Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(10 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
  +
::*[[User:Gingi|Gingi]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 15:
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
#character 'Cậu '
+
#character 'Cậu '
 
// 'Boy'
 
// 'Boy'
#character 'Cô '
+
#character 'Cô '
 
// 'Girl'
 
// 'Girl'
#character 'Đứa Trẻ'
+
#character 'Đứa trẻ'
 
// 'Child'
 
// 'Child'
   
Line 24: Line 28:
 
// May 2 (Friday)
 
// May 2 (Friday)
   
<0001> Buổi sáng
+
<0001> Sáng sớm.
 
// Morning.
 
// Morning.
   
<0002> Như thường lệ, cha vẫn nằm trên mặt đất.
+
<0002> Như mọi khi, cha tôi đang nằm dài trên sàn phòng khách.
 
// As always, dad was rolled over on the ground.
 
// As always, dad was rolled over on the ground.
   
<0003> \{\m{B}} 『Này cha』
+
<0003> \{\m{B}} 『Này, cha.
 
// \{\m{B}} "Hey, dad."
 
// \{\m{B}} "Hey, dad."
   
<0004> Tôi đẩy nhẹ vào vai ông.
+
<0004> Tôi chạm vào đôi vai đang nhấp nhô lên xuống theo nhịp thở của ông ta.
 
// I gently push his shoulder back and forth.
 
// I gently push his shoulder back and forth.
   
<0005> May tôi không phải làm điều này qua điện thoại hoặc thư, nhưng chắc chắn Nagisa sẽ không tha thứ cho điều đó.
+
<0005> Tôi chẳng thà làm điều này qua điện thoại hay thư từ, nhưng Nagisa không đồng ý.
 
// I'm glad I didn't do this by phone call or mail, but Nagisa would also have not forgiven that.
 
// I'm glad I didn't do this by phone call or mail, but Nagisa would also have not forgiven that.
   
<0006> --cậu phải gặp bố, chỉ một lúc, và nói với ông rằng cậu sẽ không trở lại
+
<0006> ──『Cậu phải gặp cha trực tiếp nói với bác ấy rằng sẽ vắng nhà một thời gian.』
 
// --you have to meet him, just for a bit, and tell him you won't be coming back.
 
// --you have to meet him, just for a bit, and tell him you won't be coming back.
   
  +
<0007> Cô ấy nói vậy với cái suy nghĩ khờ khạo rằng, nhắn nhủ với ông ta như thế biết đâu đã đủ để hóa giải mọi khúc mắc.
<0007> Chỉ cần như thế là đủ, nhưng thế là quá ích kỷ.
 
 
// Just that would probably settle things, but that's being thoughtless.
 
// Just that would probably settle things, but that's being thoughtless.
   
<0008> Chỉ như thế không thể thay đổi điều .
+
<0008> Sẽ chẳng thay đổi cả đâu.
 
// Something like that won't change anything.
 
// Something like that won't change anything.
   
<0009> Tôi biết quá rõ điều đó.
+
<0009> Tôi biết quá rõ điều đó. Tôi hiểu ông ta hơn bất kỳ ai khác.
 
// I knew that all too well.
 
// I knew that all too well.
   
<0010> \{Cha} 『Ưm...』
+
<0010> \{Cha} 『Ưm...?
 
// \{Dad} "Mm..."
 
// \{Dad} "Mm..."
   
<0011> Cha rên rỉ, tôi không hiểu ông thì thầm điều trong giấc ngủ.
+
<0011> Cha tôi khẽ rên lên, cũng thể ông ta chỉ đang nói mớ.
 
// Dad moaned slightly, though I couldn't understand what he was muttering in his sleep.
 
// Dad moaned slightly, though I couldn't understand what he was muttering in his sleep.
   
<0012> \{\m{B}} 『Tôi sẽ rời khỏi đây
+
<0012> \{\m{B}} 『Tôi sẽ rời khỏi căn nhà này.
 
// \{\m{B}} "I'm leaving the house..."
 
// \{\m{B}} "I'm leaving the house..."
   
<0013> Đánh thức ông dậy, tôi bắt đầu nói.
+
<0013> Tôi tự nhủ rằng ông ta đang thức, bắt đầu mở lời.
 
// Waking him up to that decision, I began talking.
 
// Waking him up to that decision, I began talking.
   
<0014> \{\m{B}} 『Tôi dự định sẽ không trở lại trong một thời gian...』
+
<0014> \{\m{B}} 『 thể sẽ rất lâu nữa tôi mới quay lại đây...』
 
// \{\m{B}} "I plan to not come back for a while..."
 
// \{\m{B}} "I plan to not come back for a while..."
   
<0015> \{\m{B}} 『Ông sống cho tốt nhé...』
+
<0015> \{\m{B}} 『Ông ráng sống cho tốt nhé...』
 
// \{\m{B}} "You do well on your own..."
 
// \{\m{B}} "You do well on your own..."
   
<0016> Chỉ nói như thế, tôi đứng lên.
+
<0016> Chỉ nói với ông ta bấy nhiêu lời, sau đó tôi bỏ đi.
 
// Telling him just that, I leave my dad's side.
 
// Telling him just that, I leave my dad's side.
   
<0017> Cầm túi đồ, tôi đi về phòng.
+
<0017> Tôi quay về phòng để lấy hành lý.
 
// And then, taking my luggage, I went to my room.
 
// And then, taking my luggage, I went to my room.
   
<0018> Tôi chỉ mang theo vài bộ quần áo đồ dùng học tập.
+
<0018> Tôi soạn ra tất cả chỗ quần áo có thể mang theo, cùng đồ dùng học tập.
 
// All I took was a change of clothes and my studying equipment.
 
// All I took was a change of clothes and my studying equipment.
   
<0019> Cho hết vào túi đồ thể thao, tôi rời căn phòng
+
<0019> Nhét hết đống đồ vào túi thể thao, tôi xăm xăm bước ra khỏi phòng.
 
// Putting just that into the sports bag, I soon left the room.
 
// Putting just that into the sports bag, I soon left the room.
   
<0020> Đi qua phòng khách, tôi bước tới phòng ngoài...
+
<0020> Đi qua phòng khách, hướng ra cửa, ...
 
// Passing back to the living room, towards the lobby...
 
// Passing back to the living room, towards the lobby...
   
<0021> Cọt kẹt, tiếng động phát ra từ sau tôi.
+
<0021> Cọt kẹt... có tiếng chân giẫm lên mặt sàn gỗ phát ra sau lưng tôi.
 
// Creak, a sound in the floor behind me.
 
// Creak, a sound in the floor behind me.
   
<0022> Tôi không quay lại.
+
<0022> Tôi không thể ngăn mình quay đầu lại.
 
// I do not turn around.
 
// I do not turn around.
   
<0023> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng
+
<0023> \{\m{B}} 『Chào.
 
// \{\m{B}} "Morning."
 
// \{\m{B}} "Morning."
   
<0024> Tôi vẫn yên lặng
+
<0024> Tôi chào một cách hờ hững.
 
// I remain composed.
 
// I remain composed.
   
 
<0025> \{Cha} 『
 
<0025> \{Cha} 『
   
<0026> -kun... cậu đi đâu vậy?』
+
<0026> -kun... đi đâu vậy?』
 
// \{Dad} "\m{B}-kun... where are you going?"
 
// \{Dad} "\m{B}-kun... where are you going?"
   
<0027> \{\m{B}} 『Tới nhà một người bạn...』
+
<0027> \{\m{B}} 『Nhà một người bạn...』
 
// \{\m{B}} "To my friend's house..."
 
// \{\m{B}} "To my friend's house..."
   
<0028> \{Cha} 『Cậu mang theo một cái túi to đấy.
+
<0028> \{Cha} 『Chỉ vậy thôi mà mang theo một cái túi to đến thế sao?
 
// \{Dad} "You're carrying quite a big bag there."
 
// \{Dad} "You're carrying quite a big bag there."
   
<0029> \{\m{B}} 『. Tôi định sẽ ở đó một thời gian』
+
<0029> \{\m{B}} 『. Tôi định ở đó một thời gian.
 
// \{\m{B}} "Yeah. I plan to be staying there for a while."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I plan to be staying there for a while."
   
<0030> \{\m{B}} 『Tôi chưa biết sẽ trở lại khi nào.』
+
<0030> \{\m{B}} 『Chưa biết khi nào trở lại đây.』
 
// \{\m{B}} "I haven't decided when I'll be coming back."
 
// \{\m{B}} "I haven't decided when I'll be coming back."
   
<0031> \{Cha} 『Vậy à...\ \
+
<0031> \{Cha} 『Vậy à...
   
<0032> chắc sẽ cô đơn lắm.』
+
<0032> \ Ta sẽ cô đơn lắm đấy.』
 
// \{Dad} "I see... \wait{500}it'll be lonely."
 
// \{Dad} "I see... \wait{500}it'll be lonely."
   
<0033> \{Cha} 『Bởi ...\ \
+
<0033> \{Cha} 『Thật tốt khi có thể trò chuyện cùng...
   
<0034>
+
<0034> \ \
   
<0035> có một người để nói chuyện.』
+
<0035> -kun.』
 
// \{Dad} "Since you... \wait{1000}have a good person to talk to."
 
// \{Dad} "Since you... \wait{1000}have a good person to talk to."
 
// Bản HD: <0033> \{親父}It's always nice talking with you...
 
// Bản HD: <0033> \{親父}It's always nice talking with you...
Line 128: Line 132:
 
// Bản HD: <0035> -kun.
 
// Bản HD: <0035> -kun.
   
<0036> Tôi muốn bỏ chạy.
+
<0036> Tôi chỉ muốn chạy ra khỏi đây cho thật nhanh.
 
// I wanted to run away and leave.
 
// I wanted to run away and leave.
   
<0037> \{\m{B}} 『 cũng tiện hơn cho tôi. Làm ơn hiểu điều đó...』
+
<0037> \{\m{B}} 『Tôi làm vậy nguyên nhân gì, chắc ông cũng hiểu ...』
 
// \{\m{B}} "It's also convenient for me as well. Please understand..."
 
// \{\m{B}} "It's also convenient for me as well. Please understand..."
   
  +
<0038> Tôi cố nén cảm xúc để chúng không bộc lộ qua giọng nói.
<0038> Tôi nói nhỏ.
 
 
// I say in a muffled tone.
 
// I say in a muffled tone.
   
<0039> Cuối cùng... \pcho tới giây phút cuối tôi vẫn bình tĩnh...
+
<0039> Tôi sẽ cố giữ bình tĩnh... \pbình tĩnh cho đến giây phút cuối cùng cái nhà này...
 
// At the end... \pup until the end I was calm...
 
// At the end... \pup until the end I was calm...
   
Line 143: Line 147:
 
// \{Dad} "I suppose..."
 
// \{Dad} "I suppose..."
   
<0041> \{\m{B}} 『Vậy, tôi đi đây.』
+
<0041> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be going."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be going."
   
<0042> Tôi nhìn lại đằng sau.
+
<0042> Tôi quay lưng lại với ông ta.
 
// I look behind me.
 
// I look behind me.
   
<0043> Ngôi nhà mà tôi luôn trở về
+
<0043> Đây là căn nhà mà tôi vẫn luôn trở về hằng đêm.
 
// The house I've always come back to.
 
// The house I've always come back to.
   
<0044> Bây giờ sẽ thay đổi.
+
<0044> Nhưng từ giờ sẽ không như thế nữa.
 
// Now it's different.
 
// Now it's different.
   
<0045> Tôi không biết sẽ kéo dài bao lâu nhưng...
+
<0045> Không thể biết trước sẽ ra đi trong bao lâu...
 
// I don't know how much time it'll be but...
 
// I don't know how much time it'll be but...
   
<0046> Liệu tôibao giờ trở về không?
+
<0046> Songlẽ một ngày nào đó, tôi sẽ trở về.
 
// Will there be a day when I'll come back?
 
// Will there be a day when I'll come back?
   
<0047> \{\m{B}} ( tôi quay lưng lại với nó...)
+
<0047> \{\m{B}} (Bịn rịn cái nữa chứ...)
 
// \{\m{B}} (Even me turning my back on something like this...)
 
// \{\m{B}} (Even me turning my back on something like this...)
   
<0048> \{\m{B}} (Liệu như lẩn tránh...)
+
<0048> \{\m{B}} (Chẳng phải mình đang muốn lẩn tránh nó sao...?)
 
// \{\m{B}} (Isn't it the same as running...?)
 
// \{\m{B}} (Isn't it the same as running...?)
   
  +
<0049> Vậy là tôi quyết định rời đi với một câu từ giã.
<0049> Vì vậy cuối cùng, tôi nói,
 
 
// That's why at the end, I said,
 
// That's why at the end, I said,
   
<0050> \{\m{B}} 『Tạm biệt, \wait{800}cha』
+
<0050> \{\m{B}} 『Tạm biệt, \wait{800}cha.
 
// \{\m{B}} "Farewell, \wait{800}father."
 
// \{\m{B}} "Farewell, \wait{800}father."
   
<0051> Tôi rảo bước
+
<0051> Tôi rảo bước.
 
// I walked off.
 
// I walked off.
   
<0052> Khi tôi đến nơi mới có bảy giờ sáng, nhưng tiệm bánh Furukawa đã rất tấp nập.
+
<0052> Vẫn chưa đến bảy giờ sáng, vậy mà Tiệm bánh Furukawa đã tấp nập với cơ man nào là khách mở hàng.
 
// It was still around seven o'clock when I got there, but Furukawa Bakery was already bustling with activity.
 
// It was still around seven o'clock when I got there, but Furukawa Bakery was already bustling with activity.
   
<0053> \{\m{B}} 『!』
+
<0053> \{\m{B}} 『Ưm!』
 
// \{\m{B}} "Umm!"
 
// \{\m{B}} "Umm!"
   
<0054> Tôi gọi ông già, vừa đi ra, trên tay cầm một chiếc hộp to,
+
<0054> Thấy bố già khệ nệ một cái thùng lớn đi ngang qua, tôi bèn cất tiếng gọi.
 
// I called out pops, who was holding a big box, going off.
 
// I called out pops, who was holding a big box, going off.
   
<0055> \{Akio} 『Hừ? Muốn vào một buổi sáng bận rộn thế này hả tên ngốc?』
+
<0055> \{Akio} 『Hử? Mới sáng ra chú mày đã đến đây làm ?』
 
// \{Akio} "Hmm? What do you want at this busy morning, asshole?"
 
// \{Akio} "Hmm? What do you want at this busy morning, asshole?"
   
<0056> \{\m{B}} (Hả...?)
+
<0056> \{\m{B}} (...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
   
<0057> \{\m{B}} (Nagisa... lẽ cô ấy chưa nói với ông bố?)
+
<0057> \{\m{B}} (Nagisa... lẽ nào chưa xin phép phụ huynh?)
 
// \{\m{B}} (That Nagisa... perhaps, she didn't tell him...?)
 
// \{\m{B}} (That Nagisa... perhaps, she didn't tell him...?)
   
Line 197: Line 201:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0059> Ông ta cau nhìn tôi một lúc
+
<0059> Ông ta quắc mắt lườm tôi.
 
// He scowled at me for a while.
 
// He scowled at me for a while.
   
  +
<0060> Trong tình thế này, làm sao tôi dám mở mồm cảm ơn bố già vì đã cho phép mình ăn bám ở nhà ông ta chứ?
<0060> Đây \bchắc chắn\u không phải lúc để nói rằng tôi sắp trở thành một gánh nặng của ông...
 
 
// This is \bdefinitely\u not a situation where I can tell him I'm going to be a burden from now on...
 
// This is \bdefinitely\u not a situation where I can tell him I'm going to be a burden from now on...
   
<0061> \{Akio} 『Định làmthì làm nhanh lên
+
<0061> \{Akio} 『Còn rề rà cáinữa, nói ta nghe do coi.
 
// \{Akio} "Hurry up and finish your business."
 
// \{Akio} "Hurry up and finish your business."
   
<0062> \{\m{B}} 『À, Nagisa đâu rồi』
+
<0062> \{\m{B}} 『Ưm, Nagisa đâu rồi...?
 
// \{\m{B}} "Umm, where's Nagisa...?"
 
// \{\m{B}} "Umm, where's Nagisa...?"
   
<0063> \{Akio} 『Con bé vẫn đang ngủ』
+
<0063> \{Akio} 『Con bé vẫn đang ngủ.
 
// \{Akio} "She's still sleeping."
 
// \{Akio} "She's still sleeping."
   
<0064> \{\m{B}} (...Nagisa, thật là...)
+
<0064> \{\m{B}} (...Nagisa, cậu thật là...)
 
// \{\m{B}} (... Nagisa, you're...)
 
// \{\m{B}} (... Nagisa, you're...)
   
<0065> \{Akio} 『Có chuyện gì』
+
<0065> \{Akio} 『Có chuyện gì?
 
// \{Akio} "What is it?"
 
// \{Akio} "What is it?"
   
Line 221: Line 225:
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0067> \{Akio} 『Nếu không có gì thì về nhà đi. Đừng cản trở công việc của tôi
+
<0067> \{Akio} 『Nếu không có gì để nói thì biến cho khuất mắt. Mi đang ngáng đường ta đó.
 
// \{Akio} "If you got nothing to do, go home. You're in the way of my work."
 
// \{Akio} "If you got nothing to do, go home. You're in the way of my work."
   
<0068> \{\m{B}} (Ầy... phải làm gì bây giờ...?)
+
<0068> \{\m{B}} (Guaa... phải làm gì bây giờ...?)
 
// \{\m{B}} (Guahh... what the hell do I do...?)
 
// \{\m{B}} (Guahh... what the hell do I do...?)
   
<0069> Cứ như một con rắn đang nhìn một con ếch
+
<0069> Tôi đứng trơ ra như phỗng, hệt như con ếch bị con rắn trừng mắt nhìn.
 
// It's just like a snake eyeing down a frog.
 
// It's just like a snake eyeing down a frog.
   
 
<0070> \{Sanae} 『Chào buổi sáng,\ \
 
<0070> \{Sanae} 『Chào buổi sáng,\ \
   
<0071> -san』
+
<0071> -san.
 
// \{Sanae} "Good morning, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Good morning, \m{A}-san."
   
Line 238: Line 242:
 
// Sanae-san appears from inside.
 
// Sanae-san appears from inside.
   
<0073> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng』
+
<0073> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.
 
// \{\m{B}} "Morning."
 
// \{\m{B}} "Morning."
   
<0074> \{Sanae} 『Hãy trở nên gắn với nhau kể từ bây giờ nhé?
+
<0074> \{Sanae} 『Từ nay chúng ta cùng chung sống trong hòa thuận nhé!
 
// \{Sanae} "Let's get along together from now on, okay?"
 
// \{Sanae} "Let's get along together from now on, okay?"
   
<0075> Chỉ từng đấy từ, toàn bộ thể tôi cảm thấy thật nhẹ nhõm.
+
<0075> Những từ ngữ đó khiến tôi nhẹ nhõm đến mức, tưởng chừng toàn bộ sức lực đều bị rút khỏi thể.
 
// Just from those words, all the strength in my body had been relieved.
 
// Just from those words, all the strength in my body had been relieved.
   
<0076> Chắc chắn Sanae-san biết.
+
<0076> Cũng may Sanae-san đã biết chuyện.
 
// Sanae-san definitely knew.
 
// Sanae-san definitely knew.
   
<0077> \{\m{B}} 『Cháu cũng rất vui.』
+
<0077> \{\m{B}} 『Mong chiếu cố cho ạ.』
 
// \{\m{B}} "I'm also grateful."
 
// \{\m{B}} "I'm also grateful."
   
<0078> \{Akio} 『Hả? Vui chuyện gì?』
+
<0078> \{Akio} 『Hả? Chiếu cố cái?』
 
// \{Akio} "What? Grateful about what?"
 
// \{Akio} "What? Grateful about what?"
   
<0079> \{Sanae} 『Cậu ấy sẽ sống cùng chúng ta một thời gian, Akio-san』
+
<0079> \{Sanae} 『Từ hôm nay, cậu ấy sẽ sống cùng chúng ta một thời gian, Akio-san à.
 
// \{Sanae} "He'll be staying with us in the house for a while, Akio-san."
 
// \{Sanae} "He'll be staying with us in the house for a while, Akio-san."
   
<0080> \{Akio} 『CÁI GÌ CƠ---?』
+
<0080> \{Akio} 『CÁI GÌ CƠ———?!
 
// \{Akio} "WHAT DID YOU SAY----?!"
 
// \{Akio} "WHAT DID YOU SAY----?!"
   
<0081> \{Sanae} 『Anh không nghe Nagisa nói tối hôm qua à?』
+
<0081> \{Sanae} 『Tối qua anh cũng nghe Nagisa nói rồi ?』
 
// \{Sanae} "Didn't you hear from Nagisa last night?"
 
// \{Sanae} "Didn't you hear from Nagisa last night?"
   
<0082> \{Akio} 『Có, có chứ.』
+
<0082> \{Akio} 『Đúng thế.』
 
// \{Akio} "Yeah, I did."
 
// \{Akio} "Yeah, I did."
   
<0083> T-t-t-t-rời!\shake{3}\rTôi gục xuống.
+
<0083> HỤP!\shake{3}\r
  +
Tôi ngã dúi người ra sàn.
 
// S-s-s-s-lip!\shake{3}\rI fall straight down.
 
// S-s-s-s-lip!\shake{3}\rI fall straight down.
   
<0084> \{\m{B}} (Vẫn cố giữ cái thái độ đấy, mặc đã biết...)
+
<0084> \{\m{B}} (Cha nội này biết tất vẫn đối đãi với mình như thế à...?)
 
// \{\m{B}} (He kept that mood, despite knowing...)
 
// \{\m{B}} (He kept that mood, despite knowing...)
   
<0085> \{Sanae} 『Vậy anh có đồng ý không?』
+
<0085> \{Sanae} 『Anh cũng đồng ý rồi mà, Akio-san?』
 
// \{Sanae} "So you acknowledged, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "So you acknowledged, Akio-san?"
   
<0086> \{Akio} 『...』
+
<0086> \{Akio} 『...』
 
// \{Akio} "Yeah..."
 
// \{Akio} "Yeah..."
   
<0087> \{Akio} 『Nhưng mà...Sanae...』
+
<0087> \{Akio} 『Nhưng mà... Sanae...』
 
// \{Akio} "But you know... Sanae..."
 
// \{Akio} "But you know... Sanae..."
   
<0088> \{Sanae} 『Vâng, vấn đề gì ư?』
+
<0088> \{Sanae} 『, thế anh?』
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
   
<0089> \{Akio} 『Rất đau đớn khi không được phụ nữ theo đuổi đấy!』
+
<0089> \{Akio} 『Em có thấu hiểu nỗi đau của một người đàn ông khi phải từ bỏ hậu cung của riêng mình không?!』
 
// \{Akio} "It's painful for the harem around to disappear!"
 
// \{Akio} "It's painful for the harem around to disappear!"
   
  +
<0090> Và ông ta thừa nhận làm thế vì động cơ bất chính!
<0090> Đấy là sở thích của ông đấy à?
 
 
// His interests exposed!
 
// His interests exposed!
   
Line 300: Line 305:
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0094> \{Akio} 『Trời ơi, đừng nhịn, chết tiệt!』
+
<0094> \{Akio} 『Ê nhóc con! Ai cho phép mi đồng tình hả?!』
 
// \{Akio} "Oh man, don't hold back, damn it!"
 
// \{Akio} "Oh man, don't hold back, damn it!"
   
<0095> \{Sanae} 『Thôi được rồi, chấm dứt tại đây nhé, được không?
+
<0095> \{Sanae} 『Thôi được rồi, trở lại với công việc nào anh yêu.
 
// \{Sanae} "All right now, let's end this, okay?"
 
// \{Sanae} "All right now, let's end this, okay?"
   
<0096> Họ đi vào trong nhà
+
<0096> ấy đẩy bố già trở vào trong.
 
// Pushing his back, they went inside.
 
// Pushing his back, they went inside.
   
<0097> \{Giọng Nói} 『CHẾT TIỆT, CẮT CH*M ĐI--!!』
+
<0097> \{Giọng nói} 『Lạng quạng ta thiến mi bây giờ——!!』
 
// \{Voice} "DAMN IT, CUT HIS D*CK OFF--!!"
 
// \{Voice} "DAMN IT, CUT HIS D*CK OFF--!!"
   
<0098> Một buổi sáng kinh hoàng ở tiệm bánh
+
<0098> Mới đầu ngày ra tiệm bánh này đã biến thành một nơi kinh hoàng.
 
// It was a very scary bakery from the morning.
 
// It was a very scary bakery from the morning.
   
<0099> \{\m{B}} 『À, Sanae-san』
+
<0099> \{\m{B}} 『Ư-ưm, Sanae-san!
 
// \{\m{B}} "U-umm, Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "U-umm, Sanae-san!"
   
<0100> Tôi gọi .
+
<0100> Tôi khẽ gọi Sanae-san, đề phòng sự chú ý của bố già.
 
// I call only her.
 
// I call only her.
   
<0101> \{Sanae} 『Có chuyện gì
+
<0101> \{Sanae} 『Ừ?
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
   
<0102> \{\m{B}} 『Bao giờ thì Nagisa thức dậy』
+
<0102> \{\m{B}} 『Khi nào thì Nagisa thức dậy ạ?
 
// \{\m{B}} "What time will Nagisa wake up?"
 
// \{\m{B}} "What time will Nagisa wake up?"
   
<0103> \{Sanae} 『Con bé đã thức dậy rồi』
+
<0103> \{Sanae} 『Con bé thức dậy lâu rồi.
 
// \{Sanae} "She's already awake!"
 
// \{Sanae} "She's already awake!"
   
<0104> \{\m{B}} (Ông già...!)
+
<0104> \{\m{B}} (Bố già...!)
 
// \{\m{B}} (Pops...!)
 
// \{\m{B}} (Pops...!)
   
<0105> \{Sanae} 『Con bé đang đánh răng,
+
<0105> \{Sanae} 『Con bé đang bận chải răng suốt từ nãy.
 
// \{Sanae} "She was trying real hard at brushing her teeth,"
 
// \{Sanae} "She was trying real hard at brushing her teeth,"
   
<0106> \{Sanae} 『để có thể gặp cháu,\ \
+
<0106> \{Sanae} 『để gặp cháu đấy,\ \
   
 
<0107> -san.』
 
<0107> -san.』
 
// \{Sanae} "for meeting you, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "for meeting you, \m{A}-san."
   
<0108> \{\m{B}} 『Thật vậy ư...?
+
<0108> \{\m{B}} 『Ra thế...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
<0109> \{Sanae} 『Nếu cháu gọi con bé, chắc chắn sẽ chạy ra.』
+
<0109> \{Sanae} 『Nếu cháu gọi, con bé sẽ ra ngay ấy .』
 
// \{Sanae} "If you call her, I believe she'll come."
 
// \{Sanae} "If you call her, I believe she'll come."
   
<0110> \{\m{B}} 『Cám ơn cô』
+
<0110> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô.
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
   
<0111> Cô ấy đi vào trong
+
<0111> Sanae-san đi vào trong nhà.
 
// She disappeared inside.
 
// She disappeared inside.
   
<0112> Tôi hít một hơi dài...
+
<0112> Tôi hít một hơi, rồi thì...
 
// I take a deep breath...
 
// I take a deep breath...
   
<0113> \{\m{B}} 『Nagisa---!』
+
<0113> \{\m{B}} 『Nagisa——!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa---!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa---!"
   
<0114> Tôi gọi tên cô ấy
+
<0114> Tôi gọi to tên cô ấy.
 
// I try calling her name.
 
// I try calling her name.
   
<0115> \{\m{B}} (Mình như trẻ con...)
+
<0115> \{\m{B}} (Sao cứ như trẻ con gọi nhau ấy...)
 
// \{\m{B}} (I'm like a kid...)
 
// \{\m{B}} (I'm like a kid...)
   
<0116> Chờ một chút... tôi nghe thấy tiếng chân hành lang.
+
<0116> Đợi một lát... Tôi nghe thấy tiếng chân bước xuống hành lang.
 
// I wait a while... and then I hear footsteps in the hallway.
 
// I wait a while... and then I hear footsteps in the hallway.
   
<0117> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã làm cậu chờ đợi!』
+
<0117> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã để cậu đợi!』
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting!"
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting!"
   
  +
<0118> Nagisa nhoẻn cười khi ra đến \g{sàn đất}={Nguyên văn ở đây là doma, chỉ khoảng sân giữa gian trong và gian ngoài ở các căn hộ Nhật Bản truyền thống.}.
<0118> Nagisa chạy xuống với một nụ cười
 
 
// Nagisa comes down to the floor with a smile.
 
// Nagisa comes down to the floor with a smile.
   
Line 379: Line 384:
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun!"
   
<0121> \{\m{B}} 『, chào buổi sáng
+
<0121> \{\m{B}} 『, chào.
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning."
   
<0122> \{\m{B}} 『À... Tớ cám ơn cậu.
+
<0122> \{\m{B}} 『Ưm... Cảm ơn vì đã cho tớ tá túc ở nhà cậu.』
 
// \{\m{B}} "Umm... I'm grateful to you for today onward."
 
// \{\m{B}} "Umm... I'm grateful to you for today onward."
   
<0123> Tôi nói gượng gạo, cúi đầu.
+
<0123> Tôi cảm ơn bằng những con chữ gượng gạo, rồi cúi đầu.
 
// I unnaturally say so, bowing my head.
 
// I unnaturally say so, bowing my head.
   
<0124> \{Nagisa} 『, hãy cùng nhau cố gắng nhé... ehehe...』
+
<0124> \{Nagisa} 『Vâng, tớ rất mừng khi cậu đến đây... hihi...』
 
// \{Nagisa} "Yes, let's get along together as well... ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Yes, let's get along together as well... ehehe..."
   
<0125> Nagisa cười, như mọi lần.
+
<0125> Nagisa cười bẽn lẽn như mọi khi, và cũng cúi đầu.
 
// Nagisa also smiled, just like always.
 
// Nagisa also smiled, just like always.
   
<0126> \{Nagisa} 『Vậy thì, mình đưa cậu lên phòng của cậu nhé.』
+
<0126> \{Nagisa} 『Giờ thì, để tớ dẫn cậu vào phòng mới nhé.』
 
// \{Nagisa} "Well now, in the meantime, I'll lead you to your room."
 
// \{Nagisa} "Well now, in the meantime, I'll lead you to your room."
   
<0127> \{\m{B}} 『
+
<0127> \{\m{B}} 『Ờ, phiền cậu.
 
// \{\m{B}} "Yes, please."
 
// \{\m{B}} "Yes, please."
   
<0128> Tôi đi theo Nagisa
+
<0128> Tôi theo chân Nagisa.
 
// I follow after Nagisa.
 
// I follow after Nagisa.
   
<0129> Sống cùng nhà với cô ấy.
+
<0129> Tôi sẽ sống trong cùng một căn nhà với Nagisa.
 
// To live in the same house as her.
 
// To live in the same house as her.
   
<0130> Liệu làm tôi cảm thấy an tâm hơn?
+
<0130> Ý nghĩ ấy làm tôi cảm thấy như vừa trút bỏ hết thảy gánh nặng trong lòng.
 
// Did it relieve me this much?
 
// Did it relieve me this much?
   
<0131> Cho dù tôi rất bất ngờ.
+
<0131> Đến tôi cũng phải bất ngờ.
 
// Even I was surprised.
 
// Even I was surprised.
   
Line 415: Line 420:
 
// \{Nagisa} "Here it is."
 
// \{Nagisa} "Here it is."
   
<0133> Tiếp đó, Nagisa bước vào phòng
+
<0133> Nagisa dẫn tôi vào một căn phòng.
 
// Continuing on, Nagisa entered a room.
 
// Continuing on, Nagisa entered a room.
   
  +
<0134> Mùi thơm của \g{chiếu tatami}={Chiếu Tatami thường được dùng làm thước đo diện tích phòng ở Nhật Bản. Một tấm chiếu tatami có kích thước 910mm x 1820mm.}
<0134> Mùi thơm của của chiếu rơm
 
   
<0135> \ đây.
+
<0135> \ phảng phất trong không gian.
 
// The sharp smell of the tatami mats was there.
 
// The sharp smell of the tatami mats was there.
   
<0136> \{\m{B}} 『Căn phòng rất đẹp...』
+
<0136> \{\m{B}} 『Phòng này đẹp quá...』
 
// \{\m{B}} "It's a nice room..."
 
// \{\m{B}} "It's a nice room..."
   
<0137> \{Nagisa} 『Đây là căn phòng dành cho khách』
+
<0137> \{Nagisa} 『Đây vốn là căn phòng dành cho khách.
 
// \{Nagisa} "This is normally the guest room."
 
// \{Nagisa} "This is normally the guest room."
   
<0138> \{\m{B}} 『Có vẻ như vậy.』
+
<0138> \{\m{B}} 『Có vẻ thế thật.』
 
// \{\m{B}} "Looks like it."
 
// \{\m{B}} "Looks like it."
   
<0139> một tấm đệm vuông ở góc phòng.
+
<0139> Tôi nhìn thấy một chồng gối lót sàn ở góc phòng.
 
// There was a square cushion placed in the corner of the room.
 
// There was a square cushion placed in the corner of the room.
   
Line 438: Line 443:
 
// \{Nagisa} "The futon is here."
 
// \{Nagisa} "The futon is here."
   
<0141> Nagisa mở tủ ra cho tôi.
+
<0141> Nagisa mở tủ đồ cho tôi xem.
 
// Nagisa opens the closet to show me.
 
// Nagisa opens the closet to show me.
   
<0142> \{Nagisa} 『Nếu như cậu không biết \{B}-kun, tớ sẽ trải ra và gấp cho.』
+
<0142> \{Nagisa} 『Nếu \m{B}-kun không muốn làm, tớ có thể trải nệm ra và gấp lại giúp cậu.』
 
// \{Nagisa} "If you're bad at this \m{B}-kun, I'll be spreading it out and folding it."
 
// \{Nagisa} "If you're bad at this \m{B}-kun, I'll be spreading it out and folding it."
   
<0143> \{\m{B}} 『Tớ có thể làm được mà.』
+
<0143> \{\m{B}} 『Tự tớ làm được mà.』
 
// \{\m{B}} "I can do that myself, you know."
 
// \{\m{B}} "I can do that myself, you know."
   
<0144> \{Nagisa} 『Cậu vẫn thể để đấy?
+
<0144> \{Nagisa} 『Cậu không được quên dọn chăn gối đấy.
 
// \{Nagisa} "You can't leave it unmade, okay?"
 
// \{Nagisa} "You can't leave it unmade, okay?"
   
Line 453: Line 458:
 
// \{\m{B}} "I know."
 
// \{\m{B}} "I know."
   
<0146> \{\m{B}} 『Cậu một người hăng hái đấy, phải không?』
+
<0146> \{\m{B}} 『Cậu thích lăng xăng hơn tớ tưởng đấy nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You're surprisingly a do-gooder, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're surprisingly a do-gooder, aren't you?"
   
<0147> \{Nagisa} 『Hả?』
+
<0147> \{Nagisa} 『Ơ?』
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
   
<0148> \{Nagisa} 『À... không hẳn. Tớ chỉ làm những thể thôi...』
+
<0148> \{Nagisa} 『A... không hẳn đâu. Tớ chỉ quán xuyến vừa đủ cho bản thân thôi...』
 
// \{Nagisa} "Well... not at all. I do as much as I can myself..."
 
// \{Nagisa} "Well... not at all. I do as much as I can myself..."
   
<0149> \{\m{B}} 『Cậu luôn lo lắng cho người khác đúng không?』
+
<0149> \{\m{B}} 『Nhưng cậu luôn giữ tâm thế lo toan giùm việc của người khác đấy thôi?』
 
// \{\m{B}} "You've always been worried about others, haven't you?"
 
// \{\m{B}} "You've always been worried about others, haven't you?"
   
<0150> \{Nagisa} 『 lẽ thế...』
+
<0150> \{Nagisa} 『Thật ư...?
 
// \{Nagisa} "I suppose..."
 
// \{Nagisa} "I suppose..."
   
<0151> \{\m{B}} 『Nếu không, chắc tớ đã chẳng ở đây』
+
<0151> \{\m{B}} 『Nếu không phải vậy, có lẽ tớ đã chẳng thể ở đây.
 
// \{\m{B}} "If you weren't, I wouldn't be here."
 
// \{\m{B}} "If you weren't, I wouldn't be here."
   
<0152> \{Nagisa} 『Vâng, nhưng, ...』
+
<0152> \{Nagisa} 『A, cái đó... ...』
 
// \{Nagisa} "Yes, but, that's..."
 
// \{Nagisa} "Yes, but, that's..."
   
<0153> \{Nagisa} 『Mong muốn được bên cậu chủ một phần nhỏ của nó thôi...』
+
<0153> \{Nagisa} 『... Một phần nhỏ tớ cũng muốn được bên \m{B}-kun...』
 
// \{Nagisa} "Even my wish of wanting to be with you was a little part of it..."
 
// \{Nagisa} "Even my wish of wanting to be with you was a little part of it..."
   
<0154> Những lời đó khiến ngực tôi rung lên.
+
<0154> Lời nói đó khiến trống ngực tôi đập rộn.
 
// Those words make my chest throb.
 
// Those words make my chest throb.
   
<0155> \{\m{B}} 『...Nagisa』
+
<0155> \{\m{B}} 『...Nagisa.
 
// \{\m{B}} "... Nagisa,"
 
// \{\m{B}} "... Nagisa,"
   
Line 486: Line 491:
 
// \{Nagisa} "Yes...?"
 
// \{Nagisa} "Yes...?"
   
<0157> Tôi đặt tay lên vai cô ấy, và đưa mặt lại gần.
+
<0157> Tôi đặt tay lên vai Nagisa, và đưa mặt mình lại gần.
 
// I put my hand on her shoulder, and bring my face close.
 
// I put my hand on her shoulder, and bring my face close.
   
<0158> Mùi thơm của kem đánh răng còn mới.
+
<0158> Mùi thơm của kem đánh răng hãy còn mới.
 
// The smell of her teeth was fresh.
 
// The smell of her teeth was fresh.
   
Line 495: Line 500:
 
// \{Nagisa} "Break..."
 
// \{Nagisa} "Break..."
   
<0160> Cô ấy nói nhỏ
+
<0160> Cô ấy mở đôi môi bé xíu.
 
// Her mouth opened slightly.
 
// Her mouth opened slightly.
   
<0161> \{\m{B}} 『Bữa?』
+
<0161> \{\m{B}} 『Bữa?』
 
// \{\m{B}} "Break?"
 
// \{\m{B}} "Break?"
   
<0162> \{Nagisa} 『Tớ... phải giúp mẹ làm bữa sáng.』
+
<0162> \{Nagisa} 『Bữa sáng sắp xong rồi... tớ phải phụ mẹ dọn ra bàn.』
 
// \{Nagisa} "I... have to help with breakfast."
 
// \{Nagisa} "I... have to help with breakfast."
   
Line 507: Line 512:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0164> \{\m{B}} 『... không sao.』
+
<0164> \{\m{B}} 『À, ờ... nên như thế.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... please do so."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... please do so."
   
<0165> \{Nagisa} 『Được rồi, khi nào xong tớ sẽ gọi cậu, cậu cứ chờ ở đây.』
+
<0165> \{Nagisa} 『Được, khi nào xong tớ sẽ gọi, cậu cứ chờ ở đây nhé.』
 
// \{Nagisa} "Okay, well then, when I'm done I'll call, so please wait."
 
// \{Nagisa} "Okay, well then, when I'm done I'll call, so please wait."
   
<0166> Nagisa rời khỏi phòng.
+
<0166> Nagisa rời khỏi phòng...
 
// Nagisa left the room.
 
// Nagisa left the room.
   
<0167> .... bỏ tôi lại một mình.
+
<0167> ... bỏ tôi lại một mình.
 
// ... leaving me alone.
 
// ... leaving me alone.
   
<0168> \{\m{B}} (Cô ấy thật chẳng bao giờ thay đổi...?)
+
<0168> \{\m{B}} (Cô ấy thật chẳng bao giờ thay đổi...)
 
// \{\m{B}} (She never changes, does she...?)
 
// \{\m{B}} (She never changes, does she...?)
   
<0169> Nhưng, nếu chúng tôi sống trong cung căn nhà, chúng tôi sẽ có nhiều thời gian với nhau hơn.
+
<0169> Nhưng miễn còn sống trong ngôi nhà này, chắc chắn sẽ có lúc hai chúng tôi được ở riêng với nhau.
 
// But, if we live in the same house, we should have a lot of time together.
 
// But, if we live in the same house, we should have a lot of time together.
   
<0170> \{\m{B}} (Tôi rất khổ sở, phải không...?)
+
<0170> \{\m{B}} (Khoan, mày đáng khinh quá...)
 
// \{\m{B}} (Hey, I'm miserable, aren't I...?)
 
// \{\m{B}} (Hey, I'm miserable, aren't I...?)
   
<0171> \{\m{B}} (Tại sao tôi lại đến đây...?)
+
<0171> \{\m{B}} (Nghĩ lại xem vì lý do gì mà mày đây...)
 
// \{\m{B}} (What reason did I come here for...?)
 
// \{\m{B}} (What reason did I come here for...?)
   
<0172> Ném túi đồ xuống đất, tôi ngồi xuống.
+
<0172> Tôi thảy chiếc túi thể thao ra sàn, ngồi xuống.
 
// Throwing down the sports bag, I sit down.
 
// Throwing down the sports bag, I sit down.
   
<0173> \{Nagisa} 『Vậy thì, chúng con đi đây.』
+
<0173> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."
   
<0174> \{Sanae} 『Ừ, cẩn thận nhé』
+
<0174> \{Sanae} 『Ừ, đi đường cẩn thận nhé.
 
// \{Sanae} "Okay, take care!"
 
// \{Sanae} "Okay, take care!"
   
Line 543: Line 548:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0176> \{Nagisa} 『Cậu phải nói gì đi chứ,\ \
+
<0176> \{Nagisa} 『Cậu cũng nói gì đi chứ,\ \
   
 
<0177> -kun.』
 
<0177> -kun.』
 
// \{Nagisa} "You have to say something too, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You have to say something too, \m{B}-kun."
   
<0178> \{\m{B}} 『... hả?Mình ư?』
+
<0178> \{\m{B}} 『...? Tớ ư?』
 
// \{\m{B}} "... eh? Me?"
 
// \{\m{B}} "... eh? Me?"
   
<0179> \{Nagisa} 『.』
+
<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
Line 557: Line 562:
 
// \{Sanae} "........."
 
// \{Sanae} "........."
   
<0181> Sanae-san chờ đợi tôi với một nụ cười.
+
<0181> Sanae-san mỉm cười chờ đợi tôi lên tiếng.
 
// Sanae-san waited for my words with a smile.
 
// Sanae-san waited for my words with a smile.
   
<0182> \{\m{B}} 『Ừm... chúng cháu đi đây.』
+
<0182> \{\m{B}} 『Ừm... chúng cháu đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Umm... we'll be going now."
 
// \{\m{B}} "Umm... we'll be going now."
   
<0183> Đã bao nhiêu năm rồi kể từ khi tôi nói những lời đó...?
+
<0183> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cất lên câu chào đó...?
 
// How many years has it been since I've said those words...?
 
// How many years has it been since I've said those words...?
   
Line 569: Line 574:
 
// \{Sanae} "Take care!"
 
// \{Sanae} "Take care!"
   
<0185> Thật lạ.
+
<0185> Ngượng gần chết.
 
// This was so awkward.
 
// This was so awkward.
   
<0186> Bên ngoài, Ông già đang phun nước ra khắp mặt đất.
+
<0186> Bên ngoài, bố già đang xịt nước rửa mặt sân.
 
// Leaving, Pops was watering the ground with a hose.
 
// Leaving, Pops was watering the ground with a hose.
   
<0187> \{Nagisa} 『Chúng con đi đây!』
+
<0187> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ!』
 
// \{Nagisa} "We're going!"
 
// \{Nagisa} "We're going!"
   
<0188> \{Akio} 『, cẩn thận nhé!』
+
<0188> \{Akio} 『, cẩn thận nhé!』
 
// \{Akio} "Yeah, be careful!"
 
// \{Akio} "Yeah, be careful!"
   
<0189> Tôi phải nói điều này với ông ta...?
+
<0189> Phải nói cả với ông ta sao...?
 
// I even have to say it to him...?
 
// I even have to say it to him...?
   
Line 589: Line 594:
 
<0191> \{Nagisa} 『
 
<0191> \{Nagisa} 『
   
<0192> -kun, nếu cậu không nói, chung ta sẽ không đi đâu.』
+
<0192> -kun, nếu cậu không nói, chúng ta không thể đi được đâu.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, if you don't say it, we won't leave."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, if you don't say it, we won't leave."
   
Line 595: Line 600:
 
// \{\m{B}} "I know..."
 
// \{\m{B}} "I know..."
   
<0194> \{\m{B}} 『Chúng cháu đi đây!』
+
<0194> \{\m{B}} 『Bọn tôi đi đây!』
 
// \{\m{B}} "We're going!"
 
// \{\m{B}} "We're going!"
   
<0195> \{Akio} 『, đi, chăm sóc nhé.』
+
<0195> \{Akio} 『, đi đi và làm tới bến nhé.』
 
// \{Akio} "Yes, go, take care of it!"
 
// \{Akio} "Yes, go, take care of it!"
   
<0196> .... chăm sóc cái gì?
+
<0196> ...『Làm tới bến』 cái gì?
 
// ... of what?
 
// ... of what?
   
<0197> Nhưng, thật bất ngờ rằng ông ta thể nói ra chẳng quan tâm .
+
<0197> Nhưng ngạc nhiên chỗ, ông ta tiễn tôi đi như thể đấy một việc hiển nhiên.
 
// But, it was surprising for him to put that out without a care in the world.
 
// But, it was surprising for him to put that out without a care in the world.
   
<0198> Nghĩa , người duy nhất nghĩ chuyện này lạ chỉ mình tôi...
+
<0198> Nói cách khác, tôi là người duy nhất nghĩ những việc mình làm thật kỳ quặc...
 
// Which means, the one who thought this was awkward was only me...
 
// Which means, the one who thought this was awkward was only me...
   
<0199> Có lẽ chuyện này bình thường hơn tôi nghĩ.
+
<0199> Có lẽ chu trình này bình dị hơn tôi tưởng.
 
// It's probably more normal than I think of it.
 
// It's probably more normal than I think of it.
   
Line 616: Line 621:
 
// \{Nagisa} "Attending school together is really fun."
 
// \{Nagisa} "Attending school together is really fun."
   
<0201> \{\m{B}} 『Tớ hơi ngượng.』
+
<0201> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy xấu hổ lắm.』
 
// \{\m{B}} "I'm embarrassed."
 
// \{\m{B}} "I'm embarrassed."
   
<0202> \{Nagisa} 『Vì đi cùng với con gái à?』
+
<0202> \{Nagisa} 『Vì cậu đi cùng con gái à?』
 
// \{Nagisa} "About walking with a girl?"
 
// \{Nagisa} "About walking with a girl?"
   
<0203> \{\m{B}} 『.』
+
<0203> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0204> \{\m{B}} 『Nhưng, vào lúc này
+
<0204> \{\m{B}} 『Nhưng nói gì thì cũng muộn rồi...
 
// \{\m{B}} "But, well, at this time..."
 
// \{\m{B}} "But, well, at this time..."
   
<0205> Tới tận ngày hôm nay, tôi đã trở thành người như tôi muốn, nhìn các học sinh khác.
+
<0205> Chúng tôi đã đi cùng nhau rất nhiều lần trước đó, chắc hẳn những học sinh khác cũng nhận thấy.
 
// Because up until today, I should have been coming like I wanted, watching other students.
 
// Because up until today, I should have been coming like I wanted, watching other students.
   
<0206> Tôi tự hỏi liệu hai chúng tôi nổi bật lên không?
+
<0206> khi trong mắt họ chúng tôi chỉ một cặp đôi xa lạ.
 
// I wonder if the two of us will stand out?
 
// I wonder if the two of us will stand out?
   
<0207> Nếu Nagisa nghĩ ấy đẹp hơn những người xung quanh, ấy sẽ trở nên mặc cảm tự tôn.
+
<0207> Nếu mọi người đánh giá Nagisa một gái đáng yêu, thì tôi cũng phần nào lấy làm hãnh diện...
 
// If Nagisa thinks she's even a little prettier than those around her, she'll develop a superiority complex...
 
// If Nagisa thinks she's even a little prettier than those around her, she'll develop a superiority complex...
   
<0208> \{\m{B}} ()
+
<0208> \{\m{B}} (Họ có nghĩ thế không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (What's with this...?)
 
// \{\m{B}} (What's with this...?)
   
<0209> \{Nagisa} 『À, bố cậu có nói gì không?』
+
<0209> \{Nagisa} 『Ưm, cha cậu có nói gì không?』
 
// \{Nagisa} "Umm, did your dad say anything?"
 
// \{Nagisa} "Umm, did your dad say anything?"
   
<0210> \{\m{B}} 『Hả?』
+
<0210> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0211> Như một đòn tấn công bất ngờ, điều đó được hỏi đến, tôi lúng túng.
+
<0211> Trong một thoáng tôi trở nên lúng túng trước đòn tập kích bất ngờ liên quan đến ông ta.
 
// Like a surprise attack, that existence was brought out, and I was bewildered.
 
// Like a surprise attack, that existence was brought out, and I was bewildered.
   
<0212> \{Nagisa} 『Bố cậu,\ \
+
<0212> \{Nagisa} 『Cha cậu ấy,\ \
   
 
<0213> -kun.』
 
<0213> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Your dad, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Your dad, \m{B}-kun."
   
<0214> \{\m{B}} 『...』
+
<0214> \{\m{B}} 『Ờ, có...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
   
<0215> \{\m{B}} 『Ông nói sẽ rất cô đơn...』
+
<0215> \{\m{B}} 『Ông ta nói thấy cô đơn...』
 
// \{\m{B}} "Said it'd be lonely..."
 
// \{\m{B}} "Said it'd be lonely..."
   
<0216> \{Nagisa} 『Hả...?』
+
<0216> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
   
<0217> \{\m{B}} 『Như thể tôi không phải con trai ông...』
+
<0217> \{\m{B}} 『Nhưng không phải vì thiếu vắng con trai...』
 
// \{\m{B}} "As if I'm not his son..."
 
// \{\m{B}} "As if I'm not his son..."
   
<0218> \{\m{B}} 『Đơn giản như thể tôi là người để nói chuyện cùng...』
+
<0218> \{\m{B}} 『 do không ai để trò chuyện cùng...』
 
// \{\m{B}} "Simply as if I'm someone to talk to..."
 
// \{\m{B}} "Simply as if I'm someone to talk to..."
   
<0219> \{\m{B}} 『Này, tớ không muốn nói về điều này vào buổi sáng...』
+
<0219> \{\m{B}} 『Và nói thật là, mới sáng ra tớ không muốn phải bận lòng người đó...』
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't want to talk about this in the morning..."
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't want to talk about this in the morning..."
   
<0220> \{Nagisa} 『À... Tớ xin lỗi.』
+
<0220> \{Nagisa} 『A... Tớ xin lỗi.』
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
   
<0221> \{\m{B}} 『Vậy thì...』
+
<0221> \{\m{B}} 『Không sao...』
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0222> \{Nagisa} 『Tớ hiểu, hãy nói về điều gì đó vui vẻ đi』
+
<0222> \{Nagisa} 『Đúng rồi, chúng ta nói về những chuyện vui đi.
 
// \{Nagisa} "I know, let's talk about something fun."
 
// \{Nagisa} "I know, let's talk about something fun."
   
<0223> \{\m{B}} 『Được thôi...』
+
<0223> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<0224> cuộc thảo luận mâu thuẫn...
+
<0224> Tuy không mang ý nghĩa sâu xa gì cho lắm, nhưng...
 
// Though a contradictory discussion...
 
// Though a contradictory discussion...
   
  +
<0225> Có Nagisa ở bên tựa như một cứu cánh cho tôi vậy.
<0225> Tôi thấy an tâm khi ở bên Nagisa
 
 
// I was relieved being beside Nagisa.
 
// I was relieved being beside Nagisa.
   
<0226> cho ấy là người khởi đầu...
+
<0226> Tuy rằng chính cô là người đã khơi mào đề tài đó trước...
 
// Though she was the one who brought up the discussion...
 
// Though she was the one who brought up the discussion...
   
<0227> \{Nagisa} 『Vậy thì, gặp lại cậu vào bữa trưa nhé.』
+
<0227> \{Nagisa} 『Gặp cậu vào giờ nghỉ trưa nhé.』
 
// \{Nagisa} "Well, I'll see you at noon."
 
// \{Nagisa} "Well, I'll see you at noon."
   
<0228> \{\m{B}} 『.』
+
<0228> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
  +
<0229> Tôi thả hồn đi nơi khác suốt những tiết học nhạt nhẽo.
<0229> Tiết học thật buồn tẻ.
 
 
// It was boring during class.
 
// It was boring during class.
   
<0230> Tôi chẳng quan tâm khác.
+
<0230> Phải ngồi đây thật là vô nghĩa.
 
// It was time I couldn't even care less about.
 
// It was time I couldn't even care less about.
   
<0231> Tôi chỉ chờ tới bữa trưa.
+
<0231> Lòng tôi chỉ thầm mong sớm đến giờ nghỉ trưa.
 
// I was looking forward to lunch break.
 
// I was looking forward to lunch break.
   
  +
<0232> Cuối cùng giờ nghỉ trưa cũng đến.
<0232> Đến lúc rồi.
 
 
// That time came.
 
// That time came.
   
<0233> Ăn xong, Nagisa đứng dậy
+
<0233> Vừa ăn xong, Nagisa liền đứng dậy.
 
// Finishing lunch, Nagisa immediately stood up.
 
// Finishing lunch, Nagisa immediately stood up.
   
Line 717: Line 722:
 
// \{Nagisa} "I'll be practicing my drama. Would you like to watch?"
 
// \{Nagisa} "I'll be practicing my drama. Would you like to watch?"
   
<0235> \{\m{B}} 『...』
+
<0235> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
   
<0236> \{\m{B}} (Tớ thấy... cả hai chúng ta đều không nên giữa ban ngày hoặc những thứ khác, phải không?)
+
<0236> \{\m{B}} (Cũng phải... hai đứa chẳng còn thì giờ đâu ngồi đây màng tán dóc.)
 
// \{\m{B}} (I see... we both shouldn't be daydreaming or anything, right...?)
 
// \{\m{B}} (I see... we both shouldn't be daydreaming or anything, right...?)
   
<0237> \{Nagisa} 『Cậu thấy như thế nào?』
+
<0237> \{Nagisa} 『Cậu thấy thế nào?』
 
// \{Nagisa} "How was that now?"
 
// \{Nagisa} "How was that now?"
   
<0238> \{\m{B}} 『... à thì, cho dù cậu hỏi tớ, tớ hoàn toàn không biết nói thế nào.』
+
<0238> \{\m{B}} 『...Cậu hỏi nhầm người rồi, tớ tịt về kịch .』
 
// \{\m{B}} "... well, even if you ask me, I have absolutely no idea."
 
// \{\m{B}} "... well, even if you ask me, I have absolutely no idea."
   
<0239> \{Nagisa} 『Vậy ư...?
+
<0239> \{Nagisa} 『Vậy ư...』
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
   
<0240> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu chủ tịch câu lạc bộ kịch mà.』
+
<0240> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ngày càng ra dáng Hội trưởng câu lạc bộ đấy.』
 
// \{\m{B}} "But, it's not like you aren't the drama club president, I think."
 
// \{\m{B}} "But, it's not like you aren't the drama club president, I think."
   
<0241> \{Nagisa} 『Thật không』
+
<0241> \{Nagisa} 『Thật không?
 
// \{Nagisa} "Really?!"
 
// \{Nagisa} "Really?!"
   
<0242> \{\m{B}} 『Thật, cậu đã vượt lên trên mức của một người ốm yếu, phát biểu trước nmọi người nhiều thứ khác.』
+
<0242> \{\m{B}} 『Thật. Lúc trước tớ nhìn cậu cứ như một người mắc chứng sợ sân khấu bị ép phải ra biểu diễn hay sao đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, since then it's like you've gone above an ill person, making speeches and stuff."
 
// \{\m{B}} "Yeah, since then it's like you've gone above an ill person, making speeches and stuff."
   
<0243> \{Nagisa} 『Tớ đã tiến bộ?!』
+
<0243> \{Nagisa} 『Vậy là tớ đã tiến bộ rồi?!』
 
// \{Nagisa} "I've made progress?!"
 
// \{Nagisa} "I've made progress?!"
   
<0244> \{\m{B}} 『, chỉ một chút
+
<0244> \{\m{B}} 『, từng chút một.
 
// \{\m{B}} "Yeah, just a bit."
 
// \{\m{B}} "Yeah, just a bit."
   
<0245> \{Nagisa} 『Tớ rất vui, ehehe...』
+
<0245> \{Nagisa} 『Mừng quá, hihi...』
 
// \{Nagisa} "I'm glad, ehehe..."
 
// \{Nagisa} "I'm glad, ehehe..."
   
<0246> Khi giờ nghỉ trưa kết thúc, thời gian buồn tẻ sẽ trở lại .
+
<0246> Giờ nghỉ trưa kết thúc, chuỗi thời gian buồn tẻ và uể oải liền tiếp nối.
 
// If lunch break ends, that boring time will come up again.
 
// If lunch break ends, that boring time will come up again.
   
<0247> Cạnh tôi, Sunohara đến muộn trông như sắp ngủ gật.
+
<0247> Bên cạnh tôi, Sunohara gục chết trên bàn, dù quá giờ trưa mới chịu tới lớp.
 
// Next to me, Sunohara had come late and fell asleep.
 
// Next to me, Sunohara had come late and fell asleep.
   
<0248> Tôi thấy chán nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0248> Không thiết làm việc gì, tôi nhìn ra cửa sổ.
 
// I became bored, and looked out the window.
 
// I became bored, and looked out the window.
   
  +
<0249> Hoa anh đào đã rụng hết, và thảm thực vật trước cổng trường giờ khoác lên mình một màu xanh diệp lục, nối dài muôn trùng như biển lớn.
<0249> Cánh hoa anh đào bắt đầu rụng, tôi nhìn theo bông hoa rơi xuống sân.
 
 
// The sakura also fell, and I took a good look at one that dropped to the garden.
 
// The sakura also fell, and I took a good look at one that dropped to the garden.
   
<0250> Bây giờ mọi thứ thật yên ắng không có ai, nhưng chắc chắn sẽ rất nhộn nhịp vào ngày thành lập trường.
+
<0250> Bây giờ trông yên thế thôi, nhưng tôi đoan chắc nơi này sẽ trở nên nhộn nhịp vào Ngày Vinh danh Người sáng lập.
 
// Right now it's silent with no one around but, it should become busy on School Foundation Day.
 
// Right now it's silent with no one around but, it should become busy on School Foundation Day.
   
<0251> Và khi ngày đó kết thúc...
+
<0251> Và khi ngày đó qua đi...
 
// And when that day ends...
 
// And when that day ends...
   
<0252> Tôi sẽ đi với Nagasi, những ngày vui sẽ đến
+
<0252> Tôi sẽ thể vui đùa đó đây cho thỏa thích cùng Nagisa.
 
// I'd take Nagisa out, and those fun days would come.
 
// I'd take Nagisa out, and those fun days would come.
   
<0253> Tôi giết thời gian bằng việc ngồi đó nghĩ về ngày đấy
+
<0253> Tôi dành hết thời gian mường tượng ra những việc hai chúng tôi sẽ làm cùng nhau.
 
// I killed time just imagining that.
 
// I killed time just imagining that.
   
<0254> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi.』
+
<0254> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi.』
 
// \{Nagisa} "We've come back."
 
// \{Nagisa} "We've come back."
   
Line 780: Line 785:
 
// \{\m{B}} "We're back."
 
// \{\m{B}} "We're back."
   
<0256> Chúng tôi trở về tiệm bánh Furukawa.
+
<0256> Hai chúng tôi bước vào Tiệm bánh Furukawa.
 
// We straddle into Furukawa Bakery.
 
// We straddle into Furukawa Bakery.
   
<0257> \{Sanae} 『Nagisa đã về rồi à.』
+
<0257> \{Sanae} 『Nagisa về rồi hả con.』
 
// \{Sanae} "Welcome back, Nagisa."
 
// \{Sanae} "Welcome back, Nagisa."
   
 
<0258> \{Sanae} 『
 
<0258> \{Sanae} 『
   
<0259> -san cũng về rồi à.』
+
<0259> -san nữa.』
 
// \{Sanae} "You too, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "You too, \m{A}-san."
   
<0260> Sanae-san nở một nụ cười.
+
<0260> Sanae-san cũng cười với tôi.
 
// Sanae-san also gave me a smile.
 
// Sanae-san also gave me a smile.
   
<0261> ... tôi vẫn cảm thấy ngượng ngùng.
+
<0261> ...Quả nhiên xấu hổ lắm .
 
// ... this really is still embarrassing.
 
// ... this really is still embarrassing.
   
<0262> Tôi gần như không có kỉ niệm nào với mẹ, nhưng tôi thật sự nên vui hơn việc này...
+
<0262> Lại nói, tôi hầu như không có kỷ niệm nào về mẹ, bởi vậy tôi nên thấy cảm động trước sự tử tế của Sanae-san mới phải...
 
// I had almost no memory of my mother, though I should honestly be a lot more excited about this...
 
// I had almost no memory of my mother, though I should honestly be a lot more excited about this...
   
<0263> Tôi rẽ sang hướng khác, và bước vào phòng.
+
<0263> Tôi từ biệt Nagisa và bước vào phòng mình.
 
// I part ways with Nagisa, and head to my room.
 
// I part ways with Nagisa, and head to my room.
   
<0264> \{\m{B}} (Sanae-san không có vẻ gì giống một người mẹ...)
+
<0264> \{\m{B}} (Suy cho cùng, Sanae-san không hề giống một người đã làm mẹ...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san doesn't seem so much like a mother...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san doesn't seem so much like a mother...)
   
<0265> \{\m{B}} (Mọi người chắc sẽ nói ấy dễ thương rất nhiều điều khác.)
+
<0265> \{\m{B}} (Trăm người như một đều sẽ nhận định, ấy xinh đẹp tuyệt trần.)
 
// \{\m{B}} (Everyone would say that she's cute and all.)
 
// \{\m{B}} (Everyone would say that she's cute and all.)
   
<0266> Tôi nhớ lại tim tôi đập mạnh như thế nào khi quầy thu tiền với cô ấy.
+
<0266> Tôi hồi tưởng lại tim mình đã đập loạn nhịp như thế nào lúc học cách dùng máy tính tiền cùng cô ấy.
 
// I remember how my heart was beating fast behind the register with her.
 
// I remember how my heart was beating fast behind the register with her.
   
<0267> \{\m{B}} (Mình thích Sanae-san rồi ư...?)
+
<0267> \{\m{B}} (Lẽ nào mình phải lòng Sanae-san rồi ư...?)
 
// \{\m{B}} (Do I like Sanae-san...?)
 
// \{\m{B}} (Do I like Sanae-san...?)
   
Line 818: Line 823:
 
// I do
 
// I do
   
<0269> Mình có Nagisa rồi mà
+
<0269> Nagisa rồi mà
 
// I have Nagisa
 
// I have Nagisa
   
Line 824: Line 829:
 
// I like her.
 
// I like her.
   
<0271> Ừ, hình như thế.
+
<0271> Đúng thế.
 
// Yeah, seems I do.
 
// Yeah, seems I do.
   
<0272> Tôi trở nên nghiêm tíc.
+
<0272> Tôi thành thật thú nhận.
 
// I became serious.
 
// I became serious.
   
<0273> Tôi cảm thấy tội lỗi những cảm xúc này.
+
<0273> Tôi không nên cảm thấy tội lỗi, hay chối bỏ cảm xúc này.
 
// It was easy for me to become guilty at these feelings.
 
// It was easy for me to become guilty at these feelings.
   
<0274> \{\m{B}} (Nếutrở nên mãnh liệt hơn, chắc chắn sẽ rất tệ...)
+
<0274> \{\m{B}} (Tuy rằng sẽ rất quái gở nếuphát sinh thành một loại phức cảm thiếu lành mạnh...)
 
// \{\m{B}} (If this comes to worse, that would definitely be bad...)
 
// \{\m{B}} (If this comes to worse, that would definitely be bad...)
   
<0275> Tôi có Nagisa rồi, đúng không...?
+
<0275> Tôi đã có Nagisa rồi còn ...?
 
// I have Nagisa, don't I...?
 
// I have Nagisa, don't I...?
   
<0276> \{\m{B}} 『Hầy...』
+
<0276> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0277> Nghĩ vậy, tôi mở cửa phòng.
+
<0277> Tôi mở cửa phòng mình trong khi để những suy nghĩ xuẩn ngốc đó len lỏi trong đầu.
 
// Thinking stupid things, I open the door to my room.
 
// Thinking stupid things, I open the door to my room.
   
Line 848: Line 853:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0279> Tôi bất ngờ.
+
<0279> Hai mắt tôi trợn to hết cỡ.
 
// I was stunned.
 
// I was stunned.
   
<0280> một đám học sinh cấp hai trong phòng.
+
<0280> Phòng tôi đã bị một lũ trẻ chưa tới chín hay mười tuổi chiếm đoạt.
 
// It was almost as if grade school students had been around here.
 
// It was almost as if grade school students had been around here.
   
<0281> \{\m{B}} 『Mấy tên nhóc này ai...?』
+
<0281> \{\m{B}} 『Đám nhóc mấy đứa làm gì ở đây thế hả...?』
 
// \{\m{B}} "Who are you guys...?"
 
// \{\m{B}} "Who are you guys...?"
   
<0282> \{Cậu } 『Hả? Anh không phải là giáo viên?
+
<0282> \{Cậu } 『Ủa? Không phải sensei.
 
// \{Boy} "Eh? You're not the teacher?"
 
// \{Boy} "Eh? You're not the teacher?"
   
<0283> \{\m{B}} 『Giáo viên? Em đang nằm mơ đấy à?』
+
<0283> \{\m{B}} 『Sensei cái gì? Đang nằm mơ đấy à?』
 
// \{\m{B}} "Teacher? What kind of half-asleep thing are you saying...?"
 
// \{\m{B}} "Teacher? What kind of half-asleep thing are you saying...?"
   
Line 866: Line 871:
 
// \{\m{B}} "This is my room!"
 
// \{\m{B}} "This is my room!"
   
<0285> Một con nhóc ném sách vở của tôi xuống sàn.
+
<0285> Một gái ném đồ đạc trong túi tôi ra sàn.
 
// One kid threw the contents of my bag onto the floor.
 
// One kid threw the contents of my bag onto the floor.
   
<0286> \{\m{B}} 『Này, đó là của anh đấy.
+
<0286> \{\m{B}} 『Này, đồ của anh mà!
 
// \{\m{B}} "Hey, that's mine!"
 
// \{\m{B}} "Hey, that's mine!"
   
<0287> Tôi đuổi theo tên nhóc...
+
<0287> Tôi lao ngay đến chỗ cô bé, thế nhưng...
 
// I chase that kid. Doing so...
 
// I chase that kid. Doing so...
   
<0288> \{Cậu } 『Na-chan đang bị đuổi đánh!』
+
<0288> \{Cậu } 『Nacchan đang gặp nguy hiểm!』
 
// \{Boy} "Na-chan's in a pinch!"
 
// \{Boy} "Na-chan's in a pinch!"
   
<0289> Thịch!\shake{4}
+
<0289> Bịch!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
   
<0290> \{\m{B}} 『Ái...!』
+
<0290> \{\m{B}} 『Gaa...!』
 
// \{\m{B}} "Guahh...!"
 
// \{\m{B}} "Guahh...!"
   
Line 887: Line 892:
 
// I was kicked in the back.
 
// I was kicked in the back.
   
<0292> \{Cậu } 『Na-chan, cậu ổn chứ? Cậu có đau không?』
+
<0292> \{Cậu } 『Nacchan, cậu ổn chứ? đau ở đâu không?』
 
// \{Boy} "Na-chan, are you okay? You're not hurt?"
 
// \{Boy} "Na-chan, are you okay? You're not hurt?"
   
<0293> \{Cô Gái} 『Không』
+
<0293> \{Cô } 『Không.
 
// \{Girl} "Nope."
 
// \{Girl} "Nope."
   
<0294> \{Cậu } 『Na-chan, cậu chẳng bao giờ cẩn thận cả!』
+
<0294> \{Cậu } 『Nacchan, cậu bất cẩn quá đấy!』
 
// \{Boy} "Na-chan, you're always so reckless!"
 
// \{Boy} "Na-chan, you're always so reckless!"
   
<0295> \{Cô Gái} 『Xin lỗi.』
+
<0295> \{Cô } 『Xin lỗi.』
 
// \{Girl} "Sorry."
 
// \{Girl} "Sorry."
   
<0296> \{Cậu } 『 vậy tớ luôn muốn cậu cạnh tớ...』
+
<0296> \{Cậu } 『Bởi vậy nên tớ sẽ luôn đi theo bảo vệ cậu...』
 
// \{Boy} "That's why I always want you to be by me..."
 
// \{Boy} "That's why I always want you to be by me..."
   
<0297> \{Cô Gái} 『Hả...?』
+
<0297> \{Cô } 『...?』
 
// \{Girl} "Eh...?"
 
// \{Girl} "Eh...?"
   
<0298> \{Cậu } 『Không sao chứ?』
+
<0298> \{Cậu } 『Được không nào?』
 
// \{Boy} "It's fine, right?"
 
// \{Boy} "It's fine, right?"
   
<0299> \{Cô Gái} 『Ừ...』
+
<0299> \{Cô } 『Ừ-ừm...』
 
// \{Girl} "Y-yeah..."
 
// \{Girl} "Y-yeah..."
   
<0300> \{\m{B}} 『 Này, đừng có tỏ tình với nhau sau khi dán mác kẻ xấu cho người ta chứ!』
+
<0300> \{\m{B}} 『Ê, đừng có tự tiện dán mác kẻ xấu cho ta rồi dùng đó làm cớ để tỏ tình chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hey, don't just start some confession after dressing someone up as the villain here!"
 
// \{\m{B}} "Hey, don't just start some confession after dressing someone up as the villain here!"
   
<0301> Một tràng cười từ phía sau. Quay mặt lại, tôi thấy trẻ đang ngồi trên tấm nệm.
+
<0301> Đột nhiên có một tràng cười cất lên từ phía sau. Khi quay đầu nhìn, tôi thấy một đứa nhóc đang trèo lên đống gối lót.
 
// A loud roar of laughter came from behind. Turning around, the kids all gathered up on top of the square cushion.
 
// A loud roar of laughter came from behind. Turning around, the kids all gathered up on top of the square cushion.
   
<0302> \{Giọng Nói} 『』
+
<0302> \{Giọng nói} 『Giờ là tiết mục của mỗ!
 
// \{Voice} "Well then, for our next one!"
 
// \{Voice} "Well then, for our next one!"
   
<0303> \{\m{B}} 『Đừng gây ồn như thế.
+
<0303> \{\m{B}} 『Nghĩ sao tấu hài kịch ngồi thế hả?!
 
// \{\m{B}} "Don't start some big ruckus on your own like that!"
 
// \{\m{B}} "Don't start some big ruckus on your own like that!"
   
<0304> Chuyện này thật ngu ngốc.
+
<0304> Náo loạn chưa từng thấy.
 
// This was already too ridiculous.
 
// This was already too ridiculous.
   
Line 929: Line 934:
 
// \{\m{B}} "What should I do...?"
 
// \{\m{B}} "What should I do...?"
   
  +
<0306> Có gào lên mắng chúng cũng chẳng được tích sự gì, tôi đứng đực mặt ra đó trong bất lực.
<0306> Tôi chỉ biết đứng đó, ngẩn người. Hét lên chắc chắn không thể nào làm yên ổn.
 
 
// I could only stand there, dumbfounded. Screaming was definitely not going to hold them down.
 
// I could only stand there, dumbfounded. Screaming was definitely not going to hold them down.
   
<0307> Bốp, bốp!
+
<0307> Bộp, bộp!
 
// Clap, clap!
 
// Clap, clap!
   
<0308> Tiếng vỗ tay đột ngột.
+
<0308> Tiếng vỗ tay đột ngột vang lên.
 
// A sudden sound of the hands clapping.
 
// A sudden sound of the hands clapping.
   
<0309> \{Sanae} 『Các cháu, chúng ta bắt đầu học thôi.
+
<0309> \{Sanae} 『Nào các em, chúng ta bắt đầu thôi!
 
// \{Sanae} "Okay, everyone, we'll be starting!"
 
// \{Sanae} "Okay, everyone, we'll be starting!"
   
Line 944: Line 949:
 
// It was Sanae-san.
 
// It was Sanae-san.
   
<0311> Chỉ một câu nói của cô ấy, đám nhóc yên lặng.
+
<0311> Chỉ một câu nói của cô ấy đã khiến căn phòng im lặng ngay tức khắc.
 
// Just from her voice, everyone quieted down.
 
// Just from her voice, everyone quieted down.
   
<0312> Đám nhóc vui vẻ về chỗ, ngồi xung quanh bàn.
+
<0312> nhóc hào hứng thu dọn đồ đạc, sau đó tập trung ngồi quanh bàn.
 
// The kids started to cheerfully get into order, gathering around the table and then sitting down.
 
// The kids started to cheerfully get into order, gathering around the table and then sitting down.
   
  +
<0313> Đứa nào đứa nấy miệng câm như hến.
<0313> Không ai nói một lời
 
 
// No one said even a word.
 
// No one said even a word.
   
<0314> Tôi nhìn cảnh này mà cảm thấy như cái trong mắt.
+
<0314> Chứng kiến cảnh tượng này làm tôi kinh ngạc quá đỗi.
 
// I watched this scene with something in my eyes.
 
// I watched this scene with something in my eyes.
   
<0315> \{Sanae} 『, Utamaru-san.』
+
<0315> \{Sanae} 『A, Utamaru-san.』
 
// \{Sanae} "Oh my, Utamaru-san."
 
// \{Sanae} "Oh my, Utamaru-san."
   
<0316> \{\m{B}} 『Vâng, Utamaru.』
+
<0316> \{\m{B}} 『Vâng, Utamaru có mặt.』
 
// \{\m{B}} "Yes, it's Utamaru."
 
// \{\m{B}} "Yes, it's Utamaru."
   
<0317> \{Sanae} 『Có vấn đềư?』
+
<0317> \{Sanae} 『Có chuyệnvậy cháu?』
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
   
 
<0318> \{\m{B}} 『Là\ \
 
<0318> \{\m{B}} 『Là\ \
   
<0319> .』
+
<0319> \ chứ.』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
   
<0320> \{Sanae} 『Ôi,\ \
+
<0320> \{Sanae} 『A,\ \
   
<0321> -san. Có vấn đềư?』
+
<0321> -san. Có chuyệnvậy cháu?』
 
// \{Sanae} "Oh my, \m{A}-san. What's wrong?"
 
// \{Sanae} "Oh my, \m{A}-san. What's wrong?"
   
<0322> \{\m{B}} 『À, cháu tưởng đây là phòng của cháu.』
+
<0322> \{\m{B}} 『À thì, cháu tưởng đây là phòng của cháu.』
 
// \{\m{B}} "Well, I thought this was my room."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought this was my room."
   
Line 983: Line 988:
 
// \{Sanae} "That's right, it's your room, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "That's right, it's your room, \m{A}-san."
   
<0325> \{Sanae} 『 đồng thời cũngPhụ đạo của Furakawa.』
+
<0325> \{Sanae} 『Và nó đồng thời là Lớp học thêm Furukawa.』
 
// \{Sanae} "It's also the room for Furukawa Tutoring."
 
// \{Sanae} "It's also the room for Furukawa Tutoring."
   
<0326> \{\m{B}} 『Phụ đạo? Một lớp học?』
+
<0326> \{\m{B}} 『Học thêm? Đây là lớp học ư?』
 
// \{\m{B}} "Tutoring? A classroom?"
 
// \{\m{B}} "Tutoring? A classroom?"
   
<0327> \{Sanae} 『Ừ. Đây trường phụ đạo mật bên trong tiệm bánh.』
+
<0327> \{Sanae} 『Ừ. Nhà mở tiệm bánh lớp học thêm.』
 
// \{Sanae} "Yes. This is a private tutoring school inside the bakery."
 
// \{Sanae} "Yes. This is a private tutoring school inside the bakery."
   
<0328> \{\m{B}} 『Cháu không biết...』
+
<0328> \{\m{B}} 『Cháu không biết đấy...』
 
// \{\m{B}} "I never knew..."
 
// \{\m{B}} "I never knew..."
   
<0329> \{Sanae} 『Ừ. Hãy nhớ điều này nhé, được không?』
+
<0329> \{Sanae} 『Ừ. Bây giờ cháu biết rồi, hãy ghi nhớ nhé?』
 
// \{Sanae} "Yes. Be sure to remember, okay?"
 
// \{Sanae} "Yes. Be sure to remember, okay?"
   
Line 1,001: Line 1,006:
 
// \{\m{B}} "No way I'd forget..."
 
// \{\m{B}} "No way I'd forget..."
   
<0331> \{Sanae} 『Nhưng, cháu 』
+
<0331> \{Sanae} 『Nhưng cháu đừng lo ngại sẽ gây cản trở gì cả. Cô không phiền nếu cháu nghỉ ngơi trong phòng đâu.
 
// \{Sanae} "But, you don't have to hold back. You should be fine, feeling right at home."
 
// \{Sanae} "But, you don't have to hold back. You should be fine, feeling right at home."
   
<0332> \{\m{B}} 『 đâu?』
+
<0332> \{\m{B}} 『Nhưng ở đâu trong này cơ?』
 
// \{\m{B}} "Where at?"
 
// \{\m{B}} "Where at?"
   
<0333> \{Sanae} 『Đây. Trong góc phòng.』
+
<0333> \{Sanae} 『Đây. Ngay góc phòng.』
 
// \{Sanae} "Over here. At the edge."
 
// \{Sanae} "Over here. At the edge."
   
<0334> \{\m{B}} 『... không cần đâu.』
+
<0334> \{\m{B}} 『...Thôi, không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "... that should be fine."
 
// \{\m{B}} "... that should be fine."
   
Line 1,016: Line 1,021:
 
// \{Sanae} "Really?"
 
// \{Sanae} "Really?"
   
<0336> \{Đứa Trẻ} 『Cô ơi, đừng quan tâm đến anh ta, chúng ta bắt đầu học thôi.』
+
<0336> \{Đứa trẻ} 『Sensei, đừng nhiều lời với lưu manh đó, bắt đầu học thôi nào.』
 
// \{Child} "Sensei, don't bother with such a guy, let's hurry up and start."
 
// \{Child} "Sensei, don't bother with such a guy, let's hurry up and start."
   
<0337> \{\m{B}} 『Này, mấy lời đó dành để tán gái đấy!』
+
<0337> \{\m{B}} 『Lại định gây sự hả, cái thằng tán gái cơ hội kia?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, those are words used to seduce a girl, you know!"
 
// \{\m{B}} "Hey, those are words used to seduce a girl, you know!"
   
<0338> \{Đứa Trẻ} 『Làm ơn đừng làm ồn trong lớp』
+
<0338> \{Đứa trẻ} 『Xin đừng to tiếng trong lớp học.
 
// \{Child} "Please don't disturb the classroom."
 
// \{Child} "Please don't disturb the classroom."
   
<0339> \{\m{B}} 『Không phải vừa nãy mấy nhóc vừa làm ồn lên sao?』
+
<0339> \{\m{B}} 『Không phải vừa nãy nhóc xem nơi này là sân khấu hài kịch sao?!
 
// \{\m{B}} "You were going around making a big ruckus just now, weren't you?!"
 
// \{\m{B}} "You were going around making a big ruckus just now, weren't you?!"
   
<0340> Thật nhức đầu. Không cần nghĩ, tôi đẩy lui cơn giận.
+
<0340> Nhức đầu quá, tôi vô thức dùng tay xoa nắn hai bên thái dương.
 
// I gathered a headache. Without thinking, I pushed down on my temple.
 
// I gathered a headache. Without thinking, I pushed down on my temple.
   
Line 1,040: Line 1,045:
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
   
<0344> \{\m{B}} 『Cháu cần cô nói với bọn không được nghịch đồ đạc của cháu.
+
<0344> \{\m{B}} 『 dặn bọn nhỏ đừng đụng vào đồ đạc của cháu có được không?
 
// \{\m{B}} "I would like for you to tell them not to play around with my belongings, if you would."
 
// \{\m{B}} "I would like for you to tell them not to play around with my belongings, if you would."
   
<0345> \{Sanae} 『Được rồi, cô hiểu.』
+
<0345> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
 
// \{Sanae} "Okay, I understand."
 
// \{Sanae} "Okay, I understand."
   
<0346> \{\m{B}} 『Vậy thì, cháu sẽ đi ra ngoài cho tới khi cô dạy xong.』
+
<0346> \{\m{B}} 『Cháu sẽ sang phòng khác cho đến khi cô dạy xong.』
 
// \{\m{B}} "All right, I'll be leaving until you're done."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll be leaving until you're done."
   
<0347> \{Sanae} 『Xin lỗi nhé.』
+
<0347> \{Sanae} 『Xin lỗi cháu nhé.』
 
// \{Sanae} "Please excuse us."
 
// \{Sanae} "Please excuse us."
   
Line 1,058: Line 1,063:
 
// I left my own room.
 
// I left my own room.
   
<0350> \{\m{B}} (Sanae-san dạy chúng học ư...? )
+
<0350> \{\m{B}} (Sanae-san đầu trẻ sau khi tan học chính khóa ư...?)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's teaching them to study...?)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's teaching them to study...?)
   
<0351> \{\m{B}} (Chắc vậy, không đời nào ấy kiếm đủ tiền với cái việc làm bánh đấy...)
+
<0351> \{\m{B}} (Cũng đúng, họ đâu thể trang trải nổi chi phí chỉ nhờ vào cái tiệm bánh dị thường đó...)
 
// \{\m{B}} (Certainly, there's no way that she'd go along with just that weird bakery...)
 
// \{\m{B}} (Certainly, there's no way that she'd go along with just that weird bakery...)
   
<0352> \{\m{B}} ()
+
<0352> \{\m{B}} (Nhưng, Sanae-san mà lại dạy học ư...?)
 
// \{\m{B}} (But, that's Sanae-san for you...)
 
// \{\m{B}} (But, that's Sanae-san for you...)
   
<0353> \{\m{B}} (Mọi việc sẽ ổn chứ...?)
+
<0353> \{\m{B}} (Liệu ổn không đây...?)
 
// \{\m{B}} (Will this be okay...?)
 
// \{\m{B}} (Will this be okay...?)
   
<0354> Một cảnh tượng khủng khiếp hiện lên trong đầu tôi, như làm món bánh đó.
+
<0354> Tôi bắt đầu tưởng tượng ra một khung cảnh kinh hoàng, tương tự như Tiệm bánh mì Furukawa.
 
// A horrific scene came to mind, much like the bakery.
 
// A horrific scene came to mind, much like the bakery.
   
<0355> \{Akio} 『Nhóc sẽ làm với thời gian rỗi?』
+
<0355> \{Akio} 『Chú mày lảng vảng quanh đây làm gì thế hả?』
 
// \{Akio} "What's with you walking around with free time and all?"
 
// \{Akio} "What's with you walking around with free time and all?"
   
<0356> Tôi gặp ông già phòng trước.
+
<0356> Tôi đụng mặt bố già trên hành lang.
 
// I bumped into pops in the hallway.
 
// I bumped into pops in the hallway.
   
<0357> \{Akio} 『Nếu nhóc thời gian, giúp ta với công việc ở cửa hàng đi.』
+
<0357> \{Akio} 『Rảnh rỗi quá thì giúp ta trông tiệm đi.』
 
// \{Akio} "If you got time, help with the shop for a bit."
 
// \{Akio} "If you got time, help with the shop for a bit."
   
<0358> \{Akio} 『À, hay là, nhóc trông cửa hàng đi, ta sẽ đi chơi.』
+
<0358> \{Akio} 『 đúng hơn là, mi nên trông tiệm, còn ta sẽ đi chơi.』
 
// \{Akio} "Actually, instead, you go take care of the shop, and give me a break."
 
// \{Akio} "Actually, instead, you go take care of the shop, and give me a break."
   
<0359> Như mọi khi, toàn nói những chuyện tào lao.
+
<0359> Ông ta vẫn tào lao như mọi khi.
 
// As always, he spit out crap.
 
// As always, he spit out crap.
   
<0360> \{Akio} 『A, nhóc nghĩ sẽ không có khách ư?』
+
<0360> \{Akio} 『A, hay là chú mày đang nghĩ bụng, tiệm mống khách nào đâu mà phải trông chứ gì?』
 
// \{Akio} "Ah, you think no customers will be coming?"
 
// \{Akio} "Ah, you think no customers will be coming?"
   
<0361> \{Akio} 『Bánh đây luôn bán được.』
+
<0361> \{Akio} 『Bánh nhà ta đắt khách lắm nhé.』
 
// \{Akio} "Nothing but bread sells anyway."
 
// \{Akio} "Nothing but bread sells anyway."
   
<0362> \{Akio} 『Chỉ trừ sản phẩm mới của tuần này.』
+
<0362> \{Akio} 『Chỉ có mỗi sản phẩm đặc biệt của tuần là không bán được thôi.』
 
// \{Akio} "The only thing that didn't sell this week was the new product."
 
// \{Akio} "The only thing that didn't sell this week was the new product."
   
<0363> \{Akio} 『Bởi vì bánh của ta làm quá ngon.』
+
<0363> \{Akio} 『Đơn giản tay nghề làm bánh của ta không tồi chút nào.』
 
// \{Akio} "Because the bread I bake is pretty delicious."
 
// \{Akio} "Because the bread I bake is pretty delicious."
   
Line 1,103: Line 1,108:
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
   
<0365> \{Akio} 『Aaaaaaa----! Bánh của Sanae cũng bán được đấy, yahoooooo----!!!』
+
<0365> \{Akio} 『UUUUUU—! Lại một bữa tối thịnh soạn khác với bánh mì của Sanae!! HÚÚÚ——!!!』
 
// \{Akio} "Woahhhhh----! Sanae's bread's also selling this evening, yahoooooo----!!!"
 
// \{Akio} "Woahhhhh----! Sanae's bread's also selling this evening, yahoooooo----!!!"
   
<0366> \{\m{B}} 『Không, không phải thế. Sanae-san giáo viên. Đúng vậy không?』
+
<0366> \{\m{B}} 『Không phải thế. Tôi muốn hỏi về việc Sanae-san làm giáo viên. ổn không vậy?』
 
// \{\m{B}} "No, not that. Sanae-san's a teacher. Is that fine?"
 
// \{\m{B}} "No, not that. Sanae-san's a teacher. Is that fine?"
   
<0367> \{Akio} 『Đ-đúng. Về việc phụ đạo đúng không?』
+
<0367> \{Akio} 『À, ờ, ý mi lớp học thêm ấy hả?』
 
// \{Akio} "Y-yeah. Talking about the tutoring?"
 
// \{Akio} "Y-yeah. Talking about the tutoring?"
   
<0368> \{Akio} 『Đừng lo. Đấy là sở trường của Sanae.』
+
<0368> \{Akio} 『Đừng lo. Đấy là nghề chính của Sanae.』
 
// \{Akio} "Don't worry. That's Sanae's specialty."
 
// \{Akio} "Don't worry. That's Sanae's specialty."
   
<0369> Vậy ư?
+
<0369> Thì ra là vậy.
 
// Is that so?
 
// Is that so?
   
<0370> \{Akio} 『Cô ấy đã từng dạy ở trường học.』
+
<0370> \{Akio} 『Cô ấy đã từng đi dạy ở trường.』
 
// \{Akio} "She's also been a teacher in a school before."
 
// \{Akio} "She's also been a teacher in a school before."
   
<0371> \{Akio} 『Cho dù làm bánh, ấy vẫn rất giỏi dạy học.』
+
<0371> \{Akio} 『Bánh làm ra khó nuốt thế thôi, chứ việc dạy học chính là sở trường của cô ấy.』
 
// \{Akio} "Though she bakes, she's real good at teaching."
 
// \{Akio} "Though she bakes, she's real good at teaching."
   
Line 1,127: Line 1,132:
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
   
<0373> \{Akio} 『Tháng này, bánh của Sanae ngon nhất------!!』
+
<0373> \{Akio} 『Còn gì tuyệt vời hơn được ăn bánh mì do Sanae làm trừ cơm suốt một tháng——!!』
 
// \{Akio} "Sanae's bread's been great all this month------!!"
 
// \{Akio} "Sanae's bread's been great all this month------!!"
   
<0374> \{Akio} 『Ầy....』
+
<0374> \{Akio} 『Chết bà...』
 
// \{Akio} "Guahh..."
 
// \{Akio} "Guahh..."
   
<0375> Ông ta cúi đầu. Một người thú vị.
+
<0375> Hài thật, ông ta tự buộc thòng lọng vào cổ mình.
 
// He hangs his head. An interesting guy.
 
// He hangs his head. An interesting guy.
   
<0376> \{Akio} 『Xin lỗi... ăn giúp ta cái này đi...』
+
<0376> \{Akio} 『Xin lỗi nhé nhóc... nhưng mi ăn hết giùm ta đi...』
 
// \{Akio} "Sorry, brat... help me eat this..."
 
// \{Akio} "Sorry, brat... help me eat this..."
   
Line 1,142: Line 1,147:
 
// \{\m{B}} "No."
 
// \{\m{B}} "No."
   
<0378> \{Akio} 『KHÔNGGGGG----
+
<0378> \{Akio} 『NOOOOOOO!
 
// \{Akio} "NOOOOOO----!"
 
// \{Akio} "NOOOOOO----!"
   
<0379> Ông ta gục ngã xuống đất.
+
<0379> Ông ta lăn lộn trên sàn.
 
// He fell down to the floor.
 
// He fell down to the floor.
   
<0380> \{Giọng Nói} 『Xin lỗi』
+
<0380> \{Giọng nói} 『Xin lỗi?
 
// \{Voice} "Excuse me!"
 
// \{Voice} "Excuse me!"
   
<0381> Một giọng nói
+
<0381> giọng nói vọng lại từ xa.
 
// A voice from afar.
 
// A voice from afar.
   
<0382> \{Akio} 『Khách hàng tới---!!』
+
<0382> \{Akio} 『Khách hàng tới——!!』
 
// \{Akio} "A customer's come---!!"
 
// \{Akio} "A customer's come---!!"
   
<0383> Mắt sáng lên, ông ta đứng dậy.
+
<0383> Ông ta đứng dậy, hai mắt mở to hết mức.
 
// His eyes brighten, and he arises.
 
// His eyes brighten, and he arises.
   
<0384> \{Akio} 『Được rồi, không cần biết bán được cái gì, ta sẽ cho bánh của Sanae khuyến mại.』
+
<0384> \{Akio} 『Được lắm, không cần biết họ mua gì, ta sẽ khuyến mại cả khay bánh do Sanae làm.』
 
// \{Akio} "All right, no matter what sells, I'll add on Sanae's bread as an extra."
 
// \{Akio} "All right, no matter what sells, I'll add on Sanae's bread as an extra."
   
<0385> \{Akio} 『 sẽ làm mọi người kinh ngạc!』
+
<0385> \{Akio} 『Hời tới mức mọi người chết ngất vì nó ấy chứ!』
 
// \{Akio} "It'll really bowl 'em over!"
 
// \{Akio} "It'll really bowl 'em over!"
   
<0386> Thở dài, ông già bước đi.
+
<0386> Bố già hừng hực khí thế bước đi trong phấn khích.
 
// Breathing wildly, pops walked off.
 
// Breathing wildly, pops walked off.
   
Line 1,172: Line 1,177:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0388> \{\m{B}} (Bình thường, tôi biết, nhưng)
+
<0388> \{\m{B}} (Về bản thì mình đã sớm biết rồi, nhưng...)
 
// \{\m{B}} (Generally, I know, but...)
 
// \{\m{B}} (Generally, I know, but...)
   
<0389> \{\m{B}} (Gia đình này không bao giờ chán, phải không...?)
+
<0389> \{\m{B}} ( trong cái nhà này chắc chẳng khi nào thấy buồn chán đâu nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (This isn't a boring family, is it...?)
 
// \{\m{B}} (This isn't a boring family, is it...?)
   
<0390> Sau bữa tối, khi tôi nghĩ rằng ấy đã biến mất, thì ấy ở bên ngoài.
+
<0390> Sau bữa tối, còn đang tự hỏi Nagisa đi đâu rồi, thì tôi nhìn thấy cô ở bên ngoài.
 
// After dinner, when I thought Nagisa had disappeared, she was outside.
 
// After dinner, when I thought Nagisa had disappeared, she was outside.
   
<0391> Ban ngày, công viên trẻ con chơi đùa.
+
<0391> Công viên nơi cô đang đứng, mới ban chiều còn huyên náo tiếng nô đùa của trẻ con.
 
// At the park where kids were playing during the day.
 
// At the park where kids were playing during the day.
   
<0392> Bây giờ thì rất yên ắng
+
<0392> Còn giờ lại trở nên quạnh vắng.
 
// It was quiet right now.
 
// It was quiet right now.
   
<0393> Và ở giữa sân, Nagisa đang tập cho vai diễn.
+
<0393> Ngay giữa sân chơi, Nagisa đang tập luyện cho vai diễn.
 
// And in the middle, Nagisa was practicing her play.
 
// And in the middle, Nagisa was practicing her play.
   
<0394> \{\m{B}} 『Ngày nào cậu cũng tập ở đây sao?』
+
<0394> \{\m{B}} 『Ngày nào cậu cũng tập đọc thoại ở đây sao?』
 
// \{\m{B}} "Have you been practicing here every day?"
 
// \{\m{B}} "Have you been practicing here every day?"
   
<0395> \{Nagisa} 『Không, không hẳn là mọi ngày. Nhưng tớ muốn thế.』
+
<0395> \{Nagisa} 『Không, không hẳn là mọi ngày. Nhưng tớ muốn vậy lắm.』
 
// \{Nagisa} "No, not every day. But, I'd like to try to."
 
// \{Nagisa} "No, not every day. But, I'd like to try to."
   
<0396> \{\m{B}} 『Cậu nên cẩn thận khi một mình ngoài này vào ban đêm.』
+
<0396> \{\m{B}} 『Cậu phải đề phòng chứ. Ai lại ra ngoài một mình ở nơi tối tăm như thế.』
 
// \{\m{B}} "You should be careful about being alone in a dark place like this."
 
// \{\m{B}} "You should be careful about being alone in a dark place like this."
   
<0397> \{Nagisa} 『Không sao, chỉ ngay trước cửa nhà. Bố sẽ chạy ra ngay khi tớ gọi.』
+
<0397> \{Nagisa} 『Không sao, nhà tớ ngay trước mặt . Ba sẽ chạy ra ngay khi tớ gọi.』
 
// \{Nagisa} "It's all right, it's in front of the house. If I call, dad will come right away."
 
// \{Nagisa} "It's all right, it's in front of the house. If I call, dad will come right away."
   
<0398> \{\m{B}} 『Có thể thế, nhưng cậu đây một mình, tớ sợ cậu sẽ bị ai đó bắt đi mất.』
+
<0398> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng cậu khù lắm. Tớ sợ ai đó lợi dụng điểm ấy và đánh lén cậu.』
 
// \{\m{B}} "That might be true, but because you're so open here, I'm real worried about someone taking you away."
 
// \{\m{B}} "That might be true, but because you're so open here, I'm real worried about someone taking you away."
   
<0399> \{Nagisa} 『Hả?』
+
<0399> \{Nagisa} 『Ơ?』
 
// \{Nagisa} "Eh?!"
 
// \{Nagisa} "Eh?!"
   
<0400> Nagisa nhìn tôi
+
<0400> Nagisa nhìn xoáy vào tôi.
 
// Nagisa looks at me.
 
// Nagisa looks at me.
   
<0401> \{Nagisa} 『Tớ đây một mình ư?』
+
<0401> \{Nagisa} 『Trong mắt cậu... tớ lù khù lắm ư?』
 
// \{Nagisa} "Do I... look so open here?"
 
// \{Nagisa} "Do I... look so open here?"
   
Line 1,217: Line 1,222:
 
// \{\m{B}} "What?!"
 
// \{\m{B}} "What?!"
   
<0403> Lân này là tôi nhìn cô ấy.
+
<0403> Lần này là tôi nhìn xoáy vào cô ấy.
 
// This time I look back at her.
 
// This time I look back at her.
   
<0404> \{\m{B}} 『Cậu... không biết cậu đang ngoài này một mình ư?』
+
<0404> \{\m{B}} 『Cậu... không biết mọi người nghĩ về mình như thế sao?』
 
// \{\m{B}} "You... didn't realize that you were so open here?"
 
// \{\m{B}} "You... didn't realize that you were so open here?"
   
<0405> \{Nagisa} 『Không.』
+
<0405> \{Nagisa} 『Không hề.』
 
// \{Nagisa} "Not at all."
 
// \{Nagisa} "Not at all."
   
<0406> \{\m{B}} 『Tớ thật sự rất bất ngờ
+
<0406> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật đấy.
 
// \{\m{B}} "I'm really surprised at that."
 
// \{\m{B}} "I'm really surprised at that."
   
<0407> \{Nagisa} 『Tớ thấy bị xúc phạm
+
<0407> \{Nagisa} 『Nghe vậy... làm tớ tủi thân quá.
 
// \{Nagisa} "That hurts me..."
 
// \{Nagisa} "That hurts me..."
   
<0408> Nagisa cúi đầu.
+
<0408> Nagisa hướng ánh mắt xuống đất.
 
// Nagisa hangs her head.
 
// Nagisa hangs her head.
   
<0409> \{\m{B}} 『Hầy...』
+
<0409> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
<0410> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy... cậu không nên bị xúc phạm như vậy!
+
<0410> \{\m{B}} 『Cậu thật ... đừng dễ thất vọng như thế chứ.
 
// \{\m{B}} "You know... you shouldn't be hurt like that!"
 
// \{\m{B}} "You know... you shouldn't be hurt like that!"
   
<0411> \{Nagisa} 『Ehehe, chỉ đùa thôi.』
+
<0411> \{Nagisa} 『Hihi, tớ chỉ đùa thôi.』
 
// \{Nagisa} "Ehehe, it's a joke."
 
// \{Nagisa} "Ehehe, it's a joke."
   
<0412> \{Nagisa} 『Tớ quen với tính cách của cậu rồi,\ \
+
<0412> \{Nagisa} 『Tớ quen với tính khí lỗ mãng của\ \
   
<0413> -kun』
+
<0413> -kun rồi.
 
// \{Nagisa} "I'm familiar with your temper, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'm familiar with your temper, \m{B}-kun."
   
<0414> \{\m{B}} 『... cậu không cần phải quen với điều đấy đâu.』
+
<0414> \{\m{B}} 『...Nghe thế không làm tớ thấy vui đâu.』
 
// \{\m{B}} "... you don't have to be familiar like that, though."
 
// \{\m{B}} "... you don't have to be familiar like that, though."
   
<0415> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tớ lại nói cộc cằn rồi.』
+
<0415> \{\m{B}} 『Xin lỗi, miệng lưỡi tớ độc địa quá.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, my mouth's filthy."
 
// \{\m{B}} "Sorry, my mouth's filthy."
   
<0416> \{Nagisa} 『Không sao, cậu cứ như thế cũng được,\ \
+
<0416> \{Nagisa} 『Không sao, cậu cứ làm chính mình là được rồi,\ \
   
 
<0417> -kun.』
 
<0417> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Not at all, you should also remain like this, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Not at all, you should also remain like this, \m{B}-kun."
   
<0418> Cô ấy không muốn tôi thay đổi
+
<0418> Cô ấy không muốn nhìn thấy sự thay đổi.
 
// She doesn't want me to change.
 
// She doesn't want me to change.
   
<0419> Bởinếu như thế, ấy sẽ trở nên phải đến trường một mình.
+
<0419> Cũngmọi thứ đổi khác đi chỉ còn Nagisa trơ trọi tại trường.
 
// Because if I were to, she would end up going to school alone.
 
// Because if I were to, she would end up going to school alone.
   
<0420> vẻấy cầu mong điều đấy.
+
<0420> Vậy nên,thực sự nói điều đó bằng cả tấm lòng.
 
// Seems she's eagerly praying for that.
 
// Seems she's eagerly praying for that.
   
<0421> \{\m{B}} 『, tớ biết』
+
<0421> \{\m{B}} 『, tớ biết mà.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
   
<0422> Chúng tôi lại gần thanh sắt ngồi xuống.
+
<0422> Chúng tôi tựa lưng vào một thanh sắt trong công viên.
 
// We lean against the iron bar and sit down.
 
// We lean against the iron bar and sit down.
   
<0423> Bầu trời đầy sao thật đẹp
+
<0423> Đứng từ đây ngắm cảnh thật lý tưởng. Bầu trời lấp lánh ánh sao huyền ảo biết mấy.
 
// The view of the starry sky was great.
 
// The view of the starry sky was great.
   
Line 1,281: Line 1,286:
 
// \{\m{B}} "So, did you decide on what the theme for your drama will be?"
 
// \{\m{B}} "So, did you decide on what the theme for your drama will be?"
   
<0425> \{Nagisa} 『Chủ đề gì cơ?』
+
<0425> \{Nagisa} 『Cậu nói chủ đề gì cơ?』
 
// \{Nagisa} "What do you mean by the theme?"
 
// \{Nagisa} "What do you mean by the theme?"
   
<0426> \{\m{B}} 『Để xem nào... điểm chính của câu truyện.』
+
<0426> \{\m{B}} 『Ý tớ ... vở kịch nói về cái ấy.』
 
// \{\m{B}} "Like, let's see... what the main points of the story will be."
 
// \{\m{B}} "Like, let's see... what the main points of the story will be."
   
<0427> \{Nagisa} 『Câu chuyện?』
+
<0427> \{Nagisa} 『Cậu muốn hỏi cốt truyện hả?』
 
// \{Nagisa} "The story?"
 
// \{Nagisa} "The story?"
   
<0428> \{\m{B}} 『
+
<0428> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0429> \{Nagisa} 『Tớ chưa biết.』
+
<0429> \{Nagisa} 『Tớ vẫn chưa nghĩ ra.』
 
// \{Nagisa} "I haven't."
 
// \{Nagisa} "I haven't."
   
<0430> \{\m{B}} 『Vậy thì quyết định nhanh lên nhé.』
+
<0430> \{\m{B}} 『Vậy thì quyết định lẹ đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "Then hurry up and decide."
 
// \{\m{B}} "Then hurry up and decide."
   
<0431> \{Nagisa} 『Quyết định như thế nào?』
+
<0431> \{Nagisa} 『Nhưng phải quyết định như thế nào?』
 
// \{Nagisa} "How should I decide?"
 
// \{Nagisa} "How should I decide?"
   
Line 1,305: Line 1,310:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0433> \{\m{B}} 『Cậu không kinh nghiệm với kịch đúng không...?』
+
<0433> \{\m{B}} 『Giờ mới nhớ... Đây lần đầu cậu diễn kịch hả...?』
 
// \{\m{B}} "You're inexperienced with drama, aren't you...?"
 
// \{\m{B}} "You're inexperienced with drama, aren't you...?"
   
<0434> \{Nagisa} 『
+
<0434> \{Nagisa} 『Đúng vậy.
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0435> \{Nagisa} 『Hơn nữa, tớ đều bỏ lỡ các buổi diễn.』
+
<0435> \{Nagisa} 『Chưa hết, tớ toàn vắng mặt trong các sự kiện như thế.』
 
// \{Nagisa} "Even more, I've completely missed out on these events."
 
// \{Nagisa} "Even more, I've completely missed out on these events."
   
<0436> \{Nagisa} 『Tớ chưa tham dự lễ hội nào từ mẫu giáo』
+
<0436> \{Nagisa} 『Tớ thậm chí còn chẳng có cơ hội dự liên hoan văn nghệ hồi mẫu giáo.
 
// \{Nagisa} "I haven't even participated in school arts festivals in kindergarten."
 
// \{Nagisa} "I haven't even participated in school arts festivals in kindergarten."
   
  +
<0437> ...Sao tôi có cảm giác, vớ đại ai đó qua đường cũng sẽ phù hợp lên sân khấu hơn là cô ấy, dù cho người đó không hứng thú với kịch chăng nữa.
<0437> ... theo hướng đó, liệu trí tưởng tượng của một người với hoàn toàn không có hứng thú với kịch có thể vạch ra được kế hoạch không?
 
 
// ... walking in that direction, is it my imagination that those with absolutely zero interest in drama are better cut out for this?
 
// ... walking in that direction, is it my imagination that those with absolutely zero interest in drama are better cut out for this?
   
Line 1,323: Line 1,328:
 
// \{\m{B}} "It's my imagination... it's my imagination... it's my imagination... it's my imagination..."
 
// \{\m{B}} "It's my imagination... it's my imagination... it's my imagination... it's my imagination..."
   
<0439> \{Nagisa} 『Cậu lẩm bẩm chuyện gì vậy.
+
<0439> \{Nagisa} 『Cậu lẩm bẩm cái gì vậy?
 
// \{Nagisa} "What are you murmuring?"
 
// \{Nagisa} "What are you murmuring?"
   
<0440> \{\m{B}} 『Một câu thần chú.』
+
<0440> \{\m{B}} 『Chỉ thần chú cầu cho mọi sự hanh thông thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Well, a really good spell."
 
// \{\m{B}} "Well, a really good spell."
   
<0441> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ quá nhanh
+
<0441> \{Nagisa} 『Bây giờ đọc thì có hơi sớm quá.
 
// \{Nagisa} "I think it's too fast."
 
// \{Nagisa} "I think it's too fast."
   
<0442> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
+
<0442> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
   
<0443> \{\m{B}} 『 sao, cậu nên chọn chủ đề. Câu chưa chuẩn bị cho nó, đúng không?
+
<0443> \{\m{B}} 『Bất luận thế nào, cậu nên chọn chủ đề cho nhanh đi, kẻo phí hoài công sức tập luyện đấy.
 
// \{\m{B}} "Anyways, you should pick your theme. You haven't practiced that, have you?"
 
// \{\m{B}} "Anyways, you should pick your theme. You haven't practiced that, have you?"
   
<0444> \{Nagisa} 『Có lẽ thế...』
+
<0444> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy...』
 
// \{Nagisa} "I suppose..."
 
// \{Nagisa} "I suppose..."
   
<0445> Cô ấy nghĩ một chút.
+
<0445> Cô ngẫm nghĩ một lúc.
 
// She thought for a while.
 
// She thought for a while.
   
<0446> \{Nagisa} 『Có một câu chuyện tớ muốn kể.』
+
<0446> \{Nagisa} 『Có một câu chuyện tớ muốn kể.』
 
// \{Nagisa} "There is something I did want to say."
 
// \{Nagisa} "There is something I did want to say."
   
<0447> \{\m{B}} 『Vậy ư. vậy?』
+
<0447> \{\m{B}} 『Vậy ư? Chuyện thế nào?』
 
// \{\m{B}} "Oh, really. What was it?"
 
// \{\m{B}} "Oh, really. What was it?"
   
<0448> \{Nagisa} 『Câu chuyện tớ nghe khi tớ còn nhỏ.』
+
<0448> \{Nagisa} 『Là câu chuyện tớ nghe được từ thuở tấm .』
 
// \{Nagisa} "There was a story I heard from when I was a child."
 
// \{Nagisa} "There was a story I heard from when I was a child."
   
<0449> Từ ông già và Sanae-san?
+
<0449> Nghe bố già và Sanae-san kể à?
 
// Was it one from pops and Sanae-san?
 
// Was it one from pops and Sanae-san?
   
<0450> \{\m{B}} 『Tên là gì?』
+
<0450> \{\m{B}} 『Tên câu chuyện là gì?』
 
// \{\m{B}} "What was the title?"
 
// \{\m{B}} "What was the title?"
   
<0451> \{Nagisa} 『Không .』
+
<0451> \{Nagisa} 『Tớ không biết tên.』
 
// \{Nagisa} "There was none."
 
// \{Nagisa} "There was none."
   
<0452> \{\m{B}} 『Câu chuyện như thế nào?』
+
<0452> \{\m{B}} 『 kể về cái ?』
 
// \{\m{B}} "What kind of story was it?"
 
// \{\m{B}} "What kind of story was it?"
   
<0453> Chắc là truyện cổ tích, tôi nghĩ thế.
+
<0453> Nếu là truyện ngụ ngôn hay cổ tích, tôi có thể lần ra nhan đề từ một vài dòng sơ lược.
 
// If it's a fairytale, I'm sure it'll come to mind.
 
// If it's a fairytale, I'm sure it'll come to mind.
   
<0454> \{Nagisa} 『Câu chuyện về một thế giới, nơi đó chỉ một gái.』
+
<0454> \{Nagisa} 『Chuyện kể về một gái duy nhất còn tồn tại trên thế gian.』
 
// \{Nagisa} "It's the story of a world, where there's only one girl left all alone."
 
// \{Nagisa} "It's the story of a world, where there's only one girl left all alone."
   
Line 1,374: Line 1,379:
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0456> \{Nagisa} 『 rất buồn...』
+
<0456> \{Nagisa} 『Câu chuyện ấy buồn, buồn vô cùng...』
 
// \{Nagisa} "It's very, very sad..."
 
// \{Nagisa} "It's very, very sad..."
   
<0457> \{Nagisa} 『Một câu chuyện tưởng tượng, vào một ngày mùa đông.』
+
<0457> \{Nagisa} 『Lấy bối cảnh ảo mộng vào một ngày mùa đông...』
 
// \{Nagisa} "An illusionary tale, set on a winter day."
 
// \{Nagisa} "An illusionary tale, set on a winter day."
   
 
<0458>
 
<0458>
  +
// Opening movie plays
//
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 08:09, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6502.TXT

#character '*B'
#character 'Cha'
// 'Dad'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Nagisa'
#character 'Cậu bé'
// 'Boy'
#character 'Cô bé'
// 'Girl'
#character 'Đứa trẻ'
// 'Child'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)

<0001> Sáng sớm.
// Morning.

<0002> Như mọi khi, cha tôi đang nằm dài trên sàn phòng khách.
// As always, dad was rolled over on the ground.

<0003> \{\m{B}} 『Này, cha.』
// \{\m{B}} "Hey, dad."

<0004> Tôi chạm vào đôi vai đang nhấp nhô lên xuống theo nhịp thở của ông ta.
// I gently push his shoulder back and forth.

<0005> Tôi chẳng thà làm điều này qua điện thoại hay thư từ, nhưng Nagisa không đồng ý.
// I'm glad I didn't do this by phone call or mail, but Nagisa would also have not forgiven that.

<0006> ──『Cậu phải gặp cha và trực tiếp nói với bác ấy rằng sẽ vắng nhà một thời gian.』
// --you have to meet him, just for a bit, and tell him you won't be coming back.

<0007> Cô ấy nói vậy với cái suy nghĩ khờ khạo rằng, nhắn nhủ với ông ta như thế biết đâu đã đủ để hóa giải mọi khúc mắc.
// Just that would probably settle things, but that's being thoughtless.

<0008> Sẽ chẳng có gì thay đổi cả đâu.
// Something like that won't change anything.

<0009> Tôi biết quá rõ điều đó. Tôi hiểu ông ta hơn bất kỳ ai khác.
// I knew that all too well.

<0010> \{Cha} 『Ưm...?』
// \{Dad} "Mm..."

<0011> Cha tôi khẽ rên lên, cũng có thể là ông ta chỉ đang nói mớ.
// Dad moaned slightly, though I couldn't understand what he was muttering in his sleep.

<0012> \{\m{B}} 『Tôi sẽ rời khỏi căn nhà này.』
// \{\m{B}} "I'm leaving the house..."

<0013> Tôi tự nhủ rằng ông ta đang thức, và bắt đầu mở lời.
// Waking him up to that decision, I began talking.

<0014> \{\m{B}} 『Có thể sẽ rất lâu nữa tôi mới quay lại đây...』
// \{\m{B}} "I plan to not come back for a while..."

<0015> \{\m{B}} 『Ông ráng sống cho tốt nhé...』
// \{\m{B}} "You do well on your own..."

<0016> Chỉ nói với ông ta bấy nhiêu lời, sau đó tôi bỏ đi.
// Telling him just that, I leave my dad's side.

<0017> Tôi quay về phòng để lấy hành lý.
// And then, taking my luggage, I went to my room.

<0018> Tôi soạn ra tất cả chỗ quần áo có thể mang theo, cùng đồ dùng học tập.
// All I took was a change of clothes and my studying equipment. 

<0019> Nhét hết đống đồ vào túi thể thao, tôi xăm xăm bước ra khỏi phòng.
// Putting just that into the sports bag, I soon left the room.

<0020> Đi qua phòng khách, hướng ra cửa, và...
// Passing back to the living room, towards the lobby...

<0021> Cọt kẹt... có tiếng chân giẫm lên mặt sàn gỗ phát ra sau lưng tôi.
// Creak, a sound in the floor behind me.

<0022> Tôi không thể ngăn mình quay đầu lại.
// I do not turn around.

<0023> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Morning."

<0024> Tôi chào một cách hờ hững.
// I remain composed.

<0025> \{Cha} 『

<0026> -kun... đi đâu vậy?』
// \{Dad} "\m{B}-kun... where are you going?"

<0027> \{\m{B}} 『Nhà một người bạn...』
// \{\m{B}} "To my friend's house..."

<0028> \{Cha} 『Chỉ vậy thôi mà mang theo một cái túi to đến thế sao?』
// \{Dad} "You're carrying quite a big bag there."

<0029> \{\m{B}} 『Ờ. Tôi định ở đó một thời gian.』
// \{\m{B}} "Yeah. I plan to be staying there for a while."

<0030> \{\m{B}} 『Chưa biết khi nào trở lại đây.』
// \{\m{B}} "I haven't decided when I'll be coming back."

<0031> \{Cha} 『Vậy à...

<0032> \ Ta sẽ cô đơn lắm đấy.』
// \{Dad} "I see... \wait{500}it'll be lonely."

<0033> \{Cha} 『Thật tốt khi có thể trò chuyện cùng...

<0034> \ \

<0035> -kun.』
// \{Dad} "Since you... \wait{1000}have a good person to talk to."
// Bản HD: <0033> \{親父}It's always nice talking with you...
// Bản HD: <0034> \ 
// Bản HD: <0035> -kun.

<0036> Tôi chỉ muốn chạy ra khỏi đây cho thật nhanh.
// I wanted to run away and leave.

<0037> \{\m{B}} 『Tôi làm vậy vì nguyên nhân gì, chắc ông cũng hiểu mà...』
// \{\m{B}} "It's also convenient for me as well. Please understand..."

<0038> Tôi cố nén cảm xúc để chúng không bộc lộ qua giọng nói.
// I say in a muffled tone.

<0039> Tôi sẽ cố giữ bình tĩnh... \pbình tĩnh cho đến giây phút cuối cùng ở cái nhà này...
// At the end... \pup until the end I was calm...

<0040> \{Cha} 『Có lẽ vậy...』
// \{Dad} "I suppose..."

<0041> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'll be going."

<0042> Tôi quay lưng lại với ông ta.
// I look behind me.

<0043> Đây là căn nhà mà tôi vẫn luôn trở về hằng đêm.
// The house I've always come back to.

<0044> Nhưng từ giờ sẽ không như thế nữa.
// Now it's different.

<0045> Không thể biết trước sẽ ra đi trong bao lâu...
// I don't know how much time it'll be but...

<0046> Song có lẽ một ngày nào đó, tôi sẽ trở về.
// Will there be a day when I'll come back?

<0047> \{\m{B}} (Bịn rịn cái gì nữa chứ...)
// \{\m{B}} (Even me turning my back on something like this...)

<0048> \{\m{B}} (Chẳng phải mình đang muốn lẩn tránh nó sao...?)
// \{\m{B}} (Isn't it the same as running...?)

<0049> Vậy là tôi quyết định rời đi với một câu từ giã.
// That's why at the end, I said,

<0050> \{\m{B}} 『Tạm biệt, \wait{800}cha.』
// \{\m{B}} "Farewell, \wait{800}father."

<0051> Tôi rảo bước.
// I walked off.

<0052> Vẫn chưa đến bảy giờ sáng, vậy mà Tiệm bánh mì Furukawa đã tấp nập với cơ man nào là khách mở hàng.
// It was still around seven o'clock when I got there, but Furukawa Bakery was already bustling with activity.

<0053> \{\m{B}} 『Ưm!』
// \{\m{B}} "Umm!"

<0054> Thấy bố già khệ nệ bê một cái thùng lớn đi ngang qua, tôi bèn cất tiếng gọi.
// I called out pops, who was holding a big box, going off.

<0055> \{Akio} 『Hử? Mới sáng ra mà chú mày đã đến đây làm gì?』
// \{Akio} "Hmm? What do you want at this busy morning, asshole?"

<0056> \{\m{B}} (Ớ...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)

<0057> \{\m{B}} (Nagisa... lẽ nào chưa xin phép phụ huynh?)
// \{\m{B}} (That Nagisa... perhaps, she didn't tell him...?)

<0058> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0059> Ông ta quắc mắt lườm tôi.
// He scowled at me for a while.

<0060> Trong tình thế này, làm sao tôi dám mở mồm cảm ơn bố già vì đã cho phép mình ăn bám ở nhà ông ta chứ?
// This is \bdefinitely\u not a situation where I can tell him I'm going to be a burden from now on...

<0061> \{Akio} 『Còn rề rà cái gì nữa, nói ta nghe lý do coi.』
// \{Akio} "Hurry up and finish your business."

<0062> \{\m{B}} 『Ưm, Nagisa đâu rồi...?』
// \{\m{B}} "Umm, where's Nagisa...?"

<0063> \{Akio} 『Con bé vẫn đang ngủ.』
// \{Akio} "She's still sleeping."

<0064> \{\m{B}} (...Nagisa, cậu thật là...)
// \{\m{B}} (... Nagisa, you're...)

<0065> \{Akio} 『Có chuyện gì?』
// \{Akio} "What is it?"

<0066> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0067> \{Akio} 『Nếu không có gì để nói thì biến cho khuất mắt. Mi đang ngáng đường ta đó.』
// \{Akio} "If you got nothing to do, go home. You're in the way of my work."

<0068> \{\m{B}} (Guaa... phải làm gì bây giờ...?)
// \{\m{B}} (Guahh... what the hell do I do...?)

<0069> Tôi đứng trơ ra như phỗng, hệt như con ếch bị con rắn trừng mắt nhìn.
// It's just like a snake eyeing down a frog.

<0070> \{Sanae} 『Chào buổi sáng,\ \

<0071> -san.』
// \{Sanae} "Good morning, \m{A}-san."

<0072> Sanae-san đi từ trong ra.
// Sanae-san appears from inside.

<0073> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."

<0074> \{Sanae} 『Từ nay chúng ta cùng chung sống trong hòa thuận nhé!』
// \{Sanae} "Let's get along together from now on, okay?"

<0075> Những từ ngữ đó khiến tôi nhẹ nhõm đến mức, tưởng chừng toàn bộ sức lực đều bị rút khỏi cơ thể.
// Just from those words, all the strength in my body had been relieved.

<0076> Cũng may Sanae-san đã biết chuyện.
// Sanae-san definitely knew.

<0077> \{\m{B}} 『Mong cô chiếu cố cho ạ.』
// \{\m{B}} "I'm also grateful."

<0078> \{Akio} 『Hả? Chiếu cố cái gì cơ?』
// \{Akio} "What? Grateful about what?"

<0079> \{Sanae} 『Từ hôm nay, cậu ấy sẽ sống cùng chúng ta một thời gian, Akio-san à.』
// \{Sanae} "He'll be staying with us in the house for a while, Akio-san."

<0080> \{Akio} 『CÁI GÌ CƠ———?!』
// \{Akio} "WHAT DID YOU SAY----?!"

<0081> \{Sanae} 『Tối qua anh cũng nghe Nagisa nói rồi mà?』
// \{Sanae} "Didn't you hear from Nagisa last night?"

<0082> \{Akio} 『Đúng thế.』
// \{Akio} "Yeah, I did."

<0083> HỤP!\shake{3}\r
  Tôi ngã dúi người ra sàn.
// S-s-s-s-lip!\shake{3}\rI fall straight down.

<0084> \{\m{B}} (Cha nội này biết tất mà vẫn đối đãi với mình như thế à...?)
// \{\m{B}} (He kept that mood, despite knowing...)

<0085> \{Sanae} 『Anh cũng đồng ý rồi mà, Akio-san?』
// \{Sanae} "So you acknowledged, Akio-san?"

<0086> \{Akio} 『Ờ...』
// \{Akio} "Yeah..."

<0087> \{Akio} 『Nhưng mà... Sanae...』
// \{Akio} "But you know... Sanae..."

<0088> \{Sanae} 『Ừ, gì thế anh?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0089> \{Akio} 『Em có thấu hiểu nỗi đau của một người đàn ông khi phải từ bỏ hậu cung của riêng mình không?!』
// \{Akio} "It's painful for the harem around to disappear!"

<0090> Và ông ta thừa nhận làm thế vì động cơ bất chính!
// His interests exposed!

<0091> \{Sanae} 『

<0092> -san, cứ mặc kệ Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "\m{A}-san, please ignore Akio-san, okay?"

<0093> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0094> \{Akio} 『Ê nhóc con! Ai cho phép mi đồng tình hả?!』
// \{Akio} "Oh man, don't hold back, damn it!"

<0095> \{Sanae} 『Thôi được rồi, trở lại với công việc nào anh yêu.』
// \{Sanae} "All right now, let's end this, okay?"

<0096> Cô ấy đẩy bố già trở vào trong.
// Pushing his back, they went inside.

<0097> \{Giọng nói} 『Lạng quạng là ta thiến mi bây giờ——!!』
// \{Voice} "DAMN IT, CUT HIS D*CK OFF--!!"

<0098> Mới đầu ngày ra mà tiệm bánh này đã biến thành một nơi kinh hoàng.
// It was a very scary bakery from the morning.

<0099> \{\m{B}} 『Ư-ưm, Sanae-san!』
// \{\m{B}} "U-umm, Sanae-san!"

<0100> Tôi khẽ gọi Sanae-san, đề phòng sự chú ý của bố già.
// I call only her.

<0101> \{Sanae} 『Ừ?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0102> \{\m{B}} 『Khi nào thì Nagisa thức dậy ạ?』
// \{\m{B}} "What time will Nagisa wake up?"

<0103> \{Sanae} 『Con bé thức dậy lâu rồi.』
// \{Sanae} "She's already awake!"

<0104> \{\m{B}} (Bố già...!)
// \{\m{B}} (Pops...!)

<0105> \{Sanae} 『Con bé đang bận chải răng suốt từ nãy.』
// \{Sanae} "She was trying real hard at brushing her teeth,"

<0106> \{Sanae} 『Vì để gặp cháu đấy,\ \

<0107> -san.』
// \{Sanae} "for meeting you, \m{A}-san."

<0108> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0109> \{Sanae} 『Nếu cháu gọi, con bé sẽ ra ngay ấy mà.』
// \{Sanae} "If you call her, I believe she'll come."

<0110> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô.』
// \{\m{B}} "Thank you very much."

<0111> Sanae-san đi vào trong nhà.
// She disappeared inside.

<0112> Tôi hít một hơi, rồi thì...
// I take a deep breath...

<0113> \{\m{B}} 『Nagisa——!』
// \{\m{B}} "Nagisa---!"

<0114> Tôi gọi to tên cô ấy.
// I try calling her name.

<0115> \{\m{B}} (Sao cứ như trẻ con gọi nhau ấy...)
// \{\m{B}} (I'm like a kid...)

<0116> Đợi một lát... Tôi nghe thấy tiếng chân bước xuống hành lang.
// I wait a while... and then I hear footsteps in the hallway.

<0117> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã để cậu đợi!』
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting!"

<0118> Nagisa nhoẻn cười khi ra đến \g{sàn đất}={Nguyên văn ở đây là doma, chỉ khoảng sân giữa gian trong và gian ngoài ở các căn hộ Nhật Bản truyền thống.}.
// Nagisa comes down to the floor with a smile.

<0119> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng,\ \

<0120> -kun!』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun!"

<0121> \{\m{B}} 『Ờ, chào.』
// \{\m{B}} "Yeah, morning."

<0122> \{\m{B}} 『Ưm... Cảm ơn vì đã cho tớ tá túc ở nhà cậu.』
// \{\m{B}} "Umm... I'm grateful to you for today onward."

<0123> Tôi cảm ơn bằng những con chữ gượng gạo, rồi cúi đầu.
// I unnaturally say so, bowing my head.

<0124> \{Nagisa} 『Vâng, tớ rất mừng khi cậu đến đây... hihi...』
// \{Nagisa} "Yes, let's get along together as well... ehehe..."

<0125> Nagisa cười bẽn lẽn như mọi khi, và cũng cúi đầu.
// Nagisa also smiled, just like always.

<0126> \{Nagisa} 『Giờ thì, để tớ dẫn cậu vào phòng mới nhé.』
// \{Nagisa} "Well now, in the meantime, I'll lead you to your room."

<0127> \{\m{B}} 『Ờ, phiền cậu.』
// \{\m{B}} "Yes, please."

<0128> Tôi theo chân Nagisa.
// I follow after Nagisa.

<0129> Tôi sẽ sống trong cùng một căn nhà với Nagisa.
// To live in the same house as her.

<0130> Ý nghĩ ấy làm tôi cảm thấy như vừa trút bỏ hết thảy gánh nặng trong lòng.
// Did it relieve me this much?

<0131> Đến tôi cũng phải bất ngờ.
// Even I was surprised.

<0132> \{Nagisa} 『Ở đây.』
// \{Nagisa} "Here it is."

<0133> Nagisa dẫn tôi vào một căn phòng.
// Continuing on, Nagisa entered a room.

<0134> Mùi thơm của \g{chiếu tatami}={Chiếu Tatami thường được dùng làm thước đo diện tích phòng ở Nhật Bản. Một tấm chiếu tatami có kích thước 910mm x 1820mm.}

<0135> \ phảng phất trong không gian.
// The sharp smell of the tatami mats was there.

<0136> \{\m{B}} 『Phòng này đẹp quá...』
// \{\m{B}} "It's a nice room..."

<0137> \{Nagisa} 『Đây vốn là căn phòng dành cho khách.』
// \{Nagisa} "This is normally the guest room."

<0138> \{\m{B}} 『Có vẻ thế thật.』
// \{\m{B}} "Looks like it."

<0139> Tôi nhìn thấy một chồng gối lót sàn ở góc phòng.
// There was a square cushion placed in the corner of the room.

<0140> \{Nagisa} 『Futon nằm ở đây.』
// \{Nagisa} "The futon is here."

<0141> Nagisa mở tủ đồ cho tôi xem.
// Nagisa opens the closet to show me.

<0142> \{Nagisa} 『Nếu \m{B}-kun không muốn làm, tớ có thể trải nệm ra và gấp lại giúp cậu.』
// \{Nagisa} "If you're bad at this \m{B}-kun, I'll be spreading it out and folding it."

<0143> \{\m{B}} 『Tự tớ làm được mà.』
// \{\m{B}} "I can do that myself, you know."

<0144> \{Nagisa} 『Cậu không được quên dọn chăn gối đấy.』
// \{Nagisa} "You can't leave it unmade, okay?"

<0145> \{\m{B}} 『Tớ biết.』
// \{\m{B}} "I know."

<0146> \{\m{B}} 『Cậu thích lăng xăng hơn tớ tưởng đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "You're surprisingly a do-gooder, aren't you?"

<0147> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"

<0148> \{Nagisa} 『A... không hẳn đâu. Tớ chỉ quán xuyến vừa đủ cho bản thân thôi...』
// \{Nagisa} "Well... not at all. I do as much as I can myself..."

<0149> \{\m{B}} 『Nhưng cậu luôn giữ tâm thế lo toan giùm việc của người khác đấy thôi?』
// \{\m{B}} "You've always been worried about others, haven't you?"

<0150> \{Nagisa} 『Thật ư...?』
// \{Nagisa} "I suppose..."

<0151> \{\m{B}} 『Nếu không phải vậy, có lẽ tớ đã chẳng thể ở đây.』
// \{\m{B}} "If you weren't, I wouldn't be here."

<0152> \{Nagisa} 『A, cái đó... là...』
// \{Nagisa} "Yes, but, that's..."

<0153> \{Nagisa} 『... Một phần nhỏ vì tớ cũng muốn được ở bên \m{B}-kun...』
// \{Nagisa} "Even my wish of wanting to be with you was a little part of it..."

<0154> Lời nói đó khiến trống ngực tôi đập rộn.
// Those words make my chest throb.

<0155> \{\m{B}} 『...Nagisa.』
// \{\m{B}} "... Nagisa,"

<0156> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"

<0157> Tôi đặt tay lên vai Nagisa, và đưa mặt mình lại gần.
// I put my hand on her shoulder, and bring my face close.

<0158> Mùi thơm của kem đánh răng hãy còn mới.
// The smell of her teeth was fresh.

<0159> \{Nagisa} 『Bữa...』
// \{Nagisa} "Break..."

<0160> Cô ấy mở đôi môi bé xíu.
// Her mouth opened slightly.

<0161> \{\m{B}} 『「Bữa」?』
// \{\m{B}} "Break?"

<0162> \{Nagisa} 『Bữa sáng sắp xong rồi... tớ phải phụ mẹ dọn ra bàn.』
// \{Nagisa} "I... have to help with breakfast."

<0163> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0164> \{\m{B}} 『À, ờ... nên như thế.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... please do so."

<0165> \{Nagisa} 『Được, khi nào xong tớ sẽ gọi, cậu cứ chờ ở đây nhé.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, when I'm done I'll call, so please wait."

<0166> Nagisa rời khỏi phòng...
// Nagisa left the room.

<0167> ... bỏ tôi lại một mình.
// ... leaving me alone.

<0168> \{\m{B}} (Cô ấy thật chẳng bao giờ thay đổi...)
// \{\m{B}} (She never changes, does she...?)

<0169> Nhưng miễn là còn sống trong ngôi nhà này, chắc chắn sẽ có lúc hai chúng tôi được ở riêng với nhau.
// But, if we live in the same house, we should have a lot of time together.

<0170> \{\m{B}} (Khoan, mày đáng khinh quá...)
// \{\m{B}} (Hey, I'm miserable, aren't I...?)

<0171> \{\m{B}} (Nghĩ lại xem vì lý do gì mà mày ở đây...)
// \{\m{B}} (What reason did I come here for...?)

<0172> Tôi thảy chiếc túi thể thao ra sàn, và ngồi xuống.
// Throwing down the sports bag, I sit down.

<0173> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."

<0174> \{Sanae} 『Ừ, đi đường cẩn thận nhé.』
// \{Sanae} "Okay, take care!"

<0175> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0176> \{Nagisa} 『Cậu cũng nói gì đi chứ,\ \

<0177> -kun.』
// \{Nagisa} "You have to say something too, \m{B}-kun."

<0178> \{\m{B}} 『...Ớ? Tớ ư?』
// \{\m{B}} "... eh? Me?"

<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0180> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."

<0181> Sanae-san mỉm cười chờ đợi tôi lên tiếng.
// Sanae-san waited for my words with a smile.

<0182> \{\m{B}} 『Ừm... chúng cháu đi đây ạ.』
// \{\m{B}} "Umm... we'll be going now."

<0183> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cất lên câu chào đó...?
// How many years has it been since I've said those words...?

<0184> \{Sanae} 『Cẩn thận nhé!』
// \{Sanae} "Take care!"

<0185> Ngượng gần chết.
// This was so awkward.

<0186> Bên ngoài, bố già đang xịt nước rửa mặt sân.
// Leaving, Pops was watering the ground with a hose.

<0187> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ!』
// \{Nagisa} "We're going!"

<0188> \{Akio} 『Ờ, cẩn thận nhé!』
// \{Akio} "Yeah, be careful!"

<0189> Phải nói cả với ông ta sao...?
// I even have to say it to him...?

<0190> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0191> \{Nagisa} 『

<0192> -kun, nếu cậu không nói, chúng ta không thể đi được đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, if you don't say it, we won't leave."

<0193> \{\m{B}} 『Tớ biết...』
// \{\m{B}} "I know..."

<0194> \{\m{B}} 『Bọn tôi đi đây!』
// \{\m{B}} "We're going!"

<0195> \{Akio} 『Ờ, đi đi và làm tới bến nhé.』
// \{Akio} "Yes, go, take care of it!"

<0196> ...『Làm tới bến』 cái gì cơ?
// ... of what?

<0197> Nhưng ngạc nhiên ở chỗ, ông ta tiễn tôi đi như thể đấy là một việc hiển nhiên.
// But, it was surprising for him to put that out without a care in the world.

<0198> Nói cách khác, tôi là người duy nhất nghĩ những việc mình làm thật kỳ quặc...
// Which means, the one who thought this was awkward was only me...

<0199> Có lẽ chu trình này bình dị hơn tôi tưởng.
// It's probably more normal than I think of it.

<0200> \{Nagisa} 『Đi học cùng nhau vui thật đấy.』
// \{Nagisa} "Attending school together is really fun."

<0201> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy xấu hổ lắm.』
// \{\m{B}} "I'm embarrassed."

<0202> \{Nagisa} 『Vì cậu đi cùng con gái à?』
// \{Nagisa} "About walking with a girl?"

<0203> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0204> \{\m{B}} 『Nhưng có nói gì thì cũng muộn rồi...』
// \{\m{B}} "But, well, at this time..."

<0205> Chúng tôi đã đi cùng nhau rất nhiều lần trước đó, và chắc hẳn những học sinh khác cũng nhận thấy.
// Because up until today, I should have been coming like I wanted, watching other students.

<0206> Có khi trong mắt họ chúng tôi chỉ là một cặp đôi xa lạ.
// I wonder if the two of us will stand out?

<0207> Nếu mọi người đánh giá Nagisa là một cô gái đáng yêu, thì tôi cũng phần nào lấy làm hãnh diện...
// If Nagisa thinks she's even a little prettier than those around her, she'll develop a superiority complex...

<0208> \{\m{B}} (Họ có nghĩ thế không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (What's with this...?)

<0209> \{Nagisa} 『Ưm, cha cậu có nói gì không?』
// \{Nagisa} "Umm, did your dad say anything?"

<0210> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0211> Trong một thoáng tôi trở nên lúng túng trước đòn tập kích bất ngờ liên quan đến ông ta.
// Like a surprise attack, that existence was brought out, and I was bewildered.

<0212> \{Nagisa} 『Cha cậu ấy,\ \

<0213> -kun.』
// \{Nagisa} "Your dad, \m{B}-kun."

<0214> \{\m{B}} 『Ờ, có...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0215> \{\m{B}} 『Ông ta nói thấy cô đơn...』
// \{\m{B}} "Said it'd be lonely..."

<0216> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"

<0217> \{\m{B}} 『Nhưng không phải vì thiếu vắng con trai...』
// \{\m{B}} "As if I'm not his son..."

<0218> \{\m{B}} 『Mà do không có ai để trò chuyện cùng...』
// \{\m{B}} "Simply as if I'm someone to talk to..."

<0219> \{\m{B}} 『Và nói thật là, mới sáng ra tớ không muốn phải bận lòng vì người đó...』
// \{\m{B}} "Hey, I don't want to talk about this in the morning..."

<0220> \{Nagisa} 『A... Tớ xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."

<0221> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0222> \{Nagisa} 『Đúng rồi, chúng ta nói về những chuyện vui đi.』
// \{Nagisa} "I know, let's talk about something fun."

<0223> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0224> Tuy không mang ý nghĩa sâu xa gì cho lắm, nhưng...
// Though a contradictory discussion...

<0225> Có Nagisa ở bên tựa như một cứu cánh cho tôi vậy.
// I was relieved being beside Nagisa.

<0226> Tuy rằng chính cô là người đã khơi mào đề tài đó trước...
// Though she was the one who brought up the discussion...

<0227> \{Nagisa} 『Gặp cậu vào giờ nghỉ trưa nhé.』
// \{Nagisa} "Well, I'll see you at noon."

<0228> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0229> Tôi thả hồn đi nơi khác suốt những tiết học nhạt nhẽo.
// It was boring during class.

<0230> Phải ngồi lì ở đây thật là vô nghĩa.
// It was time I couldn't even care less about.

<0231> Lòng tôi chỉ thầm mong sớm đến giờ nghỉ trưa.
// I was looking forward to lunch break.

<0232> Cuối cùng giờ nghỉ trưa cũng đến.
// That time came.

<0233> Vừa ăn xong, Nagisa liền đứng dậy.
// Finishing lunch, Nagisa immediately stood up.

<0234> \{Nagisa} 『Tớ sẽ tập kịch. Cậu có muốn xem không?』
// \{Nagisa} "I'll be practicing my drama. Would you like to watch?"

<0235> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0236> \{\m{B}} (Cũng phải... hai đứa chẳng còn thì giờ đâu mà ngồi đây mơ màng tán dóc.)
// \{\m{B}} (I see... we both shouldn't be daydreaming or anything, right...?)

<0237> \{Nagisa} 『Cậu thấy thế nào?』
// \{Nagisa} "How was that now?"

<0238> \{\m{B}} 『...Cậu hỏi nhầm người rồi, tớ mù tịt về kịch mà.』
// \{\m{B}} "... well, even if you ask me, I have absolutely no idea."

<0239> \{Nagisa} 『Vậy ư...』
// \{Nagisa} "Is that so...?"

<0240> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ngày càng ra dáng Hội trưởng câu lạc bộ đấy.』
// \{\m{B}} "But, it's not like you aren't the drama club president, I think."

<0241> \{Nagisa} 『Thật không?』
// \{Nagisa} "Really?!"

<0242> \{\m{B}} 『Thật. Lúc trước tớ nhìn cậu cứ như một người mắc chứng sợ sân khấu bị ép phải ra biểu diễn hay sao đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, since then it's like you've gone above an ill person, making speeches and stuff."

<0243> \{Nagisa} 『Vậy là tớ đã tiến bộ rồi?!』
// \{Nagisa} "I've made progress?!"

<0244> \{\m{B}} 『Ờ, từng chút một.』
// \{\m{B}} "Yeah, just a bit."

<0245> \{Nagisa} 『Mừng quá, hihi...』
// \{Nagisa} "I'm glad, ehehe..."

<0246> Giờ nghỉ trưa kết thúc, chuỗi thời gian buồn tẻ và uể oải liền tiếp nối.
// If lunch break ends, that boring time will come up again.

<0247> Bên cạnh tôi, Sunohara gục chết trên bàn, dù quá giờ trưa mới chịu mò tới lớp.
// Next to me, Sunohara had come late and fell asleep.

<0248> Không thiết làm việc gì, tôi nhìn ra cửa sổ.
// I became bored, and looked out the window.

<0249> Hoa anh đào đã rụng hết, và thảm thực vật trước cổng trường giờ khoác lên mình một màu xanh diệp lục, nối dài muôn trùng như biển lớn.
// The sakura also fell, and I took a good look at one that dropped to the garden.

<0250> Bây giờ trông yên ả thế thôi, nhưng tôi đoan chắc nơi này sẽ trở nên nhộn nhịp vào Ngày Vinh danh Người sáng lập.
// Right now it's silent with no one around but, it should become busy on School Foundation Day.

<0251> Và khi ngày đó qua đi...
// And when that day ends...

<0252> Tôi sẽ có thể vui đùa đó đây cho thỏa thích cùng Nagisa.
// I'd take Nagisa out, and those fun days would come.

<0253> Tôi dành hết thời gian mường tượng ra những việc hai chúng tôi sẽ làm cùng nhau.
// I killed time just imagining that.

<0254> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』
// \{Nagisa} "We've come back."

<0255> \{\m{B}} 『Chúng cháu về rồi.』
// \{\m{B}} "We're back."

<0256> Hai chúng tôi bước vào Tiệm bánh mì Furukawa.
// We straddle into Furukawa Bakery.

<0257> \{Sanae} 『Nagisa về rồi hả con.』
// \{Sanae} "Welcome back, Nagisa."

<0258> \{Sanae} 『

<0259> -san nữa.』
// \{Sanae} "You too, \m{A}-san."

<0260> Sanae-san cũng cười với tôi.
// Sanae-san also gave me a smile.

<0261> ...Quả nhiên là xấu hổ lắm mà.
// ... this really is still embarrassing.

<0262> Lại nói, tôi hầu như không có kỷ niệm nào về mẹ, bởi vậy tôi nên thấy cảm động trước sự tử tế của Sanae-san mới phải...
// I had almost no memory of my mother, though I should honestly be a lot more excited about this...

<0263> Tôi từ biệt Nagisa và bước vào phòng mình.
// I part ways with Nagisa, and head to my room.

<0264> \{\m{B}} (Suy cho cùng, Sanae-san không hề giống một người đã làm mẹ...)
// \{\m{B}} (Sanae-san doesn't seem so much like a mother...)

<0265> \{\m{B}} (Trăm người như một đều sẽ nhận định, cô ấy xinh đẹp tuyệt trần.)
// \{\m{B}} (Everyone would say that she's cute and all.)

<0266> Tôi hồi tưởng lại tim mình đã đập loạn nhịp như thế nào lúc học cách dùng máy tính tiền cùng cô ấy.
// I remember how my heart was beating fast behind the register with her.

<0267> \{\m{B}} (Lẽ nào mình phải lòng Sanae-san rồi ư...?)
// \{\m{B}} (Do I like Sanae-san...?)

<0268> Đúng vậy
// I do

<0269> Có Nagisa rồi mà
// I have Nagisa

<0270> Tôi thích cô ấy.
// I like her.

<0271> Đúng là thế.
// Yeah, seems I do.

<0272> Tôi thành thật thú nhận.
// I became serious.

<0273> Tôi không nên cảm thấy tội lỗi, hay chối bỏ cảm xúc này.
// It was easy for me to become guilty at these feelings.

<0274> \{\m{B}} (Tuy rằng sẽ rất quái gở nếu nó phát sinh thành một loại phức cảm thiếu lành mạnh...)
// \{\m{B}} (If this comes to worse, that would definitely be bad...)

<0275> Tôi đã có Nagisa rồi còn gì...?
// I have Nagisa, don't I...?

<0276> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0277> Tôi mở cửa phòng mình trong khi để những suy nghĩ xuẩn ngốc đó len lỏi trong đầu.
// Thinking stupid things, I open the door to my room.

<0278> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0279> Hai mắt tôi trợn to hết cỡ.
// I was stunned.

<0280> Phòng tôi đã bị một lũ trẻ chưa tới chín hay mười tuổi chiếm đoạt.
// It was almost as if grade school students had been around here.

<0281> \{\m{B}} 『Đám nhóc mấy đứa làm gì ở đây thế hả...?』
// \{\m{B}} "Who are you guys...?"

<0282> \{Cậu bé} 『Ủa? Không phải sensei.』
// \{Boy} "Eh? You're not the teacher?"

<0283> \{\m{B}} 『Sensei cái gì? Đang nằm mơ đấy à?』
// \{\m{B}} "Teacher? What kind of half-asleep thing are you saying...?"

<0284> \{\m{B}} 『Đây là phòng của anh!』
// \{\m{B}} "This is my room!"

<0285> Một bé gái ném đồ đạc trong túi tôi ra sàn.
// One kid threw the contents of my bag onto the floor.

<0286> \{\m{B}} 『Này, đồ của anh mà!』
// \{\m{B}} "Hey, that's mine!"

<0287> Tôi lao ngay đến chỗ cô bé, thế nhưng...
// I chase that kid. Doing so...

<0288> \{Cậu bé} 『Nacchan đang gặp nguy hiểm!』
// \{Boy} "Na-chan's in a pinch!"

<0289> Bịch!\shake{4}
// Thud!\shake{4}

<0290> \{\m{B}} 『Gaa...!』
// \{\m{B}} "Guahh...!"

<0291> Tôi bị đá vào lưng.
// I was kicked in the back.

<0292> \{Cậu bé} 『Nacchan, cậu ổn chứ? Có đau ở đâu không?』
// \{Boy} "Na-chan, are you okay? You're not hurt?"

<0293> \{Cô bé} 『Không.』
// \{Girl} "Nope."

<0294> \{Cậu bé} 『Nacchan, cậu bất cẩn quá đấy!』
// \{Boy} "Na-chan, you're always so reckless!"

<0295> \{Cô bé} 『Xin lỗi.』
// \{Girl} "Sorry."

<0296> \{Cậu bé} 『Bởi vậy nên tớ sẽ luôn đi theo bảo vệ cậu...』
// \{Boy} "That's why I always want you to be by me..."

<0297> \{Cô bé} 『Ể...?』
// \{Girl} "Eh...?"

<0298> \{Cậu bé} 『Được không nào?』
// \{Boy} "It's fine, right?"

<0299> \{Cô bé} 『Ừ-ừm...』
// \{Girl} "Y-yeah..."

<0300> \{\m{B}} 『Ê, đừng có tự tiện dán mác kẻ xấu cho ta rồi dùng đó làm cớ để tỏ tình chứ!』
// \{\m{B}} "Hey, don't just start some confession after dressing someone up as the villain here!"

<0301> Đột nhiên có một tràng cười cất lên từ phía sau. Khi quay đầu nhìn, tôi thấy một đứa nhóc đang trèo lên đống gối lót.
// A loud roar of laughter came from behind. Turning around, the kids all gathered up on top of the square cushion.

<0302> \{Giọng nói} 『Giờ là tiết mục của mỗ!』
// \{Voice} "Well then, for our next one!"

<0303> \{\m{B}} 『Nghĩ sao mà tấu hài kịch ngồi thế hả?!』
// \{\m{B}} "Don't start some big ruckus on your own like that!"

<0304> Náo loạn chưa từng thấy.
// This was already too ridiculous.

<0305> \{\m{B}} 『Mình nên làm gì đây...?』
// \{\m{B}} "What should I do...?"

<0306> Có gào lên mắng chúng cũng chẳng được tích sự gì, tôi đứng đực mặt ra đó trong bất lực.
// I could only stand there, dumbfounded. Screaming was definitely not going to hold them down.

<0307> Bộp, bộp!
// Clap, clap!

<0308> Tiếng vỗ tay đột ngột vang lên.
// A sudden sound of the hands clapping.

<0309> \{Sanae} 『Nào các em, chúng ta bắt đầu thôi!』
// \{Sanae} "Okay, everyone, we'll be starting!"

<0310> Đó là Sanae-san.
// It was Sanae-san.

<0311> Chỉ một câu nói của cô ấy đã khiến căn phòng im lặng ngay tức khắc.
// Just from her voice, everyone quieted down.

<0312> Lũ nhóc hào hứng thu dọn đồ đạc, sau đó tập trung ngồi quanh bàn.
// The kids started to cheerfully get into order, gathering around the table and then sitting down.

<0313> Đứa nào đứa nấy miệng câm như hến.
// No one said even a word.

<0314> Chứng kiến cảnh tượng này làm tôi kinh ngạc quá đỗi.
// I watched this scene with something in my eyes.

<0315> \{Sanae} 『A, Utamaru-san.』
// \{Sanae} "Oh my, Utamaru-san."

<0316> \{\m{B}} 『Vâng, Utamaru có mặt.』
// \{\m{B}} "Yes, it's Utamaru."

<0317> \{Sanae} 『Có chuyện gì vậy cháu?』
// \{Sanae} "What's wrong?"

<0318> \{\m{B}} 『Là\ \

<0319> \ chứ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."

<0320> \{Sanae} 『A,\ \

<0321> -san. Có chuyện gì vậy cháu?』
// \{Sanae} "Oh my, \m{A}-san. What's wrong?"

<0322> \{\m{B}} 『À thì, cháu tưởng đây là phòng của cháu.』
// \{\m{B}} "Well, I thought this was my room."

<0323> \{Sanae} 『Đúng thế, đây là phòng của cháu,\ \

<0324> -san.』
// \{Sanae} "That's right, it's your room, \m{A}-san."

<0325> \{Sanae} 『Và nó đồng thời là Lớp học thêm Furukawa.』
// \{Sanae} "It's also the room for Furukawa Tutoring."

<0326> \{\m{B}} 『Học thêm? Đây là lớp học ư?』
// \{\m{B}} "Tutoring? A classroom?"

<0327> \{Sanae} 『Ừ. Nhà cô mở tiệm bánh mì và lớp học thêm.』
// \{Sanae} "Yes. This is a private tutoring school inside the bakery."

<0328> \{\m{B}} 『Cháu không biết đấy...』
// \{\m{B}} "I never knew..."

<0329> \{Sanae} 『Ừ. Bây giờ cháu biết rồi, hãy ghi nhớ nhé?』
// \{Sanae} "Yes. Be sure to remember, okay?"

<0330> \{\m{B}} 『Không đời nào cháu quên...』
// \{\m{B}} "No way I'd forget..."

<0331> \{Sanae} 『Nhưng cháu đừng lo ngại sẽ gây cản trở gì cả. Cô không phiền nếu cháu nghỉ ngơi trong phòng đâu.』
// \{Sanae} "But, you don't have to hold back. You should be fine, feeling right at home."

<0332> \{\m{B}} 『Nhưng ở đâu trong này cơ?』
// \{\m{B}} "Where at?"

<0333> \{Sanae} 『Đây. Ngay góc phòng.』
// \{Sanae} "Over here. At the edge."

<0334> \{\m{B}} 『...Thôi, không sao đâu ạ.』
// \{\m{B}} "... that should be fine."

<0335> \{Sanae} 『Thật chứ?』
// \{Sanae} "Really?"

<0336> \{Đứa trẻ} 『Sensei, đừng nhiều lời với gã lưu manh đó, bắt đầu học thôi nào.』
// \{Child} "Sensei, don't bother with such a guy, let's hurry up and start."

<0337> \{\m{B}} 『Lại định gây sự hả, cái thằng tán gái cơ hội kia?!』
// \{\m{B}} "Hey, those are words used to seduce a girl, you know!"

<0338> \{Đứa trẻ} 『Xin đừng to tiếng trong lớp học.』
// \{Child} "Please don't disturb the classroom."

<0339> \{\m{B}} 『Không phải vừa nãy nhóc xem nơi này là sân khấu hài kịch sao?!』
// \{\m{B}} "You were going around making a big ruckus just now, weren't you?!"

<0340> Nhức đầu quá, tôi vô thức dùng tay xoa nắn hai bên thái dương.
// I gathered a headache. Without thinking, I pushed down on my temple.

<0341> \{Sanae} 『Cháu có sao không?』
// \{Sanae} "Are you okay?"

<0342> \{\m{B}} 『Sanae-san, cô là giáo viên ư?』
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're a teacher?"

<0343> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Yes."

<0344> \{\m{B}} 『Cô dặn bọn nhỏ đừng đụng vào đồ đạc của cháu có được không?』
// \{\m{B}} "I would like for you to tell them not to play around with my belongings, if you would."

<0345> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "Okay, I understand."

<0346> \{\m{B}} 『Cháu sẽ sang phòng khác cho đến khi cô dạy xong.』
// \{\m{B}} "All right, I'll be leaving until you're done."

<0347> \{Sanae} 『Xin lỗi cháu nhé.』
// \{Sanae} "Please excuse us."

<0348> \{Sanae} 『Cô sẽ dạy trong khoảng hai tiếng đồng hồ.』
// \{Sanae} "We'll be finished in about two hours."

<0349> Tôi ra khỏi phòng.
// I left my own room.

<0350> \{\m{B}} (Sanae-san gõ đầu trẻ sau khi tan học chính khóa ư...?)
// \{\m{B}} (Sanae-san's teaching them to study...?)

<0351> \{\m{B}} (Cũng đúng, họ đâu thể trang trải nổi chi phí chỉ nhờ vào cái tiệm bánh dị thường đó...)
// \{\m{B}} (Certainly, there's no way that she'd go along with just that weird bakery...)

<0352> \{\m{B}} (Nhưng, Sanae-san mà lại dạy học ư...?)
// \{\m{B}} (But, that's Sanae-san for you...)

<0353> \{\m{B}} (Liệu có ổn không đây...?)
// \{\m{B}} (Will this be okay...?)

<0354> Tôi bắt đầu tưởng tượng ra một khung cảnh kinh hoàng, tương tự như Tiệm bánh mì Furukawa.
// A horrific scene came to mind, much like the bakery.

<0355> \{Akio} 『Chú mày lảng vảng quanh đây làm gì thế hả?』
// \{Akio} "What's with you walking around with free time and all?"

<0356> Tôi đụng mặt bố già trên hành lang.
// I bumped into pops in the hallway.

<0357> \{Akio} 『Rảnh rỗi quá thì giúp ta trông tiệm đi.』
// \{Akio} "If you got time, help with the shop for a bit."

<0358> \{Akio} 『Mà đúng hơn là, mi nên trông tiệm, còn ta sẽ đi chơi.』
// \{Akio} "Actually, instead, you go take care of the shop, and give me a break."

<0359> Ông ta vẫn tào lao như mọi khi.
// As always, he spit out crap.

<0360> \{Akio} 『A, hay là chú mày đang nghĩ bụng, tiệm có mống khách nào đâu mà phải trông chứ gì?』
// \{Akio} "Ah, you think no customers will be coming?"

<0361> \{Akio} 『Bánh nhà ta đắt khách lắm nhé.』
// \{Akio} "Nothing but bread sells anyway."

<0362> \{Akio} 『Chỉ có mỗi sản phẩm đặc biệt của tuần là không bán được thôi.』
// \{Akio} "The only thing that didn't sell this week was the new product."

<0363> \{Akio} 『Đơn giản vì tay nghề làm bánh của ta không tồi chút nào.』
// \{Akio} "Because the bread I bake is pretty delicious."

<0364> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<0365> \{Akio} 『UUUUUU—! Lại một bữa tối thịnh soạn khác với bánh mì của Sanae!! DÀ HÚÚÚ——!!!』
// \{Akio} "Woahhhhh----! Sanae's bread's also selling this evening, yahoooooo----!!!"

<0366> \{\m{B}} 『Không phải thế. Tôi muốn hỏi về việc Sanae-san làm giáo viên. Có ổn không vậy?』
// \{\m{B}} "No, not that. Sanae-san's a teacher. Is that fine?"

<0367> \{Akio} 『À, ờ, ý mi là lớp học thêm ấy hả?』
// \{Akio} "Y-yeah. Talking about the tutoring?"

<0368> \{Akio} 『Đừng lo. Đấy là nghề chính của Sanae.』
// \{Akio} "Don't worry. That's Sanae's specialty."

<0369> Thì ra là vậy.
// Is that so?

<0370> \{Akio} 『Cô ấy đã từng đi dạy ở trường.』
// \{Akio} "She's also been a teacher in a school before."

<0371> \{Akio} 『Bánh làm ra khó nuốt thế thôi, chứ việc dạy học chính là sở trường của cô ấy.』
// \{Akio} "Though she bakes, she's real good at teaching."

<0372> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<0373> \{Akio} 『Còn gì tuyệt vời hơn được ăn bánh mì do Sanae làm trừ cơm suốt một tháng——!!』
// \{Akio} "Sanae's bread's been great all this month------!!"

<0374> \{Akio} 『Chết bà...』
// \{Akio} "Guahh..."

<0375> Hài thật, ông ta tự buộc thòng lọng vào cổ mình.
// He hangs his head. An interesting guy.

<0376> \{Akio} 『Xin lỗi nhé nhóc... nhưng mi ăn hết giùm ta đi...』
// \{Akio} "Sorry, brat... help me eat this..."

<0377> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."

<0378> \{Akio} 『NOOOOOOO!』
// \{Akio} "NOOOOOO----!"

<0379> Ông ta lăn lộn trên sàn.
// He fell down to the floor. 

<0380> \{Giọng nói} 『Xin lỗi?』
// \{Voice} "Excuse me!"

<0381> Có giọng nói vọng lại từ xa.
// A voice from afar.

<0382> \{Akio} 『Khách hàng tới——!!』
// \{Akio} "A customer's come---!!"

<0383> Ông ta đứng dậy, hai mắt mở to hết mức.
// His eyes brighten, and he arises.

<0384> \{Akio} 『Được lắm, không cần biết họ mua gì, ta sẽ khuyến mại cả khay bánh do Sanae làm.』
// \{Akio} "All right, no matter what sells, I'll add on Sanae's bread as an extra."

<0385> \{Akio} 『Hời tới mức mọi người chết ngất vì nó ấy chứ!』
// \{Akio} "It'll really bowl 'em over!"

<0386> Bố già hừng hực khí thế bước đi trong phấn khích.
// Breathing wildly, pops walked off.

<0387> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0388> \{\m{B}} (Về cơ bản thì mình đã sớm biết rồi, nhưng...)
// \{\m{B}} (Generally, I know, but...)

<0389> \{\m{B}} (Ở trong cái nhà này chắc chẳng khi nào thấy buồn chán đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (This isn't a boring family, is it...?)

<0390> Sau bữa tối, còn đang tự hỏi Nagisa đi đâu rồi, thì tôi nhìn thấy cô ở bên ngoài.
// After dinner, when I thought Nagisa had disappeared, she was outside.

<0391> Công viên nơi cô đang đứng, mới ban chiều còn huyên náo tiếng nô đùa của trẻ con.
// At the park where kids were playing during the day.

<0392> Còn giờ lại trở nên quạnh vắng.
// It was quiet right now.

<0393> Ngay giữa sân chơi, Nagisa đang tập luyện cho vai diễn.
// And in the middle, Nagisa was practicing her play.

<0394> \{\m{B}} 『Ngày nào cậu cũng tập đọc thoại ở đây sao?』
// \{\m{B}} "Have you been practicing here every day?"

<0395> \{Nagisa} 『Không, không hẳn là mọi ngày. Nhưng tớ muốn vậy lắm.』
// \{Nagisa} "No, not every day. But, I'd like to try to."

<0396> \{\m{B}} 『Cậu phải đề phòng chứ. Ai lại ra ngoài một mình ở nơi tối tăm như thế.』
// \{\m{B}} "You should be careful about being alone in a dark place like this."

<0397> \{Nagisa} 『Không sao, nhà tớ ngay trước mặt mà. Ba sẽ chạy ra ngay khi tớ gọi.』
// \{Nagisa} "It's all right, it's in front of the house. If I call, dad will come right away."

<0398> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng cậu lù khù lắm. Tớ sợ có ai đó lợi dụng điểm ấy và đánh lén cậu.』
// \{\m{B}} "That might be true, but because you're so open here, I'm real worried about someone taking you away."

<0399> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?!"

<0400> Nagisa nhìn xoáy vào tôi.
// Nagisa looks at me.

<0401> \{Nagisa} 『Trong mắt cậu... tớ lù khù lắm ư?』
// \{Nagisa} "Do I... look so open here?"

<0402> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "What?!"

<0403> Lần này là tôi nhìn xoáy vào cô ấy.
// This time I look back at her.

<0404> \{\m{B}} 『Cậu... không biết mọi người nghĩ về mình như thế sao?』
// \{\m{B}} "You... didn't realize that you were so open here?"

<0405> \{Nagisa} 『Không hề.』
// \{Nagisa} "Not at all."

<0406> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật đấy.』
// \{\m{B}} "I'm really surprised at that."

<0407> \{Nagisa} 『Nghe vậy... làm tớ tủi thân quá.』
// \{Nagisa} "That hurts me..."

<0408> Nagisa hướng ánh mắt xuống đất.
// Nagisa hangs her head.

<0409> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0410> \{\m{B}} 『Cậu thật là... đừng có dễ thất vọng như thế chứ.』
// \{\m{B}} "You know... you shouldn't be hurt like that!"

<0411> \{Nagisa} 『Hihi, tớ chỉ đùa thôi.』
// \{Nagisa} "Ehehe, it's a joke."

<0412> \{Nagisa} 『Tớ quen với tính khí lỗ mãng của\ \

<0413> -kun rồi.』
// \{Nagisa} "I'm familiar with your temper, \m{B}-kun."

<0414> \{\m{B}} 『...Nghe thế không làm tớ thấy vui đâu.』
// \{\m{B}} "... you don't have to be familiar like that, though."

<0415> \{\m{B}} 『Xin lỗi, miệng lưỡi tớ độc địa quá.』
// \{\m{B}} "Sorry, my mouth's filthy."

<0416> \{Nagisa} 『Không sao, cậu cứ làm chính mình là được rồi,\ \

<0417> -kun.』
// \{Nagisa} "Not at all, you should also remain like this, \m{B}-kun."

<0418> Cô ấy không muốn nhìn thấy sự thay đổi.
// She doesn't want me to change.

<0419> Cũng vì mọi thứ đổi khác đi mà chỉ còn Nagisa trơ trọi tại trường.
// Because if I were to, she would end up going to school alone.

<0420> Vậy nên, cô thực sự nói điều đó bằng cả tấm lòng.
// Seems she's eagerly praying for that.

<0421> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."

<0422> Chúng tôi tựa lưng vào một thanh sắt trong công viên.
// We lean against the iron bar and sit down.

<0423> Đứng từ đây ngắm cảnh thật lý tưởng. Bầu trời lấp lánh ánh sao huyền ảo biết mấy.
// The view of the starry sky was great.

<0424> \{\m{B}} 『Cậu đã quyết định chủ đề của vở kịch chưa?』
// \{\m{B}} "So, did you decide on what the theme for your drama will be?"

<0425> \{Nagisa} 『Cậu nói chủ đề gì cơ?』
// \{Nagisa} "What do you mean by the theme?"

<0426> \{\m{B}} 『Ý tớ là... vở kịch nói về cái gì ấy.』
// \{\m{B}} "Like, let's see... what the main points of the story will be."

<0427> \{Nagisa} 『Cậu muốn hỏi cốt truyện hả?』
// \{Nagisa} "The story?"

<0428> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0429> \{Nagisa} 『Tớ vẫn chưa nghĩ ra.』
// \{Nagisa} "I haven't."

<0430> \{\m{B}} 『Vậy thì quyết định lẹ đi chứ.』
// \{\m{B}} "Then hurry up and decide."

<0431> \{Nagisa} 『Nhưng phải quyết định như thế nào?』
// \{Nagisa} "How should I decide?"

<0432> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0433> \{\m{B}} 『Giờ mới nhớ... Đây là lần đầu cậu diễn kịch hả...?』
// \{\m{B}} "You're inexperienced with drama, aren't you...?"

<0434> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0435> \{Nagisa} 『Chưa hết, tớ toàn vắng mặt trong các sự kiện như thế.』
// \{Nagisa} "Even more, I've completely missed out on these events."

<0436> \{Nagisa} 『Tớ thậm chí còn chẳng có cơ hội dự liên hoan văn nghệ hồi mẫu giáo.』
// \{Nagisa} "I haven't even participated in school arts festivals in kindergarten."

<0437> ...Sao tôi có cảm giác, vớ đại ai đó qua đường cũng sẽ phù hợp lên sân khấu hơn là cô ấy, dù cho người đó không hứng thú với kịch chăng nữa.
// ... walking in that direction, is it my imagination that those with absolutely zero interest in drama are better cut out for this?

<0438> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi...』
// \{\m{B}} "It's my imagination... it's my imagination... it's my imagination... it's my imagination..."

<0439> \{Nagisa} 『Cậu lẩm bẩm cái gì vậy?』
// \{Nagisa} "What are you murmuring?"

<0440> \{\m{B}} 『Chỉ là thần chú cầu cho mọi sự hanh thông thôi mà.』
// \{\m{B}} "Well, a really good spell."

<0441> \{Nagisa} 『Bây giờ mà đọc thì có hơi sớm quá.』
// \{Nagisa} "I think it's too fast."

<0442> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "I suppose."

<0443> \{\m{B}} 『Bất luận thế nào, cậu nên chọn chủ đề cho nhanh đi, kẻo phí hoài công sức tập luyện đấy.』
// \{\m{B}} "Anyways, you should pick your theme. You haven't practiced that, have you?"

<0444> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy...』
// \{Nagisa} "I suppose..."

<0445> Cô ngẫm nghĩ một lúc.
// She thought for a while.

<0446> \{Nagisa} 『Có một câu chuyện mà tớ muốn kể.』
// \{Nagisa} "There is something I did want to say."

<0447> \{\m{B}} 『Vậy ư? Chuyện thế nào?』
// \{\m{B}} "Oh, really. What was it?"

<0448> \{Nagisa} 『Là câu chuyện tớ nghe được từ thuở tấm bé.』
// \{Nagisa} "There was a story I heard from when I was a child."

<0449> Nghe bố già và Sanae-san kể à?
// Was it one from pops and Sanae-san?

<0450> \{\m{B}} 『Tên câu chuyện là gì?』
// \{\m{B}} "What was the title?"

<0451> \{Nagisa} 『Tớ không biết tên.』
// \{Nagisa} "There was none."

<0452> \{\m{B}} 『Nó kể về cái gì?』
// \{\m{B}} "What kind of story was it?"

<0453> Nếu là truyện ngụ ngôn hay cổ tích, tôi có thể lần ra nhan đề từ một vài dòng sơ lược.
// If it's a fairytale, I'm sure it'll come to mind.

<0454> \{Nagisa} 『Chuyện kể về một cô gái duy nhất còn tồn tại trên thế gian.』
// \{Nagisa} "It's the story of a world, where there's only one girl left all alone."

<0455> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0456> \{Nagisa} 『Câu chuyện ấy buồn, buồn vô cùng...』
// \{Nagisa} "It's very, very sad..."

<0457> \{Nagisa} 『Lấy bối cảnh ảo mộng vào một ngày mùa đông...』
// \{Nagisa} "An illusionary tale, set on a winter day."

<0458> 
// Opening movie plays

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074