Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(22 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:deadmoon|deadmoon]]
 
::*[[User:deadmoon|deadmoon]]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 11: Line 14:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Cô Gái'
+
#character 'Cô gái'
 
// 'Girl'
 
// 'Girl'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
   
<0000> \{\m{B}} (...được rồi, trốn tiết này thôi.)
+
<0000> \{\m{B}} (... Thôi, lại cúp tiết vậy.)
 
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
 
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
  +
// \{\m{B}} (…よし、サボろう)
   
<0001> Tôi đứng dậy và nhanh chóng ra khỏi lớp.
+
<0001> Tôi nhổm dậy và tức tốc ra khỏi lớp.
 
// I stand up and quickly leave the classroom.
 
// I stand up and quickly leave the classroom.
  +
// 俺は立ち上がり、そそくさと教室を後にした。
   
<0002> Mất năm phút trong phòng vệ sinh.
+
<0002> Suốt năm phút đầu, tôi giải quyết nhu cầu trong nhà vệ sinh.
 
// I spent five minutes inside the washroom first.
 
// I spent five minutes inside the washroom first.
  +
// 始業の五分間を、トイレでやり過ごした。
   
<0003> Sau đó mình sẽ đến khu lớp học .
+
<0003> Rồi lại nhắm hướng dãy trường tiến.
 
// I'll head to the old school building after that.
 
// I'll head to the old school building after that.
  +
// それから旧校舎に向かう。
   
<0004> Nhẹ nhàng không gây tiếng động, tôi bước nhanh qua hành lang.
+
<0004> Tôi bước thật khẽ trên hành lang.
 
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
 
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
  +
// 足音をひそめて、廊下を歩く。
   
<0005> Học sinh trong lớp đang nghe các bài giảng chán ngắc.
+
<0005> Học sinh trong lớp đang chăm chú nghe những bài giảng chán ngắt.
 
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
 
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
  +
// みんな教室の中で、教師のつまらない講義を聞いている。
   
<0006> Cái không gian trống vắng này như thụôc về mỗi mình tôi.
+
<0006> Như thể khoảng không gian vắng lặng này chỉ thuộc về mình tôi.
 
// Only this empty space feels like it belongs to me.
 
// Only this empty space feels like it belongs to me.
  +
// 空間のこちら側だけが、自分のものになったような感覚。
   
<0007> Chẳng có ai ngoài tôi đây.
+
<0007> Không ai khác ngoài tôi lang thang bên ngoài vào giờ này.
 
// There shouldn't be anyone else here besides me.
 
// There shouldn't be anyone else here besides me.
  +
// 俺の他には、誰も歩いているはずがない。
   
<0008> Tôi cảm thấy thích thú.
+
<0008> Thích thật đấy.
 
// I feel good.
 
// I feel good.
  +
// なかなか気分がいい。
   
<0009> \{\m{B}} "Yo!"
+
<0009> \{\m{B}} Yo!
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
  +
// \{\m{B}} 「よぉ」
   
<0010> Thích thú đến mức chào cả một đáng lẽ không nên quanh quẩn nơi này.
+
<0010> Người tôi cứ lâng lâng, lại vẫy tay chào một nữ sinh đáng ra không nên đi lại loanh quanh ngoài này.
 
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
 
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
  +
// 歩いているはずのない女生徒にも、気さくに挨拶してしまうぐらい気分がいい。
   
<0011> \{\m{B}} "...ê này, đợi chút!"
+
<0011> \{\m{B}} ... Ớ khoan, chờ chút!
 
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
 
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
  +
// \{\m{B}} 「…って、ちょっと待てっ!」
   
<0012> Sau khi gọi lớn, Tôi cố gắng nhỏ giọng nói của mình xuống.
+
<0012> Vừa buột miệng kêu to, tôi vội hạ giọng nhí.
 
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
 
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
  +
// 叫んでしまってから、あわてて声を落とした。
   
<0013> \{\m{B}} "Sao cậu lại ở đây?"
+
<0013> \{\m{B}} Sao bạn lại ở đây?
 
// \{\m{B}} "Why are you here?"
 
// \{\m{B}} "Why are you here?"
  +
// \{\m{B}} 「なんで今、ここにいる?」
   
<0014> \{Cô Gái} "???"
+
<0014> \{Cô gái} ???
 
// \{Girl} "???"
 
// \{Girl} "???"
  +
// \{少女} 「???」
   
<0015> \{Cô Gái} "??"
+
<0015> \{Cô gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0016> \{Cô Gái} "?..."
+
<0016> \{Cô gái} ?...
 
// \{Girl} "?..."
 
// \{Girl} "?..."
  +
// \{少女} 「?…」
   
<0017> \{Cô Gái} "........."
+
<0017> \{Cô gái} .........
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
  +
// \{少女} 「………」
   
<0018> Hình như câu hỏi của tôi quá khó với cô ta.
+
<0018> Xem chừng câu hỏi ấy quá khó đối với cô ta.
 
// It seems that my question is too deep for her.
 
// It seems that my question is too deep for her.
  +
// ものすごく深遠で哲学的な思索に入ってしまったらしい。
   
<0019> \{\m{B}} "...xin lỗi đã hỏi như thế."
+
<0019> \{\m{B}} ... Xin lỗi, chắc tôi hỏi hơi kỳ.
 
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
 
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
  +
// \{\m{B}} 「…いや、俺の訊き方が悪かった」
   
<0020> \{\m{B}} "Dù sao thì tớ sẽ nói với câu một cách bình thường."
+
<0020> \{\m{B}} 『Thôi thì, ta đổi câu khác thông dụng hơn nhé?』
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
  +
// \{\m{B}} 「とりあえず、普通に質問するぞ」
   
<0021> Cô ta gật đầu.
+
<0021> Gật.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷く。
   
<0022> \{\m{B}} "Sở thích của cậu là trốn tiết à?"
+
<0022> \{\m{B}} 『Bạn thường trốn tiết lắm hả?
 
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
 
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、サボリの常習犯なのか?」
   
<0023> Cô ta gật đầu lần nữa.
+
<0023> Lại gật.
 
// She nods again.
 
// She nods again.
  +
// こくりと頷く。
   
<0024> Quả một người thật thà.
+
<0024> Thừa nhận thẳng thừng thế cơ đấy.
 
// She's very frank.
 
// She's very frank.
  +
// 身も蓋もなかった。
   
<0025> ta mang một chồng sách bìa cứng, trông như đống gạch.
+
<0025> Trên tay cô ta một chồng sách bìa cứng, nhìn chẳng khác đống gạch là bao.
 
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
 
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
  +
// ハードカバーの本の束を、煉瓦みたいに抱えている。
   
<0026> \{Cô Gái} "Đi nào."
+
<0026> \{Cô gái} Đi nào.
 
// \{Girl} "Let's go."
 
// \{Girl} "Let's go."
  +
// \{少女} 「行こ」
   
<0027> Cô ta nói như thể rằng chúng tôi đã hẹn nhau trước.
+
<0027> Cô nói như thể chúng tôi hẹn trước với nhau hay sao ấy.
 
// She says that to me as if we have an appointment.
 
// She says that to me as if we have an appointment.
  +
// 待ち合わせでもしたように、俺に向かって言う。
  +
  +
<0028> Đi cùng cô ta
  +
// Go with her
  +
// ついていく
  +
// Option 1, goto line 54
  +
  +
<0029> Mặc kệ cô ta
  +
// Let her go alone
  +
// 一人でぶらつく
  +
// Option 2, goto line 30
   
<0030> \{\m{B}} "Xin lỗi, tớ vài việc cần làm rồi."
+
<0030> \{\m{B}} Xin lỗi nhé, tôi có việc bận rồi.
 
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
  +
// \{\m{B}} 「いや、俺は用事があるから」
   
<0031> không biết mình đang nói đến việc gì, tôi nói vậy từ chối lời mời của cô ta.
+
<0031> Bản thân tôi cũng chẳng mình bận việc gì, nhưng vẫn nói thế như một cái cớ để từ chối.
 
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
 
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
  +
// 何の用事かは俺も知らないが、そう言って誘いを断る。
   
<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn. Chắc cô ta cũng thấy vậy.
+
<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn chứ, và chắc cô ta cũng nghĩ giống tôi.
 
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
 
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
  +
// サボるならひとりの方が気楽だし、彼女の方も同じだろう。
   
<0033> \{Cô Gái} "Được thôi..."
+
<0033> \{Cô gái} 『Ừmm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0034> \{Cô Gái} "Chuyện đấy quan trọng không?"
+
<0034> \{Cô gái} 『Việc đấy quan trọng không?
 
// \{Girl} "Is it something important?"
 
// \{Girl} "Is it something important?"
  +
// \{少女} 「大事なご用?」
   
<0035> Cô ta nghiêm túc hỏi tôi.
+
<0035> Cô thật thà hỏi.
 
// She asks me with a serious look.
 
// She asks me with a serious look.
  +
// 真顔で訊いてきた。
   
<0036> \{\m{B}} "Ừ, rất quan trọng."
+
<0036> \{\m{B}} 『Ờ, quan trọng lắm.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、大事な用だ」
   
<0037> \{Cô Gái} "Thật sự quan trọng à?"
+
<0037> \{Cô gái} Thật sự quan trọng à?
 
// \{Girl} "Is it really important?"
 
// \{Girl} "Is it really important?"
  +
// \{少女} 「とっても大事?」
   
<0038> \{\m{B}} "Ừ, thật sự rất quan trọng."
+
<0038> \{\m{B}} 『Ờ, cực kỳ quan trọng luôn ấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。とっても大事な用だ」
   
<0039> Tôi trả lời một cách vọng, không muốn liên quan đến ta.
+
<0039> Tôi trả lời lòng mong mỏi đừng tiếp tục căn vặn thêm nữa.
 
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
 
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
  +
// できればそこにはツッコまないでほしいと思いながら、しかたなく答える。
   
<0040> \{Cô Gái} "Vậy sao..."
+
<0040> \{Cô gái} Vậy sao...
 
// \{Girl} "Is that so..."
 
// \{Girl} "Is that so..."
  +
// \{少女} 「そうなんだ…」
   
<0041> ta trông hơi thất vọng khi nói thế.
+
<0041> Ngữ điệu của mang nét đó thoáng buồn.
 
// She looks a bit disappointed as she says that.
 
// She looks a bit disappointed as she says that.
  +
// 彼女は、少しだけ残念そうに言った。
   
<0042> \{\m{B}} "Vậy hẹn khi khác."
+
<0042> \{\m{B}} Vậy hẹn khi khác.
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} "Later then."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
   
<0043> \{Cô Gái} "Ừ."
+
<0043> \{Cô gái} 『Ưm.
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{Girl} "Okay."
  +
// \{少女} 「うん」
   
<0044> \{Cô Gái} "Gặp lại ngày mai nhé."
+
<0044> \{Cô gái} 『Hẹn mai gặp lại.
 
// \{Girl} "See you tomorrow."
 
// \{Girl} "See you tomorrow."
  +
// \{少女} 「また、明日」
   
<0045> ta vác đống sách đi mất.
+
<0045> Thế rồi, cô ta vác chồng sách đi tiếp.
 
// She carries her books as she walks away.
 
// She carries her books as she walks away.
  +
// 本を抱えたまま、とことこと歩いていった。
   
<0046> \{\m{B}} "Con lạ..."
+
<0046> \{\m{B}} 『Người đâu lạ lùng...
 
// \{\m{B}} "Weird girl..."
 
// \{\m{B}} "Weird girl..."
  +
// \{\m{B}} 「変な奴…」
   
<0047> Thái độ cô ta qúa hồ.
+
<0047> cô ta có gì đó khiến tôi bồn chồn.
 
// Her behavior is quite confusing.
 
// Her behavior is quite confusing.
  +
// どうも調子が狂う。
   
<0048> ta đi rồi, tôi lại đi tiếp.
+
<0048> Đợi khuất dạng rồi, tôi lại cất bước.
 
// The girl is gone now, so I start walking again.
 
// The girl is gone now, so I start walking again.
  +
// 彼女の姿が消えてから、俺も歩き出した。
   
<0049> Điểm đến là ... Ừ, tôi chắc mình sẽ đến phòng học trống trong khu lớp cũ.
+
<0049> Điểm đến là... lại chui vào căn phòng trống nào đó trong dãy trường vậy.
 
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
 
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
  +
// 行き先は…旧校舎の空き教室だろうな、やっぱり。
   
<0050>........
+
<0050> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0051>......
+
<0051> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
   
<0052>...
+
<0052> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
   
<0053> Cuối cùng, tôi trốn trong phòng học trống đến khi tiết bốn kết thúc.
+
<0053> Thế , tôi ở lì trong một căn lớp bỏ trống đến tận khi hết tiết bốn.
 
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
 
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
  +
// 結局四時間目が終わるまで、空き教室で過ごした。// return to SEEN0417
   
<0054> một mình thật chán, nên tôi sẽ đi cùng cô ta vậy.
+
<0054> Tha thẩn một thân một mình cũng chán, nên tôi quyết định đi theo cô ta.
 
// Being alone is boring, so I'll go with her.
 
// Being alone is boring, so I'll go with her.
  +
// 一人でぶらつくのもつまらない。ついていくことにした。
   
<0055> ấy đi không hề chú ý tôi.
+
<0055> Chẳng đoái hoài đến tôi, cứ đi xăm xăm.
 
// The girl walks as if she doesn't mind me.
 
// The girl walks as if she doesn't mind me.
  +
// 俺のことを気にするわけでもなく、彼女はとことこと歩いていく。
   
<0056> Đống sách mang trước ngực ta trông không nặng lắm.
+
<0056> Chồng sách trước ngực nặng là vậy mà trông chẳng lấy gì làm mỏi mệt.
 
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
 
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
  +
// 胸に抱えた本の山を、重いとも思っていないらしい。
   
<0057> Mặc các lớp khác đang học, ấy không hề che giấu sự có mặt của mình.
+
<0057> Lại còn không thèm chừng khi đi ngang qua các lớp học đang vào giữa tiết.
 
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
 
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
  +
// 授業中の教室の脇でも、気配をひそめることさえしない。
   
  +
<0058> Trông phong thái cô mới điềm nhiên làm sao, chẳng có vẻ gì là một học sinh trốn tiết.
<0058> Sẽ không ai nghĩ cô ta đang cúp tiết cả, điều này khá ấn tượng.
 
 
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
 
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
  +
// サボりとは思えない、堂々とした態度だった。
   
<0059> Chúng tôi đến trước thư viện.
+
<0059> Chúng tôi đến trước cửa thư viện.
 
// We arrive in front of the library.
 
// We arrive in front of the library.
  +
// 着いた所は、図書室前だった。
   
<0060> Thông báo "Đóng cửa." treo bên ngòai.
+
<0060> Tấm biển thông báo Đóng cửa treo bên ngoài.
 
// There's a note in front of the door, and it says "Closed."
 
// There's a note in front of the door, and it says "Closed."
  +
// 『閉室中』と書かれた札が、戸口に提がっている。
   
<0061> Ngắn gọn lại là bạn này không được vào.
+
<0061> Lẽ nhiên, giờ này ai lại vào thư viện chứ.
 
// In short, we shouldn't be able to go in.
 
// In short, we shouldn't be able to go in.
  +
// 当然、入れるはずはない。
   
<0062> Tôi đặt tay lên cánh cửa và kéo ngang sang một bên.
+
<0062> Tôi thử kéo cửa cầu may, nào ngờ mở được thật.
 
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
 
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
  +
// 試しに引き戸に手をかけてみると、するりと横に開いた。
   
<0063> \{Cô Gái} ?"
+
<0063> \{Cô gái} 『Ơ kìa?
 
// \{Girl} "Eh?"
 
// \{Girl} "Eh?"
  +
// \{少女} 「あれっ?」
   
<0064> \{\m{B}} "Gì ngạc nhiên thế?"
+
<0064> \{\m{B}} 『Sao phải ngạc nhiên vậy?
 
// \{\m{B}} "Why are you surprised?"
 
// \{\m{B}} "Why are you surprised?"
  +
// \{\m{B}} 「なんでおまえが驚いてんだ?」
   
<0065> \{Cô Gái} ..."
+
<0065> \{Cô gái} 『Ưm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0066> \{Cô Gái} "Thật lạ."
+
<0066> \{Cô gái} 『Kỳ diệu thật đấy.
 
// \{Girl} "It's really strange."
 
// \{Girl} "It's really strange."
  +
// \{少女} 「とっても不思議なの」
   
<0067> \{\m{B}} "Tôi chắc thế..."
+
<0067> \{\m{B}} 『Đúng thật...
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
  +
// \{\m{B}} 「なんだかなあ…」
   
<0068> Như lần gặp đầu tiên, cuộc nói chuyện của bọn tôi chẳng đi đến đâu cả.
+
<0068> Màn đối đáp hết sức lạc điệu, y hệt lần đầu chúng tôi gặp nhau.
 
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
 
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
  +
// 最初に会った時と同じ、どこかピントのずれた会話。
   
<0069> Đi qua tôi, cô ta vào bên trong.
+
<0069> Vượt qua tôi, cô gái bước vào bên trong.
 
// Passing by my side, the girl goes inside.
 
// Passing by my side, the girl goes inside.
  +
// 俺の脇をすり抜けるように、彼女は中に入っていった。
   
<0070> Tôi cũng đi vào.
+
<0070> Tôi cũng vào theo.
 
// I also go in.
 
// I also go in.
  +
// 俺も後に続いた。
   
<0071> Chẳng có gì thay đổi. Các giá sách vẫn được sắp xếp thẳng hàng.
+
<0071> Chẳng có gì thay đổi, vẫn dãy kệ sách được sắp xếp và phân loại theo hệ thống.
 
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
 
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
  +
// 変わることなく、整然と並んだ書棚。
   
<0072> ta nhìn bên trong phòng với nét mặt trông như vừa gặp một người bạn cũ.
+
<0072> Trông cách cô ta nhìn quanh căn phòng tựa hồ vừa gặp lại một người bạn cũ.
 
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
 
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
  +
// 古い友達に会ったような顔で、彼女はじっと眺めていた。
   
<0073> lẽ ấy rất thích nơi này nhưng tôi thì chán chết mất.
+
<0073> Ắt hẳn cô rất thích nơi này, còn tôi lại thấy chán gần chết.
 
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
 
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
  +
// よほどここが好きなんだろうが、こっちは手持ち無沙汰だ。
   
<0074> \{\m{B}} "... cũng được, chắc vậy..."
+
<0074> \{\m{B}} ... Thôi, tới đâu thì tới...
 
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
 
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
  +
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」
   
<0075> Tôi lẩm nhẩm một chút rồi quay lại cười.
+
<0075> Tôi đang lẩm nhẩm thì quay lại nhìn và mỉm cười.
 
// I murmur a little and turned around smiling.
 
// I murmur a little and turned around smiling.
  +
// 俺が呟くと、振り向いてほわっと微笑む。
   
<0076> Tôi biết chúng tôiđều là những người trốn tiết, nhưng cô ta quá quen mình một cách bất thường.
+
<0076> lẽ bởi cùnghọc sinh trốn tiết nên cô ta mới đối xử thân thiết với tôi như thế.
 
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
 
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
  +
// サボリ仲間同士の気安さからか、妙に馴れ馴れしい。
   
<0077> Thêm vào đấy, mình nghĩta dành thời gian trong cái thế giới buồn bã, xa xăm này.
+
<0077> Thêm vào đó, trôngkhông giống người của thế giới này chút nào.
 
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
 
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
  +
// それにしても、ちょっと浮世離れしすぎている気はするが。
   
<0078> Tôi liếc quanh thư viện.
+
<0078> Tôi nhòm ngó quanh thư viện.
 
// I glance around the library.
 
// I glance around the library.
  +
// 図書室の中を見渡してみる。
   
<0079> Hiển nhiên rồi, chẳng có ai ngoài bọn tôi trong đây.
+
<0079> Hiển nhiên rồi, chẳng có ai khác ngoài chúng tôi đây.
 
// It's obvious, but there are no other people except us.
 
// It's obvious, but there are no other people except us.
  +
// 当たり前だが、俺たち以外には誰もいない。
   
<0080> \{\m{B}} "Cậu luôn đến đây vào những lúc như thế này à?"
+
<0080> \{\m{B}} 『Bạn luôn đến đây vào những lúc như thế này à?
 
// \{\m{B}} "Do you always come to this place around this time?"
 
// \{\m{B}} "Do you always come to this place around this time?"
  +
// \{\m{B}} 「そっちはいつもこの時間から来てるのか?」
   
<0081> \{Cô Gái} "Hầu hết đều thế."
+
<0081> \{Cô gái} 『Gần như vậy.
 
// \{Girl} "Most of the time."
 
// \{Girl} "Most of the time."
  +
// \{少女} 「だいたいそう」
   
<0082> \{Cô Gái} "Nhưng nếu giờ nào cần phải có mặt, mình đến muộn hơn."
+
<0082> \{Cô gái} 『Mình sẽ đến muộn hơn mỗi khi phải có mặt trong tiết học sáng.
 
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
 
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
  +
// \{少女} 「いないといけない授業があると、遅くなるけど」
   
  +
<0083> Thay vì 『ngồi học』, cô ta lại dùng từ 『có mặt』, ấn tượng ra phết.
<0083> Điều đáng ngạc nhiên ở đây không phải là "học" mà là "có trong giờ học".
 
 
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
 
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
  +
// 『授業に出る』じゃなくて、『授業にいる』のところがすごい。
   
<0084> Như Sunoharatôi, đó bằng chứng chứng tỏ điểm chuyên cần thứ duy nhất ta quan tâm.
+
<0084> Cũng giống tôiSunohara, gái này chỉ cần điểm chuyên cần chứ chẳng để tâm đến bài vở.
 
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
 
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
  +
// 俺や春原みたいに、出席率のことしか考えてない証拠だ。
   
<0085> Dù vậy, có cái gì đó khác về ta.
+
<0085> Nhưng, tôi vẫn thấy ngờ ngợ.
 
// Yet, there's something different about her.
 
// Yet, there's something different about her.
  +
// でも、なにか違和感がある。
   
<0086> ấy không mùi của sự ngốc nghếc Sunoharna với tôi vẫn tỏa ra.
+
<0086> Người không hề bốc ra cái mùi ngu đần như tôi Sunohara.
 
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
 
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
  +
// こいつからは俺や春原のような、強烈なアホアホ臭がしない。
   
<0087>...mùi ngốc à?
+
<0087> ... Mùi ngu đần à?
 
// ... stupid scent?
 
// ... stupid scent?
  +
// …アホアホ臭?
   
 
<0088> Tôi tự ngửi mình.
 
<0088> Tôi tự ngửi mình.
 
// I sniff myself.
 
// I sniff myself.
  +
// 自分の匂いを嗅いでみる。
   
<0089> Được rồi. Ít ra thì mình cũng chẳng hiểu điều đó.
+
<0089> Khá lắm, chí ít thì chẳng nghe ra mùi cả.
 
// It's all right. At least I don't understand it.
 
// It's all right. At least I don't understand it.
  +
// 大丈夫だ。少なくとも俺にはわからない。
   
<0090> Giống như không quan tâm đến cái mùi hôi tất của mình thôi.
+
<0090> Hoặc giả, cùng nguyên với những đôi tất chỉ có chủ nhân của chúng là chịu nổi mùi.
 
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
 
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
  +
// 自分の靴下の臭いが気にならないのと同じ原理だ。
   
<0091> Nói cách khác, chỉ này thật nghĩa.
+
<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi của tôi hết sức ngớ ngẩn.
 
// In other words, it's a meaningless behavior.
 
// In other words, it's a meaningless behavior.
  +
// 要するに、無意味な行動だった。
   
<0092> \{Cô Gái} "?"
+
<0092> \{Cô gái} ?
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
  +
// \{少女} 「?」
   
<0093> Cô ta nhìn tôi với sự tò mò.
+
<0093> Cô tò mò nhìn tôi.
 
// She's looking at me with curiosity.
 
// She's looking at me with curiosity.
  +
// 不思議そうに俺を見ていた。
   
<0094> \{\m{B}} "Đừng chú ý đến một thằng ngốc như mình, cứ làm gì cậu thích đi."
+
<0094> \{\m{B}} Đừng để ý đến một thằng ngu đần như tôi, cứ làm gì bạn thích đi.
 
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
 
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
  +
// \{\m{B}} 「俺みたいなアホのことは気にしないで、好きにしてくれ」
   
  +
<0095> Chẳng thèm quan tâm nữa, tôi giở giọng điệu bất cần.
<0095> Tôi trả lời như thể chẳng quan tâm điều gì sẽ xảy ra.
 
 
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
 
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
  +
// もうどうでもよくなって、そう答える。
   
<0096> Cô ta đặt đống sách xuống bàn.
+
<0096> Cô ta đặt chồng sách lên bàn.
 
// She puts the books she's carrying on a desk.
 
// She puts the books she's carrying on a desk.
  +
// と、彼女は抱えていた荷物を机の上に置いた。
   
<0097> \{Cô Gái} "Đợi một lúc nhé."
+
<0097> \{Cô gái} Đợi một chút nhé.
 
// \{Girl} "Please wait a minute."
 
// \{Girl} "Please wait a minute."
  +
// \{少女} 「ちょっとだけ、待っててね」
   
<0098> ấy chạy nhanh đến cửa sổ.
+
<0098> Dứt lời, bước về phía cửa sổ.
 
// She rushes over the window.
 
// She rushes over the window.
  +
// ぱたぱたと窓際に走っていく。
   
<0099> mở ra cho luồng khí mới bay vào.
+
<0099> Đoạn, mở vài cánh cửa để luồng gió mát tràn vào phòng.
 
// She opens it to let the new air enter.
 
// She opens it to let the new air enter.
  +
// 窓をいくつか開けて、新しい空気を入れた。
   
<0100> Sau đó, cô ta vào trong bàn thủ thư mở tủ ra để lấy vài dụng cụ dọn dẹp.
+
<0100> Kế đó, cô bước lại bàn quản thư, mở ngăn tủ đựng dụng cụ lau dọn.
 
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
 
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
  +
// それから司書席のカウンターに入り、清掃用具のロッカーを開ける。
   
<0101> Cô ta trở lại với cái chổi lau trên tay.
+
<0101> trở lại cùng một cây chổi lau sàn.
 
// She returns with a mop in hand.
 
// She returns with a mop in hand.
  +
// モップを持って戻ってきた。
   
<0102> Rồi vài lí do nào đấy, cô ta bắt đầu lau sàn thư viện trước mặt tôi.
+
<0102> Ngay trước mặt tôi, cô hục lau chùi sàn thư viện.
 
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
 
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
  +
// 俺の見ている前で、なぜか彼女は掃除を始めた。
   
<0103> \{Cô Gái}
+
<0103> \{Cô gái} 『Hây... hây...』
 
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
 
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
  +
// \{少女} 「うんしょ、うんしょ…」
   
<0104> Cô lấy hết sức lau tấm sàn gỗ Với đôi tay mảnh khảnh của mình.
+
<0104> Cô dốc sức lau mặt sàn gỗ bằng hai cánh tay mảnh dẻ.
 
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
 
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
  +
// 細い腕で一生懸命に、板張りの床をモップがけする。
   
<0105> ta bảo tôi chờ, nhưng đứng suốt thế này cũng thấy chán.
+
<0105> bảo chờ nên tôi chỉ thừ người, đứng yên một chỗ.
 
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
 
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
  +
// 待っててと言われた俺だけが、手持ち無沙汰に突っ立っている。
   
<0106> Tôi cảm giác như một khách hàng lạc trong cửa hàng còn chưa mở.
+
<0106> Tôi tự thấy mình giống một vị khách gàn dở, vừa xông vào cửa hàng trước giờ phục vụ.
 
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
 
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
  +
// 開店前に迷い込んだ、迷惑な客のようだった。
   
<0107> Tôi tự hỏi liệu có cái gì xảy ra không nếu cứ chờ thế này?
+
<0107> Cứ đứng chờ thế này, liệu có chuyện gì xảy ra không?
 
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
 
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
  +
// このまま待っていれば、そのうち何か出てくるのだろうか?
   
<0108> \{\m{B}} "Cà phê nóng."
+
<0108> \{\m{B}} Cà phê nóng.
 
// \{\m{B}} "Hot coffee."
 
// \{\m{B}} "Hot coffee."
  +
// \{\m{B}} 「ホットコーヒー」
   
<0109> Tôi thử gọi một thứ gì đó.
+
<0109> Tôi thử gọi món.
 
// I try to order something.
 
// I try to order something.
  +
// 試しに注文してみた。
   
<0110> \{Cô Gái} "?"
+
<0110> \{Cô gái} ?
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
  +
// \{少女} 「?」
   
<0111> Cô ta nghỉ tay và tò mò nhìn tôi.
+
<0111> Cô nghỉ tay và nhìn tôi một cách khó hiểu.
 
// She stops mopping and looks at me curiously.
 
// She stops mopping and looks at me curiously.
  +
// モップがけの手をとめて、不思議そうに俺を見る。
   
<0112> Hình như ở đây không cà phê thì phải.
+
<0112> Chắc quán này không phục vụ cà phê rồi.
 
// It seems like she doesn't have any coffee here.
 
// It seems like she doesn't have any coffee here.
  +
// どうやらコーヒーは置いてないらしい。
   
<0113> \{\m{B}} "Được rồi, omuraisu (cơm trứng cuộn).
+
<0113> \{\m{B}} 『Đổi sang omuraisu (cơm trứng cuộn).
 
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
 
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあオムライス」
   
<0114> \{Cô Gái} "W..."
+
<0114> \{Cô gái} 『Su...
 
// \{Girl} "W..."
 
// \{Girl} "W..."
  +
// \{少女} 「す…」
   
<0115> \{Cô Gái} "Suika (dưa hấu)."
+
<0115> \{Cô gái} 『SuiKA (dưa hấu).
 
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
 
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
  +
// \{少女} 「すいか」
   
<0116> \{\m{B}} "Kappa (áo mưa)."
+
<0116> \{\m{B}} 『KapPA ( Đồng).
 
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
 
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
  +
// \{\m{B}} 「カッパ」
   
<0117> \{Cô Gái} "Painappuru (dứa)."
+
<0117> \{Cô gái} 『PainappuRU (dứa).
 
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
 
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
  +
// \{少女} 「パイナップル」
   
<0118> \{\m{B}} "ru...... rujinen (vượn người)."
+
<0118> \{\m{B}} 『Ru...... rujineN (vượn người).
 
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
 
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
  +
// \{\m{B}} 「ル……類人猿」
   
<0119> \{Cô Gái} "N'Djamena (njamena)."
+
<0119> \{Cô gái} N'DjameNA.
 
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
 
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
  +
// \{少女} 「ンジャメナ」
   
<0120> \{\m{B}} "Nasubi (cây cà)"
+
<0120> \{\m{B}} 『NasuBI (cà tím).』
 
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
 
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
  +
// \{\m{B}} 「なすび」
   
<0121> \{\m{B}} "Ê này, đợi đã! N'jamena là cái quái gì thế?"
+
<0121> \{\m{B}} Ê này, đợi đã! N'Djamena là cái quái gì thế?
 
// \{\m{B}} "Hey, wait! What in the world is N'Djamena?"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait! What in the world is N'Djamena?"
  +
// \{\m{B}} 「って待てこら。ンジャメナってなんだよ?」
   
<0122> \{Cô Gái} "Là thủ đô của Cộng hòa Chad ở châu Phi."
+
<0122> \{Cô gái} Là thủ đô của nước Cộng hòa Tchad ở châu Phi.
 
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
 
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
  +
// \{少女} 「アフリカ、チャド共和国の首都」
   
<0123> \{Cô Gái} "Hồ Chad nằm cách xa thành phố một trăm cây số về hướng đông bắc. Dân số..."
+
<0123> \{Cô gái} 『Thành phố nằm cách hồ Tchad một trăm kilômét về hướng Đông Bắc. Dân số...
 
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
 
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
  +
// \{少女} 「チャド湖の北東約100キロに位置する都市。人口…」
   
<0124> \{\m{B}} "...không cần giải thích nữa."
+
<0124> \{\m{B}} ... Không cần giải thích đâu.
 
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
 
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
  +
// \{\m{B}} 「…説明しなくていい」
   
<0125> \{Cô Gái} "??"
+
<0125> \{Cô gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0126> \{Cô Gái} "Vậy bây giờ chúng ta sẽ làm ..."
+
<0126> \{Cô gái} Vậy mình phải nói từ gì...?』
 
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
 
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
  +
// \{少女} 「それじゃ、どうしたら…」
   
<0127>...tôi cũng muốn hỏi chính mình thứ đó.
+
<0127> ... Tôi cũng muốn biết lắm.
 
// ... that's what I want to ask myself.
 
// ... that's what I want to ask myself.
  +
// …こっちが訊きたいぞ。
   
<0128> \{\m{B}} "Dù sao thì cũng không được dùng N'Djemena."
+
<0128> \{\m{B}} Dù sao cũng không được dùng N'Djamena.
 
// \{\m{B}} "Anyway, you can't use N'Djamena."
 
// \{\m{B}} "Anyway, you can't use N'Djamena."
  +
// \{\m{B}} 「とりあえず、ンジャメナは禁止だ」
   
<0129> \{Cô Gái} "........."
+
<0129> \{Cô gái} .........
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
  +
// \{少女} 「………」
   
<0130> \{Cô Gái} "...cậu bắt nạt mình à?"
+
<0130> \{Cô gái} ... Cậu bắt nạt mình à?
 
// \{Girl} "... are you a bully?"
 
// \{Girl} "... are you a bully?"
  +
// \{少女} 「…いじめっ子?」
   
<0131> \{\m{B}} "Sai."
+
<0131> \{\m{B}} 『Không hề.
 
// \{\m{B}} "Wrong."
 
// \{\m{B}} "Wrong."
  +
// \{\m{B}} 「違うから」
   
<0132> \{Cô Gái} "Vậy không chơi tiếp được nữa..."
+
<0132> \{Cô gái} 『Nhưng thế này thì, mình không chơi tiếp được rồi...
 
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
 
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
  +
// \{少女} 「でもそれだと、先が続けられないの…」
   
<0133> \{\m{B}} "Không chơi \g{shiritori}={Shishitori là một trò chơi của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm kana cuối cùng của từ trước. 'Shishitori' có nghĩa là "lấy phần dưới", vì tiếng Nhật có thể được viết dọc.} nữalau sàn đi nào."
+
<0133> \{\m{B}} 『Dẹp trò \g{shiritori}={Shiritori là một trò chơi đố chữ của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm tiết (kana) cuối cùng của từ trước. 「Shiritori」 có nghĩa là lấy phần dưới, vì tiếng Nhật có thể được viết theo chiều dọc. Việc đưa ra một từ có âm tiết 『n』 ở cuối (như từ 「rujinen」 của Tomoya) là phạm quybị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.}
 
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
 
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
  +
// \{\m{B}} 「しりとりはもういいから、掃除を続けろ」
   
  +
<0134> ấy qua bên và lau sàn tiếp đi.』
<0134> Gật.
 
  +
  +
<0135> Gật.
 
// Nod.
 
// Nod.
  +
// こくり。
   
<0135> Cô ấy gật đầu và tiếp tục lau.
+
<0136> Cô ta gật đầu và tiếp tục lau sàn.
 
// She nods and moves the mop again.
 
// She nods and moves the mop again.
  +
// 素直に頷き、モップを動かす。
   
<0136> \{\m{B}}
+
<0137> \{\m{B}} 『Hà...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0137> Chẳng để làm, tôi lấy cái ghế ngay gần và ngồi xuống.
+
<0138> Chẳng biết làm gì, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
 
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
 
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
  +
// 俺はすることもないので、手近な椅子に腰を下ろした。
   
<0138> Tôi tựa cằm lên tay và xem ta lau.
+
<0139> Rồi chống cằm nhìn cô.
 
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
 
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
  +
// 頬杖をつき、掃除の手並みを眺める。
   
<0139> Cô ta lau đi lau lại sàn nhà.
+
<0140> Cô hí hoáy lau đi lau lại sàn nhà.
 
// She wipes the floor many, many times.
 
// She wipes the floor many, many times.
  +
// 閲覧席の床を、何度も何度もモップで拭っている。
   
<0140> Dành thời gian ra thư viện mỗi khi trốn tiết cũng được đấy.
+
<0141> Vào thư viện để trốn tiết, song lại có ý thức trách nhiệm thật đáng ngưỡng mộ.
 
// I think dedicating your time here in the library whenever skipping class is good.
 
// I think dedicating your time here in the library whenever skipping class is good.
  +
// サボリで図書室を使っているにしては、いい心がけだと思う。
   
  +
<0142> Âu cũng là chuyện tất yếu, bởi cô ta ngồi bệt ra sàn đọc sách mà nhỉ?
<0141> Mặc dù còn câu hỏi là đọc trên sàn nhà thì có ổn không nữa.
 
 
// Though there's the question of whether it's natural to read on the floor.
 
// Though there's the question of whether it's natural to read on the floor.
  +
// 床に座って読書するなら当然だという気もするが。
   
<0142> Tình cờ tôi nhìn thấy chồng sách cô ta mang chất đống trên một cái bàn gần đó.
+
<0143> Tôi liếc qua chồng sáchvừa đặt lên bàn.
 
// By chance, I see the books she was carrying a while ago piling up on the nearby desk.
 
// By chance, I see the books she was carrying a while ago piling up on the nearby desk.
  +
// ふと見ると、近くの机に彼女が持ってきた本が積まれていた。
   
<0143> Cũng giống lần trước, chúng là những cuốn sách chuyên mônđánh dấu sở hữu.
+
<0144> Cũng giống lần trước, chúng đều là những cuốn sách chuyên ngành dày cộpin dấu triện lưu trữ.
 
// And just like before, they are technical books stamped with an ownership seal.
 
// And just like before, they are technical books stamped with an ownership seal.
  +
// 全部この前と同じような、蔵書印がおされた分厚い専門書だった。
   
  +
<0145> Kiểm tra xem trang sách có bị cắt hay không
<0147> Tôi cầm lên một quyển.
 
  +
// Check to see if the pages have been cut
  +
// ページを切ってないか調べる// goto 146
  +
  +
<0146> Không việc gì phải bận tâm
  +
// Ignore it as if I don't care
  +
// どうでもいいので放っておく// goto 154
  +
  +
<0147> Để xem có trang nào bị cắt xẻo không.
  +
// I'll check if these pages have been cut as well.
  +
// またページを切ってないか、調べてみることにした。
  +
  +
<0148> Tôi vớ lấy quyển sách nằm gần nhất.
 
// I pick up one of the books.
 
// I pick up one of the books.
  +
// 手近な一冊を手に取る。
   
<0148> nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, tựa mờ quá rồi.
+
<0149> Tôi nhìn lên bìa, thấy phần đề tựa đã phai mờ cả.
 
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
 
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
  +
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。
   
<0149> tôi dám cược là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi ngay được.
+
<0150> Dám chắc, dù có đọc được thì tôi cũng chẳng hiểu nổi lấy một dòng.
 
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
 
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
  +
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。
   
<0150> Tôi mở cuốn sách lật vài trang.
+
<0151> Tôi mở cuốn sách, lật giở vài trang.
 
// I open the book and flip its pages.
 
// I open the book and flip its pages.
  +
// ページに手をかけ、中を開いてみた。
   
<0151> \{\m{B}} "Đây...là..."
+
<0152> \{\m{B}} 『Đ-đây... là...
 
// \{\m{B}} "This... is..."
 
// \{\m{B}} "This... is..."
  +
// \{\m{B}} 「こっ、これは…」
   
  +
<0153> Tôi trợn mắt.
<0152> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặc biệt.
 
 
// My eyes focus on something in particular.
 
// My eyes focus on something in particular.
  +
// 目が点になった。
   
<0153> Còn hơn cả việc cô ta có cắt trang nào hay không nữa.
+
<0154> Còn vô đối hơn cả chuyện cắt sách.
 
// It transcends the problem of whether or not she cut the pages.
 
// It transcends the problem of whether or not she cut the pages.
  +
// ページが切ってあるとかないとか、そういう問題を超越していた。// goto 162
   
<0154> Tôi mặc kệ đấy.
+
<0155> Mặc kệ đi.
 
// I leave it as it is.
 
// I leave it as it is.
  +
// 放っておくことにした。
   
  +
<0156> Bất luận thế nào cũng chẳng đến lượt một kẻ như tôi lên mặt chỉ bảo người khác.
<0155> Một người chẳng có tí tính thuyết phục nào như mình đã khuyên cô ta rồi,
 
 
// A person like me who doesn't have any persuasive powers has already advised her.
 
// A person like me who doesn't have any persuasive powers has already advised her.
  +
// 俺みたいな奴が注意したって、何の説得力もない。
   
<0156> Tuy thế...
+
<0157> Nói vậy chứ...
 
// But nevertheless...
 
// But nevertheless...
  +
// それにしても…
   
<0157> Tôi vẫn lấy một quyển.
+
<0158> Tôi lấy ngẫu nhiên một quyển sách nằm gần nhất.
 
// I still pick up one of the books.
 
// I still pick up one of the books.
  +
// 手近な一冊を、何気なく手に取ってみた。
   
<0158> nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, tựa mờ quá rồi.
+
<0159> Tôi nhìn lên bìa, thấy phần đề tựa đã phai mờ cả.
 
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
 
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
  +
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。
   
<0159> tôi dám cược là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi ngay được.
+
<0160> Dám chắc, dù có đọc được thì tôi cũng chẳng hiểu nổi lấy một dòng.
 
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
 
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
  +
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。
   
<0160> Tôi mở cuốn sách lật vài trang.
+
<0161> Tôi mở cuốn sách, lật giở vài trang.
 
// I open the book and flip its pages.
 
// I open the book and flip its pages.
  +
// ページに手をかけ、中を開いてみた。
   
  +
<0162> Tức thì hai mắt trợn trừng.
<0161> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặt biệt
 
 
// My eyes focus on something in particular.
 
// My eyes focus on something in particular.
  +
// 目が点になった。
   
<0162> Quyển sách được viết bằng Tiếng Anh
+
<0163> Nội dung được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
 
// The pages are printed in \bEnglish\u.
 
// The pages are printed in \bEnglish\u.
  +
// ページ一面にびっしりと英語が印刷されていた。
   
<0163> Một quyển sách nước ngoài; hơn thế, một quyển chuyên ngành.
+
<0164> Một cuốn sách ngoại văn mang tính chuyên khảo.
 
// It's a foreign book; even more, a technical one.
 
// It's a foreign book; even more, a technical one.
  +
// いわゆる洋書の、しかも専門書らしかった。
   
<0164> \{\m{B}} "Woa!"
+
<0165> \{\m{B}} 『Oái!
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}} "Woah!"
  +
// \{\m{B}} 「ぐはっ」
   
<0165> Tôi đóng nhanh quyển sách lại.
+
<0166> Tôi khẩn cấp gập quyển sách lại.
 
// I quickly close the book.
 
// I quickly close the book.
  +
// ぱたんと閉じた。
   
<0166>... sao thì... trường mình có mấy loại sách này chuyện thường à?
+
<0167> ... Làm thế nào mà... thứ sách này lại xuất hiện trong trường học?
 
// ... anyway... is it normal for our school to have these kinds of books?
 
// ... anyway... is it normal for our school to have these kinds of books?
  +
// …っていうか、学校にこんなもん持ってくるか? 普通。
   
<0167> \{\m{B}} "Này, cậu đọc được sách tiếng Anh à?"
+
<0168> \{\m{B}} Này... bạn đọc được sách tiếng Anh à?
 
// \{\m{B}} "Hey... can you read English books?"
 
// \{\m{B}} "Hey... can you read English books?"
  +
// \{\m{B}} 「…おまえ、英語の本なんて読めるのか?」
   
<0168> Cô ta gật đầu vẫn luôn tay lau.
+
<0169> Cô gái gật đầu đáp lại trong khi vẫn đang cắm cúi lau sàn.
 
// She doesn't stop her hand from sweeping as she nods to my question.
 
// She doesn't stop her hand from sweeping as she nods to my question.
  +
// 問いかけると、掃除の手を止めないままこくりと頷く。
   
<0169> \{Cô Gái} "Viết thì hơi khó, nhưng đọc thì đơn giản thôi."
+
<0170> \{Cô gái} 『Có hơi khó viết, nhưng đọc thì đơn giản thôi.
 
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
 
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
  +
// \{少女} 「書くのはちょっとむずかしいけど、読むだけなら簡単」
   
<0170> \{\m{B}} "Thật sự rất ngạc nhiên biết cậu đọc được những cái này."
+
<0171> \{\m{B}} 『Viết được luôn thì càng đáng kinh ngạc hơn nữa.
 
// \{\m{B}} "I'm really surprised to know you can actually read these."
 
// \{\m{B}} "I'm really surprised to know you can actually read these."
  +
// \{\m{B}} 「書けたらマジで驚くぞ」
   
<0171> \{Cô Gái} "??"
+
<0172> \{Cô gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0172> Trông không giống đang nói dối hay lừa đảo gì hết.
+
<0173> Trông cô ta không giống như đang nói dối.
 
// It doesn't look like she's lying or bluffing.
 
// It doesn't look like she's lying or bluffing.
  +
// 嘘やハッタリではないらしい。
   
<0173> sao nếu không đọc được thì ta mang đống sách này theo làm cái .
+
<0174> Huống hồ, nếu không đọc được thì việc phải bên mình chồng sách nặng đến thế.
 
// To begin with, she wouldn't be carrying these books if she couldn't read them.
 
// To begin with, she wouldn't be carrying these books if she couldn't read them.
  +
// そもそも読めないなら、こんな重いものを持ち運ぶはずがない。
   
<0174> Tôi tự hỏi chẳng biết cô ấy có phải học sinh mới về nước không nữa...
+
<0175> ... khi nào du học sinh mới về nước không nhỉ?
 
// I wonder if she's a return student from abroad...
 
// I wonder if she's a return student from abroad...
  +
// …帰国子女とか、そういうやつなのだろうか?
   
<0175> \{Cô Gái} "Mình lau xong rồi."
+
<0176> \{Cô gái} Mình lau xong rồi.
 
// \{Girl} "I'm done cleaning."
 
// \{Girl} "I'm done cleaning."
  +
// \{少女} 「お掃除、できたの」
   
<0176> \{Cô Gái} "Sạch quá nhỉ; bóng lóa này."
+
<0177> \{Cô gái} Sạch bóng loáng luôn này.
 
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
 
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
  +
// \{少女} 「とってもきれいで、ぴかぴか」
   
<0177> \{\m{B}} "Mình biết, vậy thì tốt."
+
<0178> \{\m{B}} 『Thế à. Làm tốt lắm.
 
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
 
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
  +
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかった」
   
<0178> \{Cô Gái} "Thấy nơi này sạch sẽ mình vui lắm."
+
<0179> \{Cô gái} Thấy nơi này sạch sẽ, sáng bóng, mình vui lắm.
 
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
 
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
  +
// \{少女} 「ぴかぴかだと、とっても気持ちがいいの」
   
<0179> \{\m{B}} "Ừ. Đúng thế."
+
<0180> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」
   
<0180> \{Cô Gái} "Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ làm bẩn váy nữa rồi."
+
<0181> \{Cô gái} Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy.
 
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
 
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
  +
// \{少女} 「これなら床に座っても、スカートが汚れないの」
   
  +
<0182> ... Tôi đoán cấm có sai.
<0181> Đúng như tôi nghĩ... đó là lí do của cô ta...
 
 
// Just as I thought... that was her reason...
 
// Just as I thought... that was her reason...
  +
// …やっぱりそれが理由か。
   
<0182> \{Cô Gái} "Xin đợi một lát."
+
<0183> \{Cô gái} 『Đợi một chút nhé.
 
// \{Girl} "Please wait a little bit."
 
// \{Girl} "Please wait a little bit."
  +
// \{少女} 「もうちょっとだけ、待っててね」
   
<0183> Cô ấy lại chạy đến bàn thủ thư.
+
<0184> Cô lại chạy đến bàn quản thư.
 
// She runs towards the librarian's seat again.
 
// She runs towards the librarian's seat again.
  +
// また司書席の方にぱたぱたと走っていく。
   
<0184> Đặt cây lau nhà vào tủ, ta mang về một cái gối.
+
<0185> Đặt cây chổi lau sàn vào ngăn tủ, rồi lôi ra một cái gối đệm.
 
// She puts the mop back in the locker and brings back a cushion.
 
// She puts the mop back in the locker and brings back a cushion.
  +
// モップをロッカーに仕舞い、代わりにクッションを持ってきた。
   
<0185> Cứ như làta giấu trong đó vậy.
+
<0186> Xem raluôn giấu nó ở đấy mỗi khi rời thư viện.
 
// It seems as though she hid it inside the librarian's seat.
 
// It seems as though she hid it inside the librarian's seat.
  +
// 司書席の内側に置きっぱなしにしているらしかった。
   
<0186> chắc ta làm tốt công việc thủ thư không thế? Quên cả đóng của phòng trong giờ học.
+
<0187> Không biết quản thư làm việc kiểu để cửa nẻo sẩy thế kia?
 
// Is she really doing her work properly as a librarian? She even forgot to lock the door during lessons.
 
// Is she really doing her work properly as a librarian? She even forgot to lock the door during lessons.
  +
// 授業中に戸締まりしていないことといい、図書委員はちゃんと仕事しているんだろうか?
   
<0187> \{Cô Gái}
+
<0188> \{Cô gái} 『Hây!』
 
// \{Girl} "Umph!"
 
// \{Girl} "Umph!"
  +
// \{少女} 「えいっ」
   
<0188> Cô ấy đặt gối xuống sàn.
+
<0189> Cô ta đặt cái gối xuống sàn.
 
// She places the cushion on the floor.
 
// She places the cushion on the floor.
  +
// 床にクッションをばふっと放る。
   
<0189> Rồi ta lấy mấy quyển sách trên bàn đặt xuống dưới đất xung quanh cái gối.
+
<0190> Đoạn, cô lấy vài quyển sách đã mang theo đến đây trải chúng xung quanh gối.
 
// Then, she takes the books she put on the desk and places them on the floor around the cushion.
 
// Then, she takes the books she put on the desk and places them on the floor around the cushion.
  +
// それから、持ってきた本を持ち上げては、クッションの周りを取り巻くように置いた。
   
<0190> Có lẽ cô ta muốn được vây quanh bởi đống sách yêu thích của mình.
+
<0191> Có lẽ cô muốn sống trong những quyển sách yêu thích của mình, theo nghĩa đen.
 
// Maybe this means that she wants to be surrounded by her favorite books.
 
// Maybe this means that she wants to be surrounded by her favorite books.
  +
// 多分、大好きな本に囲まれていたい、ということなんだろう。
   
<0191> \{Cô Gái} "Hoàn hảo."
+
<0192> \{Cô gái} Hoàn hảo rồi.
 
// \{Girl} "This is perfect."
 
// \{Girl} "This is perfect."
  +
// \{少女} 「これで完璧なの」
   
<0192> Cô ta gật đầu thỏa mãn, rồi bắt đầu bỏ giày ra.
+
<0193> Cô gật đầu hài lòng, rồi bắt đầu tháo giày ra.
 
// She nods in satisfaction, then starts taking off her indoor shoes.
 
// She nods in satisfaction, then starts taking off her indoor shoes.
  +
// 満足そうに頷くと、今度は上履きを脱ぎ始める。
   
<0193> \{Cô Gái}
+
<0194> \{Cô gái} 『... Nào.』
 
// \{Girl} "... umph."
 
// \{Girl} "... umph."
  +
// \{少女} 「…んしょ」
   
<0194> rồi, đứng trên một chân, cô ấy cởi từng chiếc tất một.
+
<0195> Kế tiếp, nhón chân, cởi vớ.
 
// And then, standing on one leg, she takes off her socks one at the time.
 
// And then, standing on one leg, she takes off her socks one at the time.
  +
// そして、立ったまま片足ずつ靴下を脱ぐ。
   
<0195> Cứ như phòng của mình vậy.
+
<0196> Tự nhiên như đang phòng riêng.
 
// This is mostly like her own room.
 
// This is mostly like her own room.
  +
// ほとんど自分の部屋のノリだ。
   
<0196> Trước mặt tôi là một cô gái chân trần.
+
<0197> Trước mắt tôi giờ là một cô gái để chân trần.
 
// She becomes barefoot right in front of me.
 
// She becomes barefoot right in front of me.
  +
// 俺の見ている前で、彼女は素足になった。
   
<0197> \{Cô Gái} "Thế này sẽ thỏai mái nhất."
+
<0198> \{Cô gái} Thế này thoải mái nhất.
 
// \{Girl} "It feels good this way."
 
// \{Girl} "It feels good this way."
  +
// \{少女} 「この方が、気持ちいいの」
   
<0198> Cô ta vừa cười vừa nói như một đứa trẻ.
+
<0199> Cô cười ngây thơ như một đứa trẻ.
 
// She says that as she smiles like a kid.
 
// She says that as she smiles like a kid.
  +
// 子供みたいに笑いながら言う。
   
<0199> \{Cô Gái} "Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm."
+
<0200> \{Cô gái} Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm.
 
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
 
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
  +
// \{少女} 「ひんやりしてるけど、でもじんわり温かいの」
   
<0200> câu trước đá câu sau ,nhưng bằng cách nào đó tôi vẫn hiểu ấy muốn nói .
+
<0201> Nghe thì có vẻ câu trước đá câu sau, nhưng kỳ lạ tôi vẫn hiểu được ý của ta.
 
// Her words are contradicting, but I somehow understand what she wants to say.
 
// Her words are contradicting, but I somehow understand what she wants to say.
  +
// 言葉が矛盾している気がしたが、伝えたいことはなんとなくわかる。
   
<0201> Mặc mới gặp, nhưng cô gái lạ này vẫn cố hết sức nói chuyện với tôi.
+
<0202> Tuy chỉ mới gặp nhau, song cô gái ẩn này luôn cố gắng tiếp chuyện với tôi.
 
// Though we've only just met, this strange girl is doing her best to talk to me.
 
// Though we've only just met, this strange girl is doing her best to talk to me.
  +
// 会って間もないのに、一生懸命話しかけてくる不思議な少女。
   
<0202> Đằng sau đôi chân mảnh khảnh của đầy những cuốn sách bụi bặm được xếp thẳng hàng trên giá sách.
+
<0203> Làm nền cho đôi chân mảnh khảnh số những quyển sách đã phủ bụi được xếp thành dãy trên kệ.
 
// And just beyond her slender legs is a bookshelf packed with dusty books lined up together.
 
// And just beyond her slender legs is a bookshelf packed with dusty books lined up together.
  +
// きゃしゃな両脚の向こう、書棚にびっしりと並んだ、埃を被った本。
   
<0203> Cảnh vật thật lạ , mà đầy hoài niệm.
+
<0204> Khung cảnh vừa xa rời hiện thực, mà cũng gợi lên cảm giác hoài niệm.
 
// It's a surreal, yet nostalgic scene.
 
// It's a surreal, yet nostalgic scene.
  +
// 微妙に現実離れした、それでいてどこか懐かしいような光景だった。
   
<0204> \{Cô Gái} "Được rồi..."
+
<0205> \{Cô gái} 『... Giờ thì...
 
// \{Girl} "All right..."
 
// \{Girl} "All right..."
  +
// \{少女} 「…よいしょっと」
   
<0205> Cô ta ngồi lên trên cái gối.*
+
<0206> Cô ngồi lên chiếc gối đệm.
// Then, she sits on the cushion.*
+
// Then, she sits on the cushion.
  +
// 彼女はクッションに腰を下ろした。
   
<0206> Đúng lúc tôi nghĩấy ngồi một góc cái gối trông thật lạ, cô ta nhìn vào tôi.
+
<0207> Đang lúc tôi thấy khó hiểu vìta chỉ ngồi một góc gối, thìlại ngước nhìn lên.
 
// As I think about how strange she looks sitting on the corner of the cushion, she gazes up at me.
 
// As I think about how strange she looks sitting on the corner of the cushion, she gazes up at me.
  +
// 妙に隅の方に座るんだなと思ったら、俺の方を見上げた。
   
<0207> \{Cô Gái} "Lại đây."
+
<0208> \{Cô gái} 『Ngồi đây này.
 
// \{Girl} "Here."
 
// \{Girl} "Here."
  +
// \{少女} 「はい」
   
<0208> Cô ta phủi bụi nửa còn lại của cái gối.
+
<0209> Cô vỗ nhẹ lên nửa còn lại của cái gối.
 
// She dusts off the empty half of the cushion.
 
// She dusts off the empty half of the cushion.
  +
// 半分空けたクッションを、ぽんぽんと叩く。
   
<0209> \{\m{B}} "...cậu bảo tớ ngồi cạnh cậu á?"
+
<0210> \{\m{B}} ... Bạn bảo tôi ngồi cạnh à?
 
// \{\m{B}} "... are you telling me to sit beside you?"
 
// \{\m{B}} "... are you telling me to sit beside you?"
  +
// \{\m{B}} 「…隣に座れと言いたいのか?」
   
  +
<0211> Gật.
<0210> Cô gật đầu.
 
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷く。
   
  +
<0212> Cả người tôi sẽ áp sát vào cô ta nếu ngồi lên đó mất, không thể nào.
<0211> Dù có nghĩ về chuyện này thế nào, mình cũng chẳng muốn dính vào người con bé, thế nên lời mời này không thể nhận.
 
 
// No matter how I think of it, I wouldn't want my body glued next to her, so that request is impossible.
 
// No matter how I think of it, I wouldn't want my body glued next to her, so that request is impossible.
  +
// どう考えても、体を密着させないと無理だ。
   
<0212> \{\m{B}} "Không cần, tớ ngồi ghế được rồi."
+
<0213> \{\m{B}} 『Thôi, tôi ngồi ghế được rồi.
 
// \{\m{B}} "No, I'm fine with my chair."
 
// \{\m{B}} "No, I'm fine with my chair."
  +
// \{\m{B}} 「いや、俺は椅子でいい」
   
<0213> \{Cô Gái} "...?"
+
<0214> \{Cô gái} ...?
 
// \{Girl} "...?"
 
// \{Girl} "...?"
  +
// \{少女} 「…?」
   
<0214> Cô ta nhìn tôi chằm chằm như bất ngờ lắm.
+
<0215> Cô nhìn tôi chằm chằm với vẻ ngạc nhiên.
 
// She gazes up at me as if surprised.
 
// She gazes up at me as if surprised.
  +
// 驚いたように、俺のことを見返す。
   
<0215> \{Cô Gái} "Cậu không muốn đọc với mình à?"
+
<0216> \{Cô gái} Cậu không muốn đọc cùng mình à?
 
// \{Girl} "Don't you want to read with me?"
 
// \{Girl} "Don't you want to read with me?"
  +
// \{少女} 「一緒に、読まない?」
   
<0216>... vài do nên chuyện này bất khả thi.
+
<0217> ... Chuyện đấy hoàn toàn bất khả thi, bởi nhiều lý do.
 
// ... that's pretty much impossible due to various reasons.
 
// ... that's pretty much impossible due to various reasons.
  +
// …色々な意味で、それは絶対無理だ。
   
<0217> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cậu cứ đọc một mình."
+
<0218> \{\m{B}} 『Chịu thôi, bạn cứ đọc một mình đi.
 
// \{\m{B}} "Sorry, but please read by yourself."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but please read by yourself."
  +
// \{\m{B}} 「悪いが、ひとりで読んでくれ」
   
<0218> \{\m{B}} "Cứ nghĩ tớ không có ở đây."
+
<0219> \{\m{B}} Cứ xem như tôi không có ở đây.
 
// \{\m{B}} "Just think that I'm not here."
 
// \{\m{B}} "Just think that I'm not here."
  +
// \{\m{B}} 「俺はいないと思っていいから」
   
<0219> \{Cô Gái} "??"
+
<0220> \{Cô gái} ??
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
  +
// \{少女} 「??」
   
<0220> Cô ta nhìn tôi với vẻ mặt ngạc nhiên.
+
<0221> Cô lại nhìn tôi như vừa chợt hiểu ra điều gì.
 
// She looks at me with a startled face.
 
// She looks at me with a startled face.
  +
// はっとした顔を、俺に向ける。
   
<0221> \{Cô Gái} ..."
+
<0222> \{Cô gái} 『A...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0222> \{Cô Gái} "Vậy thôi..."
+
<0223> \{Cô gái} 『Ưm...
 
// \{Girl} "Okay..."
 
// \{Girl} "Okay..."
  +
// \{少女} 「うん…」
   
  +
<0224> Nét mặt cô ỉu xìu.
<0223> Có vẻ như lời nói của tôi làm cô ta buồn.
 
 
// It seems that my words made her feel down.
 
// It seems that my words made her feel down.
  +
// 元気なく、俯いてしまう。
   
<0224> \{\m{B}} "Tớ sẽ ngồi đây nhìn cậu."
+
<0225> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ngồi nhìn bạn đọc sách.
 
// \{\m{B}} "I'll be watching you from here."
 
// \{\m{B}} "I'll be watching you from here."
  +
// \{\m{B}} 「俺はここで見ててやるから」
   
  +
<0226> Tôi bổ sung.
<0225> Thế nên tôi thêm một câu.
 
 
// That's why I add something.
 
// That's why I add something.
  +
// 俺はそう付け加えた。
   
<0226> Đơn giản vậy thôi, thế ấy bỗng mỉm cười.
+
<0227> Chỉ bấy nhiêu thôi mà đã tươi tỉnh hẳn lên.
 
// With something as simple as that, the girl suddenly breaks into a smile.
 
// With something as simple as that, the girl suddenly breaks into a smile.
  +
// たったそれだけなのに、とたんに彼女はほわっと笑顔になった。
   
<0227> \{Cô Gái} "Ừ."
+
<0228> \{Cô gái} 『Ừm.
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{Girl} "Okay."
  +
// \{少女} 「うん」
   
<0228> \{Cô Gái} "Chỉ cần cậu nhìn mình là tốt rồi."
+
<0229> \{Cô gái} Chỉ cần cậu nhìn mình là được rồi.
 
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
 
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
  +
// \{少女} 「見ててくれるだけで、いいから」
   
<0229> ấy trông thật vui.
+
<0230> Trông vui ra mặt.
 
// She looks really happy.
 
// She looks really happy.
  +
// とても嬉しそうだ。
   
<0230> Thích người khác nhìn mình khi đọc sách đến thế à.
+
<0231> Thích được người khác nhìn khi đọc sách sao?
 
// Does she really like being watched by other people while she reads?
 
// Does she really like being watched by other people while she reads?
  +
// 読書するところを他人に見られるのが、そんなに好きなのか?
   
  +
<0232> Thú vui ấn tượng đấy.
<0231> Về mặt nào đó, đây quả là một sở thích đáng ngạc nhiên.
 
 
// In some ways, it's an amazing hobby.
 
// In some ways, it's an amazing hobby.
  +
// ある意味、すごい趣味だ。
   
<0232> Tạm thơi cứ nhìn cô ta vậy.
+
<0233> Trước mắt, tôi cứ ngồi đây quan sát cô ta vậy.
 
// I watch her for the time being.
 
// I watch her for the time being.
  +
// とりあえず、見物することにした。
   
<0233> Vừa kéo váy xuống, vừa chỉnh lại cách ngồi trên gối.
+
<0234> giữ mép váy trong khi chỉnh lại thế ngồi trên gối.
 
// She presses her skirt down as she adjusts the way she sits on her cushion.
 
// She presses her skirt down as she adjusts the way she sits on her cushion.
  +
// スカートの裾を押さえながら、彼女はもぞもぞとクッションに座り直している。
   
<0234> vẻ đã quyết định được một vị trí tốt.
+
<0235> Xem ra vừa tìm được cho mình vị trí ngồi phù hợp nhất rồi.
 
// It seems that she has decided on a good position.
 
// It seems that she has decided on a good position.
  +
// どうやらベストポジションが決まったらしい。
   
<0235> \{Cô Gái} "Mình đọc đây."
+
<0236> \{Cô gái} 『Vậy, mình đọc nhé.
 
// \{Girl} "I'm going to read then."
 
// \{Girl} "I'm going to read then."
  +
// \{少女} 「じゃあ、読むね」
   
<0236> \{\m{B}} "Ừ, đọc thỏa mái vào."
+
<0237> \{\m{B}} 『Ờ, đọc bao nhiêu tùy thích.
 
// \{\m{B}} "Yeah, read to your heart's content."
 
// \{\m{B}} "Yeah, read to your heart's content."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。思う存分読んでくれ」
   
<0237> \{\m{B}} Mà này, không cần đọc to lên đâu."
+
<0238> \{\m{B}} Mà này, không cần đọc to lên đâu.
 
// \{\m{B}} And also, you don't need to read aloud."
 
// \{\m{B}} And also, you don't need to read aloud."
  +
// \{\m{B}} 「あと、声には出さなくていいからな」
   
<0238> Tôi thêm vào, chẳng thể nào nghe nổi những từ vựng tiếng tiếng Anh ấy.
+
<0239> Tôi dặn thêm, nghĩ đến việc phải nghe đọc tiếng Anh đã thấy hãi.
 
// I add that, since I can't bear to hear English being recited.
 
// I add that, since I can't bear to hear English being recited.
  +
// 英語を朗読されたらたまらないので、そう付け加えた。
   
<0239> \{Cô Gái} "Được thôi..."
+
<0240> \{Cô gái} Được rồi...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0240> \{Cô Gái} "...thế thì mình đọc cái này vậy."
+
<0241> \{Cô gái} ... thế thì, mình đọc quyển này.
 
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
 
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
  +
// \{少女} 「…じゃあ、これにするの」
   
<0241> Cô ta nhặt một quyển và đặt nó trên đùi.
+
<0242> Cô nhặt một quyển gần đó và đặt lên đùi.
 
// She takes a nearby book and opens it in her lap.
 
// She takes a nearby book and opens it in her lap.
  +
// 手近な本を一冊持ち上げ、膝の上で開く。
   
<0242> ấy lật từng trang, tìm phần đang đọc giở.
+
<0243> Đoạn, lật qua vài trang, nhằm tìm phần đang đọc dở.
 
// She flips through the book as she searches for the part she's going to read.
 
// She flips through the book as she searches for the part she's going to read.
  +
// ぱらぱらとページを繰り、前読んだところを探す。
   
<0243> Đến một trang, ta dừng lại rồi đọc.
+
<0244> Thấy được trang cần tìm rồi, bắt đầu đọc.
 
// She stops on a page and starts reading afterwards.
 
// She stops on a page and starts reading afterwards.
  +
// 手を止め、そのまま読みふける。
   
<0244> Nghiêm túc thật.
+
<0245> Nghiêm túc thật.
 
// She's quite serious.
 
// She's quite serious.
  +
// えらく真剣だ。
   
<0245> Chữ được viết theo hàng ngang, vậy lên nhìn mắt cô ấy di chuyển từ trái sang phải cũng khá thú vị."
+
<0246> Chữ được viết theo hàng ngang, nhìn mắt cô ta di chuyển từ trái sang phải cũng ngộ nghĩnh.
 
// The text is written horizontally, so it's a bit interesting to see her eyes move left and right as she reads.
 
// The text is written horizontally, so it's a bit interesting to see her eyes move left and right as she reads.
  +
// 横書きだから、ちゃんと眼球が左右に動いて面白い。
   
<0246> Tuy vậy, tôi cảm thấyta đọc thật nhanh.
+
<0247> Tôi cảm giácđang đọc lướt.
 
// Nevertheless, I feel that her reading is strangely fast.
 
// Nevertheless, I feel that her reading is strangely fast.
  +
// それにしても、読むのが異様に速い気がする。
   
<0247> A... ấy xong một trang rồi.
+
<0248> A... chưa gì đã xong một trang rồi.
 
// Ah... she's already flipped one page.
 
// Ah... she's already flipped one page.
  +
// あっ、ページをめくった。
   
<0248> Thật đáng kinh ngạc, Cô ấy đọc liên tục hai trang chỉ trong khỏang thời gian ngắn.
+
<0249> Ái chà, đọc xong hai trang nhanh như chớp.
 
// It's amazing, she has already read two pages in just a moment.
 
// It's amazing, she has already read two pages in just a moment.
  +
// すごいぞ、もう2ページ目に突入だ。
   
<0249> \{\m{B}} "Này... tớ chỉ ngồi xem thôi à?!"
+
<0250> \{\m{B}} Này... tôi phải ngồi đây nhìn bạn đọc thật đấy à?
 
// \{\m{B}} "Hey... will I really just watch?!"
 
// \{\m{B}} "Hey... will I really just watch?!"
  +
// \{\m{B}} 「…って、俺はほんとに見てるだけかよっ」
   
<0250> ấy không đáp lại.
+
<0251> Không lời đáp lại.
 
// She doesn't even respond to my words.
 
// She doesn't even respond to my words.
  +
// ツッコんでも、反応はなかった。
   
<0251> Cô ta thật sự nhập tâm đọc sách rồi.
+
<0252> Cô gái ấy thật sự nhập tâm đọc sách.
 
// She's really immersed in reading the book.
 
// She's really immersed in reading the book.
  +
// 少女は読書に没頭している。
   
  +
<0253> Bỏ tôi trơ trọi một mình.
<0252> chẳng để ý gì mình nữa.
 
 
// She has completely left me behind.
 
// She has completely left me behind.
  +
// 俺は完全に置いてけぼりだった。
   
<0253> \{\m{B}} "Sao thế nhỉ..."
+
<0254> \{\m{B}} 『Biết làm gì đây...?』
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
  +
// \{\m{B}} 「どうしたもんかなあ…」
   
<0254> Tôi vừa lẩm bẩm vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0255> Tôi vừa lẩm bẩm vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// I murmur as I look towards the window.
 
// I murmur as I look towards the window.
  +
// 呟いて、視線を窓に向けた。
   
<0255> Bêng ngòai trời đang nắng.
+
<0256> Bên ngoài, trời đang tỏa nắng.
 
// It's quite sunny outside.
 
// It's quite sunny outside.
  +
// 外はよく晴れている。
   
<0256> Chiếc rèm cửa lập lòa ánh sáng.
+
<0257> Chùm tia rọi lên tấm rèm làm nó sáng lấp lánh.
 
// Even the curtains dazzle with lights.
 
// Even the curtains dazzle with lights.
  +
// カーテンに照り映える光が眩しい。
   
<0257> Chắc họ đang chơi bóng trong nhà thể dục. Tôi nghe thấy tiếng cổ vũ khi này đến khi khác.
+
<0258> Chắc có người đang chơi bóng trong nhà thể dục. Tôi nghe tiếng hò reo cổ vũ vang vọng hết lần này đến lần khác.
// They're probably playing some ball game in the gym. I can hear their cheers from time to time.
+
// They're probably playing some ball game in the gym. I can hear their cheers from time to time.
  +
// 体育の授業で球技でもしているのだろう。時々、歓声が聞こえてくる。
   
<0258> còn tiếng lật nhũng trang sách...
+
<0259> Còn bên tai tôi là tiếng trang sách lật giở loạt soạt...
 
// And also, the sound of flipping pages...
 
// And also, the sound of flipping pages...
  +
// それに、ページをめくる音…
   
<0259> Thật quá yên bình.
+
<0260> Yên bình thật đấy.
 
// It's so peaceful.
 
// It's so peaceful.
  +
// 平和だった。
   
<0260> Cái mùa ấm áp tháng Tư.
+
<0261> Những ngày tháng Tư êm đềm.
 
// This warm season of April.
 
// This warm season of April.
  +
// 穏やかな、四月半ばの陽気。
   
<0261> Không ai ngoài tôi một con thích đọc sách trong thư viện.
+
<0262> Ngoài tôi gái mê-đọc-sách ra, không còn ai khác trong thư viện.
 
// There isn't anyone in this library room except me and this girl who likes books.
 
// There isn't anyone in this library room except me and this girl who likes books.
  +
// 本好きの少女と俺以外、誰もいない図書室。
   
<0262> Đã thế này thì chỉ có một việc phải làm.
+
<0263> Tức là, giờ tôi chỉ có duy nhất một việc để làm thôi.
 
// If it comes to this, there's only one thing to do.
 
// If it comes to this, there's only one thing to do.
  +
// こうなったら、やるべきことはひとつだった。
   
<0263> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0264> \{\m{B}} 『Rồi.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
  +
// \{\m{B}} 「よし」
   
<0264> \{\m{B}} "Tớ ngủ đây."
+
<0265> \{\m{B}} 『Ngủ thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm going to sleep."
 
// \{\m{B}} "I'm going to sleep."
  +
// \{\m{B}} 「寝よう」
   
<0265> Tôi gục đầu xuống bàn rồi từ từ nhắm mắt...
+
<0266> Tôi gục đầu xuống bàn rồi từ từ nhắm mắt...
 
// I lay my face on the desk and slowly close my eyes...
 
// I lay my face on the desk and slowly close my eyes...
  +
// 俺は机に顔を伏せ、ゆっくりと目を閉じた…
   
<0266> Mình... đangđâu?
+
<0267> Tôi đang... ở nơi nào?
 
// Where... am I?
 
// Where... am I?
  +
// ここは…どこだろう?
   
<0267> Tôi nghe thấy tiếng động phát ra từ đâu đó.
+
<0268> một âm thanh cất lên từ đâu đây.
 
// I can hear a sound from somewhere.
 
// I can hear a sound from somewhere.
  +
// どこからか、音が聞こえる。
   
<0268> Thứ tiếng tôi chưa từng nghe bao giờ.
+
<0269> Một âm thanh trước nay tôi chưa từng biết tới.
 
// A sound I haven't heard before.
 
// A sound I haven't heard before.
  +
// 聞いたことのない音。
   
  +
<0270> Mà sao nghe lại thấy thật bồi hồi.
<0269> Mặc dù vậy, nó rất quen thuộc.
 
 
// But even still, it's a nostalgic sound.
 
// But even still, it's a nostalgic sound.
  +
// それなのに、懐かしい音。
   
<0270> Tôi từ từ mở mắt.
+
<0271> Tôi từ từ mở mắt.
 
// I slowly open my eyes.
 
// I slowly open my eyes.
  +
// ゆっくりと、目を開く。
   
<0271> Đính, đoong, đính, đoong...
+
<0272> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
   
<0272> \{\m{B}} "........."
+
<0273> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0273> Tiếng chuông reo.
+
<0274> Tiếng chuông reo.
 
// It's the sound of the bell.
 
// It's the sound of the bell.
  +
// チャイムの音だった。
   
<0274> Tôi ngẩng đầu lên nhìn quanh.
+
<0275> Tôi ngẩng đầu lên nhìn quanh.
 
// I raise my head and look around.
 
// I raise my head and look around.
  +
// 頭をあげて、視線を巡らす。
   
<0275> Phải mất một lúc tôi mới nhận ra rằng mình đang trong thư viện chứ không phải ở lớp.
+
<0276> Mất một lúc tôi mới nhận ra mình đang ngồi trong thư viện chứ không phải ở lớp.
 
// It takes me a while to realize that I'm inside the library and not the classroom.
 
// It takes me a while to realize that I'm inside the library and not the classroom.
  +
// 教室ではなく図書室にいると気づくのに、しばらくかかった。
   
<0276> Mình ngủ bao lâu rồi nhỉ?
+
<0277> Tôi ngủ được bao lâu rồi?
 
// How long did I sleep?
 
// How long did I sleep?
  +
// どのぐらい眠っていたのだろう?
   
<0277> Cô gái rời mắt khỏi cuốn sách và nhìn tôi.
+
<0278> Cô gái rời mắt khỏi trang sách và khẽ nhìn tôi.
 
// The girl lifts her face away from the book and peeks at me.
 
// The girl lifts her face away from the book and peeks at me.
  +
// と、彼女が本から顔を上げて、俺の顔を覗きこんでいた。
   
<0278> \{Cô Gái} "Bạn tỉnh rồi à?"
+
<0279> \{Cô gái} 『Cậu dậy rồi à?
 
// \{Girl} "Are you awake now?"
 
// \{Girl} "Are you awake now?"
  +
// \{少女} 「起きた?」
   
<0279> \{\m{B}} "...mấy giờ rồi?"
+
<0280> \{\m{B}} ... Mấy giờ rồi?
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
  +
// \{\m{B}} 「…今、何時だ?」
   
<0280> \{Cô Gái} "Chiều rồi."
+
<0281> \{Cô gái} 『Xế trưa rồi.
 
// \{Girl} "It's already afternoon."
 
// \{Girl} "It's already afternoon."
  +
// \{少女} 「もう、お昼」
   
<0281> \{\m{B}} "Thế à..."
+
<0282> \{\m{B}} Thế à...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そうか…」
   
<0282> Tôi ngủ khá lâu rồi thì phải.
+
<0283> Tôi ngỡ như mình vừa thiếp đi lâu hơn .
 
// It looks like I slept for a long time.
 
// It looks like I slept for a long time.
  +
// もっと長い時間、寝ていたような気がする。
   
<0283> \{Cô Gái} "Bạn ngủ được lâu không?"
+
<0284> \{Cô gái} 『Cậu ngủ được nhiều chứ?
 
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
 
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
  +
// \{少女} 「たくさん、眠れた?」
   
<0284> \{\m{B}} "Có."
+
<0285> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0285> \{Cô Gái} "Vậy à."
+
<0286> \{Cô gái} Vậy à.
 
// \{Girl} "I see."
 
// \{Girl} "I see."
  +
// \{少女} 「そうなんだ」
   
<0286> \{Cô Gái} "Thế thì tốt."
+
<0287> \{Cô gái} Thế thì tốt quá.
 
// \{Girl} "That's good."
 
// \{Girl} "That's good."
  +
// \{少女} 「よかった」
   
<0287> \{\m{B}} "Cậu đọc được nhiều sách không?"
+
<0288> \{\m{B}} 『Bạn đọc được nhiều sách không?
 
// \{\m{B}} "Did you read lots of books?"
 
// \{\m{B}} "Did you read lots of books?"
  +
// \{\m{B}} 「たくさん本読めたか?」
   
<0288> Cô ta gật đầu.
+
<0289> Cô ta gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷く。
   
<0289> \{Cô Gái} "Ừ, nhiều lắm."
+
<0290> \{Cô gái} 『Ưm, nhiều lắm.
 
// \{Girl} "Yes, I read many."
 
// \{Girl} "Yes, I read many."
  +
// \{少女} 「うん。たくさん、読めたの」
   
<0290> \{\m{B}} "Ra thế, vậy thì tốt."
+
<0291> \{\m{B}} 『Vậy thì tốt.
 
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
 
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
  +
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
   
<0291> \{Cô Gái} ..."
+
<0292> \{Cô gái} 『Ừmmm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0292> \{Cô Gái} "Bạn muốn ăn không?"
+
<0293> \{Cô gái} 『Cậu muốn ăn trưa không?
 
// \{Girl} "Do you want to eat?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat?"
  +
// \{少女} 「お弁当、食べる?」
  +
// Only appear if you help Nagisa, else go to line 312 -DG1
   
<0293> \{\m{B}} "Ừ nhỉ, tớ cũng hơi đói."
+
<0294> \{\m{B}} 『Cũng được, tôi thấy hơi đói rồi.
 
// \{\m{B}} "That's right, I'm quite hungry."
 
// \{\m{B}} "That's right, I'm quite hungry."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな、腹も減ったし」
   
<0294> Vừa khi tôi nói, cô ấy khẽ nheo mắt lại và mỉm cười.
+
<0295> Nghe tôi nói thế, cô khẽ híp mắt cười.
 
// As I say that, she narrows her eyes and smiles.
 
// As I say that, she narrows her eyes and smiles.
  +
// 俺がそう言ったとたんに、少しだけ目を細めて微笑む。
   
<0295> \{Cô Gái} "Thế thì để mình chia nữa bữa trưa của mình với bạn nhé."
+
<0296> \{Cô gái} 『Vậy, để mình chia cho cậu nửa phần.
 
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
 
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
  +
// \{少女} 「それじゃ、半分こして食べるの」
   
<0296> Tôi ngạc nhiên khi mình thật sự cảm thấy vui mừng.
+
<0297> Tôi ngạc nhiên khi bản thân thật sự cảm thấy hạnh phúc trước lời vừa rồi của .
 
// Watching that and honestly becoming happy, I'm surprised myself.
 
// Watching that and honestly becoming happy, I'm surprised myself.
  +
// それを見て素直に嬉しくなる自分が、自分でも意外だった。
   
<0297> Chẳng lẽ mình một người tích cực thế à?
+
<0298> Lẽ nào tôi lại hướng ngoại đến thế?
 
// I wonder if I'm such a positive person?
 
// I wonder if I'm such a positive person?
  +
// 俺はこんなに積極的な人間だっただろうか?
   
<0298> \{\m{B}} "Thôi... Chắc tớ đành từ chối vậy."
+
<0299> \{\m{B}} Thôi... chắc tôi phải từ chối.
 
// \{\m{B}} "No... I guess I'll turn down your offer."
 
// \{\m{B}} "No... I guess I'll turn down your offer."
  +
// \{\m{B}} 「いや…やっぱ遠慮しとく」
   
<0299> Tôi nghĩ thái độ của mình đã thay đổi.
+
<0300> Tôi nghĩ lại đổi ý.
 
// I think my attitude has changed.
 
// I think my attitude has changed.
  +
// 疑問に思って、態度を変える。
   
<0300> \{Cô Gái} "?"
+
<0301> \{Cô gái} ?
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
  +
// \{少女} 「?」
   
<0301> Cô ta nghiêng đầu và nhìn tôi với vẻ bất ngờ.
+
<0302> Cô nghiêng đầu, vẻ khó hiểu.
 
// She tilts her head and looks at me blankly.
 
// She tilts her head and looks at me blankly.
  +
// きょとんと小首を傾げる。
   
<0302> Nhìn cái dáng điệu ấy làm cũng tôi bật cười nhẹ.
+
<0303> Dáng điệu ấy khiến tôi phải nhịn cười.
 
// Seeing that kind of appearance makes me smile a little.
 
// Seeing that kind of appearance makes me smile a little.
  +
// そんな姿を見て、俺は笑ってしまいそうになる。
   
<0303> Nếu là ngày trước, tôi đã chẳng quan tâm đến người lạ như thế này.
+
<0304> Nếu là ngày trước, tôi sẽ chẳng quan tâm đến gái kỳ quặc này.
 
// If it were me from a bit long before, I wouldn't be positively concerned with a stranger.
 
// If it were me from a bit long before, I wouldn't be positively concerned with a stranger.
  +
// 少し前の俺なら、知らない奴と積極的に関わろうなんてするはずがなかった。
   
<0304> Kể cả ăn bánh với Furukawa cũng không thể.
+
<0305> Ăn bánh cùng Furukawa càng không thể.
 
// Even eating bread with Furukawa wouldn't be possible.
 
// Even eating bread with Furukawa wouldn't be possible.
  +
// 古河とパンを食べるのだって、ありえなかった話だ。
  +
// if you agreed to help Nagisa with drama club and buy sandwitch for her, else go to 0307.
   
<0305> Hơn nữa, mình còn hứa với cô ấy sẽ giúp câu lạc bộ kịch.
+
<0306> Vậy mà vừa rồi, tôi còn hứa hẹn với cô ấy về chuyện câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// Much more, I even promised her I'd help with the drama club.
 
// Much more, I even promised her I'd help with the drama club.
  +
// それが今は、演劇部を手伝う約束さえしている。
   
<0306> lẽ mình đã thay đổi.
+
<0307> Tôi nghĩ, có lẽ mình đã thay đổi.
 
// I think, perhaps, I might have changed.
 
// I think, perhaps, I might have changed.
  +
// 多分、俺は変わってきているのだろう、そう思う。
   
<0307> Tôi tự hỏi mình thật sự thay đổi sao.
+
<0308> Tôi thật sự... đã thay đổi rồi ư?
 
// I wonder if I have really changed.
 
// I wonder if I have really changed.
  +
// 変わってきているのだろうか、俺は。
   
<0308> \{Cô Gái} ..."
+
<0309> \{Cô gái} 『Ưm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0309> \{Cô Gái} "Vì cậu no rồi à?"
+
<0310> \{Cô gái} Vì cậu no rồi à?
 
// \{Girl} "Is it because you're full?"
 
// \{Girl} "Is it because you're full?"
  +
// \{少女} 「ほんとは、お腹いっぱい?」
   
<0310> Cô ta nói nhỏ, như thể lưỡng lự.
+
<0311> Cô se sẽ hỏi, đôi mắt trĩu xuống.
 
// She says that in a little tone, as if she's hesitating.
 
// She says that in a little tone, as if she's hesitating.
  +
// 小声で訊きながら、控えめに瞳を動かす。
   
  +
<0312> \{\m{B}} 『Không, không phải thế...』
<0313> Nhìn theo ánh mắt cô ấy, tôi thấy hai đôi đũa trên hộp cơm.
 
  +
// \{\m{B}} "No, that's not exactly why..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」
  +
// Goto Line: 327
  +
  +
<0313> \{\m{B}} 『Không, cho tôi từ chối...』
  +
// \{\m{B}} "No, I have to decline your offer..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、遠慮しとく…」
  +
// Variation: 312 to 326
  +
  +
<0314> Nhìn theo ánh mắt của cô, tôi thấy có hai đôi đũa nằm trên hộp cơm.
 
// As I follow her glance, I realize that there are two pairs of chopsticks on the top cover of the lunch box.
 
// As I follow her glance, I realize that there are two pairs of chopsticks on the top cover of the lunch box.
  +
// 彼女の視線を辿ると、弁当箱の蓋上にはなぜか箸が二膳あった。
   
<0314> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài màu đen.
+
<0315> Một đôi sơn mài đỏ kiểu dáng trẻ con, còn đôi kia đũa mun, dài hơn hẳn.
 
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
 
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
  +
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。
   
<0315> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tớ?"
+
<0316> \{\m{B}} Chẳng lẽ... là cho tôi?
 
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
  +
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」
   
<0316> Gật đầu lần nữa.
+
<0317> Cô gật đầu lần nữa.
 
// She nods again.
 
// She nods again.
  +
// また、こくりと頷く。
   
  +
<0318> Với cô gái này mà nói, hảo ý ấy có lẽ không \g{ẩn chứa ám thị}={Người Nhật có một nền văn hóa dùng đũa khá cầu kỳ, trong đó phụ nữ hoặc người vợ trong gia đình thường dùng đũa màu đỏ, còn đàn ông hay người chồng dùng đũa màu đen dài hơn. Hai cặp đũa khác màu này vì vậy thường được chọn làm quà cưới cho cô dâu, chú rể với ước mong về một cuộc sống hôn nhân êm ấm, hòa thuận.} sâu xa đâu.
<0317> Với cô ta, đó có thể là ý tốt.
 
 
// To that girl, this might be an act of good will.
 
// To that girl, this might be an act of good will.
  +
// 彼女にとっては、どうということない好意なのかもしれない。
   
<0318> \{\m{B}}
+
<0319> \{\m{B}} 『Hà...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0319> do nào đó, tôi nhớ chuyện ngọn đồi sau trường.
+
<0320> Không hiểu sao, tôi lại nhớ về con dốc dẫn lên trường.
 
// For some reason, I remember something about the hill just before the school.
 
// For some reason, I remember something about the hill just before the school.
  +
// なぜだか俺は、学校前の坂のことを思い出していた。
   
<0320> Quá lo lắng cho một người chẳng khác gì cầm thêm thứ dụng.
+
<0321> Dính líu sâu vào một ai đó chẳng khác gì vác thêm hành lý cồng kềnh trên vai.
 
// Having deep concerns for a person is no different from adding unnecessary baggage.
 
// Having deep concerns for a person is no different from adding unnecessary baggage.
  +
// 誰かと深く関わるのは、余計な荷物を増やすことと同じだ。
   
  +
<0322> Khiến cho việc leo lên con dốc mà bản thân luôn muốn tránh né, nay lại càng thêm khó nhọc.
<0321> Thế nên, nếu bạn chỉ nghĩ rằng không muốn trèo lên một ngọn đồi thì nó sẽ trông dốc hơn thật sự.
 
 
// Then, you'll only think that the hill you don't want to climb up is steeper than it looks.
 
// Then, you'll only think that the hill you don't want to climb up is steeper than it looks.
  +
// 登りたくもない坂が、もっと急に思えるだけだ。
   
<0322> Mình nghĩ như vậy... lẽ chẳng thay đổi cả.
+
<0323> Nghĩ theo hướng như vậy, xem ra tôi vẫn chẳng hề thay đổi.
 
// For me to think like that... I guess nothing might have changed.
 
// For me to think like that... I guess nothing might have changed.
  +
// そんな風に考えてしまう自分は、やっぱり何も変わってないのかもしれない。
   
<0323> \{\m{B}} "Tớ không ăn đâu."
+
<0324> \{\m{B}} 『Tôi không ăn đâu.
 
// \{\m{B}} "I'll turn down your offer."
 
// \{\m{B}} "I'll turn down your offer."
  +
// \{\m{B}} 「遠慮しとく」
   
<0324> Khi tôi nói vậy, tôi nhận ra cô ta muốn nói đó.
+
<0325> Nghe tôi trả lời dứt khoát, trông cô ta như vẫn còn điều muốn nói.
 
// As I answer that, I can see that she wants to say something.
 
// As I answer that, I can see that she wants to say something.
  +
// 俺がそう答えると、彼女は何か言おうとしたのがわかった。
   
<0325> \{\m{B}} "Để sau vậy."
+
<0326> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé.
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} "Later then."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
   
<0326> Không quan tâm đến điều đó, tôi quay đầu ra khỏi thư viện.
+
<0327> Chẳng màng để tâm, tôi bước thẳng ra khỏi thư viện.
 
// Not minding it, I turn around and leave the library.
 
// Not minding it, I turn around and leave the library.
  +
// 構わず踵を返し、俺は図書室を後にした。
  +
// Return to main path, SEEN0417 -DG1
   
  +
<0328> Toan trả lời, tôi chợt để ý ánh mắt của cô.
 
<0327> Tôi nói vậy và nhận ra cô ta đang nhìn tôi.
 
 
// I say that and realize that she's looking at me.
 
// I say that and realize that she's looking at me.
  +
// 答えかけて、彼女の視線の先に気づいた。
  +
// Continued from Line 311 -DGreater1
   
<0328> Cô ta đã lấy hộp cơm ra khỏi túi.
+
<0329> Cô vừa lấy hộp cơm trưa ra khỏi cái túi dây rút.
 
// The lunch box is already out of her pouch handbag.
 
// The lunch box is already out of her pouch handbag.
  +
// 弁当箱は、もう巾着袋から出してあった。
   
<0329> Trên nắp hộp có hai đôi đũa.
+
<0330> Trên nắp hộp có hai đôi đũa.
 
// And in the lid of the lunch box are two pairs of chopsticks.
 
// And in the lid of the lunch box are two pairs of chopsticks.
  +
// 蓋の上に、箸が二膳あった。
   
<0330> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài màu đen.
+
<0331> Một đôi sơn mài đỏ kiểu dáng trẻ con, còn đôi kia đũa mun, dài hơn hẳn.
 
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
 
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
  +
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。
   
<0331> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tớ?"
+
<0332> \{\m{B}} Chẳng lẽ... là cho tôi?
 
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
  +
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」
   
<0332> Gật đầu lần nữa.
+
<0333> Cô gật đầu lần nữa.
 
// She nods again.
 
// She nods again.
  +
// また、こくりと頷く。
   
<0333> \{\m{B}}
+
<0334> \{\m{B}} 『Hà...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0334> Tôi rất vui điều đó, nhưng tôi không hiểu tại sao ta còn chuẩn bị cả đũa cho mình nữa.
+
<0335> Thú thật, tôi thấy lòng vui vui, nhưng không hiểu nguyên cớ cô ta lại đi xa đến mức ấy.
 
// I'm really glad about this, but I just don't understand why she'd even go as far as giving me my own chopsticks.
 
// I'm really glad about this, but I just don't understand why she'd even go as far as giving me my own chopsticks.
  +
// 嬉しいことは嬉しいけれど、そこまでしてもらう理由がわからない。
   
<0335> Với ai cô ta cũng tốt thế này à?
+
<0336> Với ai cô cũng xởi lởi như thế sao?
 
// Is she normally this kind to everyone?
 
// Is she normally this kind to everyone?
  +
// 誰にでも親切な性格なのだろうか?
   
<0336> Mặc trông chẳng giống vậy lắm.
+
<0337> Trông không giống típ người ấy lắm.
 
// It doesn't look like it though.
 
// It doesn't look like it though.
  +
// とてもそうは見えないが。
   
<0337> \{\m{B}} "Đúng rồi, cậu tên gì?"
+
<0338> \{\m{B}} Đúng rồi, bạn tên gì nhỉ?
 
// \{\m{B}} "That's right, what's your name?"
 
// \{\m{B}} "That's right, what's your name?"
  +
// \{\m{B}} 「そういえば、名前は?」
   
<0338> \{Cô Gái} "???"
+
<0339> \{Cô gái} ???
 
// \{Girl} "???"
 
// \{Girl} "???"
  +
// \{少女} 「???」
   
<0339> Có cần phải ngạc nhiên thế không?
+
<0340> Có cần phải ngạc nhiên thế không?
 
// Is there any need to look so surprised?
 
// Is there any need to look so surprised?
  +
// 真顔でびっくりするなよ。
   
<0340> \{\m{B}} "Cậu không muốn nói tên cũng chẳng sao."
+
<0341> \{\m{B}} 『Tên của bạn ấy. Mà nếu không muốn nói cũng chẳng sao.
 
// \{\m{B}} "It's all right if you don't want to tell me your name."
 
// \{\m{B}} "It's all right if you don't want to tell me your name."
  +
// \{\m{B}} 「そっちの名前だって。教えたくないなら、いいけどな」
   
<0341> \{Cô Gái} ..."
+
<0342> \{Cô gái} 『Ừmm...
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
  +
// \{少女} 「ええと…」
   
<0342> Cô ấy ngừng một lúc.
+
<0343> Cô ngập ngừng mất một lúc.
 
// She stops for a while.
 
// She stops for a while.
  +
// しばらくの間があって。
   
<0343> \{Cô Gái} "Kotomi."
+
<0344> \{Cô gái} Kotomi.
 
// \{Girl} "Kotomi."
 
// \{Girl} "Kotomi."
  +
// \{少女} 「ことみ」
   
<0344> \{Cô Gái} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
+
<0345> \{Cô gái} 『Viết bằng ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.
 
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
  +
// \{少女} 「ひらがなみっつで、ことみ」
   
<0345> \{Cô Gái} "Gọi mình là Kotomi-chan."
+
<0346> \{Cô gái} Gọi mình là Kotomi-chan.
 
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
  +
// \{少女} 「呼ぶ時は、ことみちゃん」
   
<0346> Với tuổi ấy thì gọi thêm -chan cũng khó thật.
+
<0347> tuổi này rồi mà bảo gọi thêm -chan thì cũng khó thật.
 
// It sure is hard to add -chan to her name, due to her age.
 
// It sure is hard to add -chan to her name, due to her age.
  +
// さすがに、この歳でちゃんづけは厳しい。
   
<0347> \{\m{B}} "Để tớ gọi cậu bằng tên thôi, khỏi dùng hậu tố."
+
<0348> \{\m{B}} 『... Bỏ hậu tố ngữ đi được không?』
 
// \{\m{B}} "At least let me call you by your name without using suffixes."
 
// \{\m{B}} "At least let me call you by your name without using suffixes."
  +
// \{\m{B}} 「…せめて呼び捨てにさせてくれ」
   
<0348> ta gật đầu.
+
<0349> Tôi hỏi, và cô lại gật đầu.
 
// She nods as I say that.
 
// She nods as I say that.
  +
// 俺が言うと、いつも通りにこくりと頷いた。
   
<0349> \{\m{B}} "Tớ \m{A} \m{B}."
+
<0350> \{\m{B}} 『Mình là\ \
 
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B}."
 
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B}."
  +
// \{\m{B}} 「俺は\m{A}\m{B}」
   
  +
<0351> \ \
<0350> \{\m{B}} "Gọi thế nào cũng được."
 
  +
  +
<0352> .』
  +
  +
<0353> \{\m{B}} 『Muốn gọi thế nào cũng được.』
 
// \{\m{B}} "You can call me any way you want."
 
// \{\m{B}} "You can call me any way you want."
  +
// \{\m{B}} 「好きなように呼んでいいからな」
   
<0351> Tôi đứng dậy duỗi người.
+
<0354> Tôi đứng dậy vươn vai.
 
// I stand up and out of my chair as I stretch myself.
 
// I stand up and out of my chair as I stretch myself.
  +
// 椅子から腰を上げて、軽く伸びをする。
   
<0352> Cô ta cũng đứng dậy.
+
<0355> Cô ta cũng đứng dậy.
 
// She stands up too.
 
// She stands up too.
  +
// 彼女も立ち上がった。
   
<0353> Rồi nhìn thẳng vào tôi,
+
<0356> Rồi nhìn tôi chằm chằm.
 
// She then looks straight at me.
 
// She then looks straight at me.
  +
// そうして、俺を正面から見つめる。
   
<0354> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
+
<0357> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くん」
   
  +
<0358> -kun.』
<0355> Cô ta gọi tôi như vậy.
 
  +
  +
<0359> Cô gọi tên tôi như thế.
 
// She calls me with that.
 
// She calls me with that.
  +
// 俺のことを、そう呼んだ。
   
<0356> \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."
+
<0360> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くん、\m{B}くん、\m{B}くん」
  +
  +
<0361> -kun,\ \
  +
  +
<0362> -kun,\ \
  +
  +
<0363> -kun.』
   
  +
<0364> Lặp đi lặp lại làm gì vậy?
<0357> Vì lí do nào đó cô ta nhắc lại.
 
 
// She's repeating it for some reason.
 
// She's repeating it for some reason.
  +
// なぜか連呼する。
   
<0358> \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
+
<0365> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くん?」
   
  +
<0366> -kun?』
<0359> Sao lại thành câu hỏi thế này?
 
  +
  +
<0367> Sao lại thành câu hỏi rồi?
 
// Why did it turn out to be a question?
 
// Why did it turn out to be a question?
  +
// なぜに疑問形?
   
<0360> \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."
+
<0368> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}………\pくん…」
  +
  +
<0369> ......
  +
  +
<0370> -kun...』
   
  +
<0371> Khi không lại ngắt quãng.
<0361> Đừng có tự dưng ngừng lại chứ.
 
 
// Don't make a pause for no reason.
 
// Don't make a pause for no reason.
  +
// 意味もなく溜めるな。
   
<0362> \{Kotomi} "........"
+
<0372> \{Kotomi} .........』
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ} 「………」
   
<0363> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
+
<0373> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くん」
   
  +
<0374> -kun.』
<0364> Cô ta nói thêm lần nữa như thể cố gắng xác nhận điều gì đó.
 
  +
  +
<0375> Cô chốt lại một cách gãy gọn, như đang muốn xác nhận lần cuối.
 
// She says it one more time as if she's trying to confirm something.
 
// She says it one more time as if she's trying to confirm something.
  +
// 言葉を確かめるように、もう一度はっきりと言った。
   
<0365> \{Kotomi} "Không biết sao mình thấy thật lạ..."
+
<0376> \{Kotomi} 『Sao mà, kỳ diệu quá...
 
// \{Kotomi} "I feel strange somehow..."
 
// \{Kotomi} "I feel strange somehow..."
  +
// \{ことみ} 「なんだか、不思議な感じ」
   
<0366> ta nói vậy và mỉm cười.
+
<0377> Nói rồi, nhoẻn cười.
 
// She says that as she smiles.
 
// She says that as she smiles.
  +
// そう言って、ほわりと笑う。
   
  +
<0378> Nghĩ sao cũng thấy, chính cậu mới là người lạ kỳ nhất chốn này.
<0367> Đáng lẽ mình mới là người cảm thấy lạ, vì mình đang bị quan sát như một vị thánh ấy.
 
 
// I think I should be the one feeling strange, because I'm being watched like I'm some kind of patron.
 
// I think I should be the one feeling strange, because I'm being watched like I'm some kind of patron.
  +
// どうひいき目に見たって、不思議なのはそっちだと思うぞ。
   
<0368> \{\m{B}} "Thế cũng được..."
+
<0379> \{\m{B}} 『... Mà, sao cũng được...
 
// \{\m{B}} "I guess it's fine..."
 
// \{\m{B}} "I guess it's fine..."
  +
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」
   
<0369> Đây không phải chỗ phí thời gian.
+
<0380> Không nên lãng phí thời gian ở đây.
 
// This isn't the place for me to be wasting my time.
 
// This isn't the place for me to be wasting my time.
  +
// こんなところで暇をつぶしている場合じゃない。
   
<0370> \{\m{B}} "Để sau vậy..."
+
<0381> \{\m{B}} 『Hẹn gặp lại...
 
// \{\m{B}} "Later then..."
 
// \{\m{B}} "Later then..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあな…」
   
<0371> Tôi định bỏ đi nhưng bỗng dừng lại.
+
<0382> Vừa dợm bước đi thì tôi khựng lại.
 
// I'm about to leave just like that when I suddenly stop.
 
// I'm about to leave just like that when I suddenly stop.
  +
// そのまま立ち去ろうとして、俺は足を止めた。
   
<0372> cô ta đang nhìn tôi như thể vẫn cònđể nói.
+
<0383> Bởi lẽ, cô ta đang nhìn tôi trân trân, như thể muốn nói thêmđó.
 
// Because the girl is looking at me as if she still has something to say.
 
// Because the girl is looking at me as if she still has something to say.
  +
// 彼女がまだ何か言いたそうに、俺を見ていたからだ。
   
<0373> \{\m{B}} "...cậu vẫn định đọc tiếp à?"
+
<0384> \{\m{B}} ... Cậu sẽ đọc tiếp đấy hả?
 
// \{\m{B}} "... are you still going to read?"
 
// \{\m{B}} "... are you still going to read?"
  +
// \{\m{B}} 「…まだ本、読んでくのか?」
   
<0374> Tôi quay lại và hỏi điều đó.
+
<0385> Tôi xoay người lại và hỏi.
 
// I look back and ask that.
 
// I look back and ask that.
  +
// 振り返って、訊いてみた。
   
<0375> \{Kotomi} "Mình định ở đây đến chiều."
+
<0386> \{Kotomi} Mình định ở đây đến hết chiều.
 
// \{Kotomi} "I plan to stay here till afternoon."
 
// \{Kotomi} "I plan to stay here till afternoon."
  +
// \{ことみ} 「午後からまた、ここにいるつもり」
   
<0376> \{\m{B}} "Đừng có cắt trang sách nữa, nhé?"
+
<0387> \{\m{B}} 『Hôm nay nhớ đừng có cắt sách nữa đấy nhé?
 
// \{\m{B}} "Don't cut up pages today, all right?"
 
// \{\m{B}} "Don't cut up pages today, all right?"
  +
// \{\m{B}} 「今日はページを切るなよ」
   
  +
<0388> Gương mặt cô thoáng bối rối.
<0377> Nhìn cô ta có vẻ hơi lo khi tôi nói thế.
 
 
// She looks a little troubled as I say that.
 
// She looks a little troubled as I say that.
  +
// 俺がそう言うと、ちょっとだけ困ったような顔をした。
   
<0378> Rồi cô ta nở một nụ cười hồ.
+
<0389> Rồi lại nở một nụ cười khó hiểu.
 
// Then, she gives me an ambiguous smile.
 
// Then, she gives me an ambiguous smile.
  +
// そして、どこか曖昧に微笑んだ。
   
<0379> \{\m{B}} "Gặp lại sau vậy."
+
<0390> \{\m{B}} Gặp cậu sau.
 
// \{\m{B}} "See you again then."
 
// \{\m{B}} "See you again then."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
   
<0380> \{Kotomi} "Ừ."
+
<0391> \{Kotomi} 『Ưm.
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
<0381> \{Kotomi} "Mai gặp lại."
+
<0392> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.
// \{Kotomi} “See you tomorrow."
+
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
  +
// \{ことみ} 「また、明日」
 
<0382> Tôi ra khỏi thư viện.
 
// I leave the library.
 
   
  +
<0393> Tôi rời khỏi thư viện.
  +
// I leave the library.
  +
// 俺は図書室を後にした。
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 10:26, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4417.TXT

#character '*B'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} (... Thôi, lại cúp tiết vậy.)
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
// \{\m{B}} (…よし、サボろう)

<0001> Tôi nhổm dậy và tức tốc ra khỏi lớp.
// I stand up and quickly leave the classroom.
// 俺は立ち上がり、そそくさと教室を後にした。

<0002> Suốt năm phút đầu, tôi giải quyết nhu cầu trong nhà vệ sinh.
// I spent five minutes inside the washroom first.
// 始業の五分間を、トイレでやり過ごした。

<0003> Rồi lại nhắm hướng dãy trường cũ mà tiến.
// I'll head to the old school building after that.
// それから旧校舎に向かう。

<0004> Tôi bước thật khẽ trên hành lang.
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
// 足音をひそめて、廊下を歩く。

<0005> Học sinh trong lớp đang chăm chú nghe những bài giảng chán ngắt.
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
// みんな教室の中で、教師のつまらない講義を聞いている。

<0006> Như thể khoảng không gian vắng lặng này chỉ thuộc về mình tôi.
// Only this empty space feels like it belongs to me.
// 空間のこちら側だけが、自分のものになったような感覚。

<0007> Không ai khác ngoài tôi lang thang bên ngoài vào giờ này.
// There shouldn't be anyone else here besides me.
// 俺の他には、誰も歩いているはずがない。

<0008> Thích thật đấy.
// I feel good.
// なかなか気分がいい。

<0009> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぉ」

<0010> Người tôi cứ lâng lâng, lại vẫy tay chào một nữ sinh đáng ra không nên đi lại loanh quanh ngoài này.
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
// 歩いているはずのない女生徒にも、気さくに挨拶してしまうぐらい気分がいい。

<0011> \{\m{B}} 『... Ớ khoan, chờ chút!』
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
// \{\m{B}} 「…って、ちょっと待てっ!」

<0012> Vừa buột miệng kêu to, tôi vội hạ giọng lí nhí.
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
// 叫んでしまってから、あわてて声を落とした。

<0013> \{\m{B}} 『Sao bạn lại ở đây?』
// \{\m{B}} "Why are you here?"
// \{\m{B}} 「なんで今、ここにいる?」

<0014> \{Cô gái} 『???』
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0015> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0016> \{Cô gái} 『?...』
// \{Girl} "?..."
// \{少女} 「?…」

<0017> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{少女} 「………」

<0018> Xem chừng câu hỏi ấy quá khó đối với cô ta.
// It seems that my question is too deep for her.
// ものすごく深遠で哲学的な思索に入ってしまったらしい。

<0019> \{\m{B}} 『... Xin lỗi, chắc tôi hỏi hơi kỳ.』
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
// \{\m{B}} 「…いや、俺の訊き方が悪かった」

<0020> \{\m{B}} 『Thôi thì, ta đổi câu khác thông dụng hơn nhé?』
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
// \{\m{B}} 「とりあえず、普通に質問するぞ」

<0021> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0022> \{\m{B}} 『Bạn thường trốn tiết lắm hả?』
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
// \{\m{B}} 「おまえ、サボリの常習犯なのか?」

<0023> Lại gật.
// She nods again.
// こくりと頷く。

<0024> Thừa nhận thẳng thừng thế cơ đấy.
// She's very frank.
// 身も蓋もなかった。

<0025> Trên tay cô ta là một chồng sách bìa cứng, nhìn chẳng khác đống gạch là bao.
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
// ハードカバーの本の束を、煉瓦みたいに抱えている。

<0026> \{Cô gái} 『Đi nào.』
// \{Girl} "Let's go."
// \{少女} 「行こ」

<0027> Cô nói như thể chúng tôi có hẹn trước với nhau hay sao ấy.
// She says that to me as if we have an appointment.
// 待ち合わせでもしたように、俺に向かって言う。

<0028> Đi cùng cô ta
// Go with her
// ついていく
// Option 1, goto line 54

<0029> Mặc kệ cô ta
// Let her go alone
// 一人でぶらつく
// Option 2, goto line 30

<0030> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tôi có việc bận rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
// \{\m{B}} 「いや、俺は用事があるから」

<0031> Bản thân tôi cũng chẳng rõ mình bận việc gì, nhưng vẫn nói thế như một cái cớ để từ chối.
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
// 何の用事かは俺も知らないが、そう言って誘いを断る。

<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn chứ, và chắc cô ta cũng nghĩ giống tôi.
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
// サボるならひとりの方が気楽だし、彼女の方も同じだろう。

<0033> \{Cô gái} 『Ừmm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0034> \{Cô gái} 『Việc đấy quan trọng không?』
// \{Girl} "Is it something important?"
// \{少女} 「大事なご用?」

<0035> Cô thật thà hỏi.
// She asks me with a serious look.
// 真顔で訊いてきた。

<0036> \{\m{B}} 『Ờ, quan trọng lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
// \{\m{B}} 「ああ、大事な用だ」

<0037> \{Cô gái} 『Thật sự quan trọng à?』
// \{Girl} "Is it really important?"
// \{少女} 「とっても大事?」

<0038> \{\m{B}} 『Ờ, cực kỳ quan trọng luôn ấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
// \{\m{B}} 「ああ。とっても大事な用だ」

<0039> Tôi trả lời mà lòng mong mỏi cô đừng tiếp tục căn vặn thêm nữa.
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
// できればそこにはツッコまないでほしいと思いながら、しかたなく答える。

<0040> \{Cô gái} 『Vậy sao...』
// \{Girl} "Is that so..."
// \{少女} 「そうなんだ…」

<0041> Ngữ điệu của cô mang nét gì đó thoáng buồn.
// She looks a bit disappointed as she says that.
// 彼女は、少しだけ残念そうに言った。

<0042> \{\m{B}} 『Vậy hẹn khi khác.』
// \{\m{B}} "Later then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0043> \{Cô gái} 『Ưm.』
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0044> \{Cô gái} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Girl} "See you tomorrow."
// \{少女} 「また、明日」

<0045> Thế rồi, cô ta vác chồng sách đi tiếp.
// She carries her books as she walks away.
// 本を抱えたまま、とことこと歩いていった。

<0046> \{\m{B}} 『Người đâu mà lạ lùng...』
// \{\m{B}} "Weird girl..."
// \{\m{B}} 「変な奴…」

<0047> Ở cô ta có gì đó khiến tôi bồn chồn.
// Her behavior is quite confusing.
// どうも調子が狂う。

<0048> Đợi cô khuất dạng rồi, tôi lại cất bước.
// The girl is gone now, so I start walking again.
// 彼女の姿が消えてから、俺も歩き出した。

<0049> Điểm đến là... lại chui vào căn phòng trống nào đó trong dãy trường cũ vậy.
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
// 行き先は…旧校舎の空き教室だろうな、やっぱり。

<0050> .........
// .........
// ………。

<0051> ......
// ......
// ……。

<0052> ...
// ...
// …。

<0053> Thế là, tôi ở lì trong một căn lớp bỏ trống đến tận khi hết tiết bốn.
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
// 結局四時間目が終わるまで、空き教室で過ごした。// return to SEEN0417

<0054> Tha thẩn một thân một mình cũng chán, nên tôi quyết định đi theo cô ta.
// Being alone is boring, so I'll go with her. 
// 一人でぶらつくのもつまらない。ついていくことにした。

<0055> Chẳng đoái hoài gì đến tôi, cô cứ đi xăm xăm.
// The girl walks as if she doesn't mind me.
// 俺のことを気にするわけでもなく、彼女はとことこと歩いていく。

<0056> Chồng sách trước ngực nặng là vậy mà trông cô chẳng lấy gì làm mỏi mệt.
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
// 胸に抱えた本の山を、重いとも思っていないらしい。

<0057> Lại còn không thèm dè chừng khi đi ngang qua các lớp học đang vào giữa tiết.
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
// 授業中の教室の脇でも、気配をひそめることさえしない。

<0058> Trông phong thái cô mới điềm nhiên làm sao, chẳng có vẻ gì là một học sinh trốn tiết.
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
// サボりとは思えない、堂々とした態度だった。

<0059> Chúng tôi đến trước cửa thư viện.
// We arrive in front of the library.
// 着いた所は、図書室前だった。

<0060> Tấm biển thông báo 『Đóng cửa』 treo bên ngoài.
// There's a note in front of the door, and it says "Closed."
// 『閉室中』と書かれた札が、戸口に提がっている。

<0061> Lẽ dĩ nhiên, giờ này có ai lại vào thư viện chứ.
// In short, we shouldn't be able to go in.
// 当然、入れるはずはない。

<0062> Tôi thử kéo cửa cầu may, nào ngờ mở được thật.
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
// 試しに引き戸に手をかけてみると、するりと横に開いた。

<0063> \{Cô gái} 『Ơ kìa?』
// \{Girl} "Eh?"
// \{少女} 「あれっ?」

<0064> \{\m{B}} 『Sao phải ngạc nhiên vậy?』
// \{\m{B}} "Why are you surprised?"
// \{\m{B}} 「なんでおまえが驚いてんだ?」

<0065> \{Cô gái} 『Ưm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0066> \{Cô gái} 『Kỳ diệu thật đấy.』
// \{Girl} "It's really strange."
// \{少女} 「とっても不思議なの」

<0067> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "I wonder..."
// \{\m{B}} 「なんだかなあ…」

<0068> Màn đối đáp hết sức lạc điệu, y hệt lần đầu chúng tôi gặp nhau.
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
// 最初に会った時と同じ、どこかピントのずれた会話。

<0069> Vượt qua tôi, cô gái bước vào bên trong.
// Passing by my side, the girl goes inside.
// 俺の脇をすり抜けるように、彼女は中に入っていった。

<0070> Tôi cũng vào theo.
// I also go in.
// 俺も後に続いた。

<0071> Chẳng có gì thay đổi, vẫn là dãy kệ sách được sắp xếp và phân loại theo hệ thống.
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
// 変わることなく、整然と並んだ書棚。

<0072> Trông cách cô ta nhìn quanh căn phòng tựa hồ vừa gặp lại một người bạn cũ.
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
// 古い友達に会ったような顔で、彼女はじっと眺めていた。

<0073> Ắt hẳn cô rất thích nơi này, còn tôi lại thấy chán gần chết.
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
// よほどここが好きなんだろうが、こっちは手持ち無沙汰だ。

<0074> \{\m{B}} 『... Thôi, tới đâu thì tới...』
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」

<0075> Tôi đang lẩm nhẩm thì cô quay lại nhìn và mỉm cười.
// I murmur a little and turned around smiling.
// 俺が呟くと、振り向いてほわっと微笑む。

<0076> Có lẽ bởi cùng là học sinh trốn tiết nên cô ta mới đối xử thân thiết với tôi như thế.
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
// サボリ仲間同士の気安さからか、妙に馴れ馴れしい。

<0077> Thêm vào đó, trông cô không giống người của thế giới này chút nào.
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
// それにしても、ちょっと浮世離れしすぎている気はするが。

<0078> Tôi nhòm ngó quanh thư viện.
// I glance around the library.
// 図書室の中を見渡してみる。

<0079> Hiển nhiên rồi, chẳng có ai khác ngoài chúng tôi ở đây.
// It's obvious, but there are no other people except us.
// 当たり前だが、俺たち以外には誰もいない。

<0080> \{\m{B}} 『Bạn luôn đến đây vào những lúc như thế này à?』
// \{\m{B}} "Do you always come to this place around this time?"
// \{\m{B}} 「そっちはいつもこの時間から来てるのか?」

<0081> \{Cô gái} 『Gần như vậy.』
// \{Girl} "Most of the time."
// \{少女} 「だいたいそう」

<0082> \{Cô gái} 『Mình sẽ đến muộn hơn mỗi khi phải có mặt trong tiết học sáng.』
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
// \{少女} 「いないといけない授業があると、遅くなるけど」

<0083> Thay vì 『ngồi học』, cô ta lại dùng từ 『có mặt』, ấn tượng ra phết.
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
// 『授業に出る』じゃなくて、『授業にいる』のところがすごい。

<0084> Cũng giống tôi và Sunohara, cô gái này chỉ cần điểm chuyên cần chứ chẳng để tâm đến bài vở.
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
// 俺や春原みたいに、出席率のことしか考えてない証拠だ。

<0085> Nhưng, tôi vẫn thấy ngờ ngợ.
// Yet, there's something different about her.
// でも、なにか違和感がある。

<0086> Người cô không hề bốc ra cái mùi ngu đần như tôi và Sunohara.
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
// こいつからは俺や春原のような、強烈なアホアホ臭がしない。

<0087> ... Mùi ngu đần à?
// ... stupid scent?
// …アホアホ臭?

<0088> Tôi tự ngửi mình.
// I sniff myself.
// 自分の匂いを嗅いでみる。

<0089> Khá lắm, chí ít thì chẳng nghe ra mùi gì cả.
// It's all right. At least I don't understand it.
// 大丈夫だ。少なくとも俺にはわからない。

<0090> Hoặc giả, cùng nguyên lý với những đôi tất mà chỉ có chủ nhân của chúng là chịu nổi mùi.
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
// 自分の靴下の臭いが気にならないのと同じ原理だ。

<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi của tôi hết sức ngớ ngẩn.
// In other words, it's a meaningless behavior.
// 要するに、無意味な行動だった。

<0092> \{Cô gái} 『?』
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0093> Cô tò mò nhìn tôi.
// She's looking at me with curiosity.
// 不思議そうに俺を見ていた。

<0094> \{\m{B}} 『Đừng để ý đến một thằng ngu đần như tôi, cứ làm gì bạn thích đi.』
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
// \{\m{B}} 「俺みたいなアホのことは気にしないで、好きにしてくれ」

<0095> Chẳng thèm quan tâm nữa, tôi giở giọng điệu bất cần.
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
// もうどうでもよくなって、そう答える。

<0096> Cô ta đặt chồng sách lên bàn.
// She puts the books she's carrying on a desk.
// と、彼女は抱えていた荷物を机の上に置いた。

<0097> \{Cô gái} 『Đợi một chút nhé.』
// \{Girl} "Please wait a minute."
// \{少女} 「ちょっとだけ、待っててね」

<0098> Dứt lời, cô bước về phía cửa sổ.
// She rushes over the window.
// ぱたぱたと窓際に走っていく。

<0099> Đoạn, mở vài cánh cửa để luồng gió mát tràn vào phòng.
// She opens it to let the new air enter.
// 窓をいくつか開けて、新しい空気を入れた。

<0100> Kế đó, cô bước lại bàn quản thư, mở ngăn tủ đựng dụng cụ lau dọn.
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
// それから司書席のカウンターに入り、清掃用具のロッカーを開ける。

<0101> Và trở lại cùng một cây chổi lau sàn.
// She returns with a mop in hand.
// モップを持って戻ってきた。

<0102> Ngay trước mặt tôi, cô hì hục lau chùi sàn thư viện.
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
// 俺の見ている前で、なぜか彼女は掃除を始めた。

<0103> \{Cô gái} 『Hây... hây...』
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
// \{少女} 「うんしょ、うんしょ…」

<0104> Cô dốc sức lau mặt sàn gỗ bằng hai cánh tay mảnh dẻ.
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
// 細い腕で一生懸命に、板張りの床をモップがけする。

<0105> Vì cô bảo chờ nên tôi chỉ thừ người, đứng yên một chỗ.
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
// 待っててと言われた俺だけが、手持ち無沙汰に突っ立っている。

<0106> Tôi tự thấy mình giống một vị khách gàn dở, vừa xông vào cửa hàng trước giờ phục vụ.
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
// 開店前に迷い込んだ、迷惑な客のようだった。

<0107> Cứ đứng chờ thế này, liệu có chuyện gì xảy ra không?
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
// このまま待っていれば、そのうち何か出てくるのだろうか?

<0108> \{\m{B}} 『Cà phê nóng.』
// \{\m{B}} "Hot coffee."
// \{\m{B}} 「ホットコーヒー」

<0109> Tôi thử gọi món.
// I try to order something.
// 試しに注文してみた。

<0110> \{Cô gái} 『?』
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0111> Cô nghỉ tay và nhìn tôi một cách khó hiểu.
// She stops mopping and looks at me curiously.
// モップがけの手をとめて、不思議そうに俺を見る。

<0112> Chắc quán này không phục vụ cà phê rồi.
// It seems like she doesn't have any coffee here.
// どうやらコーヒーは置いてないらしい。

<0113> \{\m{B}} 『Đổi sang omuraisu (cơm trứng cuộn).』
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
// \{\m{B}} 「じゃあオムライス」

<0114> \{Cô gái} 『Su...』
// \{Girl} "W..."
// \{少女} 「す…」

<0115> \{Cô gái} 『SuiKA (dưa hấu).』
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
// \{少女} 「すいか」

<0116> \{\m{B}} 『KapPA (Hà Đồng).』
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
// \{\m{B}} 「カッパ」

<0117> \{Cô gái} 『PainappuRU (dứa).』
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
// \{少女} 「パイナップル」

<0118> \{\m{B}} 『Ru...... rujineN (vượn người).』
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
// \{\m{B}} 「ル……類人猿」

<0119> \{Cô gái} 『N'DjameNA.』
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
// \{少女} 「ンジャメナ」

<0120> \{\m{B}} 『NasuBI (cà tím).』
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
// \{\m{B}} 「なすび」

<0121> \{\m{B}} 『Ê này, đợi đã! N'Djamena là cái quái gì thế?』
// \{\m{B}} "Hey, wait! What in the world is N'Djamena?"
// \{\m{B}} 「って待てこら。ンジャメナってなんだよ?」

<0122> \{Cô gái} 『Là thủ đô của nước Cộng hòa Tchad ở châu Phi.』
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
// \{少女} 「アフリカ、チャド共和国の首都」

<0123> \{Cô gái} 『Thành phố nằm cách hồ Tchad một trăm kilômét về hướng Đông Bắc. Dân số...』
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
// \{少女} 「チャド湖の北東約100キロに位置する都市。人口…」

<0124> \{\m{B}} 『... Không cần giải thích đâu.』
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
// \{\m{B}} 「…説明しなくていい」

<0125> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0126> \{Cô gái} 『Vậy mình phải nói từ gì...?』
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
// \{少女} 「それじゃ、どうしたら…」

<0127> ... Tôi cũng muốn biết lắm.
// ... that's what I want to ask myself.
// …こっちが訊きたいぞ。

<0128> \{\m{B}} 『Dù sao cũng không được dùng N'Djamena.』
// \{\m{B}} "Anyway, you can't use N'Djamena."
// \{\m{B}} 「とりあえず、ンジャメナは禁止だ」

<0129> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{少女} 「………」

<0130> \{Cô gái} 『... Cậu bắt nạt mình à?』
// \{Girl} "... are you a bully?"
// \{少女} 「…いじめっ子?」

<0131> \{\m{B}} 『Không hề.』
// \{\m{B}} "Wrong."
// \{\m{B}} 「違うから」

<0132> \{Cô gái} 『Nhưng thế này thì, mình không chơi tiếp được rồi...』
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
// \{少女} 「でもそれだと、先が続けられないの…」

<0133> \{\m{B}} 『Dẹp trò \g{shiritori}={Shiritori là một trò chơi đố chữ của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm tiết (kana) cuối cùng của từ trước. 「Shiritori」 có nghĩa là 「lấy phần dưới」, vì tiếng Nhật có thể được viết theo chiều dọc. Việc đưa ra một từ có âm tiết 『n』 ở cuối (như từ 「rujinen」 của Tomoya) là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.} 
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
// \{\m{B}} 「しりとりはもういいから、掃除を続けろ」

<0134>  ấy qua bên và lau sàn tiếp đi.』

<0135> Gật.
// Nod.
// こくり。

<0136> Cô ta gật đầu và tiếp tục lau sàn.
// She nods and moves the mop again.
// 素直に頷き、モップを動かす。

<0137> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0138> Chẳng biết làm gì, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
// 俺はすることもないので、手近な椅子に腰を下ろした。

<0139> Rồi chống cằm nhìn cô.
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
// 頬杖をつき、掃除の手並みを眺める。

<0140> Cô hí hoáy lau đi lau lại sàn nhà.
// She wipes the floor many, many times.
// 閲覧席の床を、何度も何度もモップで拭っている。

<0141> Vào thư viện để trốn tiết, song lại có ý thức trách nhiệm thật đáng ngưỡng mộ.
// I think dedicating your time here in the library whenever skipping class is good.
// サボリで図書室を使っているにしては、いい心がけだと思う。

<0142> Âu cũng là chuyện tất yếu, bởi cô ta ngồi bệt ra sàn đọc sách mà nhỉ?
// Though there's the question of whether it's natural to read on the floor.
// 床に座って読書するなら当然だという気もするが。

<0143> Tôi liếc qua chồng sách mà cô vừa đặt lên bàn.
// By chance, I see the books she was carrying a while ago piling up on the nearby desk.
// ふと見ると、近くの机に彼女が持ってきた本が積まれていた。

<0144> Cũng giống lần trước, chúng đều là những cuốn sách chuyên ngành dày cộp có in dấu triện lưu trữ.
// And just like before, they are technical books stamped with an ownership seal.
// 全部この前と同じような、蔵書印がおされた分厚い専門書だった。

<0145> Kiểm tra xem trang sách có bị cắt hay không
// Check to see if the pages have been cut
// ページを切ってないか調べる// goto 146

<0146> Không việc gì phải bận tâm
// Ignore it as if I don't care
// どうでもいいので放っておく// goto 154

<0147> Để xem có trang nào bị cắt xẻo không.
// I'll check if these pages have been cut as well.
// またページを切ってないか、調べてみることにした。

<0148> Tôi vớ lấy quyển sách nằm gần nhất.
// I pick up one of the books.
// 手近な一冊を手に取る。

<0149> Tôi nhìn lên bìa, thấy phần đề tựa đã phai mờ cả.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。

<0150> Dám chắc là, dù có đọc được thì tôi cũng chẳng hiểu nổi lấy một dòng.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。

<0151> Tôi mở cuốn sách, lật giở vài trang.
// I open the book and flip its pages.
// ページに手をかけ、中を開いてみた。

<0152> \{\m{B}} 『Đ-đây... là...』
// \{\m{B}} "This... is..."
// \{\m{B}} 「こっ、これは…」

<0153> Tôi trợn mắt.
// My eyes focus on something in particular.
// 目が点になった。

<0154> Còn vô đối hơn cả chuyện cắt sách.
// It transcends the problem of whether or not she cut the pages. 
// ページが切ってあるとかないとか、そういう問題を超越していた。// goto 162

<0155> Mặc kệ đi.
// I leave it as it is.
// 放っておくことにした。

<0156> Bất luận thế nào cũng chẳng đến lượt một kẻ như tôi lên mặt chỉ bảo người khác.
// A person like me who doesn't have any persuasive powers has already advised her.
// 俺みたいな奴が注意したって、何の説得力もない。

<0157> Nói vậy chứ...
// But nevertheless...
// それにしても…

<0158> Tôi lấy ngẫu nhiên một quyển sách nằm gần nhất.
// I still pick up one of the books.
// 手近な一冊を、何気なく手に取ってみた。

<0159> Tôi nhìn lên bìa, thấy phần đề tựa đã phai mờ cả.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。

<0160> Dám chắc là, dù có đọc được thì tôi cũng chẳng hiểu nổi lấy một dòng.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。

<0161> Tôi mở cuốn sách, lật giở vài trang.
// I open the book and flip its pages.
// ページに手をかけ、中を開いてみた。

<0162> Tức thì hai mắt trợn trừng.
// My eyes focus on something in particular.
// 目が点になった。

<0163> Nội dung được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
// The pages are printed in \bEnglish\u.
// ページ一面にびっしりと英語が印刷されていた。

<0164> Một cuốn sách ngoại văn mang tính chuyên khảo.
// It's a foreign book; even more, a technical one.
// いわゆる洋書の、しかも専門書らしかった。

<0165> \{\m{B}} 『Oái!』
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}} 「ぐはっ」

<0166> Tôi khẩn cấp gập quyển sách lại.
// I quickly close the book.
// ぱたんと閉じた。

<0167> ... Làm thế nào mà... thứ sách này lại xuất hiện trong trường học?
// ... anyway... is it normal for our school to have these kinds of books?
// …っていうか、学校にこんなもん持ってくるか?  普通。

<0168> \{\m{B}} 『Này... bạn đọc được sách tiếng Anh à?』
// \{\m{B}} "Hey... can you read English books?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、英語の本なんて読めるのか?」

<0169> Cô gái gật đầu đáp lại trong khi vẫn đang cắm cúi lau sàn.
// She doesn't stop her hand from sweeping as she nods to my question.
// 問いかけると、掃除の手を止めないままこくりと頷く。

<0170> \{Cô gái} 『Có hơi khó viết, nhưng đọc thì đơn giản thôi.』
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
// \{少女} 「書くのはちょっとむずかしいけど、読むだけなら簡単」

<0171> \{\m{B}} 『Viết được luôn thì càng đáng kinh ngạc hơn nữa.』
// \{\m{B}} "I'm really surprised to know you can actually read these."
// \{\m{B}} 「書けたらマジで驚くぞ」

<0172> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0173> Trông cô ta không giống như đang nói dối.
// It doesn't look like she's lying or bluffing.
// 嘘やハッタリではないらしい。

<0174> Huống hồ, nếu không đọc được thì việc gì phải kè kè bên mình chồng sách nặng đến thế.
// To begin with, she wouldn't be carrying these books if she couldn't read them.
// そもそも読めないなら、こんな重いものを持ち運ぶはずがない。

<0175> ... Có khi nào là du học sinh mới về nước không nhỉ?
// I wonder if she's a return student from abroad...
// …帰国子女とか、そういうやつなのだろうか?

<0176> \{Cô gái} 『Mình lau xong rồi.』
// \{Girl} "I'm done cleaning."
// \{少女} 「お掃除、できたの」

<0177> \{Cô gái} 『Sạch và bóng loáng luôn này.』
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
// \{少女} 「とってもきれいで、ぴかぴか」

<0178> \{\m{B}} 『Thế à. Làm tốt lắm.』
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかった」

<0179> \{Cô gái} 『Thấy nơi này sạch sẽ, sáng bóng, mình vui lắm.』
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
// \{少女} 「ぴかぴかだと、とっても気持ちがいいの」

<0180> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」

<0181> \{Cô gái} 『Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy.』
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
// \{少女} 「これなら床に座っても、スカートが汚れないの」

<0182> ... Tôi đoán cấm có sai.
// Just as I thought... that was her reason...
// …やっぱりそれが理由か。

<0183> \{Cô gái} 『Đợi một chút nhé.』
// \{Girl} "Please wait a little bit."
// \{少女} 「もうちょっとだけ、待っててね」

<0184> Cô lại chạy đến bàn quản thư. 
// She runs towards the librarian's seat again.
// また司書席の方にぱたぱたと走っていく。

<0185> Đặt cây chổi lau sàn vào ngăn tủ, rồi lôi ra một cái gối đệm.
// She puts the mop back in the locker and brings back a cushion.
// モップをロッカーに仕舞い、代わりにクッションを持ってきた。

<0186> Xem ra cô luôn giấu nó ở đấy mỗi khi rời thư viện.
// It seems as though she hid it inside the librarian's seat.
// 司書席の内側に置きっぱなしにしているらしかった。

<0187> Không biết quản thư làm việc kiểu gì mà để cửa nẻo sơ sẩy thế kia?
// Is she really doing her work properly as a librarian? She even forgot to lock the door during lessons.
// 授業中に戸締まりしていないことといい、図書委員はちゃんと仕事しているんだろうか?

<0188> \{Cô gái} 『Hây!』
// \{Girl} "Umph!"
// \{少女} 「えいっ」

<0189> Cô ta đặt cái gối xuống sàn.
// She places the cushion on the floor.
// 床にクッションをばふっと放る。

<0190> Đoạn, cô lấy vài quyển sách đã mang theo đến đây và trải chúng xung quanh gối.
// Then, she takes the books she put on the desk and places them on the floor around the cushion.
// それから、持ってきた本を持ち上げては、クッションの周りを取り巻くように置いた。

<0191> Có lẽ cô muốn sống trong những quyển sách yêu thích của mình, theo nghĩa đen.
// Maybe this means that she wants to be surrounded by her favorite books.
// 多分、大好きな本に囲まれていたい、ということなんだろう。

<0192> \{Cô gái} 『Hoàn hảo rồi.』 
// \{Girl} "This is perfect."
// \{少女} 「これで完璧なの」

<0193> Cô gật đầu hài lòng, rồi bắt đầu tháo giày ra.
// She nods in satisfaction, then starts taking off her indoor shoes.
// 満足そうに頷くと、今度は上履きを脱ぎ始める。

<0194> \{Cô gái} 『... Nào.』
// \{Girl} "... umph."
// \{少女} 「…んしょ」

<0195> Kế tiếp, cô nhón chân, cởi vớ.
// And then, standing on one leg, she takes off her socks one at the time.
// そして、立ったまま片足ずつ靴下を脱ぐ。

<0196> Tự nhiên như đang ở phòng riêng.
// This is mostly like her own room.
// ほとんど自分の部屋のノリだ。

<0197> Trước mắt tôi giờ là một cô gái để chân trần.
// She becomes barefoot right in front of me.
// 俺の見ている前で、彼女は素足になった。

<0198> \{Cô gái} 『Thế này là thoải mái nhất.』
// \{Girl} "It feels good this way."
// \{少女} 「この方が、気持ちいいの」

<0199> Cô cười ngây thơ như một đứa trẻ.
// She says that as she smiles like a kid.
// 子供みたいに笑いながら言う。

<0200> \{Cô gái} 『Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm.』
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
// \{少女} 「ひんやりしてるけど、でもじんわり温かいの」

<0201> Nghe thì có vẻ câu trước đá câu sau, nhưng kỳ lạ là tôi vẫn hiểu được ý của cô ta.
// Her words are contradicting, but I somehow understand what she wants to say.
// 言葉が矛盾している気がしたが、伝えたいことはなんとなくわかる。

<0202> Tuy chỉ mới gặp nhau, song cô gái bí ẩn này luôn cố gắng tiếp chuyện với tôi.
// Though we've only just met, this strange girl is doing her best to talk to me.
// 会って間もないのに、一生懸命話しかけてくる不思議な少女。

<0203> Làm nền cho đôi chân mảnh khảnh là vô số những quyển sách đã phủ bụi được xếp thành dãy trên kệ.
// And just beyond her slender legs is a bookshelf packed with dusty books lined up together.
// きゃしゃな両脚の向こう、書棚にびっしりと並んだ、埃を被った本。

<0204> Khung cảnh vừa xa rời hiện thực, mà cũng gợi lên cảm giác hoài niệm.
// It's a surreal, yet nostalgic scene.
// 微妙に現実離れした、それでいてどこか懐かしいような光景だった。

<0205> \{Cô gái} 『... Giờ thì...』
// \{Girl} "All right..."
// \{少女} 「…よいしょっと」

<0206> Cô ngồi lên chiếc gối đệm.
// Then, she sits on the cushion.
// 彼女はクッションに腰を下ろした。

<0207> Đang lúc tôi thấy khó hiểu vì cô ta chỉ ngồi ở một góc gối, thì cô lại ngước nhìn lên.
// As I think about how strange she looks sitting on the corner of the cushion, she gazes up at me.
// 妙に隅の方に座るんだなと思ったら、俺の方を見上げた。

<0208> \{Cô gái} 『Ngồi đây này.』
// \{Girl} "Here."
// \{少女} 「はい」

<0209> Cô vỗ nhẹ lên nửa còn lại của cái gối.
// She dusts off the empty half of the cushion.
// 半分空けたクッションを、ぽんぽんと叩く。

<0210> \{\m{B}} 『... Bạn bảo tôi ngồi cạnh à?』
// \{\m{B}} "... are you telling me to sit beside you?"
// \{\m{B}} 「…隣に座れと言いたいのか?」

<0211> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0212> Cả người tôi sẽ áp sát vào cô ta nếu ngồi lên đó mất, không thể nào.
// No matter how I think of it, I wouldn't want my body glued next to her, so that request is impossible.
// どう考えても、体を密着させないと無理だ。

<0213> \{\m{B}} 『Thôi, tôi ngồi ghế được rồi.』
// \{\m{B}} "No, I'm fine with my chair."
// \{\m{B}} 「いや、俺は椅子でいい」

<0214> \{Cô gái} 『...?』
// \{Girl} "...?"
// \{少女} 「…?」

<0215> Cô nhìn tôi chằm chằm với vẻ ngạc nhiên. 
// She gazes up at me as if surprised.
// 驚いたように、俺のことを見返す。

<0216> \{Cô gái} 『Cậu không muốn đọc cùng mình à?』
// \{Girl} "Don't you want to read with me?" 
// \{少女} 「一緒に、読まない?」

<0217> ... Chuyện đấy hoàn toàn bất khả thi, bởi nhiều lý do.
// ... that's pretty much impossible due to various reasons.
// …色々な意味で、それは絶対無理だ。

<0218> \{\m{B}} 『Chịu thôi, bạn cứ đọc một mình đi.』
// \{\m{B}} "Sorry, but please read by yourself."
// \{\m{B}} 「悪いが、ひとりで読んでくれ」

<0219> \{\m{B}} 『Cứ xem như tôi không có ở đây.』
// \{\m{B}} "Just think that I'm not here."
// \{\m{B}} 「俺はいないと思っていいから」

<0220> \{Cô gái} 『??』
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0221> Cô lại nhìn tôi như vừa chợt hiểu ra điều gì.
// She looks at me with a startled face.
// はっとした顔を、俺に向ける。

<0222> \{Cô gái} 『A...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0223> \{Cô gái} 『Ưm...』
// \{Girl} "Okay..."
// \{少女} 「うん…」

<0224> Nét mặt cô ỉu xìu.
// It seems that my words made her feel down.
// 元気なく、俯いてしまう。

<0225> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ngồi nhìn bạn đọc sách.』
// \{\m{B}} "I'll be watching you from here."
// \{\m{B}} 「俺はここで見ててやるから」

<0226> Tôi bổ sung.
// That's why I add something.
// 俺はそう付け加えた。

<0227> Chỉ bấy nhiêu thôi mà đã tươi tỉnh hẳn lên.
// With something as simple as that, the girl suddenly breaks into a smile.
// たったそれだけなのに、とたんに彼女はほわっと笑顔になった。

<0228> \{Cô gái} 『Ừm.』
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0229> \{Cô gái} 『Chỉ cần cậu nhìn mình là được rồi.』
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
// \{少女} 「見ててくれるだけで、いいから」

<0230> Trông cô vui ra mặt.
// She looks really happy.
// とても嬉しそうだ。

<0231> Thích được người khác nhìn khi đọc sách sao?
// Does she really like being watched by other people while she reads?
// 読書するところを他人に見られるのが、そんなに好きなのか?

<0232> Thú vui ấn tượng đấy.
// In some ways, it's an amazing hobby.
// ある意味、すごい趣味だ。

<0233> Trước mắt, tôi cứ ngồi đây quan sát cô ta vậy.
// I watch her for the time being.
// とりあえず、見物することにした。

<0234> Cô giữ mép váy trong khi chỉnh lại thế ngồi trên gối.
// She presses her skirt down as she adjusts the way she sits on her cushion.
// スカートの裾を押さえながら、彼女はもぞもぞとクッションに座り直している。

<0235> Xem ra cô vừa tìm được cho mình vị trí ngồi phù hợp nhất rồi.
// It seems that she has decided on a good position.
// どうやらベストポジションが決まったらしい。

<0236> \{Cô gái} 『Vậy, mình đọc nhé.』
// \{Girl} "I'm going to read then."
// \{少女} 「じゃあ、読むね」

<0237> \{\m{B}} 『Ờ, đọc bao nhiêu tùy thích.』
// \{\m{B}} "Yeah, read to your heart's content."
// \{\m{B}} 「ああ。思う存分読んでくれ」

<0238> \{\m{B}} 『Mà này, không cần đọc to lên đâu.』
// \{\m{B}} And also, you don't need to read aloud."
// \{\m{B}} 「あと、声には出さなくていいからな」

<0239> Tôi dặn thêm, nghĩ đến việc phải nghe cô đọc tiếng Anh đã thấy hãi.
// I add that, since I can't bear to hear English being recited.
// 英語を朗読されたらたまらないので、そう付け加えた。

<0240> \{Cô gái} 『Được rồi...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0241> \{Cô gái} 『... thế thì, mình đọc quyển này.』
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
// \{少女} 「…じゃあ、これにするの」

<0242> Cô nhặt một quyển gần đó và đặt lên đùi.
// She takes a nearby book and opens it in her lap.
// 手近な本を一冊持ち上げ、膝の上で開く。

<0243> Đoạn, cô lật qua vài trang, nhằm tìm phần đang đọc dở.
// She flips through the book as she searches for the part she's going to read.
// ぱらぱらとページを繰り、前読んだところを探す。

<0244> Thấy được trang cần tìm rồi, cô bắt đầu đọc.
// She stops on a page and starts reading afterwards.
// 手を止め、そのまま読みふける。

<0245> Nghiêm túc thật.
// She's quite serious.
// えらく真剣だ。

<0246> Chữ được viết theo hàng ngang, nhìn mắt cô ta di chuyển từ trái sang phải cũng ngộ nghĩnh.
// The text is written horizontally, so it's a bit interesting to see her eyes move left and right as she reads.
// 横書きだから、ちゃんと眼球が左右に動いて面白い。

<0247> Tôi có cảm giác cô đang đọc lướt.
// Nevertheless, I feel that her reading is strangely fast.
// それにしても、読むのが異様に速い気がする。

<0248> A... chưa gì đã xong một trang rồi.
// Ah... she's already flipped one page.
// あっ、ページをめくった。

<0249> Ái chà, cô đọc xong hai trang nhanh như chớp.
// It's amazing, she has already read two pages in just a moment.
// すごいぞ、もう2ページ目に突入だ。

<0250> \{\m{B}} 『Này... tôi phải ngồi đây nhìn bạn đọc thật đấy à?』
// \{\m{B}} "Hey... will I really just watch?!"
// \{\m{B}} 「…って、俺はほんとに見てるだけかよっ」

<0251> Không lời đáp lại.
// She doesn't even respond to my words.
// ツッコんでも、反応はなかった。

<0252> Cô gái ấy thật sự nhập tâm đọc sách.
// She's really immersed in reading the book.
// 少女は読書に没頭している。

<0253> Bỏ tôi trơ trọi một mình.
// She has completely left me behind.
// 俺は完全に置いてけぼりだった。

<0254> \{\m{B}} 『Biết làm gì đây...?』
// \{\m{B}} "I wonder why..."
// \{\m{B}} 「どうしたもんかなあ…」

<0255> Tôi vừa lẩm bẩm vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I murmur as I look towards the window.
// 呟いて、視線を窓に向けた。

<0256> Bên ngoài, trời đang tỏa nắng.
// It's quite sunny outside.
// 外はよく晴れている。

<0257> Chùm tia rọi lên tấm rèm làm nó sáng lấp lánh.
// Even the curtains dazzle with lights.
// カーテンに照り映える光が眩しい。

<0258> Chắc có người đang chơi bóng trong nhà thể dục. Tôi nghe tiếng hò reo cổ vũ vang vọng hết lần này đến lần khác.
// They're probably playing some ball game in the gym. I can hear their cheers from time to time.
// 体育の授業で球技でもしているのだろう。時々、歓声が聞こえてくる。

<0259> Còn bên tai tôi là tiếng trang sách lật giở loạt soạt...
// And also, the sound of flipping pages...
// それに、ページをめくる音…

<0260> Yên bình thật đấy.
// It's so peaceful.
// 平和だった。

<0261> Những ngày tháng Tư êm đềm.
// This warm season of April.
// 穏やかな、四月半ばの陽気。

<0262> Ngoài tôi và cô gái mê-đọc-sách ra, không còn ai khác trong thư viện.
// There isn't anyone in this library room except me and this girl who likes books.
// 本好きの少女と俺以外、誰もいない図書室。

<0263> Tức là, giờ tôi chỉ có duy nhất một việc để làm thôi.
// If it comes to this, there's only one thing to do.
// こうなったら、やるべきことはひとつだった。

<0264> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0265> \{\m{B}} 『Ngủ thôi.』
// \{\m{B}} "I'm going to sleep."
// \{\m{B}} 「寝よう」

<0266> Tôi gục đầu xuống bàn rồi từ từ nhắm mắt...
// I lay my face on the desk and slowly close my eyes...
// 俺は机に顔を伏せ、ゆっくりと目を閉じた…

<0267> Tôi đang... ở nơi nào?
// Where... am I?
// ここは…どこだろう?

<0268> Có một âm thanh cất lên từ đâu đây.
// I can hear a sound from somewhere.
// どこからか、音が聞こえる。

<0269> Một âm thanh trước nay tôi chưa từng biết tới.
// A sound I haven't heard before.
// 聞いたことのない音。

<0270> Mà sao nghe lại thấy thật bồi hồi.
// But even still, it's a nostalgic sound.
// それなのに、懐かしい音。

<0271> Tôi từ từ mở mắt.
// I slowly open my eyes.
// ゆっくりと、目を開く。

<0272> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0273> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0274> Tiếng chuông reo.
// It's the sound of the bell.
// チャイムの音だった。

<0275> Tôi ngẩng đầu lên nhìn quanh.
// I raise my head and look around.
// 頭をあげて、視線を巡らす。

<0276> Mất một lúc tôi mới nhận ra mình đang ngồi trong thư viện chứ không phải ở lớp.
// It takes me a while to realize that I'm inside the library and not the classroom.
// 教室ではなく図書室にいると気づくのに、しばらくかかった。

<0277> Tôi ngủ được bao lâu rồi?
// How long did I sleep?
// どのぐらい眠っていたのだろう?

<0278> Cô gái rời mắt khỏi trang sách và khẽ nhìn tôi.
// The girl lifts her face away from the book and peeks at me.
// と、彼女が本から顔を上げて、俺の顔を覗きこんでいた。

<0279> \{Cô gái} 『Cậu dậy rồi à?』
// \{Girl} "Are you awake now?"
// \{少女} 「起きた?」

<0280> \{\m{B}} 『... Mấy giờ rồi?』
// \{\m{B}} "... what time is it?"
// \{\m{B}} 「…今、何時だ?」

<0281> \{Cô gái} 『Xế trưa rồi.』
// \{Girl} "It's already afternoon."
// \{少女} 「もう、お昼」

<0282> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0283> Tôi ngỡ như mình vừa thiếp đi lâu hơn cơ.
// It looks like I slept for a long time.
// もっと長い時間、寝ていたような気がする。

<0284> \{Cô gái} 『Cậu ngủ được nhiều chứ?』
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
// \{少女} 「たくさん、眠れた?」

<0285> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0286> \{Cô gái} 『Vậy à.』 
// \{Girl} "I see."
// \{少女} 「そうなんだ」

<0287> \{Cô gái} 『Thế thì tốt quá.』
// \{Girl} "That's good."
// \{少女} 「よかった」

<0288> \{\m{B}} 『Bạn đọc được nhiều sách không?』
// \{\m{B}} "Did you read lots of books?"
// \{\m{B}} 「たくさん本読めたか?」

<0289> Cô ta gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0290> \{Cô gái} 『Ưm, nhiều lắm.』
// \{Girl} "Yes, I read many."
// \{少女} 「うん。たくさん、読めたの」

<0291> \{\m{B}} 『Vậy thì tốt.』
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0292> \{Cô gái} 『Ừmmm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0293> \{Cô gái} 『Cậu muốn ăn trưa không?』
// \{Girl} "Do you want to eat?"
// \{少女} 「お弁当、食べる?」
// Only appear if you help Nagisa, else go to line 312 -DG1

<0294> \{\m{B}} 『Cũng được, tôi thấy hơi đói rồi.』
// \{\m{B}} "That's right, I'm quite hungry." 
// \{\m{B}} 「そうだな、腹も減ったし」

<0295> Nghe tôi nói thế, cô khẽ híp mắt cười.
// As I say that, she narrows her eyes and smiles.
// 俺がそう言ったとたんに、少しだけ目を細めて微笑む。

<0296> \{Cô gái} 『Vậy, để mình chia cho cậu nửa phần.』
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
// \{少女} 「それじゃ、半分こして食べるの」

<0297> Tôi ngạc nhiên khi bản thân thật sự cảm thấy hạnh phúc trước lời vừa rồi của cô.
// Watching that and honestly becoming happy, I'm surprised myself.
// それを見て素直に嬉しくなる自分が、自分でも意外だった。

<0298> Lẽ nào tôi lại hướng ngoại đến thế?
// I wonder if I'm such a positive person?
// 俺はこんなに積極的な人間だっただろうか?

<0299> \{\m{B}} 『Thôi... chắc tôi phải từ chối.』
// \{\m{B}} "No... I guess I'll turn down your offer."
// \{\m{B}} 「いや…やっぱ遠慮しとく」

<0300> Tôi nghĩ lại và đổi ý.
// I think my attitude has changed.
// 疑問に思って、態度を変える。

<0301> \{Cô gái} 『?』
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0302> Cô nghiêng đầu, vẻ khó hiểu.
// She tilts her head and looks at me blankly.
// きょとんと小首を傾げる。

<0303> Dáng điệu ấy khiến tôi phải nhịn cười.
// Seeing that kind of appearance makes me smile a little.
// そんな姿を見て、俺は笑ってしまいそうになる。

<0304> Nếu là ngày trước, tôi sẽ chẳng quan tâm đến cô gái kỳ quặc này.
// If it were me from a bit long before, I wouldn't be positively concerned with a stranger.
// 少し前の俺なら、知らない奴と積極的に関わろうなんてするはずがなかった。

<0305> Ăn bánh cùng Furukawa càng không thể.
// Even eating bread with Furukawa wouldn't be possible.
// 古河とパンを食べるのだって、ありえなかった話だ。
// if you agreed to help Nagisa with drama club and buy sandwitch for her, else go to 0307.

<0306> Vậy mà vừa rồi, tôi còn hứa hẹn với cô ấy về chuyện câu lạc bộ kịch nghệ.
// Much more, I even promised her I'd help with the drama club.
// それが今は、演劇部を手伝う約束さえしている。

<0307> Tôi nghĩ, có lẽ mình đã thay đổi.
// I think, perhaps, I might have changed.
// 多分、俺は変わってきているのだろう、そう思う。

<0308> Tôi thật sự... đã thay đổi rồi ư?
// I wonder if I have really changed.
// 変わってきているのだろうか、俺は。

<0309> \{Cô gái} 『Ưm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0310> \{Cô gái} 『Vì cậu no rồi à?』
// \{Girl} "Is it because you're full?"
// \{少女} 「ほんとは、お腹いっぱい?」

<0311> Cô se sẽ hỏi, đôi mắt trĩu xuống.
// She says that in a little tone, as if she's hesitating.
// 小声で訊きながら、控えめに瞳を動かす。

<0312> \{\m{B}} 『Không, không phải thế...』
// \{\m{B}} "No, that's not exactly why..." 
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」
// Goto Line: 327

<0313> \{\m{B}} 『Không, cho tôi từ chối...』
// \{\m{B}} "No, I have to decline your offer..."
// \{\m{B}} 「いや、遠慮しとく…」
// Variation: 312 to 326 

<0314> Nhìn theo ánh mắt của cô, tôi thấy có hai đôi đũa nằm trên hộp cơm.
// As I follow her glance, I realize that there are two pairs of chopsticks on the top cover of the lunch box.
// 彼女の視線を辿ると、弁当箱の蓋上にはなぜか箸が二膳あった。

<0315> Một đôi sơn mài đỏ kiểu dáng trẻ con, còn đôi kia là đũa mun, dài hơn hẳn.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。

<0316> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ... là cho tôi?』
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」

<0317> Cô gật đầu lần nữa.
// She nods again.
// また、こくりと頷く。

<0318> Với cô gái này mà nói, hảo ý ấy có lẽ không \g{ẩn chứa ám thị}={Người Nhật có một nền văn hóa dùng đũa khá cầu kỳ, trong đó phụ nữ hoặc người vợ trong gia đình thường dùng đũa màu đỏ, còn đàn ông hay người chồng dùng đũa màu đen dài hơn. Hai cặp đũa khác màu này vì vậy thường được chọn làm quà cưới cho cô dâu, chú rể với ước mong về một cuộc sống hôn nhân êm ấm, hòa thuận.} sâu xa đâu.
// To that girl, this might be an act of good will.
// 彼女にとっては、どうということない好意なのかもしれない。

<0319> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0320> Không hiểu sao, tôi lại nhớ về con dốc dẫn lên trường.
// For some reason, I remember something about the hill just before the school.
// なぜだか俺は、学校前の坂のことを思い出していた。

<0321> Dính líu sâu vào một ai đó chẳng khác gì vác thêm hành lý cồng kềnh trên vai.
// Having deep concerns for a person is no different from adding unnecessary baggage.
// 誰かと深く関わるのは、余計な荷物を増やすことと同じだ。

<0322> Khiến cho việc leo lên con dốc mà bản thân luôn muốn tránh né, nay lại càng thêm khó nhọc.
// Then, you'll only think that the hill you don't want to climb up is steeper than it looks.
// 登りたくもない坂が、もっと急に思えるだけだ。

<0323> Nghĩ theo hướng như vậy, xem ra tôi vẫn chẳng hề thay đổi.
// For me to think like that... I guess nothing might have changed.
// そんな風に考えてしまう自分は、やっぱり何も変わってないのかもしれない。

<0324> \{\m{B}} 『Tôi không ăn đâu.』
// \{\m{B}} "I'll turn down your offer."
// \{\m{B}} 「遠慮しとく」

<0325> Nghe tôi trả lời dứt khoát, trông cô ta như vẫn còn điều muốn nói.
// As I answer that, I can see that she wants to say something.
// 俺がそう答えると、彼女は何か言おうとしたのがわかった。

<0326> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé.』
// \{\m{B}} "Later then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0327> Chẳng màng để tâm, tôi bước thẳng ra khỏi thư viện.
// Not minding it, I turn around and leave the library.
// 構わず踵を返し、俺は図書室を後にした。
// Return to main path, SEEN0417 -DG1

<0328> Toan trả lời, tôi chợt để ý ánh mắt của cô.
// I say that and realize that she's looking at me.
// 答えかけて、彼女の視線の先に気づいた。
// Continued from Line 311 -DGreater1

<0329> Cô vừa lấy hộp cơm trưa ra khỏi cái túi dây rút.
// The lunch box is already out of her pouch handbag.
// 弁当箱は、もう巾着袋から出してあった。

<0330> Trên nắp hộp có hai đôi đũa.
// And in the lid of the lunch box are two pairs of chopsticks.
// 蓋の上に、箸が二膳あった。

<0331> Một đôi sơn mài đỏ kiểu dáng trẻ con, còn đôi kia là đũa mun, dài hơn hẳn.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。

<0332> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ... là cho tôi?』
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」

<0333> Cô gật đầu lần nữa.
// She nods again.
// また、こくりと頷く。

<0334> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0335> Thú thật, tôi thấy lòng vui vui, nhưng không hiểu vì nguyên cớ gì mà cô ta lại đi xa đến mức ấy.
// I'm really glad about this, but I just don't understand why she'd even go as far as giving me my own chopsticks.
// 嬉しいことは嬉しいけれど、そこまでしてもらう理由がわからない。

<0336> Với ai cô cũng xởi lởi như thế sao?
// Is she normally this kind to everyone?
// 誰にでも親切な性格なのだろうか?

<0337> Trông không giống típ người ấy lắm.
// It doesn't look like it though.
// とてもそうは見えないが。

<0338> \{\m{B}} 『Đúng rồi, bạn tên gì nhỉ?』
// \{\m{B}} "That's right, what's your name?"
// \{\m{B}} 「そういえば、名前は?」

<0339> \{Cô gái} 『???』
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0340> Có cần phải ngạc nhiên thế không?
// Is there any need to look so surprised?
// 真顔でびっくりするなよ。

<0341> \{\m{B}} 『Tên của bạn ấy. Mà nếu không muốn nói cũng chẳng sao.』
// \{\m{B}} "It's all right if you don't want to tell me your name."
// \{\m{B}} 「そっちの名前だって。教えたくないなら、いいけどな」

<0342> \{Cô gái} 『Ừmm...』
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0343> Cô ngập ngừng mất một lúc.
// She stops for a while.
// しばらくの間があって。

<0344> \{Cô gái} 『Kotomi.』
// \{Girl} "Kotomi."
// \{少女} 「ことみ」

<0345> \{Cô gái} 『Viết bằng ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
// \{少女} 「ひらがなみっつで、ことみ」

<0346> \{Cô gái} 『Gọi mình là Kotomi-chan.』
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
// \{少女} 「呼ぶ時は、ことみちゃん」

<0347> Ở tuổi này rồi mà bảo gọi thêm -chan thì cũng khó thật.
// It sure is hard to add -chan to her name, due to her age.
// さすがに、この歳でちゃんづけは厳しい。

<0348> \{\m{B}} 『... Bỏ hậu tố ngữ đi có được không?』
// \{\m{B}} "At least let me call you by your name without using suffixes."
// \{\m{B}} 「…せめて呼び捨てにさせてくれ」

<0349> Tôi hỏi, và cô lại gật đầu.
// She nods as I say that.
// 俺が言うと、いつも通りにこくりと頷いた。

<0350> \{\m{B}} 『Mình là\ \
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B}."
// \{\m{B}} 「俺は\m{A}\m{B}」

<0351> \ \

<0352> .』

<0353> \{\m{B}} 『Muốn gọi thế nào cũng được.』
// \{\m{B}} "You can call me any way you want."
// \{\m{B}} 「好きなように呼んでいいからな」

<0354> Tôi đứng dậy và vươn vai.
// I stand up and out of my chair as I stretch myself.
// 椅子から腰を上げて、軽く伸びをする。

<0355> Cô ta cũng đứng dậy.
// She stands up too.
// 彼女も立ち上がった。

<0356> Rồi nhìn tôi chằm chằm.
// She then looks straight at me.
// そうして、俺を正面から見つめる。

<0357> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0358> -kun.』

<0359> Cô gọi tên tôi như thế.
// She calls me with that.
// 俺のことを、そう呼んだ。

<0360> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、\m{B}くん、\m{B}くん」

<0361> -kun,\ \

<0362> -kun,\ \

<0363> -kun.』

<0364> Lặp đi lặp lại làm gì vậy?
// She's repeating it for some reason.
// なぜか連呼する。

<0365> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん?」

<0366> -kun?』

<0367> Sao lại thành câu hỏi rồi?
// Why did it turn out to be a question?
// なぜに疑問形?

<0368> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."
// \{ことみ} 「\m{B}………\pくん…」

<0369> ...... 

<0370> -kun...』

<0371> Khi không lại ngắt quãng.
// Don't make a pause for no reason.
// 意味もなく溜めるな。

<0372> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0373> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0374> -kun.』

<0375> Cô chốt lại một cách gãy gọn, như đang muốn xác nhận lần cuối.
// She says it one more time as if she's trying to confirm something.
// 言葉を確かめるように、もう一度はっきりと言った。

<0376> \{Kotomi} 『Sao mà, kỳ diệu quá...』
// \{Kotomi} "I feel strange somehow..."
// \{ことみ} 「なんだか、不思議な感じ」

<0377> Nói rồi, cô nhoẻn cười.
// She says that as she smiles.
// そう言って、ほわりと笑う。

<0378> Nghĩ sao cũng thấy, chính cậu mới là người lạ kỳ nhất chốn này.
// I think I should be the one feeling strange, because I'm being watched like I'm some kind of patron.
// どうひいき目に見たって、不思議なのはそっちだと思うぞ。

<0379> \{\m{B}} 『... Mà, sao cũng được...』
// \{\m{B}} "I guess it's fine..."
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」

<0380> Không nên lãng phí thời gian ở đây.
// This isn't the place for me to be wasting my time.
// こんなところで暇をつぶしている場合じゃない。

<0381> \{\m{B}} 『Hẹn gặp lại...』
// \{\m{B}} "Later then..."
// \{\m{B}} 「じゃあな…」

<0382> Vừa dợm bước đi thì tôi khựng lại.
// I'm about to leave just like that when I suddenly stop.
// そのまま立ち去ろうとして、俺は足を止めた。

<0383> Bởi lẽ, cô ta đang nhìn tôi trân trân, như thể muốn nói thêm gì đó.
// Because the girl is looking at me as if she still has something to say.
// 彼女がまだ何か言いたそうに、俺を見ていたからだ。

<0384> \{\m{B}} 『... Cậu sẽ đọc tiếp đấy hả?』
// \{\m{B}} "... are you still going to read?"
// \{\m{B}} 「…まだ本、読んでくのか?」

<0385> Tôi xoay người lại và hỏi.
// I look back and ask that.
// 振り返って、訊いてみた。

<0386> \{Kotomi} 『Mình định ở đây đến hết chiều.』
// \{Kotomi} "I plan to stay here till afternoon."
// \{ことみ} 「午後からまた、ここにいるつもり」

<0387> \{\m{B}} 『Hôm nay nhớ đừng có cắt sách nữa đấy nhé?』
// \{\m{B}} "Don't cut up pages today, all right?"
// \{\m{B}} 「今日はページを切るなよ」

<0388> Gương mặt cô thoáng bối rối.
// She looks a little troubled as I say that.
// 俺がそう言うと、ちょっとだけ困ったような顔をした。

<0389> Rồi lại nở một nụ cười khó hiểu.
// Then, she gives me an ambiguous smile.
// そして、どこか曖昧に微笑んだ。

<0390> \{\m{B}} 『Gặp cậu sau.』
// \{\m{B}} "See you again then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0391> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0392> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0393> Tôi rời khỏi thư viện.
// I leave the library. 
// 俺は図書室を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074