Clannad VN:SEEN6421: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(11 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
Line 4: Line 5:
''Chỉnh sửa''
''Chỉnh sửa''
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 13:


#character '*B'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Furukawa'
#character 'Nam Sinh'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
// 'Male Student'


Line 21: Line 23:
// Morning.
// Morning.


<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
<0001> Tuy đã thức giấc, song tôi vẫn nằm nướng mình trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.


<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
<0002> Không biết cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa?
// I wonder if Furukawa's fever has come down.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.


<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy đợi tôi trên đường đến trường hay không.
<0003> Liệu cô ấy sẽ đợi tôi trên đường đến trường nữa chăng?
// I wonder if she's waiting for me on the way again.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.


<0004> Nhưng đã một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
<0004> Nhưng việc xảy ra vào thứ Bảy đã đào một hố sâu ngăn cách giữa tôi và cô.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.


<0005> Nếu tôi cảm nhận được , thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
<0005> Nếu tôi cảm nhận được, thì chắc hẳn cô cũng thế. Cô thậm chí còn nhạy cảm với các mối quan hệ hơn cả tôi.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.


<0006> trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
<0006> Cô đã rất nỗ lực trong hai ngày, nhưng kết quả nhận lại chỉ làm tổn thương người khác.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.


<0007> Và tôi tự gọi tôi thằng ngốc.
<0007> Đến khi vỡ lẽ, cô liền tự gọi bản thân 「con ngốc」.
// And I called myself an idiot.
// And I called myself an idiot.


<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
<0008> Và tôi đã đáp lại cô ấy ra sao?
// I also called her one as well.
// I also called her one as well.


<0009> \{\m{B}} (Cô ta thật sự ngốc ...)
<0009> \{\m{B}} (『Cậu đúng là ngốc thật đấy...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)


<0010> Tôi thật vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
<0010> Nếu Furukawa kiểu người trơ lì cảm xúc thì còn đỡ, đằng này...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...


<0011> Cô ta thật yếu đuối.
<0011> Cô lại rất tinh tế và cũng đa sầu đa cảm hơn người thường.
// She really is a weak person.
// She really is a weak person.


<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
<0012> Rốt cuộc, tôi không khác những người bạn cùng lớp của Furukawa là bao, chỉ biết gây tổn thương cho cô.  
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.


<0013> Tôi tự hỏi ta có hiểu như vậy không.
<0013> hẳn cũng nhận ra điều ấy.
// I wonder if she understands that too.
// I wonder if she understands that too.


<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
<0014> ...Đợi đến trưa rồi hẵng đi học vậy.
// ... I'll head out when afternoon classes start.
// ... I'll head out when afternoon classes start.


<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
<0015> Quyết định như thế xong, tôi vùi đầu vào futon.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.


<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
<0016> Trù tính thời điểm đặt chân đến trường là vào giờ nghỉ trưa, tôi bèn rời khỏi nhà.
// I finally leave the house as lunch break begins.
// I finally leave the house as lunch break begins.


<0017> \{Giọng Nói} ""
<0017> \{Giọng nói}
 
<0018> !』
// \{Voice} "\m{A}!"
// \{Voice} "\m{A}!"


<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
<0019> Vừa lúc chuẩn bị cuốc bộ lên đồi, chợt có tiếng ai gọi tên tôi.
// Someone calls to me as I climb the hill.
// Someone calls to me as I climb the hill.


<0019>... một giọng nói quen thuộc.
<0020> ...Chẳng khó để đoán ra chủ nhân của giọng nói đó.
// ... A familiar voice.
// ... A familiar voice.


<0020> \{Sunohara} "Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá."
<0021> \{Sunohara} 『Yo! Đúng là duyên kỳ ngộ.
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."


<0021> Đó là Sunohara.
<0022> Đích thị là Sunohara.
// It's Sunohara.
// It's Sunohara.


<0022> Cậu ta cũng tới trường trễ.
<0023> Xem bộ nó cũng đi học muộn giống tôi.
// He's late getting to school as well.
// He's late getting to school as well.


<0023> \{Sunohara} "Tụi mình đi chung nào?"
<0024> \{Sunohara} 『Tụi mình đi chung nào.』
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"


<0024> Dù sao...
<0025> Vốn dĩ...
// Moreover...
// Moreover...


<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
<0026> Tất cả chuyện này đều bắt nguồn từ mấy lời lẽ xàm xí của nó...
// Everything began because of his words.
// Everything began because of his words.


<0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
<0027> Tuy không có ác ý... nhưng lẽ ra nó nên biết giữ ý giữ tứ một chút.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.


<0027> \{\m{B}} (À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...)
<0028> \{\m{B}} (Nói nào ngay... mình cũng có khác gì...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)


<0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
<0029> Tôi cũng là loại người dễ dàng buột miệng thốt ra những thứ như thế.
// Simply put, you could call me that sort of person.
// Simply put, you could call me that sort of person.


<0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
<0030> Nếu có người tự đẩy mình vào một cuộc chuyện vãn...
// Forcing myself to be with such people...
// Forcing myself to be with such people...


<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
<0031> ... và chẳng may bị nội dung của nó làm tổn thương, thì chẳng ai phải chịu trách nhiệm cho chuyện đó cả.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it.  
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it.  


<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
<0032> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước rồi.
// I should have warned her from the beginning.
// I should have warned her from the beginning.


<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
<0033> Rằng tôi thật sự chỉ là một đứa học sinh cá biệt bất tài vô dụng mà thôi.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.


<0033> \{Sunohara} "Những cánh hoa anh đào đã rụng hết."
<0034> \{Sunohara} 『Hoa anh đào rụng hết rồi.
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."


<0034> ... nhưng vẫn...
<0035> A... thế nhưng...
// Yeah... but even still...
// Yeah... but even still...


<0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
<0036> Furukawa sớm đã ý thức được, vậy mà vẫn cứ lao vào góp mặt.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.


<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
<0037> Cô ấy là người duy nhất mà tôi biết sẵn lòng làm vậy.
// Being with a person like me, that's all she could do.
// Being with a person like me, that's all she could do.


<0037> \{Sunohara} "Cậu ăn trưa chưa?"
<0038> \{Sunohara} 『Mày ăn trưa chưa?
// \{Sunohara} "How about lunch?"
// \{Sunohara} "How about lunch?"


<0038> \{\m{B}} "Tớ chưa ăn gì cả."
<0039> \{\m{B}} 『Cóc có trong bụng tao cả.
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."


<0039> \{Sunohara} "Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?"
<0040> \{Sunohara} 『Vậy bỏ cặp xong thì xuống căn tin luôn nhá?
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"


<0040> \{\m{B}} "Ừ, tớ nghĩ vậy..."
<0041> \{\m{B}} 『Ờ, được đó...
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."


<0041> \{Sunohara} "Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên."
<0042> \{Sunohara} 『Phải nhanh chân lên, kẻo chẳng kịp xơi gì đâu.
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."


<0042> Nhanh chân tới căn tin.
<0043> Nhanh chân đến căn tin
// Hurry up and go to the cafeteria  
// Hurry up and go to the cafeteria  


<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
<0044> Nhìn ra ngoài cửa sổ
// Look outside the window  
// Look outside the window  


<0044> \{Sunohara} "Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?"
<0045> \{Sunohara} 『Cũng lâu rồi tụi mình mới lại ăn chung nhỉ?
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?"  
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?"  


<0045> \{\m{B}} "Ừ."
<0046> \{\m{B}} 『Đúng thật.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<0046> \{Sunohara} "Cậu trông có vẻ không ổn."
<0047> \{Sunohara} 『Hử? Trông mày chẳng có vẻ gì là sốt sắng cả.
// \{Sunohara} "You don't look so good."
// \{Sunohara} "You don't look so good."


<0047> \{\m{B}} "Thật sao? tớ vẫn vậy mà."
<0048> \{\m{B}} 『Thật sao? Tao lúc nào cũng thế mà.
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."


<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
<0049> Ngẫm lại thì...
// I reflect upon what has happened...
// I reflect upon what has happened...


<0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/
<0050> Tuần vừa rồi thật khác thường.
// What a strange week it was.
// What a strange week it was.


<0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
<0051> Kết bạn ngay với một cô gái chỉ mới quen không lâu...
// Meeting a girl for a short time...
// Meeting a girl for a short time...


<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
<0052> gái ấy lớn tuổi hơn tôi, lại bị đúp một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.
// One who's older than me, and repeating a year.


<0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"...
<0053> Và giữa thời đại này vẫn Đại gia đình Dango
 
<0054> \ như điếu đổ...
// A girl who still loves The Big Dango Family...
// A girl who still loves The Big Dango Family...


<0053> Và vẫn...
<0055> Còn nữa...
// And also...
// And also...


<0054>..........
<0056> ..........
// .........
// .........


<0055> \{\m{B}} (Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...)
<0057> \{\m{B}} (Aa... nghĩ nhiều thế để làm gì chứ...?)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)


<0056> \{Sunohara} "Được rồi! Hôm nay tớ đãi."
<0058> \{Sunohara} 『Được rồi, hôm nay tao đãi.
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."


<0057> \{Sunohara} "Vui lên đi!"
<0059> \{Sunohara} 『Vui lên đi!
// \{Sunohara} "So cheer up!"
// \{Sunohara} "So cheer up!"


<0058> \{\m{B}} "Tớ nói rồi, tớ ổn !"
<0060> \{\m{B}} 『Đã bảo mày là tao không sao hết .』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."


<0059> \{Sunohara} "cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!"
<0061> \{Sunohara} 『Mày đờ đẫn nãy giờ đó.』
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."


<0060> \{\m{B}} "Tớ đã bảo tớ hoàn toàn bình thường!"
<0062> \{\m{B}} 『Và tao cũng nói trước giờ tao đều như thế mà.』
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."


<0061> \{Sunohara} "Tính tiền!"
<0063> \{Sunohara} 『Nhìn nè.』
// \{Sunohara} "Check it out!"
// \{Sunohara} "Check it out!"


<0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
<0064> Nó rút ra một tờ 10.000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.
// He took out a 10,000 yen bill.


<0063> \{Sunohara} ""
<0065> \{Sunohara} 『Đồ ăn căn tin với tao chỉ là muỗi. Cho mày ăn thả cửa luôn.』
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."


<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
<0066> Nó nhét tờ 10.000 yên vào máy in phiếu ăn.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.


<0065> \{\m{B}} "cậu chắc chứ?"
<0067> \{\m{B}} 『Mày chắc chứ?
// \{\m{B}} "Are you sure?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"


<0066> \{Sunohara} "Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì."
<0068> \{Sunohara} 『Katsudon hay suất ăn trưa đặc biệt, tha hồ chọn đi.
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."


<0067> \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
<0069> \{\m{B}} 『Oatatatatatatata!
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"


<0068> Tôi nhấn nút liên tục
<0070> Tôi nhấn nút liên tục một lèo từ trên xuống dưới.
// I pressed the button rapidly.
// I pressed the button rapidly.


<0069> \{Sunohara} "Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!"
<0071> \{Sunohara} 『Oái! Dừng lại! STOPPPP!!
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"


<0070> \{\m{B}} "Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm"
<0072> \{\m{B}} 『Dưa muối! Dưa muối! Dưa muối!』
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"


<0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'.
<0073> Tôi tập trung oanh kích nút 「Dưa muối」, món kén người ăn nhất trong thực đơn.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.


<0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
<0074> Tờ 10.000 yên phút chốc hóa thành cơ man nào là phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...


<0073> \{Sunohara} ".........."
<0075> \{Sunohara} ..........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0074> Tay nó đầy phiếu ăn.
<0076> Trên tay Sunohara lúc này là cả chồng phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.
// His hand is filled with meal coupons.


<0075> \{Sunohara} "cậu ghét tớ hay sao vậy?"
<0077> \{Sunohara} 『Mày thù ghét tao đến thế sao?
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"


<0076> \{\m{B}} "Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà."
<0078> \{\m{B}} 『Không, mày tử tế lắm mà. Rồi mày sẽ cười phá lên và bỏ qua cho tao như mọi lần thôi, chớ lo.
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.


<0077> \{Sunohara} "Ahahaa! cậu nói đúng!"
<0079> \{Sunohara} 『Ahaha! Mày nói đúng!
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"


<0078> \{Sunohara} "Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!"
<0080> \{Sunohara} 『Bỏ qua cái búa——!!
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"


<0079> \{Sunohara} "cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!"
<0081> \{Sunohara} 『Mày định cho tao ăn dưa muối trừ cơm suốt cả tháng tới hả, thằng trời đánh?!
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"


<0080> \{\m{B}} "Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem."
<0082> \{\m{B}} 『Cũng có vài món bình thường đấy. Mày kiểm tra lại xem.
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."


<0081> \{Sunohara} "Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm..."
<0083> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, natto
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}
<0084> , dưa muối...


<0082> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,..."
<0085> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, trứng, dưa muối...
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."


<0083> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm..."
<0086> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, rong biển tẩm ướp, dưa muối...
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."


<0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
<0087> Giọng nó điểm danh thức ăn càng lúc càng sầu thảm.
// I'm starting to feel sorry for him.
// I'm starting to feel sorry for him.


<0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
<0088> Nhìn Sunohara lâm vào tình cảnh tréo ngoe này, một ý nghĩ chợt ập đến.
// He looks kinda funny as I look at him and think.
// He looks kinda funny as I look at him and think.


<0086> Yeah... đây đúng một ngày bình thường của tôi.
<0089> Phải rồi... đây mới chính cuộc sống thường nhật của tôi.
// Yeah... this is my usual day.  
// Yeah... this is my usual day.  


<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ.
<0090> Tôi nhìn thoáng qua cửa sổ.
// I look outside the window.  
// I look outside the window.  


//
<0091> Chỉ thấy sắc xanh da trời chen xanh lá tương phản, tôi bèn hướng mắt xuống.
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
// The blue and green contrast with each other as I look below.
// The blue and green contrast with each other as I look below.


<0089> Và cô ấy kia rồi.
<0092> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.
// And there she is.


<0090> \{\m{B}} (Furukawa...)
<0093> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)


<0091> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học đường rồi...)
<0094> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học được rồi...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)


<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì.
<0095> Cô ấy gặm bánh mì với vẻ chuyên tâm.
// She's eating her bread as well as she can.
// She's eating her bread as well as she can.


<0093> Cô ấy trông vẫn như trước.
<0096> Ấn tượng không khác mấy so với lần đầu tôi nhìn thấy cô.
// She looks the same as before.
// She looks the same as before.


<0094> \{\m{B}} (.........)
<0097> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)


<0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
<0098> Tuần trước, tôi ngồi dưới đó cùng cô ấy.
// Last week, I was right next to her.
// Last week, I was right next to her.


<0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn ấy từ đây.
<0099> Nhưng giờ tôi lại đang ở vị trí của một học sinh đứng từ trên quan sát cô.
// But now I'm up here just watching you.
// But now I'm up here just watching you.


<0097> \{Sunohara} "Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi."
<0100> \{Sunohara} 『Ê,\ \
 
<0101> , nhanh cái chân lên. Gần hết giờ nghỉ trưa rồi.
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
// Bản HD: <0100> \{春原}Hey,
// Bản HD: <0101> . Let's hurry. Lunch is gonna end.


<0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
<0102> Tiếng của Sunohara.
// I hear Sunohara's voice calling me.
// I hear Sunohara's voice calling me.


<0099> \{\m{B}} "Ừ-...."
<0103> \{\m{B}} 『À, ờ.
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."


<0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
<0104> Và rồi, Furukawa để ý thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.
// Just then Furukawa noticed me.


<0101> Cô ta biết đó là tôi?
<0105> Liệu cô ấy nhận ra tôi không?
// Does she know it's me?
// Does she know it's me?


<0102> Lấy ổ bánh ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
<0106> Cô dời ổ bánh ra khỏi miệng đặt lên đùi.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.


<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
<0107> Đoạn, cô nhìn về phía tôi bằng vẻ mặt rưng rưng chực khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.


<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
<0108> Có lẽ cô đang nghĩ về chuyện xảy ra hôm thứ Bảy...
// Does she remember what happened last Saturday...?
// Does she remember what happened last Saturday...?


<0105> Cô ấy quay đi.
<0109> Rồi cô thả mắt xuống đất.
// She hides her face.
// She hides her face.


<0106> \{\m{B}} (Furukawa...)
<0110> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)


<0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
<0111> Tôi nên đi khỏi đây. Chỉ nhìn thái độ ấy cũng đủ để biết rằng cô không thể chịu đựng việc nhìn tôi lâu hơn nữa.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.


<0108> Nhưng, tôi không thể...
<0112> Thế mà, chân tôi không mảy may xê chuyển...
// But, I can't move...
// But, I can't move...


<0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
<0113> Thậm chí khi Sunohara đang réo gọi hối thúc...
// Even though Sunohara's called me several times.
// Even though Sunohara's called me several times.


<0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
<0114> Tôi chỉ biết... \pđứng yên một chỗ.
// Yet... \pI continue to stare at her.
// Yet... \pI continue to stare at her.


<0111>........
<0115> ........
// .........
// .........


<0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
<0116> Furukawa ngẩng mặt lên một lần nữa.
// She raises her head once again.
// She raises her head once again.


<0113> Và rồi...
<0117> Kế đó...
// And then...
// And then...


<0114> Cô ấy vẩy tay...
<0118> Cô ấy giơ tay lên...
// She waves her hand...
// She waves her hand...


<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi.
<0119> Và ve vẩy về hướng tôi đang đứng.
// She waves her hand at me.
// She waves her hand at me.


<0116> ấy cố gắng mỉm cười.
<0120> Đoạn, cô gắng gượng cười với tôi.
// And she's trying her best to smile too.
// And she's trying her best to smile too.


<0117>.........
<0121> .........
// .........
// .........


<0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
<0122> ...Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy.
// I want to reward her...
// I want to reward her...


<0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
<0123> Vì đã nỗ lực hết mình làm được điều như thế.  
// For her great effort.
// For her great effort.


<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
<0124> Nếu cô ấy vẫn cần đến tôi...
// If she still needs me...
// If she still needs me...


<0121> \{\m{B}} "Sunohara, cầm hộ tớ cái này."
<0125> \{\m{B}} 『Sunohara, cầm lấy này.
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."


<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
<0126> Tôi thảy cặp mình cho Sunohara rồi lao như tên bắn xuống sảnh.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.


<0123> Tôi cũng sẽ cố gắng.
<0127> Tôi cũng sẽ dốc cạn lòng mình cho cô ấy.
// I'm trying hard, too.
// I'm trying hard, too.


<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
<0128> Khi tôi ra đến nơi, Furukawa đã quay trở lại với ổ bánh ăn dở.
// Furukawa is opening some more bread.
// Furukawa is opening some more bread.


<0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
<0129> Tôi ngồi xuống cạnh cô.
// I sit down beside her.
// I sit down beside her.


<0126> \{\m{B}} "Phù..."
<0130> \{\m{B}} 『Phù...
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} "Whew..."


<0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
<0131> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào ngoài ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.


<0128> \{Furukawa} "........."
<0132> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0129> \{Furukawa} "Tớ mừng quá..."
<0133> \{Furukawa} 『Tớ mừng quá...
// \{Furukawa} "I'm glad..."
// \{Furukawa} "I'm glad..."


<0130> \{Furukawa} "Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ..."
<0134> \{Furukawa} 『Tớ đã thu hết can đảm...
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."


<0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
<0135> Trong lúc tôi nhìn sang hướng khác, Furukawa đã không còn ăn bánh nữa.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.


<0132> \{Furukawa} "Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu."
<0136> \{Furukawa} 『Thật mừng là tớ đã vẫy tay.
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."


<0133> \{Furukawa} "Và rồi, cậu đã xuống đây ..."
<0137> \{Furukawa} 『Nhờ thế mà\ \
 
<0138> -san đã xuống đây...
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
// Bản HD: <0137> \{古河}It got you to come down here,
// Bản HD: <0138> -san.


<0134> \{\m{B}} "Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?"
<0139> \{\m{B}} 『Ờ, yên tâm đi. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"


<0135> \{Furukawa} "Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra..."
<0140> \{Furukawa} 『Nhưng, những chuyện xảy ra sau đó...
// \{Furukawa} "But, after what happened..."
// \{Furukawa} "But, after what happened..."


<0136> \{Furukawa} "Và tớ đã làm tổn thương cậu."
<0141> \{Furukawa} 『Tớ đã làm tổn thương\ \
 
<0142> -san.
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
// Bản HD: <0141> \{古河}I hurt you,
// Bản HD: <0142> -san, so...


<0137> \{\m{B}} "Cậu đã khóc, phải không?"
<0143> \{\m{B}} 『Có sao đâu chứ. Lúc ấy cậu đã khóc , đừng làm thế nữa.』
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"


<0138> \{\m{B}} "Cậu vừa khóc à?"
<0144> \{\m{B}} 『Mới nãy cậu cũng suýt khóc nhỉ?
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"


<0139> \{Furukawa} "Vâng,..."
<0145> \{Furukawa} 『Vâng, tớ đã muốn khóc lắm.
// \{Furukawa} "Yes, I was..."
// \{Furukawa} "Yes, I was..."


<0140> \{\m{B}} "Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa."
<0146> \{\m{B}} 『Đã có tớ ở đây, cậu đừng khóc nữa nhé.
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."


<0141> \{Furukawa} "Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi."
<0147> \{Furukawa} 『Vâng, mừng quá. Ban nãy tớ cảm thấy rối trí và lo lắng lắm, nhưng giờ thì hết rồi.
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."


<0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ ta.
<0148> Giọng của trở nên nghẹn ngào.
// Sniff, she makes that sound.
// Sniff, she makes that sound.


<0143> Khi tôi chạm vào ta, Furukawa đã bật khóc.
<0149> Khi nhìn sang, tôi thấy đang khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.
// As I glance at her, Furukawa's crying.


<0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
<0150> Từng giọt nước mắt lăn dài qua đôi , chảy tràn xuống cằm và rơi thấm ướt phần bánh mì đang cắn dở trên tay, tựa hồ một miếng bọt biển.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.


<0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
<0151> Chắc hẳn cô đã phải gồng mình chịu đựng suốt thời gian qua.
// She must have been really, really worried.
// She must have been really, really worried.


<0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
<0152> Có lẽ nỗi niềm ray rứt ấy đã luôn đày đọa cô kể cả trong giấc ngủ mê man.
// She might have been lying in her bed worrying about it...
// She might have been lying in her bed worrying about it...


<0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
<0153> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã quá vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.
// I curse myself for being so insensitive.


<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
<0154> Tôi giật ổ bánh mì khỏi tay cô, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.


<0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
<0155> Rồi cho nó vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.
// And then, I shove it into my mouth.


<0150> \{Furukawa} "Ah!"
<0156> \{Furukawa} 『A-...』
// \{Furukawa} "Ah!"
// \{Furukawa} "Ah!"


<0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
<0157> Tôi không biết Furukawa đang nghĩ gì khi chứng kiến cảnh này.
// I wonder what she thinks of that.
// I wonder what she thinks of that.


<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
<0158> Chỉ là tôi, bỗng muốn uống cho vơi đi nước mắt của cô ấy.
// It's just that I don't want those tears to dry up.
// It's just that I don't want those tears to dry up.


<0153> Bởi vì tôi đã làm ấy khóc.
<0159> Bởi vì tôi đã khiến phải khóc.
// Since I'm the one who made her cry.
// Since I'm the one who made her cry.


<0154> \{\m{B}} "Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả."
<0160> \{\m{B}} 『Cậu đúng là ngốc thật đấy, nhưng... không sao cả.
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."


<0155> \{Furukawa} "Thật sao?"
<0161> \{Furukawa} 『Không sao ư?
// \{Furukawa} "Is that so...?"
// \{Furukawa} "Is that so...?"


<0156> \{\m{B}} "Tớ nghĩ thế."
<0162> \{\m{B}} 『Bởi vì tớ cũng vậy.
// \{\m{B}} "Since I think so."
// \{\m{B}} "Since I think so."


<0157> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở cùng một nơi."
<0163> \{\m{B}} 『Chúng ta đều ngốc như nhau.
// \{\m{B}} "We're here in the same place."
// \{\m{B}} "We're here in the same place."


<0158> \{\m{B}} "Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân."
<0164> \{\m{B}} 『Chúng ta thuộc về một nơi tách biệt với cái thế giới xô bồ của những kẻ khôn khéo lòng đầy mưu toan.
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."


<0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
<0165> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.
// I chew the bread that's in my mouth.


<0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc.
<0166> Không hiểu sao, nước mắt của cô ấy mang lại một cảm giác thật bồi hồi.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.


<0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
<0167> Mùi vị của nó cũng giống như nước mắt của tôi những ngày ấu thơ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.


//
<0168> Chuyện đó xảy đến sau giờ học.
<0162> Sau chuyện đã xảy ra.
// After the incident happened.
// After the incident happened.


<0163> À, không nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
<0169> Mà cũng thể nó xảy ra từ trước rồi, nhưng vì mải rối ren chuyện của nhau nên chẳng ai trong chúng tôi để tâm đến.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.


<0164> \{Furukawa} ""
<0170> \{Furukawa}
 
<0171> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"


<0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là ấy đang tìm tôi.
<0172> Furukawa hộc tốc chạy đến chỗ tôi. Có lẽ đã tìm tôi suốt.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.


<0166> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
<0173> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?
// \{\m{B}} "What's the matter?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"


<0167> \{Furukawa} ""Đại gia đình Dango" trong trường đã..."
<0174> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango
 
<0175> \ trong trường đã mất...
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."


<0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
<0176> Tôi không sao nghe tỏ được điều cô ấy muốn nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.


<0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
<0177> Xâu chuỗi những từ ngữ đó lại, tôi chơi trò đoán chữ.
// Let me guess what she's trying to say.
// Let me guess what she's trying to say.


<0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học.
<0178> Đại gia đình Dango
 
<0179> ... \ptrường... \p
 
<0180> \size{intA[1001]}đã mất.\size{}
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
// Bản HD: <0178> The Big
// Bản HD: <0179> \ Families... \pSchool... \p
// Bản HD: <0180> \size{intA[1001]}occupied.\size{}
<0181> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango


<0171> \{\m{B}} "Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?!"
<0182> \ đã cướp mất trường học?!
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"


<0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
<0183> Chuyện như thế mới thật động trời làm sao.
// Something like that would certainly make her panic.
// Something like that would certainly make her panic.


<0173> \{Furukawa} "Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!"
<0184> \{Furukawa} 『Không phải! Các bạn dango sẽ không làm ra chuyện như vậy!
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"


<0174> \{Furukawa} "Chúng sống một cuộc sống có ích!"
<0185> \{Furukawa} 『Họ còn bận rộn lo toan cho cuộc sống hằng ngày!
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"


<0175> \{Furukawa} "CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ..."
<0186> \{Furukawa} 『Họ là một đại gia đình nên cũng khó chu toàn mọi việc. Thật ra là...
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."


<0176> \{Furukawa} "Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua."
<0187> \{Furukawa} 『Giữa các anh chị em họ vẫn hay xảy ra cãi vã.
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."


<0177> \{\m{B}} "Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó..."
<0188> \{\m{B}} 『Rồi, tạm cho qua chuyện lũ dango có làm thế thật hay không...
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."


<0178> \{Furukawa} "Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ."
<0189> \{Furukawa} 『Không thể cho qua được. Họ tuyệt đối không bao giờ làm thế đâu.
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."


<0179> \{\m{B}} "Ừ, được rồi. Không bao giờ."
<0190> \{\m{B}} 『Ờ, được rồi. Không làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."


<0180> \{Furukawa} "........."
<0191> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
<0192> Furukawa giữ hai tay trước ngực và im lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.


<0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
<0193> ấy đang cố điều hòa nhịp thở để bình tĩnh lại.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.


<0183> Tôi cũng yên lặng chờ đợi.
<0194> Tôi cũng lặng im chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.
// I, too, remain silent and wait.


<0184> \{Furukawa} "Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango..."
<0195> \{Furukawa} 『Có ai đó đã gỡ bỏ toàn bộ áp phích Đại gia đình Dango
 
<0196> \ rồi...
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."


<0185> Giờ thì tôi đã hiểu.
<0197> Nghe cô nói vậy, tôi mới hiểu được tình hình.
// Now I get what's going on.
// Now I get what's going on.


<0186> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy..."
<0198> \{Furukawa} 『Sao lại như vậy chứ...?』
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."


<0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
<0199> Có lẽ tôi đã sớm đoán biết được nguyên do.
// I didn't see this one coming.
// I didn't see this one coming.


<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, ta chắc khó chịu lắm.
<0200> Có một chuyện mà tôi chưa bao giờ nói với Furukawa vì không muốn phải lo nghĩ thái quá.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.


<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
<0201> Đó là thời gian chiêu mộ thành viên đã qua rồi.
// In short, the time for recruiting club members was now over.
// In short, the time for recruiting club members was now over.


<0190> \{\m{B}} (Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.)
<0202> \{\m{B}} (Mình còn tưởng họ sẽ mắt nhắm mắt mở, nào ngờ...)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)


<0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
<0203> Huống hồ câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, vừa không có giáo viên cố vấn lại chẳng học sinh nào ghi danh.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now.  
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now.  


<0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
<0204> Nếu nghiêm khắc bắt lỗi những sai phạm nội quy này, càng khó để việc sinh hoạt câu lạc bộ được phép thông qua.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.


<0193> \{Furukawa} "........"
<0205> \{Furukawa} ........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0194> Furukawa càng lúc càng chán nản.
<0206> Tinh thần của Furukawa sắp phải hứng chịu đả kích quá lớn.
// Furukawa's becoming more and more depressed.
// Furukawa's becoming more and more depressed.


<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
<0207> Thình lình, tên được xướng lên qua hệ thống loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.


<0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
<0208> ... Xin hãy đến văn phòng Hội học sinh ngay lập tức.
// "... This is urgent, please come to the student council room."
// "... This is urgent, please come to the student council room."


<0197> Đó là những gì được thông báo.
<0209> Thông báo kết thúc.
// So the broadcast says.
// So the broadcast says.


<0198> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao..."
<0210> \{Furukawa} 『Chuyện gì thế nhỉ...?』
// \{Furukawa} "I wonder why..."
// \{Furukawa} "I wonder why..."


<0199> Cô ấy quay sang tôi.
<0211> Furukawa xoay người nhìn tôi.
// She turns to me.
// She turns to me.


<0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
<0212> Ngơ ngác không hiểu mình đã làm sai chuyện , cô khẽ nghiêng đầu sang bên, gương mặt chẳng gợn chút âu lo.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.


<0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
<0213> Có lẽ cô thậm chí chưa một lần hình dung đến viễn cảnh bị quở phạt.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.


<0202> \{\m{B}} (Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...)
<0214> \{\m{B}} (Mình ở bên cậu ấy cốt là để ngăn những việc thế này xảy ra mà...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)


<0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
<0215> Bây giờ có hối hận cũng đã muộn.
// Even if you regret it now, it's too late.
// Even if you regret it now, it's too late.


<0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
<0216> Tôi nên cho cô ấy biết toàn bộ sự tình.
// You'll probably learn something new from this.
// You'll probably learn something new from this.


<0205> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
<0217> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."


<0206> \{Furukawa} "Vâng ?"
<0218> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
<0219> Tôi giải thích một cách dễ hiểu tính nghiêm trọng của sự việc.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.


<0208> \{Furukawa} "Vậy là ...."
<0220> \{Furukawa} 『Là như vậy sao...?』
// \{Furukawa} "So that's it..."
// \{Furukawa} "So that's it..."


<0209> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi."
<0221> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ không nghĩ họ lại khắt khe đến thế. Xin lỗi cậu.
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."


<0210> \{Furukawa} "Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu."
<0222> \{Furukawa} 『Không đâu,\ \
 
<0223> -san không làm gì sai cả.
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."


<0211> \{Furukawa} "Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ."
<0224> \{Furukawa} 『Là Hội trưởng, tớ nên chịu hoàn toàn trách nhiệm mới phải.
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."


<0212> \{\m{B}} "Có thể việc làm này không phải về việc thành lập câu lạc bộ đâu."
<0225> \{\m{B}} 『Có khi cậu còn chẳng được người ta xem Hội trưởng câu lạc bộ nữa kìa.
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."


<0213> \{Furukawa} "........."
<0226> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0214> Cô ấy xụt xịt.
<0227> Cô ấy đờ người ra.
// She stiffens.
// She stiffens.


<0215> \{Furukawa} "Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu."
<0228> \{Furukawa} 『Chắc là không sao đâu. Nếu tớ giải thích cặn kẽ, biết đâu họ sẽ thông cảm.
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."


<0216> \{\m{B}} "Nếu được như thế thì thật tuyệt vời."
<0229> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."


<0217> \{\m{B}} "Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ thể sẽ suy nghĩ lại."
<0230> \{\m{B}} 『Loa trường bảo cậu vào văn phòng Hội học sinh, có nghĩa là đám người đó đứng sau vụ này.
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."


<0218> \{\m{B}} "Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt."
<0231> \{\m{B}} 『Hy vọng Hội học sinh chịu nói chuyện phải quấy.
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."


<0219> \{Furukawa} "Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt."
<0232> \{Furukawa} 『Họ được chọn để đại diện cho học sinh toàn trường, nên tớ tin đó là những người tốt.
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."


<0220> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ vậy."
<0233> \{\m{B}} 『Cũng đúng.
// \{\m{B}} "I guess so."
// \{\m{B}} "I guess so."


<0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
<0234> Tôi không nên khiến Furukawa rối lòng thêm nữa.
// I don't want to worry her any more than this.
// I don't want to worry her any more than this.


<0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
<0235> Chi bằng cứ lạc quan lên, như cô ấy vậy
// I should try to be optimistic, just like she is.
// I should try to be optimistic, just like she is.


<0223> \{\m{B}} "Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?"
<0236> \{\m{B}} 『Đúng rồi... giờ này không biết căn tin còn mở cửa không?
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"


<0224> \{Furukawa} "Sao vậy?"
<0237> \{Furukawa} 『Có việc gì sao?
// \{Furukawa} "Why do you ask?"
// \{Furukawa} "Why do you ask?"


<0225> \{\m{B}} "Đi nào."
<0238> \{\m{B}} 『Đi theo tớ.
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."


<0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng.
<0239> Tôi mua tất cả chỗ anpan
 
<0240> \ còn thừa.
// I buy the last remaining anpan.
// I buy the last remaining anpan.


<0227> \{Furukawa} "Anpan...?"
<0241> \{Furukawa} 『Anpan
 
<0242> ...?
// \{Furukawa} "Anpan...?"
// \{Furukawa} "Anpan...?"


<0228> \{\m{B}} "Cầm lấy nó."
<0243> \{\m{B}} 『Cậu mang số bánh này theo.
// \{\m{B}} "Hold this."
// \{\m{B}} "Hold this."


<0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
<0244> Tôi đưa chúng cho Furukawa.
// I place the bread in her hand.
// I place the bread in her hand.


<0230> \{\m{B}} "Với nó, cố gắng hết sức nhé."
<0245> \{\m{B}} 『Dùng chúng để hết mình vượt ải nhé.
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."


<0231> \{Furukawa} "Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!"
<0246> \{Furukawa} 『Lòng dạ tớ bắt đầu rối beng rồi.』
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"


<0232> \{\m{B}} "Được rồi, cứ giữ lấy nó."
<0247> \{\m{B}} 『Không sao đâu mà. Tiến lên.』
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"


<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
<0248> Khi tôi đẩy cô ấy ra trước, một chiếc anpan
 
<0249> \ rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.


<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
<0250> Cô cúi người nhặt nó, nhưng lại làm tuột tay thêm một chiếc nữa.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.


<0235> \{Furukawa} "A... tôi không thể cầm hết chúng...."
<0251> \{Furukawa} 『Ưm... một mình tớ không cầm hết được...
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."


<0236> \{\m{B}} "Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi."
<0252> \{\m{B}} 『Để tớ canh nhặt bánh cho, cậu đi trước đi.
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."


<0237> \{Furukawa} "Được rồi, cảm ơn cậu."
<0253> \{Furukawa} 『Vậy phiền cậu.
// \{Furukawa} "Okay, thanks."
// \{Furukawa} "Okay, thanks."


<0238> cô ấy đi.
<0254> Nói rồi, cô ấy chập chững tiến bước.
// And she's finally on her way.
// And she's finally on her way.


<0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
<0255> Ngay lập tức, thêm vài chiếc bánh tuôn ra sàn.
// And yet another fell from her hand.
// And yet another fell from her hand.


<0240> \{\m{B}} "........."
<0256> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
<0257> ...Chắc tôi lo xa quá rồi.
// ... I think I'm worrying too much.
// ... I think I'm worrying too much.


<0242> Tôi đợi cô ấy quay lại.
<0258> Tôi đứng đó, đợi Furukawa quay lại.
// I wait for her to come back.
// I wait for her to come back.


<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về.
<0259> Sau độ mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.
// After ten minutes, she returns.


<0244> \{\m{B}} "Nhanh vậy."
<0260> \{\m{B}} 『Nhanh vậy.
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} "That was quick."


<0245> \{Furukawa} "Ừ."
<0261> \{Furukawa} 『Vâng.
// \{Furukawa} "Yeah."
// \{Furukawa} "Yeah."


<0246> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi?"
<0262> \{\m{B}} 『Mọi chuyện thế nào?
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"


<0247> \{Furukawa} "Tớ gặp rắc rối rồi."
<0263> \{Furukawa} 『Tớ gặp rắc rối rồi.
// \{Furukawa} "I'm in trouble."
// \{Furukawa} "I'm in trouble."


<0248> \{\m{B}} cậu là sao? Họ nói gì?"
<0264> \{\m{B}} 『Ý cậu là sao? Họ nói gì?
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"


<0249> \{Furukawa} "Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ."
<0265> \{Furukawa} 『Mọi hình thức sinh hoạt và chiêu mộ thành viên của câu lạc bộ kịch nghệ đều bị cấm.
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."


<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
<0266> ...Nào phải 「rắc rối」, nên gọi là 「tai kiếp」 thì đúng hơn.
// ... Uh oh, that's not good at all.
// ... Uh oh, that's not good at all.


<0251> \{\m{B}} "Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ?"
<0267> \{\m{B}} 『Và cậu chỉ biết gật đầu đồng ý với đám người đó hả?
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"


<0252> \{Furukawa} "Không.... Tớ đến đây để nói về nó ..."
<0268> \{Furukawa} 『Không, tớ đáp lại rằng sẽ đi tìm người xin lời khuyên.
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."


<0253> \{\m{B}} "Với ai?"
<0269> \{\m{B}} 『Tìm ai ?
// \{\m{B}} "With who?"
// \{\m{B}} "With who?"


<0254> \{Furukawa} "Với cậu?"
<0270> \{Furukawa}
 
<0271> -san.』
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."


<0255>... Chính xác tôi đây để làm gì?
<0272> ...tôi biết khuyên bảo cô ấy thế nào đây?
// ... What exactly am I here?
// ... What exactly am I here?


<0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
<0273> Đi thương lượng thay cho Furukawa
// Negotiate with them in Furukawa's place  
// Negotiate with them in Furukawa's place  


<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
<0274> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa
// Let Furukawa talk with them one more time  
// Let Furukawa talk with them one more time  


<0258> \{\m{B}} "Để tớ đi lần này."
<0275> \{\m{B}} 『Để tớ đi thay cậu.
// \{\m{B}} "Let me give it a shot."  
// \{\m{B}} "Let me give it a shot."  


<0259> \{Furukawa} "Huh... Được không?"
<0276> \{Furukawa} 『Ơ...? Liệu có được không?
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"


<0260> \{\m{B}} "Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu."
<0277> \{\m{B}} 『Ờ. Xem bộ chúng ta đụng trúng một lũ cứng đầu rồi, phải ăn thua đủ thôi.
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."


<0261> \{Furukawa} "cậu không cần phải làm chuyện này..."
<0278> \{Furukawa} 『Tớ có lỗi quá...
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."


<0262> \{\m{B}} "Được mà."
<0279> \{\m{B}} 『Đừng lo.
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} "It's alright."


<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
<0280> Để lại Furukawa sau lưng, tôi thẳng tiến về văn phòng Hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.
// I leave her behind and head to the student council room.


<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước .
<0281> Tôi đang đứng trước tấm bảng tên đề dòng chữ 『Văn phòng Hội học sinh』.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.


<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
<0282> Hội học sinh và những thành phần bất hảo như tôi thuộc về hai thế giới đối lập nhau.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.


<0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
<0283> Tôi không biết mặt mũi Hội trưởng Hội học sinh tròn méo ra sao, càng không biết đối phương được bầu lên khi nào.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.


<0267> \{\m{B}} (Sign...)
<0284> \{\m{B}} (Hàa...)
// \{\m{B}} (Sigh...)
// \{\m{B}} (Sigh...)


<0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
<0285> Tự dưng thấy lưỡng lự. Nếu có thể, tôi thật lòng không muốn dính dáng gì đến những kẻ trong đó.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.


<0269> \{\m{B}} (Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm...)
<0286> \{\m{B}} (Nhưng... mình phải giành lại số áp phích Đại gia đình Dango
 
<0287> \ cậu ấy đã làm...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)


<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
<0288> Không thèm trước, tôi mở toang cửa ra luôn.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.


<0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
<0289> Những chiếc bàn họp dài được kê theo hình vuông.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.


<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
<0290> Và ở tít cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.


<0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn. Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
<0291> Một núi anpan
 
<0292> \ xếp bên cạnh. Chắc hẳn Furukawa đã chia bớt số bánh mà cô ấy không tài nào ăn hết cho hắn.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.


<0274> \{Nam Sinh} "Bây giờ là ai nữa đây?"
<0293> \{Nam sinh} 『Bây giờ là ai nữa đây?
// \{Male Student} "Who is it now?"
// \{Male Student} "Who is it now?"


<0275> \{Nam Sinh} "Hmm? Cậu là ai?"
<0294> \{Nam sinh} 『Hử? Cậu là ai?
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"


<0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
<0295> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.
// He raises his head and peers at me.


<0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
<0296> Hắn mang khuôn mặt điển hình của những kẻ có số kiếp định sẵn sẽ làm Hội trưởng hội học sinh ngay từ trong bụng mẹ.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.


<0278> \{\m{B}} "Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?"
<0297> \{\m{B}} 『Tôi thay mặt cho Furukawa. Cô gái vừa đến đây ban nãy.』
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."


<0279> \{Nam Sinh} "Thay mặt?"
<0298> \{Nam sinh} 『Thay mặt?
// \{Male Student} "In place?"
// \{Male Student} "In place?"


<0280> \{\m{B}} "Đúng, để bàn về vấn đề đó."
<0299> \{\m{B}} 『Ờ, tôi sẽ nói thay cậu ấy.
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."


<0281> \{Nam Sinh} "Cậu tên gì?"
<0300> \{Nam sinh} 『Cậu tên gì?
// \{Male Student} "What's your name?"
// \{Male Student} "What's your name?"


<0282> \{\m{B}} ""
<0301> \{\m{B}}
 
<0302> .』
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."


<0283> \{Nam Sinh} "Đợi một chút."
<0303> \{Nam sinh} 『Đợi một chút.
// \{Male Student} "Please wait a moment."
// \{Male Student} "Please wait a moment."


<0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
<0304> Hắn nhặt một trong những tấm áp phích trên bàn lên, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.


<0285> \{Nam Sinh} "Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'."
<0305> \{Nam sinh} 『Cái tên được đề cập duy nhất ở đây là 「Hội trưởng: Furukawa Nagisa」.
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."


<0286> \{\m{B}} "Oh."
<0306> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Oh."
// \{\m{B}} "Oh."


<0287> \{Nam Sinh} "Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa."
<0307> \{Nam sinh} 『Nói cách khác, người chịu trách nhiệm chuyện này là Furukawa Nagisa.
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."


<0288> \{\m{B}} "Đúng."
<0308> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."


<0289> \{Nam Sinh} "Vui lòng ra về cho."
<0309> \{Nam sinh} 『Vui lòng ra về cho.
// \{Male Student} "Please leave."
// \{Male Student} "Please leave."


<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính.
<0310> Mắt hắn hướng trở lại màn hình vi tính.
// His eyes return to the computer.
// His eyes return to the computer.


<0291> \{\m{B}} "Này, đợi đã!"
<0311> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"


<0292> \{\m{B}} "Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?"
<0312> \{\m{B}} 『Tôi đã lặn lội đến tận đây rồi đó là kiểu xử của cậu với học sinh trường này hả?
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"


<0293> \{Nam Sinh} "Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu."
<0313> \{Nam sinh} 『Khoan bàn đến việc cậu mất bao nhiêu công sức để đến đây, tôi không nhớ đã gọi cậu đến.
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."


<0294> \{\m{B}} "Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!"
<0314> \{\m{B}} 『Tôi bảo là đến đây thay mặt Furukawa !
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"


<0295> \{Nam Sinh} "Chúng tôi không chấp nhận đại diện."
<0315> \{Nam sinh} 『Chúng tôi không chấp nhận người thay mặt.
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."


<0296> \{\m{B}} "Và tại sao?"
<0316> \{\m{B}} 『Tại sao?
// \{\m{B}} "And why's that?"
// \{\m{B}} "And why's that?"


<0297> \{Nam Sinh} "Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi."
<0317> \{Nam sinh} 『Vì nó khiến cuộc thảo luận trở nên phức tạp một cách không cần thiết.
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."


<0298> \{Nam Sinh} "Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa."
<0318> \{Nam sinh} 『Thảo luận chính là như thế. Càng nhiều người trung gian, họ càng làm phức tạp thêm tình hình và chỉ tổ lãng phí thời gian.
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."


<0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
<0319> Hắn ta bình thản đáp lại thái độ dọa dẫm của tôi.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.


<0300> Gã này khó xơi đây ...
<0320> Gã này khó xơi đây...
// This guy's a tough nut to crack...
// This guy's a tough nut to crack...


<0301> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>"
<0321> \{\m{B}} 『Được thôi, tôi sẽ dẫn cậu ấy theo cùng. Vừa ý chưa?
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"


<0302> \{Nam Sinh} "Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói."
<0322> \{Nam sinh} 『Cậu không có tư cách hiện diện trong cuộc thảo luận.
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."


<0303> \{\m{B}} "Tại sao?!"
<0323> \{\m{B}} 『Tại sao?!
// \{\m{B}} "And why not?!"
// \{\m{B}} "And why not?!"


<0304> \{Nam Sinh} "Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên."
<0324> \{Nam sinh} 『Thôi được, tôi sẽ nhân nhượng cho phép cậu đứng kế bên.
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."


<0305> \{Nam Sinh} "Nhưng cậu không được quyền nói."
<0325> \{Nam sinh} 『Nhưng cậu không được quyền lên tiếng.
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."


<0306> \{\m{B}} "Cũng như thế thôi!"
<0326> \{\m{B}} 『Thế khác quái gì nhau?!
// \{\m{B}} "That's the same then!"
// \{\m{B}} "That's the same then!"


<0307> \{Nam Sinh} "Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì."
<0327> \{Nam sinh} 『Quy tắc của chúng tôi là chỉ tiếp chuyện với những cá nhân chịu trách nhiệm cho một tình huống cụ thể.
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."


<0308> \{Nam Sinh} "Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay."
<0328> \{Nam sinh} 『Hội trưởng câu lạc bộ sẽ thu thập ý kiến của bất kỳ thành viên có liên quan trước hạn định và trình bày những ý kiến đó với Hội học sinh một cách vắn tắt.
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."


<0309> \{\m{B}} "Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!"
<0329> \{\m{B}} 『Cậu ấy không giỏi ăn nói!
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"


<0310> \{Nam Sinh} "Tôi không biết điều đó."
<0330> \{Nam sinh} 『Việc đó không can hệ gì đến tôi.
// \{Male Student} "I don't know anything about that."
// \{Male Student} "I don't know anything about that."


<0311> \{\m{B}} "........."
<0331> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
<0332> Tôi lượng sức mình không thể cãi tay đôi lại hắn ta.
// I'm not in the mood to fight him with words.
// I'm not in the mood to fight him with words.


<0313> \{\m{B}} ""
<0333> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}} "Tch..."


<0314> \{\m{B}} "Tôi chưa từng biết."
<0334> \{\m{B}} 『Tôi không thể ngờ đấy.
// \{\m{B}} "I never knew."
// \{\m{B}} "I never knew."


<0315> \{Nam Sinh} "Biết gì?"
<0335> \{Nam sinh} 『Ngờ chuyện gì?
// \{Male Student} "Knew what?"
// \{Male Student} "Knew what?"


<0316> \{\m{B}} "Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu."
<0336> \{\m{B}} 『Rằng Hội học sinh của trường này đang chịu sự quản chế của một kẻ máu lạnh như cậu.
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."


<0317> \{Nam Sinh} "Đúng đấy."
<0337> \{Nam sinh} 『Công nhận.
// \{Male Student} "Really."
// \{Male Student} "Really."


<0318> Hắn ta đồng ý.
<0338> Hắn ta thừa nhận.
// The man approves.
// The man approves.


<0319> \{Nam Sinh} "Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế."
<0339> \{Nam sinh} 『Đáng tiếc thật, nhưng cũng không thể tránh khỏi việc có một bộ phận học sinh nghĩ về chúng tôi như vậy.
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."


<0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
<0340> Ý hắn muốn nói là phần đông người khác vẫn dành sự ủng hộ cho Hội học sinh.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.


<0321> Tôi không quan tâm nữa.
<0341> Đành chịu thua.
// I don't care anymore.
// I don't care anymore.


<0322> Tôi quay lưng.
<0342> Tôi quay phắt người lại.
// I turn around.
// I turn around.


<0323> \{\m{B}} , sẵn tiện..."
<0343> \{\m{B}} 『À, còn chuyện này...
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."


<0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
<0344> Tôi chợt nhớ ra và quay mặt lại nhìn hắn.
// I turn back as I remember something.
// I turn back as I remember something.


<0325> \{\m{B}} "Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé."
<0345> \{\m{B}} 『Ngốn cho bằng hết đống anpan
 
<0346> \ đằng kia đi nhé.
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."


<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
<0347> Ném lại những từ ngữ cuối cùng đó xong, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.
// Saying that, I leave the room.


<0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
<0348> Vừa ra đến sân trong, Furukawa liền chạy đến bên tôi.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.


<0328> \{Furukawa} "Sao rồi?"
<0349> \{Furukawa} 『Sao rồi cậu?
// \{Furukawa} "How'd it go?"
// \{Furukawa} "How'd it go?"


<0329> \{\m{B}} "Lỗi của tớ."
<0350> \{\m{B}} 『Thất bại rồi.
// \{\m{B}} "It's my fault."
// \{\m{B}} "It's my fault."


<0330> \{\m{B}} "Tớ không quen nói chuyện với loại người đó."
<0351> \{\m{B}} 『Hắn ta không phải loại người đưa ra quyết định dựa vào cảm tính.
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."


<0331> \{\m{B}} "Vậy, chuyện là thế đó."
<0352> \{\m{B}} 『Vậy nên, Furukawa...』
// \{\m{B}} "So, that's about it."
// \{\m{B}} "So, that's about it."


<0332> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
<0353> \{\m{B}} 『Nghe tớ này, Furukawa.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."


<0333> \{Furukawa} "Vâng?"
<0354> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0334> \{\m{B}} "Quên chuyện mới xảy ra đi nhé."
<0355> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác những lời hắn ta nói đi.
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."


<0335> \{Furukawa} "Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu."
<0356> \{Furukawa} 『Mặc xác? Tớ nghĩ làm thế là không nên đâu.
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."


<0336> \{\m{B}} "Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu."
<0357> \{\m{B}} 『Có lẽ không nên thật, nhưng cái Hội học sinh đó chẳng đáng để chúng ta quỵ luỵ.
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.


<0337> \{Furukawa} "Nhưng... hội học sinh nói...."
<0358> \{Furukawa} 『Nhưng, lời của Hội học sinh...
// \{Furukawa} "But... the student council said..."
// \{Furukawa} "But... the student council said..."


<0338> \{\m{B}} "Tớ nói là tớ không chấp nhận họ."
<0359> \{\m{B}} 『Chúng ta không chấp nhận khấu đầu trước bọn chúng.
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."


<0339> \{\m{B}} "Không có ai sẵn sàng giúp đâu."
<0360> \{\m{B}} 『Bọn chúng còn chẳng nhận thức được là ai đang cần sự giúp đỡ.
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."


<0340> \{\m{B}} "cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?"
<0361> \{\m{B}} 『Chúng ta nhất định phải tuân lệnh một Hội học sinh mù quáng như thế sao?
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"


<0341> \{\m{B}} "Này, Furukawa?"
<0362> \{\m{B}} 『Và Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"


<0342> \{\m{B}} "Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?"
<0363> \{\m{B}} 『Chúng ta là học sinh cá biệt mà, nhớ không?
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"


<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
<0364> Sau đó, chúng tôi đi khắp nơi dán lại số áp phích chiêu mộ thành viên trước khi rời trường.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.  
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.  


<0344> \{\m{B}} "Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu."
<0365> \{\m{B}} 『Nếu họ không cho phép, cậu cứ cãi lại đến khi nào họ đồng ý mới thôi.
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first."  
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first."  


//
<0366> \{Furukawa} 『Nhưng trông họ có vẻ nguyên tắc lắm.
<0345> \{Furukawa} "Nhưng mà đó là luật."
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."


<0346> \{\m{B}} "Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?"
<0367> \{\m{B}} 『Nguyên tắc dù cứng nhắc đến mấy cũng bị cảm xúc bẻ cong thôi.』
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"


<0347> \{Furukawa} "Tớ không chắc lăm..."
<0368> \{Furukawa} 『Thật vậy ư...?』
// \{Furukawa} "I wonder about that..."
// \{Furukawa} "I wonder about that..."


<0348> \{\m{B}} "Thử làm một lần xem sao."
<0369> \{\m{B}} 『Thử lần nữa là biết ngay ấy mà.
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."


<0349> \{Furukawa} -được..."
<0370> \{Furukawa} 『V-vâng...
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{Furukawa} "O-okay..."


<0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
<0371> Tôi đẩy Furukawa ra trước, và cô ấy tiến lên từng bước dè dặt.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.


<0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
<0372> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa trước khi đi khỏi.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.


<0352> \{Furukawa} "........."
<0373> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0353> \{\m{B}} "Chúc may mắn!"
<0374> \{\m{B}} 『Cố lên!
// \{\m{B}} "Good luck!"
// \{\m{B}} "Good luck!"


<0354> \{Furukawa} -được!"
<0375> \{Furukawa} 『V-vâng!
// \{Furukawa} "O-okay!"
// \{Furukawa} "O-okay!"


<0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
<0376> Cô đáp lại, rồi khuất dạng.
// She replies and leaves after that.
// She replies and leaves after that.


<0356> Năm phút trôi qua...
<0377> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...
// Five minutes have passed...


<0357> \{Furukawa} "Họ nói không..."
<0378> \{Furukawa} 『Họ nói không được...
// \{Furukawa} "They said no..."
// \{Furukawa} "They said no..."


<0358> \{\m{B}} "cậu bỏ cuộc nhanh quá...."
<0379> \{\m{B}} 『Cậu bỏ cuộc nhanh quá...
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."


<0359> \{Furukawa} "Tớ không thể tranh cãi với họ nữa..."
<0380> \{Furukawa} 『Người đó còn không thèm trả lời tớ nữa ...
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."


<0360> \{Furukawa} "Họ từ chối nói chuyện với tớ ..."
<0381> \{Furukawa} 『Cứ như họ từ chối không muốn gặp tớ vậy...
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."


<0361> \{\m{B}} "......"
<0382> \{\m{B}} ......
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
<0383> Tôi bắt đầu nghĩ việc cưỡng ép Furukawa một mình đi thương thuyết với họ thật quá nhẫn tâm, nhưng...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...


<0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
<0384> Bảo cô ấy thử lần nữa
// Nonetheless... let her do her best.  
// Nonetheless... let her do her best.  


<0364> Đi tới đó dùm cô ấy
<0385> Đi thay mặt cô ấy
// Go there for her  
// Go there for her  


<0365> \{\m{B}} "Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức."
<0386> \{\m{B}} 『Có ra sao cũng phải thử tới khi nào được mới thôi.
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best."  
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best."  


<0366> \{Furukawa} "Huh..."
<0387> \{Furukawa} 『Ơ...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."


<0367> \{\m{B}} "Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch."
<0388> \{\m{B}} 『Nếu không qua nổi ải này, làm sao cậu tái lập câu lạc bộ kịch nghệ được?』
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."


<0368> \{\m{B}} "Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?"
<0389> \{\m{B}} 『Và cậu cam chịu để họ cướp mất Đại gia đình Dango
 
<0390> \ như thế sao?
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"


<0369> \{Furukawa} "Không phải đồng ý nhưng,..."
<0391> \{Furukawa} 『Tớ... không muốn, nhưng...
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."


<0370> \{\m{B}} "Quan trọng nhất là ý chí."
<0392> \{\m{B}} 『Quan trọng nhất là lòng nhiệt thành.
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."


<0371> \{\m{B}} "Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý."
<0393> \{\m{B}} 『Cứ tiếp tục tranh luận đến khi họ chịu nhượng bộ.
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."


<0372> \{Furukawa} "......"
<0394> \{Furukawa} ......
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0373> \{\m{B}} "Đi nào."
<0395> \{\m{B}} 『Đi nào.
// \{\m{B}} "C'mon."
// \{\m{B}} "C'mon."


<0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
<0396> Tôi đẩy nhẹ người thúc ép bước đi.
// I gave her a push from behind to get her moving.
// I gave her a push from behind to get her moving.


<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
<0397> Điều quan trọng hơn tất thảy mọi thứ với cô ấy lúc này, là không nản lòng mà tiếp tục phấn đấu.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.


<0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
<0398> Nếu cứ dừng lại giữa chừng mỗi khi gặp chướng ngại, sẽ không bao giờ tiến về phía trước được.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.


<0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
<0399> Dẫu cảm thấy rằng phương pháp này khá tàn nhẫn, tôi chỉ quan sát cô từ xa, quyết không động tay vào.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.


<0378>.........
<0400> .........
// .........
// .........


<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
<0401> Đã lâu như vậy rồi cô ấy vẫn chưa quay lại.
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...


<0380> \{\m{B}} (ấy nói lâu quá...)
<0402> \{\m{B}} (Cậu ấy nói chuyện lâu quá...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)


<0381> Tôi bắt đầu lo lắng.
<0403> Càng lúc tôi càng thấy không yên lòng.
// I'm starting to get worried.
// I'm starting to get worried.


<0382> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi thôi...)
<0404> \{\m{B}} (Chắc phải đi xem sao...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)


<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
<0405> Tôi tìm đến văn phòng Hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.


<0384> trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
<0406> Furukawa ngay kia, đứng cắm rễ trước cửa phòng.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.


<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
<0407> Cũng như lần đầu tôi gặp cô cách đây một tuần.
// She's doing the same thing she did last week.
// She's doing the same thing she did last week.


<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
<0408> Không thể chiến đấu cũng chẳng thể bỏ cuộc... Cô trăn trở đứng đó, lòng mang nặng nỗi niềm tiến thoái lưỡng nan.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.


<0387> \{\m{B}} (Có lẽ tôi hơi quá ...)
<0409> \{\m{B}} (Mình quá tay rồi...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)


<0388> Tôi suy nghĩ một lát.
<0410> Tôi nhận ra sai lầm của mình.
// I think for a while.
// I think for a while.


<0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần ấy.
<0411> Đến cuối cùng, những việc tôi làm đã lấy mất sự tự tin của Furukawa, kéo trở về con người trước đây.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.


<0390> \{\m{B}} "Furukawa...."
<0412> \{\m{B}} 『Furukawa...
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."


<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
<0413> Tôi chạm tay lên tóc cô khi cô xoay đầu nhìn quanh.
// She turns around as I put my hand on her head.
// She turns around as I put my hand on her head.


<0392> \{Furukawa} "Ồ ... vậy cậu cũng tới..."
<0414> \{Furukawa} 『A... tớ không biết cậu đến...
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."


<0393> \{\m{B}} "Ừ... tớ xin lỗi..."
<0415> \{\m{B}} 『Ừ... tớ xin lỗi...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."


<0394> \{Furukawa} "... Vì chuyện gì?"
<0416> \{Furukawa} ...Vì chuyện gì?
// \{Furukawa} "... What for?"
// \{Furukawa} "... What for?"


<0395> \{\m{B}} "À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi."
<0417> \{\m{B}} 『Không... thế là đủ rồi. Chúng ta về thôi.
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."


<0396> \{Furukawa} "cậu chắc chứ?"
<0418> \{Furukawa} 『Được ư?
// \{Furukawa} "Are you sure?"
// \{Furukawa} "Are you sure?"


<0397> \{\m{B}} "Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi."
<0419> \{\m{B}} 『Ừ. Cậu đã tận lực lắm rồi. Không sao đâu.
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."


<0398> \{Furukawa} "Tớ đã không cố hết sức."
<0420> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ mình đã tận lực đâu.
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."


<0399> \{\m{B}} "cậu đã cố hết sức như tớ bảo."
<0421> \{\m{B}} 『Trong mắt tớ cậu đã cố gắng hết sức rồi.
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."


<0400> \{Furukawa} "Nếu cậu nghĩ vậy..."
<0422> \{Furukawa} 『Thật vậy ư...
// \{Furukawa} "You think so..."
// \{Furukawa} "You think so..."


<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
<0423> Sau đó, chúng tôi đi khắp nơi dán lại số áp phích chiêu mộ thành viên trước khi rời trường.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.


<0402> một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
<0424> Đang bước cạnh cô ấy xuống đồi, tôi chợt trông thấy một quả đầu vàng chóe đi ngay phía trước.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.


<0403> \{Furukawa} "Người đó... có phải là bạn của cậu?"
<0425> \{Furukawa} 『Người đó ... bạn của\ \
 
<0426> -san phải không?
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
// Bản HD: <0425> \{古河}Isn't that... your friend,
// Bản HD: <0426> -san?


<0404> \{\m{B}} "Chắc thế..."
<0427> \{\m{B}} 『Chính nó...
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}} "I suppose..."


<0405> Hắn đang tới gần hơn.
<0428> Nó tiếp cận chúng tôi.
// He's getting closer.
// He's getting closer.


<0406> \{Sunohara} "cậu đang làm gì vậy?"
<0429> \{Sunohara} 『Mày làm gì đó,\ \
 
<0430> ?
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"


<0407> \{\m{B}} "Có chuyện gì ...?"
<0431> \{\m{B}} 『Muốn gì...?
// \{\m{B}} "What now...?"
// \{\m{B}} "What now...?"


<0408> \{Furukawa} "Xin chào."
<0432> \{Furukawa} 『Xin chào.
// \{Furukawa} "Good afternoon."
// \{Furukawa} "Good afternoon."


<0409> \{Sunohara} "Này, coi này!"
<0433> \{Sunohara} 『Coi tao đang cầm thứ gì nè!
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"


<0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn.  
<0434> bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và trỏ vào một vật đang vắt qua vai.
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.


<0411> Đó là một cái guitar điện.
<0435> Đó là một cây guitar điện.
// It's an electric guitar.
// It's an electric guitar.


<0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
<0436> Nó thậm chí có một cái ampli nhỏ gắn trên quai đeo.
// It even has a small amplifier and a strap.
// It even has a small amplifier and a strap.


<0413> \{Sunohara} "Tớ mượn nó từ người quen đó."
<0437> \{Sunohara} 『Tao mới mượn của người quen đó.
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."


<0414> \{\m{B}} "cậu mượn nó để làm gì thế?"
<0438> \{\m{B}} 『Và mày tính làm gì với nó?
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"


<0415> \{Sunohara} "Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?"
<0439> \{Sunohara} 『Mày... quên mất cuộc hội ngộ hôm qua rồi hả?
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"


<0416> \{Sunohara} "Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?"
<0440> \{Sunohara} 『Yoshino Yuusuke đã nói muốn nghe tao gảy guitar còn gì?
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"


<0417> \{\m{B}} "Oh yeah..."
<0441> \{\m{B}} 『Đúng thật...
// \{\m{B}} "Oh yeah..."
// \{\m{B}} "Oh yeah..."


<0418> \{\m{B}} "cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi."
<0442> \{\m{B}} 『Nhưng dù có vác theo thứ đó trên vai, thì ngón nghề ba trợn của mày chỉ tổ làm nó gãy đôi thôi.
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."


<0419> \{Sunohara} "Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi."
<0443> \{Sunohara} 『Khỏi lo... cái gã cho tao mượn chỉ vài chiêu độc rồi.
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."


<0420> \{Sunohara} "Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được."
<0444> \{Sunohara} 『Đến thằng mới vào nghề như tao cũng chơi được.
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."


<0421> \{\m{B}} "Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem."
<0445> \{\m{B}} 『Hừm... Chắc không đó? Đánh thử xem?』
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."


<0422> \{Sunohara} "Được, chờ ..."
<0446> \{Sunohara} 『Ờ, chờ chút...
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."


<0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
<0447> Sunohara bật công tắc và thử loa ampli.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.


<0424> \{Sunohara} "Đây nè..."
<0448> \{Sunohara} 『Bắt đầu nào...
// \{Sunohara} "Here goes..."
// \{Sunohara} "Here goes..."


<0425> \{\m{B}} "Được rồi."
<0449> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."


<0426> \{Sunohara} "Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!"
<0450> \{Sunohara} 『Đòn tất sát... Guitar Skiratch!!!』
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"


<0427> Nắm
<0451> Sunohara ấn miếng gảy vào dây guitar, rồi đánh một lèo lên tới cần đàn.
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.


<0428>
<0452> Gy-inh—————!
// Gyiiiiiing!
// Gyiiiiiing!


<0429> \{Sunohara} "Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?"
<0453> \{Sunohara} 『Thấy sao? Trông tao giống một tay guitar thực thụ chưa?
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"


<0430> \{\m{B}} , nhưng mà  ... không giống nghệ sĩ guitar."
<0454> \{\m{B}} 『À thì, hơi hơi... nhưng có thấy mày chơi đàn đâu?』
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."


<0431> \{\m{B}} "Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè."
<0455> \{\m{B}} 『Với lại, là 「scratch」 chứ không phải 「skiratch」.
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"


<0432> \{Sunohara} "Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào..."
<0456> \{Sunohara} 『Ha... tao tính cả rồi. Xem tao trổ tài xong, mày sẽ phối hợp bằng cách nói như vầy...
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."


<0433> \{\m{B}} "Và tớ sẽ làm nói gì?"
<0457> \{\m{B}} 『Và mắc mớ tao phải phối hợp với mày?
// \{\m{B}} "And how would I do that?"
// \{\m{B}} "And how would I do that?"


<0434> \{Sunohara} "cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu."
<0458> \{Sunohara} 『「Mày tuyệt lắm Sunohara. Nhưng đừng chơi nữa, phải dành những gì hay nhất cho fan chứ.」』
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."


<0435> \{Sunohara} "Đại loại như vậy."
<0459> \{Sunohara} 『Hiểu chưa?』
// \{Sunohara} "Something like that."
// \{Sunohara} "Something like that."


<0436> \{Sunohara} "Thấy thế nào ? Sự thật tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?"
<0460> \{Sunohara} 『Thấy sao? Nghe có giống như tao một nhạc công lỗi lạc không chịu trình diễn trước thiểu số vì sợ uổng tài không hả?
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"


<0437> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước."
<0461> \{\m{B}} 『Phải mà giống đã tốt.
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."


<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
<0462> Kế hoạch này chẳng biết sẽ đi đến đâu nữa...
// Is it really okay, trying to pull something like this...?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?


<0439> \{Sunohara} "Được mà, đi thôi!"
<0463> \{Sunohara} 『Giờ đi thôi!
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"


<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
<0464> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.
// He pulls me along as he says that.


<0441> \{\m{B}} "Nè, đợi đã! "
<0465> \{\m{B}} 『Khoan, chờ chút!
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"


<0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
<0466> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.
// I glance back at Furukawa.


<0443> \{Furukawa} "Hãy cố hết sức nhé."
<0467> \{Furukawa} 『Hãy cố gắng hết mình nhé.
// \{Furukawa} "Please do your best."
// \{Furukawa} "Please do your best."


<0444> \{\m{B}} "Ư-ừm, được..."
<0468> \{\m{B}} 『À, .
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."


<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
<0469> Furukawa dõi trông theo tôi đang bị Sunohara lôi đi.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell.  
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell.  


<0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
<0470> Tối hôm đó, tại phòng Sunohara.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening.  
// As always, I head to Sunohara's room in the evening.  


<0447> \{\m{B}} "Phù ... tớ mệt quá..."
<0471> \{\m{B}} 『Phù... mệt bã cả người.
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."


<0448> \{Sunohara} "Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!"
<0472> \{Sunohara} 『Ê, đừng có tự tiện ra vào rồi hành xử như thể đây là nhà mày chứ!
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"


<0449> \{\m{B}} "Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu."
<0473> \{\m{B}} 『Có sao đâu? Nó nói lên rằng tao cảm thấy thư giãn khi được ở đây. Tao đang khen phòng mày đó.
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."


<0450> \{Sunohara} "Được... tớ nghĩ cũng đúng."
<0474> \{Sunohara} 『Chà... nghe cũng có lý.
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."


<0451> \{\m{B}} "Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây."
<0475> \{\m{B}} 『Và sẽ càng tuyệt vời hơn nếu không có mặt mày.
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."


<0452> \{Sunohara} "Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!"
<0476> \{Sunohara} 『Hài thật, tao cũng nghĩ y chang.』
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"


<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
<0477> Sau một hồi trừng mắt lườm nhau...
// We stared at each other for a while after that...
// We stared at each other for a while after that...


<0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
<0478> Tôi nằm dài ra sàn, còn Sunohara bắt đầu lật giở tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine.  
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine.  


<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
<0479> Tôi nằm dài ra sàn và đưa tay lật giở tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine.  
// I lie down on the floor and begin reading a magazine.  


<0456> \{Sunohara} "Nè, nó rất thú vị, thật đấy."
<0480> \{Sunohara} 『Aa, sướng ghê đi, tao đến chết mê chết mệt vì mất.
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."


<0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
<0481> Sunohara tập gảy guitar, chốc chốc lại có tiếng dây đàn rung lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.


<0458> \{Sunohara} "Đúng rồi ..."
<0482> \{Sunohara} 『Mà này...
// \{Sunohara} "Hey that's right..."
// \{Sunohara} "Hey that's right..."


<0459> \{\m{B}} "Gì hả?"
<0483> \{\m{B}} 『Gì hả?
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} "What's that?"


<0460> \{Sunohara} "cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?"
<0484> \{Sunohara} 『Mày đang hẹn hò với cô nàng ở câu lạc bộ kịch hả?
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"


<0461> \{\m{B}} "Đợi đã!"
<0485> \{\m{B}} 『Gượm đã!
// \{\m{B}} "Hold it!"
// \{\m{B}} "Hold it!"


<0462> Tôi ngồi bật dậy.
<0486> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.
// I move my body abruptly.


<0463> \{\m{B}} "Sao cậu lại nghĩ vậy?"
<0487> \{\m{B}} 『Điều gì khiến mày nghĩ như thế?
// \{\m{B}} "What makes you think that?"
// \{\m{B}} "What makes you think that?"


<0464> \{Sunohara} "Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?"
<0488> \{Sunohara} 『Điều gì ư? Mày lẩn mất dạng vào giờ nghỉ trưa hôm nay.』
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"


<0465> \{Sunohara} "Và cậu còn luôn gặp cô ta sân trường nữa."
<0489> \{Sunohara} 『Tao nhìn theo thì thấy mày xuống gặp cô ta dưới sân trường.
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."


<0466> \{\m{B}} "Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó."
<0490> \{\m{B}} 『Thằng ngu, đừng có ngộ nhận chỉ vì mấy việc cỏn con đó.
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."


<0467> \{Sunohara} "Không phải cô ấy đã khóc sao?"
<0491> \{Sunohara} 『Không phải cô ta đã khóc sao?
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"


<0468> \{Sunohara} "cậu còn an ủi ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?"
<0492> \{Sunohara} 『Mày sốt sắng dỗ dành ta, lại còn chia nhau bánh mì nữa.』
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"


<0469> \{Sunohara} "Nếu cô ta không phải bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?"
<0493> \{Sunohara} 『Nếu không phải bạn gái, vậy thì quan hệ giữa hai đứa mày là gì?
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"


<0470> \{\m{B}} "Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/"
<0494> \{\m{B}} 『Cậu ấy là Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ, tao chỉ phụ giúp một tay thôi.』
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."


<0471> \{Sunohara} "Làm như tớ tin được vậy."
<0495> \{Sunohara} 『Mày nói sao chứ...』
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"


<0472> \{Sunohara} "Nó không giống như những tớ nhìn thấy!"
<0496> \{Sunohara} 『Tao thấy rõ ràng là có đó giữa hai đứa mày.』
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"


<0473> \{Sunohara} "À ngoài ra, cậu còn gặp ấy sau giờ học nữa chứ."
<0497> \{Sunohara} 『Và nghĩ lại thì, mày bắt đầu đi chung với ta kể từ cái lúc mày bảo có chuyện vướng bận phải lo liệu sau giờ học, đúng không nhỉ?』
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."


<0474> \{Sunohara} "Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học."
<0498> \{Sunohara} 『Mày còn kè kè bên con người ta lúc tan học nữa.
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."


<0475> \{Sunohara} "Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo ấy sau giờ học."
<0499> \{Sunohara} 『Giờ nghĩ lại thì, mày bắt đầu đi chung với ta kể từ cái lúc mày bảo có chuyện vướng bận phải lo liệu sau giờ học, đúng không nhỉ?』
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."


<0476> \{Sunohara} "và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à..."
<0500> \{Sunohara} 『Tao đã luôn lấy làm lạ khi mày chõ mũi vào mấy việc như sinh hoạt câu lạc bộ.
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."


<0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
<0501> Tôi ngắc ngứ, không biết phải đáp lại nó thế nào.
// Him having said that, I had no answer.
// Him having said that, I had no answer.


<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
<0502> Tất nhiên là, tình hình thực tế phức tạp hơn rất nhiều sau bao nhiêu biến cố.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.


<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
<0503> Ví như, tôi không chỉ đơn thuần là giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...
// It's not just that I'm simply helping her...


<0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
<0504> Mà sự hiện hữu của cô có lẽ đã cứu rỗi tôi.
// Maybe I'm being saved by her existence?
// Maybe I'm being saved by her existence?


<0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
<0505> Dù có giải thích kỹ lưỡng cách mấy với Sunohara, chắc nó cũng không chịu tin.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.


<0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
<0506> Vậy nên tôi quyết định nói dối...
// So I'll make up a lie then...
// So I'll make up a lie then...


<0483> \{\m{B}} "Thực ra..."
<0507> \{\m{B}} 『Thật ra...
// \{\m{B}} "Actually..."
// \{\m{B}} "Actually..."


<0484> \{Sunohara} "Gì?"
<0508> \{Sunohara} 『Gì?
// \{Sunohara} "What?"
// \{Sunohara} "What?"


<0485> \{\m{B}} "Nhà cô ấy bán bánh mì."
<0509> \{\m{B}} 『Nhà cậu ấy bán bánh mì.
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."


<0486> \{Sunohara} "Vậy thì sao nào?"
<0510> \{Sunohara} 『Vậy thì sao nào?
// \{Sunohara} "So, what about it?"
// \{Sunohara} "So, what about it?"


<0487> \{\m{B}} "Đó là một lò bánh ngon tuyệt."
<0511> \{\m{B}} 『Lò bánh ấy ngon trứ danh.
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."


<0488> \{\m{B}} "cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng."
<0512> \{\m{B}} 『Được lên cả tạp chí và TV. Khách hàng ở xa tít mù khơi cũng lặn lội đến mua cho bằng được.
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."


<0489> \{\m{B}} "Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó."
<0513> \{\m{B}} 『Tao có ăn thử vài cái, và trời đất ơi, nó ngon mỹ vị mày ạ.
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."


<0490> \{Sunohara} "Ohh..."
<0514> \{Sunohara} 『Hể...
// \{Sunohara} "Ohh..."
// \{Sunohara} "Ohh..."


<0491> \{\m{B}} "cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy."
<0515> \{\m{B}} 『Nếu đánh bạn với cậu ấy, mày muốn ních bao nhiêu bánh vào bụng cũng được.
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."


<0492> \{Sunohara} "Thật sao...?"
<0516> \{Sunohara} 『Thiệt hả...?
// \{Sunohara} "Seriously...?"
// \{Sunohara} "Seriously...?"


<0493> \{\m{B}} "Cha mẹ ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn."
<0517> \{\m{B}} 『Ờ. Cha mẹ cậu ấy rất rộng rãi, cho bạn của con gái ăn thả cửa, lại còn miễn phí.
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."


<0494> \{Sunohara} "Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?"
<0518> \{Sunohara} 『Hê... Vậy ra đó là mục đích của mày à?
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"


<0495> \{Sunohara} "Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế..."
<0519> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Tao không tưởng tượng được mày lại đi thích loại con gái nhạt nhẽo đó...
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."


<0496> \{\m{B}} "À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy."
<0520> \{\m{B}} 『Chứ sao. Căn bản là tao xem cậu ấy như ổ bánh mì di động thôi.
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.


<0497> \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi..."
<0521> \{Sunohara} 『Hừm hừm, ra thế...
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."


<0498> \{Sunohara} "Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này."
<0522> \{Sunohara} 『Được, đã vậy mày cho tao nhập cuộc với nhé.
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."


<0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
<0523> ...Hỏng bét! Tôi lỡ phóng đại quá mức rồi!
// ...Damn! Me and my big mouth!
// ...Damn! Me and my big mouth!


<0500> \{Sunohara} "Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu phiền không?"
<0524> \{Sunohara} 『Nghe ngon thế mà. Tao cũng muốn có phần nữa.』
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"


<0501> \{\m{B}} "Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu."
<0525> \{\m{B}} 『Xin lỗi, mày bị loại từ vòng gửi xe rồi. Cậu ấy ghét mày.
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."


<0502> \{Sunohara} "Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?"
<0526> \{Sunohara} 『Sao chứ? Tao còn chưa kịp chào hỏi gì nữa mà?
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"


<0503> \{\m{B}} "Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế."
<0527> \{\m{B}} 『Ngoài lũ gián ra thì thứ cậu ấy thù ghét nhất là mấy gã để đầu vàng.
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."


<0504> \{Sunohara} "Đây...?"
<0528> \{Sunohara} 『Là tại nó ư...?
// \{Sunohara} "This...?"
// \{Sunohara} "This...?"


<0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
<0529> Nó kéo lọn tóc mai nhuộm màu của mình.
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.


<0506> \{\m{B}} "Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử'"
<0530> \{\m{B}} 『Chưa kể, cậu ấy ghét cay ghét đắng những cái tên khó đọc như 「Sunohara」, với chữ 「hara」 mang nghĩa 「bao tử」.』
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"


<0507> \{Sunohara} "Kệ nó đi!"
<0531> \{Sunohara} 『Mặc kệ tao!
// \{Sunohara} "Leave it alone!"
// \{Sunohara} "Leave it alone!"


<0508> \{\m{B}} , chuyện là vậy đó."
<0532> \{\m{B}} 『Nói chung, chuyện là thế đó.
// \{\m{B}} "Well, that's about it."
// \{\m{B}} "Well, that's about it."


<0509> \{Sunohara} "Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi..."
<0533> \{Sunohara} 『Chậc... Trước tiên phải làm cô ta mê tao đã...
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."


<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
<0534> Có vẻ như nó vẫn chưa chịu từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.
// I guess he hasn't given up on the idea.


<0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
<0535> Mong là pha lươn lẹo của tôi không gây phản tác dụng.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 05:53, 28 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6421.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'

<0000> Buổi sáng.
// Morning.

<0001> Tuy đã thức giấc, song tôi vẫn nằm nướng mình trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.

<0002> Không biết cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa?
// I wonder if Furukawa's fever has come down.

<0003> Liệu cô ấy sẽ đợi tôi trên đường đến trường nữa chăng?
// I wonder if she's waiting for me on the way again.

<0004> Nhưng việc xảy ra vào thứ Bảy đã đào một hố sâu ngăn cách giữa tôi và cô.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.

<0005> Nếu tôi cảm nhận được, thì chắc hẳn cô cũng thế. Cô thậm chí còn nhạy cảm với các mối quan hệ hơn cả tôi.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.

<0006> Cô đã rất nỗ lực trong hai ngày, nhưng kết quả nhận lại chỉ là làm tổn thương người khác.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.

<0007> Đến khi vỡ lẽ, cô liền tự gọi bản thân là 「con ngốc」.
// And I called myself an idiot.

<0008> Và tôi đã đáp lại cô ấy ra sao?
// I also called her one as well.

<0009> \{\m{B}} (『Cậu đúng là ngốc thật đấy...』)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)

<0010> Nếu Furukawa là kiểu người trơ lì cảm xúc thì còn đỡ, đằng này...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...

<0011> Cô lại rất tinh tế và cũng đa sầu đa cảm hơn người thường.
// She really is a weak person.

<0012> Rốt cuộc, tôi không khác những người bạn cùng lớp của Furukawa là bao, chỉ biết gây tổn thương cho cô. 
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.

<0013> Và cô hẳn cũng nhận ra điều ấy.
// I wonder if she understands that too.

<0014> ...Đợi đến trưa rồi hẵng đi học vậy.
// ... I'll head out when afternoon classes start.

<0015> Quyết định như thế xong, tôi vùi đầu vào futon.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.

<0016> Trù tính thời điểm đặt chân đến trường là vào giờ nghỉ trưa, tôi bèn rời khỏi nhà.
// I finally leave the house as lunch break begins.

<0017> \{Giọng nói} 『

<0018> !』
// \{Voice} "\m{A}!"

<0019> Vừa lúc chuẩn bị cuốc bộ lên đồi, chợt có tiếng ai gọi tên tôi.
// Someone calls to me as I climb the hill.

<0020> ...Chẳng khó để đoán ra chủ nhân của giọng nói đó.
// ... A familiar voice.

<0021> \{Sunohara} 『Yo! Đúng là duyên kỳ ngộ.』
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."

<0022> Đích thị là Sunohara.
// It's Sunohara.

<0023> Xem bộ nó cũng đi học muộn giống tôi.
// He's late getting to school as well.

<0024> \{Sunohara} 『Tụi mình đi chung nào.』
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"

<0025> Vốn dĩ...
// Moreover...

<0026> Tất cả chuyện này đều bắt nguồn từ mấy lời lẽ xàm xí của nó...
// Everything began because of his words.

<0027> Tuy không có ác ý... nhưng lẽ ra nó nên biết giữ ý giữ tứ một chút.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.

<0028> \{\m{B}} (Nói nào ngay... mình cũng có khác gì...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)

<0029> Tôi cũng là loại người dễ dàng buột miệng thốt ra những thứ như thế.
// Simply put, you could call me that sort of person.

<0030> Nếu có người tự đẩy mình vào một cuộc chuyện vãn...
// Forcing myself to be with such people...

<0031> ... và chẳng may bị nội dung của nó làm tổn thương, thì chẳng ai phải chịu trách nhiệm cho chuyện đó cả.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. 

<0032> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước rồi.
// I should have warned her from the beginning.

<0033> Rằng tôi thật sự chỉ là một đứa học sinh cá biệt bất tài vô dụng mà thôi.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.

<0034> \{Sunohara} 『Hoa anh đào rụng hết rồi.』
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."

<0035> A... thế nhưng...
// Yeah... but even still...

<0036> Furukawa sớm đã ý thức được, vậy mà vẫn cứ lao vào góp mặt.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.

<0037> Cô ấy là người duy nhất mà tôi biết sẵn lòng làm vậy.
// Being with a person like me, that's all she could do.

<0038> \{Sunohara} 『Mày ăn trưa chưa?』
// \{Sunohara} "How about lunch?"

<0039> \{\m{B}} 『Cóc có gì trong bụng tao cả.』
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."

<0040> \{Sunohara} 『Vậy bỏ cặp xong thì xuống căn tin luôn nhá?』
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"

<0041> \{\m{B}} 『Ờ, được đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."

<0042> \{Sunohara} 『Phải nhanh chân lên, kẻo chẳng kịp xơi gì đâu.』
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."

<0043> Nhanh chân đến căn tin
// Hurry up and go to the cafeteria 

<0044> Nhìn ra ngoài cửa sổ
// Look outside the window 

<0045> \{Sunohara} 『Cũng lâu rồi tụi mình mới lại ăn chung nhỉ?』
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" 

<0046> \{\m{B}} 『Đúng thật.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0047> \{Sunohara} 『Hử? Trông mày chẳng có vẻ gì là sốt sắng cả.』
// \{Sunohara} "You don't look so good."

<0048> \{\m{B}} 『Thật sao? Tao lúc nào cũng thế mà.』
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."

<0049> Ngẫm lại thì...
// I reflect upon what has happened...

<0050> Tuần vừa rồi thật khác thường.
// What a strange week it was.

<0051> Kết bạn ngay với một cô gái chỉ mới quen không lâu...
// Meeting a girl for a short time...

<0052> Cô gái ấy lớn tuổi hơn tôi, lại bị đúp một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.

<0053> Và giữa thời đại này vẫn mê Đại gia đình Dango

<0054> \ như điếu đổ...
// A girl who still loves The Big Dango Family...

<0055> Còn nữa...
// And also...

<0056> ..........
// .........

<0057> \{\m{B}} (Aa... nghĩ nhiều thế để làm gì chứ...?)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)

<0058> \{Sunohara} 『Được rồi, hôm nay tao đãi.』
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."

<0059> \{Sunohara} 『Vui lên đi!』
// \{Sunohara} "So cheer up!"

<0060> \{\m{B}} 『Đã bảo mày là tao không sao hết mà.』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."

<0061> \{Sunohara} 『Mày đờ đẫn nãy giờ đó.』
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."

<0062> \{\m{B}} 『Và tao cũng nói là trước giờ tao đều như thế mà.』
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."

<0063> \{Sunohara} 『Nhìn nè.』
// \{Sunohara} "Check it out!"

<0064> Nó rút ra một tờ 10.000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.

<0065> \{Sunohara} 『Đồ ăn căn tin với tao chỉ là muỗi. Cho mày ăn thả cửa luôn.』
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."

<0066> Nó nhét tờ 10.000 yên vào máy in phiếu ăn.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.

<0067> \{\m{B}} 『Mày chắc chứ?』
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0068> \{Sunohara} 『Katsudon hay suất ăn trưa đặc biệt, tha hồ chọn đi.』
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."

<0069> \{\m{B}} 『Oatatatatatatata!』
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"

<0070> Tôi nhấn nút liên tục một lèo từ trên xuống dưới.
// I pressed the button rapidly.

<0071> \{Sunohara} 『Oái! Dừng lại! STOPPPP!!』
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"

<0072> \{\m{B}} 『Dưa muối! Dưa muối! Dưa muối!』
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"

<0073> Tôi tập trung oanh kích nút 「Dưa muối」, món kén người ăn nhất trong thực đơn.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.

<0074> Tờ 10.000 yên phút chốc hóa thành cơ man nào là phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...

<0075> \{Sunohara} 『..........』
// \{Sunohara} "........."

<0076> Trên tay Sunohara lúc này là cả chồng phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.

<0077> \{Sunohara} 『Mày thù ghét tao đến thế sao?』
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"

<0078> \{\m{B}} 『Không, mày tử tế lắm mà. Rồi mày sẽ cười phá lên và bỏ qua cho tao như mọi lần thôi, chớ lo.』
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.

<0079> \{Sunohara} 『Ahaha! Mày nói đúng!』
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"

<0080> \{Sunohara} 『Bỏ qua cái búa——!!』
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"

<0081> \{Sunohara} 『Mày định cho tao ăn dưa muối trừ cơm suốt cả tháng tới hả, thằng trời đánh?!』
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"

<0082> \{\m{B}} 『Cũng có vài món bình thường đấy. Mày kiểm tra lại xem.』
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."

<0083> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, natto
 
<0084> , dưa muối...』

<0085> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, trứng, dưa muối...』

<0086> \{Sunohara} 『Dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, dưa muối, rong biển tẩm ướp, dưa muối...』

<0087> Giọng nó điểm danh thức ăn càng lúc càng sầu thảm.
// I'm starting to feel sorry for him.

<0088> Nhìn Sunohara lâm vào tình cảnh tréo ngoe này, một ý nghĩ chợt ập đến.
// He looks kinda funny as I look at him and think.

<0089> Phải rồi... đây mới chính là cuộc sống thường nhật của tôi.
// Yeah... this is my usual day. 

<0090> Tôi nhìn thoáng qua cửa sổ.
// I look outside the window. 

<0091> Chỉ thấy sắc xanh da trời chen xanh lá tương phản, tôi bèn hướng mắt xuống.
// The blue and green contrast with each other as I look below.

<0092> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.

<0093> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0094> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học được rồi...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)

<0095> Cô ấy gặm bánh mì với vẻ chuyên tâm.
// She's eating her bread as well as she can.

<0096> Ấn tượng không khác mấy so với lần đầu tôi nhìn thấy cô.
// She looks the same as before.

<0097> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0098> Tuần trước, tôi ngồi dưới đó cùng cô ấy.
// Last week, I was right next to her.

<0099> Nhưng giờ tôi lại đang ở vị trí của một học sinh đứng từ trên quan sát cô.
// But now I'm up here just watching you.

<0100> \{Sunohara} 『Ê,\ \

<0101> , nhanh cái chân lên. Gần hết giờ nghỉ trưa rồi.』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
// Bản HD: <0100> \{春原}Hey, 
// Bản HD: <0101> . Let's hurry. Lunch is gonna end.

<0102> Tiếng của Sunohara.
// I hear Sunohara's voice calling me.

<0103> \{\m{B}} 『À, ờ.』
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."

<0104> Và rồi, Furukawa để ý thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.

<0105> Liệu cô ấy có nhận ra tôi không?
// Does she know it's me?

<0106> Cô dời ổ bánh ra khỏi miệng và đặt nó lên đùi.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.

<0107> Đoạn, cô nhìn về phía tôi bằng vẻ mặt rưng rưng chực khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.

<0108> Có lẽ cô đang nghĩ về chuyện xảy ra hôm thứ Bảy...
// Does she remember what happened last Saturday...?

<0109> Rồi cô thả mắt xuống đất.
// She hides her face.

<0110> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0111> Tôi nên đi khỏi đây. Chỉ nhìn thái độ ấy cũng đủ để biết rằng cô không thể chịu đựng việc nhìn tôi lâu hơn nữa.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.

<0112> Thế mà, chân tôi không mảy may xê chuyển...
// But, I can't move...

<0113> Thậm chí khi Sunohara đang réo gọi hối thúc...
// Even though Sunohara's called me several times.

<0114> Tôi chỉ biết... \pđứng yên một chỗ.
// Yet... \pI continue to stare at her.

<0115> ........
// .........

<0116> Furukawa ngẩng mặt lên một lần nữa.
// She raises her head once again.

<0117> Kế đó...
// And then...

<0118> Cô ấy giơ tay lên...
// She waves her hand...

<0119> Và ve vẩy về hướng tôi đang đứng.
// She waves her hand at me.

<0120> Đoạn, cô gắng gượng cười với tôi.
// And she's trying her best to smile too.

<0121> .........
// .........

<0122> ...Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy.
// I want to reward her...

<0123> Vì đã nỗ lực hết mình làm được điều như thế. 
// For her great effort.

<0124> Nếu cô ấy vẫn cần đến tôi...
// If she still needs me...

<0125> \{\m{B}} 『Sunohara, cầm lấy này.』
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."

<0126> Tôi thảy cặp mình cho Sunohara rồi lao như tên bắn xuống sảnh.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.

<0127> Tôi cũng sẽ dốc cạn lòng mình cho cô ấy.
// I'm trying hard, too.

<0128> Khi tôi ra đến nơi, Furukawa đã quay trở lại với ổ bánh ăn dở.
// Furukawa is opening some more bread.

<0129> Tôi ngồi xuống cạnh cô.
// I sit down beside her.

<0130> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0131> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào ngoài ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.

<0132> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0133> \{Furukawa} 『Tớ mừng quá...』
// \{Furukawa} "I'm glad..."

<0134> \{Furukawa} 『Tớ đã thu hết can đảm...』
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."

<0135> Trong lúc tôi nhìn sang hướng khác, Furukawa đã không còn ăn bánh nữa.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.

<0136> \{Furukawa} 『Thật mừng là tớ đã vẫy tay.』
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."

<0137> \{Furukawa} 『Nhờ thế mà\ \ 

<0138> -san đã xuống đây...』
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
// Bản HD: <0137> \{古河}It got you to come down here, 
// Bản HD: <0138> -san.

<0139> \{\m{B}} 『Ờ, yên tâm đi. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"

<0140> \{Furukawa} 『Nhưng, những chuyện xảy ra sau đó...』
// \{Furukawa} "But, after what happened..."

<0141> \{Furukawa} 『Tớ đã làm tổn thương\ \

<0142> -san.』
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
// Bản HD: <0141> \{古河}I hurt you, 
// Bản HD: <0142> -san, so...

<0143> \{\m{B}} 『Có sao đâu chứ. Lúc ấy cậu đã khóc mà, đừng làm thế nữa.』
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"

<0144> \{\m{B}} 『Mới nãy cậu cũng suýt khóc nhỉ?』
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"

<0145> \{Furukawa} 『Vâng, tớ đã muốn khóc lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, I was..."

<0146> \{\m{B}} 『Đã có tớ ở đây, cậu đừng khóc nữa nhé.』
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."

<0147> \{Furukawa} 『Vâng, mừng quá. Ban nãy tớ cảm thấy rối trí và lo lắng lắm, nhưng giờ thì hết rồi.』
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."

<0148> Giọng của cô trở nên nghẹn ngào.
// Sniff, she makes that sound.

<0149> Khi nhìn sang, tôi thấy cô đang khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.

<0150> Từng giọt nước mắt lăn dài qua đôi má cô, chảy tràn xuống cằm và rơi thấm ướt phần bánh mì đang cắn dở trên tay, tựa hồ một miếng bọt biển.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.

<0151> Chắc hẳn cô đã phải gồng mình chịu đựng suốt thời gian qua.
// She must have been really, really worried.

<0152> Có lẽ nỗi niềm ray rứt ấy đã luôn đày đọa cô kể cả trong giấc ngủ mê man.
// She might have been lying in her bed worrying about it...

<0153> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã quá vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.

<0154> Tôi giật ổ bánh mì khỏi tay cô, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.

<0155> Rồi cho nó vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.

<0156> \{Furukawa} 『A-...』
// \{Furukawa} "Ah!"

<0157> Tôi không biết Furukawa đang nghĩ gì khi chứng kiến cảnh này.
// I wonder what she thinks of that.

<0158> Chỉ là tôi, bỗng muốn uống cho vơi đi nước mắt của cô ấy.
// It's just that I don't want those tears to dry up.

<0159> Bởi vì tôi đã khiến cô phải khóc.
// Since I'm the one who made her cry.

<0160> \{\m{B}} 『Cậu đúng là ngốc thật đấy, nhưng... không sao cả.』
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."

<0161> \{Furukawa} 『Không sao ư?』
// \{Furukawa} "Is that so...?"

<0162> \{\m{B}} 『Bởi vì tớ cũng vậy.』
// \{\m{B}} "Since I think so."

<0163> \{\m{B}} 『Chúng ta đều ngốc như nhau.』
// \{\m{B}} "We're here in the same place."

<0164> \{\m{B}} 『Chúng ta thuộc về một nơi tách biệt với cái thế giới xô bồ của những kẻ khôn khéo lòng đầy mưu toan.』
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."

<0165> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.

<0166> Không hiểu sao, nước mắt của cô ấy mang lại một cảm giác thật bồi hồi.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.

<0167> Mùi vị của nó cũng giống như nước mắt của tôi những ngày ấu thơ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.

<0168> Chuyện đó xảy đến sau giờ học.
// After the incident happened.

<0169> Mà cũng có thể nó xảy ra từ trước rồi, nhưng vì mải rối ren chuyện của nhau nên chẳng ai trong chúng tôi để tâm đến.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.

<0170> \{Furukawa} 『

<0171> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0172> Furukawa hộc tốc chạy đến chỗ tôi. Có lẽ cô đã tìm tôi suốt.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.

<0173> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What's the matter?"

<0174> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0175> \ trong trường đã mất...』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."

<0176> Tôi không sao nghe tỏ được điều cô ấy muốn nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.

<0177> Xâu chuỗi những từ ngữ đó lại, tôi chơi trò đoán chữ.
// Let me guess what she's trying to say.

<0178> Đại gia đình Dango

<0179> ... \ptrường... \p

<0180> \size{intA[1001]}đã mất.\size{}
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
// Bản HD: <0178> The Big 
// Bản HD: <0179> \ Families... \pSchool... \p
// Bản HD: <0180> \size{intA[1001]}occupied.\size{}

<0181> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0182> \ đã cướp mất trường học?!』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"

<0183> Chuyện như thế mới thật động trời làm sao.
// Something like that would certainly make her panic.

<0184> \{Furukawa} 『Không phải! Các bạn dango sẽ không làm ra chuyện như vậy!』
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"

<0185> \{Furukawa} 『Họ còn bận rộn lo toan cho cuộc sống hằng ngày!』
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"

<0186> \{Furukawa} 『Họ là một đại gia đình nên cũng khó chu toàn mọi việc. Thật ra là...』
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."

<0187> \{Furukawa} 『Giữa các anh chị em họ vẫn hay xảy ra cãi vã.』
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."

<0188> \{\m{B}} 『Rồi, tạm cho qua chuyện lũ dango có làm thế thật hay không...』
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."

<0189> \{Furukawa} 『Không thể cho qua được. Họ tuyệt đối không bao giờ làm thế đâu.』
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."

<0190> \{\m{B}} 『Ờ, được rồi. Không làm thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."

<0191> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0192> Furukawa giữ hai tay trước ngực và im lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.

<0193> Cô ấy đang cố điều hòa nhịp thở để bình tĩnh lại.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.

<0194> Tôi cũng lặng im chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.

<0195> \{Furukawa} 『Có ai đó đã gỡ bỏ toàn bộ áp phích Đại gia đình Dango

<0196> \ rồi...』
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."

<0197> Nghe cô nói vậy, tôi mới hiểu được tình hình.
// Now I get what's going on.

<0198> \{Furukawa} 『Sao lại như vậy chứ...?』
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."

<0199> Có lẽ tôi đã sớm đoán biết được nguyên do.
// I didn't see this one coming.

<0200> Có một chuyện mà tôi chưa bao giờ nói với Furukawa vì không muốn cô phải lo nghĩ thái quá.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.

<0201> Đó là thời gian chiêu mộ thành viên đã qua rồi.
// In short, the time for recruiting club members was now over.

<0202> \{\m{B}} (Mình còn tưởng họ sẽ mắt nhắm mắt mở, nào ngờ...)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)

<0203> Huống hồ câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, vừa không có giáo viên cố vấn lại chẳng học sinh nào ghi danh.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. 

<0204> Nếu nghiêm khắc bắt lỗi những sai phạm nội quy này, càng khó để việc sinh hoạt câu lạc bộ được phép thông qua.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.

<0205> \{Furukawa} 『........』
// \{Furukawa} "........."

<0206> Tinh thần của Furukawa sắp phải hứng chịu đả kích quá lớn.
// Furukawa's becoming more and more depressed.

<0207> Thình lình, tên cô được xướng lên qua hệ thống loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.

<0208> 『... Xin hãy đến văn phòng Hội học sinh ngay lập tức.』
// "... This is urgent, please come to the student council room."

<0209> Thông báo kết thúc.
// So the broadcast says.

<0210> \{Furukawa} 『Chuyện gì thế nhỉ...?』
// \{Furukawa} "I wonder why..."

<0211> Furukawa xoay người nhìn tôi.
// She turns to me.

<0212> Ngơ ngác không hiểu mình đã làm sai chuyện gì, cô khẽ nghiêng đầu sang bên, gương mặt chẳng gợn chút âu lo.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.

<0213> Có lẽ cô thậm chí chưa một lần hình dung đến viễn cảnh bị quở phạt.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.

<0214> \{\m{B}} (Mình ở bên cậu ấy cốt là để ngăn những việc thế này xảy ra mà...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)

<0215> Bây giờ có hối hận cũng đã muộn.
// Even if you regret it now, it's too late.

<0216> Tôi nên cho cô ấy biết toàn bộ sự tình.
// You'll probably learn something new from this.

<0217> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0218> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0219> Tôi giải thích một cách dễ hiểu tính nghiêm trọng của sự việc.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.

<0220> \{Furukawa} 『Là như vậy sao...?』
// \{Furukawa} "So that's it..."

<0221> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ không nghĩ họ lại khắt khe đến thế. Xin lỗi cậu.』
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."

<0222> \{Furukawa} 『Không đâu,\ \

<0223> -san không làm gì sai cả.』
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."

<0224> \{Furukawa} 『Là Hội trưởng, tớ nên chịu hoàn toàn trách nhiệm mới phải.』
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."

<0225> \{\m{B}} 『Có khi cậu còn chẳng được người ta xem là Hội trưởng câu lạc bộ nữa kìa.』
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."

<0226> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0227> Cô ấy đờ người ra.
// She stiffens.

<0228> \{Furukawa} 『Chắc là không sao đâu. Nếu tớ giải thích cặn kẽ, biết đâu họ sẽ thông cảm.』
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."

<0229> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."

<0230> \{\m{B}} 『Loa trường bảo cậu vào văn phòng Hội học sinh, có nghĩa là đám người đó đứng sau vụ này.』
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."

<0231> \{\m{B}} 『Hy vọng Hội học sinh chịu nói chuyện phải quấy.』
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."

<0232> \{Furukawa} 『Họ được chọn để đại diện cho học sinh toàn trường, nên tớ tin đó là những người tốt.』
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."

<0233> \{\m{B}} 『Cũng đúng.』
// \{\m{B}} "I guess so."

<0234> Tôi không nên khiến Furukawa rối lòng thêm nữa.
// I don't want to worry her any more than this.

<0235> Chi bằng cứ lạc quan lên, như cô ấy vậy
// I should try to be optimistic, just like she is.

<0236> \{\m{B}} 『Đúng rồi... giờ này không biết căn tin còn mở cửa không?』
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"

<0237> \{Furukawa} 『Có việc gì sao?』
// \{Furukawa} "Why do you ask?"

<0238> \{\m{B}} 『Đi theo tớ.』
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."

<0239> Tôi mua tất cả chỗ anpan

<0240> \ còn thừa.
// I buy the last remaining anpan.

<0241> \{Furukawa} 『Anpan

<0242> ...?』
// \{Furukawa} "Anpan...?"

<0243> \{\m{B}} 『Cậu mang số bánh này theo.』
// \{\m{B}} "Hold this."

<0244> Tôi đưa chúng cho Furukawa.
// I place the bread in her hand.

<0245> \{\m{B}} 『Dùng chúng để hết mình vượt ải nhé.』
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."

<0246> \{Furukawa} 『Lòng dạ tớ bắt đầu rối beng rồi.』
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"

<0247> \{\m{B}} 『Không sao đâu mà. Tiến lên.』
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"

<0248> Khi tôi đẩy cô ấy ra trước, một chiếc anpan 

<0249> \ rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.

<0250> Cô cúi người nhặt nó, nhưng lại làm tuột tay thêm một chiếc nữa.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.

<0251> \{Furukawa} 『Ưm... một mình tớ không cầm hết được...』
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."

<0252> \{\m{B}} 『Để tớ canh nhặt bánh cho, cậu đi trước đi.』
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."

<0253> \{Furukawa} 『Vậy phiền cậu.』
// \{Furukawa} "Okay, thanks."

<0254> Nói rồi, cô ấy chập chững tiến bước.
// And she's finally on her way.

<0255> Ngay lập tức, thêm vài chiếc bánh tuôn ra sàn.
// And yet another fell from her hand.

<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0257> ...Chắc tôi lo xa quá rồi.
// ... I think I'm worrying too much.

<0258> Tôi đứng đó, đợi Furukawa quay lại.
// I wait for her to come back.

<0259> Sau độ mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.

<0260> \{\m{B}} 『Nhanh vậy.』
// \{\m{B}} "That was quick."

<0261> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yeah."

<0262> \{\m{B}} 『Mọi chuyện thế nào?』
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"

<0263> \{Furukawa} 『Tớ gặp rắc rối rồi.』
// \{Furukawa} "I'm in trouble."

<0264> \{\m{B}} 『Ý cậu là sao? Họ nói gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"

<0265> \{Furukawa} 『Mọi hình thức sinh hoạt và chiêu mộ thành viên của câu lạc bộ kịch nghệ đều bị cấm.』
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."

<0266> ...Nào phải 「rắc rối」, nên gọi là 「tai kiếp」 thì đúng hơn.
// ... Uh oh, that's not good at all.

<0267> \{\m{B}} 『Và cậu chỉ biết gật đầu đồng ý với đám người đó hả?』
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"

<0268> \{Furukawa} 『Không, tớ đáp lại rằng sẽ đi tìm người xin lời khuyên.』
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."

<0269> \{\m{B}} 『Tìm ai cơ?』
// \{\m{B}} "With who?"

<0270> \{Furukawa} 『

<0271> -san.』
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."

<0272> ...Và tôi biết khuyên bảo cô ấy thế nào đây?
// ... What exactly am I here?

<0273> Đi thương lượng thay cho Furukawa
// Negotiate with them in Furukawa's place 

<0274> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa
// Let Furukawa talk with them one more time 

<0275> \{\m{B}} 『Để tớ đi thay cậu.』
// \{\m{B}} "Let me give it a shot." 

<0276> \{Furukawa} 『Ơ...? Liệu có được không?』
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"

<0277> \{\m{B}} 『Ờ. Xem bộ chúng ta đụng trúng một lũ cứng đầu rồi, phải ăn thua đủ thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."

<0278> \{Furukawa} 『Tớ có lỗi quá...』
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."

<0279> \{\m{B}} 『Đừng lo.』
// \{\m{B}} "It's alright."

<0280> Để lại Furukawa sau lưng, tôi thẳng tiến về văn phòng Hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.

<0281> Tôi đang đứng trước tấm bảng tên đề dòng chữ 『Văn phòng Hội học sinh』.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.

<0282> Hội học sinh và những thành phần bất hảo như tôi thuộc về hai thế giới đối lập nhau.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.

<0283> Tôi không biết mặt mũi Hội trưởng Hội học sinh tròn méo ra sao, càng không biết đối phương được bầu lên khi nào.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.

<0284> \{\m{B}} (Hàa...)
// \{\m{B}} (Sigh...)

<0285> Tự dưng thấy lưỡng lự. Nếu có thể, tôi thật lòng không muốn dính dáng gì đến những kẻ trong đó.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.

<0286> \{\m{B}} (Nhưng... mình phải giành lại số áp phích Đại gia đình Dango

<0287> \ cậu ấy đã làm...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)

<0288> Không thèm gõ trước, tôi mở toang cửa ra luôn.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.

<0289> Những chiếc bàn họp dài được kê theo hình vuông.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.

<0290> Và ở tít cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.

<0291> Một núi anpan

<0292> \ xếp bên cạnh. Chắc hẳn Furukawa đã chia bớt số bánh mà cô ấy không tài nào ăn hết cho hắn.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.

<0293> \{Nam sinh} 『Bây giờ là ai nữa đây?』
// \{Male Student} "Who is it now?"

<0294> \{Nam sinh} 『Hử? Cậu là ai?』
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"

<0295> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.

<0296> Hắn mang khuôn mặt điển hình của những kẻ có số kiếp định sẵn sẽ làm Hội trưởng hội học sinh ngay từ trong bụng mẹ.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.

<0297> \{\m{B}} 『Tôi thay mặt cho Furukawa. Cô gái vừa đến đây ban nãy.』
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."

<0298> \{Nam sinh} 『Thay mặt?』
// \{Male Student} "In place?"

<0299> \{\m{B}} 『Ờ, tôi sẽ nói thay cậu ấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."

<0300> \{Nam sinh} 『Cậu tên gì?』
// \{Male Student} "What's your name?"

<0301> \{\m{B}} 『

<0302> .』
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0303> \{Nam sinh} 『Đợi một chút.』
// \{Male Student} "Please wait a moment."

<0304> Hắn nhặt một trong những tấm áp phích trên bàn lên, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.

<0305> \{Nam sinh} 『Cái tên được đề cập duy nhất ở đây là 「Hội trưởng: Furukawa Nagisa」.』
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."

<0306> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Oh."

<0307> \{Nam sinh} 『Nói cách khác, người chịu trách nhiệm chuyện này là Furukawa Nagisa.』
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."

<0308> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Right."

<0309> \{Nam sinh} 『Vui lòng ra về cho.』
// \{Male Student} "Please leave."

<0310> Mắt hắn hướng trở lại màn hình vi tính.
// His eyes return to the computer.

<0311> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"

<0312> \{\m{B}} 『Tôi đã lặn lội đến tận đây rồi và đó là kiểu cư xử của cậu với học sinh trường này hả?』
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"

<0313> \{Nam sinh} 『Khoan bàn đến việc cậu mất bao nhiêu công sức để đến đây, tôi không nhớ đã gọi cậu đến.』
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."

<0314> \{\m{B}} 『Tôi bảo là đến đây thay mặt Furukawa mà!』
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"

<0315> \{Nam sinh} 『Chúng tôi không chấp nhận người thay mặt.』
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."

<0316> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "And why's that?"

<0317> \{Nam sinh} 『Vì nó khiến cuộc thảo luận trở nên phức tạp một cách không cần thiết.』
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."

<0318> \{Nam sinh} 『Thảo luận chính là như thế. Càng nhiều người trung gian, họ càng làm phức tạp thêm tình hình và chỉ tổ lãng phí thời gian.』
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."

<0319> Hắn ta bình thản đáp lại thái độ dọa dẫm của tôi.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.

<0320> Gã này khó xơi đây...
// This guy's a tough nut to crack...

<0321> \{\m{B}} 『Được thôi, tôi sẽ dẫn cậu ấy theo cùng. Vừa ý chưa?』
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"

<0322> \{Nam sinh} 『Cậu không có tư cách hiện diện trong cuộc thảo luận.』
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."

<0323> \{\m{B}} 『Tại sao?!』
// \{\m{B}} "And why not?!"

<0324> \{Nam sinh} 『Thôi được, tôi sẽ nhân nhượng cho phép cậu đứng kế bên.』
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."

<0325> \{Nam sinh} 『Nhưng cậu không được quyền lên tiếng.』
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."

<0326> \{\m{B}} 『Thế khác quái gì nhau?!』
// \{\m{B}} "That's the same then!"

<0327> \{Nam sinh} 『Quy tắc của chúng tôi là chỉ tiếp chuyện với những cá nhân chịu trách nhiệm cho một tình huống cụ thể.』
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."

<0328> \{Nam sinh} 『Hội trưởng câu lạc bộ sẽ thu thập ý kiến của bất kỳ thành viên có liên quan trước hạn định và trình bày những ý kiến đó với Hội học sinh một cách vắn tắt.』
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."

<0329> \{\m{B}} 『Cậu ấy không giỏi ăn nói!』
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"

<0330> \{Nam sinh} 『Việc đó không can hệ gì đến tôi.』
// \{Male Student} "I don't know anything about that."

<0331> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0332> Tôi lượng sức mình không thể cãi tay đôi lại hắn ta.
// I'm not in the mood to fight him with words.

<0333> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..."

<0334> \{\m{B}} 『Tôi không thể ngờ đấy.』
// \{\m{B}} "I never knew."

<0335> \{Nam sinh} 『Ngờ chuyện gì?』
// \{Male Student} "Knew what?"

<0336> \{\m{B}} 『Rằng Hội học sinh của trường này đang chịu sự quản chế của một kẻ máu lạnh như cậu.』
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."

<0337> \{Nam sinh} 『Công nhận.』
// \{Male Student} "Really."

<0338> Hắn ta thừa nhận.
// The man approves.

<0339> \{Nam sinh} 『Đáng tiếc thật, nhưng cũng không thể tránh khỏi việc có một bộ phận học sinh nghĩ về chúng tôi như vậy.』
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."

<0340> Ý hắn muốn nói là phần đông người khác vẫn dành sự ủng hộ cho Hội học sinh.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.

<0341> Đành chịu thua.
// I don't care anymore.

<0342> Tôi quay phắt người lại.
// I turn around.

<0343> \{\m{B}} 『À, còn chuyện này...』
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."

<0344> Tôi chợt nhớ ra và quay mặt lại nhìn hắn.
// I turn back as I remember something.

<0345> \{\m{B}} 『Ngốn cho bằng hết đống anpan

<0346> \ đằng kia đi nhé.』
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."

<0347> Ném lại những từ ngữ cuối cùng đó xong, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.

<0348> Vừa ra đến sân trong, Furukawa liền chạy đến bên tôi.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.

<0349> \{Furukawa} 『Sao rồi cậu?』
// \{Furukawa} "How'd it go?"

<0350> \{\m{B}} 『Thất bại rồi.』
// \{\m{B}} "It's my fault."

<0351> \{\m{B}} 『Hắn ta không phải loại người đưa ra quyết định dựa vào cảm tính.』
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."

<0352> \{\m{B}} 『Vậy nên, Furukawa...』
// \{\m{B}} "So, that's about it."

<0353> \{\m{B}} 『Nghe tớ này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0354> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0355> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác những lời hắn ta nói đi.』
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."

<0356> \{Furukawa} 『Mặc xác? Tớ nghĩ làm thế là không nên đâu.』
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."

<0357> \{\m{B}} 『Có lẽ không nên thật, nhưng cái Hội học sinh đó chẳng đáng để chúng ta quỵ luỵ.』
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.

<0358> \{Furukawa} 『Nhưng, lời của Hội học sinh...』
// \{Furukawa} "But... the student council said..."

<0359> \{\m{B}} 『Chúng ta không chấp nhận khấu đầu trước bọn chúng.』
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."

<0360> \{\m{B}} 『Bọn chúng còn chẳng nhận thức được là ai đang cần sự giúp đỡ.』
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."

<0361> \{\m{B}} 『Chúng ta nhất định phải tuân lệnh một Hội học sinh mù quáng như thế sao?』
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"

<0362> \{\m{B}} 『Và Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"

<0363> \{\m{B}} 『Chúng ta là học sinh cá biệt mà, nhớ không?』
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"

<0364> Sau đó, chúng tôi đi khắp nơi dán lại số áp phích chiêu mộ thành viên trước khi rời trường.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. 

<0365> \{\m{B}} 『Nếu họ không cho phép, cậu cứ cãi lại đến khi nào họ đồng ý mới thôi.』
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." 

<0366> \{Furukawa} 『Nhưng trông họ có vẻ nguyên tắc lắm.』
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."

<0367> \{\m{B}} 『Nguyên tắc dù cứng nhắc đến mấy cũng bị cảm xúc bẻ cong thôi.』
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"

<0368> \{Furukawa} 『Thật vậy ư...?』
// \{Furukawa} "I wonder about that..."

<0369> \{\m{B}} 『Thử lần nữa là biết ngay ấy mà.』
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."

<0370> \{Furukawa} 『V-vâng...』
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0371> Tôi đẩy Furukawa ra trước, và cô ấy tiến lên từng bước dè dặt.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.

<0372> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa trước khi đi khỏi.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.

<0373> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0374> \{\m{B}} 『Cố lên!』
// \{\m{B}} "Good luck!"

<0375> \{Furukawa} 『V-vâng!』
// \{Furukawa} "O-okay!"

<0376> Cô đáp lại, rồi khuất dạng.
// She replies and leaves after that.

<0377> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...

<0378> \{Furukawa} 『Họ nói không được...』
// \{Furukawa} "They said no..."

<0379> \{\m{B}} 『Cậu bỏ cuộc nhanh quá...』
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."

<0380> \{Furukawa} 『Người đó còn không thèm trả lời tớ nữa cơ...』
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."

<0381> \{Furukawa} 『Cứ như họ từ chối không muốn gặp tớ vậy...』
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."

<0382> \{\m{B}} 『......』
// \{\m{B}} "........."

<0383> Tôi bắt đầu nghĩ việc cưỡng ép Furukawa một mình đi thương thuyết với họ thật quá nhẫn tâm, nhưng...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...

<0384> Bảo cô ấy thử lần nữa
// Nonetheless... let her do her best. 

<0385> Đi thay mặt cô ấy
// Go there for her 

<0386> \{\m{B}} 『Có ra sao cũng phải thử tới khi nào được mới thôi.』
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." 

<0387> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."

<0388> \{\m{B}} 『Nếu không qua nổi ải này, làm sao cậu tái lập câu lạc bộ kịch nghệ được?』
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."

<0389> \{\m{B}} 『Và cậu cam chịu để họ cướp mất Đại gia đình Dango

<0390> \ như thế sao?』
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"

<0391> \{Furukawa} 『Tớ... không muốn, nhưng...』
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."

<0392> \{\m{B}} 『Quan trọng nhất là lòng nhiệt thành.』
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."

<0393> \{\m{B}} 『Cứ tiếp tục tranh luận đến khi họ chịu nhượng bộ.』
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."

<0394> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "........."

<0395> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "C'mon."

<0396> Tôi đẩy nhẹ người thúc ép cô bước đi.
// I gave her a push from behind to get her moving.

<0397> Điều quan trọng hơn tất thảy mọi thứ với cô ấy lúc này, là không nản lòng mà tiếp tục phấn đấu.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.

<0398> Nếu cứ dừng lại giữa chừng mỗi khi gặp chướng ngại, cô sẽ không bao giờ tiến về phía trước được.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.

<0399> Dẫu cảm thấy rằng phương pháp này khá tàn nhẫn, tôi chỉ quan sát cô từ xa, quyết không động tay vào.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.

<0400> .........
// .........

<0401> Đã lâu như vậy rồi mà cô ấy vẫn chưa quay lại.
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...

<0402> \{\m{B}} (Cậu ấy nói chuyện lâu quá...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)

<0403> Càng lúc tôi càng thấy không yên lòng.
// I'm starting to get worried.

<0404> \{\m{B}} (Chắc phải đi xem sao...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)

<0405> Tôi tìm đến văn phòng Hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.

<0406> Furukawa ngay kia, đứng cắm rễ trước cửa phòng.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.

<0407> Cũng như lần đầu tôi gặp cô cách đây một tuần.
// She's doing the same thing she did last week.

<0408> Không thể chiến đấu cũng chẳng thể bỏ cuộc... Cô trăn trở đứng đó, lòng mang nặng nỗi niềm tiến thoái lưỡng nan.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.

<0409> \{\m{B}} (Mình quá tay rồi...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)

<0410> Tôi nhận ra sai lầm của mình.
// I think for a while.

<0411> Đến cuối cùng, những việc tôi làm đã lấy mất sự tự tin của Furukawa, kéo cô trở về con người trước đây.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.

<0412> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0413> Tôi chạm tay lên tóc cô khi cô xoay đầu nhìn quanh.
// She turns around as I put my hand on her head.

<0414> \{Furukawa} 『A... tớ không biết cậu đến...』
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."

<0415> \{\m{B}} 『Ừ... tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."

<0416> \{Furukawa} 『...Vì chuyện gì?』
// \{Furukawa} "... What for?"

<0417> \{\m{B}} 『Không... thế là đủ rồi. Chúng ta về thôi.』
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."

<0418> \{Furukawa} 『Được ư?』
// \{Furukawa} "Are you sure?"

<0419> \{\m{B}} 『Ừ. Cậu đã tận lực lắm rồi. Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."

<0420> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ mình đã tận lực đâu.』
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."

<0421> \{\m{B}} 『Trong mắt tớ cậu đã cố gắng hết sức rồi.』
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."

<0422> \{Furukawa} 『Thật vậy ư...』
// \{Furukawa} "You think so..."

<0423> Sau đó, chúng tôi đi khắp nơi dán lại số áp phích chiêu mộ thành viên trước khi rời trường.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.

<0424> Đang bước cạnh cô ấy xuống đồi, tôi chợt trông thấy một quả đầu vàng chóe đi ngay phía trước.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.

<0425> \{Furukawa} 『Người đó là... bạn của\ \

<0426> -san phải không?』
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
// Bản HD: <0425> \{古河}Isn't that... your friend, 
// Bản HD: <0426> -san?

<0427> \{\m{B}} 『Chính nó...』
// \{\m{B}} "I suppose..."

<0428> Nó tiếp cận chúng tôi.
// He's getting closer.

<0429> \{Sunohara} 『Mày làm gì đó,\ \

<0430> ?』
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"

<0431> \{\m{B}} 『Muốn gì...?』
// \{\m{B}} "What now...?"

<0432> \{Furukawa} 『Xin chào.』
// \{Furukawa} "Good afternoon."

<0433> \{Sunohara} 『Coi tao đang cầm thứ gì nè!』
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"

<0434> Nó bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và trỏ vào một vật đang vắt qua vai.
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.

<0435> Đó là một cây guitar điện.
// It's an electric guitar.

<0436> Nó thậm chí có một cái ampli nhỏ gắn trên quai đeo.
// It even has a small amplifier and a strap.

<0437> \{Sunohara} 『Tao mới mượn của người quen đó.』
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."

<0438> \{\m{B}} 『Và mày tính làm gì với nó?』
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"

<0439> \{Sunohara} 『Mày... quên mất cuộc hội ngộ hôm qua rồi hả?』
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"

<0440> \{Sunohara} 『Yoshino Yuusuke đã nói muốn nghe tao gảy guitar còn gì?』
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"

<0441> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "Oh yeah..."

<0442> \{\m{B}} 『Nhưng dù có vác theo thứ đó trên vai, thì ngón nghề ba trợn của mày chỉ tổ làm nó gãy đôi thôi.』
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."

<0443> \{Sunohara} 『Khỏi lo... cái gã cho tao mượn có chỉ vài chiêu độc rồi.』
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."

<0444> \{Sunohara} 『Đến thằng mới vào nghề như tao cũng chơi được.』
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."

<0445> \{\m{B}} 『Hừm... Chắc không đó? Đánh thử xem?』
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."

<0446> \{Sunohara} 『Ờ, chờ chút...』
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."

<0447> Sunohara bật công tắc và thử loa ampli.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.

<0448> \{Sunohara} 『Bắt đầu nào...』
// \{Sunohara} "Here goes..."

<0449> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Right."

<0450> \{Sunohara} 『Đòn tất sát... Guitar Skiratch!!!』
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"

<0451> Sunohara ấn miếng gảy vào dây guitar, rồi đánh một lèo lên tới cần đàn.
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.

<0452> Gy-inh—————!
// Gyiiiiiing!

<0453> \{Sunohara} 『Thấy sao? Trông tao giống một tay guitar thực thụ chưa?』
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"

<0454> \{\m{B}} 『À thì, hơi hơi... nhưng có thấy mày chơi đàn đâu?』
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."

<0455> \{\m{B}} 『Với lại, là 「scratch」 chứ không phải 「skiratch」.』
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"

<0456> \{Sunohara} 『Ha... tao tính cả rồi. Xem tao trổ tài xong, mày sẽ phối hợp bằng cách nói như vầy...』
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."

<0457> \{\m{B}} 『Và mắc mớ gì tao phải phối hợp với mày?』
// \{\m{B}} "And how would I do that?"

<0458> \{Sunohara} 『「Mày tuyệt lắm Sunohara. Nhưng đừng chơi nữa, phải dành những gì hay nhất cho fan chứ.」』
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."

<0459> \{Sunohara} 『Hiểu chưa?』
// \{Sunohara} "Something like that."

<0460> \{Sunohara} 『Thấy sao? Nghe có giống như tao là một nhạc công lỗi lạc không chịu trình diễn trước thiểu số vì sợ uổng tài không hả?』
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"

<0461> \{\m{B}} 『Phải mà giống đã tốt.』
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."

<0462> Kế hoạch này chẳng biết sẽ đi đến đâu nữa...
// Is it really okay, trying to pull something like this...?

<0463> \{Sunohara} 『Giờ đi thôi!』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"

<0464> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.

<0465> \{\m{B}} 『Khoan, chờ chút!』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0466> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.

<0467> \{Furukawa} 『Hãy cố gắng hết mình nhé.』
// \{Furukawa} "Please do your best."

<0468> \{\m{B}} 『À, ờ.』
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."

<0469> Furukawa dõi trông theo tôi đang bị Sunohara lôi đi.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. 

<0470> Tối hôm đó, tại phòng Sunohara.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening. 

<0471> \{\m{B}} 『Phù... mệt bã cả người.』
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."

<0472> \{Sunohara} 『Ê, đừng có tự tiện ra vào rồi hành xử như thể đây là nhà mày chứ!』
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"

<0473> \{\m{B}} 『Có sao đâu? Nó nói lên rằng tao cảm thấy thư giãn khi được ở đây. Tao đang khen phòng mày đó.』
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."

<0474> \{Sunohara} 『Chà... nghe cũng có lý.』
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."

<0475> \{\m{B}} 『Và sẽ càng tuyệt vời hơn nếu không có mặt mày.』
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."

<0476> \{Sunohara} 『Hài thật, tao cũng nghĩ y chang.』
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"

<0477> Sau một hồi trừng mắt lườm nhau...
// We stared at each other for a while after that...

<0478> Tôi nằm dài ra sàn, còn Sunohara bắt đầu lật giở tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine. 

<0479> Tôi nằm dài ra sàn và đưa tay lật giở tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine. 

<0480> \{Sunohara} 『Aa, sướng ghê đi, tao đến chết mê chết mệt vì nó mất.』
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."

<0481> Sunohara tập gảy guitar, chốc chốc lại có tiếng dây đàn rung lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.

<0482> \{Sunohara} 『Mà này...』
// \{Sunohara} "Hey that's right..."

<0483> \{\m{B}} 『Gì hả?』
// \{\m{B}} "What's that?"

<0484> \{Sunohara} 『Mày đang hẹn hò với cô nàng ở câu lạc bộ kịch hả?』
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"

<0485> \{\m{B}} 『Gượm đã!』
// \{\m{B}} "Hold it!"

<0486> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.

<0487> \{\m{B}} 『Điều gì khiến mày nghĩ như thế?』
// \{\m{B}} "What makes you think that?"

<0488> \{Sunohara} 『Điều gì ư? Mày lẩn mất dạng vào giờ nghỉ trưa hôm nay.』
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"

<0489> \{Sunohara} 『Tao nhìn theo thì thấy mày xuống gặp cô ta dưới sân trường.』
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."

<0490> \{\m{B}} 『Thằng ngu, đừng có ngộ nhận chỉ vì mấy việc cỏn con đó.』
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."

<0491> \{Sunohara} 『Không phải cô ta đã khóc sao?』
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"

<0492> \{Sunohara} 『Mày sốt sắng dỗ dành cô ta, lại còn chia nhau bánh mì nữa.』
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"

<0493> \{Sunohara} 『Nếu không phải bạn gái, vậy thì quan hệ giữa hai đứa mày là gì?』
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"

<0494> \{\m{B}} 『Cậu ấy là Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ, tao chỉ phụ giúp một tay thôi.』
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."

<0495> \{Sunohara} 『Mày nói sao chứ...』
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"

<0496> \{Sunohara} 『Tao thấy rõ ràng là có gì đó giữa hai đứa mày.』
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"

<0497> \{Sunohara} 『Và nghĩ lại thì, mày bắt đầu đi chung với cô ta kể từ cái lúc mày bảo có chuyện vướng bận phải lo liệu sau giờ học, đúng không nhỉ?』
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."

<0498> \{Sunohara} 『Mày còn kè kè bên con người ta lúc tan học nữa.』
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."

<0499> \{Sunohara} 『Giờ nghĩ lại thì, mày bắt đầu đi chung với cô ta kể từ cái lúc mày bảo có chuyện vướng bận phải lo liệu sau giờ học, đúng không nhỉ?』
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."

<0500> \{Sunohara} 『Tao đã luôn lấy làm lạ khi mày chõ mũi vào mấy việc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."

<0501> Tôi ngắc ngứ, không biết phải đáp lại nó thế nào.
// Him having said that, I had no answer.

<0502> Tất nhiên là, tình hình thực tế phức tạp hơn rất nhiều sau bao nhiêu biến cố.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.

<0503> Ví như, tôi không chỉ đơn thuần là giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...

<0504> Mà sự hiện hữu của cô có lẽ đã cứu rỗi tôi.
// Maybe I'm being saved by her existence?

<0505> Dù có giải thích kỹ lưỡng cách mấy với Sunohara, chắc nó cũng không chịu tin.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.

<0506> Vậy nên tôi quyết định nói dối...
// So I'll make up a lie then...

<0507> \{\m{B}} 『Thật ra...』
// \{\m{B}} "Actually..."

<0508> \{Sunohara} 『Gì?』
// \{Sunohara} "What?"

<0509> \{\m{B}} 『Nhà cậu ấy bán bánh mì.』
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."

<0510> \{Sunohara} 『Vậy thì sao nào?』
// \{Sunohara} "So, what about it?"

<0511> \{\m{B}} 『Lò bánh ấy ngon trứ danh.』
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."

<0512> \{\m{B}} 『Được lên cả tạp chí và TV. Khách hàng ở xa tít mù khơi cũng lặn lội đến mua cho bằng được.』
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."

<0513> \{\m{B}} 『Tao có ăn thử vài cái, và trời đất ơi, nó ngon mỹ vị mày ạ.』
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."

<0514> \{Sunohara} 『Hể...』
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0515> \{\m{B}} 『Nếu đánh bạn với cậu ấy, mày muốn ních bao nhiêu bánh vào bụng cũng được.』
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."

<0516> \{Sunohara} 『Thiệt hả...?』
// \{Sunohara} "Seriously...?"

<0517> \{\m{B}} 『Ờ. Cha mẹ cậu ấy rất rộng rãi, cho bạn của con gái ăn thả cửa, lại còn miễn phí.』
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."

<0518> \{Sunohara} 『Hê... Vậy ra đó là mục đích của mày à?』
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"

<0519> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Tao không tưởng tượng được mày lại đi thích loại con gái nhạt nhẽo đó...』
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."

<0520> \{\m{B}} 『Chứ sao. Căn bản là tao xem cậu ấy như ổ bánh mì di động thôi.』
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.

<0521> \{Sunohara} 『Hừm hừm, ra thế...』
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."

<0522> \{Sunohara} 『Được, đã vậy mày cho tao nhập cuộc với nhé.』
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."

<0523> ...Hỏng bét! Tôi lỡ phóng đại quá mức rồi!
// ...Damn! Me and my big mouth!

<0524> \{Sunohara} 『Nghe ngon thế mà. Tao cũng muốn có phần nữa.』
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"

<0525> \{\m{B}} 『Xin lỗi, mày bị loại từ vòng gửi xe rồi. Cậu ấy ghét mày.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."

<0526> \{Sunohara} 『Sao chứ? Tao còn chưa kịp chào hỏi gì nữa mà?』
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"

<0527> \{\m{B}} 『Ngoài lũ gián ra thì thứ cậu ấy thù ghét nhất là mấy gã để đầu vàng.』
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."

<0528> \{Sunohara} 『Là tại nó ư...?』
// \{Sunohara} "This...?"

<0529> Nó kéo lọn tóc mai nhuộm màu của mình.
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.

<0530> \{\m{B}} 『Chưa kể, cậu ấy ghét cay ghét đắng những cái tên khó đọc như 「Sunohara」, với chữ 「hara」 mang nghĩa 「bao tử」.』
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"

<0531> \{Sunohara} 『Mặc kệ tao!』
// \{Sunohara} "Leave it alone!"

<0532> \{\m{B}} 『Nói chung, chuyện là thế đó.』
// \{\m{B}} "Well, that's about it."

<0533> \{Sunohara} 『Chậc... Trước tiên phải làm cô ta mê tao đã...』
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."

<0534> Có vẻ như nó vẫn chưa chịu từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.

<0535> Mong là pha lươn lẹo của tôi không gây phản tác dụng.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074