Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(13 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:minitamark|minitamark]]
 
::*[[User:minitamark|minitamark]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 12: Line 13:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
 
#character 'Nishina'
 
#character 'Nishina'
#character 'Chủ Nhiệm Lớp'
+
#character 'Giáo viên chủ nhiệm'
 
// 'HR Teacher'
 
// 'HR Teacher'
 
#character 'Cha'
 
#character 'Cha'
 
// 'Dad'
 
// 'Dad'
   
<0000>Ngày 01 tháng 5 (thứ Năm)
+
<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
   
<0001>\{Nagisa} "Chào buổi sáng."
+
<0001> \{Nagisa} Chào buổi sáng.
 
// \{Nagisa} "Good morning."
 
// \{Nagisa} "Good morning."
   
<0002> \{\m{B}} "Ừ,chào…"
+
<0002> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
   
<0003>Chúng tôi bắt đầu nói chuyện cùng nhau.
+
<0003> Chúng tôi bước đi bên nhau.
 
// We begin walking together.
 
// We begin walking together.
   
<0004>\{Nagisa} "Um,mình vẫn còn phấn kích thích…"
+
<0004> \{Nagisa} 『Ưm, tớ vẫn thấy phấn khích quá...』
 
// \{Nagisa} "Um, I'm still excited..."
 
// \{Nagisa} "Um, I'm still excited..."
   
<0005> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<0005> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0006>\{Nagisa} "Cứ nhắm mắt lại…là mình lại nghĩ đến cuộc chơi hôm qua."
+
<0006> \{Nagisa} 『Mỗi khi nhắm mắt lại, ấn tượng về trận đấu hôm qua lại hiện rõ trong tâm trí tớ.
 
// \{Nagisa} "If I close my eyes... I keep thinking about yesterday's game."
 
// \{Nagisa} "If I close my eyes... I keep thinking about yesterday's game."
   
<0007> \{\m{B}} "Vậy thì mở chúng ra."
+
<0007> \{\m{B}} Vậy thì mở mắt ra.
 
// \{\m{B}} "Then keep them open."
 
// \{\m{B}} "Then keep them open."
   
<0008>\{Nagisa} "Mình muốn nhắm lại!Mình muốn ghi nhớ!"
+
<0008> \{Nagisa} 『Tớ muốn nhắm mắt mà! Tớ muốn khắc ghi cảm giác ấy.』
 
// \{Nagisa} "I want to close them! I want to remember!"
 
// \{Nagisa} "I want to close them! I want to remember!"
   
<0009> \{\m{B}} "Ừ, mình chỉ lo bạn sẽ bị ảnh hưởng hay làm sao thôi."
+
<0009> \{\m{B}} 『Tớ còn lo cậu bị sang chấn tâm lý, muốn quên đi không quên được ấy chứ.
 
// \{\m{B}} "Well, I was just worried you might've been traumatized or something."
 
// \{\m{B}} "Well, I was just worried you might've been traumatized or something."
   
<0010>\{Nagisa} "Không đâu."
+
<0010> \{Nagisa} 『Hoàn toàn không phải như thế.
 
// \{Nagisa} "That's not true."
 
// \{Nagisa} "That's not true."
   
<0011>\{Nagisa} "Nókỷ niệm rất quan trọng.Mình sẽ mãi nhớ về ."
+
<0011> \{Nagisa} 『Đónhững ức giá. Tớ sẽ trân trọng chúng suốt đời.
 
// \{Nagisa} "It's a very important memory. I will remember it forever."
 
// \{Nagisa} "It's a very important memory. I will remember it forever."
   
<0012>\{Nagisa} "Mình tin rằng mình sẽ luôn nhớ như chỉ vừa mới xảy ra hôm qua thôi."
+
<0012> \{Nagisa} 『Tớ sẽ luôn nhớ về chúng như thể sự việc chỉ mới xảy ra hôm qua thôi.
 
// \{Nagisa} "I believe I will always remember it as it happened yesterday."
 
// \{Nagisa} "I believe I will always remember it as it happened yesterday."
   
<0013>\{Nagisa} "Vì nó là sự kiện quan trọng…"
+
<0013> \{Nagisa} 『Thật xúc động biết mấy...』
 
// \{Nagisa} "Since it was such an important event..."
 
// \{Nagisa} "Since it was such an important event..."
   
<0014> \{\m{B}} "À,."
+
<0014> \{\m{B}} À, thế hả.
 
// \{\m{B}} "Ah, 'kay."
 
// \{\m{B}} "Ah, 'kay."
   
<0015>\{Nagisa} "Tim mình vẫn còn đập như trống."
+
<0015> \{Nagisa} Tim tớ vẫn còn đang đập loạn này.
 
// \{Nagisa} "My heart is still beating fast."
 
// \{Nagisa} "My heart is still beating fast."
   
<0016>\{Nagisa} "Phải cú ném cuối cùng…thật sự rất tuyệt."
+
<0016> \{Nagisa} 『Cú ném chót ấy... trông cậu mới phong độ làm sao.
 
// \{Nagisa} "The final shot...it was really amazing."
 
// \{Nagisa} "The final shot...it was really amazing."
   
<0017>\{Nagisa} "Cú ném …của bạn trai mình."
+
<0017> \{Nagisa} Cú ném... của bạn trai tớ.
 
// \{Nagisa} "My... boyfriend's shot."
 
// \{Nagisa} "My... boyfriend's shot."
   
<0018> \{\m{B}} "Nếu chúng ta chia tay,Thì nó sẽ thành cú ném của bạn trai cũ của bạn đó"
+
<0018> \{\m{B}} 『Ngộ nhỡ chúng ta chia tay thì nó sẽ thành cú ném của bạn trai cũ mất.』
 
// \{\m{B}} "If we break up, it'll becomes your ex-boyfriend's shot."
 
// \{\m{B}} "If we break up, it'll becomes your ex-boyfriend's shot."
   
<0019>\{Nagisa} "Mình không muốn thế!"
+
<0019> \{Nagisa} 『Tớ không muốn thế!
 
// \{Nagisa} "I don't want that!"
 
// \{Nagisa} "I don't want that!"
   
<0020>\{Nagisa} "Nó như kiểu bạn trêu mình mỗi sáng ấy…"
+
<0020> \{Nagisa} 『Từ lúc gặp tớ đến giờ, cậu chỉ toàn trêu tớ thôi...』
 
// \{Nagisa} "It feels like you've been taunting me all morning..."
 
// \{Nagisa} "It feels like you've been taunting me all morning..."
   
<0021> \{\m{B}} "Mình chỉ đùa thôi."
+
<0021> \{\m{B}} 『Tớ đùa ấy mà.
 
// \{\m{B}} "I'm just kidding."
 
// \{\m{B}} "I'm just kidding."
   
<0022> \{\m{B}} "Ừ,mình cũng thấy tốt."
+
<0022> \{\m{B}} 『Phải công nhận là cảm giác đó tuyệt thật.
 
// \{\m{B}} "Well, it felt good for me, too."
 
// \{\m{B}} "Well, it felt good for me, too."
   
<0023>\{Nagisa} "Phải, 1 sự kiện lớn,vậy bạn nên cảm thấy tốt."
+
<0023> \{Nagisa} 『Đúng vậy, rất tuyệt, cậu đã chơi rất hay .
 
// \{Nagisa} "Yes. It was a big event, so you should feel good."
 
// \{Nagisa} "Yes. It was a big event, so you should feel good."
   
<0024> \{\m{B}} "Dù cả người mình đều đau nhức"
+
<0024> \{\m{B}} 『Khổ cái là cả người tớ đau nhức gần chết.』
 
// \{\m{B}} "Though I'm hurting all over from muscle pains."
 
// \{\m{B}} "Though I'm hurting all over from muscle pains."
   
<0025>\{Nagisa} "Bạn vẫn còn đau à ?"
+
<0025> \{Nagisa} 『Cậu vẫn còn đau ư?
 
// \{Nagisa} "You're still hurting?"
 
// \{Nagisa} "You're still hurting?"
   
<0026> \{\m{B}} "À,đỡ hơn hôm qua rồi."
+
<0026> \{\m{B}} 『Đỡ hơn hôm qua một tẹo.
 
// \{\m{B}} "Well, it's better than yesterday."
 
// \{\m{B}} "Well, it's better than yesterday."
   
<0027>\{Nagisa} "Sẽ thật tốt nếu lành sớm."
+
<0027> \{Nagisa} 『Tớ mong cậu sớm bình phục.
 
// \{Nagisa} "It would be nice if it healed soon."
 
// \{Nagisa} "It would be nice if it healed soon."
   
<0028> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0028> \{\m{B}} 『Cũng mong thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0029> \{Sunohara} "Chào !"
+
<0029> \{Sunohara} Chào!
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
   
<0030> \{\m{B}} "Sao ông đây sớm thế?"
+
<0030> \{\m{B}} 『Mắc chứng mà mày đi học sớm thế?
 
// \{\m{B}} "Why are you here so early?"
 
// \{\m{B}} "Why are you here so early?"
   
<0031> \{Sunohara} "Không lý do cụ thể!"
+
<0031> \{Sunohara} 『Tại sao không?』
 
// \{Sunohara} "No particular reason!"
 
// \{Sunohara} "No particular reason!"
   
<0032> \{Nam Sinh} "Hey,có thật là mấy người đã thắng câu lạc bộ bóng rỗ hôm qua không ?"
+
<0032> \{Nam sinh} 『Ê, có thật là hôm qua tụi bây đã đánh bại đội bóng rổ không?
 
// \{Male Student} "Hey, is it true that you guys won against the basketball club yesterday?"
 
// \{Male Student} "Hey, is it true that you guys won against the basketball club yesterday?"
   
<0033> \{Sunohara} "Yup!"
+
<0033> \{Sunohara} 『Thật đó.』
 
// \{Sunohara} "Yup!"
 
// \{Sunohara} "Yup!"
   
<0034> do thật tức cười hiển nhiên.
+
<0034> ...Biết ngay mà, chẳng ai dễ đoán hơn nó.
 
// ... the reason is ridiculously obvious.
 
// ... the reason is ridiculously obvious.
   
<0035> \{Sunohara} "Mặc dù họ chơi bóng rổ mỗi ngày !
+
<0035> \{Sunohara} 『Lũ đấy chơi bóng rổ còn nhiều hơn ăn cơm, thế lại...!
 
// \{Sunohara} "Even though they're playing basketball every day!"
 
// \{Sunohara} "Even though they're playing basketball every day!"
   
<0036>Hướng về bàn của mình,cậu ta bắt đầu chém gió.
+
<0036> ngồi xuống bàn bắt đầu ba hoa.
 
// Leaning against his desk, he begins his triumphant boasting.
 
// Leaning against his desk, he begins his triumphant boasting.
   
<0037> \{Sunohara} "Không phải tự nhiên mà gọi là tài năng?"
+
<0037> \{Sunohara} 『Cái đấy người ta gọi là tài năng thiên phú.』
 
// \{Sunohara} "Isn't that called natural talent?"
 
// \{Sunohara} "Isn't that called natural talent?"
   
<0038> \{Sunohara} "Tôi đoán là không thể đối đầu được với nó!"
+
<0038> \{Sunohara} 『Chẳng tao không làm được.』
 
// \{Sunohara} "I guess nothing can stand up to it!"
 
// \{Sunohara} "I guess nothing can stand up to it!"
   
<0039> \{Nam Sinh} "Thật tuyệt."
+
<0039> \{Nam Sinh} 『Nghe siêu thế.
 
// \{Male Student} "That's amazing."
 
// \{Male Student} "That's amazing."
   
<0040> \{Sunohara} " Mặc một thiên tài sẽ nói theo cách khác nhau."
+
<0040> \{Sunohara} 『Thiên tài một đẳng cấp khác ấy .
 
// \{Sunohara} "Though a genius would say differently!"
 
// \{Sunohara} "Though a genius would say differently!"
   
<0041> \{Sunohara} "Không phải tôi kêu mình là thiên tài hay gì đâu."
+
<0041> \{Sunohara} Không phải tao tự nhận mình là thiên tài hay gì đâu.
 
// \{Sunohara} "Not that I'm calling myself a genius or anything."
 
// \{Sunohara} "Not that I'm calling myself a genius or anything."
   
<0042> \{Sunohara} "Nhưng, tôi đoán mọi người sẽ nghĩ về tôi như là một thiên tài!"
+
<0042> \{Sunohara} Nhưng sẽ chẳng có gì lạ nếu mọi người nghĩ về tao như thế!
 
// \{Sunohara} "But, I guess people would think of me as a genius!"
 
// \{Sunohara} "But, I guess people would think of me as a genius!"
   
<0043>Chỉ nghe hắn nói đã thấy xấu hổ rồi.
+
<0043> Chỉ nghe nói thôi đã thấy xấu hổ rồi.
 
// Just listening to him is embarrassing.
 
// Just listening to him is embarrassing.
   
<0044> Giả vờ một người lạ, tôi ra chỗ ngồi của tôi
+
<0044> Vờ như không quen biết , tôi ngồi vào chỗ.
 
// Pretending to be a stranger, I reached my seat.
 
// Pretending to be a stranger, I reached my seat.
   
<0045>Giờ nghỉ trưa.
+
<0045> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
   
<0046> \{\m{B}} (Sao ông vẫn đây…?)
+
<0046> \{\m{B}} (Mày vẫn bám theo cho được ư...?)
 
// \{\m{B}} (Why are you still here...?)
 
// \{\m{B}} (Why are you still here...?)
   
<0047> \{Sunohara} "Trời,hôm qua tôi tuyệt không?"
+
<0047> \{Sunohara} 『Ấy dà, hôm qua tớ tỏa sáng ngất trời luôn, ưm ưm!』
 
// \{Sunohara} "Man, I was amazing yesterday, wasn't I?"
 
// \{Sunohara} "Man, I was amazing yesterday, wasn't I?"
   
<0048>\{Nagisa} "Ừ, 1 thành công lớn, Sunohara-san."
+
<0048> \{Nagisa} 『Vâng, Sunohara-san đã chơi rất hay.
 
// \{Nagisa} "Yes, it was a great success, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "Yes, it was a great success, Sunohara-san."
   
<0049>Sunohara đang sung sướng nhìn lại trận đấu của ngày hôm qua với Nagisa.
+
<0049> Sunohara đang tự mãn khoe khoang về trận đấu hôm qua với Nagisa.
 
// Sunohara was happily looking back at yesterday's match with Nagisa.
 
// Sunohara was happily looking back at yesterday's match with Nagisa.
   
<0050> \{Sunohara} "Cứ không phải làm việc chăm chỉ là đã thành công,phải không?"
+
<0050> \{Sunohara} 『Thành công không chỉ đến từ sự nỗ lực, nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Success isn't all about hard work after all, is it?"
 
// \{Sunohara} "Success isn't all about hard work after all, is it?"
   
<0051>\{Nagisa} "Sunohara-san, rất nhiều sự chăm chỉ liên quan đấy."
+
<0051> \{Nagisa} Sunohara-san, cậu đã rất nỗ lực .
 
// \{Nagisa} "Sunohara-san, there was plenty of hard work involved."
 
// \{Nagisa} "Sunohara-san, there was plenty of hard work involved."
   
<0052> \{Sunohara} "Haha,mình không thực sự gọi mấy việc mà chúng ta đã làm là‘làm việc chăm chỉ’đâu!"
+
<0052> \{Sunohara} Haha, tớ sẽ không gọi những việc mình đã làm 「nỗ lực」 đâu!
 
// \{Sunohara} "Haha, I wouldn't really call what we did 'hard work'!"
 
// \{Sunohara} "Haha, I wouldn't really call what we did 'hard work'!"
   
<0053> \{Sunohara} "Nagisa-chan,mình đã thành công với 1% sự chăm chỉ99% kỹ năng!"
+
<0053> \{Sunohara} Nagisa-chan à... tất cả nhờ một phần trăm cần cùchín mươi chín phần trăm tài năng thiên phú trong con người tớ đấy.』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I succeeded with 1% hard work and 99% skill!"
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I succeeded with 1% hard work and 99% skill!"
   
<0054> sao đi nữa cậu ta thật sự muốn được gọi 1 thiên tài
+
<0054> một mực muốn được ấy công nhận là thiên tài.
 
// He really wants to be called a genius no matter what.
 
// He really wants to be called a genius no matter what.
   
<0055>\{Nagisa} "Nhưng,Sunohara-san cũng nhiều quyết tâm .Mình nghĩ đó cũng là một phần lớn."
+
<0055> \{Nagisa} Nhưng, Sunohara-san đã dành rất nhiều nhiệt huyết cho trận đấu. Tớ nghĩ điều ấy cũng góp phần không hề nhỏ.
 
// \{Nagisa} "But, Sunohara-san also had lots of determination. I think that's a big part of it."
 
// \{Nagisa} "But, Sunohara-san also had lots of determination. I think that's a big part of it."
   
<0056> \{Sunohara} "À,vậy thì sẽ 20% sự quyết tâm."
+
<0056> \{Sunohara} À, vậy thì thêm hai mươi phần trăm nhiệt huyết vào.
 
// \{Sunohara} "Ah, then, I'll say 20% determination."
 
// \{Sunohara} "Ah, then, I'll say 20% determination."
   
<0057> \{\m{B}} "Sau đó, thêm khoảng 30% nài xin sự chú ý"
+
<0057> \{\m{B}} 『Còn phải thêm ba mươi phần trăm thói háo thắng nữa chứ.』
 
// \{\m{B}} "Then, add about 30% craving attention."
 
// \{\m{B}} "Then, add about 30% craving attention."
   
<0058>\{Nagisa} "Mình nghĩ Sunohara-san thực sự thích chơi bóng rỗ.Hãy thêm khoảng 20% sự thích thú bóng rổ ấy vào."
+
<0058> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ cũng nhờ Sunohara-san thực sự thích bóng rổ nữa. Nên thêm vào khoảng hai mươi phần trăm niềm đam .
 
// \{Nagisa} "I also think Sunohara-san really liked playing basketball. Please add about 20% really liking basketball."
 
// \{Nagisa} "I also think Sunohara-san really liked playing basketball. Please add about 20% really liking basketball."
   
<0059> \{\m{B}} "Ngoài ra,thêm 1 số nước sốt càri vào.Khoảng 5%."
+
<0059> \{\m{B}} 『Thêm cả chút nước sốt cà ri vào. Năm phần trăm chắc đủ?』
 
// \{\m{B}} "Also, add some curry sauce. About 5%."
 
// \{\m{B}} "Also, add some curry sauce. About 5%."
   
<0060>\{Nagisa} "Chúng mình thực sự quên mất cái học bổng.Hãy thêm khoảng 20% cái học bổng tuyệt vời đó."
+
<0060> \{Nagisa} 『Tớ quên không nhắc đến tình bạn. Thêm khoảng hai mươi phần trăm tình bạn cao cả nữa.
 
// \{Nagisa} "We completely forgot about fellowship. Please add about 20% of wonderful fellowship."
 
// \{Nagisa} "We completely forgot about fellowship. Please add about 20% of wonderful fellowship."
   
<0061> \{\m{B}} "tiếp theo,khoảng 3% rau quả thích hợp."
+
<0061> \{\m{B}} Và khoảng ba phần trăm rau sống.
 
// \{\m{B}} "And then, about 3% seasoned vegetables."
 
// \{\m{B}} "And then, about 3% seasoned vegetables."
   
<0062> \{\m{B}} "Được rồi,để tính tổng xem."
+
<0062> \{\m{B}} 『Nào, thử tính tổng lại xem.
 
// \{\m{B}} "All right, re-calculate that."
 
// \{\m{B}} "All right, re-calculate that."
   
<0063> \{\m{B}} "Thay kỹ năng đi bằng mấy cái này."
+
<0063> \{\m{B}} 『Thêm những số liệu này vào bằng cách trừ đi cái khoản tài năng thiên phú của mày.
 
// \{\m{B}} "Insert these statistics by subtracting from skill."
 
// \{\m{B}} "Insert these statistics by subtracting from skill."
   
<0064> \{Sunohara} "Um…vậy,để xem nào…hmm…"
+
<0064> \{Sunohara} 『Ừm... để xem nào...』
 
// \{Sunohara} "Um...then, I wonder...hmm..."
 
// \{Sunohara} "Um...then, I wonder...hmm..."
   
<0065>Cậu ta tính trên ngón tay của mình.
+
<0065> tính nhẩm bằng ngón tay.
 
// He's counting on his fingers.
 
// He's counting on his fingers.
   
<0066> \{Sunohara} "Ra rồi!"
+
<0066> \{Sunohara} Ra rồi!
 
// \{Sunohara} "Got it!"
 
// \{Sunohara} "Got it!"
   
<0067> \{Sunohara} " Okay, Nagisa-chan..."
+
<0067> \{Sunohara} 『Nghe nhé, Nagisa-chan...
 
// \{Sunohara} "Okay, Nagisa-chan..."
 
// \{Sunohara} "Okay, Nagisa-chan..."
   
<0068>\{Nagisa} "Dạ?"
+
<0068> \{Nagisa} 『Vâng?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0069> \{Sunohara} "Mình đã thành công với…"
+
<0069> \{Sunohara} 『Tớ đã thành công nhờ...』
 
// \{Sunohara} "I succeeded with..."
 
// \{Sunohara} "I succeeded with..."
   
  +
<0070> \{Sunohara} 『Một phần trăm cần cù, hai mươi phần trăm nhiệt huyết, ba mươi phần trăm háo thắng, hai mươi phần trăm đam mê bóng rổ, hai mươi phần trăm tình bạn cao cả...』
<0070> \{Sunohara} "1% sự chăm chỉ,20% quyết tâm,30% nài xin sự chú ý,20% thích bóng rổ,20% học bổng tuyệt vời…”
 
 
// \{Sunohara} "1% hard work, 20% determination, 30% craving attention, 20% liking basketball, 20% wonderful fellowship..."
 
// \{Sunohara} "1% hard work, 20% determination, 30% craving attention, 20% liking basketball, 20% wonderful fellowship..."
   
<0071> \{Sunohara} "5% nước sốt càri,3% rau quả thích hợp,và 1% kỹ năng!
+
<0071> \{Sunohara} 『năm phần trăm nước sốt cà ri, ba phần trăm rau sống, một phần trăm tài năng thiên phú!
 
// \{Sunohara} "5% curry sauce, 3% seasoned vegetables, and 1% skill!"
 
// \{Sunohara} "5% curry sauce, 3% seasoned vegetables, and 1% skill!"
   
<0072> \{Sunohara} "Đợi đã,tôi cái quái quỷthế này ?!Có cả nước sốt càri trong danh sách!
+
<0072> \{Sunohara} 『Khoan, tôi vừa biến thành thứ quái thaivậy ?! Có cả ri trong đây là sao?!
 
// \{Sunohara} "Wait, what the hell am I?! There's even curry sauce in the list!"
 
// \{Sunohara} "Wait, what the hell am I?! There's even curry sauce in the list!"
   
<0073>\{Nagisa} "Nómột danh sách rất tuyệt vời "
+
<0073> \{Nagisa} 『Đó đềunhững tố chất hết sức phi thường.』
 
// \{Nagisa} "It's a very wonderful list."
 
// \{Nagisa} "It's a very wonderful list."
   
<0074> \{Sunohara} "Nó không phải là người!"
+
<0074> \{Sunohara} 『Phi nhân thì !
 
// \{Sunohara} "It's not human!"
 
// \{Sunohara} "It's not human!"
   
<0075>\{Nagisa} "Không đúng.Nódanh sách khả năng chịu đựng của Sunohara-san."
+
<0075> \{Nagisa} Không đâu, đótất cả yếu tố làm nên sự nỗ lực của Sunohara-san.
 
// \{Nagisa} "That's not true. It's Sunohara-san's list of endurance."
 
// \{Nagisa} "That's not true. It's Sunohara-san's list of endurance."
   
<0076> \{Sunohara} "Nó không phải chịu đựng,nókỹ năng!"
+
<0076> \{Sunohara} 『Đã nói rằng đó không phải nỗ lực tài năng.』
 
// \{Sunohara} "It's not endurance, it's skill!"
 
// \{Sunohara} "It's not endurance, it's skill!"
   
<0077> \{\m{B}} "Tỷ lệ % của kỹ năng đã bị đánh bại bở rau quả đúng không?"
+
<0077> \{\m{B}} 『Mày tỉ lệ rau sống còn nhiều hơn cả tài năng đấy thôi?
 
// \{\m{B}} "The percentage of skill was defeated by seasoned vegetables, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "The percentage of skill was defeated by seasoned vegetables, wasn't it?"
   
<0078> \{Sunohara} "Ông thêm vào!"
+
<0078> \{Sunohara} 『Ai bảo mày thêm thứ của nợ đó vào!
 
// \{Sunohara} "You added that!"
 
// \{Sunohara} "You added that!"
   
<0079>Sau khi ăn xong cái bánh mỳ, Nagisa đứng dậy.
+
<0079> Ăn xong bánh , Nagisa đứng dậy.
 
// After eating her bread, Nagisa stood up.
 
// After eating her bread, Nagisa stood up.
   
<0080> \{Sunohara} "Hm?Sao thế?"
+
<0080> \{Sunohara} 『Hửm? Sao thế?
 
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong?"
 
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong?"
   
<0081>\{Nagisa} "Không gì,mình vừa nghĩ ra cái gì đó… "
+
<0081> \{Nagisa} Không, tớ chỉ vừa nghĩ đến một chuyện...』
 
// \{Nagisa} "Nothing, I just have something on my mind..."
 
// \{Nagisa} "Nothing, I just have something on my mind..."
   
<0082> \{\m{B}} "Cái gì thế ?"
+
<0082> \{\m{B}} 『Là gì thế?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<0083>\{Nagisa} "Umm…bạn sẽ thấy…"
+
<0083> \{Nagisa} 『Ưm... chẳng là...』
 
// \{Nagisa} "Umm...you see..."
 
// \{Nagisa} "Umm...you see..."
   
<0084>\{Nagisa} "Hôm nay đã là ngày định hướng cho câu lạc bộ kịch."
+
<0084> \{Nagisa} Hôm nay là ngày thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// \{Nagisa} "Today was going to be orientation day for the drama club."
 
// \{Nagisa} "Today was going to be orientation day for the drama club."
   
<0085> \{\m{B}} "À…"
+
<0085> \{\m{B}} 『À...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0086>Tôi nhớ ra ngay lập tức.
+
<0086> Nghe ấy nói tôi mới nhớ.
 
// I remembered instantly.
 
// I remembered instantly.
   
<0087>2 tuần trước,chúng tôi đã viết lên tờ rơi định hướng sẽ là vào ngày đầu tiên của tháng 5... hôm nay.
+
<0087> Thời điểm tổ chức buổi thuyết trình mà chúng tôi ấn định trên tờ áp phích chiêu mộ hai tuần trước... là vào ngày đầu tiên của tháng Năm. Chính là hôm nay.
 
// Two weeks ago, we wrote on a flyer that orientation would be on the first day of May... today.
 
// Two weeks ago, we wrote on a flyer that orientation would be on the first day of May... today.
   
<0088>Nhưng giờ, ngay cả khi những tờ rơi đã mất hết.
+
<0088> Nhưng đến cả số áp phích đó cũng bị gỡ sạch cả rồi.
 
// But now, even the flyers are gone.
 
// But now, even the flyers are gone.
   
<0089>Thậm chí không có đến 1 kế hoạch nào để dựng lại câu lạc bộ kịch.
+
<0089> Chúng tôi thậm chí không có phương hướng nào để tái lập câu lạc bộ kịch.
 
// There isn't even a plan for recreating the drama club.
 
// There isn't even a plan for recreating the drama club.
   
<0090>Tình trạng công việc thế này thì chúng tôi chả làm gì đc ,nhưng…
+
<0090> Trong tình thế này cũng chẳng thể làm gì khác được, có điều...
 
// At such a state of affairs, there was nothing we could do, but...
 
// At such a state of affairs, there was nothing we could do, but...
   
<0091>\{Nagisa} "Nếu ai đó đến thì không chấp nhận được, nên mình sẽ đi kiểm tra."
+
<0091> \{Nagisa} Nếu người đến thật thì sẽ thất lễ lắm, nên tớ sẽ đi kiểm tra cho chắc.
 
// \{Nagisa} "If somebody comes, it would be inexcusable, so I'll go see."
 
// \{Nagisa} "If somebody comes, it would be inexcusable, so I'll go see."
   
<0092>Bạn lẽ sẽ chỉ nhìn thấy một căn phòng trống rỗngcảm thấy thất vọng thôi.
+
<0092> ấy sẽ lại chứng kiến một căn phòng trống trơnđứng thẫn thờ ra đó cho mà xem.
 
// You're probably just going to see an empty room and feel disappointed.
 
// You're probably just going to see an empty room and feel disappointed.
   
<0093>Mặc vậy, tôi đã hiểu khá rõ con người của Nagisa, vì vậy tôi đứng mà không thắc mắc câu nào.
+
<0093> Tuy vậy, sớm đã hiểu tính cách của Nagisa, tôi đứng dậy theo cô mà không nói lời nào.
 
// Even so, I've learned Nagisa's personality quite well, so I also stand without any questions.
 
// Even so, I've learned Nagisa's personality quite well, so I also stand without any questions.
   
  +
<0094> \{Nagisa} 『
<0094>\{Nagisa} "\m{B}-kun bạn cũng sẽ đi chứ? Cảm ơn bạn rất nhiều."
 
  +
  +
<0095> -kun cũng đi cùng sao? Cảm ơn cậu nhé.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're going to come, too? Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're going to come, too? Thank you very much."
   
<0095> \{\m{B}} "Dù sao,mình cũng sẽ giúp."
+
<0096> \{\m{B}} có ra sao, tớ cũng sẽ giúp cậu.
 
// \{\m{B}} "I am helping out, after all."
 
// \{\m{B}} "I am helping out, after all."
   
<0096> \{\m{B}} "Vậy con lừa này sẽ làm đây"
+
<0097> \{\m{B}} 『Còn tên sai vặt này định thế nào đây?』
 
// \{\m{B}} "So what's the lackey gonna do?"
 
// \{\m{B}} "So what's the lackey gonna do?"
   
<0097> \{Sunohara} "Ông định nói ai ?!"
+
<0098> \{Sunohara} 『Mày gọi ai thế hả?!
 
// \{Sunohara} "Who are you talking about?!"
 
// \{Sunohara} "Who are you talking about?!"
   
<0098> \{\m{B}} "Ông."
+
<0099> \{\m{B}} 『Mày đó.
 
// \{\m{B}} "You."
 
// \{\m{B}} "You."
   
<0099> \{Sunohara} "Ừ,tôi sẽ đi!"
+
<0100> \{Sunohara} 『Tao sẽ đi theo.』
 
// \{Sunohara} "Well, I'll go!"
 
// \{Sunohara} "Well, I'll go!"
   
<0100>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
+
<0101> \{Nagisa} Cảm ơn cậu rất nhiều.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
<0101>\{Nagisa} "Vậy thì,đi thôi."
+
<0102> \{Nagisa} 『Chúng ta cùng đi nào.
 
// \{Nagisa} "Well then, let's get going."
 
// \{Nagisa} "Well then, let's get going."
   
<0102>\{Nagisa} ,ai đó đây."
+
<0103> \{Nagisa} 『A, người kìa.
 
// \{Nagisa} "Ah, somebody is here."
 
// \{Nagisa} "Ah, somebody is here."
   
<0103>\{Nagisa} "Ai đó muốn gia nhập!"
+
<0104> \{Nagisa} 『Họ muốn gia nhập ư?』
 
// \{Nagisa} "Somebody wants to join!"
 
// \{Nagisa} "Somebody wants to join!"
   
<0104> \{Sunohara} "Không,không phải rồi…"
+
<0105> \{Sunohara} Không, nhầm rồi...』
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong..."
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong..."
   
<0105> \{Sunohara} "Là câu lạc bộ hợp xướng."
+
<0106> \{Sunohara} đám người của câu lạc bộ hợp xướng.
 
// \{Sunohara} "It's the choir club."
 
// \{Sunohara} "It's the choir club."
   
<0106>Sunohara nói một cách khó chịu.
+
<0107> Sunohara hất hàm trả lời, giọng điệu bực bội.
 
// Sunohara said so in an annoyed manner.
 
// Sunohara said so in an annoyed manner.
   
<0107>\{Nagisa} "Là Nishina-san và Sugisaka-san."
+
<0108> \{Nagisa} Nishina-san, cả Sugisaka-san nữa.
 
// \{Nagisa} "It's Nishina-san and Sugisaka-san."
 
// \{Nagisa} "It's Nishina-san and Sugisaka-san."
   
<0108>Nagisa lại gần họ.
+
<0109> Nagisa bước lại gần hai người họ.
 
// Nagisa approaches them.
 
// Nagisa approaches them.
   
<0109>\{Nagisa} "Hôm nay mìnhthể giúp được gì cho bạn?"
+
<0110> \{Nagisa} 『Hai cậuviệc đây à?
 
// \{Nagisa} "May I help you today?"
 
// \{Nagisa} "May I help you today?"
   
<0110>\{Nishina} "Mìnhvài điều cần bàn với bạn hôm nay đây."
+
<0111> \{Nishina} 『Bọn emchuyện muốn bàn với chị.
 
// \{Nishina} "I have something to discuss with you today."
 
// \{Nishina} "I have something to discuss with you today."
   
<0111> Cô gái tên Nishina bắt đầu nói nhỏ nhẹ
+
<0112> Cô gái tên Nishina cất giọng nhỏ nhẹ.
 
// The girl named Nishina quietly began talking.
 
// The girl named Nishina quietly began talking.
   
<0112>Vấn đề làm thế nào để Koumura vừa cố vấn câu lạc bộ hòa âm lẫn kịch.
+
<0113> Họ đề nghị Koumura làm giáo viên đồng phụ trách cho câu lạc bộ kịch nghệ hợp xướng.
 
// The discussion was to have Koumura take turns directing the choir club and the drama club.
 
// The discussion was to have Koumura take turns directing the choir club and the drama club.
   
<0113>Nhưng luật không cho phép 1 người cố vấn nhiều hơn 1 câu lạc bộ,thế nên nên luân phiên theo tuần
+
<0114> Nhưng trường này, các câu lạc bộ không thể hoạt động không sự theo dõi của cố vấn, nên kế hoạch của họ là tổ chức sinh hoạt luân phiên với chúng tôi hàng tuần.
 
// But since the rules say one cannot lead more than one club, the offer was to trade him weekly.
 
// But since the rules say one cannot lead more than one club, the offer was to trade him weekly.
   
  +
<0115> \{Nishina} 『Bọn em nghĩ đó là giải pháp lý tưởng nhất, không biết ý chị thế nào...?』
<0114>\{Nishina} "Nếu điều đó ổn đối với bạn…"
 
 
// \{Nishina} "If that would be all right with you..."
 
// \{Nishina} "If that would be all right with you..."
   
<0115>\{Nagisa} "Ồ,Mình không hề có gì để phản đối lại nó."
+
<0116> \{Nagisa} 『Với tớ thì... không có gì để phản đối cả.
 
// \{Nagisa} "Oh, I have absolutely nothing against it."
 
// \{Nagisa} "Oh, I have absolutely nothing against it."
   
<0116>\{Nagisa} "Thực ra thì tin rất tốt."
+
<0117> \{Nagisa} 『Tớ rất vui khi biết cậu lo nghĩ cho bọn tớ như thế.
 
// \{Nagisa} "That is, in fact, very happy news."
 
// \{Nagisa} "That is, in fact, very happy news."
   
<0117>\{Nishina} "Nếu thế,tuần này sẽ là câu lạc bộ hòa âm,và tuần sau câu lạc bộ kịch."
+
<0118> \{Nishina} 『Vậy tuần này sẽ là lượt của câu lạc bộ hợp xướng, và tuần sau đến phiên câu lạc bộ kịch nghệ nhé.
 
// \{Nishina} "In that case, this week will be the choir club, and the drama club can have next week."
 
// \{Nishina} "In that case, this week will be the choir club, and the drama club can have next week."
   
<0118>\{Nagisa} ,đợi đã…"
+
<0119> \{Nagisa} 『A, chờ một chút đã...』
 
// \{Nagisa} "Ah, wait a second..."
 
// \{Nagisa} "Ah, wait a second..."
   
<0119>\{Nishina} "Có gì sao ?"
+
<0120> \{Nishina} 『Sao ?
 
// \{Nishina} "Is something wrong?"
 
// \{Nishina} "Is something wrong?"
   
<0120>\{Nagisa} "Thật ra…"
+
<0121> \{Nagisa} Thật ra...』
 
// \{Nagisa} "Actually..."
 
// \{Nagisa} "Actually..."
   
<0121>\{Nagisa} "Không đủ thành viên trong câu lạc bộ kịch."
+
<0122> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ kịch nghệ không đủ thành viên.
 
// \{Nagisa} "There aren't enough members in the drama club."
 
// \{Nagisa} "There aren't enough members in the drama club."
   
<0122>Cô ấy ngượng ngùng nói.
+
<0123> Cô ấy nói một cách khổ sở.
 
// She said it shamefully.
 
// She said it shamefully.
   
<0123>\{Nagisa} "Nên…mình không thể bắt đầu câu lạc bộ."
+
<0124> \{Nagisa} 『Nên... tớ không thể thành lập được.
 
// \{Nagisa} "So... I can't start the club."
 
// \{Nagisa} "So... I can't start the club."
   
<0124>\{Nishina} "Bạn thể nếu 3 thành viên.Hình như bạn có rồi."
+
<0125> \{Nishina} 『Nhưng chỉ cần ba người thôi . Em thấy hình như chị đủ rồi.
 
// \{Nishina} "You can start it if you have three members. It looks like you do."
 
// \{Nishina} "You can start it if you have three members. It looks like you do."
   
<0125>\{Nagisa} "Không phải đâu.\m{B}-kun và Sunohara-san là…"
+
<0126> \{Nagisa} Không phải đâu.\ \
  +
  +
<0127> -kun và Sunohara-san là...』
 
// \{Nagisa} "That's incorrect. \m{B}-kun and Sunohara-san are..."
 
// \{Nagisa} "That's incorrect. \m{B}-kun and Sunohara-san are..."
   
<0126> \{Sunohara} "Thành viên."
+
<0128> \{Sunohara} Thành viên.
 
// \{Sunohara} "Members."
 
// \{Sunohara} "Members."
   
<0127>Sunohara kết thúc câu.
+
<0129> Sunohara nối câu gọn lỏn.
 
// Sunohara finished the sentence.
 
// Sunohara finished the sentence.
   
<0128>\{Nagisa} "Huh?"
+
<0130> \{Nagisa} 『Hơ?
 
// \{Nagisa} "Huh?"
 
// \{Nagisa} "Huh?"
   
<0129> \{Sunohara} "Mình sẽ tham gia. sao,bạn đã giúp vụ bóng rổ rồi."
+
<0131> \{Sunohara} 『Tớ không ngại tham gia đâu. Đằng nào cậu cũng giúp tớ vụ bóng rổ rồi.
 
// \{Sunohara} "I'll join. You did help with basketball, after all."
 
// \{Sunohara} "I'll join. You did help with basketball, after all."
   
<0130>Từ khi nào ông trở nên dễ tính thế…?
+
<0132> Từ khi nào mà mày trở nên rảnh đời dễ dãi thế...?
 
// Since when did you become such a soft character...?
 
// Since when did you become such a soft character...?
   
<0131>\{Nagisa} "Thật không?"
+
<0133> \{Nagisa} Thật ư?
 
// \{Nagisa} "Is this true?"
 
// \{Nagisa} "Is this true?"
   
<0132> \{Sunohara} "Ừ,nhưng giờ mình là chân sai vặt.Mình không muốn lên sân khấu."
+
<0134> \{Sunohara} 『Ờ, nhưng chỉ làm chân sai vặt thôi. Tớ không muốn lên sân khấu đâu đấy.
 
// \{Sunohara} "Yeah, but I'm a lackey. I don't want to be on stage."
 
// \{Sunohara} "Yeah, but I'm a lackey. I don't want to be on stage."
   
<0133>\{Nagisa} "Tất nhiên,Mình không bận tâm đâu.Cảm ơn bạn rất nhiều."
+
<0135> \{Nagisa} 『Chỉ như thế thôi quả đủ với tớ rồi. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{Nagisa} "Of course, I don't mind at all. Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Of course, I don't mind at all. Thank you very much."
   
<0134>Nếu thế,tôi không thể để yên.
+
<0136> Đã nên cớ sự này, tôi cũng đâu thể ngồi yên.
 
// In this case, I couldn't just stay quiet.
 
// In this case, I couldn't just stay quiet.
   
<0135> \{\m{B}} "Vậy mình nghĩ như thế là đủ 3 thành viên rồi."
+
<0137> \{\m{B}} 『Thêm tớ nữa ba, đủ người rồi nhé.
 
// \{\m{B}} "Then I guess that makes three members."
 
// \{\m{B}} "Then I guess that makes three members."
   
  +
<0138> \{Nagisa} 『Ơ...\ \
<0136>\{Nagisa} "Huh…\m{B}-kun,bạn sẽ lên sân khấu chứ?"
 
  +
  +
<0139> -kun, cậu sẽ lên sân khấu chứ?』
 
// \{Nagisa} "Huh...\m{B}-kun, you're going to be on stage?"
 
// \{Nagisa} "Huh...\m{B}-kun, you're going to be on stage?"
   
<0137> \{\m{B}} "Hey,đừng có tự mình quyết định thế.Mình nói rằng mình sẽ tham gia câu lạc bộ của bạn."
+
<0140> \{\m{B}} 『Khoan, đừng có được nước lấn tới thế. Ý tớ chỉ tham gia câu lạc bộ thôi.
 
// \{\m{B}} "Hey, don't get ahead of yourself. I'm saying I'll join your club."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't get ahead of yourself. I'm saying I'll join your club."
   
<0138> \{\m{B}} "Mình không muốn lên sân khấu.Chỉ nghĩ đến thôi đã thấy ớn rồi."
+
<0141> \{\m{B}} 『Tớ không muốn lên sân khấu. Mới nghĩ thôi đã thấy ớn.
 
// \{\m{B}} "I don't wanna be on stage either. Just thinking about it gives me chills."
 
// \{\m{B}} "I don't wanna be on stage either. Just thinking about it gives me chills."
   
<0139>\{Nagisa} "Mình hiểu.Mình không quan tâm đâu.Cảm ơn bạn nhiều."
+
<0142> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Như thế cũng không sao. Cảm ơn cậu nhiều.
 
// \{Nagisa} "I understand. I don't mind. Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "I understand. I don't mind. Thank you very much."
   
<0140> \{\m{B}} "Vậy như thế đi.Câu lạc bộ kịch sẽ được khai mạc ổn."
+
<0143> \{\m{B}} Vậy xem như chắc ăn chuyện tái lập câu lạc bộ kịch nghệ rồi nhé.
 
// \{\m{B}} "So there you go. The drama club has been safely inaugurated."
 
// \{\m{B}} "So there you go. The drama club has been safely inaugurated."
   
<0141>\{Nagisa} "Cảm ơn mọi người rất nhiều."
+
<0144> \{Nagisa} Cảm ơn mọi người rất nhiều.
 
// \{Nagisa} "Thank you so much, everyone."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much, everyone."
   
<0142>\{Nagisa} "Mình thực sự, thực sự biết ơn "
+
<0145> \{Nagisa} 『Tớ thật sự rất biết ơn các cậu.』
 
// \{Nagisa} "I'm really, really grateful."
 
// \{Nagisa} "I'm really, really grateful."
   
<0143>Nagisa cúi đầu lia lịa.
+
<0146> Nagisa cúi đầu lên xuống mãi không ngừng.
 
// Nagisa bowed over and over.
 
// Nagisa bowed over and over.
   
<0144>\{Nishina} "Và,nếu bạn quan tâm…"
+
<0147> \{Nishina} Và, nếu anh chị quan tâm thì...』
 
// \{Nishina} "And, if you're interested..."
 
// \{Nishina} "And, if you're interested..."
   
<0145>Nishina tiếp tục phát biểu.
+
<0148> Nishina tiếp lời.
 
// Nishina continued her speech.
 
// Nishina continued her speech.
   
<0146>\{Nishina} "Câu lạc bộ kịch thích tham gia vào Ngày Thành Lập Trường không?"
+
<0149> \{Nishina} Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự Ngày Vinh danh Người sáng lập chứ?
 
// \{Nishina} "Would the drama club like to participate in the School Foundation Day?"
 
// \{Nishina} "Would the drama club like to participate in the School Foundation Day?"
   
<0147>\{Nagisa} "Gì cơ?"
+
<0150> \{Nagisa} 『Vâng?
 
// \{Nagisa} "What?"
 
// \{Nagisa} "What?"
   
<0148> \{Sunohara} "Ngày Thành Lập trường là cái gì nữa đây?"
+
<0151> \{Sunohara} Ngày Vinh danh Người sáng lập là cái gì ?
 
// \{Sunohara} "What's this School Foundation Day again?"
 
// \{Sunohara} "What's this School Foundation Day again?"
   
<0149>\{Nishina} "........"
+
<0152> \{Nishina} ........
 
// \{Nishina} "........."
 
// \{Nishina} "........."
   
<0150>\{Nishina} "Bạn có thực sự là học sinh ở đây không thế ?"
+
<0153> \{Nishina} 『Anh thật sự là học sinh trường này ?
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
   
<0151> \{\m{B}} "Có.Nhưng hắn tên ngốc.Làm ơn giải thích cho."
+
<0154> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng bọn này thờ ơ với mấy vụ này lắm, nên làm ơn giải thích đi.
 
// \{\m{B}} "Yeah he is. But, he's an idiot. Please explain it."
 
// \{\m{B}} "Yeah he is. But, he's an idiot. Please explain it."
   
<0152>\{Nishina} "Nó được tổ chức để kỷ niệm ngày thành lập trường.Trong buổi sáng, nhiều câu lạc bộ biểu diễn tại phòng thể dục"
+
<0155> \{Nishina} 『Nói ngắn gọn thì, đó là dịp kỷ niệm ngày sinh của người lập nên ngôi trường này. Sáng hôm đó, khối câu lạc bộ văn hóa sẽ tổ chức các tiết mục trong nhà thể dục.』
 
// \{Nishina} "It's held to celebrate the birthday of this school. In the morning, many clubs give presentations in the gymnasium."
 
// \{Nishina} "It's held to celebrate the birthday of this school. In the morning, many clubs give presentations in the gymnasium."
   
<0153> \{Sunohara} "Vào buổi sáng,huh…thảo nào tôi không biết."
+
<0156> \{Sunohara} 『Sáng hả...? Thảo nào tôi chẳng biết gì cả.
 
// \{Sunohara} "In the morning, huh... no wonder I didn't know."
 
// \{Sunohara} "In the morning, huh... no wonder I didn't know."
   
<0154>\{Nishina} "Thế,câu lạc bộ kịch nghĩ sao về cái này?"
+
<0157> \{Nishina} Thế nào ạ? Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự chứ?
 
// \{Nishina} "So, what does the drama club think about it?"
 
// \{Nishina} "So, what does the drama club think about it?"
   
<0155>\{Nagisa} "Nó một lời mời thật tuyệt vời "
+
<0158> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu đã mời bọn tớ.』
 
// \{Nagisa} "That is a wonderful invitation."
 
// \{Nagisa} "That is a wonderful invitation."
   
<0156>\{Nagisa} "Chúng mình rất thích biểu diễn"
+
<0159> \{Nagisa} 『Bọn tớ cũng mong tham dự lắm.』
 
// \{Nagisa} "We would love to perform."
 
// \{Nagisa} "We would love to perform."
   
<0157>\{Nagisa} "Hãy tham gia đi,\m{B}-kun, Sunohara-san "
+
<0160> \{Nagisa} 『Chúng ta tham gia nhé,\ \
  +
  +
<0161> -kun, Sunohara-san?』
 
// \{Nagisa} "Let's do it, \m{B}-kun, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "Let's do it, \m{B}-kun, Sunohara-san."
   
<0158>Nagisa quay ra nói với chúng tôi.
+
<0162> Nagisa quay ra sau hỏi chúng tôi.
 
// Nagisa turned around and said that to us.
 
// Nagisa turned around and said that to us.
   
<0159> \{\m{B}} "Không,người duy nhất trên sân khấu là bạn đó,nhớ chưa?"
+
<0163> \{\m{B}} 『Ấy, cậu sẽ là người duy nhất đứng trên sân khấu mà.』
 
// \{\m{B}} "No, the only one on stage is you, remember?"
 
// \{\m{B}} "No, the only one on stage is you, remember?"
   
<0160>\{Nagisa} "Huh…"
+
<0164> \{Nagisa} 『Ơ...』
 
// \{Nagisa} "Huh..."
 
// \{Nagisa} "Huh..."
   
<0161> \{\m{B}} "Bọn mình nhân viên hậu trường."
+
<0165> \{\m{B}} Bọn này chỉ làm chân sai vặt, đứng sau cánh gà thôi.
 
// \{\m{B}} "We're staff. We're backstage."
 
// \{\m{B}} "We're staff. We're backstage."
   
<0162> \{\m{B}} "Thế nên,nếu bạn muốn diễn ,bạn nên làm thế.Bọn mình sẽ giúp bạn."
+
<0166> \{\m{B}} Thế nên, cậu muốn tham dự thì cứ tham dự đi, bọn này sẽ yểm trợ.
 
// \{\m{B}} "Therefore, if you want to perform, you should do so. We'll support you."
 
// \{\m{B}} "Therefore, if you want to perform, you should do so. We'll support you."
   
<0163>\{Nagisa} "Ra thế…tứcmình sẽ trên sân khấu 1 mình…"
+
<0167> \{Nagisa} 『Tức... chỉ mình tớ tham dự thôi sao...?』
 
// \{Nagisa} "I see... that means being on stage alone..."
 
// \{Nagisa} "I see... that means being on stage alone..."
   
<0164> \{\m{B}} "Phải.Họ khôngdiễn viên kịch à ?"
+
<0168> \{\m{B}} 『Ờ. Vẫnnhững vở kịch độc diễn đấy thôi?
 
// \{\m{B}} "Yeah. Don't they have one actor plays?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. Don't they have one actor plays?"
   
<0165>\{Nagisa} "Thậm chí nếu họ làm…thì hơi,không, cùng chán nản."
+
<0169> \{Nagisa} 『Dù đi nữa... Nghĩ như vậy làm tớ thấy có hơi, à không, quá nản chí.
 
// \{Nagisa} "Even if they do... it's a bit, no, it's very disheartening."
 
// \{Nagisa} "Even if they do... it's a bit, no, it's very disheartening."
   
  +
<0170> \{Sunohara} 『Nghe ngầu phết đấy chứ, cậu sẽ giống như \g{Issey Ogata}={Nam diễn viên kiêm danh hài Nhật Bản nổi tiếng với các vở kịch độc diễn cũng như vai diễn trong nhiều bộ phim truyền hình, phim nghệ thuật và trong bộ phim năm 2005 của Aleksandr Sokurov, 『The Sun』, khi ông hóa thân thành Thiên hoàng Nhật Bản Hirohito.}
<0166> \{Sunohara} "Nó sẽ hay như buổi diễn Issey Ogara!."
 
  +
  +
<0171> !』
 
// \{Sunohara} "It would be cool like the Issey Ogata show!"
 
// \{Sunohara} "It would be cool like the Issey Ogata show!"
   
<0167> \{\m{B}} "Nhưng đấy1 vở hài kịch."
+
<0172> \{\m{B}} 『Đódiễn viên hài mà!』
 
// \{\m{B}} "But that's a comedy show."
 
// \{\m{B}} "But that's a comedy show."
   
<0168> \{Sunohara} "Ừ,tôi chỉ nói rằng có nhiều diễn viên như thế ."
+
<0173> \{Sunohara} 『Sao cũng được, tao chỉ muốn nói có nhiều diễn viên giống như thế thôi.
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just saying that there are plenty of actors like that."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just saying that there are plenty of actors like that."
   
<0169>\{Nagisa} "Ừ,đúng thế nhưng…"
+
<0174> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy, nhưng...』
 
// \{Nagisa} "Well, that's true but..."
 
// \{Nagisa} "Well, that's true but..."
   
<0170>\{Nishina} "Vậy bạn định làm ?Không nhiều thời gian đâu…chúng ta nên quên đi không ?"
+
<0175> \{Nishina} 『Thế chị định thế nào ạ? Từ nay đến lễ hội không còn nhiều thời gian đâu... Hay là thôi ?
 
// \{Nishina} "So what will you do? There isn't much time left...should we forget about it?"
 
// \{Nishina} "So what will you do? There isn't much time left...should we forget about it?"
   
<0171> \{\m{B}} "Khi nào thì tổ chức ?"
+
<0176> \{\m{B}} Khi nào ?
 
// \{\m{B}} "When is it?"
 
// \{\m{B}} "When is it?"
   
<0172>\{Nishina} "Vào chủ nhật ngày 11 tháng 5."
+
<0177> \{Nishina} 『Ngày 11 tháng 5, hôm Chủ Nhật ạ.
 
// \{Nishina} "It is on Sunday, May 11th."
 
// \{Nishina} "It is on Sunday, May 11th."
   
<0173> \{\m{B}} "10 ngày sau ư ?"
+
<0178> \{\m{B}} 『Vậy là mười ngày nữa ư?
 
// \{\m{B}} "Ten days from now?"
 
// \{\m{B}} "Ten days from now?"
   
  +
<0179> \{\m{B}} 『Vô vọng rồi... Sát nút quá...』
<0174> \{\m{B}} "Nghe có vẻ bất khả thi thật…không có đủ thời gian…"
 
 
// \{\m{B}} "Sounds impossible...there's not enough time..."
 
// \{\m{B}} "Sounds impossible...there's not enough time..."
   
<0175>\{Nishina} "1 câu lạc bộ chỉ có khoảng 20 phút để biểu diễn thôi."
+
<0180> \{Nishina} 『Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi, không dài lắm đâu.
 
// \{Nishina} "A club is granted only up to about twenty minutes to perform."
 
// \{Nishina} "A club is granted only up to about twenty minutes to perform."
   
<0176>\{Nishina} "Thế nên,Không cần phải chau chuốt quá,chỉ cần bạn quyết tâm là được."
+
<0181> \{Nishina} Không cần phải làm trang trọng quá,chỉ biểu diễn ngắn thôi nhưng miễn các anh chị thấy ổn là được rồi.
 
// \{Nishina} "So, it doesn't need to be that exquisite, so you should be fine as long as you have determination."
 
// \{Nishina} "So, it doesn't need to be that exquisite, so you should be fine as long as you have determination."
   
<0177>\{Nagisa} "........."
+
<0182> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0178> \{Sunohara} "Chúng ta nên làm gì đây,Nagisa-chan?"
+
<0183> \{Sunohara} 『Tính sao đây, Nagisa-chan?
 
// \{Sunohara} "What should we do, Nagisa-chan?"
 
// \{Sunohara} "What should we do, Nagisa-chan?"
   
<0179>\{Nagisa} "Mình thể…nghĩ thêm một chút được không?"
+
<0184> \{Nagisa} 『Có thể... cho tớ thời gian suy nghĩ kỹ hơn không?
 
// \{Nagisa} "Can I... think about it a little more?"
 
// \{Nagisa} "Can I... think about it a little more?"
   
<0180>\{Nishina} "Tất nhiên.Nếu bạn quyết định diễn,hãy báo cho Koumura-sensei biết."
+
<0185> \{Nishina} 『Không sao ạ. Nếu các anh chị định tham dự thì hãy nhắn lại với Koumura-sensei.
 
// \{Nishina} "Of course. If you decide to perform, please let Koumura-sensei know."
 
// \{Nishina} "Of course. If you decide to perform, please let Koumura-sensei know."
   
<0181>\{Nagisa} "Okay."
+
<0186> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi.
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0182>\{Nishina} "Khi đó,mình sẽ chờ câu trả lời của bạn."
+
<0187> \{Nishina} 『Vậy thì, mong gặp lại các anh chị trên sân khấu.
 
// \{Nishina} "Then, I'll wait for your response, eager to perform on the same stage!"
 
// \{Nishina} "Then, I'll wait for your response, eager to perform on the same stage!"
   
<0183>\{Nagisa} "Ừ,mình chắc chắn sẽ nghĩ về nó! "
+
<0188> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ suy nghĩ thật nghiêm túc.』
 
// \{Nagisa} "Yes, I'll think about it positively!"
 
// \{Nagisa} "Yes, I'll think about it positively!"
   
<0184>\{Nagisa} "Mình thật sự cảm ơn bạn rất nhiều vì ngày hôm nay "
+
<0189> \{Nagisa} 『Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắmđã đến.』
 
// \{Nagisa} "I truly thank you very much for today."
 
// \{Nagisa} "I truly thank you very much for today."
   
<0185>2 cô gái hợp xướng rời khỏi phòng.
+
<0190> Hai cô gái từ câu lạc bộ hợp xướng rời phòng.
 
// The two choir girls leave the room.
 
// The two choir girls leave the room.
   
<0186> \{Sunohara} "Chúng ta đã làm được rồi,nhờ tôi cả đấy! Phải không,Nagisa-chan?"
+
<0191> \{Sunohara} 『Cậu làm được rồi! Nhờ tớ cả đó, Nagisa-chan.』
 
// \{Sunohara} "We did it, thanks to me! Right, Nagisa-chan?"
 
// \{Sunohara} "We did it, thanks to me! Right, Nagisa-chan?"
   
<0187>\{Nagisa} "Ừ,cảm ơn bạn rất nhiều."
+
<0192> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
   
<0188> Nagisa có vẻ như ấy sẽ không bao giờ ngừng khen ngợi.
+
<0193> vẻ như Nagisa định sẽ cảm ơn chúng tôi mãi không dừng.
 
// Nagisa seems like she will never stop praising.
 
// Nagisa seems like she will never stop praising.
   
<0189>Nhưng, tôi nghĩ về .
+
<0194> Nhưng, tôi lại đang bận nghĩ về chuyện khác.
 
// But, I thought about it.
 
// But, I thought about it.
   
<0190> \{\m{B}} "Kể cả khi nếu chúng ta không 3 đấu 3…"
+
<0195> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì, kể cả khi không có trận 3 đấu 3 đó...』
 
// \{\m{B}} "Even if we didn't do the three-on-three match..."
 
// \{\m{B}} "Even if we didn't do the three-on-three match..."
   
<0191> \{Sunohara} "Huh?"
+
<0196> \{Sunohara} 『Hử?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
   
<0192> \{\m{B}} "Nó làm cho tôi cảm thấy giống như việc này đã ngầm xảy ra."
+
<0197> \{\m{B}} 『Tao cảm giác mọi chuyện cũng sẽ diễn ra êm thấm như thế này thôi.
 
// \{\m{B}} "It feels to me like this was going to happen regardless."
 
// \{\m{B}} "It feels to me like this was going to happen regardless."
   
<0193>\{Nagisa} "Ừ,mình cũng nghĩ thế."
+
<0198> \{Nagisa} 『Vâng, tớ cũng nghĩ vậy.
 
// \{Nagisa} "Yes, I feel the same way."
 
// \{Nagisa} "Yes, I feel the same way."
   
<0194>Nagisa đồng ý.
+
<0199> Nagisa tán thành.
 
// Nagisa agrees.
 
// Nagisa agrees.
   
<0195>\{Nagisa} "Tất nhiên,mình thấy những gì Sunohara-san làm đều tốt cả."
+
<0200> \{Nagisa} Tất nhiên, những gì Sunohara-san đã làm vẫn rất giàu ý nghĩa.
 
// \{Nagisa} "Of course, I feel that what Sunohara-san did had meaning as well."
 
// \{Nagisa} "Of course, I feel that what Sunohara-san did had meaning as well."
   
<0196>\{Nagisa} "Nhưng, sao đi nữa mình tin Nishina-san và Sugisaka-san…đã làm việc này."
+
<0201> \{Nagisa} Nhưng, tớ nghĩ Nishina-san và Sugisaka-san... dù thế nào cũng sẽ tìm đến giải pháp này.
 
// \{Nagisa} "But, I do believe Nishina-san and Sugisaka-san... would have done this anyway."
 
// \{Nagisa} "But, I do believe Nishina-san and Sugisaka-san... would have done this anyway."
   
<0197> \{Sunohara} "Không đúng.Mình chỉ mở mang tầm mắt cho họ!"
+
<0202> \{Sunohara} 『Sức mấy. ràng nhờ tớ mà chúng nó mới sáng mắt ra.』
 
// \{Sunohara} "That's not true. I just opened their eyes for them!"
 
// \{Sunohara} "That's not true. I just opened their eyes for them!"
   
<0198> \{\m{B}} "Ông cần phải trung thực chấp nhận sự thực đi!"
+
<0203> \{\m{B}} 『Cứ ngoan ngoãn đồng ý đi, lôi thôi quá!
 
// \{\m{B}} "You need to be more honest and grasp the truth!"
 
// \{\m{B}} "You need to be more honest and grasp the truth!"
   
<0199>Bốp! Tôi tặng hắn 1 đấm.
+
<0204> Bốp! Tôi đấm một cú.
 
// Pow! I give him a punch.
 
// Pow! I give him a punch.
   
<0200> \{Sunohara} "Ow!Như thế để làm gì?!"
+
<0205> \{Sunohara} 『Đau tao! Mày giở chứng vậy?!
 
// \{Sunohara} "Ow! What was that for?!"
 
// \{Sunohara} "Ow! What was that for?!"
   
<0201> Khi tôi rời phòng và trở lại lớp học, tôi đã nghĩ
+
<0206> Vừa rời khỏi phòng câu lạc bộđang trên đường về lớp, một nỗi lo chợt dấy lên trong tôi.
 
// As I left the room and headed back to the classroom, I was thinking.
 
// As I left the room and headed back to the classroom, I was thinking.
   
<0202>Nếu Nagisa quyết định diễn…
+
<0207> Nếu Nagisa đồng ý tham gia trình diễn...
 
// If Nagisa decided to do the play...
 
// If Nagisa decided to do the play...
   
  +
<0208> Thì đồng nghĩa cặp đôi chúng tôi càng phải san sẻ bớt đi thời gian dành cho nhau.
<0203>Nó sẽ chắc chắn lại ảnh hưởng đến thời gian chúng tôi sẽ ở bên nhau.
 
 
// It will surely, again, interfere with the time we will have alone together.
 
// It will surely, again, interfere with the time we will have alone together.
   
  +
<0209> Ý nghĩ đó buộc tôi đấu tranh nội tâm.
<0204>Nó là 1 cảm giác phức tạp.
 
 
// It was a complicated feeling.
 
// It was a complicated feeling.
   
<0205>Nhưng,tôi…
+
<0210> Nhưng...
 
// But, I...
 
// But, I...
   
  +
<0211> \{\m{B}} 『Tớ nói này, cậu đã ép tớ dứt khoát phải chơi bóng rổ lại như thế rồi...』
<0206> \{\m{B}} "Bạn biết đấy,bạn khiến mình cố gắng cho bóng rổ…"
 
 
// \{\m{B}} "You know, you made me work hard for basketball..."
 
// \{\m{B}} "You know, you made me work hard for basketball..."
   
  +
<0212> \{\m{B}} 『Chớ nên tỏ ra chần chừ khi đến lượt cậu phải đưa ra quyết định tương tự chứ.』
<0207> \{\m{B}} "Nếu ở vị trí của mình,liệu bạn có do dự thế không?"
 
 
// \{\m{B}} "Should you really be hesitating, being in the same position that I was in?"
 
// \{\m{B}} "Should you really be hesitating, being in the same position that I was in?"
   
<0208>Tôi dừng chân lạicổ ấy một chút.
+
<0213> Tôi dừng bướckhiển trách cô.
 
// I stopped my feet and gave her a little encouragement.
 
// I stopped my feet and gave her a little encouragement.
   
<0209>\{Nagisa} "........."
+
<0214> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0210>\{Nagisa} "Nó…đúng,phải không?"
+
<0215> \{Nagisa} 『Vâng... cậu nói đúng.』
 
// \{Nagisa} "That's... true, isn't it?"
 
// \{Nagisa} "That's... true, isn't it?"
   
<0211> \{\m{B}} "Nó là ước mơ của bạn suốt lúc trường đúng không?"
+
<0216> \{\m{B}} 『Chẳng phải đó là ước mơ mà cậu muốn thực hiện tại ngôi trường này sao?
 
// \{\m{B}} "It was your dream throughout school, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "It was your dream throughout school, wasn't it?"
   
<0212>\{Nagisa} "Phải. là ước mơ của mình."
+
<0217> \{Nagisa} Phải. Đó là ước mơ của tớ.
 
// \{Nagisa} "Yes. It was my dream."
 
// \{Nagisa} "Yes. It was my dream."
   
<0213> \{\m{B}} "Kể cả không tham gia vào lễ hội nghệ thuật…bạn tiến xa đến như vậy rồi…"
+
<0218> \{\m{B}} 『Suýt nữa đến cách trình diễn tại lễ hội cậu còn không có, nhưng giờ thì...』
 
// \{\m{B}} "Even without getting to go to the art festival...you come this far..."
 
// \{\m{B}} "Even without getting to go to the art festival...you come this far..."
   
<0214> \{\m{B}} "Và cuối cùng, bạn cơ hội để hoàn thành ước mơ đó "
+
<0219> \{\m{B}} 『Cuối cùng cậu cũng đã tìm thấy cơ hội hiện thực hóa ước mơ của mình rồi, phải không nào?』
 
// \{\m{B}} "And finally, you have the chance to fulfill that dream."
 
// \{\m{B}} "And finally, you have the chance to fulfill that dream."
   
<0215>\{Nagisa} "Vâng."
+
<0220> \{Nagisa} Vâng.
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0216> \{\m{B}} "Thế cái mới vấn đề hả,ngốc ?"
+
<0221> \{\m{B}} Thế thì còn nghĩ ngợi nữa, đồ ngốc này?
 
// \{\m{B}} "Then what's the problem, stupid?"
 
// \{\m{B}} "Then what's the problem, stupid?"
   
<0217> \{\m{B}} "Tóm lấy cơ hội đó!"
+
<0222> \{\m{B}} 『Vươn tay ra nắm bắt cơ hội ấy ngay đi!
 
// \{\m{B}} "Grab that opportunity!"
 
// \{\m{B}} "Grab that opportunity!"
   
<0218>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
+
<0223> \{Nagisa} Cảm ơn cậu nhiều.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
  +
<0224> \{Nagisa} 『Tớ là loại người nhu nhược, không biết làm sao mới phải trừ khi được bảo, thế nên cậu vừa giúp tớ đấy.』
<0219>\{Nagisa} "Không nhận ra nó cho đến khi bị nói như vậy,mình thật là 1 cô gái đáng thất vọng."
 
 
// \{Nagisa} "To not realize it until being told like that, I'm such a hopeless girl."
 
// \{Nagisa} "To not realize it until being told like that, I'm such a hopeless girl."
   
<0220>\{Nagisa} "Hôm nay bắt đầu luyện tập,mình sẽ cố hết sức!"
+
<0225> \{Nagisa} 『Tớ sẽ bắt đầu luyện tập ngay từ hôm nay.』
 
// \{Nagisa} "Starting practice today, I will try my best!"
 
// \{Nagisa} "Starting practice today, I will try my best!"
   
<0221>\{Nagisa} "Mình sẽ cố hết sứcNgày thành lập trường,và thực hiện một buổi diễn hoành tráng"
+
<0226> \{Nagisa} 『Tớ sẽ tập thật chăm chỉmục tiêu diễn một vở kịch mỹ mãn nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
 
// \{Nagisa} "I'll try my best for the School Foundation Day, and perform a splendid play!"
 
// \{Nagisa} "I'll try my best for the School Foundation Day, and perform a splendid play!"
   
<0222> \{\m{B}} "Phải,chăm chỉ lên."
+
<0227> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.
 
// \{\m{B}} "Yeah, work hard at it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, work hard at it."
   
<0223> \{\m{B}} "Nếu bạn không liều lĩnh, bạn sẽ không thành công đâu."
+
<0228> \{\m{B}} 『Không máu lửa tập ngày tập đêm thì khó mà thành công đấy.
 
// \{\m{B}} "If you don't work recklessly hard, you won't succeed."
 
// \{\m{B}} "If you don't work recklessly hard, you won't succeed."
   
<0224>\{Nagisa} "Ừ,Mình sẽ liều một phen."
+
<0229> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ tập thật máu lửa.
 
// \{Nagisa} "Yes, I will recklessly work hard!"
 
// \{Nagisa} "Yes, I will recklessly work hard!"
   
<0225> \{\m{B}} "Haizzz…"
+
<0230> \{\m{B}} 『Hàaa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
  +
<0231> Tôi khẽ thở hắt ra sao cho cô không nghe thấy.
<0226>Cố gắng không bị để ý, tôi thở dài.
 
 
// Trying not to be noticed, I sigh.
 
// Trying not to be noticed, I sigh.
   
<0227> \{\m{B}} (Vậy là sẽ bắt đầu tập như điên kể từ hôm nay…)
+
<0232> \{\m{B}} (Vậy là từ giờ chẳng thể làm khác ngoài tập luyện...)
 
// \{\m{B}} (So it's just practice like crazy, starting today...)
 
// \{\m{B}} (So it's just practice like crazy, starting today...)
   
<0228> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}."
+
<0233> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \
  +
  +
<0234> .』
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
   
<0229>Khi tan lớp,giáo viên gọi tôi.
+
<0235> Vừa tan học, ông thầy chủ nhiệm liền triệu gọi tôi.
 
// As the class ended, the teacher stops me.
 
// As the class ended, the teacher stops me.
   
<0230> \{\m{B}} "........."
+
<0236> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0231>Không thèm chả lời,tôi đợi giáo viên đi tới.
+
<0237> Tôi chẳng buồn trả lời, cứ đợi ông ta đi tới.
 
// Without replying, I wait for the teacher to come.
 
// Without replying, I wait for the teacher to come.
   
  +
<0238> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \
<0232> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}.Hôm nay tôi sẽ đến nhà cậu. "
 
  +
  +
<0239> . Hôm nay tôi sẽ đến nhà em.』
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}. I'm going to your house today."
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}. I'm going to your house today."
   
<0233> \{\m{B}} "Huh?"
+
<0240> \{\m{B}} 『Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0234>Nghe thấy ý tưởng hài hước như vậy,Tôi nâng giọng lên.
+
<0241> Nghe phải ý tưởng lố bịch này khiến tôi đần người ra.
 
// Hearing such a ridiculous idea, I raise a hysteric voice.
 
// Hearing such a ridiculous idea, I raise a hysteric voice.
   
<0235> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu là học sinh duy nhất chưa tư vấn hướng nghiệp."
+
<0242> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em là học sinh duy nhất vẫn chưa hoàn thành tư vấn hướng nghiệp.
 
// \{HR Teacher} "You're the only student who hasn't had career counseling."
 
// \{HR Teacher} "You're the only student who hasn't had career counseling."
   
<0236> \{\m{B}} "Những thứ như thế không đáng quan tâm."
+
<0243> \{\m{B}} 『Thì sao ạ? đáng quan tâm đâu.
 
// \{\m{B}} "Something like that shouldn't even matter."
 
// \{\m{B}} "Something like that shouldn't even matter."
   
  +
<0244> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đừng có thoái thác. Dù em không định học lên cao thì cũng phải nghe tư vấn cho đàng hoàng.』
<0237> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Không có ngoại lệ đâu.Đấy là quy định,kể cả cậu không vào được cao đẳng hay đại học."
 
 
// \{HR Teacher} "There's no excuse. It's required, even if you aren't going to college."
 
// \{HR Teacher} "There's no excuse. It's required, even if you aren't going to college."
   
<0238> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu nhà cậu,đúng không?"
+
<0245> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nhà em chỉ hai cha con thôi, phải không?
 
// \{HR Teacher} "It's just your dad in your house, isn't it?"
 
// \{HR Teacher} "It's just your dad in your house, isn't it?"
   
<0239>\{\m{B}} "Phải…”
+
<0246> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0240> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Sao tôi không bao giờ gặp được ông ấy thế?Ông ấy đó,đúng không?"
+
<0247> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Tôi định đi gặp ông ấy. Cha em nhà không?
 
// \{HR Teacher} "How come I can never get a hold of him? He's there, isn't he?"
 
// \{HR Teacher} "How come I can never get a hold of him? He's there, isn't he?"
   
<0241> \{\m{B}} "Không."
+
<0248> \{\m{B}} Không.
 
// \{\m{B}} "No."
 
// \{\m{B}} "No."
   
<0242> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Ông ấy không thể không đó.Hay,ông ấy không có ở nhà?"
+
<0249> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Sao lại thế được? Hay ý em ông ấy không về nhà một thời gian rồi?
 
// \{HR Teacher} "He couldn't \bNOT\u be there. Or what, does he just not stay home?"
 
// \{HR Teacher} "He couldn't \bNOT\u be there. Or what, does he just not stay home?"
   
<0243> \{\m{B}} "Vâng…"
+
<0250> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0244> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy,tôi sẽ đi kiểm tra,nên cậu đợi ở đây.Tôi sẽ đi chuẩn bị."
+
<0251> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Thế để tôi đi kiểm chứng vậy. Em ở đây, đợi tôi lấy ít đồ.
 
// \{HR Teacher} "Then, I'll check, so you wait here. I'll go get ready."
 
// \{HR Teacher} "Then, I'll check, so you wait here. I'll go get ready."
   
<0245>Sau khi nói xong,giáo viên nhanh chóng rời khỏi phòng.
+
<0252> Dứt lời, ông thầy khẩn trương rời khỏi phòng.
 
// After saying that, the teacher hurriedly left the room.
 
// After saying that, the teacher hurriedly left the room.
   
<0246>.........
+
<0253> .........
 
// .........
 
// .........
   
  +
<0254> ...Làm như tôi chịu ở yên đây vậy.
<0247>…Việc này không vui chút nào.
 
 
// ... this isn't even funny.
 
// ... this isn't even funny.
   
<0248> Tôi quay ra khỏi lớp học.
+
<0255> Tôi chuồn khỏi lớp.
 
// I shoot out of the classroom.
 
// I shoot out of the classroom.
   
<0249> ở bên ngoài,Nagisa đang đợi.
+
<0256> Nagisa đang đợi tôi bên ngoài.
 
// And there, Nagisa was waiting.
 
// And there, Nagisa was waiting.
   
<0250>\{Nagisa} "Um…giờ bắt đầu luyện tập.Bạn đi cùng mình nhé?"
+
<0257> \{Nagisa} 『Ưm... tớ định sẽ bắt đầu luyện tập ngay. Cậu đi cùng tớ nhé?
 
// \{Nagisa} "Um... practice starts now. Could you please accompany me?"
 
// \{Nagisa} "Um... practice starts now. Could you please accompany me?"
   
<0251> \{\m{B}} "Ngốc,bỏ đi.Bây giờ đi về nhà đê!"
+
<0258> \{\m{B}} Ngốc, quên chuyện đó đi. Chuồn về nhà nhanh!
 
// \{\m{B}} "Stupid, just give up on that. Let's go home now!"
 
// \{\m{B}} "Stupid, just give up on that. Let's go home now!"
   
<0252>\{Nagisa} "Huh?"
+
<0259> \{Nagisa} 『Ơ?
 
// \{Nagisa} "Huh?"
 
// \{Nagisa} "Huh?"
   
  +
<0260> \{Nagisa} 『
<0253>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói hoàn toàn khác lúc nãy đấy…"
 
  +
  +
<0261> -kun, cậu đang tự mâu thuẫn với những lời đã nói khi nãy đó...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying something completely different from earlier..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying something completely different from earlier..."
   
<0254> \{\m{B}} "Ổn thôi, hãy rời khỏi trường nhanh!"
+
<0262> \{\m{B}} 『Gì cũng được, rời khỏi đây ngay.』
 
// \{\m{B}} "It's all right, let's just get away from school quickly!"
 
// \{\m{B}} "It's all right, let's just get away from school quickly!"
   
<0255>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn bảo mình nắm lấy cơ hội mà."
+
<0263> \{Nagisa} \m{B}-kun, cậu đã nhắn nhủ tớ phải vươn tay ra nắm bắt cơ hội mà.
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you told me to grab the opportunity for me."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you told me to grab the opportunity for me."
   
<0256>\{Nagisa} "Bạn đã làm mình nhận ra. "
+
<0264> \{Nagisa} 『Lời của cậu... đã giúp tớ tỉnh ngộ trong lúc rối trí.』
 
// \{Nagisa} "You awakened me with your words!"
 
// \{Nagisa} "You awakened me with your words!"
   
<0257> \{\m{B}} "Về đi ngủ đi!"
+
<0265> \{\m{B}} 『Thế thì về nhà ngủ tiếp đi.』
 
// \{\m{B}} "Go back to sleep!"
 
// \{\m{B}} "Go back to sleep!"
   
  +
<0266> \{Nagisa} 『
<0258>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn nói gì kỳ thế.Bạn thật là lạ! "
 
  +
  +
<0267> -kun nói chuyện kỳ cục quá. Sao cậu lại như thế chứ?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what you're saying is strange. You're being weird!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what you're saying is strange. You're being weird!"
   
<0259> \{\m{B}} "Dù sao,chúng ta phải rời khỏi đây!"
+
<0268> \{\m{B}} 『Trước mắt cứ chuồn khỏi đây giùm tớ đã!
 
// \{\m{B}} "Anyway, we have to get away from here!"
 
// \{\m{B}} "Anyway, we have to get away from here!"
   
<0260>Tôi cầm lấy tay của Nagisa và bắt đầu chạy.
+
<0269> Tôi nắm tay Nagisa và chạy vắt giò lên cổ.
 
// I grabbed Nagisa's arm and started running.
 
// I grabbed Nagisa's arm and started running.
   
<0261> \{\m{B}} "Phù…"
+
<0270> \{\m{B}} 『Phù...』
 
// \{\m{B}} "Phew..."
 
// \{\m{B}} "Phew..."
   
  +
<0271> Ở đây chắc không ai tìm thấy tôi đâu.
<0262>Bây giờ tôi có thể an toàn ở đây.
 
 
// I'm probably safe here for now.
 
// I'm probably safe here for now.
   
  +
<0272> \{Nagisa} 『
<0263>\{Nagisa} ""\m{B}-kun,bạn thật là lạ.Tự nhiên kéo tay mình…"
 
  +
  +
<0273> -kun, cậu lạ lùng quá. Đột nhiên kéo tay tớ như thế...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being weird. Suddenly pulling my arm..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being weird. Suddenly pulling my arm..."
   
<0264> \{\m{B}} "Mình muốn nhanh chóng được một mình cùng với bạn "
+
<0274> \{\m{B}} 『Tớ chỉ muốn chóng được riêng cùng cậu thôi.』
 
// \{\m{B}} "I wanted to quickly be alone with you."
 
// \{\m{B}} "I wanted to quickly be alone with you."
   
<0265>\{Nagisa} "Bạn nói dối.Thái độ đó không phải như thế."
+
<0275> \{Nagisa} 『Nói dối. Thái độ khi đó của cậu khác .
 
// \{Nagisa} "That's a lie. It wasn't that kind of attitude."
 
// \{Nagisa} "That's a lie. It wasn't that kind of attitude."
   
<0266> \{\m{B}} "Mình thằng khốn kiếp,bạn thấy đấy."
+
<0276> \{\m{B}} 『Tớ vốn ngược đời thế .
 
// \{\m{B}} "I am an asshole, you see."
 
// \{\m{B}} "I am an asshole, you see."
   
<0267>\{Nagisa} "Mình không tin thế…"
+
<0277> \{Nagisa} 『Tớ không tin đâu...』
 
// \{Nagisa} "I don't believe that..."
 
// \{Nagisa} "I don't believe that..."
   
<0268> \{\m{B}} "Nhưng,đúng đấy…"
+
<0278> \{\m{B}} 『Không, thật đấy...』
 
// \{\m{B}} "But, it's true..."
 
// \{\m{B}} "But, it's true..."
   
<0269> Để giải thích hơn,tôi kề mặt lại gần cô ấy.
+
<0279> Tôi ghé mặt sát lại Nagisa hòng cố thuyết phục cô ấy.
 
// To explain further, I bring my face closer to hers.
 
// To explain further, I bring my face closer to hers.
   
<0270>\{Nagisa} "Mình không…tin thế…"
+
<0280> \{Nagisa} 『Tớ không... tin...』
 
// \{Nagisa} "I don't... believe that..."
 
// \{Nagisa} "I don't... believe that..."
   
  +
<0281> Aa...
<0271>À…
 
 
// Ah...
 
// Ah...
   
  +
<0282> Ban đầu làm vậy vì muốn giải vây cho mình, song giờ tôi quả tình cảm thấy khó thể cưỡng lại tiếng lòng...
<0272>Tôi chỉ cố che giấu tình hình,nhưng thật khó để kiểm soát được cảm súc của tôi…
 
 
// I only meant to cover up the situation, but it's really getting harder to control my feelings...
 
// I only meant to cover up the situation, but it's really getting harder to control my feelings...
   
<0273> ấy thật đáng yêu,khi nhìn như thế…
+
<0283> Nagisa như thế này trông mới đáng yêu làm sao...
 
// And she's so cute, looking at her like this...
 
// And she's so cute, looking at her like this...
   
<0274>Phải,cô ấy luôn đáng yêu,nhưng…
+
<0284> À thì, cô ấy lúc nào chẳng đáng yêu, nhưng...
 
// Well, she's always cute, but...
 
// Well, she's always cute, but...
   
<0275>Mặt tôi cố lại gần hơn.
+
<0285> Tôi ghé mặt lại gần hơn nữa.
 
// My face draws closer.
 
// My face draws closer.
   
<0276>\{Nagisa} "Huh…?"
+
<0286> \{Nagisa} 『Ơ...?
 
// \{Nagisa} "Huh...?"
 
// \{Nagisa} "Huh...?"
   
<0277>Người ấy trở nên cứng nhắc.
+
<0287> thể Nagisa trở nên cứng đờ.
 
// Her body becomes rigid.
 
// Her body becomes rigid.
   
<0278> ấy có thể thư giãn một chút,nhưng cô ấy lại không…
+
<0288> thể lùi lại, nhưng cô không làm thế...
 
// She could relax a little, but she doesn't...
 
// She could relax a little, but she doesn't...
   
  +
<0289> Nghĩ đến việc lần đầu của chúng tôi diễn ra trong căn phòng câu lạc bộ này, cũng không phải quá tệ...
<0279>Nhất là đang ở trong lớp học,tôi không trách cô ấy…
 
 
// The first one being in a class room, I don't blame her...
 
// The first one being in a class room, I don't blame her...
   
<0280>Tôi kề miệng của tôi lại gần môi cô ấy và…
+
<0290> Tôi kề đôi môi mình lại sát bờ môi cô, và...
 
// I bring my mouth closer to her lips and...
 
// I bring my mouth closer to her lips and...
   
  +
<0291> \ \
<0281>"\m{A} \m{B}ở lớp 3-D,xin vui lòng tới phòng giáo viên.”
 
  +
  +
<0292> \ lớp 3-D, đến phòng giáo vụ ngay lập tức.
 
// "\m{A} \m{B} of Class 3-D, please report to the staff room."
 
// "\m{A} \m{B} of Class 3-D, please report to the staff room."
   
<0282> đài phát thanh trường.
+
<0293> ...Tiếng loa phát thanh của trường.
 
// ... the school broadcast.
 
// ... the school broadcast.
   
<0283> \{\m{B}} "Eh…"
+
<0294> \{\m{B}} 『Ớ...』
 
// \{\m{B}} "Eh..."
 
// \{\m{B}} "Eh..."
   
<0284>\{Nagisa} "Uh…"
+
<0295> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Uh..."
 
// \{Nagisa} "Uh..."
   
<0285>\{Nagisa} "\m{B}-kun ,bạn bị gọi kìa…"
+
<0296> \{Nagisa}
  +
  +
<0297> -kun, cậu bị gọi kìa...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being called..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being called..."
   
<0286> \{\m{B}} "Um…có thể là ai đó chăng…"
+
<0298> \{\m{B}} 『Ấy... có khi là ai khác không chừng...』
 
// \{\m{B}} "Um... it could be for another guy..."
 
// \{\m{B}} "Um... it could be for another guy..."
   
<0287>\{Nagisa} "Thậm chí cả nămlớp học cũng đúng."
+
<0299> \{Nagisa} 『Họ gọi cả số khốitên lớp luôn .
 
// \{Nagisa} "Even the year and classroom were the same."
 
// \{Nagisa} "Even the year and classroom were the same."
   
<0288> \{\m{B}} "Ồ thế à…?"
+
<0300> \{\m{B}} 『Thế ư...?
 
// \{\m{B}} "Oh was it...?"
 
// \{\m{B}} "Oh was it...?"
   
<0289>\{Nagisa} "Um…mình sẽ hơi buồn một chút…"
+
<0301> \{Nagisa} 『Ưm... tớ thấy hơi buồn...』
 
// \{Nagisa} "Um... I'll be a little sad..."
 
// \{Nagisa} "Um... I'll be a little sad..."
   
<0290>\{Nagisa} "À,thực ra,mình thực sự buồn,nhưng…"
+
<0302> \{Nagisa} 『Tớ thật sự buồn lắm...』
 
// \{Nagisa} "Well, actually, I'll be really sad, but..."
 
// \{Nagisa} "Well, actually, I'll be really sad, but..."
   
<0291> \{\m{B}} "Không,bây giờ,bạn dễ thương lắm,nên đừng nghĩ cả…"
+
<0303> \{\m{B}} Không, do tớ hấp tấp làm thế mà không kịp suy nghĩ. Cũng vì cậu dễ thương quá thôi...』
 
// \{\m{B}} "No, just now, you looked cute, so without thinking..."
 
// \{\m{B}} "No, just now, you looked cute, so without thinking..."
   
<0292>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói dối… "
+
<0304> \{Nagisa}
  +
  +
<0305> -kun... lại nói dối rồi...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're lying..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're lying..."
   
<0293>\{Nagisa} "Làm ơn đi nhanh đi."
+
<0306> \{Nagisa} 『Cậu nên nhanh chân lên.
 
// \{Nagisa} "Please go quickly,"
 
// \{Nagisa} "Please go quickly,"
   
<0294>\{Nagisa} "hoặc giáo viên sẽ tức điên lên mất."
+
<0307> \{Nagisa} 『Nếu không thầy sẽ giận đấy.
 
// \{Nagisa} "or the teacher will be mad."
 
// \{Nagisa} "or the teacher will be mad."
   
<0295> \{\m{B}} "Kệ đi,nó chả là gì cả."
+
<0308> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ?』
 
// \{\m{B}} "It's fine, it's nothing."
 
// \{\m{B}} "It's fine, it's nothing."
   
<0296>\{Nagisa} "Không,không phải!"
+
<0309> \{Nagisa} 『Cậu không được như thế!
 
// \{Nagisa} "No, it's not!"
 
// \{Nagisa} "No, it's not!"
   
<0297>Cuối cùng,tôi được Nagisa hộ tống đến phòng giáo viên.
+
<0310> Kết quả là, tôi bị Nagisa áp giải tới phòng giáo vụ.
 
// In the end, I headed to the staff room, escorted by Nagisa.
 
// In the end, I headed to the staff room, escorted by Nagisa.
   
<0298> \{\m{B}} (Haizz…nếu cái này là trò chơi phỏng việc hẹn hò,thì cái việc này làm điểm tình yêu của tôi giảm 200 điểm…)
+
<0311> \{\m{B}} (Hàa... nếu đây mà là trò chơi giả lập hẹn hò, không khéo mình bị mất 200 điểm hảo cảm rồi...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... if this was a dating simulation game, that event decreased my Love Points by 200...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... if this was a dating simulation game, that event decreased my Love Points by 200...)
   
  +
<0312> Đã thế tôi sẽ phải lấy lại thể diện bằng cách...
<0299>Vậy thì,theo sau sẽ phải là…
 
 
// So, the follow up should be...
 
// So, the follow up should be...
   
<0300>Tặng quà cho cô ấy.
+
<0313> Tặng quà cho cô ấy
 
// Give her a present.
 
// Give her a present.
   
<0301>Hẹn hò với cô ấy.
+
<0314> Mời cô ấy hẹn hò
 
// Go on a date with her.
 
// Go on a date with her.
   
<0302>Thì thầm liên tục lời yêu của bạn vào tai cô ấy.
+
<0315> Thì thầm lời đường mật vào tai cô ấy
 
// Continuously whisper your love into her ear.
 
// Continuously whisper your love into her ear.
   
<0303> \{\m{B}} "Được rồi.Mình sẽ tặng bạn 1 món quá.Bạn muốn gì nào?"
+
<0316> \{\m{B}} Được rồi. Tớ sẽ tặng cậu một món quà. Thích gì nào?
 
// \{\m{B}} "All right. I'm getting you a present. What do you want?"
 
// \{\m{B}} "All right. I'm getting you a present. What do you want?"
   
<0304>\{Nagisa} "Huh?Quà ư?Tại sao?"
+
<0317> \{Nagisa} 『Ơ? Quà ư? Tại sao?
 
// \{Nagisa} "Huh? A present? Why?"
 
// \{Nagisa} "Huh? A present? Why?"
   
<0305> \{\m{B}} "Không quan trọng.Không nhất thiết phải có lý do."
+
<0318> \{\m{B}} 『Cần phải có lý do chứ.
 
// \{\m{B}} "That isn't important. There doesn't need to be a reason."
 
// \{\m{B}} "That isn't important. There doesn't need to be a reason."
   
<0306>\{Nagisa} "Không,mình không thể nhận quà mà không lý do."
+
<0319> \{Nagisa} Không, tớ không thể nhận quà mà không lý do nào cả.
 
// \{Nagisa} "No, I cannot receive a present for no reason."
 
// \{Nagisa} "No, I cannot receive a present for no reason."
   
<0307> \{\m{B}} "Mình tặng bạn mình thích bạn.Thế đã đủ chưa?"
+
<0320> \{\m{B}} 『Vì tớ yêu cậu, thế đã đủ chưa?
 
// \{\m{B}} "I'm getting you one because I like you. Is that not good enough?"
 
// \{\m{B}} "I'm getting you one because I like you. Is that not good enough?"
   
<0308>\{Nagisa} "Nếu thế,cứ mỗi lần gặp nhau mình sẽ tặng bạn quà."
+
<0321> \{Nagisa} Nếu vậy, cứ mỗi lần gặp \m{B}-kun tớ đều phải tặng cậu thứ gì đó mất thôi.
 
// \{Nagisa} "In that case, I would be giving you presents every time we meet."
 
// \{Nagisa} "In that case, I would be giving you presents every time we meet."
   
<0309> \{\m{B}} "Này,không ai nói quá như thế đâu!"
+
<0322> \{\m{B}} 『Không cần thiết phải cực đoan thái quá thế đâu!
 
// \{\m{B}} "Nobody's talking about anything that extreme, here!"
 
// \{\m{B}} "Nobody's talking about anything that extreme, here!"
   
<0310>\{Nagisa} "Vâng,nhưng…"
+
<0323> \{Nagisa} 『Đúng là vậy, nhưng...』
 
// \{Nagisa} "Yes, but..."
 
// \{Nagisa} "Yes, but..."
   
<0311> \{\m{B}} "Thế tức là mình chỉ có thể tặng quà cho bạn 1 năm 2 lần,vào sinh nhật và giáng sinh ư ?"
+
<0324> \{\m{B}} 『Tớ được phép tặng quà cho cậu hai lần mỗi năm chứ? Vào sinh nhật và Giáng sinh được không?
 
// \{\m{B}} "So does this mean I can only give you a present twice a year, on your birthday and Christmas?"
 
// \{\m{B}} "So does this mean I can only give you a present twice a year, on your birthday and Christmas?"
   
<0312>\{Nagisa} "Không,chỉ 1 lần trong năm thôi."
+
<0325> \{Nagisa} Không, vậy là chỉ một lần trong năm thôi.
 
// \{Nagisa} "No, that would just be once a year."
 
// \{Nagisa} "No, that would just be once a year."
   
<0313> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0326> \{\m{B}} Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0314>Ý nghĩ lóe lên trong đầu tôi để giải thích được hoàn toàn điều đó.
+
<0327> Vừa hỏi lại như vậy thì, một ý nghĩ duy nhất giải thích do nảy lên trong đầu tôi.
 
// The thought comes to mind of one possibility to accomplish that.
 
// The thought comes to mind of one possibility to accomplish that.
   
<0315> \{\m{B}} "phải…"
+
<0328> \{\m{B}} phải...』
 
// \{\m{B}} "Could it be..."
 
// \{\m{B}} "Could it be..."
   
<0316>\{Nagisa} "Phải.Sinh nhật mình là vào giáng sinh."
+
<0329> \{Nagisa} 『Vâng. Sinh nhật tớ là vào Giáng sinh.
 
// \{Nagisa} "Yes. My birthday is on Christmas."
 
// \{Nagisa} "Yes. My birthday is on Christmas."
   
<0317> \{\m{B}} "Tại sao bạn lại quyết định sinh ra vào cái ngày nghĩa đó chứ?"
+
<0330> \{\m{B}} Tại sao cậu lại chọn sinh ra vào đúng cái ngày khó tặng quà như thế chứ?
 
// \{\m{B}} "Why did you decide to be born on such a present-inefficient day?"
 
// \{\m{B}} "Why did you decide to be born on such a present-inefficient day?"
   
<0318>\{Nagisa} "Mấy cái đó phải hỏi mẹ mình ấy."
+
<0331> \{Nagisa} 『Cái đó thì phải hỏi mẹ tớ rồi.
 
// \{Nagisa} "That's something to ask my mother."
 
// \{Nagisa} "That's something to ask my mother."
   
  +
<0332> Không... vì một lẽ nào đó, tôi nghĩ nên hỏi bố già...
<0319>Không…mình nghĩ mấy cái đó phải hỏi ông bố…
 
 
// No... I think it's something to ask the father...
 
// No... I think it's something to ask the father...
   
<0320> \{\m{B}} "Haizz…còn lâu lắm mới tới giáng sinh."
+
<0333> \{\m{B}} 『Hàa... Còn lâu lắm mới tới Giáng sinh.
 
// \{\m{B}} "Sigh... Christmas is still a long way away."
 
// \{\m{B}} "Sigh... Christmas is still a long way away."
   
<0321>\{Nagisa} "Đúng thế."
+
<0334> \{Nagisa} Đúng thế.
 
// \{Nagisa} "That's true."
 
// \{Nagisa} "That's true."
   
<0322> \{\m{B}} "Thế Halloween thì sao ?"
+
<0335> \{\m{B}} Thế quà Halloween thì sao?
 
// \{\m{B}} "It can't be on Halloween?"
 
// \{\m{B}} "It can't be on Halloween?"
   
<0323>\{Nagisa} "Khi nào thì Halloween ?"
+
<0336> \{Nagisa} Khi nào thì Halloween?
 
// \{Nagisa} "When is Halloween?"
 
// \{Nagisa} "When is Halloween?"
   
<0324> \{\m{B}} "Mai."
+
<0337> \{\m{B}} 『Ngày mai.
 
// \{\m{B}} "Tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Tomorrow."
   
<0325>\{Nagisa} "Nói dối!"
+
<0338> \{Nagisa} Nói dối!
 
// \{Nagisa} "Liar!"
 
// \{Nagisa} "Liar!"
   
  +
<0339> Khỉ thật, cô ấy tinh quá.
<0326>Tôi bị bắt thóp.
 
 
// I was caught.
 
// I was caught.
   
<0327>\{Nagisa} "Mình chắc chắn rằng đã quá muộn rồi."
+
<0340> \{Nagisa} 『Năm ngoái tớ nhớ diễn ra muộn hơn thế mà.
 
// \{Nagisa} "I'm pretty sure it was much later."
 
// \{Nagisa} "I'm pretty sure it was much later."
   
  +
<0341> Chiến dịch tặng quà của tôi thất bại thảm hại. Thứ duy nhất gỡ gạc lại là tôi đã biết sinh thần của cô ấy.
<0328>Cuối cùng,cùng với việc biết được ngày sinh của cô ấy,Chiến Dịch Tặng Quà đã thất bại hoàn toàn.
 
 
// In the end, besides learning her birthday, Operation Present ended in total failure.
 
// In the end, besides learning her birthday, Operation Present ended in total failure.
   
<0329> \{\m{B}} "Được rồi,Chúng ta hãy ra ngoài hẹn hò đi!"
+
<0342> \{\m{B}} Được rồi, lần tới chúng ta ra ngoài hẹn hò đi.』
 
// \{\m{B}} "All right, let's go out on a date!"
 
// \{\m{B}} "All right, let's go out on a date!"
   
<0330>\{Nagisa} "Huh?Một cuộc hẹn hò ư?"
+
<0343> \{Nagisa} 『Ơ? Hẹn hò ư?
 
// \{Nagisa} "Huh? A date?"
 
// \{Nagisa} "Huh? A date?"
   
<0331> \{\m{B}} "Phải,Bạn không thấy vui à?"
+
<0344> \{\m{B}} 『Ờ. Vui không nào?
 
// \{\m{B}} "Yeah. Aren't you happy?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. Aren't you happy?"
   
<0332>\{Nagisa} "Có."
+
<0345> \{Nagisa} 『Vâng, tớ vui lắm.
 
// \{Nagisa} "Yes, I am."
 
// \{Nagisa} "Yes, I am."
   
<0333>\{Nagisa} "Nhưng,bây giờ mình không có thời gian cho việc đó…"
+
<0346> \{Nagisa} Nhưng hiện thời, tớ không có thời gian cho việc đó...』
 
// \{Nagisa} "But, I don't have the time for it for a while..."
 
// \{Nagisa} "But, I don't have the time for it for a while..."
   
<0334>\{Nagisa} "À…ít nhất là cho đến Ngày thành lập trường."
+
<0347> \{Nagisa} 『Ít nhất là... cho đến Ngày Vinh danh Người sáng lập.
 
// \{Nagisa} "Well... until the School Foundation Day."
 
// \{Nagisa} "Well... until the School Foundation Day."
   
<0335> \{\m{B}} "Ồ đúng rồi…phải."
+
<0348> \{\m{B}} 『À phải... cậu nói đúng.
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... that's right."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... that's right."
   
  +
<0349> Ý tưởng của tôi trở nên vô nghĩa trong nháy mắt.
<0336>Có nghĩa là nó không nhiều,hình như
 
 
// There wasn't much meaning, it seems.
 
// There wasn't much meaning, it seems.
   
<0337>\{Nagisa} "Nhưng,sau khi kết thúc,mình có thể nghỉ ngơi,nên mình cũng muốn đi…hẹn hò."
+
<0350> \{Nagisa} 『Có điều sau khi mọi việc kết thúc có thể nghỉ ngơi rồi, tớ muốn... hẹn với cậu.
 
// \{Nagisa} "But, after that is over, I can relax, so I would like to go on a... date."
 
// \{Nagisa} "But, after that is over, I can relax, so I would like to go on a... date."
   
  +
<0351> Giọng của Nagisa mới khả ái làm sao khi cô cất lên từ 『hẹn hò』.
<0338>Khi tôi nghe thấy từ hẹn hò từ mồm cô ấy,nó nghe giống như cái gì đó rất dễ thương.
 
 
// When I heard the word date from her mouth, it sounded like something really cute.
 
// When I heard the word date from her mouth, it sounded like something really cute.
   
<0339> \{\m{B}} (,nó rất có thể sẽ một ngày thực sự dễ thương ...)
+
<0352> \{\m{B}} (Nhưng mà, chắc lại giống kiểu hẹn của con nít thôi...)
 
// \{\m{B}} (Well, it probably would be a really cute date...)
 
// \{\m{B}} (Well, it probably would be a really cute date...)
   
<0340> \{\m{B}} "Nagisa…"
+
<0353> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<0341>Tôi kéo vai cô ấy lại gần.
+
<0354> Tôi kéo vai Nagisa lại gần mình.
 
// I pulled her shoulder closer.
 
// I pulled her shoulder closer.
   
<0342>\{Nagisa} "Dạ?"
+
<0355> \{Nagisa} 『Vâng?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0343>Tôi kề môi lại gần tai cô ấy và…
+
<0356> Tôi kề môi lại bên tai cô, và...
 
// I bring my lips close to her ears and...
 
// I bring my lips close to her ears and...
   
<0344> \{\m{B}} "Mình yêu bạn…"
+
<0357> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu lắm...』
 
// \{\m{B}} "I love you..."
 
// \{\m{B}} "I love you..."
   
<0345>Tiếng nói thầm.
+
<0358> ... thì thầm những chữ đó.
 
// Whispered.
 
// Whispered.
   
<0346>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
+
<0359> \{Nagisa} Cảm ơn cậu nhiều.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
  +
<0360> Cô ấy che mặt lại, cơ hồ đang ngượng ngùng.
<0347>Như đang xấu hổ,cô ấy dấu khuôn mặt của mình.
 
 
// As if embarrassed, she covers her face.
 
// As if embarrassed, she covers her face.
   
<0348> \{\m{B}} (Hay,có phản ứng!)
+
<0361> \{\m{B}} (Hay, tác dụng rồi!)
 
// \{\m{B}} (Yes, a reaction!)
 
// \{\m{B}} (Yes, a reaction!)
   
<0349> \{\m{B}} "Mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn…"
+
<0362> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu, tớ yêu cậu, tớ yêu cậu, tớ yêu cậu...』
 
// \{\m{B}} "I love you, I love you, I love you, I love you..."
 
// \{\m{B}} "I love you, I love you, I love you, I love you..."
   
<0350> Tôi tiếp tục lặp lại
+
<0363> Tôi được đà lặp lại liên tục.
 
// I kept repeating.
 
// I kept repeating.
   
<0351>Lúc đó,Nagisa cúi đầu xuống khúc khích cười.
+
<0364> Nhưng cùng lúc đó, Nagisa chầm chậm cúi nhìn xuống để rồi bật ra một tràng cười.
 
// Then, Nagisa with her head down let out a little giggle.
 
// Then, Nagisa with her head down let out a little giggle.
   
<0352> \{\m{B}} "Huh…?Sao bạn cười!?"
+
<0365> \{\m{B}} 『Ơ kìa...? Cậu cười gì vậy?
 
// \{\m{B}} "Huh...? Why do you laugh!?"
 
// \{\m{B}} "Huh...? Why do you laugh!?"
   
<0353>\{Nagisa} "Mình rất xin lỗi !"
+
<0366> \{Nagisa} 『Xin lỗi cậu!
 
// \{Nagisa} "I'm very sorry!"
 
// \{Nagisa} "I'm very sorry!"
   
<0354>\{Nagisa} "Vì bạn làm giống như cha mình vậy."
+
<0367> \{Nagisa} 『Cũng cậu hành xử giống hệt như ba vậy.
 
// \{Nagisa} "It's because you do the same thing my father does."
 
// \{Nagisa} "It's because you do the same thing my father does."
   
<0355> \{\m{B}} "Huh…?"
+
<0368> \{\m{B}} 『Ớ...?
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
   
<0356>\{Nagisa} "Cha thường làm như thế để cho tâm trạng mẹ vui lên"
+
<0369> \{Nagisa} 『Ba thường làm vậy để nịnh mẹ.』
 
// \{Nagisa} "Father does that often to brighten Mother's mood."
 
// \{Nagisa} "Father does that often to brighten Mother's mood."
   
  +
<0370> \{Nagisa} 『
<0357>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn và cha mình hành động giống nhau thế."
 
  +
  +
<0371> -kun và ba giống nhau như đúc.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you and my father do similar things."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you and my father do similar things."
   
  +
<0372> Nghe mới giật gân làm sao... tôi và bố già cư xử không khác gì nhau...?
<0358>Thật là sốc…ông ta và tôi đã hành động y như nhau…
 
 
// It was a shock... that man and I were doing the same thing...
 
// It was a shock... that man and I were doing the same thing...
   
<0359>\{Nagisa} "Nó giống nhau quá,thật buồn cười!"
+
<0373> \{Nagisa} 『Cậu giống ba quá làm tớ không nhịn được cười!
 
// \{Nagisa} "It was so alike, it was funny!"
 
// \{Nagisa} "It was so alike, it was funny!"
   
<0360>Ừ,cô ấy cười là phải.
+
<0374> Dù gì tôi cũng làm cô ấy cười rồi, có thể xem đâymột chiến thắng.
 
// Well, she laughed so it's fine.
 
// Well, she laughed so it's fine.
   
<0361>\{Nagisa} "Đến rồi."
+
<0375> \{Nagisa} Đến rồi.
 
// \{Nagisa} "We're here."
 
// \{Nagisa} "We're here."
   
<0362>Chúng tôi đến lối vào phòng giáo viên.
+
<0376> Đến chừng nhận ra thì chúng tôi đã đứng trước cửa phòng giáo vụ.
 
// We reach the entrance to the staff room.
 
// We reach the entrance to the staff room.
   
<0363> \{\m{B}} "Vậy chúng ta…"
+
<0377> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "So we are..."
 
// \{\m{B}} "So we are..."
   
<0364> \{\m{B}} "........."
+
<0378> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0365>\{Nagisa} "Đi vào nào."
+
<0379> \{Nagisa} 『Ta vào thôi.
 
// \{Nagisa} "Let's go in."
 
// \{Nagisa} "Let's go in."
   
<0366>Đứng đó,Nagisa mở cửa và kéo tôi vào.*
+
<0380> Thấy tôi đứng bất động, Nagisa mở cửa và cầm tay kéo tôi vào phòng.
 
// Standing there, Nagisa opened the door and pulled me in.*
 
// Standing there, Nagisa opened the door and pulled me in.*
   
<0367> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì thế, \m{A}?Một cô gái kéo cậu vào ư?"
+
<0381> \{Giáo viên chủ nhiệm} Cái gì thế,\ \
  +
  +
<0382> ? Em dẫn theo một bạn nữ ư?』
 
// \{HR Teacher} "What, \m{A}? A girl pulled you in?"
 
// \{HR Teacher} "What, \m{A}? A girl pulled you in?"
   
<0368> \{\m{B}} "Ừ,thật đau khổ khi phải mang cô ấy đến đây…"
+
<0383> \{\m{B}} 『Không, cậu ấy dẫn em theo...』
 
// \{\m{B}} "Well, it's a pain to bring her here..."
 
// \{\m{B}} "Well, it's a pain to bring her here..."
   
<0369> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì cơ?"
+
<0384> \{Giáo viên chủ nhiệm} Gì cơ?
 
// \{HR Teacher} "What?"
 
// \{HR Teacher} "What?"
   
<0370>\{Nagisa} "Vâng,rốt cuộc \m{B}-kun là kẻ nói dối."
+
<0385> \{Nagisa} Vâng, bởi \ \
  +
  +
<0386> -kun chuyên nói dối.』
 
// \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun's a liar after all."
 
// \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun's a liar after all."
   
<0371> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Haha,đây là 1 cảnh tượng thật thú vị,xem này \m{A} bám váy đàn bà."
+
<0387> \{Giáo viên chủ nhiệm} Haha, thú vị chưa kìa?\ \
  +
  +
<0388> \ mà lại bị con gái xỏ mũi dắt đi vòng vòng sao?』
 
// \{HR Teacher} "Haha, this is an interesting picture, to see this \m{A} go chasing after skirts."
 
// \{HR Teacher} "Haha, this is an interesting picture, to see this \m{A} go chasing after skirts."
   
<0372>\{Nagisa} ,không…nó không giống như thế!"
+
<0389> \{Nagisa} 『A, không đâu ạ... em không có dắt cậu ấy đi vòng vòng.』
 
// \{Nagisa} "Ah, no... that's not what this looks like!"
 
// \{Nagisa} "Ah, no... that's not what this looks like!"
   
<0373>\{Nagisa} "Thầy thích nghĩ thế nào thì tùy,em chỉ đưa \m{B}-kun đến đây thôi."
+
<0390> \{Nagisa} 『Nói đúng ra thì,\ \
  +
  +
<0391> -kun mới là người thường dẫn em đi chỗ này chỗ nọ.』
 
// \{Nagisa} "Whichever way you put it, I just pulled \m{B}-kun in here."
 
// \{Nagisa} "Whichever way you put it, I just pulled \m{B}-kun in here."
   
<0374>Không biết cô ấy thích nói rằng chúng tôi đang đi ra ngoài không…?
+
<0392> ấy định cho cả thế giới biết chúng tôi đang hẹn chắc...?
 
// I wonder if she likes to say that we're going out...?
 
// I wonder if she likes to say that we're going out...?
   
<0375> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hmm?Cái ,mấy người đang ra ngoài à?"
+
<0393> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hửm? Thế tức là, các em đang hẹn à?
 
// \{HR Teacher} "Hmm? What, you guys are going out?"
 
// \{HR Teacher} "Hmm? What, you guys are going out?"
   
  +
<0394> Thấy chưa...? Bị ông ta vạch trần rồi...
<0376>Ông ấy đã thấy…và tóm chúng tôi…
 
 
// He saw... and caught us...
 
// He saw... and caught us...
   
<0377>\{Nagisa} "À…cái gì đó đại loại thế…"
+
<0395> \{Nagisa} 『À không... cũng không hẳn...』
 
// \{Nagisa} "Well... something like that is..."
 
// \{Nagisa} "Well... something like that is..."
   
<0378>\{Nagisa} "Kể cả nếu thầy nói thế,nó cũng không hoàn toàn chính xác như chúng em sẽ đi ra ngoài…"
+
<0396> \{Nagisa} 『Nhưng mặt khác, em sẽ không phủ nhận chúng em đang hẹn đâu.』
 
// \{Nagisa} "Though even if you say so, it's not exactly like we're going out..."
 
// \{Nagisa} "Though even if you say so, it's not exactly like we're going out..."
   
<0379> vậy bạn đã tự thừa nhận nó rồi…*
+
<0397> ...Thế khác thừa nhận?
 
// ... so though you immediately confirm it...*
 
// ... so though you immediately confirm it...*
   
  +
<0398> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『
<0380> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy \m{A}'s cũng dính lứu à."
 
  +
  +
<0399> \ chững chạc hơn rồi đấy nhỉ?』
 
// \{HR Teacher} "So \m{A}'s in this circle as well."
 
// \{HR Teacher} "So \m{A}'s in this circle as well."
   
  +
<0400> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Cứ đà này, biết đâu tôi lại hướng em học lên được không chừng.』
<0381> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đây là nới mà mọi người đã ra đi để đi học đại học hoặc cao đẳng."
 
 
// \{HR Teacher} "This is a place where people leave to go onto post-secondary studies."
 
// \{HR Teacher} "This is a place where people leave to go onto post-secondary studies."
   
<0382>Tôi huých vào khuỷu tay của Nagisa
+
<0401> Tôi véo khuỷu tay của Nagisa.
 
// I pinch Nagisa's elbow.
 
// I pinch Nagisa's elbow.
   
<0383>\{Nagisa} "Đau đấy, \m{B}-kun!"
+
<0402> \{Nagisa} Đau đấy,\ \
  +
  +
<0403> -kun!』
 
// \{Nagisa} "That hurts, \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "That hurts, \m{B}-kun!"
   
<0384> Hình như cô ấy không để ý dù chỉ một chút ...
+
<0404> ấy chẳng hiểu cả...
 
// Looks like she hasn't noticed one bit...
 
// Looks like she hasn't noticed one bit...
   
<0385> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy giờ,chúng ta sẽ đi chứ,\m{B}-kun?"
+
<0405> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nào, chúng ta đi chứ,\ \
  +
  +
<0406> -kun?』
 
// \{HR Teacher} "Well then, shall we go, \m{B}-kun?"
 
// \{HR Teacher} "Well then, shall we go, \m{B}-kun?"
   
<0386> \{\m{B}} "Tch..."
+
<0407> \{\m{B}} 『Chậc...
 
// \{\m{B}} "Tch..."
 
// \{\m{B}} "Tch..."
   
<0387>\{Nagisa} "Bạn định đi đâu thế?"
+
<0408> \{Nagisa} 『Hai người định đi đâu thế?
 
// \{Nagisa} "Where are you going?"
 
// \{Nagisa} "Where are you going?"
   
<0388> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhà của cậu ta,để tư vấn nghề nghiệp."
+
<0409> \{Giáo viên chủ nhiệm} Nhà của cậu ta, để tư vấn hướng nghiệp.
 
// \{HR Teacher} "His house, for career counselling."
 
// \{HR Teacher} "His house, for career counselling."
   
<0389> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em có thể đi cùng được không?Như thế,cậu ta không chạy được đi đâu cho đến lúc việc này kết thúc.Việc đó thật tuyệt."
+
<0410> \{Giáo viên chủ nhiệm} Em có thể đi cùng không? Nếu được thì tốt quá, dường như cậu ta sẽ không bỏ trốn nếu có mặt em.
 
// \{HR Teacher} "Would you also come as well? That way, he won't run away until this is over. That'd be great."
 
// \{HR Teacher} "Would you also come as well? That way, he won't run away until this is over. That'd be great."
   
<0390>\{Nagisa} "Việc đó ổn chứ?"
+
<0411> \{Nagisa} 『Có ổn không ạ?
 
// \{Nagisa} "Is that fine?"
 
// \{Nagisa} "Is that fine?"
   
<0391> \{\m{B}} "Hey,hey,bạn phải tập kịch mà,phải không?!"
+
<0412> \{\m{B}} 『Này, khoan đã, cậu còn bận tập kịch nữa ?!
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, you have drama practice, don't you?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, you have drama practice, don't you?!"
   
<0392>\{Nagisa} ,đúng rồi.Đấy cũng vấn đề."
+
<0413> \{Nagisa} 『A, phải rồi. Chuyện đó cũng quan trọng.
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right. That's also a problem."
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right. That's also a problem."
   
<0393> \{\m{B}} "Nó cũng vấn đề,đúng không?!"
+
<0414> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn cái chắc.』
 
// \{\m{B}} "That would be a problem, wouldn't it?!"
 
// \{\m{B}} "That would be a problem, wouldn't it?!"
   
  +
<0415> \{\m{B}} 『Hết nói nổi cậu luôn, đừng có bùng tập chứ...』
<0394> \{\m{B}} "Bạn không nên bỏ qua,geez…"
 
 
// \{\m{B}} "You shouldn't be skipping, geez..."
 
// \{\m{B}} "You shouldn't be skipping, geez..."
   
<0395>\{Nagisa} "Bạn bình thường \m{B}-kun."
+
<0416> \{Nagisa} 『Nghe cậu nói vậy mới thấy đúng là\ \
  +
  +
<0417> -kun của bình thường.』
 
// \{Nagisa} "You're the usual \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You're the usual \m{B}-kun."
   
<0396>\{Nagisa} "Mình thấy ổn ."
+
<0418> \{Nagisa} 『Tớ yên lòng rồi.
 
// \{Nagisa} "I'm relieved."
 
// \{Nagisa} "I'm relieved."
   
<0397> \{\m{B}} "Thật à…?"
+
<0419> \{\m{B}} 『Thế hả...』
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
   
<0398> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em đang làm rất tốt để giữ cái miệng thối của cậu ta lại…"
+
<0420> \{Giáo viên chủ nhiệm} Em chịu đựng được cái miệng thô lỗ của cậu ta cũng tài tình thật đấy...』
 
// \{HR Teacher} "You're doing real well to keep up with his filthy mouth..."
 
// \{HR Teacher} "You're doing real well to keep up with his filthy mouth..."
   
<0399>\{Nagisa} "Em quen thế rồi."
+
<0421> \{Nagisa} Em quen thế rồi.
 
// \{Nagisa} "I'm used to it."
 
// \{Nagisa} "I'm used to it."
   
  +
<0422> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Lẽ thường thì em đã bị dọa chạy mất trước cả khi kịp thích ứng với thói hư tật xấu của cậu ta rồi.』
<0400> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bình thường,mấy tên không biết sợ ai sẽ không đến gần cậu ta."
 
 
// \{HR Teacher} "Normally, those who aren't would be scared they wouldn't come near him."
 
// \{HR Teacher} "Normally, those who aren't would be scared they wouldn't come near him."
   
<0401> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em thực sự thích cậu ta,phải không?"
+
<0423> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hẳn em phải mến cậu ta lắm?
 
// \{HR Teacher} "You really like him, don't you?"
 
// \{HR Teacher} "You really like him, don't you?"
   
<0402>\{Nagisa} "Vâng…"
+
<0424> \{Nagisa} 『A, không phải...』
 
// \{Nagisa} "W-well..."
 
// \{Nagisa} "W-well..."
   
<0403>\{Nagisa} "À,vâng…em thực sự thích cậu ấy…vâng…"
+
<0425> \{Nagisa} 『Mà không... em thực sự mến cậu ấy... đúng ạ.』
 
// \{Nagisa} "Ah, umm... I really like him... yes..."
 
// \{Nagisa} "Ah, umm... I really like him... yes..."
   
<0404> \{\m{B}} "Hey,hey.đừng nói cái đó như thế,ổng sẽ bật đèn trong phòng lên mất!"
+
<0426> \{\m{B}} 『Thôi dẹp đi. giáo viên nào lại đi tán dóc với học sinh như thế chứ!
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, don't say something that the teacher will make light of in the classroom!"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, don't say something that the teacher will make light of in the classroom!"
   
<0405> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Như thế không hay sao?Với việc cậu có bạn gái thì khá thú vị đấy."
+
<0427> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Có sao đâu? Biết được em có bạn gái, dĩ nhiên tôi phải rồi.
 
// \{HR Teacher} "Isn't that fine? For you to have a girlfriend is quite interesting."
 
// \{HR Teacher} "Isn't that fine? For you to have a girlfriend is quite interesting."
   
<0406> \{\m{B}} "Nagisa, nhanh lên và đi tập luyện đi!"
+
<0428> \{\m{B}} Nagisa, nhanh đi tập luyện đi.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, hurry up and go practice!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, hurry up and go practice!"
   
<0407>\{Nagisa} ,được rồi.Mình sẽ làm.."
+
<0429> \{Nagisa} 『A, vâng. Cậu nói đúng.
 
// \{Nagisa} "Ah, okay. I'll do that."
 
// \{Nagisa} "Ah, okay. I'll do that."
   
<0408>\{Nagisa} "Vây thì,mình đi tập đây."
+
<0430> \{Nagisa} 『Vậy tớ đi tập kịch đây.
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll go practice."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll go practice."
   
<0409> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0431> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0410>\{Nagisa} "Xin lỗi vì đã làm phiền."
+
<0432> \{Nagisa} 『Cho em xin phép.
 
// \{Nagisa} "Please excuse me."
 
// \{Nagisa} "Please excuse me."
   
<0411> ấy chạy đi ,cùng với nụ cười.
+
<0433> Nagisa rời đi với nụ cười trên môi.
 
// Leaving a smile, Nagisa ran off.
 
// Leaving a smile, Nagisa ran off.
   
<0412> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Okay.Chúng ta sẽ đi chứ, \m{A}"
+
<0434> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Rồi. Giờ ta đi chứ,\ \
  +
  +
<0435> ?』
 
// \{HR Teacher} "Okay. Shall we go, \m{A}?"
 
// \{HR Teacher} "Okay. Shall we go, \m{A}?"
   
<0413> \{\m{B}} "Khốn kiếp…"
+
<0436> \{\m{B}} 『Khỉ thật...』
 
// \{\m{B}} "Damn it..."
 
// \{\m{B}} "Damn it..."
   
<0414> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}."
+
<0437> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \
  +
  +
<0438> .』
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
 
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
   
<0415> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0439> \{\m{B}} 『Hở?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0416> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu một mình khi cậu còn trẻ phải không?"
+
<0440> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Từ nhỏ em chỉ còn ba người thân thôi phải không?
 
// \{HR Teacher} "Your father's been alone since you were young, right?"
 
// \{HR Teacher} "Your father's been alone since you were young, right?"
   
<0417> \{\m{B}} "Phải."
+
<0441> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
  +
<0442> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hẳn là vất vả lắm.』
<0418> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu đã khá nỗ lực đấy."
 
 
// \{HR Teacher} "You've put quite some effort there."
 
// \{HR Teacher} "You've put quite some effort there."
   
  +
<0443> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Một thân gà trống nuôi con mà.』
<0419> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Với việc một đứa trẻ như cậu được nuôi chỉ bởi 1 người đàn ông."
 
 
// \{HR Teacher} "For a child like you to be brought up by just one man."
 
// \{HR Teacher} "For a child like you to be brought up by just one man."
   
<0420> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ…"
+
<0444> \{\m{B}} Ai biết...』
 
// \{\m{B}} "Who cares..."
 
// \{\m{B}} "Who cares..."
   
<0421>Tôi không muốn nói về việc đó.
+
<0445> Tôi không muốn trao đổi nhiều hơn về việc đó.
 
// I didn't want to talk about this.
 
// I didn't want to talk about this.
   
<0422> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng tốt rồi,cậu đã kiếm được bạn gái như những người khác,và sống một cuộc sống học sinh đáng tự hào như mọi người…"
+
<0446> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em đã tìm được bạn gái này, đồng thời lại đang tận hưởng đời học sinh không khác mọi người bao...』
 
// \{HR Teacher} "But well, you've been making girlfriends like everyone else, and living school life proudly like everyone else..."
 
// \{HR Teacher} "But well, you've been making girlfriends like everyone else, and living school life proudly like everyone else..."
   
<0423> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu nên vào đại học,như thế thì không phải lo về cha mẹ của cậu."
+
<0447> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em nên được đà học cao lên để không phụ lòng kỳ vọng của ba.
 
// \{HR Teacher} "You should go on to university, so as not to worry your parent."
 
// \{HR Teacher} "You should go on to university, so as not to worry your parent."
   
  +
<0448> Học sinh vừa tan trường ra đang bước xung quanh chúng tôi.
<0424>Vẫn còn những học sinh đang đi về nhà.
 
 
// There were still students on the way home.
 
// There were still students on the way home.
   
  +
<0449> Trông tôi ê chề đến cỡ nào khi bị một giáo viên nắm đầu dẫn đi chứ...?
<0425>Thật xấu hổ khi giáo viên lôi đi mà bị nhìn thấy thế này…
 
 
// How humiliating it is to be seen being taken by the teacher like this...
 
// How humiliating it is to be seen being taken by the teacher like this...
   
<0426>Bố tôi không nên cònđây.
+
<0450> Giờ này cha tôi không nhà.
 
// My father shouldn't still be around.
 
// My father shouldn't still be around.
   
<0427>Ông ấy nhà bạn cũ,nói chuyện đủ thứ.
+
<0451> Thói quen của ông ta là ngang nhiên xông vào nơi làm việc của bè bạn nói chuyện phiếm.
 
// He barges in on old friends, talking about a lot of stuff.
 
// He barges in on old friends, talking about a lot of stuff.
   
<0428> \{\m{B}} "Ông ấy lẽ không có ở đây đâu."
+
<0452> \{\m{B}} Ông ấy chắc không có nhà đâu.
 
// \{\m{B}} "He's probably not around."
 
// \{\m{B}} "He's probably not around."
   
  +
<0453> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Không sao hết, để tôi vào.』
<0429> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Lại đây, đi thôi."
 
 
// \{HR Teacher} "Come on, let's go."
 
// \{HR Teacher} "Come on, let's go."
   
<0430>Ông ta ấn chuông.
+
<0454> Ông thầy ấn chuông cửa.
 
// He rang the bell.
 
// He rang the bell.
   
<0431>…không trả lời.
+
<0455> ...Không lời hồi đáp.
 
// ... no answer.
 
// ... no answer.
   
<0432> \{\m{B}} "Thấy chưa,ông ấy không đây."
+
<0456> \{\m{B}} Thấy chưa? Ông ấy đi vắng rồi.
 
// \{\m{B}} "See, he ain't around."
 
// \{\m{B}} "See, he ain't around."
   
<0433> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Rồi,hãy đợi bên trong."
+
<0457> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Vậy tôi sẽ vào trong ngồi đợi.
 
// \{HR Teacher} "Then, let's wait inside."
 
// \{HR Teacher} "Then, let's wait inside."
   
<0434> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ…"
+
<0458> \{\m{B}} Thầy đùa đấy à...?』
 
// \{\m{B}} "Are you serious..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious..."
   
<0435> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đó là việc của tôi.Tôi sẽ đợi đến sang hôm sau. "
+
<0459> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Công việc cả . Nếu cần thiết thì tôi đợi đến sáng mai luôn cũng được.』
 
// \{HR Teacher} "That's my job. I'm going to wait until tomorrow morning."
 
// \{HR Teacher} "That's my job. I'm going to wait until tomorrow morning."
   
<0436>Nói ngu thế.
+
<0460> Nhảm nhí.
 
// Such stupid talk.
 
// Such stupid talk.
   
<0437> \{\m{B}} "Thầy biết đấy…"
+
<0461> \{\m{B}} 『Chẳng là...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
   
<0438> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì?"
+
<0462> \{Giáo viên chủ nhiệm} Gì?
 
// \{HR Teacher} "What?"
 
// \{HR Teacher} "What?"
   
<0439> \{\m{B}} "Bố em giữ chìa khóa nhà."
+
<0463> \{\m{B}} 『Ba em giữ chìa khóa nhà.
 
// \{\m{B}} "My father has the key to the house."
 
// \{\m{B}} "My father has the key to the house."
   
<0440> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì?Thật không?"
+
<0464> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hả? Thật không?
 
// \{HR Teacher} "What? Really?"
 
// \{HR Teacher} "What? Really?"
   
<0441>Như tôi sẽ vào.
+
<0465> Đừng mong tôi để ông ta vào nhà.
 
// Like I'll go in.
 
// Like I'll go in.
   
<0442> \{\m{B}} "Vậy hôm nay thầy bỏ qua đi."
+
<0466> \{\m{B}} 『Để hôm khác rồi thầy hẵng ghé.
 
// \{\m{B}} "So you should give up for today."
 
// \{\m{B}} "So you should give up for today."
   
  +
<0467> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Không, cứ để tôi đứng chờ ngoài này vậy.』
<0443> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy thì, trong trường hợp này, tôi sẽ đợi ở đây "
 
 
// \{HR Teacher} "Well, in that case, I'll wait here."
 
// \{HR Teacher} "Well, in that case, I'll wait here."
   
<0444> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ ?"
+
<0468> \{\m{B}} Thầy nói nghiêm túc hả?
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
   
<0445> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Tất nhiên."
+
<0469> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Ờ.
 
// \{HR Teacher} "Yeah."
 
// \{HR Teacher} "Yeah."
   
<0446> \{\m{B}} "Có thể sẽ rất muộn đó."
+
<0470> \{\m{B}} Có thể sẽ rất muộn đó.
 
// \{\m{B}} "It might get late."
 
// \{\m{B}} "It might get late."
   
<0447> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vì thế tôi mới bảo là tôi sẽ chờ đợi mà không có vấn đề cả."
+
<0471> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đã bảo rồi, bắt tôi đợi bao lâu cũng được hết.
 
// \{HR Teacher} "That's why I'm saying I'm going to wait no matter what."
 
// \{HR Teacher} "That's why I'm saying I'm going to wait no matter what."
   
<0448> \{\m{B}} "........."
+
<0472> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0449> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu phải đợi cùng tôi."
+
<0473> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Và em phải đợi cùng tôi.
 
// \{HR Teacher} "You should also wait with me."
 
// \{HR Teacher} "You should also wait with me."
   
<0450> \{\m{B}} "Geh..."
+
<0474> \{\m{B}} 『Hự...
 
// \{\m{B}} "Geh..."
 
// \{\m{B}} "Geh..."
   
<0451> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu bảonhỉ?Đây là nhà cậu,đúng không?
+
<0475> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Còn cự nựnữa? Đây là nhà em cơ ?
 
// \{HR Teacher} "What are you talking about? It's your home, isn't it?"
 
// \{HR Teacher} "What are you talking about? It's your home, isn't it?"
   
<0452> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu lo lắng ông ấy không đến,phải không?"
+
<0476> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Bất luận thế nào em cũng phải vào nhà chứ?
 
// \{HR Teacher} "You'd be worried if he didn't come, right?"
 
// \{HR Teacher} "You'd be worried if he didn't come, right?"
   
<0453> \{\m{B}} "V-Vâng…Em nghĩ thế…"
+
<0477> \{\m{B}} 『À, ờ... thầy nói đúng...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess..."
   
<0454> \{\m{B}} "Trong trường hợp này…"
+
<0478> \{\m{B}} 『Đã vậy thì...』
 
// \{\m{B}} "In that case..."
 
// \{\m{B}} "In that case..."
   
<0455> \{\m{B}} "Em sẽ đi tìm bố em!"
+
<0479> \{\m{B}} 『Để em đi tìm ông già!
 
// \{\m{B}} "I'm gonna look for my father!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna look for my father!"
   
  +
<0480> Tôi nhảy khỏi tầm với của ông thầy và cắm đầu chạy thục mạng.
<0456>Đổi hướng,tôi lao ra.
 
 
// Changing directions, I dash off.
 
// Changing directions, I dash off.
   
<0457> \{Chủ Nhiệm Lớp} "HEY!"
+
<0481> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này!
 
// \{HR Teacher} "HEY!"
 
// \{HR Teacher} "HEY!"
   
<0458>Tôi chạy hết sức thể.
+
<0482> Tôi vận hết tốc lực mà chạy.
 
// I ran off with all my might.
 
// I ran off with all my might.
   
<0459>Ông ấy không đi sau tôi.
+
<0483> Ông thầy không rượt theo tôi.
 
// He hasn't come after me.
 
// He hasn't come after me.
   
<0460>Tôi nghĩ rằng nếu tôi đợi trước nhà,hoặc cha tôi hoặc tôi sẽ bị tóm.*
+
<0484> Có lẽ ông ta nghĩ rằng nếu đứng đợi trước cửa nhà thì sớm muộn cũng tóm được hai cha con tôi.
 
// I think that if I wait in front of the house, either my father or even I'll be caught.*
 
// I think that if I wait in front of the house, either my father or even I'll be caught.*
   
<0461> \{\m{B}} "Thật ngây thơ…"
+
<0485> \{\m{B}} 『Ngây thơ làm sao...』
 
// \{\m{B}} "Naive..."
 
// \{\m{B}} "Naive..."
   
<0462>Tôi xài từ đó.
+
<0486> Tôi nói to câu ấy lên.
 
// I put into words.
 
// I put into words.
   
<0463>Tôi đã tin rằng mình sẽ không về nhà và học ở trường một tháng.
+
<0487> Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc đến trường suốt một tháng mà không quay về nhà lần nào.
 
// I've been confident not returning home and attending school for a month.
 
// I've been confident not returning home and attending school for a month.
   
  +
<0488> Tôi thậm chí có chỗ tá túc qua đêm, miễn là không đếm xỉa đến đứa bạn cùng phòng dơ dáy.
<0464>Nhắm mắt lại với con người không đứng đắn trong gia đình đó,tôi đã có thể ngủ ngon lành.
 
 
// Closing my eyes to a sleazy person within the family, I was able to sleep peacefully.
 
// Closing my eyes to a sleazy person within the family, I was able to sleep peacefully.
   
<0465>Nhưng trước đấy,tôi đi xem Nagisa tập.
+
<0489> Nhưng trước khi mò sang cái ổ của Sunohara, tôi quyết định đi xem Nagisa tập kịch trước.
 
// But before that, I go to see Nagisa's practicing.
 
// But before that, I go to see Nagisa's practicing.
   
<0466> \{\m{B}} (Vừa mới xong tôi hình như đã mất 200 điểm)
+
<0490> \{\m{B}} (Ban nãy mình đã mất 200 điểm rồi...)
 
// \{\m{B}} (I might have lost 200 points from that just now...)
 
// \{\m{B}} (I might have lost 200 points from that just now...)
   
<0467> \{\m{B}} (Nếu tôi trèo ra ngoài cùng cô ấy luyện tập,có lẽ tôi sẽ gỡ lại được 300 điểm tình yêu?)
+
<0491> \{\m{B}} (Nếu giờ đến xem cậu ấy luyện tập, khi lại gỡ được 300 điểm và lời to không chừng!)
 
// \{\m{B}} (If I go hang out with her practice, will I recover 300 love points?)
 
// \{\m{B}} (If I go hang out with her practice, will I recover 300 love points?)
   
<0468> \{\m{B}} (Và khi đó sẽ phát triển vào lúc này…)
+
<0492> \{\m{B}} (Và nếu mình cứ để cho mọi thứ tiến triển như lúc đó...)
 
// \{\m{B}} (And then it'll develop like just now...)
 
// \{\m{B}} (And then it'll develop like just now...)
   
<0469>Tôi thấy khuôn mặt của Nagisa gần tâm trí tôi.
+
<0493> Hình ảnh khuôn mặt Nagisa kề sát vào mặt tôi cứ bay bổng trong tâm trí.
 
// I saw Nagisa's face came to mind close by.
 
// I saw Nagisa's face came to mind close by.
   
<0470> \{\m{B}} "Nagisa,mình đến ngay đây!"
+
<0494> \{\m{B}} Nagisa, tớ đến với cậu đây!
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm coming right now!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm coming right now!"
   
<0471>Tôi vội vàng tới trường.
+
<0495> Tôi phóng như bay đến trường.
 
// I hurry to the school.
 
// I hurry to the school.
   
<0472>\{Nagisa} "Okay,đến nhà bạn thôi, \m{B}-kun."
+
<0496> \{Nagisa} 『Nào, đến nhà cậu thôi,\ \
  +
  +
<0497> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Okay, let's go to your house, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Okay, let's go to your house, \m{B}-kun."
   
  +
<0498> ...Không phải ông thầy, kẻ ngây thơ là tôi.
<0473>…Tôi là một thằng khờ.
 
 
// ... I'm a naive guy.
 
// ... I'm a naive guy.
   
<0474>\{Nagisa} "Bạn sẽ chạy chứ,phải không?"
+
<0499> \{Nagisa} 『Cậu đã bỏ trốn đấy à?
 
// \{Nagisa} "You ran away, didn't you?"
 
// \{Nagisa} "You ran away, didn't you?"
   
<0475> \{\m{B}} "Không,giờ thì xong rồi.Bố mình không còn ở đây nữa…"
+
<0500> \{\m{B}} Không, xong xuôi cả rồi. Cha tớ không nhà...』
 
// \{\m{B}} "No, it's over now. My father isn't around..."
 
// \{\m{B}} "No, it's over now. My father isn't around..."
   
<0476>\{Nagisa} "Vậy thì,mình thích đi xem."
+
<0501> \{Nagisa} 『Tớ đến xem thử nhé?』
 
// \{Nagisa} "Then, I'd like to go take a look."
 
// \{Nagisa} "Then, I'd like to go take a look."
   
<0477> \{\m{B}} "........."
+
<0502> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0503> \{Nagisa} 『Nếu\ \
<0478>\{Nagisa} "Nó sẽ ổn nếu bạn không nói dối, \m{B}-kun."
 
  +
  +
<0504> -kun không nói dối thì việc gì phải lo.』
 
// \{Nagisa} "It should be fine if you didn't lie, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "It should be fine if you didn't lie, \m{B}-kun."
   
<0479> \{\m{B}} (Như kiểu ấy thực sự xích tôi lại…)
+
<0505> \{\m{B}} (Mình bắt đầu có cảm giác bị cậu ấy xỏ mũi dắt đi vòng vòng rồi...)
 
// \{\m{B}} (It feels like she really has a leash on me...)
 
// \{\m{B}} (It feels like she really has a leash on me...)
   
<0480>\{Nagisa} "Đi thôi."
+
<0506> \{Nagisa} Đi thôi.
 
// \{Nagisa} "Let's go."
 
// \{Nagisa} "Let's go."
   
<0481> \{\m{B}} "Thế còn việc luyện tập của bạn thì sao?"
+
<0507> \{\m{B}} 『Còn vụ tập kịch của cậu thì sao?
 
// \{\m{B}} "What about your practice?"
 
// \{\m{B}} "What about your practice?"
   
<0482>\{Nagisa} "Mình có thể tập ở bất cứ chỗ nào."
+
<0508> \{Nagisa} 『Tớ tập ở đâu cũng được cả.
 
// \{Nagisa} "I can practice anywhere."
 
// \{Nagisa} "I can practice anywhere."
   
<0483> ấy cầm tay tôi cái cặp chỉ với một tay.
+
<0509> Nagisa một tay cầm cặp, tay còn lại tóm lấy cánh tay tôi.
 
// She held my arm and bag with one hand.
 
// She held my arm and bag with one hand.
   
<0484>Cứ thế này,nếu cô ấy thấy tôi nói dối…điểm tình yêu của tôi sẽ âm mất…
+
<0510> Nếu cô ấy phát hiện tôi đã nói dối... khéo sẽ bị âm điểm hảo cảm mất...
 
// Like this, if she finds out I lied... my Love Points will go into the negative...
 
// Like this, if she finds out I lied... my Love Points will go into the negative...
   
<0485> \{\m{B}} "Haizzz…"
+
<0511> \{\m{B}} 『Hàaa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
<0486>Tôi đứng đó,thở dài.
+
<0512> Tôi dừng bước và thở hắt ra một hơi thật dài.
 
// I sighed, standing there.
 
// I sighed, standing there.
   
<0487> \{\m{B}} "Hey,mình lại nói dối rồi."
+
<0513> \{\m{B}} 『Thôi được, tớ lại nói dối đấy.
 
// \{\m{B}} "Hey, I lied again."
 
// \{\m{B}} "Hey, I lied again."
   
<0488>\{Nagisa} "Eh?"
+
<0514> \{Nagisa} 『Ơ?
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
   
<0489> \{\m{B}} "Nó vẫn chưa kết thúc…"
+
<0515> \{\m{B}} 『Vẫn chưa xong...』
 
// \{\m{B}} "It's not over yet..."
 
// \{\m{B}} "It's not over yet..."
   
<0490> \{\m{B}} "Mà giáo viên chủ nhiệm đang chờ phía trước nhà của mình."
+
<0516> \{\m{B}} 『Lão chủ nhiệm đang đợi trước cửa nhà tớ.
 
// \{\m{B}} "That homeroom teacher is waiting in front of my house."
 
// \{\m{B}} "That homeroom teacher is waiting in front of my house."
   
<0491>\{Nagisa} "Thế ư?"
+
<0517> \{Nagisa} 『Quả nhiên là thế mà.』
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
   
<0492> \{\m{B}} "Hey..."
+
<0518> \{\m{B}} 『Này...
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
   
<0493>\{Nagisa} "Dạ?"
+
<0519> \{Nagisa} 『Vâng?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0494> \{\m{B}} "Bây giờ mình bao nhiêu điểm tình yêu vậy?"
+
<0520> \{\m{B}} 『Nếu cậu chấm điểm hảo cảm cho tớ, thì hiện tại tớ được bao nhiêu điểm rồi?
 
// \{\m{B}} "How many Love Points do I have right now?"
 
// \{\m{B}} "How many Love Points do I have right now?"
   
<0495>\{Nagisa} "Nó cái thế?"
+
<0521> \{Nagisa} 『Ý cậu sao ?
 
// \{Nagisa} "What is that?"
 
// \{Nagisa} "What is that?"
   
<0496> \{\m{B}} "Trò chơi cái này,không biết à?Nó giống như tham số ấy."
+
<0522> \{\m{B}} 『Giống trong game ấy mà. Mấy cái chỉ số ấy.
 
// \{\m{B}} "Games have that, don't they? It's like a parameter."
 
// \{\m{B}} "Games have that, don't they? It's like a parameter."
   
  +
<0523> \{\m{B}} 『Điểm sẽ hạ xuống nếu phát hiện có người nói dối cậu, hoặc khi tâm trạng cậu không tốt.』
<0497> \{\m{B}} "Nếu bạn thấy được mình nói dối,tâm trạng của bạn sẽ xấu đi,và chúng sẽ bị hạ."
 
 
// \{\m{B}} "If you found out I lied, your mood would become bad, and they'd drop."
 
// \{\m{B}} "If you found out I lied, your mood would become bad, and they'd drop."
   
<0498>\{Nagisa} "Bây giờ bạn bao nhiêu điểm thế, \m{B}-kun?"
+
<0524> \{Nagisa} 『Số điểm tớ dành cho\ \
  +
  +
<0525> -kun ư?』
 
// \{Nagisa} "How many points I have you at, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "How many points I have you at, \m{B}-kun?"
   
<0499> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0526> \{\m{B}} 『Đúng.
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
   
<0500>\{Nagisa} "Có vẻ như không bị hạ."
+
<0527> \{Nagisa} 『Nó không bao giờ hạ xuống cả.
 
// \{Nagisa} "Something like that wouldn't drop."
 
// \{Nagisa} "Something like that wouldn't drop."
   
<0501> \{\m{B}} "Eh?"
+
<0528> \{\m{B}} 『Ớ?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0502>\{Nagisa} "Nó sẽ luôn luôn cao như thế."
+
<0529> \{Nagisa} 『Lúc nào cũng điểm tuyệt đối.
 
// \{Nagisa} "It would always be as high as it could be."
 
// \{Nagisa} "It would always be as high as it could be."
   
<0503> \{\m{B}} "Ngay cả lúc này ư?"
+
<0530> \{\m{B}} 『Kể cả bây giờ ư?
 
// \{\m{B}} "Even now?"
 
// \{\m{B}} "Even now?"
   
<0504>\{Nagisa} "Ngay lúc này. vẻ như nó không bị hạ"
+
<0531> \{Nagisa} 『Bây giờ cũng vậy. Không chuyện bị hạ xuống đâu.』
 
// \{Nagisa} "Even now. Something like that wouldn't drop."
 
// \{Nagisa} "Even now. Something like that wouldn't drop."
   
<0505> \{\m{B}} "Bạn nghiêm túc chứ…?"
+
<0532> \{\m{B}} 『Cậu nghiêm túc chứ...?
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
   
<0506>\{Nagisa} "Mình nghiêm túc."
+
<0533> \{Nagisa} 『Tớ nghiêm túc lắm.
 
// \{Nagisa} "I'm serious."
 
// \{Nagisa} "I'm serious."
   
<0507>\{Nagisa} "Đó lý do tại sao mình nghĩ rằng bạn đã vượt qua được khó khăn gian khổ, \m{B}-kun."
+
<0534> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ, sẽ khó cho\ \
  +
  +
<0535> -kun rồi.』
 
// \{Nagisa} "That's why I think you've gone through hardships, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "That's why I think you've gone through hardships, \m{B}-kun."
   
<0508> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0536> \{\m{B}} Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0509>\{Nagisa} "Có lẽ không bao giờ bị hạ,từ trước đến giờ."
+
<0537> \{Nagisa} 『Bởisố điểm tớ dành cho cậu sẽ không bao giờ hạ xuống cả.
 
// \{Nagisa} "Probably because it's never dropped, ever."
 
// \{Nagisa} "Probably because it's never dropped, ever."
   
<0510> \{\m{B}} "........."
+
<0538> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0511> \{\m{B}} "Thật không…?"
+
<0539> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
   
<0512>\{Nagisa} "…ừ."
+
<0540> \{Nagisa} 『...Vâng.
 
// \{Nagisa} "... yes."
 
// \{Nagisa} "... yes."
   
<0513>\{Nagisa} "Nhưng,về phía mình nếu bạn hạ điểm,\m{B}-kun…"
+
<0541> \{Nagisa} Nhưng... liệu số điểm \m{B}-kun dành cho tớ có lúc nào hạ xuống không...』
 
// \{Nagisa} "But, if you were to have points drop towards me, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "But, if you were to have points drop towards me, \m{B}-kun..."
   
<0514>\{Nagisa} "Mình đã lo lắng về điều đó."
+
<0542> \{Nagisa} 『Tớ cảm thấy lo lắm.
 
// \{Nagisa} "I was worried about that."
 
// \{Nagisa} "I was worried about that."
   
<0515>\{Nagisa} "Mình đã luôn luôn lo lắng về điều đó "
+
<0543> \{Nagisa} 『Tớ thực sự lo sợ điều đó.』
 
// \{Nagisa} "I was always worried about that."
 
// \{Nagisa} "I was always worried about that."
   
<0516> \{\m{B}} "Ừ, không phải tất cả."
+
<0544> \{\m{B}} 『Thôi, đừng lo nữa.
 
// \{\m{B}} "Well, it's not all right."
 
// \{\m{B}} "Well, it's not all right."
   
<0517>\{Nagisa} "Tại sao thế?"
+
<0545> \{Nagisa} 『Sao vậy?
 
// \{Nagisa} "Why is that?"
 
// \{Nagisa} "Why is that?"
   
<0518> \{\m{B}} "Vì thực tế."
+
<0546> \{\m{B}} 『Bởi vì đâyđời thực.
 
// \{\m{B}} "Because it's reality."
 
// \{\m{B}} "Because it's reality."
   
<0519> \{\m{B}} "Không những điểm như vậy"
+
<0547> \{\m{B}} 『Thứ điểm số đó không tồn tại.』
 
// \{\m{B}} "There aren't such points."
 
// \{\m{B}} "There aren't such points."
   
<0520>\{Nagisa} "Nếu thế,mình hạnh phúc."
+
<0548> \{Nagisa} 『Nghe thế tớ mừng lắm...
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
   
<0521>\{Nagisa} "Nhưng…"
+
<0549> \{Nagisa} 『Nhưng...』
 
// \{Nagisa} "But..."
 
// \{Nagisa} "But..."
   
<0522> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<0550> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0523>\{Nagisa} "Nhưng, vì thực tế."
+
<0551> \{Nagisa} Nhưng, bởiđâyđời thực...
 
// \{Nagisa} "But, because it's reality..."
 
// \{Nagisa} "But, because it's reality..."
   
  +
<0552> \{Nagisa} 『Bao nỗi đắng cay và khổ đau có thể xảy đến với chúng ta bất kỳ lúc nào.』
<0524>\{Nagisa} "Nên có rất nhiều điều đau khổ."
 
 
// \{Nagisa} "There should be a lot of painful things."
 
// \{Nagisa} "There should be a lot of painful things."
   
<0525> \{\m{B}} "Ừ…mình đoán thế."
+
<0553> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói đúng.
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
   
<0526>\{Nagisa} "Nhưng,nếu bạn không đơn độc,bạn có thể vượt qua ."
+
<0554> \{Nagisa} Nhưng chúng ta có thể vượt qua chúng, vì chúng ta không đơn độc.
 
// \{Nagisa} "But, if you're not alone, you can climb over it."
 
// \{Nagisa} "But, if you're not alone, you can climb over it."
   
<0527>\{Nagisa} "Đónhững gì mọi người đang…"
+
<0555> \{Nagisa} 『Con ngườivậy...』
 
// \{Nagisa} "That's what people are..."
 
// \{Nagisa} "That's what people are..."
   
<0528>Chúng tôi sẽ vượt qua điều này?
+
<0556> Liệu chúng tôi có thực sự vượt qua được mọi thứ không?
 
// Will we climb over this?
 
// Will we climb over this?
   
<0529>Cả Nagisa lẫn Tôi?
+
<0557> Nagisa tôi?
 
// Both Nagisa and I?
 
// Both Nagisa and I?
   
<0530>\{Nagisa} "Vây,đi thôi.Đây rồi!"
+
<0558> \{Nagisa} 『Nên chúng ta đi thôi nào! Đi!
 
// \{Nagisa} "So, let's go. Here!"
 
// \{Nagisa} "So, let's go. Here!"
   
<0531>Nagisa đẩy lưng tôi.
+
<0559> Nagisa đẩy lưng tôi.
 
// Nagisa pushed my back.
 
// Nagisa pushed my back.
   
<0532>Nếu khi cô ấy biết được kết thúc của việc này sẽ thế nào.
+
<0560> Phải chi cô ấy biết rằng tôi đang bị dồn ép vào chân tường.
 
// As if she knew what the end of this would be.
 
// As if she knew what the end of this would be.
   
<0533>Tuy nhiên, ấy không nên biết.
+
<0561> Nhưng làm sao biết được.
 
// But, she shouldn't have known.
 
// But, she shouldn't have known.
   
<0534>Nếu cô ấy biết,cô ấy sẽ không thể đẩy nhanh đến thế.
+
<0562> Nếu biết, không đời nào lại dứt khoát bắt tôi đi như thế.
 
// If she did, she wouldn't have been able to push forward so quickly.
 
// If she did, she wouldn't have been able to push forward so quickly.
   
<0535>Bố tôi ở đấy.
+
<0563> Cha tôiđó.
 
// My father was there.
 
// My father was there.
   
<0536>Ổng đang nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm.
+
<0564> Ông ta đang nói chuyện với thầy chủ nhiệm.
 
// He was talking with the homeroom teacher.
 
// He was talking with the homeroom teacher.
   
  +
<0565> Ông thầy bồn chồn ra mặt.
<0537>Đôi mắt ổng lo lắng
 
 
// His eyes were worried.
 
// His eyes were worried.
   
<0538> Hình như ổng đã cố gắng tuyệt vọng để giải thích điều gì đó
+
<0566> Có vẻ như ông ta đang dốc sức giải thích một điều gì đó.
 
// Looks like he was desperately trying to explain something.
 
// Looks like he was desperately trying to explain something.
   
  +
<0567> Dẫu vậy, biểu cảm của cha tôi không hề thay đổi dù chỉ một chút.
<0539>Nhưng,bố tôi vẫn giữ một sự bình tĩnh.
 
 
// But, my father kept a cool composure.
 
// But, my father kept a cool composure.
   
<0540>Tôi nghe thấy tiếng của ổng.
+
<0568> Tôi nghe thấy tiếng ông ta.
 
// I heard his voice.
 
// I heard his voice.
   
<0541>\{Cha} "Vì thế,việc đó không phải do tôi quyết định."
+
<0569> \{Cha} 『Thế nên, đó không phải là việc tôi có thể quyết định được.
 
// \{Dad} "That's why, that's not for me to decide."
 
// \{Dad} "That's why, that's not for me to decide."
   
<0542>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
+
<0570> \{Cha} \m{B}-kun là\ \
  +
  +
<0571> -kun.』
 
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
 
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
   
<0543>\{Cha} "Đó cái đó thằng bé sẽ tự quyết định."
+
<0572> \{Cha} 『Cuộc đời của ai thì người đó phải tự quyết định lấy.
 
// \{Dad} "That's something he will decide."
 
// \{Dad} "That's something he will decide."
   
<0544> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng,câu ấy vẫn là học sinh,và thậm chí quan điểm của ngài như người giám hộ…"
+
<0573> \{Giáo viên chủ nhiệm} Nhưng em ấy vẫn còn là học sinh. Chính vậy tiếng nói của người giám hộ là rất...』
 
// \{HR Teacher} "But, he's still a student, and even your opinion as a guardian is..."
 
// \{HR Teacher} "But, he's still a student, and even your opinion as a guardian is..."
   
<0545>\{Cha} "Không,thầy sai rồi."
+
<0574> \{Cha} Không, thầy sai rồi.
 
// \{Dad} "No, you're wrong."
 
// \{Dad} "No, you're wrong."
   
<0546>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
+
<0575> \{Cha}
  +
  +
<0576> -kun là\ \
  +
  +
<0577> -kun.』
 
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
 
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
   
  +
<0578> Tôi không dám tin là ông ta vẫn có thể giữ vẻ mặt như thế...
<0547>Cái mặt kia là sao…
 
 
// What a kind face...
 
// What a kind face...
   
<0548>Con người này đang nói những thứ đau khổ đó…
+
<0579> ... trong khi thốt ra những lời lẽ kinh khủng đó...
 
// What painful things this person is saying...
 
// What painful things this person is saying...
   
<0549>.........
+
<0580> .........
 
// .........
 
// .........
   
  +
<0581> Phải rồi...
<0550>Phải…
 
 
// Yes...
 
// Yes...
   
<0551>Đây là điều mà tôi đã không muốn tìm ra…
+
<0582> Đây chính là điều mà tôi đã luôn trốn tránh, không muốn tận mắt chứng kiến...
 
// This was what I didn't want to find out...
 
// This was what I didn't want to find out...
   
<0552>Bố tôi và tôi không phải gia đình,chúng tôi chỉ là những con người xa lạ…
+
<0583> Không muốn đối mặt với sự thật rằng, tôi và cha chẳng phải cùng một gia đình, chỉ là người dưng nước lã...
 
// That my father and I weren't family, that we were just different people...
 
// That my father and I weren't family, that we were just different people...
   
<0553>Đây là một trò chơi giữa tôi và bố tôi…
+
<0584> Rằng đây chẳng qua là một trò chơi giữa tôi và ông ta...
 
// That was the game between me and my father...
 
// That was the game between me and my father...
   
<0554>Từ trước tới giờ trò chơi này chỉ 2 người chúng tôi tham gia…
+
<0585> Trò chơi chỉ dành cho hai người chúng tôi, từ bấy đến nay...
 
// The game that only the two of us have been playing all this time...
 
// The game that only the two of us have been playing all this time...
   
  +
<0586> Song...
<0555>Nhưng,nếu như…
 
 
// But, what if...
 
// But, what if...
   
<0556>Nếu một người thứ ba tham gia vào…
+
<0587> Nếu người thứ ba tham gia vào...
 
// If a third person was brought in...
 
// If a third person was brought in...
   
<0557>Để chơi một trò chơi như thế này...
+
<0588> Thì cách ông ta xử sự như thế...
 
// To play such a game...
 
// To play such a game...
   
<0558>Việc này không còn là một trò chơi nữa.
+
<0589> ... sẽ khiến nó chẳng còn là một trò chơi nữa.
 
// This wouldn't be a game anymore.
 
// This wouldn't be a game anymore.
   
<0559>thực tế
+
<0590> Mà chínhhiện thực.
 
// It'd be reality.
 
// It'd be reality.
   
<0560>\{Nagisa}"........."
+
<0591> \{Nagisa}.........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0561>Nagisa cũng đứng ở đó, quan sát.
+
<0592> Nagisa đờ người ra, lặng lẽ quan sát mọi thứ.
 
// Nagisa also stood there, watching.
 
// Nagisa also stood there, watching.
   
<0562> \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
+
<0593> \{\m{B}} Nagisa này...
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
   
<0563> \{\m{B}} "Kể cả khi chúng ta cãi nhau,nếu chúng ta hiểu nhau,chũng ta vẫn hòa giải được đúng không…?"
+
<0594> \{\m{B}} 『Cậu còn nhớ đã từng nói, gây gổ thì tớ và cha vẫn thể làm lành không?
 
// \{\m{B}} "Even if we got into an argument, if we understood each other, then we'd make up and stuff, right...?"
 
// \{\m{B}} "Even if we got into an argument, if we understood each other, then we'd make up and stuff, right...?"
   
<0564>\{Nagisa} "Ừ…"
+
<0595> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
   
<0565> \{\m{B}} "Mình không thể chấp nhận một lẽ nào với con người đó…"
+
<0596> \{\m{B}} 『Đến gây gổ với ông ta tớ còn làm không được nữa là...』
 
// \{\m{B}} "I can't get into an argument with that person..."
 
// \{\m{B}} "I can't get into an argument with that person..."
   
<0566> \{\m{B}} "Nhìn sự lo lắng của giáo viên chủ nhiệm kìa…"
+
<0597> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn cái vẻ sốt ruột của lão chủ nhiệm là biết...』
 
// \{\m{B}} "Look at how troubled that homeroom teacher is..."
 
// \{\m{B}} "Look at how troubled that homeroom teacher is..."
   
<0567> \{\m{B}} "Bên trong con người đó…mình không phải là con trai ổng."
+
<0598> \{\m{B}} 『Trong thâm tâm ông ta... tớ thậm chí chẳng phải là con trai.
 
// \{\m{B}} "Inside that person... I'm not his son."
 
// \{\m{B}} "Inside that person... I'm not his son."
   
<0568> \{\m{B}} "Một thời gian dài đã như thế…"
+
<0599> \{\m{B}} 『Chuyện đã ra nông nỗi này từ lâu lắm rồi...』
 
// \{\m{B}} "It's been that way for a long time..."
 
// \{\m{B}} "It's been that way for a long time..."
   
<0569> \{\m{B}} "Một nơi nào đó bên trong,ổng bỏ rơi mình…"
+
<0600> \{\m{B}} 『Đối với ông ta, tớ không khác gì một đứa bị bỏ rơi...』
 
// \{\m{B}} "Somewhere inside, he's abandoned me..."
 
// \{\m{B}} "Somewhere inside, he's abandoned me..."
   
<0570> \{\m{B}} "Và đã rất nhiều năm trôi qua ..."
+
<0601> \{\m{B}} 『Đã nhiều năm như thế rồi...
 
// \{\m{B}} "And so many years have passed..."
 
// \{\m{B}} "And so many years have passed..."
   
<0571>\{Nagisa} "........."
+
<0602> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0572> \{\m{B}} "Và…bạn nghĩ rằng thời gian sẽ giải quyết nó…?"
+
<0603> \{\m{B}} 『Và... cậu vẫn cho rằng thời gian có thể chữa lành thương tật này sao...?
 
// \{\m{B}} "And... you think time will solve that...?"
 
// \{\m{B}} "And... you think time will solve that...?"
   
<0573> \{\m{B}} ,Nagisa…?"
+
<0604> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...?
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?"
 
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?"
   
<0574> \{\m{B}} "Nói gì đó đi…"
+
<0605> \{\m{B}} Nói gì đó đi...』
 
// \{\m{B}} "Say something..."
 
// \{\m{B}} "Say something..."
   
<0575>\{Nagisa} "........."
+
<0606> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0576>\{Nagisa} "Mình xin lỗi…"
+
<0607> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
   
<0577>\{Nagisa} "Mình đã không biết về việc đó…nên mình đa khắt khe… "
+
<0608> \{Nagisa} 『Tớ đã luyên thuyên khi không hiểu sự tình... tớ quá nông cạn...』
 
// \{Nagisa} "I didn't know the circumstances... so I was harsh..."
 
// \{Nagisa} "I didn't know the circumstances... so I was harsh..."
   
<0578>Không,bạn sai rồi…
+
<0609> Không, đừng làm thế...
 
// No, you're wrong...
 
// No, you're wrong...
   
<0579>Tôi không bao giờ muốn một ai đó xin lỗi tôi ...
+
<0610> Tớ không muốn cậu nói tiếng xin lỗi...
 
// I never wanted someone to apologize to me...
 
// I never wanted someone to apologize to me...
   
<0580> \{\m{B}} "Mình đã từng... không bao giờ có một nơi để bắt đầu với ..."
+
<0611> \{\m{B}} 『Đã rất lâu rồi... tớ không còn nơi nào để trở về...
 
// \{\m{B}} "I've... never had a place to begin with..."
 
// \{\m{B}} "I've... never had a place to begin with..."
   
<0581>Tôi muốn người ủng hộ mình
+
<0612> Tớ muốn được cậu ủng hộ.
 
// I wanted to be supported.
 
// I wanted to be supported.
   
  +
<0613> Tớ đang đứng trên bờ vực suy sụp rồi, hãy kéo tớ lại đi.
<0582>Tôi như sụp đổ,tôi muốn có người ủng hộ mình.
 
 
// Crumbling as I was, I wanted to be supported.
 
// Crumbling as I was, I wanted to be supported.
   
<0583>\{Nagisa} "........."
+
<0614> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0584>\{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
+
<0615> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \
  +
  +
<0616> -kun...』
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
   
<0585>\{Nagisa} "Nếu đau khổ đến thế ..."
+
<0617> \{Nagisa} Nếu đây khiến cậu phải tổn thương nhiều đến thế...
 
// \{Nagisa} "If it's painful..."
 
// \{Nagisa} "If it's painful..."
   
<0586>\{Nagisa} "Bạn sẽ…đến nhà mình chứ?"
+
<0618> \{Nagisa} 『Cậu có muốn... đến sống tại nhà tớ không?
 
// \{Nagisa} "Would you... come to my house?"
 
// \{Nagisa} "Would you... come to my house?"
   
<0587> \{\m{B}} "........."
+
<0619> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0588> \{\m{B}} "…Ừm."
+
<0620> \{\m{B}} ...Ờ.』
 
// \{\m{B}} "... yeah."
 
// \{\m{B}} "... yeah."
   
<0589>Lúc này tôi gật đầu một cách trung thực.
+
<0621> Lần này, tôi dốc cạn lòng mình để gật đầu.
 
// This time I nodded honestly.
 
// This time I nodded honestly.
   
<0590>Tôi bây giờ đã khác kể từ lúc đó.
+
<0622> Hoàn cảnh bây giờ đã khác trước rất nhiều.
 
// I was now different from then.
 
// I was now different from then.
   
<0591>Nagisa là bạn gái của tôi,và tôi là bạn trai củaấy…
+
<0623> Nagisa là bạn gái tôi, và tôi là bạn trai cô ấy...
 
// Nagisa is my girlfriend, and I am her boyfriend...
 
// Nagisa is my girlfriend, and I am her boyfriend...
   
<0592>…Tôi muốn được cùng với ấy
+
<0624> ...Tôi muốn gần bên mình.
 
// ... I wanted to be with her.
 
// ... I wanted to be with her.
   
<0593>\{Nagisa} "Nhưng,mình cũng lo lắng cho cha của bạn, \m{B}-kun..."
+
<0625> \{Nagisa} Nhưng, tớ cũng thấy lo cho cha của \m{B}-kun nữa...
 
// \{Nagisa} "But, I'm also worried about your father, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "But, I'm also worried about your father, \m{B}-kun..."
   
<0594> \{\m{B}} "Con người ấy sẽ cùng với nụ cười,sống cuộc sống của ổng."
+
<0626> \{\m{B}} Con người ấy lúc nào cũng sống theo cách của riêng mình.
 
// \{\m{B}} "That person would smile, living all on his own."
 
// \{\m{B}} "That person would smile, living all on his own."
   
<0595> \{\m{B}} "Mìnhổng đã sống cách biệt dưới 1 mái nhà rồi."
+
<0627> \{\m{B}} 『Tuy chung một mái nhà, nhưng tớông ta sớm đã phân định ranh giới với nhau rồi.
 
// \{\m{B}} "We've been living separately under the same roof."
 
// \{\m{B}} "We've been living separately under the same roof."
   
<0596> \{\m{B}} "Tất cả những ổng làm chỉ là than vãn,cùng với cái nụ cười trên mặt…"
+
<0628> \{\m{B}} 『Ông ta cứ vật vờ như thế mãi, miệng chỉ biết cười xòa...』
 
// \{\m{B}} "All he'd do is moan, with a smile on his face..."
 
// \{\m{B}} "All he'd do is moan, with a smile on his face..."
   
<0597> \{\m{B}} "Ổng khép cái vỏ bên trong của ổng,sống riêng biệt."
+
<0629> \{\m{B}} 『... Như thể con khép vỏ, một thân một mình.
 
// \{\m{B}} "He's closed up inside that shell of his, living on his own."
 
// \{\m{B}} "He's closed up inside that shell of his, living on his own."
   
  +
<0630> \{\m{B}} 『Nên tớ đi hay ở, đối với ông ta cũng chẳng có gì khác biệt đâu.』
<0598> \{\m{B}} "Đó là lý do tại sao việc này ổn."
 
 
// \{\m{B}} "That's why it's fine."
 
// \{\m{B}} "That's why it's fine."
   
<0599>\{Nagisa} "Đành…là thế…"
+
<0631> \{Nagisa} 『Thật... vậy ư...』
 
// \{Nagisa} "Is... that so..."
 
// \{Nagisa} "Is... that so..."
   
<0600> \{\m{B}} "Phải."
+
<0632> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0601>\{Nagisa} "Nhưng,đôi khi…"
+
<0633> \{Nagisa} Nhưng thỉnh thoảng cậu cũng nên...』
 
// \{Nagisa} "But, sometimes..."
 
// \{Nagisa} "But, sometimes..."
   
<0602> \{\m{B}} "…Ừ"
+
<0634> \{\m{B}} 『...Ờ.』
 
// \{\m{B}} "... yeah,"
 
// \{\m{B}} "... yeah,"
   
<0603> \{\m{B}} "Mình biết,Nagisa…"
+
<0635> \{\m{B}} 『Tớ biết, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "I know, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "I know, Nagisa..."
   
<0604> bạn mang đến cho người khác cảm giác đại loại như thế…
+
<0636> Cậu luôn ân cần lo lắng cho người khác như thế...
 
// For you to give other people such kind feelings...
 
// For you to give other people such kind feelings...
   
  +
<0637> Bởi vậy mà tớ muốn được ở bên cậu.
<0605>Nên mình mới ở đây với bạn.
 
 
// That's why I'm here with you.
 
// That's why I'm here with you.
   
<0606>\{Nagisa} "Được rồi…bây giờ,chúng mình sẽ đi nhé…?"
+
<0638> \{Nagisa} 『Vậy thì... chúng ta đi nhé...?
 
// \{Nagisa} "Well then... shall we go, now...?"
 
// \{Nagisa} "Well then... shall we go, now...?"
   
<0607> \{\m{B}} "Ừ…"
+
<0639> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
  +
<0640> Chúng tôi bỏ hai lão già lại sau lưng.
<0608>Mặc kệ 2 ông già đấy…chúng tôi rời khỏi chỗ đó
 
 
// Leaving the two adults... we left that place.
 
// Leaving the two adults... we left that place.
   
<0609>Chúng tôi sẽ vượt qua được điều này?
+
<0641> Liệu chúng tôi có thực sự vượt qua được mọi thứ không?
 
// Will we climb over this?
 
// Will we climb over this?
   
<0610>Cả hai Nagisa và tôi?
+
<0642> Nagisa và tôi?
 
// Both Nagisa and I?
 
// Both Nagisa and I?
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 08:08, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6501.TXT

#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Nishina'
#character 'Giáo viên chủ nhiệm'
// 'HR Teacher'
#character 'Cha'
// 'Dad'

<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)

<0001> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Good morning."

<0002> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."

<0003> Chúng tôi bước đi bên nhau.
// We begin walking together.

<0004> \{Nagisa} 『Ưm, tớ vẫn thấy phấn khích quá...』
// \{Nagisa} "Um, I'm still excited..."

<0005> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0006> \{Nagisa} 『Mỗi khi nhắm mắt lại, ấn tượng về trận đấu hôm qua lại hiện rõ trong tâm trí tớ.』
// \{Nagisa} "If I close my eyes... I keep thinking about yesterday's game."

<0007> \{\m{B}} 『Vậy thì mở mắt ra.』
// \{\m{B}} "Then keep them open."

<0008> \{Nagisa} 『Tớ muốn nhắm mắt mà! Tớ muốn khắc ghi cảm giác ấy.』
// \{Nagisa} "I want to close them! I want to remember!"

<0009> \{\m{B}} 『Tớ còn lo cậu bị sang chấn tâm lý, muốn quên đi mà không quên được ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Well, I was just worried you might've been traumatized or something."

<0010> \{Nagisa} 『Hoàn toàn không phải như thế.』
// \{Nagisa} "That's not true."

<0011> \{Nagisa} 『Đó là những ký ức vô giá. Tớ sẽ trân trọng chúng suốt đời.』
// \{Nagisa} "It's a very important memory. I will remember it forever."

<0012> \{Nagisa} 『Tớ sẽ luôn nhớ về chúng như thể sự việc chỉ mới xảy ra hôm qua thôi.』
// \{Nagisa} "I believe I will always remember it as it happened yesterday."

<0013> \{Nagisa} 『Thật xúc động biết mấy...』
// \{Nagisa} "Since it was such an important event..."

<0014> \{\m{B}} 『À, thế hả.』
// \{\m{B}} "Ah, 'kay."

<0015> \{Nagisa} 『Tim tớ vẫn còn đang đập loạn này.』
// \{Nagisa} "My heart is still beating fast."

<0016> \{Nagisa} 『Cú ném chót ấy... trông cậu mới phong độ làm sao.』
// \{Nagisa} "The final shot...it was really amazing."

<0017> \{Nagisa} 『Cú ném... của bạn trai tớ.』
// \{Nagisa} "My... boyfriend's shot."

<0018> \{\m{B}} 『Ngộ nhỡ chúng ta chia tay thì nó sẽ thành cú ném của bạn trai cũ mất.』
// \{\m{B}} "If we break up, it'll becomes your ex-boyfriend's shot."

<0019> \{Nagisa} 『Tớ không muốn thế!』
// \{Nagisa} "I don't want that!"

<0020> \{Nagisa} 『Từ lúc gặp tớ đến giờ, cậu chỉ toàn trêu tớ thôi...』
// \{Nagisa} "It feels like you've been taunting me all morning..."

<0021> \{\m{B}} 『Tớ đùa ấy mà.』
// \{\m{B}} "I'm just kidding."

<0022> \{\m{B}} 『Phải công nhận là cảm giác đó tuyệt thật.』
// \{\m{B}} "Well, it felt good for me, too."

<0023> \{Nagisa} 『Đúng vậy, rất tuyệt, vì cậu đã chơi rất hay mà.』
// \{Nagisa} "Yes. It was a big event, so you should feel good."

<0024> \{\m{B}} 『Khổ cái là cả người tớ đau nhức gần chết.』
// \{\m{B}} "Though I'm hurting all over from muscle pains."

<0025> \{Nagisa} 『Cậu vẫn còn đau ư?』
// \{Nagisa} "You're still hurting?"

<0026> \{\m{B}} 『Đỡ hơn hôm qua một tẹo.』
// \{\m{B}} "Well, it's better than yesterday."

<0027> \{Nagisa} 『Tớ mong cậu sớm bình phục.』
// \{Nagisa} "It would be nice if it healed soon."

<0028> \{\m{B}} 『Cũng mong thế.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0029> \{Sunohara} 『Chào!』
// \{Sunohara} "Good morning!"

<0030> \{\m{B}} 『Mắc chứng gì mà mày đi học sớm thế?』
// \{\m{B}} "Why are you here so early?"

<0031> \{Sunohara} 『Tại sao không?』
// \{Sunohara} "No particular reason!"

<0032> \{Nam sinh} 『Ê, có thật là hôm qua tụi bây đã đánh bại đội bóng rổ không?』
// \{Male Student} "Hey, is it true that you guys won against the basketball club yesterday?"

<0033> \{Sunohara} 『Thật đó.』
// \{Sunohara} "Yup!"

<0034> ...Biết ngay mà, chẳng ai dễ đoán hơn nó.
// ... the reason is ridiculously obvious.

<0035> \{Sunohara} 『Lũ đấy chơi bóng rổ còn nhiều hơn ăn cơm, thế mà lại...!』
// \{Sunohara} "Even though they're playing basketball every day!"

<0036> Nó ngồi xuống bàn và bắt đầu ba hoa.
// Leaning against his desk, he begins his triumphant boasting.

<0037> \{Sunohara} 『Cái đấy người ta gọi là tài năng thiên phú.』
// \{Sunohara} "Isn't that called natural talent?"

<0038> \{Sunohara} 『Chẳng có gì mà tao không làm được.』
// \{Sunohara} "I guess nothing can stand up to it!"

<0039> \{Nam Sinh} 『Nghe siêu thế.』
// \{Male Student} "That's amazing."

<0040> \{Sunohara} 『Thiên tài ở một đẳng cấp khác ấy mà.』
// \{Sunohara} "Though a genius would say differently!"

<0041> \{Sunohara} 『Không phải tao tự nhận mình là thiên tài hay gì đâu.』
// \{Sunohara} "Not that I'm calling myself a genius or anything."

<0042> \{Sunohara} 『Nhưng sẽ chẳng có gì lạ nếu mọi người nghĩ về tao như thế!』
// \{Sunohara} "But, I guess people would think of me as a genius!"

<0043> Chỉ nghe nó nói thôi đã thấy xấu hổ rồi.
// Just listening to him is embarrassing.

<0044> Vờ như không quen biết nó, tôi ngồi vào chỗ.
// Pretending to be a stranger, I reached my seat.

<0045> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.

<0046> \{\m{B}} (Mày vẫn bám theo cho được ư...?)
// \{\m{B}} (Why are you still here...?)

<0047> \{Sunohara} 『Ấy dà, hôm qua tớ tỏa sáng ngất trời luôn, ưm ưm!』
// \{Sunohara} "Man, I was amazing yesterday, wasn't I?"

<0048> \{Nagisa} 『Vâng, Sunohara-san đã chơi rất hay.』
// \{Nagisa} "Yes, it was a great success, Sunohara-san."

<0049> Sunohara đang tự mãn khoe khoang về trận đấu hôm qua với Nagisa.
// Sunohara was happily looking back at yesterday's match with Nagisa.

<0050> \{Sunohara} 『Thành công không chỉ đến từ sự nỗ lực, nhỉ?』
// \{Sunohara} "Success isn't all about hard work after all, is it?"

<0051> \{Nagisa} 『Sunohara-san, cậu đã rất nỗ lực mà.』
// \{Nagisa} "Sunohara-san, there was plenty of hard work involved."

<0052> \{Sunohara} 『Haha, tớ sẽ không gọi những việc mình đã làm là 「nỗ lực」 đâu!』
// \{Sunohara} "Haha, I wouldn't really call what we did 'hard work'!"

<0053> \{Sunohara} 『Nagisa-chan à... tất cả là nhờ một phần trăm cần cù và chín mươi chín phần trăm tài năng thiên phú trong con người tớ đấy.』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I succeeded with 1% hard work and 99% skill!"

<0054> Nó một mực muốn được cô ấy công nhận là thiên tài.
// He really wants to be called a genius no matter what.

<0055> \{Nagisa} 『Nhưng, Sunohara-san đã dành rất nhiều nhiệt huyết cho trận đấu. Tớ nghĩ điều ấy cũng góp phần không hề nhỏ.』
// \{Nagisa} "But, Sunohara-san also had lots of determination. I think that's a big part of it."

<0056> \{Sunohara} 『À, vậy thì thêm hai mươi phần trăm nhiệt huyết vào.』
// \{Sunohara} "Ah, then, I'll say 20% determination."

<0057> \{\m{B}} 『Còn phải thêm ba mươi phần trăm thói háo thắng nữa chứ.』
// \{\m{B}} "Then, add about 30% craving attention."

<0058> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ cũng nhờ Sunohara-san thực sự thích bóng rổ nữa. Nên thêm vào khoảng hai mươi phần trăm niềm đam mê.』
// \{Nagisa} "I also think Sunohara-san really liked playing basketball. Please add about 20% really liking basketball."

<0059> \{\m{B}} 『Thêm cả chút nước sốt cà ri vào. Năm phần trăm chắc đủ?』
// \{\m{B}} "Also, add some curry sauce. About 5%."

<0060> \{Nagisa} 『Tớ quên không nhắc đến tình bạn. Thêm khoảng hai mươi phần trăm tình bạn cao cả nữa.』
// \{Nagisa} "We completely forgot about fellowship. Please add about 20% of wonderful fellowship."

<0061> \{\m{B}} 『Và khoảng ba phần trăm rau sống.』
// \{\m{B}} "And then, about 3% seasoned vegetables."

<0062> \{\m{B}} 『Nào, thử tính tổng lại xem.』
// \{\m{B}} "All right, re-calculate that."

<0063> \{\m{B}} 『Thêm những số liệu này vào bằng cách trừ đi cái khoản tài năng thiên phú của mày.』
// \{\m{B}} "Insert these statistics by subtracting from skill."

<0064> \{Sunohara} 『Ừm... để xem nào...』
// \{Sunohara} "Um...then, I wonder...hmm..."

<0065> Nó tính nhẩm bằng ngón tay.
// He's counting on his fingers.

<0066> \{Sunohara} 『Ra rồi!』
// \{Sunohara} "Got it!"

<0067> \{Sunohara} 『Nghe nhé, Nagisa-chan...』
// \{Sunohara} "Okay, Nagisa-chan..."

<0068> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0069> \{Sunohara} 『Tớ đã thành công nhờ...』
// \{Sunohara} "I succeeded with..."

<0070> \{Sunohara} 『Một phần trăm cần cù, hai mươi phần trăm nhiệt huyết, ba mươi phần trăm háo thắng, hai mươi phần trăm đam mê bóng rổ, hai mươi phần trăm tình bạn cao cả...』
// \{Sunohara} "1% hard work, 20% determination, 30% craving attention, 20% liking basketball, 20% wonderful fellowship..."

<0071> \{Sunohara} 『năm phần trăm nước sốt cà ri, ba phần trăm rau sống, và một phần trăm tài năng thiên phú!』
// \{Sunohara} "5% curry sauce, 3% seasoned vegetables, and 1% skill!"

<0072> \{Sunohara} 『Khoan, tôi vừa biến thành thứ quái thai gì vậy nè?! Có cả cà ri trong đây là sao?!』
// \{Sunohara} "Wait, what the hell am I?! There's even curry sauce in the list!"

<0073> \{Nagisa} 『Đó đều là những tố chất hết sức phi thường.』
// \{Nagisa} "It's a very wonderful list."

<0074> \{Sunohara} 『Phi nhân thì có!』
// \{Sunohara} "It's not human!"

<0075> \{Nagisa} 『Không đâu, đó là tất cả yếu tố làm nên sự nỗ lực của Sunohara-san.』
// \{Nagisa} "That's not true. It's Sunohara-san's list of endurance."

<0076> \{Sunohara} 『Đã nói rằng đó không phải nỗ lực mà là tài năng.』
// \{Sunohara} "It's not endurance, it's skill!"

<0077> \{\m{B}} 『Mày có tỉ lệ rau sống còn nhiều hơn cả tài năng đấy thôi?』
// \{\m{B}} "The percentage of skill was defeated by seasoned vegetables, wasn't it?"

<0078> \{Sunohara} 『Ai bảo mày thêm thứ của nợ đó vào!』
// \{Sunohara} "You added that!"

<0079> Ăn xong bánh mì, Nagisa đứng dậy.
// After eating her bread, Nagisa stood up.

<0080> \{Sunohara} 『Hửm? Sao thế?』
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong?"

<0081> \{Nagisa} 『Không, tớ chỉ vừa nghĩ đến một chuyện...』
// \{Nagisa} "Nothing, I just have something on my mind..."

<0082> \{\m{B}} 『Là gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0083> \{Nagisa} 『Ưm... chẳng là...』
// \{Nagisa} "Umm...you see..."

<0084> \{Nagisa} 『Hôm nay là ngày thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{Nagisa} "Today was going to be orientation day for the drama club."

<0085> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0086> Nghe cô ấy nói tôi mới nhớ.
// I remembered instantly.

<0087> Thời điểm tổ chức buổi thuyết trình mà chúng tôi ấn định trên tờ áp phích chiêu mộ hai tuần trước... là vào ngày đầu tiên của tháng Năm. Chính là hôm nay.
// Two weeks ago, we wrote on a flyer that orientation would be on the first day of May... today.

<0088> Nhưng đến cả số áp phích đó cũng bị gỡ sạch cả rồi.
// But now, even the flyers are gone.

<0089> Chúng tôi thậm chí không có phương hướng nào để tái lập câu lạc bộ kịch.
// There isn't even a plan for recreating the drama club.

<0090> Trong tình thế này cũng chẳng thể làm gì khác được, có điều...
// At such a state of affairs, there was nothing we could do, but...

<0091> \{Nagisa} 『Nếu có người đến thật thì sẽ thất lễ lắm, nên tớ sẽ đi kiểm tra cho chắc.』
// \{Nagisa} "If somebody comes, it would be inexcusable, so I'll go see."

<0092> Cô ấy sẽ lại chứng kiến một căn phòng trống trơn và đứng thẫn thờ ra đó cho mà xem.
// You're probably just going to see an empty room and feel disappointed.

<0093> Tuy vậy, sớm đã hiểu tính cách của Nagisa, tôi đứng dậy theo cô mà không nói lời nào.
// Even so, I've learned Nagisa's personality quite well, so I also stand without any questions.

<0094> \{Nagisa} 『

<0095> -kun cũng đi cùng sao? Cảm ơn cậu nhé.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're going to come, too? Thank you very much."

<0096> \{\m{B}} 『Dù có ra sao, tớ cũng sẽ giúp cậu.』
// \{\m{B}} "I am helping out, after all."

<0097> \{\m{B}} 『Còn tên sai vặt này định thế nào đây?』
// \{\m{B}} "So what's the lackey gonna do?"

<0098> \{Sunohara} 『Mày gọi ai thế hả?!』
// \{Sunohara} "Who are you talking about?!"

<0099> \{\m{B}} 『Mày đó.』
// \{\m{B}} "You."

<0100> \{Sunohara} 『Tao sẽ đi theo.』
// \{Sunohara} "Well, I'll go!"

<0101> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0102> \{Nagisa} 『Chúng ta cùng đi nào.』
// \{Nagisa} "Well then, let's get going."

<0103> \{Nagisa} 『A, có người kìa.』
// \{Nagisa} "Ah, somebody is here."

<0104> \{Nagisa} 『Họ muốn gia nhập ư?』
// \{Nagisa} "Somebody wants to join!"

<0105> \{Sunohara} 『Không, nhầm rồi...』
// \{Sunohara} "No, you're wrong..."

<0106> \{Sunohara} 『Là đám người của câu lạc bộ hợp xướng.』
// \{Sunohara} "It's the choir club."

<0107> Sunohara hất hàm trả lời, giọng điệu rõ bực bội.
// Sunohara said so in an annoyed manner.

<0108> \{Nagisa} 『Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa.』
// \{Nagisa} "It's Nishina-san and Sugisaka-san."

<0109> Nagisa bước lại gần hai người họ.
// Nagisa approaches them.

<0110> \{Nagisa} 『Hai cậu có việc gì ở đây à?』
// \{Nagisa} "May I help you today?"

<0111> \{Nishina} 『Bọn em có chuyện muốn bàn với chị.』
// \{Nishina} "I have something to discuss with you today."

<0112> Cô gái tên Nishina cất giọng nhỏ nhẹ.
// The girl named Nishina quietly began talking.

<0113> Họ đề nghị Koumura làm giáo viên đồng phụ trách cho câu lạc bộ kịch nghệ và hợp xướng.
// The discussion was to have Koumura take turns directing the choir club and the drama club.

<0114> Nhưng ở trường này, các câu lạc bộ không thể hoạt động mà không có sự theo dõi của cố vấn, nên kế hoạch của họ là tổ chức sinh hoạt luân phiên với chúng tôi hàng tuần. 
// But since the rules say one cannot lead more than one club, the offer was to trade him weekly.

<0115> \{Nishina} 『Bọn em nghĩ đó là giải pháp lý tưởng nhất, không biết ý chị thế nào...?』
// \{Nishina} "If that would be all right with you..."

<0116> \{Nagisa} 『Với tớ thì... không có gì để phản đối cả.』
// \{Nagisa} "Oh, I have absolutely nothing against it."

<0117> \{Nagisa} 『Tớ rất vui khi biết cậu lo nghĩ cho bọn tớ như thế.』
// \{Nagisa} "That is, in fact, very happy news."

<0118> \{Nishina} 『Vậy tuần này sẽ là lượt của câu lạc bộ hợp xướng, và tuần sau đến phiên câu lạc bộ kịch nghệ nhé.』
// \{Nishina} "In that case, this week will be the choir club, and the drama club can have next week."

<0119> \{Nagisa} 『A, chờ một chút đã...』
// \{Nagisa} "Ah, wait a second..."

<0120> \{Nishina} 『Sao ạ?』
// \{Nishina} "Is something wrong?"

<0121> \{Nagisa} 『Thật ra...』
// \{Nagisa} "Actually..."

<0122> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ kịch nghệ không có đủ thành viên.』
// \{Nagisa} "There aren't enough members in the drama club."

<0123> Cô ấy nói một cách khổ sở.
// She said it shamefully.

<0124> \{Nagisa} 『Nên... tớ không thể thành lập nó được.』
// \{Nagisa} "So... I can't start the club."

<0125> \{Nishina} 『Nhưng chỉ cần ba người thôi mà. Em thấy hình như chị có đủ rồi.』
// \{Nishina} "You can start it if you have three members. It looks like you do."

<0126> \{Nagisa} 『Không phải đâu.\ \

<0127> -kun và Sunohara-san là...』
// \{Nagisa} "That's incorrect. \m{B}-kun and Sunohara-san are..."

<0128> \{Sunohara} 『Thành viên.』
// \{Sunohara} "Members."

<0129> Sunohara nối câu gọn lỏn.
// Sunohara finished the sentence.

<0130> \{Nagisa} 『Hơ?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0131> \{Sunohara} 『Tớ không ngại tham gia đâu. Đằng nào cậu cũng giúp tớ vụ bóng rổ rồi.』
// \{Sunohara} "I'll join. You did help with basketball, after all."

<0132> Từ khi nào mà mày trở nên rảnh đời dễ dãi thế...?
// Since when did you become such a soft character...?

<0133> \{Nagisa} 『Thật ư?』
// \{Nagisa} "Is this true?"

<0134> \{Sunohara} 『Ờ, nhưng chỉ làm chân sai vặt thôi. Tớ không muốn lên sân khấu đâu đấy.』
// \{Sunohara} "Yeah, but I'm a lackey. I don't want to be on stage."

<0135> \{Nagisa} 『Chỉ như thế thôi là quả đủ với tớ rồi. Cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Nagisa} "Of course, I don't mind at all. Thank you very much."

<0136> Đã nên cớ sự này, tôi cũng đâu thể ngồi yên.
// In this case, I couldn't just stay quiet.

<0137> \{\m{B}} 『Thêm tớ nữa là ba, đủ người rồi nhé.』
// \{\m{B}} "Then I guess that makes three members."

<0138> \{Nagisa} 『Ơ...\ \

<0139> -kun, cậu sẽ lên sân khấu chứ?』
// \{Nagisa} "Huh...\m{B}-kun, you're going to be on stage?"

<0140> \{\m{B}} 『Khoan, đừng có được nước lấn tới thế. Ý tớ chỉ có tham gia câu lạc bộ thôi.』
// \{\m{B}} "Hey, don't get ahead of yourself. I'm saying I'll join your club."

<0141> \{\m{B}} 『Tớ không muốn lên sân khấu. Mới nghĩ thôi đã thấy ớn.』
// \{\m{B}} "I don't wanna be on stage either. Just thinking about it gives me chills."

<0142> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Như thế cũng không sao. Cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Nagisa} "I understand. I don't mind. Thank you very much."

<0143> \{\m{B}} 『Vậy xem như chắc ăn chuyện tái lập câu lạc bộ kịch nghệ rồi nhé.』
// \{\m{B}} "So there you go. The drama club has been safely inaugurated."

<0144> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you so much, everyone."

<0145> \{Nagisa} 『Tớ thật sự rất biết ơn các cậu.』
// \{Nagisa} "I'm really, really grateful."

<0146> Nagisa cúi đầu lên xuống mãi không ngừng.
// Nagisa bowed over and over.

<0147> \{Nishina} 『Và, nếu anh chị quan tâm thì...』
// \{Nishina} "And, if you're interested..."

<0148> Nishina tiếp lời.
// Nishina continued her speech.

<0149> \{Nishina} 『Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự Ngày Vinh danh Người sáng lập chứ?』
// \{Nishina} "Would the drama club like to participate in the School Foundation Day?"

<0150> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "What?"

<0151> \{Sunohara} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập là cái gì cơ?』
// \{Sunohara} "What's this School Foundation Day again?"

<0152> \{Nishina} 『........』
// \{Nishina} "........."

<0153> \{Nishina} 『Anh thật sự là học sinh trường này ạ?』
// \{Nishina} "Are you really a student here?"

<0154> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng bọn này thờ ơ với mấy vụ này lắm, nên làm ơn giải thích đi.』
// \{\m{B}} "Yeah he is. But, he's an idiot. Please explain it."

<0155> \{Nishina} 『Nói ngắn gọn thì, đó là dịp kỷ niệm ngày sinh của người lập nên ngôi trường này. Sáng hôm đó, khối câu lạc bộ văn hóa sẽ tổ chức các tiết mục trong nhà thể dục.』
// \{Nishina} "It's held to celebrate the birthday of this school. In the morning, many clubs give presentations in the gymnasium."

<0156> \{Sunohara} 『Sáng hả...? Thảo nào tôi chẳng biết gì cả.』
// \{Sunohara} "In the morning, huh... no wonder I didn't know."

<0157> \{Nishina} 『Thế nào ạ? Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự chứ?』
// \{Nishina} "So, what does the drama club think about it?"

<0158> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu đã mời bọn tớ.』
// \{Nagisa} "That is a wonderful invitation."

<0159> \{Nagisa} 『Bọn tớ cũng mong tham dự lắm.』
// \{Nagisa} "We would love to perform."

<0160> \{Nagisa} 『Chúng ta tham gia nhé,\ \

<0161> -kun, Sunohara-san?』
// \{Nagisa} "Let's do it, \m{B}-kun, Sunohara-san."

<0162> Nagisa quay ra sau và hỏi chúng tôi.
// Nagisa turned around and said that to us.

<0163> \{\m{B}} 『Ấy, cậu sẽ là người duy nhất đứng trên sân khấu mà.』
// \{\m{B}} "No, the only one on stage is you, remember?"

<0164> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Huh..."

<0165> \{\m{B}} 『Bọn này chỉ làm chân sai vặt, đứng sau cánh gà thôi.』
// \{\m{B}} "We're staff. We're backstage."

<0166> \{\m{B}} 『Thế nên, cậu muốn tham dự thì cứ tham dự đi, bọn này sẽ yểm trợ.』
// \{\m{B}} "Therefore, if you want to perform, you should do so. We'll support you."

<0167> \{Nagisa} 『Tức là... chỉ có mình tớ tham dự thôi sao...?』
// \{Nagisa} "I see... that means being on stage alone..."

<0168> \{\m{B}} 『Ờ. Vẫn có những vở kịch độc diễn đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Yeah. Don't they have one actor plays?"

<0169> \{Nagisa} 『Dù có đi nữa... Nghĩ như vậy làm tớ thấy có hơi, à không, quá nản chí.』
// \{Nagisa} "Even if they do... it's a bit, no, it's very disheartening."

<0170> \{Sunohara} 『Nghe ngầu phết đấy chứ, cậu sẽ giống như \g{Issey Ogata}={Nam diễn viên kiêm danh hài Nhật Bản nổi tiếng với các vở kịch độc diễn cũng như vai diễn trong nhiều bộ phim truyền hình, phim nghệ thuật và trong bộ phim năm 2005 của Aleksandr Sokurov, 『The Sun』, khi ông hóa thân thành Thiên hoàng Nhật Bản Hirohito.}

<0171> !』
// \{Sunohara} "It would be cool like the Issey Ogata show!"

<0172> \{\m{B}} 『Đó là diễn viên hài mà!』
// \{\m{B}} "But that's a comedy show."

<0173> \{Sunohara} 『Sao cũng được, tao chỉ muốn nói là có nhiều diễn viên giống như thế thôi.』
// \{Sunohara} "Well, I'm just saying that there are plenty of actors like that."

<0174> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy, nhưng...』
// \{Nagisa} "Well, that's true but..."

<0175> \{Nishina} 『Thế chị định thế nào ạ? Từ nay đến lễ hội không còn nhiều thời gian đâu... Hay là thôi ạ?』
// \{Nishina} "So what will you do? There isn't much time left...should we forget about it?"

<0176> \{\m{B}} 『Khi nào cơ?』
// \{\m{B}} "When is it?"

<0177> \{Nishina} 『Ngày 11 tháng 5, hôm Chủ Nhật ạ.』
// \{Nishina} "It is on Sunday, May 11th."

<0178> \{\m{B}} 『Vậy là mười ngày nữa ư?』
// \{\m{B}} "Ten days from now?"

<0179> \{\m{B}} 『Vô vọng rồi... Sát nút quá...』
// \{\m{B}} "Sounds impossible...there's not enough time..."

<0180> \{Nishina} 『Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi, không dài lắm đâu.』
// \{Nishina} "A club is granted only up to about twenty minutes to perform."

<0181> \{Nishina} 『Không cần phải làm trang trọng quá, dù chỉ biểu diễn ngắn thôi nhưng miễn các anh chị thấy ổn là được rồi.』
// \{Nishina} "So, it doesn't need to be that exquisite, so you should be fine as long as you have determination."

<0182> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0183> \{Sunohara} 『Tính sao đây, Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "What should we do, Nagisa-chan?"

<0184> \{Nagisa} 『Có thể... cho tớ thời gian suy nghĩ kỹ hơn không?』
// \{Nagisa} "Can I... think about it a little more?"

<0185> \{Nishina} 『Không sao ạ. Nếu các anh chị định tham dự thì hãy nhắn lại với Koumura-sensei.』
// \{Nishina} "Of course. If you decide to perform, please let Koumura-sensei know."

<0186> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0187> \{Nishina} 『Vậy thì, mong gặp lại các anh chị trên sân khấu.』
// \{Nishina} "Then, I'll wait for your response, eager to perform on the same stage!" 

<0188> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ suy nghĩ thật nghiêm túc.』
// \{Nagisa} "Yes, I'll think about it positively!"

<0189> \{Nagisa} 『Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm vì đã đến.』
// \{Nagisa} "I truly thank you very much for today."

<0190> Hai cô gái từ câu lạc bộ hợp xướng rời phòng.
// The two choir girls leave the room.

<0191> \{Sunohara} 『Cậu làm được rồi! Nhờ tớ cả đó, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "We did it, thanks to me! Right, Nagisa-chan?"

<0192> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."

<0193> Có vẻ như Nagisa định sẽ cảm ơn chúng tôi mãi không dừng.
// Nagisa seems like she will never stop praising.

<0194> Nhưng, tôi lại đang bận nghĩ về chuyện khác.
// But, I thought about it.

<0195> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì, kể cả khi không có trận 3 đấu 3 đó...』
// \{\m{B}} "Even if we didn't do the three-on-three match..."

<0196> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Huh?"

<0197> \{\m{B}} 『Tao có cảm giác mọi chuyện cũng sẽ diễn ra êm thấm như thế này thôi.』
// \{\m{B}} "It feels to me like this was going to happen regardless."

<0198> \{Nagisa} 『Vâng, tớ cũng nghĩ vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, I feel the same way."

<0199> Nagisa tán thành.
// Nagisa agrees.

<0200> \{Nagisa} 『Tất nhiên là, những gì Sunohara-san đã làm vẫn rất giàu ý nghĩa.』
// \{Nagisa} "Of course, I feel that what Sunohara-san did had meaning as well."

<0201> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ nghĩ là Nishina-san và Sugisaka-san... dù thế nào cũng sẽ tìm đến giải pháp này.』
// \{Nagisa} "But, I do believe Nishina-san and Sugisaka-san... would have done this anyway."

<0202> \{Sunohara} 『Sức mấy. Rõ ràng là nhờ có tớ mà chúng nó mới sáng mắt ra.』
// \{Sunohara} "That's not true. I just opened their eyes for them!"

<0203> \{\m{B}} 『Cứ ngoan ngoãn đồng ý đi, lôi thôi quá!』
// \{\m{B}} "You need to be more honest and grasp the truth!"

<0204> Bốp! Tôi đấm nó một cú.
// Pow! I give him a punch.

<0205> \{Sunohara} 『Đau tao! Mày giở chứng gì vậy?!』
// \{Sunohara} "Ow! What was that for?!"

<0206> Vừa rời khỏi phòng câu lạc bộ và đang trên đường về lớp, một nỗi lo chợt dấy lên trong tôi.
// As I left the room and headed back to the classroom, I was thinking.

<0207> Nếu Nagisa đồng ý tham gia trình diễn...
// If Nagisa decided to do the play...

<0208> Thì đồng nghĩa cặp đôi chúng tôi càng phải san sẻ bớt đi thời gian dành cho nhau.
// It will surely, again, interfere with the time we will have alone together.

<0209> Ý nghĩ đó buộc tôi đấu tranh nội tâm.
// It was a complicated feeling.

<0210> Nhưng...
// But, I...

<0211> \{\m{B}} 『Tớ nói này, cậu đã ép tớ dứt khoát phải chơi bóng rổ lại như thế rồi...』
// \{\m{B}} "You know, you made me work hard for basketball..."

<0212> \{\m{B}} 『Chớ nên tỏ ra chần chừ khi đến lượt cậu phải đưa ra quyết định tương tự chứ.』
// \{\m{B}} "Should you really be hesitating, being in the same position that I was in?"

<0213> Tôi dừng bước và khiển trách cô.
// I stopped my feet and gave her a little encouragement.

<0214> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0215> \{Nagisa} 『Vâng... cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "That's... true, isn't it?"

<0216> \{\m{B}} 『Chẳng phải đó là ước mơ mà cậu muốn thực hiện tại ngôi trường này sao?』
// \{\m{B}} "It was your dream throughout school, wasn't it?"

<0217> \{Nagisa} 『Phải. Đó là ước mơ của tớ.』
// \{Nagisa} "Yes. It was my dream."

<0218> \{\m{B}} 『Suýt tí nữa đến tư cách trình diễn tại lễ hội cậu còn không có, nhưng giờ thì...』
// \{\m{B}} "Even without getting to go to the art festival...you come this far..."

<0219> \{\m{B}} 『Cuối cùng cậu cũng đã tìm thấy cơ hội hiện thực hóa ước mơ của mình rồi, phải không nào?』
// \{\m{B}} "And finally, you have the chance to fulfill that dream."

<0220> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0221> \{\m{B}} 『Thế thì còn nghĩ ngợi gì nữa, đồ ngốc này?』
// \{\m{B}} "Then what's the problem, stupid?"

<0222> \{\m{B}} 『Vươn tay ra nắm bắt cơ hội ấy ngay đi!』
// \{\m{B}} "Grab that opportunity!"

<0223> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0224> \{Nagisa} 『Tớ là loại người nhu nhược, không biết làm sao mới phải trừ khi được bảo, thế nên cậu vừa giúp tớ đấy.』
// \{Nagisa} "To not realize it until being told like that, I'm such a hopeless girl."

<0225> \{Nagisa} 『Tớ sẽ bắt đầu luyện tập ngay từ hôm nay.』
// \{Nagisa} "Starting practice today, I will try my best!"

<0226> \{Nagisa} 『Tớ sẽ tập thật chăm chỉ vì mục tiêu diễn một vở kịch mỹ mãn nhân Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{Nagisa} "I'll try my best for the School Foundation Day, and perform a splendid play!"

<0227> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, work hard at it."

<0228> \{\m{B}} 『Không máu lửa tập ngày tập đêm thì khó mà thành công đấy.』
// \{\m{B}} "If you don't work recklessly hard, you won't succeed."

<0229> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ tập thật máu lửa.』
// \{Nagisa} "Yes, I will recklessly work hard!"

<0230> \{\m{B}} 『Hàaa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0231> Tôi khẽ thở hắt ra sao cho cô không nghe thấy.
// Trying not to be noticed, I sigh.

<0232> \{\m{B}} (Vậy là từ giờ chẳng thể làm gì khác ngoài tập luyện...)
// \{\m{B}} (So it's just practice like crazy, starting today...)

<0233> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \

<0234> .』
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."

<0235> Vừa tan học, ông thầy chủ nhiệm liền triệu gọi tôi.
// As the class ended, the teacher stops me.

<0236> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0237> Tôi chẳng buồn trả lời, cứ đợi ông ta đi tới.
// Without replying, I wait for the teacher to come.

<0238> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \

<0239> . Hôm nay tôi sẽ đến nhà em.』
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}. I'm going to your house today."

<0240> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0241> Nghe phải ý tưởng lố bịch này khiến tôi đần người ra.
// Hearing such a ridiculous idea, I raise a hysteric voice.

<0242> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em là học sinh duy nhất vẫn chưa hoàn thành tư vấn hướng nghiệp.』
// \{HR Teacher} "You're the only student who hasn't had career counseling."

<0243> \{\m{B}} 『Thì sao ạ? Có gì đáng quan tâm đâu.』
// \{\m{B}} "Something like that shouldn't even matter."

<0244> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đừng có thoái thác. Dù em không định học lên cao thì cũng phải nghe tư vấn cho đàng hoàng.』
// \{HR Teacher} "There's no excuse. It's required, even if you aren't going to college."

<0245> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nhà em chỉ có hai cha con thôi, phải không?』
// \{HR Teacher} "It's just your dad in your house, isn't it?"

<0246> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0247> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Tôi định đi gặp ông ấy. Cha em có nhà không?』
// \{HR Teacher} "How come I can never get a hold of him? He's there, isn't he?"

<0248> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."

<0249> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Sao lại thế được? Hay ý em là ông ấy không về nhà một thời gian rồi?』
// \{HR Teacher} "He couldn't \bNOT\u be there. Or what, does he just not stay home?"

<0250> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0251> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Thế để tôi đi kiểm chứng vậy. Em ở đây, đợi tôi lấy ít đồ.』
// \{HR Teacher} "Then, I'll check, so you wait here. I'll go get ready."

<0252> Dứt lời, ông thầy khẩn trương rời khỏi phòng.
// After saying that, the teacher hurriedly left the room.

<0253> .........
// .........

<0254> ...Làm như tôi chịu ở yên đây vậy.
// ... this isn't even funny.

<0255> Tôi chuồn khỏi lớp.
// I shoot out of the classroom.

<0256> Nagisa đang đợi tôi bên ngoài.
// And there, Nagisa was waiting.

<0257> \{Nagisa} 『Ưm... tớ định sẽ bắt đầu luyện tập ngay. Cậu đi cùng tớ nhé?』
// \{Nagisa} "Um... practice starts now. Could you please accompany me?"

<0258> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, quên chuyện đó đi. Chuồn về nhà nhanh!』
// \{\m{B}} "Stupid, just give up on that. Let's go home now!"

<0259> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0260> \{Nagisa} 『

<0261> -kun, cậu đang tự mâu thuẫn với những lời đã nói khi nãy đó...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying something completely different from earlier..."

<0262> \{\m{B}} 『Gì cũng được, rời khỏi đây ngay.』
// \{\m{B}} "It's all right, let's just get away from school quickly!"

<0263> \{Nagisa} 『\m{B}-kun, cậu đã nhắn nhủ tớ phải vươn tay ra nắm bắt cơ hội mà.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you told me to grab the opportunity for me."

<0264> \{Nagisa} 『Lời của cậu... đã giúp tớ tỉnh ngộ trong lúc rối trí.』
// \{Nagisa} "You awakened me with your words!"

<0265> \{\m{B}} 『Thế thì về nhà ngủ tiếp đi.』
// \{\m{B}} "Go back to sleep!"

<0266> \{Nagisa} 『

<0267> -kun nói chuyện kỳ cục quá. Sao cậu lại như thế chứ?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what you're saying is strange. You're being weird!"

<0268> \{\m{B}} 『Trước mắt cứ chuồn khỏi đây giùm tớ đã!』
// \{\m{B}} "Anyway, we have to get away from here!"

<0269> Tôi nắm tay Nagisa và chạy vắt giò lên cổ.
// I grabbed Nagisa's arm and started running.

<0270> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Phew..."

<0271> Ở đây chắc không ai tìm thấy tôi đâu.
// I'm probably safe here for now.

<0272> \{Nagisa} 『

<0273> -kun, cậu lạ lùng quá. Đột nhiên kéo tay tớ như thế...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being weird. Suddenly pulling my arm..."

<0274> \{\m{B}} 『Tớ chỉ muốn chóng được ở riêng cùng cậu thôi.』
// \{\m{B}} "I wanted to quickly be alone with you."

<0275> \{Nagisa} 『Nói dối. Thái độ khi đó của cậu khác cơ.』
// \{Nagisa} "That's a lie. It wasn't that kind of attitude."

<0276> \{\m{B}} 『Tớ vốn ngược đời thế mà.』
// \{\m{B}} "I am an asshole, you see."

<0277> \{Nagisa} 『Tớ không tin đâu...』
// \{Nagisa} "I don't believe that..."

<0278> \{\m{B}} 『Không, thật đấy...』
// \{\m{B}} "But, it's true..."

<0279> Tôi ghé mặt sát lại Nagisa hòng cố thuyết phục cô ấy.
// To explain further, I bring my face closer to hers.

<0280> \{Nagisa} 『Tớ không... tin...』
// \{Nagisa} "I don't... believe that..."

<0281> Aa...
// Ah...

<0282> Ban đầu làm vậy vì muốn giải vây cho mình, song giờ tôi quả tình cảm thấy khó thể cưỡng lại tiếng lòng...
// I only meant to cover up the situation, but it's really getting harder to control my feelings...

<0283> Nagisa như thế này trông mới đáng yêu làm sao...
// And she's so cute, looking at her like this...

<0284> À thì, cô ấy lúc nào chẳng đáng yêu, nhưng...
// Well, she's always cute, but...

<0285> Tôi ghé mặt lại gần hơn nữa.
// My face draws closer.

<0286> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Huh...?"

<0287> Cơ thể Nagisa trở nên cứng đờ.
// Her body becomes rigid.

<0288> Có thể lùi lại, nhưng cô không làm thế...
// She could relax a little, but she doesn't...

<0289> Nghĩ đến việc lần đầu của chúng tôi diễn ra trong căn phòng câu lạc bộ này, cũng không phải quá tệ...
// The first one being in a class room, I don't blame her...

<0290> Tôi kề đôi môi mình lại sát bờ môi cô, và...
// I bring my mouth closer to her lips and...

<0291> \ \

<0292> \ lớp 3-D, đến phòng giáo vụ ngay lập tức.
// "\m{A} \m{B} of Class 3-D, please report to the staff room."

<0293> ...Tiếng loa phát thanh của trường.
// ... the school broadcast.

<0294> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0295> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Uh..."

<0296> \{Nagisa} 『

<0297> -kun, cậu bị gọi kìa...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being called..."

<0298> \{\m{B}} 『Ấy... có khi là ai khác không chừng...』
// \{\m{B}} "Um... it could be for another guy..."

<0299> \{Nagisa} 『Họ gọi cả số khối và tên lớp luôn mà.』
// \{Nagisa} "Even the year and classroom were the same."

<0300> \{\m{B}} 『Thế ư...?』
// \{\m{B}} "Oh was it...?"

<0301> \{Nagisa} 『Ưm... tớ thấy hơi buồn...』
// \{Nagisa} "Um... I'll be a little sad..."

<0302> \{Nagisa} 『Tớ thật sự buồn lắm...』
// \{Nagisa} "Well, actually, I'll be really sad, but..."

<0303> \{\m{B}} 『Không, là do tớ hấp tấp làm thế mà không kịp suy nghĩ. Cũng vì cậu dễ thương quá thôi...』
// \{\m{B}} "No, just now, you looked cute, so without thinking..."

<0304> \{Nagisa} 『

<0305> -kun... lại nói dối rồi...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're lying..."

<0306> \{Nagisa} 『Cậu nên nhanh chân lên.』
// \{Nagisa} "Please go quickly,"

<0307> \{Nagisa} 『Nếu không thầy cô sẽ giận đấy.』
// \{Nagisa} "or the teacher will be mad."

<0308> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ?』
// \{\m{B}} "It's fine, it's nothing."

<0309> \{Nagisa} 『Cậu không được như thế!』
// \{Nagisa} "No, it's not!"

<0310> Kết quả là, tôi bị Nagisa áp giải tới phòng giáo vụ.
// In the end, I headed to the staff room, escorted by Nagisa.

<0311> \{\m{B}} (Hàa... nếu đây mà là trò chơi giả lập hẹn hò, không khéo mình bị mất 200 điểm hảo cảm rồi...)
// \{\m{B}} (Sigh... if this was a dating simulation game, that event decreased my Love Points by 200...) 

<0312> Đã thế tôi sẽ phải lấy lại thể diện bằng cách...
// So, the follow up should be...

<0313> Tặng quà cho cô ấy
// Give her a present.

<0314> Mời cô ấy hẹn hò
// Go on a date with her.

<0315> Thì thầm lời đường mật vào tai cô ấy
// Continuously whisper your love into her ear.

<0316> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ sẽ tặng cậu một món quà. Thích gì nào?』
// \{\m{B}} "All right. I'm getting you a present. What do you want?"

<0317> \{Nagisa} 『Ơ? Quà ư? Tại sao?』
// \{Nagisa} "Huh? A present? Why?"

<0318> \{\m{B}} 『Cần gì phải có lý do chứ.』
// \{\m{B}} "That isn't important. There doesn't need to be a reason."

<0319> \{Nagisa} 『Không, tớ không thể nhận quà mà không vì lý do nào cả.』
// \{Nagisa} "No, I cannot receive a present for no reason."

<0320> \{\m{B}} 『Vì tớ yêu cậu, thế đã đủ chưa?』
// \{\m{B}} "I'm getting you one because I like you. Is that not good enough?"

<0321> \{Nagisa} 『Nếu vậy, cứ mỗi lần gặp \m{B}-kun tớ đều phải tặng cậu thứ gì đó mất thôi.』
// \{Nagisa} "In that case, I would be giving you presents every time we meet."

<0322> \{\m{B}} 『Không cần thiết phải cực đoan thái quá thế đâu!』
// \{\m{B}} "Nobody's talking about anything that extreme, here!"

<0323> \{Nagisa} 『Đúng là vậy, nhưng...』
// \{Nagisa} "Yes, but..."

<0324> \{\m{B}} 『Tớ được phép tặng quà cho cậu hai lần mỗi năm chứ? Vào sinh nhật và Giáng sinh được không?』
// \{\m{B}} "So does this mean I can only give you a present twice a year, on your birthday and Christmas?"

<0325> \{Nagisa} 『Không, vậy là chỉ một lần trong năm thôi.』
// \{Nagisa} "No, that would just be once a year."

<0326> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0327> Vừa hỏi lại như vậy thì, một ý nghĩ duy nhất giải thích lý do nảy lên trong đầu tôi.
// The thought comes to mind of one possibility to accomplish that.

<0328> \{\m{B}} 『Có phải...』
// \{\m{B}} "Could it be..."

<0329> \{Nagisa} 『Vâng. Sinh nhật tớ là vào Giáng sinh.』
// \{Nagisa} "Yes. My birthday is on Christmas."

<0330> \{\m{B}} 『Tại sao cậu lại chọn sinh ra vào đúng cái ngày khó tặng quà như thế chứ?』
// \{\m{B}} "Why did you decide to be born on such a present-inefficient day?"

<0331> \{Nagisa} 『Cái đó thì phải hỏi mẹ tớ rồi.』
// \{Nagisa} "That's something to ask my mother."

<0332> Không... vì một lẽ nào đó, tôi nghĩ nên hỏi bố già...
// No... I think it's something to ask the father...

<0333> \{\m{B}} 『Hàa... Còn lâu lắm mới tới Giáng sinh.』
// \{\m{B}} "Sigh... Christmas is still a long way away."

<0334> \{Nagisa} 『Đúng thế.』
// \{Nagisa} "That's true."

<0335> \{\m{B}} 『Thế quà Halloween thì sao?』
// \{\m{B}} "It can't be on Halloween?"

<0336> \{Nagisa} 『Khi nào thì Halloween?』
// \{Nagisa} "When is Halloween?"

<0337> \{\m{B}} 『Ngày mai.』
// \{\m{B}} "Tomorrow."

<0338> \{Nagisa} 『Nói dối!』
// \{Nagisa} "Liar!"

<0339> Khỉ thật, cô ấy tinh quá.
// I was caught.

<0340> \{Nagisa} 『Năm ngoái tớ nhớ nó diễn ra muộn hơn thế mà.』
// \{Nagisa} "I'm pretty sure it was much later."

<0341> Chiến dịch tặng quà của tôi thất bại thảm hại. Thứ duy nhất gỡ gạc lại là tôi đã biết sinh thần của cô ấy.
// In the end, besides learning her birthday, Operation Present ended in total failure.

<0342> \{\m{B}} 『Được rồi, lần tới chúng ta ra ngoài hẹn hò đi.』
// \{\m{B}} "All right, let's go out on a date!"

<0343> \{Nagisa} 『Ơ? Hẹn hò ư?』
// \{Nagisa} "Huh? A date?"

<0344> \{\m{B}} 『Ờ. Vui không nào?』
// \{\m{B}} "Yeah. Aren't you happy?"

<0345> \{Nagisa} 『Vâng, tớ vui lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, I am."

<0346> \{Nagisa} 『Nhưng hiện thời, tớ không có thời gian cho việc đó...』
// \{Nagisa} "But, I don't have the time for it for a while..."

<0347> \{Nagisa} 『Ít nhất là... cho đến Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{Nagisa} "Well... until the School Foundation Day."

<0348> \{\m{B}} 『À phải... cậu nói đúng.』
// \{\m{B}} "Oh yeah... that's right."

<0349> Ý tưởng của tôi trở nên vô nghĩa trong nháy mắt.
// There wasn't much meaning, it seems.

<0350> \{Nagisa} 『Có điều sau khi mọi việc kết thúc và có thể nghỉ ngơi rồi, tớ muốn... hẹn hò với cậu.』
// \{Nagisa} "But, after that is over, I can relax, so I would like to go on a... date."

<0351> Giọng của Nagisa mới khả ái làm sao khi cô cất lên từ 『hẹn hò』. 
// When I heard the word date from her mouth, it sounded like something really cute.

<0352> \{\m{B}} (Nhưng mà, chắc lại giống kiểu hẹn hò của con nít thôi...)
// \{\m{B}} (Well, it probably would be a really cute date...)

<0353> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0354> Tôi kéo vai Nagisa lại gần mình.
// I pulled her shoulder closer.

<0355> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0356> Tôi kề môi lại bên tai cô, và...
// I bring my lips close to her ears and...

<0357> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu lắm...』
// \{\m{B}} "I love you..."

<0358> ... thì thầm những chữ đó.
// Whispered.

<0359> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0360> Cô ấy che mặt lại, cơ hồ đang ngượng ngùng.
// As if embarrassed, she covers her face.

<0361> \{\m{B}} (Hay, có tác dụng rồi!)
// \{\m{B}} (Yes, a reaction!)

<0362> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu, tớ yêu cậu, tớ yêu cậu, tớ yêu cậu...』
// \{\m{B}} "I love you, I love you, I love you, I love you..."

<0363> Tôi được đà lặp lại liên tục.
// I kept repeating.

<0364> Nhưng cùng lúc đó, Nagisa chầm chậm cúi nhìn xuống để rồi bật ra một tràng cười.
// Then, Nagisa with her head down let out a little giggle.

<0365> \{\m{B}} 『Ơ kìa...? Cậu cười gì vậy?』
// \{\m{B}} "Huh...? Why do you laugh!?"

<0366> \{Nagisa} 『Xin lỗi cậu!』
// \{Nagisa} "I'm very sorry!"

<0367> \{Nagisa} 『Cũng vì cậu hành xử giống hệt như ba vậy.』
// \{Nagisa} "It's because you do the same thing my father does."

<0368> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"

<0369> \{Nagisa} 『Ba thường làm vậy để nịnh mẹ.』
// \{Nagisa} "Father does that often to brighten Mother's mood."

<0370> \{Nagisa} 『

<0371> -kun và ba giống nhau như đúc.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you and my father do similar things."

<0372> Nghe mới giật gân làm sao... tôi và bố già cư xử không khác gì nhau...?
// It was a shock... that man and I were doing the same thing...

<0373> \{Nagisa} 『Cậu giống ba quá làm tớ không nhịn được cười!』
// \{Nagisa} "It was so alike, it was funny!"

<0374> Dù gì tôi cũng làm cô ấy cười rồi, có thể xem đây là một chiến thắng.
// Well, she laughed so it's fine.

<0375> \{Nagisa} 『Đến rồi.』
// \{Nagisa} "We're here."

<0376> Đến chừng nhận ra thì chúng tôi đã đứng trước cửa phòng giáo vụ.
// We reach the entrance to the staff room.

<0377> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ...』
// \{\m{B}} "So we are..."

<0378> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0379> \{Nagisa} 『Ta vào thôi.』
// \{Nagisa} "Let's go in."

<0380> Thấy tôi đứng bất động, Nagisa mở cửa và cầm tay kéo tôi vào phòng.
// Standing there, Nagisa opened the door and pulled me in.*

<0381> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Cái gì thế,\ \

<0382> ? Em dẫn theo một bạn nữ ư?』
// \{HR Teacher} "What, \m{A}? A girl pulled you in?"

<0383> \{\m{B}} 『Không, là cậu ấy dẫn em theo...』
// \{\m{B}} "Well, it's a pain to bring her here..."

<0384> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Gì cơ?』
// \{HR Teacher} "What?"

<0385> \{Nagisa} 『Vâng ạ, bởi vì\ \

<0386> -kun chuyên nói dối.』
// \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun's a liar after all."

<0387> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Haha, thú vị chưa kìa?\ \

<0388> \ mà lại bị con gái xỏ mũi dắt đi vòng vòng sao?』
// \{HR Teacher} "Haha, this is an interesting picture, to see this \m{A} go chasing after skirts."

<0389> \{Nagisa} 『A, không đâu ạ... em không có dắt cậu ấy đi vòng vòng.』
// \{Nagisa} "Ah, no... that's not what this looks like!"

<0390> \{Nagisa} 『Nói đúng ra thì,\ \

<0391> -kun mới là người thường dẫn em đi chỗ này chỗ nọ.』
// \{Nagisa} "Whichever way you put it, I just pulled \m{B}-kun in here."

<0392> Cô ấy định cho cả thế giới biết chúng tôi đang hẹn hò chắc...?
// I wonder if she likes to say that we're going out...?

<0393> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hửm? Thế tức là, các em đang hẹn hò à?』
// \{HR Teacher} "Hmm? What, you guys are going out?"

<0394> Thấy chưa...? Bị ông ta vạch trần rồi...
// He saw... and caught us...

<0395> \{Nagisa} 『À không... cũng không hẳn...』
// \{Nagisa} "Well... something like that is..."

<0396> \{Nagisa} 『Nhưng mặt khác, em sẽ không phủ nhận là chúng em đang hẹn hò đâu.』
// \{Nagisa} "Though even if you say so, it's not exactly like we're going out..."

<0397> ...Thế có khác gì thừa nhận?
// ... so though you immediately confirm it...*

<0398> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『

<0399> \ chững chạc hơn rồi đấy nhỉ?』
// \{HR Teacher} "So \m{A}'s in this circle as well."

<0400> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Cứ đà này, biết đâu tôi lại hướng em học lên được không chừng.』
// \{HR Teacher} "This is a place where people leave to go onto post-secondary studies."

<0401> Tôi véo khuỷu tay của Nagisa.
// I pinch Nagisa's elbow.

<0402> \{Nagisa} 『Đau đấy,\ \

<0403> -kun!』
// \{Nagisa} "That hurts, \m{B}-kun!"

<0404> Cô ấy chẳng hiểu gì cả...
// Looks like she hasn't noticed one bit...

<0405> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nào, chúng ta đi chứ,\ \

<0406> -kun?』
// \{HR Teacher} "Well then, shall we go, \m{B}-kun?"

<0407> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..."

<0408> \{Nagisa} 『Hai người định đi đâu thế ạ?』
// \{Nagisa} "Where are you going?"

<0409> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nhà của cậu ta, để tư vấn hướng nghiệp.』
// \{HR Teacher} "His house, for career counselling."

<0410> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em có thể đi cùng không? Nếu được thì tốt quá, vì dường như cậu ta sẽ không bỏ trốn nếu có mặt em.』
// \{HR Teacher} "Would you also come as well? That way, he won't run away until this is over. That'd be great."

<0411> \{Nagisa} 『Có ổn không ạ?』
// \{Nagisa} "Is that fine?"

<0412> \{\m{B}} 『Này, khoan đã, cậu còn bận tập kịch nữa mà?!』
// \{\m{B}} "Hey, hey, you have drama practice, don't you?!"

<0413> \{Nagisa} 『A, phải rồi. Chuyện đó cũng quan trọng.』
// \{Nagisa} "Ah, that's right. That's also a problem."

<0414> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là cái chắc.』
// \{\m{B}} "That would be a problem, wouldn't it?!"

<0415> \{\m{B}} 『Hết nói nổi cậu luôn, đừng có bùng tập chứ...』
// \{\m{B}} "You shouldn't be skipping, geez..."

<0416> \{Nagisa} 『Nghe cậu nói vậy mới thấy đúng là\ \

<0417> -kun của bình thường.』
// \{Nagisa} "You're the usual \m{B}-kun."

<0418> \{Nagisa} 『Tớ yên lòng rồi.』
// \{Nagisa} "I'm relieved."

<0419> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "Really...?"

<0420> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em chịu đựng được cái miệng thô lỗ của cậu ta cũng tài tình thật đấy...』
// \{HR Teacher} "You're doing real well to keep up with his filthy mouth..."

<0421> \{Nagisa} 『Em quen thế rồi.』
// \{Nagisa} "I'm used to it."

<0422> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Lẽ thường thì em đã bị dọa chạy mất trước cả khi kịp thích ứng với thói hư tật xấu của cậu ta rồi.』
// \{HR Teacher} "Normally, those who aren't would be scared they wouldn't come near him."

<0423> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hẳn là em phải mến cậu ta lắm?』
// \{HR Teacher} "You really like him, don't you?"

<0424> \{Nagisa} 『A, không phải...』
// \{Nagisa} "W-well..."

<0425> \{Nagisa} 『Mà không... em thực sự mến cậu ấy... đúng ạ.』
// \{Nagisa} "Ah, umm... I really like him... yes..."

<0426> \{\m{B}} 『Thôi dẹp đi. Có giáo viên nào lại đi tán dóc với học sinh như thế chứ!』
// \{\m{B}} "Hey, hey, don't say something that the teacher will make light of in the classroom!"

<0427> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Có sao đâu? Biết được em có bạn gái, dĩ nhiên tôi phải tò mò rồi.』
// \{HR Teacher} "Isn't that fine? For you to have a girlfriend is quite interesting."

<0428> \{\m{B}} 『Nagisa, nhanh đi tập luyện đi.』
// \{\m{B}} "Nagisa, hurry up and go practice!"

<0429> \{Nagisa} 『A, vâng. Cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "Ah, okay. I'll do that."

<0430> \{Nagisa} 『Vậy tớ đi tập kịch đây.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll go practice."

<0431> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0432> \{Nagisa} 『Cho em xin phép.』
// \{Nagisa} "Please excuse me."

<0433> Nagisa rời đi với nụ cười trên môi.
// Leaving a smile, Nagisa ran off.

<0434> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Rồi. Giờ ta đi chứ,\ \

<0435> ?』
// \{HR Teacher} "Okay. Shall we go, \m{A}?"

<0436> \{\m{B}} 『Khỉ thật...』
// \{\m{B}} "Damn it..."

<0437> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \

<0438> .』
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."

<0439> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"

<0440> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Từ nhỏ em chỉ còn ba là người thân thôi phải không?』
// \{HR Teacher} "Your father's been alone since you were young, right?"

<0441> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0442> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hẳn là vất vả lắm.』
// \{HR Teacher} "You've put quite some effort there."

<0443> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Một thân gà trống nuôi con mà.』
// \{HR Teacher} "For a child like you to be brought up by just one man."

<0444> \{\m{B}} 『Ai mà biết...』
// \{\m{B}} "Who cares..."

<0445> Tôi không muốn trao đổi nhiều hơn về việc đó.
// I didn't want to talk about this.

<0446> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em đã tìm được bạn gái này, đồng thời lại đang tận hưởng đời học sinh không khác mọi người là bao...』
// \{HR Teacher} "But well, you've been making girlfriends like everyone else, and living school life proudly like everyone else..."

<0447> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em nên được đà học cao lên để không phụ lòng kỳ vọng của ba.』
// \{HR Teacher} "You should go on to university, so as not to worry your parent."

<0448> Học sinh vừa tan trường ra đang bước xung quanh chúng tôi.
// There were still students on the way home.

<0449> Trông tôi ê chề đến cỡ nào khi bị một giáo viên nắm đầu dẫn đi chứ...?
// How humiliating it is to be seen being taken by the teacher like this...

<0450> Giờ này cha tôi không có ở nhà.
// My father shouldn't still be around.

<0451> Thói quen của ông ta là ngang nhiên xông vào nơi làm việc của bè bạn và nói chuyện phiếm.
// He barges in on old friends, talking about a lot of stuff.

<0452> \{\m{B}} 『Ông ấy chắc là không có nhà đâu.』
// \{\m{B}} "He's probably not around."

<0453> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Không sao hết, để tôi vào.』
// \{HR Teacher} "Come on, let's go."

<0454> Ông thầy ấn chuông cửa.
// He rang the bell.

<0455> ...Không lời hồi đáp.
// ... no answer.

<0456> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Ông ấy đi vắng rồi.』
// \{\m{B}} "See, he ain't around."

<0457> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Vậy tôi sẽ vào trong ngồi đợi.』
// \{HR Teacher} "Then, let's wait inside."

<0458> \{\m{B}} 『Thầy đùa đấy à...?』
// \{\m{B}} "Are you serious..."

<0459> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Công việc cả mà. Nếu cần thiết thì tôi đợi đến sáng mai luôn cũng được.』
// \{HR Teacher} "That's my job. I'm going to wait until tomorrow morning."

<0460> Nhảm nhí.
// Such stupid talk.

<0461> \{\m{B}} 『Chẳng là...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0462> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Gì?』
// \{HR Teacher} "What?"

<0463> \{\m{B}} 『Ba em giữ chìa khóa nhà.』
// \{\m{B}} "My father has the key to the house."

<0464> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hả? Thật không?』
// \{HR Teacher} "What? Really?"

<0465> Đừng mong tôi để ông ta vào nhà.
// Like I'll go in.

<0466> \{\m{B}} 『Để hôm khác rồi thầy hẵng ghé.』
// \{\m{B}} "So you should give up for today."

<0467> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Không, cứ để tôi đứng chờ ngoài này vậy.』
// \{HR Teacher} "Well, in that case, I'll wait here."

<0468> \{\m{B}} 『Thầy nói nghiêm túc hả?』
// \{\m{B}} "Are you serious?"

<0469> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Ờ.』
// \{HR Teacher} "Yeah."

<0470> \{\m{B}} 『Có thể sẽ rất muộn đó.』
// \{\m{B}} "It might get late."

<0471> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đã bảo rồi, bắt tôi đợi bao lâu cũng được hết.』
// \{HR Teacher} "That's why I'm saying I'm going to wait no matter what."

<0472> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0473> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Và em phải đợi cùng tôi.』
// \{HR Teacher} "You should also wait with me."

<0474> \{\m{B}} 『Hự...』
// \{\m{B}} "Geh..."

<0475> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Còn cự nự gì nữa? Đây là nhà em cơ mà?』
// \{HR Teacher} "What are you talking about? It's your home, isn't it?"

<0476> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Bất luận thế nào em cũng phải vào nhà chứ?』
// \{HR Teacher} "You'd be worried if he didn't come, right?"

<0477> \{\m{B}} 『À, ờ... thầy nói đúng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess..."

<0478> \{\m{B}} 『Đã vậy thì...』
// \{\m{B}} "In that case..."

<0479> \{\m{B}} 『Để em đi tìm ông già!』
// \{\m{B}} "I'm gonna look for my father!"

<0480> Tôi nhảy khỏi tầm với của ông thầy và cắm đầu chạy thục mạng.
// Changing directions, I dash off.

<0481> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này!』
// \{HR Teacher} "HEY!"

<0482> Tôi vận hết tốc lực mà chạy.
// I ran off with all my might.

<0483> Ông thầy không rượt theo tôi.
// He hasn't come after me.

<0484> Có lẽ ông ta nghĩ rằng nếu đứng đợi trước cửa nhà thì sớm muộn gì cũng tóm được hai cha con tôi.
// I think that if I wait in front of the house, either my father or even I'll be caught.*

<0485> \{\m{B}} 『Ngây thơ làm sao...』
// \{\m{B}} "Naive..."

<0486> Tôi nói to câu ấy lên.
// I put into words.

<0487> Tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc đến trường suốt một tháng mà không quay về nhà lần nào.
// I've been confident not returning home and attending school for a month.

<0488> Tôi thậm chí có chỗ tá túc qua đêm, miễn là không đếm xỉa đến đứa bạn cùng phòng dơ dáy.
// Closing my eyes to a sleazy person within the family, I was able to sleep peacefully.

<0489> Nhưng trước khi mò sang cái ổ của Sunohara, tôi quyết định đi xem Nagisa tập kịch trước.
// But before that, I go to see Nagisa's practicing.

<0490> \{\m{B}} (Ban nãy mình đã mất 200 điểm rồi...)
// \{\m{B}} (I might have lost 200 points from that just now...)

<0491> \{\m{B}} (Nếu giờ đến xem cậu ấy luyện tập, có khi lại gỡ được 300 điểm và lời to không chừng!)
// \{\m{B}} (If I go hang out with her practice, will I recover 300 love points?)

<0492> \{\m{B}} (Và nếu mình cứ để cho mọi thứ tiến triển như lúc đó...)
// \{\m{B}} (And then it'll develop like just now...)

<0493> Hình ảnh khuôn mặt Nagisa kề sát vào mặt tôi cứ bay bổng trong tâm trí.
// I saw Nagisa's face came to mind close by.

<0494> \{\m{B}} 『Nagisa, tớ đến với cậu đây!』
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm coming right now!"

<0495> Tôi phóng như bay đến trường.
// I hurry to the school.

<0496> \{Nagisa} 『Nào, đến nhà cậu thôi,\ \

<0497> -kun.』
// \{Nagisa} "Okay, let's go to your house, \m{B}-kun."

<0498> ...Không phải ông thầy, kẻ ngây thơ là tôi.
// ... I'm a naive guy.

<0499> \{Nagisa} 『Cậu đã bỏ trốn đấy à?』
// \{Nagisa} "You ran away, didn't you?"

<0500> \{\m{B}} 『Không, xong xuôi cả rồi. Cha tớ không có nhà...』
// \{\m{B}} "No, it's over now. My father isn't around..."

<0501> \{Nagisa} 『Tớ đến xem thử nhé?』
// \{Nagisa} "Then, I'd like to go take a look."

<0502> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0503> \{Nagisa} 『Nếu\ \

<0504> -kun không nói dối thì việc gì phải lo.』
// \{Nagisa} "It should be fine if you didn't lie, \m{B}-kun."

<0505> \{\m{B}} (Mình bắt đầu có cảm giác bị cậu ấy xỏ mũi dắt đi vòng vòng rồi...)
// \{\m{B}} (It feels like she really has a leash on me...)

<0506> \{Nagisa} 『Đi thôi.』
// \{Nagisa} "Let's go."

<0507> \{\m{B}} 『Còn vụ tập kịch của cậu thì sao?』
// \{\m{B}} "What about your practice?"

<0508> \{Nagisa} 『Tớ tập ở đâu cũng được cả.』
// \{Nagisa} "I can practice anywhere."

<0509> Nagisa một tay cầm cặp, tay còn lại tóm lấy cánh tay tôi.
// She held my arm and bag with one hand.

<0510> Nếu cô ấy phát hiện tôi đã nói dối... khéo sẽ bị âm điểm hảo cảm mất...
// Like this, if she finds out I lied... my Love Points will go into the negative...

<0511> \{\m{B}} 『Hàaa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0512> Tôi dừng bước và thở hắt ra một hơi thật dài.
// I sighed, standing there.

<0513> \{\m{B}} 『Thôi được, tớ lại nói dối đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, I lied again."

<0514> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"

<0515> \{\m{B}} 『Vẫn chưa xong...』
// \{\m{B}} "It's not over yet..."

<0516> \{\m{B}} 『Lão chủ nhiệm đang đợi trước cửa nhà tớ.』
// \{\m{B}} "That homeroom teacher is waiting in front of my house."

<0517> \{Nagisa} 『Quả nhiên là thế mà.』
// \{Nagisa} "Is that so?"

<0518> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."

<0519> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0520> \{\m{B}} 『Nếu cậu chấm điểm hảo cảm cho tớ, thì hiện tại tớ được bao nhiêu điểm rồi?』
// \{\m{B}} "How many Love Points do I have right now?"

<0521> \{Nagisa} 『Ý cậu là sao cơ?』
// \{Nagisa} "What is that?"

<0522> \{\m{B}} 『Giống trong game ấy mà. Mấy cái chỉ số ấy.』
// \{\m{B}} "Games have that, don't they? It's like a parameter."

<0523> \{\m{B}} 『Điểm sẽ hạ xuống nếu phát hiện có người nói dối cậu, hoặc khi tâm trạng cậu không tốt.』
// \{\m{B}} "If you found out I lied, your mood would become bad, and they'd drop."

<0524> \{Nagisa} 『Số điểm tớ dành cho\ \

<0525> -kun ư?』
// \{Nagisa} "How many points I have you at, \m{B}-kun?"

<0526> \{\m{B}} 『Đúng.』
// \{\m{B}} "Yes."

<0527> \{Nagisa} 『Nó không bao giờ hạ xuống cả.』
// \{Nagisa} "Something like that wouldn't drop."

<0528> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0529> \{Nagisa} 『Lúc nào cũng là điểm tuyệt đối.』
// \{Nagisa} "It would always be as high as it could be."

<0530> \{\m{B}} 『Kể cả bây giờ ư?』
// \{\m{B}} "Even now?"

<0531> \{Nagisa} 『Bây giờ cũng vậy. Không có chuyện bị hạ xuống đâu.』
// \{Nagisa} "Even now. Something like that wouldn't drop."

<0532> \{\m{B}} 『Cậu nghiêm túc chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you serious...?"

<0533> \{Nagisa} 『Tớ nghiêm túc lắm.』
// \{Nagisa} "I'm serious."

<0534> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ, sẽ khó cho\ \

<0535> -kun rồi.』
// \{Nagisa} "That's why I think you've gone through hardships, \m{B}-kun."

<0536> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0537> \{Nagisa} 『Bởi vì số điểm tớ dành cho cậu sẽ không bao giờ hạ xuống cả.』
// \{Nagisa} "Probably because it's never dropped, ever."

<0538> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0539> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Really...?"

<0540> \{Nagisa} 『...Vâng.』
// \{Nagisa} "... yes."

<0541> \{Nagisa} 『Nhưng... liệu số điểm \m{B}-kun dành cho tớ có lúc nào hạ xuống không...』
// \{Nagisa} "But, if you were to have points drop towards me, \m{B}-kun..."

<0542> \{Nagisa} 『Tớ cảm thấy lo lắm.』
// \{Nagisa} "I was worried about that."

<0543> \{Nagisa} 『Tớ thực sự lo sợ điều đó.』
// \{Nagisa} "I was always worried about that."

<0544> \{\m{B}} 『Thôi, đừng có lo nữa.』
// \{\m{B}} "Well, it's not all right."

<0545> \{Nagisa} 『Sao vậy?』
// \{Nagisa} "Why is that?"

<0546> \{\m{B}} 『Bởi vì đây là đời thực.』
// \{\m{B}} "Because it's reality."

<0547> \{\m{B}} 『Thứ điểm số đó không tồn tại.』
// \{\m{B}} "There aren't such points."

<0548> \{Nagisa} 『Nghe thế tớ mừng lắm...』
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."

<0549> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."

<0550> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0551> \{Nagisa} 『Nhưng, bởi vì đây là đời thực...』
// \{Nagisa} "But, because it's reality..."

<0552> \{Nagisa} 『Bao nỗi đắng cay và khổ đau có thể xảy đến với chúng ta bất kỳ lúc nào.』
// \{Nagisa} "There should be a lot of painful things."

<0553> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói đúng.』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."

<0554> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta có thể vượt qua chúng, vì chúng ta không đơn độc.』
// \{Nagisa} "But, if you're not alone, you can climb over it."

<0555> \{Nagisa} 『Con người là vậy mà...』
// \{Nagisa} "That's what people are..."

<0556> Liệu chúng tôi có thực sự vượt qua được mọi thứ không?
// Will we climb over this?

<0557> Nagisa và tôi?
// Both Nagisa and I?

<0558> \{Nagisa} 『Nên chúng ta đi thôi nào! Đi!』
// \{Nagisa} "So, let's go. Here!" 

<0559> Nagisa đẩy lưng tôi.
// Nagisa pushed my back.

<0560> Phải chi cô ấy biết rằng tôi đang bị dồn ép vào chân tường.
// As if she knew what the end of this would be.

<0561> Nhưng làm sao mà cô biết được.
// But, she shouldn't have known.

<0562> Nếu biết, không đời nào cô lại dứt khoát bắt tôi đi như thế. 
// If she did, she wouldn't have been able to push forward so quickly.

<0563> Cha tôi có ở đó.
// My father was there.

<0564> Ông ta đang nói chuyện với thầy chủ nhiệm.
// He was talking with the homeroom teacher.

<0565> Ông thầy bồn chồn ra mặt.
// His eyes were worried.

<0566> Có vẻ như ông ta đang dốc sức giải thích một điều gì đó.
// Looks like he was desperately trying to explain something.

<0567> Dẫu vậy, biểu cảm của cha tôi không hề thay đổi dù chỉ một chút.
// But, my father kept a cool composure.

<0568> Tôi nghe thấy tiếng ông ta.
// I heard his voice.

<0569> \{Cha} 『Thế nên, đó không phải là việc tôi có thể quyết định được.』
// \{Dad} "That's why, that's not for me to decide."

<0570> \{Cha} 『\m{B}-kun là\ \

<0571> -kun.』
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."

<0572> \{Cha} 『Cuộc đời của ai thì người đó phải tự quyết định lấy.』
// \{Dad} "That's something he will decide."

<0573> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nhưng em ấy vẫn còn là học sinh. Chính vì vậy tiếng nói của người giám hộ là rất...』
// \{HR Teacher} "But, he's still a student, and even your opinion as a guardian is..."

<0574> \{Cha} 『Không, thầy sai rồi.』
// \{Dad} "No, you're wrong."

<0575> \{Cha} 『

<0576> -kun là\ \

<0577> -kun.』
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."

<0578> Tôi không dám tin là ông ta vẫn có thể giữ vẻ mặt như thế...
// What a kind face...

<0579> ... trong khi thốt ra những lời lẽ kinh khủng đó...
// What painful things this person is saying...

<0580> .........
// .........

<0581> Phải rồi...
// Yes...

<0582> Đây chính là điều mà tôi đã luôn trốn tránh, không muốn tận mắt chứng kiến...
// This was what I didn't want to find out...

<0583> Không muốn đối mặt với sự thật rằng, tôi và cha chẳng phải cùng một gia đình, mà chỉ là người dưng nước lã...
// That my father and I weren't family, that we were just different people...

<0584> Rằng đây chẳng qua là một trò chơi giữa tôi và ông ta...
// That was the game between me and my father...

<0585> Trò chơi chỉ dành cho hai người chúng tôi, từ bấy đến nay...
// The game that only the two of us have been playing all this time...

<0586> Song...
// But, what if...

<0587> Nếu có người thứ ba tham gia vào...
// If a third person was brought in...

<0588> Thì cách ông ta xử sự như thế...
// To play such a game...

<0589> ... sẽ khiến nó chẳng còn là một trò chơi nữa.
// This wouldn't be a game anymore.

<0590> Mà chính là hiện thực.
// It'd be reality.

<0591> \{Nagisa}『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0592> Nagisa đờ người ra, lặng lẽ quan sát mọi thứ.
// Nagisa also stood there, watching.

<0593> \{\m{B}} 『Nagisa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<0594> \{\m{B}} 『Cậu còn nhớ đã từng nói, dù có gây gổ thì tớ và cha vẫn có thể làm lành không?』
// \{\m{B}} "Even if we got into an argument, if we understood each other, then we'd make up and stuff, right...?"

<0595> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<0596> \{\m{B}} 『Đến gây gổ với ông ta tớ còn làm không được nữa là...』
// \{\m{B}} "I can't get into an argument with that person..."

<0597> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn cái vẻ sốt ruột của lão chủ nhiệm là biết...』
// \{\m{B}} "Look at how troubled that homeroom teacher is..."

<0598> \{\m{B}} 『Trong thâm tâm ông ta... tớ thậm chí chẳng phải là con trai.』
// \{\m{B}} "Inside that person... I'm not his son."

<0599> \{\m{B}} 『Chuyện đã ra nông nỗi này từ lâu lắm rồi...』
// \{\m{B}} "It's been that way for a long time..."

<0600> \{\m{B}} 『Đối với ông ta, tớ không khác gì một đứa bị bỏ rơi...』
// \{\m{B}} "Somewhere inside, he's abandoned me..."

<0601> \{\m{B}} 『Đã nhiều năm như thế rồi...』
// \{\m{B}} "And so many years have passed..."

<0602> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0603> \{\m{B}} 『Và... cậu vẫn cho rằng thời gian có thể chữa lành thương tật này sao...?』
// \{\m{B}} "And... you think time will solve that...?"

<0604> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...?』
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?"

<0605> \{\m{B}} 『Nói gì đó đi...』
// \{\m{B}} "Say something..."

<0606> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0607> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Nagisa} "I'm sorry..."

<0608> \{Nagisa} 『Tớ đã luyên thuyên khi không hiểu rõ sự tình... tớ quá nông cạn...』
// \{Nagisa} "I didn't know the circumstances... so I was harsh..."

<0609> Không, đừng làm thế...
// No, you're wrong...

<0610> Tớ không muốn cậu nói tiếng xin lỗi...
// I never wanted someone to apologize to me...

<0611> \{\m{B}} 『Đã rất lâu rồi... tớ không còn nơi nào để trở về...』
// \{\m{B}} "I've... never had a place to begin with..."

<0612> Tớ muốn được cậu ủng hộ.
// I wanted to be supported.

<0613> Tớ đang đứng trên bờ vực suy sụp rồi, hãy kéo tớ lại đi.
// Crumbling as I was, I wanted to be supported.

<0614> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0615> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \

<0616> -kun...』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."

<0617> \{Nagisa} 『Nếu ở đây khiến cậu phải tổn thương nhiều đến thế...』
// \{Nagisa} "If it's painful..."

<0618> \{Nagisa} 『Cậu có muốn... đến sống tại nhà tớ không?』
// \{Nagisa} "Would you... come to my house?"

<0619> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0620> \{\m{B}} 『...Ờ.』
// \{\m{B}} "... yeah."

<0621> Lần này, tôi dốc cạn lòng mình để gật đầu.
// This time I nodded honestly.

<0622> Hoàn cảnh bây giờ đã khác trước rất nhiều.
// I was now different from then.

<0623> Nagisa là bạn gái tôi, và tôi là bạn trai cô ấy...
// Nagisa is my girlfriend, and I am her boyfriend...

<0624> ...Tôi muốn cô ở gần bên mình.
// ... I wanted to be with her.

<0625> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ cũng thấy lo cho cha của \m{B}-kun nữa...』
// \{Nagisa} "But, I'm also worried about your father, \m{B}-kun..."

<0626> \{\m{B}} 『Con người ấy lúc nào cũng sống theo cách của riêng mình.』
// \{\m{B}} "That person would smile, living all on his own."

<0627> \{\m{B}} 『Tuy chung một mái nhà, nhưng tớ và ông ta sớm đã phân định ranh giới với nhau rồi.』
// \{\m{B}} "We've been living separately under the same roof."

<0628> \{\m{B}} 『Ông ta cứ vật vờ như thế mãi, miệng chỉ biết cười xòa...』
// \{\m{B}} "All he'd do is moan, with a smile on his face..."

<0629> \{\m{B}} 『... Như thể con sò khép vỏ, một thân một mình.』
// \{\m{B}} "He's closed up inside that shell of his, living on his own."

<0630> \{\m{B}} 『Nên tớ đi hay ở, đối với ông ta cũng chẳng có gì khác biệt đâu.』
// \{\m{B}} "That's why it's fine."

<0631> \{Nagisa} 『Thật... vậy ư...』
// \{Nagisa} "Is... that so..."

<0632> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0633> \{Nagisa} 『Nhưng thỉnh thoảng cậu cũng nên...』
// \{Nagisa} "But, sometimes..."

<0634> \{\m{B}} 『...Ờ.』
// \{\m{B}} "... yeah,"

<0635> \{\m{B}} 『Tớ biết mà, Nagisa...』
// \{\m{B}} "I know, Nagisa..."

<0636> Cậu luôn ân cần lo lắng cho người khác như thế...
// For you to give other people such kind feelings...

<0637> Bởi vậy mà tớ muốn được ở bên cậu.
// That's why I'm here with you.

<0638> \{Nagisa} 『Vậy thì... chúng ta đi nhé...?』
// \{Nagisa} "Well then... shall we go, now...?"

<0639> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0640> Chúng tôi bỏ hai lão già lại sau lưng.
// Leaving the two adults... we left that place.

<0641> Liệu chúng tôi có thực sự vượt qua được mọi thứ không?
// Will we climb over this?

<0642> Nagisa và tôi?
// Both Nagisa and I?

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074