Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(22 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:theking222|theking222]]
 
::*[[User:theking222|theking222]]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
''QC''
+
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
== Text ==
 
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN6419.TXT
 
// Resources for SEEN6419.TXT
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
Line 21: Line 22:
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character 'Đứa Trẻ'
+
#character 'Đứa trẻ'
 
// ' Kid '
 
// ' Kid '
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
   
<0000> Bầu trời xám xịt...
+
<0000> Bầu trời u ám quá...
 
// The cloudy sky...
 
// The cloudy sky...
  +
// 曇り空。
   
<0001> Làm tôi cảm thấy chán nản.
+
<0001> Tâm trạng tôi cũng đầy chán chường.
 
// It makes me feel depressed.
 
// It makes me feel depressed.
  +
// 気分が滅入る。
   
<0002> \{\m{B}} (Không... không hẳn do thời tiết...)
+
<0002> \{\m{B}} (Ấy... trời sao lòng vậy ...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
  +
// \{\m{B}} (いや、天候のせいじゃないか…)
   
<0003> Có tiếng bước chân chậm rãi đến gần tôi.
+
<0003> Có tiếng bước chân chầm chậm tiếp cận tôi.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
  +
// 小走りで誰かが近づいてくる足音。
   
<0004> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
+
<0004> \{Furukawa}
  +
  +
<0005> -san!』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
   
<0005> \{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
+
<0006> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
  +
// \{古河} 「おはようございます」
   
<0006> ấy đến gần chào tôi một cách tự nhiên.
+
<0007> Furukawa cất tiếng chào, rồi bước đến cạnh tôi một cách tự nhiên.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
  +
// そう言って、古河は自然に隣に並んでいた。
   
<0007> \{\m{B}} "Ô... Chào buổi sáng..."
+
<0008> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」
   
<0008> Tôi chỉ nói được thế, rồi im lặng.
+
<0009> Tôi chỉ đáp lại được thế, rồi im lặng.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
  +
// それだけを答えた後、無言になる。
   
<0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có ý này..."
+
<0010> \{Furukawa}
  +
  +
<0011> -san... tớ có ý này...』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとつ提案です」
   
  +
<0012> Chúng tôi vừa đi đến chân đồi thì Furukawa mở lời.
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi tới đỉnh con dốc.
 
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
  +
// 坂の下まで来たとき、古河が口を開いていた。
   
<0011> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0013> \{\m{B}} Gì thế?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだよ」
   
<0012> \{Furukawa} "Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?"
+
<0014> \{Furukawa} 『Chúng ta hãy chơi bóng rổ sau khi tan học nhé.』
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
  +
// \{古河} 「今日の放課後は、バスケをしましょう」
   
<0013> \{\m{B}} "Ai sẽ chơi?"
+
<0015> \{\m{B}} Ai sẽ chơi?
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
  +
// \{\m{B}} 「誰が、んなもんするってんだよ」
   
<0014> \{Furukawa} "Chúng ta, cậu và tớ."
+
<0016> \{Furukawa} Chúng ta,\ \
  +
  +
<0017> -san và tớ.』
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんと、わたしのふたりです」
  +
// Bản HD: <0016> \{古河}You and I,
  +
// Bản HD: <0017> -san.
  +
// Nếu cần thiết thì có thể nói lại với dev viết lại game
   
<0015> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0018> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「はぁ?」
   
<0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi cậu ở sân tập sau giờ học."
+
<0019> \{Furukawa} Tớ sẽ đợi cậu ở sân thể thao sau giờ học.
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
  +
// \{古河} 「放課後、グランドで待ってます」
   
<0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu."
+
<0020> \{Furukawa} Tớ sẽ mang theo một quả bóng rổ và đợi cậu đến.
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
  +
// \{古河} 「わたし、バスケットボール持って、待ってます」
   
  +
<0021> Ý tưởng ngây ngô thật...
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
 
 
// How could she be so thoughtless...
 
// How could she be so thoughtless...
  +
// 浅はかだった。
   
<0019> \{\m{B}} "Cậu ngốc không vậy?"
+
<0022> \{\m{B}} Cậu mất trí rồi à?
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
  +
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえは」
   
<0020> \{Furukawa} "Phản xạ của tớ cũng tốt lắm đấy."
+
<0023> \{Furukawa} 『Trông tớ thế này thôi chứ thần kinh vận động cũng khá tốt đấy.
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
  +
// \{古河} 「わたし、これでも運動神経いいんです」
   
<0021> \{\m{B}} "Ý tớ không phải thế..."
+
<0024> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
  +
// \{\m{B}} 「そういう意味じゃなくてさ…」
   
<0022> \{Furukawa} "Tớ thể ném một ..."
+
<0025> \{Furukawa} 『Nếu ném thấp tay thì tớ vẫn ghi bàn được...
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
  +
// \{古河} 「下投げなら、シュートだって打てます」
   
<0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể đập bóng khi đang đứng nữa."
+
<0026> \{Furukawa} Tớ cũng có thể bóng khi đang đứng yên nữa.
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
  +
// \{古河} 「ドリブルも、立ったままならできます」
   
<0024> \{\m{B}} "........."
+
<0027> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0025> \{\m{B}} "... cậu không cần phải làm thế."
+
<0028> \{\m{B}} ...Như thế gọi vận động kém thì có.
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
  +
// \{\m{B}} 「…それ、運動音痴だぞ」
   
<0026> \{Furukawa} "Hả? Không được sao?"
+
<0029> \{Furukawa} 『Ủa? Thật sao?
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
  +
// \{古河} 「あれ? そうなんですか?」
   
<0027> \{\m{B}} "Không ..."
+
<0030> \{\m{B}} 『Thật...
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだよ…」
   
<0028> \{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần phải làm thế."
+
<0031> \{\m{B}} 『Nên thôi, đừng làm chuyện thừa thãi nữa.
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
  +
// \{\m{B}} 「だから、余計なことすんな」
   
<0029> \{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi."
+
<0032> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch nghệ đi.
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
  +
// \{\m{B}} 「おまえは、演劇部のことだけ考えてろ」
   
<0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ muốn hiểu thêm về \m{A}-san..."
+
<0033> \{Furukawa} Nhưng tớ muốn \m{A}-san hiểu được điều ấy cơ...
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
  +
// \{古河} 「でも、\m{A}さんにも、知ってほしいです」
   
<0031> \{\m{B}} "Như thế nào?"
+
<0034> \{\m{B}} 『Điều ?
 
// \{\m{B}} "Like what?"
 
// \{\m{B}} "Like what?"
  +
// \{\m{B}} 「なにを」
   
<0032> \{Furukawa} "Xem cậu có cố gắng hết mình hay không..."
+
<0035> \{Furukawa} 『Rằng cậu hoàn toànthể toàn tâm toàn ý làm một việc đó...
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
  +
// \{古河} 「一生懸命になれることです」
   
  +
<0036> Với cuộc sống của tôi mà nói, những từ ngữ ấy nghe mới xa xỉ làm sao.
<0033> Nói với tớ điều đó cũng chẳng ích gì đâu.
 
 
// That makes no sense when applied to me.
 
// That makes no sense when applied to me.
  +
// 俺にもっとも、似合わない言葉。
   
  +
<0037> Sau biến cố ấy, tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc dốc lòng làm việc gì cho nên hồn.
<0034> Giờ mình thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến bóng rổ nữa.
 
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
  +
// 何かに懸命になるなんて、今更考えられない。
   
  +
<0038> Toàn tâm toàn ý rồi thì đổi lại được gì?
<0035> Mình phải thoát khỏi chuyện này như thế nào đây?
 
 
// And what will I get out of it?
 
// And what will I get out of it?
  +
// それで報われなかったのは誰だ?
   
  +
<0039> Mới nghĩ thôi đã làm tôi phát ốm.
<0036> Phát ốm mất.
 
 
// I'm going to be sick.
 
// I'm going to be sick.
  +
// 吐き気がする。
   
<0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu cứ chơi một mình."
+
<0040> \{\m{B}} Nghe này, nếu cậu muốn chơi, thì cứ chơi một mình.
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
  +
// \{\m{B}} 「やりたかったら、ひとりでやってくれ」
   
<0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi bóng cùng nhau."
+
<0041> \{Furukawa} Không, hãy chơi bóng cùng nhau.
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
  +
// \{古河} 「いえ、ふたりがいいです」
   
<0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, được chư?"
+
<0042> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ về thẳng nhà.』
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
  +
// \{\m{B}} 「俺は今日、先に帰るからな」
   
<0040> Tôi chỉ thể nói vậy, rồi sau đó bước vào lớp.
+
<0043> Bỏ lại lời như thế, rồi tôi hướng vào lớp.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
  +
// 最後にそう告げて、俺は自分の教室に向かった。
   
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
+
<0044> Tôi nhìn lên mây trời vần qua khung cửa sổ.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
  +
// 曇り空を窓から見上げる。
   
<0042> ấy đang đứng đợi tôi ở đó, cầm theo một quả bóng rổ?
+
<0045> khi nào Furukawa đang đứng đợi đâu đó trên sân, trước ngực ôm quả bóng rổ?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
  +
// 古河は、グランドのどこかでバスケットボールを胸に抱えて待っているのだろうか。
   
  +
<0046> Từ vị trí này tôi chẳng nhìn thấy ai cả.
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
 
 
// I can't see her from here.
 
// I can't see her from here.
  +
// その姿は、ここから見えなかった。
   
<0044> thế tôi tiếp tục ngắm bầu trời.
+
<0047> Vậy nên tôi lại tiếp tục thả mắt theo tầng không xám xịt trên đầu.
 
// So I keep staring at the sky.
 
// So I keep staring at the sky.
  +
// だから、じっと、空を見ていた。
   
<0045> Giá như trời không mưa.
+
<0048> ...Mong trời đừng mưa.
 
// As if it won't rain.
 
// As if it won't rain.
  +
// …雨が降らないようにと。
   
<0046> Điều duy nhất tôithể hi vọng.
+
<0049> Tôi chỉ cầu mongthế.
 
// At least I can hope for that.
 
// At least I can hope for that.
  +
// せめて、それだけを祈って。
  +
  +
<0050> \{Giọng nói} 『
   
  +
<0051> !』
<0047> \{Giọng Nói} "\m{A}!"
 
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
  +
// \{声} 「\m{A}っ」
   
<0048> A, có người đang gọi tôi.
+
<0052> Chợt, có người gọi tên tôi.
 
// Oh, there's someone calling to me.
 
// Oh, there's someone calling to me.
  +
// その俺に声をかける奴がいた。
   
<0049> Quay lại, tôi nhận ra đó là Tomoyo.
+
<0053> Nhìn quanh... tôi nhận ra Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
  +
// 振り返ると…智代だった。
   
<0050> \{Tomoyo} "Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi."
+
<0054> \{Tomoyo} Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
  +
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」
   
<0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay trôi qua thật yên bình."
+
<0055> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay trôi qua thật thanh bình.
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
  +
// \{智代} 「今日は何もなかった」
   
<0052> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì em được yên ổn rồi."
+
<0056> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」
   
<0053> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
+
<0057> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
  +
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)
   
<0054> Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
+
<0058> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
  +
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。
   
<0055> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy cảm ơn."
+
<0059> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
  +
// \{智代} 「うん、助かったぞ」
   
<0056> \{Tomoyo} "Nhưng đó điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán."
+
<0060> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
  +
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」
   
<0057> \{\m{B}} "Sao thế? Không phải emrất nhiều bạn sao?"
+
<0061> \{\m{B}} Sao thế? Em cũngbạn mà, phải không?
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
  +
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」
   
<0058> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em."
+
<0062> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. họ toàn người tốt cả.
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
  +
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」
   
<0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì phàn nàn về họ cả."
+
<0063> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn về họ đâu.
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
  +
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」
   
<0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em."
+
<0064> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
  +
// \{智代} 「けど、少し上品だな」
   
<0061> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt."
+
<0065> \{Tomoyo} Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
  +
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」
   
<0062> ... đúng ấy đang khen bọn tôi?
+
<0066> ...Đó phải một lời khen không?
 
// ... Is she complimenting us?
 
// ... Is she complimenting us?
  +
// …褒められているのだろうか。
   
<0063> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ đúng không?"
+
<0067> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này để được hòa nhập với họ sao?
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」
   
<0064> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh."
+
<0068> \{\m{B}} Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
  +
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」
   
<0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói em không bận tâm đến chuyện đó sao?"
+
<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
  +
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」
   
<0066> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?"
+
<0070> \{\m{B}} Ngay cả khi bọn anh người xấu hả?
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
  +
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」
   
<0067> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế."
+
<0071> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
  +
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」
   
<0068> \{Tomoyo} , em không thực sự ghét ai cả."
+
<0072> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
  +
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」
   
<0069> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?"
+
<0073> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
  +
// \{\m{B}} 「春原?」
   
<0070> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta."
+
<0074> \{Tomoyo} Ừm, đúng thế... dù là anh ta.
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
  +
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」
   
<0071> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy."
+
<0075> \{\m{B}} Em rộng lượng thật đấy.
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」
   
<0072> \{Tomoyo} "Ha, có lẽ anh đúng."
+
<0076> \{Tomoyo} Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
  +
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」
   
<0073> \{Tomoyo} "Em tràn đầy tình cảm của người mẹ mà."
+
<0077> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
  +
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」
   
<0074> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?"
+
<0078> \{Tomoyo} Anh nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
  +
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」
   
<0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn."
+
<0079> \{\m{B}} 『Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
  +
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」
   
<0076> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà."
+
<0080> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
  +
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」
   
<0077> \{\m{B}} ""Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
+
<0081> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。忘れてたよ」
   
<0078> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em."
+
<0082> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
  +
// \{智代} 「何か不服そうだな」
   
<0079> \{\m{B}} "À..."
+
<0083> \{\m{B}} À thì...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…」
   
<0080> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện đây thôi."
+
<0084> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện đây thôi.
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
  +
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」
   
<0081> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn."
+
<0085> \{Tomoyo} Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
  +
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」
   
<0082> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi."
+
<0086> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
  +
// \{智代} 「待たせたら、悪い」
   
<0083> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi."
+
<0087> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」
   
<0084> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ."
+
<0088> \{Tomoyo} Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
  +
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」
   
<0085> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé."
+
<0089> \{\m{B}} Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな」
   
<0086> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá."
+
<0090> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
  +
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」
   
<0087> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình."
+
<0091> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
  +
// \{智代} 「約束は守る」
   
<0088> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau."
+
<0092> \{Tomoyo} Gặp lại anh sau.
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
// \{Tomoyo} "Later."
  +
// \{智代} 「じゃあな」
   
<0089> Tôi đứng nhìn ấy bước đi.
+
<0093> ấy quay lưng và đường bệ bước đi.
 
// I watch as she walks away.
 
// I watch as she walks away.
  +
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。
   
<0090> Tôi quay đi tiến về phía cổng ra.
+
<0094> Tôi hướng về phía ngược lại, tiến ra cổng trường.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
  +
// 俺は逆方向の昇降口へと向かった。
   
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
+
<0095> Và Furukawa đang đứng đó.
 
// And Furukawa was there.
 
// And Furukawa was there.
  +
// 古河はいた。
   
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong tay đang ôm một quả bóng rổ trước ngực.
+
<0096> ấy lặng yên chờ đợi, trong tay ôm một quả bóng rổ trước ngực.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
  +
// 胸にボールを抱いて、じっと待ち続けていた。
   
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lý do tôi nghỉ chơi bóng rổ.
+
<0097> Tôi không muốn kể với cô lý do mình nghỉ chơi bóng rổ.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
  +
// 俺がバスケを辞めた理由なんて話したくなかった。
   
<0094> ấy cũng đang cố gắng, chờ đợi để biết được điều đó.
+
<0098> Song có lẽsẽ tiếp tục thúc ép tôi chơi bóng cho đến khi biết rõ sự tình mới thôi.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
  +
// そしてあいつは、それを聞くまで頑張り続けるだろう。
   
  +
<0099> Tình huống oái oăm thật.
<0095> Nhưng điều đó có thể khiến tâm trạng cô ấy nặng nề thêm.
 
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
  +
// それはとても気の重たくなる事態だった。
   
<0096> \{\m{B}} (Chắc ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
+
<0100> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
  +
// \{\m{B}} (暗くなれば帰るだろう…)
   
<0097> Nhập bọn với những học sinh ra về sau khi kết thúc câu lạc bộ. \pTôi rời khỏi trường như thế.
+
<0101> Tôi lẩn trong đám đông học sinh ra về không tham gia các hoạt động sau giờ học, cứ thế rời khỏi trường.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
  +
// 俺は帰宅部の連中に混じって、下校した。
   
<0098> Và cánh cửa mở ra.
+
<0102> Cửa mở phát ra tiếng động nhỏ.
 
// And the door opens.
 
// And the door opens.
  +
// がちゃり、とドアが開いた。
   
<0099> \{Sunohara} "Hiuu..."
+
<0103> \{Sunohara} 『Phù...
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
  +
// \{春原} 「ふぅ…」
   
<0100> \{Sunohara} "Oa! Ai thế?"
+
<0104> \{Sunohara} 『Oái! Ai thế?
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
  +
// \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」
   
<0101> \{\m{B}} "Chào mừng cậu về nhà."
+
<0105> \{\m{B}} Chào mừng mày trở về.
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
  +
// \{\m{B}} 「おかえり」
   
<0102> \{Sunohara} "Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ..."
+
<0106> \{Sunohara} Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
  +
// \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」
   
<0103> \{Sunohara} "Làm tớ giật cả mình..."
+
<0107> \{Sunohara} Làm tao giật cả mình...
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
  +
// \{春原} 「びっくりするだろ…」
   
<0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, đóng giả làm một xác ướp di động."
+
<0108> \{\m{B}} Lần sau tao sẽ giả làm thây ma chờ mày ra mở cửa.
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
  +
// \{\m{B}} 「今度は死体のふりして待ってるな」
   
<0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống!"
+
<0109> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống!
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
  +
// \{春原} 「こえぇよっ」
   
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
+
<0110> đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
 
// He closed the door and took off his jacket.
 
// He closed the door and took off his jacket.
  +
// ドアを閉めて、上着を脱ぐ。
   
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự khiến tớ đau cả đầu..."
+
<0111> \{Sunohara} 『Khỉ thật, lão ta làm tao đau hết cả đầu...
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
  +
// \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」
   
<0108> \{Sunohara} "Mà này, tiếp theo đến lượt cậu đấy."
+
<0112> \{Sunohara} Mà này, đến lượt mày rồi đấy.
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
  +
// \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」
   
<0109> \{Sunohara} "Ông ta sẽ qua đây đây chỗ của tớ."
+
<0113> \{Sunohara} 『Mày ăn dầm nằm dề chỗ tao miết, sớm muộn cũng bị tóm cổ.
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
  +
// \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」
   
<0110> \{\m{B}} "Không thể nào..."
+
<0114> \{\m{B}} 『Thật hả...
 
// \{\m{B}} "No way..."
 
// \{\m{B}} "No way..."
  +
// \{\m{B}} 「マジかよ…」
   
<0111> \{Sunohara} Vì ông ta đang muốn hướng bọn mình vào trường cao đẳng mà..."
+
<0115> \{Sunohara} lão muốn hướng bọn mình học lên cao mà...
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
  +
// \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」
   
<0112> \{\m{B}} "Cậu? Làm sao thế được! Hahaha, thật là bất khả thi!"
+
<0116> \{\m{B}} 『Mày á? Hahaha, đúng nhiệm vụ bất khả thi.』
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
  +
// \{\m{B}} 「おまえを? ははは、無理だって」
   
<0113> \{Sunohara} "Cậu cũng vậy thôi!"
+
<0117> \{Sunohara} 『Giống mày thôi.』
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
  +
// \{春原} 「おまえもだよっ」
   
<0114> \{Sunohara} "Này... hình như trời sắp mưa thật rồi."
+
<0118> \{Sunohara} 『A... kiểu trời cũng mưa cho mà xem.
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
  +
// \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」
   
<0115> Sunohara nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0119> Sunohara nhìn lên bầu trời bên ngoài cửa sổ.
 
// Sunohara was gazing out the window.
 
// Sunohara was gazing out the window.
  +
// 春原が窓越しに空を見上げていた。
   
<0116> \{Sunohara} "Vậy là chúng ta không thể đi chơi được rồi..."
+
<0120> \{Sunohara} Vậy là bọn mình hết đi chơi rồi...
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
  +
// \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」
   
<0117> \{Sunohara} "Dành cả một buổi chiều cùng với một thằng con trai khác..."
+
<0121> \{Sunohara} 『Phải ở đây cả buổi chiều cùng một thằng đực rựa...
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
  +
// \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」
   
<0118> \{\m{B}} "Vậy cậu ra ngoài đi."
+
<0122> \{\m{B}} 『Thì mày ra ngoài đi.
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」
   
<0119> \{Sunohara} "Này, phòng của tớ cơ mà!"
+
<0123> \{Sunohara} Này, phòng của tao cơ mà!
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
  +
// \{春原} 「僕の部屋でしょっ」
   
<0120> \{\m{B}} "Nhưng chỉ một trong hai chúng ta đây thôi, đúng không?"
+
<0124> \{\m{B}} Nhưng thế vẫn tốt hơn thui thủi một mình, không phải sao?
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
  +
// \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」
   
<0121> \{Sunohara} "Chắc vậy..."
+
<0125> \{Sunohara} Chắc vậy...
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
  +
// \{春原} 「まぁね…」
   
<0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'Ai là Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
+
<0126> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò Ai là thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
  +
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」
   
<0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò oẳn tù tì, nếu cậu thua, cậu sẽ 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
+
<0127> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」, và danh tiếng mày sẽ nổi như cồn.
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
  +
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」
   
<0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua, này... nếu cậu thua thì sao?"
+
<0128> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
  +
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」
   
<0125> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
+
<0129> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
  +
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」
   
<0126> \{Sunohara} "Hớ?"
+
<0130> \{Sunohara} 『Ớ?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
// \{春原} 「えっ?」
   
<0127> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!"
+
<0131> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
  +
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」
   
<0128> \{Sunohara} "Tuyệt, tớ thắng!"
+
<0132> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
  +
// \{春原} 「よっし、勝った!」
   
<0129> \{\m{B}} "Chết tiệt."
+
<0133> \{\m{B}} Chết tiệt.
 
// \{\m{B}} "Damn it."
 
// \{\m{B}} "Damn it."
  +
// \{\m{B}} 「くそぅ」
   
<0130> \{\m{B}} "Lần nữa nào!"
+
<0134> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
  +
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」
   
<0131> \{Sunohara} "Hay quá, hai lần liền!"
+
<0135> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
  +
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」
   
<0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! chịu thua và chuẩn bị ra ngoài đi!"
+
<0136> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua,xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
  +
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」
   
<0133> \{Sunohara} "Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!"
+
<0137> \{Sunohara} Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
  +
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」
   
<0134> \{Sunohara} "Này! Chẳng phải trò này chỉ kết thúc khi tớ thua sao?"
+
<0138> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu chạy ra ngoài đó sao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
  +
// \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」
   
<0135> \{\m{B}} "Cậu hiểu ra rồi đấy."
+
<0139> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
// \{\m{B}} "You got it."
  +
// \{\m{B}} 「そうだ」
   
<0136> \{Sunohara} "Đồ xảo trá!"
+
<0140> \{Sunohara} Đồ xỏ !
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
  +
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」
   
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ đọc mấy cuốn tạp chí.
+
<0141> Hai chúng tôi nằm ườn ra sàn phòng đọc tạp chí.
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
// We're both lounging around reading magazines.
  +
// ふたり、床に寝転がって、延々と雑誌を読み続ける。
   
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt.
+
<0142> Chỉ nghe tiếng nước vỡ trên đất cũng đủ biết mưa mỗi lúc một nặng hạt.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
  +
// 雨足が強まってきた。音でわかる。
   
<0139> \{Sunohara} "Mưa quá to để những câu lạc bộ ngoài trời hoạt động được..."
+
<0143> \{Sunohara} Mưa to thế này thì đám câu lạc bộ ngoài trời phải nghỉ hết...
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
  +
// \{春原} 「こりゃ、外の部活は全部休みだね…」
   
<0140> \{Sunohara} "Những ở câu lạc bộ bóng bầu dục chắc phải trở về rồi..."
+
<0144> \{Sunohara} 『Mấy gã bóng bầu dục chắc cũng sắp về đây rồi...
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
  +
// \{春原} 「ラグビー部、戻ってくるかも…」
   
<0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ một được không."
+
<0145> \{Sunohara} 『Mày làm ơn đừng phá phách cái gì đấy nhé.
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
  +
// \{春原} 「頼むから、大人しくしててくれよ」
   
<0142> \{\m{B}} "........."
+
<0146> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0143> \{\m{B}} ( ấy không thể nào đứng đợi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?)
+
<0147> \{\m{B}} (Cậu ấy không thể nào... đứng đợi dưới trời mưa đâu nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
  +
// \{\m{B}} (まさか…こんな雨の中で、待ってないよな…)
   
<0144> \{\m{B}} (Sẽ rất tệ nếu ấy thật sự làm thế...)
+
<0148> \{\m{B}} (Dầm mưa to thế này chẳng khác nào tự sát...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
  +
// \{\m{B}} (こんな雨の中にいたら、大変だもんな…)
   
<0145> \{\m{B}} (.........)
+
<0149> \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
  +
// \{\m{B}} (………)
   
<0146> Đi xem sao
+
<0150> Đi xem sao
 
// Go and see
 
// Go and see
  +
// 様子を見に行く
   
<0147> Thôi khỏi
+
<0151> Thôi khỏi
 
// Don't go
 
// Don't go
  +
// 行かない
   
<0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây."
+
<0152> \{\m{B}} 『Tao đi đây.
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
  +
// \{\m{B}} 「行ってくる」
   
<0149> Tôi đứng lên.
+
<0153> Tôi đứng lên.
 
// I stand up.
 
// I stand up.
  +
// 俺は立ち上がる。
   
<0150> \{Sunohara} "Hả? Vậy cậu định trần truồng chạy trong mưa thật?"
+
<0154> \{Sunohara} Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
  +
// \{春原} 「え? 裸で雨の中走ってくんの?」
   
<0151> \{\m{B}} "Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế."
+
<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」
   
<0152> Tất nhiên là không trần truồng.
+
<0156> Tất nhiên là trừ vụ cởi truồng ra.
 
// Not naked though.
 
// Not naked though.
  +
// 裸じゃないけどな。
   
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô lao vào làn mưa như trút nước.
+
<0157> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
  +
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走る。
   
<0154> .........
+
<0158> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0155> Có thể cô ấy sẽ thấy vui, bởi tôi đang cố gắng đến đó...?
+
<0159> Có lẽ tôi nên ra ngoài xem thử...
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
  +
// 確かめるだけでも、よかったんじゃないのか…。
   
  +
<0160> Biết chắc rằng cô ấy không đứng đợi mình ở đó... sẽ giúp tôi thấy yên lòng hơn...
<0156> Hay tôi sẽ cảm thấy khá hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
 
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
  +
// それで待っていなかったことを確認して…安心すれば、いいんじゃなかったのか…。
   
<0157> Nhưng đứng ngoài đó một mình...
+
<0161> Cũng không xa chỗ này mấy...
 
// But standing alone out there...
 
// But standing alone out there...
  +
// すぐ、そこなのに…。
   
<0158> \{\m{B}} "........."
+
<0162> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0159> Ít ra ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
+
<0163> Chí ít thì tôi mong cơn mưa này sớm tạnh...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
  +
// せめて、この雨がやんでくれさえすればいいのに…。
   
<0160> \{Sunohara} "Sao thế? chuyện vậy...?"
+
<0164> \{Sunohara} Sao thế? Đầu óc mày để đi đâu vậy...?
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
  +
// \{春原} 「どうしたの、なんか、焦点合ってなんいだけど」
   
<0161> Cậu ta xua xua tay trước mặt tôi.
+
<0165> phẩy tay qua lại trước mặt tôi.
 
// He's waving his hand in front of my face.
 
// He's waving his hand in front of my face.
  +
// 目の前で、手が左右に振られていた。
   
<0162> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0166> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「え?」
   
<0163> \{Sunohara} "Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?"
+
<0167> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm mày lo lắng sao?
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
  +
// \{春原} 「なんか、雨降って、気がかりなことでもあるの?」
   
<0164> \{\m{B}} "Không có gì..."
+
<0168> \{\m{B}} Không hẳn...
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
  +
// \{\m{B}} 「別に…」
   
<0165> \{Sunohara} "À, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt, mặc chúng ta chẳng thế ra ngoài."
+
<0169> \{Sunohara} 『Dạo này trời hạn, nên tuy mưa to thế không ra ngoài chơi được, nhưng vẫn tốt cho thị trấn .
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
  +
// \{春原} 「そ。最近水不足みたいだしね、僕らは外出できないけど、町にとっては喜ばしいことなのかもね」
   
<0166> \{Sunohara} "Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa."
+
<0170> \{Sunohara} 『Đã thế, hãy cầu cho đại hồng thủy tới luôn đi nào.
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
  +
// \{春原} 「よし、さらに豪雨になるよう、雨乞いしようぜっ」
   
<0167> Bốp! \shake{2}
+
<0171> Bốp!\shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
  +
// ぼぐぅっ!\shake{2}
   
<0168> Tôi đá bay cậu ta đi.
+
<0172> Tôi tung một chưởng vào bẹ sườn nó.
 
// I give him a body blow.
 
// I give him a body blow.
  +
// ボディブローを一発。
   
<0169> \{Sunohara} "C... cậu làm cái gì thế..."
+
<0173> \{Sunohara} 『M-... mày bị sao thế...?』
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
  +
// \{春原} 「な…なんすか…」
   
<0170> \{\m{B}} "Tớ phải đi đây."
+
<0174> \{\m{B}} 『Tao phải đi đây.
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
  +
// \{\m{B}} 「行ってくる」
   
<0171> \{Sunohara} ? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy trong mưa à?"
+
<0175> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
  +
// \{春原} 「え? 裸で雨の中走ってくんの?」
   
<0172> \{\m{B}} "Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế."
+
<0176> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」
   
  +
<0177> Tôi không thể cứ nhắm mắt cho qua cái thực tế rằng có thể cô ấy vẫn đang đứng đợi ngoài đó.
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể để như vậy được.
 
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
  +
// そもそも、あいつが待っているかもしれないとわかっていて、見過ごすなんてことできなかった。
   
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
+
<0178> Tôi không phải là hạng người như thế.
 
// That's not the kind of person I am.
 
// That's not the kind of person I am.
  +
// そんなの人じゃない。
   
<0175> Tôi cầm lấy một cái ô lao vào làn mưa như trút nước.
+
<0179> Mượn tạm cây của túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
  +
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走った。
   
<0176> .........
+
<0180> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0177> \{\m{B}} "Haa... haa..."
+
<0181> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」
   
<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
+
<0182> \{\m{B}} Furukawa...
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「古河…」
   
<0179> Furukawa đang đứng đó, nhẫn nại ôm quả bóng, chờ đợi... tôi.
+
<0183> Furukawa vẫn kiên trì đứng đợi, tay ôm chặt quả bóng trước ngực...
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
  +
// 古河はボールを胸に抱いてじっと、待っていた。
   
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
+
<0184> Người ướt sũng vì không được che mưa...
 
// Without an umbrella and soaked...
 
// Without an umbrella and soaked...
  +
// 傘もささずに濡れたままで……
   
<0181> \{\m{B}} "Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!"
+
<0185> \{\m{B}} Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
  +
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえはっ」
   
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
+
<0186> Tôi vội vã lao đến bên cô.
 
// I hurry over to her.
 
// I hurry over to her.
  +
// 駆け寄る。
   
<0183> \{Furukawa} "A... \m{A}-san..."
+
<0187> \{Furukawa} A...\ \
  +
  +
<0188> -san...』
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さん…」
   
<0184> \{Furukawa} "Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến."
+
<0189> \{Furukawa} Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến.
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
  +
// \{古河} 「良かったです…来てくれました」
   
<0185> \{\m{B}} "Này... cậu đã chờ bao lâu vậy? Người ướt hết cả rồi..."
+
<0190> \{\m{B}} 『Cậu đã chờ bao lâu thế hả...? Người ướt hết cả rồi...
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、どれだけ待ってたんだよ…ずぶ濡れじゃないか…」
   
<0186> \{Furukawa} "Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ tớ nên lau khô nó trước khi trả lại... "
+
<0191> \{Furukawa} Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ nên lau khô nó trước khi trả lại...
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
  +
// \{古河} 「借り物だったのに…ちゃんと拭いて返さないとダメですね」
   
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng trong tay.
+
<0192> Cô ấy nhìn xuống quả bóng đang ôm trong tay.
 
// She looked at the ball she was holding.
 
// She looked at the ball she was holding.
  +
// 胸に抱いたボールに目を落とす。
   
<0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu... cậu nên lo cho bản thân nhiều hơn."
+
<0193> \{\m{B}} Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu. Cậu nên lo cho bản thân thì hơn.
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
  +
// \{\m{B}} 「ボールは風邪引かねぇだろ。自分の体のほうを心配しろ」
   
<0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô đi. Và về nhà càng nhanh càng tốt."
+
<0194> \{\m{B}} Đây, cầm lấy cây dù này. Và nhanh về nhà ngay đi.
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
  +
// \{\m{B}} 「ほら、この傘、貸してやるから、とっとと帰れ」
   
<0190> Nói rồi, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
+
<0195> Nói đoạn, tôi đưa cho cô ấy.
 
// With that, I give her the umbrella.
 
// With that, I give her the umbrella.
  +
// 傘を差し出す。
   
<0191> Cơn mưa nặng hạt vẫn trút xuống đầu cô ấy.
+
<0196> Từng giọt mưa trĩu nặng rơi xuống đầu tôi.
 
// The rain is falling heavily on her head.
 
// The rain is falling heavily on her head.
  +
// 大粒の雨が、頭に降ってきた。
   
<0192> \{Furukawa} "Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi..."
+
<0197> \{Furukawa} Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi...
 
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
 
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
  +
// \{古河} 「いえ、バスケしましょう」
   
<0193> \{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi bóng trên một cái sân ướt thế này...?"
+
<0198> \{\m{B}} Làm sao chơi bóng trên một cái sân ướt như thế này được...?
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
  +
// \{\m{B}} 「こんな濡れたコートでどうやってするんだよ…」
   
<0194> \{Furukawa} "Không thể sao?"
+
<0199> \{Furukawa} Không thể sao...?
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
// \{Furukawa} "We can't?"
  +
// \{古河} 「無理でしょうか…」
   
<0195> \{\m{B}} "Không, không thể. Làm một cô gái ngoan về nhà đi."
+
<0200> \{\m{B}} Không, không thể. Cậu nên ngoan ngoãn về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
  +
// \{\m{B}} 「無理だ。大人しく帰れ」
   
<0196> \{Furukawa} "Nếu vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi."
+
<0201> \{Furukawa} Nếu vậy, chỉ cần cậu ném một cú thôi.
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
  +
// \{古河} 「ならシュートだけ、見せてください」
   
<0197> \{Furukawa} "Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần."
+
<0202> \{Furukawa} 『Tớ muốn ngắm nhìn cậu làm thế.
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
  +
// \{古河} 「わたし、見たいです」
   
<0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng trông thấy tận mắt một tuyển thủ bóng rổ ném bóng."
+
<0203> \{Furukawa} Tớ chưa từng thấy cận cảnh thành viên đội bóng rổ ném bóng bao giờ.
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
  +
// \{古河} 「バスケ部だった人のシュートって、間近で見たことないんです」
   
<0199> \{Furukawa} "Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?"
+
<0204> \{Furukawa} Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
  +
// \{古河} 「わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね」
   
<0200> \{Furukawa} "Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?"
+
<0205> \{Furukawa} 『Hẳn tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
  +
// \{古河} 「こう、かっこよく構えて打つんですよね」
   
<0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn một lần chứng kiến."
+
<0206> \{Furukawa} Nên ít nhất tớ cũng muốn được chứng kiến một lần.
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
  +
// \{古河} 「だから見たいです」
   
<0202> \{Furukawa} "Làm ơn."
+
<0207> \{Furukawa} Làm ơn.
 
// \{Furukawa} "Please."
 
// \{Furukawa} "Please."
  +
// \{古河} 「お願いします」
   
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
+
<0208> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
 
// She pushed the ball into my chest.
 
// She pushed the ball into my chest.
  +
// ボールを俺の胸に押し当てる。
   
<0204> \{\m{B}} "........."
+
<0209> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào khác, tôi phải ném bóng cho cô ấy xem...
+
<0210> Không còn cách nào khác ngoài để cho cô ấy nhìn thấy tận mắt sao...?
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
// I guess I have no choice but to show her...
  +
// やっぱり見せるしかないんだろうか…。
   
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
+
<0211> Tôi vứt cây xuống nhận lấy quả bóng.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
  +
// 傘を地面に投げ捨て、俺はそれを受け取る。
   
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại quả bóng rổ...?
+
<0212> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cầm quả bóng rổ trên tay...?
 
// How long has it been since I held one...?
 
// How long has it been since I held one...?
  +
// 何年ぶりに触るボールだろうか…。
   
<0208> Tôi từ từ quay lại hướng tới cái rổ.
+
<0213> Tôi chậm rãi xoay người đối mặt với chiếc rổ đang tắm mình trong mưa.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
  +
// ゆっくりと振り返り、雨に濡れるバスケットゴールと対峙する。
   
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
+
<0214> Phải rồi... \pChỉ cần cho cô ấy thấy thôi .
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
  +
// そう…\p見せてやればいいんだ。
   
<0210> Rồi ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
+
<0215> Làm thế rồi sẽ vừa lòng.
 
// If I do, she'll also understand why.
 
// If I do, she'll also understand why.
  +
// そうすれば、こいつも納得してくれる。
   
<0211> \{\m{B}} "........."
+
<0216> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
+
<0217> Tôi thử nâng quả bóng lên quá vai.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
  +
// ボールを肩の上に持ち上げようとする。
   
<0213> Nhưng đột nhiên tôi làm rơi nó.
+
<0218> Nhưng chưa kịp làm thế, đã tuột khỏi tay tôi.
 
// But I suddenly dropped it.
 
// But I suddenly dropped it.
  +
// しかし、それは途中で零れ落ちた。
   
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nảy lên trong cơn mưa cùng bùn đất.
+
<0219> Rơi xuống mặt sân ướt, quả bóng làm bắn bùn đất tung tóe.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
  +
// 濡れた地面に落ちて、泥を跳ねさせた。
   
<0215> Nhặt lên, tôi lại cố nâng nó lên quá vai lần nữa.
+
<0220> Tôi nhặt nó lên, lại cố nâng quá vai lần nữa.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
  +
// 拾いあげ、もう一度肩の上に担ごうとする。
   
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt không thể nâng quả bóng lên đúng cách. lại rơi xuống sân lần nữa.
+
<0221> Nhưng bất chấp mọi nỗ lực, cánh tay tôi chỉ thõng xuống trong vọng. Tôi thảy quả bóng đi.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
  +
// それでも、力無く腕は下がり、ボールを地面に叩きつける。
   
<0217> \{Furukawa} "........."
+
<0222> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0218> Furukawa lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
+
<0223> Furukawa thần người. vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
  +
// 古河は唖然としている。何もわかっていない様子だ。
   
<0219> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
+
<0224> \{\m{B}} Này, Furukawa...
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
   
<0220> \{Furukawa} "V-vâng?"
+
<0225> \{Furukawa} V-vâng?
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
  +
// \{古河} 「は、はい」
   
<0221> \{\m{B}} "Tớ không thể làm được."
+
<0226> \{\m{B}} Tớ không thể làm được.
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
  +
// \{\m{B}} 「俺さ、無理なんだ」
   
<0222> \{Furukawa} "Hả...?"
+
<0227> \{Furukawa} Hả...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「はい…?」
   
<0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không thể ném."
+
<0228> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không ném được nữa.
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
  +
// \{\m{B}} 「見ての通り、シュート打てないんだ」
   
<0224> \{\m{B}} "Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai."
+
<0229> \{\m{B}} Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai.
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
  +
// \{\m{B}} 「肩が上がらないんだよ」
   
<0225> \{\m{B}} "Do một vết thương trước đây..."
+
<0230> \{\m{B}} Do một vết thương ngày trước, và kể từ đó...
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
  +
// \{\m{B}} 「怪我して、それからずっと…」
   
<0226> \{Furukawa} "........."
+
<0231> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0227> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...
+
<0232> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...?
 
// I wonder what's on her mind...
 
// I wonder what's on her mind...
  +
// 何を考えているのだろう…。
   
<0228> Vẫn nhìn vào quả bóng vừa nhặt lên từ mặt sân.
+
<0233> Ánh mắt cô dán vào quả bóng đang nằm im lìm trên sân.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
  +
// ただ、地面に落ちたボールを見据えていた。
   
<0229> ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
+
<0234> Phải chăng cô đang thấy ân hận lòng tốt thái quá của mình?
 
// Is she regretting her kindness now?
 
// Is she regretting her kindness now?
  +
// 自分の思い上がった優しさを後悔しているのだろうか。
   
<0230> -- Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?
+
<0235> ──『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
  +
// ──わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね。
   
<0231> -- Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?
+
<0236> ──『Hẳn tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
  +
// ──こう、かっこよく構えて打つんですよね。
   
<0232> Liệu ấynghĩ ngợi lung tung không khi biết không nên nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng cánh tay lên qua vai.
+
<0237> Tâm trí lẽ đang quay cuồng trong những lời cánh dành tặng cho tôi, một kẻ thậm chí còn không thể cử động nổi vai.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
  +
// 肩の上がらない俺に対して放った言葉、それがぐるぐると頭を駆けめぐっているのだろうか。
   
<0233> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... tớ không biết..."
+
<0238> \{Furukawa} Tớ xin lỗi... tớ không biết...
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
  +
// \{古河} 「すみません…知らなかったです」
   
<0234> \{Furukawa} "Tớ đúng là một con ngốc..."
+
<0239> \{Furukawa} Tớ đúng là một con ngốc...
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
  +
// \{古河} 「わたし、やっぱり馬鹿です…」
   
<0235> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
+
<0240> \{Furukawa} Tớ xin lỗi...
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
  +
// \{古河} 「ごめんなさい…」
   
<0236> Tôi chắc chắn ấy đang khóc ngay khi nhận ra.
+
<0241> Khoảnh khắc Furukawa xoay người lại, tôi nhận ra cô đang khóc.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
  +
// その場を去ろうと振り返る寸前、泣いているのがわかった。
   
<0237> Ừ, tôi biết, khi nhìn gò má run run ấy.
+
<0242> Tôi nhìn thấy đôi gò má run rẩy.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
  +
// 震える頬が見て取れた。
   
<0238> Cô ấy ôm chặt quả bóng đầy bùn đất, rồi chạy đi.
+
<0243> Furukawa ôm chặt quả bóng bám đầy bùn đất, rồi chạy đi.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
  +
// 古河は泥まみれのボールを抱えると、そのまま走っていった。
   
<0239> \{\m{B}} "Này..."
+
<0244> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0240> Chắcấy chạy về nhà...
+
<0245> Tôi đoánsẽ chạy về nhà...
 
// Maybe she'll go home now...
 
// Maybe she'll go home now...
  +
// これで、家に帰ってくれると思うが…
   
<0241> \{\m{B}} (Có lẽ ấy rất thất vọng...)
+
<0246> \{\m{B}} (Có lẽ cậu ấy đang thất vọng lắm...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
  +
// \{\m{B}} (あいつ、落ち込むだろうな…)
   
  +
<0247> Phải đối mặt với một sự thật phũ phàng như thế.
<0242> Điều đó quá sức chịu đựng của cô ấy.
 
 
// This was too much for her.
 
// This was too much for her.
  +
// 事実を辛辣に突きつけすぎた。
   
<0243> Tôi phải nói khi hai chúng tôi gặp lại?
+
<0248> Lần tới gặp lại, không biết chúng tôi nên nói gì với nhau đây?
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
// What will I say to her the next time we meet?
  +
// 次会ったとき、どんな言葉をかければいいだろうか。
   
<0244> \{Sunohara} "Này! Cậu ướt sũng cả rồi!"
+
<0249> \{Sunohara} 『Oái! Người mày ướt chèm nhẹp!
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
  +
// \{春原} 「うお、おまえ、マジでびしょ濡れじゃん」
   
<0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... bởi tớ đã chạy mà..."
+
<0250> \{\m{B}} 『Ờ... tao mới từ ngoài đó về mà...
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…走ってきたからな…」
   
<0246> \{\m{B}} "Haa..."
+
<0251> \{\m{B}} 『Phù...
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
   
<0247> Tí tách... tí tách...
+
<0252> Tí tách... tí tách...
 
// Drip... drip... drip...
 
// Drip... drip... drip...
  +
// ぽた…ぽた…ぽた…
   
<0248> \{Sunohara} "Đừng có vào phòng khi người cậu ướt nhẹp như thế!"
+
<0253> \{Sunohara} Đừng có vác theo nước nôi vào phòng tao như thế!
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
  +
// \{春原} 「濡れたまま入ってくるなっ」
   
<0249> \{Sunohara} "Đây, cầm lấy khăn này."
+
<0254> \{Sunohara} Đây, cầm lấy khăn này.
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
  +
// \{春原} 「ほら、タオルっ」
   
<0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., \wait{300}hôi quá!"
+
<0255> \{\m{B}} Cảm ơn..., \wait{300}hôi rình!
 
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
 
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
  +
// \{\m{B}} 「サンキュ…\wait{300}クサッ」
   
<0251> \{Sunohara} "Nói dối! Tớ đã giặt rồi!"
+
<0256> \{Sunohara} 『Xạo đi mày! Tao đã giặt rồi!
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
  +
// \{春原} 「嘘つけっ、ちゃんと洗ってあるってのっ」
   
<0252> \{\m{B}} "Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút..."
+
<0257> \{\m{B}} 『Ờ... tại tao thành kiến với đồ đạc của mày quá...
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…ちょっと偏見入ってたな…」
   
<0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy."
+
<0258> \{Sunohara} Nếu mày định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy.
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
  +
// \{春原} 「ドライヤー使うんなら、風呂場な」
   
<0254> \{\m{B}} "Được rồi..."
+
<0259> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…」
   
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
+
<0260> Và rồi, màn đêm buông xuống...
 
// And then, evening came...
 
// And then, evening came...
  +
// そして、夕方になると…
   
<0256> Và tôi lại phải đi mưa lần nữa, để mua bữa tối.
+
<0261> Tôi lại một lần dầm mình trong mưa, để mua bữa tối.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
  +
// 俺は、夕飯を買い求めるために、また雨の中にいた。
   
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
+
<0262> Có điều lần này, tôi mang theo .
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
  +
// 今度はちゃんと傘をさして。
   
<0258> \{\m{B}} (Bánh, hử...)
+
<0263> \{\m{B}} (Bánh mì à...?)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
  +
// \{\m{B}} (パンか…)
   
<0259> \{\m{B}} (Tôi không khoái bữa tối như vậy...)
+
<0264> \{\m{B}} (Bữa tối như thế thì chán chết...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
  +
// \{\m{B}} (夕飯にはできないな…)
   
<0260> Chỉ ...
+
<0265> Chẳng qua...
 
// It's just that...
 
// It's just that...
  +
// ただ…
   
<0261> Tôi muốn biết...\p cô ấy đã về nhà chưa?
+
<0266> Tôi muốn biết... \pcô ấy đã về nhà hay chưa.
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
  +
// ちゃんと帰ってきているか…\pそれを知りたかっただけだ。
   
<0262> Giờ tôi không thể chắc chắn điều gì.
+
<0267> Chỉ đứng đây thì không thể thấy được gì.
 
// I have no idea right now.
 
// I have no idea right now.
  +
// ここからではわからなかった。
   
<0263> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
+
<0268> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
  +
// \{\m{B}} (夕飯は、また別に買おう…)
   
<0264> Tôi bước vào.
+
<0269> Tôi bước vào.
 
// I went inside.
 
// I went inside.
  +
// 中に入る。
   
<0265>\{Akio} "Ô! Chú mày có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
+
<0270> \{Akio} Ô! Big Bang Yamamoto đấy à?
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
  +
// \{秋生} 「お、ビッグバン山本じゃねぇか」
   
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng một biệt danh...
+
<0271> cảm giác như ông ta sẽ luôn gọi tôi bằng những biệt danh quái gở...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
  +
// すでに名前ではなく、芸名になっていた。
   
<0267> \{\m{B}} "Cháu \m{A} \m{B}!"
+
<0272> \{\m{B}} 『Tôi là\ \
  +
  +
<0273> \ \
  +
  +
<0274> !』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}\m{B}だっ」
  +
  +
<0275> \{\m{B}} 『Tôi là\ \
   
  +
<0276> !』
<0268> \{\m{B}} "Là \m{A}!"
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だっ」
   
<0269>\{Akio} "Ô... đúng rồi, chú mày có một cái tên thật ngu ngốc."
+
<0277> \{Akio} Ô... đúng rồi. Ta quên mất rằng chú mày từng có một cái tên nhãi nhép như thế.
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだったな。そんなウジ虫のような名前だったな」
   
<0270>\{Akio} "Lúc nào cũng một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
+
<0278> \{Akio} 『Phải rồi, cái tên nghe như con giòi ấy nhỉ...
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
  +
// \{秋生} 「つーか、そのままウジ虫なのか…」
   
<0271>\{Akio} "Nhưng nếu suy nghĩ một chút... là một cái tên rất tuyệt vời đấy..."
+
<0279> \{Akio} 『Nghĩ kỹ lại thì, tên của chú mày cũng ấn tượng phết...
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
  +
// \{秋生} 「よく考えるとすげぇ名前だな、それ…」
   
<0272>\{Akio} "A... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao..."
+
<0280> \{Akio} 『Ồ... chính ... cái tên nghe mới kiêu hùng làm sao...
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…壮大だなぁ…」
   
<0273>\{Akio} ... thật hả..."
+
<0281> \{Akio} 『Ờ... đúng là thế thật...
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
  +
// \{秋生} 「ああ、そうかよ…」
   
<0274>\{Akio} "Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu khách, phải không?"
+
<0282> \{Akio} Thế, mi muốn gì? Hôm nay mi làm khách đến mua bánh chứ hả?
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
  +
// \{秋生} 「で、どうした、客か。今日は客なんだな」
   
<0275>\{Akio} "Hôm nay cậu đến để mua bánh của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?"
+
<0283> \{Akio} 『Mi sẽ lựa bánh của Sanae chứ hả? Tất cả chỗ bánh bán ế kia luôn chứ hả?
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
  +
// \{秋生} 「早苗のパンを買っていくんだな。売れ残りすべてを買っていくんだな」
   
<0276>\{Akio} "Này, đưa tiền ra đây. Cậu nhiều lắm, đúng không? Cậu mới được cho tiền quà vặt, đúng không? Nào, đưa tiền ra đi chứ!"
+
<0284> \{Akio} 『Nào, moi hết tiền ra đây. Túi mi đang rủng rỉnh lắm chứ ? Cha mẹ thời nay xì nhiều tiền cho con cái lắm mà? Giao nộp hết cho ta nào!
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
  +
// \{秋生} 「おら、金出せ。たっぷり持ってんだろう? 最近の親は甘いからな。ほら、ジャンプしてみろ」
   
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ mất dạy đang trấn lột tiền trẻ con.
+
<0285> Không khác gì một tên đầu gấu lưu ban đang ra sức trấn tiền của một đứa nhóc tiểu học.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
  +
// まるで小学生をカツアゲする不良だった。
   
<0278> \{\m{B}} "Cháu không phải khách. Cháu đến hỏi thăm Furukawa đã về chưa."
+
<0286> \{\m{B}} 『Tôi không phải khách hàng. Furukawa đã về chưa?』
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
  +
// \{\m{B}} 「客じゃねぇよ。古河の奴は帰ってるか」
   
<0279>\{Akio} "Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama."
+
<0287> \{Akio} Ta là Furukawa đây. Khôn hồn thì gọi ta là Akio-sama.
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
  +
// \{秋生} 「古河は俺だ。秋生様と呼べ」
   
<0280> \{\m{B}} "Không... ý cháu con gái chú ."
+
<0288> \{\m{B}} Không. Tôi đang hỏi về con gái của ông đấy.
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
  +
// \{\m{B}} 「違う。あんたの娘のことだよ」
   
<0281>\{Akio} "Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở ? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Ta sẽ cho cậu một trận."
+
<0289> \{Akio} Gì cơ, Nagisa? Chú mày muốn gì ở con bé? Định giở trò tà đạo với cục cưng của ta hả? Coi chừng ta cho mi ốm đòn bây giờ.
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
  +
// \{秋生} 「なんだ、渚か。渚に何か用か。まだエッチなことすんじゃねぇぞ、てめ。アソコ切っちまうぞ」
   
<0282> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà hay chưa?"
+
<0290> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa?
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
  +
// \{\m{B}} 「その渚は帰ってるのか、いないのか」
   
<0283>\{Akio} "Hừ! Đấy không phải việc của cậu."
+
<0291> \{Akio} Hừ, ta không thể để lộ thông tin đó với mi được.
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
  +
// \{秋生} 「ふん、それは教えられねぇなぁ」
   
<0284>\{Akio} "Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho."
+
<0292> \{Akio} 『Mua vài cái bánh đi. Rồi ta nói cho nghe.
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
  +
// \{秋生} 「どうだ、パンを買うか。買うなら教えてやろう」
   
<0285>\{Sanae} "Ôi chao... Grand Cross \m{A}-san!
+
<0293> \{Sanae} 『Ối chà... Grand Cross\ \
  +
  +
<0294> -san!』
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
  +
// \{早苗} 「あら、グランドクロス\m{A}さん」
   
<0286> ... Không đỡ được. thật sự hợp với cái tên \m{A}.
+
<0295> ...Gần đúng rồi. ấy nói đúng cái vế\ \
  +
  +
<0296> .
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
  +
// …惜しい。\m{A}は合ってる。
   
<0287> \{\m{B}} "\m{A}."
+
<0297> \{\m{B}} 『Chỉ\ \
  +
  +
<0298> \ thôi.』
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}っす」
  +
  +
<0299> \{Sanae} 『A, cô xin lỗi nhé,\ \
   
  +
<0300> -san.』
<0288>\{Sanae} "A, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san.
 
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「あ、ごめんなさい。\m{A}さん」
   
<0289> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà chưa hả cô?"
+
<0301> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
  +
// \{\m{B}} 「渚は帰ってるんすか」
   
<0290>\{Sanae} "Chưa... chưa đâu."
+
<0302> \{Sanae} Chưa... vẫn chưa đâu.
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
  +
// \{早苗} 「いいえ、今日はまだです」
   
<0291>\{Akio} "Khỉ thật, Sanae, đừng nói cho cậu ta chứ."
+
<0303> \{Akio} 『Khặc, Sanae, em không thể tiết lộ hết mọi thứ như thế.
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
  +
// \{秋生} 「くわっ、早苗、簡単に口を割るんじゃねぇよ」
   
<0292>\{Sanae} "Sao lại không?"
+
<0304> \{Sanae} Sao lại không?
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
  +
// \{早苗} 「どうしてですか?」
   
<0293>\{Akio} "À, không... em biết đấy..."
+
<0305> \{Akio} À, thì... em biết đấy...
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
  +
// \{秋生} 「えっと、いやっ…それはだなぁ…」
   
<0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để bán được bánh của cô đấy."
+
<0306> \{\m{B}} 『Bố già đây định trao đổi thông tin đó bằng bánh cô làm đấy.
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
  +
// \{\m{B}} 「このオッサン、その情報と引き替えに、あんたのパンを買わせようとしてくれたぞ」
   
  +
<0307> \{\m{B}} 『Có vẻ như ngoài kế đó ra thì ông ta không thể tống khứ chúng đi dù chỉ một cái.』
<0295> \{\m{B}} "Nếu không làm thế, sẽ chẳng có cái nào được bán cả."
 
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
  +
// \{\m{B}} 「そうでもしないと売れないそうだ」
   
<0296>\{Akio} "Ku..."
+
<0308> \{Akio} 『Hự...
 
// \{Akio} "Crap..."
 
// \{Akio} "Crap..."
  +
// \{秋生} 「げっ…」
   
<0297>\{Sanae} "Thật vậy sao, Akio-san?"
+
<0309> \{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
  +
// \{早苗} 「本当ですか、秋生さん」
   
<0298>\{Akio} "K-không phải đâu, Sanae!"
+
<0310> \{Akio} K-không phải đâu, Sanae!
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
  +
// \{秋生} 「ち、違うぞ、早苗っ」
   
<0299>\{Sanae} "Bánh em làm... bánh em làm..."
+
<0311> \{Sanae} Bánh em làm... bánh em làm...
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
  +
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
   
<0300> Ôi trời, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
+
<0312> ấy bắt đầu nức nở.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
  +
// 涙ぐみ始める。
   
<0301>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của tiệm bánh Furukawa sao...?
+
<0313> \{Sanae} Chỉ là gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...!』
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
  +
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
   
<0302> Sau đó, cô ấy chạy biến đi.
+
<0314> ấy lao vụt đi.
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
  +
// だっ!と走り去っていった。
   
<0303>\{Akio} "Sanae...!"
+
<0315> \{Akio} Sanae...!
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
  +
// \{秋生} 「早苗っ…!」
   
<0304>\{Akio} "C, Chết tiệt..."
+
<0316> \{Akio} 『Ch-chết tiệt...
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
  +
// \{秋生} 「く、くそっ…」
   
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
+
<0317> Cha Furukawa tọng đầy một họng bánh ế, và...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
  +
// 古河父は、売れ残りのパンをいくつも口に詰め込むと…
   
<0306>\{Akio} "ANH YÊU CHÚNG------!!!"
+
<0318> \{Akio} ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
  +
// \{秋生} 「俺は大好きだーーーっ!」
   
<0307> Ông ta hét lên trong khi chạy đuổi theo.
+
<0319> Ông ta vừa chạy đuổi theo vừa gào váng trời.
 
// He screams as he chases after her.
 
// He screams as he chases after her.
  +
// 叫びながら、その後を追っていった。
   
<0308> \{\m{B}} "........."
+
<0320> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
+
<0321> Tôi ngẩn người nhìn theo cảnh tượng đó.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
  +
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。
   
<0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải do tôi đến đây..."
+
<0322> \{\m{B}} 『Cơ ... mình chuyện khác cần lo...
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
  +
// \{\m{B}} 「っと…こうしてる場合じゃなかった」
   
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó sự thật.
+
<0323> Furukawa vẫn chưa về nhà. Tình hình hết sức nghiêm trọng.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
  +
// 古河が帰っていない。それはゆゆしき事態だった。
   
<0312> Tôi bước ra ngoài.
+
<0324> Tôi bước ra ngoài.
 
// I head outside.
 
// I head outside.
  +
// 俺は再び表に出る。
   
<0313> \{Giọng Nói} "A..."
+
<0325> \{Giọng nói} A...
 
// \{Voice} "Ah..."
 
// \{Voice} "Ah..."
  +
// \{声} 「あ…」
   
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
+
<0326> Một giọng nói cất lên từ đằng sau.
 
// I heard a voice from behind me.
 
// I heard a voice from behind me.
  +
// 後ろから声がした。
   
<0315>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san."
+
<0327> \{Sanae} Đợi đã,\ \
  +
  +
<0328> -san.』
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「待ってください、\m{A}さん」
   
<0316> \{\m{B}} "Vâng? Gì vậy ạ?"
+
<0329> \{\m{B}} Vâng? Gì vậy ạ?
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
  +
// \{\m{B}} 「はい、なんでしょ」
  +
// Above two lines probably play if you changed your name.
   
<0317>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu Vũ Trụ.
+
<0330> \{Sanae} Đợi đã,\ \
  +
  +
<0331> -san viết thành Vũ Trụ.』
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「待ってください、宇宙と書いて\m{A}さん」
  +
  +
<0332> \{\m{B}} 『Ấy, cháu là \m{A},\ \
   
<0318> \{\m{B}} "Uh, cháu là \m{A}, \m{A} viết kiểu bình thường thôi."
+
<0333> \ viết như bình thường thôi.
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
  +
// \{\m{B}} 「いや、普通に\m{A}と書いて\m{A}っす」
  +
//Above two lines are played if kept Tomoya's original name.
   
<0319>\{Sanae} "Con bé cũng không ở trường sao?
+
<0334> \{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
  +
// \{早苗} 「あの子、学校にもいないんですか」
   
<0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy bạn ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ bạn ấy đi đâu."
+
<0335> \{\m{B}} Cháu có thấy cậu ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ cậu ấy đi đâu.
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
  +
// \{\m{B}} 「帰る姿は見たんだけど…そこからどこに行ったのかはわからない」
   
<0321>\{Sanae} "Con bé về muộn quá."
+
<0336> \{Sanae} Con bé về muộn quá.
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
// \{Sanae} "She's very late."
  +
// \{早苗} 「遅すぎますか」
   
<0322> \{\m{B}} "Cháu cũng nghĩ vậy..."
+
<0337> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ thế...
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
  +
// \{\m{B}} 「そんな気がしますね…」
   
<0323>\{Sanae} "Rồi, vậy sẽ đi tìm nó vậy."
+
<0338> \{Sanae} 『Vậy để cô đi tìm nó.
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
  +
// \{早苗} 「だったら、わたしも探しにいきます」
   
<0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để cửa hàng như vậy?"
+
<0339> \{\m{B}} 『Còn cửa tiệm thì sao?
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
  +
// \{\m{B}} 「店はいいんすか?」
   
<0325>\{Sanae} "Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu."
+
<0340> \{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
  +
// \{早苗} 「秋生さんが居ますから」
   
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải người trông hàng...
+
<0341> Tôi cảm giác chẳng thà không ai trông tiệm còn đỡ hơn giao phó cho ông ta...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
  +
// あの店番なら居ないほうがマシなような気がするが…。
   
<0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem... à... ừm..."
+
<0342> \{\m{B}} 『Vậy để cháu tìm cậu ấy dọc đường từ đây đến trường... còn... ừm...
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、俺は学校までの道を探してみますから、ええと…」
   
<0328>\{Sanae} "Cứ gọi cô là Sanae."
+
<0343> \{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
  +
// \{早苗} 「早苗です」
   
<0329> \{\m{B}} "À... vâng, Sanae-san, cô thể tìm những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ."
+
<0344> \{\m{B}} À... vâng, Sanae-san, cô tìm những nơi cậu ấy hay đến nhé.
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…じゃ、早苗さんは心当たりのある場所を探してみてください」
   
<0330>\{Sanae} "Ừm."
+
<0345> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi.
 
// \{Sanae} "All right."
 
// \{Sanae} "All right."
  +
// \{早苗} 「わかりました」
   
<0331> Sanae-san lấy một cái ôđi vào màn mưa.
+
<0346> Sanae-san bung bước vào màn mưa.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
  +
// 早苗さんも、傘をさして雨の中に飛び出した。
   
<0332> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu công việc của mình.
+
<0347> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu dẫm ngược lại con đường mình vừa đi đến đây.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
  +
// その背を見送ってから、俺も来た道を引き返し始める。
   
<0333> Có một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
+
<0348> Có một tán nhỏ tung tẩy bên góc đường.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
  +
// 小さな傘が、道の端をふらふらと彷徨っていた。
   
  +
<0349> Tôi bước sang mặt kia đường và nhận ra đó là một đứa bé, độ tuổi tiểu học.
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở cuối đường.
 
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
  +
// 同じように道の端まで寄っていくと、それが小学生ぐらいの子供であることがわかる。
   
<0335> Cậu đang tìm kiếm thứ gì đó?
+
<0350> Dường như cậu nhóc đang tìm kiếm cái gì đó.
 
// Maybe he's searching for something?
 
// Maybe he's searching for something?
  +
// 探し物だろうか。
   
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
+
<0351> Tôi bước ngang qua và tiếp tục đến trường.
 
// I passed by as I headed to the school.
 
// I passed by as I headed to the school.
  +
// その脇を通り過ぎて、俺は学校を目指した。
   
<0337> .........
+
<0352> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
  +
<0353> Chung quanh vắng lặng.
<0338> Tôi kiểm tra kĩ những nơi mình đã đi qua.
 
 
// I check off each place I go.
 
// I check off each place I go.
  +
// 閑散としきっていた。
   
<0339> Cả phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng vẫn không thấy.
+
<0354> Đã tìm khắp các phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng... vẫn không thấy Furukawa đâu.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
  +
// 部室や中庭と、探してまわったが…古河の姿はなかった。
   
<0340> Mệt mỏi, nhưng tôi vẫn tiếp tục.
+
<0355> Chân mỏi nhừ, tôi cứ thế lê từng bước.
 
// Exhausted, I move on.
 
// Exhausted, I move on.
  +
// とぼとぼと俺は歩いていく。
   
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy ấy, vậy chỉ còn trông chờ vào Sanae-san.
+
<0356> Không còn biết phải tìm đâu nữa. Chỉ thể trông chờ vào Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
  +
// もう探すあてがなかったから、後は早苗さん頼みだった。
   
<0342> Lại cậu bé đó, vẫn ở chỗ cũ.
+
<0357> Lại là tán dù nhỏ đó, vẫn ở chốn cũ.
 
// There's that kid again, in the same place.
 
// There's that kid again, in the same place.
  +
// また同じ場所に小さな傘があった。
   
<0343> Tôi đứng nhìn một lúc.
+
<0358> Tôi dừng chân và quan sát một lúc.
 
// I stop and watch for a while.
 
// I stop and watch for a while.
  +
// 足を止めて、それをしばらく眺めている。
   
<0344> Bỗng có tiếng rít của một con vật.
+
<0359> Bỗng, có tiếng rít của một con vật ở sát bên tai tôi.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
  +
// 不意に耳元できゅうんと動物の鳴き声がした。
   
<0345> trên thành tường, tôi thấy một chú chó con.
+
<0360> Giật mình, tôi quay đầu nhìn sang thì thấy một chú cún ở tít trên bờ tường.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
  +
// 驚いて横を見ると、塀の上に子犬がいた。
   
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng.
+
<0361> Có vẻ như nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
  +
// 降りられないのか、ずぶぬれになって震えていた。
   
<0347> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
+
<0362> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
  +
// 俺は手を伸ばし、それを抱き上げた。
   
  +
<0363> Chú cún đeo vòng cổ. Tôi ngẫm nghĩ một lúc thì sực hiểu ra.
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng trên cổ nó.
 
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
  +
// 首輪がついている。なるほど、と理解する。
   
<0349> Tôi đến chỗ cậu nọ và đưa chú chó cho cậu bé.
+
<0364> Tôi bồng chú cún lại chỗ cậu bé.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
  +
// 子供のそばまで寄っていくと、その子犬を差し出した。
   
<0350> \{\m{B}} "Chú nhóc đang tìm cái này hả?"
+
<0365> \{\m{B}} 『Nhóc đang tìm hả?
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえが探してるの、これか」
   
<0351> Cậu bé nhìn lên cười rạng rỡ.
+
<0366> Cậu bé nhìn lên, liền nở nụ cười thật tươi.
 
// The kid looks up and smiles.
 
// The kid looks up and smiles.
  +
// 子供が顔を上げる。すぐその表情が笑みで崩れた。
   
<0352>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn trời! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?"
+
<0367> \{Đứa trẻ} 『Mừng quá! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
  +
// \{子供} 「よかった! どこにいたの?」
   
<0353> \{\m{B}} "Ở đằng kia."
+
<0368> \{\m{B}} 『Đằng kia.
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
  +
// \{\m{B}} 「あそこ」
   
<0354> Sau khi chỉ tay, tôi trở lại việc tìm kiếm.
+
<0369> Tôi thờ ơ chỉ tay về phía bức tường, rồi toan bỏ đi.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
  +
// おざなりに指さして、俺は退散を決め込む。
   
<0355>\{Đứa Trẻ} "À, chờ đã."
+
<0370> \{Đứa trẻ} À, chờ đã.
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
  +
// \{子供} 「あ、待って」
   
<0356> Cậu bé gọi tôi, lẽ nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi giả vờ không nghe thấy.
+
<0371> Cậu bé gọi với theo. Định cảm ơn chăng? Thế thì phiền chết. Tôi quyết định giả vờ không nghe thấy.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
  +
// 子供が俺を呼び止めた。礼だろうか。聞くのも面倒だ。無視を決め込もう。
   
<0357>\{Đứa Trẻ} "Anh có biết \g{onee-chan}={Cách gọi người chị một cách thân mật.} không?
+
<0372> \{Đứa trẻ} Anh có biết chị gái ấy đâu không?
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
  +
// \{子供} 「お姉ちゃん、しらない?」
   
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
+
<0373> Những từ ngữ đó khiến tôi quay phắt lại.
 
// But that word made me turn back.
 
// But that word made me turn back.
  +
// しかし、その言葉で俺は振り返っていた。
   
<0359> \{\m{B}} "Em đang nói về ai?"
+
<0374> \{\m{B}} 『Nhóc hỏi ai?
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
  +
// \{\m{B}} 「誰のことだ」
   
<0360>\{Đứa Trẻ} "Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này."
+
<0375> \{Đứa trẻ} 『Có một chị gái. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm cún này.
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
  +
// \{子供} 「お姉ちゃん。こいつ探すの、てつだってくれてるの」
   
<0361> \{\m{B}} "Chị ấy chị gái em à?"
+
<0376> \{\m{B}} 『Nhóc đang nói về chị của mình à?
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
  +
// \{\m{B}} 「それは、おまえの姉貴か?」
   
<0362>\{Đứa Trẻ} "Không, Em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp em."
+
<0377> \{Đứa trẻ} Không, em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy bảo là sẽ giúp em.
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
  +
// \{子供} 「ううん、しらないひと。でも、いっしょに探してくれるって」
   
<0363> \{\m{B}} "Có phải cái chị mặc bộ đồng phục học sinh không?"
+
<0378> \{\m{B}} 『Thế chị ấy mặc đồng phục học sinh không?
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
  +
// \{\m{B}} 「制服着てたか」
   
<0364>\{Đứa Trẻ} "Ưmm... phải rồi."
+
<0379> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em nhớ là .
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
  +
// \{子供} 「うーん…たぶん」
   
<0365> \{\m{B}} "Chị ấy đi đâu rồi?"
+
<0380> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
  +
// \{\m{B}} 「どっちに行った?」
   
<0366>\{Đứa Trẻ} ... em cũng không biết nữa."
+
<0381> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em cũng không biết nữa.
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
  +
// \{子供} 「うーん…わからない」
   
<0367>\{Đứa Trẻ} "Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, chị sẽ quay lại đây."
+
<0382> \{Đứa trẻ} Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, thì sẽ quay lại đây.
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
  +
// \{子供} 「でも、見つけたらね、ここに戻ってくるって」
   
<0368> \{\m{B}} "Ra vậy..."
+
<0383> \{\m{B}} Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そっか…」
   
<0369>\{Đứa Trẻ} "Vậy em nên làm gì bây giờ...?
+
<0384> \{Đứa trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
  +
// \{子供} 「どうしよう…」
   
<0370> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
+
<0385> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
  +
// 子供は子犬の濡れた頭を撫でながら、不安げな声をあげた。
   
<0371> \{\m{B}} "Cứ về nhà đi."
+
<0386> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
// \{\m{B}} "Go on home."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、帰れ」
   
<0372>\{Đứa Trẻ} "Ơ?"
+
<0387> \{Đứa trẻ} Ơ?
 
// \{Kid} "Huh?"
 
// \{Kid} "Huh?"
  +
// \{子供} 「え?」
   
<0373> \{\m{B}} "Muộn rồi đấy, bố mẹ sẽ rất lo cho em đấy."
+
<0388> \{\m{B}} Muộn rồi đấy, ba mẹ nhóc có khi đang lo sốt ấy chứ.
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
  +
// \{\m{B}} 「もう遅いし、親も心配してるだろ」
   
<0374> \{\m{B}} "Nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa."
+
<0389> \{\m{B}} 『Ở ngoài trời mưa lâu như thế sẽ làm nhóc bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
  +
// \{\m{B}} 「これ以上濡れてると風邪引くぞ。その犬もな」
   
<0375>\{Đứa Trẻ} "Vâng... nhưng..."
+
<0390> \{Đứa trẻ} 『Ưm... nhưng...
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
  +
// \{子供} 「うーん…でも…」
   
<0376> \{\m{B}} "Em đã cảm ơn anh rồi , cứ về đi."
+
<0391> \{\m{B}} 『Để anh nói cảm ơn chị gái đó thay nhóc, cứ về đi.
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
  +
// \{\m{B}} 「礼は俺から言っておいてやる。だから、帰れ」
   
<0377>\{Đứa Trẻ} "Thật chứ ạ?"
+
<0392> \{Đứa trẻ} Thật chứ ạ?
 
// \{Kid} "Really?"
 
// \{Kid} "Really?"
  +
// \{子供} 「本当に?」
   
<0378> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0393> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0379>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
+
<0394> \{Đứa trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói hộ em nhé?
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
  +
// \{子供} 「ありがとうって。ぜったいに、いってよね」
   
<0380> \{\m{B}} "Ừ, cứ để đấy cho anh."
+
<0395> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để anh.
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、任せろ」
   
<0381>\{Đứa Trẻ} "Chào anh ạ."
+
<0396> \{Đứa trẻ} Chào anh ạ.
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
  +
// \{子供} 「じゃあね」
   
<0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy."
+
<0397> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy.
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、足元に気をつけろよ」
   
<0383> Cậu bé chạy đi.
+
<0398> Cậu bé chạy đi trong mưa, chân để lại những tiếng lạch bạch.
 
// The kid ran off.
 
// The kid ran off.
  +
// 子供はぱたぱたと走っていった。
   
  +
<0399> Trẻ con hồn nhiên thật.
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
 
 
// He's a bit simple-minded.
 
// He's a bit simple-minded.
  +
// 無邪気なものだった。
   
<0385> \{\m{B}} "Giờ thì..."
+
<0400> \{\m{B}} Giờ thì...
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
  +
// \{\m{B}} 「さて、と…」
   
<0386> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
+
<0401> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
  +
// いつ諦めて、戻ってくるだろうか。
   
  +
<0402> Lựa chọn duy nhất của tôi là ngồi đây chờ.
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
 
 
// I just need to wait here and see.
 
// I just need to wait here and see.
  +
// 後は待つしかなかった。
   
<0388> .........
+
<0403> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0389> ......
+
<0404> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
   
<0390> ...
+
<0405> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
   
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
+
<0406> Đã bao lâu rồi nhỉ?
 
// How long has it been?
 
// How long has it been?
  +
// どれだけ時間が経っただろうか。
   
<0392> Tay tôi đã tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
+
<0407> Bàn tay ẩm ướt của tôi tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
  +
// 濡れた手が、かじかんで痛みだす頃。
   
  +
<0408> Từ xa thấp thoáng dáng ai rảo bước về phía tôi, đầu không che dù.
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
 
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
  +
// ぱたぱたと雨の中を傘もささず、走ってくる人影。
   
<0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn."
+
<0409> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn.
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
  +
// \{古河} 「やっと見つかりました。元気です」
   
<0395> \{Furukawa} "Oa... lạnh quá."
+
<0410> \{Furukawa} Oa... lạnh quá đi.
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
  +
// \{古河} 「わっ…冷たい」
   
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
+
<0411> Furukawa quay lại cùng một con thú ôm trước ngực.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
  +
// 胸に生き物を抱えて古河は戻ってきた。
   
<0397> \{Furukawa} "Em đang tìm thứ này phải không?"
+
<0412> \{Furukawa} Em đang tìm phải không?
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
  +
// \{古河} 「この子で合ってますかっ」
   
<0398> Trong tay cô ấy...
+
<0413> Trong tay cô ấy...
 
// In her hands was...
 
// In her hands was...
  +
// その手には…
   
<0399> \{\m{B}} "Đó là..."
+
<0414> \{\m{B}} Đó là...
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}} "That's..."
  +
// \{\m{B}} 「それ…」
   
<0400> \{\m{B}} "Đấy không phải là thứ cậu bé đó tìm đâu..."
+
<0415> \{\m{B}} 『Nhầm to rồi...
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
  +
// \{\m{B}} 「間違ってるからさ…」
   
<0401> \{Furukawa} "Hả...?"
+
<0416> \{Furukawa} 『Ơ...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「え…?」
   
<0402> \{Furukawa} "\m{A}-san..."
+
<0417> \{Furukawa} A,\ \
  +
  +
<0418> -san...』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さんっ」
   
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phảicậu nọ, tôi.
+
<0419> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang chờ đâytôi chứ không phải đứa trẻ nọ.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
  +
// 待っていたのが子供でなく、俺だと、ようやく気づいたようだ。
   
<0404> \{Furukawa} "Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?"
+
<0420> \{Furukawa} 『Nhưng vừa rồi có một cậu bé ở đây ?
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
  +
// \{古河} 「ここに小さな子供、いなかったですか」
   
<0405> \{\m{B}} "Đúng là có, giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo về nhà."
+
<0421> \{\m{B}} Đúng là có. Nhưng tớ bảo cứ về nhà trước đi giờ đã muộn lắm rồi.
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
  +
// \{\m{B}} 「居たよ。もう遅かったから先に帰らせた」
   
<0406> \{Furukawa} "Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay."
+
<0422> \{Furukawa} Vậy... tớ phải đưa nó cho em ấy ngay. Em ấy đang lo lắng lắm.』
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
  +
// \{古河} 「じゃ、これ届けないと。心配してます」
   
<0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên mới vui vẻ trở về."
+
<0423> \{\m{B}} Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên thằng bé mới vui vẻ trở về.
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
  +
// \{\m{B}} 「犬は見つかったよ。安心して帰った」
   
<0408> \{Furukawa} "Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?"
+
<0424> \{Furukawa} Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
  +
// \{古河} 「え? じゃあ、この子はなんなんですか?」
   
<0409> \{\m{B}} "Tớ cũng đang thắc mắc đây."
+
<0425> \{\m{B}} Tớ cũng đang thắc mắc đây.
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
  +
// \{\m{B}} 「そりゃ、こっちが聞きたいね」
   
<0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy nó đang run rẩy bên dưới hàng rào."
+
<0426> \{Furukawa} Nhưng tớ thấy nó đang co ro bên dưới lan can đường.
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
  +
// \{古河} 「でも、この子、ガードレールの下で震えてたんです」
   
<0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún..."
+
<0427> \{\m{B}} 『Không, mười mươi không phải là cún...
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、だからそれ犬じゃないから…」
   
<0412> \{Furukawa} "........."
+
<0428> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0413> \{Furukawa} "T-thật thế sao?"
+
<0429> \{Furukawa} T-thật thế sao?
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
  +
// \{古河} 「そ、そうですか…」
   
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
+
<0430> Cô ấy khom người về trước. Làm thế cũng khiến cô ôm chú heo rừng con chặt hơn.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
  +
// 前屈みになる。強くウリボウを抱きしめた。
   
<0415> \{Furukawa} "Đúng thật là, tớ ngốc quá đi..."
+
<0431> \{Furukawa} 『... Đúng thật là, tớ ngốc quá đi...\wait{2000}khụ...』
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
  +
// \{古河} 「…本当に馬鹿です、わたしって」
   
<0416> Tiếng ho.
+
<0432> Cô khẽ ho.
 
// She coughs.
 
// She coughs.
  +
// ごほっ、と咳をした。
   
<0417> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
+
<0433> \{\m{B}} Này, cậu ổn chứ?
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
  +
// \{\m{B}} 「大丈夫か、おまえ」
   
<0418> \{Furukawa} "Vâng... tớ ổn ..."
+
<0434> \{Furukawa} Vâng... tớ vẫn ổn...
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
  +
// \{古河} 「はい…大丈夫、です…」
   
<0419> Cô ấy khuỵu người xuống.
+
<0435> Cô khuỵu người xuống.
 
// She bends down.
 
// She bends down.
  +
// そのまましゃがみ込む。
   
<0420> \{\m{B}} "........."
+
<0436> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0421> \{\m{B}} "Cậu đúng là ngốc thật đấy..."
+
<0437> \{\m{B}} Cậu đúng là ngốc thật đấy...
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
  +
// \{\m{B}} 「ほんと、馬鹿だよ、おまえは…」
   
<0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà."
+
<0438> \{\m{B}} Để tớ đưa cậu về nhà.
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
  +
// \{\m{B}} 「帰るぞ」
   
<0423> Tôi đỡ cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
+
<0439> Tôi đỡ vai cô ấy lên và dìu đi.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
  +
// その肩を抱き上げた。
   
<0424> \{\m{B}} "Này, có ai ở nhà không?"
+
<0440> \{\m{B}} Này, có ai ở nhà không?
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
  +
// \{\m{B}} 「おーい、誰かーっ」
   
<0425> .........
+
<0441> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
  +
<0442> Nhà Furukawa không một bóng người.
<0426> Chẳng có ai cả.
 
 
// Nobody was there.
 
// Nobody was there.
  +
// 古河の家は無人だった。
   
<0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già đang làm gì vậy?)
+
<0443> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông tiệm... cha nội đó đang làm gì vậy chứ...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
  +
// \{\m{B}} (店番すら放りだして、あの父親はなにしてんだ…)
   
<0428> Lúc này, chúng tôi đã vào trong nhà. Tôi đặtấy nằm xuống được.
+
<0444> Tôi quyết định đưa Furukawa vào tận bên trong để chỗ ngả lưng.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
  +
// とりあえず、寝かせられるようにと中に上がる。
   
<0429> \{\m{B}} (Nhưng, ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...)
+
<0445> \{\m{B}} (Nhưng nếu cứ thế này mà đi ngủ, cậu ấy sẽ bị cảm lạnh mất...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
  +
// \{\m{B}} (つーか、このまま寝かせたら、風邪引くよな…)
   
  +
<0446> Cả người cô ướt sũng. Nước mưa thấm đến tận đồ lót.
<0430> Sũng nước quá. Bên dưới cũng ướt nhẹp cả rồi.
 
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
  +
// 全身、ずぶ濡れ。下着まで水は染みこんでいることだろう。
   
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy...
+
<0447> Nhưng tôi thay quần áo cho cô ấy thế nào được.
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
  +
// しかし俺が着替えさせるわけにもいかなかった。
   
<0432> \{Sanae} "Em về rồi đây."
+
<0448> \{Sanae} Em về rồi.
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
// \{Sanae} "I'm back."
  +
// \{早苗} 「戻りました」
   
<0433> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
+
<0449> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
  +
// そこへ早苗さんの声。助かった。
   
<0434>\{Sanae} "\m{A}-san!"
+
<0450> \{Sanae}
  +
  +
<0451> -san!』
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
  +
// \{早苗} 「\m{A}さんっ」
   
<0435> \{\m{B}} "Bạn ấy đây rồi, nhưng bị ướt hết cả rồi. giúp bạn ấy thay quần áo nhé."
+
<0452> \{\m{B}} 『Tìm thấy cậu ấy rồi. Nhưng người ngợm ướt hết cả, nên giúp cậu ấy thay quần áo nhé.
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
  +
// \{\m{B}} 「居ましたよ。びしょ濡れですから、着替えさせてやってください」
   
<0436>\{Sanae} "Ừm, hiểu rồi."
+
<0453> \{Sanae} 『Được, hiểu rồi.
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
  +
// \{早苗} 「はい、わかりました」
   
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
+
<0454> Tôi để cho cô ấy lo liệu và bước ra ngoài.
 
// I leave it to her and go out.
 
// I leave it to her and go out.
  +
// 後は任せて、俺は退散することにする。
   
<0438> Không còn lý do gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
+
<0455> Không còn cớ gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
  +
// これ以上、長居するのは無粋だった。
   
  +
<0456> Tôi bước xuống hành lang và tiến ra cửa.
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
 
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
  +
// 廊下から土間に降りる。
   
<0440>\{Akio} "Xin chào... A, hoá ra cậu."
+
<0457> \{Akio} 『Mời vào... Khoan, chú mày à.
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
  +
// \{秋生} 「らっしゃい。って、なんだ、てめぇか」
   
<0441> Bố của Furukawa đã về.
+
<0458> Cha của Furukawa đây rồi.
 
// Furukawa's father's here.
 
// Furukawa's father's here.
  +
// 古河父が居た。
   
<0442>\{Akio} "Dù sao thì, cậu chẳng phải khách hàng, cậu chỉ bước ra ngoài từ tiền sảnh... Ta đúng quá ngốc nghếch..."
+
<0459> \{Akio} 『Huống hồ mi lại đi từ trong hành lang ra nên làm sao khách mới vào được... Ta lẫn rồi.
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
  +
// \{秋生} 「つっか、廊下から降りてきて、客も何もねぇな…アホか、俺は」
   
<0443>\{Akio} "Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả..."
+
<0460> \{Akio} 『Liệu mà xéo đi. Ta sẽ cho đóng cửa tiệm sớm vì hôm nay chẳng có hứng buôn bán gì cả.
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
  +
// \{秋生} 「とっとと帰れ。今日はもうやる気がしねぇから閉める」
   
<0444> Bố của Furukawa lầm bầm nguyền rủa, trong khi tóc còn ướt và vẫn đang nhỏ giọt tí tách.
+
<0461> Nước mưa trên mái đầu ướt nhẹp của cha Furukawa vẫn nhiễu từng giọt tí tách trong lúc ông ta nhiếc móc tôi.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
  +
// そう悪態をつく古河父の前髪からは、ぽたぽたと大粒の水滴が落ち続けていた。
   
<0445> Điếu thuốc của ông ta bị tắt do nước thấm vào.
+
<0462> Điếu thuốc trên miệng ông ta cũng bị tắt do nước thấm vào.
 
// His cigarette has gone out too.
 
// His cigarette has gone out too.
  +
// くわえ煙草の火も消えていた。
   
<0446>\{Akio} "Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!"
+
<0463> \{Akio} 『Khặcccc! Lại bán ế cả núi rồi!
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
  +
// \{秋生} 「かーーーっ! 今日もクソ残っちまったなぁっ」
   
<0447>\{Akio} "Mang hết về nhà đi, nhóc con."
+
<0464> \{Akio} Mang hết về nhà đi, nhóc con.
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
  +
// \{秋生} 「持って帰るか、小僧」
   
<0448> \{\m{B}} "Đừng có mơ, ông già."
+
<0465> \{\m{B}} Đừng có mơ, bố già.
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
  +
// \{\m{B}} 「いらねぇよ、オッサン」
   
  +
<0466> Ông ta gọi tôi là 「nhóc con」 nên tôi trả miếng bằng 「bố già」, lại còn cố ý nhấn mạnh từ đó nữa.
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi ông ta đã gọi tôi là nhóc con.
 
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
  +
// 小僧と言われたお返しに、オッサンを強調してやる。
   
<0450>\{Akio} "Hừ, sao cậu chẳng chút lễ phép nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Cút đi! Cút đi!"
+
<0467> \{Akio} Hừ, thế gọi tình làng nghĩa xóm à? Biến ra khỏi đây ngay!
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
  +
// \{秋生} 「かっ、愛想のねぇ奴だな。おぅ、帰れ帰れ!」
   
<0451> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
+
<0468> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0452> Tôi đứng cửa ra, tay vẫn cầm cái ô.
+
<0469> Tôi cầm bước ra ngoài mái hiên.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
  +
// 入り口に立てかけておいた傘を持って、軒先に出る。
   
<0453>\{Akio} "Này, nhóc con."
+
<0470> \{Akio} Này, nhóc con.
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
  +
// \{秋生} 「おい、小僧」
   
<0454> Chắc lại một lời chào nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
+
<0471> Dự một câu xua đuổi tầm phào khác từ ông ta, nên tôi lờ đi.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
  +
// また意味不明な捨て台詞を言うのだろう。俺は無視した。
   
<0455>\{Akio} "........."
+
<0472> \{Akio} .........
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
// \{秋生} 「………」
   
<0456> Trong khoảnh khắc ấy, tôi thoáng nghe được lời cảm ơn hòa trong tiếng mưa rào rào.
+
<0473> Những từ ngữ cuối cùng mà tai tôi nghe được loáng thoáng lẫn trong tiếng mưa ấy, sao lại có cảm giác như một lời tri ân.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
  +
// 最後、雨の音に混じって、礼の言葉が聞こえた気がした。
   
<0457> .........
+
<0474> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0458> Và rồi...
+
<0475> Và giờ...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして俺は…
   
<0459> \{Botan} "Puhi..."
+
<0476> \{Botan} Puhi...
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
  +
// \{ボタン} 「ぷひ…」
   
<0460> \{\m{B}} (Mình có nên mang thứ này về nhà không nhỉ...?)
+
<0477> \{\m{B}} (Mình có nên mang trả thứ này cho chủ của không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
  +
// \{\m{B}} (こいつを届けにいかなくてはならないのか…)
   
<0461> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi để trên tay.
+
<0478> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi bế trên tay.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
  +
// それを掴みあげた。
  +
// The following are all from SEEN0419 if you choose to go to the club room to kill time
   
<0462> Tôi đến phòng câu lạc bộ.
+
<0479> Tôi đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I went into the club room.
 
// I went into the club room.
  +
// 演劇部の部室に入る。
  +
  +
<0480> \{Furukawa} 『A...\ \
   
<0463> \{Furukawa} "A... \m{A}-san."
+
<0481> -san.
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「あ、\m{A}さん」
   
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
+
<0482> Furukawa ở một mình trong đó.
 
// Furukawa is alone inside.
 
// Furukawa is alone inside.
  +
// 中には古河がひとりでいた。
   
<0465> \{Furukawa} "Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút."
+
<0483> \{Furukawa} Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút.
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
  +
// \{古河} 「遅かったので、心配してました」
   
<0466> \{\m{B}} "Cậu đang đợi tớ sao?"
+
<0484> \{\m{B}} Cậu đang đợi tớ sao?
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
  +
// \{\m{B}} 「待ってたのか?」
   
<0467> \{Furukawa} "Vâng..."
+
<0485> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0468> \{\m{B}} "Cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình."
+
<0486> \{\m{B}} Cậu phải tự luyện tập chỉ có một mình chứ.
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
  +
// \{\m{B}} 「ひとりでも練習してろよ」
   
<0469> \{Furukawa} "A, vâng. tớ biết ."
+
<0487> \{Furukawa} A, vâng. Tớ sẽ làm thế.
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
  +
// \{古河} 「あ、はい。わかりました」
   
<0470> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0488> \{\m{B}} 『Tốt lắm.
 
// \{\m{B}} "Okay then."
 
// \{\m{B}} "Okay then."
  +
// \{\m{B}} 「よろしい」
   
<0471> \{\m{B}} "Vậy, bắt đầu đi."
+
<0489> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、どうぞ」
   
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập.
+
<0490> Tôi ngồi lên một cái ghế cạnh đó chăm chú xem cô ấy tập.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
  +
// 俺は椅子に座って、古河の練習風景をぼーっと見ていた。
   
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
+
<0491> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
  +
// また声が枯れてきたところで、打ち止めにする。
   
<0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ vậy không?"
+
<0492> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi.』
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
  +
// \{古河} 「もうすぐ雨、降ってきます」
   
<0475> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy."
+
<0493> \{\m{B}} 『Phải đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
  +
// \{\m{B}} 「だな」
   
<0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh thôi."
+
<0494> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh thôi.
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
  +
// \{古河} 「早く帰ったほうがいいです」
   
<0477> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0495> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0478> \{Furukawa} "Cậu có mang theo cái ô nào không?"
+
<0496> \{Furukawa} Cậu có mang theo cây nào không?
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
  +
// \{古河} 「傘、持ってますか」
   
<0479> \{\m{B}} "Có, có chứ."
+
<0497> \{\m{B}} 『Ờ, có.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0480> Thực ra là không.
+
<0498> Thật ra là không.
 
// I didn't, actually.
 
// I didn't, actually.
  +
// 持ってないけど。
   
<0481> \{Furukawa} "........."
+
<0499> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0482> \{Furukawa} "........."
+
<0500> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0483> \{Furukawa} "Vậy..."
+
<0501> \{Furukawa} Vậy tớ đi nhé.
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
  +
// \{古河} 「それではっ」
   
  +
<0502> Furukawa đi khỏi, để lại tôi vẫn bình chân như vại đứng đó.
<0484> Furukawa hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, giờ đang bước đi và rời khỏi phòng.
 
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
  +
// 古河がいつまでも突っ立ってる俺を残し、歩いていった。
   
<0485> Chắc ấy vội về nhà vì trời sắp mưa...
+
<0503> Về nhà nhanh kẻo trời mưa à...?
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
  +
// 雨が降ってくるから早く帰れか…。
   
  +
<0504> Đi mà nói câu đấy với những kẻ tầm thường.
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
 
 
// That's only natural.
 
// That's only natural.
  +
// 普通の奴に言ってくれ。
  +
// BACK TO SEEN0419
   
  +
<0505> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
<0487> Tôi nhớ lại một cô gái khi tôi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
 
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
  +
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。
   
<0488> gái tôi gặp chân đồi... tên cô gái đó là Furukawa.
+
<0506> Tôi gặp ấy dưới chân đồi... tên cô hình như là Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
  +
// 坂の下で会った…確か、古河という女生徒。
   
<0489> phòng câu lạc bộ kịch giờ kho chứa đồ...
+
<0507> Cô ấy từng đứng trước căn phòng cũ của câu lạc bộ kịch nghệ mà nay đã bị biến thành kho chứa đồ...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
  +
// 物置と化していた演劇部の部室を前にして…
   
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
+
<0508> Không biết chuyện gì xảy ra sau đó nữa.
 
// I wonder what happened after that.
 
// I wonder what happened after that.
  +
// それから、どうしたのだろうか。
   
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng.
+
<0509> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
 
// I'm in front of that room.
 
// I'm in front of that room.
  +
// その部室の前。
   
<0492> Và khi nhìn vào bên trong.
+
<0510> Và thử nhòm vào trong.
 
// I peek inside.
 
// I peek inside.
  +
// 中を覗き込む。
   
  +
<0511> Lần trước có hàng đống thùng giấy ngổn ngang bên trong. Song giờ chúng đã được dọn đi sạch.
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn còn đó.
 
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
  +
// あれだけ積み上げられていたダンボールはひとつ残らずなくなっていた。
   
<0494> đứng trước chúng là Furukawa.
+
<0512> Thế chỗ chúng là Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
  +
// そして、黒板の前に、古河は立っていた。
   
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
+
<0513> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực,môi cô đang mấp máy.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
  +
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。
   
<0496> Nhưng tôi không thấy ai khác ngoài ấy.
+
<0514> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
// 話し相手は見つからない。
   
<0497> Vậy là cô ấy đang tập.
+
<0515> Vậy tức... cô ấy đang tập diễn kịch.
 
// So she's practicing.
 
// So she's practicing.
  +
// すると…演劇の練習か。
   
<0498> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch.
+
<0516> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
  +
// 安心した。ひとりで、演劇部を再建したんだ。
   
<0499> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
+
<0517> Furukawa chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
// 古河が手を下ろし、目を開いた。
   
<0500> Hai mắt chúng tôi nhìn nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
+
<0518> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
  +
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。
   
<0501> \{Furukawa} "........."
+
<0519> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0502> Vẫn ở đó, gật đầu chào tôi.
+
<0520> gật đầu chào tôi.
 
// And from there, nodded in greeting.
 
// And from there, nodded in greeting.
  +
// その場で俺に向けて会釈した。
   
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
+
<0521> Và tôi giơ tay đáp lại.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
  +
// 俺も手を上げて応える。
   
<0504> Tôi bỏ đi vẻ như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
+
<0522> thể đang nghĩ rằng tôi đến đây việc. Tôi toan rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
   
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
+
<0523> ấy bước lại chỗ tôi và mỉm cười.
 
// I smile as I leave.
 
// I smile as I leave.
  +
// 顔を綻ばせて、やってくる。
   
<0506> \{Furukawa} "\m{A}-san."
+
<0524> \{Furukawa}
  +
  +
<0525> -san.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
   
<0507> Cánh cửa mở ra tôi trông thấy một gương mặt ló ra từ đó.
+
<0526> Cánh cửa mở ra, để lộ toàn bộ khuôn mặt .
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
  +
// がらり、とドアを開いて顔を覗かせた。
   
<0508> \{\m{B}} "Hơ..."
+
<0527> \{\m{B}} 『À, ờ...
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
  +
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」
   
<0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?"
+
<0528> \{Furukawa} Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
  +
// \{古河} 「こんにちは。今日はどうしましたか」
   
<0510> \{\m{B}} "Không có gì, tớ nghĩ nên ghé quá xem cậu đang làm ."
+
<0529> \{\m{B}} Không có gì, tớ chỉ nghĩ nên ghé qua xem cậu như thế nào rồi.
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
  +
// \{\m{B}} 「いや、元気でやってるかなって思って」
   
<0511> \{Furukawa} "Tớ ổn mà, cảm ơn cậu."
+
<0530> \{Furukawa} Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
  +
// \{古河} 「はい。おかげさまで」
   
<0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập câu lạc bộ kịch?"
+
<0531> \{\m{B}} 『Xem ra cậu đã tái thiết thành công câu lạc bộ kịch nghệ rồi.』
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
  +
// \{\m{B}} 「演劇部、再建できたんだな」
   
<0513> \{Furukawa} "Hả? Cậu vừa nói tái lập?"
+
<0532> \{Furukawa} 『Ơ? 「Tái thiết」, ý cậu là sao?
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
  +
// \{古河} 「え? 再建、といいますと?」
   
<0514> \{\m{B}} "Cậu đang tái lập đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy."
+
<0533> \{\m{B}} 『Tức tìm được một giáo viên cố vấn và mở lại câu lạc bộ ấy.
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
  +
// \{\m{B}} 「おまえが建て直したんだろ。顧問に言ってさ」
   
<0515> \{Furukawa} "A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi."
+
<0534> \{Furukawa} A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi.
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
  +
// \{古河} 「あ、いえ…これは…その…勝手にやっちゃってます」
   
<0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậyhọ vẫn chưa chấp nhận ."
+
<0535> \{\m{B}} Tự ý? Thế nghĩacâu lạc bộ vẫn chưa được ai công nhận.
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
  +
// \{\m{B}} 「勝手に? だったら、部として認められないぞ」
   
<0517> \{\m{B}} "Cậu vẫn cảm thấy ổn được sao?"
+
<0536> \{\m{B}} Cậu thấy như vậy là ổn rồi hả?
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
  +
// \{\m{B}} 「それでもいいのか?」
   
<0518> \{Furukawa} "Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng..."
+
<0537> \{Furukawa} Tớ cũng muốn nó được công nhận nhưng...
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
  +
// \{古河} 「それは…部として認めてほしいですけど…」
   
<0519> \{Furukawa} "Tớ nghĩ là ai thấy hứng thú để làm một vở kịch..."
+
<0538> \{Furukawa} Tớ không nghĩ là còn ai khác trong trường có hứng thú diễn một vở kịch...
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
  +
// \{古河} 「でも、演劇をしたい人は、もういないんだと思います」
   
<0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ thể sẽ bị giải thể..."
+
<0539> \{Furukawa} 『Bởi vậy nên câu lạc bộ mới bị giải thể...
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
  +
// \{古河} 「だから、なくなったんだと思います」
   
<0521> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ thấy không nên lập câu lạc bộ kịch trong khi đó chỉ ý tưởng của mình tớ..."
+
<0540> \{Furukawa} 『Tớ không thể tạo ra một câu lạc bộ kịch chỉ mỗi mình tớ muốn vậy...
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
  +
// \{古河} 「なので、今更わたしひとりのわがままで、演劇部は作れないと思います」
   
<0522> \{\m{B}} "Có thể vậy, nhưng..."
+
<0541> \{\m{B}} 『Cậu nói , nhưng...
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
  +
// \{\m{B}} 「そうかもしれないけどさ…」
   
<0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu không thử."
+
<0542> \{\m{B}} 『Không thử thì làm sao biết kết quả được.
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
  +
// \{\m{B}} 「でも、やってみないとわからないじゃないか」
   
<0524> \{\m{B}} "Không đúng sao?"
+
<0543> \{\m{B}} 『Đúng không nào?
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
  +
// \{\m{B}} 「違うか?」
   
<0525> \{Furukawa} "Vâng... đúng vậy..."
+
<0544> \{Furukawa} ...Vâng, đúng vậy.
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
  +
// \{古河} 「…はい、そうかもしれないです」
   
<0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể tự mình làm được."
+
<0545> \{Furukawa} Nhưng tớ không biết nên bắt đầu từ đâu cả.
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
  +
// \{古河} 「でも、何から手をつけていいか、さっぱりわからないです」
   
<0527> \{\m{B}} "Phải ha..."
+
<0546> \{\m{B}} 『Xem nào...
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho câu lạc bộ kịch."
+
<0547> \{\m{B}} 『Trước mắt, cậu hãy đi tìm giáo viên từng làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
  +
// \{\m{B}} 「まずは、演劇部の顧問していた先生を探すところからだな」
   
<0529> \{\m{B}} "xin thầy giúp đỡ."
+
<0548> \{\m{B}} bàn bạc phương hướng với người đó.
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
  +
// \{\m{B}} 「その人に相談しろよ」
   
<0530> \{Furukawa} "Vâng... tớ sẽ làm thế."
+
<0549> \{Furukawa} 『A, vâng, tớ sẽ làm thế.
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
  +
// \{古河} 「あ、はい、そうします」
   
<0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi."
+
<0550> \{\m{B}} Và sau đó, cậu phải chiêu mộ thành viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
  +
// \{\m{B}} 「それから、部員を募集してさ…時間をかければ、きっと再建できるよ」
   
<0532> \{Furukawa} "Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm."
+
<0551> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
  +
// \{古河} 「はい、ありがとうございます」
   
<0533> \{Furukawa} "À này..."
+
<0552> \{Furukawa} À này...
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
  +
// \{古河} 「あの…」
   
<0534> \{\m{B}} "Hửm?"
+
<0553> \{\m{B}} Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
  +
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0535> \{Furukawa} "Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?"
+
<0554> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
  +
// \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」
   
<0536> ấy lập tức mời tôi.
+
<0555> Chưa gì cô ấy đã bắt đầu chiêu mộ rồi.
 
// She invited me immediately.
 
// She invited me immediately.
  +
// 早速、勧誘が始まっていた。
   
<0537> \{\m{B}} "Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu."
+
<0556> \{\m{B}} 『Cho tớ từ chối.
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
  +
// \{\m{B}} 「遠慮します」
   
<0538> \{Furukawa} "Vậy sao..."
+
<0557> \{Furukawa} Vậy sao...
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
  +
// \{古河} 「そうですか…」
   
<0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Cậu nên thử mời những người khác giống như vậy."
+
<0558> \{\m{B}} Rồi, cứ giữ vững tinh thần đó. Cậu nên thử mời những học sinh khác giống như vậy.
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
  +
// \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」
  +
  +
<0559> \{Furukawa} 『Tớ nói được như thế chẳng qua vì người đó là cậu,\ \
   
  +
<0560> ...』
<0540> \{Furukawa} "Tớ nói được như vậy chẳng qua đó là với cậu..."
 
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
  +
// \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」
  +
// Bản HD: <0559> \{古河}I was only able to say that because I was talking to you,
  +
// Bản HD: <0560> -san...
  +
// Nếu cần thiết thì dev sẽ viết lại game đoạn này
   
<0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen nhau, đúng không?"
+
<0561> \{\m{B}} Nhưng chúng ta chỉ mới quen biết nhau từ tuần trước thôi ?
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
  +
// \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」
   
<0542> \{Furukawa} "Vâng, có lẽ vậy..."
+
<0562> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng...
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
  +
// \{古河} 「そうですけど…」
   
<0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã tiếp thêm dũng khí cho tớ."
+
<0563> \{Furukawa} Nhưng \m{A}-san người đã tiếp thêm dũng khí cho tớ.
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
  +
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」
   
<0544> \{\m{B}} "Chỉ là chuyện nhỏ thôi ."
+
<0564> \{\m{B}} 『Đừng có xem trọng nó quá lên như thế. Chỉ là chuyện vặt vãnh thôi.
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
  +
// \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」
   
  +
<0565> Cô ấy thực sự để tâm đến một việc nhỏ nhặt như thế sao?
<0545> Có thật là nhờ tôi không nhỉ?
 
 
// Is it really because of me?
 
// Is it really because of me?
  +
// 本当に、あれだけのことで。
   
<0546> \{\m{B}} "Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà."
+
<0566> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức đi. Tớ biết cậu làm được mà.
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
  +
// \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」
   
<0547> \{\m{B}} "Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?"
+
<0567> \{\m{B}} Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
  +
// \{\m{B}} 「ここだって、ひとりで片づけたんだろ?」
   
<0548> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0568> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0549> \{\m{B}} "Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé."
+
<0569> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục phát huy động lực đó nhé.
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
  +
// \{\m{B}} 「そのまま頑張っていけよ」
   
  +
<0570> Tôi nhận thức rõ rằng dọn dẹp một căn phòng và thưa chuyện với ai đó là hai phạm trù khác xa nhau.
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người được phân công phải dọn dẹp phòng câu lạc bộ của chính họ.
 
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
  +
// 部室を片づけるのと、人と相対するのは、まったく違うことはわかる。
   
<0551> Việc đó đòi hỏi nhiều dũng khí đấy.
+
<0571> Việc ấy đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
 
// That takes a lot of courage.
 
// That takes a lot of courage.
  +
// たくさんの勇気を必要とするんだろう。
   
<0552> \{Furukawa} "Tớ sẽ làm thế."
+
<0572> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "I will."
 
// \{Furukawa} "I will."
  +
// \{古河} 「はい」
   
  +
<0573> Vậy nhưng, Furukawa vẫn hăng hái gật đầu.
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
 
 
// She's looking ahead now.
 
// She's looking ahead now.
  +
// それでも、古河は前向きに頷いた。
   
<0554> tôi cũng thấy yên tâm phần nào, vậy tôi nên đi thôi.
+
<0574> Tôi cũng được yên tâm phần nào, nên quyết định rời đi.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
  +
// だから、俺は安心して、立ち去ることにした。
   
<0555> \{\m{B}} "Chào nhé."
+
<0575> \{\m{B}} Chào nhé.
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあな」
   
<0556> \{Furukawa} "Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?"
+
<0576> \{Furukawa} 『Vâng, thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé?
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
  +
// \{古河} 「はい、また見かけたら、声かけてください」
   
<0557> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0577> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
  +
// BACK TO SEEN0419
   
<0558> Tôi nhớ đến cô ấy khi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
+
<0578> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
  +
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。
   
<0559> gái tôi gặp chân đồi... cô ấy muốn tham gia câu lạc bộ kịch.
+
<0579> Tôi gặp ấy dưới chân đồi... cô ấy muốn gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
  +
// 坂の下で会った、演劇部志望の女生徒。
   
<0560> Chắc câu lạc bộ kịch ở tầng này...
+
<0580> Chắc câu lạc bộ kịch ấy nằm ở tầng này...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
  +
// 確か演劇部の部室も、この階にあったと思うのだけど…。
   
  +
<0581> Tôi nhòm vào trong một căn phòng câu lạc bộ.
<0561> Tôi nhìn qua cánh cửa.
 
 
// I peek in the door.
 
// I peek in the door.
  +
// 部室のひとつを覗き込む。
   
<0562> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
+
<0582> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
  +
// \{\m{B}} (お、居た)
   
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như đang cố nhớ lại điều gì.
+
<0583> Cô gái mà tôi biết đang đứng trước tấm bảng đen.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
  +
// 黒板の前に、見覚えのある女生徒。
   
<0564> Nhắm mắt lại, đặt hai tay trước ngực và bất chợt cất tiếng.
+
<0584> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực,môi cô đang mấp máy.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
  +
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。
   
<0565> Nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài ấy.
+
<0585> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
// 話し相手は見つからない。
   
<0566> lẽ cô ấy đang tập.
+
<0586> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
 
// I guess she's practicing.
 
// I guess she's practicing.
  +
// すると…演劇の練習か。
   
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
+
<0587> Nhưng chỉ một mình cô ấy, thật kỳ lạ.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
  +
// でも、ひとりというのが、気になった。
   
<0568> \{\m{B}} ( thể ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?)
+
<0588> \{\m{B}} (Chắc những thành viên khác sẽ tụ họp lại đây sau...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
  +
// \{\m{B}} (これから、集まるのかな…)
   
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
+
<0589> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
// 彼女が手を下ろし、目を開いた。
   
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa hành lang nơi tôi đang đứng.
+
<0590> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
  +
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。
   
<0571> \{Nữ Sinh} "........."
+
<0591> \{Nữ sinh} .........
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
  +
// \{女生徒} 「………」
   
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
+
<0592> gật đầu chào tôi.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
  +
// その場で俺に向けて会釈した。
   
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
+
<0593> tôi giơ tay đáp lại.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
  +
// 俺も手を上げて応える。
   
<0574> Tôi bỏ đi hình như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
+
<0594> thể đang nghĩ rằng tôi đến đây việc. Tôi rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
 
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
  +
// BACK TO SEEN0419
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 07:51, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Đứa trẻ'
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời u ám quá...
// The cloudy sky...
// 曇り空。

<0001> Tâm trạng tôi cũng đầy chán chường.
// It makes me feel depressed.
// 気分が滅入る。

<0002> \{\m{B}} (Ấy... trời sao lòng vậy mà...)
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
// \{\m{B}} (いや、天候のせいじゃないか…)

<0003> Có tiếng bước chân chầm chậm tiếp cận tôi.
// I hear footsteps slowly approaching.
// 小走りで誰かが近づいてくる足音。

<0004> \{Furukawa} 『

<0005> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河} 「\m{A}さんっ」

<0006> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng!』
// \{Furukawa} "Good morning!"
// \{古河} 「おはようございます」

<0007> Furukawa cất tiếng chào, rồi bước đến cạnh tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.
// そう言って、古河は自然に隣に並んでいた。

<0008> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」

<0009> Tôi chỉ đáp lại được có thế, rồi im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.
// それだけを答えた後、無言になる。

<0010> \{Furukawa} 『

<0011> -san... tớ có ý này...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとつ提案です」

<0012> Chúng tôi vừa đi đến chân đồi thì Furukawa mở lời.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
// 坂の下まで来たとき、古河が口を開いていた。

<0013> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0014> \{Furukawa} 『Chúng ta hãy chơi bóng rổ sau khi tan học nhé.』
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
// \{古河} 「今日の放課後は、バスケをしましょう」

<0015> \{\m{B}} 『Ai sẽ chơi cơ?』
// \{\m{B}} "Who's playing?"
// \{\m{B}} 「誰が、んなもんするってんだよ」

<0016> \{Furukawa} 『Chúng ta,\ \ 

<0017> -san và tớ.』
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
// \{古河} 「\m{A}さんと、わたしのふたりです」
// Bản HD: <0016> \{古河}You and I, 
// Bản HD: <0017> -san.
// Nếu cần thiết thì có thể nói lại với dev viết lại game

<0018> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0019> \{Furukawa} 『Tớ sẽ đợi cậu ở sân thể thao sau giờ học.』
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
// \{古河} 「放課後、グランドで待ってます」

<0020> \{Furukawa} 『Tớ sẽ mang theo một quả bóng rổ và đợi cậu đến.』
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
// \{古河} 「わたし、バスケットボール持って、待ってます」

<0021> Ý tưởng ngây ngô thật...
// How could she be so thoughtless...
// 浅はかだった。

<0022> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi à?』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえは」

<0023> \{Furukawa} 『Trông tớ thế này thôi chứ thần kinh vận động cũng khá tốt đấy.』
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
// \{古河} 「わたし、これでも運動神経いいんです」

<0024> \{\m{B}} 『Ý tớ không phải thế...』
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
// \{\m{B}} 「そういう意味じゃなくてさ…」

<0025> \{Furukawa} 『Nếu ném thấp tay thì tớ vẫn ghi bàn được...』
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
// \{古河} 「下投げなら、シュートだって打てます」

<0026> \{Furukawa} 『Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng yên nữa.』
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
// \{古河} 「ドリブルも、立ったままならできます」

<0027> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0028> \{\m{B}} 『...Như thế gọi là vận động kém thì có.』
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
// \{\m{B}} 「…それ、運動音痴だぞ」

<0029> \{Furukawa} 『Ủa? Thật sao?』
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
// \{古河} 「あれ?  そうなんですか?」

<0030> \{\m{B}} 『Thật...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}} 「そうだよ…」

<0031> \{\m{B}} 『Nên thôi, đừng làm chuyện thừa thãi nữa.』
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
// \{\m{B}} 「だから、余計なことすんな」

<0032> \{\m{B}} 『Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch nghệ đi.』
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
// \{\m{B}} 「おまえは、演劇部のことだけ考えてろ」

<0033> \{Furukawa} 『Nhưng tớ muốn \m{A}-san hiểu được điều ấy cơ...』
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんにも、知ってほしいです」

<0034> \{\m{B}} 『Điều gì?』
// \{\m{B}} "Like what?"
// \{\m{B}} 「なにを」

<0035> \{Furukawa} 『Rằng cậu hoàn toàn có thể toàn tâm toàn ý làm một việc gì đó...』
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
// \{古河} 「一生懸命になれることです」

<0036> Với cuộc sống của tôi mà nói, những từ ngữ ấy nghe mới xa xỉ làm sao.
// That makes no sense when applied to me.
// 俺にもっとも、似合わない言葉。

<0037> Sau biến cố ấy, tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc dốc lòng làm việc gì cho nên hồn.
// I really don't want to have anything to with this right now.
// 何かに懸命になるなんて、今更考えられない。

<0038> Toàn tâm toàn ý rồi thì đổi lại được gì?
// And what will I get out of it?
// それで報われなかったのは誰だ?

<0039> Mới nghĩ thôi đã làm tôi phát ốm.
// I'm going to be sick.
// 吐き気がする。

<0040> \{\m{B}} 『Nghe này, nếu cậu muốn chơi, thì cứ chơi một mình.』
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
// \{\m{B}} 「やりたかったら、ひとりでやってくれ」

<0041> \{Furukawa} 『Không, hãy chơi bóng cùng nhau.』
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
// \{古河} 「いえ、ふたりがいいです」

<0042> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ về thẳng nhà.』
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
// \{\m{B}} 「俺は今日、先に帰るからな」

<0043> Bỏ lại lời như thế, rồi tôi hướng vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
// 最後にそう告げて、俺は自分の教室に向かった。

<0044> Tôi nhìn lên mây trời vần vũ qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.
// 曇り空を窓から見上げる。

<0045> Có khi nào Furukawa đang đứng đợi đâu đó trên sân, trước ngực ôm quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
// 古河は、グランドのどこかでバスケットボールを胸に抱えて待っているのだろうか。

<0046> Từ vị trí này tôi chẳng nhìn thấy ai cả.
// I can't see her from here.
// その姿は、ここから見えなかった。

<0047> Vậy nên tôi lại tiếp tục thả mắt theo tầng không xám xịt trên đầu.
// So I keep staring at the sky.
// だから、じっと、空を見ていた。

<0048> ...Mong trời đừng mưa.
// As if it won't rain.
// …雨が降らないようにと。

<0049> Tôi chỉ cầu mong có thế.
// At least I can hope for that.
// せめて、それだけを祈って。

<0050> \{Giọng nói} 『

<0051> !』
// \{Voice} "\m{A}!"
// \{声} 「\m{A}っ」

<0052> Chợt, có người gọi tên tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
// その俺に声をかける奴がいた。

<0053> Nhìn quanh... tôi nhận ra Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.
// 振り返ると…智代だった。

<0054> \{Tomoyo} 『Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.』
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」

<0055> \{Tomoyo} 『Cả ngày hôm nay trôi qua thật thanh bình.』
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
// \{智代} 「今日は何もなかった」

<0056> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」

<0057> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)

<0058> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。

<0059> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
// \{智代} 「うん、助かったぞ」

<0060> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.』
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」

<0061> \{\m{B}} 『Sao thế? Em cũng có bạn mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」

<0062> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Và họ toàn là người tốt cả.』
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」

<0063> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn gì về họ đâu.』
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」

<0064> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.』
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
// \{智代} 「けど、少し上品だな」

<0065> \{Tomoyo} 『Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.』
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」

<0066> ...Đó có phải là một lời khen không?
// ... Is she complimenting us?
// …褒められているのだろうか。

<0067> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này là để được hòa nhập với họ sao?』
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」

<0068> \{\m{B}} 『Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.』
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」

<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?』
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」

<0070> \{\m{B}} 『Ngay cả khi bọn anh là người xấu hả?』
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」

<0071> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.』
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」

<0072> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.』
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」

<0073> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?』
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
// \{\m{B}} 「春原?」

<0074> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng thế... dù là anh ta.』
// \{Tomoyo} "Well... him too."
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」

<0075> \{\m{B}} 『Em rộng lượng thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」

<0076> \{Tomoyo} 『Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.』
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」

<0077> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.』
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」

<0078> \{Tomoyo} 『Anh có nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?』
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」

<0079> \{\m{B}} 『Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.』
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」

<0080> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.』
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」

<0081> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。忘れてたよ」

<0082> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.』
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
// \{智代} 「何か不服そうだな」

<0083> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0084> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi.』
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」

<0085> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.』
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」

<0086> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.』
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
// \{智代} 「待たせたら、悪い」

<0087> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」

<0088> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.』
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」

<0089> \{\m{B}} 『Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.』
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな」

<0090> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.』
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」

<0091> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.』
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
// \{智代} 「約束は守る」

<0092> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Tomoyo} "Later."
// \{智代} 「じゃあな」

<0093> Cô ấy quay lưng và đường bệ bước đi.
// I watch as she walks away.
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。

<0094> Tôi hướng về phía ngược lại, tiến ra cổng trường.
// Turning around, I head towards the entrance.
// 俺は逆方向の昇降口へと向かった。

<0095> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.
// 古河はいた。

<0096> Cô ấy lặng yên chờ đợi, trong tay ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
// 胸にボールを抱いて、じっと待ち続けていた。

<0097> Tôi không muốn kể với cô lý do mình nghỉ chơi bóng rổ.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
// 俺がバスケを辞めた理由なんて話したくなかった。

<0098> Song có lẽ cô sẽ tiếp tục thúc ép tôi chơi bóng cho đến khi biết rõ sự tình mới thôi.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
// そしてあいつは、それを聞くまで頑張り続けるだろう。

<0099> Tình huống oái oăm thật.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.
// それはとても気の重たくなる事態だった。

<0100> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
// \{\m{B}} (暗くなれば帰るだろう…)

<0101> Tôi lẩn trong đám đông học sinh ra về mà không tham gia các hoạt động sau giờ học, cứ thế rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
// 俺は帰宅部の連中に混じって、下校した。

<0102> Cửa mở phát ra tiếng động nhỏ.
// And the door opens.
// がちゃり、とドアが開いた。

<0103> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原} 「ふぅ…」

<0104> \{Sunohara} 『Oái! Ai thế?』
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
// \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」

<0105> \{\m{B}} 『Chào mừng mày trở về.』
// \{\m{B}} "Welcome back."
// \{\m{B}} 「おかえり」

<0106> \{Sunohara} 『Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ...』
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
// \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」

<0107> \{Sunohara} 『Làm tao giật cả mình...』
// \{Sunohara} "You surprised me..."
// \{春原} 「びっくりするだろ…」

<0108> \{\m{B}} 『Lần sau tao sẽ giả làm thây ma chờ mày ra mở cửa.』
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
// \{\m{B}} 「今度は死体のふりして待ってるな」

<0109> \{Sunohara} 『Nghe lạnh cả xương sống!』
// \{Sunohara} "That's creepy!"
// \{春原} 「こえぇよっ」

<0110> Nó đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.
// ドアを閉めて、上着を脱ぐ。

<0111> \{Sunohara} 『Khỉ thật, lão ta làm tao đau hết cả đầu...』
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
// \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」

<0112> \{Sunohara} 『Mà này, đến lượt mày rồi đấy.』
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
// \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」

<0113> \{Sunohara} 『Mày ăn dầm nằm dề ở chỗ tao miết, sớm muộn cũng bị tóm cổ.』
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
// \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」

<0114> \{\m{B}} 『Thật hả...』
// \{\m{B}} "No way..."
// \{\m{B}} 「マジかよ…」

<0115> \{Sunohara} 『Vì lão muốn hướng bọn mình học lên cao mà...』
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
// \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」

<0116> \{\m{B}} 『Mày á? Hahaha, đúng là nhiệm vụ bất khả thi.』
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
// \{\m{B}} 「おまえを?  ははは、無理だって」

<0117> \{Sunohara} 『Giống mày thôi.』
// \{Sunohara} "You're no different!"
// \{春原} 「おまえもだよっ」

<0118> \{Sunohara} 『A... kiểu gì trời cũng mưa cho mà xem.』
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
// \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」

<0119> Sunohara nhìn lên bầu trời bên ngoài cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.
// 春原が窓越しに空を見上げていた。

<0120> \{Sunohara} 『Vậy là bọn mình hết đi chơi rồi...』
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
// \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」

<0121> \{Sunohara} 『Phải ở đây cả buổi chiều cùng một thằng đực rựa...』
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
// \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」

<0122> \{\m{B}} 『Thì mày ra ngoài đi.』
// \{\m{B}} "Get out then."
// \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」

<0123> \{Sunohara} 『Này, phòng của tao cơ mà!』
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
// \{春原} 「僕の部屋でしょっ」

<0124> \{\m{B}} 『Nhưng thế vẫn tốt hơn thui thủi một mình, không phải sao?』
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
// \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」

<0125> \{Sunohara} 『Chắc vậy...』
// \{Sunohara} "I guess so..."
// \{春原} 「まぁね…」

<0126> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò 「Ai là thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」.』
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」

<0127> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」, và danh tiếng mày sẽ nổi như cồn.』
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」

<0128> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」

<0129> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」

<0130> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「えっ?」

<0131> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」

<0132> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
// \{春原} 「よっし、勝った!」

<0133> \{\m{B}} 『Chết tiệt.』
// \{\m{B}} "Damn it."
// \{\m{B}} 「くそぅ」

<0134> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Let's try again!"
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」

<0135> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」

<0136> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua, và xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」

<0137> \{Sunohara} 『Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!』
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」

<0138> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu chạy ra ngoài đó sao?!』
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
// \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」

<0139> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You got it."
// \{\m{B}} 「そうだ」

<0140> \{Sunohara} 『Đồ xỏ lá!』
// \{Sunohara} "That sucks!"
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」

<0141> Hai chúng tôi nằm ườn ra sàn phòng đọc tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.
// ふたり、床に寝転がって、延々と雑誌を読み続ける。

<0142> Chỉ nghe tiếng nước vỡ trên đất cũng đủ biết mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
// 雨足が強まってきた。音でわかる。

<0143> \{Sunohara} 『Mưa to thế này thì đám câu lạc bộ ngoài trời phải nghỉ hết...』
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
// \{春原} 「こりゃ、外の部活は全部休みだね…」

<0144> \{Sunohara} 『Mấy gã bóng bầu dục chắc cũng sắp về đây rồi...』
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
// \{春原} 「ラグビー部、戻ってくるかも…」

<0145> \{Sunohara} 『Mày làm ơn đừng có phá phách cái gì đấy nhé.』
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
// \{春原} 「頼むから、大人しくしててくれよ」

<0146> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0147> \{\m{B}} (Cậu ấy không thể nào... đứng đợi dưới trời mưa đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
// \{\m{B}} (まさか…こんな雨の中で、待ってないよな…)

<0148> \{\m{B}} (Dầm mưa to thế này chẳng khác nào tự sát...)
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
// \{\m{B}} (こんな雨の中にいたら、大変だもんな…)

<0149> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (………)

<0150> Đi xem sao
// Go and see
// 様子を見に行く

<0151> Thôi khỏi
// Don't go
// 行かない

<0152> \{\m{B}} 『Tao đi đây.』
// \{\m{B}} "I'm out of here."
// \{\m{B}} 「行ってくる」

<0153> Tôi đứng lên.
// I stand up.
// 俺は立ち上がる。

<0154> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
// \{春原} 「え?  裸で雨の中走ってくんの?」

<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」

<0156> Tất nhiên là trừ vụ cởi truồng ra.
// Not naked though.
// 裸じゃないけどな。

<0157> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走る。

<0158> .........
// .........
// ………。

<0159> Có lẽ tôi nên ra ngoài xem thử...
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
// 確かめるだけでも、よかったんじゃないのか…。

<0160> Biết chắc rằng cô ấy không đứng đợi mình ở đó... sẽ giúp tôi thấy yên lòng hơn...
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
// それで待っていなかったことを確認して…安心すれば、いいんじゃなかったのか…。

<0161> Cũng không xa chỗ này mấy...
// But standing alone out there...
// すぐ、そこなのに…。

<0162> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0163> Chí ít thì tôi mong cơn mưa này sớm tạnh...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
// せめて、この雨がやんでくれさえすればいいのに…。

<0164> \{Sunohara} 『Sao thế? Đầu óc mày để đi đâu vậy...?』
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
// \{春原} 「どうしたの、なんか、焦点合ってなんいだけど」

<0165> Nó phẩy tay qua lại trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
// 目の前で、手が左右に振られていた。

<0166> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「え?」

<0167> \{Sunohara} 『Cơn mưa này có gì làm mày lo lắng sao?』
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
// \{春原} 「なんか、雨降って、気がかりなことでもあるの?」

<0168> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really..."
// \{\m{B}} 「別に…」

<0169> \{Sunohara} 『Dạo này trời hạn, nên tuy mưa to thế không ra ngoài chơi được, nhưng vẫn tốt cho thị trấn mà.』
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
// \{春原} 「そ。最近水不足みたいだしね、僕らは外出できないけど、町にとっては喜ばしいことなのかもね」

<0170> \{Sunohara} 『Đã thế, hãy cầu cho đại hồng thủy tới luôn đi nào.』
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
// \{春原} 「よし、さらに豪雨になるよう、雨乞いしようぜっ」

<0171> Bốp!\shake{2}
// Bog! \shake{2}
// ぼぐぅっ!\shake{2}

<0172> Tôi tung một chưởng vào bẹ sườn nó.
// I give him a body blow.
// ボディブローを一発。

<0173> \{Sunohara} 『M-... mày bị sao thế...?』
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
// \{春原} 「な…なんすか…」

<0174> \{\m{B}} 『Tao phải đi đây.』
// \{\m{B}} "I'm out of here."
// \{\m{B}} 「行ってくる」

<0175> \{Sunohara} 『Hả? Mày định cởi truồng chạy dưới mưa thật sao?』
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
// \{春原} 「え?  裸で雨の中走ってくんの?」

<0176> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
// \{\m{B}} 「ああ、そんなところだ」

<0177> Tôi không thể cứ nhắm mắt cho qua cái thực tế rằng có thể cô ấy vẫn đang đứng đợi ngoài đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
// そもそも、あいつが待っているかもしれないとわかっていて、見過ごすなんてことできなかった。

<0178> Tôi không phải là hạng người như thế.
// That's not the kind of person I am.
// そんなの人じゃない。

<0179> Mượn tạm cây dù của ký túc xá, tôi lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
// 寮の傘を借りて、雨の中をひた走った。

<0180> .........
// .........
// ………。

<0181> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0182> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河…」

<0183> Furukawa vẫn kiên trì đứng đợi, tay ôm chặt quả bóng trước ngực...
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
// 古河はボールを胸に抱いてじっと、待っていた。

<0184> Người cô ướt sũng vì không được che mưa...
// Without an umbrella and soaked...
// 傘もささずに濡れたままで……

<0185> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
// \{\m{B}} 「馬鹿か、おまえはっ」

<0186> Tôi vội vã lao đến bên cô.
// I hurry over to her.
// 駆け寄る。

<0187> \{Furukawa} 『A...\ \

<0188> -san...』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
// \{古河} 「あ、\m{A}さん…」

<0189> \{Furukawa} 『Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến.』
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
// \{古河} 「良かったです…来てくれました」

<0190> \{\m{B}} 『Cậu đã chờ bao lâu thế hả...? Người ướt hết cả rồi...』
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
// \{\m{B}} 「おまえ、どれだけ待ってたんだよ…ずぶ濡れじゃないか…」

<0191> \{Furukawa} 『Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ nên lau khô nó trước khi trả lại...』
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
// \{古河} 「借り物だったのに…ちゃんと拭いて返さないとダメですね」

<0192> Cô ấy nhìn xuống quả bóng đang ôm trong tay.
// She looked at the ball she was holding.
// 胸に抱いたボールに目を落とす。

<0193> \{\m{B}} 『Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu. Cậu nên lo cho bản thân thì hơn.』
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
// \{\m{B}} 「ボールは風邪引かねぇだろ。自分の体のほうを心配しろ」

<0194> \{\m{B}} 『Đây, cầm lấy cây dù này. Và nhanh về nhà ngay đi.』
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
// \{\m{B}} 「ほら、この傘、貸してやるから、とっとと帰れ」

<0195> Nói đoạn, tôi đưa dù cho cô ấy.
// With that, I give her the umbrella.
// 傘を差し出す。

<0196> Từng giọt mưa trĩu nặng rơi xuống đầu tôi.
// The rain is falling heavily on her head.
// 大粒の雨が、頭に降ってきた。

<0197> \{Furukawa} 『Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi...』
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
// \{古河} 「いえ、バスケしましょう」

<0198> \{\m{B}} 『Làm sao chơi bóng trên một cái sân ướt như thế này được...?』
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
// \{\m{B}} 「こんな濡れたコートでどうやってするんだよ…」

<0199> \{Furukawa} 『Không thể sao...?』
// \{Furukawa} "We can't?"
// \{古河} 「無理でしょうか…」

<0200> \{\m{B}} 『Không, không thể. Cậu nên ngoan ngoãn về nhà đi.』
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
// \{\m{B}} 「無理だ。大人しく帰れ」

<0201> \{Furukawa} 『Nếu vậy, chỉ cần cậu ném một cú thôi.』
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
// \{古河} 「ならシュートだけ、見せてください」

<0202> \{Furukawa} 『Tớ muốn ngắm nhìn cậu làm thế.』
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
// \{古河} 「わたし、見たいです」

<0203> \{Furukawa} 『Tớ chưa từng thấy cận cảnh thành viên đội bóng rổ ném bóng bao giờ.』
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
// \{古河} 「バスケ部だった人のシュートって、間近で見たことないんです」

<0204> \{Furukawa} 『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
// \{古河} 「わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね」

<0205> \{Furukawa} 『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
// \{古河} 「こう、かっこよく構えて打つんですよね」

<0206> \{Furukawa} 『Nên ít nhất tớ cũng muốn được chứng kiến một lần.』
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
// \{古河} 「だから見たいです」

<0207> \{Furukawa} 『Làm ơn mà.』
// \{Furukawa} "Please."
// \{古河} 「お願いします」

<0208> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.
// ボールを俺の胸に押し当てる。

<0209> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0210> Không còn cách nào khác ngoài để cho cô ấy nhìn thấy tận mắt sao...?
// I guess I have no choice but to show her...
// やっぱり見せるしかないんだろうか…。

<0211> Tôi vứt cây dù xuống và nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
// 傘を地面に投げ捨て、俺はそれを受け取る。

<0212> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cầm quả bóng rổ trên tay...?
// How long has it been since I held one...?
// 何年ぶりに触るボールだろうか…。

<0213> Tôi chậm rãi xoay người đối mặt với chiếc rổ đang tắm mình trong mưa.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
// ゆっくりと振り返り、雨に濡れるバスケットゴールと対峙する。

<0214> Phải rồi... \pChỉ cần cho cô ấy thấy thôi mà.
// That's right... it should be fine if I show her.
// そう…\p見せてやればいいんだ。

<0215> Làm thế rồi cô sẽ vừa lòng.
// If I do, she'll also understand why.
// そうすれば、こいつも納得してくれる。

<0216> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0217> Tôi thử nâng quả bóng lên quá vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
// ボールを肩の上に持ち上げようとする。

<0218> Nhưng chưa kịp làm thế, nó đã tuột khỏi tay tôi.
// But I suddenly dropped it.
// しかし、それは途中で零れ落ちた。

<0219> Rơi xuống mặt sân ướt, quả bóng làm bắn bùn đất tung tóe.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
// 濡れた地面に落ちて、泥を跳ねさせた。

<0220> Tôi nhặt nó lên, lại cố nâng quá vai lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
// 拾いあげ、もう一度肩の上に担ごうとする。

<0221> Nhưng bất chấp mọi nỗ lực, cánh tay tôi chỉ thõng xuống trong vô vọng. Tôi thảy quả bóng đi.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
// それでも、力無く腕は下がり、ボールを地面に叩きつける。

<0222> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0223> Furukawa thần người. Cô vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
// 古河は唖然としている。何もわかっていない様子だ。

<0224> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0225> \{Furukawa} 『V-vâng?』
// \{Furukawa} "Y-yes?"
// \{古河} 「は、はい」

<0226> \{\m{B}} 『Tớ không thể làm được.』
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
// \{\m{B}} 「俺さ、無理なんだ」

<0227> \{Furukawa} 『Hả...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「はい…?」

<0228> \{\m{B}} 『Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không ném được nữa.』
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
// \{\m{B}} 「見ての通り、シュート打てないんだ」

<0229> \{\m{B}} 『Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai.』
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
// \{\m{B}} 「肩が上がらないんだよ」

<0230> \{\m{B}} 『Do một vết thương ngày trước, và kể từ đó...』
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
// \{\m{B}} 「怪我して、それからずっと…」

<0231> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0232> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...?
// I wonder what's on her mind...
// 何を考えているのだろう…。

<0233> Ánh mắt cô dán vào quả bóng đang nằm im lìm trên sân.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
// ただ、地面に落ちたボールを見据えていた。

<0234> Phải chăng cô đang thấy ân hận vì lòng tốt thái quá của mình?
// Is she regretting her kindness now?
// 自分の思い上がった優しさを後悔しているのだろうか。

<0235> ──『Cậu sẽ không ném thấp tay như tớ đâu nhỉ?』
// -- You won't throw underhand like me, right?
// ──わたしなんかと違って、下投げじゃないんですよね。

<0236> ──『Hẳn là tư thế ném của cậu trông phong độ lắm.』
// -- You need to have a good stance if you do, right?
// ──こう、かっこよく構えて打つんですよね。

<0237> Tâm trí cô có lẽ đang quay cuồng trong những lời có cánh dành tặng cho tôi, một kẻ thậm chí còn không thể cử động nổi vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
// 肩の上がらない俺に対して放った言葉、それがぐるぐると頭を駆けめぐっているのだろうか。

<0238> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... tớ không biết...』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
// \{古河} 「すみません…知らなかったです」

<0239> \{Furukawa} 『Tớ đúng là một con ngốc...』
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
// \{古河} 「わたし、やっぱり馬鹿です…」

<0240> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
// \{古河} 「ごめんなさい…」

<0241> Khoảnh khắc Furukawa xoay người lại, tôi nhận ra cô đang khóc.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
// その場を去ろうと振り返る寸前、泣いているのがわかった。

<0242> Tôi nhìn thấy đôi gò má cô run rẩy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
// 震える頬が見て取れた。

<0243> Furukawa ôm chặt quả bóng bám đầy bùn đất, rồi chạy đi.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
// 古河は泥まみれのボールを抱えると、そのまま走っていった。

<0244> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0245> Tôi đoán cô sẽ chạy về nhà...
// Maybe she'll go home now...
// これで、家に帰ってくれると思うが…

<0246> \{\m{B}} (Có lẽ cậu ấy đang thất vọng lắm...)
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
// \{\m{B}} (あいつ、落ち込むだろうな…)

<0247> Phải đối mặt với một sự thật phũ phàng như thế.
// This was too much for her.
// 事実を辛辣に突きつけすぎた。

<0248> Lần tới gặp lại, không biết chúng tôi nên nói gì với nhau đây?
// What will I say to her the next time we meet?
// 次会ったとき、どんな言葉をかければいいだろうか。

<0249> \{Sunohara} 『Oái! Người mày ướt chèm nhẹp!』
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
// \{春原} 「うお、おまえ、マジでびしょ濡れじゃん」

<0250> \{\m{B}} 『Ờ... tao mới từ ngoài đó về mà...』
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
// \{\m{B}} 「ああ…走ってきたからな…」

<0251> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0252> Tí tách... tí tách...
// Drip... drip... drip...
// ぽた…ぽた…ぽた…

<0253> \{Sunohara} 『Đừng có vác theo nước nôi vào phòng tao như thế!』
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
// \{春原} 「濡れたまま入ってくるなっ」

<0254> \{Sunohara} 『Đây, cầm lấy khăn này.』
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
// \{春原} 「ほら、タオルっ」

<0255> \{\m{B}} 『Cảm ơn..., \wait{300}hôi rình!』
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
// \{\m{B}} 「サンキュ…\wait{300}クサッ」

<0256> \{Sunohara} 『Xạo đi mày! Tao đã giặt rồi!』
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
// \{春原} 「嘘つけっ、ちゃんと洗ってあるってのっ」

<0257> \{\m{B}} 『Ờ... tại tao có thành kiến với đồ đạc của mày quá...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
// \{\m{B}} 「ああ…ちょっと偏見入ってたな…」

<0258> \{Sunohara} 『Nếu mày định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy.』
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
// \{春原} 「ドライヤー使うんなら、風呂場な」

<0259> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}} 「ああ…」

<0260> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
// そして、夕方になると…

<0261> Tôi lại một lần dầm mình trong mưa, để mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
// 俺は、夕飯を買い求めるために、また雨の中にいた。

<0262> Có điều lần này, tôi mang theo dù.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
// 今度はちゃんと傘をさして。

<0263> \{\m{B}} (Bánh mì à...?)
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
// \{\m{B}} (パンか…)

<0264> \{\m{B}} (Bữa tối như thế thì chán chết...)
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
// \{\m{B}} (夕飯にはできないな…)

<0265> Chẳng qua...
// It's just that...
// ただ…

<0266> Tôi muốn biết... \pcô ấy đã về nhà hay chưa.
// I just want to know...\p did she get home okay?
// ちゃんと帰ってきているか…\pそれを知りたかっただけだ。

<0267> Chỉ đứng đây thì không thể thấy được gì.
// I have no idea right now.
// ここからではわからなかった。

<0268> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
// \{\m{B}} (夕飯は、また別に買おう…)

<0269> Tôi bước vào.
// I went inside.
// 中に入る。

<0270> \{Akio} 『Ô! Big Bang Yamamoto đấy à?』
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
// \{秋生} 「お、ビッグバン山本じゃねぇか」

<0271> Có cảm giác như ông ta sẽ luôn gọi tôi bằng những biệt danh quái gở...
// I was immediately greeted by my stage name...
// すでに名前ではなく、芸名になっていた。

<0272> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<0273> \ \

<0274> !』
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
// \{\m{B}} 「\m{A}\m{B}だっ」

<0275> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<0276> !』
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
// \{\m{B}} 「\m{A}だっ」

<0277> \{Akio} 『Ô... đúng rồi. Ta quên mất rằng chú mày từng có một cái tên nhãi nhép như thế.』
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
// \{秋生} 「おぅ、そうだったな。そんなウジ虫のような名前だったな」

<0278> \{Akio} 『Phải rồi, cái tên nghe như con giòi ấy nhỉ...』
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
// \{秋生} 「つーか、そのままウジ虫なのか…」

<0279> \{Akio} 『Nghĩ kỹ lại thì, tên của chú mày cũng ấn tượng phết...』
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 
// \{秋生} 「よく考えるとすげぇ名前だな、それ…」

<0280> \{Akio} 『Ồ... chính nó... cái tên nghe mới kiêu hùng làm sao...』
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…壮大だなぁ…」

<0281> \{Akio} 『Ờ... đúng là thế thật...』
// \{Akio} "Oh... really..."
// \{秋生} 「ああ、そうかよ…」

<0282> \{Akio} 『Thế, mi muốn gì? Hôm nay mi làm khách đến mua bánh chứ hả?』
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
// \{秋生} 「で、どうした、客か。今日は客なんだな」

<0283> \{Akio} 『Mi sẽ lựa bánh của Sanae chứ hả? Tất cả chỗ bánh bán ế kia luôn chứ hả?』
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
// \{秋生} 「早苗のパンを買っていくんだな。売れ残りすべてを買っていくんだな」

<0284> \{Akio} 『Nào, moi hết tiền ra đây. Túi mi đang rủng rỉnh lắm chứ gì? Cha mẹ thời nay xì nhiều tiền cho con cái lắm mà? Giao nộp hết cho ta nào!』
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
// \{秋生} 「おら、金出せ。たっぷり持ってんだろう?  最近の親は甘いからな。ほら、ジャンプしてみろ」

<0285> Không khác gì một tên đầu gấu lưu ban đang ra sức trấn tiền của một đứa nhóc tiểu học.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
// まるで小学生をカツアゲする不良だった。

<0286> \{\m{B}} 『Tôi không phải khách hàng. Furukawa đã về chưa?』
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
// \{\m{B}} 「客じゃねぇよ。古河の奴は帰ってるか」

<0287> \{Akio} 『Ta là Furukawa đây. Khôn hồn thì gọi ta là Akio-sama.』
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
// \{秋生} 「古河は俺だ。秋生様と呼べ」

<0288> \{\m{B}} 『Không. Tôi đang hỏi về con gái của ông đấy.』
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
// \{\m{B}} 「違う。あんたの娘のことだよ」

<0289> \{Akio} 『Gì cơ, Nagisa? Chú mày muốn gì ở con bé? Định giở trò tà đạo với cục cưng của ta hả? Coi chừng ta cho mi ốm đòn bây giờ.』
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
// \{秋生} 「なんだ、渚か。渚に何か用か。まだエッチなことすんじゃねぇぞ、てめ。アソコ切っちまうぞ」

<0290> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà hay chưa?』
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
// \{\m{B}} 「その渚は帰ってるのか、いないのか」

<0291> \{Akio} 『Hừ, ta không thể để lộ thông tin đó với mi được.』
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
// \{秋生} 「ふん、それは教えられねぇなぁ」

<0292> \{Akio} 『Mua vài cái bánh đi. Rồi ta nói cho nghe.』
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
// \{秋生} 「どうだ、パンを買うか。買うなら教えてやろう」

<0293> \{Sanae} 『Ối chà... Grand Cross\ \

<0294> -san!』
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
// \{早苗} 「あら、グランドクロス\m{A}さん」

<0295> ...Gần đúng rồi. Cô ấy nói đúng cái vế\ \

<0296> .
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
// …惜しい。\m{A}は合ってる。

<0297> \{\m{B}} 『Chỉ\ \

<0298> \ thôi.』
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}っす」

<0299> \{Sanae} 『A, cô xin lỗi nhé,\ \

<0300> -san.』
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
// \{早苗} 「あ、ごめんなさい。\m{A}さん」

<0301> \{\m{B}} 『Nagisa đã về nhà chưa hả cô?』
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
// \{\m{B}} 「渚は帰ってるんすか」

<0302> \{Sanae} 『Chưa... vẫn chưa đâu.』
// \{Sanae} "No... not yet."
// \{早苗} 「いいえ、今日はまだです」

<0303> \{Akio} 『Khặc, Sanae, em không thể tiết lộ hết mọi thứ như thế.』
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
// \{秋生} 「くわっ、早苗、簡単に口を割るんじゃねぇよ」

<0304> \{Sanae} 『Sao lại không?』
// \{Sanae} "Why not?"
// \{早苗} 「どうしてですか?」

<0305> \{Akio} 『À, thì... em biết đấy...』
// \{Akio} "Well, no... you see..."
// \{秋生} 「えっと、いやっ…それはだなぁ…」

<0306> \{\m{B}} 『Bố già đây định trao đổi thông tin đó bằng bánh cô làm đấy.』
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
// \{\m{B}} 「このオッサン、その情報と引き替えに、あんたのパンを買わせようとしてくれたぞ」

<0307> \{\m{B}} 『Có vẻ như ngoài kế đó ra thì ông ta không thể tống khứ chúng đi dù chỉ một cái.』
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
// \{\m{B}} 「そうでもしないと売れないそうだ」

<0308> \{Akio} 『Hự...』
// \{Akio} "Crap..."
// \{秋生} 「げっ…」

<0309> \{Sanae} 『Thật vậy sao, Akio-san?』
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
// \{早苗} 「本当ですか、秋生さん」

<0310> \{Akio} 『K-không phải đâu, Sanae!』
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
// \{秋生} 「ち、違うぞ、早苗っ」

<0311> \{Sanae} 『Bánh em làm... bánh em làm...』
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」

<0312> Cô ấy bắt đầu nức nở.
// Uh oh, she's starting to cry.
// 涙ぐみ始める。

<0313> \{Sanae} 『Chỉ là gánh nặng của Tiệm bánh mì Furukawa sao...!』
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」

<0314> Cô ấy lao vụt đi.
// And with that, she ran away.
// だっ!と走り去っていった。

<0315> \{Akio} 『Sanae...!』
// \{Akio} "Sanae...!"
// \{秋生} 「早苗っ…!」

<0316> \{Akio} 『Ch-chết tiệt...』
// \{Akio} "D, damn it..."
// \{秋生} 「く、くそっ…」

<0317> Cha Furukawa tọng đầy một họng bánh ế, và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
// 古河父は、売れ残りのパンをいくつも口に詰め込むと…

<0318> \{Akio} 『ANH YÊU CHÚNG MÀ————!!!』
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
// \{秋生} 「俺は大好きだーーーっ!」

<0319> Ông ta vừa chạy đuổi theo vừa gào váng trời.
// He screams as he chases after her.
// 叫びながら、その後を追っていった。

<0320> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0321> Tôi ngẩn người nhìn theo cảnh tượng đó.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。

<0322> \{\m{B}} 『Cơ mà... mình có chuyện khác cần lo...』
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
// \{\m{B}} 「っと…こうしてる場合じゃなかった」

<0323> Furukawa vẫn chưa về nhà. Tình hình hết sức nghiêm trọng.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
// 古河が帰っていない。それはゆゆしき事態だった。

<0324> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
// 俺は再び表に出る。

<0325> \{Giọng nói} 『A...』
// \{Voice} "Ah..."
// \{声} 「あ…」

<0326> Một giọng nói cất lên từ đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
// 後ろから声がした。

<0327> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \

<0328> -san.』
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
// \{早苗} 「待ってください、\m{A}さん」

<0329> \{\m{B}} 『Vâng? Gì vậy ạ?』
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
// \{\m{B}} 「はい、なんでしょ」
// Above two lines probably play if you changed your name.

<0330> \{Sanae} 『Đợi đã,\ \

<0331> -san viết thành Vũ Trụ.』
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
// \{早苗} 「待ってください、宇宙と書いて\m{A}さん」

<0332> \{\m{B}} 『Ấy, cháu là \m{A},\ \

<0333> \ viết như bình thường thôi.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
// \{\m{B}} 「いや、普通に\m{A}と書いて\m{A}っす」
//Above two lines are played if kept Tomoya's original name.

<0334> \{Sanae} 『Con bé cũng không ở trường sao?』
// \{Sanae} "She's not at school either?"
// \{早苗} 「あの子、学校にもいないんですか」

<0335> \{\m{B}} 『Cháu có thấy cậu ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ cậu ấy đi đâu.』
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
// \{\m{B}} 「帰る姿は見たんだけど…そこからどこに行ったのかはわからない」

<0336> \{Sanae} 『Con bé về muộn quá.』
// \{Sanae} "She's very late."
// \{早苗} 「遅すぎますか」

<0337> \{\m{B}} 『Cháu cũng nghĩ thế...』
// \{\m{B}} "I thought so too..."
// \{\m{B}} 「そんな気がしますね…」

<0338> \{Sanae} 『Vậy để cô đi tìm nó.』
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
// \{早苗} 「だったら、わたしも探しにいきます」

<0339> \{\m{B}} 『Còn cửa tiệm thì sao?』
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
// \{\m{B}} 「店はいいんすか?」

<0340> \{Sanae} 『Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.』
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
// \{早苗} 「秋生さんが居ますから」

<0341> Tôi có cảm giác chẳng thà không ai trông tiệm còn đỡ hơn giao phó cho ông ta...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
// あの店番なら居ないほうがマシなような気がするが…。

<0342> \{\m{B}} 『Vậy để cháu tìm cậu ấy dọc đường từ đây đến trường... còn... ừm...』
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
// \{\m{B}} 「じゃ、俺は学校までの道を探してみますから、ええと…」

<0343> \{Sanae} 『Cứ gọi cô là Sanae.』
// \{Sanae} "Call me Sanae."
// \{早苗} 「早苗です」

<0344> \{\m{B}} 『À... vâng, Sanae-san, cô tìm ở những nơi cậu ấy hay đến nhé.』
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
// \{\m{B}} 「ああ…じゃ、早苗さんは心当たりのある場所を探してみてください」

<0345> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "All right."
// \{早苗} 「わかりました」

<0346> Sanae-san bung dù và bước vào màn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
// 早苗さんも、傘をさして雨の中に飛び出した。

<0347> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu dò dẫm ngược lại con đường mình vừa đi đến đây.
// I see her off as I begin retracing my path.
// その背を見送ってから、俺も来た道を引き返し始める。

<0348> Có một tán dù nhỏ tung tẩy bên góc đường.
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
// 小さな傘が、道の端をふらふらと彷徨っていた。

<0349> Tôi bước sang mặt kia đường và nhận ra đó là một đứa bé, độ tuổi tiểu học.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
// 同じように道の端まで寄っていくと、それが小学生ぐらいの子供であることがわかる。

<0350> Dường như cậu nhóc đang tìm kiếm cái gì đó.
// Maybe he's searching for something?
// 探し物だろうか。

<0351> Tôi bước ngang qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
// その脇を通り過ぎて、俺は学校を目指した。

<0352> .........
// .........
// ………。

<0353> Chung quanh vắng lặng.
// I check off each place I go.
// 閑散としきっていた。

<0354> Đã tìm khắp các phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng... vẫn không thấy Furukawa đâu.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
// 部室や中庭と、探してまわったが…古河の姿はなかった。

<0355> Chân mỏi nhừ, tôi cứ thế lê từng bước.
// Exhausted, I move on.
// とぼとぼと俺は歩いていく。

<0356> Không còn biết phải tìm ở đâu nữa. Chỉ có thể trông chờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
// もう探すあてがなかったから、後は早苗さん頼みだった。

<0357> Lại là tán dù bé nhỏ đó, vẫn ở chốn cũ.
// There's that kid again, in the same place.
// また同じ場所に小さな傘があった。

<0358> Tôi dừng chân và quan sát một lúc.
// I stop and watch for a while.
// 足を止めて、それをしばらく眺めている。

<0359> Bỗng, có tiếng rít của một con vật ở sát bên tai tôi.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
// 不意に耳元できゅうんと動物の鳴き声がした。

<0360> Giật mình, tôi quay đầu nhìn sang thì thấy một chú cún ở tít trên bờ tường.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
// 驚いて横を見ると、塀の上に子犬がいた。

<0361> Có vẻ như nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
// 降りられないのか、ずぶぬれになって震えていた。

<0362> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
// I reach out my hand to it and hold it up.
// 俺は手を伸ばし、それを抱き上げた。

<0363> Chú cún đeo vòng cổ. Tôi ngẫm nghĩ một lúc thì sực hiểu ra.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
// 首輪がついている。なるほど、と理解する。

<0364> Tôi bồng chú cún lại chỗ cậu bé.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
// 子供のそばまで寄っていくと、その子犬を差し出した。

<0365> \{\m{B}} 『Nhóc đang tìm nó hả?』
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
// \{\m{B}} 「おまえが探してるの、これか」

<0366> Cậu bé nhìn lên, liền nở nụ cười thật tươi. 
// The kid looks up and smiles.
// 子供が顔を上げる。すぐその表情が笑みで崩れた。

<0367> \{Đứa trẻ} 『Mừng quá! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?』
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
// \{子供} 「よかった!  どこにいたの?」

<0368> \{\m{B}} 『Đằng kia.』
// \{\m{B}} "Over there."
// \{\m{B}} 「あそこ」

<0369> Tôi thờ ơ chỉ tay về phía bức tường, rồi toan bỏ đi.
// After pointing it out, I head off on my own.
// おざなりに指さして、俺は退散を決め込む。

<0370> \{Đứa trẻ} 『À, chờ đã.』
// \{Kid} "Hey, wait."
// \{子供} 「あ、待って」

<0371> Cậu bé gọi với theo. Định cảm ơn chăng? Thế thì phiền chết. Tôi quyết định giả vờ không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
// 子供が俺を呼び止めた。礼だろうか。聞くのも面倒だ。無視を決め込もう。

<0372> \{Đứa trẻ} 『Anh có biết chị gái ấy ở đâu không?』
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
// \{子供} 「お姉ちゃん、しらない?」

<0373> Những từ ngữ đó khiến tôi quay phắt lại.
// But that word made me turn back.
// しかし、その言葉で俺は振り返っていた。

<0374> \{\m{B}} 『Nhóc hỏi ai?』
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
// \{\m{B}} 「誰のことだ」

<0375> \{Đứa trẻ} 『Có một chị gái. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm bé cún này.』
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
// \{子供} 「お姉ちゃん。こいつ探すの、てつだってくれてるの」

<0376> \{\m{B}} 『Nhóc đang nói về chị của mình à?』
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
// \{\m{B}} 「それは、おまえの姉貴か?」

<0377> \{Đứa trẻ} 『Không, em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy bảo là sẽ giúp em.』
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
// \{子供} 「ううん、しらないひと。でも、いっしょに探してくれるって」

<0378> \{\m{B}} 『Thế chị ấy có mặc đồng phục học sinh không?』
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
// \{\m{B}} 「制服着てたか」

<0379> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em nhớ là có.』
// \{Kid} "Umm... I think so."
// \{子供} 「うーん…たぶん」

<0380> \{\m{B}} 『Chị ấy đi đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
// \{\m{B}} 「どっちに行った?」

<0381> \{Đứa trẻ} 『Ưm... em cũng không biết nữa.』
// \{Kid} "Well... I dunno."
// \{子供} 「うーん…わからない」

<0382> \{Đứa trẻ} 『Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, thì sẽ quay lại đây.』
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
// \{子供} 「でも、見つけたらね、ここに戻ってくるって」

<0383> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0384> \{Đứa trẻ} 『Vậy em nên làm gì bây giờ...?』
// \{Kid} "So what should I do...?"
// \{子供} 「どうしよう…」

<0385> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
// 子供は子犬の濡れた頭を撫でながら、不安げな声をあげた。

<0386> \{\m{B}} 『Cứ về nhà đi.』
// \{\m{B}} "Go on home."
// \{\m{B}} 「おまえ、帰れ」

<0387> \{Đứa trẻ} 『Ơ?』
// \{Kid} "Huh?"
// \{子供} 「え?」

<0388> \{\m{B}} 『Muộn rồi đấy, ba mẹ nhóc có khi đang lo sốt vó ấy chứ.』
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
// \{\m{B}} 「もう遅いし、親も心配してるだろ」

<0389> \{\m{B}} 『Ở ngoài trời mưa lâu như thế sẽ làm nhóc bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.』
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
// \{\m{B}} 「これ以上濡れてると風邪引くぞ。その犬もな」

<0390> \{Đứa trẻ} 『Ưm... nhưng...』
// \{Kid} "Yeah... but..."
// \{子供} 「うーん…でも…」

<0391> \{\m{B}} 『Để anh nói cảm ơn chị gái đó thay nhóc, cứ về đi.』
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
// \{\m{B}} 「礼は俺から言っておいてやる。だから、帰れ」

<0392> \{Đứa trẻ} 『Thật chứ ạ?』
// \{Kid} "Really?"
// \{子供} 「本当に?」

<0393> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0394> \{Đứa trẻ} 『Cảm ơn anh. Anh nhớ nói hộ em nhé?』
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
// \{子供} 「ありがとうって。ぜったいに、いってよね」

<0395> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để anh.』
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
// \{\m{B}} 「ああ、任せろ」

<0396> \{Đứa trẻ} 『Chào anh ạ.』
// \{Kid} "Goodbye then."
// \{子供} 「じゃあね」

<0397> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận đấy.』
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
// \{\m{B}} 「ああ、足元に気をつけろよ」

<0398> Cậu bé chạy đi trong mưa, chân để lại những tiếng lạch bạch.
// The kid ran off.
// 子供はぱたぱたと走っていった。

<0399> Trẻ con hồn nhiên thật.
// He's a bit simple-minded.
// 無邪気なものだった。

<0400> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."
// \{\m{B}} 「さて、と…」

<0401> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại...?
// So when is she going to give up and come back...?
// いつ諦めて、戻ってくるだろうか。

<0402> Lựa chọn duy nhất của tôi là ngồi đây chờ.
// I just need to wait here and see.
// 後は待つしかなかった。

<0403> .........
// .........
// ………。

<0404> ......
// ......
// ……。

<0405> ...
// ...
// …。

<0406> Đã bao lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
// どれだけ時間が経っただろうか。

<0407> Bàn tay ẩm ướt của tôi tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
// 濡れた手が、かじかんで痛みだす頃。

<0408> Từ xa thấp thoáng dáng ai rảo bước về phía tôi, đầu không che dù.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
// ぱたぱたと雨の中を傘もささず、走ってくる人影。

<0409> \{Furukawa} 『Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn.』
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
// \{古河} 「やっと見つかりました。元気です」

<0410> \{Furukawa} 『Oa... lạnh quá đi.』
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
// \{古河} 「わっ…冷たい」

<0411> Furukawa quay lại cùng một con thú ôm trước ngực.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
// 胸に生き物を抱えて古河は戻ってきた。

<0412> \{Furukawa} 『Em đang tìm nó phải không?』
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
// \{古河} 「この子で合ってますかっ」

<0413> Trong tay cô ấy...
// In her hands was...
// その手には…

<0414> \{\m{B}} 『Đó là...』
// \{\m{B}} "That's..."
// \{\m{B}} 「それ…」

<0415> \{\m{B}} 『Nhầm to rồi...』
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
// \{\m{B}} 「間違ってるからさ…」

<0416> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0417> \{Furukawa} 『A,\ \

<0418> -san...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
// \{古河} 「あ、\m{A}さんっ」

<0419> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang chờ đây là tôi chứ không phải đứa trẻ nọ.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
// 待っていたのが子供でなく、俺だと、ようやく気づいたようだ。

<0420> \{Furukawa} 『Nhưng vừa rồi có một cậu bé ở đây mà?』
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
// \{古河} 「ここに小さな子供、いなかったですか」

<0421> \{\m{B}} 『Đúng là có. Nhưng tớ bảo nó cứ về nhà trước đi vì giờ đã muộn lắm rồi.』
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
// \{\m{B}} 「居たよ。もう遅かったから先に帰らせた」

<0422> \{Furukawa} 『Vậy... tớ phải đưa nó cho em ấy ngay. Em ấy đang lo lắng lắm.』
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
// \{古河} 「じゃ、これ届けないと。心配してます」

<0423> \{\m{B}} 『Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên thằng bé mới vui vẻ trở về.』
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
// \{\m{B}} 「犬は見つかったよ。安心して帰った」

<0424> \{Furukawa} 『Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?』
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
// \{古河} 「え?  じゃあ、この子はなんなんですか?」

<0425> \{\m{B}} 『Tớ cũng đang thắc mắc đây.』
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
// \{\m{B}} 「そりゃ、こっちが聞きたいね」

<0426> \{Furukawa} 『Nhưng tớ thấy nó đang co ro bên dưới lan can đường.』
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
// \{古河} 「でも、この子、ガードレールの下で震えてたんです」

<0427> \{\m{B}} 『Không, rõ mười mươi nó không phải là cún...』
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
// \{\m{B}} 「いや、だからそれ犬じゃないから…」

<0428> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0429> \{Furukawa} 『T-thật thế sao?』
// \{Furukawa} "It isn't?"
// \{古河} 「そ、そうですか…」

<0430> Cô ấy khom người về trước. Làm thế cũng khiến cô ôm chú heo rừng con chặt hơn.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
// 前屈みになる。強くウリボウを抱きしめた。

<0431> \{Furukawa} 『... Đúng thật là, tớ ngốc quá đi...\wait{2000}khụ...』
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
// \{古河} 「…本当に馬鹿です、わたしって」

<0432> Cô khẽ ho.
// She coughs.
// ごほっ、と咳をした。

<0433> \{\m{B}} 『Này, cậu ổn chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
// \{\m{B}} 「大丈夫か、おまえ」

<0434> \{Furukawa} 『Vâng... tớ vẫn ổn...』
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
// \{古河} 「はい…大丈夫、です…」

<0435> Cô khuỵu người xuống.
// She bends down.
// そのまましゃがみ込む。

<0436> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0437> \{\m{B}} 『Cậu đúng là ngốc thật đấy...』
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
// \{\m{B}} 「ほんと、馬鹿だよ、おまえは…」

<0438> \{\m{B}} 『Để tớ đưa cậu về nhà.』
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
// \{\m{B}} 「帰るぞ」

<0439> Tôi đỡ vai cô ấy lên và dìu đi.
// I support her with one arm as I walk with her.
// その肩を抱き上げた。

<0440> \{\m{B}} 『Này, có ai ở nhà không?』
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
// \{\m{B}} 「おーい、誰かーっ」

<0441> .........
// .........
// ………。

<0442> Nhà Furukawa không một bóng người.
// Nobody was there.
// 古河の家は無人だった。

<0443> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông tiệm... cha nội đó đang làm gì vậy chứ...?)
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
// \{\m{B}} (店番すら放りだして、あの父親はなにしてんだ…)

<0444> Tôi quyết định đưa Furukawa vào tận bên trong để cô có chỗ ngả lưng.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
// とりあえず、寝かせられるようにと中に上がる。

<0445> \{\m{B}} (Nhưng nếu cứ thế này mà đi ngủ, cậu ấy sẽ bị cảm lạnh mất...)
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
// \{\m{B}} (つーか、このまま寝かせたら、風邪引くよな…)

<0446> Cả người cô ướt sũng. Nước mưa thấm đến tận đồ lót.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
// 全身、ずぶ濡れ。下着まで水は染みこんでいることだろう。

<0447> Nhưng tôi thay quần áo cho cô ấy thế nào được.
// But I just couldn't change her clothes here...
// しかし俺が着替えさせるわけにもいかなかった。

<0448> \{Sanae} 『Em về rồi.』
// \{Sanae} "I'm back."
// \{早苗} 「戻りました」

<0449> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
// そこへ早苗さんの声。助かった。

<0450> \{Sanae} 『

<0451> -san!』
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
// \{早苗} 「\m{A}さんっ」

<0452> \{\m{B}} 『Tìm thấy cậu ấy rồi. Nhưng người ngợm ướt hết cả, nên cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé.』
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
// \{\m{B}} 「居ましたよ。びしょ濡れですから、着替えさせてやってください」

<0453> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "Yes, I understand."
// \{早苗} 「はい、わかりました」

<0454> Tôi để cho cô ấy lo liệu và bước ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
// 後は任せて、俺は退散することにする。

<0455> Không còn cớ gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
// これ以上、長居するのは無粋だった。

<0456> Tôi bước xuống hành lang và tiến ra cửa.
// The floor in the hallway's all muddy.
// 廊下から土間に降りる。

<0457> \{Akio} 『Mời vào... Khoan, là chú mày à.』
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
// \{秋生} 「らっしゃい。って、なんだ、てめぇか」

<0458> Cha của Furukawa đây rồi.
// Furukawa's father's here.
// 古河父が居た。

<0459> \{Akio} 『Huống hồ mi lại đi từ trong hành lang ra nên làm sao là khách mới vào được... Ta lú lẫn rồi.』
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
// \{秋生} 「つっか、廊下から降りてきて、客も何もねぇな…アホか、俺は」

<0460> \{Akio} 『Liệu mà xéo đi. Ta sẽ cho đóng cửa tiệm sớm vì hôm nay chẳng có hứng buôn bán gì cả.』
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
// \{秋生} 「とっとと帰れ。今日はもうやる気がしねぇから閉める」

<0461> Nước mưa trên mái đầu ướt nhẹp của cha Furukawa vẫn nhiễu từng giọt tí tách trong lúc ông ta nhiếc móc tôi.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
// そう悪態をつく古河父の前髪からは、ぽたぽたと大粒の水滴が落ち続けていた。

<0462> Điếu thuốc trên miệng ông ta cũng bị tắt do nước thấm vào.
// His cigarette has gone out too.
// くわえ煙草の火も消えていた。

<0463> \{Akio} 『Khặcccc! Lại bán ế cả núi rồi!』
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
// \{秋生} 「かーーーっ!  今日もクソ残っちまったなぁっ」

<0464> \{Akio} 『Mang hết về nhà đi, nhóc con.』
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
// \{秋生} 「持って帰るか、小僧」

<0465> \{\m{B}} 『Đừng có mơ, bố già.』
// \{\m{B}} "No way, old man."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ、オッサン」

<0466> Ông ta gọi tôi là 「nhóc con」 nên tôi trả miếng bằng 「bố già」, lại còn cố ý nhấn mạnh từ đó nữa.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
// 小僧と言われたお返しに、オッサンを強調してやる。

<0467> \{Akio} 『Hừ, thế mà gọi là tình làng nghĩa xóm à? Biến ra khỏi đây ngay!』
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
// \{秋生} 「かっ、愛想のねぇ奴だな。おぅ、帰れ帰れ!」

<0468> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay, okay."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0469> Tôi cầm dù bước ra ngoài mái hiên.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
// 入り口に立てかけておいた傘を持って、軒先に出る。

<0470> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
// \{Akio} "Hey, brat."
// \{秋生} 「おい、小僧」

<0471> Dự là một câu xua đuổi tầm phào khác từ ông ta, nên tôi lờ đi.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
// また意味不明な捨て台詞を言うのだろう。俺は無視した。

<0472> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生} 「………」

<0473> Những từ ngữ cuối cùng mà tai tôi nghe được loáng thoáng lẫn trong tiếng mưa ấy, sao lại có cảm giác như một lời tri ân.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
// 最後、雨の音に混じって、礼の言葉が聞こえた気がした。

<0474> .........
// .........
// ………。

<0475> Và giờ...
// And then...
// そして俺は…

<0476> \{Botan} 『Puhi...』
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン} 「ぷひ…」

<0477> \{\m{B}} (Mình có nên mang trả thứ này cho chủ của nó không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
// \{\m{B}} (こいつを届けにいかなくてはならないのか…)

<0478> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi bế trên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
// それを掴みあげた。
// The following are all from SEEN0419 if you choose to go to the club room to kill time

<0479> Tôi đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I went into the club room.
// 演劇部の部室に入る。

<0480> \{Furukawa} 『A...\ \

<0481> -san.』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
// \{古河} 「あ、\m{A}さん」

<0482> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
// 中には古河がひとりでいた。

<0483> \{Furukawa} 『Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút.』
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
// \{古河} 「遅かったので、心配してました」

<0484> \{\m{B}} 『Cậu đang đợi tớ sao?』
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
// \{\m{B}} 「待ってたのか?」

<0485> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい」

<0486> \{\m{B}} 『Cậu phải tự luyện tập dù chỉ có một mình chứ.』
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
// \{\m{B}} 「ひとりでも練習してろよ」

<0487> \{Furukawa} 『A, vâng. Tớ sẽ làm thế.』
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
// \{古河} 「あ、はい。わかりました」

<0488> \{\m{B}} 『Tốt lắm.』
// \{\m{B}} "Okay then."
// \{\m{B}} 「よろしい」

<0489> \{\m{B}} 『Vậy, bắt đầu đi.』
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
// \{\m{B}} 「じゃ、どうぞ」

<0490> Tôi ngồi lên một cái ghế cạnh đó và chăm chú xem cô ấy tập.
// I sit in a chair and watch her practice.
// 俺は椅子に座って、古河の練習風景をぼーっと見ていた。

<0491> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
// We end the practice as her voice wears out again.
// また声が枯れてきたところで、打ち止めにする。

<0492> \{Furukawa} 『Trời sắp mưa rồi.』
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
// \{古河} 「もうすぐ雨、降ってきます」

<0493> \{\m{B}} 『Phải đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}} 「だな」

<0494> \{Furukawa} 『Chúng ta nên về nhà nhanh thôi.』
// \{Furukawa} "We should hurry home."
// \{古河} 「早く帰ったほうがいいです」

<0495> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0496> \{Furukawa} 『Cậu có mang theo cây dù nào không?』
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
// \{古河} 「傘、持ってますか」

<0497> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0498> Thật ra là không.
// I didn't, actually.
// 持ってないけど。

<0499> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0500> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0501> \{Furukawa} 『Vậy tớ đi nhé.』
// \{Furukawa} "Well then..."
// \{古河} 「それではっ」

<0502> Furukawa đi khỏi, để lại tôi vẫn bình chân như vại đứng đó.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
// 古河がいつまでも突っ立ってる俺を残し、歩いていった。

<0503> Về nhà nhanh kẻo trời mưa à...?
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
// 雨が降ってくるから早く帰れか…。

<0504> Đi mà nói câu đấy với những kẻ tầm thường.
// That's only natural.
// 普通の奴に言ってくれ。
// BACK TO SEEN0419

<0505> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。

<0506> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... tên cô hình như là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
// 坂の下で会った…確か、古河という女生徒。

<0507> Cô ấy từng đứng trước căn phòng cũ của câu lạc bộ kịch nghệ mà nay đã bị biến thành kho chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
// 物置と化していた演劇部の部室を前にして…

<0508> Không biết chuyện gì xảy ra sau đó nữa.
// I wonder what happened after that.
// それから、どうしたのだろうか。

<0509> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
// その部室の前。

<0510> Và thử nhòm vào trong.
// I peek inside.
// 中を覗き込む。

<0511> Lần trước có hàng đống thùng giấy ngổn ngang bên trong. Song giờ chúng đã được dọn đi sạch.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
// あれだけ積み上げられていたダンボールはひとつ残らずなくなっていた。

<0512> Thế chỗ chúng là Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
// そして、黒板の前に、古河は立っていた。

<0513> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。

<0514> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
// I couldn't see anyone other than her though.
// 話し相手は見つからない。

<0515> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
// So she's practicing.
// すると…演劇の練習か。

<0516> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
// 安心した。ひとりで、演劇部を再建したんだ。

<0517> Furukawa chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
// 古河が手を下ろし、目を開いた。

<0518> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。

<0519> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0520> Cô gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
// その場で俺に向けて会釈した。

<0521> Và tôi giơ tay đáp lại.
// And I responded to her with a wave of my hand.
// 俺も手を上げて応える。

<0522> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi toan rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。

<0523> Cô ấy bước lại chỗ tôi và mỉm cười.
// I smile as I leave.
// 顔を綻ばせて、やってくる。

<0524> \{Furukawa} 『

<0525> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんっ」

<0526> Cánh cửa mở ra, để lộ toàn bộ khuôn mặt cô.
// The door opened and I see a face peeping from it.
// がらり、とドアを開いて顔を覗かせた。

<0527> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」

<0528> \{Furukawa} 『Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?』
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
// \{古河} 「こんにちは。今日はどうしましたか」

<0529> \{\m{B}} 『Không có gì, tớ chỉ nghĩ nên ghé qua xem cậu như thế nào rồi.』
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
// \{\m{B}} 「いや、元気でやってるかなって思って」

<0530> \{Furukawa} 『Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.』
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
// \{古河} 「はい。おかげさまで」

<0531> \{\m{B}} 『Xem ra cậu đã tái thiết thành công câu lạc bộ kịch nghệ rồi.』
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
// \{\m{B}} 「演劇部、再建できたんだな」

<0532> \{Furukawa} 『Ơ? 「Tái thiết」, ý cậu là sao?』
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
// \{古河} 「え?  再建、といいますと?」

<0533> \{\m{B}} 『Tức là tìm được một giáo viên cố vấn và mở lại câu lạc bộ ấy.』
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
// \{\m{B}} 「おまえが建て直したんだろ。顧問に言ってさ」

<0534> \{Furukawa} 『A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi.』
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
// \{古河} 「あ、いえ…これは…その…勝手にやっちゃってます」

<0535> \{\m{B}} 『Tự ý? Thế nghĩa là câu lạc bộ vẫn chưa được ai công nhận.』
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
// \{\m{B}} 「勝手に?  だったら、部として認められないぞ」

<0536> \{\m{B}} 『Cậu thấy như vậy là ổn rồi hả?』
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
// \{\m{B}} 「それでもいいのか?」

<0537> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn nó được công nhận nhưng...』
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
// \{古河} 「それは…部として認めてほしいですけど…」

<0538> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là còn ai khác trong trường có hứng thú diễn một vở kịch...』
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
// \{古河} 「でも、演劇をしたい人は、もういないんだと思います」

<0539> \{Furukawa} 『Bởi vậy nên câu lạc bộ mới bị giải thể...』
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
// \{古河} 「だから、なくなったんだと思います」

<0540> \{Furukawa} 『Tớ không thể tạo ra một câu lạc bộ kịch chỉ vì mỗi mình tớ muốn vậy...』
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
// \{古河} 「なので、今更わたしひとりのわがままで、演劇部は作れないと思います」

<0541> \{\m{B}} 『Cậu nói có lý, nhưng...』
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
// \{\m{B}} 「そうかもしれないけどさ…」

<0542> \{\m{B}} 『Không thử thì làm sao biết kết quả được.』
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
// \{\m{B}} 「でも、やってみないとわからないじゃないか」

<0543> \{\m{B}} 『Đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
// \{\m{B}} 「違うか?」

<0544> \{Furukawa} 『...Vâng, đúng vậy.』
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
// \{古河} 「…はい、そうかもしれないです」

<0545> \{Furukawa} 『Nhưng tớ không biết nên bắt đầu từ đâu cả.』
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
// \{古河} 「でも、何から手をつけていいか、さっぱりわからないです」

<0546> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0547> \{\m{B}} 『Trước mắt, cậu hãy đi tìm giáo viên từng làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
// \{\m{B}} 「まずは、演劇部の顧問していた先生を探すところからだな」

<0548> \{\m{B}} 『Và bàn bạc phương hướng với người đó.』
// \{\m{B}} "And ask for some help."
// \{\m{B}} 「その人に相談しろよ」

<0549> \{Furukawa} 『A, vâng, tớ sẽ làm thế.』
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
// \{古河} 「あ、はい、そうします」

<0550> \{\m{B}} 『Và sau đó, cậu phải chiêu mộ thành viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.』
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
// \{\m{B}} 「それから、部員を募集してさ…時間をかければ、きっと再建できるよ」

<0551> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
// \{古河} 「はい、ありがとうございます」

<0552> \{Furukawa} 『À này...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「あの…」

<0553> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmmm?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0554> \{Furukawa} 『Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?』
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
// \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」

<0555> Chưa gì cô ấy đã bắt đầu chiêu mộ rồi.
// She invited me immediately.
// 早速、勧誘が始まっていた。

<0556> \{\m{B}} 『Cho tớ từ chối.』
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
// \{\m{B}} 「遠慮します」

<0557> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河} 「そうですか…」

<0558> \{\m{B}} 『Rồi, cứ giữ vững tinh thần đó. Cậu nên thử mời những học sinh khác giống như vậy.』
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
// \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」

<0559> \{Furukawa} 『Tớ nói được như thế chẳng qua vì người đó là cậu,\ \

<0560> ...』
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
// \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」
// Bản HD: <0559> \{古河}I was only able to say that because I was talking to you, 
// Bản HD: <0560> -san...
// Nếu cần thiết thì dev sẽ viết lại game đoạn này

<0561> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta chỉ mới quen biết nhau từ tuần trước thôi mà?』
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
// \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」

<0562> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng...』
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
// \{古河} 「そうですけど…」

<0563> \{Furukawa} 『Nhưng \m{A}-san là người đã tiếp thêm dũng khí cho tớ.』
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」

<0564> \{\m{B}} 『Đừng có xem trọng nó quá lên như thế. Chỉ là chuyện vặt vãnh thôi.』
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
// \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」

<0565> Cô ấy thực sự để tâm đến một việc nhỏ nhặt như thế sao?
// Is it really because of me?
// 本当に、あれだけのことで。

<0566> \{\m{B}} 『Cứ cố gắng hết sức đi. Tớ biết là cậu làm được mà.』
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
// \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」

<0567> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?』
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
// \{\m{B}} 「ここだって、ひとりで片づけたんだろ?」

<0568> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0569> \{\m{B}} 『Vậy hãy cứ tiếp tục phát huy động lực đó nhé.』
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
// \{\m{B}} 「そのまま頑張っていけよ」

<0570> Tôi nhận thức rõ rằng dọn dẹp một căn phòng và thưa chuyện với ai đó là hai phạm trù khác xa nhau.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
// 部室を片づけるのと、人と相対するのは、まったく違うことはわかる。

<0571> Việc ấy đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
// たくさんの勇気を必要とするんだろう。

<0572> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "I will."
// \{古河} 「はい」

<0573> Vậy nhưng, Furukawa vẫn hăng hái gật đầu.
// She's looking ahead now.
// それでも、古河は前向きに頷いた。

<0574> Tôi cũng được yên tâm phần nào, nên quyết định rời đi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
// だから、俺は安心して、立ち去ることにした。

<0575> \{\m{B}} 『Chào nhé.』
// \{\m{B}} "Goodbye then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0576> \{Furukawa} 『Vâng, thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé?』
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
// \{古河} 「はい、また見かけたら、声かけてください」

<0577> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// BACK TO SEEN0419

<0578> Đi ngang qua dãy phòng câu lạc bộ... chợt tôi nhớ đến một cô gái.
// I remember her as I passed the club rooms.
// 文化系の部活というと…あいつを思い出す。

<0579> Tôi gặp cô ấy dưới chân đồi... cô ấy muốn gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
// 坂の下で会った、演劇部志望の女生徒。

<0580> Chắc câu lạc bộ kịch ấy nằm ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
// 確か演劇部の部室も、この階にあったと思うのだけど…。

<0581> Tôi nhòm vào trong một căn phòng câu lạc bộ.
// I peek in the door.
// 部室のひとつを覗き込む。

<0582> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
// \{\m{B}} (お、居た)

<0583> Cô gái mà tôi biết đang đứng trước tấm bảng đen.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
// 黒板の前に、見覚えのある女生徒。

<0584> Mắt nhắm lại, tay chắp trước ngực, và môi cô đang mấp máy.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
// 目を閉じ、胸に手をあて、何事か喋っていた。

<0585> Nhưng tôi không thấy ai khác nói chuyện cùng cô.
// I couldn't see anyone other than her though.
// 話し相手は見つからない。

<0586> Vậy tức là... cô ấy đang tập diễn kịch.
// I guess she's practicing.
// すると…演劇の練習か。

<0587> Nhưng chỉ có một mình cô ấy, thật kỳ lạ.
// But I'm concerned because she's all by herself.
// でも、ひとりというのが、気になった。

<0588> \{\m{B}} (Chắc là những thành viên khác sẽ tụ họp lại đây sau...?)
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
// \{\m{B}} (これから、集まるのかな…)

<0589> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
// 彼女が手を下ろし、目を開いた。

<0590> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn về phía cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
// ドア越しに覗いていた俺と目が合う。

<0591> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0592> Cô gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
// その場で俺に向けて会釈した。

<0593> Và tôi giơ tay đáp lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
// 俺も手を上げて応える。

<0594> Có thể cô đang nghĩ rằng tôi đến đây vì có việc. Tôi rời đi, để không làm phiền cô ấy luyện tập.
 I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
// そのまま突っ立っていたら、用があるものと勘違いされそうだったから、練習の邪魔にならないよう、立ち去った。
// BACK TO SEEN0419

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074