Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4424"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(16 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh }}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:moe|amoex]]
 
::*[[User:moe|amoex]]
 
 
''Chỉnh sửa''
 
''Chỉnh sửa''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN4424.TXT
 
// Resources for SEEN4424.TXT
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
   
<0000> Tiết bốn đã bắt đầu.
+
<0000> Đã vào tiết bốn.
 
// The fourth period lesson has started.
 
// The fourth period lesson has started.
   
<0001> Dù bình thường tôi rất lười, nhưng ngay lúc này tôi lại cảm thấy rất phấn chấn.
+
<0001> Bình thường lười chảy thây, nhưng cứ vào thời điểm này tôi lại thấy bồn chồn.
 
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.
 
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.
   
<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường tới thư viện.
+
<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường đến thư viện.
 
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.
 
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.
   
  +
<0003> Trong khi tôi ngồi đây, tự rủa bản thân đang lãng phí thời gian dè chừng bóng lưng ông thầy.
<0003> Tất cả những gì tôi làm là nhìn vào lưng của ông thầy và nguyền rủa mình đang phí thời gian.
 
 
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.
 
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.
   
<0004> Ông ta không cho tôi một cơ hội.
+
<0004> Ông ta không cho tôi lấy một phần trăm cơ hội tẩu thoát.
 
// He's not giving me a chance.
 
// He's not giving me a chance.
   
<0005> Mà... ràng ông ta để ý đến tôi.
+
<0005> Nói nôm na, gáy ông ta tựa hồ mọc thêm cặp mắt vậy.
 
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.
 
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.
   
<0006> vẻ hơi nguy hiểm nếu cố bùng tiết này.
+
<0006> Hệ quả để lại sau chiến tích trốn tiết suốt mấy ngày gần đây.
 
// It might be a bit risky to try and skip here.
 
// It might be a bit risky to try and skip here.
   
  +
<0007> Rốt cuộc, tôi bị kẹt lại chỗ ngồi đến tận khi chuông reo báo giờ nghỉ trưa.
<0007> Cuối cùng thì... đã đến giờ ăn trưa, và tôi đã không thể làm được điều đó.
 
 
// In the end... I couldn't leave until lunch break.
 
// In the end... I couldn't leave until lunch break.
   
<0008> Tồi tệ hơn, tiết học còn dôi ra 5 phút.
+
<0008> Vậy vẫn chưa đã nư, tiết học còn bị kéo dài thêm năm phút.
 
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.
 
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.
   
<0009> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
+
<0009> \{\m{B}} Chết tiệt...
 
// \{\m{B}} "Damn it..."
 
// \{\m{B}} "Damn it..."
   
  +
<0010> Ông thầy vừa rời đi, tôi đã ba chân bốn cẳng lao nhanh ra cửa lớp.
<0010> Tôi nhanh chóng ra khỏi phòng khi ông thầy biến mất.
 
 
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*
 
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*
   
<0011> Khu căn tin đã trở thành bãi chiến trường rồi.
+
<0011> Quầy bánh mì ở căn tin giờ đã biến thành bãi chiến trường.
 
// The bread counter has already become a battlefield.
 
// The bread counter has already become a battlefield.
   
<0012> Tất cả mấy cái bánh ngon nhất đã bán hết, tôi cũng không thời gian để mà nói chuyện với bác gái nữa.
+
<0012> Số bánh ngon đã bốc hơi từ đời nào, cũng chẳng thừa ra chút thời gian để vãn chuyện với bác chủ quầy nữa.
 
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.
 
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.
   
<0013> Tôi may mắn kiếm được vài cái bánh ngon mua chúng như thể bị ép buộc vậy.
+
<0013> Tôi xoay xở được vài cái bánh, rồi cố sức bơi trong dòng người đang đợi tính tiền.
 
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.
 
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.
   
<0014> Tôi chạy lên cầu thang ngay lập tức.
+
<0014> Tôi tức tốc lao lên cầu thang.
 
// I immediately run up the stairs.
 
// I immediately run up the stairs.
   
<0015> Khi gần tới thư viện, đột nhiên tôi cảm thấy không khí đó khác lạ, làm tôi cảm thấy căng thẳng.
+
<0015> Vào đến thư viện, tôi cảm nhận một bầu không khí lạ lẫm, khác hẳn thường ngày.
 
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.
 
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.
   
<0016> Tờ thông báo trước cửa từ 'Đóng cửa' đã chuyển sang 'Mở cửa: Xin giữ trật tự'.
+
<0016> Tấm biển đề hàng chữ Mở cửa: Xin giữ trật tự」 thay vì 「Đóng cửa」.
 
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.
 
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.
   
<0017> Tôi rời khỏi thư viện khi đọc thấy dòng chữ đó.
+
<0017> Không để ai kịp nhận ra sự mặt của mình, tôi lẩn khỏi đó.
 
// I leave the library as I read the warning.
 
// I leave the library as I read the warning.
   
<0018> Tôi đã nghĩ tới việc liếc qua lớp A, nhưng rồi tôi bỏ ý định đó đi.
+
<0018> Định sẽ liếc qua lớp A một chút, nhưng rồi lại bỏ ngay ý định ấy đi.
 
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.
 
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.
   
<0019> Tôi quay trở về lớp và ăn bánh một mình.
+
<0019> Thế là, tôi lại về lớp và ngồi ăn bánh một mình.
 
// I return to my classroom and eat the bread alone.
 
// I return to my classroom and eat the bread alone.
   
<0020> Tôi mua loại mà Kotomi thích chứ không phải tôi thích.
+
<0020> Món bánh tôi chọn vì nghĩ Kotomi sẽ thích, thay dựa vào khẩu vị của bản thân.
 
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.
 
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.
   
<0021> Tôi dành buổi chiều chán chường trên lớp luôn.
+
<0021> Suốt cả buổi chiều, tôi chán nản mài mông trong lớp.
 
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.
 
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.
   
  +
<0022> Không biết đã bao nhiêu giờ phút trôi qua, tôi vẫn ngồi lì ra đó, nhắm mắt cầm cự.
<0022> Thậm chí tôi cũng chẳng nhớ là tôi đã chịu đựng bao nhiêu phút như thế này rồi.
 
 
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.
 
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.
   
<0023> Tiếng chuông vang lên, khi tôi mở mắt thì lớp học cũng vừa kết thúc.
+
<0023> Đến chừng mở mắt ra thì chuông báo tan học reo vang.
 
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.
 
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.
   
<0024> Tiết tự học đã kết thúc, và từng học sinh tay cầm cặp của mình đang tản ra về.
+
<0024> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, học sinh lục tục xách cặp ra về.
 
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.
 
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.
   
<0025> Đầu tôi trở nên uể oải, tôi nhìn họ một cách lơ đãng.
+
<0025> Đầu óc vẫn chưa tỉnh táo hẳn, tôi đãng nhìn quanh.
 
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.
 
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.
   
<0026> Không biết giờ Kotomi đang làm gì nhỉ?
+
<0026> Không biết giờ này Kotomi đang làm gì?
 
// I wonder what Kotomi is doing right now?
 
// I wonder what Kotomi is doing right now?
   
<0027> Thư viện... \pvẫn mở sau giờ học, nên lẽ tôi không lên đó được
+
<0027> Thư viện... \pchắc lại mở cửa sau giờ học, nên nhiều khả năng là cô ấy sẽ không đến đó.
 
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.
 
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.
   
<0028> Và giữa chúng tôi thật sự thì cũng chẳng hẹn nhau gì nên có lẽ Kotomi không đứng chỗđâu.
+
<0028> Chúng tôi chẳng hề hẹn trước, nên có lẽ cũng sẽ không đến chốnđợi tôi.
 
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.
 
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.
   
<0029> Tuy nhiên... Không biết Kotomi định chờ tôi không?
+
<0029> trước hết... Kotomi vẫn còn giữ ý định đến đó đợi chờ sao?
 
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?
 
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?
   
Line 112: Line 111:
 
// I try visualizing her.
 
// I try visualizing her.
   
<0031> sao thì... tôi người duy nhất thấy hài lòng khi giới thiệu Kotomi với một vài người bạn.
+
<0031> Cũng chỉ mình tôi hứng thú với việc giới thiệu bạn cho làm quen.
 
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.
 
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.
   
  +
<0032> Có lẽ việc ấy khiến Kotomi chịu nhiều căng thẳng và áp lực hơn hẳn dự liệu.
<0032> Nghĩ lại thì có lẽ tôi đang làm phiền Kotomi.
 
 
// When I think about it, I might be bothering to her.
 
// When I think about it, I might be bothering to her.
   
<0033> Cậu ấy nhút nhát kinh khủng, đã thế còn thêm khả năng giao tiếp kém.
+
<0033> ấy nhút nhát thế, lại tịt cách giao tiếp với mọi người nữa.
 
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.
 
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.
   
<0034> Cũng có thể là Kotomi đã quyết định không muốn gặp tôi nữa.
+
<0034> lẽ Kotomi không muốn nhìn mặt tôi nữa đâu.
 
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.
 
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.
   
<0035> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
+
<0035> \{Kotomi}
  +
<0036> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
<0036> \{\m{B}} "........."
+
<0037> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0037> \{Kotomi} "Chào bạn."
+
<0038> \{Kotomi} Chào cậu.
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
   
<0038> \{\m{B}} "........."
+
<0039> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0039> \{Kotomi} "......... ưm."
+
<0040> \{Kotomi} ......... Ưm...』
 
// \{Kotomi} "......... well."
 
// \{Kotomi} "......... well."
   
<0040> \{Kotomi} "'\bChào bạn?'"\u
+
<0041> \{Kotomi} 『「Good afternoon?」』
 
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u
 
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u
   
<0041> \{\m{B}} "Không phải thế."
+
<0042> \{\m{B}} Không phải chuyện đó.
 
// \{\m{B}} "That's not it."
 
// \{\m{B}} "That's not it."
   
<0042> \{Kotomi} "??"
+
<0043> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0043> \{\m{B}} "Vậy mình còn đang hình dung xem bạn nhút nhát thế nào... sao trông bạn bình tĩnh đến thế khi vào lớp của người khác vậy?"
+
<0044> \{\m{B}} 『Làm thế nào một đứa con gái vừa nhút nhát vừa tịt giao tiếp, lại thể tư vô lo vào thẳng lớp người khác như vầy?
 
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"
 
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"
   
<0044> \{Kotomi} "???"
+
<0045> \{Kotomi} ???
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
   
<0045> \{\m{B}} "Mà thôi, bạn không cần trả lời đâu. Lỗi của mình."
+
<0046> \{\m{B}} 『... Thôi, khỏi cần trả lời, tật xấu của mình ấy mà.
 
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."
 
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."
   
<0046> \{Kotomi} "\m{B}-kun là người xấu?"
+
<0047> \{Kotomi}
  +
<0048> -kun... là người xấu ư?』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"
   
<0047> \{\m{B}} "Nói chung mình người xấu, nhưng đảm bảo bạnmột người rất kì lạ, sai thế nào được."
+
<0049> \{\m{B}} 『Dù mình tốt hay xấu thì cậu đích thịkẻ lập dị, chẳng sai vào đâu được.
 
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."
 
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."
   
<0048> \{Kotomi} "?"
+
<0050> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0049> \{Kotomi} "........."
+
<0051> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0050> \{Kotomi} "......... người kì lạ?"
+
<0052> \{Kotomi} ......... Lập dị?
 
// \{Kotomi} "......... strange person?"
 
// \{Kotomi} "......... strange person?"
   
<0051> \{\m{B}} "Ừm, rất lạ."
+
<0053> \{\m{B}} 『Ờ. Cực dị luôn.
 
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."
 
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."
   
<0052> Tôi thể thấy đám học sinh còn lại trong lớp đang nhìn chúng tôi, tôi biết họ đang trò chuyện và bàn tán về nhân vật Kotomi này.
+
<0054> Tôi nhận ra đám học sinh còn nán lại lớp đang trố mắt dõi theo chúng tôi như thể đang xem tấu hài.
 
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.
 
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.
   
<0053> \{\m{B}} "... gì, ta đi chỗ khác đã."
+
<0055> \{\m{B}} ... Sao cũng được, đi chỗ khác đã.
 
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."
 
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."
   
<0054> \{Kotomi} "?"
+
<0056> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0055> \{\m{B}} "Thôi quên đi, cứ đi với mình."
+
<0057> \{\m{B}} Thôi quên đi, cứ đi theo mình.
 
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."
 
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."
   
<0056> \{Kotomi} "A..."
+
<0058> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
   
  +
<0059> Khoảnh khắc tôi nắm lấy bàn tay của Kotomi, đôi má cô bỗng chốc phớt đỏ ửng.
<0057> Má Kotomi đột nhiên ửng hồng khi tôi nắm lấy cổ tay bạn ấy.
 
 
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.
 
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.
   
<0058> Tôi dẫn cô gái thiên tài siêu kì lạ này ra khỏi phòng.
+
<0060> Tôi dẫn cái cô thiên tài lập dị này ra khỏi lớp.
 
// I lead this particular strange genius girl out of the room.
 
// I lead this particular strange genius girl out of the room.
   
<0059> \{\m{B}} "Mình nghĩ ở đây là ổn rồi..."
+
<0061> \{\m{B}} 『Đến đây là được rồi...
 
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."
 
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."
   
<0060> Khi đã đến chỗ hẹn như thường ngày, tôi buông tay bạn ấy ra.
+
<0062> Đến chỗ hẹn thường ngày nơi góc hành lang, tôi buông tay Kotomi ra.
 
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.
 
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.
   
<0061> Kotomi vẫn còn đỏ mặt.
+
<0063> Hai cô vẫn đỏ lựng.
 
// She is still blushing.
 
// She is still blushing.
   
  +
<0064> Bởi thế mà, tôi dần ý thức được tình cảnh hiện tại.
<0062> Ờ, nhờ thế mà giờ họ có một số suy nghĩ không cần thiết về chúng tôi rồi.
 
 
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.
 
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.
   
<0063> \{\m{B}} "Bạn vào lớp mình thật sao."
+
<0065> \{\m{B}} 『Ngạc nhiên thật đấy, cậu vào thẳng lớp mình luôn.
 
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."
 
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."
   
<0064> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0066> \{Kotomi} Ưm...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0065> \{\m{B}} "Chẳng phải bình thường bạn sẽ ngượng chín người sao?"
+
<0067> \{\m{B}} 『Những việc như thế hơi ngượng đấy nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"
   
<0066> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
+
<0068> \{Kotomi} 『Lúc ấy mình... đã không kịp nghĩ nhiều...
 
// \{Kotomi} "I was in a daze..."
 
// \{Kotomi} "I was in a daze..."
   
<0067> \{Kotomi} "Bọn mình không hẹn nhau hôm nay."
+
<0069> \{Kotomi} 『Hôm nay bọn mình không hẹn gặp nhau.
 
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."
 
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."
   
<0068> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
+
<0070> \{Kotomi} 『Mình lại muốn xin lỗi chuyện hôm qua, vậy nên...
 
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
 
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
   
<0069> \{\m{B}} "Hôm qua...? Ý bạnbuổi tan học?"
+
<0071> \{\m{B}} Hôm qua...? Ý cậucuộc hẹn lúc tan học ấy hả?
 
// \{\m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"
 
// \{\m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"
   
<0070> Kotomi lặng lẽ cúi đầu khi tôi nói, như thể cảm thấy tội lỗi về việc đó.
+
<0072> Nghe vậy, Kotomi chỉ nhu mì cúi đầu, tỏ vẻ ăn năn.
 
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.
 
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.
   
  +
<0073> \{Kotomi} 『
<0071> \{Kotomi} "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
 
  +
<0074> -kun đã luôn cố gắng vì mình, vậy mà...』
 
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
 
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
   
<0072> \{Kotomi} "Mà cuối cùng mình lại thất hứa..."
+
<0075> \{Kotomi} 『Cuối cùng mình lại thất hẹn...
 
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."
 
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."
   
<0073> \{\m{B}} "Không sao đâu."
+
<0076> \{\m{B}} Không sao đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't really mind."
 
// \{\m{B}} "I don't really mind."
   
<0074> \{\m{B}} "Mình cũng hay đến trễ mà, thế..."
+
<0077> \{\m{B}} 『Cũng những lúc mình thất hẹn .
 
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*
 
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*
   
<0075> Người chịu ảnh hưởng nhiều nhất lại thằng Sunohara.
+
<0078> kẻ bị cho leo cây nhiều nhất không ai khác ngoài Sunohara.
 
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.
 
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.
   
<0076> \{Kotomi} "Mình rất xin lỗi."
+
<0079> \{Kotomi} Mình rất xin lỗi.
 
// \{Kotomi} "I'm really sorry."
 
// \{Kotomi} "I'm really sorry."
   
<0077> \{\m{B}} "À... với mình thì không sao, nhưng... chẳng phải lúc đó cậu được gọi lên phòng giáo viên à?"
+
<0080> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng lo nghĩ về phần mình... hôm qua thầy cô gọi cậu lên phòng giáo vụ đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"
 
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"
   
  +
<0081> Mặt Kotomi liền đanh lại.
<0078> Vẻ buồn bã hiện trên mặt Kotomi khi tôi hỏi vậy.
 
 
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*
 
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*
   
<0079> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0082> \{Kotomi} Ừm...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
  +
<0083> Cô ấy chỉ ậm ừ, tỏ ý tránh né.
<0080> Có vẻ không dễ để bạn ấy trả lời vì lời nói của bạn ấy không rõ ràng gì cả.
 
 
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.
 
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.
   
  +
<0084> Rõ ràng cô đã biết việc mình được triệu tập nhưng lại cố tình bỏ qua thông báo trên loa.
<0081> Cứ thế này thì có lẽ bạn ấy không thể trả lời về việc bị gọi lên mặc dù bạn ấy biết lí do.
 
 
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.
 
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.
   
<0082> Tôi cảm thấy hành động của bạn ấy không giống thường ngày chút nào.
+
<0085> Hành động ấy thật không giống như của ngày thường chút nào.
 
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.
 
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.
   
<0083> Tôi đã định hỏi nhưng rồi lại thôi.
+
<0086> Tôi toan hỏi do, thì lại bặt tiếng.
 
// I thought asking why, but I stop.
 
// I thought asking why, but I stop.
   
<0084> Nếu cần thì ngày nào đó Kotomi sẽ nói cho tôi.
+
<0087> Rồi chính Kotomi sẽ kể cho tôi nghe một khi cô ấy đã chuẩn bị sẵn sàng.
 
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.
 
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.
   
<0085> \{\m{B}} "Không sao. Dù gì điều quan trọng nhất với chúng ta giờ là kết bạn mà."
+
<0088> \{\m{B}} Không sao. Dù gì đi nữa, việc quan trọng nhất với chúng ta bây giờ là kết thật nhiều bạn mà.
 
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."
 
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."
   
<0086> \{Kotomi} "Ưm."
+
<0089> \{Kotomi} Ưm.
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
  +
<0090> Cô ấy đáp lời tôi bằng một nụ cười rất đỗi hồn nhiên.
<0087> Kotomi nở nụ cười thánh thiện khi chúng tôi quay lại.
 
 
// She smiles honestly as we head back.
 
// She smiles honestly as we head back.
   
<0088> \{Kotomi} "Hôm nay ai sẽ là bạn mình?"
+
<0091> \{Kotomi} Hôm nay ai sẽ là bạn mình?
 
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
 
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
   
<0089> \{\m{B}} "Ô... cậu hăng hái phết nhỉ."
+
<0092> \{\m{B}} Ô... cậu hăng hái phết nhỉ? Phải thế mới được chứ.
 
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."
 
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."
   
<0090> Nếu thế thì tôi cũng phải thi đua thôi.
+
<0093> Nhờ đó tôi thấy phấn chấn hẳn lên.
 
// If that's so, then I have to be competitive too.
 
// If that's so, then I have to be competitive too.
   
<0091> \{\m{B}} "Đúng rồi... hôm nay là..."
+
<0094> \{\m{B}} Đúng rồi... hôm nay sẽ là...
 
// \{\m{B}} "That's right... today is..."
 
// \{\m{B}} "That's right... today is..."
   
<0092> Khi tôi đang cố nhớ mặt những người tôi quen biết...
+
<0095> Đang lúc tôi mải điểm qua những gương mặt quen biết trong đầu...
 
// As I tried to remember some acquaintances of mine...
 
// As I tried to remember some acquaintances of mine...
   
<0093> \{Giọng Nói} "Mình xin lỗi..."
+
<0096> \{Giọng nói} 『Xin lỗi...
 
// \{Voice} "Excuse me..."
 
// \{Voice} "Excuse me..."
   
<0094> \{\m{B}} "Hmmm?"
+
<0097> \{\m{B}} 『Hửmm?
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
   
<0095> Khi quay lại, Fujibayashi đang đứng ngay trước mặt tôi.
+
<0098> Tôi quay người lại thì thấy Fujibayashi đứng đó.
 
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.
 
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.
   
<0096> \{Ryou} "\m{A}-kun... ưm... cái này..."
+
<0099> \{Ryou}
  +
<0100> -kun... ưm... cái này...』
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."
   
<0097> Cô ấy rụt rè đưa cặp của tôi cho tôi.
+
<0101> Cô ấy rụt rè đưa ra chiếc cặp học sinh của tôi.
 
// She timidly presents my bag to me.
 
// She timidly presents my bag to me.
   
<0098> quá tập trung Kotomi khi chúng tôi rời khỏi lớp học nên tôi quên béng mất.
+
<0102> Bởi quá chú tâm vào việc đào thoát cùng Kotomi tôi quên béng nó đi.
 
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.
 
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.
   
<0099> \{\m{B}} "... bạn không cần phải đưa cho tớ đâu. Tớ có thể quay lại và lấy nó mà."
+
<0103> \{\m{B}} ... Bạn không cần phải ra tận đây đưa cặp cho mình đâu. Mình có thể về lớp lấy nó sau mà.
 
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."
 
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."
   
<0100> tôi cũng thể mặc kệ đi về trong đó cũng quí giá và quan trọng đâu.
+
<0104> Hoặc kệ xác và về nhà luôn,sao đâu chứ.
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside. *
+
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside.
   
<0101> \{Ryou} "Nhưng... ưm... mình nghĩ để nó lại như thế thì không ổn đâu."
+
<0105> \{Ryou} Nhưng... ưm... mình nghĩ để nó lại như thế thì không ổn đâu.
 
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."
 
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."
   
<0102> \{\m{B}} "Vậy thì... cám ơn bạn."
+
<0106> \{\m{B}} 『Thôi thì... cảm ơn bạn nhé.
 
// \{\m{B}} "Well... thanks then."
 
// \{\m{B}} "Well... thanks then."
   
<0103> Ryou đưa tôi chiếc cặp mỏng dính.
+
<0107> Tôi nhận lấy chiếc cặp gần như rỗng không.
 
// She hands me my thin bag.
 
// She hands me my thin bag.
   
<0104> \{\m{B}} "À, có thể bạn không để ý vì cuộc trò chuyện đột ngột nên tớ sẽ giới thiệu cậu ấy."
+
<0108> \{\m{B}} À, có lẽ chuyện này hơi đường đột, nhưng mình muốn giới thiệu một người với bạn.
 
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."
 
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."
   
<0105> Kotomi trốn sau lưng tôi, tôi tóm lấy Kotomi giới thiệu với Fujibayashi.
+
<0109> Kotomi lại trốn sau lưng tôi như mọi lần, song tôi vẫn kéo cô ấy ra đứng trước mặt Fujibayashi.
 
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.
 
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.
   
<0106> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Ichinose Kotomi. Tớ quen bạn ấy nhưng ..."
+
<0110> \{\m{B}} Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi. Mình quen cậu ấy, điều...
 
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."
 
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."
   
<0107> Fujibayashi đờ người ra nhìn Kotomi, không nói câu gì cả.
+
<0111> Fujibayashi đờ người ra nhìn Kotomi, không nói không rằng.
 
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.
 
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.
   
<0108> Kotomi cũng nhìn Fujibayashi với một kiểu nhìn kì lạ.
+
<0112> Kotomi cũng nhìn lại Fujibayashi với vẻ lạ lùng.
 
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.
 
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.
   
<0109> Nhìn cả hai cứ như hai con vật nhỏ bé gặp nhau tình cờ trên ngọn cây.
+
<0113> Trông như thể hai con vật nhỏ bé tình cờ giáp mặt nhau trên một ngọn cây.
 
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.
 
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.
   
<0110> Chắc chắn cả hai đang nghĩ "Chúng ta giống nhau nhưng có gì đó lạ."
+
<0114> lẽ cả hai đều nghĩ, 『Bạn kia sao thật lạ lùng, mà lại có gì đó hao hao giống mình.
 
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."
 
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."
   
<0111> \{\m{B}} "Này, Kotomi, lời chào của bạn"
+
<0115> \{\m{B}} 『Nào, Kotomi, chào đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."
   
<0112> Kotomi lấy lại ý thức khi tôi nhắc nhanh chóng cúi đầu.
+
<0116> Nghe tiếng tôi giục, Kotomi tỉnh hồn và cúi đầu chào.
 
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.
 
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.
   
<0113> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
+
<0117> \{Kotomi}
  +
<0118> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
<0114> \{\m{B}} "Kiểu đùa đó rồi, nghĩ đến việc phải làm tiếp theo đi..."
+
<0119> \{\m{B}} 『Trò đùa đó lỗi thời rồi, lần sau phải nghĩ ra cái gì đó mới hơn...
 
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *
 
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *
   
<0115> Rồi Fujibayashi phản ứng trước
+
<0120> Fujibayashi quyết định tấn công trước.
 
// And then, Fujibayashi moves first.
 
// And then, Fujibayashi moves first.
   
<0116> Cô ấy lấy ra một tập bài từ trong túi.
+
<0121> Cô ấy rút trong túi áo ra một bộ bài.
 
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.
 
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.
   
<0117> Rồi ấy dùng tay xáo bài một cách vụng về,
+
<0122> Rồi vụng về tráo từng trên tay.
 
// She then clumsily shuffles them with her hand.
 
// She then clumsily shuffles them with her hand.
   
<0118> \{Ryou} "A..."
+
<0123> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0119> Loạt xoạt...
+
<0124> Lách tách...
 
// clatter, clatter...
 
// clatter, clatter...
   
<0120> Đúng như dự đoán, tập bài rơi hết xuống sàn.
+
<0125> Đúng như dự đoán, xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
 
// As expected, they fell all over the floor.
 
// As expected, they fell all over the floor.
   
<0121> \{Ryou} "A... ư..."
+
<0126> \{Ryou} A... ư...
 
// \{Ryou} "Ah... uh..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh..."
   
<0122> Cô ấy nhanh chóng nhặt chúng lên.
+
<0127> Cô quýnh quáng nhặt chúng lên.
 
// She gathers them quickly.
 
// She gathers them quickly.
   
<0123> Rồi xoè ra trước mặt Kotomi theo hình cái quạt.
+
<0128> Rồi xòe ra trước mặt Kotomi theo hình quạt.
 
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.
 
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.
   
<0124> \{Ryou} "Bạn chọn ba lá đi..."
+
<0129> \{Ryou} Bạn chọn ba lá nhé...
 
// \{Ryou} "Please pick three cards..."
 
// \{Ryou} "Please pick three cards..."
   
<0125> \{Kotomi} "........."
+
<0130> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0126> \{Kotomi} "..............."
+
<0131> \{Kotomi} ...............
 
// \{Kotomi} "..............."
 
// \{Kotomi} "..............."
   
<0127> \{Kotomi} "......... bạn ấy là kẻ bắt nạt à?"
+
<0132> \{Kotomi} ......... Bạn đang bắt nạt mình ư?
 
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"
 
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"
   
<0128> \{\m{B}} "Ưm.... cậu nhìn tớ cứ như chuẩn bị khóc ấy..."
+
<0133> \{\m{B}} 『Thôi vụ quay sang nhìn mình bằng vẻ mặt mếu máo đó đi...
 
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."
 
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."
   
<0129> \{Ryou} "Đó vận mệnh cho ngày mai... bạn cứ chọn ba lá tuỳ ý."
+
<0134> \{Ryou} 『Mình sẽ nói cho bạn biết vận mệnh của ngày mai. Cứ chọn ba lá bài mà bạn thích đi.
 
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."
 
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."
   
<0130> \{Kotomi} "........."
+
<0135> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0131> Rút... rút... rút.
+
<0136> Rút... rút... rút.
 
// Snatch... snatch...... snatch.
 
// Snatch... snatch...... snatch.
   
<0132> Kotomi xoay sở lấy được ba lá, mặc dù rất sợ hãi.
+
<0137> Kotomi run rẩy chọn ra ba lá.
 
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.
 
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.
   
<0133> Fujiibayashi nhìn ba Kotomi chọn, nghĩ ngợi một lúc, rồi chậm rãi nói:
+
<0138> Nhìn những bài trên tay Kotomi, Fujibayashi chìm trong dòng suy tưởng. Thế rồi ấy phán...
 
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*
 
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*
   
<0134> \{Ryou} "Ichinose-san... ngày mai bạn sẽ không thể kết bạn được đâu."
+
<0139> \{Ryou} Ichinose-san... ngày mai bạn sẽ không thể kết bạn được với ai đâu.
 
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."
 
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."
   
<0135> \{\m{B}} "Đừng có phủ nhận công sức của tớ với \shake{0}trò bói toán\shake{0} của bạn!!"
+
<0140> \{\m{B}} Đừng có tiên đoán mấy câu \shake{0}đạp đổ toàn bộ công sức\shake{0} của mình chứ!!
 
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"
 
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"
   
<0136> \{Ryou} "Nhưng... Ư-Ưm..."
+
<0141> \{Ryou} Nhưng... ư-ưm...
 
// \{Ryou} "But... w-well..."
 
// \{Ryou} "But... w-well..."
   
<0137> \{Ryou} "Đó điều mà vận mệnh nói với mình."
+
<0142> \{Ryou} 『Quẻ bói đã nói với mình như thế...
 
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."
 
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."
   
<0138> \{\m{B}} "Sao bạn không kể chi tiết hơn đi?"
+
<0143> \{\m{B}} 『Nói chi tiết hơn xem nào?
 
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"
 
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"
   
<0139> \{Ryou} "À... chúng ta có J , Joker và J bích."
+
<0144> \{Ryou} À... ở đây ta có J bích, phăng teo, và J .
 
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."
 
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."
   
<0140> Fujibayashi cho tôi xem ba lá bài mà Kotomi đã chọn và giải thích.
+
<0145> Cô ấy cho tôi xem ba lá bài mà Kotomi đã chọn, bắt đầu giải thích.
 
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.
 
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.
   
<0141> \{Ryou} "Lá đầu tiên và cuối cùng là J chứng tỏ cậu ấy riêng lẻ."
+
<0146> \{Ryou} 『Hai lá J đầu tiên và thứ ba biểu thị sự đơn lập, thể.
 
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *
 
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *
   
<0142> thể thấy Ryou đang nói thật nhưng tôi không hẳn bị thuyết phục cho lắm.
+
<0147> Dẫu biết ấy thành thật, nhưng nghe không đáng tin cho lắm.
 
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.
 
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.
   
<0143> \{\m{B}} "Thế sao...?"
+
<0148> \{\m{B}} 『Thiệt hả...?
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
   
<0144> \{Ryou} "Gi-Giống mình..."
+
<0149> \{Ryou} 『M-mình nghĩ thế...
 
// \{Ryou} "L-like me..."
 
// \{Ryou} "L-like me..."
   
<0145> \{\m{B}} "........."
+
<0150> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0146> \{Ryou} "Ưm... Con bích con cơ... đều chỉ về hai hướng đối nghịch nhau."
+
<0151> \{Ryou} Ưm... Bích và cơ... cặp biểu tượng này chỉ về hai hướng đối ngược nhau.
 
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."
 
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."
   
<0147> \{Ryou} "Nói ngắn gọn thì quan hệ của bạn ấy với người đồng hành khá tệ."
+
<0152> \{Ryou} Nói ngắn gọn thì, quan hệ giữa các thể sẽ không được suôn sẻ.
 
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."
 
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."
   
<0148> \{\m{B}} "Ồ..."
+
<0153> \{\m{B}} 『... Ồ...
 
// \{\m{B}} "Oh..."
 
// \{\m{B}} "Oh..."
   
<0149> \{Ryou} "Hơn nữa, bài giữa."
+
<0154> \{Ryou} 『Chưa hết, quân bài thứ hai, nằm giữa...』
 
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."
 
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."
   
<0150> \{Ryou} "Nó nghĩa là có một người, và người đó có nhiệm vụ hàn gắn bạn ấy và người đồng hành kia."
+
<0155> \{Ryou} 『Đại diện cho người sẽ gắn kết hai thể kia.
 
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *
 
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *
   
  +
<0156> Tức là tôi, chứ còn ai vào đây...?
<0151> Nói ngắn gọn thì người đó là tôi chứ gì...?
 
 
// That person she's talking about is me in short, huh...?
 
// That person she's talking about is me in short, huh...?
   
<0152> \{Ryou} "Điều này sẽ rất khủng khiếp."
+
<0157> \{Ryou} 『Xấu cực kỳ.
 
// \{Ryou} "This will be terrible."
 
// \{Ryou} "This will be terrible."
   
<0153> \{\m{B}} "........."
+
<0158> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0154> \{Ryou} "Joker sẽ chấm dứt tất cả."
+
<0159> \{Ryou} 『Phăng teo đặt dấu chấm hết cho mọi thứ.
 
// \{Ryou} "Joker will end everything."
 
// \{Ryou} "Joker will end everything."
   
  +
<0160> \{Ryou} 『Trong trò \g{Daifugou}={Daifugou, hay bài Đại Phú Hào, là một trò chơi bài Nhật Bản có nhiều hơn ba người tham gia, dùng một cỗ bài 52 lá. Cách chơi giống như bài Tiến Lên ở Việt Nam.}
<0155> \{Ryou} "Vì cô ấy rút phải con Joker trong một cuộc chơi bạc tỷ đồng nghĩa với việc chấm dứt ván chơi."
 
 
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *
 
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *
   
  +
<0161> , rút được con phăng teo nghĩa là xong ván luôn.』
<0156> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0162> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0157> \{Ryou} "........."
+
<0163> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0158> \{Kotomi} "........."
+
<0164> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0159> .
+
<0165> Vụt.
 
// Swirve.
 
// Swirve.
   
<0160> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
+
<0166> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
 
// Tap, tap, tap, tap...!
 
// Tap, tap, tap, tap...!
   
<0161> \{\m{B}} "Khoan! Từ từ đã nào!"
+
<0167> \{\m{B}} Khoan! Từ từ đã nào!
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"
   
<0162> Chắc chắn Kotomi không thể chịu một số phận như thế. Tôi chạm lấy cổ áo bạn ấy trước khi bạn ấy đi mất.
+
<0168> Số phận nghiệt ngã quá chừng, Kotomi chịu không nổi nên quay đầu bỏ chạy. Tôi vội túm lấy cổ áo hòng ngăn lại.
 
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.
 
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.
   
<0163> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi. bạn vừa chạy vừa khóc thì cũng chẳng thay đổi đâu. Bạn phải đối mặt với thực tế."
+
<0169> \{\m{B}} Nghe này, Kotomi. khóc bỏ chạy cũng chẳng thay đổi được đâu. Cậu phải đương đầu với thực tại.
 
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."
 
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."
   
<0164> Gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu.
+
<0170> Gật, gật, gật, gật, gật.
 
// Nod, nod, nod, nod, nod.
 
// Nod, nod, nod, nod, nod.
   
<0165> lẽ Kotomi đã nhìn thấy hơi nhiều, nhưng dù vậy bạn ấy vẫn gật đầu một cách dũng cảm.
+
<0171> Phải hứng chịu đả kích quá lớn, vậy Kotomi vẫn gắng sức gật đầu lia lịa.
 
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.
 
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.
   
<0166> \{Ryou} ... bói toán vẫn chỉ là bói toán thôi, nên..."
+
<0172> \{Ryou} 『A... ưm... đó chỉ là bói toán thôi...
 
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."
 
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."
   
<0167> \{Ryou} "Có lúc xảy ra, có lúc không, ưm..."
+
<0173> \{Ryou} 『Chuyện đó có thể xảy ra, mà cũngthể không... nên...
 
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."
 
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."
   
<0168> \{Ryou} "Bói toán không thật sự là lời tiên đoán, ý nghĩa của chính lời tiên đoán cũng không chính xác lắm... và....ưmmm..."
+
<0174> \{Ryou} 『Tiên đoán vận mệnh không hẳn là lời tiên tri. Không phải tiên tri, nên sẽ không ứng nghiệm đến mức đó... và... ưmm...
 
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."
 
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."
   
<0169> Fujibayashi tiếp lời trong tuyệt vọng.
+
<0175> Fujibayashi cố tìm cách chữa cháy trong vọng.
 
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.
 
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.
   
<0170> \{\m{B}} "Dù , tên bạn ấy là Fujibayashi Ryou và là lớp trưởng của mình."
+
<0176> \{\m{B}} 『Thôi thì, đây là Fujibayashi Ryou, lớp trưởng lớp mình.
 
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."
 
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."
   
<0171> \{Ryou} "Umm... Mình tên là Fujibayashi Ryou..."
+
<0177> \{Ryou} 『Ưmm... Tên mình là Fujibayashi Ryou...
 
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."
 
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."
   
<0172> \{\m{B}} "Nhân tiện, bạn còn nhớ Kyou không? Đây là em sinh đôi của Kyou."
+
<0178> \{\m{B}} Nhân tiện, bạn này và cái người tên Kyou cậu gặp hôm bữa chị em sinh đôi. Người này là cô em.
 
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."
 
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."
   
  +
<0179> Tính cách khác hẳn nhau, song bản chất nguy hiểm ngầm kia xứng đáng là minh chứng rõ nét cho sợi dây máu mủ ruột thịt giữa hai chị em nhà họ.
<0173> Mặc dù là em sinh đôi của Kyou, tính cách của cô ấy lại không "bạo lực" như Kyou.
 
 
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious. *
 
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious. *
   
<0174> Kotomi đang chăm chú nhìn Fujibayashi.
+
<0180> Kotomi nhìn thẳng vào Fujibayashi.
 
// Kotomi was staring at Fujibayashi.
 
// Kotomi was staring at Fujibayashi.
   
<0175> Rồi rụt rè chỉ về mình.
+
<0181> Rồi rụt rè tự chỉ lên mặt mình.
 
// She then timidly points at herself.
 
// She then timidly points at herself.
   
<0176> \{Kotomi} "Kotomi."
+
<0182> \{Kotomi} Kotomi.
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
   
<0177> \{Kotomi} "Ba âm tiết Ko-to-mi"
+
<0183> \{Kotomi} Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』
 
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."
 
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."
   
<0178> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
+
<0184> \{Kotomi} Gọi là Kotomi-chan.』
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
   
<0179> \{Ryou} "Kotomi-chan... à? Mình hiểu rồi."
+
<0185> \{Ryou} Kotomi-chan... nhỉ? Mình hiểu rồi.
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."
   
<0180> \{Kotomi} "Ryou-chan là..."
+
<0186> \{Kotomi} Ryou-chan là...
 
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."
 
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."
   
<0181> \{Kotomi} "... kẻ bắt nạt à?"
+
<0187> \{Kotomi} ... kẻ bắt nạt à?
 
// \{Kotomi} "... a bully?"
 
// \{Kotomi} "... a bully?"
   
<0182> \{Ryou} ... mình... không nghĩ thế..."
+
<0188> \{Ryou} 『A... mình... không nghĩ thế đâu...
 
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."
 
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."
   
  +
<0189> Nói kiểu đó chỉ tổ khiến cho cô ấy tin, bạn chính là người như thế.
<0183> Dĩ nhiên rồi. \bBạn\u không cần phải nghĩ thế.
 
 
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.
 
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.
   
<0184> \{\m{B}} "Được rồi, giờ hãy trở thành người bạn đồng hành kì lạ với bạn ấy nhé."
+
<0190> \{\m{B}} 『Sao cũng được, hai cô nàng lập dị hãy trở thành bạn tốt của nhau nhé.
 
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."
 
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."
   
<0185> \{Ryou} "Vâng... nếu bạn ấy thấy ổn thì..."
+
<0191> \{Ryou} Vâng... nếu bạn muốn mình làm thế...
 
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."
 
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."
   
<0186> Fujibayashi gật đầu ngoan ngoãn. rất ích trong khoảng này ấy khác hẳn với Kyou.
+
<0192> Fujibayashi gật đầu ngoan ngoãn. Thật may ấy không giống chị mình điểm này.
 
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.
 
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.
   
<0187> \{Ryou} "Ưmmm.... mình xin lỗi.. nhưng mà... người bạn đồng hành kì lạ à?"
+
<0193> \{Ryou} Ưmmm... mình xin lỗi... nhưng mà... 「hai nàng lập dị」... ư?
 
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"
 
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"
   
<0188> \{Kotomi} "......... một người kì lạ?"
+
<0194> \{Kotomi} ......... Lập dị?
 
// \{Kotomi} "......... strange person?"
 
// \{Kotomi} "......... strange person?"
   
<0189> \{\m{B}} "Chỉ là một cách nói thôi, hai bạn không cần để ý đâu."
+
<0195> \{\m{B}} Chỉ là một cách nói tu từ thôi, hai người không cần để tâm đâu.
 
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."
 
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."
   
<0190> \{Ryou} "Ưm... vậy mình xin phép..."
+
<0196> \{Ryou} Ưm... vậy thì... mình xin phép...
 
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."
 
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."
   
<0191> \{Kotomi} "Tạm biệt, Ryou-chan."
+
<0197> \{Kotomi} Tạm biệt, Ryou-chan.
 
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."
 
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."
   
<0192> \{Ryou} "Ừm... tạm biệt."
+
<0198> \{Ryou} 『Vâng... tạm biệt.
 
// \{Ryou} "Yes... good bye."
 
// \{Ryou} "Yes... good bye."
   
<0193> Fujibayashi cúi chào khi bóng dáng của ấy khuất dần.
+
<0199> Fujibayashi cúi chào, rồi bước xa dần trên hành lang.
 
// She bows as her figure went far off in the corridor.
 
// She bows as her figure went far off in the corridor.
   
<0194> \{Kotomi} "Phù..."
+
<0200> \{Kotomi} Phù...
 
// \{Kotomi} "Whew..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
   
<0195> Thở dài thế, chắc Kotomi đã cảm thấy căng thẳng lắm đây.
+
<0201> Thở dài đến thế, hẳn là Kotomi đã thấy căng thẳng lắm.
 
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.
 
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.
   
<0196> \{\m{B}} "Ừm... bạn làm tốt lắm."
+
<0202> \{\m{B}} ... Ừm, cậu làm tốt lắm.
 
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."
 
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."
   
<0197> Ít nhất Kotomi cũng nói được lời chào ổn thỏa, thế thế nói bạn ấy có tiến bộ.
+
<0203> Chào hỏi cũng ổn thỏa hơn rồi, xem ra chúng tôi đã có tiến bộ.
 
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.
 
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.
   
<0198> Nhưng so với Fujibayashi thì Kotomi vẫn còn một chặng đường dài.
+
<0204> Nhưng nếu lấy Fujibayashi làm thước đo, thì Kotomi vẫn còn cả một chặng đường dài.
 
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.
 
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.
   
<0199> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi."
+
<0205> \{\m{B}} 『Chuyển sang người tiếp theo nào.
 
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."
 
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."
   
<0200> Tôi cầm lấy cặp rồi đi.
+
<0206> Tôi cầm lấy cặp cất bước.
 
// I hold my bag as I walk.
 
// I hold my bag as I walk.
   
  +
<0207> Rồi chợt nhận ra, hôm nay Kotomi không hề mang theo túi.
<0201> Vì việc bạn ấy không mang gì là điều bất thường nên tôi chú ý ngay.
 
 
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.
 
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.
   
<0202> \{\m{B}} "À phải rồi, cặp của bạn đâu?"
+
<0208> \{\m{B}} 『Này, cái túi của cậu đâu rồi?
 
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"
 
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"
   
<0203> \{Kotomi} "A..."
+
<0209> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
   
<0204> \{Kotomi} "Chắc là mình quên ở đâu đó."
+
<0210> \{Kotomi} Chắc là mình để quên ở đâu đó.
 
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."
 
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."
   
<0205> \{Kotomi} "Rất nhiều quyển sách quan trọng của mình ở trong đó."
+
<0211> \{Kotomi} 『Bên trong có nhiều sách quan trọng lắm.
 
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."
 
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."
   
<0206> \{Kotomi} "Nhưng mình lại quên khuấy mất."
+
<0212> \{Kotomi} 『Thế mà mình lại quên khuấy mất.
 
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."
 
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."
   
<0207> \{\m{B}} "........."
+
<0213> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0208> \{\m{B}} "Vậy thì chúng ta đi tìm nhé."
+
<0214> \{\m{B}} Vậy ta cùng đi tìm nó nào.
 
// \{\m{B}} "Let's go search for it."
 
// \{\m{B}} "Let's go search for it."
   
<0209> Gật đầu, gật đầu.
+
<0215> Gật, gật.
 
// Nod, nod.
 
// Nod, nod.
   
<0210> Kotomi gật đầu một cách nghiêm túc.
+
<0216> Kotomi gật đầu nghiêm túc.
 
// She nods seriously.
 
// She nods seriously.
   
<0211> Chắc chắn rồi, không còn bàn cãi nữa, Kotomi và Fujibayashi là cùng một chủng tộc.
+
<0217> Còn phải bàn cãi gì nữa, Kotomi và Fujibayashi đích thị là cùng chung giống nòi rồi.
 
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.
 
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.
   
<0212> Khi chúng tôi đi ra khỏi cổng thì trời đã tối rồi.
+
<0218> Đến khi chúng tôi ra đến cổng trường thì đã chiều muộn.
 
// It was already evening when we went out the school gate.
 
// It was already evening when we went out the school gate.
   
<0213> Bóng chúng tôi trải dài dưới đường đồi.
+
<0219> Bóng cả hai trải dài bên nhau xuống chân đồi.
 
// Our shadows stretch down the long hill road.
 
// Our shadows stretch down the long hill road.
   
<0214> Cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy cặp của bạn ấy. Kotomi nâng niu nó trong vòng tay của mình.
+
<0220> Vất vả lắm mới tìm lại được cái túi, nên lúc này Kotomi đang nâng niu nó trong tay như bảo vật.
 
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.
 
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.
   
<0215> Quên một vật quí giá như thế này... chắc bạn ấy hẳn phải lo lắm.
+
<0221> Quên một thứ quý giá nhường này... hẳn là cô ấy đã thật sự lo lắng, chỉ vì muốn tìm gặp tôi.
 
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.
 
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.
   
  +
<0222> 『Lúc ấy mình... đã không kịp nghĩ gì nhiều...』
<0216> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
 
 
// "I was in a daze..."
 
// "I was in a daze..."
   
<0217> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
+
<0223> 『Mình lại muốn xin lỗi chuyện hôm qua, vậy nên...
 
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
 
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
   
<0218> \{\m{B}} "Này.. Kotomi."
+
<0224> \{\m{B}} Này... Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."
   
<0219> \{Kotomi} "?"
+
<0225> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0220> \{\m{B}} "Sau khi có thật nhiều bạn rồi, bạn định sẽ làm gì?"
+
<0226> \{\m{B}} Sau khi có thật nhiều bạn rồi, cậu định sẽ làm gì?
 
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"
 
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"
   
<0221> \{Kotomi} "Ể?"
+
<0227> \{Kotomi} Ể?
 
// \{Kotomi} "Eh?"
 
// \{Kotomi} "Eh?"
   
<0222> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0228> \{Kotomi} Ưm...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0223> \{Kotomi} "............"
+
<0229> \{Kotomi} ............
 
// \{Kotomi} "............"
 
// \{Kotomi} "............"
   
<0224> \{Kotomi} ".................."
+
<0230> \{Kotomi} ..................
 
// \{Kotomi} ".................."
 
// \{Kotomi} ".................."
   
<0225> \{\m{B}} "... thôi, chúng ta sẽ suy nghĩ về việc đó khi đến lúc thích hợp."
+
<0231> \{\m{B}} ... Thôi, để kết bạn xong rồi hẵng suy tính sau vậy.
 
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."
 
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."
   
<0226> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0232> \{Kotomi} 『Ưm...
 
// \{Kotomi} "Okay..."
 
// \{Kotomi} "Okay..."
   
  +
<0233> Công cuộc tìm bạn cho cô ấy đến nay vẫn không được thuận lợi cho lắm.
<0227> Cuối cùng thì tôi không thể nói với bạn ấy rằng bạn ấy làm rất tốt trong việc giới thiệu bản thân ngày hôm nay.
 
 
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.
 
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.
   
<0228> Tôi đã nghĩ đó là một chiến thắng dễ dàng nếu đó Fujibayashi
+
<0234> Vốn nghĩ nếu người đó là Fujibayashi thì sẽ dễ dàng thôi, nhưng hóa ra lại phức tạp hơn tôi tưởng.
 
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.
 
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.
   
<0229> Tôi nhớ lại lời Kotomi một lần nữa.
+
<0235> Tôi lại nhớ đến những lời của Kotomi.
 
// I remember Kotomi's words one more time.
 
// I remember Kotomi's words one more time.
   
<0230> "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
+
<0236> -kun đã luôn cố gắng vì mình, vậy...
 
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
 
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
   
  +
<0237> Thật sự là vì cô ấy sao?
<0231> Tôi tự hỏi liệu có thật sự tôi đang làm việc này vì lợi ích của Kotomi không.
 
 
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.
 
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.
   
<0232> Hay tôi chỉ lợi dụng Kotomi để tự làm bản thân mình hài lòng...
+
<0238> Phải chăng Kotomi chỉ đang tự ép buộc bản thân để chiều theo ý muốn của tôi?
 
// Or am I just using her to satisfy myself...?
 
// Or am I just using her to satisfy myself...?
   
<0233> Mối lo âu đó lại dấy lên trong đầu tôi.
+
<0239> Nỗi niềm âu lo ấy lại dấy lên trong đầu tôi.
 
// Such anxiety rises within my head again.
 
// Such anxiety rises within my head again.
   
  +
<0240> Cả hai không nói câu nào mà chỉ lặng lẽ bước cạnh nhau.
<0234> Kotomi im lặng thu mình lại sau lưng tôi.
 
 
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*
 
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*
   
<0235> \{\m{B}} "Này, Kotomi..."
+
<0241> \{\m{B}} Này, Kotomi...
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."
   
<0236> \{Kotomi} "...?"
+
<0242> \{Kotomi} ...?
 
// \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
   
<0237> \{\m{B}} "Bạn biết đấy, việc mình giới thiệu bạn với nhiều người..."
+
<0243> \{\m{B}} 『Việc mình giới thiệu cậu với nhiều người...
 
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."
 
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."
   
<0238> \{\m{B}} "Nó phiền toái không?"
+
<0244> \{\m{B}} 『... làm cậu thấy phiền lắm, phải không?
 
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"
 
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"
   
<0239> Kotomi nghiêng đầu nhìn tôi.
+
<0245> Khẽ nghiêng đầu sang bên, Kotomi nhìn tôi.
 
// She inclined her head and looked at me.
 
// She inclined her head and looked at me.
   
<0240> \{Kotomi} "Ưmmm..."
+
<0246> \{Kotomi} 『Ưmm...
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
   
<0241> \{Kotomi} "Vì mình luôn một mình nên..."
+
<0247> \{Kotomi} 『Mình... đã luôn đơn độc...
 
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."
 
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."
   
<0242> \{Kotomi} "Mình không nghĩ nhiều lắm đến việc kết bạn."
+
<0248> \{Kotomi} Mình chưa từng nghĩ đến việc làm bạn với ai đó thì sẽ như thế nào.
 
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."
 
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."
   
<0243> \{\m{B}} "Ra vậy..."
+
<0249> \{\m{B}} 『Vậy à...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0244> \{Kotomi} "Nhưng giờ thì mình quan tâm đến việc đó hơn rồi."
+
<0250> \{Kotomi} Nhưng giờ thì, mình đã quan tâm đến điều đó hơn rồi.
 
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."
 
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."
   
<0245> \{Kotomi} "Mình nghĩ... lẽ một mình có hơi cô đơn."
+
<0251> \{Kotomi} 『Chỉ có một mình, thì cô đơn lắm.
 
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."
 
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."
   
<0246> \{Kotomi} "Mình cũng đã nghĩ liệu mình thể kết bạn không..."
+
<0252> \{Kotomi} Mình bắt đầu nghĩ, sẽ ra sao nếu làm quen bạn ...
 
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."
 
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."
   
<0247> \{Kotomi} "Nhưng có lẽ... điều đó sẽ khó khăn với mình."
+
<0253> \{Kotomi} Nhưng có lẽ... chuyện ấy hơi quá sức đối với mình.
 
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."
 
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."
   
<0248> \{\m{B}} "Hoàn toàn không như thế."
+
<0254> \{\m{B}} Hoàn toàn không đúng.
 
// \{\m{B}} "That's not true at all."
 
// \{\m{B}} "That's not true at all."
   
<0249> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0255> \{Kotomi} 『Ừm...
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
<0250> Bây giờ có lẽ Kotomi vẫn đang phía bi quan hơn bên lạc quan.
+
<0256> Xúc cảm bi quan có lẽ đang lấn át những hy vọng nội tại trong cô ấy.
 
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side.
 
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side.
   
<0251> Điều cần thiết mộthội, giống như tôi đã gặp Kotomi.
+
<0257> Cái Kotomi cần chính là cơ duyên, giống như thứ đã gắn kết tôi và cô vậy.
 
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.
 
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.
   
<0252> \{\m{B}} "Vậy, hẹn gặp cậu vào ngày mai..."
+
<0258> \{\m{B}} 『Lại một ngày nữa đang chờ phía trước...
 
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."
 
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."
   
  +
<0259> Cầu cho quẻ bói của Fujibayashi không ứng nghiệm.
<0253> Mong là Fujibayashi bói nhầm.
 
 
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.
 
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.
   
<0254> \{Kotomi} "Gặp lại ngày mai nhé, \m{B}-kun."
+
<0260> \{Kotomi}
  +
<0261> -kun, hẹn mai gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."
   
<0255> \{\m{B}} "Ừ, ngày mai."
+
<0262> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp nhé.
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
   
  +
<0263> Tôi dõi theo bóng lưng Kotomi nhanh chóng khuất xa dần và mất hút khỏi tầm nhìn.
<0256> Tôi nhìn Kotomi một lúc cho tới khi bóng dáng bạn ấy khuất tầm mắt mình.
 
 
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.
 
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.
   
<0257> Tôi lại bước đi.
+
<0264> Tôi quay gót.
 
// I walk again.
 
// I walk again.
   
<0258> Khung cảnh xung quanh đang tối dần.
+
<0265> Trời đã nhá nhem tối.
 
// The environment is beginning to get dark.
 
// The environment is beginning to get dark.
   
<0259> Bạn ấy cũng đã quen với việc đi một mình... giống như tôi.
+
<0266> Ngày trước, tôi cũng chỉ một thân một mình, đơn độc cất bước.
 
// She's also used to walking alone... the same as me.
 
// She's also used to walking alone... the same as me.
   
<0260> Kể cả vậy... không hiểu sao tôi lại quá quan tâm đến bạn ấy như thế?
+
<0267> sao giờ đây, lại quan tâm đến chuyện của cô ấy nhiều đến vậy?
 
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?
 
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?
   
<0261> Tôi cảm thấy chút kì lạ, dù là tôi.
+
<0268> Tôi thật lòng tự hỏi.
 
// I find it kind of strange, even for me.
 
// I find it kind of strange, even for me.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 10:55, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4424.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Ryou'

<0000> Đã vào tiết bốn.
// The fourth period lesson has started.

<0001> Bình thường lười chảy thây, nhưng cứ vào thời điểm này là tôi lại thấy bồn chồn.
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.

<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường đến thư viện.
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.

<0003> Trong khi tôi ngồi đây, tự rủa bản thân đang lãng phí thời gian dè chừng bóng lưng ông thầy.
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.

<0004> Ông ta không cho tôi lấy một phần trăm cơ hội tẩu thoát.
// He's not giving me a chance.

<0005> Nói nôm na, gáy ông ta tựa hồ mọc thêm cặp mắt vậy.
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.

<0006> Hệ quả để lại sau chiến tích trốn tiết suốt mấy ngày gần đây.
// It might be a bit risky to try and skip here.

<0007> Rốt cuộc, tôi bị kẹt lại chỗ ngồi đến tận khi chuông reo báo giờ nghỉ trưa.
// In the end... I couldn't leave until lunch break.

<0008> Vậy mà vẫn chưa đã nư, tiết học còn bị kéo dài thêm năm phút.
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.

<0009> \{\m{B}} 『Chết tiệt...』
// \{\m{B}} "Damn it..."

<0010> Ông thầy vừa rời đi, tôi đã ba chân bốn cẳng lao nhanh ra cửa lớp.
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*

<0011> Quầy bánh mì ở căn tin giờ đã biến thành bãi chiến trường.
// The bread counter has already become a battlefield.

<0012> Số bánh ngon đã bốc hơi từ đời nào, cũng chẳng thừa ra chút thời gian để vãn chuyện với bác chủ quầy nữa.
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.

<0013> Tôi xoay xở mò được vài cái bánh, rồi cố sức bơi trong dòng người đang đợi tính tiền.
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.

<0014> Tôi tức tốc lao lên cầu thang.
// I immediately run up the stairs.

<0015> Vào đến thư viện, tôi cảm nhận rõ một bầu không khí lạ lẫm, khác hẳn thường ngày.
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.

<0016> Tấm biển đề hàng chữ 「Mở cửa: Xin giữ trật tự」 thay vì 「Đóng cửa」.
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.

<0017> Không để ai kịp nhận ra sự có mặt của mình, tôi lẩn khỏi đó.
// I leave the library as I read the warning.

<0018> Định sẽ liếc qua lớp A một chút, nhưng rồi lại bỏ ngay ý định ấy đi.
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.

<0019> Thế là, tôi lại về lớp và ngồi ăn bánh mì một mình.
// I return to my classroom and eat the bread alone.

<0020> Món bánh mà tôi chọn vì nghĩ Kotomi sẽ thích, thay vì dựa vào khẩu vị của bản thân.
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.

<0021> Suốt cả buổi chiều, tôi chán nản mài mông trong lớp.
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.

<0022> Không biết đã bao nhiêu giờ phút trôi qua, tôi vẫn ngồi lì ra đó, nhắm mắt cầm cự.
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.

<0023> Đến chừng mở mắt ra thì chuông báo tan học reo vang.
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.

<0024> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, học sinh lục tục xách cặp ra về.
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.

<0025> Đầu óc vẫn chưa tỉnh táo hẳn, tôi lơ đãng nhìn quanh.
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.

<0026> Không biết giờ này Kotomi đang làm gì?
// I wonder what Kotomi is doing right now?

<0027> Thư viện... \pchắc lại mở cửa sau giờ học, nên nhiều khả năng là cô ấy sẽ không đến đó.
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.

<0028> Chúng tôi chẳng hề hẹn trước, nên có lẽ cô cũng sẽ không đến chốn cũ đợi tôi.
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.

<0029> Mà trước hết... Kotomi vẫn còn giữ ý định đến đó đợi chờ sao?
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?

<0030> Tôi thử hình dung.
// I try visualizing her.

<0031> Cũng chỉ có mình tôi hứng thú với việc giới thiệu bạn bè cho cô làm quen.
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.

<0032> Có lẽ việc ấy khiến Kotomi chịu nhiều căng thẳng và áp lực hơn hẳn dự liệu.
// When I think about it, I might be bothering to her.

<0033> Cô ấy nhút nhát là thế, lại mù tịt cách giao tiếp với mọi người nữa.
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.

<0034> Có lẽ Kotomi không muốn nhìn mặt tôi nữa đâu.
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.

<0035> \{Kotomi} 『
<0036> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0037> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0038> \{Kotomi} 『Chào cậu.』
// \{Kotomi} "Good afternoon."

<0039> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0040> \{Kotomi} 『......... Ưm...』
// \{Kotomi} "......... well."

<0041> \{Kotomi} 『「Good afternoon?」』
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u

<0042> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó.』
// \{\m{B}} "That's not it."

<0043> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"

<0044> \{\m{B}} 『Làm thế nào mà một đứa con gái vừa nhút nhát vừa mù tịt giao tiếp, lại có thể vô tư vô lo vào thẳng lớp người khác như vầy?』
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"

<0045> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"

<0046> \{\m{B}} 『... Thôi, khỏi cần trả lời, tật xấu của mình ấy mà.』
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."

<0047> \{Kotomi} 『
<0048> -kun... là người xấu ư?』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"

<0049> \{\m{B}} 『Dù mình tốt hay xấu thì cậu đích thị là kẻ lập dị, chẳng sai vào đâu được.』
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."

<0050> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"

<0051> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0052> \{Kotomi} 『......... Lập dị?』
// \{Kotomi} "......... strange person?"

<0053> \{\m{B}} 『Ờ. Cực dị luôn.』
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."

<0054> Tôi nhận ra đám học sinh còn nán lại lớp đang trố mắt dõi theo chúng tôi như thể đang xem tấu hài.
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.

<0055> \{\m{B}} 『... Sao cũng được, đi chỗ khác đã.』
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."

<0056> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"

<0057> \{\m{B}} 『Thôi quên đi, cứ đi theo mình.』
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."

<0058> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."

<0059> Khoảnh khắc tôi nắm lấy bàn tay của Kotomi, đôi má cô bỗng chốc phớt đỏ ửng.
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.

<0060> Tôi dẫn cái cô thiên tài lập dị này ra khỏi lớp.
// I lead this particular strange genius girl out of the room.

<0061> \{\m{B}} 『Đến đây là được rồi...』
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."

<0062> Đến chỗ hẹn thường ngày nơi góc hành lang, tôi buông tay Kotomi ra.
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.

<0063> Hai má cô vẫn đỏ lựng.
// She is still blushing.

<0064> Bởi thế mà, tôi dần ý thức được tình cảnh hiện tại.
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.

<0065> \{\m{B}} 『Ngạc nhiên thật đấy, cậu vào thẳng lớp mình luôn.』
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."

<0066> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0067> \{\m{B}} 『Những việc như thế có hơi ngượng đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"

<0068> \{Kotomi} 『Lúc ấy mình... đã không kịp nghĩ gì nhiều...』
// \{Kotomi} "I was in a daze..."

<0069> \{Kotomi} 『Hôm nay bọn mình không hẹn gặp nhau.』
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."

<0070> \{Kotomi} 『Mình lại muốn xin lỗi chuyện hôm qua, vậy nên...』
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."

<0071> \{\m{B}} 『Hôm qua...? Ý cậu là cuộc hẹn lúc tan học ấy hả?』
// \{\m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"

<0072> Nghe vậy, Kotomi chỉ nhu mì cúi đầu, tỏ vẻ ăn năn.
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.

<0073> \{Kotomi} 『
<0074> -kun đã luôn cố gắng vì mình, vậy mà...』
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."

<0075> \{Kotomi} 『Cuối cùng mình lại thất hẹn...』
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."

<0076> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "I don't really mind."

<0077> \{\m{B}} 『Cũng có những lúc mình thất hẹn mà.』
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*

<0078> Và kẻ bị cho leo cây nhiều nhất không ai khác ngoài Sunohara.
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.

<0079> \{Kotomi} 『Mình rất xin lỗi.』
// \{Kotomi} "I'm really sorry."

<0080> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng lo nghĩ về phần mình... hôm qua thầy cô gọi cậu lên phòng giáo vụ đấy.』
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"

<0081> Mặt Kotomi liền đanh lại.
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*

<0082> \{Kotomi} 『Ừm...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0083> Cô ấy chỉ ậm ừ, tỏ ý tránh né.
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.

<0084> Rõ ràng cô đã biết việc mình được triệu tập nhưng lại cố tình bỏ qua thông báo trên loa.
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.

<0085> Hành động ấy thật không giống như cô của ngày thường chút nào.
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.

<0086> Tôi toan hỏi lý do, thì lại bặt tiếng.
// I thought asking why, but I stop.

<0087> Rồi chính Kotomi sẽ kể cho tôi nghe một khi cô ấy đã chuẩn bị sẵn sàng.
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.

<0088> \{\m{B}} 『Không sao. Dù gì đi nữa, việc quan trọng nhất với chúng ta bây giờ là kết thật nhiều bạn mà.』
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."

<0089> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."

<0090> Cô ấy đáp lời tôi bằng một nụ cười rất đỗi hồn nhiên.
// She smiles honestly as we head back.

<0091> \{Kotomi} 『Hôm nay ai sẽ là bạn mình?』
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"

<0092> \{\m{B}} 『Ô... cậu hăng hái phết nhỉ? Phải thế mới được chứ.』
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."

<0093> Nhờ đó mà tôi thấy phấn chấn hẳn lên.
// If that's so, then I have to be competitive too.

<0094> \{\m{B}} 『Đúng rồi... hôm nay sẽ là...』
// \{\m{B}} "That's right... today is..."

<0095> Đang lúc tôi mải mê điểm qua những gương mặt quen biết trong đầu...
// As I tried to remember some acquaintances of mine...

<0096> \{Giọng nói} 『Xin lỗi...』
// \{Voice} "Excuse me..."

<0097> \{\m{B}} 『Hửmm?』
// \{\m{B}} "Hmmm?"

<0098> Tôi quay người lại thì thấy Fujibayashi đứng đó.
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.

<0099> \{Ryou} 『
<0100> -kun... ưm... cái này...』
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."

<0101> Cô ấy rụt rè đưa ra chiếc cặp học sinh của tôi.
// She timidly presents my bag to me.

<0102> Bởi quá chú tâm vào việc đào thoát cùng Kotomi mà tôi quên béng nó đi.
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.

<0103> \{\m{B}} 『... Bạn không cần phải ra tận đây đưa cặp cho mình đâu. Mình có thể về lớp lấy nó sau mà.』
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."

<0104> Hoặc là kệ xác nó và về nhà luôn, có sao đâu chứ.
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside.

<0105> \{Ryou} 『Nhưng... ưm... mình nghĩ để nó lại như thế thì không ổn đâu.』
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."

<0106> \{\m{B}} 『Thôi thì... cảm ơn bạn nhé.』
// \{\m{B}} "Well... thanks then."

<0107> Tôi nhận lấy chiếc cặp gần như rỗng không.
// She hands me my thin bag.

<0108> \{\m{B}} 『À, có lẽ chuyện này hơi đường đột, nhưng mình muốn giới thiệu một người với bạn.』
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."

<0109> Kotomi lại trốn sau lưng tôi như mọi lần, song tôi vẫn kéo cô ấy ra đứng trước mặt Fujibayashi.
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.

<0110> \{\m{B}} 『Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi. Mình quen cậu ấy, có điều...』
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."

<0111> Fujibayashi đờ người ra nhìn Kotomi, không nói không rằng.
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.

<0112> Kotomi cũng nhìn lại Fujibayashi với vẻ lạ lùng.
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.

<0113> Trông như thể hai con vật nhỏ bé tình cờ giáp mặt nhau trên một ngọn cây.
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.

<0114> Có lẽ cả hai đều nghĩ, 『Bạn kia sao thật lạ lùng, mà lại có gì đó hao hao giống mình.』
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."

<0115> \{\m{B}} 『Nào, Kotomi, chào đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."

<0116> Nghe tiếng tôi giục, Kotomi tỉnh hồn và cúi đầu chào.
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.

<0117> \{Kotomi} 『
<0118> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0119> \{\m{B}} 『Trò đùa đó lỗi thời rồi, lần sau phải nghĩ ra cái gì đó mới hơn...』
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *

<0120> Fujibayashi quyết định tấn công trước.
// And then, Fujibayashi moves first.

<0121> Cô ấy rút trong túi áo ra một bộ bài.
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.

<0122> Rồi vụng về tráo từng lá trên tay.
// She then clumsily shuffles them with her hand.

<0123> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0124> Lách tách...
// clatter, clatter... 

<0125> Đúng như dự đoán, xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
// As expected, they fell all over the floor.

<0126> \{Ryou} 『A... ư...』
// \{Ryou} "Ah... uh..."

<0127> Cô quýnh quáng nhặt chúng lên.
// She gathers them quickly.

<0128> Rồi xòe ra trước mặt Kotomi theo hình quạt.
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.

<0129> \{Ryou} 『Bạn chọn ba lá nhé...』
// \{Ryou} "Please pick three cards..."

<0130> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0131> \{Kotomi} 『...............』
// \{Kotomi} "..............."

<0132> \{Kotomi} 『......... Bạn đang bắt nạt mình ư?』
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"

<0133> \{\m{B}} 『Thôi vụ quay sang nhìn mình bằng vẻ mặt mếu máo đó đi...』
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."

<0134> \{Ryou} 『Mình sẽ nói cho bạn biết vận mệnh của ngày mai. Cứ chọn ba lá bài mà bạn thích đi.』
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."

<0135> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0136> Rút... rút... rút.
// Snatch... snatch...... snatch.

<0137> Kotomi run rẩy chọn ra ba lá.
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.

<0138> Nhìn những lá bài trên tay Kotomi, Fujibayashi chìm trong dòng suy tưởng. Thế rồi cô ấy phán...
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*

<0139> \{Ryou} 『Ichinose-san... ngày mai bạn sẽ không thể kết bạn được với ai đâu.』
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."

<0140> \{\m{B}} 『Đừng có tiên đoán mấy câu \shake{0}đạp đổ toàn bộ công sức\shake{0} của mình chứ!!』
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"

<0141> \{Ryou} 『Nhưng... ư-ưm...』
// \{Ryou} "But... w-well..."

<0142> \{Ryou} 『Quẻ bói đã nói với mình như thế...』
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."

<0143> \{\m{B}} 『Nói chi tiết hơn xem nào?』
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"

<0144> \{Ryou} 『À... ở đây ta có J bích, phăng teo, và J cơ.』
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."

<0145> Cô ấy cho tôi xem ba lá bài mà Kotomi đã chọn, và bắt đầu giải thích.
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.

<0146> \{Ryou} 『Hai lá J đầu tiên và thứ ba biểu thị sự đơn lập, cá thể.』
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *

<0147> Dẫu biết cô ấy thành thật, nhưng nghe không đáng tin cho lắm.
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.

<0148> \{\m{B}} 『Thiệt hả...?』
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<0149> \{Ryou} 『M-mình nghĩ thế...』
// \{Ryou} "L-like me..."

<0150> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0151> \{Ryou} 『Ưm... Bích và cơ... cặp biểu tượng này chỉ về hai hướng đối ngược nhau.』
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."

<0152> \{Ryou} 『Nói ngắn gọn thì, quan hệ giữa các cá thể sẽ không được suôn sẻ.』
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."

<0153> \{\m{B}} 『... Ồ...』
// \{\m{B}} "Oh..."

<0154> \{Ryou} 『Chưa hết, quân bài thứ hai, nằm giữa...』
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."

<0155> \{Ryou} 『Đại diện cho người sẽ gắn kết hai cá thể kia.』
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *

<0156> Tức là tôi, chứ còn ai vào đây...?
// That person she's talking about is me in short, huh...?

<0157> \{Ryou} 『Xấu cực kỳ.』
// \{Ryou} "This will be terrible."

<0158> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0159> \{Ryou} 『Phăng teo đặt dấu chấm hết cho mọi thứ.』
// \{Ryou} "Joker will end everything."

<0160> \{Ryou} 『Trong trò \g{Daifugou}={Daifugou, hay bài Đại Phú Hào, là một trò chơi bài Nhật Bản có nhiều hơn ba người tham gia, dùng một cỗ bài 52 lá. Cách chơi giống như bài Tiến Lên ở Việt Nam.}
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *

<0161> , rút được con phăng teo nghĩa là xong ván luôn.』

<0162> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0163> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0164> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0165> Vụt.
// Swirve.

<0166> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
// Tap, tap, tap, tap...!

<0167> \{\m{B}} 『Khoan! Từ từ đã nào!』
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"

<0168> Số phận nghiệt ngã quá chừng, Kotomi chịu không nổi nên quay đầu bỏ chạy. Tôi vội túm lấy cổ áo hòng ngăn cô lại.
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.

<0169> \{\m{B}} 『Nghe này, Kotomi. Có khóc và bỏ chạy cũng chẳng thay đổi được gì đâu. Cậu phải đương đầu với thực tại.』
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."

<0170> Gật, gật, gật, gật, gật.
// Nod, nod, nod, nod, nod.

<0171> Phải hứng chịu đả kích quá lớn, vậy mà Kotomi vẫn gắng sức gật đầu lia lịa.
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.

<0172> \{Ryou} 『A... ưm... đó chỉ là bói toán thôi...』
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."

<0173> \{Ryou} 『Chuyện đó có thể xảy ra, mà cũng có thể không... nên...』
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."

<0174> \{Ryou} 『Tiên đoán vận mệnh không hẳn là lời tiên tri. Không phải tiên tri, nên sẽ không ứng nghiệm đến mức đó... và... ưmm...』
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."

<0175> Fujibayashi cố tìm cách chữa cháy trong vô vọng.
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.

<0176> \{\m{B}} 『Thôi thì, đây là Fujibayashi Ryou, lớp trưởng lớp mình.』
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."

<0177> \{Ryou} 『Ưmm... Tên mình là Fujibayashi Ryou...』
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."

<0178> \{\m{B}} 『Nhân tiện, bạn này và cái người tên Kyou cậu gặp hôm bữa là chị em sinh đôi. Người này là cô em.』
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."

<0179> Tính cách khác hẳn nhau, song bản chất nguy hiểm ngầm kia xứng đáng là minh chứng rõ nét cho sợi dây máu mủ ruột thịt giữa hai chị em nhà họ.
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious.  *

<0180> Kotomi nhìn thẳng vào Fujibayashi.
// Kotomi was staring at Fujibayashi.

<0181> Rồi rụt rè tự chỉ lên mặt mình.
// She then timidly points at herself.

<0182> \{Kotomi} 『Kotomi.』
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0183> \{Kotomi} 『Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."

<0184> \{Kotomi} 『Gọi là Kotomi-chan.』
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0185> \{Ryou} 『Kotomi-chan... nhỉ? Mình hiểu rồi.』
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."

<0186> \{Kotomi} 『Ryou-chan là...』
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."

<0187> \{Kotomi} 『... kẻ bắt nạt à?』
// \{Kotomi} "... a bully?"

<0188> \{Ryou} 『A... mình... không nghĩ thế đâu...』
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."

<0189> Nói kiểu đó chỉ tổ khiến cho cô ấy tin, bạn chính là người như thế.
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.

<0190> \{\m{B}} 『Sao cũng được, hai cô nàng lập dị hãy trở thành bạn tốt của nhau nhé.』
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."

<0191> \{Ryou} 『Vâng... nếu bạn muốn mình làm thế...』
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."

<0192> Fujibayashi gật đầu ngoan ngoãn. Thật may là cô ấy không giống chị mình ở điểm này.
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.

<0193> \{Ryou} 『Ưmmm... mình xin lỗi... nhưng mà... 「hai cô nàng lập dị」... ư?』
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"

<0194> \{Kotomi} 『......... Lập dị?』
// \{Kotomi} "......... strange person?"

<0195> \{\m{B}} 『Chỉ là một cách nói tu từ thôi, hai người không cần để tâm đâu.』
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."

<0196> \{Ryou} 『Ưm... vậy thì... mình xin phép...』
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."

<0197> \{Kotomi} 『Tạm biệt, Ryou-chan.』
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."

<0198> \{Ryou} 『Vâng... tạm biệt.』
// \{Ryou} "Yes... good bye."

<0199> Fujibayashi cúi chào, rồi bước xa dần trên hành lang.
// She bows as her figure went far off in the corridor.

<0200> \{Kotomi} 『Phù...』
// \{Kotomi} "Whew..."

<0201> Thở dài đến thế, hẳn là Kotomi đã thấy căng thẳng lắm.
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.

<0202> \{\m{B}} 『... Ừm, cậu làm tốt lắm.』
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."

<0203> Chào hỏi cũng ổn thỏa hơn rồi, xem ra chúng tôi đã có tiến bộ.
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.

<0204> Nhưng nếu lấy Fujibayashi làm thước đo, thì Kotomi vẫn còn cả một chặng đường dài.
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.

<0205> \{\m{B}} 『Chuyển sang người tiếp theo nào.』
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."

<0206> Tôi cầm lấy cặp và cất bước.
// I hold my bag as I walk.

<0207> Rồi chợt nhận ra, hôm nay Kotomi không hề mang theo túi.
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.

<0208> \{\m{B}} 『Này, cái túi của cậu đâu rồi?』
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"

<0209> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."

<0210> \{Kotomi} 『Chắc là mình để quên ở đâu đó.』
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."

<0211> \{Kotomi} 『Bên trong có nhiều sách quan trọng lắm.』
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."

<0212> \{Kotomi} 『Thế mà mình lại quên khuấy mất.』
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."

<0213> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0214> \{\m{B}} 『Vậy ta cùng đi tìm nó nào.』
// \{\m{B}} "Let's go search for it."

<0215> Gật, gật.
// Nod, nod.

<0216> Kotomi gật đầu nghiêm túc.
// She nods seriously.

<0217> Còn phải bàn cãi gì nữa, Kotomi và Fujibayashi đích thị là cùng chung giống nòi rồi.
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.

<0218> Đến khi chúng tôi ra đến cổng trường thì đã chiều muộn.
// It was already evening when we went out the school gate.

<0219> Bóng cả hai trải dài bên nhau xuống chân đồi.
// Our shadows stretch down the long hill road.

<0220> Vất vả lắm mới tìm lại được cái túi, nên lúc này Kotomi đang nâng niu nó trong tay như bảo vật.
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.

<0221> Quên một thứ quý giá nhường này... hẳn là cô ấy đã thật sự lo lắng, chỉ vì muốn tìm gặp tôi.
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.

<0222> 『Lúc ấy mình... đã không kịp nghĩ gì nhiều...』
// "I was in a daze..."

<0223> 『Mình lại muốn xin lỗi chuyện hôm qua, vậy nên...』
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."

<0224> \{\m{B}} 『Này... Kotomi.』
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."

<0225> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"

<0226> \{\m{B}} 『Sau khi có thật nhiều bạn rồi, cậu định sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"

<0227> \{Kotomi} 『Ể?』
// \{Kotomi} "Eh?"

<0228> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0229> \{Kotomi} 『............』
// \{Kotomi} "............"

<0230> \{Kotomi} 『..................』
// \{Kotomi} ".................."

<0231> \{\m{B}} 『... Thôi, để kết bạn xong rồi hẵng suy tính sau vậy.』
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."

<0232> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Okay..."

<0233> Công cuộc tìm bạn cho cô ấy đến nay vẫn không được thuận lợi cho lắm.
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.

<0234> Vốn nghĩ nếu người đó là Fujibayashi thì sẽ dễ dàng thôi, nhưng hóa ra lại phức tạp hơn tôi tưởng.
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.

<0235> Tôi lại nhớ đến những lời của Kotomi.
// I remember Kotomi's words one more time.

<0236> -kun đã luôn cố gắng vì mình, vậy mà...
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."

<0237> Thật sự là vì cô ấy sao?
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.

<0238> Phải chăng Kotomi chỉ đang tự ép buộc bản thân để chiều theo ý muốn của tôi?
// Or am I just using her to satisfy myself...?

<0239> Nỗi niềm âu lo ấy lại dấy lên trong đầu tôi.
// Such anxiety rises within my head again.

<0240> Cả hai không nói câu nào mà chỉ lặng lẽ bước cạnh nhau.
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*

<0241> \{\m{B}} 『Này, Kotomi...』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."

<0242> \{Kotomi} 『...?』
// \{Kotomi} "...?"

<0243> \{\m{B}} 『Việc mình giới thiệu cậu với nhiều người...』
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."

<0244> \{\m{B}} 『... làm cậu thấy phiền lắm, phải không?』
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"

<0245> Khẽ nghiêng đầu sang bên, Kotomi nhìn tôi.
// She inclined her head and looked at me.

<0246> \{Kotomi} 『Ưmm...』
// \{Kotomi} "Ummm..."

<0247> \{Kotomi} 『Mình... đã luôn đơn độc...』
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."

<0248> \{Kotomi} 『Mình chưa từng nghĩ đến việc làm bạn với ai đó thì sẽ như thế nào.』
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."

<0249> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0250> \{Kotomi} 『Nhưng giờ thì, mình đã quan tâm đến điều đó hơn rồi.』
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."

<0251> \{Kotomi} 『Chỉ có một mình, thì cô đơn lắm.』
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."

<0252> \{Kotomi} 『Mình bắt đầu nghĩ, sẽ ra sao nếu làm quen bạn bè...』
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."

<0253> \{Kotomi} 『Nhưng có lẽ... chuyện ấy hơi quá sức đối với mình.』
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."

<0254> \{\m{B}} 『Hoàn toàn không đúng.』
// \{\m{B}} "That's not true at all."

<0255> \{Kotomi} 『Ừm...』
// \{Kotomi} "Yup..." 

<0256> Xúc cảm bi quan có lẽ đang lấn át những hy vọng nội tại trong cô ấy.
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side. 

<0257> Cái Kotomi cần chính là cơ duyên, giống như thứ đã gắn kết tôi và cô vậy.
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.

<0258> \{\m{B}} 『Lại một ngày nữa đang chờ phía trước...』
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."

<0259> Cầu cho quẻ bói của Fujibayashi không ứng nghiệm.
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.

<0260> \{Kotomi} 『
<0261> -kun, hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."

<0262> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."

<0263> Tôi dõi theo bóng lưng Kotomi nhanh chóng khuất xa dần và mất hút khỏi tầm nhìn.
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.

<0264> Tôi quay gót.
// I walk again.

<0265> Trời đã nhá nhem tối.
// The environment is beginning to get dark.

<0266> Ngày trước, tôi cũng chỉ một thân một mình, đơn độc cất bước.
// She's also used to walking alone... the same as me.

<0267> Mà sao giờ đây, lại quan tâm đến chuyện của cô ấy nhiều đến vậy?
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?

<0268> Tôi thật lòng tự hỏi.
// I find it kind of strange, even for me.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074