Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7300"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(5 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=285891 Kisame]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=285891 Kisame]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 10:
 
// Resources for SEEN7300.TXT
 
// Resources for SEEN7300.TXT
   
#character 'Khách'
+
#character 'Khách hàng'
 
// 'Guest'
 
// 'Guest'
 
// '客'
 
// '客'
Line 17: Line 18:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
// '春原'
 
// '春原'
#character 'Tiếng nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
// '声'
 
// '声'
Line 25: Line 26:
 
//From SEEN6444. Requires you to have met Kouko in SEEN6429 or SEEN6729
 
//From SEEN6444. Requires you to have met Kouko in SEEN6429 or SEEN6729
   
<0000> Giờ nghỉ được rảnh rỗi, tôi quyết định bất ngờ tới thăm Nagisa.
+
<0000> Cứ mỗi khi rảnh rỗi, tôi lại đến thăm bệnh Nagisa.
 
// With nothing to do during break, I decided to drop in and visit Nagisa.
 
// With nothing to do during break, I decided to drop in and visit Nagisa.
 
// 休みの日は、やることがなくなると、渚の見舞いに訪れるようになっていた。
 
// 休みの日は、やることがなくなると、渚の見舞いに訪れるようになっていた。
   
<0001> không gặp Nagisa, được nói chuyện với Sanae-san cũng thật vui.
+
<0001> Không chỉ trò chuyện với Nagisa, tôi còn tìm được niềm vui khi trao đổi cùng Sanae-san.
 
// Though Nagisa's the only one not around, it's also fun talking with Sanae-san.
 
// Though Nagisa's the only one not around, it's also fun talking with Sanae-san.
 
// 渚だけでなく、早苗さんと話をするのも楽しかった。
 
// 渚だけでなく、早苗さんと話をするのも楽しかった。
   
<0002> Và như mọi khi, ông bố vẫnngười duy nhất tôi thấy khó chịu.
+
<0002> Và y như rằng, bố già luônkẻ khó đối phó nhất.
 
// And as always, Pops would be the only one I'm having trouble with.
 
// And as always, Pops would be the only one I'm having trouble with.
 
// 相変わらずオッサンだけは、苦手だったが。
 
// 相変わらずオッサンだけは、苦手だったが。
   
<0003> Tôi đi qua một khách hàng đang đứng trước hiệu bánh.
+
<0003> Tôi bước ngang qua một vị khách đứng trước cửa tiệm bánh.
 
// I pass by a customer in front of the shop.
 
// I pass by a customer in front of the shop.
 
// 店の前で、客とすれ違う。
 
// 店の前で、客とすれ違う。
   
<0004> \{Khách} 『Ừm...\ \
+
<0004> \{Khách hàng} 『Ưm...\ \
   
 
<0005> -san?』
 
<0005> -san?』
Line 47: Line 48:
 
// \{客}「あの…\m{A}、さん?」
 
// \{客}「あの…\m{A}、さん?」
   
<0006> Đúng, cô ấy gọi tôi
+
<0006> Người đó gọi tên tôi.
 
// Yeah, she called me out.
 
// Yeah, she called me out.
 
// そう、俺を呼び止めていた。
 
// そう、俺を呼び止めていた。
   
<0007> Quay lại, đó một gái trẻ với mái tóc ngắn đang nhìn tôi.
+
<0007> Quay lại nhìn, tôi thấy một phụ nữ trẻ măng với mái tóc cắt ngắn.
 
// Turning around, a woman with short hair was looking at me.
 
// Turning around, a woman with short hair was looking at me.
 
// 振り返ると、髪の短い女性が俺のことを見ていた。
 
// 振り返ると、髪の短い女性が俺のことを見ていた。
   
<0008> \{\m{B}} 『Ừm... cô là, Ibuki-san, phải không?』
+
<0008> \{\m{B}} 『Ưm... cô là Ibuki-san, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Umm... you're, Ibuki-san, right?"
 
// \{\m{B}} "Umm... you're, Ibuki-san, right?"
 
// \{\m{B}}「えーと…確か、伊吹さん」
 
// \{\m{B}}「えーと…確か、伊吹さん」
   
<0009> \{Ibuki} 『Đúng vậy.』
+
<0009> \{Ibuki} 『Đúng rồi.』
 
// \{Ibuki} "Yes."
 
// \{Ibuki} "Yes."
 
// \{伊吹}「はい」
 
// \{伊吹}「はい」
   
<0010> Lúc nào ấy nhỉ?
+
<0010> Tôi gặp người này khi nào ấy nhỉ...?
 
// When was it again...?
 
// When was it again...?
 
// あれは、いつだったか…。
 
// あれは、いつだったか…。
   
<0011> Phải rồi, đó là cái hôm trước trận đấu với đội bóng rổ. Chúng tôi gặp nhau trong cửa hàng và Nagisa giới thiệu tôi với cô ấy khi Sanae-san rời cửa hàng để Nagisa trông nom.
+
<0011> À phải. Một hôm trước ngày thi đấu với đội bóng rổ. Khi tôi ghé qua tiệm, Sanae-san đã giới thiệu với tôi rằng cô ấy giáo viên của Nagisa.
 
// That's right, the day before the match with the basketball team. We met inside the shop and Nagisa introduced me to her when Sanae-san left the shop in her care.
 
// That's right, the day before the match with the basketball team. We met inside the shop and Nagisa introduced me to her when Sanae-san left the shop in her care.
 
// そう、バスケ部との試合の前日だ。店内で会って、早苗さんから、渚のかつての担任だと紹介された。
 
// そう、バスケ部との試合の前日だ。店内で会って、早苗さんから、渚のかつての担任だと紹介された。
   
<0012> \{Ibuki} 『Em đến thắm Nagisa-chan à?』
+
<0012> \{Ibuki} 『Em đến thăm Nagisa-chan à?』
 
// \{Ibuki} "Did you come to meet Nagisa-chan?"
 
// \{Ibuki} "Did you come to meet Nagisa-chan?"
 
// \{伊吹}「渚ちゃんに会いに来たんですか」
 
// \{伊吹}「渚ちゃんに会いに来たんですか」
   
<0013> \{\m{B}} 『Dạ vâng. Và cả Sanae-san nữa...』
+
<0013> \{\m{B}} 『Kiểu vậy ạ. Sanae-san và những người khác đều có nhà đấy...』
 
// \{\m{B}} "Well, yeah. And after that, with Sanae-san as well..."
 
// \{\m{B}} "Well, yeah. And after that, with Sanae-san as well..."
 
// \{\m{B}}「え、まあ。後、早苗さんとか」
 
// \{\m{B}}「え、まあ。後、早苗さんとか」
   
<0014> \{\m{B}} 『Ừm, cô không đến để mua bánh, đúng không... Ibuki-san?』
+
<0014> \{\m{B}} 『Ưm, cô không đến để mua bánh à... Ibuki-san?』
 
// \{\m{B}} "Umm, you didn't come here for bread today, did you... Ibuki-san?"
 
// \{\m{B}} "Umm, you didn't come here for bread today, did you... Ibuki-san?"
 
// \{\m{B}}「えーと、伊吹さんは今日は、パン…じゃ、ないんすね」
 
// \{\m{B}}「えーと、伊吹さんは今日は、パン…じゃ、ないんすね」
   
<0015> Tôi nói vậy khi liếc nhìn hai tay và thấyấy không mang theo .
+
<0015> Tôi nói vậy khi liếc thấy hai tay cô trống trơn.
 
// I said that as I glanced at her hand to check she isn't holding anything.
 
// I said that as I glanced at her hand to check she isn't holding anything.
 
// 手に何も持ってないことを確認して、俺はそう言った。
 
// 手に何も持ってないことを確認して、俺はそう言った。
Line 91: Line 92:
 
// \{伊吹}「はい。今日は、ご挨拶だけです。しばらく、この町を離れますので」
 
// \{伊吹}「はい。今日は、ご挨拶だけです。しばらく、この町を離れますので」
   
<0017> \{\m{B}} 『Cô sẽ về quê sao?』
+
<0017> \{\m{B}} 『Ớ? Cô sẽ về quê sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh? You're going back to the countryside?"
 
// \{\m{B}} "Eh? You're going back to the countryside?"
 
// \{\m{B}}「え? 田舎にでも帰るんすか」
 
// \{\m{B}}「え? 田舎にでも帰るんすか」
   
<0018> \{Ibuki} 『Không. Cô chỉ sang thị trấn bên thôi. Em gái cô đang phải nằm viện ở đó, và có lẽ sẽ tốt hơn nếu cô ở bên nó tới khi bệnh tình thuyên giảm.』
+
<0018> \{Ibuki} 『Không. Cô chỉ sang thị trấn kế bên thôi. Em gái cô đang phải nằm viện ở đó, và có lẽ sẽ tốt hơn nếu cô ở bên nó tới khi bệnh tình thuyên giảm.』
 
// \{Ibuki} "No. A neighboring town. My little sister's in a hospital there, and I'm thinking that I should be with her until she recovers."
 
// \{Ibuki} "No. A neighboring town. My little sister's in a hospital there, and I'm thinking that I should be with her until she recovers."
 
// \{伊吹}「いえ。隣町です。妹が入院してるんで、これからはずっとそばにいようと思いまして」
 
// \{伊吹}「いえ。隣町です。妹が入院してるんで、これからはずっとそばにいようと思いまして」
   
<0019> \{\m{B}} 『, em hiểu.』
+
<0019> \{\m{B}} 『À, em hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}}「あ、そうだったんすか」
 
// \{\m{B}}「あ、そうだったんすか」
   
<0020> \{Ibuki} 『Ừ. Có lẽ, chúng ra sẽ không được gặp nhau một thời gian,\ \
+
<0020> \{Ibuki} 『Ừ. Có lẽ chúng ta sẽ không gặp nhau một thời gian đấy,\ \
   
 
<0021> -san.』
 
<0021> -san.』
Line 109: Line 110:
 
// \{伊吹}「はい。\m{A}さんともしばらく会えなくなりますね」
 
// \{伊吹}「はい。\m{A}さんともしばらく会えなくなりますね」
   
<0022> \{\m{B}} 『Thị trấn bên canh, phải không? gần đây không?
+
<0022> \{\m{B}} 『Thị trấn ngay cạnh, phải không? Thế thì cũng đâuxa xôi mấy.
 
// \{\m{B}} "It's a neighboring town, right? Isn't it close?"
 
// \{\m{B}} "It's a neighboring town, right? Isn't it close?"
 
// \{\m{B}}「隣町でしょ。近いじゃないっすか」
 
// \{\m{B}}「隣町でしょ。近いじゃないっすか」
   
<0023> \{Ibuki} 『Cô nghĩ vậy.』
+
<0023> \{Ibuki} 『Cô cũng nghĩ vậy.』
 
// \{Ibuki} "I guess so."
 
// \{Ibuki} "I guess so."
 
// \{伊吹}「そうですね」
 
// \{伊吹}「そうですね」
Line 124: Line 125:
   
 
<0026> -san...』
 
<0026> -san...』
\{Ibuki} "\m{A}-san..."
+
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
 
// \{伊吹}「\m{A}さんは…」
 
// \{伊吹}「\m{A}さんは…」
   
Line 131: Line 132:
 
// \{伊吹}「幸村先生をご存じですよね」
 
// \{伊吹}「幸村先生をご存じですよね」
   
<0028> \{\m{B}} 『...?』
+
<0028> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
 
// \{\m{B}}「…え?」
 
// \{\m{B}}「…え?」
   
  +
<0029> Tôi ngạc nhiên khi cái tên đó đột ngột được nhắc đến.
<0029> Một cái tên không thường gặp xuất hiện trong đầu làm tôi lúng túng.
 
 
// A name that doesn't usually comes to my mind suddenly came out, and it made me confused.
 
// A name that doesn't usually comes to my mind suddenly came out, and it made me confused.
 
// いきなり思いもしない名前が出て、面食らう。
 
// いきなり思いもしない名前が出て、面食らう。
   
<0030> \{Ibuki} 『Koumura-sensei, thầy dạy văn học điển.』
+
<0030> \{Ibuki} 『Koumura-sensei, thầy dạy Văn học Cổ điển ấy.』
 
// \{Ibuki} "Koumura-sensei, the classical literature teacher."
 
// \{Ibuki} "Koumura-sensei, the classical literature teacher."
 
// \{伊吹}「幸村先生。古文のですよ」
 
// \{伊吹}「幸村先生。古文のですよ」
   
<0031> \{\m{B}} 『Dạ vâng.』
+
<0031> \{\m{B}} 『Em biết.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ええ」
 
// \{\m{B}}「ええ」
   
<0032> \{Ibuki} 『Ông ấy có phải là thầy chủ nhiệm của em từ năm đầu?』
+
<0032> \{Ibuki} 『Thầy ấy chủ nhiệm lớp em hồi năm đầu nhỉ?』
 
// \{Ibuki} "Wasn't he your homeroom teacher from first year?"
 
// \{Ibuki} "Wasn't he your homeroom teacher from first year?"
 
// \{伊吹}「一年の時、担任だった?」
 
// \{伊吹}「一年の時、担任だった?」
   
<0033> \{\m{B}} 『Dạ vâng.』
+
<0033> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
Line 157: Line 158:
 
<0034> \{Ibuki} 『
 
<0034> \{Ibuki} 『
   
<0035> -san, um... em có dự định vào đại học không?』
+
<0035> -san, ừm... em có dự định học lên cao không?』
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, um... are you going to university?"
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, um... are you going to university?"
 
// \{伊吹}「\m{A}さんは、その…進学はする?」
 
// \{伊吹}「\m{A}さんは、その…進学はする?」
   
<0036> \{\m{B}} 『Điều đó quá khó. lẽ em sẽ tìm một việc làm.』
+
<0036> \{\m{B}} 『Ấy, cái đó bất khả thi với em rồi. Chắc em kiếm việc làm luôn thôi.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's impossible. I'll probably find a job."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's impossible. I'll probably find a job."
 
// \{\m{B}}「いや、無理っすよ。たぶん、就職です」
 
// \{\m{B}}「いや、無理っすよ。たぶん、就職です」
Line 173: Line 174:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0039> \{\m{B}} 『... Cô biết về bọn em sao?』
+
<0039> \{\m{B}} 『... Cô biết bọn em à?』
 
// \{\m{B}} "... You know about us?"
 
// \{\m{B}} "... You know about us?"
 
// \{\m{B}}「…俺たちのこと、知ってるんすか?」
 
// \{\m{B}}「…俺たちのこと、知ってるんすか?」
   
<0040> Tôi hỏi lại vậy, chờ đợi một câu trả lời.
+
<0040> Thay trả lời, tôi hỏi ngược lại ấy.
 
// I ask her that in return, waiting for a response.
 
// I ask her that in return, waiting for a response.
 
// 質問には答えず、訊き返してみた。
 
// 質問には答えず、訊き返してみた。
   
<0041> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi vì đà như vậy.』
+
<0041> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi vì tọc mạch chuyện của em.』
 
// \{Ibuki} "I'm sorry for prying like that."
 
// \{Ibuki} "I'm sorry for prying like that."
 
// \{伊吹}「ごめんなさい。探るようなことして」
 
// \{伊吹}「ごめんなさい。探るようなことして」
   
<0042> \{Ibuki} 『Cô nhớ Nagisa-chan từng nói về chuyện này.』
+
<0042> \{Ibuki} 『Cô chỉ nhớ Nagisa-chan từng kể với như vậy.』
 
// \{Ibuki} "I remembered what Nagisa-chan was talking about before."
 
// \{Ibuki} "I remembered what Nagisa-chan was talking about before."
 
// \{伊吹}「渚ちゃんが前に言ってたのを思い出して」
 
// \{伊吹}「渚ちゃんが前に言ってたのを思い出して」
   
<0043> \{Ibuki} 『Rằng em rất muốn chơi thể thao, nhưng lại không thể.』
+
<0043> \{Ibuki} 『Rằng hai em không thể chơi thể thao nữa, muốn.』
 
// \{Ibuki} "That though you want to play sports, you couldn't."
 
// \{Ibuki} "That though you want to play sports, you couldn't."
 
// \{伊吹}「スポーツしたくても、できなくなったって」
 
// \{伊吹}「スポーツしたくても、できなくなったって」
   
<0044> \{\m{B}} 『Vâng... điều đó sự thật.
+
<0044> \{\m{B}} 『Vâng... Thế thì sao ạ?
 
// \{\m{B}} "Yeah... that's true."
 
// \{\m{B}} "Yeah... that's true."
 
// \{\m{B}}「ええ…そうですけど」
 
// \{\m{B}}「ええ…そうですけど」
   
<0045> \{Ibuki} 『Nếu vậy, cô nghĩ có lẽ em và bạn có thể là những học sinh cuối cùng Koumura-sensei nhận.』
+
<0045> \{Ibuki} 『Thế nên tự dưng cô nghĩ, em và bạn của mình có thể là những học sinh cuối cùng của Koumura-sensei.』
 
// \{Ibuki} "If that's so, I think it's possible that you and your friend may become the last students that Koumura-sensei will have."
 
// \{Ibuki} "If that's so, I think it's possible that you and your friend may become the last students that Koumura-sensei will have."
 
// \{伊吹}「それなら、もしかして、\m{A}さんとそのお友達の方が、幸村先生の、最後の教え子になるんじゃないかと思ったんです」
 
// \{伊吹}「それなら、もしかして、\m{A}さんとそのお友達の方が、幸村先生の、最後の教え子になるんじゃないかと思ったんです」
   
<0046> \{\m{B}} 『Cuối sao...?』
+
<0046> \{\m{B}} 『Cuối cùng sao...?』
 
// \{\m{B}} "Last...?"
 
// \{\m{B}} "Last...?"
 
// \{\m{B}}「最後…?」
 
// \{\m{B}}「最後…?」
   
<0047> \{Ibuki} 『Đúng thế. Koumura-sensei sẽ về hưu năm nay.』
+
<0047> \{Ibuki} 『. Koumura-sensei sẽ về hưu năm nay.』
 
// \{Ibuki} "Yes. Koumura-sensei will be retiring this year."
 
// \{Ibuki} "Yes. Koumura-sensei will be retiring this year."
 
// \{伊吹}「はい。幸村先生、今年度で、退職されるんです」
 
// \{伊吹}「はい。幸村先生、今年度で、退職されるんです」
   
<0048> \{\m{B}} 『Ra vậy... Em chưa từng biết.』
+
<0048> \{\m{B}} 『Ra vậy... Em không hề biết.』
 
// \{\m{B}} "I see... I never knew."
 
// \{\m{B}} "I see... I never knew."
 
// \{\m{B}}「そうだったんすか…知らなかったです」
 
// \{\m{B}}「そうだったんすか…知らなかったです」
   
<0049> \{\m{B}} 『Nhưng, dù thầy ấy chủ nhiệm em năm đầu, năm nay lại là người khác. Thầy quản lý các học sinh khác.』
+
<0049> \{\m{B}} 『Nhưng ông ấy chỉ đứng lớp em năm đầu thôi, đâu phải năm nay.』
 
// \{\m{B}} "But, even though he was my homeroom teacher in first year, he isn't right now. Right now, he should be in charge of others."
 
// \{\m{B}} "But, even though he was my homeroom teacher in first year, he isn't right now. Right now, he should be in charge of others."
 
// \{\m{B}}「でも、俺の担任だったのは一年の時で、今じゃないっすよ。今は、担任持ってないはずです」
 
// \{\m{B}}「でも、俺の担任だったのは一年の時で、今じゃないっすよ。今は、担任持ってないはずです」
Line 221: Line 222:
 
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」
 
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」
   
<0051> \{Ibuki} 『Nói các em là những học sinh cuối cùng, cô không ý chỉ với tư cách là giáo viên chủ nhiệm.』
+
<0051> \{Ibuki} 『Khi dùng từ những học sinh cuối cùng, cô không phải đang ám chỉ việc thầy ấy đứng lớp.』
 
// \{Ibuki} "When I said you may become his last students, I don't mean him being just your homeroom teacher alone."
 
// \{Ibuki} "When I said you may become his last students, I don't mean him being just your homeroom teacher alone."
 
// \{伊吹}「最後の教え子、というのは、担任を受け持ってるとか、そういう意味ではないんです」
 
// \{伊吹}「最後の教え子、というのは、担任を受け持ってるとか、そういう意味ではないんです」
   
<0052> \{Ibuki} 『 lẽ sẽ không hay nếu cô nói điều này với nhóm/lớp em, \m{A}-san...』
+
<0052> \{Ibuki} 『Nói ra chỉ sợ thất lễ với \m{A}-san cùng bạn của em...』
 
// \{Ibuki} "It might not be nice for me to say this to your group, \m{A}-san..."
 
// \{Ibuki} "It might not be nice for me to say this to your group, \m{A}-san..."
 
// \{伊吹}「こういう言い方は、\m{A}さんたちに悪いですけど…」
 
// \{伊吹}「こういう言い方は、\m{A}さんたちに悪いですけど…」
   
<0053> \{\m{B}} 『Không sao ạ. Cô cứ nói.』
+
<0053> \{\m{B}} 『Không sao ạ. Cô cứ nói đi.』
 
// \{\m{B}} "It's okay, please go ahead."
 
// \{\m{B}} "It's okay, please go ahead."
 
// \{\m{B}}「いいですよ、言ってください」
 
// \{\m{B}}「いいですよ、言ってください」
   
<0054> \{Ibuki} 『Nghĩa , các em sẽ là những học sinh cuối cùng thầy đích thân quan tâm.』
+
<0054> \{Ibuki} 『Như thế này, các em sẽ là những học sinh cuối cùng thầy ấy đích thân trông nom, khuyên bảo.』
 
// \{Ibuki} "It means, you're the last he'll be personally looking after."
 
// \{Ibuki} "It means, you're the last he'll be personally looking after."
 
// \{伊吹}「最後に世話を焼いた、という意味です」
 
// \{伊吹}「最後に世話を焼いた、という意味です」
   
<0055> \{\m{B}} 『Dạ vâng...』
+
<0055> \{\m{B}} 『À...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0056> \{Ibuki} 『Cô đã nghe Koumura-sensei kể có 2 học sinh.』
+
<0056> \{Ibuki} 『Cô đã nghe Koumura-sensei kể,hai học sinh được thầy ấy quan tâm như thế.』
 
// \{Ibuki} "I heard from Koumura-sensei that there's these two students."
 
// \{Ibuki} "I heard from Koumura-sensei that there's these two students."
 
// \{伊吹}「幸村先生から、そういうふたりがいるってことは話に聞いてたんです」
 
// \{伊吹}「幸村先生から、そういうふたりがいるってことは話に聞いてたんです」
   
<0057> \{\m{B}} 『Nếuvề chuyện đó, thì đúng vậy.』
+
<0057> \{\m{B}} 『Chắcvậy rồi.』
 
// \{\m{B}} "If it's about that, it's true."
 
// \{\m{B}} "If it's about that, it's true."
 
// \{\m{B}}「それなら、そうですよ」
 
// \{\m{B}}「それなら、そうですよ」
   
<0058> \{\m{B}} 『Nếu thắc mắc 2 học sinh đó là ai...』
+
<0058> \{\m{B}} 『Nếu ông ấy nhắc đến hai đứa nào đó...』
 
// \{\m{B}} "If you're wondering who those two are..."
 
// \{\m{B}} "If you're wondering who those two are..."
 
// \{\m{B}}「もしそれが二人って言うんなら…」
 
// \{\m{B}}「もしそれが二人って言うんなら…」
   
<0059> \{\m{B}} 『Thì đó là em và Sunohara.』
+
<0059> \{\m{B}} 『Thì đích thị là em và Sunohara rồi.』
 
// \{\m{B}} "Then it's me and Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Then it's me and Sunohara."
 
// \{\m{B}}「俺と春原です」
 
// \{\m{B}}「俺と春原です」
Line 261: Line 262:
 
// 幸村
 
// 幸村
   
<0061> \{Ibuki} 『Sáu năm trước, Koumura-sensei là giáo viên ở một trường trung học công nghiệp.』
+
<0061> \{Ibuki} 『Mãi cho đến sáu năm trước, Koumura-sensei là giáo viên ở một trường dạy nghề.』
 
// \{Ibuki} "Six years ago, Koumura-sensei was a teacher in an industrial high school."
 
// \{Ibuki} "Six years ago, Koumura-sensei was a teacher in an industrial high school."
 
// \{伊吹}「幸村先生は、6年前まで、工業高校で教鞭を執っていたんです」
 
// \{伊吹}「幸村先生は、6年前まで、工業高校で教鞭を執っていたんです」
   
<0062> Ibuki-san dựa vào một thanh sắt và kể chuyện.
+
<0062> Ibuki-san tựa vào một thanh sắt và kể chuyện.
 
// Ibuki-san leaned on an iron bar as she began speaking.
 
// Ibuki-san leaned on an iron bar as she began speaking.
 
// 伊吹さんは、鉄棒にもたれて、話を始めた。
 
// 伊吹さんは、鉄棒にもたれて、話を始めた。
   
<0063> \{Ibuki} 『Một thời gian, đạo đức của các học sinh ở đó vấn đề, làm ngôi trường đó phải mang tiếng xấu.』
+
<0063> \{Ibuki} 『Thời gian ấy, hạnh kiểm của các học viên ở đó xuống cấp nghiêm trọng, làm ngôi trường phải mang tiếng xấu.』
 
// \{Ibuki} "For some time, the student's behaviour there has been a, and that's how the school became notorious."
 
// \{Ibuki} "For some time, the student's behaviour there has been a, and that's how the school became notorious."
 
// \{伊吹}「一時期、生徒の素行が問題になって、それで有名になってしまった学校です」
 
// \{伊吹}「一時期、生徒の素行が問題になって、それで有名になってしまった学校です」
   
<0064> Tôi đã biết cô ấy đang nói về trường nào. Chỉ một nơi trong thành phố đám biệt tập trung về.
+
<0064> Tôi biết cô ấy đang nói đến chốn nào. Cái trường khét tiếng đó nơi đám côn đồ trong thị trấn tề tựu đủ mặt.
 
// I already knew which school she was talking about. There's one in this city where the delinquents gathered.
 
// I already knew which school she was talking about. There's one in this city where the delinquents gathered.
 
// どこの学校を指しているのかはわかった。町の不良が集まる悪名高い高校だ。
 
// どこの学校を指しているのかはわかった。町の不良が集まる悪名高い高校だ。
   
<0065> \{Ibuki} 『Thầy ấy đã hết lòng chỉ bảo các học sinh.』
+
<0065> \{Ibuki} 『Thầy ấy đã đảm trách vai trò giáo dục lối sống.』
 
// \{Ibuki} "He counselled the students all the time."
 
// \{Ibuki} "He counselled the students all the time."
 
// \{伊吹}「そこで、ずっと、生活指導をしていたんです」
 
// \{伊吹}「そこで、ずっと、生活指導をしていたんです」
   
<0066> \{\m{B}} 『Với thân người gầy đó sao?』
+
<0066> \{\m{B}} 『Bằng cái thân già hom hem đó sao?』
 
// \{\m{B}} "With that, frail body of his?"
 
// \{\m{B}} "With that, frail body of his?"
 
// \{\m{B}}「あの、細い体で?」
 
// \{\m{B}}「あの、細い体で?」
   
<0067> \{Ibuki} 『Tất nhiên, hồi đó ông ấy còn trẻ... và, ông ấy cahwnrg bao giờ đánh học sinh, phải không?』
+
<0067> \{Ibuki} 『Tất nhiên hồi đó thầy trẻ hơn chứ... với lại công việc ấy đâu cần phải thể hình cường tráng?』
 
// \{Ibuki} "Of course, he was younger back then... and, he wouldn't use force on a student, right?"
 
// \{Ibuki} "Of course, he was younger back then... and, he wouldn't use force on a student, right?"
 
// \{伊吹}「もちろん今よりは若かったし…それに、そういうのは力じゃないでしょう?」
 
// \{伊吹}「もちろん今よりは若かったし…それに、そういうのは力じゃないでしょう?」
   
<0068> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』
+
<0068> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
 
// \{\m{B}}「そうっすね…」
 
// \{\m{B}}「そうっすね…」
   
<0069> \{Ibuki} 『 sao, quãng thời gian đó cũng rất căng thẳng.』
+
<0069> \{Ibuki} 『Nói chung là, thầy ấy đã từng rất nghiêm khắc.』
 
// \{Ibuki} "Anyway, that time was really intense."
 
// \{Ibuki} "Anyway, that time was really intense."
 
// \{伊吹}「とにかく厳しかったんです」
 
// \{伊吹}「とにかく厳しかったんです」
   
<0070> \{\m{B}} 『Really...?』
+
<0070> \{\m{B}} 『Thật á...?』
 
// \{\m{B}}「マジっすか…」
 
// \{\m{B}}「マジっすか…」
   
<0071> \{Ibuki} 『Đúng thế. Ngay cả cha mẹ chúng cũng quang chúng vào phòng giáo vụ...cũng đã có rất nhiều những chuyện đáng tiếc xảy ra.』
+
<0071> \{Ibuki} 『Thật đấy. khi thầy còn lôi cả phụ huynh vào phòng vấnkhiển trách họ nữa.』
 
 
// \{Ibuki} "Yes, it's true. Even the parents were thrown into the counselling room... and there are a lot of martial arts stories, too."
 
// \{Ibuki} "Yes, it's true. Even the parents were thrown into the counselling room... and there are a lot of martial arts stories, too."
 
// \{伊吹}「ええ、本当です。親も生活指導室に放り込んで説教したり…武勇伝はたくさんあるんですよ」
 
// \{伊吹}「ええ、本当です。親も生活指導室に放り込んで説教したり…武勇伝はたくさんあるんですよ」
   
<0072> Uồi chém vãi...
+
<0072> Chuyện đó chẳng ai ngờ được...
 
// I can't believe it...
 
// I can't believe it...
 
// 信じられない…。
 
// 信じられない…。
 
// Không thể tin được...
 
// Không thể tin được...
   
<0073> \{Ibuki} 『Dù thầy ấy là một người lãnh đạo phá cách...』
+
<0073> \{Ibuki} 『Tuy là một nhà giáo phá cách như thế...』
 
// \{Ibuki} "Although he was quite an unconventional leader..."
 
// \{Ibuki} "Although he was quite an unconventional leader..."
 
// \{伊吹}「そんな型破りな指導者でしたけど…」
 
// \{伊吹}「そんな型破りな指導者でしたけど…」
   
<0074> \{Ibuki} 『Nhưng có một quy tắc mà ông ấy luôn tuân thủ.』
+
<0074> \{Ibuki} 『Nhưng có một nguyên tắc mà thầy luôn tuân thủ.』
 
// \{Ibuki} "There was this one thing he carried out."
 
// \{Ibuki} "There was this one thing he carried out."
 
// \{伊吹}「でも、ただひとつ、貫いたことがあったんです」
 
// \{伊吹}「でも、ただひとつ、貫いたことがあったんです」
Line 322: Line 322:
 
// \{\m{B}}「なんですか」
 
// \{\m{B}}「なんですか」
   
<0076> \{Ibuki} 『Rằng ông ấy không bao giờ làm ai phải thôi học.』
+
<0076> \{Ibuki} 『Thầy sẽ không đuổi bất kỳ học viên nào.』
 
// \{Ibuki} "That he'd never, ever make you quit school."
 
// \{Ibuki} "That he'd never, ever make you quit school."
 
// \{伊吹}「絶対に、学校を辞めさせない」
 
// \{伊吹}「絶対に、学校を辞めさせない」
   
<0077> \{Ibuki} 『Ông ấy sẽ không bao giờ để em phải rời trường một mình.』
+
<0077> \{Ibuki} 『 cũng không để ai tự nguyện xin thôi học.』
 
// \{Ibuki} "He'd never let you drop out independently."
 
// \{Ibuki} "He'd never let you drop out independently."
 
// \{伊吹}「自主退学もさせなかったんです」
 
// \{伊吹}「自主退学もさせなかったんです」
   
<0078> \{Ibuki} 『Em thể coi đó một dụ điển hình về lối sống của Koumura-sensei ở trường.』
+
<0078> \{Ibuki} 『Triết giáo dục của Koumura-sensei xem nhà trường như một hội thu nhỏ.』
 
// \{Ibuki} "You can think of it as the epitome of Koumura-sensei's life in school."
 
// \{Ibuki} "You can think of it as the epitome of Koumura-sensei's life in school."
 
// \{伊吹}「幸村先生は、学校を人生の縮図だと考えていたんです」
 
// \{伊吹}「幸村先生は、学校を人生の縮図だと考えていたんです」
   
<0079> \{Ibuki} 『Ba năm ở đó không chỉ dành cho việc dạy học.』
+
<0079> \{Ibuki} 『Ba năm mài giũađây không chỉ dành cho việc học tập.』
 
// \{Ibuki} "The three years he spent there weren't just for studying."
 
// \{Ibuki} "The three years he spent there weren't just for studying."
 
// \{伊吹}「学校で過ごす三年間は、勉強のためだけじゃない」
 
// \{伊吹}「学校で過ごす三年間は、勉強のためだけじゃない」
   
<0080> \{Ibuki} 『Gần gũi với mọi người, kết bạn, hợp tác với người khác...』
+
<0080> \{Ibuki} 『Mọi người phải tiếp xúc với nhau, kết bạn, làm việc nhóm...』
 
// \{Ibuki} "Being close to people, making friends, and cooperating with others..."
 
// \{Ibuki} "Being close to people, making friends, and cooperating with others..."
 
// \{伊吹}「人と接して、友達を作って、協力して…」
 
// \{伊吹}「人と接して、友達を作って、協力して…」
   
<0081> \{Ibuki} 『Thành công có, và thất bại cũng có...』
+
<0081> \{Ibuki} 『Để từ đó học được giá trị của sự thành công và thất bại...』
 
// \{Ibuki} "There were successful, and there were failures..."
 
// \{Ibuki} "There were successful, and there were failures..."
 
// \{伊吹}「成功もあったり、失敗もあったり…」
 
// \{伊吹}「成功もあったり、失敗もあったり…」
   
<0082> \{Ibuki} 『Niềm vui cùng với nỗi buồn...』
+
<0082> \{Ibuki} 『Nếm trải niềm vui hòa cùng nỗi buồn...』
 
// \{Ibuki} "There were fun things and painful things..."
 
// \{Ibuki} "There were fun things and painful things..."
 
// \{伊吹}「楽しいこともあったり、辛いこともあったり…」
 
// \{伊吹}「楽しいこともあったり、辛いこともあったり…」
   
<0083> \{Ibuki} 『Và, ông ấy luôn hướng những con người không đi trên con đường tốt nghiệp ấy đi đúng hướng.』
+
<0083> \{Ibuki} 『Tất cả mọi người đều cần hướng về mục tiêu họ đặt ra khi đăng học, đó tốt nghiệp.』
 
// \{Ibuki} "And, he'd turn people who weren't on the path to graduation towards that path."
 
// \{Ibuki} "And, he'd turn people who weren't on the path to graduation towards that path."
 
// \{伊吹}「そして、誰もが入学した当初に描いていた卒業という目標に向かって、歩んでいく」
 
// \{伊吹}「そして、誰もが入学した当初に描いていた卒業という目標に向かって、歩んでいく」
   
<0084> \{Ibuki} 『Những con người sẽ tử bỏ con đường sợ hãi...』
+
<0084> \{Ibuki} 『Nếu thầy khiến họ bỏ dở con đường ấy giữa chừng, hoặc thoái chí mà lùi bước...』
 
// \{Ibuki} "Those that gave up on the way from frustration..."
 
// \{Ibuki} "Those that gave up on the way from frustration..."
 
// \{伊吹}「それを途中で諦めたり、挫折しちゃったりしたら…」
 
// \{伊吹}「それを途中で諦めたり、挫折しちゃったりしたら…」
   
<0085> \{Ibuki} 『Cũng sự sợ hãi khi đối diện với cuộc sống.』
+
<0085> \{Ibuki} 『Điều ấy chẳng khác nào bị dòng đời quật ngã.』
 
// \{Ibuki} "The same with frustration towards life."
 
// \{Ibuki} "The same with frustration towards life."
 
// \{伊吹}「人生に挫折したも同じ」
 
// \{伊吹}「人生に挫折したも同じ」
   
<0086> \{Ibuki} 『 những đang chờ đợi họ, chính một cuộc sống tốt đẹp hơn họ thể đạt được.』
+
<0086> \{Ibuki} 『 họ sẽ không dám đối mặt với những thử thách còn gian nan hơn nhiều trong hội ngoài kia.』
 
// \{Ibuki} "Because what awaits after that is, a much bigger life that they will face."
 
// \{Ibuki} "Because what awaits after that is, a much bigger life that they will face."
 
// \{伊吹}「その後に待つ、もっと大きな人生に立ち向かっていけるはずがない」
 
// \{伊吹}「その後に待つ、もっと大きな人生に立ち向かっていけるはずがない」
   
<0087> \{Ibuki} 『Đó do sao, ông ấy không bao giờ mắng mỏ học sinh, đông viên họ, bước cùng họ.』
+
<0087> \{Ibuki} 『Bởi vậy nên ngoài việc trách mắng học viên, thầy còn theo kèm cặp, động viên họ nữa.』
 
// \{Ibuki} "That's why, he didn't scold any students, and encouraged them, walking with them."
 
// \{Ibuki} "That's why, he didn't scold any students, and encouraged them, walking with them."
 
// \{伊吹}「だから、生徒たちを叱るだけでなく、励ましながら、共に歩んでいったんです」
 
// \{伊吹}「だから、生徒たちを叱るだけでなく、励ましながら、共に歩んでいったんです」
   
<0088> \{Ibuki} 『Nhưng, khi ông ấy đến ngôi trường này...』
+
<0088> \{Ibuki} 『Nhưng từ lúc chuyển đến ngôi trường này...』
 
// \{Ibuki} "But, when he came to this school..."
 
// \{Ibuki} "But, when he came to this school..."
 
// \{伊吹}「でも、今の学校に来てからは…」
 
// \{伊吹}「でも、今の学校に来てからは…」
   
<0089> \{Ibuki} 『Điều đó không còn cần thiết nữa. Em hiểu ý cô chứ?』
+
<0089> \{Ibuki} 『Không còn đất dụng võ cho thầy nữa. Em hiểu ý cô chứ?』
 
// \{Ibuki} "There was no need for that. You understand what I mean, right?"
 
// \{Ibuki} "There was no need for that. You understand what I mean, right?"
 
// \{伊吹}「その必要がなくなったんです。わかりますよね?」
 
// \{伊吹}「その必要がなくなったんです。わかりますよね?」
   
<0090> \{Ibuki} 『Mọi người đều làm rất tốt.』
+
<0090> \{Ibuki} 『Bởi mọi học sinh ở đây đều rất ưu tú.』
 
// \{Ibuki} "Everyone's doing well."
 
// \{Ibuki} "Everyone's doing well."
 
// \{伊吹}「みんなが優秀なんです」
 
// \{伊吹}「みんなが優秀なんです」
   
<0091> \{Ibuki} 『Cô chắc rằng, với Koumura-sensei, giáo dục nhân cách là một việc ông ấy cần làm trong suốt đời làm thầy...』
+
<0091> \{Ibuki} 『Với Koumura-sensei, giáo dục nhân cách là tôn chỉ thầy luôn một đời theo đuổi...』
 
// \{Ibuki} "I'm sure, to Koumura-sensei, educating is something he feels he should do at some point in his teaching career..."
 
// \{Ibuki} "I'm sure, to Koumura-sensei, educating is something he feels he should do at some point in his teaching career..."
 
// \{伊吹}「きっと、幸村先生にとっての教育、自分の教員生活の中で為すべきこと…」
 
// \{伊吹}「きっと、幸村先生にとっての教育、自分の教員生活の中で為すべきこと…」
   
<0092> \{Ibuki} 『 sao, ông ấy từ chối nhận điều đó đã suốt sáu năm, bởi vì không ai cần .』
+
<0092> \{Ibuki} 『 nghĩ rằng trong sáu năm qua, thầy ấy đã không ngừng dằn vặt bản thân vì không còn ai cần đến mình.』
 
// \{Ibuki} "However, it has been six years that he's been denied that, simply because nobody needed it."
 
// \{Ibuki} "However, it has been six years that he's been denied that, simply because nobody needed it."
 
// \{伊吹}「それを必要とされず、そして、否定されてしまった6年間だったと思います」
 
// \{伊吹}「それを必要とされず、そして、否定されてしまった6年間だったと思います」
   
<0093> \{Ibuki} 『 mọi học sinh nơi đây đều dành 3 năm của mình nghĩ đến công việc của họ sau khi tót nghiệp...』
+
<0093> \{Ibuki} 『Bởi hầu hết học sinh đều quan niệm rằng, ba năm trong ngôi trường này chẳng qua chỉ một bước đệm trước khi vào đời...』
 
// \{Ibuki} "Because everyone in that school spent their 3 years thinking of nothing besides their career beyond graduation..."
 
// \{Ibuki} "Because everyone in that school spent their 3 years thinking of nothing besides their career beyond graduation..."
 
// \{伊吹}「みんな、あの学校で過ごす三年間は、人生のひとつのステップとしてしか考えてませんから…」
 
// \{伊吹}「みんな、あの学校で過ごす三年間は、人生のひとつのステップとしてしか考えてませんから…」
   
<0094> \{Ibuki} 『Ông ấy nghĩ giáo huần học sinhtrách nhiệm, nhưng lại không ai trong ngôi trường này cần đến điều đó cả.』
+
<0094> \{Ibuki} 『Những thầy luôn xembổn phận của mình, thì lại không ai trong trường cần đến cả.』
 
// \{Ibuki} "He thought that counseling was his duty, but that wasn't really needed by anyone this school."
 
// \{Ibuki} "He thought that counseling was his duty, but that wasn't really needed by anyone this school."
 
// \{伊吹}「自分の役目だと思っていたことは、ここでは何一つ必要とされていない」
 
// \{伊吹}「自分の役目だと思っていたことは、ここでは何一つ必要とされていない」
   
<0095> \{Ibuki} 『Những suy nghĩ đó đã kéo dài suốt sáu năm.』
+
<0095> \{Ibuki} 『Suốt sáu năm qua, thâm tâm thầy luôn day dứt vì điều đó.』
 
// \{Ibuki} "Those feelings continued for six years."
 
// \{Ibuki} "Those feelings continued for six years."
 
// \{伊吹}「それを感じ続けた6年間」
 
// \{伊吹}「それを感じ続けた6年間」
   
<0096> \{Ibuki} 『Và, sự nghiệp dạy học ấy sẽ ngừng nở hoa xuân.』
+
<0096> \{Ibuki} 『Và khi mùa xuân sang, sự nghiệp giáo dục của thầy sẽ chính thức khép lại.』
 
// \{Ibuki} "And, his teaching career will end this following spring."
 
// \{Ibuki} "And, his teaching career will end this following spring."
 
// \{伊吹}「そして、その教員生活も、この春終わってしまうんです」
 
// \{伊吹}「そして、その教員生活も、この春終わってしまうんです」
   
<0097> Nói xong, Ibuki-san đứng lên khỏi thanh bar.
+
<0097> Kể xong câu chuyện, Ibuki-san dời người khỏi thanh sắt.
 
// Finishing her speech, Ibuki-san pushes away from the iron bar.
 
// Finishing her speech, Ibuki-san pushes away from the iron bar.
 
// 話を終え、伊吹さんは、鉄棒から離れる。
 
// 話を終え、伊吹さんは、鉄棒から離れる。
   
<0098> Và đứng đối diện với tôi.
+
<0098> Và đứng đối diện với tôi.
 
// And then, she faces towards me.
 
// And then, she faces towards me.
 
// そして、こっちに体を向けた。
 
// そして、こっちに体を向けた。
Line 424: Line 424:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0102> \{\m{B}} 『Em nghĩ chẳng thể nhìn mặt đoán hình dong được.』
+
<0102> \{\m{B}} 『... Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.』
 
// \{\m{B}} "I guess you can't judge a person by appearance, huh."
 
// \{\m{B}} "I guess you can't judge a person by appearance, huh."
 
// \{\m{B}}「…人は、見かけによらないっすね」
 
// \{\m{B}}「…人は、見かけによらないっすね」
   
<0103> Tôi nói lớn.
+
<0103> Tôi nói với cô ý nghĩ vừa chợt đến.
 
// I thought out loud.
 
// I thought out loud.
 
// 俺は思ったことを口にした。
 
// 俺は思ったことを口にした。
   
<0104> \{Ibuki} 『Cũng đúng.』
+
<0104> \{Ibuki} 『Đúng đấy.』
 
// \{Ibuki} "Quite so."
 
// \{Ibuki} "Quite so."
 
// \{伊吹}「そうですねっ」
 
// \{伊吹}「そうですねっ」
   
<0105> Ibuki-san cũng đồng ý, nở nụ cười.
+
<0105> Nghe tôi nói vậy, Ibuki-san nở một nụ cười.
 
// Ibuki-san also agreed to that, smiling.
 
// Ibuki-san also agreed to that, smiling.
 
// 伊吹さんも、それを受けて笑った。
 
// 伊吹さんも、それを受けて笑った。
   
<0106> \{Sunohara} 『Này, nghe không đó?』
+
<0106> \{Sunohara} 『Ê, mày có đang nghe không đó?』
 
// \{Sunohara} "Hey, are you listening?"
 
// \{Sunohara} "Hey, are you listening?"
 
// \{春原}「なぁ、聞いてんのか?」
 
// \{春原}「なぁ、聞いてんのか?」
Line 448: Line 448:
 
// \{\m{B}}「うん?」
 
// \{\m{B}}「うん?」
   
<0108> \{Sunohara} 『Tớ nghĩ chúng ta có thể làm đó lớn lao trước khi tốt nghiệp.』
+
<0108> \{Sunohara} 『Tao đang rủ mày làm một vố để đời trước khi tốt nghiệp.』
 
// \{Sunohara} "I'm saying let's do something big before graduation."
 
// \{Sunohara} "I'm saying let's do something big before graduation."
 
// \{春原}「ほら、卒業前にでかいことやろうっての」
 
// \{春原}「ほら、卒業前にでかいことやろうっての」
   
<0109> \{Sunohara} 『Ý tớ là, chúng ta sẽ dọa chết đám cầu thủ bóng bầu dục.』
+
<0109> \{Sunohara} 『Tao muốn dọa cho mấy thằng bóng bầu dục một phen vía.』
 
// \{Sunohara} "I mean, I want to scare the hell out of those rugby players."
 
// \{Sunohara} "I mean, I want to scare the hell out of those rugby players."
 
// \{春原}「ラグビー部の連中に、一泡吹かせたいしさ」
 
// \{春原}「ラグビー部の連中に、一泡吹かせたいしさ」
Line 460: Line 460:
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0111> Cũng đã vài tháng từ lần nói chuyện đó với Ibuki-san.
+
<0111> Cũng đã vài tháng kể từ cuộc trò chuyện hôm đó với Ibuki-san.
 
// It's probably been many months since I've talked with Ibuki-san.
 
// It's probably been many months since I've talked with Ibuki-san.
 
// 伊吹さんと話をしたのは、何ヶ月前のことだったろう。
 
// 伊吹さんと話をしたのは、何ヶ月前のことだったろう。
   
<0112> Giờ đây, tôi đang hồi tưởng lại.
+
<0112> Tâm trí tôi vẫn còn đọng lại khá rõ nét.
 
// Right now, I'm recalling the reality of that story.
 
// Right now, I'm recalling the reality of that story.
 
// 今になって、あの話をリアルに思い出していた。
 
// 今になって、あの話をリアルに思い出していた。
Line 472: Line 472:
 
// あの時の俺はなんて答えていた?
 
// あの時の俺はなんて答えていた?
   
<0114> Không thể nhìn mặt mà bắt hình dong được sao?
+
<0114> ...Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.
 
// I guess you can't judge a person by appearance, huh.
 
// I guess you can't judge a person by appearance, huh.
 
// …人は、見かけによらないっすね。
 
// …人は、見かけによらないっすね。
   
<0115> Tôi là một thằng ngốc.
+
<0115> Tôi đúngdại khờ quá mà...
 
// I'm an idiot...
 
// I'm an idiot...
 
// 馬鹿か…。
 
// 馬鹿か…。
   
<0116> Rốt cục, chúng tôi vẫn trẻ con.
+
<0116> Rốt cuộc, chúng tôi không khác gì những đứa con nít.
 
// In the end, we were still like kids.
 
// In the end, we were still like kids.
 
// 結局、俺たちは、子供のままだった。
 
// 結局、俺たちは、子供のままだった。
   
<0117> Nếu không nhờ người đó, chúng tôi đã chẳng thể ra trường.
+
<0117> Nếu không nhờ ông ấy, chúng tôi đã chẳng thể ra trường.
 
// If it weren't for that person, we wouldn't be able to graduate.
 
// If it weren't for that person, we wouldn't be able to graduate.
 
// あの人がいなければ、俺たちは進級さえできずにいた。
 
// あの人がいなければ、俺たちは進級さえできずにいた。
Line 496: Line 496:
 
// \{春原}「あん?」
 
// \{春原}「あん?」
   
<0120> \{\m{B}} 『Cậu nhờ không? Lần đầu chúng ta gặp nhau.』
+
<0120> \{\m{B}} 『Mày còn nhớ không? Lần đầu chúng ta gặp nhau ấy.』
 
// \{\m{B}} "Do you remember? The first time we met."
 
// \{\m{B}} "Do you remember? The first time we met."
 
// \{\m{B}}「覚えてるか、初めて出会った時のこと」
 
// \{\m{B}}「覚えてるか、初めて出会った時のこと」
   
<0121> Nằm xuống kotatsu
+
<0121> Duỗi dài người trong kotatsu
   
 
<0122> , tôi hỏi.
 
<0122> , tôi hỏi.
Line 509: Line 509:
 
// Từ dangopedia trong bản HD là: kotatsu
 
// Từ dangopedia trong bản HD là: kotatsu
   
<0123> \{Sunohara} 『 chứ. Cậu đang bị ăn đòn, phải không?
+
<0123> \{Sunohara} 『Ờ, làm sao quên được. Mặt mày để lại ấn tượng khiếp đảm lắm.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I do. You had a super-impact, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "Yeah, I do. You had a super-impact, didn't you?"
 
// \{春原}「ああ、覚えてるよ。おまえ、超インパクトあったもんな」
 
// \{春原}「ああ、覚えてるよ。おまえ、超インパクトあったもんな」
   
<0124> \{\m{B}} 『Thật ra, người bị ăn đòncậu.』
+
<0124> \{\m{B}} 『Kẻ bộ mặt gây ấn tượng khiếp đảmmày, cóc phải tao.』
 
// \{\m{B}} "Or rather, the one with the impact was you."
 
// \{\m{B}} "Or rather, the one with the impact was you."
 
// \{\m{B}}「ちなみにインパクトあったのは、おまえのほうな」
 
// \{\m{B}}「ちなみにインパクトあったのは、おまえのほうな」
Line 521: Line 521:
 
// \{春原}「だっけか?」
 
// \{春原}「だっけか?」
   
<0126> \{\m{B}} 『Mặt cậu thâm tím sau khi bị đánh.』
+
<0126> \{\m{B}} 『Mặt mũi mày te tua bầm dập đến phát hãi.』
 
// \{\m{B}} "Your face was full of bruises from being beaten."
 
// \{\m{B}} "Your face was full of bruises from being beaten."
 
// \{\m{B}}「顔、ボコボコに腫らしてたじゃん」
 
// \{\m{B}}「顔、ボコボコに腫らしてたじゃん」
   
<0127> \{Sunohara} 『Phải vậy, nhưng tôi đã cho hắn ăn đòn gấp đôi.』
+
<0127> \{Sunohara} 『, còn thằng choảng tao bầm dập gấp đôi lận.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, but I beat up my opponent twice as much."
 
// \{Sunohara} "Yeah, but I beat up my opponent twice as much."
 
// \{春原}「ああ、相手はその倍、ボコボコだったけどねっ」
 
// \{春原}「ああ、相手はその倍、ボコボコだったけどねっ」
   
<0128> \{\m{B}} 『Gấp đôi cậu bị thì hắn chết rồi.』
+
<0128> \{\m{B}} 『Nếu gấp đôi thật thì giờ này hắn đã xuống mồ rồi.』
 
// \{\m{B}} "If you beat him twice as much as that, he'll be dead."
 
// \{\m{B}} "If you beat him twice as much as that, he'll be dead."
 
// \{\m{B}}「あれの倍だったら、相手、死んでるからな」
 
// \{\m{B}}「あれの倍だったら、相手、死んでるからな」
   
<0129> \{Sunohara} 『Mình đang đánh nhau với mấy đứa bạn trong đội bóng đá, phải không nhỉ...?
+
<0129> \{Sunohara} 『Tao đã nện nhau với một đứa trong câu lạc bộ bóng đá thì phải...』
 
// \{Sunohara} "I was in a fight with my fellow members of the soccer club, wasn't I...?"
 
// \{Sunohara} "I was in a fight with my fellow members of the soccer club, wasn't I...?"
 
// \{春原}「サッカー部の部員同士で、喧嘩したんだよなぁ…」
 
// \{春原}「サッカー部の部員同士で、喧嘩したんだよなぁ…」
   
<0130> \{Sunohara} 『Rồi sau đó, tôi bị bắt vào phòng giáo viên, lão đó bắt cả cậu luôn.』
+
<0130> \{Sunohara} 『Rồi khi tao bị triệu lên phòng vấn, lão già đó còn dẫn mày theo cùng.』
 
// \{Sunohara} "And then, when I was in the staff room, that old man also caught you too."
 
// \{Sunohara} "And then, when I was in the staff room, that old man also caught you too."
 
// \{春原}「それで、僕が生活指導室にいたら、おまえもジジィに連れてこられたんだ」
 
// \{春原}「それで、僕が生活指導室にいたら、おまえもジジィに連れてこられたんだ」
   
<0131> \{\m{B}} 『Về chuyện đó, tôi chắc thầy Koumura đã lên kế hoạch để giới thiệu rồi.』
+
<0131> \{\m{B}} 『Chính thế, tao là Koumura đã sắp xếp để hai đứa làm quen với nhau.』
 
// \{\m{B}} "About that, I'm sure Koumura planned that introduction."
 
// \{\m{B}} "About that, I'm sure Koumura planned that introduction."
 
// \{\m{B}}「あれ、きっと、幸村が引き合わせようとしたんだよな」
 
// \{\m{B}}「あれ、きっと、幸村が引き合わせようとしたんだよな」
   
<0132> \{Sunohara} 『Giới thiệu? Ai?』
+
<0132> \{Sunohara} 『Làm quen với nhau? Ai với ai?』
 
// \{Sunohara} "Introduction? With whom?"
 
// \{Sunohara} "Introduction? With whom?"
 
// \{春原}「引き合わせる? 誰と誰をさ」
 
// \{春原}「引き合わせる? 誰と誰をさ」
   
<0133> \{\m{B}} 『Cậu tôi.』
+
<0133> \{\m{B}} 『Tao với mày.』
 
// \{\m{B}} "You and me."
 
// \{\m{B}} "You and me."
 
// \{\m{B}}「俺とおまえ」
 
// \{\m{B}}「俺とおまえ」
   
<0134> \{Sunohara} 『 sao?』
+
<0134> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{春原}「どうして?」
 
// \{春原}「どうして?」
   
<0135> \{\m{B}} 『Này, cậu sẽ làm gì nếu phải một mình?』
+
<0135> \{\m{B}} 『Mày sẽ làm gì nếu cứ lông bông lang bang một mình sau vụ đó?』
 
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if you were alone?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if you were alone?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりだったら、どうしてた」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりだったら、どうしてた」
   
<0136> \{Sunohara} 『Về cái gì?』
+
<0136> \{Sunohara} 『Làm là sao cơ?』
 
// \{Sunohara} "About what?"
 
// \{Sunohara} "About what?"
 
// \{春原}「何が?」
 
// \{春原}「何が?」
   
<0137> \{\m{B}} 『Trong ngôi trường này. Tôi hỏi cậu sẽ làm gì nếu chỉ có mình cậu trong trường này.
+
<0137> \{\m{B}} 『Dự định của mày với ngôi trường này ấy. Nếu chỉ có một mình thì mày tính sao?
 
// \{\m{B}} "In this school. I'm asking you what would you do if you're alone in this school."
 
// \{\m{B}} "In this school. I'm asking you what would you do if you're alone in this school."
 
// \{\m{B}}「この学校でだよ。おまえひとりだったら、どうしてたかって訊いてんの」
 
// \{\m{B}}「この学校でだよ。おまえひとりだったら、どうしてたかって訊いてんの」
   
<0138> \{Sunohara} 『Tôi chưa từng nghĩ tới chuyện đó.』
+
<0138> \{Sunohara} 『Tao chưa từng nghĩ qua.』
 
// \{Sunohara} "I'm not really thinking about that."
 
// \{Sunohara} "I'm not really thinking about that."
 
// \{春原}「んなこと考えたこともねぇよ」
 
// \{春原}「んなこと考えたこともねぇよ」
   
<0139> Thầy Koumura biết.
+
<0139> Nhưng Koumura biết.
 
// Koumura knew.
 
// Koumura knew.
 
// 幸村はわかっていたんだ。
 
// 幸村はわかっていたんだ。
   
<0140> Rằng neeys tôi và Sunohara tiếp tục đi xuống theo con đường đó…
+
<0140> Ông ấy biết rằng nếu tôi và Sunohara mạnh ai nấy sống đời học sinh của riêng mình...
 
// That if Sunohara and I had continued down the path we were then walking...
 
// That if Sunohara and I had continued down the path we were then walking...
 
// 俺と春原、別々のまま学校生活を送っていたら…
 
// 俺と春原、別々のまま学校生活を送っていたら…
   
<0141> Chúng tôi sẽ bỏ cuộc.
+
<0141> ...thì cuối cùng chúng tôi sẽ bỏ học.
 
// We would have ended up quitting.
 
// We would have ended up quitting.
 
// 辞めてしまっていたことを。
 
// 辞めてしまっていたことを。
   
<0142> Đó là lý do ông ấy giới thiệu chúng tôi với nhau.
+
<0142> Đó là lý do ông ấy để chúng tôi quen biết nhau.
 
// That's why he introduced us to each other.
 
// That's why he introduced us to each other.
 
// だから、引き合わせたんだ。
 
// だから、引き合わせたんだ。
   
<0143> Đông đến, hai thằng bận bịu tìm việc.
+
<0143> Đông về, hai thằng bọn tôi tối mắt tối mũi tìm việc.
 
// As winter came, the two of us became busy hunting jobs.
 
// As winter came, the two of us became busy hunting jobs.
 
// 冬になると、俺たちは就職活動で忙しくなった。
 
// 冬になると、俺たちは就職活動で忙しくなった。
   
<0144> Cứ như tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa vậy.
+
<0144> Cứ như tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa vậy.
 
// It's as if we just moved from one bad situation to another.
 
// It's as if we just moved from one bad situation to another.
 
// まるで今までのしわ寄せのように。
 
// まるで今までのしわ寄せのように。
   
<0145> Sunohara cố gắng kiếm một công việc gần nhà.
+
<0145> Sunohara về quê với hy vọng tìm được việc làm ở địa phương.
 
// Sunohara went home hoping that he would find a local job.
 
// Sunohara went home hoping that he would find a local job.
 
// 春原は帰省した。地元での就職を希望したからだ。
 
// 春原は帰省した。地元での就職を希望したからだ。
   
<0146> Tôi đi đi lại lại quay về câu lạc bộ hướng nghiệp để tìm việc trong lúc rảnh rỗi.
+
<0146> Tôi đi lên đi xuống phòng giới thiệu việc làm của trường cầu may.
 
// I went back and forth to the career club in the school in my free time and searched for a job.
 
// I went back and forth to the career club in the school in my free time and searched for a job.
 
// 俺も校内の閑散とした就職部に通い詰め、求人を探した。
 
// 俺も校内の閑散とした就職部に通い詰め、求人を探した。
   
<0147> Cuối cùng, Sunohara không quay lại cho đến lễ tốt nghiệp.
+
<0147> Cuối cùng, Sunohara không thèm quay lại cho đến lễ tốt nghiệp.
 
// In the end, Sunohara didn't come back until the graduation ceremony.
 
// In the end, Sunohara didn't come back until the graduation ceremony.
 
// 結局、春原は卒業式の日まで戻ってこなかった。
 
// 結局、春原は卒業式の日まで戻ってこなかった。
   
  +
<0148> Chỉ kịp dành ra vài tiếng đồng hồ gặp nhau lần cuối, chúng tôi thậm chí không có thời gian làm một vố để đời.
<0148> Chúng tôi đã dành khoàng thời gian cuối cùng bên nhau để làm điều gì đó to lớn.
 
 
// We spend our last time together without any free time to do something big.
 
// We spend our last time together without any free time to do something big.
 
// でかいことなんてする暇なく、俺たちの最後の時間は過ぎていった。
 
// でかいことなんてする暇なく、俺たちの最後の時間は過ぎていった。
   
<0149> \{Sunohara} 『Nếu hoa anh đào nở, chúng ta sẽ thấy thích hơn.』
+
<0149> \{Sunohara} 『Phải chi hoa anh đào nở thì sẽ giống lễ tốt nghiệp hơn đấy.』
 
// \{Sunohara} "If the sakura trees were blooming, I bet we would feel more like it."
 
// \{Sunohara} "If the sakura trees were blooming, I bet we would feel more like it."
 
// \{春原}「桜だったら、もっとそれらしいのにねぇ」
 
// \{春原}「桜だったら、もっとそれらしいのにねぇ」
   
<0150> Chúng tôi đang ở vướn trước.
+
<0150> Chúng tôi đang ở sân trước.
 
// We were in the front garden.
 
// We were in the front garden.
 
// 俺たちは、前庭にいた。
 
// 俺たちは、前庭にいた。
   
<0151> Lễ tốt nghiệp được tổ chức trong phòng thể dục.
+
<0151> Lễ tốt nghiệp được tổ chức trong nhà thể dục.
 
// The graduation ceremony is being held in the gymnasium.
 
// The graduation ceremony is being held in the gymnasium.
 
// 体育館では、卒業式が行われている。
 
// 体育館では、卒業式が行われている。
   
<0152> Chúng tôi chán ngồi không suốt cả buổi lễ, nên lẻn ra ngoải.
+
<0152> Phát ớn khi phải ngồi cạnh đám con ngoan trò giỏi, Sunohara và tôi lẻn ra ngoài.
 
// We couldn't be bothered sitting there during the whole ceremony, so we snuck out.
 
// We couldn't be bothered sitting there during the whole ceremony, so we snuck out.
 
// あんな連中と肩並べて座ってなんていられない、と春原と俺は抜け出してきていたのだ。
 
// あんな連中と肩並べて座ってなんていられない、と春原と俺は抜け出してきていたのだ。
   
<0153> Một giờ nữa trôi qua, chúng tôi sẽ tốt nghiệp, dù thích hay không đi nữa.
+
<0153> Chỉ phải đợi thêm một tiếng nữa thôi, chúng tôi sẽ tốt nghiệp, dù muốn không.
 
// Once an hour passes, we'll graduate from this school, whether we like it or not.
 
// Once an hour passes, we'll graduate from this school, whether we like it or not.
 
// 後一時間もすれば、否応もなくこの学校を卒業してしまう。
 
// 後一時間もすれば、否応もなくこの学校を卒業してしまう。
   
<0154> Thời gian chúng tôi chơi với nhau sẽ kết thúc.
+
<0154> Khoảng thời gian tự do tự tại của chúng tôi sẽ kết thúc.
 
// The time we could have played together will end.
 
// The time we could have played together will end.
 
// 遊んでいられた時間は終わってしまうんだ。
 
// 遊んでいられた時間は終わってしまうんだ。
   
<0155> \{Sunohara} 『Tôi sẽ đến phòng của bọn bóng bầu dục và vẽ một vết hình khuôn mặt lên bức tường ở đó.』
+
<0155> \{Sunohara} 『Chúng ta vẫn có thể đột kích vào phòng câu lạc bộ bóng bầu dục và vẽ mặt bựa lên khắp bốn bức tường.』
 
// \{Sunohara} "I'll go around the rugby members room and put stains that looks like a human face on their walls."
 
// \{Sunohara} "I'll go around the rugby members room and put stains that looks like a human face on their walls."
 
// \{春原}「今のうちに、ラグビー部の連中の部屋を回ってさ、壁に染みっぽい人の顔描いて回ろうぜ」
 
// \{春原}「今のうちに、ラグビー部の連中の部屋を回ってさ、壁に染みっぽい人の顔描いて回ろうぜ」
   
<0156> {Sunohara} 『Khi quay lại, chúng sẽ sợ hãi 「Á, một cái mặt treent ường này」.』
+
<0156> {Sunohara} 『Khi trở vào, chúng sẽ lên phát khiếp, kiểu 「Í-iiii! mặt ai đó trên tường nè!」.』
 
// {Sunohara} "Once they come back, they'll go, 'Eek, there's a face appearing on the wall!' and freak out."
 
// {Sunohara} "Once they come back, they'll go, 'Eek, there's a face appearing on the wall!' and freak out."
 
// \{春原}「帰ってきたら、ひぃっ、壁に人の顔が浮かび上がってるっ!って、びびりまくるって」
 
// \{春原}「帰ってきたら、ひぃっ、壁に人の顔が浮かび上がってるっ!って、びびりまくるって」
   
<0157> \{Sunohara} 『 chúng nó sẽ thao thức cả đêm!』
+
<0157> \{Sunohara} 『Rồi chúng nó sẽ thao thức xuyên đêm!』
 
// \{Sunohara} "They definitely won't be able to sleep all night!"
 
// \{Sunohara} "They definitely won't be able to sleep all night!"
 
// \{春原}「夜中なんて、絶対、寝られないって」
 
// \{春原}「夜中なんて、絶対、寝られないって」
   
<0158> \{Sunohara} 『Và sau một tuần thì chết vì mất ngủ!』
+
<0158> \{Sunohara} 『Và sau một tuần thì lăn ra đột tử vì mất ngủ!』
 
// \{Sunohara} "And after a week, they'll die from insomnia!"
 
// \{Sunohara} "And after a week, they'll die from insomnia!"
 
// \{春原}「一週間後には、不眠症で死ぬねっ」
 
// \{春原}「一週間後には、不眠症で死ぬねっ」
   
<0159> \{\m{B}} 『Mẫy gã đó cũng sẽ tốt nghiệp hôm nay.
+
<0159> \{\m{B}} 『Mày không biết mấy gã đó cũng tốt nghiệp bữa nay à?
 
// \{\m{B}} "Those guys are also graduating today."
 
// \{\m{B}} "Those guys are also graduating today."
 
// \{\m{B}}「そいつらも、今日、卒業だろ」
 
// \{\m{B}}「そいつらも、今日、卒業だろ」
   
<0160> \{Sunohara} 『Eh, thật sao?!』
+
<0160> \{Sunohara} 『, thật á?!』
 
// \{Sunohara} "Eh, serious?!"
 
// \{Sunohara} "Eh, serious?!"
 
// \{春原}「えっ、マジかよ!?」
 
// \{春原}「えっ、マジかよ!?」
   
<0161> \{Sunohara} 『Tại sao?!』
+
<0161> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
   
  +
<0162> \{\m{B}} 『Câu hỏi ngu nhất tao từng nghe.』
<0162>
 
// \{\m{B}} "Hỏi ngu."
 
 
// \{\m{B}} "Stupid question."
 
// \{\m{B}} "Stupid question."
 
// \{\m{B}}「愚問だからな」
 
// \{\m{B}}「愚問だからな」
   
<0163> \{Sunohara} 『Khỉ thật, các người... bỏ chạy sao...』
+
<0163> \{Sunohara} 『Khốn khiếp, chúng bây... bỏ chạy thế mà không biết nhục hả...?
 
// \{Sunohara} "Damn it, those guys... shamelessly running away..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, those guys... shamelessly running away..."
 
// \{春原}「くそぅ、あいつらめ…おめおめと逃げやがって…」
 
// \{春原}「くそぅ、あいつらめ…おめおめと逃げやがって…」
   
<0164> \{\m{B}} 『Nếu cậu gọi họ, tôi chắc họ sẽ đối thủ cuối cùng của cậu.』
+
<0164> \{\m{B}} 『Nếu gọi thật to, tao tin lũ chúng nó sẽ cho mày lên dĩa lần cuối đấy.』
 
// \{\m{B}} "If you call them, I'm sure they'll be your last opponent."
 
// \{\m{B}} "If you call them, I'm sure they'll be your last opponent."
 
// \{\m{B}}「呼んだらきっと、最後に相手してくれるぞ」
 
// \{\m{B}}「呼んだらきっと、最後に相手してくれるぞ」
   
<0165> \{Tiếng nói} 『
+
<0165> \{Giọng nói} 『
   
 
<0166> \ và Sunohara...』
 
<0166> \ và Sunohara...』
Line 684: Line 683:
 
// \{声}「\m{A}に春原…」
 
// \{声}「\m{A}に春原…」
   
<0167> \{Sunohara} 『Á!!』
+
<0167> \{Sunohara} 『Í-iii!!』
 
// \{Sunohara} "Eeek!!"
 
// \{Sunohara} "Eeek!!"
 
// \{春原}「ひぃぃっ!」
 
// \{春原}「ひぃぃっ!」
   
<0168> Tôi không biết từ lúc nào, nhưng thầy Koumura đã đứng trước mặt chúng tôi.
+
<0168> Không biết từ lúc nào Koumura đã đứng trước mặt chúng tôi.
 
// I don't know since when, but Koumura stood in front of us.
 
// I don't know since when, but Koumura stood in front of us.
 
// いつの間にか、俺たちの正面に幸村が立っていた。
 
// いつの間にか、俺たちの正面に幸村が立っていた。
   
<0169> \{Sunohara} 『Chuyện vậy ông thầy! Đừng làm người khác giật mình như thế!』
+
<0169> \{Sunohara} 『Chơi kỳ vậy ông già! tôi sợ chết khiếp!』
 
// \{Sunohara} "What is it Gramps! Don't scare us like that!"
 
// \{Sunohara} "What is it Gramps! Don't scare us like that!"
 
// \{春原}「なんだよ、ヨボジィかよっ、びっくりさせんなよっ!」
 
// \{春原}「なんだよ、ヨボジィかよっ、びっくりさせんなよっ!」
   
<0170> \{Koumura} 『Cũng xuất hiện cho kết thúc hả...』
+
<0170> \{Koumura} 『Sao hai em không nán lại đến phút cuối...?
 
// \{Koumura} "At least show up for the end..."
 
// \{Koumura} "At least show up for the end..."
 
// \{幸村}「最後ぐらい、出んかい…」
 
// \{幸村}「最後ぐらい、出んかい…」
   
<0171> \{Sunohara} 『Kết thúc? Ý thầy là, tốt nghiệp sao?』
+
<0171> \{Sunohara} 『Phút cuối? Ý ông là, lễ tốt nghiệp sao?』
 
// \{Sunohara} "The end? You mean, in the graduation?"
 
// \{Sunohara} "The end? You mean, in the graduation?"
 
// \{春原}「最後って、卒業式?」
 
// \{春原}「最後って、卒業式?」
   
<0172> \{Sunohara} 『Câu tôi thường nói với mọi ngườiĐó một chuyến đi thú vị nhưng tôi tự hỏi liệu đâu có thể mua mộ thanh kiếm gỗ?!」? Không thể nào...?
+
<0172> \{Sunohara} 『Để nghe bọn đấy khoe mấy câu nhưChuyến du lịch ngoại khóa của trường thật vui, tớ còn mua cả một thanh kiếm gỗ nữa!」 sao? Nằm đi...』
 
// \{Sunohara} "The one where I say to everyone 'It was a fun field trip but I wonder why did I buy a wooden sword?!'? No way..."
 
// \{Sunohara} "The one where I say to everyone 'It was a fun field trip but I wonder why did I buy a wooden sword?!'? No way..."
 
// \{春原}「『楽しかった修学旅行っ、なぜか買ってしまった木刀っ』とかみんなで言うんだろ? ヤだよ…」
 
// \{春原}「『楽しかった修学旅行っ、なぜか買ってしまった木刀っ』とかみんなで言うんだろ? ヤだよ…」
   
<0173> \{\m{B}} 『Thằng ngốc nói câu đó một học sinh tiểu học.』
+
<0173> \{\m{B}} 『Mày nhầm sang lễ tốt nghiệp của học sinh tiểu học rồi.』
 
// \{\m{B}} "The idiot who says that is a grade schooler."
 
// \{\m{B}} "The idiot who says that is a grade schooler."
 
// \{\m{B}}「みんなで言うのは、小学生な」
 
// \{\m{B}}「みんなで言うのは、小学生な」
   
<0174> \{Sunohara} 『Cả thời trung nữa.
+
<0174> \{Sunohara} 『Đến khi lên cấp hai tao vẫn khoe như thế nhé!
 
// \{Sunohara} "I'm talking about my time in junior high as well."
 
// \{Sunohara} "I'm talking about my time in junior high as well."
 
// \{春原}「中学の時も言ったってのっ」
 
// \{春原}「中学の時も言ったってのっ」
   
<0175> \{\m{B}} 『Thằng đó từ quê lên, nhỉ.』
+
<0175> \{\m{B}} 『Đúng đồ hai lúa.』
 
// \{\m{B}} "The one from the countryside, huh."
 
// \{\m{B}} "The one from the countryside, huh."
 
// \{\m{B}}「田舎はなっ」
 
// \{\m{B}}「田舎はなっ」
   
<0176> \{Sunohara} 『Đừng có nói xấu nông thôn!』
+
<0176> \{Sunohara} 『Đừng có nói xấu dân quê!』
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of the countryside!"
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of the countryside!"
 
// \{春原}「ウチの田舎馬鹿にすんじゃねぇよっ!」
 
// \{春原}「ウチの田舎馬鹿にすんじゃねぇよっ!」
   
<0177> \{Koumura} 『Hai người thật là...』
+
<0177> \{Koumura} 『Hai em đúng là...』
 
// \{Koumura} "You guys really are..."
 
// \{Koumura} "You guys really are..."
 
// \{幸村}「ほんとに、おまえらは…」
 
// \{幸村}「ほんとに、おまえらは…」
   
<0178> \{Koumura} 『Một cặp đôi thảm hại...』
+
<0178> \{Koumura} 『Bộ đôi hoàn cảnh đấy nhỉ...?
 
// \{Koumura} "A couple of miserable people..."
 
// \{Koumura} "A couple of miserable people..."
 
// \{幸村}「情けないやつらだの…」
 
// \{幸村}「情けないやつらだの…」
   
<0179> \{Koumura} 『Từ giờ, hai người phải làm việc người lớn...』
+
<0179> \{Koumura} 『Thế hôm nay các em đã trở thành những công dân xã hội rồi cơ đấy...』
 
// \{Koumura} "From now on, both of you are working adults..."
 
// \{Koumura} "From now on, both of you are working adults..."
 
// \{幸村}「これからは、社会人というのにの…」
 
// \{幸村}「これからは、社会人というのにの…」
   
<0180> \{\m{B}} 『Hả, nhưng bọn em đã 「làm việc」 đâu...』
+
<0180> \{\m{B}} 『Ngược lại thì đúng hơn, bọn tôi kẻ tung người hứng như thế vì đây là dịp cuối cùng rồi.』
 
// \{\m{B}} "Heh, we aren't 'working' yet..."
 
// \{\m{B}} "Heh, we aren't 'working' yet..."
 
// \{\m{B}}「逆だよ。最後だからさ」
 
// \{\m{B}}「逆だよ。最後だからさ」
   
<0181> \{Koumura} 『Hừm... chắc cũng đúng...』
+
<0181> \{Koumura} 『Ừ thì... nghe cũng hợp lý đấy...』
 
// \{Koumura} "Hmm... well, i suppose that's true..."
 
// \{Koumura} "Hmm... well, i suppose that's true..."
 
// \{幸村}「ふむ…まぁ、それもそうか…」
 
// \{幸村}「ふむ…まぁ、それもそうか…」
   
<0182> \{Koumura} 『Vậy thì ít nhất hãy thể hiện bản thân như trong lớp...』
+
<0182> \{Koumura} 『Nhưng ít ra cũng nên đến dự tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng nhé...』
 
// \{Koumura} "Well, you should at least show yourselves at homeroom..."
 
// \{Koumura} "Well, you should at least show yourselves at homeroom..."
 
// \{幸村}「ま、ホームルームぐらい出たほうがいい…」
 
// \{幸村}「ま、ホームルームぐらい出たほうがいい…」
   
<0183> \{Koumura} 『Các em sẽ không muốn Inui phải buồn đâu.』
+
<0183> \{Koumura} 『Bằng không sẽ làm Inui buồn đấy.』
 
// \{Koumura} "You wouldn't want Inui to be sad."
 
// \{Koumura} "You wouldn't want Inui to be sad."
 
// \{幸村}「乾が悲しむでの」
 
// \{幸村}「乾が悲しむでの」
Line 758: Line 757:
 
// \{春原}「乾? 誰だよそれ。\m{A}の女?」
 
// \{春原}「乾? 誰だよそれ。\m{A}の女?」
   
<0186> \{\m{B}} 『 là không.』
+
<0186> \{\m{B}} 『Bớt giỡn.』
 
// \{\m{B}} "Hell no."
 
// \{\m{B}} "Hell no."
 
// \{\m{B}}「ちげぇよ」
 
// \{\m{B}}「ちげぇよ」
   
<0187> \{Koumura} 『Thầy chủ nhiệm đó.』
+
<0187> \{Koumura} 『Thầy chủ nhiệm của hai em chứ ai.』
 
// \{Koumura} "He's your homeroom teacher."
 
// \{Koumura} "He's your homeroom teacher."
 
// \{幸村}「おまえらの担任だの」
 
// \{幸村}「おまえらの担任だの」
   
<0188> \{Sunohara} 『, em nhớ rồi.』
+
<0188> \{Sunohara} 『Hừm, lần tới tôi sẽ nhớ.』
 
// \{Sunohara} "Hmm, I'll remember that."
 
// \{Sunohara} "Hmm, I'll remember that."
 
// \{春原}「ふぅん、覚えとくよ」
 
// \{春原}「ふぅん、覚えとくよ」
   
<0189> \{\m{B}} 『Bọn em cũng đâu cần như vậy nữa.』
+
<0189> \{\m{B}} 『Sau hôm nay thì mày nhớ làm gì nữa.』
 
// \{\m{B}} "We don't need to anymore though."
 
// \{\m{B}} "We don't need to anymore though."
 
// \{\m{B}}「もう必要ないけどな」
 
// \{\m{B}}「もう必要ないけどな」
   
<0190> Tôi nghiệp thầy chủ nhiệm.
+
<0190> Tội nghiệp lão chủ nhiệm.
 
// Our poor homeroom teacher.
 
// Our poor homeroom teacher.
 
// 可哀想な担任だった。
 
// 可哀想な担任だった。
   
<0191> \{Koumura} 『Hmm... thì..』
+
<0191> \{Koumura} 『 thì...』
 
// \{Koumura} "Hmm... well.."
 
// \{Koumura} "Hmm... well.."
 
// \{幸村}「ふむ…まぁ…」
 
// \{幸村}「ふむ…まぁ…」
   
<0192> \{Koumura} 『Vậy thôi...』
+
<0192> \{Koumura} 『Thầy chỉ nói thế thôi...』
 
// \{Koumura} "That's all..."
 
// \{Koumura} "That's all..."
 
// \{幸村}「それだけだ…」
 
// \{幸村}「それだけだ…」
   
<0193> Thầy Koumura quay về phòng thể dục.
+
<0193> Koumura hướng trở vào nhà thể dục.
 
// Koumura returns to the gymnasium.
 
// Koumura returns to the gymnasium.
 
// 体育館に戻ろうとする幸村。
 
// 体育館に戻ろうとする幸村。
   
<0194> \{\m{B}} 『Hey, Gramps.』
+
<0194> \{\m{B}} 『Này, ông già.』
 
// \{\m{B}}「なぁ、じぃさん」
 
// \{\m{B}}「なぁ、じぃさん」
   
<0195> Tôi gọi ông ấy.
+
<0195> Tôi gọi cản ông ấy.
 
// I call him out.
 
// I call him out.
 
// 俺はそれを呼び止めていた。
 
// 俺はそれを呼び止めていた。
   
<0196> \{\m{B}} 『Tại sao thầy lại cho chúng em tốt nghiệp?』
+
<0196> \{\m{B}} 『Sao ông lại cho bọn tôi tốt nghiệp?』
 
// \{\m{B}} "Why did you let us graduate?"
 
// \{\m{B}} "Why did you let us graduate?"
 
// \{\m{B}}「どうして、俺たちを卒業させてくれたんだ?」
 
// \{\m{B}}「どうして、俺たちを卒業させてくれたんだ?」
   
<0197> \{Koumura} 『Hừm...』
+
<0197> \{Koumura} 『Ừ thì...』
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{幸村}「ふむ…」
 
// \{幸村}「ふむ…」
   
<0198> \{Koumura} 『Với cách là học sinh của tôi...』
+
<0198> \{Koumura} 『Tất cả những học sinh của thầy...』
 
// \{Koumura} "As my students..."
 
// \{Koumura} "As my students..."
 
// \{幸村}「自分の教え子は…」
 
// \{幸村}「自分の教え子は…」
   
<0199> \{Koumura} 『Tôi nghĩ về các em như những đứa con, không có ngoại lệ...』
+
<0199> \{Koumura} 『Ai ai thầy cũng xem như con, không có ngoại lệ...』
 
// \{Koumura} "I think of you as my children, with no exceptions..."
 
// \{Koumura} "I think of you as my children, with no exceptions..."
 
// \{幸村}「例外なく、自分の子供だと思っておる…」
 
// \{幸村}「例外なく、自分の子供だと思っておる…」
   
<0200> Ông ấy nói lấp lửng.
+
<0200> Ông ấy nói không quay mặt lại.
 
// With his upper half lurched over, he said that.
 
// With his upper half lurched over, he said that.
 
// 半身のまま言った。
 
// 半身のまま言った。
   
<0201> \{Koumura} 『Chỉ ... trong trường này... tôi đã gặp một vài học sinh xuất sắc...』
+
<0201> \{Koumura} 『 điều... ngôi trường này... quá nhiều học sinh ưu ...』
 
// \{Koumura} "It's just that... in this school... there's a lot of excellent students..."
 
// \{Koumura} "It's just that... in this school... there's a lot of excellent students..."
 
// \{幸村}「ただ…この学校は…ちと優秀すぎる生徒が多すぎての…」
 
// \{幸村}「ただ…この学校は…ちと優秀すぎる生徒が多すぎての…」
   
<0202> \{Koumura} 『Đã tử lâu, tôi không hôi...』
+
<0202> \{Koumura} 『Nên suốt một thời gian dài, thầy chẳng biết phải làm cả...』
 
// \{Koumura} "For a long time, I've never had a chance..."
 
// \{Koumura} "For a long time, I've never had a chance..."
 
// \{幸村}「長い間、わしの出番はなかった…」
 
// \{幸村}「長い間、わしの出番はなかった…」
Line 829: Line 828:
 
// \{幸村}「が…」
 
// \{幸村}「が…」
   
<0204> \{Koumura} 『Cuối cùng, thật vui khi được chăm sóc các em...』
+
<0204> \{Koumura} 『Thầy mừng ít nhất đã trông nom hai đứa đến phút cuối...』
 
// \{Koumura} "In the end, I was glad that I'm able to take care of you guys..."
 
// \{Koumura} "In the end, I was glad that I'm able to take care of you guys..."
 
// \{幸村}「最後に、おまえらの面倒を見られてよかった…」
 
// \{幸村}「最後に、おまえらの面倒を見られてよかった…」
   
<0205> Tôi hiểu rồi.
+
<0205> Phải rồi...
 
// I see...
 
// I see...
 
// そう…
 
// そう…
   
<0206> Chắc rằng, ông ấy luôn ủng hộ chúng tôi, lo nghĩ về chúng tôi hơn bất cứ điều gì.
+
<0206> Tôi tin rằng ông ấy đã đứng trong bóng râm ủng hộ chúng tôi nhiều hơn những gì chúng tôi vốn tưởng.
 
// I'm sure, he was supporting us in the background, thinking of us more than anything.
 
// I'm sure, he was supporting us in the background, thinking of us more than anything.
 
// きっと、俺たちが思っている以上に、影で支えられていたのだろう。
 
// きっと、俺たちが思っている以上に、影で支えられていたのだろう。
   
<0207> ngay cả bây giờ... còn nhiều hơn nữa…
+
<0207> Ngay lúc này đây, tôi ý thức sâu sắc hơn bao giờ hết...
 
// And that even now... more and more...
 
// And that even now... more and more...
 
// それは、今よりも、もっと…
 
// それは、今よりも、もっと…
   
<0208> Tôi cảm giác rằng mình sẽ luôn ghi nhớ điều này.
+
<0208> Rằng tôi sẽ luôn khắc ghi sự khích lệ của ông ấy suốt nhiều năm sau nữa.
 
// I'm feeling that it's something I'll always remember for years in the future.
 
// I'm feeling that it's something I'll always remember for years in the future.
 
// ずっと、歳をとった未来に、気づいていくことのような気がしていた。
 
// ずっと、歳をとった未来に、気づいていくことのような気がしていた。
   
<0209> Và, tôi chắc rằng...
+
<0209> Và, tôi cảm nhận được từ tận sâu trong thâm tâm rằng...
 
// And then, I'll know for sure...
 
// And then, I'll know for sure...
 
// そして、ひしひしと感じるのだ…。
 
// そして、ひしひしと感じるのだ…。
   
<0210> Con người tôi đang ... Đều nhờ ông ấy...
+
<0210> Con người tôi bây giờ... đều nhờ ông ấy mà nên...
 
// That who I am right now is... all thanks to him.
 
// That who I am right now is... all thanks to him.
 
// 今の自分があるのは、あの人のおかげなんだと。
 
// 今の自分があるのは、あの人のおかげなんだと。
   
<0211> \{\m{B}} 『Thầy biết không, không như bọn em...』
+
<0211> \{\m{B}} 『Ông biết không...』
 
// \{\m{B}} "You see, unlike us..."
 
// \{\m{B}} "You see, unlike us..."
 
// \{\m{B}}「俺たちはさ…」
 
// \{\m{B}}「俺たちはさ…」
   
<0212> \{\m{B}} 『Hàng trăm học sinh chọn con đường đại học sẽ cuộc sống tốt...』
+
<0212> \{\m{B}} 『Tôi tự tin rằng bọn tôi sẽ sống một cuộc đời tốt đẹp hơn thậm chí hàng trăm học sinh chuẩn bị học lên cao hôm nay...』
 
// \{\m{B}} "Those hundreds of student's heading off to university will live well..."
 
// \{\m{B}} "Those hundreds of student's heading off to university will live well..."
 
// \{\m{B}}「きっと、進学していく何百人の生徒よりも、うまく生きていけるよ…」
 
// \{\m{B}}「きっと、進学していく何百人の生徒よりも、うまく生きていけるよ…」
   
<0213> \{\m{B}} 『Nhưng với những người như bọn em, cuộc sống sẽ khó khăn...』
+
<0213> \{\m{B}} 『Tuy những đứa không học lên như bọn tôi sẽ phải bươn chải gấp bội phần...』
 
// \{\m{B}} "But people like us, not attending university, life will be tough..."
 
// \{\m{B}} "But people like us, not attending university, life will be tough..."
 
// \{\m{B}}「進学しないぶん、困難は多いだろうけどさ…」
 
// \{\m{B}}「進学しないぶん、困難は多いだろうけどさ…」
   
<0214> \{\m{B}} 『Nhưng vậy, em chắc rằng mọi chuyện vẫn sẽ tốt đẹp.』
+
<0214> \{\m{B}} 『Nhưng bất chấp điều đó, bọn tôi vẫn sẽ sống tốt .』
 
// \{\m{B}} "But even so, I'm sure it will turn out good."
 
// \{\m{B}} "But even so, I'm sure it will turn out good."
 
// \{\m{B}}「それでも、きっとやっていけると思うよ」
 
// \{\m{B}}「それでも、きっとやっていけると思うよ」
   
<0215> \{Koumura} 『Hừm...』
+
<0215> \{Koumura} 『Ừ thì...』
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{幸村}「ふむ…」
 
// \{幸村}「ふむ…」
   
<0216> \{Koumura} 『Hãy cố gắng hết sức...』
+
<0216> \{Koumura} 『Cố gắng lên các em nhé...』
 
// \{Koumura} "Give it your best..."
 
// \{Koumura} "Give it your best..."
 
// \{幸村}「頑張りなさい…」
 
// \{幸村}「頑張りなさい…」
   
<0217> Buổi học cuối cùng kết thúc.
+
<0217> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng kết thúc.
 
// The final homeroom ends.
 
// The final homeroom ends.
 
// 最後のホームルームが終わる。
 
// 最後のホームルームが終わる。
   
<0218> Các học sinh rời đi cùng các thầy .
+
<0218> Chúng tôi rời lớp cùng chúng bạn.
 
// Our classmates leave with the teacher.
 
// Our classmates leave with the teacher.
 
// クラスメイトたちと共に、教室を後にする。
 
// クラスメイトたちと共に、教室を後にする。
   
<0219> Một đám đông tụ tập trước cổng trường.
+
<0219> Một đám đông đứng chật kín trước cổng trường.
 
// A crowd had built up in front of the school gate.
 
// A crowd had built up in front of the school gate.
 
// 校門前には、人だかりができていた。
 
// 校門前には、人だかりができていた。
   
<0220> Đó là học sinh năm hai giáo viên.
+
<0220> Đó toàngiáo viên học sinh khóa dưới.
 
// It's the junior students and the teachers.
 
// It's the junior students and the teachers.
 
// 下級生と教員たちだ。
 
// 下級生と教員たちだ。
   
<0221> \{Sunohara} 『Chúng ta phải đi giữa đám người đang vỗ tay đó sao? Tệ thật...』
+
<0221> \{Sunohara} 『Chúng ta phải đi qua đám người đang vỗ tay đó sao? Eo ôi...』
 
// \{Sunohara} "We have to walk between all those clapping students? That's gonna suck..."
 
// \{Sunohara} "We have to walk between all those clapping students? That's gonna suck..."
 
// \{春原}「あの拍手の中を歩いてけっての? 最悪だぁ…」
 
// \{春原}「あの拍手の中を歩いてけっての? 最悪だぁ…」
   
<0222> Sunohara lưỡi đi cạnh tôi.
+
<0222> Đứng cạnh tôi, Sunohara thè lưỡi.
 
// Sunohara was sticking out his tongue beside me.
 
// Sunohara was sticking out his tongue beside me.
 
// 隣で春原が舌を出していた。
 
// 隣で春原が舌を出していた。
   
<0223> Cánh cổng trường tràn ngập tiếng vỗ tay và chúc mừng.
+
<0223> Cổng trường rộn ràng những tiếng vỗ tay và chúc phúc.
 
// The school gates were awash with cheers and applause.
 
// The school gates were awash with cheers and applause.
 
// 校門は祝福する声と、拍手で賑わっていた。
 
// 校門は祝福する声と、拍手で賑わっていた。
   
<0224> Các học sinh năm hai, người hướng dẫn, giáo viên chủ nhiệm của họ và những người cố vấn nồng nhiệt cháo các học sinh đã tốt nghiệp.
+
<0224> Hậu bối trong câu lạc bộ, cố vấn, giáo viên chủ nhiệm. Tất cả đều vẫy tay chào chúng tôi.
 
// The junior clubs, their advisers, the homeroom teachers and the counselors wave heartily at the graduate students.
 
// The junior clubs, their advisers, the homeroom teachers and the counselors wave heartily at the graduate students.
 
// 部活の後輩、顧問や担任の教師、手を振り、振られる。
 
// 部活の後輩、顧問や担任の教師、手を振り、振られる。
   
<0225> Đúng xa hơn họ một chút,hình bóng thầy Koumura.
+
<0225> Đứng cách xa một chút là bóng lưng của Koumura.
 
// Standing a small distance away from them was Koumura's figure.
 
// Standing a small distance away from them was Koumura's figure.
 
// 少し離れた場所に幸村の姿もあった。
 
// 少し離れた場所に幸村の姿もあった。
   
<0226> Không ai đến gần ông ấy
+
<0226> Không một ai đến chào ông ấy.
 
// There wasn't anyone who approached him.
 
// There wasn't anyone who approached him.
 
// 誰も、幸村の元に寄っていく者はいない。
 
// 誰も、幸村の元に寄っていく者はいない。
   
<0227> Ông ấy đứng đó, đơn độc, như một pho tượng đồng bị lãng quên.
+
<0227> Ông lẻ loi đứng đó, tựa hồ một pho tượng bị lãng quên.
 
// He stood there, isolated, as if he were a forgotten bronze statue.
 
// He stood there, isolated, as if he were a forgotten bronze statue.
 
// まるで、忘れ去られた銅像のように、ぽつんと立っていた。
 
// まるで、忘れ去られた銅像のように、ぽつんと立っていた。
   
<0228> Tôi và Sunohara liếc mắt nhìn nhau.
+
<0228> Tôi và Sunohara đưa mắt nhìn nhau.
 
// Sunohara and I exchange glances.
 
// Sunohara and I exchange glances.
 
// 俺と春原は顔を見合わせる。
 
// 俺と春原は顔を見合わせる。
   
<0229> \{Sunohara} 『Trở thành một thằng nổi loạn cũng hay đấy chứ, nhỉ.
+
<0229> \{Sunohara} 『Xuất chinh lần cuối chắc cũng không phải ý tồi đâu nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Well, being like a rebel is kinda nice, huh."
 
// \{Sunohara} "Well, being like a rebel is kinda nice, huh."
 
// \{春原}「まぁ、そういうのもアウトローっぽくていいよね」
 
// \{春原}「まぁ、そういうのもアウトローっぽくていいよね」
   
<0230> Rồi, chúng ta chạy đến người thầy già như đang không quan tâm đến mọi thứ xung quanh, cúi đầu.
+
<0230> Và rồi, cả hai chúng tôi đồng loạt lao đến bên người thầy râu tóc bạc phơ, cúi đầu sâu hết mức thể trước mặt ông.
 
// Then, we run up to that old teacher who doesn't appear to care about his surroundings and bowed deeply in front of him.
 
// Then, we run up to that old teacher who doesn't appear to care about his surroundings and bowed deeply in front of him.
 
// そして、どちらが先でもなく老教師に駆け寄り、その正面で深く礼をしていた。
 
// そして、どちらが先でもなく老教師に駆け寄り、その正面で深く礼をしていた。
   
<0231> Đó là một hành động mà chúng tôi chưa từng làm với bất cứ người trên nào.
+
<0231> Đó là một cử chỉ mà chúng tôi chưa từng làm trước đây, một hành động mà chúng tôi sẽ không bao giờ thể hiện trước mặt bậc bề trên nào khác.
 
// It was an act that we had never done to any senior person up until now.
 
// It was an act that we had never done to any senior person up until now.
 
// これまでの人生で、どんな目上の人間にもしなかった行為だ。
 
// これまでの人生で、どんな目上の人間にもしなかった行為だ。
   
<0232> giờ đây... cả hai đang làm ngay tại đây.
+
<0232> Lần đầu tiên trong đời chúng tôi làm điều này, ngay tại đây.
 
// And right now... both of us did that right here.
 
// And right now... both of us did that right here.
 
// それを今、ここで、初めてふたりはした。
 
// それを今、ここで、初めてふたりはした。
   
<0233> Vang vọng kháp bầu trời xanh mênh mông.
+
<0233> Vang vọng đến tận bầu trời xanh trong vời vợi.
 
// It resounded over the clear blue sky.
 
// It resounded over the clear blue sky.
 
// There's a KE call here that goes... "Arigatou Gozaimashita!" "Thank you very much for all these years!"
 
// There's a KE call here that goes... "Arigatou Gozaimashita!" "Thank you very much for all these years!"
 
// 抜けるような青空に響かせた。
 
// 抜けるような青空に響かせた。
  +
// KE: 『Chúng em biết ơn thầy nhiều lắm!』
   
<0234> Một giọng nói lớn lấn cả đám đông.
+
<0234> Ánh ỏi đến mức lấn át cả đám đông trong chốc lát.
 
// A loud voice that looks like it suddenly draws in the crowd.
 
// A loud voice that looks like it suddenly draws in the crowd.
 
// 賑わいが一瞬引くような、大声で。
 
// 賑わいが一瞬引くような、大声で。
   
<0235> Ba năm này đáng nhiều sự biết ơn.
+
<0235> Đó lời tri ân của chúng tôi sau ba năm dài.
 
// These three years worth of thanks.
 
// These three years worth of thanks.
 
// この三年間の感謝の言葉を。
 
// この三年間の感謝の言葉を。
   
<0236> \{\m{B}} 『Gặp lại sau, ông thầy già. Bảo trọng.』
+
<0236> \{\m{B}} 『Gặp lại sau, ông già. Bảo trọng nhé.』
 
// \{\m{B}} "Later, old man. Take care."
 
// \{\m{B}} "Later, old man. Take care."
 
// \{\m{B}}「じゃあな、ジジィ。元気でな」
 
// \{\m{B}}「じゃあな、ジジィ。元気でな」
   
<0237> \{Sunohara} 『Đừng chết trước bọn em!』
+
<0237> \{Sunohara} 『Đừng ngỏm trước bọn này đấy!』
 
// \{Sunohara} "Don't die until we do!"
 
// \{Sunohara} "Don't die until we do!"
 
// \{春原}「僕らが死ぬまで死ぬなよっ」
 
// \{春原}「僕らが死ぬまで死ぬなよっ」
   
<0238> \{Koumura} 『Làm sao thế được...』
+
<0238> \{Koumura} 『Sao được...』
 
// \{Koumura} "That's impossible..."
 
// \{Koumura} "That's impossible..."
 
// \{幸村}「無理を言うな…」
 
// \{幸村}「無理を言うな…」
   
<0239> Nụ cười nguwoif thầy cuối cùng bừng cháy trong tâm trí...
+
<0239> Chúng tôi khắc sâu nụ cười cuối cùng của người thầy trong tâm khảm...
 
// The smile of our last teacher burned into our memory...
 
// The smile of our last teacher burned into our memory...
 
// 最後の教師としての笑顔を目に焼きつけて…
 
// 最後の教師としての笑顔を目に焼きつけて…
   
<0240> Chúng tôi bước qua cánh cổng.
+
<0240> bước qua cánh cổng.
 
// We passed through the school gates.
 
// We passed through the school gates.
 
// 俺たちは、校門をくぐり抜けた。
 
// 俺たちは、校門をくぐり抜けた。
   
  +
<0241> Thú thật là tôi đã nói chuyện qua điện thoại với Ibuki-san một lần.
<0241> Sau đó, Ibuki-san gọi cho chúng tôi.
 
 
// After that, Ibuki-san had a chance to give us a call.
 
// After that, Ibuki-san had a chance to give us a call.
 
// その後に伊吹さんと電話で話す機会があった。
 
// その後に伊吹さんと電話で話す機会があった。
   
<0242> ấy nói về chuyện chúng tôi cảm ơn Koumura-sensei.
+
<0242> Lúc đó, Ibuki-san bày tỏ rằng cô ấy muốn chúng tôi cảm ơn Koumura.
 
// She talked about how we thanked Koumura-sensei.
 
// She talked about how we thanked Koumura-sensei.
 
// そこで、伊吹さんは、俺たちふたりから幸村に礼を言ってもらいたかったのだと言った。
 
// そこで、伊吹さんは、俺たちふたりから幸村に礼を言ってもらいたかったのだと言った。
   
<0243> Về những ngày thầy còn trẻ sôi nổi, rằng ít khi thầy được thể hiện lòng biết ơn tới.
+
<0243> Trong những năm tháng trẻ trung sung sức, thật khó để các học sinh thể hiện lòng biết ơn với ông.
 
// About those days when Koumura was young and vigorous, that he was a teacher few ever sincerely expressed gratitude to.
 
// About those days when Koumura was young and vigorous, that he was a teacher few ever sincerely expressed gratitude to.
 
// 当時、血気盛んだった幸村は、素直に感謝の言葉が述べにくい教師だったのだという。
 
// 当時、血気盛んだった幸村は、素直に感謝の言葉が述べにくい教師だったのだという。
   
<0244> Đó do sao, khi kết thúc nghiệp dạy học, ông ấy muốn được nghe lời đó từ những học sinh được ông ấy chăm sóc.
+
<0244> Bởi thế ấy muốn chúng tôi, những học sinh cuối cùng được Koumura trông nom, trao cho ông những lời đó.
 
// That's why, at the end of his teaching career, he wanted to hear those words from the students he had taken care of.
 
// That's why, at the end of his teaching career, he wanted to hear those words from the students he had taken care of.
 
// だから、教員生活の終わりに、最後に面倒を見た生徒からその言葉を言ってほしかったのだ。
 
// だから、教員生活の終わりに、最後に面倒を見た生徒からその言葉を言ってほしかったのだ。
   
<0245> Đó không phải là điều Ibuki-san ép chúng tôi.
+
<0245> Tuy nhiên, Ibuki-san không ép buộc chúng tôi làm thế.
 
//That wasn't something Ibuki-san had forced us to do.
 
//That wasn't something Ibuki-san had forced us to do.
 
// でも、伊吹さんは俺たちにそれを強要しなかった。
 
// でも、伊吹さんは俺たちにそれを強要しなかった。
   
<0246> Nếu chúng tôi không thực sự muốn làm vậy, nso chẳng còn chút ý nghĩa gì cả.
+
<0246> Biết rằng những lời cảm ơn không xuất phát từ tấm lòng sẽ chẳng mang lại ý nghĩa gì cả.
 
// If we hadn't thanked him voluntarily, there would be no meaning at all.
 
// If we hadn't thanked him voluntarily, there would be no meaning at all.
 
// 感謝の言葉なんて自然に口から出なければ、意味がないのだとわかっていたのだ。
 
// 感謝の言葉なんて自然に口から出なければ、意味がないのだとわかっていたのだ。
   
<0247> ... Những học sinh cuối của thầy.
+
<0247> ...Chúng tôi là những học sinh cuối cùng của ông.
 
// ... His last students.
 
// ... His last students.
 
// …最後の生徒。
 
// …最後の生徒。
   
<0248> Chỉ những từ đó còn sót lại trong hiện thực đáng sợ.
+
<0248> Những từ ngữ ấy chân thực đến ngỡ ngàng.
 
// Only those words were left in this frightening reality.
 
// Only those words were left in this frightening reality.
 
// やけにリアルに、その言葉だけが残っていた。
 
// やけにリアルに、その言葉だけが残っていた。
   
<0249> Tôi tự hỏi liệu có thật tốt nếu đó chúng tôi?
+
<0249> Tôi tự hỏi, liệu chúng tôiđủ xứng đáng để làm điều đó không?
 
// I wonder if it was really all right that it was us?
 
// I wonder if it was really all right that it was us?
 
// 本当に、俺たちで良かったのだろうか。
 
// 本当に、俺たちで良かったのだろうか。
   
<0250> Rồi, Ibuki-san nói với chúng tôi...
+
<0250> Rồi, Ibuki-san nói tiếp những lời cuối cùng như sau...
 
// Then, Ibuki-san said in the end...
 
// Then, Ibuki-san said in the end...
 
// 伊吹さんは最後に言った。
 
// 伊吹さんは最後に言った。
   
<0251> 『Đó quả là một vinh hạn, phải không?』
+
<0251> 『Đó quả là một vinh hạnh, phải không?』
 
// "It must have been an honor, right?"
 
// "It must have been an honor, right?"
 
// 光栄なことですよね。
 
// 光栄なことですよね。
   
<0252> 『Vì hai đứa sẽ luôn còn mãi trong trí nhớ của Koumura-sensei...』
+
<0252> 『Vì các em sẽ luôn hiện hữu trong ức của Koumura-sensei...』
 
// "Since both of you will always remain inside Koumura-sensei's memories..."
 
// "Since both of you will always remain inside Koumura-sensei's memories..."
 
// いつまでも、おふたりは、幸村先生の記憶に残るのでしょうから…と。
 
// いつまでも、おふたりは、幸村先生の記憶に残るのでしょうから…と。
   
<0253> 『Từ giờ, khi ông ấy yên bình tận hường thời gian nghỉ hưu ...』
+
<0253> 『Từ giờ, cuộc đời thầy sẽ những ngày tháng thanh nhàn...』
 
// "From now on, whenever he's peacefully enjoying his retirement..."
 
// "From now on, whenever he's peacefully enjoying his retirement..."
 
// これから過ごしていく穏やかな時間…
 
// これから過ごしていく穏やかな時間…
   
<0254> 『Thi thoảng, ông ấy sẽ nhớ lại đấy.』
+
<0254> 『 trong những lúc thư thái ấy, thầy sẽ đột nhiên nhớ lại.』
 
// "Occasionally, he would remember."
 
// "Occasionally, he would remember."
 
// その中で、あの人はふと思い出すのだ。
 
// その中で、あの人はふと思い出すのだ。
   
<0255> 『Khi ông ấy còn làm giáo viên.』
+
<0255> 『Quãng đời làm giáo viên...』
 
// "The time when he was a teacher..."
 
// "The time when he was a teacher..."
 
// 自分が教員だった頃を…。
 
// 自分が教員だった頃を…。
Line 1,042: Line 1,042:
 
// そして…
 
// そして…
   
<0257> 『Hai thằng cá biệt được ông ấy dẫn dắt từ thất bại tới tốt nghiệp.』
+
<0257> 『Hai đứa học sinh cá biệt được thầy dẫn dắt đến lễ tốt nghiệp.』
 
// "Those two delinquent students that he led from failure to graduation."
 
// "Those two delinquent students that he led from failure to graduation."
 
// 最後に卒業させた、出来の悪い生徒ふたりのことを。
 
// 最後に卒業させた、出来の悪い生徒ふたりのことを。
   
<0258> Tôi tự hỏi liệu ông ấy có cười không?
+
<0258> Liệu ông ấy có cười không?
 
// I wonder if he's smiling?
 
// I wonder if he's smiling?
 
// 笑ってくれるだろうか。
 
// 笑ってくれるだろうか。
   
<0259> Ông ấy nheo mắt, dù chúng vốn cũng nhỏ.
+
<0259> Ông nheo nheo đôi mắt vốn đã ti .
 
// He narrowed his eyes, despite them being thin.
 
// He narrowed his eyes, despite them being thin.
 
// ただでさえ細い目を、それ以上に細めて。
 
// ただでさえ細い目を、それ以上に細めて。
Line 1,058: Line 1,058:
 
// なにも見えなくなるぐらいに。
 
// なにも見えなくなるぐらいに。
   
<0261> Tôi tự hỏi liệu ông ấy có cười không?
+
<0261> Liệu ông ấy có cười không?
 
// I wonder if he's smiling?
 
// I wonder if he's smiling?
 
// 笑ってくれるだろうか。
 
// 笑ってくれるだろうか。
   
<0262> Với những kỷ niệm đó trong tim.
+
<0262> Trong lúc nâng niu những hồi ức đó.
 
// At those memories in his heart.
 
// At those memories in his heart.
 
// その思い出を胸に。
 
// その思い出を胸に。
   
<0263> Tôi tự hỏi liệu ông ấy có cười không...
+
<0263> Liệu ông ấy có cười không...?
 
// I wonder if he's smiling...
 
// I wonder if he's smiling...
 
// 笑ってくれるだろうか…
 
// 笑ってくれるだろうか…
   
<0264> Khi kết thúc cuộc hành trình dài của mình. \wait{5000}
+
<0264> Khi kết thúc chuyến hành trình dài, rất dài của mình.\wait{5000}
 
// Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
 
// Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
 
/// At the end of his long journey. \wait{5000} // Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
 
/// At the end of his long journey. \wait{5000} // Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.

Latest revision as of 06:16, 28 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN7300.TXT

#character 'Khách hàng'
// 'Guest'
// '客'
#character '*B'
#character 'Ibuki'
// '伊吹'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

//From SEEN6444. Requires you to have met Kouko in SEEN6429 or SEEN6729

<0000> Cứ mỗi khi rảnh rỗi, tôi lại đến thăm bệnh Nagisa.
// With nothing to do during break, I decided to drop in and visit Nagisa.
// 休みの日は、やることがなくなると、渚の見舞いに訪れるようになっていた。

<0001> Không chỉ trò chuyện với Nagisa, tôi còn tìm được niềm vui khi trao đổi cùng Sanae-san.
// Though Nagisa's the only one not around, it's also fun talking with Sanae-san.
// 渚だけでなく、早苗さんと話をするのも楽しかった。

<0002> Và y như rằng, bố già luôn là kẻ khó đối phó nhất.
// And as always, Pops would be the only one I'm having trouble with.
// 相変わらずオッサンだけは、苦手だったが。

<0003> Tôi bước ngang qua một vị khách đứng trước cửa tiệm bánh.
// I pass by a customer in front of the shop.
// 店の前で、客とすれ違う。

<0004> \{Khách hàng} 『Ưm...\ \

<0005> -san?』
// \{Guest} "Umm... \m{A}-san?"
// \{客}「あの…\m{A}、さん?」

<0006> Người đó gọi tên tôi.
// Yeah, she called me out.
// そう、俺を呼び止めていた。

<0007> Quay lại nhìn, tôi thấy một phụ nữ trẻ măng với mái tóc cắt ngắn.
// Turning around, a woman with short hair was looking at me.
// 振り返ると、髪の短い女性が俺のことを見ていた。

<0008> \{\m{B}} 『Ưm... cô là Ibuki-san, phải không?』
// \{\m{B}} "Umm... you're, Ibuki-san, right?"
// \{\m{B}}「えーと…確か、伊吹さん」

<0009> \{Ibuki} 『Đúng rồi.』
// \{Ibuki} "Yes."
// \{伊吹}「はい」

<0010> Tôi gặp người này khi nào ấy nhỉ...?
// When was it again...?
// あれは、いつだったか…。

<0011> À phải. Một hôm trước ngày thi đấu với đội bóng rổ. Khi tôi ghé qua tiệm, Sanae-san đã giới thiệu với tôi rằng cô ấy là giáo viên cũ của Nagisa.
// That's right, the day before the match with the basketball team. We met inside the shop and Nagisa introduced me to her when Sanae-san left the shop in her care.
// そう、バスケ部との試合の前日だ。店内で会って、早苗さんから、渚のかつての担任だと紹介された。

<0012> \{Ibuki} 『Em đến thăm Nagisa-chan à?』
// \{Ibuki} "Did you come to meet Nagisa-chan?"
// \{伊吹}「渚ちゃんに会いに来たんですか」

<0013> \{\m{B}} 『Kiểu vậy ạ. Sanae-san và những người khác đều có nhà đấy...』
// \{\m{B}} "Well, yeah. And after that, with Sanae-san as well..."
// \{\m{B}}「え、まあ。後、早苗さんとか」

<0014> \{\m{B}} 『Ưm, cô không đến để mua bánh à... Ibuki-san?』
// \{\m{B}} "Umm, you didn't come here for bread today, did you... Ibuki-san?"
// \{\m{B}}「えーと、伊吹さんは今日は、パン…じゃ、ないんすね」

<0015> Tôi nói vậy khi liếc thấy hai tay cô trống trơn.
// I said that as I glanced at her hand to check she isn't holding anything.
// 手に何も持ってないことを確認して、俺はそう言った。

<0016> \{Ibuki} 『Đúng thế. Cô chỉ đến chào thôi. Cô sẽ rời thị trấn một thời gian.』
// \{Ibuki} "Yes. I only came to say hello today. I'm going to be leaving town for a while."
// \{伊吹}「はい。今日は、ご挨拶だけです。しばらく、この町を離れますので」

<0017> \{\m{B}} 『Ớ? Cô sẽ về quê sao?』
// \{\m{B}} "Eh? You're going back to the countryside?"
// \{\m{B}}「え?  田舎にでも帰るんすか」

<0018> \{Ibuki} 『Không. Cô chỉ sang thị trấn kế bên thôi. Em gái cô đang phải nằm viện ở đó, và có lẽ sẽ tốt hơn nếu cô ở bên nó tới khi bệnh tình thuyên giảm.』
// \{Ibuki} "No. A neighboring town. My little sister's in a hospital there, and I'm thinking that I should be with her until she recovers."
// \{伊吹}「いえ。隣町です。妹が入院してるんで、これからはずっとそばにいようと思いまして」

<0019> \{\m{B}} 『À, em hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}}「あ、そうだったんすか」

<0020> \{Ibuki} 『Ừ. Có lẽ chúng ta sẽ không gặp nhau một thời gian đấy,\ \

<0021> -san.』
// \{Ibuki} "Yes. I guess, we won't be seeing each other for a while, \m{A}-san."
// \{伊吹}「はい。\m{A}さんともしばらく会えなくなりますね」

<0022> \{\m{B}} 『Thị trấn ngay cạnh, phải không ạ? Thế thì cũng đâu có xa xôi mấy.』
// \{\m{B}} "It's a neighboring town, right? Isn't it close?"
// \{\m{B}}「隣町でしょ。近いじゃないっすか」

<0023> \{Ibuki} 『Cô cũng nghĩ vậy.』
// \{Ibuki} "I guess so."
// \{伊吹}「そうですね」

<0024> \{Ibuki} 『.........』
// \{Ibuki} "........."
// \{伊吹}「………」

<0025> \{Ibuki} 『

<0026> -san...』
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
// \{伊吹}「\m{A}さんは…」

<0027> \{Ibuki} 『Em biết Koumura-sensei, phải không?』
// \{Ibuki} "You know Koumura-sensei, right?"
// \{伊吹}「幸村先生をご存じですよね」

<0028> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"
// \{\m{B}}「…え?」

<0029> Tôi ngạc nhiên khi cái tên đó đột ngột được nhắc đến.
// A name that doesn't usually comes to my mind suddenly came out, and it made me confused.
// いきなり思いもしない名前が出て、面食らう。

<0030> \{Ibuki} 『Koumura-sensei, thầy dạy Văn học Cổ điển ấy.』
// \{Ibuki} "Koumura-sensei, the classical literature teacher."
// \{伊吹}「幸村先生。古文のですよ」

<0031> \{\m{B}} 『Em biết.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<0032> \{Ibuki} 『Thầy ấy chủ nhiệm lớp em hồi năm đầu nhỉ?』
// \{Ibuki} "Wasn't he your homeroom teacher from first year?"
// \{伊吹}「一年の時、担任だった?」

<0033> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."
// \{\m{B}}「はい」

<0034> \{Ibuki} 『

<0035> -san, ừm... em có dự định học lên cao không?』
// \{Ibuki} "\m{A}-san, um... are you going to university?"
// \{伊吹}「\m{A}さんは、その…進学はする?」

<0036> \{\m{B}} 『Ấy, cái đó bất khả thi với em rồi. Chắc em kiếm việc làm luôn thôi.』
// \{\m{B}} "Nah, it's impossible. I'll probably find a job."
// \{\m{B}}「いや、無理っすよ。たぶん、就職です」

<0037> \{Ibuki} 『Cả bạn em sao?』
// \{Ibuki} "Your friend too?"
// \{伊吹}「お友達も?」

<0038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0039> \{\m{B}} 『... Cô biết bọn em à?』
// \{\m{B}} "... You know about us?"
// \{\m{B}}「…俺たちのこと、知ってるんすか?」

<0040> Thay vì trả lời, tôi hỏi ngược lại cô ấy.
// I ask her that in return, waiting for a response.
// 質問には答えず、訊き返してみた。

<0041> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi vì tọc mạch chuyện của em.』
// \{Ibuki} "I'm sorry for prying like that."
// \{伊吹}「ごめんなさい。探るようなことして」

<0042> \{Ibuki} 『Cô chỉ nhớ Nagisa-chan từng kể với cô như vậy.』
// \{Ibuki} "I remembered what Nagisa-chan was talking about before."
// \{伊吹}「渚ちゃんが前に言ってたのを思い出して」

<0043> \{Ibuki} 『Rằng hai em không thể chơi thể thao nữa, dù muốn.』
// \{Ibuki} "That though you want to play sports, you couldn't."
// \{伊吹}「スポーツしたくても、できなくなったって」

<0044> \{\m{B}} 『Vâng... Thế thì sao ạ?』
// \{\m{B}} "Yeah... that's true."
// \{\m{B}}「ええ…そうですけど」

<0045> \{Ibuki} 『Thế nên tự dưng cô nghĩ, em và bạn của mình có thể là những học sinh cuối cùng của Koumura-sensei.』
// \{Ibuki} "If that's so, I think it's possible that you and your friend may become the last students that Koumura-sensei will have."
// \{伊吹}「それなら、もしかして、\m{A}さんとそのお友達の方が、幸村先生の、最後の教え子になるんじゃないかと思ったんです」

<0046> \{\m{B}} 『Cuối cùng sao...?』
// \{\m{B}} "Last...?"
// \{\m{B}}「最後…?」

<0047> \{Ibuki} 『Ừ. Koumura-sensei sẽ về hưu năm nay.』
// \{Ibuki} "Yes. Koumura-sensei will be retiring this year."
// \{伊吹}「はい。幸村先生、今年度で、退職されるんです」

<0048> \{\m{B}} 『Ra vậy... Em không hề biết.』
// \{\m{B}} "I see... I never knew."
// \{\m{B}}「そうだったんすか…知らなかったです」

<0049> \{\m{B}} 『Nhưng ông ấy chỉ đứng lớp em năm đầu thôi, đâu phải năm nay.』
// \{\m{B}} "But, even though he was my homeroom teacher in first year, he isn't right now. Right now, he should be in charge of others."
// \{\m{B}}「でも、俺の担任だったのは一年の時で、今じゃないっすよ。今は、担任持ってないはずです」

<0050> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.』
// \{Ibuki} "Yes, I know that."
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」

<0051> \{Ibuki} 『Khi dùng từ 「những học sinh cuối cùng」, cô không phải đang ám chỉ việc thầy ấy đứng lớp.』
// \{Ibuki} "When I said you may become his last students, I don't mean him being just your homeroom teacher alone."
// \{伊吹}「最後の教え子、というのは、担任を受け持ってるとか、そういう意味ではないんです」

<0052> \{Ibuki} 『Nói ra chỉ sợ thất lễ với \m{A}-san cùng bạn của em...』
// \{Ibuki} "It might not be nice for me to say this to your group, \m{A}-san..."
// \{伊吹}「こういう言い方は、\m{A}さんたちに悪いですけど…」

<0053> \{\m{B}} 『Không sao ạ. Cô cứ nói đi.』
// \{\m{B}} "It's okay, please go ahead."
// \{\m{B}}「いいですよ、言ってください」

<0054> \{Ibuki} 『Như thế này, các em sẽ là những học sinh cuối cùng mà thầy ấy đích thân trông nom, khuyên bảo.』
// \{Ibuki} "It means, you're the last he'll be personally looking after."
// \{伊吹}「最後に世話を焼いた、という意味です」

<0055> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0056> \{Ibuki} 『Cô đã nghe Koumura-sensei kể, có hai học sinh được thầy ấy quan tâm như thế.』
// \{Ibuki} "I heard from Koumura-sensei that there's these two students."
// \{伊吹}「幸村先生から、そういうふたりがいるってことは話に聞いてたんです」

<0057> \{\m{B}} 『Chắc là vậy rồi.』
// \{\m{B}} "If it's about that, it's true."
// \{\m{B}}「それなら、そうですよ」

<0058> \{\m{B}} 『Nếu ông ấy nhắc đến hai đứa nào đó...』
// \{\m{B}} "If you're wondering who those two are..."
// \{\m{B}}「もしそれが二人って言うんなら…」

<0059> \{\m{B}} 『Thì đích thị là em và Sunohara rồi.』
// \{\m{B}} "Then it's me and Sunohara."
// \{\m{B}}「俺と春原です」

<0060> Koumura 
// title
// 幸村

<0061> \{Ibuki} 『Mãi cho đến sáu năm trước, Koumura-sensei là giáo viên ở một trường dạy nghề.』
// \{Ibuki} "Six years ago, Koumura-sensei was a teacher in an industrial high school."
// \{伊吹}「幸村先生は、6年前まで、工業高校で教鞭を執っていたんです」

<0062> Ibuki-san tựa vào một thanh sắt và kể chuyện.
// Ibuki-san leaned on an iron bar as she began speaking.
// 伊吹さんは、鉄棒にもたれて、話を始めた。

<0063> \{Ibuki} 『Thời gian ấy, hạnh kiểm của các học viên ở đó xuống cấp nghiêm trọng, làm ngôi trường phải mang tiếng xấu.』
// \{Ibuki} "For some time, the student's behaviour there has been a, and that's how the school became notorious."
// \{伊吹}「一時期、生徒の素行が問題になって、それで有名になってしまった学校です」

<0064> Tôi biết cô ấy đang nói đến chốn nào. Cái trường khét tiếng đó là nơi đám côn đồ trong thị trấn tề tựu đủ mặt.
// I already knew which school she was talking about. There's one in this city where the delinquents gathered.
// どこの学校を指しているのかはわかった。町の不良が集まる悪名高い高校だ。

<0065> \{Ibuki} 『Thầy ấy đã đảm trách vai trò giáo dục lối sống.』
// \{Ibuki} "He counselled the students all the time."
// \{伊吹}「そこで、ずっと、生活指導をしていたんです」

<0066> \{\m{B}} 『Bằng cái thân già hom hem đó sao?』
// \{\m{B}} "With that, frail body of his?"
// \{\m{B}}「あの、細い体で?」

<0067> \{Ibuki} 『Tất nhiên là hồi đó thầy trẻ hơn chứ... với lại công việc ấy đâu cần phải có thể hình cường tráng?』
// \{Ibuki} "Of course, he was younger back then... and, he wouldn't use force on a student, right?"
// \{伊吹}「もちろん今よりは若かったし…それに、そういうのは力じゃないでしょう?」

<0068> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Guess so..."
// \{\m{B}}「そうっすね…」

<0069> \{Ibuki} 『Nói chung là, thầy ấy đã từng rất nghiêm khắc.』
// \{Ibuki} "Anyway, that time was really intense."
// \{伊吹}「とにかく厳しかったんです」

<0070> \{\m{B}} 『Thật á...?』
// \{\m{B}}「マジっすか…」

<0071> \{Ibuki} 『Thật đấy. Có khi thầy còn lôi cả phụ huynh vào phòng tư vấn và khiển trách họ nữa.』
// \{Ibuki} "Yes, it's true. Even the parents were thrown into the counselling room... and there are a lot of martial arts stories, too."
// \{伊吹}「ええ、本当です。親も生活指導室に放り込んで説教したり…武勇伝はたくさんあるんですよ」

<0072> Chuyện đó chẳng ai ngờ được...
// I can't believe it...
// 信じられない…。
// Không thể tin được...

<0073> \{Ibuki} 『Tuy là một nhà giáo phá cách như thế...』
// \{Ibuki} "Although he was quite an unconventional leader..."
// \{伊吹}「そんな型破りな指導者でしたけど…」

<0074> \{Ibuki} 『Nhưng có một nguyên tắc mà thầy luôn tuân thủ.』
// \{Ibuki} "There was this one thing he carried out."
// \{伊吹}「でも、ただひとつ、貫いたことがあったんです」

<0075> \{\m{B}} 『Đó là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「なんですか」

<0076> \{Ibuki} 『Thầy sẽ không đuổi bất kỳ học viên nào.』
// \{Ibuki} "That he'd never, ever make you quit school."
// \{伊吹}「絶対に、学校を辞めさせない」

<0077> \{Ibuki} 『Và cũng không để ai tự nguyện xin thôi học.』
// \{Ibuki} "He'd never let you drop out independently."
// \{伊吹}「自主退学もさせなかったんです」

<0078> \{Ibuki} 『Triết lý giáo dục của Koumura-sensei xem nhà trường như một xã hội thu nhỏ.』
// \{Ibuki} "You can think of it as the epitome of Koumura-sensei's life in school."
// \{伊吹}「幸村先生は、学校を人生の縮図だと考えていたんです」

<0079> \{Ibuki} 『Ba năm mài giũa ở đây không chỉ dành cho việc học tập.』
// \{Ibuki} "The three years he spent there weren't just for studying."
// \{伊吹}「学校で過ごす三年間は、勉強のためだけじゃない」

<0080> \{Ibuki} 『Mọi người phải tiếp xúc với nhau, kết bạn, làm việc nhóm...』
// \{Ibuki} "Being close to people, making friends, and cooperating with others..."
// \{伊吹}「人と接して、友達を作って、協力して…」

<0081> \{Ibuki} 『Để từ đó học được giá trị của sự thành công và thất bại...』
// \{Ibuki} "There were successful, and there were failures..."
// \{伊吹}「成功もあったり、失敗もあったり…」

<0082> \{Ibuki} 『Nếm trải niềm vui hòa cùng nỗi buồn...』
// \{Ibuki} "There were fun things and painful things..."
// \{伊吹}「楽しいこともあったり、辛いこともあったり…」

<0083> \{Ibuki} 『Tất cả mọi người đều cần hướng về mục tiêu mà họ đặt ra khi đăng ký học, đó là tốt nghiệp.』
// \{Ibuki} "And, he'd turn people who weren't on the path to graduation towards that path."
// \{伊吹}「そして、誰もが入学した当初に描いていた卒業という目標に向かって、歩んでいく」

<0084> \{Ibuki} 『Nếu thầy khiến họ bỏ dở con đường ấy giữa chừng, hoặc thoái chí mà lùi bước...』
// \{Ibuki} "Those that gave up on the way from frustration..."
// \{伊吹}「それを途中で諦めたり、挫折しちゃったりしたら…」

<0085> \{Ibuki} 『Điều ấy chẳng khác nào bị dòng đời quật ngã.』
// \{Ibuki} "The same with frustration towards life."
// \{伊吹}「人生に挫折したも同じ」

<0086> \{Ibuki} 『Và họ sẽ không dám đối mặt với những thử thách còn gian nan hơn nhiều trong xã hội ngoài kia.』
// \{Ibuki} "Because what awaits after that is, a much bigger life that they will face." 
// \{伊吹}「その後に待つ、もっと大きな人生に立ち向かっていけるはずがない」

<0087> \{Ibuki} 『Bởi vậy nên ngoài việc trách mắng học viên, thầy còn theo kèm cặp, động viên họ nữa.』
// \{Ibuki} "That's why, he didn't scold any students, and encouraged them, walking with them."
// \{伊吹}「だから、生徒たちを叱るだけでなく、励ましながら、共に歩んでいったんです」

<0088> \{Ibuki} 『Nhưng từ lúc chuyển đến ngôi trường này...』
// \{Ibuki} "But, when he came to this school..."
// \{伊吹}「でも、今の学校に来てからは…」

<0089> \{Ibuki} 『Không còn đất dụng võ cho thầy nữa. Em hiểu ý cô chứ?』
// \{Ibuki} "There was no need for that. You understand what I mean, right?"
// \{伊吹}「その必要がなくなったんです。わかりますよね?」

<0090> \{Ibuki} 『Bởi vì mọi học sinh ở đây đều rất ưu tú.』
// \{Ibuki} "Everyone's doing well."
// \{伊吹}「みんなが優秀なんです」

<0091> \{Ibuki} 『Với Koumura-sensei, giáo dục nhân cách là tôn chỉ mà thầy luôn một đời theo đuổi...』
// \{Ibuki} "I'm sure, to Koumura-sensei, educating is something he feels he should do at some point in his teaching career..."
// \{伊吹}「きっと、幸村先生にとっての教育、自分の教員生活の中で為すべきこと…」

<0092> \{Ibuki} 『Cô nghĩ rằng trong sáu năm qua, thầy ấy đã không ngừng dằn vặt bản thân vì không còn ai cần đến mình.』
// \{Ibuki} "However, it has been six years that he's been denied that, simply because nobody needed it."
// \{伊吹}「それを必要とされず、そして、否定されてしまった6年間だったと思います」

<0093> \{Ibuki} 『Bởi hầu hết học sinh đều quan niệm rằng, ba năm trong ngôi trường này chẳng qua chỉ là một bước đệm trước khi vào đời...』
// \{Ibuki} "Because everyone in that school spent their 3 years thinking of nothing besides their career beyond graduation..."
// \{伊吹}「みんな、あの学校で過ごす三年間は、人生のひとつのステップとしてしか考えてませんから…」

<0094> \{Ibuki} 『Những gì mà thầy luôn xem là bổn phận của mình, thì lại không có ai trong trường cần đến cả.』
// \{Ibuki} "He thought that counseling was his duty, but that wasn't really needed by anyone this school."
// \{伊吹}「自分の役目だと思っていたことは、ここでは何一つ必要とされていない」

<0095> \{Ibuki} 『Suốt sáu năm qua, thâm tâm thầy luôn day dứt vì điều đó.』
// \{Ibuki} "Those feelings continued for six years."
// \{伊吹}「それを感じ続けた6年間」

<0096> \{Ibuki} 『Và khi mùa xuân sang, sự nghiệp giáo dục của thầy sẽ chính thức khép lại.』
// \{Ibuki} "And, his teaching career will end this following spring."
// \{伊吹}「そして、その教員生活も、この春終わってしまうんです」

<0097> Kể xong câu chuyện, Ibuki-san dời người khỏi thanh sắt.
// Finishing her speech, Ibuki-san pushes away from the iron bar.
// 話を終え、伊吹さんは、鉄棒から離れる。

<0098> Và đứng đối diện với tôi.
// And then, she faces towards me.
// そして、こっちに体を向けた。

<0099> \{Ibuki} 『Em nghĩ sao...\ \

<0100> -san?』
// \{Ibuki} "What do you think... \m{A}-san?"
// \{伊吹}「\m{A}さんは…どう思いますか」

<0101> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0102> \{\m{B}} 『... Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.』
// \{\m{B}} "I guess you can't judge a person by appearance, huh."
// \{\m{B}}「…人は、見かけによらないっすね」

<0103> Tôi nói với cô ý nghĩ vừa chợt đến.
// I thought out loud.
// 俺は思ったことを口にした。

<0104> \{Ibuki} 『Đúng đấy.』
// \{Ibuki} "Quite so."
// \{伊吹}「そうですねっ」

<0105> Nghe tôi nói vậy, Ibuki-san nở một nụ cười.
// Ibuki-san also agreed to that, smiling.
// 伊吹さんも、それを受けて笑った。

<0106> \{Sunohara} 『Ê, mày có đang nghe không đó?』
// \{Sunohara} "Hey, are you listening?"
// \{春原}「なぁ、聞いてんのか?」

<0107> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0108> \{Sunohara} 『Tao đang rủ mày làm một vố để đời trước khi tốt nghiệp.』
// \{Sunohara} "I'm saying let's do something big before graduation."
// \{春原}「ほら、卒業前にでかいことやろうっての」

<0109> \{Sunohara} 『Tao muốn dọa cho mấy thằng bóng bầu dục một phen hú vía.』
// \{Sunohara} "I mean, I want to scare the hell out of those rugby players."
// \{春原}「ラグビー部の連中に、一泡吹かせたいしさ」

<0110> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0111> Cũng đã vài tháng kể từ cuộc trò chuyện hôm đó với Ibuki-san.
// It's probably been many months since I've talked with Ibuki-san.
// 伊吹さんと話をしたのは、何ヶ月前のことだったろう。

<0112> Tâm trí tôi vẫn còn đọng lại khá rõ nét.
// Right now, I'm recalling the reality of that story.
// 今になって、あの話をリアルに思い出していた。

<0113> Lúc đó, tôi đã trả lời thế nào nhỉ?
// At that time, what was my answer?
// あの時の俺はなんて答えていた?

<0114> ...Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.
// I guess you can't judge a person by appearance, huh.
// …人は、見かけによらないっすね。

<0115> Tôi đúng là dại khờ quá mà...
// I'm an idiot...
// 馬鹿か…。

<0116> Rốt cuộc, chúng tôi không khác gì những đứa con nít.
// In the end, we were still like kids.
// 結局、俺たちは、子供のままだった。

<0117> Nếu không nhờ ông ấy, chúng tôi đã chẳng thể ra trường.
// If it weren't for that person, we wouldn't be able to graduate.
// あの人がいなければ、俺たちは進級さえできずにいた。

<0118> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
// \{\m{B}}「なぁ、春原」

<0119> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原}「あん?」

<0120> \{\m{B}} 『Mày còn nhớ không? Lần đầu chúng ta gặp nhau ấy.』
// \{\m{B}} "Do you remember? The first time we met."
// \{\m{B}}「覚えてるか、初めて出会った時のこと」

<0121> Duỗi dài người trong kotatsu

<0122> , tôi hỏi.
// Lying down, I ask him that.
// 俺は寝転がったままで訊いた。
// Bản HD: <0121> I ask that as I lie down on the 
// Bản HD: <0122> .
// Từ dangopedia trong bản HD là: kotatsu

<0123> \{Sunohara} 『Ờ, làm sao quên được. Mặt mày để lại ấn tượng khiếp đảm lắm.』
// \{Sunohara} "Yeah, I do. You had a super-impact, didn't you?"
// \{春原}「ああ、覚えてるよ。おまえ、超インパクトあったもんな」

<0124> \{\m{B}} 『Kẻ có bộ mặt gây ấn tượng khiếp đảm là mày, cóc phải tao.』
// \{\m{B}} "Or rather, the one with the impact was you."
// \{\m{B}}「ちなみにインパクトあったのは、おまえのほうな」

<0125> \{Sunohara} 『Thế hả?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原}「だっけか?」

<0126> \{\m{B}} 『Mặt mũi mày te tua bầm dập đến phát hãi.』
// \{\m{B}} "Your face was full of bruises from being beaten."
// \{\m{B}}「顔、ボコボコに腫らしてたじゃん」

<0127> \{Sunohara} 『Ờ, còn thằng choảng tao bầm dập gấp đôi lận.』
// \{Sunohara} "Yeah, but I beat up my opponent twice as much."
// \{春原}「ああ、相手はその倍、ボコボコだったけどねっ」

<0128> \{\m{B}} 『Nếu gấp đôi thật thì giờ này hắn đã xuống mồ rồi.』
// \{\m{B}} "If you beat him twice as much as that, he'll be dead."
// \{\m{B}}「あれの倍だったら、相手、死んでるからな」

<0129> \{Sunohara} 『Tao đã nện nhau với một đứa trong câu lạc bộ bóng đá thì phải...』
// \{Sunohara} "I was in a fight with my fellow members of the soccer club, wasn't I...?"
// \{春原}「サッカー部の部員同士で、喧嘩したんだよなぁ…」

<0130> \{Sunohara} 『Rồi khi tao bị triệu lên phòng tư vấn, lão già đó còn dẫn mày theo cùng.』
// \{Sunohara} "And then, when I was in the staff room, that old man also caught you too."
// \{春原}「それで、僕が生活指導室にいたら、おまえもジジィに連れてこられたんだ」

<0131> \{\m{B}} 『Chính thế, tao cá là Koumura đã sắp xếp để hai đứa làm quen với nhau.』
// \{\m{B}} "About that, I'm sure Koumura planned that introduction."
// \{\m{B}}「あれ、きっと、幸村が引き合わせようとしたんだよな」

<0132> \{Sunohara} 『Làm quen với nhau? Ai với ai?』
// \{Sunohara} "Introduction? With whom?"
// \{春原}「引き合わせる?  誰と誰をさ」

<0133> \{\m{B}} 『Tao với mày.』
// \{\m{B}} "You and me."
// \{\m{B}}「俺とおまえ」

<0134> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原}「どうして?」

<0135> \{\m{B}} 『Mày sẽ làm gì nếu cứ lông bông lang bang một mình sau vụ đó?』
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if you were alone?"
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりだったら、どうしてた」

<0136> \{Sunohara} 『Làm gì là sao cơ?』
// \{Sunohara} "About what?"
// \{春原}「何が?」

<0137> \{\m{B}} 『Dự định của mày với ngôi trường này ấy. Nếu chỉ có một mình thì mày tính sao?』
// \{\m{B}} "In this school. I'm asking you what would you do if you're alone in this school."
// \{\m{B}}「この学校でだよ。おまえひとりだったら、どうしてたかって訊いてんの」

<0138> \{Sunohara} 『Tao chưa từng nghĩ qua.』
// \{Sunohara} "I'm not really thinking about that."
// \{春原}「んなこと考えたこともねぇよ」

<0139> Nhưng Koumura biết.
// Koumura knew.
// 幸村はわかっていたんだ。

<0140> Ông ấy biết rằng nếu tôi và Sunohara mạnh ai nấy sống đời học sinh của riêng mình...
// That if Sunohara and I had continued down the path we were then walking...
// 俺と春原、別々のまま学校生活を送っていたら…

<0141> ...thì cuối cùng chúng tôi sẽ bỏ học.
// We would have ended up quitting.
// 辞めてしまっていたことを。

<0142> Đó là lý do ông ấy để chúng tôi quen biết nhau.
// That's why he introduced us to each other.
// だから、引き合わせたんだ。

<0143> Đông về, hai thằng bọn tôi tối mắt tối mũi tìm việc.
// As winter came, the two of us became busy hunting jobs.
// 冬になると、俺たちは就職活動で忙しくなった。

<0144> Cứ như tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa vậy.
// It's as if we just moved from one bad situation to another.
// まるで今までのしわ寄せのように。

<0145> Sunohara về quê với hy vọng tìm được việc làm ở địa phương.
// Sunohara went home hoping that he would find a local job.
// 春原は帰省した。地元での就職を希望したからだ。

<0146> Tôi đi lên đi xuống phòng giới thiệu việc làm của trường cầu may.
// I went back and forth to the career club in the school in my free time and searched for a job.
// 俺も校内の閑散とした就職部に通い詰め、求人を探した。

<0147> Cuối cùng, Sunohara không thèm quay lại cho đến lễ tốt nghiệp.
// In the end, Sunohara didn't come back until the graduation ceremony.
// 結局、春原は卒業式の日まで戻ってこなかった。

<0148> Chỉ kịp dành ra vài tiếng đồng hồ gặp nhau lần cuối, chúng tôi thậm chí không có thời gian làm một vố để đời.
// We spend our last time together without any free time to do something big.
// でかいことなんてする暇なく、俺たちの最後の時間は過ぎていった。

<0149> \{Sunohara} 『Phải chi hoa anh đào nở thì sẽ giống lễ tốt nghiệp hơn đấy.』
// \{Sunohara} "If the sakura trees were blooming, I bet we would feel more like it."
// \{春原}「桜だったら、もっとそれらしいのにねぇ」

<0150> Chúng tôi đang ở sân trước.
// We were in the front garden.
// 俺たちは、前庭にいた。

<0151> Lễ tốt nghiệp được tổ chức trong nhà thể dục.
// The graduation ceremony is being held in the gymnasium.
// 体育館では、卒業式が行われている。

<0152> Phát ớn khi phải ngồi cạnh đám con ngoan trò giỏi, Sunohara và tôi lẻn ra ngoài.
// We couldn't be bothered sitting there during the whole ceremony, so we snuck out.
// あんな連中と肩並べて座ってなんていられない、と春原と俺は抜け出してきていたのだ。

<0153> Chỉ phải đợi thêm một tiếng nữa thôi, chúng tôi sẽ tốt nghiệp, dù muốn dù không.
// Once an hour passes, we'll graduate from this school, whether we like it or not.
// 後一時間もすれば、否応もなくこの学校を卒業してしまう。

<0154> Khoảng thời gian tự do tự tại của chúng tôi sẽ kết thúc.
// The time we could have played together will end.
// 遊んでいられた時間は終わってしまうんだ。

<0155> \{Sunohara} 『Chúng ta vẫn có thể đột kích vào phòng câu lạc bộ bóng bầu dục và vẽ mặt bựa lên khắp bốn bức tường.』
// \{Sunohara} "I'll go around the rugby members room and put stains that looks like a human face on their walls."
// \{春原}「今のうちに、ラグビー部の連中の部屋を回ってさ、壁に染みっぽい人の顔描いて回ろうぜ」

<0156> {Sunohara} 『Khi trở vào, chúng nó sẽ rú lên phát khiếp, kiểu 「Í-iiii! Có mặt ai đó trên tường nè!」.』
// {Sunohara} "Once they come back, they'll go, 'Eek, there's a face appearing on the wall!' and freak out."
// \{春原}「帰ってきたら、ひぃっ、壁に人の顔が浮かび上がってるっ!って、びびりまくるって」

<0157> \{Sunohara} 『Rồi chúng nó sẽ thao thức xuyên đêm!』
// \{Sunohara} "They definitely won't be able to sleep all night!"
// \{春原}「夜中なんて、絶対、寝られないって」

<0158> \{Sunohara} 『Và sau một tuần thì lăn ra đột tử vì mất ngủ!』
// \{Sunohara} "And after a week, they'll die from insomnia!"
// \{春原}「一週間後には、不眠症で死ぬねっ」

<0159> \{\m{B}} 『Mày không biết mấy gã đó cũng tốt nghiệp bữa nay à?』
// \{\m{B}} "Those guys are also graduating today."
// \{\m{B}}「そいつらも、今日、卒業だろ」

<0160> \{Sunohara} 『Ớ, thật á?!』
// \{Sunohara} "Eh, serious?!"
// \{春原}「えっ、マジかよ!?」

<0161> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」

<0162> \{\m{B}} 『Câu hỏi ngu nhất tao từng nghe.』
// \{\m{B}} "Stupid question."
// \{\m{B}}「愚問だからな」

<0163> \{Sunohara} 『Khốn khiếp, lũ chúng bây... bỏ chạy thế mà không biết nhục hả...?』
// \{Sunohara} "Damn it, those guys... shamelessly running away..."
// \{春原}「くそぅ、あいつらめ…おめおめと逃げやがって…」

<0164> \{\m{B}} 『Nếu gọi thật to, tao tin lũ chúng nó sẽ cho mày lên dĩa lần cuối đấy.』
// \{\m{B}} "If you call them, I'm sure they'll be your last opponent."
// \{\m{B}}「呼んだらきっと、最後に相手してくれるぞ」

<0165> \{Giọng nói} 『

<0166> \ và Sunohara...』
// \{Voice} "\m{A} and Sunohara..."
// \{声}「\m{A}に春原…」

<0167> \{Sunohara} 『Í-iii!!』
// \{Sunohara} "Eeek!!"
// \{春原}「ひぃぃっ!」

<0168> Không biết từ lúc nào mà Koumura đã đứng trước mặt chúng tôi.
// I don't know since when, but Koumura stood in front of us.
// いつの間にか、俺たちの正面に幸村が立っていた。

<0169> \{Sunohara} 『Chơi kỳ vậy ông già! Hù tôi sợ chết khiếp!』
// \{Sunohara} "What is it Gramps! Don't scare us like that!"
// \{春原}「なんだよ、ヨボジィかよっ、びっくりさせんなよっ!」

<0170> \{Koumura} 『Sao hai em không nán lại đến phút cuối...?』
// \{Koumura} "At least show up for the end..."
// \{幸村}「最後ぐらい、出んかい…」

<0171> \{Sunohara} 『Phút cuối? Ý ông là, lễ tốt nghiệp sao?』
// \{Sunohara} "The end? You mean, in the graduation?"
// \{春原}「最後って、卒業式?」

<0172> \{Sunohara} 『Để nghe bọn đấy khoe mấy câu như 「Chuyến du lịch ngoại khóa của trường thật vui, tớ còn mua cả một thanh kiếm gỗ nữa!」 sao? Nằm mơ đi...』
// \{Sunohara} "The one where I say to everyone 'It was a fun field trip but I wonder why did I buy a wooden sword?!'? No way..."
// \{春原}「『楽しかった修学旅行っ、なぜか買ってしまった木刀っ』とかみんなで言うんだろ?  ヤだよ…」

<0173> \{\m{B}} 『Mày nhầm sang lễ tốt nghiệp của học sinh tiểu học rồi.』
// \{\m{B}} "The idiot who says that is a grade schooler."
// \{\m{B}}「みんなで言うのは、小学生な」

<0174> \{Sunohara} 『Đến khi lên cấp hai tao vẫn khoe như thế nhé!』
// \{Sunohara} "I'm talking about my time in junior high as well."
// \{春原}「中学の時も言ったってのっ」

<0175> \{\m{B}} 『Đúng là đồ hai lúa.』
// \{\m{B}} "The one from the countryside, huh."
// \{\m{B}}「田舎はなっ」

<0176> \{Sunohara} 『Đừng có nói xấu dân quê!』
// \{Sunohara} "Don't make fun of the countryside!"
// \{春原}「ウチの田舎馬鹿にすんじゃねぇよっ!」

<0177> \{Koumura} 『Hai em đúng là...』
// \{Koumura} "You guys really are..."
// \{幸村}「ほんとに、おまえらは…」

<0178> \{Koumura} 『Bộ đôi hoàn cảnh đấy nhỉ...?』
// \{Koumura} "A couple of miserable people..."
// \{幸村}「情けないやつらだの…」

<0179> \{Koumura} 『Thế mà hôm nay các em đã trở thành những công dân xã hội rồi cơ đấy...』
// \{Koumura} "From now on, both of you are working adults..."
// \{幸村}「これからは、社会人というのにの…」

<0180> \{\m{B}} 『Ngược lại thì đúng hơn, bọn tôi kẻ tung người hứng như thế vì đây là dịp cuối cùng rồi.』
// \{\m{B}} "Heh, we aren't 'working' yet..." 
// \{\m{B}}「逆だよ。最後だからさ」

<0181> \{Koumura} 『Ừ thì... nghe cũng hợp lý đấy...』
// \{Koumura} "Hmm... well, i suppose that's true..."
// \{幸村}「ふむ…まぁ、それもそうか…」

<0182> \{Koumura} 『Nhưng ít ra cũng nên đến dự tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng nhé...』
// \{Koumura} "Well, you should at least show yourselves at homeroom..."
// \{幸村}「ま、ホームルームぐらい出たほうがいい…」

<0183> \{Koumura} 『Bằng không sẽ làm Inui buồn đấy.』
// \{Koumura} "You wouldn't want Inui to be sad."
// \{幸村}「乾が悲しむでの」

<0184> \{Sunohara} 『Inui? Ai đó? Bạn gái\ \

<0185> \ sao?』
// \{Sunohara} "Inui? Who's that? \m{A}'s girlfriend?"
// \{春原}「乾?  誰だよそれ。\m{A}の女?」

<0186> \{\m{B}} 『Bớt giỡn.』
// \{\m{B}} "Hell no."
// \{\m{B}}「ちげぇよ」

<0187> \{Koumura} 『Thầy chủ nhiệm của hai em chứ ai.』
// \{Koumura} "He's your homeroom teacher."
// \{幸村}「おまえらの担任だの」

<0188> \{Sunohara} 『Hừm, lần tới tôi sẽ nhớ.』
// \{Sunohara} "Hmm, I'll remember that."
// \{春原}「ふぅん、覚えとくよ」

<0189> \{\m{B}} 『Sau hôm nay thì mày nhớ làm gì nữa.』
// \{\m{B}} "We don't need to anymore though."
// \{\m{B}}「もう必要ないけどな」

<0190> Tội nghiệp lão chủ nhiệm.
// Our poor homeroom teacher.
// 可哀想な担任だった。

<0191> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm... well.."
// \{幸村}「ふむ…まぁ…」

<0192> \{Koumura} 『Thầy chỉ nói thế thôi...』
// \{Koumura} "That's all..."
// \{幸村}「それだけだ…」

<0193> Koumura hướng trở vào nhà thể dục.
// Koumura returns to the gymnasium.
// 体育館に戻ろうとする幸村。

<0194> \{\m{B}} 『Này, ông già.』
// \{\m{B}}「なぁ、じぃさん」

<0195> Tôi gọi cản ông ấy.
// I call him out.
// 俺はそれを呼び止めていた。

<0196> \{\m{B}} 『Sao ông lại cho bọn tôi tốt nghiệp?』
// \{\m{B}} "Why did you let us graduate?"
// \{\m{B}}「どうして、俺たちを卒業させてくれたんだ?」

<0197> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0198> \{Koumura} 『Tất cả những học sinh của thầy...』
// \{Koumura} "As my students..."
// \{幸村}「自分の教え子は…」

<0199> \{Koumura} 『Ai ai thầy cũng xem như con, không có ngoại lệ...』
// \{Koumura} "I think of you as my children, with no exceptions..."
// \{幸村}「例外なく、自分の子供だと思っておる…」

<0200> Ông ấy nói mà không quay mặt lại.
// With his upper half lurched over, he said that.
// 半身のまま言った。

<0201> \{Koumura} 『Có điều... ngôi trường này... quá nhiều học sinh ưu tú...』
// \{Koumura} "It's just that... in this school... there's a lot of excellent students..."
// \{幸村}「ただ…この学校は…ちと優秀すぎる生徒が多すぎての…」

<0202> \{Koumura} 『Nên suốt một thời gian dài, thầy chẳng biết phải làm gì cả...』
// \{Koumura} "For a long time, I've never had a chance..."
// \{幸村}「長い間、わしの出番はなかった…」

<0203> \{Koumura} 『Nhưng...』
// \{Koumura} "But..."
// \{幸村}「が…」

<0204> \{Koumura} 『Thầy mừng vì ít nhất đã trông nom hai đứa đến phút cuối...』
// \{Koumura} "In the end, I was glad that I'm able to take care of you guys..."
// \{幸村}「最後に、おまえらの面倒を見られてよかった…」

<0205> Phải rồi...
// I see...
// そう…

<0206> Tôi tin rằng ông ấy đã đứng trong bóng râm ủng hộ chúng tôi nhiều hơn những gì chúng tôi vốn tưởng.
// I'm sure, he was supporting us in the background, thinking of us more than anything.
// きっと、俺たちが思っている以上に、影で支えられていたのだろう。

<0207> Ngay lúc này đây, tôi ý thức sâu sắc hơn bao giờ hết...
// And that even now... more and more...
// それは、今よりも、もっと…

<0208> Rằng tôi sẽ luôn khắc ghi sự khích lệ của ông ấy suốt nhiều năm sau nữa.
// I'm feeling that it's something I'll always remember for years in the future.
// ずっと、歳をとった未来に、気づいていくことのような気がしていた。

<0209> Và, tôi cảm nhận được từ tận sâu trong thâm tâm rằng...
// And then, I'll know for sure...
// そして、ひしひしと感じるのだ…。

<0210> Con người tôi bây giờ... đều nhờ ông ấy mà nên...
// That who I am right now is... all thanks to him.
// 今の自分があるのは、あの人のおかげなんだと。

<0211> \{\m{B}} 『Ông biết không...』
// \{\m{B}} "You see, unlike us..."
// \{\m{B}}「俺たちはさ…」

<0212> \{\m{B}} 『Tôi tự tin rằng bọn tôi sẽ sống một cuộc đời tốt đẹp hơn thậm chí hàng trăm học sinh chuẩn bị học lên cao hôm nay...』
// \{\m{B}} "Those hundreds of student's heading off to university will live well..."
// \{\m{B}}「きっと、進学していく何百人の生徒よりも、うまく生きていけるよ…」

<0213> \{\m{B}} 『Tuy những đứa không học lên như bọn tôi sẽ phải bươn chải gấp bội phần...』
// \{\m{B}} "But people like us, not attending university, life will be tough..." 
// \{\m{B}}「進学しないぶん、困難は多いだろうけどさ…」

<0214> \{\m{B}} 『Nhưng bất chấp điều đó, bọn tôi vẫn sẽ sống tốt mà.』
// \{\m{B}} "But even so, I'm sure it will turn out good."
// \{\m{B}}「それでも、きっとやっていけると思うよ」

<0215> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0216> \{Koumura} 『Cố gắng lên các em nhé...』
// \{Koumura} "Give it your best..."
// \{幸村}「頑張りなさい…」

<0217> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng kết thúc.
// The final homeroom ends.
// 最後のホームルームが終わる。

<0218> Chúng tôi rời lớp cùng chúng bạn.
// Our classmates leave with the teacher.
// クラスメイトたちと共に、教室を後にする。

<0219> Một đám đông đứng chật kín trước cổng trường.
// A crowd had built up in front of the school gate.
// 校門前には、人だかりができていた。

<0220> Đó toàn là giáo viên và học sinh khóa dưới.
// It's the junior students and the teachers.
// 下級生と教員たちだ。

<0221> \{Sunohara} 『Chúng ta phải đi qua đám người đang vỗ tay đó sao? Eo ôi...』
// \{Sunohara} "We have to walk between all those clapping students? That's gonna suck..."
// \{春原}「あの拍手の中を歩いてけっての?  最悪だぁ…」

<0222> Đứng cạnh tôi, Sunohara thè lưỡi.
// Sunohara was sticking out his tongue beside me.
// 隣で春原が舌を出していた。

<0223> Cổng trường rộn ràng những tiếng vỗ tay và chúc phúc.
// The school gates were awash with cheers and applause.
// 校門は祝福する声と、拍手で賑わっていた。

<0224> Hậu bối trong câu lạc bộ, cố vấn, giáo viên chủ nhiệm. Tất cả đều vẫy tay chào chúng tôi.
// The junior clubs, their advisers, the homeroom teachers and the counselors wave heartily at the graduate students.
// 部活の後輩、顧問や担任の教師、手を振り、振られる。

<0225> Đứng cách xa một chút là bóng lưng của Koumura.
// Standing a small distance away from them was Koumura's figure.
// 少し離れた場所に幸村の姿もあった。

<0226> Không một ai đến chào ông ấy.
// There wasn't anyone who approached him.
// 誰も、幸村の元に寄っていく者はいない。

<0227> Ông lẻ loi đứng đó, tựa hồ một pho tượng bị lãng quên.
// He stood there, isolated, as if he were a forgotten bronze statue.
// まるで、忘れ去られた銅像のように、ぽつんと立っていた。

<0228> Tôi và Sunohara đưa mắt nhìn nhau.
// Sunohara and I exchange glances.
// 俺と春原は顔を見合わせる。

<0229> \{Sunohara} 『Xuất chinh lần cuối chắc cũng không phải ý tồi đâu nhỉ?』
// \{Sunohara} "Well, being like a rebel is kinda nice, huh."
// \{春原}「まぁ、そういうのもアウトローっぽくていいよね」

<0230> Và rồi, cả hai chúng tôi đồng loạt lao đến bên người thầy râu tóc bạc phơ, cúi đầu sâu hết mức có thể trước mặt ông.
// Then, we run up to that old teacher who doesn't appear to care about his surroundings and bowed deeply in front of him.
// そして、どちらが先でもなく老教師に駆け寄り、その正面で深く礼をしていた。

<0231> Đó là một cử chỉ mà chúng tôi chưa từng làm trước đây, một hành động mà chúng tôi sẽ không bao giờ thể hiện trước mặt bậc bề trên nào khác.
// It was an act that we had never done to any senior person up until now. 
// これまでの人生で、どんな目上の人間にもしなかった行為だ。

<0232> Lần đầu tiên trong đời chúng tôi làm điều này, ngay tại đây.
// And right now... both of us did that right here.
// それを今、ここで、初めてふたりはした。

<0233> Vang vọng đến tận bầu trời xanh trong vời vợi.
// It resounded over the clear blue sky.
// There's a KE call here that goes... "Arigatou Gozaimashita!" "Thank you very much for all these years!"
// 抜けるような青空に響かせた。
// KE: 『Chúng em biết ơn thầy nhiều lắm!』

<0234> Ánh ỏi đến mức lấn át cả đám đông trong chốc lát.
// A loud voice that looks like it suddenly draws in the crowd.
// 賑わいが一瞬引くような、大声で。

<0235> Đó là lời tri ân của chúng tôi sau ba năm dài.
// These three years worth of thanks.
// この三年間の感謝の言葉を。

<0236> \{\m{B}} 『Gặp lại sau, ông già. Bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Later, old man. Take care."
// \{\m{B}}「じゃあな、ジジィ。元気でな」

<0237> \{Sunohara} 『Đừng ngỏm trước bọn này đấy!』
// \{Sunohara} "Don't die until we do!"
// \{春原}「僕らが死ぬまで死ぬなよっ」

<0238> \{Koumura} 『Sao mà được...』
// \{Koumura} "That's impossible..."
// \{幸村}「無理を言うな…」

<0239> Chúng tôi khắc sâu nụ cười cuối cùng của người thầy trong tâm khảm...
// The smile of our last teacher burned into our memory...
// 最後の教師としての笑顔を目に焼きつけて…

<0240> Và bước qua cánh cổng.
// We passed through the school gates.
// 俺たちは、校門をくぐり抜けた。

<0241> Thú thật là tôi đã nói chuyện qua điện thoại với Ibuki-san một lần.
// After that, Ibuki-san had a chance to give us a call.
// その後に伊吹さんと電話で話す機会があった。

<0242> Lúc đó, Ibuki-san bày tỏ rằng cô ấy muốn chúng tôi cảm ơn Koumura.
// She talked about how we thanked Koumura-sensei.
// そこで、伊吹さんは、俺たちふたりから幸村に礼を言ってもらいたかったのだと言った。

<0243> Trong những năm tháng trẻ trung sung sức, thật khó để các học sinh thể hiện lòng biết ơn với ông.
// About those days when Koumura was young and vigorous, that he was a teacher few ever sincerely expressed gratitude to.
// 当時、血気盛んだった幸村は、素直に感謝の言葉が述べにくい教師だったのだという。

<0244> Bởi thế mà cô ấy muốn chúng tôi, những học sinh cuối cùng được Koumura trông nom, trao cho ông những lời đó.
// That's why, at the end of his teaching career, he wanted to hear those words from the students he had taken care of.
// だから、教員生活の終わりに、最後に面倒を見た生徒からその言葉を言ってほしかったのだ。

<0245> Tuy nhiên, Ibuki-san không ép buộc chúng tôi làm thế.
//That wasn't something Ibuki-san had forced us to do.
// でも、伊吹さんは俺たちにそれを強要しなかった。

<0246> Biết rằng những lời cảm ơn không xuất phát từ tấm lòng sẽ chẳng mang lại ý nghĩa gì cả.
// If we hadn't thanked him voluntarily, there would be no meaning at all.
// 感謝の言葉なんて自然に口から出なければ、意味がないのだとわかっていたのだ。

<0247> ...Chúng tôi là những học sinh cuối cùng của ông.
// ... His last students.
// …最後の生徒。

<0248> Những từ ngữ ấy chân thực đến ngỡ ngàng.
// Only those words were left in this frightening reality.
// やけにリアルに、その言葉だけが残っていた。

<0249> Tôi tự hỏi, liệu chúng tôi có đủ xứng đáng để làm điều đó không?
// I wonder if it was really all right that it was us?
// 本当に、俺たちで良かったのだろうか。

<0250> Rồi, Ibuki-san nói tiếp những lời cuối cùng như sau...
// Then, Ibuki-san said in the end...
// 伊吹さんは最後に言った。

<0251> 『Đó quả là một vinh hạnh, phải không?』
// "It must have been an honor, right?"
// 光栄なことですよね。

<0252> 『Vì các em sẽ luôn hiện hữu trong ký ức của Koumura-sensei...』
// "Since both of you will always remain inside Koumura-sensei's memories..."
// いつまでも、おふたりは、幸村先生の記憶に残るのでしょうから…と。

<0253> 『Từ giờ, cuộc đời thầy sẽ là những ngày tháng thanh nhàn...』
// "From now on, whenever he's peacefully enjoying his retirement..."
// これから過ごしていく穏やかな時間…

<0254> 『Và trong những lúc thư thái ấy, thầy sẽ đột nhiên nhớ lại.』
// "Occasionally, he would remember."
// その中で、あの人はふと思い出すのだ。

<0255> 『Quãng đời làm giáo viên...』
// "The time when he was a teacher..."
// 自分が教員だった頃を…。

<0256> 『Và...』
// "And..."
// そして…

<0257> 『Hai đứa học sinh cá biệt được thầy dẫn dắt đến lễ tốt nghiệp.』
// "Those two delinquent students that he led from failure to graduation."
// 最後に卒業させた、出来の悪い生徒ふたりのことを。

<0258> Liệu ông ấy có cười không?
// I wonder if he's smiling?
// 笑ってくれるだろうか。

<0259> Ông nheo nheo đôi mắt vốn đã ti hí.
// He narrowed his eyes, despite them being thin.
// ただでさえ細い目を、それ以上に細めて。

<0260> Đến mức không còn nhìn thấy gì nữa.
// To the point where he couldn't see anything else.
// なにも見えなくなるぐらいに。

<0261> Liệu ông ấy có cười không?
// I wonder if he's smiling?
// 笑ってくれるだろうか。

<0262> Trong lúc nâng niu những hồi ức đó.
// At those memories in his heart.
// その思い出を胸に。

<0263> Liệu ông ấy có cười không...?
// I wonder if he's smiling...
// 笑ってくれるだろうか…

<0264> Khi kết thúc chuyến hành trình dài, rất dài của mình.\wait{5000} 
// Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
/// At the end of his long journey. \wait{5000} // Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
// 長い、旅の終わりに。\wait{5000}

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074