Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(15 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 13: Line 16:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
#character ‘Cậu Học Sinh’
+
#character 'Học sinh'
 
// 'Student'
 
// 'Student'
   
<0000> Tôi đang bước đi trên con đường quen thuộc.
+
<0000> Tôi thả bước trên con đường thân thuộc.
 
// I'm walking on the same, familiar road.
 
// I'm walking on the same, familiar road.
  +
// 見慣れた道を一人で歩いていた。
<0001> Tôi không thấy ai mặc đồng phục như tôi cả.
 
  +
  +
<0001> Nhìn quanh, không thấy bóng dáng học sinh nào mặc đồng phục giống mình.
 
// I don't see anyone wearing the same uniform as me.
 
// I don't see anyone wearing the same uniform as me.
  +
// 周りには同じ制服を着た連中の姿はない。
<0002> Tiết đầu tiên đã bắt đầu nên phải vậy thôi.
 
  +
  +
<0002> Cũng dễ đoán mà, vì tiết một đã bắt đầu từ lâu.
 
// First period has already started so saying that is obvious.
 
// First period has already started so saying that is obvious.
  +
// もう一時間目が始まっているんだから当然と言えば当然のことだろう。
<0003> Tôi nhìn quanh, chỉ có vài học sinh đang chạy trên đường và mặc cùng một lọai đồng phục.
 
  +
  +
<0003> Với tôi, con đường không bóng người qua lại gần gũi hơn nhiều so với khi nó tấp nập học sinh.
 
// If I look around, there are only a few students bustling about on this road who are wearing the same school uniform.
 
// If I look around, there are only a few students bustling about on this road who are wearing the same school uniform.
  +
// 俺にしてみれば、この道が制服を着た連中で賑やかになっているのを見る方が少ない。
<0004> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0004> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0005> Chắc tôi không nên đến trường mà nên giết thời gian đâu đó nhỉ...?
 
  +
  +
<0005> Hay là cứ trốn học một bữa, đi đâu đó chơi nhỉ...?
 
// Maybe I shouldn't head to school, and go kill time somewhere else instead...?
 
// Maybe I shouldn't head to school, and go kill time somewhere else instead...?
  +
// このまま学校に行かず、どこかでフケていようか…。
<0006> Hay là về nhà ngủ...
 
  +
  +
<0006> Có đến trường thì cũng chỉ để ngủ mà thôi...
 
// Or maybe just go back to sleep...
 
// Or maybe just go back to sleep...
  +
// 行ったところで別に寝るだけだし…。
<0007> Vrmm...
 
  +
  +
<0007> \   
  +
  +
<0008> \size{intA[1001]}Rừmm...\size{}
 
// \ \size{12}Vrmm... \size{}
 
// \ \size{12}Vrmm... \size{}
  +
// \  \size{12}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}
<0008> Nói thế nhưng nếu có người thấy tôi mặc đồng phục đi chơi chắc tệ lắm đây...
 
  +
  +
<0009> Nói thế chứ, ngộ nhỡ có người thấy tôi mặc đồng phục đi lang thang thì rắc rối lắm...
 
// Having said that, if others see me when I come in my school uniform as I am, that'd be bad...
 
// Having said that, if others see me when I come in my school uniform as I am, that'd be bad...
  +
// とは言え、制服を着ているから人目のある場所は都合が悪い…。
<0009> Vrmmmm...
 
  +
  +
<0010> \  
  +
  +
<0011> \size{intA[1001]}Rừmmmm...\size{}
 
// \ \size{16}Vrmmmm... \size{}
 
// \ \size{16}Vrmmmm... \size{}
  +
// \  \size{16}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}
<0010> Giết thời gian ở phòng của Sunohara chắc không đến nổi tệ...
 
  +
  +
<0012> Chui vào phòng Sunohara để giết thời gian cũng không tồi...
 
// It might not be a bad idea to waste my time in Sunohara's room...
 
// It might not be a bad idea to waste my time in Sunohara's room...
  +
// 春原の部屋あたりで時間を潰すのも、悪くない選択かもしれないな…。
<0011> /rmmmmmmmm
 
  +
  +
<0013> \ 
  +
  +
<0014> \size{intA[1001]}Rừmmmmmmmm...\size{}
 
// \ \size{20}Vrmmmmmmmm... \size{}
 
// \ \size{20}Vrmmmmmmmm... \size{}
  +
// \ \size{20}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}
<0012> Nhưng nếu mà tôi ngủ ở lớp, xem như tôi vẫn đi học...
 
  +
  +
<0015> Mà không, nếu ngủ trong lớp thì cũng xem như là có mặt mà...
 
// But, if I sleep in the classroom, it could still be counted as attendance...
 
// But, if I sleep in the classroom, it could still be counted as attendance...
  +
// いや、でも教室で寝てれば出席にはなるんだよな…。
<0013> VRMMMMMMMMMMMM...
 
  +
  +
<0016> RỪMMMMMMMMMMMM...
 
// VRMMMMMMMMMMMM...
 
// VRMMMMMMMMMMMM...
  +
// ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。
<0014> CREECH
 
  +
  +
<0017> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
 
// \size{40}SCREECH!\shake{7}\size{}
 
// \size{40}SCREECH!\shake{7}\size{}
  +
// \size{40}ベスン!!\shake{7}\size{}
<0015> \{\m{B}} "Úi!!!"
 
  +
  +
<0018> \{\m{B}} 『Oáiiii!!』
 
// \{\m{B}} "Guaah!!"
 
// \{\m{B}} "Guaah!!"
  +
// \{\m{B}} 「づあっ!!」
<0016> Có gì đó đụng lưng tôi.
 
  +
  +
<0019> Thình lình, tôi bị tông từ phía sau.
 
// Something suddenly hit my back.
 
// Something suddenly hit my back.
  +
// 突然、背中に何かがぶつかった。
<0017> Cú va chạm không nhẹ.
 
  +
  +
<0020> Cú va chạm không hề nhẹ.
 
// It was quite an impact.
 
// It was quite an impact.
  +
// それもかなりの衝撃で。
<0018> Tôi lăn ra đất ngay lúc đó, thở dồn dập.
 
  +
  +
<0021> Bất giác, ngực tôi lỡ mất một nhịp thở, hai mắt hấp hấy.
 
// My gaze falls to the ground at that moment, out of breath.
 
// My gaze falls to the ground at that moment, out of breath.
  +
// 一瞬息が詰まって、目がチカチカした。
<0019> Ngoài cái đau, tôi cảm nhận được cái gì đó nong nóng trên lưng. Khi tôi quay lại, đó là...
 
  +
  +
<0022> Lưng tôi như nằm trên đống lửa. Với tay ra sau, xoay người \nlại nhìn thì thấy———...
 
// Rather than pain, I feel something hot pressing on my back. As I turn around, over there was----
 
// Rather than pain, I feel something hot pressing on my back. As I turn around, over there was----
  +
// 痛いというよりは熱く感じる背中を押さえながら振り返ると、そこには──…。
<0020> \{Kyou} À... xin lỗi!
 
  +
  +
<0023> \{Kyou} 『A... xin lỗi nha!』
 
// \{Kyou} "Ah... sorry!"
 
// \{Kyou} "Ah... sorry!"
  +
// \{杏} 「あー、ごっめーん」
<0021> \{\m{B}} "Nè ... cô đụng Tôi bằng cái đó à...?!"
 
  +
  +
<0024> \{\m{B}} 『Nè... bà đụng tôi bằng cái đó hả...?!』
 
// \{\m{B}} "Hey you... did you actually hit me with that...?!"
 
// \{\m{B}} "Hey you... did you actually hit me with that...?!"
  +
// \{\m{B}} 「お…おまえッ…まさかそれでぶつかってきたのか…?!」
<0022> \{Kyou} Ahahaha! Thực ra thì Tôi cũng chưa lái ngon lành lắm đâu!
 
  +
  +
<0025> \{Kyou} 『Ahahaha! Thực ra thì, tôi lái chưa được vững lắm!』
 
// \{Kyou} "Ahahaha! Actually, I'm not that good at riding this yet!"
 
// \{Kyou} "Ahahaha! Actually, I'm not that good at riding this yet!"
  +
// \{杏} 「あっはっははー、実はまだ全然運転慣れてなくってさー」
<0023> \{Kyou} Tôi vừa mới lấy bằng lái tuần trước mà!
 
  +
  +
<0026> \{Kyou} 『Mới lấy bằng hồi tuần rồi thôi!』
 
// \{Kyou} "I just got my license last week!"
 
// \{Kyou} "I just got my license last week!"
  +
// \{杏} 「免許も先週取ったばっかりなのよねー」
<0024> \{Kyou} Dĩ nhiên, Tôi thi đậu ngay lần đầu. Bằng chiếc xe mới, mới tinh này nè~
 
  +
  +
<0027> \{Kyou} 『Và dĩ nhiên là thi đậu ngay lần đầu. Thế nên tôi mới mua con xe này nè. Xe mới coong đó~』
 
// \{Kyou} "Of course, I passed on my first try. With this new thing. New thing~"
 
// \{Kyou} "Of course, I passed on my first try. With this new thing. New thing~"
  +
// \{杏} 「もちろん一発合格。んでもって新車なのよ。新車♪」
<0025> \{Kyou} Sao? Đẹp không?
 
  +
  +
<0028> \{Kyou} 『Thấy sao? Đẹp không?』
 
// \{Kyou} "See? Isn't it cool?"
 
// \{Kyou} "See? Isn't it cool?"
  +
// \{杏} 「どう? カッコイーでしょ?」
<0026> \{\m{B}} Cô phải xin lỗi Tôi trước khi nói mấy thứ đó chứ
 
  +
  +
<0029> \{\m{B}} 『Xin lỗi cho đàng hoàng đi rồi hẵng khoe của!!』
 
// \{\m{B}} "Apologize properly before you start bragging about it!!"
 
// \{\m{B}} "Apologize properly before you start bragging about it!!"
  +
// \{\m{B}} 「自慢する前に誠意ある謝罪をしろっ!」
<0027> \{Kyou} Hả? Tôi xin lỗi rồi mà.
 
  +
  +
<0030> \{Kyou} 『Ớ? Chẳng phải tôi xin lỗi rồi sao?』
 
// \{Kyou} "Eh? Didn't I already say I was sorry?"
 
// \{Kyou} "Eh? Didn't I already say I was sorry?"
  +
// \{杏} 「え? ちゃんと『ごめん』て言ったでしょ?」
<0028> \{\m{B}} Như thế mà gọi là xin lỗi à? Nói như thế nào dễ nghe một tí được không!
 
  +
  +
<0031> \{\m{B}} 『Xin lỗi kiểu đó hả? Nói cho thành tâm vào!』
 
// \{\m{B}} "Is that what sincere means to you? Say it in a way that's easier to understand!"
 
// \{\m{B}} "Is that what sincere means to you? Say it in a way that's easier to understand!"
  +
// \{\m{B}} 「あれがおまえの誠意か? もっとわかりやすく物とか形で示せ!」
<0029> \{\m{B}} Trước giờ có ai xin lỗi kiểu đó không chứ!
 
  +
  +
<0032> \{\m{B}} 『Mở từ điển ra tra xem từ xin lỗi viết thế nào đi!』
 
// \{\m{B}} "Why don't you look it up in a dictionary, geez!"
 
// \{\m{B}} "Why don't you look it up in a dictionary, geez!"
  +
// \{\m{B}} 「慰謝料って辞書で引いてみろコラ!」
<0030> \{Kyou} Cậu nói cái gì vậy? Đó là do lỗi của cậu khi đi giữa đường như thế chứ ?
 
  +
  +
<0033> \{Kyou} 『Lải nhải cái gì chứ? Cũng tại ông đi xuống lòng đường còn gì?』
 
// \{Kyou} "What are you talking about? It's your fault for spacing out while walking in the middle of the road, isn't it?"
 
// \{Kyou} "What are you talking about? It's your fault for spacing out while walking in the middle of the road, isn't it?"
  +
// \{杏} 「何言ってんのよ。ボーっと道の真ん中歩いてるあんたが悪いんでしょ」
<0031> \{\m{B}} Đây là đường dành cho người đi bộ. Cô muốn gây tai nạn và bị đuổi học chứ gì?
 
  +
  +
<0034> \{\m{B}} 『Tôi đi trên làn dành cho người đi bộ. Thích tông người khác rồi bị giam bằng luôn phỏng?』
 
// \{\m{B}} "This is a sidewalk. You wanna cause a traffic accident and get suspended, \bHah?!"\u
 
// \{\m{B}} "This is a sidewalk. You wanna cause a traffic accident and get suspended, \bHah?!"\u
  +
// \{\m{B}} 「こっちは交通弱者だ。人身事故で免停にすんぞ、ああん?」
<0032> \{Kyou} Cậu nhiều chuyện quá.
 
  +
  +
<0035> \{Kyou} 『Càm ràm muốn điếc con ráy.』
 
// \{Kyou} "You complain too much."
 
// \{Kyou} "You complain too much."
  +
// \{杏} 「ブツブツとうるさいわねぇ」
<0033> \{Kyou} Nếu cậu là người yếu đuối, đi trên đường dành cho kẻ yếu ớt ấy.
 
  +
  +
<0036> \{Kyou} 『Đã yếu thì đừng ra gió, cứ nhắm làn cho bọn nhược tiểu mà đi.』
 
// \{Kyou} "If you're weak, walk on the side where weak people walk."
 
// \{Kyou} "If you're weak, walk on the side where weak people walk."
  +
// \{杏} 「弱者だってんなら弱者らしく道の隅っこ歩きなさいよ」
<0034> \{Kyou} Còn cậu vẫn còn sức để nói lại thì đâu cần chấp nhặt làm gì, đúng không?
 
  +
  +
<0037> \{Kyou} 『Đọ sức thua rồi giờ nằm lăn ra đó ăn vạ à?』
 
// \{Kyou} "If you have so much energy to argue, wouldn't that make me the victim?"
 
// \{Kyou} "If you have so much energy to argue, wouldn't that make me the victim?"
  +
// \{杏} 「強いもんにケンカ売って、負けたからって被害者ヅラ?」
<0035> \{Kyou} Người gì đâu mà nhỏ mọn...
 
  +
  +
<0038> \{Kyou} 『Người gì đâu mà nhỏ mọn...』
 
// \{Kyou} "Humans are so small-minded..."
 
// \{Kyou} "Humans are so small-minded..."
  +
// \{杏} 「人間小さいわねぇ」
<0036> Đợi đã, tại sao cô ta dám nói vậy chứ...?
 
  +
  +
<0039> Khoan, sao tôi phải phí thời gian ở đây cự cãi với cô ta...?
 
// Wait a minute, why must she say things like that...?
 
// Wait a minute, why must she say things like that...?
  +
// ちょっと待て、なんでそこまで言われなきゃいけない…?
<0037> Đầu tiên, tôi không thể cãi nhau với một kẻ lái xe.
 
  +
  +
<0040> Trước hết, tôi chẳng định đọ sức với một chiếc xe máy.
 
// First of all, I'm not going to start arguing with a bike rider.
 
// First of all, I'm not going to start arguing with a bike rider.
  +
// だいたいバイク相手に喧嘩を売ったつもりはない。
<0038> Tôi lại là nạn nhân ở đây, do đó tôi phải làm gì đó mới được.
 
  +
  +
<0041> Quá đáng hơn, bị cô ta tông từ phía sau thì 100% tôi là nạn nhân vô tội rồi còn gì?
 
// I'm the one who's the victim here, so I'm gonna do something about it.
 
// I'm the one who's the victim here, so I'm gonna do something about it.
  +
// むしろ一方的に後ろから突っ込まれた、100%被害者のはずだ。
<0039> \{\m{B}} ... được rồi!
 
  +
  +
<0042> \{\m{B}} 『... Giỏi!』
 
// \{\m{B}} "... all right!"
 
// \{\m{B}} "... all right!"
  +
// \{\m{B}} 「…よしっ」
<0040> \{Kyou} Gì hả?
 
  +
  +
<0043> \{Kyou} 『Gì hả?』
 
// \{Kyou} "What?"
 
// \{Kyou} "What?"
  +
// \{杏} 「なによ?」
<0041> \{\m{B}} Tôi sẽ gọi cảnh sát và báo có tai nạn giao thông ở đây.
 
  +
  +
<0044> \{\m{B}} 『Tôi sẽ gọi cảnh sát và báo có tai nạn giao thông ở đây.』
 
// \{\m{B}} "I'll call the police and tell them that there's a traffic accident here."
 
// \{\m{B}} "I'll call the police and tell them that there's a traffic accident here."
  +
// \{\m{B}} 「警察に電話しよう。人身事故がありましたと」
<0042> \{\m{B}} Nếu vậy, cô chắc ăn sẽ bị đuổi học.
 
  +
  +
<0045> \{\m{B}} 『Khỏi tranh cãi lôi thôi, bảo đảm bà sẽ bị giam bằng.』
 
// \{\m{B}} "If that's your reasoning, you'll definitely get suspended."
 
// \{\m{B}} "If that's your reasoning, you'll definitely get suspended."
  +
// \{\m{B}} 「理由がどうあれ、おまえは免停決定な」
<0043> \{\m{B}} Và cô sẽ phải trải qua những ngày buồn chán với việc lái xe chạy quanh.
 
  +
  +
<0046> \{\m{B}} 『Chuẩn bị tinh thần nghe giảng đạo về an toàn giao thông học đường cả ngày đi nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then you'll waste your entire day being bored, taking driving courses."
 
// \{\m{B}} "Then you'll waste your entire day being bored, taking driving courses."
  +
// \{\m{B}} 「丸一日費やして退屈な免停講習を受けてこい」
<0044> \{Kyou} Nếu cậu dám làm thế thì Tôi sẽ cán cậu tới chết.
 
  +
  +
<0047> \{Kyou} 『Thử làm thế xem, rồi tôi sẽ cán chết queo ông ngay tức khắc.』
 
// \{Kyou} "If you do that I'll run you over until you die."
 
// \{Kyou} "If you do that I'll run you over until you die."
  +
// \{杏} 「そんなことしたら轢き殺すわよ?」
<0045> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0048> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0046> Không một nụ cười...
 
  +
  +
<0049> Ánh mắt cô ta không hề có ý đùa cợt...
 
// She's not smiling...
 
// She's not smiling...
  +
// 目が笑っていない…。
<0047> \{\m{B}} Tôi giỡn mà.
 
  +
  +
<0050> \{\m{B}} 『Giỡn thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "I'm joking."
 
// \{\m{B}} "I'm joking."
  +
// \{\m{B}} 「冗談です」
<0048> \{Kyou} Tôi thì không.
 
  +
  +
<0051> \{Kyou} 『Tôi thì không.』
 
// \{Kyou} "I was serious though."
 
// \{Kyou} "I was serious though."
  +
// \{杏} 「あたしは本気だったけど」
<0049> Tôi biết điều đó mà...
 
  +
  +
<0052> Tôi biết...
 
// I thought so as well...
 
// I thought so as well...
  +
// だろうな…。
<0050> \{\m{B}} À mà ... Cậu ... làm cái gì ở đây lúc này?
 
  +
  +
<0053> \{\m{B}} 『... À phải... bà... làm gì ở đây giờ này, trễ rồi mà?』
 
// \{\m{B}} "... by the way, you... what are you doing at this time?"
 
// \{\m{B}} "... by the way, you... what are you doing at this time?"
  +
// \{\m{B}} 「…そういやおまえ…なんでこんな時間にここにいるんだ?」
<0051> \{\m{B}} Hơn nữa, trường không cho phép đi học bằng xe máy cơ mà?
 
  +
  +
<0054> \{\m{B}} 『Với cả, trường mình đâu cho phép đi học bằng xe máy?』
 
// \{\m{B}} "Even more, isn't it prohibited to commute with a bike?"
 
// \{\m{B}} "Even more, isn't it prohibited to commute with a bike?"
  +
// \{\m{B}} 「そもそも、バイク通学なんて禁止だろ」
<0052> \{Kyou} Bây giờ là lúc tốt nhất để lái xe, vì thế tôi mới lái nó.
 
  +
  +
<0055> \{Kyou} 『Thì tại vì trễ rồi nên tôi mới lái nó đây.』
 
// \{Kyou} "It's the perfect time right now, that's why I brought it."
 
// \{Kyou} "It's the perfect time right now, that's why I brought it."
  +
// \{杏} 「こんな時間だからバイクで来たんじゃない」
<0053> \{Kyou} Chỉ có vài người, không cần phải vội, vui vẻ một tí.
 
  +
  +
<0056> \{Kyou} 『Đường trống trơn chẳng có ai, tôi thì lại đang vội, cứ thế mà nhả ga thôi.』
 
// \{Kyou} "There are few people, so I don't need to hurry, making it fun."
 
// \{Kyou} "There are few people, so I don't need to hurry, making it fun."
  +
// \{杏} 「人目は少ないし、急がなきゃいけないし、楽だし」
<0054> \{\m{B}} Nếu đi học trễ thì chỉ vào trễ thôi, dù cậu có cố đến thế nào đi nữa.
 
  +
  +
<0057> \{\m{B}} 『Đã muộn thì kiểu gì chẳng muộn, có phóng nhanh cách mấy cũng thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "If you're late, you're late, no matter how much you try."
 
// \{\m{B}} "If you're late, you're late, no matter how much you try."
  +
// \{\m{B}} 「遅刻は遅刻だから、どんなに急いでも一緒だろ」
<0055> \{Kyou} Đời cậu sẽ lãng phí nếu cứ giữ suy nghĩ lười biếng như thế.
 
  +
  +
<0058> \{Kyou} 『Nếu cứ giữ cái suy nghĩ lười biếng đó, thì ông vứt cuộc đời luôn đi là vừa.』
 
// \{Kyou} "Your life will go to waste if you think so lazily like that."
 
// \{Kyou} "Your life will go to waste if you think so lazily like that."
  +
// \{杏} 「そんな怠惰的な考えしてちゃ人生腐るわよ?」
<0056> \{\m{B}} Sử dụng xe đến trường thì không phải à?
 
  +
  +
<0059> \{\m{B}} 『Cứ ỷ mình có xe rồi phóng ào ào tới trường, bà cũng \nlười biếng như ai thôi.』
 
// \{\m{B}} "And commuting to school with a bike isn't?"
 
// \{\m{B}} "And commuting to school with a bike isn't?"
  +
// \{\m{B}} 「楽だからバイクで通学するってのは怠惰的じゃないのか?」
<0057> \{Kyou} Phương tiện giao thông là thành quả của trí thông minh con người, là đỉnh cao của nhân loại. Cậu phải biết vậy chứ.
 
  +
  +
<0060> \{Kyou} 『Phương tiện giao thông là thành tựu của trí thông minh con người, là đỉnh cao của văn minh nhân loại. Chúng sẽ chỉ là đống sắt vụn nếu không ai xài.』
 
// \{Kyou} "A vehicle is the fruition of the intelligence of mankind. The pinnacle of civilization. You should know the meaning of that, don't you?"
 
// \{Kyou} "A vehicle is the fruition of the intelligence of mankind. The pinnacle of civilization. You should know the meaning of that, don't you?"
  +
// \{杏} 「乗り物は人類の英知の結晶よ。文明の要。活用して初めて意味を持つものでしょ」
<0058> Suy nghĩ quái dị...
 
  +
  +
<0061> Lý lẽ kỳ khôi vậy...
 
// What an absurd way to reason...
 
// What an absurd way to reason...
  +
// 凄まじい理屈だ…。
<0059> \{\m{B}} Hay cậu chở Tôi tới trường luôn đi.
 
  +
  +
<0062> \{\m{B}} 『Sẵn xe đó, chở tôi tới trường luôn đi.』
 
// \{\m{B}} "You can at least give me a ride until we get to school then."
 
// \{\m{B}} "You can at least give me a ride until we get to school then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあせめて俺を学校まで乗せて行け」
<0060> \{Kyou} Xe này chỉ chở được một người thôi.
 
  +
  +
<0063> \{Kyou} 『Xe này chỉ tải được một người thôi.』
 
// \{Kyou} "This is for a single passenger only."
 
// \{Kyou} "This is for a single passenger only."
  +
// \{杏} 「これ一人乗りだから」
<0061> \{\m{B}} Vậy thì thu xếp để đủ chỗ cho hai người đi.
 
  +
  +
<0064> \{\m{B}} 『Tôi ngồi ép sát vào thì vẫn đủ cho hai người mà?』
 
// \{\m{B}} "We can do something so two people would fit, right?"
 
// \{\m{B}} "We can do something so two people would fit, right?"
  +
// \{\m{B}} 「詰めればなんとか二人乗れるだろ」
<0062> \{Kyou} Hả? Cậu định... ôm Tôi hả?
 
  +
  +
<0065> \{Kyou} 『Cái gì? Không lẽ... ông định ôm tôi chắc?』
  +
// 1100-1400,1300
 
// \{Kyou} "What? Could it be that... you want to hug me?"
 
// \{Kyou} "What? Could it be that... you want to hug me?"
  +
// \{杏} 「なに、ひょっとしてあんた…あたしに抱きつきたいの?」
<0063> \{\m{B}} Ôm Cậu thì có sao đâu?
 
  +
  +
<0066> \{\m{B}} 『Ôm bà thì có sao?』
 
// \{\m{B}} "Is it fine if I hug you?"
 
// \{\m{B}} "Is it fine if I hug you?"
  +
// \{\m{B}} 「抱きついて良いのか?」
<0064> \{Kyou} Nếu Cậu không muốn ăn trưa nữa.
 
  +
  +
<0067> \{Kyou} 『Nếu trưa nay ông thích húp cháo thay vì ăn cơm thì cứ việc.』
 
// \{Kyou} "That is if you're fine not being able to eat lunch."
 
// \{Kyou} "That is if you're fine not being able to eat lunch."
  +
// \{杏} 「お昼ご飯はお粥しか食べれなくなってもいいんならね」
<0065> \{\m{B}} .......
 
  +
  +
<0068> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0066> \{Kyou} À, nghĩa là quai hàm của cậu không còn nằm ở vị trí cũ.
 
  +
  +
<0069> \{Kyou} 『À, tức là quai hàm của ông sẽ bị lệch một bên ấy mà.』
 
// \{Kyou} "Ah, that means breaking your jaw."
 
// \{Kyou} "Ah, that means breaking your jaw."
  +
// \{杏} 「あ、顎を砕くって意味だから」
<0067> \{\m{B}} Tôi có thể hiểu điều đó mà không cần cậu giải thích!!
 
  +
  +
<0070> \{\m{B}} 『Không mượn bà giải thích!!』
 
// \{\m{B}} "I know what that means, even if you don't say it!!"
 
// \{\m{B}} "I know what that means, even if you don't say it!!"
  +
// \{\m{B}} 「言い直さんでもわかるっ!」
<0068> \{Kyou} Vậy thì tốt, tối đi đây.
 
  +
  +
<0071> \{Kyou} 『Vậy-thì-tốt. Nhanh đi, tôi sắp vọt đây.』
 
// \{Kyou} "Well then, I'll be going now."
 
// \{Kyou} "Well then, I'll be going now."
  +
// \{杏} 「さてと、じゃああたし行くからね」
<0069> \{\m{B}} Ừ, đi đi.
 
  +
  +
<0072> \{\m{B}} 『Ờ, từ từ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」
<0070> Tôi lại sau chiếc xe của Kyou và ngồi xuống.
 
  +
  +
<0073> Tôi vòng ra đuôi xe của Kyou và ngồi lên vè bánh sau.
 
// I head to the back of Kyou's bike and sit on its rear wing.
 
// I head to the back of Kyou's bike and sit on its rear wing.
  +
// 俺は杏のバイクの背後に回ると、リアウィングに腰掛ける。
<0071> \{\m{B}} Đi nào!
 
  +
  +
<0074> \{\m{B}} 『Go!』
 
// \{\m{B}} "Go!"
 
// \{\m{B}} "Go!"
  +
// \{\m{B}} 「Go!」
<0072> Bịch
 
  +
  +
<0075> Cốp!!\shake{1}
 
// Thud!!\shake{1}
 
// Thud!!\shake{1}
  +
// ガン!!\shake{1}
<0073> Không do dự, cô ta đấm ngay vào hàm của tôi.
 
  +
  +
<0076> Không do dự, cô ta hất cùi chỏ vào hàm tôi.
 
// Without mercy, she smacks my jaw.
 
// Without mercy, she smacks my jaw.
  +
// メットが俺の顎を容赦なく撃つ。
<0074> \{\m{B}} Ui, đau!
 
  +
  +
<0077> \{\m{B}} 『Đau lắm đấy!』
 
// \{\m{B}} "That hurts!"
 
// \{\m{B}} "That hurts!"
  +
// \{\m{B}} 「痛いぞ!」
<0075> \{Kyou} cậu nghĩ cậu đang ngồi vào đâu thế? Tôi sẽ bẻ gãy cổ cậu nếu mà cái yên xe bị gãy!
 
  +
  +
<0078> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa ngồi lên đâu thế hả?! Cái vè mà bị gãy là tôi cho mũi ông đi theo nó luôn!』
 
// \{Kyou} "Where do you think you're sitting?! I'll break your nose if my bike's wing got broken!"
 
// \{Kyou} "Where do you think you're sitting?! I'll break your nose if my bike's wing got broken!"
  +
// \{杏} 「どこ座ってんのよ! ウィング割れちゃったらあんたの鼻潰すわよ!」
<0076> \{\m{B}} Vậy thì Tôi ôm cậu nhé?
 
  +
  +
<0079> \{\m{B}} 『Chứ bà không cho tôi ôm eo thì biết làm sao?』
 
// \{\m{B}} "Do you want me to hug you then?"
 
// \{\m{B}} "Do you want me to hug you then?"
  +
// \{\m{B}} 「抱きつかなきゃいいんじゃないのか」
<0077> \{Kyou} Vậy sao cậu không ngồi đó và giơ hai tay lên?
 
  +
  +
<0080> \{Kyou} 『Ông cứ ngồi sát vào rồi giơ hai tay lên giống kiểu hô vạn tuế ấy.』
 
// \{Kyou} "If that's the case, just sit and go 'banzai', okay?"
 
// \{Kyou} "If that's the case, just sit and go 'banzai', okay?"
  +
// \{杏} 「だったらシートに座って万歳しなさいよ」
<0078> \{\m{B}} Vậy thì tôi té mất!
 
  +
  +
<0081> \{\m{B}} 『Té bổ ngửa mất!』
 
// \{\m{B}} "I'll fall then!"
 
// \{\m{B}} "I'll fall then!"
  +
// \{\m{B}} 「振り落とされるわっ!」
<0079> \{Kyou} Tôi không chạy nhanh đâu.
 
  +
  +
<0082> \{Kyou} 『Tôi không chạy nhanh lắm đâu.』
 
// \{Kyou} "I won't go that fast."
 
// \{Kyou} "I won't go that fast."
  +
// \{杏} 「そんなスピード出さないわよ」
<0080> \{\m{B}} Vậy thì cậu nhít lên một tí để đủ chỗ cho cả hai.
 
  +
  +
<0083> \{\m{B}} 『Sao bà không chịu nhích lên một tí cho tôi có chỗ ngồi?』
 
// \{\m{B}} "Well, how about moving up a little so we'll fit?"
 
// \{\m{B}} "Well, how about moving up a little so we'll fit?"
  +
// \{\m{B}} 「じゃあシートもうちょっとあけろ」
<0081> \{Kyou} Trời ... cậu xuống xe tôi đi.
 
  +
  +
<0084> \{Kyou} 『Rách việc... xuống trước cái đã.』
 
// \{Kyou} "Geez... just get off my bike, please."
 
// \{Kyou} "Geez... just get off my bike, please."
  +
// \{杏} 「ったく…一回バイクから下りなさいよ」
<0082> \{\m{B}} cậu vô dụng thật .
 
  +
  +
<0085> \{\m{B}} 『Mệt bà quá.』
 
// \{\m{B}} "You're no help at all."
 
// \{\m{B}} "You're no help at all."
  +
// \{\m{B}} 「しょうがねぇなぁ」
<0083> Tôi xuống xe đứng bên cạnh.
 
  +
  +
<0086> Tôi nhấc mông khỏi cái vè sau, và đứng sang bên cạnh.
 
// I get off of the rear wing and stand beside the bike.
 
// I get off of the rear wing and stand beside the bike.
  +
// ズリズリとリアウィングから下りてバイクの横に立つ。
<0084> \{\m{B}} Được rồi, cậu xích lên chút để Tôi...
 
  +
  +
<0087> \{\m{B}} 『Rồi đó, giờ nhích lên tí để——...』
 
// \{\m{B}} "All right, hurry and move up a bit so I can--..."
 
// \{\m{B}} "All right, hurry and move up a bit so I can--..."
  +
// \{\m{B}} 「ほれ、早く俺の分の隙間をつく──…」
<0085> VRMMMMMMMM...
 
  +
  +
<0088> RỪMMMMMMMM...
 
// VRMMMMMMMM...
 
// VRMMMMMMMM...
  +
// ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。
<0086> \{\m{B}} Nè, cậu bỏ Tôi vậy hả?!
 
  +
  +
<0089> \{\m{B}} 『Ê, tính chạy làng hả?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, are you ditching me?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you ditching me?!"
  +
// \{\m{B}} 「って、おいていくのかよッ!」
<0087> \{Kyou} Ahahahahaha! cậu ngây thơ thật! Đồ ngốc!
 
  +
  +
<0090> \{Kyou} 『Ahahahahaha! Khờ quá đi! Đúng là gã ngốc mà!』
 
// \{Kyou} "Ahahahahaha! You're so naive! You stupid buffoon!"
 
// \{Kyou} "Ahahahahaha! You're so naive! You stupid buffoon!"
  +
// \{杏} 「あはははははー、甘えんじゃないわよー、このすっとこどっこーい」
<0088> Kyou để lại những lời cay đắng khi phóng đi.
 
  +
  +
<0091> Kyou nhấn ga phóng đi, thả những lời cay nghiệt ấy vẳng theo cơn gió.
 
// With those rude words, Kyou drives far off.
 
// With those rude words, Kyou drives far off.
  +
// ドップラーで雑言を吐きつつ、杏は遠ざかって行く。
<0089> \{\m{B}} Tôi sẽ nhét xi-gum vô ổ khóa nếu tôi thấy chiếc xe đó lần nữa!
 
  +
  +
<0092> \{\m{B}} 『Lần tới còn thấy cái xe đó nữa là tôi nhét kẹo cao su vào ổ khóa đấy nhé!』
 
// \{\m{B}} "I'll put some gum in its keyhole if I ever see that bike again!"
 
// \{\m{B}} "I'll put some gum in its keyhole if I ever see that bike again!"
  +
// \{\m{B}} 「今度どっかでそのバイク見かけたら鍵穴にガムを詰めてやるからな!」
<0090> Dù ở đằng xa, Kyou bổng nhiên quay đầu xe lại và nhấn ga.
 
  +
  +
<0093> Tít đằng xa, xe máy của Kyou đang nhả hết ga đột nhiên thắng cái kéttt! Cô ta quay ngoắt đầu xe...
 
// Kyou, who's already far away, suddenly glides her bike's rear wheel and steps on the accelerator.
 
// Kyou, who's already far away, suddenly glides her bike's rear wheel and steps on the accelerator.
  +
// 遠ざかっていた杏が、突然ギュリン!と後輪を滑らしてアクセルターンを決める。
<0091> Cô ta tiến về tôi....
 
  +
  +
<0094> Rồi phóng bạt mạng về phía này...
 
// She then heads this way...
 
// She then heads this way...
  +
// そしてそのままこっちに向かってきて…。
<0092> Rầm
 
  +
  +
<0095> \size{intA[1001]}Rầm!\shake{7}\size{}
 
// \size{40}Crash!\shake{7}\size{}
 
// \size{40}Crash!\shake{7}\size{}
  +
// \size{40}ベスン!\shake{7}\size{}
<0093> \{\m{B}} Oái!
 
  +
  +
<0096> \{\m{B}} 『Oáiii!』
 
// \{\m{B}} "Ouch!"
 
// \{\m{B}} "Ouch!"
  +
// \{\m{B}} 「いだっ!」
<0094> \{Kyou} ... nếu cậu dám thì tôi sẽ rút từng cái móng tay của cậu ra.
 
  +
  +
<0097> \{Kyou} 『... Có ngon thì làm thử đi, rồi tôi sẽ thọc đũa lên từng cái móng tay của ông.』
 
// \{Kyou} "... if you do that, I'm gonna pull out your fingernails."
 
// \{Kyou} "... if you do that, I'm gonna pull out your fingernails."
  +
// \{杏} 「…そんなことしたら、あんたの爪と肉の隙間に割り箸突っ込むからね」
<0095> \{\m{B}} Điều đó đáng sợ đấy...
 
  +
  +
<0098> \{\m{B}} 『Không dám, không dám...』
 
// \{\m{B}} "That would be impressive..."
 
// \{\m{B}} "That would be impressive..."
  +
// \{\m{B}} 「肝に銘じておきます…」
<0096> Trong khi tôi vẫn còn nằm trên đất, cô ta nhấn ga và phóng xe đi.
 
  +
  +
<0099> Trừng mắt nhìn tôi một cái xong, Kyou quay đầu xe, phóng đi lần nữa.
 
// Saying that to me while I'm on the ground, she steps on the accelerator and drives off.
 
// Saying that to me while I'm on the ground, she steps on the accelerator and drives off.
  +
// 地面に倒れる俺に睨みをきかせながら、杏は再びアクセルターンでバイクの向きを変えると、そのまま走っていった。
<0097> Cô ta đúng là người không thể chọc được...
 
  +
  +
<0100> Chọc phải ổ kiến lửa rồi...
 
// She's a person who you shouldn't tease...
 
// She's a person who you shouldn't tease...
  +
// シャレにならんことをするヤツだ…。
<0098> Tôi thở dài nhìn theo đuôi chiếc xe đang dần xa...
 
  +
  +
<0101> Tôi thở dài nhìn theo đèn hậu cho đến khi chiếc xe khuất bóng hẳn...
 
// I sighed as I look at her bike's tail... she's really far away now...
 
// I sighed as I look at her bike's tail... she's really far away now...
  +
// 今度こそ本当に遠ざかっていくバイクのテールを眺めながら、息をついた…。
<0099>......
 
  +
  +
<0102> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0100> Đúng vậy... đây là lời tiên tri của Fujibayashi's ...
 
  +
  +
<0103> Chợt tôi nhớ lại... lời tiên tri của Fujibayashi...
 
// That's right... this is Fujibayashi's fortune telling...
 
// That's right... this is Fujibayashi's fortune telling...
  +
// そういえば…藤林の占い…。
<0101> Một cuộc gặp gỡ đầy ấn tượng với một cô gái tốt bụng...?
 
  +
  +
<0104> Một cuộc chạm trán nóng bỏng với một cô gái dịu dàng...?
 
// Meeting a kind girl in a fiery impact...?
 
// Meeting a kind girl in a fiery impact...?
  +
// 熱い衝撃に優しい女性との出会い…?
<0102> với một tâm hồn và thể xác mới ...?
 
  +
  +
<0105> Tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa...?
 
// Refresh my body and soul...?
 
// Refresh my body and soul...?
  +
// 身も心もリフレッシュ…?
<0103>... chết tiệt... tệ hại...
 
  +
  +
<0106>... Chết tiệt... bịp bợm...
 
// ... damn it... it's a sham...
 
// ... damn it... it's a sham...
  +
// …くそ…へっぽこめ…。
<0104> \{Ryou} À... à
 
  +
  +
<0107> \{Ryou} 『Ưm... a...』
 
// \{Ryou} "Ah... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... well..."
  +
// \{椋} 「あの…えっと…」
<0105> \{\m{B}} À!
 
  +
  +
<0108> \{\m{B}} 『A!』
 
// \{\m{B}} "Ah!"
 
// \{\m{B}} "Ah!"
  +
// \{\m{B}} 「あっ」
<0106> \{Ryou} Vâng?
 
  +
  +
<0109> \{Ryou} 『V-vâng...?』
 
// \{Ryou} "Y-yes...?"
 
// \{Ryou} "Y-yes...?"
  +
// \{椋} 「は、はい…?」
<0107> \{\m{B}} À....
 
  +
  +
<0110> \{\m{B}} 『A~...』
 
// \{\m{B}} "Ah~..."
 
// \{\m{B}} "Ah~..."
  +
// \{\m{B}} 「あ~…」
<0108> Tôi chậm rãi đứng dậy và quay đầu đối diện Fujibayashi.
 
  +
  +
<0111> Tôi từ từ nhổm dậy và quay mặt sang nhìn Fujibayashi.
 
// I slowly raised my body and turn to face Fujibayashi.
 
// I slowly raised my body and turn to face Fujibayashi.
  +
// 俺はゆっくりと身体を起こして藤林に向き直る。
<0109> \{\m{B}} Về chị của cậu...
 
  +
  +
<0112> \{\m{B}} 『Chị của bạn khó chọc thật đấy...』
 
// \{\m{B}} "It's about your sister..."
 
// \{\m{B}} "It's about your sister..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえの姉貴さ、シャレにならんぞ」
<0110> \{Ryou} Hả? Chị... của mình?
 
  +
  +
<0113> \{Ryou} 『... Hơ? Onee-chan... ư?』
 
// \{Ryou} "...Eh? My... sister?"
 
// \{Ryou} "...Eh? My... sister?"
  +
// \{椋} 「…え? お姉ちゃんが…ですか?」
<0111> \{\m{B}} Ừ, chị của cậu đi trễ ngày hôm nay nữa, phải không?
 
  +
  +
<0114> \{\m{B}} 『Ờ, bữa nay cô ta dậy trễ đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's late today too, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's late today too, right?"
  +
// \{\m{B}} 「ああ、あいつも今日は遅刻だろ?」
<0112> \{Ryou} À... vâng... Chị ấy không thức dậy sớm được...
 
  +
  +
<0115> \{Ryou} 『V-... vâng... chị ấy không dậy sớm được...』
 
// \{Ryou} "Y-yes... she's not good at waking up..."
 
// \{Ryou} "Y-yes... she's not good at waking up..."
  +
// \{椋} 「は、はい…お姉ちゃん寝起きが悪いから…」
<0113> \{\m{B}} Tôi gặp cô ta trên đường đến trường, và cô ta có bai-
 
  +
  +
<0116> \{\m{B}} 『Mình gặp cô ta trên đường đến trường, và cô ta đang chạy gắn (máy)...』
 
// \{\m{B}} "I met her on the way here, she's got a bi--..."
 
// \{\m{B}} "I met her on the way here, she's got a bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「来る途中で会ったんだけどよ、バイ──…」
<0114> Bing
 
  +
  +
<0117> \size{intA[1001]}Póc...\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink...\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink...\shake{8}\size{}
  +
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}
<0115> \{\m{B}} ...?
 
  +
  +
<0118> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}} 「…?」
<0116> \{Ryou} Có gì không?
 
  +
  +
<0119> \{Ryou} 『... Chuyện gì vậy...?』
 
// \{Ryou} "Is something wrong...?"
 
// \{Ryou} "Is something wrong...?"
  +
// \{椋} 「…どうしたんですか…?」
<0117> \{\m{B}} À không... chỉ là tôi cảm thấy có gì trúng đầu tôi...
 
  +
  +
<0120> \{\m{B}} 『À không... tự nhiên mình có cảm giác bị thứ gì văng trúng \nđầu...』
 
// \{\m{B}} "Nothing... it's just that I felt something hit my head..."
 
// \{\m{B}} "Nothing... it's just that I felt something hit my head..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…頭になんか当たったような気がしたんだが…」
<0118> \{Ryou} ...?
 
  +
  +
<0121> \{Ryou} 『...?』
 
// \{Ryou} "...?"
 
// \{Ryou} "...?"
  +
// \{椋} 「…?」
<0119> \{\m{B}} Chẳng qua, sáng nay tôi thấy Kyou, và cô ta đụng Tôi bằng chiếc bai-
 
  +
  +
<0122> \{\m{B}} 『Chẳng qua, sáng nay mình thấy Kyou, và cô ta tông mình bằng chiếc gắ——』
 
// \{\m{B}} "Whatever. I saw Kyou this morning, and she hit me with a bi--..."
 
// \{\m{B}} "Whatever. I saw Kyou this morning, and she hit me with a bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「まぁいい。杏のやつがな、朝俺をバイ──…」
<0120> Bing
 
  +
  +
<0123> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
  +
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}
<0121> \{\m{B}} ...?
 
  +
  +
<0124> \{\m{B}} 『......?』
 
// \{\m{B}} "......?"
 
// \{\m{B}} "......?"
  +
// \{\m{B}} 「……?」
<0122> \{Ryou} -kun
 
  +
  +
<0125> \{Ryou} 『...\ \
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
  +
// \{椋} 「…\m{A}くん…?」
<0123> \{\m{B}} À, xin lỗi, lúc nãy tôi nói, chiếc bai-
 
  +
  +
<0126> -kun...?』
  +
  +
<0127> \{\m{B}} 『À, xin lỗi. Mình bị gă——...』
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry. Like I said, a bi--..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry. Like I said, a bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「あ、ああ、わりぃ。俺をバ──…」
<0124> Bing
 
  +
  +
<0128> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
  +
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}
<0125> \{\m{B}} .......
 
  +
  +
<0129> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0126> \{\m{B}} Cô ta đụng Tôi bằng chiếc bai-
 
  +
  +
<0130> \{\m{B}} 『Mình bị ga——...』
 
// \{\m{B}} "She hit me with a bi--..."
 
// \{\m{B}} "She hit me with a bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「俺をバイ──…」
<0127> Bing
 
  +
  +
<0131> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
  +
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}
<0128> \{\m{B}} Chiếc bai-
 
  +
  +
<0132> \{\m{B}} 『Bị ga——...』
 
// \{\m{B}} "A bi--..."
 
// \{\m{B}} "A bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「俺をバ──…」
<0129> Bing Bing
 
  +
  +
<0133> \size{intA[1001]}Póc... \shake{8}\wait{100}Póc...\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink...\shake{8}\wait{100}Toink...\shake{8}\size{}
 
// \size{16}Toink...\shake{8}\wait{100}Toink...\shake{8}\size{}
  +
// \size{16}コッ…\shake{8}\wait{100}コッ…。\shake{8}\size{}
<0130> \{Cậu Học Sinh} Nè, hình như thằng bị bairashiize tỏ tình kìa.
 
  +
  +
<0134> \{Học sinh} 『Ê tụi bây, hình như thằng\ \
 
// \{Student} "Hey, it seems \m{A} was hit by a \bbi-sexual\u syndrome."
 
// \{Student} "Hey, it seems \m{A} was hit by a \bbi-sexual\u syndrome."
  +
// \{生徒} 「おい、\m{A}の奴バイらしいぜ」
<0131> \{Cậu Học Sinh} Tuyệt vời, hai trong một luôn.
 
  +
  +
<0135> \ bị gay.』
  +
  +
<0136> \{Học sinh} 『Kinh thế, tao cứ tưởng nó thẳng.』
 
// \{Student} "Amazing, that's like being two in one."
 
// \{Student} "Amazing, that's like being two in one."
  +
// \{生徒} 「すげえな、両刀かよ」
<0132> \{\m{B}} Tụi mày đang nói về ai đấy?!
 
  +
  +
<0137> \{\m{B}} 『Bọn mày đang nói về ai đấy?!』
 
// \{\m{B}} "Who were you talking about?!"
 
// \{\m{B}} "Who were you talking about?!"
  +
// \{\m{B}} 「誰がだーっ!」
<0133> \{Cậu Học Sinh} Úi! Nó nhìn tụi mình kìa!
 
  +
  +
<0138> \{Học sinh} 『Úi! Nó nhìn tụi mình kìa!』
 
// \{Student} "Oh crap! He's looking our way!"
 
// \{Student} "Oh crap! He's looking our way!"
  +
// \{生徒} 「やべっ! こっち見たぞ!」
<0134> \{Cậu Học Sinh} Chạy lẹ tụi bây! Coi chừng nó túm được!
 
  +
  +
<0139> \{Học sinh} 『Che lại mau! Bị nó thông cho thì tàn đời trai!』
 
// \{Student} "Let's hide our asses! He's gonna dig them out!"
 
// \{Student} "Let's hide our asses! He's gonna dig them out!"
  +
// \{生徒} 「ケツを隠せ! 掘られるぞ!」
<0135> \{\m{B}} Tụi bây liệu hồn! Muốn tao giộng đầu chúng bây vào toilet không?!
 
  +
  +
<0140> \{\m{B}} 『Liệu hồn tao! Muốn bị nhốt vào nhà vệ sinh không hả?!』
 
// \{\m{B}} "That's pretty bold of you assholes! Want me to flush your face in the toilet?!"
 
// \{\m{B}} "That's pretty bold of you assholes! Want me to flush your face in the toilet?!"
  +
// \{\m{B}} 「上等だてめぇらー! 便所まで顔かせぇっ!」
<0136> \{Cậu Học Sinh} Nó nói toilet kìa.
 
  +
  +
<0141> \{Học sinh} 『Nó nói nhà vệ sinh kìa!』
 
// \{Student} "Toilet, he said."
 
// \{Student} "Toilet, he said."
  +
// \{生徒} 「便所だってよ」
<0137> \{Cậu Học Sinh} Nè, giỏi thì làm thử đi.
 
  +
  +
<0142> \{Học sinh} 『Cha mẹ ơi, nó làm thật đấy!』
 
// \{Student} "Hey, man, isn't that the usual."
 
// \{Student} "Hey, man, isn't that the usual."
  +
// \{生徒} 「こりゃ本格的だな、おい」
<0138> \{Ryou} -kun...?
 
  +
  +
<0143> \{Ryou} 『...\ \
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
  +
// \{椋} 「…\m{A}くん…」
<0139> \{\m{B}} Đợi đã, Fujibayashi. Đừng có hiểu lầm.
 
  +
  +
<0144> -kun...?』
  +
  +
<0145> \{\m{B}} 『Đợi đã, Fujibayashi. Đừng có hiểu lầm.』
 
// \{\m{B}} "Wait, Fujibayashi. You're dangerously getting the wrong idea."
 
// \{\m{B}} "Wait, Fujibayashi. You're dangerously getting the wrong idea."
  +
// \{\m{B}} 「待て、藤林。おまえいま危険な勘違いをしているぞ」
<0140> \{Ryou} Mình nghe... có nhiều người như vậy lắm, nên...
 
  +
  +
<0146> \{Ryou} 『Mình biết... có nhiều người như vậy lắm, nên...』
 
// \{Ryou} "I heard... that there are people like that too, so..."
 
// \{Ryou} "I heard... that there are people like that too, so..."
  +
// \{椋} 「そ…そういう人もいるとは聞いたことがありますから…」
<0141> \{\m{B}} Tôi muốn nói là Kyou
 
  +
  +
<0147> \{\m{B}} 『Mình muốn nói là Kyou có gắ——...』
 
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is Kyou has a bi--..."
 
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is Kyou has a bi--..."
  +
// \{\m{B}} 「俺が言いてぇのは! 俺が杏に、バイ──…」
<0142> BING
 
  +
  +
<0148> \size{intA[1001]}BỐP\shake{1}\size{}
 
// \size{40}\bTONK\u\shake{1}\size{}
 
// \size{40}\bTONK\u\shake{1}\size{}
  +
// \size{40}ペチーン!!\shake{1}\size{}
<0143> Tôi cảm thấy có gì trúng trán tôi...
 
  +
  +
<0149> Trong nháy mắt, tôi bắt gặp một vật thể nhỏ lao vun vút trước trán mình...
 
// Suddenly a light sound coming from my forehead...
 
// Suddenly a light sound coming from my forehead...
  +
// 突然、額に軽快な音…。
<0144> Có thứ gì đó băn vào tôi....
 
  +
  +
<0150> Nó nhắm vào tôi...
 
// Something flew at me...
 
// Something flew at me...
  +
// 何かが飛んできた…。
<0145> Nó không đau, nhưng rõ ràng là trúng tôi.
 
  +
  +
<0151> Không đau, nhưng rõ ràng là nhắm thẳng vào tôi.
 
// It doesn't really hurt, but I get to taste its sharp impact.
 
// It doesn't really hurt, but I get to taste its sharp impact.
  +
// 痛みはそれほど無いが、耳にくる鋭い衝撃を味わう。
<0146> Tôi cúi người và nhìn vào nó.
 
  +
  +
<0152> Rồi thứ đó rơi xuống vạt áo.
 
// I bend my knees and look at the "thing" that fell.
 
// I bend my knees and look at the "thing" that fell.
  +
// ポトリと膝の上に『それ』が落ちる。
<0147> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0153> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0148> Nó là một cục gôm viết chì...
 
  +
  +
<0154> Một cục tẩy...
 
// It's a pencil eraser...
 
// It's a pencil eraser...
  +
// 消しゴムだ…。
<0149> Hình như ai đó cố tình chọi nó vô trán tôi.
 
  +
  +
<0155> Hình như có ai đó cố tình chọi cục tẩy vào trán tôi.
 
// It looks like someone is trying to hit me in the forehead with this.
 
// It looks like someone is trying to hit me in the forehead with this.
  +
// こいつの広い面の部分が綺麗に額に当たったらしい。
<0150> Tôi nhìn kỹ và thấy rằng nó được gọt ra.
 
  +
  +
<0156> Nhìn kỹ thì thấy, cục tẩy bị gọt nham nhở.
 
// I look closely at it and realized that it was chipped all around it.
 
// I look closely at it and realized that it was chipped all around it.
  +
// 所々欠けている。
<0151> Vậy nó là thủ phạm nãy giờ?
 
  +
  +
<0157> Không lẽ... cảm giác ê trán nãy giờ cũng là do các mẩu tẩy \ngọt vụn?
 
// So... those things I felt a while ago was this?
 
// So... those things I felt a while ago was this?
  +
// さっきまでのコッ…てのは、こいつのカケラか?
<0152>...nè...!
 
  +
  +
<0158> ... Hừ...!
 
// ... hey...!
 
// ... hey...!
  +
// …って…!
<0153> \{\m{B}} Ai đó hả?!
 
  +
  +
<0159> \{\m{B}} 『Ai đó, ra mặt đi?!』
 
// \{\m{B}} "Who the hell was that?!"
 
// \{\m{B}} "Who the hell was that?!"
  +
// \{\m{B}} 「誰だこらー!」
<0154> Kéo ra...
 
  +
  +
<0160> Rẹt...
 
// Slide...
 
// Slide...
  +
// ガラ…。
<0155> Ngay lúc tôi đứng dậy và bước ra, Kyou hối hả vào phòng.
 
  +
  +
<0161> Tôi đứng dậy và quát to, chợt thấy Kyou hối hả chạy vào phòng.
 
// At the same time I stand and shout, Kyou enters the room in a rude manner.
 
// At the same time I stand and shout, Kyou enters the room in a rude manner.
  +
// 立ち上がって叫ぶと同時に、教室の入り口から杏がズカズカと入ってきた。
<0156> Rồi nắm lấy cà vạt tôi, cô ta kéo mạnh tôi ra ngoài.
 
  +
  +
<0162> Cô ta giựt cà vạt rồi lôi cổ tôi ra ngoài.
 
// Then, grabbing my necktie, she mercilessly pulls me out of the room.
 
// Then, grabbing my necktie, she mercilessly pulls me out of the room.
  +
// そして俺のネクタイを掴むと、ぐいいいぃぃっ…と、容赦なく引っ張り教室を出る。
<0157> \{\m{B}} cậu làm cái quái gì vậy hả?!
 
  +
  +
<0163> \{\m{B}} 『Bà làm cái quái gì thế?!』
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you're doing?!"
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you're doing?!"
  +
// \{\m{B}} 「てめぇ、何のつもりだ」
<0158> \{Kyou} Tại sao cậu! cậu định nói cái gì hồi nãy đó hả?
 
  +
  +
<0164> \{Kyou} 『Ông đó! Mới nãy ông định nói cái gì ngay giữa lớp vậy hả?』
 
// \{Kyou} "Why you! What are you trying to say in the middle of class?"
 
// \{Kyou} "Why you! What are you trying to say in the middle of class?"
  +
// \{杏} 「あんたねー! 教室のど真ん中で何言うつもりよ」
<0159> \{\m{B}} À? Hả? Tôi chỉ định nói là chiếc bai- .... mmph!
 
  +
  +
<0165> \{\m{B}} 『A? Hả? Tôi chỉ định nói là chiếc gắn máy của——... ưm!』
 
// \{\m{B}} "Ah? What? I'm just saying that your bike has--... mmph!"
 
// \{\m{B}} "Ah? What? I'm just saying that your bike has--... mmph!"
  +
// \{\m{B}} 「あ? なにっておまえが俺をバイクで──…もがっ!」
<0160> Cô ta bịt miệng tôi để tôi không nói được.
 
  +
  +
<0166> Cô ta bịt miệng trước khi tôi kịp nói hết câu.
 
// She covers my mouth so I can't speak.
 
// She covers my mouth so I can't speak.
  +
// 開きかけの口を手で押さえつけられる。
<0161> \{Kyou} Sao cậu muốn tôi bị đuổi à?
 
  +
  +
<0167> \{Kyou} 『Nghe này~ ông muốn tôi bị đình chỉ học à?』
 
// \{Kyou} "Why you~ do you want to get me suspended?"
 
// \{Kyou} "Why you~ do you want to get me suspended?"
  +
// \{杏} 「あーのーねぇ~、あんたあたしを停学にさせたいの?」
<0162> \{\m{B}} Hả? Tại sao tôi lại muốn điều đó?
 
  +
  +
<0168> \{\m{B}} 『Hả? Nghĩ sao mà tôi muốn thế cơ chứ~?』
 
// \{\m{B}} "Huh? Why would I?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Why would I?"
  +
// \{\m{B}} 「あ? なんでだよ?」
<0163> Kyou nhướn mắt, và nắm lấy cà vạt kéo cổ tôi lại gần.
 
  +
  +
<0169> Thấy tôi nhướn mắt, Kyou vòng tay qua cổ rồi giật cả đầu tôi sát vào mặt cô ta.
 
// Kyou raises her eyebrow, and then pulls me to her by the neck with her arm.
 
// Kyou raises her eyebrow, and then pulls me to her by the neck with her arm.
  +
// 杏は眉をしかめる俺の首に腕をまわすと、ぐいっと自分の方に引き寄せた。
<0164> Và cô ta thì thào, để chỉ mình tôi nghe được.
 
  +
  +
<0170> Và thì thào để chỉ mình tôi nghe được.
 
// And then she whispers, so that only I can hear her.
 
// And then she whispers, so that only I can hear her.
  +
// そしてヒソヒソと、俺にだけ聞こえる声で言った。
<0165> \{Kyou} Đi học bằng xe là vi phạm nội qui, do đó tôi bị thầy bắt được là rắc rối to
 
  +
  +
<0171> \{Kyou}
 
// \{Kyou} (\size{20}Going to school by bike is against the rules, so I'll be in trouble if the teachers find out!\size{})
 
// \{Kyou} (\size{20}Going to school by bike is against the rules, so I'll be in trouble if the teachers find out!\size{})
  +
// \{杏} \size{20}(バイク通学なんて校則違反なんだから、先生に見つかっちゃったら大変でしょ!)\size{}
<0166> \{\m{B}} ... vậy thì đừng có đi nữa.
 
  +
  +
<0172> \size{intA[1001]}(Đi học bằng xe máy là vi phạm nội qui, rủi tôi bị thầy cô bắt thì rắc rối to!)\size{}
  +
  +
<0173> \{\m{B}} 『... Vậy thì đừng có lái cái thứ chết người ấy nữa.』
 
// \{\m{B}} "... then don't bring something so dangerous."
 
// \{\m{B}} "... then don't bring something so dangerous."
  +
// \{\m{B}} 「…じゃあそんな危険なもんに乗ってくんなよ」
<0167> \{Kyou} cậu nói gì hả? Tôi làm việc cực khổ lắm mới mua được nó! Vậy Tôi muốn chạy là chuyện bình thường mà!
 
  +
  +
<0174> \{Kyou}
 
// \{Kyou} (\size{20}What are you saying? I worked hard to buy that! Isn't it normal for me to want to ride it?\size{})
 
// \{Kyou} (\size{20}What are you saying? I worked hard to buy that! Isn't it normal for me to want to ride it?\size{})
  +
// \{杏} \size{20}(何言ってんのよ! 折角買ったのよ? 乗り回したいでしょ)\size{}
<0168> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0175> \size{intA[1001]}(Ông nói gì thế hả? Tôi cực khổ lắm mới mua được con xe! Dĩ \nnhiên là muốn lái nó rồi!)\size{}
  +
  +
<0176> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0169> Cô ta thật là...
 
  +
  +
<0177> Sặc mùi vụ lợi...
 
// She's saying something really selfish...
 
// She's saying something really selfish...
  +
// そんな利己的な事を言われても…。
<0170> \{Kyou} Dù sao thì chuyện tôi đi xe là chuyện cực ....kỳ bí mật, được chưa?!
 
  +
  +
<0178> \{Kyou}
 
// \{Kyou} (\size{20}Anyway, the thing about me and the bike is def~~~~~\wait{3500}initely a secret, okay?!\size{})
 
// \{Kyou} (\size{20}Anyway, the thing about me and the bike is def~~~~~\wait{3500}initely a secret, okay?!\size{})
  +
// \{杏} \size{20}(とにかく、あたしがバイク通学したことは絶ッ………対にナイショよ!)\size{}
<0171> \{\m{B}} ...và nếu lỡ Tôi nói ra?
 
  +
  +
<0179> \size{intA[1001]}(Tóm lại, chuyện tôi đi xe máy là cực~~~~~ kỳ tuyệt mật, hiểu chưa?!)\size{}
  +
  +
<0180> \{\m{B}} 『... Tôi nhỡ miệng nói ra thì bà tính sao?』
 
// \{\m{B}} "... and if I say anything?"
 
// \{\m{B}} "... and if I say anything?"
  +
// \{\m{B}} 「…もし言ったら?」
<0172> \{Kyou} Thì Tôi sẽ móc mắt cậu qua đường lỗ mũi.
 
  +
  +
<0181> \{Kyou} 『Thì tôi sẽ móc mắt ông rồi nhét vào lỗ mũi.』
 
// \{Kyou} "I'll pull your eyeball out of your nose."
 
// \{Kyou} "I'll pull your eyeball out of your nose."
  +
// \{杏} 「目ん玉くり抜いて鼻に詰めるわよ」
<0173> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0182> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0174> Tôi tự hỏi sao cô ta nói mấy chuyện đó như thật vậy...
 
  +
  +
<0183> Sao cô ta có thể thản nhiên thốt ra mấy lời kinh tởm thế nhỉ...?
 
// I wonder how she can say such scary things so calmly...
 
// I wonder how she can say such scary things so calmly...
  +
// なんでこの女は、こんなおっかないことを平然と言いきれるのだろう…。
<0175> \{Kyou} Được rồi, cậu về chỗ, và nói là mấy người đó nghĩ sai rồi đi.
 
  +
  +
<0184> \{Kyou} 『Rồi đó, nhanh vào lớp đánh lạc hướng dư luận đi.』
 
// \{Kyou} "All right, you can go back now, but tell them that they got the wrong idea about me."
 
// \{Kyou} "All right, you can go back now, but tell them that they got the wrong idea about me."
  +
// \{杏} 「ほら、教室戻っていいわよ。ちゃんとあたしのことはごまかしときなさい」
<0176> \{\m{B}} ... được rồi.
 
  +
  +
<0185> \{\m{B}} 『... Được thôi.』
 
// \{\m{B}} "... all right, fine."
 
// \{\m{B}} "... all right, fine."
  +
// \{\m{B}} 「…わかったよ」
<0177> Tôi thở dài quay lại lớp học.
 
  +
  +
<0186> Tôi thở dài rồi trở vào lớp.
 
// I sighed as I went back to the classroom.
 
// I sighed as I went back to the classroom.
  +
// 俺は息をつきながら教室に戻る。
<0178> \{\m{B}} Nè, thực sự Fujibayashi Kyou ở lớp 3-E là bi
 
  +
  +
<0187> \{\m{B}} 『Ê tụi bây, thật ra Fujibayashi Kyou ở lớp 3-E là gay.』
 
// \{\m{B}} "Hey, actually, Fujibayashi Kyou of Class 3-E is a \bbi!"\u
 
// \{\m{B}} "Hey, actually, Fujibayashi Kyou of Class 3-E is a \bbi!"\u
  +
// \{\m{B}} 「おーい、実はよー、3■Eの藤林杏ってバイなんだぜー」
<0179> Lạch cạch
 
  +
  +
<0188> Rẹt!\shake{2}
 
// Clatter!\shake{2}
 
// Clatter!\shake{2}
  +
// ガラッ!\shake{2}
<0180>
 
  +
  +
<0189> Sượttt!!
 
// Sliiide!!
 
// Sliiide!!
  +
// ぐいいいぃぃっ!!
<0181> \{Kyou} cậu dám! cậu dám nói hả?!
 
  +
  +
<0190> \{Kyou} 『Ông dám nói thế hả?!』
 
// \{Kyou} "Why you! What was that for?!"
 
// \{Kyou} "Why you! What was that for?!"
  +
// \{杏} 「あんたねぇ! どういうつもりよ!」
<0182> \{\m{B}} Tôi chỉ nói để họ nghĩ khác đi thôi.
 
  +
  +
<0191> \{\m{B}} 『Tôi chỉ đánh lạc hướng họ thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "I was just telling them that they got the wrong idea."
 
// \{\m{B}} "I was just telling them that they got the wrong idea."
  +
// \{\m{B}} 「上手にごまかしたつもりなんだが?」
<0183> \{Kyou} cậu nói vậy để mấy người đó nghĩ xấu Tôi hả?!
 
  +
  +
<0192> \{Kyou} 『Bộ hết chuyện để nói rồi hả?!』
 
// \{Kyou} "Why are you saying things that will make me look bad?!"
 
// \{Kyou} "Why are you saying things that will make me look bad?!"
  +
// \{杏} 「なんであたしを貶めるようなこと言うのよ!」
<0184> \{\m{B}} Thì lúc nãy họ đã nghĩ thế rồi mà.
 
  +
  +
<0193> \{\m{B}} 『Chịu thôi, chứ chẳng lẽ để họ nghĩ xấu về tôi à?』
 
// \{\m{B}} "I was in that predicament a while ago as well."
 
// \{\m{B}} "I was in that predicament a while ago as well."
  +
// \{\m{B}} 「あのままだと俺が危険だっただろうが」
<0185> \{Kyou} Dù sao thì nó cũng xảy ra rồi.
 
  +
  +
<0194> \{Kyou} 『Thì cứ kệ nó đi. Chuyện đó cũng thường thôi mà.』
 
// \{Kyou} "That's all right. It happens sometimes."
 
// \{Kyou} "That's all right. It happens sometimes."
  +
// \{杏} 「いいじゃない。たまにはそういうのも」
<0186> \{\m{B}} Mặc kệ nó đi.
 
  +
  +
<0195> \{\m{B}} 『Nói hay lắm, sao bà không kệ nó luôn đi?』
 
// \{\m{B}} "That should apply to you too."
 
// \{\m{B}} "That should apply to you too."
  +
// \{\m{B}} 「その言葉そっくりおまえに返してやるよ」
<0187> \{Kyou} Mà lỡ như họ nghĩ như thế thật sao!
 
  +
  +
<0196> \{Kyou} 『Lỡ họ nghĩ như thế thật thì sao?! Không đùa đâu!』
 
// \{Kyou} "And what will I do if they take that joke seriously?!"
 
// \{Kyou} "And what will I do if they take that joke seriously?!"
  +
// \{杏} 「冗談ですまなくなったらどうすんのよ!」
<0188> \{\m{B}} ... ý cậu là...?
 
  +
  +
<0197> \{\m{B}} 『... Ý bà là...?』
 
// \{\m{B}} "... what do you mean...?"
 
// \{\m{B}} "... what do you mean...?"
  +
// \{\m{B}} 「…どういう意味だ…?」
<0189> \{Kyou} Tôi không muốn nghĩ về chuyện đó nữa.
 
  +
  +
<0198> \{Kyou} 『Tôi... không có ý gì sâu xa đâu.』
 
// \{Kyou} "I-I'm not really thinking that deep about that."
 
// \{Kyou} "I-I'm not really thinking that deep about that."
  +
// \{杏} 「べ、別に深い意味なんてないわよ」
<0190> \{\m{B}} .........
 
  +
  +
<0199> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0191> \{Kyou} Dù sao thì nếu cậu dám nói kiểu đó nữa thì Tôi đập cậu chết đó!
 
  +
  +
<0200> \{Kyou} 『Dù sao thì, còn nói kiểu đấy nữa là tôi đập ông chết tươi luôn đó!』
 
// \{Kyou} "Anyway, if you say something like that again, I'll beat you to death!"
 
// \{Kyou} "Anyway, if you say something like that again, I'll beat you to death!"
  +
// \{杏} 「とにかく、次んなこと言ったらぶっ殺すからね」
<0192> \{\m{B}} Được rồi, được rồi.
 
  +
  +
<0201> \{\m{B}} 『Được rồi, được rồi.』
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
  +
// \{\m{B}} 「わかったよ」
<0193> Tôi tắc lưỡi rồi vào lớp.
 
  +
  +
<0202> Tôi tặc lưỡi rồi trở vào lớp.
 
// Clicking my tongue, I return to the classroom.
 
// Clicking my tongue, I return to the classroom.
  +
// 俺は舌打ちしながら教室に戻る。
<0194> \{\m{B}} À, xin lỗi, xin lỗi, hồi nãy là nói chơi thôi. Sự thật là Fujibayashi Kyou ở lớp 3-E thích con gái hơn con trai.
 
  +
  +
<0203> \{\m{B}} 『À, xin lỗi tụi bây, hồi nãy tao nói chơi thôi. Sự thật là \nFujibayashi Kyou ở lớp 3-E thích con gái hơn con trai.』
 
// \{\m{B}} "My bad, my bad, that was a lie just now. The truth is Fujibayashi Kyou of Class 3-E prefers girls over guys."
 
// \{\m{B}} "My bad, my bad, that was a lie just now. The truth is Fujibayashi Kyou of Class 3-E prefers girls over guys."
  +
// \{\m{B}} 「わりぃわりぃ、さっきの嘘。3■Eの藤林杏、実は男より女のが好きなんだー」
<0195> Lạch cạch
 
  +
  +
<0204> Rẹt!\shake{2}
 
// Clatter!\shake{2}
 
// Clatter!\shake{2}
  +
// ガラッ!\shake{2}
<0196>
 
  +
  +
<0205> Sượttt!!
 
// Sliiide!!
 
// Sliiide!!
  +
// ぐいいいぃぃっ!!
<0197> \{Kyou} C~Ậ~U D~Á~M
 
  +
  +
<0206> \{Kyou} 『Ô~N~G D~Á~M~』
 
// \{Kyou} "W~H~Y Y~O~U~"
 
// \{Kyou} "W~H~Y Y~O~U~"
  +
// \{杏} 「あーんーたーね~…」
<0198> \{Kyou} cậu muốn chết thật à!? cậu muốn Tôi siết cổ cậu tới chết rồi xé xác ra 20 mãnh không?!
 
  +
  +
<0207> \{Kyou} 『Ông muốn chết đến thế hả?!
 
// \{Kyou} "Do you seriously want to die!? Do you want me to tear you into 20 pieces after I strangle you?! \bHuh?!"\u
 
// \{Kyou} "Do you seriously want to die!? Do you want me to tear you into 20 pieces after I strangle you?! \bHuh?!"\u
  +
// \{杏} 「真剣死にたいの?! 20分かけてちぎれる寸前まで首絞めたげようか? ん?」
<0199> \{\m{B}} Vậy Tôi phải nói gì đây?
 
  +
  +
<0208> \ Có muốn tôi siết cổ ông 20 phút cho tới khi nó gãy làm đôi luôn không?!
  +
  +
<0209> \ Hử?!』
  +
  +
<0210> \{\m{B}} 『Vậy tôi phải nói gì đây?』
 
// \{\m{B}} "Then what the hell am I supposed to say?"
 
// \{\m{B}} "Then what the hell am I supposed to say?"
  +
// \{\m{B}} 「だったらどう言えってんだよ」
<0200> \{Kyou} cậu khỏi nói gì hết! Im miệng và về chỗ đi!
 
  +
  +
<0211> \{Kyou} 『Khỏi nói gì hết! Về chỗ và ngậm mồm lại!』
 
// \{Kyou} "You don't need to say anything! Just quietly go to your seat!"
 
// \{Kyou} "You don't need to say anything! Just quietly go to your seat!"
  +
// \{杏} 「もう何も言わなくて良いから大人しく席に戻んなさい!」
<0201> \{\m{B}} Chặc... chán vậy...
 
  +
  +
<0212> \{\m{B}} 『Chậc... chán vậy...』
 
// \{\m{B}} "Tch... that's boring..."
 
// \{\m{B}} "Tch... that's boring..."
  +
// \{\m{B}} 「ちっ…つまらねぇ…」
<0202> \{Kyou} Hả? cậu mới nói gì?
 
  +
  +
<0213> \{Kyou} 『Hả? Mới nói gì đó?』
 
// \{Kyou} "Huh? Did you say something?"
 
// \{Kyou} "Huh? Did you say something?"
  +
// \{杏} 「あ? 何か言った?」
<0203> \{\m{B}} Tôi nói một mình mà. Không có gì.
 
  +
  +
<0214> \{\m{B}} 『Vu vơ ấy mà, không có gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "I'm just talking to myself. Just ignore me."
 
// \{\m{B}} "I'm just talking to myself. Just ignore me."
  +
// \{\m{B}} 「独り言だ。聞き流せ」
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 06:27, 28 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3417.TXT

#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Học sinh'
// 'Student'

<0000> Tôi thả bước trên con đường thân thuộc.
// I'm walking on the same, familiar road.
// 見慣れた道を一人で歩いていた。

<0001> Nhìn quanh, không thấy bóng dáng học sinh nào mặc đồng phục giống mình.
// I don't see anyone wearing the same uniform as me.
// 周りには同じ制服を着た連中の姿はない。

<0002> Cũng dễ đoán mà, vì tiết một đã bắt đầu từ lâu.
// First period has already started so saying that is obvious.
// もう一時間目が始まっているんだから当然と言えば当然のことだろう。

<0003> Với tôi, con đường không bóng người qua lại gần gũi hơn nhiều so với khi nó tấp nập học sinh.
// If I look around, there are only a few students bustling about on this road who are wearing the same school uniform.
// 俺にしてみれば、この道が制服を着た連中で賑やかになっているのを見る方が少ない。

<0004> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0005> Hay là cứ trốn học một bữa, đi đâu đó chơi nhỉ...?
// Maybe I shouldn't head to school, and go kill time somewhere else instead...?
// このまま学校に行かず、どこかでフケていようか…。

<0006> Có đến trường thì cũng chỉ để ngủ mà thôi...
// Or maybe just go back to sleep...
// 行ったところで別に寝るだけだし…。

<0007> \   

<0008> \size{intA[1001]}Rừmm...\size{}
// \  \size{12}Vrmm... \size{}
// \     \size{12}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}

<0009> Nói thế chứ, ngộ nhỡ có người thấy tôi mặc đồng phục đi lang thang thì rắc rối lắm...
// Having said that, if others see me when I come in my school uniform as I am, that'd be bad...
// とは言え、制服を着ているから人目のある場所は都合が悪い…。

<0010> \  

<0011> \size{intA[1001]}Rừmmmm...\size{}
// \  \size{16}Vrmmmm...  \size{}
// \   \size{16}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}

<0012> Chui vào phòng Sunohara để giết thời gian cũng không tồi...
// It might not be a bad idea to waste my time in Sunohara's room...
// 春原の部屋あたりで時間を潰すのも、悪くない選択かもしれないな…。

<0013> \ 

<0014> \size{intA[1001]}Rừmmmmmmmm...\size{}
// \ \size{20}Vrmmmmmmmm... \size{}
// \ \size{20}ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。\size{}

<0015> Mà không, nếu ngủ trong lớp thì cũng xem như là có mặt mà...
// But, if I sleep in the classroom, it could still be counted as attendance...
// いや、でも教室で寝てれば出席にはなるんだよな…。

<0016> RỪMMMMMMMMMMMM...
// VRMMMMMMMMMMMM...
// ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。

<0017> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
// \size{40}SCREECH!\shake{7}\size{}
// \size{40}ベスン!!\shake{7}\size{}

<0018> \{\m{B}} 『Oáiiii!!』
// \{\m{B}} "Guaah!!"
// \{\m{B}} 「づあっ!!」

<0019> Thình lình, tôi bị tông từ phía sau.
// Something suddenly hit my back.
// 突然、背中に何かがぶつかった。

<0020> Cú va chạm không hề nhẹ.
// It was quite an impact.
// それもかなりの衝撃で。

<0021> Bất giác, ngực tôi lỡ mất một nhịp thở, hai mắt hấp hấy.
// My gaze falls to the ground at that moment, out of breath.
// 一瞬息が詰まって、目がチカチカした。

<0022> Lưng tôi như nằm trên đống lửa. Với tay ra sau, xoay người \nlại nhìn thì thấy———...
// Rather than pain, I feel something hot pressing on my back. As I turn around, over there was----
// 痛いというよりは熱く感じる背中を押さえながら振り返ると、そこには──…。

<0023> \{Kyou} 『A... xin lỗi nha!』
// \{Kyou} "Ah... sorry!"
// \{杏} 「あー、ごっめーん」

<0024> \{\m{B}} 『Nè... bà đụng tôi bằng cái đó hả...?!』
// \{\m{B}} "Hey you... did you actually hit me with that...?!"
// \{\m{B}} 「お…おまえッ…まさかそれでぶつかってきたのか…?!」

<0025> \{Kyou} 『Ahahaha! Thực ra thì, tôi lái chưa được vững lắm!』
// \{Kyou} "Ahahaha! Actually, I'm not that good at riding this yet!"
// \{杏} 「あっはっははー、実はまだ全然運転慣れてなくってさー」

<0026> \{Kyou} 『Mới lấy bằng hồi tuần rồi thôi!』
// \{Kyou} "I just got my license last week!"
// \{杏} 「免許も先週取ったばっかりなのよねー」

<0027> \{Kyou} 『Và dĩ nhiên là thi đậu ngay lần đầu. Thế nên tôi mới mua con xe này nè. Xe mới coong đó~』
// \{Kyou} "Of course, I passed on my first try. With this new thing. New thing~"
// \{杏} 「もちろん一発合格。んでもって新車なのよ。新車♪」

<0028> \{Kyou} 『Thấy sao? Đẹp không?』
// \{Kyou} "See? Isn't it cool?"
// \{杏} 「どう?  カッコイーでしょ?」

<0029> \{\m{B}} 『Xin lỗi cho đàng hoàng đi rồi hẵng khoe của!!』
// \{\m{B}} "Apologize properly before you start bragging about it!!"
// \{\m{B}} 「自慢する前に誠意ある謝罪をしろっ!」

<0030> \{Kyou} 『Ớ? Chẳng phải tôi xin lỗi rồi sao?』
// \{Kyou} "Eh? Didn't I already say I was sorry?"
// \{杏} 「え?  ちゃんと『ごめん』て言ったでしょ?」

<0031> \{\m{B}} 『Xin lỗi kiểu đó hả? Nói cho thành tâm vào!』
// \{\m{B}} "Is that what sincere means to you? Say it in a way that's easier to understand!"
// \{\m{B}} 「あれがおまえの誠意か?  もっとわかりやすく物とか形で示せ!」

<0032> \{\m{B}} 『Mở từ điển ra tra xem từ xin lỗi viết thế nào đi!』
// \{\m{B}} "Why don't you look it up in a dictionary, geez!"
// \{\m{B}} 「慰謝料って辞書で引いてみろコラ!」

<0033> \{Kyou} 『Lải nhải cái gì chứ? Cũng tại ông đi xuống lòng đường còn gì?』
// \{Kyou} "What are you talking about? It's your fault for spacing out while walking in the middle of the road, isn't it?"
// \{杏} 「何言ってんのよ。ボーっと道の真ん中歩いてるあんたが悪いんでしょ」

<0034> \{\m{B}} 『Tôi đi trên làn dành cho người đi bộ. Thích tông người khác rồi bị giam bằng luôn phỏng?』
// \{\m{B}} "This is a sidewalk. You wanna cause a traffic accident and get suspended, \bHah?!"\u
// \{\m{B}} 「こっちは交通弱者だ。人身事故で免停にすんぞ、ああん?」

<0035> \{Kyou} 『Càm ràm muốn điếc con ráy.』
// \{Kyou} "You complain too much."
// \{杏} 「ブツブツとうるさいわねぇ」

<0036> \{Kyou} 『Đã yếu thì đừng ra gió, cứ nhắm làn cho bọn nhược tiểu mà đi.』
// \{Kyou} "If you're weak, walk on the side where weak people walk."
// \{杏} 「弱者だってんなら弱者らしく道の隅っこ歩きなさいよ」

<0037> \{Kyou} 『Đọ sức thua rồi giờ nằm lăn ra đó ăn vạ à?』
// \{Kyou} "If you have so much energy to argue, wouldn't that make me the victim?"
// \{杏} 「強いもんにケンカ売って、負けたからって被害者ヅラ?」

<0038> \{Kyou} 『Người gì đâu mà nhỏ mọn...』
// \{Kyou} "Humans are so small-minded..."
// \{杏} 「人間小さいわねぇ」

<0039> Khoan, sao tôi phải phí thời gian ở đây cự cãi với cô ta...?
// Wait a minute, why must she say things like that...?
// ちょっと待て、なんでそこまで言われなきゃいけない…?

<0040> Trước hết, tôi chẳng định đọ sức với một chiếc xe máy.
// First of all, I'm not going to start arguing with a bike rider.
// だいたいバイク相手に喧嘩を売ったつもりはない。

<0041> Quá đáng hơn, bị cô ta tông từ phía sau thì 100% tôi là nạn nhân vô tội rồi còn gì?
// I'm the one who's the victim here, so I'm gonna do something about it.
// むしろ一方的に後ろから突っ込まれた、100%被害者のはずだ。

<0042> \{\m{B}} 『... Giỏi!』
// \{\m{B}} "... all right!"
// \{\m{B}} 「…よしっ」

<0043> \{Kyou} 『Gì hả?』
// \{Kyou} "What?"
// \{杏} 「なによ?」

<0044> \{\m{B}} 『Tôi sẽ gọi cảnh sát và báo có tai nạn giao thông ở đây.』
// \{\m{B}} "I'll call the police and tell them that there's a traffic accident here."
// \{\m{B}} 「警察に電話しよう。人身事故がありましたと」

<0045> \{\m{B}} 『Khỏi tranh cãi lôi thôi, bảo đảm bà sẽ bị giam bằng.』
// \{\m{B}} "If that's your reasoning, you'll definitely get suspended."
// \{\m{B}} 「理由がどうあれ、おまえは免停決定な」

<0046> \{\m{B}} 『Chuẩn bị tinh thần nghe giảng đạo về an toàn giao thông học đường cả ngày đi nhé.』
// \{\m{B}} "Then you'll waste your entire day being bored, taking driving courses."
// \{\m{B}} 「丸一日費やして退屈な免停講習を受けてこい」

<0047> \{Kyou} 『Thử làm thế xem, rồi tôi sẽ cán chết queo ông ngay tức khắc.』
// \{Kyou} "If you do that I'll run you over until you die."
// \{杏} 「そんなことしたら轢き殺すわよ?」

<0048> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0049> Ánh mắt cô ta không hề có ý đùa cợt...
// She's not smiling...
// 目が笑っていない…。

<0050> \{\m{B}} 『Giỡn thôi mà.』
// \{\m{B}} "I'm joking."
// \{\m{B}} 「冗談です」

<0051> \{Kyou} 『Tôi thì không.』
// \{Kyou} "I was serious though."
// \{杏} 「あたしは本気だったけど」

<0052> Tôi biết...
// I thought so as well...
// だろうな…。

<0053> \{\m{B}} 『... À phải... bà... làm gì ở đây giờ này, trễ rồi mà?』
// \{\m{B}} "... by the way, you... what are you doing at this time?"
// \{\m{B}} 「…そういやおまえ…なんでこんな時間にここにいるんだ?」

<0054> \{\m{B}} 『Với cả, trường mình đâu cho phép đi học bằng xe máy?』
// \{\m{B}} "Even more, isn't it prohibited to commute with a bike?"
// \{\m{B}} 「そもそも、バイク通学なんて禁止だろ」

<0055> \{Kyou} 『Thì tại vì trễ rồi nên tôi mới lái nó đây.』
// \{Kyou} "It's the perfect time right now, that's why I brought it."
// \{杏} 「こんな時間だからバイクで来たんじゃない」

<0056> \{Kyou} 『Đường trống trơn chẳng có ai, tôi thì lại đang vội, cứ thế mà nhả ga thôi.』
// \{Kyou} "There are few people, so I don't need to hurry, making it fun."
// \{杏} 「人目は少ないし、急がなきゃいけないし、楽だし」

<0057> \{\m{B}} 『Đã muộn thì kiểu gì chẳng muộn, có phóng nhanh cách mấy cũng thế thôi.』
// \{\m{B}} "If you're late, you're late, no matter how much you try."
// \{\m{B}} 「遅刻は遅刻だから、どんなに急いでも一緒だろ」

<0058> \{Kyou} 『Nếu cứ giữ cái suy nghĩ lười biếng đó, thì ông vứt cuộc đời luôn đi là vừa.』
// \{Kyou} "Your life will go to waste if you think so lazily like that."
// \{杏} 「そんな怠惰的な考えしてちゃ人生腐るわよ?」

<0059> \{\m{B}} 『Cứ ỷ mình có xe rồi phóng ào ào tới trường, bà cũng \nlười biếng như ai thôi.』
// \{\m{B}} "And commuting to school with a bike isn't?"
// \{\m{B}} 「楽だからバイクで通学するってのは怠惰的じゃないのか?」

<0060> \{Kyou} 『Phương tiện giao thông là thành tựu của trí thông minh con người, là đỉnh cao của văn minh nhân loại. Chúng sẽ chỉ là đống sắt vụn nếu không ai xài.』
// \{Kyou} "A vehicle is the fruition of the intelligence of mankind. The pinnacle of civilization. You should know the meaning of that, don't you?"
// \{杏} 「乗り物は人類の英知の結晶よ。文明の要。活用して初めて意味を持つものでしょ」

<0061> Lý lẽ kỳ khôi vậy...
// What an absurd way to reason...
// 凄まじい理屈だ…。

<0062> \{\m{B}} 『Sẵn xe đó, chở tôi tới trường luôn đi.』
// \{\m{B}} "You can at least give me a ride until we get to school then."
// \{\m{B}} 「じゃあせめて俺を学校まで乗せて行け」

<0063> \{Kyou} 『Xe này chỉ tải được một người thôi.』
// \{Kyou} "This is for a single passenger only."
// \{杏} 「これ一人乗りだから」

<0064> \{\m{B}} 『Tôi ngồi ép sát vào thì vẫn đủ cho hai người mà?』
// \{\m{B}} "We can do something so two people would fit, right?"
// \{\m{B}} 「詰めればなんとか二人乗れるだろ」

<0065> \{Kyou} 『Cái gì? Không lẽ... ông định ôm tôi chắc?』
// 1100-1400,1300
// \{Kyou} "What? Could it be that... you want to hug me?"
// \{杏} 「なに、ひょっとしてあんた…あたしに抱きつきたいの?」

<0066> \{\m{B}} 『Ôm bà thì có sao?』
// \{\m{B}} "Is it fine if I hug you?"
// \{\m{B}} 「抱きついて良いのか?」

<0067> \{Kyou} 『Nếu trưa nay ông thích húp cháo thay vì ăn cơm thì cứ việc.』
// \{Kyou} "That is if you're fine not being able to eat lunch."
// \{杏} 「お昼ご飯はお粥しか食べれなくなってもいいんならね」

<0068> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0069> \{Kyou} 『À, tức là quai hàm của ông sẽ bị lệch một bên ấy mà.』
// \{Kyou} "Ah, that means breaking your jaw."
// \{杏} 「あ、顎を砕くって意味だから」

<0070> \{\m{B}} 『Không mượn bà giải thích!!』
// \{\m{B}} "I know what that means, even if you don't say it!!"
// \{\m{B}} 「言い直さんでもわかるっ!」

<0071> \{Kyou} 『Vậy-thì-tốt. Nhanh đi, tôi sắp vọt đây.』
// \{Kyou} "Well then, I'll be going now."
// \{杏} 「さてと、じゃああたし行くからね」

<0072> \{\m{B}} 『Ờ, từ từ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」

<0073> Tôi vòng ra đuôi xe của Kyou và ngồi lên vè bánh sau.
// I head to the back of Kyou's bike and sit on its rear wing.
// 俺は杏のバイクの背後に回ると、リアウィングに腰掛ける。

<0074> \{\m{B}} 『Go!』
// \{\m{B}} "Go!"
// \{\m{B}} 「Go!」

<0075> Cốp!!\shake{1}
// Thud!!\shake{1}
// ガン!!\shake{1}

<0076> Không do dự, cô ta hất cùi chỏ vào hàm tôi.
// Without mercy, she smacks my jaw.
// メットが俺の顎を容赦なく撃つ。

<0077> \{\m{B}} 『Đau lắm đấy!』
// \{\m{B}} "That hurts!"
// \{\m{B}} 「痛いぞ!」

<0078> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa ngồi lên đâu thế hả?! Cái vè mà bị gãy là tôi cho mũi ông đi theo nó luôn!』
// \{Kyou} "Where do you think you're sitting?! I'll break your nose if my bike's wing got broken!"
// \{杏} 「どこ座ってんのよ!  ウィング割れちゃったらあんたの鼻潰すわよ!」

<0079> \{\m{B}} 『Chứ bà không cho tôi ôm eo thì biết làm sao?』
// \{\m{B}} "Do you want me to hug you then?"
// \{\m{B}} 「抱きつかなきゃいいんじゃないのか」

<0080> \{Kyou} 『Ông cứ ngồi sát vào rồi giơ hai tay lên giống kiểu hô vạn tuế ấy.』
// \{Kyou} "If that's the case, just sit and go 'banzai', okay?"
// \{杏} 「だったらシートに座って万歳しなさいよ」

<0081> \{\m{B}} 『Té bổ ngửa mất!』
// \{\m{B}} "I'll fall then!"
// \{\m{B}} 「振り落とされるわっ!」

<0082> \{Kyou} 『Tôi không chạy nhanh lắm đâu.』
// \{Kyou} "I won't go that fast."
// \{杏} 「そんなスピード出さないわよ」

<0083> \{\m{B}} 『Sao bà không chịu nhích lên một tí cho tôi có chỗ ngồi?』
// \{\m{B}} "Well, how about moving up a little so we'll fit?"
// \{\m{B}} 「じゃあシートもうちょっとあけろ」

<0084> \{Kyou} 『Rách việc... xuống trước cái đã.』
// \{Kyou} "Geez... just get off my bike, please."
// \{杏} 「ったく…一回バイクから下りなさいよ」

<0085> \{\m{B}} 『Mệt bà quá.』
// \{\m{B}} "You're no help at all."
// \{\m{B}} 「しょうがねぇなぁ」

<0086> Tôi nhấc mông khỏi cái vè sau, và đứng sang bên cạnh.
// I get off of the rear wing and stand beside the bike.
// ズリズリとリアウィングから下りてバイクの横に立つ。

<0087> \{\m{B}} 『Rồi đó, giờ nhích lên tí để——...』
// \{\m{B}} "All right, hurry and move up a bit so I can--..."
// \{\m{B}} 「ほれ、早く俺の分の隙間をつく──…」

<0088> RỪMMMMMMMM...
// VRMMMMMMMM...
// ぺっぺっぺっぺっぺっぺっ…。

<0089> \{\m{B}} 『Ê, tính chạy làng hả?!』
// \{\m{B}} "Hey, are you ditching me?!"
// \{\m{B}} 「って、おいていくのかよッ!」

<0090> \{Kyou} 『Ahahahahaha! Khờ quá đi! Đúng là gã ngốc mà!』
// \{Kyou} "Ahahahahaha! You're so naive! You stupid buffoon!"
// \{杏} 「あはははははー、甘えんじゃないわよー、このすっとこどっこーい」

<0091> Kyou nhấn ga phóng đi, thả những lời cay nghiệt ấy vẳng theo cơn gió.
// With those rude words, Kyou drives far off.
// ドップラーで雑言を吐きつつ、杏は遠ざかって行く。

<0092> \{\m{B}} 『Lần tới còn thấy cái xe đó nữa là tôi nhét kẹo cao su vào ổ khóa đấy nhé!』
// \{\m{B}} "I'll put some gum in its keyhole if I ever see that bike again!"
// \{\m{B}} 「今度どっかでそのバイク見かけたら鍵穴にガムを詰めてやるからな!」

<0093> Tít đằng xa, xe máy của Kyou đang nhả hết ga đột nhiên thắng cái kéttt! Cô ta quay ngoắt đầu xe...
// Kyou, who's already far away, suddenly glides her bike's rear wheel and steps on the accelerator.
// 遠ざかっていた杏が、突然ギュリン!と後輪を滑らしてアクセルターンを決める。

<0094> Rồi phóng bạt mạng về phía này...
// She then heads this way...
// そしてそのままこっちに向かってきて…。

<0095> \size{intA[1001]}Rầm!\shake{7}\size{}
// \size{40}Crash!\shake{7}\size{}
// \size{40}ベスン!\shake{7}\size{}

<0096> \{\m{B}} 『Oáiii!』
// \{\m{B}} "Ouch!"
// \{\m{B}} 「いだっ!」

<0097> \{Kyou} 『... Có ngon thì làm thử đi, rồi tôi sẽ thọc đũa lên từng cái móng tay của ông.』
// \{Kyou} "... if you do that, I'm gonna pull out your fingernails."
// \{杏} 「…そんなことしたら、あんたの爪と肉の隙間に割り箸突っ込むからね」

<0098> \{\m{B}} 『Không dám, không dám...』
// \{\m{B}} "That would be impressive..."
// \{\m{B}} 「肝に銘じておきます…」

<0099> Trừng mắt nhìn tôi một cái xong, Kyou quay đầu xe, phóng đi lần nữa.
// Saying that to me while I'm on the ground, she steps on the accelerator and drives off.
// 地面に倒れる俺に睨みをきかせながら、杏は再びアクセルターンでバイクの向きを変えると、そのまま走っていった。

<0100> Chọc phải ổ kiến lửa rồi...
// She's a person who you shouldn't tease...
// シャレにならんことをするヤツだ…。

<0101> Tôi thở dài nhìn theo đèn hậu cho đến khi chiếc xe khuất bóng hẳn...
// I sighed as I look at her bike's tail... she's really far away now...
// 今度こそ本当に遠ざかっていくバイクのテールを眺めながら、息をついた…。

<0102> .........
// .........
// ………。

<0103> Chợt tôi nhớ lại... lời tiên tri của Fujibayashi...
// That's right... this is Fujibayashi's fortune telling...
// そういえば…藤林の占い…。

<0104> Một cuộc chạm trán nóng bỏng với một cô gái dịu dàng...?
// Meeting a kind girl in a fiery impact...?
// 熱い衝撃に優しい女性との出会い…?

<0105> Tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa...?
// Refresh my body and soul...?
// 身も心もリフレッシュ…?

<0106>... Chết tiệt... bịp bợm...
// ... damn it... it's a sham...
// …くそ…へっぽこめ…。

<0107> \{Ryou} 『Ưm... a...』
// \{Ryou} "Ah... well..."
// \{椋} 「あの…えっと…」

<0108> \{\m{B}} 『A!』
// \{\m{B}} "Ah!"
// \{\m{B}} 「あっ」

<0109> \{Ryou} 『V-vâng...?』
// \{Ryou} "Y-yes...?"
// \{椋} 「は、はい…?」

<0110> \{\m{B}} 『A~...』
// \{\m{B}} "Ah~..."
// \{\m{B}} 「あ~…」

<0111> Tôi từ từ nhổm dậy và quay mặt sang nhìn Fujibayashi.
// I slowly raised my body and turn to face Fujibayashi.
// 俺はゆっくりと身体を起こして藤林に向き直る。

<0112> \{\m{B}} 『Chị của bạn khó chọc thật đấy...』
// \{\m{B}} "It's about your sister..."
// \{\m{B}} 「おまえの姉貴さ、シャレにならんぞ」

<0113> \{Ryou} 『... Hơ? Onee-chan... ư?』
// \{Ryou} "...Eh? My... sister?"
// \{椋} 「…え?  お姉ちゃんが…ですか?」

<0114> \{\m{B}} 『Ờ, bữa nay cô ta dậy trễ đúng không?』
// \{\m{B}} "Yeah, she's late today too, right?"
// \{\m{B}} 「ああ、あいつも今日は遅刻だろ?」

<0115> \{Ryou} 『V-... vâng... chị ấy không dậy sớm được...』
// \{Ryou} "Y-yes... she's not good at waking up..."
// \{椋} 「は、はい…お姉ちゃん寝起きが悪いから…」

<0116> \{\m{B}} 『Mình gặp cô ta trên đường đến trường, và cô ta đang chạy gắn (máy)...』
// \{\m{B}} "I met her on the way here, she's got a bi--..."
// \{\m{B}} 「来る途中で会ったんだけどよ、バイ──…」

<0117> \size{intA[1001]}Póc...\shake{8}\size{}
// \size{16}Toink...\shake{8}\size{}
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}

<0118> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0119> \{Ryou} 『... Chuyện gì vậy...?』
// \{Ryou} "Is something wrong...?"
// \{椋} 「…どうしたんですか…?」

<0120> \{\m{B}} 『À không... tự nhiên mình có cảm giác bị thứ gì văng trúng \nđầu...』
// \{\m{B}} "Nothing... it's just that I felt something hit my head..."
// \{\m{B}} 「いや…頭になんか当たったような気がしたんだが…」

<0121> \{Ryou} 『...?』
// \{Ryou} "...?"
// \{椋} 「…?」

<0122> \{\m{B}} 『Chẳng qua, sáng nay mình thấy Kyou, và cô ta tông mình bằng chiếc gắ——』
// \{\m{B}} "Whatever. I saw Kyou this morning, and she hit me with a bi--..."
// \{\m{B}} 「まぁいい。杏のやつがな、朝俺をバイ──…」

<0123> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}

<0124> \{\m{B}} 『......?』
// \{\m{B}} "......?"
// \{\m{B}} 「……?」

<0125> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
// \{椋} 「…\m{A}くん…?」

<0126> -kun...?』

<0127> \{\m{B}} 『À, xin lỗi. Mình bị gă——...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry. Like I said, a bi--..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ、わりぃ。俺をバ──…」

<0128> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}

<0129> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0130> \{\m{B}} 『Mình bị ga——...』
// \{\m{B}} "She hit me with a bi--..."
// \{\m{B}} 「俺をバイ──…」

<0131> \size{intA[1001]}Póc.\shake{8}\size{}
// \size{16}Toink.\shake{8}\size{}
// \size{16}コッ…。\shake{8}\size{}

<0132> \{\m{B}} 『Bị ga——...』
// \{\m{B}} "A bi--..."
// \{\m{B}} 「俺をバ──…」

<0133> \size{intA[1001]}Póc... \shake{8}\wait{100}Póc...\shake{8}\size{}
// \size{16}Toink...\shake{8}\wait{100}Toink...\shake{8}\size{}
// \size{16}コッ…\shake{8}\wait{100}コッ…。\shake{8}\size{}

<0134> \{Học sinh} 『Ê tụi bây, hình như thằng\ \
// \{Student} "Hey, it seems \m{A} was hit by a \bbi-sexual\u syndrome."
// \{生徒} 「おい、\m{A}の奴バイらしいぜ」

<0135> \ bị gay.』

<0136> \{Học sinh} 『Kinh thế, tao cứ tưởng nó thẳng.』
// \{Student} "Amazing, that's like being two in one."
// \{生徒} 「すげえな、両刀かよ」

<0137> \{\m{B}} 『Bọn mày đang nói về ai đấy?!』
// \{\m{B}} "Who were you talking about?!"
// \{\m{B}} 「誰がだーっ!」

<0138> \{Học sinh} 『Úi! Nó nhìn tụi mình kìa!』
// \{Student} "Oh crap! He's looking our way!"
// \{生徒} 「やべっ!  こっち見たぞ!」

<0139> \{Học sinh} 『Che lại mau! Bị nó thông cho thì tàn đời trai!』
// \{Student} "Let's hide our asses! He's gonna dig them out!"
// \{生徒} 「ケツを隠せ!  掘られるぞ!」

<0140> \{\m{B}} 『Liệu hồn tao! Muốn bị nhốt vào nhà vệ sinh không hả?!』
// \{\m{B}} "That's pretty bold of you assholes! Want me to flush your face in the toilet?!"
// \{\m{B}} 「上等だてめぇらー!  便所まで顔かせぇっ!」

<0141> \{Học sinh} 『Nó nói nhà vệ sinh kìa!』
// \{Student} "Toilet, he said."
// \{生徒} 「便所だってよ」

<0142> \{Học sinh} 『Cha mẹ ơi, nó làm thật đấy!』
// \{Student} "Hey, man, isn't that the usual."
// \{生徒} 「こりゃ本格的だな、おい」

<0143> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
// \{椋} 「…\m{A}くん…」

<0144> -kun...?』

<0145> \{\m{B}} 『Đợi đã, Fujibayashi. Đừng có hiểu lầm.』
// \{\m{B}} "Wait, Fujibayashi. You're dangerously getting the wrong idea."
// \{\m{B}} 「待て、藤林。おまえいま危険な勘違いをしているぞ」

<0146> \{Ryou} 『Mình biết... có nhiều người như vậy lắm, nên...』
// \{Ryou} "I heard... that there are people like that too, so..."
// \{椋} 「そ…そういう人もいるとは聞いたことがありますから…」

<0147> \{\m{B}} 『Mình muốn nói là Kyou có gắ——...』
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is Kyou has a bi--..."
// \{\m{B}} 「俺が言いてぇのは!  俺が杏に、バイ──…」

<0148> \size{intA[1001]}BỐP\shake{1}\size{}
// \size{40}\bTONK\u\shake{1}\size{}
// \size{40}ペチーン!!\shake{1}\size{}

<0149> Trong nháy mắt, tôi bắt gặp một vật thể nhỏ lao vun vút trước trán mình...
// Suddenly a light sound coming from my forehead...
// 突然、額に軽快な音…。

<0150> Nó nhắm vào tôi...
// Something flew at me...
// 何かが飛んできた…。

<0151> Không đau, nhưng rõ ràng là nhắm thẳng vào tôi.
// It doesn't really hurt, but I get to taste its sharp impact.
// 痛みはそれほど無いが、耳にくる鋭い衝撃を味わう。

<0152> Rồi thứ đó rơi xuống vạt áo.
// I bend my knees and look at the "thing" that fell.
// ポトリと膝の上に『それ』が落ちる。

<0153> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0154> Một cục tẩy...
// It's a pencil eraser...
// 消しゴムだ…。

<0155> Hình như có ai đó cố tình chọi cục tẩy vào trán tôi.
// It looks like someone is trying to hit me in the forehead with this.
// こいつの広い面の部分が綺麗に額に当たったらしい。

<0156> Nhìn kỹ thì thấy, cục tẩy bị gọt nham nhở.
// I look closely at it and realized that it was chipped all around it.
// 所々欠けている。

<0157> Không lẽ... cảm giác ê trán nãy giờ cũng là do các mẩu tẩy \ngọt vụn?
// So... those things I felt a while ago was this?
// さっきまでのコッ…てのは、こいつのカケラか?

<0158> ... Hừ...!
// ... hey...!
// …って…!

<0159> \{\m{B}} 『Ai đó, ra mặt đi?!』
// \{\m{B}} "Who the hell was that?!"
// \{\m{B}} 「誰だこらー!」

<0160> Rẹt...
// Slide...
// ガラ…。

<0161> Tôi đứng dậy và quát to, chợt thấy Kyou hối hả chạy vào phòng.
// At the same time I stand and shout, Kyou enters the room in a rude manner.
// 立ち上がって叫ぶと同時に、教室の入り口から杏がズカズカと入ってきた。

<0162> Cô ta giựt cà vạt rồi lôi cổ tôi ra ngoài.
// Then, grabbing my necktie, she mercilessly pulls me out of the room.
// そして俺のネクタイを掴むと、ぐいいいぃぃっ…と、容赦なく引っ張り教室を出る。

<0163> \{\m{B}} 『Bà làm cái quái gì thế?!』
// \{\m{B}} "What the hell do you think you're doing?!"
// \{\m{B}} 「てめぇ、何のつもりだ」

<0164> \{Kyou} 『Ông đó! Mới nãy ông định nói cái gì ngay giữa lớp vậy hả?』
// \{Kyou} "Why you! What are you trying to say in the middle of class?"
// \{杏} 「あんたねー!  教室のど真ん中で何言うつもりよ」

<0165> \{\m{B}} 『A? Hả? Tôi chỉ định nói là chiếc gắn máy của——... ưm!』
// \{\m{B}} "Ah? What? I'm just saying that your bike has--... mmph!"
// \{\m{B}} 「あ?  なにっておまえが俺をバイクで──…もがっ!」

<0166> Cô ta bịt miệng trước khi tôi kịp nói hết câu.
// She covers my mouth so I can't speak.
// 開きかけの口を手で押さえつけられる。

<0167> \{Kyou} 『Nghe này~ ông muốn tôi bị đình chỉ học à?』
// \{Kyou} "Why you~ do you want to get me suspended?"
// \{杏} 「あーのーねぇ~、あんたあたしを停学にさせたいの?」

<0168> \{\m{B}} 『Hả? Nghĩ sao mà tôi muốn thế cơ chứ~?』
// \{\m{B}} "Huh? Why would I?"
// \{\m{B}} 「あ?  なんでだよ?」

<0169> Thấy tôi nhướn mắt, Kyou vòng tay qua cổ rồi giật cả đầu tôi sát vào mặt cô ta.
// Kyou raises her eyebrow, and then pulls me to her by the neck with her arm.
// 杏は眉をしかめる俺の首に腕をまわすと、ぐいっと自分の方に引き寄せた。

<0170> Và thì thào để chỉ mình tôi nghe được.
// And then she whispers, so that only I can hear her.
// そしてヒソヒソと、俺にだけ聞こえる声で言った。

<0171> \{Kyou}
// \{Kyou} (\size{20}Going to school by bike is against the rules, so I'll be in trouble if the teachers find out!\size{})
// \{杏} \size{20}(バイク通学なんて校則違反なんだから、先生に見つかっちゃったら大変でしょ!)\size{}

<0172> \size{intA[1001]}(Đi học bằng xe máy là vi phạm nội qui, rủi tôi bị thầy cô bắt thì rắc rối to!)\size{}

<0173> \{\m{B}} 『... Vậy thì đừng có lái cái thứ chết người ấy nữa.』
// \{\m{B}} "... then don't bring something so dangerous."
// \{\m{B}} 「…じゃあそんな危険なもんに乗ってくんなよ」

<0174> \{Kyou}
// \{Kyou} (\size{20}What are you saying? I worked hard to buy that! Isn't it normal for me to want to ride it?\size{})
// \{杏} \size{20}(何言ってんのよ!  折角買ったのよ?  乗り回したいでしょ)\size{}

<0175> \size{intA[1001]}(Ông nói gì thế hả? Tôi cực khổ lắm mới mua được con xe! Dĩ \nnhiên là muốn lái nó rồi!)\size{}

<0176> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0177> Sặc mùi vụ lợi...
// She's saying something really selfish...
// そんな利己的な事を言われても…。

<0178> \{Kyou}
// \{Kyou} (\size{20}Anyway, the thing about me and the bike is def~~~~~\wait{3500}initely a secret, okay?!\size{})
// \{杏} \size{20}(とにかく、あたしがバイク通学したことは絶ッ………対にナイショよ!)\size{}

<0179> \size{intA[1001]}(Tóm lại, chuyện tôi đi xe máy là cực~~~~~ kỳ tuyệt mật, hiểu chưa?!)\size{}

<0180> \{\m{B}} 『... Tôi nhỡ miệng nói ra thì bà tính sao?』
// \{\m{B}} "... and if I say anything?"
// \{\m{B}} 「…もし言ったら?」

<0181> \{Kyou} 『Thì tôi sẽ móc mắt ông rồi nhét vào lỗ mũi.』
// \{Kyou} "I'll pull your eyeball out of your nose."
// \{杏} 「目ん玉くり抜いて鼻に詰めるわよ」

<0182> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0183> Sao cô ta có thể thản nhiên thốt ra mấy lời kinh tởm thế nhỉ...?
// I wonder how she can say such scary things so calmly...
// なんでこの女は、こんなおっかないことを平然と言いきれるのだろう…。

<0184> \{Kyou} 『Rồi đó, nhanh vào lớp đánh lạc hướng dư luận đi.』
// \{Kyou} "All right, you can go back now, but tell them that they got the wrong idea about me."
// \{杏} 「ほら、教室戻っていいわよ。ちゃんとあたしのことはごまかしときなさい」

<0185> \{\m{B}} 『... Được thôi.』
// \{\m{B}} "... all right, fine."
// \{\m{B}} 「…わかったよ」

<0186> Tôi thở dài rồi trở vào lớp.
// I sighed as I went back to the classroom.
// 俺は息をつきながら教室に戻る。

<0187> \{\m{B}} 『Ê tụi bây, thật ra Fujibayashi Kyou ở lớp 3-E là gay.』
// \{\m{B}} "Hey, actually, Fujibayashi Kyou of Class 3-E is a \bbi!"\u
// \{\m{B}} 「おーい、実はよー、3■Eの藤林杏ってバイなんだぜー」

<0188> Rẹt!\shake{2}
// Clatter!\shake{2}
// ガラッ!\shake{2}

<0189> Sượttt!!
// Sliiide!!
// ぐいいいぃぃっ!!

<0190> \{Kyou} 『Ông dám nói thế hả?!』
// \{Kyou} "Why you! What was that for?!"
// \{杏} 「あんたねぇ!  どういうつもりよ!」

<0191> \{\m{B}} 『Tôi chỉ đánh lạc hướng họ thôi mà.』
// \{\m{B}} "I was just telling them that they got the wrong idea."
// \{\m{B}} 「上手にごまかしたつもりなんだが?」

<0192> \{Kyou} 『Bộ hết chuyện để nói rồi hả?!』
// \{Kyou} "Why are you saying things that will make me look bad?!"
// \{杏} 「なんであたしを貶めるようなこと言うのよ!」

<0193> \{\m{B}} 『Chịu thôi, chứ chẳng lẽ để họ nghĩ xấu về tôi à?』
// \{\m{B}} "I was in that predicament a while ago as well."
// \{\m{B}} 「あのままだと俺が危険だっただろうが」

<0194> \{Kyou} 『Thì cứ kệ nó đi. Chuyện đó cũng thường thôi mà.』
// \{Kyou} "That's all right.  It happens sometimes."
// \{杏} 「いいじゃない。たまにはそういうのも」

<0195> \{\m{B}} 『Nói hay lắm, sao bà không kệ nó luôn đi?』
// \{\m{B}} "That should apply to you too."
// \{\m{B}} 「その言葉そっくりおまえに返してやるよ」

<0196> \{Kyou} 『Lỡ họ nghĩ như thế thật thì sao?! Không đùa đâu!』
// \{Kyou} "And what will I do if they take that joke seriously?!"
// \{杏} 「冗談ですまなくなったらどうすんのよ!」

<0197> \{\m{B}} 『... Ý bà là...?』
// \{\m{B}} "... what do you mean...?"
// \{\m{B}} 「…どういう意味だ…?」

<0198> \{Kyou} 『Tôi... không có ý gì sâu xa đâu.』
// \{Kyou} "I-I'm not really thinking that deep about that."
// \{杏} 「べ、別に深い意味なんてないわよ」

<0199> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0200> \{Kyou} 『Dù sao thì, còn nói kiểu đấy nữa là tôi đập ông chết tươi luôn đó!』
// \{Kyou} "Anyway, if you say something like that again, I'll beat you to death!"
// \{杏} 「とにかく、次んなこと言ったらぶっ殺すからね」

<0201> \{\m{B}} 『Được rồi, được rồi.』
// \{\m{B}} "All right, all right."
// \{\m{B}} 「わかったよ」

<0202> Tôi tặc lưỡi rồi trở vào lớp.
// Clicking my tongue, I return to the classroom.
// 俺は舌打ちしながら教室に戻る。

<0203> \{\m{B}} 『À, xin lỗi tụi bây, hồi nãy tao nói chơi thôi. Sự thật là \nFujibayashi Kyou ở lớp 3-E thích con gái hơn con trai.』
// \{\m{B}} "My bad, my bad, that was a lie just now. The truth is Fujibayashi Kyou of Class 3-E prefers girls over guys."
// \{\m{B}} 「わりぃわりぃ、さっきの嘘。3■Eの藤林杏、実は男より女のが好きなんだー」

<0204> Rẹt!\shake{2}
// Clatter!\shake{2}
// ガラッ!\shake{2}

<0205> Sượttt!!
// Sliiide!!
// ぐいいいぃぃっ!!

<0206> \{Kyou} 『Ô~N~G  D~Á~M~』
// \{Kyou} "W~H~Y  Y~O~U~"
// \{杏} 「あーんーたーね~…」

<0207> \{Kyou} 『Ông muốn chết đến thế hả?! 
// \{Kyou} "Do you seriously want to die!? Do you want me to tear you into 20 pieces after I strangle you?! \bHuh?!"\u
// \{杏} 「真剣死にたいの?!  20分かけてちぎれる寸前まで首絞めたげようか?  ん?」

<0208> \ Có muốn tôi siết cổ ông 20 phút cho tới khi nó gãy làm đôi luôn không?! 

<0209> \ Hử?!』

<0210> \{\m{B}} 『Vậy tôi phải nói gì đây?』
// \{\m{B}} "Then what the hell am I supposed to say?"
// \{\m{B}} 「だったらどう言えってんだよ」

<0211> \{Kyou} 『Khỏi nói gì hết! Về chỗ và ngậm mồm lại!』
// \{Kyou} "You don't need to say anything! Just quietly go to your seat!"
// \{杏} 「もう何も言わなくて良いから大人しく席に戻んなさい!」

<0212> \{\m{B}} 『Chậc... chán vậy...』
// \{\m{B}} "Tch... that's boring..."
// \{\m{B}} 「ちっ…つまらねぇ…」

<0213> \{Kyou} 『Hả? Mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Huh? Did you say something?"
// \{杏} 「あ?  何か言った?」

<0214> \{\m{B}} 『Vu vơ ấy mà, không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "I'm just talking to myself. Just ignore me."
// \{\m{B}} 「独り言だ。聞き流せ」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074