Clannad VN:SEEN2426: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(15 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Text ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
''Chỉnh sửa''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
''Hiệu đính:''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 5: Line 15:


#character 'Giáo viên'
#character 'Giáo viên'
#character '–‚a'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
#character 'Koumura'
// '幸村'


<0000> 26 tháng Tư (Thứ bảy)
<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)
// April 26 (Saturday)
// 4月26日(土)


<0001> Sáng hôm sau.
<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// The next morning.
// 翌朝。


<0002> Tomoyo dừng lại, đứng cạnh tôi, nhìn vào kí túc.
<0002> Không có ý định vào ký túc xá, Tomoyo chỉ lặng lẽ dừng bước bên cạnh tôi.
// Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory.
// Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory.
// 智代は、寮のほうには向かおうともせず、足を止めた俺の隣に立っていた。


<0003> "Có cần phải... gọi anh ta dậy không nhỉ?"
<0003> \{Tomoyo} 『Có nên... qua đánh thức anh ấy không?
// \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?"
// \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?"
// \{智代}「起こしに…いくのか?」


<0004>  
<0004> Cô ấy hỏi, thăm dò ý nghĩ qua nét mặt tôi.
// Cô ấy nói thế như muốn lí giải nét mặt của tôi.
// She asks me as if to understand my facial expression.
// She asks me as if to understand my facial expression.
// 俺の顔色を窺うようにそう訊いた。


<0005> \{\m{B}} "Khỏi... mặc kệ nó đi."
<0005> \{\m{B}} 『Thôi... cứ để mặc nó đi.
// \{\m{B}} "Nah... we should leave him."
// \{\m{B}} "Nah... we should leave him."
// \{\m{B}}「いや…もう、いいだろ」


<0006> "Ừ... em cũng nghĩ vậy."
<0006> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng nghĩ vậy.
// \{Tomoyo} "Yeah... I think so too."
// \{Tomoyo} "Yeah... I think so too."
// \{智代}「うん…私もそう思う」


<0007> Hai chúng tôi đi lên đồi.
<0007> Hai chúng tôi leo lên đồi cùng nhau.
// The two of us go up the hill.
// The two of us go up the hill.
// 俺たちは、ふたりで坂を登った。


<0008> là thứ Bảy, nên hết tiết bốn tan học,
<0008> Hôm nay là thứ Bảy, nên buổi học kết thúc sau tiết bốn, và hết giờ sinh hoạt thì cũng tan trường.
// Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.*
// Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.*
// Strange wording
// 土曜だったから、四時間目の授業が終わると、HRの後、放課となる。


<0009> \{Sunohara} "Rồi, xong!"
<0009> \{Sunohara} 『Rồi, xong!
// \{Sunohara} "Yes, done!"
// \{Sunohara} "Yes, done!"
// \{春原}「よっし、終わったぁっ」


<0010> Sunohara vui vẻ đứng dậy.
<0010> Sunohara phởn phơ đứng dậy.
// The happy Sunohara stands up.
// The happy Sunohara stands up.
// 春原が元気よく立ち上がる。


<0011> \{Sunohara} "Mai được nghỉ, tớ"
<0011> \{Sunohara} 『Mai được nghỉ rồi, tụi mình sẽ chơi tới bến luôn!』
// \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!"
// \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!"
// \{春原}「明日は休みだしなぁ、楽しいこといっぱいできるぞぅ」


<0012> \{Sunohara} "Thứ này, thứ nọ nữa!"
<0012> \{Sunohara} 『Chơi cái này, và cả cái đó nữa!
// \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!"
// \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!"
// \{春原}「あんなことや、こんなことっ」


<0013> \{Sunohara} "... haha."
<0013> \{Sunohara} ...Haha.
// \{Sunohara} "... haha."
// \{Sunohara} "... haha."
// \{春原}「…はは」


<0014> \{Sunohara} "Tớ hoàn toàn cô độc, nhỉ?!"
<0014> \{Sunohara} 『Chắc chỉ có mình tao chơi thôi...!
// \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!"
// \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!"
// \{春原}「全部、ひとりぼっちでするかぁ!」


<0015> Tôi nhìn thấu cái kế hoạch tìm kiếm sự thông cảm của nó.
<0015> Tôi dễ dàng nhìn thấu ý đồ tìm kiếm sự cảm thông nơi tôi của nó.
// I can see through his plan as he tries to gain my sympathy.
// I can see through his plan as he tries to gain my sympathy.
// 同情を引こうとする見え透いた作戦だった。


<0016> \{Sunohara} "Vĩnh biệt, my friend..."
<0016> \{Sunohara} 『Thôi giã từ, my friend...』
// đoạn này tomoya nói tiếng anh nhé
// \{Sunohara} "Tạm biệt nhé, bạn thân ơi..."
// \{Sunohara} "Farewell, my friend..."
// \{Sunohara} "Farewell, my friend..."
// \{春原}「じゃあな、マイフレンド…」


<0017> \{\m{B}} "Nhanh và biến đi."
<0017> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh lên rồi biến đi cho khuất.
// \{\m{B}} "Hurry up and go."
// \{\m{B}} "Hurry up and go."
// \{\m{B}}「さっさと帰れ」


<0018> \{Sunohara} "Kê, cứ dính vào Tomoyo đi, đồ con lừa!"
<0018> \{Sunohara} 『Khè, vậy cứ ở đó mà bám váy Tomoyo đi nhé, thằng ba trợn!
// \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!"
// \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!"
// \{春原}「けっ、てめぇなんか、智代とくっついちまえ!」


<0019> Nó ném
<0019> Nó mạt sát tôi, rồi phóng ra cửa lớp.
// Quẳng lại cái câu rát tai đó, hắn nhảy ra ngoài
// He throws me that sharp remark and jumps out.
// He throws me that sharp remark and jumps out.
// 捨て台詞を吐いて、飛び出していった。


<0020> \{\m{B}} (.........)
<0020> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)


<0021> \{\m{B}} (...đã thành thế này rồi, huh.)
<0021> \{\m{B}} (...Mày cùng quẫn đến mức đó rồi sao?)
// \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.)
// \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.)
// \{\m{B}}(…もう、そうなってるが)


<0022> Khi lớp học gần vắng hết, Tomoyo xuất hiện.
<0022> Khi lớp học chẳng còn lại ai, Tomoyo xuất hiện.
// When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.*
// When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.*
// 教室に人気がなくなる頃、智代は現れた。


<0023> "Hôm nay thứ bảy..."
<0023> \{Tomoyo} 『Hôm nay thứ Bảy...
// \{Tomoyo} "It's Saturday..."
// \{Tomoyo} "It's Saturday..."
// \{智代}「土曜だな…」


<0024> \{\m{B}} "Ờ."
<0024> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0025> Tôi túm cái cặp rồi đứng lên.
<0025> Tôi xách cặp lên và đứng dậy.
// I pick up my bag and stand up.
// I pick up my bag and stand up.
// 俺も鞄を持って、立ち上がる。


<0026> \{\m{B}} "Em định làm gì?"
<0026> \{\m{B}} 『Em định làm gì?
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}}「どうする?」


<0027> "Anh quyết định đi, \m{B}."
<0027> \{Tomoyo} 『Anh quyết định đi,\ \
<0028> .
// \{Tomoyo} "You decide, \m{B}."
// \{Tomoyo} "You decide, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}が決めてくれ」


<0028> \{\m{B}} "Em không có gì làm à?"
<0029> \{\m{B}} 『Em không có việc sao?
// \{\m{B}} "You have nothing to do?"
// \{\m{B}} "You have nothing to do?"
// \{\m{B}}「用事は?」


<0029> "Hôm nay thì không."
<0030> \{Tomoyo} 『Hôm nay thì không.
// \{Tomoyo} "None for today."
// \{Tomoyo} "None for today."
// \{智代}「今日はない」


<0030> \{\m{B}} "Mai thì sao?"
<0031> \{\m{B}} 『Thế mai thì sao?
// \{\m{B}} "What about tomorrow?"
// \{\m{B}} "What about tomorrow?"
// \{\m{B}}「明日はあるのか?」


<0031> ... mai em có việc
<0032> \{Tomoyo} 『Ừm... em có hẹn vào ngày mai và thứ Ba tới, nên không được rồi.』
// \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good."
// \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good."
// Clarification needed- What is Tomoyo trying to say here?
// fixed -DG1
// Alt - "Well... I have an appointment tomorrow and on next Tuesday, so it's no good." - Remember "next Tuesday" (April 29th) is a Golden Week Holiday - Kinny Riddle
// \{智代}「うん…明日と火曜の休みは、先約があるからダメだ」


<0032> "Ba mẹ em sẽ đi du lịch."
<0033> \{Tomoyo} 『Em sẽ cùng gia đình đi du lịch gần nhà.
// \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while."
// \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while."
// \{智代}「家族でちょっと遠出をする」


<0033> "Nó được quyết định trước khi chúng ta bắt đầu hẹn... em xin lỗi."
<0034> \{Tomoyo} 『Mọi người ở nhà em đã nhất trí như vậy trước khi chúng ta bắt đầu hẹn ... thứ lỗi cho em.
// \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me."
// \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me."
// I'm having a hard time putting this in English... anyway, that idea is, the the appointment has already been decided before Tomoya and Tomoyo started dating, please reword if it sounds unnatural -DG1
// \{智代}「\m{B}と付き合う前から決まっていたことだから…許してほしい」


<0034> \{\m{B}} "Không, anh có phàn nàn gì đâu."
<0035> \{\m{B}} 『Không sao, anh có phàn nàn gì đâu.
// \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints."
// \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints."
// \{\m{B}}「ああ、そんなことに文句言わないよ」


<0035> "Dù thế, đây đáng lẽ là lần đầu chúng ta bên nhau trong ngày nghỉ..."
<0036> \{Tomoyo} 『Đáng ra đó là \g{kỳ nghỉ}={Kỳ nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ quốc lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.} đầu tiên chúng ta bên nhau...
// \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..."
// \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..."
// \{智代}「初めてふたりで過ごせる休みだったのにな…」


<0036> \{\m{B}} "Không sao đâu. Nếu hôm nay em ở cùng anh."
<0037> \{\m{B}} 『Không sao. Hôm nay chúng mình đi chơi bù cũng được mà.
// \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today."
// \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today."
// \{\m{B}}「いいって。そのぶん、今日、一緒に居てくれたらな」


<0037> "Ừ, em cũng định thế."
<0038> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng định thế.
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do."
// \{智代}「ああ、そのつもりだ」


<0038> "Nói vậy nhưng mà chỉ đến tối thôi đấy."
<0039> \{Tomoyo} 『Nhưng chỉ đến khi trời tối thôi nhé.
// \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark."
// \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark."
// \{智代}「とは言っても、暗くなるまでだぞ」


<0039> \{\m{B}} "Ừ."
<0040> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0040> \{\m{B}} ... ăn trưa trước nhé?"
<0041> \{\m{B}} 『Vậy... phải ăn trưa đã, nhỉ?
// \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?"
// \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?"
// \{\m{B}}「じゃあ…とりあえず昼飯だな」


<0041> "Ừ."
<0042> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」


<0042> \{\m{B}} "Ăn ở đâu nhỉ?"
<0043> \{\m{B}} 『Chúng ta ăn ở đâu đây?
// \{\m{B}} "Where'll we eat?"
// \{\m{B}} "Where'll we eat?"
// \{\m{B}}「どこか、食いにでるか?」


<0043> "Anh quyết định đi."
<0044> \{Tomoyo} 『Anh chọn đi.
// \{Tomoyo} "I'll let you decide."
// \{Tomoyo} "I'll let you decide."
// \{智代}「任せる」


<0044> \{\m{B}} "Rồi... thế thì..."
<0045> \{\m{B}} 『Thế thì... hay là...
// \{\m{B}} "Then... I guess..."
// \{\m{B}} "Then... I guess..."
// \{\m{B}}「じゃ…そうだな…」


<0045> Ăn ở ngoài
<0046> Ăn ở ngoài  
// Eat outside  
// Option 1 - to 0047
// Eat outside // Option 1 - to 0047
// 外で食べる


<0046> Ăn trong trường
<0047> Ăn trong căn tin trường
// Eat in the school  
// Option 2 - 0074
// Eat in the school // Option 2 - 0074
// 学食で食べる


<0047> \{\m{B}} "Đi kiếm cái gì ăn nào."
<0048> \{\m{B}} 『Đi kiếm cái gì ăn thôi.
// \{\m{B}} "Let's go grab something to eat."  
// Option 1 - from 0045
// \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." // Option 1 - from 0045
// \{\m{B}}「何かいい物でも食おう」


<0048> "Ừ."
<0049> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Sure."
// \{Tomoyo} "Sure."
// \{智代}「うん」


<0049> Cửa hàng đặc biệt trước cổng trường. Đó nơi tôi đến khi có thừa tiền tiêu.
<0050> Chúng tôi đặt chân vào quán ăn đối diện trường học. Đây điểm đến ưa thích của tôi mỗi khi hầu bao rủng rỉnh.  
// (special store: cửa hàng chuyên doanh)
// The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money.
// The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money.
// 学校前の定食屋。金に余裕がある時は、よく利用する店だ。


<0050> Mở cửa ra, tôi dừng lại.
<0051> Đang mở cửa quán, tôi khựng lại.
// Opening the door, I stop.
// Opening the door, I stop.
// ドアを引こうとしたところで、俺は動きを止めてしまう。


<0051> ... Tôi nhìn thấy mặt một người qua cửa kính.
<0052> ...Qua tấm kính, tôi nhìn thấy khuôn mặt không thể lẫn đi đâu được.
// ... I see the face of a single person through the glass window.
// ... I see the face of a single person through the glass window.
// …ガラスの向こうに見えた人物の顔を見て。


<0052> "Sao thế? Anh không muốn vào à?"
<0053> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh không muốn vào à?
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?"
// \{智代}「どうした?  入らないのか?」


<0053> \{\m{B}} "Hả? Ơ-ờ..."
<0054> \{\m{B}} 『Ớ? À-ờ...
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え?  あ、ああ…」


<0054> Tôi lại liếc vào cửa hàng.
<0055> Tôi nhòm vào trong lần nữa.
// I glance inside the store again.
// I glance inside the store again.
// もう一度、店内を覗く。


<0055> \{\m{B}} "Sunohara... cậu..."
<0056> \{\m{B}} (Sunohara... mày...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ…)


<0056> ... ngồi ăn một mình, độc.
<0057> ...ngồi đó ăn trưa, đơn thân độc .
// ... he sits there eating lunch by himself, alone.
// ... he sits there eating lunch by himself, alone.
// …ひとりで寂しそうに、定食を食べていた。


<0057> Quanh nó là bạn và các đôi đều ăn cùng nhau ở bàn của họ.
<0058> Vây quanh bàn nó là những nhóm bạn và các cặp đôi đang ngồi ăn cùng nhau.
// Around him are friends and couples all seated together at their own tables.
// Around him are friends and couples all seated together at their own tables.
// 周りは、友達と連れ合う客ばかり。


<0058> \{\m{B}} (Sunohara... tệ hơn là, sao cậu lại ăn một mình ở bàn bốn người...?)
<0059> \{\m{B}} (Chưa hết, Sunohara... sao mày lại ngồi cái bàn bốn chỗ một mình...?)
// \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?)
// \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?)
// \{\m{B}}(しかも、春原…なぜおまえは四人席にひとりで…)


<0059> Khung cảnh làm tôi rơi nước mắt.
<0060> Cảnh tượng ấy khiến tôi rớt nước mắt.
// This scene brings a tear to my eye.
// This scene brings a tear to my eye.
// 涙を誘う光景だった。


<0060> \{\m{B}} "Tomoyo..."
<0061> \{\m{B}} 『Tomoyo...
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」


<0061> "Sao vậy?"
<0062> \{Tomoyo} 『Sao thế?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{智代}「どうした?」


<0062> \{\m{B}} "Chúng ta rồi sẽ hạnh phúc, phải không...?"
<0063> \{\m{B}} 『Chúng ta phải thật hạnh phúc nhé...
// \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?"
// \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?"
// \{\m{B}}「俺たち、幸せになろうな…」


<0063> "Đương nhiên. Còn lâu em mới để thứ buồn bã ngáng đường buổi hẹn của chúng ta."
<0064> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Còn gì tệ hơn nếu đang hẹn hò mà vẫn chịu bất hạnh chứ.
// \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating."
// \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating."
// \{智代}「当然だ。付き合って、不幸になどなってたまるものか」


<0064> \{\m{B}} "Được rồi, thế thì không ăn ở đây nữa."
<0065> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy không ăn ở đây nữa.
// \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here."
// \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、ここはよそう」


<0065> "Anh không muốn à?"
<0066> \{Tomoyo} 『Anh không muốn sao?
// \{Tomoyo} "You don't want to?"
// \{Tomoyo} "You don't want to?"
// \{智代}「やめるのか?」


<0066> \{\m{B}} "Ừ, ở đây đông quá. Chắc cũng chả ngồi cạnh nhau được nữa."
<0067> \{\m{B}} 『Ờ, ở đây đông quá. Có vẻ như không còn chỗ cho chúng ta ngồi cạnh nhau nữa.
// \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either."
// \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either."
// \{\m{B}}「ああ、混んでるんだ。並んで座れそうもない」


<0067> "Thế chắc không còn cách nào khác."
<0068> \{Tomoyo} 『Vậy thì chẳng còn cách nào khác rồi...』
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped."
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped."
// \{智代}「なら、仕方がないな…」


<0068> "Vậy chúng ta sẽ làm gì."
<0069> \{Tomoyo} 『Thế, giờ chúng ta làm gì?』
// \{Tomoyo} "So, what'll we do?"
// \{Tomoyo} "So, what'll we do?"
// \{智代}「で、どうするんだ?」


<0069> \{\m{B}} "Chỗ này không được... chẳng có chỗ nào gần."
<0070> \{\m{B}} 『Chỗ này thì không được rồi... mà gần đây lại chẳng có quán xá gì...
// \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..."
// \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..."
// \{\m{B}}「ここが駄目となるとな…近くに手頃の店、ないんだよな…」


<0070> "\m{B}..."
<0071> \{Tomoyo}
<0072> ...
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」


<0071> \{\m{B}} "Hả?"
<0073> \{\m{B}} 『Hửm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」


<0072> "Em chả quan tâm đi đâu lắm."
<0074> \{Tomoyo} 『Đi đâu cũng được mà.
// \{Tomoyo} "I don't really mind where we go."
// \{Tomoyo} "I don't really mind where we go."
// \{智代}「私は別になんだって構わないんだぞ」


<0073> "Có nhà ăn của trường ."
<0075> \{Tomoyo} 『Vẫn còn căn tin của trường đấy thôi.
// \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria."  
// To 0093
// \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." // To 0093
// \{智代}「それこそ、学食でもな」


<0074> Tôi chắc chắn chiều thứ bảy không có ai ở đó cả.
<0076> Không có học sinh nào ở căn tin vào chiều thứ Bảy cả, thật yên tĩnh.  
// I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria.  
// Option 2 - 0046
// I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. // Option 2 - 0046
// 土曜の午後の学食は、人気がなく、静かだった。


<0075> "Thế từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất của đời học sinh thì sao?"
<0077> \{Tomoyo} 『Chúng ta thong thả nhâm nhi hương vị của đời sống học đường nhé?』
// \{Tomoyo} "Anh có muốn chậm rãi tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh không?"*
// \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"*
// \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"*
// \{智代}「どうだ、学生生活の醍醐味をゆっくり味わえるってものじゃないのか?」


<0076> \{\m{B}} "Chắc vậy... cũng không tệ."
<0078> \{\m{B}} 『Cũng được đấy... thế lại càng hay.
// \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad."
// \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad."
// \{\m{B}}「そうだな…こういうのもいいな」


<0077> Trên đường tới nhà ăn...
<0079> Trên đường tới căn tin...  
// On the way to the cafeteria...  
// 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// On the way to the cafeteria... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// 学食に向かう途中…


<0078> Chúng tôi gặp Koumura ngoài hành lang.
<0080> Chúng tôi bắt gặp Koumura hành lang.
// We bump into Koumura in the hallway.
// We bump into Koumura in the hallway.
// 廊下で幸村と鉢合わせになる。


<0079>\{Koumura} "Hừm..."
<0081> \{Koumura} 『Ừ thì...
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」


<0080>\{Koumura} "........."
<0082> \{Koumura} .........
// \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」


<0081>\{Koumura} "Tuyệt nhỉ..."
<0083> \{Koumura} 『Thích ghê...
// \{Koumura} "How nice..."
// \{Koumura} "How nice..."
// \{幸村}「いいのぉ…」


<0082> ... cái tuyệt cơ?
<0084> ...Cái chứ?
// ... what is?
// ... what is?
// …何がだ。


<0083>\{Koumura} "Làm ta nhớ lại hồi xưa..."
<0085> \{Koumura} 『Làm thầy nhớ lại thời trai trẻ...
// \{Koumura} "Makes me remember old times..."
// \{Koumura} "Makes me remember old times..."
// \{幸村}「若い頃を思い出す…」


<0084> Vui vẻ nói vậy, ông ta đi qua bọn tôi.
<0086> Ông già buông ra mấy lời lâm li đó rồi lướt qua chúng tôi.
// Heartily saying that, he passes by us.
// Heartily saying that, he passes by us.
// しみじみ言って、通り過ぎていった。


<0085> \{\m{B}} "Bình thường... nhiều người rất nhát, nhưng vào chiều thứ bảy họ lại không kìm lại nữa."
<0087> \{\m{B}} 『Ngày thường bởi chật kín người nên ăn ở đây mắc cỡ lắm. Nhưng vào thứ Bảy nơi này thật vắng lặng.
// \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons."
// \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons."
// old TL: "See the thing is... people are usually really shy, but on Saturday afternoons that isn't the case."*
// \{\m{B}}「普段はさ…人が多くて恥ずかしいけど、土曜の午後は空いてるからな」


<0086> \{\m{B}} "Bằng cách này ta có thể từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất đời học sinh cho chúng ta."
<0088> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta có thể thong thả nhâm nhi hương vị đời sống học đường.
// \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way."
// \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way."
// \{\m{B}}「ゆっくり学生生活の醍醐味を味わえるってもんだ」


<0087> "Hahaha..."
<0089> \{Tomoyo} 『Hahaha...
// \{Tomoyo} "Hahaha..."
// \{Tomoyo} "Hahaha..."
// \{智代}「ははは…」


<0088> Tomoyo cười lớn.
<0090> Tomoyo cười phá lên.
// Tomoyo laughed aloud.
// Tomoyo laughed aloud.
// 智代は笑い出した。


<0089> "Ừ, em cũng nghĩ chỗ này thật tuyệt."
<0091> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng nghĩ ăn ở đây thật tuyệt.
// \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too."
// \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too."
// \{智代}「うん、私も素敵な場所だと思うぞ」


<0090> \{\m{B}} "Thế à. Anh thì nghĩ các cô gái bình thường sẽ nổi giận và đi thẳng về nhà."
<0092> \{\m{B}} 『Vậy sao? Một cô gái bình thường sẽ nổi giận và về thẳng nhà luôn đó.
// \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home."
// \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home."
// \{\m{B}}「そっか。普通の女なら、怒って帰るだろうけどな」


<0091> "Chúng ta là một cặp trời sinh, nhỉ?"
<0093> \{Tomoyo} 『Chúng ta xứng đôi vừa lứa đấy chứ?
// \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?"
// \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?"
// \{智代}「相性もぴったりだな、私たちは」


<0092> \{\m{B}} "Chắc vậy."
<0094> \{\m{B}} 『Chắc thế.
// \{\m{B}} "Probably."
// if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}} "Probably." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}}「かもしれないな」


<0093> \{\m{B}} "Để anh mua vài thứ bằng phiếu ăn. Muốn không, Tomoyo?"
<0095> \{\m{B}} 『Anh có phiếu ăn này, để anh đi mua cho. Em muốn ăn gì, Tomoyo?
// \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?"
// \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「食券買ってくるよ。智代は何がいい


<0094> "Em cũng đi cùng."
<0096> \{Tomoyo} 『Em cũng đi nữa.
// \{Tomoyo} "I'm coming as well."
// \{Tomoyo} "I'm coming as well."
// \{智代}「私もいくぞ」


<0095> \{\m{B}} "Khỏi, anh trả tiền nên anh sẽ đi một mình."
<0097> \{\m{B}} 『Không, anh đãi, nên để anh đi một mình.
// \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone."
// \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone."
// \{\m{B}}「いや、おごりだから、俺ひとりでいく」


<0096> "Đừng lo vậy. Anh đâu cần đãi em, biết không."
<0098> \{Tomoyo} 『Đừng giữ ý thế. Anh không cần phải đãi em đâu.
// \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know."
// \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know."
// \{智代}「気を使うな。おごってもらわなくても、いいぞ」


<0097> \{\m{B}} "Không phải anh lo. Chỉ là anh nghĩ đó là thứ gì đấy phải làm thôi."
<0099> \{\m{B}} 『Không phải giữ ý. Anh chỉ xem đó như bổn phận của mình thôi.
// \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do."
// \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do."
// \{\m{B}}「別に気を使ってるわけじゃない。義務だと思っただけだ」


<0098> \{\m{B}} "Buổi hẹn đầu tiên, con trai thì phải đãi con gái."
<0100> \{\m{B}} 『Trong buổi hẹn đầu tiên, con trai phải đãi con gái.
// \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls."
// \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls."
// \{\m{B}}「最初のデートで、男のほうが女のほうにおごるってのはな」


<0099> "Vậy... đãi em là thứ anh cần phải làm...?"
<0101> \{Tomoyo} 『Vậy ra... nghĩa vụ của em là chấp nhận để anh đãi sao...?
// \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?"
// \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?"
// \{智代}「じゃあ…私はおごられるのが義務なのか…?」


<0100> \{\m{B}} "Vì em là con gái."
<0102> \{\m{B}} 『Vì em là con gái .
// \{\m{B}} "Because you're a girl."
// \{\m{B}} "Because you're a girl."
// \{\m{B}}「女だったらな」


<0101> "Thế thì chả còn cách nào. Mua em thứ đó đi."
<0103> \{Tomoyo} 『Vậy thì hết cách rồi. Đãi em cái gì đi.
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something."
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something."
// \{智代}「なら、仕方がないな。おごられてやろう」


<0102> Chúng tôi ăn trưa, ngồi ở một cái bàn cạnh cửa sổ.
<0104> Chúng tôi ngồi ăn tại một cái bàn bên cửa sổ.
// We ate our lunch, sitting at a table by the window.
// We ate our lunch, sitting at a table by the window.
// 俺たちは、窓際の席で、ふたり並んで昼食をとった。


<0103> Ăn xong, bọn tôi nhìn ra ngoài và tiếp tục nói chuyện.
<0105> Ăn xong, chúng tôi ngồi nhìn ra phong cảnh thi vị bên ngoài và tiếp tục tán dóc.
// After we finish, we look out the window and continue talking.
// After we finish, we look out the window and continue talking.
// 食べ終えてからも、窓から見える庭を眺めながら、ずっと話し続けた。


<0104> \{\m{B}} "Dù học cùng trường, bọn mình chỉ có thể ở bên nhau giờ ăn trưa với sau giờ học..."
<0106> \{\m{B}} 『Dù học chung một trường, tiếc là chúng ta chỉ có thể ở bên nhau trong giờ nghỉ trưa và tan học...
// \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..."
// \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..."
// \{\m{B}}「同じ学校にいるのに、昼と放課後しか一緒に居られないなんてな…」


<0105> \{\m{B}} "Giá ở cùng lớp thì tuyệt."
<0107> \{\m{B}} 『Thật tốt biết mấy nếu chúng ta học cùng lớp.
// \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class."
// \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class."
// \{\m{B}}「同じクラスだったらよかったのにな」


<0106> "Đầu tiên, phải cùng khối đã."
<0108> \{Tomoyo} 『Trước hết phải học cùng khối đã chứ.
// \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year."
// \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year."
// \{智代}「まず学年が違うぞ」


<0107> ... lại nữa, tôi quên mất cô ấy kém mình một lớp.
<0109> ...Lại thế rồi, tôi quên mất cô ấy học dưới mình một năm.
// ... tôi lại quên khuấy đi mất rằng cô ấy học kém mình một năm rồi.
// ... again, I forgot that she is one year below me.
// ... again, I forgot that she is one year below me.
// …また忘れていた。こいつがひとつ下だってことを。


<0108> "À, về chuyện cùng lớp em cũng cảm thấy thế."
<0110> \{Tomoyo} 『Em cũng nhất trí về việc cùng lớp.
// \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class."
// \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class."
// \{智代}「まぁ、同じクラスであればというのは同感だ」


<0109> "Cùng nhau học trong cùng một lớp... nghĩ thì, cũng khá tuyệt đấy chứ."
<0111> \{Tomoyo} 『Cùng nhau nghe giảng trong một phòng học... kể ra thì cũng thú vị đấy chứ.
// \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice."
// \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice."
// \{智代}「同じ教室で、同じ授業を受ける…考えただけでも、なんだかいいものだな」


<0110> \{\m{B}} "Bạn cùng lớp em sẽ ghen cho xem."
<0112> \{\m{B}} 『Anh ghen với đám bạn cùng lớp của em quá.
// \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous."
// \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous."
// \{\m{B}}「おまえのクラスメイトの連中がうらやましいよ」


<0111> "Đến anh còn ghen với em cơ mà, \m{B}."
<0113> \{Tomoyo} 『Anh cũng thuộc típ hay ghen sao,\ \
<0114> ?』
// \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}でも妬いてくれるんだな」


<0112> \{\m{B}} "Anh lúc nào chả ghen."
<0115> \{\m{B}} 『Lúc nào anh chẳng ghen.
// \{\m{B}} "I've always been jealous."
// \{\m{B}} "I've always been jealous."
// \{\m{B}}「俺はいつだって、妬いてるよ」


<0113> "Ừ, anh có thể tệ hại (?), nhưng em vẫn thấy vui. Dù sao cũng con gái."
<0116> \{Tomoyo} 『Ừm, tuy hay ghen là tính xấu, nhưng em hạnh phúc vì điều đó, ít nhất với tư cách một cô gái.
// \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway."
// \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway."
// \{智代}「うん、おまえには悪いが、そういうのはうれしい。女の子としてな」


<0114> "Đó là lí do em muốn anh bình tĩnh và trả lời như thế khi những thằng khác làm phiền anh."
<0117> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng giữ chừng mực trước những người con trai khác, để anh không phải lo lắng.
// \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you."
// \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you."
// \{智代}「だから、それに応えるためにも、他の男には気を許さずにいる。安心してほしい」


<0115> \{\m{B}} "Ờ, anh bình tĩnh lắm. Anh còn chả cảm thấy căng thẳng gì thì khi mấy thằng con trai đến gần em."
<0118> \{\m{B}} 『Ờ, em đã vào thế phòng bị rồi thì chẳng đứa con trai nào dám mon men lại gần đâu, nên anh yên tâm lắm.
// \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway."
// \{\m{B}}「ああ、気を張っているおまえに近づいてくる男なんていないだろうから、安心だな」


<0116> "Anh nói thế là sao? Không phải anh sẽ dọa chúng nó đấy chứ?"
<0119> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Cứ như anh đang ám chỉ em sẽ hành hung họ ấy?
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?"
// \{智代}「それはどういう意味だ?  まるで男を威嚇しながら、過ごしているようじゃないか」


<0117> "Chúng nó sẽ đến gần thật đấy. Chắc không hả?"
<0120> \{Tomoyo} 『Trông thế thôi chứ nam sinh tìm cách tiếp cận em cũng nhiều lắm nhé, em không khoác lác đâu.
// \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?"
// \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?"
// \{智代}「これでも、男は結構近づいてくるんだ。本当だぞ?」


<0118> \{\m{B}} "Ờ, biết chứ. Đằng nào tính em cũng thế mà."
<0121> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết . Tâm tính em như thế không si mê cũng lạ.
// \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all."
// \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all."
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。おまえの性格、もてそうだもんな」


<0119> "Không, em không tự tin tí nào về chuyện đấy. Tốt hơn nên gọi em một người có nhiều nghị lực..."
<0122> \{Tomoyo} 『Không, em không tự tin vào tâm tính của mình đâu. Kiểu như em người ta hay gọi là 「tomboy」 ấy...
// \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..."
// \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..."
// \{智代}「いや、性格には自信ないぞ。いわゆる、男勝りという奴だからな…」


<0120> "Nhưng giờ anh nói vậy... em cũng chút tự tin vào nhan sắc của mình."
<0123> \{Tomoyo} 『Nhưng thú thật... em có đôi chút tự hào về ngoại hình của mình.
// \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance."
// \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance."
// \{智代}「でも、実を言うと…容姿のほうは、少しだけ自信あるんだ」


<0121> \{\m{B}} "Vòng một em bự."
<0124> \{\m{B}} 『Ngực em lớn thế mà lại.
// \{\m{B}} "Your breasts are big."
// \{\m{B}} "Your breasts are big."
// \{\m{B}}「胸、大きいもんな」


<0122> "Anh \bđúng\u là đồ con , nhỉ?!"
<0125> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ dê xồm!
// \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!"
// \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!"
// \{智代}「おまえは本当にスケベだなっ」


<0123> "Những lúc như thế này, anh đáng nhẽ phải làm em vui bằng cách nói em hợp thời trang."
<0126> \{Tomoyo} 『Những lúc thế này, anh phải khen dáng em đẹp để làm em vui chứ.
// \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish."
// \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish."
// \{智代}「そういう時は、スタイルがいいと言ってくれるとうれしいものなんだぞ」


<0124> \{\m{B}} "Ờ, đúng đấy. Có khi em được thuê làm người mẫu ấy nhỉ?"
<0127> \{\m{B}} 『Ờ, chân em dài lắm. Có triển vọng làm người mẫu ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?"
// \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?"
// \{\m{B}}「ああ、たっぱあるしな、おまえ。モデルで雇ってもらえるんじゃないか?」


<0125> "Thế thì hơi quá."
<0128> \{Tomoyo} 『Thế lại hơi tâng bốc quá.
// \{Tomoyo} "That's a little too much praise."
// \{Tomoyo} "That's a little too much praise."
// \{智代}「それは褒めすぎだ」


<0126> \{\m{B}} "Phàn nàn nhiều thế... dù anh đang khen ."
<0129> \{\m{B}} 『Em than vãn hơi nhiều đấy... cho anh chỉ có ý khen em thôi.
// \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you."
// \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you."
// \{\m{B}}「文句多い奴だなぁ…褒めてやってんのに」


<0127> "A, vâng, ... anh nói vậy em vui lắm."
<0130> \{Tomoyo} 『A, đương nhiên rồi, ừm... anh khen làm em vui lắm.
// \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did."
// \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did."
// \{智代}「あぁ、もちろん、その…うれしいんだぞ」


<0128> "Nhưng và vui vì chuyện đấy... có hơi lạ, nhỉ?"
<0131> \{Tomoyo} 『Nhưng, có kỳ cục quá không... nếu chỉ thế thôi đã làm em thỏa mãn rồi?
// \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?"
// \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?"
// \{智代}「でも、素直に喜ぶのも…ヘンじゃないか」


<0129> \{\m{B}} "Chắc vậy... chẳng qua anh muốn xem em phản ứng thế nào khi khó chịu thôi."
<0132> \{\m{B}} 『Phải nhỉ... chắc em cũng thấy phiền khi phải chọn lựa cách đáp lại.
// \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered."
// \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered."
// \{\m{B}}「まぁな…どう反応していいか困るかもな」


<0130> "Ừ... cũng khá khó chịu. em vẫn mừng, kệ bao nhiêu lần anh nói vậy nữa."
<0133> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là có hơi phiền thật. Nhưng như em vẫn hay nói, em cũng thấy vui nữa.
// \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it."
// \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it."
// \{智代}「うん…結構困る。何度も言うように、うれしいんだけどな」


<0131> "Để em thử với anh nhé, \m{B}?"
<0134> \{Tomoyo} 『Hay là em thử làm thế với anh xem,\ \
<0135> ?
// \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}にも、試してやろうか?」


<0132> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?"
<0136> \{\m{B}} 『Hửm? Làm gì?
// \{\m{B}} "Hmm? What?"
// \{\m{B}} "Hmm? What?"
// \{\m{B}}「あん?  なにを」


<0133> "Anh phản ứng thế nào nếu em làm anh bực."
<0137> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói những câu khiến anh phải lúng túng tìm lời đáp lại.
// \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you."
// \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you."
// \{智代}「どう反応していいか、困るようなことだ」


<0134> "Em không nghĩ anh có tập cái này. Phải không, \m{B}?"
<0138> \{Tomoyo} 『Chắc là anh dở xử trí những tình huống như vậy lắm nhỉ, \m{B}?
// \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"*
// \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"*
// \{智代}「案外、\m{B}も、そういうことに慣れていないんじゃないのか?」


<0135> \{\m{B}} "Em đùa anh à?"
<0139> \{\m{B}} 『Em đang chọc anh đấy à?
// \{\m{B}} "Are you making fun of me?"
// \{\m{B}} "Are you making fun of me?"
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿にしてるな」


<0136> "Ừ, đúng đấy."
<0140> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.
// \{Tomoyo} "Yes, I am."
// \{Tomoyo} "Yes, I am."
// \{智代}「うん、してる」


<0137> "Dù sao em chỉ đùa là đã làm mọi người khó chịu rồi."
<0141> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mình em bị trêu đùa cảm xúc thôi thì khó chịu lắm.
// \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all."
// \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all."
// \{智代}「私だけ、もてあそばれてるようで癪だからな」


<0138> \{\m{B}} "Được rồi, thử xem."
<0142> \{\m{B}} 『Vậy, làm thử xem.
// \{\m{B}} "Then, give it a try."
// \{\m{B}} "Then, give it a try."
// \{\m{B}}「じゃあ、やってみろよ」


<0139> "Rồi, sẽ thử."
<0143> \{Tomoyo} 『Được, em sẽ làm.
// \{Tomoyo} "Alright, I will."
// \{Tomoyo} "Alright, I will."
// \{智代}「よし、やってやろう」


<0140> Tomoyo đưa tay ra và nắm vào cằm tôi.
<0144> Tomoyo với tay ra và giữ lấy cằm tôi.
// Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin.
// Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin.
// 智代の手が伸びてきて、俺の顎を掴む。


<0141> "Nhìn hướng này."
<0145> \{Tomoyo} 『Hướng về phía này.
// \{Tomoyo} "Face this way."
// \{Tomoyo} "Face this way."
// \{智代}「こっちを向け」


<0142> Cô ấy bắt tôi nhìn vào hướng cô.
<0146> Cô ấy kéo mặt tôi về phía mình.
// She forces me in her direction.
// She forces me in her direction.
// 強引に智代のほうを向かされる。


<0143> "Hừm... anh cũng chả đẹp trai lắm."
<0147> \{Tomoyo} 『Hừm... trông anh cũng chẳng bảnh bao gì lắm.
// \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome."
// \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome."
// \{智代}「うーん…男前というほどではないな」


<0144> \{\m{B}} "Em... chẳng khen anh tẹo nào, đúng không?"
<0148> \{\m{B}} 『Này... anh tưởng em phải khen anh chứ?
// \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?"
// \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?"
// \{\m{B}}「おまえ…褒めるんじゃなかったのか」


<0145> "Thế chưa hết."
<0149> \{Tomoyo} 『Em chưa nói xong mà.
// \{Tomoyo} "That's not all."
// \{Tomoyo} "That's not all."
// \{智代}「これからじゃないか」


<0146> \{\m{B}} "Nghiêm túc à..."
<0150> \{\m{B}} 『Thật à...?』
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}}「本当かよ…」


<0147> Cô ấy vỗ mạnh vào hai má tôi.
<0151> Cô ấy vỗ vài cái lên má tôi.
// She pats my cheeks loudly.
// She pats my cheeks loudly.
// ぺたぺたとほっぺたを叩かれる。


<0148> "Anh không hẳn là tệ lắm."
<0152> \{Tomoyo} 『Nhưng, cũng khó mà chê anh xí trai được.
// \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape."
// \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape."
// \{智代}「不細工というほどでもない」


<0149> "Nhưng cái mặt anh thật ngố."
<0153> \{Tomoyo} 『Có điều mặt anh ngố quá.
// \{Tomoyo} "But your face seems stupid."
// \{Tomoyo} "But your face seems stupid."
// \{智代}「でも間が抜けた顔だ」


<0150> "Là con trai lông mi anh khá đẹp. Nhưng vì thiếu ngủ, nên mí mắt sưng hết lên."
<0154> \{Tomoyo} 『Lông mi anh hơi dài so với một đứa con trai. Vậy mà mí mắt anh lại sưng húp cả lên do thiếu ngủ.
// \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up."
// \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up."
// \{智代}「まつげは男にしてはキレイだ。でも、寝不足なのか、瞼が腫れぼったいな」


<0151> "Tóc anh mềm. Ô, nhưng mà sau này rụng là chắc."
<0155> \{Tomoyo} 『Tóc anh khá mượt. Aa, nhưng mà sau này chắc cũng bị hói thôi.
// \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some."
// \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some."
// \{智代}「髪質は柔らかい。ああ、でも、将来ハゲるな」


<0152> \{\m{B}} "Rõ ràng em chả khen anh gì cả!"
<0156> \{\m{B}} 『Có thấy em khen anh chỗ nào đâu?!
// \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!"
// \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!"
// \{\m{B}}「ぜんぜん褒めてないだろっ!」


<0153> "Anh phiền thế... đã bảo chưa hết lại."
<0157> \{Tomoyo} 『Đừng có giãy nảy lên thế... em vẫn chưa nói xong mà.
// \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all."
// \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all."
// \{智代}「うるさいな…これからだと言ってるだろ」


<0154> \{\m{B}} "Đừng nói bất cứ thứ gì em muốn chứ..."
<0158> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy em đang lợi dụng thời cơ để chê bai anh thì có...
// \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..."
// \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..."
// \{\m{B}}「言いたい放題言われてる気がするぞ…」


<0155> "Sắc mặt anh lạnh tanh, nhưng luôn tức giận."
<0159> \{Tomoyo} 『Nét mặt anh thì lạnh lùng, hay nói đúng hơn là luôn cau có.
// \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry."
// \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry."
// \{智代}「表情は、冷たいというか、いつも怒ってるような顔だな」


<0156> "Với cả cái miệng xấu xa này nữa... tệ nhất."
<0160> \{Tomoyo} 『Lại còn độc mồm ác miệng nữa chứ... đó là điểm tệ hại nhất.
// \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst."
// \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst."
// \{智代}「これで口も悪いからな…最悪だ」


<0157> "Nếu anh không cố làm đẹp, sẽ chẳng cô nào tìm đến đâu."
<0161> \{Tomoyo} 『Cho dù anh có điển trai nhất hành tinh đi nữa, với cái thói đó thì chẳng cô nào dám đến gần đâu.
// \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all."
// \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all."
// \{智代}「百歩譲って男前だとしても、これでは女の子も寄ってこないだろう」


<0158> ... cô ta không còn để nói nữa.
<0162> ...Làm ơn, đừng nói gì nữa .
// ... she doesn't have anything more to say.
// ... she doesn't have anything more to say.
// …もう何も言うまい。


<0159> "Nhưng em nhìn những thứ này quen rồi... nên em không quan tâm."
<0163> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã quen tính cách kiểu vậy rồi... nên em không bận tâm đâu.
// \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind."
// \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind."
// \{智代}「でも、私は、そんな奴、見慣れているからな…関係ない」


<0160> "Vì em cũng gần gần giống vậy..."
<0164> \{Tomoyo} 『Vì em cũng thế mà...
// \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..."
// \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..."
// \{智代}「私も似たようなものだからな…」


<0161> "Nghĩa là..."
<0165> \{Tomoyo} 『Hay phải chăng...
// \{Tomoyo} "Which means..."
// \{Tomoyo} "Which means..."
// \{智代}「あるいは…」


<0162> "Chắc chắn chúa để em lại cho em..."
<0166> \{Tomoyo} 『Bởi vì em trái tính trái nết thế này, Ông Trời mới đặc biệt trao anh cho em...
// \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..."
// \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..."
// \{智代}「そんな私のために、神様が残しておいてくれたのかもな…」


<0163> "Cho... tình yêu tương lai của em."
<0167> \{Tomoyo} 『Để anh... có thể làm người yêu suốt kiếp này của em.
// \{Tomoyo} "For the... sake of my future love."
\{Tomoyo} "For the... sake of my future love."
// she's more saying that it's for the sake of her future as a lover, sorta... any better way to reword this?
// \{智代}「私の…未来の恋人として」


<0164> \{\m{B}} "........."
<0168> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0165> Tôi tiếp tục chằm chằm nhìn Tomoyo...
<0169> Trong lúc cô ấy tiếp tục ngắm nhìn trân trối gương mặt tôi...
// I continue staring at her...
// I continue staring at her...
// 俺はじっと見つめられたままで…


<0166> ... Mình cảm thấy hai má đỏ ửng.
<0170> ...Tôi thấy mang tai mình đỏ ửng.
// ... I can feel that my face is blushing.
// ... I can feel that my face is blushing.
// …顔が紅潮していくのがわかる。


<0167> Cằm bị nắm, tôi không ngoảnh đi đâu được.
<0171> Bị giữ cằm thế này thì tôi không thể quay đi hướng khác được.
// With my chin being held, I can't avert my eyes.
// With my chin being held, I can't avert my eyes.
// 顎を掴まれていたから、目を逸らすこともできなかった。


<0168> "\m{B}..."
<0172> \{Tomoyo}
<0173> ...
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」


<0169> "... anh muốn nói gì à?"
<0174> \{Tomoyo} 『...Anh sẽ đáp lại thế nào đây?
// \{Tomoyo} "... is there something you want to say?"
// \{Tomoyo} "... is there something you want to say?"
// \{智代}「…何か言ってみたらどうだ?」


<0170> \{\m{B}} "........"
<0175> \{\m{B}} .........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0171> \{\m{B}} "Anh yêu em."
<0176> \{\m{B}} 『Anh yêu em.
// \{\m{B}} "I love you."  
// Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}} "I love you." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「好きだ」


<0172> Tôi không thể nói gì khác.
<0177> Tôi không thể nói gì khác.
// I can't say anything else.
// I can't say anything else.
// それしか言えなかった。


<0173> Bàn tay giữ cằm tôi nhẹ nhàng hạ xuống.
<0178> Bàn tay giữ lấy cằm tôi khẽ hạ xuống.
// The hand holding onto my chin softly falls.
// The hand holding onto my chin softly falls.
// 顎を掴んでいた手が、すっと落ちた。


<0174> "Vậy à..."
<0179> \{Tomoyo} 『Vậy sao...
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「なるほど…」


<0175> "... nào, giờ là đến lượt anh làm phiền em."
<0180> \{Tomoyo} 『...Lần sau mà anh còn đưa em vào tình huống khó xử, em sẽ trả lời giống vậy luôn.
// \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me."
// \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me."
// \{智代}「…次、困った時は私もそう返そう」


<0176> Tôi giữ lấy cằm Tomoyo, kéo lại gần... và hôn cô ấy.
<0181> Để đáp lại, tôi nâng cằm Tomoyo, kéo lại gần... và đặt lên môi cô một nụ hôn.
// In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her.
// In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her.
// 逆に俺は智代の顎を掴んで、引き寄せて…キスをした。


<0177> "Geez... anh đúng là đồ quỷ hôn, nhỉ..."
<0182> \{Tomoyo} 『Thiệt tình... anh bị nghiện hôn hay sao thế...?』
// \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..."
// \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..."
// \{智代}「ったく…キス魔だな、おまえは…」


<0178> "Em không biết anh lại thế này khi trời trở tối..."
<0183> \{Tomoyo} 『Không ngờ chúng ta hôn nhau đến tận hoàng hôn luôn...
// \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..."
// \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..."
// \{智代}「それだけで日が暮れてしまうとは思いもしなかったぞ…」


<0179> \{\m{B}} "Ừ, ngay cả anh cũng ngạc nhiên."
<0184> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn ngạc nhiên nữa là.
// \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised."
// \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised."
// \{\m{B}}「ああ、俺もびっくりだ」


<0180> "Em không dùng son môi, có khi hơi khó chịu..."
<0185> \{Tomoyo} 『Nếu không dùng son dưỡng, môi em chắc sẽ thô ráp mất thôi...
// \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..."
// \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..."
// \{智代}「リップクリームを使わないと、荒れてしまいそうだ…」


<0181> \{\m{B}} "Anh không thích vị son môi."
<0186> \{\m{B}} 『Anh không thích vị son dưỡng môi.
// \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream."
// \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream."
// \{\m{B}}「リップクリームの味がすると嫌なんだけどな」


<0182> "Em nghĩ hay mà. Có mùi thơm."
<0187> \{Tomoyo} 『Em thấy có sao đâu. Mùi dễ chịu mà.
// \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell."
// \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell."
// \{智代}「そっちのほうがいいだろう。いい匂いがするぞ」


<0183> \{\m{B}} "Cái mùi mỹ phẩm chỉ có khó ngửi thôi."
<0188> \{\m{B}} 『Mùi mỹ phẩm ngửi là thấy nản.
// \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing."
// \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing."
// \{\m{B}}「化粧品の匂いなんて、鬱陶しいだけだ」


<0184> "Nhưng phụ nữ thích giấu cảm xúc của mình như vậy."
<0189> \{Tomoyo} 『Nhưng trái tim con gái chính là muốn dùng những thứ đó để che giấu đi một số thứ mà.
// \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that."
// \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that."
// \{智代}「でも、そういうので隠したいと思うのも、女心だぞ」


<0185> \{\m{B}} "Chính xác là giấu ?"
<0190> \{\m{B}} 『Giấu mới được chứ?
// \{\m{B}} "Hide what exactly?"
// \{\m{B}} "Hide what exactly?"
// \{\m{B}}「隠すってなにを」


<0186> "Đừng có hỏi thế. Anh chả tế nhị gì cả, biết không?"
<0191> \{Tomoyo} 『Đừng hỏi những câu như thế. Anh chẳng tế nhị chút nào nhỉ?
// \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?"
// \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?"
// \{智代}「そんなこと訊くな。おまえはデリカシーというものがないのか」


<0187> "Nói vậy, nhưng em rất lo về cái đó..."
<0192> \{Tomoyo} 『Dù nói vậy, em lại bắt đầu khá lo lắng...
// \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..."
// \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..."
// \{智代}「と言っていたら、ものすごく気になってきたぞ…」


<0188> \{\m{B}} "Về cái gì?"
<0193> \{\m{B}} 『Về việc gì?
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「なにが」


<0189> "Thế em mới bảo đừng có hỏi."
<0194> \{Tomoyo} 『Em bảo rồi, đừng có hỏi.
// \{Tomoyo} "That's why I said not to ask."
// \{Tomoyo} "That's why I said not to ask."
// \{智代}「だから訊くな」


<0190> Tomoyo dùng tay áp vào mũi và miệng.
<0195> Tomoyo che mũi và miệng mình bằng hai tay.
// Tomoyo covers her nose and mouth with her hands.
// Tomoyo covers her nose and mouth with her hands.
// 智代は両手で自分の口と鼻を覆う。


<0191> ấy như đang thở vào hai lòng bàn tay.
<0196> Hình như cô ấy đang thở vào lòng bàn tay mình.
// She seems to be breathing into her palms.
// She seems to be breathing into her palms.
// 手のひらに向けて、息を吐いているようだった。


<0192> "Nhìn cái gì đấy?"
<0197> \{Tomoyo} 『Anh đang nhìn cái gì vậy?
// \{Tomoyo} "What are you looking at?"
// \{Tomoyo} "What are you looking at?"
// \{智代}「なにを見ている」


<0193> \{\m{B}} "Trái tim phụ nữ thật nhạy cảm."
<0198> \{\m{B}} 『Trái tim đàn bà con gái đúng là phức tạp thật.
// \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is."
// \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is."
// \{\m{B}}「女心ってのは微妙だな」


<0194> "Đừng có nói thế."
<0199> \{Tomoyo} 『Em đã nói .
// \{Tomoyo} "Don't say it like that."
// \{Tomoyo} "Don't say it like that."
// \{智代}「そう言っているじゃないか」


<0195> ... cũng được, chả sao cả."
<0200> \{Tomoyo} 『Ừm... mà, sao cũng được.
// \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine."
// \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine."
// \{智代}「うん…まぁ、いいだろ」


<0196> "........."
<0201> \{Tomoyo} 『.........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0197> Lần này, Tomoyo dừng lại, hạ tay xuống.
<0202> Tomoyo thả hai tay xuống, và lần này thì dừng bước.
// This time, Tomoyo stops, dropping her hand.
// This time, Tomoyo stops, dropping her hand.
// 手を下ろした智代が、今度は足を止めていた。


<0198> \{\m{B}} "Sao thế?"
<0203> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」


<0199> "Nhìn kìa."
<0204> \{Tomoyo} 『Nhìn kìa.
// \{Tomoyo} "Look."
// \{Tomoyo} "Look."
// \{智代}「見てみろ」


<0200> Cô ấy đang nhìn vào danh sách  
<0205> Cô ấy đang dán mắt vào danh sách ứng viên Hội học sinh.
// She was looking at the student council candidate listing.
// She was looking at the student council candidate listing.
// 智代の視線の先は、生徒会立候補者の一覧。


<0201> \{\m{B}} "Giống lần trước."
<0206> \{\m{B}} 『Vẫn như lúc trước thôi mà.
// \{\m{B}} "The same one from before."
// \{\m{B}} "The same one from before."
// \{\m{B}}「前のと同じじゃん」


<0202> "Anh mù à?"
<0207> \{Tomoyo} 『Bộ mắt anh không thấy đường à?
// \{Tomoyo} "Are you blind?"
// \{Tomoyo} "Are you blind?"
// \{智代}「おまえの目は節穴か?」


<0203> \{\m{B}} "Hả?"
<0208> \{\m{B}} 『Hở?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」


<0204> Nhìn kĩ lại,
<0209> Khi đến gần bức tường và nhìn kỹ hơn, tôi thấy một dòng chữ nguệch ngoạc viết bằng bút bi.
// Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen.
// Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen.
// 壁に近づいてよく見ると、ボールペンで落書きがしてあった。


<0205> ... "Con bé du côn".
<0210> ... 『Con nhỏ du côn』.
// ... "Delinquent Girl".
// ... "Delinquent Girl".
// …不良女。


<0206> \{\m{B}} "Em có biết ai khác không?"
<0211> \{\m{B}} 『Vậy là người khác cũng biết chuyện của em.』
// \{\m{B}} "Is there anyone else you know?"
// \{\m{B}} "Is there anyone else you know?"
// \{\m{B}}「知っている奴がいるんだな、他にも」


<0207> "Em chỉ quen mỗi anh và Sunohara; ai khác nữa thì đúng là lạ."
<0212> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ mỗi anh và Sunohara biết thôi thì mới đúng là phép lạ đấy.
// \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising."
// \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising."
// \{智代}「知っているのが、おまえと春原だけ、というほうが奇跡的だったんだ」


<0208> "Chắc chắc sẽ tìm ta nếu hỏi mấy học sinh trường khác."
<0213> \{Tomoyo} 『Cứ hỏi học sinh trường khác là biết chuyện của em ngay thôi mà.
// \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school."
// \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school."
// \{智代}「他校の生徒に訊けば、すぐにわかることでもあるしな」


<0209> \{\m{B}} "Tốt hơn là nó không nên đi xa hơn thế này."
<0214> \{\m{B}} 『Nhưng giá mà không ai biết thì tốt.
// \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this."
// \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this."
// \{\m{B}}「これ以上、増えないといいけどな」


<0210> "Ừ... chắc vậy."
<0215> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói đúng.
// \{Tomoyo} "Yeah... I guess so."
// \{Tomoyo} "Yeah... I guess so."
// \{智代}「うん…そうだな」


<0211> "Đến đây được rồi."
<0216> \{Tomoyo} 『Chia tay ở đây nhé.
// \{Tomoyo} "This far's fine."
// \{Tomoyo} "This far's fine."
// \{智代}「ここまででいいぞ」


<0212> \{\m{B}} "Em sống gần đây à?"
<0217> \{\m{B}} 『Em sống gần đây à?
// \{\m{B}} "You live close to here?"
// \{\m{B}} "You live close to here?"
// \{\m{B}}「ここから近いのか?」


<0213> "Không, còn phải đi một đoạn nữa, nhưng em sẽ đi qua khu mua sắm. Không có gì nguy hiểm đâu."
<0218> \{Tomoyo} 『Không, vẫn cần phải đi bộ một quãng nữa, nhưng em sẽ băng qua phố mua sắm, nên không có gì nguy hiểm đâu.
// \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all."
// \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all."
// \{智代}「いや、結構歩くが、商店街を通っていくからな。物騒なことはない」


<0214> "... dù có nguy hiểm đi nữa, chắc anh vẫn nói em sẽ ổn cả, nhỉ?"
<0219> \{Tomoyo} 『...Nhìn mặt anh chắc là đang nghĩ, 「đời nào em lại gặp nguy hiểm」 chứ gì?
// \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?"
// \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?"
// \{智代}「…物騒なことがあっても、おまえなら大丈夫だ、と言いたげだな」


<0215> \{\m{B}} ""
<0220> \{\m{B}} 『Em nói ra còn trước cả khi anh kịp nghĩ tới nữa.』
// \{\m{B}} "Don't say things so freely like that."
// \{\m{B}} "Don't say things so freely like that."
// \{\m{B}}「思う暇もなく言われたよ」


<0216> \{\m{B}} "Rồi, chào em."
<0221> \{\m{B}} 『Vậy, tạm biệt em.
// \{\m{B}} "Then, see you."
// \{\m{B}} "Then, see you."
// \{\m{B}}「じゃあ、ここで」


<0217> "Ừ, lần tới là Thứ Hai, phải không?"
<0222> \{Tomoyo} 『Ừm, thứ Hai mình mới gặp lại nhỉ?
// \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?"
// \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?"
// \{智代}「うん、次は月曜だな」


<0218> \{\m{B}} "Lâu thật đó."
<0223> \{\m{B}} 『Cũng lâu đấy.
// \{\m{B}} "It's a long time."
// \{\m{B}} "It's a long time."
// \{\m{B}}「長いな」


<0219> "Ừ, lâu thật."
<0224> \{Tomoyo} 『Ừm, lâu thật.
// \{Tomoyo} "Yup, a long time."
// \{Tomoyo} "Yup, a long time."
// \{智代}「うん、長い」


<0220> \{\m{B}} ""
<0225> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh nghĩ mình có thể hiểu cảm xúc của những người đi chụp ảnh quầy.』
// \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club."
// \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club."
// \{\m{B}}「なんかさ…プリント機で写真撮るような連中の気持ちがわかる気がするよ」


<0221> "Nghĩa là sao?"
<0226> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ?」


<0222> \{\m{B}} "Khi chúng ta rời nhau, một bức ảnh mang rất nhiều ý nghĩa."
<0227> \{\m{B}} 『Có một bức ảnh của nhau khi xa cách hẳn là ý nghĩa lắm.
// \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot."
// \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot."
// \{\m{B}}「離れている間も、写真で顔を見てたいって意味だ」


<0223> "Thế à... vậy anh muốn chụp một tấm không? Nghe hay đấy."
<0228> \{Tomoyo} 『Ra vậy... thế thì, anh muốn chụp một tấm không? Em cũng thích lắm.
// \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."*
// \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."*
// \{智代}「そうか…なら、撮るか?  望むところだぞ」


<0224> \{\m{B}} "Khỏi, không đâu. Thế thì anh thành người bình thường mất."
<0229> \{\m{B}} 『Thôi, không đâu. Làm thế thì anh sẽ trở thành người bình thường mất.
// \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way."
// \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way."
// \{\m{B}}「いや、やめとく。だんだん、普通の人になっていくようだからな」


<0225> "Em không nghĩ xấu cả."
<0230> \{Tomoyo} 『Em không nghĩ như thế có gì xấu cả.
// \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all."
// \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all."
// \{智代}「悪いことじゃないと思うぞ」


<0226> \{\m{B}} ""
<0231> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ thế thôi.』
// \{\m{B}} "So you say."
// \{\m{B}} "So you say."
// \{\m{B}}「おまえからすればな」


<0227>
<0232> \{Tomoyo} 『Vậy sao... thôi... em sẽ không ép anh.』
// \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you."
// \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you."
// \{智代}「そうか…まぁ、そうだな…無理強いはしない」


<0228>
<0233> \{Tomoyo} 『Con người đâu thể thay đổi chỉ qua một vài câu nói...』
// \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..."
// \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..."
// \{智代}「他人に言われて、変われるものでもないしな…」


<0229> \{\m{B}} "Ừ."
<0234> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0230> \{\m{B}} "Sau nhé."
<0235> \{\m{B}} 『Tạm biệt.
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」


<0231> "Hẹn gặp lại.
<0236> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "See you."
// \{Tomoyo} "See you."
 
// \{智代}「うん」
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 07:27, 27 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2426.TXT

#character 'Giáo viên'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)
// 4月26日(土)

<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。

<0002> Không có ý định vào ký túc xá, Tomoyo chỉ lặng lẽ dừng bước bên cạnh tôi.
// Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory.
// 智代は、寮のほうには向かおうともせず、足を止めた俺の隣に立っていた。

<0003> \{Tomoyo} 『Có nên... qua đánh thức anh ấy không?』
// \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?"
// \{智代}「起こしに…いくのか?」

<0004> Cô ấy hỏi, thăm dò ý nghĩ qua nét mặt tôi.
// Cô ấy nói thế như muốn lí giải nét mặt của tôi.
// She asks me as if to understand my facial expression.
// 俺の顔色を窺うようにそう訊いた。

<0005> \{\m{B}} 『Thôi... cứ để mặc nó đi.』
// \{\m{B}} "Nah... we should leave him."
// \{\m{B}}「いや…もう、いいだろ」

<0006> \{Tomoyo} 『Ừm... em cũng nghĩ vậy.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I think so too."
// \{智代}「うん…私もそう思う」

<0007> Hai chúng tôi leo lên đồi cùng nhau.
// The two of us go up the hill.
// 俺たちは、ふたりで坂を登った。

<0008> Hôm nay là thứ Bảy, nên buổi học kết thúc sau tiết bốn, và hết giờ sinh hoạt thì cũng tan trường.
// Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.*
// Strange wording
// 土曜だったから、四時間目の授業が終わると、HRの後、放課となる。

<0009> \{Sunohara} 『Rồi, xong!』
// \{Sunohara} "Yes, done!"
// \{春原}「よっし、終わったぁっ」

<0010> Sunohara phởn phơ đứng dậy.
// The happy Sunohara stands up.
// 春原が元気よく立ち上がる。

<0011> \{Sunohara} 『Mai được nghỉ rồi, tụi mình sẽ chơi tới bến luôn!』
// \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!"
// \{春原}「明日は休みだしなぁ、楽しいこといっぱいできるぞぅ」

<0012> \{Sunohara} 『Chơi cái này, và cả cái đó nữa!』
// \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!"
// \{春原}「あんなことや、こんなことっ」

<0013> \{Sunohara} 『...Haha.』
// \{Sunohara} "... haha."
// \{春原}「…はは」

<0014> \{Sunohara} 『Chắc chỉ có mình tao chơi thôi...!』
// \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!"
// \{春原}「全部、ひとりぼっちでするかぁ!」

<0015> Tôi dễ dàng nhìn thấu ý đồ tìm kiếm sự cảm thông nơi tôi của nó.
// I can see through his plan as he tries to gain my sympathy.
// 同情を引こうとする見え透いた作戦だった。

<0016> \{Sunohara} 『Thôi giã từ, my friend...』
// đoạn này tomoya nói tiếng anh nhé
// \{Sunohara} "Tạm biệt nhé, bạn thân ơi..."
// \{Sunohara} "Farewell, my friend..."
// \{春原}「じゃあな、マイフレンド…」

<0017> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh lên rồi biến đi cho khuất.』
// \{\m{B}} "Hurry up and go."
// \{\m{B}}「さっさと帰れ」

<0018> \{Sunohara} 『Khè, vậy cứ ở đó mà bám váy Tomoyo đi nhé, thằng ba trợn!』
// \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!"
// \{春原}「けっ、てめぇなんか、智代とくっついちまえ!」

<0019> Nó mạt sát tôi, rồi phóng ra cửa lớp.
// Quẳng lại cái câu rát tai đó, hắn nhảy ra ngoài
// He throws me that sharp remark and jumps out.
// 捨て台詞を吐いて、飛び出していった。

<0020> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)

<0021> \{\m{B}} (...Mày cùng quẫn đến mức đó rồi sao?)
// \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.)
// \{\m{B}}(…もう、そうなってるが)

<0022> Khi lớp học chẳng còn lại ai, Tomoyo xuất hiện.
// When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.*
// 教室に人気がなくなる頃、智代は現れた。

<0023> \{Tomoyo} 『Hôm nay là thứ Bảy...』
// \{Tomoyo} "It's Saturday..."
// \{智代}「土曜だな…」

<0024> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0025> Tôi xách cặp lên và đứng dậy.
// I pick up my bag and stand up.
// 俺も鞄を持って、立ち上がる。

<0026> \{\m{B}} 『Em định làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}}「どうする?」

<0027> \{Tomoyo} 『Anh quyết định đi,\ \
<0028> .』
// \{Tomoyo} "You decide, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}が決めてくれ」

<0029> \{\m{B}} 『Em không có việc gì sao?』
// \{\m{B}} "You have nothing to do?"
// \{\m{B}}「用事は?」

<0030> \{Tomoyo} 『Hôm nay thì không.』
// \{Tomoyo} "None for today."
// \{智代}「今日はない」

<0031> \{\m{B}} 『Thế mai thì sao?』
// \{\m{B}} "What about tomorrow?"
// \{\m{B}}「明日はあるのか?」

<0032> \{Tomoyo} 『Ừm... em có hẹn vào ngày mai và thứ Ba tới, nên không được rồi.』
// \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good."
// Clarification needed- What is Tomoyo trying to say here?
// fixed -DG1
// Alt - "Well... I have an appointment tomorrow and on next Tuesday, so it's no good." - Remember "next Tuesday" (April 29th) is a Golden Week Holiday - Kinny Riddle
// \{智代}「うん…明日と火曜の休みは、先約があるからダメだ」

<0033> \{Tomoyo} 『Em sẽ cùng gia đình đi du lịch gần nhà.』
// \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while."
// \{智代}「家族でちょっと遠出をする」

<0034> \{Tomoyo} 『Mọi người ở nhà em đã nhất trí như vậy trước khi chúng ta bắt đầu hẹn hò... thứ lỗi cho em.』
// \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me."
// I'm having a hard time putting this in English... anyway, that idea is, the the appointment has already been decided before Tomoya and Tomoyo started dating, please reword if it sounds unnatural -DG1
// \{智代}「\m{B}と付き合う前から決まっていたことだから…許してほしい」

<0035> \{\m{B}} 『Không sao, anh có phàn nàn gì đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints."
// \{\m{B}}「ああ、そんなことに文句言わないよ」

<0036> \{Tomoyo} 『Đáng ra đó là \g{kỳ nghỉ}={Kỳ nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ quốc lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.} đầu tiên chúng ta ở bên nhau...』
// \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..."
// \{智代}「初めてふたりで過ごせる休みだったのにな…」

<0037> \{\m{B}} 『Không sao. Hôm nay chúng mình đi chơi bù cũng được mà.』
// \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today."
// \{\m{B}}「いいって。そのぶん、今日、一緒に居てくれたらな」

<0038> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng định thế.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do."
// \{智代}「ああ、そのつもりだ」

<0039> \{Tomoyo} 『Nhưng chỉ đến khi trời tối thôi nhé.』
// \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark."
// \{智代}「とは言っても、暗くなるまでだぞ」

<0040> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0041> \{\m{B}} 『Vậy... phải ăn trưa đã, nhỉ?』
// \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?"
// \{\m{B}}「じゃあ…とりあえず昼飯だな」

<0042> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

<0043> \{\m{B}} 『Chúng ta ăn ở đâu đây?』
// \{\m{B}} "Where'll we eat?"
// \{\m{B}}「どこか、食いにでるか?」

<0044> \{Tomoyo} 『Anh chọn đi.』
// \{Tomoyo} "I'll let you decide."
// \{智代}「任せる」

<0045> \{\m{B}} 『Thế thì... hay là...』
// \{\m{B}} "Then... I guess..."
// \{\m{B}}「じゃ…そうだな…」

<0046> Ăn ở ngoài 
// Option 1 - to 0047
// Eat outside // Option 1 - to 0047
// 外で食べる 

<0047> Ăn trong căn tin trường
// Option 2 - 0074
// Eat in the school // Option 2 - 0074
// 学食で食べる 

<0048> \{\m{B}} 『Đi kiếm cái gì ăn thôi.』 
// Option 1 - from 0045
// \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." // Option 1 - from 0045
// \{\m{B}}「何かいい物でも食おう」

<0049> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Sure."
// \{智代}「うん」

<0050> Chúng tôi đặt chân vào quán ăn đối diện trường học. Đây là điểm đến ưa thích của tôi mỗi khi hầu bao rủng rỉnh. 
// (special store: cửa hàng chuyên doanh)
// The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money.
// 学校前の定食屋。金に余裕がある時は、よく利用する店だ。

<0051> Đang mở cửa quán, tôi khựng lại.
// Opening the door, I stop.
// ドアを引こうとしたところで、俺は動きを止めてしまう。

<0052> ...Qua tấm kính, tôi nhìn thấy khuôn mặt không thể lẫn đi đâu được.
// ... I see the face of a single person through the glass window.
// …ガラスの向こうに見えた人物の顔を見て。

<0053> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh không muốn vào à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?"
// \{智代}「どうした?  入らないのか?」

<0054> \{\m{B}} 『Ớ? À-ờ...』
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え?  あ、ああ…」

<0055> Tôi nhòm vào trong lần nữa.
// I glance inside the store again.
// もう一度、店内を覗く。

<0056> \{\m{B}} (Sunohara... mày...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ…)

<0057> ...Nó ngồi đó ăn trưa, đơn thân độc mã.
// ... he sits there eating lunch by himself, alone.
// …ひとりで寂しそうに、定食を食べていた。

<0058> Vây quanh bàn nó là những nhóm bạn và các cặp đôi đang ngồi ăn cùng nhau.
// Around him are friends and couples all seated together at their own tables.
// 周りは、友達と連れ合う客ばかり。

<0059> \{\m{B}} (Chưa hết, Sunohara... sao mày lại ngồi ở cái bàn bốn chỗ một mình...?)
// \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?)
// \{\m{B}}(しかも、春原…なぜおまえは四人席にひとりで…)

<0060> Cảnh tượng ấy khiến tôi rớt nước mắt.
// This scene brings a tear to my eye.
// 涙を誘う光景だった。

<0061> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0062> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{智代}「どうした?」

<0063> \{\m{B}} 『Chúng ta phải thật hạnh phúc nhé...』
// \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?"
// \{\m{B}}「俺たち、幸せになろうな…」

<0064> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Còn gì tệ hơn nếu đang hẹn hò mà vẫn chịu bất hạnh chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating."
// \{智代}「当然だ。付き合って、不幸になどなってたまるものか」

<0065> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy không ăn ở đây nữa.』
// \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、ここはよそう」

<0066> \{Tomoyo} 『Anh không muốn sao?』
// \{Tomoyo} "You don't want to?"
// \{智代}「やめるのか?」

<0067> \{\m{B}} 『Ờ, ở đây đông quá. Có vẻ như không còn chỗ cho chúng ta ngồi cạnh nhau nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either."
// \{\m{B}}「ああ、混んでるんだ。並んで座れそうもない」

<0068> \{Tomoyo} 『Vậy thì chẳng còn cách nào khác rồi...』
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped."
// \{智代}「なら、仕方がないな…」

<0069> \{Tomoyo} 『Thế, giờ chúng ta làm gì?』
// \{Tomoyo} "So, what'll we do?"
// \{智代}「で、どうするんだ?」

<0070> \{\m{B}} 『Chỗ này thì không được rồi... mà gần đây lại chẳng có quán xá gì...』
// \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..."
// \{\m{B}}「ここが駄目となるとな…近くに手頃の店、ないんだよな…」

<0071> \{Tomoyo} 『
<0072> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0073> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0074> \{Tomoyo} 『Đi đâu cũng được mà.』
// \{Tomoyo} "I don't really mind where we go."
// \{智代}「私は別になんだって構わないんだぞ」

<0075> \{Tomoyo} 『Vẫn còn căn tin của trường đấy thôi.』 
// To 0093
// \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." // To 0093
// \{智代}「それこそ、学食でもな」

<0076> Không có học sinh nào ở căn tin vào chiều thứ Bảy cả, thật yên tĩnh. 
// Option 2 - 0046
// I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. // Option 2 - 0046
// 土曜の午後の学食は、人気がなく、静かだった。

<0077> \{Tomoyo} 『Chúng ta thong thả nhâm nhi hương vị của đời sống học đường nhé?』
// \{Tomoyo} "Anh có muốn chậm rãi tận hưởng những điều tuyệt vời nhất của đời học sinh không?"* 
// \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"*
// \{智代}「どうだ、学生生活の醍醐味をゆっくり味わえるってものじゃないのか?」

<0078> \{\m{B}} 『Cũng được đấy... thế lại càng hay.』
// \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad."
// \{\m{B}}「そうだな…こういうのもいいな」

<0079> Trên đường tới căn tin... 
// 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// On the way to the cafeteria... // 0077 to 0092 only available if you cleared Koumura's ending, otherwise skip to 0093
// 学食に向かう途中…

<0080> Chúng tôi bắt gặp Koumura ở hành lang.
// We bump into Koumura in the hallway.
// 廊下で幸村と鉢合わせになる。

<0081> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0082> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}「………」

<0083> \{Koumura} 『Thích ghê...』
// \{Koumura} "How nice..."
// \{幸村}「いいのぉ…」

<0084> ...Cái gì chứ?
// ... what is?
// …何がだ。

<0085> \{Koumura} 『Làm thầy nhớ lại thời trai trẻ...』
// \{Koumura} "Makes me remember old times..."
// \{幸村}「若い頃を思い出す…」

<0086> Ông già buông ra mấy lời lâm li đó rồi lướt qua chúng tôi.
// Heartily saying that, he passes by us.
// しみじみ言って、通り過ぎていった。

<0087> \{\m{B}} 『Ngày thường bởi chật kín người nên ăn ở đây mắc cỡ lắm. Nhưng vào thứ Bảy nơi này thật vắng lặng.』
// \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons."
// old TL: "See the thing is... people are usually really shy, but on Saturday afternoons that isn't the case."*
// \{\m{B}}「普段はさ…人が多くて恥ずかしいけど、土曜の午後は空いてるからな」

<0088> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta có thể thong thả nhâm nhi hương vị đời sống học đường.』
// \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way."
// \{\m{B}}「ゆっくり学生生活の醍醐味を味わえるってもんだ」

<0089> \{Tomoyo} 『Hahaha...』
// \{Tomoyo} "Hahaha..."
// \{智代}「ははは…」

<0090> Tomoyo cười phá lên.
// Tomoyo laughed aloud.
// 智代は笑い出した。

<0091> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng nghĩ ăn ở đây thật tuyệt.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too."
// \{智代}「うん、私も素敵な場所だと思うぞ」

<0092> \{\m{B}} 『Vậy sao? Một cô gái bình thường sẽ nổi giận và về thẳng nhà luôn đó.』
// \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home."
// \{\m{B}}「そっか。普通の女なら、怒って帰るだろうけどな」

<0093> \{Tomoyo} 『Chúng ta xứng đôi vừa lứa đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?"
// \{智代}「相性もぴったりだな、私たちは」

<0094> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 
// if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}} "Probably." // if you get this line, you get one of two flags required for adding Koumura to the 64-hit combo on May 11
// \{\m{B}}「かもしれないな」

<0095> \{\m{B}} 『Anh có phiếu ăn này, để anh đi mua cho. Em muốn ăn gì, Tomoyo?』
// \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「食券買ってくるよ。智代は何がいい

<0096> \{Tomoyo} 『Em cũng đi nữa.』
// \{Tomoyo} "I'm coming as well."
// \{智代}「私もいくぞ」

<0097> \{\m{B}} 『Không, anh đãi, nên để anh đi một mình.』
// \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone."
// \{\m{B}}「いや、おごりだから、俺ひとりでいく」

<0098> \{Tomoyo} 『Đừng giữ ý thế. Anh không cần phải đãi em đâu.』
// \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know."
// \{智代}「気を使うな。おごってもらわなくても、いいぞ」

<0099> \{\m{B}} 『Không phải giữ ý. Anh chỉ xem đó như bổn phận của mình thôi.』
// \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do."
// \{\m{B}}「別に気を使ってるわけじゃない。義務だと思っただけだ」

<0100> \{\m{B}} 『Trong buổi hẹn đầu tiên, con trai phải đãi con gái.』
// \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls."
// \{\m{B}}「最初のデートで、男のほうが女のほうにおごるってのはな」

<0101> \{Tomoyo} 『Vậy ra... nghĩa vụ của em là chấp nhận để anh đãi sao...?』
// \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?"
// \{智代}「じゃあ…私はおごられるのが義務なのか…?」

<0102> \{\m{B}} 『Vì em là con gái mà.』
// \{\m{B}} "Because you're a girl."
// \{\m{B}}「女だったらな」

<0103> \{Tomoyo} 『Vậy thì hết cách rồi. Đãi em cái gì đi.』
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something."
// \{智代}「なら、仕方がないな。おごられてやろう」

<0104> Chúng tôi ngồi ăn tại một cái bàn bên cửa sổ.
// We ate our lunch, sitting at a table by the window.
// 俺たちは、窓際の席で、ふたり並んで昼食をとった。

<0105> Ăn xong, chúng tôi ngồi nhìn ra phong cảnh thi vị bên ngoài và tiếp tục tán dóc.
// After we finish, we look out the window and continue talking.
// 食べ終えてからも、窓から見える庭を眺めながら、ずっと話し続けた。

<0106> \{\m{B}} 『Dù học chung một trường, tiếc là chúng ta chỉ có thể ở bên nhau trong giờ nghỉ trưa và tan học...』
// \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..."
// \{\m{B}}「同じ学校にいるのに、昼と放課後しか一緒に居られないなんてな…」

<0107> \{\m{B}} 『Thật tốt biết mấy nếu chúng ta học cùng lớp.』
// \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class."
// \{\m{B}}「同じクラスだったらよかったのにな」

<0108> \{Tomoyo} 『Trước hết phải học cùng khối đã chứ.』
// \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year."
// \{智代}「まず学年が違うぞ」

<0109> ...Lại thế rồi, tôi quên mất cô ấy học dưới mình một năm.
// ... tôi lại quên khuấy đi mất rằng cô ấy học kém mình một năm rồi.
// ... again, I forgot that she is one year below me.
// …また忘れていた。こいつがひとつ下だってことを。

<0110> \{Tomoyo} 『Em cũng nhất trí về việc cùng lớp.』
// \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class."
// \{智代}「まぁ、同じクラスであればというのは同感だ」

<0111> \{Tomoyo} 『Cùng nhau nghe giảng trong một phòng học... kể ra thì cũng thú vị đấy chứ.』
// \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice."
// \{智代}「同じ教室で、同じ授業を受ける…考えただけでも、なんだかいいものだな」

<0112> \{\m{B}} 『Anh ghen với đám bạn cùng lớp của em quá.』
// \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous."
// \{\m{B}}「おまえのクラスメイトの連中がうらやましいよ」

<0113> \{Tomoyo} 『Anh cũng thuộc típ hay ghen sao,\ \
<0114> ?』
// \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}でも妬いてくれるんだな」

<0115> \{\m{B}} 『Lúc nào anh chẳng ghen.』
// \{\m{B}} "I've always been jealous."
// \{\m{B}}「俺はいつだって、妬いてるよ」

<0116> \{Tomoyo} 『Ừm, tuy hay ghen là tính xấu, nhưng em hạnh phúc vì điều đó, ít nhất là với tư cách một cô gái.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway."
// \{智代}「うん、おまえには悪いが、そういうのはうれしい。女の子としてな」

<0117> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng giữ chừng mực trước những người con trai khác, để anh không phải lo lắng.』
// \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you."
// \{智代}「だから、それに応えるためにも、他の男には気を許さずにいる。安心してほしい」

<0118> \{\m{B}} 『Ờ, em đã vào thế phòng bị rồi thì chẳng đứa con trai nào dám mon men lại gần đâu, nên anh yên tâm lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway."
// \{\m{B}}「ああ、気を張っているおまえに近づいてくる男なんていないだろうから、安心だな」

<0119> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Cứ như anh đang ám chỉ em sẽ hành hung họ ấy?』
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?"
// \{智代}「それはどういう意味だ?  まるで男を威嚇しながら、過ごしているようじゃないか」

<0120> \{Tomoyo} 『Trông thế thôi chứ nam sinh tìm cách tiếp cận em cũng nhiều lắm nhé, em không khoác lác đâu.』
// \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?"
// \{智代}「これでも、男は結構近づいてくるんだ。本当だぞ?」

<0121> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết mà. Tâm tính em như thế không si mê cũng lạ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all."
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。おまえの性格、もてそうだもんな」

<0122> \{Tomoyo} 『Không, em không tự tin vào tâm tính của mình đâu. Kiểu như em người ta hay gọi là 「tomboy」 ấy...』
// \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..."
// \{智代}「いや、性格には自信ないぞ。いわゆる、男勝りという奴だからな…」

<0123> \{Tomoyo} 『Nhưng thú thật... em có đôi chút tự hào về ngoại hình của mình.』
// \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance."
// \{智代}「でも、実を言うと…容姿のほうは、少しだけ自信あるんだ」

<0124> \{\m{B}} 『Ngực em lớn thế mà lại.』
// \{\m{B}} "Your breasts are big."
// \{\m{B}}「胸、大きいもんな」

<0125> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ dê xồm!』
// \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!"
// \{智代}「おまえは本当にスケベだなっ」

<0126> \{Tomoyo} 『Những lúc thế này, anh phải khen dáng em đẹp để làm em vui chứ.』
// \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish."
// \{智代}「そういう時は、スタイルがいいと言ってくれるとうれしいものなんだぞ」

<0127> \{\m{B}} 『Ờ, chân em dài lắm. Có triển vọng làm người mẫu ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?"
// \{\m{B}}「ああ、たっぱあるしな、おまえ。モデルで雇ってもらえるんじゃないか?」

<0128> \{Tomoyo} 『Thế lại hơi tâng bốc quá.』
// \{Tomoyo} "That's a little too much praise."
// \{智代}「それは褒めすぎだ」

<0129> \{\m{B}} 『Em than vãn hơi nhiều đấy... cho dù là anh chỉ có ý khen em thôi.』
// \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you."
// \{\m{B}}「文句多い奴だなぁ…褒めてやってんのに」

<0130> \{Tomoyo} 『A, đương nhiên rồi, ừm... anh khen làm em vui lắm.』
// \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did."
// \{智代}「あぁ、もちろん、その…うれしいんだぞ」

<0131> \{Tomoyo} 『Nhưng, có kỳ cục quá không... nếu chỉ thế thôi đã làm em thỏa mãn rồi?』
// \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?"
// \{智代}「でも、素直に喜ぶのも…ヘンじゃないか」

<0132> \{\m{B}} 『Phải nhỉ... chắc em cũng thấy phiền khi phải chọn lựa cách đáp lại.』
// \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered."
// \{\m{B}}「まぁな…どう反応していいか困るかもな」 

<0133> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là có hơi phiền thật. Nhưng như em vẫn hay nói, em cũng thấy vui nữa.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it."
// \{智代}「うん…結構困る。何度も言うように、うれしいんだけどな」

<0134> \{Tomoyo} 『Hay là em thử làm thế với anh xem,\ \
<0135> ?』
// \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}にも、試してやろうか?」

<0136> \{\m{B}} 『Hửm? Làm gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? What?"
// \{\m{B}}「あん?  なにを」

<0137> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói những câu khiến anh phải lúng túng tìm lời đáp lại.』
// \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you."
// \{智代}「どう反応していいか、困るようなことだ」

<0138> \{Tomoyo} 『Chắc là anh dở xử trí những tình huống như vậy lắm nhỉ, \m{B}?』
// \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"*
// \{智代}「案外、\m{B}も、そういうことに慣れていないんじゃないのか?」

<0139> \{\m{B}} 『Em đang chọc anh đấy à?』
// \{\m{B}} "Are you making fun of me?"
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿にしてるな」

<0140> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.』
// \{Tomoyo} "Yes, I am."
// \{智代}「うん、してる」

<0141> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mình em bị trêu đùa cảm xúc thôi thì khó chịu lắm.』
// \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all."
// \{智代}「私だけ、もてあそばれてるようで癪だからな」

<0142> \{\m{B}} 『Vậy, làm thử xem.』
// \{\m{B}} "Then, give it a try."
// \{\m{B}}「じゃあ、やってみろよ」

<0143> \{Tomoyo} 『Được, em sẽ làm.』
// \{Tomoyo} "Alright, I will."
// \{智代}「よし、やってやろう」

<0144> Tomoyo với tay ra và giữ lấy cằm tôi.
// Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin.
// 智代の手が伸びてきて、俺の顎を掴む。

<0145> \{Tomoyo} 『Hướng về phía này.』
// \{Tomoyo} "Face this way."
// \{智代}「こっちを向け」

<0146> Cô ấy kéo mặt tôi về phía mình.
// She forces me in her direction.
// 強引に智代のほうを向かされる。

<0147> \{Tomoyo} 『Hừm... trông anh cũng chẳng bảnh bao gì lắm.』
// \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome."
// \{智代}「うーん…男前というほどではないな」

<0148> \{\m{B}} 『Này... anh tưởng em phải khen anh chứ?』
// \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?"
// \{\m{B}}「おまえ…褒めるんじゃなかったのか」

<0149> \{Tomoyo} 『Em chưa nói xong mà.』
// \{Tomoyo} "That's not all."
// \{智代}「これからじゃないか」

<0150> \{\m{B}} 『Thật à...?』
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}}「本当かよ…」

<0151> Cô ấy vỗ vài cái lên má tôi.
// She pats my cheeks loudly.
// ぺたぺたとほっぺたを叩かれる。

<0152> \{Tomoyo} 『Nhưng, cũng khó mà chê anh xí trai được.』
// \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape."
// \{智代}「不細工というほどでもない」

<0153> \{Tomoyo} 『Có điều mặt anh ngố quá.』
// \{Tomoyo} "But your face seems stupid."
// \{智代}「でも間が抜けた顔だ」

<0154> \{Tomoyo} 『Lông mi anh hơi dài so với một đứa con trai. Vậy mà mí mắt anh lại sưng húp cả lên do thiếu ngủ.』
// \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up."
// \{智代}「まつげは男にしてはキレイだ。でも、寝不足なのか、瞼が腫れぼったいな」

<0155> \{Tomoyo} 『Tóc anh khá mượt. Aa, nhưng mà sau này chắc cũng bị hói thôi.』
// \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some."
// \{智代}「髪質は柔らかい。ああ、でも、将来ハゲるな」

<0156> \{\m{B}} 『Có thấy em khen anh chỗ nào đâu?!』
// \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!"
// \{\m{B}}「ぜんぜん褒めてないだろっ!」

<0157> \{Tomoyo} 『Đừng có giãy nảy lên thế... em vẫn chưa nói xong mà.』
// \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all."
// \{智代}「うるさいな…これからだと言ってるだろ」

<0158> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy em đang lợi dụng thời cơ để chê bai anh thì có...』
// \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..."
// \{\m{B}}「言いたい放題言われてる気がするぞ…」

<0159> \{Tomoyo} 『Nét mặt anh thì lạnh lùng, hay nói đúng hơn là luôn cau có.』
// \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry."
// \{智代}「表情は、冷たいというか、いつも怒ってるような顔だな」

<0160> \{Tomoyo} 『Lại còn độc mồm ác miệng nữa chứ... đó là điểm tệ hại nhất.』
// \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst."
// \{智代}「これで口も悪いからな…最悪だ」

<0161> \{Tomoyo} 『Cho dù anh có điển trai nhất hành tinh đi nữa, với cái thói đó thì chẳng cô nào dám đến gần đâu.』
// \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all."
// \{智代}「百歩譲って男前だとしても、これでは女の子も寄ってこないだろう」

<0162> ...Làm ơn, đừng nói gì nữa mà.
// ... she doesn't have anything more to say.
// …もう何も言うまい。

<0163> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã quen tính cách kiểu vậy rồi... nên em không bận tâm đâu.』
// \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind."
// \{智代}「でも、私は、そんな奴、見慣れているからな…関係ない」

<0164> \{Tomoyo} 『Vì em cũng thế mà...』
// \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..."
// \{智代}「私も似たようなものだからな…」

<0165> \{Tomoyo} 『Hay phải chăng...』
// \{Tomoyo} "Which means..."
// \{智代}「あるいは…」

<0166> \{Tomoyo} 『Bởi vì em trái tính trái nết thế này, Ông Trời mới đặc biệt trao anh cho em...』
// \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..."
// \{智代}「そんな私のために、神様が残しておいてくれたのかもな…」

<0167> \{Tomoyo} 『Để anh... có thể làm người yêu suốt kiếp này của em.』
 \{Tomoyo} "For the... sake of my future love."
// she's more saying that it's for the sake of her future as a lover, sorta... any better way to reword this?
// \{智代}「私の…未来の恋人として」

<0168> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0169> Trong lúc cô ấy tiếp tục ngắm nhìn trân trối gương mặt tôi...
// I continue staring at her...
// 俺はじっと見つめられたままで…

<0170> ...Tôi thấy mang tai mình đỏ ửng.
// ... I can feel that my face is blushing.
// …顔が紅潮していくのがわかる。

<0171> Bị giữ cằm thế này thì tôi không thể quay đi hướng khác được.
// With my chin being held, I can't avert my eyes.
// 顎を掴まれていたから、目を逸らすこともできなかった。

<0172> \{Tomoyo} 『
<0173> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0174> \{Tomoyo} 『...Anh sẽ đáp lại thế nào đây?』
// \{Tomoyo} "... is there something you want to say?"
// \{智代}「…何か言ってみたらどうだ?」

<0175> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0176> \{\m{B}} 『Anh yêu em.』 
// Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}} "I love you." // Depending on the situation "love" may sound more appropriate for 好き than "like", and vice versa. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「好きだ」

<0177> Tôi không thể nói gì khác.
// I can't say anything else.
// それしか言えなかった。

<0178> Bàn tay giữ lấy cằm tôi khẽ hạ xuống.
// The hand holding onto my chin softly falls.
// 顎を掴んでいた手が、すっと落ちた。

<0179> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「なるほど…」

<0180> \{Tomoyo} 『...Lần sau mà anh còn đưa em vào tình huống khó xử, em sẽ trả lời giống vậy luôn.』
// \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me."
// \{智代}「…次、困った時は私もそう返そう」

<0181> Để đáp lại, tôi nâng cằm Tomoyo, kéo lại gần... và đặt lên môi cô một nụ hôn.
// In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her.
// 逆に俺は智代の顎を掴んで、引き寄せて…キスをした。

<0182> \{Tomoyo} 『Thiệt tình... anh bị nghiện hôn hay sao thế...?』
// \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..."
// \{智代}「ったく…キス魔だな、おまえは…」

<0183> \{Tomoyo} 『Không ngờ chúng ta hôn nhau đến tận hoàng hôn luôn...』
// \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..."
// \{智代}「それだけで日が暮れてしまうとは思いもしなかったぞ…」

<0184> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn ngạc nhiên nữa là.』
// \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised."
// \{\m{B}}「ああ、俺もびっくりだ」

<0185> \{Tomoyo} 『Nếu không dùng son dưỡng, môi em chắc sẽ thô ráp mất thôi...』
// \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..."
// \{智代}「リップクリームを使わないと、荒れてしまいそうだ…」

<0186> \{\m{B}} 『Anh không thích vị son dưỡng môi.』
// \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream."
// \{\m{B}}「リップクリームの味がすると嫌なんだけどな」

<0187> \{Tomoyo} 『Em thấy có sao đâu. Mùi nó dễ chịu mà.』
// \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell."
// \{智代}「そっちのほうがいいだろう。いい匂いがするぞ」

<0188> \{\m{B}} 『Mùi mỹ phẩm ngửi là thấy nản.』
// \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing."
// \{\m{B}}「化粧品の匂いなんて、鬱陶しいだけだ」

<0189> \{Tomoyo} 『Nhưng trái tim con gái chính là muốn dùng những thứ đó để che giấu đi một số thứ mà.』
// \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that."
// \{智代}「でも、そういうので隠したいと思うのも、女心だぞ」

<0190> \{\m{B}} 『Giấu gì mới được chứ?』
// \{\m{B}} "Hide what exactly?"
// \{\m{B}}「隠すってなにを」

<0191> \{Tomoyo} 『Đừng hỏi những câu như thế. Anh chẳng tế nhị chút nào nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?"
// \{智代}「そんなこと訊くな。おまえはデリカシーというものがないのか」

<0192> \{Tomoyo} 『Dù nói vậy, em lại bắt đầu khá lo lắng...』
// \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..."
// \{智代}「と言っていたら、ものすごく気になってきたぞ…」

<0193> \{\m{B}} 『Về việc gì?』
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「なにが」

<0194> \{Tomoyo} 『Em bảo rồi, đừng có hỏi.』
// \{Tomoyo} "That's why I said not to ask."
// \{智代}「だから訊くな」

<0195> Tomoyo che mũi và miệng mình bằng hai tay.
// Tomoyo covers her nose and mouth with her hands.
// 智代は両手で自分の口と鼻を覆う。

<0196> Hình như cô ấy đang thở vào lòng bàn tay mình.
// She seems to be breathing into her palms.
// 手のひらに向けて、息を吐いているようだった。

<0197> \{Tomoyo} 『Anh đang nhìn cái gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What are you looking at?"
// \{智代}「なにを見ている」

<0198> \{\m{B}} 『Trái tim đàn bà con gái đúng là phức tạp thật.』
// \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is."
// \{\m{B}}「女心ってのは微妙だな」

<0199> \{Tomoyo} 『Em đã nói mà.』
// \{Tomoyo} "Don't say it like that."
// \{智代}「そう言っているじゃないか」

<0200> \{Tomoyo} 『Ừm... mà, sao cũng được.』
// \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine."
// \{智代}「うん…まぁ、いいだろ」

<0201> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0202> Tomoyo thả hai tay xuống, và lần này thì dừng bước.
// This time, Tomoyo stops, dropping her hand.
// 手を下ろした智代が、今度は足を止めていた。

<0203> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0204> \{Tomoyo} 『Nhìn kìa.』
// \{Tomoyo} "Look."
// \{智代}「見てみろ」

<0205> Cô ấy đang dán mắt vào danh sách ứng viên Hội học sinh.
// She was looking at the student council candidate listing.
// 智代の視線の先は、生徒会立候補者の一覧。

<0206> \{\m{B}} 『Vẫn như lúc trước thôi mà.』
// \{\m{B}} "The same one from before."
// \{\m{B}}「前のと同じじゃん」

<0207> \{Tomoyo} 『Bộ mắt anh không thấy đường à?』
// \{Tomoyo} "Are you blind?"
// \{智代}「おまえの目は節穴か?」

<0208> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0209> Khi đến gần bức tường và nhìn kỹ hơn, tôi thấy một dòng chữ nguệch ngoạc viết bằng bút bi.
// Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen.
// 壁に近づいてよく見ると、ボールペンで落書きがしてあった。

<0210> ... 『Con nhỏ du côn』.
// ... "Delinquent Girl".
// …不良女。

<0211> \{\m{B}} 『Vậy là có người khác cũng biết chuyện của em.』
// \{\m{B}} "Is there anyone else you know?"
// \{\m{B}}「知っている奴がいるんだな、他にも」

<0212> \{Tomoyo} 『Nếu chỉ có mỗi anh và Sunohara biết thôi thì mới đúng là phép lạ đấy.』
// \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising."
// \{智代}「知っているのが、おまえと春原だけ、というほうが奇跡的だったんだ」

<0213> \{Tomoyo} 『Cứ hỏi học sinh trường khác là biết chuyện của em ngay thôi mà.』
// \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school."
// \{智代}「他校の生徒に訊けば、すぐにわかることでもあるしな」

<0214> \{\m{B}} 『Nhưng giá mà không ai biết thì tốt.』
// \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this."
// \{\m{B}}「これ以上、増えないといいけどな」

<0215> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I guess so."
// \{智代}「うん…そうだな」

<0216> \{Tomoyo} 『Chia tay ở đây nhé.』
// \{Tomoyo} "This far's fine."
// \{智代}「ここまででいいぞ」

<0217> \{\m{B}} 『Em sống gần đây à?』
// \{\m{B}} "You live close to here?"
// \{\m{B}}「ここから近いのか?」

<0218> \{Tomoyo} 『Không, vẫn cần phải đi bộ một quãng nữa, nhưng em sẽ băng qua phố mua sắm, nên không có gì nguy hiểm đâu.』
// \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all."
// \{智代}「いや、結構歩くが、商店街を通っていくからな。物騒なことはない」

<0219> \{Tomoyo} 『...Nhìn mặt anh chắc là đang nghĩ, 「đời nào em lại gặp nguy hiểm」 chứ gì?』
// \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?"
// \{智代}「…物騒なことがあっても、おまえなら大丈夫だ、と言いたげだな」

<0220> \{\m{B}} 『Em nói ra còn trước cả khi anh kịp nghĩ tới nữa.』
// \{\m{B}} "Don't say things so freely like that."
// \{\m{B}}「思う暇もなく言われたよ」

<0221> \{\m{B}} 『Vậy, tạm biệt em.』
// \{\m{B}} "Then, see you."
// \{\m{B}}「じゃあ、ここで」

<0222> \{Tomoyo} 『Ừm, thứ Hai mình mới gặp lại nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?"
// \{智代}「うん、次は月曜だな」

<0223> \{\m{B}} 『Cũng lâu đấy.』
// \{\m{B}} "It's a long time."
// \{\m{B}}「長いな」

<0224> \{Tomoyo} 『Ừm, lâu thật.』
// \{Tomoyo} "Yup, a long time."
// \{智代}「うん、長い」

<0225> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh nghĩ mình có thể hiểu cảm xúc của những người đi chụp ảnh quầy.』
// \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club."
// \{\m{B}}「なんかさ…プリント機で写真撮るような連中の気持ちがわかる気がするよ」

<0226> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ?」

<0227> \{\m{B}} 『Có một bức ảnh của nhau khi xa cách hẳn là ý nghĩa lắm.』
// \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot."
// \{\m{B}}「離れている間も、写真で顔を見てたいって意味だ」

<0228> \{Tomoyo} 『Ra vậy... thế thì, anh muốn chụp một tấm không? Em cũng thích lắm.』
// \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."*
// \{智代}「そうか…なら、撮るか?  望むところだぞ」

<0229> \{\m{B}} 『Thôi, không đâu. Làm thế thì anh sẽ trở thành người bình thường mất.』
// \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way."
// \{\m{B}}「いや、やめとく。だんだん、普通の人になっていくようだからな」

<0230> \{Tomoyo} 『Em không nghĩ như thế có gì xấu cả.』
// \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all."
// \{智代}「悪いことじゃないと思うぞ」

<0231> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ thế thôi.』
// \{\m{B}} "So you say."
// \{\m{B}}「おまえからすればな」

<0232> \{Tomoyo} 『Vậy sao... thôi... em sẽ không ép anh.』
// \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you."
// \{智代}「そうか…まぁ、そうだな…無理強いはしない」

<0233> \{Tomoyo} 『Con người đâu thể thay đổi chỉ qua một vài câu nói...』
// \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..."
// \{智代}「他人に言われて、変われるものでもないしな…」

<0234> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0235> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」

<0236> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "See you."
// \{智代}「うん」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074