Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6801"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD và chỉnh một số lỗi hệ thống)
m
 
(53 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Text ==
+
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 15: Line 16:
 
#character 'Yoshino'
 
#character 'Yoshino'
 
#character 'Yagi'
 
#character 'Yagi'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
#character 'Doctor'
+
#character 'Bác sĩ'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Nishina'
 
#character 'Nishina'
 
#character 'Sugisaka'
 
#character 'Sugisaka'
   
  +
<0000> Mỗi ngày trôi qua, chúng tôi mải mê bận rộn trong công việc.
<0000>
 
// And again, on such a busy day, we rested.; Và thế là, sau ngày bận rộn ấy, chúng tối nghỉ ngơi.
+
// And again, on such a busy day, we rested.
  +
<0001>
 
  +
<0001> Và để tự thưởng cho những nỗ lực không biết mệt mỏi đó, cả hai dành thời gian vui đùa bên nhau vào dịp cuối tuần.
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.; Và tại vì chúng tôi đã rất cố gắng, nên chúng tôi tự thưởng mình bằng nhưgn4 giây phút nghỉ ngơi vào cuối tuần.
 
  +
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.
   
  +
<0002> Cứ đến Chủ Nhật, chúng tôi lại ghé thăm nhà ba mẹ Nagisa.
<0002>
 
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.; Vào chủ Nhật, cả hai chúng tôi đến nhà Nagisa đẻ trình diện.
+
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.
   
  +
<0003> Rồi dành cả ngày quây quần bên họ.
<0003>
 
// People and their circumstances with others.; Những con người và mối quan hệ với nhau.
+
// People and their circumstances with others.
   
  +
<0004> Không biết từ khi nào mà tâm trí tôi đã bình lặng trở lại.
<0004>
 
// So that some day, I can go forward calmly.; Để đến một ngày, tôi có thể chậm rãi bước tới.
+
// So that some day, I can go forward calmly.
   
  +
<0005> Và đến khi nhận ra thì mùa hè một lần nữa gõ cửa.
<0005>
 
// If I notice, it could already be summer.; Nếu tôi chú ý, lúc đó có thể đã là mùa hè mất rồi.
+
// If I notice, it could already be summer.
   
  +
<0006> Một hôm, bố già trưng ra nụ cười ám muội, rỉ vào tai tôi.
<0006>
 
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.; Hôm ấy, khi đang nói chuyện với bố già, người đang cố gắng che đi phần mặt bị cháy nắng, ông nói nhỏ với tôi.
+
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.
   
<0007> \{Akio} 『Ta muốn nói chuyện.』
+
<0007> \{Akio} 『Hàng về rồi.』
 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."
 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."
   
<0008> \{Nagisa} 『Lại cuộc thảo luận bí mật à?』
+
<0008> \{Nagisa} 『Hai người lại bí mật gì với nhau ạ?』
 
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"
 
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"
   
Line 53: Line 55:
 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."
 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."
   
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Đi nào,\ \
+
<0011> \{Nagisa} 『Dạ. Đi nào,\ \
   
<0012> 』
+
<0012> -kun.
 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."
   
  +
<0013> Bố già bấu chặt cánh tay tôi.
<0013>
 
// Ouch, my arm is gripped by Pops.; Ây da, bố già níu chặt tay mình.
+
// Ouch, my arm is gripped by Pops.
   
<0014> \{\m{B}} 『Ah... Anh... sẽ vào sau.』
+
<0014> \{\m{B}} 『À... anh... sẽ vào sau.』
 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."
 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."
   
<0015> \{Nagisa} 『Huh? Sao thế?』
+
<0015> \{Nagisa} 『Ơ? Anh sao thế?』
 
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"
 
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"
   
<0016> \{\m{B}} 『Ah, em cứ vào nói chuyện với Sanae trước đi.
+
<0016> \{\m{B}} 『Em bảo chuyện muốn hỏi Sanae-san mà?
 
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."
   
  +
<0017> Không phải tôi đang đánh trống lảng. Tối hôm qua em thực sự bảo tôi như thế.
<0017>
 
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.; Đó là sự thật. Vì tối hôm qua cô ấy muốn nói chuyện gì đó với Sanae.
+
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.
   
<0018> \{Nagisa} 『Thế à? Em hiểu. Lát nữa vào cũng được nhưng em vào trước đây.』
+
<0018> \{Nagisa} 『Anh nói đúng. Em định sẽ hỏi mẹ sau, nhưng để em hỏi luôn vậy.』
 
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."
 
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."
   
<0019>
+
<0019> Em bước vào trong nhà.
// So she says, and walks into the house.; Dứt lời, cô ấy bước vào nhà.
+
// So she says, and walks into the house.
   
<0020> \{Akio} 『Vợ chú mày đơn giản quá.』
+
<0020> \{Akio} 『Vợ chú mày đầu óc đơn giản quá.』
 
// \{Akio} "Your bride is very simple."
 
// \{Akio} "Your bride is very simple."
   
<0021> \{\m{B}} 『Chẳng phải nguyên nhân do cách giáo dục của bố mẹ sao.』
+
<0021> \{\m{B}} 『Người ta vẫn hay nói cha nào con nấy .』
 
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."
 
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."
   
<0022> \{Akio} 『Không, ta nói về CÁI ĐÓ, để ta cho xem.』
+
<0022> \{Akio} 『Thôi, để ta cho mi xem thứ này.』
 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."
 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."
   
  +
<0023> Nói đoạn, ông ta rút từ túi áo ra một phong bì hình chữ nhật.
<0023>
 
// He takes out a square envelope from his chest pocket.; Ông ấy lấy ra một phong bì hình vuông từ túi áo.
+
// He takes out a square envelope from his chest pocket.
   
 
<0024> \{Akio} 『Thấy không?
 
<0024> \{Akio} 『Thấy không?
Line 95: Line 97:
 
<0025> \ Có thấy không?
 
<0025> \ Có thấy không?
   
<0026> \ Có thể thấy không?
+
<0026> \ Dám thấy không?
   
<0027> \ Có nên thấy không?
+
<0027> \ Chịu thấy không?
   
<0028> \ Có nên thấy cái đang thấy không?』
+
<0028> \ Muốn thấy không?』
 
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"
 
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"
   
<0029> \{\m{B}} 『Sao cũng được, cho tôi xem đã nào.』
+
<0029> \{\m{B}} 『Bớt tào lao lại và nhanh cho tôi xem thứ bên trong đi...』
 
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."
 
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."
   
<0030> \{Akio} 『Hahaha, gì mà vội dữ vậy.
+
<0030> \{Akio} 『Hahaha, gì mà nôn nóng quá vậy?
 
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."
 
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."
   
Line 111: Line 113:
 
// \{Akio} "Look here..."
 
// \{Akio} "Look here..."
   
  +
<0032> Ông ta mở phong bì và lấy từ trong đó ra một xấp ảnh.
<0032>
 
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.; Một xấp ảnh được lấy ra từ trong phong bì.
+
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.
   
  +
<0033> Toàn là ảnh chụp Nagisa xinh đẹp tuyệt trần trong bộ cánh đồng phục hầu bàn.
<0033>
 
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.; Trong các bức ấy là hình Nagisa sáng loáng trong bộ trang phục nữ tiếp viên.
+
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.
   
  +
<0034> Ông ta hẳn đã quay lại nhà hàng gia đình đó nhiều lần để chụp số ảnh này.
<0034>
 
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.; Đó là những bức ảnh của những lần viếng thăm nhà hàng gia đỉnh nọ.
+
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.
   
<0035> \{Akio} 『Coi cái này nè, cho ý kiến về cái góc độ này xem?』
+
<0035> \{Akio} 『Nhìn góc chụp nóng bỏng này xem?』
 
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"
 
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"
   
<0036> \{\m{B}} 『Ông phải nằm dưới sàn để chụp bức này. Các khách hàng xung quanh ai cũng ngó cả.』
+
<0036> \{\m{B}} 『Ông lăn ra sàn để chụp kiểu đó, không dọa khách chạy hết kể cũng may.』
 
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."
 
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."
   
<0037> \{Akio} 『Coi nè, độ cao của tấm này...』
+
<0037> \{Akio} 『Cái này còn bổ mắt hơn nữa nè...』
 
// \{Akio} "Look, the height of this one..."
 
// \{Akio} "Look, the height of this one..."
   
<0038> \{Akio} 『Ta chẳng hề bỏ qua cái lúc con bé cúi người xuống, đúng là bức ảnh tuyệt vời mà.』
+
<0038> \{Akio} 『Ta đã canh thời gian chuẩn xác lúc con bé cúi người xuống.』
 
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."
 
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."
   
<0039>
+
<0039> Tôi mở to mắt.
// I am amazed.; Tôi cũng bị ngạc nhiên.
+
// I am amazed.
   
  +
<0040> Ngực Nagisa trông nở nang hơn hẳn khi nhìn từ trên xuống...
<0040>
 
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above? ; Ngực của Nagisa trông to hơn khi nhìn từ trên xuống ư?"
+
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above?
   
  +
<0041> Chưa hết, tôi còn thấy cả làn da mịn màng của em căng mọng qua ống kính máy ảnh.
<0041>
 
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.; Thêm nữa, làn da mềm mại, cùng với đường cong, tôi có thể nhìn thẳng qua nó.
+
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.
   
<0042> \{\m{B}} 『Khoan, cái này...』
+
<0042> \{\m{B}} 『Tấm này...』
 
// \{\m{B}} "Wait, this..."
 
// \{\m{B}} "Wait, this..."
   
<0043> \{Akio} 『Sao? Cậu muốn à...?』
+
<0043> \{Akio} 『Sao? Thèm muốn à...?』
 
// \{Akio} "What? Do you want it...?"
 
// \{Akio} "What? Do you want it...?"
   
<0044> \{\m{B}} 『 thể in thêm một bức này không?』
+
<0044> \{\m{B}} 『Tôi giúp ông vì ông nói sẽ in thêm cho tôi ?』
 
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?"
 
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?"
   
<0045> \{Akio} 『Nhưng cậu phải không được nói Nagisa, về sự quý giá của những bức ảnh này, từ khả năng của riêng ta ra.』
+
<0045> \{Akio} 『Nhưng chú mày chịu gọi con đến hay bắt dừng lại đâu, toàn ta phải tự lực cánh sinh.』
 
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."
 
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."
   
<0046> \{\m{B}} 『Tôi chẳng thể nào nói được, phá bĩnh công việc của người khác sai.』
+
<0046> \{\m{B}} 『Tôi đâu thể cớ gọi ấy, cũng không muốn làm ấy xao nhãng.』
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."
   
<0047> \{Akio} 『Ah. thế thành quả từ nằm dưới sàn, cửa sổ, thế chụp nghệ thuật này của mình ta.』
+
<0047> \{Akio} 『. Chính vì thế nên số ảnh này thuộc về ta, sau bao nhiêu công sức lăn trườn, thậm chí đu lên cả thành cửa sổ.』
 
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."
 
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."
   
<0048> \{Akio} 『Bố già này...』
+
<0048> \{\m{B}} 『Bố già này...』
 
// \{\m{B}} "You know... Pops."
 
// \{\m{B}} "You know... Pops."
   
Line 165: Line 167:
 
// \{Akio} "What..."
 
// \{Akio} "What..."
   
<0050> \{\m{B}} 『Đ....』
+
<0050> \{\m{B}} 『Đ-...』
 
// \{\m{B}} "P......"
 
// \{\m{B}} "P......"
   
Line 171: Line 173:
 
// \{\m{B}} "Please."
 
// \{\m{B}} "Please."
   
  +
<0052> Tôi nhận ra mình đang van vỉ ông ta vì vài tấm ảnh!
<0052>
 
// I was the one asking for them!; Tôi là người đang năn nỉ để có cho bằng được!
+
// I was the one asking for them!
   
<0053> \{Akio} 『Chà... nếu tên khốn này thèm đến cỡ vậy...』
+
<0053> \{Akio} 『Chà... niệm tình tên khốn nhà mi lực bất tòng tâm...』
 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."
 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."
   
<0054> \{\m{B}} 『Cực muốn!』
+
<0054> \{\m{B}} 『Ý ông là sao?!』
 
// \{\m{B}} "Very much want!"
 
// \{\m{B}} "Very much want!"
   
<0055> \{Akio} 『 đi nữa thì bỏ cái tay ra trước đã?』
+
<0055> \{Akio} 『Chú mày tới giờ vẫn chưa xơ múi được gì từ con bé, phải không?』
 
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?
 
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?
   
<0056> \{Akio} 『Được rồi, cậu một tên tháo vát...』
+
<0056> \{Akio} 『Ta hiểu cảnh ngộ của mi mà, thật vọng thay...』
 
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..."
 
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..."
   
<0057> \{Akio} 『Đây, của chú đấy.』
+
<0057> \{Akio} 『Đây, cho mi.』
 
// \{Akio} "Here, here you are."
 
// \{Akio} "Here, here you are."
   
  +
<0058> Ông ta dúi vài tấm ảnh vào tay tôi.
<0058>
 
// I grip the photograph.; Tôi nắm lấy bức hình.
+
// I grip the photograph.
   
<0059>
+
<0059> Đúng lúc ấy...
// That time. ; Đúng lúc ấy.
+
// That time.
   
<0060>
+
<0060> Bịch, bịch!
// The pounding of feet.; Có tiếng bước chân.
+
// The pounding of feet.
   
  +
<0061> Tiếng chân ai đó cuống quýt chạy qua hành lang vọng đến tai chúng tôi.
<0061>
 
// It sounded like someone running down the passage panicked.; Nghe như có ai chạy trong hành lang
+
// It sounded like someone running down the passage panicked.
   
<0062> \{Akio} 『Cái...?』
+
<0062> \{Akio} 『Hở...?』
 
// \{Akio} "Wha..?"
 
// \{Akio} "Wha..?"
   
  +
<0063> Tiếp đó, chúng tôi nghe thấy giọng hỏi thăm lo lắng của Sanae-san.
<0063>
 
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.; Sau đó là tiếng cô Sanae lo lắng hỏi "Con có sao không?"
+
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.
   
  +
<0064> Với dự cảm chẳng lành, tôi cũng chạy lên hành lang.
<0064>
 
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.; Tôi có cảm giác không lành, liền chạy ngay vào hành lang.
+
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.
   
  +
<0065> Hai người họ đang ở trong phòng tắm.
<0065>
 
// There are two in the washroom.; Có hai người trong nhà tắm
+
// There are two in the washroom.
   
 
<0066> \{\m{B}} 『Nagisa, có chuyện gì thế?』
 
<0066> \{\m{B}} 『Nagisa, có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"
   
  +
<0067> Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, gục đầu xuống.
<0067>
 
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.; Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, cúi mặt xuống.
+
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.
   
<0068> \{Sanae} 『Con vẻ bị nôn mửa đột xuất.』
+
<0068> \{Sanae} 『Đột nhiên con buồn nôn.』
 
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."
 
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."
   
  +
<0069> Buông tay khỏi lưng Nagisa, Sanae-san trả lời tôi.
<0069>
 
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.; Cô Sanae bỏ bàn tay trên lưng Nagisa khi cô trả lời.
+
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.
   
<0070> \{Akio} 『Oh, thế làcon rồi à? Thế thì phải ăn mừng rồi.』
+
<0070> \{Akio} 『, có thai rồi à? Phải ăn mừng thôi.』
 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."
 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."
   
  +
<0071> Bố già cất giọng dửng dưng.
<0071>
 
// The carefree voice of Pops came from behind me.; Giông vô tư của bố già vang lên sau lưng tôi.
+
// The carefree voice of Pops came from behind me.
   
<0072> \{\m{B}} 『Cảm giác đáng quý ấy có thể trở nên tệ đi bởi câu nói dễ dãi của...』
+
<0072> \{\m{B}} 『 ấy chỉ buồn nôn thôi mà, sao ông kết luận nhanh thế-...』
 
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."
 
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."
   
<0073>
+
<0073> Tôi bỗng cứng họng.
// Right there I stopped what I was saying.; Tôi dừng nói ngay.
+
// Right there I stopped what I was saying.
   
<0074>
+
<0074> Nghĩ lại xem nào...
// ... wait. Reconsider.;... Khoan. Xem lại nào.
+
// ... wait. Reconsider.
   
  +
<0075> Phải rồi, Nagisa đã nói rằng em có chuyện muốn hỏi Sanae-san.
<0075>
 
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.; Phải rồi, hôm nay Nagisa nói cô ấy có chuyện quan trọng phải nới với mẹ mình.
+
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.
   
  +
<0076> Một chuyện mà em không tiện nói với tôi, chỉ có thể hỏi ý kiến mẹ mình chứ không phải ai khác...
<0076>
 
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.; Đó là một chuyện mà cố ấy không thể nói với tôi, mà phải là cô Sanae.
+
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.
   
 
<0077> \{\m{B}} 『.........』
 
<0077> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0078> \{Akio} 『Khốn kiếp, nếu ta có kĩ năng đó, thì ta đã có rồi, đúng không?
+
<0078> \{Akio} 『Nếu chú mày đủ khả năng thì con bé phải từ lâu rồi mới đúng.
 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"
 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"
   
<0079> \{Sanae} 『 vẻ con sẽ làm được.』
+
<0079> \{Sanae} 『Chắc 「có」 thật đó.』
 
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."
 
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."
   
<0080> \{Akio} 『Cái gì?』
+
<0080> \{Akio} 『Có cái gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
Line 261: Line 263:
 
// \{Sanae} "A child."
 
// \{Sanae} "A child."
   
<0082> \{Akio} 『Cái gì? Của anh à?』
+
<0082> \{Akio} 『Hả? Của anh à?』
 
// \{Akio} "What? Mine?"
 
// \{Akio} "What? Mine?"
   
 
<0083> \{Sanae} 『Không. Của Nagisa và\ \
 
<0083> \{Sanae} 『Không. Của Nagisa và\ \
   
<0084> 』
+
<0084> -san.
 
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's."
 
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's."
   
<0085> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』
+
<0085> \{Sanae} 『Chúc mừng hai con.』
 
// \{Sanae} "Congratulations."
 
// \{Sanae} "Congratulations."
   
  +
<0086> Sanae-san nắm lấy tay tôi, trao lời chúc mừng...
<0086>
 
// With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...; Với lời chúc mừng ấy, cô Sanae vỗ hai bàn tay của mình.
+
// With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...
   
<0087> \{Akio} 『Khoan đã, Sanae!』
+
<0087> \{Akio} 『Chờ đã, Sanae!』
 
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"
 
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"
   
<0088>
+
<0088> Bố già thất kinh.
// Pops was caught off guard.; Bố già nói giọng của người bị tấn công bất ngờ.
+
// Pops was caught off guard.
   
<0089> \{Akio} 『Tên này và Nagisa phải làm chuyện ấy lúc ngủ, đó là cách duy nhất một đứa bé được hình thành!』
+
<0089> \{Akio} 『Thằng nhóc này và con còn chưa ấy ấy」 nhau, thì thai kiểu gì?!』
 
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"
 
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"
   
<0090> \{\m{B}} 『Ơ, không...』
+
<0090> \{\m{B}} 『À, không...』
 
// \{\m{B}} "Um, no..."
 
// \{\m{B}} "Um, no..."
   
  +
<0091> Nên nói sao đây...? Tôi chưa từng vã mồ hôi nhiều thế này bao giờ.
<0091>
 
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat. ; Không thể nào... tôi đang vã mồ hôi như tắm.
+
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat.
   
<0092> \{Akio} 『Nếu cậu không làm thì làm sao chuyện đó có thể xảy ra?! Cậu cho là một con cò bay đến mang theo đứa bé à?!』
+
<0092> \{Akio} 『Sao chuyện này lại xảy ra chứ?! Lẽ nào con cò tha đứa bé đến à?!』
 
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"
 
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"
   
<0093> \{Akio} 『Chắc chắn đây sự hiểu lầm! Nói với ta đây là báo động giả.
+
<0093> \{Akio} 『Chắc chắn chỉ là hiểu lầm thôi! Đừng anh thế!
 
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding! Tell me it's a false alarm."
 
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding! Tell me it's a false alarm."
   
<0094> \{Nagisa} 『Cha à...』
+
<0094> \{Nagisa} 『Ưm, ba ơi...』
 
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."
 
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."
   
  +
<0095> Nagisa ngước mặt lên, từ từ xoay người lại.
<0095>
 
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.; Nagisa ngước mặt lên, rồi từ từ quay lại.
+
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.
   
 
<0096> \{Akio} 『Gì thế, Nagisa?』
 
<0096> \{Akio} 『Gì thế, Nagisa?』
 
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"
 
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"
   
<0097> \{Nagisa} 『...』
+
<0097> \{Nagisa} 『Thì...』
 
// \{Nagisa} "That..."
 
// \{Nagisa} "That..."
   
  +
<0098> Em định nói gì với ông ta đây...?
<0098>
 
// What does she have to say?...; Cô ấy sẽ nói gì?
+
// What does she have to say?...
   
  +
<0099> Phải... \pĐã quá hiểu tính em, đó chỉ có thể là...
<0099>
 
// Say.. \p From this person, have to say?; Nói...\p Từ con người ấy, có thể nói gì?
+
// Say.. \p From this person, have to say?
   
<0100> \{Nagisa} 『Với\ \
+
<0100> \{Nagisa} 『Con đã cùng\ \
   
<0101> ...\ \
+
<0101> -kun...
   
<0102> \ Con có làm chuyện ấy...』
+
<0102> \ làm chuyện ấy...』
 
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."
 
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."
   
  +
<0103> Lời tuyên bố chấn động địa cầu từ Nagisa, part 3.
<0103>
 
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.; Phát biểu chấn động của Nagisa, phần 3.
+
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.
   
  +
<0104> Cả người tôi phút chốc đông cứng như thể hóa đá.
<0104>
 
// I am frozen like a rock where I stand.; Tôi đông cứng như đá tại chỗ.
+
// I am frozen like a rock where I stand.
   
  +
<0105> Có lẽ em là cô gái duy nhất trên thế giới dám huỵch toẹt chuyện đó trước mặt ba mẹ...
<0105>
 
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...; Trên đời này chẳng có một cô con gái nào có thể thật lòng nói điều đó với bố mẹ mình... trừ cô ấy.
+
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...
   
  +
<0106> Sinh thể sống quý hiếm nhất hành tinh này không ai khác ngoài em... Nagisa vô đối!
<0106>
 
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.; Chắc chắn sinh thể sống bất bình thường nhất Trái đất này... là Nagisa.
+
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.
   
<0107> \{Sanae} 『 kinh nguyệt con bé đã dừng hẳn, nên em đoán con bé nói đúng anh à.』
+
<0107> \{Sanae} 『Kỳ kinh qua lâu rồi mà con bé vẫn chưa , nên chắc đúng rồi đấy.』
 
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."
 
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."
   
<0108> \{Akio} 『KAH...』
+
<0108> \{Akio} 『Khặc...』
 
// \{Akio} "KAH..."
 
// \{Akio} "KAH..."
   
<0109> \{Akio} 『T... Tên khốn...』
+
<0109> \{Akio} 『M-... mi dám...』
 
// \{Akio} "Y... You bastard..."
 
// \{Akio} "Y... You bastard..."
   
  +
<0110> Sắc mặt bố già biến ảo khôn lường.
<0110>
 
// Pops had a peculiar expression.; Bố già đang có bộ mặt hết sức quái dị.
+
// Pops had a peculiar expression.
   
<0111> \{Akio} 『Ch....』
+
<0111> \{Akio} 『T-...』
 
// \{Akio} "Con..."
 
// \{Akio} "Con..."
   
<0112> \{Akio} 『Chúc mừng...』
+
<0112> \{Akio} 『Tuyệt vời thế chứ lị...?
 
// \{Akio} "Congratulations..."
 
// \{Akio} "Congratulations..."
   
  +
<0113> Ông ta chúc mừng tôi mà giọng thi rung giật.
<0113>
 
// The shaking voice celebrated. ; Giọng bố già run run chúc mừng tôi.
+
// The shaking voice celebrated.
   
  +
<0114> Sau đó, chúng tôi sang bệnh viện lớn ở thị trấn kế bên để làm xét nghiệm cho Nagisa.
<0114>
 
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.; Sau đó, chúng tôi đến bệnh viện của thành phố kế cận để xét nghiệm.
+
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.
   
  +
<0115> Kết quả không ngoài dự đoán.
<0115>
 
// The result was just as expected.; Kết quả như dự đoán.
+
// The result was just as expected.
   
<0116> \{Nagisa} 『Hai tháng.』
+
<0116> \{Nagisa} 『Hai tháng.』
 
// \{Nagisa} "Two months."
 
// \{Nagisa} "Two months."
   
<0117> \{Akio} 『Thế ư...』
+
<0117> \{Akio} 『Vậy à...』
 
// \{Akio} "Is that so..."
 
// \{Akio} "Is that so..."
   
<0118> \{Akio} 『Con...con định sinh chứ?』
+
<0118> \{Akio} 『Con... định sinh chứ?』
 
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."
 
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."
   
Line 372: Line 374:
 
// \{Nagisa} "Of course!"
 
// \{Nagisa} "Of course!"
   
  +
<0120> Tôi đã sớm biết em sẽ trả lời như thế.
<0120>
 
// I already knew that would be her answer.; Tôi đã biết đó sẽ là câu trả lời của cô ấy.
+
// I already knew that would be her answer.
   
  +
<0121> Nagisa tuyệt đối sẽ không phá thai.
<0121>
 
// Nagisa wouldn't have an abortion.; Nagisa sẽ chẳng bao giờ phá thai.
+
// Nagisa wouldn't have an abortion.
   
  +
<0122> Em chẳng thể nào làm ra việc kết thúc một sinh mạng.
<0122>
 
// She couldn't do such a thing as ending a life.; Cô ấy chẳng thể làm một việc như kết thức một sinh linh.
+
// She couldn't do such a thing as ending a life.
   
<0123> \{Akio} 『Sẽ khó khăn đấy...』
+
<0123> \{Akio} 『Sẽ cực nhọc lắm đấy...』
 
// \{Akio} "It's going to be hard..."
 
// \{Akio} "It's going to be hard..."
   
Line 387: Line 389:
 
// \{\m{B}} "I will protect her."
 
// \{\m{B}} "I will protect her."
   
  +
<0125> Tôi nói một cách cương quyết.
<0125>
 
// I said strongly.; Tôi nói mạnh mẽ.
+
// I said strongly.
   
<0126> \{Nagisa} Đúng vậy. Có\ \
+
<0126> \{Nagisa} Đúng rồi. Có\ \
   
<0127> \ bên cạnh, con sẽ không sao đâu.
+
<0127> -kun bên cạnh, con yên tâm lắm.
 
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."
 
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."
   
<0128> \{Nagisa} 『Chúng đã làm hết sức để ngày hôm nay.』
+
<0128> \{Nagisa} 『Chúng con đã cùng nhau cố gắng đến tận bây giờ mà.』
 
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."
 
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."
   
<0129> \{Sanae} 『Giống anh Akio hồi đó.』
+
<0129> \{Sanae} 『Thằng giống hệt anh ngày đó, Akio-san.』
 
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."
 
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."
   
<0130> \{Akio} 『Sao cơ?』
+
<0130> \{Akio} 『Hử...?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
<0131> \{Sanae} 『Khi chúng ta sắp sinh Nagisa, anh Akio à, anh nói anh sẽ bảo vệ em.』
+
<0131> \{Sanae} 『Khi em thai Nagisa, Akio-san cũng nói sẽ bảo vệ em.』
 
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."
 
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."
   
<0132> \{Akio} 『Thế à... chắc vậy rồi...』
+
<0132> \{Akio} 『Thế à... chắc vậy...』
 
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."
 
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."
   
  +
<0133> Nhưng thể trạng của Nagisa không thể so bì với Sanae-san. Ông ta lo lắng là vì thế.
<0133>
 
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.; Tuy nhiên, sức khỏe Nagisa vốn yếu hơn cô Sanae. Nên vẫn có điều đáng để lo.
+
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.
   
<0134> \{Nagisa} 『Đó là con của con với\ \
+
<0134> \{Nagisa} 『Đây là con của con với\ \
   
<0135> . Con chắc chắn muốn sinh.』
+
<0135> -kun. Con muốn sinh đứa bé ra.』
 
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."
 
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."
   
<0136> \{Akio} 『Tche
+
<0136> \{Akio} 『Chậc...
 
// \{Akio} "Tche"
 
// \{Akio} "Tche"
   
<0137> \{Akio} 『Rồi, tới đi... tên hào phóng kia.』
+
<0137> \{Akio} 『Cố lên nhé, thằng tích sự.』
 
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."
 
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."
   
  +
<0138> Nói lời động viên xong, ông ta vỗ thật mạnh lên ngực tôi.
<0138>
 
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike. ; Cuối cùng, với lời nói ấy, tôi cảm thấy trách nhiệm đè nặng trong lồng ngực.
+
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike.
   
  +
<0139> Chúng tôi sánh bước bên nhau, trở về nhà.
<0139>
 
// It's natural, to follow one's way back. ; Cũng tự nhiên cả thôi, bước theo bước chân của người đi trước.
+
// It's natural, to follow one's way back. 
   
  +
<0140> Chúng tôi đã cùng nhau bước đi trên con đường này không biết bao nhiêu lần cho xuể.
<0140>
 
// It's the same road we two have walked up many times.; Đó cũng là con đương mà hai chúng tôi đi rất nhiều lần.
+
// It's the same road we two have walked up many times.
   
  +
<0141> Tuy nhiên, hôm nay đã không giống như mọi khi nữa.
<0141>
 
// However, something is different now.; Tuy nhiên, hôm nay đã có sự đổi thay.
+
// However, something is different now.
   
  +
<0142> Một cảm giác thật tươi mới, cơ hồ vạn vật xung quanh tôi vừa được sinh ra.
<0142>
 
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.; Một điều mới. Bằng nhiều cách, mọi thứ đang từ từ thay đổi.
+
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.
   
<0143> \{Nagisa} 『...ehehe.』
+
<0143> \{Nagisa} 『...Hihi.』
 
// \{Nagisa} "...ehehe."
 
// \{Nagisa} "...ehehe."
   
  +
<0144> Nagisa bỗng dưng cười thành tiếng. Trông em rất hạnh phúc.
<0144>
 
// Nagisa, without any reason, laughed happily.; Nagisa tự nhiên cười vui vẻ một mình.
+
// Nagisa, without any reason, laughed happily.
   
  +
<0145> Vậy là... chúng tôi sắp có con rồi.
<0145>
 
// So... we are going to have a child.; Vậy... chúng ta sẽ có con.
+
// So... we are going to have a child.
   
  +
<0146> Sự thật ấy mở ra một thế giới mới lạ trước mắt chúng tôi.
<0146>
 
// This reality made everything appear new.; Sự thật làm mọi thứ như mới hẳn.
+
// This reality made everything appear new.
   
  +
<0147> Chúng tôi sắp trở thành cha mẹ.
<0147>
 
// And, we are to become parents.; Và, chúng tôi sẽ trở thành bậc làm cha mẹ.
+
// And, we are to become parents.
   
  +
<0148> Cha mẹ ư...? Chúng tôi à...?
<0148>
 
// Us as parents...?; Trở thành cha mẹ?
+
// Us as parents...?
   
  +
<0149> Thật buồn cười. Tôi không tài nào hình dung ra nổi cái tương lai ấy trông sao.
<0149>
 
// Humorously it's not really possible to imagine that future.; Thật buồn cười, lúc ấy không tượng nổi tương lai ấy.
+
// Humorously it's not really possible to imagine that future.
   
<0150>
+
<0150> Còn nhớ ngày đó...
// When was that?; Khi nào ấy nhỉ?
+
// When was that?
   
<0151> \{Nagisa} 『 thế\ \
+
<0151> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ nếu\ \
   
<0152> \ à, khi cậuem bé, cậu sẽ rất tốt bụng.』
+
<0152> -kuncon, cậu sẽ thương yêu đứa bé lắm.』
 
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."
 
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."
   
<0153> \{Nagisa} 『 là một người cha hoàn hảo.』
+
<0153> \{Nagisa} 『Cậu sẽ là một người cha đại.』
 
// \{Nagisa} "And be a very good father."
 
// \{Nagisa} "And be a very good father."
   
<0154> \{\m{B}} 『Thế ư?
+
<0154> \{\m{B}} 『Thật không đó...
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<0155> \{Sanae} 『Nagisa cũng chắc chắn trở thành một người mẹ hiền.』
+
<0155> \{Sanae} 『Nagisa này, mẹ tin con cũng sẽ là một người mẹ tốt nữa.』
 
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."
 
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."
   
<0156> \{Sanae} 『Vì thế, con của con cũng sẽ rất hạnh phúc.』
+
<0156> \{Sanae} 『Nên con của hai đứa chắc chắn sẽ rất hạnh phúc.』
 
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."
 
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."
   
  +
<0157> Cuộc đối thoại khi ấy như chợt trở về từ dĩ vãng.
<0157>
 
// This feels like a extremely old familiar conversation.; Cái này có cảm giác như là một cuộc đối thoại từ lâu lắm.
+
// This feels like a extremely old familiar conversation.
   
  +
<0158> Nó không khác gì một trò đùa thuở tôi còn cắp sách đến trường, vậy mà giờ lại đang dần trở thành hiện thực.
<0158>
 
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.; Những ngày con đi học, khi mà hình tượng của tôi còn như một thằng hề, vậy mờ giờ nó thành sự thật.
+
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.
   
  +
<0159> Nghĩ về điều đó làm tôi bất giác nở một nụ cười.
<0159>
 
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.; Khi nghĩ về điều đó, tôi bất giác cười.
+
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.
   
  +
<0160> Hẳn đó cũng là lý do khiến Nagisa cười.
<0160>
 
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.; Ah, Nagisa cũng có cười một chút. Tôi nghĩ vậy.
+
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.
   
  +
<0161> Sẽ vất vả khôn cùng. Tôi biết chứ.
<0161>
 
// It's going to be hard. That I already know.; Mọi chuyện sẽ khó khăn hơn. Tôi biết.
+
// It's going to be hard. That I already know.
   
  +
<0162> Dẫu vậy, chúng tôi vẫn sẽ hạnh phúc thôi.
<0162>
 
// But, in spite of that, we'll be happy.; Nhưng dù vậy, chúng tôi cũng sẽ hạnh phúc.
+
// But, in spite of that, we'll be happy.
   
<0163>
+
<0163> Sinh nở
// Birth Chapter.; Sinh nở.
+
// Birth Chapter.
   
<0164> \{Yoshino} 『Chúc mừng!
+
<0164> \{Yoshino} 『Chúc mừng cậu.
 
// \{Yoshino} "Congratulations!"
 
// \{Yoshino} "Congratulations!"
   
<0165> \{\m{B}} 『Ha?』
+
<0165> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Ha?"
 
// \{\m{B}} "Ha?"
   
<0166> \{Yoshino} 『Con của cậu chứ nữa! Con của cậu ấy!
+
<0166> \{Yoshino} 『Sắp làm cha rồi còn?
 
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"
 
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"
   
  +
<0167> Tôi vừa đến cơ quan, Yoshino-san không để phí một giây, liền chúc mừng tôi.
<0167>
 
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.; Chúng tôi lúc ấy đang nói chuyện trong văn phòng.
+
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.
   
  +
<0168> Tai vách mạch dừng thế nào hay quá vậy...?
<0168>
 
// Just what kind of network is forming...; Mạng thông tin kiểu gì đây...
+
// Just what kind of network is forming...
   
  +
<0169> Tôi còn chưa kịp khoe với anh ta nữa.
<0169>
 
// I hadn't told Yoshino-san yet.; Tôi còn chưa nói cho anh Yoshino nữa mà.
+
// I hadn't told Yoshino-san yet.
   
<0170> \{\m{B}} 『Cám ơn ạ.』
+
<0170> \{\m{B}} 『Cảm ơn anh nhiều ạ.』
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
   
<0171> \{Yoshino} 『Cậu cũngmột đứa trẻ...』
+
<0171> \{Yoshino} 『Vậycậu chuẩn bị có em rồi...』
 
// \{Yoshino} "You are a child as well..."
 
// \{Yoshino} "You are a child as well..."
   
<0172> \{Yoshino} 『Cậu còn chưa một nhân viên lao động thể mang vác một nửa trọng trách của chính cậu, thì làm sao cậu thể làm chồng được.』
+
<0172> \{Yoshino} 『Vẫn còn rất nhiều thứ cậu cần học hỏi để bươn chải trong hội, vậy chưa cậu đã trở thành một người chồng thực thụ rồi.』
 
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."
 
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."
   
<0173> \{\m{B}} 『Thật thế ạ?
+
<0173> \{\m{B}} 『Anh nói đúng...
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<0174> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu không hề sự nhận thức...』
+
<0174> \{\m{B}} 『Đến giờ em vẫn chưa hết hoàn hồn...』
 
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..."
 
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..."
   
<0175> \{Yoshino} 『Nếu cậu maang một đứa bé đến thế gian, thể khó chịu, nhưng mang lại sự nhận thức.』
+
<0175> \{Yoshino} 『Khi đứa bé chào đời, cậu sẽ ý thức được điều đó muốn không.』
 
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."
 
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."
   
<0176> \{Yoshino} 『Nếu mọi người chỉ sống một mình, thì họ chẳng thể nào sống được.』
+
<0176> \{Yoshino} 『Cậu sẽ thực sự thấm thía rằng, không một ai trên đời này có thể sống một thân một mình...』
 
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."
 
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."
   
<0177> \{Yoshino} 『Phải người khác giúp đỡ mới thể sống...』
+
<0177> \{Yoshino} 『 hiểu được ý nghĩa của sự sống chính là phải giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."
   
<0178> \{Yoshino} 『Đó sự khởi đầu với\ \
+
<0178> \{Yoshino} 『Chính mắt cậu sẽ nhìn thấy cội nguồn của những chân lý đó,\ \
   
<0179> , hãy tự nhìn lấy...』
+
<0179> \ .』
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."
   
<0180> \{\m{B}} 『Từ từ thôi!
+
<0180> \{\m{B}} 『Sắp trễ làm rồi.
 
// \{\m{B}} "Slow down!"
 
// \{\m{B}} "Slow down!"
   
  +
<0181> Tôi bỏ Yoshino-san đang mải luyên thuyên lại cơ quan.
<0181>
 
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.; Anh Yoshino vẫn tiếp tục nói khi tôi rời khỏi phòng.
+
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.
   
<0182> \{Yoshino} 『Đó là sự khởi đầu với\ \
+
<0182> \{Yoshino} 『Phải rồi,\ \
   
<0183> , cậu phải tự nhìn lấy bằng đôi mắt của mình,
+
<0183> \ ạ, cậu sẽ tự mình chiêm nghiệm ra cội nguồn của chân lý đó.
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."
   
  +
<0184> Dù đang cầm lái, anh ta vẫn nói mãi không chịu thôi.
<0184>
 
// He kept talking while I started the car.; Anh ta vẫn tiếp tục nói khi tôi khởi động xe.
+
// He kept talking while I started the car.
   
<0185> \{\m{B}} 『Hôm nay đợt xét nghiệm phải không?』
+
<0185> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm xét nghiệm phải không?』
 
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"
 
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"
   
Line 568: Line 570:
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{Nagisa} "That's right."
   
<0187> \{\m{B}} 『Anh có nên đi theo không?』
+
<0187> \{\m{B}} 『...Anh có nên đi theo không?』
 
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"
 
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"
   
<0188> \{Nagisa} 『Không sao đâu.』
+
<0188> \{Nagisa} 『Em không bị sao .』
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
   
<0189> \{Nagisa} 『 thai khác với bị bệnh.』
+
<0189> \{Nagisa} 『Thai nghén khác với bị bệnh.』
 
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."
 
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."
   
<0190> \{\m{B}} 『Nhưng dạo này em không thức sớm được. Giống em không khỏe vậy..』
+
<0190> \{\m{B}} 『Nhưng dạo này sáng nào em cũng mệt, không ra khỏi giường được.』
 
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."
 
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."
   
<0191> \{\m{B}} 『Em có ăn uống đàng hoàng không?』
+
<0191> \{\m{B}} 『Em có ăn được chút không?』
 
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"
 
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"
   
<0192> \{Nagisa} 『Em chỉ bệnh lúc sáng thôi. Nếu em ăn mối lúc một ít thì có thể không sao.』
+
<0192> \{Nagisa} 『Em thường không nghén lâu. Đến bữa nếu em ăn từng chút thì sẽ không sao.』
 
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."
 
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."
   
<0193> \{\m{B}} 『Urgh, công việc, huh?... Hôm nay...』
+
<0193> \{\m{B}} 『Chán thật, anh còn phải đi làm, nếu không thì đã...』
 
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "
 
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "
   
<0194> \{Nagisa} 『Đúng vây. Anh\ \
+
<0194> \{Nagisa} 『Phải đó.\ \
   
<0195> , chúc một ngày làm việc tốt lành.』
+
<0195> -kun hãy làm việc thật chăm chỉ nhé.』
 
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."
 
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."
   
<0196> \{\m{B}} 『Uh...』
+
<0196> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0197> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em không đi khám thì sẽ không theo dõi được tình hình sức khỏe...』
+
<0197> \{\m{B}} 『Anh vẫn không tin nổi chúng ta phải lặn lội qua thị trấn kế bên chỉ để khám thai...』
 
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."
 
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."
   
<0198> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae đấy nhé.』
+
<0198> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae-san ngay đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."
   
<0199> \{\m{B}} 『Okay.』
+
<0199> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
Line 609: Line 611:
 
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."
   
<0201> \{\m{B}} 『Bảo trọng nhé.』
+
<0201> \{Nagisa} 『Anh đi đường bình an.』
 
// \{Nagisa} "Take care."
 
// \{Nagisa} "Take care."
   
Line 618: Line 620:
 
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"
 
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"
   
  +
<0204> Đó là câu đầu tiên tôi hỏi khi vừa về đến nhà, nhìn thấy Nagisa đang đứng bếp.
<0204>
 
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner; Đó là điều đầu tiên tôi hỏi khi về nhà và thấy Nagisa đang nấu buổi tối.
+
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner.
   
<0205> \{Nagisa} 『Ah, vâng. ...』
+
<0205> \{Nagisa} 『À, vâng. Ừmm...』
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."
   
<0206> \{Nagisa} 『Em kiểm tra sức khỏe, huyết áp, rồi họ kiếm tra thai .』
+
<0206> \{Nagisa} 『Em được kiểm tra bệnh sử, đo huyết áp tiến hành thăm khám thai kỳ.』
 
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."
 
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."
   
Line 630: Line 632:
 
// \{\m{B}} "And...?"
 
// \{\m{B}} "And...?"
   
<0208> \{Nagisa} 『Ah, và....』
+
<0208> \{Nagisa} 『Rồi sau đó...』
 
// \{Nagisa} "And, well..."
 
// \{Nagisa} "And, well..."
   
<0209> \{Nagisa} 『Với máy siêu âm, em có thể nhìn thấy em bé trong bụng.』
+
<0209> \{Nagisa} 『Em nhìn thấy em bé trong bụng nhờ một cỗ máy mà họ gọi là 「máy siêu âm」.』
 
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."
 
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."
   
<0210> \{\m{B}} 『Huh? Đã thể thấy rồi sao!?』
+
<0210> \{\m{B}} 『Hả?! Chưa mà đã thấy được rồi ư?!
 
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"
 
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"
   
<0211> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng vẫn còn trông như một quả trứng bé tí.』
+
<0211> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng em bé chỉ mới trông như một quả trứng ấy.』
 
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."
 
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."
   
<0212> \{\m{B}} 『Sau lần này, chỉ với thời gian ngắn, không biết sẽ lớn thêm được đến cỡ nào.』
+
<0212> \{Nagisa} 『Họ nói em sẽ lớn dần lên theo thai kỳ.』
 
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."
 
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."
   
<0213> \{Nagisa} 『 họ nói là không vấn đề về sức khỏe của thai phụ, cho nên có thể em bé sinh ra sẽ khỏe mạnh.』
+
<0213> \{Nagisa} 『Em cũng không mắc bệnh phụ khoa, họ nói em sẽ hạ sinh một em bé rất khỏe mạnh.』
 
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."
 
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."
   
Line 651: Line 653:
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
  +
<0215> Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh...
<0215>
 
// We'll be able have a healthy baby...; Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh.
+
// We'll be able have a healthy baby...
   
  +
<0216> Bác sĩ đã nói thế thì không thể sai được.
<0216>
 
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.; Bác sĩ đã nói thế thì nó không thể sai được.
+
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.
   
  +
<0217> Tôi đặt một tay lên ngực, thở phào nhẹ nhõm.
<0217>
 
// A feeling of relief washes over my body.; Một cảm xúc nhẹ nhõm tràn khắp cả người tôi.
+
// A feeling of relief washes over my body.
  +
<- more literal
 
<0218> \{Nagisa} 『Tuy vậy, em cũng hơi sợ...』
+
<0218> \{Nagisa} 『Tuy vậy em đã chút hoảng hốt...』
 
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."
 
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."
   
<0219> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
+
<0219> \{\m{B}} 『Tại sao?』
 
// \{\m{B}} "Over what?"
 
// \{\m{B}} "Over what?"
   
<0220> \{Nagisa} 『Aah... không.』
+
<0220> \{Nagisa} 『Aa... không.』
 
// \{Nagisa} "Aah... no."
 
// \{Nagisa} "Aah... no."
   
<0221> \{Nagisa} 『...không có gì.』
+
<0221> \{Nagisa} 『...Không có gì.』
 
// \{Nagisa} "...it's nothing."
 
// \{Nagisa} "...it's nothing."
   
<0222> \{\m{B}} 『Chắc là có rồi, em đang bối rối. Nói anh nghe đi.』
+
<0222> \{\m{B}} 『Chắc là phải có rồi. Em làm anh lo đấy, nhanh nói đi.』
 
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."
 
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."
   
<0223> \{\m{B}} 『Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông...』
+
<0223> \{Nagisa} 『Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông...』
 
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."
 
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."
   
<0224> \{\m{B}} 『Sao em lại giấu, đứa con là của tụi mình phải không?』
+
<0224> \{\m{B}} 『Sao em lại giấu? Đứa nhỏ con của tụi mình ?』
 
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"
 
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"
   
<0225> \{\m{B}} 『Hay em nhiên thai?』
+
<0225> \{\m{B}} 『Hay em định tự mình âm thầm sinh ra?』
 
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"
 
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"
   
<0226> \{\m{B}} 『Thường sinh con là việc của hai người. Sanae cũng nói thế.』
+
<0226> \{\m{B}} 『Không được. Sinh con là công việc đòi hỏi sự phối hợp của cả cha lẫn mẹ. Sanae-san đã nói thế.』
 
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."
 
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."
   
<0227> \{\m{B}} 『Tin anh đi, đừng giấu, cứ nói.』
+
<0227> \{\m{B}} 『Nên đừng giấu giếm anh. Nói cho anh nghe đi.』
 
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."
 
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."
   
<0228> \{Nagisa} 『... Ah, vâng...』
+
<0228> \{Nagisa} 『...A, vâng...』
 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."
 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."
   
<0229> \{Nagisa} 『...』
+
<0229> \{Nagisa} 『Chẳng là...』
 
// \{Nagisa} "Well then..."
 
// \{Nagisa} "Well then..."
   
<0230> \{Nagisa} 『...Đó là tư thế làm em xấu hổ.』
+
<0230> \{Nagisa} 『...Họ khiến em mắc cỡ.』
 
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."
 
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."
   
Line 702: Line 704:
 
// \{\m{B}} "Hah?"
 
// \{\m{B}} "Hah?"
   
<0232> \{Nagisa} 『Bị thấy trong xét nghiệm hậu môn.
+
<0232> \{Nagisa} 『Anh từng nhìn thấy bàn khám phụ khoa bao giờ chưa?
 
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."
 
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."
   
<0233> \{\m{B}} 『Anh không biết.』
+
<0233> \{\m{B}} 『Chưa.』
 
// \{\m{B}} "I don't know."
 
// \{\m{B}} "I don't know."
   
<0234> \{Nagisa} 『Váy quần lót của em phải bị cởi đi, và chân em dang rộng ra.』
+
<0234> \{Nagisa} 『Em phải cởi hết cả váy lẫn quần lót, rồi dang rộng chân...』
 
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."
 
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."
   
<0235> \{Nagisa} 『Việc ấy thật xấu hổ!...』
+
<0235> \{Nagisa} 『Thật sự mắc cỡ lắm...』
 
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."
 
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."
   
<0236> \{\m{B}} 『...Cỡ nào?』
+
<0236> \{\m{B}} 『...Mắc cỡ tới mức nào?』
 
// \{\m{B}} "... how much?"
 
// \{\m{B}} "... how much?"
   
<0237> \{Nagisa} 『Em thể không nói chứ?』
+
<0237> \{Nagisa} 『Em phải nói ra thật sao?』
 
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"
 
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"
   
<0238> \{\m{B}} 『Không, không sao...』
+
<0238> \{\m{B}} 『Không, không cần đâu, có điều...』
 
// \{\m{B}} "No, it's okay..."
 
// \{\m{B}} "No, it's okay..."
   
<0239> \{Nagisa} 『Nhưng, em nghĩ giấu thì không tốt.』
+
<0239> \{Nagisa} 『Nhưng giờ, em lại cảm thấy cần phải nói ra mất rồi.』
 
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."
 
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."
   
<0240> \{\m{B}} 『Ý em là sao...』
+
<0240> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "Which is it..."
 
// \{\m{B}} "Which is it..."
   
<0241> \{Nagisa} 『Việc này... xin anh hãy giữ bí mật... về trải nghiệm này...』
+
<0241> \{Nagisa} 『Việc này... em đã mong có thể giữ bí mật với anh...』
 
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."
 
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."
   
<0242> \{Nagisa} 『Trong một khoảng thời gian...』
+
<0242> \{Nagisa} 『... được lúc nào hay lúc đó...』
 
// \{Nagisa} "For the time being..."
 
// \{Nagisa} "For the time being..."
   
<0243> \{\m{B}} 『Trong một khoảng thời gian?』
+
<0243> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
 
// \{\m{B}} "For the time being?"
 
// \{\m{B}} "For the time being?"
   
<0244> \{Nagisa} 『Umm...』
+
<0244> \{Nagisa} 『Ưmm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
   
<0245> \{Nagisa} 『 em đã tiếp nhận anh, \m{B}』
+
<0245> \{Nagisa} 『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.
 
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."
   
Line 747: Line 749:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0247> 『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』
<0247>
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
+
// That I've opened up to \m{B}-kun...
   
  +
<0248> ...『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』...
<0248>
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
+
// That I've opened up to \m{B}-kun...
   
  +
<0249> .........『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』.........
<0249>
 
// .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?; ..........Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}........
+
// .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?
   
  +
<0250> Cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi hốt hoảng quay đầu ra sau xem có ai ở đó không.
<0250>
 
// As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.; Cảm giác lạnh sống lưng lan ra khắp người, tôi bất giác ngó đằng sau xem có ai không.
+
// As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.
   
<0251>
+
<0251> ...Không có ai cả.
// ...no one is there.;...không có ai cả.
+
// ...no one is there.
   
<0252>
+
<0252> Có thế nào được...
// I can't understand this...; Tôi chẳng thể hiểu được...
+
// I can't understand this...
   
<0253> \{\m{B}} 『Không nói cho bố già và Sanae?
+
<0253> \{\m{B}} 『Nhớ đừng nói cho bố già và Sanae-san biết đó.
 
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"
   
<0254> \{Nagisa} 『Đúng vậy, đừng nói cho họ hay.
+
<0254> \{Nagisa} 『Tất nhiên rồi, làm sao mà em nói được chứ!
 
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."
 
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."
   
  +
<0255> Thật ra thì, dám có khả năng em khai hết với họ mấy việc như thế này lắm.
<0255>
 
// No, you don't have to tell me that.; Không, em không cần bảo anh đâu.
+
// No, you don't have to tell me that.
   
<0256> \{Akio} 『Ta cũng trải nghiệm tương tự mà.
+
<0256> \{Akio} 『Để ta nọc chú mày ra giống con bé luôn!
 
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."
 
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."
   
<0257> \{\m{B}} 『Cái, cái gì
+
<0257> \{\m{B}} 『U-uoaa!
 
// \{\m{B}} "What, what the"
 
// \{\m{B}} "What, what the"
   
<0258>
+
<0258> Tuột!
// Unexpectedly; Bỗng nhiên.
+
// Unexpectedly.
   
<0259> \{Akio} 『Ha ha ha ha! , kể cả ta cũng đã thấy Sanae trong thế xấu hổ!』
+
<0259> \{Akio} 『Hahahaha! Sanae, em lại đây nhìn bộ dạng thảm thương của !』
 
// \{Akio} "Ha ha ha ha! Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"
 
// \{Akio} "Ha ha ha ha! Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"
   
<0260>
+
<0260> ...Sanae-san?!
// ...Sanae-san!?; Cô Sanae!?
+
// ...Sanae-san!?
   
<0261> \{\m{B}} 『Tôi, tôi không muốn xeeeeeeeeeem!』
+
<0261> \{\m{B}} 『L-làm ơn đừngggggg!!』
 
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"
 
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"
   
<0262>
+
<0262> Soạt!
// Flutter.; Run rẩy.
+
// Flutter.
   
 
<0263> \{Sanae} 『
 
<0263> \{Sanae} 『
Line 800: Line 802:
 
// \{Sanae} "\m{B}-san..."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san..."
   
<0265> \{\m{B}} 『V, vâng...』
+
<0265> \{\m{B}} 『V, vâng...?
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
   
<0266> \{Sanae} 『Cái đó chỉ bằng một nửa của Akio đấy.』
+
<0266> \{Sanae} 『Của con chỉ bằng một nửa của Akio-san thôi.』
 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"
 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"
   
<0267> \{\m{B}} 『Aaaaargh---!』
+
<0267> \{\m{B}} 『Aaaaaaa———!!』
 
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"
 
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"
   
<0268>
+
<0268> Hụp!
// Flutter.; Run rẩy.
+
// Flutter.
   
<0269>
+
<0269> ...Là mơ.
// ...it's a dream.;... Đó là một giấc mơ.
+
// ...it's a dream.
   
<0270> \{Nagisa} 『n...』
+
<0270> \{Nagisa} 『Mmm...』
 
// \{Nagisa} "n..."
 
// \{Nagisa} "n..."
   
<0271> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \
+
<0271> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế,\ \
   
<0272> ?』
+
<0272> -kun?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
   
  +
<0273> Tôi còn khiến Nagisa phải tỉnh giấc nữa.
<0273>
 
// Nagisa is already out of bed.; Nagisa đã tỉnh giấc.
+
// Nagisa is already out of bed.
   
<0274> \{Nagisa} 『Anh vừa ác mộng à?』
+
<0274> \{Nagisa} 『Anh vừa gặp ác mộng à?』
 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream"
 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream"
   
  +
<0275> Giờ thì tôi đã hiểu nỗi mặc cảm của mình trầm trọng đến cỡ nào khi đối mặt với thằng cha đó. Chỉ bằng một nửa thôi sao...?
<0275>
 
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...; Tại sao với loại người như ông ta, tôi chỉ bằng một nửa?
+
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...
   
<0276> \{Nagisa} 『......?
+
<0276> \{Nagisa} 『......?』
 
// \{Nagisa} "...... ?"
 
// \{Nagisa} "...... ?"
   
<0277> \{\m{B}} 『Còn đánh thức người ta từ ác mộng nữa...』
+
<0277> \{\m{B}} 『Xin lỗi, anh làm em giật mình rồi...』
 
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."
 
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."
   
  +
<0278> Mà cũng có hề gì? 「Quân binh」 của tôi vẫn về đích thành công đấy thôi... \pTôi lại chìm vào giấc ngủ, thỏa mãn với ý nghĩ đó.
<0278>
 
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.; Tôi cũng đã lỡ nói rồi... \p Tôi suy nghĩ quá nhiều để có thể ngủ lai...
+
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.
   
 
<0279> \{\m{B}} 『Em có sao không?』
 
<0279> \{\m{B}} 『Em có sao không?』
 
// \{\m{B}} "Are you ok?"
 
// \{\m{B}} "Are you ok?"
   
<0280> \{Nagisa} 『...Em xin lỗi. Em không thể lay anh dậy.』
+
<0280> \{Nagisa} 『...Em xin lỗi. Em không thể trở người dậy được.』
 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."
 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."
   
<0281> \{\m{B}} 『Không sao, em bên cạnh anh rồi.』
+
<0281> \{\m{B}} 『Đừng lo gì cả,anh đây rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"
 
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"
   
  +
<0282> Ngày qua ngày, những cơn thai nghén của Nagisa càng trầm trọng hơn.
<0282>
 
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.; Giờ thì mỗi buổi sáng với Nagisa càng lúc càng tệ hơn.
+
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.
   
  +
<0283> Sáng nay, em thậm chí không ngồi dậy được.
<0283>
 
// This morning she wasn't able to get out of bed.; Sáng nay cô ấy không thể rời khỏi nệm.
+
// This morning she wasn't able to get out of bed.
   
<0284> \{\m{B}} 『Càng lúc càng tệ nhỉ.』
+
<0284> \{\m{B}} 『Hình như không sao rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."
 
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."
   
Line 862: Line 864:
 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."
 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."
   
<0286> \{\m{B}} 『Sao em phải lo lắng. Đây là trách nhiệm của cả hai ta.』
+
<0286> \{\m{B}} 『Đừng xin lỗi anh. Đây là trách nhiệm của cả hai ta.』
 
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."
 
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."
   
<0287> \{Nagisa} 『Ah, phải.』
+
<0287> \{Nagisa} 『A, vâng.』
 
// \{Nagisa} "Ah, right."
 
// \{Nagisa} "Ah, right."
   
<0288> \{\m{B}} 『Em ăn uống đầy đủ không?』
+
<0288> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, em ăn được chút chưa?』
 
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"
 
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"
   
<0289> \{Nagisa} 『...Em không ăn được nhiều.』
+
<0289> \{Nagisa} 『...Em không ăn nhiều được.』
 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."
 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."
   
<0290> \{Nagisa} 『Emthể ăn tốt hơn vào chiều trở đi.』
+
<0290> \{Nagisa} 『Đến chiềuđỡ hơn nên em ăn thêm một ít.』
 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."
 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."
   
<0291> \{\m{B}} 『Không có cách nào khác sao?』
+
<0291> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ không có cách nào để em thấy dễ chịu hơn sao?』
 
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"
 
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"
   
<0292> \{Nagisa} 『Em không nghĩ thế.』
+
<0292> \{Nagisa} 『Chắc không đâu.』
 
// \{Nagisa} "I don't think so."
 
// \{Nagisa} "I don't think so."
   
<0293> \{Nagisa} 『Bệnh ban sáng này em vẫn chưa hiểu ...』
+
<0293> \{Nagisa} 『Em không biết khi nào mình lại lên cơn nghén...』
 
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."
 
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."
   
  +
<0294> Nagisa nhặt vài viên nước đá từ tủ đông và cho vào miệng.
<0294>
 
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.; Nagisa lấy vài viên đá đông trỏng tủ lạnh, rồi bỏ vào miệng.
+
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.
   
<0295> \{\m{B}} 『Đá?』
+
<0295> \{\m{B}} 『Nước đá sao?』
 
// \{\m{B}} "Ice?"
 
// \{\m{B}} "Ice?"
   
<0296> \{Nagisa} 『Em không thể uống nước lỏng khi em không khỏe.』
+
<0296> \{Nagisa} 『Uống nước cũng khiến em khó chịu.』
 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."
 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."
   
<0297> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu em ngậm đá, em thể tiếp nước khi nó tan.』
+
<0297> \{Nagisa} 『Nên em tiếp nước bằng cách ngậm đá trong miệng, đợi nó tan.』
 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."
 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."
   
<0298> \{\m{B}} 『Em không thể uống nước...?』
+
<0298> \{\m{B}} 『Đến uống nước cũng không được ư...?』
 
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"
 
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"
   
  +
<0299> Tôi không thể hình dung ra nổi loại tình trạng mà em đang chịu đựng...
<0299>
 
// This particular physical condition, I just can't imagine...; Tình trạng sức khỏe này, tôi chẳng tưởng tượng được...
+
// This particular physical condition, I just can't imagine...
   
  +
<0300> Cho dù tôi có nằm liệt giường vì bệnh, ít ra vẫn có thể uống được bao nhiêu nước tùy thích.
<0300>
 
// When sick in bed, moisture can be easily consumed. ; Khi bệnh nằm giường, chất lòng vẫn có thể dễ dàng tiếp vào cơ thể.
+
// When sick in bed, moisture can be easily consumed.
   
  +
<0301> Làm con gái đúng là khổ sở quá.
<0301>
 
// Women's difficulties...; Sự kiên cường của phụ nữ.
+
// Women's difficulties...
   
  +
<0302> Tôi chỉ còn biết động viên em mà thôi...
<0302>
 
// Is all I can do is tell her to keep fighting...; Tất cả những gì tôi có thể làm là động viên cô ấy...
+
// Is all I can do is tell her to keep fighting...
   
<0303> \{\m{B}} 『Thế làm món gì chua nhé?』
+
<0303> \{\m{B}} 『Còn đồ chua thì sao?』
 
// \{\m{B}} "How about something sour?"
 
// \{\m{B}} "How about something sour?"
   
<0304> \{\m{B}} 『Ý anh không phải anh đang thèm ăn đâu.
+
<0304> \{\m{B}} 『Người ta hay nói phụ nữ đang nghén thường sẽ thèm chua mà?
 
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."
 
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."
   
<0305> \{Nagisa} 『Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy tệ hơn.
+
<0305> \{Nagisa} 『Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy buồn nôn hơn.』
 
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."
 
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."
   
<0306> \{Nagisa} 『Bác sĩ nói sự thay đổi giữa mỗi người khác nhau.』
+
<0306> \{Nagisa} 『Bác sĩ nói địa mỗi người mỗi khác.』
 
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."
 
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."
   
  +
<0307> Tôi tự mình đi tìm hiểu.
<0307>
 
// So I also did some investigation.; Thế là tôi đi liền đi tìm hiểu.
+
// So I also did some investigation.
   
  +
<0308> Có vẻ như liệu pháp hiệu quả nhất là ăn uống một cách bài bản.
<0308>
 
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.; Ăn uống đầy đủ là phương thuốc tốt nhất.
+
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.
   
  +
<0309> Lâu lâu lại ăn chút gì đó để bụng không bị trống.
<0309>
 
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.; Người ta khuyên tốt nhất nên ăn mỗi lúc một ít để bao tử không đói.
+
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.
   
  +
<0310> Nguyên nhân khiến em khó chịu vào buổi sáng đến vậy là do em đã không ăn gì trong lúc ngủ.
<0310>
 
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.; Và buổi sáng là tệ nhất vì cô ấy ngủ vùi và vì thế không thể ăn được.
+
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.
   
  +
<0311> Tối hôm đó, tôi làm cơm nắm.
<0311>
 
// So I made rice balls at night.; Vì thế tôi làm cơm nắm vào buổi tối.
+
// So I made rice balls at night.
   
  +
<0312> Tôi dùng thật ít muối, để em không thấy khát nước.
<0312>
 
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation. Và để hạn chế khát nước, tôi dùng một ít muối.
+
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation.
   
  +
<0313> Và để ngăn mùi, tôi rắc lên một ít gia vị khô.
<0313>
 
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.; Và để ngăn mùi, tôi rải lên một ít gia vị khô.
+
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.
   
  +
<0314> Tôi làm những viên cơm cỡ nhỏ vừa miệng em.
<0314>
 
// It's in many smallish bites-sized portions.; Xen kẽ trong từng miếng nhỏ.
+
// It's in many smallish bites-sized portions.
   
<0315>
+
<0315> 2 giờ sáng.
// 2 AM.; 2 giờ sáng.
+
// 2 AM.
   
<0316>
+
<0316> Reng reng reng reng reng...
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ... ; Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ...
+
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep...
   
<0317> \{\m{B}} 『... mấy giờ rồi nhỉ?』
+
<0317> \{\m{B}} 『...Đến giờ rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
   
<0318>
+
<0318> Tôi bật đèn lên.
// I switch on a light.; Tôi bật đèn lên.
+
// I switch on a light.
   
<0319> \{\m{B}} 『Nagisa, em cảm thấy thế nào?』
+
<0319> \{\m{B}} 『Nagisa, em sao rồi?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"
   
<0320> \{Nagisa} 『...Vâng...có chuyện gì thế? Còn sớm mà.
+
<0320> \{Nagisa} 『...Vâng... có chuyện gì thế? Sao anh dậy giờ này?
 
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time"
 
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time"
   
<0321> \{\m{B}} 『 cảm thấy không ổn không?』
+
<0321> \{\m{B}} 『Em khó chịu không?』
 
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"
 
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"
   
<0322> \{Nagisa} 『Lúc này em cảm thấy ổn.』
+
<0322> \{Nagisa} 『Lúc này em vẫn ổn.』
 
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."
 
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."
   
<0323> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Đây, em có thể ăn một cái không?』
+
<0323> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Đây, em xem có thể ăn được chút không?』
 
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"
 
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"
   
  +
<0324> Tôi đưa cho em một đĩa cơm nắm.
<0324>
 
// I present her a plate of the rice balls.; Tôi đưa cô ấy một dĩa cơm nắm.
+
// I present her a plate of the rice balls.
   
<0325> \{Nagisa} 『Cái này là thế nào?』
+
<0325> \{Nagisa} 『Cái này là sao vậy?』
 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"
 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"
   
<0326> \{\m{B}} 『Anh đọc thấy ăn mỗi lúc một ít vào ban đêm tốt.』
+
<0326> \{\m{B}} 『Anh đọc thấy nửa đêm cho thai phụ ăn chút đó thì sáng ra sẽ không mệt nữa.』
 
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night."
 
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night."
   
<0327> \{Nagisa} 『Anh làm đó à?』
+
<0327> \{Nagisa} 『Anh làm đó à,\ \
   
<0328>
+
<0328> -kun?』
 
// \{Nagisa} "Did you make them?"
 
// \{Nagisa} "Did you make them?"
 
// Bản HD: <0327> \{渚}Did you make this,
 
// Bản HD: <0327> \{渚}Did you make this,
 
// Bản HD: <0328> -kun?
 
// Bản HD: <0328> -kun?
   
<0329> \{\m{B}} 『Nhìn ngộ nhỉ?』
+
<0329> \{\m{B}} 『Trông không ngon lắm nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"
 
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"
   
  +
<0330> Giờ nhìn kỹ hơn, tôi thấy chúng to nhỏ không đều, lại có hình thù rất ngộ.
<0330>
 
// It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.; Đúng vậy, nắm cơm không tròn, và cả một dĩa như thế trông khá là tê.
+
// It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.
   
  +
<0331> Rong biển phủ ngoài khá tùy tiện, còn gia vị khô thì chỗ có chỗ không.
<0331>
 
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.; Miếng bọc rong biển thì hợp lí, nhưng gia vị rải lên là hơi "chế".
+
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.
   
<0332> \{Nagisa} 『...cám ơn anh.』
+
<0332> \{Nagisa} 『...Cảm ơn anh.』
 
// \{Nagisa} "... thank you."
 
// \{Nagisa} "... thank you."
   
<0333> \{Nagisa} 『Chúc ngon miệng!
+
<0333> \{Nagisa} 『Em dùng đây.
 
// \{Nagisa} "Itadakimasu!"
 
// \{Nagisa} "Itadakimasu!"
   
<0334> \{\m{B}} 『Đừng cố quá đấy.』
+
<0334> \{\m{B}} 『Em không cần ép mình phải ăn đâu.』
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now." (?)
+
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now."
   
<0335> \{\m{B}} 『Nếu em cảm thấy không khỏe, chúng ta có thể ăn lúc khác.』
+
<0335> \{\m{B}} 『Nếu thấy không khỏe, em ăn sau cũng được.』
 
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."
 
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."
   
  +
<0336> Nagisa cho một nắm cơm nhỏ vào miệng.
<0336>
 
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.; Cô ấy cầm miếng cơm nắm trong bàn tay nhỏ nhắn rồi bỏ vào miệng.
+
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.
   
  +
<0337> Kích cỡ của nó rất vừa để em nhai hết trong một lần.
<0337>
 
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.; Chỉ một miếng nhỏ có vẻ làm cô ấy khỏe hơn.
+
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.
   
<0338> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm.』
+
<0338> \{Nagisa} 『Ngon lắm đó anh.』
 
// \{Nagisa} "It tastes good."
 
// \{Nagisa} "It tastes good."
   
<0339> \{\m{B}} 『Cắn một miếng ổn liền hử,
+
<0339> \{\m{B}} 『Em muốn anh nấu bao nhiêu cũng được.
 
// \{\m{B}} "Having had one bite it good right"
 
// \{\m{B}} "Having had one bite it good right"
   
<0340> \{\m{B}} 『Đứng ăn nhanh quá, để dành từ từ ăn cũng được.』
+
<0340> \{\m{B}} 『Nhưng mỗi lần em ăn vừa đủ thôi, đừng nhiều hay ít quá.』
 
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."
 
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."
   
  +
<0341> Nagisa ăn được thêm ba nắm cơm nữa.
<0341>
 
// Nagisa continued and ate three small bites.; Nagisa tiếp tục ăn được thêm ba miếng nữa.
+
// Nagisa continued and ate three small bites.
   
  +
<0342> Có những khi em không thể nuốt được gì, nên kết quả này là đại thành công rồi.
<0342>
 
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit. ; Dù chưa ổn, nhưng cô ấy cũng cô gắng ăn hết mức.
+
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit.
   
  +
<0343> Tôi lại gọi em dậy vào lúc 4 giờ, nhưng lần này chúng tôi ăn cùng nhau.
<0343>
 
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.; Và một lần nữa vào 4 giờ sáng, khác là lần này cả hai chúng tôi cùng ăn.
+
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.
   
  +
<0344> Chỉ là những nắm cơm đơn điệu, gần như không có hương vị.
<0344>
 
// This time just a bland unadorned rice ball.; Lần này chỉ là cơm nắm không.
+
// This time just a bland unadorned rice ball.
   
  +
<0345> Vậy mà Nagisa ăn được tận năm cái.
<0345>
 
// However, Nagisa ate five this time.; Nhưng lần này Nagisa ăn đến năm miếng.
+
// However, Nagisa ate five this time.
   
<0346> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm...ehehe.』
+
<0346> \{Nagisa} 『Ngon lắm luôn... hihi.』
 
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."
 
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."
   
<0347>
+
<0347> Em nhoẻn cười.
// Nagisa laughed as she said so.; Nagisa cười khi nói thế.
+
// Nagisa laughed as she said so.
   
  +
<0348> Cảm giác như thể lâu lắm rồi tôi mới lại thấy nét tươi tắn trên gương mặt em.
<0348>
 
// It had been a long time since I saw her smile like that.; Lâu rồi tôi mới được thấy cô ấy cười như thế.
+
// It had been a long time since I saw her smile like that.
   
 
<0349> \{\m{B}} 『..........』
 
<0349> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0350> \{Yoshino} 『 nghe không,\ \
+
<0350> \{Yoshino} 『Nghe tôi nói gì không,\ \
   
<0351> ?』
+
<0351> ?』
 
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"
 
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"
   
Line 1,063: Line 1,065:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0353> \{Yoshino} 『Đang ngủ à?...』
+
<0353> \{Yoshino} 『Ngủ à...?
 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."
 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."
   
<0354> \{Yoshino} 『Thiệt tình, cậu định nằm thế đến hết giờ nghỉ à?...』
+
<0354> \{Yoshino} 『Thôi vậy, đang lúc nghỉ giải lao nên cậu cứ chợp mắt một lúc đi...』
 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."
 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."
   
<0355> \{Yoshino} 『Thôi thì ráng lên.』
+
<0355> \{Yoshino} 『Xem ra cậu đã phải vất vả nhiều rồi.』
 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."
 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."
   
<0356>
+
<0356> .........
// .........;...........
+
// .........
   
  +
<0357> Tôi nghe thấy một giọng ngâm nga.
<0357>
 
// I hear humming.; Toi nghe giọng ngâm.
+
// I hear humming.
   
  +
<0358> Giai điệu ấy... dễ chịu quá chừng.
<0358>
 
// That's terrible ... yet comfortable melody.; Đó là giai điệu tệ... nhưng dễ chịu.
+
// That's terrible ... yet comfortable melody.
   
  +
<0359> Cuối cùng, cuộc chiến với những cơn ốm nghén đã kết thúc.
<0359>
 
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.; Cuối cùng, cuộc chiến với bệnh ban sáng cũng kết thúc.
+
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.
   
 
<0360> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
 
<0360> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
Line 1,090: Line 1,092:
 
// \{Nagisa} "Good morning."
 
// \{Nagisa} "Good morning."
   
<0362> \{\m{B}} 『Em thể dậy sớm hôm nay chứ?』
+
<0362> \{\m{B}} 『Thức dậy em còn thấy mệt không?』
 
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"
 
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"
   
Line 1,096: Line 1,098:
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
   
<0364> \{\m{B}} 『Sáng nay em cảm thấy khỏe lắm.』
+
<0364> \{Nagisa} 『Sáng nay em cảm thấy khỏe hẳn.』
 
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."
 
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."
   
  +
<0365> Vào khoảng tuần thai thứ mười hay mười một, đúng như những gì tôi đọc trong sách.
<0365>
 
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.; Đó là vào tuần 10-11, theo quyển sách mà tôi tham khảo.
+
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.
   
<0366> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà?』
+
<0366> \{\m{B}} 『Sinh con tại nhà?』
 
// \{\m{B}} "Home delivery?"
 
// \{\m{B}} "Home delivery?"
   
  +
<0367> Nagisa đề nghị như vậy trong lúc chúng tôi đang ăn tối.
<0367>
 
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.; Đó là câu nói của Nagisa khi chúng tôi đang ngồi ăn tối.
+
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.
   
 
<0368> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
 
<0368> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
Line 1,114: Line 1,116:
 
// \{\m{B}} "Home delivery..."
 
// \{\m{B}} "Home delivery..."
   
<0370>
+
<0370> Tôi ngẫm nghĩ.
// I consider the thought.; Tôi suy nghĩ.
+
// I consider the thought.
   
<0371> \{\m{B}} 『CÁI ? Sinh ngay tại đây?』
+
<0371> \{\m{B}} 『Cái gì cơ? Sinh ngay tại đây sao?』
 
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"
 
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"
   
<0372> \{Nagisa} 『Đúng thế.』
+
<0372> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{Nagisa} "That's right."
   
<0373> \{\m{B}} 『Nghãi là, em không muốn sinh tại bệnh viện?』
+
<0373> \{\m{B}} 『Nghĩa là, em không sinh tại bệnh viện à?』
 
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"
 
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"
   
<0374> \{Nagisa} 『Chính xác.』
+
<0374> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Exactly."
 
// \{Nagisa} "Exactly."
   
  +
<0375> Quá hiển nhiên rồi, tôi hỏi ngốc thật...
<0375>
 
// Naturally. Am I fool...; Thiệt tình, tôi đang tỏ ra ngu ngốc.
+
// Naturally. Am I fool...
   
<0376> \{Nagisa} 『Hôm nay, em có xem thông tin trong lớp học làm mẹ tại bệnh viện.』
+
<0376> \{Nagisa} 『Hôm nay em có đọc một số thông tin trong các lớp thai giáo bệnh viện.』
 
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."
 
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."
   
<0377> \{Nagisa} 『Có một lưu ý của một mẹ đã sinh tại nhà.』
+
<0377> \{Nagisa} 『Có hồi của một sản phụ sinh con tại nhà.』
 
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."
 
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."
   
<0378> \{Nagisa} 『Người chồng, người cha người mẹ đều xung quanh, cố gắng hỗ trợ.』
+
<0378> \{Nagisa} 『 ấy đã vượt cạn khi cả chồng cha mẹ mình túc trực.』
 
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."
 
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."
   
<0379> \{Nagisa} 『Tất cả đều mặt trước khi đứa ra đời, động viên người mẹ.』
+
<0379> \{Nagisa} 『Cả con trai đầu lòng cũng bên khích lệ ấy.』
 
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."
 
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."
   
<0380> \{Nagisa} 『Mọi người nắm giữ tay nhau rất lâu, theo như mẹ ấy ghi.』
+
<0380> \{Nagisa} 『 ấy còn ghi, mọi người đã nắm tay mình suốt thời gian sinh nở.』
 
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."
 
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."
   
<0381> \{Nagisa} 『Tại nhà, người cha tắm cho emlần đầu tiên.』
+
<0381> \{Nagisa} 『 khi đứa bé chào đời, chồng cô ấy là người đầu tiên tắm cho bé ngay trong chính căn phòng của gia đình họ.』
 
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."
 
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."
   
<0382> \{Nagisa} 『Em bé sinh ra từ bụng mẹ có thể được ôm ấp rất lâu tại nhà.』
+
<0382> \{Nagisa} 『Em bé vừa sinh ra từ bụng mẹ được ôm ấp trong vòng tay thương yêu của gia đình.』
 
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."
 
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."
   
<0383> \{Nagisa} 『Đứa sẽ không được như vậy tại bệnh viện, em nghĩ vậy.』
+
<0383> \{Nagisa} 『Nếu sinh tại bệnh viện sẽ không được như vậy, nên em ước mình có thể sinh con tại nhà.』
 
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."
 
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."
   
<0384> \{\m{B}} 『Điều đó có lí...』
+
<0384> \{\m{B}} 『À thì...』
 
// \{\m{B}} "That might be true..."
 
// \{\m{B}} "That might be true..."
   
  +
<0385> Sức khỏe của Nagisa chính là vấn đề đáng lo nhất.
<0385>
 
// In any case, there is also Nagisa's health.; Dù thế nào thì cũng có vấn đề ở sức khỏe của Nagisa.
+
// In any case, there is also Nagisa's health.
   
  +
<0386> Tôi phải suy nghĩ cho thật thấu đáo trước khi đồng thuận với em.
<0386>
 
// She shouldn't make a decision without due consideration.; Cô ấy không nên quyết định nếu chưa tính kĩ càng.
+
// She shouldn't make a decision without due consideration.
   
<0387> \{Nagisa} 『Với lại, căn phòng này...』
+
<0387> \{Nagisa} 『 căn phòng này...』
 
// \{Nagisa} "Besides, this room..."
 
// \{Nagisa} "Besides, this room..."
   
<0388> \{Nagisa} 『Em đã thế sẽ không bao giờ khóc tại đây...』
+
<0388> \{Nagisa} 『Là nơi em đã thề sẽ không bao giờ khóc...』
 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."
 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."
   
<0389> \{Nagisa} 『Với lời thề ấy, em sẽ cố gắng không bỏ cuộc tại nơi này.』
+
<0389> \{Nagisa} 『Em đã luôn nỗ lực để không làm trái lời thề đó.』
 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."
 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."
   
 
<0390> \{Nagisa} 『Cùng với anh,\ \
 
<0390> \{Nagisa} 『Cùng với anh,\ \
   
<0391> .』
+
<0391> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."
   
<0392> \{\m{B}} 『Ah. Ra thế.』
+
<0392> \{\m{B}} 『. Em nói đúng.』
 
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."
 
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."
   
<0393> \{\m{B}} 『Anh hiểu ý em.』
+
<0393> \{\m{B}} 『Anh hiểu suy nghĩ của em.』
 
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."
 
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."
  +
<- more literal
 
<0394> \{Nagisa} 『Thêm nữa, em muốn sinh tại thành phố này.』
+
<0394> \{Nagisa} 『Thêm nữa, em muốn em bé được chào đời ngay chính tại thị trấn này.』
 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."
 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."
   
<0395> \{\m{B}} 『Ah.』
+
<0395> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
   
Line 1,197: Line 1,199:
 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away."
 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away."
   
  +
<0398> Tay tôi đen sì dính đầy bụi bẩn.
<0398>
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
+
// A hand dirty with black dust.
   
  +
<0399> Vừa nhìn đôi tay ấy...
<0399>
 
// I watched that hand.; Tôi ngắm bàn tay ấy.
+
// I watched that hand.
   
  +
<0400> ... tôi nhớ lại những lời Yoshino-san nói lúc nghỉ trưa.
<0400>
 
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.; Và buổi trưa, tôi nói cho anh Yoshino về ý định của chúng tôi.
+
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.
   
<0401> \{Yoshino} 『Sinh tại nhà...?』
+
<0401> \{Yoshino} 『Sinh con tại nhà...?』
 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"
 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"
   
Line 1,212: Line 1,214:
 
// \{Yoshino} "That sounds good."
 
// \{Yoshino} "That sounds good."
   
<0403> \{Yoshino} 『
+
<0403> \{Yoshino} 『Nó sẽ giúp cậu chiêm nghiệm thêm nhiều điều,\ \
   
  +
<0404> \ ạ.』
<0404> , cậu đang trên đường đến với sự nhận thức.』
 
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."
   
<0405> \{Yoshino} 『Con người vốn không thể bước đi một mình...』
+
<0405> \{Yoshino} 『Cậu sẽ hiểu rằng con người không thể nào tự bước đi một mình...』
 
// \{Yoshino} "People just can't go on alone..."
 
// \{Yoshino} "People just can't go on alone..."
   
<0406> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần người khác hỗ trợ họ mới thể sống...』
+
<0406> \{Yoshino} 『 ý nghĩa của cuộc sống chính giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
   
<0407> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà.』
+
<0407> \{\m{B}} 『Anh từng nói mấy lời này rồi mà.』
 
// \{\m{B}} "You've already told me this."
 
// \{\m{B}} "You've already told me this."
   
<0408> \{Yoshino} 『Nhưng cái kết khác... nghe hết đã.』
+
<0408> \{Yoshino} 『Tôi chưa nói xong... nghe hết đã.』
 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."
 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."
   
<0409> \{\m{B}} 『Okay.』
+
<0409> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Okay"
 
// \{\m{B}} "Okay"
   
<0410> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần người khác hỗ trợ họ mới có thể sống...』
+
<0410> \{Yoshino} 『Sống để yêu thương che chở cho nhau...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
   
<0411> \{\m{B}} 『Đó là khởi đầu cho cậu,\ \
+
<0411> \{Yoshino} 『Đó là bài học đầu tiên mà cậu dạy cho đứa bé bằng chính đôi bàn tay mình,\ \
   
  +
<0412> \ ạ.』
<0412> , sự khởi đầu trong tay cậu chính là làm thế nào để nuôi dưỡng con của cậu.』
 
 
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."
 
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."
   
  +
<0413> Bàn tay đen đúa đầy vết bẩn của tôi.
<0413>
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
+
// A hand dirty with black dust.
   
  +
<0414> Bằng chính đôi bàn tay ấy.
<0414>
 
// My hand.; Đó là tay tôi.
+
// My hand.
   
<0415> \{Nagisa} 『Em đã nói với bác sĩ.』
+
<0415> \{Nagisa} 『Em đã hỏi bác sĩ rồi.』
 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."
 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."
   
<0416> \{\m{B}} 『Ah, thế ông ta nói sao?』
+
<0416> \{\m{B}} 『, thế ông ta nói sao?』
 
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"
 
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"
   
<0417> \{\m{B}} 『Ông ấy nói với tình trạng hiện nay của em, thì chuyện ấy không có vấn đề gì đáng lo cả.』
+
<0417> \{Nagisa} 『Bác ấy nói, với tình trạng hiện nay của em, thì không có gì đáng lo cả.』
 
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."
 
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."
   
<0418> \{Nagisa} 『Đây, đó giấy hướng dẫn từ khoa phụ sản. Bác sĩ ở đấy cho em một cái.』
+
<0418> \{Nagisa} 『Bác ấy còn đưa em cẩm nang hướng dẫn của khoa phụ sản nữa.』
 
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."
 
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."
   
<0419> \{\m{B}} 『Thế à?
+
<0419> \{\m{B}} 『Thế à.
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<0420> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0420> \{Nagisa} 『
   
<0421> \ à, anh nghĩ sao?』
+
<0421> -kun, anh nghĩ sao?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what do you think?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what do you think?"
   
<0422> \{\m{B}} 『, để xem.』
+
<0422> \{\m{B}} 『, để xem.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's see."
 
// \{\m{B}} "Well, let's see."
   
<0423> \{\m{B}} 『Nếu bác sĩ đã nói không sao thì anh tôn trọng quyết định của em.』
+
<0423> \{\m{B}} 『Nếu bác sĩ đã nói không sao, thì anh tôn trọng quyết định của em.』
 
// \{\m{B}} "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."
 
// \{\m{B}} "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."
   
<0424> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ôm đứa trong lòng bàn tay.』
+
<0424> \{\m{B}} 『Anh muốn nắm tay em trong lúc em hạ sinh đứa nhỏ.』
 
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."
 
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."
   
<0425> \{\m{B}} 『Và, với bàn tay này... Anh tắm cho nó lần đầu tiên.』
+
<0425> \{\m{B}} 『Và, với đôi bàn tay này... anh muốn người đầu tiên tắm cho con chúng ta.』
 
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."
 
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."
   
Line 1,281: Line 1,283:
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0427> \{\m{B}} 『Cuối tuần tới, hãy hỏi ý kiến của bố già và Sanae.』
+
<0427> \{\m{B}} 『Lần tới ghé thăm, chúng ta phải thưa chuyện này với bố già và Sanae-san nữa.』
 
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san."
   
<0428> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
+
<0428> \{Akio} 『SINH CON TẠI NHÀÀÀÀÀ?!?!
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
   
  +
<0429> Ông ta rống lên, lạng người qua bên phải.
<0429>
 
// While shouting, his body listed to the right."; Vừa la lên, ông cũng lạng người qua bên phải.
+
// While shouting, his body listed to the right."
   
<0430> \{Akio} 『Lướt bánh hôm nay kiểu ấy.
+
<0430> \{Akio} 『Thấy drift vừa rồi thế nào?
 
// \{Akio} "What's with this drift today."
 
// \{Akio} "What's with this drift today."
   
<0431> \{\m{B}} 『Chơi xong chưa?』
+
<0431> \{\m{B}} 『Ông tắt máy game đi được không?』
 
// \{\m{B}} "Is the game over?"
 
// \{\m{B}} "Is the game over?"
   
<0432> \{Akio} 『Tche, rồi rồi, đang gắng phá kỉ lục.』
+
<0432> \{Akio} 『Chậc, biết rồi. Ta còn định phá kỷ lục nữa chứ...』
 
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."
 
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."
   
  +
<0433> Ông ta tắt máy game cầm tay.
<0433>
 
// The power to the game machine had gone out.; Ông tắt điện máy chơi game.
+
// The power to the game machine had gone out.
   
<0434> \{Akio} 『Rồi, cái đây?』
+
<0434> \{Akio} 『Rồi đó, muốn gì?』
 
// \{Akio} "So, what is it?"
 
// \{Akio} "So, what is it?"
   
Line 1,308: Line 1,310:
 
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"
 
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"
   
<0436> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
+
<0436> \{Akio} 『SINH CON TẠI NHÀÀÀÀÀ?!?!
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
   
<0437> \{\m{B}} 『Nãy giờ ông không nghe à?』
+
<0437> \{\m{B}} 『Chứ hồi nãy ông không nghe à?』
 
// \{\m{B}} "Did you not hear?"
 
// \{\m{B}} "Did you not hear?"
   
<0438> \{Akio} 『Nghe nè cậu trẻ, sinh con đã khó, cậu muốn làm khó hơn bằng cách sinh tại nhà à?』
+
<0438> \{Akio} 『Nghe này, sinh nở vốn đã gian nan. Thế hai đứa còn muốn sinh tại nhà sao?』
 
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"
 
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"
   
<0439> \{\m{B}} 『Phải.』
+
<0439> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0440> \{Akip} 『Và ta có thể hỏi tại sao con bé muốn thế không?』
+
<0440> \{Akio} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"
 
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"
   
<0441> \{Akio} 『Tiết kiện? Trò chơi trừng phạt? Vấn đề tôn giáo? Sinh con hào hứng hơn?』
+
<0441> \{Akio} 『Tiếc tiền? Hình phạt thua độ? Đức tin? Cho chuyện cười chơi?』
 
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"
 
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"
   
<0442> \{\m{B}} 『Khác hoàn toàn mấy thứ đó...』
+
<0442> \{\m{B}} 『Hoàn toàn không phải...』
 
// \{\m{B}} "Something entirely different..."
 
// \{\m{B}} "Something entirely different..."
   
<0443> \{Akio} 『Thế thi là gì?』
+
<0443> \{Akio} 『Thế thì là gì?』
 
// \{Akio} "Then, just what is it?"
 
// \{Akio} "Then, just what is it?"
   
<0444> \{\m{B}} 『Cứ cho vậy đi... nhiều do quá nên...』
+
<0444> \{\m{B}} 『Nên nói sao đây... Nhiều do lắm...』
 
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."
 
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."
   
  +
<0445> Chúng tôi đã suy tính rất kỹ, thế mà tôi không cách nào giải thích cho rõ ràng khi đụng chuyện.
<0445>
 
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.; Cái gì mà quyết định sau khi suy nghĩ quá nhiều, tôi thường chẳng biết nói sao.
+
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.
   
<0446> \{\m{B}} 『Tôi Nagisa đơn giản muốn thế.』
+
<0446> \{\m{B}} 『Đơn giản là cả Nagisa tôi đều muốn thế.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."
   
<0447> \{\m{B}} 『Cả hai chúng tôi cùng quyết định.』
+
<0447> \{\m{B}} 『Cả hai chúng tôi cùng quyết định vậy.』
 
// \{\m{B}} "Together we decided on it."
 
// \{\m{B}} "Together we decided on it."
   
<0448> \{Sanae} 『 đồng ý.』
+
<0448> \{Sanae} 『Mẹ đồng ý.』
 
// \{Sanae} "I give my approval."
 
// \{Sanae} "I give my approval."
   
<0449> \{Akio} 『Huh?』
+
<0449> \{Akio} 『Hở?』
 
// \{Akio} "Huh?"
 
// \{Akio} "Huh?"
   
  +
<0450> Sanae-san bưng khay nước từ trong bếp ra.
<0450>
 
// Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.; Cô Sanae xuất hiện từ dưới bếp với khay nước.
+
// Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.
   
<0451>
+
<0451> Nagisa đi theo sau.
// Nagisa follows behind her.; Nagisa theo sau.
+
// Nagisa follows behind her.
   
  +
<0452> Thấy Nagisa, bố già dập tắt điếu thuốc.
<0452>
 
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.; Thấy Nagisa, ông già bỏ điếu thuốc xuống.
+
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.
   
<0453> \{Sanae} 『Khi em sinh trong bệnh viện ở thành phố lân cận...』
+
<0453> \{Sanae} 『Mẹ vượt cạn tại bệnh viện ở thị trấn kế bên, nhưng...』
 
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."
 
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."
   
<0454> \{Sanae} 『 điềm báo cả, Nagisa sẽ sớm rời khỏi vòng tay của chúng ta...』
+
<0454> \{Sanae} 『Họ đã tách Nagisa ra khỏi mẹ ngay khi con vừa lọt lòng...』
 
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."
 
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."
   
<0455> \{Sanae} 『Chúng ta phải để cho bệnh viện giúp, sinh nở không chỉ một người, rồi một ít sự độc sẽ làm đứa nhớ mãi.』
+
<0455> \{Sanae} 『Bệnh viện lo liệu mọi thứ, mẹ hầu như không cảm giác về việc sinh nở, điều đó khiến mẹ thấy hơi tủi thân.』
 
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered."
 
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered."
   
<0456> \{Sanae} 『Anh Akip có ôm Nagisa, nhưng đó sau khi nhân viên bệnh viện rồi, đúng không?』
+
<0456> \{Sanae} 『Họ ôm con trước cả Akio-san nữa, anh còn nhớ không?』
 
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"
 
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"
   
<0457> \{Akio} 『Thiệt hả? Anh tưởng anh là người ôm đầu tiên!』
+
<0457> \{Akio} 『Thiệt hả?! Anh còn tưởng mình được ôm con bé sớm nhất chứ!』
 
// \{Akio} "Really?! I really though I was the first!"
 
// \{Akio} "Really?! I really though I was the first!"
   
<0458> \{Sanae} 『Không phải.』
+
<0458> \{Sanae} 『Không đâu.』
 
// \{Sanae} "You weren't."
 
// \{Sanae} "You weren't."
   
<0459> \{Akio} 『Khốn naaaaaạn....』
+
<0459> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt...』
 
// \{Akio} "Damnnnnnn...."
 
// \{Akio} "Damnnnnnn...."
   
<0460> \{Akio} 『Nhưng, ta vẫn là người đầu tiên đùa giỡn với con bé.』
+
<0460> \{Akio} 『Nhưng, anh vẫn là người đầu tiên liếm con bé.』
 
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."
 
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."
   
<0461> \{Nagisa} 『Chuyến đó hả ba?』
+
<0461> \{Nagisa} 『Ba đã làm thế thật sao?』
 
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)
 
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)
   
<0462> \{Akio} 『Ah, chẳng qua ba muốn để lại tình cảm của mình.』
+
<0462> \{Akio} 『Tại con thấy cưng quá .』
 
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."
 
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."
   
<0463> \{Nagisa} 『Dù đó tình cảm của cha thì điều đó cũng không tốt.
+
<0463> \{Nagisa} 『Dù cưng hay không thì ba cũng không được làm thế với em bé chứ!
 
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."
 
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."
   
<0464> \{Akio} 『Ha Ha Ha!
+
<0464> \{Akio} 『Hahaha! Giờ con mới phàn nàn thì muộn rồi.
 
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"
 
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"
   
<0465> \{Akio} 『Rồi, tiếp tục phá kỉ lục.』
+
<0465> \{Akio} 『Rồi, quay lại với ván game nào.』
 
// \{Akio} "Alright, back to the game?"
 
// \{Akio} "Alright, back to the game?"
   
<0466> \{\m{B}} 『Không, cuộc nói chuyện chưa kết thúc.』
+
<0466> \{\m{B}} 『Không được, chúng ta đã nói xong đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."
 
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."
   
<0467> \{Akio} 『un... aaa. Vậy... còn nữa đây.
+
<0467> \{Akio} 『Hử...? Aa... hay thế này đi?
 
// \{Akio} "un... aaa. then... What else could the be"
 
// \{Akio} "un... aaa. then... What else could the be"
   
<0468> \{Akio} 『Sanae và ta đã hàng xóm của Nagisa rồi. Cứ phải sinh chỗ khác à?』
+
<0468> \{Akio} 『Sanae và ta đã sẽ xếp hàng kế bên Nagisa. Còn mi đoán xem đứa bé sinh ra từ ai?』
 
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"
 
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"
   
<0469> \{\m{B}} 『Không, cái vụ sinh 』thú vị『 đó chưa xong...』
+
<0469> \{\m{B}} 『Không, nói rồi, bọn tôi không định biến việc sinh nở thành chuyện cười đâu...』
 
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."
 
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."
   
<0470> \{Nagisa} 『Sinh tại nhà.』
+
<0470> \{Nagisa} 『Con đang hỏi ba về việc sinh con tại nhà.』
 
// \{Nagisa} "Home delivery."
 
// \{Nagisa} "Home delivery."
   
<0471> \{Akio} 『Gì? Cái đó thú vị à?』
+
<0471> \{Akio} 『Gì? Cái đó thì gì vui chứ?』
 
// \{Akio} "What? That interesting?"
 
// \{Akio} "What? That interesting?"
   
<0472> \{Nagisa} 『Ba à, tụi con đang nghiêm túc.』
+
<0472> \{Nagisa} 『Ba à, tụi con đang nghiêm túc.』
 
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."
 
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."
   
<0473>
+
<0473> Nói hay lắm, vợ anh.
// Well said, my wife.; Nói hay lắm, vợ của tôi.
+
// Well said, my wife.
   
<0474> \{Akio} 『Aah...』
+
<0474> \{Akio} 『Aa...』
 
// \{Akio} "Aah..."
 
// \{Akio} "Aah..."
   
  +
<0475> Bố già cầm một cốc nước xếp trên bàn.
<0475>
 
// Pops picked up a glass from a line one the desk.; Bố già lấy một li nước từ trên khay.
+
// Pops picked up a glass from a line one the desk.
   
  +
<0476> Ông ta nốc một hơi như thể đang uống rượu, liền đó...
<0476>
 
// And then he drank in one gulp the sake.; Và ông ta uống một ngụm sake.
+
// And then he drank in one gulp the sake.
   
<0477> \{Akio} 『Rồi, ta hiểu rồi...』
+
<0477> \{Akio} 『Ta hiểu rồi...』
 
// \{Akio} "Ok, I got it..." *
 
// \{Akio} "Ok, I got it..." *
   
  +
<0478> Ông ta nói sau khi trút tiếng thở dài.
<0478>
 
// He lets out a deep breath.; Ông thở dài.
+
// He lets out a deep breath.
   
<0479> \{Akio} 『Để trở thành người đầu tiên ôm đứa bé của cậu đi.』
+
<0479> \{Akio} 『Mi sẽ người đầu tiên ôm đứa bé.』
 
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."
 
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."
   
<0480> \{\m{B}} 『Ah.』
+
<0480> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
   
<0481> \{Akio} 『 vậy...』
+
<0481> \{Akio} 『Nhưng ...』
 
// \{Akio} "Still..."
 
// \{Akio} "Still..."
   
<0482> \{Akio} 『Ta vẫn phải là người đầu tiên đùa giỡn với đúa bé-----!』
+
<0482> \{Akio} 『Ta phải là người đầu tiên liếm cháu———!』
 
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"
 
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"
   
<0483> \{Nagisa} 『Không được, anh\ \
+
<0483> \{Nagisa} 『Không được,\ \
   
<0484> \ sẽ người đầu tiên đùa giỡn với em bé.』
+
<0484> -kun cũng sẽ liếm em bé đầu tiên.』
 
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."
 
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."
   
Line 1,457: Line 1,459:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0486> \{\m{B}} 『... Đừng có nói vậy, anh không muốn đùa giỡn với nó.』
+
<0486> \{\m{B}} 『...Không, anh không định liếm đâu.』
 
// \{\m{B}} "... don't think so, I don't want to make fun of it."
 
// \{\m{B}} "... don't think so, I don't want to make fun of it."
   
<0487> \{Nagisa} 『Ah...』
+
<0487> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0488> \{Nagisa} 『Đúng thế, không nên đùa giỡn với em .』
+
<0488> \{Nagisa} 『Đúng rồi... anh sẽ không làm vậy.』
 
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."
 
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."
   
  +
<0489> Gia đình đầu đất này...
<0489>
 
// Foolish parents make a foolish child...; Bố mẹ ngớ ngẩn có con ngớ ngẩn.
+
// Foolish parents make a foolish child...
   
<0490> \{Sanae} 『Đây là Yagi.』
+
<0490> \{Sanae} 『Đây là Yagi-san.』
 
// \{Sanae} "This is Yagi-san."
 
// \{Sanae} "This is Yagi-san."
   
<0491> \{Yagi} 『Tôi là Yagi. Rất vui được gặp hai người.』
+
<0491> \{Yagi} 『 là Yagi. Hân hạnh gặp hai cháu.』
 
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."
 
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."
   
 
<0492> \{Nagisa} 『Cháu là\ \
 
<0492> \{Nagisa} 『Cháu là\ \
   
<0493> \ Nagisa. Rất vui được gặp cô. Xin hãy giúp cháu về việc sinh nở,
+
<0493> \ Nagisa. Rất vui khi được quen biết. Mong giúp đỡ cháu trong việc sinh nở.
 
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.
 
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.
   
  +
<0494> Đây là bà đỡ mà chúng tôi nhờ cậy.
<0494>
 
// She is the midwife who we will be relying on.; Đây là bà đỡ mà chúng tôi sẽ phải nhờ cậy.
+
// She is the midwife who we will be relying on.
   
  +
<0495> Cô ấy là bạn học cũ của Sanae-san, hiện đang làm nữ hộ sinh độc lập ở thị trấn kế bên.
<0495>
 
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.; Cô ta là bạn cùng lớp với cô Sanae thời đi học, và đang là chủ nhiệm một bệnh viện phụ sản tư nhân.
+
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.
   
  +
<0496> Tôi thường có ấn tượng rằng bà đỡ phải là những người phụ nữ lớn tuổi, nhưng vì là bạn cùng lớp với Sanae-san, trông cô ấy vẫn khá trẻ.
<0496>
 
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.; Khi được gọi là bà đỡ, thường người ta tưởng tượng là một người phụ nữ lớn tuổi, nhưng cô ấy cũng như cô Sanae trông rất trẻ.
+
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.
   
<0497> \{\m{B}} ( Sanae cũng trông trẻ quá đấy chứ...)
+
<0497> \{\m{B}} ( Sanae-san còn trẻ trung hơn nhiều...)
 
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)
 
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)
   
<0498> \{\m{B}} (Sự trẻ trung của Sanae thật là bí ẩn...)
+
<0498> \{\m{B}} (Nét tươi trẻ của Sanae-san đúng một bí ẩn...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)
   
<0499> \{Yagi} 『Xem nào, hai anh chị đã đi xét nghiệm ban đầu rồi chứ?』
+
<0499> \{Yagi} 『Hai cháu đã thăm khám bộ rồi chứ?』
 
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"
 
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"
   
  +
<0500> Họ bắt đầu trò chuyện, trong khi tôi thẫn thờ ngồi nghe.
<0500>
 
// The conversation began by first confirming the basics.; Cuộc nói chuyện bắt đầu bằng cách xác nhận những điều cơ bản.
+
// The conversation began by first confirming the basics.
   
 
<0501> \{Nagisa} 『Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước.』
 
<0501> \{Nagisa} 『Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước.』
 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."
 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."
   
<0502> \{Yagi} 『Xem nào, tôi sẽ giải thích một số thứ.』
+
<0502> \{Yagi} 『Để giải thích một số thứ.』
 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."
 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."
   
Line 1,510: Line 1,512:
 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."
 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."
   
<0504> \{Yagi} 『Vì thế, tôi không thể giúp các vấn đề về y tế.』
+
<0504> \{Yagi} 『Vì thế, không thể chăm sóc y tế cho cháu được.』
 
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."
 
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."
   
<0505> \{Yagi} 『Xin hãy nhớ là phải kiểm thường xuyên kiểm tra sức khỏe định .』
+
<0505> \{Yagi} 『Cháu cần phải làm xét nghiệm sàng lọc định kỳ.』
 
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."
 
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."
   
<0506> \{Yagi} 『Khi anh chị đến với trụ sở phụ sản của chúng tôi, chúng tôi cho kiểm tra bằng máy, kết quả tốt không?』
+
<0506> \{Yagi} 『Để làm xét nghiệm bằng máy, cháu sẽ đến bệnh viện phụ sản chỗ cô. Thế được không?』
 
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"
 
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"
   
<0507> \{Nagisa} 『Vâng, tốt ạ.』
+
<0507> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0508> \{Yagi} 『 thế, anh chị muốn sinh con tại nhà...?
+
<0508> \{Yagi} 『Về nguyện vọng sinh con tại nhà của cháu...』
 
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"
 
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"
   
<0509> \{\m{B}} 『Căn phòng hơi chật, vậyổn không?』
+
<0509> \{\m{B}} 『Trong căn phòng chật chội này liệusao không?』
 
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"
 
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"
   
<0510> \{Yagi} 『Chỉ cần có đủ chỗ trống để trải nệm thì đâu cũng được cả.』
+
<0510> \{Yagi} 『Chỉ cần có đủ chỗ để trải futon thì đâu cũng được cả.』
 
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."
 
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."
   
<0511> \{Yagi} 『Vị trí không phải là vấn đề.』
+
<0511> \{Yagi} 『Không gian to hay nhỏ không phải là vấn đề.』
 
// \{Yagi} "The area doesn't matter."
 
// \{Yagi} "The area doesn't matter."
   
<0512> \{Yagi} 『Mà quan trọng là, nó cần có môi trường nơi mà người mẹ cảm thấy thư giãn.』
+
<0512> \{Yagi} 『Mà quan trọng là, nó cần có môi trường giúp người mẹ cảm thấy thư giãn.』
 
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."
 
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."
   
<0513> \{Yagi} 『Khi mang thai, sẽ những mối lo lắng và những chỗ khó trên người xuất hiện.』
+
<0513> \{Yagi} 『Trong quá trình mang thai, người mẹ sẽ thường xuyên thấy lo lắng và từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe theo nhiều cách khác nhau.』
 
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."
 
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."
   
<0514> \{Yagi} 『Những điều ấy cần phải được giải thoát trước, thì chúng ta sẽ thể làm một ca sinh nở thành công, hạnh phúc.』
+
<0514> \{Yagi} 『Nhiệm vụ của bọn giải tỏa những nỗi lo đó, giúp người mẹ yên tâm cảm nhận việc sinh nở.』
 
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."
 
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."
   
<0515> \{Yagi} 『Còn tới 3 thàng nữa, nhưng tôi nghĩ mọi chuyện sẽ tiến triển tốt cả thôi.』
+
<0515> \{Yagi} 『Thai mới 3 tháng thôi, vẫn còn nhiều thời gian để các cháu quyết định đấy.』
 
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."
 
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."
   
  +
<0516> Từ ghế tài xế trên chiếc xe của mình, bà đỡ chào tạm biệt chúng tôi.
<0516>
 
// Midwife-san bows from the driver's seat of her car.; Bà đỡ cúi chào chúng tôi từ ghế tài xế của bà.
+
// Midwife-san bows from the driver's seat of her car.
   
  +
<0517> Chúng tôi cúi chào lại.
<0517>
 
// We bow back to her.; Chúng tôi cúi chào lại.
+
// We bow back to her.
   
  +
<0518> Xe của cô ấy khuất khỏi tầm mắt ở cuối con ngõ.
<0518>
 
// Her car disappears into the narrow alleyway.; Xe của cô ấy biến mất trong ngõ hẻm hẹp.
+
// Her car disappears into the narrow alleyway.
   
  +
<0519> Từ giờ cô ấy sẽ thường xuyên lái xe đến đây từ thị trấn bên.
<0519>
 
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.; Có vẻ cô ấy đến thành phố lân cận bằng xe hơi.
+
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.
   
  +
<0520> Vừa khó nhọc với Nagisa, mà cũng vất vả cho cả bà đỡ.
<0520>
 
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.; Nagisa hoàn toàn nghiêm túc, cả bà đỡ của chúng tôi cũng vậy.
+
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.
   
  +
<0521> Như thể tất cả chúng tôi cùng nhau hợp sức làm mọi thứ cốt để Nagisa được mẹ tròn con vuông.
<0521>
 
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.; Vì việc sinh nở của Nagisa, mọi người cùng tập trung lại để giúp cô ấy tiến tới.
+
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.
   
<0522> \{\m{B}} (Giống như...)
+
<0522> \{\m{B}} (Nhớ lại khi xưa...)
 
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)
 
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)
   
  +
<0523> Tôi bỗng gợi nhớ đến vài chuyện.
<0523>
 
// Unintentionally I remember.; Bất chợt tôi nhớ ra.
+
// Unintentionally I remember.
   
  +
<0524> Về căn phòng câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, từ chỗ bỏ hoang thoắt chốc đã thành nơi tập trung của bao nhiêu người.
<0524>
 
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.; Trước khi chúng tôi nhận ra, thì chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ nhiều người trong căn phòng nhỏ câu lạc bộ nhạc kịch thời còn đi học.
+
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.
   
  +
<0525> Thật giống những ngày ấy quá.
<0525>
 
// Like those days.; Giống những ngày ấy.
+
// Like those days.
   
  +
<0526> Hôm nay, Nagisa đi khám thai ở bệnh viện phụ sản.
<0526>
 
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.; Hôm nay là ngày kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện phụ sản.
+
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.
   
  +
<0527> Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi cùng em.
<0527>
 
// I took some time off of work, so that I could go with her.; Tôi xin nghỉ phép để đi theo cô ấy.
+
// I took some time off of work, so that I could go with her.
   
<0528> \{Yagi} 『Nagisa, cháu có thấy không?』
+
<0528> \{Nữ hộ sinh} 『Nagisa-san, cháu có thấy không?』
 
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"
 
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"
   
  +
<0529> Nagisa đang nằm trên bàn khám, và một vật gì đó giống như đầu ống nghe đặt trên bụng em.
<0529>
 
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.; Nagisa nằm trên bàn xét nghiệm, với cái gì như "trùm" của tất cả dụng cụ chuẩn đoán trên bụng.
+
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.
   
 
<0530> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
<0530> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0531> \{Yagi} 『Cháu hiểu chứ? Cái vùng chuyển động này là tim.』
+
<0531> \{Yagi} 『Cháu biết đây gì không? Vùng chuyển động này là tim thai đấy.』
 
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."
 
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."
   
<0532> \{Yagi} 『Đầu cũng đã phát triển với mắt và mũi đã phát triền đầy đủ.』
+
<0532> \{Yagi} 『Đầu cũng đã lớn dần rồi. Cả mắt và mũi cũng phát triển đầy đủ.』
 
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."
 
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."
   
<0533> \{Yagi} 『Người bố cũng nên xem nữa chứ.』
+
<0533> \{Yagi} 『Cha của em bé cũng nhìn đi nào.』
 
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."
 
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."
   
  +
<0534> Tôi chăm chú nhìn lên màn hình đen trắng.
<0534>
 
// I was captivated by the monochrome monitor.; Tôi bị thu hút bởi màn hình trắng đen đó.
+
// I was captivated by the monochrome monitor.
   
  +
<0535> Đúng như cô ấy nói, tôi có thể quan sát thấy một sinh thể sống nhỏ bé đang thở trên màn hình nhiễu hột.
<0535>
 
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.; Mặc dù nhìn hơi mờ, tôi có thể trông thấy hơi thở.
+
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.
   
<0536> \{Yagi} 『Vì nhau thai phát triển ổn định, nên lúc này thể không còn lo lắng gì về khả năng sẩy thai nữa.』
+
<0536> \{Yagi} 『Nhau thai đã hình thành ổn định, nên thời điểm này rủi ro bị sẩy rất thấp.』
 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."
 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."
   
<0537> \{Yagi} 『Từ đây, đứa bé sẽ phát triển rất nhanh.』
+
<0537> \{Yagi} 『Từ đây, em bé sẽ lớn nhanh như thổi.』
 
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."
 
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."
   
<0538> \{Yagi} 『 sẽ phát triển gấp mấy lần kích thước hiện nay chỉ trong một tháng.』
+
<0538> \{Yagi} 『Kích thước của bào thai sẽ phát triển gấp mấy lần hiện nay chỉ trong một tháng.』
 
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."
 
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."
   
<0539> \{Yagi} 『Tháng sau thì thai sẽ có cử động.』
+
<0539> \{Yagi} 『Từ tháng sau, cháu đã thể cảm nhận được cử động của em bé rồi đấy.』
 
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."
 
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."
   
  +
<0540> Hai chúng tôi bước đi trên con đường tắm trong sắc chiều.
<0540>
 
// The two of us walk on the road near twilight. ; Hai chúng tôi bước trên con đường vào lúc hoàng hôn.
+
// The two of us walk on the road near twilight.
   
  +
<0541> Cố không gây áp lực lên cơ thể của Nagisa, chúng tôi đi chậm hơn bình thường.
<0541>
 
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.; Vì Nagisa đang có bầu nên chúng tôi bước chậm.
+
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.
   
<0542> \{\m{B}} 『Con chúng ta quả chịu đựng nhiều thứ quá.』
+
<0542> \{\m{B}} 『Con chúng ta đang cố gắng lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."
 
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."
   
<0543> \{\m{B}} 『Mặc anh khó để ý, vì bên ngoài của em không thay đổi.』
+
<0543> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn bằng mắt thì khó nhận biết được.』
 
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."
 
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."
   
Line 1,633: Line 1,635:
 
// \{Nagisa} "That's true."
 
// \{Nagisa} "That's true."
   
<0545> \{Nagisa} 『Mặc con nhỏ xíu, con chúng ta cũng cố gắng.』
+
<0545> \{Nagisa} 『Con chỉ hạt tiêu thôi nhưng lại đang phấn đấu để lớn lên từng ngày.』
 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."
 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."
   
<0546> \{\m{B}} 『Cho đến giờ, anh nghĩ anh chưa hề có cảm giác mọi chuyện sẽ tiến triển như ý.』
+
<0546> \{\m{B}} 『Cho đến giờ anh vẫn chưa thể tin rằng tất cả những việc này thật.』
 
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."
 
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."
   
Line 1,642: Line 1,644:
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
   
<0548> \{\m{B}} 『Thì nằm trong bụng của Nagisa, nên cũng khó để anh biết tình trạng của .』
+
<0548> \{\m{B}} 『 đứa nhỏ đang nằm trong bụng Nagisa, nên em dễ dàng cảm nhận được mọi sự thay đổi đối với thể mình.』
 
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."
 
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."
   
<0549> \{\m{B}} 『Anh chỉ cảm thấy thế thôi...』
+
<0549> \{\m{B}} 『Còn anh thì đâu diễm phúc ấy...』
 
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."
 
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."
   
  +
<0550> Cơ hồ thần trí tôi ý thức rất rõ, nhưng cơ thể thì không bắt kịp cái sự thật đó vậy.
<0550>
 
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.; Tôi biết tôi định nói gì, chỉ có cái miệng là không theo được.
+
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.
   
  +
<0551> Cảm giác cũng tương tự như nỗi thất vọng khi tôi không thể hoàn thành tốt công việc dù đã học qua rồi.
<0551>
 
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?; Công việc của tôi phải chăng là loại bỏ cái gần gũi giữa tôi và cô ấy?
+
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?
   
<0552> \{Nagisa} 『Không sao.』
+
<0552> \{Nagisa} 『Không sao đâu anh.』
 
// \{Nagisa} "It is ok"
 
// \{Nagisa} "It is ok"
   
  +
<0553> Nagisa dịu dàng nắm tay tôi.
<0553>
 
// Gently, Nagisa grasps my hand.; Nagisa nhẹ nhàng nắm tay tôi.
+
// Gently, Nagisa grasps my hand.
   
  +
<0554> Tôi cũng siết chặt tay em.
<0554>
 
// I returned her grasp.; Tôi cũng siết chặt tay cô ấy.
+
// I returned her grasp.
   
<0555> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0555> \{Nagisa} 『
   
<0556> \ đã làm hết sức mình, em hiểu điều đó nhất.』
+
<0556> -kun đã nỗ lực lắm rồi, em hiểu điều đó nhất.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."
   
<0557> \{Nagisa} 『Vì thế, đứa bé cũng sẽ biết.』
+
<0557> \{Nagisa} 『Vì thế, em bé cũng sẽ biết.』
 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."
 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."
   
<0558> \{Nagisa} 『Vì đứa bé và em là hai trái tim cùng một nhịp đập.』
+
<0558> \{Nagisa} 『Vì em bé và em là hai trái tim cùng chung một nhịp đập.』
 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."
 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."
   
<0559> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
+
<0559> \{\m{B}} 『 lẽ vậy...』
 
// \{\m{B}} "I guess that's true..."
 
// \{\m{B}} "I guess that's true..."
   
<0560> \{Nagisa} 『Chắc chắn là vậy.』
+
<0560> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "It is."
 
// \{Nagisa} "It is."
   
<0561> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0561> \{Nagisa} 『
   
<0562> , anh\ \
+
<0562> -kun,\ \
   
<0563> , xem này!』
+
<0563> -kun, xem này!』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"
   
<0564> \{\m{B}} 『Chuyện gì mà em mong muốn cho anh thấy thế?』
+
<0564> \{\m{B}} 『Chuyện gì mà em mừng rỡ thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"
 
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"
   
<0565> \{Nagisa} 『Đây.』
+
<0565> \{Nagisa} 『Anh nhìn này.』
 
// \{Nagisa} "Look, this."
 
// \{Nagisa} "Look, this."
   
  +
<0566> Nagisa đưa cho tôi một tập sách nhỏ cỡ cuốn sổ tay.
<0566>
 
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.; Nagisa đưa một tờ giấy rời to bằng một cuốn sổ tay.
+
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.
   
<0567> \{\m{B}} 『...Sổ theo dõi thai ?』
+
<0567> \{\m{B}} 『...Nhật thai phụ?』
 
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"
 
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"
   
  +
<0568> Cuốn sổ được trình bày khá đẹp mắt, có hình minh họa đầy màu sắc trên trang bìa.
<0568>
 
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.; Trên bìa là một bức họa đầy màu sắc, được vẽ rất kĩ lưỡng.
+
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.
   
<0569> \{Nagisa} 『Lần kiểm tra y tế định vừa rồi, họ nói hãy làm một cuốn sổ theo dõi thai .』
+
<0569> \{Nagisa} 『Lần vừa rồi đi khám, người của bệnh viện khuyên em nên một cuốn nhật thai phụ.』
 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."
 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."
   
<0570> \{Nagisa} 『 đưa cho tòa thị chính.』
+
<0570> \{Nagisa} 『Nên em đã đi xin một cái ở tòa thị chính.』
 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."
 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."
   
<0571> \{Nagisa} 『Hôm nay em đã hoàn thành việc đó.』
+
<0571> \{Nagisa} 『 vừa nhận được hôm nay.』
 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."
 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."
   
<0572> \{\m{B}} 『Oooh.』
+
<0572> \{\m{B}} 『Hể.』
 
// \{\m{B}} "Oooh."
 
// \{\m{B}} "Oooh."
   
  +
<0573> Nagisa lật qua lật lại từng trang sổ.
<0573>
 
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.; Nagisa giở qua giở lại nó nhiều lần để ăn mừng thành công của mình.
+
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.
   
  +
<0574> Chưa có gì bên trong cả, vậy mà phần gáy đã muốn bung ra.
<0574>
 
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.; Tôi biết hiện giờ chưa có gì ghi trong đó cả, nhưng tôi cũng theo thói quen lật trang ra coi.
+
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.
   
<0575> \{Nagisa} 『Em sẽ ghi lại mỗi ngày từ ngày hôm nay.』
+
<0575> \{Nagisa} 『Từ giờ em sẽ tập thói quen viết vào đây mỗi ngày.』
 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."
 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."
   
<0576> \{Nagisa} 『Đó là kỉ niệm về đứa bé.』
+
<0576> \{Nagisa} 『Đó sẽnhững kỷ niệm về em bé.』
 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."
 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."
   
<0577> \{Nagisa} 『Khi nó lớn lên, em muốn ghi lại những sự việc thay đổi.』
+
<0577> \{Nagisa} 『Sau này em muốn kể cho con nghe về quá trình con ra đời.』
 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."
 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."
   
<0578> \{\m{B}} 『Anh nghĩ đây là ý kiến hay.』
+
<0578> \{\m{B}} 『Ý hay đó.』
 
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."
 
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."
   
  +
<0579> Tháng tiếp theo, em bé đã bắt đầu biết đạp.
<0579>
 
// The fetal movements have begun that following month.; Thời kì thai chuyển động bắt đầu vào tháng tiếp theo.
+
// The fetal movements have begun that following month.
   
<0580> \{Nagisa} 『Eh.
+
<0580> \{Nagisa} 『A!
 
// \{Nagisa} "Eh."
 
// \{Nagisa} "Eh."
   
<0581> \{\m{B}} 『Huh? Có chuyện gì thế?』
+
<0581> \{\m{B}} 『Hử? Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"
   
<0582> \{Nagisa} 『Con chúng ta vừa cử động.
+
<0582> \{Nagisa} 『Con chúng ta vừa cử động!
 
// \{Nagisa} "Just now, it moved"
 
// \{Nagisa} "Just now, it moved"
   
<0583> \{Nagisa} 『Đứa bé cử động, đến thời này rồi!』
+
<0583> \{Nagisa} 『Em đã cử động, con vừa đạp bụng em!』
 
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"
 
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"
   
<0584> \{Nagisa} 『Đúng như những gì họ nói trong lớp làm mẹ.』
+
<0584> \{Nagisa} 『Đúng như những gì em học được trong lớp thai giáo.』
 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"
 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"
   
<0585> \{Nagisa} 『 chuyển động mạnh mẽ, đã vào bụng của emtiến hóa hoàn chỉnh.』
+
<0585> \{Nagisa} 『Em trở nên hiếu động, đạp bụng mẹlăn qua lăn lại.』
 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."
 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."
   
<0586> \{\m{B}} 『Tiến hóa hoàn chỉnh?...』
+
<0586> \{\m{B}} 『 vụ lăn qua lăn lại nữa sao...?
 
// \{\m{B}} "One full revolution?..."
 
// \{\m{B}} "One full revolution?..."
   
<0587> \{Nagisa} 『Đó là bằng chứng rằng con chúng ta sẽ rất năng động.』
+
<0587> \{Nagisa} 『Đó là bằng chứng con chúng ta rất khỏe khoắn.』
 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."
 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."
   
<0588> \{Nagisa} 『Đó là cách đứa bé nói cho em biết.』
+
<0588> \{Nagisa} 『Đó là cách em bé nói cho mẹ mình biết.』
 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."
 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."
   
<0589> \{Nagisa} 『「Con ở đây!」 nói như vậy đó.』
+
<0589> \{Nagisa} 『「Con ở đây!」, em bé nói như vậy đó.』
 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."
 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."
   
  +
<0590> Nagisa xoa xoa vùng bụng đã dần phình to ra dạo gần đây.
<0590>
 
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.; Nagisa xoa vùng bụng to ra của mình.
+
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.
   
<0591> \{\m{B}} 『Anh thể sờ chứ?』
+
<0591> \{\m{B}} 『Anh sờ được không?』
 
// \{\m{B}} "May I also feel it?"
 
// \{\m{B}} "May I also feel it?"
   
<0592> \{Nagisa} 『 Vâng.』
+
<0592> \{Nagisa} 『Vâng, anh sờ đi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, please do."
 
// \{Nagisa} "Yes, please do."
   
<0593>
+
<0593> Bụng Nagisa ấm quá.
// Nagisa's warm stomach.; Bụng ấm áp của Nagisa.
+
// Nagisa's warm stomach.
   
  +
<0594> Và bên trong chứa đựng một sinh thể đã lớn đến mức tự mình cử động.
<0594>
 
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.; Trong đó, một sinh thể đã bắt đầu vào vòng quay của cuộc sống.
+
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.
   
  +
<0595> Hai chúng tôi đang chứng kiến quá trình hình thành nên một sự sống.
<0595>
 
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.; Qúa trình hình thành một sự sống... hai chúng tôi đang chứng kiến việc ấy.
+
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.
   
<0596> \{Nagisa} 『Chúng ta nên nghĩ ra một cái tên.』
+
<0596> \{Nagisa} 『Hãy đặt tên cho con nào anh.』
 
// \{Nagisa} "We should think about a name."
 
// \{Nagisa} "We should think about a name."
   
  +
<0597> Tối hôm ấy, Nagisa đề nghị với tôi.
<0597>
 
// It was evening, when Nagisa suggested it.; Đó là một buổi tối, Nagisa đề nghị với tôi.
+
// It was evening, when Nagisa suggested it.
   
<0598> \{\m{B}} 『Thế à?... Ah, phải.』
+
<0598> \{\m{B}} 『À phải... nên thế.』
 
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."
 
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."
   
  +
<0599> Chúng tôi bận đến nỗi quên khuấy đi việc đó.
<0599>
 
// Up until now, for such a thing to be forgotten.; Quên một chuyện như thế đến tận bây giờ...
+
// Up until now, for such a thing to be forgotten.
   
<0600> \{Nagisa} 『Có sớm quá chăng?』
+
<0600> \{Nagisa} 『Có sớm quá không anh?』
 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"
 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"
   
<0601> \{\m{B}} 『Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ cái tên là vừa rồi.』
+
<0601> \{\m{B}} 『Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ ra một cái tên là vừa rồi.』
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."
   
<0602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chúng ta phải nghĩ tên cho cả gái trai.』
+
<0602> \{\m{B}} 『Chúng ta phải nghĩ ra tên cho cả trai lẫn gái.』
 
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names."
 
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names."
   
<0603> \{\m{B}} 『Vậy chúng ta lấy một chữ cái tên\ \
+
<0603> \{Nagisa} 『Dùng một chữ từ tên của\ \
   
<0604> \ của anh nhé?』
+
<0604> -kun nhé?』
 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"
 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"
   
<0605> \{\m{B}} 『Không, làm thế phải tính trước đã.』
+
<0605> \{\m{B}} 『Không nhất thiết phải vậy.』
 
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."
 
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."
   
<0606> \{\m{B}} 『Đứa đằng nào cũng họ\ \
+
<0606> \{\m{B}} 『Đằng nào đứa nhỏ cũng mang họ\ \
   
<0607> \ từ anh rồi.』
+
<0607> \ của anh rồi.』
 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."
 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."
   
<0608> \{\m{B}} 『Giống như em đổi họ, anh nhiệm vụ bảo vệ em.』
+
<0608> \{\m{B}} 『Nhờ đó cảm giác tựa hồ anh đang bảo vệ nó, giống như bảo vệ em vậy.』
 
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."
 
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."
   
<0609> \{\m{B}} 『Khi một gái lấy chồng, ấy sẽ đổi họ, từ nay nhiệm vụ của người chồng bảo vệ vợ mình.』
+
<0609> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta sinh con gái, sau này kết hôn sẽ đổi sang họ chồng, như vậy vai trò bảo vệ con sẽ được chuyển sang cho chồng.』
 
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."
 
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."
   
<0610> \{Nagisa} 『Thế à...』
+
<0610> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
   
<0611> \{Nagisa} 『Vậy, em sẽ bảo vệ tên mình.』
+
<0611> \{Nagisa} 『Nếu thế, em sẽ dùng tên em để bảo vệ em bé luôn.』
 
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."
 
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."
   
<0612> \{\m{B}} 『Uh, làm thế đi.』
+
<0612> \{\m{B}} 『, em cứ làm đi.』
 
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."
 
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."
   
<0613> \{Nagisa} 『Nhưng, em chỉ một chữ cái trong tên của mình, như vậy đứa sẽ như em gái của em.』
+
<0613> \{Nagisa} 『Nhưng, tên của em chỉ gồm một chữ. Dùng nó đặt tên cho em chỉ sợ mọi người hiểu lầm hai mẹ con là chị em mất.』
 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."
 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."
   
<0614> \{\m{B}} 『Ah, thể.』
+
<0614> \{\m{B}} 『Hừm, nói cũng đúng.』
 
// \{\m{B}} "Well, that could be."
 
// \{\m{B}} "Well, that could be."
   
  +
<0615> Nghĩ kiểu gì cũng thấy, chúng tôi khó lòng dùng tên của Nagisa để đặt cho tên con.
<0615>
 
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.; Dù có nghĩ thế nào thì nếu dùng Nagisa, chúng tôi sẽ không thể tìm tên phù hợp.
+
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.
   
<0616> \{Nagisa} 『Nagisa nghĩa là bãi biển.』
+
<0616> \{Nagisa} 『Nagisa (Chử) nghĩa là 「bờ biển.』
 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."
 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."
   
Line 1,847: Line 1,849:
 
// \{\m{B}} "That's true."
 
// \{\m{B}} "That's true."
   
<0618> \{Nagisa} 『Thủy triêu ảnh hưởng lớn đến nơi ấy.』
+
<0618> \{Nagisa} 『Nơi thủy triều dạt.』
 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place."
 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place."
   
<0619> \{\m{B}} 『Ah.』
+
<0619> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
   
<0620> \{Nagisa} 『Vậy, sao chúng ta không dùng 「Ushio」, thủy triều thể dùng từ đó đúng không?』
+
<0620> \{Nagisa} 『Vậy, sao chúng ta không dùng 「Ushio」 (Tịch), lấy từ chữ 「thủy triều」 (Triều Tịch)?』
 
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"
 
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"
   
<0621> \{Nagisa} 『 tên này phù hợp cho cả trai lẫn gái.』
+
<0621> \{Nagisa} 『 thể dùng cho cả trai lẫn gái đều được.』
 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."
 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."
   
Line 1,862: Line 1,864:
 
// \{\m{B}} "Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ushio."
   
<0623> \{Nagisa} 『Đúng vậy, Ushio.』
+
<0623> \{Nagisa} 『Vâng, Ushio.』
 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."
 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."
   
<0624> \{Nagisa} 『 Chắc chắn, đứa sẽ cuộc sống muôn màu.』
+
<0624> \{Nagisa} 『Cuộc đời vốn dĩ vô thường, lênh đênh bao chuyện khó lường lòng ai.』
 
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."
 
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."
   
<0625> \{Nagisa} 『Giống thủy triều trên bờ biển, có lúc chúng hòa vào nhau, lúc cả hai phải rời nhau...』
+
<0625> \{Nagisa} 『Cũng như những cơn sóng triều, có khi bị dạt rất xa khỏi bờ...』
 
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."
 
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."
   
<0626> \{Nagisa} 『Nhưng, sau đó, nó sẽ trồi lên và cả hai lại gần nhau.』
+
<0626> \{Nagisa} 『Rồi theo thời gian, nó lại dâng lên và quay về chốn .』
 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."
 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."
   
<0627> \{Nagisa} 『Chu ấy lặp lại mãi mãi... Và em luôn dõi theo thủy triều .』
+
<0627> \{Nagisa} 『Chu kỳ ấy lặp đi lặp lại không có hồi kết... Và em sẽ luôn dõi theo Ushio như vậy.』
 
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."
 
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."
   
Line 1,880: Line 1,882:
 
// \{Nagisa} "What do you think?"
 
// \{Nagisa} "What do you think?"
   
  +
<0629> Lập luận của em sâu sắc hơn tôi nhiều. Tôi chỉ nghĩ đến việc giữ cho tên con gần gũi với tên chúng tôi nhất có thể.
<0629>
 
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.; Nghe có vẻ giống như tôi, tuy nhiên tôi có lí do khác để gần gũi.
+
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.
   
  +
<0630> Nagisa chọn cái tên ấy vì em đã tự mình nếm trải nhiều vô kể những thăng trầm trong chuyến hành trình gập ghềnh khó đi của đời người.
<0630>
 
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.; Trong trường đời của mình, Nagisa đã trải qua rất nhiều niềm vũ và nỗi buồn, vì thế cài tên ấy là hợp.
+
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.
   
  +
<0631> Và nó cũng khắc họa thật hoàn chỉnh ý nghĩa của một gia đình.
<0631>
 
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.;Và, với lịch sử như thế, chẳng nghi ngờ rằng cuộc sống của gia đình này sẽ như vậy.
+
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.
   
<0632> \{\m{B}} 『Nhưng nghĩ kì thì thủy triều có sự tồn tại lớn hơn bờ biển.』
+
<0632> \{\m{B}} 『Nghĩ kỹ thì, sự tồn tại của thủy triều còn lớn hơn bờ biển nhiều.』
 
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."
 
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."
   
<0633> \{Nagisa} 『Đúng vậy. biển.』
+
<0633> \{Nagisa} 『Vâng, thủy triều đến từ đại dương mà.』
 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."
 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."
   
<0634> \{\m{B}} 『 thể gói mọi thứ, đừng quên điều đó... mang lòng tốt đển với mọi người, em nghĩ như vậy không.』
+
<0634> \{\m{B}} 『Liệu con chúng ta sống đúng như cái tên đó không nhỉ...? Một đứa trẻ giàu lòng nhân ái đến mức sẵn lòng bao bọc nuôi dưỡng vạn vật.』
 
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."
 
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."
   
Line 1,901: Line 1,903:
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
   
<0636> \{Nagisa} 『Anh muốn như thế.』
+
<0636> \{Nagisa} 『Em nghĩ được.』
 
// \{Nagisa} "I want that."
 
// \{Nagisa} "I want that."
   
  +
<0637> Nagisa có vẻ hơi mệt, em nhắm mắt lại sau khi nói xong câu ấy.
<0637>
 
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.; Cô ấy mệt chăng? Cô ấy đóng mí mặt khi nói chuyện.
+
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.
   
 
<0638> \{\m{B}} 『Em buồn ngủ à?』
 
<0638> \{\m{B}} 『Em buồn ngủ à?』
Line 1,916: Line 1,918:
 
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"
 
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"
   
<0641> \{Nagisa} 『Vâng.』
+
<0641> \{Nagisa} 『Vâng, phiền anh.』
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
   
Line 1,922: Line 1,924:
   
 
<0643> \ Ushio.
 
<0643> \ Ushio.
// \m{A} Ushio.; \m{A} Ushio
+
// \m{A} Ushio.
   
  +
<0644> Đó là tên của đứa trẻ sắp chào đời tại thế giới này.
<0644>
 
// That will be the name of the child we will raise.; Đó sẽ là tên của đứa con àm chúng tôi sẽ dạy dỗ.
+
// That will be the name of the child we will raise.
   
  +
<0645> Từ hôm ấy trở đi, Nagisa bắt đầu gọi đứa con em đang mang trong bụng bằng cái tên ấy.
<0645>
 
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.; Từ ngày đó, Nagisa bắt đầu gọi đứa bé trong bụng bằng tên.
+
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.
   
<0646> \{Nagisa} 『Shio.』
+
<0646> \{Nagisa} 『Shio-chan.』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan."
   
  +
<0647> Em đánh rơi mất âm 『U』 rồi.
<0647>
 
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.; Nagisa làm rơi mất chữ "U" khi nói tên.
+
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.
   
<0648> \{Nagisa} 『Gọi như thế nghe dễ thương quá.』
+
<0648> \{Nagisa} 『Gọi như thế nghe dễ thương ghê.』
 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."
 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."
   
<0649> \{Nagisa} 『Shio...』
+
<0649> \{Nagisa} 『Shio-chan...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
   
<0650> \{Nagisa} 『Ehehe.』
+
<0650> \{Nagisa} 『Hihi.』
 
// \{Nagisa} "Ehehe"
 
// \{Nagisa} "Ehehe"
   
<0651> \{Nagisa} 『Vậy đó do tụi con chọn Ushio làm tên, 「bé Shio」.』
+
<0651> \{Nagisa} 『Vậy là chúng con quyết định chọn tên 「Ushio」, còn gọi Shio-chan」.』
 
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."
 
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."
   
<0652> \{Akio} 『Oh, ra là vậy...』
+
<0652> \{Akio} 『, ra thế...』
 
// \{Akio} "Oh, is that it..."
 
// \{Akio} "Oh, is that it..."
   
<0653> \{Akio} 『Shio, ba đây~』
+
<0653> \{Akio} 『Shio-chan! Papa đây~!
 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"
 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"
   
<0654> \{Nagisa} 『Đừng nói dối!』
+
<0654> \{Nagisa} 『Ba không được nói dối như thế!』
 
// \{Nagisa} "Don't lie!"
 
// \{Nagisa} "Don't lie!"
   
<0655> \{Nagisa} 『Đứa bé sẽ tin cha đấy!』
+
<0655> \{Nagisa} 『Em bé sẽ tưởng thật mất!』
 
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"
 
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"
   
<0656> \{Akio} 『Thì cứ thử xem, cũngđứa bé của ta chứ bộ?』
+
<0656> \{Akio} 『Con của con không biết đùa à?』
 
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"
 
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"
   
<0657> \{Akio} 『 thật ra cậu ông nội! Tsukkon de miseru yo.』
+
<0657> \{Akio} 『 sẽ nhảy ra phản đòn ta rằng, 「Không, ông ông ngoại!」.』
 
// \{Akio} "And that you're really the grandpa! Tsukkon de miseru yo." *
 
// \{Akio} "And that you're really the grandpa! Tsukkon de miseru yo." *
   
<0658> \{Akio} Nagisa sẽ phải nói như thế nữa thì nó mới hiệu nghiệm.』
+
<0658> \{Akio} 『Rồi sau đó lại chui trở vào bụng Nagisa.』
 
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."
 
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."
   
  +
<0659> Bụng Nagisa chứ có phải khoang lái đâu.
<0659>
 
// Nagisa's stomach is not a cockpit.; Bụng của Nagisa không phải là chuồng gà...
+
// Nagisa's stomach is not a cockpit.
   
<0660> \{Akio} 『Nhưng, nếu ta là ông nội thì... không, huh?
+
<0660> \{Akio} 『Nhưng, ta sắp bị gọi là ông ngoại rồi... như thế mất giá lắm.
 
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"
 
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"
   
  +
<0661> Ông ta vẫn tự cho mình là trung tâm như mọi khi.
<0661>
 
// I'm usually a how-it-is person.; Tôi thường là người À-ra-là-thế.
+
// I'm usually a how-it-is person.
   
<0662> \{Akio} 『Vậy thì tên ta sẽ là Akkii. Nào mọi người, gọi ta là Akkii.』
+
<0662> \{Akio} 『Đã thế ta sẽ bắt nó gọi mìnhAkki. Cháu cưng ơi, gọi Akki đi.』
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akkii. Come on everyone, call me Akkii.
+
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akki. Come on everyone, call me Akki.
   
<0663> \{Akio} 『Coi như đó trải nghiệm đầu tiên của lão già khốn nạn này.
+
<0663> \{Akio} 『Chú mày khôn hồn thì dạy cho nó cái đó trước tiên, chưa ông bố bất tài?
 
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."
 
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."
   
<0664> \{\m{B}} 『Nhưng tại sao?...』
+
<0664> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì tôi phải làm thế...?
 
// \{\m{B}} "But why?..."
 
// \{\m{B}} "But why?..."
   
<0665> \{Sanae} 『Em cũng muốn hiểu tại sao anh lại muốn trở thành như thế, sau cuộc hội thoại từ nãy giờ.』
+
<0665> \{Sanae} 『Hồi mang Nagisa, em cũng trò chuyện với con nhiều lắm.』
 
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."
 
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."
   
<0666> \{Akio} 『Ah, tại vì, anh, lúc đó, anh độc thoại một cách ngẫu nhiên...?
+
<0666> \{Akio} 『Àà, thảo nào lúc đó em cứ nói chuyện một mình suốt...』
 
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"
 
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"
   
  +
<0667> Đến giờ ông mới nhận ra sao?
<0667>
 
// You noticed.: Nhận ra rồi đấy...
+
// You noticed.
   
<0668> \{Sanae} 『Lúc này thì chắc đứa tai để nghe rồi, thế có thể nghe âm thanh bên ngoài.』
+
<0668> \{Sanae} 『Đến thời điểm này, tai của thai nhi đã phát triển hoàn chỉnh rồi, nên em có thể nghe thấy âm thanh từ bên ngoài.』
 
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."
 
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."
   
<0669> \{Sanae} 『 lẽ cho bé nghe nhạc hay nhất.』
+
<0669> \{Sanae} 『Cho em bé nghe nhạc sẽ tốt lắm đó.』
 
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."
 
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."
   
<0670> \{\m{B}} 『 giọng hát của bố mẹ nhất.
+
<0670> \{\m{B}} 『Đó gọi giáo dục tiền sinh sản phải không nhỉ?
 
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."
 
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."
   
<0671> \{\m{B}} 『 điều, để trở thành bài nhạc sở thích thì không biết nên là bài thế nào.』
+
<0671> \{\m{B}} 『Nhưng ấy chỉ biết hát mỗi một bài thôi.』
 
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."
 
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."
   
<0672> \{Nagisa} 『Vậy, con sẽ hát mỗi ngày cho nghe.』
+
<0672> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ hát cho con chúng ta nghe mỗi ngày.』
 
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."
 
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."
   
Line 2,018: Line 2,020:
 
// \{Nagisa} "Dango, dango..."
 
// \{Nagisa} "Dango, dango..."
   
<0676> \{Sanae} 『Đó bài hát hay phải không?』
+
<0676> \{Sanae} 『Nghe hay quá đúng không nào?』
 
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"
 
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"
   
<0677> \{\m{B}} 『Ah, sẽ tốt hơn nếu bài hát đó hợp thời thượng một chút.』
+
<0677> \{\m{B}} 『Chà, dù sao cũng còn tốt hơn thứ âm nhạc phát trên radio thời nay.』
 
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."
 
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."
   
<0678> \{Nagisa} 『Phải đó. Mọi người cũng hát chung nào.』
+
<0678> \{Nagisa} 『Vâng. Vậy mọi người cùng hát đi.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."
 
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."
   
<0679> \{\m{B}} 『Em nói đùa đó à?
+
<0679> \{\m{B}} 『Đừng giỡn chứ!
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"
   
<0680> \{Akio} 『Rồi, ta sẽ là nhạc trưởng.』
+
<0680> \{Akio} 『Rồi, để ta bắt nhịp.』
 
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."
 
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."
   
<0681> \{Akio} 『Cậu trẻ, cậu trống. Nói 』Tsukachii Tsukachii『 nào.』
+
<0681> \{Akio} 『Nhóc con, mi làm tay trống. Giả tiếng trống đi.』
 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"
 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"
   
<0682> \{Akio} 『Hiyaa! Kakkee!』
+
<0682> \{Akio} 『Huýtt, vô nào!』
 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"
 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"
   
<0683> \{\m{B}} 『Hãy cho ông bố phần nào dễ hơn chứ.』
+
<0683> \{\m{B}} 『Tôi làm cha đủ mệt rồi, giao công việc gì đơn giản hơn đi.』
 
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."
 
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."
   
<0684> \{Akio} 『Coi ích kỉ chưa kìa.』
+
<0684> \{Akio} 『Mi ích kỷ quá đấy. Đã thế thì...』
 
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."
 
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."
   
<0685> \{Akio} 『Thế cuộc thi tài xem ai chế lời nhạc.
+
<0685> \{Akio} 『Dám thi xem ai chế lời nhạc ngầu nhất không?
 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."
 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."
   
<0686> \{\m{B}} 『Đó một thứ tôi không muốn tham gia.
+
<0686> \{\m{B}} 『Thế gọi hát cho em nghe sao?
 
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."
 
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."
   
 
<0687> \{Nagisa} 『Dango
 
<0687> \{Nagisa} 『Dango
   
<0688> , Dango
+
<0688> , dango
   
<0689> .
+
<0689> !
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."
   
  +
<0690> Không biết từ lúc nào mà Nagisa đã say sưa ngân nga rồi.
<0690>
 
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.; Trước khi mọi người chú ý thì Nagisa đã bắt đầu hát một mình.
+
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.
   
 
<0691> \{Sanae} 『Dango
 
<0691> \{Sanae} 『Dango
   
<0692> , Dango
+
<0692> , dango
   
<0693> .
+
<0693> !
 
// \{Sanae} "Dango, Dango."
 
// \{Sanae} "Dango, Dango."
   
  +
<0694> Sanae-san bèn nhập cuộc.
<0694>
 
// Sanae-san then joined in.; Cô Sanae đã tham gia.
+
// Sanae-san then joined in.
   
  +
<0695> Đến chừng nhận ra thì cả bố già và tôi cũng cùng hòa thanh.
<0695>
 
// Before long all of us joined along.; Rồi mọi người cùng hát chung.
+
// Before long all of us joined along.
   
  +
<0696> Mọi người cùng nhau vun đắp mảnh hạnh phúc đơn côi ấy, cứ vậy đưa mùa hè đi đến hồi kết.
<0696>
 
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.; Và như thế, những tháng ngày vui vẻ của mùa hè cũng khép lại.
+
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.
   
  +
<0697> Một ngày cuối hè nóng bức.
<0697>
 
// It was a day of relentless lingering summer heat.;Đó là một ngày hè nắng nong khó chịu.
+
// It was a day of relentless lingering summer heat.
   
  +
<0698> Vừa mở cửa ra, cảnh tượng ấy đập ngay vào mắt tôi.
<0698>
 
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.; Khi tôi vừa mở cửa, mắt tôi bất chợt thấy ngay một thứ.
+
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.
   
  +
<0699> Trên sàn nhà ngay trước mặt...
<0699>
 
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.; Mắt tôi đổ dồn vào tấm chiếu trước mặt tôi.
+
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.
   
  +
<0700> ... em nằm bất động, đôi chân co quắp lại hướng về tôi.
<0700>
 
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).; Chân của người nay dang ra giống như chữ ku trong Hiragana.
+
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).
   
  +
<0701> Không kịp cởi giày, tôi lao vào trong đỡ người em lên.
<0701>
 
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.; Tôi chạy lại cô ấy mà không cởi giày, cơ thể của cô ấy đang được chống đỡ bởi đôi tay yếu ớt.
+
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.
   
 
<0702> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
<0702> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
   
<0703>
+
<0703> .........
// .........;.........
+
// .........
   
  +
<0704> Không có tiếng đáp lại. Tôi chỉ nghe ra hơi thở khò khè, nặng nhọc của em.
<0704>
 
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.; Ngoài những hơi thở nặng nhọc thì không hề có phản hồi.
+
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.
   
  +
<0705> Tôi sờ lên trán em, cảm nhận cái nóng kinh hồn.
<0705>
 
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.; Tôi sờ trán, cảm thấy nó cực kì nóng.
+
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.
   
  +
<0706> Thần trí tôi trống rỗng.
<0706>
 
// Her face was pure-white. Mặt cô ấy trắng bệch.
+
// Her face was pure-white.
   
  +
<0707> Tôi không biết nên làm gì.
<0707>
 
// I have no clue what has happened.; Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.
+
// I have no clue what has happened.
   
  +
<0708> Nagisa đã bị cơn sốt làm cho bất tỉnh.
<0708>
 
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.; Khiến cho Nagisa bị sốt và bất tỉnh.
+
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.
   
  +
<0709> Tôi phải làm sao bây giờ?
<0709>
 
// What should I do?; Tôi phải làm gì đây?
+
// What should I do?
   
<0710> \{\m{B}} 『Nagisa!...』
+
<0710> \{\m{B}} 『Nagisa...!
 
// \{\m{B}} "Nagisa!..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa!..."
   
  +
<0711> Suốt một lúc, việc tôi có thể làm chỉ là ôm em và liên tục gọi tên em.
<0711>
 
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.; Trong một lúc, những gì tôi có thể làm là ôm cô ấy và gọi tên cô ấy liên tục.
+
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.
   
<0712> \{\m{B}} (Để nằm trên nệm trước...)
+
<0712> \{\m{B}} (Phải cho em ấy nằm lên futon trước...)
 
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)
 
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)
   
  +
<0713> Tôi cuống cuồng trải futon ra sàn và đặt em lên đó, rồi sực nhớ đến Sanae-san.
<0713>
 
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.; Lúc tôi vừa vội đặt Nagisa xuống nệm thì tôi nhớ ra cô Sanae lúc này có ở nhà.
+
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.
   
  +
<0714> Tôi với lấy điện thoại và bấm số, mắt không rời khuôn mặt đầm đìa mồ hôi của Nagisa.
<0714>
 
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.; Tôi với lấy điện thoại, bấm số trong lúc nhìn Nagisa đổ mồ hôi nhễ nhại.
+
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.
   
<0715> \{Giong nói} 『Xin chào, đây là nhà của gia đình Furukawa.』
+
<0715> \{Giọng nói} 『Xin chào, nhà Furukawa nghe đây.』
 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."
 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."
   
<0716>
+
<0716> Là bố già.
// It's Pops.; Là bố già.
+
// It's Pops.
   
<0717> \{\m{B}} 『Tôi đây, xin ông hãy gọi Sanae đến điện thoại.』
+
<0717> \{\m{B}} 『Tôi đây, ông chuyển máy cho Sanae-san với.』
 
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"
 
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"
   
<0718> \{Akio} 『Ah, chờ chút.』
+
<0718> \{Akio} 『À, chờ chút.』
 
// \{Akio} "Ah, just a moment."
 
// \{Akio} "Ah, just a moment."
   
  +
<0719> Trong chốc lát, Sanae-san nghe máy.
<0719>
 
// Shortly, I am connected with Sanae-san.; Chút lát sau, cô Sanae bắt máy.
+
// Shortly, I am connected with Sanae-san.
   
 
<0720> \{Sanae} 『Vâng, Sanae đây.』
 
<0720> \{Sanae} 『Vâng, Sanae đây.』
 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."
 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."
   
<0721> \{\m{B}} 『\ \
+
<0721> \{\m{B}} 『Con,\ \
   
<0722> . Nagisa đang bị sốt man.』
+
<0722> \ đây. Nagisa ngất xỉu trên sànlên cơn sốt.』
 
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."
 
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."
   
<0723> \{\m{B}} 『Nhiệt độ cô ấy rất cao.』
+
<0723> \{\m{B}} 『Trán cô ấy nóng hầm hập.』
 
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."
 
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."
   
<0724> \{\m{B}} 『Cháu không biết phải làm sao...』
+
<0724> \{\m{B}} 『Con không biết phải làm sao...』
 
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."
 
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."
   
 
<0725> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào,\ \
 
<0725> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào,\ \
   
<0726> .』
+
<0726> -san.』
 
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."
   
<0727> \{Sanae} 『Không sao, sẽ đến ngay.』
+
<0727> \{Sanae} 『Không sao đâu, mẹ sẽ đến ngay.』
 
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."
 
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."
   
<0728> \{\m{B}} 『V, vâng...』
+
<0728> \{\m{B}} 『V-vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
   
<0729> \{Sanae} 『Bây giờ hãy cho con bé nằm trên nệm, đắp khăn ướt lên trán.』
+
<0729> \{Sanae} 『Trước mắt hãy cho Nagisa nằm trên futon, vắt khăn ướt chườm lên trán.』
 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."
 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."
   
<0730> \{\m{B}} 『Vâng...』
+
<0730> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
   
<0731> \{Sanae} 『Vậy, chờ đến. sẽ gọi cho Yagi đến ngay.』
+
<0731> \{Sanae} 『Chờ mẹ một lát nhé. Mẹ sẽ gọi báo cho Yagi-san qua đó ngay.』
 
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over."
 
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over."
   
<0732> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ chờ.』
+
<0732> \{\m{B}} 『Vâng, con sẽ chờ.』
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
   
<0733>
+
<0733> Tôi gác máy.
 
// I hang up the handset.
 
// I hang up the handset.
   
  +
<0734> Ít ra tôi đã biết mình nên làm gì.
<0734>
 
// It's possible to do that for now.; Tôi có thể làm điều đó.
+
// It's possible to do that for now.
   
  +
<0735> Tôi vắt một cái khăn ướt rồi đắp nó lên trán Nagisa.
<0735>
 
// I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.; Tôi vắt một cái khăn nước, rồi để lên trán của Nagisa.
+
// I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.
   
<0736> \{\m{B}} 『Ráng lên, Nagisa.』
+
<0736> \{\m{B}} 『Nagisa, ráng lên em.』
 
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."
   
<0737>
+
<0737> Tôi đứng dậy.
// I stand up. ; Tôi đứng dậy.
+
// I stand up.
   
 
<0738> \{\m{B}} 『Có nghiêm trọng không...?』
 
<0738> \{\m{B}} 『Có nghiêm trọng không...?』
 
// \{\m{B}} "Is this serious...?"
 
// \{\m{B}} "Is this serious...?"
   
  +
<0739> Sanae-san vừa chăm lo xong cho Nagisa, tôi liền hỏi ngay.
<0739>
 
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.; Tôi hỏi Sanae sau một lúc chăm sóc cho Nagisa.
+
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.
   
<0740> \{Sanae} 『Lúc này thì mọi thứ có vẻ ổn rồi. nghĩ con bé chỉ bị sốt nhẹ.』
+
<0740> \{Sanae} 『Tạm thời thì ổn rồi. Cơn sốt của con bé sẽ hạ thôi.』
 
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."
 
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."
   
<0741> \{\m{B}} 『Con đứa bé...』
+
<0741> \{\m{B}} 『Còn đứa bé...』
 
// \{\m{B}} "How is the baby..."
 
// \{\m{B}} "How is the baby..."
   
<0742> \{Yagi} 『Không có vấn đề gì cả. Đứa bẻ vẫn khỏe.』
+
<0742> \{Yagi} 『Không có vấn đề gì cả. Em vẫn mạnh khỏe.』
 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."
 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."
   
<0743> \{Yagi} 『Nhưng nếu cậu lo lắng thì hãy đưa ấy đi kiểm tra sức khỏe.』
+
<0743> \{Yagi} 『Nhưng nếu thấy lo, cháu hãy đưa vợ mình đi kiểm tra kỹ hơn.』
 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."
 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."
   
<0744> \{\m{B}} 『Thế ...』
+
<0744> \{\m{B}} 『Cháu hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
  +
<0745> Vừa mới thở ra nhẹ nhõm khi biết đứa bé không sao, tức thì nỗi ân hận cuộn trào cuốn phăng tôi đi.
<0745>
 
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.; Khi tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe đứa bé vẫn an toàn, tôi cảm thấy cái hối hận tràn lên trong lòng.
+
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.
   
<0746> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của cháu...』
+
<0746> \{\m{B}} 『 lỗi của con...』
 
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."
 
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."
   
<0747> \{\m{B}} 『Đáng lẽ cháu nên về nhà sớm hơn...』
+
<0747> \{\m{B}} 『Con nên để ấy nghỉ ngơi nhiều hơn mới phải...』
 
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."
 
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."
   
<0748> \{Sanae} 『Đừng quá lo lắng về chuyện ấy,\ \
+
<0748> \{Sanae} 『Con đừng bận tâm về việc đó,\ \
   
<0749> \ à.』
+
<0749> -san.』
 
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."
   
<0750> \{\m{B}} 『Nhưng, cô ấy đã cố gắng hết sức...』
+
<0750> \{\m{B}} 『Nhưng cô ấy đã rất gắng sức...』
 
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."
 
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."
   
<0751> \{Sanae} 『Đó là đứa bé muốn tiếp tục phát triển. Nhưng mà đó không phải lỗi của ai cả.』
+
<0751> \{Sanae} 『Đó là điều mà con bé muốn, không phải lỗi của ai cả.』
 
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."
 
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."
   
<0752> \{\m{B}} 『Không, nếu vậy thì không tốn công sức để khống chế cơn sốt dữ vậy...』
+
<0752> \{\m{B}} 『Không, điều đó càng cho thấy con trách nhiệm đến mức nào khi đã không ngăn cản ấy...』
 
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."
 
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."
   
<0753> \{\m{B}} 『Cháu chỉ hiểu cô ấy thôi...』
+
<0753> \{\m{B}} 『Con hiểu tính cô ấy quá ...』
 
// \{\m{B}} "I only understand about her..."
 
// \{\m{B}} "I only understand about her..."
   
<0754> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình quá.\ \
+
<0754> \{Sanae} 『Con không nên tự trách mình như thế,\ \
   
<0755> \ à, đừng đầu hàng.』
+
<0755> -san. Hơn lúc nào hết, còn phải vững vàng lên.』
 
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."
 
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."
   
<0756> \{\m{B}} 『Okay...』
+
<0756> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<0757> \{Yagi} 『Vậy, cậu hãy chăm sócấy nhé, tôi về đây.』
+
<0757> \{Yagi} 『Vậy, cho xin phép,phải đi đây.』
 
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."
 
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."
   
<0758> \{\m{B}} 『Cám ơn cô ạ.』
+
<0758> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô ạ.』
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
   
  +
<0759> Khi Nagisa hồi tỉnh, em bị mất phương hướng trong giây lát. Em nhìn quanh xem mình đang ở đâu.
<0759>
 
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.; Nagisa tỉnh dậy, một lúc cô ấy tỏ vẻ không biết mình đang ở đâu. Cô ấy xoay đầu nhìn xung quanh để dò vị trí của mình.
+
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.
   
  +
<0760> Rồi khi trông thấy Sanae-san trong bếp, em có vẻ hiểu ra toàn bộ cớ sự.
<0760>
 
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.; Rồi, khi thấy Sanae trong bếp, cô ấy nhớ ra chuyện gì đã xảy ra.
+
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.
   
<0761> \{Nagisa} 『Xin.. lỗi...』
+
<0761> \{Nagisa} 『Xin... lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."
 
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."
   
  +
<0762> Em thì thào với tôi và Sanae-san.
<0762>
 
// She says to both Sanae-san and me.; Cô ấy nói cho cả Sanae và tôi.
+
// She says to both Sanae-san and me.
   
<0763> \{Nagisa} 『về những rắc rối...』
+
<0763> \{Nagisa} 『Em lại gây rắc rối rồi...』
 
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."
 
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."
   
<0764> \{\m{B}} 『Không gì đâu.』
+
<0764> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm.』
 
// \{\m{B}} "It is okay."
 
// \{\m{B}} "It is okay."
   
Line 2,280: Line 2,282:
 
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."
 
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."
   
<0766> \{\m{B}} 『Em sẽ không làm gì cả.』
+
<0766> \{\m{B}} 『Em không được làm gì hết.』
 
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."
 
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."
   
<0767> \{\m{B}} 『Em thực sự...xin lỗi...』
+
<0767> \{Nagisa} 『Em thực sự... xin lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."
   
Line 2,289: Line 2,291:
 
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."
 
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."
   
  +
<0769> Nếu tôi không ra vẻ nghiêm khắc, chỉ e em sẽ tiếp tục thổn thức, tự nhận lỗi về mình mãi không thôi.
<0769>
 
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.; Dù chúng tôi có nói gì thì cô ấy cứ mãi không ngừng xin lỗi.
+
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.
   
<0770> \{\m{B}} 『Lúc này, cô Sanae đang làm cháo.』
+
<0770> \{\m{B}} 『Sanae-san đang nấu cháo cho em đấy.』
 
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."
 
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."
  +
<- rice gruel ... chicken soup anyone?
 
<0771> \{\m{B}} 『Kiên nhẫn chờ một chút.』
+
<0771> \{\m{B}} 『Chờ một chút nhé.』
 
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."
 
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."
   
<0772> \{Nagisa} 『Okay...』
+
<0772> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
   
<0773> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...』
+
<0773> \{\m{B}} 『Con xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."
   
  +
<0774> Tôi xin lỗi Sanae-san vì đã liên tục làm phiền cô ấy.
<0774>
 
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.; Tôi nói khi cúi chào Sanae vì những rắc rối hôm nay.
+
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.
   
<0775> \{Sanae} 『Xin lỗi vậy đủ rồi đó, chẳng phải cậu vừa mắng Nagisa về điều đó sao,\ \
+
<0775> \{Sanae} 『Con vừa trách Nagisa cứ xin lỗi mãi đấy thôi,\ \
   
<0776> .』
+
<0776> -san.』
 
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"
 
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"
   
<0777> \{\m{B}} 『Haha, chắc cháu cũng y chang...』
+
<0777> \{\m{B}} 『Haha... coi mòi con cũng y chang...』
 
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."
 
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."
   
  +
<0778> Tôi đúng là không thể bì kịp với Sanae-san.
<0778>
 
// Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..; Thật đúng là cô Sanae, người mà tợ mắc nợ rất nhiều...
+
// Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..
   
<0779> \{Sanae} 『Vậy về đây.』
+
<0779> \{Sanae} 『Thôi, mẹ về đây.』
 
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."
 
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."
   
<0780> \{\m{B}} 『Xin lỗi phải giữ trễ như vậy.』
+
<0780> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã giữ mẹ lại muộn thế này.』
 
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."
 
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."
   
Line 2,327: Line 2,329:
 
// \{Sanae} "It's okay."
 
// \{Sanae} "It's okay."
   
<0782> \{\m{B}} 『Cho gửi lời hỏi thăm tới... bố già.』
+
<0782> \{\m{B}} 『Cho con cảm ơn bố già nữa...』
 
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."
 
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."
   
<0783> \{Sanae} 『Okay, sẽ nói.』
+
<0783> \{Sanae} 『, mẹ sẽ chuyển lời.』
 
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."
 
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."
   
  +
<0784> Nhớ lại mùa hè hai năm trước...
<0784>
 
// I remember the summer two years ago.; Tôi nhớ vào mùa hè hai năm trước.
+
// I remember the summer two years ago.
   
  +
<0785> Tôi đã luôn túc trực bên Nagisa, luôn nắm tay động viên em vượt qua những ngày tháng bệnh tật ấy.
<0785>
 
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.; Vào ngày ấy, Nagisa luôn ở bên cạnh, chúng tôi nắm tay nhau.
+
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.
   
  +
<0786> Nhưng giờ, tôi chỉ có thể làm điều đó mỗi khi đêm xuống.
<0786>
 
// Now, we were only caught up like that during the night.; Vậy mà giờ chúng tôi chỉ có giây phút vây vào ban đêm.
+
// Now, we were only caught up like that during the night.
   
  +
<0787> Ban ngày, tôi còn phải đi làm.
<0787>
 
// Until now, during the day I was away at work.; Đến lúc này, vào ban ngày tôi phải làm việc.
+
// Until now, during the day I was away at work.
   
  +
<0788> Tôi đành nhờ cậy Sanae-san đến chăm sóc em những lúc mình vắng mặt.
<0788>
 
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.; Trong khoảng thời gian đó, tôi phải giao Nagisa lại cho cô Sanae.
+
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.
   
  +
<0789> Khi tôi về đến nhà, bữa tối do Sanae-san nấu đã chuẩn bị xong, và cô ấy ra về.
<0789>
 
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.; Khi tôi về nhà, bữa tối đã được dọn xong, và Sanae sẽ trở về nhà.
+
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.
   
  +
<0790> Thời gian cứ lặng lẽ trôi đi như thế.
<0790>
 
// Such is an ordinary day.; Đó là những ngày bình thường.
+
// Such is an ordinary day.
   
  +
<0791> Cơn sốt của Nagisa...\p không hề thuyên giảm.
<0791>
 
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.; Cơn sốt của Nagisa....\p cũng không hết nhanh chóng.
+
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.
   
  +
<0792> Trong lúc tôi đang phơi đồ, điện thoại reng.
<0792>
 
// While I was folding laundry, the phone rang.; Khi tôi đang phơi đồ thì điện thoại kêu.
+
// While I was folding laundry, the phone rang.
   
  +
<0793> Tôi bắt máy, nghe thấy giọng bố già.
<0793>
 
// I answered it, and it was from Pops. ; Tôi nhấc máy, điện thoại từ Bố già.
+
// I answered it, and it was from Pops.
   
<0794> \{Akio} 『Mai, nghĩ phép một ngày đi.』
+
<0794> \{Akio} 『Mai, nghỉ phép một ngày đi.』
 
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."
 
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."
   
<0795> \{\m{B}} 『Cái gì, ông muốn tôi phải thô lỗ à? Tôi không thể tự nhiên mà nghỉ phép được.
+
<0795> \{\m{B}} 『Ông tùy tiện quá đấy. duyên cớ sao tôi nghỉ phép được?
 
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."
 
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."
   
<0796> \{Akio} 『Nghỉ phép đột xuất đi.』
+
<0796> \{Akio} 『Nghỉ đột xuất đi.』
 
// \{Akio} "Take a sudden break."
 
// \{Akio} "Take a sudden break."
   
<0797> \{\m{B}} 『Xin hãy hiểu cho, tôi không thể làm thế được.』
+
<0797> \{\m{B}} 『Làm ơn hiểu cho, công việc của tôi không thể ngang nhiên nghỉ như thế được.』
 
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."
 
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."
   
<0798> \{Akio} 『Tch... vậy, khi nào thì cậu có thể nghỉ phép?』
+
<0798> \{Akio} 『Chậc... vậy khi nào mi mới nghỉ phép được?』
 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"
 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"
   
<0799> \{\m{B}} 『Tôi không biết. Mặc dù có nghỉ phép thì vẫn có thể việc đột xuất.』
+
<0799> \{\m{B}} 『Tôi không biết. dù có nghỉ phép đi nữa vẫn có thể phát sinh việc đột xuất.』
 
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."
 
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."
   
<0800> \{Akio} 『Vòng qua vòng lại, cậu cưới công việc mất rồi, tên khốn.』
+
<0800> \{Akio} 『Tìm cách đi. Bằng không ta sẽ xông vào công ty của mi đấy, tên khốn.』
 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."
 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."
   
<0801> \{\m{B}} 『Ông nói cái quái thế. Khi tôi có thể nghỉ phép thì tôi sẽ làm thế.
+
<0801> \{\m{B}} 『Đừng chơi liều! ông muốn tôi nghỉ phép để làm mới được?
 
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying. When I can take a break, I surely will do so."
 
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying. When I can take a break, I surely will do so."
   
<0802> \{Akio} 『Nơi ta muốn đến rất đặc biệt.』
+
<0802> \{Akio} 『Ta muốn dẫn mi đến chỗ này.』
 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."
 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."
   
<0803> \{\m{B}} 『Nơi nào thế? Nếu đó nơi không đàng hoàng thì tôi sẽ rất buồn đấy.』
+
<0803> \{\m{B}} 『Nơi nào thế? Tôi sẽ nổi xung lên nếu đó chỗ tào lao đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."
 
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."
   
<0804> \{Akio} 『Đừng lo. Nơi đó tốt lắm, ta không thể nói được.』
+
<0804> \{Akio} 『Đừng lo. Không phải đi chơi đâu.』
 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."
 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."
   
Line 2,399: Line 2,401:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0806> \{\m{B}} 『... Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xin phép.』
+
<0806> \{\m{B}} 『...Hiểu rồi. Để tôi tìm cách.』
 
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."
 
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."
   
<0807> \{Akio} 『Ah, vậy khi nào được thì gọi nhé.』
+
<0807> \{Akio} 『, khi nào được thì báo cho ta biết.』
 
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."
 
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."
   
<0808> \{\m{B}} 『Vâng.』
+
<0808> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0809>
+
<0809> Tôi gác máy.
// I hang up the phone.; Tôi gác máy.
+
// I hang up the phone.
   
<0810> \{Nagisa} 『Cha gọi à?』
+
<0810> \{Nagisa} 『Ba gọi à?』
 
// \{Nagisa} "Was it father?"
 
// \{Nagisa} "Was it father?"
   
<0811> \{\m{B}} 『.』
+
<0811> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
   
<0812> \{Nagisa} 『Cha lại nói điều nữa à?』
+
<0812> \{Nagisa} 『Ba lại bắt anh làm việc nữa à?』
 
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"
 
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"
   
Line 2,423: Line 2,425:
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
   
  +
<0814> Bố già lần này có vẻ nghiêm túc khác thường.
<0814>
 
// Pops actually seemed to be serious.; Bố già lần này có vẻ khá nghiêm túc.
+
// Pops actually seemed to be serious.
   
  +
<0815> May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.
<0815>
 
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.; May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.
+
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.
   
<0816> \{\m{B}} 『Xin lỗi Sanae.』
+
<0816> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"
   
Line 2,435: Line 2,437:
 
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."
 
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."
   
<0818> \{\m{B}} 『Không phải. Hôm nay cháu không đi chơi.』
+
<0818> \{\m{B}} 『Không phải. Con không định đi chơi với bố già.』
 
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."
 
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."
   
<0819> \{\m{B}} 『Cháu muốn xem một người như bố già nghiêm túc được một lần.』
+
<0819> \{\m{B}} 『Ông ta vẻ nghiêm túc muốn dẫn con đi đâu đó lắm.』
 
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."
 
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."
   
<0820> \{Sanae} 『Thế à? Lâu rồi cậu mới được nghỉ thế, xin lỗi nhé.』
+
<0820> \{Sanae} 『Thế à? Mãi con mới được nghỉ phép, vậy... Mẹ xin lỗi nhé.』
 
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."
 
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."
   
<0821> \{\m{B}} 『Không, mặc hôm nay cháu xin nghỉ, cháu cũng muốn Sanae thể nghỉ ngơi...』
+
<0821> \{\m{B}} 『Con nên xin lỗi mới đúng. Phải chi con thể dành ngày phép này để Sanae-san được nghỉ ngơi...』
 
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."
 
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."
   
<0822> \{Sanae} 『 nghỉ thì cũng chẳng nghĩ khác cả.』
+
<0822> \{Sanae} 『Mẹ không thấy phiền chút nào đâu, cũng không cảm thấy cần phải nghỉ ngơi.』
 
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."
 
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."
   
<0823> \{\m{B}} 『Nếu thế cháu nghĩ mọi chuyện ổn cả...』
+
<0823> \{\m{B}} 『Nghe vậy còn đỡ lo rồi...』
 
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."
 
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."
   
<0824> \{\m{B}} 『Cháu đi đây.』
+
<0824> \{\m{B}} 『Con đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm off."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm off."
   
<0825> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đi đây.』
+
<0825> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đi nhé.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."
   
<0826> \{Nagisa} 『Vâng, chúc vui vẻ.』
+
<0826> \{Nagisa} 『Vâng, anh đi đường bình an.』
 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."
 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."
   
  +
<0827> Nằm trên futon, em xoay đầu lại, tiễn tôi ra khỏi nhà.
<0827>
 
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.; Chỉ có một khuôn mặt trong đầu, tôi chờ đợi ông ta đến.
+
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.
   
 
<0828> \{Akio} 『Yo!』
 
<0828> \{Akio} 『Yo!』
 
// \{Akio} "Yo!"
 
// \{Akio} "Yo!"
   
<0829> \{\m{B}} 『Thế cửa tiệm tốt đẹp này đây?』
+
<0829> \{\m{B}} 『Bỏ tiệm thế sao không?』
 
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"
 
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"
   
<0830> \{Akio} 『Ah, đó chơ không người quản .』
+
<0830> \{Akio} 『À, cứ xem như cửa hàng tự giác đi.』
 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."
 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."
   
<0831> \{\m{B}} 『Eh?』
+
<0831> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0832> \{Akio} 『Không có người bán, chỉ cần bạn để lại đúng số tiền với thư lại.』
+
<0832> \{Akio} 『Ta để lại giấy nhắn rằng tiệm không có người bán, muốn mua cứ tự nhiên, nhưng nhớ cho tiền vào hộp.』
 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."
 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."
   
<0833> \{Akio} 『Và thế, mọi chuyện ổn cả.』
+
<0833> \{Akio} 『Thếyên xuôi cả...』
 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."
 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."
   
  +
<0834> Ông ta lườm tôi, có ý bảo tôi đừng lo lắng nữa.
<0834>
 
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.; Sao mà ông ta có thể nói là không có gì để ló chứ, tôi liếc ổng.
+
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.
   
<0835> \{\m{B}} 『Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi thiếu thú vị nào đây?』
+
<0835> \{\m{B}} 『Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi-không-phải-để-chơi nào đây?』
 
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"
 
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"
   
<0836> \{Akio} 『Cứ đi biết.』
+
<0836> \{Akio} 『Cứ đi theo khắc biết.』
 
// \{Akio} "Come along and find out."
 
// \{Akio} "Come along and find out."
   
  +
<0837> Vẫn là cái thói độc đoán cố hữu của con người này.
<0837>
 
// He was always such an arbitrary person.;Ông ta luôn là người độc đoán như thế.
+
// He was always such an arbitrary person.
   
  +
<0838> Chúng tôi ra ngoại ô thị trấn, trèo lên con đường núi quanh co trước khi đến đích.
<0838>
 
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.; Chúng tôi đi đến gần ngoại ô, và vất vả ở địa điểm gần núi.
+
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.
   
  +
<0839> Thiên nhiên bao trùm không gian khiến cho nơi này trông tựa như một căn cứ bí mật.
<0839>
 
// Enclosed with nature, it was like a secret place.; Được bao phủ bởi thiên nhiên, đó là một nơi bí mật.
+
// Enclosed with nature, it was like a secret place.
   
<0840> \{Akio} 『Ngay đằng kia là chỗ giải trí của ta.』
+
<0840> \{Akio} 『Ta hay đến chỗ này để giải khuây.』
 
// \{Akio} "Right here, this is my playground."
 
// \{Akio} "Right here, this is my playground."
   
<0841> \{Akio} 『Ta luôn chơi bóng chày đây, đó điều ta muốn làm.』
+
<0841> \{Akio} 『Ta chơi bóng chày với lũ trẻ trong thị trấn, hoặc chỉ ngồi không và thư giãn đầu óc.』
 
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."
 
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."
   
  +
<0842> Tôi còn nhớ ông ta thường xuyên biến đi đâu đó trong lúc làm việc, hóa ra là đến chỗ này.
<0842>
 
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.; Con người này, vào lúc mà tôi tưởng không thể bỏ công việc qua một bên, thế mà chuyện ấy lại xảy ra ở đây.
+
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.
   
  +
<0843> Đúng là đáo để thật.
<0843>
 
// An amazing person.; Một người tuyệt vời.
+
// An amazing person.
   
<0844> \{Akio} 『Thiên nhiên đang bị nhanh chóng mất đi, để thể trở thành những tòa nhà mới.』
+
<0844> \{Akio} 『Họ liên tục khai phá thiên nhiên, với ý định xây dựng một công trình đồ sộ trên mảnh đất này.』
 
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."
 
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."
   
<0845> \{Akio} 『Bóng chày ngày ấy thế vĩnh viễn mất đi, đây viễn cảnh...』
+
<0845> \{Akio} 『Ta không còn chơi bóng chày được nữa, cảnh vật thì tệ hại không còn để nói...』
 
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."
 
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."
   
Line 2,522: Line 2,524:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0847> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi.』
+
<0847> \{Akio} 『Thị trấn này đang thay da đổi thịt từng ngày.』
 
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."
 
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."
   
<0848> \{Akio} 『Đó do ta muốn ngừng việc đó lại.』
+
<0848> \{Akio} 『Nhưng chúng ta không thể kháng cự lại dòng chảy của những thay đổi đó.』
 
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."
 
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."
   
<0849> \{\m{B}} 『Uh, tôi cũng muốn thấy điều đó...』
+
<0849> \{\m{B}} 『, đúng vậy...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."
   
  +
<0850> Không chỉ tôi, bố già cũng cảm nhận được điều ấy.
<0850>
 
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.; Không chỉ tôi. Bố già cũng nghĩ về điều đó.
+
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.
   
  +
<0851> Và không chỉ hai chúng tôi, có lẽ còn nhiều người khác cũng nghĩ như vậy.
<0851>
 
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.; Và, không chỉ có chúng tôi, có thể cả thế giới cũng nghĩ như vậy.
+
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.
   
<0852> \{Akio} 『Ta nghĩ ta thực sự nên tham gia bảo vệ thiên nhiên.』
+
<0852> \{Akio} 『Không phải là ta hứng thú với việc bảo tồn thiên nhiên.』
 
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."
 
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."
   
<0853> \{Akio} 『Mọi người nghĩ thành phố này nên tiếp tục thay đổi để đáp ứng nhu cầu của họ.』
+
<0853> \{Akio} 『Ta nghĩ rằng thị trấn thay đổi lợi ích của dân sống trong .』
 
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."
 
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."
   
<0854> \{\m{B}} 『Tuy nhiên...\ \
+
<0854> \{Akio} 『Tuy nhiên...
   
<0855> \ Ta muốn riêng chỗ này không thay đổi.』
+
<0855> \ Ta chỉ mong riêng chỗ này không thay đổi.』
 
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."
 
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."
   
  +
<0856> Với ông ta mà nói... nơi này có lẽ mang một ý nghĩa rất đặc biệt.
<0856>
 
// This special place ... can it really not change?; Một nơi đặc biệt, liệu nó thực sự không thay đổi?
+
// This special place ... can it really not change?
   
<0857> \{Akio} 『Đây là phần kế tiếp của câu chuyện hai năm trước.』
+
<0857> \{Akio} 『Đây là phần tiếp theo của câu chuyện hai năm trước.』
 
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."
 
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."
   
  +
<0858> Ông ta bật lửa phát ra tiếng tách, và châm điếu thuốc.
<0858>
 
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.; Tôi nghe tiếng Click của cái bật lửa và một điếu thuốc được đốt lên.
+
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.
   
<0859> \{Akio} 『Đây câu chuyện vào lúc Nagisa gần chết.』
+
<0859> \{Akio} 『Chuyện xảy ra lúc Nagisa rơi vào tình cảnh thập tử nhất sinh.』
 
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."
 
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."
   
  +
<0860> Ông ta bắt đầu kể toàn bộ câu chuyện.
<0860>
 
// So it was said, and the conversation really began.; Vậy là, cuộc hội thoại này thực sự bắt đầu.
+
// So it was said, and the conversation really began.
   
  +
<0861> Về đến nhà, tôi dùng bữa tối đã dọn sẵn, và sau khi tiễn Sanae-san thì chỉ còn lại tôi và Nagisa.
<0861>
 
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.; Khi tôi về nhà, tôi ăn bữa ăn đã dọn sẵn, sau khi tiễn cô Sanae thì chỉ còn tôi và Nagisa.
+
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.
   
<0862> \{Nagisa} 『Hôm nay anh làm gì thế?』
+
<0862> \{Nagisa} 『Hôm nay hai người đã làm những gì thế?』
 
// \{Nagisa} "What did you do today?"
 
// \{Nagisa} "What did you do today?"
   
<0863> \{\m{B}} 『Không, thực ra hôm nay anh và bố già chẳng làm gì cả.』
+
<0863> \{\m{B}} 『À, nói đúng ra thì bọn anh chẳng làm gì cả.』
 
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."
 
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."
   
<0864> \{Nagisa} 『Thế à?』
+
<0864> \{Nagisa} 『Vậy ư?』
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
   
  +
<0865> Nagisa không hỏi gì thêm về cha của em.
<0865>
 
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.; Nagisa hỏi tiếp tôi đã nói gì bố già.
+
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.
   
  +
<0866> Có lẽ ngữ điệu của tôi đã ngăn em lại.
<0866>
 
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.; Có thể cô ấy cảm thấy trong giọng nói của tôi rằng tôi không muốn nói.
+
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.
   
 
<0867> \{\m{B}} 『.........』
 
<0867> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0868> Không biết phải nói gì với nhau, chúng tôi chìm vào thinh lặng.
<0868>
 
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.; Với lại, vì đó cũng chẳng là chủ đề gì, cả hai chúng tôi đều im lặng.
+
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.
   
  +
<0869> Âm thanh duy nhất là tiếng ro ro của quạt điện.
<0869>
 
// Only the low hum of the electric fan fills the room.; Chí có tiếng vi vu của quạt điện trong phòng.
+
// Only the low hum of the electric fan fills the room.
   
<0870>
+
<0870> Một đêm yên tĩnh.
// It is a quiet night.; Đó là một đêm yên tĩnh.
+
// It is a quiet night.
   
<0871> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0871> \{Nagisa} 『
   
<0872> ...』
+
<0872> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
   
  +
<0873> Nagisa khẽ khàng gọi tên tôi.
<0873>
 
// Nagisa said with a quiet voice.; Nagisa nói, giọng nhỏ.
+
// Nagisa said with a quiet voice.
   
  +
<0874> Mất vài giây tôi mới nhận ra là em vừa lên tiếng.
<0874>
 
// After a short moment, I realized she said it.; Sau một lúc tôi mới nhận ra cô ấy đang nói.
+
// After a short moment, I realized she said it.
   
<0875> \{\m{B}} 『Hn? Hả? Chuyện gì thế?』
+
<0875> \{\m{B}} 『Hử? Sao? Chuyện gì thế em?』
 
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"
   
<0876> \{Nagisa} 『Ah...』
+
<0876> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "well..."
 
// \{Nagisa} "well..."
   
Line 2,613: Line 2,615:
 
// \{Nagisa} "Hand..."
 
// \{Nagisa} "Hand..."
   
  +
<0878> Em thò bàn tay trắng nhợt ra khỏi futon.
<0878>
 
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.; Cô ấy nói, cố ấy đã bàn tay trắng bệt của mình ra ngoài cái mền.
+
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.
   
<0879> \{\m{B}} 『A... ah.』
+
<0879> \{\m{B}} 『A... à.』
 
// \{\m{B}} "A... ah."
 
// \{\m{B}} "A... ah."
   
  +
<0880> Tôi nhích lại gần em và nắm chặt lấy nó.
<0880>
 
// She brings it near me, and I grasp it.; Cô ấy để gần, và tôi nắm lấy.
+
// She brings it near me, and I grasp it.
   
 
<0881> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
 
<0881> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
Line 2,628: Line 2,630:
 
// \{\m{B}} "Don't be..."
 
// \{\m{B}} "Don't be..."
   
  +
<0883> Tôi dùng cả hai bàn tay bao bọc lấy tay Nagisa.
<0883>
 
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.; Tôi lấy hai tay bọc lấy bàn tay của Nagisa.
+
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.
   
 
<0884> \{\m{B}} 『Có nóng quá không?』
 
<0884> \{\m{B}} 『Có nóng quá không?』
 
// \{\m{B}} "It is too hot?"
 
// \{\m{B}} "It is too hot?"
   
<0885> \{Nagisa} 『Em ổn cả. Em muốn giữ thế này trong thời gian dài.』
+
<0885> \{Nagisa} 『Không đâu. Em muốn anh ngồi bên em như thế này.』
 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."
 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."
   
<0886> \{\m{B}} 『Ah... vậy chúng ta sẽ giữ như thế trong thời gian dài.』
+
<0886> \{\m{B}} 『... anh sẽ giữ chặt tay em, không buông ra đâu.』
 
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."
 
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."
   
<0887> \{Akio} 『Đó là một tai nạn đau buồn.』
+
<0887> \{Akio} 『Đó là một sự việc đau lòng đến cực hạn.』
 
// \{Akio} "That was really a sad incident."
 
// \{Akio} "That was really a sad incident."
   
  +
<0888> Nhả ra một làn khói thuốc, bố già từ tốn kể đầu đuôi câu chuyện.
<0888>
 
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.; Sau khi thở ra một cụm khói thuốc, bố già bắt đầu nói.
+
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.
   
<0889> \{Akio} 『Câu chuyện này cũng đã 10 năm rồi.』
+
<0889> \{Akio} 『Chuyện đã qua được hơn mười năm rồi.』
 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."
 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."
   
<0890> \{Akio} 『Ta vốnthành viên của một nhóm kịch, mỗi ngày ta phải luyện tập.』
+
<0890> \{Akio} 『Hồi ấy tadiễn viên của một nhà hát kịch. Ta dành phần lớn thời gian chú tâm vào nghiệp diễn hoặc tập dợt.』
 
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."
 
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."
   
<0891> \{Akio} 『Sanae giáo viên. Cô ấy giảng dạy trường cấp 1nhân gần đó.』
+
<0891> \{Akio} 『Sanae đi dạy. Cô ấy giáo viên của một trường trung họcthục gần nhà.』
 
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."
 
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."
   
<0892> \{Akio} 『Công việc của chúng ta khiến chúng ta khó thấy mặt nhau... cuộc sống như điên loạn.』
+
<0892> \{Akio} 『Chúng ta theo đuổi công việc trong của mình... dốc toàn tâm toàn ý cho .』
 
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."
 
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."
   
<0893> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa thường ở một mình.』
+
<0893> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa thường bị bỏ nhà một mình.』
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."
   
<0894> \{Akio} 『 ta luôn đi cả ngày, Nagisa nhà một mình để đến tận tối.』
+
<0894> \{Akio} 『Do ta và Sanae đi làm cả ngày, thời gian duy nhất Nagisa không phải cô đơn là vào tối mịt.』
 
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."
 
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."
   
<0895> \{Akio} 『Và thế là... Nagisa luôn đứng trước cổng nhà để chờ bọn ta về nhà.』
+
<0895> \{Akio} 『Và... con bé luôn đứng trước cổng nhà, đợi chúng ta về.』
 
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."
 
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."
   
<0896> \{Akio} 『Thường Sanae là người về trước. Rất hiếm khi cô ấy về trễ.』
+
<0896> \{Akio} 『Hầu như lúc nào Sanae cũng là người về trước. Công việc của cô ấy ít khi phải tăng ca.』
 
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."
 
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."
   
<0897> \{Akio} 『 thế, Nagisa luôn chờ cổng.』
+
<0897> \{Akio} 『Vậy Nagisa đứng ở ngoài cửa, chờ mẹ nó về...』
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."
   
<0898> \{Akio} 『Sanae sẽ nắm bàn tay của Nagisa, dẫn cô ấy vào nhà.』
+
<0898> \{Akio} 『... Sanae sẽ nắm lấy bàn tay bé bỏng của con bé, dẫn vào trong nhà.』
 
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."
 
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."
   
Line 2,679: Line 2,681:
 
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."
 
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."
   
<0900> \{Akio} 『Nagisa sẽ luôn lắc đầu nói 』không sao, mặc con bé chỉ luôn chực khóc.』
+
<0900> \{Akio} 『Nagisa sẽ lại xua tay và nói 「Không sao ạ」, nhưng Sanae kể rằng khóe mắt con bé hôm nào cũng ươn ướt.』
 
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."
 
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."
   
<0901> \{Akio} 『Đó là những ngày bình thường.』
+
<0901> \{Akio} 『Đó là những ngày bình thường của gia đình ta.』
 
// \{Akio} "Such was an ordinary day."
 
// \{Akio} "Such was an ordinary day."
   
<0902> \{Akio} 『Tuy nhiên, một ngày nọ, Nagisa bị cảm lạnh, sốt cao.』
+
<0902> \{Akio} 『Tuy nhiên, một hôm, Nagisa bị bệnh và lên cơn sốt.』
 
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."
 
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."
   
<0903> \{Akio} 『Đó một ngày lạnh lẽo. Tuyết cứ rơi cứ một dày lên.』
+
<0903> \{Akio} 『Hôm đó trời lạnh đến tê tái. Tuyết rơi dày thành từng lớp phủ trắng xóa mặt đất.』
 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."
 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."
   
<0904> \{Akio} 『Đó cái ngày không ai muốn ra ngoài.』
+
<0904> \{Akio} 『Thời tiết kiểu đó thì chẳng ai muốn phải đâm đầu ra ngoài đường cả.』
 
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."
 
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."
   
<0905> \{Akio} 『Lúc đó, ta phải tập luyện cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì đang kèm cho một học sinh cho kiểm tra.』
+
<0905> \{Akio} 『Lúc bấy giờ, ta đang bận tập dợt cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì mắc dạy kèm cho học sinh vào mùa thi cử.』
 
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year. Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."
 
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year. Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."
   
<0906> \{Akio} 『Không ai trong bọn ta thời gian để nói với nhau vể điều đó.』
+
<0906> \{Akio} 『Không ai trong chúng ta thu xếp được thời gian nhà với con .』
 
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."
 
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."
   
<0907> \{Akio} 『 cả hai ta đều rời nhà lúc Nagisa đang ngủ.』
+
<0907> \{Akio} 『 vậy chúng ta đành bỏ đi trong lúc Nagisa vẫn nằm liệt giường.』
 
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."
 
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."
   
<0908> \{Akio} 『Vậy ...』
+
<0908> \{Akio} 『Thế nhưng...』
 
// \{Akio} "Yet..."
 
// \{Akio} "Yet..."
   
<0909> \{Akio} 『Như mọi khi, Nagisa cũng ra ngoài chờ. Trước cổng nhà.』
+
<0909> \{Akio} 『Nagisa cũng ra đứng trước cổng chờ chúng ta như bao ngày.』
 
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."
 
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."
   
<0910> \{Akio} 『Chuyện đó đáng lẽ phải được tính tới, khi giờ bọn ta suy nghĩ về chuyện ấy.』
+
<0910> \{Akio} 『Nghĩ lại thì, ta nên sớm đoán ra con sẽ làm một việc như thế mới phải.』
 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."
 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."
   
<0911> \{Akio} 『Tuy vậy, lúc đó bọn ta không nghĩ con sẽ làm vậy vì tình trạng của con bé.』
+
<0911> \{Akio} 『Tuy vậy, lúc đó chúng ta không hề lường trước được.』
 
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."
 
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."
   
<0912> \{Akio} 『Bọn ta đáng lẽ phải nhận ra...』
+
<0912> \{Akio} 『Chúng ta đáng lẽ phải nhận ra...』
 
// \{Akio} "We really should have noticed..."
 
// \{Akio} "We really should have noticed..."
   
<0913> \{Akio} 『Đó ước vọng của con bé.』
+
<0913> \{Akio} 『Thông qua cách ấy, con bé đang cố hết sức gửi gắm lòng mình với ba mẹ nó...』
 
// \{Akio} "That was her utmost desire."
 
// \{Akio} "That was her utmost desire."
   
<0914> \{Akio} 『Nagisa luôn người lớn, chưa bao giờ dùng lời trẻ con...』
+
<0914> \{Akio} 『Nagisa vốn ngoan ngoãn kiệm lời...』
 
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."
 
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."
   
<0915> \{Akio} 『Con sẽ nói, 「Con muốn bên cạnh bố mẹ.
+
<0915> \{Akio} 『... Nên đấy là cách mà con bé nói lên nguyện vọng muốn ba mẹ luôn luôn ở bên.』
 
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"
 
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"
   
<0916> \{Akio} 『Vì thế, vào cái ngày ấy, con bé cũng một mình...』
+
<0916> \{Akio} 『Vì thế hôm đó con bé cũng chọn cách ấy...』
 
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."
 
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."
   
<0917> \{Akio} 『Cái vấn đề con đang bệnh và sốt chẳng có liên quan cả...』
+
<0917> \{Akio} 『 không thèm quan tâm mình đang sốt cao thế nào...』
 
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."
 
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."
   
<0918> \{Akio} 『Khi ta về đến nhà, Nagisa đã nằm trước cổng nhà.』
+
<0918> \{Akio} 『Khi ta về đến nhà, Nagisa đã hôn mê bất tỉnh trước cổng.』
 
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."
 
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."
   
<0919> \{Akio} 『Con bé bị vùi đắp bởi tuyết.』
+
<0919> \{Akio} 『Nửa thân người con bé bị vùi trong tuyết.』
 
// \{Akio} "She was buried in the snow."
 
// \{Akio} "She was buried in the snow."
   
<0920> \{Akio} 『Đó một câu chuyện dã man...』
+
<0920> \{Akio} 『Thương tâm không tả xiết...』
 
// \{Akio} "It's a cruel story..."
 
// \{Akio} "It's a cruel story..."
   
<0921> \{Akio} 『Lỗi lầm của bọn ta đã hại thứ quý giá nhất trong đời của mình.』
+
<0921> \{Akio} 『Chúng ta đã không thể nhìn ra sai lầm của mình cho đến khi thứ mà chúng ta trân quý vàn hứng chịu khổ đau một cách tàn nhẫn.』
 
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."
 
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."
   
Line 2,748: Line 2,750:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0923> \{Akio} 『Sau khi ta mang con bé vào nhà, ta gọi ngay cho bác sĩ.』
+
<0923> \{Akio} 『Ta cuống cuồng bế con bé vào nhà gọi cho bác sĩ.』
 
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."
 
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."
   
<0924> \{Akio} 『Bác sĩ đến ngay, làm cho con bé đủ cách để làm dịu căn bệnh.』
+
<0924> \{Akio} 『Bác sĩ đến ngay, tìm đủ mọi cách cứu mạng con .』
 
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *
 
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *
   
<0925> \{Akio} 『Thế mà... cơn sốt không giảm đi...』
+
<0925> \{Akio} 『Thế mà... cơn sốt của nó không hề thuyên giảm dù chỉ một chút...』
 
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."
 
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."
   
<0926> \{Akio} 『Cho đến khi bình mình, vô vọng...』
+
<0926> \{Akio} 『Trời gần sáng mọi sự dần trở nên vô vọng...』
 
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."
 
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."
   
Line 2,763: Line 2,765:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0928> \{Akio} 『Bọn ta chẳng biết làm cả...』
+
<0928> \{Akio} 『Nỗi đau đến ruột xé gan khi ấy, cả đời ta chưa từng trải qua...』
 
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."
 
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."
   
<0929> \{Akio} 『Sanae và ta rơi vào tuyệt vọng.』
+
<0929> \{Akio} 『Sanae và ta dần đầu hàng số phận...』
 
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."
 
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."
   
<0930> \{Akio} 『Ta cảm giác như mình rơi xuống vực đen sâu thẳm.』
+
<0930> \{Akio} 『Như thể chúng ta đã rơi xuống hố sâu vô tận đen kịt một màu.』
 
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."
 
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."
   
<0931> \{Akio} 『Ta không nghĩ mình thể ra khỏi nơi đó.』
+
<0931> \{Akio} 『Không còn hội nào để leo lên nữa.』
 
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."
 
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."
   
Line 2,778: Line 2,780:
 
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."
 
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."
   
<0933> \{Akio} 『Rồi ta chạy ra ngoài.』
+
<0933> \{Akio} 『... chạy ra ngoài.』
 
// \{Akio} "Then I left."
 
// \{Akio} "Then I left."
   
<0934> \{Akio} 『Tất cả những ta thể làm là cầu nguyện.』
+
<0934> \{Akio} 『Ta chỉ còn cách cầu xin Ông Trời.』
 
// \{Akio} "All that I could do was pray."
 
// \{Akio} "All that I could do was pray."
   
<0935> \{Akio} 『Giây phút cuối cùng ấy chẳng vui chút nào...』
+
<0935> \{Akio} 『Ta không muốn một kết cuộc như vậy...』
 
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."
 
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."
   
<0936> \{Akio} 『Để tìm bất cứ nguồn trợ giúp nào cho con bé...』
+
<0936> \{Akio} 『Ta cầu xin Ông Trời cứu lấy con bé...』
 
// \{Akio} "To find assistance for this child..."
 
// \{Akio} "To find assistance for this child..."
   
<0937> \{Akio} 『Mây đen che phủ kín cả...』
+
<0937> \{Akio} 『Ta quáng chạy khắp thị trấn...』
 
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."
 
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."
   
<0938> \{Akio} 『Ta...\ \
+
<0938> \{Akio} 『Cho tới khi...
   
<0939> cuối cùng cũng đến đây.』
+
<0939> \ dừng bước đây.』
 
// \{Akio} "I... \p reached here at last."
 
// \{Akio} "I... \p reached here at last."
   
<0940> \{Akio} 『Và, cái cánh đồng này... Ta nghĩ như gói Nagisa vào.』
+
<0940> \{Akio} 『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa.』
 
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."
 
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."
   
<0941> \{Akio} 『Ta tự hỏi mọi thứphải là giấc mơ không.』
+
<0941> \{Akio} 『Ta tự hỏi mình liệuđang nằm mơ không.』
 
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."
 
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."
   
<0942> \{Akio} 『Tuy vậy, tất cả còn lại là hình bóng.』
+
<0942> \{Akio} 『Tuy vậy, thứ giấc mơ để lại là thật.』
 
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."
 
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."
   
<0943> \{Akio} 『Vào ánh sáng của ban mai...\ \
+
<0943> \{Akio} 『Khi những tia nắng sớm mai đầu tiên soi chiếu từng cành cây kẽ lá...
   
<0944> Nagisa mở mắt, và nhìn ta.』
+
<0944> \ Nagisa mở mắt ra và nhìn ta.』
 
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."
 
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."
   
<0945> \{Akio} 『Nước mắt trào ra rơi xuống má ta.』
+
<0945> \{Akio} 『Nước mắt ta tuôn trào như suối.』
 
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."
 
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."
   
<0946> \{Akio} 『Ta biểu tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi thứ.』
+
<0946> \{Akio} 『Ta thành kính nói lời cảm tạ đến vạn vật hiện hữu nơi đây.』
 
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."
 
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."
   
<0947> \{Akio} 『Và. ta đã thề. Rằng ta mãi mãi bên cạnh con bé.』
+
<0947> \{Akio} 『Và ta đã thề sẽ không bao giờ rời xa con bé nữa.』
 
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."
 
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."
   
<0948> \{Akio} 『Từ đó....』
+
<0948> \{Akio} 『Kể từ ngày đó...』
 
// \{Akio} "Since then..."
 
// \{Akio} "Since then..."
   
<0949> \{Akio} 『Ta luôn luôn ghé thăm nơi này.』
+
<0949> \{Akio} 『Ta luôn quay lại thăm nơi này.』
 
// \{Akio} "Always, I visit this place."
 
// \{Akio} "Always, I visit this place."
   
<0950> \{Akio} 『Không nơi này, ta không nghĩ con ta sống đến ngày hôm nay.』
+
<0950> \{Akio} 『Ta không thể không nghĩ rằng nơi này gắn liền với sinh mạng của Nagisa.』
 
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."
 
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."
   
<0951> \{Akio} 『Này, nhóc.』
+
<0951> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
   
<0952> \{Akio} 『Cậu không tin vào câu chuyện này cũng được...』
+
<0952> \{Akio} 『Mi muốn tin hay không tin câu chuyện này cũng được...』
 
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."
 
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."
   
<0953> \{Akio} 『Nhưng cậu nên biết, trong tương lai, đau đớnbuồn khổ sẽ chờ cậu.』
+
<0953> \{Akio} 『Nhưng rồi sẽ ngày mi phải nếm trải những bất hạnhbi thương của phận đời.』
 
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."
 
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."
   
<0954> \{Akio} 『Hiểu chưa, nhóc...』
+
<0954> \{Akio} 『Nên nghe ta nói này, nhóc con...』
 
// \{Akio} "Do you understand, brat..."
 
// \{Akio} "Do you understand, brat..."
   
  +
<0955> Bố già nhìn vào mắt tôi.
<0955>
 
// Pops saw my face. ; Bố già nhìn mặt tôi.
+
// Pops saw my face.
   
 
<0956> \{Akio} 『Không,\ \
 
<0956> \{Akio} 『Không,\ \
Line 2,850: Line 2,852:
 
// \{Akio} "No, \m{B}."
 
// \{Akio} "No, \m{B}."
   
  +
<0958> Đáy mắt ông ta ánh lên sự kiên định.
<0958>
 
// The power of his eyes rallied.; Con mắt của ông ta phát ra ánh nhìn mạnh mẽ.
+
// The power of his eyes rallied.
   
<0959> \{Akio} 『Chúng ta là gia đình.』
+
<0959> \{Akio} 『Chúng ta là một gia đình.』
 
// \{Akio} "We are family."
 
// \{Akio} "We are family."
   
<0960> \{Akio} 『Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau.』
+
<0960> \{Akio} 『Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau vượt qua tất cả.』
 
// \{Akio} "We will help each other."
 
// \{Akio} "We will help each other."
   
Line 2,862: Line 2,864:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0962> \{\m{B}} 『V-Vâng...』
+
<0962> \{\m{B}} 『V-vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
   
  +
<0963> Tôi chỉ có thể gật đầu đáp lại.
<0963>
 
// I, however, was only able to nod.; Thế mà tôi chỉ có thể gật đầu.
+
// I, however, was only able to nod.
   
  +
<0964> Tôi nhớ lại từng lời của bố già trong lúc ôm trọn bàn tay Nagisa.
<0964>
 
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.; Khi tôi nắm tay Nagisa, tôi hồi tưởng lại câu chuyện cảu bố già.
+
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.
   
  +
<0965> Tôi không thể hiểu được ý nghĩa của chúng.
<0965>
 
// I didn't comprehend one part of it.; Tôi chẳng hiểu một cái gì cả.
+
// I didn't comprehend one part of it.
   
  +
<0966> Tôi không sao thấu cảm câu chuyện của bố già.
<0966>
 
// Just what did Pops mean?; Ý ông ta là gì?
+
// Just what did Pops mean?
   
  +
<0967> Song, có một ý niệm mơ hồ cắt ngang tâm trí tôi.
<0967>
 
// However, there is one thing was conveyed. Tuy vậy, có một thứ đã được truyền đạt cho tôi.
+
// However, there is one thing was conveyed.
   
  +
<0968> Nó cũng tương tự như nỗi đau âm ỉ trong lồng ngực đã giày vò tôi suốt một thời gian dài.
<0968>
 
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.; Đó là cơn đau trong lần ngực mà tôi đã cảm thấy nhiều lần.
+
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.
   
  +
<0969> Thị trấn này đang thay đổi.
<0969>
 
// This town changes.;Thành phố này thay đổi.
+
// This town changes.
   
  +
<0970> Sóng lớn vỗ bờ nhấn chìm chúng tôi... chia tách chúng tôi... cuốn trôi chúng tôi.
<0970>
 
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.;Và, chúng tôi vướng vào cái làn sóng đó, nó tràn vào, rồi lùi ra biển.
+
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.
   
  +
<0971> Sức mạnh không thể kháng cự lại ấy sẽ cướp đoạt Nagisa khỏi tay tôi.
<0971>
 
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.;Sức mạnh ấy đang tước đi Nagisa, mang cô ấy đi.
+
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.
   
<0972>
+
<0972> Một ngày nào đó...
// Someday...; Một ngày nào đó...
+
// Someday...
   
  +
<0973> Một ngày nào đó, bàn tay chúng tôi đang nắm chặt lấy nhau sẽ buộc phải buông ra.
<0973>
 
// Someday, will this clasped hand also be separated?; Một ngày nào đó, liệu đôi bàn tay đang nắm này có phải rời nhau?
+
// Someday, will this clasped hand also be separated?
   
  +
<0974> Tôi không muốn nghĩ về thời điểm đó.
<0974>
 
// I don't want to think of such a day.;Tôi không muốn nghĩ về ngày ấy.
+
// I don't want to think of such a day.
   
  +
<0975> Tôi không muốn nghĩ về cái thời khắc bi ai đó.
<0975>
 
// I don't want to think of such a painful day.; Tôi không muốn nghĩ về cái ngày đau khổ ấy.
+
// I don't want to think of such a painful day.
   
<0976>
+
<0976> Nagisa...
// Nagisa...; Nagisa...
+
// Nagisa...
   
  +
<0977> Em sẽ mãi mãi ở bên anh, có phải không?
<0977>
 
// for a very long time, I want you to stay beside me...; Anh muốn em ở bên anh, càng lâu càng tốt.
+
// for a very long time, I want you to stay beside me...
   
  +
<0978> Cùng với con của chúng ta... đứa trẻ sắp được em mang đến thế giới này.
<0978>
 
// And for our new life... to be together with all of us.; Và cho cuộc sồng mới, bên nhau với cả hai chúng ta.
+
// And for our new life... to be together with all of us.
   
<0979>
+
<0979> Vài ngày sau...
// A few days pass from then...; Một vài ngày sau...
+
// A few days pass from then...
   
  +
<0980> Tôi trở lại khu công trường đó trong lúc Nagisa đang ngủ.
<0980>
 
// I come back here again while Nagisa was sleeping.; Tôi trở về nơi đây khi Nagisa đang ngủ.
+
// I come back here again while Nagisa was sleeping.
   
  +
<0981> ──『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa.』
<0981>
 
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...; --và, tại cánh đồng xanh bao bọc lấy Nagisa này...
+
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...
   
  +
<0982> Nếu đó là thật thì sao?
<0982>
 
// Just what is it.; Nó là gì.
+
// Just what is it.
   
  +
<0983> Ông ta muốn nói với tôi rằng, chính nơi này đã cứu sống Nagisa sao?
<0983>
 
// Did this place really save Nagisa's life?; Có phải nơi này đã cứu sống Nagisa?
+
// Did this place really save Nagisa's life?
   
  +
<0984> ──『Nhưng rồi sẽ có ngày mi phải nếm trải những bất hạnh và bi thương của phận đời.』
<0984>
 
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...;--Trong tương lai, dau đớn và khổ đau sẽ chơ cậu...
+
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...
   
  +
<0985> Hoặc chăng... đó chỉ là một cách nói tượng trưng?
<0985>
 
// Or that... it is some kind of symbol?;Hay là... nó là một biểu tượng.
+
// Or that... it is some kind of symbol?
   
  +
<0986> Như để nhấn mạnh rằng, không có thứ gì tồn tại mãi mãi.
<0986>
 
// It is said that everything changes.; Có lời rằng mọi thứ luôn thay đổi.
+
// It is said that everything changes.
   
  +
<0987> Cả những mảng xanh còn sót lại ở thị trấn này, cả những người chúng ta thương yêu hết mực...
<0987>
 
// Even the nature in this town, important people...; Ngay cả thiên nhiên, những con người quan trọng...
+
// Even the nature in this town, important people...
   
<0988>
+
<0988> Cả Nagisa...
// Even Nagisa as well...; Cả Nagisa...
+
// Even Nagisa as well...
   
<0989>
+
<0989> Cũng như nơi này...
// Together with this place...; Cùng với nơi này...
+
// Together with this place...
   
  +
<0990> Đều sẽ không còn nữa...
<0990>
 
// Forever lost...;Vĩnh viễn biến mất...
+
// Forever lost...
   
  +
<0991> Có phải ý ông ta là thế không?
<0991>
 
// That is what you're trying to say right.;Là những gì ông định nói phải không.
+
// That is what you're trying to say right.
   
  +
<0992> Lại một ngày nghỉ khác, tôi quyết định dành trọn buổi sáng ở bên Nagisa.
<0992>
 
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.;Hôm nay tôi nghĩ phép để có thể ở bên Nagisa cả buổi sáng.
+
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.
   
  +
<0993> Chúng tôi ăn cháo do tôi nấu, và đúng vào lúc tôi vừa dọn xong chén bát thì...
<0993>
 
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...;Chúng tôi ăn cơm nhừ do tôi làm, sau đó tôi dọn dẹp...
+
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...
   
<0994>
+
<0994> Cộc, cộc.
// Knock Knock.;Knock Knock.
+
// Knock Knock.
   
<0995>
+
<0995> Có tiếng gõ cửa.
// The sound came from the door.;Âm thanh phát ra từ cánh cửa.
+
// The sound came from the door.
   
<0996> \{\m{B}} 『Hm? Đến liền.』
+
<0996> \{\m{B}} 『Hử? Ra ngay đây.』
 
// \{\m{B}} "Hm? Coming."
 
// \{\m{B}} "Hm? Coming."
   
  +
<0997> Mở cửa ra, tôi thấy Sanae-san.
<0997>
 
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.;Tôi trả lời với cánh cửa, và thấy cô Sanae đang đứng ngoài.
+
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.
   
<0998> \{\m{B}} 『Eh, có chuyện gì thế?』
+
<0998> \{\m{B}} 『Ủa, có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"
   
<0999> \{Sanae} 『 biết hôm nay cháu ở nhà nên đến.』
+
<0999> \{Sanae} 『Mẹ rảnh tay, nên ghé qua thăm.』
 
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."
 
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."
   
<1000> \{\m{B}} 『Hôm nay cháu ở nhà nên mời cứ tự nhiên.』
+
<1000> \{\m{B}} 『Hôm nay con ở nhà, mẹ nên nghỉ ngơi mới phải.』
 
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."
 
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."
   
<1001> \{Sanae} 『 cản trở gì không?』
+
<1001> \{Sanae} 『Mẹ làm phiền con sao?』
 
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"
 
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"
   
<1002> \{\m{B}} 『 không nên nghĩ thế... Không bao giờ là như thế...』
+
<1002> \{\m{B}} 『Hoàn toàn không, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."
 
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."
   
<1003> \{Sanae} 『Vậy, xin lỗi đã làm phiền nhé.』
+
<1003> \{Sanae} 『Vậy, cho mẹ xâm nhập gia cư nhé.』
 
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."
 
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."
   
  +
<1004> Cô ấy cởi giày, xếp nó ngay ngắn, rồi nhìn tôi một lần nữa.
<1004>
 
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.; Cô cởi giày, rồi xếp nó ngay ngắn bên cạnh đôi giày của tôi.
+
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.
   
<1005> \{Sanae} 『Vậy, cháu đã ăn sáng gì chưa?』
+
<1005> \{Sanae} 『Con đã ăn gì chưa?』
 
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"
 
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"
   
<1006> \{\m{B}} 『Vâng, cháu mới ăn xong.』
+
<1006> \{\m{B}} 『Vâng, bọn con mới ăn xong.』
 
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."
 
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."
   
<1007> \{Sanae} 『 chưa ăn gì. thể làm cái để ăn không?』
+
<1007> \{Sanae} 『Mẹ chưa ăn gì. Cho mẹ mượn nhà bếp một nhé?』
 
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"
 
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"
   
<1008> \{\m{B}} 『V-, vâng, đương nhiên rồi.』
+
<1008> \{\m{B}} 『V-vâng, mẹ cứ tự nhiên.』
 
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."
 
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."
   
  +
<1009> Tôi nghĩ bụng, sẽ hợp lý hơn nếu cô ấy ăn tại nhà cùng bố già, thay vì tại chỗ này.
<1009>
 
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.;Tôi nghĩ cô ấy không thể ăn cùng với chúng tôi nên cô nên ăn ở nhà với Bố già thì tốt hơn.
+
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.
   
  +
<1010> Tự dưng tôi thấy tội nghiệp bố già.
<1010>
 
// Somehow, I felt pity for Pops.; Tôi tự nhiên cảm thấy thương hại cho Bố già
+
// Somehow, I felt pity for Pops.
   
  +
<1011> Xuống bếp, Sanae-san mở chạn và bỗng ngẩn người ra.
<1011>
 
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.;Đứng trong bếp, cô Sanae mở cửa dưới bồn nước, rồi ngừng lại.
+
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.
   
<1012> \{Sanae} 『Ah...』
+
<1012> \{Sanae} 『A...』
 
// \{Sanae} "Ah..."
 
// \{Sanae} "Ah..."
   
<1013> \{Sanae} 『Cháu hết gạo rồi.』
+
<1013> \{Sanae} 『Nhà hai đứa hết gạo rồi.』
 
// \{Sanae} "You're out of rice."
 
// \{Sanae} "You're out of rice."
   
<1014> \{\m{B}} 『Eh, để cháu đi mua.
+
<1014> \{\m{B}} 『, thật sao?
 
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."
 
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."
   
<1015> \{Sanae} 『 đi mua mới đúng chư.』
+
<1015> \{Sanae} 『Phải đi mua thôi.』
 
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."
 
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."
   
<1016> \{\m{B}} 『Cháu có thể chạy mua ngay. cứ chờ ở đây, cô Sanae à.』
+
<1016> \{\m{B}} 『Con sẽ chạy đi mua ngay. Sanae-san cứ chờ ở đây nhé.』
 
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."
   
<1017> \{Sanae} 『Không, để đi.』
+
<1017> \{Sanae} 『Không, để mẹ đi.』
 
// \{Sanae} "No, I will go."
 
// \{Sanae} "No, I will go."
   
<1018> \{\m{B}} 『Không, hãy ở lại nói chuyện với Nagisa.』
+
<1018> \{\m{B}} 『Đừng, mẹ cứ ở lại đây tâm sự với Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."
 
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."
   
<1019> \{Sanae} 『 đang định làm đồ ăn cho cô, nên tiện ghé mua luôn khi đi về.』
+
<1019> \{Sanae} 『Mẹ sẽ tranh thủ ăn lót dạ bên ngoài, mua gạo trên đường về.』
 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."
 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."
   
<1020> \{\m{B}} 『Nhưng cháu không thể để mua gạo được...』
+
<1020> \{\m{B}} 『Nhưng con không thể để mẹ mua gạo hộ được...』
 
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."
 
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."
   
Line 3,042: Line 3,044:
 
// \{Nagisa} "How about both of you go?"
 
// \{Nagisa} "How about both of you go?"
   
  +
<1022> Nagisa nhìn tôi và đề nghị.
<1022>
 
// Nagisa said in our general direction.; Nagisa nói về hướng chúng tôi.
+
// Nagisa said in our general direction.
   
<1023> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
+
<1023> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
   
<1024> \{Nagisa} 『Ý nghĩ để mẹ ăn một mình, buồn lắm.』
+
<1024> \{Nagisa} 『Mẹ ăn một mình sẽ buồn lắm.』
 
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."
 
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."
   
<1025> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<1025> \{Nagisa} 『
   
<1026> , hãy đi cùng mẹ ăn sáng. Rồi mua gạo trên đường về nhà.』
+
<1026> -kun hãy đi ăn cùng mẹ. Rồi mua gạo trên đường về nhà.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."
   
<1027> \{Nagisa} 『Đi .』
+
<1027> \{Nagisa} 『Nhờ anh đấy.』
 
// \{Nagisa} "Please."
 
// \{Nagisa} "Please."
   
<1028> \{\m{B}} 『Không...nhưng...』
+
<1028> \{\m{B}} 『Không... nhưng...』
 
// \{\m{B}} "No... but..."
 
// \{\m{B}} "No... but..."
   
<1029> \{Sanae} 『Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Mẹ chỉ mượn cậu\ \
+
<1029> \{Sanae} 『Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Cho mẹ mượn\ \
   
<1030> \ một tí thôi nhé?』
+
<1030> -san một tí nhé?』
 
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"
 
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"
   
  +
<1031> Thấy tôi do dự, cô ấy đáp thay và dùng một tay kéo tôi đi.
<1031>
 
// I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.;Tôi lưỡng lự, nhưng cô Sanae nắm lấy tay tôi.
+
// I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.
   
  +
<1032> Thật lạ lùng. Đây không phải việc mà Sanae-san bình thường sẽ làm.
<1032>
 
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.; Tôi nghĩ việc này thật đáng ngạc nhiên, đây không phải là hành động mà cô Sanae thường làm.
+
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.
   
<1033> \{Nagisa} 『Vâng, con ổn cả .』
+
<1033> \{Nagisa} 『Dạ, con không để bụng đâu.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."
   
  +
<1034> Nagisa chào từ biệt chúng tôi, tỏ ra không vướng bận.
<1034>
 
// Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.; Nagisa có vẻ không để ý khi chào chúng tôi ra khỏi nhà.
+
// Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.
   
<1035> \{Sanae} 『 xin lỗi,\ \
+
<1035> \{Sanae} 『Mẹ xin lỗi,\ \
   
<1036> \ à.』
+
<1036> -san à.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
   
<1037> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
+
<1037> \{\m{B}} 『Vâng?』
 
// \{\m{B}} "For?"
 
// \{\m{B}} "For?"
   
<1038> \{Sanae} 『Đó cháu phải đi cùng ăn với ...』
+
<1038> \{Sanae} 『 đã khiến con phải đi ăn cùng mẹ...』
 
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."
 
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."
   
<1039> \{\m{B}} 『Không sao. Nagisa vẻ muốn cháu và cô cùng đi ăn .』
+
<1039> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Mẹ cũng nghe Nagisa nói rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."
   
<1040> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đi trong một giờ thôi.』
+
<1040> \{\m{B}} 『Chúng ta đi đâu đó trong vòng một giờ nhé.』
 
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."
 
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."
   
<1041> \{Sanae} 『Được rồi.』
+
<1041> \{Sanae} 『Được.』
 
// \{Sanae} "Alright."
 
// \{Sanae} "Alright."
   
<1042> \{\m{B}} 『Đây, đây là nơi Nagisa đã làm việc.』
+
<1042> \{\m{B}} 『Đây là nơi Nagisa từng làm việc.』
 
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."
 
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."
   
<1043> \{Sanae} 『Ưm, cô cũng có nghe.』
+
<1043> \{Sanae} 『, mẹ có nghe qua.』
 
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."
 
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."
   
<1044> \{\m{B}} 『Ông chủ tiệm một người quen... đây nơi tốt.
+
<1044> \{\m{B}} 『Con cũng quen với quản nữa... Vào đây ăn được không?
 
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."
 
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."
   
<1045> \{Sanae} 『Ưm, chuyện ấy không làm phiền cô lắm.』
+
<1045> \{Sanae} 『, mẹ thì sao cũng được.』
 
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."
 
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."
   
<1046> \{Sanae} 『Hee~』
+
<1046> \{Sanae} 『Hể~!
 
// \{Sanae} "Hee~"
 
// \{Sanae} "Hee~"
   
  +
<1047> Sanae-san trầm trồ nhìn quanh nhà hàng.
<1047>
 
// Sanae-san looks around the store, in admiration.;Cô Sanae nhìn quanh, vẽ ngưỡng mộ.
+
// Sanae-san looks around the store, in admiration.
   
<1048> \{Sanae} 『Đúng kiểu tiệmthời nay」 nhỉ.』
+
<1048> \{Sanae} 『Nhà hàng nàytân thời quá nhỉ.』
 
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."
 
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."
   
<1049> \{\m{B}} 『Câu đó hơi lỗi thời quá.』
+
<1049> \{\m{B}} 『Từ đó giờ này ít ai xài lắm.』
 
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."
 
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."
   
<1050> \{Sanae} 『Haha, nhưng , đây là lần đầu ăn ở nơi thế này, côơi cảm thấy căng thẳng.』
+
<1050> \{Sanae} 『Haha! điều, đây là lần đầu ăn ở đây nên mẹchút hồi hộp.』
 
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."
 
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."
   
<1051> \{\m{B}} 『 ít ăn ngoài lắm à?』
+
<1051> \{\m{B}} 『Mẹ ít khi ăn tiệm lắm nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"
 
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"
   
<1052> \{Sanae} 『Đúng vậy, tôi không ăn ngoài.』
+
<1052> \{Sanae} 『Đúng rồi, mẹ hiếm khi ăn ngoài lắm.』
 
// \{Sanae} "That right, I don't."
 
// \{Sanae} "That right, I don't."
   
<1053> \{\m{B}} 『Thế còn bố già? Ông đang chăm sóc tiệm một mình à?』
+
<1053> \{\m{B}} 『Còn bố già thì sao? Ông ta đang một mình lẻ bóng à?』
 
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"
 
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"
   
<1054> \{Sanae} 『Phải, anh ấy sức mạnh cần để lo cho tiệm.』
+
<1054> \{Sanae} 『, mẹ ép Akio-san trông tiệm.』
 
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."
 
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."
   
<1055> \{Sanae} 『 thế cô có thể hẹn hò với\ \
+
<1055> \{Sanae} 『Để mẹ có thể hẹn hò với\ \
   
<1056> .』
+
<1056> -san.』
 
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."
   
<1057> \{\m{B}} 『Giờ cháu hơi bị sốc rồi.』
+
<1057> \{\m{B}} 『Trái tim con vừa mới lỡ mất một nhịp đấy.』
 
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."
 
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."
   
<1058> \{Sanae} 『Ngay cả với phụ nữ già này cậu vẫn bị sốc sao?』
+
<1058> \{Sanae} 『Già nua như mẹ cũng được thế sao?』
 
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"
 
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"
   
<1059> \{\m{B}} 『Sanae trẻ lắm, thật đấy.』
+
<1059> \{\m{B}} 『Sanae-san trẻ đẹp vô cùng. Con nghiêm túc đấy.』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."
   
<1060> \{Sanae} 『Nghe điều ấy làm vui đấy.』
+
<1060> \{Sanae} 『Nghe con nói thế, mẹ vui lắm.』
 
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."
 
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."
   
  +
<1061> Sanae-san gọi nước trái cây, còn tôi thì chọn cà phê đá.
<1061>
 
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.; Cô Sanae gọi li nước trái cây, còn tôi thì cà phê đá.
+
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.
   
<1062> \{\m{B}} 『 có hay ăn sáng không?』
+
<1062> \{\m{B}} 『Mẹ không ăn trưa sao?』
 
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"
 
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"
   
<1063> \{Sanae} 『Có, có hay ăn sáng.』
+
<1063> \{Sanae} 『Có, mẹ sẽ ăn.』
 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."
 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."
   
Line 3,167: Line 3,169:
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
  +
<1065> Một cô hầu bàn mang thức uống ra.
<1065>
 
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.; Nữ tiếp đem lại nước trái cây và cà phê đá.
+
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.
   
  +
<1066> Sanae-san nâng ly và thưởng thức thứ nước ép màu cam bằng ống hút.
<1066>
 
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.; Sanae lấy cái li và uống thức uống trái cây màu cam bằng ống hút.
+
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.
   
  +
<1067> Uống xong một ngụm, cô ấy cất tiếng.
<1067>
 
// And after her drink she speaks.;Sau khi uống xong, cô mở miệng nói.
+
// And after her drink she speaks.
   
<1068> \{Sanae} 『Sinh con... rất khó.』
+
<1068> \{Sanae} 『Em ... có vẻ rất khó sinh.』
 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."
 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."
   
<1069> \{\m{B}} 『... eh?』
+
<1069> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
   
  +
<1070> Thoạt tiên tôi không hiểu cô ấy đang nói gì.
<1070>
 
// For a moment I don't understand what she is saying.;Trong một lúc tôi không hiểu cô ấy nói gì.
+
// For a moment I don't understand what she is saying.
   
  +
<1071> Nhưng khi sức nặng của từng con chữ bắt đầu ngấm vào tim, tôi ép mình quay mặt đi.
<1071>
 
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.; Tuy nhiên, sau khi nghe điều được nhấn mạnh, tôi chỉ có thể cúi đầu.
+
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.
   
<1072> \{Sanae} 『Trong tình trạng của con bé, ngay cả khi trong bụng mẹ vẫn nguy hiểm...』
+
<1072> \{Sanae} 『Cứ tình trạng này, tử cung của con sẽ không chịu nổi...』
 
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..."
 
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..."
   
<1073> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của vị bác sĩ thường hay săn sóc cho con bé.』
+
<1073> \{Sanae} 『Ít ra đó là ý kiến của vị bác sĩ vẫn thường thăm bệnh cho Nagisa.』
 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."
 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."
   
<1074> \{Sanae} 『Tốt nhất sự việc phải được quyết định ngay, ...』
+
<1074> \{Sanae} 『Nếu con quyết định thì hãy tiến hành nó càng sớm càng tốt...』
 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."
 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."
   
  +
<1075> Sanae-san đã cố gắng hết sức tỏ ra kiên cường từ đầu đến giờ.
<1075>
 
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.;Lúc này cô Sanae chỉ cố gắng ra vẻ dũng cảm.
+
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.
   
  +
<1076> Cô ấy đã đợi đến thời điểm thích hợp để giãi bày nỗi lo sợ của mình.
<1076>
 
// She created this situation only so she could tell this story.;Cô ấy tạo ra tình huống này chỉ để nói về điều này.
+
// She created this situation only so she could tell this story.
   
  +
<1077> Để thông báo cái tin... đau thương cùng cực này.
<1077>
 
// To tell this ... painful story.;Để nói... điều đau đớn này.
+
// To tell this ... painful story.
   
<1078> \{\m{B}} 『Ra quyết định về chuyện gì... là...』
+
<1078> \{\m{B}} 『「Càng sớm càng tốt」...? Ý mẹ là...』
 
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."
 
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."
   
<1079> \{Sanae} 『Phải. Đó là phá thai.』
+
<1079> \{Sanae} 『. Chính là phá thai.』
 
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."
 
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."
   
  +
<1080> Từ ấy quả thật chẳng dễ dàng để thốt ra, Sanae-san hẳn đã khổ tâm lắm.
<1080>
 
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.;Cô Sanae đã nói từ vốn rất khó nói.
+
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.
   
<1081> \{Sanae} 『Đương nhiên, nếu nhiệt độ của Nagisa giảm xuống thì khác.』
+
<1081> \{Sanae} 『Đương nhiên, nếu Nagisa hạ sốt thì đã chẳng có gì đáng nói.』
 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."
 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."
   
 
<1082> \{Sanae} 『Nhưng,\ \
 
<1082> \{Sanae} 『Nhưng,\ \
   
<1083> \ à, cháu đã biết... Cơn sốt của Nagisa cứ dai dẳng.』
+
<1083> -san, như con vốn biết... Cơn sốt của Nagisa kéo dài dai dẳng.』
 
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."
 
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."
   
<1084> \{Sanae} 『 thế, đó ý kiến của bác sĩ...』
+
<1084> \{Sanae} 『Nên bác mới khuyên như vậy...』
 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."
 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."
   
<1085> \{\m{B}} 『Thế ư...』
+
<1085> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
<1086> \{Sanae} 『Bằng cách nào đó,\ \
+
<1086> \{Sanae} 『Cách cũng được,\ \
   
<1087> \ à.』
+
<1087> -san à.』
 
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."
   
<1088> \{Sanae} 『Xin hãy nói với con về điều này.』
+
<1088> \{Sanae} 『Xin con hãy nói chuyện này với Nagisa.』
 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."
 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."
   
<1089> \{Sanae} 『 không quan tâm nếu kéo dài.』
+
<1089> \{Sanae} 『Mẹ biết cần thời gian.』
 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"
 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"
   
<1090> \{Sanae} 『Vì đây là một vấn đề quan trọng.』
+
<1090> \{Sanae} 『Vì đây là một việc rất hệ trọng.』
 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."
 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."
   
<1091> \{\m{B}} 『Cháu hiểu...』
+
<1091> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
   
<1092> \{\m{B}} 『Sanae.』
+
<1092> \{\m{B}} 『Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
   
<1093> \{Sanae} 『Hả?』
+
<1093> \{Sanae} 『?』
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
   
<1094> \{\m{B}} 『Luôn luôn... vì mọi thứ đã làm cho chúng cháu, cám ơn cô rất nhiều.』
+
<1094> \{\m{B}} 『Cảm ơn mẹ... vì đã làm biết bao điều cho chúng con.』
 
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."
   
<1095> \{Sanae} 『Không.』
+
<1095> \{Sanae} 『Con đừng nói vậy.』
 
// \{Sanae} "No."
 
// \{Sanae} "No."
   
<1096> \{Sanae} 『Vì chúng ta là gia đình.』
+
<1096> \{Sanae} 『Chúng ta là một gia đình.』
 
// \{Sanae} "Because we're a family."
 
// \{Sanae} "Because we're a family."
   
  +
<1097> Cô ấy trao cho tôi một nụ cười ngọt ngào.
<1097>
 
// She says with a big grin and happy face.;Cô nói với nụ cười và khuôn mặt vui tươi.
+
// She says with a big grin and happy face.
   
  +
<1098> Nụ cười ấy thực sự đã giúp tôi rất nhiều.
<1098>
 
// That was such a huge relief.;Điều đó thật nhẹ nhõm.
+
// That was such a huge relief.
   
 
<1099> \{Nagisa} 『Ăn với mẹ vui chứ anh?』
 
<1099> \{Nagisa} 『Ăn với mẹ vui chứ anh?』
 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"
 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"
   
<1100> \{\m{B}} 『Ah, ...』
+
<1100> \{\m{B}} 『À, ...』
 
// \{\m{B}} "Ah, yea..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yea..."
   
<1101> \{Nagisa} 『Mẹ trông rất trẻ, nhìn chắc giống hai người hẹn hò lắm.』
+
<1101> \{Nagisa} 『Mẹ trông rất trẻ, nên nhìn hai người chắc giống đang hẹn hò lắm.』
 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."
 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."
   
Line 3,288: Line 3,290:
 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"
 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"
   
<1106> \{\m{B}} 『Ah... Anh quên mất...』
+
<1106> \{\m{B}} 『... Anh quên mất...』
 
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."
 
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."
   
Line 3,297: Line 3,299:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1109> \{Nagisa} 『Anh... trông không vui.』
+
<1109> \{Nagisa} 『Trông anh... dột quá.』
 
// \{Nagisa} "You ... don't look good."
 
// \{Nagisa} "You ... don't look good."
   
Line 3,303: Line 3,305:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1111> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \
+
<1111> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế,\ \
   
<1112> ?』
+
<1112> -kun?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
   
Line 3,314: Line 3,316:
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."
   
<1115> \{Nagisa} 『Gì cơ?』
+
<1115> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "What?"
 
// \{Nagisa} "What?"
   
<1116>
+
<1116> Tôi phải nói với em.
// It wasn't necessary to respond.;Không cần phải trả lời.
+
// It wasn't necessary to respond.
   
 
<1117> \{\m{B}} 『Con chúng ta...』
 
<1117> \{\m{B}} 『Con chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Our child..."
 
// \{\m{B}} "Our child..."
   
<1118> \{\m{B}} 『Sinh con... rất khó.』
+
<1118> \{\m{B}} 『Rất... khó sinh.』
 
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."
 
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."
   
Line 3,332: Line 3,334:
 
// \{Nagisa} "I want to give birth."
 
// \{Nagisa} "I want to give birth."
   
  +
<1121> Tôi biết em sẽ trả lời như thế.
<1121>
 
// That... was a very natural answer.;Đó là một câu trả lời tự nhiên.
+
// That... was a very natural answer.
   
<1122> \{\m{B}} 『Nagisa, anh cũng muốn thế...』
+
<1122> \{\m{B}} 『Nagisa, hãy suy nghĩ lại xem...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."
   
  +
<1123> Nhưng... tôi phải thuyết phục em...
<1123>
 
// However, I... have to persuade her.;Nhưng, tôi...phải thuyết phục cô ấy.
+
// However, I... have to persuade her.
   
<1124>
+
<1124> Để bảo vệ em...
// In order to protect her...;Để bảo vệ cô ấy...
+
// In order to protect her...
   
<1125> \{\m{B}} 『 thể em có thể sinh hôm nay, nhưng con chúng ta có thể gặp điều không may...』
+
<1125> \{\m{B}} 『Vời tình trạng của em sinh con, đứa nhỏ có thể gặp chuyện chẳng lành...』
 
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."
 
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."
   
<1126> \{\m{B}} 『Điều không may ấy... em cũng có thể phải đối mặt...』
+
<1126> \{\m{B}} 『 cả... em nữa...』
 
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."
 
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."
   
Line 3,356: Line 3,358:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<1129> \{Nagisa} 『... Em muốn tiếp tục chiến đấu.』
+
<1129> \{Nagisa} 『... Em muốn tiếp tục cố gắng hết mình.』
 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."
 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."
   
<1130> \{Nagisa} 『Điều đó là không tốt chăng?』
+
<1130> \{Nagisa} 『Lẽ nào không được ư?』
 
// \{Nagisa} "Is that no good?"
 
// \{Nagisa} "Is that no good?"
   
Line 3,365: Line 3,367:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1132> \{\m{B}} 『 còn thời gian... Chúng ta hãy nói vào lúc khác...』
+
<1132> \{\m{B}} 『Vẫn còn thời gian... chúng ta thể bàn bạc vào lúc khác...』
 
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."
 
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."
   
<1133> \{\m{B}} 『Vì em không cần phải quyết định ngay...』
+
<1133> \{\m{B}} 『Không cần phải quyết định ngay...』
 
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."
 
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."
   
  +
<1134> Hôm sau, chúng tôi lại trao đổi về việc đó.
<1134>
 
// The next day, we talk about it again.;Ngày hôm sau, chúng tôi lại nói về chuyện ấy.
+
// The next day, we talk about it again.
   
  +
<1135> Tuy nhiên...\p sự cương quyết của Nagisa không hề dao động.
<1135>
 
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.; Tuy nhiên... quyết định của Nagisa là không đổi.
+
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.
   
<1136> \{Nagisa} 『 sức khỏe yếu của em...』
+
<1136> \{Nagisa} 『Em không thể chấp nhận suy nghĩ...』
 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."
 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."
   
<1137> \{Nagisa} 『 phải giết một người, em không thể chịu đựng ý nghĩ ấy...』
+
<1137> \{Nagisa} 『 sức khỏe yếu ớt của mình phải kết thúc một sinh mạng...』
 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."
 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."
   
  +
<1138> Sinh mạng mà chúng tôi cùng nhau mường tượng ra ấy... đã thành hình trong tâm trí Nagisa.
<1138>
 
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.;Nagisa đả nhìn cuộc sống dành bởi hai người.
+
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.
   
  +
<1139> Em đặt tay lên bụng, tựa hồ muốn bảo vệ Ushio.
<1139>
 
// To protect Ushio with both her hands was her drive.;Bảo vệ Ushi với cả hai bàn tay cô ấy là động lực.
+
// To protect Ushio with both her hands was her drive.
   
<1140> \{Nagisa} 『Nếu điều đó cần thiết cho đứa con, em sẽ làm mọi thứ em có thể.』
+
<1140> \{Nagisa} 『Hơn nữa, sinh mạng đó con của em.』
 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."
 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."
   
<1141> \{Nagisa} 『Em muốn dùng sức mạnh của mình để sinh.』
+
<1141> \{Nagisa} 『Em cần phải mạnh mẽ lên để con được ra đời.』
 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."
 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."
   
<1142> \{Nagisa} 『Sức mạnh cảu người mẹ...』
+
<1142> \{Nagisa} 『Em muốn có được bản lĩnh của một người mẹ...』
 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."
 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."
   
Line 3,401: Line 3,403:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1144> \{Nagisa} 『Để thể gặp anh\ \
+
<1144> \{Nagisa} 『Em đã sống bằng ý chí kiên cường từ ngày gặp được anh,\ \
   
  +
<1145> -kun.』
<1145> , đó là lí dó em chiến đấu và để em có thể sống mạnh mẽ.』
 
 
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."
 
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."
   
<1146> \{Nagisa} 『Vậy... điều quan trọng nhất, em không muốn mất nó.』
+
<1146> \{Nagisa} 『Em không muốn bỏ cuộc... vào đúng thời điểm quan trọng nhất.』
 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."
 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."
   
<1147> \{Nagisa} 『Em muốn sinh Shio.』
+
<1147> \{Nagisa} 『Em muốn sinh Shio-chan.』
 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."
 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."
   
Line 3,415: Line 3,417:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1149> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<1149> \{Nagisa} 『
   
<1150> \ à...』
+
<1150> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
   
<1151> \{Nagisa} 『 thể em có thể yếu...』
+
<1151> \{Nagisa} 『Em biết thể mình yếu đuối...』
 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."
 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."
   
<1152> \{Nagisa} 『Bằng cách nào đó...』
+
<1152> \{Nagisa} 『Nhưng làm ơn...』
 
// \{Nagisa} "Somehow..."
 
// \{Nagisa} "Somehow..."
   
<1153> \{Nagisa} 『Hãy để em sống mạnh mẽ.』
+
<1153> \{Nagisa} 『Hãy để em sống một cuộc đời mạnh mẽ.』
 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."
 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."
   
Line 3,435: Line 3,437:
 
// \{\m{B}} "You are..."
 
// \{\m{B}} "You are..."
   
<1156> \{\m{B}} 『Rất mạnh...』
+
<1156> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ lắm...』
 
// \{\m{B}} "Plenty strong..."
 
// \{\m{B}} "Plenty strong..."
   
<1157> \{\m{B}} 『Cực mạnh mẽ...』
+
<1157> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ cùng...』
 
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."
 
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."
   
<1158> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi, như vậy chưa đủ sao...?』
+
<1158> \{\m{B}} 『Như vậy vẫn chưa đủ sao...?』
 
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"
 
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"
   
<1159> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi...』
+
<1159> \{\m{B}} 『Em đã đủ mạnh mẽ rồi...』
 
// \{\m{B}} "Already..."
 
// \{\m{B}} "Already..."
   
  +
<1160> Nói ra những lời đó... mà giọng tôi nghẹn ngào trong nước mắt.
<1160>
 
// Midway through... my voice becomes tearful.;Nói giữa chừng, giogn5 nói cảu tôi nghèn nghẹn.
+
// Midway through... my voice becomes tearful.
   
<1161> \{\m{B}} 『Chắc chắn anh mới là người yếu hơn...』
+
<1161> \{\m{B}} 『Anh yếu đuối hơn em...』
 
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."
 
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."
   
<1162> \{\m{B}} 『Sợ, anh sợ...』
+
<1162> \{\m{B}} 『Anh sợ lắm...』
 
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."
 
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."
   
<1163> \{\m{B}} 『Mất em...』
+
<1163> \{\m{B}} 『Sợ phải mất em...』
 
// \{\m{B}} "About losing you..."
 
// \{\m{B}} "About losing you..."
   
<1164> \{\m{B}} 『Anh rất sợ mất em...』
+
<1164> \{\m{B}} 『Anh rất sợ sẽ đánh mất em...』
 
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."
 
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."
   
<1165> \{Nagisa} 『...Em ổn mà.』
+
<1165> \{Nagisa} 『...Em không sao mà.』
 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."
 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."
   
<1166> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh\ \
+
<1166> \{Nagisa} 『Chỉ cần \ \
   
<1167> \ còn tồn tại...』
+
<1167> -kun bên thôi...』
 
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."
 
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."
   
<1168> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh giữ lấy tay em... Em sẽ làm hết sức mình.』
+
<1168> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh giữ lấy tay em... em sẽ nỗ lực đến cùng...』
 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."
 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."
   
<1169> \{Nagisa} 『Với bổn phận mẹ của đứa này...』
+
<1169> \{Nagisa} 『... để có thể làm mẹ của con chúng ta.』
 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."
 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."
   
<1170> \{Nagisa} 『Vì thế... cả anh \m{B} nữa, cha của đứa bé, xin hãy nắm lấy tay em.』
+
<1170> \{Nagisa} 『Vì thế... em muốn \m{B}-kun cũng nắm tay em, làm cha của con chúng ta.』
 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."
 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."
   
Line 3,484: Line 3,486:
 
<1172> \{Sanae} 『
 
<1172> \{Sanae} 『
   
<1173> ... Cháu đang mệt à?
+
<1173> -san... Trông con tiều tụy quá.
 
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"
   
<1174> \{\m{B}} 『 thể cháu tràn đầy năng lượng...』
+
<1174> \{\m{B}} 『Sức khỏe của con vẫn ổn...』
// \{\m{B}}"My body is energetic..."
+
// \{\m{B}} "My body is energetic..."
   
<1175> \{\m{B}} 『Thế ...』
+
<1175> \{\m{B}} 『Chỉ ...』
 
// \{\m{B}} "Yet..."
 
// \{\m{B}} "Yet..."
   
<1176> \{\m{B}} 『Thế mà... cháu cũng không biết mình thực sự ổn không...』
+
<1176> \{\m{B}} 『Con không biết phải làm đây nữa...』
 
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."
 
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."
   
<1177> \{\m{B}} 『Điều cháu nói thể tệ bạc, độc ác...』
+
<1177> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ con phải nói ra những lời lẽ độc ác...』
 
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."
 
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."
   
<1178> \{\m{B}} 『Đó là, thể buồn không thể gượng dậy...』
+
<1178> \{\m{B}} 『... rồi khiếnấy từ bỏ hy vọng, khiến cô ấy không thể gượng dậy nữa...?
 
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."
 
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."
   
<1179> \{\m{B}} 『Đó là, ngay cả cháu cũng muốn... con chúng cháu ra đời..』
+
<1179> \{\m{B}} 『Con cũng muốn đứa ra đời lắm chứ... đó con của con mà.』
 
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."
 
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."
   
<1180> \{\m{B}} 『Đó là cuộc sốngcháu đang theo dõi...』
+
<1180> \{\m{B}} 『Đó là sinh mạngchúng con đã trông mong từng ngày...』
 
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."
 
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."
   
<1181> \{\m{B}} 『Được ghi tên...』
+
<1181> \{\m{B}} 『Lại còn đặt sẵn cả tên rồi...』
 
// \{\m{B}} "Given a name to..."
 
// \{\m{B}} "Given a name to..."
   
<1182> \{\m{B}} 『Nhưng, cháu...』
+
<1182> \{\m{B}} 『Nhưng, con...』
 
// \{\m{B}} "But, I am..."
 
// \{\m{B}} "But, I am..."
   
<1183> \{\m{B}} 『Cháu...』
+
<1183> \{\m{B}} 『Con...』
 
// \{\m{B}} "I am..."
 
// \{\m{B}} "I am..."
   
<1184> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy khó chịu vì không có cách khác...』
+
<1184> \{\m{B}} 『Con sợ lắm...』
 
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."
 
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."
   
<1185> \{\m{B}} 『Khó chịu...』
+
<1185> \{\m{B}} 『Con sợ cái cảm giác bất an này...』
 
// \{\m{B}} "Uneasy..."
 
// \{\m{B}} "Uneasy..."
   
<1186> \{\m{B}} 『Cháu muốn...』
+
<1186> \{\m{B}} 『Con muốn...』
 
// \{\m{B}} "I want..."
 
// \{\m{B}} "I want..."
   
<1187> \{\m{B}} 『Nagisa tiếp tục...』
+
<1187> \{\m{B}} 『... Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa to..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa to..."
   
<1188> \{\m{B}} 『Cháu muốn Nagisa tiếp tục sống...』
+
<1188> \{\m{B}} 『... Con muốn Nagisa tiếp tục sống...』
 
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."
 
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."
   
 
<1189> \{Sanae} 『
 
<1189> \{Sanae} 『
   
<1190> \ à, cháu nghỉ ngơi đi.』
+
<1190> -san, con nên chợp mắt một chút đi.』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."
   
<1191> \{\m{B}} 『Cháu không thể ngủ...』
+
<1191> \{\m{B}} 『Con không ngủ được...』
 
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."
 
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."
   
<1192> \{Sanae} 『Không sao. Cứ nằm xuống đi.』
+
<1192> \{Sanae} 『Không sao. Ít ra hãy nằm xuống nghỉ ngơi đi.』
 
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."
 
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."
   
<1193> \{Sanae} 『 nghĩ đứa bé cũng mệt mỏi. thế, giữa hai người nên khoảng cách.』
+
<1193> \{Sanae} 『Mẹ nghĩ con bé cũng phiền muộn đủ rồi. Nên tối nay tạm thời hai đứa nên tránh gặp mặt nhau.』
 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."
 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."
   
<1194> \{Sanae} 『 sẽ ở tại nhà của\ \
+
<1194> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở lại nhà của\ \
   
<1195> .』
+
<1195> -san.』
 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."
 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."
   
<1196> \{Sanae} 『Vì thế, \m{B} à, hãy nghĩ tại nhà .』
+
<1196> \{Sanae} 『Vì thế, \m{B}-san hãy ngủ tại nhà mẹ nhé.』
 
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."
 
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."
   
<1197> \{\m{B}} 『Cháu không thể để trong tình thế khó xử như thế.』
+
<1197> \{\m{B}} 『Con không thể làm phiền mẹ như thế được...』
 
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."
 
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."
   
<1198> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của người quan tâm gần gũi nhất của cháu đấy.』
+
<1198> \{Sanae} 『Đó là lời khuyên của mẹ, người luôn kề bên trông nom hai đứa.』
 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."
 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."
   
<1199> \{Sanae} 『Lúc này, cả hai đều mệt mỏi.』
+
<1199> \{Sanae} 『Cả hai đều đã đuối sức rồi.』
 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."
 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."
   
<1200> \{Sanae} 『 chỉ một khoảng thời gian ngắn, cả hai nên tạm thời xa nhau đã.』
+
<1200> \{Sanae} 『Nên tạm thời giữ khoảng cách, chỉ trong một thời gian ngắn thôi.』
 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."
 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."
   
<1201> \{Sanae} 『Để cháu thể suy nghĩ thêm.』
+
<1201> \{Sanae} 『Bằng không hai đứa sẽ khiến đối phương ngạt thở mất.』
 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts."
 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts."
   
Line 3,572: Line 3,574:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1203> Sanae-san nói rất đúng.
<1203>
 
// What Sanae-san said is true.;Điều cô Sanae nói là đúng.
+
// What Sanae-san said is true.
   
<1204> \{Sanae} 『Hãy làm thế,\ \
+
<1204> \{Sanae} 『Hãy làm theo lời mẹ đi,\ \
   
<1205> .』
+
<1205> -san.』
 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"
 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"
   
<1206> \{\m{B}} 『Okay...』
+
<1206> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<1207> \{\m{B}} 『Chỉ một đêm thôi nhé...』
+
<1207> \{\m{B}} 『Tôi theo ám ông một đêm vậy...』
 
// \{\m{B}} "Only for one night..."
 
// \{\m{B}} "Only for one night..."
   
<1208> \{Akio} 『Tche... một người vợ cướp người yêu của một thằng đàn ông... phải làm một điếu thuốc say mới được.』
+
<1208> \{Akio} 『Chậc... đừng làm bộ mặt như kiểu ai đó vừa cướp vợ chú mày đi như thế.』
 
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"
 
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"
   
<1209> \{\m{B}} 『Cái 』làm một điếu thuốc phải say『 đó không hấp dẫn tôi lắm...』
+
<1209> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ mình trông còn tệ hơn thế nhiều...』
 
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."
 
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."
   
<1210> \{Akio} 『Đừng nói thế chứ... Uống sake không? Nếu cậu uống, thì cậu thể ngủchuyện khó chịu thế nào đi nữa.』
+
<1210> \{Akio} 『Thôi đừng rầu nữa... Uống sake không? Uống cho say tỉ vào thìkhông muốn ngủ cũng khó.』
 
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.
 
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.
   
<1211> \{\m{B}} 『Khi uống, ông khóc hay cười hay giở trò đấm đá không? Tôi muốn biết.』
+
<1211> \{\m{B}} 『Đang lúc này mà uống, tôi sợ say rồi sẽ sinh chuyện. Nào ai biết được tôi sẽ khóc, cười hay nổi máu bạo lực chứ...』
 
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."
 
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."
   
<1212> \{Akio} 『Không sao đâu.』
+
<1212> \{Akio} 『Không sao hết.』
 
// \{Akio} "It's okay."
 
// \{Akio} "It's okay."
   
<1213> \{Akio} 『Khóc hay cười hay gây gỗ, ta thể khống chế mấy cái đó.』
+
<1213> \{Akio} 『 mi trở chứng trở nết thế nào, ta cũng ngăn mi lại được.』
 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."
 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."
   
Line 3,607: Line 3,609:
 
// \{Akio} "Alright, finish it up"
 
// \{Akio} "Alright, finish it up"
   
  +
<1215> Tốc độ nốc rượu của tôi ngang ngửa bố già.
<1215>
 
// I drink at the same pace as Pops.;Tôi uống cùng một mạch với bố già.
+
// I drink at the same pace as Pops.
   
  +
<1216> Tôi chưa từng uống nhiều rượu như thế bao giờ.
<1216>
 
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.;Đây là lần đầu tiên tôi uống nhiều rượu như thế.
+
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.
   
  +
<1217> Lượng lon và chai rỗng trên sàn cứ thế tăng dần.
<1217>
 
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.;Số lượng chai và lọ rỗng trên sàn ngày một tăng.
+
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.
   
 
<1218> \{\m{B}} 『Này, bố già...』
 
<1218> \{\m{B}} 『Này, bố già...』
Line 3,622: Line 3,624:
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
<1220> \{\m{B}} 『Này bố già, ông sẽ làm gì, nếu ông trong tình cảnh của tôi...』
+
<1220> \{\m{B}} 『Ông sẽ làm gì, nếu trong tình cảnh của tôi...』
 
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."
 
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."
   
<1221> \{Akio} 『Tche... Không biết à? Ta đang ở trong tình cảnh đó đấy.』
+
<1221> \{Akio} 『Chậc... sao ta biết được? Ta đâu phải chú mày.』
 
// \{Akio} "Tche... don't you know? I am standing in that situation."
 
// \{Akio} "Tche... don't you know? I am standing in that situation."
   
<1222> \{\m{B}} 『Sao, thế thì tưởng tượng xem?
+
<1222> \{\m{B}} 『Chỉ giả dụ thôi.
 
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"
 
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"
   
<1223> \{\m{B}} 『Thế này, giả sử chuyện y như thế với Sanae...』
+
<1223> \{\m{B}} 『Giả dụ chuyện này xảy ra với Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."
   
<1224> \{\m{B}} 『 thểSanae vốn yếu, nhưng nói rằng thực sự muốn sinh đứa .』
+
<1224> \{\m{B}} 『Thử hình dungấy một mực muốn sinh con thể trạng không cho phép đi.』
 
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."
 
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."
   
<1225> \{Akio} 『Nếu cô ấy nói cô ấy muốn sinh... Thì ta sẽ cho phép cô ấy làm thế.』
+
<1225> \{Akio} 『Nếu cô ấy nói muốn sinh... Thì ta sẽ không phản đối.』
 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."
 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."
   
<1226> \{\m{B}} 『Tại sao? nếu cô Sanae có thể chết vì điều đó!?
+
<1226> \{\m{B}} 『Tại sao? Cho Sanae-san có thể chết à?!』
 
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"
 
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"
   
<1227> \{Akio} 『Đừng có giết Sanae mà không được ta cho phép!!』
+
<1227> \{Akio} 『Đừng có tự tiện giết Sanae của ta!!』
 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"
 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"
   
<1228> \{\m{B}} 『Tôi nói giả sử.』
+
<1228> \{\m{B}} 『Tôi nói giả dụ.』
 
// \{\m{B}} "I said metaphorically."
 
// \{\m{B}} "I said metaphorically."
   
<1229> \{Akio} 『Tche...』
+
<1229> \{Akio} 『Chậc...』
 
// \{Akio} "Tche..."
 
// \{Akio} "Tche..."
   
<1230> \{Akio} 『,\ \
+
<1230> \{Akio} 『Nghe này,\ \
   
<1231> . Đây là điều ta nghĩ.』
+
<1231> . Đây là suy nghĩ của ta.』
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."
   
<1232> \{Akio} 『Cuối cùng thì, đó có thể là lí do để sống của người đó, có thểtrong một gia đình và bên cạnh người mình yêu.』
+
<1232> \{Akio} 『Sau tất cả, do sống trên đời để đượcbên gia đình và những người thân yêu.』
 
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."
 
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."
   
<1233> \{Akio} 『 thế, chúng ta...』
+
<1233> \{Akio} 『Bởi vậy ...』
 
// \{Akio} "Therefore, we..."
 
// \{Akio} "Therefore, we..."
   
<1234> \{Akio} 『Ngày đó, bọn ta từ bỏ giấc mơ, gửi gắm cho Nagisa...』
+
<1234> \{Akio} 『Ngày đó, bọn ta mới từ bỏ ước của mình, đặt tất cả vào Nagisa...』
 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."
 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."
   
<1235> \{Akio} 『Chỉ với một người, đó điều không tốt...』
+
<1235> \{Akio} 『Cuộc đời này nếu chỉ ở một mình thì có nghĩa đâu chứ...』
 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."
 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."
   
<1236> \{Akio} 『Giống như sống một mình trên một ngôi sao xa xăm.』
+
<1236> \{Akio} 『Như thế không khác gì tự giam hãm mình một ngôi sao xa xăm nào đó, cô quạnh cả đời.』
 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."
 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."
   
<1237> \{Akio} 『Cái cần để sống ?』
+
<1237> \{Akio} 『Mi có còn động lực để sống tiếp không?』
 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"
 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"
   
<1238> \{Akio} 『Không gì cả, phải không.
+
<1238> \{Akio} 『Hoàn toàn không!
 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."
 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."
   
<1239> \{Akio} 『 thế, người ta phải kết nối với nhau.』
+
<1239> \{Akio} 『Chính vậy mà con người mới gắn với nhau.』
 
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."
 
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."
   
<1240> \{Akio} 『Khi một người kết nối với người đó lần đầu tiên, người đó thể cảm thấy, người đó đang sống.』
+
<1240> \{Akio} 『Mi chỉ cảm thấy mình đang sống khi tạo dựng những mối quan hệ với người khác.』
 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."
 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."
   
<1241> \{Akio} 『Hạnh phúc cũng sinh ra từ đó.』
+
<1241> \{Akio} 『Hạnh phúc cũng sản sinh ra từ đó.』
 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."
 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."
   
<1242> \{Akio} 『 thế, làm thế nào ta có thể... từ chối...』
+
<1242> \{Akio} 『Ta sẽ không làm ra những việc như khước từ niềm hạnh phúc ấy...』
 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."
 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."
   
Line 3,693: Line 3,695:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1244> \{Akio} 『Đó là ý kiến của ta thôi. Đứng lo quá.』
+
<1244> \{Akio} 『Đó là suy nghĩ của ta thôi. Đừng bận tâm nhiều quá.』
 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."
 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."
   
Line 3,699: Line 3,701:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1246> \{\m{B}} 『Nếu chúng tôi nhận ra sớm hơn, điều đó có thể tốt hơn...』
+
<1246> \{\m{B}} 『Phải chi tôi nhận ra sớm hơn...』
 
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."
 
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."
   
<1247> \{\m{B}} 『Trước lớn thế này...』
+
<1247> \{\m{B}} 『Trước khi đứa bé lớn đến cỡ này...』
 
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."
 
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."
   
Line 3,708: Line 3,710:
 
// \{Akio} "No..."
 
// \{Akio} "No..."
   
<1249> \{Akio} 『Cậu cũng biết rồi.』
+
<1249> \{Akio} 『Mi ta đều hiểu rõ...』
 
// \{Akio} "You already know."
 
// \{Akio} "You already know."
   
<1250> \{Akio} 『Điều đó chẳng liên quan gì cả.』
+
<1250> \{Akio} 『... rằng chuyện đó không can hệ ở đây cả.』
 
// \{Akio} "Such things are unrelated."
 
// \{Akio} "Such things are unrelated."
   
<1251> \{\m{B}} 『Vậy, tôi là người lỗi.』
+
<1251> \{\m{B}} 『Thế ra tôi là người đóng vai ác...』
 
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."
 
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."
   
Line 3,720: Line 3,722:
 
// \{Akio} "That's also wrong"
 
// \{Akio} "That's also wrong"
   
<1253> \{Akio} 『Cái này...』
+
<1253> \{Akio} 『Đây chẳng qua là...』
 
// \{Akio} "This..."
 
// \{Akio} "This..."
   
<1254> \{Akio} 『Tại một lúc nào đó đã rồi.』
+
<1254> \{Akio} 『Chuyện tất yếu sẽ xảy ra vào một ngày nào đó.』
 
// \{Akio} "At some time has already been visited."
 
// \{Akio} "At some time has already been visited."
   
<1255> \{Akio} 『Con một mong ước bình thường, thế thôi.』
+
<1255> \{Akio} 『Miễn là convẫn kiên quyết muốn được đối xử như một người khỏe mạnh bình thường.』
 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."
 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."
   
Line 3,732: Line 3,734:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1257> \{Akio} 『Con bé ước điều đó.』
+
<1257> \{Akio} 『Con bé ao ước điều đó.』
 
// \{Akio} "She wished for it."
 
// \{Akio} "She wished for it."
   
<1258> \{Akio} 『Đừng trách mình nữa.』
+
<1258> \{Akio} 『Đừng tự trách mình nữa.』
 
// \{Akio} "Do not blame yourself."
 
// \{Akio} "Do not blame yourself."
   
Line 3,741: Line 3,743:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
  +
<1260> Bố già châm điếu thuốc ngậm trên miệng.
<1260>
 
// Pops lights the cigarette held in his mouth.; Bố già đốt điếu thuốc trên miệng.
+
// Pops lights the cigarette held in his mouth.
   
<1261> \{Akio} 『Fuu...』
+
<1261> \{Akio} 『Phù...』
 
// \{Akio} "Fuu..."
 
// \{Akio} "Fuu..."
   
  +
<1262> Không nói thêm gì nữa, ông ta lẳng lặng nhả ra làn khói.
<1262>
 
// He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.;Ông không nói gì nữa, chỉ có khói xả ra từ miệng.
+
// He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.
   
 
<1263> \{\m{B}} 『...........』
 
<1263> \{\m{B}} 『...........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1264> Tôi ngồi im, nhìn vệt khói tan dần.
<1264>
 
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.;Sau đó tôi chỉ im lậng... và quan sát cụm khói biến mất trước mặt tôi.
+
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.
   
 
<1265> \{Akio} 『Thôi, đến giờ ngủ rồi...』
 
<1265> \{Akio} 『Thôi, đến giờ ngủ rồi...』
 
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."
 
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."
   
<1266>
+
<1266> Đã quá 3 giờ sáng.
// It is past 3 AM.;Đã 3 giờ sáng.
+
// It is past 3 AM.
   
  +
<1267> Nhưng dù đã tắt đèn, tôi vẫn không thể chợp mắt...
<1267>
 
// Even after turning off the lights I still can't sleep...;Dù đã tắt đèn nhưng tôi vẫn không thể ngủ...
+
// Even after turning off the lights I still can't sleep...
   
  +
<1268> Tôi tiếp tục suy ngẫm.
<1268>
 
// As my mind continued to think.;Vì tôi vẫn còn suy nghĩ.
+
// As my mind continued to think.
   
  +
<1269> Về bố già và Sanae-san.
<1269>
 
// About Pops and Sanae-san.; Về Bố già và cô Sanae
+
// About Pops and Sanae-san.
   
  +
<1270> Hai người họ đều có ước mơ riêng.
<1270>
 
// Both of them had their own individual dream.;Hai người bọn họ đều có giấc mơ riêng.
+
// Both of them had their own individual dream.
   
  +
<1271> Bố già khao khát lên sân khấu, còn Sanae-san tận tụy với nghề giáo.
<1271>
 
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.;Bố già sẽ là ở rạp hát, cô Sanae sẽ là giáo viên đứng lớp.
+
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.
   
  +
<1272> Cả hai đều tự khép mình lại trước những hoài bão đó.
<1272>
 
// For each other, they gave up those dreams.;Và vì nhau, họ bỏ rơi ước mơ.
+
// For each other, they gave up those dreams.
   
  +
<1273> Thay vì vậy, họ dồn hết mọi khát vọng vào Nagisa.
<1273>
 
// Their dreams were entrusted to their daughter.;Giấc mơ họ gửi gắm cho con gái của họ.
+
// Their dreams were entrusted to their daughter.
   
  +
<1274> Và như thế, họ quyết định dõi nhìn đứa con gái yêu dấu tận hưởng niềm vui của đời mình.
<1274>
 
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.;Và rồi họ làm mọi việc họ có thể để làm con gái họ hạnh phúc.
+
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.
   
<1275>
+
<1275> Phải rồi...
// Yes...;Phải...
+
// Yes...
   
  +
<1276> ──『Sau tất cả, lý do sống trên đời là để được ở bên gia đình và những người thân yêu.』
<1276>
 
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.;Dù gì thì, có thể được sống trọng sự giúp dỡ của gia đình và người mình yêu là lí do sống của mọi người.
+
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.
   
  +
<1277> Đó là lẽ sống mà họ đã đúc kết ra được.
<1277>
 
// I arrived at that same point.;Tôi đã đến đúng điểm ấy.
+
// I arrived at that same point.
   
<1278>
+
<1278> Và tôi cũng vậy.
// I also was the same.;Tôi cũng y như vậy.
+
// I also was the same.
   
  +
<1279> Lý do tôi sống là để ở bên Nagisa và hòa chung niềm hạnh phúc cùng em.
<1279>
 
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.;Lí do tôi sống, và sống bên cạnh Nagisa, là để chia sẻ hạnh phúc với cô ấy.
+
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.
   
  +
<1280> Tôi có mặt trên đời này là vì lẽ đó.
<1280>
 
// For that reason, I live.; Vì lí do đó, tôi sống.
+
// For that reason, I live.
   
<1281>
+
<1281> Và...
// And, also...; Và, cả...
+
// And, also...
   
  +
<1282> Nagisa, người đang mang trong mình một cuộc đời mới, cũng có chung cảm nghĩ.
<1282>
 
// Nagisa, who brought life into me, is the same.;Nagisa, người mang sự sống đến cho tôi, cũng như vậy.
+
// Nagisa, who brought life into me, is the same.
   
  +
<1283> Ước mơ của chúng tôi, niềm vui của chúng tôi, em phó thác cho đứa bé.
<1283>
 
// People's dreams and happiness are always there.;Ứơc mơ và hạnh phúc của mọi người vẫn luôn ở đó.
+
// People's dreams and happiness are always there.
   
  +
<1284> Và tôi lại đang tìm cách ép em từ bỏ điều ấy...
<1284>
 
// I must make myself accept that...;Tôi phải làm cho chính mình chấp nhận điều đó...
+
// I must make myself accept that...
   
  +
<1285> Lẽ nào tôi lại đang tâm tước đoạt nó khỏi tay em...?
<1285>
 
// Can I take that away?...;Tôi có thể lấy nó đi không?
+
// Can I take that away?...
   
  +
<1286> Nếu mất Nagisa, tôi sẽ bị bỏ lại trong tuyệt vọng.
<1286>
 
// If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.;Nếu tôi mất Nagisa, tôi sẽ rất tuyệt vọng.
+
// If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.
   
  +
<1287> Và tôi lại đang ra sức đẩy em rơi vào nghịch cảnh tương tự...
<1287>
 
// She's trying to do the same thing...;Cô ấy cũng đang làm một điều tương tự...
+
// She's trying to do the same thing...
   
  +
<1288> Tôi không thể làm ra việc như thế được...
<1288>
 
// Such a thing can't be done...;Việc ấy không thể làm được...
+
// Such a thing can't be done...
   
<1289>
+
<1289> Tôi không thể...
// I can't do it...;Tôi không thể làm được...
+
// I can't do it...
   
  +
<1290> Dẫu vậy, tâm trạng tôi đang rối bời...
<1290>
 
// However, I am uneasy...;Tuy vậy, tôi cảm thấy khó chịu...
+
// However, I am uneasy...
   
<1291>
+
<1291> Cái nơi đó...
// That place...;Nơi ấy...
+
// That place...
   
  +
<1292> Không có thứ gì tồn tại mãi mãi, cũng như những mảng xanh ở nơi đó vậy...
<1292>
 
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.;Như quy luật của thiên nhiên, không có ai là không thay đổi nơi nào cả.
+
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.
   
  +
<1293> Phải chăng em cũng sẽ biến mất như thế...?
<1293>
 
// Similarly, being likely to vanish...;Tương tự, nó sẽ dần biến mất...
+
// Similarly, being likely to vanish...
   
  +
<1294> Phải chăng em sẽ trôi dạt đến một miền đất xa xăm nào đó?
<1294>
 
// Being likely to go far away...;Nó sẽ dần đi xa...
+
// Being likely to go far away...
   
  +
<1295> Mọi thứ rồi sẽ có cùng kết thúc như vậy ư...?
<1295>
 
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...;Ý nghĩ khó chịu này... dần ném cái thực tại ấy...
+
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...
   
<1296>
+
<1296> .........
// .........;.........
+
// .........
   
<1297>
+
<1297> ...Không.
// ...that's not right.;... Không đúng.
+
// ...that's not right.
   
  +
<1298> Không thể nào như vậy được...
<1298>
 
// Such a thing is unrelated...; Chuyện ấy không liên quan gì cả.
+
// Such a thing is unrelated...
   
  +
<1299> Tôi không tin vào một việc như thế.
<1299>
 
// Such things can not be believed...;Chuyện ấy không thể tin được...
+
// Such things can not be believed...
   
  +
<1300> Nagisa và tôi đã tiến xa được đến tận ngày hôm nay...
<1300>
 
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...;Nhưng, vì Nagisa và tôi đã khắc phục rất nhiều để đến ngày hôm nay...
+
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...
   
  +
<1301> Chúng tôi sẽ vượt qua được mọi chướng ngại phía trước...
<1301>
 
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...;Mọi khó khăn gì, chúng tôi đều khắc phục...
+
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...
   
  +
<1302> Nhờ vào sự gắn bó sâu sắc của hai người.
<1302>
 
// Person and person together.;Người và người bên nhau.
+
// Person and person together.
   
<1303>
+
<1303> Vì thế...
// Thus...;Vì thế...
+
// Thus...
   
  +
<1304> ... lần này cũng vậy, chúng tôi sẽ vượt qua được.
<1304>
 
// This time, it would be best if we could surmount this...;Lần này, nếu chúng tôi có thể khắc phục thì đó là điều tốt nhất...
+
// This time, it would be best if we could surmount this...
   
  +
<1305> Em đã nói rằng sẽ nỗ lực hết mình...
<1305>
 
// But, because she said she wants to keep trying...;Nhưng, vì cô ấy nói cô ấy muốn tiếp tục...
+
// But, because she said she wants to keep trying...
   
  +
<1306> Nagisa kiên cường và mạnh mẽ là vậy...
<1306>
 
// Because she says she is strong...;Vì cô ấy nói cô ấy mạnh mẽ...
+
// Because she says she is strong...
   
<1307>
+
<1307> Bởi thế mà...
// Therefore, we...;Vì thế, chúng tôi...
+
// Therefore, we...
   
  +
<1308> Chúng tôi nên tiếp tục đương đầu bất kể nghịch cảnh...
<1308>
 
// Until today it is the same...;Đến ngày hôm nay mọi thứ vẫn như vậy...
+
// Until today it is the same...
   
  +
<1309> Hướng về trước và không chấp nhận lùi bước...
<1309>
 
// We should continue to walk forward...;Chúng tôi nên tiếp tục tiến tới trước.
+
// We should continue to walk forward...
   
  +
<1310> Cùng nhau chung sức chung lòng...
<1310>
 
// Putting our effort together...;Cùng nhau nỗ lực...
+
// Putting our effort together...
   
  +
<1311> Để biến ước mơ của chúng tôi thành hiện thực.
<1311>
 
// To keep realizing the dream.;Để tiếp tục nhận ra ước mơ.
+
// To keep realizing the dream.
   
<1312>
+
<1312> Tôi tỉnh giấc.
// I wake up.;Tôi thức dậy.
+
// I wake up.
   
  +
<1313> Không biết đã mấy giờ rồi.
<1313>
 
// I don't know what time it is.;Tôi không biết đã mấy giờ rồi.
+
// I don't know what time it is.
   
<1314>
+
<1314> Tôi vung người dậy.
// I pull my body out of bed.;Tôi rời khỏi giường.
+
// I pull my body out of bed.
   
  +
<1315> Có tiếng nói văng vẳng, tôi bèn đi theo hướng đó.
<1315>
 
// I walk towards where I hear people's voices.;Tôi bước đến nơi tôi nghe tiếng nói chuyện.
+
// I walk towards where I hear people's voices.
   
<1316> \{Akio} 『Cám ơn nhé.』
+
<1316> \{Akio} 『Cảm ơn nhé.』
 
// \{Akio} "Thanks"
 
// \{Akio} "Thanks"
   
  +
<1317> Bố già tiễn chân một vị khách ra khỏi tiệm.
<1317>
 
// Now, Pops sees the customer off.;Lúc này, bố già đang chào khách hàng rời tiệm.
+
// Now, Pops sees the customer off.
   
<1318> \{Akio} 『Mua thêm đi...đồ khách hàng...』
+
<1318> \{Akio} 『Mua nhiêu đó thôi ư...? Đúng là khó ưa...』
 
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."
 
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."
   
<1319> \{Akio} 『Fuu...』
+
<1319> \{Akio} 『Phù...』
 
// \{Akio} "Fuu..."
 
// \{Akio} "Fuu..."
   
<1320> \{Akio} 『Owa...
+
<1320> \{Akio} 『Oái!
 
// \{Akio} "Owa..."
 
// \{Akio} "Owa..."
   
  +
<1321> Quay đầu lại nhìn thấy tôi, bố già giật mình.
<1321>
 
// Pops is surprised to see me when he turns around.;Bố già giật mình khi thấy tôi khi ông quay người lại.
+
// Pops is surprised to see me when he turns around.
   
<1322> \{Akio} 『Chú làm gì thế, nếu ở đó thì nói một tiếng chứ.
+
<1322> \{Akio} 『Nếu mi đứng đó thì phải lên tiếng chứ!
 
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."
 
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."
   
Line 3,933: Line 3,935:
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<1324> \{Akio} 『Ý cậu 』Chào buổi sáng『.』
+
<1324> \{Akio} 『Chào hỏi cho đúng phép tắc đi.』
 
// \{Akio} ""Good morning" you mean."
 
// \{Akio} ""Good morning" you mean."
   
Line 3,942: Line 3,944:
 
// \{Akio} "Yeah, morning."
 
// \{Akio} "Yeah, morning."
   
<1327> \{Akio} 『Ngủ ngon chứ?』
+
<1327> \{Akio} 『Mi ngủ đã quá nhỉ?』
 
// \{Akio} "So did you sleep well?"
 
// \{Akio} "So did you sleep well?"
   
<1328> \{\m{B}} 『Cám ơn về rượu sake đó.』
+
<1328> \{\m{B}} 『Nhờ sake cả đấy.』
 
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."
 
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."
   
Line 3,954: Line 3,956:
 
// \{\m{B}} "I'm alright."
 
// \{\m{B}} "I'm alright."
   
<1331> \{Akio} 『Thật à. Hết rồi sao?』
+
<1331> \{Akio} 『Thế à. Giờ mi định đi sao?』
 
// \{Akio} "Really. It's already gone?"
 
// \{Akio} "Really. It's already gone?"
   
<1332> \{\m{B}} 『Vâng...』
+
<1332> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<1333>
+
<1333> Và...
// And...;Và...
+
// And...
   
  +
<1334> Cả ước mơ của họ nữa...
<1334>
 
// these people's dreams as well...;Kể cả ước mơ của những người này nữa...
+
// these people's dreams as well...
   
 
<1335> \{\m{B}} 『Bố già...』
 
<1335> \{\m{B}} 『Bố già...』
Line 3,972: Line 3,974:
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
<1337> \{\m{B}} 『Tôi... \pLiệu tôi có thể không cản cô ấy không?』
+
<1337> \{\m{B}} 『Tôi có thể nào... \pkhông ngăn cản cô ấy không?』
 
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"
 
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"
   
Line 3,978: Line 3,980:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<1339> \{Akio} 『Ah...đừng cản.』
+
<1339> \{Akio} 『... cứ theo ý mi.』
 
// \{Akio} "Ah... don't stop it."
 
// \{Akio} "Ah... don't stop it."
   
Line 3,984: Line 3,986:
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<1341> \{Akio} 『Anh chàng chịu đau khổ nhất phải tìm ra câu trả lời cho câu hỏi đó.』
+
<1341> \{Akio} 『Mi người bị giày nhiều nhất. Mi nên tự mình ra quyết định.』
 
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."
 
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."
   
<1342> \{Akio} 『Thế là tốt nhất.』
+
<1342> \{Akio} 『Như vậy là tốt nhất.』
 
// \{Akio} "That is best."
 
// \{Akio} "That is best."
   
<1343> \{Akio} 『Chúng ta giờ một gia đình đoàn kết và giúp đỡ con .』
+
<1343> \{Akio} 『 gia đình chúng ta sẽ luôn bên giúp đỡ hai đứa trong mọi hoàn cảnh.』
 
// \{Akio} "We are now a united family and support her."
 
// \{Akio} "We are now a united family and support her."
   
Line 3,999: Line 4,001:
 
// \{\m{B}} "Yes..."
 
// \{\m{B}} "Yes..."
   
<1346> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』
+
<1346> \{\m{B}} 『Tôi hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
   
<1347> \{Giọng nói} 『Chào bu-ổi sáng.』
+
<1347> \{Giọng nói} 『Chào buổi sáng.』
 
// \{Voice} "Good morn-ing."
 
// \{Voice} "Good morn-ing."
   
  +
<1348> Một khách hàng mới đi vào tiệm.
<1348>
 
// A new customer peeked into the shop.;Một khách hàng mới nhìn vào cửa tiệm."
+
// A new customer peeked into the shop.
   
<1349> \{Akio} 『Coi, cậu cản trở công việc của ta quá. Nhanh ra ngoài đi.』
+
<1349> \{Akio} 『Mi đang ngáng đường ta đấy. Biến đi.』
 
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."
 
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."
   
<1350> \{\m{B}} 『Vâng, cám ơn sự trợ giúp của ông.』
+
<1350> \{\m{B}} 『, cảm ơn ông mọi chuyện.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."
   
  +
<1351> Tôi bước ngược hướng với vị khách, ra khỏi tiệm.
<1351>
 
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.; Đổi vị trí với người khách, tôi đi ra phía sau của cửa hàng.
+
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.
   
  +
<1352> Tôi mở cửa căn hộ và thấy Sanae-san đang đứng đó. Cô ấy lại dẫn tôi ra ngoài.
<1352>
 
// The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.;Cánh cửa phòng mở ra và tôi thấy cô Sanae đang đứng, cô mời tôi ra ngoài một lần nữa.
+
// The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.
   
<1353> \{\m{B}} 『Sanae...』
+
<1353> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
   
<1354> \{Sanae} 『 đã nói chuyện với bác sĩ một lẫn nữa.』
+
<1354> \{Sanae} 『Mẹ đã nói chuyện với bác sĩ thêm lần nữa.』
 
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."
 
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."
   
<1355> \{Sanae} 『Ông ta nói nếu chúng ta cứ giữ cho con bé ít hoạt động thế này, thì việc sinh nở là có thể.』
+
<1355> \{Sanae} 『Ông ấy nói nếu căn bệnh tạm lắng xuống như bây giờ, thì việc sinh đứa bé ra là có khả thi.』
 
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."
 
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."
   
<1356> \{Sanae} 『Tuy vậy, vẫn không thay đổi mức độ nguy hiểm.』
+
<1356> \{Sanae} 『Tuy vậy, mức độ rủi ro con phải đối mặt vẫn thế.』
 
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."
 
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."
   
<1357> \{Sanae} 『Yagi... chúng ta vẫn cần phán quyết của ấy.』
+
<1357> \{Sanae} 『Yagi-san... nói rằng ấy muốn để con quyết định.』
 
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."
 
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."
   
<1358> \{Sanae} 『Nếu chúng ta sẽ có một đứa , thì cần nỗ lực của tất cả mọi người.』
+
<1358> \{Sanae} 『Nếu con muốn giữ đứa nhỏ, ấy sẽ cố gắng hết sức trong khả năng.』
 
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."
 
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."
   
<1359> \{\m{B}} 『Chái hiểu... Cám ơn cô rất nhiều.』
+
<1359> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi... Cảm ơn mẹ.』
 
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."
   
<1360>
+
<1360> Tôi trở vào phòng.
// I return inside the room.;Tôi trở lại vào phòng.
+
// I return inside the room.
   
 
<1361> \{\m{B}} 『Nagisa... em thức chứ?』
 
<1361> \{\m{B}} 『Nagisa... em thức chứ?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"
   
<1362>
+
<1362> Tôi nhỏ giọng hỏi.
// I call in a quiet voice.;Tôi nhỏ giọng gọi.
+
// I call in a quiet voice.
   
<1363> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<1363> \{Nagisa} 『
   
<1364> , anh đó à?』
+
<1364> -kun đó à?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"
   
  +
<1365> Nagisa xoay mặt về phía tôi.
<1365>
 
// Nagisa turned her face towards me.;Nagisa xoay đầu về phía tôi.
+
// Nagisa turned her face towards me.
   
<1366> \{\m{B}} 『Uh
+
<1366> \{\m{B}} 『Ừ, anh đây.
 
// \{\m{B}} "Yes"
 
// \{\m{B}} "Yes"
   
  +
<1367> Tôi ngồi xuống cạnh em.
<1367>
 
// I sit down next to her.;Tôi ngồi kế bên cô ấy.
+
// I sit down next to her.
   
  +
<1368> Theo phản xạ, em đưa tay ra, và tôi nắm lấy nó.
<1368>
 
// And, I naturally clasp her hand.;Và, tôi tự động nắm lấy tay cô ấy.
+
// And, I naturally clasp her hand.
   
 
<1369> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
 
<1369> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
   
<1370> \{\m{B}} 『Anh muốn hỏi một câu.』
+
<1370> \{\m{B}} 『Anh muốn hỏi em một câu.』
 
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"
 
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"
   
<1371> \{\m{B}} 『Em, phải sống mạnh mẽ...』
+
<1371> \{\m{B}} 『Sống một cách kiên cường...』
 
// \{\m{B}} "You, must live strong..."
 
// \{\m{B}} "You, must live strong..."
   
<1372> \{\m{B}} 『Như là một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới, nhưng anh vẫn có một câu hỏi...』
+
<1372> \{\m{B}} 『Làm một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới nuôi dạy ...』
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."
   
<1373> \{\m{B}} 『Đó là, tại sao em làm vậy...』
+
<1373> \{\m{B}} 『Điều ấy ý nghĩa ra sao với em...?
 
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."
 
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."
   
Line 4,088: Line 4,090:
 
// \{Nagisa} "It is what I should do."
 
// \{Nagisa} "It is what I should do."
   
<1376> \{\m{B}} 『Đó ... do chính?』
+
<1376> \{\m{B}} 『Hơn bất kể... việc gì khác ư?』
 
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"
 
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"
   
<1377> \{Nagisa} 『Phải... đó là do chính của em.』
+
<1377> \{Nagisa} 『Vâng... đó là việc quan trọng nhất đối với em.』
 
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."
 
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."
   
<1378> \{Nagisa} 『Đến lúc này em vốn yếu ớt...』
+
<1378> \{Nagisa} 『Đến tận bây giờ, em lúc nào cũng yếu đuối...』
 
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."
 
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."
   
<1379> \{Nagisa} 『Em phải làm điều này trước với tư cách mẹ...』
+
<1379> \{Nagisa} 『 đây việc đầu tiên em phải làm với tư cách một người mẹ...』
 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."
 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."
   
Line 4,103: Line 4,105:
 
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."
 
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."
   
<1381> \{Nagisa} 『Em không cách trở thành mẹ cảu bất cứ ai... Em chỉ một đứa yếu đuối...』
+
<1381> \{Nagisa} 『Em sẽ mãi một đứa con gái yếu đuối... không xứng đáng làm cha mẹ của bất kỳ ai...』
 
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."
 
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."
   
<1382> \{Nagisa} 『Vậy... đứa trẻ trong bụng em này... sẽ rất buồn.
+
<1382> \{Nagisa} 『Nếu vậy... em biết phải giải thích thế nào với đứa trẻ đáng thương đang mang trong bụng?
 
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad."
 
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad."
   
<1383> \{Nagisa} 『Vì thế, em sinh con là việc cần thiết...』
+
<1383> \{Nagisa} 『Vì thế, em phải sinh con ra...』
 
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."
 
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."
   
<1384> \{Nagisa} 『 em đã cùng làm điều đó với anh m{B}... đứa bé này...』
+
<1384> \{Nagisa} 『Đứa con... kết tinh của \m{B}-kun em...』
 
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."
 
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."
   
<1385> \{Nagisa} 『Em sẽ người mẹ mạnh mẽ.』
+
<1385> \{Nagisa} 『Em phải làm một người mẹ mạnh mẽ.』
 
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."
 
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."
   
  +
<1386> Em nói, trong lúc đặt tay còn lại lên bụng.
<1386>
 
// She said, while placing her other hand on her stomach.;Cô ấy nói, trung lúc để tay còn lại của cô ấy lên bụng.
+
// She said, while placing her other hand on her stomach.
   
 
<1387> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
<1387> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
   
<1388> \{\m{B}} 『Với anh, sống với em là do để anh tồn tại.』
+
<1388> \{\m{B}} 『Được sống cùng em là do để anh tồn tại.』
 
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."
 
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."
   
<1389> \{\m{B}} 『Đó điều anh muốn.』
+
<1389> \{\m{B}} 『Anh muốn sống một cuộc đời như thế.』
 
// \{\m{B}} "For that I want to live."
 
// \{\m{B}} "For that I want to live."
   
Line 4,133: Line 4,135:
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<1391> \{\m{B}} 『Và, em muốn sống mạnh mẽ.』
+
<1391> \{\m{B}} 『Và, em muốn trở nên kiên cường...』
 
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."
 
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."
   
<1392> \{\m{B}} 『 một người mẹ mạnh mẽ, em muốn tạo ra một sự sống mới...』
+
<1392> \{\m{B}} 『Làm một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sự sống mới...』
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."
   
<1393> \{\m{B}} 『Đó là do để sống của em.』
+
<1393> \{\m{B}} 『Đó là do sống của em.』
 
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."
 
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."
   
Line 4,145: Line 4,147:
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<1395> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng nhận thấy ước mơ của mình.』
+
<1395> \{\m{B}} 『Vậy hãy để ước mơ của chúng ta cùng trở thành hiện thực.』
 
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"
 
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"
   
<1396> \{Nagisa} 『Chuyện ấy có ổn không...?
+
<1396> \{Nagisa} 『Được hả anh...?』
 
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"
 
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"
   
<1397> \{\m{B}} 『Uh.』
+
<1397> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
   
<1398> \{\m{B}} 『Tạm thời...』
+
<1398> \{\m{B}} 『Nhưng đổi lại...』
 
// \{\m{B}} "The alternative..."
 
// \{\m{B}} "The alternative..."
   
  +
<1399> Tôi nắm chặt lấy bàn tay Nagisa.
<1399>
 
// I strongly clasp her hand.;Tôi nắm chặt tay cô ấy.
+
// I strongly clasp her hand.
   
<1400> \{\m{B}} 『Thất bại tuyệt đối sẽ rất vô vọng.』
+
<1400> \{\m{B}} 『Em không được phép thua cuộc.』
 
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."
 
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."
   
<1401> \{\m{B}} 『Tuyệt đối anh không cho phép điều đó.』
+
<1401> \{\m{B}} 『Em phải biến tất cả ước thành sự thật.』
 
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."
 
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."
   
<1402> \{\m{B}} 『Kết quả khác không tồn tại.』
+
<1402> \{\m{B}} 『Không được để xảy ra một kết cục nào khác.』
 
// \{\m{B}} "The other results do not exist."
 
// \{\m{B}} "The other results do not exist."
   
<1403> \{\m{B}} 『Thất vọng, sai lầm, không gì cả.』
+
<1403> \{\m{B}} 『Không từ bỏ, không thất bại, không gì cả.』
 
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."
 
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."
   
<1404> \{\m{B}} 『Nhận ra ước mơ của cả hai chúng ta... chỉ như thế thôi.』
+
<1404> \{\m{B}} 『Em phải thực hiện cho bằng được ước mơ của cả hai chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."
 
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."
   
<1405> \{\m{B}} 『Tuyết đối.』
+
<1405> \{\m{B}} 『Em phải hứa với anh điều đó.』
 
// \{\m{B}} "Absolutely."
 
// \{\m{B}} "Absolutely."
   
<1406> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa...』
+
<1406> \{\m{B}} 『Được không, Nagisa...?
 
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."
   
Line 4,184: Line 4,186:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
  +
<1408> Khuôn mặt Nagisa lấm tấm mồ hôi.
<1408>
 
// Nagisa's face was sweaty.;Khuôn mặt của Nagisa đầy mồ hôi.
+
// Nagisa's face was sweaty.
   
  +
<1409> ...Và em nhoẻn cười với tôi.
<1409>
 
// ...her smile forced.;...Cô ấy cố nở một nụ cười.
+
// ...her smile forced.
   
  +
<1410> Thật giống với gương mặt của một người mẹ hiền.
<1410>
 
// I thought it is the face of a future mother.;Tôi tưởng đây là khuôn mặt của người mẹ tương lai.
+
// I thought it is the face of a future mother.
   
 
<1411> \{Nagisa} 『...Vâng.』
 
<1411> \{Nagisa} 『...Vâng.』
 
// \{Nagisa} "...yes"
 
// \{Nagisa} "...yes"
   
  +
<1412> Tôi nhìn em gật đầu đầy kiên định.
<1412>
 
// She nods her head powerfully.;Cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
+
// She nods her head powerfully.
   
<1413>
+
<1413> Nagisa không lùi bước.
// Nagisa keeps fighting on.;Nagisa tiếp tục chiến đấu.
+
// Nagisa keeps fighting on.
   
  +
<1414> Bố già, Sanae-san và tôi kề bên hỗ trợ em.
<1414>
 
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.;Bố già, cô Sanae, và tôi, tất cả chúng tôi sẽ hỗ trợ cô ấy.
+
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.
   
  +
<1415> Lẽ sống của Nagisa là hạ sinh đứa con của em.
<1415>
 
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child. ;Lí do Nagisa sống mạnh mẹ là để sinh ra con của hai chúng tôi.
+
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child.
   
  +
<1416> Lẽ sống của tôi là được sống cùng em...
<1416>
 
// And my reason is to live with Nagisa...;Và ước vọng của tôi là sống với Nagisa...
+
// And my reason is to live with Nagisa...
   
  +
<1417> Và lẽ sống của bố già và Sanae-san là nhìn thấy hai chúng tôi hạnh phúc.
<1417>
 
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.;Bố già và Nagisa mong ước cho Nagisa sống hạnh phúc.
+
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.
   
  +
<1418> Ước mơ của chúng tôi bện chặt vào nhau.
<1418>
 
// Everyone's dream is connected.;Giac61 mơ của mọi người kết nối với nhau.
+
// Everyone's dream is connected.
   
  +
<1419> Gia đình chúng tôi hợp làm một, đồng lòng tiến bước.
<1419>
 
// The family has become one, and moves forward.;Gia đình trở thành, và cùng tiến bước.
+
// The family has become one, and moves forward.
   
  +
<1420> Không ai bị bỏ lại một mình. Chúng tôi gắn bó sâu sắc với nhau.
<1420>
 
// No one is alone, everyone is near someone.;Không ai bị bỏ rơi, mọi người đều ở gần nhau.
+
// No one is alone, everyone is near someone.
   
  +
<1421> Cảm nhận được hơi ấm từ tình thương của họ làm nước mắt tôi muốn trào dâng.
<1421>
 
// I feel the warm of such tears coming out...;Tôi cảm thấy cái âm ấm của nước mắt đang trào ra...
+
// I feel the warm of such tears coming out...
   
  +
<1422> ...Từng ngày một trôi qua như thế.
<1422>
 
// ...of an ordinary day.;...của một ngày bình thường.
+
// ...of an ordinary day.
   
  +
<1423> Khí trời mùa thu ùa về.
<1423>
 
// It felt like the beginning of the arrival of autumn to the skin.;Có vẻ mùa thu đã bắt đầu kéo tới.
+
// It felt like the beginning of the arrival of autumn to the skin.
   
  +
<1424> Góc phòng chúng tôi bắt đầu chất đầy những vật dụng dành cho em bé sắp chào đời.
<1424>
 
// In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.;Trong góc phòng, mọi thứ cần cho đứa bé sắp sinh đã bắt đầu được mua sẵn.
+
// In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.
   
  +
<1425> Bố già và Sanae-san liên tục bổ sung thêm, không đợi chúng tôi nhờ.
<1425>
 
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.;Chưa cần chúng tôi nhờ, bố già và cô Sanae cứ bổ sung thêm mỗi ngày.
+
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.
   
  +
<1426> Tôi ngẩn ngơ nhìn đống tã lót đủ dùng trong vài tháng.
<1426>
 
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?;Mấy cái tã cứ một ngày dày lên cảm thấy ngượng ngùng sao ấy, đống này có thể chu cấp được mấy tháng đây?
+
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?
   
<1427> \{Nagisa} 『Ngộ quá, ehehe...』
+
<1427> \{Nagisa} 『Ngộ quá, hihi...』
 
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."
 
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."
   
  +
<1428> Mỗi lần nhìn chúng là Nagisa lại bật cười.
<1428>
 
// Every time Nagisa saw it, she laughed.;Mỗi lần Nagisa nhìn nó là cô ấy cười.
+
// Every time Nagisa saw it, she laughed.
   
<1429> \{\m{B}} 『Hai người đó sẽ thỏa mãn khi mọi thứ đều được mua hết.』
+
<1429> \{\m{B}} 『Cứ khi nào đến thăm chúng ta họ nhất định phải mua thêm hay sao ấy.』
 
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."
 
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."
   
<1430> \{\m{B}} 『Và vì không ai để ý chúng ta đã hết giấy vệ sinh, thật ngu ngốc.』
+
<1430> \{\m{B}} 『Không ai để ý chúng ta hết giấy vệ sinh rồi. Ngớ ngẩn thật.』
 
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."
 
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."
   
<1431> \{\m{B}} 『Lần tới anh sẽ phải mặc một trong mấy cảiđó quá.』
+
<1431> \{\m{B}} 『Chắc lần tới anh phải quấn một trong mấy cáinày quá.』
 
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."
 
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."
   
<1432> \{Nagisa} 『Như vậy hay đó.』
+
<1432> \{Nagisa} 『Ý hay đó.』
 
// \{Nagisa} "That would be good."
 
// \{Nagisa} "That would be good."
   
<1433> \{Nagisa} 『Chắc chắn là dễ thương lắm.』
+
<1433> \{Nagisa} 『Sẽ đáng yêu lắm.』
 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."
 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."
   
<1434> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』
+
<1434> \{\m{B}} 『Vậy hả...?』
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
   
  +
<1435> Nagisa vỗ nhẹ lên bụng bầu.
<1435>
 
// Nagisa pats her swollen belly.;Nagisa vỗ bụng bầu của mình.
+
// Nagisa pats her swollen belly.
   
  +
<1436> Em làm thế để đứa bé nhập cuộc cùng trò chuyện với cha mẹ.
<1436>
 
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.;Cũng là một người tham gia và cuộc đối thoại của chúng tôi, đứa bé cũng có phản ứng.
+
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.
   
  +
<1437> Em cười, và khẽ gọi con.
<1437>
 
// Gently calling out with a smile. ;Nhẹ nhàng phát ra tiếng cười.
+
// Gently calling out with a smile.
   
<1438> \{Bác sĩ} 『Đây là cơ hội cuối cùng để quyết định phá thai.』
+
<1438> \{Bác sĩ} 『Đây là cơ hội cuối cùng để cháu quyết định phá thai.』
 
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."
 
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."
   
  +
<1439> Khám cho Nagisa xong, vị bác sĩ trình bày với chúng tôi.
<1439>
 
// Said the Doctor after completing the medical examination here.;Vị bác sĩ nói sau khi khám xong cho Nagisa.
+
// Said the Doctor after completing the medical examination here.
   
  +
<1440> Ông ấy đã biết về quyết tâm của Nagisa.
<1440>
 
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.;Vị bác sĩ biết Nagisa vốn bướng bỉnh, nên ông ta tiếp tục.
+
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.
   
<1441> \{Bác sĩ} 『 thể, chỉ nghĩ đến mối nguy hiểm cho người mẹ, hai anh chị cũng nên làm thế.』
+
<1441> \{Bác sĩ} 『Đó quyết định đúng đắn nếu cân nhắc đến sức khỏe sự an toàn của người mẹ.』
 
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."
 
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."
   
<1442> \{Bác sĩ} 『Từ đây trở đi, mối lo sẽ cứ tăng thêm.』
+
<1442> \{Bác sĩ} 『Áp lực với thể người mẹ từ giờ trở đi sẽ càng nhiều thêm.』
 
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."
 
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."
   
<1443> \{Bác sĩ} 『Dù chị đây có thể khỏi bệnh, chúng tôi cũng không biết chị đủ sức để sinh con.』
+
<1443> \{Bác sĩ} 『Dù cháu có thể khỏi bệnh, cũng không lấy bảo đảm cháu đủ sức khỏe để sinh con.』
 
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."
 
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."
   
<1444>
+
<1444> .........
// .........;..............
+
// .........
   
<1445> \{Nagisa} 『Lúc đó...』
+
<1445> \{Nagisa} 『Nếu chẳng may cháu không đủ sức...』
 
// \{Nagisa} "At that time..."
 
// \{Nagisa} "At that time..."
   
  +
<1446> Nagisa cất tiếng, phá tan sự im lặng.
<1446>
 
// Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.;Mọi người đều im lặng khi Nagisa bắt đầu nói.
+
// Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.
   
<1447> \{Nagisa} 『Lúc đó, đứa bé sẽ ra sao ạ...?』
+
<1447> \{Nagisa} 『Thì em bé sẽ ra sao ạ...?』
 
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"
 
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"
   
<1448> \{Bác sĩ} 『Theo lệ, chúng tôi ưu tiên cứa sống người mẹ.』
+
<1448> \{Bác sĩ} 『Theo quy tắc chung, chúng tôi ưu tiên cứu sống người mẹ.』
 
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."
 
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."
   
<1449> \{Bác sĩ} 『Tuy nhiên, trong tình huống của\ \
+
<1449> \{Bác sĩ} 『Tuy nhiên, trong hoàn cảnh của\ \
   
<1450> , sức khỏe và bệnh tình hiện nay vẫn là một vấn đề.』
+
<1450> -san, sức khỏe và bệnh trạng của cháu cả một vấn đề nan giải.』
 
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."
 
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."
   
<1451> \{Bác sĩ} 『Như tôi đã nói nhiều lần, với tư cách là một người thứ ba, tôi phản đối việc cô\ \
+
<1451> \{Bác sĩ} 『Như tôi đã nói nhiều lần, nhân tôi phản đối\ \
   
<1452> \ sinh con.』
+
<1452> -san sinh con.』
 
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."
 
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."
   
Line 4,320: Line 4,322:
 
// \{Doctor} "Because..."
 
// \{Doctor} "Because..."
   
  +
<1454> Vị bác sĩ nhăn khuôn mặt vốn cũng đã có nhiều nếp nhăn.
<1454>
 
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.;Vị bác sĩ nhăn cái khuôn mặt vốn cũng nhiều nếp nhăn lại, rồi nói.
+
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.
   
 
<1455> \{Bác sĩ} 『Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ...』
 
<1455> \{Bác sĩ} 『Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ...』
 
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."
 
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."
   
<1456> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, vẫn khả năng mẹ tròn con vuông.』
+
<1456> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, đó là còn chưa tính đến khả năng thai sẽ chết lưu trước khi sinh.』
 
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."
 
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."
   
<1457> \{Bác sĩ} 『Và nếu cơn sốt của chị chưa giảm, thì thể gây biến chứng.』
+
<1457> \{Bác sĩ} 『Và nếu cơn sốt của cháu không giảm, rủi ro biến chứng rất cao.』
 
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."
 
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."
   
<1458> \{Bác sĩ} 『Mọi nguy hiểm này chỉ phỏng đoán.』
+
<1458> \{Bác sĩ} 『Tôi thể thấy trước rất nhiều tình huống ngặt nghèo.』
 
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."
 
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."
   
<1459> \{Bác sĩ} 『Vậy, chị nhà vẫn muốn sinh chứ?』
+
<1459> \{Bác sĩ} 『Vậy mà, cháu vẫn muốn sinh ư?』
 
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"
 
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"
   
<1460> \{Akio} 『Tch... cách này hay cách khác bọn ta cũng sẽ làm vậy, tên khốn.
+
<1460> \{Akio} 『Chậc... sao ông không làm cách để giúp con bé?
 
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."
 
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."
   
<1461> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, tôi sẽ làm hết khả năng của mình, và tôi sẽ ghé thăm nơi này thường xuyên.』
+
<1461> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên tôi đã làm hết khả năng của mình, và sẽ tiếp tục làm như vậy.』
 
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."
 
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."
   
<1462> \{Akio} 『Ah, phải... chúng tôi biết rồi.』
+
<1462> \{Akio} 『À, phải... tôi biết.』
 
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."
 
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."
   
<1463> \{Bác sĩ} 『Xin hãy bàn việc này với gia đình.』
+
<1463> \{Bác sĩ} 『Gia đình hãy bàn tính với nhau thêm lần nữa đi.』
 
// \{Doctor} "Please, discuss this with the members of your family."
 
// \{Doctor} "Please, discuss this with the members of your family."
   
<1464> \{Bác sĩ} 『Vậy, hôm nay tôi xin phép ra về.』
+
<1464> \{Bác sĩ} 『Còn hôm nay tôi xin phép ra về.』
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."
   
<1465> \{Sanae} 『Cám ơn bác sĩ rất nhiều.』
+
<1465> \{Sanae} 『Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
   
  +
<1466> Sanae-san đứng dậy, tiễn bác sĩ.
<1466>
 
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.; Cô Sanae đứng dậy và tiễn vị bác sĩ.
+
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.
   
  +
<1467> Đến lúc cô ấy quay lại, im lặng vẫn bao trùm căn phòng.
<1467>
 
// The silence continued after Sanae-san returned.;Sự im lặng vẫn tiếp tục khi cô Sanane quay lại.
+
// The silence continued after Sanae-san returned.
   
<1468> \{Akio} 『....Ah, phải rồi.』
+
<1468> \{Akio} 『...À, phải rồi.』
 
// \{Akio} "... ah, that's right"
 
// \{Akio} "... ah, that's right"
   
Line 4,368: Line 4,370:
 
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"
 
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"
   
<1470> \{Sanae} 『Bọn em mới ăn hồi nãy.』
+
<1470> \{Sanae} 『Chúng ta vừa mới ăn xong .』
 
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."
 
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."
   
<1471> \{Akio} 『Thế, thế à...?
+
<1471> \{Akio} 『T-thế à...』
 
// \{Akio} "Is, is that so...?"
 
// \{Akio} "Is, is that so...?"
   
Line 4,377: Line 4,379:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
  +
<1473> Nagisa chỉ nhìn trân trân vào đống tã lót em bé.
<1473>
 
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.; Nagisa, im lặng, nhìn về phía đống tã trẻ em.
+
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.
   
  +
<1474> Lúc này em đang nghĩ gì...?
<1474>
 
// And what she was thinking...;Và điều cô ấy đang nghĩ...
+
// And what she was thinking...
   
 
<1475> \{\m{B}} 『..........』
 
<1475> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1476> Bố già, Sanae-san và tôi... đều biết.
<1476>
 
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.;Bố già, cô Sanae và tôi... chúng tôi đều biết.
+
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.
   
  +
<1477> Dù thế nào, em vẫn muốn sinh.
<1477>
 
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.;Dù thế nào, Nagisa vẫn muốn sinh.
+
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.
   
  +
<1478> Vậy nên chúng tôi phải cố giữ bình tĩnh.
<1478>
 
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.;Vì thế, mọi người đều cố gắng giữ mình bình tĩnh.
+
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.
   
  +
<1479> ...Liệu tôi có thể dõi theo một Nagisa ấm áp tình thương và ý chí mạnh mẽ bước đi trên con đường mà em đã chọn hay không?
<1479>
 
// ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?;... Liệu tôi có thể thấy Nagisa bước tới, ấm áp, mà mạnh mẽ?
+
// ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?
   
  +
<1480> Tôi tự hỏi trong thinh lặng.
<1480>
 
// While thinking about that.;Khi đang nghĩ về điều đó.
+
// While thinking about that.
   
  +
<1481> Cuối cùng, mỗi người chúng tôi tự làm mới lại quyết tâm của mình.
<1481>
 
// Before long, everyone might renew their own purpose.;Đến lúc ấy, mọi người có thể thay đổi ước vọng của chính mình.
+
// Before long, everyone might renew their own purpose.
   
<1482> \{Akio} 『Cái phòng nhỏ xíu ít chỗ trống thế này mà đống tã này là sao vậy?』
+
<1482> \{Akio} 『Căn phòng này chưa đủ chật hay sao còn có thêm đống tã này vậy?』
 
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"
 
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"
   
<1483> \{\m{B}} 『Nhưng chính ông là người mua chúng .』
+
<1483> \{\m{B}} 『Ông là người mua chúng ngày này qua tháng nọ chứ ai.』
 
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"
 
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"
   
<1484> \{Nagisa} 『Mới hồi trước, anh\ \
+
<1484> \{Nagisa} 『
   
<1485> \ nói anh ấy thể sẽ mặc một cái.』
+
<1485> -kun nói, lần tới anh ấy sẽ mặc một cái.』
 
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."
 
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."
   
 
<1486> \{Sanae} 『Thật vậy sao,\ \
 
<1486> \{Sanae} 『Thật vậy sao,\ \
   
<1487> ?』
+
<1487> -san?』
 
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"
   
  +
<1488> Bầu không khí ngột ngạt và ảm đạm trong phòng vụt tan biến, chúng tôi lại trở về với lề thói thường ngày.
<1488>
 
// The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.; Không khí ảm đạm đã bay khỏi phòng, trả lại không khí bình thường.
+
// The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.
   
  +
<1489> Điều duy nhất chúng tôi có thể làm bây giờ, kỳ thực chính là dõi theo Nagisa ấm áp và mạnh mẽ tiến bước.
<1489>
 
// Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.;Bây giờ, chúng ta có thể quan sát Nagisa bước tới, ấm áp mà mạnh mẽ.
+
// Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.
   
  +
<1490> Chúng tôi hành xử với tâm niệm đó trong đầu.
<1490>
 
// Therefore, we followed along.;Vì thế, chúng tôi cùng bước theo.
+
// Therefore, we followed along.
   
<1491> \{\m{B}} 『 thể, Sanae đang thành kiến với cháu... cháu nghĩ vậy.』
+
<1491> \{\m{B}} 『Nhiều khi con tự hỏi... không biết Sanae-san hận con không.』
 
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."
 
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."
   
<1492> \{Sanae} 『Oh? Sao cháu nghĩ thế?』
+
<1492> \{Sanae} 『Ơ? Sao con nghĩ thế?』
 
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"
 
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"
   
<1493> \{\m{B}} 『Vì cháu đã thay đổi Nagisa.』
+
<1493> \{\m{B}} 『Vì con đã thay đổi Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."
   
<1494> \{Sanae} 『Cháu nói... thay đổi à?』
+
<1494> \{Sanae} 『Con nói... thay đổi nghĩa là sao?』
 
// \{Sanae} "Changed... you said?"
 
// \{Sanae} "Changed... you said?"
   
<1495> \{\m{B}} 『Khi cháu gặp Nagisa lần đầu tiên, cô ấy thực sự rất yếu đuối.』
+
<1495> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên con gặp Nagisa, cô ấy thực sự rất yếu đuối.』
 
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."
 
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."
   
<1496> \{\m{B}} 『 ấy luôn vẻ sắp khóc...』
+
<1496> \{\m{B}} 『Như thể ấy sẽ òa khóc bất kỳ lúc nào...』
 
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."
 
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."
   
<1497> \{\m{B}} 『Trước khi cháu đến, cô ấy đang đứng chân đồi đến cổng trường...』
+
<1497> \{\m{B}} 『Nếu không gặp con, cô ấy sẽ mãi đứng lặng yên dưới chân con dốc dẫn lên trường học...』
 
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."
 
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."
   
<1498> \{\m{B}} 『Cô ấy gái chẳng thể bước một bước đến trước.』
+
<1498> \{\m{B}} 『Cô ấy thậm chí không thể tự mình tiến lên dù chỉ một bước.』
 
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."
 
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."
   
<1499> \{\m{B}} 『Sau đó, sau khi gặp cháu... cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn.』
+
<1499> \{\m{B}} 『Nhưng sau khi gặp con rồi... cô ấy dần trở nên mạnh mẽ hơn.』
 
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."
 
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."
   
<1500> \{\m{B}} 『 vậy, nếu ấy chưa gặp cháu, cháu không nghĩ cô ấy sẽ làm những việc nguy hiểm thế này.』
+
<1500> \{\m{B}} 『Vậy nên con nghĩ, việc như hôm nay đã không xảy ra nếu cô ấy không gặp con.』
 
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."
 
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."
   
<1501> \{Sanae} 『Điều đó không đúng,\ \
+
<1501> \{Sanae} 『Điều đó không đúng đâu,\ \
   
<1502> \ à.』
+
<1502> -san.』
 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."
   
<1503> \{\m{B}} 『Vâng... người rất tốt, Sanae à, nên sẽ nói thế.』
+
<1503> \{\m{B}} 『Vâng... con biết Sanae-san sẽ nói thế, mẹ người bao dung.』
 
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."
 
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."
   
<1504> \{Sanae} 『Nhưng đó là cảm xúc thật sự của .』
+
<1504> \{Sanae} 『Đó là cảm nghĩ từ tận đáy lòng của mẹ.』
 
// \{Sanae} "But it's my true feelings."
 
// \{Sanae} "But it's my true feelings."
   
<1505> \{\m{B}} 『Vâng... cám ơn cô rất nhiều.』
+
<1505> \{\m{B}} 『Vâng... cảm ơn mẹ.』
 
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."
   
  +
<1506> Có khi nào... tôi thực tâm muốn được cô ấy tha thứ như thế này?
<1506>
 
// I... should I allow you to praise me?;Tôi...có thể để cô khen ngơi sao?
+
// I... should I allow you to praise me?
   
  +
<1507> Chỉ vì lý do đó thôi sao...?
<1507>
 
// However, is that only it...?;Tuy vậy, chỉ thế thôi sao...?"
+
// However, is that only it...?
   
<1508> \{\m{B}} 『Vì cháu không biết mẹ cháu là ai...』
+
<1508> \{\m{B}} 『Con không mẹ...』
 
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."
 
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."
   
<1509> \{Sanae} 『Thật thế à?
+
<1509> \{Sanae} 『Mẹ biết.
 
// \{Sanae} "That was so?"
 
// \{Sanae} "That was so?"
   
<1510> \{\m{B}} 『 thế, Sanae như mẹ của cháu vậy, thực sự đấy.』
+
<1510> \{\m{B}} 『Nên đôi lúc con thực sự nghĩ mẹ mẹ ruột của mình.』
 
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."
 
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."
   
<1511> \{Sanae} 『 rất hãnh diện về điều đó.』
+
<1511> \{Sanae} 『Thật vinh hạnh cho mẹ quá.』
 
// \{Sanae} "I am honored by that."
 
// \{Sanae} "I am honored by that."
   
<1512> \{Sanae} 『Nhưng hãy nghĩ xem, một phụ nữ hay khóc nhè này mẹ tốt không.』
+
<1512> \{Sanae} 『Mẹ mong con sẽ tiếp tục nghĩ như thế, nếu con không chê một người phụ nữ mít ướt như mẹ.』
 
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."
 
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."
   
Line 4,497: Line 4,499:
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
   
  +
<1514> Mùa đông năm nay tuyết rơi không dày lắm.
<1514>
 
// There wasn't that much snow this winter.;Mùa đông năm nay không có nhiều tuyết lắm.
+
// There wasn't that much snow this winter.
   
  +
<1515> Hồi trước, tuyết nhiều đến nỗi có thể chơi ném bóng tuyết.
<1515>
 
// In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...;Hồi trước, tuyết dày đủ để chơi ném tuyết...
+
// In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...
   
  +
<1516> Nhìn thế này thật khó mà hình dung việc đó vẫn còn khả thi.
<1516>
 
// Now it is impossible to believe of such things ever happened.;Bây giờ khó tin là những chuyện ấy có thể xảy ra.
+
// Now it is impossible to believe of such things ever happened.
   
  +
<1517> Tuyết giống như mưa đá, tan thành nước và mất màu ngay khi vừa chạm đất.
<1517>
 
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.;Khi tuyết vừa chạm xuống mặt đất, nó tan ra thành nước ngay và mất màu.
+
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.
   
  +
<1518> Tôi nhìn chằm chằm ra khung cảnh bên ngoài.
<1518>
 
// Such a thing we watched steadily.;Chúng tôi để ý rất kĩ những chuyện ấy.
+
// Such a thing we watched steadily.
   
  +
<1519> Một ngày nọ, tại nơi làm việc.
<1519>
 
// One day at work.;Một ngày làm việc.
+
// One day at work.
   
<1520> \{\m{B}} (Chỗ này... gần cái nơi đó..."
+
<1520> \{\m{B}} (Chỗ này... gần nơi đó...)
 
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)
 
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)
   
  +
<1521> Tôi vẫn còn nhớ về nơi đó.
<1521>
 
// I remembered its existence.;Tôi nhớ sự tồn tại của nó.
+
// I remembered its existence.
   
  +
<1522> Phải rồi... đó là một nơi thật sự quan trọng mà.
<1522>
 
// Yes.. that place, it must have been an important place.;Phải, nơi ấy, đó là nơi rất quan trọng.
+
// Yes.. that place, it must have been an important place.
   
<1523> \{\m{B}} 『Cho em trốn ra ngoài một chút được không?』
+
<1523> \{\m{B}} 『Cho em đi ra đây một chút được không?』
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"
   
<1524> \{Yoshino} 『Làm chi?』
+
<1524> \{Yoshino} 『Sao thế?』
 
// \{Yoshino} "For what?"
 
// \{Yoshino} "For what?"
   
Line 4,533: Line 4,535:
 
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."
   
  +
<1526> Không chờ lời cho phép, tôi chạy đi.
<1526>
 
// Without having obtained permission, I run out.;Không chờ cho phép, tôi chạy đi.
+
// Without having obtained permission, I run out.
   
<1527> \{\m{B}} 『Ah...』
+
<1527> \{\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
  +
<1528> Không thể tin vào mắt mình...
<1528>
 
// Why...;Tại sao...
+
// Why...
   
  +
<1529> Tôi thẫn thờ, miệng há hốc.
<1529>
 
// I could not find the word, so I did not speak.;Tôi không thể tìm ra lời để nói.
+
// I could not find the word, so I did not speak.
   
  +
<1530> Không ngờ... nó lại thành ra thế này.
<1530>
 
// I don't know... about these kinds of things.;Tôi không biết... về những chuyện thế này.
+
// I don't know... about these kinds of things.
   
  +
<1531> Tôi ngồi khuỵu xuống.
<1531>
 
// I sit down in that place.;Tôi ngồi xuống ở nơi ấy.
+
// I sit down in that place.
   
<1532> \{Giọng nói} 『Thành phố luôn thay đổi. Chẳng nhăn được việc đó đâu.』
+
<1532> \{Giọng nói} 『Thị trấn đang thay đổi từng ngày, chúng ta không thể đảo ngược đâu.』
 
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."
 
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."
   
  +
<1533> Bố già bước lại đứng cạnh tôi.
<1533>
 
// Pops came near, and I stood up.;Bố già đến gần, tôi đứng dậy.
+
// Pops came near, and I stood up.
   
<1534> \{Akio} 『Mọi thứ quanh ta luôn thay đổi...』
+
<1534> \{Akio} 『Không có thứ tồn tại mãi mãi...』
 
// \{Akio} "Everything around us changes..."
 
// \{Akio} "Everything around us changes..."
   
<1535> \{Akio} 『Đó do mọi người tồn tại, hay người ta nói như vậy...』
+
<1535> \{Akio} 『Cuộc sốngvậy đấy...』
 
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."
 
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."
   
  +
<1536> Bố già chắc hẳn đã luôn ghé thăm nơi này một mình.
<1536>
 
// Pops might always be watching over this place.;Bố già chắc luôn theo dõi nơi này.
+
// Pops might always be watching over this place.
   
  +
<1537> Kể cả sau cái ngày dẫn tôi đến đây...
<1537>
 
// With me, on that day he also visited that place.;Ông cũng thăm nơi này với tôi vào hôm ấy.
+
// With me, on that day he also visited that place.
   
  +
<1538> Chúng tôi không nói gì với nhau, chỉ nhìn chằm chằm lên tòa nhà lạnh lẽo cao ngất ngưởng.
<1538>
 
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.;Được một lúc chúng tôi chẳng nói gì cả, chỉ nhìn cái công trường lạnh lẽo kia.
+
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.
   
 
<1539> \{\m{B}} 『Bố già này...』
 
<1539> \{\m{B}} 『Bố già này...』
 
// \{\m{B}} "Pops..."
 
// \{\m{B}} "Pops..."
   
<1540> \{Akio} 『Gì vậy...』
+
<1540> \{Akio} 『Gì vậy...?
 
// \{Akio} "What is it..."
 
// \{Akio} "What is it..."
   
  +
<1541> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta làm chuyện phạm pháp để cản trở công trình này... liệu Nagisa có khỏe lại không?』
<1541>
 
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."; Dù phải phạm pháp, nếu tôi có thể ngừng cái công trình này... không biết Nagisa có thể đầy sức sống trở lại không."
+
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."
   
 
<1542> \{Akio} 『Đúng là tên ngốc...』
 
<1542> \{Akio} 『Đúng là tên ngốc...』
 
// \{Akio} "A fool is that you are..."
 
// \{Akio} "A fool is that you are..."
   
<1543> \{Akio} 『Sức một người chẳng làm được cả...』
+
<1543> \{Akio} 『Mi nghĩ một mình mi cản trở nổi sao...?
 
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."
 
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."
   
<1544> \{Akio} 『Thêm nữa... người ta nói nơi này sẽ bệnh viện...』
+
<1544> \{Akio} 『Hơn nữa... nơi này sắp trở thành một bệnh viện lớn...』
 
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."
 
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."
   
<1545> \{Akio} 『Lâu rồi chúng ta chẳng bệnh viện thành phố này.』
+
<1545> \{Akio} 『Thứ thị trấn này thiếu thốn bấy lâu nay.』
 
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"
 
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"
   
<1546> \{Akio} 『 từ chỗ này... sẽ có bao nhiêu mạng sống được cứu... nghĩ đi.』
+
<1546> \{Akio} 『Nghĩ xem... có bao nhiêu mạng người sẽ được cứu chữa.』
 
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."
 
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."
   
<1547> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi... để người ta thể sống...』
+
<1547> \{Akio} 『Thị trấn này thay đổi... lợi ích của cư dân sống trong nó...』
 
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."
 
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."
   
<1548> \{Akio} 『Không cách nào khác cả...』
+
<1548> \{Akio} 『Chúng ta không thể ngăn cản cái quy luật ấy...』
 
// \{Akio} "There isn't any other way..."
 
// \{Akio} "There isn't any other way..."
   
<1549> \{\m{B}} 『Tôi... bắt đầu ghét thành phố này...』
+
<1549> \{\m{B}} 『Tôi... bắt đầu căm ghét thị trấn này...』
 
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."
 
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."
   
<1550> \{Akio} 『 đó là vì cái hoàn cảnh của riêng cậu thôi...』
+
<1550> \{Akio} 『Do cảnh ngộ của mi vậy...』
 
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."
 
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."
   
<1551> \{Akio} 『Đừng có tuyệt vọng.』
+
<1551> \{Akio} 『Nghĩ gì thì nghĩ, nhưng đừng có tuyệt vọng.』
 
// \{Akio} "Don't fall into despair."
 
// \{Akio} "Don't fall into despair."
   
<1552> \{Akio} 『Giờ thế nào, nếu muốn phạm pháp thì đến nói với ta trước.』
+
<1552> \{Akio} 『Còn hễ khi nào muốn làm chuyện phạm pháp, nhớ nói với ta trước.』
 
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."
 
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."
   
Line 4,617: Line 4,619:
 
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"
   
<1554> \{Akio} 『Ta không cản cậu.』
+
<1554> \{Akio} 『Ta không cản mi.』
 
// \{Akio} "I won't stop you."
 
// \{Akio} "I won't stop you."
   
<1555> \{Akio} 『Ta chỉ tìm cách thay thế thôi.』
+
<1555> \{Akio} 『 sẽ làm thay mi, thế thôi.』
 
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."
 
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."
   
  +
<1556> Những lời ấy khiến tôi bừng tỉnh.
<1556>
 
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.;Và với câu nói đó, tôi tưởng tôi vừa bước ra khỏi thế giới ảo tưởng.
+
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.
   
  +
<1557> Tôi thật sự quý mến con người này.
<1557>
 
// I truly also loved this person as well.;Tôi cũng thật sự quý con người này.
+
// I truly also loved this person as well.
   
  +
<1558> Làm xong việc và về đến nhà, tôi thế chỗ Sanae-san đến ngồi bên Nagisa.
<1558>
 
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.;Sau khi trở về nhà, tôi đổi vị trí với Sanae ngồi kế bên Nagisa.
+
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.
   
<1559>
+
<1559> Tôi nắm lấy tay em.
// And I hold Nagisa's hand.; Và tôi nắm lấy tay Nagisa.
+
// And I hold Nagisa's hand.
   
  +
<1560> Nagisa đặt bàn tay còn lại lên bụng bầu.
<1560>
 
// Nagisa places her other than on her swelling stomach.;Nagisa để bàn tay còn lại lên bụng.
+
// Nagisa places her other than on her swelling stomach.
   
  +
<1561> Tôi thầm nghĩ, đứa trẻ bên trong đã trở thành một phần của gia đình chúng tôi.
<1561>
 
// It already feels like we're a family.;Chúng tôi đã cảm thấy chúng tôi là một gia đình.
+
// It already feels like we're a family.
   
  +
<1562> Tựa như đang có ba người cùng có mặt ở đây, cùng tạo nên một gia đình.
<1562>
 
// We are a family of three people, That's how it feels.;Đó là một gia đình ba người. Chúng tôi đều cảm thấy như vậy.
+
// We are a family of three people, That's how it feels.
   
 
<1563> \{\m{B}} 『Em không lạnh à?』
 
<1563> \{\m{B}} 『Em không lạnh à?』
Line 4,650: Line 4,652:
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
   
<1565> \{Nagisa} 『Tay của anh\ \
+
<1565> \{Nagisa} 『Tay của\ \
   
<1566> \ còn lạnh hơn.』
+
<1566> -kun còn lạnh hơn.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."
   
<1567> \{\m{B}} 『Thế ah...』
+
<1567> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
<1568> \{Nagisa} 『Tại bên ngoài còn lạnh...』
+
<1568> \{Nagisa} 『Bên ngoài lạnh lắm nhỉ...?
 
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."
 
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."
   
Line 4,664: Line 4,666:
 
// \{\m{B}} "That it is..."
 
// \{\m{B}} "That it is..."
   
<1570> \{\m{B}} 『Ah phải, sắp đến No-en rồi.』
+
<1570> \{\m{B}} 『À phải, sắp đến Giáng sinh rồi.』
 
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."
 
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."
   
  +
<1571> Thực tế đó nhoáng lên tâm trí tôi.
<1571>
 
// I just recalled that.;Tôi vừa nhớ ra điều đó.
+
// I just recalled that.
   
 
<1572> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
<1572> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<1573> \{\m{B}} 『Và cùng lúc ấy là sinh nhật của em.』
+
<1573> \{\m{B}} 『Và cũng là sinh nhật của em.』
 
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."
 
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."
   
Line 4,679: Line 4,681:
 
// \{渚} "Yes."
 
// \{渚} "Yes."
   
<1575> \{\m{B}} 『Năm nay em muốn cái. Nói đi. Anh tìm mua cho.』
+
<1575> \{\m{B}} 『Năm nay em muốn quà nào? Nói đi. Anh tìm mua cho.』
 
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."
 
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."
   
<1576> \{Nagisa} 『Ah, cái kia là được rồi.』
+
<1576> \{Nagisa} 『Thêm một bé nữa là được rồi.』
 
// \{渚} "Well, that over there is good."
 
// \{渚} "Well, that over there is good."
   
<1577> Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango
+
<1577> Em nói, nhìn về góc phòng nơi hai chú dango
   
<1578> \ nhồi bông.
+
<1578> \ nhồi bông xếp chồng lên nhau.
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.;Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango nhồi bông.
+
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.
   
<1579> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, mấy cái đó, mua thêm làm chi.
+
<1579> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, mua thêm thứ đó làm gì chứ?
 
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."
 
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."
   
<1580> \{Nagisa} 『Không, em muốn có nhiều dango. Từ một đến hai. Và từ hai đến ba.』
+
<1580> \{Nagisa} 『Không, em muốn có thật nhiều. Hai hơn một, ba hơn hai.』
 
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."
 
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."
   
<1581> \{\m{B}} 『Một gia đình dango
+
<1581> \{\m{B}} 『Để anh đoán nhé, vì dango
   
<1582> \ lớn à?』
+
<1582> \ cần cả một đại gia đình chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"
 
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"
   
Line 4,704: Line 4,706:
 
// \{渚} "Yes, exactly."
 
// \{渚} "Yes, exactly."
   
<1584> \{\m{B}} 『Vậy, mỗi năm một cái, cho đến khi chúng làm thành một đống?』
+
<1584> \{\m{B}} 『Vậy, mỗi năm lại chồng thêm một con nhé?』
 
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"
 
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"
   
<1585> \{Nagisa} 『Thế em vui rồi. Nhìn thấy cái đó em cảm thấy hạnh phúc.』
+
<1585> \{Nagisa} 『Được thế thì mừng quá. Ngắm các bạn ấy sẽ rất vui mắt đó.』
 
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."
 
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."
   
<1586> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chẳng phải mấy cái này hơi hiếm sao. Từ mấy năm trước họ đâu làm nữa.』
+
<1586> \{\m{B}} 『 điều, thứ này hiếm lắm. Người ta đã dừng sản xuất từ nhiều năm trước rồi.』
 
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."
 
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."
   
<1587> \{\m{B}} 『Mỗi năm trôi qua càng khó kiếm hơn.』
+
<1587> \{\m{B}} 『Mỗi năm trôi qua lại càng khó kiếm hơn.』
 
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."
 
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."
   
<1588> \{\m{B}} 『Năm ngoài tìm được hoàn toàn ngẫu nhiên.
+
<1588> \{\m{B}} 『Năm ngoái chúng mình may mắn lắm mới tìm được, em còn nhớ không?
 
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."
 
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."
   
<1589> \{Nagisa} 『Yêu cầu ấy khó quá chăng?...』
+
<1589> \{Nagisa} 『Khó khăn đến vậy sao...?
 
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."
 
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."
   
<1590> \{\m{B}} 『Không... nhưng, anh không biết. Nhưng đó là sinh nhật của em mà.』
+
<1590> \{\m{B}} 『À thì... bỏ công ra tìm cũng đáng lắm. đó là sinh nhật của em mà.』
 
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."
 
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."
   
  +
<1591> Tất nhiên rồi, đó là sinh nhật của người quan trọng nhất trên thế gian này trong lòng tôi.
<1591>
 
// It is the birthday of the most important person to me.;Đó là sinh nhật của người quan trọng nhất với tôi.
+
// It is the birthday of the most important person to me.
   
<1592> \{Nagisa} 『Em xin lỗi... nhưng, điều ấy sẽ làm cực kì hạnh phúc.』
+
<1592> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì đã gây rắc rối cho anh... nhưng, nghe vậy em hạnh phúc lắm.』
 
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."
 
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."
   
<1593> \{\m{B}} 『Uh, hãy tin ở anh.』
+
<1593> \{\m{B}} 『, cứ tin ở anh.』
 
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."
 
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."
   
  +
<1594> Hai tuần trôi qua, Giáng sinh đã đến.
<1594>
 
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.;Hai tuần trôi quá và ngày Nô-en đã tới.
+
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.
   
  +
<1595> Tôi mời bố già và Sanae-san sang nhà để bày tiệc thật náo nhiệt, đồng thời chúc mừng Nagisa như cách đây hai năm.
<1595>
 
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.;Bố già và cô Sanane cũng ghé thăm giống hai năm trước để chúc mừng Nagisa.
+
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.
   
  +
<1596> Nhưng khác với khi đó, Nagisa không khóc.
<1596>
 
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.;Tuy vậy, khác với hai năm trước, Nagisa không hề khóc.
+
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.
   
<1597> \{Nagisa} 『Rất dễ thươmg!』
+
<1597> \{Nagisa} 『Dễ thương quá đi!』
 
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"
 
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"
   
<1598> ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango
+
<1598> Em dành cả buổi mân mê món quà sinh nhật tôi tặng, Đại gia đình Dango
   
<1599> , rất lâu.
+
<1599> \ nhồi bông.
// She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.;Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango, rất lâu.
+
// She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.
   
<1600> \{\m{B}} 『Ngoại trừ cái màu thì giống y chang hai cái kia.』
+
<1600> \{\m{B}} 『Y hệt hai đứa kia, chỉ khác mỗi màu thôi .』
 
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."
 
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."
   
<1601> \{Nagisa} 『Em không bao giờ chán những thứ dễ thương.』
+
<1601> \{Nagisa} 『Các bạn ấy dễ thương đến nỗi em ngắm mãi mà không chán.』
 
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing."
 
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing."
   
<1602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, những con cũ chắn chắn sẽ ghen tị. Chúng cảm thấy bị lẻ loi.』
+
<1602> \{\m{B}} 『Hai con cũ sẽ ghen tị lắm đấy. Em bỏ rơi chúng rồi.』
 
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."
 
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."
   
<1603> \{Nagisa} 『Vì chúng to quá, em không thể ôm hết chúng một lần được.』
+
<1603> \{Nagisa} 『To quá, em không thể ôm hết một lần được.』
 
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."
 
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."
   
<1604> \{Nagisa} 『Vì thế, em muốn anh\ \
+
<1604> \{Nagisa} 『Nên em muốn\ \
   
<1605> \ ôm một cái.』
+
<1605> -kun cũng ôm các bạn ấy nữa.』
 
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."
 
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."
   
<1606> \{\m{B}} 『Huh? Anh à?』
+
<1606> \{\m{B}} 『? Anh sao?』
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
   
<1607> \{Nagisa} 『Ua, hãy ôm đi này.』
+
<1607> \{Sanae} 『Của con này.』
 
// \{Sanae} "Yes, please"
 
// \{Sanae} "Yes, please"
   
  +
<1608> Sanae-san mang hai con kia đến cho tôi.
<1608>
 
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.;Cô Sanae lấy ra hai cái, và đem đến cho tôi.
+
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.
   
<1609> \{\m{B}} 『Thật à?...』
+
<1609> \{\m{B}} 『Giỡn hả...?
 
// \{\m{B}} "Seriously?..."
 
// \{\m{B}} "Seriously?..."
   
<1610> \{Nagisa} 『Sẽ buồn lắm nếu chúng cũng không được ôm.』
+
<1610> \{Nagisa} 『Phải ai đó âu yếm các bạn ấy chứ, không thì tội lắm.』
 
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."
 
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."
   
<1611> \{\m{B}} 『Được rồi... nhưng, cả hai cùng lúc à?』
+
<1611> \{\m{B}} 『Thôi được... nhưng, cả hai cùng lúc à?』
 
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"
 
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"
   
 
<1612> \{Nagisa} 『
 
<1612> \{Nagisa} 『
   
<1613> \ à, anh to con con hơn, nên sẽ ổn cả thôi.』
+
<1613> -kun thân người to lớn, nên sẽ ôm được .』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."
   
<1614> \{\m{B}} 『Một con một lần không tốt sao?』
+
<1614> \{\m{B}} 『Từng con một không được sao?』
 
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"
 
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"
   
<1615> \{Nagisa} 『 ..........』
+
<1615> \{Nagisa} 『..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<1616> \{\m{B}} 『A,ah... Anh hiểu rồi. Anh sẽ ôm.』
+
<1616> \{\m{B}} 『À,... rồi. Anh sẽ ôm.』
 
// \{\m{B}} "A, ah... I understand. I'll hold them."
 
// \{\m{B}} "A, ah... I understand. I'll hold them."
   
<1617> Tôi sắp xếp hai con dango
+
<1617> Tôi xếp hai con dango
   
<1618> \ chồng lên nhau và ôm .
+
<1618> \ chồng lên nhau và ôm choàng lấy.
// I arrange the two dangos vertically and hold them.;
+
// I arrange the two dangos vertically and hold them.
   
  +
<1619> Con trên cùng sắp lăn ra, nên tôi tì cằm lên để giữ chặt nó.
<1619>
 
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.;Cái trên đầu có vẻ rớt ra nên tôi lấy cằm đè lên nó.
+
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.
   
  +
<1620> Mũi tôi vì thế mà vùi sâu vào nó.
<1620>
 
// Even my nose was buried in it.;Mũi của tôi cũng chìm vào trong đó.
+
// Even my nose was buried in it.
   
<1621> có mùi của...Nagisa.
+
<1621> Con dango
   
  +
<1622> ... có mùi hương giống như Nagisa.
<1622>
 
// It smelled like... Nagisa.;Nó có mùi của...Nagisa.
+
// It smelled like... Nagisa.
// Từ dangopedia trong bản HD là "dango", dịch không cần có từ này cũng được, coi như không có từ dangopedia trong dòng này.
 
   
  +
<1623> Chắc vì Nagisa vẫn hay ôm chúng vào lòng...
<1623>
 
// Could it be because she is always holding it...?;Chẳng lẽ cô ấy thường hay ôm chúng...?
+
// Could it be because she is always holding it...
   
<1624> \{\m{B}} 『Thế này...được chưa...?』
+
<1624> \{\m{B}} 『Thế này... được chưa...?』
 
// \{\m{B}} "How this... okay...?"
 
// \{\m{B}} "How this... okay...?"
   
  +
<1625> Bởi đang áp mặt vào con dango, giọng tôi như bị bóp nghẹt. Chẳng biết em có nghe thấy không.
<1625>
 
// Muffled voice. Could she even hear it?;Giọng nghèn nghẹn. Cô ấy có nghe được không chứ?
+
// Muffled voice. Could she even hear it?
   
  +
<1626> Tôi nghe tiếng Nagisa cười.
<1626>
 
// Nagisa laughs;Nagisa cười
+
// Nagisa laughs.
   
<1627> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<1627> \{Nagisa} 『
   
<1628> \ dễ thương quá.』
+
<1628> -kun dễ thương quá.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's completely cute."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's completely cute."
   
<1629> \{Nagisa} 『ehehe.』
+
<1629> \{Nagisa} 『Hihi.』
 
// \{Nagisa} "ehehe"
 
// \{Nagisa} "ehehe"
   
  +
<1630> Nụ cười không tắt trên khuôn mặt em suốt đêm hôm đó.
<1630>
 
// In the end a smiling face.;Cuồi cùng là một khuôn mặt vui vẻ.
+
// In the end a smiling face.
   
  +
<1631> Ngày đầu tiên của năm mới.
<1631>
 
// A new year begins with the New Year.;Một năm mới bắt đầu bằng ngày lễ đầu năm.
+
// A new year begins with the New Year.
   
  +
<1632> Bố già và Sanae-san đi lễ đền đầu năm, cầu cho Nagisa được mẹ tròn con vuông.
<1632>
 
// Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.;Bố già và cô Sanae cùng đi cầu nguyện cho sinh nở thuận lợi ở lần viếng đền đầu tiên trong năm.
+
// Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.
   
  +
<1633> Dù đang là Mồng một Tết, thay vì quay về nhà của mình, họ dành cả ngày trong căn phòng chật chội của chúng tôi.
<1633>
 
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.;Sau khi trở về tự hoạt động đầu năm, cả hai người họ cùng ghé thăm chúng tôi trong căn phòng chật chội.
+
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.
   
  +
<1634> Chúng tôi thưởng thức món \g{zoni}={Zoni là một món súp hầu như chỉ được ăn vào dịp năm mới. Nó gồm nhiều thành phần khác nhau, nhưng nhìn chung đều có bánh gạo mochi.}
<1634> Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay
 
   
<1635> \ Sanae làm.
+
<1635> \ do chính tay Sanae-san nấu.
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.;Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay mà Sanae làm.
+
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.
   
  +
<1636> Nagisa cũng dùng một ít, nhưng sợ em khó nhai nên chúng tôi bỏ mochi ra.
<1636>
 
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.;Nagisa ăn một ít bằng cách kéo bánh ra.
+
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.
   
  +
<1637> Mồng ba Tết, một vị khách chẳng ai ngờ được ghé thăm.
<1637>
 
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.;Ngày cuối cùng của ba ngày đầu năm, vị khách ít ngờ nhất ghé thăm chúng tôi.
+
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.
   
<1638> \{Sunohara} 『Ê, lâu quá không gặp.』
+
<1638> \{Sunohara} 『Yo, lâu quá không gặp.』
 
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."
 
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."
   
<1639> \{\m{B}} 『Anh, anh là ai?』
+
<1639> \{\m{B}} 『Cậu là ai vậy?』
 
// \{\m{B}} "You, who are you?"
 
// \{\m{B}} "You, who are you?"
   
<1640> \{Sunohara} 『Này, chúng ta gặp nhau vài lần năm ngoái đấy.』
+
<1640> \{Sunohara} 『Năm ngoái mày cũng hỏi y chang câu đấy.』
 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."
 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."
   
<1641> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ là Sunohara?』
+
<1641> \{\m{B}} 『Không lẽ mày là Sunohara?』
 
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"
   
<1642> \{Sunohara} 『Không 』chẳng lẽ『 cả. Đây Sunohara.』
+
<1642> \{Sunohara} 『Mắc chứng mày kinh ngạc thế. tao, Sunohara đây.』
 
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."
 
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."
   
  +
<1643> Tôi thấy cả Nishina và Sugisaka đứng sau lưng nó.
<1643>
 
// Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.;Sau lưng cậu ta, Nishina và Sugisaka cũng xuất hiện.
+
// Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.
   
<1644> \{Nagisa} 『Mọi người... các bạn khỏe không?』
+
<1644> \{Nagisa} 『Bất ngờ quá... mọi người cùng đến ư?』
 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"
 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"
   
  +
<1645> Nagisa không giấu nổi sự mừng vui khi em hỏi câu đó.
<1645>
 
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.;Nagisa chẳng thể tả hết niềm vui của cô ấy khi thấy họ đến.
+
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.
   
<1646> \{Sunohara} 『Lúc này, cậu nghỉ ngơi nhiều nên tớ tưởng cậu bất ngờ chứ.』
+
<1646> \{Sunohara} 『Do cả đám cùng được nghỉ nên kéo qua thăm để cậu bất ngờ ấy mà.』
 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."
 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."
   
<1647> \{\m{B}} 『Không, chỉ ngạc nhiên trong đầu của cậu thôi...』
+
<1647> \{\m{B}} 『Thứ làm tao bất ngờ nhất chỉ quả đầu của mày thôi...』
 
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."
 
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."
   
  +
<1648> Tôi nhìn Sanae-san. Cô ấy ngồi đó cười tủm tỉm. Chắc cô là người duy nhất trong phòng không bị bất ngờ.
<1648>
 
// I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.;Tôi nhìn cô Sanae. Cô Sanae chẳng bao giờ ngạc nhiên, chỉ có khuôn mặt cười vui vẻ.
+
// I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.
   
<1649> \{\m{B}} 『Sanae, biết họ chứ?』
+
<1649> \{\m{B}} 『Sanae-san biết trước rồi ?』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"
   
<1650> \{Sanae} 『Uh.
+
<1650> \{Sanae} 『Ừ!
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
   
<1651> \{Sanae} 『 muốn là một bất ngờ bằng mọi giá.』
+
<1651> \{Sanae} 『Mẹ muốn hai đứa bất ngờ ấy .』
 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."
 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."
   
<1652> \{\m{B}} 『Và nó đã thành công.』
+
<1652> \{\m{B}} 『Mẹ thành công rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "And it was done."
 
// \{\m{B}} "And it was done."
   
<1653> \{Nishina} 『Mặc hơi trể, nhưng mình cũng chúc mừng hai bạn đã kết hôn.』
+
<1653> \{Nishina} 『Tuy giờ thì hơi muộn rồi, nhưng xin chúc mừng anh chị đã kết hôn.』
 
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."
 
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."
   
  +
<1654> Sunohara đặt một gói quà rất to xuống sàn.
<1654>
 
// Sugisaka places a big bundle on the floor.;Sugisaka để một đống gì đó xuống sàn.
+
// Sugisaka places a big bundle on the floor.
   
<1655> \{Sugisaka} 『Vì bọn mình cùng chúc mừng hai thứ, nên mình nghĩ món quà cưới tốt nhất.』
+
<1655> \{Sugisaka} 『Vì đến hai việc cần chúc mừng, nên bọn em nghĩ những món đồ này sẽ rất hợp làm quà cưới.』
 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."
 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."
   
  +
<1656> Sugisaka mở lớp giấy gói ra.
<1656>
 
// Sugisaka opens the closing.;Sugisaka mở cái gói.
+
// Sugisaka opens the closing.
   
  +
<1657> Bên trong là đủ loại đồ chơi trẻ em.
<1657>
 
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.;Từ trong cái gói, các món đồ cho em bé đổ ra ngoài.
+
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.
   
  +
<1658> Những thứ tương tự cũng đang xếp thành đống bên bờ tường cạnh chúng tôi.
<1658>
 
// A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.;Một đống tương tự, đang được chất ở bức tường kế đó.
+
// A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.
   
  +
<1659> Tôi ra hiệu bằng cằm bảo bố già giấu chúng đi.
<1659>
 
// I command Pops with my chin to hide that pile.;Tôi ra hiệu bằng cằm cho Bố già giấu cái đống đó đi.
+
// I command Pops with my chin to hide that pile.
   
<1660> \{Akio} 『O, ou...』
+
<1660> \{Akio} 『À, ...』
 
// \{Akio} "O, ou..."
 
// \{Akio} "O, ou..."
   
<1661> \{Akio} 『Khoan, cái gì, cậu dám ra lệnh ta làm việc đó à!』
+
<1661> \{Akio} 『Khoan, mi dám ra hiệu sai khiến ta như chân sai vặt hả?!』
 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"
 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"
   
<1662> \{Sugisaka} 『Ah... hai cậu đã có rồi sao?
+
<1662> \{Sugisaka} 『A... hình như anh chị đã có nhiều lắm rồi.
 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"
 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"
   
<1663> \{\m{B}} 『Này, cậu vừa mới để ý sao?
+
<1663> \{\m{B}} 『Tại ông họ phát hiện ra rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"
 
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"
   
<1664> \{Nagisa} 『Không, thứ mình cần, nênquá nhiều cũng không gì bất tiện cả.』
+
<1664> \{Nagisa} 『Không, đây toànnhững vật vợ chồng tớ cần cả, có thật nhiều cũng không sao đâu.』
 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."
 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."
   
<1665> \{Nagisa} 『Cám ơn các bạn nhiều lắm.』
+
<1665> \{Nagisa} 『Cảm ơn các cậu nhiều lắm.』
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
  +
<1666> Giọng Nagisa toát lên sự chân thành khi em nói lời cảm ơn họ.
<1666>
 
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.;Lời từ miệng Nagisa khiến ai cũng biết đó là những lời biết ơn chân thành.
+
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.
   
<1667> \{Sanae} 『Mọi người, xin lỗi chỉ đồ thừa, nhưng mời mọi người cứ thử các món ăn năm mới này.』
+
<1667> \{Sanae} 『 xin lỗi chỉ còn đồ thừa thôi, nhưng nếu các cháu không chê thì hãy dùng tạm mâm cỗ năm mới này nhé.』
 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."
 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."
   
  +
<1668> Sanae-san mang món ăn từ bếp ra.
<1668>
 
// Sanae-san stood in the kitchen.;Cô Sanae đi vào bếp.
+
// Sanae-san stood in the kitchen.
   
<1669> \{Akio} 『Rồi, cậu đã 20 tuổi. Uống sake đi.』
+
<1669> \{Akio} 『Được, mấy đứa đủ hai mươi tuổi hết rồi chứ gì? Nhậu sake nào.』
 
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."
 
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."
   
  +
<1670> Bố già lôi ra một chai sake cỡ đại.
<1670>
 
// Pops pulls out a 1-shou bottle.;Bố già lấy ra chai 1-shou.
+
// Pops pulls out a 1-shou bottle.
   
  +
<1671> Chúng tôi rôm rả chuyện trò trong lúc uống sake và nhấm nháp thức ăn thừa từ bàn tiệc năm mới.
<1671>
 
// We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.;Chúng tôi uống sake, nhai đồ ăn năm mới và nói chuyện vui vẻ với nhau.
+
// We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.
   
<1672> \{Nishina} 『Bố của Furukawa trẻ trung và phong cách quá à.』
+
<1672> \{Nishina} 『Ba của Furukawa-san trẻ trung và phong cách quá.』
 
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."
 
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."
   
<1673> \{Akio} 『ka, đúng thế, đúng thế. Đó ta đang yêu, với người phụ nữ này.
+
<1673> \{Akio} 『Khà, nói hay lắm các gái! Bị vẻ lịch lãm của ta đốn rụng tim rồi chứ gì?
 
// \{Akio} "ka, it's true, it's true. All because I'm in love, with this woman."
 
// \{Akio} "ka, it's true, it's true. All because I'm in love, with this woman."
   
<1674> \{Sugisaka} 『Người mẹ nữa, trẻ và dễ thương quá chừng.』
+
<1674> \{Sugisaka} 『Mẹ của chị cũng trẻ và dễ thương quá chừng.』
 
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."
 
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."
   
<1675> \{Akio} 『Ka, đúng thế, đùng thế. Tại vì cô ấy là người phụ nữ của ta. Hãy noi gương ta, với người phụ nữ này.
+
<1675> \{Akio} 『Khà, nói rất chí lý! Vợ ta đó! Các gái liệu học hỏi đi!
 
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."
 
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."
   
  +
<1676> Nishina và Sugisaka thay nhau nịnh trêu bố già đang rất cao hứng.
<1676>
 
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.;Nishina và Sugisaka giỡn với bố già đang trong tình trạng cao hứng.
+
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.
   
  +
<1677> Sunohara và tôi ngồi cạnh Nagisa.
<1677>
 
// Sunohara and I are next to Nagisa.;Sunohara và tôi ngồi kế Nagisa.
+
// Sunohara and I are next to Nagisa.
   
 
<1678> \{Sunohara} 『Này\ \
 
<1678> \{Sunohara} 『Này\ \
   
<1679> 』
+
<1679> .
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"
   
<1680> \{Sunohara} 『Giờ hai cậu đã cùng một họ. Tớ thấy... khó xử quá?
+
<1680> \{Sunohara} 『Khoan, đó tên của hai người luôn. Phiền ghê nơi.』
 
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"
 
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"
   
<1681> \{Nagisa} 『Không, không sao. Cứ gọi mình như cậu thường gọi.』
+
<1681> \{Nagisa} 『Không, không sao đâu. Cậu cứ gọi bọn tớ bằng tên cũ thôi.』
 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."
 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."
   
<1682> \{Sunohara} 『Vậy, cứ\ \
+
<1682> \{Sunohara} 『Rồi, cứ gọi thằng này là\ \
   
 
<1683> \ nhé.』
 
<1683> \ nhé.』
 
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."
 
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."
   
<1684> \{Sunohara} 『Rồi,\ \
+
<1684> \{Sunohara} 『Vậy,\ \
   
 
<1685> \ này.』
 
<1685> \ này.』
Line 5,004: Line 5,005:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1687> \{Sunohara} 『Cảm thấy thế nào, giờ cậu sắp làm cha?』
+
<1687> \{Sunohara} 『Cảm giác khi biết mình sắp làm cha như thế nào?』
 
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"
 
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"
   
<1688> \{\m{B}} 『Cái câu hỏi quái đản vậy.
+
<1688> \{\m{B}} 『Mày hỏi nhảm quá đấy, biết không hả?
 
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."
 
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."
   
<1689> \{Sunohara} 『Với tớ, tớ thấy mấy chuyện này vẫn cứ như viễn tưởng.』
+
<1689> \{Sunohara} 『Chuyện này trước giờ với tao nói, cứ như nằm ở tương lai đâu đâu.』
 
// \{Sunohara} "For me, I think these kind of things are still some future story."
 
// \{Sunohara} "For me, I think these kind of things are still some future story."
   
<1690> \{Sunohara} 『Nhưng, khi nghe cậu nói cậu sắp làm chan, tự nhiên tớ cảm thấy nó gần hơn tớ nghĩ.』
+
<1690> \{Sunohara} 『Nhưng, khi hay tin mày sắp làm cha, tự dưng tao có cảm giác nó gần gũi hơn mình tưởng.』
 
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."
 
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."
   
<1691> \{Sunohara} 『Nghe nói về chuyện này trước mặt hai cậu, làm tớ nghĩ mình cũng sắp làm cha, tớ cảm thấy đó một thảm họa.』
+
<1691> \{Sunohara} 『Nói thế này trước mặt hai người thật không phải, nhưng đối với tao, chuẩn bị lên chức cha cũng giống như sắp bị thiên tai địch họa hỏi thăm.』
 
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."
 
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."
   
<1692> \{Sunohara} 『Tớ không nghĩ tớ đã sẵn sàng để làm cha.』
+
<1692> \{Sunohara} 『Tao nghĩ làm cha mẹ không phải cứ muốn là được.』
 
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."
 
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."
   
<1693> \{Sunohara} 『Thế nên, khi một phần của chuyện này, có cảm xúc thế nào, tớ muốn biết.』
+
<1693> \{Sunohara} 『Vậy nên tao không biết mày có cảm nghĩ thế nào khi người trong cuộc.』
 
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."
 
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."
   
  +
<1694> Tôi cảm nhận được ánh mắt của Nagisa đang khóa chặt lấy mình.
<1694>
 
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.;Tôi cảm thấy mắt Nagisa chú ý chờ câu trả lời của tôi.
+
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.
   
  +
<1695> Có lẽ chính em cũng muốn biết câu trả lời.
<1695>
 
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.;Đó có thể là vấn đề mà Nagisa cũng muốn biết.
+
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.
   
<1696> \{\m{B}} 『Tớ thực sự không biết...』
+
<1696> \{\m{B}} 『Tao thật tình không biết nữa...』
 
// \{\m{B}} "I really don't know..."
 
// \{\m{B}} "I really don't know..."
   
<1697>
+
<1697> Tôi đáp.
// I answered.;Tôi trả lời.
+
// I answered.
   
<1698> \{\m{B}} 『Cảm xúc thật của tớ, tớ chưa biết...』
+
<1698> \{\m{B}} 『Tao cảm thấy mình chưa sẵn sàng để làm cha...』
 
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."
 
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."
   
<1699> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, tớ thể gần gũi hơn với người tớ thích...』
+
<1699> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, tao gặp được người con gái mình yêu...』
 
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."
 
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."
   
<1700> \{\m{B}} 『Và ấy tớ sống, đó điều tớ biết.』
+
<1700> \{\m{B}} 『Và đây chuyện sớm muộn cũng đến trong quá trình tao sống vì cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"
 
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"
   
<1701> \{\m{B}} 『Nhưng, thế đủ.』
+
<1701> \{\m{B}} 『Tao chỉ biết có vậy.』
 
// \{\m{B}} "But that's all."
 
// \{\m{B}} "But that's all."
   
Line 5,052: Line 5,053:
 
// \{Sunohara} "Haha."
 
// \{Sunohara} "Haha."
   
  +
<1703> Sunohara nghe xong liền bật cười.
<1703>
 
// Sunohara laughs at the answer.;Sunohara nghe xong liền cười.
+
// Sunohara laughs at the answer.
   
 
<1704> \{Sunohara} 『
 
<1704> \{Sunohara} 『
   
<1705> , sau mọi chuyện cậu chẳng thay đổi gì cả.』
+
<1705> \ à, sau mọi chuyện mày vẫn chẳng thay đổi gì cả.』
 
// \{Sunohara} "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."
 
// \{Sunohara} "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."
   
Line 5,063: Line 5,064:
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<1707> \{Sunohara} 『Phải. Nhưng thật tình, tớ nghị cậu Nagisa đang nơi nào xa xăm lắm chứ.』
+
<1707> \{Sunohara} 『. Tao còn nghĩ Nagisa-chan mày đã phiêu du đến miền đất xa tận chân trời nào đấy rồi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."
 
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."
   
<1708> \{Sunohara} 『Thế mà, không ngờ hai cậu lại gần gũi thế. Làm tớ hiểu ra.』
+
<1708> \{Sunohara} 『Thế mà rốt cuộc hai người vẫn còn nơi gần ngay trước mắt.』
 
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."
 
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."
   
<1709> \{Sunohara} 『 thế này. Nếu cậu đã muốn như thế, vậy hãy cứ làm cha.』
+
<1709> \{Sunohara} 『Đúng nhỉ. Mày mất tự chủ, rồi cứ vậy làm cha.』
 
// \{Sunohara} "It's so. If you've become absorbed in it, then become a father."
 
// \{Sunohara} "It's so. If you've become absorbed in it, then become a father."
   
<1710> \{Sunohara} 『Phải, nếu thế tớ bị thuyết phục rồi.』
+
<1710> \{Sunohara} 『Ừm, cái đó thì tao hiểu.』
 
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."
 
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."
   
  +
<1711> Tôi không rõ cho lắm lý do khiến Sunohara bỗng trở nên nhẹ nhõm.
<1711>
 
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.;Tại sao Sunohara lại có vẻ như nhẹ nhõm.
+
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.
   
<1712> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta thể gần nhau ở các dịp giống thế này, thì cứ giữ kiểu quan hệ ngớ ngẩn cũng tốt.』
+
<1712> \{Sunohara} 『Tao mong tụi mình mãi bạn thế này, lâu lâu gặp lại nhau rồi xử như kẻ ngốc giống hồi đó.』
 
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."
 
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."
   
<1713> \{\m{B}} 『Cái đó... rất đúng.』
+
<1713> \{\m{B}} 『... mày nói phải.』
 
// \{\m{B}} "That's so... truly."
 
// \{\m{B}} "That's so... truly."
   
  +
<1714> Màn đêm buông xuống, mọi người ra về hết, trả lại sự tĩnh lặng cho căn phòng.
<1714>
 
// Everyone goes home, and a quiet visits the home.;Mọi người về nhà, căn phòng lại rơi vào yên tĩnh.
+
// Everyone goes home, and a quiet visits the home.
   
<1715> \{Nagisa} 『Shio...』
+
<1715> \{Nagisa} 『Shio-chan...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
   
<1716> \{Nagisa} 『ehehe.』
+
<1716> \{Nagisa} 『Hihi.』
 
// \{Nagisa} "ehehe."
 
// \{Nagisa} "ehehe."
   
 
<1717> \{Nagisa} 『Dango
 
<1717> \{Nagisa} 『Dango
   
<1718> , Dango
+
<1718> , dango
   
 
<1719> ...』
 
<1719> ...』
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."
   
  +
<1720> Em lại bắt đầu ngân nga bài hát đó.
<1720>
 
// Now, she begins to sing.;Lúc này, cô ấy bắt đầu hát
+
// Now, she begins to sing.
   
  +
<1721> Nhưng việc cất lên giọng hát đối với em cũng không dễ dàng gì.
<1721>
 
// However, I think her singing is troubling.;Tuy nhiên, tôi nghĩ giọng hát cô ấy có vấn đề.
+
// However, I think her singing is troubling.
   
<1722> \{\m{B}} 『Này, em mệt rồi đấy. Em có thể ngừng hát không?』
+
<1722> \{\m{B}} 『Em sẽ tự khiến bản thân mệt đấy. Hay ngừng hát đi?』
 
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"
 
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"
   
  +
<1723> Tôi chỉ sợ cơn sốt của em sẽ diễn biến tệ hơn.
<1723>
 
// Actually, I am worried about her fever going up.;Thật ra, tôi lo cơn sốt của cô ấy lại bộc phát.
+
// Actually, I am worried about her fever going up.
   
  +
<1724> Tuy vậy, Nagisa không ngừng hát.
<1724>
 
// However, Nagisa did not stop singing.;Tuy nhiên, Nagisa không hề ngừng hát.
+
// However, Nagisa did not stop singing.
   
<1725> \{Nagisa} 『Nếu em có thể làm việc gì cho đứa bé thì em muốn làm nó...』
+
<1725> \{Nagisa} 『Nếu vẫn còn việc gì mà em có thể làm được cho con, thì em muốn thực hiện nó...』
 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."
 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."
   
  +
<1726> Em trả lời mà giọng như muốn hụt hơi.
<1726>
 
// Her tone went up with her answer.;Giọng trả lời của cô ấy cao lên.
+
// Her tone went up with her answer.
   
<1727> \{\m{B}} 『Shio... Anh sẽ hát cho... vậy em im lặng nghe này.』
+
<1727> \{\m{B}} 『Thôi được... để anh hát vậy. Em cứ ngồi đó nghe thôi.』
 
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."
 
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."
   
 
<1728> \{\m{B}} 『Dango
 
<1728> \{\m{B}} 『Dango
   
<1729> , Dango
+
<1729> , dango
   
 
<1730> ...』
 
<1730> ...』
 
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."
 
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."
   
<1731>
+
<1731> Và thế là tôi hát.
// I begin to sing.;Tôi bắt đầu hát.
+
// I begin to sing.
   
  +
<1732> Nhưng Nagisa cũng hát theo.
<1732>
 
// However, Nagisa joins in.;Tuy nhiên, Nagisa cũng tham gia.
+
// However, Nagisa joins in.
   
 
<1733> \{\m{B}} 『Này... anh sẽ nổi giận đấy.』
 
<1733> \{\m{B}} 『Này... anh sẽ nổi giận đấy.』
 
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."
 
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."
   
<1734> \{Nagisa} 『Nhưng... nếu hai người hát sẽ vui hơn một người...』
+
<1734> \{Nagisa} 『Nhưng... hai người cùng hát sẽ vui hơn một người...』
 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."
 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."
   
<1735> \{Nagisa} 『Và em nghĩ mình càng vui thì đứa bé cũng sẽ vui theo.』
+
<1735> \{Nagisa} 『Và nếu chúng ta vui, thì con cũng sẽ vui theo.』
 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."
 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."
   
<1736> \{Nagisa} 『Phải không, Shio?』
+
<1736> \{Nagisa} 『Phải không, Shio-chan?』
 
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"
 
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"
   
  +
<1737> Tôi còn biết đáp lại thế nào hơn?
<1737>
 
// Even though she asked, there is no way that there could be a reply.;Cô ấy hỏi, nhưng chắc chắn là làm sao có câu trả lời được.
+
// Even though she asked, there is no way that there could be a reply.
   
<1738> \{\m{B}} 『Vậy, chỉ một chút thôi nhé.』
+
<1738> \{\m{B}} 『Vậy thì hát nhỏ tiếng thôi nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then, just a little."
 
// \{\m{B}} "Then, just a little."
   
<1739> \{\m{B}} 『Okay.』
+
<1739> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Okay"
 
// \{Nagisa} "Okay"
   
  +
<1740> Thế là chúng tôi hát cùng nhau.
<1740>
 
// We continued to sing together.;Chúng tôi tiếp tục hát chung với nhau.
+
// We continued to sing together.
   
  +
<1741> ...Ngày tháng trôi đi như thế, chúng tôi chia sẻ với nhau từng niềm vui nhỏ nhặt nhất.
<1741>
 
// ...and so, we passed the time happily away.;...và như thế, chúng tôi trải qua khoảng thời gian hạnh phúc.
+
// ...and so, we passed the time happily away.
   
  +
<1742> Cuối tháng Một, cơn sốt của Nagisa lại có biến chuyển xấu.
<1742>
 
// At the end of January, her fever began to rise again.;Cuối tháng một, cơn sốt của cô ấy lại tăng.
+
// At the end of January, her fever began to rise again.
   
  +
<1743> Bây giờ em thậm chí không thể ra khỏi giường được nữa.
<1743>
 
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.;Bây giờ Nagisa không thể rời khỏi giường nữa.
+
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.
   
  +
<1744> Ngược lại, sinh linh trong bụng em dường như khá hiếu động.
<1744>
 
// Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.;Mặc dù thế, trong bụng cô ấy vẫn có thể thấy cử động của một sinh linh mới.
+
// Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.
   
  +
<1745> Cơ hồ đứa bé không muốn đợi chờ lâu hơn để được ngắm nhìn thế giới này.
<1745>
 
// Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.;Một cách mạnh mẽ, có vẻ đứa bé không còn chờ được ngày được nhìn thấy thế giới này.
+
// Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.
   
<1746>
+
<1746> Cứ như là...
// That purity...;Sự trong ấy...
+
// That purity...
   
<1747>
+
<1747> Từng chút một...
// slowly...;dần dần...
+
// slowly...
   
  +
<1748> Em truyền năng lượng sống của chính mình sang cho con của chúng tôi...
<1748>
 
// A life of its own, this child wishes to be delivered...Một sự sống mới, đứa bé mong ước được ra đời.
+
// A life of its own, this child wishes to be delivered...
   
  +
<1749> Đó là... những gì tôi cảm nhận được.
<1749>
 
// That ... scene.;Cảnh... ấy.
+
// That ... scene.
   
  +
<1750> Điều mà tôi hằng lo sợ đang hiển hiện ngay trước mắt.
<1750>
 
// That long-felt uneasiness continues to grow...;Sự khó chịu đã cảm thấy từ lâu cứ lớn dần.
+
// That long-felt uneasiness continues to grow...
   
  +
<1751> Dòng thời lưu cuồn cuộn chảy mang theo nỗi buồn bi thiết không gì cản nổi.
<1751>
 
 
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...
 
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...
   
  +
<1752> Mắc kẹt trong dòng chảy đó, Nagisa và tôi sắp phải buông tay nhau...
<1752>
 
// Within that current, Nagisa and I become separated...;Với dòng chảy ấy, Nagisa và tôi trở nên xa cách.
+
// Within that current, Nagisa and I become separated...
   
  +
<1753> Nagisa sẽ bị cuốn về một nơi vô định, và tôi sẽ không bao giờ nhìn thấy em nữa.
<1753>
 
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.;Nagisa đang bị cuốn đến nơi mà chúng tôi không thể nào gặp lại nhau nữa.
+
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.
   
  +
<1754> Dù cho tôi có với tay ra...
<1754>
 
// Even reaching out...;Ngay cả với tới nhau.
+
// Even reaching out...
   
  +
<1755> ... và cố bắt lấy em, thì cũng không còn lại gì để chạm vào...
<1755>
 
// Trying to connect, there is nothing there...;Kết nối với nhau, chẳng có gì cả....
+
// Trying to connect, there is nothing there...
   
  +
<1756> Sẽ không còn ai đưa tay ra đáp lại tôi nữa.
<1756>
 
// I can not reach. ;Tôi không thể với tới.
+
// I can not reach.
   
  +
<1757> Tôi không muốn điều đó xảy ra...
<1757>
 
// Such a thing is unpleasant...;Cái đó thật không vui tí nào.
+
// Such a thing is unpleasant...
   
  +
<1758> Tôi không thể để nó xảy ra...
<1758>
 
// Absolutely unpleasant...;Thật sự không phải vui vẻ gì...
+
// Absolutely unpleasant...
   
  +
<1759> Tôi muốn Nagisa được sống...
<1759>
 
// Nagisa lives...;Nagisa sống...
+
// Nagisa lives...
   
  +
<1760> Để con chúng tôi chào đời khỏe mạnh...
<1760>
 
// So that the child is safely born...;để đứa bé có thể sinh ra an toàn...
+
// So that the child is safely born...
   
  +
<1761> Để tôi được tiếp tục bảo vệ gia đình này...
<1761>
 
// And, that family, I continue to defend...;Và, tôi tiếp tục bảo vệ gia đình ấy...
+
// And, that family, I continue to defend...
   
  +
<1762> Tôi muốn cả nhà chúng tôi chia sẻ hạnh phúc cùng nhau...
<1762>
 
// So everyone can become happy...;Để mọi người có thể hạnh phúc...
+
// So everyone can become happy...
   
  +
<1763> Đó là ước mơ của tôi...
<1763>
 
// That is my dream...;Đó là ước mơ của tôi...
+
// That is my dream...
   
  +
<1764> Là lẽ sống của tôi...
<1764>
 
// Because they are the reason I live...;Vì họ là lí do để tôi sống.
+
// Because they are the reason I live...
   
<1765>
+
<1765> Điện thoại reng.
// A telephone call.;Một cú điện thoại.
+
// A telephone call.
   
 
<1766> \{Sanae} 『Sanae đây.』
 
<1766> \{Sanae} 『Sanae đây.』
 
// \{Sanae} "It's Sanae"
 
// \{Sanae} "It's Sanae"
   
  +
<1767> Giọng cô ấy đầy lo lắng.
<1767>
 
// A worried voice.;Giọng cô có vẻ lo lắng.
+
// A worried voice.
   
<1768> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
+
<1768> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<1769> \{Sanae} 『Anh Akio, anh ấy có ở đó không?』
+
<1769> \{Sanae} 『Akio-san có ở đó không?』
 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?"
 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?"
   
<1770> \{\m{B}} 『Không... cháu không nghĩ ông ấy đây.』
+
<1770> \{\m{B}} 『Không... ông ta không đến.』
 
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."
 
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."
   
<1771> \{Sanae} 『Anh ấy không về nhà sau khi ra ngoài hôm qua...』
+
<1771> \{Sanae} 『Akio-san rời nhà từ hôm qua đến giờ này vẫn chưa thấy về...』
 
// \{Sanae} "He didn't return after going out yesterday..."
 
// \{Sanae} "He didn't return after going out yesterday..."
   
<1772> \{\m{B}} 『Ông ấy có nói... ông ấy đi đâu không?』
+
<1772> \{\m{B}} 『Ông ta có nói đi đâu không...?』
 
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"
 
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"
   
<1773> \{Sanae} 『Như mọi khi, sau khi nướn xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, anh ấy ra khỏi, rất bình thường...』
+
<1773> \{Sanae} 『Như mọi khi, nướng xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, Akio-san biến đi đâu mất, nhưng lần này không quay về nữa...』
 
// \{Sanae} "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."
 
// \{Sanae} "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."
   
<1774> \{\m{B}} 『Cháu hiểu. Sanae hãy ở nhà. Vì chúng ta không biết ông ấy có thể về bất chợt.』
+
<1774> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi. Sanae-san hãy ở nhà chờ nhé. Ông ta có thể về bất chợt đấy.』
 
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."
 
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."
   
<1775> \{Sanae} 『
+
<1775> \{Sanae} 『Con định ra ngoài tìm ư,\ \
   
<1776> \ à, cậu ra ngoài tìm anh ấy?』
+
<1776> -san?』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, are you going to go look for him?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, are you going to go look for him?"
   
Line 5,271: Line 5,272:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1778> \{Sanae} 『Nhưng, Nagisa sẽ một mình...』
+
<1778> \{Sanae} 『Nhưng, thế thì Nagisa sẽ bị bỏ lại một mình...』
 
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."
 
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."
   
<1779> \{\m{B}} 『Không, lúc này cô ấy đang ngủ... chỉ một chút thôi.』
+
<1779> \{\m{B}} 『Không, lúc này cô ấy đang ngủ... Con sẽ không đi lâu đâu.』
 
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."
 
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."
   
<1780> \{\m{B}} 『 cháu nghĩ cháu biết ông ấy ở đâu. Vì thế, cháu sẽ đến đó cho chắc...』
+
<1780> \{\m{B}} 『Vả lại, con nghĩ con biết ông ta đang ở đâu. Con sẽ đến đó kiểm tra cho chắc...』
 
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."
 
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."
   
<1781> \{Sanae} 『Vậy, sẽ ra đó. Hãy nói cho biết đâu.』
+
<1781> \{Sanae} 『Vậy để mẹ đi đến đó. Con nói cho mẹ biết địa điểm đi.』
 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."
 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."
   
<1782> \{\m{B}} 『Không... cháu không thể nói cho biết. Cháu xin lỗi...』
+
<1782> \{\m{B}} 『Không... con không thể nói với mẹ được. Con xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."
 
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."
   
  +
<1783> Tôi không thể phản bội lại những tâm tư của bố già.
<1783>
 
// I could not betray the will of Pops.;Tôi không thể phản bội ý của Bố già.
+
// I could not betray the will of Pops.
   
  +
<1784> Tôi biết ông ta muốn Sanae-san sống hoàn toàn trong thực tại.
<1784>
 
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.;Vì Sanae, tôi biết ông ấy muốn cô sống trong thực tại.
+
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.
   
<1785> \{\m{B}} 『Cháu sẽ về ngay mà. Mọi chuyện ổn cả thôi.』
+
<1785> \{\m{B}} 『Con sẽ về ngay mà. Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."
 
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."
   
<1786> \{Sanae} 『 hiểu... vậy, nhờ cháu đấy,\ \
+
<1786> \{Sanae} 『Mẹ hiểu rồi... vậy, nhờ con nhé,\ \
   
<1787> .』
+
<1787> -san.』
 
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."
   
<1788> \{\m{B}} 『...Không sao.』
+
<1788> \{\m{B}} 『...Vâng.』
 
// \{\m{B}} "...no problem."
 
// \{\m{B}} "...no problem."
   
  +
<1789> Tôi nhìn thấy cơ man nào là máy móc hạng nặng mà ngày trước chưa có.
<1789>
 
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.;Từ xa, tôi đã có thể thấy mớ vật dụng xây dựng.
+
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.
   
  +
<1790> Và chúng phát ra âm thanh... rất ồn ã.
<1790>
 
// And it is awful... noisy;Và nó rất...ồn.
+
// And it is awful... noisy
   
  +
<1791> Một nhóm thợ xây tập họp lại và đang lớn tiếng bàn bạc việc gì đó.
<1791>
 
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.;Các nhóm quan tâm đến công trình đang họp lại và nói về mọi thứ.
+
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.
   
  +
<1792> Tôi có dự cảm chẳng lành.
<1792>
 
// I had a bad feeling.;Tôi có cảm giác xấu.
+
// I had a bad feeling.
   
  +
<1793> Khu vực trước mắt tôi được giăng dây.
<1793>
 
// In front of my eyes is a rope.;Trước mặt là sợi dây.
+
// In front of my eyes is a rope.
   
  +
<1794> Không thể đi quá giới hạn cho phép.
<1794>
 
// It limits how far the concerned parties can approach.;Nó ngăn không cho nhóm người tiến vào sâu hơn.
+
// It limits how far the concerned parties can approach.
   
  +
<1795> Tôi dỏng tai nghe họ nói chuyện.
<1795>
 
// I strained my ears to hear.;Tôi dỏng tay để nghe.
+
// I strained my ears to hear.
   
<1796> \{Giọng nói} (Không đất của ai bị quy hoạch ở đây...)
+
<1796> \{Giọng nói} ( đây sao? Có đất của ai nằm trong diện quy hoạch đâu...?)
 
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )
 
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )
   
<1797> \{Giọng nói} (Vậy, ông quen biết ai không...?)
+
<1797> \{Giọng nói} ( tất ông ta phải làm thế...?)
 
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)
 
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)
   
<1798> \{Giọng nói} (Lạ nhỉ...?)
+
<1798> \{Giọng nói} (Thần kinh của ông ta có bình thường không vậy...?)
 
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)
 
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)
   
<1799> \{Giọng nói} ( đâu phải ông do...)
+
<1799> \{Giọng nói} (Ông ta nói chỉ đi một mình thôi...)
 
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)
 
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)
   
  +
<1800> Đó là tất cả những gì tôi cần nghe để xác nhận mối nghi ngại của mình.
<1800>
 
// At that point, I grasped the conviction.;Đến lúc này, tôi hiểu nhóm người này nói gì.
+
// At that point, I grasped the conviction.
   
  +
<1801> Bố già đã gây ra chuyện gì đó.
<1801>
 
// But it is Pops that I am here for.;Nhưng tôi đang tìm bố già.
+
// But it is Pops that I am here for.
   
  +
<1802> Tôi chạy đôn chạy đáo khắp mọi nơi tìm hình bóng ông ta.
<1802>
 
// I recklessly run around looking for that figure.;Tôi liều chạy xung quanh để tìm hình dáng ấy.
+
// I recklessly run around looking for that figure.
   
<1803> \{Akio} 『Yo, chẳng phải là\ \
+
<1803> \{Akio} 『Yo, là\ \
   
<1804> \ đó sao?
+
<1804> \ đấy à.
 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"
 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"
   
Line 5,353: Line 5,354:
 
// \{\m{B}} "Pops..."
 
// \{\m{B}} "Pops..."
   
<1806> \{\m{B}} 『Ông... ông đang làm cái gì vậy?』
+
<1806> \{\m{B}} 『Ông... ông đã làm cái gì vậy hả?!
 
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"
 
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"
   
<1807> \{Akio} 『Chẳng gì. Mọi thứ ổn cả. Xong cái này ta về.』
+
<1807> \{Akio} 『 làm đâu. Xong xuôi cả rồi. Ta đang tính về nhà đây.』
 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."
 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."
   
<1808> \{\m{B}} Ông... trước cuộc nói chuyện của chúng ta, ông định làm y như thế...』
+
<1808> \{\m{B}} 『Tôi tưởng ông đã hứa... trước khi làm chuyện , ông sẽ hỏi tôi trước chứ...?
 
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."
 
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."
   
<1809> \{Akio} 『Đó lời hứa.
+
<1809> \{Akio} 『Ta hứa thế bao giờ?
 
// \{Akio} "That was a promise."
 
// \{Akio} "That was a promise."
   
<1810> \{Akio} 『Cậu chỉ nghĩ ta chỉ nói không thôi. nhưng thực sự ta đang làm đấy.』
+
<1810> \{Akio} 『Ta chỉ nói là, nếu mi định làm đó, thì cứ để ta làm thay.』
 
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."
 
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."
   
Line 5,371: Line 5,372:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<1812> \{Akio} 『Cây cối... chúng đang bị tàn phá...』
+
<1812> \{Akio} 『Họ vốn định... chặt hết toàn bộ cây cối...』
 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."
 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."
   
<1813> \{Akio} 『Trong cuộc nói chuyện đó, thể sẽ một số do dự...』
+
<1813> \{Akio} 『Cả những hàng cây họ bảo sẽ giữ lại...』
 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."
 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."
   
<1814> \{Akio} 『Nhưng cả ta cũng suy nghĩ của riêng mình.』
+
<1814> \{Akio} 『Không phải ta đã mưu tính từ trước đâu.』
 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."
 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."
   
<1815> \{Akio} 『Thế mà, ta lại chờ sự thay đổi bên trong...』
+
<1815> \{Akio} 『 thể ta tự hành động thế thôi...』
 
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."
 
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."
   
<1816> \{Akio} 『Tuy vậy, đó phán quyết của hoàn cảnh...』
+
<1816> \{Akio} 『Giằng co mãi rồi, họ đưa ra quyết định tại chỗ...』
 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."
 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."
   
<1817> \{Akio} 『Khi ông lớn đi, thế nào nó cũng sẽ được bảo tồn...』
+
<1817> \{Akio} 『Mấy ông lớn đứng ra bảo đảm sẽ giữ lại vài cây...』
 
// \{Akio} "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."
 
// \{Akio} "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."
   
<1818> \{Akio} 『 góc của bệnh viện... trong một khoảng thời gian...』
+
<1818> \{Akio} 『Chỉ một số ít thôi... một góc của bệnh viện...』
 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."
 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."
   
<1819> \{Akio} 『Đó chỉcâu chuyện...』
+
<1819> \{Akio} 『Chuyệnthế đó...』
 
// \{Akio} "That is only the story..."
 
// \{Akio} "That is only the story..."
   
Line 5,401: Line 5,402:
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
<1822>
+
<1822> Bốp!
// Smack.;Bốp
+
// Smack.
   
  +
<1823> Không đợi câu trả lời, tôi đánh ông ta.
<1823>
 
// I hit him before waiting for an answer.;Tôi đánh ông ta mà không đợi trả lời.
+
// I hit him before waiting for an answer.
   
 
<1824> \{Akio} 『Đau quá!』
 
<1824> \{Akio} 『Đau quá!』
 
// \{Akio} "That hurts!"
 
// \{Akio} "That hurts!"
   
<1825> \{\m{B}} 『 Sanae đang lo lắng đến chết đi kìa...』
+
<1825> \{\m{B}} 『Đau thế cho ông biết...』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."
   
<1826> \{\m{B}} 『Hiểu sự lo lắng của ấy đi...!
+
<1826> \{\m{B}} 『... là Sanae-san đang lo đến xất bất xang bang vì ông.』
 
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"
 
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"
   
<1827> \{Akio} 『Làm cái ...?』
+
<1827> \{Akio} 『 sao chứ...?』
 
// \{Akio} "Do what...?"
 
// \{Akio} "Do what...?"
   
Line 5,422: Line 5,423:
 
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."
 
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."
   
  +
<1829> Tôi bỏ bố già lại đó.
<1829>
 
// Pops stayed there as I left. ;Bố gài đứng đó khi tôi đi khỏi.
+
// Pops stayed there as I left.
   
  +
<1830> Nagisa oằn mình chống chịu cơn sốt.
<1830>
 
// The high fever still afflicts Nagisa.;Cơn sốt cao vẫn tấn công Nagisa.
+
// The high fever still afflicts Nagisa.
   
  +
<1831> Em dường như đã sắp đuối sức rồi.
<1831>
 
// Nagisa looks worn-out.;Nagisa có vẻ đuối sức.
+
// Nagisa looks worn-out.
   
  +
<1832> Liệu em có còn đủ mạnh mẽ để tiếp tục chiến đấu?
<1832>
 
// Will you be able to hold out through the rest of this?;Liệu cô ấy có thể vượt qua hết chuyện này?"
+
// Will you be able to hold out through the rest of this?
   
  +
<1833> Khi nhìn vào khuôn mặt lịm đi vì mệt của Nagisa, tôi thấy cõi lòng mình cơ hồ tan nát.
<1833>
 
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.;Tuy vậy, nếu khuôn mặt khi đang ngủ của Nagisa trở nên yếu đi, tôi có thể sẽ chạy biết xứ.
+
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.
   
  +
<1834> Những cơn sóng lớn chuẩn bị ập đến rồi...
<1834>
 
// A surge in the tide is due soon...;Cơn sóng thần sắp ập vào...
+
// A surge in the tide is due soon...
   
  +
<1835> Chúng sẽ cuốn Nagisa đi khỏi tôi sao...?
<1835>
 
// Will you be able to cash in on it...;Liệu em có thể tiếp tục vững vàng...
+
// Will you be able to cash in on it...
   
  +
<1836> Tôi gồng đôi bàn tay đang nắm chặt tay em.
<1836>
 
// I put my energy in our clasped hands.;Tôi lấy hết sức năm chặt bàn tay ấy.
+
// I put my energy in our clasped hands.
   
<1837> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<1837> \{Nagisa} 『
   
<1838> ...』
+
<1838> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
   
  +
<1839> Tôi nghe tiếng em gọi mình.
<1839>
 
// A voice.;Có tiếng nói.
+
// A voice.
   
  +
<1840> Nagisa nheo nheo đôi mắt khép hờ.
<1840>
 
// Nagisa weakly opened her eyes.;Nagisa yếu ớt mở mắt.
+
// Nagisa weakly opened her eyes.
   
<1841> \{\m{B}} 『Uh, gì thế, Nagisa...』
+
<1841> \{\m{B}} 『, gì thế, Nagisa...?
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."
   
<1842> \{Nagisa} 『Em làm phiền mọi người...』
+
<1842> \{Nagisa} 『Em làm phiền mọi người rồi...』
 
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."
 
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."
   
<1843> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, chẳng phải đâu...』
+
<1843> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, không phiền gì cả...』
 
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."
 
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."
   
Line 5,469: Line 5,470:
 
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."
 
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."
   
<1845> \{Nagisa} 『Thế à...』
+
<1845> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
   
<1846> \{\m{B}} 『Vì thế... nghỉ ngơi đi. Em không thấy đau sao...?』
+
<1846> \{\m{B}} 『Vì thế hãy ngủ cho lại sức đi... Em không thấy đau, phải không...?』
 
// \{\m{B}} "There for... rest. You're not in any pain...?"
 
// \{\m{B}} "There for... rest. You're not in any pain...?"
   
Line 5,478: Line 5,479:
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
   
<1848> \{Nagisa} 『Nhưng, em muốn nói thêm một chút với anh \m{B}.』
+
<1848> \{Nagisa} 『Nhưng, em muốn trò chuyện thêm một chút với \m{B}-kun.』
 
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."
   
<1849> \{\m{B}} 『Ah... hiểu rồi. Một chút thôi nhé...』
+
<1849> \{\m{B}} 『À... được rồi. Một chút thôi nhé...』
 
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."
 
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."
   
<1850> \{Nagisa} 『Okay...』
+
<1850> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
   
  +
<1851> Nagisa nhìn lên trần nhà.
<1851>
 
// Nagisa looks up at the ceiling.;Nagisa ngước lên trần nhà.
+
// Nagisa looks up at the ceiling.
   
  +
<1852> Ánh mắt em tựa như đang quan sát một thứ gì đó sâu xa hơn... một khung cảnh thuộc về tương lai.
<1852>
 
// No beyond there... that is she was looking at the future.;Không, qua cả trần nhà... cô ấy đang nhìn về tương lai.
+
// No beyond there... that is she was looking at the future.
   
<1853> \{Nagisa} 『Mục tiêu của em lúc nàycho ra đời đứa này...』
+
<1853> \{Nagisa} 『Mục tiêu của em bây giờhạ sinh đứa này...』
 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."
 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."
   
<1854> \{\m{B}} 『Uh...』
+
<1854> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
Line 5,502: Line 5,503:
 
// \{Nagisa} "And..."
 
// \{Nagisa} "And..."
   
<1856> \{Nagisa} 『Đứa bé này, anh \m{B},em sẽ cùng sống như gia đình ba người.』
+
<1856> \{Nagisa} 『Cùng với \m{B}-kuncon, sống trong một gia đình ba người.』
 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."
 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."
   
Line 5,508: Line 5,509:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1858> Nước mắt chực trào khỏi khóe mi tôi.
<1858>
 
// Tears form in her eyes.;Nước mắt bắt đầu xuất hiện ở khóe mắt cô ấy.
+
// Tears form in her eyes.
   
  +
<1859> Nếu tôi nhắm mắt lại, chúng sẽ lập tức lăn dài.
<1859>
 
// If she were to shut her eyes, it would flood out.;Nếu cô ấy nhắm mắt lại, nước mắt sẽ tràn ra.
+
// If she were to shut her eyes, it would flood out.
   
  +
<1860> Vì cớ gì mà cái tương lai tưởng chừng quá đỗi mộc mạc đó lại trông như thể một giấc mơ đối với tôi...?
<1860>
 
// Why, in such a future, it seems like such a dream...;Tại sao, tương lại có vẻ chỉ như là giấc mơ...
+
// Why, in such a future, it seems like such a dream...
   
  +
<1861> Một tương lai đơn thuần làm sao...
<1861>
 
// Such is just an ordinary future...;Đó chỉ là một tương lại bình thường.
+
// Such is just an ordinary future...
   
  +
<1862> Một tương lai bình dị biết mấy...
<1862>
 
// Such is just a common future...;Đó chỉ là một tương lai bình dị.
+
// Such is just a common future...
   
  +
<1863> Phải chi chúng tôi cũng đơn thuần như ai...
<1863>
 
// More than ordinary it should be...;Còn bình thường hơn chúng đáng lẽ như vậy...
+
// More than ordinary it should be...
   
  +
<1864> Phải chi chúng tôi cũng bình dị như bao người...
<1864>
 
// Why isn't it more than common...;Tại sao nó không thể còn bình dị hơn...
+
// Why isn't it more than common...
   
  +
<1865> Đường đời của Nagisa đầy rẫy chông gai...
<1865>
 
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...;Con đường mà Nagisa đi luôn luôn đầy những khó khăn.
+
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...
   
  +
<1866> Niềm hạnh phúc giản đơn đối với hầu hết người bình thường... lại trở nên quá xa vời với em...
<1866>
 
// Ordinary happiness... is further away than for most people.;Hạnh phúc bình thường... xa vời hơn người bình thường.
+
// Ordinary happiness... is further away than for most people.
   
  +
<1867> ... lại trở thành những khát vọng và ước mơ xa xôi muôn trùng.
<1867>
 
// ...far away over there it is.;...Xa hơn cả nơi đó.
+
// ...far away over there it is.
   
  +
<1868> Dù rằng em chỉ muốn được sống...\p chỉ có vậy thôi mà.
<1868>
 
// Life... \p but only that much.;Cuộc sống... \p nhưng chỉ đến thế thôi.
+
// Life... \p but only that much.
   
  +
<1869> Trong lúc tôi không để ý, Nagisa đã nhắm mắt.
<1869>
 
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.;Bất ngờ thay Nagisa đóng mắt lại.
+
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.
   
  +
<1870> Dẫu cho thân thể gầy gò héo hon, gương mặt em khi ngủ lại thanh thản vô ngần.
<1870>
 
// Her sleeping face is calm, although she is losing weight.;Khuôn mặt khi đang ngũ của cô ấy rất trầm tĩnh, mặc dù cô ấy đang giảm cân.
+
// Her sleeping face is calm, although she is losing weight.
   
<1871> \{\m{B}} 『Nagisa... vậy mãi mãi..』
+
<1871> \{\m{B}} 『Nagisa... anh sẽ không buông ra đâu...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."
   
  +
<1872> Tôi sẽ không ngừng \pnắm tay em.
<1872>
 
// Forever, \p holding hands.;Mãi mãi, \p, nắm tay nhau.
+
// Forever, \p holding hands.
   
  +
<1873> Bụng Nagisa bắt đầu xuất hiện những cơn co thắt dữ dội, báo hiệu chuyển dạ.
<1873>
 
// Intense labor pains then start. ;Cơn đau động thai bắt đầu.
+
// Intense labor pains then start.
   
  +
<1874> Sanae-san hỏi Nagisa đôi câu trong lúc em quằn quại chịu đau.
<1874>
 
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.;Khuôn mặt Nagisa nhăn lại trong đau đớn, tôi hỏi cô Sanae xem phải làm gì.
+
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.
   
  +
<1875> Nghe em trả lời xong, Sanae-san quay sang tôi.
<1875>
 
// Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.;Sau khi xem xét tình hình, cô Sanane quay về phía tôi.
+
// Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.
   
 
<1876> \{Sanae} 『
 
<1876> \{Sanae} 『
   
<1877> -san, gọi đi.』
+
<1877> -san, nhanh đi con.』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"
   
<1878> \{\m{B}} 『Cháu hiểu rồi.』
+
<1878> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Understood."
 
// \{\m{B}} "Understood."
   
  +
<1879> Đó là tín hiệu để tôi gọi cho bà đỡ Yagi-san.
<1879>
 
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.;Đó là tin hiệu để gọi cho bà đỡ Yagi.
+
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.
   
  +
<1880> Tôi tức tốc bấm số, rồi chạy ra ngoài đón cô ấy giữa trời mưa lạnh tầm tã.
<1880>
 
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.;Tôi ngay lập tức gọi điện thoại cho cô ấy, và ra ngoài để đón.
+
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.
   
  +
<1881> Khi tôi quay trở vào cùng Yagi-san, Nagisa vẫn đang trong cơn đau.
<1881>
 
// Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.;Nagisa vẫn còn đau khi tôi quay lại cô Yagi.
+
// Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.
   
  +
<1882> Tôi chỉ có thể nhìn hai người phụ nữ tất bật thu xếp mọi việc.
<1882>
 
// I could do nothing but leave it to the two that are here.;Tôi không làm được ngoài việc để cho hai người phụ nữ làm việc.
+
// I could do nothing but leave it to the two that are here.
   
<1883> \{Yagi} 『Anh Furukawa à, anh thể để nước nóng vào cái thay không?』
+
<1883> \{Yagi} 『Furukawa-san, anh cho nước ấm vào thau tắm em nhé?』
 
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"
 
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"
   
  +
<1884> Yagi-san ra lệnh cho bố già.
<1884>
 
// Yagi-san ordered Pops.;Cô Yagi ra lệnh cho bố già.
+
// Yagi-san ordered Pops.
   
 
<1885> \{Yagi} 『
 
<1885> \{Yagi} 『
   
<1886> \ à, cậu hãy lại đây hỗ trợ cho vợ cậu.』
+
<1886> -san, cháu lại đây động viên vợ mình nhé.』
 
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."
 
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."
   
  +
<1887> Đó chính là điều mà tôi đang rất nóng lòng thực hiện.
<1887>
 
// That I had hoped for.;Đó là điều tôi hi vọng.
+
// That I had hoped for.
   
  +
<1888> Tôi bước qua mặt bên kia gian phòng và khuỵu gối xuống bên cạnh Nagisa.
<1888>
 
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee. ;Tôi đang ở giữa gian phòng, gần đầu gối của Nagisa.
+
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee.
   
<1889> \{\m{B}} 『Umm...』
+
<1889> \{\m{B}} 『Ưm...』
 
// \{\m{B}} "Umm..."
 
// \{\m{B}} "Umm..."
   
  +
<1890> Tôi gọi Yagi-san trong lúc cô ấy khẩn trương lấy các dụng cụ y tế ra khỏi túi.
<1890>
 
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.;Tôi gọi cô Yagi đang bận lấy các thiết bị y tế ra ngoài.
+
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.
   
 
<1891> \{\m{B}} 『Cháu nắm tay cô ấy được chứ?』
 
<1891> \{\m{B}} 『Cháu nắm tay cô ấy được chứ?』
 
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"
 
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"
   
<1892> \{Yagi} 『Uh, dĩ nhiên. Cháu hãy làm thế.』
+
<1892> \{Yagi} 『Tất nhiên là được rồi. Cháu cứ làm thế.』
 
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."
 
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."
   
<1893>
+
<1893> Tốt quá.
// It is okay.;Vậy là tốt.
+
// It is okay.
   
  +
<1894> Thật nhẹ nhõm khi tôi có thể làm điều đó cho Nagisa trong thời điểm khó khăn nhất của em.
<1894>
 
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.;Mỗi khi Nagisa đau đớn, tôi muốn cứu cô ấy.
+
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.
   
  +
<1895> Nagisa siết chặt tay vì phải gồng người chịu đau. Tôi nắm lấy tay em và vận sức mở nó ra.
<1895>
 
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.;Tôi lấy tay Nagisa ra và kéo về phía mình, Nagisa đang tuyệt vọng nắm chặt tay để chịu đau, tôi dùng sức mạnh mở bàn tay ra.
+
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.
   
  +
<1896> Rồi tôi đặt tay mình vào lòng bàn tay thấm đẫm mồ hôi của em.
<1896>
 
// And, in her sweaty palm, I place my hand.;Và, tôi nắm bàn tay đầy mồ hôi của cô ấy.
+
// And, in her sweaty palm, I place my hand.
   
  +
<1897> Chỉ chờ có vậy, em lập tức siết tay lại, như thể đã khao khát nó từ lâu.
<1897>
 
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.;Rồi, cô ấy nắm chặt lấy như thể cô ấy đã muốn như thế từ lâu.
+
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.
   
  +
<1898> Ngón tay chúng tôi đan chặt vào nhau cho đến khi hòa thành một khối, không một kẽ hở.
<1898>
 
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.; Các ngón tay của chúng tôi xen rất kĩ vào nhau không có kẻ hở.
+
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.
   
 
<1899> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây...』
 
<1899> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."
   
  +
<1900> Nagisa nhìn tôi trong thoáng chốc.
<1900>
 
// Briefly Nagisa's eyes look at my face.;Trong một chốc Nagisa nhìn vào tôi.
+
// Briefly Nagisa's eyes look at my face.
   
 
<1901> \{Nagisa} 『.......』
 
<1901> \{Nagisa} 『.......』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
  +
<1902> Và tuy không thể nói được gì, em gật đầu đầy nghị lực.
<1902>
 
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly. ;Mặc dù cô ấy không nói được, cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
+
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly.
   
<1903> \{\m{B}} 『Hãy cố lên...』
+
<1903> \{\m{B}} 『Cố lên em...』
 
// \{\m{B}} "Hang in there..."
 
// \{\m{B}} "Hang in there..."
   
<1904> \{\m{B}} 『Đừng gục ngã... ở nơi thế này...』
+
<1904> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc... ở đây...』
 
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."
 
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."
   
<1905> \{\m{B}} 『Sinh khỏe mạnh...』
+
<1905> \{\m{B}} 『Hãy sinh ra một đứa trẻ khỏe mạnh...』
 
// \{\m{B}} "Give birth safely..."
 
// \{\m{B}} "Give birth safely..."
   
<1906> \{\m{B}} 『Hay bắt đầu, cuộc sống mới với ba chúng ta...』
+
<1906> \{\m{B}} 『 ba người chúng ta sẽ khởi đầu cuộc sống mới cùng nhau...』
 
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."
 
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."
   
Line 5,662: Line 5,663:
 
// \{\m{B}} "Please"
 
// \{\m{B}} "Please"
   
  +
<1910> Và thế là, Nagisa bắt đầu vượt cạn.
<1910>
 
// Nagisa's delivery has begun.;Sự sinh nở của Nagisa bắt đầu.
+
// Nagisa's delivery has begun.
   
  +
<1911> Em ngất đi không biết bao nhiêu lần.
<1911>
 
// Many times Nagisa lost consciousness.;Nhiều lần Nagisa bất tỉnh.
+
// Many times Nagisa lost consciousness.
   
  +
<1912> Rồi lại tỉnh dậy trong cơn đau.
<1912>
 
// And the pain would bring her back again.;Và cơn đau lại làm cô ấy tỉnh dậy.
+
// And the pain would bring her back again.
   
  +
<1913> Chu kỳ ấy cứ lặp đi lặp lại.
<1913>
 
// That cycle repeated over.;Cái vòng ấy cứ lặp lại.
+
// That cycle repeated over.
   
  +
<1914> Cảnh tượng tàn khốc đến nỗi tôi không dám nhìn...
<1914>
 
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...;Sự tàn nhẫn ấy làm tôi muốn quay mặt đi.
+
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...
   
  +
<1915> Tựa như em đang bị tra tấn một cách dã man cho đến chết đi sống lại...
<1915>
 
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.;Giống như cô ấy bị hành hạ một cách nhẫn tâm.
+
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.
   
  +
<1916> Đây chẳng phải là việc mà tôi có thể khích lệ bằng những câu đơn giản như 『Cố lên em.』
<1916>
 
// To persist on, there is nothing.;Chẳng có gì để kiên cường lên.
+
// To persist on, there is nothing.
   
  +
<1917> Tôi chỉ còn nước ngồi đó nhìn em trong vô vọng.
<1917>
 
// However, continues to receive no resistance.;Tuy vậy, nó vẫn tiếp tục mà không kháng cự.
+
// However, continues to receive no resistance.
   
  +
<1918> Nếu cứ tiếp tục thế này, Nagisa sẽ chết mất...
<1918>
 
// If things continue like this, Nagisa will die...;Nếu nó cứ tiếp tục, Nagisa sẽ chết...
+
// If things continue like this, Nagisa will die...
   
  +
<1919> Em sẽ không chết đấy chứ, Nagisa...?
<1919>
 
// You're not dieing are you...?;Em không chết đấy chứ...?
+
// You're not dieing are you...?
   
<1920>
+
<1920> Làm ơn...
// Quickly...;Nhanh lên...
+
// Quickly...
   
  +
<1921> Làm ơn kết thúc nhanh lên...!
<1921>
 
// Quickly end this...!;Kết thúc nhanh lên...!
+
// Quickly end this...!
   
  +
<1922> Tôi gào thét trong tâm thức.
<1922>
 
// I keep shouting in my mind.;Tôi tiếp tục la hét lên trong tiềm thức.
+
// I keep shouting in my mind.
   
  +
<1923> Thế nhưng nó vẫn tiếp tục...
<1923>
 
// It's long...;Lâu quá...
+
// It's long...
   
  +
<1924> Tựa hồ không có hồi kết.
<1924>
 
// And the last cycle has not come.;Vòng quay cuối chưa đến.
+
// And the last cycle has not come.
   
  +
<1925> Cứ như sẽ kéo dài mãi mãi...
<1925>
 
// It seems like this will continue through eternity...;Cứ như nó kéo dài mãi mãi.
+
// It seems like this will continue through eternity...
   
  +
<1926> Tri giác của tôi biến mất, xung quanh tôi tối đen.
<1926>
 
// My five senses are lost, I am in darkness.;Giác quan của tôi biến mất, tôi chìm trong bóng đêm.
+
// My five senses are lost, I am in darkness.
   
  +
<1927> Aa... tại sao chuyện lại ra nông nỗi này...?
<1927>
 
// ah, why has it become this way...;ah, tại sao nó lại trở nên thế này...
+
// ah, why has it become this way...
   
  +
<1928> Trái tim tôi không thể chịu đựng thêm một giây nào nữa...
<1928>
 
// Has my mind lost its endurance? ...;Tiềm thức của tôi chẳng lẽ đã mất đi sự chịu đựng?...
+
// Has my mind lost its endurance? ...
   
  +
<1929> Hay là tôi cứ buông xuôi đi vậy...?
<1929>
 
// Or else, am I in despair...?;Hay là, tôi đang tuyệt vọng.
+
// Or else, am I in despair....
   
  +
<1930> Như thế nỗi thống khổ này sẽ dừng lại chăng...?
<1930>
 
// Has everything already come to an end?...;Mọi thứ có phải đã kết thúc?...
+
// Has everything already come to an end?...
   
  +
<1931> Bỗng nhiên, giác quan của tôi quay trở về.
<1931>
 
// Suddenly my sight returns.;Bỗng nhiên giác quan cảu tôi trở lại.
+
// Suddenly my sight returns.
   
  +
<1932> Trước mặt tôi là sàn nhà.
<1932>
 
// Before my eyes, something is on the bed.;Trước mắt tôi, có cái gì đó ở trên giường.
+
// Before my eyes, something is on the bed.
   
<1933>
+
<1933> .........
// .........;.........
+
// .........
   
<1934>
+
<1934> ...Tôi nghe thấy rồi.
// ... I hear it.;... Tôi nghe thấy.
+
// ... I hear it.
   
<1935>
+
<1935> ...Có tiếng khóc.
// ... a cry.;... tiếng khóc.
+
// ... a cry.
   
  +
<1936> ...Tiếng khóc của đứa bé.
<1936>
 
// ... A baby's cry.;... Tiếng khóc của đứa bé.
+
// ... A baby's cry.
   
  +
<1937> Nhận ra điều đó, tôi ngẩng phắt đầu dậy.
<1937>
 
// I finally understand, and look up with energy.;Tôi hiểu ra, và ngước lên một cách nghị lực.
+
// I finally understand, and look up with energy.
   
  +
<1938> Và nhìn vào thực tại.
<1938>
 
// And, I stared at the reality.;Và, tôi nhìn vào thực tại.
+
// And, I stared at the reality.
   
  +
<1939> Nhìn theo hướng tiếng khóc... tôi thấy một em bé sơ sinh đỏ hỏn nằm trên tấm khăn.
<1939>
 
// The direction of that cry... the baby's bright red body rests on top of a towel.;Hướng có tiếng khóc... một đứa bé với cô thể đỏ hỏn nằm trên chiếc khăn.
+
// The direction of that cry... the baby's bright red body rests on top of a towel.
   
  +
<1940> Tôi tạm bỏ tay Nagisa ra để quấn đứa trẻ trong tấm khăn và dịu dàng ôm nó vào lòng.
<1940>
 
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.;Trong một lúc tôi bỏ tay khỏi Nagisa, và ôm đứa bé trong chiếc khăn trên tay.
+
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.
   
  +
<1941> Kế đó, tôi tiếp tục nắm tay Nagisa.
<1941>
 
// And, I clasp Nagisa's hand once again.;Và, tôi lại nắm tay Nagisa một lần nữa.
+
// And, I clasp Nagisa's hand once again.
   
 
<1942> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
<1942> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
  +
<1943> Hai mắt Nagisa nhắm nghiền.
<1943>
 
// Nagisa's eyes were closed.;Mắt Nagisa còn nhắm.
+
// Nagisa's eyes were closed.
   
  +
<1944> Gương mặt em mỏng manh và kiệt sức...
<1944>
 
// A completely exhausted face...;Một khuôn mặt kiệt sức...
+
// A completely exhausted face...
   
 
<1945> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
<1945> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<1946>
+
<1946> Tôi gọi tên em.
// I call.;Tôi gọi.
+
// I call.
   
 
<1947> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
 
<1947> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
   
  +
<1948> Nước mắt tôi bắt đầu tích tụ...
<1948>
 
// Tears begin to collect in my eyes...;Nước mắt bắt đầu tràn ra mắt tôi...
+
// Tears begin to collect in my eyes...
   
  +
<1949> Và vào khoảnh khắc nó trào ra...
<1949>
 
// ... and could fall any moment.;... và chỉ chực rơi xuống.
+
// ... and could fall any moment.
   
  +
<1950> Tôi cảm nhận được cái siết tay đáp lại...
<1950>
 
// I squeeze her hand strongly.;Tôi siết chặt tay cô ấy.
+
// I squeeze her hand strongly.
   
 
<1951> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
<1951> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
   
<1952> \{Nagisa} 『...Anh\ \
+
<1952> \{Nagisa} 『...\ \
   
<1953> 』
+
<1953> -kun.
 
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"
 
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"
   
<1954>
+
<1954> Em chỉ hơi hé mắt ra.
// She barely opened her eyes.;Cô ấy chỉ hơi mở mắt ra.
+
// She barely opened her eyes.
   
  +
<1955> Em không nhìn về phía tôi, chắc vì tầm nhìn vẫn chưa tỏ hẳn.
<1955>
 
// Her vision must be blurry, she could not find my face.;Chắc tầm mắt cô ấy rất mờ, cô ấy có thể không thấy tôi.
+
// Her vision must be blurry, she could not find my face.
   
<1956> \{\m{B}} 『Anh đây, Nagisa...』
+
<1956> \{\m{B}} 『Anh ở ngay đây, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."
   
  +
<1957> Tôi kề mặt lại sát mặt em.
<1957>
 
// I bought my face close.;Tôi đưa mặt lại gần.
+
// I bought my face close.
   
  +
<1958> Ánh mắt chúng tôi giao nhau.
<1958>
 
// Finally, she could see me.;Cuối cùng, cô ấy thấy tôi.
+
// Finally, she could see me.
   
<1959> \{Nagisa} 『Em...\ \
+
<1959> \{Nagisa} 『Em...
   
 
<1960> \ đã làm hết sức...』
 
<1960> \ đã làm hết sức...』
 
// "I... \p could do my best..."
 
// "I... \p could do my best..."
   
<1961> \{\m{B}} 『Ah. Phải... đúng vậy, Nagisa...』
+
<1961> \{\m{B}} 『. Phải... đúng vậy, em làm được rồi, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."
   
<1962> \{\m{B}} 『Nghe này, đó tiếng khóc của con chúng ta...』
+
<1962> \{\m{B}} 『Em nghe thấy chứ? Con chúng ta đang khóc này...』
 
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."
 
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."
   
Line 5,822: Line 5,823:
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
   
<1964> \{\m{B}} 『Nhìn này, anh là người đầu tiên bế ...』
+
<1964> \{\m{B}} 『Nhìn này, anh là người đầu tiên bế con đấy...』
 
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."
 
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."
   
<1965> \{Nagisa} 『Vâng, dễ thương...』
+
<1965> \{Nagisa} 『Vâng, con dễ thương lắm...』
 
// \{Nagisa} "Yes, cute..."
 
// \{Nagisa} "Yes, cute..."
   
<1966> \{\m{B}} 『Ah... vì nó là con của chúng ta. Ushio.』
+
<1966> \{\m{B}} 『... vì nó là con của chúng ta. Ushio đấy.』
 
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."
   
<1967> \{Nagisa} 『Shio...』
+
<1967> \{Nagisa} 『Shio-chan...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
   
<1968> \{\m{B}} 『Nếu không phải con gái thì nghe đấy...』
+
<1968> \{\m{B}} 『Dưới này không gì, nên anh nghĩ con gái đấy...』
 
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."
   
<1969> \{\m{B}} 『Đúng không, Sanae...』
+
<1969> \{\m{B}} 『Phải không, Sanae-san...?
 
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."
   
<1970> \{\m{B}} 『Nhìn này, hóa ra đó là... con gái...』
+
<1970> \{\m{B}} 『Anh nói đúng rồi... con gái...』
 
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."
 
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."
   
<1971> \{\m{B}} 『Một gái mạnh mẽ...』
+
<1971> \{\m{B}} 『Một gái khỏe mạnh...』
 
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."
 
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."
   
Line 5,849: Line 5,850:
 
// \{Nagisa} "That's good..."
 
// \{Nagisa} "That's good..."
   
<1973> \{\m{B}} 『Phải, tốt...rất tốt...』
+
<1973> \{\m{B}} 『Phải, tốt lắm... em đã làm rất tốt...』
 
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."
 
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."
   
Line 5,858: Line 5,859:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<1976> \{Nagisa} 『Nhưng...』
+
<1976> \{Nagisa} 『Nhưng...』
 
// \{Nagisa} "But..."
 
// \{Nagisa} "But..."
   
<1977> \{Nagisa} 『Em rất mệt...』
+
<1977> \{Nagisa} 『Em cảm thấy mệt lắm...』
 
// \{Nagisa} "I'm really tired..."
 
// \{Nagisa} "I'm really tired..."
   
<1978> \{\m{B}} 『P,phải...』
+
<1978> \{\m{B}} 『, anh biết...』
 
// \{\m{B}} "Y, yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y, yeah..."
   
Line 5,870: Line 5,871:
 
// \{Nagisa} "Therefore..."
 
// \{Nagisa} "Therefore..."
   
<1980> \{Nagisa} 『Hãy cho em nghỉ ngơi...』
+
<1980> \{Nagisa} 『Cho em nghỉ ngơi một lát nhé...』
 
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."
 
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."
   
Line 5,876: Line 5,877:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
  +
<1982> Lồng ngực tôi đau thắt.
<1982>
 
// I become uneasy.;Tôi cảm thấy bất an.
+
// I become uneasy.
   
  +
<1983> Khuôn mặt Nagisa... tái nhợt bất thường.
<1983>
 
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.;Đó là... vì mặt Nagisa trắng bệch.
+
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.
   
 
<1984> \{\m{B}} 『.........』
 
<1984> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1985> Không gian xung quanh tôi bỗng khuấy động.
<1985>
 
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.;Xung quanh trở nên ồn ào, có tiếng bước chân.
+
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.
   
  +
<1986> Họ đang làm gì vậy chứ...?
<1986>
 
// What should I do...?;Tôi làm gì đây.
+
// What should I do...?
   
  +
<1987> Tiếng gào thét của bố già... giọng hoảng loạn của Sanae-san...
<1987>
 
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.;Tiếng la mắng của Bố già... kể cả giọng hốt hoảng của Nagisa tôi cũng nghe thấy.
+
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.
   
  +
<1988> Giá như họ nhỏ tiếng lại một chút.
<1988>
 
// I wish they were all quiet.;Tôi ước chi họ im lặng.
+
// I wish they were all quiet.
   
  +
<1989> Bởi vì tôi muốn được yên tĩnh trò chuyện cùng Nagisa.
<1989>
 
// Because I want to talk calmly with Nagisa.;Tại vì tôi muốn nói chuyện với Nagisa.
+
// Because I want to talk calmly with Nagisa.
   
 
<1990> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
<1990> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
   
<1991> \{\m{B}} 『Chờ một chút, Nagisa...』
+
<1991> \{\m{B}} 『Chờ chút đã, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."
   
<1992> \{\m{B}} 『Anh muốn thêm một chút...』
+
<1992> \{\m{B}} 『Anh muốn nói chuyện thêm một lúc...』
 
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."
 
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."
   
<1993> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nghe thôi, không sao cả...』
+
<1993> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nghe anh thôi...』
 
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."
 
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."
   
Line 5,918: Line 5,919:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<1996> \{\m{B}} 『Nhìn này, đó là con của chúng ta...』
+
<1996> \{\m{B}} 『Nhìn này, con của chúng mình này...』
 
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."
 
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."
   
<1997> \{\m{B}} 『Con của em và của anh...』
+
<1997> \{\m{B}} 『Con của em và anh này...』
 
// \{\m{B}} "Your and my child..."
 
// \{\m{B}} "Your and my child..."
   
<1998> \{\m{B}} 『Khuôn mặt củanhư khỉ ấy...』
+
<1998> \{\m{B}} 『Mặttrông giống khỉ quá em nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."
 
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."
   
<1999> \{\m{B}} 『Nhỏ xíu...』
+
<1999> \{\m{B}} 『 bỏng thật đấy...』
 
// \{\m{B}} "Just a little one..."
 
// \{\m{B}} "Just a little one..."
   
<2000> \{\m{B}} 『Anh gọi tên này...』
+
<2000> \{\m{B}} 『Nghe anh gọi tên con nhé...』
 
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."
 
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."
   
Line 5,936: Line 5,937:
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
   
<2002> \{\m{B}} 『Papa(Ba) đây, Ushio...』
+
<2002> \{\m{B}} 『Papa đây, Ushio...』
 
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."
   
<2003> \{\m{B}} 『Đây là mẹ ...』
+
<2003> \{\m{B}} 『Đây là mama của con này...』
 
// \{\m{B}} "This is your mama..."
 
// \{\m{B}} "This is your mama..."
   
<2004> \{\m{B}} 『Haha... nó phớt lờ anh.』
+
<2004> \{\m{B}} 『Haha... nó không thèm quan tâm anh.』
 
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."
 
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."
   
<2005> \{\m{B}} 『Hey, hiểu đơn giản quá...』
+
<2005> \{\m{B}} 『Phải rồi, nó có hiểu anh nói đâu...』
 
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."
 
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."
   
Line 5,951: Line 5,952:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<2007>
+
<2007> Nagisa không đáp lại.
// Nagisa couldn't speak.;Nagisa không thể nói.
+
// Nagisa couldn't speak.
   
  +
<2008> Nhưng không sao cả, em vẫn đang nắm tay tôi.
<2008>
 
// But it's okay, because she was holding my hand.;Nhưng không sao, vì cô ấy còn nắm tay tôi.
+
// But it's okay, because she was holding my hand.
   
  +
<2009> Em nắm thật chặt... để tay chúng tôi không buông nhau ra.
<2009>
 
// So as not to part.. strongly, strongly.;Để nó không rời ra, mạnh mẽ.
+
// So as not to part.. strongly, strongly.
   
<2010> \{\m{B}} 『Con bé này sẽ trưởng thành, chăc là, chỉ trong chớp mắt...』
+
<2010> \{\m{B}} 『Con bé sẽ lớn nhanh như thổi cho xem...』
 
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."
 
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."
   
<2011> \{\m{B}} 『Con sự lớn nhanh... rồi vào mẫu giáo...』
+
<2011> \{\m{B}} 『Chớp mắt một cái vào mẫu giáo rồi...』
 
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."
 
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."
   
<2012> \{\m{B}} 『Em và anh sẽ đến ngày khai giảng mẫu giáo của con ... chắc là tếu lắm.』
+
<2012> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ nắm tay dẫn con đến lễ khai giảng... chắc là tếu lắm.』
 
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."
 
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."
   
<2013> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn còntrẻ em, lại dắt thêm trẻ em...』
+
<2013> \{\m{B}} 『Bản thân chúng ta thực tế vẫnnhững đứa trẻ, vậy mà lại dẫn theo con cơ đấy...』
 
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."
 
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."
   
<2014> \{\m{B}} 『Hài hước quá ...』
+
<2014> \{\m{B}} 『Sẽ vui lắm, em nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."
 
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."
   
<2015>
+
<2015> Nagisa nhoẻn cười.
// Nagisa also smiles.;Nagisa cười.
+
// Nagisa also smiles.
   
<2016> \{\m{B}} 『Vào cấp một, họp phụ huynh, ngày hội thể thao... làm nhưng việc của gia đình...』
+
<2016> \{\m{B}} 『Rồi con bé sẽ vào tiểu học, chúng ta sẽ ở bên con khi họp phụ huynh, cổ con trong hội thao nữa... Đó gia đình ba người chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."
 
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."
   
<2017> \{\m{B}} 『 tất cả những chuyến ngoại tuyệt vời ấy...』
+
<2017> \{\m{B}} 『Khung cảnh ấy tuyệt không chứ...?
 
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."
 
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."
   
<2018> \{\m{B}} 『Chúng ta... thể sẽ rất vui...』
+
<2018> \{\m{B}} 『Hai chúng ta... sẽ mang bộ dạng ngớ ngẩn thế nào đây...?
 
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."
 
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."
   
<2019> \{\m{B}} 『Những chuyện như thế, chắc anh trở thành tên ngốc nhất đời...』
+
<2019> \{\m{B}} 『Nghĩ lại thì, anh đã luôn chế giễu những việc đó hơn bất cứ ai khác ...』
 
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."
 
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."
   
<2020>
+
<2020> Em gật đầu.
// A rigorous nod.;Một cái gật đầu khó khăn.
+
// A rigorous nod.
   
<2021> \{\m{B}} 『Nhưng em biết không, em...』
+
<2021> \{\m{B}} 『Nhưng, em đó...』
 
// \{\m{B}} "But you know, you..."
 
// \{\m{B}} "But you know, you..."
   
<2022> \{\m{B}} 『 con bị ép nghe một bài Dango Daikazoku
+
<2022> \{\m{B}} 『Cứ ép con nghe miết cái bài Đại gia đình Dango
   
<2023> khi còn trong bụng của em...』
+
<2023> \ ngay từ khi còn trong bụng mẹ.』
 
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."
 
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."
   
<2024> \{\m{B}} 『Anh lo con bé cùng một giuộc với em quá.』
+
<2024> \{\m{B}} 『Anh đang lo không biết con bé lớn lên bắt chước em không...』
 
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."
 
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."
   
<2025> \{\m{B}} 『Sẽ tốt nếu con bé không chỉ thừa hưởng phần dễ thương của Nagisa...』
+
<2025> \{\m{B}} 『Anh mong con bé thừa hưởng những mặt đáng yêu của em...』
 
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."
 
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."
   
<2026> \{\m{B}} 『Nếu con bé có hơi khóc nhè cũng tốt...』
+
<2026> \{\m{B}} 『Nếu con hơi khóc nhè một chút cũng không sao cả...』
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."
   
<2027> \{\m{B}} 『Để thể tiếp tục bước tiến
+
<2027> \{\m{B}} 『Miễn con cố gắng hết sức những lúc cần thiết.
 
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"
 
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"
   
<2028> \{\m{B}} 『Một đứa trẻ như vậy tốt...』
+
<2028> \{\m{B}} 『Anh mong con sẽ trở thành người như thế...』
 
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."
 
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."
   
<2029> \{\m{B}} 『Con bé có hậu đâu cũng không sao cả.』
+
<2029> \{\m{B}} 『 có hậu đậu hay vụng về cũng không sao cả...』
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."
   
<2030> \{\m{B}} 『Nếu con quyết tâm...』
+
<2030> \{\m{B}} 『Chỉ cần con có lòng trắc ẩn...』
 
// \{\m{B}} "If it is considerate..."
 
// \{\m{B}} "If it is considerate..."
   
<2031> \{\m{B}} 『Con sẽ sống tận lực của mình người khác...』
+
<2031> \{\m{B}} 『Luôn ra sức giúp đỡ người khác, không chỉ sống cho bản thân mình...』
 
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."
 
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."
   
<2032> \{\m{B}} 『Theo kiểu mà em... thích...』
+
<2032> \{\m{B}} 『Giống như... em vậy...』
 
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."
 
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."
   
<2033> \{\m{B}} 『Trở thành người như thế...』
+
<2033> \{\m{B}} 『Anh mong con...』
 
// \{\m{B}} "Becoming like that..."
 
// \{\m{B}} "Becoming like that..."
   
<2034> \{\m{B}} 『... tốt...』
+
<2034> \{\m{B}} 『... sẽ trở thành một người như em...』
 
// \{\m{B}} "would be good..."
 
// \{\m{B}} "would be good..."
   
  +
<2035> ...Hai mắt tôi nhòa lệ.
<2035>
 
// ...my vision becomes blurry.;Trước mặt tôi mờ đi.
+
// ...my vision becomes blurry.
   
  +
<2036> Không biết từ khi nào mà khuôn mặt tôi đã giàn giụa nước mắt rồi.
<2036>
 
// Suddenly my eyes fill with tears.;Nước mắt tôi tự đầy trên mắt.
+
// Suddenly my eyes fill with tears.
   
  +
<2037> Không cách gì ngăn chúng trào ra.
<2037>
 
// And, I am not able to stop them from flowing out.; và tôi không thể ngăn nó trào ra.
+
// And, I am not able to stop them from flowing out.
   
  +
<2038> Cớ sao tôi lại bất an đến vậy? Nỗi đau trong tim tôi lúc này là gì?
<2038>
 
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.;Cái bất an này la gì.. Cơn đau trong ngực này là gì.
+
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.
   
  +
<2039> Tôi chỉ muốn được thong thả chuyện trò cùng Nagisa thôi mà...
<2039>
 
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...;Tôi chỉ nghĩ tôi muốn nói chuyện với Nagisa...
+
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...
   
 
<2040> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
<2040> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
   
  +
<2041> Không hề... có tiếng đáp lại.
<2041>
 
// However already... there was no return.;Tuy vậy... không có câu trả lời.
+
// However already... there was no return.
   
 
<2042> \{\m{B}} 『.........』
 
<2042> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<2043> Sức lực đang rời bỏ bàn tay Nagisa.
<2043>
 
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.;Tôi không cảm thấy sức lực trong tay của Nagisa.
+
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.
   
<2044> \{\m{B}} 『Nagisa... Nagisa...!』
+
<2044> \{\m{B}} 『Nagisa... Nagisa ơi...!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"
   
  +
<2045> Tôi tuyệt vọng giữ tay em lại.
<2045>
 
// I desperately grip her hand.;Tôi tuyệt vọng nắm tay cô ấy.
+
// I desperately grip her hand.
   
 
<2046> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
<2046> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<2047> \{\m{B}} 『Đừng đi đâu cả...』
+
<2047> \{\m{B}} 『Đừng đi đâu cả...』
 
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."
 
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."
   
<2048>
+
<2048> Tôi nghẹn ngào.
// I said in a crying voice.;Tôi nói giọng nghèn nghẹn.
+
// I said in a crying voice.
   
<2049> \{\m{B}} 『Mãi mãi, ở bên cạnh anh... anh nói rồi mà...』
+
<2049> \{\m{B}} 『Mãi mãi ở bên anh... em đã hứa như vậy mà...』
 
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."
 
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."
   
<2050> \{\m{B}} 『Đó là... ước mơ mà anh tìm thấy...』
+
<2050> \{\m{B}} 『Đó là... ước mơ mà anh vất vả lắm mới tìm thấy...』
 
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."
 
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."
   
<2051> \{\m{B}} 『Nếu em đi, thì anh chẳng con gì...』
+
<2051> \{\m{B}} 『Anh đã tưởng rằng cuộc đời mình không thể trông mong vào điều gì...』
 
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."
 
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."
   
<2052> \{\m{B}} 『Đó sẽcuộc sống chán nản tệ hại...』
+
<2052> \{\m{B}} 『Rằng đó chỉchuỗi những ngày ngu ngơ và buồn chán...』
 
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."
 
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."
   
<2053> \{\m{B}} 『Tại cái tên tưởng rằng đã tìm ra ước của hắn...』
+
<2053> \{\m{B}} 『Nhưng giờ anh đã tìm thấy ước của mình rồi...』
 
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."
 
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."
   
<2054> \{\m{B}} 『 cuộc sóng hi vọng...』
+
<2054> \{\m{B}} 『Ước đã trao cho anh hy vọng sống tiếp...』
 
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."
 
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."
   
Line 6,100: Line 6,101:
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
   
  +
<2057> Tôi liên tục gọi tên em.
<2057>
 
// I keep calling her name.;Tôi tiếp tục gọi tên cô ấy.
+
// I keep calling her name.
   
  +
<2058> ...Hết lần này...\p sang lần khác.
<2058>
 
// ...forever, \p forever.;...Mãi mãi, \p mãi mãi.
+
// ...forever, \p forever.
   
  +
<2059> Luồng sáng chói lòa bao trùm lấy tôi.
<2059>
 
// Inside of a radiant light.;Trong ánh sáng chói chang.
+
// Inside of a radiant light.
   
  +
<2060> Đã chìm trong bóng tối quá lâu nên mắt tôi vẫn chưa quen với thứ ánh sáng rực rỡ này.
<2060>
 
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.;Mắt tôi chưa rời đi, vì đến giờ tôi vẫn còn trong bóng tối.
+
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.
   
  +
<2061> Mãi rồi cũng thích ứng được, tôi nhận ra khung cảnh trước mắt.
<2061>
 
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.;Rồi, ánh sáng mờ đi, mọi thứ xung quanh rời vào bóng tối.
+
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.
   
  +
<2062> Tôi biết mình đang ở đâu.
<2062>
 
// There is that place.;Đó là nơi ấy.
+
// There is that place.
   
  +
<2063> Dưới chân ngọn đồi nơi ngôi trường tọa lạc.
<2063>
 
// On the slope below the school gate.;Trên cái chân đồi dưới cổng trường.
+
// On the slope below the school gate.
   
  +
<2064> Một lần nữa, em đang đứng đó.
<2064>
 
// She is there again.;Cô ấy lại ở đó.
+
// She is there again.
   
  +
<2065> Em lặng lẽ nhìn cánh cổng trường trên cùng con dốc.
<2065>
 
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.;Tôi im lặng ngước lên cổng trường còn xa xăm.
+
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.
   
<2066>
+
<2066> Tôi không dám gọi em.
// I hesitated to call out to her.;Tôi do dự gọi cô ấy.
+
// I hesitated to call out to her.
   
  +
<2067> Nhưng tại sao, thì tôi không biết...
<2067>
 
// Why, I don't know...;Tại sao, tôi không biết...
+
// Why, I don't know...
   
  +
<2068> Lúc này em đang nghĩ gì? Thỉnh thoảng em lại thả ánh mắt xuống mặt đất và thở dài.
<2068>
 
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.;Em đang nghĩ gì. Cô ấy trong một lúc cúi đầu xuống và thở dài.
+
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.
   
  +
<2069> Thời giờ lặng lẽ trôi đi.
<2069>
 
// Slowly, time passes.;;Thôi gian trôi chậm đi.
+
// Slowly, time passes.
   
  +
<2070> Em... quay lưng lại với cổng trường.
<2070>
 
// She... turns around with her back to the school gate.;Cô ấy... quay lưng lại với cổng trường.
+
// She... turns around with her back to the school gate.
   
<2071>
+
<2071> Nhìn về phía tôi.
// She sees me.;Cô ấy thấy tôi.
+
// She sees me.
   
  +
<2072> Và bắt đầu cất bước.
<2072>
 
// And, she begins to walk away.;Và, cô ấy bắt đầu bước đi.
+
// And, she begins to walk away.
   
  +
<2073> Em bước ngang qua tôi, như thể tôi là một người hoàn toàn xa lạ.
<2073>
 
// She passes beside me like I am an unacquainted person.;Cô ấy bước qua tôi như thể tôi là người xa lạ.
+
// She passes beside me like I am an unacquainted person.
   
  +
<2074> ...Tôi cần phải lên tiếng.
<2074>
 
// ... if you don't call out.;...nếu tôi không gọi.
+
// ... if you don't call out.
   
<2075>
+
<2075> Nhưng...
// but...;nhưng...
+
// but...
   
  +
<2076> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không làm vậy...
<2076>
 
// Should I do so?...;Tôi có nên làm thế không?...
+
// Should I do so?...
   
  +
<2077> Nếu em chưa bao giờ gặp tôi...
<2077>
 
// Having that meeting with me...;Gặp tôi...
+
// Having that meeting with me...
   
  +
<2078> Nên chăng em và tôi tiếp tục bước đi trên hai con đường hoàn toàn khác nhau?
<2078>
 
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?;So với, bước trên con đường khác, như thế tốt hơn chăng?
+
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?
   
<2079>
+
<2079> Có điều...
// However...;Nhưng mà...
+
// However...
   
<2080>
+
<2080> Tôi...
// I...;Tôi...
+
// I...
   
<2081>
+
<2081> ...Tôi!...
// ... I...;...Tôi...
+
// ... I...
   
<2082>
+
<2082> ...Nagisa!
// "... Nagisa!";...Nagisa!"
+
// "... Nagisa!"
   
<2083>
+
<2083> Tôi gào to tên em.
// That name I called out.;Tôi kêu lên cái tên ấy.
+
// That name I called out.
   
<2084>
+
<2084> Là anh đây!
// "I am here!";"Anh đây!"
+
// "I am here!"
   
<2085>
+
<2085> .........
// ".........";"......."
 
   
<2086>
+
<2086> Nagisa quay mặt lại.
// Nagisa once again turns around.;Nagisa một lần nữa quay lại.
+
// Nagisa once again turns around.
   
<2087>
+
<2087> Em nhìn tôi.
// She looks at my face.;Cô ấy nhìn tôi.
+
// She looks at my face.
   
<2088>
+
<2088> ...Thật tốt quá.
// "... thank goodness.";"Ơn trời."
+
// "... thank goodness.
   
<2089>
+
<2089> Anh đã gọi tên em.
// "It isn't possible to ignore your voice";"Chẳng thể nào phớt lờ giọng nói của anh."
+
// "It isn't possible to ignore your voice"
   
<2090>
+
<2090> Tốt thật sao...?
// "Is that so...";"Thế sao..."
+
// "Is that so..."
   
  +
<2091> Em còn đang tự hỏi... có phải \m{B}-kun nghĩ rằng...
<2091>
 
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me...";"Nếu như, anh \m{B}... nếu anh không gặp em..."
+
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me..."
   
  +
<2092> ... giá như chúng ta đừng bao giờ gặp nhau...
<2092>
 
// "I can't imagine such a thing...";"Em không thể tưởng tượng ra điều đó..."
+
// "I can't imagine such a thing..."
   
  +
<2093> Em đã luôn lo sợ điều đó...
<2093>
 
// "It would be terribly uneasy...";"Đó là một sự bất an tệ hại..."
+
// "It would be terribly uneasy..."
   
<2094>
+
<2094> .........
// ".........";"........"
+
// "........."
   
  +
<2095> Em rất vui mừng vì có thể gặp được \m{B}-kun.
<2095>
 
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun.";"Nhưng, em có thể gặp anh \m{B}"
+
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun."
   
<2096>
+
<2096> Em hạnh phúc lắm.
// "And it is completely happy.";"Và em cảm thấy rất vui."
+
// "And it is completely happy."
   
<2097>
+
<2097> Thật ư...?
// "Is that so...";"Thế ư..."
+
// "Is that so..."
   
  +
<2098> Vì thế, bất luận tương lai có ra sao...
<2098>
 
// "Therefore, somehow...";"Vì thế, dù thế nào..."
+
// "Therefore, somehow..."
   
  +
<2099> Xin anh đừng để trái tim mình dao động.
<2099>
 
// "Please, don't hesitate anymore.";"Xin anh, đừng do dự nữa."
+
// "Please, don't hesitate anymore."
   
  +
<2100> Dẫu cuộc sống mai này có xảy ra chuyện gì...
<2100>
 
// "From here on, what are you waiting for...";"Từ bây giờ, anh có chờ đợi gì đi nữa..."
+
// "From here on, what are you waiting for..."
   
  +
<2101> Xin anh đừng bao giờ hối hận vì đã gặp em.
<2101>
 
// "Please never regret that you were able to meet me.";"Xin anh đừng bao giờ hối hận là đã gặp em."
+
// "Please never regret that you were able to meet me."
   
  +
<2102> Em muốn anh... tiếp tục sống thật kiên cường.
<2102>
 
// "Always... forever, please live strongly.";"Luôn luôn...mãi mãi, sống mạnh mẽ."
+
// "Always... forever, please live strongly."
   
<2103>
+
<2103> .........
// ".........";"..........."
+
// "........."
   
  +
<2104> Em đòi hỏi nhiều quá rồi ư...?
<2104>
 
// "Is it not good?...";"Như thế không tốt chăng?..."
+
// "Is it not good?..."
   
<2105>
+
<2105> .........
// ".........";"..........."
+
// "........."
   
<2106>
+
<2106> Không...
// "No...";"Không..."
+
// "No..."
   
<2107>
+
<2107> Anh hiểu...
// "I understand...";"Anh hiểu..."
+
// "I understand..."
   
  +
<2108> Anh sẽ không hối hận...
<2108>
 
// "I don't regret it...";"Anh không hối hận..."
+
// "I don't regret it..."
   
  +
<2109> Anh sẽ sống với niềm tự hào... rằng mình đã gặp được em.
<2109>
 
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living.";"Gặp em là một điều cần thiết, để anh có tự tin... để tiếp tục sống."
+
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living."
   
  +
<2110> Anh sẽ sống thật kiên cường.
<2110>
 
// "Longley, keep living.";"Lâu dài, tiếp tục sống."
+
// "Longley, keep living."
   
<2111>
+
<2111> Vậy à...
// "Is that so...?";"Thế à...?"
+
// "Is that so...?"
   
  +
<2112> Cảm ơn anh nhiều lắm.
<2112>
 
// "Thank you very much.";"Cám ơn anh rất nhiều."
+
// "Thank you very much."
   
  +
<2113> Em nở một nụ cười thật ngọt ngào.
<2113>
 
// A grin and a smile.;Một nụ cười.
+
// A grin and a smile.
   
<2114>
+
<2114> Vậy, ta đi chứ?
// "Then, let's go.";"Vậy, đi thôi."
+
// "Then, let's go."
   
<2115>
+
<2115> Vâng.
// "Yes.";"Uh."
+
// "Yes."
   
  +
<2116> Bỏ lại phía sau những tháng ngày xa xăm ấy...
<2116>
 
// In to the future, day after day there after...;Trong tương lại, ngày nối tiếp ngày sau đó...
+
// In to the future, day after day there after...
   
<2117> "Em còn muốn anh thích 'Dango Daikazoku
+
<2117> Em cũng muốn anh thích Đại gia đình Dango
   
<2118> ',\ \
+
<2118> \ nữa,\ \
   
<2119> -kun"
+
<2119> -kun.
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.;"Em còn muốn anh \m{B} thích Dango Daikazoku"
+
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.
 
// Bản HD: <2117> I want you to start liking the Big
 
// Bản HD: <2117> I want you to start liking the Big
 
// Bản HD: <2118> \ Family too,
 
// Bản HD: <2118> \ Family too,
Line 6,291: Line 6,291:
 
// Nếu câu này dịch theo bản HD làm mất ý nghĩa thì báo lại với dev để patch tay.
 
// Nếu câu này dịch theo bản HD làm mất ý nghĩa thì báo lại với dev để patch tay.
   
  +
<2120> Được, để anh nghĩ xem.
<2120>
 
// "Is that so, I'll think about it.";"Thế à, anh sẽ nghĩ lại. "
+
// "Is that so, I'll think about it."
   
<2121>
+
<2121> Vâng!
// "Yes.";"Vâng."
+
// "Yes."
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 12:30, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6801.TXT

#character 'Akio'
#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sanae'
#character 'Yoshino'
#character 'Yagi'
#character 'Giọng nói'
#character 'Bác sĩ'
#character 'Sunohara'
#character 'Nishina'
#character 'Sugisaka'

<0000> Mỗi ngày trôi qua, chúng tôi mải mê bận rộn trong công việc.
// And again, on such a busy day, we rested.

<0001> Và để tự thưởng cho những nỗ lực không biết mệt mỏi đó, cả hai dành thời gian vui đùa bên nhau vào dịp cuối tuần. 
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.

<0002> Cứ đến Chủ Nhật, chúng tôi lại ghé thăm nhà ba mẹ Nagisa.
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.

<0003> Rồi dành cả ngày quây quần bên họ.
// People and their circumstances with others.

<0004> Không biết từ khi nào mà tâm trí tôi đã bình lặng trở lại.
// So that some day, I can go forward calmly.

<0005> Và đến khi nhận ra thì mùa hè một lần nữa gõ cửa.
// If I notice, it could already be summer.

<0006> Một hôm, bố già trưng ra nụ cười ám muội, rỉ vào tai tôi.
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.

<0007> \{Akio} 『Hàng về rồi.』 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."

<0008> \{Nagisa} 『Hai người lại có bí mật gì với nhau ạ?』
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"

<0009> \{Akio} 『Không, đâu có.』 
// \{Akio} "Nope, nothing at all."

<0010> \{Akio} 『Thôi, vào gặp Sanae đi.』 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."

<0011> \{Nagisa} 『Dạ. Đi nào,\ \

<0012> -kun.』 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."

<0013> Bố già bấu chặt cánh tay tôi.
// Ouch, my arm is gripped by Pops.

<0014> \{\m{B}} 『À... anh... sẽ vào sau.』 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."

<0015> \{Nagisa} 『Ơ? Anh sao thế?』
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"

<0016> \{\m{B}} 『Em bảo có chuyện muốn hỏi Sanae-san mà?』
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."

<0017> Không phải tôi đang đánh trống lảng. Tối hôm qua em thực sự bảo tôi như thế.
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.

<0018> \{Nagisa} 『Anh nói đúng. Em định sẽ hỏi mẹ sau, nhưng để em hỏi luôn vậy.』
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."

<0019> Em bước vào trong nhà.
// So she says, and walks into the house.

<0020> \{Akio} 『Vợ chú mày đầu óc đơn giản quá.』
// \{Akio} "Your bride is very simple."

<0021> \{\m{B}} 『Người ta vẫn hay nói cha nào con nấy mà.』
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."

<0022> \{Akio} 『Thôi, để ta cho mi xem thứ này.』 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."

<0023> Nói đoạn, ông ta rút từ túi áo ra một phong bì hình chữ nhật.
// He takes out a square envelope from his chest pocket.

<0024> \{Akio} 『Thấy không?

<0025> \ Có thấy không?

<0026> \ Dám thấy không?

<0027> \ Chịu thấy không? 

<0028> \ Muốn thấy không?』
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"

<0029> \{\m{B}} 『Bớt tào lao lại và nhanh cho tôi xem thứ bên trong đi...』
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."

<0030> \{Akio} 『Hahaha, gì mà nôn nóng quá vậy?』
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."

<0031> \{Akio} 『Coi đây...』
// \{Akio} "Look here..."

<0032> Ông ta mở phong bì và lấy từ trong đó ra một xấp ảnh.
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.

<0033> Toàn là ảnh chụp Nagisa xinh đẹp tuyệt trần trong bộ cánh đồng phục hầu bàn.
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.

<0034> Ông ta hẳn đã quay lại nhà hàng gia đình đó nhiều lần để chụp số ảnh này.
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.

<0035> \{Akio} 『Nhìn góc chụp nóng bỏng này mà xem?』
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"

<0036> \{\m{B}} 『Ông bò lăn ra sàn để chụp kiểu đó, không dọa khách chạy hết kể cũng may.』
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."

<0037> \{Akio} 『Cái này còn bổ mắt hơn nữa nè...』
// \{Akio} "Look, the height of this one..."

<0038> \{Akio} 『Ta đã canh thời gian chuẩn xác lúc con bé cúi người xuống.』
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."

<0039> Tôi mở to mắt.
// I am amazed.

<0040> Ngực Nagisa trông nở nang hơn hẳn khi nhìn từ trên xuống...
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above?

<0041> Chưa hết, tôi còn thấy cả làn da mịn màng của em căng mọng qua ống kính máy ảnh.
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.

<0042> \{\m{B}} 『Tấm này...』
// \{\m{B}} "Wait, this..."

<0043> \{Akio} 『Sao? Thèm muốn à...?』
// \{Akio} "What? Do you want it...?"

<0044> \{\m{B}} 『Tôi giúp ông vì ông nói sẽ in thêm cho tôi mà?』
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?" 

<0045> \{Akio} 『Nhưng chú mày có chịu gọi con bé đến hay bắt nó dừng lại đâu, toàn là ta phải tự lực cánh sinh.』
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."

<0046> \{\m{B}} 『Tôi đâu thể vô cớ gọi cô ấy, cũng không muốn làm cô ấy xao nhãng.』
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."

<0047> \{Akio} 『Ờ. Chính vì thế nên số ảnh này thuộc về ta, sau bao nhiêu công sức lăn lê bò trườn, thậm chí đu lên cả thành cửa sổ.』
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."

<0048> \{\m{B}} 『Bố già này...』
// \{\m{B}} "You know... Pops." 

<0049> \{Akio} 『Gì...』
// \{Akio} "What..."

<0050> \{\m{B}} 『Đ-...』
// \{\m{B}} "P......"

<0051> \{\m{B}} 『Đi mà.』
// \{\m{B}} "Please."

<0052> Tôi nhận ra mình đang van vỉ ông ta vì vài tấm ảnh!
// I was the one asking for them!

<0053> \{Akio} 『Chà... niệm tình tên khốn nhà mi lực bất tòng tâm...』 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."

<0054> \{\m{B}} 『Ý ông là sao?!』
// \{\m{B}} "Very much want!"

<0055> \{Akio} 『Chú mày tới giờ vẫn chưa xơ múi được gì từ con bé, phải không?』
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?

<0056> \{Akio} 『Ta hiểu cảnh ngộ của mi mà, thật vô vọng thay...』
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..." 

<0057> \{Akio} 『Đây, cho mi.』  
// \{Akio} "Here, here you are."

<0058> Ông ta dúi vài tấm ảnh vào tay tôi.
// I grip the photograph.

<0059> Đúng lúc ấy...
// That time.

<0060> Bịch, bịch!
// The pounding of feet.

<0061> Tiếng chân ai đó cuống quýt chạy qua hành lang vọng đến tai chúng tôi.
// It sounded like someone running down the passage panicked.

<0062> \{Akio} 『Hở...?』 
// \{Akio} "Wha..?"

<0063> Tiếp đó, chúng tôi nghe thấy giọng hỏi thăm lo lắng của Sanae-san.
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.

<0064> Với dự cảm chẳng lành, tôi cũng chạy lên hành lang.
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.

<0065> Hai người họ đang ở trong phòng tắm.
// There are two in the washroom.

<0066> \{\m{B}} 『Nagisa, có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"

<0067> Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, gục đầu xuống.
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.

<0068> \{Sanae} 『Đột nhiên con bé buồn nôn.』
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."

<0069> Buông tay khỏi lưng Nagisa, Sanae-san trả lời tôi.
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.

<0070> \{Akio} 『Ồ, có thai rồi à? Phải ăn mừng thôi.』 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."

<0071> Bố già cất giọng dửng dưng.
// The carefree voice of Pops came from behind me.

<0072> \{\m{B}} 『Cô ấy chỉ buồn nôn thôi mà, sao ông kết luận nhanh thế-...』
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."

<0073> Tôi bỗng cứng họng.
// Right there I stopped what I was saying.

<0074> Nghĩ lại xem nào...
//  ... wait. Reconsider.

<0075> Phải rồi, Nagisa đã nói rằng em có chuyện muốn hỏi Sanae-san.
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.

<0076> Một chuyện mà em không tiện nói với tôi, chỉ có thể hỏi ý kiến mẹ mình chứ không phải ai khác...
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.

<0077> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0078> \{Akio} 『Nếu chú mày đủ khả năng thì con bé phải có từ lâu rồi mới đúng.』 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"

<0079> \{Sanae} 『Chắc là 「có」 thật đó.』
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."

<0080> \{Akio} 『Có cái gì?』
// \{Akio} "What?"

<0081> \{Sanae} 『Một em bé.』
// \{Sanae} "A child."

<0082> \{Akio} 『Hả? Của anh à?』
// \{Akio} "What? Mine?"

<0083> \{Sanae} 『Không. Của Nagisa và\ \

<0084> -san.』
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's." 

<0085> \{Sanae} 『Chúc mừng hai con.』
// \{Sanae} "Congratulations."

<0086> Sanae-san nắm lấy tay tôi, trao lời chúc mừng...
//  With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...

<0087> \{Akio} 『Chờ đã, Sanae!』
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"

<0088> Bố già thất kinh.
//  Pops was caught off guard.

<0089> \{Akio} 『Thằng nhóc này và con bé còn chưa 「ấy ấy」 nhau, thì có thai kiểu gì?!』
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"

<0090> \{\m{B}} 『À, không...』
// \{\m{B}} "Um, no..."

<0091> Nên nói sao đây...? Tôi chưa từng vã mồ hôi nhiều thế này bao giờ. 
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat.

<0092> \{Akio} 『Sao chuyện này lại xảy ra chứ?! Lẽ nào con cò tha đứa bé đến à?!』
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"

<0093> \{Akio} 『Chắc chắn chỉ là hiểu lầm thôi! Đừng hù anh thế!』
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding!  Tell me it's a false alarm."

<0094> \{Nagisa} 『Ưm, ba ơi...』
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."

<0095> Nagisa ngước mặt lên, từ từ xoay người lại.
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.

<0096> \{Akio} 『Gì thế, Nagisa?』
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"

<0097> \{Nagisa} 『Thì...』
// \{Nagisa} "That..."

<0098> Em định nói gì với ông ta đây...?
// What does she have to say?...

<0099> Phải... \pĐã quá hiểu tính em, đó chỉ có thể là...
// Say.. \p From this person, have to say?

<0100> \{Nagisa} 『Con đã cùng\ \

<0101> -kun...

<0102> \ làm chuyện ấy...』
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."

<0103> Lời tuyên bố chấn động địa cầu từ Nagisa, part 3.
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.

<0104> Cả người tôi phút chốc đông cứng như thể hóa đá.
// I am frozen like a rock where I stand.

<0105> Có lẽ em là cô gái duy nhất trên thế giới dám huỵch toẹt chuyện đó trước mặt ba mẹ...
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...

<0106> Sinh thể sống quý hiếm nhất hành tinh này không ai khác ngoài em... Nagisa vô đối!
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.

<0107> \{Sanae} 『Kỳ kinh qua lâu rồi mà con bé vẫn chưa có, nên chắc là đúng rồi đấy.』
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."

<0108> \{Akio} 『Khặc...』
// \{Akio} "KAH..."

<0109> \{Akio} 『M-... mi dám...』
// \{Akio} "Y... You bastard..."

<0110> Sắc mặt bố già biến ảo khôn lường.
// Pops had a peculiar expression.

<0111> \{Akio} 『T-...』
// \{Akio} "Con..."

<0112> \{Akio} 『Tuyệt vời thế chứ lị...?』
// \{Akio} "Congratulations..."

<0113> Ông ta chúc mừng tôi mà giọng thi rung giật.
// The shaking voice celebrated.

<0114> Sau đó, chúng tôi sang bệnh viện lớn ở thị trấn kế bên để làm xét nghiệm cho Nagisa.
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.

<0115> Kết quả không ngoài dự đoán.
// The result was just as expected.

<0116> \{Nagisa} 『Hai tháng ạ.』
// \{Nagisa} "Two months."

<0117> \{Akio} 『Vậy à...』
// \{Akio} "Is that so..."

<0118> \{Akio} 『Con... định sinh chứ?』
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."

<0119> \{Nagisa} 『Đương nhiên ạ!』
// \{Nagisa} "Of course!"

<0120> Tôi đã sớm biết em sẽ trả lời như thế.
// I already knew that would be her answer.

<0121> Nagisa tuyệt đối sẽ không phá thai.
// Nagisa wouldn't have an abortion.

<0122> Em chẳng thể nào làm ra việc kết thúc một sinh mạng.
// She couldn't do such a thing as ending a life.

<0123> \{Akio} 『Sẽ cực nhọc lắm đấy...』
// \{Akio} "It's going to be hard..."

<0124> \{\m{B}} 『Tôi sẽ bảo vệ cô ấy.』
// \{\m{B}} "I will protect her."

<0125> Tôi nói một cách cương quyết.
// I said strongly.

<0126> \{Nagisa} 『Đúng rồi. Có\ \

<0127> -kun bên cạnh, con yên tâm lắm.』
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."

<0128> \{Nagisa} 『Chúng con đã cùng nhau cố gắng đến tận bây giờ mà.』
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."

<0129> \{Sanae} 『Thằng bé giống hệt anh ngày đó, Akio-san.』
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."

<0130> \{Akio} 『Hử...?』
// \{Akio} "What?"

<0131> \{Sanae} 『Khi em có thai Nagisa, Akio-san cũng nói sẽ bảo vệ em.』
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."

<0132> \{Akio} 『Thế à... chắc vậy...』
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."

<0133> Nhưng thể trạng của Nagisa không thể so bì với Sanae-san. Ông ta lo lắng là vì thế.
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.

<0134> \{Nagisa} 『Đây là con của con với\ \

<0135> -kun. Con muốn sinh đứa bé ra.』
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."

<0136> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tche" 

<0137> \{Akio} 『Cố lên nhé, thằng vô tích sự.』
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."

<0138> Nói lời động viên xong, ông ta vỗ thật mạnh lên ngực tôi.
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike.

<0139> Chúng tôi sánh bước bên nhau, trở về nhà.
// It's natural, to follow one's way back. 

<0140> Chúng tôi đã cùng nhau bước đi trên con đường này không biết bao nhiêu lần cho xuể.
// It's the same road we two have walked up many times.

<0141> Tuy nhiên, hôm nay đã không giống như mọi khi nữa.
// However, something is different now.

<0142> Một cảm giác thật tươi mới, cơ hồ vạn vật xung quanh tôi vừa được sinh ra.
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.

<0143> \{Nagisa} 『...Hihi.』
// \{Nagisa} "...ehehe."

<0144> Nagisa bỗng dưng cười thành tiếng. Trông em rất hạnh phúc.
// Nagisa, without any reason, laughed happily.

<0145> Vậy là... chúng tôi sắp có con rồi.
// So... we are going to have a child.

<0146> Sự thật ấy mở ra một thế giới mới lạ trước mắt chúng tôi.
// This reality made everything appear new.

<0147> Chúng tôi sắp trở thành cha mẹ.
// And, we are to become parents.

<0148> Cha mẹ ư...? Chúng tôi à...?
// Us as parents...?

<0149> Thật buồn cười. Tôi không tài nào hình dung ra nổi cái tương lai ấy trông sao.
// Humorously it's not really possible to imagine that future.

<0150> Còn nhớ ngày đó...
// When was that?

<0151> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ nếu\ \

<0152> -kun có con, cậu sẽ thương yêu đứa bé lắm.』
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."

<0153> \{Nagisa} 『Cậu sẽ là một người cha vĩ đại.』
// \{Nagisa} "And be a very good father." 

<0154> \{\m{B}} 『Thật không đó...』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0155> \{Sanae} 『Nagisa này, mẹ tin con cũng sẽ là một người mẹ tốt nữa.』
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."

<0156> \{Sanae} 『Nên con của hai đứa chắc chắn sẽ rất hạnh phúc.』
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."

<0157> Cuộc đối thoại khi ấy như chợt trở về từ dĩ vãng.
// This feels like a extremely old familiar conversation.

<0158> Nó không khác gì một trò đùa thuở tôi còn cắp sách đến trường, vậy mà giờ lại đang dần trở thành hiện thực.
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.

<0159> Nghĩ về điều đó làm tôi bất giác nở một nụ cười.
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.

<0160> Hẳn đó cũng là lý do khiến Nagisa cười.
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.

<0161> Sẽ vất vả khôn cùng. Tôi biết chứ.
// It's going to be hard. That I already know.

<0162> Dẫu vậy, chúng tôi vẫn sẽ hạnh phúc thôi.
// But, in spite of that, we'll be happy.

<0163> Sinh nở
// Birth Chapter.

<0164> \{Yoshino} 『Chúc mừng cậu.』
// \{Yoshino} "Congratulations!"

<0165> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Ha?"

<0166> \{Yoshino} 『Sắp làm cha rồi còn gì?』
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"

<0167> Tôi vừa đến cơ quan, Yoshino-san không để phí một giây, liền chúc mừng tôi.
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.

<0168> Tai vách mạch dừng thế nào hay quá vậy...?
// Just what kind of network is forming...

<0169> Tôi còn chưa kịp khoe với anh ta nữa.
// I hadn't told Yoshino-san yet.

<0170> \{\m{B}} 『Cảm ơn anh nhiều ạ.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0171> \{Yoshino} 『Vậy là cậu chuẩn bị có em bé rồi...』
// \{Yoshino} "You are a child as well..."

<0172> \{Yoshino} 『Vẫn còn rất nhiều thứ cậu cần học hỏi để bươn chải trong xã hội, vậy mà chưa gì cậu đã trở thành một người chồng thực thụ rồi.』
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."

<0173> \{\m{B}} 『Anh nói đúng...』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0174> \{\m{B}} 『Đến giờ em vẫn chưa hết hoàn hồn...』
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..." 

<0175> \{Yoshino} 『Khi đứa bé chào đời, cậu sẽ ý thức được điều đó dù muốn dù không.』
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."

<0176> \{Yoshino} 『Cậu sẽ thực sự thấm thía rằng, không một ai trên đời này có thể sống một thân một mình...』
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."

<0177> \{Yoshino} 『Và hiểu được ý nghĩa của sự sống chính là phải giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."

<0178> \{Yoshino} 『Chính mắt cậu sẽ nhìn thấy cội nguồn của những chân lý đó,\ \

<0179> \ ạ.』
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."

<0180> \{\m{B}} 『Sắp trễ làm rồi.』
// \{\m{B}} "Slow down!"

<0181> Tôi bỏ Yoshino-san đang mải luyên thuyên lại cơ quan.
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.

<0182> \{Yoshino} 『Phải rồi,\ \

<0183> \ ạ, cậu sẽ tự mình chiêm nghiệm ra cội nguồn của chân lý đó.』
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."

<0184> Dù đang cầm lái, anh ta vẫn nói mãi không chịu thôi.
// He kept talking while I started the car.

<0185> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm xét nghiệm phải không?』
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"

<0186> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "That's right."

<0187> \{\m{B}} 『...Anh có nên đi theo không?』
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"

<0188> \{Nagisa} 『Em không bị sao mà.』
// \{Nagisa} "I'm fine."

<0189> \{Nagisa} 『Thai nghén khác với bị bệnh.』
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."

<0190> \{\m{B}} 『Nhưng dạo này sáng nào em cũng mệt, không ra khỏi giường được.』
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."

<0191> \{\m{B}} 『Em có ăn được chút gì không?』
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"

<0192> \{Nagisa} 『Em thường không nghén lâu. Đến bữa nếu em ăn từng chút thì sẽ không sao.』
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."

<0193> \{\m{B}} 『Chán thật, anh còn phải đi làm, nếu không thì đã...』
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "

<0194> \{Nagisa} 『Phải đó.\ \

<0195> -kun hãy làm việc thật chăm chỉ nhé.』
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."

<0196> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0197> \{\m{B}} 『Anh vẫn không tin nổi là chúng ta phải lặn lội qua thị trấn kế bên chỉ để khám thai...』
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."

<0198> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae-san ngay đấy nhé.』
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."

<0199> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0200> \{\m{B}} 『Vậy, anh đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."

<0201> \{Nagisa} 『Anh đi đường bình an.』
// \{Nagisa} "Take care."

<0202> \{\m{B}} 『Anh về rồi đây.』
// \{\m{B}} "I'm home."

<0203> \{\m{B}} 『Kết quả khám thế nào?』
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"

<0204> Đó là câu đầu tiên tôi hỏi khi vừa về đến nhà, nhìn thấy Nagisa đang đứng bếp.
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner.

<0205> \{Nagisa} 『À, vâng. Ừmm...』
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."

<0206> \{Nagisa} 『Em được kiểm tra bệnh sử, đo huyết áp và tiến hành thăm khám thai kỳ.』
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."

<0207> \{\m{B}} 『Và...?』
// \{\m{B}} "And...?"

<0208> \{Nagisa} 『Rồi sau đó...』
// \{Nagisa} "And, well..."

<0209> \{Nagisa} 『Em nhìn thấy em bé trong bụng nhờ một cỗ máy mà họ gọi là 「máy siêu âm」.』
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."

<0210> \{\m{B}} 『Hả?! Chưa gì mà đã thấy được rồi ư?!』
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"

<0211> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng em bé chỉ mới trông như một quả trứng ấy.』
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."

<0212> \{Nagisa} 『Họ nói em bé sẽ lớn dần lên theo thai kỳ.』
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."

<0213> \{Nagisa} 『Em cũng không mắc bệnh phụ khoa, và họ nói em sẽ hạ sinh một em bé rất khỏe mạnh.』
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."

<0214> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0215> Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh...
// We'll be able have a healthy baby...

<0216> Bác sĩ đã nói thế thì không thể sai được.
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.

<0217> Tôi đặt một tay lên ngực, thở phào nhẹ nhõm.
// A feeling of relief washes over my body.

<0218> \{Nagisa} 『Tuy vậy em đã có chút hoảng hốt...』
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."

<0219> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Over what?"

<0220> \{Nagisa} 『Aa... không.』
// \{Nagisa} "Aah... no."

<0221> \{Nagisa} 『...Không có gì.』
// \{Nagisa} "...it's nothing."

<0222> \{\m{B}} 『Chắc là phải có rồi. Em làm anh lo đấy, nhanh nói đi.』
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."

<0223> \{Nagisa} 『Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông...』
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."

<0224> \{\m{B}} 『Sao em lại giấu? Đứa nhỏ là con của tụi mình mà?』
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"

<0225> \{\m{B}} 『Hay là em định tự mình âm thầm sinh nó ra?』
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"

<0226> \{\m{B}} 『Không được. Sinh con là công việc đòi hỏi sự phối hợp của cả cha lẫn mẹ. Sanae-san đã nói thế.』
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."

<0227> \{\m{B}} 『Nên đừng giấu giếm anh. Nói cho anh nghe đi.』
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."

<0228> \{Nagisa} 『...A, vâng...』 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."

<0229> \{Nagisa} 『Chẳng là...』
// \{Nagisa} "Well then..."

<0230> \{Nagisa} 『...Họ khiến em mắc cỡ.』
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."

<0231> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hah?"

<0232> \{Nagisa} 『Anh từng nhìn thấy bàn khám phụ khoa bao giờ chưa?』
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."

<0233> \{\m{B}} 『Chưa.』
// \{\m{B}} "I don't know."

<0234> \{Nagisa} 『Em phải cởi hết cả váy lẫn quần lót, rồi dang rộng chân...』
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."

<0235> \{Nagisa} 『Thật sự mắc cỡ lắm...』
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."

<0236> \{\m{B}} 『...Mắc cỡ tới mức nào?』
// \{\m{B}} "... how much?"

<0237> \{Nagisa} 『Em phải nói ra thật sao?』
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"

<0238> \{\m{B}} 『Không, không cần đâu, có điều...』
// \{\m{B}} "No, it's okay..."

<0239> \{Nagisa} 『Nhưng giờ, em lại cảm thấy cần phải nói ra mất rồi.』
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."

<0240> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Which is it..."

<0241> \{Nagisa} 『Việc này... em đã mong có thể giữ bí mật với anh...』
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."

<0242> \{Nagisa} 『... được lúc nào hay lúc đó...』
// \{Nagisa} "For the time being..."

<0243> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "For the time being?"

<0244> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."

<0245> \{Nagisa} 『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."

<0246> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0247> 『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』
// That I've opened up to \m{B}-kun...

<0248> ...『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』...
// That I've opened up to \m{B}-kun...

<0249> .........『Họ banh em ra còn hơn \m{B}-kun làm với em nữa.』.........
//  .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?

<0250> Cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi hốt hoảng quay đầu ra sau xem có ai ở đó không.
//  As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.

<0251> ...Không có ai cả.
//  ...no one is there.

<0252> Có thế nào được...
// I can't understand this...

<0253> \{\m{B}} 『Nhớ đừng nói cho bố già và Sanae-san biết đó.』
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"

<0254> \{Nagisa} 『Tất nhiên rồi, làm sao mà em nói được chứ!』
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."

<0255> Thật ra thì, dám có khả năng em khai hết với họ mấy việc như thế này lắm.
// No, you don't have to tell me that.

<0256> \{Akio} 『Để ta nọc chú mày ra giống con bé luôn!』
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."

<0257> \{\m{B}} 『U-uoaa!』
// \{\m{B}} "What, what the"

<0258> Tuột!
// Unexpectedly.

<0259> \{Akio} 『Hahahaha! Sanae, em lại đây mà nhìn bộ dạng thảm thương của nó nè!』
// \{Akio} "Ha ha ha ha!  Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"

<0260> ...Sanae-san?!
//  ...Sanae-san!?

<0261> \{\m{B}} 『L-làm ơn đừngggggg!!』
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"

<0262> Soạt!
// Flutter.

<0263> \{Sanae} 『

<0264> -san...』  
// \{Sanae} "\m{B}-san..."

<0265> \{\m{B}} 『V, vâng...?』
// \{\m{B}} "Y, yes..."

<0266> \{Sanae} 『Của con chỉ bằng một nửa của Akio-san thôi.』 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"

<0267> \{\m{B}} 『Aaaaaaa———!!』
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"

<0268> Hụp!
//  Flutter.

<0269> ...Là mơ.
//  ...it's a dream.

<0270> \{Nagisa} 『Mmm...』 
// \{Nagisa} "n..."

<0271> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế,\ \

<0272> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<0273> Tôi còn khiến Nagisa phải tỉnh giấc nữa.
// Nagisa is already out of bed.

<0274> \{Nagisa} 『Anh vừa gặp ác mộng à?』 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream" 

<0275> Giờ thì tôi đã hiểu nỗi mặc cảm của mình trầm trọng đến cỡ nào khi đối mặt với thằng cha đó. Chỉ bằng một nửa thôi sao...?
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...

<0276> \{Nagisa} 『......?』 
// \{Nagisa} "...... ?"

<0277> \{\m{B}} 『Xin lỗi, anh làm em giật mình rồi...』
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."

<0278> Mà cũng có hề gì? 「Quân binh」 của tôi vẫn về đích thành công đấy thôi... \pTôi lại chìm vào giấc ngủ, thỏa mãn với ý nghĩ đó.
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.

<0279> \{\m{B}} 『Em có sao không?』
// \{\m{B}} "Are you ok?"

<0280> \{Nagisa} 『...Em xin lỗi. Em không thể trở người dậy được.』 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."

<0281> \{\m{B}} 『Đừng lo gì cả, có anh ở đây rồi.』
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"

<0282> Ngày qua ngày, những cơn thai nghén của Nagisa càng trầm trọng hơn.
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.

<0283> Sáng nay, em thậm chí không ngồi dậy được.
// This morning she wasn't able to get out of bed.

<0284> \{\m{B}} 『Hình như không sao rồi.』
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."

<0285> \{Nagisa} 『Vâng, xin lỗi đã làm anh lo lắng.』 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."

<0286> \{\m{B}} 『Đừng xin lỗi anh. Đây là trách nhiệm của cả hai ta.』
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."

<0287> \{Nagisa} 『A, vâng.』 
// \{Nagisa} "Ah, right."

<0288> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, em ăn được chút gì chưa?』
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"

<0289> \{Nagisa} 『...Em không ăn nhiều được.』 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."

<0290> \{Nagisa} 『Đến chiều có đỡ hơn nên em ăn thêm một ít.』 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."

<0291> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ không có cách nào để em thấy dễ chịu hơn sao?』
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"

<0292> \{Nagisa} 『Chắc là không đâu.』 
// \{Nagisa} "I don't think so."

<0293> \{Nagisa} 『Em không biết khi nào mình lại lên cơn nghén...』
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."

<0294> Nagisa nhặt vài viên nước đá từ tủ đông và cho vào miệng.
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.

<0295> \{\m{B}} 『Nước đá sao?』
// \{\m{B}} "Ice?"

<0296> \{Nagisa} 『Uống nước cũng khiến em khó chịu.』 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."

<0297> \{Nagisa} 『Nên em tiếp nước bằng cách ngậm đá trong miệng, đợi nó tan.』 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."

<0298> \{\m{B}} 『Đến uống nước cũng không được ư...?』
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"

<0299> Tôi không thể hình dung ra nổi loại tình trạng mà em đang chịu đựng...
// This particular physical condition, I just can't imagine...

<0300> Cho dù tôi có nằm liệt giường vì bệnh, ít ra vẫn có thể uống được bao nhiêu nước tùy thích.
// When sick in bed, moisture can be easily consumed.

<0301> Làm con gái đúng là khổ sở quá.
// Women's difficulties...

<0302> Tôi chỉ còn biết động viên em mà thôi...
// Is all I can do is tell her to keep fighting...

<0303> \{\m{B}} 『Còn đồ chua thì sao?』
// \{\m{B}} "How about something sour?"

<0304> \{\m{B}} 『Người ta hay nói phụ nữ đang nghén thường sẽ thèm chua mà?』
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."

<0305> \{Nagisa} 『Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy buồn nôn hơn.』
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."

<0306> \{Nagisa} 『Bác sĩ nói cơ địa mỗi người mỗi khác.』
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."

<0307> Tôi tự mình đi tìm hiểu.
//  So I also did some investigation.

<0308> Có vẻ như liệu pháp hiệu quả nhất là ăn uống một cách bài bản.
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.

<0309> Lâu lâu lại ăn chút gì đó để bụng không bị trống.
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.

<0310> Nguyên nhân khiến em khó chịu vào buổi sáng đến vậy là do em đã không ăn gì trong lúc ngủ.
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.

<0311> Tối hôm đó, tôi làm cơm nắm.
// So I made rice balls at night.

<0312> Tôi dùng thật ít muối, để em không thấy khát nước.
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation.

<0313> Và để ngăn mùi, tôi rắc lên một ít gia vị khô.
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.

<0314> Tôi làm những viên cơm cỡ nhỏ vừa miệng em.
// It's in many smallish bites-sized portions.

<0315> 2 giờ sáng.
// 2 AM.

<0316> Reng reng reng reng reng...
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep...

<0317> \{\m{B}} 『...Đến giờ rồi sao?』
// \{\m{B}} "... what time is it?"

<0318> Tôi bật đèn lên.
// I switch on a light.

<0319> \{\m{B}} 『Nagisa, em sao rồi?』
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"

<0320> \{Nagisa} 『...Vâng... có chuyện gì thế? Sao anh dậy giờ này?』
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time" 

<0321> \{\m{B}} 『Em có khó chịu không?』
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"

<0322> \{Nagisa} 『Lúc này em vẫn ổn.』
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."

<0323> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Đây, em xem có thể ăn được chút gì không?』
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"

<0324> Tôi đưa cho em một đĩa cơm nắm.
// I present her a plate of the rice balls.

<0325> \{Nagisa} 『Cái này là sao vậy?』 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"

<0326> \{\m{B}} 『Anh đọc thấy nửa đêm cho thai phụ ăn chút gì đó thì sáng ra sẽ không mệt nữa.』
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night." 

<0327> \{Nagisa} 『Anh làm đó à,\ \

<0328> -kun?』
// \{Nagisa} "Did you make them?"
// Bản HD: <0327> \{渚}Did you make this, 
// Bản HD: <0328> -kun?

<0329> \{\m{B}} 『Trông không ngon lắm nhỉ?』
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"

<0330> Giờ nhìn kỹ hơn, tôi thấy chúng to nhỏ không đều, lại có hình thù rất ngộ.
//  It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.

<0331> Rong biển phủ ngoài khá tùy tiện, còn gia vị khô thì chỗ có chỗ không.
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.

<0332> \{Nagisa} 『...Cảm ơn anh.』
// \{Nagisa}  "... thank you."

<0333> \{Nagisa} 『Em dùng đây.』
// \{Nagisa} "Itadakimasu!" 

<0334> \{\m{B}} 『Em không cần ép mình phải ăn đâu.』
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now."

<0335> \{\m{B}} 『Nếu thấy không khỏe, em ăn sau cũng được.』
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."

<0336> Nagisa cho một nắm cơm nhỏ vào miệng.
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.

<0337> Kích cỡ của nó rất vừa để em nhai hết trong một lần.
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.

<0338> \{Nagisa} 『Ngon lắm đó anh.』
// \{Nagisa} "It tastes good."

<0339> \{\m{B}} 『Em muốn anh nấu bao nhiêu cũng được.』
// \{\m{B}}  "Having had one bite it good right"

<0340> \{\m{B}} 『Nhưng mỗi lần em ăn vừa đủ thôi, đừng nhiều hay ít quá.』
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."

<0341> Nagisa ăn được thêm ba nắm cơm nữa.
//  Nagisa continued and ate three small bites.

<0342> Có những khi em không thể nuốt được gì, nên kết quả này là đại thành công rồi.
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit.

<0343> Tôi lại gọi em dậy vào lúc 4 giờ, nhưng lần này chúng tôi ăn cùng nhau.
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.

<0344> Chỉ là những nắm cơm đơn điệu, gần như không có hương vị.
// This time just a bland unadorned rice ball.

<0345> Vậy mà Nagisa ăn được tận năm cái.
// However, Nagisa ate five this time.

<0346> \{Nagisa} 『Ngon lắm luôn... hihi.』
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."

<0347> Em nhoẻn cười.
// Nagisa laughed as she said so.

<0348> Cảm giác như thể lâu lắm rồi tôi mới lại thấy nét tươi tắn trên gương mặt em.
// It had been a long time since I saw her smile like that.

<0349> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<0350> \{Yoshino} 『Nghe tôi nói gì không,\ \

<0351> ?』
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"

<0352> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0353> \{Yoshino} 『Ngủ à...?』 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."

<0354> \{Yoshino} 『Thôi vậy, đang lúc nghỉ giải lao nên cậu cứ chợp mắt một lúc đi...』 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."

<0355> \{Yoshino} 『Xem ra cậu đã phải vất vả nhiều rồi.』 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."

<0356> .........
//  .........

<0357> Tôi nghe thấy một giọng ngâm nga.
//  I hear humming.

<0358> Giai điệu ấy... dễ chịu quá chừng.
// That's terrible ... yet comfortable melody.

<0359> Cuối cùng, cuộc chiến với những cơn ốm nghén đã kết thúc.
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.

<0360> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."

<0361> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng.』 
// \{Nagisa} "Good morning."

<0362> \{\m{B}} 『Thức dậy em còn thấy mệt không?』
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"

<0363> \{Nagisa} 『Em khỏe rồi.』 
// \{Nagisa} "I'm fine."

<0364> \{Nagisa} 『Sáng nay em cảm thấy khỏe hẳn.』
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."

<0365> Vào khoảng tuần thai thứ mười hay mười một, đúng như những gì tôi đọc trong sách.
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.

<0366> \{\m{B}} 『Sinh con tại nhà?』
// \{\m{B}} "Home delivery?"

<0367> Nagisa đề nghị như vậy trong lúc chúng tôi đang ăn tối.
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.

<0368> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, exactly."

<0369> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà...』
// \{\m{B}} "Home delivery..."

<0370> Tôi ngẫm nghĩ.
//  I consider the thought.

<0371> \{\m{B}} 『Cái gì cơ? Sinh ngay tại đây sao?』
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"

<0372> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "That's right."

<0373> \{\m{B}} 『Nghĩa là, em không sinh tại bệnh viện à?』
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"

<0374> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Exactly."

<0375> Quá hiển nhiên rồi, tôi hỏi ngốc thật...
// Naturally. Am I fool...

<0376> \{Nagisa} 『Hôm nay em có đọc một số thông tin trong các lớp thai giáo ở bệnh viện.』
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."

<0377> \{Nagisa} 『Có hồi ký của một sản phụ sinh con tại nhà.』
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."

<0378> \{Nagisa} 『Cô ấy đã vượt cạn khi có cả chồng và cha mẹ mình túc trực.』
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."

<0379> \{Nagisa} 『Cả con trai đầu lòng cũng ở bên khích lệ cô ấy.』
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."

<0380> \{Nagisa} 『Cô ấy còn ghi, mọi người đã nắm tay mình suốt thời gian sinh nở.』
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."

<0381> \{Nagisa} 『Và khi đứa bé chào đời, chồng cô ấy là người đầu tiên tắm cho bé ngay trong chính căn phòng của gia đình họ.』
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."

<0382> \{Nagisa} 『Em bé vừa sinh ra từ bụng mẹ được ôm ấp trong vòng tay thương yêu của gia đình.』
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."

<0383> \{Nagisa} 『Nếu sinh tại bệnh viện sẽ không được như vậy, nên em ước gì mình có thể sinh con tại nhà.』
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."

<0384> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "That might be true..."

<0385> Sức khỏe của Nagisa chính là vấn đề đáng lo nhất.
// In any case, there is also Nagisa's health.

<0386> Tôi phải suy nghĩ cho thật thấu đáo trước khi đồng thuận với em.
// She shouldn't make a decision without due consideration.

<0387> \{Nagisa} 『Và căn phòng này...』
// \{Nagisa} "Besides, this room..."

<0388> \{Nagisa} 『Là nơi em đã thề sẽ không bao giờ khóc...』 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."

<0389> \{Nagisa} 『Em đã luôn nỗ lực để không làm trái lời thề đó.』 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."

<0390> \{Nagisa} 『Cùng với anh,\ \

<0391> -kun.』 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."

<0392> \{\m{B}} 『Ờ. Em nói đúng.』
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."

<0393> \{\m{B}} 『Anh hiểu suy nghĩ của em.』
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."

<0394> \{Nagisa} 『Thêm nữa, em muốn em bé được chào đời ngay chính tại thị trấn này.』 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."

<0395> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}}  "Ah."

<0396> \{\m{B}} 『Nhưng trước tiên... phải hỏi ý kiến bác sĩ đã.』
// \{\m{B}} "But, first of all ... let's consult the doctor."

<0397> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ hỏi bác sĩ ngay.』 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away." 

<0398> Tay tôi đen sì dính đầy bụi bẩn.
// A hand dirty with black dust.

<0399> Vừa nhìn đôi tay ấy...
// I watched that hand.

<0400> ... tôi nhớ lại những lời Yoshino-san nói lúc nghỉ trưa.
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.

<0401> \{Yoshino} 『Sinh con tại nhà...?』 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"

<0402> \{Yoshino} 『Được đấy chứ.』 
// \{Yoshino} "That sounds good."

<0403> \{Yoshino} 『Nó sẽ giúp cậu chiêm nghiệm thêm nhiều điều,\ \

<0404> \ ạ.』  
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."

<0405> \{Yoshino} 『Cậu sẽ hiểu rằng con người không thể nào tự bước đi một mình...』 
// \{Yoshino}  "People just can't go on alone..."

<0406> \{Yoshino} 『Mà ý nghĩa của cuộc sống chính là giúp đỡ và đùm bọc lẫn nhau...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."

<0407> \{\m{B}} 『Anh từng nói mấy lời này rồi mà.』
// \{\m{B}} "You've already told me this."

<0408> \{Yoshino} 『Tôi chưa nói xong... nghe hết đã.』 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."

<0409> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay"

<0410> \{Yoshino} 『Sống là để yêu thương và che chở cho nhau...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."

<0411> \{Yoshino} 『Đó là bài học đầu tiên mà cậu dạy cho đứa bé bằng chính đôi bàn tay mình,\ \

<0412> \ ạ.』
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."

<0413> Bàn tay đen đúa đầy vết bẩn của tôi.
// A hand dirty with black dust.

<0414> Bằng chính đôi bàn tay ấy.
//  My hand.

<0415> \{Nagisa} 『Em đã hỏi bác sĩ rồi.』 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."

<0416> \{\m{B}} 『Ờ, thế ông ta nói sao?』
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"

<0417> \{Nagisa} 『Bác ấy nói, với tình trạng hiện nay của em, thì không có gì đáng lo cả.』
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."

<0418> \{Nagisa} 『Bác ấy còn đưa em cẩm nang hướng dẫn của khoa phụ sản nữa.』
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."

<0419> \{\m{B}} 『Thế à.』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0420> \{Nagisa} 『

<0421> -kun, anh nghĩ sao?』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, what do you think?"

<0422> \{\m{B}} 『Ờ, để xem.』
// \{\m{B}} "Well, let's see." 

<0423> \{\m{B}} 『Nếu bác sĩ đã nói không sao, thì anh tôn trọng quyết định của em.』
// \{\m{B}}  "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."

<0424> \{\m{B}} 『Anh muốn nắm tay em trong lúc em hạ sinh đứa nhỏ.』
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."

<0425> \{\m{B}} 『Và, với đôi bàn tay này... anh muốn là người đầu tiên tắm cho con chúng ta.』
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."

<0426> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes."

<0427> \{\m{B}} 『Lần tới ghé thăm, chúng ta phải thưa chuyện này với bố già và Sanae-san nữa.』
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san." 

<0428> \{Akio} 『SINH CON TẠI NHÀÀÀÀÀ?!?!』
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"

<0429> Ông ta rống lên, lạng người qua bên phải.
// While shouting, his body listed to the right."

<0430> \{Akio} 『Thấy cú drift vừa rồi thế nào?』 
// \{Akio} "What's with this drift today."

<0431> \{\m{B}} 『Ông tắt máy game đi được không?』
// \{\m{B}} "Is the game over?"

<0432> \{Akio}  『Chậc, biết rồi. Ta còn định phá kỷ lục nữa chứ...』
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."

<0433> Ông ta tắt máy game cầm tay.
// The power to the game machine had gone out.

<0434> \{Akio} 『Rồi đó, muốn gì?』 
// \{Akio} "So, what is it?"

<0435> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ sinh con tại nhà.』
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"

<0436> \{Akio} 『SINH CON TẠI NHÀÀÀÀÀ?!?!』
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"

<0437> \{\m{B}} 『Chứ hồi nãy ông không nghe à?』
// \{\m{B}} "Did you not hear?"

<0438> \{Akio} 『Nghe này, sinh nở vốn đã gian nan. Thế mà hai đứa còn muốn sinh tại nhà sao?』
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"

<0439> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0440> \{Akio} 『Tại sao chứ?』
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"

<0441> \{Akio} 『Tiếc tiền? Hình phạt thua độ? Đức tin? Cho có chuyện cười chơi?』
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"

<0442> \{\m{B}} 『Hoàn toàn không phải...』
// \{\m{B}} "Something entirely different..."

<0443> \{Akio} 『Thế thì là gì?』 
// \{Akio} "Then, just what is it?"

<0444> \{\m{B}} 『Nên nói sao đây... Nhiều lý do lắm...』
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."

<0445> Chúng tôi đã suy tính rất kỹ, thế mà tôi không cách nào giải thích cho rõ ràng khi đụng chuyện.
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.

<0446> \{\m{B}} 『Đơn giản là cả Nagisa và tôi đều muốn thế.』
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."

<0447> \{\m{B}} 『Cả hai chúng tôi cùng quyết định vậy.』
// \{\m{B}} "Together we decided on it."

<0448> \{Sanae} 『Mẹ đồng ý.』 
// \{Sanae} "I give my approval."

<0449> \{Akio} 『Hở?』
// \{Akio} "Huh?"

<0450> Sanae-san bưng khay nước từ trong bếp ra.
//  Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.

<0451> Nagisa đi theo sau.
// Nagisa follows behind her.

<0452> Thấy Nagisa, bố già dập tắt điếu thuốc.
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.

<0453> \{Sanae} 『Mẹ vượt cạn tại bệnh viện ở thị trấn kế bên, nhưng...』
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."

<0454> \{Sanae} 『Họ đã tách Nagisa ra khỏi mẹ ngay khi con vừa lọt lòng...』
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."

<0455> \{Sanae} 『Bệnh viện lo liệu mọi thứ, và mẹ hầu như không có cảm giác gì về việc sinh nở, điều đó khiến mẹ thấy hơi tủi thân.』
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered." 

<0456> \{Sanae} 『Họ ôm con bé trước cả Akio-san nữa, anh còn nhớ không?』
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"

<0457> \{Akio} 『Thiệt hả?! Anh còn tưởng mình được ôm con bé sớm nhất chứ!』
// \{Akio} "Really?!  I really though I was the first!"

<0458> \{Sanae} 『Không đâu.』 
// \{Sanae} "You weren't."

<0459> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt...』
// \{Akio} "Damnnnnnn...."

<0460> \{Akio} 『Nhưng, anh vẫn là người đầu tiên liếm con bé.』
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."

<0461> \{Nagisa} 『Ba đã làm thế thật sao?』
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)

<0462> \{Akio} 『Tại con thấy cưng quá mà.』
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."

<0463> \{Nagisa} 『Dù cưng hay không thì ba cũng không được làm thế với em bé chứ!』
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."

<0464> \{Akio} 『Hahaha! Giờ con mới phàn nàn thì muộn rồi.』
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"

<0465> \{Akio} 『Rồi, quay lại với ván game nào.』
// \{Akio} "Alright, back to the game?"

<0466> \{\m{B}} 『Không được, chúng ta đã nói xong đâu.』
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."

<0467> \{Akio} 『Hử...? Aa... hay là thế này đi?』
// \{Akio} "un... aaa. then...  What else could the be"

<0468> \{Akio} 『Sanae và ta đã sẽ xếp hàng kế bên Nagisa. Còn mi đoán xem đứa bé sinh ra từ ai?』
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"

<0469> \{\m{B}} 『Không, nói rồi, bọn tôi không định biến việc sinh nở thành chuyện cười đâu...』
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."

<0470> \{Nagisa} 『Con đang hỏi ba về việc sinh con tại nhà.』
// \{Nagisa} "Home delivery."

<0471> \{Akio} 『Gì? Cái đó thì có gì vui chứ?』
// \{Akio} "What?  That interesting?"

<0472> \{Nagisa} 『Ba à, tụi con đang nghiêm túc mà.』
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."

<0473> Nói hay lắm, vợ anh.
// Well said, my wife.

<0474> \{Akio} 『Aa...』
// \{Akio} "Aah..."

<0475> Bố già cầm một cốc nước xếp trên bàn.
// Pops picked up a glass from a line one the desk.

<0476> Ông ta nốc một hơi như thể đang uống rượu, liền đó...
// And then he drank in one gulp the sake.

<0477> \{Akio} 『Ta hiểu rồi...』
// \{Akio} "Ok, I got it..." *

<0478> Ông ta nói sau khi trút tiếng thở dài.
// He lets out a deep breath.

<0479> \{Akio} 『Mi sẽ là người đầu tiên ôm đứa bé.』
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."

<0480> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Ah."

<0481> \{Akio} 『Nhưng mà...』
// \{Akio} "Still..."

<0482> \{Akio} 『Ta phải là người đầu tiên liếm cháu———!』
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"

<0483> \{Nagisa} 『Không được,\ \

<0484> -kun cũng sẽ liếm em bé đầu tiên.』
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."

<0485> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0486> \{\m{B}} 『...Không, anh không định liếm nó đâu.』
// \{\m{B}}  "... don't think so, I don't want to make fun of it."

<0487> \{Nagisa} 『A...』 
// \{Nagisa} "Ah..."

<0488> \{Nagisa} 『Đúng rồi... anh sẽ không làm vậy.』
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."

<0489> Gia đình đầu đất này...
//  Foolish parents make a foolish child...

<0490> \{Sanae} 『Đây là Yagi-san.』
// \{Sanae} "This is Yagi-san."

<0491> \{Yagi} 『Cô là Yagi. Hân hạnh gặp hai cháu.』
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."

<0492> \{Nagisa} 『Cháu là\ \

<0493> \ Nagisa. Rất vui khi được quen biết cô ạ. Mong cô giúp đỡ cháu trong việc sinh nở.』
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.

<0494> Đây là bà đỡ mà chúng tôi nhờ cậy.
// She is the midwife who we will be relying on.

<0495> Cô ấy là bạn học cũ của Sanae-san, hiện đang làm nữ hộ sinh độc lập ở thị trấn kế bên.
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.

<0496> Tôi thường có ấn tượng rằng bà đỡ phải là những người phụ nữ lớn tuổi, nhưng vì là bạn cùng lớp với Sanae-san, trông cô ấy vẫn khá trẻ.
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.

<0497> \{\m{B}} (Dù Sanae-san còn trẻ trung hơn nhiều...)
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)

<0498> \{\m{B}} (Nét tươi trẻ của Sanae-san đúng là một bí ẩn...)
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)

<0499> \{Yagi} 『Hai cháu đã thăm khám sơ bộ rồi chứ?』
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"

<0500> Họ bắt đầu trò chuyện, trong khi tôi thẫn thờ ngồi nghe.
// The conversation began by first confirming the basics.

<0501> \{Nagisa} 『Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước.』 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."

<0502> \{Yagi} 『Để cô giải thích một số thứ.』 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."

<0503> \{Yagi} 『Nhiệm vụ của bà đỡ chỉ là hỗ trợ việc sinh nở.』 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."

<0504> \{Yagi} 『Vì thế, cô không thể chăm sóc y tế cho cháu được.』
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."

<0505> \{Yagi} 『Cháu cần phải làm xét nghiệm và sàng lọc định kỳ.』
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."

<0506> \{Yagi} 『Để làm xét nghiệm bằng máy, cháu sẽ đến bệnh viện phụ sản ở chỗ cô. Thế được không?』
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"

<0507> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0508> \{Yagi} 『Về nguyện vọng sinh con tại nhà của cháu...』
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"

<0509> \{\m{B}} 『Trong căn phòng chật chội này liệu có sao không ạ?』
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"

<0510> \{Yagi} 『Chỉ cần có đủ chỗ để trải futon thì đâu cũng được cả.』
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."

<0511> \{Yagi} 『Không gian to hay nhỏ không phải là vấn đề.』
// \{Yagi} "The area doesn't matter."

<0512> \{Yagi} 『Mà quan trọng là, nó cần có môi trường giúp người mẹ cảm thấy thư giãn.』
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."

<0513> \{Yagi} 『Trong quá trình mang thai, người mẹ sẽ thường xuyên thấy lo lắng và từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe theo nhiều cách khác nhau.』
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."

<0514> \{Yagi} 『Nhiệm vụ của bọn cô là giải tỏa những nỗi lo đó, giúp người mẹ yên tâm cảm nhận việc sinh nở.』
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."

<0515> \{Yagi} 『Thai mới 3 tháng thôi, vẫn còn nhiều thời gian để các cháu quyết định đấy.』
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."

<0516> Từ ghế tài xế trên chiếc xe của mình, bà đỡ chào tạm biệt chúng tôi.
//  Midwife-san bows from the driver's seat of her car.

<0517> Chúng tôi cúi chào lại.
// We bow back to her.

<0518> Xe của cô ấy khuất khỏi tầm mắt ở cuối con ngõ.
// Her car disappears into the narrow alleyway.

<0519> Từ giờ cô ấy sẽ thường xuyên lái xe đến đây từ thị trấn bên.
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.

<0520> Vừa khó nhọc với Nagisa, mà cũng vất vả cho cả bà đỡ.
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.

<0521> Như thể tất cả chúng tôi cùng nhau hợp sức làm mọi thứ cốt để Nagisa được mẹ tròn con vuông.
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.

<0522> \{\m{B}} (Nhớ lại khi xưa...)
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)

<0523> Tôi bỗng gợi nhớ đến vài chuyện.
// Unintentionally I remember.

<0524> Về căn phòng câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, từ chỗ bỏ hoang thoắt chốc đã thành nơi tập trung của bao nhiêu người.
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.

<0525> Thật giống những ngày ấy quá.
// Like those days.

<0526> Hôm nay, Nagisa đi khám thai ở bệnh viện phụ sản.
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.

<0527> Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi cùng em.
// I took some time off of work, so that I could go with her.

<0528> \{Nữ hộ sinh} 『Nagisa-san, cháu có thấy không?』
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"

<0529> Nagisa đang nằm trên bàn khám, và một vật gì đó giống như đầu ống nghe đặt trên bụng em.
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.

<0530> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0531> \{Yagi} 『Cháu biết đây là gì không? Vùng chuyển động này là tim thai đấy.』
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."

<0532> \{Yagi} 『Đầu cũng đã lớn dần rồi. Cả mắt và mũi cũng phát triển đầy đủ.』
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."

<0533> \{Yagi} 『Cha của em bé cũng nhìn đi nào.』
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."

<0534> Tôi chăm chú nhìn lên màn hình đen trắng.
//  I was captivated by the monochrome monitor.

<0535> Đúng như cô ấy nói, tôi có thể quan sát thấy một sinh thể sống nhỏ bé đang thở trên màn hình nhiễu hột.
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.

<0536> \{Yagi} 『Nhau thai đã hình thành ổn định, nên thời điểm này rủi ro bị sẩy là rất thấp.』 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."

<0537> \{Yagi} 『Từ đây, em bé sẽ lớn nhanh như thổi.』
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."

<0538> \{Yagi} 『Kích thước của bào thai sẽ phát triển gấp mấy lần hiện nay chỉ trong một tháng.』
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."

<0539> \{Yagi} 『Từ tháng sau, cháu đã có thể cảm nhận được cử động của em bé rồi đấy.』
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."

<0540> Hai chúng tôi bước đi trên con đường tắm trong sắc chiều.
// The two of us walk on the road near twilight.

<0541> Cố không gây áp lực lên cơ thể của Nagisa, chúng tôi đi chậm hơn bình thường.
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.

<0542> \{\m{B}} 『Con chúng ta đang cố gắng lắm đấy.』
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."

<0543> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn bằng mắt thì khó mà nhận biết được.』
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."

<0544> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』 
// \{Nagisa} "That's true."

<0545> \{Nagisa} 『Con chỉ bé hạt tiêu thôi nhưng lại đang phấn đấu để lớn lên từng ngày.』 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."

<0546> \{\m{B}} 『Cho đến giờ anh vẫn chưa thể tin rằng tất cả những việc này là thật.』
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."

<0547> \{Nagisa} 『Vậy à?』 
// \{Nagisa} "Is that so?"

<0548> \{\m{B}} 『Vì đứa nhỏ đang nằm trong bụng Nagisa, nên em dễ dàng cảm nhận được mọi sự thay đổi đối với cơ thể mình.』
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."

<0549> \{\m{B}} 『Còn anh thì đâu có diễm phúc ấy...』
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."

<0550> Cơ hồ thần trí tôi ý thức rất rõ, nhưng cơ thể thì không bắt kịp cái sự thật đó vậy.
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.

<0551> Cảm giác cũng tương tự như nỗi thất vọng khi tôi không thể hoàn thành tốt công việc dù đã học qua rồi.
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?

<0552> \{Nagisa} 『Không sao đâu anh.』
// \{Nagisa} "It is ok"

<0553> Nagisa dịu dàng nắm tay tôi.
// Gently, Nagisa grasps my hand.

<0554> Tôi cũng siết chặt tay em.
// I returned her grasp.

<0555> \{Nagisa} 『

<0556> -kun đã nỗ lực lắm rồi, em hiểu điều đó nhất.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."

<0557> \{Nagisa} 『Vì thế, em bé cũng sẽ biết.』 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."

<0558> \{Nagisa} 『Vì em bé và em là hai trái tim cùng chung một nhịp đập.』 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."

<0559> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』
// \{\m{B}} "I guess that's true..."

<0560> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "It is."

<0561> \{Nagisa} 『

<0562> -kun,\ \

<0563> -kun, xem này!』    
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"

<0564> \{\m{B}} 『Chuyện gì mà em mừng rỡ thế?』
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"

<0565> \{Nagisa} 『Anh nhìn này.』 
// \{Nagisa} "Look, this."

<0566> Nagisa đưa cho tôi một tập sách nhỏ cỡ cuốn sổ tay.
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.

<0567> \{\m{B}} 『...Nhật ký thai phụ?』
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"

<0568> Cuốn sổ được trình bày khá đẹp mắt, có hình minh họa đầy màu sắc trên trang bìa.
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.

<0569> \{Nagisa} 『Lần vừa rồi đi khám, người của bệnh viện khuyên em nên có một cuốn nhật ký thai phụ.』 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."

<0570> \{Nagisa} 『Nên em đã đi xin một cái ở tòa thị chính.』 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."  

<0571> \{Nagisa} 『Và vừa nhận được nó hôm nay.』 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."

<0572> \{\m{B}} 『Hể.』
// \{\m{B}} "Oooh."

<0573> Nagisa lật qua lật lại từng trang sổ.
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.

<0574> Chưa có gì bên trong cả, vậy mà phần gáy đã muốn bung ra.
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.

<0575> \{Nagisa} 『Từ giờ em sẽ tập thói quen viết vào đây mỗi ngày.』 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."

<0576> \{Nagisa} 『Đó sẽ là những kỷ niệm về em bé.』 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."

<0577> \{Nagisa} 『Sau này em muốn kể cho con nghe về quá trình con ra đời.』 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."

<0578> \{\m{B}} 『Ý hay đó.』
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."

<0579> Tháng tiếp theo, em bé đã bắt đầu biết đạp.
// The fetal movements have begun that following month.

<0580> \{Nagisa} 『A!』 
// \{Nagisa} "Eh."

<0581> \{\m{B}} 『Hử? Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"

<0582> \{Nagisa} 『Con chúng ta vừa cử động!』 
// \{Nagisa} "Just now, it moved" 

<0583> \{Nagisa} 『Em bé đã cử động, con vừa đạp bụng em!』
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"

<0584> \{Nagisa} 『Đúng như những gì em học được trong lớp thai giáo.』 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"

<0585> \{Nagisa} 『Em bé trở nên hiếu động, đạp bụng mẹ và lăn qua lăn lại.』 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."

<0586> \{\m{B}} 『Có vụ lăn qua lăn lại nữa sao...?』
// \{\m{B}} "One full revolution?..."

<0587> \{Nagisa} 『Đó là bằng chứng con chúng ta rất khỏe khoắn.』 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."

<0588> \{Nagisa} 『Đó là cách em bé nói cho mẹ mình biết.』 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."

<0589> \{Nagisa} 『「Con ở đây!」, em bé nói như vậy đó.』 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."

<0590> Nagisa xoa xoa vùng bụng đã dần phình to ra dạo gần đây.
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.

<0591> \{\m{B}} 『Anh sờ được không?』
// \{\m{B}} "May I also feel it?"

<0592> \{Nagisa} 『Vâng, anh sờ đi.』
// \{Nagisa} "Yes, please do."

<0593> Bụng Nagisa ấm quá.
// Nagisa's warm stomach.

<0594> Và bên trong chứa đựng một sinh thể đã lớn đến mức tự mình cử động.
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.

<0595> Hai chúng tôi đang chứng kiến quá trình hình thành nên một sự sống.
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.

<0596> \{Nagisa} 『Hãy đặt tên cho con nào anh.』 
// \{Nagisa} "We should think about a name."

<0597> Tối hôm ấy, Nagisa đề nghị với tôi.
// It was evening, when Nagisa suggested it.

<0598> \{\m{B}} 『À phải... nên thế.』
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."

<0599> Chúng tôi bận đến nỗi quên khuấy đi việc đó.
//  Up until now, for such a thing to be forgotten.

<0600> \{Nagisa} 『Có sớm quá không anh?』 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"

<0601> \{\m{B}} 『Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ ra một cái tên là vừa rồi.』
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."

<0602> \{\m{B}} 『Chúng ta phải nghĩ ra tên cho cả trai lẫn gái.』
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names." 

<0603> \{Nagisa} 『Dùng một chữ từ tên của\ \

<0604> -kun nhé?』 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"

<0605> \{\m{B}} 『Không nhất thiết phải vậy.』
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."

<0606> \{\m{B}} 『Đằng nào đứa nhỏ cũng mang họ\ \

<0607> \ của anh rồi.』 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."

<0608> \{\m{B}} 『Nhờ đó mà có cảm giác tựa hồ anh đang bảo vệ nó, giống như bảo vệ em vậy.』
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."

<0609> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta sinh con gái, sau này kết hôn sẽ đổi sang họ chồng, như vậy vai trò bảo vệ con bé sẽ được chuyển sang cho chồng.』
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."

<0610> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."

<0611> \{Nagisa} 『Nếu thế, em sẽ dùng tên em để bảo vệ em bé luôn.』
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."

<0612> \{\m{B}} 『Ờ, em cứ làm đi.』
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."

<0613> \{Nagisa} 『Nhưng, tên của em chỉ gồm một chữ. Dùng nó đặt tên cho em bé chỉ sợ mọi người hiểu lầm hai mẹ con là chị em mất.』 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."

<0614> \{\m{B}} 『Hừm, nói cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Well, that could be."

<0615> Nghĩ kiểu gì cũng thấy, chúng tôi khó lòng dùng tên của Nagisa để đặt cho tên con.
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.

<0616> \{Nagisa} 『Nagisa (Chử) nghĩa là 「bờ biển」.』 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."

<0617> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
// \{\m{B}} "That's true."

<0618> \{Nagisa} 『Nơi thủy triều xô dạt.』 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place." 

<0619> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Ah."

<0620> \{Nagisa} 『Vậy, sao chúng ta không dùng 「Ushio」 (Tịch), lấy từ chữ 「thủy triều」 (Triều Tịch)?』
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"

<0621> \{Nagisa} 『Có thể dùng cho cả trai lẫn gái đều được.』 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."

<0622> \{\m{B}} 『Ushio.』
// \{\m{B}} "Ushio."

<0623> \{Nagisa} 『Vâng, Ushio.』 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."

<0624> \{Nagisa} 『Cuộc đời vốn dĩ vô thường, lênh đênh bao chuyện khó lường lòng ai.』
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."

<0625> \{Nagisa} 『Cũng như những cơn sóng triều, có khi bị dạt rất xa khỏi bờ...』  
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."

<0626> \{Nagisa} 『Rồi theo thời gian, nó lại dâng lên và quay về chốn cũ.』 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."

<0627> \{Nagisa} 『Chu kỳ ấy lặp đi lặp lại không có hồi kết... Và em sẽ luôn dõi theo Ushio như vậy.』
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."

<0628> \{Nagisa} 『Anh nghĩ thế nào?』 
// \{Nagisa} "What do you think?" 

<0629> Lập luận của em sâu sắc hơn tôi nhiều. Tôi chỉ nghĩ đến việc giữ cho tên con gần gũi với tên chúng tôi nhất có thể.
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.

<0630> Nagisa chọn cái tên ấy vì em đã tự mình nếm trải nhiều vô kể những thăng trầm trong chuyến hành trình gập ghềnh khó đi của đời người.
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.

<0631> Và nó cũng khắc họa thật hoàn chỉnh ý nghĩa của một gia đình.
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.

<0632> \{\m{B}} 『Nghĩ kỹ thì, sự tồn tại của thủy triều còn lớn hơn bờ biển nhiều.』
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."

<0633> \{Nagisa} 『Vâng, vì thủy triều đến từ đại dương mà.』 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."

<0634> \{\m{B}} 『Liệu con chúng ta có sống đúng như cái tên đó không nhỉ...? Một đứa trẻ giàu lòng nhân ái đến mức sẵn lòng bao bọc và nuôi dưỡng vạn vật.』
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."

<0635> \{Nagisa} 『Vâng...』 
// \{Nagisa} "Yes..."

<0636> \{Nagisa} 『Em nghĩ là được.』 
// \{Nagisa} "I want that."

<0637> Nagisa có vẻ hơi mệt, em nhắm mắt lại sau khi nói xong câu ấy.
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.

<0638> \{\m{B}} 『Em buồn ngủ à?』
// \{\m{B}} "Going to sleep?"

<0639> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes."

<0640> \{\m{B}} 『Anh tắt đèn nhé?』
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"

<0641> \{Nagisa} 『Vâng, phiền anh.』 
// \{Nagisa} "Yes, please."

<0642> \ \

<0643> \ Ushio.
//  \m{A} Ushio.

<0644> Đó là tên của đứa trẻ sắp chào đời tại thế giới này.
// That will be the name of the child we will raise.

<0645> Từ hôm ấy trở đi, Nagisa bắt đầu gọi đứa con em đang mang trong bụng bằng cái tên ấy.
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.

<0646> \{Nagisa} 『Shio-chan.』 
// \{Nagisa} "Shio-chan."

<0647> Em đánh rơi mất âm 『U』 rồi.
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.

<0648> \{Nagisa} 『Gọi như thế nghe dễ thương ghê.』 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."

<0649> \{Nagisa} 『Shio-chan...』 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."

<0650> \{Nagisa} 『Hihi.』 
// \{Nagisa} "Ehehe"

<0651> \{Nagisa} 『Vậy là chúng con quyết định chọn tên 「Ushio」, còn gọi là 「Shio-chan」.』
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."

<0652> \{Akio}  『Ồ, ra thế...』
// \{Akio} "Oh, is that it..."

<0653> \{Akio} 『Shio-chan! Papa đây~!』 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"

<0654> \{Nagisa} 『Ba không được nói dối như thế!』 
// \{Nagisa} "Don't lie!"

<0655> \{Nagisa} 『Em bé sẽ tưởng thật mất!』
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"

<0656> \{Akio} 『Con của con không biết đùa là gì à?』
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"

<0657> \{Akio} 『Nó sẽ nhảy ra phản đòn ta rằng, 「Không, ông là ông ngoại!」.』
// \{Akio} "And that you're really the grandpa!  Tsukkon de miseru yo." *

<0658> \{Akio} 『Rồi sau đó lại chui trở vào bụng Nagisa.』
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."

<0659> Bụng Nagisa chứ có phải khoang lái đâu.
// Nagisa's stomach is not a cockpit.

<0660> \{Akio} 『Nhưng, ta sắp bị gọi là ông ngoại rồi... như thế mất giá lắm.』
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"

<0661> Ông ta vẫn tự cho mình là trung tâm như mọi khi.
// I'm usually a how-it-is person.

<0662> \{Akio} 『Đã thế ta sẽ bắt nó gọi mình là Akki. Cháu cưng ơi, gọi Akki đi.』
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akki. Come on everyone, call me Akki.

<0663> \{Akio} 『Chú mày khôn hồn thì dạy cho nó cái đó trước tiên, rõ chưa ông bố bất tài?』
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."

<0664> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì tôi phải làm thế...?』
// \{\m{B}} "But why?..."

<0665> \{Sanae} 『Hồi có mang Nagisa, em cũng trò chuyện với con bé nhiều lắm.』
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."

<0666> \{Akio} 『Àà, thảo nào mà lúc đó em cứ nói chuyện một mình suốt...』
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"

<0667> Đến giờ ông mới nhận ra sao?
// You noticed.

<0668> \{Sanae} 『Đến thời điểm này, tai của thai nhi đã phát triển hoàn chỉnh rồi, nên em bé có thể nghe thấy âm thanh từ bên ngoài.』
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."

<0669> \{Sanae} 『Cho em bé nghe nhạc sẽ tốt lắm đó.』
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."

<0670> \{\m{B}} 『Đó gọi là giáo dục tiền sinh sản phải không nhỉ?』
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."

<0671> \{\m{B}} 『Nhưng cô ấy chỉ biết hát mỗi một bài thôi.』
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."

<0672> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ hát cho con chúng ta nghe mỗi ngày.』
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."

<0673> \{Nagisa} 『Dango

<0674> , dango

<0675> ...』
// \{Nagisa} "Dango, dango..."

<0676> \{Sanae} 『Nghe hay quá đúng không nào?』
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"

<0677> \{\m{B}} 『Chà, dù sao cũng còn tốt hơn thứ âm nhạc phát trên radio thời nay.』
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."

<0678> \{Nagisa} 『Vâng. Vậy mọi người cùng hát đi.』
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."

<0679> \{\m{B}} 『Đừng giỡn chứ!』
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"

<0680> \{Akio} 『Rồi, để ta bắt nhịp.』
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."

<0681> \{Akio} 『Nhóc con, mi làm tay trống. Giả tiếng trống đi.』 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"

<0682> \{Akio} 『Huýtt, vô nào!』 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"

<0683> \{\m{B}} 『Tôi làm cha đủ mệt rồi, giao công việc gì đơn giản hơn đi.』
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."

<0684> \{Akio} 『Mi ích kỷ quá đấy. Đã thế thì...』
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."

<0685> \{Akio} 『Dám thi xem ai chế lời nhạc ngầu nhất không?』 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."

<0686> \{\m{B}} 『Thế mà gọi là hát cho em bé nghe sao?』
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."

<0687> \{Nagisa} 『Dango

<0688> , dango

<0689> !』 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."

<0690> Không biết từ lúc nào mà Nagisa đã say sưa ngân nga rồi.
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.

<0691> \{Sanae} 『Dango

<0692> , dango

<0693> !』 
// \{Sanae} "Dango, Dango."

<0694> Sanae-san bèn nhập cuộc.
// Sanae-san then joined in.

<0695> Đến chừng nhận ra thì cả bố già và tôi cũng cùng hòa thanh.
// Before long all of us joined along.

<0696> Mọi người cùng nhau vun đắp mảnh hạnh phúc đơn côi ấy, cứ vậy đưa mùa hè đi đến hồi kết.
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.

<0697> Một ngày cuối hè nóng bức.
// It was a day of relentless lingering summer heat.

<0698> Vừa mở cửa ra, cảnh tượng ấy đập ngay vào mắt tôi.
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.

<0699> Trên sàn nhà ngay trước mặt...
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.

<0700> ... em nằm bất động, đôi chân co quắp lại hướng về tôi.
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).

<0701> Không kịp cởi giày, tôi lao vào trong đỡ người em lên.
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.

<0702> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"

<0703> .........
// .........

<0704> Không có tiếng đáp lại. Tôi chỉ nghe ra hơi thở khò khè, nặng nhọc của em.
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.

<0705> Tôi sờ lên trán em, cảm nhận cái nóng kinh hồn.
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.

<0706> Thần trí tôi trống rỗng.
// Her face was pure-white.

<0707> Tôi không biết nên làm gì.
// I have no clue what has happened.

<0708> Nagisa đã bị cơn sốt làm cho bất tỉnh.
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.

<0709> Tôi phải làm sao bây giờ?
// What should I do?

<0710> \{\m{B}} 『Nagisa...!』
// \{\m{B}} "Nagisa!..."

<0711> Suốt một lúc, việc tôi có thể làm chỉ là ôm em và liên tục gọi tên em.
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.

<0712> \{\m{B}} (Phải cho em ấy nằm lên futon trước...)
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)

<0713> Tôi cuống cuồng trải futon ra sàn và đặt em lên đó, rồi sực nhớ đến Sanae-san.
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.

<0714> Tôi với lấy điện thoại và bấm số, mắt không rời khuôn mặt đầm đìa mồ hôi của Nagisa.
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.

<0715> \{Giọng nói} 『Xin chào, nhà Furukawa nghe đây.』 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."

<0716> Là bố già.
// It's Pops.

<0717> \{\m{B}} 『Tôi đây, ông chuyển máy cho Sanae-san với.』
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"

<0718> \{Akio} 『À, chờ chút.』 
// \{Akio} "Ah, just a moment."

<0719> Trong chốc lát, Sanae-san nghe máy.
// Shortly, I am connected with Sanae-san.

<0720> \{Sanae} 『Vâng, Sanae đây.』 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."

<0721> \{\m{B}} 『Con,\ \

<0722> \ đây. Nagisa ngất xỉu trên sàn và lên cơn sốt.』
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."

<0723> \{\m{B}} 『Trán cô ấy nóng hầm hập.』
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."

<0724> \{\m{B}} 『Con không biết phải làm sao...』
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."

<0725> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào,\ \

<0726> -san.』  
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."

<0727> \{Sanae} 『Không sao đâu, mẹ sẽ đến ngay.』
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."

<0728> \{\m{B}} 『V-vâng...』
// \{\m{B}} "Y, yes..."

<0729> \{Sanae} 『Trước mắt hãy cho Nagisa nằm trên futon, vắt khăn ướt chườm lên trán.』 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."

<0730> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<0731> \{Sanae} 『Chờ mẹ một lát nhé. Mẹ sẽ gọi báo cho Yagi-san qua đó ngay.』
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over." 

<0732> \{\m{B}} 『Vâng, con sẽ chờ.』
// \{\m{B}} "Yes, please do."

<0733> Tôi gác máy.
// I hang up the handset.

<0734> Ít ra tôi đã biết mình nên làm gì.
// It's possible to do that for now.

<0735> Tôi vắt một cái khăn ướt rồi đắp nó lên trán Nagisa.
//  I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.

<0736> \{\m{B}} 『Nagisa, ráng lên em.』
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."

<0737> Tôi đứng dậy.
// I stand up.

<0738> \{\m{B}} 『Có nghiêm trọng không...?』
// \{\m{B}} "Is this serious...?"

<0739> Sanae-san vừa chăm lo xong cho Nagisa, tôi liền hỏi ngay.
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.

<0740> \{Sanae} 『Tạm thời thì ổn rồi. Cơn sốt của con bé sẽ hạ thôi.』
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."

<0741> \{\m{B}} 『Còn đứa bé...』
// \{\m{B}} "How is the baby..."

<0742> \{Yagi} 『Không có vấn đề gì cả. Em bé vẫn mạnh khỏe.』 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."

<0743> \{Yagi} 『Nhưng nếu thấy lo, cháu hãy đưa vợ mình đi kiểm tra kỹ hơn.』 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."

<0744> \{\m{B}} 『Cháu hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0745> Vừa mới thở ra nhẹ nhõm khi biết đứa bé không sao, tức thì nỗi ân hận cuộn trào cuốn phăng tôi đi.
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.

<0746> \{\m{B}} 『Là lỗi của con...』
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."

<0747> \{\m{B}} 『Con nên để cô ấy nghỉ ngơi nhiều hơn mới phải...』
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."

<0748> \{Sanae} 『Con đừng bận tâm về việc đó,\ \

<0749> -san.』
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."

<0750> \{\m{B}} 『Nhưng cô ấy đã rất gắng sức...』
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."

<0751> \{Sanae} 『Đó là điều mà con bé muốn, không phải lỗi của ai cả.』
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."

<0752> \{\m{B}} 『Không, điều đó càng cho thấy con vô trách nhiệm đến mức nào khi đã không ngăn cản cô ấy...』
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."

<0753> \{\m{B}} 『Con hiểu tính cô ấy quá mà...』
// \{\m{B}} "I only understand about her..."

<0754> \{Sanae} 『Con không nên tự trách mình như thế,\ \

<0755> -san. Hơn lúc nào hết, còn phải vững vàng lên.』
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."

<0756> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0757> \{Yagi} 『Vậy, cho cô xin phép, cô phải đi đây.』
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."

<0758> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô ạ.』
// \{\m{B}} "Thank you very much."

<0759> Khi Nagisa hồi tỉnh, em bị mất phương hướng trong giây lát. Em nhìn quanh xem mình đang ở đâu.
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.

<0760> Rồi khi trông thấy Sanae-san trong bếp, em có vẻ hiểu ra toàn bộ cớ sự.
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.

<0761> \{Nagisa} 『Xin... lỗi...』
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."

<0762> Em thì thào với tôi và Sanae-san.
// She says to both Sanae-san and me.

<0763> \{Nagisa} 『Em lại gây rắc rối rồi...』
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."

<0764> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm.』
// \{\m{B}} "It is okay."

<0765> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối...』
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."

<0766> \{\m{B}} 『Em không được làm gì hết.』
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."

<0767> \{Nagisa} 『Em thực sự... xin lỗi...』
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."

<0768> \{\m{B}} 『Không có gì để xin lỗi cả, ngốc ạ.』
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."

<0769> Nếu tôi không ra vẻ nghiêm khắc, chỉ e em sẽ tiếp tục thổn thức, tự nhận lỗi về mình mãi không thôi.
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.

<0770> \{\m{B}} 『Sanae-san đang nấu cháo cho em đấy.』
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."

<0771> \{\m{B}} 『Chờ một chút nhé.』
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."

<0772> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0773> \{\m{B}} 『Con xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."

<0774> Tôi xin lỗi Sanae-san vì đã liên tục làm phiền cô ấy.
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.

<0775> \{Sanae} 『Con vừa trách Nagisa vì cứ xin lỗi mãi đấy thôi,\ \

<0776> -san.』
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"

<0777> \{\m{B}} 『Haha... coi mòi con cũng y chang...』
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."

<0778> Tôi đúng là không thể bì kịp với Sanae-san.
//  Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..

<0779> \{Sanae} 『Thôi, mẹ về đây.』
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."

<0780> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã giữ mẹ lại muộn thế này.』
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."

<0781> \{Sanae} 『Không sao mà.』 
// \{Sanae} "It's okay."

<0782> \{\m{B}} 『Cho con cảm ơn bố già nữa...』
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."

<0783> \{Sanae} 『Ừ, mẹ sẽ chuyển lời.』
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."

<0784> Nhớ lại mùa hè hai năm trước...
// I remember the summer two years ago.

<0785> Tôi đã luôn túc trực bên Nagisa, luôn nắm tay động viên em vượt qua những ngày tháng bệnh tật ấy.
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.

<0786> Nhưng giờ, tôi chỉ có thể làm điều đó mỗi khi đêm xuống.
// Now, we were only caught up like that during the night.

<0787> Ban ngày, tôi còn phải đi làm.
// Until now, during the day I was away at work.

<0788> Tôi đành nhờ cậy Sanae-san đến chăm sóc em những lúc mình vắng mặt.
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.

<0789> Khi tôi về đến nhà, bữa tối do Sanae-san nấu đã chuẩn bị xong, và cô ấy ra về.
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.

<0790> Thời gian cứ lặng lẽ trôi đi như thế.
// Such is an ordinary day.

<0791> Cơn sốt của Nagisa...\p không hề thuyên giảm.
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.

<0792> Trong lúc tôi đang phơi đồ, điện thoại reng.
// While I was folding laundry, the phone rang.

<0793> Tôi bắt máy, nghe thấy giọng bố già.
// I answered it, and it was from Pops.

<0794> \{Akio} 『Mai, nghỉ phép một ngày đi.』
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."

<0795> \{\m{B}} 『Ông tùy tiện quá đấy. Vô duyên vô cớ sao tôi nghỉ phép được?』
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."

<0796> \{Akio} 『Nghỉ đột xuất đi.』 
// \{Akio} "Take a sudden break."

<0797> \{\m{B}} 『Làm ơn hiểu cho, công việc của tôi không thể ngang nhiên nghỉ như thế được.』
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."

<0798> \{Akio} 『Chậc... vậy khi nào mi mới nghỉ phép được?』 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"

<0799> \{\m{B}} 『Tôi không biết. Mà dù có nghỉ phép đi nữa vẫn có thể phát sinh việc đột xuất.』
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."

<0800> \{Akio} 『Tìm cách đi. Bằng không ta sẽ xông vào công ty của mi đấy, tên khốn.』 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."

<0801> \{\m{B}} 『Đừng có chơi liều! Mà ông muốn tôi nghỉ phép để làm gì mới được?』
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying.  When I can take a break, I surely will do so."

<0802> \{Akio} 『Ta muốn dẫn mi đến chỗ này.』 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."

<0803> \{\m{B}} 『Nơi nào thế? Tôi sẽ nổi xung lên nếu đó là chỗ tào lao đấy nhé.』
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."

<0804> \{Akio} 『Đừng lo. Không phải đi chơi đâu.』 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."

<0805> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0806> \{\m{B}} 『...Hiểu rồi. Để tôi tìm cách.』
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."

<0807> \{Akio} 『Ờ, khi nào được thì báo cho ta biết.』
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."

<0808> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0809> Tôi gác máy.
// I hang up the phone.

<0810> \{Nagisa} 『Ba gọi à?』
// \{Nagisa} "Was it father?"

<0811> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yes."

<0812> \{Nagisa} 『Ba lại bắt anh làm việc vô lý nữa à?』
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"

<0813> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0814> Bố già lần này có vẻ nghiêm túc khác thường.
// Pops actually seemed to be serious.

<0815> May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.

<0816> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"

<0817> \{Sanae} 『Có gì đâu. Đi vui vẻ nhé.』
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."

<0818> \{\m{B}} 『Không phải. Con không định đi chơi với bố già.』
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."

<0819> \{\m{B}} 『Ông ta có vẻ nghiêm túc muốn dẫn con đi đâu đó lắm.』
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."

<0820> \{Sanae} 『Thế à? Mãi con mới được nghỉ phép, vậy mà... Mẹ xin lỗi nhé.』
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."

<0821> \{\m{B}} 『Con nên xin lỗi mới đúng. Phải chi con có thể dành ngày phép này để Sanae-san được nghỉ ngơi...』
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."

<0822> \{Sanae} 『Mẹ không thấy phiền chút nào đâu, cũng không cảm thấy cần phải nghỉ ngơi.』
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."

<0823> \{\m{B}} 『Nghe vậy còn đỡ lo rồi...』
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."

<0824> \{\m{B}} 『Con đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'm off."

<0825> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đi nhé.』
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."

<0826> \{Nagisa} 『Vâng, anh đi đường bình an.』 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."

<0827> Nằm trên futon, em xoay đầu lại, tiễn tôi ra khỏi nhà.
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.

<0828> \{Akio} 『Yo!』 
// \{Akio} "Yo!"

<0829> \{\m{B}} 『Bỏ tiệm thế có sao không?』
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"

<0830> \{Akio} 『À, cứ xem như cửa hàng tự giác đi.』 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."

<0831> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0832> \{Akio} 『Ta để lại giấy nhắn rằng tiệm không có người bán, muốn mua gì cứ tự nhiên, nhưng nhớ cho tiền vào hộp.』 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."

<0833> \{Akio} 『Thế là yên xuôi cả...』 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."

<0834> Ông ta lườm tôi, có ý bảo tôi đừng lo lắng nữa.
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.

<0835> \{\m{B}} 『Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi-không-phải-để-chơi nào đây?』
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"

<0836> \{Akio} 『Cứ đi theo khắc biết.』
// \{Akio} "Come along and find out."

<0837> Vẫn là cái thói độc đoán cố hữu của con người này.
// He was always such an arbitrary person.

<0838> Chúng tôi ra ngoại ô thị trấn, trèo lên con đường núi quanh co trước khi đến đích.
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.

<0839> Thiên nhiên bao trùm không gian khiến cho nơi này trông tựa như một căn cứ bí mật.
// Enclosed with nature, it was like a secret place.

<0840> \{Akio} 『Ta hay đến chỗ này để giải khuây.』
// \{Akio} "Right here, this is my playground."

<0841> \{Akio} 『Ta chơi bóng chày với lũ trẻ trong thị trấn, hoặc chỉ ngồi không và thư giãn đầu óc.』
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."

<0842> Tôi còn nhớ ông ta thường xuyên biến đi đâu đó trong lúc làm việc, hóa ra là đến chỗ này.
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.

<0843> Đúng là đáo để thật.
// An amazing person.

<0844> \{Akio} 『Họ liên tục khai phá thiên nhiên, với ý định xây dựng một công trình đồ sộ trên mảnh đất này.』
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."

<0845> \{Akio} 『Ta không còn chơi bóng chày được nữa, và cảnh vật thì tệ hại không còn gì để nói...』
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."

<0846> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0847> \{Akio} 『Thị trấn này đang thay da đổi thịt từng ngày.』
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."

<0848> \{Akio} 『Nhưng chúng ta không thể kháng cự lại dòng chảy của những thay đổi đó.』
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."

<0849> \{\m{B}} 『Ờ, đúng là vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."

<0850> Không chỉ tôi, bố già cũng cảm nhận được điều ấy.
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.

<0851> Và không chỉ hai chúng tôi, có lẽ còn nhiều người khác cũng nghĩ như vậy.
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.

<0852> \{Akio} 『Không phải là ta có hứng thú với việc bảo tồn thiên nhiên.』
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."

<0853> \{Akio} 『Ta nghĩ rằng thị trấn thay đổi là vì lợi ích của cư dân sống trong nó.』
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."

<0854> \{Akio} 『Tuy nhiên...

<0855> \ Ta chỉ mong riêng chỗ này không thay đổi.』
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."

<0856> Với ông ta mà nói... nơi này có lẽ mang một ý nghĩa rất đặc biệt.
// This special place ... can it really not change?

<0857> \{Akio} 『Đây là phần tiếp theo của câu chuyện hai năm trước.』
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."

<0858> Ông ta bật lửa phát ra tiếng tách, và châm điếu thuốc.
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.

<0859> \{Akio} 『Chuyện xảy ra lúc Nagisa rơi vào tình cảnh thập tử nhất sinh.』
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."

<0860> Ông ta bắt đầu kể toàn bộ câu chuyện.
// So it was said, and the conversation really began.

<0861> Về đến nhà, tôi dùng bữa tối đã dọn sẵn, và sau khi tiễn Sanae-san thì chỉ còn lại tôi và Nagisa.
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.

<0862> \{Nagisa} 『Hôm nay hai người đã làm những gì thế?』 
// \{Nagisa} "What did you do today?"

<0863> \{\m{B}} 『À, nói đúng ra thì bọn anh chẳng làm gì cả.』
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."

<0864> \{Nagisa} 『Vậy ư?』
// \{Nagisa} "Is that so?"

<0865> Nagisa không hỏi gì thêm về cha của em.
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.

<0866> Có lẽ ngữ điệu của tôi đã ngăn em lại.
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.

<0867> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0868> Không biết phải nói gì với nhau, chúng tôi chìm vào thinh lặng.
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.

<0869> Âm thanh duy nhất là tiếng ro ro của quạt điện.
// Only the low hum of the electric fan fills the room.

<0870> Một đêm yên tĩnh.
// It is a quiet night.

<0871> \{Nagisa} 『

<0872> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<0873> Nagisa khẽ khàng gọi tên tôi.
// Nagisa said with a quiet voice.

<0874> Mất vài giây tôi mới nhận ra là em vừa lên tiếng.
// After a short moment, I realized she said it.

<0875> \{\m{B}} 『Hử? Sao? Chuyện gì thế em?』
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"

<0876> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "well..."

<0877> \{Nagisa} 『Tay...』
// \{Nagisa} "Hand..."

<0878> Em thò bàn tay trắng nhợt ra khỏi futon.
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.

<0879> \{\m{B}} 『A... à.』
// \{\m{B}} "A... ah."

<0880> Tôi nhích lại gần em và nắm chặt lấy nó.
// She brings it near me, and I grasp it.

<0881> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
// \{Nagisa} "Sorry..."

<0882> \{\m{B}} 『Đừng như vậy...』
// \{\m{B}} "Don't be..."

<0883> Tôi dùng cả hai bàn tay bao bọc lấy tay Nagisa.
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.

<0884> \{\m{B}} 『Có nóng quá không?』
// \{\m{B}} "It is too hot?"

<0885> \{Nagisa} 『Không đâu. Em muốn anh ngồi bên em như thế này.』 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."

<0886> \{\m{B}} 『Ừ... anh sẽ giữ chặt tay em, không buông ra đâu.』
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."

<0887> \{Akio} 『Đó là một sự việc đau lòng đến cực hạn.』
// \{Akio} "That was really a sad incident."

<0888> Nhả ra một làn khói thuốc, bố già từ tốn kể đầu đuôi câu chuyện.
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.

<0889> \{Akio} 『Chuyện đã qua được hơn mười năm rồi.』 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."

<0890> \{Akio} 『Hồi ấy ta là diễn viên của một nhà hát kịch. Ta dành phần lớn thời gian chú tâm vào nghiệp diễn hoặc tập dợt.』
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."

<0891> \{Akio} 『Sanae đi dạy. Cô ấy là giáo viên của một trường trung học tư thục gần nhà.』
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."

<0892> \{Akio} 『Chúng ta theo đuổi công việc trong mơ của mình... dốc toàn tâm toàn ý cho nó.』
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."

<0893> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa thường bị bỏ ở nhà một mình.』
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."

<0894> \{Akio} 『Do ta và Sanae đi làm cả ngày, thời gian duy nhất Nagisa không phải cô đơn là vào tối mịt.』
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."

<0895> \{Akio} 『Và... con bé luôn đứng trước cổng nhà, đợi chúng ta về.』
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."

<0896> \{Akio} 『Hầu như lúc nào Sanae cũng là người về trước. Công việc của cô ấy ít khi phải tăng ca.』
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."

<0897> \{Akio} 『Vậy là Nagisa đứng ở ngoài cửa, chờ mẹ nó về...』
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."

<0898> \{Akio} 『... Sanae sẽ nắm lấy bàn tay bé bỏng của con bé, dẫn nó vào trong nhà.』
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."

<0899> \{Akio} 『「Mẹ xin lỗi」, cô ấy luôn nói vậy...』
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."

<0900> \{Akio} 『Nagisa sẽ lại xua tay và nói 「Không sao ạ」, nhưng Sanae kể rằng khóe mắt con bé hôm nào cũng ươn ướt.』
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."

<0901> \{Akio} 『Đó là những ngày bình thường của gia đình ta.』
// \{Akio} "Such was an ordinary day."

<0902> \{Akio} 『Tuy nhiên, một hôm, Nagisa bị bệnh và lên cơn sốt.』
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."

<0903> \{Akio} 『Hôm đó trời lạnh đến tê tái. Tuyết rơi dày thành từng lớp phủ trắng xóa mặt đất.』 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."

<0904> \{Akio} 『Thời tiết kiểu đó thì chẳng ai muốn phải đâm đầu ra ngoài đường cả.』
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."

<0905> \{Akio} 『Lúc bấy giờ, ta đang bận tập dợt cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì mắc dạy kèm cho học sinh vào mùa thi cử.』
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year.  Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."

<0906> \{Akio} 『Không ai trong chúng ta thu xếp được thời gian ở nhà với con bé.』
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."

<0907> \{Akio} 『Vì vậy chúng ta đành bỏ đi trong lúc Nagisa vẫn nằm liệt giường.』
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."

<0908> \{Akio} 『Thế nhưng...』
// \{Akio} "Yet..."

<0909> \{Akio} 『Nagisa cũng ra đứng trước cổng chờ chúng ta như bao ngày.』
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."

<0910> \{Akio} 『Nghĩ lại thì, ta nên sớm đoán ra con bé sẽ làm một việc như thế mới phải.』 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."

<0911> \{Akio} 『Tuy vậy, lúc đó chúng ta không hề lường trước được.』
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."

<0912> \{Akio} 『Chúng ta đáng lẽ phải nhận ra...』
// \{Akio} "We really should have noticed..."

<0913> \{Akio} 『Thông qua cách ấy, con bé đang cố hết sức gửi gắm lòng mình với ba mẹ nó...』
// \{Akio} "That was her utmost desire."

<0914> \{Akio} 『Nagisa vốn ngoan ngoãn và kiệm lời...』
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."

<0915> \{Akio} 『... Nên đấy là cách mà con bé nói lên nguyện vọng muốn ba mẹ luôn luôn ở bên.』
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"

<0916> \{Akio} 『Vì thế mà hôm đó con bé cũng chọn cách ấy...』
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."

<0917> \{Akio} 『Nó không thèm quan tâm mình đang sốt cao thế nào...』
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."

<0918> \{Akio} 『Khi ta về đến nhà, Nagisa đã hôn mê bất tỉnh trước cổng.』
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."

<0919> \{Akio} 『Nửa thân người con bé bị vùi trong tuyết.』
// \{Akio} "She was buried in the snow."

<0920> \{Akio} 『Thương tâm không gì tả xiết...』
// \{Akio} "It's a cruel story..."

<0921> \{Akio} 『Chúng ta đã không thể nhìn ra sai lầm của mình cho đến khi thứ mà chúng ta trân quý vô vàn hứng chịu khổ đau một cách tàn nhẫn.』
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."

<0922> \{Akio} 『........』
// \{Akio} "........."

<0923> \{Akio} 『Ta cuống cuồng bế con bé vào nhà và gọi cho bác sĩ.』
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."

<0924> \{Akio} 『Bác sĩ đến ngay, tìm đủ mọi cách cứu mạng con bé.』
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *

<0925> \{Akio} 『Thế mà... cơn sốt của nó không hề thuyên giảm dù chỉ một chút...』
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."

<0926> \{Akio} 『Trời gần sáng và mọi sự dần trở nên vô vọng...』
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."

<0927> \{Akio} 『..........』
// \{Akio} "........."

<0928> \{Akio} 『Nỗi đau đến xé ruột xé gan khi ấy, cả đời ta chưa từng trải qua...』
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."

<0929> \{Akio} 『Sanae và ta dần đầu hàng số phận...』
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."

<0930> \{Akio} 『Như thể chúng ta đã rơi xuống hố sâu vô tận đen kịt một màu.』
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."

<0931> \{Akio} 『Không còn cơ hội nào để leo lên nữa.』
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."

<0932> \{Akio} 『Ta ôm cơ thể bé bỏng của Nagisa...』
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."

<0933> \{Akio} 『... và chạy ra ngoài.』
// \{Akio} "Then I left."

<0934> \{Akio} 『Ta chỉ còn cách cầu xin Ông Trời.』
// \{Akio} "All that I could do was pray."

<0935> \{Akio} 『Ta không muốn một kết cuộc như vậy...』
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."

<0936> \{Akio} 『Ta cầu xin Ông Trời cứu lấy con bé...』
// \{Akio} "To find assistance for this child..."

<0937> \{Akio} 『Ta mù quáng chạy khắp thị trấn...』
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."

<0938> \{Akio} 『Cho tới khi...

<0939> \ dừng bước ở đây.』
// \{Akio} "I... \p reached here at last."

<0940> \{Akio} 『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa.』
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."

<0941> \{Akio} 『Ta tự hỏi mình liệu có đang nằm mơ không.』
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."

<0942> \{Akio} 『Tuy vậy, thứ mà giấc mơ để lại là thật.』
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."

<0943> \{Akio} 『Khi những tia nắng sớm mai đầu tiên soi chiếu từng cành cây kẽ lá...

<0944> \ Nagisa mở mắt ra và nhìn ta.』
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."

<0945> \{Akio} 『Nước mắt ta tuôn trào như suối.』
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."

<0946> \{Akio} 『Ta thành kính nói lời cảm tạ đến vạn vật hiện hữu nơi đây.』
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."

<0947> \{Akio} 『Và ta đã thề sẽ không bao giờ rời xa con bé nữa.』
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."

<0948> \{Akio} 『Kể từ ngày đó...』
// \{Akio} "Since then..."

<0949> \{Akio} 『Ta luôn quay lại thăm nơi này.』
// \{Akio} "Always, I visit this place."

<0950> \{Akio} 『Ta không thể không nghĩ rằng nơi này gắn liền với sinh mạng của Nagisa.』
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."

<0951> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
// \{Akio} "Hey, brat."

<0952> \{Akio} 『Mi muốn tin hay không tin câu chuyện này cũng được...』
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."

<0953> \{Akio} 『Nhưng rồi sẽ có ngày mi phải nếm trải những bất hạnh và bi thương của phận đời.』
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."

<0954> \{Akio} 『Nên nghe ta nói này, nhóc con...』
// \{Akio} "Do you understand, brat..."

<0955> Bố già nhìn vào mắt tôi.
// Pops saw my face.

<0956> \{Akio} 『Không,\ \

<0957> .』
// \{Akio} "No, \m{B}."

<0958> Đáy mắt ông ta ánh lên sự kiên định.
// The power of his eyes rallied.

<0959> \{Akio} 『Chúng ta là một gia đình.』
// \{Akio} "We are family." 

<0960> \{Akio} 『Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau vượt qua tất cả.』
// \{Akio} "We will help each other." 

<0961> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0962> \{\m{B}} 『V-vâng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0963> Tôi chỉ có thể gật đầu đáp lại.
// I, however, was only able to nod.

<0964> Tôi nhớ lại từng lời của bố già trong lúc ôm trọn bàn tay Nagisa.
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.

<0965> Tôi không thể hiểu được ý nghĩa của chúng.
// I didn't comprehend one part of it.

<0966> Tôi không sao thấu cảm câu chuyện của bố già.
// Just what did Pops mean?

<0967> Song, có một ý niệm mơ hồ cắt ngang tâm trí tôi.
// However, there is one thing was conveyed. 

<0968> Nó cũng tương tự như nỗi đau âm ỉ trong lồng ngực đã giày vò tôi suốt một thời gian dài.
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.

<0969> Thị trấn này đang thay đổi.
// This town changes.

<0970> Sóng lớn vỗ bờ nhấn chìm chúng tôi... chia tách chúng tôi... cuốn trôi chúng tôi.
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.

<0971> Sức mạnh không thể kháng cự lại ấy sẽ cướp đoạt Nagisa khỏi tay tôi.
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.

<0972> Một ngày nào đó...
// Someday...

<0973> Một ngày nào đó, bàn tay chúng tôi đang nắm chặt lấy nhau sẽ buộc phải buông ra.
// Someday, will this clasped hand also be separated?

<0974> Tôi không muốn nghĩ về thời điểm đó.
// I don't want to think of such a day.

<0975> Tôi không muốn nghĩ về cái thời khắc bi ai đó.
// I don't want to think of such a painful day.

<0976> Nagisa...
// Nagisa...

<0977> Em sẽ mãi mãi ở bên anh, có phải không?
// for a very long time, I want you to stay beside me...

<0978> Cùng với con của chúng ta... đứa trẻ sắp được em mang đến thế giới này.
// And for our new life... to be together with all of us.

<0979> Vài ngày sau...
// A few days pass from then...

<0980> Tôi trở lại khu công trường đó trong lúc Nagisa đang ngủ.
// I come back here again while Nagisa was sleeping.

<0981> ──『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa.』
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...

<0982> Nếu đó là thật thì sao?
// Just what is it.

<0983> Ông ta muốn nói với tôi rằng, chính nơi này đã cứu sống Nagisa sao?
// Did this place really save Nagisa's life?

<0984> ──『Nhưng rồi sẽ có ngày mi phải nếm trải những bất hạnh và bi thương của phận đời.』
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...

<0985> Hoặc chăng... đó chỉ là một cách nói tượng trưng?
// Or that... it is some kind of symbol?

<0986> Như để nhấn mạnh rằng, không có thứ gì tồn tại mãi mãi.
// It is said that everything changes.

<0987> Cả những mảng xanh còn sót lại ở thị trấn này, cả những người chúng ta thương yêu hết mực...
// Even the nature in this town, important people...

<0988> Cả Nagisa...
// Even Nagisa as well...

<0989> Cũng như nơi này...
// Together with this place...

<0990> Đều sẽ không còn nữa...
// Forever lost...

<0991> Có phải ý ông ta là thế không?
// That is what you're trying to say right.

<0992> Lại một ngày nghỉ khác, tôi quyết định dành trọn buổi sáng ở bên Nagisa.
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.

<0993> Chúng tôi ăn cháo do tôi nấu, và đúng vào lúc tôi vừa dọn xong chén bát thì...
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...

<0994> Cộc, cộc.
// Knock Knock.

<0995> Có tiếng gõ cửa.
// The sound came from the door.

<0996> \{\m{B}} 『Hử? Ra ngay đây.』
// \{\m{B}} "Hm? Coming."

<0997> Mở cửa ra, tôi thấy Sanae-san.
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.

<0998> \{\m{B}} 『Ủa, có chuyện gì thế ạ?』
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"

<0999> \{Sanae} 『Mẹ rảnh tay, nên ghé qua thăm.』
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."

<1000> \{\m{B}} 『Hôm nay con ở nhà, mẹ nên nghỉ ngơi mới phải.』
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."

<1001> \{Sanae} 『Mẹ làm phiền con sao?』
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"

<1002> \{\m{B}} 『Hoàn toàn không, nhưng...』
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."

<1003> \{Sanae} 『Vậy, cho mẹ xâm nhập gia cư nhé.』
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."

<1004> Cô ấy cởi giày, xếp nó ngay ngắn, rồi nhìn tôi một lần nữa.
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.

<1005> \{Sanae} 『Con đã ăn gì chưa?』
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"

<1006> \{\m{B}} 『Vâng, bọn con mới ăn xong.』
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."

<1007> \{Sanae} 『Mẹ chưa ăn gì. Cho mẹ mượn nhà bếp một tí nhé?』
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"

<1008> \{\m{B}} 『V-vâng, mẹ cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."

<1009> Tôi nghĩ bụng, sẽ hợp lý hơn nếu cô ấy ăn tại nhà cùng bố già, thay vì tại chỗ này.
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.

<1010> Tự dưng tôi thấy tội nghiệp bố già.
// Somehow, I felt pity for Pops.

<1011> Xuống bếp, Sanae-san mở chạn và bỗng ngẩn người ra.
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.

<1012> \{Sanae} 『A...』
// \{Sanae} "Ah..."

<1013> \{Sanae} 『Nhà hai đứa hết gạo rồi.』
// \{Sanae} "You're out of rice."

<1014> \{\m{B}} 『Ớ, thật sao?』
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."

<1015> \{Sanae} 『Phải đi mua thôi.』
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."

<1016> \{\m{B}} 『Con sẽ chạy đi mua ngay. Sanae-san cứ chờ ở đây nhé.』
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."

<1017> \{Sanae} 『Không, để mẹ đi.』 
// \{Sanae} "No, I will go." 

<1018> \{\m{B}} 『Đừng, mẹ cứ ở lại đây tâm sự với Nagisa.』
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."

<1019> \{Sanae} 『Mẹ sẽ tranh thủ ăn lót dạ ở bên ngoài, và mua gạo trên đường về.』 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."

<1020> \{\m{B}} 『Nhưng con không thể để mẹ mua gạo hộ được...』
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."

<1021> \{Nagisa} 『Hay là cả hai người cùng đi?』
// \{Nagisa} "How about both of you go?"

<1022> Nagisa nhìn tôi và đề nghị.
// Nagisa said in our general direction.

<1023> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<1024> \{Nagisa} 『Mẹ ăn một mình sẽ buồn lắm.』
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."

<1025> \{Nagisa} 『

<1026> -kun hãy đi ăn cùng mẹ. Rồi mua gạo trên đường về nhà.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."

<1027> \{Nagisa} 『Nhờ anh đấy.』
// \{Nagisa} "Please."

<1028> \{\m{B}} 『Không... nhưng...』
// \{\m{B}} "No... but..."

<1029> \{Sanae} 『Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Cho mẹ mượn\ \

<1030> -san một tí nhé?』
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"

<1031> Thấy tôi do dự, cô ấy đáp thay và dùng một tay kéo tôi đi.
//  I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.

<1032> Thật lạ lùng. Đây không phải việc mà Sanae-san bình thường sẽ làm.
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.

<1033> \{Nagisa} 『Dạ, con không để bụng đâu.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."

<1034> Nagisa chào từ biệt chúng tôi, tỏ ra không vướng bận.
//  Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.

<1035> \{Sanae} 『Mẹ xin lỗi,\ \

<1036> -san à.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."

<1037> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "For?"

<1038> \{Sanae} 『Vì đã khiến con phải đi ăn cùng mẹ...』
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."

<1039> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Mẹ cũng nghe Nagisa nói rồi đấy.』
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."

<1040> \{\m{B}} 『Chúng ta đi đâu đó trong vòng một giờ nhé.』
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."

<1041> \{Sanae} 『Được.』
// \{Sanae} "Alright."

<1042> \{\m{B}} 『Đây là nơi Nagisa từng làm việc.』
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."

<1043> \{Sanae} 『Ừ, mẹ có nghe qua.』
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."

<1044> \{\m{B}} 『Con cũng quen với quản lý nữa... Vào đây ăn được không?』
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."

<1045> \{Sanae} 『Ừ, mẹ thì sao cũng được.』
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."

<1046> \{Sanae} 『Hể~!』
// \{Sanae} "Hee~"

<1047> Sanae-san trầm trồ nhìn quanh nhà hàng.
// Sanae-san looks around the store, in admiration.

<1048> \{Sanae} 『Nhà hàng này 「tân thời」 quá nhỉ.』
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."

<1049> \{\m{B}} 『Từ đó giờ này ít ai xài lắm.』
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."

<1050> \{Sanae} 『Haha! Có điều, vì đây là lần đầu ăn ở đây nên mẹ có chút hồi hộp.』
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."

<1051> \{\m{B}} 『Mẹ ít khi ăn tiệm lắm nhỉ?』
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"

<1052> \{Sanae} 『Đúng rồi, mẹ hiếm khi ăn ngoài lắm.』
// \{Sanae} "That right, I don't."

<1053> \{\m{B}} 『Còn bố già thì sao? Ông ta đang một mình lẻ bóng à?』
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"

<1054> \{Sanae} 『Ừ, mẹ ép Akio-san trông tiệm.』
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."

<1055> \{Sanae} 『Để mẹ có thể hẹn hò với\ \

<1056> -san.』
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."

<1057> \{\m{B}} 『Trái tim con vừa mới lỡ mất một nhịp đấy.』
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."

<1058> \{Sanae} 『Già nua như mẹ mà cũng được thế sao?』
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"

<1059> \{\m{B}} 『Sanae-san trẻ đẹp vô cùng. Con nghiêm túc đấy.』
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."

<1060> \{Sanae} 『Nghe con nói thế, mẹ vui lắm.』
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."

<1061> Sanae-san gọi nước trái cây, còn tôi thì chọn cà phê đá.
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.

<1062> \{\m{B}}  『Mẹ không ăn trưa sao?』
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"

<1063> \{Sanae} 『Có, mẹ sẽ ăn.』 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."

<1064> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1065> Một cô hầu bàn mang thức uống ra.
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.

<1066> Sanae-san nâng ly và thưởng thức thứ nước ép màu cam bằng ống hút.
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.

<1067> Uống xong một ngụm, cô ấy cất tiếng.
// And after her drink she speaks.

<1068> \{Sanae} 『Em bé... có vẻ rất khó sinh.』 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."

<1069> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"

<1070> Thoạt tiên tôi không hiểu cô ấy đang nói gì.
// For a moment I don't understand what she is saying.

<1071> Nhưng khi sức nặng của từng con chữ bắt đầu ngấm vào tim, tôi ép mình quay mặt đi.
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.

<1072> \{Sanae} 『Cứ tình trạng này, tử cung của con bé sẽ không chịu nổi...』
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..." 

<1073> \{Sanae} 『Ít ra đó là ý kiến của vị bác sĩ vẫn thường thăm bệnh cho Nagisa.』 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."

<1074> \{Sanae} 『Nếu con có quyết định gì thì hãy tiến hành nó càng sớm càng tốt...』 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."

<1075> Sanae-san đã cố gắng hết sức tỏ ra kiên cường từ đầu đến giờ.
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.

<1076> Cô ấy đã đợi đến thời điểm thích hợp để giãi bày nỗi lo sợ của mình.
// She created this situation only so she could tell this story.

<1077> Để thông báo cái tin... đau thương cùng cực này.
// To tell this ... painful story.

<1078> \{\m{B}} 『「Càng sớm càng tốt」...? Ý mẹ là...』
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."

<1079> \{Sanae} 『Ừ. Chính là phá thai.』
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."

<1080> Từ ấy quả thật chẳng dễ dàng để thốt ra, Sanae-san hẳn đã khổ tâm lắm.
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.

<1081> \{Sanae} 『Đương nhiên, nếu Nagisa hạ sốt thì đã chẳng có gì đáng nói.』 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."

<1082> \{Sanae} 『Nhưng,\ \

<1083> -san, như con vốn biết... Cơn sốt của Nagisa kéo dài dai dẳng.』  
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."

<1084> \{Sanae} 『Nên bác sĩ mới khuyên như vậy...』 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."

<1085> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<1086> \{Sanae} 『Cách gì cũng được,\ \

<1087> -san à.』
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."

<1088> \{Sanae} 『Xin con hãy nói chuyện này với Nagisa.』 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."

<1089> \{Sanae} 『Mẹ biết là cần có thời gian.』 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"

<1090> \{Sanae} 『Vì đây là một việc rất hệ trọng.』 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."

<1091> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<1092> \{\m{B}} 『Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Sanae-san."

<1093> \{Sanae} 『Ừ?』 
// \{Sanae} "Yes."

<1094> \{\m{B}} 『Cảm ơn mẹ... vì đã làm biết bao điều cho chúng con.』
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."

<1095> \{Sanae} 『Con đừng nói vậy.』 
// \{Sanae} "No."

<1096> \{Sanae} 『Chúng ta là một gia đình mà.』 
// \{Sanae} "Because we're a family."

<1097> Cô ấy trao cho tôi một nụ cười ngọt ngào.
// She says with a big grin and happy face.

<1098> Nụ cười ấy thực sự đã giúp tôi rất nhiều.
// That was such a huge relief.

<1099> \{Nagisa} 『Ăn với mẹ vui chứ anh?』 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"

<1100> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Ah, yea..."

<1101> \{Nagisa} 『Mẹ trông rất trẻ, nên nhìn hai người chắc giống đang hẹn hò lắm.』 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."

<1102> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Perhaps..."

<1103> \{Nagisa} 『Anh có mua gạo được không?』 
// \{Nagisa} "Where you able to buy the rice?"

<1104> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<1105> \{Nagisa} 『Anh không mua à?』 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"

<1106> \{\m{B}} 『Ờ... Anh quên mất...』
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."

<1107> \{Nagisa} 『Thế à...』 
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1108> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1109> \{Nagisa} 『Trông anh... ủ dột quá.』 
// \{Nagisa}  "You ... don't look good."

<1110> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1111> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế,\ \

<1112> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<1113> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1114> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."  

<1115> \{Nagisa} 『Vâng?』 
// \{Nagisa} "What?"

<1116> Tôi phải nói với em.
//  It wasn't necessary to respond.

<1117> \{\m{B}} 『Con chúng ta...』
// \{\m{B}} "Our child..."

<1118> \{\m{B}} 『Rất... khó sinh.』
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."

<1119> \{Nagisa} 『........』 
// \{Nagisa} "........."

<1120> \{Nagisa} 『Em muốn sinh.』 
// \{Nagisa} "I want to give birth."

<1121> Tôi biết em sẽ trả lời như thế.
// That... was a very natural answer.

<1122> \{\m{B}} 『Nagisa, hãy suy nghĩ lại xem...』
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."

<1123> Nhưng... tôi phải thuyết phục em...
//  However, I... have to persuade her.

<1124> Để bảo vệ em...
// In order to protect her...

<1125> \{\m{B}} 『Vời tình trạng của em mà sinh con, đứa nhỏ có thể gặp chuyện chẳng lành...』
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."

<1126> \{\m{B}} 『Và cả... em nữa...』
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."

<1127> \{\m{B}} 『Anh không muốn thấy điều đó...』
// \{\m{B}} "I don't want to see such thing..."

<1128> \{Nagisa} 『..........』 
// \{Nagisa} "........."

<1129> \{Nagisa} 『... Em muốn tiếp tục cố gắng hết mình.』 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."

<1130> \{Nagisa} 『Lẽ nào không được ư?』 
// \{Nagisa} "Is that no good?"

<1131> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1132> \{\m{B}} 『Vẫn còn thời gian... chúng ta có thể bàn bạc vào lúc khác...』
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."

<1133> \{\m{B}} 『Không cần phải quyết định ngay...』
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."

<1134> Hôm sau, chúng tôi lại trao đổi về việc đó.
// The next day, we talk about it again.

<1135> Tuy nhiên...\p sự cương quyết của Nagisa không hề dao động.
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.

<1136> \{Nagisa} 『Em không thể chấp nhận suy nghĩ...』 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."

<1137> \{Nagisa} 『Vì sức khỏe yếu ớt của mình mà phải kết thúc một sinh mạng...』 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."

<1138> Sinh mạng mà chúng tôi cùng nhau mường tượng ra ấy... đã thành hình trong tâm trí Nagisa.
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.

<1139> Em đặt tay lên bụng, tựa hồ muốn bảo vệ Ushio.
// To protect Ushio with both her hands was her drive.

<1140> \{Nagisa} 『Hơn nữa, sinh mạng đó là con của em.』 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."

<1141> \{Nagisa} 『Em cần phải mạnh mẽ lên để con được ra đời.』 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."

<1142> \{Nagisa} 『Em muốn có được bản lĩnh của một người mẹ...』 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."

<1143> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1144> \{Nagisa} 『Em đã sống bằng ý chí kiên cường từ ngày gặp được anh,\ \

<1145> -kun.』  
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."

<1146> \{Nagisa} 『Em không muốn bỏ cuộc... vào đúng thời điểm quan trọng nhất.』 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."

<1147> \{Nagisa} 『Em muốn sinh Shio-chan.』 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."

<1148> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1149> \{Nagisa} 『

<1150> -kun...』  
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<1151> \{Nagisa} 『Em biết cơ thể mình yếu đuối...』 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."

<1152> \{Nagisa} 『Nhưng làm ơn...』 
// \{Nagisa} "Somehow..."

<1153> \{Nagisa} 『Hãy để em sống một cuộc đời mạnh mẽ.』 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."

<1154> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1155> \{\m{B}} 『Em...』
// \{\m{B}} "You are..."

<1156> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ lắm...』
// \{\m{B}} "Plenty strong..."

<1157> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ vô cùng...』
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."

<1158> \{\m{B}} 『Như vậy vẫn chưa đủ sao...?』
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"

<1159> \{\m{B}} 『Em đã đủ mạnh mẽ rồi mà...』
// \{\m{B}} "Already..."

<1160> Nói ra những lời đó... mà giọng tôi nghẹn ngào trong nước mắt.
// Midway through... my voice becomes tearful.

<1161> \{\m{B}} 『Anh yếu đuối hơn em...』
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."

<1162> \{\m{B}} 『Anh sợ lắm...』
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."

<1163> \{\m{B}} 『Sợ phải mất em...』
// \{\m{B}} "About losing you..."

<1164> \{\m{B}} 『Anh rất sợ sẽ đánh mất em...』
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."

<1165> \{Nagisa} 『...Em không sao mà.』 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."

<1166> \{Nagisa} 『Chỉ cần có\ \

<1167> -kun ở bên thôi...』  
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."

<1168> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh giữ lấy tay em... em sẽ nỗ lực đến cùng...』 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."

<1169> \{Nagisa} 『... để có thể làm mẹ của con chúng ta.』 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."

<1170> \{Nagisa} 『Vì thế... em muốn \m{B}-kun cũng nắm tay em, làm cha của con chúng ta.』 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."

<1171> \{Nagisa} 『Xin anh đấy.』 
// \{Nagisa} "Please."

<1172> \{Sanae} 『

<1173> -san... Trông con tiều tụy quá.』  
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"

<1174> \{\m{B}} 『Sức khỏe của con vẫn ổn...』
// \{\m{B}} "My body is energetic..."

<1175> \{\m{B}} 『Chỉ là...』
// \{\m{B}} "Yet..."

<1176> \{\m{B}} 『Con không biết phải làm gì đây nữa...』
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."

<1177> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ con phải nói ra những lời lẽ độc ác...』
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."

<1178> \{\m{B}} 『... rồi khiến cô ấy từ bỏ hy vọng, khiến cô ấy không thể gượng dậy nữa...?』
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."

<1179> \{\m{B}} 『Con cũng muốn đứa bé ra đời lắm chứ... đó là con của con mà.』
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."

<1180> \{\m{B}} 『Đó là sinh mạng mà chúng con đã trông mong từng ngày...』
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."

<1181> \{\m{B}} 『Lại còn đặt sẵn cả tên rồi...』
// \{\m{B}} "Given a name to..."

<1182> \{\m{B}} 『Nhưng, con...』
// \{\m{B}} "But, I am..."

<1183> \{\m{B}} 『Con...』
// \{\m{B}} "I am..."

<1184> \{\m{B}} 『Con sợ lắm...』
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."

<1185> \{\m{B}} 『Con sợ cái cảm giác bất an này...』
// \{\m{B}} "Uneasy..."

<1186> \{\m{B}} 『Con muốn...』
// \{\m{B}} "I want..."

<1187> \{\m{B}} 『... Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa to..."

<1188> \{\m{B}} 『... Con muốn Nagisa tiếp tục sống...』
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."

<1189> \{Sanae} 『

<1190> -san, con nên chợp mắt một chút đi.』  
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."

<1191> \{\m{B}} 『Con không ngủ được...』
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."

<1192> \{Sanae} 『Không sao. Ít ra hãy nằm xuống nghỉ ngơi đi.』
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."

<1193> \{Sanae} 『Mẹ nghĩ con bé cũng phiền muộn đủ rồi. Nên tối nay tạm thời hai đứa nên tránh gặp mặt nhau.』 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."

<1194> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở lại nhà của\ \

<1195> -san.』 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."

<1196> \{Sanae} 『Vì thế, \m{B}-san hãy ngủ tại nhà mẹ nhé.』  
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."

<1197> \{\m{B}} 『Con không thể làm phiền mẹ như thế được...』
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."

<1198> \{Sanae} 『Đó là lời khuyên của mẹ, người luôn kề bên trông nom hai đứa.』 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."

<1199> \{Sanae} 『Cả hai đều đã đuối sức rồi.』 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."

<1200> \{Sanae} 『Nên tạm thời giữ khoảng cách, dù chỉ trong một thời gian ngắn thôi.』 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."

<1201> \{Sanae} 『Bằng không hai đứa sẽ khiến đối phương ngạt thở mất.』 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts." 

<1202> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1203> Sanae-san nói rất đúng.
// What Sanae-san said is true.

<1204> \{Sanae} 『Hãy làm theo lời mẹ đi,\ \

<1205> -san.』 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"

<1206> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<1207> \{\m{B}} 『Tôi theo ám ông một đêm vậy...』
// \{\m{B}} "Only for one night..."

<1208> \{Akio} 『Chậc... đừng có làm bộ mặt như kiểu ai đó vừa cướp vợ chú mày đi như thế.』
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"

<1209> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ mình trông còn tệ hơn thế nhiều...』
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."

<1210> \{Akio} 『Thôi đừng rầu rĩ nữa... Uống sake không? Uống cho say bí tỉ vào thì dù không muốn ngủ cũng khó.』
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.

<1211> \{\m{B}} 『Đang lúc này mà uống, tôi sợ say rồi sẽ sinh chuyện. Nào ai biết được tôi sẽ khóc, cười hay nổi máu bạo lực chứ...』
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."

<1212> \{Akio} 『Không sao hết.』 
// \{Akio} "It's okay."

<1213> \{Akio} 『Dù mi có trở chứng trở nết thế nào, ta cũng ngăn mi lại được.』 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."

<1214> \{Akio} 『Rồi, uống hết đi.』 
// \{Akio} "Alright, finish it up"

<1215> Tốc độ nốc rượu của tôi ngang ngửa bố già.
// I drink at the same pace as Pops.

<1216> Tôi chưa từng uống nhiều rượu như thế bao giờ.
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.

<1217> Lượng lon và chai rỗng trên sàn cứ thế tăng dần.
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.

<1218> \{\m{B}} 『Này, bố già...』
// \{\m{B}} "Hey, Pops..."

<1219> \{Akio} 『Cái gì?』 
// \{Akio} "What?"

<1220> \{\m{B}} 『Ông sẽ làm gì, nếu ở trong tình cảnh của tôi...』
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."

<1221> \{Akio} 『Chậc... sao ta biết được? Ta đâu phải chú mày.』 
// \{Akio} "Tche... don't you know?  I am standing in that situation."

<1222> \{\m{B}} 『Chỉ là giả dụ thôi.』
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"

<1223> \{\m{B}} 『Giả dụ chuyện này xảy ra với Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."

<1224> \{\m{B}} 『Thử hình dung cô ấy một mực muốn sinh con dù thể trạng không cho phép đi.』
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."

<1225> \{Akio} 『Nếu cô ấy nói muốn sinh... Thì ta sẽ không phản đối.』 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."

<1226> \{\m{B}} 『Tại sao? Cho dù Sanae-san có thể chết à?!』
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"

<1227> \{Akio} 『Đừng có tự tiện giết Sanae của ta!!』 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"

<1228> \{\m{B}} 『Tôi nói giả dụ.』
// \{\m{B}} "I said metaphorically."

<1229> \{Akio} 『Chậc...』 
// \{Akio} "Tche..."

<1230> \{Akio} 『Nghe này,\ \

<1231> . Đây là suy nghĩ của ta.』  
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."

<1232> \{Akio} 『Sau tất cả, lý do sống trên đời là để được ở bên gia đình và những người thân yêu.』
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."

<1233> \{Akio} 『Bởi vậy mà...』 
// \{Akio} "Therefore, we..."

<1234> \{Akio} 『Ngày đó, bọn ta mới từ bỏ ước mơ của mình, đặt tất cả vào Nagisa...』 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."

<1235> \{Akio} 『Cuộc đời này nếu chỉ ở một mình thì có nghĩa lý gì đâu chứ...』 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."

<1236> \{Akio} 『Như thế không khác gì tự giam hãm mình ở một ngôi sao xa xăm nào đó, cô quạnh cả đời.』 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."

<1237> \{Akio} 『Mi có còn động lực để sống tiếp không?』 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"

<1238> \{Akio} 『Hoàn toàn không!』 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."

<1239> \{Akio} 『Chính vì vậy mà con người mới gắn bó với nhau.』
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."

<1240> \{Akio} 『Mi chỉ cảm thấy mình đang sống khi tạo dựng những mối quan hệ với người khác.』 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."

<1241> \{Akio} 『Hạnh phúc cũng sản sinh ra từ đó.』 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."

<1242> \{Akio} 『Ta sẽ không làm ra những việc như khước từ niềm hạnh phúc ấy...』 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."

<1243> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1244> \{Akio} 『Đó là suy nghĩ của ta thôi. Đừng bận tâm nhiều quá.』 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."

<1245> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1246> \{\m{B}} 『Phải chi tôi nhận ra sớm hơn...』
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."

<1247> \{\m{B}} 『Trước khi đứa bé lớn đến cỡ này...』
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."

<1248> \{Akio} 『Không...』 
// \{Akio} "No..."

<1249> \{Akio} 『Mi và ta đều hiểu rõ...』 
// \{Akio} "You already know."

<1250> \{Akio} 『... rằng chuyện đó không can hệ gì ở đây cả.』 
// \{Akio} "Such things are unrelated."

<1251> \{\m{B}} 『Thế ra tôi là người đóng vai ác...』
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."

<1252> \{Akio} 『Nói vậy cũng sai.』 
// \{Akio} "That's also wrong"

<1253> \{Akio} 『Đây chẳng qua là...』 
// \{Akio} "This..."

<1254> \{Akio} 『Chuyện tất yếu sẽ xảy ra vào một ngày nào đó.』 
// \{Akio} "At some time has already been visited." 

<1255> \{Akio} 『Miễn là con bé vẫn kiên quyết muốn được đối xử như một người khỏe mạnh bình thường.』 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."

<1256> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1257> \{Akio} 『Con bé ao ước điều đó.』
// \{Akio} "She wished for it."

<1258> \{Akio} 『Đừng tự trách mình nữa.』
// \{Akio} "Do not blame yourself."

<1259> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<1260> Bố già châm điếu thuốc ngậm trên miệng.
// Pops lights the cigarette held in his mouth.

<1261> \{Akio} 『Phù...』
// \{Akio} "Fuu..."

<1262> Không nói thêm gì nữa, ông ta lẳng lặng nhả ra làn khói.
//  He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.

<1263> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<1264> Tôi ngồi im, nhìn vệt khói tan dần.
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.

<1265> \{Akio} 『Thôi, đến giờ ngủ rồi...』
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."

<1266> Đã quá 3 giờ sáng.
// It is past 3 AM.

<1267> Nhưng dù đã tắt đèn, tôi vẫn không thể chợp mắt...
// Even after turning off the lights I still can't sleep...

<1268> Tôi tiếp tục suy ngẫm.
// As my mind continued to think.

<1269> Về bố già và Sanae-san.
// About Pops and Sanae-san.

<1270> Hai người họ đều có ước mơ riêng.
// Both of them had their own individual dream.

<1271> Bố già khao khát lên sân khấu, còn Sanae-san tận tụy với nghề giáo.
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.

<1272> Cả hai đều tự khép mình lại trước những hoài bão đó.
// For each other, they gave up those dreams.

<1273> Thay vì vậy, họ dồn hết mọi khát vọng vào Nagisa.
// Their dreams were entrusted to their daughter.

<1274> Và như thế, họ quyết định dõi nhìn đứa con gái yêu dấu tận hưởng niềm vui của đời mình.
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.

<1275> Phải rồi...
// Yes...

<1276> ──『Sau tất cả, lý do sống trên đời là để được ở bên gia đình và những người thân yêu.』
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.

<1277> Đó là lẽ sống mà họ đã đúc kết ra được.
// I arrived at that same point.

<1278> Và tôi cũng vậy.
// I also was the same.

<1279> Lý do tôi sống là để ở bên Nagisa và hòa chung niềm hạnh phúc cùng em.
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.

<1280> Tôi có mặt trên đời này là vì lẽ đó.
// For that reason, I live.

<1281> Và...
// And, also...

<1282> Nagisa, người đang mang trong mình một cuộc đời mới, cũng có chung cảm nghĩ.
// Nagisa, who brought life into me, is the same.

<1283> Ước mơ của chúng tôi, niềm vui của chúng tôi, em phó thác cho đứa bé.
// People's dreams and happiness are always there.

<1284> Và tôi lại đang tìm cách ép em từ bỏ điều ấy...
//  I must make myself accept that...

<1285> Lẽ nào tôi lại đang tâm tước đoạt nó khỏi tay em...?
// Can I take that away?...

<1286> Nếu mất Nagisa, tôi sẽ bị bỏ lại trong tuyệt vọng.
//  If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.

<1287> Và tôi lại đang ra sức đẩy em rơi vào nghịch cảnh tương tự...
// She's trying to do the same thing...

<1288> Tôi không thể làm ra việc như thế được...
// Such a thing can't be done...

<1289> Tôi không thể...
// I can't do it...

<1290> Dẫu vậy, tâm trạng tôi đang rối bời...
// However, I am uneasy...

<1291> Cái nơi đó...
// That place...

<1292> Không có thứ gì tồn tại mãi mãi, cũng như những mảng xanh ở nơi đó vậy...
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.

<1293> Phải chăng em cũng sẽ biến mất như thế...?
// Similarly, being likely to vanish...

<1294> Phải chăng em sẽ trôi dạt đến một miền đất xa xăm nào đó?
// Being likely to go far away...

<1295> Mọi thứ rồi sẽ có cùng kết thúc như vậy ư...?
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...

<1296> .........
// .........

<1297> ...Không.
//  ...that's not right.

<1298> Không thể nào như vậy được...
// Such a thing is unrelated...

<1299> Tôi không tin vào một việc như thế.
// Such things can not be believed...

<1300> Nagisa và tôi đã tiến xa được đến tận ngày hôm nay...
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...

<1301> Chúng tôi sẽ vượt qua được mọi chướng ngại phía trước...
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...

<1302> Nhờ vào sự gắn bó sâu sắc của hai người.
// Person and person together.

<1303> Vì thế...
// Thus...

<1304> ... lần này cũng vậy, chúng tôi sẽ vượt qua được.
// This time, it would be best if we could surmount this...

<1305> Em đã nói rằng sẽ nỗ lực hết mình...
// But, because she said she wants to keep trying...

<1306> Nagisa kiên cường và mạnh mẽ là vậy...
// Because she says she is strong...

<1307> Bởi thế mà...
// Therefore, we...

<1308> Chúng tôi nên tiếp tục đương đầu bất kể nghịch cảnh...
// Until today it is the same...

<1309> Hướng về trước và không chấp nhận lùi bước...
// We should continue to walk forward...

<1310> Cùng nhau chung sức chung lòng...
// Putting our effort together...

<1311> Để biến ước mơ của chúng tôi thành hiện thực.
// To keep realizing the dream.

<1312> Tôi tỉnh giấc.
//  I wake up.

<1313> Không biết đã mấy giờ rồi.
// I don't know what time it is.

<1314> Tôi vung người dậy.
// I pull my body out of bed.

<1315> Có tiếng nói văng vẳng, tôi bèn đi theo hướng đó.
// I walk towards where I hear people's voices.

<1316> \{Akio} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Akio} "Thanks"   

<1317> Bố già tiễn chân một vị khách ra khỏi tiệm.
// Now, Pops sees the customer off.

<1318> \{Akio} 『Mua có nhiêu đó thôi ư...? Đúng là khó ưa...』
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."

<1319> \{Akio} 『Phù...』
// \{Akio} "Fuu..."

<1320> \{Akio} 『Oái!』
// \{Akio} "Owa..."

<1321> Quay đầu lại nhìn thấy tôi, bố già giật mình.
// Pops is surprised to see me when he turns around.

<1322> \{Akio} 『Nếu mi đứng đó thì phải lên tiếng chứ!』
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."

<1323> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<1324> \{Akio} 『Chào hỏi cho đúng phép tắc đi.』
// \{Akio} ""Good morning" you mean."

<1325> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."

<1326> \{Akio} 『Ờ, chào buổi sáng.』
// \{Akio} "Yeah, morning."

<1327> \{Akio} 『Mi ngủ đã quá nhỉ?』
// \{Akio} "So did you sleep well?"

<1328> \{\m{B}} 『Nhờ sake cả đấy.』
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."

<1329> \{Akio} 『Tỉnh chưa?』
// \{Akio} "Hangover?"

<1330> \{\m{B}} 『Khỏe cả.』
// \{\m{B}} "I'm alright."

<1331> \{Akio} 『Thế à. Giờ mi định đi sao?』
// \{Akio} "Really. It's already gone?"

<1332> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1333> Và...
// And...

<1334> Cả ước mơ của họ nữa...
// these people's dreams as well...

<1335> \{\m{B}} 『Bố già...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<1336> \{Akio} 『Gì?』
// \{Akio} "What?"

<1337> \{\m{B}} 『Tôi có thể nào... \pkhông ngăn cản cô ấy không?』
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"

<1338> \{Akio} 『..........』
// \{Akio} "........."

<1339> \{Akio} 『Ờ... cứ theo ý mi.』
// \{Akio} "Ah... don't stop it."

<1340> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<1341> \{Akio} 『Mi là người bị giày vò nhiều nhất. Mi nên tự mình ra quyết định.』
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."

<1342> \{Akio} 『Như vậy là tốt nhất.』
// \{Akio} "That is best."

<1343> \{Akio} 『Và gia đình chúng ta sẽ luôn ở bên giúp đỡ hai đứa trong mọi hoàn cảnh.』
// \{Akio} "We are now a united family and support her."

<1344> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1345> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}}  "Yes..."

<1346> \{\m{B}} 『Tôi hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<1347> \{Giọng nói} 『Chào buổi sáng.』
// \{Voice} "Good morn-ing."

<1348> Một khách hàng mới đi vào tiệm.
// A new customer peeked into the shop.

<1349> \{Akio} 『Mi đang ngáng đường ta đấy. Biến đi.』
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."

<1350> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn ông vì mọi chuyện.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."

<1351> Tôi bước ngược hướng với vị khách, ra khỏi tiệm.
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.

<1352> Tôi mở cửa căn hộ và thấy Sanae-san đang đứng đó. Cô ấy lại dẫn tôi ra ngoài.
//  The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.

<1353> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<1354> \{Sanae} 『Mẹ đã nói chuyện với bác sĩ thêm lần nữa.』
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."

<1355> \{Sanae} 『Ông ấy nói nếu căn bệnh tạm lắng xuống như bây giờ, thì việc sinh đứa bé ra là có khả thi.』
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."

<1356> \{Sanae} 『Tuy vậy, mức độ rủi ro mà con bé phải đối mặt vẫn thế.』
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."

<1357> \{Sanae} 『Yagi-san... nói rằng cô ấy muốn để con quyết định.』
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."

<1358> \{Sanae} 『Nếu con muốn giữ đứa nhỏ, cô ấy sẽ cố gắng hết sức trong khả năng.』
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."

<1359> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi... Cảm ơn mẹ.』
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."

<1360> Tôi trở vào phòng.
// I return inside the room.

<1361> \{\m{B}} 『Nagisa... em thức chứ?』
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"

<1362> Tôi nhỏ giọng hỏi.
// I call in a quiet voice.

<1363> \{Nagisa} 『

<1364> -kun đó à?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"

<1365> Nagisa xoay mặt về phía tôi.
// Nagisa turned her face towards me.

<1366> \{\m{B}} 『Ừ, anh đây.』
// \{\m{B}} "Yes"

<1367> Tôi ngồi xuống cạnh em.
//  I sit down next to her.

<1368> Theo phản xạ, em đưa tay ra, và tôi nắm lấy nó.
//  And, I naturally clasp her hand.

<1369> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."

<1370> \{\m{B}} 『Anh muốn hỏi em một câu.』
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"

<1371> \{\m{B}} 『Sống một cách kiên cường...』
// \{\m{B}} "You, must live strong..."

<1372> \{\m{B}} 『Làm một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới và nuôi dạy nó...』
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."

<1373> \{\m{B}} 『Điều ấy có ý nghĩa ra sao với em...?』
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."

<1374> \{\m{B}} 『Hãy nói cho anh biết...』
// \{\m{B}} "Please tell me..."

<1375> \{Nagisa} 『Đó là việc em phải làm.』
// \{Nagisa} "It is what I should do."

<1376> \{\m{B}} 『Hơn bất kể... việc gì khác ư?』
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"

<1377> \{Nagisa} 『Vâng... đó là việc quan trọng nhất đối với em.』
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."

<1378> \{Nagisa} 『Đến tận bây giờ, em lúc nào cũng yếu đuối...』
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."

<1379> \{Nagisa} 『Và đây là việc đầu tiên em phải làm với tư cách một người mẹ...』 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."

<1380> \{Nagisa} 『Nếu em thất bại tại đây...』
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."

<1381> \{Nagisa} 『Em sẽ mãi là một đứa con gái yếu đuối... không xứng đáng làm cha mẹ của bất kỳ ai...』
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."

<1382> \{Nagisa} 『Nếu vậy... em biết phải giải thích thế nào với đứa trẻ đáng thương đang mang trong bụng?』
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad." 

<1383> \{Nagisa} 『Vì thế, em phải sinh con ra...』
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."

<1384> \{Nagisa} 『Đứa con... là kết tinh của \m{B}-kun và em...』
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."

<1385> \{Nagisa} 『Em phải làm một người mẹ mạnh mẽ.』
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."

<1386> Em nói, trong lúc đặt tay còn lại lên bụng.
// She said, while placing her other hand on her stomach.

<1387> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<1388> \{\m{B}} 『Được sống cùng em là lý do để anh tồn tại.』
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."

<1389> \{\m{B}} 『Anh muốn sống một cuộc đời như thế.』
// \{\m{B}} "For that I want to live."

<1390> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1391> \{\m{B}} 『Và, em muốn trở nên kiên cường...』
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."

<1392> \{\m{B}} 『Làm một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sự sống mới...』
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."

<1393> \{\m{B}} 『Đó là lý do sống của em.』
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."

<1394> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1395> \{\m{B}} 『Vậy hãy để ước mơ của chúng ta cùng trở thành hiện thực.』
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"

<1396> \{Nagisa} 『Được hả anh...?』
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"

<1397> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1398> \{\m{B}} 『Nhưng đổi lại...』
// \{\m{B}}  "The alternative..."

<1399> Tôi nắm chặt lấy bàn tay Nagisa.
// I strongly clasp her hand.

<1400> \{\m{B}} 『Em không được phép thua cuộc.』
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."

<1401> \{\m{B}} 『Em phải biến tất cả ước mơ thành sự thật.』
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."

<1402> \{\m{B}} 『Không được để xảy ra một kết cục nào khác.』
// \{\m{B}} "The other results do not exist."

<1403> \{\m{B}} 『Không từ bỏ, không thất bại, không gì cả.』
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."

<1404> \{\m{B}} 『Em phải thực hiện cho bằng được ước mơ của cả hai chúng ta...』
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."

<1405> \{\m{B}} 『Em phải hứa với anh điều đó.』
// \{\m{B}} "Absolutely."

<1406> \{\m{B}} 『Được không, Nagisa...?』
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."

<1407> \{Nagisa} 『...........』 
// \{Nagisa} "........."

<1408> Khuôn mặt Nagisa lấm tấm mồ hôi.
// Nagisa's face was sweaty.

<1409> ...Và em nhoẻn cười với tôi.
//  ...her smile forced.

<1410> Thật giống với gương mặt của một người mẹ hiền.
// I thought it is the face of a future mother.

<1411> \{Nagisa} 『...Vâng.』
// \{Nagisa} "...yes"

<1412> Tôi nhìn em gật đầu đầy kiên định.
// She nods her head powerfully.

<1413> Nagisa không lùi bước.
// Nagisa keeps fighting on.

<1414> Bố già, Sanae-san và tôi kề bên hỗ trợ em.
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.

<1415> Lẽ sống của Nagisa là hạ sinh đứa con của em.
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child.

<1416> Lẽ sống của tôi là được sống cùng em...
// And my reason is to live with Nagisa...

<1417> Và lẽ sống của bố già và Sanae-san là nhìn thấy hai chúng tôi hạnh phúc.
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.

<1418> Ước mơ của chúng tôi bện chặt vào nhau.
// Everyone's dream is connected.

<1419> Gia đình chúng tôi hợp làm một, đồng lòng tiến bước.
// The family has become one, and moves forward.

<1420> Không ai bị bỏ lại một mình. Chúng tôi gắn bó sâu sắc với nhau.
// No one is alone, everyone is near someone.

<1421> Cảm nhận được hơi ấm từ tình thương của họ làm nước mắt tôi muốn trào dâng.
// I feel the warm of such tears coming out...

<1422> ...Từng ngày một trôi qua như thế.
//  ...of an ordinary day.

<1423> Khí trời mùa thu ùa về.
//  It felt like the beginning of  the arrival of autumn to the skin.

<1424> Góc phòng chúng tôi bắt đầu chất đầy những vật dụng dành cho em bé sắp chào đời.
//  In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.

<1425> Bố già và Sanae-san liên tục bổ sung thêm, không đợi chúng tôi nhờ.
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.

<1426> Tôi ngẩn ngơ nhìn đống tã lót đủ dùng trong vài tháng.
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?

<1427> \{Nagisa} 『Ngộ quá, hihi...』
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."

<1428> Mỗi lần nhìn chúng là Nagisa lại bật cười.
// Every time Nagisa saw it, she laughed.

<1429> \{\m{B}} 『Cứ khi nào đến thăm chúng ta là họ nhất định phải mua thêm hay sao ấy.』
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."

<1430> \{\m{B}} 『Không ai để ý là chúng ta hết giấy vệ sinh rồi. Ngớ ngẩn thật.』
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."

<1431> \{\m{B}} 『Chắc lần tới anh phải quấn một trong mấy cái tã này quá.』
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."

<1432> \{Nagisa} 『Ý hay đó.』
// \{Nagisa} "That would be good."

<1433> \{Nagisa} 『Sẽ đáng yêu lắm.』 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."

<1434> \{\m{B}} 『Vậy hả...?』
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<1435> Nagisa vỗ nhẹ lên bụng bầu.
// Nagisa pats her swollen belly.

<1436> Em làm thế để đứa bé nhập cuộc cùng trò chuyện với cha mẹ.
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.

<1437> Em cười, và khẽ gọi con.
// Gently calling out with a smile.

<1438> \{Bác sĩ} 『Đây là cơ hội cuối cùng để cháu quyết định phá thai.』
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."

<1439> Khám cho Nagisa xong, vị bác sĩ trình bày với chúng tôi.
// Said the Doctor after completing the medical examination here.

<1440> Ông ấy đã biết về quyết tâm của Nagisa.
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.

<1441> \{Bác sĩ} 『Đó là quyết định đúng đắn nếu cân nhắc đến sức khỏe và sự an toàn của người mẹ.』
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."

<1442> \{Bác sĩ} 『Áp lực với cơ thể người mẹ từ giờ trở đi sẽ càng nhiều thêm.』
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."

<1443> \{Bác sĩ} 『Dù cháu có thể khỏi bệnh, cũng không lấy gì bảo đảm cháu đủ sức khỏe để sinh con.』
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."

<1444> .........
//  .........

<1445> \{Nagisa} 『Nếu chẳng may cháu không đủ sức...』
// \{Nagisa} "At that time..."

<1446> Nagisa cất tiếng, phá tan sự im lặng.
//  Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.

<1447> \{Nagisa} 『Thì em bé sẽ ra sao ạ...?』
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"

<1448> \{Bác sĩ} 『Theo quy tắc chung, chúng tôi ưu tiên cứu sống người mẹ.』
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."

<1449> \{Bác sĩ} 『Tuy nhiên, trong hoàn cảnh của\ \

<1450> -san, sức khỏe và bệnh trạng của cháu là cả một vấn đề nan giải.』
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."

<1451> \{Bác sĩ} 『Như tôi đã nói nhiều lần, cá nhân tôi phản đối\ \

<1452> -san sinh con.』
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."

<1453> \{Bác sĩ} 『Tại vì...』
// \{Doctor} "Because..."

<1454> Vị bác sĩ nhăn khuôn mặt vốn cũng đã có nhiều nếp nhăn.
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.

<1455> \{Bác sĩ} 『Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ...』
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."

<1456> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, đó là còn chưa tính đến khả năng thai sẽ chết lưu trước khi sinh.』
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."

<1457> \{Bác sĩ} 『Và nếu cơn sốt của cháu không giảm, rủi ro biến chứng là rất cao.』
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."

<1458> \{Bác sĩ} 『Tôi có thể thấy trước rất nhiều tình huống ngặt nghèo.』
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."

<1459> \{Bác sĩ} 『Vậy mà, cháu vẫn muốn sinh ư?』
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"

<1460> \{Akio} 『Chậc... sao ông không làm cách gì để giúp con bé?』
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."

<1461> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên là tôi đã làm hết khả năng của mình, và sẽ tiếp tục làm như vậy.』
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."

<1462> \{Akio} 『À, phải... tôi biết.』
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."

<1463> \{Bác sĩ} 『Gia đình hãy bàn tính với nhau thêm lần nữa đi.』
// \{Doctor}  "Please, discuss this with the members of your family."

<1464> \{Bác sĩ} 『Còn hôm nay tôi xin phép ra về.』
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."

<1465> \{Sanae} 『Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<1466> Sanae-san đứng dậy, tiễn bác sĩ.
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.

<1467> Đến lúc cô ấy quay lại, im lặng vẫn bao trùm căn phòng.
// The silence continued after Sanae-san returned.

<1468> \{Akio} 『...À, phải rồi.』
// \{Akio} "... ah, that's right"

<1469> \{Akio} 『Bữa tối thế nào, Sanae?』
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"

<1470> \{Sanae} 『Chúng ta vừa mới ăn xong mà.』
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."

<1471> \{Akio} 『T-thế à...』
// \{Akio}  "Is, is that so...?"

<1472> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1473> Nagisa chỉ nhìn trân trân vào đống tã lót em bé.
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.

<1474> Lúc này em đang nghĩ gì...?
// And what she was thinking...

<1475> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1476> Bố già, Sanae-san và tôi... đều biết.
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.

<1477> Dù thế nào, em vẫn muốn sinh.
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.

<1478> Vậy nên chúng tôi phải cố giữ bình tĩnh.
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.

<1479> ...Liệu tôi có thể dõi theo một Nagisa ấm áp tình thương và ý chí mạnh mẽ bước đi trên con đường mà em đã chọn hay không?
//  ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?

<1480> Tôi tự hỏi trong thinh lặng.
// While thinking about that.

<1481> Cuối cùng, mỗi người chúng tôi tự làm mới lại quyết tâm của mình.
// Before long, everyone might renew their own purpose.

<1482> \{Akio} 『Căn phòng này chưa đủ chật hay sao mà còn có thêm đống tã này vậy?』
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"

<1483> \{\m{B}} 『Ông là người mua chúng ngày này qua tháng nọ chứ ai.』
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"

<1484> \{Nagisa} 『

<1485> -kun nói, lần tới anh ấy sẽ mặc một cái.』
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."

<1486> \{Sanae} 『Thật vậy sao,\ \

<1487> -san?』
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"

<1488> Bầu không khí ngột ngạt và ảm đạm trong phòng vụt tan biến, chúng tôi lại trở về với lề thói thường ngày.
//  The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.

<1489> Điều duy nhất chúng tôi có thể làm bây giờ, kỳ thực chính là dõi theo Nagisa ấm áp và mạnh mẽ tiến bước.
//  Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.

<1490> Chúng tôi hành xử với tâm niệm đó trong đầu.
//  Therefore, we followed along.

<1491> \{\m{B}} 『Nhiều khi con tự hỏi... không biết Sanae-san có hận con không.』
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."

<1492> \{Sanae} 『Ơ? Sao con nghĩ thế?』
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"

<1493> \{\m{B}} 『Vì con đã thay đổi Nagisa.』
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."

<1494> \{Sanae} 『Con nói... 「thay đổi」 nghĩa là sao?』
// \{Sanae} "Changed... you said?"

<1495> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên con gặp Nagisa, cô ấy thực sự rất yếu đuối.』
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."

<1496> \{\m{B}} 『Như thể cô ấy sẽ òa khóc bất kỳ lúc nào...』
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."

<1497> \{\m{B}} 『Nếu không gặp con, cô ấy sẽ mãi đứng lặng yên dưới chân con dốc dẫn lên trường học...』
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."

<1498> \{\m{B}} 『Cô ấy thậm chí không thể tự mình tiến lên dù chỉ một bước.』
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."

<1499> \{\m{B}} 『Nhưng sau khi gặp con rồi... cô ấy dần trở nên mạnh mẽ hơn.』
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."

<1500> \{\m{B}} 『Vậy nên con nghĩ, việc như hôm nay đã không xảy ra nếu cô ấy không gặp con.』
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."

<1501> \{Sanae} 『Điều đó không đúng đâu,\ \

<1502> -san.』 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."

<1503> \{\m{B}} 『Vâng... con biết Sanae-san sẽ nói thế, vì mẹ là người bao dung.』
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."

<1504> \{Sanae} 『Đó là cảm nghĩ từ tận đáy lòng của mẹ.』
// \{Sanae} "But it's my true feelings."

<1505> \{\m{B}} 『Vâng... cảm ơn mẹ.』
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."

<1506> Có khi nào... tôi thực tâm muốn được cô ấy tha thứ như thế này?
// I... should I allow you to praise me?

<1507> Chỉ vì lý do đó thôi sao...?
// However, is that only it...?

<1508> \{\m{B}} 『Con không có mẹ...』
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."

<1509> \{Sanae} 『Mẹ biết.』
// \{Sanae} "That was so?"

<1510> \{\m{B}} 『Nên có đôi lúc con thực sự nghĩ mẹ là mẹ ruột của mình.』
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."

<1511> \{Sanae} 『Thật vinh hạnh cho mẹ quá.』
// \{Sanae} "I am honored by that."

<1512> \{Sanae} 『Mẹ mong con sẽ tiếp tục nghĩ như thế, nếu con không chê một người phụ nữ mít ướt như mẹ.』
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."

<1513> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1514> Mùa đông năm nay tuyết rơi không dày lắm.
// There wasn't that much snow this winter.

<1515> Hồi trước, tuyết nhiều đến nỗi có thể chơi ném bóng tuyết.
//  In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...

<1516> Nhìn thế này thật khó mà hình dung việc đó vẫn còn khả thi.
//  Now it is impossible to believe of such things ever happened.

<1517> Tuyết giống như mưa đá, tan thành nước và mất màu ngay khi vừa chạm đất.
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.

<1518> Tôi nhìn chằm chằm ra khung cảnh bên ngoài.
// Such a thing we watched steadily.

<1519> Một ngày nọ, tại nơi làm việc.
// One day at work.

<1520> \{\m{B}} (Chỗ này... gần nơi đó...)
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)

<1521> Tôi vẫn còn nhớ về nơi đó.
//  I remembered its existence.

<1522> Phải rồi... đó là một nơi thật sự quan trọng mà.
// Yes.. that place, it must have been an important place.

<1523> \{\m{B}} 『Cho em đi ra đây một chút được không?』
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"

<1524> \{Yoshino} 『Sao thế?』
// \{Yoshino}  "For what?"

<1525> \{\m{B}} 『Xin lỗi, em sẽ quay lại ngay.』
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."

<1526> Không chờ lời cho phép, tôi chạy đi.
// Without having obtained permission, I run out.

<1527> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<1528> Không thể tin vào mắt mình...
// Why...

<1529> Tôi thẫn thờ, miệng há hốc.
// I could not find the word, so I did not speak.

<1530> Không ngờ... nó lại thành ra thế này.
// I don't know... about these kinds of things.

<1531> Tôi ngồi khuỵu xuống.
//  I sit down in that place.

<1532> \{Giọng nói} 『Thị trấn đang thay đổi từng ngày, chúng ta không thể đảo ngược đâu.』
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."

<1533> Bố già bước lại đứng cạnh tôi.
// Pops came near, and I stood up.

<1534> \{Akio} 『Không có thứ gì tồn tại mãi mãi...』
// \{Akio} "Everything around us changes..."

<1535> \{Akio} 『Cuộc sống là vậy đấy...』
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."

<1536> Bố già chắc hẳn đã luôn ghé thăm nơi này một mình.
// Pops might always be watching over this place.

<1537> Kể cả sau cái ngày dẫn tôi đến đây...
// With me, on that day he also visited that place.

<1538> Chúng tôi không nói gì với nhau, chỉ nhìn chằm chằm lên tòa nhà lạnh lẽo cao ngất ngưởng.
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.

<1539> \{\m{B}} 『Bố già này...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<1540> \{Akio} 『Gì vậy...?』 
// \{Akio} "What is it..."

<1541> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta làm chuyện phạm pháp để cản trở công trình này... liệu Nagisa có khỏe lại không?』 
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."

<1542> \{Akio} 『Đúng là tên ngốc...』
// \{Akio} "A fool is that you are..."

<1543> \{Akio} 『Mi nghĩ một mình mi cản trở nổi sao...?』
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."

<1544> \{Akio} 『Hơn nữa... nơi này sắp trở thành một bệnh viện lớn...』
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."

<1545> \{Akio} 『Thứ mà thị trấn này thiếu thốn bấy lâu nay.』
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"

<1546> \{Akio} 『Nghĩ mà xem... có bao nhiêu mạng người sẽ được nó cứu chữa.』
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."

<1547> \{Akio} 『Thị trấn này thay đổi... vì lợi ích của cư dân sống trong nó...』
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."

<1548> \{Akio} 『Chúng ta không thể ngăn cản cái quy luật ấy...』
// \{Akio} "There isn't any other way..."

<1549> \{\m{B}} 『Tôi... bắt đầu căm ghét thị trấn này...』
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."

<1550> \{Akio} 『Do cảnh ngộ của mi nó vậy...』
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."

<1551> \{Akio} 『Nghĩ gì thì nghĩ, nhưng đừng có tuyệt vọng.』
// \{Akio} "Don't fall into despair."

<1552> \{Akio} 『Còn hễ khi nào muốn làm chuyện phạm pháp, nhớ nói với ta trước.』
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."

<1553> \{\m{B}} 『Ông sẽ cản tôi à...?』
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"

<1554> \{Akio} 『Ta không cản mi.』
// \{Akio} "I won't stop you."

<1555> \{Akio} 『Mà sẽ làm thay mi, thế thôi.』
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."

<1556> Những lời ấy khiến tôi bừng tỉnh.
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.

<1557> Tôi thật sự quý mến con người này.
// I truly also loved this person as well.

<1558> Làm xong việc và về đến nhà, tôi thế chỗ Sanae-san đến ngồi bên Nagisa.
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.

<1559> Tôi nắm lấy tay em.
// And I hold Nagisa's hand.

<1560> Nagisa đặt bàn tay còn lại lên bụng bầu.
// Nagisa places her other than on her swelling stomach.

<1561> Tôi thầm nghĩ, đứa trẻ bên trong đã trở thành một phần của gia đình chúng tôi.
//  It already feels like we're a family.

<1562> Tựa như đang có ba người cùng có mặt ở đây, cùng tạo nên một gia đình.
// We are a family of three people, That's how it feels.

<1563> \{\m{B}} 『Em không lạnh à?』
// \{\m{B}} "Are you not cold?"

<1564> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<1565> \{Nagisa} 『Tay của\ \

<1566> -kun còn lạnh hơn.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."

<1567> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<1568> \{Nagisa} 『Bên ngoài lạnh lắm nhỉ...?』
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."

<1569> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "That it is..."

<1570> \{\m{B}} 『À phải, sắp đến Giáng sinh rồi.』
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."

<1571> Thực tế đó nhoáng lên tâm trí tôi.
// I just recalled that.

<1572> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1573> \{\m{B}} 『Và cũng là sinh nhật của em.』
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."

<1574> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{渚} "Yes."

<1575> \{\m{B}} 『Năm nay em muốn quà gì nào? Nói đi. Anh tìm mua cho.』
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."

<1576> \{Nagisa} 『Thêm một bé nữa là được rồi.』
// \{渚} "Well, that over there is good."

<1577> Em nói, nhìn về góc phòng nơi hai chú dango

<1578> \ nhồi bông xếp chồng lên nhau.
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.

<1579> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, mua thêm thứ đó làm gì chứ?』
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."

<1580> \{Nagisa} 『Không, em muốn có thật nhiều. Hai hơn một, và ba hơn hai.』
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."

<1581> \{\m{B}} 『Để anh đoán nhé, vì dango

<1582> \ cần cả một đại gia đình chứ gì?』
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"

<1583> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{渚} "Yes, exactly."

<1584> \{\m{B}} 『Vậy, mỗi năm lại chồng thêm một con nhé?』
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"

<1585> \{Nagisa} 『Được thế thì mừng quá. Ngắm các bạn ấy sẽ rất vui mắt đó.』
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."

<1586> \{\m{B}} 『Có điều, thứ này hiếm lắm. Người ta đã dừng sản xuất từ nhiều năm trước rồi.』
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."

<1587> \{\m{B}} 『Mỗi năm trôi qua lại càng khó kiếm hơn.』
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."

<1588> \{\m{B}} 『Năm ngoái chúng mình may mắn lắm mới tìm được, em còn nhớ không?』
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."

<1589> \{Nagisa} 『Khó khăn đến vậy sao...?』
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."

<1590> \{\m{B}} 『À thì... bỏ công ra tìm cũng đáng lắm. Vì đó là sinh nhật của em mà.』
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."

<1591> Tất nhiên rồi, đó là sinh nhật của người quan trọng nhất trên thế gian này trong lòng tôi.
//  It is the birthday of the most important person to me.

<1592> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì đã gây rắc rối cho anh... nhưng, nghe vậy em hạnh phúc lắm.』
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."

<1593> \{\m{B}} 『Ờ, cứ tin ở anh.』
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."

<1594> Hai tuần trôi qua, Giáng sinh đã đến.
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.

<1595> Tôi mời bố già và Sanae-san sang nhà để bày tiệc thật náo nhiệt, đồng thời chúc mừng Nagisa như cách đây hai năm.
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.

<1596> Nhưng khác với khi đó, Nagisa không khóc.
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.

<1597> \{Nagisa} 『Dễ thương quá đi!』
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"

<1598> Em dành cả buổi mân mê món quà sinh nhật tôi tặng, Đại gia đình Dango

<1599> \ nhồi bông.
//  She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.

<1600> \{\m{B}} 『Y hệt hai đứa kia, chỉ khác mỗi màu thôi mà.』
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."

<1601> \{Nagisa} 『Các bạn ấy dễ thương đến nỗi em ngắm mãi mà không chán.』
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing." 

<1602> \{\m{B}} 『Hai con cũ sẽ ghen tị lắm đấy. Em bỏ rơi chúng rồi.』
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."

<1603> \{Nagisa} 『To quá, em không thể ôm hết một lần được.』
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."

<1604> \{Nagisa} 『Nên em muốn\ \

<1605> -kun cũng ôm các bạn ấy nữa.』
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."

<1606> \{\m{B}} 『Ớ? Anh sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<1607> \{Sanae} 『Của con này.』 
// \{Sanae} "Yes, please"

<1608> Sanae-san mang hai con kia đến cho tôi.
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.

<1609> \{\m{B}} 『Giỡn hả...?』
// \{\m{B}} "Seriously?..."

<1610> \{Nagisa} 『Phải có ai đó âu yếm các bạn ấy chứ, không thì tội lắm.』
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."

<1611> \{\m{B}} 『Thôi được... nhưng, cả hai cùng lúc à?』
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"

<1612> \{Nagisa} 『

<1613> -kun có thân người to lớn, nên sẽ ôm được mà.』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."

<1614> \{\m{B}} 『Từng con một không được sao?』
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"

<1615> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1616> \{\m{B}} 『À, ờ... Rõ rồi. Anh sẽ ôm.』
// \{\m{B}} "A, ah... I understand.  I'll hold them."

<1617> Tôi xếp hai con dango

<1618> \ chồng lên nhau và ôm choàng lấy.
// I arrange the two dangos vertically and hold them.

<1619> Con trên cùng sắp lăn ra, nên tôi tì cằm lên để giữ chặt nó.
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.

<1620> Mũi tôi vì thế mà vùi sâu vào nó.
// Even my nose was buried in it.

<1621> Con dango

<1622> ... có mùi hương giống như Nagisa.
// It smelled like... Nagisa.

<1623> Chắc vì Nagisa vẫn hay ôm chúng vào lòng...
//  Could it be because she is always holding it...

<1624> \{\m{B}} 『Thế này... được chưa...?』
// \{\m{B}} "How this... okay...?"

<1625> Bởi đang áp mặt vào con dango, giọng tôi như bị bóp nghẹt. Chẳng biết em có nghe thấy không.
//  Muffled voice. Could she even hear it?

<1626> Tôi nghe tiếng Nagisa cười.
// Nagisa laughs.

<1627> \{Nagisa} 『

<1628> -kun dễ thương quá.』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, it's completely cute."

<1629> \{Nagisa} 『Hihi.』
// \{Nagisa} "ehehe"

<1630> Nụ cười không tắt trên khuôn mặt em suốt đêm hôm đó.
//  In the end a smiling face.

<1631> Ngày đầu tiên của năm mới.
//  A new year begins with the New Year.

<1632> Bố già và Sanae-san đi lễ đền đầu năm, cầu cho Nagisa được mẹ tròn con vuông.
//  Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.

<1633> Dù đang là Mồng một Tết, thay vì quay về nhà của mình, họ dành cả ngày trong căn phòng chật chội của chúng tôi.
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.

<1634> Chúng tôi thưởng thức món \g{zoni}={Zoni là một món súp hầu như chỉ được ăn vào dịp năm mới. Nó gồm nhiều thành phần khác nhau, nhưng nhìn chung đều có bánh gạo mochi.}

<1635> \ do chính tay Sanae-san nấu.
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.

<1636> Nagisa cũng dùng một ít, nhưng sợ em khó nhai nên chúng tôi bỏ mochi ra.
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.

<1637> Mồng ba Tết, một vị khách chẳng ai ngờ được ghé thăm.
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.

<1638> \{Sunohara} 『Yo, lâu quá không gặp.』
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."

<1639> \{\m{B}} 『Cậu là ai vậy?』
// \{\m{B}}  "You, who are you?"

<1640> \{Sunohara} 『Năm ngoái mày cũng hỏi y chang câu đấy.』 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."

<1641> \{\m{B}} 『Không lẽ mày là Sunohara?』
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"

<1642> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mà mày kinh ngạc thế. Là tao, Sunohara đây.』
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."

<1643> Tôi thấy cả Nishina và Sugisaka đứng sau lưng nó.
//  Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.

<1644> \{Nagisa} 『Bất ngờ quá... mọi người cùng đến ư?』 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"

<1645> Nagisa không giấu nổi sự mừng vui khi em hỏi câu đó.
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.

<1646> \{Sunohara} 『Do cả đám cùng được nghỉ nên kéo qua thăm để cậu bất ngờ ấy mà.』 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."

<1647> \{\m{B}} 『Thứ làm tao bất ngờ nhất chỉ có quả đầu của mày thôi...』
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."

<1648> Tôi nhìn Sanae-san. Cô ấy ngồi đó cười tủm tỉm. Chắc cô là người duy nhất trong phòng không bị bất ngờ.
//  I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.

<1649> \{\m{B}} 『Sanae-san biết trước rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"

<1650> \{Sanae} 『Ừ!』 
// \{Sanae} "Yes."

<1651> \{Sanae} 『Mẹ muốn hai đứa bất ngờ ấy mà.』 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."

<1652> \{\m{B}} 『Mẹ thành công rồi đấy.』
// \{\m{B}} "And it was done."

<1653> \{Nishina} 『Tuy giờ thì hơi muộn rồi, nhưng xin chúc mừng anh chị đã kết hôn.』
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."

<1654> Sunohara đặt một gói quà rất to xuống sàn.
// Sugisaka places a big bundle on the floor.

<1655> \{Sugisaka} 『Vì có đến hai việc cần chúc mừng, nên bọn em nghĩ những món đồ này sẽ rất hợp làm quà cưới.』 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."

<1656> Sugisaka mở lớp giấy gói ra.
// Sugisaka opens the closing.

<1657> Bên trong là đủ loại đồ chơi trẻ em.
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.

<1658> Những thứ tương tự cũng đang xếp thành đống bên bờ tường cạnh chúng tôi.
//  A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.

<1659> Tôi ra hiệu bằng cằm bảo bố già giấu chúng đi.
// I command Pops with my chin to hide that pile.

<1660> \{Akio} 『À, ờ...』 
// \{Akio} "O, ou..."

<1661> \{Akio} 『Khoan, mi dám ra hiệu sai khiến ta như chân sai vặt hả?!』 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"

<1662> \{Sugisaka} 『A... hình như anh chị đã có nhiều lắm rồi.』 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"

<1663> \{\m{B}} 『Tại ông mà họ phát hiện ra rồi kìa.』
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"

<1664> \{Nagisa} 『Không, đây toàn là những vật vợ chồng tớ cần cả, có thật nhiều cũng không sao đâu.』 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."

<1665> \{Nagisa} 『Cảm ơn các cậu nhiều lắm.』 
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<1666> Giọng Nagisa toát lên sự chân thành khi em nói lời cảm ơn họ.
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.

<1667> \{Sanae} 『Cô xin lỗi vì chỉ còn đồ thừa thôi, nhưng nếu các cháu không chê thì hãy dùng tạm mâm cỗ năm mới này nhé.』 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."

<1668> Sanae-san mang món ăn từ bếp ra.
// Sanae-san stood in the kitchen.

<1669> \{Akio} 『Được, mấy đứa đủ hai mươi tuổi hết rồi chứ gì? Nhậu sake nào.』
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."

<1670> Bố già lôi ra một chai sake cỡ đại.
// Pops pulls out a 1-shou bottle.

<1671> Chúng tôi rôm rả chuyện trò trong lúc uống sake và nhấm nháp thức ăn thừa từ bàn tiệc năm mới.
//  We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.

<1672> \{Nishina} 『Ba của Furukawa-san trẻ trung và phong cách quá.』
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."

<1673> \{Akio} 『Khà, nói hay lắm các cô gái! Bị vẻ lịch lãm của ta đốn rụng tim rồi chứ gì?』
// \{Akio} "ka, it's true, it's true.  All because I'm in love, with this woman."

<1674> \{Sugisaka} 『Mẹ của chị cũng trẻ và dễ thương quá chừng.』
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."

<1675> \{Akio} 『Khà, nói rất chí lý! Vợ ta đó! Các cô gái liệu mà học hỏi đi!』
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."

<1676> Nishina và Sugisaka thay nhau nịnh trêu bố già đang rất cao hứng.
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.

<1677> Sunohara và tôi ngồi cạnh Nagisa.
// Sunohara and I are next to Nagisa.

<1678> \{Sunohara} 『Này\ \

<1679> .』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"

<1680> \{Sunohara} 『Khoan, đó là tên của hai người luôn. Phiền ghê nơi.』
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"

<1681> \{Nagisa} 『Không, không sao đâu. Cậu cứ gọi bọn tớ bằng tên cũ thôi.』 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."

<1682> \{Sunohara} 『Rồi, cứ gọi thằng này là\ \

<1683> \ nhé.』
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."

<1684> \{Sunohara} 『Vậy,\ \

<1685> \ này.』
// \{Sunohara} "Right, \m{A}"

<1686> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1687> \{Sunohara} 『Cảm giác khi biết mình sắp làm cha như thế nào?』
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"

<1688> \{\m{B}} 『Mày hỏi nhảm quá đấy, biết không hả?』
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."

<1689> \{Sunohara} 『Chuyện này trước giờ với tao mà nói, cứ như nằm ở tương lai đâu đâu.』 
// \{Sunohara}  "For me, I think these kind of things are still some future story."

<1690> \{Sunohara} 『Nhưng, khi hay tin mày sắp làm cha, tự dưng tao có cảm giác nó gần gũi hơn mình tưởng.』
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."

<1691> \{Sunohara} 『Nói thế này trước mặt hai người thật không phải, nhưng đối với tao, chuẩn bị lên chức cha cũng giống như sắp bị thiên tai địch họa hỏi thăm.』
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."

<1692> \{Sunohara} 『Tao nghĩ làm cha mẹ không phải cứ muốn là được.』
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."

<1693> \{Sunohara} 『Vậy nên tao tò mò không biết mày có cảm nghĩ thế nào khi là người trong cuộc.』
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."

<1694> Tôi cảm nhận được ánh mắt của Nagisa đang khóa chặt lấy mình.
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.

<1695> Có lẽ chính em cũng muốn biết câu trả lời.
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.

<1696> \{\m{B}} 『Tao thật tình không biết nữa...』
// \{\m{B}} "I really don't know..." 

<1697> Tôi đáp.
//  I answered.

<1698> \{\m{B}} 『Tao cảm thấy mình chưa sẵn sàng để làm cha...』
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."

<1699> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, tao gặp được người con gái mình yêu...』
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."

<1700> \{\m{B}} 『Và đây là chuyện sớm muộn cũng đến trong quá trình tao sống vì cô ấy.』
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"

<1701> \{\m{B}} 『Tao chỉ biết có vậy.』
// \{\m{B}} "But that's all."

<1702> \{Sunohara} 『Haha.』
// \{Sunohara} "Haha."

<1703> Sunohara nghe xong liền bật cười.
//  Sunohara laughs at the answer.

<1704> \{Sunohara} 『

<1705> \ à, sau mọi chuyện mày vẫn chẳng thay đổi gì cả.』
// \{Sunohara}  "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."

<1706> \{\m{B}} 『Thế à?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<1707> \{Sunohara} 『Ờ. Tao còn nghĩ Nagisa-chan và mày đã phiêu du đến miền đất xa tận chân trời nào đấy rồi.』
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."

<1708> \{Sunohara} 『Thế mà rốt cuộc hai người vẫn còn ở nơi gần ngay trước mắt.』
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."

<1709> \{Sunohara} 『Đúng nhỉ. Mày mất tự chủ, rồi cứ vậy mà làm cha.』
// \{Sunohara}  "It's so.  If you've become absorbed in it, then become a father."

<1710> \{Sunohara} 『Ừm, cái đó thì tao hiểu.』
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."

<1711> Tôi không rõ cho lắm lý do khiến Sunohara bỗng trở nên nhẹ nhõm.
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.

<1712> \{Sunohara} 『Tao mong tụi mình mãi là bạn bè thế này, lâu lâu gặp lại nhau rồi cư xử như kẻ ngốc giống hồi đó.』
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."

<1713> \{\m{B}} 『Ờ... mày nói phải.』
// \{\m{B}} "That's so... truly."

<1714> Màn đêm buông xuống, mọi người ra về hết, trả lại sự tĩnh lặng cho căn phòng.
//  Everyone goes home, and a quiet visits the home.

<1715> \{Nagisa} 『Shio-chan...』
// \{Nagisa} "Shio-chan..."

<1716> \{Nagisa} 『Hihi.』
// \{Nagisa} "ehehe."

<1717> \{Nagisa} 『Dango

<1718> , dango

<1719> ...』
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."

<1720> Em lại bắt đầu ngân nga bài hát đó.
//  Now, she begins to sing.

<1721> Nhưng việc cất lên giọng hát đối với em cũng không dễ dàng gì.
// However, I think her singing is troubling.

<1722> \{\m{B}} 『Em sẽ tự khiến bản thân mệt đấy. Hay là ngừng hát đi?』
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"

<1723> Tôi chỉ sợ cơn sốt của em sẽ diễn biến tệ hơn.
// Actually, I am worried about her fever going up.

<1724> Tuy vậy, Nagisa không ngừng hát.
//  However, Nagisa did not stop singing.

<1725> \{Nagisa} 『Nếu vẫn còn việc gì mà em có thể làm được cho con, thì em muốn thực hiện nó...』 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."

<1726> Em trả lời mà giọng như muốn hụt hơi.
// Her tone went up with her answer.

<1727> \{\m{B}} 『Thôi được... để anh hát vậy. Em cứ ngồi đó nghe thôi.』
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."

<1728> \{\m{B}} 『Dango

<1729> , dango

<1730> ...』
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."

<1731> Và thế là tôi hát.
//  I begin to sing.

<1732> Nhưng Nagisa cũng hát theo.
//  However, Nagisa joins in.

<1733> \{\m{B}} 『Này... anh sẽ nổi giận đấy.』
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."

<1734> \{Nagisa} 『Nhưng... hai người cùng hát sẽ vui hơn một người mà...』 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."

<1735> \{Nagisa} 『Và nếu chúng ta vui, thì con cũng sẽ vui theo.』 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."

<1736> \{Nagisa} 『Phải không, Shio-chan?』
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"

<1737> Tôi còn biết đáp lại thế nào hơn?
//  Even though she asked, there is no way that there could be a reply.

<1738> \{\m{B}} 『Vậy thì hát nhỏ tiếng thôi nhé.』
// \{\m{B}} "Then, just a little."

<1739> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay"

<1740> Thế là chúng tôi hát cùng nhau.
//  We continued to sing together.

<1741> ...Ngày tháng trôi đi như thế, chúng tôi chia sẻ với nhau từng niềm vui nhỏ nhặt nhất.
//  ...and so, we passed the time happily away.

<1742> Cuối tháng Một, cơn sốt của Nagisa lại có biến chuyển xấu.
// At the end of January, her fever began to rise again.

<1743> Bây giờ em thậm chí không thể ra khỏi giường được nữa.
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.

<1744> Ngược lại, sinh linh trong bụng em dường như khá hiếu động.
//  Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.

<1745> Cơ hồ đứa bé không muốn đợi chờ lâu hơn để được ngắm nhìn thế giới này.
//  Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.

<1746> Cứ như là...
// That purity...

<1747> Từng chút một...
// slowly...

<1748> Em truyền năng lượng sống của chính mình sang cho con của chúng tôi...
// A life of its own, this child wishes to be delivered...

<1749> Đó là... những gì tôi cảm nhận được.
// That ... scene.

<1750> Điều mà tôi hằng lo sợ đang hiển hiện ngay trước mắt.
// That long-felt uneasiness continues to grow...

<1751> Dòng thời lưu cuồn cuộn chảy mang theo nỗi buồn bi thiết không gì cản nổi.
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...

<1752> Mắc kẹt trong dòng chảy đó, Nagisa và tôi sắp phải buông tay nhau...
// Within that current, Nagisa and I become separated...

<1753> Nagisa sẽ bị cuốn về một nơi vô định, và tôi sẽ không bao giờ nhìn thấy em nữa.
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.

<1754> Dù cho tôi có với tay ra...
// Even reaching out...

<1755> ... và cố bắt lấy em, thì cũng không còn lại gì để chạm vào...
// Trying to connect, there is nothing there...

<1756> Sẽ không còn ai đưa tay ra đáp lại tôi nữa.
// I can not reach.

<1757> Tôi không muốn điều đó xảy ra...
//  Such a thing is unpleasant...

<1758> Tôi không thể để nó xảy ra...
// Absolutely unpleasant...

<1759> Tôi muốn Nagisa được sống...
// Nagisa lives...

<1760> Để con chúng tôi chào đời khỏe mạnh...
// So that the child is safely born...

<1761> Để tôi được tiếp tục bảo vệ gia đình này...
// And, that family, I continue to defend...

<1762> Tôi muốn cả nhà chúng tôi chia sẻ hạnh phúc cùng nhau...
// So everyone can become happy...

<1763> Đó là ước mơ của tôi...
// That is my dream...

<1764> Là lẽ sống của tôi...
// Because they are the reason I live...

<1765> Điện thoại reng.
// A telephone call.

<1766> \{Sanae} 『Sanae đây.』 
// \{Sanae} "It's Sanae"

<1767> Giọng cô ấy đầy lo lắng.
// A worried voice.

<1768> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế ạ?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1769> \{Sanae} 『Akio-san có ở đó không?』 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?" 

<1770> \{\m{B}} 『Không... ông ta không đến.』
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."

<1771> \{Sanae} 『Akio-san rời nhà từ hôm qua và đến giờ này vẫn chưa thấy về...』 
// \{Sanae}  "He didn't return after going out yesterday..."

<1772> \{\m{B}} 『Ông ta có nói là đi đâu không...?』
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"

<1773> \{Sanae} 『Như mọi khi, nướng xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, Akio-san biến đi đâu mất, nhưng lần này không quay về nữa...』 
// \{Sanae}  "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."

<1774> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi. Sanae-san hãy ở nhà chờ nhé. Ông ta có thể về bất chợt đấy.』
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."

<1775> \{Sanae} 『Con định ra ngoài tìm ư,\ \

<1776> -san?』 
// \{Sanae}  "\m{B}-san, are you going to go look for him?"

<1777> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1778> \{Sanae} 『Nhưng, thế thì Nagisa sẽ bị bỏ lại một mình...』
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."

<1779> \{\m{B}} 『Không, lúc này cô ấy đang ngủ... Con sẽ không đi lâu đâu.』
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."

<1780> \{\m{B}} 『Vả lại, con nghĩ con biết ông ta đang ở đâu. Con sẽ đến đó kiểm tra cho chắc...』
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."

<1781> \{Sanae} 『Vậy để mẹ đi đến đó. Con nói cho mẹ biết địa điểm đi.』 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."

<1782> \{\m{B}} 『Không... con không thể nói với mẹ được. Con xin lỗi...』
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."

<1783> Tôi không thể phản bội lại những tâm tư của bố già.
// I could not betray the will of Pops.

<1784> Tôi biết ông ta muốn Sanae-san sống hoàn toàn trong thực tại.
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.

<1785> \{\m{B}} 『Con sẽ về ngay mà. Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.』
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."

<1786> \{Sanae} 『Mẹ hiểu rồi... vậy, nhờ con nhé,\ \

<1787> -san.』  
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."

<1788> \{\m{B}} 『...Vâng.』
// \{\m{B}} "...no problem."

<1789> Tôi nhìn thấy cơ man nào là máy móc hạng nặng mà ngày trước chưa có.
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.

<1790> Và chúng phát ra âm thanh... rất ồn ã.
// And it is awful... noisy

<1791> Một nhóm thợ xây tập họp lại và đang lớn tiếng bàn bạc việc gì đó.
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.

<1792> Tôi có dự cảm chẳng lành.
// I had a bad feeling.

<1793> Khu vực trước mắt tôi được giăng dây.
//  In front of my eyes is a rope.

<1794> Không thể đi quá giới hạn cho phép.
//  It limits how far the concerned parties can approach.

<1795> Tôi dỏng tai nghe họ nói chuyện.
// I strained my ears to hear.

<1796> \{Giọng nói} (Ở đây sao? Có đất của ai nằm trong diện quy hoạch đâu...?)
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )

<1797> \{Giọng nói} (Hà tất ông ta phải làm thế...?)
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)

<1798> \{Giọng nói} (Thần kinh của ông ta có bình thường không vậy...?)
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)

<1799> \{Giọng nói} (Ông ta nói chỉ đi một mình thôi...)
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)

<1800> Đó là tất cả những gì tôi cần nghe để xác nhận mối nghi ngại của mình.
// At that point, I grasped the conviction.

<1801> Bố già đã gây ra chuyện gì đó.
// But it is Pops that I am here for.

<1802> Tôi chạy đôn chạy đáo khắp mọi nơi tìm hình bóng ông ta.
// I recklessly run around looking for that figure.

<1803> \{Akio} 『Yo, là\ \

<1804> \ đấy à.』 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"

<1805> \{\m{B}} 『Bố già...』
// \{\m{B}}  "Pops..."

<1806> \{\m{B}} 『Ông... ông đã làm cái gì vậy hả?!』
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"

<1807> \{Akio} 『Có làm gì đâu. Xong xuôi cả rồi. Ta đang tính về nhà đây.』 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."

<1808> \{\m{B}} 『Tôi tưởng ông đã hứa... trước khi làm chuyện gì, ông sẽ hỏi tôi trước chứ...?』
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."

<1809> \{Akio} 『Ta hứa thế bao giờ?』 
// \{Akio} "That was a promise."

<1810> \{Akio} 『Ta chỉ nói là, nếu mi định làm gì đó, thì cứ để ta làm thay.』
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."

<1811> \{Akio} 『.........』 
// \{Akio} "........."

<1812> \{Akio} 『Họ vốn định... chặt hết toàn bộ cây cối...』 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."

<1813> \{Akio} 『Cả những hàng cây mà họ bảo sẽ giữ lại...』 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."

<1814> \{Akio} 『Không phải là ta đã mưu tính từ trước đâu.』 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."

<1815> \{Akio} 『Cơ thể ta tự nó hành động thế thôi...』
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."

<1816> \{Akio} 『Giằng co mãi rồi, họ đưa ra quyết định tại chỗ...』 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."

<1817> \{Akio} 『Mấy ông lớn đứng ra bảo đảm sẽ giữ lại vài cây...』 
// \{Akio}  "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."

<1818> \{Akio} 『Chỉ một số ít thôi... ở một góc của bệnh viện...』 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."

<1819> \{Akio} 『Chuyện là thế đó...』 
// \{Akio} "That is only the story..."

<1820> \{\m{B}} 『Tôi có thể đánh ông không?』
// \{\m{B}} "Can I hit you?"

<1821> \{Akio} 『Cái gì?』 
// \{Akio} "What?"

<1822> Bốp!
//  Smack.

<1823> Không đợi câu trả lời, tôi đánh ông ta.
//  I hit him before waiting for an answer.

<1824> \{Akio} 『Đau quá!』 
// \{Akio} "That hurts!"

<1825> \{\m{B}} 『Đau thế cho ông biết...』
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."

<1826> \{\m{B}} 『... là Sanae-san đang lo đến xất bất xang bang vì ông.』
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"

<1827> \{Akio} 『Là sao chứ...?』 
// \{Akio} "Do what...?"

<1828> \{\m{B}} 『Sao cũng được, tôi về đây.』
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."

<1829> Tôi bỏ bố già lại đó.
// Pops stayed there as I left.

<1830> Nagisa oằn mình chống chịu cơn sốt.
//  The high fever still afflicts Nagisa.

<1831> Em dường như đã sắp đuối sức rồi.
// Nagisa looks worn-out.

<1832> Liệu em có còn đủ mạnh mẽ để tiếp tục chiến đấu?
// Will you be able to hold out through the rest of this?

<1833> Khi nhìn vào khuôn mặt lịm đi vì mệt của Nagisa, tôi thấy cõi lòng mình cơ hồ tan nát.
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.

<1834> Những cơn sóng lớn chuẩn bị ập đến rồi...
// A surge in the tide is due soon...

<1835> Chúng sẽ cuốn Nagisa đi khỏi tôi sao...?
// Will you be able to cash in on it...

<1836> Tôi gồng đôi bàn tay đang nắm chặt tay em.
// I put my energy in our clasped hands.

<1837> \{Nagisa} 『

<1838> -kun...』  
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<1839> Tôi nghe tiếng em gọi mình.
//  A voice.

<1840> Nagisa nheo nheo đôi mắt khép hờ.
// Nagisa weakly opened her eyes.

<1841> \{\m{B}} 『Ừ, gì thế, Nagisa...?』
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."

<1842> \{Nagisa} 『Em làm phiền mọi người rồi...』
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."

<1843> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, không có phiền gì cả...』
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."

<1844> \{\m{B}} 『Chính em là người cố gắng hơn tất cả... ai cũng biết...』
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."

<1845> \{Nagisa}  『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1846> \{\m{B}} 『Vì thế hãy ngủ cho lại sức đi... Em không thấy đau, phải không...?』
// \{\m{B}} "There for... rest.  You're not in any pain...?"

<1847> \{Nagisa} 『Không...』 
// \{Nagisa} "No..."

<1848> \{Nagisa} 『Nhưng, em muốn trò chuyện thêm một chút với \m{B}-kun.』  
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."

<1849> \{\m{B}} 『À... được rồi. Một chút thôi nhé...』
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."

<1850> \{Nagisa} 『Vâng...』 
// \{Nagisa} "Okay..."

<1851> Nagisa nhìn lên trần nhà.
// Nagisa looks up at the ceiling.

<1852> Ánh mắt em tựa như đang quan sát một thứ gì đó sâu xa hơn... một khung cảnh thuộc về tương lai.
// No beyond there... that is she was looking at the future.

<1853> \{Nagisa} 『Mục tiêu của em bây giờ là hạ sinh đứa bé này...』 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."

<1854> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1855> \{Nagisa} 『Và...』 
// \{Nagisa} "And..."

<1856> \{Nagisa} 『Cùng với \m{B}-kun và con, sống trong một gia đình ba người.』 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."

<1857> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1858> Nước mắt chực trào khỏi khóe mi tôi.
// Tears form in her eyes.

<1859> Nếu tôi nhắm mắt lại, chúng sẽ lập tức lăn dài.
// If she were to shut her eyes, it would flood out.

<1860> Vì cớ gì mà cái tương lai tưởng chừng quá đỗi mộc mạc đó lại trông như thể một giấc mơ đối với tôi...?
// Why, in such a future, it seems like such a dream...

<1861> Một tương lai đơn thuần làm sao...
// Such is just an ordinary future...

<1862> Một tương lai bình dị biết mấy...
// Such is just a common future...

<1863> Phải chi chúng tôi cũng đơn thuần như ai...
// More than ordinary it should be...

<1864> Phải chi chúng tôi cũng bình dị như bao người...
// Why isn't it more than common...

<1865> Đường đời của Nagisa đầy rẫy chông gai...
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...

<1866> Niềm hạnh phúc giản đơn đối với hầu hết người bình thường... lại trở nên quá xa vời với em...
// Ordinary happiness... is further away than for most people.

<1867> ... lại trở thành những khát vọng và ước mơ xa xôi muôn trùng.
//  ...far away over there it is.

<1868> Dù rằng em chỉ muốn được sống...\p chỉ có vậy thôi mà.
//  Life... \p  but only that much.

<1869> Trong lúc tôi không để ý, Nagisa đã nhắm mắt.
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.

<1870> Dẫu cho thân thể gầy gò héo hon, gương mặt em khi ngủ lại thanh thản vô ngần.
//  Her sleeping face is calm, although she is losing weight.

<1871> \{\m{B}} 『Nagisa... anh sẽ không buông ra đâu...』
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."

<1872> Tôi sẽ không ngừng \pnắm tay em.
//  Forever, \p holding hands.

<1873> Bụng Nagisa bắt đầu xuất hiện những cơn co thắt dữ dội, báo hiệu chuyển dạ.
//  Intense labor pains then start.

<1874> Sanae-san hỏi Nagisa đôi câu trong lúc em quằn quại chịu đau.
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.

<1875> Nghe em trả lời xong, Sanae-san quay sang tôi.
//  Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.

<1876> \{Sanae} 『

<1877> -san, nhanh đi con.』  
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"

<1878> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Understood."

<1879> Đó là tín hiệu để tôi gọi cho bà đỡ Yagi-san.
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.

<1880> Tôi tức tốc bấm số, rồi chạy ra ngoài đón cô ấy giữa trời mưa lạnh tầm tã.
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.

<1881> Khi tôi quay trở vào cùng Yagi-san, Nagisa vẫn đang trong cơn đau.
//  Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.

<1882> Tôi chỉ có thể nhìn hai người phụ nữ tất bật thu xếp mọi việc.
//  I could do nothing but leave it to the two that are here.

<1883> \{Yagi} 『Furukawa-san, anh cho nước ấm vào thau tắm em bé nhé?』
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"

<1884> Yagi-san ra lệnh cho bố già.
// Yagi-san ordered Pops.

<1885> \{Yagi} 『

<1886> -san, cháu lại đây động viên vợ mình nhé.』
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."

<1887> Đó chính là điều mà tôi đang rất nóng lòng thực hiện.
// That I had hoped for.

<1888> Tôi bước qua mặt bên kia gian phòng và khuỵu gối xuống bên cạnh Nagisa.
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee.

<1889> \{\m{B}} 『Ưm...』
// \{\m{B}} "Umm..."

<1890> Tôi gọi Yagi-san trong lúc cô ấy khẩn trương lấy các dụng cụ y tế ra khỏi túi.
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.

<1891> \{\m{B}} 『Cháu nắm tay cô ấy được chứ?』
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"

<1892> \{Yagi} 『Tất nhiên là được rồi. Cháu cứ làm thế.』
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."

<1893> Tốt quá.
// It is okay.

<1894> Thật nhẹ nhõm khi tôi có thể làm điều đó cho Nagisa trong thời điểm khó khăn nhất của em.
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.

<1895> Nagisa siết chặt tay vì phải gồng người chịu đau. Tôi nắm lấy tay em và vận sức mở nó ra.
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.

<1896> Rồi tôi đặt tay mình vào lòng bàn tay thấm đẫm mồ hôi của em.
// And, in her sweaty palm, I place my hand.

<1897> Chỉ chờ có vậy, em lập tức siết tay lại, như thể đã khao khát nó từ lâu.
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.

<1898> Ngón tay chúng tôi đan chặt vào nhau cho đến khi hòa thành một khối, không một kẽ hở.
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.

<1899> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây...』
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."

<1900> Nagisa nhìn tôi trong thoáng chốc.
//  Briefly Nagisa's eyes look at my face.

<1901> \{Nagisa} 『.......』
// \{Nagisa} "........."

<1902> Và tuy không thể nói được gì, em gật đầu đầy nghị lực.
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly.

<1903> \{\m{B}} 『Cố lên em...』
// \{\m{B}} "Hang in there..."

<1904> \{\m{B}} 『Đừng bỏ cuộc... ở đây...』
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."

<1905> \{\m{B}} 『Hãy sinh ra một đứa trẻ khỏe mạnh...』
// \{\m{B}} "Give birth safely..."

<1906> \{\m{B}} 『Và ba người chúng ta sẽ khởi đầu cuộc sống mới cùng nhau...』
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."

<1907> \{Yagi} 『Bắt đầu nào.』
// \{Yagi} "Then let's begin"

<1908> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes"

<1909> \{\m{B}} 『Xin cô.』
// \{\m{B}} "Please"

<1910> Và thế là, Nagisa bắt đầu vượt cạn.
// Nagisa's delivery has begun.

<1911> Em ngất đi không biết bao nhiêu lần.
// Many times Nagisa lost consciousness.

<1912> Rồi lại tỉnh dậy trong cơn đau.
// And the pain would bring her back again.

<1913> Chu kỳ ấy cứ lặp đi lặp lại.
// That cycle repeated over.

<1914> Cảnh tượng tàn khốc đến nỗi tôi không dám nhìn...
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...

<1915> Tựa như em đang bị tra tấn một cách dã man cho đến chết đi sống lại...
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.

<1916> Đây chẳng phải là việc mà tôi có thể khích lệ bằng những câu đơn giản như 『Cố lên em.』
// To persist on, there is nothing.

<1917> Tôi chỉ còn nước ngồi đó nhìn em trong vô vọng.
// However, continues to receive no resistance.

<1918> Nếu cứ tiếp tục thế này, Nagisa sẽ chết mất...
// If things continue like this, Nagisa will die...

<1919> Em sẽ không chết đấy chứ, Nagisa...?
// You're not dieing are you...?

<1920> Làm ơn...
// Quickly...

<1921> Làm ơn kết thúc nhanh lên...!
// Quickly end this...!

<1922> Tôi gào thét trong tâm thức.
// I keep shouting in my mind.

<1923> Thế nhưng nó vẫn tiếp tục...
// It's long...

<1924> Tựa hồ không có hồi kết.
// And the last cycle has not come.

<1925> Cứ như sẽ kéo dài mãi mãi...
// It seems like this will continue through eternity...

<1926> Tri giác của tôi biến mất, xung quanh tôi tối đen.
// My five senses are lost, I am in darkness.

<1927> Aa... tại sao chuyện lại ra nông nỗi này...?
// ah, why has it become this way...

<1928> Trái tim tôi không thể chịu đựng thêm một giây nào nữa...
// Has my mind lost its endurance? ...

<1929> Hay là tôi cứ buông xuôi đi vậy...?
// Or else, am I in despair....

<1930> Như thế nỗi thống khổ này sẽ dừng lại chăng...?
// Has everything already come to an end?...

<1931> Bỗng nhiên, giác quan của tôi quay trở về.
// Suddenly my sight returns.

<1932> Trước mặt tôi là sàn nhà.
// Before my eyes, something is on the bed.

<1933> .........
// .........

<1934> ...Tôi nghe thấy rồi.
//  ... I hear it.

<1935> ...Có tiếng khóc.
//  ... a cry.

<1936> ...Tiếng khóc của đứa bé.
//  ... A baby's cry.

<1937> Nhận ra điều đó, tôi ngẩng phắt đầu dậy.
// I finally understand, and look up with energy.

<1938> Và nhìn vào thực tại.
// And, I stared at the reality.

<1939> Nhìn theo hướng tiếng khóc... tôi thấy một em bé sơ sinh đỏ hỏn nằm trên tấm khăn.
// The direction of that cry...  the baby's bright red body rests on top of a towel.

<1940> Tôi tạm bỏ tay Nagisa ra để quấn đứa trẻ trong tấm khăn và dịu dàng ôm nó vào lòng.
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.

<1941> Kế đó, tôi tiếp tục nắm tay Nagisa.
// And, I clasp Nagisa's hand once again.

<1942> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<1943> Hai mắt Nagisa nhắm nghiền.
// Nagisa's eyes were closed.

<1944> Gương mặt em mỏng manh và kiệt sức...
// A completely exhausted face...

<1945> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<1946> Tôi gọi tên em.
//  I call.

<1947> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
// \{\m{B}} "Nagisa-..."

<1948> Nước mắt tôi bắt đầu tích tụ...
// Tears begin to collect in my eyes...

<1949> Và vào khoảnh khắc nó trào ra...
//  ... and could fall any moment.

<1950> Tôi cảm nhận được cái siết tay đáp lại...
// I squeeze her hand strongly.

<1951> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}}  "Nagisa!"

<1952> \{Nagisa} 『...\ \

<1953> -kun.』
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"

<1954> Em chỉ hơi hé mắt ra.
//  She barely opened her eyes.

<1955> Em không nhìn về phía tôi, chắc vì tầm nhìn vẫn chưa tỏ hẳn.
//  Her vision must be blurry, she could not find my face.

<1956> \{\m{B}} 『Anh ở ngay đây, Nagisa...』
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."

<1957> Tôi kề mặt lại sát mặt em.
//  I bought my face close.

<1958> Ánh mắt chúng tôi giao nhau.
//  Finally, she could see me.

<1959> \{Nagisa} 『Em...

<1960> \ đã làm hết sức...』
// "I... \p could do my best..."

<1961> \{\m{B}} 『Ừ. Phải... đúng vậy, em làm được rồi, Nagisa...』 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."

<1962> \{\m{B}} 『Em nghe thấy chứ? Con chúng ta đang khóc này...』
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."

<1963> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1964> \{\m{B}} 『Nhìn này, anh là người đầu tiên bế con đấy...』
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."

<1965> \{Nagisa} 『Vâng, con dễ thương lắm...』
// \{Nagisa} "Yes, cute..."

<1966> \{\m{B}} 『Ừ... vì nó là con của chúng ta mà. Là Ushio đấy.』
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."

<1967> \{Nagisa} 『Shio-chan...』
// \{Nagisa}  "Shio-chan..."

<1968> \{\m{B}} 『Dưới này không có gì, nên anh nghĩ là con gái đấy...』
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."

<1969> \{\m{B}} 『Phải không, Sanae-san...?』
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."

<1970> \{\m{B}} 『Anh nói đúng rồi... là con gái...』
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."

<1971> \{\m{B}} 『Một bé gái khỏe mạnh...』
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."

<1972> \{Nagisa} 『Tốt quá...』
// \{Nagisa} "That's good..."

<1973> \{\m{B}} 『Phải, tốt lắm... em đã làm rất tốt...』
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."

<1974> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1975> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1976> \{Nagisa} 『Nhưng mà...』
// \{Nagisa} "But..."

<1977> \{Nagisa} 『Em cảm thấy mệt lắm...』
// \{Nagisa} "I'm really tired..."

<1978> \{\m{B}} 『Ừ, anh biết...』
// \{\m{B}} "Y, yeah..."

<1979> \{Nagisa} 『Vì thế...』
// \{Nagisa} "Therefore..."

<1980> \{Nagisa} 『Cho em nghỉ ngơi một lát nhé...』
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."

<1981> \{Nagisa} 『........』
// \{Nagisa} "........."

<1982> Lồng ngực tôi đau thắt.
//  I become uneasy.

<1983> Khuôn mặt Nagisa... tái nhợt bất thường.
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.

<1984> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1985> Không gian xung quanh tôi bỗng khuấy động.
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.

<1986> Họ đang làm gì vậy chứ...?
// What should I do...?

<1987> Tiếng gào thét của bố già... giọng hoảng loạn của Sanae-san...
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.

<1988> Giá như họ nhỏ tiếng lại một chút.
// I wish they were all quiet.

<1989> Bởi vì tôi muốn được yên tĩnh trò chuyện cùng Nagisa.
// Because I want to talk calmly with Nagisa.

<1990> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<1991> \{\m{B}} 『Chờ chút đã, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."

<1992> \{\m{B}} 『Anh muốn nói chuyện thêm một lúc...』
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."

<1993> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nghe anh thôi...』
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."

<1994> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1995> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1996> \{\m{B}} 『Nhìn này, con của chúng mình này...』
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."

<1997> \{\m{B}} 『Con của em và anh này...』
// \{\m{B}} "Your and my child..."

<1998> \{\m{B}} 『Mặt nó trông giống khỉ quá em nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."

<1999> \{\m{B}} 『Bé bỏng thật đấy...』
// \{\m{B}} "Just a little one..."

<2000> \{\m{B}} 『Nghe anh gọi tên con nhé...』
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."

<2001> \{\m{B}} 『Ushio...』
// \{\m{B}} "Ushio..."

<2002> \{\m{B}} 『Papa đây, Ushio...』
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."

<2003> \{\m{B}} 『Đây là mama của con này...』
// \{\m{B}} "This is your mama..."

<2004> \{\m{B}} 『Haha... nó không thèm quan tâm anh.』
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."

<2005> \{\m{B}} 『Phải rồi, nó có hiểu anh nói gì đâu...』
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."

<2006> \{Nagisa} 『........』
// \{Nagisa} "........."

<2007> Nagisa không đáp lại.
// Nagisa couldn't speak.

<2008> Nhưng không sao cả, em vẫn đang nắm tay tôi.
// But it's okay, because she was holding my hand.

<2009> Em nắm thật chặt... để tay chúng tôi không buông nhau ra.
// So as not to part.. strongly, strongly.

<2010> \{\m{B}} 『Con bé sẽ lớn nhanh như thổi cho mà xem...』
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."

<2011> \{\m{B}} 『Chớp mắt một cái là vào mẫu giáo rồi...』
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."

<2012> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ nắm tay dẫn con bé đến lễ khai giảng... chắc là tếu lắm.』
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."

<2013> \{\m{B}} 『Bản thân chúng ta thực tế vẫn là những đứa trẻ, vậy mà lại dẫn theo con cơ đấy...』
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."

<2014> \{\m{B}} 『Sẽ vui lắm, em nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."

<2015> Nagisa nhoẻn cười.
// Nagisa also smiles.

<2016> \{\m{B}} 『Rồi con bé sẽ vào tiểu học, chúng ta sẽ ở bên con khi họp phụ huynh, cổ vũ con trong hội thao nữa... Đó là gia đình ba người chúng ta...』
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."

<2017> \{\m{B}} 『Khung cảnh ấy có tuyệt không cơ chứ...?』
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."

<2018> \{\m{B}} 『Hai chúng ta... sẽ mang bộ dạng ngớ ngẩn thế nào đây...?』
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."

<2019> \{\m{B}} 『Nghĩ lại thì, anh đã luôn chế giễu những việc đó hơn bất cứ ai khác mà...』
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."

<2020> Em gật đầu.
// A rigorous nod.

<2021> \{\m{B}} 『Nhưng, em đó...』
// \{\m{B}} "But you know, you..."

<2022> \{\m{B}} 『Cứ ép con nghe miết cái bài Đại gia đình Dango

<2023> \ ngay từ khi còn trong bụng mẹ.』
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."

<2024> \{\m{B}} 『Anh đang lo không biết con bé lớn lên có bắt chước em không...』
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."

<2025> \{\m{B}} 『Anh mong con bé thừa hưởng những mặt đáng yêu của em...』
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."

<2026> \{\m{B}} 『Nếu con hơi khóc nhè một chút cũng không sao cả...』
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."

<2027> \{\m{B}} 『Miễn là con cố gắng hết sức những lúc cần thiết.』
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"

<2028> \{\m{B}} 『Anh mong con bé sẽ trở thành người như thế...』
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."

<2029> \{\m{B}} 『Dù có hậu đậu hay vụng về cũng không sao cả...』
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."

<2030> \{\m{B}} 『Chỉ cần con có lòng trắc ẩn...』
// \{\m{B}} "If it is considerate..."

<2031> \{\m{B}} 『Luôn ra sức giúp đỡ người khác, không chỉ sống cho bản thân mình...』
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."

<2032> \{\m{B}} 『Giống như... em vậy...』
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."

<2033> \{\m{B}} 『Anh mong con...』
// \{\m{B}} "Becoming like that..."

<2034> \{\m{B}} 『... sẽ trở thành một người như em...』
// \{\m{B}} "would be good..."

<2035> ...Hai mắt tôi nhòa lệ.
// ...my vision becomes blurry.

<2036> Không biết từ khi nào mà khuôn mặt tôi đã giàn giụa nước mắt rồi.
// Suddenly my eyes fill with tears.

<2037> Không cách gì ngăn chúng trào ra.
// And, I am not able to stop them from flowing out.

<2038> Cớ sao tôi lại bất an đến vậy? Nỗi đau trong tim tôi lúc này là gì?
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.

<2039> Tôi chỉ muốn được thong thả chuyện trò cùng Nagisa thôi mà...
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...

<2040> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<2041> Không hề... có tiếng đáp lại.
// However already... there was no return.

<2042> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<2043> Sức lực đang rời bỏ bàn tay Nagisa.
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.

<2044> \{\m{B}} 『Nagisa... Nagisa ơi...!』
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"

<2045> Tôi tuyệt vọng giữ tay em lại.
// I desperately grip her hand.

<2046> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<2047> \{\m{B}} 『Đừng đi đâu cả mà...』
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."

<2048> Tôi nghẹn ngào.
// I said in a crying voice.

<2049> \{\m{B}} 『Mãi mãi ở bên anh... em đã hứa như vậy mà...』
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."

<2050> \{\m{B}} 『Đó là... ước mơ mà anh vất vả lắm mới tìm thấy...』
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."

<2051> \{\m{B}} 『Anh đã tưởng rằng cuộc đời mình không thể trông mong vào điều gì...』
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."

<2052> \{\m{B}} 『Rằng đó chỉ là chuỗi những ngày ngu ngơ và buồn chán...』
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."

<2053> \{\m{B}} 『Nhưng giờ anh đã tìm thấy ước mơ của mình rồi...』
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."

<2054> \{\m{B}} 『Ước mơ đã trao cho anh hy vọng sống tiếp...』
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."

<2055> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<2056> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
// \{\m{B}} "Nagisa-..."

<2057> Tôi liên tục gọi tên em.
// I keep calling her name.

<2058> ...Hết lần này...\p sang lần khác.
// ...forever, \p forever.

<2059> Luồng sáng chói lòa bao trùm lấy tôi.
// Inside of a radiant light.

<2060> Đã chìm trong bóng tối quá lâu nên mắt tôi vẫn chưa quen với thứ ánh sáng rực rỡ này.
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.

<2061> Mãi rồi cũng thích ứng được, tôi nhận ra khung cảnh trước mắt.
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.

<2062> Tôi biết mình đang ở đâu.
// There is that place.

<2063> Dưới chân ngọn đồi nơi ngôi trường tọa lạc.
// On the slope below the school gate.

<2064> Một lần nữa, em đang đứng đó.
// She is there again.

<2065> Em lặng lẽ nhìn cánh cổng trường trên cùng con dốc.
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.

<2066> Tôi không dám gọi em.
// I hesitated to call out to her.

<2067> Nhưng tại sao, thì tôi không biết...
// Why, I don't know...

<2068> Lúc này em đang nghĩ gì? Thỉnh thoảng em lại thả ánh mắt xuống mặt đất và thở dài.
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.

<2069> Thời giờ lặng lẽ trôi đi.
// Slowly, time passes.

<2070> Em... quay lưng lại với cổng trường.
// She... turns around with her back to the school gate.

<2071> Nhìn về phía tôi.
// She sees me.

<2072> Và bắt đầu cất bước.
// And, she begins to walk away.

<2073> Em bước ngang qua tôi, như thể tôi là một người hoàn toàn xa lạ.
// She passes beside me like I am an unacquainted person.

<2074> ...Tôi cần phải lên tiếng.
// ... if you don't call out.

<2075> Nhưng...
// but...

<2076> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không làm vậy...
// Should I do so?...

<2077> Nếu em chưa bao giờ gặp tôi...
// Having that meeting with me...

<2078> Nên chăng em và tôi tiếp tục bước đi trên hai con đường hoàn toàn khác nhau?
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?

<2079> Có điều...
// However...

<2080> Tôi...
// I...

<2081> ...Tôi!...
// ... I...

<2082> ...Nagisa!
// "... Nagisa!"

<2083> Tôi gào to tên em.
// That name I called out.

<2084> Là anh đây!
// "I am here!"

<2085> .........

<2086> Nagisa quay mặt lại.
// Nagisa once again turns around.

<2087> Em nhìn tôi.
// She looks at my face.

<2088> ...Thật tốt quá.
// "... thank goodness.

<2089> Anh đã gọi tên em.
// "It isn't possible to ignore your voice"

<2090> Tốt thật sao...?
// "Is that so..."

<2091> Em còn đang tự hỏi... có phải \m{B}-kun nghĩ rằng...
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me..."

<2092> ... giá như chúng ta đừng bao giờ gặp nhau...
// "I can't imagine such a thing..."

<2093> Em đã luôn lo sợ điều đó...
// "It would be terribly uneasy..."

<2094> .........
// "........."

<2095> Em rất vui mừng vì có thể gặp được \m{B}-kun.
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun."

<2096> Em hạnh phúc lắm.
// "And it is completely happy."

<2097> Thật ư...?
// "Is that so..."

<2098> Vì thế, bất luận tương lai có ra sao...
// "Therefore, somehow..."

<2099> Xin anh đừng để trái tim mình dao động.
// "Please, don't hesitate anymore."

<2100> Dẫu cuộc sống mai này có xảy ra chuyện gì...
// "From here on, what are you waiting for..."

<2101> Xin anh đừng bao giờ hối hận vì đã gặp em.
// "Please never regret that you were able to meet me."

<2102> Em muốn anh... tiếp tục sống thật kiên cường.
// "Always... forever, please live strongly."

<2103> .........
// "........."

<2104> Em đòi hỏi nhiều quá rồi ư...?
// "Is it not good?..."

<2105> .........
// "........."

<2106> Không...
// "No..."

<2107> Anh hiểu...
// "I understand..."

<2108> Anh sẽ không hối hận...
// "I don't regret it..."

<2109> Anh sẽ sống với niềm tự hào... rằng mình đã gặp được em.
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living."

<2110> Anh sẽ sống thật kiên cường.
// "Longley, keep living."

<2111> Vậy à...
// "Is that so...?"

<2112> Cảm ơn anh nhiều lắm.
// "Thank you very much."

<2113> Em nở một nụ cười thật ngọt ngào.
// A grin and a smile.

<2114> Vậy, ta đi chứ?
// "Then, let's go."

<2115> Vâng.
// "Yes."

<2116> Bỏ lại phía sau những tháng ngày xa xăm ấy...
// In to the future, day after day there after...

<2117> Em cũng muốn anh thích Đại gia đình Dango

<2118> \ nữa,\ \

<2119> -kun.
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.
// Bản HD: <2117> I want you to start liking the Big 
// Bản HD: <2118> \ Family too, 
// Bản HD: <2119> -kun.
// Nếu câu này dịch theo bản HD làm mất ý nghĩa thì báo lại với dev để patch tay.

<2120> Được, để anh nghĩ xem.
// "Is that so, I'll think about it."

<2121> Vâng!
// "Yes."

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074