Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4415"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(24 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
::*[[User:Clion|Clion]]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=162171 Oh Yeah]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=162171 Oh Yeah]
  +
''Hiệu đính''
== Text ==
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN4415.TXT
 
// Resources for SEEN4415.TXT
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character ' gái'
 
// 'Girl'
 
// 'Girl'
   
<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp học tiến về dãy phòng như mọi khi.
+
<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp, nhắm thẳng phía dãy trường cũ.
 
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
 
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
  +
// 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。
   
<0001> tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
+
<0001> Rón rén bước dọc hành lang.
 
// Like a stalker, I continue down the hallway.
 
// Like a stalker, I continue down the hallway.
  +
// 足音を殺して、廊下を進む。
   
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều đang bỏ trống.
+
<0002> Hầu hết các lớp học ở đây đều bỏ trống.
 
// Almost all of the rooms here aren't used.
 
// Almost all of the rooms here aren't used.
  +
// ここらの教室は、ほとんど使用されていない。
   
<0003> theo yêu cầu của học sinh, chúng trở thành phòng sinh hoạt của các câu lạc bộ, nhưng rốt cuộc vẫn bị bỏ .
+
<0003> Các câu lạc bộ văn hóa nộp đơn yêu cầu sẽ được cấp cho một phòng làm nơi sinh hoạt, nhưng vào giờ này thì chẳng có ma nào lui tới đây cả.
 
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
 
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
  +
// 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。
   
<0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một căn phòng trống.
+
<0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
 
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
 
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
  +
// 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。
   
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
+
<0005> Chọn một cái ghế, rồi ung dung đặt mông lên đó.
 
// And then sit in a suitable chair.
 
// And then sit in a suitable chair.
  +
// 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。
   
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm bầu trời trong xanh đẹp đẽ.
+
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời vẫn xanh trong vời vợi như mọi ngày.
 
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
 
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
  +
// カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。
   
  +
<0007> \{\m{B}} 『Khi không lại cúp tiết để đi nhìn trời ngó đất...』
<0007>"Ai bảo cúp tiết làm chi? Giờ chỉ còn mỗi một việc là giết thời gian..."
 
 
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
 
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
  +
// \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」
   
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình rồi lẩn vào căn phòng trống.
+
<0008> Cả căn phòng vắng tanh, lẻ loi mình tôi ngồi lẩm lẩm bẩm.
 
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
 
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
  +
// 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。
   
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt như thế này bao giờ thay đổi không?
+
<0009> Biết đến bao giờ thì cuộc sống này mới hết tẻ nhạt?
 
// I wonder if a life like this will someday change too.
 
// I wonder if a life like this will someday change too.
  +
// こんな生活も、いつか変わるんだろうか?
   
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến chứ?
+
<0010> Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi?
 
// Will the day that something changes come?
 
// Will the day that something changes come?
  +
// 変わる日が来るんだろうか?
   
<0011> Đã từng người nói về chuyện này...
+
<0011> Tôi nhớ loáng thoáng những lời đã từng nghe...
 
// There was a person talking about that...
 
// There was a person talking about that...
  +
// そんなことを言ってた奴がいたな…
   
  +
<0012> Bỉ bôi cái hạng ẻo lả ấy một hồi, tôi mới chợt nhớ ra, người nói mấy câu đấy không phải ai khác mà chính là mình.
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ còn hình ảnh của cô gái đó.
 
 
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
 
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
  +
// 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。
   
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
+
<0013> Tôi nhắm mắt lại.
 
// I close my eyes.
 
// I close my eyes.
  +
// 俺は目を閉じた。
   
  +
<0014> Giá mà có phép tua nhanh thời gian thì sướng phải biết.
<0014> Nếu cứ mãi ngồi yên như thế này, chả biết có điều tốt đẹp gì sẻ đến không đây?
 
 
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
 
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
  +
// 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。
   
 
<0015> .........
 
<0015> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
 
<0016> ......
 
<0016> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
   
 
<0017> ...
 
<0017> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
   
<0018> Khi ánh mặt trời chiếu thẳng vào tôi, tôi không chịu nổi mở mắt ra.
+
<0018> Bị tia nắng rọi thẳng vào mặt không thương tiếc, tôi mở mắt ra.
 
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
 
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
  +
// ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。
   
  +
<0019> Chây ì trong này bấy nhiêu là đủ quá rồi.
<0019> Và nó là thứ duy nhất tồn tại trong căn phòng trống không này.
 
 
// And it's the only thing existing in this empty room.
 
// And it's the only thing existing in this empty room.
  +
// 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。
   
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng đó.
+
<0020> Tôi nhổm dậy và rời khỏi căn phòng.
 
// I leave the empty classroom.
 
// I leave the empty classroom.
  +
// 俺は空き教室を出た。
   
<0021> Rồi lẩn thẩn lê bước xuống cầu thang.
+
<0021> Lại thơ thẩn lê bước xuống cầu thang.
 
// Unconcerned, I go down the stairway.
 
// Unconcerned, I go down the stairway.
  +
// 何気なく階段を下りようとした時。
   
<0022> Cuối hành lang, tôi chợt thấy một cánh của kéo.
+
<0022> Một cánh cửa kéo nơi góc hành lang đập vào mắt tôi.
 
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
 
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
  +
// 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。
   
 
<0023> Đó là thư viện.
 
<0023> Đó là thư viện.
 
// It's the library.
 
// It's the library.
  +
// 図書室だった。
   
<0024> một tấm bảng đề, "Đóng cửa".
+
<0024> Bên ngoài có treo tấm biển đề hàng chữ 『Đóng cửa.
 
// There's a written note saying, "Closed."
 
// There's a written note saying, "Closed."
  +
// 『閉室中』と書かれた札がかかっている。
   
<0025> Nhưng nếu nhìn kĩ, thề thấy cánh cửa chỉ đóng hờ.
+
<0025> Nhưng nhìn gần hơn thì, cánh cửa chỉ đang khép hờ.
 
// But, if you look closely, the door is slightly open.
 
// But, if you look closely, the door is slightly open.
  +
// よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。
   
<0026> Không hiểu sao tôi chợt thấy băn khoăn trong lòng.
+
<0026> Không hiểu sao tôi lại thấy hiếu kỳ.
 
// I feel anxious for some reason.
 
// I feel anxious for some reason.
  +
// なぜだか気になった。
   
<0027> Tôi kéo cửa, rồi bước vào bên trong.
+
<0027> Tôi kéo mở cửa, bước vào trong.
 
// I open the sliding door and go inside.
 
// I open the sliding door and go inside.
  +
// 引き戸を開け、中に入ってみた。
   
<0028> Những kệ sách cao những bàn đọc đều được xếp thẳng hàng.
+
<0028> Chỉ thấy trước mắt là hàng dãy kệ sách cao lừng lững, cùng cơ man nào là bàn đọc được xếp ngay ngắn thành hàng.
 
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
 
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
  +
// 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。
   
<0029> Vài cơn gió nhỏ len lỏi vào phòng, mang theo mùi của giấy và bụi bặm.
+
<0029> Một cơn gió nhẹ thoảng qua, phả lên mũi tôi mùi giấy và bụi.
 
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
 
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
  +
// かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。
   
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ cùng gió, tựa như đang thở vậy.
+
<0030> Tấm rèm phất phơ, uốn lượn theo gió, tựa như đang thở.
 
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
 
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
  +
// 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。
   
<0031> bên kia khung cửa sổ, một bóng người.
+
<0031> Ngay phía sau tấm rèm, tôi thấy một bóng người.
 
// And over there at the window is a person's shadow.
 
// And over there at the window is a person's shadow.
  +
// その向こう、窓際に人影があった。
   
<0032> Đeo đồ trang sức như trẻ em, nữ sinh này vẻ mẫu người ít nói.
+
<0032> Một nữ sinh nhìn vẻ kiệm lời, trên đầu vật cài tóc hình thù rất trẻ con.
 
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
 
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
  +
// 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。
   
<0033> Màu viền áo của ấy cũng giống tôi, là học sinh năm ba.
+
<0033> Ngực áo in phù hiệu của học sinh năm thứ ba, giống tôi.
 
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
 
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
  +
// 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。
   
<0034> Chẳng hiểu tại sao, cô ấy lại ngồi bệt trên đất.
+
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên sàn.
 
// For some reason, she's sitting on the floor.
 
// For some reason, she's sitting on the floor.
  +
// なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。
   
<0035>... Hay tại ấy cảm thấy không khỏe?
+
<0035> ... đau ốm hay không nhỉ?
 
// ... is she feeling sick?
 
// ... is she feeling sick?
  +
// …気分でも悪いんだろうか?
   
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô ấy đang vô cùng chăm chú đọc sách.
+
<0036> Lại gần hơn, tôi mới nhận ra cô đang chăm chú đọc sách.
 
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
 
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
  +
// 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。
   
<0037> Cô ta cũng cúp tiết ư?
+
<0037> Cô em này cũng cúp tiết à?
 
// Is she skipping class?
 
// Is she skipping class?
  +
// サボリだろうか?
   
<0038> Thế mà tôi đã nghĩ chỉ có Sunoharatôi mớinhững đứa không mặt trong lớp học giờ này.
+
<0038> Cứ ngỡ chỉ có tôiSunoharachui rúc khắp xỉnh cái trường này trong giờ học chứ.
 
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
 
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
  +
// こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。
   
<0039> Cô gái vẫn chăm chú đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
+
<0039> Cô gái vẫn chuyên tâm lật giở từng trang sách, không mảy may để ý đến tôi.
 
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
 
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
  +
// 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。
   
<0040> Thế rồi, cô ấy dừng lại ở một trang.
+
<0040> Rồi, cô dừng lại ở một trang.
 
// Then, she stops on a page.
 
// Then, she stops on a page.
  +
// と、ページをめくる手が止まった。
   
<0041> Hình như cô ấy tìm thấy thứ .
+
<0041> hồ vừa tìm được thông tin đáng chú ý.
 
// It seems like she found something.
 
// It seems like she found something.
  +
// 何か見つけたらしい。
   
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo, chả hiểu vì lý do quái quỷ gì nữa.
+
<0042> Đột nhiên, cô ta lôi ra một cây kéo.
 
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
 
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
  +
// なぜかハサミを取り出した。
   
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô nàng dừng lại một vài giây.
+
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô khựng lại vài giây.
 
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.
 
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.
  +
// 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。
   
<0044> vẻ cô ấy đang suy nghĩ điều gì đó.
+
<0044> Như thể đang trù tính điều gì.
 
// It looks like she's thinking about something.
 
// It looks like she's thinking about something.
  +
// 何かを念じるかのようだった。
   
 
<0045> Và rồi...
 
<0045> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして。
   
  +
<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
<0046>
 
 
// Snip, snip, snip.
 
// Snip, snip, snip.
  +
// じょきじょきじょき。
   
<0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
+
<0047> Không chút ngại ngần, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
 
// Without hesitation, she starts cutting the book...
 
// Without hesitation, she starts cutting the book...
  +
// ためらうことなく、本を切り抜いていった…
   
<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
+
<0048> \{\m{B}} Ê này! Khoan đã nào!
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」
   
<0049> Tôi chẳng thèm suy nghĩ, ngay lập tức lao tới chỗ cô ta.
+
<0049> Không kịp nghĩ ngợi, tôi sấn tới.
 
// I rush over to her without thinking.
 
// I rush over to her without thinking.
  +
// 思わず駆け寄ってしまっていた。
   
<0050> \{Nữ Sinh} "?"
+
<0050> \{ gái} ?
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
  +
// \{少女} 「?」
   
<0051> Cô gái dừng tay ngay khi liếc thấy tôi.
+
<0051> Cô gái ngừng cắt, ngẩng mặt lên nhìn tôi.
 
// Her hand stops as she gazes up at my face.
 
// Her hand stops as she gazes up at my face.
  +
// 手を止めて、俺の顔を見上げる。
   
<0052> Không biết vì lí do gì màấy lại đi chân không.
+
<0052> Lạ thường thay,để chân trần.
 
// For some reason, she's barefooted.
 
// For some reason, she's barefooted.
  +
// なぜだか、彼女は素足だった。
   
<0053> Giày vớ của ấy vứt ngổn ngang trên sàn.
+
<0053> Giày đi trong trường vớ nằm ngổn ngang trên sàn.
 
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.
 
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.
  +
// 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。
   
<0054> Xung quanh một cái túi đeo vai hàng đống sách, vẻ như của cô ta...
+
<0054> Xung quanh chất hàng núi sách, ngoài ra còn một cái túi dây rút nom như thuộc sở hữu của cô...
 
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...
 
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...
  +
// その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山…
   
<0055> Nếu nhìn hơn, thì hình nhưta còn mang theo cả đệm nữa.
+
<0055> Quan sát kỹ hơn, tôi thấyđang ngồi lên một chiếc gối đệm, không biết lấy từ đâu ra.
 
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.
 
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.
  +
// さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。
   
<0056> Trông ta cùng nghiêm túcbình tĩnh, như thể đang ở nhà ấy, nhưng có điều làm như thế ở một nơi như thế này thì thật không bình thường nào.
+
<0056> Thái độ lẫn cử chỉ của cô bình thảntự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
 
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.
 
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.
  +
// 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。
   
<0057> \{\m{B}} "Đây là sách của thư viện, phải không?"
+
<0057> \{\m{B}} 『Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?
 
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"
 
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"
  +
// \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」
   
<0058> \{Nữ Sinh} "??"
+
<0058> \{ gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0059> Cô ấy nghĩ về cái gì đó.
+
<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
 
// She thinks of something.
 
// She thinks of something.
  +
// 何事か考える。
   
  +
<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
<0060>
 
 
// Snip, snip, snip.
 
// Snip, snip, snip.
  +
// じょきじょきじょき。
   
<0061> \{Nữ Sinh} "Ừ"
+
<0061> \{ gái} 『Đây.』
 
// \{Girl} "Yes."
 
// \{Girl} "Yes."
  +
// \{少女} 「はい」
   
<0062> ấy cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa cho tôi.
+
<0062> Đoạn, cắt phần góc của trang sách vừa bị tách rời và đưa cho tôi.
 
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.
 
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.
  +
// 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。
   
<0063> \{Nữ Sinh} "Cái chóp ngon lắm."
+
<0063> \{ gái} Cái góc này... ngon lắm.
 
// \{Girl} "The tip is delicious."
 
// \{Girl} "The tip is delicious."
  +
// \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」
   
<0064> Cô ấy nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
+
<0064> Cô ta miêu tả mẩu giấy như thể đó là thỏi bánh bông lan hay miếng thịt quay vậy.
 
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.
 
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.
  +
// カステラか焼き豚みたいなことを言う。
   
<0065> \{\m{B}} "Bạn khoái ăn món này hả̀?"
+
<0065> \{\m{B}} Bạn thích ăn món này hả?
 
// \{\m{B}} "Do you eat this?"
 
// \{\m{B}} "Do you eat this?"
  +
// \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」
   
<0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy trước mặt cô ta.
+
<0066> Tôi đón lấy mẩu giấy, nhưng vẫn cầm nó trước mặt cô và hỏi.
 
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.
 
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.
  +
// 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。
   
<0067> \{Nữ Sinh} "Không, đâu phải thịt cừu."
+
<0067> \{ gái} 『Làm sao ăn được, mình đâu phải .
 
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."
 
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."
  +
// \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」
   
<0068> \{\m{B}} "Đúng thế."
+
<0068> \{\m{B}} Đúng rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "That's right."
 
// \{\m{B}} "That's right."
  +
// \{\m{B}} 「そうだろうな」
   
<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?"
+
<0069> \{ gái} 『Cậu muốn... ăn giấy không?
 
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"
  +
// \{少女} 「紙、食べたい?」
   
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
+
<0070> \{\m{B}} Tôi cũng đâu phải .
 
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."
 
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."
  +
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」
   
<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
+
<0071> \{ gái} 『Cậu... không đói sao?
 
// \{Girl} "You're not hungry?"
 
// \{Girl} "You're not hungry?"
  +
// \{少女} 「お腹、空いてない?」
   
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
+
<0072> \{\m{B}} Không, nhưng bắt đầu đói rồi.
 
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."
 
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."
  +
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」
   
<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
+
<0073> \{ gái} Mình... cũng thấy đói.
 
// \{Girl} "I've also become hungry."
 
// \{Girl} "I've also become hungry."
  +
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」
   
<0074> \{\m{B}} "........."
+
<0074> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0075> Có vẻ như tôi đã bắt chuyện được với cô ấy ,nhưng,tôi có cảm tưởng hình như đâycuộc đối thoại giữa 2 kẻ tâm thần với nhau.
+
<0075> Tuy đã bắt chuyện được với cô ta, song tôi có cảm tưởng, vừa rồimàn đối thoại giữa hai kẻ dở người.
 
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
 
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
  +
// 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。
   
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì...."
+
<0076> \{\m{B}} 『Mà dù sao thì...
 
// \{\m{B}} "Anyway..."
 
// \{\m{B}} "Anyway..."
  +
// \{\m{B}} 「とにかくだ」
   
<0077> \{\m{B}} "Mình nghĩ bạn không nên cắt sách của trường như thế."
+
<0077> \{\m{B}} 『Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế.
 
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
 
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
  +
// \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」
   
<0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngănấy trước cái đã.
+
<0078> Làm thế này thật chẳng giống mình chút nào, nhưng tôi vẫn khuyên canta.
 
// This is unlike me, but I try to preach to her.
 
// This is unlike me, but I try to preach to her.
  +
// 柄にもないが、一応説教しておく。
   
<0079>
+
<0079> Xoẹt, xoẹt.
 
// Snip, snip.
 
// Snip, snip.
  +
// じょきじょき。
   
 
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
 
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
 
// She's not even listening...
 
// She's not even listening...
  +
// 聞いちゃいなかった。
   
<0081> \{Nữ Sinh} "?"
+
<0081> \{ gái} ?
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
  +
// \{少女} 「?」
   
<0082> \{\m{B}} "Không, không có gì, cứ làm những gì bạn muốn."
+
<0082> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì, cứ làm những gì bạn thích.
 
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."
 
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."
  +
// \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」
   
<0083> ấy đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
+
<0083> Tôi thả rơi xuống sàn mẩu giấy vừa đưa.
 
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.
 
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.
  +
// 渡されたページの切れ端を、床に放った。
   
<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh cô ta.
+
<0084> Tiện thể, tôi ngó qua một lượt đống sách xung quanh cô.
 
// During that, I look at the books placed around her.
 
// During that, I look at the books placed around her.
  +
// ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。
   
<0085> Liếc nhìn cái tựa trên gáy của cuốn sách mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~ Lịch sựtổng quát~"
+
<0085> Bìa trước cuốn mỏng nhất ghi 『Vật lý thiên văn: Lịch sửviễn cảnh』.
 
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"
 
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"
  +
// いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。
   
<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một câu.
+
<0086> Thể loại sách tôi chẳng thể nhồi được vào đầu lấy một chữ.
 
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.
 
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.
  +
// 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。
   
<0087> Ít ra, chúng những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này, chúng thuộc về kiến thức cao hơn.
+
<0087> Chồng sách xem ra hơi lạc điệu so với thư viện này, chúng quá chuyên sâu đắt tiền.
 
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.
 
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.
  +
// こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。
   
<0088> Nếu bạn nhìn gần hơn nữa, bạn sẽ thấy dấu tem " Bộ sách của quận trưởng"
+
<0088> Nhìn kỹ hơn quyển ta đang đọc, tôi thấy một dấu triện ghi 『Tủ sách Thư viện tỉnh』.
 
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".
 
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".
  +
// よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。
   
<0089> \{\m{B}} "........."
+
<0089> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0090> Hơn nữa, chúng còn không phải là sách trong trường này.
+
<0090> Thế đấy, đâu phải sách của thư viện trường này.
 
// Moreover, it isn't even a book from this school.
 
// Moreover, it isn't even a book from this school.
  +
// そもそも学校の本じゃなかった。
   
<0091> \{\m{B}} "Này...."
+
<0091> \{\m{B}} Này...
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
  +
// \{\m{B}} 「あのなあ…」
   
 
<0092> Tôi gãi đầu.
 
<0092> Tôi gãi đầu.
 
// I scratch my head.
 
// I scratch my head.
  +
// 思わず髪を掻きむしる俺。
   
<0093> \{\m{B}} "Bô hồi nhọ̉ ba mẹ bạn không dạy bạn phải giữ gìn những thứ của người khác sao?"
+
<0093> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ ba mẹ không dạy bạn rằng, phải biết giữ gìn tài sản công sao?
 
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"
 
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"
  +
// \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」
   
<0094> \{Nữ Sinh} "??"
+
<0094> \{ gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0095> ta lại suy nghĩ.
+
<0095> Một lần nữa, cô làm ra vẻ nghĩ ngợi.
 
// She's thinking of something again.
 
// She's thinking of something again.
  +
// また何事か考える。
   
<0096> Cô ấy lấy ra một cái hộp từ túi của mình và mở nắp ra.
+
<0096> Cô lấy từ trong chiếc túi dây rút ra một cái hộp, và mở nắp.
 
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.
 
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.
  +
// 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。
   
<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
+
<0097> \{ gái} Hộp cơm trưa.
 
// \{Girl} "Boxed lunch."
 
// \{Girl} "Boxed lunch."
  +
// \{少女} 「お弁当」
   
<0098> \{\m{B}} "........."
+
<0098> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon."
+
<0099> \{ gái} 『Hộp cơm này rất ngon.
 
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
 
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
  +
// \{少女} 「とってもおいしいお弁当」
   
<0100> Lại không thèm nghe...
+
<0100> Đã ai hỏi gì đâu...
 
// Not listening again...
 
// Not listening again...
  +
// 聞いてないっての。
   
<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
+
<0101> \{ gái} Mình tự làm đấy.
 
// \{Girl} "I made it myself."
 
// \{Girl} "I made it myself."
  +
// \{少女} 「私の手づくりなの」
   
  +
<0102> \{Cô gái} 『Bữa ăn hôm nay gồm \g{dashimaki-tamago}={Dashimaki-tamago là một biến thể của món tamagoyaki, tức là trứng rán cuộn. Khác với tamagoyaki chỉ gồm trứng được rán trong chảo hình chữ nhật, dashimaki-tamago còn được trộn thêm hỗn hợp nước dùng dashi, cá ngừ bào và tảo bẹ, thành phẩm vì vậy trở nên sền sệt, giống một dạng kem trứng.}, \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.}, rau chân vịt và đậu luộc.』
<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có canh trứng cuộn, thịt và cà hầm với rau bi-na, và đậũ nấu chín."
 
 
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
 
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
  +
// \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」
   
<0103> \{Nữ Sinh} "Mình tự tin với món này nhất."
+
<0103> \{ gái} Mình thấy hãnh diện lắm.
 
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
 
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
  +
// \{少女} 「特にこの辺が自信作」
   
<0104> Cô ấy chỉ vào Tupperware.
+
<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
 
// She points inside the Tupperware.
 
// She points inside the Tupperware.
  +
// タッパーの中を指さす。
   
<0105> \{\m{B}} "Nó chắc rất ngon..."
+
<0105> \{\m{B}} 『Trông ngon đấy...
 
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
 
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
  +
// \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」
   
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm thì hình nhừ việc mang đồ ăn vào thư viện bị cấm thì phải.
+
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, trường quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
 
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.
 
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.
  +
// 図書室は、飲食禁止だった気がする。
   
  +
<0107> Mà thôi, câu nệ làm gì khi lẽ ra vào giờ này chúng tôi phải ngồi trong lớp.
<0107> Và trên hết, tôi có nhớ một bài học về chuyện này.
 
 
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.
 
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.
  +
// それ以前に、今は授業中だったような気もする。
   
<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
+
<0108> \{ gái} 『Cậu ăn chứ?
 
// \{Girl} "Won't you eat?"
 
// \{Girl} "Won't you eat?"
  +
// \{少女} 「食べる?」
   
<0109> \{\m{B}} "Không, ý mình không phải vậy..."
+
<0109> \{\m{B}} Không, tôi đâu ý đó...
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」
   
<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..."
+
<0110> \{ gái} Hôm nay... không phải là đất nặn đâu...
 
// \{Girl} "It's not clay today..."
 
// \{Girl} "It's not clay today..."
  +
// \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」
   
<0111> \{\m{B}} "...bạn thường ăn đất sét à?
+
<0111> \{\m{B}} ... Bạn thường ăn đất nặn à?
 
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"
 
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"
  +
// \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」
   
<0112> \{Nữ Sinh} "Không, Mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất."
+
<0112> \{ gái} Không, mình sẽ bị đau bụng mất.
 
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."
 
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."
  +
// \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」
   
<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?"
+
<0113> \{ gái} 『Cậu... muốn ăn đất nặn à?
 
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"
  +
// \{少女} 「粘土、食べたい?」
   
<0114> \{\m{B}} "Mình cũng không muốn."
+
<0114> \{\m{B}} 『Tôi cũng không muốn bị đau bụng đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."
 
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."
  +
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」
   
<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
+
<0115> \{ gái} 『Cậu... không đói sao?
 
// \{Girl} "You're not hungry?"
 
// \{Girl} "You're not hungry?"
  +
// \{少女} 「お腹、空いてない?」
   
<0116> \{\m{B}} "Không, mình chỉ sắp cảm thấy đói."
+
<0116> \{\m{B}} Không, nhưng bắt đầu đói rồi.
 
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."
 
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."
  +
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」
   
<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
+
<0117> \{ gái} Mình... cũng thấy đói.
 
// \{Girl} "I've also become hungry."
 
// \{Girl} "I've also become hungry."
  +
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」
   
<0118> Giờ tôi mới nhận ra là cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập với nhau cả,một vòng luẩn quẩn không lối thoát.
+
<0118> Màn đối đáp chẳng ra làm sao, chỉ bấy nhiêu câu lặp đi lặp lại.
 
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.
 
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.
  +
// 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。
   
<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, mình...."
+
<0119> \{\m{B}} Chờ chút, tôi...
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」
   
<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn không ăn à?"
+
<0120> \{ gái} 『Cậu ăn chứ?
 
// \{Girl} "Won't you eat?"
 
// \{Girl} "Won't you eat?"
  +
// \{少女} 「食べる?」
   
<0121> Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
+
<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi, lặp lại câu hỏi.
 
// She looks straight into my eyes and asks again.
 
// She looks straight into my eyes and asks again.
  +
// 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。
   
<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn không ăn à?"
+
<0122> \{ gái} 『Cậu ăn chứ...?
 
// \{Girl} "Won't you eat...?"
 
// \{Girl} "Won't you eat...?"
  +
// \{少女} 「食べる…?」
   
<0123> Giọng nói của ấy vẻ cô đơn.
+
<0123> Ngữ điệu lần này lại thoáng chút cô đơn.
 
// Her voice sounds somewhat lonely.
 
// Her voice sounds somewhat lonely.
  +
// どこか心細そうな声。
   
<0124> Cơn gió thổi vào từ cửa sổ đung đưa mái tóc trẻ em của cô ấy.
+
<0124> Cơn gió lùa qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô.
 
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.
 
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.
  +
// 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。
   
<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy 1 chút mặc cảm tội lỗi.
+
<0125> Nhìn cảnh ấy, không hiểu sao tôi lại thấy mủi lòng.
 
// For some reason, I feel a little guilty
 
// For some reason, I feel a little guilty
  +
// なぜだか少し、罪悪感を覚えた。
   
 
<0126> Ăn một ít
 
<0126> Ăn một ít
 
// Eat some
 
// Eat some
  +
// 食べる
   
 
<0127> Từ chối
 
<0127> Từ chối
 
// Decline offer
 
// Decline offer
  +
// 断る
   
<0128> \{\m{B}} "Có lẽ mình sẽ ăn một ít."
+
<0128> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn một ít vậy.
 
// \{\m{B}} "I guess I'll take some."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll take some."
  +
// \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」
   
<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
+
<0129> Cô gật đầu như vừa được an ủi.
 
// The girl nods as if she's relieved.
 
// The girl nods as if she's relieved.
  +
// 彼女は安心したように、こくりと頷いた。
   
<0130> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
+
<0130> \{ gái} 『Ta ăn thôi.
 
// \{Girl} "Shall we eat then?"
 
// \{Girl} "Shall we eat then?"
  +
// \{少女} 「いただきましょう」
   
<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
+
<0131> \{ gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.
 
// \{Girl} "Let's eat."
 
// \{Girl} "Let's eat."
  +
// \{少女} 「いただきます」
   
<0132> Cô ấy chắp tay lại và cúi xuống.
+
<0132> Cô chắp tay lại và cúi đầu.
 
// She joins her hands together and bows down.
 
// She joins her hands together and bows down.
  +
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。
   
<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa.""
+
<0133> \{ gái} Nói Aaaa」 đi.
 
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"
 
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"
  +
// \{少女} 「あーんして」
   
<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
+
<0134> \{\m{B}} Aaa...
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
  +
// \{\m{B}} 「あーん」
   
<0135> \{\m{B}} "...geez! Làm sao tôi có thể làm những hành động đáng xấu hổ như thế khi chúng ta chỉ vừa gặp nhau chứ!"
+
<0135> \{\m{B}} ... Khoan! Sao tôi làm thế được? Ngượng chết mất, đó chưa kể chúng ta chỉ mới gặp nhau thôi !
 
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
 
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
  +
// \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」
   
<0136> \{Nữ Sinh} "???"
+
<0136> \{ gái} ???
 
// \{Girl} "???"
 
// \{Girl} "???"
  +
// \{少女} 「???」
   
<0137> Hình như cô ta không biết xấu hổ.
+
<0137> Hình như cô ta thậm chí không nhận thức được thế nào gọingượng.
 
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
 
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
  +
// なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。
   
<0138> \{\m{B}} Hầy......
+
<0138> \{\m{B}} 『Hà...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はあ…」
   
  +
<0139> Cách hành xử của cô gái này như thể người cõi trên vậy.
<0139> Tôi có thể cảm thấy rằng tôi không là một người bình thường trong không gian của cô ấy, một thế giới cô độc.
 
 
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.
 
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.
  +
// この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。
   
<0140> \{Nữ Sinh} .."
+
<0140> \{ gái} 『Ưm...』
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa."
+
<0141> \{ gái} Nhưng... chỉ có... một đôi đũa.
 
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
 
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
  +
// \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」
   
<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
+
<0142> \{ gái} Làm sao đây...
 
// \{Girl} "What should we do..."
 
// \{Girl} "What should we do..."
  +
// \{少女} 「どうしよう…」
   
<0143> Tôi bốc một miếng thịt bỏ vào miệng.
+
<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
 
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
 
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
  +
// 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。
   
<0144> Và nhai một cách ngon lành.
+
<0144> Và nhai một cách ngon lành.
 
// And chew it well.
 
// And chew it well.
  +
// よく噛んで食べる。
   
<0145> hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
+
<0145> Nguội mất rồi, nhưng vị rất tuyệt.
 
// It's a little cold, but it's really tasty.
 
// It's a little cold, but it's really tasty.
  +
// 冷たいけれどよく味が染みている。
   
<0146> Nếu do ấy làm, thì tôi thể nóiấy rất giỏi nội trợ.
+
<0146> Nếu đây đúng là bữa cơm tự làm, tôi nghĩ tay nghề nấu nướng củata cũng chẳng phải hạng xoàng đâu.
 
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
 
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
  +
// これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。
   
<0147> \{Nữ Sinh} ...."
+
<0147> \{ gái} 『Ô...
 
// \{Girl} "Oh..."
 
// \{Girl} "Oh..."
  +
// \{少女} 「お…」
   
<0148> Cô ấy nói cài đó lại nhìn tôi.
+
<0148> Cô nhìn mặt tôi như thể đang điều muốn nói.
 
// She says something and looks at my face again.
 
// She says something and looks at my face again.
  +
// 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。
   
<0149> \{Nữ Sinh} "Nó ngon chứ?"
+
<0149> \{ gái} 『Ngon không?
 
// \{Girl} "Is it delicious?"
 
// \{Girl} "Is it delicious?"
  +
// \{少女} 「おいしい?」
   
<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon."
+
<0150> \{\m{B}} À, vị được đấy.
 
// \{\m{B}} "Well, kind of."
 
// \{\m{B}} "Well, kind of."
  +
// \{\m{B}} 「まあまあ、だな」
   
<0151> Cô ấy thoáng nở một nụ cười.
+
<0151> Cô khẽ cười.
 
// She shows me a faint smile.
 
// She shows me a faint smile.
  +
// 答えると、かすかに微笑んだ。
   
<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn có muốn ăn thêm không?"
+
<0152> \{ gái} 『Cậu muốn ăn thêm không?
 
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"
  +
// \{少女} 「もっと食べる?」
   
<0153> Ngay lúc đó, chuông reng báo hiệu giờ ăn trưa.
+
<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa.
 
// At that moment, the bell starting lunch break rings.
 
// At that moment, the bell starting lunch break rings.
  +
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。
   
<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
+
<0154> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu.
 
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.
 
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.
  +
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。
   
<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nào.
+
<0155> Hộp cơm trưa của cô ta cũng chẳng nhiều nhặn , nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
 
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.
 
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.
  +
// そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195
   
<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
+
<0156> \{\m{B}} Không cần đâu.
 
// \{\m{B}} "No, I guess not."
 
// \{\m{B}} "No, I guess not."
  +
// \{\m{B}} 「いや、やめとく」
   
<0157> Nghe thế, ấy nhìn tôi một cách lạ kỳ.
+
<0157> Nghe thế, ánh mắt cô nhìn tôi như thể vừa bắt gặp chuyện gì lạ lùng lắm.
 
// After saying that, she looks curiously at me.
 
// After saying that, she looks curiously at me.
  +
// そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。
   
<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?"
+
<0158> \{ gái} 『Cậu... no rồi à?
 
// \{Girl} "Are you full?"
 
// \{Girl} "Are you full?"
  +
// \{少女} 「おなか、いっぱい?」
   
<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
+
<0159> \{\m{B}} Không, không phải thế...
 
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."
 
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」
   
<0160>.... lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này hơi thái quá.
+
<0160> ... Khi không lại lấy đồ ăn của một người xa lạ, đến tôi cũng thấy việc này hết sức dị thường.
 
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.
 
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.
  +
// …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。
   
<0161> Cô gái nhìn chằm chằm vào tôi, nói chắc nịch:
+
<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, sau lại nói bằng một giọng quyết tâm.
 
// The girl is staring at me and, with determination, she says:
 
// The girl is staring at me and, with determination, she says:
  +
// 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。
   
<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn ."
+
<0162> \{ gái} Được rồi, mình sẽ cố ăn hết.
 
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."
 
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."
  +
// \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」
   
<0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo điều đo đâú..."
+
<0163> \{\m{B}} À, bạn không cần phải mỗi lúc mỗi thông báo vậy đâu...
 
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."
 
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」
   
<0164> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
+
<0164> \{ gái} 『Mình ăn đây.
 
// \{Girl} "Shall we eat then?"
 
// \{Girl} "Shall we eat then?"
  +
// \{少女} 「いただきましょう」
   
<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
+
<0165> \{ gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.
 
// \{Girl} "Let's eat."
 
// \{Girl} "Let's eat."
  +
// \{少女} 「いただきます」
   
<0166> Cô ấy chắp tay lại và cúi xuống.
+
<0166> Cô chắp tay lại và cúi đầu.
 
// She places her hands together and bows down.
 
// She places her hands together and bows down.
  +
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。
   
<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, canh trứng cuộn."
+
<0167> \{ gái} Đầu tiên là, món dashimaki-tamago.
 
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."
 
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."
  +
// \{少女} 「最初は出汁巻き卵」
   
<0168> Cô ấy chia làm hai phần.
+
<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi miếng trứng.
 
// She divides it in half with her chopsticks.
 
// She divides it in half with her chopsticks.
  +
// 丁寧に箸で半分にする。
   
<0169>
+
<0169> ... Măm, măm, măm.
 
// ... munch, munch, munch.
 
// ... munch, munch, munch.
  +
// …はぐはぐはぐ。
   
 
<0170> Ực.
 
<0170> Ực.
 
// Gulp.
 
// Gulp.
  +
// ごくん。
   
<0171> \{Nữ Sinh} "Ngon quá."
+
<0171> \{ gái} 『Thật sự rất ngon.
 
// \{Girl} "It's really delicious."
 
// \{Girl} "It's really delicious."
  +
// \{少女} 「とってもおいしいの」
   
<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món hầm."
+
<0172> \{ gái} 『Rồi đến món nikujaga.
 
// \{Girl} "Next is the stew."
 
// \{Girl} "Next is the stew."
  +
// \{少女} 「次は肉じゃが」
   
<0173> ấy cũng chia làm hai.
+
<0173> Lại dùng đũa xắn làm hai.
 
// She also divides it in half.
 
// She also divides it in half.
  +
// やっぱり半分にする。
   
  +
<0174> ... Măm, măm, măm, măm.
<0174>
 
 
// ... munch, munch, munch, munch.
 
// ... munch, munch, munch, munch.
  +
// …もぐもぐもぐもぐ。
   
 
<0175> Ực.
 
<0175> Ực.
 
// Gulp.
 
// Gulp.
  +
// ごくん。
   
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thật rất, rất ngon."
+
<0176> \{ gái} Quả thật rất, rất ngon.
 
// \{Girl} "It's really, really delicious."
 
// \{Girl} "It's really, really delicious."
  +
// \{少女} 「とってもとってもおいしいの」
   
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
+
<0177> \{ gái} , tiếp theo là...
 
// \{Girl} "And then, the next one is..."
 
// \{Girl} "And then, the next one is..."
  +
// \{少女} 「それでね、次は…」
   
<0178> Sau đó, ấy dùng đũa bới cơm lên.
+
<0178> Lần này, dùng đũa xới cơm lên.
 
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.
 
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.
  +
// 白いご飯に箸をのばす。
   
<0179> \{Nữ Sinh} ......Để tớ cho cậu thấy thế nào mận khô nhé.
+
<0179> \{ gái} ... Đùa thôi, mình sẽ ăn muối.
 
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."
 
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."
  +
// \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」
   
<0180> Làm được mới lạ.
+
<0180> Động tác giả ư?
 
// It's a feint.
 
// It's a feint.
  +
// フェイントだった。
   
<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó chia làm hai quá...."
+
<0181> \{ gái} Cái này khó chia nửa phần quá...
 
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."
 
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."
  +
// \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」
   
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước bạn được không?"
+
<0182> \{ gái} Mình ăn luôn nhé?
 
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"
 
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"
  +
// \{少女} 「私が先に食べてみていい?」
   
<0183> \{\m{B}} ".... tùy bạn."
+
<0183> \{\m{B}} ... Cứ tự nhiên.
 
// \{\m{B}} "... do as you please."
 
// \{\m{B}} "... do as you please."
  +
// \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」
   
<0184> \{Nữ Sinh} "Ừ."
+
<0184> \{ gái} 『Ừm.
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{Girl} "Okay."
  +
// \{少女} 「うん」
   
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ,đỏ thẫm ấy bỏ tọt vào mồm.
+
<0185> Thế là cô ta dùng đũa gắp trái xíu, đưa vào miệng.
 
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.
 
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.
  +
// 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。
   
<0186> \{Nữ Sinh} "....chua quá."
+
<0186> \{ gái} ... Chua quá đi mất.
 
// \{Girl} "... it's really sour."
 
// \{Girl} "... it's really sour."
  +
// \{少女} 「…とってもしょっぱいの」
   
<0187> Cô ấy nói như thể rất chua.
+
<0187> Cô lạc giọng món quá chua.
 
// She says so as if it's really sour.
 
// She says so as if it's really sour.
  +
// 本当にしょっぱそうに言う。
   
<0188> Sau đó, cô ấy cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt mình.
+
<0188> Đoạn, cô ta lừa hột ra,đột nhiên giơ lên trước mặt tôi.
 
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.
 
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.
  +
// それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。
   
<0189> vẻ nhưấy định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
+
<0189> ràng quá rồi,muốn cho tôi xem.
 
// It seems like she's trying to show me something.
 
// It seems like she's trying to show me something.
  +
// どうやら俺に見せびらかしているらしい。
   
<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét."
+
<0190> \{ gái} Thấy chưa, đâu phải đất nặn.
 
// \{Girl} "See, it's not clay."
 
// \{Girl} "See, it's not clay."
  +
// \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」
   
<0191> \{\m{B}} "........."
+
<0191> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0192> Tôi thực sự không hiểu ýta gì.
+
<0192> Thật chẳng hiểu nổigái này đang nghĩ trong đầu nữa.
 
// I really don't understand what she means by that.
 
// I really don't understand what she means by that.
  +
// ものすごい意味不明っぷりだった。
   
<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
+
<0193> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa.
 
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.
 
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.
  +
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。
   
<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
+
<0194> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu.
 
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.
 
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.
  +
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。
   
<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
+
<0195> \{\m{B}} Xin lỗi đã làm phiền bạn.
 
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you."
 
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you."
  +
// \{\m{B}} 「邪魔したな」
   
<0196> Tôi quay qua nói với cô ấy.
+
<0196> Dứt lời, tôi quay lưng.
 
// I say only that while facing her.
 
// I say only that while facing her.
  +
// それだけ言って、彼女から背を向けた。
   
<0197> \{Nữ Sinh} ...."
+
<0197> \{ gái} 『Ừmm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0198> Hình như cô ấy muốn nói, nhưng tôi thấy cô ta vẫn còṇ do dự.
+
<0198> Dường như cô có chuyện muốn nói, nhưng lại lưỡng lự.
 
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.
 
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.
  +
// 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。
   
<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
+
<0199> \{ gái} Hẹn mai gặp lại.
 
// \{Girl} "See you again tomorrow."
 
// \{Girl} "See you again tomorrow."
  +
// \{少女} 「また、明日」
   
<0200> Cuối cùng cô ta cũng chỉ nói như thế.
+
<0200> Cũng chỉ vậy.
 
// That's the only thing I hear.
 
// That's the only thing I hear.
  +
// それだけ聞こえた。
   
<0201> Tôi giơ tay trái lên tạm biệt ấyrời khỏi thư viện.
+
<0201> Tôi vẫy tay trái đáp lại,ra khỏi thư viện.
 
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
 
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
  +
// 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 10:21, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4415.TXT

#character '*B'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'

<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp, nhắm thẳng phía dãy trường cũ.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
// 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。

<0001> Rón rén bước dọc hành lang.
// Like a stalker, I continue down the hallway.
// 足音を殺して、廊下を進む。

<0002> Hầu hết các lớp học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.
// ここらの教室は、ほとんど使用されていない。

<0003> Các câu lạc bộ văn hóa nộp đơn yêu cầu sẽ được cấp cho một phòng làm nơi sinh hoạt, nhưng vào giờ này thì chẳng có ma nào lui tới đây cả.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
// 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。

<0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
// 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。

<0005> Chọn một cái ghế, rồi ung dung đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.
// 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。

<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời vẫn xanh trong vời vợi như mọi ngày.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
// カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。

<0007> \{\m{B}} 『Khi không lại cúp tiết để đi nhìn trời ngó đất...』
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
// \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」

<0008> Cả căn phòng vắng tanh, lẻ loi mình tôi ngồi lẩm bà lẩm bẩm.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
// 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。

<0009> Biết đến bao giờ thì cuộc sống này mới hết tẻ nhạt?
// I wonder if a life like this will someday change too.
// こんな生活も、いつか変わるんだろうか?

<0010> Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi?
// Will the day that something changes come?
// 変わる日が来るんだろうか?

<0011> Tôi nhớ loáng thoáng những lời đã từng nghe...
// There was a person talking about that...
// そんなことを言ってた奴がいたな…

<0012> Bỉ bôi cái hạng ẻo lả ấy một hồi, tôi mới chợt nhớ ra, người nói mấy câu đấy không phải ai khác mà chính là mình.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
// 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。

<0013> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 俺は目を閉じた。

<0014> Giá mà có phép tua nhanh thời gian thì sướng phải biết.
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
// 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。

<0015> .........
// .........
// ………。

<0016> ......
// ......
// ……。

<0017> ...
// ...
// …。

<0018> Bị tia nắng rọi thẳng vào mặt không thương tiếc, tôi mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
// ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。

<0019> Chây ì trong này bấy nhiêu là đủ quá rồi.
// And it's the only thing existing in this empty room.
// 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。

<0020> Tôi nhổm dậy và rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.
// 俺は空き教室を出た。

<0021> Lại thơ thẩn lê bước xuống cầu thang.
// Unconcerned, I go down the stairway.
// 何気なく階段を下りようとした時。

<0022> Một cánh cửa kéo nơi góc hành lang đập vào mắt tôi.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
// 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。

<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.
// 図書室だった。

<0024> Bên ngoài có treo tấm biển đề hàng chữ 『Đóng cửa.』
// There's a written note saying, "Closed."
// 『閉室中』と書かれた札がかかっている。

<0025> Nhưng nhìn gần hơn thì, cánh cửa chỉ đang khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.
// よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。

<0026> Không hiểu sao tôi lại thấy hiếu kỳ.
// I feel anxious for some reason.
// なぜだか気になった。

<0027> Tôi kéo mở cửa, bước vào trong.
// I open the sliding door and go inside.
// 引き戸を開け、中に入ってみた。

<0028> Chỉ thấy trước mắt là hàng dãy kệ sách cao lừng lững, cùng cơ man nào là bàn đọc được xếp ngay ngắn thành hàng.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
// 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。

<0029> Một cơn gió nhẹ thoảng qua, phả lên mũi tôi mùi giấy và bụi.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
// かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。

<0030> Tấm rèm phất phơ, uốn lượn theo gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
// 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。

<0031> Ngay phía sau tấm rèm, tôi thấy một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.
// その向こう、窓際に人影があった。

<0032> Một nữ sinh nhìn có vẻ kiệm lời, trên đầu là vật cài tóc hình thù rất trẻ con.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
// 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。

<0033> Ngực áo in phù hiệu của học sinh năm thứ ba, giống tôi.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
// 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。

<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên sàn.
// For some reason, she's sitting on the floor.
// なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。

<0035> ... Có đau ốm hay gì không nhỉ?
// ... is she feeling sick?
// …気分でも悪いんだろうか?

<0036> Lại gần hơn, tôi mới nhận ra cô đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
// 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。

<0037> Cô em này cũng cúp tiết à?
// Is she skipping class?
// サボリだろうか?

<0038> Cứ ngỡ chỉ có tôi và Sunohara là chui rúc khắp xó xỉnh cái trường này trong giờ học chứ.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
// こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。

<0039> Cô gái vẫn chuyên tâm lật giở từng trang sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
// 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。

<0040> Rồi, cô dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.
// と、ページをめくる手が止まった。

<0041> Cơ hồ vừa tìm được thông tin đáng chú ý.
// It seems like she found something.
// 何か見つけたらしい。

<0042> Đột nhiên, cô ta lôi ra một cây kéo.
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
// なぜかハサミを取り出した。

<0043> Giữ lấy mép giấy, cô khựng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.
// 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。

<0044> Như thể đang trù tính điều gì.
// It looks like she's thinking about something.
// 何かを念じるかのようだった。

<0045> Và rồi...
// And then...
// そして。

<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.
// じょきじょきじょき。

<0047> Không chút ngại ngần, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
// Without hesitation, she starts cutting the book...
// ためらうことなく、本を切り抜いていった…

<0048> \{\m{B}} 『Ê này! Khoan đã nào!』
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」

<0049> Không kịp nghĩ ngợi, tôi sấn tới.
// I rush over to her without thinking.
// 思わず駆け寄ってしまっていた。

<0050> \{Cô gái} 『?』
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0051> Cô gái ngừng cắt, ngẩng mặt lên nhìn tôi.
// Her hand stops as she gazes up at my face.
// 手を止めて、俺の顔を見上げる。

<0052> Lạ thường thay, cô để chân trần.
// For some reason, she's barefooted.
// なぜだか、彼女は素足だった。

<0053> Giày đi trong trường và vớ nằm ngổn ngang trên sàn.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.
// 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。

<0054> Xung quanh chất hàng núi sách, ngoài ra còn có một cái túi dây rút nom như thuộc sở hữu của cô...
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...
// その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山…

<0055> Quan sát kỹ hơn, tôi thấy cô đang ngồi lên một chiếc gối đệm, không biết lấy từ đâu ra.
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.
// さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。

<0056> Thái độ lẫn cử chỉ của cô bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.
// 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。

<0057> \{\m{B}} 『Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?』
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"
// \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」

<0058> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
// She thinks of something.
// 何事か考える。

<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.
// じょきじょきじょき。

<0061> \{Cô gái} 『Đây.』
// \{Girl} "Yes."
// \{少女} 「はい」

<0062> Đoạn, cô cắt phần góc của trang sách vừa bị tách rời và đưa cho tôi.
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.
// 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。

<0063> \{Cô gái} 『Cái góc này... ngon lắm.』
// \{Girl} "The tip is delicious."
// \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」

<0064> Cô ta miêu tả mẩu giấy như thể đó là thỏi bánh bông lan hay miếng thịt quay vậy.
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.
// カステラか焼き豚みたいなことを言う。

<0065> \{\m{B}} 『Bạn thích ăn món này hả?』
// \{\m{B}} "Do you eat this?"
// \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」

<0066> Tôi đón lấy mẩu giấy, nhưng vẫn cầm nó trước mặt cô và hỏi.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.
// 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。

<0067> \{Cô gái} 『Làm sao ăn được, mình đâu phải dê.』
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."
// \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」

<0068> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}} 「そうだろうな」

<0069> \{Cô gái} 『Cậu muốn... ăn giấy không?』
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"
// \{少女} 「紙、食べたい?」

<0070> \{\m{B}} 『Tôi cũng đâu phải dê.』
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」

<0071> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』
// \{Girl} "You're not hungry?"
// \{少女} 「お腹、空いてない?」

<0072> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」

<0073> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』
// \{Girl} "I've also become hungry."
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」

<0074> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0075> Tuy đã bắt chuyện được với cô ta, song tôi có cảm tưởng, vừa rồi là màn đối thoại giữa hai kẻ dở người.
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
// 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。

<0076> \{\m{B}} 『Mà dù sao thì...』
// \{\m{B}} "Anyway..."
// \{\m{B}} 「とにかくだ」

<0077> \{\m{B}} 『Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế.』
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
// \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」

<0078> Làm thế này thật chẳng giống mình chút nào, nhưng tôi vẫn khuyên can cô ta.
// This is unlike me, but I try to preach to her.
// 柄にもないが、一応説教しておく。

<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.
// じょきじょき。

<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
// She's not even listening...
// 聞いちゃいなかった。

<0081> \{Cô gái} 『?』
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0082> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì, cứ làm những gì bạn thích.』
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."
// \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」

<0083> Tôi thả rơi xuống sàn mẩu giấy cô vừa đưa.
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.
// 渡されたページの切れ端を、床に放った。

<0084> Tiện thể, tôi ngó qua một lượt đống sách xung quanh cô.
// During that, I look at the books placed around her.
// ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。

<0085> Bìa trước cuốn mỏng nhất ghi 『Vật lý thiên văn: Lịch sử và viễn cảnh』.
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"
// いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。

<0086> Thể loại sách mà tôi chẳng thể nhồi được vào đầu lấy một chữ.
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.
// 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。

<0087> Chồng sách xem ra hơi lạc điệu so với thư viện này, vì chúng quá chuyên sâu và đắt tiền.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.
// こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。

<0088> Nhìn kỹ hơn quyển cô ta đang đọc, tôi thấy một dấu triện ghi 『Tủ sách Thư viện tỉnh』.
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".
// よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。

<0089> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0090> Thế đấy, đâu phải sách của thư viện trường này.
// Moreover, it isn't even a book from this school.
// そもそも学校の本じゃなかった。

<0091> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのなあ…」

<0092> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.
// 思わず髪を掻きむしる俺。

<0093> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ ba mẹ không dạy bạn rằng, phải biết giữ gìn tài sản công sao?』
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"
// \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」

<0094> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0095> Một lần nữa, cô làm ra vẻ nghĩ ngợi.
// She's thinking of something again.
// また何事か考える。

<0096> Cô lấy từ trong chiếc túi dây rút ra một cái hộp, và mở nắp.
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.
// 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。

<0097> \{Cô gái} 『Hộp cơm trưa.』
// \{Girl} "Boxed lunch."
// \{少女} 「お弁当」

<0098> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0099> \{Cô gái} 『Hộp cơm này rất ngon.』
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
// \{少女} 「とってもおいしいお弁当」

<0100> Đã ai hỏi gì đâu...
// Not listening again...
// 聞いてないっての。

<0101> \{Cô gái} 『Mình tự làm đấy.』
// \{Girl} "I made it myself."
// \{少女} 「私の手づくりなの」

<0102> \{Cô gái} 『Bữa ăn hôm nay gồm \g{dashimaki-tamago}={Dashimaki-tamago là một biến thể của món tamagoyaki, tức là trứng rán cuộn. Khác với tamagoyaki chỉ gồm trứng được rán trong chảo hình chữ nhật, dashimaki-tamago còn được trộn thêm hỗn hợp nước dùng dashi, cá ngừ bào và tảo bẹ, thành phẩm vì vậy trở nên sền sệt, giống một dạng kem trứng.}, \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.}, rau chân vịt và đậu luộc.』
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
// \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」

<0103> \{Cô gái} 『Mình thấy hãnh diện lắm.』
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
// \{少女} 「特にこの辺が自信作」

<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
// She points inside the Tupperware.
// タッパーの中を指さす。

<0105> \{\m{B}} 『Trông ngon đấy...』
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
// \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」

<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, trường có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.
// 図書室は、飲食禁止だった気がする。

<0107> Mà thôi, câu nệ làm gì khi lẽ ra vào giờ này chúng tôi phải ngồi trong lớp.
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.
// それ以前に、今は授業中だったような気もする。

<0108> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』
// \{Girl} "Won't you eat?"
// \{少女} 「食べる?」

<0109> \{\m{B}} 『Không, tôi đâu có ý đó...』
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」

<0110> \{Cô gái} 『Hôm nay... không phải là đất nặn đâu...』
// \{Girl} "It's not clay today..."
// \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」

<0111> \{\m{B}} 『... Bạn thường ăn đất nặn à?』
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"
// \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」

<0112> \{Cô gái} 『Không, mình sẽ bị đau bụng mất.』
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."
// \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」

<0113> \{Cô gái} 『Cậu... muốn ăn đất nặn à?』
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"
// \{少女} 「粘土、食べたい?」

<0114> \{\m{B}} 『Tôi cũng không muốn bị đau bụng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」

<0115> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』
// \{Girl} "You're not hungry?"
// \{少女} 「お腹、空いてない?」

<0116> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」

<0117> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』
// \{Girl} "I've also become hungry."
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」

<0118> Màn đối đáp chẳng ra làm sao, chỉ bấy nhiêu câu lặp đi lặp lại.
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.
// 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。

<0119> \{\m{B}} 『Chờ chút, tôi...』
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."
// \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」

<0120> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』
// \{Girl} "Won't you eat?"
// \{少女} 「食べる?」

<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi, lặp lại câu hỏi.
// She looks straight into my eyes and asks again.
// 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。

<0122> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ...?』
// \{Girl} "Won't you eat...?"
// \{少女} 「食べる…?」

<0123> Ngữ điệu lần này lại thoáng chút cô đơn.
// Her voice sounds somewhat lonely.
// どこか心細そうな声。

<0124> Cơn gió lùa qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô.
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.
// 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。

<0125> Nhìn cảnh ấy, không hiểu sao tôi lại thấy mủi lòng.
// For some reason, I feel a little guilty
// なぜだか少し、罪悪感を覚えた。

<0126> Ăn một ít
// Eat some
// 食べる

<0127> Từ chối
// Decline offer
// 断る

<0128> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn một ít vậy.』
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." 
// \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」

<0129> Cô gật đầu như vừa được an ủi.
// The girl nods as if she's relieved.
// 彼女は安心したように、こくりと頷いた。

<0130> \{Cô gái} 『Ta ăn thôi.』
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// \{少女} 「いただきましょう」

<0131> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
// \{Girl} "Let's eat."
// \{少女} 「いただきます」

<0132> Cô chắp tay lại và cúi đầu.
// She joins her hands together and bows down.
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。

<0133> \{Cô gái} 『Nói 「Aaaa」 đi.』
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"
// \{少女} 「あーんして」

<0134> \{\m{B}} 『Aaa...』
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}} 「あーん」

<0135> \{\m{B}} 『... Khoan! Sao tôi làm thế được? Ngượng chết mất, đó là chưa kể chúng ta chỉ mới gặp nhau thôi mà!』
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
// \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」

<0136> \{Cô gái} 『???』
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0137> Hình như cô ta thậm chí không nhận thức được thế nào gọi là ngượng.
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
// なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。

<0138> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はあ…」

<0139> Cách hành xử của cô gái này như thể người cõi trên vậy.
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.
// この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。

<0140> \{Cô gái} 『Ưm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0141> \{Cô gái} 『Nhưng... chỉ có... một đôi đũa.』
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
// \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」

<0142> \{Cô gái} 『Làm sao đây...』
// \{Girl} "What should we do..."
// \{少女} 「どうしよう…」

<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
// 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。

<0144> Và nhai một cách ngon lành.
// And chew it well.
// よく噛んで食べる。

<0145> Nguội mất rồi, nhưng vị rất tuyệt.
// It's a little cold, but it's really tasty.
// 冷たいけれどよく味が染みている。

<0146> Nếu đây đúng là bữa cơm tự làm, tôi nghĩ tay nghề nấu nướng của cô ta cũng chẳng phải hạng xoàng đâu.
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
// これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。

<0147> \{Cô gái} 『Ô...』
// \{Girl} "Oh..."
// \{少女} 「お…」

<0148> Cô nhìn mặt tôi như thể đang có điều muốn nói.
// She says something and looks at my face again.
// 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。

<0149> \{Cô gái} 『Ngon không?』
// \{Girl} "Is it delicious?"
// \{少女} 「おいしい?」

<0150> \{\m{B}} 『À, vị được đấy.』
// \{\m{B}} "Well, kind of."
// \{\m{B}} 「まあまあ、だな」

<0151> Cô khẽ cười.
// She shows me a faint smile.
// 答えると、かすかに微笑んだ。

<0152> \{Cô gái} 『Cậu muốn ăn thêm không?』
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"
// \{少女} 「もっと食べる?」

<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa.
// At that moment, the bell starting lunch break rings.
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。

<0154> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。

<0155> Hộp cơm trưa của cô ta cũng chẳng nhiều nhặn gì, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.
// そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195

<0156> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
// \{\m{B}} "No, I guess not."
// \{\m{B}} 「いや、やめとく」

<0157> Nghe thế, ánh mắt cô nhìn tôi như thể vừa bắt gặp chuyện gì lạ lùng lắm.
// After saying that, she looks curiously at me.
// そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。

<0158> \{Cô gái} 『Cậu... no rồi à?』
// \{Girl} "Are you full?"
// \{少女} 「おなか、いっぱい?」

<0159> \{\m{B}} 『Không, không phải thế...』
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."
// \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」

<0160> ... Khi không lại lấy đồ ăn của một người xa lạ, đến tôi cũng thấy việc này hết sức dị thường.
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.
// …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。

<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, sau lại nói bằng một giọng quyết tâm.
// The girl is staring at me and, with determination, she says:
// 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。

<0162> \{Cô gái} 『Được rồi, mình sẽ cố ăn hết.』
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."
// \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」

<0163> \{\m{B}} 『À, bạn không cần phải mỗi lúc mỗi thông báo vậy đâu...』
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."
// \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」

<0164> \{Cô gái} 『Mình ăn đây.』
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// \{少女} 「いただきましょう」

<0165> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
// \{Girl} "Let's eat."
// \{少女} 「いただきます」

<0166> Cô chắp tay lại và cúi đầu.
// She places her hands together and bows down.
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。

<0167> \{Cô gái} 『Đầu tiên là, món dashimaki-tamago.』
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."
// \{少女} 「最初は出汁巻き卵」

<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi miếng trứng.
// She divides it in half with her chopsticks.
// 丁寧に箸で半分にする。

<0169> ... Măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch.
// …はぐはぐはぐ。

<0170> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0171> \{Cô gái} 『Thật sự rất ngon.』
// \{Girl} "It's really delicious."
// \{少女} 「とってもおいしいの」

<0172> \{Cô gái} 『Rồi đến món nikujaga.』
// \{Girl} "Next is the stew."
// \{少女} 「次は肉じゃが」

<0173> Lại dùng đũa xắn làm hai.
// She also divides it in half.
// やっぱり半分にする。

<0174> ... Măm, măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch, munch.
// …もぐもぐもぐもぐ。

<0175> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0176> \{Cô gái} 『Quả thật rất, rất là ngon.』
// \{Girl} "It's really, really delicious."
// \{少女} 「とってもとってもおいしいの」

<0177> \{Cô gái} 『Và, tiếp theo là...』
// \{Girl} "And then, the next one is..."
// \{少女} 「それでね、次は…」

<0178> Lần này, cô dùng đũa xới cơm lên.
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.
// 白いご飯に箸をのばす。

<0179> \{Cô gái} 『... Đùa thôi, mình sẽ ăn mơ muối.』
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."
// \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」

<0180> Động tác giả ư?
// It's a feint.
// フェイントだった。

<0181> \{Cô gái} 『Cái này khó chia nửa phần quá...』
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."
// \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」

<0182> \{Cô gái} 『Mình ăn luôn nhé?』
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"
// \{少女} 「私が先に食べてみていい?」

<0183> \{\m{B}} 『... Cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "... do as you please."
// \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」

<0184> \{Cô gái} 『Ừm.』
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0185> Thế là cô ta dùng đũa gắp trái mơ bé xíu, đưa vào miệng.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.
// 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。

<0186> \{Cô gái} 『... Chua quá đi mất.』
// \{Girl} "... it's really sour."
// \{少女} 「…とってもしょっぱいの」

<0187> Cô lạc giọng vì món mơ quá chua.
// She says so as if it's really sour.
// 本当にしょっぱそうに言う。

<0188> Đoạn, cô ta lừa hột mơ ra, và đột nhiên giơ nó lên trước mặt tôi.
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.
// それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。

<0189> Rõ ràng quá rồi, cô muốn cho tôi xem.
// It seems like she's trying to show me something.
// どうやら俺に見せびらかしているらしい。

<0190> \{Cô gái} 『Thấy chưa, đâu phải đất nặn.』
// \{Girl} "See, it's not clay."
// \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」

<0191> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0192> Thật chẳng hiểu nổi cô gái này đang nghĩ gì trong đầu nữa.
// I really don't understand what she means by that.
// ものすごい意味不明っぷりだった。

<0193> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。

<0194> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。

<0195> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.』
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." 
// \{\m{B}} 「邪魔したな」

<0196> Dứt lời, tôi quay lưng.
// I say only that while facing her.
// それだけ言って、彼女から背を向けた。

<0197> \{Cô gái} 『Ừmm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0198> Dường như cô có chuyện muốn nói, nhưng lại lưỡng lự.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.
// 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。

<0199> \{Cô gái} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Girl} "See you again tomorrow."
// \{少女} 「また、明日」

<0200> Cũng chỉ có vậy.
// That's the only thing I hear.
// それだけ聞こえた。

<0201> Tôi vẫy tay trái đáp lại cô, và ra khỏi thư viện.
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
// 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074