Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3503"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(20 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Text ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:longvh|longvh]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 8: Line 14:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
   
<0000> 3 tháng 5 ( thứ 7 )
+
<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
 
// May 3 (Saturday)
 
// May 3 (Saturday)
   
<0001> Tôi tỉnh giấc thì trời đã quá trưa.
+
<0001> Lúc tôi mở mắt ra thì trời đã quá trưa.
 
// It was already past noon when I woke up.
 
// It was already past noon when I woke up.
   
<0002> Tôi vừa nhìn đồng hồ vừa làm vài động tác dãn gân cốt.
+
<0002> Tôi vừa nhìn đồng hồ vừa vươn vai, giãn gân giãn cốt.
 
// I stretch my body as I look at the clock.
 
// I stretch my body as I look at the clock.
   
<0003> Thật dễ chịu khi khớp xương phát ra những tiếng răng rắc thế này.
+
<0003> Nghe khớp khuỷu tay kêu một tiếng rắc, thấy nhẹ cả người.
 
// My elbow made a small cracking sound and it felt kind of nice.
 
// My elbow made a small cracking sound and it felt kind of nice.
   
<0004> Con đường này ngày thường chẳng bao giờ đông người đến vậy.
+
<0004> Vào mùa lễ lạc, đường đông nghịt.
 
// I'm on the road which is only crowded during holidays.
 
// I'm on the road which is only crowded during holidays.
   
<0005> Chẳng do để ru rú trong nhà cả, nên tôi mới mò ra ngoài, nhưng... ngoài đường thì cũng chẳng để làm...
+
<0005> Ngồi không trong nhà lại chán quá, tôi bèn ra đường... song ở ngoài này cũng chẳng biết nên đi đâu hay làm...
 
// I don't have anything particular to do inside the house, so I head out, but... I don't really have anything to do outside too...
 
// I don't have anything particular to do inside the house, so I head out, but... I don't really have anything to do outside too...
   
<0006> Tôi lảng vảng quanh hiệu sách cũng chẳng tìm thấyđể mua.
+
<0006> Tôi đảo qua đảo lại mấy vòng trong nhà sách, rốt cuộc vẫn chẳng mua đượccả.
 
// I strolled around the bookstore a bit, but I didn't find anything I wanted to buy.
 
// I strolled around the bookstore a bit, but I didn't find anything I wanted to buy.
   
<0007> Nói vậy chứ, tôi không muốn về nhà chỉ để nhìn thấy ông già tôi.
+
<0007> Mặt khác, tôi không định cứ thế bỏ về rồi đụng mặt ông già.
 
// Having said that, I'd regret going home just to see my old man.
 
// Having said that, I'd regret going home just to see my old man.
   
<0008> Chắc nên ghé chỗ Sunohara...
+
<0008> ... Chắc lại túc trong phòng Sunohara thôi...
 
// ... maybe I should drop by Sunohara's...
 
// ... maybe I should drop by Sunohara's...
   
<0009> Tôi đứng lại thở dài chuyển hướng đi.
+
<0009> Tôi dừng chân, thở dài, rồi đổi hướng đi.
 
// I stop as I sigh and change my direction.
 
// I stop as I sigh and change my direction.
   
  +
<0010> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~
<0010>
 
 
// Totatatatata~...
 
// Totatatatata~...
   
<0011> \{\m{B}} ""
+
<0011> \{\m{B}} 『Hửm...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
   
<0012> Có cái gì vừa lướt qua chân tôi.
+
<0012> Thứ đó vừa lướt qua chân tôi.
 
// Something passed by my legs just now.
 
// Something passed by my legs just now.
   
<0013> Trông nó tròn thế này thì không thể là chó hay mèo được...
+
<0013> Dáng nó tròn ỉn, không thể là chó hay mèo được...
 
// It looks too round to be a cat or a dog...
 
// It looks too round to be a cat or a dog...
   
<0014> \{Botan} ""
+
<0014> \{Botan} 『Puhi puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
   
<0015> \{\m{B}} ""
+
<0015> \{\m{B}} 『Botan...?』
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
   
<0016> Ra là con lợn cảnh này.
+
<0016> Ra là con heo cảnh này.
 
// The piglet is here.
 
// The piglet is here.
   
<0017> Chú lợn con với vài vết vằn độc nhất vô nhị trên lưng.
+
<0017> Chú heo rừng con những sọc vằn độc nhất vô nhị trên lưng.
 
// That baby wild boar with its unique vertical stripes on its back.
 
// That baby wild boar with its unique vertical stripes on its back.
   
Line 65: Line 71:
 
// Which means...
 
// Which means...
   
<0019> \{Kyou} ""
+
<0019> \{Kyou} 『A!\ \
 
// \{Kyou} "Ah! \m{B}!"
 
// \{Kyou} "Ah! \m{B}!"
   
  +
<0020> !』
<0020> \{\m{B}} "Biết ngay là cô ở đây mà."
 
  +
  +
<0021> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』
 
// \{\m{B}} "Just as I guessed, you are here."
 
// \{\m{B}} "Just as I guessed, you are here."
   
<0021> Tôi thở dài.
+
<0022> Tôi buông thõng vai, hắt tiếng thở dài.
 
// I sigh, dropping my shoulders.
 
// I sigh, dropping my shoulders.
   
<0022> \{Kyou} "Cái mặt cứ như thể muốn nói 'không phải Ryou sao' như thế thế nào?"
+
<0023> \{Kyou} 『Mặt mũi thế kia sao? Hàng chữ không phải Ryou ư」 in chần dần trên đó kìa.』
 
// \{Kyou} "What's with that face that looks like it wants to say 'Too bad it's not Ryou'?"
 
// \{Kyou} "What's with that face that looks like it wants to say 'Too bad it's not Ryou'?"
   
<0023> \{\m{B}} "Tôi chưa hề nói gì hay nghĩ đến những thứ đó đâu đấy."
+
<0024> \{\m{B}} Tôi nghĩ thế đâu.
 
// \{\m{B}} "I wasn't really thinking of saying something like that."
 
// \{\m{B}} "I wasn't really thinking of saying something like that."
   
<0024> \{\m{B}} "Chỉ bị gọi ầm lên ngoài đường như thế này thì ai mà chịu được?"
+
<0025> \{\m{B}} Chỉ thấy khó chịu khi bị người khác gào thẳng tên giữa đường giữa thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's just that it's hard to get used to being called in a loud voice when I'm outside."
 
// \{\m{B}} "It's just that it's hard to get used to being called in a loud voice when I'm outside."
   
<0025> \{Kyou} "Ahahaha, đâu, đâu."
+
<0026> \{Kyou} Ahahaha, câu nệ tiểu tiết chi cho cực thân.
 
// \{Kyou} "Ahahaha, don't worry, don't worry."
 
// \{Kyou} "Ahahaha, don't worry, don't worry."
   
<0026> \{\m{B}} "Thế, làm gì ở đây thế này?"
+
<0027> \{\m{B}} Thế, làm gì ở đây?
 
// \{\m{B}} "So, what are you doing around here?"
 
// \{\m{B}} "So, what are you doing around here?"
   
<0027> \{Kyou} "Hmm? Thấy rồi còn hỏi, người ta đang đi dạo, đi dạo đấy."
+
<0028> \{Kyou} 『Hửm? Chẳng mồn một tôi đang đi dạo sao? Đi dạo ấy.
 
// \{Kyou} "Hmm? As you can see, I'm taking a walk, a walk."
 
// \{Kyou} "Hmm? As you can see, I'm taking a walk, a walk."
   
<0028> \{Kyou} "Botan giờ khá hơn nhiều rồi, cũng khá lâu rồi chưa được ra ngoài."
+
<0029> \{Kyou} Botan đỡ hơn nhiều rồi, mãi mới dịp tôi dẫn em ra ngoài.
 
// \{Kyou} "Botan has become a lot better now, and it's been a while since he went out."
 
// \{Kyou} "Botan has become a lot better now, and it's been a while since he went out."
   
<0029> \{Botan} ""
+
<0030> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0030> \{\m{B}} "Ra thế... bữa trưa của Fujibayashi hả..."
+
<0031> \{\m{B}} Ra thế... sau vụ cơm trưa của Fujibayashi à...
 
// \{\m{B}} "I see... Fujibayashi's lunch, huh..."
 
// \{\m{B}} "I see... Fujibayashi's lunch, huh..."
   
<0031> \{Kyou} "Ahaha... chắc vậy."
+
<0032> \{Kyou} Ahaha... vậy đó...
 
// \{Kyou} "Ahaha... I guess."
 
// \{Kyou} "Ahaha... I guess."
   
<0032> Kyou nhìn Botan cười ngượng nghịu.
+
<0033> Kyou nhìn Botan, cười ái ngại.
 
// Kyou laughs awkwardly as she looks at Botan.
 
// Kyou laughs awkwardly as she looks at Botan.
   
<0033> \{Botan} ""
+
<0034> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
   
<0034> \{\m{B}} "Mà, chỉ cầnvẫn bình an tốt lắm rồi."
+
<0035> \{\m{B}} 『Thôi, nó không bị sao cũng may rồi.
 
// \{\m{B}} "Well, it's all good as long as he's fine."
 
// \{\m{B}} "Well, it's all good as long as he's fine."
   
<0035> \{Kyou} "Uhm"
+
<0036> \{Kyou} 『Đúng đó.』
 
// \{Kyou} "I guess."
 
// \{Kyou} "I guess."
   
<0036> \{\m{B}} "Nhưng đừng bắtđi dạo nhiều quá đấy."
+
<0037> \{\m{B}} 『Với lại, đừng đểchạy lăng xăng nhiều quá.
 
// \{\m{B}} "Don't force him too hard in giving him a walk, though."
 
// \{\m{B}} "Don't force him too hard in giving him a walk, though."
   
<0037> Tôi vừa nói vẫy tay chào.
+
<0038> Nói xong, tôi vẫy tay chào từ biệt, dợm quay bước.
 
// I raise my hand and wave it towards Kyou as I say that.
 
// I raise my hand and wave it towards Kyou as I say that.
   
<0038> \{Kyou} ""
+
<0039> \{Kyou} 『A...』
 
// \{Kyou} "Ah..."
 
// \{Kyou} "Ah..."
   
<0039> \{\m{B}} ""
+
<0040> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0040> \{Kyou} "Hôm nay cậu rỗi đúng không?"
+
<0041> \{Kyou} 『Bữa nay ông rảnh không?
 
// \{Kyou} "You're free today, right?"
 
// \{Kyou} "You're free today, right?"
   
<0041> \{\m{B}} "Cũng tạm."
+
<0042> \{\m{B}} 『? Cũng hơi hơi.
 
// \{\m{B}} "? Kind of."
 
// \{\m{B}} "? Kind of."
   
<0042> \{Kyou} "Thế thì đi với tôi một chút."
+
<0043> \{Kyou} Thế thì đi đây với tôi một chút nào.
 
// \{Kyou} "Then come with me for a bit."
 
// \{Kyou} "Then come with me for a bit."
   
<0043> Tôi đang định hỏi "để làm cái khỉ gì...?" thì có cái đó cọ vào chân tôi.
+
<0044> Tôi toan cất tiếng hỏi 『Để làm gì...?』, thì cảm thấythứ đang cọ cọ vào ống quyển.
 
// As I was about to ask "For what...?", something rubs by my legs.
 
// As I was about to ask "For what...?", something rubs by my legs.
   
<0044> \{Botan} ""
+
<0045> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0045> \{\m{B}} ""
+
<0046> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0046> \{Kyou} "Botan cũng nói là nó muốn ở cùng cậu đấy."
+
<0047> \{Kyou} Botan nói là nó cũng muốn ở cùng ông đấy.
 
// \{Kyou} "Botan also says he wants to be with you."
 
// \{Kyou} "Botan also says he wants to be with you."
   
<0047> \{\m{B}} "nói ngắn gọn...?"
+
<0048> \{\m{B}} 『... Tức ...?
 
// \{\m{B}} "... in short...?"
 
// \{\m{B}} "... in short...?"
   
<0048> Tôi nheo mắt nhìn cô ta.
+
<0049> Tôi nheo mắt nhìn cô ta.
 
// I narrow my eyes at her.
 
// I narrow my eyes at her.
   
<0049> \{Kyou} "Dẫn Botan đi dạo nào~Go~!"
+
<0050> \{Kyou} Dẫn đi dạo nào~ Go~!
 
// \{Kyou} "Take a walk with him~ Go~!"
 
// \{Kyou} "Take a walk with him~ Go~!"
   
<0050> \{\m{B}} ""
+
<0051> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0051> Tôi càng lúc càng thấy oải hơn, nhưng ngay khi tôi chuẩn bị bỏ qua cô ta---
+
<0052> Cơn ngán ngẩm dâng lên tận óc. Ngay lúc tôi dợm bước toan bỏ đi———...
 
// My eyes narrow further, and then, as I was about to leave straight past her----...
 
// My eyes narrow further, and then, as I was about to leave straight past her----...
   
  +
<0053> Sượt...
<0052>
 
 
// Swish...
 
// Swish...
   
<0053> \{\m{B}} ""
+
<0054> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
  +
<0055> Mắt cá chân tôi bị một thứ âm ấm bám vào.
<0054> Cái gì đấy ấm ấm ôm vào chân tôi.
 
 
// Something warm was tied to my leg.
 
// Something warm was tied to my leg.
   
<0055> Khi nhìn xuống, Botan đã leo lên chân tôi từ lúc nào.
+
<0056> Tôi nhìn xuống, thấy Botan đang quấn lấy chân mình.
 
// As I looked down, Botan was clinging on my foot.
 
// As I looked down, Botan was clinging on my foot.
   
<0056> Nó đang cố hết khả năng với đôi chân ngắn ngủn của mình.
+
<0057> Nó ra sức bám trụ bằng tứ chi ngắn cũn.
 
// He's doing his best, hanging on with his short legs.
 
// He's doing his best, hanging on with his short legs.
   
<0057> Hất nó ra thì dễ thôi, nhưng mà--...
+
<0058> Hất nó ra thì dễ thôi, điều——...
 
// Brushing him off should be easy, but--...
 
// Brushing him off should be easy, but--...
   
<0058> \{Botan} ""
+
<0059> \{Botan} 『Puhi~...』
 
// \{Botan} "Puhi~..."
 
// \{Botan} "Puhi~..."
   
<0059> Đôi mắt tròn của nó khiến tôi thấy tội lỗi thế nào ấy...
+
<0060> Đôi mắt tròn xoe đen lay láy của nó đã khơi dậy lòng trắc ẩn trong tôi...
 
// His round eyes make me feel guilty...
 
// His round eyes make me feel guilty...
   
<0060> \{Kyou} "Thế nhé!"
+
<0061> \{Kyou} 『Nhất trí rồi nhé!
 
// \{Kyou} "It's decided."
 
// \{Kyou} "It's decided."
   
<0061> Kyou mỉm cười nhìn tôi đầy thoả mãn.
+
<0062> Thấy tôi như vậy, Kyou cười toe toét, vẻ vô cùng hài lòng.
 
// Kyou looks at me smiling, satisfied with this.
 
// Kyou looks at me smiling, satisfied with this.
   
<0062> \{Botan} ""
+
<0063> \{Botan} 『Puhihi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"
   
<0063> Botan vui vẻ chạy lên trước.
+
<0064> Botan tung tăng chạy trước chúng tôi.
 
// Botan ran happily in front of me.
 
// Botan ran happily in front of me.
   
  +
<0065> Chóp đuôi tí tẹo ngoe nguẩy đánh nhịp. Có lúc nó lao nhanh tới trước, khi thì khựng lại rồi chạy vòng quanh, ụt ịt mấy tiếng 『puhi~』.
<0064> Nó vừa "puhi~" vừa ve vẩy đuôi như đánh nhịp... lại còn vừa đi xoay vòng vòng hết lần này đến lần khác nữa.
 
 
// He sings out his "Puhi~" as he wags his short tail... he also spins around from where he's standing from time to time.
 
// He sings out his "Puhi~" as he wags his short tail... he also spins around from where he's standing from time to time.
   
<0065> \{Kyou} "Botan trông vui vẻ quá nhỉ~"
+
<0066> \{Kyou} 『Trông Botan mừng rỡ chưa kìa~
 
// \{Kyou} "Botan seems happy~"
 
// \{Kyou} "Botan seems happy~"
   
<0066> \{\m{B}} "Nhìn là biết rồi còn gì."
+
<0067> \{\m{B}} Nhìn là biết rồi.
 
// \{\m{B}} "I can see that."
 
// \{\m{B}} "I can see that."
   
<0067> \{Kyou} "Dù thế nào, trông thấy nó như vậy khiến cậu thấy thoải mái, đúng không?"
+
<0068> \{Kyou} 『Thấy nó như thế cũng giúp ta tĩnh tâm lại nhỉ?
 
// \{Kyou} "Somehow, seeing him act like that makes you feel calm, right?"
 
// \{Kyou} "Somehow, seeing him act like that makes you feel calm, right?"
   
<0068> \{\m{B}} "Tôi thì nghĩ kiểu như bớt lo nghĩ đi hay... thể nói lạc quan hơn..."
+
<0069> \{\m{B}} 『Cũng thể, nhìn tư vô lo... không màng sự đời thế kia ...
 
// \{\m{B}} "I suppose, something like not having any worries or... being optimistic..."
 
// \{\m{B}} "I suppose, something like not having any worries or... being optimistic..."
   
<0069> \{Kyou} "Chẳng ai muốn thấy Botan buồn bã mà rồi cứ loạng choạng, đúng không nào?"
+
<0070> \{Kyou} 『Có ai lại muốn thấy rầu từng bước đâu chứ?
 
// \{Kyou} "We don't want to see a depressed Botan walking unsteadily now, do we?"
 
// \{Kyou} "We don't want to see a depressed Botan walking unsteadily now, do we?"
   
<0070> \{\m{B}} "Có thể nói vậy."
+
<0071> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.
 
// \{\m{B}} "Probably, yeah."
 
// \{\m{B}} "Probably, yeah."
   
<0071> \{Botan} ""
+
<0072> \{Botan} 『Puuhi puhi~』
 
// \{Botan} "Puuhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puuhi puhi~"
   
<0072> \{\m{B}} "À mà này, Botan ghét Fujibayashi thật à?"
+
<0073> \{\m{B}} 『... À mà này, Botan ghét Fujibayashi thật à?
 
// \{\m{B}} "... oh yeah, does Botan hate Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "... oh yeah, does Botan hate Fujibayashi?"
   
<0073> \{Kyou} "Eh? Ah, uhm, có thể nói thế."
+
<0074> \{Kyou} 『Ể? À, ừm, nói thế cũng đúng.
 
// \{Kyou} "Eh? Ah, yeah, kind of."
 
// \{Kyou} "Eh? Ah, yeah, kind of."
   
<0074> \{\m{B}} "Cô ấy làm gì đến nỗi thế?"
+
<0075> \{\m{B}} 『Vì đâu nên nỗi?
 
// \{\m{B}} "What did she do?"
 
// \{\m{B}} "What did she do?"
   
<0075> \{Kyou} "Ah...hmm... có một điều mà tôi biết... chắc ..."
+
<0076> \{Kyou} 『A... ưm... sau vụ đó... chắc vậy...
 
// \{Kyou} "Ah... hmm... there's this one thing I know of... I guess..."
 
// \{Kyou} "Ah... hmm... there's this one thing I know of... I guess..."
   
<0076> \{\m{B}} "...gì cơ?"
+
<0077> \{\m{B}} ... Vụ gì cơ?
 
// \{\m{B}} "... what was it?"
 
// \{\m{B}} "... what was it?"
   
<0077> \{Kyou} "Thế này, hồi trước... con bé có đi tắm cho Botan."
+
<0078> \{Kyou} Thế này, hồi trước... con bé có thử tắm cho Botan.
 
// \{Kyou} "You see, before... she happened to get Botan to take a bath."
 
// \{Kyou} "You see, before... she happened to get Botan to take a bath."
   
<0078> \{\m{B}} "Huh, tắm hả... thế thì tốt chứ sao."
+
<0079> \{\m{B}} 『Hở, tắm à...? Thế thì tốt chứ sao.
 
// \{\m{B}} "Huh, a bath... isn't that nice."
 
// \{\m{B}} "Huh, a bath... isn't that nice."
   
<0079> \{Kyou} "Thì~ chuyện là~ nước tắm hơi bị nóng một tí."
+
<0080> \{Kyou} Thì~ chuyện là~ nước tắm hơi bị quá nhiệt.
 
// \{Kyou} "Well~ thing is~ the water seemed a bit hot."
 
// \{Kyou} "Well~ thing is~ the water seemed a bit hot."
   
<0080> \{\m{B}} "Nó tưởng đấy là đang luộc hả?"
+
<0081> \{\m{B}} 『... Nó tưởng mình đang bị luộc à?
 
// \{\m{B}} "He mistook it as being turned into stew?"
 
// \{\m{B}} "He mistook it as being turned into stew?"
   
<0081> \{Kyou} "Ahaha... tôi chắc là thế đấy."
+
<0082> \{Kyou} Ahaha... lẽ thế đó.
 
// \{Kyou} "Ahaha... I wonder if that's why."
 
// \{Kyou} "Ahaha... I wonder if that's why."
   
<0082> Kyou vừa nói vừa cười gượng.
+
<0083> Kyou vừa nói vừa cười qua quýt.
 
// Kyou says that with a bad laugh.
 
// Kyou says that with a bad laugh.
   
<0083> \{Kyou} "đúng rồi, cậu đã hẹn Ryou đi chơi đúng không?"
+
<0084> \{Kyou} phải rồi, ông đã hẹn Ryou đi chơi đó nhỉ?
 
// \{Kyou} "Oh yeah that's right, you invited Ryou on a date, didn't you?"
 
// \{Kyou} "Oh yeah that's right, you invited Ryou on a date, didn't you?"
   
<0084> \{\m{B}} "Hmm? , ."
+
<0085> \{\m{B}} 『Hửm? , đúng thế.
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah, I did."
   
<0085> \{Kyou} "Con bé trông vui lắm."
+
<0086> \{Kyou} Con bé mừng lắm luôn.
 
// \{Kyou} "She was really happy about it."
 
// \{Kyou} "She was really happy about it."
   
<0086> \{Kyou} "Thậm chí còn ôm cái gối nhảy tưng tưng trong nhà nữa cơ."
+
<0087> \{Kyou} 『Nó còn ôm gối nhảy tưng tưng quanh nhà nữa cơ.
 
// \{Kyou} "She was holding a pillow, jumping up and down in the house."
 
// \{Kyou} "She was holding a pillow, jumping up and down in the house."
   
<0087> \{\m{B}} "... Không biết lúc đấy thì trông Fujibayashi thế nào nhỉ..."
+
<0088> \{\m{B}} ... Khó hình dung cảnh đấy quá...
 
// \{\m{B}} "... I can't imagine Fujibayashi like that at all..."
 
// \{\m{B}} "... I can't imagine Fujibayashi like that at all..."
   
<0088> \{Kyou} "Còn nhiều điều về con bé mà cậu chưa biết lắm."
+
<0089> \{Kyou} 『Thế có nghĩa là, còn nhiều điều về con bé mà ông chưa biết lắm.
 
// \{Kyou} "There's still a lot of stuff you don't know about her."
 
// \{Kyou} "There's still a lot of stuff you don't know about her."
   
<0089> \{\m{B}} "Ừ. sao thì chúng tôi mới hẹn hò... nói thật ra thì, mới gần một tuần chứ mấy."
+
<0090> \{\m{B}} 『Cũng phải thôi. Bọn tôi mới hẹn hò... nói đúng hơn, mới chuyện trò với nhau được một tuần hơn chứ mấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah. We've been going out... if I'll say it straight, for almost a week now."
 
// \{\m{B}} "Yeah. We've been going out... if I'll say it straight, for almost a week now."
   
<0090> \{\m{B}} "Nhưng ở bên ấy mỗi ngày đều như trở nên tươi mới hơn."
+
<0091> \{\m{B}} Nhưng, ngày nào ở bên cậu ấy cũng đầy ắp những trải nghiệm mới mẻ.
 
// \{\m{B}} "But, everyday's been fresh since I've been with her."
 
// \{\m{B}} "But, everyday's been fresh since I've been with her."
   
<0091> \{\m{B}} "Hôm qua tôi đã nói rồi đấy; điều đó cùng có ý nghĩa."
+
<0092> \{\m{B}} Hôm qua nói rồi đấy thôi, với tôi thì chuyện đó rất có ý nghĩa.
 
// \{\m{B}} "It's like I said yesterday; it's been pretty meaningful."
 
// \{\m{B}} "It's like I said yesterday; it's been pretty meaningful."
   
<0092> Kyou khẽ nhắm mắt mỉm cười lắng nghe những điều tôi nói.
+
<0093> Kyou chỉ mỉm cười nhắm mắt, im lặng lắng nghe.
 
// Kyou closed her eyes smiling a little bit, listening quietly to what I had to say.
 
// Kyou closed her eyes smiling a little bit, listening quietly to what I had to say.
   
<0093> \{Kyou} "... cậu lại khoe khoang với tôi nữa rồi."
+
<0094> \{Kyou} 『Hầy... ông lại huênh hoang nữa rồi.
 
// \{Kyou} "Sigh... you bragged on me again."
 
// \{Kyou} "Sigh... you bragged on me again."
   
<0094> \{\m{B}} "Có ai khoe gì đâu nào."
+
<0095> \{\m{B}} Có ai huênh hoang gì đâu nào?』
 
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."
 
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."
   
<0095> \{Kyou} "Rồi, rồi, bỏ qua đi."
+
<0096> \{Kyou} Rồi, rồi, gác chuyện đó qua một bên đi.
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, I'll leave it at that."
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, I'll leave it at that."
   
<0096> Kyou khẽ nhún vai lắc đầu và nói.
+
<0097> Kyou khẽ nhún vai, lắc đầu.
 
// Kyou shrugged her shoulders and shook her head as she said that.
 
// Kyou shrugged her shoulders and shook her head as she said that.
   
<0097> \{\m{B}} "À mà này, ấy dự định sau này làm y tá phải không nhỉ?"
+
<0098> \{\m{B}} À mà này, cậu ấy định theo nghiệp y tá nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's planning on becoming a nurse, isn't she?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's planning on becoming a nurse, isn't she?"
   
<0098> \{Kyou} "Yup. Thế nên ngay từ bây giờđã định hướng cho bản thân rồi."
+
<0099> \{Kyou} 『Ừm. Hôm nayđi nghe vấn tuyển sinh rồi.
 
// \{Kyou} "Yup. That's why she's gone to orientation for today."
 
// \{Kyou} "Yup. That's why she's gone to orientation for today."
   
<0099> \{Kyou} "Cậu cũng nên đặt ra vài mục tiêu và dự định cho tương lai đi."
+
<0100> \{Kyou} 『Ông cũng nên lo nghĩ cho tương lai đi là vừa.
 
// \{Kyou} "You should also plan ahead and set some goal, too."
 
// \{Kyou} "You should also plan ahead and set some goal, too."
   
<0100> \{\m{B}} "Mục tiêu... huh..."
+
<0101> \{\m{B}} 『Tương lai... hử...
 
// \{\m{B}} "Goal... huh..."
 
// \{\m{B}} "Goal... huh..."
   
<0101> \{Kyou} "Ngoài ra, tôi thì luôn mơ được trở thành..."
+
<0102> \{Kyou} 『Nghe này, phần tôi thì luôn muốn trở thành—...
 
// \{Kyou} "Besides that, what I dream of becoming is-..."
 
// \{Kyou} "Besides that, what I dream of becoming is-..."
   
<0102> \{\m{B}} "Nếu định nói sẽ trở thành một dâu xinh đẹptôi sẽ cười vỡ bụng cho mà xem."
+
<0103> \{\m{B}} 『Tôi sẽ cười đến vỡ bụng nếu định nóimuốn trở thành nàng dâu thảo.
 
// \{\m{B}} "If you say you'll be a beautiful bride, I'll laugh my ass off."
 
// \{\m{B}} "If you say you'll be a beautiful bride, I'll laugh my ass off."
   
<0103> \{Kyou} "Tên ngốc này. Cái tôi định nói đến là giáo viên mầm non."
+
<0104> \{Kyou} 『Đồ khùng. Ý tôi là giáo viên mầm non.
 
// \{Kyou} "Idiot. I was gonna say kindergarten teacher."
 
// \{Kyou} "Idiot. I was gonna say kindergarten teacher."
   
<0104> \{\m{B}} ""
+
<0105> \{\m{B}} 『Uoahahahahahahahahahahahaha——!』
 
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahahahahahahaha--!"
 
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahahahahahahaha--!"
   
<0105> \{Kyou} ""
+
<0106> \{Kyou} 『Ahahahahahaha——!』
 
// \{Kyou} "Ahahahahahaha--!"
 
// \{Kyou} "Ahahahahahaha--!"
   
  +
<0107> \{Kyou} 『
<0106> \{Kyou} "Tomoya~ câu 'xin lỗi' đâu mất rồi nhỉ?"
 
// \{Kyou} "\m{B}~ what happened to your '\bsorry'?\u Hmm?" e scary smile. -Amoirsp
+
// \{Kyou} "\m{B}~ what happened to your '\bsorry'?\u Hmm?"
   
  +
<0108> ~ Còn câu 「xin lỗi」 ông bỏ đâu mất rồi? Hửm?』
<0107> \{\m{B}} "Oh... xin lỗi nhé..."
 
  +
  +
<0109> \{\m{B}} 『Ựa... xin lỗi nhé...』
 
// \{\m{B}} "Oh... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "Oh... I'm sorry..."
   
<0108> \{Kyou} "Còn lâu. Tôi vẫn chưa tha cho cậu đâu đấy."
+
<0110> \{Kyou} 『Nằm mơ đi. Tôi không tha cho ông đâu.
 
// \{Kyou} "Nope, I still haven't forgiven you."
 
// \{Kyou} "Nope, I still haven't forgiven you."
   
<0109> \{Kyou} "Botan. Một trong bảy kỹ năng, bóng bầu dục."
+
<0111> \{Kyou} Botan! Một trong bảy tuyệt kỹ, bóng bầu dục.
 
// \{Kyou} "Botan. One of your seven skills, rugby ball."
 
// \{Kyou} "Botan. One of your seven skills, rugby ball."
   
<0110> \{Botan} ""
+
<0112> \{Botan} 『Puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
   
<0111> Ngay khi Kyou búng ngón tay, chân Botan bắt đầu co lại.
+
<0113> Kyou vừa búng ngón tay cái tách, chân Botan bắt đầu co lại.
 
// As she flicks her finger, Botan's legs begin to shrink.
 
// As she flicks her finger, Botan's legs begin to shrink.
   
<0112> Và rồi... cô ta vận hết sức tống nó vào giữa mặt tôi...
+
<0114> Và rồi... cô ta vận hết sức tống nó vào giữa mặt tôi...
 
// And then... she throws him at my face with all her might...
 
// And then... she throws him at my face with all her might...
   
<0113> \{\m{B}} "Nóiđi nữa, mấy cái kĩ năng này cứ như ngược đãi động vật ấy..."
+
<0115> \{\m{B}} 『Nhìn kiểucũng thấy, mớ tuyệt kỹ này chẳng khác trò ngược đãi động vật là bao...
 
// \{\m{B}} "Somehow, those seven skills for that beast look like they're just animal cruelty..."
 
// \{\m{B}} "Somehow, those seven skills for that beast look like they're just animal cruelty..."
   
<0114> \{Kyou} "Ai bảo cậu thế? Botan cũng thích thế mà, chẳng có gì là ngược đãi ở đây cả."
+
<0116> \{Kyou} Ai bảo ông thế? Botan cũng thích mà, chẳng có gì gọi là ngược đãi ở đây cả.
 
// \{Kyou} "What are you talking about? Botan likes doing it too, so it's not cruelty."
 
// \{Kyou} "What are you talking about? Botan likes doing it too, so it's not cruelty."
   
<0115> \{\m{B}} "Thế cơ đấy... thế, nó còn làm được trò gì nữa nào?"
+
<0117> \{\m{B}} Thế cơ đấy... còn làm được trò gì nữa nào?
 
// \{\m{B}} "Is that so... anyway, what other things can he do?"
 
// \{\m{B}} "Is that so... anyway, what other things can he do?"
   
<0116> \{Kyou} "Gì nữa á? thể một cái gối hay máy mát xa, chắc vậy."
+
<0118> \{Kyou} Gì nữa á? được trang bị kỹ năng mát xa, còn giả làm gối nữa, chắc là thế.
 
// \{Kyou} "Other things? He can become a pillow or massager, I guess."
 
// \{Kyou} "Other things? He can become a pillow or massager, I guess."
   
<0117> \{\m{B}} "Máy mát xa?"
+
<0119> \{\m{B}} 『... Mát xa?
 
// \{\m{B}} "... massager?"
 
// \{\m{B}} "... massager?"
   
<0118> \{Kyou} ""
+
<0120> \{Kyou} 『Botan!』
 
// \{Kyou} "Botan!"
 
// \{Kyou} "Botan!"
   
<0119> \{Botan} ""
+
<0121> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
   
<0120> \{Kyou} "Botan, máy mát xa."
+
<0122> \{Kyou} Botan, mát xa.
 
// \{Kyou} "Botan, massager."
 
// \{Kyou} "Botan, massager."
   
<0121> \{Botan} ""
+
<0123> \{Botan} 『Puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
   
<0122> \{\m{B}} "Uwaah! run kinh thế không sao chứ?"
+
<0124> \{\m{B}} 『Uoaaa! rung kinh thế, sao không đấy?!』
 
// \{\m{B}} "Uwaah! Is that shaking okay?!"
 
// \{\m{B}} "Uwaah! Is that shaking okay?!"
   
<0123> \{Kyou} "Tất nhiên là không rồi."
+
<0125> \{Kyou} 『Dĩ nhiên là không sao rồi.
 
// \{Kyou} "Of course it's okay."
 
// \{Kyou} "Of course it's okay."
   
<0124> \{\m{B}} "Nếu không biết đây chỉmột năng, chắc tôi cũng thấy lo khi nó thế này..."
+
<0126> \{\m{B}} Nếu không biết đây là tuyệt kỹ của nó, chắc tôi sợ chết khiếp...
 
// \{\m{B}} "If I didn't know this was a skill, I might get worried with his behaviour..."
 
// \{\m{B}} "If I didn't know this was a skill, I might get worried with his behaviour..."
   
<0125> \{Kyou} "Nếu đặt nó lên vai, cậu sẽ thấy thoải mái lắm đấy."
+
<0127> \{Kyou} 『Đặt nó lên vai sẽ thấy đã lắm .
 
// \{Kyou} "If you put him on your shoulder, you'll feel good."
 
// \{Kyou} "If you put him on your shoulder, you'll feel good."
   
<0126> \{\m{B}} ""
+
<0128> \{\m{B}} 『Haa...』
 
// \{\m{B}} "Ahhh..."
 
// \{\m{B}} "Ahhh..."
   
<0127> \{Kyou} "Rồi, Botan, đủ rồi."
+
<0129> \{Kyou} Rồi, Botan, đủ rồi.
 
// \{Kyou} "Okay, Botan, that's enough."
 
// \{Kyou} "Okay, Botan, that's enough."
   
<0128> \{Botan} ""
+
<0130> \{Botan} 『Puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
   
<0129> \{Kyou} "Nào, tiếp là gối nhé!"
+
<0131> \{Kyou} Nào, tiếp theo là gối nhé!
 
// \{Kyou} "Okay, next's the pillow."
 
// \{Kyou} "Okay, next's the pillow."
   
<0130> \{Botan} ""
+
<0132> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0131> \{Kyou} ""
+
<0133> \{Kyou} 『Go!』
 
// \{Kyou} "Go!"
 
// \{Kyou} "Go!"
   
<0132> \{Botan} ""
+
<0134> \{Botan} 『Pu...』
 
// \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
   
<0133> \{\m{B}} "Sao chẳng khác gì cái thú nhồi bông lần trước thế?"
+
<0135> \{\m{B}} 『... Có thấy khác vụ thú nhồi bông mấy đâu?
 
// \{\m{B}} "... isn't this the same as the stuffed doll one?"
 
// \{\m{B}} "... isn't this the same as the stuffed doll one?"
   
<0134> \{Kyou} "Khác nhau chứ! Sờ vào bụng nó xem."
+
<0136> \{Kyou} Khác rõ ấy chứ! Thử sờ vào bụng nó xem.
 
// \{Kyou} "It's completely different. Try touching his stomach."
 
// \{Kyou} "It's completely different. Try touching his stomach."
   
<0135> \{\m{B}} "Bung á...?"
+
<0137> \{\m{B}} 『... Bụng á...?
 
// \{\m{B}} "... stomach...?"
 
// \{\m{B}} "... stomach...?"
   
<0136> Tôi đưa tay chạm vào bụng Botan như lời Kyou.
+
<0138> Tôi đưa tay chạm vào lườn dưới Botan theo lời Kyou.
 
// I reach out my hand to his stomach as I was told so.
 
// I reach out my hand to his stomach as I was told so.
   
  +
<0139> Phồng... phềnh...
<0137>
 
 
// Puff... brush...
 
// Puff... brush...
   
<0138> \{\m{B}} "Cái cảm giác... mềm mềm với đàn hồi này là sao...?"
+
<0140> \{\m{B}} 『... Cái cảm giác... nửa mềm mại nửa đàn hồi này là sao...?
 
// \{\m{B}} "... what's this soft and bouncy... feeling...?"
 
// \{\m{B}} "... what's this soft and bouncy... feeling...?"
   
  +
<0141> \{Kyou} 『Mềm mịn như nệm \g{TEMPUR®}={TEMPUR là một nhà sản xuất và phân phối chăn ga gối đệm làm từ cao su non của Mỹ.} luôn ấy~』
<0139> \{Kyou} "Giống như đồ TEMPUR® nhỉ~"
 
 
// \{Kyou} "It's like a TEMPUR®, isn't it~"
 
// \{Kyou} "It's like a TEMPUR®, isn't it~"
   
<0140> \{\m{B}} "...này, gối nó đi ngủ đấy à?"
+
<0142> \{\m{B}} ... Này, gối nó đi ngủ đấy à?
 
// \{\m{B}} "... hey, do you sleep on him?"
 
// \{\m{B}} "... hey, do you sleep on him?"
   
<0141> \{Kyou} "Cũng thỉnh thoảng."
+
<0143> \{Kyou} Cũng thỉnh thoảng.
 
// \{Kyou} "Once in a while."
 
// \{Kyou} "Once in a while."
   
<0142> \{\m{B}} ""
+
<0144> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0143> Thằng nào dám nói đây không phải ngược đãi động vật thì...
+
<0145> Còn ai dám mạnh miệng nói đây không phải ngược đãi động vật không...?
 
// It's really hard for me not to think of this as animal cruelty...
 
// It's really hard for me not to think of this as animal cruelty...
   
<0144> \{Kyou} ""
+
<0146> \{Kyou} 『Ô, này, này!』
 
// \{Kyou} "Oh, hey, hey!"
 
// \{Kyou} "Oh, hey, hey!"
   
<0145> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?"
+
<0147> \{\m{B}} 『Hửm? Sao thế?
 
// \{\m{B}} "Hmm? What now?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What now?"
   
<0146> \{Kyou} "Nào, kia kìa, cái cửa hàng đó."
+
<0148> \{Kyou} Nào, nhìn đằng kia, cái cửa hàng đó.
 
// \{Kyou} "Come on, over there, to that shop."
 
// \{Kyou} "Come on, over there, to that shop."
   
<0147> \{\m{B}} "Bầy quần áo bên ngoài á? Thế thì sao?"
+
<0149> \{\m{B}} 『Hiệu quần áo à? Thế thì sao...?
 
// \{\m{B}} "The clothes outside? What about them?"
 
// \{\m{B}} "The clothes outside? What about them?"
   
<0148> \{Kyou} "Cậu nghĩ bộ váy trên cái ma canh đó trông rất dễ thương không?"
+
<0150> \{Kyou} 『Ông thấy con ma--canh đó mặc đồ dễ thương không?
 
// \{Kyou} "Don't you think the dress on that mannequin out there looks cute?"
 
// \{Kyou} "Don't you think the dress on that mannequin out there looks cute?"
   
<0149> Kyou chỉ tay vào một hình nộm.
+
<0151> Kyou chỉ tay vào một hình nộm nữ.
 
// Kyou points to the female mannequin.
 
// Kyou points to the female mannequin.
   
<0150> Nó đang vận một cái cooc xê ngắn màu trắng với hai sợi dây hai bên vai.
+
<0152> Nó vận chiếc áo camisole ngắn màu trắng, nối dây quàng hai bên vai.
 
// It was wearing a short white camisole with the two straps going on top of the left and right shoulders.
 
// It was wearing a short white camisole with the two straps going on top of the left and right shoulders.
   
<0151> Cái hình nộm còn hở cả rốn luôn.
+
<0153> Phong phanh đến mức con ma-nơ-canh hở cả rốn.
 
// You can even see the mannequin's belly button.
 
// You can even see the mannequin's belly button.
   
<0152> \{\m{B}} "Cô không nghĩ nó hơi hở hang sao?"
+
<0154> \{\m{B}} 『... Bà không thấy thứ đó hở hang quá à?
 
// \{\m{B}} "... Don't you think it's a bit too revealing?"
 
// \{\m{B}} "... Don't you think it's a bit too revealing?"
   
<0153> \{Kyou}" Đúng là công nghiệp~ không thấy là như thế mới dễ thương sao?"
+
<0155> \{Kyou} Đúng là mắt như mù~ Hở thế mới đẹp chứ.』
 
// \{Kyou} "You're an idiot~ Doesn't that make it cuter?"
 
// \{Kyou} "You're an idiot~ Doesn't that make it cuter?"
   
<0154> \{Kyou} "Dễ thương và sexy đến mức bất cứ gã con trai nào cũng phải ngây ngất còn gì?"
+
<0156> \{Kyou} Dễ thương và gợi cảm đến mức bất cứ gã con trai nào cũng phải ngây ngất!』
 
// \{Kyou} "It's so cute and sexy that men will swoon over it, right?"
 
// \{Kyou} "It's so cute and sexy that men will swoon over it, right?"
   
<0155> \{\m{B}} "... Ngây ngất hả..."
+
<0157> \{\m{B}} 『Hàa... Ngây ngất hả...
 
// \{\m{B}} "Sigh... swoon over, huh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh... swoon over, huh..."
   
<0156> \{Kyou} "Thử tưởng tượng một chút xem, nếu Ryou mặc bộ đó vào thì thế nào?"
+
<0158> \{Kyou} Thử tưởng tượng đi, nếu Ryou mặc cái áo đó vào thì trông thế nào?
 
// \{Kyou} "Just imagine it for a bit, what if Ryou was wearing those clothes?"
 
// \{Kyou} "Just imagine it for a bit, what if Ryou was wearing those clothes?"
   
<0157> \{\m{B}} "Fujibayashi mặc nó...?"
+
<0159> \{\m{B}} Fujibayashi mặc nó...?
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi in that...?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi in that...?"
   
<0158> \{Kyou} "Trông ngoài thế thôi chứ con bé... bộ ngực tuyệt lắm đấy!"
+
<0160> \{Kyou} Trông ngoài thế thôi, chứ... ngực con quyến rũ lắm đấy nhé~』
 
// \{Kyou} "Though she looks like that, she has a... pretty good bust."
 
// \{Kyou} "Though she looks like that, she has a... pretty good bust."
   
<0159> \{\m{B}} "Thật á?"
+
<0161> \{\m{B}} 『T-thật á?
 
// \{\m{B}} "R-really?"
 
// \{\m{B}} "R-really?"
   
<0160> \{Kyou} ""
+
<0162> \{Kyou} 『Có khe hẳn hoi à nha.』
 
// \{Kyou} "Even her cleavage is pretty good."
 
// \{Kyou} "Even her cleavage is pretty good."
   
<0161> \{\m{B}} ""
+
<0163> \{\m{B}} 『K... khe...』
 
// \{\m{B}} "C... cleavage..."
 
// \{\m{B}} "C... cleavage..."
   
<0162> Với một khuôn mặt hiền lành trong sáng mà mặc bộ đó vào...
+
<0164> M-một thiếu nữ ngây thơ, ngoan hiền như ấy...
 
// W-Wearing that with such an innocent and gentle face...
 
// W-Wearing that with such an innocent and gentle face...
   
<0163> \{Kyou} ""
+
<0165> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
  +
<0166> Véo~!
<0164>
 
 
// Pull~!
 
// Pull~!
   
<0165> \{\m{B}} "Ow ow ow! đừng kéo tai người ta thế!"
+
<0167> \{\m{B}} 『Ui ui ui! Khi không kéo tai tôi sao?!
 
// \{\m{B}} "Ow ow ow! Don't pull my ear!"
 
// \{\m{B}} "Ow ow ow! Don't pull my ear!"
   
<0166> \{Kyou} "Cái chữ biến thái hiện trên mặt cậu thế là thế nào?"
+
<0168> \{Kyou} 『Trán ông hiện hai chữ 「biến thái」 kìa!』
 
// \{Kyou} "What is that perverted look on your face?!"
 
// \{Kyou} "What is that perverted look on your face?!"
   
<0167> \{\m{B}} "Eh? Ai nói mặt tôi như vậy chứ... ow ow ow!"
+
<0169> \{\m{B}} 『Ớ? Đâu ... ui ui ui ui!
 
// \{\m{B}} "Eh? I'm not making such a face... ow ow ow ow!"
 
// \{\m{B}} "Eh? I'm not making such a face... ow ow ow ow!"
   
<0168> \{Kyou} "Cậu chứ ai!"
+
<0170> \{Kyou} 『Rõ ràng là có!
 
// \{Kyou} "You are!"
 
// \{Kyou} "You are!"
   
<0169> \{Kyou} "Nếu mà lần hẹn saucậu dám làm tôi sẽ hất nước mắm vào mắt cậu đấy!"
+
<0171> \{Kyou} 『Lần hẹn tớiông cả gan giở tròvới con bé, coi chừng tôi đổ nguyên chai nước sốt vào tròng mắt đấy!
 
// \{Kyou} "If you do anything strange on the next date, I'll pour sauce into your eyes!"
 
// \{Kyou} "If you do anything strange on the next date, I'll pour sauce into your eyes!"
   
<0170> \{Kyou} "Mà đừng mong đó loại thường, loại đậm nhất luôn đấy, tin không?!"
+
<0172> \{Kyou} 『Không phải loại thường đâu, mà là loại đậm đặc nhất luôn đấy, tin không?!
 
// \{Kyou} "And it won't be anything simple, it'll be thick sauce, okay?!"
 
// \{Kyou} "And it won't be anything simple, it'll be thick sauce, okay?!"
   
<0171> \{Kyou} "Còn thêm cả mayonnaise, cá khô, rồi rong biển nữa!"
+
<0173> \{Kyou} 『Khuyến mãi thêm mayonnaise, cá ngừ bào, rồi rong biển xanh nữa!
 
// \{Kyou} "Altogether with mayonnaise, dried bonito, and some dried seaweed!"
 
// \{Kyou} "Altogether with mayonnaise, dried bonito, and some dried seaweed!"
   
<0172> \{Botan} ""
+
<0174> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0173> Tôi chợt nhận ra rằng Botan đang chăm chú nhìn mình.
+
<0175> Chợt tôi nhận thấy, Botan đang nhìn mình chăm chăm.
 
// I suddenly realized that Botan was looking straight at me.
 
// I suddenly realized that Botan was looking straight at me.
   
<0174> Chắc là tôi tưởng tượng thôi, nhưng hình như nó đang chảy nước dãi ra kìa...
+
<0176> Chắc chỉảo giác thôi, nước dãi chảy ra dưới mép ...
 
// It might be my imagination, but it looks like he is drooling...
 
// It might be my imagination, but it looks like he is drooling...
   
<0175> \{\m{B}} "Kyou. Botan nó thích ăn gì nhất?"
+
<0177> \{\m{B}} Kyou. Botan nó thích ăn gì nhất?
 
// \{\m{B}} "Kyou. What's Botan's favorite dish?"
 
// \{\m{B}} "Kyou. What's Botan's favorite dish?"
   
<0176> \{Kyou} "Okonomiyahi (Okonomiyaki là một món ăn của Nhật bánh bột rán nhiều nguyên liệu khác. Okonomi nghĩa 'bạn thích gì' hay 'bạn muốn gì', yaki nghĩa 'nấu' hay 'nướng'; Như
+
<0178> \{Kyou} 『\g{Okonomiyaki}={Okonomiyaki là một món bánh áp chảo truyền thống, đặc biệt phổ biến ở các tỉnh miền tây Nhật Bản. Vỏ bánh làm từ bột khoai nghiền, trên bề mặt phủ nhiều nguyên liệu khác nhau theo từng vùng miền, nhưng phổ biến nhất là thịt heo, hải sản, hành lá, cùng nhiều loại rau củ khác. Món này ở Việt Nam đôi khi được gọi là 「bánh xèo Nhật Bản」.}.』
  +
// \{Kyou} "\g{Okonomiyaki.}={Okonomiyaki is a Japanese dish consisting of a pan-fried batter cake and various ingredients. Okonomi means 'what you like' or 'what you want', and yaki means 'grilled' or 'cooked' (cf. yakitori and yakisoba); thus, the name of this dish means 'cook what you like.'}"
   
  +
<0179> Súc vật mà sành ăn thế à...
vậy, tên món ăn này mang ý nghĩa 'cứ nấu thứ gì bạn thích' ."
 
// \{Kyou} "\g{Okonomiyaki.}={Okonomiyaki is a Japanese dish consisting of a pan-fried batter cake and various ingredients. Okonomi means 'what you like' or 'what you want', and yaki means 'grilled' or 'cooked' (cf.
 
 
yakitori and yakisoba); thus, the name of this dish means 'cook what you like.'}"
 
 
<0177> Cái tình thế quái chiêu gì thế này...
 
 
// A damning position I'm in...
 
// A damning position I'm in...
   
<0178> rồi, Kyou, Botan và tôi cùng nhau đi dạo, thỉnh thoảng ghé thăm vài cửa hàng.
+
<0180> Sau đó, Kyou và tôi tiếp tục dẫn Botan đi dạo quanh các quầy hàng.
 
// After that, Kyou, Botan, and I went off walking, continuing on doing a bit of window shopping.
 
// After that, Kyou, Botan, and I went off walking, continuing on doing a bit of window shopping.
   
  +
<0181> Những món đồ bày biện hôm nay chẳng mấy đổi khác so với hôm thứ Ba, ấy vậy mà trong ánh mắt của Kyou không thấy chút gì gọi là chán chường.
<0179> Kyou có vẻ không hứng thú với những cửa hàng chúng tôi đã đi qua, vì những món bầy trước cửa vẫn chẳng có gì khác từ chủ nhật tuần trước.
 
 
// Kyou didn't seem to have any interest in the shops we passed by, as the stuff in front hadn't changed since last Sunday.
 
// Kyou didn't seem to have any interest in the shops we passed by, as the stuff in front hadn't changed since last Sunday.
   
<0180> Thay vào đó cô ta cứ lăng xăng, cứ như là vui lắm không bằng.
+
<0182> Ngược lại là khác, xem bộ cô ta còn vui vẻ, hưng phấn hơn cả hôm ấy.
 
// Rather, she just looks ahead as if she's in high spirits.
 
// Rather, she just looks ahead as if she's in high spirits.
   
  +
<0183> Ngay lúc này, cô ta đang cầm trên tay một ống tiết kiệm bán trong hiệu tạp phẩm, nét mặt rạng rỡ thấy rõ.
<0181> Lúc này trông cô ta có vẻ rất vui thích khi xem xét mấy cái ống tiết kiệm bầy trong cửa hàng.
 
 
// Right now, she's in a good mood checking up the coin banks that are lined up in a store.
 
// Right now, she's in a good mood checking up the coin banks that are lined up in a store.
   
<0182> đi bên cạnh là Botan, cứ sung sướng vẫy vẫy cái đuôi cứ như bắt chước cô chủ của nó vậy.
+
<0184> Cạnh ta, Botan sung sướng vẫy đuôi, như thể bắt chước tâm trạng cô chủ của nó.
 
// And next to her is Botan, happily wagging his tail as if learning from his master.
 
// And next to her is Botan, happily wagging his tail as if learning from his master.
   
<0183> \{\m{B}} "...Con gái thì chỉ cần nhìn các món hàng cũng đủ khoái rồi, huh."
+
<0185> \{\m{B}} ... Đúng thật con gái chỉ cần xem hàng thôi cũng đủ đắm vào đó luôn rồi.
 
// \{\m{B}} "... girls are fond of just looking at buyable things, huh."
 
// \{\m{B}} "... girls are fond of just looking at buyable things, huh."
   
<0184> \{Kyou} "Hmm? Thì đấy... tưởng tượng ra bao nhiêu điều chẳng phải rất vui sao?"
+
<0186> \{Kyou} 『Hửm? Thì đấy... tưởng tượng món hàng muôn hình vạn trạng, vui thế còn gì?
 
// \{Kyou} "Hmm? Well you see... imagining various things is fun, isn't it?"
 
// \{Kyou} "Hmm? Well you see... imagining various things is fun, isn't it?"
   
<0185> \{Kyou} "90% các cuộc đi xem hàng đều thế cả."
+
<0187> \{Kyou} 『Nó chiếm đến 90% thú vui trong các cuộc shopping rồi.
 
// \{Kyou} "90% of window shopping goes like that."
 
// \{Kyou} "90% of window shopping goes like that."
   
<0186> \{\m{B}} "Thế ngắm mấy món chẳng bao giờ mua không thấy phí thời gian à?"
+
<0188> \{\m{B}} 『Tăm tia mấy món cố mấy cũng chẳng thể mua nổi kia, đáng lý ra phải méo xẹo mặt mày chứ vui sao nổi?
 
// \{\m{B}} "Isn't looking at things you definitely wouldn't buy a waste?"
 
// \{\m{B}} "Isn't looking at things you definitely wouldn't buy a waste?"
   
<0187> \{Kyou} "Oh, geez... thế nên cậu mới con trai~"
+
<0189> \{Kyou} 『Hầy~ Thiệt tình...! Đám con trai mấy người ai cũng ngốc như nhau~
 
// \{Kyou} "Sigh~ Oh, geez... this is why you're called a man~"
 
// \{Kyou} "Sigh~ Oh, geez... this is why you're called a man~"
   
<0188> \{Kyo} "Sao cậu lại thực dụng đến thế nhỉ?"
+
<0190> \{Kyou} Sao cứ nhìn ngắm mọi thứ bằng con mắt thực dụng thế nhỉ?
 
// \{Kyou} "I wonder why you're so practical?"
 
// \{Kyou} "I wonder why you're so practical?"
   
<0189> \{\m{B}} "Đấysuy nghĩ thực tế."
+
<0191> \{\m{B}} 『Hãy gọi đấy óc thực tế.
 
// \{\m{B}} "Call it realism."
 
// \{\m{B}} "Call it realism."
   
<0190> \{Kyou} "Chẳng phải càng như vậy cậu càng đơn giản đi sao?"
+
<0192> \{Kyou} 『Ông chẳng qua đang ngụy biện cho bộ não nghèo nàn, đơn điệu của mình thôi.』
 
// \{Kyou} "Isn't it more like being simple?"
 
// \{Kyou} "Isn't it more like being simple?"
   
<0191> \{Kyou}" Thêm nữa, những thứ thể tận hưởng khi ngắm nhìn nhiều hơn khi được sở hữu ."
+
<0193> \{Kyou} 『Chỉ nhìn lướt qua mọi thứ một cách hời hợt, không bận tâm chiêm nghiệm giá trị đích thực của chúng.
 
// \{Kyou} "Besides, there are things you can enjoy just by looking more than owning it."
 
// \{Kyou} "Besides, there are things you can enjoy just by looking more than owning it."
   
<0192> \{Kyou} "Chẳng vui nếu cái gì rồi cũng về tay mình, đúng không?"
+
<0194> \{Kyou} 『Còn đâu niềm vui khi hễ muốn cái gì là thứ đó cũng thuộc về tay ta, đúng không?
 
// \{Kyou} "It wouldn't be fun if everything ended up becoming yours, am I right?"
 
// \{Kyou} "It wouldn't be fun if everything ended up becoming yours, am I right?"
   
<0193> \{\m{B}} "À... thế nào, hiểu sai rồi..."
+
<0195> \{\m{B}} À... tôi thấy đang đi chệch vấn đề rồi...
 
// \{\m{B}} "Well... somehow, you got the wrong idea..."
 
// \{\m{B}} "Well... somehow, you got the wrong idea..."
   
<0194> \{Kyou} " Kệ đi, cái ống này trông dễ thương chứ?"
+
<0196> \{Kyou} 『Quan trọng hơn là, cái ống này dễ thương quá trời, ha?
 
// \{Kyou} "More than that, isn't this coin bank cute?"
 
// \{Kyou} "More than that, isn't this coin bank cute?"
   
<0195> Vừa nói, cô ấy vừa nhấc một ống hình chó khoangcho tôi xem.
+
<0197> Nói đoạn, cô nhấc một ống tiết kiệm hình tanukiđưa tôi xem.
 
// She says that while picking up a raccoon dog bank and shows it to me.
 
// She says that while picking up a raccoon dog bank and shows it to me.
   
<0196> Thấy ngay mặt tôi phản chiếu trên phần đế của nó.
+
<0198> Mặt tôi phản chiếu trong cặp mắt ốc nhồi của nó.
 
// My face's reflected sharply on its finish.
 
// My face's reflected sharply on its finish.
   
<0197> \{\m{B}} "Dễ thương không...?"
+
<0199> \{\m{B}} 『... Dễ thương...?
 
// \{\m{B}} "... cute...?"
 
// \{\m{B}} "... cute...?"
   
<0198> \{Kyou} "Mắt nó trông rất tròn đúng không?"
+
<0200> \{Kyou} Mắt nó to tròn và đẹp ghê chưa.』
 
// \{Kyou} "Its eyes are really round, aren't they?"
 
// \{Kyou} "Its eyes are really round, aren't they?"
   
<0199> \{\m{B}} "Tôi không nói thế đâu đấy..."
+
<0201> \{\m{B}} 『Nhìn thế này mà bảo tròn à...
 
// \{\m{B}} "I wouldn't call them round..."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't call them round..."
   
<0200> Trông giống ánh mắt quỷ hút máu hơn á...
+
<0202> Giống quỷ hút máu hơn...
 
// More like they're bloodshot...
 
// More like they're bloodshot...
   
<0201> \{Kyou} "Thế á? Tôi vẫn thấy nó dễ thương lắm..."
+
<0203> \{Kyou} Thế hả? Tôi vẫn thấy nó dễ thương lắm...
 
// \{Kyou} "Really? I still think they're kinda cute..."
 
// \{Kyou} "Really? I still think they're kinda cute..."
   
<0202> Cô ta đặt cái ống về chỗ cũ, giọng nói vẻ hơi mất hứng một chút.
+
<0204> Cô ta vẻ cụt hứng, lại đặt cái ống tiết kiệm về chỗ .
 
// She puts the bank back as she says that, feeling a bit down.
 
// She puts the bank back as she says that, feeling a bit down.
   
<0203> \{Kyou} "Thế, cái này thì sao?"
+
<0205> \{Kyou} Thế, cái này thì sao?
 
// \{Kyou} "Then, how about this one?"
 
// \{Kyou} "Then, how about this one?"
   
<0204> Cô ta lại chộp lấy một cái ống khác gần tôi và khoe.
+
<0206> Rồi chộp lấy một cái ống khác nằm kế bên.
 
// She grabs another bank beside me and presents it.
 
// She grabs another bank beside me and presents it.
   
<0205> \{\m{B}} "cần câu...?"
+
<0207> \{\m{B}} 『... vây chân lưng ...?
 
// \{\m{B}} "... angler fish...?"
 
// \{\m{B}} "... angler fish...?"
   
  +
<0208> \{Kyou} 『Thấy nó ngầu ghê chưa? Ngầu muốn yêu luôn á!』
<0206> \{Kyou} "Trông hay không?"
 
 
// \{Kyou} "Doesn't it look cool? Like falling in love."
 
// \{Kyou} "Doesn't it look cool? Like falling in love."
   
<0207> \{Kyou} "Cái cần thể sáng nếu tôi đút tiền vào trong đó!"
+
<0209> \{Kyou} 『Nếu tôi cho tiền vào đây thì cái cần trên đầu nó sẽ phát sáng!
 
// \{Kyou} "Its feeler will probably shine if I put money in!"
 
// \{Kyou} "Its feeler will probably shine if I put money in!"
   
<0208> \{\m{B}} "Nó thật quá, trông ghê chết..."
+
<0210> \{\m{B}} 『... Trông giống thật quá, gớm chết...
 
// \{\m{B}} "That's too real; it's creepy..."
 
// \{\m{B}} "That's too real; it's creepy..."
   
<0209> \{Kyou} "Mắt cậuvấn đề không đấy?"
+
<0211> \{Kyou} Mắt ônghỏng hóc chỗ nào không thế?
 
// \{Kyou} "Do you have an eye problem or something?"
 
// \{Kyou} "Do you have an eye problem or something?"
   
<0210> \{\m{B}} "Mắt tôi còn bình thường hơn mắt nhiều..."
+
<0212> \{\m{B}} 『Tốt hơn mắt gấp vạn lần...
 
// \{\m{B}} "They're much more normal than yours..."
 
// \{\m{B}} "They're much more normal than yours..."
   
<0211> \{Kyou} "Thế là sao, hay cậu định nói cảm nhận của tôi về thứ này thật là tệ hại?"
+
<0213> \{Kyou} Thế là sao? Ông châm chọc thị hiếu của tôi à?!』
 
// \{Kyou} "What's that, that's like saying my sense of this stuff is bad!"
 
// \{Kyou} "What's that, that's like saying my sense of this stuff is bad!"
   
<0212> \{\m{B}} "Ít nhất thì tôi không nghĩ là mình có thể nói cái thứ đó hay ho cả, nhưng..."
+
<0214> \{\m{B}} 『Khách quan cỡ nào cũng không thể nói gu thẩm mỹ bình thường được...
 
// \{\m{B}} "At least I don't think I can say anything good about it, but..."
 
// \{\m{B}} "At least I don't think I can say anything good about it, but..."
   
<0213> \{\m{B}} "Kyou. thấy nó thế nào?"
+
<0215> \{\m{B}} Kyou. thấy nó thế nào?
 
// \{\m{B}} "Kyou. What do you think of him?"
 
// \{\m{B}} "Kyou. What do you think of him?"
   
<0214> Tôi chỉ vào Botan, đang thơ thẩn cạnh chân tôi, và hỏi.
+
<0216> Tôi trỏ vào con heo Botan đang tha thẩn dưới chân mình, và hỏi.
 
// I point at the wandering Botan beside my feet and ask that.
 
// I point at the wandering Botan beside my feet and ask that.
   
<0215> \{Botan} ""
+
<0217> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
   
<0216> \{Kyou} "Ooh! xinh xắn muốn chết đi được!"
+
<0218> \{Kyou} 『Ưmm! Xinh xắn muốn chết đi được!
// \{Kyou} "Ooh! Insanely pretty!"
+
// \{Kyou} "Ooh! Insanely pretty!"
   
<0217> Mặc dù có hơi cường điệu chút, cảm giác của cô ta lẽ giờ đã trở lại bình thường.
+
<0219> Tuy có hơi cường điệu, nhưng xem ra thường thức của cô ta vẫn còn cứu được.
 
// Although she's kinda exaggerating it, I guess her senses are normal for now.
 
// Although she's kinda exaggerating it, I guess her senses are normal for now.
   
<0218> \{Kyou} "Thế cậu nghĩ nó thế nào?"
+
<0220> \{Kyou} 『Còn ông thấy sao?
 
// \{Kyou} "What do you think of him?"
 
// \{Kyou} "What do you think of him?"
   
<0219> Lần này đến lượt Kyou hỏi.
+
<0221> Lần này đến lượt Kyou hỏi.
 
// This time, Kyou asks me that.
 
// This time, Kyou asks me that.
   
<0220> Tôi cẩn thận nhìn Botan.
+
<0222> Tôi nhìn chòng chọc vào Botan.
 
// I look carefully at Botan below me.
 
// I look carefully at Botan below me.
   
<0221> Nó cũng chăm chú nhìn lại.
+
<0223> Nó cũng trố mắt nhìn lại tôi.
 
// Botan also returns the glance.
 
// Botan also returns the glance.
   
<0222> \{\m{B}} "Trông ngon đấy!"
+
<0224> \{\m{B}} 『Ngon phải biết.』
 
// \{\m{B}} "Looks delicious."
 
// \{\m{B}} "Looks delicious."
   
  +
<0225> Câu trả lời rất chi là chân thành ấy mang lại cho tôi một cú đấm thẳng mặt.
<0223> Tôi ăn một quả đấm cho một câu trả lời thật lòng.
 
 
// I get hit for answering truthfully.
 
// I get hit for answering truthfully.
   
<0224> Chúng tôi dành thời gian trước cửa hàng đó một lúc.
+
<0226> Chúng tôi đứng trước hiệu tạp phẩm thêm một lúc nữa.
 
// We spent our time in the front of the store for a bit.
 
// We spent our time in the front of the store for a bit.
   
<0225> Họ bán rất nhiều thứ, thế nên nhìn chúng cũng không chán ngán cho lắm.
+
<0227> Họ bày bán đủ mọi thể loại hàng hóa, nhìn ngắm hồi lâu cũng không chán.
 
// They were selling different things, so looking at them wasn't all that boring.
 
// They were selling different things, so looking at them wasn't all that boring.
   
<0226> Rồi... đột nhiên tôi nhận ra Kyou biến đâu mất.
+
<0228> Rồi... đột nhiên tôi nhận ra Kyou đã biến đi đâu mất.
 
// Then... I suddenly realize that Kyou's not here.
 
// Then... I suddenly realize that Kyou's not here.
   
<0227> \{\m{B}} "Này Botan, cô chủ của mày đi đâu rồi?"
+
<0229> \{\m{B}} 『...? Này Botan, cô chủ của mày đi đâu rồi?
 
// \{\m{B}} "...? Hey Botan, where did your master go?"
 
// \{\m{B}} "...? Hey Botan, where did your master go?"
   
<0228> \{Botan} ""
+
<0230> \{Botan} 『Puhi~?』
 
// \{Botan} "Puhi~?"
 
// \{Botan} "Puhi~?"
   
<0229> Botan ngoái cổ lại.
+
<0231> Botan ngúc ngoắc đầu.
 
// Botan leans his neck.
 
// Botan leans his neck.
   
<0230> \{\m{B}} "Đời nào có chuyện cô ta bỏ về bỏ lại con lợn này ở đây chứ..."
+
<0232> \{\m{B}} 『Đâu thể nào bỏ con heo này lại đây rồi về nhà chứ...
 
// \{\m{B}} "There's no way she'd go home and leave this piglet behind..."
 
// \{\m{B}} "There's no way she'd go home and leave this piglet behind..."
   
<0231> Nhưng, tôi chẳng thấy ta gần đây.
+
<0233> Nhưng, nhìn ngó tứ bề vẫn chẳng thấy bóng dáng ta đâu.
 
// But, I don't see her nearby.
 
// But, I don't see her nearby.
   
<0232> \{Botan} ""
+
<0234> \{Botan} 『Pu... puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Pu... puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Pu... puhi~ puhi~"
   
<0233> Botan buồn rên rỉ.
+
<0235> Botan buồn rầu rên rỉ.
 
// Botan moans sadly.
 
// Botan moans sadly.
   
<0234> \{Kyou} "Hmm? Sao thế?"
+
<0236> \{Kyou} 『Hửm? Sao thế?
 
// \{Kyou} "Hm? What's wrong?"
 
// \{Kyou} "Hm? What's wrong?"
   
<0235> \{\m{B}} "Ah, cô ta đây rồi."
+
<0237> \{\m{B}} 『A, đây rồi.
 
// \{\m{B}} "Ah, there she is."
 
// \{\m{B}} "Ah, there she is."
   
<0236> \{Botan} ""
+
<0238> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0237> Nhìn thấy Kyou, Botan mừng rỡ lao đến.
+
<0239> Vừa nhác thấy Kyou, Botan lao ngay đến chân cô ta.
 
// Seeing Kyou's figure, Botan rushes up under her feet.
 
// Seeing Kyou's figure, Botan rushes up under her feet.
   
<0238> \{Botan} ""
+
<0240> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0239> \{Kyou} "Gì, gì thế? Botan, buồn chị!"
+
<0241> \{Kyou} Gì, gì thế? Botan, nhột quá!
 
// \{Kyou} "Wha, what, what? Botan, that tickles!"
 
// \{Kyou} "Wha, what, what? Botan, that tickles!"
   
<0240> \{Botan} ""
+
<0242> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0241> \{\m{B}} "Cô đi đâu thế?"
+
<0243> \{\m{B}} 『Bà đi đâu thế?
 
// \{\m{B}} "Where'd you go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd you go?"
   
<0242> \{Kyou} "Ah, đi mua mấy thứ ấy mà."
+
<0244> \{Kyou} 『A, mua vài thứ ấy mà.
 
// \{Kyou} "Ah, I went to buy something."
 
// \{Kyou} "Ah, I went to buy something."
   
<0243> Vừa nói, cô ta vừa trưng ra một cái túi giấy.
+
<0245> Nói đoạn, cô ta trưng ra một túi giấy.
 
// She shows me a paper bag as she says that.
 
// She shows me a paper bag as she says that.
   
<0244> Là của cửa hàng này.
+
<0246> Là của cửa hiệu này.
 
// It's from this store.
 
// It's from this store.
   
<0245> \{Kyou} "Mà, cái cửa hàng này cũng bán nhiều thứ đấy chứ nhỉ?"
+
<0247> \{Kyou} 『Ối chà~! Họ bán đủ thứ trên trời dưới đất luôn ấy!』
 
// \{Kyou} "Well, this store sells a lot of stuff, doesn't it?"
 
// \{Kyou} "Well, this store sells a lot of stuff, doesn't it?"
   
<0246> \{\m{B}} "Cô mua gì thế?"
+
<0248> \{\m{B}} 『Bà mua gì thế?
 
// \{\m{B}} "What'd you buy?"
 
// \{\m{B}} "What'd you buy?"
   
<0247> \{Kyou} "Oh? Cái này."
+
<0249> \{Kyou} 『Hửm? .
 
// \{Kyou} "Oh? This."
 
// \{Kyou} "Oh? This."
   
<0248> ta đưa cái túi cho tôi.
+
<0250> Thay trả lời, cô đưa túi giấy cho tôi xem.
 
// She passes over the paper bag.
 
// She passes over the paper bag.
   
<0249> ràng là có một cái hộp nhỏ bên trong.
+
<0251> Tôi sờ thấy một vật nhỏ hình hộp bên trong
 
// I could clearly feel a small box inside.
 
// I could clearly feel a small box inside.
   
<0250> \{\m{B}} ""
+
<0252> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0251> \{Kyou} "Một món quà."
+
<0253> \{Kyou} Một món quà.
 
// \{Kyou} "A present."
 
// \{Kyou} "A present."
   
<0252> \{\m{B}} "Cho tôi hả?"
+
<0254> \{\m{B}} 『... Cho tôi hả?
 
// \{\m{B}} "... for me?"
 
// \{\m{B}} "... for me?"
   
<0253> \{Kyou} "Tặng nó cho Ryou."
+
<0255> \{Kyou} Tặng nó cho Ryou.
 
// \{Kyou} "Give it to Ryou."
 
// \{Kyou} "Give it to Ryou."
   
<0254> Cô ta nói.
+
<0256> Cô ta nói, không chút do dự.
 
// She says that bluntly.
 
// She says that bluntly.
   
<0255> \{\m{B}} "Đằng nào ở nhà hai người chẳng gặp nhau? Tự đi mà đưa chứ."
+
<0257> \{\m{B}} 『... Đằng nào ở nhà hai người chẳng gặp nhau? Tự đi mà tặng chứ.
 
// \{\m{B}} "You'll see her once you go home, right? Give it to her yourself."
 
// \{\m{B}} "You'll see her once you go home, right? Give it to her yourself."
   
<0256> \{Kyou} "Cậu ngốc vừa thôi, tôi nói đây là món quà của cậu cho Ryou."
+
<0258> \{Kyou} 『Sao chậm tiêu thế? Tôi nói, đây là món quà ông dành cho Ryou.
 
// \{Kyou} "You're an idiot; I'm saying this is a present from you to Ryou."
 
// \{Kyou} "You're an idiot; I'm saying this is a present from you to Ryou."
   
<0257> \{\m{B}} "Thế thì nói luôn từ nãy đi, tôi tự đi mua cũng được."
+
<0259> \{\m{B}} Thế thì nói luôn từ nãy đi, tôi tự mua cũng được.
 
// \{\m{B}} "Then tell me beforehand, I can buy one myself."
 
// \{\m{B}} "Then tell me beforehand, I can buy one myself."
   
<0258> \{Kyou} "Thế tôi mới nói đó một món quà."
+
<0260> \{Kyou} 『Bởi thế tôi mới nói, đây một món quà.
 
// \{Kyou} "That's why I said it was a present."
 
// \{Kyou} "That's why I said it was a present."
   
<0259> \{\m{B}} "Chẳng phải là cho Fujibayashi sao?"
+
<0261> \{\m{B}} 『Cho Fujibayashi ?
 
// \{\m{B}} "Isn't this for Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "Isn't this for Fujibayashi?"
   
<0260> \{Kyou} "Cũng là cho cậu nữa."
+
<0262> \{Kyou} 『Cho ông nữa.
 
// \{Kyou} "It's a present for you as well."
 
// \{Kyou} "It's a present for you as well."
   
<0261> \{\m{B}} ""
+
<0263> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0262> \{Kyou} "Tặng con bé cái này và tăng thêm ấn tượng của về cậu đi."
+
<0264> \{Kyou} Tặng con bé cái này, và tăng chỉ số hảo cảm giữa hai người luôn.
 
// \{Kyou} "Give that to her and make her impression of you go high."
 
// \{Kyou} "Give that to her and make her impression of you go high."
   
<0263> Kyou vừa cười vừa nói rất vô tư.
+
<0265> Kyou vừa cười vừa nói rất vô tư.
 
// Kyou gave me an unworried smile, saying that.
 
// Kyou gave me an unworried smile, saying that.
   
<0264> Oh, geeez... cô ta...
+
<0266> Ôi thật là... cô ta...
 
// Oh, geez... this girl...
 
// Oh, geez... this girl...
   
  +
<0267> Nên gọi là lắm chuyện, hay hào hiệp đây nhỉ...?
<0265> Ồn ào, hay đúng hơn... cứ thích nhúng mũi vào chuyện của người khác...
 
 
// Being nosy, or more like... helping whenever she wants to...
 
// Being nosy, or more like... helping whenever she wants to...
   
  +
<0268> Tôi thật sự tin đây là một phần trong con người cô ta, và cũng là phẩm cách đáng quý nhất.
<0266> Cái tính cách như vậy có khi lại hay.
 
 
// Having that in her personality is probably a good thing.
 
// Having that in her personality is probably a good thing.
   
<0267> \{Kyou} "Ah, cậu định sẽ dẫn Botan đi dạo một lúc đúng không nhỉ?"
+
<0269> \{Kyou} 『À phải, cùng tôi dẫn Botan đi dạo thêm một chút nữa nhé?
 
// \{Kyou} "Ah, you're going to accompany Botan in his stroll for while, right?"
 
// \{Kyou} "Ah, you're going to accompany Botan in his stroll for while, right?"
   
<0268> \{Kyou} "Có một chỗ nhất định cậu phải đưa nó tới."
+
<0270> \{Kyou} 『Còn một nơi nữa nhất định phải tới.
 
// \{Kyou} "There's one place you'll have to bring him to in the end."
 
// \{Kyou} "There's one place you'll have to bring him to in the end."
   
<0269> \{\m{B}} "Ừ, 'nâu' vấn đề."
+
<0271> \{\m{B}} 『Ờ, được thôi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I don't mind."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I don't mind."
   
<0270> \{Kyou} "Thế nhé!"
+
<0272> \{Kyou} Thế nhé!
 
// \{Kyou} "It's decided!"
 
// \{Kyou} "It's decided!"
   
<0271> Kyou búng ngón tay cười thoả mãn.
+
<0273> Kyou búng ngón tay, nở nụ cười mãn ý.
 
// Kyou snapped her finger and smiled as if satisfied.
 
// Kyou snapped her finger and smiled as if satisfied.
   
<0272> \{\m{B}} "Thế cái gì ở trong túi này đấy?"
+
<0274> \{\m{B}} Thế, cái gì ở trong túi này vậy?
 
// \{\m{B}} "So what's inside this bag, by the way?"
 
// \{\m{B}} "So what's inside this bag, by the way?"
   
<0273> \{Kyou} "Bài Tarot."
+
<0275> \{Kyou} Bài tarot.
 
// \{Kyou} "Tarot cards."
 
// \{Kyou} "Tarot cards."
   
<0274> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
+
<0276> \{\m{B}} Hiểu rồi...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0275> \{Botan} ""
+
<0277> \{Botan} 『Puhihi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"
   
<0276> Thời tiết thật đẹp, trời xanh mây trắng, đến Botan cũng trở nên hoạt bát lạ thường.
+
<0278> Trời xanh mây trắng mới đẹp làm sao, cả Botan cũng trở nên hoạt bát hơn hẳn.
 
// Botan was in a very good mood under the blue sky and white clouds.
 
// Botan was in a very good mood under the blue sky and white clouds.
   
<0277> \{Botan} ""
+
<0279> \{Botan} 『Puhi, puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
   
<0278> \{\m{B}} "Trông nó vui chưa kìa."
+
<0280> \{\m{B}} Trông nó vui chưa kìa.
 
// \{\m{B}} "He looks really happy."
 
// \{\m{B}} "He looks really happy."
   
<0279> \{Kyou} "Bởi vì đây là chỗ yêu thích của nó mà."
+
<0281> \{Kyou} Bởi vì đây là chốn yêu thích của em nó mà.
 
// \{Kyou} "That's because this is Botan's favorite spot."
 
// \{Kyou} "That's because this is Botan's favorite spot."
   
<0280> \{\m{B}} "Cô có nghĩ là do rừng cây này đã kích thích bản năng của nó không?"
+
<0282> \{\m{B}} 『Bà có nghĩ là sắc xanh trù phú này đã khơi gợi bản năng của nó không?
 
// \{\m{B}} "Do you think the amount of greenery here draws out his wild side?"
 
// \{\m{B}} "Do you think the amount of greenery here draws out his wild side?"
   
<0281> \{Kyou} "Ai biết được."
+
<0283> \{Kyou} Ai biết được.
 
// \{Kyou} "Who knows."
 
// \{Kyou} "Who knows."
   
<0282> \{Kyou} "Nhưng... tôi nghĩ đây là một nơi đáng nhớ đối với nó..."
+
<0284> \{Kyou} Nhưng... với nói, đây chắc chắn là một nơi nhiều kỷ niệm...
 
// \{Kyou} "But... I think it's because this is a memorable place for him..."
 
// \{Kyou} "But... I think it's because this is a memorable place for him..."
   
<0283> \{\m{B}} "Đáng nhớ...?"
+
<0285> \{\m{B}} 『Kỷ niệm...?
 
// \{\m{B}} "Memorable...?"
 
// \{\m{B}} "Memorable...?"
   
<0284> \{Kyou} "Ừ, đây là nơi tôi đã nhặt được Botan mà."
+
<0286> \{Kyou} Ừ, đây là nơi tôi nhặt được Botan mà.
 
// \{Kyou} "Yeah, this is the place where I picked up Botan."
 
// \{Kyou} "Yeah, this is the place where I picked up Botan."
   
<0285> \{\m{B}} "Nhặt được...?"
+
<0287> \{\m{B}} 『... Nhặt được...?
 
// \{\m{B}} "... picked up...?"
 
// \{\m{B}} "... picked up...?"
   
<0286> \{Kyou} "Chẳng lẽ... cậu nghĩ tôi mua nó từ một cửa hàng thú nuôi?"
+
<0288> \{Kyou} 『Đừng nói là... ông thực sự nghĩ tôi mua nó trong cửa hàng thú cưng nhé?
 
// \{Kyou} "Could it be... you were thinking I got Botan from some pet shop?"
 
// \{Kyou} "Could it be... you were thinking I got Botan from some pet shop?"
   
<0287> \{\m{B}} "Ah... không..."
+
<0289> \{\m{B}} 『A... không...
 
// \{\m{B}} "Ah... no..."
 
// \{\m{B}} "Ah... no..."
   
<0288> Chắc thế... bình thường thì có cửa hàng nào dám bán lợn rừng đâu...?
+
<0290> Quả thế... có cửa hàng thú cưng nào bán heo rừng đâu...?
 
// I guess so... normally, pet shops wouldn't sell a wild boar piglet, right...?
 
// I guess so... normally, pet shops wouldn't sell a wild boar piglet, right...?
   
<0289> \{Kyou} "Lần đó nó đang co ro run bần bật dưới trời mưa."
+
<0291> \{Kyou} 『Ngày hôm đó, nó co ro, run lập cập dưới trời mưa.
 
// \{Kyou} "That kid was coiled up and shivering alone under that rainy day."
 
// \{Kyou} "That kid was coiled up and shivering alone under that rainy day."
   
<0290> \{Kyou} "Bố mẹ hay anh chị em nó đều không ở đó..."
+
<0292> \{Kyou} 『Không thấy ba mẹ hay anh chị em đâu cả...
 
// \{Kyou} "His parents and siblings weren't around..."
 
// \{Kyou} "His parents and siblings weren't around..."
   
<0291> \{Kyou} "Cậu biết đấy, lợn rừng có lẽ chỉ chăm lo cho những đứa con đi theo sau chúng."
+
<0293> \{Kyou} 『Có lẽ heo rừng chỉ chăm lo cho những đứa con luôn nối đuôi chúng.
 
// \{Kyou} "You know, wild boar parents seem to only take care of offspring following them."
 
// \{Kyou} "You know, wild boar parents seem to only take care of offspring following them."
   
<0292> \{Kyou} "Tôi không biết là nó bị bỏ rơi hay bị lạc, nhưng..."
+
<0294> \{Kyou} Tôi không biết là nó bị bỏ rơi hay bị lạc, nhưng...
 
// \{Kyou} "I don't know if he just got separated or just got lost, but..."
 
// \{Kyou} "I don't know if he just got separated or just got lost, but..."
   
<0293> \{Kyou} "Cuối cùng, nó bị bỏ lại đây một mình."
+
<0295> \{Kyou} Cuối cùng, nó bị bỏ lại đây một mình.
 
// \{Kyou} "He ended up being alone here, you know."
 
// \{Kyou} "He ended up being alone here, you know."
   
<0294> \{Kyou} "Và rồi tôi đưa nó về."
+
<0296> \{Kyou} 『Thế tôi mang về nuôi.
 
// \{Kyou} "So then I took him back home."
 
// \{Kyou} "So then I took him back home."
   
<0295> \{\m{B}} "Cha mẹ tệ hại thật."
+
<0297> \{\m{B}} 『Làm cha làm mẹ mà tệ quá.
 
// \{\m{B}} "Terrible parents, huh."
 
// \{\m{B}} "Terrible parents, huh."
   
<0296> \{Kyou} "Ừ..."
+
<0298> \{Kyou} Ừ...
 
// \{Kyou} "Yeah..."
 
// \{Kyou} "Yeah..."
   
<0297> \{Kyou} "Nhưng cuộc sốngthế mà."
+
<0299> \{Kyou} Nhưng, giống loài này vốnnhư vậy mà.
 
// \{Kyou} "But that's just how life is."
 
// \{Kyou} "But that's just how life is."
   
<0298> \{Kyou} "Khi còn nhỏ, lợn rừng con sẽ được bố mẹ chúng chăm sóc."
+
<0300> \{Kyou} 『Heo rừng phải tự xoay xở để sinh tồn từ khi còn rất nhỏ.
 
// \{Kyou} "During their childhood, the wild boar parents feed their kids."
 
// \{Kyou} "During their childhood, the wild boar parents feed their kids."
   
<0299> \{Kyou} "Và chúng chỉ thể cho con mìnhsữa."
+
<0301> \{Kyou} 『Heo mẹ chỉ làm mỗi việc là cho con bú lúc mới sinh thôi.
 
// \{Kyou} "And they can only feed milk to them."だって」
 
// \{Kyou} "And they can only feed milk to them."だって」
   
<0300> \{Kyou} "Lúc đó, có lẽ chúng cũng đang dạy lũ con về sự khắc nghiệt của cuộc sống."
+
<0302> \{Kyou} 『Bằng cách này, có lẽ chúng muốn dạy bảo lũ con về sự khắc nghiệt của cuộc sống.
 
// \{Kyou} "As they do that, they might also be teaching them how strict living is."
 
// \{Kyou} "As they do that, they might also be teaching them how strict living is."
   
<0301> \{\m{B}} "Luật rừng... hả?"
+
<0303> \{\m{B}} 『Quy luật của tạo hóa... nhỉ?
 
// \{\m{B}} "The law of the wild... is it?"
 
// \{\m{B}} "The law of the wild... is it?"
   
<0302> \{Kyou} "Chắc đại loại vậy. chẳng thể lúc nào cũng bên gia đình mình được."
+
<0304> \{Kyou} 『Không biết nữa. Nhưng chắc chắn là, chúng không thể sống bên cha mẹ hay anh chị em cả đời được.
 
// \{Kyou} "Something like that, I guess. Since he won't always be together with his family."
 
// \{Kyou} "Something like that, I guess. Since he won't always be together with his family."
   
<0303> Kyou cười cay đắng.
+
<0305> Kyou cười chua chát.
 
// Kyou gives a bitter smile.
 
// Kyou gives a bitter smile.
   
<0304> Và rồi cô ấy dịu dàng nhìn Botan chạy quanh thảm cỏ.
+
<0306> Rồi, cô ấy dịu dàng nhìn Botan đang nô giỡn trên thảm cỏ.
 
// Then, she looks at Botan with kind eyes as he runs around the field.
 
// Then, she looks at Botan with kind eyes as he runs around the field.
   
<0305> \{Kyou} "Dù vậy, tôi nghĩ đây là nơi quan trọng nhất trong đời nó."
+
<0307> \{Kyou} 『Bất luận ra sao, tôi tin đây là nơi quan trọng đối với nó.
 
// \{Kyou} "Even then, I think this is his most important place."
 
// \{Kyou} "Even then, I think this is his most important place."
   
<0306> \{Kyou} "Kể cả khi nó bị bố mẹ bỏ rơi, những ký ức hồi còn bé của nó vẫn vương vấn lại nơi đây."
+
<0308> \{Kyou} 『Dù cho bị ba mẹ bỏ rơi, những ký ức hồi bé của nó vẫn vương lại đâu đây.
 
// \{Kyou} "Even though he ended up being abandoned by his parents, the memories of his childhood stay in this place."
 
// \{Kyou} "Even though he ended up being abandoned by his parents, the memories of his childhood stay in this place."
   
<0307> \{Kyou} "Một nơi vẫn đọng lại sự dịu dàng và ấm áp."
+
<0309> \{Kyou} Một nơi lắng đọng trìu mến và ấm áp xiết bao.
 
// \{Kyou} "A place where gentleness and warmth remain."
 
// \{Kyou} "A place where gentleness and warmth remain."
   
<0308> Cô ấy nói với một ánh mắt dịu dàng... nhưng dường như cũng thật buồn .
+
<0310> Khi nói những lời này, ánh mắt ấy thật hiền từ... song cũng phảng phất đắng cay.
 
// She says so with kind eyes... but it seems she looks sad.
 
// She says so with kind eyes... but it seems she looks sad.
   
<0309> \{Kyou} "Nhưng chắc hẳn nơi đây cũng không thể tồn tại mãi mãi..."
+
<0311> \{Kyou} 『Thế nhưng, nơi đây cũng không thể tồn tại mãi... nhỉ?』
 
// \{Kyou} "But I guess even this place can't remain here forever, huh... "
 
// \{Kyou} "But I guess even this place can't remain here forever, huh... "
   
<0310> \{Kyou} "Một lúc nào đó nó sẽ trở thành gara hay một ngôi biệt thự..."
+
<0312> \{Kyou} 『Đến một ngày kia, biết đâu nó sẽ biến thành nhà để xe, hay cả khu chung không chừng...
 
// \{Kyou} "This place will one day become a garage, or maybe someone's mansion..."
 
// \{Kyou} "This place will one day become a garage, or maybe someone's mansion..."
   
<0311> \{Kyou} "Nếu vậy... nơi quan trọng nhất của Botan sẽ không còn nữa..."
+
<0313> \{Kyou} Nếu vậy... nơi quan trọng của Botan rồi sẽ tan biến...
 
// \{Kyou} "If that happens... Botan's most important place will be gone..."
 
// \{Kyou} "If that happens... Botan's most important place will be gone..."
   
<0312> \{\m{B}} "Cũng khó tránh khỏi điều đó nhỉ?"
+
<0314> \{\m{B}} Cũng đâu thể tránh khỏi.』
 
// \{\m{B}} "That can't be helped, can it?"
 
// \{\m{B}} "That can't be helped, can it?"
   
<0313> \{\m{B}} "Một khu đất thế này thì quá tốt để có thể bị bỏ hoang."
+
<0315> \{\m{B}} Một khu đất rộng thế này, bỏ hoang thì quá phí.
 
// \{\m{B}} "This sort of land is too good to be left alone."
 
// \{\m{B}} "This sort of land is too good to be left alone."
   
<0314> \{Kyou} "Mmm... cậu nói cũng đúng, nhưng..."
+
<0316> \{Kyou} 『Ưm... ông nói cũng đúng, nhưng...
 
// \{Kyou} "Mmm... you're probably right, but..."
 
// \{Kyou} "Mmm... you're probably right, but..."
   
<0315> \{Kyou} "Nhưng đó chỉ vì tính ích kỷ của con người thôi đúng không..."
+
<0317> \{Kyou} Nhưng tất cả cũng chỉ vì lợi lộc của con người thôi, phải không...?』
 
// \{Kyou} "But that's human selfishness, isn't it..."
 
// \{Kyou} "But that's human selfishness, isn't it..."
   
<0316> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
+
<0318> \{\m{B}} 『... Chắc vậy...
 
// \{\m{B}} "... I guess so..."
 
// \{\m{B}} "... I guess so..."
   
<0317> \{\m{B}} "Mà... giả như nơi này có mất đi, Botan cũng sẽ không sao đúng không?"
+
<0319> \{\m{B}} Mà... giả như nơi này có mất đi, Botan cũng sẽ không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well... assuming this place does disappear, Botan should be okay, right?"
 
// \{\m{B}} "Well... assuming this place does disappear, Botan should be okay, right?"
   
<0318> \{Kyou} "Vì sao chứ?"
+
<0320> \{Kyou} 『Tại sao?
 
// \{Kyou} "Why?"
 
// \{Kyou} "Why?"
   
<0319> \{\m{B}} "Bởi vì lúc này nó còn có một nơi quan trọng hơn thế nữa."
+
<0321> \{\m{B}} Bởi vì lúc này đây, nó còn có một nơi đáng quý hơn thế nữa.
 
// \{\m{B}} "Because he has an even more important place than here now, doesn't he?"
 
// \{\m{B}} "Because he has an even more important place than here now, doesn't he?"
   
<0320> \{Kyou} "Một nơi... quan trọng hơn thế...?"
+
<0322> \{Kyou} Một nơi... đáng quý hơn thế...?
 
// \{Kyou} "An even... more important place...?"
 
// \{Kyou} "An even... more important place...?"
   
<0321> \{\m{B}} "Khi nó run rẩy vì lạnh trong cơn mưa, người đã ôm ấp và truyền hơi ấm cho nó chẳng phải là sao?"
+
<0323> \{\m{B}} 『Vào lúc rét run trong cơn mưa, người đã ôm ấp và truyền hơi ấm cho nó, chẳng phải là sao?
 
// \{\m{B}} "When he's cold and shivering from the rain, the one who'll embrace him and keep him warm is you, right?"
 
// \{\m{B}} "When he's cold and shivering from the rain, the one who'll embrace him and keep him warm is you, right?"
   
<0322> \{\m{B}} "Và, một gia đình mới sẽ được hình thành thay thế cái gia đình mà nó đã đánh mất."
+
<0324> \{\m{B}} 『Như vậy, Botan được ban tặng một gia đình mới, thay thế cái gia đình mà nó đã đánh mất.
 
// \{\m{B}} "And also, a new home would be made in place of the home that he would have lost."
 
// \{\m{B}} "And also, a new home would be made in place of the home that he would have lost."
   
<0323> \{\m{B}} "Và tôi chắc chắn đó là một nơi vô cùng dịu dàng và âu yếm."
+
<0325> \{\m{B}} Và tôi chắc chắn, đấy là một nơi vô cùng dịu dàng và êm ái.
 
// \{\m{B}} "And I'm sure that it's a tender and relaxing place."
 
// \{\m{B}} "And I'm sure that it's a tender and relaxing place."
   
<0324> \{\m{B}} "Với Botan, tôi chắc nơi quan trọng nhất đối với giờ đâyđược ở cạnh ."
+
<0326> \{\m{B}} 『Tôi tin rằng, nơi quan trọng nhất đối với Botan bây giờ... chínhbên cạnh .
 
// \{\m{B}} "To Botan, I think the most important place for him right now is with you."
 
// \{\m{B}} "To Botan, I think the most important place for him right now is with you."
   
<0325> Đôi mắt Kyou thật sự ngỡ ngàng khi nghe những lời của tôi.
+
<0327> Nghe những lời ấy, Kyou tròn xoe mắt, ngẩn người nhìn tôi.
 
// Kyou's eyes looked surprised with my words.
 
// Kyou's eyes looked surprised with my words.
   
<0326> \{\m{B}} "Hmm? Tôi nói gì lạ lắm hả?"
+
<0328> \{\m{B}} 『Hử? Bộ tôi nói gì lạ lắm hả?
 
// \{\m{B}} "Hmm? Did I say something strange?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? Did I say something strange?"
   
<0327> \{Kyou} "Ah... thì, , tôi chỉ hơi bị ấn tượng một chút."
+
<0329> \{Kyou} 『A... thì, ừm, tôi chỉ thấy hơi thán phục thôi.
 
// \{Kyou} "Ah... well, yeah, I was just a bit impressed."
 
// \{Kyou} "Ah... well, yeah, I was just a bit impressed."
   
<0328> \{\m{B}} "Ấn tượng?"
+
<0330> \{\m{B}} 『Thán phục?
 
// \{\m{B}} "Impressed?"
 
// \{\m{B}} "Impressed?"
   
  +
<0331> \{Kyou} 『Thảng lúc ông cũng thốt ra được mấy câu từ dạt dào cảm xúc đó mà không biết ngượng nhỉ?』
<0329> \{Kyou} "Tôi chắc rằng thỉnh thoảng cậu cũng nói được những điều "
 
 
// \{Kyou} "I guess you do say really embarrassing things every once in a while, don't you?"
 
// \{Kyou} "I guess you do say really embarrassing things every once in a while, don't you?"
   
<0330> \{\m{B}} "... Tôi không nghĩ mình được khen ngợi nhiều đến thế..."
+
<0332> \{\m{B}} ... Tôi hơi nghi ngờ, không biết đấy phải lời tán thưởng không...
 
// \{\m{B}} "... I don't think I get praised by you that much though..."
 
// \{\m{B}} "... I don't think I get praised by you that much though..."
   
<0331> \{Kyou} "Tôi chỉ khen ngầm cậu thôi."
+
<0333> \{Kyou} 『Khen ngầm ông đấy. Khen ngầm thôi.
 
// \{Kyou} "It's a subtle praise. A subtle one."
 
// \{Kyou} "It's a subtle praise. A subtle one."
   
  +
<0334> Cô ta nhả chữ một cách tinh quái, rồi lại quay sang nhìn Botan.
<0332> Nói xong, cô ấy nhìn Botan với một nụ cười láu lỉnh.
 
 
// She looked at Botan after saying that with a mischievous smile,
 
// She looked at Botan after saying that with a mischievous smile,
   
<0333> Tôi thở dài cũng nhìn theo.
+
<0335> Tôi thở dài, cũng nhìn theo.
 
// I sigh and look at Botan too.
 
// I sigh and look at Botan too.
   
<0334> Chú lợn con không nhận ra ánh mắt của chúng tôi cứ tiếp tục chui qua những đám cỏ.
+
<0336> Chú heo con không nhận ra ánh mắt của chúng tôi, vẫn chui rúc dưới những đám cỏ.
 
// The kid boar never notices our glances and makes his way through the grass like that.
 
// The kid boar never notices our glances and makes his way through the grass like that.
   
<0335> \{Kyou} ""
+
<0337> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}."
 
// \{Kyou} "\m{B}."
   
  +
<0338> .』
<0336> \{\m{B}} ""
 
  +
  +
<0339> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0337> \{Kyou} "Cảm ơn cậu."
+
<0340> \{Kyou} Cảm ơn ông.
 
// \{Kyou} "Thanks."
 
// \{Kyou} "Thanks."
   
<0338> \{\m{B}} "...? Vì sao?"
+
<0341> \{\m{B}} ...? Vì sao?
 
// \{\m{B}} "...? For what?"
 
// \{\m{B}} "...? For what?"
   
<0339> \{Kyou} "Vì đã nói rằng tôi là nơi quan trọng nhất của nó."
+
<0342> \{Kyou} ông đã nói, tôi quan trọng đối với nó.
 
// \{Kyou} "For saying that I'm the most important place to him."
 
// \{Kyou} "For saying that I'm the most important place to him."
   
<0340> \{Kyou} "Cảm ơn nhé!"
+
<0343> \{Kyou} Cảm ơn nhé!
 
// \{Kyou} "Thanks."
 
// \{Kyou} "Thanks."
   
<0341> \{\m{B}} "Ngốc à, cảm ơn gì chứ?"
+
<0344> \{\m{B}} 『Chập cheng hả? Cảm ơn gì chứ?
 
// \{\m{B}} "Idiot. Don't thank me for that."
 
// \{\m{B}} "Idiot. Don't thank me for that."
   
  +
<0345> \{Kyou} 『Không hợp với tôi lắm nhỉ?』
<0342> \{Kyou} "Đấy không phải là con người thật của cậu đấy chứ?"
 
 
// \{Kyou} "It's not for your dignity?"
 
// \{Kyou} "It's not for your dignity?"
   
<0343> \{\m{B}} "Uhm. Tất nhiên là không rồi."
+
<0346> \{\m{B}} 『Ờ. Hoàn toàn không.
 
// \{\m{B}} "Yeah. Absolutely not."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Absolutely not."
   
<0344> \{Kyou} "Thế thì, tự hào về những lời chỉ trăm năm mới có của cậu đi."
+
<0347> \{Kyou} Thế thì, ông nên thấy tự hào được nghe lời vàng ngọc, trăm năm mới có một lần ấy đi.
 
// \{Kyou} "Then, be proud of those nice rare words of yours."
 
// \{Kyou} "Then, be proud of those nice rare words of yours."
   
<0345> Kyou mỉm cười nói.
+
<0348> Kyou nói cười tít mắt, còn tôi chỉ biết cười trừ.
 
// Kyou says that smiling, while I give a bitter one.
 
// Kyou says that smiling, while I give a bitter one.
   
<0346> \{Kyou} ""
+
<0349> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0347> \{Kyou} "Giờ... thì..."
+
<0350> \{Kyou} Giờ... thì...
 
// \{Kyou} "By the... way."
 
// \{Kyou} "By the... way."
   
<0348> \{\m{B}} "Hm? Giờ thì đến cái gì nữa đây?"
+
<0351> \{\m{B}} 『Hử? Lại tới vụ gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it now?"
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it now?"
   
<0349> \{Kyou} "Có lẽ hơi lạc đề một chút, nhưng mà..."
+
<0352> \{Kyou} Có lẽ tôi hơi lạc đề chút xíu, nhưng mà...
 
// \{Kyou} "This might be on a different topic, but..."
 
// \{Kyou} "This might be on a different topic, but..."
   
<0350> \{\m{B}} ""
+
<0353> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0351> \{Kyou} "Về Ryou..."
+
<0354> \{Kyou} Về Ryou...
 
// \{Kyou} "It's about Ryou..."
 
// \{Kyou} "It's about Ryou..."
   
<0352> \{\m{B}} "Thì sao?"
+
<0355> \{\m{B}} Thì sao?
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
   
<0353> \{Kyousa "Cậu... cậu đã... um... hôn con bé chưa?"
+
<0356> \{Kyou} 『Ông... ông đã... ưm... hôn con bé chưa?
 
// \{Kyou} "You... have you... um... kissed her... yet?"
 
// \{Kyou} "You... have you... um... kissed her... yet?"
   
  +
<0357> Tôi quay phắt sang nhìn Kyou, đột ngột và nhanh đến nỗi khớp xương cổ phát ra tiếng.
<0354> Crắc! mấy đốt xương cổ phát ra tiếng kêu khi tôi đột ngột quay lại nhìn Kyou.
 
 
// Crack! My neck makes that sound as it suddenly turns to face Kyou.
 
// Crack! My neck makes that sound as it suddenly turns to face Kyou.
   
<0355> \{Kyou} "Cái kiểu đấy thì chắc là chưa hả?"
+
<0358> \{Kyou} 『A... phản ứng thế này thì chắc là chưa đâu hả?
 
// \{Kyou} "Ah... that reaction means you haven't yet?"
 
// \{Kyou} "Ah... that reaction means you haven't yet?"
   
<0356> \{\m{B}} "Tất nhiên... phải nói ... tại chúng tôi mới chỉ hẹn được hơn tuần thôi mà?"
+
<0359> \{\m{B}} 『Chưa rồi... cái chứ...? Bọn tôi chỉ mới qua lại được hơn một tuần thôi mà?
 
// \{\m{B}} "Not yet... or rather... we've only been going out no more than a week, right?"
 
// \{\m{B}} "Not yet... or rather... we've only been going out no more than a week, right?"
   
<0357> \{Kyou} "Cái đó chẳng liên quanđến tôi."
+
<0360> \{Kyou} 『Bao lâu thì quan trọng đâu.
 
// \{Kyou} "It has nothing to do with time."
 
// \{Kyou} "It has nothing to do with time."
   
<0358> \{Kyou} "Cậu phải làm thật đúng lúc đúng chỗ vào."
+
<0361> \{Kyou} 『Điểm cốt yếu là phải thật đúng nơi và đúng thời điểm.
 
// \{Kyou} "It has to do with the situation and timing."
 
// \{Kyou} "It has to do with the situation and timing."
   
<0359> \{\m{B}} "Này, thế ai là đứa bảo là sẽ giết tôi nếu động một ngón tay vào Fujibayashi hả?"
+
<0362> \{\m{B}} Này, thế miệng ai dọa giết tôi nếu định làm đó với Fujibayashi hả?
 
// \{\m{B}} "Hey, weren't you the one who said you'd kill me if I put my hand on Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "Hey, weren't you the one who said you'd kill me if I put my hand on Fujibayashi?"
   
<0360> \{Kyou} "Nếu chỉ là hôn thôi thì... tôi cho phép."
+
<0363> \{Kyou} Nếu chỉ là hôn thôi thì——... tôi cho phép.
 
// \{Kyou} "If it's just kissing--... I'll let that be."
 
// \{Kyou} "If it's just kissing--... I'll let that be."
   
<0361> \{\m{B}} "Ah... thế hả..."
+
<0364> \{\m{B}} 『A... thế hả...
 
// \{\m{B}} "Ah... I see..."
 
// \{\m{B}} "Ah... I see..."
   
<0362> Nếu chỉ là hôn thôi... huh.
+
<0365> Nếu chỉ là hôn thôi... hả.
 
// If it's just kissing... huh.
 
// If it's just kissing... huh.
   
<0363> \{Kyou} "Cậu đang nói ... chưa hôn ai bao giờ?"
+
<0366> \{Kyou} 『Hay khi nào... ông chưa hôn ai bao giờ?
 
// \{Kyou} "Are you saying... you haven't kissed anyone?"
 
// \{Kyou} "Are you saying... you haven't kissed anyone?"
   
<0364> \{\m{B}} "Thế thì sao?"
+
<0367> \{\m{B}} Thế thì sao?
 
// \{\m{B}} "Is that bad?"
 
// \{\m{B}} "Is that bad?"
   
<0365> \{Kyou} "Không, cũng không sao cả..."
+
<0368> \{Kyou} Không, cũng không sao cả...
 
// \{Kyou} "No, it's not bad at all..."
 
// \{Kyou} "No, it's not bad at all..."
   
<0366> \{\m{B}} "Chỉ là chạm môi vào nhau thôi hả? Tôi không nghĩ là nó khó lắm."
+
<0369> \{\m{B}} Chỉ là chạm môi vào nhau thôi ? Tôi không nghĩ là nó khó lắm đâu.
 
// \{\m{B}} "It's just putting lips together, right? I don't think it's all that tough."
 
// \{\m{B}} "It's just putting lips together, right? I don't think it's all that tough."
   
<0367> \{Kyou} "Chỉ chạm vào nhau...? Nói nghe cứ như dễ ăn lắm ấy."
+
<0370> \{Kyou} 『「Chỉ chạm môi thôi」? Đừng xem nhẹ ý nghĩa của việc đó như thế chứ.
 
// \{Kyou} "Just putting together...? Don't say it so easily."
 
// \{Kyou} "Just putting together...? Don't say it so easily."
   
<0368> \{Kyou} "Nụ hôn đầu của con gái quan trọng lắm đấy, biết không hả?"
+
<0371> \{Kyou} Nụ hôn đầu của người con gái quan trọng lắm đấy, biết không hả?
 
// \{Kyou} "A girl's first kiss is really important, you know."
 
// \{Kyou} "A girl's first kiss is really important, you know."
   
  +
<0372> \{Kyou} 『Nụ hôn đầu sẽ trở thành kỷ niệm quý báu không bao giờ nhạt phai theo năm tháng.』
<0369> \{Kyou} "Ai cũng sẽ nhớ mãi nụ hôn đầu của mình."
 
 
// \{Kyou} "They'll always remember their first one."
 
// \{Kyou} "They'll always remember their first one."
   
<0370> \{\m{B}} "Con trai thì cũng có khác gì đâu."
+
<0373> \{\m{B}} Con trai cũng thế chứ có khác gì đâu?』
 
// \{\m{B}} "That's the same for guys, too."
 
// \{\m{B}} "That's the same for guys, too."
   
<0371> \{Kyou} "Con gái thì khó hơn."
+
<0374> \{Kyou} 『Với con gái thì phức tạp hơn nhiều!』
 
// \{Kyou} "Girls have it harder than you."
 
// \{Kyou} "Girls have it harder than you."
   
<0372> Kyou vừa chỉ tay vào tôi vừa nói với vẻ nghiêm túc.
+
<0375> Kyou chỉ tay vào mặt tôi, ánh mắt hết sức nghiêm trang.
 
// Kyou pointed her finger straight at me with a serious face as she said that.
 
// Kyou pointed her finger straight at me with a serious face as she said that.
   
<0373> \{Kyou} "Ryou một gái rất e thẹn, thế nên nếu cậu không chủ động thì sẽ chẳng hết."
+
<0376> \{Kyou} Ryou chậm mấy chuyện như vậy lắm, ông không chủ động sẽ mãi dậm chân tại chỗ đấy.
 
// \{Kyou} "Ryou's a shy girl, so nothing will happen if you don't take the lead."
 
// \{Kyou} "Ryou's a shy girl, so nothing will happen if you don't take the lead."
   
<0374> \{Kyou} "Nếu mà cậu để tuột mất cơ hội thì lại càng khó hơn nữa."
+
<0377> \{Kyou} 『Để tuột mất cơ hội chỉ khiến lần sau càng trở nên khó khăn hơn.
 
// \{Kyou} "If you let your chance slip by, it will become harder to do."
 
// \{Kyou} "If you let your chance slip by, it will become harder to do."
   
<0375> \{\m{B}} "Tôi nên ra đó và hôn ấy... ý là thế chứ gì?"
+
<0378> \{\m{B}} Tôi nên chủ động lên và hôn cậu ấy... ý là thế chứ gì?
 
// \{\m{B}} "I should just go and kiss her... is what you're saying?"
 
// \{\m{B}} "I should just go and kiss her... is what you're saying?"
   
<0376> \{Kyou} "Eh...? Ah... ừ... thì..."
+
<0379> \{Kyou} 『Ể...? A... ừ... thì...
 
// \{Kyou} "Eh...? Ah... yeah... well..."
 
// \{Kyou} "Eh...? Ah... yeah... well..."
   
<0377> \{Kyou} "...T-tôi đâu có... nói như vậy..."
+
<0380> \{Kyou} ... T-tôi đâu có... nói như vậy...
 
// \{Kyou} "... I-I didn't really... say do it like that..."
 
// \{Kyou} "... I-I didn't really... say do it like that..."
   
<0378> \{Kyou} ""
+
<0381> \{Kyou} 『... uu...』
 
// \{Kyou} "... uu..."
 
// \{Kyou} "... uu..."
   
<0379> Sau đó cô ta cứ im lặng và lẩm nhẩm như vậy.
+
<0382> Giọng cô ta cứ nhỏ dần rồi tắt hẳn.
 
// She keeps quiet and mumbles just like that.
 
// She keeps quiet and mumbles just like that.
   
<0380> rồi, Kyou đặt khẽ một ngón tay lên môi và chìm vào suy nghĩ.
+
<0383> Kế đó, khẽ chạm tay lên môi, và chìm vào dòng suy .
 
// And then, Kyou points a finger to her mouth and falls deep into thought.
 
// And then, Kyou points a finger to her mouth and falls deep into thought.
   
  +
<0384> Thấy Kyou như vậy, bất giác tôi thở dài.
<0381> Tôi thở dài và nhìn cô ta như vậy.
 
 
// I sigh, looking at Kyou like that.
 
// I sigh, looking at Kyou like that.
   
  +
<0385> Suốt một hồi lâu, cô cứ thầm lặng như thế.
<0382> Sự im lặng kéo dài một lúc.
 
 
// This silence continued on for a while.
 
// This silence continued on for a while.
   
<0383> Kyou cứ nhìn chăm chăm xuống đất, trong khi tôi đưa mắt theo Botan.
+
<0386> Trong khi tôi dõi nhìn theo Botan đang chui rúc khắp xó, Kyou chỉ dán mắt xuống đất.
 
// Kyou stared down at the ground, while I gazed at Botan running around.
 
// Kyou stared down at the ground, while I gazed at Botan running around.
   
<0384> Cái tư thế với một ngón tay đặt trên môi của ta vẫn không thay đổi.
+
<0387> Giữ nguyên tư thế ấy, những ngón tay kia vẫn chạm hờ bờ môi.
 
// That pose, with the finger to her mouth, doesn't change at all.
 
// That pose, with the finger to her mouth, doesn't change at all.
   
<0385> Tôi đã thấy kiểu này mấy lần. Chắc đó là thói quen cho thấy cô ta đang suy nghĩ điều đó.
+
<0388> Tôi đã thấy động tác này vài lần. Hẳn đó là thói quen mỗi khi cô ta vướng mắc đáng phải trầm ngâm suy nghĩ.
 
// I've seen her like this many times. I guess this is a habit of hers that shows that she's definitely thinking about something.
 
// I've seen her like this many times. I guess this is a habit of hers that shows that she's definitely thinking about something.
   
<0386> Thế thì... không biết cô ta đang nghĩ gì...
+
<0389> ... Nếu vậy... không biết cô ta đang nghĩ gì...
 
// If that's so... I wonder what she's thinking...
 
// If that's so... I wonder what she's thinking...
   
<0387> \{Kyou} "...cậu muốn...thử không?"
+
<0390> \{Kyou} ... Ông muốn... thử không?
 
// \{Kyou} "... wanna... try it?"
 
// \{Kyou} "... wanna... try it?"
   
<0388> \{\m{B}} ""
+
<0391> \{\m{B}} 『......... Hả?』
 
// \{\m{B}} "......... huh?"
 
// \{\m{B}} "......... huh?"
   
<0389> Chẳng hiểu nổi ta muốn nói gì, tôi bị hẫng và phản ứng chậm mất một nhịp.
+
<0392> Bộ óc không thể phân tích kịp những vừa nghe, tôi bị hẫng và phản ứng chậm mất một nhịp.
 
// Unable to understand what she said, my response was slightly late by a tempo.
 
// Unable to understand what she said, my response was slightly late by a tempo.
   
<0390> \{Kyou} "Cậu có muốn... hôn thử không...?"
+
<0393> \{Kyou} 『Ông có muốn... hôn thử không...?
 
// \{Kyou} "Do you ... want to try kissing...?"
 
// \{Kyou} "Do you ... want to try kissing...?"
   
<0391> Và cô ta nhắc lại.
+
<0394> Và cô ta nhắc lại.
 
// And she says it again.
 
// And she says it again.
   
<0392> Giờ thì hiểu rồi... Ê Này--
+
<0395> Giờ thì hiểu rồi... khoan——
 
// This time I understand... HEY--
 
// This time I understand... HEY--
   
<0393> \{\m{B}} "GÌ CƠ?!"
+
<0396> \{\m{B}} GÌ CƠ?!
 
// \{\m{B}} "WHAT?!"
 
// \{\m{B}} "WHAT?!"
   
  +
<0397> Sửng sốt quá đỗi, tôi hét toáng lên.
<0394> Tôi bất ngờ bật lên tiếng trả lời.
 
 
// I suddenly ended up replying with a loud voice.
 
// I suddenly ended up replying with a loud voice.
   
<0395> Kyou đang nhìn thẳng vào tôi.
+
<0398> Kyou vẫn nhìn tôi không chớp mắt.
 
// Kyou is staring straight at me.
 
// Kyou is staring straight at me.
   
<0396> \{Kyou} ""
+
<0399> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0397> \{\m{B}} "Cô có... biết mình đang nói đến cái gì không đấy...?"
+
<0400> \{\m{B}} 『... Bà có... ý thức được là mình đang nói cái gì không đấy...?
 
// \{\m{B}} "... do you... know what you're talking about...?"
 
// \{\m{B}} "... do you... know what you're talking about...?"
   
<0398> \{Kyou} "Um...um... cậu gọi nó là gì nhỉ, luyện tập? chỉ luyện tập thôi."
+
<0401> \{Kyou} 『A... thì... nên gọi nó là gì nhỉ, luyện tập? Phải rồi, luyện tập.
 
// \{Kyou} "Uh... um... what do you call it, practice? It's practice, practice."
 
// \{Kyou} "Uh... um... what do you call it, practice? It's practice, practice."
   
<0399> \{Kyou} "Cậu sẽ tự biến mình thành kẻ tệ hại nếu làm hỏng chuyện đúng không?"
+
<0402> \{Kyou} 『Gặp lúc ông hôn thật làm sai cách thì bẽ bàng quá chừng đi, phải không nào?
 
// \{Kyou} "You'd be the worst if you screwed up doing so, wouldn't you?"
 
// \{Kyou} "You'd be the worst if you screwed up doing so, wouldn't you?"
   
<0400> \{Kyou} "Nói thẳng ra, nó sẽ trở thành một chấn thương tâm lý. con sẽ nghĩ 'tôi không muốn hôn ai bao giờ nữa.'"
+
<0403> \{Kyou} Nói trắng ra, nó giống như chấn thương tâm lý ấy. Dữ dội tới mức ông hết còn hôn ai được luôn.
 
// \{Kyou} "To say it clearly, it'll become a trauma. And she'll be thinking 'I don't want to kiss anymore.'"
 
// \{Kyou} "To say it clearly, it'll become a trauma. And she'll be thinking 'I don't want to kiss anymore.'"
   
<0401> Chẳng hiểu hỏng chuyện kiểu gì mà thành ra như thế được nữa...
+
<0404> Chẳng hiểu sai cách kiểu gì mà ra nông nỗi như thế nữa...
 
// I wonder how screwed it could be to turn like that...
 
// I wonder how screwed it could be to turn like that...
   
<0402> \{Kyou} "T-thế nên... umm... chỉ là tập thử thôi... tôi chắc ..."
+
<0405> \{Kyou} T-thế nên... ưmm... chỉ là... tập luyện thôi...
 
// \{Kyou} "T-that's why... umm... it's a practice... I guess..."
 
// \{Kyou} "T-that's why... umm... it's a practice... I guess..."
   
<0403> \{\m{B}} ""
+
<0406> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0404> \{Kyou} "Heh... nghe lạ lắm phải không...? Haha, tôi chắc là lạ thật."
+
<0407> \{Kyou} 『Mà... nghe lạ lắm phải không...? Haha, lạ thật.
 
// \{Kyou} "Heh... I wonder if it's strange...? Haha, it'd be strange, I guess"
 
// \{Kyou} "Heh... I wonder if it's strange...? Haha, it'd be strange, I guess"
   
<0405> \{Kyou} "Tôi đang nói cái gì thế nhỉ... tất nhiên lạ rồi nhỉ..."
+
<0408> \{Kyou} Tôi đang lảm nhảm cái gì thế nhỉ...? Chuyện đó thật kỳ quặc mà...
 
// \{Kyou} "What am I talking about... of course that would be strange..."
 
// \{Kyou} "What am I talking about... of course that would be strange..."
   
  +
<0409> Ánh mắt của Kyou xao động dữ dội, lộ rõ nỗi khó xử.
<0406> Kyou có vẻ rất ngượng ngùng, cố tránh để khỏi nhìn vào tôi.
 
 
// Kyou seems really awkward, frantically looking everywhere.
 
// Kyou seems really awkward, frantically looking everywhere.
   
<0407> Tôi vẫn chỉ nhìn cô ấy mà không nói gì.
+
<0410> Tôi lặng thinh, chỉ nhìn cô ấy.
 
// I was looking at her, never saying anything.
 
// I was looking at her, never saying anything.
   
<0408> \{Kyou} ""
+
<0411> \{Kyou} 『A... uu...』
 
// \{Kyou} "Ah... uu..."
 
// \{Kyou} "Ah... uu..."
   
<0409> Hôn thử.
+
<0412> Hôn thử
// Try practicing
+
// Try practicing
  +
// Option 1: Kyou +1 - to 0412
   
<0410> Lặng lẽ nhìn Kyou.
+
<0413> Lặng im nhìn Kyou
  +
// Option 2: Ryou +1 - to 0523
// Watch Kyou silently
 
   
<0411> Tôi tiến lên một bước và đặt tay lên vai cô ấy.
+
<0414> Tôi tiến lên một bước và đặt tay lên vai cô.
 
// I take a step forward, and put my hand on Kyou's shoulder.
 
// I take a step forward, and put my hand on Kyou's shoulder.
   
<0412> \{\m{B}} ""
+
<0415> \{\m{B}} 『Kyou.』
 
// \{\m{B}} "Kyou."
 
// \{\m{B}} "Kyou."
   
<0413> \{Kyou} ""
+
<0416> \{Kyou} 『A...』
 
// \{Kyou} "Ah..."
 
// \{Kyou} "Ah..."
   
<0414> Bờ vai mảnh dẻ ấy run bắn lên trong một thoáng.
+
<0417> Bờ vai mảnh dẻ thoáng giật.
 
// Her slender shoulder shook for a moment.
 
// Her slender shoulder shook for a moment.
   
<0415> ấy nhìn tôi với vẻ ngỡ ngàng trên gương mặt.
+
<0418> Rồingẩn ngơ nhìn tôi.
 
// And with a surprised expression, she faces me.
 
// And with a surprised expression, she faces me.
   
<0416> \{Kyou} ""
+
<0419> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}...?"
 
// \{Kyou} "\m{B}...?"
   
  +
<0420> ...?』
<0417> \{\m{B}} "Chỉ là... luyện tập thôi đúng không?"
 
  +
  +
<0421> \{\m{B}} 『Chỉ là... luyện tập thôi đúng không?』
 
// \{\m{B}} "It's... practice, right?"
 
// \{\m{B}} "It's... practice, right?"
   
<0418> \{Kyou} "Ừ... chỉ là.. luyện tập thôi..."
+
<0422> \{Kyou} Ừ... chỉ là... luyện tập thôi...
 
// \{Kyou} "Yeah... it's a... practice..."
 
// \{Kyou} "Yeah... it's a... practice..."
   
<0419> rồi, hai chúng tôi nhìn vào mắt nhau.
+
<0423> Nói xong, hai chúng tôi nhìn xoáy vào mắt nhau.
 
// Saying that, the both of us look at each other.
 
// Saying that, the both of us look at each other.
   
  +
<0424> Môi tôi bỗng trở nên khô khốc.
<0420> Bờ môi cô ấy khẽ hé ra một chút.
 
 
// Her dry lips were opened.
 
// Her dry lips were opened.
   
<0421> \{Kyou} "Cứ nghĩ rằng tôi... là Ryou..."
+
<0425> \{Kyou} 『C-... cứ xem tôi... là Ryou...
 
// \{Kyou} "T... think of me... as Ryou..."
 
// \{Kyou} "T... think of me... as Ryou..."
   
<0422> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0426> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0423> \{Kyou} "đưa mặt cậu, lại gần đi..."
+
<0427> \{Kyou} 『Ghé mặt ông, lại gần đi...
 
// \{Kyou} "Bring your, face closer..."
 
// \{Kyou} "Bring your, face closer..."
   
<0424> \{Kyou} "Đến khi cậu không còn thấy được mái tóc dài của tôi..."
+
<0428> \{Kyou} 『Gần đến mức ông không thấy được mái tóc dài của tôi... nhé.』
 
// \{Kyou} "To where you won't see my hair being long..."
 
// \{Kyou} "To where you won't see my hair being long..."
   
<0425> Tôi khẽ đưa mặt lại gần như đã nói.
+
<0429> Tôi làm theo, khẽ đưa mặt lại gần.
 
// I bring my face closer as I was told so.
 
// I bring my face closer as I was told so.
   
<0426> Tôi ngửi thấy mùi dầu gội thoang thoảng.
+
<0430> Mùi dầu gội thoang thoảng nơi đầu mũi.
 
// The faint aroma of shampoo tickles my nose.
 
// The faint aroma of shampoo tickles my nose.
   
<0427> Giờ chúng tôi đã ở gần nhau đến mức tôi không thể thấy được mái tóc dài của cô ấy.
+
<0431> Gương mặt Kyou chiếm trọn tầm mắt tôi, không còn thấy được mái tóc dài của cô nữa.
 
// Kyou's face fills my vision; we're so close that I can't see her long hair.
 
// Kyou's face fills my vision; we're so close that I can't see her long hair.
   
<0428> \{Kyou} "Trông tôi rất giống Ryou, nhỉ...?"
+
<0432> \{Kyou} Trông tôi rất giống Ryou, nhỉ...?
 
// \{Kyou} "I look like Ryou, right...?"
 
// \{Kyou} "I look like Ryou, right...?"
   
<0429> Quả vậy... đôi mắt cô ấyhơi khác một chút, nhưng quả thật rất giống...
+
<0433> Quả vậy... tuy đôi mắt có chút khác biệt, song kỳ thực rất giống...
 
// She does... her eyes are a bit different, but she really does...
 
// She does... her eyes are a bit different, but she really does...
   
<0430> Tất nhiên là vậy... hai người họ là chị em sinh đôi mà...
+
<0434> Tất nhiên là vậy rồi... dẫu sao hai người họ cũng là chị em sinh đôi mà...
 
// That's right... they're twins...
 
// That's right... they're twins...
   
<0431> \{Kyou} "Thế nên lần tập thử này, cậu hãy nghĩ tôi là con bé nhé."
+
<0435> \{Kyou} 『Vậy nên... nhớ phải xem tôi là con bé... rồi luyện tập.
 
// \{Kyou} "That's why for this practice, you have to think of me as her."
 
// \{Kyou} "That's why for this practice, you have to think of me as her."
   
<0432> \{\m{B}} ""
+
<0436> \{\m{B}} 『... Kyou...』
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
   
<0433> \{Kyou} "Sai rồi..."
+
<0437> \{Kyou} Sai rồi...
 
// \{Kyou} "Wrong..."
 
// \{Kyou} "Wrong..."
   
<0434> ấy vừa nói vừa khẽ quay mắt đi... đôi mắt đó, mầu sắc của nó, lần đầu tiên tôi được thấy.
+
<0438> Mắt khẽ nheo lại... đôi đồng tử đó, màu sắc đó, lần đầu tiên tôi nhìn thấy.
 
// She narrows her eyes a little as she says that... her eyes reflect a color I haven't seen before.
 
// She narrows her eyes a little as she says that... her eyes reflect a color I haven't seen before.
   
<0435> \{Kyou} "Nếu cậu không gọi 'Ryou' thì đây sẽ chẳng thể là tập thử được..."
+
<0439> \{Kyou} 『... Nếu ông không gọi tôi là 「Ryou」... thì chẳng thể xem đâyluyện tập nữa...
 
// \{Kyou} "If you don't call me 'Ryou', this won't be a practice..."
 
// \{Kyou} "If you don't call me 'Ryou', this won't be a practice..."
   
<0436> \{\m{B}} ""
+
<0440> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0437> \{Kyou} "Chỉ là tập thử... thôi mà..."
+
<0441> \{Kyou} Chỉ hôn thử... thôi mà...
 
// \{Kyou} "It's practice... after all..."
 
// \{Kyou} "It's practice... after all..."
   
<0438> Tôi khẽ nắm chặt vai cô ấy.
+
<0442> Tôi bèn nắm chặt vai Kyou.
 
// I hold her shoulder a bit tighter.
 
// I hold her shoulder a bit tighter.
   
<0439> Thậm chí tôi cảm thấy cơ thể cô ấy đang cứng lại.
+
<0443> Cảm nhận được người cô ấy căng cứng.
 
// I can tell that her whole body is stiffening.
 
// I can tell that her whole body is stiffening.
   
<0440> Mình đang làm cái quái gì thế này...?
+
<0444> Tôi đang làm chuyện gì thế này...?
 
// What the hell am I doing...?
 
// What the hell am I doing...?
   
<0441> Hôn ư...?
+
<0445> Hôn ư...?
 
// Kiss...?
 
// Kiss...?
   
<0442> Tập hôn ư...?
+
<0446> Tập hôn ư...?
 
// Kissing practice...?
 
// Kissing practice...?
   
<0443> Với ai nào...?
+
<0447> Với ai nào...?
 
// With whom...?
 
// With whom...?
   
<0444> Chị sinh đôi của Fujibayashi ư...?
+
<0448> Chị sinh đôi của Fujibayashi ư...?
 
// Fujibayashi's twin sister...?
 
// Fujibayashi's twin sister...?
   
<0445> Điều đó có thể chấp nhận được không?
+
<0449> Điều đó có chấp nhận được không?
 
// Is that all right?
 
// Is that all right?
   
<0446> Liệu có thể chấp nhận được chỉ vì hai người họ giống nhau...?
+
<0450> Tập hôn chỉ vì hai người họ giống nhau... có thể nào chấp nhận được không...?
 
// Is it all right because she looks like her...?
 
// Is it all right because she looks like her...?
   
<0447> Làm sao tôi có thể...
+
<0451> Làm sao tôi có thể——...
 
// Like hell I ca--...
 
// Like hell I ca--...
   
<0448> \{\m{B}} ""
+
<0452> \{\m{B}} 『...!』
 
// \{\m{B}} "...!"
 
// \{\m{B}} "...!"
   
  +
<0453> Đang mải dằn vặt bản thân, trước mắt tôi, gương mặt Kyou bỗng thay đổi.
<0449> Vào lúc mà nét mặt cô ấy thay đổi, tất cả những ký do trong đầu tôi đều bị xếp sang một bên.
 
 
// The moment Kyou's facial expression changed in front of me, my reasoning was pushed aside.
 
// The moment Kyou's facial expression changed in front of me, my reasoning was pushed aside.
   
<0450> Đôi mắt ấy nhắm nghiền, như thể đang chờ đợi tôi.
+
<0454> Đôi mắt ấy lặng lẽ nhắm nghiền, như thể đang chờ đợi tôi.
 
// Her eyes are closed, as if she's quietly waiting for me.
 
// Her eyes are closed, as if she's quietly waiting for me.
   
<0451> thể ấy vẫn cứng đờ như vậy, nhưng nét mặt giờ đã bình tĩnh hơn.
+
<0455> Tuy cơ thể vẫn căng cứng, nhưng nét mặt giờ đã thả lỏng.
 
// The stiffness in her body hasn't disappeared, but her facial expression has become calm.
 
// The stiffness in her body hasn't disappeared, but her facial expression has become calm.
   
<0452> Với đôi mắt nhắm lại, cô ấy còn giống Fujibayashi hơn nữa...
+
<0456> Bờ mi nhắm lại thế này, trônglại muôn phần giống Fujibayashi hơn...
 
// With her eyes closed, she looks even more like Fujibayashi...
 
// With her eyes closed, she looks even more like Fujibayashi...
   
<0453> Nhữngdo hay câu hỏi trong đầu tôi giờ đã biến mất.
+
<0457> Ý thứctính mối hồ nghi quanh quẩn trong thần trí tôi, giờ đã tiêu biến.
 
// The reason and question rising from my head disappears.
 
// The reason and question rising from my head disappears.
   
<0454> rồi tôi chỉ còn có thể tập trung vào đôi môi nhỏ bé trước mặt mình.
+
<0458> Thời khắc này, trong mắt tôi chỉ còn lại đôi môi nhỏ bé đang đón đợi mình.
 
// And I ended up concentrating only on the small lips in front of me.
 
// And I ended up concentrating only on the small lips in front of me.
   
<0455> Tim tôi đập nhanh và mạnh khủng khiếp, tưởng như Kyou cũng có thể nghe thấy.
+
<0459> Tim tôi đập nhanh và mạnh đến nỗi, ngỡ như cả Kyou cũng nghe thấy.
 
// My heart was beating fast and hard, almost to the point that Kyou could hear it.
 
// My heart was beating fast and hard, almost to the point that Kyou could hear it.
   
<0456> Cơ thể tôi như đang tự di chuyển.
+
<0460> Cơ hồ bị tách rời khỏi ý chí, thân người tôi bắt đầu di chuyển.
 
// My body involuntarily moves.
 
// My body involuntarily moves.
   
<0457> Như thể tôi đang bị cô ấy mê hoặc.
+
<0461> Như thể tôi bị Kyou mê hoặc.
 
// As if I'm being drawn to Kyou.
 
// As if I'm being drawn to Kyou.
   
<0458> Như thể bị lôi cuốn bởi đôi môi mỏng manh trước mắt...
+
<0462> Như thể tôi bị cuốn theo bờ môi gầy ngay kia...
 
// As if being drawn to those small lips in front of me...
 
// As if being drawn to those small lips in front of me...
   
<0459> Khẽ nhắm mắt lại, tôi chầm chậm tiến lại gần.
+
<0463> Nhắm mắt lại, tôi nhẹ nhàng đưa mặt lại gần hơn.
 
// Closing my eyes, I slowly move closer to that spot on her face.
 
// Closing my eyes, I slowly move closer to that spot on her face.
   
  +
<0464> Cảm nhận rõ làn hơi ấm thoảng qua khóe môi khô của mình.
<0460> Đôi môi ấy toả ra một thứ sức nóng khiến tôi như tan chảy.
 
 
// Even though her lips are dry, the heat from them drifted about.
 
// Even though her lips are dry, the heat from them drifted about.
   
<0461> Chỉ một chút thôi tôi sẽ chạm được vào nó...
+
<0465> Chỉ thêm chút thôi, môi chúng tôi sẽ chạm nhau...
 
// Just a little bit and I'll be able to touch them...
 
// Just a little bit and I'll be able to touch them...
   
<0462> Chỉ một chút nữa...
+
<0466> Chỉ chút nữa——...
 
// Just a little bit--...
 
// Just a little bit--...
   
  +
<0467> Bộp!\shake{1}
<0463>
 
 
// Slap!\shake{1}
 
// Slap!\shake{1}
   
<0464> \{\m{B}} ""
+
<0468> \{\m{B}} 『?!』
 
// \{\m{B}} "?!"
 
// \{\m{B}} "?!"
   
<0465> Tôi mở bừng mắt khiai đó bất ngờ vỗ vàomình.
+
<0469> Thình lình, ngỡ nhưvệt sáng quệt vào hai bên, buộc tôi tự chủ.
 
// I open both my eyes from the sudden attack to my cheeks.
 
// I open both my eyes from the sudden attack to my cheeks.
   
<0466> Trước mặt tôi là Kyou, đôi mắt đã mở ra.
+
<0470> Kyou không nhắm mắt nữa.
 
// In front of me was Kyou, whose eyes are open.
 
// In front of me was Kyou, whose eyes are open.
   
<0467> cả hai tay cô ấy đều đặt trên má tôi.
+
<0471> Hai bàn tay cô đều đặt lên đôi gò má tôi.
 
// And both her hands are placed on my cheeks.
 
// And both her hands are placed on my cheeks.
   
<0468> \{Kyou} "Rồi, tập thế thôi!"
+
<0472> \{Kyou} Rồi, tập thế thôi!
 
// \{Kyou} "Okay, practice is over!"
 
// \{Kyou} "Okay, practice is over!"
   
<0469> \{\m{B}} ""
+
<0473> \{\m{B}} 『... ể...?』
 
// \{\m{B}} "... eh...?"
 
// \{\m{B}} "... eh...?"
   
<0470> \{Kyou} "Chỉ tập thôi mà, cậu mà đi xa quá là không được đâu!"
+
<0474> \{Kyou} Chỉ tập luyện thôi mà, đi xa quá là không được đâu!
 
// \{Kyou} "It's practice after all, so it'd be bad if you go too far!"
 
// \{Kyou} "It's practice after all, so it'd be bad if you go too far!"
   
<0471> Kyou bước lùi lại và nói.
+
<0475> Nói đoạn, Kyou bước lùi lại.
 
// Kyou takes a step backward as she says that.
 
// Kyou takes a step backward as she says that.
   
<0472> Tay tôi rời ra khỏi vai cô ấy.
+
<0476> Tay tôi cũng buông khỏi vai cô ấy.
 
// My hand loses its grip on her shoulder.
 
// My hand loses its grip on her shoulder.
   
<0473> \{Kyou} "Cái cách cậu nắm lấy vai tôi thật sự rất tuyệt."
+
<0477> \{Kyou} 『Cũng tuyệt đấy chứ, ông tạo không khí quá tốt rồi.
 
// \{Kyou} "I think that felt good, the way you held me."
 
// \{Kyou} "I think that felt good, the way you held me."
   
<0474> \{Kyou} "Và tim tôi cứ đập thình thịch khi cậu nhìn tôi bằng ánh mắt đó."
+
<0478> \{Kyou} 『Tim tôi đập thình thịch luôn, cái hồi ông bắt đầu nhìn vào mắt tôi ấy.
 
// \{Kyou} "And my heart was beating fast when you stared at me like that."
 
// \{Kyou} "And my heart was beating fast when you stared at me like that."
   
<0475> \{\m{B}} ""
+
<0479> \{\m{B}} 『Ơ... à, ừ...』
 
// \{\m{B}} "Eh... y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Eh... y-yeah..."
   
<0476> \{Kyou} "Vậy, lần đầu tiên được như thế là tốt lắm rồi."
+
<0480> \{Kyou} 『Thôi, lần đầu tiên mà làm được như thế là ngon lành quá rồi.
 
// \{Kyou} "Well, you did pretty well, for your first one."
 
// \{Kyou} "Well, you did pretty well, for your first one."
   
<0477> \{Kyou} "Nếu cứ giữ được cảm xúc như vậy thì tôi chắc cậu sẽ làm tốt thôi."
+
<0481> \{Kyou} Nếu ông gợi lại được cảm xúc này, thì không chuyện thất bại đâu.
 
// \{Kyou} "If you do it with that kind of emotion, you won't fail, I'm sure."
 
// \{Kyou} "If you do it with that kind of emotion, you won't fail, I'm sure."
   
<0478> Kyou vừa nói vừa mỉm cười thỏa mãn như thường lệ.
+
<0482> Như mọi khi, Kyou vừa liến thoắng vừa cười thỏa mãn.
 
// Kyou, with her usual mood, gave a satisfied smile as she said that.
 
// Kyou, with her usual mood, gave a satisfied smile as she said that.
   
<0479> Nếu ai đó muốn hỏi thì... cảm giác cứ như bị con hồ ly chơi xỏ vậy.
+
<0483> Phần tôi... đầu óc cứ rối tung rối như trên mây.
 
// If you ask me... it feels like being tricked by a fox.
 
// If you ask me... it feels like being tricked by a fox.
   
<0480> \{Kyou} "Rồi, tôi cũng nên về thôi."
+
<0484> \{Kyou} 『Thôi, cũng tới lúc tôi phải về nhà rồi.
 
// \{Kyou} "Well, I better head back soon."
 
// \{Kyou} "Well, I better head back soon."
   
<0481> \{Kyou} "Cảm ơn dẫn Botan đi dạo nhé."
+
<0485> \{Kyou} Cảm ơn ông đã dành thời gian cùng tôi dẫn Botan đi dạo nhé.
 
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."
 
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."
   
<0482> Sau đó Kyou gọi Botan lại.
+
<0486> Dứt lời, Kyou gọi Botan lại.
 
// Kyou calls Botan after saying that.
 
// Kyou calls Botan after saying that.
   
  +
<0487> Nghe tiếng cô chủ, nó mừng rỡ lao đến.
<0483> Nó vui mừng chạy lại phía cô chủ.
 
 
// He runs happily to his master's voice.
 
// He runs happily to his master's voice.
   
<0484> \{Botan} ""
+
<0488> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0485> Và rồi nhảy tưng tưng dưới chân tôi.
+
<0489> Rồi nhảy quanh chân tôi.
 
// And then he jumps up and down at my feet.
 
// And then he jumps up and down at my feet.
   
<0486> \{Kyou} "Ah, thôi nào Botan, mình phải về thôi."
+
<0490> \{Kyou} 『A, thôi nào Botan, ta về thôi.
 
// \{Kyou} "Ah, come on Botan, we're going home now."
 
// \{Kyou} "Ah, come on Botan, we're going home now."
   
<0487> \{Botan} ""
+
<0491> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0488>... Nó đeo luôn vào chân tôi kêu lên.
+
<0492> ... Nó đeo dính theo chân tôi, luôn mồm kêu vui.
 
// ... He clings onto my foot as he makes his usual calls.
 
// ... He clings onto my foot as he makes his usual calls.
   
<0489> \{\m{B}} "Có vẻ nó rất quý tôi đấy chứ?"
+
<0493> \{\m{B}} 『Nó quý tôi quá chứ.』
 
// \{\m{B}} "It seems he's come to really like me."
 
// \{\m{B}} "It seems he's come to really like me."
   
<0490> \{Kyou} "Đúng thật. Cậu cũng hợp với đấy."
+
<0494> \{Kyou} Đúng thật. Ông với nó hợp ghê .
 
// \{Kyou} "That's true. You're quite compatible."
 
// \{Kyou} "That's true. You're quite compatible."
   
<0491> \{Kyou} "Thôi nào, Botan, đi thôi chứ."
+
<0495> \{Kyou} Thôi nào, Botan, đi theo chị nào.
 
// \{Kyou} "Come on, Botan, let's go."
 
// \{Kyou} "Come on, Botan, let's go."
   
<0492> \{Botan} ""
+
<0496> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<0493> \{Kyou} "Nào, đến đây nào!"
+
<0497> \{Kyou} 『Chậc, đến đây nào!
 
// \{Kyou} "Geez, come over here!"
 
// \{Kyou} "Geez, come over here!"
   
<0494> \{Botan} ""
+
<0498> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0495> \{\m{B}} "Để tôi đi cùng luôn nhé?"
+
<0499> \{\m{B}} 『... Để tôi đi cùng luôn nhé?
 
// \{\m{B}} "... Should I come too?"
 
// \{\m{B}} "... Should I come too?"
   
<0496> \{Kyou} ""
+
<0500> \{Kyou} 『Ế?』
 
// \{Kyou} "Eh?"
 
// \{Kyou} "Eh?"
   
<0497> \{\m{B}} "Tôi vẫn đang rỗi, dẫn về nhà được chứ?"
+
<0501> \{\m{B}} Tôi vẫn đang rỗi, hộ tống bà về cũng được.』
 
// \{\m{B}} "I still have time to kill, so I'll escort you home."
 
// \{\m{B}} "I still have time to kill, so I'll escort you home."
   
<0498> \{Kyou} "Xa lắm đấy biết không?"
+
<0502> \{Kyou} Xa lắm đấy biết không?
 
// \{Kyou} "It's far away, you know?"
 
// \{Kyou} "It's far away, you know?"
   
<0499> \{\m{B}} "Nếu tôi không đi chắc là Botan không chịu đâu."
+
<0503> \{\m{B}} Nếu tôi không đi, chắc là Botan chẳng chịu theo bà đâu.
 
// \{\m{B}} "If I don't go, Botan probably won't either."
 
// \{\m{B}} "If I don't go, Botan probably won't either."
   
<0500> \{Botan} ""
+
<0504> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0501> \{Kyou} "Ah...uu... ừ... Chắc vậy..."
+
<0505> \{Kyou} 『A... uu... ừ... đúng thế thật...
 
// \{Kyou} "Ah... uu... yeah... seems like it..."
 
// \{Kyou} "Ah... uu... yeah... seems like it..."
   
  +
<0506> Kyou đưa tay ôm má, giọng điệu buông xuôi.
<0502> Kyou thở dài và nói.
 
 
// Kyou pouts, saying that with a voice that has given up.
 
// Kyou pouts, saying that with a voice that has given up.
   
<0503> \{\m{B}} "Ê Botan, tránh khỏi chân tao cái nào. Không là tao dẫm lên mày bây giờ."
+
<0507> \{\m{B}} Ê, Botan, tránh khỏi chân tao cái đã. Rủi giẫm trúng mày thì khốn.
 
// \{\m{B}} "Hey Botan, let go of my legs for a moment. Otherwise, you'll be stepped on."
 
// \{\m{B}} "Hey Botan, let go of my legs for a moment. Otherwise, you'll be stepped on."
   
<0504> \{Botan} ""
+
<0508> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0505> Botan nghe lời tôi và bước lùi lại hai, ba bước.
+
<0509> Botan nghe lời tôi, giật lùi vài bước.
 
// Botan listens to me and takes two, three steps back.
 
// Botan listens to me and takes two, three steps back.
   
<0506> \{\m{B}} "Trông như vậy nhưng cũng khôn đấy chứ!"
+
<0510> \{\m{B}} 『Nhìn mặt nó vậy thôi, chứ thông minh quá sức tưởng tượng luôn!
 
// \{\m{B}} "He doesn't look it, but he's a clever one."
 
// \{\m{B}} "He doesn't look it, but he's a clever one."
   
<0507> \{Kyou} "Thú nuôi của tôi mà."
+
<0511> \{Kyou} 『Chứ sao! Thú nuôi của tôi mà.
 
// \{Kyou} "That because he's my pet, you know."
 
// \{Kyou} "That because he's my pet, you know."
   
<0508> \{\m{B}} "Dựa vào cái đó thì cũng đáng ngạc nhiên lắm rồi."
+
<0512> \{\m{B}} 『Chỉ dựa vào điểm đó cũng đủ khiến người ta ngạc nhiên tợn.
 
// \{\m{B}} "Basing it on that is also surprising."
 
// \{\m{B}} "Basing it on that is also surprising."
   
<0509> \{Kyou} gì thế hả?"
+
<0513> \{Kyou} 『Là ý gì thế?
 
// \{Kyou} "What do you mean?"
 
// \{Kyou} "What do you mean?"
   
<0510> \{\m{B}} "Tốn thời gian nghĩ ngợi làm gì. Đi nào."
+
<0514> \{\m{B}} 『Nghĩ ngợi nhiều làm gì. Đi thôi.
 
// \{\m{B}} "Don't waste time figuring it out. Let's go."
 
// \{\m{B}} "Don't waste time figuring it out. Let's go."
   
<0511> \{Botan} ""
+
<0515> \{Botan} 『Puhihi~』
 
// \{Botan} "Puhihi~"
 
// \{Botan} "Puhihi~"
   
<0512> Tôi bước đi với Botan lẽo đẽo sau lưng.
+
<0516> Tôi bước đi, Botan lẽo đẽo bám gót.
 
// I begin walking, with Botan following closely.
 
// I begin walking, with Botan following closely.
   
<0513> \{Kyou} ""
+
<0517> \{Kyou} 『...\ \
 
// \{Kyou} "... \m{B}."
 
// \{Kyou} "... \m{B}."
   
  +
<0518> .』
<0514> \{\m{B}} "Gì?"
 
  +
  +
<0519> \{\m{B}} 『Gì?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0515> \{Kyou} "... Cảm ơn nhé!"
+
<0520> \{Kyou} ... Cảm ơn nhé!
 
// \{Kyou} "... Thanks."
 
// \{Kyou} "... Thanks."
   
<0516> \{\m{B}} "Tôi cũng đang rỗi nên mới đi cùng về nhà thôi. Cần gì phải cảm ơn!"
+
<0521> \{\m{B}} Tôi muốn giết thời gian nên mới đi cùng về nhà thôi. Việc gì phải cảm ơn.』
 
// \{\m{B}} "I have time to kill so all I'm doing is walking you home. No need to thank me."
 
// \{\m{B}} "I have time to kill so all I'm doing is walking you home. No need to thank me."
   
<0517> \{Kyou} "... Ý tôi không phải thế..."
+
<0522> \{Kyou} ... Không chỉ mỗi việc này đâu...
 
// \{Kyou} "... That's not what I meant..."
 
// \{Kyou} "... That's not what I meant..."
   
<0518> \{\m{B}} ""
+
<0523> \{\m{B}} 『...? ...』
 
// \{\m{B}} "...? ..."
 
// \{\m{B}} "...? ..."
   
<0519> \{Kyou} "Dù sao thì, cảm ơn cậu, vì rất nhiều điều."
+
<0524> \{Kyou} 『Sao cũng được, cảm ơn ông, vì nhiều chuyện khác.
 
// \{Kyou} "Anyway, it's for various things. Thanks."
 
// \{Kyou} "Anyway, it's for various things. Thanks."
   
<0520> \{\m{B}} "Không hiểu lắm, nhưng cô cứ tự nhiên."
+
<0525> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu gì mấy, nhưng không chi.
 
// \{\m{B}} "I don't really get it at all, but you're welcome."
 
// \{\m{B}} "I don't really get it at all, but you're welcome."
   
<0521> \{Botan} ""
+
<0526> \{Botan} 『Puhi~?』
 
// \{Botan} "Puhi~?"
 
// \{Botan} "Puhi~?"
   
<0522> Botan quay đầu nhìn hai chúng tôi.
+
<0527> Botan ngoắc đầu sang bên, mò nhìn tôi và Kyou.
 
// Botan leans his head to one side, looking at Kyou and I.
 
// Botan leans his head to one side, looking at Kyou and I.
   
<0523> \{Kyou} "Ah...ah...umm, thôi quên đi."
+
<0528> \{Kyou} 『A... haha... ưmm, thôi quên đi.
 
// \{Kyou} "Ah... ah... umm, just forget about that."
 
// \{Kyou} "Ah... ah... umm, just forget about that."
   
<0524> \{Kyou} "Có lẽ tôi thật ồn ào khi cố ép cậu làm mấy chuyện này, nhỉ?"
+
<0529> \{Kyou} 『Tôi phi quá rồi, hay nên gọi tọc mạch duyên nhỉ?
 
// \{Kyou} "I guess I'm being nosy trying to rush you with all this, aren't I?"
 
// \{Kyou} "I guess I'm being nosy trying to rush you with all this, aren't I?"
   
<0525> \{Kyou} "Ngoài ra, chẳng cái gọitập hôn đâu đấy. Hoàn toàn không."
+
<0530> \{Kyou} 『Với cả, hôn đâu phảichuyện thể luyện tập được. Hoàn toàn không.
 
// \{Kyou} "Besides, there's no such thing as kissing practice. Nope. Not at all."
 
// \{Kyou} "Besides, there's no such thing as kissing practice. Nope. Not at all."
   
<0526> Cô ấy cười gượng, khiến cho không khí trở nên thật khó chịu.
+
<0531> Cô cười gượng, làm cho bầu không khí trở nên ngột ngạt.
 
// She laughs alone, making the place hard to deal with.
 
// She laughs alone, making the place hard to deal with.
   
<0527> Tôi cũng vậy, lẽ tôi sẽ chỉ đứng đó và im lặng.
+
<0532> Tôi cũng vậy, không nghĩ ra được lời nào thích hợp.
 
// As for me, I guess I just stayed there not saying anything.
 
// As for me, I guess I just stayed there not saying anything.
   
  +
<0533> Chừng như nhận thức được tình cảnh, Kyou sa sầm mặt, lúng túng thấy rõ.
<0528> Kyou bối rối nhìn tôi, có vẻ cô ấy thấy khó chịu với cái không khí như thế này.
 
 
// Unable to bear the atmosphere, Kyou hangs her troubled face.
 
// Unable to bear the atmosphere, Kyou hangs her troubled face.
   
<0529> \{Kyou} "Ah...um...xin lỗi nhé..."
+
<0534> \{Kyou} 『A... ưm... xin lỗi nhé...
 
// \{Kyou} "Ah... um... sorry..."
 
// \{Kyou} "Ah... um... sorry..."
   
<0530> \{\m{B}} "Uh... đâu cần phải xin lỗi chứ..."
+
<0535> \{\m{B}} 『Ấy... đâu cần phải xin lỗi chứ...
 
// \{\m{B}} "Uh... you don't need to apologize..."
 
// \{\m{B}} "Uh... you don't need to apologize..."
   
<0531> \{Kyou} "Nhưng... dù sao thì cũng xin lỗi cậu..."
+
<0536> \{Kyou} Nhưng... tôi vẫn phải xin lỗi ông...
 
// \{Kyou} "But... anyway, sorry..."
 
// \{Kyou} "But... anyway, sorry..."
   
<0532> \{\m{B}} "...Được rồi..."
+
<0537> \{\m{B}} ... Được rồi...
 
// \{\m{B}} "... Okay..."
 
// \{\m{B}} "... Okay..."
   
<0533> Nghe ấy nói, tôi chỉ có thể khẽ gật đầu.
+
<0538> Tôi chỉ đáp lại bằng một cái gật đầu thật khẽ.
 
// Being told so, all I could do was nod slightly.
 
// Being told so, all I could do was nod slightly.
   
<0534> \{Kyou} "Tôi cũng nên... trở về nhà thôi."
+
<0539> \{Kyou} 『Cũng đến lúc... tôi nên về rồi.
 
// \{Kyou} "I should be... getting back soon."
 
// \{Kyou} "I should be... getting back soon."
   
<0535> \{\m{B}} "Hmm? Oh, hiểu rồi."
+
<0540> \{\m{B}} 『Hử? , hiểu rồi.
 
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, I see."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, I see."
   
<0536> \{Kyou} ""
+
<0541> \{Kyou} 『Botan!』
 
// \{Kyou} "Botan!"
 
// \{Kyou} "Botan!"
   
<0537> Botan đang tung tăng ở phía xa vội chạy lại khi nghe tiếng Kyou.
+
<0542> Từ tít đằng xa, Botan giật người khi nghe tiếng Kyou gọi, rồi chạy lại phía này.
 
// Botan, who was far away, quickly responds to Kyou's voice and runs towards us.
 
// Botan, who was far away, quickly responds to Kyou's voice and runs towards us.
   
<0538> \{Kyou} "Cảm ơn đã dẫn Botan đi dạo nhé!"
+
<0543> \{Kyou} Cảm ơn ông đã cùng tôi dẫn Botan đi dạo nhé.』
 
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."
 
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."
   
<0539> \{Kyou} "Thôi, gặp lại cậu ngày mai."
+
<0544> \{Kyou} Thôi, gặp sau.
 
// \{Kyou} "Well, I'll see you tomorrow."
 
// \{Kyou} "Well, I'll see you tomorrow."
   
<0540> \{\m{B}} "Ờ."
+
<0545> \{\m{B}} Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0541> Botan, nãy giờ vẫn lăng xăng chạy theo Kyou, nhìn cô chủ với một ánh mắt thật lạ lùng.
+
<0546> Đang trên đà phóng thật nhanh đến chân Kyou, Botan khựng lại lấy nhịp, rồi nhìn cô chủ bằng vẻ lự lạ thường.
 
// Botan, who ran up to Kyou's feet, catches his breath as he watches his master with a somewhat mysterious face.
 
// Botan, who ran up to Kyou's feet, catches his breath as he watches his master with a somewhat mysterious face.
 
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 06:55, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3503.TXT

#character '*B'
#character 'Botan'
#character 'Kyou'

<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
// May 3 (Saturday)

<0001> Lúc tôi mở mắt ra thì trời đã quá trưa.
// It was already past noon when I woke up.

<0002> Tôi vừa nhìn đồng hồ vừa vươn vai, giãn gân giãn cốt.
// I stretch my body as I look at the clock.

<0003> Nghe khớp khuỷu tay kêu một tiếng rắc, thấy nhẹ cả người.
// My elbow made a small cracking sound and it felt kind of nice.

<0004> Vào mùa lễ lạc, đường xá đông nghịt.
// I'm on the road which is only crowded during holidays.

<0005> Ngồi không trong nhà lại chán quá, tôi bèn ra đường... song ở ngoài này cũng chẳng biết nên đi đâu hay làm gì...
// I don't have anything particular to do inside the house, so I head out, but... I don't really have anything to do outside too...

<0006> Tôi đảo qua đảo lại mấy vòng trong nhà sách, rốt cuộc vẫn chẳng mua được gì cả.
// I strolled around the bookstore a bit, but I didn't find anything I wanted to buy.

<0007> Mặt khác, tôi không định cứ thế bỏ về rồi đụng mặt ông già.
// Having said that, I'd regret going home just to see my old man.

<0008> ... Chắc lại tá túc trong phòng Sunohara thôi...
// ... maybe I should drop by Sunohara's...

<0009> Tôi dừng chân, thở dài, rồi đổi hướng đi.
// I stop as I sigh and change my direction.

<0010> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~
// Totatatatata~...

<0011> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"

<0012> Thứ gì đó vừa lướt qua chân tôi.
// Something passed by my legs just now.

<0013> Dáng nó tròn ỉn, không thể là chó hay mèo được...
// It looks too round to be a cat or a dog...

<0014> \{Botan} 『Puhi puhi~』
// \{Botan} "Puhi puhi~"

<0015> \{\m{B}} 『Botan...?』
// \{\m{B}} "Botan...?"

<0016> Ra là con heo cảnh này.
// The piglet is here.

<0017> Chú heo rừng con có những sọc vằn độc nhất vô nhị trên lưng.
// That baby wild boar with its unique vertical stripes on its back.

<0018> Thế nghĩa là...
// Which means...

<0019> \{Kyou} 『A!\ \
// \{Kyou} "Ah! \m{B}!"

<0020> !』

<0021> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』
// \{\m{B}} "Just as I guessed, you are here."

<0022> Tôi buông thõng vai, hắt tiếng thở dài.
// I sigh, dropping my shoulders.

<0023> \{Kyou} 『Mặt mũi thế kia là sao? Hàng chữ 「không phải Ryou ư」 in chần dần trên đó kìa.』
// \{Kyou} "What's with that face that looks like it wants to say 'Too bad it's not Ryou'?"

<0024> \{\m{B}} 『Tôi có nghĩ thế đâu.』
// \{\m{B}} "I wasn't really thinking of saying something like that."

<0025> \{\m{B}} 『Chỉ thấy khó chịu khi bị người khác gào thẳng tên giữa đường giữa xá thôi.』
// \{\m{B}} "It's just that it's hard to get used to being called in a loud voice when I'm outside."

<0026> \{Kyou} 『Ahahaha, câu nệ tiểu tiết chi cho cực thân.』
// \{Kyou} "Ahahaha, don't worry, don't worry."

<0027> \{\m{B}} 『Thế, bà làm gì ở đây?』
// \{\m{B}} "So, what are you doing around here?"

<0028> \{Kyou} 『Hửm? Chẳng rõ mồn một là tôi đang đi dạo sao? Đi dạo ấy.』
// \{Kyou} "Hmm? As you can see, I'm taking a walk, a walk."

<0029> \{Kyou} 『Botan đỡ hơn nhiều rồi, mãi mới có dịp tôi dẫn em nó ra ngoài.』
// \{Kyou} "Botan has become a lot better now, and it's been a while since he went out."

<0030> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0031> \{\m{B}} 『Ra thế... sau vụ cơm trưa của Fujibayashi à...』
// \{\m{B}} "I see... Fujibayashi's lunch, huh..."

<0032> \{Kyou} 『Ahaha... vậy đó...』
// \{Kyou} "Ahaha... I guess."

<0033> Kyou nhìn Botan, cười ái ngại.
// Kyou laughs awkwardly as she looks at Botan.

<0034> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"

<0035> \{\m{B}} 『Thôi, nó không bị sao cũng may rồi.』
// \{\m{B}} "Well, it's all good as long as he's fine."

<0036> \{Kyou} 『Đúng đó.』
// \{Kyou} "I guess."

<0037> \{\m{B}} 『Với lại, đừng để nó chạy lăng xăng nhiều quá.』
// \{\m{B}} "Don't force him too hard in giving him a walk, though."

<0038> Nói xong, tôi vẫy tay chào từ biệt, dợm quay bước.
// I raise my hand and wave it towards Kyou as I say that.

<0039> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."

<0040> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0041> \{Kyou} 『Bữa nay ông rảnh không?』
// \{Kyou} "You're free today, right?"

<0042> \{\m{B}} 『? Cũng hơi hơi.』
// \{\m{B}} "? Kind of."

<0043> \{Kyou} 『Thế thì đi đây với tôi một chút nào.』
// \{Kyou} "Then come with me for a bit."

<0044> Tôi toan cất tiếng hỏi 『Để làm gì...?』, thì cảm thấy có thứ đang cọ cọ vào ống quyển.
// As I was about to ask "For what...?", something rubs by my legs.

<0045> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0046> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0047> \{Kyou} 『Botan nói là nó cũng muốn ở cùng ông đấy.』
// \{Kyou} "Botan also says he wants to be with you."

<0048> \{\m{B}} 『... Tức là...?』
// \{\m{B}} "... in short...?"

<0049> Tôi nheo mắt nhìn cô ta.
// I narrow my eyes at her.

<0050> \{Kyou} 『Dẫn nó đi dạo nào~ Go~!』
// \{Kyou} "Take a walk with him~ Go~!"

<0051> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0052> Cơn ngán ngẩm dâng lên tận óc. Ngay lúc tôi dợm bước toan bỏ đi———...
// My eyes narrow further, and then, as I was about to leave straight past her----...

<0053> Sượt...
// Swish...

<0054> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0055> Mắt cá chân tôi bị một thứ âm ấm bám vào.
// Something warm was tied to my leg.

<0056> Tôi nhìn xuống, thấy Botan đang quấn lấy chân mình.
// As I looked down, Botan was clinging on my foot.

<0057> Nó ra sức bám trụ bằng tứ chi ngắn cũn.
// He's doing his best, hanging on with his short legs.

<0058> Hất nó ra thì dễ thôi, có điều——...
// Brushing him off should be easy, but--...

<0059> \{Botan} 『Puhi~...』
// \{Botan} "Puhi~..."

<0060> Đôi mắt tròn xoe đen lay láy của nó đã khơi dậy lòng trắc ẩn trong tôi...
// His round eyes make me feel guilty...

<0061> \{Kyou} 『Nhất trí rồi nhé!』
// \{Kyou} "It's decided."

<0062> Thấy tôi như vậy, Kyou cười toe toét, vẻ vô cùng hài lòng.
// Kyou looks at me smiling, satisfied with this.

<0063> \{Botan} 『Puhihi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"

<0064> Botan tung tăng chạy trước chúng tôi.
// Botan ran happily in front of me.

<0065> Chóp đuôi tí tẹo ngoe nguẩy đánh nhịp. Có lúc nó lao nhanh tới trước, khi thì khựng lại rồi chạy vòng quanh, ụt ịt mấy tiếng 『puhi~』.
// He sings out his "Puhi~" as he wags his short tail... he also spins around from where he's standing from time to time.

<0066> \{Kyou} 『Trông Botan mừng rỡ chưa kìa~』
// \{Kyou} "Botan seems happy~"

<0067> \{\m{B}} 『Nhìn là biết rồi.』
// \{\m{B}} "I can see that."

<0068> \{Kyou} 『Thấy nó như thế cũng giúp ta tĩnh tâm lại nhỉ?』
// \{Kyou} "Somehow, seeing him act like that makes you feel calm, right?"

<0069> \{\m{B}} 『Cũng có thể, nhìn nó vô tư vô lo... không màng sự đời thế kia mà...』
// \{\m{B}} "I suppose, something like not having any worries or... being optimistic..."

<0070> \{Kyou} 『Có ai lại muốn thấy nó rầu rĩ lê từng bước đâu chứ?』
// \{Kyou} "We don't want to see a depressed Botan walking unsteadily now, do we?"

<0071> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』
// \{\m{B}} "Probably, yeah."

<0072> \{Botan} 『Puuhi puhi~』
// \{Botan} "Puuhi puhi~"

<0073> \{\m{B}} 『... À mà này, Botan ghét Fujibayashi thật à?』
// \{\m{B}} "... oh yeah, does Botan hate Fujibayashi?"

<0074> \{Kyou} 『Ể? À, ừm, nói thế cũng đúng.』
// \{Kyou} "Eh? Ah, yeah, kind of."

<0075> \{\m{B}} 『Vì đâu nên nỗi?』
// \{\m{B}} "What did she do?"

<0076> \{Kyou} 『A... ưm... sau vụ đó... chắc vậy...』
// \{Kyou} "Ah... hmm... there's this one thing I know of... I guess..."

<0077> \{\m{B}} 『... Vụ gì cơ?』
// \{\m{B}} "... what was it?"

<0078> \{Kyou} 『Thế này, hồi trước... con bé có thử tắm cho Botan.』
// \{Kyou} "You see, before... she happened to get Botan to take a bath."

<0079> \{\m{B}} 『Hở, tắm à...? Thế thì tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Huh, a bath... isn't that nice."

<0080> \{Kyou} 『Thì~ chuyện là~ nước tắm hơi bị quá nhiệt.』
// \{Kyou} "Well~ thing is~ the water seemed a bit hot."

<0081> \{\m{B}} 『... Nó tưởng mình đang bị luộc à?』
// \{\m{B}} "He mistook it as being turned into stew?"

<0082> \{Kyou} 『Ahaha... có lẽ thế đó.』
// \{Kyou} "Ahaha... I wonder if that's why."

<0083> Kyou vừa nói vừa cười qua quýt.
// Kyou says that with a bad laugh.

<0084> \{Kyou} 『Mà phải rồi, ông đã hẹn Ryou đi chơi đó nhỉ?』
// \{Kyou} "Oh yeah that's right, you invited Ryou on a date, didn't you?"

<0085> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ, đúng thế.』
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah, I did."

<0086> \{Kyou} 『Con bé mừng lắm luôn.』
// \{Kyou} "She was really happy about it."

<0087> \{Kyou} 『Nó còn ôm gối nhảy tưng tưng quanh nhà nữa cơ.』
// \{Kyou} "She was holding a pillow, jumping up and down in the house."

<0088> \{\m{B}} 『... Khó hình dung cảnh đấy quá...』
// \{\m{B}} "... I can't imagine Fujibayashi like that at all..."

<0089> \{Kyou} 『Thế có nghĩa là, còn nhiều điều về con bé mà ông chưa biết lắm.』
// \{Kyou} "There's still a lot of stuff you don't know about her."

<0090> \{\m{B}} 『Cũng phải thôi. Bọn tôi mới hẹn hò... nói đúng hơn, mới chuyện trò với nhau được một tuần hơn chứ mấy.』
// \{\m{B}} "Yeah. We've been going out... if I'll say it straight, for almost a week now."

<0091> \{\m{B}} 『Nhưng, ngày nào ở bên cậu ấy cũng đầy ắp những trải nghiệm mới mẻ.』
// \{\m{B}} "But, everyday's been fresh since I've been with her."

<0092> \{\m{B}} 『Hôm qua nói rồi đấy thôi, với tôi thì chuyện đó rất có ý nghĩa.』
// \{\m{B}} "It's like I said yesterday; it's been pretty meaningful."

<0093> Kyou chỉ mỉm cười nhắm mắt, im lặng lắng nghe.
// Kyou closed her eyes smiling a little bit, listening quietly to what I had to say.

<0094> \{Kyou} 『Hầy... ông lại huênh hoang nữa rồi.』
// \{Kyou} "Sigh... you bragged on me again."

<0095> \{\m{B}} 『Có ai huênh hoang gì đâu nào?』
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."

<0096> \{Kyou} 『Rồi, rồi, gác chuyện đó qua một bên đi.』
// \{Kyou} "Yeah, yeah, I'll leave it at that."

<0097> Kyou khẽ nhún vai, lắc đầu.
// Kyou shrugged her shoulders and shook her head as she said that.

<0098> \{\m{B}} 『À mà này, cậu ấy định theo nghiệp y tá nhỉ?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, she's planning on becoming a nurse, isn't she?"

<0099> \{Kyou} 『Ừm. Hôm nay nó đi nghe tư vấn tuyển sinh rồi.』
// \{Kyou} "Yup. That's why she's gone to orientation for today."

<0100> \{Kyou} 『Ông cũng nên lo nghĩ cho tương lai đi là vừa.』
// \{Kyou} "You should also plan ahead and set some goal, too."

<0101> \{\m{B}} 『Tương lai... hử...』
// \{\m{B}} "Goal... huh..."

<0102> \{Kyou} 『Nghe này, phần tôi thì luôn muốn trở thành—...』
// \{Kyou} "Besides that, what I dream of becoming is-..."

<0103> \{\m{B}} 『Tôi sẽ cười đến vỡ bụng nếu bà định nói là muốn trở thành nàng dâu thảo.』
// \{\m{B}} "If you say you'll be a beautiful bride, I'll laugh my ass off."

<0104> \{Kyou} 『Đồ khùng. Ý tôi là giáo viên mầm non cơ.』
// \{Kyou} "Idiot. I was gonna say kindergarten teacher."

<0105> \{\m{B}} 『Uoahahahahahahahahahahahaha——!』
// \{\m{B}} "Uwahahahahahahahahahahahaha--!"

<0106> \{Kyou} 『Ahahahahahaha——!』
// \{Kyou} "Ahahahahahaha--!"

<0107> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}~ what happened to your '\bsorry'?\u Hmm?"

<0108> ~ Còn câu 「xin lỗi」 ông bỏ đâu mất rồi? Hửm?』

<0109> \{\m{B}} 『Ựa... xin lỗi nhé...』
// \{\m{B}} "Oh... I'm sorry..."

<0110> \{Kyou} 『Nằm mơ đi. Tôi không tha cho ông đâu.』
// \{Kyou} "Nope, I still haven't forgiven you."

<0111> \{Kyou} 『Botan! Một trong bảy tuyệt kỹ, 「bóng bầu dục」.』
// \{Kyou} "Botan. One of your seven skills, rugby ball."

<0112> \{Botan} 『Puhi!』
// \{Botan} "Puhi!"

<0113> Kyou vừa búng ngón tay cái tách, chân Botan bắt đầu co lại.
// As she flicks her finger, Botan's legs begin to shrink.

<0114> Và rồi... cô ta vận hết sức tống nó vào giữa mặt tôi...
// And then... she throws him at my face with all her might...

<0115> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, mớ tuyệt kỹ này chẳng khác trò ngược đãi động vật là bao...』
// \{\m{B}} "Somehow, those seven skills for that beast look like they're just animal cruelty..."

<0116> \{Kyou} 『Ai bảo ông thế? Botan cũng thích mà, chẳng có gì gọi là ngược đãi ở đây cả.』
// \{Kyou} "What are you talking about? Botan likes doing it too, so it's not cruelty."

<0117> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy... Nó còn làm được trò gì nữa nào?』
// \{\m{B}} "Is that so... anyway, what other things can he do?"

<0118> \{Kyou} 『Gì nữa á? Nó được trang bị kỹ năng mát xa, còn giả làm gối nữa, chắc là thế.』
// \{Kyou} "Other things? He can become a pillow or massager, I guess."

<0119> \{\m{B}} 『... Mát xa?』
// \{\m{B}} "... massager?"

<0120> \{Kyou} 『Botan!』
// \{Kyou} "Botan!"

<0121> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"

<0122> \{Kyou} 『Botan, mát xa.』
// \{Kyou} "Botan, massager."

<0123> \{Botan} 『Puhi!』
// \{Botan} "Puhi!"

<0124> \{\m{B}} 『Uoaaa! Nó rung kinh thế, có sao không đấy?!』
// \{\m{B}} "Uwaah! Is that shaking okay?!"

<0125> \{Kyou} 『Dĩ nhiên là không sao rồi.』
// \{Kyou} "Of course it's okay."

<0126> \{\m{B}} 『Nếu không biết đây là tuyệt kỹ của nó, chắc tôi sợ chết khiếp...』
// \{\m{B}} "If I didn't know this was a skill, I might get worried with his behaviour..."

<0127> \{Kyou} 『Đặt nó lên vai sẽ thấy đã lắm cơ.』
// \{Kyou} "If you put him on your shoulder, you'll feel good."

<0128> \{\m{B}} 『Haa...』
// \{\m{B}} "Ahhh..."

<0129> \{Kyou} 『Rồi, Botan, đủ rồi.』
// \{Kyou} "Okay, Botan, that's enough."

<0130> \{Botan} 『Puhi!』
// \{Botan} "Puhi!"

<0131> \{Kyou} 『Nào, tiếp theo là gối nhé!』
// \{Kyou} "Okay, next's the pillow."

<0132> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0133> \{Kyou} 『Go!』
// \{Kyou} "Go!"

<0134> \{Botan} 『Pu...』
// \{Botan} "Pu..."

<0135> \{\m{B}} 『... Có thấy khác vụ thú nhồi bông mấy đâu?』
// \{\m{B}} "... isn't this the same as the stuffed doll one?"

<0136> \{Kyou} 『Khác rõ ấy chứ! Thử sờ vào bụng nó xem.』
// \{Kyou} "It's completely different. Try touching his stomach."

<0137> \{\m{B}} 『... Bụng á...?』
// \{\m{B}} "... stomach...?"

<0138> Tôi đưa tay chạm vào lườn dưới Botan theo lời Kyou.
// I reach out my hand to his stomach as I was told so.

<0139> Phồng... phềnh...
// Puff... brush...

<0140> \{\m{B}} 『... Cái cảm giác... nửa mềm mại nửa đàn hồi này là sao...?』
// \{\m{B}} "... what's this soft and bouncy... feeling...?"

<0141> \{Kyou} 『Mềm mịn như nệm \g{TEMPUR®}={TEMPUR là một nhà sản xuất và phân phối chăn ga gối đệm làm từ cao su non của Mỹ.} luôn ấy~』
// \{Kyou} "It's like a TEMPUR®, isn't it~"

<0142> \{\m{B}} 『... Này, bà gối nó đi ngủ đấy à?』
// \{\m{B}} "... hey, do you sleep on him?"

<0143> \{Kyou} 『Cũng thỉnh thoảng.』
// \{Kyou} "Once in a while."

<0144> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0145> Còn ai dám mạnh miệng nói đây không phải là ngược đãi động vật không...?
// It's really hard for me not to think of this as animal cruelty...

<0146> \{Kyou} 『Ô, này, này!』
// \{Kyou} "Oh, hey, hey!"

<0147> \{\m{B}} 『Hửm? Sao thế?』
// \{\m{B}} "Hmm? What now?"

<0148> \{Kyou} 『Nào, nhìn đằng kia, cái cửa hàng đó.』
// \{Kyou} "Come on, over there, to that shop."

<0149> \{\m{B}} 『Hiệu quần áo à? Thế thì sao...?』
// \{\m{B}} "The clothes outside? What about them?"

<0150> \{Kyou} 『Ông thấy con ma-nơ-canh đó mặc đồ dễ thương không?』
// \{Kyou} "Don't you think the dress on that mannequin out there looks cute?"

<0151> Kyou chỉ tay vào một hình nộm nữ.
// Kyou points to the female mannequin.

<0152> Nó vận chiếc áo camisole ngắn màu trắng, nối dây quàng hai bên vai.
// It was wearing a short white camisole with the two straps going on top of the left and right shoulders.

<0153> Phong phanh đến mức con ma-nơ-canh hở cả rốn.
// You can even see the mannequin's belly button.

<0154> \{\m{B}} 『... Bà không thấy thứ đó hở hang quá à?』
// \{\m{B}} "... Don't you think it's a bit too revealing?"

<0155> \{Kyou} 『Đúng là có mắt như mù~ Hở thế mới đẹp chứ.』
// \{Kyou} "You're an idiot~ Doesn't that make it cuter?"

<0156> \{Kyou} 『Dễ thương và gợi cảm đến mức bất cứ gã con trai nào cũng phải ngây ngất!』
// \{Kyou} "It's so cute and sexy that men will swoon over it, right?"

<0157> \{\m{B}} 『Hàa... Ngây ngất hả...』
// \{\m{B}} "Sigh... swoon over, huh..."

<0158> \{Kyou} 『Thử tưởng tượng đi, nếu Ryou mặc cái áo đó vào thì trông thế nào?』
// \{Kyou} "Just imagine it for a bit, what if Ryou was wearing those clothes?"

<0159> \{\m{B}} 『Fujibayashi mặc nó...?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi in that...?"

<0160> \{Kyou} 『Trông ngoài thế thôi, chứ... ngực con bé quyến rũ lắm đấy nhé~』
// \{Kyou} "Though she looks like that, she has a... pretty good bust."

<0161> \{\m{B}} 『T-thật á?』
// \{\m{B}} "R-really?"

<0162> \{Kyou} 『Có khe hẳn hoi à nha.』
// \{Kyou} "Even her cleavage is pretty good."

<0163> \{\m{B}} 『K... khe...』
// \{\m{B}} "C... cleavage..."

<0164> M-một thiếu nữ ngây thơ, ngoan hiền như cô ấy...
// W-Wearing that with such an innocent and gentle face...

<0165> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0166> Véo~!
// Pull~!

<0167> \{\m{B}} 『Ui ui ui! Khi không kéo tai tôi là sao?!』
// \{\m{B}} "Ow ow ow! Don't pull my ear!"

<0168> \{Kyou} 『Trán ông hiện rõ hai chữ 「biến thái」 kìa!』
// \{Kyou} "What is that perverted look on your face?!"

<0169> \{\m{B}} 『Ớ? Đâu có... ui ui ui ui!』
// \{\m{B}} "Eh? I'm not making such a face... ow ow ow ow!"

<0170> \{Kyou} 『Rõ ràng là có!』
// \{Kyou} "You are!"

<0171> \{Kyou} 『Lần hẹn tới mà ông cả gan giở trò gì với con bé, coi chừng tôi đổ nguyên chai nước sốt vào tròng mắt đấy!』
// \{Kyou} "If you do anything strange on the next date, I'll pour sauce into your eyes!"

<0172> \{Kyou} 『Không phải loại thường đâu, mà là loại đậm đặc nhất luôn đấy, tin không?!』
// \{Kyou} "And it won't be anything simple, it'll be thick sauce, okay?!"

<0173> \{Kyou} 『Khuyến mãi thêm mayonnaise, cá ngừ bào, rồi rong biển xanh nữa!』
// \{Kyou} "Altogether with mayonnaise, dried bonito, and some dried seaweed!"

<0174> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0175> Chợt tôi nhận thấy, Botan đang nhìn mình chăm chăm.
// I suddenly realized that Botan was looking straight at me.

<0176> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì có nước dãi chảy ra dưới mép nó...
// It might be my imagination, but it looks like he is drooling...

<0177> \{\m{B}} 『Kyou. Botan nó thích ăn gì nhất?』
// \{\m{B}} "Kyou. What's Botan's favorite dish?"

<0178> \{Kyou} 『\g{Okonomiyaki}={Okonomiyaki là một món bánh áp chảo truyền thống, đặc biệt phổ biến ở các tỉnh miền tây Nhật Bản. Vỏ bánh làm từ bột khoai nghiền, trên bề mặt phủ nhiều nguyên liệu khác nhau theo từng vùng miền, nhưng phổ biến nhất là thịt heo, hải sản, hành lá, cùng nhiều loại rau củ khác. Món này ở Việt Nam đôi khi được gọi là 「bánh xèo Nhật Bản」.}.』
// \{Kyou} "\g{Okonomiyaki.}={Okonomiyaki is a Japanese dish consisting of a pan-fried batter cake and various ingredients. Okonomi means 'what you like' or 'what you want', and yaki means 'grilled' or 'cooked' (cf. yakitori and yakisoba); thus, the name of this dish means 'cook what you like.'}"

<0179> Súc vật mà sành ăn thế à...
// A damning position I'm in...

<0180> Sau đó, Kyou và tôi tiếp tục dẫn Botan đi dạo quanh các quầy hàng.
// After that, Kyou, Botan, and I went off walking, continuing on doing a bit of window shopping.

<0181> Những món đồ bày biện hôm nay chẳng mấy đổi khác so với hôm thứ Ba, ấy vậy mà trong ánh mắt của Kyou không thấy chút gì gọi là chán chường.
// Kyou didn't seem to have any interest in the shops we passed by, as the stuff in front hadn't changed since last Sunday.

<0182> Ngược lại là khác, xem bộ cô ta còn vui vẻ, hưng phấn hơn cả hôm ấy.
// Rather, she just looks ahead as if she's in high spirits.

<0183> Ngay lúc này, cô ta đang cầm trên tay một ống tiết kiệm bán trong hiệu tạp phẩm, nét mặt rạng rỡ thấy rõ.
// Right now, she's in a good mood checking up the coin banks that are lined up in a store.

<0184> Cạnh cô ta, Botan sung sướng vẫy đuôi, như thể bắt chước tâm trạng cô chủ của nó.
// And next to her is Botan, happily wagging his tail as if learning from his master.

<0185> \{\m{B}} 『... Đúng thật là con gái chỉ cần xem hàng thôi cũng đủ mê đắm vào đó luôn rồi.』
// \{\m{B}} "... girls are fond of just looking at buyable things, huh."

<0186> \{Kyou} 『Hửm? Thì đấy... tưởng tượng món hàng ở muôn hình vạn trạng, vui thế còn gì?』
// \{Kyou} "Hmm? Well you see... imagining various things is fun, isn't it?"

<0187> \{Kyou} 『Nó chiếm đến 90% thú vui trong các cuộc shopping rồi.』
// \{Kyou} "90% of window shopping goes like that."

<0188> \{\m{B}} 『Tăm tia mấy món mà dù cố mấy cũng chẳng thể mua nổi kia, đáng lý ra phải méo xẹo mặt mày chứ vui sao nổi?』
// \{\m{B}} "Isn't looking at things you definitely wouldn't buy a waste?"

<0189> \{Kyou} 『Hầy~ Thiệt tình...! Đám con trai mấy người ai cũng ngốc như nhau~』
// \{Kyou} "Sigh~ Oh, geez... this is why you're called a man~"

<0190> \{Kyou} 『Sao cứ nhìn ngắm mọi thứ bằng con mắt thực dụng thế nhỉ?』
// \{Kyou} "I wonder why you're so practical?"

<0191> \{\m{B}} 『Hãy gọi đấy là có óc thực tế.』
// \{\m{B}} "Call it realism."

<0192> \{Kyou} 『Ông chẳng qua đang ngụy biện cho bộ não nghèo nàn, đơn điệu của mình thôi.』
// \{Kyou} "Isn't it more like being simple?"

<0193> \{Kyou} 『Chỉ nhìn lướt qua mọi thứ một cách hời hợt, không bận tâm chiêm nghiệm giá trị đích thực của chúng.』
// \{Kyou} "Besides, there are things you can enjoy just by looking more than owning it."

<0194> \{Kyou} 『Còn đâu niềm vui khi hễ muốn cái gì là thứ đó cũng thuộc về tay ta, đúng không?』
// \{Kyou} "It wouldn't be fun if everything ended up becoming yours, am I right?"

<0195> \{\m{B}} 『À... tôi thấy bà đang đi chệch vấn đề rồi...』
// \{\m{B}} "Well... somehow, you got the wrong idea..."

<0196> \{Kyou} 『Quan trọng hơn là, cái ống này dễ thương quá trời, ha?』
// \{Kyou} "More than that, isn't this coin bank cute?"

<0197> Nói đoạn, cô nhấc một ống tiết kiệm hình tanuki và đưa tôi xem.
// She says that while picking up a raccoon dog bank and shows it to me.

<0198> Mặt tôi phản chiếu trong cặp mắt ốc nhồi của nó.
// My face's reflected sharply on its finish.

<0199> \{\m{B}} 『... Dễ thương...?』
// \{\m{B}} "... cute...?"

<0200> \{Kyou} 『Mắt nó to tròn và đẹp ghê chưa.』
// \{Kyou} "Its eyes are really round, aren't they?"

<0201> \{\m{B}} 『Nhìn thế này mà bảo tròn à...』
// \{\m{B}} "I wouldn't call them round..."

<0202> Giống quỷ hút máu hơn...
// More like they're bloodshot...

<0203> \{Kyou} 『Thế hả? Tôi vẫn thấy nó dễ thương lắm mà...』
// \{Kyou} "Really? I still think they're kinda cute..."

<0204> Cô ta có vẻ cụt hứng, lại đặt cái ống tiết kiệm về chỗ cũ.
// She puts the bank back as she says that, feeling a bit down.

<0205> \{Kyou} 『Thế, cái này thì sao?』
// \{Kyou} "Then, how about this one?"

<0206> Rồi chộp lấy một cái ống khác nằm kế bên.
// She grabs another bank beside me and presents it.

<0207> \{\m{B}} 『... Cá vây chân lưng gù...?』
// \{\m{B}} "... angler fish...?"

<0208> \{Kyou} 『Thấy nó ngầu ghê chưa? Ngầu muốn yêu luôn á!』
// \{Kyou} "Doesn't it look cool? Like falling in love."

<0209> \{Kyou} 『Nếu tôi cho tiền vào đây thì cái cần trên đầu nó sẽ phát sáng!』
// \{Kyou} "Its feeler will probably shine if I put money in!"

<0210> \{\m{B}} 『... Trông giống thật quá, gớm chết...』
// \{\m{B}} "That's too real; it's creepy..."

<0211> \{Kyou} 『Mắt ông có hỏng hóc chỗ nào không thế?』
// \{Kyou} "Do you have an eye problem or something?"

<0212> \{\m{B}} 『Tốt hơn mắt bà gấp vạn lần...』
// \{\m{B}} "They're much more normal than yours..." 

<0213> \{Kyou} 『Thế là sao? Ông châm chọc thị hiếu của tôi à?!』
// \{Kyou} "What's that, that's like saying my sense of this stuff is bad!"

<0214> \{\m{B}} 『Khách quan cỡ nào cũng không thể nói là bà có gu thẩm mỹ bình thường được...』
// \{\m{B}} "At least I don't think I can say anything good about it, but..."

<0215> \{\m{B}} 『Kyou. Bà thấy nó thế nào?』
// \{\m{B}} "Kyou. What do you think of him?"

<0216> Tôi trỏ vào con heo Botan đang tha thẩn dưới chân mình, và hỏi.
// I point at the wandering Botan beside my feet and ask that.

<0217> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"

<0218> \{Kyou} 『Ưmm! Xinh xắn muốn chết đi được!』
// \{Kyou} "Ooh! Insanely pretty!"

<0219> Tuy có hơi cường điệu, nhưng xem ra thường thức của cô ta vẫn còn cứu được.
// Although she's kinda exaggerating it, I guess her senses are normal for now.

<0220> \{Kyou} 『Còn ông thấy sao?』
// \{Kyou} "What do you think of him?"

<0221> Lần này đến lượt Kyou hỏi.
// This time, Kyou asks me that.

<0222> Tôi nhìn chòng chọc vào Botan.
// I look carefully at Botan below me.

<0223> Nó cũng trố mắt nhìn lại tôi.
// Botan also returns the glance.

<0224> \{\m{B}} 『Ngon phải biết.』
// \{\m{B}} "Looks delicious."

<0225> Câu trả lời rất chi là chân thành ấy mang lại cho tôi một cú đấm thẳng mặt.
// I get hit for answering truthfully.

<0226> Chúng tôi đứng trước hiệu tạp phẩm thêm một lúc nữa.
// We spent our time in the front of the store for a bit.

<0227> Họ bày bán đủ mọi thể loại hàng hóa, nhìn ngắm hồi lâu cũng không chán.
// They were selling different things, so looking at them wasn't all that boring.

<0228> Rồi... đột nhiên tôi nhận ra Kyou đã biến đi đâu mất.
// Then... I suddenly realize that Kyou's not here.

<0229> \{\m{B}} 『...? Này Botan, cô chủ của mày đi đâu rồi?』
// \{\m{B}} "...? Hey Botan, where did your master go?"

<0230> \{Botan} 『Puhi~?』
// \{Botan} "Puhi~?"

<0231> Botan ngúc ngoắc đầu.
// Botan leans his neck.

<0232> \{\m{B}} 『Đâu thể nào bỏ con heo này lại đây rồi về nhà chứ...』
// \{\m{B}} "There's no way she'd go home and leave this piglet behind..."

<0233> Nhưng, nhìn ngó tứ bề vẫn chẳng thấy bóng dáng cô ta đâu.
// But, I don't see her nearby.

<0234> \{Botan} 『Pu... puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Pu... puhi~ puhi~"

<0235> Botan buồn rầu rên rỉ.
// Botan moans sadly.

<0236> \{Kyou} 『Hửm? Sao thế?』
// \{Kyou} "Hm? What's wrong?"

<0237> \{\m{B}} 『A, bà đây rồi.』
// \{\m{B}} "Ah, there she is."

<0238> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0239> Vừa nhác thấy Kyou, Botan lao ngay đến chân cô ta.
// Seeing Kyou's figure, Botan rushes up under her feet.

<0240> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0241> \{Kyou} 『Gì, gì thế? Botan, nhột quá!』
// \{Kyou} "Wha, what, what? Botan, that tickles!"

<0242> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0243> \{\m{B}} 『Bà đi đâu thế?』
// \{\m{B}} "Where'd you go?"

<0244> \{Kyou} 『A, mua vài thứ ấy mà.』
// \{Kyou} "Ah, I went to buy something."

<0245> Nói đoạn, cô ta trưng ra một túi giấy.
// She shows me a paper bag as she says that.

<0246> Là của cửa hiệu này.
// It's from this store.

<0247> \{Kyou} 『Ối chà~! Họ bán đủ thứ trên trời dưới đất luôn ấy!』
// \{Kyou} "Well, this store sells a lot of stuff, doesn't it?"

<0248> \{\m{B}} 『Bà mua gì thế?』
// \{\m{B}} "What'd you buy?"

<0249> \{Kyou} 『Hửm? Nè.』
// \{Kyou} "Oh? This."

<0250> Thay vì trả lời, cô đưa túi giấy cho tôi xem.
// She passes over the paper bag.

<0251> Tôi sờ thấy một vật nhỏ hình hộp bên trong
// I could clearly feel a small box inside.

<0252> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0253> \{Kyou} 『Một món quà.』
// \{Kyou} "A present."

<0254> \{\m{B}} 『... Cho tôi hả?』
// \{\m{B}} "... for me?"

<0255> \{Kyou} 『Tặng nó cho Ryou.』
// \{Kyou} "Give it to Ryou."

<0256> Cô ta nói, không chút do dự.
// She says that bluntly.

<0257> \{\m{B}} 『... Đằng nào ở nhà hai người chẳng gặp nhau? Tự đi mà tặng chứ.』
// \{\m{B}} "You'll see her once you go home, right? Give it to her yourself."

<0258> \{Kyou} 『Sao mà chậm tiêu thế? Tôi nói, đây là món quà ông dành cho Ryou.』
// \{Kyou} "You're an idiot; I'm saying this is a present from you to Ryou."

<0259> \{\m{B}} 『Thế thì nói luôn từ nãy đi, tôi tự mua cũng được.』
// \{\m{B}} "Then tell me beforehand, I can buy one myself."

<0260> \{Kyou} 『Bởi thế tôi mới nói, đây là một món quà.』
// \{Kyou} "That's why I said it was a present."

<0261> \{\m{B}} 『Cho Fujibayashi cơ mà?』
// \{\m{B}} "Isn't this for Fujibayashi?"

<0262> \{Kyou} 『Cho ông nữa.』
// \{Kyou} "It's a present for you as well."

<0263> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0264> \{Kyou} 『Tặng con bé cái này, và tăng chỉ số hảo cảm giữa hai người luôn.』
// \{Kyou} "Give that to her and make her impression of you go high."

<0265> Kyou vừa cười vừa nói rất vô tư.
// Kyou gave me an unworried smile, saying that.

<0266> Ôi thật là... cô ta...
// Oh, geez... this girl...

<0267> Nên gọi là lắm chuyện, hay hào hiệp đây nhỉ...?
// Being nosy, or more like... helping whenever she wants to...

<0268> Tôi thật sự tin đây là một phần trong con người cô ta, và cũng là phẩm cách đáng quý nhất.
// Having that in her personality is probably a good thing.

<0269> \{Kyou} 『À phải, cùng tôi dẫn Botan đi dạo thêm một chút nữa nhé?』
// \{Kyou} "Ah, you're going to accompany Botan in his stroll for while, right?"

<0270> \{Kyou} 『Còn một nơi nữa nhất định phải tới.』
// \{Kyou} "There's one place you'll have to bring him to in the end."

<0271> \{\m{B}} 『Ờ, được thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I don't mind."

<0272> \{Kyou} 『Thế nhé!』
// \{Kyou} "It's decided!"

<0273> Kyou búng ngón tay, nở nụ cười mãn ý.
// Kyou snapped her finger and smiled as if satisfied.

<0274> \{\m{B}} 『Thế, cái gì ở trong túi này vậy?』
// \{\m{B}} "So what's inside this bag, by the way?"

<0275> \{Kyou} 『Bài tarot.』
// \{Kyou} "Tarot cards."

<0276> \{\m{B}} 『Hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0277> \{Botan} 『Puhihi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhihi~ puhi~"

<0278> Trời xanh mây trắng mới đẹp làm sao, cả Botan cũng trở nên hoạt bát hơn hẳn.
// Botan was in a very good mood under the blue sky and white clouds.

<0279> \{Botan} 『Puhi, puhi~』
// \{Botan} "Puhi, puhi~"

<0280> \{\m{B}} 『Trông nó vui chưa kìa.』
// \{\m{B}} "He looks really happy."

<0281> \{Kyou} 『Bởi vì đây là chốn yêu thích của em nó mà.』
// \{Kyou} "That's because this is Botan's favorite spot."

<0282> \{\m{B}} 『Bà có nghĩ là sắc xanh trù phú này đã khơi gợi bản năng của nó không?』
// \{\m{B}} "Do you think the amount of greenery here draws out his wild side?"

<0283> \{Kyou} 『Ai biết được.』
// \{Kyou} "Who knows."

<0284> \{Kyou} 『Nhưng... với nó mà nói, đây chắc chắn là một nơi nhiều kỷ niệm...』
// \{Kyou} "But... I think it's because this is a memorable place for him..."

<0285> \{\m{B}} 『Kỷ niệm...?』
// \{\m{B}} "Memorable...?"

<0286> \{Kyou} 『Ừ, đây là nơi tôi nhặt được Botan mà.』
// \{Kyou} "Yeah, this is the place where I picked up Botan."

<0287> \{\m{B}} 『... Nhặt được...?』
// \{\m{B}} "... picked up...?"

<0288> \{Kyou} 『Đừng nói là... ông thực sự nghĩ tôi mua nó trong cửa hàng thú cưng nhé?』
// \{Kyou} "Could it be... you were thinking I got Botan from some pet shop?"

<0289> \{\m{B}} 『A... không...』
// \{\m{B}} "Ah... no..."

<0290> Quả thế... có cửa hàng thú cưng nào bán heo rừng đâu...?
// I guess so... normally, pet shops wouldn't sell a wild boar piglet, right...?

<0291> \{Kyou} 『Ngày hôm đó, nó co ro, run lập cập dưới trời mưa.』
// \{Kyou} "That kid was coiled up and shivering alone under that rainy day."

<0292> \{Kyou} 『Không thấy ba mẹ hay anh chị em đâu cả...』
// \{Kyou} "His parents and siblings weren't around..."

<0293> \{Kyou} 『Có lẽ heo rừng chỉ chăm lo cho những đứa con luôn nối đuôi chúng.』
// \{Kyou} "You know, wild boar parents seem to only take care of offspring following them."

<0294> \{Kyou} 『Tôi không biết là nó bị bỏ rơi hay bị lạc, nhưng...』
// \{Kyou} "I don't know if he just got separated or just got lost, but..."

<0295> \{Kyou} 『Cuối cùng, nó bị bỏ lại đây một mình.』
// \{Kyou} "He ended up being alone here, you know."

<0296> \{Kyou} 『Thế là tôi mang về nuôi.』
// \{Kyou} "So then I took him back home."

<0297> \{\m{B}} 『Làm cha làm mẹ gì mà tệ quá.』
// \{\m{B}} "Terrible parents, huh."

<0298> \{Kyou} 『Ừ...』
// \{Kyou} "Yeah..."

<0299> \{Kyou} 『Nhưng, giống loài này vốn là như vậy mà.』
// \{Kyou} "But that's just how life is."

<0300> \{Kyou} 『Heo rừng phải tự xoay xở để sinh tồn từ khi còn rất nhỏ.』
// \{Kyou} "During their childhood, the wild boar parents feed their kids."

<0301> \{Kyou} 『Heo mẹ chỉ làm mỗi việc là cho con bú lúc mới sinh thôi.』
// \{Kyou} "And they can only feed milk to them."だって」

<0302> \{Kyou} 『Bằng cách này, có lẽ chúng muốn dạy bảo lũ con về sự khắc nghiệt của cuộc sống.』
// \{Kyou} "As they do that, they might also be teaching them how strict living is."

<0303> \{\m{B}} 『Quy luật của tạo hóa... nhỉ?』
// \{\m{B}} "The law of the wild... is it?"

<0304> \{Kyou} 『Không biết nữa. Nhưng chắc chắn là, chúng không thể sống bên cha mẹ hay anh chị em cả đời được.』
// \{Kyou} "Something like that, I guess. Since he won't always be together with his family."

<0305> Kyou cười chua chát.
// Kyou gives a bitter smile.

<0306> Rồi, cô ấy dịu dàng nhìn Botan đang nô giỡn trên thảm cỏ.
// Then, she looks at Botan with kind eyes as he runs around the field.

<0307> \{Kyou} 『Bất luận ra sao, tôi tin đây là nơi quan trọng đối với nó.』
// \{Kyou} "Even then, I think this is his most important place."

<0308> \{Kyou} 『Dù cho bị ba mẹ bỏ rơi, những ký ức hồi bé của nó vẫn vương lại đâu đây.』
// \{Kyou} "Even though he ended up being abandoned by his parents, the memories of his childhood stay in this place."

<0309> \{Kyou} 『Một nơi lắng đọng trìu mến và ấm áp xiết bao.』
// \{Kyou} "A place where gentleness and warmth remain."

<0310> Khi nói những lời này, ánh mắt cô ấy thật hiền từ... song cũng phảng phất đắng cay.
// She says so with kind eyes... but it seems she looks sad.

<0311> \{Kyou} 『Thế nhưng, nơi đây cũng không thể tồn tại mãi... nhỉ?』
// \{Kyou} "But I guess even this place can't remain here forever, huh... "

<0312> \{Kyou} 『Đến một ngày kia, biết đâu nó sẽ biến thành nhà để xe, hay cả khu chung cư không chừng...』
// \{Kyou} "This place will one day become a garage, or maybe someone's mansion..."

<0313> \{Kyou} 『Nếu vậy... nơi quan trọng của Botan rồi sẽ tan biến...』
// \{Kyou} "If that happens... Botan's most important place will be gone..."

<0314> \{\m{B}} 『Cũng đâu thể tránh khỏi.』
// \{\m{B}} "That can't be helped, can it?"

<0315> \{\m{B}} 『Một khu đất rộng thế này, bỏ hoang thì quá phí.』
// \{\m{B}} "This sort of land is too good to be left alone."

<0316> \{Kyou} 『Ưm... ông nói cũng đúng, nhưng...』
// \{Kyou} "Mmm... you're probably right, but..."

<0317> \{Kyou} 『Nhưng tất cả cũng chỉ vì lợi lộc của con người thôi, phải không...?』
// \{Kyou} "But that's human selfishness, isn't it..."

<0318> \{\m{B}} 『... Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "... I guess so..."

<0319> \{\m{B}} 『Mà... giả như nơi này có mất đi, Botan cũng sẽ không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Well... assuming this place does disappear, Botan should be okay, right?"

<0320> \{Kyou} 『Tại sao?』
// \{Kyou} "Why?"

<0321> \{\m{B}} 『Bởi vì lúc này đây, nó còn có một nơi đáng quý hơn thế nữa.』
// \{\m{B}} "Because he has an even more important place than here now, doesn't he?"

<0322> \{Kyou} 『Một nơi... đáng quý hơn thế...?』
// \{Kyou} "An even... more important place...?"

<0323> \{\m{B}} 『Vào lúc nó rét run trong cơn mưa, người đã ôm ấp và truyền hơi ấm cho nó, chẳng phải là bà sao?』
// \{\m{B}} "When he's cold and shivering from the rain, the one who'll embrace him and keep him warm is you, right?"

<0324> \{\m{B}} 『Như vậy, Botan được ban tặng một gia đình mới, thay thế cái gia đình mà nó đã đánh mất.』
// \{\m{B}} "And also, a new home would be made in place of the home that he would have lost."

<0325> \{\m{B}} 『Và tôi chắc chắn, đấy là một nơi vô cùng dịu dàng và êm ái.』
// \{\m{B}} "And I'm sure that it's a tender and relaxing place."

<0326> \{\m{B}} 『Tôi tin rằng, nơi quan trọng nhất đối với Botan bây giờ... chính là bên cạnh bà.』
// \{\m{B}} "To Botan, I think the most important place for him right now is with you."

<0327> Nghe những lời ấy, Kyou tròn xoe mắt, ngẩn người nhìn tôi.
// Kyou's eyes looked surprised with my words.

<0328> \{\m{B}} 『Hử? Bộ tôi nói gì lạ lắm hả?』
// \{\m{B}} "Hmm? Did I say something strange?"

<0329> \{Kyou} 『A... thì, ừm, tôi chỉ thấy hơi thán phục thôi.』
// \{Kyou} "Ah... well, yeah, I was just a bit impressed."

<0330> \{\m{B}} 『Thán phục?』
// \{\m{B}} "Impressed?"

<0331> \{Kyou} 『Thảng lúc ông cũng thốt ra được mấy câu từ dạt dào cảm xúc đó mà không biết ngượng nhỉ?』
// \{Kyou} "I guess you do say really embarrassing things every once in a while, don't you?"

<0332> \{\m{B}} 『... Tôi hơi nghi ngờ, không biết đấy có phải là lời tán thưởng không...』
// \{\m{B}} "... I don't think I get praised by you that much though..."

<0333> \{Kyou} 『Khen ngầm ông đấy. Khen ngầm thôi.』
// \{Kyou} "It's a subtle praise. A subtle one."

<0334> Cô ta nhả chữ một cách tinh quái, rồi lại quay sang nhìn Botan.
// She looked at Botan after saying that with a mischievous smile,

<0335> Tôi thở dài, cũng nhìn theo cô.
// I sigh and look at Botan too.

<0336> Chú heo con không nhận ra ánh mắt của chúng tôi, vẫn vô tư chui rúc dưới những đám cỏ.
// The kid boar never notices our glances and makes his way through the grass like that.

<0337> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}."

<0338> .』

<0339> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0340> \{Kyou} 『Cảm ơn ông.』
// \{Kyou} "Thanks."

<0341> \{\m{B}} 『...? Vì sao?』
// \{\m{B}} "...? For what?"

<0342> \{Kyou} 『Vì ông đã nói, tôi quan trọng đối với nó.』
// \{Kyou} "For saying that I'm the most important place to him."

<0343> \{Kyou} 『Cảm ơn nhé!』
// \{Kyou} "Thanks."

<0344> \{\m{B}} 『Chập cheng hả? Cảm ơn gì chứ?』
// \{\m{B}} "Idiot. Don't thank me for that."

<0345> \{Kyou} 『Không hợp với tôi lắm nhỉ?』
// \{Kyou} "It's not for your dignity?"

<0346> \{\m{B}} 『Ờ. Hoàn toàn không.』
// \{\m{B}} "Yeah. Absolutely not."

<0347> \{Kyou} 『Thế thì, ông nên thấy tự hào vì được nghe lời vàng ngọc, trăm năm mới có một lần ấy đi.』
// \{Kyou} "Then, be proud of those nice rare words of yours."

<0348> Kyou nói cười tít mắt, còn tôi chỉ biết cười trừ.
// Kyou says that smiling, while I give a bitter one.

<0349> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0350> \{Kyou} 『Giờ... thì...』
// \{Kyou} "By the... way."

<0351> \{\m{B}} 『Hử? Lại tới vụ gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "Hm? What is it now?"

<0352> \{Kyou} 『Có lẽ tôi hơi lạc đề chút xíu, nhưng mà...』
// \{Kyou} "This might be on a different topic, but..."

<0353> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0354> \{Kyou} 『Về Ryou...』
// \{Kyou} "It's about Ryou..."

<0355> \{\m{B}} 『Thì sao?』
// \{\m{B}} "Yeah?"

<0356> \{Kyou} 『Ông... ông đã... ưm... hôn con bé chưa?』
// \{Kyou} "You... have you... um... kissed her... yet?"

<0357> Tôi quay phắt sang nhìn Kyou, đột ngột và nhanh đến nỗi khớp xương cổ phát ra tiếng.
// Crack! My neck makes that sound as it suddenly turns to face Kyou.

<0358> \{Kyou} 『A... phản ứng thế này thì chắc là chưa đâu hả?』
// \{Kyou} "Ah... that reaction means you haven't yet?"

<0359> \{\m{B}} 『Chưa rồi... cái gì chứ...? Bọn tôi chỉ mới qua lại được hơn một tuần thôi mà?』
// \{\m{B}} "Not yet... or rather... we've only been going out no more than a week, right?"

<0360> \{Kyou} 『Bao lâu thì có gì quan trọng đâu.』
// \{Kyou} "It has nothing to do with time."

<0361> \{Kyou} 『Điểm cốt yếu là phải thật đúng nơi và đúng thời điểm.』
// \{Kyou} "It has to do with the situation and timing."

<0362> \{\m{B}} 『Này, thế miệng ai dọa giết tôi nếu định làm gì đó với Fujibayashi hả?』
// \{\m{B}} "Hey, weren't you the one who said you'd kill me if I put my hand on Fujibayashi?"

<0363> \{Kyou} 『Nếu chỉ là hôn thôi thì——... tôi cho phép.』
// \{Kyou} "If it's just kissing--... I'll let that be."

<0364> \{\m{B}} 『A... thế hả...』
// \{\m{B}} "Ah... I see..."

<0365> Nếu chỉ là hôn thôi... hả.
// If it's just kissing... huh.

<0366> \{Kyou} 『Hay có khi nào... ông chưa hôn ai bao giờ?』
// \{Kyou} "Are you saying... you haven't kissed anyone?"

<0367> \{\m{B}} 『Thế thì sao?』
// \{\m{B}} "Is that bad?"

<0368> \{Kyou} 『Không, cũng không sao cả...』
// \{Kyou} "No, it's not bad at all..."

<0369> \{\m{B}} 『Chỉ là chạm môi vào nhau thôi mà? Tôi không nghĩ là nó khó lắm đâu.』
// \{\m{B}} "It's just putting lips together, right? I don't think it's all that tough." 

<0370> \{Kyou} 『「Chỉ chạm môi thôi」? Đừng xem nhẹ ý nghĩa của việc đó như thế chứ.』
// \{Kyou} "Just putting together...? Don't say it so easily."

<0371> \{Kyou} 『Nụ hôn đầu của người con gái quan trọng lắm đấy, biết không hả?』
// \{Kyou} "A girl's first kiss is really important, you know."

<0372> \{Kyou} 『Nụ hôn đầu sẽ trở thành kỷ niệm quý báu không bao giờ nhạt phai theo năm tháng.』
// \{Kyou} "They'll always remember their first one."

<0373> \{\m{B}} 『Con trai cũng thế chứ có khác gì đâu?』
// \{\m{B}} "That's the same for guys, too."

<0374> \{Kyou} 『Với con gái thì phức tạp hơn nhiều!』
// \{Kyou} "Girls have it harder than you."

<0375> Kyou chỉ tay vào mặt tôi, ánh mắt hết sức nghiêm trang.
// Kyou pointed her finger straight at me with a serious face as she said that.

<0376> \{Kyou} 『Ryou chậm mấy chuyện như vậy lắm, ông mà không chủ động sẽ mãi dậm chân tại chỗ đấy.』
// \{Kyou} "Ryou's a shy girl, so nothing will happen if you don't take the lead."

<0377> \{Kyou} 『Để tuột mất cơ hội chỉ khiến lần sau càng trở nên khó khăn hơn.』
// \{Kyou} "If you let your chance slip by, it will become harder to do."

<0378> \{\m{B}} 『Tôi nên chủ động lên và hôn cậu ấy... ý bà là thế chứ gì?』
// \{\m{B}} "I should just go and kiss her... is what you're saying?"

<0379> \{Kyou} 『Ể...? A... ừ... thì...』
// \{Kyou} "Eh...? Ah... yeah... well..."

<0380> \{Kyou} 『... T-tôi đâu có... nói như vậy...』
// \{Kyou} "... I-I didn't really... say do it like that..."

<0381> \{Kyou} 『... uu...』
// \{Kyou} "... uu..."

<0382> Giọng cô ta cứ nhỏ dần rồi tắt hẳn.
// She keeps quiet and mumbles just like that.

<0383> Kế đó, cô khẽ chạm tay lên môi, và chìm vào dòng suy tư.
// And then, Kyou points a finger to her mouth and falls deep into thought.

<0384> Thấy Kyou như vậy, bất giác tôi thở dài.
// I sigh, looking at Kyou like that.

<0385> Suốt một hồi lâu, cô cứ thầm lặng như thế.
// This silence continued on for a while.

<0386> Trong khi tôi dõi nhìn theo Botan đang chui rúc khắp xó, Kyou chỉ dán mắt xuống đất.
// Kyou stared down at the ground, while I gazed at Botan running around.

<0387> Giữ nguyên tư thế ấy, những ngón tay kia vẫn chạm hờ bờ môi.
// That pose, with the finger to her mouth, doesn't change at all.

<0388> Tôi đã thấy động tác này vài lần. Hẳn đó là thói quen mỗi khi cô ta có vướng mắc đáng phải trầm ngâm suy nghĩ.
// I've seen her like this many times. I guess this is a habit of hers that shows that she's definitely thinking about something.

<0389> ... Nếu vậy... không biết cô ta đang nghĩ gì...
// If that's so... I wonder what she's thinking...

<0390> \{Kyou} 『... Ông muốn... thử không?』
// \{Kyou} "... wanna... try it?"

<0391> \{\m{B}} 『......... Hả?』
// \{\m{B}} "......... huh?"

<0392> Bộ óc không thể phân tích kịp những gì vừa nghe, tôi bị hẫng và phản ứng chậm mất một nhịp.
// Unable to understand what she said, my response was slightly late by a tempo.

<0393> \{Kyou} 『Ông có muốn... hôn thử không...?』
// \{Kyou} "Do you ... want to try kissing...?"

<0394> Và cô ta nhắc lại.
// And she says it again.

<0395> Giờ thì hiểu rồi... khoan——
// This time I understand... HEY--

<0396> \{\m{B}} 『GÌ CƠ?!』
// \{\m{B}} "WHAT?!" 

<0397> Sửng sốt quá đỗi, tôi hét toáng lên.
// I suddenly ended up replying with a loud voice.

<0398> Kyou vẫn nhìn tôi không chớp mắt.
// Kyou is staring straight at me.

<0399> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0400> \{\m{B}} 『... Bà có... ý thức được là mình đang nói cái gì không đấy...?』
// \{\m{B}} "... do you... know what you're talking about...?"

<0401> \{Kyou} 『A... thì... nên gọi nó là gì nhỉ, luyện tập? Phải rồi, luyện tập.』
// \{Kyou} "Uh... um... what do you call it, practice? It's practice, practice." 

<0402> \{Kyou} 『Gặp lúc ông hôn thật mà làm sai cách thì bẽ bàng quá chừng đi, phải không nào?』
// \{Kyou} "You'd be the worst if you screwed up doing so, wouldn't you?"

<0403> \{Kyou} 『Nói trắng ra, nó giống như chấn thương tâm lý ấy. Dữ dội tới mức ông hết còn hôn ai được luôn.』
// \{Kyou} "To say it clearly, it'll become a trauma. And she'll be thinking 'I don't want to kiss anymore.'"

<0404> Chẳng hiểu sai cách kiểu gì mà ra nông nỗi như thế nữa...
// I wonder how screwed it could be to turn like that...

<0405> \{Kyou} 『T-thế nên... ưmm... chỉ là... tập luyện thôi...』
// \{Kyou} "T-that's why... umm... it's a practice... I guess..." 

<0406> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0407> \{Kyou} 『Mà... nghe lạ lắm phải không...? Haha, lạ thật mà.』
// \{Kyou} "Heh... I wonder if it's strange...? Haha, it'd be strange, I guess" 

<0408> \{Kyou} 『Tôi đang lảm nhảm cái gì thế nhỉ...? Chuyện đó rõ thật kỳ quặc mà...』
// \{Kyou} "What am I talking about... of course that would be strange..."

<0409> Ánh mắt của Kyou xao động dữ dội, lộ rõ nỗi khó xử.
// Kyou seems really awkward, frantically looking everywhere.

<0410> Tôi lặng thinh, chỉ nhìn cô ấy.
// I was looking at her, never saying anything.

<0411> \{Kyou} 『A... uu...』
// \{Kyou} "Ah... uu..."

<0412> Hôn thử
// Try practicing
// Option 1: Kyou +1 - to 0412

<0413> Lặng im nhìn Kyou
// Option 2: Ryou +1 - to 0523

<0414> Tôi tiến lên một bước và đặt tay lên vai cô.
// I take a step forward, and put my hand on Kyou's shoulder.

<0415> \{\m{B}} 『Kyou.』
// \{\m{B}} "Kyou."

<0416> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."

<0417> Bờ vai mảnh dẻ thoáng giật.
// Her slender shoulder shook for a moment.

<0418> Rồi cô ngẩn ngơ nhìn tôi.
// And with a surprised expression, she faces me.

<0419> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}...?"

<0420> ...?』

<0421> \{\m{B}} 『Chỉ là... luyện tập thôi đúng không?』
// \{\m{B}} "It's... practice, right?"

<0422> \{Kyou} 『Ừ... chỉ là... luyện tập thôi...』
// \{Kyou} "Yeah... it's a... practice..."

<0423> Nói xong, hai chúng tôi nhìn xoáy vào mắt nhau.
// Saying that, the both of us look at each other.

<0424> Môi tôi bỗng trở nên khô khốc.
// Her dry lips were opened.

<0425> \{Kyou} 『C-... cứ xem tôi... là Ryou...』
// \{Kyou} "T... think of me... as Ryou..."

<0426> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0427> \{Kyou} 『Ghé mặt ông, lại gần đi...』
// \{Kyou} "Bring your, face closer..."

<0428> \{Kyou} 『Gần đến mức ông không thấy được mái tóc dài của tôi... nhé.』
// \{Kyou} "To where you won't see my hair being long..."

<0429> Tôi làm theo, khẽ đưa mặt lại gần.
// I bring my face closer as I was told so.

<0430> Mùi dầu gội thoang thoảng nơi đầu mũi.
// The faint aroma of shampoo tickles my nose.

<0431> Gương mặt Kyou chiếm trọn tầm mắt tôi, không còn thấy được mái tóc dài của cô nữa.
// Kyou's face fills my vision; we're so close that I can't see her long hair.

<0432> \{Kyou} 『Trông tôi rất giống Ryou, nhỉ...?』
// \{Kyou} "I look like Ryou, right...?"

<0433> Quả vậy... tuy đôi mắt có chút khác biệt, song kỳ thực rất giống...
// She does... her eyes are a bit different, but she really does...

<0434> Tất nhiên là vậy rồi... dẫu sao hai người họ cũng là chị em sinh đôi mà...
// That's right... they're twins...

<0435> \{Kyou} 『Vậy nên... nhớ phải xem tôi là con bé... rồi luyện tập.』
// \{Kyou} "That's why for this practice, you have to think of me as her."

<0436> \{\m{B}} 『... Kyou...』
// \{\m{B}} "... Kyou..."

<0437> \{Kyou} 『Sai rồi...』
// \{Kyou} "Wrong..."

<0438> Mắt cô khẽ nheo lại... đôi đồng tử đó, màu sắc đó, lần đầu tiên tôi nhìn thấy.
// She narrows her eyes a little as she says that... her eyes reflect a color I haven't seen before.

<0439> \{Kyou} 『... Nếu ông không gọi tôi là 「Ryou」... thì chẳng thể xem đây là luyện tập nữa...』
// \{Kyou} "If you don't call me 'Ryou', this won't be a practice..."

<0440> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0441> \{Kyou} 『Chỉ hôn thử... thôi mà...』
// \{Kyou} "It's practice... after all..."

<0442> Tôi bèn nắm chặt vai Kyou.
// I hold her shoulder a bit tighter.

<0443> Cảm nhận được người cô ấy căng cứng.
// I can tell that her whole body is stiffening.

<0444> Tôi đang làm chuyện gì thế này...?
// What the hell am I doing...?

<0445> Hôn ư...?
// Kiss...?

<0446> Tập hôn ư...?
// Kissing practice...?

<0447> Với ai nào...?
// With whom...?

<0448> Chị sinh đôi của Fujibayashi ư...?
// Fujibayashi's twin sister...?

<0449> Điều đó có chấp nhận được không?
// Is that all right?

<0450> Tập hôn chỉ vì hai người họ giống nhau... có thể nào chấp nhận được không...?
// Is it all right because she looks like her...?

<0451> Làm sao tôi có thể——...
// Like hell I ca--...

<0452> \{\m{B}} 『...!』
// \{\m{B}} "...!"

<0453> Đang mải dằn vặt bản thân, trước mắt tôi, gương mặt Kyou bỗng thay đổi.
// The moment Kyou's facial expression changed in front of me, my reasoning was pushed aside.

<0454> Đôi mắt cô ấy lặng lẽ nhắm nghiền, như thể đang chờ đợi tôi.
// Her eyes are closed, as if she's quietly waiting for me.

<0455> Tuy cơ thể vẫn căng cứng, nhưng nét mặt giờ đã thả lỏng.
// The stiffness in her body hasn't disappeared, but her facial expression has become calm.

<0456> Bờ mi nhắm lại thế này, trông cô lại muôn phần giống Fujibayashi hơn...
// With her eyes closed, she looks even more like Fujibayashi...

<0457> Ý thức lý tính và mối hồ nghi quanh quẩn trong thần trí tôi, giờ đã tiêu biến.
// The reason and question rising from my head disappears.

<0458> Thời khắc này, trong mắt tôi chỉ còn lại đôi môi nhỏ bé đang đón đợi mình.
// And I ended up concentrating only on the small lips in front of me.

<0459> Tim tôi đập nhanh và mạnh đến nỗi, ngỡ như cả Kyou cũng nghe thấy.
// My heart was beating fast and hard, almost to the point that Kyou could hear it.

<0460> Cơ hồ bị tách rời khỏi ý chí, thân người tôi bắt đầu di chuyển.
// My body involuntarily moves.

<0461> Như thể tôi bị Kyou mê hoặc.
// As if I'm being drawn to Kyou.

<0462> Như thể tôi bị cuốn theo bờ môi gầy ngay kia...
// As if being drawn to those small lips in front of me...

<0463> Nhắm mắt lại, tôi nhẹ nhàng đưa mặt lại gần hơn.
// Closing my eyes, I slowly move closer to that spot on her face.

<0464> Cảm nhận rõ làn hơi ấm thoảng qua khóe môi khô của mình.
// Even though her lips are dry, the heat from them drifted about.

<0465> Chỉ thêm chút thôi, môi chúng tôi sẽ chạm nhau...
// Just a little bit and I'll be able to touch them...

<0466> Chỉ chút nữa——...
// Just a little bit--...

<0467> Bộp!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<0468> \{\m{B}} 『?!』
// \{\m{B}} "?!"

<0469> Thình lình, ngỡ như có vệt sáng quệt vào hai bên má, buộc tôi tự chủ.
// I open both my eyes from the sudden attack to my cheeks.

<0470> Kyou không nhắm mắt nữa.
// In front of me was Kyou, whose eyes are open.

<0471> Hai bàn tay cô đều đặt lên đôi gò má tôi.
// And both her hands are placed on my cheeks.

<0472> \{Kyou} 『Rồi, tập thế thôi!』
// \{Kyou} "Okay, practice is over!"

<0473> \{\m{B}} 『... ể...?』
// \{\m{B}} "... eh...?"

<0474> \{Kyou} 『Chỉ tập luyện thôi mà, đi xa quá là không được đâu!』
// \{Kyou} "It's practice after all, so it'd be bad if you go too far!"

<0475> Nói đoạn, Kyou bước lùi lại.
// Kyou takes a step backward as she says that.

<0476> Tay tôi cũng buông khỏi vai cô ấy.
// My hand loses its grip on her shoulder.

<0477> \{Kyou} 『Cũng tuyệt đấy chứ, ông tạo không khí quá tốt rồi.』
// \{Kyou} "I think that felt good, the way you held me."

<0478> \{Kyou} 『Tim tôi đập thình thịch luôn, cái hồi ông bắt đầu nhìn vào mắt tôi ấy.』
// \{Kyou} "And my heart was beating fast when you stared at me like that."

<0479> \{\m{B}} 『Ơ... à, ừ...』
// \{\m{B}} "Eh... y-yeah..."

<0480> \{Kyou} 『Thôi, lần đầu tiên mà làm được như thế là ngon lành quá rồi.』
// \{Kyou} "Well, you did pretty well, for your first one."

<0481> \{Kyou} 『Nếu ông gợi lại được cảm xúc này, thì không có chuyện thất bại đâu.』
// \{Kyou} "If you do it with that kind of emotion, you won't fail, I'm sure."

<0482> Như mọi khi, Kyou vừa liến thoắng vừa cười thỏa mãn.
// Kyou, with her usual mood, gave a satisfied smile as she said that.

<0483> Phần tôi... đầu óc cứ rối tung rối mù như ở trên mây.
// If you ask me... it feels like being tricked by a fox.

<0484> \{Kyou} 『Thôi, cũng tới lúc tôi phải về nhà rồi.』
// \{Kyou} "Well, I better head back soon."

<0485> \{Kyou} 『Cảm ơn ông đã dành thời gian cùng tôi dẫn Botan đi dạo nhé.』
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."

<0486> Dứt lời, Kyou gọi Botan lại.
// Kyou calls Botan after saying that.

<0487> Nghe tiếng cô chủ, nó mừng rỡ lao đến.
// He runs happily to his master's voice.

<0488> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0489> Rồi nhảy quanh chân tôi.
// And then he jumps up and down at my feet.

<0490> \{Kyou} 『A, thôi nào Botan, ta về thôi.』
// \{Kyou} "Ah, come on Botan, we're going home now."

<0491> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0492> ... Nó đeo dính theo chân tôi, luôn mồm kêu vui.
// ... He clings onto my foot as he makes his usual calls.

<0493> \{\m{B}} 『Nó quý tôi quá chứ.』
// \{\m{B}} "It seems he's come to really like me."

<0494> \{Kyou} 『Đúng thật. Ông với nó hợp rơ ghê cơ.』
// \{Kyou} "That's true. You're quite compatible."

<0495> \{Kyou} 『Thôi nào, Botan, đi theo chị nào.』
// \{Kyou} "Come on, Botan, let's go."

<0496> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<0497> \{Kyou} 『Chậc, đến đây nào!』
// \{Kyou} "Geez, come over here!"

<0498> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0499> \{\m{B}} 『... Để tôi đi cùng luôn nhé?』
// \{\m{B}} "... Should I come too?"

<0500> \{Kyou} 『Ế?』
// \{Kyou} "Eh?"

<0501> \{\m{B}} 『Tôi vẫn đang rỗi, hộ tống bà về cũng được.』
// \{\m{B}} "I still have time to kill, so I'll escort you home."

<0502> \{Kyou} 『Xa lắm đấy biết không?』
// \{Kyou} "It's far away, you know?"

<0503> \{\m{B}} 『Nếu tôi không đi, chắc là Botan chẳng chịu theo bà đâu.』
// \{\m{B}} "If I don't go, Botan probably won't either."

<0504> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0505> \{Kyou} 『A... uu... ừ... đúng thế thật...』
// \{Kyou} "Ah... uu... yeah... seems like it..."

<0506> Kyou đưa tay ôm má, giọng điệu buông xuôi.
// Kyou pouts, saying that with a voice that has given up.

<0507> \{\m{B}} 『Ê, Botan, tránh khỏi chân tao cái đã. Rủi giẫm trúng mày thì khốn.』
// \{\m{B}} "Hey Botan, let go of my legs for a moment. Otherwise, you'll be stepped on."

<0508> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0509> Botan nghe lời tôi, giật lùi vài bước.
// Botan listens to me and takes two, three steps back.

<0510> \{\m{B}} 『Nhìn mặt nó vậy thôi, chứ thông minh quá sức tưởng tượng luôn!』
// \{\m{B}} "He doesn't look it, but he's a clever one."

<0511> \{Kyou} 『Chứ sao! Thú nuôi của tôi mà.』
// \{Kyou} "That because he's my pet, you know."

<0512> \{\m{B}} 『Chỉ dựa vào điểm đó cũng đủ khiến người ta ngạc nhiên tợn.』
// \{\m{B}} "Basing it on that is also surprising."

<0513> \{Kyou} 『Là ý gì thế?』
// \{Kyou} "What do you mean?"

<0514> \{\m{B}} 『Nghĩ ngợi nhiều làm gì. Đi thôi.』
// \{\m{B}} "Don't waste time figuring it out. Let's go."

<0515> \{Botan} 『Puhihi~』
// \{Botan} "Puhihi~"

<0516> Tôi bước đi, Botan lẽo đẽo bám gót.
// I begin walking, with Botan following closely.

<0517> \{Kyou} 『...\ \
// \{Kyou} "... \m{B}."

<0518> .』

<0519> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "What?"

<0520> \{Kyou} 『... Cảm ơn nhé!』
// \{Kyou} "... Thanks."

<0521> \{\m{B}} 『Tôi muốn giết thời gian nên mới đi cùng bà về nhà thôi. Việc gì phải cảm ơn.』
// \{\m{B}} "I have time to kill so all I'm doing is walking you home. No need to thank me."

<0522> \{Kyou} 『... Không chỉ mỗi việc này đâu...』
// \{Kyou} "... That's not what I meant..."

<0523> \{\m{B}} 『...? ...』
// \{\m{B}} "...? ..."

<0524> \{Kyou} 『Sao cũng được, cảm ơn ông, vì nhiều chuyện khác.』
// \{Kyou} "Anyway, it's for various things. Thanks."

<0525> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu gì mấy, nhưng không có chi.』
// \{\m{B}} "I don't really get it at all, but you're welcome."

<0526> \{Botan} 『Puhi~?』
// \{Botan} "Puhi~?"

<0527> Botan ngoắc đầu sang bên, tò mò nhìn tôi và Kyou.
// Botan leans his head to one side, looking at Kyou and I. 

<0528> \{Kyou} 『A... haha... ưmm, thôi quên đi.』
// \{Kyou} "Ah... ah... umm, just forget about that." 

<0529> \{Kyou} 『Tôi phi lý quá rồi, hay nên gọi là tọc mạch vô duyên nhỉ?』
// \{Kyou} "I guess I'm being nosy trying to rush you with all this, aren't I?"

<0530> \{Kyou} 『Với cả, hôn đâu phải là chuyện có thể luyện tập được. Hoàn toàn không.』
// \{Kyou} "Besides, there's no such thing as kissing practice. Nope. Not at all."

<0531> Cô cười gượng, làm cho bầu không khí trở nên ngột ngạt.
// She laughs alone, making the place hard to deal with.

<0532> Tôi cũng vậy, không nghĩ ra được lời nào thích hợp.
// As for me, I guess I just stayed there not saying anything.

<0533> Chừng như nhận thức được tình cảnh, Kyou sa sầm mặt, lúng túng thấy rõ.
// Unable to bear the atmosphere, Kyou hangs her troubled face.

<0534> \{Kyou} 『A... ưm... xin lỗi nhé...』
// \{Kyou} "Ah... um... sorry..."

<0535> \{\m{B}} 『Ấy... đâu cần phải xin lỗi chứ...』
// \{\m{B}} "Uh... you don't need to apologize..."

<0536> \{Kyou} 『Nhưng mà... tôi vẫn phải xin lỗi ông...』
// \{Kyou} "But... anyway, sorry..."

<0537> \{\m{B}} 『... Được rồi...』
// \{\m{B}} "... Okay..."

<0538> Tôi chỉ đáp lại bằng một cái gật đầu thật khẽ.
// Being told so, all I could do was nod slightly.

<0539> \{Kyou} 『Cũng đến lúc... tôi nên về rồi.』
// \{Kyou} "I should be... getting back soon."

<0540> \{\m{B}} 『Hử? Ồ, hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, I see."

<0541> \{Kyou} 『Botan!』
// \{Kyou} "Botan!"

<0542> Từ tít đằng xa, Botan giật người khi nghe tiếng Kyou gọi, rồi chạy lại phía này.
// Botan, who was far away, quickly responds to Kyou's voice and runs towards us.

<0543> \{Kyou} 『Cảm ơn ông đã cùng tôi dẫn Botan đi dạo nhé.』
// \{Kyou} "Thanks for walking Botan."

<0544> \{Kyou} 『Thôi, gặp sau.』
// \{Kyou} "Well, I'll see you tomorrow."

<0545> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0546> Đang trên đà phóng thật nhanh đến chân Kyou, Botan khựng lại lấy nhịp, rồi nhìn cô chủ bằng vẻ tư lự lạ thường.
// Botan, who ran up to Kyou's feet, catches his breath as he watches his master with a somewhat mysterious face.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074