Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4415"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(24 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Translation == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
− | ''Translator'' |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
::*[[User:Clion|Clion]] |
::*[[User:Clion|Clion]] |
||
− | '' |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=162171 Oh Yeah] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=162171 Oh Yeah] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | == Text == |
||
+ | ::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1] |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2] |
||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | |||
// Resources for SEEN4415.TXT |
// Resources for SEEN4415.TXT |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Cô gái' |
// 'Girl' |
// 'Girl' |
||
− | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp |
+ | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp, nhắm thẳng phía dãy trường cũ. |
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. |
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. |
||
+ | // 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 |
||
− | <0001> |
+ | <0001> Rón rén bước dọc hành lang. |
// Like a stalker, I continue down the hallway. |
// Like a stalker, I continue down the hallway. |
||
+ | // 足音を殺して、廊下を進む。 |
||
− | <0002> Hầu hết các |
+ | <0002> Hầu hết các lớp học ở đây đều bỏ trống. |
// Almost all of the rooms here aren't used. |
// Almost all of the rooms here aren't used. |
||
+ | // ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 |
||
− | <0003> |
+ | <0003> Các câu lạc bộ văn hóa nộp đơn yêu cầu sẽ được cấp cho một phòng làm nơi sinh hoạt, nhưng vào giờ này thì chẳng có ma nào lui tới đây cả. |
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. |
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. |
||
+ | // 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 |
||
− | <0004> Không |
+ | <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. |
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. |
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. |
||
+ | // 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 |
||
− | <0005> Chọn một cái ghế, rồi |
+ | <0005> Chọn một cái ghế, rồi ung dung đặt mông lên đó. |
// And then sit in a suitable chair. |
// And then sit in a suitable chair. |
||
+ | // 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 |
||
− | <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm |
+ | <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời vẫn xanh trong vời vợi như mọi ngày. |
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky. |
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky. |
||
+ | // カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 |
||
+ | <0007> \{\m{B}} 『Khi không lại cúp tiết để đi nhìn trời ngó đất...』 |
||
− | <0007>"Ai bảo cúp tiết làm chi? Giờ chỉ còn mỗi một việc là giết thời gian..." |
||
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." |
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 |
||
− | <0008> |
+ | <0008> Cả căn phòng vắng tanh, lẻ loi mình tôi ngồi lẩm bà lẩm bẩm. |
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room. |
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room. |
||
+ | // 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 |
||
− | <0009> |
+ | <0009> Biết đến bao giờ thì cuộc sống này mới hết tẻ nhạt? |
// I wonder if a life like this will someday change too. |
// I wonder if a life like this will someday change too. |
||
+ | // こんな生活も、いつか変わるんだろうか? |
||
− | <0010> |
+ | <0010> Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi? |
// Will the day that something changes come? |
// Will the day that something changes come? |
||
+ | // 変わる日が来るんだろうか? |
||
− | <0011> |
+ | <0011> Tôi nhớ loáng thoáng những lời đã từng nghe... |
// There was a person talking about that... |
// There was a person talking about that... |
||
+ | // そんなことを言ってた奴がいたな… |
||
+ | <0012> Bỉ bôi cái hạng ẻo lả ấy một hồi, tôi mới chợt nhớ ra, người nói mấy câu đấy không phải ai khác mà chính là mình. |
||
− | <0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ còn hình ảnh của cô gái đó. |
||
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. |
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. |
||
+ | // 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 |
||
− | <0013> Tôi |
+ | <0013> Tôi nhắm mắt lại. |
// I close my eyes. |
// I close my eyes. |
||
+ | // 俺は目を閉じた。 |
||
+ | <0014> Giá mà có phép tua nhanh thời gian thì sướng phải biết. |
||
− | <0014> Nếu cứ mãi ngồi yên như thế này, chả biết có điều tốt đẹp gì sẻ đến không đây? |
||
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here. |
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here. |
||
+ | // 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 |
||
<0015> ......... |
<0015> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
<0016> ...... |
<0016> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | // ……。 |
||
<0017> ... |
<0017> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | // …。 |
||
− | <0018> |
+ | <0018> Bị tia nắng rọi thẳng vào mặt không thương tiếc, tôi mở mắt ra. |
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. |
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. |
||
+ | // ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 |
||
+ | <0019> Chây ì trong này bấy nhiêu là đủ quá rồi. |
||
− | <0019> Và nó là thứ duy nhất tồn tại trong căn phòng trống không này. |
||
// And it's the only thing existing in this empty room. |
// And it's the only thing existing in this empty room. |
||
+ | // 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 |
||
− | <0020> Tôi rời khỏi căn phòng |
+ | <0020> Tôi nhổm dậy và rời khỏi căn phòng. |
// I leave the empty classroom. |
// I leave the empty classroom. |
||
+ | // 俺は空き教室を出た。 |
||
− | <0021> |
+ | <0021> Lại thơ thẩn lê bước xuống cầu thang. |
// Unconcerned, I go down the stairway. |
// Unconcerned, I go down the stairway. |
||
+ | // 何気なく階段を下りようとした時。 |
||
− | <0022> |
+ | <0022> Một cánh cửa kéo nơi góc hành lang đập vào mắt tôi. |
// By the end of the corridor, I see a sliding door. |
// By the end of the corridor, I see a sliding door. |
||
+ | // 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 |
||
<0023> Đó là thư viện. |
<0023> Đó là thư viện. |
||
// It's the library. |
// It's the library. |
||
+ | // 図書室だった。 |
||
− | <0024> |
+ | <0024> Bên ngoài có treo tấm biển đề hàng chữ 『Đóng cửa.』 |
// There's a written note saying, "Closed." |
// There's a written note saying, "Closed." |
||
+ | // 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 |
||
− | <0025> Nhưng |
+ | <0025> Nhưng nhìn gần hơn thì, cánh cửa chỉ đang khép hờ. |
// But, if you look closely, the door is slightly open. |
// But, if you look closely, the door is slightly open. |
||
+ | // よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 |
||
− | <0026> Không hiểu sao tôi |
+ | <0026> Không hiểu sao tôi lại thấy hiếu kỳ. |
// I feel anxious for some reason. |
// I feel anxious for some reason. |
||
+ | // なぜだか気になった。 |
||
− | <0027> Tôi kéo cửa, |
+ | <0027> Tôi kéo mở cửa, bước vào trong. |
// I open the sliding door and go inside. |
// I open the sliding door and go inside. |
||
+ | // 引き戸を開け、中に入ってみた。 |
||
− | <0028> |
+ | <0028> Chỉ thấy trước mắt là hàng dãy kệ sách cao lừng lững, cùng cơ man nào là bàn đọc được xếp ngay ngắn thành hàng. |
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up. |
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up. |
||
+ | // 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 |
||
− | <0029> |
+ | <0029> Một cơn gió nhẹ thoảng qua, phả lên mũi tôi mùi giấy và bụi. |
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. |
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. |
||
+ | // かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 |
||
− | <0030> Tấm |
+ | <0030> Tấm rèm phất phơ, uốn lượn theo gió, tựa như đang thở. |
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. |
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. |
||
+ | // 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 |
||
− | <0031> |
+ | <0031> Ngay phía sau tấm rèm, tôi thấy một bóng người. |
// And over there at the window is a person's shadow. |
// And over there at the window is a person's shadow. |
||
+ | // その向こう、窓際に人影があった。 |
||
− | <0032> |
+ | <0032> Một nữ sinh nhìn có vẻ kiệm lời, trên đầu là vật cài tóc hình thù rất trẻ con. |
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. |
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. |
||
+ | // 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 |
||
− | <0033> |
+ | <0033> Ngực áo in phù hiệu của học sinh năm thứ ba, giống tôi. |
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year. |
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year. |
||
+ | // 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 |
||
− | <0034> |
+ | <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên sàn. |
// For some reason, she's sitting on the floor. |
// For some reason, she's sitting on the floor. |
||
+ | // なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 |
||
− | <0035>... |
+ | <0035> ... Có đau ốm hay gì không nhỉ? |
// ... is she feeling sick? |
// ... is she feeling sick? |
||
+ | // …気分でも悪いんだろうか? |
||
− | <0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô |
+ | <0036> Lại gần hơn, tôi mới nhận ra cô đang chăm chú đọc sách. |
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. |
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. |
||
+ | // 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 |
||
− | <0037> Cô |
+ | <0037> Cô em này cũng cúp tiết à? |
// Is she skipping class? |
// Is she skipping class? |
||
+ | // サボリだろうか? |
||
− | <0038> |
+ | <0038> Cứ ngỡ chỉ có tôi và Sunohara là chui rúc khắp xó xỉnh cái trường này trong giờ học chứ. |
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. |
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. |
||
+ | // こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 |
||
− | <0039> Cô gái vẫn |
+ | <0039> Cô gái vẫn chuyên tâm lật giở từng trang sách, không mảy may để ý đến tôi. |
// Without noticing me, the girl continues reading the book. |
// Without noticing me, the girl continues reading the book. |
||
+ | // 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 |
||
− | <0040> |
+ | <0040> Rồi, cô dừng lại ở một trang. |
// Then, she stops on a page. |
// Then, she stops on a page. |
||
+ | // と、ページをめくる手が止まった。 |
||
− | <0041> |
+ | <0041> Cơ hồ vừa tìm được thông tin đáng chú ý. |
// It seems like she found something. |
// It seems like she found something. |
||
+ | // 何か見つけたらしい。 |
||
− | <0042> |
+ | <0042> Đột nhiên, cô ta lôi ra một cây kéo. |
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors. |
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors. |
||
+ | // なぜかハサミを取り出した。 |
||
− | <0043> Giữ lấy mép giấy, cô |
+ | <0043> Giữ lấy mép giấy, cô khựng lại vài giây. |
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds. |
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds. |
||
+ | // 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 |
||
− | <0044> |
+ | <0044> Như thể đang trù tính điều gì. |
// It looks like she's thinking about something. |
// It looks like she's thinking about something. |
||
+ | // 何かを念じるかのようだった。 |
||
<0045> Và rồi... |
<0045> Và rồi... |
||
// And then... |
// And then... |
||
+ | // そして。 |
||
+ | <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
− | <0046> |
||
// Snip, snip, snip. |
// Snip, snip, snip. |
||
+ | // じょきじょきじょき。 |
||
− | <0047> Không |
+ | <0047> Không chút ngại ngần, cô ta bắt đầu cắt trang sách... |
// Without hesitation, she starts cutting the book... |
// Without hesitation, she starts cutting the book... |
||
+ | // ためらうことなく、本を切り抜いていった… |
||
− | <0048> \{\m{B}} |
+ | <0048> \{\m{B}} 『Ê này! Khoan đã nào!』 |
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 |
||
− | <0049> |
+ | <0049> Không kịp nghĩ ngợi, tôi sấn tới. |
// I rush over to her without thinking. |
// I rush over to her without thinking. |
||
+ | // 思わず駆け寄ってしまっていた。 |
||
− | <0050> \{ |
+ | <0050> \{Cô gái} 『?』 |
// \{Girl} "?" |
// \{Girl} "?" |
||
+ | // \{少女} 「?」 |
||
− | <0051> Cô gái |
+ | <0051> Cô gái ngừng cắt, ngẩng mặt lên nhìn tôi. |
// Her hand stops as she gazes up at my face. |
// Her hand stops as she gazes up at my face. |
||
+ | // 手を止めて、俺の顔を見上げる。 |
||
− | <0052> |
+ | <0052> Lạ thường thay, cô để chân trần. |
// For some reason, she's barefooted. |
// For some reason, she's barefooted. |
||
+ | // なぜだか、彼女は素足だった。 |
||
− | <0053> Giày |
+ | <0053> Giày đi trong trường và vớ nằm ngổn ngang trên sàn. |
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor. |
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor. |
||
+ | // 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 |
||
− | <0054> Xung quanh |
+ | <0054> Xung quanh chất hàng núi sách, ngoài ra còn có một cái túi dây rút nom như thuộc sở hữu của cô... |
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... |
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... |
||
+ | // その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… |
||
− | <0055> |
+ | <0055> Quan sát kỹ hơn, tôi thấy cô đang ngồi lên một chiếc gối đệm, không biết lấy từ đâu ra. |
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion. |
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion. |
||
+ | // さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 |
||
− | <0056> |
+ | <0056> Thái độ lẫn cử chỉ của cô bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. |
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. |
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. |
||
+ | // 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 |
||
− | <0057> \{\m{B}} |
+ | <0057> \{\m{B}} 『Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?』 |
// \{\m{B}} "That's a library book, right?" |
// \{\m{B}} "That's a library book, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 |
||
− | <0058> \{ |
+ | <0058> \{Cô gái} 『??』 |
// \{Girl} "??" |
// \{Girl} "??" |
||
+ | // \{少女} 「??」 |
||
− | <0059> Cô |
+ | <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. |
// She thinks of something. |
// She thinks of something. |
||
+ | // 何事か考える。 |
||
+ | <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
− | <0060> |
||
// Snip, snip, snip. |
// Snip, snip, snip. |
||
+ | // じょきじょきじょき。 |
||
− | <0061> \{ |
+ | <0061> \{Cô gái} 『Đây.』 |
// \{Girl} "Yes." |
// \{Girl} "Yes." |
||
+ | // \{少女} 「はい」 |
||
− | <0062> |
+ | <0062> Đoạn, cô cắt phần góc của trang sách vừa bị tách rời và đưa cho tôi. |
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. |
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. |
||
+ | // 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 |
||
− | <0063> \{ |
+ | <0063> \{Cô gái} 『Cái góc này... ngon lắm.』 |
// \{Girl} "The tip is delicious." |
// \{Girl} "The tip is delicious." |
||
+ | // \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 |
||
− | <0064> Cô |
+ | <0064> Cô ta miêu tả mẩu giấy như thể đó là thỏi bánh bông lan hay miếng thịt quay vậy. |
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork. |
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork. |
||
+ | // カステラか焼き豚みたいなことを言う。 |
||
− | <0065> \{\m{B}} |
+ | <0065> \{\m{B}} 『Bạn thích ăn món này hả?』 |
// \{\m{B}} "Do you eat this?" |
// \{\m{B}} "Do you eat this?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 |
||
− | <0066> Tôi |
+ | <0066> Tôi đón lấy mẩu giấy, nhưng vẫn cầm nó trước mặt cô và hỏi. |
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. |
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. |
||
+ | // 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 |
||
− | <0067> \{ |
+ | <0067> \{Cô gái} 『Làm sao ăn được, mình đâu phải dê.』 |
// \{Girl} "I don't, it's not mutton." |
// \{Girl} "I don't, it's not mutton." |
||
+ | // \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 |
||
− | <0068> \{\m{B}} |
+ | <0068> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』 |
// \{\m{B}} "That's right." |
// \{\m{B}} "That's right." |
||
+ | // \{\m{B}} 「そうだろうな」 |
||
− | <0069> \{ |
+ | <0069> \{Cô gái} 『Cậu muốn... ăn giấy không?』 |
// \{Girl} "Do you want to eat paper?" |
// \{Girl} "Do you want to eat paper?" |
||
+ | // \{少女} 「紙、食べたい?」 |
||
− | <0070> \{\m{B}} |
+ | <0070> \{\m{B}} 『Tôi cũng đâu phải dê.』 |
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." |
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 |
||
− | <0071> \{ |
+ | <0071> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』 |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
||
+ | // \{少女} 「お腹、空いてない?」 |
||
− | <0072> \{\m{B}} |
+ | <0072> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』 |
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." |
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 |
||
− | <0073> \{ |
+ | <0073> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』 |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
||
+ | // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 |
||
− | <0074> \{\m{B}} |
+ | <0074> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0075> |
+ | <0075> Tuy đã bắt chuyện được với cô ta, song tôi có cảm tưởng, vừa rồi là màn đối thoại giữa hai kẻ dở người. |
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. |
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. |
||
+ | // 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 |
||
− | <0076> \{\m{B}} |
+ | <0076> \{\m{B}} 『Mà dù sao thì...』 |
// \{\m{B}} "Anyway..." |
// \{\m{B}} "Anyway..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「とにかくだ」 |
||
− | <0077> \{\m{B}} |
+ | <0077> \{\m{B}} 『Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế.』 |
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." |
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." |
||
+ | // \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 |
||
− | <0078> Làm thế này thật |
+ | <0078> Làm thế này thật chẳng giống mình chút nào, nhưng tôi vẫn khuyên can cô ta. |
// This is unlike me, but I try to preach to her. |
// This is unlike me, but I try to preach to her. |
||
+ | // 柄にもないが、一応説教しておく。 |
||
− | <0079> |
+ | <0079> Xoẹt, xoẹt. |
// Snip, snip. |
// Snip, snip. |
||
+ | // じょきじょき。 |
||
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe... |
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe... |
||
// She's not even listening... |
// She's not even listening... |
||
+ | // 聞いちゃいなかった。 |
||
− | <0081> \{ |
+ | <0081> \{Cô gái} 『?』 |
// \{Girl} "?" |
// \{Girl} "?" |
||
+ | // \{少女} 「?」 |
||
− | <0082> \{\m{B}} |
+ | <0082> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì, cứ làm những gì bạn thích.』 |
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." |
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 |
||
− | <0083> |
+ | <0083> Tôi thả rơi xuống sàn mẩu giấy cô vừa đưa. |
// She puts the cut-off piece of the book on the floor. |
// She puts the cut-off piece of the book on the floor. |
||
+ | // 渡されたページの切れ端を、床に放った。 |
||
− | <0084> |
+ | <0084> Tiện thể, tôi ngó qua một lượt đống sách xung quanh cô. |
// During that, I look at the books placed around her. |
// During that, I look at the books placed around her. |
||
+ | // ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 |
||
− | <0085> |
+ | <0085> Bìa trước cuốn mỏng nhất ghi 『Vật lý thiên văn: Lịch sử và viễn cảnh』. |
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" |
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" |
||
+ | // いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 |
||
− | <0086> |
+ | <0086> Thể loại sách mà tôi chẳng thể nhồi được vào đầu lấy một chữ. |
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. |
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. |
||
+ | // 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 |
||
− | <0087> |
+ | <0087> Chồng sách xem ra hơi lạc điệu so với thư viện này, vì chúng quá chuyên sâu và đắt tiền. |
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. |
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. |
||
+ | // こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 |
||
− | <0088> |
+ | <0088> Nhìn kỹ hơn quyển cô ta đang đọc, tôi thấy một dấu triện ghi 『Tủ sách Thư viện tỉnh』. |
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". |
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". |
||
+ | // よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 |
||
− | <0089> \{\m{B}} |
+ | <0089> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0090> |
+ | <0090> Thế đấy, đâu phải sách của thư viện trường này. |
// Moreover, it isn't even a book from this school. |
// Moreover, it isn't even a book from this school. |
||
+ | // そもそも学校の本じゃなかった。 |
||
− | <0091> \{\m{B}} |
+ | <0091> \{\m{B}} 『Này...』 |
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのなあ…」 |
||
<0092> Tôi gãi đầu. |
<0092> Tôi gãi đầu. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | // 思わず髪を掻きむしる俺。 |
||
− | <0093> \{\m{B}} |
+ | <0093> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ ba mẹ không dạy bạn rằng, phải biết giữ gìn tài sản công sao?』 |
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" |
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 |
||
− | <0094> \{ |
+ | <0094> \{Cô gái} 『??』 |
// \{Girl} "??" |
// \{Girl} "??" |
||
+ | // \{少女} 「??」 |
||
− | <0095> |
+ | <0095> Một lần nữa, cô làm ra vẻ nghĩ ngợi. |
// She's thinking of something again. |
// She's thinking of something again. |
||
+ | // また何事か考える。 |
||
− | <0096> Cô |
+ | <0096> Cô lấy từ trong chiếc túi dây rút ra một cái hộp, và mở nắp. |
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. |
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. |
||
+ | // 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 |
||
− | <0097> \{ |
+ | <0097> \{Cô gái} 『Hộp cơm trưa.』 |
// \{Girl} "Boxed lunch." |
// \{Girl} "Boxed lunch." |
||
+ | // \{少女} 「お弁当」 |
||
− | <0098> \{\m{B}} |
+ | <0098> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0099> \{ |
+ | <0099> \{Cô gái} 『Hộp cơm này rất ngon.』 |
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch." |
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch." |
||
+ | // \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 |
||
− | <0100> |
+ | <0100> Đã ai hỏi gì đâu... |
// Not listening again... |
// Not listening again... |
||
+ | // 聞いてないっての。 |
||
− | <0101> \{ |
+ | <0101> \{Cô gái} 『Mình tự làm đấy.』 |
// \{Girl} "I made it myself." |
// \{Girl} "I made it myself." |
||
+ | // \{少女} 「私の手づくりなの」 |
||
+ | <0102> \{Cô gái} 『Bữa ăn hôm nay gồm \g{dashimaki-tamago}={Dashimaki-tamago là một biến thể của món tamagoyaki, tức là trứng rán cuộn. Khác với tamagoyaki chỉ gồm trứng được rán trong chảo hình chữ nhật, dashimaki-tamago còn được trộn thêm hỗn hợp nước dùng dashi, cá ngừ bào và tảo bẹ, thành phẩm vì vậy trở nên sền sệt, giống một dạng kem trứng.}, \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.}, rau chân vịt và đậu luộc.』 |
||
− | <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có canh trứng cuộn, thịt và cà hầm với rau bi-na, và đậũ nấu chín." |
||
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." |
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." |
||
+ | // \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 |
||
− | <0103> \{ |
+ | <0103> \{Cô gái} 『Mình thấy hãnh diện lắm.』 |
// \{Girl} "I'm especially confident in this one." |
// \{Girl} "I'm especially confident in this one." |
||
+ | // \{少女} 「特にこの辺が自信作」 |
||
− | <0104> Cô |
+ | <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. |
// She points inside the Tupperware. |
// She points inside the Tupperware. |
||
+ | // タッパーの中を指さす。 |
||
− | <0105> \{\m{B}} |
+ | <0105> \{\m{B}} 『Trông ngon đấy...』 |
// \{\m{B}} "It certainly looks good..." |
// \{\m{B}} "It certainly looks good..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 |
||
− | <0106> Nếu tôi nhớ không lầm |
+ | <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, trường có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. |
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library. |
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library. |
||
+ | // 図書室は、飲食禁止だった気がする。 |
||
+ | <0107> Mà thôi, câu nệ làm gì khi lẽ ra vào giờ này chúng tôi phải ngồi trong lớp. |
||
− | <0107> Và trên hết, tôi có nhớ một bài học về chuyện này. |
||
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place. |
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place. |
||
+ | // それ以前に、今は授業中だったような気もする。 |
||
− | <0108> \{ |
+ | <0108> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』 |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる?」 |
||
− | <0109> \{\m{B}} |
+ | <0109> \{\m{B}} 『Không, tôi đâu có ý đó...』 |
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 |
||
− | <0110> \{ |
+ | <0110> \{Cô gái} 『Hôm nay... không phải là đất nặn đâu...』 |
// \{Girl} "It's not clay today..." |
// \{Girl} "It's not clay today..." |
||
+ | // \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 |
||
− | <0111> \{\m{B}} |
+ | <0111> \{\m{B}} 『... Bạn thường ăn đất nặn à?』 |
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" |
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 |
||
− | <0112> \{ |
+ | <0112> \{Cô gái} 『Không, mình sẽ bị đau bụng mất.』 |
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." |
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." |
||
+ | // \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 |
||
− | <0113> \{ |
+ | <0113> \{Cô gái} 『Cậu... muốn ăn đất nặn à?』 |
// \{Girl} "Do you want to eat clay?" |
// \{Girl} "Do you want to eat clay?" |
||
+ | // \{少女} 「粘土、食べたい?」 |
||
− | <0114> \{\m{B}} |
+ | <0114> \{\m{B}} 『Tôi cũng không muốn bị đau bụng đâu.』 |
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." |
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 |
||
− | <0115> \{ |
+ | <0115> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』 |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
// \{Girl} "You're not hungry?" |
||
+ | // \{少女} 「お腹、空いてない?」 |
||
− | <0116> \{\m{B}} |
+ | <0116> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』 |
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." |
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 |
||
− | <0117> \{ |
+ | <0117> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』 |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
// \{Girl} "I've also become hungry." |
||
+ | // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 |
||
− | <0118> |
+ | <0118> Màn đối đáp chẳng ra làm sao, chỉ bấy nhiêu câu lặp đi lặp lại. |
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. |
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. |
||
+ | // 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 |
||
− | <0119> \{\m{B}} |
+ | <0119> \{\m{B}} 『Chờ chút, tôi...』 |
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." |
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 |
||
− | <0120> \{ |
+ | <0120> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』 |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
// \{Girl} "Won't you eat?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる?」 |
||
− | <0121> Cô |
+ | <0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi, lặp lại câu hỏi. |
// She looks straight into my eyes and asks again. |
// She looks straight into my eyes and asks again. |
||
+ | // 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 |
||
− | <0122> \{ |
+ | <0122> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ...?』 |
// \{Girl} "Won't you eat...?" |
// \{Girl} "Won't you eat...?" |
||
+ | // \{少女} 「食べる…?」 |
||
− | <0123> |
+ | <0123> Ngữ điệu lần này lại thoáng chút cô đơn. |
// Her voice sounds somewhat lonely. |
// Her voice sounds somewhat lonely. |
||
+ | // どこか心細そうな声。 |
||
− | <0124> Cơn gió |
+ | <0124> Cơn gió lùa qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô. |
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair. |
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair. |
||
+ | // 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 |
||
− | <0125> |
+ | <0125> Nhìn cảnh ấy, không hiểu sao tôi lại thấy mủi lòng. |
// For some reason, I feel a little guilty |
// For some reason, I feel a little guilty |
||
+ | // なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 |
||
<0126> Ăn một ít |
<0126> Ăn một ít |
||
// Eat some |
// Eat some |
||
+ | // 食べる |
||
<0127> Từ chối |
<0127> Từ chối |
||
// Decline offer |
// Decline offer |
||
+ | // 断る |
||
− | <0128> \{\m{B}} |
+ | <0128> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn một ít vậy.』 |
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." |
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." |
||
+ | // \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 |
||
− | <0129> Cô |
+ | <0129> Cô gật đầu như vừa được an ủi. |
// The girl nods as if she's relieved. |
// The girl nods as if she's relieved. |
||
+ | // 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 |
||
− | <0130> \{ |
+ | <0130> \{Cô gái} 『Ta ăn thôi.』 |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
+ | // \{少女} 「いただきましょう」 |
||
− | <0131> \{ |
+ | <0131> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 |
// \{Girl} "Let's eat." |
// \{Girl} "Let's eat." |
||
+ | // \{少女} 「いただきます」 |
||
− | <0132> Cô |
+ | <0132> Cô chắp tay lại và cúi đầu. |
// She joins her hands together and bows down. |
// She joins her hands together and bows down. |
||
+ | // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 |
||
− | <0133> \{ |
+ | <0133> \{Cô gái} 『Nói 「Aaaa」 đi.』 |
// \{Girl} "Say 'Ahh.'" |
// \{Girl} "Say 'Ahh.'" |
||
+ | // \{少女} 「あーんして」 |
||
− | <0134> \{\m{B}} |
+ | <0134> \{\m{B}} 『Aaa...』 |
// \{\m{B}} "Ahh..." |
// \{\m{B}} "Ahh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あーん」 |
||
− | <0135> \{\m{B}} |
+ | <0135> \{\m{B}} 『... Khoan! Sao tôi làm thế được? Ngượng chết mất, đó là chưa kể chúng ta chỉ mới gặp nhau thôi mà!』 |
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" |
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 |
||
− | <0136> \{ |
+ | <0136> \{Cô gái} 『???』 |
// \{Girl} "???" |
// \{Girl} "???" |
||
+ | // \{少女} 「???」 |
||
− | <0137> Hình như cô ta không |
+ | <0137> Hình như cô ta thậm chí không nhận thức được thế nào gọi là ngượng. |
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. |
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. |
||
+ | // なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 |
||
− | <0138> \{\m{B}} |
+ | <0138> \{\m{B}} 『Hà...』 |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「はあ…」 |
||
+ | <0139> Cách hành xử của cô gái này như thể người cõi trên vậy. |
||
− | <0139> Tôi có thể cảm thấy rằng tôi không là một người bình thường trong không gian của cô ấy, một thế giới cô độc. |
||
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. |
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. |
||
+ | // この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 |
||
− | <0140> \{ |
+ | <0140> \{Cô gái} 『Ưm...』 |
// \{Girl} "Well..." |
// \{Girl} "Well..." |
||
+ | // \{少女} 「ええと…」 |
||
− | <0141> \{ |
+ | <0141> \{Cô gái} 『Nhưng... chỉ có... một đôi đũa.』 |
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." |
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." |
||
+ | // \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 |
||
− | <0142> \{ |
+ | <0142> \{Cô gái} 『Làm sao đây...』 |
// \{Girl} "What should we do..." |
// \{Girl} "What should we do..." |
||
+ | // \{少女} 「どうしよう…」 |
||
− | <0143> Tôi bốc một miếng thịt bỏ vào miệng. |
+ | <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. |
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. |
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. |
||
+ | // 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 |
||
− | <0144> Và nhai |
+ | <0144> Và nhai một cách ngon lành. |
// And chew it well. |
// And chew it well. |
||
+ | // よく噛んで食べる。 |
||
− | <0145> |
+ | <0145> Nguội mất rồi, nhưng vị rất tuyệt. |
// It's a little cold, but it's really tasty. |
// It's a little cold, but it's really tasty. |
||
+ | // 冷たいけれどよく味が染みている。 |
||
− | <0146> Nếu |
+ | <0146> Nếu đây đúng là bữa cơm tự làm, tôi nghĩ tay nghề nấu nướng của cô ta cũng chẳng phải hạng xoàng đâu. |
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking. |
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking. |
||
+ | // これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 |
||
− | <0147> \{ |
+ | <0147> \{Cô gái} 『Ô...』 |
// \{Girl} "Oh..." |
// \{Girl} "Oh..." |
||
+ | // \{少女} 「お…」 |
||
− | <0148> Cô |
+ | <0148> Cô nhìn mặt tôi như thể đang có điều muốn nói. |
// She says something and looks at my face again. |
// She says something and looks at my face again. |
||
+ | // 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 |
||
− | <0149> \{ |
+ | <0149> \{Cô gái} 『Ngon không?』 |
// \{Girl} "Is it delicious?" |
// \{Girl} "Is it delicious?" |
||
+ | // \{少女} 「おいしい?」 |
||
− | <0150> \{\m{B}} |
+ | <0150> \{\m{B}} 『À, vị được đấy.』 |
// \{\m{B}} "Well, kind of." |
// \{\m{B}} "Well, kind of." |
||
+ | // \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 |
||
− | <0151> Cô |
+ | <0151> Cô khẽ cười. |
// She shows me a faint smile. |
// She shows me a faint smile. |
||
+ | // 答えると、かすかに微笑んだ。 |
||
− | <0152> \{ |
+ | <0152> \{Cô gái} 『Cậu muốn ăn thêm không?』 |
// \{Girl} "Do you want to eat some more?" |
// \{Girl} "Do you want to eat some more?" |
||
+ | // \{少女} 「もっと食べる?」 |
||
− | <0153> Ngay lúc đó, chuông |
+ | <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa. |
// At that moment, the bell starting lunch break rings. |
// At that moment, the bell starting lunch break rings. |
||
+ | // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 |
||
− | <0154> |
+ | <0154> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
+ | // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 |
||
− | <0155> |
+ | <0155> Hộp cơm trưa của cô ta cũng chẳng nhiều nhặn gì, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. |
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. |
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. |
||
+ | // そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 |
||
− | <0156> \{\m{B}} |
+ | <0156> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』 |
// \{\m{B}} "No, I guess not." |
// \{\m{B}} "No, I guess not." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、やめとく」 |
||
− | <0157> Nghe thế, |
+ | <0157> Nghe thế, ánh mắt cô nhìn tôi như thể vừa bắt gặp chuyện gì lạ lùng lắm. |
// After saying that, she looks curiously at me. |
// After saying that, she looks curiously at me. |
||
+ | // そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 |
||
− | <0158> \{ |
+ | <0158> \{Cô gái} 『Cậu... no rồi à?』 |
// \{Girl} "Are you full?" |
// \{Girl} "Are you full?" |
||
+ | // \{少女} 「おなか、いっぱい?」 |
||
− | <0159> \{\m{B}} |
+ | <0159> \{\m{B}} 『Không, không phải thế...』 |
// \{\m{B}} "No, that's not really it..." |
// \{\m{B}} "No, that's not really it..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 |
||
− | <0160> |
+ | <0160> ... Khi không lại lấy đồ ăn của một người xa lạ, đến tôi cũng thấy việc này hết sức dị thường. |
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. |
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. |
||
+ | // …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 |
||
− | <0161> Cô gái nhìn |
+ | <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, sau lại nói bằng một giọng quyết tâm. |
// The girl is staring at me and, with determination, she says: |
// The girl is staring at me and, with determination, she says: |
||
+ | // 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 |
||
− | <0162> \{ |
+ | <0162> \{Cô gái} 『Được rồi, mình sẽ cố ăn hết.』 |
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat." |
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat." |
||
+ | // \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 |
||
− | <0163> \{\m{B}} |
+ | <0163> \{\m{B}} 『À, bạn không cần phải mỗi lúc mỗi thông báo vậy đâu...』 |
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." |
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 |
||
− | <0164> \{ |
+ | <0164> \{Cô gái} 『Mình ăn đây.』 |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
// \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
+ | // \{少女} 「いただきましょう」 |
||
− | <0165> \{ |
+ | <0165> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 |
// \{Girl} "Let's eat." |
// \{Girl} "Let's eat." |
||
+ | // \{少女} 「いただきます」 |
||
− | <0166> Cô |
+ | <0166> Cô chắp tay lại và cúi đầu. |
// She places her hands together and bows down. |
// She places her hands together and bows down. |
||
+ | // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 |
||
− | <0167> \{ |
+ | <0167> \{Cô gái} 『Đầu tiên là, món dashimaki-tamago.』 |
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." |
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." |
||
+ | // \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 |
||
− | <0168> Cô |
+ | <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi miếng trứng. |
// She divides it in half with her chopsticks. |
// She divides it in half with her chopsticks. |
||
+ | // 丁寧に箸で半分にする。 |
||
− | <0169> |
+ | <0169> ... Măm, măm, măm. |
// ... munch, munch, munch. |
// ... munch, munch, munch. |
||
+ | // …はぐはぐはぐ。 |
||
<0170> Ực. |
<0170> Ực. |
||
// Gulp. |
// Gulp. |
||
+ | // ごくん。 |
||
− | <0171> \{ |
+ | <0171> \{Cô gái} 『Thật sự rất ngon.』 |
// \{Girl} "It's really delicious." |
// \{Girl} "It's really delicious." |
||
+ | // \{少女} 「とってもおいしいの」 |
||
− | <0172> \{ |
+ | <0172> \{Cô gái} 『Rồi đến món nikujaga.』 |
// \{Girl} "Next is the stew." |
// \{Girl} "Next is the stew." |
||
+ | // \{少女} 「次は肉じゃが」 |
||
− | <0173> |
+ | <0173> Lại dùng đũa xắn làm hai. |
// She also divides it in half. |
// She also divides it in half. |
||
+ | // やっぱり半分にする。 |
||
+ | <0174> ... Măm, măm, măm, măm. |
||
− | <0174> |
||
// ... munch, munch, munch, munch. |
// ... munch, munch, munch, munch. |
||
+ | // …もぐもぐもぐもぐ。 |
||
<0175> Ực. |
<0175> Ực. |
||
// Gulp. |
// Gulp. |
||
+ | // ごくん。 |
||
− | <0176> \{ |
+ | <0176> \{Cô gái} 『Quả thật rất, rất là ngon.』 |
// \{Girl} "It's really, really delicious." |
// \{Girl} "It's really, really delicious." |
||
+ | // \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 |
||
− | <0177> \{ |
+ | <0177> \{Cô gái} 『Và, tiếp theo là...』 |
// \{Girl} "And then, the next one is..." |
// \{Girl} "And then, the next one is..." |
||
+ | // \{少女} 「それでね、次は…」 |
||
− | <0178> |
+ | <0178> Lần này, cô dùng đũa xới cơm lên. |
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks. |
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks. |
||
+ | // 白いご飯に箸をのばす。 |
||
− | <0179> \{ |
+ | <0179> \{Cô gái} 『... Đùa thôi, mình sẽ ăn mơ muối.』 |
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum." |
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum." |
||
+ | // \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 |
||
− | <0180> |
+ | <0180> Động tác giả ư? |
// It's a feint. |
// It's a feint. |
||
+ | // フェイントだった。 |
||
− | <0181> \{ |
+ | <0181> \{Cô gái} 『Cái này khó chia nửa phần quá...』 |
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." |
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." |
||
+ | // \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 |
||
− | <0182> \{ |
+ | <0182> \{Cô gái} 『Mình ăn luôn nhé?』 |
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" |
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" |
||
+ | // \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 |
||
− | <0183> \{\m{B}} |
+ | <0183> \{\m{B}} 『... Cứ tự nhiên.』 |
// \{\m{B}} "... do as you please." |
// \{\m{B}} "... do as you please." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 |
||
− | <0184> \{ |
+ | <0184> \{Cô gái} 『Ừm.』 |
// \{Girl} "Okay." |
// \{Girl} "Okay." |
||
+ | // \{少女} 「うん」 |
||
− | <0185> |
+ | <0185> Thế là cô ta dùng đũa gắp trái mơ bé xíu, đưa vào miệng. |
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. |
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. |
||
+ | // 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 |
||
− | <0186> \{ |
+ | <0186> \{Cô gái} 『... Chua quá đi mất.』 |
// \{Girl} "... it's really sour." |
// \{Girl} "... it's really sour." |
||
+ | // \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 |
||
− | <0187> Cô |
+ | <0187> Cô lạc giọng vì món mơ quá chua. |
// She says so as if it's really sour. |
// She says so as if it's really sour. |
||
+ | // 本当にしょっぱそうに言う。 |
||
− | <0188> |
+ | <0188> Đoạn, cô ta lừa hột mơ ra, và đột nhiên giơ nó lên trước mặt tôi. |
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. |
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. |
||
+ | // それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 |
||
− | <0189> |
+ | <0189> Rõ ràng quá rồi, cô muốn cho tôi xem. |
// It seems like she's trying to show me something. |
// It seems like she's trying to show me something. |
||
+ | // どうやら俺に見せびらかしているらしい。 |
||
− | <0190> \{ |
+ | <0190> \{Cô gái} 『Thấy chưa, đâu phải đất nặn.』 |
// \{Girl} "See, it's not clay." |
// \{Girl} "See, it's not clay." |
||
+ | // \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 |
||
− | <0191> \{\m{B}} |
+ | <0191> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0192> |
+ | <0192> Thật chẳng hiểu nổi cô gái này đang nghĩ gì trong đầu nữa. |
// I really don't understand what she means by that. |
// I really don't understand what she means by that. |
||
+ | // ものすごい意味不明っぷりだった。 |
||
− | <0193> Ngay lúc đó, |
+ | <0193> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa. |
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. |
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. |
||
+ | // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 |
||
− | <0194> |
+ | <0194> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
+ | // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 |
||
− | <0195> \{\m{B}} |
+ | <0195> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.』 |
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." |
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." |
||
+ | // \{\m{B}} 「邪魔したな」 |
||
− | <0196> |
+ | <0196> Dứt lời, tôi quay lưng. |
// I say only that while facing her. |
// I say only that while facing her. |
||
+ | // それだけ言って、彼女から背を向けた。 |
||
− | <0197> \{ |
+ | <0197> \{Cô gái} 『Ừmm...』 |
// \{Girl} "Well..." |
// \{Girl} "Well..." |
||
+ | // \{少女} 「ええと…」 |
||
− | <0198> |
+ | <0198> Dường như cô có chuyện muốn nói, nhưng lại lưỡng lự. |
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. |
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. |
||
+ | // 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 |
||
− | <0199> \{ |
+ | <0199> \{Cô gái} 『Hẹn mai gặp lại.』 |
// \{Girl} "See you again tomorrow." |
// \{Girl} "See you again tomorrow." |
||
+ | // \{少女} 「また、明日」 |
||
− | <0200> |
+ | <0200> Cũng chỉ có vậy. |
// That's the only thing I hear. |
// That's the only thing I hear. |
||
+ | // それだけ聞こえた。 |
||
− | <0201> Tôi |
+ | <0201> Tôi vẫy tay trái đáp lại cô, và ra khỏi thư viện. |
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. |
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. |
||
+ | // 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。 |
||
</pre> |
</pre> |
Latest revision as of 10:21, 27 September 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
- Midishero [Lần 1]
- Minata Hatsune [Lần 2]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN4415.TXT #character '*B' #character 'Cô gái' // 'Girl' <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp, nhắm thẳng phía dãy trường cũ. // I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always. // 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。 <0001> Rón rén bước dọc hành lang. // Like a stalker, I continue down the hallway. // 足音を殺して、廊下を進む。 <0002> Hầu hết các lớp học ở đây đều bỏ trống. // Almost all of the rooms here aren't used. // ここらの教室は、ほとんど使用されていない。 <0003> Các câu lạc bộ văn hóa nộp đơn yêu cầu sẽ được cấp cho một phòng làm nơi sinh hoạt, nhưng vào giờ này thì chẳng có ma nào lui tới đây cả. // And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. // 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。 <0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. // Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. // 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。 <0005> Chọn một cái ghế, rồi ung dung đặt mông lên đó. // And then sit in a suitable chair. // 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。 <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời vẫn xanh trong vời vợi như mọi ngày. // Beyond the curtainless window is the beautiful sky. // カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。 <0007> \{\m{B}} 『Khi không lại cúp tiết để đi nhìn trời ngó đất...』 // \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." // \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」 <0008> Cả căn phòng vắng tanh, lẻ loi mình tôi ngồi lẩm bà lẩm bẩm. // I murmur a little to myself and blend in with the empty room. // 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。 <0009> Biết đến bao giờ thì cuộc sống này mới hết tẻ nhạt? // I wonder if a life like this will someday change too. // こんな生活も、いつか変わるんだろうか? <0010> Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi? // Will the day that something changes come? // 変わる日が来るんだろうか? <0011> Tôi nhớ loáng thoáng những lời đã từng nghe... // There was a person talking about that... // そんなことを言ってた奴がいたな… <0012> Bỉ bôi cái hạng ẻo lả ấy một hồi, tôi mới chợt nhớ ra, người nói mấy câu đấy không phải ai khác mà chính là mình. // Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. // 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。 <0013> Tôi nhắm mắt lại. // I close my eyes. // 俺は目を閉じた。 <0014> Giá mà có phép tua nhanh thời gian thì sướng phải biết. // I wonder if something good will happen if I just sit idly here. // 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。 <0015> ......... // ......... // ………。 <0016> ...... // ...... // ……。 <0017> ... // ... // …。 <0018> Bị tia nắng rọi thẳng vào mặt không thương tiếc, tôi mở mắt ra. // As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. // ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。 <0019> Chây ì trong này bấy nhiêu là đủ quá rồi. // And it's the only thing existing in this empty room. // 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。 <0020> Tôi nhổm dậy và rời khỏi căn phòng. // I leave the empty classroom. // 俺は空き教室を出た。 <0021> Lại thơ thẩn lê bước xuống cầu thang. // Unconcerned, I go down the stairway. // 何気なく階段を下りようとした時。 <0022> Một cánh cửa kéo nơi góc hành lang đập vào mắt tôi. // By the end of the corridor, I see a sliding door. // 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。 <0023> Đó là thư viện. // It's the library. // 図書室だった。 <0024> Bên ngoài có treo tấm biển đề hàng chữ 『Đóng cửa.』 // There's a written note saying, "Closed." // 『閉室中』と書かれた札がかかっている。 <0025> Nhưng nhìn gần hơn thì, cánh cửa chỉ đang khép hờ. // But, if you look closely, the door is slightly open. // よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。 <0026> Không hiểu sao tôi lại thấy hiếu kỳ. // I feel anxious for some reason. // なぜだか気になった。 <0027> Tôi kéo mở cửa, bước vào trong. // I open the sliding door and go inside. // 引き戸を開け、中に入ってみた。 <0028> Chỉ thấy trước mắt là hàng dãy kệ sách cao lừng lững, cùng cơ man nào là bàn đọc được xếp ngay ngắn thành hàng. // There are tall bookshelves and reading tables all lined up. // 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。 <0029> Một cơn gió nhẹ thoảng qua, phả lên mũi tôi mùi giấy và bụi. // There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. // かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。 <0030> Tấm rèm phất phơ, uốn lượn theo gió, tựa như đang thở. // The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. // 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。 <0031> Ngay phía sau tấm rèm, tôi thấy một bóng người. // And over there at the window is a person's shadow. // その向こう、窓際に人影があった。 <0032> Một nữ sinh nhìn có vẻ kiệm lời, trên đầu là vật cài tóc hình thù rất trẻ con. // Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. // 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。 <0033> Ngực áo in phù hiệu của học sinh năm thứ ba, giống tôi. // The color of her badge is the same as mine, that of a third year. // 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。 <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên sàn. // For some reason, she's sitting on the floor. // なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。 <0035> ... Có đau ốm hay gì không nhỉ? // ... is she feeling sick? // …気分でも悪いんだろうか? <0036> Lại gần hơn, tôi mới nhận ra cô đang chăm chú đọc sách. // Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. // 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。 <0037> Cô em này cũng cúp tiết à? // Is she skipping class? // サボリだろうか? <0038> Cứ ngỡ chỉ có tôi và Sunohara là chui rúc khắp xó xỉnh cái trường này trong giờ học chứ. // And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. // こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。 <0039> Cô gái vẫn chuyên tâm lật giở từng trang sách, không mảy may để ý đến tôi. // Without noticing me, the girl continues reading the book. // 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。 <0040> Rồi, cô dừng lại ở một trang. // Then, she stops on a page. // と、ページをめくる手が止まった。 <0041> Cơ hồ vừa tìm được thông tin đáng chú ý. // It seems like she found something. // 何か見つけたらしい。 <0042> Đột nhiên, cô ta lôi ra một cây kéo. // For some odd reason, she takes out a pair of scissors. // なぜかハサミを取り出した。 <0043> Giữ lấy mép giấy, cô khựng lại vài giây. // Holding the edge of the page, she stops for some seconds. // 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。 <0044> Như thể đang trù tính điều gì. // It looks like she's thinking about something. // 何かを念じるかのようだった。 <0045> Và rồi... // And then... // そして。 <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0047> Không chút ngại ngần, cô ta bắt đầu cắt trang sách... // Without hesitation, she starts cutting the book... // ためらうことなく、本を切り抜いていった… <0048> \{\m{B}} 『Ê này! Khoan đã nào!』 // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" // \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」 <0049> Không kịp nghĩ ngợi, tôi sấn tới. // I rush over to her without thinking. // 思わず駆け寄ってしまっていた。 <0050> \{Cô gái} 『?』 // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0051> Cô gái ngừng cắt, ngẩng mặt lên nhìn tôi. // Her hand stops as she gazes up at my face. // 手を止めて、俺の顔を見上げる。 <0052> Lạ thường thay, cô để chân trần. // For some reason, she's barefooted. // なぜだか、彼女は素足だった。 <0053> Giày đi trong trường và vớ nằm ngổn ngang trên sàn. // Her indoor shoes and socks are placed on the floor. // 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。 <0054> Xung quanh chất hàng núi sách, ngoài ra còn có một cái túi dây rút nom như thuộc sở hữu của cô... // And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... // その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山… <0055> Quan sát kỹ hơn, tôi thấy cô đang ngồi lên một chiếc gối đệm, không biết lấy từ đâu ra. // If you look even further, you'll see that she even has a cushion. // さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。 <0056> Thái độ lẫn cử chỉ của cô bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. // She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. // 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。 <0057> \{\m{B}} 『Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?』 // \{\m{B}} "That's a library book, right?" // \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」 <0058> \{Cô gái} 『??』 // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. // She thinks of something. // 何事か考える。 <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. // Snip, snip, snip. // じょきじょきじょき。 <0061> \{Cô gái} 『Đây.』 // \{Girl} "Yes." // \{少女} 「はい」 <0062> Đoạn, cô cắt phần góc của trang sách vừa bị tách rời và đưa cho tôi. // She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. // 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。 <0063> \{Cô gái} 『Cái góc này... ngon lắm.』 // \{Girl} "The tip is delicious." // \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」 <0064> Cô ta miêu tả mẩu giấy như thể đó là thỏi bánh bông lan hay miếng thịt quay vậy. // She says that as though it's like sponge cake or roast pork. // カステラか焼き豚みたいなことを言う。 <0065> \{\m{B}} 『Bạn thích ăn món này hả?』 // \{\m{B}} "Do you eat this?" // \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」 <0066> Tôi đón lấy mẩu giấy, nhưng vẫn cầm nó trước mặt cô và hỏi. // I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. // 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。 <0067> \{Cô gái} 『Làm sao ăn được, mình đâu phải dê.』 // \{Girl} "I don't, it's not mutton." // \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」 <0068> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』 // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}} 「そうだろうな」 <0069> \{Cô gái} 『Cậu muốn... ăn giấy không?』 // \{Girl} "Do you want to eat paper?" // \{少女} 「紙、食べたい?」 <0070> \{\m{B}} 『Tôi cũng đâu phải dê.』 // \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0071> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』 // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0072> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』 // \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0073> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』 // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0074> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0075> Tuy đã bắt chuyện được với cô ta, song tôi có cảm tưởng, vừa rồi là màn đối thoại giữa hai kẻ dở người. // It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. // 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。 <0076> \{\m{B}} 『Mà dù sao thì...』 // \{\m{B}} "Anyway..." // \{\m{B}} 「とにかくだ」 <0077> \{\m{B}} 『Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế.』 // \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." // \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」 <0078> Làm thế này thật chẳng giống mình chút nào, nhưng tôi vẫn khuyên can cô ta. // This is unlike me, but I try to preach to her. // 柄にもないが、一応説教しておく。 <0079> Xoẹt, xoẹt. // Snip, snip. // じょきじょき。 <0080> Cô ta chẳng thèm nghe... // She's not even listening... // 聞いちゃいなかった。 <0081> \{Cô gái} 『?』 // \{Girl} "?" // \{少女} 「?」 <0082> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì, cứ làm những gì bạn thích.』 // \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." // \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」 <0083> Tôi thả rơi xuống sàn mẩu giấy cô vừa đưa. // She puts the cut-off piece of the book on the floor. // 渡されたページの切れ端を、床に放った。 <0084> Tiện thể, tôi ngó qua một lượt đống sách xung quanh cô. // During that, I look at the books placed around her. // ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。 <0085> Bìa trước cuốn mỏng nhất ghi 『Vật lý thiên văn: Lịch sử và viễn cảnh』. // Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" // いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。 <0086> Thể loại sách mà tôi chẳng thể nhồi được vào đầu lấy một chữ. // Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. // 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。 <0087> Chồng sách xem ra hơi lạc điệu so với thư viện này, vì chúng quá chuyên sâu và đắt tiền. // At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. // こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。 <0088> Nhìn kỹ hơn quyển cô ta đang đọc, tôi thấy một dấu triện ghi 『Tủ sách Thư viện tỉnh』. // If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". // よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。 <0089> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0090> Thế đấy, đâu phải sách của thư viện trường này. // Moreover, it isn't even a book from this school. // そもそも学校の本じゃなかった。 <0091> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのなあ…」 <0092> Tôi gãi đầu. // I scratch my head. // 思わず髪を掻きむしる俺。 <0093> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ ba mẹ không dạy bạn rằng, phải biết giữ gìn tài sản công sao?』 // \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" // \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」 <0094> \{Cô gái} 『??』 // \{Girl} "??" // \{少女} 「??」 <0095> Một lần nữa, cô làm ra vẻ nghĩ ngợi. // She's thinking of something again. // また何事か考える。 <0096> Cô lấy từ trong chiếc túi dây rút ra một cái hộp, và mở nắp. // She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. // 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。 <0097> \{Cô gái} 『Hộp cơm trưa.』 // \{Girl} "Boxed lunch." // \{少女} 「お弁当」 <0098> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0099> \{Cô gái} 『Hộp cơm này rất ngon.』 // \{Girl} "A very delicious boxed lunch." // \{少女} 「とってもおいしいお弁当」 <0100> Đã ai hỏi gì đâu... // Not listening again... // 聞いてないっての。 <0101> \{Cô gái} 『Mình tự làm đấy.』 // \{Girl} "I made it myself." // \{少女} 「私の手づくりなの」 <0102> \{Cô gái} 『Bữa ăn hôm nay gồm \g{dashimaki-tamago}={Dashimaki-tamago là một biến thể của món tamagoyaki, tức là trứng rán cuộn. Khác với tamagoyaki chỉ gồm trứng được rán trong chảo hình chữ nhật, dashimaki-tamago còn được trộn thêm hỗn hợp nước dùng dashi, cá ngừ bào và tảo bẹ, thành phẩm vì vậy trở nên sền sệt, giống một dạng kem trứng.}, \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.}, rau chân vịt và đậu luộc.』 // \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." // \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」 <0103> \{Cô gái} 『Mình thấy hãnh diện lắm.』 // \{Girl} "I'm especially confident in this one." // \{少女} 「特にこの辺が自信作」 <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. // She points inside the Tupperware. // タッパーの中を指さす。 <0105> \{\m{B}} 『Trông ngon đấy...』 // \{\m{B}} "It certainly looks good..." // \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」 <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, trường có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. // I have a feeling that eating food is prohibited in the library. // 図書室は、飲食禁止だった気がする。 <0107> Mà thôi, câu nệ làm gì khi lẽ ra vào giờ này chúng tôi phải ngồi trong lớp. // And to top that off, I remember that lessons are still taking place. // それ以前に、今は授業中だったような気もする。 <0108> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』 // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0109> \{\m{B}} 『Không, tôi đâu có ý đó...』 // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." // \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」 <0110> \{Cô gái} 『Hôm nay... không phải là đất nặn đâu...』 // \{Girl} "It's not clay today..." // \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」 <0111> \{\m{B}} 『... Bạn thường ăn đất nặn à?』 // \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?" // \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」 <0112> \{Cô gái} 『Không, mình sẽ bị đau bụng mất.』 // \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." // \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」 <0113> \{Cô gái} 『Cậu... muốn ăn đất nặn à?』 // \{Girl} "Do you want to eat clay?" // \{少女} 「粘土、食べたい?」 <0114> \{\m{B}} 『Tôi cũng không muốn bị đau bụng đâu.』 // \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." // \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」 <0115> \{Cô gái} 『Cậu... không đói sao?』 // \{Girl} "You're not hungry?" // \{少女} 「お腹、空いてない?」 <0116> \{\m{B}} 『Không, nhưng bắt đầu đói rồi.』 // \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." // \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」 <0117> \{Cô gái} 『Mình... cũng thấy đói.』 // \{Girl} "I've also become hungry." // \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」 <0118> Màn đối đáp chẳng ra làm sao, chỉ bấy nhiêu câu lặp đi lặp lại. // I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. // 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。 <0119> \{\m{B}} 『Chờ chút, tôi...』 // \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." // \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」 <0120> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ?』 // \{Girl} "Won't you eat?" // \{少女} 「食べる?」 <0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi, lặp lại câu hỏi. // She looks straight into my eyes and asks again. // 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。 <0122> \{Cô gái} 『Cậu ăn chứ...?』 // \{Girl} "Won't you eat...?" // \{少女} 「食べる…?」 <0123> Ngữ điệu lần này lại thoáng chút cô đơn. // Her voice sounds somewhat lonely. // どこか心細そうな声。 <0124> Cơn gió lùa qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô. // The wind blowing from the window flutters her childlike hair. // 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。 <0125> Nhìn cảnh ấy, không hiểu sao tôi lại thấy mủi lòng. // For some reason, I feel a little guilty // なぜだか少し、罪悪感を覚えた。 <0126> Ăn một ít // Eat some // 食べる <0127> Từ chối // Decline offer // 断る <0128> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn một ít vậy.』 // \{\m{B}} "I guess I'll take some." // \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」 <0129> Cô gật đầu như vừa được an ủi. // The girl nods as if she's relieved. // 彼女は安心したように、こくりと頷いた。 <0130> \{Cô gái} 『Ta ăn thôi.』 // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0131> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0132> Cô chắp tay lại và cúi đầu. // She joins her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0133> \{Cô gái} 『Nói 「Aaaa」 đi.』 // \{Girl} "Say 'Ahh.'" // \{少女} 「あーんして」 <0134> \{\m{B}} 『Aaa...』 // \{\m{B}} "Ahh..." // \{\m{B}} 「あーん」 <0135> \{\m{B}} 『... Khoan! Sao tôi làm thế được? Ngượng chết mất, đó là chưa kể chúng ta chỉ mới gặp nhau thôi mà!』 // \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" // \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」 <0136> \{Cô gái} 『???』 // \{Girl} "???" // \{少女} 「???」 <0137> Hình như cô ta thậm chí không nhận thức được thế nào gọi là ngượng. // It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. // なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。 <0138> \{\m{B}} 『Hà...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「はあ…」 <0139> Cách hành xử của cô gái này như thể người cõi trên vậy. // I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. // この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。 <0140> \{Cô gái} 『Ưm...』 // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0141> \{Cô gái} 『Nhưng... chỉ có... một đôi đũa.』 // \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." // \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」 <0142> \{Cô gái} 『Làm sao đây...』 // \{Girl} "What should we do..." // \{少女} 「どうしよう…」 <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. // I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. // 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。 <0144> Và nhai một cách ngon lành. // And chew it well. // よく噛んで食べる。 <0145> Nguội mất rồi, nhưng vị rất tuyệt. // It's a little cold, but it's really tasty. // 冷たいけれどよく味が染みている。 <0146> Nếu đây đúng là bữa cơm tự làm, tôi nghĩ tay nghề nấu nướng của cô ta cũng chẳng phải hạng xoàng đâu. // If she made this, then I can say that she's really good at cooking. // これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。 <0147> \{Cô gái} 『Ô...』 // \{Girl} "Oh..." // \{少女} 「お…」 <0148> Cô nhìn mặt tôi như thể đang có điều muốn nói. // She says something and looks at my face again. // 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。 <0149> \{Cô gái} 『Ngon không?』 // \{Girl} "Is it delicious?" // \{少女} 「おいしい?」 <0150> \{\m{B}} 『À, vị được đấy.』 // \{\m{B}} "Well, kind of." // \{\m{B}} 「まあまあ、だな」 <0151> Cô khẽ cười. // She shows me a faint smile. // 答えると、かすかに微笑んだ。 <0152> \{Cô gái} 『Cậu muốn ăn thêm không?』 // \{Girl} "Do you want to eat some more?" // \{少女} 「もっと食べる?」 <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa. // At that moment, the bell starting lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0154> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0155> Hộp cơm trưa của cô ta cũng chẳng nhiều nhặn gì, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. // This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. // そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195 <0156> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』 // \{\m{B}} "No, I guess not." // \{\m{B}} 「いや、やめとく」 <0157> Nghe thế, ánh mắt cô nhìn tôi như thể vừa bắt gặp chuyện gì lạ lùng lắm. // After saying that, she looks curiously at me. // そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。 <0158> \{Cô gái} 『Cậu... no rồi à?』 // \{Girl} "Are you full?" // \{少女} 「おなか、いっぱい?」 <0159> \{\m{B}} 『Không, không phải thế...』 // \{\m{B}} "No, that's not really it..." // \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」 <0160> ... Khi không lại lấy đồ ăn của một người xa lạ, đến tôi cũng thấy việc này hết sức dị thường. // ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. // …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。 <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, sau lại nói bằng một giọng quyết tâm. // The girl is staring at me and, with determination, she says: // 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。 <0162> \{Cô gái} 『Được rồi, mình sẽ cố ăn hết.』 // \{Girl} "Well then, I'll try to eat." // \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」 <0163> \{\m{B}} 『À, bạn không cần phải mỗi lúc mỗi thông báo vậy đâu...』 // \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." // \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」 <0164> \{Cô gái} 『Mình ăn đây.』 // \{Girl} "Shall we eat then?" // \{少女} 「いただきましょう」 <0165> \{Cô gái} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 // \{Girl} "Let's eat." // \{少女} 「いただきます」 <0166> Cô chắp tay lại và cúi đầu. // She places her hands together and bows down. // きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。 <0167> \{Cô gái} 『Đầu tiên là, món dashimaki-tamago.』 // \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." // \{少女} 「最初は出汁巻き卵」 <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi miếng trứng. // She divides it in half with her chopsticks. // 丁寧に箸で半分にする。 <0169> ... Măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch. // …はぐはぐはぐ。 <0170> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0171> \{Cô gái} 『Thật sự rất ngon.』 // \{Girl} "It's really delicious." // \{少女} 「とってもおいしいの」 <0172> \{Cô gái} 『Rồi đến món nikujaga.』 // \{Girl} "Next is the stew." // \{少女} 「次は肉じゃが」 <0173> Lại dùng đũa xắn làm hai. // She also divides it in half. // やっぱり半分にする。 <0174> ... Măm, măm, măm, măm. // ... munch, munch, munch, munch. // …もぐもぐもぐもぐ。 <0175> Ực. // Gulp. // ごくん。 <0176> \{Cô gái} 『Quả thật rất, rất là ngon.』 // \{Girl} "It's really, really delicious." // \{少女} 「とってもとってもおいしいの」 <0177> \{Cô gái} 『Và, tiếp theo là...』 // \{Girl} "And then, the next one is..." // \{少女} 「それでね、次は…」 <0178> Lần này, cô dùng đũa xới cơm lên. // Then, she spreads the white rice with her chopsticks. // 白いご飯に箸をのばす。 <0179> \{Cô gái} 『... Đùa thôi, mình sẽ ăn mơ muối.』 // \{Girl} "... I'll show you a dried plum." // \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」 <0180> Động tác giả ư? // It's a feint. // フェイントだった。 <0181> \{Cô gái} 『Cái này khó chia nửa phần quá...』 // \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." // \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」 <0182> \{Cô gái} 『Mình ăn luôn nhé?』 // \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" // \{少女} 「私が先に食べてみていい?」 <0183> \{\m{B}} 『... Cứ tự nhiên.』 // \{\m{B}} "... do as you please." // \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」 <0184> \{Cô gái} 『Ừm.』 // \{Girl} "Okay." // \{少女} 「うん」 <0185> Thế là cô ta dùng đũa gắp trái mơ bé xíu, đưa vào miệng. // She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. // 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。 <0186> \{Cô gái} 『... Chua quá đi mất.』 // \{Girl} "... it's really sour." // \{少女} 「…とってもしょっぱいの」 <0187> Cô lạc giọng vì món mơ quá chua. // She says so as if it's really sour. // 本当にしょっぱそうに言う。 <0188> Đoạn, cô ta lừa hột mơ ra, và đột nhiên giơ nó lên trước mặt tôi. // After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. // それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。 <0189> Rõ ràng quá rồi, cô muốn cho tôi xem. // It seems like she's trying to show me something. // どうやら俺に見せびらかしているらしい。 <0190> \{Cô gái} 『Thấy chưa, đâu phải đất nặn.』 // \{Girl} "See, it's not clay." // \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」 <0191> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0192> Thật chẳng hiểu nổi cô gái này đang nghĩ gì trong đầu nữa. // I really don't understand what she means by that. // ものすごい意味不明っぷりだった。 <0193> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ nghỉ trưa. // At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings. // その時、昼休みのチャイムが鳴った。 <0194> Trong vòng mười lăm phút tới đây, nơi này sẽ đông nghịt học sinh đến tìm tư liệu. // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. // もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。 <0195> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.』 // \{\m{B}} "Sorry for bothering you." // \{\m{B}} 「邪魔したな」 <0196> Dứt lời, tôi quay lưng. // I say only that while facing her. // それだけ言って、彼女から背を向けた。 <0197> \{Cô gái} 『Ừmm...』 // \{Girl} "Well..." // \{少女} 「ええと…」 <0198> Dường như cô có chuyện muốn nói, nhưng lại lưỡng lự. // It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. // 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。 <0199> \{Cô gái} 『Hẹn mai gặp lại.』 // \{Girl} "See you again tomorrow." // \{少女} 「また、明日」 <0200> Cũng chỉ có vậy. // That's the only thing I hear. // それだけ聞こえた。 <0201> Tôi vẫy tay trái đáp lại cô, và ra khỏi thư viện. // I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. // 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.