Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(28 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:theking222|theking222]]
 
::*[[User:theking222|theking222]]
  +
''Chỉnh sửa''
 
  +
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
== Text ==
 
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 11: Line 16:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character ‘Giọng Nói’
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
Line 17: Line 22:
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character ‘Đứa Trẻ’
+
#character 'Đứa trẻ'
 
// ' Kid '
 
// ' Kid '
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
#character ‘Nữ Sinh’
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
   
<0000> Bầu trời xám xịt...
+
<0000> Bầu trời u ám quá...
//Bầu trời đầy mây...
 
 
// The cloudy sky...
 
// The cloudy sky...
  +
// 曇り空。
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
 
  +
//Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng
 
  +
<0001> Tâm trạng tôi cũng đầy chán chường.
 
// It makes me feel depressed.
 
// It makes me feel depressed.
  +
// 気分が滅入る。
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
 
  +
//\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...)
 
  +
<0002> \{\m{B}} (Ấy... trời sao lòng vậy mà...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
  +
// \{\m{B}} (いや、天候のせいじゃないか…)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
 
  +
//Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới.
 
  +
<0003> Có tiếng bước chân chầm chậm tiếp cận tôi.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
  +
// 小走りで誰かが近づいてくる足音。
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san!
 
  +
//\{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
  +
<0004> \{Furukawa} 『
  +
  +
<0005> -san!』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
 
  +
//\{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
 
  +
<0006> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng!』
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
  +
// \{古河} 「おはようございます」
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
 
  +
//Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên
 
  +
<0007> Furukawa cất tiếng chào, rồi bước đến cạnh tôi một cách tự nhiên.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
  +
// そう言って、古河は自然に隣に並んでいた。
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào...
 
  +
//\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..."
 
  +
<0008> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
 
  +
//Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng
 
  +
<0009> Tôi chỉ đáp lại được có thế, rồi im lặng.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
  +
// それだけを答えた後、無言になる。
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
 
  +
//\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..."
 
  +
<0010> \{Furukawa} 『
  +
  +
<0011> -san... tớ có ý này...』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとつ提案です」
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
 
  +
//Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc
 
  +
<0012> Chúng tôi vừa đi đến chân đồi thì Furukawa mở lời.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
  +
// 坂の下まで来たとき、古河が口を開いていた。
<0011> \{\m{B}} Gì thế?
 
  +
//\{\m{B}} "Cái gì?"
 
  +
<0013> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだよ」
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
 
  +
//\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?"
 
  +
<0014> \{Furukawa} 『Chúng ta hãy chơi bóng rổ sau khi tan học nhé.』
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
  +
// \{古河} 「今日の放課後は、バスケをしましょう」
<0013> \{\m{B}} Ai chơi?
 
  +
// \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?"
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Ai sẽ chơi cơ?』
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
  +
// \{\m{B}} 「誰が、んなもんするってんだよ」
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta.
 
  +
//\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người."
 
  +
<0016> \{Furukawa} 『Chúng ta,\ \
  +
  +
<0017> -san và tớ.』
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんと、わたしのふたりです」
<0015> \{\m{B}} Huh?
 
  +
// Bản HD: <0016> \{古河}You and I,
//\{\m{B}} "Hả?"
 
  +
// Bản HD: <0017> -san.
  +
// Nếu cần thiết thì có thể nói lại với dev viết lại game
  +
  +
<0018> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「はぁ?」
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học."
 
  +
<0019> \{Furukawa} 『Tớ sẽ đợi cậu ở sân thể thao sau giờ học.』
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
  +
// \{古河} 「放課後、グランドで待ってます」
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu."
 
  +
<0020> \{Furukawa} 『Tớ sẽ mang theo một quả bóng rổ và đợi cậu đến.』
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
  +
// \{古河} 「わたし、バスケットボール持って、待ってます」
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
 
  +
//Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế.....
 
  +
<0021> Ý tưởng ngây ngô thật...
 
// How could she be so thoughtless...
 
// How could she be so thoughtless...
  +
// 浅はかだった。
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy?
 
  +
//\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?"
 
  +
<0022> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi à?』
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
  +
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえは」
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà."
 
  +
<0023> \{Furukawa} 『Trông tớ thế này thôi chứ thần kinh vận động cũng khá tốt đấy.』
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
  +
// \{古河} 「わたし、これでも運動神経いいんです」
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
 
  +
//\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..."
 
  +
<0024> \{\m{B}} 『Ý tớ không phải thế...』
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
  +
// \{\m{B}} 「そういう意味じゃなくてさ…」
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú...
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..."
 
  +
<0025> \{Furukawa} 『Nếu ném thấp tay thì tớ vẫn ghi bàn được...』
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
  +
// \{古河} 「下投げなら、シュートだって打てます」
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa."
 
  +
<0026> \{Furukawa} 『Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng yên nữa.』
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
  +
// \{古河} 「ドリブルも、立ったままならできます」
<0024> \{\m{B}}
 
  +
//\{\m{B}} "........."
 
  +
<0027> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
 
  +
//\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『...Như thế gọi là vận động kém thì có.』
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
  +
// \{\m{B}} 「…それ、運動音痴だぞ」
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao?
 
  +
//\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?"
 
  +
<0029> \{Furukawa} 『Ủa? Thật sao?』
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
  +
// \{古河} 「あれ? そうなんですか?」
<0027> \{\m{B}} Không...
 
  +
//\{\m{B}} "Không..."
 
  +
<0030> \{\m{B}} 『Thật...』
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだよ…」
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
 
  +
//\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu."
 
  +
<0031> \{\m{B}} 『Nên thôi, đừng làm chuyện thừa thãi nữa.』
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
  +
// \{\m{B}} 「だから、余計なことすんな」
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
 
  +
//\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi."
 
  +
<0032> \{\m{B}} 『Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch nghệ đi.』
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
  +
// \{\m{B}} 「おまえは、演劇部のことだけ考えてろ」
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
 
  +
//\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
+
<0033> \{Furukawa} 『Nhưng tớ muốn \m{A}-san hiểu được điều ấy ...
  +
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
<0031> \{\m{B}} Như thế nào?
 
  +
// \{古河} 「でも、\m{A}さんにも、知ってほしいです」
//\{\m{B}} "Về gì?"
 
  +
  +
<0034> \{\m{B}} 『Điều gì?』
 
// \{\m{B}} "Like what?"
 
// \{\m{B}} "Like what?"
  +
// \{\m{B}} 「なにを」
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
 
  +
//\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..."
 
  +
<0035> \{Furukawa} 『Rằng cậu hoàn toàn có thể toàn tâm toàn ý làm một việc gì đó...』
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
  +
// \{古河} 「一生懸命になれることです」
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
 
  +
//Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi.
 
  +
<0036> Với cuộc sống của tôi mà nói, những từ ngữ ấy nghe mới xa xỉ làm sao.
 
// That makes no sense when applied to me.
 
// That makes no sense when applied to me.
  +
// 俺にもっとも、似合わない言葉。
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
 
  +
//Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ.
 
  +
<0037> Sau biến cố ấy, tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc dốc lòng làm việc gì cho nên hồn.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
  +
// 何かに懸命になるなんて、今更考えられない。
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
 
  +
//Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn?
 
  +
<0038> Toàn tâm toàn ý rồi thì đổi lại được gì?
 
// And what will I get out of it?
 
// And what will I get out of it?
  +
// それで報われなかったのは誰だ?
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
 
  +
//Tôi sẽ ốm mất
 
  +
<0039> Mới nghĩ thôi đã làm tôi phát ốm.
 
// I'm going to be sick.
 
// I'm going to be sick.
  +
// 吐き気がする。
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
 
  +
//{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình."
 
  +
<0040> \{\m{B}} 『Nghe này, nếu cậu muốn chơi, thì cứ chơi một mình.』
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
  +
// \{\m{B}} 「やりたかったら、ひとりでやってくれ」
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
 
  +
//\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó."
 
  +
<0041> \{Furukawa} 『Không, hãy chơi bóng cùng nhau.』
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
  +
// \{古河} 「いえ、ふたりがいいです」
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
 
  +
//\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?"
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ về thẳng nhà.』
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
  +
// \{\m{B}} 「俺は今日、先に帰るからな」
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
 
  +
//Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp.
 
  +
<0043> Bỏ lại lời như thế, rồi tôi hướng vào lớp.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
  +
// 最後にそう告げて、俺は自分の教室に向かった。
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
 
  +
//Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ
 
  +
<0044> Tôi nhìn lên mây trời vần vũ qua khung cửa sổ.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
  +
// 曇り空を窓から見上げる。
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
 
  +
//Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ?
 
  +
<0045> Có khi nào Furukawa đang đứng đợi đâu đó trên sân, trước ngực ôm quả bóng rổ?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
  +
// 古河は、グランドのどこかでバスケットボールを胸に抱えて待っているのだろうか。
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
 
  +
//Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây
 
  +
<0046> Từ vị trí này tôi chẳng nhìn thấy ai cả.
 
// I can't see her from here.
 
// I can't see her from here.
  +
// その姿は、ここから見えなかった。
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
 
  +
//Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời.
 
  +
<0047> Vậy nên tôi lại tiếp tục thả mắt theo tầng không xám xịt trên đầu.
 
// So I keep staring at the sky.
 
// So I keep staring at the sky.
  +
// だから、じっと、空を見ていた。
<0045> Nếu như trời không mưa.
 
  +
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
 
  +
<0048> ...Mong trời đừng mưa.
 
// As if it won't rain.
 
// As if it won't rain.
  +
// …雨が降らないようにと。
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
 
  +
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
 
  +
<0049> Tôi chỉ cầu mong có thế.
 
// At least I can hope for that.
 
// At least I can hope for that.
  +
// せめて、それだけを祈って。
<0047> \{Giọng Nói}
 
  +
  +
<0050> \{Giọng nói} 『
  +
  +
<0051> !』
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
  +
// \{声} 「\m{A}っ」
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
 
  +
//Ơ, có một ai đó đang gọi tôi.
 
  +
<0052> Chợt, có người gọi tên tôi.
 
// Oh, there's someone calling to me.
 
// Oh, there's someone calling to me.
  +
// その俺に声をかける奴がいた。
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
 
  +
//Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo
 
  +
<0053> Nhìn quanh... tôi nhận ra Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
  +
// 振り返ると…智代だった。
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
 
  +
//\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại."
 
  +
<0054> \{Tomoyo} 『Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
  +
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
 
  +
//\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay."
 
  +
<0055> \{Tomoyo} 『Cả ngày hôm nay trôi qua thật thanh bình.』
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
  +
// \{智代} 「今日は何もなかった」
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
 
  +
//\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi."
 
  +
<0056> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
 
  +
//\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...)
 
  +
<0057> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
  +
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
 
  +
//Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ.
 
  +
<0058> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
  +
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
 
  +
//\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều."
 
  +
<0059> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
  +
// \{智代} 「うん、助かったぞ」
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
 
  +
//\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy."
 
  +
<0060> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.』
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
  +
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
 
  +
//\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?"
 
  +
<0061> \{\m{B}} 『Sao thế? Em cũng có bạn mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
  +
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
 
  +
//\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi."
 
  +
<0062> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Và họ toàn là người tốt cả.』
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
  +
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
 
  +
//\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ."
 
  +
<0063> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn gì về họ đâu.』
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
  +
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự.
 
  +
//\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự."
 
  +
<0064> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.』
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
  +
// \{智代} 「けど、少し上品だな」
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
 
  +
//\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy."
 
  +
<0065> \{Tomoyo} 『Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.』
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
  +
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
 
  +
//... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à?
 
  +
<0066> ...Đó có phải là một lời khen không?
 
// ... Is she complimenting us?
 
// ... Is she complimenting us?
  +
// …褒められているのだろうか。
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
 
  +
//\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?"
 
  +
<0067> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này là để được hòa nhập với họ sao?』
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
 
  +
//\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi."
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.』
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
  +
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
 
  +
//\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?"
 
  +
<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?』
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
  +
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh?
 
  +
//\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?"
 
  +
<0070> \{\m{B}} 『Ngay cả khi bọn anh là người xấu hả?』
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
  +
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
 
  +
//\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu."
 
  +
<0071> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.』
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
  +
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
 
  +
//\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả."
 
  +
<0072> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.』
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
  +
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara?
 
  +
// \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?"
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?』
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
  +
// \{\m{B}} 「春原?」
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta.
 
  +
//\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta."
 
  +
<0074> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng thế... dù là anh ta.』
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
  +
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
 
  +
//\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?"
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Em rộng lượng thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng.
 
  +
//\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng."
 
  +
<0076> \{Tomoyo} 『Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
  +
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
 
  +
//\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ."
 
  +
<0077> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.』
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
  +
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
 
  +
//\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?"
 
  +
<0078> \{Tomoyo} 『Anh có nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?』
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
  +
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
 
  +
//\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn."
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.』
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
  +
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
 
  +
//\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy."
 
  +
<0080> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.』
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
  +
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
 
  +
//\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất."
 
  +
<0081> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。忘れてたよ」
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
 
  +
//\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?"
 
  +
<0082> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.』
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
  +
// \{智代} 「何か不服そうだな」
<0079> \{\m{B}}
 
  +
//\{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0083> \{\m{B}} 『À thì...』
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…」
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi...
 
  +
//\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..."
 
  +
<0084> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
  +
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn.
 
  +
//\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn."
 
  +
<0085> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.』
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
  +
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
 
  +
//\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi."
 
  +
<0086> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.』
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
  +
// \{智代} 「待たせたら、悪い」
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
 
  +
//\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi."
 
  +
<0087> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
 
  +
//\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ."
 
  +
<0088> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.』
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
  +
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
 
  +
//\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây."
 
  +
<0089> \{\m{B}} 『Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.』
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな」
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá.
 
  +
//\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ."
 
  +
<0090> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.』
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
  +
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình.
 
  +
//\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình."
 
  +
<0091> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.』
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
  +
// \{智代} 「約束は守る」
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau.
 
  +
//\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại."
 
  +
<0092> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
// \{Tomoyo} "Later."
  +
// \{智代} 「じゃあな」
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
 
  +
//Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất
 
  +
<0093> Cô ấy quay lưng và đường bệ bước đi.
 
// I watch as she walks away.
 
// I watch as she walks away.
  +
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
 
  +
//Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra
 
  +
<0094> Tôi hướng về phía ngược lại, tiến ra cổng trường.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
  +
// 俺は逆方向の昇降口へと向かった。
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
 
  +
//Và Furukawa đã ở đó
 
  +
<0095> Và Furukawa đang đứng đó.
 
// And Furukawa was there.
 
// And Furukawa was there.
  +
// 古河はいた。
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
 
  +
//Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi.
 
  +
<0096> Cô ấy lặng yên chờ đợi, trong tay ôm một quả bóng rổ trước ngực.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
  +
// 胸にボールを抱いて、じっと待ち続けていた。
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
 
  +
//Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa
 
  +
<0097> Tôi không muốn kể với cô lý do mình nghỉ chơi bóng rổ.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
  +
// 俺がバスケを辞めた理由なんて話したくなかった。
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
 
  +
//Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó.
 
  +
<0098> Song có lẽ cô sẽ tiếp tục thúc ép tôi chơi bóng cho đến khi biết rõ sự tình mới thôi.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
  +
// そしてあいつは、それを聞くまで頑張り続けるだろう。
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
 
  +
//Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật
 
  +
<0099> Tình huống oái oăm thật.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
  +
// それはとても気の重たくなる事態だった。
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
 
  +
//\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...)
 
  +
<0100> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
  +
// \{\m{B}} (暗くなれば帰るだろう…)
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
 
  +
//Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường.
 
  +
<0101> Tôi lẩn trong đám đông học sinh ra về mà không tham gia các hoạt động sau giờ học, cứ thế rời khỏi trường.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
  +
// 俺は帰宅部の連中に混じって、下校した。
<0098> Và cánh cửa mở ra.
 
  +
  +
<0102> Cửa mở phát ra tiếng động nhỏ.
 
// And the door opens.
 
// And the door opens.
  +
// がちゃり、とドアが開いた。
<0099> \{Sunohara} Whew...
 
  +
//\{Sunohara} "Phù..."
 
  +
<0103> \{Sunohara} 『Phù...』
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
  +
// \{春原} 「ふぅ…」
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế?
 
  +
//\{Sunohara} "Phù..."
 
  +
<0104> \{Sunohara} 『Oái! Ai thế?』
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
  +
// \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà.
 
  +
//\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại."
 
  +
<0105> \{\m{B}} 『Chào mừng mày trở về.』
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
  +
// \{\m{B}} 「おかえり」
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
 
  +
//\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..."
 
  +
<0106> \{Sunohara} 『Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ...』
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
  +
// \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy...
 
  +
//\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..."
 
  +
<0107> \{Sunohara} 『Làm tao giật cả mình...』
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
  +
// \{春原} 「びっくりするだろ…」
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
 
  +
//\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie."
 
  +
<0108> \{\m{B}} 『Lần sau tao sẽ giả làm thây ma chờ mày ra mở cửa.』
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
  +
// \{\m{B}} 「今度は死体のふりして待ってるな」
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy!
 
  +
//\{Sunohara} "Đúng là ghê người!"
 
  +
<0109> \{Sunohara} 『Nghe lạnh cả xương sống!』
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
  +
// \{春原} 「こえぇよっ」
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
 
  +
//Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra
 
  +
<0110> Nó đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
 
// He closed the door and took off his jacket.
 
// He closed the door and took off his jacket.
  +
// ドアを閉めて、上着を脱ぐ。
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
 
  +
//\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..."
 
  +
<0111> \{Sunohara} 『Khỉ thật, lão ta làm tao đau hết cả đầu...』
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
  +
// \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
 
  +
//\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo."
 
  +
<0112> \{Sunohara} 『Mà này, đến lượt mày rồi đấy.』
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
  +
// \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
 
  +
//\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ."
 
  +
<0113> \{Sunohara} 『Mày ăn dầm nằm dề ở chỗ tao miết, sớm muộn cũng bị tóm cổ.』
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
  +
// \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」
<0110> \{\m{B}} Không thể nào...
 
  +
//\{\m{B}} "Không đời nào..."
 
  +
<0114> \{\m{B}} 『Thật hả...』
 
// \{\m{B}} "No way..."
 
// \{\m{B}} "No way..."
  +
// \{\m{B}} 「マジかよ…」
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
 
  +
//\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..."
 
  +
<0115> \{Sunohara} 『Vì lão muốn hướng bọn mình học lên cao mà...』
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
  +
// \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
 
  +
//\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể"
 
  +
<0116> \{\m{B}} 『Mày á? Hahaha, đúng là nhiệm vụ bất khả thi.』
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
  +
// \{\m{B}} 「おまえを? ははは、無理だって」
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu!
 
  +
//\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!"
 
  +
<0117> \{Sunohara} 『Giống mày thôi.』
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
  +
// \{春原} 「おまえもだよっ」
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
 
  +
//\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy."
 
  +
<0118> \{Sunohara} 『A... kiểu gì trời cũng mưa cho mà xem.』
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
  +
// \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
 
  +
//Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ
 
  +
<0119> Sunohara nhìn lên bầu trời bên ngoài cửa sổ.
 
// Sunohara was gazing out the window.
 
// Sunohara was gazing out the window.
  +
// 春原が窓越しに空を見上げていた。
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...
 
  +
//\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..."
 
  +
<0120> \{Sunohara} 『Vậy là bọn mình hết đi chơi rồi...』
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
  +
// \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
 
  +
//\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..."
 
  +
<0121> \{Sunohara} 『Phải ở đây cả buổi chiều cùng một thằng đực rựa...』
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
  +
// \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi.
 
  +
//\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi."
 
  +
<0122> \{\m{B}} 『Thì mày ra ngoài đi.』
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà!
 
  +
//\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!"
 
  +
<0123> \{Sunohara} 『Này, phòng của tao cơ mà!』
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
  +
// \{春原} 「僕の部屋でしょっ」
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
 
  +
//\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?"
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Nhưng thế vẫn tốt hơn thui thủi một mình, không phải sao?』
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
  +
// \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy...
 
  +
//\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..."
 
  +
<0125> \{Sunohara} 『Chắc vậy...』
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
  +
// \{春原} 「まぁね…」
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
 
  +
//\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'.
 
  +
<0126> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò 「Ai là thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」.』
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
  +
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
 
  +
//\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó."
 
  +
<0127> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」, và danh tiếng mày sẽ nổi như cồn.』
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
  +
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
 
  +
//\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!"
 
  +
<0128> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
  +
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào!
 
  +
//\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
 
  +
<0129> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
  +
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」
<0126> \{Sunohara}
 
  +
//\{Sunohara} "Hả?"
 
  +
<0130> \{Sunohara} 『Ớ?』
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
// \{春原} 「えっ?」
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy!
 
  +
// \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!"
 
  +
<0131> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
  +
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng!
 
  +
//\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!"
 
  +
<0132> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
  +
// \{春原} 「よっし、勝った!」
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt.
 
  +
//\{\m{B}} "Khỉ thật."
 
  +
<0133> \{\m{B}} 『Chết tiệt.』
 
// \{\m{B}} "Damn it."
 
// \{\m{B}} "Damn it."
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào!
+
// \{\m{B}} 「くそぅ」
  +
//\{\m{B}} "Chơi lại!"
 
  +
<0134> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
  +
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
 
  +
//\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần!
 
  +
<0135> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
  +
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
 
  +
//\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!"
 
  +
<0136> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua, và xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
  +
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
 
  +
//\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!"
 
  +
<0137> \{Sunohara} 『Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!』
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
  +
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
 
  +
//\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!"
 
  +
<0138> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu chạy ra ngoài đó sao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
  +
// \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à.
 
  +
//\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy."
 
  +
<0139> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
// \{\m{B}} "You got it."
  +
// \{\m{B}} 「そうだ」
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt!
 
  +
//\{Sunohara} "Bẩn bựa!"
 
  +
<0140> \{Sunohara} 『Đồ xỏ lá!』
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
  +
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
 
  +
//Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở
 
  +
<0141> Hai chúng tôi nằm ườn ra sàn phòng đọc tạp chí.
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
// We're both lounging around reading magazines.
  +
// ふたり、床に寝転がって、延々と雑誌を読み続ける。
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
 
  +
//Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt.
 
  +
<0142> Chỉ nghe tiếng nước vỡ trên đất cũng đủ biết mưa mỗi lúc một nặng hạt.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
  +
// 雨足が強まってきた。音でわかる。
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
 
  +
//\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..."
 
  +
<0143> \{Sunohara} 『Mưa to thế này thì đám câu lạc bộ ngoài trời phải nghỉ hết...』
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
  +
// \{春原} 「こりゃ、外の部活は全部休みだね…」
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
 
  +
//\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..."
 
  +
<0144> \{Sunohara} 『Mấy gã bóng bầu dục chắc cũng sắp về đây rồi...』
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
  +
// \{春原} 「ラグビー部、戻ってくるかも…」
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
 
  +
//\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm."
 
  +
<0145> \{Sunohara} 『Mày làm ơn đừng có phá phách cái gì đấy nhé.』
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
  +
// \{春原} 「頼むから、大人しくしててくれよ」
<0142> \{\m{B}}
 
  +
//\{\m{B}} "........."
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
 
  +
//\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?)
 
  +
<0147> \{\m{B}} (Cậu ấy không thể nào... đứng đợi dưới trời mưa đâu nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
  +
// \{\m{B}} (まさか…こんな雨の中で、待ってないよな…)
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
 
  +
//\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...)
 
  +
<0148> \{\m{B}} (Dầm mưa to thế này chẳng khác nào tự sát...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
  +
// \{\m{B}} (こんな雨の中にいたら、大変だもんな…)
<0145> \{\m{B}}
 
  +
//\{\m{B}} (.........)
 
  +
<0149> \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
  +
// \{\m{B}} (………)
<0146> Đi xem thế nào.
 
  +
//Đi và xem nào.
 
  +
<0150> Đi xem sao
// Go and see.
 
  +
// Go and see
<0147> Thôi khỏi.
 
  +
// 様子を見に行く
//Đừng đi
 
  +
// Don't go.
 
  +
<0151> Thôi khỏi
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây.
 
  +
// Don't go
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
 
  +
// 行かない
  +
  +
<0152> \{\m{B}} 『Tao đi đây.』
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
  +
// \{\m{B}} 「行ってくる」
<0149> Tôi đứng lên.
 
  +
//Tôi đứng dậy.
 
  +
<0153> Tôi đứng lên.
 
// I stand up.
 
// I stand up.
  +
// 俺は立ち上がる。
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
 
  +
//\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?"
 
  +
<0154> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
  +
// \{春原} 「え? 裸で雨の中走ってくんの?」
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
 
  +
//\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm."
 
  +
<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
 
  +
//Mặc dù không trần truồng
 
  +
<0156> Tất nhiên là trừ vụ cởi truồng ra.
 
// Not naked though.
 
// Not naked though.
  +
// 裸じゃないけどな。
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
 
  +
//Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này
 
  +
<0157> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
  +
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走る。
<0154> .........
 
  +
  +
<0158> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
 
  +
//Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...?
 
  +
<0159> Có lẽ tôi nên ra ngoài xem thử...
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
  +
// 確かめるだけでも、よかったんじゃないのか…。
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
 
  +
//Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi?
 
  +
<0160> Biết chắc rằng cô ấy không đứng đợi mình ở đó... sẽ giúp tôi thấy yên lòng hơn...
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
  +
// それで待っていなかったことを確認して…安心すれば、いいんじゃなかったのか…。
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
 
  +
//Nhưng đang đứng một mình ngòai kia
 
  +
<0161> Cũng không xa chỗ này mấy...
 
// But standing alone out there...
 
// But standing alone out there...
  +
// すぐ、そこなのに…。
<0158> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0162> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
 
  +
//Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa
 
  +
<0163> Chí ít thì tôi mong cơn mưa này sớm tạnh...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
  +
// せめて、この雨がやんでくれさえすればいいのに…。
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
 
  +
//\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?"
 
  +
<0164> \{Sunohara} 『Sao thế? Đầu óc mày để đi đâu vậy...?』
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
  +
// \{春原} 「どうしたの、なんか、焦点合ってなんいだけど」
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
 
  +
//Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
 
  +
<0165> Nó phẩy tay qua lại trước mặt tôi.
 
// He's waving his hand in front of my face.
 
// He's waving his hand in front of my face.
  +
// 目の前で、手が左右に振られていた。
<0162> \{\m{B}} Huh?
 
  +
//\{\m{B}} "Hả?"
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「え?」
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
 
  +
//\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?"
 
  +
<0167> \{Sunohara} 『Cơn mưa này có gì làm mày lo lắng sao?』
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
  +
// \{春原} 「なんか、雨降って、気がかりなことでもあるの?」
<0164> \{\m{B}} "Không hẳn..."
 
  +
  +
<0168> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
  +
// \{\m{B}} 「別に…」
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
 
  +
//\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ."
 
  +
<0169> \{Sunohara} 『Dạo này trời hạn, nên tuy mưa to thế không ra ngoài chơi được, nhưng vẫn tốt cho thị trấn mà.』
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
  +
// \{春原} 「そ。最近水不足みたいだしね、僕らは外出できないけど、町にとっては喜ばしいことなのかもね」
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
 
  +
//\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ."
 
  +
<0170> \{Sunohara} 『Đã thế, hãy cầu cho đại hồng thủy tới luôn đi nào.』
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
  +
// \{春原} 「よし、さらに豪雨になるよう、雨乞いしようぜっ」
<0167>
 
  +
//Bog! \shake{2}
 
  +
<0171> Bốp!\shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
  +
// ぼぐぅっ!\shake{2}
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
 
  +
//Tôi huých cho cậu ta một phát.
 
  +
<0172> Tôi tung một chưởng vào bẹ sườn nó.
 
// I give him a body blow.
 
// I give him a body blow.
  +
// ボディブローを一発。
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế...
 
  +
//\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..."
 
  +
<0173> \{Sunohara} 『M-... mày bị sao thế...?』
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
  +
// \{春原} 「な…なんすか…」
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây.
 
  +
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
 
  +
<0174> \{\m{B}} 『Tao phải đi đây.』
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
  +
// \{\m{B}} 「行ってくる」
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
 
  +
//\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?"
 
  +
<0175> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
  +
// \{春原} 「え? 裸で雨の中走ってくんの?」
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
 
  +
//\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm."
 
  +
<0176> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
 
  +
//Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được.
 
  +
<0177> Tôi không thể cứ nhắm mắt cho qua cái thực tế rằng có thể cô ấy vẫn đang đứng đợi ngoài đó.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
  +
// そもそも、あいつが待っているかもしれないとわかっていて、見過ごすなんてことできなかった。
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
 
  +
//Tôi không phải loại người đó
 
  +
<0178> Tôi không phải là hạng người như thế.
 
// That's not the kind of person I am.
 
// That's not the kind of person I am.
  +
// そんなの人じゃない。
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
 
  +
//Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt
 
  +
<0179> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
  +
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走った。
<0176> .........
 
  +
  +
<0180> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0177> \{\m{B}} "Haah... haah..."
 
  +
  +
<0181> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
+
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」
  +
  +
<0182> \{\m{B}} 『Furukawa...』
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「古河…」
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
 
  +
//Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi.
 
  +
<0183> Furukawa vẫn kiên trì đứng đợi, tay ôm chặt quả bóng trước ngực...
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
  +
// 古河はボールを胸に抱いてじっと、待っていた。
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
 
  +
//Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng...
 
  +
<0184> Người cô ướt sũng vì không được che mưa...
 
// Without an umbrella and soaked...
 
// Without an umbrella and soaked...
  +
// 傘もささずに濡れたままで……
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc!
 
  +
//\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!"
 
  +
<0185> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!』
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
  +
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえはっ」
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
 
  +
//Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy
 
  +
<0186> Tôi vội vã lao đến bên cô.
 
// I hurry over to her.
 
// I hurry over to her.
  +
// 駆け寄る。
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san...
 
  +
//\{Furukawa} "À... \m{A}-san..."
 
  +
<0187> \{Furukawa} 『A...\ \
  +
  +
<0188> -san...』
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さん…」
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới."
 
  +
<0189> \{Furukawa} 『Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến.』
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
  +
// \{古河} 「良かったです…来てくれました」
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
 
  +
//\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..."
 
  +
<0190> \{\m{B}} 『Cậu đã chờ bao lâu thế hả...? Người ướt hết cả rồi...』
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、どれだけ待ってたんだよ…ずぶ濡れじゃないか…」
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại...
 
  +
//\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..."
 
  +
<0191> \{Furukawa} 『Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ nên lau khô nó trước khi trả lại...』
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
  +
// \{古河} 「借り物だったのに…ちゃんと拭いて返さないとダメですね」
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
 
  +
//Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ
 
  +
<0192> Cô ấy nhìn xuống quả bóng đang ôm trong tay.
 
// She looked at the ball she was holding.
 
// She looked at the ball she was holding.
  +
// 胸に抱いたボールに目を落とす。
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
 
  +
//\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!"
 
  +
<0193> \{\m{B}} 『Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu. Cậu nên lo cho bản thân thì hơn.』
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
  +
// \{\m{B}} 「ボールは風邪引かねぇだろ。自分の体のほうを心配しろ」
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
 
  +
//\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi."
 
  +
<0194> \{\m{B}} 『Đây, cầm lấy cây dù này. Và nhanh về nhà ngay đi.』
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
  +
// \{\m{B}} 「ほら、この傘、貸してやるから、とっとと帰れ」
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
 
  +
//Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô.
 
  +
<0195> Nói đoạn, tôi đưa dù cho cô ấy.
 
// With that, I give her the umbrella.
 
// With that, I give her the umbrella.
  +
// 傘を差し出す。
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
 
  +
//Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy.
 
  +
<0196> Từng giọt mưa trĩu nặng rơi xuống đầu tôi.
 
// The rain is falling heavily on her head.
 
// The rain is falling heavily on her head.
  +
// 大粒の雨が、頭に降ってきた。
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
 
  +
//\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..."
 
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
+
<0197> \{Furukawa} 『Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi...
  +
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
 
  +
// \{古河} 「いえ、バスケしましょう」
//\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?"
 
  +
  +
<0198> \{\m{B}} 『Làm sao chơi bóng trên một cái sân ướt như thế này được...?』
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
  +
// \{\m{B}} 「こんな濡れたコートでどうやってするんだよ…」
<0194> \{Furukawa} Không thể sao?
 
  +
//\{Furukawa} "Chúng ta không thể?"
 
  +
<0199> \{Furukawa} 『Không thể sao...?』
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
// \{Furukawa} "We can't?"
  +
// \{古河} 「無理でしょうか…」
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
 
  +
//\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi."
 
  +
<0200> \{\m{B}} 『Không, không thể. Cậu nên ngoan ngoãn về nhà đi.』
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
  +
// \{\m{B}} 「無理だ。大人しく帰れ」
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
 
  +
//\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi."
 
  +
<0201> \{Furukawa} 『Nếu vậy, chỉ cần cậu ném một cú thôi.』
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
  +
// \{古河} 「ならシュートだけ、見せてください」
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần."
 
  +
<0202> \{Furukawa} 『Tớ muốn ngắm nhìn cậu làm thế.』
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
  +
// \{古河} 「わたし、見たいです」
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
 
  +
//\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình."
 
  +
<0203> \{Furukawa} 『Tớ chưa từng thấy cận cảnh thành viên đội bóng rổ ném bóng bao giờ.』
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
  +
// \{古河} 「バスケ部だった人のシュートって、間近で見たことないんです」
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
 
  +
//\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?"
 
  +
<0204> \{Furukawa} 『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
  +
// \{古河} 「わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね」
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
 
  +
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
 
  +
<0205> \{Furukawa} 『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
  +
// \{古河} 「こう、かっこよく構えて打つんですよね」
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
 
  +
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
 
  +
<0206> \{Furukawa} 『Nên ít nhất tớ cũng muốn được chứng kiến một lần.』
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
  +
// \{古河} 「だから見たいです」
<0202> \{Furukawa}
 
  +
//\{Furukawa} "Đi mà."
 
  +
<0207> \{Furukawa} 『Làm ơn mà.』
 
// \{Furukawa} "Please."
 
// \{Furukawa} "Please."
  +
// \{古河} 「お願いします」
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
 
  +
//Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi
 
  +
<0208> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
 
// She pushed the ball into my chest.
 
// She pushed the ball into my chest.
  +
// ボールを俺の胸に押し当てる。
<0204> \{\m{B}}
 
  +
//\{\m{B}} "........."
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
 
  +
//Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy
 
  +
<0210> Không còn cách nào khác ngoài để cho cô ấy nhìn thấy tận mắt sao...?
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
// I guess I have no choice but to show her...
  +
// やっぱり見せるしかないんだろうか…。
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
 
  +
//Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng
 
  +
<0211> Tôi vứt cây dù xuống và nhận lấy quả bóng.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
  +
// 傘を地面に投げ捨て、俺はそれを受け取る。
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
 
  +
//Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...?
 
  +
<0212> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cầm quả bóng rổ trên tay...?
 
// How long has it been since I held one...?
 
// How long has it been since I held one...?
  +
// 何年ぶりに触るボールだろうか…。
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
 
  +
//Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng
 
  +
<0213> Tôi chậm rãi xoay người đối mặt với chiếc rổ đang tắm mình trong mưa.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
  +
// ゆっくりと振り返り、雨に濡れるバスケットゴールと対峙する。
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
 
  +
//Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy.
 
  +
<0214> Phải rồi... \pChỉ cần cho cô ấy thấy thôi mà.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
  +
// そう…\p見せてやればいいんだ。
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
 
  +
//Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao
 
  +
<0215> Làm thế rồi cô sẽ vừa lòng.
 
// If I do, she'll also understand why.
 
// If I do, she'll also understand why.
  +
// そうすれば、こいつも納得してくれる。
<0211> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0216> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
 
  +
  +
<0217> Tôi thử nâng quả bóng lên quá vai.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
  +
// ボールを肩の上に持ち上げようとする。
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
 
  +
  +
<0218> Nhưng chưa kịp làm thế, nó đã tuột khỏi tay tôi.
 
// But I suddenly dropped it.
 
// But I suddenly dropped it.
  +
// しかし、それは途中で零れ落ちた。
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
 
  +
  +
<0219> Rơi xuống mặt sân ướt, quả bóng làm bắn bùn đất tung tóe.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
  +
// 濡れた地面に落ちて、泥を跳ねさせた。
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
 
  +
  +
<0220> Tôi nhặt nó lên, lại cố nâng quá vai lần nữa.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
  +
// 拾いあげ、もう一度肩の上に担ごうとする。
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
 
  +
  +
<0221> Nhưng bất chấp mọi nỗ lực, cánh tay tôi chỉ thõng xuống trong vô vọng. Tôi thảy quả bóng đi.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
  +
// それでも、力無く腕は下がり、ボールを地面に叩きつける。
<0217> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0222> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
  +
  +
<0223> Furukawa thần người. Cô vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
  +
// 古河は唖然としている。何もわかっていない様子だ。
<0219> \{\m{B}} Này, Furukawa...
 
  +
  +
<0224> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
<0220> \{Furukawa} V-vâng?
 
  +
  +
<0225> \{Furukawa} 『V-vâng?』
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
  +
// \{古河} 「は、はい」
<0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể.
 
  +
  +
<0226> \{\m{B}} 『Tớ không thể làm được.』
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
  +
// \{\m{B}} 「俺さ、無理なんだ」
<0222> \{Furukawa} Huh...?
 
  +
  +
<0227> \{Furukawa} 『Hả...?』
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「はい…?」
<0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
 
  +
  +
<0228> \{\m{B}} 『Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không ném được nữa.』
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
  +
// \{\m{B}} 「見ての通り、シュート打てないんだ」
<0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
 
  +
  +
<0229> \{\m{B}} 『Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai.』
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
  +
// \{\m{B}} 「肩が上がらないんだよ」
<0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
 
  +
  +
<0230> \{\m{B}} 『Do một vết thương ngày trước, và kể từ đó...』
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
  +
// \{\m{B}} 「怪我して、それからずっと…」
<0226> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0231> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
 
  +
  +
<0232> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...?
 
// I wonder what's on her mind...
 
// I wonder what's on her mind...
  +
// 何を考えているのだろう…。
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
 
  +
  +
<0233> Ánh mắt cô dán vào quả bóng đang nằm im lìm trên sân.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
  +
// ただ、地面に落ちたボールを見据えていた。
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
 
  +
  +
<0234> Phải chăng cô đang thấy ân hận vì lòng tốt thái quá của mình?
 
// Is she regretting her kindness now?
 
// Is she regretting her kindness now?
  +
// 自分の思い上がった優しさを後悔しているのだろうか。
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
 
  +
  +
<0235> ──『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
  +
// ──わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね。
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
 
  +
  +
<0236> ──『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
  +
// ──こう、かっこよく構えて打つんですよね。
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
 
  +
  +
<0237> Tâm trí cô có lẽ đang quay cuồng trong những lời có cánh dành tặng cho tôi, một kẻ thậm chí còn không thể cử động nổi vai.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
  +
// 肩の上がらない俺に対して放った言葉、それがぐるぐると頭を駆けめぐっているのだろうか。
<0233> \{Furukawa} Mình xin lối...mình không biết...
 
  +
  +
<0238> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... tớ không biết...』
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
  +
// \{古河} 「すみません…知らなかったです」
<0234> \{Furukawa} Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
 
  +
  +
<0239> \{Furukawa} 『Tớ đúng là một con ngốc...』
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
  +
// \{古河} 「わたし、やっぱり馬鹿です…」
<0235> \{Furukawa} Mình xin lỗi...
 
  +
  +
<0240> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
  +
// \{古河} 「ごめんなさい…」
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
 
  +
  +
<0241> Khoảnh khắc Furukawa xoay người lại, tôi nhận ra cô đang khóc.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
  +
// その場を去ろうと振り返る寸前、泣いているのがわかった。
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
 
  +
  +
<0242> Tôi nhìn thấy đôi gò má cô run rẩy.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
  +
// 震える頬が見て取れた。
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
 
  +
  +
<0243> Furukawa ôm chặt quả bóng bám đầy bùn đất, rồi chạy đi.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
  +
// 古河は泥まみれのボールを抱えると、そのまま走っていった。
<0239> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0244> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
 
  +
  +
<0245> Tôi đoán cô sẽ chạy về nhà...
 
// Maybe she'll go home now...
 
// Maybe she'll go home now...
  +
// これで、家に帰ってくれると思うが…
<0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
 
  +
  +
<0246> \{\m{B}} (Có lẽ cậu ấy đang thất vọng lắm...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
  +
// \{\m{B}} (あいつ、落ち込むだろうな…)
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
 
  +
  +
<0247> Phải đối mặt với một sự thật phũ phàng như thế.
 
// This was too much for her.
 
// This was too much for her.
  +
// 事実を辛辣に突きつけすぎた。
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
 
  +
  +
<0248> Lần tới gặp lại, không biết chúng tôi nên nói gì với nhau đây?
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
// What will I say to her the next time we meet?
  +
// 次会ったとき、どんな言葉をかければいいだろうか。
<0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó!
 
  +
  +
<0249> \{Sunohara} 『Oái! Người mày ướt chèm nhẹp!』
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
  +
// \{春原} 「うお、おまえ、マジでびしょ濡れじゃん」
<0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
 
  +
  +
<0250> \{\m{B}} 『Ờ... tao mới từ ngoài đó về mà...』
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…走ってきたからな…」
<0246> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0251> \{\m{B}} 『Phù...』
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
<0247>
 
  +
  +
<0252> Tí tách... tí tách...
 
// Drip... drip... drip...
 
// Drip... drip... drip...
  +
// ぽた…ぽた…ぽた…
<0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
 
  +
  +
<0253> \{Sunohara} 『Đừng có vác theo nước nôi vào phòng tao như thế!』
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
  +
// \{春原} 「濡れたまま入ってくるなっ」
<0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi.
 
  +
  +
<0254> \{Sunohara} 『Đây, cầm lấy khăn này.』
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
  +
// \{春原} 「ほら、タオルっ」
<0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá!
 
  +
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
 
  +
<0255> \{\m{B}} 『Cảm ơn..., \wait{300}hôi rình!』
<0251> \{Sunohara} Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
 
  +
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
  +
// \{\m{B}} 「サンキュ…\wait{300}クサッ」
  +
  +
<0256> \{Sunohara} 『Xạo đi mày! Tao đã giặt rồi!』
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
  +
// \{春原} 「嘘つけっ、ちゃんと洗ってあるってのっ」
<0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
 
  +
  +
<0257> \{\m{B}} 『Ờ... tại tao có thành kiến với đồ đạc của mày quá...』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…ちょっと偏見入ってたな…」
<0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
 
  +
  +
<0258> \{Sunohara} 『Nếu mày định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy.』
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
  +
// \{春原} 「ドライヤー使うんなら、風呂場な」
<0254> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0259> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…」
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
 
  +
  +
<0260> Và rồi, màn đêm buông xuống...
 
// And then, evening came...
 
// And then, evening came...
  +
// そして、夕方になると…
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
 
  +
  +
<0261> Tôi lại một lần dầm mình trong mưa, để mua bữa tối.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
  +
// 俺は、夕飯を買い求めるために、また雨の中にいた。
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
 
  +
  +
<0262> Có điều lần này, tôi mang theo dù.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
  +
// 今度はちゃんと傘をさして。
<0258> \{\m{B}} bánh mì, huh...
 
  +
  +
<0263> \{\m{B}} (Bánh mì à...?)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
  +
// \{\m{B}} (パンか…)
<0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
 
  +
  +
<0264> \{\m{B}} (Bữa tối như thế thì chán chết...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
  +
// \{\m{B}} (夕飯にはできないな…)
<0260> Chỉ là...
 
  +
  +
<0265> Chẳng qua...
 
// It's just that...
 
// It's just that...
  +
// ただ…
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
 
  +
  +
<0266> Tôi muốn biết... \pcô ấy đã về nhà hay chưa.
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
  +
// ちゃんと帰ってきているか…\pそれを知りたかっただけだ。
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
 
  +
  +
<0267> Chỉ đứng đây thì không thể thấy được gì.
 
// I have no idea right now.
 
// I have no idea right now.
  +
// ここからではわからなかった。
<0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
 
  +
  +
<0268> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
  +
// \{\m{B}} (夕飯は、また別に買おう…)
<0264> Tôi bước vào.
 
  +
  +
<0269> Tôi bước vào.
 
// I went inside.
 
// I went inside.
  +
// 中に入る。
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
 
  +
  +
<0270> \{Akio} 『Ô! Big Bang Yamamoto đấy à?』
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
  +
// \{秋生} 「お、ビッグバン山本じゃねぇか」
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
 
  +
  +
<0271> Có cảm giác như ông ta sẽ luôn gọi tôi bằng những biệt danh quái gở...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
  +
// すでに名前ではなく、芸名になっていた。
<0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya!
 
  +
  +
<0272> \{\m{B}} 『Tôi là\ \
  +
  +
<0273> \ \
  +
  +
<0274> !』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268> \{\m{B}} Là Okazaki!
+
// \{\m{B}} 「\m{A}\m{B}だっ」
  +
  +
<0275> \{\m{B}} 『Tôi là\ \
  +
  +
<0276> !』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だっ」
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
 
  +
  +
<0277> \{Akio} 『Ô... đúng rồi. Ta quên mất rằng chú mày từng có một cái tên nhãi nhép như thế.』
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだったな。そんなウジ虫のような名前だったな」
<0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
 
  +
  +
<0278> \{Akio} 『Phải rồi, cái tên nghe như con giòi ấy nhỉ...』
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
  +
// \{秋生} 「つーか、そのままウジ虫なのか…」
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
 
  +
  +
<0279> \{Akio} 『Nghĩ kỹ lại thì, tên của chú mày cũng ấn tượng phết...』
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
  +
// \{秋生} 「よく考えるとすげぇ名前だな、それ…」
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
 
  +
  +
<0280> \{Akio} 『Ồ... chính nó... cái tên nghe mới kiêu hùng làm sao...』
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…壮大だなぁ…」
<0273>\{Akio}
 
  +
  +
<0281> \{Akio} 『Ờ... đúng là thế thật...』
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
  +
// \{秋生} 「ああ、そうかよ…」
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
 
  +
  +
<0282> \{Akio} 『Thế, mi muốn gì? Hôm nay mi làm khách đến mua bánh chứ hả?』
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
  +
// \{秋生} 「で、どうした、客か。今日は客なんだな」
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
 
  +
  +
<0283> \{Akio} 『Mi sẽ lựa bánh của Sanae chứ hả? Tất cả chỗ bánh bán ế kia luôn chứ hả?』
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
  +
// \{秋生} 「早苗のパンを買っていくんだな。売れ残りすべてを買っていくんだな」
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
 
  +
  +
<0284> \{Akio} 『Nào, moi hết tiền ra đây. Túi mi đang rủng rỉnh lắm chứ gì? Cha mẹ thời nay xì nhiều tiền cho con cái lắm mà? Giao nộp hết cho ta nào!』
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
  +
// \{秋生} 「おら、金出せ。たっぷり持ってんだろう? 最近の親は甘いからな。ほら、ジャンプしてみろ」
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
 
  +
  +
<0285> Không khác gì một tên đầu gấu lưu ban đang ra sức trấn tiền của một đứa nhóc tiểu học.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
  +
// まるで小学生をカツアゲする不良だった。
<0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
 
  +
  +
<0286> \{\m{B}} 『Tôi không phải khách hàng. Furukawa đã về chưa?』
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
  +
// \{\m{B}} 「客じゃねぇよ。古河の奴は帰ってるか」
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
 
  +
  +
<0287> \{Akio} 『Ta là Furukawa đây. Khôn hồn thì gọi ta là Akio-sama.』
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
  +
// \{秋生} 「古河は俺だ。秋生様と呼べ」
<0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ.
 
  +
  +
<0288> \{\m{B}} 『Không. Tôi đang hỏi về con gái của ông đấy.』
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
  +
// \{\m{B}} 「違う。あんたの娘のことだよ」
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
 
  +
  +
<0289> \{Akio} 『Gì cơ, Nagisa? Chú mày muốn gì ở con bé? Định giở trò tà đạo với cục cưng của ta hả? Coi chừng ta cho mi ốm đòn bây giờ.』
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
  +
// \{秋生} 「なんだ、渚か。渚に何か用か。まだエッチなことすんじゃねぇぞ、てめ。アソコ切っちまうぞ」
<0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
 
  +
  +
<0290> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà hay chưa?』
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
  +
// \{\m{B}} 「その渚は帰ってるのか、いないのか」
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
 
  +
  +
<0291> \{Akio} 『Hừ, ta không thể để lộ thông tin đó với mi được.』
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
  +
// \{秋生} 「ふん、それは教えられねぇなぁ」
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
 
  +
  +
<0292> \{Akio} 『Mua vài cái bánh đi. Rồi ta nói cho nghe.』
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
  +
// \{秋生} 「どうだ、パンを買うか。買うなら教えてやろう」
<0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san!
 
  +
  +
<0293> \{Sanae} 『Ối chà... Grand Cross\ \
  +
  +
<0294> -san!』
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
  +
// \{早苗} 「あら、グランドクロス\m{A}さん」
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
 
  +
  +
<0295> ...Gần đúng rồi. Cô ấy nói đúng cái vế\ \
  +
  +
<0296> .
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
  +
// …惜しい。\m{A}は合ってる。
<0287> \{\m{B}} Okazaki.
 
  +
  +
<0297> \{\m{B}} 『Chỉ\ \
  +
  +
<0298> \ thôi.』
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}っす」
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
 
  +
  +
<0299> \{Sanae} 『A, cô xin lỗi nhé,\ \
  +
  +
<0300> -san.』
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「あ、ごめんなさい。\m{A}さん」
<0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
 
  +
  +
<0301> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà chưa hả cô?』
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
  +
// \{\m{B}} 「渚は帰ってるんすか」
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
 
  +
  +
<0302> \{Sanae} 『Chưa... vẫn chưa đâu.』
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
  +
// \{早苗} 「いいえ、今日はまだです」
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
 
  +
  +
<0303> \{Akio} 『Khặc, Sanae, em không thể tiết lộ hết mọi thứ như thế.』
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
  +
// \{秋生} 「くわっ、早苗、簡単に口を割るんじゃねぇよ」
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
 
  +
  +
<0304> \{Sanae} 『Sao lại không?』
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
  +
// \{早苗} 「どうしてですか?」
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
 
  +
  +
<0305> \{Akio} 『À, thì... em biết đấy...』
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
  +
// \{秋生} 「えっと、いやっ…それはだなぁ…」
<0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
 
  +
  +
<0306> \{\m{B}} 『Bố già đây định trao đổi thông tin đó bằng bánh cô làm đấy.』
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
  +
// \{\m{B}} 「このオッサン、その情報と引き替えに、あんたのパンを買わせようとしてくれたぞ」
<0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
 
  +
  +
<0307> \{\m{B}} 『Có vẻ như ngoài kế đó ra thì ông ta không thể tống khứ chúng đi dù chỉ một cái.』
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
  +
// \{\m{B}} 「そうでもしないと売れないそうだ」
<0296>\{Akio}
 
  +
  +
<0308> \{Akio} 『Hự...』
 
// \{Akio} "Crap..."
 
// \{Akio} "Crap..."
  +
// \{秋生} 「げっ…」
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
 
  +
  +
<0309> \{Sanae} 『Thật vậy sao, Akio-san?』
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
  +
// \{早苗} 「本当ですか、秋生さん」
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
 
  +
  +
<0310> \{Akio} 『K-không phải đâu, Sanae!』
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
  +
// \{秋生} 「ち、違うぞ、早苗っ」
<0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là...
 
  +
  +
<0311> \{Sanae} 『Bánh em làm... bánh em làm...』
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
  +
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
 
  +
  +
<0312> Cô ấy bắt đầu nức nở.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
  +
// 涙ぐみ始める。
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
 
  +
  +
<0313> \{Sanae} 『Chỉ là gánh nặng của Tiệm bánh mì Furukawa sao...!』
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
  +
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
 
  +
  +
<0314> Cô ấy lao vụt đi.
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
  +
// だっ!と走り去っていった。
<0303>\{Akio}
 
  +
  +
<0315> \{Akio} 『Sanae...!』
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
  +
// \{秋生} 「早苗っ…!」
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
 
  +
  +
<0316> \{Akio} 『Ch-chết tiệt...』
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
  +
// \{秋生} 「く、くそっ…」
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
 
  +
  +
<0317> Cha Furukawa tọng đầy một họng bánh ế, và...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
  +
// 古河父は、売れ残りのパンをいくつも口に詰め込むと…
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
 
  +
  +
<0318> \{Akio} 『ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!』
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
  +
// \{秋生} 「俺は大好きだーーーっ!」
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
 
  +
  +
<0319> Ông ta vừa chạy đuổi theo vừa gào váng trời.
 
// He screams as he chases after her.
 
// He screams as he chases after her.
  +
// 叫びながら、その後を追っていった。
<0308> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0320> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
 
  +
  +
<0321> Tôi ngẩn người nhìn theo cảnh tượng đó.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
  +
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。
<0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
 
  +
  +
<0322> \{\m{B}} 『Cơ mà... mình có chuyện khác cần lo...』
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
  +
// \{\m{B}} 「っと…こうしてる場合じゃなかった」
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
 
  +
  +
<0323> Furukawa vẫn chưa về nhà. Tình hình hết sức nghiêm trọng.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
  +
// 古河が帰っていない。それはゆゆしき事態だった。
<0312> Tôi bước ra ngoài.
 
  +
  +
<0324> Tôi bước ra ngoài.
 
// I head outside.
 
// I head outside.
  +
// 俺は再び表に出る。
<0313> \{Giọng Nói}
 
  +
  +
<0325> \{Giọng nói} 『A...』
 
// \{Voice} "Ah..."
 
// \{Voice} "Ah..."
  +
// \{声} 「あ…」
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
 
  +
  +
<0326> Một giọng nói cất lên từ đằng sau.
 
// I heard a voice from behind me.
 
// I heard a voice from behind me.
  +
// 後ろから声がした。
<0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san.
 
  +
  +
<0327> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \
  +
  +
<0328> -san.』
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「待ってください、\m{A}さん」
<0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ?
 
  +
  +
<0329> \{\m{B}} 『Vâng? Gì vậy ạ?』
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
  +
// \{\m{B}} 「はい、なんでしょ」
<0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
 
  +
// Above two lines probably play if you changed your name.
  +
  +
<0330> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \
  +
  +
<0331> -san viết thành Vũ Trụ.』
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「待ってください、宇宙と書いて\m{A}さん」
<0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
 
  +
  +
<0332> \{\m{B}} 『Ấy, cháu là \m{A},\ \
  +
  +
<0333> \ viết như bình thường thôi.』
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
  +
// \{\m{B}} 「いや、普通に\m{A}と書いて\m{A}っす」
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
 
  +
//Above two lines are played if kept Tomoya's original name.
  +
  +
<0334> \{Sanae} 『Con bé cũng không ở trường sao?』
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
  +
// \{早苗} 「あの子、学校にもいないんですか」
<0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
 
  +
  +
<0335> \{\m{B}} 『Cháu có thấy cậu ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ cậu ấy đi đâu.』
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
  +
// \{\m{B}} 「帰る姿は見たんだけど…そこからどこに行ったのかはわからない」
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
 
  +
  +
<0336> \{Sanae} 『Con bé về muộn quá.』
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
// \{Sanae} "She's very late."
  +
// \{早苗} 「遅すぎますか」
<0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy...
 
  +
  +
<0337> \{\m{B}} 『Cháu cũng nghĩ thế...』
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
  +
// \{\m{B}} 「そんな気がしますね…」
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
 
  +
  +
<0338> \{Sanae} 『Vậy để cô đi tìm nó.』
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
  +
// \{早苗} 「だったら、わたしも探しにいきます」
<0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
 
  +
  +
<0339> \{\m{B}} 『Còn cửa tiệm thì sao?』
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
  +
// \{\m{B}} 「店はいいんすか?」
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
 
  +
  +
<0340> \{Sanae} 『Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.』
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
  +
// \{早苗} 「秋生さんが居ますから」
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
 
  +
  +
<0341> Tôi có cảm giác chẳng thà không ai trông tiệm còn đỡ hơn giao phó cho ông ta...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
  +
// あの店番なら居ないほうがマシなような気がするが…。
<0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
 
  +
  +
<0342> \{\m{B}} 『Vậy để cháu tìm cậu ấy dọc đường từ đây đến trường... còn... ừm...』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、俺は学校までの道を探してみますから、ええと…」
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
 
  +
  +
<0343> \{Sanae} 『Cứ gọi cô là Sanae.』
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
  +
// \{早苗} 「早苗です」
<0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
 
  +
  +
<0344> \{\m{B}} 『À... vâng, Sanae-san, cô tìm ở những nơi cậu ấy hay đến nhé.』
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…じゃ、早苗さんは心当たりのある場所を探してみてください」
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
 
  +
  +
<0345> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi.』
 
// \{Sanae} "All right."
 
// \{Sanae} "All right."
  +
// \{早苗} 「わかりました」
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
 
  +
  +
<0346> Sanae-san bung dù và bước vào màn mưa.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
  +
// 早苗さんも、傘をさして雨の中に飛び出した。
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.
 
  +
  +
<0347> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu dò dẫm ngược lại con đường mình vừa đi đến đây.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
  +
// その背を見送ってから、俺も来た道を引き返し始める。
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
 
  +
  +
<0348> Có một tán dù nhỏ tung tẩy bên góc đường.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
  +
// 小さな傘が、道の端をふらふらと彷徨っていた。
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
 
  +
  +
<0349> Tôi bước sang mặt kia đường và nhận ra đó là một đứa bé, độ tuổi tiểu học.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
  +
// 同じように道の端まで寄っていくと、それが小学生ぐらいの子供であることがわかる。
<0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?
 
  +
  +
<0350> Dường như cậu nhóc đang tìm kiếm cái gì đó.
 
// Maybe he's searching for something?
 
// Maybe he's searching for something?
  +
// 探し物だろうか。
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
 
  +
  +
<0351> Tôi bước ngang qua và tiếp tục đến trường.
 
// I passed by as I headed to the school.
 
// I passed by as I headed to the school.
  +
// その脇を通り過ぎて、俺は学校を目指した。
<0337>
 
  +
  +
<0352> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
 
  +
  +
<0353> Chung quanh vắng lặng.
 
// I check off each place I go.
 
// I check off each place I go.
  +
// 閑散としきっていた。
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
 
  +
  +
<0354> Đã tìm khắp các phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng... vẫn không thấy Furukawa đâu.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
  +
// 部室や中庭と、探してまわったが…古河の姿はなかった。
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
 
  +
  +
<0355> Chân mỏi nhừ, tôi cứ thế lê từng bước.
 
// Exhausted, I move on.
 
// Exhausted, I move on.
  +
// とぼとぼと俺は歩いていく。
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
 
  +
  +
<0356> Không còn biết phải tìm ở đâu nữa. Chỉ có thể trông chờ vào Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
  +
// もう探すあてがなかったから、後は早苗さん頼みだった。
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
 
  +
  +
<0357> Lại là tán dù bé nhỏ đó, vẫn ở chốn cũ.
 
// There's that kid again, in the same place.
 
// There's that kid again, in the same place.
  +
// また同じ場所に小さな傘があった。
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
 
  +
  +
<0358> Tôi dừng chân và quan sát một lúc.
 
// I stop and watch for a while.
 
// I stop and watch for a while.
  +
// 足を止めて、それをしばらく眺めている。
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
 
  +
  +
<0359> Bỗng, có tiếng rít của một con vật ở sát bên tai tôi.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
  +
// 不意に耳元できゅうんと動物の鳴き声がした。
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
 
  +
  +
<0360> Giật mình, tôi quay đầu nhìn sang thì thấy một chú cún ở tít trên bờ tường.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
  +
// 驚いて横を見ると、塀の上に子犬がいた。
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.
 
  +
  +
<0361> Có vẻ như nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
  +
// 降りられないのか、ずぶぬれになって震えていた。
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
 
  +
  +
<0362> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
  +
// 俺は手を伸ばし、それを抱き上げた。
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
 
  +
  +
<0363> Chú cún đeo vòng cổ. Tôi ngẫm nghĩ một lúc thì sực hiểu ra.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
  +
// 首輪がついている。なるほど、と理解する。
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
 
  +
  +
<0364> Tôi bồng chú cún lại chỗ cậu bé.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
  +
// 子供のそばまで寄っていくと、その子犬を差し出した。
<0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả?
 
  +
  +
<0365> \{\m{B}} 『Nhóc đang tìm nó hả?』
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえが探してるの、これか」
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
 
  +
  +
<0366> Cậu bé nhìn lên, liền nở nụ cười thật tươi.
 
// The kid looks up and smiles.
 
// The kid looks up and smiles.
  +
// 子供が顔を上げる。すぐその表情が笑みで崩れた。
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
 
  +
  +
<0367> \{Đứa trẻ} 『Mừng quá! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?』
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
  +
// \{子供} 「よかった! どこにいたの?」
<0353> \{\m{B}} Ở kia kìa.
 
  +
  +
<0368> \{\m{B}} 『Đằng kia.』
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
  +
// \{\m{B}} 「あそこ」
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
 
  +
  +
<0369> Tôi thờ ơ chỉ tay về phía bức tường, rồi toan bỏ đi.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
  +
// おざなりに指さして、俺は退散を決め込む。
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
 
  +
  +
<0370> \{Đứa trẻ} 『À, chờ đã.』
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
  +
// \{子供} 「あ、待って」
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.
 
  +
  +
<0371> Cậu bé gọi với theo. Định cảm ơn chăng? Thế thì phiền chết. Tôi quyết định giả vờ không nghe thấy.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
  +
// 子供が俺を呼び止めた。礼だろうか。聞くのも面倒だ。無視を決め込もう。
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
 
  +
  +
<0372> \{Đứa trẻ} 『Anh có biết chị gái ấy ở đâu không?』
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
  +
// \{子供} 「お姉ちゃん、しらない?」
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
 
  +
  +
<0373> Những từ ngữ đó khiến tôi quay phắt lại.
 
// But that word made me turn back.
 
// But that word made me turn back.
  +
// しかし、その言葉で俺は振り返っていた。
<0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ?
 
  +
  +
<0374> \{\m{B}} 『Nhóc hỏi ai?』
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
  +
// \{\m{B}} 「誰のことだ」
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
 
  +
  +
<0375> \{Đứa trẻ} 『Có một chị gái. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm bé cún này.』
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
  +
// \{子供} 「お姉ちゃん。こいつ探すの、てつだってくれてるの」
<0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à?
 
  +
  +
<0376> \{\m{B}} 『Nhóc đang nói về chị của mình à?』
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
  +
// \{\m{B}} 「それは、おまえの姉貴か?」
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
 
  +
  +
<0377> \{Đứa trẻ} 『Không, em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy bảo là sẽ giúp em.』
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
  +
// \{子供} 「ううん、しらないひと。でも、いっしょに探してくれるって」
<0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
 
  +
  +
<0378> \{\m{B}} 『Thế chị ấy có mặc đồng phục học sinh không?』
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
  +
// \{\m{B}} 「制服着てたか」
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ.
 
  +
  +
<0379> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em nhớ là có.』
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
  +
// \{子供} 「うーん…たぶん」
<0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
 
  +
  +
<0380> \{\m{B}} 『Chị ấy đi đâu rồi?』
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
  +
// \{\m{B}} 「どっちに行った?」
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
 
  +
  +
<0381> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em cũng không biết nữa.』
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
  +
// \{子供} 「うーん…わからない」
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
 
  +
  +
<0382> \{Đứa trẻ} 『Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, thì sẽ quay lại đây.』
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
  +
// \{子供} 「でも、見つけたらね、ここに戻ってくるって」
<0368> \{\m{B}} Hiểu rồi...
 
  +
  +
<0383> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そっか…」
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
 
  +
  +
<0384> \{Đứa trẻ} 『Vậy em nên làm gì bây giờ...?』
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
  +
// \{子供} 「どうしよう…」
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
 
  +
  +
<0385> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
  +
// 子供は子犬の濡れた頭を撫でながら、不安げな声をあげた。
<0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
 
  +
  +
<0386> \{\m{B}} 『Cứ về nhà đi.』
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
// \{\m{B}} "Go on home."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、帰れ」
<0372>\{Đứa Trẻ}
 
  +
  +
<0387> \{Đứa trẻ} 『Ơ?』
 
// \{Kid} "Huh?"
 
// \{Kid} "Huh?"
  +
// \{子供} 「え?」
<0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
 
  +
  +
<0388> \{\m{B}} 『Muộn rồi đấy, ba mẹ nhóc có khi đang lo sốt vó ấy chứ.』
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
  +
// \{\m{B}} 「もう遅いし、親も心配してるだろ」
<0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
 
  +
  +
<0389> \{\m{B}} 『Ở ngoài trời mưa lâu như thế sẽ làm nhóc bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.』
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
  +
// \{\m{B}} 「これ以上濡れてると風邪引くぞ。その犬もな」
<0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng...
 
  +
  +
<0390> \{Đứa trẻ} 『Ưm... nhưng...』
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
  +
// \{子供} 「うーん…でも…」
<0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
 
  +
  +
<0391> \{\m{B}} 『Để anh nói cảm ơn chị gái đó thay nhóc, cứ về đi.』
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
  +
// \{\m{B}} 「礼は俺から言っておいてやる。だから、帰れ」
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
 
  +
  +
<0392> \{Đứa trẻ} 『Thật chứ ạ?』
 
// \{Kid} "Really?"
 
// \{Kid} "Really?"
  +
// \{子供} 「本当に?」
<0378> \{\m{B}} Ừ.
 
  +
  +
<0393> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
 
  +
  +
<0394> \{Đứa trẻ} 『Cảm ơn anh. Anh nhớ nói hộ em nhé?』
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
  +
// \{子供} 「ありがとうって。ぜったいに、いってよね」
<0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh.
 
  +
  +
<0395> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để anh.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、任せろ」
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
 
  +
  +
<0396> \{Đứa trẻ} 『Chào anh ạ.』
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
  +
// \{子供} 「じゃあね」
<0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé.
 
  +
  +
<0397> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận đấy.』
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、足元に気をつけろよ」
<0383> Thằng bé chạy đi.
 
  +
  +
<0398> Cậu bé chạy đi trong mưa, chân để lại những tiếng lạch bạch.
 
// The kid ran off.
 
// The kid ran off.
  +
// 子供はぱたぱたと走っていった。
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
 
  +
  +
<0399> Trẻ con hồn nhiên thật.
 
// He's a bit simple-minded.
 
// He's a bit simple-minded.
  +
// 無邪気なものだった。
<0385> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0400> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
  +
// \{\m{B}} 「さて、と…」
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
 
  +
  +
<0401> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
  +
// いつ諦めて、戻ってくるだろうか。
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
 
  +
  +
<0402> Lựa chọn duy nhất của tôi là ngồi đây chờ.
 
// I just need to wait here and see.
 
// I just need to wait here and see.
  +
// 後は待つしかなかった。
<0388>
 
  +
  +
<0403> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0389>
 
  +
  +
<0404> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
<0390>
 
  +
  +
<0405> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
 
  +
  +
<0406> Đã bao lâu rồi nhỉ?
 
// How long has it been?
 
// How long has it been?
  +
// どれだけ時間が経っただろうか。
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
 
  +
  +
<0407> Bàn tay ẩm ướt của tôi tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
  +
// 濡れた手が、かじかんで痛みだす頃。
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
 
  +
  +
<0408> Từ xa thấp thoáng dáng ai rảo bước về phía tôi, đầu không che dù.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
  +
// ぱたぱたと雨の中を傘もささず、走ってくる人影。
<0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
 
  +
  +
<0409> \{Furukawa} 『Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn.』
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
  +
// \{古河} 「やっと見つかりました。元気です」
<0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá.
 
  +
  +
<0410> \{Furukawa} 『Oa... lạnh quá đi.』
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
  +
// \{古河} 「わっ…冷たい」
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
 
  +
  +
<0411> Furukawa quay lại cùng một con thú ôm trước ngực.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
  +
// 胸に生き物を抱えて古河は戻ってきた。
<0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không?
 
  +
  +
<0412> \{Furukawa} 『Em đang tìm nó phải không?』
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
  +
// \{古河} 「この子で合ってますかっ」
<0398> Trong tay cô ấy là...
 
  +
  +
<0413> Trong tay cô ấy...
 
// In her hands was...
 
// In her hands was...
  +
// その手には…
<0399> \{\m{B}} Đó là...
 
  +
  +
<0414> \{\m{B}} 『Đó là...』
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}} "That's..."
  +
// \{\m{B}} 「それ…」
<0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
 
  +
  +
<0415> \{\m{B}} 『Nhầm to rồi...』
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
  +
// \{\m{B}} 「間違ってるからさ…」
<0401> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0416> \{Furukawa} 『Ơ...?』
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「え…?」
<0402> \{Furukawa} Okazaki-san...
 
  +
  +
<0417> \{Furukawa} 『A,\ \
  +
  +
<0418> -san...』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さんっ」
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
 
  +
  +
<0419> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang chờ đây là tôi chứ không phải đứa trẻ nọ.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
  +
// 待っていたのが子供でなく、俺だと、ようやく気づいたようだ。
<0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
 
  +
  +
<0420> \{Furukawa} 『Nhưng vừa rồi có một cậu bé ở đây mà?』
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
  +
// \{古河} 「ここに小さな子供、いなかったですか」
<0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
 
  +
  +
<0421> \{\m{B}} 『Đúng là có. Nhưng tớ bảo nó cứ về nhà trước đi vì giờ đã muộn lắm rồi.』
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
  +
// \{\m{B}} 「居たよ。もう遅かったから先に帰らせた」
<0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
 
  +
  +
<0422> \{Furukawa} 『Vậy... tớ phải đưa nó cho em ấy ngay. Em ấy đang lo lắng lắm.』
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
  +
// \{古河} 「じゃ、これ届けないと。心配してます」
<0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
 
  +
  +
<0423> \{\m{B}} 『Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên thằng bé mới vui vẻ trở về.』
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
  +
// \{\m{B}} 「犬は見つかったよ。安心して帰った」
<0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
 
  +
  +
<0424> \{Furukawa} 『Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?』
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
  +
// \{古河} 「え? じゃあ、この子はなんなんですか?」
<0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
 
  +
  +
<0425> \{\m{B}} 『Tớ cũng đang thắc mắc đây.』
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
  +
// \{\m{B}} 「そりゃ、こっちが聞きたいね」
<0410> \{Furukawa} Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
 
  +
  +
<0426> \{Furukawa} 『Nhưng tớ thấy nó đang co ro bên dưới lan can đường.』
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
  +
// \{古河} 「でも、この子、ガードレールの下で震えてたんです」
<0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
 
  +
  +
<0427> \{\m{B}} 『Không, rõ mười mươi nó không phải là cún...』
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、だからそれ犬じゃないから…」
<0412> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0428> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
<0413> \{Furukawa} Không phải sao?
 
  +
  +
<0429> \{Furukawa} 『T-thật thế sao?』
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
  +
// \{古河} 「そ、そうですか…」
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
 
  +
  +
<0430> Cô ấy khom người về trước. Làm thế cũng khiến cô ôm chú heo rừng con chặt hơn.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
  +
// 前屈みになる。強くウリボウを抱きしめた。
<0415> \{Furukawa} Wow, mình thật ngốc...
 
  +
  +
<0431> \{Furukawa} 『... Đúng thật là, tớ ngốc quá đi...\wait{2000}khụ...』
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
  +
// \{古河} 「…本当に馬鹿です、わたしって」
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
 
  +
  +
<0432> Cô khẽ ho.
 
// She coughs.
 
// She coughs.
  +
// ごほっ、と咳をした。
<0417> \{\m{B}} Này, bạn ổn chứ?
 
  +
  +
<0433> \{\m{B}} 『Này, cậu ổn chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
  +
// \{\m{B}} 「大丈夫か、おまえ」
<0418> \{Furukawa} Vâng... mình ổn mà...
 
  +
  +
<0434> \{Furukawa} 『Vâng... tớ vẫn ổn...』
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
  +
// \{古河} 「はい…大丈夫、です…」
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
 
  +
  +
<0435> Cô khuỵu người xuống.
 
// She bends down.
 
// She bends down.
  +
// そのまましゃがみ込む。
<0420> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0436> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
<0421> \{\m{B}} Bạn đúng là ngốc thật đấy...
 
  +
  +
<0437> \{\m{B}} 『Cậu đúng là ngốc thật đấy...』
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
  +
// \{\m{B}} 「ほんと、馬鹿だよ、おまえは…」
<0422> \{\m{B}} Để tớ đưa bạn về nhà nào.
 
  +
  +
<0438> \{\m{B}} 『Để tớ đưa cậu về nhà.』
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
  +
// \{\m{B}} 「帰るぞ」
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
 
  +
  +
<0439> Tôi đỡ vai cô ấy lên và dìu đi.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
  +
// その肩を抱き上げた。
<0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không?
 
  +
  +
<0440> \{\m{B}} 『Này, có ai ở nhà không?』
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
  +
// \{\m{B}} 「おーい、誰かーっ」
<0425>
 
  +
  +
<0441> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0426> Chẳng có ai cả.
 
  +
  +
<0442> Nhà Furukawa không một bóng người.
 
// Nobody was there.
 
// Nobody was there.
  +
// 古河の家は無人だった。
<0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
 
  +
  +
<0443> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông tiệm... cha nội đó đang làm gì vậy chứ...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
  +
// \{\m{B}} (店番すら放りだして、あの父親はなにしてんだ…)
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
 
  +
  +
<0444> Tôi quyết định đưa Furukawa vào tận bên trong để cô có chỗ ngả lưng.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
  +
// とりあえず、寝かせられるようにと中に上がる。
<0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
 
  +
  +
<0445> \{\m{B}} (Nhưng nếu cứ thế này mà đi ngủ, cậu ấy sẽ bị cảm lạnh mất...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
  +
// \{\m{B}} (つーか、このまま寝かせたら、風邪引くよな…)
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
 
  +
  +
<0446> Cả người cô ướt sũng. Nước mưa thấm đến tận đồ lót.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
  +
// 全身、ずぶ濡れ。下着まで水は染みこんでいることだろう。
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
 
  +
  +
<0447> Nhưng tôi thay quần áo cho cô ấy thế nào được.
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
  +
// しかし俺が着替えさせるわけにもいかなかった。
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
 
  +
  +
<0448> \{Sanae} 『Em về rồi.』
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
// \{Sanae} "I'm back."
  +
// \{早苗} 「戻りました」
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
 
  +
  +
<0449> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
  +
// そこへ早苗さんの声。助かった。
<0434>\{Sanae} Okazaki-san!
 
  +
  +
<0450> \{Sanae} 『
  +
  +
<0451> -san!』
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
  +
// \{早苗} 「\m{A}さんっ」
<0435> \{\m{B}} Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
 
  +
  +
<0452> \{\m{B}} 『Tìm thấy cậu ấy rồi. Nhưng người ngợm ướt hết cả, nên cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé.』
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
  +
// \{\m{B}} 「居ましたよ。びしょ濡れですから、着替えさせてやってください」
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
 
  +
  +
<0453> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
  +
// \{早苗} 「はい、わかりました」
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
 
  +
  +
<0454> Tôi để cho cô ấy lo liệu và bước ra ngoài.
 
// I leave it to her and go out.
 
// I leave it to her and go out.
  +
// 後は任せて、俺は退散することにする。
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
 
  +
  +
<0455> Không còn cớ gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
  +
// これ以上、長居するのは無粋だった。
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
 
  +
  +
<0456> Tôi bước xuống hành lang và tiến ra cửa.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
  +
// 廊下から土間に降りる。
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
 
  +
  +
<0457> \{Akio} 『Mời vào... Khoan, là chú mày à.』
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
  +
// \{秋生} 「らっしゃい。って、なんだ、てめぇか」
<0441> Bố của Furukawa đã về.
 
  +
  +
<0458> Cha của Furukawa đây rồi.
 
// Furukawa's father's here.
 
// Furukawa's father's here.
  +
// 古河父が居た。
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
 
  +
  +
<0459> \{Akio} 『Huống hồ mi lại đi từ trong hành lang ra nên làm sao là khách mới vào được... Ta lú lẫn rồi.』
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
  +
// \{秋生} 「つっか、廊下から降りてきて、客も何もねぇな…アホか、俺は」
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
 
  +
  +
<0460> \{Akio} 『Liệu mà xéo đi. Ta sẽ cho đóng cửa tiệm sớm vì hôm nay chẳng có hứng buôn bán gì cả.』
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
  +
// \{秋生} 「とっとと帰れ。今日はもうやる気がしねぇから閉める」
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
 
  +
  +
<0461> Nước mưa trên mái đầu ướt nhẹp của cha Furukawa vẫn nhiễu từng giọt tí tách trong lúc ông ta nhiếc móc tôi.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
  +
// そう悪態をつく古河父の前髪からは、ぽたぽたと大粒の水滴が落ち続けていた。
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
 
  +
  +
<0462> Điếu thuốc trên miệng ông ta cũng bị tắt do nước thấm vào.
 
// His cigarette has gone out too.
 
// His cigarette has gone out too.
  +
// くわえ煙草の火も消えていた。
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
 
  +
  +
<0463> \{Akio} 『Khặcccc! Lại bán ế cả núi rồi!』
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
  +
// \{秋生} 「かーーーっ! 今日もクソ残っちまったなぁっ」
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
 
  +
  +
<0464> \{Akio} 『Mang hết về nhà đi, nhóc con.』
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
  +
// \{秋生} 「持って帰るか、小僧」
<0448> \{\m{B}} không có đâu, ông già.
 
  +
  +
<0465> \{\m{B}} 『Đừng có mơ, bố già.』
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
  +
// \{\m{B}} 「いらねぇよ、オッサン」
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
 
  +
  +
<0466> Ông ta gọi tôi là 「nhóc con」 nên tôi trả miếng bằng 「bố già」, lại còn cố ý nhấn mạnh từ đó nữa.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
  +
// 小僧と言われたお返しに、オッサンを強調してやる。
<0450>\{Akio} Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
 
  +
  +
<0467> \{Akio} 『Hừ, thế mà gọi là tình làng nghĩa xóm à? Biến ra khỏi đây ngay!』
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
  +
// \{秋生} 「かっ、愛想のねぇ奴だな。おぅ、帰れ帰れ!」
<0451> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0468> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
 
  +
  +
<0469> Tôi cầm dù bước ra ngoài mái hiên.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
  +
// 入り口に立てかけておいた傘を持って、軒先に出る。
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
 
  +
  +
<0470> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
  +
// \{秋生} 「おい、小僧」
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
 
  +
  +
<0471> Dự là một câu xua đuổi tầm phào khác từ ông ta, nên tôi lờ đi.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
  +
// また意味不明な捨て台詞を言うのだろう。俺は無視した。
<0455>\{Akio}
 
  +
  +
<0472> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
// \{秋生} 「………」
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
 
  +
  +
<0473> Những từ ngữ cuối cùng mà tai tôi nghe được loáng thoáng lẫn trong tiếng mưa ấy, sao lại có cảm giác như một lời tri ân.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
  +
// 最後、雨の音に混じって、礼の言葉が聞こえた気がした。
<0457>
 
  +
  +
<0474> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
<0458> Và rồi...
 
  +
  +
<0475> Và giờ...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして俺は…
<0459> \{Botan}
 
  +
  +
<0476> \{Botan} 『Puhi...』
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
  +
// \{ボタン} 「ぷひ…」
<0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
 
  +
  +
<0477> \{\m{B}} (Mình có nên mang trả thứ này cho chủ của nó không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
  +
// \{\m{B}} (こいつを届けにいかなくてはならないのか…)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
 
  +
  +
<0478> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi bế trên tay.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
  +
// それを掴みあげた。
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
 
  +
// The following are all from SEEN0419 if you choose to go to the club room to kill time
  +
  +
<0479> Tôi đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I went into the club room.
 
// I went into the club room.
  +
// 演劇部の部室に入る。
<0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san.
 
  +
  +
<0480> \{Furukawa} 『A...\ \
  +
  +
<0481> -san.』
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さん」
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
 
  +
  +
<0482> Furukawa ở một mình trong đó.
 
// Furukawa is alone inside.
 
// Furukawa is alone inside.
  +
// 中には古河がひとりでいた。
<0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
 
  +
  +
<0483> \{Furukawa} 『Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút.』
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
  +
// \{古河} 「遅かったので、心配してました」
<0466> \{\m{B}} Bạn đang đợi mình sao?
 
  +
  +
<0484> \{\m{B}} 『Cậu đang đợi tớ sao?』
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
  +
// \{\m{B}} 「待ってたのか?」
<0467> \{Furukawa} Vâng...
 
  +
  +
<0485> \{Furukawa} 『Vâng...』
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
// \{古河} 「はい」
<0468> \{\m{B}} Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
 
  +
  +
<0486> \{\m{B}} 『Cậu phải tự luyện tập dù chỉ có một mình chứ.』
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
  +
// \{\m{B}} 「ひとりでも練習してろよ」
<0469> \{Furukawa} Ah, vâng. Mình biết mà.
 
  +
  +
<0487> \{Furukawa} 『A, vâng. Tớ sẽ làm thế.』
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
  +
// \{古河} 「あ、はい。わかりました」
<0470> \{\m{B}} Được rồi.
 
  +
  +
<0488> \{\m{B}} 『Tốt lắm.』
 
// \{\m{B}} "Okay then."
 
// \{\m{B}} "Okay then."
<0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
+
// \{\m{B}} 「よろしい」
  +
  +
<0489> \{\m{B}} 『Vậy, bắt đầu đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、どうぞ」
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
 
  +
  +
<0490> Tôi ngồi lên một cái ghế cạnh đó và chăm chú xem cô ấy tập.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
  +
// 俺は椅子に座って、古河の練習風景をぼーっと見ていた。
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
 
  +
  +
<0491> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
  +
// また声が枯れてきたところで、打ち止めにする。
<0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
 
  +
  +
<0492> \{Furukawa} 『Trời sắp mưa rồi.』
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
  +
// \{古河} 「もうすぐ雨、降ってきます」
<0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
 
  +
  +
<0493> \{\m{B}} 『Phải đấy.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
  +
// \{\m{B}} 「だな」
<0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
 
  +
  +
<0494> \{Furukawa} 『Chúng ta nên về nhà nhanh thôi.』
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
  +
// \{古河} 「早く帰ったほうがいいです」
<0477> \{\m{B}} Ừ.
 
  +
  +
<0495> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0478> \{Furukawa} Bạn có mang theo cái ô nào không?
 
  +
  +
<0496> \{Furukawa} 『Cậu có mang theo cây dù nào không?』
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
  +
// \{古河} 「傘、持ってますか」
<0479> \{\m{B}} Có, có chứ.
 
  +
  +
<0497> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0480> Thực ra là không.
 
  +
  +
<0498> Thật ra là không.
 
// I didn't, actually.
 
// I didn't, actually.
  +
// 持ってないけど。
<0481> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0499> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
<0482> \{Furukawa}
 
  +
// \{Furukawa} ".........
 
<0483> \{Furukawa} Vậy...
+
<0500> \{Furukawa} 『.........
  +
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
  +
  +
<0501> \{Furukawa} 『Vậy tớ đi nhé.』
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
  +
// \{古河} 「それではっ」
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
 
  +
  +
<0502> Furukawa đi khỏi, để lại tôi vẫn bình chân như vại đứng đó.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
  +
// 古河がいつまでも突っ立ってる俺を残し、歩いていった。
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
 
  +
  +
<0503> Về nhà nhanh kẻo trời mưa à...?
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
  +
// 雨が降ってくるから早く帰れか…。
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
 
  +
  +
<0504> Đi mà nói câu đấy với những kẻ tầm thường.
 
// That's only natural.
 
// That's only natural.
  +
// 普通の奴に言ってくれ。
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
 
  +
// BACK TO SEEN0419
  +
  +
<0505> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
  +
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
 
  +
  +
<0506> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... tên cô hình như là Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
  +
// 坂の下で会った…確か、古河という女生徒。
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
 
  +
  +
<0507> Cô ấy từng đứng trước căn phòng cũ của câu lạc bộ kịch nghệ mà nay đã bị biến thành kho chứa đồ...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
  +
// 物置と化していた演劇部の部室を前にして…
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
 
  +
  +
<0508> Không biết chuyện gì xảy ra sau đó nữa.
 
// I wonder what happened after that.
 
// I wonder what happened after that.
  +
// それから、どうしたのだろうか。
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
 
  +
  +
<0509> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
 
// I'm in front of that room.
 
// I'm in front of that room.
  +
// その部室の前。
<0492> Tôi ngó vào trong.
 
  +
  +
<0510> Và thử nhòm vào trong.
 
// I peek inside.
 
// I peek inside.
  +
// 中を覗き込む。
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
 
  +
  +
<0511> Lần trước có hàng đống thùng giấy ngổn ngang bên trong. Song giờ chúng đã được dọn đi sạch.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
  +
// あれだけ積み上げられていたダンボールはひとつ残らずなくなっていた。
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
 
  +
  +
<0512> Thế chỗ chúng là Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
  +
// そして、黒板の前に、古河は立っていた。
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
 
  +
  +
<0513> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
  +
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
 
  +
  +
<0514> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
// 話し相手は見つからない。
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
 
  +
  +
<0515> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
 
// So she's practicing.
 
// So she's practicing.
  +
// すると…演劇の練習か。
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
 
  +
  +
<0516> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
  +
// 安心した。ひとりで、演劇部を再建したんだ。
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
 
  +
  +
<0517> Furukawa chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
// 古河が手を下ろし、目を開いた。
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
  +
  +
<0518> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
  +
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。
<0501> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0519> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
 
  +
  +
<0520> Cô gật đầu chào tôi.
 
// And from there, nodded in greeting.
 
// And from there, nodded in greeting.
  +
// その場で俺に向けて会釈した。
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
 
  +
  +
<0521> Và tôi giơ tay đáp lại.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
  +
// 俺も手を上げて応える。
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
 
  +
  +
<0522> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi toan rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
 
  +
  +
<0523> Cô ấy bước lại chỗ tôi và mỉm cười.
 
// I smile as I leave.
 
// I smile as I leave.
  +
// 顔を綻ばせて、やってくる。
<0506> \{Furukawa}
 
  +
  +
<0524> \{Furukawa} 『
  +
  +
<0525> -san.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một
 
  +
  +
<0526> Cánh cửa mở ra, để lộ toàn bộ khuôn mặt cô.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
  +
// がらり、とドアを開いて顔を覗かせた。
<0508> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0527> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
  +
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」
<0509> \{Furukawa} Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
 
  +
  +
<0528> \{Furukawa} 『Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?』
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
  +
// \{古河} 「こんにちは。今日はどうしましたか」
<0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
 
  +
  +
<0529> \{\m{B}} 『Không có gì, tớ chỉ nghĩ nên ghé qua xem cậu như thế nào rồi.』
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
  +
// \{\m{B}} 「いや、元気でやってるかなって思って」
<0511> \{Furukawa} Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
 
  +
  +
<0530> \{Furukawa} 『Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.』
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
  +
// \{古河} 「はい。おかげさまで」
<0512> \{\m{B}} Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
 
  +
  +
<0531> \{\m{B}} 『Xem ra cậu đã tái thiết thành công câu lạc bộ kịch nghệ rồi.』
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
  +
// \{\m{B}} 「演劇部、再建できたんだな」
<0513> \{Furukawa} Huh? Bạn vừa nói tái lập?
 
  +
  +
<0532> \{Furukawa} 『Ơ? 「Tái thiết」, ý cậu là sao?』
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
  +
// \{古河} 「え? 再建、といいますと?」
<0514> \{\m{B}} Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
 
  +
  +
<0533> \{\m{B}} 『Tức là tìm được một giáo viên cố vấn và mở lại câu lạc bộ ấy.』
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
  +
// \{\m{B}} 「おまえが建て直したんだろ。顧問に言ってさ」
<0515> \{Furukawa} Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
 
  +
  +
<0534> \{Furukawa} 『A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi.』
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
  +
// \{古河} 「あ、いえ…これは…その…勝手にやっちゃってます」
<0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.
 
  +
  +
<0535> \{\m{B}} 『Tự ý? Thế nghĩa là câu lạc bộ vẫn chưa được ai công nhận.』
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
  +
// \{\m{B}} 「勝手に? だったら、部として認められないぞ」
<0517> \{\m{B}} Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
 
  +
  +
<0536> \{\m{B}} 『Cậu thấy như vậy là ổn rồi hả?』
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
  +
// \{\m{B}} 「それでもいいのか?」
<0518> \{Furukawa} Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
 
  +
  +
<0537> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn nó được công nhận nhưng...』
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
  +
// \{古河} 「それは…部として認めてほしいですけど…」
<0519> \{Furukawa} Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
 
  +
  +
<0538> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là còn ai khác trong trường có hứng thú diễn một vở kịch...』
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
  +
// \{古河} 「でも、演劇をしたい人は、もういないんだと思います」
<0520> \{Furukawa} Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
 
  +
  +
<0539> \{Furukawa} 『Bởi vậy nên câu lạc bộ mới bị giải thể...』
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
  +
// \{古河} 「だから、なくなったんだと思います」
<0521> \{Furukawa} Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
 
  +
  +
<0540> \{Furukawa} 『Tớ không thể tạo ra một câu lạc bộ kịch chỉ vì mỗi mình tớ muốn vậy...』
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
  +
// \{古河} 「なので、今更わたしひとりのわがままで、演劇部は作れないと思います」
<0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng...
 
  +
  +
<0541> \{\m{B}} 『Cậu nói có lý, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
  +
// \{\m{B}} 「そうかもしれないけどさ…」
<0523> \{\m{B}} Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
 
  +
  +
<0542> \{\m{B}} 『Không thử thì làm sao biết kết quả được.』
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
  +
// \{\m{B}} 「でも、やってみないとわからないじゃないか」
<0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao?
 
  +
  +
<0543> \{\m{B}} 『Đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
  +
// \{\m{B}} 「違うか?」
<0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy...
 
  +
  +
<0544> \{Furukawa} 『...Vâng, đúng vậy.』
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
  +
// \{古河} 「…はい、そうかもしれないです」
<0526> \{Furukawa} Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
 
  +
  +
<0545> \{Furukawa} 『Nhưng tớ không biết nên bắt đầu từ đâu cả.』
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
  +
// \{古河} 「でも、何から手をつけていいか、さっぱりわからないです」
<0527> \{\m{B}} Đúng thế...
 
  +
  +
<0546> \{\m{B}} 『Xem nào...』
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
<0528> \{\m{B}} Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
 
  +
  +
<0547> \{\m{B}} 『Trước mắt, cậu hãy đi tìm giáo viên từng làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệ.』
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
  +
// \{\m{B}} 「まずは、演劇部の顧問していた先生を探すところからだな」
<0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ.
 
  +
  +
<0548> \{\m{B}} 『Và bàn bạc phương hướng với người đó.』
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
  +
// \{\m{B}} 「その人に相談しろよ」
<0530> \{Furukawa} Vâng... mình sẽ làm thế.
 
  +
  +
<0549> \{Furukawa} 『A, vâng, tớ sẽ làm thế.』
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
  +
// \{古河} 「あ、はい、そうします」
<0531> \{\m{B}} Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
 
  +
  +
<0550> \{\m{B}} 『Và sau đó, cậu phải chiêu mộ thành viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.』
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
  +
// \{\m{B}} 「それから、部員を募集してさ…時間をかければ、きっと再建できるよ」
<0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
 
  +
  +
<0551> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
  +
// \{古河} 「はい、ありがとうございます」
<0533> \{Furukawa} Vậy...
 
  +
  +
<0552> \{Furukawa} 『À này...』
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
  +
// \{古河} 「あの…」
<0534> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0553> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
  +
// \{\m{B}} 「あん?」
<0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
 
  +
  +
<0554> \{Furukawa} 『Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?』
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
  +
// \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
 
  +
  +
<0555> Chưa gì cô ấy đã bắt đầu chiêu mộ rồi.
 
// She invited me immediately.
 
// She invited me immediately.
  +
// 早速、勧誘が始まっていた。
<0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
 
  +
  +
<0556> \{\m{B}} 『Cho tớ từ chối.』
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
  +
// \{\m{B}} 「遠慮します」
<0538> \{Furukawa} Vậy sao...
 
  +
  +
<0557> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
  +
// \{古河} 「そうですか…」
<0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
 
  +
  +
<0558> \{\m{B}} 『Rồi, cứ giữ vững tinh thần đó. Cậu nên thử mời những học sinh khác giống như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
  +
// \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」
<0540> \{Furukawa} Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
 
  +
  +
<0559> \{Furukawa} 『Tớ nói được như thế chẳng qua vì người đó là cậu,\ \
  +
  +
<0560> ...』
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
  +
// \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」
<0541> \{\m{B}} Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
 
  +
// Bản HD: <0559> \{古河}I was only able to say that because I was talking to you,
  +
// Bản HD: <0560> -san...
  +
// Nếu cần thiết thì dev sẽ viết lại game đoạn này
  +
  +
<0561> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta chỉ mới quen biết nhau từ tuần trước thôi mà?』
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
  +
// \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」
<0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy...
 
  +
  +
<0562> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng...』
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
  +
// \{古河} 「そうですけど…」
<0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
 
  +
  +
<0563> \{Furukawa} 『Nhưng \m{A}-san là người đã tiếp thêm dũng khí cho tớ.』
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
  +
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」
<0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
 
  +
  +
<0564> \{\m{B}} 『Đừng có xem trọng nó quá lên như thế. Chỉ là chuyện vặt vãnh thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
  +
// \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
 
  +
  +
<0565> Cô ấy thực sự để tâm đến một việc nhỏ nhặt như thế sao?
 
// Is it really because of me?
 
// Is it really because of me?
  +
// 本当に、あれだけのことで。
<0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
 
  +
  +
<0566> \{\m{B}} 『Cứ cố gắng hết sức đi. Tớ biết là cậu làm được mà.』
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
  +
// \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」
<0547> \{\m{B}} Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
 
  +
  +
<0567> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
  +
// \{\m{B}} 「ここだって、ひとりで片づけたんだろ?」
<0548> \{Furukawa} Vâng.
 
  +
  +
<0568> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「はい」
<0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
 
  +
  +
<0569> \{\m{B}} 『Vậy hãy cứ tiếp tục phát huy động lực đó nhé.』
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
  +
// \{\m{B}} 「そのまま頑張っていけよ」
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
 
  +
  +
<0570> Tôi nhận thức rõ rằng dọn dẹp một căn phòng và thưa chuyện với ai đó là hai phạm trù khác xa nhau.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
  +
// 部室を片づけるのと、人と相対するのは、まったく違うことはわかる。
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
 
  +
  +
<0571> Việc ấy đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
 
// That takes a lot of courage.
 
// That takes a lot of courage.
  +
// たくさんの勇気を必要とするんだろう。
<0552> \{Furukawa} Mình sẽ làm thế.
 
  +
  +
<0572> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "I will."
 
// \{Furukawa} "I will."
  +
// \{古河} 「はい」
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
 
  +
  +
<0573> Vậy nhưng, Furukawa vẫn hăng hái gật đầu.
 
// She's looking ahead now.
 
// She's looking ahead now.
  +
// それでも、古河は前向きに頷いた。
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
 
  +
  +
<0574> Tôi cũng được yên tâm phần nào, nên quyết định rời đi.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
  +
// だから、俺は安心して、立ち去ることにした。
<0555> \{\m{B}} Chào nhé.
 
  +
  +
<0575> \{\m{B}} 『Chào nhé.』
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあな」
<0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
 
  +
  +
<0576> \{Furukawa} 『Vâng, thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé?』
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
  +
// \{古河} 「はい、また見かけたら、声かけてください」
<0557> \{\m{B}} Ừ.
 
  +
  +
<0577> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
 
  +
// BACK TO SEEN0419
  +
  +
<0578> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
  +
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
 
  +
  +
<0579> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... cô ấy muốn gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
  +
// 坂の下で会った、演劇部志望の女生徒。
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
 
  +
  +
<0580> Chắc câu lạc bộ kịch ấy nằm ở tầng này...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
  +
// 確か演劇部の部室も、この階にあったと思うのだけど…。
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
 
  +
  +
<0581> Tôi nhòm vào trong một căn phòng câu lạc bộ.
 
// I peek in the door.
 
// I peek in the door.
  +
// 部室のひとつを覗き込む。
<0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây.
 
  +
  +
<0582> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
  +
// \{\m{B}} (お、居た)
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
 
  +
  +
<0583> Cô gái mà tôi biết đang đứng trước tấm bảng đen.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
  +
// 黒板の前に、見覚えのある女生徒。
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
 
  +
  +
<0584> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
  +
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
 
  +
  +
<0585> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
// 話し相手は見つからない。
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
 
  +
  +
<0586> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
 
// I guess she's practicing.
 
// I guess she's practicing.
  +
// すると…演劇の練習か。
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
 
  +
  +
<0587> Nhưng chỉ có một mình cô ấy, thật kỳ lạ.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
  +
// でも、ひとりというのが、気になった。
<0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
 
  +
  +
<0588> \{\m{B}} (Chắc là những thành viên khác sẽ tụ họp lại đây sau...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
  +
// \{\m{B}} (これから、集まるのかな…)
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
 
  +
  +
<0589> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
// 彼女が手を下ろし、目を開いた。
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
  +
  +
<0590> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
  +
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。
<0571> \{Nữ Sinh}
 
  +
  +
<0591> \{Nữ sinh} 『.........』
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
  +
// \{女生徒} 「………」
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
 
  +
  +
<0592> Cô gật đầu chào tôi.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
  +
// その場で俺に向けて会釈した。
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
 
  +
  +
<0593> Và tôi giơ tay đáp lại.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
  +
// 俺も手を上げて応える。
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
 
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
   
  +
<0594> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
  +
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
  +
// BACK TO SEEN0419
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 07:51, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Đứa trẻ'
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời u ám quá...
// The cloudy sky...
// 曇り空。

<0001> Tâm trạng tôi cũng đầy chán chường.
// It makes me feel depressed.
// 気分が滅入る。

<0002> \{\m{B}} (Ấy... trời sao lòng vậy mà...)
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
// \{\m{B}} (いや、天候のせいじゃないか…)

<0003> Có tiếng bước chân chầm chậm tiếp cận tôi.
// I hear footsteps slowly approaching.
// 小走りで誰かが近づいてくる足音。

<0004> \{Furukawa} 『

<0005> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河} 「\m{A}さんっ」

<0006> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng!』
// \{Furukawa} "Good morning!"
// \{古河} 「おはようございます」

<0007> Furukawa cất tiếng chào, rồi bước đến cạnh tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.
// そう言って、古河は自然に隣に並んでいた。

<0008> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」

<0009> Tôi chỉ đáp lại được có thế, rồi im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.
// それだけを答えた後、無言になる。

<0010> \{Furukawa} 『

<0011> -san... tớ có ý này...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとつ提案です」

<0012> Chúng tôi vừa đi đến chân đồi thì Furukawa mở lời.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
// 坂の下まで来たとき、古河が口を開いていた。

<0013> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0014> \{Furukawa} 『Chúng ta hãy chơi bóng rổ sau khi tan học nhé.』
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
// \{古河} 「今日の放課後は、バスケをしましょう」

<0015> \{\m{B}} 『Ai sẽ chơi cơ?』
// \{\m{B}} "Who's playing?"
// \{\m{B}} 「誰が、んなもんするってんだよ」

<0016> \{Furukawa} 『Chúng ta,\ \ 

<0017> -san và tớ.』
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
// \{古河} 「\m{A}さんと、わたしのふたりです」
// Bản HD: <0016> \{古河}You and I, 
// Bản HD: <0017> -san.
// Nếu cần thiết thì có thể nói lại với dev viết lại game

<0018> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0019> \{Furukawa} 『Tớ sẽ đợi cậu ở sân thể thao sau giờ học.』
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
// \{古河} 「放課後、グランドで待ってます」

<0020> \{Furukawa} 『Tớ sẽ mang theo một quả bóng rổ và đợi cậu đến.』
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
// \{古河} 「わたし、バスケットボール持って、待ってます」

<0021> Ý tưởng ngây ngô thật...
// How could she be so thoughtless...
// 浅はかだった。

<0022> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi à?』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえは」

<0023> \{Furukawa} 『Trông tớ thế này thôi chứ thần kinh vận động cũng khá tốt đấy.』
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
// \{古河} 「わたし、これでも運動神経いいんです」

<0024> \{\m{B}} 『Ý tớ không phải thế...』
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
// \{\m{B}} 「そういう意味じゃなくてさ…」

<0025> \{Furukawa} 『Nếu ném thấp tay thì tớ vẫn ghi bàn được...』
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
// \{古河} 「下投げなら、シュートだって打てます」

<0026> \{Furukawa} 『Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng yên nữa.』
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
// \{古河} 「ドリブルも、立ったままならできます」

<0027> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0028> \{\m{B}} 『...Như thế gọi là vận động kém thì có.』
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
// \{\m{B}} 「…それ、運動音痴だぞ」

<0029> \{Furukawa} 『Ủa? Thật sao?』
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
// \{古河} 「あれ?  そうなんですか?」

<0030> \{\m{B}} 『Thật...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}} 「そうだよ…」

<0031> \{\m{B}} 『Nên thôi, đừng làm chuyện thừa thãi nữa.』
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
// \{\m{B}} 「だから、余計なことすんな」

<0032> \{\m{B}} 『Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch nghệ đi.』
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
// \{\m{B}} 「おまえは、演劇部のことだけ考えてろ」

<0033> \{Furukawa} 『Nhưng tớ muốn \m{A}-san hiểu được điều ấy cơ...』
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんにも、知ってほしいです」

<0034> \{\m{B}} 『Điều gì?』
// \{\m{B}} "Like what?"
// \{\m{B}} 「なにを」

<0035> \{Furukawa} 『Rằng cậu hoàn toàn có thể toàn tâm toàn ý làm một việc gì đó...』
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
// \{古河} 「一生懸命になれることです」

<0036> Với cuộc sống của tôi mà nói, những từ ngữ ấy nghe mới xa xỉ làm sao.
// That makes no sense when applied to me.
// 俺にもっとも、似合わない言葉。

<0037> Sau biến cố ấy, tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc dốc lòng làm việc gì cho nên hồn.
// I really don't want to have anything to with this right now.
// 何かに懸命になるなんて、今更考えられない。

<0038> Toàn tâm toàn ý rồi thì đổi lại được gì?
// And what will I get out of it?
// それで報われなかったのは誰だ?

<0039> Mới nghĩ thôi đã làm tôi phát ốm.
// I'm going to be sick.
// 吐き気がする。

<0040> \{\m{B}} 『Nghe này, nếu cậu muốn chơi, thì cứ chơi một mình.』
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
// \{\m{B}} 「やりたかったら、ひとりでやってくれ」

<0041> \{Furukawa} 『Không, hãy chơi bóng cùng nhau.』
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
// \{古河} 「いえ、ふたりがいいです」

<0042> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ về thẳng nhà.』
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
// \{\m{B}} 「俺は今日、先に帰るからな」

<0043> Bỏ lại lời như thế, rồi tôi hướng vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
// 最後にそう告げて、俺は自分の教室に向かった。

<0044> Tôi nhìn lên mây trời vần vũ qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.
// 曇り空を窓から見上げる。

<0045> Có khi nào Furukawa đang đứng đợi đâu đó trên sân, trước ngực ôm quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
// 古河は、グランドのどこかでバスケットボールを胸に抱えて待っているのだろうか。

<0046> Từ vị trí này tôi chẳng nhìn thấy ai cả.
// I can't see her from here.
// その姿は、ここから見えなかった。

<0047> Vậy nên tôi lại tiếp tục thả mắt theo tầng không xám xịt trên đầu.
// So I keep staring at the sky.
// だから、じっと、空を見ていた。

<0048> ...Mong trời đừng mưa.
// As if it won't rain.
// …雨が降らないようにと。

<0049> Tôi chỉ cầu mong có thế.
// At least I can hope for that.
// せめて、それだけを祈って。

<0050> \{Giọng nói} 『

<0051> !』
// \{Voice} "\m{A}!"
// \{声} 「\m{A}っ」

<0052> Chợt, có người gọi tên tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
// その俺に声をかける奴がいた。

<0053> Nhìn quanh... tôi nhận ra Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.
// 振り返ると…智代だった。

<0054> \{Tomoyo} 『Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.』
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」

<0055> \{Tomoyo} 『Cả ngày hôm nay trôi qua thật thanh bình.』
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
// \{智代} 「今日は何もなかった」

<0056> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」

<0057> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)

<0058> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。

<0059> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
// \{智代} 「うん、助かったぞ」

<0060> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.』
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」

<0061> \{\m{B}} 『Sao thế? Em cũng có bạn mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」

<0062> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Và họ toàn là người tốt cả.』
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」

<0063> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn gì về họ đâu.』
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」

<0064> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.』
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
// \{智代} 「けど、少し上品だな」

<0065> \{Tomoyo} 『Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.』
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」

<0066> ...Đó có phải là một lời khen không?
// ... Is she complimenting us?
// …褒められているのだろうか。

<0067> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này là để được hòa nhập với họ sao?』
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」

<0068> \{\m{B}} 『Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.』
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」

<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?』
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」

<0070> \{\m{B}} 『Ngay cả khi bọn anh là người xấu hả?』
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」

<0071> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.』
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」

<0072> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.』
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」

<0073> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?』
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
// \{\m{B}} 「春原?」

<0074> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng thế... dù là anh ta.』
// \{Tomoyo} "Well... him too."
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」

<0075> \{\m{B}} 『Em rộng lượng thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」

<0076> \{Tomoyo} 『Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.』
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」

<0077> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.』
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」

<0078> \{Tomoyo} 『Anh có nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?』
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」

<0079> \{\m{B}} 『Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.』
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」

<0080> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.』
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」

<0081> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。忘れてたよ」

<0082> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.』
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
// \{智代} 「何か不服そうだな」

<0083> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0084> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi.』
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」

<0085> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.』
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」

<0086> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.』
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
// \{智代} 「待たせたら、悪い」

<0087> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」

<0088> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.』
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」

<0089> \{\m{B}} 『Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.』
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな」

<0090> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.』
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」

<0091> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.』
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
// \{智代} 「約束は守る」

<0092> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Tomoyo} "Later."
// \{智代} 「じゃあな」

<0093> Cô ấy quay lưng và đường bệ bước đi.
// I watch as she walks away.
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。

<0094> Tôi hướng về phía ngược lại, tiến ra cổng trường.
// Turning around, I head towards the entrance.
// 俺は逆方向の昇降口へと向かった。

<0095> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.
// 古河はいた。

<0096> Cô ấy lặng yên chờ đợi, trong tay ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
// 胸にボールを抱いて、じっと待ち続けていた。

<0097> Tôi không muốn kể với cô lý do mình nghỉ chơi bóng rổ.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
// 俺がバスケを辞めた理由なんて話したくなかった。

<0098> Song có lẽ cô sẽ tiếp tục thúc ép tôi chơi bóng cho đến khi biết rõ sự tình mới thôi.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
// そしてあいつは、それを聞くまで頑張り続けるだろう。

<0099> Tình huống oái oăm thật.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.
// それはとても気の重たくなる事態だった。

<0100> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
// \{\m{B}} (暗くなれば帰るだろう…)

<0101> Tôi lẩn trong đám đông học sinh ra về mà không tham gia các hoạt động sau giờ học, cứ thế rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
// 俺は帰宅部の連中に混じって、下校した。

<0102> Cửa mở phát ra tiếng động nhỏ.
// And the door opens.
// がちゃり、とドアが開いた。

<0103> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原} 「ふぅ…」

<0104> \{Sunohara} 『Oái! Ai thế?』
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
// \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」

<0105> \{\m{B}} 『Chào mừng mày trở về.』
// \{\m{B}} "Welcome back."
// \{\m{B}} 「おかえり」

<0106> \{Sunohara} 『Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ...』
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
// \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」

<0107> \{Sunohara} 『Làm tao giật cả mình...』
// \{Sunohara} "You surprised me..."
// \{春原} 「びっくりするだろ…」

<0108> \{\m{B}} 『Lần sau tao sẽ giả làm thây ma chờ mày ra mở cửa.』
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
// \{\m{B}} 「今度は死体のふりして待ってるな」

<0109> \{Sunohara} 『Nghe lạnh cả xương sống!』
// \{Sunohara} "That's creepy!"
// \{春原} 「こえぇよっ」

<0110> Nó đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.
// ドアを閉めて、上着を脱ぐ。

<0111> \{Sunohara} 『Khỉ thật, lão ta làm tao đau hết cả đầu...』
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
// \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」

<0112> \{Sunohara} 『Mà này, đến lượt mày rồi đấy.』
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
// \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」

<0113> \{Sunohara} 『Mày ăn dầm nằm dề ở chỗ tao miết, sớm muộn cũng bị tóm cổ.』
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
// \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」

<0114> \{\m{B}} 『Thật hả...』
// \{\m{B}} "No way..."
// \{\m{B}} 「マジかよ…」

<0115> \{Sunohara} 『Vì lão muốn hướng bọn mình học lên cao mà...』
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
// \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」

<0116> \{\m{B}} 『Mày á? Hahaha, đúng là nhiệm vụ bất khả thi.』
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
// \{\m{B}} 「おまえを?  ははは、無理だって」

<0117> \{Sunohara} 『Giống mày thôi.』
// \{Sunohara} "You're no different!"
// \{春原} 「おまえもだよっ」

<0118> \{Sunohara} 『A... kiểu gì trời cũng mưa cho mà xem.』
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
// \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」

<0119> Sunohara nhìn lên bầu trời bên ngoài cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.
// 春原が窓越しに空を見上げていた。

<0120> \{Sunohara} 『Vậy là bọn mình hết đi chơi rồi...』
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
// \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」

<0121> \{Sunohara} 『Phải ở đây cả buổi chiều cùng một thằng đực rựa...』
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
// \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」

<0122> \{\m{B}} 『Thì mày ra ngoài đi.』
// \{\m{B}} "Get out then."
// \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」

<0123> \{Sunohara} 『Này, phòng của tao cơ mà!』
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
// \{春原} 「僕の部屋でしょっ」

<0124> \{\m{B}} 『Nhưng thế vẫn tốt hơn thui thủi một mình, không phải sao?』
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
// \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」

<0125> \{Sunohara} 『Chắc vậy...』
// \{Sunohara} "I guess so..."
// \{春原} 「まぁね…」

<0126> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò 「Ai là thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」.』
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」

<0127> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」, và danh tiếng mày sẽ nổi như cồn.』
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」

<0128> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」

<0129> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」

<0130> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「えっ?」

<0131> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」

<0132> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
// \{春原} 「よっし、勝った!」

<0133> \{\m{B}} 『Chết tiệt.』
// \{\m{B}} "Damn it."
// \{\m{B}} 「くそぅ」

<0134> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Let's try again!"
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」

<0135> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」

<0136> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua, và xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」

<0137> \{Sunohara} 『Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!』
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」

<0138> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu chạy ra ngoài đó sao?!』
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
// \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」

<0139> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You got it."
// \{\m{B}} 「そうだ」

<0140> \{Sunohara} 『Đồ xỏ lá!』
// \{Sunohara} "That sucks!"
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」

<0141> Hai chúng tôi nằm ườn ra sàn phòng đọc tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.
// ふたり、床に寝転がって、延々と雑誌を読み続ける。

<0142> Chỉ nghe tiếng nước vỡ trên đất cũng đủ biết mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
// 雨足が強まってきた。音でわかる。

<0143> \{Sunohara} 『Mưa to thế này thì đám câu lạc bộ ngoài trời phải nghỉ hết...』
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
// \{春原} 「こりゃ、外の部活は全部休みだね…」

<0144> \{Sunohara} 『Mấy gã bóng bầu dục chắc cũng sắp về đây rồi...』
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
// \{春原} 「ラグビー部、戻ってくるかも…」

<0145> \{Sunohara} 『Mày làm ơn đừng có phá phách cái gì đấy nhé.』
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
// \{春原} 「頼むから、大人しくしててくれよ」

<0146> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0147> \{\m{B}} (Cậu ấy không thể nào... đứng đợi dưới trời mưa đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
// \{\m{B}} (まさか…こんな雨の中で、待ってないよな…)

<0148> \{\m{B}} (Dầm mưa to thế này chẳng khác nào tự sát...)
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
// \{\m{B}} (こんな雨の中にいたら、大変だもんな…)

<0149> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (………)

<0150> Đi xem sao
// Go and see
// 様子を見に行く

<0151> Thôi khỏi
// Don't go
// 行かない

<0152> \{\m{B}} 『Tao đi đây.』
// \{\m{B}} "I'm out of here."
// \{\m{B}} 「行ってくる」

<0153> Tôi đứng lên.
// I stand up.
// 俺は立ち上がる。

<0154> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
// \{春原} 「え?  裸で雨の中走ってくんの?」

<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」

<0156> Tất nhiên là trừ vụ cởi truồng ra.
// Not naked though.
// 裸じゃないけどな。

<0157> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走る。

<0158> .........
// .........
// ………。

<0159> Có lẽ tôi nên ra ngoài xem thử...
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
// 確かめるだけでも、よかったんじゃないのか…。

<0160> Biết chắc rằng cô ấy không đứng đợi mình ở đó... sẽ giúp tôi thấy yên lòng hơn...
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
// それで待っていなかったことを確認して…安心すれば、いいんじゃなかったのか…。

<0161> Cũng không xa chỗ này mấy...
// But standing alone out there...
// すぐ、そこなのに…。

<0162> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0163> Chí ít thì tôi mong cơn mưa này sớm tạnh...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
// せめて、この雨がやんでくれさえすればいいのに…。

<0164> \{Sunohara} 『Sao thế? Đầu óc mày để đi đâu vậy...?』
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
// \{春原} 「どうしたの、なんか、焦点合ってなんいだけど」

<0165> Nó phẩy tay qua lại trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
// 目の前で、手が左右に振られていた。

<0166> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「え?」

<0167> \{Sunohara} 『Cơn mưa này có gì làm mày lo lắng sao?』
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
// \{春原} 「なんか、雨降って、気がかりなことでもあるの?」

<0168> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really..."
// \{\m{B}} 「別に…」

<0169> \{Sunohara} 『Dạo này trời hạn, nên tuy mưa to thế không ra ngoài chơi được, nhưng vẫn tốt cho thị trấn mà.』
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
// \{春原} 「そ。最近水不足みたいだしね、僕らは外出できないけど、町にとっては喜ばしいことなのかもね」

<0170> \{Sunohara} 『Đã thế, hãy cầu cho đại hồng thủy tới luôn đi nào.』
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
// \{春原} 「よし、さらに豪雨になるよう、雨乞いしようぜっ」

<0171> Bốp!\shake{2}
// Bog! \shake{2}
// ぼぐぅっ!\shake{2}

<0172> Tôi tung một chưởng vào bẹ sườn nó.
// I give him a body blow.
// ボディブローを一発。

<0173> \{Sunohara} 『M-... mày bị sao thế...?』
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
// \{春原} 「な…なんすか…」

<0174> \{\m{B}} 『Tao phải đi đây.』
// \{\m{B}} "I'm out of here."
// \{\m{B}} 「行ってくる」

<0175> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
// \{春原} 「え?  裸で雨の中走ってくんの?」

<0176> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」

<0177> Tôi không thể cứ nhắm mắt cho qua cái thực tế rằng có thể cô ấy vẫn đang đứng đợi ngoài đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
// そもそも、あいつが待っているかもしれないとわかっていて、見過ごすなんてことできなかった。

<0178> Tôi không phải là hạng người như thế.
// That's not the kind of person I am.
// そんなの人じゃない。

<0179> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走った。

<0180> .........
// .........
// ………。

<0181> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0182> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河…」

<0183> Furukawa vẫn kiên trì đứng đợi, tay ôm chặt quả bóng trước ngực...
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
// 古河はボールを胸に抱いてじっと、待っていた。

<0184> Người cô ướt sũng vì không được che mưa...
// Without an umbrella and soaked...
// 傘もささずに濡れたままで……

<0185> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえはっ」

<0186> Tôi vội vã lao đến bên cô.
// I hurry over to her.
// 駆け寄る。

<0187> \{Furukawa} 『A...\ \

<0188> -san...』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
// \{古河} 「あ、\m{A}さん…」

<0189> \{Furukawa} 『Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến.』
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
// \{古河} 「良かったです…来てくれました」

<0190> \{\m{B}} 『Cậu đã chờ bao lâu thế hả...? Người ướt hết cả rồi...』
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
// \{\m{B}} 「おまえ、どれだけ待ってたんだよ…ずぶ濡れじゃないか…」

<0191> \{Furukawa} 『Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ nên lau khô nó trước khi trả lại...』
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
// \{古河} 「借り物だったのに…ちゃんと拭いて返さないとダメですね」

<0192> Cô ấy nhìn xuống quả bóng đang ôm trong tay.
// She looked at the ball she was holding.
// 胸に抱いたボールに目を落とす。

<0193> \{\m{B}} 『Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu. Cậu nên lo cho bản thân thì hơn.』
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
// \{\m{B}} 「ボールは風邪引かねぇだろ。自分の体のほうを心配しろ」

<0194> \{\m{B}} 『Đây, cầm lấy cây dù này. Và nhanh về nhà ngay đi.』
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
// \{\m{B}} 「ほら、この傘、貸してやるから、とっとと帰れ」

<0195> Nói đoạn, tôi đưa dù cho cô ấy.
// With that, I give her the umbrella.
// 傘を差し出す。

<0196> Từng giọt mưa trĩu nặng rơi xuống đầu tôi.
// The rain is falling heavily on her head.
// 大粒の雨が、頭に降ってきた。

<0197> \{Furukawa} 『Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi...』
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
// \{古河} 「いえ、バスケしましょう」

<0198> \{\m{B}} 『Làm sao chơi bóng trên một cái sân ướt như thế này được...?』
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
// \{\m{B}} 「こんな濡れたコートでどうやってするんだよ…」

<0199> \{Furukawa} 『Không thể sao...?』
// \{Furukawa} "We can't?"
// \{古河} 「無理でしょうか…」

<0200> \{\m{B}} 『Không, không thể. Cậu nên ngoan ngoãn về nhà đi.』
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
// \{\m{B}} 「無理だ。大人しく帰れ」

<0201> \{Furukawa} 『Nếu vậy, chỉ cần cậu ném một cú thôi.』
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
// \{古河} 「ならシュートだけ、見せてください」

<0202> \{Furukawa} 『Tớ muốn ngắm nhìn cậu làm thế.』
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
// \{古河} 「わたし、見たいです」

<0203> \{Furukawa} 『Tớ chưa từng thấy cận cảnh thành viên đội bóng rổ ném bóng bao giờ.』
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
// \{古河} 「バスケ部だった人のシュートって、間近で見たことないんです」

<0204> \{Furukawa} 『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
// \{古河} 「わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね」

<0205> \{Furukawa} 『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
// \{古河} 「こう、かっこよく構えて打つんですよね」

<0206> \{Furukawa} 『Nên ít nhất tớ cũng muốn được chứng kiến một lần.』
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
// \{古河} 「だから見たいです」

<0207> \{Furukawa} 『Làm ơn mà.』
// \{Furukawa} "Please."
// \{古河} 「お願いします」

<0208> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.
// ボールを俺の胸に押し当てる。

<0209> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0210> Không còn cách nào khác ngoài để cho cô ấy nhìn thấy tận mắt sao...?
// I guess I have no choice but to show her...
// やっぱり見せるしかないんだろうか…。

<0211> Tôi vứt cây dù xuống và nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
// 傘を地面に投げ捨て、俺はそれを受け取る。

<0212> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cầm quả bóng rổ trên tay...?
// How long has it been since I held one...?
// 何年ぶりに触るボールだろうか…。

<0213> Tôi chậm rãi xoay người đối mặt với chiếc rổ đang tắm mình trong mưa.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
// ゆっくりと振り返り、雨に濡れるバスケットゴールと対峙する。

<0214> Phải rồi... \pChỉ cần cho cô ấy thấy thôi mà.
// That's right... it should be fine if I show her.
// そう…\p見せてやればいいんだ。

<0215> Làm thế rồi cô sẽ vừa lòng.
// If I do, she'll also understand why.
// そうすれば、こいつも納得してくれる。

<0216> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0217> Tôi thử nâng quả bóng lên quá vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
// ボールを肩の上に持ち上げようとする。

<0218> Nhưng chưa kịp làm thế, nó đã tuột khỏi tay tôi.
// But I suddenly dropped it.
// しかし、それは途中で零れ落ちた。

<0219> Rơi xuống mặt sân ướt, quả bóng làm bắn bùn đất tung tóe.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
// 濡れた地面に落ちて、泥を跳ねさせた。

<0220> Tôi nhặt nó lên, lại cố nâng quá vai lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
// 拾いあげ、もう一度肩の上に担ごうとする。

<0221> Nhưng bất chấp mọi nỗ lực, cánh tay tôi chỉ thõng xuống trong vô vọng. Tôi thảy quả bóng đi.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
// それでも、力無く腕は下がり、ボールを地面に叩きつける。

<0222> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0223> Furukawa thần người. Cô vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
// 古河は唖然としている。何もわかっていない様子だ。

<0224> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0225> \{Furukawa} 『V-vâng?』
// \{Furukawa} "Y-yes?"
// \{古河} 「は、はい」

<0226> \{\m{B}} 『Tớ không thể làm được.』
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
// \{\m{B}} 「俺さ、無理なんだ」

<0227> \{Furukawa} 『Hả...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「はい…?」

<0228> \{\m{B}} 『Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không ném được nữa.』
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
// \{\m{B}} 「見ての通り、シュート打てないんだ」

<0229> \{\m{B}} 『Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai.』
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
// \{\m{B}} 「肩が上がらないんだよ」

<0230> \{\m{B}} 『Do một vết thương ngày trước, và kể từ đó...』
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
// \{\m{B}} 「怪我して、それからずっと…」

<0231> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0232> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...?
// I wonder what's on her mind...
// 何を考えているのだろう…。

<0233> Ánh mắt cô dán vào quả bóng đang nằm im lìm trên sân.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
// ただ、地面に落ちたボールを見据えていた。

<0234> Phải chăng cô đang thấy ân hận vì lòng tốt thái quá của mình?
// Is she regretting her kindness now?
// 自分の思い上がった優しさを後悔しているのだろうか。

<0235> ──『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
// -- You won't throw underhand like me, right?
// ──わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね。

<0236> ──『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
// -- You need to have a good stance if you do, right?
// ──こう、かっこよく構えて打つんですよね。

<0237> Tâm trí cô có lẽ đang quay cuồng trong những lời có cánh dành tặng cho tôi, một kẻ thậm chí còn không thể cử động nổi vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
// 肩の上がらない俺に対して放った言葉、それがぐるぐると頭を駆けめぐっているのだろうか。

<0238> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... tớ không biết...』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
// \{古河} 「すみません…知らなかったです」

<0239> \{Furukawa} 『Tớ đúng là một con ngốc...』
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
// \{古河} 「わたし、やっぱり馬鹿です…」

<0240> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
// \{古河} 「ごめんなさい…」

<0241> Khoảnh khắc Furukawa xoay người lại, tôi nhận ra cô đang khóc.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
// その場を去ろうと振り返る寸前、泣いているのがわかった。

<0242> Tôi nhìn thấy đôi gò má cô run rẩy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
// 震える頬が見て取れた。

<0243> Furukawa ôm chặt quả bóng bám đầy bùn đất, rồi chạy đi.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
// 古河は泥まみれのボールを抱えると、そのまま走っていった。

<0244> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0245> Tôi đoán cô sẽ chạy về nhà...
// Maybe she'll go home now...
// これで、家に帰ってくれると思うが…

<0246> \{\m{B}} (Có lẽ cậu ấy đang thất vọng lắm...)
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
// \{\m{B}} (あいつ、落ち込むだろうな…)

<0247> Phải đối mặt với một sự thật phũ phàng như thế.
// This was too much for her.
// 事実を辛辣に突きつけすぎた。

<0248> Lần tới gặp lại, không biết chúng tôi nên nói gì với nhau đây?
// What will I say to her the next time we meet?
// 次会ったとき、どんな言葉をかければいいだろうか。

<0249> \{Sunohara} 『Oái! Người mày ướt chèm nhẹp!』
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
// \{春原} 「うお、おまえ、マジでびしょ濡れじゃん」

<0250> \{\m{B}} 『Ờ... tao mới từ ngoài đó về mà...』
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
// \{\m{B}} 「ああ…走ってきたからな…」

<0251> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0252> Tí tách... tí tách...
// Drip... drip... drip...
// ぽた…ぽた…ぽた…

<0253> \{Sunohara} 『Đừng có vác theo nước nôi vào phòng tao như thế!』
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
// \{春原} 「濡れたまま入ってくるなっ」

<0254> \{Sunohara} 『Đây, cầm lấy khăn này.』
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
// \{春原} 「ほら、タオルっ」

<0255> \{\m{B}} 『Cảm ơn..., \wait{300}hôi rình!』
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
// \{\m{B}} 「サンキュ…\wait{300}クサッ」

<0256> \{Sunohara} 『Xạo đi mày! Tao đã giặt rồi!』
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
// \{春原} 「嘘つけっ、ちゃんと洗ってあるってのっ」

<0257> \{\m{B}} 『Ờ... tại tao có thành kiến với đồ đạc của mày quá...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
// \{\m{B}} 「ああ…ちょっと偏見入ってたな…」

<0258> \{Sunohara} 『Nếu mày định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy.』
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
// \{春原} 「ドライヤー使うんなら、風呂場な」

<0259> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}} 「ああ…」

<0260> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
// そして、夕方になると…

<0261> Tôi lại một lần dầm mình trong mưa, để mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
// 俺は、夕飯を買い求めるために、また雨の中にいた。

<0262> Có điều lần này, tôi mang theo dù.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
// 今度はちゃんと傘をさして。

<0263> \{\m{B}} (Bánh mì à...?)
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
// \{\m{B}} (パンか…)

<0264> \{\m{B}} (Bữa tối như thế thì chán chết...)
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
// \{\m{B}} (夕飯にはできないな…)

<0265> Chẳng qua...
// It's just that...
// ただ…

<0266> Tôi muốn biết... \pcô ấy đã về nhà hay chưa.
// I just want to know...\p did she get home okay?
// ちゃんと帰ってきているか…\pそれを知りたかっただけだ。

<0267> Chỉ đứng đây thì không thể thấy được gì.
// I have no idea right now.
// ここからではわからなかった。

<0268> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
// \{\m{B}} (夕飯は、また別に買おう…)

<0269> Tôi bước vào.
// I went inside.
// 中に入る。

<0270> \{Akio} 『Ô! Big Bang Yamamoto đấy à?』
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
// \{秋生} 「お、ビッグバン山本じゃねぇか」

<0271> Có cảm giác như ông ta sẽ luôn gọi tôi bằng những biệt danh quái gở...
// I was immediately greeted by my stage name...
// すでに名前ではなく、芸名になっていた。

<0272> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<0273> \ \

<0274> !』
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
// \{\m{B}} 「\m{A}\m{B}だっ」

<0275> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<0276> !』
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
// \{\m{B}} 「\m{A}だっ」

<0277> \{Akio} 『Ô... đúng rồi. Ta quên mất rằng chú mày từng có một cái tên nhãi nhép như thế.』
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
// \{秋生} 「おぅ、そうだったな。そんなウジ虫のような名前だったな」

<0278> \{Akio} 『Phải rồi, cái tên nghe như con giòi ấy nhỉ...』
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
// \{秋生} 「つーか、そのままウジ虫なのか…」

<0279> \{Akio} 『Nghĩ kỹ lại thì, tên của chú mày cũng ấn tượng phết...』
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 
// \{秋生} 「よく考えるとすげぇ名前だな、それ…」

<0280> \{Akio} 『Ồ... chính nó... cái tên nghe mới kiêu hùng làm sao...』
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…壮大だなぁ…」

<0281> \{Akio} 『Ờ... đúng là thế thật...』
// \{Akio} "Oh... really..."
// \{秋生} 「ああ、そうかよ…」

<0282> \{Akio} 『Thế, mi muốn gì? Hôm nay mi làm khách đến mua bánh chứ hả?』
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
// \{秋生} 「で、どうした、客か。今日は客なんだな」

<0283> \{Akio} 『Mi sẽ lựa bánh của Sanae chứ hả? Tất cả chỗ bánh bán ế kia luôn chứ hả?』
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
// \{秋生} 「早苗のパンを買っていくんだな。売れ残りすべてを買っていくんだな」

<0284> \{Akio} 『Nào, moi hết tiền ra đây. Túi mi đang rủng rỉnh lắm chứ gì? Cha mẹ thời nay xì nhiều tiền cho con cái lắm mà? Giao nộp hết cho ta nào!』
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
// \{秋生} 「おら、金出せ。たっぷり持ってんだろう?  最近の親は甘いからな。ほら、ジャンプしてみろ」

<0285> Không khác gì một tên đầu gấu lưu ban đang ra sức trấn tiền của một đứa nhóc tiểu học.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
// まるで小学生をカツアゲする不良だった。

<0286> \{\m{B}} 『Tôi không phải khách hàng. Furukawa đã về chưa?』
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
// \{\m{B}} 「客じゃねぇよ。古河の奴は帰ってるか」

<0287> \{Akio} 『Ta là Furukawa đây. Khôn hồn thì gọi ta là Akio-sama.』
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
// \{秋生} 「古河は俺だ。秋生様と呼べ」

<0288> \{\m{B}} 『Không. Tôi đang hỏi về con gái của ông đấy.』
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
// \{\m{B}} 「違う。あんたの娘のことだよ」

<0289> \{Akio} 『Gì cơ, Nagisa? Chú mày muốn gì ở con bé? Định giở trò tà đạo với cục cưng của ta hả? Coi chừng ta cho mi ốm đòn bây giờ.』
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
// \{秋生} 「なんだ、渚か。渚に何か用か。まだエッチなことすんじゃねぇぞ、てめ。アソコ切っちまうぞ」

<0290> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà hay chưa?』
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
// \{\m{B}} 「その渚は帰ってるのか、いないのか」

<0291> \{Akio} 『Hừ, ta không thể để lộ thông tin đó với mi được.』
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
// \{秋生} 「ふん、それは教えられねぇなぁ」

<0292> \{Akio} 『Mua vài cái bánh đi. Rồi ta nói cho nghe.』
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
// \{秋生} 「どうだ、パンを買うか。買うなら教えてやろう」

<0293> \{Sanae} 『Ối chà... Grand Cross\ \

<0294> -san!』
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
// \{早苗} 「あら、グランドクロス\m{A}さん」

<0295> ...Gần đúng rồi. Cô ấy nói đúng cái vế\ \

<0296> .
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
// …惜しい。\m{A}は合ってる。

<0297> \{\m{B}} 『Chỉ\ \

<0298> \ thôi.』
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}っす」

<0299> \{Sanae} 『A, cô xin lỗi nhé,\ \

<0300> -san.』
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
// \{早苗} 「あ、ごめんなさい。\m{A}さん」

<0301> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà chưa hả cô?』
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
// \{\m{B}} 「渚は帰ってるんすか」

<0302> \{Sanae} 『Chưa... vẫn chưa đâu.』
// \{Sanae} "No... not yet."
// \{早苗} 「いいえ、今日はまだです」

<0303> \{Akio} 『Khặc, Sanae, em không thể tiết lộ hết mọi thứ như thế.』
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
// \{秋生} 「くわっ、早苗、簡単に口を割るんじゃねぇよ」

<0304> \{Sanae} 『Sao lại không?』
// \{Sanae} "Why not?"
// \{早苗} 「どうしてですか?」

<0305> \{Akio} 『À, thì... em biết đấy...』
// \{Akio} "Well, no... you see..."
// \{秋生} 「えっと、いやっ…それはだなぁ…」

<0306> \{\m{B}} 『Bố già đây định trao đổi thông tin đó bằng bánh cô làm đấy.』
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
// \{\m{B}} 「このオッサン、その情報と引き替えに、あんたのパンを買わせようとしてくれたぞ」

<0307> \{\m{B}} 『Có vẻ như ngoài kế đó ra thì ông ta không thể tống khứ chúng đi dù chỉ một cái.』
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
// \{\m{B}} 「そうでもしないと売れないそうだ」

<0308> \{Akio} 『Hự...』
// \{Akio} "Crap..."
// \{秋生} 「げっ…」

<0309> \{Sanae} 『Thật vậy sao, Akio-san?』
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
// \{早苗} 「本当ですか、秋生さん」

<0310> \{Akio} 『K-không phải đâu, Sanae!』
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
// \{秋生} 「ち、違うぞ、早苗っ」

<0311> \{Sanae} 『Bánh em làm... bánh em làm...』
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」

<0312> Cô ấy bắt đầu nức nở.
// Uh oh, she's starting to cry.
// 涙ぐみ始める。

<0313> \{Sanae} 『Chỉ là gánh nặng của Tiệm bánh mì Furukawa sao...!』
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」

<0314> Cô ấy lao vụt đi.
// And with that, she ran away.
// だっ!と走り去っていった。

<0315> \{Akio} 『Sanae...!』
// \{Akio} "Sanae...!"
// \{秋生} 「早苗っ…!」

<0316> \{Akio} 『Ch-chết tiệt...』
// \{Akio} "D, damn it..."
// \{秋生} 「く、くそっ…」

<0317> Cha Furukawa tọng đầy một họng bánh ế, và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
// 古河父は、売れ残りのパンをいくつも口に詰め込むと…

<0318> \{Akio} 『ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!』
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
// \{秋生} 「俺は大好きだーーーっ!」

<0319> Ông ta vừa chạy đuổi theo vừa gào váng trời.
// He screams as he chases after her.
// 叫びながら、その後を追っていった。

<0320> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0321> Tôi ngẩn người nhìn theo cảnh tượng đó.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。

<0322> \{\m{B}} 『Cơ mà... mình có chuyện khác cần lo...』
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
// \{\m{B}} 「っと…こうしてる場合じゃなかった」

<0323> Furukawa vẫn chưa về nhà. Tình hình hết sức nghiêm trọng.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
// 古河が帰っていない。それはゆゆしき事態だった。

<0324> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
// 俺は再び表に出る。

<0325> \{Giọng nói} 『A...』
// \{Voice} "Ah..."
// \{声} 「あ…」

<0326> Một giọng nói cất lên từ đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
// 後ろから声がした。

<0327> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \

<0328> -san.』
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
// \{早苗} 「待ってください、\m{A}さん」

<0329> \{\m{B}} 『Vâng? Gì vậy ạ?』
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
// \{\m{B}} 「はい、なんでしょ」
// Above two lines probably play if you changed your name.

<0330> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \

<0331> -san viết thành Vũ Trụ.』
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
// \{早苗} 「待ってください、宇宙と書いて\m{A}さん」

<0332> \{\m{B}} 『Ấy, cháu là \m{A},\ \

<0333> \ viết như bình thường thôi.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
// \{\m{B}} 「いや、普通に\m{A}と書いて\m{A}っす」
//Above two lines are played if kept Tomoya's original name.

<0334> \{Sanae} 『Con bé cũng không ở trường sao?』
// \{Sanae} "She's not at school either?"
// \{早苗} 「あの子、学校にもいないんですか」

<0335> \{\m{B}} 『Cháu có thấy cậu ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ cậu ấy đi đâu.』
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
// \{\m{B}} 「帰る姿は見たんだけど…そこからどこに行ったのかはわからない」

<0336> \{Sanae} 『Con bé về muộn quá.』
// \{Sanae} "She's very late."
// \{早苗} 「遅すぎますか」

<0337> \{\m{B}} 『Cháu cũng nghĩ thế...』
// \{\m{B}} "I thought so too..."
// \{\m{B}} 「そんな気がしますね…」

<0338> \{Sanae} 『Vậy để cô đi tìm nó.』
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
// \{早苗} 「だったら、わたしも探しにいきます」

<0339> \{\m{B}} 『Còn cửa tiệm thì sao?』
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
// \{\m{B}} 「店はいいんすか?」

<0340> \{Sanae} 『Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.』
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
// \{早苗} 「秋生さんが居ますから」

<0341> Tôi có cảm giác chẳng thà không ai trông tiệm còn đỡ hơn giao phó cho ông ta...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
// あの店番なら居ないほうがマシなような気がするが…。

<0342> \{\m{B}} 『Vậy để cháu tìm cậu ấy dọc đường từ đây đến trường... còn... ừm...』
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
// \{\m{B}} 「じゃ、俺は学校までの道を探してみますから、ええと…」

<0343> \{Sanae} 『Cứ gọi cô là Sanae.』
// \{Sanae} "Call me Sanae."
// \{早苗} 「早苗です」

<0344> \{\m{B}} 『À... vâng, Sanae-san, cô tìm ở những nơi cậu ấy hay đến nhé.』
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
// \{\m{B}} 「ああ…じゃ、早苗さんは心当たりのある場所を探してみてください」

<0345> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "All right."
// \{早苗} 「わかりました」

<0346> Sanae-san bung dù và bước vào màn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
// 早苗さんも、傘をさして雨の中に飛び出した。

<0347> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu dò dẫm ngược lại con đường mình vừa đi đến đây.
// I see her off as I begin retracing my path.
// その背を見送ってから、俺も来た道を引き返し始める。

<0348> Có một tán dù nhỏ tung tẩy bên góc đường.
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
// 小さな傘が、道の端をふらふらと彷徨っていた。

<0349> Tôi bước sang mặt kia đường và nhận ra đó là một đứa bé, độ tuổi tiểu học.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
// 同じように道の端まで寄っていくと、それが小学生ぐらいの子供であることがわかる。

<0350> Dường như cậu nhóc đang tìm kiếm cái gì đó.
// Maybe he's searching for something?
// 探し物だろうか。

<0351> Tôi bước ngang qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
// その脇を通り過ぎて、俺は学校を目指した。

<0352> .........
// .........
// ………。

<0353> Chung quanh vắng lặng.
// I check off each place I go.
// 閑散としきっていた。

<0354> Đã tìm khắp các phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng... vẫn không thấy Furukawa đâu.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
// 部室や中庭と、探してまわったが…古河の姿はなかった。

<0355> Chân mỏi nhừ, tôi cứ thế lê từng bước.
// Exhausted, I move on.
// とぼとぼと俺は歩いていく。

<0356> Không còn biết phải tìm ở đâu nữa. Chỉ có thể trông chờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
// もう探すあてがなかったから、後は早苗さん頼みだった。

<0357> Lại là tán dù bé nhỏ đó, vẫn ở chốn cũ.
// There's that kid again, in the same place.
// また同じ場所に小さな傘があった。

<0358> Tôi dừng chân và quan sát một lúc.
// I stop and watch for a while.
// 足を止めて、それをしばらく眺めている。

<0359> Bỗng, có tiếng rít của một con vật ở sát bên tai tôi.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
// 不意に耳元できゅうんと動物の鳴き声がした。

<0360> Giật mình, tôi quay đầu nhìn sang thì thấy một chú cún ở tít trên bờ tường.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
// 驚いて横を見ると、塀の上に子犬がいた。

<0361> Có vẻ như nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
// 降りられないのか、ずぶぬれになって震えていた。

<0362> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
// I reach out my hand to it and hold it up.
// 俺は手を伸ばし、それを抱き上げた。

<0363> Chú cún đeo vòng cổ. Tôi ngẫm nghĩ một lúc thì sực hiểu ra.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
// 首輪がついている。なるほど、と理解する。

<0364> Tôi bồng chú cún lại chỗ cậu bé.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
// 子供のそばまで寄っていくと、その子犬を差し出した。

<0365> \{\m{B}} 『Nhóc đang tìm nó hả?』
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
// \{\m{B}} 「おまえが探してるの、これか」

<0366> Cậu bé nhìn lên, liền nở nụ cười thật tươi. 
// The kid looks up and smiles.
// 子供が顔を上げる。すぐその表情が笑みで崩れた。

<0367> \{Đứa trẻ} 『Mừng quá! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?』
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
// \{子供} 「よかった!  どこにいたの?」

<0368> \{\m{B}} 『Đằng kia.』
// \{\m{B}} "Over there."
// \{\m{B}} 「あそこ」

<0369> Tôi thờ ơ chỉ tay về phía bức tường, rồi toan bỏ đi.
// After pointing it out, I head off on my own.
// おざなりに指さして、俺は退散を決め込む。

<0370> \{Đứa trẻ} 『À, chờ đã.』
// \{Kid} "Hey, wait."
// \{子供} 「あ、待って」

<0371> Cậu bé gọi với theo. Định cảm ơn chăng? Thế thì phiền chết. Tôi quyết định giả vờ không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
// 子供が俺を呼び止めた。礼だろうか。聞くのも面倒だ。無視を決め込もう。

<0372> \{Đứa trẻ} 『Anh có biết chị gái ấy ở đâu không?』
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
// \{子供} 「お姉ちゃん、しらない?」

<0373> Những từ ngữ đó khiến tôi quay phắt lại.
// But that word made me turn back.
// しかし、その言葉で俺は振り返っていた。

<0374> \{\m{B}} 『Nhóc hỏi ai?』
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
// \{\m{B}} 「誰のことだ」

<0375> \{Đứa trẻ} 『Có một chị gái. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm bé cún này.』
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
// \{子供} 「お姉ちゃん。こいつ探すの、てつだってくれてるの」

<0376> \{\m{B}} 『Nhóc đang nói về chị của mình à?』
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
// \{\m{B}} 「それは、おまえの姉貴か?」

<0377> \{Đứa trẻ} 『Không, em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy bảo là sẽ giúp em.』
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
// \{子供} 「ううん、しらないひと。でも、いっしょに探してくれるって」

<0378> \{\m{B}} 『Thế chị ấy có mặc đồng phục học sinh không?』
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
// \{\m{B}} 「制服着てたか」

<0379> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em nhớ là có.』
// \{Kid} "Umm... I think so."
// \{子供} 「うーん…たぶん」

<0380> \{\m{B}} 『Chị ấy đi đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
// \{\m{B}} 「どっちに行った?」

<0381> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em cũng không biết nữa.』
// \{Kid} "Well... I dunno."
// \{子供} 「うーん…わからない」

<0382> \{Đứa trẻ} 『Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, thì sẽ quay lại đây.』
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
// \{子供} 「でも、見つけたらね、ここに戻ってくるって」

<0383> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0384> \{Đứa trẻ} 『Vậy em nên làm gì bây giờ...?』
// \{Kid} "So what should I do...?"
// \{子供} 「どうしよう…」

<0385> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
// 子供は子犬の濡れた頭を撫でながら、不安げな声をあげた。

<0386> \{\m{B}} 『Cứ về nhà đi.』
// \{\m{B}} "Go on home."
// \{\m{B}} 「おまえ、帰れ」

<0387> \{Đứa trẻ} 『Ơ?』
// \{Kid} "Huh?"
// \{子供} 「え?」

<0388> \{\m{B}} 『Muộn rồi đấy, ba mẹ nhóc có khi đang lo sốt vó ấy chứ.』
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
// \{\m{B}} 「もう遅いし、親も心配してるだろ」

<0389> \{\m{B}} 『Ở ngoài trời mưa lâu như thế sẽ làm nhóc bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.』
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
// \{\m{B}} 「これ以上濡れてると風邪引くぞ。その犬もな」

<0390> \{Đứa trẻ} 『Ưm... nhưng...』
// \{Kid} "Yeah... but..."
// \{子供} 「うーん…でも…」

<0391> \{\m{B}} 『Để anh nói cảm ơn chị gái đó thay nhóc, cứ về đi.』
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
// \{\m{B}} 「礼は俺から言っておいてやる。だから、帰れ」

<0392> \{Đứa trẻ} 『Thật chứ ạ?』
// \{Kid} "Really?"
// \{子供} 「本当に?」

<0393> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0394> \{Đứa trẻ} 『Cảm ơn anh. Anh nhớ nói hộ em nhé?』
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
// \{子供} 「ありがとうって。ぜったいに、いってよね」

<0395> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để anh.』
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
// \{\m{B}} 「ああ、任せろ」

<0396> \{Đứa trẻ} 『Chào anh ạ.』
// \{Kid} "Goodbye then."
// \{子供} 「じゃあね」

<0397> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận đấy.』
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
// \{\m{B}} 「ああ、足元に気をつけろよ」

<0398> Cậu bé chạy đi trong mưa, chân để lại những tiếng lạch bạch.
// The kid ran off.
// 子供はぱたぱたと走っていった。

<0399> Trẻ con hồn nhiên thật.
// He's a bit simple-minded.
// 無邪気なものだった。

<0400> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."
// \{\m{B}} 「さて、と…」

<0401> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại...?
// So when is she going to give up and come back...?
// いつ諦めて、戻ってくるだろうか。

<0402> Lựa chọn duy nhất của tôi là ngồi đây chờ.
// I just need to wait here and see.
// 後は待つしかなかった。

<0403> .........
// .........
// ………。

<0404> ......
// ......
// ……。

<0405> ...
// ...
// …。

<0406> Đã bao lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
// どれだけ時間が経っただろうか。

<0407> Bàn tay ẩm ướt của tôi tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
// 濡れた手が、かじかんで痛みだす頃。

<0408> Từ xa thấp thoáng dáng ai rảo bước về phía tôi, đầu không che dù.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
// ぱたぱたと雨の中を傘もささず、走ってくる人影。

<0409> \{Furukawa} 『Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn.』
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
// \{古河} 「やっと見つかりました。元気です」

<0410> \{Furukawa} 『Oa... lạnh quá đi.』
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
// \{古河} 「わっ…冷たい」

<0411> Furukawa quay lại cùng một con thú ôm trước ngực.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
// 胸に生き物を抱えて古河は戻ってきた。

<0412> \{Furukawa} 『Em đang tìm nó phải không?』
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
// \{古河} 「この子で合ってますかっ」

<0413> Trong tay cô ấy...
// In her hands was...
// その手には…

<0414> \{\m{B}} 『Đó là...』
// \{\m{B}} "That's..."
// \{\m{B}} 「それ…」

<0415> \{\m{B}} 『Nhầm to rồi...』
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
// \{\m{B}} 「間違ってるからさ…」

<0416> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0417> \{Furukawa} 『A,\ \

<0418> -san...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
// \{古河} 「あ、\m{A}さんっ」

<0419> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang chờ đây là tôi chứ không phải đứa trẻ nọ.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
// 待っていたのが子供でなく、俺だと、ようやく気づいたようだ。

<0420> \{Furukawa} 『Nhưng vừa rồi có một cậu bé ở đây mà?』
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
// \{古河} 「ここに小さな子供、いなかったですか」

<0421> \{\m{B}} 『Đúng là có. Nhưng tớ bảo nó cứ về nhà trước đi vì giờ đã muộn lắm rồi.』
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
// \{\m{B}} 「居たよ。もう遅かったから先に帰らせた」

<0422> \{Furukawa} 『Vậy... tớ phải đưa nó cho em ấy ngay. Em ấy đang lo lắng lắm.』
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
// \{古河} 「じゃ、これ届けないと。心配してます」

<0423> \{\m{B}} 『Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên thằng bé mới vui vẻ trở về.』
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
// \{\m{B}} 「犬は見つかったよ。安心して帰った」

<0424> \{Furukawa} 『Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?』
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
// \{古河} 「え?  じゃあ、この子はなんなんですか?」

<0425> \{\m{B}} 『Tớ cũng đang thắc mắc đây.』
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
// \{\m{B}} 「そりゃ、こっちが聞きたいね」

<0426> \{Furukawa} 『Nhưng tớ thấy nó đang co ro bên dưới lan can đường.』
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
// \{古河} 「でも、この子、ガードレールの下で震えてたんです」

<0427> \{\m{B}} 『Không, rõ mười mươi nó không phải là cún...』
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
// \{\m{B}} 「いや、だからそれ犬じゃないから…」

<0428> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0429> \{Furukawa} 『T-thật thế sao?』
// \{Furukawa} "It isn't?"
// \{古河} 「そ、そうですか…」

<0430> Cô ấy khom người về trước. Làm thế cũng khiến cô ôm chú heo rừng con chặt hơn.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
// 前屈みになる。強くウリボウを抱きしめた。

<0431> \{Furukawa} 『... Đúng thật là, tớ ngốc quá đi...\wait{2000}khụ...』
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
// \{古河} 「…本当に馬鹿です、わたしって」

<0432> Cô khẽ ho.
// She coughs.
// ごほっ、と咳をした。

<0433> \{\m{B}} 『Này, cậu ổn chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
// \{\m{B}} 「大丈夫か、おまえ」

<0434> \{Furukawa} 『Vâng... tớ vẫn ổn...』
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
// \{古河} 「はい…大丈夫、です…」

<0435> Cô khuỵu người xuống.
// She bends down.
// そのまましゃがみ込む。

<0436> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0437> \{\m{B}} 『Cậu đúng là ngốc thật đấy...』
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
// \{\m{B}} 「ほんと、馬鹿だよ、おまえは…」

<0438> \{\m{B}} 『Để tớ đưa cậu về nhà.』
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
// \{\m{B}} 「帰るぞ」

<0439> Tôi đỡ vai cô ấy lên và dìu đi.
// I support her with one arm as I walk with her.
// その肩を抱き上げた。

<0440> \{\m{B}} 『Này, có ai ở nhà không?』
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
// \{\m{B}} 「おーい、誰かーっ」

<0441> .........
// .........
// ………。

<0442> Nhà Furukawa không một bóng người.
// Nobody was there.
// 古河の家は無人だった。

<0443> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông tiệm... cha nội đó đang làm gì vậy chứ...?)
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
// \{\m{B}} (店番すら放りだして、あの父親はなにしてんだ…)

<0444> Tôi quyết định đưa Furukawa vào tận bên trong để cô có chỗ ngả lưng.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
// とりあえず、寝かせられるようにと中に上がる。

<0445> \{\m{B}} (Nhưng nếu cứ thế này mà đi ngủ, cậu ấy sẽ bị cảm lạnh mất...)
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
// \{\m{B}} (つーか、このまま寝かせたら、風邪引くよな…)

<0446> Cả người cô ướt sũng. Nước mưa thấm đến tận đồ lót.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
// 全身、ずぶ濡れ。下着まで水は染みこんでいることだろう。

<0447> Nhưng tôi thay quần áo cho cô ấy thế nào được.
// But I just couldn't change her clothes here...
// しかし俺が着替えさせるわけにもいかなかった。

<0448> \{Sanae} 『Em về rồi.』
// \{Sanae} "I'm back."
// \{早苗} 「戻りました」

<0449> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
// そこへ早苗さんの声。助かった。

<0450> \{Sanae} 『

<0451> -san!』
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
// \{早苗} 「\m{A}さんっ」

<0452> \{\m{B}} 『Tìm thấy cậu ấy rồi. Nhưng người ngợm ướt hết cả, nên cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé.』
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
// \{\m{B}} 「居ましたよ。びしょ濡れですから、着替えさせてやってください」

<0453> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "Yes, I understand."
// \{早苗} 「はい、わかりました」

<0454> Tôi để cho cô ấy lo liệu và bước ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
// 後は任せて、俺は退散することにする。

<0455> Không còn cớ gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
// これ以上、長居するのは無粋だった。

<0456> Tôi bước xuống hành lang và tiến ra cửa.
// The floor in the hallway's all muddy.
// 廊下から土間に降りる。

<0457> \{Akio} 『Mời vào... Khoan, là chú mày à.』
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
// \{秋生} 「らっしゃい。って、なんだ、てめぇか」

<0458> Cha của Furukawa đây rồi.
// Furukawa's father's here.
// 古河父が居た。

<0459> \{Akio} 『Huống hồ mi lại đi từ trong hành lang ra nên làm sao là khách mới vào được... Ta lú lẫn rồi.』
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
// \{秋生} 「つっか、廊下から降りてきて、客も何もねぇな…アホか、俺は」

<0460> \{Akio} 『Liệu mà xéo đi. Ta sẽ cho đóng cửa tiệm sớm vì hôm nay chẳng có hứng buôn bán gì cả.』
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
// \{秋生} 「とっとと帰れ。今日はもうやる気がしねぇから閉める」

<0461> Nước mưa trên mái đầu ướt nhẹp của cha Furukawa vẫn nhiễu từng giọt tí tách trong lúc ông ta nhiếc móc tôi.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
// そう悪態をつく古河父の前髪からは、ぽたぽたと大粒の水滴が落ち続けていた。

<0462> Điếu thuốc trên miệng ông ta cũng bị tắt do nước thấm vào.
// His cigarette has gone out too.
// くわえ煙草の火も消えていた。

<0463> \{Akio} 『Khặcccc! Lại bán ế cả núi rồi!』
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
// \{秋生} 「かーーーっ!  今日もクソ残っちまったなぁっ」

<0464> \{Akio} 『Mang hết về nhà đi, nhóc con.』
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
// \{秋生} 「持って帰るか、小僧」

<0465> \{\m{B}} 『Đừng có mơ, bố già.』
// \{\m{B}} "No way, old man."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ、オッサン」

<0466> Ông ta gọi tôi là 「nhóc con」 nên tôi trả miếng bằng 「bố già」, lại còn cố ý nhấn mạnh từ đó nữa.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
// 小僧と言われたお返しに、オッサンを強調してやる。

<0467> \{Akio} 『Hừ, thế mà gọi là tình làng nghĩa xóm à? Biến ra khỏi đây ngay!』
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
// \{秋生} 「かっ、愛想のねぇ奴だな。おぅ、帰れ帰れ!」

<0468> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay, okay."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0469> Tôi cầm dù bước ra ngoài mái hiên.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
// 入り口に立てかけておいた傘を持って、軒先に出る。

<0470> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
// \{Akio} "Hey, brat."
// \{秋生} 「おい、小僧」

<0471> Dự là một câu xua đuổi tầm phào khác từ ông ta, nên tôi lờ đi.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
// また意味不明な捨て台詞を言うのだろう。俺は無視した。

<0472> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生} 「………」

<0473> Những từ ngữ cuối cùng mà tai tôi nghe được loáng thoáng lẫn trong tiếng mưa ấy, sao lại có cảm giác như một lời tri ân.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
// 最後、雨の音に混じって、礼の言葉が聞こえた気がした。

<0474> .........
// .........
// ………。

<0475> Và giờ...
// And then...
// そして俺は…

<0476> \{Botan} 『Puhi...』
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン} 「ぷひ…」

<0477> \{\m{B}} (Mình có nên mang trả thứ này cho chủ của nó không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
// \{\m{B}} (こいつを届けにいかなくてはならないのか…)

<0478> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi bế trên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
// それを掴みあげた。
// The following are all from SEEN0419 if you choose to go to the club room to kill time

<0479> Tôi đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I went into the club room.
// 演劇部の部室に入る。

<0480> \{Furukawa} 『A...\ \

<0481> -san.』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
// \{古河} 「あ、\m{A}さん」

<0482> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
// 中には古河がひとりでいた。

<0483> \{Furukawa} 『Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút.』
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
// \{古河} 「遅かったので、心配してました」

<0484> \{\m{B}} 『Cậu đang đợi tớ sao?』
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
// \{\m{B}} 「待ってたのか?」

<0485> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい」

<0486> \{\m{B}} 『Cậu phải tự luyện tập dù chỉ có một mình chứ.』
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
// \{\m{B}} 「ひとりでも練習してろよ」

<0487> \{Furukawa} 『A, vâng. Tớ sẽ làm thế.』
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
// \{古河} 「あ、はい。わかりました」

<0488> \{\m{B}} 『Tốt lắm.』
// \{\m{B}} "Okay then."
// \{\m{B}} 「よろしい」

<0489> \{\m{B}} 『Vậy, bắt đầu đi.』
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
// \{\m{B}} 「じゃ、どうぞ」

<0490> Tôi ngồi lên một cái ghế cạnh đó và chăm chú xem cô ấy tập.
// I sit in a chair and watch her practice.
// 俺は椅子に座って、古河の練習風景をぼーっと見ていた。

<0491> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
// We end the practice as her voice wears out again.
// また声が枯れてきたところで、打ち止めにする。

<0492> \{Furukawa} 『Trời sắp mưa rồi.』
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
// \{古河} 「もうすぐ雨、降ってきます」

<0493> \{\m{B}} 『Phải đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}} 「だな」

<0494> \{Furukawa} 『Chúng ta nên về nhà nhanh thôi.』
// \{Furukawa} "We should hurry home."
// \{古河} 「早く帰ったほうがいいです」

<0495> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0496> \{Furukawa} 『Cậu có mang theo cây dù nào không?』
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
// \{古河} 「傘、持ってますか」

<0497> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0498> Thật ra là không.
// I didn't, actually.
// 持ってないけど。

<0499> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0500> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0501> \{Furukawa} 『Vậy tớ đi nhé.』
// \{Furukawa} "Well then..."
// \{古河} 「それではっ」

<0502> Furukawa đi khỏi, để lại tôi vẫn bình chân như vại đứng đó.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
// 古河がいつまでも突っ立ってる俺を残し、歩いていった。

<0503> Về nhà nhanh kẻo trời mưa à...?
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
// 雨が降ってくるから早く帰れか…。

<0504> Đi mà nói câu đấy với những kẻ tầm thường.
// That's only natural.
// 普通の奴に言ってくれ。
// BACK TO SEEN0419

<0505> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。

<0506> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... tên cô hình như là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
// 坂の下で会った…確か、古河という女生徒。

<0507> Cô ấy từng đứng trước căn phòng cũ của câu lạc bộ kịch nghệ mà nay đã bị biến thành kho chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
// 物置と化していた演劇部の部室を前にして…

<0508> Không biết chuyện gì xảy ra sau đó nữa.
// I wonder what happened after that.
// それから、どうしたのだろうか。

<0509> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
// その部室の前。

<0510> Và thử nhòm vào trong.
// I peek inside.
// 中を覗き込む。

<0511> Lần trước có hàng đống thùng giấy ngổn ngang bên trong. Song giờ chúng đã được dọn đi sạch.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
// あれだけ積み上げられていたダンボールはひとつ残らずなくなっていた。

<0512> Thế chỗ chúng là Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
// そして、黒板の前に、古河は立っていた。

<0513> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。

<0514> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
// I couldn't see anyone other than her though.
// 話し相手は見つからない。

<0515> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
// So she's practicing.
// すると…演劇の練習か。

<0516> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
// 安心した。ひとりで、演劇部を再建したんだ。

<0517> Furukawa chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
// 古河が手を下ろし、目を開いた。

<0518> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。

<0519> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0520> Cô gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
// その場で俺に向けて会釈した。

<0521> Và tôi giơ tay đáp lại.
// And I responded to her with a wave of my hand.
// 俺も手を上げて応える。

<0522> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi toan rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。

<0523> Cô ấy bước lại chỗ tôi và mỉm cười.
// I smile as I leave.
// 顔を綻ばせて、やってくる。

<0524> \{Furukawa} 『

<0525> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんっ」

<0526> Cánh cửa mở ra, để lộ toàn bộ khuôn mặt cô.
// The door opened and I see a face peeping from it.
// がらり、とドアを開いて顔を覗かせた。

<0527> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」

<0528> \{Furukawa} 『Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?』
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
// \{古河} 「こんにちは。今日はどうしましたか」

<0529> \{\m{B}} 『Không có gì, tớ chỉ nghĩ nên ghé qua xem cậu như thế nào rồi.』
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
// \{\m{B}} 「いや、元気でやってるかなって思って」

<0530> \{Furukawa} 『Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.』
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
// \{古河} 「はい。おかげさまで」

<0531> \{\m{B}} 『Xem ra cậu đã tái thiết thành công câu lạc bộ kịch nghệ rồi.』
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
// \{\m{B}} 「演劇部、再建できたんだな」

<0532> \{Furukawa} 『Ơ? 「Tái thiết」, ý cậu là sao?』
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
// \{古河} 「え?  再建、といいますと?」

<0533> \{\m{B}} 『Tức là tìm được một giáo viên cố vấn và mở lại câu lạc bộ ấy.』
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
// \{\m{B}} 「おまえが建て直したんだろ。顧問に言ってさ」

<0534> \{Furukawa} 『A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi.』
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
// \{古河} 「あ、いえ…これは…その…勝手にやっちゃってます」

<0535> \{\m{B}} 『Tự ý? Thế nghĩa là câu lạc bộ vẫn chưa được ai công nhận.』
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
// \{\m{B}} 「勝手に?  だったら、部として認められないぞ」

<0536> \{\m{B}} 『Cậu thấy như vậy là ổn rồi hả?』
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
// \{\m{B}} 「それでもいいのか?」

<0537> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn nó được công nhận nhưng...』
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
// \{古河} 「それは…部として認めてほしいですけど…」

<0538> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là còn ai khác trong trường có hứng thú diễn một vở kịch...』
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
// \{古河} 「でも、演劇をしたい人は、もういないんだと思います」

<0539> \{Furukawa} 『Bởi vậy nên câu lạc bộ mới bị giải thể...』
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
// \{古河} 「だから、なくなったんだと思います」

<0540> \{Furukawa} 『Tớ không thể tạo ra một câu lạc bộ kịch chỉ vì mỗi mình tớ muốn vậy...』
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
// \{古河} 「なので、今更わたしひとりのわがままで、演劇部は作れないと思います」

<0541> \{\m{B}} 『Cậu nói có lý, nhưng...』
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
// \{\m{B}} 「そうかもしれないけどさ…」

<0542> \{\m{B}} 『Không thử thì làm sao biết kết quả được.』
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
// \{\m{B}} 「でも、やってみないとわからないじゃないか」

<0543> \{\m{B}} 『Đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
// \{\m{B}} 「違うか?」

<0544> \{Furukawa} 『...Vâng, đúng vậy.』
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
// \{古河} 「…はい、そうかもしれないです」

<0545> \{Furukawa} 『Nhưng tớ không biết nên bắt đầu từ đâu cả.』
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
// \{古河} 「でも、何から手をつけていいか、さっぱりわからないです」

<0546> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0547> \{\m{B}} 『Trước mắt, cậu hãy đi tìm giáo viên từng làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
// \{\m{B}} 「まずは、演劇部の顧問していた先生を探すところからだな」

<0548> \{\m{B}} 『Và bàn bạc phương hướng với người đó.』
// \{\m{B}} "And ask for some help."
// \{\m{B}} 「その人に相談しろよ」

<0549> \{Furukawa} 『A, vâng, tớ sẽ làm thế.』
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
// \{古河} 「あ、はい、そうします」

<0550> \{\m{B}} 『Và sau đó, cậu phải chiêu mộ thành viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.』
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
// \{\m{B}} 「それから、部員を募集してさ…時間をかければ、きっと再建できるよ」

<0551> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
// \{古河} 「はい、ありがとうございます」

<0552> \{Furukawa} 『À này...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「あの…」

<0553> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmmm?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0554> \{Furukawa} 『Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?』
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
// \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」

<0555> Chưa gì cô ấy đã bắt đầu chiêu mộ rồi.
// She invited me immediately.
// 早速、勧誘が始まっていた。

<0556> \{\m{B}} 『Cho tớ từ chối.』
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
// \{\m{B}} 「遠慮します」

<0557> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河} 「そうですか…」

<0558> \{\m{B}} 『Rồi, cứ giữ vững tinh thần đó. Cậu nên thử mời những học sinh khác giống như vậy.』
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
// \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」

<0559> \{Furukawa} 『Tớ nói được như thế chẳng qua vì người đó là cậu,\ \

<0560> ...』
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
// \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」
// Bản HD: <0559> \{古河}I was only able to say that because I was talking to you, 
// Bản HD: <0560> -san...
// Nếu cần thiết thì dev sẽ viết lại game đoạn này

<0561> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta chỉ mới quen biết nhau từ tuần trước thôi mà?』
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
// \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」

<0562> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng...』
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
// \{古河} 「そうですけど…」

<0563> \{Furukawa} 『Nhưng \m{A}-san là người đã tiếp thêm dũng khí cho tớ.』
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」

<0564> \{\m{B}} 『Đừng có xem trọng nó quá lên như thế. Chỉ là chuyện vặt vãnh thôi.』
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
// \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」

<0565> Cô ấy thực sự để tâm đến một việc nhỏ nhặt như thế sao?
// Is it really because of me?
// 本当に、あれだけのことで。

<0566> \{\m{B}} 『Cứ cố gắng hết sức đi. Tớ biết là cậu làm được mà.』
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
// \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」

<0567> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?』
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
// \{\m{B}} 「ここだって、ひとりで片づけたんだろ?」

<0568> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0569> \{\m{B}} 『Vậy hãy cứ tiếp tục phát huy động lực đó nhé.』
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
// \{\m{B}} 「そのまま頑張っていけよ」

<0570> Tôi nhận thức rõ rằng dọn dẹp một căn phòng và thưa chuyện với ai đó là hai phạm trù khác xa nhau.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
// 部室を片づけるのと、人と相対するのは、まったく違うことはわかる。

<0571> Việc ấy đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
// たくさんの勇気を必要とするんだろう。

<0572> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "I will."
// \{古河} 「はい」

<0573> Vậy nhưng, Furukawa vẫn hăng hái gật đầu.
// She's looking ahead now.
// それでも、古河は前向きに頷いた。

<0574> Tôi cũng được yên tâm phần nào, nên quyết định rời đi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
// だから、俺は安心して、立ち去ることにした。

<0575> \{\m{B}} 『Chào nhé.』
// \{\m{B}} "Goodbye then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0576> \{Furukawa} 『Vâng, thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé?』
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
// \{古河} 「はい、また見かけたら、声かけてください」

<0577> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// BACK TO SEEN0419

<0578> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
// I remember her as I passed the club rooms.
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。

<0579> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... cô ấy muốn gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
// 坂の下で会った、演劇部志望の女生徒。

<0580> Chắc câu lạc bộ kịch ấy nằm ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
// 確か演劇部の部室も、この階にあったと思うのだけど…。

<0581> Tôi nhòm vào trong một căn phòng câu lạc bộ.
// I peek in the door.
// 部室のひとつを覗き込む。

<0582> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
// \{\m{B}} (お、居た)

<0583> Cô gái mà tôi biết đang đứng trước tấm bảng đen.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
// 黒板の前に、見覚えのある女生徒。

<0584> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。

<0585> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
// I couldn't see anyone other than her though.
// 話し相手は見つからない。

<0586> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
// I guess she's practicing.
// すると…演劇の練習か。

<0587> Nhưng chỉ có một mình cô ấy, thật kỳ lạ.
// But I'm concerned because she's all by herself.
// でも、ひとりというのが、気になった。

<0588> \{\m{B}} (Chắc là những thành viên khác sẽ tụ họp lại đây sau...?)
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
// \{\m{B}} (これから、集まるのかな…)

<0589> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
// 彼女が手を下ろし、目を開いた。

<0590> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。

<0591> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0592> Cô gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
// その場で俺に向けて会釈した。

<0593> Và tôi giơ tay đáp lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
// 俺も手を上げて応える。

<0594> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
 I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
// BACK TO SEEN0419

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074