Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(12 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Text ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
  +
''Hiệu đính:''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 5: Line 14:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
+
// '男子生徒'
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Fuuko'
  +
// '風子'
#character 'Giọng Nói'
 
  +
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
 
  +
// '声'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
   
<0000> Thứ 6 ngày 2 tháng 5
+
<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
 
// May 2 (Friday)
 
// May 2 (Friday)
  +
// 5月2日(金)
   
<0001> Lạch cạch !
+
<0001> Roạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
   
<0002> \{Tomoyo} "Trời sáng rồi kìa!"
+
<0002> \{Tomoyo}
  +
<0003> , sáng rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
  +
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
   
<0003> \{\m{B}} "Ừm, sáng…"
+
<0004> \{\m{B}} 『Ưmm, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
 
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
  +
// Aa is translated as "yeah" but wouldn't something like "uh huh" be more appropriate?
  +
// \{\m{B}}「ん、ああ…」
   
<0004> \{Tomoyo} "Hôm nay đã là ngày cuối anh bị đình chỉ học rồi đó!"
+
<0005> \{Tomoyo} Hôm nay là ngày cuối cùng anh bị đình chỉ nhỉ?』
 
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
  +
// \{智代}「今日で、停学も最後だな」
   
<0005> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0006> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0006> \{Tomoyo} "Anh còn đang buồn ngủ à?"
+
<0007> \{Tomoyo} 『Vẫn còn ngái ngủ sao?
 
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
 
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
  +
// Would a contracted "Still half asleep?" be better? On the opposite end, could it be "You're/Are you still half-asleep?"
  +
// \{智代}「また、寝ぼけているな」
   
<0007> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0008> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0008> \{Tomoyo} "Sao anh lại yếu đuối như thế?"
+
<0009> \{Tomoyo} 『Anh phải sên không thế?
 
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
 
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
  +
// \{智代}「おまえは、ぶさいくか?」
   
<0009> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0010> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0010> \{Tomoyo} "Vậy à , em cũng nghĩ như thế đấy ."
+
<0011> \{Tomoyo} 『Phải rồi. Em cũng nghĩ vậy.
 
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
 
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
  +
// \{智代}「だろうな。前からそう思っていたんだ」
   
<0011> \{Tomoyo} "Đúng ra anh nên cảm thấy hạnh phúc vì có một người bạn gái xinh đẹp như em."
+
<0012> \{Tomoyo} 『Người như anh nên thấy mừng vì có một bạn gái xinh xắn như em đây.
 
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
 
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
  +
// "Someone like you should be glad to have a beautiful girlfriend like me."
  +
// \{智代}「そんなおまえでも、こんな素敵な彼女ができてよかったな」
   
<0012> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0013> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0013> \{Tomoyo} "Em sẽ không đi đâu hết. "
+
<0014> \{Tomoyo} 『Đừng để em bỏ đi đấy.
 
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
 
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
  +
// \{智代}「逃がさないようにするんだぞ」
   
<0014> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0015> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0015> \{Tomoyo} "Em sẽ luôn ở đây."
+
<0016> \{Tomoyo} 『Nhất định nhé.
 
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
 
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
  +
// \{智代}「ずっとだぞ」
   
<0016> \{\m{B}} "Ừm…"
+
<0017> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0017> \{Tomoyo} "Hoặclẽ , anh đã chán em mất rồi ?"
+
<0018> \{Tomoyo} 『Haykhi nào anh chán em rồi?
 
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
 
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
  +
// \{智代}「それとも、そろそろ飽きてきたか?」
   
<0018> \{\m{B}} "Không phải , không đời nào ."
+
<0019> \{\m{B}} Không... không đâu.
 
// \{\m{B}} "No... not at all."
 
// \{\m{B}} "No... not at all."
  +
// \{\m{B}}「いや…ぜんぜん」
   
<0019> \{Tomoyo} "...eh? , cuối cùng anh cũng nhận là mình không buồn ngủ rồi à?"
+
<0020> \{Tomoyo} ...Ơ? Không phải anh đang gật sao?
 
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
 
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
  +
// \{智代}「…え? おまえ、寝ぼけてたんじゃなかったのか?」
   
<0020> \{\m{B}} "Anh chỉ không muốn bị làm phiền bởi những câu hỏi như thế . Anh đang rất tỉnh táo đây."
+
<0021> \{\m{B}} 『Bị em hỏi liên hồi như thế thì còn gật được nữa. Anh tỉnh hẳn rồi đây.
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
  +
// more like, he doesn't want to take the heat for answering the question in a bad way
  +
// Yeah, that would seem more appropriate
  +
// \{\m{B}}「あれだけ質問責めにしておいてそれはないだろ。完全に目、覚めてるよ」
   
<0021> \{Tomoyo} "Thế thì anh nên nói cái đó!"
+
<0022> \{Tomoyo} Thế thì phải nói một tiếng chứ!
 
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
 
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
  +
// \{智代}「なら、早く言えっ」
   
<0022> \{Tomoyo} "Anh biết không , những câu hỏi đó thật sự làm em ngượng …"
+
<0023> \{Tomoyo} 『Hỏi mấy câu ấy em cũng xấu hổ lắm chứ bộ...』
 
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
 
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
  +
// \{智代}「とても恥ずかしい質問をしてしまったじゃないか…」
   
<0023> \{\m{B}} "Thật sự em là một người bạn gái rất xinh đẹp."
+
<0024> \{\m{B}} 『Nhưng em đúng là một bạn gái xinh xắn thật mà.
 
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
 
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
  +
// \{\m{B}}「まあ、おまえ、素敵な彼女だし」
   
<0024> \{Tomoyo} "Hừ , đừng nói thế !"
+
<0025> \{Tomoyo} 『Anh đừng nói thẳng ra chứ!
 
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
 
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
  +
// \{智代}「だから、それを言うなっ」
   
<0025> \{\m{B}} "Anh thật sự yếu đuối."
+
<0026> \{\m{B}} 『Còn anh một con sên.
 
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
 
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
  +
// \{\m{B}}「俺、ぶさいくだし」
   
<0026> \{Tomoyo} "Nếu anh đang tỉnh táo , anh nên nói điều gì đó."
+
<0027> \{Tomoyo} 『Câu đó dù anh tỉnh ngủ em cũng không ngại nói đâu.
 
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
 
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
  +
// \{智代}「それは、起きていても言える」
   
<0027> \{\m{B}} "Anh nên nói cái gì đây?!"
+
<0028> \{\m{B}} 『Thật đấy hả?
 
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
 
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
  +
// I'm having a bit of trouble understanding the context of this line
  +
// Tomoya's saying he couldn't think of what to say even if he wanted to say something on Tomoyo's questions. - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「言えるのかよっ」
   
<0028> \{Tomoyo} "Vậy khi em đi , anh nên tiếp tục thức ."
+
<0029> \{Tomoyo} 『Sao cũng được, em đi đây. Anh cũng đừng mà trùm chăn ngủ tiếp đấy.
 
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
 
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
  +
// \{智代}「それじゃあ、私は行くが、二度寝などするなよ」
   
<0029> \{\m{B}} "Ừ Nhưng không có gì cho anh làm cả "
+
<0030> \{\m{B}} 『Ờ... anh chẳng có gì để làm cả...』
 
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…でも、やることないからな…」
   
<0030> \{Tomoyo} "Em thật sự không nghĩ rằng một học sinh năm ba như anh lại có thể nói vậy."
+
<0031> \{Tomoyo} Em không nghĩ một người sắp sửa thi cuối cấp lại có thể thản nhiên nói ra câu đấy đâu.
 
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
 
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
  +
// \{智代}「受験生のセリフとは思えないな」
   
<0031> \{\m{B}} "Anh đã từ bỏ việc vào đại học lâu lắm rồi."
+
<0032> \{\m{B}} Anh bỏ cái ý định học lên cao từ bao đời rồi.
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."
+
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."
  +
// \{\m{B}}「進学なんて、とうの昔に諦めてる」
   
<0032> \{Tomoyo} "Thật là một anh chàng rắc rối."
+
<0033> \{Tomoyo} 『Nản anh ghê.
 
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
 
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
  +
// \{智代}「困った奴だな」
   
<0033> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn dần làm những ngày tháng của em sáng sủa hơn thôi."
+
<0034> \{\m{B}} Anh chỉ muốn nằm trong phòng nghĩ cách thúc đẩy tình cảm giữa chúng ta trở nên mặn nồng thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
 
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
  +
// Slowly brighten? What's the context for this term? It seems a bit odd to say slowly.
  +
// \{\m{B}}「おまえへの思いを募らせて、じっとしてるよ」
   
<0034> \{Tomoyo} "Em vui anh đã nghĩ thế nhưng anh không được tưởng tượng những chuỵên bậy bạ đấy nhé."
+
<0035> \{Tomoyo} Em mừng là anh trân trọng tình cảm của hai chúng ta, nhưng tốt nhất là đừng có tơ tưởng ra mấy chuyện bậy bạ đấy.
 
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
 
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
  +
// \{智代}「思いを募らせてくれるのはありがたいが、ヘンな想像はするんじゃないぞ」
   
<0035> \{\m{B}} "Thật khó để một anh chàng bị bỏ rơi trong phòng một mình thể không làm vậy."
+
<0036> \{\m{B}} 『Cái đó bất khả kháng với một thằng con trai sinh lực sung mãn ngồi nhốt mình trong phòng.
 
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
 
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
  +
// \{\m{B}}「いい歳の若者が部屋に閉じこもってたら、ヘンな想像をするなというほうが無理だ」
   
<0036> \{Tomoyo} "Ngốc nghếch , đừng như thế chứ."
+
<0037> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, đừng làm thế.
 
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
 
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
  +
// \{智代}「馬鹿、するな」
   
<0037> \{\m{B}} "Ah,Anh nghĩ chẳn chắn anh sẽ …"
+
<0038> \{\m{B}} 『Kệ chứ, anh chắc chắn sẽ làm vậy...』
 
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
 
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
  +
// \{\m{B}}「いや、きっとするね…」
   
<0038> \{Tomoyo} "Anh ngốc quá , nếu anh nói như thế , em sẽ không thể tập trung học hành được …"
+
<0039> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, anh nói thế sẽ làm em mất tập trung vào bài giảng trên lớp mất...』
 
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
 
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
  +
// hahaha
  +
// \{智代}「馬鹿、そんなこと宣言されたら、授業に集中できなくなるじゃないかっ…」
   
<0039> Nếu như vậy , ngay bây giờ
+
<0040> Nếu thế, hãy làm ngay luôn...
// In that case, right now...
+
// In that case, right now... // Option 1 - to 0041
  +
// なら、その分、今…
   
<0040> Em cũng nên tưởng tượng .
+
<0041> Hay là em cũng thử tưởng tượng luôn đi?
// You should imagine it too.
+
// You should imagine it too. // LMAO // Option 2 - to 0120
  +
// おまえも想像しろ
   
<0041> \{\m{B}} "Nếu như vậy , ngay bi giờ , anh sẽ không nói ."
+
<0042> \{\m{B}} Nếu thế, hãy giải tỏa ngay luôn.
 
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
 
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
  +
// \{\m{B}}「なら、その分、今、解消しよう」
   
<0042> \{Tomoyo} "Anh ý gì chứ?"
+
<0043> \{Tomoyo} 『...Ý anh sao?
 
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
 
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
  +
// \{智代}「…それはどういう意味だ?」
   
<0043> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ về bất cứ điều đáng nghi ngờ lúc mới sáng sớm thế này chứ?"
+
<0044> \{Tomoyo} 『Mới sáng ngày ra, chắc anh không nghĩ đến mấy trò hỏng đấy chứ?
 
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
 
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
  +
// "You're not thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
  +
// \{智代}「朝っぱらから、いかがわしいことを考えているんじゃないだろうな」
   
<0044> Cô ấy đang tò mò .
+
<0045> ...Cô ấy đáng sợ quá.
 
// ... she's freaking out.
 
// ... she's freaking out.
  +
// …ムチャクチャ恐い。
   
<0045> \{Tomoyo} "Anh phải nói với em những anh định nói chứ."
+
<0046> \{Tomoyo} 『Nói em nghe xem, anh định giải tỏa kiểu gì?』
 
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
 
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
  +
// \{智代}「話してもらおう。どうやって解消するんだ?」
   
<0046> \{Tomoyo} "Từ đầu em còn không hề biết anh đã muốn nói gì nữa."
+
<0047> \{Tomoyo} 『Mà em cũng không biết rốt cuộc là anh định giải tỏa cái gì nữa.
 
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
  +
// \{智代}「そもそも何を解消するのかもわからないがな」
   
<0047> \{Tomoyo} "Anh có ý gì , nói đi."
+
<0048> \{Tomoyo} Anh có ý gì? Nói mau.
 
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
 
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
  +
// "Tell me what you meant."
  +
// \{智代}「どうなんだ、言ってみろ」
   
<0048> \{\m{B}} "Chúng ta…"
+
<0049> \{\m{B}} 『Anh định bảo là hai chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "That we..."
 
// \{\m{B}} "That we..."
  +
// \{\m{B}}「ふたりで…」
   
<0049> Làm ‘chuyện đó’
+
<0050> Làm chuyện người lớn đi em
// Do something perverted
+
// Do something perverted // LOL! // Option 1 - to 0051
  +
// エッチなこと
   
<0050> Tập uốn dẻo
+
<0051> Tập uốn dẻo đi em
// Do calisthenics
+
// Do calisthenics // the hell, lol // Option 2 - to 0092
  +
// 柔軟体操
   
  +
<0052> Không biết nếu tôi nói thẳng với cô ấy như thế thì chuyện gì sẽ xảy ra nữa...?
<0051> Tôi tự hỏi làm sao có thể thành thật trả lời cô ấy đây … ?
 
 
// I wonder how I should honestly answer that...?
 
// I wonder how I should honestly answer that...?
  +
// "I wonder how I should tell her that straight...?" --this still seems a bit awkward, is it really "how? should does he mean "if I should honestly answer that"
  +
// Alt - I wonder how I should tell her something so direct...? - Kinny Riddle
  +
// そんなことを正直に言ったなら、どうなるだろうか…。
   
<0052> \{\m{B}} " Làm ‘chuyện đó’"
+
<0053> \{\m{B}} Làm chuyện người lớn đi em.』
// \{\m{B}} "Do something perverted."
+
// \{\m{B}} "Do something perverted." // imagination begins here
  +
// \{\m{B}}「エッチなこと」
   
<0053> \{Tomoyo} "...Anh thật sự một kẻ phóng đãng thế sao?"
+
<0054> \{Tomoyo} ...Đúng không thể lường hết được mức độ đê tiện của anh.』
 
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
 
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
  +
// \{智代}「…呆れるほどスケベだな、おまえは」
   
<0054> \{Tomoyo} "Anh thật sự thấy hạnh phúc khi anh , umm … muốn điều đó."
+
<0055> \{Tomoyo} 『Mà, sao thì, em cũng thấy vui vì anh, ưm... muốn làm thế.
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
  +
// Would "happy that you, umm..." be closer to the meaning? It sounds better.
  +
// \{智代}「まぁ、そういうことを求められるのは、その…うれしくもある」
   
<0055> \{Tomoyo} "Ấy , em đang nói cái gì thế này?"
+
<0056> \{Tomoyo} 『Khoan, mình đang nói cái quái gì thế này...?!』
 
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
 
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
  +
// "Hey" seems like an odd word choice, maybe "Ack" or "Gah"
  +
// \{智代}「って、なんてことを言ってるんだ、私は…」
   
<0056> \{Tomoyo} "Nhưng chúng ta vẫn còn là học sinh…"
+
<0057> \{Tomoyo} 『Chúng ta vẫn đang là học sinh mà...』
 
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
 
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
  +
// \{智代}「でも、まだ学生だからな…」
   
<0057> \{Tomoyo} "Nhưng không lo lắng chuyện này không làm thì thật sự không ổn…"
+
<0058> \{Tomoyo} Nhưng nếu không chiều anh một thì tội nghiệp cho anh lắm...』
 
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
 
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
  +
// "Yet" instead of "But" for variation?
  +
// \{智代}「かと言って、何もないというのも、可哀想だからな…」
   
<0058> \{Tomoyo} "Anh thật hết thuốc chữa…"
+
<0059> \{Tomoyo} 『Thật tay với anh...』
 
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
 
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
  +
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」
   
<0059> \{Tomoyo} "Vậy thôi , em không cần phải quay về phía anh…"
+
<0060> \{Tomoyo} 『Thôi được, đừng nhìn về phía này đấy nhé...』
 
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
 
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
  +
// \{智代}「いいか、こっちを見るんじゃないぞ…」
   
<0060> Tomoyo quay lại và đặt hai tay lên cổ áo .
+
<0061> Tomoyo đưa tay lên gấu váy.
 
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
 
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
  +
// "Turns round her skirt" <= Did she really spin her skirt around? The meaning might not have come across here.
  +
// Alt - Tomoyo placed her hand towards the hem of her skirt. // Meaning Tomoyo's about to undress. - Kinny Riddle
  +
// 智代は両手をスカートの裾に回した。
   
<0061> \{Tomoyo} "Thôi nào , anh úp mặt vào tường đi chứ."
+
<0062> \{Tomoyo} 『Nào, úp mặt vào tường, nhanh.
 
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
 
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
  +
// \{智代}「ほら、壁のほうを向け」
   
<0062> \{\m{B}} "U..uhm"
+
<0063> \{\m{B}} 『À, ờ...
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
   
  +
<0064> .........
<0063> ………
 
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0064> Tôi nghe tiếng lăng tăng của quần áo rơi xuống.
+
<0065> Tôi nghe tiếng cởi y phục sột soạt.
 
// I hear the ruffling of clothes falling down.
 
// I hear the ruffling of clothes falling down.
  +
// しゅる、と布の擦れる音。
   
<0065> \{Tomoyo} "Hừ Gìơ em thật sự trông rất đáng ghê tởm phải không ?"
+
<0066> \{Tomoyo} 『Thật là... giờ em cũng chẳng khác nào một con nhỏ biến thái...』
 
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
 
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
  +
// \{智代}「ったく…私まで変態みたいじゃないか…」
   
<0066> \{Tomoyo} "Em thật sự không biết các anh làm như thế nào nên…"
+
<0067> \{Tomoyo} 『Tuy là... em không biết con trai thường làm gì với thứ này, nhưng...』
 
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
 
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
  +
// \{智代}「男とは…こんなものを使って何をするかは知らないが…」
   
<0067> Cách , có gì đó được đặt lên đầu tôi .
+
<0068> thứ gì đó mềm mềm đặt trên đầu tôi.
 
// And clutter, something's put on top of my head.
 
// And clutter, something's put on top of my head.
  +
// "clutter" seems like an odd SFX for... something being placed on the head (haha)
  +
// ふわりと頭の上に何かが置かれる。
   
<0068> \{Tomoyo} "Thôi nào , anh luôn muốn đeo vậy thì làm nhữnganh thích đi…"
+
<0069> \{Tomoyo} 『Nào, em vừa mới mặcthôi, còn nóng hổi đấy... anh cứ làmtùy thích...』
 
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
 
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
  +
// \{智代}「ほら、今まで穿いていたものだ…好きにしろ…」
   
<0069> \{\m{B}} ( nhiên không--!!)
+
<0070> \{\m{B}} (Sức mấy chuyện đó xảy ra——!!)
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!)!)
+
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!) // poor Tomoya // imagination ends here ;)
  +
// \{\m{B}}(絶対にならねぇーっ!)
   
<0070> \{\m{B}} (Đúng hơn nếu Tomoyo đã đi , Tôi sẽ tưởng tượng những thứ như thế?)
+
<0071> \{\m{B}} ( khoan, tôi nên để dành trí tưởng tượng đen tối ấy cho những lúc Tomoyo không có đây mới đúng chứ...?)
 
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
 
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
  +
// \{\m{B}}(つーか、これが智代がいなくなってから、するべきヘンな想像じゃないか…)
   
<0071> \{\m{B}} "Tomoyo."
+
<0072> \{\m{B}} Tomoyo.
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
  +
// \{\m{B}}「智代」
   
<0072> \{Tomoyo} "Hả?"
+
<0073> \{Tomoyo} 『Gì thế?
 
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{Tomoyo} "What?"
  +
// \{智代}「なんだ」
   
<0073> \{\m{B}} "Bảo trọng nhé."
+
<0074> \{\m{B}} Bảo trọng.
 
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}} "Take care."
  +
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
   
<0074> \{Tomoyo} "Cái anh đang đuổi em đi đấy à."
+
<0075> \{Tomoyo} 『Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy.
 
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
 
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
  +
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
   
<0075> \{Tomoyo} "Anh thừa nhận ngay không , anh đã tưởng tượng những việc bẩn."
+
<0076> \{Tomoyo} 『Vừa nãy anh ngẩn người ra, hẳn là để tưởng tượng điều gì đen tối rồi.
 
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
 
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
  +
// \{智代}「ヘンな想像でも、し始めてたんじゃないのか? 今、ぼーっとしていたぞ」
   
<0076> \{\m{B}} "Đó chỉsự tưởng tượng của em thôi."
+
<0077> \{\m{B}} 『Đấyem nghĩ thế thôi.
 
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
 
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
  +
// \{\m{B}}「気のせいだ」
   
<0077> \{Tomoyo} "Em hiểu anh quá mà…"
+
<0078> \{Tomoyo} Em cảm thấy mình đã đi guốc trong bụng anh rồi...』
 
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
 
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
  +
// \{智代}「おまえのことは、もうなんだって、わかる気がするぞ…」
   
<0078> \{Tomoyo} "Anh thật hết thuốc chữa…"
+
<0079> \{Tomoyo} 『Thật tay với anh...』
 
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
 
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
  +
// \{智代}「仕方のない奴だな…」
   
<0079> \{\m{B}} "Nè , em nghiêm túc chứ?!"
+
<0080> \{\m{B}} 『Ớ?! Em định đưa cho anh thật hả?!
 
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
 
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
  +
// \{\m{B}}「えっ? マジでくれんのっ!?」
   
<0080> \{Tomoyo} "Việc?"
+
<0081> \{Tomoyo} 『Đưa...?
 
// \{Tomoyo} "About what...?"
 
// \{Tomoyo} "About what...?"
  +
// \{智代}「何をだ…」
   
<0081> \{\m{B}} "K-không có gì …"
+
<0082> \{\m{B}} K-không có gì...』
 
// \{\m{B}} "N-nothing...."
 
// \{\m{B}} "N-nothing...."
  +
// \{\m{B}}「い、いや…」
   
<0082> \{Tomoyo} "Anh ngốc ơi , bùa may mắn."
+
<0083> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, em chỉ tặng anh bùa cầu may thôi.
 
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
 
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
  +
// \{智代}「馬鹿、おまじないだ」
   
<0083> Tomoyo tiến đến trước mặt tôi .
+
<0084> Tomoyo tiến tới trước mặt tôi.
 
// Tomoyo comes in front of me.
 
// Tomoyo comes in front of me.
  +
// 智代が目の前まで寄ってくる。
   
<0084> Và hôn lên mũi tôi .
+
<0085> Và nhẹ nhàng hôn lên chóp mũi.
 
// And then kisses me on the tip of my nose.
 
// And then kisses me on the tip of my nose.
  +
// そして俺の鼻先にちょんとキスをした。
   
<0085> \{\m{B}} "Chỉ như vậy thôi à ?"
+
<0086> \{\m{B}} Chỉ thế thôi à?
 
// \{\m{B}} "Just this?"
 
// \{\m{B}} "Just this?"
  +
// \{\m{B}}「これだけ?」
   
<0086> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên , nên anh hãy chấp nhận nó đi ."
+
<0087> \{Tomoyo} 『Chứ sao. Cứ bằng lòng với nó đi.
// \{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
+
\{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
  +
// \{智代}「当然だ。それで我慢しろ」
   
<0087> \{Tomoyo} "Trời ơi , nhờ anh mà em sắp trễ học này!"
+
<0088> \{Tomoyo} 『Nhìn này, tại anh mà em sắp muộn học rồi đấy!
 
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
 
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
  +
// "Oh boy" feels like an odd expression for Tomoyo to use...
  +
// \{智代}「ほら、おかげで遅刻しそうな時間じゃないかっ」
   
<0088> \{Tomoyo} "Em phải đi ngay."
+
<0089> \{Tomoyo} 『Giờ em phải đi đây.
 
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
 
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
  +
// \{智代}「もう、行くからな」
   
<0089> \{\m{B}} "Uhm"
+
<0090> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0090> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn đợi em nhé."
+
<0091> \{Tomoyo} Ngoan ngoãn ở nhà đợi em về nhé.
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
  +
// "Be good and wait." would be the usual expression...
  +
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
   
<0091> \{\m{B}} "Uhm" nói chuyện bình thường hơn
+
<0092> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah." be more natural sounding
+
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
  +
// Perhaps "Alright" would be more natural sounding
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0092> \{\m{B}} "" Tập uốn dẻo.
+
<0093> \{\m{B}} Tập uốn dẻo đi em.
// \{\m{B}} "Do calisthenics."
+
// \{\m{B}} "Do calisthenics." // Option 2 - from 0050
  +
// \{\m{B}}「柔軟体操」
   
<0093> \{Tomoyo} "Tập thể dục Em hiểu rồi . Em không biết nhưng thể sẽ làm anh hết màng đó."
+
<0094> \{Tomoyo} 『Thể dục à...? Ra vậy. Tuy không dụng ý của anh, nhưngkhi làm thế sẽ giải tỏa căng thẳng trong người anh cũng nên.
 
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
 
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
  +
// "Exercise... I see. I dunno, but it could get rid of your woolly-headedness." <= "woolly-headedness"? What does it mean? There should be a better expression.
  +
// \{智代}「運動か…なるほど。よくわからないが、もやもやしたものは解消されそうだな」
   
<0094> \{Tomoyo} "Được rồi , em sẽ giúp anh . Dang chân ra nào."
+
<0095> \{Tomoyo} Được, em sẽ giúp anh. Dang chân ra nào.
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
  +
// \{智代}「よし、手伝ってやるぞ。ほら、足を広げろ」
   
<0095> \{\m{B}} "Em nghiêm túc à?"
+
<0096> \{\m{B}} 『Không đùa chứ?
 
// \{\m{B}} "You serious?"
 
// \{\m{B}} "You serious?"
  +
// \{\m{B}}「マジですんの?」
   
<0096> \{Tomoyo} "Không phải anh nói vậy sao?"
+
<0097> \{Tomoyo} 『Chính anh đề nghị ?
 
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
  +
// \{智代}「おまえが言い出したんじゃないか」
   
  +
<0098> Đó chỉ đơn thuần là cái cớ để tôi thoái thác thôi mà.
<0097> Mặc dù đó chỉ là một lý do giả tạo.
 
 
// Even though it was just a simple excuse.
 
// Even though it was just a simple excuse.
  +
// 単なる言い逃れだったんだが。
   
<0098> \{\m{B}} "Em mới phải làm chứ , vươn vai đi."
+
<0099> \{\m{B}} 『Sao em không làm mẫu? Dang chân ra nào.
 
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
 
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、やれよ。押してやるから」
   
<0099> \{Tomoyo} "Tại sao em phải làm chứ?"
+
<0100> \{Tomoyo} 『Việc em phải làm chứ?
 
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
 
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
  +
// \{智代}「どうして、私がやらなくちゃいけないんだ」
   
<0100> \{\m{B}} "Anh không nghĩ em đã tập thể dục đủ đâu."
+
<0101> \{\m{B}} Anh thấy em tập thể dục chưa đủ nhiệt tình.
 
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
 
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
  +
// \{\m{B}}「運動不足かなと思って」
   
<0101> \{Tomoyo} "Anh ý đó , anh đang muốn nói là em mập à?"
+
<0102> \{Tomoyo} 『Ý anh sao? Anh muốn nói là em béo hả?
 
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
  +
// \{智代}「それはなんだ? 太ってきているとでもいいたいのか?」
   
<0102> \{Tomoyo} "Em đoán là do bộ đồ , em nghĩ kiểu này nhìn không đến nỗi tệ."
+
<0103> \{Tomoyo} 『Chắc tại bộ đồ của em phồng lên thôi. Chứ em thấy dáng mình đủ chuẩn rồi.
 
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
 
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
  +
// \{智代}「なら、それは着太りだ。スタイルは、そんなに悪くないと思うぞ」
   
  +
<0104> ...Vậy, hay là để anh kiểm nghiệm tận mắt xem nào?
<0103> … vậy tôi phải xác minh “điều đó” .
 
// ... then, let me confirm that.
+
//... then, let me confirm that.
  +
// …じゃあ、確かめさせてくれ。
   
<0104> \{Tomoyo} "Có vẻ như anh muốn kiểm tra bộ đồ của em thì phải. "
+
<0105> \{Tomoyo} 『Nhìn mặt anh ràng ý muốn kiểm nghiệm tận mắt.
 
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
 
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
  +
// "It seems as if you're going to say you want to confirm that."
  +
// \{智代}「じゃ、確かめさせろとでも言いたげだな」
   
<0105> Em sắc sảo quá đi mất , em biết chứ ?
+
<0106> ...Em sắc sảo đến rợn người đấy, biết không hả?
// ... you're damn sharp, you know that?"
+
// ... you're damn sharp, you know that?
  +
// …おまえ、むちゃくちゃ鋭い。
   
<0106> \{Tomoyo} "Em buộc phải từ chối một tên dâm đãng như anh."
+
<0107> \{Tomoyo} 『Với một tên háo sắc như anh thì em đành phải từ chối thôi.
 
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
 
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
  +
// \{智代}「スケベな奴にはお断りだ」
   
<0107> \{Tomoyo} "Vậy còn tập uốn dẻo thì sao?"
+
<0108> \{Tomoyo} 『Còn vụ uốn dẻo thì sao? Làm tiếp không?』
 
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
 
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
  +
// \{智代}「そもそも、柔軟体操はどうなったんだ。いいのか?」
   
<0108> \{\m{B}} "Bây giờ thì ổn cả rồi."
+
<0109> \{\m{B}} 『À, thôi khỏi đi.
 
// \{\m{B}} "It's alright now."
 
// \{\m{B}} "It's alright now."
  +
// \{\m{B}}「ああ、もういい」
   
<0109> \{Tomoyo} "Em biết ngay anh chỉ kiếm đại một lý do thôi."
+
<0110> \{Tomoyo} Em biết ngay anh chỉ muốn thoái thác thôi mà.
 
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
 
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
  +
// \{智代}「やっぱり、単なる言い逃れだったんだな」
   
<0110> \{\m{B}} "Có rất nhiều chàng trai trẻ ngòai kia."
+
<0111> \{\m{B}} 『Trai thế, mong em hiểu cho.
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* ace as is
+
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* // hmm, this is way too literal
  +
// Yeah, it seems to be an expression but it's totally out of place as is
  +
// Alt - "Well, we young men do have all kinds of excuses, you know?" - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「若い男にはいろいろあるんだよ」
   
<0111> \{Tomoyo} "Ừm, em không rõ, nhưng bịa ra những do thì hơi quá đáng đấy."
+
<0112> \{Tomoyo} 『Em cũng hiểu đôi chút... nhưng viện cớ trốn tránh như thế thì không nên đâu.
 
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
 
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
  +
// \{智代}「まぁ、わからないでもないが…言い逃れがすぎるのもどうかと思うぞ」
   
<0112> \{Tomoyo} "Nó chỉ thể tệ hơn nếu anh tiếp tục làm vậy , điều đó thật đáng lo ngại."
+
<0113> \{Tomoyo} 『Nếu anh viện cớ quá nhiều, em lo sẽ gây tổn hại đến quan hệ của hai ta đấy.
 
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
 
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
  +
// \{智代}「あんまりそういうのが増えると、ギクシャクしてしまうんじゃないかと、心配だぞ」
   
<0113> \{Tomoyo} "Có lẽ khi chúng ta đã cưới nhau em sẽ nguôi đi chuyện này."
+
<0114> \{Tomoyo} 『Nhiều cặp cưới nhau xong cũng thế ly dị đầy ra đấy thôi?』
 
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
 
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
  +
// \{智代}「夫婦ってのは、そうやって冷めていくんじゃないのか」
   
<0114> \{Tomoyo} "Ấy, em lại nói cái gì nữa thế này…?!"
+
<0115> \{Tomoyo} 『Khoan, em đang nói cái gì thế này...?!
 
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
 
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
  +
// "Hey" again? It still feels like an odd word choice. It's just an exclamation right? Maybe "Ack" or "Gah" or even a simple "Ah"
  +
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私は…」
   
<0115> \{Tomoyo} "Đến giờ rồi."
+
<0116> \{Tomoyo} 『Thật là, sắp trễ giờ rồi.
 
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
  +
// "It's time already, isn't it?"
  +
// \{智代}「もう、こんな時間じゃないか」
   
<0116> \{Tomoyo} "Em phải đi đây."
+
<0117> \{Tomoyo} Em phải đi đây.
 
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
 
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
  +
// \{智代}「もう、行くからな」
   
<0117> \{\m{B}} "Uhm."
+
<0118> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// Same as before, perhaps a different word is in order (must make it the same as the equivalent branch though -- Consistency)
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0118> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn chờ em nha."
+
<0119> \{Tomoyo} Ngoan ngoãn ở nhà và đợi em về nhé.
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
  +
// "Be good and wait." <= ditto above and Consistency
  +
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
   
<0119> \{\m{B}} "Uhm."
+
<0120> \{\m{B}} 『Ờ.
  +
// to 0142
// \{\m{B}} "Yeah."
 
  +
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0120> \{\m{B}} "Em cũng nên nghĩ về điều đó."
+
<0121> \{\m{B}} 『Hay là em cũng thử tưởng tượng luôn đi?』
// \{\m{B}} "You should imagine it too."
+
// \{\m{B}} "You should imagine it too." // Option 2 - from 0040
  +
// \{\m{B}}「おまえも想像しろ」
   
<0121> \{Tomoyo} "Nghĩ gì chứ?"
+
<0122> \{Tomoyo} 『Tưởng tượng gì chứ?
// \{Tomoyo} "Imagine what?"
+
// \{Tomoyo} "Imagine what?"
  +
// \{智代}「なにをだ」
   
<0122> \{Tomoyo} "Không thể nào Em không thể suy nghĩ những thứ dơ bẩn như thế!"
+
<0123> \{Tomoyo} Không lẽ... anh bảo em tưởng tượng chuyện bậy bạ cùng anh?』
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?"
+
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?" // LMAO
  +
// \{智代}「まさか…私にもいかがわしい想像をしろというんじゃないだろうな」
   
<0123> ....cô ấy vẻ ấp úng
+
<0124> ... ấy đáng sợ quá.
 
// ... she's freaking out.
 
// ... she's freaking out.
  +
// …ムチャクチャ恐い。
   
<0124> \{Tomoyo} "Em sẽ cố nghĩ về anh mà không nghĩ những chuỵên đó."
+
<0125> \{Tomoyo} Em sẽ thử tưởng tượng, nhưng không phải là chuyện bậy bạ đâu nhé.
 
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
 
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
  +
// \{智代}「いかがわしい想像でなければ、する」
   
<0125> \{Tomoyo} "Em mong sẽ được cùng anh suốt nghỉ bắt đầu từ ngày mai."
+
<0126> \{Tomoyo} Em sẽ nghĩ đến những việc như là, mong được trải qua Tuần lễ Vàng
  +
<0127> \ cùng anh, từ ngày mai.』
 
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
 
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
  +
// \{智代}「明日からの連休はふたりで過ごせるから、楽しみだ、とかな」
  +
// Hình như từ "kì nghỉ" là từ dangopedia
   
<0126> \{\m{B}} "Cố gắng nghĩ một chút nữa đi."
+
<0128> \{\m{B}} 『Tưởng tượng sâu thêm đi.
 
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
 
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
  +
// \{\m{B}}「もう少し突っ込んで、想像しろ」
   
<0127> \{Tomoyo} "Em sẽ nấu bữa tối như đã hứa."
+
<0129> \{Tomoyo} Em sẽ làm bữa trưa như đã hứa.
 
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
 
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
  +
// \{智代}「約束通り、昼ご飯を作る」
   
<0128> \{\m{B}} "Cái kế tiếp nữa?"
+
<0130> \{\m{B}} 『Sau đó thì sao?
 
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
 
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
  +
// \{\m{B}}「作った後は?」
   
<0129> \{Tomoyo} "Chỉ hai chúng ta…"
+
<0131> \{Tomoyo} Chỉ hai chúng ta...』
 
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
 
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
  +
// \{智代}「ふたりきりで…」
   
<0130> \{\m{B}} "Phải."
+
<0132> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// I still think something like "Uh huh" is more appropriate
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0131> \{Tomoyo} "Trong căn phòng…"
+
<0133> \{Tomoyo} Trong phòng...』
 
// \{Tomoyo} "In a room..."
 
// \{Tomoyo} "In a room..."
  +
// \{智代}「部屋で…」
   
<0132> \{\m{B}} "Phải"
+
<0134> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
+
// \{\m{B}} "Yeah." // Ditto
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ngắm những bộ ảnh của anh . Đúng vậy , như vậytốt nhất."
+
<0135> \{Tomoyo} Em sẽ xem album ảnh hồi nhỏ của anh. Phải, như thếhay nhất.
 
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
 
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
  +
// \{智代}「おまえの昔のアルバムを見る。うん、これは最高に楽しそうだ」
   
<0134> \{\m{B}} "Bảo trọng."
+
<0136> \{\m{B}} Bảo trọng nhé.
 
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}} "Take care."
  +
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
   
<0135> \{Tomoyo} "Cái Anh đang cố gắng đuổi em đi đó à."
+
<0137> \{Tomoyo} 『Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy.
 
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
 
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
  +
// "kicking me out"
  +
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
   
<0136> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy."
+
<0138> \{\m{B}} Em sẽ muộn học đấy.
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
  +
// \{\m{B}}「遅刻するぞ」
   
<0137> \{Tomoyo} "Uhm đúng vậy."
+
<0139> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói phải.
 
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
 
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
  +
// \{智代}「うん…本当だな」
   
<0138> \{Tomoyo} "Vậy em đi nhé."
+
<0140> \{Tomoyo} Vậy em đi đây.
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
  +
// \{智代}「じゃあ、行ってくるからな」
   
<0139> \{\m{B}} "Uhm."
+
<0141> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// Would there be a reason to make them all "Yeah"? "Okay" seems more appropriate for these two "Yeah" instances
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0140> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn đợi em."
+
<0142> \{Tomoyo} Ngoan ngoãn ở nhà đợi em về nhé.
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
  +
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
   
<0141> \{\m{B}} "Uhm."
+
<0143> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
  +
<0144> Thế là...
<0142> Và sau đó …
 
// And then...
+
// And then... // all routes end here
  +
// そして…
   
<0143> Một lần nữa , tôi chờ chân dốc khi Tomoyo về nhà .
+
<0145> Tôi lại đứng dưới chân đồi chờ Tomoyo tan ra.
 
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
 
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
  +
// "bottom of the slope"
  +
// 今日もまた、智代の帰りを、坂の下で待っていた。
   
<0144> Lớp học đã tan , rất nhiều học sinh đổ ra khỏi trường.
+
<0146> Đã hết giờ học, rất đông học sinh tập hợp thành từng nhóm thả bước xuống đồi.
 
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
 
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
  +
// "Classes are already over and numerous students amassed, moving down the slope."
  +
// 授業も終わり、生徒がいくつもの集団を作って坂を下りてくる。
   
<0145> \{Nam Sinh} "Chẳng phải mày đã bị đuổi học rồi sao?"
+
<0147> \{Nam sinh} 『Ơ kìa, không phải anh bị đình chỉ rồi sao?
 
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
 
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
  +
// \{男子生徒}「ありゃ、あんた、停学中じゃなかったっけ」
   
<0146> Một nam sinh ngừng ngay trước mặt tôi , chỉ tôi và hắn .
+
<0148> Một nam sinh dừng lại trước mặt tôi.
 
// Alone, a male student stops in front of me.
 
// Alone, a male student stops in front of me.
  +
// ひとりの男子生徒が、俺の目の前で足を止めていた。
   
<0147> Tôi nhìn vào phù hiệu của hắn , dựa vào màu sắc , tôi biết hắn học năm hai.
+
<0149> Nhìn vào màu phù hiệu thì đó một học sinh năm thứ hai.
 
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
 
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
  +
// エンブレムの色を見る。二年生だった。
   
<0148> \{\m{B}} "Mày có vẻ không biết cách quản cái lưỡi của mày , thằng năm hai."
+
<0150> \{\m{B}} 『Chú em có vẻ không biết uốn lưỡi trước khi nói đấy nhỉ, năm hai.
 
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
 
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、二年のくせにタメ口きくのな」
   
<0149> \{Nam Sinh} "Đừng kiểu cách quá , tao chưa từng chung club với bất ai năm nhất hay năm ba."
+
<0151> \{Nam sinh} Đừng chấp nhặt thế, tôi với anh đâu tham gia cùng câu lạc bộ hay .
 
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
 
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
  +
// "I haven't really been in any clubs with seniors or juniors."
  +
// Would it be better to be using both "Seniors and Juniors" alongside "Second-years and Third-years"? It seems like a weird case for consistency
  +
// \{男子生徒}「別に部活の先輩後輩ってわけでもないんだから、細かいこと言うなよ」
   
<0150> \{\m{B}} "Mặc tao thấy mày vẫn chưa hiểu nhưng ít ra mày biết điều một chút."
+
<0152> \{\m{B}} 『Anh nói thế vẻ như chú mày không biết vai vế trên dưới .
 
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
 
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
  +
// This is a really odd phrase. An idiom?
  +
// \{\m{B}}「気づいていないのかと思って、教えてやっただけだ」
   
<0151> \{Nam Sinh} "Tại sao , cảm ơn nhé."
+
<0153> \{Nam sinh} 『Thế hả, cảm ơn nhé.
 
// \{Male Student} "Why, thanks."
 
// \{Male Student} "Why, thanks."
  +
// \{男子生徒}「それは、どうも」
   
<0152> Hắn ta hoàn toàn phá tan bầu không khí.
+
<0154> Hắn làm tôi cụt cả hứng.
 
// He completely destroyed the mood.
 
// He completely destroyed the mood.
  +
// 思いきり、気分を害されてしまった。
   
<0153> Tôi vừa suy nghĩ về Tomoyo trong lúc chờ ấy .
+
<0155> Tôi chỉ muốn đứng đây đợi thả hồn nghĩ về Tomoyo thôi .
 
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
 
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
  +
// Another odd phrase, what's the implication of this line? It seems almost non-sequitur
  +
// What're you talking about? I find nothing odd. - Kinny Riddle
  +
// ただ、智代のことを考えて待ち続けていたかったのに。
   
<0154> \{Nam Sinh} "lời đồn về hai người trong giới học sinh năm hai."
+
<0156> \{Nam sinh} tin đồn trong khối năm hai về việc làm kinh khủng của hai người.
 
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
 
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
  +
// "There's a rumor spreading about you two among the second year students."
  +
// I think he means that there is a rumor that they had sex, hence "yatteta koto". Also, a similar reference when Sunohara first talks to Tomoya right after suspension. I'm not part of this project's staff, so I'll leave it to you guys to decide. ~tripperazn
  +
// Subtlety is the key, "やってたこと" merely says "they did it" without exactly saying what it is, so the omission of that in the original translation line is not entirely incorrect. - Kinny Riddle
  +
// \{男子生徒}「二年生の中でも、あんたたちがやってたことは噂になってる」
   
<0155> \{Nam Sinh} "Hai người thật sự đã trở thành trung tâm chú ý rồi."
+
<0157> \{Nam sinh} Hai người đã nổi danh rồi đấy.
 
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
 
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
  +
// \{男子生徒}「今じゃ、有名人だ、あんたたち」
   
<0156> \{\m{B}} "Mày đang muốn đang nhau à?"
+
<0158> \{\m{B}} 『Chú em gây sự đấy à?
 
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
  +
// \{\m{B}}「もしかして、喧嘩売ってるのか?」
   
<0157> \{Nam Sinh} "Không . Tôi chỉ muốn biết anh là thằng như thể nào."
+
<0159> \{Nam sinh} 『Đâu . Chỉ là tôi muốn xem thử anh là người thế nào mà cả gan cặp kè với cô ấy thôi.
 
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
 
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
  +
// \{男子生徒}「まさか。相手がどんな奴か見ておきたかっただけ」
   
<0158> \{\m{B}} "Vậy à , vậy là mày để ý Tomoyo?"
+
<0160> \{\m{B}} 『Gì chứ? Chú mày cũng để ý Tomoyo à?
 
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
  +
// \{\m{B}}「なんだ、おまえ、智代に気でもあんのか」
   
<0159> \{Nam Sinh} "Không , tôi chỉ về anh thôi."
+
<0161> \{Nam sinh} 『Đừng có hiểu lầm. Mẫu con gái tôi thích giản dị hơn anh nhiều.
 
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
 
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
  +
// \{男子生徒}「ヘンな意味に取るなよな。僕はあんたみたいな物好きじゃない」
   
<0160> \{\m{B}} "Thằng khốn , mày muốn đánh nhau phải không."
+
<0162> \{\m{B}} 『...Thằng khốn, mày muốn ăn đòn hả?!』
 
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
 
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
  +
// \{\m{B}}「…てめぇ、やっぱ喧嘩売ってんのな」
   
<0161> \{Nam Sinh} "Không , im lặng nghe tao."
+
<0163> \{Nam sinh} Không. Nghe tôi nói hết đã.
 
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
 
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
  +
// \{男子生徒}「違う。最後まで聞けって」
   
<0162> \{Nam Sinh} "Tôi không để ý cô ấy, đúng hơn tôi chỉ tò mò."
+
<0164> \{Nam sinh} Tôi không để ý cô ấy, chỉ tò mò thôi.
  +
// trên kia thì về anh, dưới này là cô ấy, chả hiểu nữa, editor
 
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
 
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
  +
// \{男子生徒}「気はない。でも、興味はある」
   
<0163> \{Nam Sinh} "Cô ấy thật sự rất thú vị."
+
<0165> \{Nam sinh} Cô ấy thực sự rất thú vị.
 
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
 
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
  +
// \{男子生徒}「おもしろい奴だよ、彼女は」
   
<0164> \{Nam Sinh} "Tôi nghĩ thế khi tôi đang đứng nhìn cô ấy."
+
<0166> \{Nam sinh} Tôi muốn bên dõi theo cô ấy.
 
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
 
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
  +
// \{男子生徒}「そばで、見ていたいと思うよ」
   
<0165> \{\m{B}} "Vậy khác gì nhau?"
+
<0167> \{\m{B}} 『Thế thì khác gì nhau?
 
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
 
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
  +
// \{\m{B}}「それ、意味一緒だっての」
   
  +
<0168> \{Nam sinh} 『Anh muốn diễn giải thế nào thì tùy.』
<0166> \{Nam Sinh} "Tùy anh hiểu."
 
 
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
 
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
  +
// \{男子生徒}「まぁ、好きに解釈してくれ」
   
<0167> \{Nam Sinh} "Nhưng tôi nghĩ anh đừng nên làm bất cứ trò nguy hiểm."
+
<0169> \{Nam sinh} Nhưng anh nên biết điều tiết chế bản thân lại chút đi.
 
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
 
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
  +
// \{男子生徒}「ただ、今回のようなことを表沙汰にするのはよしてくれ」
   
<0168> \{Nam Sinh} "Tôi chỉ muốn nói nhiêu đó thôi."
+
<0170> \{Nam sinh} Tôi chỉ muốn nói thế thôi.
 
// \{Male Student} "That's all I want to say."
 
// \{Male Student} "That's all I want to say."
  +
// \{男子生徒}「僕が言いたいのはそれだけだよ」
   
<0169> \{\m{B}} "Mày không nhận ra mày đang ghen tị à?"
+
<0171> \{\m{B}} Mày không nhận ra là lời lẽ của mày sặc mùi ghen tuông à?
 
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
 
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
  +
// \{\m{B}}「そりゃ、嫉妬ってやつだな。気づいてるか?」
   
<0170> \{Nam Sinh} "Tôi đã nói với mày rồi , không phải vậy."
+
<0172> \{Nam sinh} Tôi nói rồi, không phải thế.
 
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
 
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
  +
// \{男子生徒}「違うっての」
   
<0171> \{Nam Sinh} "Tôi không quan tâm tới mối quan hệ của hai người."
+
<0173> \{Nam sinh} 『Hai người làm với nhau tôi cũng mặc.
 
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
 
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
  +
// \{男子生徒}「別にあんたたちがどんな交際をしてようが構わない」
   
<0172> \{Nam Sinh} "Đừng khoác lác nữa đừng tung tin đồn."
+
<0174> \{Nam sinh} 『Nhưng đừng làm chuyện nông nổi để gây tin đồn nữa.
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors"
+
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors."
  +
// \{男子生徒}「ただ、その噂を自慢げにばらまくなっての」
   
<0173> Điều gì đó nảy ra trong đầu tôi.
+
<0175> Một thứ gì đó chợt bùng lên trong lồng ngực tôi.
 
// Something snaps in my mind.
 
// Something snaps in my mind.
  +
// 頭の後ろのほうで何かが弾けた。
   
<0174> \{\m{B}} "Nếu mày muốn gây hấn thì nói thẳng ra đi."
+
<0176> \{\m{B}} Nếu muốn đánh nhau thì cứ nói thẳng ra!』
 
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
 
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
  +
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのなら、ちゃんと言ってくれよ」
   
<0175> Tôi nắm cổ áo hắn.
+
<0177> Tôi túm cổ hắn.
 
// I grab him by the chest.
 
// I grab him by the chest.
  +
// その胸ぐらを掴んでいた。
   
<0176> \{Fuuko} "Chờ đã"
+
<0178> \{Fuuko} 『Fuuko...
// \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300}
+
// \{Fuuko} "Fuko... \wait{300} // Fuko scene, same requirements as before, else go to 0200
  +
// \{風子}「風子…\p
   
  +
<0179> \ giá đáo.』
<0177> xuất hiện
 
 
// appears."
 
// appears."
  +
// 参上」
   
<0178> \{Fuuko} "Đối thủ kế tiếp của cậu đây sao \m{A}-san?"
+
<0180> \{Fuuko} 『Đây đối thủ tiếp theo của chúng ta sao,\ \
  +
<0181> -san?』
 
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
 
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
  +
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
  +
// \{風子}「次の相手はこの人ですか、\m{A}さん」
   
<0179> \{Fuuko} "Nếu như đó một đối thủ đơn lẻ , cậu không thể dùng Starfish Heat."
+
<0182> \{Fuuko} Nếu chỉ mỗi một tên thì Starfish Heat sẽ không dùng được đâu.
 
// \{Fuuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
 
// \{Fuuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
  +
// \{風子}「相手がひとりの場合は、ヒトデヒートは使えません」
   
<0180> \{Fuuko} "Thay vào đó…"
+
<0183> \{Fuuko} Thay vào đó là...
 
// \{Fuuko} "Instead this is...
 
// \{Fuuko} "Instead this is...
  +
// \{風子}「ここは…
   
  +
<0184> \ Starfish Like A Rolling Stone!
<0181> Môt chú sao mang hình dáng tảng đá! \wait{600} Đại loại là vậy."
 
  +
<0185> \ Có hơi dài quá thì phải.』
 
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
 
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
  +
// ヒトデライクア・ローリングストーン!\wait{600}って長いですね」
   
<0182> \{Fuuko} "Một chú sao biển đã được chạm khắc đây."
+
<0186> \{Fuuko} 『Đây là một bạn sao biển gỗ.』
  +
// hai câu trên tớ không edit tại nghe nó thấy hay hay, nếu cậu thích thì giữ lại - editor
 
// \{Fuuko} "A carved starfish is here."
 
// \{Fuuko} "A carved starfish is here."
  +
// \{風子}「ここにヒトデの彫刻があります」
   
<0183> \{Fuuko} "Cậu thể đụng nó nếu cậu muốn."
+
<0187> \{Fuuko} 『Muốn sờ thì để Fuuko cho sờ.
 
// \{Fuuko} "If you want to touch it, you can."
 
// \{Fuuko} "If you want to touch it, you can."
  +
// \{風子}「触りたいですか、触らせてあげます」
   
<0184> \{Fuuko} "Ah , vậy cậu vừa mới chạm vào ."
+
<0188> \{Fuuko} 『A, anh chạm rồi nhé. Anh vừa chạm vào xong.
 
// \{Fuuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
 
// \{Fuuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
  +
// \{風子}「あ、触りましたね。今、触りましたね」
   
<0185> \{Fuuko} "Bây giờ sao biển sẽ thế chỗ cậu."
+
<0189> \{Fuuko} 『Giờ thì sao biển đã trở thành vật tượng trưng cho sự tồn tại của anh.
 
// \{Fuuko} "Now, the starfish has taken your place."
 
// \{Fuuko} "Now, the starfish has taken your place."
  +
// \{風子}「今、このヒトデはあなたの身代わりになりました」
   
<0186> \{Fuuko} "Với nó , hơi ác nhỉ , Fuuko sẽ lăn xuống đồi bây giờ."
+
<0190> \{Fuuko} Fuuko sẽ lăn sao biển xuống đồi.
// \{Fuuko} "With this, though cruel, Fuuko will now roll down the hill."
+
// \{Fuuko} "With this, though cruel, Fuko will now roll down the hill."
  +
// \{風子}「これ、風子、残酷にもこの坂を転がしてしまいます」
   
<0187> \{Fuuko} "Cậu hiểu nghĩa là gì chứ?"
+
<0191> \{Fuuko} 『Đố biết thế thì sao nào?
 
// \{Fuuko} "Do you know what that means?"
 
// \{Fuuko} "Do you know what that means?"
  +
// \{風子}「それがどういう意味だか、わかりますか?」
   
<0188> \{Fuuko} "Đúng vậy . có nghĩa là cuộc đời cậu sẽ sụp đổ."
+
<0192> \{Fuuko} 『Phải, đúng thế đấy. Như vậy cuộc đời anh sẽ lăn theo xuống vực.
 
// \{Fuuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
 
// \{Fuuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
  +
// \{風子}「はい、正解。それはあなたの人生の転落を意味します」
   
  +
<0193> \{Fuuko} 『Fuuko khuyên anh nên chạy theo ngăn sao biển lại, đừng đùa với số mệnh.』
<0189> \{Fuuko} "Cậu không thể lẩn tránh."
 
 
// \{Fuuko} "You can't stop the inevitable."
 
// \{Fuuko} "You can't stop the inevitable."
  +
// \{風子}「必死で止めないといけないですね」
   
<0190> \{Fuuko} "Bây giờ anh sẽ lăn đi . Hãy bảo trọng."
+
<0194> \{Fuuko} 『Anh sẽ lăn theo hả? Bảo trọng nhé!』
 
// \{Fuuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
 
// \{Fuuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
  +
// \{風子}「さて、追いつけるでしょうか。いってらっしゃいませ」
   
<0191> Lăn,lăn,lăn,lăn,lăn~
+
<0195> Lăn, lăn, lăn, lăn, lăn~...
 
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
 
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
  +
// ころころころころころ~…
   
<0192> \{Fuuko} "Phù với , kẻ thù của cậu sẽ biến mất."
+
<0196> \{Fuuko} Phù... xong rồi, đuổi được kẻ địch của anh rồi.
 
// \{Fuuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
 
// \{Fuuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
  +
// \{風子}「ふぅ…これで相手は消え去りました」
   
<0193> \{Fuuko} "Đến xem hắn ta thảm thể nào khi phải leo lên đồi."
+
<0197> \{Fuuko} 『Nhìn bộ dạng khó coi của anh ta khi chạy xuống đồi kìa.
 
// \{Fuuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
 
// \{Fuuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
  +
// \{風子}「ほら、見てやってください、あの、無様に坂を駆けていく後ろ姿を」
   
<0194> \{Fuuko} "Chà, hắn chả chịu di chuyển nào cả---!"
+
<0198> \{Fuuko} 『Khoan, anh ta không hề nhúc nhích luôn——!
 
// \{Fuuko} "Eh, he's not moving at all---!"
 
// \{Fuuko} "Eh, he's not moving at all---!"
  +
// \{風子}「って、身じろぎひとつしてませんーーーっ!」
   
<0195> \{Fuuko} "Fuuko đã thất bại"
+
<0199> \{Fuuko} 『Thất bại rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko has failed!"
+
// \{Fuuko} "Fuko has failed!"
  +
// \{風子}「失敗ですーーっ!」
   
<0196> \{Fuuko} "Fuuko có thể về nhà được chứ?"
+
<0200> \{Fuuko} Fuuko về nhà được chưa?
// \{Fuuko} "Can Fuuko go home now?"
+
// \{Fuuko} "Can Fuko go home now?"
  +
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」
   
<0197> \{\m{B}} "Uhm , xin mời…"
+
<0201> \{\m{B}} 『Ờ, làm ơn về giùm cho...』
 
// \{\m{B}} "Yes, please..."
 
// \{\m{B}} "Yes, please..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」
   
<0198> \{Fuuko} "Vậy gặp lại sau."
+
<0202> \{Fuuko} 『Tạm biệt.
 
// \{Fuuko} "Well then."
 
// \{Fuuko} "Well then."
  +
// \{風子}「では」
   
<0199> Tôi nắm cổ áo hắn chặt hơn .
+
<0203> Tôi lại túm lấy cổ áo hắn.
 
// I fix my grip on his chest.
 
// I fix my grip on his chest.
  +
// 俺は相手の胸ぐらを掴み直す。
   
<0200> Những học sinh đang trên đường về bước tránh chúng tôi.
+
<0204> Những học sinh khác lảng ra xa, vội bước nhanh qua chúng tôi.
 
// The students going home avoid us, walking by.
 
// The students going home avoid us, walking by.
  +
// 下校していた生徒が、俺たちを避けて歩いていく。
   
<0201> \{Nam Sinh} "ANh nên ngừng lại."
+
<0205> \{Nam sinh} 『Anh nên dừng lại đi.
 
// \{Male Student} "You should stop this."
 
// \{Male Student} "You should stop this."
  +
// \{男子生徒}「こういうこともやめてくれ」
   
<0202> \{Nam Sinh} "Anh chẳng thể làm lúc này hết."
+
<0206> \{Nam sinh} Anh thể hành xử tùy tiện mà không quan tâm hậu họa...
 
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
 
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
  +
// \{男子生徒}「今更、あんたはどうってこともないだろうけどさ…」
   
<0203> \{Nam Sinh} "Cô ấy thật khác biệt , phải không nào."
+
<0207> \{Nam sinh} 『Nhưng cô ấy thì khác, phải chứ?』
 
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
 
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
  +
// Is this saying that Tomoyo isn't like Tomoya? That is, they're separate classes?
  +
// No, he's saying Tomoyo belongs to a different world from Tomoya. - Kinny Riddle
  +
// \{男子生徒}「あいつは違うだろ?」
   
<0204> \{Giọng Nói} "\m{B}!"
+
<0208> \{Giọng nói}
  +
<0209> !』
 
// \{Voice} "\m{B}!"
 
// \{Voice} "\m{B}!"
  +
// \{声}「\m{B}っ!」
   
<0205> Một giọng nói quen thuộc.
+
<0210> Giọng nói thân quen cất lên.
 
// A familiar voice.
 
// A familiar voice.
  +
// 聞き慣れた声。
   
<0206> Tôi buông tên năm hai ra.
+
<0211> Vừa nghe thấy, tôi đã buông tay ra.
 
// Just hearing that loosens my grip on him.
 
// Just hearing that loosens my grip on him.
  +
// それだけで、俺は力を緩めてしまう。
   
<0207> \{Nam Sinh} "Bảo trọng nhé."
+
<0212> \{Nam sinh} 『Thôi chào.
 
// \{Male Student} "Take care."
 
// \{Male Student} "Take care."
  +
// \{男子生徒}「よろしくな」
   
<0208> Gạt tay tôi ra , hắn bước nhanh qua tôi.
+
<0213> Gạt tay tôi qua một bên, hắn mau lẹ chạy vụt đi.
 
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
 
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
  +
// 俺の腕を払うと、男は小走りに立ち去った。
   
<0209> \{Tomoyo} "Chuyện xảy ra vậy , \m{B}?"
+
<0214> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì vậy,\ \
  +
<0215> ?』
 
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
  +
// \{智代}「何があったんだ、\m{B}」
   
<0210> Tomoyo chạy tới , đứng ngay chỗ tên năm hai.
+
<0216> Thay vào đó, Tomoyo chạy tới chỗ tôi.
 
// And in place of him, Tomoyo runs in.
 
// And in place of him, Tomoyo runs in.
  +
// 入れ代わりに智代が駆けつける。
   
<0211> \{\m{B}} "Một thằng điên bình luận những câu khốn kiếp."
+
<0217> \{\m{B}} 『Có một thằng khùng nói nhảm mấy câu ấy .
 
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
 
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
  +
// \{\m{B}}「ふざけた奴が、言いがかりをつけてきた」
   
<0212> \{Tomoyo} "Về?"
+
<0218> \{Tomoyo} Về việc gì?
 
// \{Tomoyo} "About?"
 
// \{Tomoyo} "About?"
  +
// \{智代}「なんてだ」
   
<0213> \{\m{B}} "Những anh làm anh đã bị đuổi học."
+
<0219> \{\m{B}} 『Hắn hỏi sao anh dám vác mặt tới đây dù đang bị đình chỉ.
 
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
 
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
  +
// \{\m{B}}「停学中なのに、何してるんだって」
   
<0214> \{Tomoyo} "Thật chứ?"
+
<0220> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đang ở đây thật mà?
 
// \{Tomoyo} "That true?"
 
// \{Tomoyo} "That true?"
  +
// Somehow, it's not like Tomoyo to make incomplete sentences
  +
// \{智代}「本当か?」
   
<0215> \{\m{B}} "Uhm"
+
<0221> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0216> \{Tomoyo} "Em đoán anh ta phần đúng."
+
<0222> \{Tomoyo} 『Vậy thì... cậu ta nói đâu có sai.
 
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
 
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
  +
// \{智代}「まぁ…そいつのほうが正しいな」
   
<0217> \{Tomoyo} "Bị đuổi học có nghĩa là quản thúc tại gia , anh không nên ra ngoài."
+
<0223> \{Tomoyo} Bị đình chỉ nghĩa là cấm túc nhà. Anh không nên ra ngoài.
 
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
 
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
  +
// \{智代}「停学中は、自宅謹慎だ。出歩いてはいけない」
   
<0218> \{Tomoyo} "Em vui vì anh đã đến đón em nhưng anh không nên làm vậy."
+
<0224> \{Tomoyo} Em thấy vui vì anh đến đây đợi em... nhưng anh nên tuân thủ nội qui.
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
  +
// \{智代}「私を迎えに来てくれるのは、うれしいが…ちゃんとしないとな」
   
<0219> \{Tomoyo} "Em đã dặn anh ngoan ngoãn chờ em ở nhà rồi ?"
+
<0225> \{Tomoyo} Em đã nói anh nên ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi còn gì?
 
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
 
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
  +
// Consistency, everywhere else it was "be nice and wait"
  +
// \{智代}「家で、大人しく待ってることはできなかったのか?」
   
<0220> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn nhìn thấy em sớm hơn thôi."
+
<0226> \{\m{B}} Anh muốn ngắm em càng sớm càng tốt.
 
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
 
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
  +
// \{\m{B}}「早く会いたかったからな」
   
<0221> Tại sao tôi lại trở nên tử tế như thế trước Tomoyo?
+
<0227> lẽ gì mà tôi lại trở nên ngoan ngoãn như vậy trước mặt Tomoyo?
 
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
 
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
  +
// どうして、俺は智代の前だと、こんなにも素直になってしまうのだろう。
   
<0222> Ngay cả cơn giận dữ của tôi cũng đã tan biến.
+
<0228> Ngay cả cơn giận cũng đã tắt ngấm.
 
// Even my anger has faded.
 
// Even my anger has faded.
  +
// もう、怒りも、収まっていた。
   
<0223> \{Tomoyo} "Vâng , em cũng vậy."
+
<0229> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng vậy.
 
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
  +
// \{智代}「うん…私もだ」
   
<0224> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết không , \m{B}."
+
<0230> \{Tomoyo} Nhưng\ \
  +
<0231> \ này.』
 
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
  +
// \{智代}「でもな、\m{B}」
   
<0225> \{Tomoyo} "Anh nên cư xử tốt hơn như thế."
+
<0232> \{Tomoyo} Anh nên cư xử cho phải quấy hơn.
 
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
 
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
  +
// \{智代}「悪いことは、良くしていこう」
   
<0226> \{\m{B}} "………….."
+
<0233> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0227> \{\m{B}} "Anh hiểu."
+
<0234> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
  +
<0235> Chỉ vì cô ấy mà tôi thậm chí gật đầu đồng tình trước một câu nói như thế.
<0228> Tôi gật đầu .
 
 
// I nod to something like that.
 
// I nod to something like that.
  +
// そんなことでさえ、俺は頷けてしまっていた。
   
<0229> Chúng tôi không thể cùng nhau cho tới chiều tối , thế nên tôi tới nhà Sunohara như thường lệ.
+
<0236> Không thể cùng ấy đến tối, nên tôi qua phòng Sunohara như mọi khi.
 
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
 
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
  +
// 夜まで一緒にいることはできなかったから、俺は相変わらず春原の部屋に入り浸ることになる。
   
<0230> Nhưng nếu tôi đi ngủ ngay sau đó , tôi có thể ở bên Tomoyo lâu hơn.
+
<0237> Nhưng từ sáng mai, tôi lại thể dành thật nhiều thời gian ở bên Tomoyo rồi.
 
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
 
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
  +
// でも、後一度眠りさえすれば、しばらくは智代と過ごすことができるのだ。
   
<0231> \{Sunohara} "Mày vẻ vui nhỉ."
+
<0238> \{Sunohara} 『Mặt mày trông phởn quá nhỉ.
 
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
 
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
  +
// \{春原}「なんか、幸せそうな顔してるな」
   
<0232> \{\m{B}} "Thật sao?"
+
<0239> \{\m{B}} 『Thế à?
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
// \{\m{B}}「そうか?」
   
  +
<0240> Tôi không thể giấu nổi niềm hứng khởi trong lòng sao?
<0233> Tôi đang có khuôn mặt gì cơ chứ?
 
 
// What kind of face am I wearing?*
 
// What kind of face am I wearing?*
  +
// making?
  +
// 顔に出てしまっているのだろうか。
   
<0234> Nếu thật như vậy thì quả là đáng xấu hổ .
+
<0241> Nếu đúng như thế thật thì xấu hổ quá.
 
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
 
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
  +
// だとしたら、とても恥ずかしいことだった。
   
<0235> \{Sunohara} "Có một cô bạn gái trong trường thật sự to tát lắm nhỉ?"
+
<0242> \{Sunohara} 『Cho bạn gái mày vướng phải bao nhiêu rắc rối ở trường à?
 
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
 
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
  +
// \{春原}「彼女が学校で大変なことになってるってのにな」
   
<0236> \{\m{B}} "Uhm?"
+
<0243> \{\m{B}} 『Ớ?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
   
<0237> \{\m{B}} "Chuyện về Tomoyo sao rồi?."
+
<0244> \{\m{B}} 『Tomoyo làm sao?
 
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
  +
// \{\m{B}}「智代がどうかしたのか?」
   
<0238> \{Sunohara} "Đúng như tao nghĩ, rất nhiều tin đồn đã được lan truyền."
+
<0245> \{Sunohara} 『Y như rằng, miệng lưỡi thế gian không điểm dừng.
 
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
 
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
  +
// \{春原}「予想通り、いろんな噂が出回ってる」
   
<0239> \{Sunohara} "Theo những mày vừa nói."
+
<0246> \{Sunohara} 『Ý tao về vụ ngày hôm đó.
 
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
 
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
  +
// \{春原}「例の件を発端にね」
   
<0240> \{\m{B}} "……."
+
<0247> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0241> \{Sunohara} "Mày muốn ra ngoài một chút chứ?"
+
<0248> \{Sunohara} 『Muốn ra ngoài một lát không?
 
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
 
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
  +
// \{春原}「ちょっと出るか?」
   
<0242> \{\m{B}} "Đi đâu?"
+
<0249> \{\m{B}} Đi đâu?
 
// \{\m{B}} "To where?"
 
// \{\m{B}} "To where?"
  +
// \{\m{B}}「どこへ」
   
<0243> \{Sunohara} "Tới trường."
+
<0250> \{Sunohara} Tới trường.
 
// \{Sunohara} "To school."
 
// \{Sunohara} "To school."
  +
// \{春原}「学校」
   
<0244> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0251> \{\m{B}} 『Làm ?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「なんでだよ」
   
<0245> \{Sunohara} "Mày sẽ hiểu khi cậu nhìn thấy nó."
+
<0252> \{Sunohara} 『Cứ đi đi khắc biết.
 
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
 
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
  +
// \{春原}「見れば、すぐわかるよ」
   
<0246> \{Sunohara} "Không ai lảng vảng vào giờ này , chúng ta sẽ không bị phát hiện."
+
<0253> \{Sunohara} 『Giờ này chẳng còn ma nào đó nữa nên bọn mình sẽ không bị tóm đâu.
 
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
 
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
  +
// \{春原}「この時間なら人も少ないから、バレないだろ」
   
<0247> ………..
+
<0254> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0248> Trước bảng thông báo
+
<0255> Đứng trước bảng thông báo...
 
// In front of the bulletin board...
 
// In front of the bulletin board...
  +
// 掲示板の前…
   
<0249> Tôi xấu hổ trước đống hỗn độn tôi gây ra.
+
<0256> Tôi thấy hổ thẹn việc làm rồ dại của mình.
 
// I become ashamed at the mess I caused.
 
// I become ashamed at the mess I caused.
  +
// 俺は自分の愚かさを恥じることになった。
   
<0250> Tên của Tomoyo bị xáo trộn
+
<0257> Tên Tomoyo bị gạch xóa...
 
// Tomoyo's name is messed up...
 
// Tomoyo's name is messed up...
  +
// 智代の名は、ボロボロだった。
 
  +
<0251> Nhiều chữ viết vội ở đây …
 
  +
<0258> Có cả đống chữ viết bậy ở đó...
 
// A lot of scribblings here...
 
// A lot of scribblings here...
  +
// いろんな筆跡の落書きがあって…
   
<0252> Tôi còn không thể nhận ra tên cô ấy đã từng ở đây.
+
<0259> Giờ thì tôi còn chẳng nhìn ra được tên của cô ấy nằm đâu nữa.
 
// Now I can't even tell her name was here anymore.
 
// Now I can't even tell her name was here anymore.
  +
// もうそれが名前であったことすら、わからないほどだった。
   
<0253> \{\m{B}} (Đây là … tên bạn gái tôi )
+
<0260> \{\m{B}} (Tên bạn gái... của mình...)
 
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
 
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
  +
// \{\m{B}}(これは…俺の彼女の名前なんだぞ…)
   
<0254> \{Sunohara} "Kể cả khi cậu thay đổi thì ủy ban bầu cử vẫn sẽ đá cậu ngay."
+
<0261> \{Sunohara} 『Dù sửa lại bao nhiêu lần thì đâu lại hoàn đấy, riết rồi ban bầu cử cũng bỏ cuộc luôn.
 
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
 
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
  +
// This idiom doesn't quite come across...
  +
// \{春原}「貼り替えても、すぐそうなるから選挙委員会もさじを投げたってよ」
   
<0255> \{Sunohara} "Bởi việc hai cậu làm thật sự một scandal lớn."
+
<0262> \{Sunohara} 『Vì bọn mày đã gây ra một vụ tai tiếng làm chấn động thiên hạ.
 
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
 
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
  +
// \{春原}「おまえたちがしでかしたことは、それほどの不祥事だったってわけだ」
   
<0256> \{Sunohara} "Tin đồn có thể lan truyền nhanh một cách không tưởng."
+
<0263> \{Sunohara} Tin đồn cứ lan ra như đám cháy, không thể dập tắt được.
 
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
 
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
  +
// \{春原}「噂に拍車がかかり、ひとり歩きしている」
   
<0257> \{Sunohara} "Bây giờ hai người đã được cả trường chú ý."
+
<0264> \{Sunohara} 『Giờ thì cả trường đều nghe danh bọn mày rồi đấy.
 
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
 
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
  +
// \{春原}「今じゃ、おまえたち、全校公認の仲だぞ」
   
  +
<0265> Sunohara cười mỉa mai. Tôi có thể tưởng tượng ra những học sinh khác khinh miệt chúng tôi cặp kè với nhau đến mức nào.
<0258> Sunohara nói với một giọng thoáng chút cười . Mặc dù biết tôi thích điều đó , tôi tự hỏi liệu có chút gì đó khinh mệt trong giọng Sunohara hay không.
 
 
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
 
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
  +
// 失笑混じりに言う春原。どれだけ蔑みが込められた公認なのか、想像がつく。
   
<0259> Ngoài ra người cùng cô ấy chính tôi.
+
<0266> Trong bao nhiêu người như vậy... cô ấy lại đi chọn tôi.
 
// Besides... the one she's with is me, after all.
 
// Besides... the one she's with is me, after all.
  +
// そもそも…相手はこんな俺だ。
   
<0260> \{Sunohara} "Cậu nên chia tay trước khi điều này trở thành một nỗi ô nhục."
+
<0267> \{Sunohara} 『Có lẽ con nên rút khỏi cuộc bầu cử, nếu không muốn bị lăng nhục thêm nữa.
 
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
 
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
  +
// \{春原}「恥かく前に、辞退すべきかもな」
   
<0261> \{Sunohara} "Cô ấy một nhân cách quá tốt , cô ấy vẻ không hề quan tâm."
+
<0268> \{Sunohara} 『Nhưng mày cũng biết tính con đấy, sẽ chẳng thèm để ý đâu.
 
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
 
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
  +
// \{春原}「あの子はあんな性格だから、気にしてないようだけどさ」
   
<0262> \{\m{B}} "Nhưng , không thể biết trừ khi thử , đúng chứ?"
+
<0269> \{\m{B}} 『Vẫn chưa biết mèo nào cắn mỉu nào mà.』
 
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
 
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
  +
// \{\m{B}}「でも、やってみないとわからないじゃないか」
   
<0263> \{Sunohara} "Cậu nghĩ ấy thể vựơt qua ?"
+
<0270> \{Sunohara} 『Ý mày con sẽ đắc cử hả?
 
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
 
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
  +
// \{春原}「受かると思うか?」
   
<0264> \{\m{B}} "……."
+
<0271> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0265> \{\m{B}} "Cậu nghĩ ấy sẽ thua sao?"
+
<0272> \{\m{B}} 『Mày nghĩ em ấy sẽ thất cử sao?
 
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
 
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
  +
// \{\m{B}}「落ちると思ってるのか」
   
<0266> \{Sunohara} "Đúng vậy."
+
<0273> \{Sunohara} 『Ờ.
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
  +
// \{春原}「ああ」
   
<0267> \{\m{B}} "…………"
+
<0274> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0268> \{Sunohara} "Nhưng tốt hơn cho hai cậu đúng chứ."
+
<0275> \{Sunohara} Nhưng thế lại chẳng tốt cho mày ư?』
 
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
 
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
  +
// \{春原}「でも、おまえにとってはいいことなんだろ?」
   
<0269> \{Sunohara} "Nếu ấy thể trở thành trưởng hội đồng ,không còn vấn đề chuyện này sẽ kéo dài bao lâu."
+
<0276> \{Sunohara} 『Làm sao mày giao du với con khiđang làm Hội trưởng Hội học sinh được.
 
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
 
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
  +
// \{春原}「生徒会長になんてなっちまったら、関係も長続きしないだろうしさ」
   
<0270> \{\m{B}} "Có lẽ thế…"
+
<0277> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
  +
// \{\m{B}}「まぁな…」
   
<0271> \{Sunohara} "Không ý làm cậu buồn , nhưng Tomoyo-chan cũng sẽ đồng ý đúng không nào?"
+
<0278> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan cũng muốn qua lại với mày mà, nên chắc con bé sẽ đồng ý rút lui thôi.』
 
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
 
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
  +
// \{春原}「別におまえに悪意があったわけじゃないしさ、智代ちゃんも納得するんじゃないの?」
   
<0272> \{\m{B}} "Tao nghĩ thế …"
+
<0279> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
 
// \{\m{B}} "I suppose so..."
 
// \{\m{B}} "I suppose so..."
  +
// \{\m{B}}「そうだな…」
   
  +
<0280> Phải thừa nhận là tôi vẫn hằng mong mỏi việc như thế.
<0273> Tôi nên biết cô ấy cần gì.
 
 
// I should already know what she wants.
 
// I should already know what she wants.
  +
// 望んでいたことだったはずだ。
   
<0274> Nhưng những cảm xúc phức tạp này sao ?
+
<0281> Nhưng sao trong lòng tôi lại cảm thấy rối bời?
 
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
 
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
  +
// なのに、この複雑な気持ちはなんなんだろう。
   
  +
<0282> .........
<0275> ………….
 
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
  +
<0283> Liên tiếp bị những chuyện không đâu đập thẳng vào mặt, tôi không còn kiểm soát được cảm xúc của mình nữa.
<0276> Tôi không thể sắp xếp tình cảm của mình , chỉ là , những điều này đến quá đột ngột.
 
 
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
 
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
  +
// ただ、いろいろなことが立て続けに起きて、気持ちを整理できていないだけだ。
   
<0277> Thời gian trôi qua , tôi tin rằng nỗi đau này sẽ chấm dứt .
+
<0284> Nếu đủ thời gian, tôi chắc cái đầu mình sẽ nguội bớt đi thôi.
 
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
 
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
  +
// 時間が経てば、きっとこの気持ちも落ち着く。
   
  +
<0285> Lúc này, tôi đáng ra nên thấy mừng.
<0278> Tôi tự hỏi nếu nó ổn.
 
 
// I wonder if that's okay?
 
// I wonder if that's okay?
  +
// これで、よかったんだと思えるようになる。
   
<0279> Tôi không phải loại hối hận ngay từ đầu .
+
<0286> Vốn dĩ... tôi không phải loại người luôn ray rứt về những việc mình đã làm.
 
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
 
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
  +
// そもそも俺は…こんなことで後悔するような奴じゃなかったはずだ。
   
<0280> Một năm cuối.
+
<0287> Năm cuối đời học sinh của tôi.
 
// One last year.
 
// One last year.
  +
// 最後の一年。
   
  +
<0288> Cùng trải qua nó với Tomoyo trong ngôi trường này.
<0281> Ở bên Tomoyo.
 
 
// Spending time here with Tomoyo.
 
// Spending time here with Tomoyo.
  +
// この学校で智代と過ごす。
   
<0282> Đó tất cả những tôi muốn , tôi phải hài lòng với điều đó.
+
<0289> Nhờ vụ này mong ước ấy của tôi sẽ thành hiện thực, tôi nên thấy mừng mới phải.
 
// That's all I want, so I should be glad.
 
// That's all I want, so I should be glad.
  +
// それが叶うのだから、俺は喜ぶべきだった。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 09:25, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2502.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> \{Tomoyo} 『
<0003> , sáng rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」

<0004> \{\m{B}} 『Ưmm, ờ...』
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
// Aa is translated as "yeah" but wouldn't something like "uh huh" be more appropriate?
// \{\m{B}}「ん、ああ…」

<0005> \{Tomoyo} 『Hôm nay là ngày cuối cùng anh bị đình chỉ nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
// \{智代}「今日で、停学も最後だな」

<0006> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0007> \{Tomoyo} 『Vẫn còn ngái ngủ sao?』
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
// Would a contracted "Still half asleep?" be better? On the opposite end, could it be "You're/Are you still half-asleep?"
// \{智代}「また、寝ぼけているな」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0009> \{Tomoyo} 『Anh có phải sên không thế?』
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
// \{智代}「おまえは、ぶさいくか?」

<0010> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0011> \{Tomoyo} 『Phải rồi. Em cũng nghĩ vậy.』
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
// \{智代}「だろうな。前からそう思っていたんだ」

<0012> \{Tomoyo} 『Người như anh nên thấy mừng vì có một cô bạn gái xinh xắn như em đây.』
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
// "Someone like you should be glad to have a beautiful girlfriend like me."
// \{智代}「そんなおまえでも、こんな素敵な彼女ができてよかったな」

<0013> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0014> \{Tomoyo} 『Đừng để em bỏ đi đấy.』
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
// \{智代}「逃がさないようにするんだぞ」

<0015> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0016> \{Tomoyo} 『Nhất định nhé.』
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
// \{智代}「ずっとだぞ」

<0017> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0018> \{Tomoyo} 『Hay có khi nào anh chán em rồi?』
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
// \{智代}「それとも、そろそろ飽きてきたか?」

<0019> \{\m{B}} 『Không... không đâu.』
// \{\m{B}} "No... not at all."
// \{\m{B}}「いや…ぜんぜん」

<0020> \{Tomoyo} 『...Ơ? Không phải anh đang gà gật sao?』
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
// \{智代}「…え? おまえ、寝ぼけてたんじゃなかったのか?」

<0021> \{\m{B}} 『Bị em hỏi liên hồi như thế thì còn gà gật gì được nữa. Anh tỉnh hẳn rồi đây.』
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
// more like, he doesn't want to take the heat for answering the question in a bad way
// Yeah, that would seem more appropriate
// \{\m{B}}「あれだけ質問責めにしておいてそれはないだろ。完全に目、覚めてるよ」

<0022> \{Tomoyo} 『Thế thì phải nói một tiếng chứ!』
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
// \{智代}「なら、早く言えっ」

<0023> \{Tomoyo} 『Hỏi mấy câu ấy em cũng xấu hổ lắm chứ bộ...』
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
// \{智代}「とても恥ずかしい質問をしてしまったじゃないか…」

<0024> \{\m{B}} 『Nhưng em đúng là một cô bạn gái xinh xắn thật mà.』
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
// \{\m{B}}「まあ、おまえ、素敵な彼女だし」

<0025> \{Tomoyo} 『Anh đừng có nói thẳng ra chứ!』
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
// \{智代}「だから、それを言うなっ」

<0026> \{\m{B}} 『Còn anh là một con sên.』
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
// \{\m{B}}「俺、ぶさいくだし」

<0027> \{Tomoyo} 『Câu đó dù anh tỉnh ngủ em cũng không ngại nói đâu.』
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
// \{智代}「それは、起きていても言える」

<0028> \{\m{B}} 『Thật đấy hả?』
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
// I'm having a bit of trouble understanding the context of this line
// Tomoya's saying he couldn't think of what to say even if he wanted to say something on Tomoyo's questions. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「言えるのかよっ」

<0029> \{Tomoyo} 『Sao cũng được, em đi đây. Anh cũng đừng có mà trùm chăn ngủ tiếp đấy.』
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
// \{智代}「それじゃあ、私は行くが、二度寝などするなよ」

<0030> \{\m{B}} 『Ờ... dù anh chẳng có gì để làm cả...』
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
// \{\m{B}}「ああ…でも、やることないからな…」

<0031> \{Tomoyo} 『Em không nghĩ một người sắp sửa thi cuối cấp lại có thể thản nhiên nói ra câu đấy đâu.』
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
// \{智代}「受験生のセリフとは思えないな」

<0032> \{\m{B}} 『Anh bỏ cái ý định học lên cao từ bao đời rồi.』
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."
// \{\m{B}}「進学なんて、とうの昔に諦めてる」

<0033> \{Tomoyo} 『Nản anh ghê.』
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
// \{智代}「困った奴だな」

<0034> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nằm trong phòng nghĩ cách thúc đẩy tình cảm giữa chúng ta trở nên mặn nồng thôi.』
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
// Slowly brighten? What's the context for this term? It seems a bit odd to say slowly.
// \{\m{B}}「おまえへの思いを募らせて、じっとしてるよ」

<0035> \{Tomoyo} 『Em mừng là anh trân trọng tình cảm của hai chúng ta, nhưng tốt nhất là đừng có tơ tưởng ra mấy chuyện bậy bạ đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
// \{智代}「思いを募らせてくれるのはありがたいが、ヘンな想像はするんじゃないぞ」

<0036> \{\m{B}} 『Cái đó là bất khả kháng với một thằng con trai sinh lực sung mãn ngồi nhốt mình trong phòng.』
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
// \{\m{B}}「いい歳の若者が部屋に閉じこもってたら、ヘンな想像をするなというほうが無理だ」

<0037> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, đừng làm thế.』
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
// \{智代}「馬鹿、するな」

<0038> \{\m{B}} 『Kệ chứ, anh chắc chắn sẽ làm vậy...』
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
// \{\m{B}}「いや、きっとするね…」

<0039> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, anh nói thế sẽ làm em mất tập trung vào bài giảng trên lớp mất...』
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
// hahaha
// \{智代}「馬鹿、そんなこと宣言されたら、授業に集中できなくなるじゃないかっ…」

<0040> Nếu thế, hãy làm ngay và luôn...
// In that case, right now... // Option 1 - to 0041
// なら、その分、今…

<0041> Hay là em cũng thử tưởng tượng luôn đi?
// You should imagine it too. // LMAO // Option 2 - to 0120
// おまえも想像しろ

<0042> \{\m{B}} 『Nếu thế, hãy giải tỏa ngay và luôn.』
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
// \{\m{B}}「なら、その分、今、解消しよう」

<0043> \{Tomoyo} 『...Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
// \{智代}「…それはどういう意味だ?」

<0044> \{Tomoyo} 『Mới sáng ngày ra, chắc là anh không nghĩ đến mấy trò hư hỏng đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
// "You're not thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
// \{智代}「朝っぱらから、いかがわしいことを考えているんじゃないだろうな」

<0045> ...Cô ấy đáng sợ quá.
// ... she's freaking out.
// …ムチャクチャ恐い。

<0046> \{Tomoyo} 『Nói em nghe xem, anh định giải tỏa kiểu gì?』
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
// \{智代}「話してもらおう。どうやって解消するんだ?」

<0047> \{Tomoyo} 『Mà em cũng không biết rốt cuộc là anh định giải tỏa cái gì nữa.』
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
// \{智代}「そもそも何を解消するのかもわからないがな」

<0048> \{Tomoyo} 『Anh có ý gì? Nói mau.』
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
// "Tell me what you meant."
// \{智代}「どうなんだ、言ってみろ」

<0049> \{\m{B}} 『Anh định bảo là hai chúng ta...』
// \{\m{B}} "That we..."
// \{\m{B}}「ふたりで…」

<0050> Làm chuyện người lớn đi em
// Do something perverted // LOL! // Option 1 - to 0051
// エッチなこと

<0051> Tập uốn dẻo đi em
// Do calisthenics // the hell, lol // Option 2 - to 0092
// 柔軟体操

<0052> Không biết nếu tôi nói thẳng với cô ấy như thế thì chuyện gì sẽ xảy ra nữa...?
// I wonder how I should honestly answer that...?
// "I wonder how I should tell her that straight...?" --this still seems a bit awkward, is it really "how? should does he mean "if I should honestly answer that"
// Alt - I wonder how I should tell her something so direct...? - Kinny Riddle
// そんなことを正直に言ったなら、どうなるだろうか…。

<0053> \{\m{B}} 『Làm chuyện người lớn đi em.』
// \{\m{B}} "Do something perverted." // imagination begins here
// \{\m{B}}「エッチなこと」

<0054> \{Tomoyo} 『...Đúng là không thể lường hết được mức độ đê tiện của anh.』
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
// \{智代}「…呆れるほどスケベだな、おまえは」

<0055> \{Tomoyo} 『Mà, dù sao thì, em cũng thấy vui vì anh, ưm... muốn làm thế.』
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
// Would "happy that you, umm..." be closer to the meaning? It sounds better.
// \{智代}「まぁ、そういうことを求められるのは、その…うれしくもある」

<0056> \{Tomoyo} 『Khoan, mình đang nói cái quái gì thế này...?!』
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
// "Hey" seems like an odd word choice, maybe "Ack" or "Gah"
// \{智代}「って、なんてことを言ってるんだ、私は…」

<0057> \{Tomoyo} 『Chúng ta vẫn đang là học sinh mà...』
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
// \{智代}「でも、まだ学生だからな…」

<0058> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu không chiều anh một tí thì tội nghiệp cho anh lắm...』
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
// "Yet" instead of "But" for variation?
// \{智代}「かと言って、何もないというのも、可哀想だからな…」

<0059> \{Tomoyo} 『Thật bó tay với anh...』
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」

<0060> \{Tomoyo} 『Thôi được, đừng có nhìn về phía này đấy nhé...』
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
// \{智代}「いいか、こっちを見るんじゃないぞ…」

<0061> Tomoyo đưa tay lên gấu váy.
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
// "Turns round her skirt" <= Did she really spin her skirt around? The meaning might not have come across here.
// Alt - Tomoyo placed her hand towards the hem of her skirt. // Meaning Tomoyo's about to undress. - Kinny Riddle
// 智代は両手をスカートの裾に回した。

<0062> \{Tomoyo} 『Nào, úp mặt vào tường, nhanh.』
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
// \{智代}「ほら、壁のほうを向け」

<0063> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "O-okay..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<0064> .........
// .........
// ………。

<0065> Tôi nghe tiếng cởi y phục sột soạt.
// I hear the ruffling of clothes falling down.
// しゅる、と布の擦れる音。

<0066> \{Tomoyo} 『Thật là... giờ em cũng chẳng khác nào một con nhỏ biến thái...』
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
// \{智代}「ったく…私まで変態みたいじゃないか…」

<0067> \{Tomoyo} 『Tuy là... em không biết con trai thường làm gì với thứ này, nhưng...』
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
// \{智代}「男とは…こんなものを使って何をするかは知らないが…」

<0068> Có thứ gì đó mềm mềm đặt trên đầu tôi.
// And clutter, something's put on top of my head.
// "clutter" seems like an odd SFX for... something being placed on the head (haha)
// ふわりと頭の上に何かが置かれる。

<0069> \{Tomoyo} 『Nào, em vừa mới mặc nó thôi, còn nóng hổi đấy... anh cứ làm gì tùy thích...』
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
// \{智代}「ほら、今まで穿いていたものだ…好きにしろ…」

<0070> \{\m{B}} (Sức mấy chuyện đó xảy ra——!!) 
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!) // poor Tomoya // imagination ends here ;)
// \{\m{B}}(絶対にならねぇーっ!)

<0071> \{\m{B}} (Mà khoan, tôi nên để dành trí tưởng tượng đen tối ấy cho những lúc Tomoyo không có đây mới đúng chứ...?)
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
// \{\m{B}}(つーか、これが智代がいなくなってから、するべきヘンな想像じゃないか…)

<0072> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}}「智代」

<0073> \{Tomoyo} 『Gì thế?』
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代}「なんだ」

<0074> \{\m{B}} 『Bảo trọng.』
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」

<0075> \{Tomoyo} 『Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy.』
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」

<0076> \{Tomoyo} 『Vừa nãy anh ngẩn người ra, hẳn là để tưởng tượng điều gì đen tối rồi.』
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
// \{智代}「ヘンな想像でも、し始めてたんじゃないのか? 今、ぼーっとしていたぞ」

<0077> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ thế thôi.』
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」

<0078> \{Tomoyo} 『Em cảm thấy mình đã đi guốc trong bụng anh rồi...』
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
// \{智代}「おまえのことは、もうなんだって、わかる気がするぞ…」

<0079> \{Tomoyo} 『Thật bó tay với anh...』
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
// \{智代}「仕方のない奴だな…」

<0080> \{\m{B}} 『Ớ?! Em định đưa nó cho anh thật hả?!』
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
// \{\m{B}}「えっ? マジでくれんのっ!?」

<0081> \{Tomoyo} 『Đưa gì...?』
// \{Tomoyo} "About what...?"
// \{智代}「何をだ…」

<0082> \{\m{B}} 『K-không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing...."
// \{\m{B}}「い、いや…」

<0083> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, em chỉ tặng anh bùa cầu may thôi.』
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
// \{智代}「馬鹿、おまじないだ」

<0084> Tomoyo tiến tới trước mặt tôi.
// Tomoyo comes in front of me.
// 智代が目の前まで寄ってくる。

<0085> Và nhẹ nhàng hôn lên chóp mũi.
// And then kisses me on the tip of my nose.
// そして俺の鼻先にちょんとキスをした。

<0086> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi à?』
// \{\m{B}} "Just this?"
// \{\m{B}}「これだけ?」

<0087> \{Tomoyo} 『Chứ sao. Cứ bằng lòng với nó đi.』
 \{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
// \{智代}「当然だ。それで我慢しろ」

<0088> \{Tomoyo} 『Nhìn này, tại anh mà em sắp muộn học rồi đấy!』
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
// "Oh boy" feels like an odd expression for Tomoyo to use...
// \{智代}「ほら、おかげで遅刻しそうな時間じゃないかっ」

<0089> \{Tomoyo} 『Giờ em phải đi đây.』
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{智代}「もう、行くからな」

<0090> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0091> \{Tomoyo} 『Ngoan ngoãn ở nhà đợi em về nhé.』
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// "Be good and wait." would be the usual expression...
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」

<0092> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
// Perhaps "Alright" would be more natural sounding
// \{\m{B}}「ああ」

<0093> \{\m{B}} 『Tập uốn dẻo đi em.』
// \{\m{B}} "Do calisthenics." // Option 2 - from 0050
// \{\m{B}}「柔軟体操」

<0094> \{Tomoyo} 『Thể dục à...? Ra vậy. Tuy không rõ dụng ý của anh, nhưng có khi làm thế sẽ giải tỏa căng thẳng trong người anh cũng nên.』
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
// "Exercise... I see. I dunno, but it could get rid of your woolly-headedness." <= "woolly-headedness"? What does it mean? There should be a better expression.
// \{智代}「運動か…なるほど。よくわからないが、もやもやしたものは解消されそうだな」

<0095> \{Tomoyo} 『Được, em sẽ giúp anh. Dang chân ra nào.』
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
// \{智代}「よし、手伝ってやるぞ。ほら、足を広げろ」

<0096> \{\m{B}} 『Không đùa chứ?』
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}}「マジですんの?」

<0097> \{Tomoyo} 『Chính anh đề nghị mà?』
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
// \{智代}「おまえが言い出したんじゃないか」

<0098> Đó chỉ đơn thuần là cái cớ để tôi thoái thác thôi mà.
// Even though it was just a simple excuse.
// 単なる言い逃れだったんだが。

<0099> \{\m{B}} 『Sao em không làm mẫu? Dang chân ra nào.』
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
// \{\m{B}}「おまえ、やれよ。押してやるから」

<0100> \{Tomoyo} 『Việc gì em phải làm chứ?』
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
// \{智代}「どうして、私がやらなくちゃいけないんだ」

<0101> \{\m{B}} 『Anh thấy em tập thể dục chưa đủ nhiệt tình.』
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
// \{\m{B}}「運動不足かなと思って」

<0102> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Anh muốn nói là em béo hả?』
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
// \{智代}「それはなんだ? 太ってきているとでもいいたいのか?」

<0103> \{Tomoyo} 『Chắc tại bộ đồ của em phồng lên thôi. Chứ em thấy dáng mình đủ chuẩn rồi.』
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
// \{智代}「なら、それは着太りだ。スタイルは、そんなに悪くないと思うぞ」

<0104> ...Vậy, hay là để anh kiểm nghiệm tận mắt xem nào?
//... then, let me confirm that.
// …じゃあ、確かめさせてくれ。

<0105> \{Tomoyo} 『Nhìn mặt anh rõ ràng là có ý muốn kiểm nghiệm tận mắt.』
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
// "It seems as if you're going to say you want to confirm that."
// \{智代}「じゃ、確かめさせろとでも言いたげだな」

<0106> ...Em sắc sảo đến rợn người đấy, biết không hả?
// ... you're damn sharp, you know that?
// …おまえ、むちゃくちゃ鋭い。

<0107> \{Tomoyo} 『Với một tên háo sắc như anh thì em đành phải từ chối thôi.』
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
// \{智代}「スケベな奴にはお断りだ」

<0108> \{Tomoyo} 『Còn vụ uốn dẻo thì sao? Làm tiếp không?』
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
// \{智代}「そもそも、柔軟体操はどうなったんだ。いいのか?」

<0109> \{\m{B}} 『À, thôi khỏi đi.』
// \{\m{B}} "It's alright now."
// \{\m{B}}「ああ、もういい」

<0110> \{Tomoyo} 『Em biết ngay là anh chỉ muốn thoái thác thôi mà.』
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
// \{智代}「やっぱり、単なる言い逃れだったんだな」

<0111> \{\m{B}} 『Trai tơ nó thế, mong em hiểu cho.』
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* // hmm, this is way too literal
// Yeah, it seems to be an expression but it's totally out of place as is
// Alt - "Well, we young men do have all kinds of excuses, you know?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「若い男にはいろいろあるんだよ」

<0112> \{Tomoyo} 『Em cũng hiểu đôi chút... nhưng viện cớ trốn tránh như thế thì không nên đâu.』
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
// \{智代}「まぁ、わからないでもないが…言い逃れがすぎるのもどうかと思うぞ」

<0113> \{Tomoyo} 『Nếu anh viện cớ quá nhiều, em lo sẽ gây tổn hại đến quan hệ của hai ta đấy.』
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
// \{智代}「あんまりそういうのが増えると、ギクシャクしてしまうんじゃないかと、心配だぞ」

<0114> \{Tomoyo} 『Nhiều cặp cưới nhau xong cũng vì thế mà ly dị đầy ra đấy thôi?』
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
// \{智代}「夫婦ってのは、そうやって冷めていくんじゃないのか」

<0115> \{Tomoyo} 『Khoan, em đang nói cái gì thế này...?!』
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
// "Hey" again? It still feels like an odd word choice. It's just an exclamation right? Maybe "Ack" or "Gah" or even a simple "Ah"
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私は…」

<0116> \{Tomoyo} 『Thật là, sắp trễ giờ rồi.』
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
// "It's time already, isn't it?"
// \{智代}「もう、こんな時間じゃないか」

<0117> \{Tomoyo} 『Em phải đi đây.』
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{智代}「もう、行くからな」

<0118> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// Same as before, perhaps a different word is in order (must make it the same as the equivalent branch though -- Consistency)
// \{\m{B}}「ああ」

<0119> \{Tomoyo} 『Ngoan ngoãn ở nhà và đợi em về nhé.』
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// "Be good and wait." <= ditto above and Consistency
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」

<0120> \{\m{B}} 『Ờ.』 
// to 0142
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
// \{\m{B}}「ああ」

<0121> \{\m{B}} 『Hay là em cũng thử tưởng tượng luôn đi?』
// \{\m{B}} "You should imagine it too." // Option 2 - from 0040
// \{\m{B}}「おまえも想像しろ」

<0122> \{Tomoyo} 『Tưởng tượng gì chứ?』
// \{Tomoyo} "Imagine what?"
// \{智代}「なにをだ」

<0123> \{Tomoyo} 『Không lẽ... anh bảo em tưởng tượng chuyện bậy bạ cùng anh?』
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?" // LMAO
// \{智代}「まさか…私にもいかがわしい想像をしろというんじゃないだろうな」

<0124> ...Cô ấy đáng sợ quá.
// ... she's freaking out.
// …ムチャクチャ恐い。

<0125> \{Tomoyo} 『Em sẽ thử tưởng tượng, nhưng không phải là chuyện bậy bạ đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
// \{智代}「いかがわしい想像でなければ、する」

<0126> \{Tomoyo} 『Em sẽ nghĩ đến những việc như là, mong được trải qua Tuần lễ Vàng
<0127> \ cùng anh, từ ngày mai.』
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
// \{智代}「明日からの連休はふたりで過ごせるから、楽しみだ、とかな」
// Hình như từ "kì nghỉ" là từ dangopedia

<0128> \{\m{B}} 『Tưởng tượng sâu thêm tí đi.』
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
// \{\m{B}}「もう少し突っ込んで、想像しろ」

<0129> \{Tomoyo} 『Em sẽ làm bữa trưa như đã hứa.』
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
// \{智代}「約束通り、昼ご飯を作る」

<0130> \{\m{B}} 『Sau đó thì sao?』
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
// \{\m{B}}「作った後は?」

<0131> \{Tomoyo} 『Chỉ có hai chúng ta...』
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
// \{智代}「ふたりきりで…」

<0132> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// I still think something like "Uh huh" is more appropriate
// \{\m{B}}「ああ」

<0133> \{Tomoyo} 『Trong phòng...』
// \{Tomoyo} "In a room..."
// \{智代}「部屋で…」

<0134> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah." // Ditto
// \{\m{B}}「ああ」

<0135> \{Tomoyo} 『Em sẽ xem album ảnh hồi nhỏ của anh. Phải, như thế là hay nhất.』
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
// \{智代}「おまえの昔のアルバムを見る。うん、これは最高に楽しそうだ」

<0136> \{\m{B}} 『Bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」

<0137> \{Tomoyo} 『Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy.』
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// "kicking me out"
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」

<0138> \{\m{B}} 『Em sẽ muộn học đấy.』
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}}「遅刻するぞ」

<0139> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói phải.』
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
// \{智代}「うん…本当だな」

<0140> \{Tomoyo} 『Vậy em đi đây.』
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
// \{智代}「じゃあ、行ってくるからな」

<0141> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// Would there be a reason to make them all "Yeah"? "Okay" seems more appropriate for these two "Yeah" instances
// \{\m{B}}「ああ」

<0142> \{Tomoyo} 『Ngoan ngoãn ở nhà đợi em về nhé.』
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」

<0143> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0144> Thế là...
// And then... // all routes end here
// そして…

<0145> Tôi lại đứng dưới chân đồi chờ Tomoyo tan ra.
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
// "bottom of the slope"
// 今日もまた、智代の帰りを、坂の下で待っていた。

<0146> Đã hết giờ học, rất đông học sinh tập hợp thành từng nhóm thả bước xuống đồi.
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
// "Classes are already over and numerous students amassed, moving down the slope."
// 授業も終わり、生徒がいくつもの集団を作って坂を下りてくる。

<0147> \{Nam sinh} 『Ơ kìa, không phải anh bị đình chỉ rồi sao?』
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
// \{男子生徒}「ありゃ、あんた、停学中じゃなかったっけ」

<0148> Một nam sinh dừng lại trước mặt tôi.
// Alone, a male student stops in front of me.
// ひとりの男子生徒が、俺の目の前で足を止めていた。

<0149> Nhìn vào màu phù hiệu thì đó là một học sinh năm thứ hai.
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
// エンブレムの色を見る。二年生だった。

<0150> \{\m{B}} 『Chú em có vẻ không biết uốn lưỡi trước khi nói đấy nhỉ, năm hai.』
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
// \{\m{B}}「おまえ、二年のくせにタメ口きくのな」

<0151> \{Nam sinh} 『Đừng chấp nhặt thế, tôi với anh đâu có tham gia cùng câu lạc bộ hay gì.』
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
// "I haven't really been in any clubs with seniors or juniors."
// Would it be better to be using both "Seniors and Juniors" alongside "Second-years and Third-years"? It seems like a weird case for consistency
// \{男子生徒}「別に部活の先輩後輩ってわけでもないんだから、細かいこと言うなよ」

<0152> \{\m{B}} 『Anh nói thế vì có vẻ như chú mày không biết vai vế trên dưới là gì.』
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
// This is a really odd phrase. An idiom?
// \{\m{B}}「気づいていないのかと思って、教えてやっただけだ」

<0153> \{Nam sinh} 『Thế hả, cảm ơn nhé.』
// \{Male Student} "Why, thanks."
// \{男子生徒}「それは、どうも」

<0154> Hắn làm tôi cụt cả hứng.
// He completely destroyed the mood.
// 思いきり、気分を害されてしまった。

<0155> Tôi chỉ muốn đứng đây đợi và thả hồn nghĩ về Tomoyo thôi mà.
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
// Another odd phrase, what's the implication of this line? It seems almost non-sequitur
// What're you talking about? I find nothing odd. - Kinny Riddle
// ただ、智代のことを考えて待ち続けていたかったのに。

<0156> \{Nam sinh} 『Có tin đồn trong khối năm hai về việc làm kinh khủng của hai người.』
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
// "There's a rumor spreading about you two among the second year students."
// I think he means that there is a rumor that they had sex, hence "yatteta koto". Also, a similar reference when Sunohara first talks to Tomoya right after suspension. I'm not part of this project's staff, so I'll leave it to you guys to decide. ~tripperazn
// Subtlety is the key, "やってたこと" merely says "they did it" without exactly saying what it is, so the omission of that in the original translation line is not entirely incorrect. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「二年生の中でも、あんたたちがやってたことは噂になってる」

<0157> \{Nam sinh} 『Hai người đã nổi danh rồi đấy.』
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
// \{男子生徒}「今じゃ、有名人だ、あんたたち」

<0158> \{\m{B}} 『Chú em gây sự đấy à?』
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
// \{\m{B}}「もしかして、喧嘩売ってるのか?」

<0159> \{Nam sinh} 『Đâu có. Chỉ là tôi muốn xem thử anh là người thế nào mà cả gan cặp kè với cô ấy thôi.』
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
// \{男子生徒}「まさか。相手がどんな奴か見ておきたかっただけ」

<0160> \{\m{B}} 『Gì chứ? Chú mày cũng để ý Tomoyo à?』
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
// \{\m{B}}「なんだ、おまえ、智代に気でもあんのか」

<0161> \{Nam sinh} 『Đừng có hiểu lầm. Mẫu con gái tôi thích giản dị hơn anh nhiều.』
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
// \{男子生徒}「ヘンな意味に取るなよな。僕はあんたみたいな物好きじゃない」

<0162> \{\m{B}} 『...Thằng khốn, mày muốn ăn đòn hả?!』
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
// \{\m{B}}「…てめぇ、やっぱ喧嘩売ってんのな」

<0163> \{Nam sinh} 『Không. Nghe tôi nói hết đã.』
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
// \{男子生徒}「違う。最後まで聞けって」

<0164> \{Nam sinh} 『Tôi không để ý cô ấy, mà chỉ tò mò thôi.』 
// trên kia thì về anh, dưới này là cô ấy, chả hiểu nữa, editor
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
// \{男子生徒}「気はない。でも、興味はある」

<0165> \{Nam sinh} 『Cô ấy thực sự rất thú vị.』
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
// \{男子生徒}「おもしろい奴だよ、彼女は」

<0166> \{Nam sinh} 『Tôi muốn ở bên dõi theo cô ấy.』
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
// \{男子生徒}「そばで、見ていたいと思うよ」

<0167> \{\m{B}} 『Thế thì khác gì nhau?』
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
// \{\m{B}}「それ、意味一緒だっての」

<0168> \{Nam sinh} 『Anh muốn diễn giải thế nào thì tùy.』
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
// \{男子生徒}「まぁ、好きに解釈してくれ」

<0169> \{Nam sinh} 『Nhưng anh nên biết điều mà tiết chế bản thân lại chút đi.』
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
// \{男子生徒}「ただ、今回のようなことを表沙汰にするのはよしてくれ」

<0170> \{Nam sinh} 『Tôi chỉ muốn nói thế thôi.』
// \{Male Student} "That's all I want to say."
// \{男子生徒}「僕が言いたいのはそれだけだよ」

<0171> \{\m{B}} 『Mày không nhận ra là lời lẽ của mày sặc mùi ghen tuông à?』
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
// \{\m{B}}「そりゃ、嫉妬ってやつだな。気づいてるか?」

<0172> \{Nam sinh} 『Tôi nói rồi, không phải thế.』
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
// \{男子生徒}「違うっての」

<0173> \{Nam sinh} 『Hai người có làm gì với nhau tôi cũng mặc.』
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
// \{男子生徒}「別にあんたたちがどんな交際をしてようが構わない」

<0174> \{Nam sinh} 『Nhưng đừng có làm chuyện nông nổi để gây tin đồn nữa.』
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors."
// \{男子生徒}「ただ、その噂を自慢げにばらまくなっての」

<0175> Một thứ gì đó chợt bùng lên trong lồng ngực tôi.
// Something snaps in my mind.
// 頭の後ろのほうで何かが弾けた。

<0176> \{\m{B}} 『Nếu muốn đánh nhau thì cứ nói thẳng ra!』
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのなら、ちゃんと言ってくれよ」

<0177> Tôi túm cổ hắn.
// I grab him by the chest.
// その胸ぐらを掴んでいた。

<0178> \{Fuuko} 『Fuuko...
// \{Fuuko} "Fuko... \wait{300} // Fuko scene, same requirements as before, else go to 0200
// \{風子}「風子…\p

<0179> \ giá đáo.』
// appears."
// 参上」

<0180> \{Fuuko} 『Đây là đối thủ tiếp theo của chúng ta sao,\ \
<0181> -san?』
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
// \{風子}「次の相手はこの人ですか、\m{A}さん」

<0182> \{Fuuko} 『Nếu chỉ có mỗi một tên thì Starfish Heat sẽ không dùng được đâu.』
// \{Fuuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
// \{風子}「相手がひとりの場合は、ヒトデヒートは使えません」

<0183> \{Fuuko} 『Thay vào đó là...
// \{Fuuko} "Instead this is...
// \{風子}「ここは…

<0184> \ Starfish Like A Rolling Stone!
<0185> \ Có hơi dài quá thì phải.』
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
// ヒトデライクア・ローリングストーン!\wait{600}って長いですね」

<0186> \{Fuuko} 『Đây là một bạn sao biển gỗ.』 
// hai câu trên  tớ không edit tại nghe nó thấy hay hay, nếu cậu thích thì giữ lại - editor
// \{Fuuko} "A carved starfish is here."
// \{風子}「ここにヒトデの彫刻があります」

<0187> \{Fuuko} 『Muốn sờ thì để Fuuko cho sờ.』
// \{Fuuko} "If you want to touch it, you can."
// \{風子}「触りたいですか、触らせてあげます」

<0188> \{Fuuko} 『A, anh chạm rồi nhé. Anh vừa chạm vào xong.』
// \{Fuuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
// \{風子}「あ、触りましたね。今、触りましたね」

<0189> \{Fuuko} 『Giờ thì sao biển đã trở thành vật tượng trưng cho sự tồn tại của anh.』
// \{Fuuko} "Now, the starfish has taken your place."
// \{風子}「今、このヒトデはあなたの身代わりになりました」

<0190> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ lăn sao biển xuống đồi.』
// \{Fuuko} "With this, though cruel, Fuko will now roll down the hill."
// \{風子}「これ、風子、残酷にもこの坂を転がしてしまいます」

<0191> \{Fuuko} 『Đố biết thế thì sao nào?』
// \{Fuuko} "Do you know what that means?"
// \{風子}「それがどういう意味だか、わかりますか?」

<0192> \{Fuuko} 『Phải, đúng thế đấy. Như vậy cuộc đời anh sẽ lăn theo xuống vực.』
// \{Fuuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
// \{風子}「はい、正解。それはあなたの人生の転落を意味します」

<0193> \{Fuuko} 『Fuuko khuyên anh nên chạy theo ngăn sao biển lại, đừng đùa với số mệnh.』
// \{Fuuko} "You can't stop the inevitable."
// \{風子}「必死で止めないといけないですね」

<0194> \{Fuuko} 『Anh sẽ lăn theo hả? Bảo trọng nhé!』
// \{Fuuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
// \{風子}「さて、追いつけるでしょうか。いってらっしゃいませ」

<0195> Lăn, lăn, lăn, lăn, lăn~...
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
// ころころころころころ~…

<0196> \{Fuuko} 『Phù... xong rồi, đuổi được kẻ địch của anh rồi.』
// \{Fuuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
// \{風子}「ふぅ…これで相手は消え去りました」

<0197> \{Fuuko} 『Nhìn bộ dạng khó coi của anh ta khi chạy xuống đồi kìa.』
// \{Fuuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
// \{風子}「ほら、見てやってください、あの、無様に坂を駆けていく後ろ姿を」

<0198> \{Fuuko} 『Khoan, anh ta không hề nhúc nhích luôn——!』
// \{Fuuko} "Eh, he's not moving at all---!"
// \{風子}「って、身じろぎひとつしてませんーーーっ!」

<0199> \{Fuuko} 『Thất bại rồi!』
// \{Fuuko} "Fuko has failed!"
// \{風子}「失敗ですーーっ!」

<0200> \{Fuuko} 『Fuuko về nhà được chưa?』
// \{Fuuko} "Can Fuko go home now?"
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」

<0201> \{\m{B}} 『Ờ, làm ơn về giùm cho...』
// \{\m{B}} "Yes, please..."
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」

<0202> \{Fuuko} 『Tạm biệt.』
// \{Fuuko} "Well then."
// \{風子}「では」

<0203> Tôi lại túm lấy cổ áo hắn.
// I fix my grip on his chest.
// 俺は相手の胸ぐらを掴み直す。

<0204> Những học sinh khác lảng ra xa, vội bước nhanh qua chúng tôi.
// The students going home avoid us, walking by.
// 下校していた生徒が、俺たちを避けて歩いていく。

<0205> \{Nam sinh} 『Anh nên dừng lại đi.』
// \{Male Student} "You should stop this."
// \{男子生徒}「こういうこともやめてくれ」

<0206> \{Nam sinh} 『Anh có thể hành xử tùy tiện mà không quan tâm hậu họa...』
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
// \{男子生徒}「今更、あんたはどうってこともないだろうけどさ…」

<0207> \{Nam sinh} 『Nhưng cô ấy thì khác, phải chứ?』
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
// Is this saying that Tomoyo isn't like Tomoya? That is, they're separate classes?
// No, he's saying Tomoyo belongs to a different world from Tomoya. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「あいつは違うだろ?」

<0208> \{Giọng nói} 『
<0209> !』
// \{Voice} "\m{B}!"
// \{声}「\m{B}っ!」

<0210> Giọng nói thân quen cất lên.
// A familiar voice.
// 聞き慣れた声。

<0211> Vừa nghe thấy, tôi đã buông tay ra.
// Just hearing that loosens my grip on him.
// それだけで、俺は力を緩めてしまう。

<0212> \{Nam sinh} 『Thôi chào.』
// \{Male Student} "Take care."
// \{男子生徒}「よろしくな」

<0213> Gạt tay tôi qua một bên, hắn mau lẹ chạy vụt đi.
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
// 俺の腕を払うと、男は小走りに立ち去った。

<0214> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì vậy,\ \
<0215> ?』
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
// \{智代}「何があったんだ、\m{B}」

<0216> Thay vào đó, Tomoyo chạy tới chỗ tôi.
// And in place of him, Tomoyo runs in.
// 入れ代わりに智代が駆けつける。

<0217> \{\m{B}} 『Có một thằng khùng nói nhảm mấy câu ấy mà.』
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
// \{\m{B}}「ふざけた奴が、言いがかりをつけてきた」

<0218> \{Tomoyo} 『Về việc gì?』
// \{Tomoyo} "About?"
// \{智代}「なんてだ」

<0219> \{\m{B}} 『Hắn hỏi sao anh dám vác mặt tới đây dù đang bị đình chỉ.』
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
// \{\m{B}}「停学中なのに、何してるんだって」

<0220> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đang ở đây thật mà?』
// \{Tomoyo} "That true?"
// Somehow, it's not like Tomoyo to make incomplete sentences
// \{智代}「本当か?」

<0221> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0222> \{Tomoyo} 『Vậy thì... cậu ta nói đâu có sai.』
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
// \{智代}「まぁ…そいつのほうが正しいな」

<0223> \{Tomoyo} 『Bị đình chỉ nghĩa là cấm túc ở nhà. Anh không nên ra ngoài.』
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
// \{智代}「停学中は、自宅謹慎だ。出歩いてはいけない」

<0224> \{Tomoyo} 『Em thấy vui vì anh đến đây đợi em... nhưng anh nên tuân thủ nội qui.』
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
// \{智代}「私を迎えに来てくれるのは、うれしいが…ちゃんとしないとな」

<0225> \{Tomoyo} 『Em đã nói anh nên ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi còn gì?』
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
// Consistency, everywhere else it was "be nice and wait"
// \{智代}「家で、大人しく待ってることはできなかったのか?」

<0226> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em càng sớm càng tốt.』
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
// \{\m{B}}「早く会いたかったからな」

<0227> Vì lẽ gì mà tôi lại trở nên ngoan ngoãn như vậy trước mặt Tomoyo?
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
// どうして、俺は智代の前だと、こんなにも素直になってしまうのだろう。

<0228> Ngay cả cơn giận cũng đã tắt ngấm.
// Even my anger has faded.
// もう、怒りも、収まっていた。

<0229> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng vậy.』
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
// \{智代}「うん…私もだ」

<0230> \{Tomoyo} 『Nhưng\ \
<0231> \ này.』
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
// \{智代}「でもな、\m{B}」

<0232> \{Tomoyo} 『Anh nên cư xử cho phải quấy hơn.』
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
// \{智代}「悪いことは、良くしていこう」

<0233> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0234> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0235> Chỉ vì cô ấy mà tôi thậm chí gật đầu đồng tình trước một câu nói như thế.
// I nod to something like that.
// そんなことでさえ、俺は頷けてしまっていた。

<0236> Không thể ở cùng cô ấy đến tối, nên tôi qua phòng Sunohara như mọi khi.
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
// 夜まで一緒にいることはできなかったから、俺は相変わらず春原の部屋に入り浸ることになる。

<0237> Nhưng từ sáng mai, tôi lại có thể dành thật nhiều thời gian ở bên Tomoyo rồi.
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
// でも、後一度眠りさえすれば、しばらくは智代と過ごすことができるのだ。

<0238> \{Sunohara} 『Mặt mày trông phởn quá nhỉ.』 
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
// \{春原}「なんか、幸せそうな顔してるな」

<0239> \{\m{B}} 『Thế à?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<0240> Tôi không thể giấu nổi niềm hứng khởi trong lòng sao?
// What kind of face am I wearing?*
// making?
// 顔に出てしまっているのだろうか。

<0241> Nếu đúng như thế thật thì xấu hổ quá.
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
// だとしたら、とても恥ずかしいことだった。

<0242> \{Sunohara} 『Cho dù bạn gái mày vướng phải bao nhiêu là rắc rối ở trường à?』
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
// \{春原}「彼女が学校で大変なことになってるってのにな」

<0243> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0244> \{\m{B}} 『Tomoyo làm sao?』
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
// \{\m{B}}「智代がどうかしたのか?」

<0245> \{Sunohara} 『Y như rằng, miệng lưỡi thế gian không có điểm dừng.』
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
// \{春原}「予想通り、いろんな噂が出回ってる」

<0246> \{Sunohara} 『Ý tao là về vụ ngày hôm đó.』
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
// \{春原}「例の件を発端にね」

<0247> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0248> \{Sunohara} 『Muốn ra ngoài một lát không?』
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
// \{春原}「ちょっと出るか?」

<0249> \{\m{B}} 『Đi đâu?』
// \{\m{B}} "To where?"
// \{\m{B}}「どこへ」

<0250> \{Sunohara} 『Tới trường.』
// \{Sunohara} "To school."
// \{春原}「学校」

<0251> \{\m{B}} 『Làm gì?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「なんでだよ」

<0252> \{Sunohara} 『Cứ đi đi khắc biết.』
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
// \{春原}「見れば、すぐわかるよ」

<0253> \{Sunohara} 『Giờ này chẳng còn ma nào ở đó nữa nên bọn mình sẽ không bị tóm đâu.』
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
// \{春原}「この時間なら人も少ないから、バレないだろ」

<0254> .........
// .........
// ………。

<0255> Đứng trước bảng thông báo...
// In front of the bulletin board...
// 掲示板の前…

<0256> Tôi thấy hổ thẹn vì việc làm rồ dại của mình.
// I become ashamed at the mess I caused.
// 俺は自分の愚かさを恥じることになった。

<0257> Tên Tomoyo bị gạch xóa...
// Tomoyo's name is messed up...
// 智代の名は、ボロボロだった。

<0258> Có cả đống chữ viết bậy ở đó...
// A lot of scribblings here...
// いろんな筆跡の落書きがあって…

<0259> Giờ thì tôi còn chẳng nhìn ra được tên của cô ấy nằm đâu nữa.
// Now I can't even tell her name was here anymore.
// もうそれが名前であったことすら、わからないほどだった。

<0260> \{\m{B}} (Tên bạn gái... của mình...)
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
// \{\m{B}}(これは…俺の彼女の名前なんだぞ…)

<0261> \{Sunohara} 『Dù có sửa lại bao nhiêu lần thì đâu lại hoàn đấy, riết rồi ban bầu cử cũng bỏ cuộc luôn.』
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
// This idiom doesn't quite come across...
// \{春原}「貼り替えても、すぐそうなるから選挙委員会もさじを投げたってよ」

<0262> \{Sunohara} 『Vì bọn mày đã gây ra một vụ tai tiếng làm chấn động thiên hạ.』
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
// \{春原}「おまえたちがしでかしたことは、それほどの不祥事だったってわけだ」

<0263> \{Sunohara} 『Tin đồn cứ lan ra như đám cháy, không thể dập tắt được.』
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
// \{春原}「噂に拍車がかかり、ひとり歩きしている」

<0264> \{Sunohara} 『Giờ thì cả trường đều nghe danh bọn mày rồi đấy.』
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
// \{春原}「今じゃ、おまえたち、全校公認の仲だぞ」

<0265> Sunohara cười mỉa mai. Tôi có thể tưởng tượng ra những học sinh khác khinh miệt chúng tôi cặp kè với nhau đến mức nào.
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
// 失笑混じりに言う春原。どれだけ蔑みが込められた公認なのか、想像がつく。

<0266> Trong bao nhiêu người như vậy... cô ấy lại đi chọn tôi.
// Besides... the one she's with is me, after all.
// そもそも…相手はこんな俺だ。

<0267> \{Sunohara} 『Có lẽ con bé nên rút khỏi cuộc bầu cử, nếu không muốn bị lăng nhục thêm nữa.』
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
// \{春原}「恥かく前に、辞退すべきかもな」

<0268> \{Sunohara} 『Nhưng mày cũng biết tính con bé đấy, nó sẽ chẳng thèm để ý đâu.』
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
// \{春原}「あの子はあんな性格だから、気にしてないようだけどさ」

<0269> \{\m{B}} 『Vẫn chưa biết mèo nào cắn mỉu nào mà.』
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
// \{\m{B}}「でも、やってみないとわからないじゃないか」

<0270> \{Sunohara} 『Ý mày là con bé sẽ đắc cử hả?』
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
// \{春原}「受かると思うか?」

<0271> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0272> \{\m{B}} 『Mày nghĩ em ấy sẽ thất cử sao?』
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
// \{\m{B}}「落ちると思ってるのか」

<0273> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原}「ああ」

<0274> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0275> \{Sunohara} 『Nhưng thế lại chẳng tốt cho mày ư?』
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
// \{春原}「でも、おまえにとってはいいことなんだろ?」

<0276> \{Sunohara} 『Làm sao mày giao du với con bé khi nó đang làm Hội trưởng Hội học sinh được.』
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
// \{春原}「生徒会長になんてなっちまったら、関係も長続きしないだろうしさ」

<0277> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「まぁな…」

<0278> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan cũng muốn qua lại với mày mà, nên chắc con bé sẽ đồng ý rút lui thôi.』
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
// \{春原}「別におまえに悪意があったわけじゃないしさ、智代ちゃんも納得するんじゃないの?」

<0279> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
// \{\m{B}} "I suppose so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0280> Phải thừa nhận là tôi vẫn hằng mong mỏi việc như thế.
// I should already know what she wants.
// 望んでいたことだったはずだ。

<0281> Nhưng sao trong lòng tôi lại cảm thấy rối bời?
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
// なのに、この複雑な気持ちはなんなんだろう。

<0282> .........
// .........
// ………。

<0283> Liên tiếp bị những chuyện không đâu đập thẳng vào mặt, tôi không còn kiểm soát được cảm xúc của mình nữa.
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
// ただ、いろいろなことが立て続けに起きて、気持ちを整理できていないだけだ。

<0284> Nếu có đủ thời gian, tôi chắc cái đầu mình sẽ nguội bớt đi thôi.
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
// 時間が経てば、きっとこの気持ちも落ち着く。

<0285> Lúc này, tôi đáng ra nên thấy mừng.
// I wonder if that's okay?
// これで、よかったんだと思えるようになる。

<0286> Vốn dĩ... tôi không phải loại người luôn ray rứt về những việc mình đã làm.
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
// そもそも俺は…こんなことで後悔するような奴じゃなかったはずだ。

<0287> Năm cuối đời học sinh của tôi.
// One last year.
// 最後の一年。

<0288> Cùng trải qua nó với Tomoyo trong ngôi trường này.
// Spending time here with Tomoyo.
// この学校で智代と過ごす。

<0289> Nhờ vụ này mà mong ước ấy của tôi sẽ thành hiện thực, tôi nên thấy mừng mới phải.
// That's all I want, so I should be glad.
// それが叶うのだから、俺は喜ぶべきだった。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074