} "Cứ dựng nó dậy. Ít nhất nó cũng có thể tự vệ được."
 
  +
<0619> \{\m{B}} 『Cứ dựng nó dậy. Ít nhất có thể dùng nó làm khiên chắn.』
 
// \{\m{B}} "Just lift him up. He'll be able to at least defend himself."
 
// \{\m{B}} "Just lift him up. He'll be able to at least defend himself."
 
// \{\m{B}}「おまえ、持ち上げておけ。盾ぐらいにはなるだろ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、持ち上げておけ。盾ぐらいにはなるだろ」
  +
<0606> \{Taniguchi} "N-nhưng..."
 
  +
<0620> \{Taniguchi} 『N-nhưng...』
 
// \{Taniguchi} "B-but..."
 
// \{Taniguchi} "B-but..."
 
// \{谷口}「で、でも…」
 
// \{谷口}「で、でも…」
  +
<0607> \{Đội trưởng} "Nhanh lên và làm đi, chết tiệt!"
 
  +
<0621> \{Đội trưởng} 『Nhanh làm theo lời tên đó đi, quỷ tha ma bắt!』
 
// \{Captain} "Hurry up and do it, damn it!"
 
// \{Captain} "Hurry up and do it, damn it!"
 
// \{主将}「いいからそうしておけっ、くそっ」
 
// \{主将}「いいからそうしておけっ、くそっ」
  +
<0608> \{Taniguchi} "V-vâng!"
 
  +
<0622> \{Taniguchi} 『V-vâng!』
 
// \{Taniguchi} "Y-yes!"
 
// \{Taniguchi} "Y-yes!"
 
// \{谷口}「は、はいっ」
 
// \{谷口}「は、はいっ」
  +
<0609> \{Tomoyo} "Ném đây!"
 
  +
<0623> \{Tomoyo} 『Ném đây!』
 
// \{Tomoyo} "Here I come!"
 
// \{Tomoyo} "Here I come!"
 
// \{智代}「いくぞ」
 
// \{智代}「いくぞ」
  +
<0610> Cú thứ hai đây... cô ấy ném rồi.
 
  +
<0624> Cú thứ hai... và cô ấy ném.
 
// Here comes the second pitch... she throws.
 
// Here comes the second pitch... she throws.
 
// 二球目を振りかぶって…投げた。
 
// 二球目を振りかぶって…投げた。
  +
<0611> Vút!
 
  +
<0625> Veo!
 
// Zoom!
 
// Zoom!
 
// シュッ!
 
// シュッ!
  +
<0612> \{\m{B}} "Strike!"
 
  +
<0626> \{\m{B}} 『Strike!』
 
// \{\m{B}} "Strike!"
 
// \{\m{B}} "Strike!"
 
// \{\m{B}}「ストライクだ」
 
// \{\m{B}}「ストライクだ」
  +
<0613> \{Taniguchi} "Strike!"
 
  +
<0627> \{Taniguchi} 『Strike!』
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{谷口}「ストライク!」
 
// \{谷口}「ストライク!」
  +
<0614> Cú ném thứ ba.
 
  +
<0628> Cú ném thứ ba.
 
// Third pitch.
 
// Third pitch.
 
// 三球目。
 
// 三球目。
  +
<0615> Vút!
 
  +
<0629> Vút!
 
// Zoom!
 
// Zoom!
 
// シュッ!
 
// シュッ!
  +
<0616> \{\m{B}} "Strike!"
 
  +
<0630> \{\m{B}} 『Strike!』
 
// \{\m{B}} "Strike!"
 
// \{\m{B}} "Strike!"
 
// \{\m{B}}「ストライクだ」
 
// \{\m{B}}「ストライクだ」
  +
<0617> \{Taniguchi} "Strike!"
 
  +
<0631> \{Taniguchi} 『Strike!』
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{Taniguchi} "Strike!"
 
// \{谷口}「ストライク!」
 
// \{谷口}「ストライク!」
  +
<0618> \{Đội trưởng} "Ế...?"
 
  +
<0632> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
 
// \{Captain} "Eh...?"
 
// \{Captain} "Eh...?"
 
// \{主将}「え…」
 
// \{主将}「え…」
  +
<0619> \{Taniguchi} "Đập bóng rời sân!"
 
  +
<0633> \{Taniguchi} 『Đánh hỏng ba lần, rời sân!』
 
// \{Taniguchi} "Batter out!"
 
// \{Taniguchi} "Batter out!"
 
// \{谷口}「バッター三振アウト!」
 
// \{谷口}「バッター三振アウト!」
  +
<0620> \{\m{B}} "Nhanh lên và đưa người đập bóng tiếp theo vào đi!"
 
  +
<0634> \{\m{B}} 『Nhanh lên, đưa người đập bóng tiếp theo vào đi!』
 
// \{\m{B}} "Let's hurry and take out the next batter!"
 
// \{\m{B}} "Let's hurry and take out the next batter!"
 
// \{\m{B}}「急ぐぞ、次のバッターを指命しろ」
 
// \{\m{B}}「急ぐぞ、次のバッターを指命しろ」
  +
<0621> \{Đội trưởng} "........."
 
  +
<0635> \{Đội trưởng} 『.........』
 
// \{Captain} "........."
 
// \{Captain} "........."
 
// \{主将}「………」
 
// \{主将}「………」
  +
<0622> Người đội trưởng hoàn toàn chết lặng.
 
  +
<0636> Tên đội trưởng chết điếng.
 
// The absolutely dumbfounded captain has nothing to say.
 
// The absolutely dumbfounded captain has nothing to say.
 
// 自失呆然の主将。何も言わない。
 
// 自失呆然の主将。何も言わない。
  +
<0623> \{Tomoyo} "Này, anh kia cũng được!"
 
  +
<0637> \{Tomoyo} 『Này, anh kia cũng được!』
 
// \{Tomoyo} "Hey, you there, you'll do!"
 
// \{Tomoyo} "Hey, you there, you'll do!"
 
// \{智代}「おい、そこのやつ、おまえでいい」
 
// \{智代}「おい、そこのやつ、おまえでいい」
  +
<0624> Tomoyo chỉ thị một người đập khác vào thế chỗ anh ta.
 
  +
<0638> Tomoyo chỉ thị một tay đập khác vào thế chỗ tên vừa rồi.
 
// Tomoyo orders another batter to take his place.
 
// Tomoyo orders another batter to take his place.
 
// 代わりに智代が命じて、バッターを立たせた。
 
// 代わりに智代が命じて、バッターを立たせた。
  +
<0625> \{\m{B}} "Strike. Phải, strike out."
 
  +
<0639> \{\m{B}} 『Lại strike. Strike out.』
 
// \{\m{B}} "Strike. Yup, strike out."
 
// \{\m{B}} "Strike. Yup, strike out."
 
// \{\m{B}}「ストライクね。はい、三振」
 
// \{\m{B}}「ストライクね。はい、三振」
  +
<0626> Và lúc đó, trận đấu kết thúc.
 
  +
<0640> Và thế là, trận đấu kết thúc.
 
// And at that moment, it was all over.
 
// And at that moment, it was all over.
 
// それも、一瞬で片づいた。
 
// それも、一瞬で片づいた。
  +
<0627> \{\m{B}} "Trận đấu kết thúc. Tomoyo thắng!"
 
  +
<0641> \{\m{B}} 『Trận đấu kết thúc. Tomoyo thắng!』
 
// \{\m{B}} "Game set. Tomoyo wins!"
 
// \{\m{B}} "Game set. Tomoyo wins!"
 
// \{\m{B}}「試合終了。智代の勝ち」
 
// \{\m{B}}「試合終了。智代の勝ち」
  +
<0628> \{Tomoyo} "Phù..."
 
  +
<0642> \{Tomoyo} 『Phù...』
 
// \{Tomoyo} "Whew..."
 
// \{Tomoyo} "Whew..."
 
// \{智代}「ふぅ…」
 
// \{智代}「ふぅ…」
  +
<0629> \{Tomoyo} "Em thấy mình cứ như đứa ngốc khi hứng thú vì việc này..."
 
  +
<0643> \{Tomoyo} 『Không ngờ em lại nghiêm túc với những việc vô vị này...』
 
// \{Tomoyo} "Somehow I feel like an idiot getting all fired up over this..."
 
// \{Tomoyo} "Somehow I feel like an idiot getting all fired up over this..."
 
// \{智代}「なんだかとても馬鹿らしいことに真剣になってしまった気がするぞ…」
 
// \{智代}「なんだかとても馬鹿らしいことに真剣になってしまった気がするぞ…」
  +
<0630> \{Tomoyo} "Nhưng em cũng thấy dễ chịu hơn nhiều. Chắc em sẽ kệ nó vậy..."
 
  +
<0644> \{Tomoyo} 『Nhưng em cũng thấy dễ chịu hơn nhiều. Thôi thì cũng đáng giá...』
 
// \{Tomoyo} "But, I somehow feel a lot better. Guess I'll leave it be..."
 
// \{Tomoyo} "But, I somehow feel a lot better. Guess I'll leave it be..."
 
// \{智代}「だが、かなりウサが晴らせた。よしとするか…」
 
// \{智代}「だが、かなりウサが晴らせた。よしとするか…」
  +
<0631> Mặt Sunohara lăn lăn, trải ra trên mặt đất.
 
  +
<0645> Sunohara nằm sải lai trên nền đất, khuôn mặt đầy vết sưng sẹo và bầm tím.
 
// Sunohara's face rolls round and round, stretched on the ground.
 
// Sunohara's face rolls round and round, stretched on the ground.
 
// ボコボコに顔を腫らした春原が地面で伸びていた。
 
// ボコボコに顔を腫らした春原が地面で伸びていた。
  +
<0632> \{Sunohara} "Anh... \wait{300}làm tốt... \wait{300} việc bắt bóng nhỉ..."
 
  +
<0646> \{Sunohara} 『Anh...
  +
<0647> \ làm tốt...
  +
<0648> \ việc bắt bóng nhỉ...』
 
// \{Sunohara} "I... \wait{300}did okay... \wait{300}as catcher, right..."
 
// \{Sunohara} "I... \wait{300}did okay... \wait{300}as catcher, right..."
 
// \{春原}「ボク…\pキャッチャー…\pガンバッタヨネ…」
 
// \{春原}「ボク…\pキャッチャー…\pガンバッタヨネ…」
  +
<0633> \{\m{B}} "Nó đang nói bậy đấy, đừng bận tâm."
 
  +
<0649> \{\m{B}} 『Nó đang sảng đấy, kệ nó đi em.』
 
// \{\m{B}} "He's talking trash, so don't mind him."
 
// \{\m{B}} "He's talking trash, so don't mind him."
 
// \{\m{B}}「寝言だ。気にするな」
 
// \{\m{B}}「寝言だ。気にするな」
  +
<0634> \{Đội trưởng} "Này, tên em là gì?"
 
  +
<0650> \{Đội trưởng} 『Này, tên cô em là gì?』
 
// \{Captain} "Hey, what's your name?"
 
// \{Captain} "Hey, what's your name?"
 
// \{主将}「おまえっ、名前はなんて言うんだっ」
 
// \{主将}「おまえっ、名前はなんて言うんだっ」
  +
<0635> Người đội trưởng bất ngờ xen vào.
 
  +
<0651> Tên đội trưởng bất ngờ xen vào.
 
// The captain suddenly interrupts Tomoyo and me.
 
// The captain suddenly interrupts Tomoyo and me.
 
// 主将がいきなり俺と智代の間に割って入ってきた。
 
// 主将がいきなり俺と智代の間に割って入ってきた。
  +
<0636> \{Tomoyo} "Tôi ấy à?"
 
  +
<0652> \{Tomoyo} 『Tôi ấy à?』
 
// \{Tomoyo} "Me?"
 
// \{Tomoyo} "Me?"
 
// \{智代}「私か?」
 
// \{智代}「私か?」
  +
<0637> \{Đội trưởng} "Ừ."
 
  +
<0653> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
 
// \{Captain} "Yeah."
 
// \{Captain} "Yeah."
 
// \{主将}「ああ」
 
// \{主将}「ああ」
  +
<0638> \{Tomoyo} "Sakagami."
 
  +
<0654> \{Tomoyo} 『Sakagami.』
 
// \{Tomoyo} "Sakagami."
 
// \{Tomoyo} "Sakagami."
 
// \{智代}「坂上」
 
// \{智代}「坂上」
  +
<0639> \{Đội trưởng} "Em là Tomoyo năm nhất à? Có vẻ như đó là tên em."
 
  +
<0655> \{Đội trưởng} 『Tên riêng là Tomoyo phải không? Tôi nghe mọi người gọi cô em như thế.』
 
// \{Captain} "You're the junior called Tomoyo? Seems that's how you're called."
 
// \{Captain} "You're the junior called Tomoyo? Seems that's how you're called."
 
// \{主将}「下は智代って言うのか? そう呼ばれていたようだが」
 
// \{主将}「下は智代って言うのか? そう呼ばれていたようだが」
  +
<0640> \{Tomoyo} "Phải, đúng vậy..."
 
  +
<0656> \{Tomoyo} 『Ờ, đúng vậy...』
 
// \{Tomoyo} "Yes, that's right..."
 
// \{Tomoyo} "Yes, that's right..."
 
// \{智代}「ああ、その通りだが…」
 
// \{智代}「ああ、その通りだが…」
  +
<0641> \{Đội trưởng} "Được rồi, Tomoyo-kun. Muốn cùng bọn anh tới Koushien không?"
 
  +
<0657> \{Đội trưởng} 『Được rồi, Tomoyo-kun. Từ giờ chúng ta đặt mục tiêu tới Koushien nhé!』
 
// \{Captain} "Alright, Tomoyo-kun. You want to join us and go to the Koushien?"
 
// \{Captain} "Alright, Tomoyo-kun. You want to join us and go to the Koushien?"
 
// \{主将}「よし、智代くん。今日から一緒に甲子園を目指そうではないかっ」
 
// \{主将}「よし、智代くん。今日から一緒に甲子園を目指そうではないかっ」
  +
<0642> \{\m{B}} "Này, cô ấy là nữ đấy."
 
  +
<0658> \{\m{B}} 『Này, cô ấy là con gái đấy.』
 
// \{\m{B}} "Hey, she's a girl."
 
// \{\m{B}} "Hey, she's a girl."
 
// \{\m{B}}「こいつ、女だぞ」
 
// \{\m{B}}「こいつ、女だぞ」
  +
<0643> \{Đội trưởng} "Bọn tôi sẽ cải trang cho cô ấy!"
 
  +
<0659> \{Đội trưởng} 『Bọn tôi sẽ cải trang cho cô ấy!』
 
// \{Captain} "We'll disguise her in some way!"
 
// \{Captain} "We'll disguise her in some way!"
 
// \{主将}「変装すればなんとでもなるだろうっ」
 
// \{主将}「変装すればなんとでもなるだろうっ」
  +
<0644> \{Đội trưởng} "Phải, em sẽ là ánh sáng chói lọi trong đội bóng chày yếu kém của bọn anh..."
 
  +
<0660> \{Đội trưởng} 『Ôi, cái đội bóng chày yếu kém này rồi cũng có ngày vinh quang...』
 
// \{Captain} "Yeah, you're the light that shines on our weak baseball team..."
 
// \{Captain} "Yeah, you're the light that shines on our weak baseball team..."
 
// \{主将}「ああ、弱小野球部についに光がっ…」
 
// \{主将}「ああ、弱小野球部についに光がっ…」
  +
<0645> \{Tomoyo} "Xin lỗi, nhưng các anh cứ yếu kém thế đi."
 
  +
<0661> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng các anh cứ tiếp tục yếu kém đi.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry, but you can stay weak."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, but you can stay weak."
 
// \{智代}「悪いが、弱小のままでいてくれ」
 
// \{智代}「悪いが、弱小のままでいてくれ」
  +
<0646> \{Đội trưởng} "Đừng có đột nhiên nói thế chứ!"
 
  +
<0662> \{Đội trưởng} 『Đừng có phũ thế chứ!』
 
// \{Captain} "Don't say that all of a sudden!"
 
// \{Captain} "Don't say that all of a sudden!"
 
// \{主将}「そう言わずにっ!」
 
// \{主将}「そう言わずにっ!」
  +
<0647> \{Tomoyo} "Đằng nào tôi cũng không muốn như thế!"
 
  +
<0663> \{Tomoyo} 『Lúc nào cũng thành ra thế này, bởi vậy em mới không muốn tham gia!』
 
// \{Tomoyo} "I don't really want to be like that anyway!"
 
// \{Tomoyo} "I don't really want to be like that anyway!"
 
// \{智代}「こういうことになるのが、嫌だったんだっ」
 
// \{智代}「こういうことになるのが、嫌だったんだっ」
  +
<0648> \{Tomoyo} "\m{B}, làm gì đi!"
 
  +
<0664> \{Tomoyo} 『
  +
<0665> , làm gì đi!』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, do something!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, do something!"
 
// \{智代}「\m{B}、なんとかしろっ」
 
// \{智代}「\m{B}、なんとかしろっ」
  +
<0649> \{\m{B}} "Nhưng chúng ta đã đạt được mục tiêu của mình rồi."
 
  +
<0666> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta đã đạt được mục tiêu của mình rồi.』
 
// \{\m{B}} "But, we managed to achieve our goal."
 
// \{\m{B}} "But, we managed to achieve our goal."
 
// \{\m{B}}「でも、目的は達成されたよ」
 
// \{\m{B}}「でも、目的は達成されたよ」
  +
<0650> \{Tomoyo} "Mục tiêu? Có sao?"
 
  +
<0667> \{Tomoyo} 『Mục tiêu? Có sao?』
 
// \{Tomoyo} "Goal? We had one?"
 
// \{Tomoyo} "Goal? We had one?"
 
// \{智代}「目的? 目的なんてものがあったのか?」
 
// \{智代}「目的? 目的なんてものがあったのか?」
  +
<0651> \{\m{B}} "Bọn họ chắc chắn sẽ bầu cho em. Ít nhất thì đội trưởng sẽ làm thế."
 
  +
<0668> \{\m{B}} 『Bọn họ chắc chắn sẽ bầu cho em. Ít nhất thì đội trưởng sẽ làm thế.』
 
// \{\m{B}} "These guys'll vote for you for sure. At least the captain, anyway."
 
// \{\m{B}} "These guys'll vote for you for sure. At least the captain, anyway."
 
// \{\m{B}}「こいつら、きっと、おまえに投票してくれるよ。主将がこれだからな」
 
// \{\m{B}}「こいつら、きっと、おまえに投票してくれるよ。主将がこれだからな」
  +
<0652> \{Tomoyo} "A..."
 
  +
<0669> \{Tomoyo} 『A...』
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
 
// \{智代}「あ…」
 
// \{智代}「あ…」
  +
<0653> \{Tomoyo} "Vậy ra mục đích của việc này là thế...?"
 
  +
<0670> \{Tomoyo} 『Vậy ra mục đích của việc này là thế...?』
 
// \{Tomoyo} "Is that what this was...?"
 
// \{Tomoyo} "Is that what this was...?"
 
// \{智代}「そうだったのか…」
 
// \{智代}「そうだったのか…」
  +
<0654> \{Tomoyo} "Anh tự nghĩ ra à, \m{B}...?"
 
  +
<0671> \{Tomoyo} 『Anh làm vì em à, \m{B}...?』
 
// \{Tomoyo} "You thought about this by yourself, \m{B}...?"
 
// \{Tomoyo} "You thought about this by yourself, \m{B}...?"
 
// \{智代}「\m{B}はひとり、そんなことを考えていたのか…」
 
// \{智代}「\m{B}はひとり、そんなことを考えていたのか…」
  +
<0655> \{\m{B}} "Đừng lo."
 
  +
<0672> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry."
 
// \{\m{B}} "Don't worry."
 
// \{\m{B}}「気にするな」
 
// \{\m{B}}「気にするな」
  +
<0656> \{\m{B}} "Dù sao em mới là người làm tất cả."
 
  +
<0673> \{\m{B}} 『Bởi vì em mới là người làm tất cả.』
 
// \{\m{B}} "You did everything after all."
 
// \{\m{B}} "You did everything after all."
 
// \{\m{B}}「やってんのは、おまえなんだから」
 
// \{\m{B}}「やってんのは、おまえなんだから」
  +
<0657> \{\m{B}} "Anh chỉ đứng nhìn thôi."
 
  +
<0674> \{\m{B}} 『Anh chỉ đứng nhìn thôi.』
 
// \{\m{B}} "All I did was watch."
 
// \{\m{B}} "All I did was watch."
 
// \{\m{B}}「俺は見てるだけだっただろ」
 
// \{\m{B}}「俺は見てるだけだっただろ」
  +
<0658> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
  +
<0675> \{Tomoyo} 『
  +
<0676> ...』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{智代}「\m{B}…」
 
// \{智代}「\m{B}…」
  +
<0659> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
 
  +
<0677> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
 
// \{Tomoyo} "Thanks."
 
// \{Tomoyo} "Thanks."
 
// \{智代}「ありがとう」
 
// \{智代}「ありがとう」
  +
<0660> \{\m{B}} "Này mọi người, Tomoyo đang tự ứng cử vào hội học sinh!"
 
  +
<0678> \{\m{B}} 『Này mọi người, Tomoyo đang ứng cử vào vị trí Hội trưởng Hội học sinh đấy!』
 
// \{\m{B}} "Hey, you guys, Tomoyo's announcing candidacy for the student council!"
 
// \{\m{B}} "Hey, you guys, Tomoyo's announcing candidacy for the student council!"
 
// \{\m{B}}「おい、おまえら、智代は、生徒会長に立候補してるからなっ」
 
// \{\m{B}}「おい、おまえら、智代は、生徒会長に立候補してるからなっ」
  +
<0661> \{\m{B}} "Nhớ kĩ cô ấy đấy!"
 
  +
<0679> \{\m{B}} 『Phải nhớ thật kỹ tên của cô ấy nhé!』
 
// \{\m{B}} "Remember her well!"
 
// \{\m{B}} "Remember her well!"
 
// \{\m{B}}「よく覚えておけよ!」// To SEEN2507, Good End
 
// \{\m{B}}「よく覚えておけよ!」// To SEEN2507, Good End
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 09:23, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2506.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Thành viên bóng chày'
// '野球部員'
#character 'Đội trưởng'
// '主将'
#character 'Đội viên'
// '部員'
#character 'Taniguchi'
// '谷口'
#character 'Yanagimoto'
// '柳本'
#character 'Fuuko'
// '風子'

<0000> Thứ Ba, 6 tháng 5
// May 6 (Tuesday)
// 5月6日(火)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
<0003> .』
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
// \{智代}「朝だぞ、\m{B}」

<0004> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0005> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0006> Tôi ngồi dậy, lim dim tránh cho nắng khỏi rọi vào mắt.
// I move my body as the light pierces into my eyes.*
// 俺は刺すような光から目をかばいつつ、上体を起こした。

<0007> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng.』
// \{Tomoyo} "Morning."
// \{智代}「おはよう」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ... chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Yeah... morning."
// \{\m{B}}「ああ…おはよう」

<0009> \{Tomoyo} 『Cách anh thức dậy vẫn chán chường như mọi khi nhỉ.』
// \{Tomoyo} "You wake up the same as always."
// \{智代}「おまえの寝覚めは、相変わらずだな」

<0010> \{Tomoyo} 『Cho dù hôm nay là ngày đầu anh đi học lại sau một thời gian dài nghỉ ở nhà.』
// \{Tomoyo} "Even though we're this far into school."
// Alt - "You're finally back in school." - Kinny Riddle
// \{智代}「久々の学校だというのにな」

<0011> \{Tomoyo} 『Anh không thấy phấn khởi sao?』
// \{Tomoyo} "You want to get excited or anything?"
// Alt - "Don't you think you should get excited?" - Kinny Riddle
// \{智代}「少しはわくわくしないか?」

<0012> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "I don't..."
// \{\m{B}}「しないね…」

<0013> \{Tomoyo} 『Tại sao? Chúng ta sẽ lại ăn trưa cùng nhau còn gì?』
// \{Tomoyo} "Why? We'll be spending time together during lunch, won't we?"
// \{智代}「どうして。また、一緒に昼休みを過ごせたりするじゃないか」

<0014> \{\m{B}} 『Đúng là chúng ta có thể ở cùng nhau trong suốt giờ nghỉ...』
// \{\m{B}} "Because, it's so soon after the holidays, isn't it...?"
// \{\m{B}}「だって、休みのほうがベッタリしてられたじゃないか…」

<0015> \{\m{B}} 『Nhưng đến giờ học lại phải tách nhau ra rồi.』
// \{\m{B}} "I've been away from classes for too long."
// \{\m{B}}「授業中は離ればなれだ」

<0016> \{\m{B}} 『Nếu được, anh muốn mình cũng ở bên nhau trong giờ học cơ...』
// \{\m{B}} "If possible, I'd like to spend time together during classes..."
// \{\m{B}}「できれば授業中も一緒に過ごしたいね、俺は」

<0017> \{Tomoyo} 『Ừm, tiếc là chuyện đó bất khả thi rồi...』
// \{Tomoyo} "Mmm, but that's impossible..."
// \{智代}「うん、それは無理だな…」

<0018> \{Tomoyo} 『Nhưng em vui vì anh nghĩ vậy.』
// \{Tomoyo} "But, I'm happy you think that."
// \{智代}「けど、そう思ってくれるのはうれしい」

<0019> \{Tomoyo} 『Em sẽ sung sướng nghĩ đến lời anh nói cả trong giờ học nữa.』
// \{Tomoyo} "I'll be happy remembering that while in class."
// \{智代}「そのことを思い出して、授業中も幸せでいられそうだ」

<0020> \{Tomoyo} 『Tuy rằng làm thế em sẽ không chú tâm nghe giảng được.』
// \{Tomoyo} "But, I might not be able to pick up the information during lessons."
// \{智代}「でも、授業が頭に入らないかもな」

<0021> \{\m{B}} 『Với em thì chắc là không nên thật, nhưng còn anh thì vốn dĩ có học hành gì đâu.』
// \{\m{B}} "It might be bad for you but, I've always thrown away lessons."
// \{\m{B}}「おまえはまずいかもしれないが、俺は授業なんて捨ててるからな」

<0022> \{\m{B}} 『Nên anh sẽ dành toàn bộ thời gian ngồi trong lớp nghĩ về em.』
// \{\m{B}} "I'm always thinking about you."
// \{\m{B}}「ずっと、おまえのこと考えてる」

<0023> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「うん…」

<0024> \{Tomoyo} 『Nhưng, cấm anh nghĩ bậy bạ đấy.』
// \{Tomoyo} "But! Don't think anything perverted."
// \{智代}「ただし、エッチなことは考えるな」

<0025> \{\m{B}} 『Tưởng tượng linh tinh rồi cũng sẽ đến cái đó. Tha thứ cho anh nhé.』
// \{\m{B}} "My imagination runs wild in that direction. Forgive me."
// \{\m{B}}「妄想の流れ次第では、それもある。許してくれ」

<0026> \{Tomoyo} 『Không có tha thiếc gì hết.』
// \{Tomoyo} "Nope. I won't."
// \{智代}「ダメだ。許さない」

<0027> \{Tomoyo} 『Đến giờ trưa mà để em phát hiện ra anh có hành vi kỳ lạ, là em không bỏ qua đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "I won't permit even a single bit of that during lunch."
// \{智代}「休み時間、少しでも様子がヘンだったら、承知しないからな」

<0028> \{\m{B}} 『Vậy thì khó quá.』
// \{\m{B}} "That's a problem."
// \{\m{B}}「それは厄介だ」

<0029> Bảng thông báo hôm nay đã được thay mới.
// There is a new posting on the bulletin board.
// 掲示板の貼り紙は、新しくなっていた。

<0030> Có lẽ người của ban quản lý đã thay nó từ sáng sớm.
// It's probably from one of the administration members this morning.
// きっと運営委員の人間が朝のうちに、貼り替えたのだろう。

<0031> Xua tan đồn thổi về người khác mà cũng dễ như vậy thì lý tưởng quá nhỉ.
// If only something this simple would get rid of a person's rumors.*
// Rumors about a person?
// こんなに簡単に、人の噂も消し去れたらいいのに。

<0032> Nhưng tiếc là không thể.
// But, it doesn't.
// でも、それは消えることがない。

<0033> Nghĩa là, ta chỉ có thể tự nỗ lực xua tan đồn thổi bằng cách tạo ra một lời đồn thổi mới.
// Which means, we'll have to rewrite this by ourselves.
// なら、自分たちの力で書き換えるしかなかった。

<0034> \{Tomoyo} 『
<0035> , đến trưa anh đừng mua bánh mì nhé.』
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't buy any bread at lunch."
// \{智代}「\m{B}、昼休みは、パンを買うな」

<0036> Tomoyo nói vậy khi chúng tôi chuẩn bị tạm biệt để về lớp.
// She says that as we are about to part.
// 別れ際、智代はそう言った。

<0037> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0038> \{Tomoyo} 『Sao cũng được, nhớ đừng mua đấy.』
// \{Tomoyo} "No matter what, okay?"
// \{智代}「どうしても、だ」

<0039> Và rồi cũng đến giờ nghỉ trưa.
// And then lunch.
// その昼休み。

<0040> \{Tomoyo} 『Tiệc mừng anh đi học lại đây.』
// \{Tomoyo} "A return party."
// \{智代}「復帰祝いだ」

<0041> Trên bàn tôi xuất hiện hai hộp cơm trưa.
// She places two lunch boxes on top of my desk.
// 俺の机の上には弁当箱がふたつ並んでいた。

<0042> Một hộp đầy ắp những món ăn kèm ngon lành.
// One is rice with an extravagant set of side dishes.
// ひとつは豪勢なおかずを詰め合わせたもの。

<0043> Hộp kia là cơm với các loại gia vị khô đầy màu sắc rắc lên trên.
// The other one is rice with colorful soboro dressed on top.
// もうひとつは、ご飯の上にカラフルなソボロが敷き詰めてあるもの。

<0044> \{Tomoyo} 『Định viết ra tên anh bằng gia vị khô, nhưng mà thế thì ngượng chết, nên em thôi.』
// \{Tomoyo} "I was going to write your name with the soboro, but it was embarrassing, so I gave up."
// \{智代}「おまえの名前をソボロで書いてやろうかと思ったんだがな、恥ずかしいから、やめた」

<0045> \{Tomoyo} 『Rồi em lại định tạo hình trái tim, nhưng thế cũng ngượng, nên cũng thôi.』
// \{Tomoyo} "Then I thought of a heart mark, but that was also embarrassing, so I gave up."
// \{智代}「代わりに、ハートマークというのも考えたんだが、それも恥ずかしいから、やめた」

<0046> \{Tomoyo} 『Thế là em tạo thành hình mặt gấu.』
// \{Tomoyo} "Having said that, it's the shape of a bear's face."
// \{智代}「というわけで、クマの顔にしてみた」

<0047> ...Như vậy cũng làm cho người ta ngượng chín, mười phần rồi!
// ... that alone \bis\u embarrassing!
// …十分、恥ずかしかった!

<0048> \{Tomoyo} 『Anh thấy có xinh không?』
// \{Tomoyo} "It's pretty cute, don't you think?"
// \{智代}「なかなか可愛くできているだろう?」

<0049> \{Tomoyo} 『Nếu nhìn kĩ thì nó y hệt mặt anh lúc thức dậy vậy.』
// \{Tomoyo} "If you look carefully, the way it wakes up is just like you."
// \{智代}「よく見ると、寝起きのおまえにソックリだな」

<0050> \{Tomoyo} 『Đúng là một tuyệt tác.』
// \{Tomoyo} "A masterpiece."
// \{智代}「ケッサクだ」

<0051> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0052> Biểu cảm của Sunohara lúc này đã thay lời muốn nói cho hoàn cảnh trước mắt nó.
// The way Sunohara expresses himself shows he's quite removed from this situation.
// 春原の引き方が、今の状況をよく表していた。

<0053> Nếu Sunohara vắng mặt và ở đây chỉ có tôi với Tomoyo, chắc hẳn tôi đã chạy mất dép.
// It would make no difference if he ran away. Tomoyo would be here with me.*
// "If Sunohara wasn't here, if I was alone with Tomoya, I would have definitely run away" - Seigi
// その春原がいなくて、智代とふたりきりだったら、俺は逃げ出していたに違いない。

<0054> \{Sunohara} 『Chắc... tao không nên ở đây... tao lượn nhé.』
// \{Sunohara} "Maybe, it's better if I'm not here... later."
// \{春原}「僕、いないほうがいいね…じゃ」

<0055> Thấy Sunohara đứng dậy khỏi bàn, tôi vội túm cổ áo kéo nó lại.
// As Sunohara gets up from his desk, I ring him by the collar and pull him in.
// 立ち上がろうとする春原の首根っこを掴んで、引き寄せた。

<0056> \{\m{B}} (Chờ đã! Làm ơn, ở lại đi! Mà không, tao bắt mày phải ở lại!)
// \{\m{B}} (Wait! Please! Stay, rather! That's an order!)
// \{\m{B}}(待てっ! いてくれ! つーか、いろ! 命令だ!)

<0057> Tôi rỉ vào tai nó.
// So I whisper.
// そう囁く。

<0058> \{Sunohara} (Nói thật, tao ở đây khó xử lắm... hoàn cảnh này thêm người thứ ba như tao vào làm gì!)
// \{Sunohara} (To be honest, you two are a pair... there's no way a third person can be here!)
// \{春原}(正直、キッツイぞ、これ…第三者が一緒に居られる状況じゃねぇっ)

<0059> \{\m{B}} (Tao sẽ cho mày ăn con gấu đó!)
// \{\m{B}} (You eat this bear!)
// \{\m{B}}(あのクマ、食っていいからっ)

<0060> \{Sunohara} (Tao mà ăn, chắc Tomoyo giết tao mất!)
// \{Sunohara} (If I do that, Tomoyo's gonna kill me!)
// \{春原}(んなもん食ったら、僕が智代に殺されるだろっ)

<0061> Một vài đứa trong lớp nghểnh cổ lên hóng chuyện.
// Some of the students peeped over to see what was going on.
// 何人かの生徒が、わざとらしく背伸びをしてこちらを窺っていた。

<0062> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0063> \{Sunohara} (Thay vào đó... mày cứ phi tang bằng chứng luôn đi cho lành!)
// \{Sunohara} (For something like this... isn't it better to get rid of the evidence as soon as possible?)
// \{春原}(こんなことしてるよりさ…とっとと証拠隠滅したほうがいいんじゃないの?)

<0064> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...)
// \{\m{B}} (Indeed...)
// \{\m{B}}(だな…)

<0065> \{Tomoyo} 『Hai người nhỏ to gì thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two?"
// \{智代}「どうしたんだ、ふたりとも?」

<0066> \{\m{B}} 『Anh ăn đây!』
// \{\m{B}} "I'm digging in!"
// \{\m{B}}「いただきます!」

<0067> Tôi chắp tay rồi vớ lấy đôi đũa, và với một luồng sinh khí hừng hực, tôi tọng con gấu vào miệng mình.
// Clapping my hands together, I grab the chopsticks, and with a surge of power I stuff the bear into me.
// 俺は手を合わせると、箸をひっ掴み、怒濤の勢いでクマさんを喉に流し込む。

<0068> \{\m{B}} 『Cảm ơn đã thiết đãi!』
// \{\m{B}} "Thanks for the food!"
// \{\m{B}}「ごちそうさま!」

<0069> Tôi ăn xong sau mười giây.
// I finish eating it in ten seconds.
// 10秒で食い終えた。

<0070> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0071> \{\m{B}} 『Ngon lắm. Đúng là Tomoyo nấu có khác.』
// \{\m{B}} "That was good. As expected of Tomoyo."
// \{\m{B}}「うまかった。さすが、智代だ」

<0072> \{Tomoyo} 『...Nhưng đó là cơm trưa của em mà.』
// \{Tomoyo} "... that was my lunch just now."
// \{智代}「…今の、私の弁当だったんだが」

<0073> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0074> \{\m{B}} 『Không phải... của anh sao?』
// \{\m{B}} "This isn't... mine?"
// \{\m{B}}「俺の…じゃないの?」

<0075> \{Tomoyo} 『Không phải. Của anh là cái này mà.』
// \{Tomoyo} "Yeah. That's not yours. Yours is over there."
// \{智代}「そうだ。おまえのじゃない。おまえのはこっちだ」

<0076> Có một hộp cơm khác đang nằm trên đùi Tomoyo.
// Tomoyo puts the other lunchbox on top of her lap.
// もうひとつの弁当は智代の膝の上に乗っていた。

<0077> \{\m{B}} 『...Phải nói với anh sớm hơn chứ...』
// \{\m{B}} "... tell me sooner..."
// \{\m{B}}「…早く言ってくれ…」

<0078> \{Tomoyo} 『Làm sao em biết được anh có thể ăn hết trong mười giây.』
// \{Tomoyo} "I never knew you could finish eating in ten seconds."
// \{智代}「10秒で食われるとは思わないだろ」

<0079> Đúng thật.
// Indeed.
// 確かに。

<0080> \{Tomoyo} 『Chán anh ghê... Em phải làm sao đây?』
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy... what should I do?"
// \{智代}「困った奴だな…どうすればいいんだ」

<0081> \{\m{B}} 『Sao em không ăn cái hộp đó đi?』
// \{\m{B}} "Can you eat that?'
// \{\m{B}}「それ、おまえが食えば?」

<0082> \{Tomoyo} 『Thế này hơi nhiều với em...』
// \{Tomoyo} "It's a bit much for me..."
// \{智代}「自分で食べるには、ちょっとな…」

<0083> Tomoyo mở nắp.
// Tomoyo opens the cover.
// 智代が蓋を開ける。

<0084> \{Tomoyo} 『Đây là hộp có tên anh và hình trái tim ở trên.』
// \{Tomoyo} "This one is the one with your name and a heart mark on it."
// \{智代}「こっちは、おまえの名前とハートマーク付きなんだ」

<0085> Uỳnh!\shake{3}\r
  Tôi đập mặt xuống bàn.
// Slam!\shake{3}\rMy face falls flat on the table.
// がんっ!\shake{3}\r \ 俺は顔面を机に叩きつけていた。

<0086> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0087> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0088> \{\m{B}} 『Đừng đi——!!』
// \{\m{B}} "Don't go--!!"
// \{\m{B}}「いくなあぁーーっ!」

<0089> \{Tomoyo} 『Hộp cơm này chan chứa tình cảm của em.』
// \{Tomoyo} "These are my feelings."
// \{智代}「これは、私の思いだ」

<0090> \{Tomoyo} 『Em không biết phải ăn làm sao nữa.』
// \{Tomoyo} "I wonder how I might eat this."*
// \{智代}「それを自分で食べるのはどうかと思うぞ」

<0091> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0092> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0093> \{\m{B}} 『Đừng điiiii——!!』
// \{\m{B}} "Don't goooo--!!"
// \{\m{B}}「いくなアアァァーーッ!」

<0094> \{Tomoyo} 『
<0095> ... anh ăn luôn nhé?』
// \{Tomoyo} "\m{B}... would you eat this?"
// \{智代}「\m{B}…食べてくれるか?」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0097> \{\m{B}} 『Đ-... được rồi...』
// \{\m{B}} "A... alright..."
// \{\m{B}}「わ…わかったよ…」

<0098> \{Tomoyo} 『Anh ăn từ từ mới thưởng thức được chứ. Em chẳng muốn thấy anh ăn như vừa rồi chút nào.』
// \{Tomoyo} "Eat slowly so you can enjoy the flavor. It was bad eating the way you did just now, wasn't it?"
// \{智代}「ゆっくりと味わって食べるんだぞ。さっきみたいなのはイヤだぞ?」

<0099> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<0100> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0101> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0102> \{\m{B}} 『Tao nói là đừng đi———!!』
// \{\m{B}} "I said, don't go----!!"
// \{\m{B}}「だから、いくなってえぇーーーッ!」

<0103> \{Giọng nói} 『Mấy người này...』
// \{Voice} "Why you guys..."
// \{声}「あんたらねぇ…」

<0104> Một giọng nói khiến tôi nổi hết da gà.
// There, the voice of someone whose hair sway.
// そこへ、身の毛もよだつ震えた声。

<0105> \{Kyou} 『Mấy người lại làm loạn lên rồi...』
// \{Kyou} "You're causing trouble again.."
// \{杏}「また、騒いだわね…」

<0106> \{Kyou} 『Tôi sẽ không cho qua chuyện này đâu...』
// \{Kyou} "I won't let this simply pass by..."
// \{杏}「これで、心おきなく、手ぇ出せるってものよ…」

<0107> \{\m{B}} 『Ấy, không phải bà là lớp trưởng lớp bên sao?』
// \{\m{B}} "Uh, you aren't the class rep here, you know?"
// \{\m{B}}「いや、おまえ、隣のクラスの委員長だろ」

<0108> \{Kyou} 『Tôi đang thay mặt Ryou...』
// \{Kyou} "I'm speaking in Ryou's place..."
// \{杏}「椋の代わりよ…」

<0109> \{Kyou} 『Đúng, là thay Ryou đấy...』
// \{Kytaou} "Yes, Ryou's..."
// \{杏}「そう、椋の…」

<0110> \{Kyou} 『Này, cô kia.』
// \{Kyou} "Hey, you."
// \{杏}「あんた」

<0111> Cô ta nhìn xuống Tomoyo.
// She looks down on Tomoyo.
// 智代を見下ろす。

<0112> \{Kyou} 『Tôi nghe nói cô giỏi đánh nhau lắm nhỉ?』
// \{Kyou} "I hear you're good with fights."
// \{杏}「喧嘩が強いらしいわね」

<0113> \{Kyou} 『Ta thử phân thắng bại xem sao...』
// \{Kyou} "Let's have one, mano-a-mano..."
// \{杏}「正々堂々と勝負しなさいよ…」

<0114> Dù Kyou trâu bò cỡ nào thì cũng không thể ngang cơ với Tomoyo.
// No matter how brute Kyou is, there's no way she's a match for Tomoyo.
// いくら杏が凶悪だからといっても、素手で智代に敵うはずがない。

<0115> Hai người họ đối mặt nhau trên hành lang.
// The two face each other in the hallway.
// 廊下で向かい合う、杏と智代。

<0116> \{Sunohara} 『N-nguy to rồi... tao sẽ lựa lúc nhảy ra can...』
// \{Sunohara} "T-this is bad... what timing, forcing myself in all this time..."
// \{春原}「き、危険だ…僕がタイミングよく、間に割って入るよ…」

<0117> \{\m{B}} 『Rồi thế nào mày cũng bị cả hai cô nàng cho ăn cước.』
// \{\m{B}} "You'll definitely fall into their kicks."
// \{\m{B}}「絶対、おまえがふたりに蹴られるのがオチだからな」

<0118> \{Sunohara} 『Nhưng cứ để tự tung tự tác thế này, hai người họ sẽ đánh nhau đến mất trí nhớ luôn đấy!』
// \{Sunohara} "But, if this goes on, they'll both lose their memories from hitting each other!"
// \{春原}「でも、このままじゃ、力がぶつかりあった反動で、ふたりとも記憶喪失になっちまうよっ!」

<0119> \{\m{B}} 『Mày lậm manga quá rồi.』
// \{\m{B}} "You read too much manga."
// \{\m{B}}「おまえ、漫画の読みすぎだからな」

<0120> Kyou ra tay trước.
// Kyou starts first.
// 杏が先に仕掛ける。

<0121> Cô ta tiến tới và vung tay như một thanh gươm.
// Stepping up, she waves her hand like a sword.
// 踏み込んで、手刀を振るった。

<0122> Tomoyo dễ dàng đánh bật đòn đó.
// Tomoyo'll be able to handle this without a sweat.
// いとも簡単に受け流される。

<0123> Cao không được thì xuống thấp. Cô ta đốn vào chân Tomoyo.
// If high's no good, go low. Take her legs out.
// 上が駄目なら下。足を払いにかかる。

<0124> Cô ấy nhẹ nhàng né đòn.
// Nimble, she evades it.
// それもひらりとかわされる。

<0125> Tomoyo hoàn toàn ở thế thủ.
// Tomoyo's not putting up any defense at all.
// 智代は防御に徹している。

<0126> Có phải cô ấy đang thận trọng, vì đối thủ là tiền bối?
// Maybe she's taking into account her opponent's her senior.
// 相手が先輩だから気を使っているのだろうか。

<0127> \{\m{B}} (Không... ngoại trừ Sunohara, ở ngôi trường này cô ấy chưa từng xuống tay với ai...)
// \{\m{B}} (No... with the exception of Sunohara, she wouldn't lay a hand on anyone in this school...)
// \{\m{B}}(違うか…春原以外に、この学校の相手に手をあげた試しはなかったな…)

<0128> Rồi, lại đến phiên Kyou...
// And then, Kyou...
// そして、杏…。

<0129> Tomoyo tránh đòn vô cùng dễ dàng, nhưng cô ta không nương tay.
// Tomoyo fends her off easily enough but, she wouldn't stop attacking.
// どれだけ容易く受け流されようが、攻撃の手を休めない。

<0130> Cô ta nghiến răng với vẻ bực dọc...
// Looking desperate... she gnaws her teeth...
// 歯を噛みしめて…必死な形相で…。

<0131> Dường như đòn đánh của cô ta không chất chứa giận dữ hướng về Tomoyo, mà ẩn chứa nỗi thất vọng lớn lao nào đó.
// I think she's doing this, not because she's angry, but because of some overwhelming dejection towards Tomoyo.
// 何か、怒りじゃなく、どうしようもないやるせなさのようなものを智代にぶつけている気がした。

<0132> Mà suy cho cùng, hà cớ gì Kyou lại xem cô ấy như kẻ thù...? 
// To begin with, why is Kyou seeing her as an enemy...? // Don't be so dense, Tomoya
// そもそも、どうして杏は、そんなに智代を目の敵にするのか…。

<0133> \{Tomoyo} 『Đủ rồi...』
// \{Tomoyo} "That's enough..."
// \{智代}「もう、よそう…」

<0134> Tomoyo dừng thủ thế.
// Tomoyo lets down her guard.
// 智代がガードしていた腕を下げた。

<0135> Và, nhắm thẳng vào mặt cô ấy là...
// And towards her face...
// その顔へ…

<0136> Chát!
// Slap!
// ぱぁんっ!

<0137> ... đòn tát của Kyou.
// The palm of Kyou's hand slipped through.
// 杏の平手打ちが、入っていた。

<0138> \{Kyou} 『Tại sao chứ...?』
// \{Kyou} "Why..."
// \{杏}「どうして…」

<0139> \{Kyou} 『...Tại sao cô lại...?』
// \{Kyou} "... why did you..."
// \{杏}「…どうして、あんたなのよ…」

<0140> \{Kyou} 『Cô giỏi đánh đấm lắm cơ mà...』
// \{Kyou} "You're only good with fights..."
// \{杏}「喧嘩が強いだけの…」

<0141> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0142> \{Tomoyo} 『... có thể đúng là thế trước khi em nhập học trường này.』
// \{Tomoyo} "... it might have been like that up until I entered this school."
// \{智代}「…この学校に来るまではそうだったかもしれない」

<0143> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã tự hứa phải cải thiện bản thân hết sức.』
// \{Tomoyo} "But, I'm doing my best from here on out."
// \{智代}「でも、これからは努力する」

<0144> \{Tomoyo} 『Dù bất kể chuyện gì xảy ra.』
// \{Tomoyo} "No matter what happens."
// \{智代}「どんなことだって」

<0145> \{Tomoyo} 『Em đã quyết định như vậy đấy.』
// \{Tomoyo} "That's what I decided."
// \{智代}「そう決めたんだ」

<0146> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0147> \{Tomoyo} 『Nếu chị...』
// \{Tomoyo} "If, by chance, you..."
// \{智代}「もし、あなたが…」

<0148> \{Tomoyo} 『Nếu chị thân với\ \
<0149> , thì...』
// \{Tomoyo} "If you happen to be on good terms with \m{B}, then..."
// \{智代}「\m{B}と仲がいいというのなら…」

<0150> \{Tomoyo} 『Em cũng muốn kết thân với chị.』
// \{Tomoyo} "I, too, want to be on good terms with you."
// \{智代}「あなたにも好かれたい」

<0151> \{Tomoyo} 『Vì vậy... em không muốn chúng ta làm những việc như thế này nữa.』
// \{Tomoyo} "That's why... I don't want to continue this."
// \{智代}「だから…こういうのはこれっきりにしたい」

<0152> Im lặng để Tomoyo tự giải quyết
// Be quiet and leave it to Tomoyo // Option 1 - to 0147
// 黙って智代に任せる

<0153> Lên tiếng
// Say something // Option 2 - to 0156, required for 64-hit combo on SEEN2511, but does not impact on ending
// 口出しする

<0154> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // Option 1 - from 0145
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。

<0155> Vì vậy mà tôi giữ yên lặng.
// That's why I remain silent.
// だから、俺は黙ったままでいた。

<0156> \{Kyou} 『Ừm...』
// \{Kyou} "Well..."
// \{杏}「まぁ…」

<0157> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」

<0158> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」

<0159> Chỉ nói có vậy, Kyou đi khỏi.
// Saying just that, Kyou leaves.
// それだけを言って、杏は立ち去る。

<0160> \{Sunohara} 『Phù... may mà chuyện này kết thúc êm thấm.』
// \{Sunohara} "Whew... somehow this ended pretty quickly."
// \{春原}「ふぅ…なんだかあっさり終わったねぇ」

<0161> \{\m{B}} 『Tao còn tưởng kết cục là mày bị ăn cước cơ.』
// \{\m{B}} "I was sure she was going to kick you, though."
// \{\m{B}}「俺は絶対おまえが蹴られて終わると思ってたんだけどな」

<0162> \{Sunohara} 『Tao nào có liên quan.』
// \{Sunohara} "I'm completely unrelated to this, you know." // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
// \{春原}「僕、全然関係なかったんですけど」

<0163> \{\m{B}} 『Em ấy quyết chí lắm, bà cũng thấy mà?』 
// \{\m{B}} "Her decision to do that is brave and powerful, isn't it?" // Option 2 - from 0146
// \{\m{B}}「そいつの決意は結構、キツイんだぜ?」

<0164> \{\m{B}} 『Mặc dù tôi bị đình chỉ ba ngày vì hành động dại dột do mình tự chuốc lấy.』
// \{\m{B}} "Even though I did whatever I wanted while I was suspended for these three days."
// \{\m{B}}「この三日は、俺が勝手なことして停学食らっちまったけどさ」

<0165> \{\m{B}} 『Nhưng em ấy quyết chí không để Sunohara và tôi đi học muộn.』
// \{\m{B}} "Sunohara and I aren't even coming late to school anymore."
// \{\m{B}}「春原も俺も、遅刻すらさせてもらえない状況だもんな」

<0166> \{\m{B}} 『Mà, em ấy còn làm cả cơm hộp để bù đắp nữa, thế càng tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Well, even though we get lunch in return, it's all good."
// \{\m{B}}「ま、そのぶん弁当作ってきてくれたり、いいこともあるけど」

<0167> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0168> \{Kyou} 『Hừmm...』
// \{Kyou} "Hmm..."
// \{杏}「ふぅん…」

<0169> \{Kyou} 『Vậy à...』
// \{Kyou} "Is that so..."
// \{杏}「そうだったの…」

<0170> \{Tomoyo} 『Dù gì thì em vẫn muốn được kết thân với chị.』
// \{Tomoyo} "Somehow, I'd like to get along with you."
// \{智代}「なんだって、良くしていく」

<0171> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi vì đã làm ồn trong bữa trưa.』
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being noisy during lunch."
// \{智代}「昼休み騒がしくしたのは、悪かった」

<0172> \{Tomoyo} 『Em hứa sẽ không như thế nữa.』
// \{Tomoyo} "I won't do it again. I promise."
// \{智代}「これはもうしない。誓う」

<0173> \{Tomoyo} 『Vì vậy, xin chị đừng làm khó cho em...』
// \{Tomoyo} "So, please don't start anything..."
// \{智代}「だから、もう争いごとなんてやめて…」

<0174> \{Tomoyo} 『Lần tới, chị ăn trưa cùng bọn em nhé.』
// \{Tomoyo} "Next time, you can join us for lunch."
// \{智代}「次は、弁当でも一緒に囲もう」

<0175> Tomoyo chìa tay ra.
// Tomoyo lends out her hand.
// 手を差しのばす智代。

<0176> \{Sunohara} 『Ờ... đừng đá anh nữa nhé.』 
// \{Sunohara} "Yeah... don't kick me ever again." // punch
// \{春原}「ああ…もう二度と蹴るんじゃないぞ」

<0177> Sunohara khi không nắm lấy bàn tay ấy.
// She throws her hand at Sunohara.
// その手を取る春原。

<0178> Khiến hai người con gái liên thủ tung cước về phía nó.
// They both kick him.
// ふたりに蹴られる。

<0179> \{Kyou} 『Ừm...』
// \{Kyou} "Well..."
// \{杏}「まぁ…」

<0180> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」

<0181> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」

<0182> Tomoyo nắm lấy tay cô ta.
// Tomoyo takes her hand.
// 智代の手を取る。

<0183> \{Sunohara} 『Aa... hai kẻ tối hung ác và tối cường bạo cùng liên thủ...』
// \{Sunohara} "Ahh... the strongest and worst tag did that to me..."
// Alt - "Ahh... I got hit by the Fiercest and Strongest of them all..." - Used capital letters to emphasize their unique status - Kinny Riddle
// \{春原}「ああ…最凶と最強がタッグを…」

<0184> \{Sunohara} 『Thế có chấp nhận được không hả\ \
<0185> ?!』
// \{Sunohara} "Is this okay, \m{A}?!"
// \{春原}「いいのか、\m{A}っ」

<0186> \{\m{B}} 『Tại sao không?』
// \{\m{B}} "Why not?"
// \{\m{B}}「いいんじゃねぇの?」

<0187> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。

<0188> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // if you said you liked things as they were on May 5, read this line and continue; else, go to line 0189
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。

<0189> Thật vui.
// It's fun.
// 楽しかった。

<0190> Sẽ tốt biết bao nếu chuyện vẫn cứ thế tiếp diễn.
// It'd be nice if this continued.
// このままの時間が続けばいい。

<0191> Từ tận đáy lòng, tôi nhủ thầm như vậy.
// That's what I really think from the bottom of my heart.
// 本当に心の底から思った。

<0192> Chẳng mấy chốc, ngày bầu cử Hội học sinh đã đến.
// Before long, the day of the student council election comes.
// やがて、くる生徒会選挙の投票日。

<0193> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0194> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
// The voting starts in homeroom.
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。

<0195> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
// The ballot with the names goes around.
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸をして提出するだけだ。

<0196> Tôi viết tên Tomoyo lên đó. 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。

<0197> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days.
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。

<0198> Thật vui.
// It's fun.
// 楽しかった。

<0199> Cuối cùng tôi nói với họ.
// Finally, I talk to them.
// 最後に俺は、ふたりに言った。

<0200> \{\m{B}} 『Hai người có rảnh sau giờ tan học không?』
// \{\m{B}} "You two free after school?"
// \{\m{B}}「ふたりとも、放課後、空いてるか?」

<0201> \{Sunohara} 『Hôm nay à?』
// \{Sunohara} "Today?"
// \{春原}「今日か?」

<0202> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0203> \{Sunohara} 『Chắc là rảnh.』
// \{Sunohara} "I think I should be fine."
// \{春原}「僕は大丈夫だけど」

<0204> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng không bận việc gì.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I don't have anything happening."
// \{智代}「うん、私も何もない」

<0205> \{\m{B}} 『Vậy cùng tao ra chỗ này một lát nhé?』
// \{\m{B}} "Then, mind coming with me for a bit?"
// \{\m{B}}「じゃあさ、俺に付き合ってくれよ」

<0206> \{Sunohara} 『Để làm gì?』
// \{Sunohara} "For?"
// \{春原}「何するのさ」

<0207> \{\m{B}} 『Thể thao.』
// \{\m{B}} "Sports."
// \{\m{B}}「スポーツだよ」

<0208> \{Sunohara} 『Hả...?』
// \{Sunohara} "Huh...?"
// \{春原}「へ…?」

<0209> \{\m{B}} 『Tao nghĩ lâu lâu ra sân đổ mồ hôi một tí cũng có lợi.』
// \{\m{B}} "Thought it'd be nice to get out there and sweat once in a while."
// \{\m{B}}「たまには健全に汗をかくのもいいかと思ってさ」

<0210> \{Sunohara} 『Mày nói thật à...? Tao lại chẳng muốn đổ mồ hôi đâu...』
// \{Sunohara} "You serious... I don't want to sweat at all..."
// \{春原}「マジかよ…汗なんてかきたくねぇ…」

<0211> \{\m{B}} 『Phản xạ của mày hình như nhanh lắm nhỉ?』
// \{\m{B}} "I'm sure you have good reflexes, man."
// \{\m{B}}「確か、おまえ、運動神経よかったよな」

<0212> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
// \{Sunohara} "Whatever!"
// \{春原}「まぁね!」

<0213> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cho Sunohara nhập cuộc, tài nghệ của nó sẽ làm lệch cán cân sức mạnh của cuộc chơi mất.』
// \{\m{B}} "But, if Sunohara came, it'd be too much, and the balance would be tipped."
// \{\m{B}}「でも、春原入れると、うますぎて、バランス狂うかもな」

<0214> \{Sunohara} 『Tao nói là được, tao mà ra tay thì gạo xay ra cám!』
// \{Sunohara} "I'm fine I said, I'm reliable after all!"
// \{春原}「大丈夫だって。手抜いてやるからさっ!」

<0215> Thằng này quá dễ dụ.
// Looks like we're just about ready.
// 完全にやる気になっていた。

<0216> \{\m{B}} 『Em thì sao, Tomoyo?』
// \{\m{B}} "What about you, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「智代は?」

<0217> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} rủ thì có lẽ em sẽ đi...』
// \{Tomoyo} "Well, if you're calling me out, \m{B}, I guess I will..."
// \{智代}「\m{B}が誘ってくれるなら、やるが…」

<0218> \{Tomoyo} 『Nhưng hôm nay em không mang đồng phục thể dục.』
// \{Tomoyo} "But I don't have my gym uniform today."
// \{智代}「けど体操服、今日は持っていないぞ」

<0219> \{\m{B}} 『Chán thật đấy.』
// \{\m{B}} "That's too bad."
// \{\m{B}}「そりゃ、残念だなぁ」

<0220> \{Tomoyo} 『Anh lại nghĩ ra trò bậy bạ gì nữa à...?』
// \{Tomoyo} "Are you thinking something perverted again...?"
// \{智代}「また、エッチなことを考えているだろ…」

<0221> \{\m{B}} 『Ấy, có gì đâu. Em mặc đồng phục bình thường cũng không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Your school uniform should be okay."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。制服でいいから」

<0222> \{Tomoyo} 『Được thật không đó?』
// \{Tomoyo} "I wonder about that."
// \{智代}「それもどうかと思うぞ」

<0223> \{Tomoyo} 『Dù là đồng phục thì ít nhất em cũng cần mặc quần thể thao chứ.』
// \{Tomoyo} "Even if it's my school uniform, I should at least be wearing bloomers."
// \{智代}「制服でも、下にブルマぐらいは穿いておきたかった」

<0224> \{\m{B}} 『Anh không bắt em phải nhảy nhót đâu mà lo.』
// \{\m{B}} "You won't be jumping up and down."
// \{\m{B}}「飛び跳ねるようなことはさせないからさ」

<0225> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy thì được.』
// \{Tomoyo} "Hmm... in that case, well, I guess it's fine."
// \{智代}「うん…それなら、まぁ、いいだろ」

<0226> \{\m{B}} 『Ta quyết định thế nhé.』
// \{\m{B}} "Then, it's decided."
// \{\m{B}}「じゃ、決定な」

<0227> Tan học.
// After school.
// 放課後。

<0228> Chúng tôi đứng trên sân thể thao.
// We stand on the field. // Original here was "playfield." Got Amoirsp permission. Change back if it's too different. - Jumpyshoes
// 俺たちは、グラウンドに降り立っていた。

<0229> Trước mắt chúng tôi là đội bóng chày đang tập luyện.
// The baseball team is practicing in front of us.
// 目の前では野球部が練習をしている。

<0230> \{Tomoyo} 『Chơi trên sân thể thao này sao?』
// \{Tomoyo} "The field?" //Same as above. - Jumpyshoes
// \{智代}「グラウンドでするのか?」

<0231> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0232> \{Tomoyo} 『Nhưng anh thấy đó, đội bóng chày đang dùng sân rồi.』
// \{Tomoyo} "As you can see, the baseball team's using it right now."
// \{智代}「見てのとおり、野球部が占拠しているが」

<0233> \{\m{B}} 『Không sao.』
// \{\m{B}} "That's fine."
// \{\m{B}}「大丈夫」

<0234> \{\m{B}} 『Vì chúng ta thách đấu với họ mà.』
// \{\m{B}} "We're taking them on, anyway."
// \{\m{B}}「こいつらとやるんだから」

<0235> \{Tomoyo} 『Ơ?!』
// \{Tomoyo} "Eh?!"
// \{智代}「えっ?」

<0236> \{Tomoyo} 『Chờ đã,\ \
<0237> . Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "Wait, \m{B}. What do you mean?"
// \{智代}「待て、\m{B}。どういう意味だ」

<0238> Bỏ ngoài tai lời của Tomoyo, tôi tới đứng trước mặt các cầu thủ ở phần sân huấn luyện.
// Ignoring her words, I stand in front of the members at the coach's box.
// 智代の言葉を無視して、俺はコーチャーボックスに立っていた部員に寄っていく。

<0239> \{\m{B}} 『Này đằng kia, muốn đấu không?』
// \{\m{B}} "Hey there, want to have a match?"
// \{\m{B}}「あのさ、勝負してくんない?」

<0240> \{Thành viên bóng chày} 『Hử?』
// \{Baseball Member} "Huh?"
// \{野球部員}「はぁ?」

<0241> \{\m{B}} 『Một trận bóng chày với cô ấy.』
// \{\m{B}} "A baseball match with her."
// \{\m{B}}「野球で勝負。あいつと」

<0242> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0243> \{Tomoyo} 『...Với em?』
// \{Tomoyo} "... with me?"
// \{智代}「…私かっ?」

<0244> \{\m{B}} 『Phải, em đấy.』
// \{\m{B}} "Yes, you."
// \{\m{B}}「そうだ。おまえだよ」

<0245> \{Tomoyo} 『Chờ đã, không phải ba người chúng ta chơi sao? Anh đâu có nói em sẽ làm thế này?』
// \{Tomoyo} "Wait, the three of us won't be playing? That's not what you told me."
// \{智代}「待て、三人で遊ぶんじゃなかったのか。話が違うぞ」

<0246> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ yên lặng đi.』
// \{\m{B}} "Well, just be silent."
// \{\m{B}}「まぁ、黙っておけ」

<0247> \{Thành viên bóng chày} 『Đùa kiểu gì thế?』
// \{Baseball Member} "What kind of joke is this?"
// \{野球部員}「なんかの冗談?」

<0248> Hắn ta nhìn tôi như thể tôi đang đùa giỡn với hắn khi đề xuất đối thủ là một cô gái.
// Their stupid eyes give off an impression, laughing off at the idea of a girl as their opponent.
// 相手が女、ということで野球部員は馬鹿にした目を寄こす。

<0249> \{\m{B}} 『Bọn này không đùa. Nếu cô ấy thua, bọn này sẽ đi nhặt bóng và làm bất cứ điều gì mấy người muốn.』
// \{\m{B}} "We're not joking. If she loses, we'll be your ballboys and do what you want."
// \{\m{B}}「冗談なんかじゃない。あいつが負けたらさ、俺たち雑用でボール拾いでもなんでもするから」

<0250> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cô ấy thắng, mấy người sẽ phải lắng nghe điều cô ấy nói.』
// \{\m{B}} "But, if she wins, you'll have to listen to what we say."
// \{\m{B}}「その代わり、あいつが勝ったら、言うことを聞けよ」

<0251> \{Thành viên bóng chày} 『Hừmm... ra vậy. Hay đấy.』
// \{Baseball Member} "Hmm... is that so? Interesting."
// \{野球部員}「ふん…そうか。それはおもしろい」

<0252> Hắn mắc câu rồi. Chắc hắn đang cảm thấy mình bị xem thường.
// He's fallen for it. Probably thinking this is just a stupid annoyance.
// 乗ってきた。馬鹿にされている気がして癪なのだろう。

<0253> \{Thành viên bóng chày} 『Này mọi người, tập hợp.』
// \{Baseball Member} "Hey, everyone gather up."
// \{野球部員}「おい、みんな集まれ」

<0254> Đám cầu thủ bóng chày tụ họp lại.
// The men all pile up.
// 男は召集をかけた。

<0255> \{Thành viên bóng chày} 『Cô gái đó muốn đấu với chúng ta đấy.』
// \{Baseball Member} "That girl wants to have a match with us, see."
// \{野球部員}「この女が俺たちと勝負するってさ」

<0256> \{Thành viên bóng chày} 『Có vẻ như cả trường đang cho là chúng ta yếu kém.』
// \{Baseball Member} "So that there'd be rumors running amok in the school that we're weak."
// \{野球部員}「よっぽど俺らが弱いって噂になってんだな、校内で」

<0257> Rõ ràng gã mà tôi bắt chuyện là đội trưởng. Nghe hắn nói khích, nét mặt của các thành viên đồng loạt thay đổi.
// Looks like the guy talking is the captain. As he stirs them up, the members' expressions all change at once.
// 話しかけた男は主将だったようだ。その主将の言葉に煽られて、部員たちの顔つきが一斉に変わる。

<0258> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai muốn làm đối thủ của cô ta nào?』
// \{Captain} "So she'll have any friends?"
// Alt - "So, who wants to be her opponent?" - Kinny Riddle
// \{主将}「相手してやる奴はいるか?」

<0259> Hàng loạt cánh tay được vung lên hưởng ứng lời hiệu triệu đầy giận dữ.
// His harsh words are joined by raised fists.
// sorta like the baseball team raised their hands/fists
// The captain's getting volunteers for the challenge - Kinny Riddle
// 怒声と共にいくつも手が挙がった。

<0260> \{Tomoyo} 『Chuyện này là sao đây,\ \
<0261> ...?』
// \{Tomoyo} "What do you plan on doing, \m{B}..."
// \{智代}「なんのつもりだ、\m{B}…」

<0262> Tomoyo thì thầm vào tai tôi.
// Tomoyo whispers into my ear.
// 智代が俺に耳打ちする。

<0263> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng em không có lòng tin là sẽ hạ được bọn họ đâu...』
// \{Tomoyo} "Sorry, but I don't really have any confidence in beating these guys..."
// \{智代}「悪いが、こんな奴らに勝てる自信なんてないぞ…」

<0264> \{Tomoyo} 『Cả đời em còn chưa từng chơi bóng chày bao giờ.』
// \{Tomoyo} "To begin with, I haven't even played baseball."
// \{智代}「そもそも野球なんてやったことがないんだぞ」

<0265> \{\m{B}} 『Cứ để đó cho anh. Em chỉ cần cố gắng hết sức mình thôi.』
// \{\m{B}} "Just leave it to me. All you have to do is give it your best."
// \{\m{B}}「任せておけ。おまえは、全力でやればいい」

<0266> \{Tomoyo} 『Mà, hà cớ gì em lại phải...』
// \{Tomoyo} "Besides, why do I have to..."
// \{智代}「そもそも、どうしてこんなことを…」

<0267> \{\m{B}} 『Làm đi mà, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Please go along with this, Tomoyo."
// \{\m{B}}「やってくれ、智代」

<0268> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0269> \{Tomoyo} 『Anh nghiêm túc đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You serious about this?"
// \{智代}「本気で言っているのか」

<0270> \{\m{B}} 『Ờ, nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes I am."
// \{\m{B}}「ああ、本気だ」

<0271> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0272> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy thì em sẽ nghe lời anh...』
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, then I guess I'll have to..."
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、やらないでもないが…」

<0273> \{\m{B}} 『Vậy thì nhập cuộc thôi.』
// \{\m{B}} "Then, let's do this."
// \{\m{B}}「じゃ、やってくれ」

<0274> \{Tomoyo} 『Anh làm thật đấy hả?』
// \{Tomoyo} "You're really, \breally\u serious about this?"
// \{智代}「本当に、本気なんだな?」

<0275> \{\m{B}} 『Ờ, trông cậy cả vào em đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm counting on you."
// \{\m{B}}「ああ。頼む」

<0276> \{Tomoyo} 『Chỉ lần này thôi nhé...』
// \{Tomoyo} "Just this time..."
// \{智代}「今回だけだぞ…」

<0277> \{Đội trưởng} 『Có vô số đối thủ cho mấy người chọn đây. Đã quyết định sẽ thua thế nào chưa?』
// \{Captain} "As expected. How many of you guys are there anyway? Have you decided on how you'll lose?"
// \{主将}「ご覧の通り。対戦相手はいくらでもいるぜ? 何をして勝ち負けを決めるんだ?」

<0278> \{\m{B}} 『Tomoyo, em giỏi ném bóng hay đập bóng hơn?』
// \{\m{B}} "Tomoyo, are you strong at pitching or batting?"
// \{\m{B}}「智代、おまえ、打つのと投げるの、どっちが得意だ?」

<0279> \{Tomoyo} 『Chẳng cái nào cả.』
// \{Tomoyo} "Neither."
// \{智代}「どっちも苦手だ」

<0280> \{\m{B}} 『Nếu phải chọn ấy.』
// \{\m{B}} "Come on, exaggerate."
// \{\m{B}}「強いて言え、強いて」

<0281> \{Tomoyo} 『Em chẳng biết chọn cái gì cả. Em chưa từng chơi môn này bao giờ.』
// \{Tomoyo} "There's nothing to exaggerate. I haven't done this before."
// \{智代}「強いてもなにもない。やったことがないんだから」

<0282> Một vài tên trong đội bóng nhếch mép cười.
// Again, the members give off a smirk.
// また、部員から失笑が漏れる。

<0283> \{\m{B}} 『Vậy thì ném bóng đi. Ném bằng hết sức bình sinh. Nó không đòi hỏi kỹ năng cao như đánh bóng.』
// \{\m{B}} "Then, pitch. Throw with all your might. You don't have any skill with batting, after all."
// \{\m{B}}「じゃ、投げろ。思いきり投げろ。打つよりは技術いらないだろ」

<0284> \{Tomoyo} 『Vấn đề đâu đơn giản như thế.』
// \{Tomoyo} "The problem's not as simple as that."
// \{智代}「そんな簡単な問題じゃないだろ」

<0285> \{\m{B}} 『Bọn này quyết định rồi. Cô ấy ném. Mấy người đập bóng.』
// \{\m{B}} "We've decided. She'll be pitching. You guys will be batting."
// \{\m{B}}「決まったよ。こいつが投げる。おまえら、打ってくれ」

<0286> \{\m{B}} 『Bên đó cử ra ba người. Nếu cả ba đều đánh hụt thì mấy người thua.』
// \{\m{B}} "It'll be us three. If you strike out, you lose."
// \{\m{B}}「三人だ。スリーアウトでおまえらの負け」

<0287> \{\m{B}} 『Nếu trúng dù chỉ một quả thì mấy người thắng.』
// \{\m{B}} "If you get one hit, you guys win."
// \{\m{B}}「ヒット性の当たりが一本でもあれば、おまえらの勝ちでいいよ」

<0288> \{Đội trưởng} 『Hahaha! Đúng là kiệt tác bỡn cợt!』
// \{Captain} "Hahaha! That's pretty rich!"
// \{主将}「はっはっはっ! こりゃケッサクだな」

<0289> Gã ta tỏ ra thích thú hơn là giận dữ.
// There might be anger behind that laughter.
// 怒りを通り越して、笑えてきたのだろう。

<0290> \{Đội trưởng} 『Rồi, được thôi.』
// \{Captain} "Well, fine."
// \{主将}「ま、いいだろ」

<0291> Thú thật thì, nếu không thân với Tomoyo, chắc tôi cũng sẽ phản ứng tương tự.
// Truth is, if I weren't this close to Tomoyo, I would have had the same reaction.
// 実際俺だって、智代と親しくなければ同じ態度を取っていただろう。

<0292> \{\m{B}} 『A, mấy người cứ vào vị trí phòng thủ đi. Bắt cho được mấy quả bổng và đập đất đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Ah, you can do defense for now. Catch the fly balls and grounders, will you?"
// \{\m{B}}「あ、守りは一応やってくれよな。ゴロや凡フライはちゃんと取ってくれ」

<0293> \{Đội trưởng} 『Rồi, rồi.』
// \{Captain} "Alright, alright."
// \{主将}「わかった、わかった」

<0294> Hắn nói bằng giọng cợt nhả như để dỗ dành trẻ con.
// So he says, in a tone that would calm children.
// 子供をなだめるような声で言った。

<0295> Đoạn, hắn quay về phía các thành viên...
// And then, the members look back...
// そして、部員たちを振り返り…

<0296> \{Đội trưởng} 『Dùng đội hình phòng thủ như nãy giờ luyện tập đi.』
// \{Captain} "We'll use that defense plan then."
// \{主将}「さっきの守備位置で」

<0297> Hắn ra lệnh.
// He gives the order.
// そう命令した。

<0298> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai bắt bóng đây?』
// \{Captain} "So, who'll be the catcher then?"
// \{主将}「キャッチャーぐらいはそっちから出したらどうなんだ」

<0299> \{\m{B}} 『À, được. Để Sunohara làm đi.』
// \{\m{B}} "Ahh, well. Then, Sunohara."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。じゃ、春原」

<0300> \{Sunohara} 『Ớ? Tao á?』
// \{Sunohara} "Eh? Me?"
// \{春原}「えっ? 僕?」

<0301> \{\m{B}} 『Ờ, mày đấy. Phản xạ mày đáng nể thế còn gì.』
// \{\m{B}} "Yeah, you. Your reflexes are good, after all."
// \{\m{B}}「ああ。おまえ、運動神経いいからな」

<0302> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
// \{Sunohara} "Whatever!"
// \{春原}「まぁね!」

<0303> \{\m{B}} 『Được, nhờ cả vào mày đấy.』
// \{\m{B}} "Then, I'm counting on you."
// \{\m{B}}「じゃ、頼むよ」

<0304> \{Sunohara} 『Thật là, chẳng thể khác được. Cái này phải để tao!』
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped. Let me at them!"
// \{春原}「ったく、仕方がないねぇ。やってやるか!」

<0305> Thao túng thằng này dễ quá mà.
// It's so easy to control this guy.
// 扱いやすい男だった。

<0306> Nó mượn găng của một cầu thủ bắt bóng, rồi tiến tới đĩa nhà.
// Borrowing a catcher's mitt, he heads to home base.
// キャッチャーミットだけを借りて、ホームベースにつく。

<0307> \{\m{B}} 『Mày không đeo mặt nạ phòng hộ à?』
// \{\m{B}} "You have a mask?"
// \{\m{B}}「おまえ、マスクは」

<0308> \{Sunohara} 『Ba cái trò nghiệp dư này cần gì thứ đó chứ, trông lạc quẻ lắm!』
// \{Sunohara} "We got none in amateur baseball, and it's disgusting!"
// \{春原}「草野球でンなもんいるかよ、格好悪ぃ」

<0309> \{\m{B}} 『Rồi, Tomoyo, bắt đầu tập ném thôi!』
// \{\m{B}} "Then, Tomoyo, let's begin throwing practice!"
// \{\m{B}}「じゃ、智代っ、投球練習始めろ!」

<0310> Tôi hướng về Tomoyo đang đứng ở bục ném và hét lên.
// So I yell, facing Tomoyo as she stands on the mound.
// マウンドに立つ智代に向けて叫ぶ。

<0311> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Okay..."
// \{智代}「うん…」

<0312> \{Tomoyo} 『Em ném thế này nhé?』
// \{Tomoyo} "So, I should throw like this?"
// \{智代}「こうか、こう投げるのか?」

<0313> Cô ấy vung tay thật nhiều lần.
// She throws her hand many times.
// 何度も、素振りをしていた。

<0314> \{Sunohara} 『Đừng chỉ dùng cánh tay thôi, phải làm thế này này!』
// \{Sunohara} "Come on, throw like this, throw!"
// \{春原}「それじゃ手投げだろっ、こうだ、こうっ」

<0315> Sunohara đứng dậy thị phạm.
// Sunohara stands up and makes a pose.
// 春原が立ち上がって、フォームを教える。

<0316> \{Sunohara} 『Dồn lực từ thân dưới ấy!』
// \{Sunohara} "Use the lower half of your body!"
// \{春原}「下半身を使えよ!」

<0317> \{Tomoyo} 『Ném bóng mà cũng phải dồn lực thân dưới sao?』
// \{Tomoyo} "Do I need to, despite throwing?"
// \{智代}「投げるのに、下半身がいるものか」

<0318> \{Sunohara} 『Có đấy!』
// \{Sunohara} "Yes you do!"
// \{春原}「いるんだよっ!」

<0319> \{Tomoyo} 『Phiền phức quá, tôi ném đây.』
// \{Tomoyo} "Annoying, I'm already throwing."
// \{智代}「うるさい、もう投げるぞ」

<0320> \{Sunohara} 『Ờ, tới đi!』
// \{Sunohara} "Yeah, come!"
// \{春原}「ああ、こいっ」

<0321> Sunohara lại ngồi xuống, vỗ găng tay bắt bóng.
// Sunohara again sits down, clapping his catcher mitt.
// 春原が再び腰を下ろして、キャッチャーミットを叩く。

<0322> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0323> Tomoyo vào tư thế.
// She prepares herself.
// 智代が振りかぶる。

<0324> \{Tomoyo} 『Một, hai!』
// \{Tomoyo} "Here it comes!"
// \{智代}「せーのっ」

<0325> Viu.
// Whoosh.
// びゅっ。

<0326> ... lạch cạch!
// ... clatter!
// …がしゃん!

<0327> Mọi người nhìn lên cao.
// Everyone looked up into the sky.
// 皆が上空を見上げていた。

<0328> Quả bóng kẹt hàng rào.
// The ball hit the fence high up.
// ボールはフェンス高くに叩きつけられていた。

<0329> Nó vướng vào mắt cáo, không rơi xuống được.
// It got stuck in the wires, not falling down.
// 金網に填ったまま、落ちてこない。

<0330> Đàm cầu thủ phòng ngự cười ngả nghiêng.
// The defense team begins booing.
// 守備につく部員たちから、ブーイングが上がる。

<0331> \{Sunohara} 『Ngốc thế, phải kiểm soát hướng bóng chứ! Lần này ném vừa thôi!』
// \{Sunohara} "Idiot, control's important! This time, throw lightly!"
// \{春原}「馬鹿、コントロールが優先だ。今度は軽く投げてみろ」

<0332> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Okay..."
// \{智代}「うん…」

<0333> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0334> Bộp!
// Thud!
// ぱすん!

<0335> Dù là một cú ném bóng cao, bóng vẫn đi đúng vào găng của Sunohara.
// Even though it was a high ball, Sunohara managed to catch it in his mitt.
// 高めのボールだったが、それでもなんとか春原のキャッチャーミットに収まった。

<0336> \{Đội viên} 『.........』
// \{Members} "........."
// \{部員}「………」

<0337> Các thành viên câu lạc bộ chứng kiến màn chào sân này đều nhất tề im bặt.
// The members all fall silent on the pitch that happened in front of them.
// その投球を目の当たりにした部員たちが、一斉に静まり返っていた。

<0338> \{\m{B}} (Đấy, nhìn pha bóng vừa rồi thì còn ai dám nói em là tay mơ nữa...)
// \{\m{B}} (Well, seeing how she moves there makes you think she might not be such an amateur...)
// \{\m{B}}(ま、球筋だけ見ると、今のは素人の投球じゃないよな…)

<0339> \{Đội trưởng} 『Thế, xong chưa?』
// \{Captain} "You done?"
// \{主将}「もう、いいか」

<0340> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0341> \{Đội trưởng} 『Vậy tôi sẽ là trọng tài nhé?』
// \{Captain} "Then, I'll be the umpire, okay?"
// \{主将}「じゃ、ジャッジは俺がする。いいな」

<0342> \{\m{B}} 『Đừng bắt rát quá. Đối thủ là dân nghiệp dư đấy.』
// \{\m{B}} "Don't be so harsh, man. Your opponent's an amateur after all."
// \{\m{B}}「あんまり厳しくとってやるなよ。相手は素人なんだから」

<0343> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
// \{Captain} "Yeah."
// \{主将}「ああ」

<0344> Đội trưởng ra đứng sau lưng Sunohara.
// The captain stands behind Sunohara.
// 主将が春原の後ろに立つ。

<0345> \{Đội trưởng} 『Số một, Taniguchi!』
// \{Captain} "Number one, Taniguchi!"
// \{主将}「一番、谷口!」

<0346> \{Taniguchi} 『Vâng!』
// \{Taniguchi} "Yes!"
// \{谷口}「はいっ」

<0347> Người vừa được gọi bước vào ô đánh bóng.
// Entering the batter's box is the member who was called.
// 名を呼ばれた部員がバッターボックスに入る。

<0348> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây.』
// \{Tomoyo} "Let's go."
// \{智代}「いくぞ」

<0349> \{Sunohara} 『Tới nào!』
// \{Sunohara} "Come!"
// \{春原}「こいっ」

<0350> Cô ấy vào thế ném.
// She enters her pitch.
// 投球モーションに入る。

<0351> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0352> Cắc!... Roạt!
// Knock!... clatter!
// カィン!…がしゃん!

<0353> Lỗi rồi. Nó đập trúng hàng rào phía sau bọn tôi.
// Foul. It hit the fence behind us.
// ファール。真後ろのフェンスに当たっていた。

<0354> \{Đội trưởng} 『Vừa rồi là một cú ball!』
// \{Captain} "That was a ball just now!"
// \{主将}「ボールだろ、今のはっ」

<0355> \{Taniguchi} 『Xin lỗi!』
// \{Taniguchi} "I'm sorry!"
// \{谷口}「すみませんっ」

<0356> \{Đội trưởng} 『Để ý vào!』
// \{Captain} "Look carefully!"
// \{主将}「よく見ていけ」

<0357> \{Sunohara} 『Trọng tài thì đừng có chỉ điểm!』
// \{Sunohara} "Hey, umpire, stop giving advice to him!"
// \{春原}「審判がアドバイスすんなよ」

<0358> \{Đội trưởng} 『Im đi!』
// \{Captain} "Shut up!"
// \{主将}「うるさいっ」

<0359> Cú ném thứ hai.
// Second pitch.
// 二球め。

<0360> Vụt.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0361> ... bộp.
// ... thud.
// …ぱすっ。

<0362> Một cú bóng thấp.
// A low one.
// 低め。

<0363> \{Sunohara} 『Tay mơ chắc? Strike rồi đấy.』
// \{Sunohara} "You an amateur? That was a strike."
// \{春原}「ストライクだよな。素人なんだし」

<0364> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... strike!』
// \{Captain} "Y-yeah... strike!"
// \{主将}「あ、ああ…ストライク!」

<0365> \{Taniguchi} 『Ế...』
// \{Taniguchi} "Eh..."
// \{谷口}「えっ…」

<0366> \{\m{B}} (Sunohara, đầu óc mày rỗng tuếch... nhưng miệng lưỡi thì không phải dạng vừa đâu...)
// \{\m{B}} (Sunohara, the way you play there's pretty good... I couldn't say the same for myself...)
// \{\m{B}}(春原、ああいう操作はうまいんだよな…自分は単純なくせに…)

<0367> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球め。

<0368> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0369> Lạch cạch.
// Clatter.
// がしゃん。

<0370> Một cú ném bừa. Lại một lần nữa nó đập vào hàng rào phía sau.
// A wild pitch. Again, it hit the fence behind.
// 大暴投。また、後ろのフェンスに当たっていた。

<0371> \{Sunohara} 『Bình tĩnh nào, Tomoyo!』
// \{Sunohara} "Calm down, Tomoyo!"
// \{春原}「落ち着け、智代!」

<0372> Ai đó ném cho cô ấy quả bóng mới.
// He throws her a new ball.
// 新しいボールを投げる。

<0373> \{Tomoyo} 『Ồn quá, im giùm đi.』
// \{Tomoyo} "Shut up and be quiet."
// \{智代}「うるさい、黙っていろ」

<0374> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0375> Cú ném thứ tư.
// Fourth pitch.
// 四球め。

<0376> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0377> Một cú bóng cao.
// A high ball.
// 高めのボール。

<0378> ... nó dụ người đánh bóng vung chày.
// ... it lures the batter into swinging.
// …バッターは釣られてスイングしていた。

<0379> \{Đội trưởng} 『Lại ball nữa!』
// \{Captain} "That was a ball just now!"
// \{主将}「ボールだろ、今のは!」

<0380> \{Taniguchi} 『X-xin lỗi...』
// \{Taniguchi} "I-I'm sorry..."
// \{谷口}「す、すみません…」

<0381> \{Sunohara} 『Nào, gọi out đi chứ.』
// \{Sunohara} "Come on, call an out."
// \{春原}「ほら、アウトのコールは?」

<0382> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... đánh bóng rời sân!』
// \{Captain} "Y-yeah... swing out!"
// \{主将}「あ、ああ…スイングアウト!」

<0383> \{Sunohara} 『Tốt. Làm tốt lắm, Tomoyo!』
// \{Sunohara} "Good. Great work, Tomoyo!"
// \{春原}「よっし。智代、よくやった!」

<0384> \{Tomoyo} 『Bị người như anh khen làm tiêu tan động lực của tôi rồi.』
// \{Tomoyo} "I feel kind of strange being praised by you."
// \{智代}「おまえに褒めらると不思議なことにやる気がなくなるな」

<0385> \{Sunohara} 『Này, đồng đội của em đang khen em mà, lẽ ra phải càng chơi hăng chứ!』
// \{Sunohara} "You know, you're supposed to encourage your friends so they get all fired up!"
// \{春原}「おまえねっ、仲間が励ましてんだから、素直にやる気だせよ!」

<0386> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng xem anh là đồng đội bao giờ!』
// \{Tomoyo} "That's exactly why. I don't recall ever calling you my friend!"
// \{智代}「だからおまえなど、仲間だと思ったことはないと言っているだろっ」

<0387> \{Sunohara} 『Miệng thì nói vậy chứ em vẫn tin vào tài bắt bóng của anh, nên chúng ta vẫn là đồng đội.』
// \{Sunohara} "Well, even if you say that, I still trust you, so we're still friends anyway."
// \{春原}「まぁ、言葉ではそう言っても、信頼しあえる、それが仲間ってもんだよな」

<0388> \{Tomoyo} 『Đùa đấy à? Nếu anh đang nghiêm túc thì tôi rất muốn cho anh thăng thiên đấy.』
// \{Tomoyo} "Was that a joke? If you're serious, I'll send you flying into the sky."
// \{智代}「それは冗談だな? 本気だったら、空中に舞っているところだぞ」

<0389> \{Sunohara} 『Đừng ngượng ngùng như thế chứ.』
// \{Sunohara} "Don't be so shy."
// \{春原}「まぁ、照れるな」

<0390> \{Tomoyo} 『Bực mình thật...』
// \{Tomoyo} "What an annoying guy..."
// \{智代}「ムカツく奴だ…」

<0391> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, vào đi!』
// \{Captain} "Yanagimoto, you're up!"
// \{主将}「次、柳本!」

<0392> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Yo!"
// \{柳本}「うっす!」

<0393> \{Đội trưởng} 『Quan sát cho cẩn thận!』
// \{Captain} "Watch carefully!"
// \{主将}「よく見ていけよっ」

<0394> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Sure!"
// \{柳本}「うっす!」

<0395> Người tiếp theo đứng vào ô đánh bóng. Thân hình hắn ta khá đồ sộ, hẳn đây là thành viên chủ lực của đội.
// The next one stands in the batter's box. His body's pretty big, likely the team's main member.
// 次のバッターがボックスに立つ。やたら図体がでかく、チームの主砲といった体格だ。

<0396> \{Sunohara} 『Tomoyo, hắn chỉ được cái đô con thôi, đừng lo!』
// \{Sunohara} "Tomoyo, he only looks big, so don't worry!"
// \{春原}「智代っ、図体だけだ、気にすんな!」

<0397> \{Tomoyo} 『Đã bảo rồi, tôi không muốn nghe anh chỉ điểm đâu...』
// \{Tomoyo} "That's why I don't want you to say that..."
// \{智代}「だから、おまえに言われたくない…」

<0398> \{Sunohara} 『Được rồi, tới đi!』
// \{Sunohara} "Alright, come!"
// \{春原}「よし、こいっ」

<0399> Cú ném đầu tiên.
// First pitch.
// 一球め。

<0400> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0401> Một cú bóng thấp.
// A low one.
// 低い。

<0402> \{Đội trưởng} 『Ball!』
// \{Captain} "Ball!"
// \{主将}「ボール!」

<0403> \{Sunohara} 『Gì đấy, Tomoyo?! Đẳng cấp kỳ cựu \g{Koushien}={Koushien là một phường ở thành phố Nishinomiya, tỉnh Hyogo, nơi tọa lạc sân bóng chày cùng tên. Sân này hàng năm là nơi diễn ra vòng chung kết giữa các đội bóng chày học đường xuất sắc nhất Nhật Bản.} là thế ư?!』
// \{Sunohara} "What was that, Tomoyo?! Was that a pitch from the Koushien?!"
// \{春原}「なんだ、智代! それでも元甲子園ピッチャーか!」

<0404> \{Tomoyo} 『Tôi không có hoành tráng như vậy, đây là lần đầu tôi ném bóng mà!』
// \{Tomoyo} "I don't have such a background, this is my first time pitching after all!"
// \{智代}「そんな過去なんてないっ、今初めて投げてるんだぞっ」

<0405> Cú ném thứ hai.
// Second pitch.
// 二球め。

<0406> Viu... lạch cạch!
// Whoosh... clatter!
// しゅっ…がしゃん!

<0407> Lại bay cao rồi đập vào hàng rào.
// Again, it went high, hitting the fence.
// また高く外れて、フェンスに。

<0408> \{Sunohara} 『Nhớ lại đi nào, Tomoyo! Em chào đời cùng với cây gậy bóng chày cơ mà!』 
// \{Sunohara} "Remember, Tomoyo! That day when you were alive, holding the bat!" // uh, right
// \{春原}「思い出せ、智代! バットを握ったまま生まれてきた日のことを!」

<0409> \{Tomoyo} 『Thứ đó làm sao nhét vừa bụng mẹ!』
// \{Tomoyo} "Like I'd know anything about that!"
// \{智代}「そんなものが腹に入っていてたまるかっ」

<0410> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球め。

<0411> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0412> Quả bóng đập mạnh xuống nền đất và bật lên trên đầu Sunohara.
// Without thinking, the ball hits the ground hard and bounces above Sunohara.
// 思いきり地面に叩きつけていた。ワンバンで、春原の頭上を越えていく。

<0413> \{Tomoyo} 『Chậc...』
// \{Tomoyo} "Tch..."
// \{智代}「く…」

<0414> \{Sunohara} 『Nghỉ chơi bóng chày đi!』
// \{Sunohara} "Stop playing like that!"
// \{春原}「野球なんてやめちまえ!」

<0415> \{Tomoyo} 『Tôi cũng đâu có thiết gì môn này...!』
// \{Tomoyo} "It's not like I want to...!"
// \{智代}「好きでやってるんじゃないっ…」

<0416> Cú ném thứ tư.
// Fourth pitch.
// 四球目。

<0417> Viu...
// Whoosh...
// しゅっ…。

<0418> \{Đội trưởng} 『Ball!』
// \{Captain} "Ball!"
// \{主将}「ボール!」

<0419> \{Sunohara} 『Trời ạ, cô ta đang làm cái gì vậy chứ, thật là!』
// \{Sunohara} "Gaah, what's she doing, geez!"
// \{春原}「かぁーっ、この子は何やってんだろね、ったく」

<0420> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0421> \{Đội trưởng} 『Các cậu không thắng được đâu.』
// \{Captain} "You can't win."
// \{主将}「勝負にならないな」

<0422> \{\m{B}} 『Không sao, cũng chỉ một lần chiếm gôn thẳng thôi mà. Nếu bất kì ai trong đội mấy người giành được gôn nhà, thì mấy người thắng.』
// \{\m{B}} "That's fine, it's a walk after all. If any of your members hit home base, then you guys win."
// \{\m{B}}「いいよ。フォアボールありで。押し出しで点が入っても、おまえらの勝ちだ」

<0423> \{Đội trưởng} 『Phải vậy thôi. Chứ không thì chắc cả ngày cũng không xong.』
// \{Captain} "I guess so. The day won't really end unless we do."
// \{主将}「そうだな。そうしないと日が暮れてしまいそうだ」

<0424> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, lên gôn một đi!』
// \{Captain} "Yanagimoto, walk!"
// \{主将}「柳本、フォアボールだ」

<0425> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Okay!"
// \{柳本}「うっす!」

<0426> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0427> Nhờ công Sunohara, Tomoyo có vẻ đã mất bình tĩnh.
// Thanks to Sunohara, Tomoyo seems to have lost her cool.
// 春原のせいで智代が冷静さを失っているようだった。

<0428> \{\m{B}} (Nó chọc giận tất cả, cả bạn lẫn thù...)
// \{\m{B}} (He'll piss off anyone, whether it's friend or foe...)
// \{\m{B}}(あいつ、敵味方関係なく煽るんだからな…)

<0429> \{Đội trưởng} 『Lên gôn tiếp đi!』
// \{Captain} "Walk!"
// \{主将}「フォアボール!」

<0430> Sau đó, Tomoyo không thể strike out người tiếp theo.
// After that, Tomoyo couldn't strike out the next person.
// その後も、智代は一球としてストライクを入れることができなかった。

<0431> \{Đội trưởng} 『Lên gôn!』
// \{Captain} "Walk!"
// \{主将}「フォアボール!」

<0432> Chẳng mấy chốc mà các gôn đều đã có người.
// Soon, the bases were loaded.
// ついに、塁上が走者で埋まってしまった。

<0433> \{Đội trưởng} 『Các gôn đều có người rồi nhỉ.』
// \{Captain} "Bases are loaded, it seems."
// \{主将}「満塁だな」

<0434> \{Đội trưởng} 『Vậy thì tôi sẽ là người cuối cùng đập bóng...』
// \{Captain} "Guess I'll be the last one to stand..."
// \{主将}「最後ぐらいは、俺が立つか…」

<0435> \{Đội trưởng} 『Taniguchi, cậu làm trọng tài!』
// \{Captain} "Taniguchi, you be the umpire!"
// \{主将}「谷口、審判変われっ」

<0436> \{Taniguchi} 『Vâng!』
// \{Taniguchi} "Okay!"
// \{谷口}「はいっ」

<0437> Đích thân đội trưởng bước vào ô đập.
// The captain himself enters the box.
// 主将が自ら、バッターボックスに立つ。

<0438> \{Sunohara} 『Nếu để gã này lên gôn, em sẽ bị gọi là Ishige đến hết đời đấy!』
// \{Sunohara} "If you cause a walk here, you'll be called Ishige for the rest of your life!"
// \{春原}「おまえ、ここでフォアボール出したら、一生、石毛と呼んでやるぞ!」

<0439> \{Tomoyo} 『Tôi còn chẳng biết đó là ai...』
// \{Tomoyo} "I don't know who that is..."
// \{智代}「誰かわからないぞ…」

<0440> \{Sunohara} 『Là kẻ thiếu nghị lực đó!』
// \{Sunohara} "The heart of a flea!"
// \{春原}「ノミの心臓だぞ!」

<0441> \{Tomoyo} 『Nghe ghét thật...』
// \{Tomoyo} "That's not something I want..."
// \{智代}「それはなんか嫌だ…」

<0442> \{Tomoyo} 『
<0443> !』
// \{Tomoyo} "\m{B}!"
// \{智代}「\m{B}っ」

<0444> Cô ấy gọi tên tôi.
// She calls my name.
// 智代が俺を呼んだ。

<0445> \{\m{B}} 『Tạm dừng!』
// \{\m{B}} "Time!"
// \{\m{B}}「タイムだ」

<0446> Tôi chạy tới chỗ cô ấy.
// I run to where she is.
// 俺は智代の元まで駆けつける。

<0447> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「なんだ、どうした」

<0448> \{Tomoyo} 『Tên đó làm em bực mình quá...』
// \{Tomoyo} "He's really annoying me..."
// \{智代}「あいつがムカつくんだ…」

<0449> \{\m{B}} 『Anh biết rồi, cứ bình tĩnh lại nào.』
// \{\m{B}} "I know, just calm down."
// \{\m{B}}「わかってる。落ち着け」

<0450> \{Tomoyo} 『Dù anh có bảo em vậy thì vẫn không được.』
// \{Tomoyo} "Even if you tell me to, I can't."
// \{智代}「落ち着けと言われても、無理だ」

<0451> \{Tomoyo} 『Em muốn dừng...』
// \{Tomoyo} "I want to stop..."
// \{智代}「もうやめにしたい…」

<0452> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0453> \{Tomoyo} 『Không phải là em không muốn ném.』
// \{Tomoyo} "It's not that I don't want to throw."
// \{智代}「別に投げるのが嫌だとかじゃない」

<0454> \{Tomoyo} 『Em chỉ không ưa hắn thôi...』
// \{Tomoyo} "I just don't like him..."
// \{智代}「あいつが嫌なんだ…」

<0455> \{Tomoyo} 『Hắn cứ nói câu nào là chọc tức em câu đó...』
// \{Tomoyo} "He's getting on my nerves with every thing he says..."
// \{智代}「いちいち癇に障ることを言う…」

<0456> \{Tomoyo} 『Đúng rồi.\ \
<0457> , anh vào thế chỗ đi.』
// \{Tomoyo} "That's it. \m{B}, you take his place."
// \{智代}「そうだ。\m{B}。おまえが、受けてくれ」

<0458> Tôi không biết phải trả lời làm sao.
// I don't know how to answer.
// 俺は返答に詰まる。

<0459> Tay thuận tôi giờ không giơ lên được sau lần xô xát với ông già.
// I can't lift my good arm, because of the fight with my old man.
// 俺の利き腕は肩が上がらなかった。親父との喧嘩が原因で。

<0460> Thế nên tôi sẽ không thể ném trả quả bóng.
// So I won't be able to throw back the ball.
// だから球を投げ返すことができない。

<0461> Chỉ phải bắt bóng thôi thì cũng không đến nỗi nào...
// I might be able to pitch though...
// 受けるだけならできるだろうけど…。

<0462> Nhưng nếu tôi làm thế vì cô ấy...
// But, if I did that...
// でも、もしそうしたとして…

<0463> Chỉ sợ Tomoyo sẽ kiềm chế bản thân, ném toàn những cú dễ bắt.
// Tomoyo would restrain herself towards me, and I might be catching some light pitches.
// 智代が俺に遠慮して、キャッチしやすい球を投げてしまわないだろうか。

<0464> Thế thì quá thuận lợi cho người đánh.
// That would be ideal for the batter.
// それはバッターにとっては絶好球となる。

<0465> Như vậy liệu có ổn không...?
// Is that even okay...?
// それでもいいのか…?

<0466> Ổn
// Yes // Option 1 - to 0456, Bad End
// いい

<0467> Không ổn
// No // Option 2 - to 0558
// よくない

<0468> Nếu chuyện đó xảy ra thì kể như công toi...
// If that's so, then this is as far as we go... // Option 1 - from 0454
// もしそうなれば、そこまでか…。

<0469> Nhưng cô ấy không thể ném cho Sunohara được nữa, nên cũng không còn sự lựa chọn nào khác.
// If Sunohara continues to be like this, it can't be helped.
// 春原相手にこれ以上投げられないというのだから、仕方がなかった。

<0470> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0471> \{Tomoyo} 『Ừm?』
// \{Tomoyo} "Yeah?"
// \{智代}「うん?」

<0472> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào thay và làm người bắt bóng... nhưng em phải ném hết sức đó.』
// \{\m{B}} "I'll change in and be the catcher... listen, don't hold back."
// \{\m{B}}「俺がキャッチャーを代わるけど…いいか、手は抜くなよ」

<0473> \{\m{B}} 『Đây là trận đấu gỡ gạc danh dự cho em đấy.』
// \{\m{B}} "This is a match so to improve your reputation after all."
// \{\m{B}}「これは、おまえの名誉を挽回するための試合なんだからな」

<0474> \{Tomoyo} 『Chờ chút, lần đầu tiên em nghe anh nói thế đấy.』
// \{Tomoyo} "Wait, that's not what I heard."
// \{智代}「待て、そんなこと聞いていないぞ」

<0475> \{\m{B}} 『Ờ, vì giờ anh mới nói ra mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, because it's the first time I've said it."
// \{\m{B}}「ああ、今初めて言ったんだからな」

<0476> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういうことだ」

<0477> \{\m{B}} 『Đây là kế hoạch của anh nhằm khôi phục uy tín cho em.』
// \{\m{B}} "I'll say again, this is my plan to get you to become popular."
// \{\m{B}}「もう一度、おまえを人気者にしようっていう俺の作戦だ」

<0478> \{Tomoyo} 『Làm sao em lấy lại uy tín bằng những việc như thế này được?』
// \{Tomoyo} "Will I even become popular with this sort of thing?"
// \{智代}「こんなことで人気なんて、取れるものか」

<0479> \{\m{B}} 『Có đấy. Mọi người sẽ bắt đầu kháo nhau một khi em đánh bại được đội bóng chày.』
// \{\m{B}} "You will. Rumors will spread once you beat the baseball team."
// \{\m{B}}「取れる。野球部を負かした噂はすぐに広まる」

<0480> \{\m{B}} 『Chưa kể, đây một phương thức rất công bằng.』
// \{\m{B}} "Even more, it might be fear."
// \{\m{B}}「しかも、それはフェアなものだ」

<0481> \{\m{B}} 『Không phải giải quyết bằng nắm đấm, mà bằng thể thao.』
// \{\m{B}} "It not a fight at all. It's sports, anyway."
// \{\m{B}}「喧嘩でもなんでもない。スポーツなんだからな」

<0482> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0483> \{Tomoyo} 『Em hiểu anh muốn nói gì... nhưng làm thế này chỉ tổ phí công thôi.』
// \{Tomoyo} "Well... I know what you want to say... I won't let this end in vain."
// \{智代}「まぁ…おまえの言いたいことはわかるが…徒労に終わるぞ」

<0484> \{\m{B}} 『Không sao hết. Anh vẫn muốn thử.』
// \{\m{B}} "That's good. Show me what you've got."
// \{\m{B}}「それでもいい。やってみたいんだ」

<0485> \{\m{B}} 『Như anh nói, đây là kế hoạch của anh.』
// \{\m{B}} "Just like I said, this is my plan."
// \{\m{B}}「さっきも言ったように、これは俺の作戦だ」

<0486> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh đang nhờ em giúp một tay thôi.』
// \{\m{B}} "You can't say anything that'll imply this is for you."
// \{\m{B}}「おまえには、手伝ってくれとしか言わない」

<0487> \{Tomoyo} 『Nhưng anh làm thế là vì em mà?』
// \{Tomoyo} "Isn't this all for me anyway?"
// \{智代}「すべて、私のためじゃないか」

<0488> \{\m{B}} 『Anh làm vì anh muốn. Cái đó mới là cốt lõi.』
// \{\m{B}} "Just say that I wanted to do it."
// \{\m{B}}「俺がそうしたい。それだけだよ」

<0489> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0490> \{Tomoyo} 『...Được rồi. Em sẽ cố hết mình.』
// \{Tomoyo} "... alright. I'll give it my all."
// \{智代}「…わかった。全力で挑もう」

<0491> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0492> \{Đội trưởng} 『Nhanh lên nào!』
// \{Captain} "Hurry up!"
// \{主将}「早くしろよ!」

<0493> Tên đội trưởng giận dữ rít lên.
// The captain shouts with an angry voice.
// 主将の怒声が飛んでくる。

<0494> \{\m{B}} 『Rồi, bọn tôi xong rồi. Chúng tôi sẽ đổi người bắt bóng.』
// \{\m{B}} "Yeah, we're done now. We're switching catchers."
// \{\m{B}}「ああ、今、終わった。キャッチャー交代する」

<0495> \{Sunohara} 『Hả?!』
// \{Sunohara} "Huh?!"
// \{春原}「はぁん!?」

<0496> Sunohara bị sốc trước quyết định sa thải đột ngột.
// Sunohara simply comes closer, hearing that.
// 春原が聞いていないとばかりに詰め寄ってくる。

<0497> \{Sunohara} 『Tao bị đổi ra?! Vì lý do gì mới được?! WHY?!』
// \{Sunohara} "I'm being swapped out?! For what?! \bWhy?!\u"
// \{春原}「僕、代えるのっ!? なぜに!? ホワーイッ!?」

<0498> \{\m{B}} 『Mày chơi tốt. Nhưng mày không phối hợp ăn ý được với Tomoyo.』
// \{\m{B}} "You're good. Just because of that, you shouldn't pair up with her."
// \{\m{B}}「おまえはうまいよ。うまいんだけどな、智代とは合わない」

<0499> \{Sunohara} 『Tại sao? Mày định đưa ra chiến thuật chiếm gôn 70-30 sao? Con bé chỉ không kiểm soát được bóng thôi mà.』
// \{Sunohara} "Why? You plan to take the best lead? She's only got no control."
// \{春原}「どうして。最高のリードをしてきたつもりだぜ? あいつがノーコンなだけじゃん」

<0500> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy... nhưng chiến thuật của mày quá tốt...』
// \{\m{B}} "Yeah, true... but your lead is too good..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…だがおまえのリードは、天才すぎるんだ…」

<0501> \{Sunohara} 『Hở?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原}「え?」

<0502> \{\m{B}} 『Chính vì mày quá giỏi, Tomoyo không thể theo kịp...』
// \{\m{B}} "Because you're too good, Tomoyo can't follow you..."
// \{\m{B}}「天才すぎて、智代がついていけないってよ…」

<0503> \{\m{B}} 『Khiến cho em nó nổi giận và than 「Sao anh ta không dùng tài nghệ đỉnh cao đó chỉ bảo dân chuyên đi!」...』
// \{\m{B}} "And you being like that, would be like, 'Why aren't you throwing like a pro!' and she'd get angry..."
// \{\m{B}}「あんな天才、プロの球でも受けてろ!って、怒ってた…」

<0504> \{Sunohara} 『Hê... ra vậy... nếu là thế thì, chịu thôi...』
// \{Sunohara} "Heh... I see... well, if it's like that, then it can't be helped..."
// \{春原}「へっ…そうか…まぁ、そういうんなら仕方がないな…」

<0505> \{Sunohara} 『Đến lúc tao nên giải nghệ khi đang ở đỉnh cao phong độ rồi.』
// \{Sunohara} "Then I'll be taking my leave."
// \{春原}「僕はここでお役ご免ってわけだ」

<0506> \{\m{B}} 『Ờ, cứ nghỉ đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, take a rest."
// \{\m{B}}「ああ、休んでいてくれ」

<0507> \{Sunohara} 『Ô! Còn lại trông cậy vào mày đấy.』
// \{Sunohara} "Sure, I'll leave the rest to you."
// \{春原}「おぅ、後は任せたぜ」

<0508> Tôi nhận cái găng bắt bóng và bước về gôn nhà.
// I take the catcher's mitt and head to home base.
// キャッチャーミットを受け取り、ホームに向かう。

<0509> \{\m{B}} 『Tôi sẽ mượn một cái mặt nạ phòng hộ.』
// \{\m{B}} "I'm gonna go borrow a mask."
// \{\m{B}}「マスクも貸してくれ」

<0510> \{Đội trưởng} 『Được, nhanh lên!』
// \{Captain} "Okay, hurry up!"
// \{主将}「ああ、早くしろ」

<0511> Tôi đeo mặt nạ lên, tiến về gôn nhà và ngồi xuống, rồi đeo găng vào.
// I put on a mask, head to home base and squat, setting up my mitt.
// マスクを被って、ホームベースの後ろにしゃがみ込み、ミットを構える。

<0512> \{Taniguchi} 『Play!』
// \{Taniguchi} "Play!"
// \{谷口}「プレイ!」

<0513> Trận đấu tiếp tục.
// The game continues.
// タイムが解かれた。

<0514> \{Tomoyo} 『Em ném đây,\ \
<0515> !』
// \{Tomoyo} "Here I come, \m{B}!"
// \{智代}「いくぞ、\m{B}」

<0516> \{\m{B}} 『Ờ, ném đi!』
// \{\m{B}} "Yeah, come!"
// \{\m{B}}「ああ、こいっ」

<0517> Cô ấy lấy đà rồi... ném bóng.
// And as she does so... she pitches.
// 智代が振りかぶって…投げる。

<0518> Thụp! Âm thanh khô khốc của quả bóng đập vào mặt trong găng tay tôi vang lên.
// Thud! That dry sound comes from the ball hitting the inside of my mitt.
// パシィ!と乾いた音がして、ボールは一瞬にして俺のミットの中に収まっていた。

<0519> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
// \{Captain} "Eh...?"
// \{主将}「え…?」

<0520> Tên đội trưởng quay về phía trọng tài với vẻ kinh ngạc.
// The captain turns towards the umpire in shock.
// 主将が唖然とした顔で審判を振り返っていた。

<0521> Nét mặt hắn như đang thắc mắc liệu đó có phải một cú ball không.
// His face asks if that was a ball.
// 今、ボールが通ったのか?と訊くように。

<0522> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0523> Trọng tài giải đáp nghi vấn thay cho hắn.
// The umpire answers.
// 審判はそう答えた。

<0524> \{\m{B}} 『Tốt, ném tốt lắm, Tomoyo!』
// \{\m{B}} "Good, that's good, Tomoyo!"
// \{\m{B}}「よっし、いいぞ、智代!」

<0525> Tôi thử ném trả quả bóng cho cô ấy, nhưng nó đập xuống đất.
// Throwing the ball back to her, it hits the ground.
// 俺はボールを投げ返そうとして、それを地面にぶつけてしまう。

<0526> Quả nhiên là tôi không thể vận sức vào vai mình.
// I guess I really can't put power into my arm.
// やはり肩に力が入らない。

<0527> Thấy thế, Tomoyo chạy về phía tôi.
// Seeing that, Tomoyo runs up to me.
// その様子を見た智代が駆けつけてくる。

<0528> \{Tomoyo} 『Sao thế,\ \
<0529> ? Anh bị thương à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? You injured?"
// \{智代}「どうした、\m{B}? 怪我したのか?」

<0530> \{\m{B}} 『Không, không sao đâu. Anh vẫn ổn.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing. I'm fine."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。大丈夫だって」

<0531> Tôi đứng dậy, nhặt quả bóng lên và đặt nó vào trong găng của Tomoyo.
// Standing up, I pick up the ball and put it in Tomoyo's glove.
// 立ち上がってボールを拾うと、それを智代のグローブに押し込む。

<0532> \{\m{B}} 『Cứ ném tiếp như vừa nãy nhé?』
// \{\m{B}} "Continue to throw the ball that way, okay?"
// \{\m{B}}「同じ球を投げ続けろ。いいな」

<0533> \{Tomoyo} 『Ờ...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「ああ…」

<0534> Cô ấy gật đầu và quay trở lại bục ném.
// Nodding, she returns to her mound.
// 頷いて、マウンドに戻っていく。

<0535> Tôi cũng trở lại vị trí của mình, chờ đợi cú ném thứ hai.
// I also return to my position, waiting for the second pitch.
// 俺もポジションについて、二球目を待つ。

<0536> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0537> Tôi thấy rõ Tomoyo đang do dự.
// Tomoyo hesitates, watching me.
// 智代に迷いが見られた。

<0538> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ gì hết, cứ ném đi!』
// \{\m{B}} "Don't think, come at me!"
// \{\m{B}}「思いきりこいっ」

<0539> Cô ấy gật.
// She nods.
// 頷く智代。

<0540> Cô tạo thế rất chuẩn... và ném.
// She forms a good posture... and pitches.
// ようやく振りかぶって…投げた。

<0541> Động tác vô cùng nhịp nhàng.
// Just without thinking, the motion was good.
// モーションだけは、思いきりがよかった。

<0542> ...Oái, quả bóng tuột khỏi ngón tay cô ấy.
// ... gah, it slips off her finger.
// …が、その球は指の間から抜かれていた。

<0543> \{\m{B}} (...Change-up ư?!)
// \{\m{B}} (... change-up?!)
// \{\m{B}}(…チェンジアップ!?)

<0544> \{Đội trưởng} 『...Hừm!』
// \{Captain} "... hmph!"
// \{主将}「…ふんっ」

<0545> Hắn ta vặn người, thở hắt ra một hơi.
// He snorts.
// 鼻息と共に一振り。

<0546> Cây chày rít lên, cắt qua khoảng không, tạo nên một cú vung dứt khoát.
// The bat roars, cutting through the sky, grasping a sound swing.
// 空を切って唸ったバットが、山なりの棒球を捉えていた。

<0547> Kanggg!
// Pow--!
// キィーーン!

<0548> Một cú bóng bổng.
// A flyball.
// 大飛球。

<0549> Bóng bay cao đến mức mắt thường khó mà dõi theo.
// My eyes follow it, as it falls down to the ground.
// 目で追うのも、面倒になるくらいの。

<0550> \{Sunohara} 『Aaa-! Mắc chứng toi gì tao phải đi nhặt bóng thế này?!』
// \{Sunohara} "Ahh-! Why did I become a ballboy, huh?!"
// \{春原}「あーっ! なんで僕まで、ボール拾いやらなくちゃならないんだよっ!」

<0551> \{\m{B}} 『Ngậm miệng lại và nhặt tiếp đi!』
// \{\m{B}} "Shut up!"
// \{\m{B}}「黙ってやれっ」

<0552> \{Fuuko} 『Fuuko...
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // appears if you meet same Fuko requirements as before, otherwise go to line 0544
// \{風子}「風子…\p

<0553> \ giá đáo.』
// appears."
// 参上」

<0554> \{Fuuko} 『Fuuko cũng sẽ giúp nữa.』
// \{Fuko} "Fuko shall help as well."
// \{風子}「風子も手伝います」

<0555> \{\m{B}} 『Ờ, phiền nhóc.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry about that."
// \{\m{B}}「ああ、悪いな」

<0556> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh... và cả cô bé em không biết tên này nữa.』
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys... and, the girl I don't know."
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…それと、見知らぬ女の子」

<0557> \{Fuuko} 『Không có sao đâu.』
// \{Fuko} "Not at all."
// \{風子}「いえ」

<0558> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh...』
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys..."
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…」

<0559> \{\m{B}} 『Anh nói với em rồi mà? Chúng ta làm thế vì anh muốn.』
// \{\m{B}} "I told you, right? It's something I wanted to do."
// \{\m{B}}「言っただろ? 俺がやりたいからやっただけだって」

<0560> \{\m{B}} 『Người nên xin lỗi phải là anh. Xin lỗi vì đã bắt em phải nhọc sức như thế.』
// \{\m{B}} "The one who should be apologizing is me. Sorry for making you come out like this."
// \{\m{B}}「謝るんなら、俺のほうだ。付き合わせて悪かったってな」

<0561> \{Tomoyo} 『Không đâu... anh đã vì em, nên... em thấy vui lắm.』
// \{Tomoyo} "Not at all... it was for me, so... I'm happy."
// \{智代}「いや…私のためだからな…うれしかったぞ」

<0562> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng thấy vậy, xem như đây là kết thúc có hậu nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, I had fun too."
// \{\m{B}}「ああ、俺も楽しかったからいいとするよ」

<0563> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, lâu lâu làm một vố thế này cũng không tồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, doing this once in a while isn't too bad."
// \{智代}「うん、こういうのもたまにはいいな」

<0564> \{Sunohara} 『Không tồi cái con khỉ!』
// \{Sunohara} "Like hell it is!"
// \{春原}「いいことあるかっ!」

<0565> \{\m{B}} 『Mày câm mồm.』
// \{\m{B}} "You shut up."
// \{\m{B}}「おまえは黙っておけ」

<0566> Chúng tôi lúi húi nhặt bóng cho đội bóng chày đến hết ngày.
// We ended up being the ballboys for the baseball team until the end of the day.
// 日が暮れるまで、俺たちは野球部の雑用として、ボールを拾い続けた。

<0567> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0568> Ngày bầu cử đã đến.
// And then after school.
// そして投票日。

<0569> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
// The voting starts in homeroom.
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。

<0570> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
// The ballot with the names goes around.
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸印をつけて提出するだけだ。

<0571> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。

<0572> \{\m{B}} 『Không được rồi, Tomoyo... anh không cử động vai được.』 
// \{\m{B}} "Sorry, Tomoyo... I can't use my arm." // Option 2 - from 0455
// \{\m{B}}「悪い、智代…俺、肩が使えないんだ」

<0573> \{Tomoyo} 『Ơ? Anh bị thương à?』
// \{Tomoyo} "Eh? Are you injured?"
// \{智代}「え? 怪我をしてるのか?」

<0574> \{\m{B}} 『Cũng lâu rồi. Vì thế mà anh không thể giơ tay lên cao được.』
// \{\m{B}} "Long ago. Because of that, I can't lift it."
// \{\m{B}}「昔にな。それっきり、上がらない」

<0575> \{Tomoyo} 『Vậy sao... Em xin lỗi.』
// \{Tomoyo} "Is that so... sorry."
// \{智代}「そうだったのか…悪い」

<0576> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
// \{\m{B}} "It's okay..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0577> \{\m{B}} 『Hay là làm thế này đi?』
// \{\m{B}} "Then, how about you do this?"
// \{\m{B}}「じゃ、こうすればどうだ」

<0578> \{Tomoyo} 『Thế nào?』
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代}「なんだ」

<0579> \{\m{B}} 『Nhắm vào mặt Sunohara mà ném.』
// \{\m{B}} "Aim at Sunohara's face."
// \{\m{B}}「春原の顔面めがけて投げろ」

<0580> \{\m{B}} 『Cứ dồn hết bực dọc trong em mà ném cho nó bay luôn ra khỏi sân.』
// \{\m{B}} "Blow him away with your feelings."
// \{\m{B}}「春原を吹っ飛ばす気持ちでな」

<0581> \{Tomoyo} 『Làm thế có hơi lòng vòng...』
// \{Tomoyo} "Kind of indirect..."
// \{智代}「回りくどいな…」

<0582> \{Tomoyo} 『Em biết anh ta có phản xạ tốt. Chuyện đó khó khả thi lắm.』
// \{Tomoyo} "I already know his reflexes are good. No matter what, I don't think it's possible."
// \{智代}「あいつの運動神経の良さはわかる。いくらなんでも、無理だと思う」

<0583> \{Tomoyo} 『Thế nào anh ta cũng sẽ dùng găng đỡ bóng ngang mặt thôi...』
// \{Tomoyo} "He's got a mitt to block with, so he can't fall..."
// \{智代}「ミットで防がれるのがオチだ…」

<0584> \{\m{B}} 『Ý anh không phải là ném bay nó đi theo nghĩa đen. Cứ tưởng tượng em làm được điều đó trong lúc ném.』
// \{\m{B}} "I don't mean to actually blow him away. Just have those feelings, is what I'm saying."
// \{\m{B}}「本当に吹っ飛ばせ、なんて言ってない。そういう気持ちで投げろ、と言ってるんだ」

<0585> \{\m{B}} 『Đừng nhìn vào găng tay của nó. Hãy nhìn vào bản mặt đáng ghét của nó.』
// \{\m{B}} "Don't look at his mitt. Look at his hateful face."
// \{\m{B}}「ミットなんて見るな。憎たらしい春原の顔だけ見てろ」

<0586> \{Tomoyo} 『Có được không đây...』
// \{Tomoyo} "Like I can..."
// \{智代}「できるだろうか…」

<0587> \{\m{B}} 『Nào, em làm được mà.』
// \{\m{B}} "Come on, you can do it."
// \{\m{B}}「やってみろ」

<0588> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy, thì chắc em phải... ném vỡ mặt hắn thôi.』
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, I guess I'll have to... let me at him."
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、仕方がない…やってみよう」

<0589> Tôi vỗ vai Tomoyo và đi ra.
// I pat her shoulder and head off.
// 俺は智代の肩を叩いて、離れた。

<0590> Tomoyo quay về bục ném.
// Tomoyo stands at the mound.
// 智代がマウンド上に戻る。

<0591> \{Sunohara} 『Đừng có chim chuột giữa trận đấu chứ!』
// \{Sunohara} "Don't flirt during the game!"
// \{春原}「ゲーム中にちちくりあってんじゃねぇぞ!」

<0592> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0593> Có vẻ như lời đó đã đánh động Tomoyo...
// Those words cut through Tomoyo just now...
// 今の言葉で、智代がキレた気がする…。

<0594> \{Tomoyo} 『Hay lắm... anh sẽ là đối thủ của tôi, Sunohara.』
// \{Tomoyo} "Interesting... you'll be my opponent, Sunohara."
// \{智代}「おもしろい…相手してやろう、春原」

<0595> \{Sunohara} 『Ấy, đối thủ là gã này mà.』
// \{Sunohara} "Uh, the opponent's this guy."
// \{春原}「いや、相手はこっちなんすけど」

<0596> \{Tomoyo} 『Không, là anh.』
// \{Tomoyo} "No, it's you."
// \{智代}「いや、おまえだ」

<0597> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây!』
// \{Tomoyo} "Here we go!"
// \{智代}「いくぞ」

<0598> Cô ấy bắt đầu vào thế ném bóng.
// She begins her pitching motion.
// 智代が投球モーションに入る。

<0599> \{Sunohara} 『Được, ném đi!』
// \{Sunohara} "Alright, come!"
// \{春原}「よし、こい!」

<0600> Vung tay thật mạnh... cô ấy ném một cú bóng xé gió.
// Swinging... she pitches.
// 振りかぶって…投げた。

<0601> Veo!
// Zoom!
// シュッ!

<0602> Đánh bay cả người Sunohara.
// Sunohara gets blown off.
// 春原が吹っ飛んでいた。

<0603> Rầm!\shake{1}
// Slam!\shake{1}
// どむっ!\shake{1}

<0604> Nó ngã nhào ra nền đất khiến cát bụi bay mù mịt.
// He falls to the ground as the dust gathers.
// 土埃をあげて、地面に落ちる。

<0605> .........
// .........
// ………。

<0606> Cả sân im phăng phắc.
// Everyone quiets down.
// 静まり返る場。

<0607> .........
// .........
// ………。

<0608> Ai ai cũng thất kinh hồn vía.
// Everyone's in amazement.
// 誰もが唖然としていた。

<0609> .........
// .........
// ………。

<0610> \{\m{B}} 『Trọng tài, vừa rồi là strike đấy.』
// \{\m{B}} "Umpire, that was a strike just now."
// \{\m{B}}「審判、今のはストライクだろ」

<0611> \{Taniguchi} 『Ơ, ừ... s-strike!』
// \{Taniguchi} "Eh, yeah... s-strike!"
// \{谷口}「え、あ…ス、ストライク!」

<0612> Ngay sau tiếng hô của trọng tài, toàn đội bóng đồng loạt rên rỉ.
// The members all stir at that voice.
// その声と同時に部員たちが一斉にどよめく。

<0613> Đến tôi cũng không thể tin vào mắt mình.
// Even I want to say the same thing they did.
// 俺も、一緒に声をあげたい気分だった。

<0614> \{\m{B}} (Vừa rồi là gì thế? Nhanh như điện xẹt...!)
// \{\m{B}} (What was that just now? That was goddamn fast...?)
// \{\m{B}}(今のなんだ? すんげぇ速かったんじゃないのか…?)

<0615> Tương lai cô ấy sẽ còn làm ra những chuyện đáng sợ đến mức nào nữa?
// What an ominous girl.
// 末恐ろしい奴だった。

<0616> Mà không, nói đúng hơn, chỉ hiện tại thôi đã quá đủ đáng sợ rồi.
// Or rather, she's to be feared.
// つーか、すでに恐ろしい。

<0617> \{Tomoyo} 『Được rồi, tiếp đi!』
// \{Tomoyo} "Alright, next!"
// \{智代}「次、いくぞ」

<0618> \{Taniguchi} 『Ưmm, tay bắt bóng đang bất tỉnh rồi!』
// \{Taniguchi} "Umm, the catcher's unconscious right now!"
// \{谷口}「あの、キャッチャーの意識がないんですがっ」

<0619> \{\m{B}} 『Cứ dựng nó dậy. Ít nhất có thể dùng nó làm khiên chắn.』
// \{\m{B}} "Just lift him up. He'll be able to at least defend himself."
// \{\m{B}}「おまえ、持ち上げておけ。盾ぐらいにはなるだろ」

<0620> \{Taniguchi} 『N-nhưng...』
// \{Taniguchi} "B-but..."
// \{谷口}「で、でも…」

<0621> \{Đội trưởng} 『Nhanh làm theo lời tên đó đi, quỷ tha ma bắt!』
// \{Captain} "Hurry up and do it, damn it!"
// \{主将}「いいからそうしておけっ、くそっ」

<0622> \{Taniguchi} 『V-vâng!』
// \{Taniguchi} "Y-yes!"
// \{谷口}「は、はいっ」

<0623> \{Tomoyo} 『Ném đây!』
// \{Tomoyo} "Here I come!"
// \{智代}「いくぞ」

<0624> Cú thứ hai... và cô ấy ném.
// Here comes the second pitch... she throws.
// 二球目を振りかぶって…投げた。

<0625> Veo!
// Zoom!
// シュッ!

<0626> \{\m{B}} 『Strike!』
// \{\m{B}} "Strike!"
// \{\m{B}}「ストライクだ」

<0627> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0628> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球目。

<0629> Vút!
// Zoom!
// シュッ!

<0630> \{\m{B}} 『Strike!』
// \{\m{B}} "Strike!"
// \{\m{B}}「ストライクだ」

<0631> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0632> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
// \{Captain} "Eh...?"
// \{主将}「え…」

<0633> \{Taniguchi} 『Đánh hỏng ba lần, rời sân!』
// \{Taniguchi} "Batter out!"
// \{谷口}「バッター三振アウト!」

<0634> \{\m{B}} 『Nhanh lên, đưa người đập bóng tiếp theo vào đi!』
// \{\m{B}} "Let's hurry and take out the next batter!"
// \{\m{B}}「急ぐぞ、次のバッターを指命しろ」

<0635> \{Đội trưởng} 『.........』
// \{Captain} "........."
// \{主将}「………」

<0636> Tên đội trưởng chết điếng.
// The absolutely dumbfounded captain has nothing to say.
// 自失呆然の主将。何も言わない。

<0637> \{Tomoyo} 『Này, anh kia cũng được!』
// \{Tomoyo} "Hey, you there, you'll do!"
// \{智代}「おい、そこのやつ、おまえでいい」

<0638> Tomoyo chỉ thị một tay đập khác vào thế chỗ tên vừa rồi.
// Tomoyo orders another batter to take his place.
// 代わりに智代が命じて、バッターを立たせた。

<0639> \{\m{B}} 『Lại strike. Strike out.』
// \{\m{B}} "Strike. Yup, strike out."
// \{\m{B}}「ストライクね。はい、三振」

<0640> Và thế là, trận đấu kết thúc.
// And at that moment, it was all over.
// それも、一瞬で片づいた。

<0641> \{\m{B}} 『Trận đấu kết thúc. Tomoyo thắng!』
// \{\m{B}} "Game set. Tomoyo wins!"
// \{\m{B}}「試合終了。智代の勝ち」

<0642> \{Tomoyo} 『Phù...』
// \{Tomoyo} "Whew..."
// \{智代}「ふぅ…」

<0643> \{Tomoyo} 『Không ngờ em lại nghiêm túc với những việc vô vị này...』
// \{Tomoyo} "Somehow I feel like an idiot getting all fired up over this..."
// \{智代}「なんだかとても馬鹿らしいことに真剣になってしまった気がするぞ…」

<0644> \{Tomoyo} 『Nhưng em cũng thấy dễ chịu hơn nhiều. Thôi thì cũng đáng giá...』
// \{Tomoyo} "But, I somehow feel a lot better. Guess I'll leave it be..."
// \{智代}「だが、かなりウサが晴らせた。よしとするか…」

<0645> Sunohara nằm sải lai trên nền đất, khuôn mặt đầy vết sưng sẹo và bầm tím.
// Sunohara's face rolls round and round, stretched on the ground.
// ボコボコに顔を腫らした春原が地面で伸びていた。

<0646> \{Sunohara} 『Anh...
<0647> \ làm tốt...
<0648> \ việc bắt bóng nhỉ...』
// \{Sunohara} "I... \wait{300}did okay... \wait{300}as catcher, right..."
// \{春原}「ボク…\pキャッチャー…\pガンバッタヨネ…」

<0649> \{\m{B}} 『Nó đang sảng đấy, kệ nó đi em.』
// \{\m{B}} "He's talking trash, so don't mind him."
// \{\m{B}}「寝言だ。気にするな」

<0650> \{Đội trưởng} 『Này, tên cô em là gì?』
// \{Captain} "Hey, what's your name?"
// \{主将}「おまえっ、名前はなんて言うんだっ」

<0651> Tên đội trưởng bất ngờ xen vào.
// The captain suddenly interrupts Tomoyo and me.
// 主将がいきなり俺と智代の間に割って入ってきた。

<0652> \{Tomoyo} 『Tôi ấy à?』
// \{Tomoyo} "Me?"
// \{智代}「私か?」

<0653> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
// \{Captain} "Yeah."
// \{主将}「ああ」

<0654> \{Tomoyo} 『Sakagami.』
// \{Tomoyo} "Sakagami."
// \{智代}「坂上」

<0655> \{Đội trưởng} 『Tên riêng là Tomoyo phải không? Tôi nghe mọi người gọi cô em như thế.』
// \{Captain} "You're the junior called Tomoyo? Seems that's how you're called."
// \{主将}「下は智代って言うのか? そう呼ばれていたようだが」

<0656> \{Tomoyo} 『Ờ, đúng vậy...』
// \{Tomoyo} "Yes, that's right..."
// \{智代}「ああ、その通りだが…」

<0657> \{Đội trưởng} 『Được rồi, Tomoyo-kun. Từ giờ chúng ta đặt mục tiêu tới Koushien nhé!』
// \{Captain} "Alright, Tomoyo-kun. You want to join us and go to the Koushien?"
// \{主将}「よし、智代くん。今日から一緒に甲子園を目指そうではないかっ」

<0658> \{\m{B}} 『Này, cô ấy là con gái đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, she's a girl."
// \{\m{B}}「こいつ、女だぞ」

<0659> \{Đội trưởng} 『Bọn tôi sẽ cải trang cho cô ấy!』
// \{Captain} "We'll disguise her in some way!"
// \{主将}「変装すればなんとでもなるだろうっ」

<0660> \{Đội trưởng} 『Ôi, cái đội bóng chày yếu kém này rồi cũng có ngày vinh quang...』
// \{Captain} "Yeah, you're the light that shines on our weak baseball team..."
// \{主将}「ああ、弱小野球部についに光がっ…」

<0661> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng các anh cứ tiếp tục yếu kém đi.』
// \{Tomoyo} "Sorry, but you can stay weak."
// \{智代}「悪いが、弱小のままでいてくれ」

<0662> \{Đội trưởng} 『Đừng có phũ thế chứ!』
// \{Captain} "Don't say that all of a sudden!"
// \{主将}「そう言わずにっ!」

<0663> \{Tomoyo} 『Lúc nào cũng thành ra thế này, bởi vậy em mới không muốn tham gia!』
// \{Tomoyo} "I don't really want to be like that anyway!"
// \{智代}「こういうことになるのが、嫌だったんだっ」

<0664> \{Tomoyo} 『
<0665> , làm gì đi!』
// \{Tomoyo} "\m{B}, do something!"
// \{智代}「\m{B}、なんとかしろっ」

<0666> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta đã đạt được mục tiêu của mình rồi.』
// \{\m{B}} "But, we managed to achieve our goal."
// \{\m{B}}「でも、目的は達成されたよ」

<0667> \{Tomoyo} 『Mục tiêu? Có sao?』
// \{Tomoyo} "Goal? We had one?"
// \{智代}「目的? 目的なんてものがあったのか?」

<0668> \{\m{B}} 『Bọn họ chắc chắn sẽ bầu cho em. Ít nhất thì đội trưởng sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "These guys'll vote for you for sure. At least the captain, anyway."
// \{\m{B}}「こいつら、きっと、おまえに投票してくれるよ。主将がこれだからな」

<0669> \{Tomoyo} 『A...』
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{智代}「あ…」

<0670> \{Tomoyo} 『Vậy ra mục đích của việc này là thế...?』
// \{Tomoyo} "Is that what this was...?"
// \{智代}「そうだったのか…」

<0671> \{Tomoyo} 『Anh làm vì em à, \m{B}...?』
// \{Tomoyo} "You thought about this by yourself, \m{B}...?"
// \{智代}「\m{B}はひとり、そんなことを考えていたのか…」

<0672> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm.』
// \{\m{B}} "Don't worry."
// \{\m{B}}「気にするな」

<0673> \{\m{B}} 『Bởi vì em mới là người làm tất cả.』
// \{\m{B}} "You did everything after all."
// \{\m{B}}「やってんのは、おまえなんだから」

<0674> \{\m{B}} 『Anh chỉ đứng nhìn thôi.』
// \{\m{B}} "All I did was watch."
// \{\m{B}}「俺は見てるだけだっただろ」

<0675> \{Tomoyo} 『
<0676> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0677> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Thanks."
// \{智代}「ありがとう」

<0678> \{\m{B}} 『Này mọi người, Tomoyo đang ứng cử vào vị trí Hội trưởng Hội học sinh đấy!』
// \{\m{B}} "Hey, you guys, Tomoyo's announcing candidacy for the student council!"
// \{\m{B}}「おい、おまえら、智代は、生徒会長に立候補してるからなっ」

<0679> \{\m{B}} 『Phải nhớ thật kỹ tên của cô ấy nhé!』
// \{\m{B}} "Remember her well!"
// \{\m{B}}「よく覚えておけよ!」// To SEEN2507, Good End

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074