Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4904"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(10 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
  +
// Resources for SEEN4904.TXT
<0000> Tôi thức dậy như mọi khi.
 
  +
  +
#character '*B'
  +
#character 'Kotomi'
  +
  +
<0000> Tôi thức dậy như mọi khi.
 
// I wake up as always.
 
// I wake up as always.
 
// いつも通りに目が覚めた。
 
// いつも通りに目が覚めた。
  +
<0001>Ý nghĩ đầu tiên khi thức dậy hôm nay là cuộc hẹn hò với Kotomi.
 
  +
<0001> Ý nghĩ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là về cuộc hẹn hò với Kotomi vào hôm nay.
 
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
 
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
 
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。
 
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。
  +
<0002> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường.
 
  +
<0002> Ngày hôm qua tâm trạng tôi đã rất hào hứng, vậy mà đến sáng lại thấy ỉu xìu hẳn đi.
 
// I was really looking forward to it yesterday but, now that the day has arrived, I feel calm.
 
// I was really looking forward to it yesterday but, now that the day has arrived, I feel calm.
 
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。
 
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。
  +
<0003> Nhìn vào đồng hồ.
 
  +
<0003> Tôi nhìn đồng hồ.
 
// I look at the watch.
 
// I look at the watch.
 
// 時計を見る。
 
// 時計を見る。
  +
<0004> Còn quá sớm nhưng tôi không có lí do gì ở yên trong cái nhà này.
 
  +
<0004> Vẫn còn dư dả thời gian trước giờ hẹn, và tôi thì không muốn ngồi chờ không trong nhà.
 
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
 
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
 
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。
 
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。
  +
<0005> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi ăn sáng trước...)
 
  +
<0005> \{\m{B}} (Tạt quá đâu đó ăn sáng vậy...)
 
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
 
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
 
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)
 
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)
  +
<0006> Tôi ra khỏi giường.
 
  +
<0006> Tôi lăn mình khỏi giường.
 
// I get off of my bed.
 
// I get off of my bed.
 
// 俺はベッドから抜け出た。
 
// 俺はベッドから抜け出た。
  +
<0007> Lúc tôi đến điểm hẹn thì khoảng 9h30
 
  +
<0007> Lúc tôi đến điểm hẹn thì đã 9 giờ rưỡi.
 
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
 
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
 
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。
 
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。
  +
<0008> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã đứng đợi sẵn.
 
  +
<0008> Linh tính mách bảo tôi cô ấy đang ở đây, và đúng như thế thật.
 
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
 
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
 
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。
 
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。
  +
<0009> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào buổi chiều.”
 
  +
<0009> \{Kotomi} 『
  +
<0010> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
  +
<0010> \{\m{B}} “Không phải là chào buổi chiều mà là chào buổi sáng.”
 
  +
<0011> \{\m{B}} 『Những lúc thế này nên nói là 「chào buổi sáng」 chứ.』
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
 
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」
 
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」
  +
<0011> Tôi nhìn vào chiếc váy cô ấy mặc trước đó khi trả lời.
 
  +
<0012> Vừa chữa lời, tôi vừa nhìn vào trang phục cô đang mặc.
 
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
 
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
 
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。
 
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。
  +
<0012> Cô ấy mặc một chiếc váy màu đen mà để lộ một phần ngực của cô ấy.
 
  +
<0013> Cô ấy diện một bộ đầm liền thân màu đen hơi trễ ngực.
 
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
 
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
 
// Consistency with Line 0038 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0038 SEEN4504
 
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。
 
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。
  +
<0013> Cô ấy cư xử tuy trẻ con nhưng cách ăn mặc trưởng thành một cách đáng ngạc nhiên.
 
  +
<0014> Phong cách thời trang khá người lớn, dù tính cách người mặc lại như một đứa trẻ.
 
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up.
 
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up.
 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。
 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。
  +
<0014> \{\m{B}} “Để mình mang đồ hộ bạn cho.”
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Để mình mang đồ giúp cho.』
 
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
 
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
 
// Consistency with Line 0053 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0053 SEEN4504
 
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」
 
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」
  +
<0015> Tôi lấy hộp ăn trưa trong túi quần áo.
 
  +
<0016> Tôi nắm lấy chiếc túi vải trên tay cô, bên trong đựng hộp cơm.
“Túi quần áo à?”
 
 
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
 
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
 
// "A cloth bag"? -~~~~
 
// "A cloth bag"? -~~~~
 
// Consistency with Line 0054 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0054 SEEN4504
 
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。
 
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。
  +
<0016> Cái túi tuy lớn nhưng rất nhẹ.
 
  +
<0017> Hộp cơm tuy lớn song lại nhẹ đến bất ngờ.
 
// It feels really light despite its size.
 
// It feels really light despite its size.
 
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。
 
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。
  +
<0017> \{\m{B} “Có phải là sandwich không?”
 
  +
<0018> \{\m{B}} 『Có phải là bánh kẹp không?』
 
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
 
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
 
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」
 
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」
  +
<0018> \{Kotomi} “Ừ.”
 
  +
<0019> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0019> \{\m{B}} “Hiểu rồi. Nếu là sandwich, chúng ta có thể ăn ở bất cứ nơi đâu.”
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nếu là bánh kẹp thì chúng ta ăn ở đâu cũng tiện...』
 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
 
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」
 
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」
  +
<0020> Dù nói vậy, Tôi vẫn chưa biết là nên đi đâu.
 
  +
<0021> Nói ra rồi tôi mới sực nhớ, cả hai vẫn chưa quyết định xong điểm đến.
 
// Though I said that, I realize that I still haven't decided our destination.
 
// Though I said that, I realize that I still haven't decided our destination.
 
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。
 
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。
  +
<0021> \{\m{B}} “Có nơi nào bạn muốn đến không?”
 
  +
<0022> \{\m{B}} 『Có nơi nào cậu thích đi không?』
 
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
 
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
 
// Consistency with Line 0075 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0075 SEEN4504
 
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」
 
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」
  +
<0022> \{Kotomi} “Uhm...”
 
  +
<0023> \{Kotomi} 『Xem nào...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// Consistency with Line 0076 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0076 SEEN4504
 
// \{ことみ}「ええとね…」
 
// \{ことみ}「ええとね…」
  +
<0023> \{Kotomi} “Nếu bạn cảm thấy được, \m{B}-kun...”
 
  +
<0024> \{Kotomi} 『Nếu\ \
  +
<0025> -kun không thấy phiền...』
 
// \{Kotomi} "If it's all right with you, \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "If it's all right with you, \m{B}-kun..."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんがよかったら、なんだけど…」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんがよかったら、なんだけど…」
  +
<0024> Cô ấy vừa nói vừa chăm chú nhìn tôi.
 
  +
<0026> Cô ấy vừa nói vừa chăm chú nhìn tôi.
 
// She says that as she stares at me.
 
// She says that as she stares at me.
 
// 俺をじっと見詰めながら、言った。
 
// 俺をじっと見詰めながら、言った。
  +
<0025> \{Kotomi} “Thì mình muốn đến thư viện trường.”
 
  +
<0027> \{Kotomi} 『Thì mình... muốn đến thư viện trường.』
 
// \{Kotomi} "I'm fine with the school's library."
 
// \{Kotomi} "I'm fine with the school's library."
 
// \{ことみ}「私、学校の図書室がいいの」
 
// \{ことみ}「私、学校の図書室がいいの」
  +
<0026> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「…………」
 
// \{\m{B}}「…………」
  +
<0027> Hiểu rồi...rốt cuộc là nơi đó...
 
  +
<0029> Biết ngay mà... rốt cuộc vẫn là chỗ đó...
 
// I see... so it comes to that, huh...
 
// I see... so it comes to that, huh...
 
// なるほど、そう来たか。
 
// なるほど、そう来たか。
  +
<0028> \{Kotomi} “Không được à...?”
 
  +
<0030> \{Kotomi} 『... Không được ư?』
 
// \{Kotomi} "Is it no...?"
 
// \{Kotomi} "Is it no...?"
 
// \{ことみ}「…だめ?」
 
// \{ことみ}「…だめ?」
  +
<0029> \{\m{B}} “Hmm...Không phải là không được...”
 
  +
<0031> \{\m{B}} 『Ừmmm... cũng không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
 
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
 
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」
 
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」
  +
<0030> Tôi không muốn đi đến nơi đông người vào ngày lễ nhưng tôi nghĩ việc nói về trường lớp cũng chẳng đi dến đâu.
 
  +
<0032> Tôi chẳng thích mò đến những chốn đông người thăm viếng vào dịp lễ lạc, nhưng chơi trong trường thì lại tầm thường quá...
 
// I want to restrain going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
 
// I want to restrain going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
 
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…
 
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…
  +
<0031> Tuy nói vậy, tôi cũng không nghĩ ra nơi nào khác.
 
  +
<0033> Nói vậy thôi, chứ tôi cũng chẳng thể nghĩ ra nơi nào hay ho hơn.
 
// But saying so, it's not like I have also thought of a destination.
 
// But saying so, it's not like I have also thought of a destination.
 
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。
 
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。
  +
<0032> \{\m{B}} “uhm...Thư viện trường cũng được.”
 
  +
<0034> \{\m{B}} 『... À thôi, thư viện trường cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
 
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
 
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」
 
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」
  +
<0033> Cô ấy yên tâm cười sau khi tôi nói vậy
 
  +
<0035> Cô ấy cười nhẹ nhõm khi nghe câu trả lời của tôi.
 
// She smiles as if relieved after I said that.
 
// She smiles as if relieved after I said that.
 
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。
 
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。
  +
<0034> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi.
 
  +
<0036> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi.
 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
 
// やっぱりことみにとって、図書室は特別な場所なんだろう。
 
// やっぱりことみにとって、図書室は特別な場所なんだろう。
  +
<0035> Sẽ tuyệt hơn khi có một “cuộc hẹn hò” bình thường vào lần kế nếu còn cơ hội.
 
  +
<0037> Để dịp khác rồi 『hẹn hò』 bình thường hơn vậy.
 
// It'd be nice if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
 
// It'd be nice if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
 
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。
 
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。
  +
<0036> \{\m{B}} “Được rồi, chúng ta đi nào.”
 
  +
<0038> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi nào.』
 
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
 
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」
  +
<0037> \{Kotomi} “Ừ.”
 
  +
<0039> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0038> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
 
  +
<0040> Chúng tôi cất bước.
 
// We start walking.
 
// We start walking.
 
// 俺たちは歩き出した。
 
// 俺たちは歩き出した。
  +
<0039> Tôi thức dậy như mọi khi.
 
  +
<0041> Tôi thức dậy như mọi khi.
 
// I wake up as always.
 
// I wake up as always.
 
// いつも通りに目が覚めた。
 
// いつも通りに目が覚めた。
  +
<0040> Tôi cứ tưởng như đang mơ.
 
  +
<0042> Hình như tôi vừa nằm mơ.
 
// I feel like I was dreaming.
 
// I feel like I was dreaming.
 
// 夢を見ていた気がする。
 
// 夢を見ていた気がする。
  +
<0041> Không biết đó có phải là mơ hay không?
 
  +
<0043> Nhưng đó có thật là một giấc mơ không?
 
// I don't really know if that was a dream or not.
 
// I don't really know if that was a dream or not.
 
// Consistency with Line 0003 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0003 SEEN4504
 
// それが本当に夢だったかも、よくわからない。
 
// それが本当に夢だったかも、よくわからない。
  +
<0042> Ý nghĩ đầu tiên khi thức dậy hôm nay là cuộc hẹn hò với Kotomi.
 
  +
<0044> Ý nghĩ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là về cuộc hẹn hò với Kotomi vào hôm nay.
 
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
 
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
 
// Consistency with Line 0001 (this SEEN)
 
// Consistency with Line 0001 (this SEEN)
 
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。
 
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。
  +
<0043> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường.
 
  +
<0045> Ngày hôm qua tâm trạng tôi đã rất hào hứng, vậy mà đến sáng lại thấy ỉu xìu hẳn đi.
 
// I was really looking forward to it yesterday but, when the day arrived, I feel calm.
 
// I was really looking forward to it yesterday but, when the day arrived, I feel calm.
 
// Consistency with Line 0002 (this SEEN)
 
// Consistency with Line 0002 (this SEEN)
 
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。
 
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。
  +
<0044> Có lẽ do người đàn ông mình gặp hôm qua.
 
  +
<0046> Chắc là do tối qua tôi vô tình gặp trúng người đàn ông nọ.
 
// It might also be because of that gentleman I met yesterday.
 
// It might also be because of that gentleman I met yesterday.
 
// 昨日、あの紳士に会ったせいもあるかもしれない。
 
// 昨日、あの紳士に会ったせいもあるかもしれない。
  +
<0045> Nhìn vào đồng hồ.
 
  +
<0047> Tôi nhìn đồng hồ.
 
// I look at the watch.
 
// I look at the watch.
 
// Consistency with Line 0003 (this SEEN) from Line 0045 to 0064
 
// Consistency with Line 0003 (this SEEN) from Line 0045 to 0064
 
// 時計を見る。
 
// 時計を見る。
  +
<0046> Ngày hôm qua tôi thực sự rất phấn khích, nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất bình thường.
 
  +
<0048> Vẫn còn dư dả thời gian trước giờ hẹn, và tôi thì không muốn ngồi chờ không trong nhà.
 
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
 
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
 
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。
 
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。
  +
<0047> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi ăn sáng trước...)
 
  +
<0049> \{\m{B}} (Tạt quá đâu đó ăn sáng vậy...)
 
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
 
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
 
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)
 
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)
  +
<0048> Tôi ra khỏi giường.
 
  +
<0050> Tôi lăn mình khỏi giường.
 
// I get off my bed.
 
// I get off my bed.
 
// 俺はベッドから抜け出た。
 
// 俺はベッドから抜け出た。
  +
<0049> Lúc tôi đến điểm hẹn thì khoảng 9h30.
 
  +
<0051> Lúc tôi đến điểm hẹn thì đã 9 giờ rưỡi.
 
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
 
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
 
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。
 
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。
  +
<0050> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã đứng đợi sẵn.
 
  +
<0052> Linh tính mách bảo tôi cô ấy đang ở đây, và đúng như thế thật.
 
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
 
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
 
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。
 
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。
  +
<0051> \{Kotomi} “\m{B}-kun, chào buổi chiều.”
 
  +
<0053> \{Kotomi} 『
  +
<0054> -kun, chào cậu.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
  +
<0052> \{\m{B}} “Không phải là chào buổi chiều mà là chào buổi sáng.”
 
  +
<0055> \{\m{B}} 『Những lúc thế này nên nói là 「chào buổi sáng」 chứ.』
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
 
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」
 
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」
  +
<0053> Tôi nhìn vào chiếc váy cô ấy mặc trước đó khi trả lời.
 
  +
<0056> Vừa chữa lời, tôi vừa nhìn vào trang phục cô đang mặc.
 
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
 
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
 
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。
 
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。
  +
<0054> Cô ấy mặc một chiếc váy màu đen mà để lộ một phần ngực của cô ấy.
 
  +
<0057> Cô ấy diện một bộ đầm liền thân màu đen hơi trễ ngực.
 
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
 
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
 
// Consistency with Line 0038 SEEN4504 & Line 0012 (this SEEN)
 
// Consistency with Line 0038 SEEN4504 & Line 0012 (this SEEN)
 
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。
 
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。
  +
<0055> Cô ấy cư xử tuy trẻ con nhưng cách ăn mặc trưởng thành một cách đáng ngạc nhiên.
 
  +
<0058> Phong cách thời trang khá người lớn, dù tính cách người mặc lại như một đứa trẻ.
 
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up.
 
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up.
 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。
 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。
  +
<0056> \{\m{B}} “Để mình mang đồ hộ bạn cho.”
 
  +
<0059> \{\m{B}} 『Để mình mang đồ giúp cho.』
 
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
 
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
 
// Consistency with Line 0053 SEEN4504 & Line 0014 (this SEEN)
 
// Consistency with Line 0053 SEEN4504 & Line 0014 (this SEEN)
 
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」
 
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」
  +
<0057> Tôi lấy hộp ăn trưa trong túi quần áo.
 
  +
<0060> Tôi nắm lấy chiếc túi vải trên tay cô, bên trong đựng hộp cơm.
 
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
 
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
 
// Consistency with Line 0054 SEEN4504 & Line 0015 (this SEEN)
 
// Consistency with Line 0054 SEEN4504 & Line 0015 (this SEEN)
 
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。
 
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。
  +
<0058> Cái túi tuy lớn nhưng rất nhẹ.
 
  +
<0061> Hộp cơm tuy lớn song lại nhẹ đến bất ngờ.
 
// It feels really light despite its size.
 
// It feels really light despite its size.
 
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。
 
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。
  +
<0059> \{\m{B} “Có phải là sandwich không?”
 
  +
<0062> \{\m{B}} 『Có phải là bánh kẹp không?』
 
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
 
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
 
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」
 
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」
  +
<0060> \{Kotomi} “Ừ.”
 
  +
<0063> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0061> \{\m{B}} “Hiểu rồi. Nếu là sandwich, chúng ta có thể ăn ở bất cứ nơi đâu.”
 
  +
<0064> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nếu là bánh kẹp thì chúng ta ăn ở đâu cũng tiện...』
 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
 
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」
 
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」
  +
<0062> Dù nói vậy, Tôi vẫn chưa biết là nên đi đâu.
 
  +
<0065> Nói ra rồi tôi mới sực nhớ, cả hai vẫn chưa quyết định xong điểm đến.
 
// Though I said that, I realized that I still haven't decided our destination.
 
// Though I said that, I realized that I still haven't decided our destination.
 
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。
 
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。
  +
<0063> \{\m{B}} “Có nơi nào bạn muốn đi không?”
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Có nơi nào cậu thích đi không?』
 
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
 
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
 
// Consistency with Line 0075 SEEN4504 & Line 0021 SEEN4509
 
// Consistency with Line 0075 SEEN4504 & Line 0021 SEEN4509
 
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」
 
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」
  +
<0064> “Uhm...”
 
  +
<0067> \{Kotomi} 『Xem nào...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ}「ええとね…」
 
// \{ことみ}「ええとね…」
  +
<0065> \{Kotomi} “Có một nơi rất tuyệt vời.”
 
  +
<0068> \{Kotomi} 『Mình biết một chỗ rất tuyệt vời.』
 
// \{Kotomi} "There's this really wonderful place."
 
// \{Kotomi} "There's this really wonderful place."
 
// \{ことみ}「とっても素敵な場所があるの」
 
// \{ことみ}「とっても素敵な場所があるの」
  +
<0066> \{Kotomi} “Mình chắc chắn \m{B}-kun cũng thích nơi đó.”
 
  +
<0069> \{Kotomi} 『Chắc chắn\ \
  +
<0070> -kun cũng sẽ thích nơi ấy.』
 
// \{Kotomi} "I'm sure \m{B}-kun also loves that place."
 
// \{Kotomi} "I'm sure \m{B}-kun also loves that place."
 
// \{ことみ}「きっと\m{B}くんも、大好きだと思うの」
 
// \{ことみ}「きっと\m{B}くんも、大好きだと思うの」
  +
<0067> Khi nói, mắt cô ấy long lanh như thể cô ấy đã quyết định ngay từ đầu.
 
  +
<0071> Đôi đồng tử cô ấy tươi sáng lấp lánh, rõ ràng đã có quyết định ngay từ đầu rồi.
 
// Her eyes shine as she says it, as if she decided it from the beginning.
 
// Her eyes shine as she says it, as if she decided it from the beginning.
 
// 最初から決めていたんだろう、目を輝かせながら言う。
 
// 最初から決めていたんだろう、目を輝かせながら言う。
  +
<0068> \{\m{B}} “Nếu bạn muốn đi thì đi đâu cũng được...”
 
  +
<0072> \{\m{B}} 『Miễn cậu thích thì đi đâu cũng được hết...』
 
// \{\m{B}} "If it's a place you want to go to, anywhere is fine..."
 
// \{\m{B}} "If it's a place you want to go to, anywhere is fine..."
 
// \{\m{B}}「おまえが行きたいなら、どこでもいいけどな…」
 
// \{\m{B}}「おまえが行きたいなら、どこでもいいけどな…」
  +
<0069> \{\m{B}} “Nhưng mình muốn tránh những nơi đông đúc chật hẹp.”
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Nhưng mà tốt hơn là đừng chọn chỗ nào đông người quá.』
 
// \{\m{B}} "But I want to avoid a small, crowded place as much as possible."
 
// \{\m{B}} "But I want to avoid a small, crowded place as much as possible."
 
// \{\m{B}}「あんまり混むところはできれば避けたいぞ、俺としては」
 
// \{\m{B}}「あんまり混むところはできれば避けたいぞ、俺としては」
  +
<0070> \{Kotomi} “Ừ...chúng ta có thể đi bộ từ đây đến đó.”
 
  +
<0074> \{Kotomi} 『Không đâu. Chỉ cần đi bộ một quãng ngắn thôi.』
 
// \{Kotomi} "Yeeeah... and we can walk there from here."
 
// \{Kotomi} "Yeeeah... and we can walk there from here."
 
// \{ことみ}「ううん。ここからなら歩いていけるの」
 
// \{ことみ}「ううん。ここからなら歩いていけるの」
  +
<0071> \{\m{B}} “Hmmm...Mình không biết có một nơi như vậy ở quanh đây đó...”
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Hửmmm... Có nơi như thế quanh khu này à? Mình không biết đấy...』
 
// \{\m{B}} "Hmmm... I didn't know there's a place like that around here..."
 
// \{\m{B}} "Hmmm... I didn't know there's a place like that around here..."
 
// \{\m{B}}「ふーん、この近所にそんなとこあるのか。知らなかったな…」
 
// \{\m{B}}「ふーん、この近所にそんなとこあるのか。知らなかったな…」
  +
<0072> \{Kotomi} “Ừ...Không hẳn là như vậy.”
 
  +
<0076> \{Kotomi} 『Không... không phải vậy đâu.』
 
// \{Kotomi} "Yeeah... it's not like that."
 
// \{Kotomi} "Yeeah... it's not like that."
 
// \{ことみ}「ううん、ちがうの」
 
// \{ことみ}「ううん、ちがうの」
  +
<0073> \{Kotomi} “\m{B}-kun cũng biết nơi đó.”
 
  +
<0077> \{Kotomi} 『
  +
<0078> -kun cũng biết nơi đó mà.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun also knows that place."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun also knows that place."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんも知ってる場所なの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんも知ってる場所なの」
  +
<0074> \{\m{B}} “Mình cũng biết à...”
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Mình cũng biết à...?』
 
// \{\m{B}} "I know it too...?"
 
// \{\m{B}} "I know it too...?"
 
// \{\m{B}}「…俺も知ってる?」
 
// \{\m{B}}「…俺も知ってる?」
  +
<0075> Tôi cố gắng suy nghĩ một lần nữa.
 
  +
<0080> Tôi nghiệm lại thêm lần nữa.
 
// I try to think one more time.
 
// I try to think one more time.
 
// もう一度考えてみる。
 
// もう一度考えてみる。
  +
<0076> Không có công viên lớn hay khu giải trí nào gần đây...
 
  +
<0081> Quanh đây chẳng có công viên trò chơi hay khu giải trí nào cả.
 
// There shouldn't be any big park or amusement park around here...
 
// There shouldn't be any big park or amusement park around here...
 
// 大きな公園とか遊園地とか、この近辺にそういう施設はないはずだ。
 
// 大きな公園とか遊園地とか、この近辺にそういう施設はないはずだ。
  +
<0077> Như nối tiếp những giấc mơ, một nỗi lo lắng mơ hồ tràn vào ngực tôi.
 
  +
<0082> Một nỗi bất an mơ hồ bủa vây thần trí tôi, như chực dội về từ giấc mơ ấy.
 
// As if a continuation of some dream, an uncertain anxiety came back to my chest.
 
// As if a continuation of some dream, an uncertain anxiety came back to my chest.
 
// 夢の続きのような、あやふやな不安が胸に戻ってくる。
 
// 夢の続きのような、あやふやな不安が胸に戻ってくる。
  +
<0078> Thêm vào đó... Tại sao cô ấy nói đó là nơi mình cũng biết?
 
  +
<0083> Mà sao... Kotomi lại quả quyết rằng tôi biết chỗ đó?
 
// And also... why did she say it's a place I also know of?
 
// And also... why did she say it's a place I also know of?
 
// Consistency with Line 0089 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0089 SEEN4504
 
// それに…どうしてことみは、俺も知ってると言いきっているのだろう?
 
// それに…どうしてことみは、俺も知ってると言いきっているのだろう?
  +
<0079> \{\m{B}} “Mình xin lỗi, mình không biết nơi đó...”
 
  +
<0084> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Mình không biết đấy là nơi nào cả...』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, I don't know where it is..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, I don't know where it is..."
 
// \{\m{B}}「ごめんな。どこかわからない…」
 
// \{\m{B}}「ごめんな。どこかわからない…」
  +
<0080> \{Kotomi} “Uhm...”
 
  +
<0085> \{Kotomi} 『Nghe này...』
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{ことみ}「あのね…」
 
// \{ことみ}「あのね…」
  +
<0081> Cô ấy ghé sát vào đôi tai tò mò của tôi.
 
  +
<0086> Cô ấy ghé môi sát vào tai khi tôi vẫn còn chưa hết băn khoăn.
 
// She closes her lips to my curious ears.
 
// She closes her lips to my curious ears.
 
// 困惑する俺の耳に、唇をそっと近づけてきた。
 
// 困惑する俺の耳に、唇をそっと近づけてきた。
  +
<0082> \{Kotomi} “Thư viện của trường đó.”
 
  +
<0087> \{Kotomi} 『Nơi đó là thư viện trường.』
 
// \{Kotomi} "In the school's library."
 
// \{Kotomi} "In the school's library."
 
// \{ことみ}「学校の図書室なの」
 
// \{ことみ}「学校の図書室なの」
  +
<0083> \{\m{B}} "............"
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『............』
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}}「…………」
 
// \{\m{B}}「…………」
  +
<0084> Hiểu rồi...rốt cuộc là nơi đó...
 
  +
<0089> Biết ngay mà... rốt cuộc vẫn là chỗ đó...
 
// I see... so it comes to that, huh...
 
// I see... so it comes to that, huh...
 
// Consistency with Line 0027 to 0038 (this SEEN) from 0084 to 0095
 
// Consistency with Line 0027 to 0038 (this SEEN) from 0084 to 0095
 
// なるほど、そう来たか。
 
// なるほど、そう来たか。
  +
<0085> \{Kotomi} “Không được à...?”
 
  +
<0090> \{Kotomi} 『... Không được ư?』
 
// \{Kotomi} "Is it no...?"
 
// \{Kotomi} "Is it no...?"
 
// \{ことみ}「…だめ?」
 
// \{ことみ}「…だめ?」
  +
<0086> \{\m{B}} “Hmm...Không phải là không được...”
 
  +
<0091> \{\m{B}} 『Ừmmm... cũng không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
 
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
 
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」
 
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」
  +
<0087> Tôi không muốn đi đến nơi đông người vào ngày lễ nhưng tôi nghĩ việc nói về trường lớp cũng chẳng đi dến đâu.
 
  +
<0092> Tôi chẳng thích mò đến những chốn đông người thăm viếng vào dịp lễ lạc, nhưng chơi trong trường thì lại tầm thường quá...
 
// I want to avoid going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
 
// I want to avoid going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
 
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…
 
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…
  +
<0088> Tuy nói vậy, tôi cũng không nghĩ ra nơi nào khác.
 
  +
<0093> Nói vậy thôi, chứ tôi cũng chẳng thể nghĩ ra nơi nào hay ho hơn.
 
// Saying so, it's not like I have decided on a destination.
 
// Saying so, it's not like I have decided on a destination.
 
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。
 
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。
  +
<0089> \{\m{B}} “uhm...Thư viện trường cũng được.”
 
  +
<0094> \{\m{B}} 『... À thôi, thư viện trường cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
 
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
 
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」
 
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」
  +
<0090> Cô ấy yên tâm cười sau khi tôi nói vậy
 
  +
<0095> Cô ấy cười nhẹ nhõm khi nghe câu trả lời của tôi.
 
// She smiles as if relieved after I said that.
 
// She smiles as if relieved after I said that.
 
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。
 
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。
  +
<0091> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi.
 
  +
<0096> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi.
 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
 
// やっぱりことみにとって、図書室は今でも特別な場所なんだろう。
 
// やっぱりことみにとって、図書室は今でも特別な場所なんだろう。
  +
<0092> Sẽ tuyệt hơn khi có một “cuộc hẹn hò” bình thường vào lần kế nếu còn cơ hội.
 
  +
<0097> Để dịp khác rồi 『hẹn hò』 bình thường hơn vậy.
 
// It'd be good if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
 
// It'd be good if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
 
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。
 
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。
  +
<0093> \{\m{B}} “Được rồi, chúng ta đi nào.”
 
  +
<0098> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi nào.』
 
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
 
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」
  +
<0094> \{Kotomi} “Ừ”
 
  +
<0099> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0095> Chúng tôi bắt đầu bước đi
 
  +
<0100> Chúng tôi cất bước.
 
// We start walking.
 
// We start walking.
 
// 俺たちは歩き出した。
 
// 俺たちは歩き出した。
  +
<0096> Khi bước vào, thư viện tỏa ra một mùi hương mang đầy những kỉ niệm.
 
  +
<0101> Vừa bước vào cửa đã nghe lại mùi hương thân quen chỉ có trong thư viện.
 
// The library emits a scent that brings back memories as I enter.
 
// The library emits a scent that brings back memories as I enter.
 
// Consistency with Line 0243 SEEN4504
 
// Consistency with Line 0243 SEEN4504
 
// 図書室に入るなり、どこか懐かしい匂いがした。
 
// 図書室に入るなり、どこか懐かしい匂いがした。
  +
<0097> Dù vừa ở đây vào thứ sáu , nhưng có vẻ như tôi đã quên nơi này lâu rồi
 
  +
<0102> Mới thứ Sáu rồi còn ở đây mà sao tôi có cảm giác như đã xa cách chốn này từ rất lâu.
 
// Even though I was here just Friday, it feels like I've long forgotten about this place.
 
// Even though I was here just Friday, it feels like I've long forgotten about this place.
 
// 金曜日に来たばかりなのに、ずっと忘れていたような、そんな気がした。
 
// 金曜日に来たばかりなのに、ずっと忘れていたような、そんな気がした。
  +
<0098> Kotomi lau sàn rồi cởi giày và vớ của cô áy.
 
  +
<0103> Kotomi lau sạch sàn rồi bắt đầu cởi tất.
 
// Kotomi mops the floor and then takes off her shoes and socks.
 
// Kotomi mops the floor and then takes off her shoes and socks.
 
// ことみは床にモップをかけ、そして裸足になった。
 
// ことみは床にモップをかけ、そして裸足になった。
  +
<0099> Và cô ấy lấy cái gối cùa cô áy ra.
 
  +
<0104> Như thường lệ, cô lại mang ra chiếc gối đệm ưa thích.
 
// Of course, she also took out her usual cushion too.
 
// Of course, she also took out her usual cushion too.
 
//"and" and "too" don't both belong in the same sentence. which one should go? -Hiiragi Kagami
 
//"and" and "too" don't both belong in the same sentence. which one should go? -Hiiragi Kagami
 
// もちろん、いつものクッションも引っぱり出してきた。
 
// もちろん、いつものクッションも引っぱり出してきた。
  +
<0100> \{\m{B}} “Bạn thật sự thích thư viện này à”
 
  +
<0105> \{\m{B}} 『Cậu thực sự thích sống trong thư viện nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You really like this library, huh."
 
// \{\m{B}} "You really like this library, huh."
 
// \{\m{B}}「おまえって、ほんとに図書室大好きだな」
 
// \{\m{B}}「おまえって、ほんとに図書室大好きだな」
  +
<0101> \{Kotomi} “Phải, mình rất thích.’
 
  +
<0106> \{Kotomi} 『Ưm. Mình yêu nơi này lắm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah. I really like it."
 
// \{Kotomi} "Yeah. I really like it."
 
// \{ことみ}「うん。大好きなの」
 
// \{ことみ}「うん。大好きなの」
  +
<0102> \{Kotomi} “Hôm nay xung quanh mình toàn là sách, mình rất vui.”
 
  +
<0107> \{Kotomi} 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.』
 
// \{Kotomi} "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
 
// \{Kotomi} "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
 
// \{ことみ}「今日もご本に囲まれて、しあわせ」
 
// \{ことみ}「今日もご本に囲まれて、しあわせ」
  +
<0103> Cô ấy nói với một nụ cười ngọt ngào như bao ngày nào.
 
  +
<0108> Vẫn từ ngữ ấy, vẫn nụ cười ấy.
 
// She says so with the same sweet smile on her face from some time ago.
 
// She says so with the same sweet smile on her face from some time ago.
 
// いつかと同じ笑顔で、にっこりと言う。
 
// いつかと同じ笑顔で、にっこりと言う。
  +
<0104> \{\m{B}} “Bây giờ bạn sẽ đọc sách phài không?”
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『Thế, giờ cậu định đọc sách à?』
 
// \{\m{B}} "Well, you're going to read books now, right?"
 
// \{\m{B}} "Well, you're going to read books now, right?"
 
// \{\m{B}}「で、おまえは今から本読むんだよな?」
 
// \{\m{B}}「で、おまえは今から本読むんだよな?」
  +
<0105> \{Kotomi} “Ừ.”
 
  +
<0110> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{Kotomi} "Yeah."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0106> Cô ấy cười ngọt ngao với tôi.
 
  +
<0111> Cô tự hào đáp.
 
// She smiles sweetly at me.
 
// She smiles sweetly at me.
 
// にっこりと笑う。
 
// にっこりと笑う。
  +
<0107> \{\m{B}} “Vậy mình nên làm gì bây giờ?”
 
  +
<0112> \{\m{B}} 『Vậy mình nên làm gì bây giờ?』
 
// \{\m{B}} "I wonder what should I do?"
 
// \{\m{B}} "I wonder what should I do?"
 
// \{\m{B}}「俺はどうすればいいんだろうな?」
 
// \{\m{B}}「俺はどうすればいいんだろうな?」
  +
<0108> {Kotomi} “??”
 
  +
<0113> {Kotomi} 『??』
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{ことみ}「??」
 
// \{ことみ}「??」
  +
<0109> \{Kotomi} "Ummm..."
 
  +
<0114> \{Kotomi} 『Ừmmm...』
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{ことみ}「ええと…」
 
// \{ことみ}「ええと…」
  +
<0110> \{Kotomi} ".................."
 
  +
<0115> \{Kotomi} 『..................』
 
// \{Kotomi} ".................."
 
// \{Kotomi} ".................."
 
// \{ことみ}「………………」
 
// \{ことみ}「………………」
  +
<0111> Cô ấy chìm sâu trong suy nghĩ.
 
  +
<0116> Cô ấy im lặng suy nghĩ.
 
// She's thinking very deep for some reason.
 
// She's thinking very deep for some reason.
 
// 何やら考え込んでいる。
 
// 何やら考え込んでいる。
  +
<0112> \{Kotomi} ".................."
 
  +
<0117> \{Kotomi} 『..................』
 
// \{Kotomi} ".............................."
 
// \{Kotomi} ".............................."
 
// \{ことみ}「…………………………」
 
// \{ことみ}「…………………………」
  +
<0113> ...Nếu cậu lo lắng nhiều như vậy, cậu sẽ làm tôi cảm thấy rất đáng thương mất
 
  +
<0118> ... Cô càng nghĩ lâu, nghĩ nhiều thì tôi lại càng cảm thấy mình thật đáng thương.
 
// Well... if you worry about it that much, you'd make me feel miserable.
 
// Well... if you worry about it that much, you'd make me feel miserable.
 
// …いや、そこまで悩まれると、逆に情けなくなってくるし。
 
// …いや、そこまで悩まれると、逆に情けなくなってくるし。
  +
<0114> \{Kotomi} “Chúng ta sẽ cùng nhau đọc chứ?”
 
  +
<0119> \{Kotomi} 『Chúng ta sẽ đọc cùng nhau nhé?』
 
// \{Kotomi} "Won't you read books together?"
 
// \{Kotomi} "Won't you read books together?"
 
// \{ことみ}「一緒に、ご本読まない?」
 
// \{ことみ}「一緒に、ご本読まない?」
  +
<0115> Đúng như tôi nghĩ.
 
  +
<0120> Tôi đoán cấm có sai.
 
// Just as I thought.
 
// Just as I thought.
 
// 思った通りだった。
 
// 思った通りだった。
  +
<0116> \{\m{B}} "sao cũng được trừ việc đó ra...”
 
  +
<0121> \{\m{B}} 『... Gì cũng được, trừ vụ đó ra.』
 
// \{\m{B}} "Anything but that, seriously..."
 
// \{\m{B}} "Anything but that, seriously..."
 
// \{\m{B}}「…それはだけ勘弁してくれ、マジで」
 
// \{\m{B}}「…それはだけ勘弁してくれ、マジで」
  +
<0117> \{Kotomi} "........."
 
  +
<0122> \{Kotomi} 『.........』
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
  +
<0118> Cô ấy có vẻ thất vọng,
 
  +
<0123> Trông cô có vẻ hơi thất vọng.
 
//She looks a little bit disappointed.
 
//She looks a little bit disappointed.
 
// 少しだけ、がっかりした表情。
 
// 少しだけ、がっかりした表情。
  +
<0119> Cô ấy có vẻ thất vọng.
 
  +
<0124> Giờ đến lượt tôi cảm thấy có lỗi...
 
// This faint guilt...
 
// This faint guilt...
 
// かすかな罪悪感…
 
// かすかな罪悪感…
  +
<0120> Tôi định nói thì bụng tôi chợt kêu lên.
 
  +
<0125> Vừa định cất lời thì bụng tôi sôi lên thành tiếng.
 
// As I was about to say something, my stomach suddenly grumbles.
 
// As I was about to say something, my stomach suddenly grumbles.
 
// 何か言ってやろうとした時、かわりに腹がぐうと鳴った。
 
// 何か言ってやろうとした時、かわりに腹がぐうと鳴った。
  +
<0121> \{Kotomi} ""\m{B}-kun, bạn đói à?”
 
  +
<0126> \{Kotomi} 『
  +
<0127> -kun, cậu đói sao?』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you hungry?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you hungry?"
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、お腹空いてる?」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、お腹空いてる?」
  +
<0122> \{\m{B}} "Có lẽ vậy, mình chưa ăn sáng nữa...”
 
  +
<0128> \{\m{B}} 『Chắc vậy, mình chưa kịp ăn sáng nữa...』
 
// \{\m{B}} "I guess so. And I haven't eaten breakfast too..."
 
// \{\m{B}} "I guess so. And I haven't eaten breakfast too..."
 
// \{\m{B}}「そうだな。朝飯も食べなかったし…」
 
// \{\m{B}}「そうだな。朝飯も食べなかったし…」
  +
<0123> \{Kotomi} “Nếu vậy thì chúng ta ăn trưa sớm đi”
 
  +
<0129> \{Kotomi} 『Vậy thì, ta ăn trưa sớm thôi.』
 
// \{Kotomi} "If so, let's have our lunch early."
 
// \{Kotomi} "If so, let's have our lunch early."
 
// \{ことみ}「それじゃ、先にお昼ご飯にするの」
 
// \{ことみ}「それじゃ、先にお昼ご飯にするの」
  +
<0124> \{\m{B}} "Có vẻ khá sớm nhưng có lẽ mình sẽ ăn.”
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Đúng là sớm thật, nhưng mình không từ chối đâu.』
 
// \{\m{B}} "It's quite early for noon but, I guess I'll appreciate that offer."
 
// \{\m{B}} "It's quite early for noon but, I guess I'll appreciate that offer."
 
// \{\m{B}}「昼には早いけど、そうしてもらえるとありがたいな」
 
// \{\m{B}}「昼には早いけど、そうしてもらえるとありがたいな」
  +
<0125> Kotomi bắt đầu chuẩn bị thức ăn ngay.
 
  +
<0131> Kotomi bắt tay vào chuẩn bị.
 
// Kotomi started preparing the food without delay.
 
// Kotomi started preparing the food without delay.
 
// 早速ことみは支度を始めた。
 
// 早速ことみは支度を始めた。
  +
<0126> Tôi ngồi trên ghế và đợi thức ăn được dọn ra.
 
  +
<0132> Tôi ngồi xuống đợi bữa ăn đang được dọn lên.
 
// I sit in a chair and wait for the dining table to be ready.
 
// I sit in a chair and wait for the dining table to be ready.
 
// 俺は椅子に腰かけて、食卓が整うのを待っていた。
 
// 俺は椅子に腰かけて、食卓が整うのを待っていた。
  +
<0127> Bánh sandwich rất ngon.
 
  +
<0133> Bánh kẹp rất ngon.
 
// The sandwich was quite delicious.
 
// The sandwich was quite delicious.
 
// サンドイッチはかなりうまかった。
 
// サンドイッチはかなりうまかった。
  +
<0128> Cô ấy không phân tích mà chỉ đưa tôi nhiều thức ăn hon moi
 
  +
<0134> Lần này Kotomi không xé bánh ra như mọi khi, lại còn thúc tôi ăn nhiều hơn.
 
// She didn't analyze its contents, and she gave me more than it used to be.
 
// She didn't analyze its contents, and she gave me more than it used to be.
 
// ことみは中身を分解することもなく、いつもよりたくさん俺にすすめてきた。
 
// ことみは中身を分解することもなく、いつもよりたくさん俺にすすめてきた。
  +
<0129> \{Kotomi} “Chúng ta chia đi.”
 
  +
<0135> \{Kotomi} 『Nửa phần.』
 
// \{Kotomi} "Let's share."
 
// \{Kotomi} "Let's share."
// For some odd reason, Kotomi's voice in this SEEN sound more high pitched than usual :3 -DGreater1
+
// For some odd reason, Kotomi's voice in this SEEN sound more high pitched than usual :3 -DGreater1
 
// \{ことみ}「半分こなの」
 
// \{ことみ}「半分こなの」
  +
<0130> \{\m{B}} “Nếu mình ăn hết thì không còn là '\bchia sẻ'\u nữa đúng không?”
 
  +
<0136> \{\m{B}} 『Sao lại gọi là 「nửa phần」 khi chỉ có mỗi mình ăn?』
 
// \{\m{B}} "It wouldn't be '\bshare'\u if I ate most of it, right?"
 
// \{\m{B}} "It wouldn't be '\bshare'\u if I ate most of it, right?"
 
// \{\m{B}}「俺だけ食べたら、半分こじゃないだろ?」
 
// \{\m{B}}「俺だけ食べたら、半分こじゃないだろ?」
  +
<0131> \{Kotomi} “Hôm nay mình muốn \m{B}-kun ăn nhiều.”
 
  +
<0137> \{Kotomi} 『Hôm nay mình muốn\ \
  +
<0138> -kun ăn thật nhiều.』
 
// \{Kotomi} "I want \m{B}-kun to eat a lot today."
 
// \{Kotomi} "I want \m{B}-kun to eat a lot today."
 
// \{ことみ}「今日は\m{B}くんにたくさん食べてほしいの」
 
// \{ことみ}「今日は\m{B}くんにたくさん食べてほしいの」
  +
<0132> \{Kotomi} “Vậy chúng ta chia đi nào.”
 
  +
<0139> \{Kotomi} 『Thế nên đó là nửa phần rồi.』
 
// \{Kotomi} "So, let's share."
 
// \{Kotomi} "So, let's share."
 
// \{ことみ}「だから、半分こなの」
 
// \{ことみ}「だから、半分こなの」
  +
<0133> Sau đó cô ấy cười.
 
  +
<0140> Rồi cô mỉm cười nhã nhặn.
 
// And then, her normal smile.
 
// And then, her normal smile.
 
// 控えめな感じで笑う。
 
// 控えめな感じで笑う。
  +
<0134> Có vẻ như Kotomi không đói.
 
  +
<0141> Chắc là vì Kotomi không thấy đói.
 
// It looks like Kotomi doesn't have an appetite.
 
// It looks like Kotomi doesn't have an appetite.
 
// Alt - Seems like Kotomi doesn't have much of an appetite. - Kinny Riddle
 
// Alt - Seems like Kotomi doesn't have much of an appetite. - Kinny Riddle
 
// ことみはちょっと食欲がないようだった。
 
// ことみはちょっと食欲がないようだった。
  +
<0135> Sau bữa ăn, chúng tôi bắt đầu đọc sách.
 
  +
<0142> Sau bữa ăn, chúng tôi bắt đầu đọc sách.
 
// Also, her after meal was reading.
 
// Also, her after meal was reading.
 
// Alt13 - After lunch, we spent time reading books together. - 読書会 means "reading session" - Kinny Riddle
 
// Alt13 - After lunch, we spent time reading books together. - 読書会 means "reading session" - Kinny Riddle
 
// 食後は読書会だった。
 
// 食後は読書会だった。
  +
<0136> Tuy nói vậy... Nhưng tôi chỉ quan sát Kotomi đọc sách...
 
  +
<0143> Nói đúng ra, chỉ có tôi ngồi nhìn cô ấy đọc.
 
// However... I'll only be watching Kotomi read books...
 
// However... I'll only be watching Kotomi read books...
 
// For some reason, this line is kinda hard to put in English -DGreater1
 
// For some reason, this line is kinda hard to put in English -DGreater1
 
// Alt - Though I say that, all I did was watch Kotomi read her books. - Kinny Riddle
 
// Alt - Though I say that, all I did was watch Kotomi read her books. - Kinny Riddle
 
// と言っても、本を読むことみを俺は見ているだけだが。
 
// と言っても、本を読むことみを俺は見ているだけだが。
  +
<0137> Kotomi lập tức chìm vào thế giới riêng của cô ấy.
 
  +
<0144> Kotomi lập tức đắm chìm vào thế giới riêng của cô.
 
// Kotomi immediately goes into her own world.
 
// Kotomi immediately goes into her own world.
 
// すぐにことみは夢中になった。
 
// すぐにことみは夢中になった。
  +
<0138> Chỉ có tiếng lật sách vang lên trần nhà.
 
  +
<0145> Âm thanh duy nhất là tiếng trang giấy lật giở loạt soạt vọng lại từ trần phòng cao tít.
 
// Only the sound of the flipping page resounding through the high ceiling of the library can be heard.
 
// Only the sound of the flipping page resounding through the high ceiling of the library can be heard.
 
// Alt - The only sound heard was the echoes from the ceiling made by her flipping the pages. - Kinny Riddle
 
// Alt - The only sound heard was the echoes from the ceiling made by her flipping the pages. - Kinny Riddle
 
// ページをめくる音だけが、図書室の高い天井に響いている。
 
// ページをめくる音だけが、図書室の高い天井に響いている。
  +
<0139> \{\m{B}} (Vậy là cuối cùng tôi không làm gì cả...’
 
  +
<0146> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn ngồi không...)
 
// \{\m{B}} (I won't be doing anything at all in the end, huh...)
 
// \{\m{B}} (I won't be doing anything at all in the end, huh...)
 
// Alt - (I ended up doing nothing again, huh...) - Kinny Riddle
 
// Alt - (I ended up doing nothing again, huh...) - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}(結局、俺は何もしてないんだよな…)
 
// \{\m{B}}(結局、俺は何もしてないんだよな…)
  +
<0140> Tôi suy nghĩ lần nữa.
 
  +
<0147> Ý nghĩ ấy cứ lởn vởn trong tôi.
 
// I think of that again.
 
// I think of that again.
 
// また、そんなことを思う。
 
// また、そんなことを思う。
  +
<0141> Kí ức tôi mờ dần khi ngáp.
 
  +
<0148> Cố nén cơn ngáp dường như chỉ càng khiến đầu óc tôi thêm mụ mẫm.
 
// My memories become blurred as I suppressed my yawn.
 
// My memories become blurred as I suppressed my yawn.
 
// あくびをかみ殺すと、記憶が曖昧になってくる。
 
// あくびをかみ殺すと、記憶が曖昧になってくる。
  +
<0142> Tôi có một cảm giác bất thường là tôi đã luôn luôn ở bên Kotomi trong thư viện này.
 
  +
<0149> Một ảo cảnh lạ lùng, trong đó Kotomi và tôi cùng sống trong thư viện, bỗng từ đâu kéo đến.
I have an unusual feeling that seems like I've always been living together with Kotomi in the library.
 
 
// ことみとふたりで、ずっと図書室で暮らしているような、妙な感覚。
 
// ことみとふたりで、ずっと図書室で暮らしているような、妙な感覚。
  +
<0143> Nhắm mắt lại.
 
  +
<0150> Tôi nhắm mắt lại.
 
// I close my eyes.
 
// I close my eyes.
 
// 目を閉じる。
 
// 目を閉じる。
  +
<0144> Tôi không cảm thấy tệ chút nào.
 
  +
<0151> Cảm giác này thật không tệ chút nào.
 
// I don't feel bad about this.
 
// I don't feel bad about this.
 
// こういうのも悪くない。
 
// こういうのも悪くない。
  +
<0145> Sẽ rất tuyệt nếu điều này cứ tiếp tục.
 
  +
<0152> Phải chi nó kéo dài mãi mãi.
 
// It would be good if this could always continue.
 
// It would be good if this could always continue.
 
// こんな時間が、ずっと続いたらいい。
 
// こんな時間が、ずっと続いたらいい。
  +
<0146> Nắng chiều tràn qua cửa sổ.
 
  +
<0153> Nắng chiều tràn qua khung cửa sổ.
 
// The afternoon sunlight pouring inside through the library window.
 
// The afternoon sunlight pouring inside through the library window.
 
// 午後の陽射しが、たっぷりと降り注ぐ図書室の窓辺。
 
// 午後の陽射しが、たっぷりと降り注ぐ図書室の窓辺。
  +
<0147> Và Kotomi, luôn luôn đọc sách
 
  +
<0154> Kotomi vẫn đang ngồi đọc sách...
 
// And Kotomi, forever reading books...
 
// And Kotomi, forever reading books...
 
// ことみがいつまでも、本を読んでいる…
 
// ことみがいつまでも、本を読んでいる…
  +
<0148> Tôi thiếp đi trước khi kịp nhận ra.
 
  +
<0155> Và tôi đã thiếp đi tự lúc nào.
 
// I fell asleep before I knew it.
 
// I fell asleep before I knew it.
 
// 俺はいつのまにか、眠ってしまっていた。
 
// 俺はいつのまにか、眠ってしまっていた。
  +
<0149> .........
 
  +
<0156> .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0150> ......
 
  +
<0157> ......
 
// ……。
 
// ……。
  +
<0151> ...
 
  +
<0158> ...
 
// …。
 
// …。
  +
<0152> \{\m{B}} "..............."
 
  +
<0159> \{\m{B}} 『...............』
 
// \{\m{B}}「……………」
 
// \{\m{B}}「……………」
  +
<0153> {Kotomi} “Bạn dậy rồi à?”
 
  +
<0160> {Kotomi} 『Cậu tỉnh rồi à?』
 
// \{Kotomi} "Are you awake now?"
 
// \{Kotomi} "Are you awake now?"
 
// \{ことみ}「目が覚めた?」
 
// \{ことみ}「目が覚めた?」
  +
<0154> Kotomi ngồi trên ghế nhìn tôi chăm chăm.
 
  +
<0161> Kotomi ngồi trên sàn, hướng mắt nhìn tôi.
 
// Kotomi, who's sitting on the floor, was gazing at me.
 
// Kotomi, who's sitting on the floor, was gazing at me.
 
// 床に座ったままのことみが、俺のことを見ていた。
 
// 床に座ったままのことみが、俺のことを見ていた。
  +
<0155> \{\m{B}} “Có vẻ như mình đang mơ.”
 
  +
<0162> \{\m{B}} 『Hình như mình vừa nằm mơ...』
 
// \{\m{B}} "It seems I was dreaming."
 
// \{\m{B}} "It seems I was dreaming."
 
// \{\m{B}}「夢を見てた気がする…」
 
// \{\m{B}}「夢を見てた気がする…」
  +
<0156> \{\m{B}} “Có phài là ác mộng không?”
 
  +
<0163> \{Kotomi} 『Giấc mơ đáng sợ lắm à?』
 
// \{\m{B}} "Was it a scary dream?"
 
// \{\m{B}} "Was it a scary dream?"
 
// \{\m{B}}「こわい夢?」
 
// \{\m{B}}「こわい夢?」
  +
<0157> \{\m{B}} “Không hẳn như vậy...”
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "Not really scary..."
 
// \{\m{B}} "Not really scary..."
 
// See SEEN4505 Line 531 to have an idea why 'Not really scary...' -DGreater1
 
// See SEEN4505 Line 531 to have an idea why 'Not really scary...' -DGreater1
 
// Alt - "Not exactly scary..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Not exactly scary..." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「恐いというより…」
 
// \{\m{B}}「恐いというより…」
  +
<0158> \{\m{B}} “Không biết là gì nữa? Mình không nhớ rõ?”
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Không biết là gì nhỉ? Mình cũng không nhớ rõ.』
 
// \{\m{B}} "I wonder what it was? I can't remember."
 
// \{\m{B}} "I wonder what it was? I can't remember."
 
// \{\m{B}}「なんだろうな? 覚えてない」
 
// \{\m{B}}「なんだろうな? 覚えてない」
  +
<0159> \{Kotomi} “Vậy à ...?”
 
  +
<0166> \{Kotomi} 『Vậy à...?』
 
// \{Kotomi} "Is that so...?"
 
// \{Kotomi} "Is that so...?"
 
// \{ことみ}「そうなんだ…」
 
// \{ことみ}「そうなんだ…」
  +
<0160> Cô ấy nhìn tôi như tôi vẫn đang mơ vậy.
 
  +
<0167> Cô đăm đăm nhìn tôi, lúc này vẫn đang nửa tỉnh nửa mê.
 
// She stares at me as if I'm still having a dream.
 
// She stares at me as if I'm still having a dream.
 
// Has consistency with the First sentence of SEEN4505 Line 533
 
// Has consistency with the First sentence of SEEN4505 Line 533
 
// まだ夢見心地の俺をじーっと見詰めている。
 
// まだ夢見心地の俺をじーっと見詰めている。
  +
<0161> Trên đùi của cô ấy là một quyển sách đóng lại.
 
  +
<0168> Quyển sách đặt trên đùi cô đã gập lại.
 
// There was a closed book on her lap.
 
// There was a closed book on her lap.
 
// Consistency with SEEN4505 Line 534
 
// Consistency with SEEN4505 Line 534
 
// 膝の上の本は閉じられていた。
 
// 膝の上の本は閉じられていた。
  +
<0162> Có lẽ cô ấy đã đọc xong.
 
  +
<0169> Xem chừng cô ấy đọc xong cả rồi.
 
// Perhaps, she's already finished reading.
 
// Perhaps, she's already finished reading.
 
// Consistency with SEEN4505 Line 535
 
// Consistency with SEEN4505 Line 535
 
// 多分もう、読み終わっていたんだろう。
 
// 多分もう、読み終わっていたんだろう。
  +
<0163> \{\m{B}} “Mình xin lỗi.”
 
  +
<0170> \{\m{B}} 『Mình xin lỗi.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry."
 
// Consistency with SEEN4505 Line 536
 
// Consistency with SEEN4505 Line 536
 
// \{\m{B}}「ごめんな」
 
// \{\m{B}}「ごめんな」
  +
<0164> \{Kotomi} “Không sao đâu.”
 
  +
<0171> \{Kotomi} 『Không sao đâu.』
 
// \{Kotomi} "Not at all."
 
// \{Kotomi} "Not at all."
 
// Consistency with SEEN4505 Line 538
 
// Consistency with SEEN4505 Line 538
 
// \{ことみ}「ううん」
 
// \{ことみ}「ううん」
  +
<0165> \{Kotomi} “Bạn biết đó... mình rất thích nhìn \m{B}-kun ngủ.”
 
  +
<0172> \{Kotomi} 『Bởi vì... mình thích ngắm\ \
  +
<0173> -kun ngủ.』
 
// \{Kotomi} "You see... I like watching \m{B}-kun sleep."
 
// \{Kotomi} "You see... I like watching \m{B}-kun sleep."
 
// Consistency with SEEN4505 Line 539
 
// Consistency with SEEN4505 Line 539
 
// \{ことみ}「私ね、眠ってる\m{B}くんを見るの、好きなの」
 
// \{ことみ}「私ね、眠ってる\m{B}くんを見るの、好きなの」
  +
<0166> \{\m{B}} “Mình cũng vậy, mình thích ngủ ở nơi có Kotomi.”
 
  +
<0174> \{\m{B}} 『Mình cũng vậy, mình thích chợp mắt khi có Kotomi ở bên.』
 
// \{\m{B}} "Me too, I like to sleep where Kotomi is."
 
// \{\m{B}} "Me too, I like to sleep where Kotomi is."
 
// Consistency with SEEN4505 Line 540
 
// Consistency with SEEN4505 Line 540
 
// \{\m{B}}「俺もことみのいるところで寝るのが好きだしな」
 
// \{\m{B}}「俺もことみのいるところで寝るのが好きだしな」
  +
<0167> Tôi dũi chân và nhìn Kotomi.
 
  +
<0175> Tôi vươn vai trên ghế ngồi, và quan sát xung quanh.
 
// I return my gaze and stretch as I sit.
 
// I return my gaze and stretch as I sit.
 
// Consistency with SEEN4505 Line 541
 
// Consistency with SEEN4505 Line 541
 
// 座ったまま伸びをして、視線を巡らせる。
 
// 座ったまま伸びをして、視線を巡らせる。
  +
<0168> Nắng chiều hắt lên những quyển sách một màu tẻ nhạt.
 
  +
<0176> Ánh chiều tà xiên xiên, tô vẽ lên những quyển sách một màu cô tịch.
 
// The inclining evening sunlight dyes the library books with expressionless color.
 
// The inclining evening sunlight dyes the library books with expressionless color.
 
// Consistency with SEEN4505 Line 542
 
// Consistency with SEEN4505 Line 542
 
// 傾いた夕暮れの陽射しが、図書室の本たちを無表情に染めあげている。
 
// 傾いた夕暮れの陽射しが、図書室の本たちを無表情に染めあげている。
  +
<0169> \{\m{B}} “Kotomi này, chúng ta về nhà bây giờ chứ?”
 
  +
<0177> \{\m{B}} 『Kotomi này, bọn mình về chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, shall we go home now?"
 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, shall we go home now?"
 
// \{\m{B}}「なあことみ、そろそろ帰るか」
 
// \{\m{B}}「なあことみ、そろそろ帰るか」
  +
<0170> {\Kotomi} “Ừ,”
 
  +
<0178> {Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{ことみ}「うん」
 
// \{ことみ}「うん」
  +
<0171> Lập tức hiểu ra, cô ấy gật đầu.
 
  +
<0179> Dường như đã sớm đoán biết tôi sắp đề nghị như thế, cô gật đầu ngay.
 
// She immediately understands when I tell her, and then she honestly nods.
 
// She immediately understands when I tell her, and then she honestly nods.
 
// Consistency with SEEN4505 Line 569
 
// Consistency with SEEN4505 Line 569
 
// Alt - She understood at once what I just said, and she nodded honestly. - Kinny Riddle
 
// Alt - She understood at once what I just said, and she nodded honestly. - Kinny Riddle
 
// そう言われるとわかっていたんだろう。素直に頷いた。
 
// そう言われるとわかっていたんだろう。素直に頷いた。
  +
<0172> \{Kotomi} “Hôm nay rất vui.”
 
  +
<0180> \{Kotomi} 『Hôm nay thật vui quá.』
 
// \{Kotomi} "Today was really fun."
 
// \{Kotomi} "Today was really fun."
 
// \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」
 
// \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」
  +
<0173> \{Kotomi} “Thật sự rất vui.”
 
  +
<0181> \{Kotomi} 『Thật sự vui, thật sự rất vui.』
 
// \{Kotomi} "It was really, really fun."
 
// \{Kotomi} "It was really, really fun."
 
// \{ことみ}「とってもとっても楽しかったの」
 
// \{ことみ}「とってもとっても楽しかったの」
  +
<0174> Cô ấy lập lại những từ đó như để chắc chắn.
 
  +
<0182> Cô lặp lại với chính mình như thể muốn xác nhận.
 
// She repeated those words as if making sure.
 
// She repeated those words as if making sure.
 
// たしかめるように、言葉を重ねる。
 
// たしかめるように、言葉を重ねる。
  +
<0175> \{\m{B}} “Thật sao? Vậy thì tốt rồi.”
 
  +
<0183> \{\m{B}} 『Vui thật à? Vậy thì tốt rồi.』
 
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
 
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
 
// \{\m{B}}「そうか、よかったな」
 
// \{\m{B}}「そうか、よかったな」
  +
<0176> Nếu Kotomi vui thì tôi không có ý kiến gì cả.
 
  +
<0184> Nếu Kotomi vui thì tôi cũng không định phàn nàn gì cả.
 
// I have no complaints as long as Kotomi had fun.
 
// I have no complaints as long as Kotomi had fun.
 
// ことみが楽しかったのなら、俺には何の文句もない。
 
// ことみが楽しかったのなら、俺には何の文句もない。
  +
<0177> \{Kotomi} “\m{B}-kun.”
 
  +
<0185> \{Kotomi} 『
  +
<0186> -kun.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
 
// \{ことみ}「\m{B}くん」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん」
  +
<0178> \{\m{B}} "Hmm?"
 
  +
<0187> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
  +
<0179> Kotomi không nói gì trong một lúc.
 
  +
<0188> Mất một lúc mà Kotomi không nói gì hết.
 
// Kotomi didn't say anything for a while.
 
// Kotomi didn't say anything for a while.
 
// ことみはしばらく、何も言わなかった。
 
// ことみはしばらく、何も言わなかった。
  +
<0180> Khuôn mặt của ấy có vẻ như đang đắm chìm trong suy nghĩ.
 
  +
<0189> Vẻ mặt đăm chiêu như thể cô đang phải đấu tranh tư tưởng.
 
// Her face had an expression that says she's in deep thought.
 
// Her face had an expression that says she's in deep thought.
 
// どこか思い詰めたような顔だった。
 
// どこか思い詰めたような顔だった。
  +
<0181> Từ từ đứng dậy, cô ấy đi đến cửa sổ ở phía tây và chậm rãi quay qua nhìn tôi.
 
  +
<0190> Cô bước vội về bên ô cửa sổ phía tây, rồi từ từ quay lại đối mặt với tôi.
 
// She slowly stands up, walks next to the west side window and there, she slowly turns to face me.
 
// She slowly stands up, walks next to the west side window and there, she slowly turns to face me.
 
// すっと立ち上がると、西側の窓辺まで歩き、そこでゆっくりと振り向いた。
 
// すっと立ち上がると、西側の窓辺まで歩き、そこでゆっくりと振り向いた。
  +
<0182> \{Kotomi} “Bạn biết đó, Thật sự là rất vui.”
 
  +
<0191> \{Kotomi} 『Mình thực sự đã cảm thấy rất vui.』
 
// \{Kotomi} "You know, it was really, really fun."
 
// \{Kotomi} "You know, it was really, really fun."
 
// \{ことみ}「私ね、とってもとっても楽しかったの」
 
// \{ことみ}「私ね、とってもとっても楽しかったの」
  +
<0183> \{Kotomi} “Khi \m{B}-kun đến thư viện này, mọi ngày trở nên rất vui.”
 
  +
<0192> \{Kotomi} 『Từ khi\ \
  +
<0193> -kun đến thư viện này, mỗi ngày trôi qua đều ngập tràn niềm vui.』
 
// \{Kotomi} "When \m{B}-kun came here in the library, everyday became really fun."
 
// \{Kotomi} "When \m{B}-kun came here in the library, everyday became really fun."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが図書室に来てくれてから、毎日がほんとに楽しかったの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが図書室に来てくれてから、毎日がほんとに楽しかったの」
  +
<0184> \{Kotomi} “Mình đã quen được các bạn khác, và có thể chơi violin lần nữa.”
 
  +
<0194> \{Kotomi} 『Mình đã quen được nhiều bạn bè, và lại có thể chơi vĩ cầm một lần nữa.』
 
// \{Kotomi} "I made some friends, and I was also able to play a violin again."
 
// \{Kotomi} "I made some friends, and I was also able to play a violin again."
 
// \{ことみ}「お友達ができて、ヴァイオリンもまた弾けたの」
 
// \{ことみ}「お友達ができて、ヴァイオリンもまた弾けたの」
  +
<0185> \{Kotomi} “Mình thật sự hạnh phúc mỗi khi \m{B}-kun đến.”
 
  +
<0195> \{Kotomi} 『Mình thực sự hạnh phúc vì \m{B}-kun đã đến.』
 
// \{Kotomi} "I am really happy when \m{B}-kun comes."
 
// \{Kotomi} "I am really happy when \m{B}-kun comes."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが来てくれたから、とっても幸せだったの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが来てくれたから、とっても幸せだったの」
  +
<0186> \{\m{B}} “Từ bây giờ sẽ có nhiều niềm vui hơn nữa.”
 
  +
<0196> \{\m{B}} 『Từ giờ sẽ còn nhiều chuyện vui hơn nữa mà.』
 
// \{\m{B}} "There will be more fun things from now on."
 
// \{\m{B}} "There will be more fun things from now on."
 
// \{\m{B}}「これからだって、いろいろ楽しいことがあるぞ」
 
// \{\m{B}}「これからだって、いろいろ楽しいことがあるぞ」
  +
<0187> \{Kotomi} “Không...”
 
  +
<0197> \{Kotomi} 『Không đâu...』
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{ことみ}「ううん…」
 
// \{ことみ}「ううん…」
  +
<0188> Cô ấy ngắt ngang lời tôi.
 
  +
<0198> Cô ấy ngắt lời tôi.
 
// She interrupted my words there.
 
// She interrupted my words there.
 
// そこで、言葉が途切れた。
 
// そこで、言葉が途切れた。
  +
<0189> Vẻ mặt của Kotomi sau ánh sáng chiếu vào thật khó nhìn thấy.
 
  +
<0199> Bởi Kotomi đang đứng ngược sáng, tôi không thể nhìn ra biểu cảm trên mặt cô lúc này.
 
// It's hard to read Kotomi's expression, which is hidden in the backlight.
 
// It's hard to read Kotomi's expression, which is hidden in the backlight.
 
// 逆光の中で、ことみの表情は読み取りにくい。
 
// 逆光の中で、ことみの表情は読み取りにくい。
  +
<0190> Hàng ngàn cuốn sách trên kệ trước mặt chúng tôi.
 
  +
<0200> Hàng vạn bìa sách xếp thành những hàng dài trên giá.
 
// The bookshelves lined with tens of thousands of book spines.
 
// The bookshelves lined with tens of thousands of book spines.
 
// Line 190 to 191 isn't making any sense to me at all >_< -DGreater1
 
// Line 190 to 191 isn't making any sense to me at all >_< -DGreater1
 
// Alt - Lined up in front of us were a row of bookshelves with tens of thousands of books. - Kinny Riddle
 
// Alt - Lined up in front of us were a row of bookshelves with tens of thousands of books. - Kinny Riddle
 
// 立ち並ぶ書棚、何万冊という本の背表紙。
 
// 立ち並ぶ書棚、何万冊という本の背表紙。
  +
<0191> Như thể chúng đang bảo vệ Kotomi.
 
  +
<0201> Trông chúng như đang ra sức bảo vệ Kotomi.
 
// It's as if everything had been protecting Kotomi.
 
// It's as if everything had been protecting Kotomi.
 
// Alt - They stood as though they were all protecting Kotomi - Kinny Riddle
 
// Alt - They stood as though they were all protecting Kotomi - Kinny Riddle
 
// 全てがことみを守っているように見えた。
 
// 全てがことみを守っているように見えた。
  +
<0192> \{Kotomi} “Hôm nay mình có chuyện phải nói với \m{B}-kun.”
 
  +
<0202> \{Kotomi} 『Hôm nay mình có chuyện phải nói với\ \
  +
<0203> -kun.』
 
// \{Kotomi} "You know, today, I have something I must tell \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "You know, today, I have something I must tell \m{B}-kun."
 
// \{ことみ}「今日はね、\m{B}くんに言わなければいけないことがあるの」
 
// \{ことみ}「今日はね、\m{B}くんに言わなければいけないことがあるの」
  +
<0193> \{Kotomi} “Mình phải học nhiều hơn những gì mình đang làm bây giờ.”
 
  +
<0204> \{Kotomi} 『Mình phải tiếp thu nhiều hơn nữa, hơn những gì đang học lúc này.』
 
// \{Kotomi} "I have to study much more than what I have been doing now."
 
// \{Kotomi} "I have to study much more than what I have been doing now."
 
// \{ことみ}「私、今よりもっともっと、勉強しなければいけないの」
 
// \{ことみ}「私、今よりもっともっと、勉強しなければいけないの」
  +
<0194> \{Kotomi} “Nếu không thì mình sẽ không thể trở thành một người toàn diện được.”
 
  +
<0205> \{Kotomi} 『Nếu không như vậy, mình sẽ không thể nào trở thành một người tài giỏi được.』
 
// \{Kotomi} "If I don't, I won't turn into a splendid person."
 
// \{Kotomi} "If I don't, I won't turn into a splendid person."
 
// \{ことみ}「そうしないと、立派な人になれないから」
 
// \{ことみ}「そうしないと、立派な人になれないから」
  +
<0195> Thật bất ngờ, nhung tôi thấy vai cô ấy run lên khi nói \bngười toàn diện.'\u.
 
  +
<0206> Vừa thốt ra ba chữ 「người tài giỏi,」 bờ vai Kotomi khẽ run.
 
// It was sudden, but I noticed that her shoulder trembled when she said '\bsplendid person.'\u
 
// It was sudden, but I noticed that her shoulder trembled when she said '\bsplendid person.'\u
 
// 『立派な人』と言った時、ことみの肩がぴくりと震えた気がした。
 
// 『立派な人』と言った時、ことみの肩がぴくりと震えた気がした。
  +
<0196> \{\m{B}} “Vậy à..?”
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
 
// \{\m{B}}「そうか…」
 
// \{\m{B}}「そうか…」
  +
<0197> \{\m{B}} “Có lẽ mình không giúp ích được gì, nhưng mình sẽ ủng hộ bạn.”
 
  +
<0208> \{\m{B}} 『Có lẽ mình không thể giúp được gì, nhưng mình sẽ động viên cậu.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not going to be of any help, but I'll be here to support you."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not going to be of any help, but I'll be here to support you."
 
// \{\m{B}}「まあ直接は手伝えないけどさ、俺も応援するぞ」
 
// \{\m{B}}「まあ直接は手伝えないけどさ、俺も応援するぞ」
  +
<0198> \{\m{B}} “Nhưng mình nghĩ chỉ cần học một chút thì bạn có thể vào bất cứ trường đại học nào...”
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『Chỉ cần học nhiều hơn tí nữa là cậu có thể dễ dàng đỗ vào mọi trường đại học rồi...』
 
// \{\m{B}} "But I think you can enter any university with just a little study..."
 
// \{\m{B}} "But I think you can enter any university with just a little study..."
 
// \{\m{B}}「おまえなら、ちょっと勉強すれば大学どこでも入れるだろうし…」
 
// \{\m{B}}「おまえなら、ちょっと勉強すれば大学どこでも入れるだろうし…」
  +
<0199> \{Kotomi} “Không phải đâu...”
 
  +
<0210> \{Kotomi} 『Không phải thế đâu...』
 
// \{Kotomi} "That's not it..."
 
// \{Kotomi} "That's not it..."
 
// \{ことみ}「そうじゃないの」
 
// \{ことみ}「そうじゃないの」
  +
<0200> Cô ấy chậm rãi lắc đầu.
 
  +
<0211> Cô ấy hờ hững lắc đầu.
 
// She shakes her head in a slow manner.
 
// She shakes her head in a slow manner.
 
// 力なく首を振る。
 
// 力なく首を振る。
  +
<0201> \{Kotomi “Bây giờ thì... vẫn chưa đủ đâu.”
 
  +
<0212> \{Kotomi} 『Cứ như bây giờ, thì vẫn chưa đủ đâu.』
 
// \{Kotomi} "Right now... it's far from enough."
 
// \{Kotomi} "Right now... it's far from enough."
 
// \{ことみ}「今のままだと、とても足りないの」
 
// \{ことみ}「今のままだと、とても足りないの」
  +
<0202> \{Kotomi} “Mọi ngày, mọi ngày...suốt nguyên ngày. Dù mình học 10 năm đi nữa thì vẫn chưa đủ đâu.’
 
  +
<0213> \{Kotomi} 『Dù mình có học ngày này sang ngày nọ, năm này sang năm nọ... học liên tục suốt mười năm thì vẫn không đủ đâu.』
 
// \{Kotomi} "Everyday, everyday... all throughout the day, and even if I study for ten years, it still might not be enough."
 
// \{Kotomi} "Everyday, everyday... all throughout the day, and even if I study for ten years, it still might not be enough."
 
// \{ことみ}「毎日毎日、一日中、何十年も勉強しても、足りないかもしれないの」
 
// \{ことみ}「毎日毎日、一日中、何十年も勉強しても、足りないかもしれないの」
  +
<0203> \{Kotomi} “Do đó...”
 
  +
<0214> \{Kotomi} 『Do đó...』
 
// \{Kotomi} "That's why..."
 
// \{Kotomi} "That's why..."
 
// \{ことみ}「だから…」
 
// \{ことみ}「だから…」
  +
<0204> \{Kotomi} “Mình quyết định... mình sẽ không gặp \m{B}-kun nữa.”
 
  +
<0215> \{Kotomi} 『Mình đã quyết định... sẽ không gặp\ \
  +
<0216> -kun nữa.』
 
// \{Kotomi} "I decided... that I wouldn't meet \m{B}-kun from now on."
 
// \{Kotomi} "I decided... that I wouldn't meet \m{B}-kun from now on."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんとは、もう会わないって決めたの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんとは、もう会わないって決めたの」
  +
<0205> Đó là những gì Kotomi nói.
 
  +
<0217> Đó là những gì Kotomi nói.
 
// That's what Kotomi said.
 
// That's what Kotomi said.
 
// ことみは、そう言った。
 
// ことみは、そう言った。
  +
<0206> Tôi không hiểu ý của cô.
 
  +
<0218> Tôi không hiểu ý cô.
 
// I didn't understand what she meant by that at all.
 
// I didn't understand what she meant by that at all.
 
// それが何を意味するのか、とっさにわからなかった。
 
// それが何を意味するのか、とっさにわからなかった。
  +
<0207> Tất cả những lời bất ngờ đó quá nhiều đối với tôi.
 
  +
<0219> Chuyện này quá sức bất ngờ với tôi.
 
// The sudden words was too much for me.
 
// The sudden words was too much for me.
 
// あまりにも、唐突な言葉だった。
 
// あまりにも、唐突な言葉だった。
  +
<0208> Cô ấy sẽ không gặp mình nữa sao...?
 
  +
<0220> Cô ấy không muốn gặp tôi nữa sao...?
 
// She wouldn't meet with me anymore...?
 
// She wouldn't meet with me anymore...?
 
// 俺には、もう会わない…?
 
// 俺には、もう会わない…?
  +
<0209> Những lời nói đó trở thành sự thật, như cát rơi từ trên trần xuống vậy, một chuyện gì lớn đã bắt đầu.
 
  +
<0221> Những lời của cô ngấm dần và đè tôi xuống, như thể toàn bộ cát trên trần nhà vừa đổ ầm lên người tôi vậy.
 
// Those words finally became reality, and like sand falling from the ceiling, something big began.
 
// Those words finally became reality, and like sand falling from the ceiling, something big began.
 
// 言葉はやがて事実となって、天井から砂がこぼれるように、重くのしかかってきた。
 
// 言葉はやがて事実となって、天井から砂がこぼれるように、重くのしかかってきた。
  +
<0210> Kotomi chỉ đúng yên, cắn môi và đầu gục xuống.
 
  +
<0222> Kotomi chỉ lặng lẽ cắn môi, đầu gục xuống.
 
// Kotomi just stayed silent, biting into her lips as she hangs her head down.
 
// Kotomi just stayed silent, biting into her lips as she hangs her head down.
 
// ことみはただ黙ったまま、唇を噛みしめ、じっとうつむいている。
 
// ことみはただ黙ったまま、唇を噛みしめ、じっとうつむいている。
  +
<0211> Để có thể nói được những lời này hẳn cô ấy đã rất đau lòng.
 
  +
<0223> Tôi nhận ra Kotomi đang vô cùng nghiêm túc.
 
// Kotomi's seriousness was too serious that it hurts.
 
// Kotomi's seriousness was too serious that it hurts.
 
// Prev. TL: Kotomi was saying that it was really painful to be serious abou this.*
 
// Prev. TL: Kotomi was saying that it was really painful to be serious abou this.*
 
// ことみが本気すぎるほど本気なのは、痛いほど伝わってきた。
 
// ことみが本気すぎるほど本気なのは、痛いほど伝わってきた。
  +
<0212> Tại sao cô ấy lại nói những điề đó vào ngày này...Mình không hiểu...
 
  +
<0224> Tôi không thể hiểu, vì lẽ gì mà cô lại đưa ra quyết định ấy ngay trong hôm nay.
 
// Why is it that she started saying those things, this day of all days... I don't understand...
 
// Why is it that she started saying those things, this day of all days... I don't understand...
 
// どうして今日になって、ことみがそんなことを言い出したのか、俺にはわからない。
 
// どうして今日になって、ことみがそんなことを言い出したのか、俺にはわからない。
  +
<0213> Nếu Kotomi có nguyên do thì...
 
  +
<0225> Nhưng nếu Kotomi đã xác định rõ mục tiêu và quyết tâm phấn đấu vì nó...
 
// But, if Kotomi has a reason for walking alone then...
 
// But, if Kotomi has a reason for walking alone then...
 
// ただ、ことみにたしかな目標があって、ひとりで歩いていこうとするなら…
 
// ただ、ことみにたしかな目標があって、ひとりで歩いていこうとするなら…
  +
<0214> Mình không có lí do gì để phản đối...
 
  +
<0226> Thì tôi không có tư cách để phản đối...
 
// I have no reason to object...
 
// I have no reason to object...
 
// 俺が反対する理由は何もなかった。
 
// 俺が反対する理由は何もなかった。
  +
<0215> \{\m{B}} “Được rồi.”
 
  +
<0227> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "All right then."
 
// \{\m{B}} "All right then."
 
// \{\m{B}}「わかった」
 
// \{\m{B}}「わかった」
  +
<0216> \{\m{B}} “Nếu bạn đã nói vậy, thì mình cũng sẽ không gặp bạn nữa.”
 
  +
<0228> \{\m{B}} 『Nếu cậu đã nói vậy, thì mình cũng sẽ không gặp cậu nữa.』
 
// \{\m{B}} "If you're going to say so, then I won't meet you anymore either."
 
// \{\m{B}} "If you're going to say so, then I won't meet you anymore either."
 
// \{\m{B}}「おまえがそこまで言うんなら、俺ももう、会わないことにする」
 
// \{\m{B}}「おまえがそこまで言うんなら、俺ももう、会わないことにする」
  +
<0217> Tôi nói điều đó mà không nhìn mặt cô ấy.
 
  +
<0229> Tôi nói mà cố tránh không nhìn vào mắt cô.
 
// I said that, never looking at her face.
 
// I said that, never looking at her face.
 
// ことみの顔を見ずに、俺はそう言った。
 
// ことみの顔を見ずに、俺はそう言った。
  +
<0218> Tôi nhận ra tôi đang chôn mình trong lời nói.
 
  +
<0230> Thốt ra những lời ấy, tôi hiểu rằng mình đang tự đào nấm mồ chôn chính bản thân.
 
// This time I understood, that I'm burying myself with my own words.
 
// This time I understood, that I'm burying myself with my own words.
 
// Alt - I realize I was burying myself with my own words. - Kinny Riddle
 
// Alt - I realize I was burying myself with my own words. - Kinny Riddle
 
// 今度は自分の言葉が、自分を埋めようとするのがわかった。
 
// 今度は自分の言葉が、自分を埋めようとするのがわかった。
  +
<0219> Sự việc trở nên thế này có lẽ do mình không suy nghĩ kĩ.
 
  +
<0231> Có lẽ tôi đã sống quá bất cần, và giờ đã đến lúc nhận lãnh hậu quả.
 
// Maybe it became like this just because I wasn't thinking properly.
 
// Maybe it became like this just because I wasn't thinking properly.
 
// 俺が考えなしだっただけで、こうなるのも当然かもしれない。
 
// 俺が考えなしだっただけで、こうなるのも当然かもしれない。
  +
<0220> Ngay từ đầu...Học sinh ưu tú nhất của trường,và tên lưu manh nhất quen nhau thì...
 
  +
<0232> Vốn dĩ làm gì có tình cảm giữa một học sinh ưu tú và một kẻ cá biệt lông bông.
 
// To start with... the school's number one honor student, and the number one delinquent going out with each other...
 
// To start with... the school's number one honor student, and the number one delinquent going out with each other...
 
// もともと、学校一の優等生と不良学生の付き合いだ。
 
// もともと、学校一の優等生と不良学生の付き合いだ。
  +
<0221> Thật không xứng chút nào cả.
 
  +
<0233> Hai người chúng tôi chẳng khác nào một đôi đũa lệch.
 
// There wasn't any balance...
 
// There wasn't any balance...
 
// 釣り合うわけがなかった。
 
// 釣り合うわけがなかった。
  +
<0222> Không... Không nên nghĩ như vậy.
 
  +
<0234> ... Không, không nên nghĩ như vậy.
 
// No... I should stop thinking like that.
 
// No... I should stop thinking like that.
 
// …いや、そんな風に考えるのはやめよう。
 
// …いや、そんな風に考えるのはやめよう。
  +
<0223> Để trân trọng những ngày tuy ngắn nhưng hạnh phúc với Kotomi từ bây giò và trở về sau,
 
  +
<0235> Tôi cần trân trọng khoảng thời gian tuy ngắn ngủi mà hạnh phúc với Kotomi.
 
// To treasure the short but fun days I spent with Kotomi, from now and onward.
 
// To treasure the short but fun days I spent with Kotomi, from now and onward.
 
// 短かかったけれど楽しかったことみとの毎日を、これからも大切にするために。
 
// 短かかったけれど楽しかったことみとの毎日を、これからも大切にするために。
  +
<0224> \{\m{B}} “Mình chắc chắn bạn sẽ ổn thôi ngay cà không có mình.”
 
  +
<0236> \{\m{B}} 『Dù không có mình, cậu nhất định sẽ ổn thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure you'll be fine even without me."
 
// \{\m{B}} "I'm sure you'll be fine even without me."
 
// \{\m{B}}「俺がいなくても、きっと大丈夫だ」
 
// \{\m{B}}「俺がいなくても、きっと大丈夫だ」
  +
<0225> \{\m{B}} “Bạn là một người siêng năng, do đó mình tin rằng bạn sẽ trở thành một người \btoàn diện\u hơn ai hết.”
 
  +
<0237> \{\m{B}} 『Cậu siêng năng, chăm chỉ là vậy, nên mình tin rằng rồi đây cậu sẽ trở thành người tài giỏi hơn bất kỳ ai.』
 
// \{\m{B}} "You're a hard worker, that's why I'm sure you'll turn into a more \bsplendid\u person than anyone else."
 
// \{\m{B}} "You're a hard worker, that's why I'm sure you'll turn into a more \bsplendid\u person than anyone else."
 
// \{\m{B}}「おまえは頑張り屋だからさ、きっと誰よりも立派な奴になれるぞ」
 
// \{\m{B}}「おまえは頑張り屋だからさ、きっと誰よりも立派な奴になれるぞ」
  +
<0226>Tôi nói trong lạc quan để có thể khiến cô ấy vui hơn.
 
  +
<0238> Tôi cố gắng làm giọng lạc quan nhiều nhất có thể.
 
// I said it in a lively manner as if to cheer her.
 
// I said it in a lively manner as if to cheer her.
 
// 努めて明るく言ってやる。
 
// 努めて明るく言ってやる。
  +
<0227> \{\m{B}} “Để mình đưa bạn đến chỗ mọi khi lần cuối.”
 
  +
<0239> \{\m{B}} 『Để mình tiễn cậu đến chỗ mọi khi lần cuối.』
 
// \{\m{B}} "Let me escort you to the usual place."
 
// \{\m{B}} "Let me escort you to the usual place."
 
// Couldn't come up with a proper TL that will maintain 'saigo ni' -DGreater1
 
// Couldn't come up with a proper TL that will maintain 'saigo ni' -DGreater1
 
// Alt - "Allow me to escort you to the usual place for the last time." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Allow me to escort you to the usual place for the last time." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「最後に、いつものところまで送るな」
 
// \{\m{B}}「最後に、いつものところまで送るな」
  +
<0228> Cô ấy lặng lẽ lắc đầu.
 
  +
<0240> Kotomi lẳng lặng lắc đầu.
 
// She quietly shakes her head.
 
// She quietly shakes her head.
 
// ことみは静かに首を振った。
 
// ことみは静かに首を振った。
  +
<0229> \{Kotomi} “Mình sẽ về nhà một mình.”
 
  +
<0241> \{Kotomi} 『Mình sẽ về nhà một mình.』
 
// \{Kotomi} "I'll go home by myself."
 
// \{Kotomi} "I'll go home by myself."
 
// \{ことみ}「私、一人で帰れるから」
 
// \{ことみ}「私、一人で帰れるから」
  +
<0230> \{Kotomi} “Vì mình đều đi một mình cho đến giờ...”
 
  +
<0242> \{Kotomi} 『Như mình đã luôn như vậy, từ trước đến nay...』
 
// \{Kotomi} "Since I've been doing that up until now..."
 
// \{Kotomi} "Since I've been doing that up until now..."
 
// \{ことみ}「今までもずっと、そうしてきたから…」
 
// \{ことみ}「今までもずっと、そうしてきたから…」
  +
<0231> \{\m{B}} “Mình hiểu...”
 
  +
<0243> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}}「そっか…」
 
// \{\m{B}}「そっか…」
  +
<0232> Tôi đúng lên và tiến tới cửa thư viện.
 
  +
<0244> Tôi đứng lên và bước ra cửa thư viện.
 
// I stand up and head to the library entrance.
 
// I stand up and head to the library entrance.
 
// 俺は立ち上がり、図書室の戸口に向かった。
 
// 俺は立ち上がり、図書室の戸口に向かった。
  +
<0233> Từ từ đặt tay lên cánh cửa.
 
  +
<0245> Tôi chậm rãi đặt tay mình lên khe kéo.
 
// I slowly put my hand on the sliding door.
 
// I slowly put my hand on the sliding door.
 
// 引き戸にそっと手をかける。
 
// 引き戸にそっと手をかける。
  +
<0234> \{\m{B}} “Chúc may mắn, Kotomi.”
 
  +
<0246> \{\m{B}} 『Cố lên nhé, Kotomi.』
 
// \{\m{B}} "Good luck, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good luck, Kotomi."
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ことみ」
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ことみ」
  +
<0235> Giọng tôi trở nên nhạt nhòa khì nói những từ đó.
 
  +
<0247> Những lời trống rỗng không chút sắc thái thoát khỏi miệng tôi.
 
// My voice was hollow when I said those words.
 
// My voice was hollow when I said those words.
 
// 自分の声が、虚ろに言った。
 
// 自分の声が、虚ろに言った。
  +
<0236> Nhưng…Tôi đã có thể cho cô ấy thấy '\bthế giới bên ngoài'\u,dù chỉ là một chút.
 
  +
<0248> Ít nhất... tôi đã có thể cho cô thấy 「thế giới bên ngoài」, dù chỉ trong thoáng qua.
 
// But... I managed to show her the '\bOutside World'\u, even if it was just for a little bit.
 
// But... I managed to show her the '\bOutside World'\u, even if it was just for a little bit.
 
// ただ…ほんの少しでも、ことみに『外の世界』を見せてやれた。
 
// ただ…ほんの少しでも、ことみに『外の世界』を見せてやれた。
  +
<0237> Vậy là đủ rồi. Tôi tự thuyết phục mình với điều đó.
 
  +
<0249> Vậy cũng đủ rồi. Tôi tự thuyết phục mình như vậy.
 
// That was enough. I persuaded myself with that.
 
// That was enough. I persuaded myself with that.
 
// それだけで十分だ。そう自分に言い聞かせた。
 
// それだけで十分だ。そう自分に言い聞かせた。
  +
<0238> \{Kotomi} “Tạm biệt, \m{B}-kun.”
 
  +
<0250> \{Kotomi} 『
  +
<0251> -kun, tạm biệt.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, goodbye."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, goodbye."
  +
// ここに来ることは、もう二度とないだろうと思った。
 
<0239> Đó là lời cuối cùng mà tôi đươc nghe.
+
<0252> Đó là lời sau cùng mà tôi được nghe.
 
// That's the only thing I heard in the end.
 
// That's the only thing I heard in the end.
 
// 最後に、それだけ聞こえた。
 
// 最後に、それだけ聞こえた。
  +
<0240> Sau đó tôi rời khỏi thư viện.
 
  +
<0253> Tôi bỏ thư viện lại phía sau.
 
// And then, I left the library.
 
// And then, I left the library.
 
// 俺は図書室を後にした。
 
// 俺は図書室を後にした。
  +
<0241> Tôi nghĩ tôi sẽ không bao giờ đặt chân vào đây nữa.
 
  +
<0254> Với tâm niệm rằng, mình sẽ không bao giờ đặt chân vào đây nữa.
 
// And to think that I shouldn't come here ever again.
 
// And to think that I shouldn't come here ever again.
 
// Alt - I realized I would never step foot in here ever again. - Kinny Riddle
 
// Alt - I realized I would never step foot in here ever again. - Kinny Riddle
 
// I thought to myself that I would probably never come here again. - Mashu
 
// I thought to myself that I would probably never come here again. - Mashu
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、さよなら」
 
// \{ことみ}「\m{B}くん、さよなら」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 11:58, 27 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4904.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'

<0000> Tôi thức dậy như mọi khi.
// I wake up as always.
// いつも通りに目が覚めた。

<0001> Ý nghĩ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là về cuộc hẹn hò với Kotomi vào hôm nay.
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。

<0002> Ngày hôm qua tâm trạng tôi đã rất hào hứng, vậy mà đến sáng lại thấy ỉu xìu hẳn đi.
// I was really looking forward to it yesterday but, now that the day has arrived, I feel calm.
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。

<0003> Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at the watch.
// 時計を見る。

<0004> Vẫn còn dư dả thời gian trước giờ hẹn, và tôi thì không muốn ngồi chờ không trong nhà.
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。

<0005> \{\m{B}} (Tạt quá đâu đó ăn sáng vậy...)
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)

<0006> Tôi lăn mình khỏi giường.
// I get off of my bed.
// 俺はベッドから抜け出た。

<0007> Lúc tôi đến điểm hẹn thì đã 9 giờ rưỡi.
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。

<0008> Linh tính mách bảo tôi cô ấy đang ở đây, và đúng như thế thật.
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。

<0009> \{Kotomi} 『
<0010> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0011> \{\m{B}} 『Những lúc thế này nên nói là 「chào buổi sáng」 chứ.』
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」

<0012> Vừa chữa lời, tôi vừa nhìn vào trang phục cô đang mặc.
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。

<0013> Cô ấy diện một bộ đầm liền thân màu đen hơi trễ ngực.
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
// Consistency with Line 0038 SEEN4504
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。

<0014> Phong cách thời trang khá người lớn, dù tính cách người mặc lại như một đứa trẻ.
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up. 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。

<0015> \{\m{B}} 『Để mình mang đồ giúp cho.』
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
// Consistency with Line 0053 SEEN4504
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」

<0016> Tôi nắm lấy chiếc túi vải trên tay cô, bên trong đựng hộp cơm.
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
// "A cloth bag"? -~~~~
// Consistency with Line 0054 SEEN4504
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。

<0017> Hộp cơm tuy lớn song lại nhẹ đến bất ngờ.
// It feels really light despite its size.
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。

<0018> \{\m{B}} 『Có phải là bánh kẹp không?』
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」

<0019> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yeah."
// \{ことみ}「うん」

<0020> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nếu là bánh kẹp thì chúng ta ăn ở đâu cũng tiện...』 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」

<0021> Nói ra rồi tôi mới sực nhớ, cả hai vẫn chưa quyết định xong điểm đến.
// Though I said that, I realize that I still haven't decided our destination.
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。

<0022> \{\m{B}} 『Có nơi nào cậu thích đi không?』
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
// Consistency with Line 0075 SEEN4504
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」

<0023> \{Kotomi} 『Xem nào...』
// \{Kotomi} "Well..."
// Consistency with Line 0076 SEEN4504
// \{ことみ}「ええとね…」

<0024> \{Kotomi} 『Nếu\ \
<0025> -kun không thấy phiền...』
// \{Kotomi} "If it's all right with you, \m{B}-kun..."
// \{ことみ}「\m{B}くんがよかったら、なんだけど…」

<0026> Cô ấy vừa nói vừa chăm chú nhìn tôi.
// She says that as she stares at me.
// 俺をじっと見詰めながら、言った。

<0027> \{Kotomi} 『Thì mình... muốn đến thư viện trường.』
// \{Kotomi} "I'm fine with the school's library."
// \{ことみ}「私、学校の図書室がいいの」

<0028> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「…………」

<0029> Biết ngay mà... rốt cuộc vẫn là chỗ đó...
// I see... so it comes to that, huh...
// なるほど、そう来たか。

<0030> \{Kotomi} 『... Không được ư?』
// \{Kotomi} "Is it no...?"
// \{ことみ}「…だめ?」

<0031> \{\m{B}} 『Ừmmm... cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」

<0032> Tôi chẳng thích mò đến những chốn đông người thăm viếng vào dịp lễ lạc, nhưng chơi trong trường thì lại tầm thường quá...
// I want to restrain going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…

<0033> Nói vậy thôi, chứ tôi cũng chẳng thể nghĩ ra nơi nào hay ho hơn.
// But saying so, it's not like I have also thought of a destination.
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。

<0034> \{\m{B}} 『... À thôi, thư viện trường cũng được.』
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」

<0035> Cô ấy cười nhẹ nhõm khi nghe câu trả lời của tôi.
// She smiles as if relieved after I said that.
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。

<0036> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi. 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
// やっぱりことみにとって、図書室は特別な場所なんだろう。

<0037> Để dịp khác rồi 『hẹn hò』 bình thường hơn vậy.
// It'd be nice if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。

<0038> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi nào.』
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」

<0039> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yeah."
// \{ことみ}「うん」

<0040> Chúng tôi cất bước.
// We start walking.
// 俺たちは歩き出した。

<0041> Tôi thức dậy như mọi khi.
// I wake up as always.
// いつも通りに目が覚めた。

<0042> Hình như tôi vừa nằm mơ.
// I feel like I was dreaming.
// 夢を見ていた気がする。

<0043> Nhưng đó có thật là một giấc mơ không?
// I don't really know if that was a dream or not.
// Consistency with Line 0003 SEEN4504
// それが本当に夢だったかも、よくわからない。

<0044> Ý nghĩ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là về cuộc hẹn hò với Kotomi vào hôm nay.
// The first thing I think today as I get up is my date with Kotomi.
// Consistency with Line 0001 (this SEEN)
// 起き抜けの頭で、今日はことみとデートだ、と考える。

<0045> Ngày hôm qua tâm trạng tôi đã rất hào hứng, vậy mà đến sáng lại thấy ỉu xìu hẳn đi.
// I was really looking forward to it yesterday but, when the day arrived, I feel calm.
// Consistency with Line 0002 (this SEEN)
// 昨日はあれほど楽しみだったのに、当日になったら意外に落ちついていた。

<0046> Chắc là do tối qua tôi vô tình gặp trúng người đàn ông nọ.
// It might also be because of that gentleman I met yesterday.
// 昨日、あの紳士に会ったせいもあるかもしれない。

<0047> Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at the watch.
// Consistency with Line 0003 (this SEEN) from Line 0045 to 0064
// 時計を見る。

<0048> Vẫn còn dư dả thời gian trước giờ hẹn, và tôi thì không muốn ngồi chờ không trong nhà.
// It's still too early for our appointment but, I don't have any reason to idle inside the house.
// 待ち合わせにはまだ早いが、家でウダウダしている理由もない。

<0049> \{\m{B}} (Tạt quá đâu đó ăn sáng vậy...)
// \{\m{B}} (Might as well eat breakfast on the way there...)
// \{\m{B}}(途中で朝飯でも食ってけばいいしな…)

<0050> Tôi lăn mình khỏi giường.
// I get off my bed.
// 俺はベッドから抜け出た。

<0051> Lúc tôi đến điểm hẹn thì đã 9 giờ rưỡi.
// The time I arrived at the meeting place was around 9:30AM.
// 待ち合わせ場所に着いた時は、午前9時半だった。

<0052> Linh tính mách bảo tôi cô ấy đang ở đây, và đúng như thế thật.
// As I think, "It could be that...", my hunch is proven correct, for Kotomi is already there.
// もしかしたらと思ったら、やっぱりことみはもうそこにいた。

<0053> \{Kotomi} 『
<0054> -kun, chào cậu.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0055> \{\m{B}} 『Những lúc thế này nên nói là 「chào buổi sáng」 chứ.』
// \{\m{B}} "Not good afternoon, it's still good morning around this time."
// \{\m{B}}「こんにちはじゃなくて、まだおはようだな」

<0056> Vừa chữa lời, tôi vừa nhìn vào trang phục cô đang mặc.
// As I answered her, I look at the dress that she wore previously.
// 適当に答えながら、俺は改めてことみの服装を見た。

<0057> Cô ấy diện một bộ đầm liền thân màu đen hơi trễ ngực.
// She's wearing a black one piece that shows a bit of her chest.
// Consistency with Line 0038 SEEN4504 & Line 0012 (this SEEN)
// 胸元が大きめに開いた、黒いワンピース。

<0058> Phong cách thời trang khá người lớn, dù tính cách người mặc lại như một đứa trẻ.
// She acts childish, but her taste is surprisingly grown up. 
// 子供っぽいように見えて、案外趣味は大人びているのかもしれない。

<0059> \{\m{B}} 『Để mình mang đồ giúp cho.』
// \{\m{B}} "I'll carry your things."
// Consistency with Line 0053 SEEN4504 & Line 0014 (this SEEN)
// \{\m{B}}「荷物、俺が持つな」

<0060> Tôi nắm lấy chiếc túi vải trên tay cô, bên trong đựng hộp cơm.
// I take the lunch box that's inside a bag clothing.
// Consistency with Line 0054 SEEN4504 & Line 0015 (this SEEN)
// 布製のバッグに入ったランチボックスを受け取る。

<0061> Hộp cơm tuy lớn song lại nhẹ đến bất ngờ.
// It feels really light despite its size.
// 荷物の大きさのわりには、軽いように感じた。

<0062> \{\m{B}} 『Có phải là bánh kẹp không?』
// \{\m{B}} "Could it be, sandwiches?"
// \{\m{B}}「もしかして、サンドイッチか?」

<0063> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yeah."
// \{ことみ}「うん」

<0064> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nếu là bánh kẹp thì chúng ta ăn ở đâu cũng tiện...』 
// \{\m{B}} "I see. If it's sandwiches, we could eat it anywhere..."
// \{\m{B}}「そうか。サンドイッチならどこでも食べられるしな…」

<0065> Nói ra rồi tôi mới sực nhớ, cả hai vẫn chưa quyết định xong điểm đến.
// Though I said that, I realized that I still haven't decided our destination.
// 答えてから、まだ行き先を決めてないのに気づいた。

<0066> \{\m{B}} 『Có nơi nào cậu thích đi không?』
// \{\m{B}} "Is there a place you want to go to?"
// Consistency with Line 0075 SEEN4504 & Line 0021 SEEN4509
// \{\m{B}}「どっか行きたいところ、あるか?」

<0067> \{Kotomi} 『Xem nào...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええとね…」

<0068> \{Kotomi} 『Mình biết một chỗ rất tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "There's this really wonderful place."
// \{ことみ}「とっても素敵な場所があるの」

<0069> \{Kotomi} 『Chắc chắn\ \
<0070> -kun cũng sẽ thích nơi ấy.』
// \{Kotomi} "I'm sure \m{B}-kun also loves that place."
// \{ことみ}「きっと\m{B}くんも、大好きだと思うの」

<0071> Đôi đồng tử cô ấy tươi sáng lấp lánh, rõ ràng đã có quyết định ngay từ đầu rồi. 
// Her eyes shine as she says it, as if she decided it from the beginning.
// 最初から決めていたんだろう、目を輝かせながら言う。

<0072> \{\m{B}} 『Miễn cậu thích thì đi đâu cũng được hết...』
// \{\m{B}} "If it's a place you want to go to, anywhere is fine..."
// \{\m{B}}「おまえが行きたいなら、どこでもいいけどな…」

<0073> \{\m{B}} 『Nhưng mà tốt hơn là đừng chọn chỗ nào đông người quá.』
// \{\m{B}} "But I want to avoid a small, crowded place as much as possible."
// \{\m{B}}「あんまり混むところはできれば避けたいぞ、俺としては」

<0074> \{Kotomi} 『Không đâu. Chỉ cần đi bộ một quãng ngắn thôi.』
// \{Kotomi} "Yeeeah... and we can walk there from here."
// \{ことみ}「ううん。ここからなら歩いていけるの」

<0075> \{\m{B}} 『Hửmmm... Có nơi như thế quanh khu này à? Mình không biết đấy...』
// \{\m{B}} "Hmmm... I didn't know there's a place like that around here..."
// \{\m{B}}「ふーん、この近所にそんなとこあるのか。知らなかったな…」

<0076> \{Kotomi} 『Không... không phải vậy đâu.』
// \{Kotomi} "Yeeah... it's not like that."
// \{ことみ}「ううん、ちがうの」

<0077> \{Kotomi} 『
<0078> -kun cũng biết nơi đó mà.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun also knows that place."
// \{ことみ}「\m{B}くんも知ってる場所なの」

<0079> \{\m{B}} 『Mình cũng biết à...?』
// \{\m{B}} "I know it too...?"
// \{\m{B}}「…俺も知ってる?」

<0080> Tôi nghiệm lại thêm lần nữa.
// I try to think one more time.
// もう一度考えてみる。

<0081> Quanh đây chẳng có công viên trò chơi hay khu giải trí nào cả.
// There shouldn't be any big park or amusement park around here...
// 大きな公園とか遊園地とか、この近辺にそういう施設はないはずだ。

<0082> Một nỗi bất an mơ hồ bủa vây thần trí tôi, như chực dội về từ giấc mơ ấy.
// As if a continuation of some dream, an uncertain anxiety came back to my chest.
// 夢の続きのような、あやふやな不安が胸に戻ってくる。

<0083> Mà sao... Kotomi lại quả quyết rằng tôi biết chỗ đó?
// And also... why did she say it's a place I also know of?
// Consistency with Line 0089 SEEN4504
// それに…どうしてことみは、俺も知ってると言いきっているのだろう?

<0084> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Mình không biết đấy là nơi nào cả...』
// \{\m{B}} "I'm sorry, I don't know where it is..."
// \{\m{B}}「ごめんな。どこかわからない…」

<0085> \{Kotomi} 『Nghe này...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「あのね…」

<0086> Cô ấy ghé môi sát vào tai khi tôi vẫn còn chưa hết băn khoăn.
// She closes her lips to my curious ears.
// 困惑する俺の耳に、唇をそっと近づけてきた。

<0087> \{Kotomi} 『Nơi đó là thư viện trường.』
// \{Kotomi} "In the school's library."
// \{ことみ}「学校の図書室なの」

<0088> \{\m{B}} 『............』
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「…………」

<0089> Biết ngay mà... rốt cuộc vẫn là chỗ đó...
// I see... so it comes to that, huh...
// Consistency with Line 0027 to 0038 (this SEEN) from 0084 to 0095
// なるほど、そう来たか。

<0090> \{Kotomi} 『... Không được ư?』
// \{Kotomi} "Is it no...?"
// \{ことみ}「…だめ?」

<0091> \{\m{B}} 『Ừmmm... cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "Hmmm... not that I disagree with that though..."
// \{\m{B}}「うーん、ダメってわけじゃないけどな…」

<0092> Tôi chẳng thích mò đến những chốn đông người thăm viếng vào dịp lễ lạc, nhưng chơi trong trường thì lại tầm thường quá...
// I want to avoid going in a tourist resort on a national holiday but, I don't feel any accomplishment in talking about school...
// 祝日に行楽地は遠慮したいが、学校というのもあまりに芸がない気が…

<0093> Nói vậy thôi, chứ tôi cũng chẳng thể nghĩ ra nơi nào hay ho hơn.
// Saying so, it's not like I have decided on a destination.
// とは言え、こっちだって目的地を決めてきたわけじゃない。

<0094> \{\m{B}} 『... À thôi, thư viện trường cũng được.』
// \{\m{B}} "Well... the library would be fine."
// \{\m{B}}「…いや、図書室でいいぞ」

<0095> Cô ấy cười nhẹ nhõm khi nghe câu trả lời của tôi.
// She smiles as if relieved after I said that.
// 俺が答えると、ほっとしたように笑った。

<0096> Có lẽ thư viện là một nơi thật sự đặc biệt đối với Kotomi. 
// I guess the library really is a very special place to Kotomi.
// やっぱりことみにとって、図書室は今でも特別な場所なんだろう。

<0097> Để dịp khác rồi 『hẹn hò』 bình thường hơn vậy.
// It'd be good if I could get an ordinary "date" if the next chance comes.
// 当たり前の『デート』というやつは、次の機会にすればいい。

<0098> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi nào.』
// \{\m{B}} "All right, let's go then."
// \{\m{B}}「それじゃ、行くぞ」

<0099> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yeah."
// \{ことみ}「うん」

<0100> Chúng tôi cất bước.
// We start walking.
// 俺たちは歩き出した。

<0101> Vừa bước vào cửa đã nghe lại mùi hương thân quen chỉ có trong thư viện.
// The library emits a scent that brings back memories as I enter.
// Consistency with Line 0243 SEEN4504
// 図書室に入るなり、どこか懐かしい匂いがした。

<0102> Mới thứ Sáu rồi còn ở đây mà sao tôi có cảm giác như đã xa cách chốn này từ rất lâu.
// Even though I was here just Friday, it feels like I've long forgotten about this place.
// 金曜日に来たばかりなのに、ずっと忘れていたような、そんな気がした。

<0103> Kotomi lau sạch sàn rồi bắt đầu cởi tất.
// Kotomi mops the floor and then takes off her shoes and socks.
// ことみは床にモップをかけ、そして裸足になった。

<0104> Như thường lệ, cô lại mang ra chiếc gối đệm ưa thích.
// Of course, she also took out her usual cushion too.  
//"and" and "too" don't both belong in the same sentence. which one should go? -Hiiragi Kagami
// もちろん、いつものクッションも引っぱり出してきた。

<0105> \{\m{B}} 『Cậu thực sự thích sống trong thư viện nhỉ?』
// \{\m{B}} "You really like this library, huh."
// \{\m{B}}「おまえって、ほんとに図書室大好きだな」

<0106> \{Kotomi} 『Ưm. Mình yêu nơi này lắm.』
// \{Kotomi} "Yeah. I really like it."
// \{ことみ}「うん。大好きなの」

<0107> \{Kotomi} 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.』
// \{Kotomi} "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
// \{ことみ}「今日もご本に囲まれて、しあわせ」

<0108> Vẫn từ ngữ ấy, vẫn nụ cười ấy.
// She says so with the same sweet smile on her face from some time ago.
// いつかと同じ笑顔で、にっこりと言う。

<0109> \{\m{B}} 『Thế, giờ cậu định đọc sách à?』
// \{\m{B}} "Well, you're going to read books now, right?"
// \{\m{B}}「で、おまえは今から本読むんだよな?」

<0110> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yeah."
// \{ことみ}「うん」

<0111> Cô tự hào đáp.
// She smiles sweetly at me.
// にっこりと笑う。

<0112> \{\m{B}} 『Vậy mình nên làm gì bây giờ?』
// \{\m{B}} "I wonder what should I do?"
// \{\m{B}}「俺はどうすればいいんだろうな?」

<0113> {Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」

<0114> \{Kotomi} 『Ừmmm...』
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{ことみ}「ええと…」

<0115> \{Kotomi} 『..................』
// \{Kotomi} ".................."
// \{ことみ}「………………」

<0116> Cô ấy im lặng suy nghĩ.
// She's thinking very deep for some reason.
// 何やら考え込んでいる。

<0117> \{Kotomi} 『..................』
// \{Kotomi} ".............................."
// \{ことみ}「…………………………」

<0118> ... Cô càng nghĩ lâu, nghĩ nhiều thì tôi lại càng cảm thấy mình thật đáng thương.
// Well... if you worry about it that much, you'd make me feel miserable.
// …いや、そこまで悩まれると、逆に情けなくなってくるし。

<0119> \{Kotomi} 『Chúng ta sẽ đọc cùng nhau nhé?』
// \{Kotomi} "Won't you read books together?"
// \{ことみ}「一緒に、ご本読まない?」

<0120> Tôi đoán cấm có sai.
// Just as I thought.
// 思った通りだった。

<0121> \{\m{B}} 『... Gì cũng được, trừ vụ đó ra.』
// \{\m{B}} "Anything but that, seriously..."
// \{\m{B}}「…それはだけ勘弁してくれ、マジで」

<0122> \{Kotomi} 『.........』
// \{ことみ}「………」

<0123> Trông cô có vẻ hơi thất vọng.
//She looks a little bit disappointed.
// 少しだけ、がっかりした表情。

<0124> Giờ đến lượt tôi cảm thấy có lỗi...
// This faint guilt...
// かすかな罪悪感…

<0125> Vừa định cất lời thì bụng tôi sôi lên thành tiếng.
// As I was about to say something, my stomach suddenly grumbles.
// 何か言ってやろうとした時、かわりに腹がぐうと鳴った。

<0126> \{Kotomi} 『
<0127> -kun, cậu đói sao?』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you hungry?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、お腹空いてる?」

<0128> \{\m{B}} 『Chắc vậy, mình chưa kịp ăn sáng nữa...』
// \{\m{B}} "I guess so. And I haven't eaten breakfast too..."
// \{\m{B}}「そうだな。朝飯も食べなかったし…」

<0129> \{Kotomi} 『Vậy thì, ta ăn trưa sớm thôi.』
// \{Kotomi} "If so, let's have our lunch early."
// \{ことみ}「それじゃ、先にお昼ご飯にするの」

<0130> \{\m{B}} 『Đúng là sớm thật, nhưng mình không từ chối đâu.』
// \{\m{B}} "It's quite early for noon but, I guess I'll appreciate that offer."
// \{\m{B}}「昼には早いけど、そうしてもらえるとありがたいな」

<0131> Kotomi bắt tay vào chuẩn bị.
// Kotomi started preparing the food without delay.
// 早速ことみは支度を始めた。

<0132> Tôi ngồi xuống đợi bữa ăn đang được dọn lên.
// I sit in a chair and wait for the dining table to be ready. 
// 俺は椅子に腰かけて、食卓が整うのを待っていた。

<0133> Bánh kẹp rất ngon.
// The sandwich was quite delicious.
// サンドイッチはかなりうまかった。

<0134> Lần này Kotomi không xé bánh ra như mọi khi, lại còn thúc tôi ăn nhiều hơn.
// She didn't analyze its contents, and she gave me more than it used to be.
// ことみは中身を分解することもなく、いつもよりたくさん俺にすすめてきた。

<0135> \{Kotomi} 『Nửa phần.』
// \{Kotomi} "Let's share."
// For some odd reason, Kotomi's voice in this SEEN sound more high pitched than usual :3 -DGreater1
// \{ことみ}「半分こなの」

<0136> \{\m{B}} 『Sao lại gọi là 「nửa phần」 khi chỉ có mỗi mình ăn?』
// \{\m{B}} "It wouldn't be '\bshare'\u if I ate most of it, right?"
// \{\m{B}}「俺だけ食べたら、半分こじゃないだろ?」

<0137> \{Kotomi} 『Hôm nay mình muốn\ \
<0138> -kun ăn thật nhiều.』
// \{Kotomi} "I want \m{B}-kun to eat a lot today."
// \{ことみ}「今日は\m{B}くんにたくさん食べてほしいの」

<0139> \{Kotomi} 『Thế nên đó là nửa phần rồi.』
// \{Kotomi} "So, let's share."
// \{ことみ}「だから、半分こなの」

<0140> Rồi cô mỉm cười nhã nhặn.
// And then, her normal smile.
// 控えめな感じで笑う。

<0141> Chắc là vì Kotomi không thấy đói.
// It looks like Kotomi doesn't have an appetite.
// Alt - Seems like Kotomi doesn't have much of an appetite. - Kinny Riddle
// ことみはちょっと食欲がないようだった。

<0142> Sau bữa ăn, chúng tôi bắt đầu đọc sách.
// Also, her after meal was reading.
// Alt13 - After lunch, we spent time reading books together. - 読書会 means "reading session" - Kinny Riddle
// 食後は読書会だった。

<0143> Nói đúng ra, chỉ có tôi ngồi nhìn cô ấy đọc.
// However... I'll only be watching Kotomi read books...
// For some reason, this line is kinda hard to put in English -DGreater1
// Alt - Though I say that, all I did was watch Kotomi read her books. - Kinny Riddle 
// と言っても、本を読むことみを俺は見ているだけだが。

<0144> Kotomi lập tức đắm chìm vào thế giới riêng của cô.
// Kotomi immediately goes into her own world.
// すぐにことみは夢中になった。

<0145> Âm thanh duy nhất là tiếng trang giấy lật giở loạt soạt vọng lại từ trần phòng cao tít.
// Only the sound of the flipping page resounding through the high ceiling of the library can be heard.
// Alt - The only sound heard was the echoes from the ceiling made by her flipping the pages. - Kinny Riddle
// ページをめくる音だけが、図書室の高い天井に響いている。

<0146> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn ngồi không...)
// \{\m{B}} (I won't be doing anything at all in the end, huh...)
// Alt - (I ended up doing nothing again, huh...) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}(結局、俺は何もしてないんだよな…)

<0147> Ý nghĩ ấy cứ lởn vởn trong tôi.
// I think of that again.
// また、そんなことを思う。

<0148> Cố nén cơn ngáp dường như chỉ càng khiến đầu óc tôi thêm mụ mẫm.
// My memories become blurred as I suppressed my yawn.
// あくびをかみ殺すと、記憶が曖昧になってくる。

<0149> Một ảo cảnh lạ lùng, trong đó Kotomi và tôi cùng sống trong thư viện, bỗng từ đâu kéo đến.
// ことみとふたりで、ずっと図書室で暮らしているような、妙な感覚。

<0150> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 目を閉じる。

<0151> Cảm giác này thật không tệ chút nào.
// I don't feel bad about this.
// こういうのも悪くない。

<0152> Phải chi nó kéo dài mãi mãi.
// It would be good if this could always continue.
// こんな時間が、ずっと続いたらいい。

<0153> Nắng chiều tràn qua khung cửa sổ.
// The afternoon sunlight pouring inside through the library window.
// 午後の陽射しが、たっぷりと降り注ぐ図書室の窓辺。

<0154> Kotomi vẫn đang ngồi đọc sách...
// And Kotomi, forever reading books...
// ことみがいつまでも、本を読んでいる…

<0155> Và tôi đã thiếp đi tự lúc nào.
// I fell asleep before I knew it.
// 俺はいつのまにか、眠ってしまっていた。

<0156> .........
// ………。

<0157> ......
// ……。

<0158> ...
// …。

<0159> \{\m{B}} 『...............』
// \{\m{B}}「……………」

<0160> {Kotomi} 『Cậu tỉnh rồi à?』
// \{Kotomi} "Are you awake now?"
// \{ことみ}「目が覚めた?」

<0161> Kotomi ngồi trên sàn, hướng mắt nhìn tôi.
// Kotomi, who's sitting on the floor, was gazing at me.
// 床に座ったままのことみが、俺のことを見ていた。

<0162> \{\m{B}} 『Hình như mình vừa nằm mơ...』
// \{\m{B}} "It seems I was dreaming."
// \{\m{B}}「夢を見てた気がする…」

<0163> \{Kotomi} 『Giấc mơ đáng sợ lắm à?』
// \{\m{B}} "Was it a scary dream?"
// \{\m{B}}「こわい夢?」

<0164> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really scary..."
// See SEEN4505 Line 531 to have an idea why 'Not really scary...' -DGreater1
// Alt - "Not exactly scary..." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「恐いというより…」

<0165> \{\m{B}} 『Không biết là gì nhỉ? Mình cũng không nhớ rõ.』
// \{\m{B}} "I wonder what it was? I can't remember."
// \{\m{B}}「なんだろうな?  覚えてない」

<0166> \{Kotomi} 『Vậy à...?』
// \{Kotomi} "Is that so...?"
// \{ことみ}「そうなんだ…」

<0167> Cô đăm đăm nhìn tôi, lúc này vẫn đang nửa tỉnh nửa mê.
// She stares at me as if I'm still having a dream.
// Has consistency with the First sentence of SEEN4505 Line 533
// まだ夢見心地の俺をじーっと見詰めている。

<0168> Quyển sách đặt trên đùi cô đã gập lại.
// There was a closed book on her lap.
// Consistency with SEEN4505 Line 534
// 膝の上の本は閉じられていた。

<0169> Xem chừng cô ấy đọc xong cả rồi.
// Perhaps, she's already finished reading.
// Consistency with SEEN4505 Line 535
// 多分もう、読み終わっていたんだろう。

<0170> \{\m{B}} 『Mình xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry."
// Consistency with SEEN4505 Line 536
// \{\m{B}}「ごめんな」

<0171> \{Kotomi} 『Không sao đâu.』
// \{Kotomi} "Not at all."
// Consistency with SEEN4505 Line 538
// \{ことみ}「ううん」

<0172> \{Kotomi} 『Bởi vì... mình thích ngắm\ \
<0173> -kun ngủ.』
// \{Kotomi} "You see... I like watching \m{B}-kun sleep."
// Consistency with SEEN4505 Line 539
// \{ことみ}「私ね、眠ってる\m{B}くんを見るの、好きなの」

<0174> \{\m{B}} 『Mình cũng vậy, mình thích chợp mắt khi có Kotomi ở bên.』
// \{\m{B}} "Me too, I like to sleep where Kotomi is."
// Consistency with SEEN4505 Line 540
// \{\m{B}}「俺もことみのいるところで寝るのが好きだしな」

<0175> Tôi vươn vai trên ghế ngồi, và quan sát xung quanh.
// I return my gaze and stretch as I sit.
// Consistency with SEEN4505 Line 541
// 座ったまま伸びをして、視線を巡らせる。

<0176> Ánh chiều tà xiên xiên, tô vẽ lên những quyển sách một màu cô tịch.
// The inclining evening sunlight dyes the library books with expressionless color.
// Consistency with SEEN4505 Line 542
// 傾いた夕暮れの陽射しが、図書室の本たちを無表情に染めあげている。

<0177> \{\m{B}} 『Kotomi này, bọn mình về chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, shall we go home now?"
// \{\m{B}}「なあことみ、そろそろ帰るか」

<0178> {Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」

<0179> Dường như đã sớm đoán biết tôi sắp đề nghị như thế, cô gật đầu ngay.
// She immediately understands when I tell her, and then she honestly nods.
// Consistency with SEEN4505 Line 569
// Alt - She understood at once what I just said, and she nodded honestly. - Kinny Riddle
// そう言われるとわかっていたんだろう。素直に頷いた。

<0180> \{Kotomi} 『Hôm nay thật vui quá.』
// \{Kotomi} "Today was really fun."
// \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」

<0181> \{Kotomi} 『Thật sự vui, thật sự rất vui.』
// \{Kotomi} "It was really, really fun."
// \{ことみ}「とってもとっても楽しかったの」

<0182> Cô lặp lại với chính mình như thể muốn xác nhận.
// She repeated those words as if making sure.
// たしかめるように、言葉を重ねる。

<0183> \{\m{B}} 『Vui thật à? Vậy thì tốt rồi.』
// \{\m{B}} "Is that so? That's good then."
// \{\m{B}}「そうか、よかったな」

<0184> Nếu Kotomi vui thì tôi cũng không định phàn nàn gì cả.
// I have no complaints as long as Kotomi had fun.
// ことみが楽しかったのなら、俺には何の文句もない。

<0185> \{Kotomi} 『
<0186> -kun.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ}「\m{B}くん」

<0187> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}}「ん?」

<0188> Mất một lúc mà Kotomi không nói gì hết.
// Kotomi didn't say anything for a while.
// ことみはしばらく、何も言わなかった。

<0189> Vẻ mặt đăm chiêu như thể cô đang phải đấu tranh tư tưởng.
// Her face had an expression that says she's in deep thought.
// どこか思い詰めたような顔だった。

<0190> Cô bước vội về bên ô cửa sổ phía tây, rồi từ từ quay lại đối mặt với tôi.
// She slowly stands up, walks next to the west side window and there, she slowly turns to face me.
// すっと立ち上がると、西側の窓辺まで歩き、そこでゆっくりと振り向いた。

<0191> \{Kotomi} 『Mình thực sự đã cảm thấy rất vui.』
// \{Kotomi} "You know, it was really, really fun."
// \{ことみ}「私ね、とってもとっても楽しかったの」

<0192> \{Kotomi} 『Từ khi\ \
<0193> -kun đến thư viện này, mỗi ngày trôi qua đều ngập tràn niềm vui.』
// \{Kotomi} "When \m{B}-kun came here in the library, everyday became really fun."
// \{ことみ}「\m{B}くんが図書室に来てくれてから、毎日がほんとに楽しかったの」

<0194> \{Kotomi} 『Mình đã quen được nhiều bạn bè, và lại có thể chơi vĩ cầm một lần nữa.』
// \{Kotomi} "I made some friends, and I was also able to play a violin again."
// \{ことみ}「お友達ができて、ヴァイオリンもまた弾けたの」

<0195> \{Kotomi} 『Mình thực sự hạnh phúc vì \m{B}-kun đã đến.』
// \{Kotomi} "I am really happy when \m{B}-kun comes."
// \{ことみ}「\m{B}くんが来てくれたから、とっても幸せだったの」

<0196> \{\m{B}} 『Từ giờ sẽ còn nhiều chuyện vui hơn nữa mà.』
// \{\m{B}} "There will be more fun things from now on."
// \{\m{B}}「これからだって、いろいろ楽しいことがあるぞ」

<0197> \{Kotomi} 『Không đâu...』
// \{Kotomi} "No..."
// \{ことみ}「ううん…」

<0198> Cô ấy ngắt lời tôi.
// She interrupted my words there.
// そこで、言葉が途切れた。

<0199> Bởi Kotomi đang đứng ngược sáng, tôi không thể nhìn ra biểu cảm trên mặt cô lúc này.
// It's hard to read Kotomi's expression, which is hidden in the backlight.
// 逆光の中で、ことみの表情は読み取りにくい。

<0200> Hàng vạn bìa sách xếp thành những hàng dài trên giá.
// The bookshelves lined with tens of thousands of book spines.
// Line 190 to 191 isn't making any sense to me at all >_< -DGreater1
// Alt - Lined up in front of us were a row of bookshelves with tens of thousands of books. - Kinny Riddle
// 立ち並ぶ書棚、何万冊という本の背表紙。

<0201> Trông chúng như đang ra sức bảo vệ Kotomi.
// It's as if everything had been protecting Kotomi.
// Alt - They stood as though they were all protecting Kotomi - Kinny Riddle
// 全てがことみを守っているように見えた。

<0202> \{Kotomi} 『Hôm nay mình có chuyện phải nói với\ \
<0203> -kun.』
// \{Kotomi} "You know, today, I have something I must tell \m{B}-kun."
// \{ことみ}「今日はね、\m{B}くんに言わなければいけないことがあるの」

<0204> \{Kotomi} 『Mình phải tiếp thu nhiều hơn nữa, hơn những gì đang học lúc này.』
// \{Kotomi} "I have to study much more than what I have been doing now."
// \{ことみ}「私、今よりもっともっと、勉強しなければいけないの」

<0205> \{Kotomi} 『Nếu không như vậy, mình sẽ không thể nào trở thành một người tài giỏi được.』
// \{Kotomi} "If I don't, I won't turn into a splendid person."
// \{ことみ}「そうしないと、立派な人になれないから」

<0206> Vừa thốt ra ba chữ 「người tài giỏi,」 bờ vai Kotomi khẽ run.
// It was sudden, but I noticed that her shoulder trembled when she said '\bsplendid person.'\u
// 『立派な人』と言った時、ことみの肩がぴくりと震えた気がした。

<0207> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
// \{\m{B}} "Is that so...?"
// \{\m{B}}「そうか…」

<0208> \{\m{B}} 『Có lẽ mình không thể giúp được gì, nhưng mình sẽ động viên cậu.』
// \{\m{B}} "Well, I'm not going to be of any help, but I'll be here to support you."
// \{\m{B}}「まあ直接は手伝えないけどさ、俺も応援するぞ」

<0209> \{\m{B}} 『Chỉ cần học nhiều hơn tí nữa là cậu có thể dễ dàng đỗ vào mọi trường đại học rồi...』
// \{\m{B}} "But I think you can enter any university with just a little study..."
// \{\m{B}}「おまえなら、ちょっと勉強すれば大学どこでも入れるだろうし…」

<0210> \{Kotomi} 『Không phải thế đâu...』
// \{Kotomi} "That's not it..."
// \{ことみ}「そうじゃないの」

<0211> Cô ấy hờ hững lắc đầu.
// She shakes her head in a slow manner.
// 力なく首を振る。

<0212> \{Kotomi} 『Cứ như bây giờ, thì vẫn chưa đủ đâu.』
// \{Kotomi} "Right now... it's far from enough."
// \{ことみ}「今のままだと、とても足りないの」

<0213> \{Kotomi} 『Dù mình có học ngày này sang ngày nọ, năm này sang năm nọ... học liên tục suốt mười năm thì vẫn không đủ đâu.』
// \{Kotomi} "Everyday, everyday... all throughout the day, and even if I study for ten years, it still might not be enough."
// \{ことみ}「毎日毎日、一日中、何十年も勉強しても、足りないかもしれないの」

<0214> \{Kotomi} 『Do đó...』
// \{Kotomi} "That's why..."
// \{ことみ}「だから…」

<0215> \{Kotomi} 『Mình đã quyết định... sẽ không gặp\ \
<0216> -kun nữa.』
// \{Kotomi} "I decided... that I wouldn't meet \m{B}-kun from now on."
// \{ことみ}「\m{B}くんとは、もう会わないって決めたの」

<0217> Đó là những gì Kotomi nói.
// That's what Kotomi said.
// ことみは、そう言った。

<0218> Tôi không hiểu ý cô.
// I didn't understand what she meant by that at all.
// それが何を意味するのか、とっさにわからなかった。

<0219> Chuyện này quá sức bất ngờ với tôi.
// The sudden words was too much for me.
// あまりにも、唐突な言葉だった。

<0220> Cô ấy không muốn gặp tôi nữa sao...?
// She wouldn't meet with me anymore...?
// 俺には、もう会わない…?

<0221> Những lời của cô ngấm dần và đè tôi xuống, như thể toàn bộ cát trên trần nhà vừa đổ ầm lên người tôi vậy.
// Those words finally became reality, and like sand falling from the ceiling, something big began.
// 言葉はやがて事実となって、天井から砂がこぼれるように、重くのしかかってきた。

<0222> Kotomi chỉ lặng lẽ cắn môi, đầu gục xuống.
// Kotomi just stayed silent, biting into her lips as she hangs her head down.
// ことみはただ黙ったまま、唇を噛みしめ、じっとうつむいている。

<0223> Tôi nhận ra Kotomi đang vô cùng nghiêm túc.
// Kotomi's seriousness was too serious that it hurts.
// Prev. TL: Kotomi was saying that it was really painful to be serious abou this.*
// ことみが本気すぎるほど本気なのは、痛いほど伝わってきた。

<0224> Tôi không thể hiểu, vì lẽ gì mà cô lại đưa ra quyết định ấy ngay trong hôm nay.
// Why is it that she started saying those things, this day of all days... I don't understand...
// どうして今日になって、ことみがそんなことを言い出したのか、俺にはわからない。

<0225> Nhưng nếu Kotomi đã xác định rõ mục tiêu và quyết tâm phấn đấu vì nó...
// But, if Kotomi has a reason for walking alone then...
// ただ、ことみにたしかな目標があって、ひとりで歩いていこうとするなら…

<0226> Thì tôi không có tư cách để phản đối...
// I have no reason to object...
// 俺が反対する理由は何もなかった。

<0227> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "All right then."
// \{\m{B}}「わかった」

<0228> \{\m{B}} 『Nếu cậu đã nói vậy, thì mình cũng sẽ không gặp cậu nữa.』
// \{\m{B}} "If you're going to say so, then I won't meet you anymore either."
// \{\m{B}}「おまえがそこまで言うんなら、俺ももう、会わないことにする」

<0229> Tôi nói mà cố tránh không nhìn vào mắt cô.
// I said that, never looking at her face.
// ことみの顔を見ずに、俺はそう言った。

<0230> Thốt ra những lời ấy, tôi hiểu rằng mình đang tự đào nấm mồ chôn chính bản thân.
// This time I understood, that I'm burying myself with my own words.
// Alt - I realize I was burying myself with my own words. - Kinny Riddle
// 今度は自分の言葉が、自分を埋めようとするのがわかった。

<0231> Có lẽ tôi đã sống quá bất cần, và giờ đã đến lúc nhận lãnh hậu quả.
// Maybe it became like this just because I wasn't thinking properly.
// 俺が考えなしだっただけで、こうなるのも当然かもしれない。

<0232> Vốn dĩ làm gì có tình cảm giữa một học sinh ưu tú và một kẻ cá biệt lông bông.
// To start with... the school's number one honor student, and the number one delinquent going out with each other...
// もともと、学校一の優等生と不良学生の付き合いだ。

<0233> Hai người chúng tôi chẳng khác nào một đôi đũa lệch.
// There wasn't any balance...
// 釣り合うわけがなかった。

<0234> ... Không, không nên nghĩ như vậy.
// No... I should stop thinking like that.
// …いや、そんな風に考えるのはやめよう。

<0235> Tôi cần trân trọng khoảng thời gian tuy ngắn ngủi mà hạnh phúc với Kotomi.
// To treasure the short but fun days I spent with Kotomi, from now and onward.
// 短かかったけれど楽しかったことみとの毎日を、これからも大切にするために。

<0236> \{\m{B}} 『Dù không có mình, cậu nhất định sẽ ổn thôi.』
// \{\m{B}} "I'm sure you'll be fine even without me."
// \{\m{B}}「俺がいなくても、きっと大丈夫だ」

<0237> \{\m{B}} 『Cậu siêng năng, chăm chỉ là vậy, nên mình tin rằng rồi đây cậu sẽ trở thành người tài giỏi hơn bất kỳ ai.』
// \{\m{B}} "You're a hard worker, that's why I'm sure you'll turn into a more \bsplendid\u person than anyone else."
// \{\m{B}}「おまえは頑張り屋だからさ、きっと誰よりも立派な奴になれるぞ」

<0238> Tôi cố gắng làm giọng lạc quan nhiều nhất có thể.
//  I said it in a lively manner as if to cheer her.
// 努めて明るく言ってやる。

<0239> \{\m{B}} 『Để mình tiễn cậu đến chỗ mọi khi lần cuối.』
// \{\m{B}} "Let me escort you to the usual place."
// Couldn't come up with a proper TL that will maintain 'saigo ni' -DGreater1
// Alt - "Allow me to escort you to the usual place for the last time." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「最後に、いつものところまで送るな」

<0240> Kotomi lẳng lặng lắc đầu.
// She quietly shakes her head.
// ことみは静かに首を振った。

<0241> \{Kotomi} 『Mình sẽ về nhà một mình.』
// \{Kotomi} "I'll go home by myself."
// \{ことみ}「私、一人で帰れるから」

<0242> \{Kotomi} 『Như mình đã luôn như vậy, từ trước đến nay...』
// \{Kotomi} "Since I've been doing that up until now..."
// \{ことみ}「今までもずっと、そうしてきたから…」

<0243> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0244> Tôi đứng lên và bước ra cửa thư viện.
// I stand up and head to the library entrance.
// 俺は立ち上がり、図書室の戸口に向かった。

<0245> Tôi chậm rãi đặt tay mình lên khe kéo.
// I slowly put my hand on the sliding door.
// 引き戸にそっと手をかける。

<0246> \{\m{B}} 『Cố lên nhé, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Good luck, Kotomi."
// \{\m{B}}「頑張れよ、ことみ」

<0247> Những lời trống rỗng không chút sắc thái thoát khỏi miệng tôi.
// My voice was hollow when I said those words.
// 自分の声が、虚ろに言った。

<0248> Ít nhất... tôi đã có thể cho cô thấy 「thế giới bên ngoài」, dù chỉ trong thoáng qua.
// But... I managed to show her the '\bOutside World'\u, even if it was just for a little bit.
// ただ…ほんの少しでも、ことみに『外の世界』を見せてやれた。

<0249> Vậy cũng đủ rồi. Tôi tự thuyết phục mình như vậy.
// That was enough. I persuaded myself with that.
// それだけで十分だ。そう自分に言い聞かせた。

<0250> \{Kotomi} 『
<0251> -kun, tạm biệt.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, goodbye."

<0252> Đó là lời sau cùng mà tôi được nghe.
// That's the only thing I heard in the end.
// 最後に、それだけ聞こえた。

<0253> Tôi bỏ thư viện lại phía sau.
// And then, I left the library.
// 俺は図書室を後にした。

<0254> Với tâm niệm rằng, mình sẽ không bao giờ đặt chân vào đây nữa.
// And to think that I shouldn't come here ever again.
// Alt - I realized I would never step foot in here ever again. - Kinny Riddle
// I thought to myself that I would probably never come here again. - Mashu
// \{ことみ}「\m{B}くん、さよなら」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074