Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3418"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(19 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=216732 bahoaday]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=216732 bahoaday]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
   
== Text ==
+
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 13: Line 17:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Rugby Member'
+
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
  +
// 'Rugby Member'
// 'Vận động viên bóng bầu dục'
 
   
<0000> \{Kyou} "Ah ~"
+
<0000> \{Kyou} 『A,\ \
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}~"
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}~"
  +
// \{杏} 「あ、\m{B}~」
   
<0001> \{\m{B}} "Hmm? Yo."
+
<0001> ~』
  +
  +
<0002> \{\m{B}} 『Hửm? Yo.』
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yo."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yo."
  +
// \{\m{B}} 「ん? よぉ」
   
<0002> Đây là Fujibayashi Kyou, năm ngoái cô ta là bạn cùng lớp với tôi.
+
<0003> Đây là Fujibayashi Kyou. ta học cùng lớp với tôi hồi năm thứ hai.
 
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
 
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
  +
// 藤林杏。2年の時のクラスメイトだ。
   
<0003> Cô ấy là chị em song sinh với lớp trưởng của tôi ... cũng là trong số ít các gái tôi có thể nói chuyện một cách tự nhiên.
+
<0004> Cũng là chị em song sinh với lớp trưởng lớp tôi, và là một trong số ít những nữ sinh không ngại bắt chuyện với tôi...
 
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
 
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
  +
// ウチのクラスの委員長の双子の姉で、俺達に平気で話しかけてくる数少ない女子…。
   
<0004> ta một tính cách ... à ... hơi khó hiểu một tí.
+
<0005> Tính cách của ta... phải nói là... cùng bạo ngược...
 
// She has a... well... difficult personality though...
 
// She has a... well... difficult personality though...
  +
// 性格は…まぁ…悪いな…。
   
<0005> Năm học này,ấy chuyển sang lớp bên cạnh.
+
<0006> Giờ thìta học lớp khác rồi.
 
// Right now, she's from the next classroom.
 
// Right now, she's from the next classroom.
  +
// 今は隣のクラスだ。
   
<0006> \{Kyou} "Cậu vừa đi đâu vậy?"
+
<0007> \{Kyou} 『Ông vừa đi đâu đấy?
 
// \{Kyou} "Where did you go?"
 
// \{Kyou} "Where did you go?"
  +
// \{杏} 「どこ行ってたの?」
   
<0007> \{\m{B}} "Đi loanh quanh vài nơi chán ngắt."
+
<0008> \{\m{B}} 『Giải quyết chút chuyện.
 
// \{\m{B}} "On some boring adventure."
 
// \{\m{B}} "On some boring adventure."
  +
// \{\m{B}} 「ちょっとヤボ用だ」
   
<0008> \{Kyou} "Hmm, không lẽ là ... nó."
+
<0009> \{Kyou} 『Hừm... không lẽ là... chuyện đó?』
 
// \{Kyou} "Hmm... could it be... this?"
 
// \{Kyou} "Hmm... could it be... this?"
  +
// \{杏} 「ふーん。ひょっとしてコレ?」
   
<0009> ấy chỉ ngón tay vào tôi cười một cách khóai trá.
+
<0010> Cô ta trỏ ngón tay vào tôi, cười gian.
 
// She showed me her little finger as she grinned.
 
// She showed me her little finger as she grinned.
  +
// ピンと小指を立ててニヤニヤと笑う。
   
<0010> \{\m{B}} "Đó không phải là thứ đê tiện đâu."
+
<0011> \{\m{B}} 『Không phải mấy chuyện hỏng đâu.
 
// \{\m{B}} "It's not like it's anything naughty."
 
// \{\m{B}} "It's not like it's anything naughty."
  +
// \{\m{B}} 「んな色っぽいもんじゃねぇよ」
   
<0011> \{Kyou} "? Cậu chán rồi à?"
+
<0012> \{Kyou} ? Trông ông có vẻ mệt mỏi nhỉ?
 
// \{Kyou} "? Are you tired?"
 
// \{Kyou} "? Are you tired?"
  +
// \{杏} 「? なんか疲れてる?」
   
<0012> \{\m{B}} "Tớ vừa giúp đỡ người khác đấy."
+
<0013> \{\m{B}} 『Lại chả, tôi đang phải gánh vác trăm công ngàn việc thay người ta đấy.
 
// \{\m{B}} "Unexpectedly, I actually helped someone out."
 
// \{\m{B}} "Unexpectedly, I actually helped someone out."
  +
// \{\m{B}} 「俺って意外と面倒見、良い方だったんだな」
   
<0013> \{Kyou} "Huh? Tớ cười được chứ?"
+
<0014> \{Kyou} 『Gì ? Tôi cười được chứ?
 
// \{Kyou} "Huh? Am I supposed to laugh?"
 
// \{Kyou} "Huh? Am I supposed to laugh?"
  +
// \{杏} 「なに? それ笑うトコ?」
   
<0014> \{\m{B}} "yeah, tùy cậu thôi..."
+
<0015> \{\m{B}} 『... Ờ... cứ tự nhiên...
 
// \{\m{B}} "... yeah... go ahead."
 
// \{\m{B}} "... yeah... go ahead."
  +
// \{\m{B}} 「…ああ…笑ってくれ」
   
<0015> \{Kyou} "Ahahahahahahahaha!"
+
<0016> \{Kyou} Ahahahahahahahaha!
 
// \{Kyou} "Ahahahahahahahaha!"
 
// \{Kyou} "Ahahahahahahahaha!"
  +
// \{杏} 「あははははははははははははは」
   
<0016> \{\m{B}} "Này, đừng cười tớ chứ !"
+
<0017> \{\m{B}} Này, đừng cười nữa!
 
// \{\m{B}} "Hey, don't laugh!"
 
// \{\m{B}} "Hey, don't laugh!"
  +
// \{\m{B}} 「笑うなっ!」
   
<0017> \{Kyou} "Chuyện gì đây? cậu phiền nhiễu thật, bảo tớ cười nổi giận khi tớ làm vậy."
+
<0018> \{Kyou} 『Là sao đây? Ông phiền thật, bảo tôi cười rồi giờ lại nổi đóa.
 
// \{Kyou} "What? You sure have problems, telling me to laugh and then getting pissed off when I did."
 
// \{Kyou} "What? You sure have problems, telling me to laugh and then getting pissed off when I did."
  +
// \{杏} 「なによ。笑えって言ったり、笑うなって怒ったり面倒ねぇ」
   
  +
<0019> Rẹt...
<0018>
 
 
// Slide ...
 
// Slide ...
  +
// ガラ…。
   
<0019> \{Sunohara} "Huh? Chào mừng đã trở lại."
+
<0020> \{Sunohara} 『Ối chà? Mày về rồi đấy à.
 
// \{Sunohara} "Huh? Welcome back."
 
// \{Sunohara} "Huh? Welcome back."
  +
// \{春原} 「おや、おかえり」
   
<0020> \{\m{B}} "cái gì... cậutrong này à?"
+
<0021> \{\m{B}} 『Cái quái... sao màyđây?!』
 
// \{\m{B}} "What... you were in here?"
 
// \{\m{B}} "What... you were in here?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだ、教室にいたのか」
   
<0021> \{Sunohara} "chào hỏi hay thật. cậu làm như tớ không nên trong lớp học vậy."
+
<0022> \{Sunohara} 『Chào hỏi hay thật. Mày làm như tao không nên ngồi trong lớp vậy.
 
// \{Sunohara} "Nice greeting. That's like saying I shouldn't be inside the classroom."
 
// \{Sunohara} "Nice greeting. That's like saying I shouldn't be inside the classroom."
  +
// \{春原} 「ご挨拶だね。まるで僕が教室にいちゃイケナイみたいじゃないか」
   
<0022> \{\m{B}} "Đúng thế, phải không nhỉ? cậu làm tớ chướng mắt đấy. "
+
<0023> \{\m{B}} Đúng, rất không nên. Mỗi lần thấy bản mặt mày là tao phải đi rửa cho bằng sạch hai con mắt.』
 
// \{\m{B}} "Well, you shouldn't be, should you? You're an eyesore."
 
// \{\m{B}} "Well, you shouldn't be, should you? You're an eyesore."
  +
// \{\m{B}} 「いや、いちゃイケナイだろ? 目の毒だ」
   
<0023> \{Kyou} "cậu ở đây chỉ làm tăng nồng độ CO lên thôi. Ngay cả cỏ dại cũng thích Oxy hơn."
+
<0024> \{Kyou} 『Cậu ở đây chỉ tổ tăng thêm nồng độ cacbon điôxít thôi. Đến cỏ dại còn biết nhả ra ôxy đấy.
 
// \{Kyou} "You just add to the amount of carbon monoxide, don't you? Even weeds would prefer oxygen."
 
// \{Kyou} "You just add to the amount of carbon monoxide, don't you? Even weeds would prefer oxygen."
  +
// \{杏} 「無駄に二酸化炭素増やすだけでしょ? 酸素吐く分、雑草の方がマシよ」
   
<0024> \{Sunohara} "cậu chẳng còn thứ hay ho để nói sao?"
+
<0025> \{Sunohara} 『Đừng mạt sát người khác một cách tỉnh như thế!』
 
// \{Sunohara} "What a horrible thing to say!"
 
// \{Sunohara} "What a horrible thing to say!"
  +
// \{春原} 「あんたら言うことキツ過ぎッス!」
   
<0025> \{Sunohara} "Khoan! Fujibayashi Kyou! cậu làm cái quái gì ở đây vậy?"
+
<0026> \{Sunohara} 『Mà khoan! Fujibayashi Kyou! làm cái quái gì ở đây?!』
 
// \{Sunohara} "Wait a minute, Fujibayashi Kyou! What're you doing here?!"
 
// \{Sunohara} "Wait a minute, Fujibayashi Kyou! What're you doing here?!"
  +
// \{春原} 「ていうか、藤林杏! なんでいんの!?」
   
<0026> \{Kyou} "Tớ ở đây thì sao? sai không?""
+
<0027> \{Kyou} 『Hả? Tôi ở đây thì sao, vấn đề gì không?
 
// \{Kyou} "And just what's wrong with my being here?"
 
// \{Kyou} "And just what's wrong with my being here?"
  +
// \{杏} 「なによ。あたしがここにいちゃイケナイっての?」
   
<0027> \{Sunohara} "Không... um... à.... tớ không có ý đó...um.... chuông đã reo rồi nên tớ nghĩ cậu nên về lớp..."
+
<0028> \{Sunohara} 『À... ưmm... tôi không có ý đó...... chuông reo đợt đầu rồi đó... tôi nghĩ nên về lớp...
 
// \{Sunohara} "No... umm... well... that's not what I meant... umm... the bell rang so I think you should be heading back..."
 
// \{Sunohara} "No... umm... well... that's not what I meant... umm... the bell rang so I think you should be heading back..."
  +
// \{春原} 「あ…えっと…そういうわけじゃないけど…えっと…もう予鈴も鳴ったし自分のクラスに戻った方がよろしいかと…」
   
  +
<0029> \{Kyou} 『Chưa reo đợt hai mà. Viện cớ vặt như thế càng chứng tỏ cậu chỉ là hạng tép riu.』
<0028> \{Kyou} "Hồi chuông cuối chưa reo phải không nhỉ? Nói một điều ngốc nghếch như vậy thể hiện đúng kiểu người cậu đấy."
 
 
// \{Kyou} "The final bell hasn't rung yet though, has it? Saying something that stupid shows what kind of guy you really are."
 
// \{Kyou} "The final bell hasn't rung yet though, has it? Saying something that stupid shows what kind of guy you really are."
  +
// 「本鈴はまだでしょ。みみっちいこと言ってると、人としての器が知れるわよ」
   
<0029> \{Sunohara} ""Ngốc? Ý cậu là sao?"
+
<0030> \{Sunohara} 『Tép riu? Nghĩa là sao hả?
 
// \{Sunohara} "What do you mean 'stupid?'"
 
// \{Sunohara} "What do you mean 'stupid?'"
  +
// \{春原} 「ぼ、僕みみっちいですか?」
   
<0030> \{Kyou} "Cậu không phải con bọ nước sao?"
+
<0031> \{Kyou} 『Mà không, phải rận nước mới đúng chứ nhỉ?
 
// \{Kyou} "Aren't you a water flea?"
 
// \{Kyou} "Aren't you a water flea?"
  +
// \{杏} 「ミジンコ並じゃない?」
   
<0031> \{Sunohara} "Tớ là sinh vật phù du"
+
<0032> \{Sunohara} 『Phiêu sinh vật?!』
 
// \{Sunohara} "I'm a plankton!!"
 
// \{Sunohara} "I'm a plankton!!"
  +
// \{春原} 「プランクトン!!」
   
<0032> \{\m{B}} "... này Bọ Nước, có chuyện gì vậy?"
+
<0033> \{\m{B}} ... này Rận Nước, đằng kia có chuyện gì thế?
 
// \{\m{B}} "... hey Water Flea, what's happening there?"
 
// \{\m{B}} "... hey Water Flea, what's happening there?"
  +
// // \{\m{B}} 「…おいミジンコ、あれはなんだ?」
   
<0033> \{Sunohara} "Hả? Nói cái gì?"
+
<0034> \{Sunohara} Hả? Mày hỏi?
 
// \{Sunohara} "Huh? Say what?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Say what?"
  +
// \{春原} 「え? あれって?」
   
<0034> \{Sunohara} ...! Tự nhiên tớ lại trả lời....!"
+
<0035> \{Sunohara} ... Nhỡ mồm rồi...!
 
// \{Sunohara} "Ah...! I actually replied to that...!"
 
// \{Sunohara} "Ah...! I actually replied to that...!"
  +
// \{春原} 「…て返事しちゃったよ!」
   
<0035> \{\m{B}} "Quên đi, trả lời câu hỏi của tớ. Mọi người có vẻ tụ tập gần cái bàn kia."
+
<0036> \{\m{B}} 『Mày làm con gì cũng được, trả lời tao đã. Bọn tụ tập làm thế kia, ở bàn của ai vậy...?』
 
// \{\m{B}} "Never mind that, just answer the question. Everyone seems to be crowding around that seat over there..."
 
// \{\m{B}} "Never mind that, just answer the question. Everyone seems to be crowding around that seat over there..."
  +
// \{\m{B}} 「いいからさっさと答えろ。あの一団だよ、誰の席か知んねぇけど…」
   
<0036> \{Sunohara} "À, đó bàn lớp trưởng của chúng ta."
+
<0037> \{Sunohara} 『Đó hả? Chắc lại cô em lớp trưởng rồi.
 
// \{Sunohara} "There? Oh, that's our class rep's seat."
 
// \{Sunohara} "There? Oh, that's our class rep's seat."
  +
// \{春原} 「あそこは。委員長の席あたりだね」
   
<0037> \{\m{B}} "Chỗ của Fujibayashi? ấy đang trình diễn gì à?"
+
<0038> \{\m{B}} Fujibayashi? Bạn ấy đang biểu diễn cái gì à?
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat? Is she doing a presentation?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat? Is she doing a presentation?"
  +
// \{\m{B}} 「藤林の? 何か提出する物でもあったか?」
   
<0038> \{Kyou} "Ah ... Tớ chắc cô ấy đang bói toán cho mọi người đấy."
+
<0039> \{Kyou} 『À... chắc con đang bói cho mọi người đấy.
 
// \{Kyou} "Yeah, well... I'm sure it's her fortune telling."
 
// \{Kyou} "Yeah, well... I'm sure it's her fortune telling."
  +
// \{杏} 「あー、きっとアレね。占いよ」
   
<0039> \{\m{B}} "... bói toán?"
+
<0040> \{\m{B}} ... Bói?
 
// \{\m{B}} "... fortune telling?"
 
// \{\m{B}} "... fortune telling?"
  +
// \{\m{B}} 「…占い?」
   
<0040> Giờ nghỉ trưa...
+
<0041> Giờ nghỉ trưa...
 
// Lunch break...
 
// Lunch break...
  +
// 昼休み…。
   
  +
<0042> Học sinh túm tụm nơi góc lớp.
<0041> Phía góc căn phòng bỗng trở nên đông đúc."
 
 
// The corner of the room suddenly became crowded.
 
// The corner of the room suddenly became crowded.
  +
// 教室の一角に人だかりが出来ていた。
   
<0042> Có vẻ như mọi người đang xếp hàng, chờ đợi một thứ gì đó.
+
<0043> Trông như mọi người đang xếp hàng, chờ đến lượt.
 
// It seems as though everyone is in line, waiting for something.
 
// It seems as though everyone is in line, waiting for something.
  +
// みんな何かを順番に待っているようだ。
   
<0043> \{Sunohara} "Tớ tự hỏi chuyệnđang xảy ra ở đây..."
+
<0044> \{Sunohara} 『Vụthế kia...?』
 
// \{Sunohara} "I wonder what's going on..."
 
// \{Sunohara} "I wonder what's going on..."
  +
// \{春原} 「あれなんだろうね?」
   
<0044> \{\m{B}} "Ai biết được?"
+
<0045> \{\m{B}} 『Tao cũng chịu.』
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
  +
// \{\m{B}} 「さぁな」
   
<0045> Với ổ bánh mì và hộp sữa trên tay, Sunoharatôi liếc về phía đám đông."
+
<0046> Cầm ổ bánh mì và hộp nước ép vừa mua, tôiSunohara hiếu kỳ nhìn đám đông.
 
// Sunohara and I glance at the crowd, holding onto the bread and juice we had just bought.
 
// Sunohara and I glance at the crowd, holding onto the bread and juice we had just bought.
  +
// 購買部で買ったパンとジュースを手にしながら、それを眺める俺と春原。
   
  +
<0047> Bọn họ có vẻ rất chú tâm.
<0046> Chuyện gì đó đang diễn ra đằng kia.
 
 
// Something's going on over there.
 
// Something's going on over there.
  +
// わいわいと随分と賑やかだ。
   
  +
<0048> Vài người lại tỏ ra thiểu não.
<0047> và một trong số bọn họ trông có vẻ thất vong.
 
 
// And some of them look rather disappointed.
 
// And some of them look rather disappointed.
  +
// 人によっては妙に落胆していたりもする。
   
<0048> \{Sunohara} "Đó là chỗ của lớp trưởng."
+
<0049> \{Sunohara} Đó là bàn của cô em lớp trưởng.
 
// \{Sunohara} "That's our class rep's seat."
 
// \{Sunohara} "That's our class rep's seat."
  +
// \{春原} 「場所的には委員長の席なんだけどさ」
   
<0049> \{Sunohara} "Tớ tự hỏi phải ấy đang tuyên bố điều gì."
+
<0050> \{Sunohara} 『Cô ta đang bày trò thế nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "I wonder if she's making a speech."
 
// \{Sunohara} "I wonder if she's making a speech."
  +
// \{春原} 「何か提出する物でもあったかな」
   
<0050> \{\m{B}} "Chỗ của Fujibayashi huh?"
+
<0051> \{\m{B}} 『Bàn của Fujibayashi à...?
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat huh..."
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat huh..."
  +
// \{\m{B}} 「藤林の席か…」
   
<0051> \{Kyou} "Có lẽ cô ấy đang bói toán cho mọi người."
+
<0052> \{Kyou} 『Chắc con đang bói cho mọi người đấy.
 
// \{Kyou} "It's probably her fortune telling."
 
// \{Kyou} "It's probably her fortune telling."
  +
// \{杏} 「たぶん、占いじゃない?」
   
<0052> \{Sunohara} "Hmmm..."
+
<0053> \{Sunohara} 『Hửmm...?』
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
  +
// \{春原} 「ふぅーん」
   
<0053> \{\m{B}} "Bói toán huh..?"
+
<0054> \{\m{B}} Bói ư...?
 
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh...?"
 
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh...?"
  +
// \{\m{B}} 「占いか…」
   
<0054> \{Sunohara} "........."
+
<0055> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原} 「………」
   
<0055> \{\m{B}} "........."
+
<0056> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0056> \{Sunohara} "Này... cậu làm cái gì ở đây vậy?"
+
<0057> \{Sunohara} 『Khoan... cô đang làm cái gì ở đây vậy?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, what exactly are you doing here?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, what exactly are you doing here?!"
  +
// \{春原} 「ってなんでおまえがここにいるんだよ?!」
   
<0057> \{Kyou} "Cái gì? ý cậu là tôi không thể ở đây sao?"
+
<0058> \{Kyou} 『Hở? Tôi không được phép ở đây chắc?
 
// \{Kyou} "What, are you saying I can't be here?"
 
// \{Kyou} "What, are you saying I can't be here?"
  +
// \{杏} 「あァ? なに、あたしがここにいちゃいけないっての?」
   
<0058> \{Sunohara} "K-không... tớ không có ý đó..."
+
<0059> \{Sunohara} K-không... tôi không có ý đó...
 
// \{Sunohara} "N-no... that's not what I meant..."
 
// \{Sunohara} "N-no... that's not what I meant..."
  +
// \{春原} 「い、いえ、そんなことはないッス…」
   
<0059> "Sunohara co rúm lại khi bắt gặp tia nhìn tóe lửa của Kyou"
+
<0060> Sunohara co rúm người trước cái quắc mắt hung tợn ấy.
 
// With her glance, Sunohara shrinks away.
 
// With her glance, Sunohara shrinks away.
  +
// 春原は睨まれて小さくなる。
   
<0060> Đó là Fujibayashi Kyou. Bạn cùng lớp của chúng tôi khi còn học năm thứ hai.
+
<0061> Đây là Fujibayashi Kyou. Cô ta học cùng lớp với chúng tôi hồi năm thứ hai.
 
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
 
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
  +
// 藤林杏。2年の時のクラスメイトだ。
   
<0061> Cô ấy là chị em song sinh với lớp trưởng hiện tại của tôi. Và cũng là trong số ít các gái tôi có thể nói chuyện một cách tự nhiên ..."
+
<0062> Cô ta là chị em song sinh với lớp trưởng, một trong số ít những nữ sinh không ngại bắt chuyện với chúng tôi...
 
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
 
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
  +
// 委員長の双子の姉で、俺達に平気で話しかけてくる数少ない女子…。
   
<0062> ấy ... à ... một tính cách khá khó hiểu...
+
<0063> Tính cách của cô ta... phải nói là... cùng bạo ngược...
 
// She has a... well... difficult personality though...
 
// She has a... well... difficult personality though...
  +
// 性格は…まぁ…悪いな…。
   
<0063> Nhưng năm nay ...,ấy học khác lớp bọn tôi...
+
<0064> Đáng lẽ giờ nàyta nên an phận lớp khác...
 
// But right now, she should be in another classroom...
 
// But right now, she should be in another classroom...
  +
// 今は隣のクラスのはずなんだが…。
   
<0064> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy? cậu đem gì cho em gái sao? "
+
<0065> \{\m{B}} 『Gì đấy? đem gì cho em gái à?
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Do you have something for your sister?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Do you have something for your sister?"
  +
// \{\m{B}} 「どうしたんだ。妹に用でもあるのか?」
   
<0065> \{Kyou} 'Không hẳn vậy, tớ chỉ giết thời gian thôi."
+
<0066> \{Kyou} Không , chỉ là tôi đang rỗi rãi thôi.
 
// \{Kyou} "Nothing really, I'm just killing time."
 
// \{Kyou} "Nothing really, I'm just killing time."
  +
// \{杏} 「別に。単なる暇つぶしよ」
   
<0066> \{Kyou} "Dù sao đi nữa ... chuyện này vẫn nổi tiếng như thường."
+
<0067> \{Kyou} 『Cơ ... vẫn nổi tiếng quá nhỉ...
 
// \{Kyou} "Anyway... it's popular as always."
 
// \{Kyou} "Anyway... it's popular as always."
  +
// \{杏} 「それにしても…相変わらずの人気ねぇ」
   
<0067> \{\m{B}} "Cậu đang nói về cái gì gì vậy?"
+
<0068> \{\m{B}} 『Là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
  +
// \{\m{B}} 「何がだ?」
   
<0068> \{Kyou} "Việc xem bói của Ryou ấy mà."
+
<0069> \{Kyou} 『Thì màn tiên đoán hậu vận của Ryou ấy mà.
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling."
  +
// \{杏} 「椋の占い」
   
<0069> \{Sunohara} "Ý cậu là... lớp trưởng đang ở giữa đám đông đó sao?"
+
<0070> \{Sunohara} Ý là... lớp trưởng đang bị đám người đó vây quanh sao?
 
// \{Sunohara} "Are you saying that our class rep is over in that crowd?"
 
// \{Sunohara} "Are you saying that our class rep is over in that crowd?"
  +
// \{春原} 「ひょっとして、あの人だかりの中心て委員長?」
   
<0070> \{Kyou} "Ừ."
+
<0071> \{Kyou} 『Đúng.
 
// \{Kyou} "Yep."
 
// \{Kyou} "Yep."
  +
// \{杏} 「そ」
   
<0071> \{\m{B}} "Có thật Fujibayashi giỏi xem bói không?"
+
<0072> \{\m{B}} 『... Bạn ấy bói chính xác không thế?
 
// \{\m{B}} "Is she really that good at telling fortunes?"
 
// \{\m{B}} "Is she really that good at telling fortunes?"
  +
// \{\m{B}} 「…そんなにあいつの占いって当たるのか…?」
   
<0072> \{Kyou} "........."
+
<0073> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0073> \{Sunohara} "Cô ấy thật sự giỏibề ngoài không vẻ như vậy."
+
<0074> \{Sunohara} 『Chắc em đó cũng làm được một chuyện ra hồn,nhìn chả \nthấy đáng tin chút nào.
 
// \{Sunohara} "Although she doesn't look like it, she's really good."
 
// \{Sunohara} "Although she doesn't look like it, she's really good."
  +
// \{春原} 「パッとしないように見えても、なにかしら特技を持ってるものなんだねぇ」
   
<0074> Cốp!
+
<0075> Cốp!\shake{1}
 
// Dong!\shake{1}
 
// Dong!\shake{1}
  +
// ゴン!\shake{1}
   
<0075> \{Sunohara} "Ái! cậu làm cáivậy?"
+
<0076> \{Sunohara} 『Úi! làm tròthế hả?!』
 
// \{Sunohara} "Ouch! What the hell are you doing?"
 
// \{Sunohara} "Ouch! What the hell are you doing?"
  +
// \{春原} 「痛っ! なにするんスかっ!」
   
<0076> \{Kyou} "Tớ không tha thứ cho kẻ nào dám phê bình em gái tớ."
+
<0077> \{Kyou} 『Không thể tha thứ cho kẻ dám chê bai em tôi.
 
// \{Kyou} "I won't forgive anyone who insults my sister."
 
// \{Kyou} "I won't forgive anyone who insults my sister."
  +
// \{杏} 「妹の悪口は許さないわよ」
   
<0077> \{Sunohara} "Tớ đang khen cô ấy mà!"
+
<0078> \{Sunohara} 『Tôi đang khen mà!
 
// \{Sunohara} "I was praising her!"
 
// \{Sunohara} "I was praising her!"
  +
// \{春原} 「褒めたんだよっ」
   
<0078> Cốp!
+
<0079> Cốp!\shake{1}
 
// Dong!\shake{1}
 
// Dong!\shake{1}
  +
// ゴン!\shake{1}
   
<0079> \{Sunohara} "Ái!"
+
<0080> \{Sunohara} 『Đau lắm đấy!
 
// \{Sunohara} "Ouch!"
 
// \{Sunohara} "Ouch!"
  +
// \{春原} 「痛いッス!」
   
<0080> \{Kyou} "Điểm số của cậu tệ hại đúng không?"
+
<0081> \{Kyou} Điểm môn Tiếng Nhật Đương đại của cậu tồi lắm phải không?
 
// \{Kyou} "Your grades suck, don't they?"
 
// \{Kyou} "Your grades suck, don't they?"
  +
// \{杏} 「あんた。現国の成績最悪でしょ」
   
<0081> \{\m{B}} "Quả thật RẤT tệ hại."
+
<0082> \{\m{B}} 『Toàn trứng ngỗng đấy.
 
// \{\m{B}} "They do suck."
 
// \{\m{B}} "They do suck."
  +
// \{\m{B}} 「毎回赤点だ」
   
<0082> \{Sunohara} "Làm sao cậu biết điều này?"
+
<0083> \{Sunohara} 『Sao mày biết?!』
 
// \{Sunohara} "How come you know about that?!"
 
// \{Sunohara} "How come you know about that?!"
  +
// \{春原} 「なんでおまえが知ってるんだよっ?!」
   
<0083> \{\m{B}} "Trong phòng cậu. Tớ tìm thấy một đống giấy kiểm tra với điểm số thảm hại dưới bàn của cậu."
+
<0084> \{\m{B}} Trong phòng mày. Tao lục ra cả xấp bài kiểm tra giấu dưới \nbàn học.
 
// \{\m{B}} "In your room. I found a bunch of papers with bad grades under your desk."
 
// \{\m{B}} "In your room. I found a bunch of papers with bad grades under your desk."
  +
// \{\m{B}} 「おまえの部屋で見た。机の奥を漁ったら大量だったぞ」
   
<0084> \{Sunohara} "Tớ k-không có chút riêng tư nào cả sao?"
+
<0085> \{Sunohara} 『Tao... tao không thể một chút không gian riêng tư nào ư?
 
// \{Sunohara} "D-don't I have any privacy at all?"
 
// \{Sunohara} "D-don't I have any privacy at all?"
  +
// \{春原} 「ぼ、僕にプライベートはないんスか?」
   
<0085> \{\m{B}} "Hahaha! Nghe hắn vừa nói nào!"
+
<0086> \{\m{B}} Hahaha! Thứ như mày mà cũng quan tâm tới cái đó à?!
 
// \{\m{B}} "Hahaha! What did he say just now?"
 
// \{\m{B}} "Hahaha! What did he say just now?"
  +
// \{\m{B}} 「はっはっはっ、今更何言ってんだろなこいつは」
   
<0086> \{Kyou} "Ahahaha! Thiệt tình...!"
+
<0087> \{Kyou} Ahahaha! Đúng thật ...!
 
// \{Kyou} "Ahahaha! Really!"
 
// \{Kyou} "Ahahaha! Really!"
  +
// \{杏} 「あはは、まったくよねぇ」
   
<0087> \{Sunohara} "Các người dở hơi?"
+
<0088> \{Sunohara} 『Hai người một giuộc với nhau hả?!』
 
// \{Sunohara} "Both of you are nuts!"
 
// \{Sunohara} "Both of you are nuts!"
  +
// \{春原} 「ってあんたらおかしいよ!」
   
<0088> \{Kyou} "Ah, lẽ vậy. Này đồ ăn hại kia."
+
<0089> \{Kyou} 『A, phải rồi. Của nợ kia.
 
// \{Kyou} "Ah, that's right. Hey, you loser."
 
// \{Kyou} "Ah, that's right. Hey, you loser."
  +
// \{杏} 「あ、そうだ。ねぇヘタレ」
   
<0089> \{Sunohara} "cậu gọi ai là "đồ ăn hại" hả?"
+
<0090> \{Sunohara} 『Gọi ai là 「của nợ」 đấy hả?!』
 
// \{Sunohara} "Who are you calling a loser?!"
 
// \{Sunohara} "Who are you calling a loser?!"
  +
// \{春原} 「誰がヘタレだっ!」
   
<0090> \{\m{B}} "Trả lời có nghĩa cậu tự nhận rồi đó."
+
<0091> \{\m{B}} 『Mày trả lời tức là tự nhận rồi.
 
// \{\m{B}} "Since you responded, it must be you."
 
// \{\m{B}} "Since you responded, it must be you."
  +
// \{\m{B}} 「反応してる時点でおまえだろう」
   
<0091> \{Sunohara} "Có thể Kyou nói cậu!"
+
<0092> \{Sunohara} 『Cô ta cũng có thể ám chỉ mày mà?!
 
// \{Sunohara} "Maybe she meant you!"
 
// \{Sunohara} "Maybe she meant you!"
  +
// \{春原} 「おまえの事かもしれないだろ」
   
<0092> \{Kyou} "Không, tớ nói về cậu đó."
+
<0093> \{Kyou} Không, tôi nói cậu đó.
 
// \{Kyou} "Nope, I was referring to you."
 
// \{Kyou} "Nope, I was referring to you."
  +
// \{杏} 「違うわよ。あんたのことよ」
   
<0093> \{Sunohara} "...oh... vậy sao..."
+
<0094> \{Sunohara} ... Thật sao...
 
// \{Sunohara} "... oh really..."
 
// \{Sunohara} "... oh really..."
  +
// \{春原} 「…そうですか…」
   
<0094> \{Sunohara} "Được rồi... cậu muốn gì đây?"
+
<0095> \{Sunohara} 『Thế... muốn gì?
 
// \{Sunohara} "Well... what did you want?"
 
// \{Sunohara} "Well... what did you want?"
  +
// \{春原} 「で…なんでしょう?」
   
<0095> \{Kyou} "Cậu có muốn thử nhờ Ryou xem bói không?"
+
<0096> \{Kyou} Cậu có muốn Ryou bói cho một quẻ không?
 
// \{Kyou} "Do you want to check out Ryou's fortune telling?"
 
// \{Kyou} "Do you want to check out Ryou's fortune telling?"
  +
// \{杏} 「あんた試しに椋に占ってもらえば?」
   
<0096> \{Sunohara} "Hả... tớ ?"
+
<0097> \{Sunohara} Hả? Tôi á?
 
// \{Sunohara} "Huh... me?"
 
// \{Sunohara} "Huh... me?"
  +
// \{春原} 「え、僕が?」
   
  +
<0098> \{Kyou} 『
<0097> \{Kyou} " \m{B} nhận được cái may mắn đó nhiều lần rồi."
 
 
// \{Kyou} "\m{B} had his fortune read plenty of times."
 
// \{Kyou} "\m{B} had his fortune read plenty of times."
  +
// \{杏} 「\m{B}だって何度も占ってもらってるしね」
   
  +
<0099> \ cũng từng lãnh vài quẻ rồi.』
<0098> \{\m{B}} "Hmmm? Ừ, đại loại là như vậy."
 
  +
  +
<0100> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ, đại loại vậy.』
 
// \{\m{B}} "Hmmm? Yeah, sorta."
 
// \{\m{B}} "Hmmm? Yeah, sorta."
  +
// \{\m{B}} 「ん? ああ、まぁな」
   
<0099> \{Sunohara} "Thế, chúng ta đang nói đến loại xem bói nào vậy?"
+
<0101> \{Sunohara} 『Nhưng ta bói bằng cách nào?
 
// \{Sunohara} "So, what kind of fortune telling are we talking about here?"
 
// \{Sunohara} "So, what kind of fortune telling are we talking about here?"
  +
// \{春原} 「何占いなの?」
   
<0100> \{\m{B}} "Loại nào ư? À, đó là..."
+
<0102> \{\m{B}} 『Cách nào ư? À, thì——...
 
// \{\m{B}} "What kind? Well, it's..."
 
// \{\m{B}} "What kind? Well, it's..."
  +
// \{\m{B}} 「何って、そりゃおまえ──…」
   
<0101> "Bói ngực"
+
<0103> Bói ngực
 
// Fortune telling using breasts
 
// Fortune telling using breasts
  +
// おっぱい占い
   
<0102> "Bói bài Tây"
+
<0104> Bói bài
 
// Fortune telling using card
 
// Fortune telling using card
  +
// トランプ占い
   
<0103> \{\m{B}} "Lại gần đây."
+
<0105> \{\m{B}} 『Ghé lại gần đây.
 
// \{\m{B}} "Come closer."
 
// \{\m{B}} "Come closer."
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと耳貸せ」
   
<0104> \{Sunohara} "Hả? Cái ? chuyện người khác không nên nghe sao?"
+
<0106> \{Sunohara} Hả? thế này? Bộ không nói cho người khác nghe được à?
 
// \{Sunohara} "Huh? What? Is it something nobody else should hear?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What? Is it something nobody else should hear?"
  +
// \{春原} 「え? なに? そんな人前じゃ言えないような占いなの?」
   
<0105> \{\m{B}} "Cứ lại đây cái đã."
+
<0107> \{\m{B}} Cứ lại gần đây.
 
// \{\m{B}} "Just get over here."
 
// \{\m{B}} "Just get over here."
  +
// \{\m{B}} 「いいから」
   
<0106> \{Kyou} "?"
+
<0108> \{Kyou} ?
 
// \{Kyou} "?"
 
// \{Kyou} "?"
  +
// \{杏} 「?」
   
<0107> \{\m{B}} (Thì thầm... thì thầm... thì thầm...)
+
<0109> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
  +
// \{\m{B}} (■■■■■■■■…■■■■…)
   
<0108> \{Sunohara} "Hả? Thật sao!?"
+
<0110> \{Sunohara} Hả?! Không giỡn chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Eh!? Seriously!?"
 
// \{Sunohara} "Eh!? Seriously!?"
  +
// \{春原} 「え?! マジ!?」
   
<0109> \{\m{B}} (Thì thầm... thì thầm... thì thầm...)
+
<0111> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
  +
// \{\m{B}} (■■■■…■■■■■■■■…)
   
<0110> \{Sunohara} "ấy đang làm "chuyện đó" giữa đám đông kia sao?"
+
<0112> \{Sunohara} ta dám làm chuyện đó giữa đám đông...? Lý nào lại vậy...?!』
 
// \{Sunohara} "She's doing that within that crowd...!?"
 
// \{Sunohara} "She's doing that within that crowd...!?"
  +
// \{春原} 「あ、あの人だかりの中心部で…そ、そんな…っ!」
   
<0111> \{\m{B}} ( Thì thầm... thì thầm... thì thầm...)
+
<0113> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
  +
// \{\m{B}} (…■■■■■■■■…■■■■…■■■■…)
   
<0112> \{Sunohara} " Mát mẻ đến thế sao?!"
+
<0114> \{Sunohara} 『Tươi mát đến thế sao?!
 
// \{Sunohara} "It's fresh?!"
 
// \{Sunohara} "It's fresh?!"
  +
// \{春原} 「し、しかもナマでっ?!」
   
<0113> \{Sunohara} "Này, các làm chuyện này nhiều lần rồi sao?"
+
<0115> \{Sunohara} 『Mà khoan,\ \
 
// \{Sunohara} "Hey, did you two do that a lot?"
 
// \{Sunohara} "Hey, did you two do that a lot?"
  +
// \{春原} 「ていうか、\m{A}おまえ何度もしてるの?」
   
  +
<0116> , mày được hưởng nhiều lần lắm rồi hả?』
<0114> Hắn trợn tròn mắt nhìn tôi, vì vậy tôi ra hiệu đồng ý và cười.
 
  +
  +
<0117> Đáp lại cái trợn mắt từ Sunohara, tôi ra hiệu bằng ngón cái và nhe răng cười.
 
// He looked at me with his eyes wide open, so I gave him a thumbs up and smiled.
 
// He looked at me with his eyes wide open, so I gave him a thumbs up and smiled.
  +
// 目を大きくさせる春原に、俺は笑顔で親指を立てる。
   
<0115> \{Sunohara} "Kyou! Em gái cậu ấn tượng thật đấy!"
+
<0118> \{Sunohara} Kyou! Em gái quá đỉnh luôn!
 
// \{Sunohara} "Kyou! Your sister rocks!"
 
// \{Sunohara} "Kyou! Your sister rocks!"
  +
// \{春原} 「杏っ、おまえの妹すごいよっ!」
   
<0116> \{Kyou} "Hở?"
+
<0119> \{Kyou} 『Hể?
 
// \{Kyou} "Huh?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
  +
// \{杏} 「へ?」
   
<0117> \{Sunohara} "Tớ cứ tưởng Ryou ấy một cô gái trầm tĩnh, không ngờ cô ấy lại bạo dạn như vậy!"
+
<0120> \{Sunohara} 『Nào giờ tôi cứ tưởng ta điềm đạm lắm, ngờ đâu lại bạo dạn đến vậy.』
 
// \{Sunohara} "I thought she was a quiet girl, but she's actually really daring."
 
// \{Sunohara} "I thought she was a quiet girl, but she's actually really daring."
  +
// \{春原} 「大人しいと思ってたけど、実はすごい大胆な子なんスね」
   
<0118> \{Kyou} "...... cậu vừa nói gì với hắn vậy?"
+
<0121> \{Kyou} ...\ \
 
// \{Kyou} "\m{B}... what did you just tell him?"
 
// \{Kyou} "\m{B}... what did you just tell him?"
  +
// \{杏} 「…\m{B}、あんた陽平に何言ったの…?」
   
  +
<0122> , ông vừa nói gì với Youhei đó?』
<0119> \{\m{B}} "không có gì."
 
  +
  +
<0123> \{\m{B}} 『Không có gì.』
 
// \{\m{B}} "Nothing."
 
// \{\m{B}} "Nothing."
  +
// \{\m{B}} 「別に」
   
<0120> \{Sunohara} "tớ đi xem bói đêêêê..."
+
<0124> \{Sunohara} 『Tao đi 「hưởng」 bói đây.
 
// \{Sunohara} "I'll go find out my fortune."
 
// \{Sunohara} "I'll go find out my fortune."
  +
// \{春原} 「ぼ、僕もちょっと占い、してもらってくるよ」
   
<0121> \{Sunohara} "À, ... tớ có nên rửa tay trước không nhỉ?"
+
<0125> \{Sunohara} À... tao có nên rửa tay trước không nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Ah... should I wash my hands?"
 
// \{Sunohara} "Ah... should I wash my hands?"
  +
// \{春原} 「あ、手は洗ってからの方がいいかな?」
   
<0122> \{\m{B}} "Đừng lo lắng về chuyện đó, chỉ cần chộp lấy chúng như một con đại bàng!"
+
<0126> \{\m{B}} Đừng lo, cứ chộp lấy chúng như đại bàng vồ mồi.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry about that, just grab them like an eagle."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about that, just grab them like an eagle."
  +
// \{\m{B}} 「いや、気にしないで良いから、勢いに任せて鷲掴め」
   
<0123> \{Sunohara} "Thế mới nam tính! tớ đi đây ..."
+
<0127> \{Sunohara} 『Đậm chất đàn ông! Tao đi đây...
 
// \{Sunohara} "That's so macho! I'll be off then."
 
// \{Sunohara} "That's so macho! I'll be off then."
  +
// \{春原} 「男らしいね! 行ってくるよ!」
   
<0124> \{Kyou} "Điều làm hắn phấn khởi vậy?"
+
<0128> \{Kyou} 『... Sao tự nhiên hắn ta uốn mấy ngón tay thế?
 
// \{Kyou} "... what is he all excited about?"
 
// \{Kyou} "... what is he all excited about?"
  +
// \{杏} 「…なんであいつ手をワキワキさせてんの?」
   
<0125> \{\m{B}} "Có vẻ như hắn thật sự tin vào cái chuyện "xem bói bằng ngực" ngớ ngẩntớ vừa kể."
+
<0129> \{\m{B}} 『Chắc tưởng chuyện em bói ngựctôi vừa kể là thật.
 
// \{\m{B}} "It seems he actually believed that 'fortune telling using breasts' nonsense I just told him."
 
// \{\m{B}} "It seems he actually believed that 'fortune telling using breasts' nonsense I just told him."
  +
// \{\m{B}} 「おっぱい占いって嘘教えてみたら本気にしたようだ」
   
<0126> \{Kyou} "Hmm......"
+
<0130> \{Kyou} 『Hừm...
 
// \{Kyou} "Hmm......"
 
// \{Kyou} "Hmm......"
  +
// \{杏} 「ふーん…」
   
<0127> \{\m{B}} "........."
+
<0131> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0128> \{Kyou} "........."
+
<0132> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0129> \{Kyou} " NÀY!! CẬU ĐỊNH LÀM TRÒ VỚI RYOU THẾ HẢ !?"
+
<0133> \{Kyou} 『Này! Cậu định giở trò với Ryou hả?!
 
// \{Kyou} "Hey! What are you gonna do to Ryou?!"
 
// \{Kyou} "Hey! What are you gonna do to Ryou?!"
  +
// \{杏} 「って! 椋に何する気よっ!」
   
<0130> "Cốp!!"
+
<0134> Cốp!!\shake{1}
 
// Dong!!\shake{1}
 
// Dong!!\shake{1}
  +
// ゴッ!!\shake{1}
   
<0131> \{Sunohara} "Buaah!"
+
<0135> \{Sunohara} 『Buaaa!
 
// \{Sunohara} "Buaah!"
 
// \{Sunohara} "Buaah!"
  +
// \{春原} 「べはっ!」
   
  +
<0136> Cuốn từ điển dày cộp phi thẳng vào gáy Sunohara. Tôi còn \nkhông biết Kyou lấy nó ra từ khi nào.
<0132> Cô ấy lấy ra một quyển tự điển và đập mạnh vào gáy Sunohara làm hắn ngã úp xuống."
 
 
// She brought out an old dictionary from nowhere and slammed it into the back of Sunohara's head, making him fall.
 
// She brought out an old dictionary from nowhere and slammed it into the back of Sunohara's head, making him fall.
  +
// どこから取り出し、いつ投げたのだろう…、その古語辞典は春原の後頭部をとらえた。
   
<0133> Sau đó, cô ấy nhìn tôi đầy tức giận."
+
<0137> Đoạn, cô ta nổi trận lôi đình nhìn tôi.
 
// She then looked at me all pissed off.
 
// She then looked at me all pissed off.
  +
// そして怒りはそのままに、俺を見る。
   
  +
<0138> \{Kyou} 『
<0134> \{Kyou} " ~ CÒN cậu ... TẠI... SAO... THẾ ... HÃ ~!"
 
 
// \{Kyou} "\m{B}~ why you~!"
 
// \{Kyou} "\m{B}~ why you~!"
  +
// \{杏} 「\m{B}~…あんたねぇ~…っ!」
  +
  +
<0139> ~ Ông dám~!』
   
<0135> \{\m{B}} "Chỉ là một trò đùa nhỏ thôi mà."
+
<0140> \{\m{B}} Chỉ là một trò đùa nho nhỏ thôi mà.
 
// \{\m{B}} "It was just a little joke."
 
// \{\m{B}} "It was just a little joke."
  +
// \{\m{B}} 「軽い冗談だ」
   
<0136> \{Sunohara} "Ehhh?! cậu đang đùa sao/"
+
<0141> \{Sunohara} 『Ớớớ?! Mày đùa thôi hả?!』
 
// \{Sunohara} "Ehhh?! You were kidding?!"
 
// \{Sunohara} "Ehhh?! You were kidding?!"
  +
// \{春原} 「えええっ! 嘘だったのっ!」
   
<0137> \{Kyou} "Bảo hắn đấy một trò đùa mau!"
+
<0142> \{Kyou} 『Lựa người ông định đùa cho kỹ vào!
 
// \{Kyou} "Tell him it was a lie!"
 
// \{Kyou} "Tell him it was a lie!"
  +
// \{杏} 「相手見て冗談を言いなさいよっ!」
   
  +
<0143> \{Kyou} 『Con nít mẫu giáo còn biết phân biệt được đâu là đùa, chứ \nYouhei thì nằm mơ đi!』
<0138> \{Kyou} "Giải thích cho hắn đơn giản thôi, như thể cậu đang nói với một đứa con nít mẫu giáo!"
 
 
// \{Kyou} "Explain it to him simply, as if you're talking to someone in kindergarten!"
 
// \{Kyou} "Explain it to him simply, as if you're talking to someone in kindergarten!"
  +
// \{杏} 「幼稚園児に通じても陽平に通じる訳ないでしょ!」
   
<0139> \{Sunohara} "Được rồi... câu đùa của cậu thực sự làm tớ rụng tim đấy..."
+
<0144> \{Sunohara} 『À này... so sánh kiểu đó làm tôi tổn thương lắm đấy...
 
// \{Sunohara} "Well... the way you said it really breaks my heart..."
 
// \{Sunohara} "Well... the way you said it really breaks my heart..."
  +
// \{春原} 「あの…い…言いきられるとすごく心が痛いんですけど…」
   
<0140> \{\m{B}} "Xin lỗi, điều này cũng không được tốt lành cho lắm."
+
<0145> \{\m{B}} Xin lỗi, tao ý quá.
 
// \{\m{B}} "Sorry, that wasn't very nice."
 
// \{\m{B}} "Sorry, that wasn't very nice."
  +
// \{\m{B}} 「わりぃ、俺が浅はかだった」
   
<0141> \{Sunohara} "Cách cậu xin lỗi làm tớ trở nên giống kẻ xấu."
+
<0146> \{Sunohara} 『Xin lỗi kiểu đó chỉ làm tao đau thêm, giống như mày \nhưởng ứng những lời cô ta vừa nói...
 
// \{Sunohara} "That kind of apology kinda makes me the bad guy."
 
// \{Sunohara} "That kind of apology kinda makes me the bad guy."
  +
// \{春原} 「そこで謝られると、認められたみたいでかなり辛いッス…」
   
<0142> \{\m{B}} "Được rồi, vui vẻ lên. Đi tìm vận mệnh của cậu đi."
+
<0147> \{\m{B}} 『Coi nào, vui lên đi. Vào xin lời tiên tri của Fujibayashi đi.
 
// \{\m{B}} "Well, cheer up. Go find out your fortune."
 
// \{\m{B}} "Well, cheer up. Go find out your fortune."
  +
// \{\m{B}} 「まぁ元気出せよ、ほら、藤林に占ってもらってこい」
   
<0143> \{\m{B}} "Nhân tiện ... cô ấy sẽ dùng bài Tây để đoán vận mệnh cho cậu."
+
<0148> \{\m{B}} 『Bạn ấy dùng bài tú lơ khơ để đoán vận mệnh đấy.
 
// \{\m{B}} "By the way, she's using cards to read your fortune."
 
// \{\m{B}} "By the way, she's using cards to read your fortune."
  +
// \{\m{B}} 「本当はトランプ占いだけどさ」
   
  +
<0149> \{\m{B}} 『Mạnh dạn lên, biết đâu trong tương lai, mày còn vớt vát được chút ít tia hy vọng nào đó.』
<0144> \{\m{B}} "Đi đi, có thể cậu sẽ biết được những gì sẽ xảy ra suốt cuộc đời đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Go ahead, you might even see what will happen during the rest of your life."
 
// \{\m{B}} "Go ahead, you might even see what will happen during the rest of your life."
  +
// \{\m{B}} 「ほら、もしかしたら余生に希望が見えるかもしれないぞ」
   
<0145> \{Sunohara} "Tớ thật sự thể thấy điều đó ngay bây giờ sao!?"
+
<0150> \{Sunohara} 『Ý mày hiện tại của tao phương hả?!
 
// \{Sunohara} "Can't you see it right now!?"
 
// \{Sunohara} "Can't you see it right now!?"
  +
// \{春原} 「今は見えないのかよっ!」
   
<0146> \{Sunohara} "Cậu thể biết được điều đó sao ? Này, cái mặt đó là sao vậy?"
+
<0151> \{Sunohara} 『Ế? Bản mặt 「Chứ còn nữa」 đó là sao?!』
 
// \{Sunohara} "Eh? Can you see it? Hey, what's up with that face?"
 
// \{Sunohara} "Eh? Can you see it? Hey, what's up with that face?"
  +
// \{春原} 「え? 見えるの?って顔はなにっ?!」
   
<0147> \{Kyou} "Ehh~ để xem..."
+
<0152> \{Kyou} 『Ờ thì~ cậu cũng hiểu rồi đấy...
 
// \{Kyou} "Ehh~ you see......"
 
// \{Kyou} "Ehh~ you see......"
  +
// \{杏} 「えー、だってねぇ…」
   
<0148> \{\m{B}} "Đúng..."
+
<0153> \{\m{B}} 『Phải rồi...
 
// \{\m{B}} "Right..."
 
// \{\m{B}} "Right..."
  +
// \{\m{B}} 「なぁ」
   
<0149> \{Sunohara} "Khốn thật! Một ngày nào đó tớ sẽ trở nên giống như hai người!"
+
<0154> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Một ngày nào đó tôi sẽ BIG hơn hai người cho mà xem!
 
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
 
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
  +
// \{春原} 「ちくしょう! 絶対将来おまえらよりBIGになってやるからなっ!」
   
<0150> Nói vậy, Sunohara chạy ra khỏi lớp.
+
<0155> Dứt lời, Sunohara nhào ra khỏi lớp.
 
// He said that as he ran out of the room.
 
// He said that as he ran out of the room.
  +
// そう言って教室の外に向かって走り出す。
   
<0151> \{\m{B}} "Này, cậu đi đâu vậy."
+
<0156> \{\m{B}} Này, mày đi đâu vậy?』
 
// \{\m{B}} "Hey, where are you going?"
 
// \{\m{B}} "Hey, where are you going?"
  +
// \{\m{B}} 「おい、どこ行くんだ」
   
<0152> \{Sunohara} "Đi "giải quyết nỗi buồn" cái đã."
+
<0157> \{Sunohara} 『Trút bầu tâm sự!』
 
// \{Sunohara} "I'm going to take a piss!"
 
// \{Sunohara} "I'm going to take a piss!"
  +
// \{春原} 「おしっこっ!」
   
<0153> \{\m{B}} "........."
+
<0158> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0154> \{\m{B}} "Hắn còn tệ hơn cả đứa con nít mẫu giáo nữa"
+
<0159> \{\m{B}} 『Đến đứa con nít mẫu giáo còn xử sự đàng hoàng hơn nó.』
 
// \{\m{B}} "He's worse than a kindergarten kid."
 
// \{\m{B}} "He's worse than a kindergarten kid."
  +
// \{\m{B}} 「あいつは幼稚園児以下か…」
   
<0155> \{Kyou} "Chẳng phải cậu nói câu này rồi sao?"
+
<0160> \{Kyou} Chẳng phải tôi vừa nói câu đấy sao?
 
// \{Kyou} "Didn't I say that earlier?"
 
// \{Kyou} "Didn't I say that earlier?"
  +
// \{杏} 「だからさっきそう言ったでしょ」
   
<0156> \{\m{B}} "... sao cũng được..."
+
<0161> \{\m{B}} ... này...
 
// \{\m{B}} "... anyway..."
 
// \{\m{B}} "... anyway..."
  +
// \{\m{B}} 「…つーかさ…」
   
<0157> \{Kyou} "Hmm?"
+
<0162> \{Kyou} 『Hửm?
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
  +
// \{杏} 「うん?」
   
<0158> \{\m{B}} "Màn xem bói của em cậu hình như ... không được chính xác cho lắm phải không?"
+
<0163> \{\m{B}} 『Trò đoán vận của em gái bà hình như không được chính xác cho lắm?
 
// \{\m{B}} "Your sister's fortune telling isn't accurate, is it?"
 
// \{\m{B}} "Your sister's fortune telling isn't accurate, is it?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえの妹の占い、当たらないだろ?」
   
<0159> \{Kyou} "Oh, cậu biết rồi đấy..."
+
<0164> \{Kyou} 『A, ông cũng biết rồi...
 
// \{Kyou} "Oh, so you figured it out..."
 
// \{Kyou} "Oh, so you figured it out..."
  +
// \{杏} 「あ、わかった?」
   
<0160> \{\m{B}} "À... để xem..."
+
<0165> \{\m{B}} À... ...
 
// \{\m{B}} "Well... you see..."
 
// \{\m{B}} "Well... you see..."
  +
// \{\m{B}} 「そりゃ、な」
   
<0161> \{Kyou} "Đừng nói điều này với Ryou nhé."
+
<0166> \{Kyou} Đừng nói với Ryou đấy nhé.
 
// \{Kyou} "Just don't say it to her, okay?"
 
// \{Kyou} "Just don't say it to her, okay?"
  +
// \{杏} 「本人には言っちゃダメだからね」
   
<0162> \{\m{B}} "Tớ sẽ không nói gì cả."
+
<0167> \{\m{B}} 『Không đâu, đừng lo.
 
// \{\m{B}} "I won't say a thing."
 
// \{\m{B}} "I won't say a thing."
  +
// \{\m{B}} 「別に言わねぇよ」
   
<0163> \{\m{B}} "Bói bài tây."
+
<0168> \{\m{B}} 『Bằng bài tú lơ khơ.
 
// \{\m{B}} "It's fortune-telling with cards."
 
// \{\m{B}} "It's fortune-telling with cards."
  +
// \{\m{B}} 「トランプ占いだ」
   
<0164> \{Sunohara} "Không bao giờ tớ tin vào cái thứ quỷ đó."
+
<0169> \{Sunohara} 『Nghe chả thấy linh cả.
 
// \{Sunohara} "There's no way I'm believing this crap."
 
// \{Sunohara} "There's no way I'm believing this crap."
  +
// \{春原} 「なんか説得力に欠ける占いだね」
   
<0165> \{\m{B}} " Nhưng cô ấy còn nói một vài chuyện khác nữa."
+
<0170> \{\m{B}} Nhưng bói kỹ đến từng chi tiết đấy.
 
// \{\m{B}} "But she does say some distinct things."
 
// \{\m{B}} "But she does say some distinct things."
  +
// \{\m{B}} 「でもすっげー具体的なこと言ってくる」
   
  +
<0171> \{\m{B}} 『Cũng không tồi đâu.』
<0166> \{\m{B}} 'Tớ dám chắc là cậu sẽ có một màn bói tuyệt vời."
 
 
// \{\m{B}} "I'm sure you're going to have a good reading."
 
// \{\m{B}} "I'm sure you're going to have a good reading."
  +
// \{\m{B}} 「きっとためになるぞ」
   
<0167> \{Sunohara} 'Thật sao?"
+
<0172> \{Sunohara} Thật sao?
 
// \{Sunohara} "Really?"
 
// \{Sunohara} "Really?"
  +
// \{春原} 「本当?」
   
<0168> \{Kyou} "Ừ, chắc thế."
+
<0173> \{Kyou} Ừ, ừm.
 
// \{Kyou} "Yeah, sure."
 
// \{Kyou} "Yeah, sure."
  +
// \{杏} 「うんうん」
   
<0169> \{Sunohara} "Được rồi... có lẽ tớ nên thử xem sao."
+
<0174> \{Sunohara} Được rồi... để thử cái nào.
 
// \{Sunohara} "Okay... I guess I'll give it a go then."
 
// \{Sunohara} "Okay... I guess I'll give it a go then."
  +
// \{春原} 「そうかぁ、じゃあ行ってみようかな」
   
<0170> Sunohara bước đi đầy hi vọng."
+
<0175> Sunohara hăm hở tiến về phía đám đông.
 
// And off went Sunohara, with his hopes high.
 
// And off went Sunohara, with his hopes high.
  +
// 意気揚々と人だかりの方へ足を運ぶ春原。
   
<0171> Kyoutôi nhìn hắn đi khỏi.
+
<0176> TôiKyou chỉ cười nhìn theo.
 
// Kyou and I smile as we watch him off.
 
// Kyou and I smile as we watch him off.
  +
// 俺と杏はその背中を笑顔で見送る。
   
<0172> \{\m{B}} "Này Kyou ."
+
<0177> \{\m{B}} Này Kyou.
 
// \{\m{B}} "Hey, Kyou."
 
// \{\m{B}} "Hey, Kyou."
  +
// \{\m{B}} 「なぁ杏」
   
  +
<0178> Tôi hỏi cô ta mà không quay mặt sang, bởi còn bận cười sau lưng Sunohara.
<0173> Vẫn giữ nụ cười, tôi quay sang cô ấy.
 
 
// I turned to face her, keeping the same smile.
 
// I turned to face her, keeping the same smile.
  +
// 視線と笑顔をそのままで話しかける。
   
<0174> \{Kyou} "Gì thế?"
+
<0179> \{Kyou} Gì thế?
 
// \{Kyou} "What?"
 
// \{Kyou} "What?"
  +
// \{杏} 「なに?」
   
<0175> Kyou cũng làm vậy.
+
<0180> Kyou cũng đáp lời ở tư thế y hệt.
 
// And Kyou also did the same.
 
// And Kyou also did the same.
  +
// 杏も同じ様に、春原の背中を見送りながら応える。
   
<0176> \{\m{B}} "Tớ nghĩ cuối cùng tớ cũng cũng đã hiểu về chuyện em bói tóan của em gái cậu rồi..."
+
<0181> \{\m{B}} 『Hình như cuối cùng tôi cũng ngộ ra chân tướng màn bói toán \ncủa em rồi...
 
// \{\m{B}} "I think I finally understand your sister's fortune telling..."
 
// \{\m{B}} "I think I finally understand your sister's fortune telling..."
  +
// \{\m{B}} 「俺はそろそろ、おまえの妹の占い…わかってきたぞ」
   
<0177> \{Kyou} "Đúng vậy."
+
<0182> \{Kyou} 『Thế hả.
 
// \{Kyou} "You're right."
 
// \{Kyou} "You're right."
  +
// \{杏} 「でしょうね」
   
<0178> \{\m{B}} "Tớ tự hỏi tên vô dụng đó sẽ nhận được vận mệnh gì..."
+
<0183> \{\m{B}} 『Không biết thằng của nợ đó sẽ nhận được lời tiên tri đây...
 
// \{\m{B}} "I wonder what kind of fortune that loser will get..."
 
// \{\m{B}} "I wonder what kind of fortune that loser will get..."
  +
// \{\m{B}} 「あのヘタレはどんな結果が出るかな…」
   
<0179> \{Kyou} "Cho gì đi nữa, điều này sẽ thực sự thú vị đấy..."
+
<0184> \{Kyou} 『Gì đi nữa thì cũng sắp trò vui để xem rồi.
 
// \{Kyou} "No matter what, it'll probably be really interesting."
 
// \{Kyou} "No matter what, it'll probably be really interesting."
  +
// \{杏} 「どう転んでも面白そうよね」
   
<0180> \{\m{B}} "cậu thích chuyện này lắm phải không?."
+
<0185> \{\m{B}} 『Trông thích chí quá nhỉ?
 
// \{\m{B}} "You're enjoying this, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're enjoying this, aren't you?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、楽しんでるだろ?」
   
<0181> \{Kyou} "Tớ chắc cậu cũng vậy."
+
<0186> \{Kyou} 『Cũng như ông thôi.
 
// \{Kyou} "I can say the same of you."
 
// \{Kyou} "I can say the same of you."
  +
// \{杏} 「あんたもでしょ」
   
<0182> \{\m{B}} "Ừ, lẽ."
+
<0187> \{\m{B}} 『Ờ, chắc thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah, could be."
 
// \{\m{B}} "Yeah, could be."
  +
// \{\m{B}} 「まぁな」
   
  +
<0188> Không mảy may hay biết những toan tính sau lưng mình, Sunohara ung dung tiến thẳng vào đám đông.
<0183> Sunohara chạy đi khi bắt gặp cái lườm nảy lửa của bọn tôi.
 
 
// Sunohara goes off, as we give him a burning glance.
 
// Sunohara goes off, as we give him a burning glance.
  +
// 俺達の熱い視線を背に受け、春原は行く。
   
<0184> \{Sunohara} "Này! Tránh ra, tránh ra nào!"
+
<0189> \{Sunohara} Này! Tránh ra, tránh ra nào!
 
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
  +
// \{春原} 「おら、おまえらどけ」
   
<0185> Hắn đẩy dạt mọi người xung quanh và đi đến trước Fujibayashi.
+
<0190> thô bạo đẩy mọi người ra xung quanh và sấn tới trước mặt Fujibayashi.
 
// He pushed the people around and went in front of Fujibayashi.
 
// He pushed the people around and went in front of Fujibayashi.
  +
// 人だかりを蹴散らし、藤林の前まで行く。
   
<0186> Sau đó hắn ngồi đánh "uỵch" một cái."
+
<0191> Rồi ngồi đánh uỵch một cái lên mặt bàn.
 
// He then sits in a chair with a loud thud.
 
// He then sits in a chair with a loud thud.
  +
// そしてドカっと机の前に座った。
   
<0187> \{\m{B}} "Cô ấy vẫn bói bài Tây như thường lệ."
+
<0192> \{\m{B}} 『Bạn ấy vẫn bói bằng bài tú lơ khơ như mọi khi.
 
// \{\m{B}} "It's playing cards as always."
 
// \{\m{B}} "It's playing cards as always."
  +
// \{\m{B}} 「やっぱトランプ占いなんだな」
   
<0188> \{Kyou} "ừ."
+
<0193> \{Kyou} 『Ừ.
 
// \{Kyou} "Yep."
 
// \{Kyou} "Yep."
  +
// \{杏} 「まね」
   
<0189> \{\m{B}} " Fujibayashi không quen xài card Tarot à?"
+
<0194> \{\m{B}} 『Dùng bài tarot chẳng hợp hơn sao?
 
// \{\m{B}} "So, she's not used to tarot cards?"
 
// \{\m{B}} "So, she's not used to tarot cards?"
  +
// \{\m{B}} 「タロットとかの方がよくねぇ?」
   
<0190> \{Kyou} "Ừ, cô ấy không có bộ Tarot."
+
<0195> \{Kyou} 『Con không có bài tarot.
 
// \{Kyou} "Well, she doesn't have tarot cards."
 
// \{Kyou} "Well, she doesn't have tarot cards."
  +
// \{杏} 「あの子、タロットは持ってないから」
   
<0191> \{\m{B}} "Oh, vậy sao?"
+
<0196> \{\m{B}} 『À, ra thế.』
 
// \{\m{B}} "Oh, really?"
 
// \{\m{B}} "Oh, really?"
  +
// \{\m{B}} 「あ、そ」
   
<0192> Fujibayashi sốc bài trước mặt Sunohara.
+
<0197> Fujibayashi xào bài trước ánh nhìn săm soi của Sunohara.
 
// Fujibayashi shuffles the cards in front of Sunohara.
 
// Fujibayashi shuffles the cards in front of Sunohara.
  +
// シュカシュカと春原の前でトランプをくる藤林。
   
<0193> Đột nhiên cô ấy đánh rơi cả bộ bài...
+
<0198> A, rơi tứ tung rồi...
 
// She accidentally drops the cards...
 
// She accidentally drops the cards...
  +
// あ、こぼした…。
   
<0194> nhanh chóng nhặt lên lại.
+
<0199> ấy vội nhặt chúng lên trong sự bối rối.
 
// And quickly gathers them back up.
 
// And quickly gathers them back up.
  +
// 慌てて拾ってまたくる。
   
<0195> Cô ấy liền xòe cậui thành hình cái quạt để Sunohara chọn 3 lá.
+
<0200> Rồi xòe bài thành hình quạt để Sunohara chọn ba lá.
 
// She then spreads the cards to form a fan, presenting it to Sunohara, who in turn takes 3 cards.
 
// She then spreads the cards to form a fan, presenting it to Sunohara, who in turn takes 3 cards.
  +
// そして扇状に広げ…そこから春原が三枚引く。
   
<0196> Fujibayashi nhận bài từ Sunohara xem xét một cách chăm chú... và cuối cùng nói điều gì đó.
+
<0201> Fujibayashi xem xét bài của Sunohara hết sức chăm chú... và \nphán điều gì đó.
 
// Fujibayashi takes the three cards and examines them closely... finally she says something.
 
// Fujibayashi takes the three cards and examines them closely... finally she says something.
  +
// 藤林はその三枚をジッと見つめ…何かを言った。
   
<0197> Sunohara gật gù khi nghe như nuốt lấy những lời của Ryou.
+
<0202> Sunohara gật gù như đang nuốt từng lời của cô ấy.
 
// Sunohara nods as as he listens intently to her.
 
// Sunohara nods as as he listens intently to her.
  +
// 春原はそれを聞き、うんうんと頷いている。
   
  +
<0203> \{\m{B}} 『... Hình như nó trúng được vận may.』
<0199> \{Kyou} "...có lẽ...."
 
  +
// \{\m{B}} "... he must've gotten a pretty good fortune."
  +
// \{\m{B}} 「…いい感じの結果が出たようだな」
  +
  +
<0204> \{Kyou} 『... Chắc thế.』
 
// \{Kyou} "... maybe."
 
// \{Kyou} "... maybe."
  +
// \{杏} 「…のようね」
   
<0200> \{Sunohara} "Ahahahaha! Nghe này!"
+
<0205> \{Sunohara} Ahahahaha! Nghe này!
 
// \{Sunohara} "Ahahahaha! Listen!"
 
// \{Sunohara} "Ahahahaha! Listen!"
  +
// \{春原} 「あっはははー、聞いてくれよ」
   
<0201> \{\m{B}} "Tên hề quay lại rồi kìa."
+
<0206> \{\m{B}} 『Thằng hề khốn khổ quay lại rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "The hopeless clown has returned."
 
// \{\m{B}} "The hopeless clown has returned."
  +
// \{\m{B}} 「哀れなピエロが戻ってきたぞ」
   
<0202> \{Sunohara} "Tên hề? cậu có ý gì vậy?"
+
<0207> \{Sunohara} 『Thằng hề? Mày có ý gì hả?
 
// \{Sunohara} "Clown? What do you mean by that?"
 
// \{Sunohara} "Clown? What do you mean by that?"
  +
// \{春原} 「ピエロ? なんのこと?」
   
<0203> \{\m{B}} "Chẳng có gì, quên đi. Chuyện xảy ra vậy?"
+
<0208> \{\m{B}} Chẳng có gì, quên đi. Vậy kết quả thế nào?
 
// \{\m{B}} "Nothing, never mind. So what happened?"
 
// \{\m{B}} "Nothing, never mind. So what happened?"
  +
// \{\m{B}} 「いや、気にしないでいい。で、なんて?」
   
<0204> \{Sunohara} "Yeah, kết quả thật đáng ngạc nhiên!"
+
<0209> \{Sunohara} 『Ờ, số dzách!
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome!"
  +
// \{春原} 「ああ、もう最っ高だぜ」
   
<0205> \{Sunohara} "Những khó khăn của bạn sẽ kết thúc từ đây - cô ấy bảo vậy."
+
<0210> \{Sunohara} 『「Cuộc sống cực của bạn đã đến hồi cáo chung」.
 
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
 
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
  +
// \{春原} 「『これまでの辛い生活に終止符がうたれるでしょう』」
   
<0206> \{Sunohara} "Bạn sẽ có một cuộc sống mới ... một tình yêu mới ..."
+
<0211> \{Sunohara} 『「Tình yêu mới mở ra một cuộc đời mới.
 
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life and find love.'"
 
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life and find love.'"
  +
// \{春原} 「『恋の始まりが新しい生活の始まり』」
   
<0207> \{Sunohara} "Bạn sẽ gặp một người ... và sợi dây sinh mệnh sẽ liên kết số phận 2 người với nhau..."
+
<0212> \{Sunohara} 『「Bạn sẽ gặp một người khác giới... và dây hồng
 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
  +
// \{春原} 「『これから出会う異性とは、運命の赤い糸で結ばれています』」
   
  +
<0213> \ sẽ gắn kết hai người bên nhau...」.』
<0208> \{Sunohara} "Thế đấy... tất cả là như vậy. Đời tớ nhất định sẽ đi lên từ đây!"
 
  +
  +
<0214> \{Sunohara} 『Thế đấy... Con đường trải đầy hoa hồng đang đợi tao tiến \nbước!』
 
// \{Sunohara} "That's all. I'm definitely going to be blooming!"
 
// \{Sunohara} "That's all. I'm definitely going to be blooming!"
  +
// \{春原} 「だってさ。僕のこれからはバラ色だね」
   
<0209> Hắn vừa nói vừa cười, đầy thỏa mãn.
+
<0215> vừa cười vừa nói, ra chiều mãn ý lắm.
 
// He said that as he smiles, completely satisfied.
 
// He said that as he smiles, completely satisfied.
  +
// そう言って満足そうに笑う。
   
<0210> Kyo và tôi liếc nhìn nhau. Tuy không phải là ra dấu cho nhau, nhưng bọn tôi cùng vỗ vai Sunohara.
+
<0216> Kyou và tôi nhìn nhau. Không ai bảo ai, hai đứa tôi cùng vỗ \nvai Sunohara.
 
// Kyou and I glance at each other. It's not like we're giving signs to each other, but we both tap Sunohara on the shoulder.
 
// Kyou and I glance at each other. It's not like we're giving signs to each other, but we both tap Sunohara on the shoulder.
  +
// 俺と杏は顔を見合わせると、示し合わせたわけじゃないが、同時に春原の肩をポンと叩く。
   
<0211> \{Sunohara} "Hmm? Gì vậy?"
+
<0217> \{Sunohara} 『Hửm? Gì vậy? Thế là sao?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? What? What's up?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? What? What's up?"
  +
// \{春原} 「ん? なに? どうしたのさ?」
   
<0212> \{\m{B}} "May mắn nhé!"
+
<0218> \{\m{B}} 『Chúc may mắn nhé.』
 
// \{\m{B}} "Good luck."
 
// \{\m{B}} "Good luck."
  +
// \{\m{B}} 「頑張れよ」
   
<0213> \{Kyou} "Sinh mệnh nằm trong tay cậu đấy."
+
<0219> \{Kyou} 『Tương lai luôn nằm trong tay cậu, hãy cố gắng thay đổi nó.
 
// \{Kyou} "Your fate is in your hands."
 
// \{Kyou} "Your fate is in your hands."
  +
// \{杏} 「きっと未来は自分の手で変えることが出来るからね」
   
<0214> \{Sunohara} "Tớ không lắm về điều 2 người nói nhưng dù sao .... cảm ơn nhé."
+
<0220> \{Sunohara} 『Tôi không hiểu lắm, nhưng... cảm ơn nhé.
 
// \{Sunohara} "I don't really know what you're talking about, but thanks!"
 
// \{Sunohara} "I don't really know what you're talking about, but thanks!"
  +
// \{春原} 「なんかよくわからないけどサンキュ!」
   
<0215> Hắn ra hiệu đồng ý với nụ cười rạng rỡ khi quay lại nhìn bọn tôi.
+
<0221> đắc ý giơ ngón cái, kèm một nụ cười tươi rói.
 
// He gives us a thumbs up with a radiant smile as he looks back at us.
 
// He gives us a thumbs up with a radiant smile as he looks back at us.
  +
// ぐっ、と親指を立てて爽やかな笑顔を向けてくる。
   
<0216> Đúng một tên hề...
+
<0222> Thằng này đóng vai hề đạt thật...
 
// It's really funny how much of a clown he is...
 
// It's really funny how much of a clown he is...
  +
// 清々しいまでのピエロっぷりだった…。
   
<0217> \{Kyou} "... tớ thấy thương hại cho hắn..."
+
<0223> \{Kyou} ... Tội quá...
 
// \{Kyou} "... I pity him..."
 
// \{Kyou} "... I pity him..."
  +
// \{杏} 「…哀れね…」
   
<0218> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0224> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0219> \{Sunohara} "Hmm? 2 người nói gì vậy?"
+
<0225> \{Sunohara} 『Hử? Hai người vừa nói gì à?
 
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
  +
// \{春原} 「ん? なんか言った?」
   
<0220> \{Kyou} "không, không có gì cả."
+
<0226> \{Kyou} 『Không, chẳng có gì đâu. Bỏ qua đi.
 
// \{Kyou} "No, it's nothing. Nothing at all."
 
// \{Kyou} "No, it's nothing. Nothing at all."
  +
// \{杏} 「ううん。気にしないで」
   
<0221> \{Sunohara} "Àh phải rồi. tớ ra nhà vệ sinh đây, đi với tớ chứ?"
+
<0227> \{Sunohara} 『À phải rồi. Tao ra nhà vệ sinh đây, đi với tao chứ,\ \
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
  +
// \{春原} 「あ、そうだ僕トイレに行くけど\m{A}もくる?」
   
  +
<0228> ?』
<0222> \{\m{B}} "Đi một mình cậu đi."
 
  +
  +
<0229> \{\m{B}} 『Đi một mình mày đi.』
 
// \{\m{B}} "Go by yourself."
 
// \{\m{B}} "Go by yourself."
  +
// \{\m{B}} 「一人で行ってこい」
   
<0223> \{Sunohara} "Aw, thôi nào. Chúng ta là bạn phải không?"
+
<0230> \{Sunohara} 『Thôi nào, sao lại xa cách thế? Chúng ta là bạn chí cốt ?
 
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
 
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
  +
// \{春原} 「なんだよつれないなぁ。連れションは友情の証だろ?」
   
<0224> \{\m{B}} "Nếu tớ không có nhu cầu thì đến đó với cậu đâu có cần thiết đâu."
+
<0231> \{\m{B}} 『Không có nhu cầu thì tao chui vô đó với mày làm?』
 
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
 
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
  +
// \{\m{B}} 「出もしないのに行っても仕方ないだろ」
   
<0225> \{Sunohara} "Được rồi, tớ sẽ đi một mình vậy."
+
<0232> \{Sunohara} 『Cũng phải. Thế thôi, tao đi một mình vậy.
 
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
 
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
  +
// \{春原} 「それもそうだね。じゃあ一人で行ってくるよ」
   
<0226> \{\m{B}} " Đi vui vẻ nhé."
+
<0233> \{\m{B}} Đi mạnh giỏi.
 
// \{\m{B}} "Enjoy youself."
 
// \{\m{B}} "Enjoy youself."
  +
// \{\m{B}} 「ごゆっくり」
   
<0227> Sunohara rời khỏi, chấp nhận vận may một cách tự hào."
+
<0234> Sunohara rời lớp trong bộ dạng hí hửng với vận may vừa được tiên đoán.
 
// Sunohara left, proudly accepting his good fortune.
 
// Sunohara left, proudly accepting his good fortune.
  +
// 占いの結果を素直に受け止め、妙に誇らしげな表情で教室を出ていく春原。
   
  +
<0235> Bóng lưng nó cơ hồ có áng mây mù che khuất, một điềm báo cho cái định mệnh nghiệt ngã đang đón đợi...
<0228> Khi nhìn hắn bước đi, tôi tự hỏi hắn sẽ nói gì về cái "vận may" sắp đến đó...
 
 
// As I watched him leave, I wonder what he'll say about his fortune going forward...
 
// As I watched him leave, I wonder what he'll say about his fortune going forward...
  +
// その背中が微妙に煤けて見えるのは、あいつのこれからの運命を語っているのだろうか…。
   
<0229> \{\m{B}} "... một cuộc sống mới và... một tình yêu mới... huh..."
+
<0236> \{\m{B}} ... Cuộc đời mới khởi đầu bằng một tình yêu mới... à...
// \{\m{B}} "...the start of a new life with love... huh..."
+
// \{\m{B}} "... the start of a new life with love... huh..."
  +
// \{\m{B}} 「…恋の始まりが新しい生活の始まり…か」
   
<0230> \{Kyou} "À, còn cậu thì sao?"
+
<0237> \{Kyou} À, hay là\ \
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}, how about you?"
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}, how about you?"
  +
// \{杏} 「あ、別に\m{B}でもいいわよ」
  +
  +
<0238> \ cũng được.』
   
<0231> \{\m{B}} "Xem bói, huh...?"
+
<0239> \{\m{B}} Xem bói á...?
 
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh..."
 
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh..."
  +
// \{\m{B}} 「占いねぇ…」
   
<0232> Nhờ cô ấy xem bói.
+
<0240> Nhờ cô ấy xem bói
 
// Try her fortune telling
 
// Try her fortune telling
  +
// 自分が占ってもらう
   
<0233> Để Sunnoohara thử.
+
<0241> Để Sunohara bói thử
 
// Let Sunohara try it
 
// Let Sunohara try it
  +
// 春原を占わせる
   
<0234> \{\m{B}} "Nó có chính xác không vậy."
+
<0242> \{\m{B}} 『Có chính xác không đấy?』
 
// \{\m{B}} "Is it accurate?"
 
// \{\m{B}} "Is it accurate?"
  +
// \{\m{B}} 「当たるのか?」
   
  +
<0243> \{Kyou} 『Không thử làm sao biết?』
<0235> \{Kyou} "Chẳng phải nó sẽ thú vị hơn nếu cậu tự tìm hiểu sao?"
 
 
// \{Kyou} "Wouldn't it be fun if you found out yourself?"
 
// \{Kyou} "Wouldn't it be fun if you found out yourself?"
  +
// \{杏} 「それはやってみてからのお楽しみでしょ」
   
<0236> \{\m{B}} "Sự chính xác Bagua ... huh"
+
<0244> \{\m{B}} 『Được chăng hay chớ... à.』
 
// \{\m{B}} "The accurate Bagua... huh."
 
// \{\m{B}} "The accurate Bagua... huh."
  +
// \{\m{B}} 「当たるも八卦…か」
   
<0237> \{Sunohara} " cậu quyết định chưa?"
+
<0245> \{Sunohara} 『Mày coi bói hả?
 
// \{Sunohara} "So are you up for it?"
 
// \{Sunohara} "So are you up for it?"
  +
// \{春原} 「行くの?」
   
<0238> \{\m{B}} "Có lẽ tớ sẽ thử."
+
<0246> \{\m{B}} 『Để tao thử vậy.
 
// \{\m{B}} "Maybe I'll try."
 
// \{\m{B}} "Maybe I'll try."
  +
// \{\m{B}} 「試しにな」
   
<0239> \{Sunohara} "Sau đó đến lượt tớ."
+
<0247> \{Sunohara} 『Xong mày rồi đến tao.
 
// \{Sunohara} "I'm next then."
 
// \{Sunohara} "I'm next then."
  +
// \{春原} 「じゃあ次、僕も行こうかな」
   
<0240> \{\m{B}} "Đúng rồi, nếu cậu, lẽ cậu sẽ hi vọng được nổi tiếng hơn."
+
<0248> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, mày nên coi để còn vớt vát chút đỉnh hy vọng cao hơn cho tương lai.
 
// \{\m{B}} "That's right, in your case, you might even get a hope to become popular."
 
// \{\m{B}} "That's right, in your case, you might even get a hope to become popular."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな、おまえの場合、もしかしたら人生に希望が持てるようになるかもしれないしな」
   
<0241> \{Sunohara} cậu rằng tớ đang cấp thấp nhất sao?
+
<0249> \{Sunohara} 『Mày đang lấp lửng rằng tao là kẻ đứng dưới đáy hội chứ ?
 
// \{Sunohara} "Are you indirectly saying I'm at the lowest state right now?"
 
// \{Sunohara} "Are you indirectly saying I'm at the lowest state right now?"
  +
// \{春原} 「それって今どん底って遠回しに言ってますか?」
   
<0242> \{\m{B}} "Được rồi, tớ không nghĩ đó là "ám chỉ" đâu.
+
<0250> \{\m{B}} 『Ấy, tao không hề lấp lửng đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think it was meant to be indirect."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think it was meant to be indirect."
  +
// \{\m{B}} 「いや、遠回しのつもりはないけど」
   
<0243> \{Kyou} "Hay là... Sunohara... chẳng lẽ cậu nghĩ rằng mình hạ đẳng hơn thế nữa?"
+
<0251> \{Kyou} 『Lẽ nào... Sunohara... cậu nghĩ kẻ nào khác ở đây còn \nhạ tiện hơn chính cậu à?
 
// \{Kyou} "Or rather, are you actually thinking that you're even lower?"
 
// \{Kyou} "Or rather, are you actually thinking that you're even lower?"
  +
// \{杏} 「っていうか、あんた自分より下があると思ってんの?」
   
<0244> \{Sunohara} "Ouch! Mấy người không nhận ra rằng nói vậy là tàn nhẫn quá sao?"
+
<0252> \{Sunohara} 『Phỉ phui cái miệng! Mấy người chưa từng nghe câu 「lời nói, đọi máu」 à?
 
// \{Sunohara} "Ouch! Don't you realize how cruel your words are?"
 
// \{Sunohara} "Ouch! Don't you realize how cruel your words are?"
  +
// \{春原} 「ひでっ! あんたら言葉の暴力って知ってます?」
   
<0245> \{\m{B}} "Hahaha! Hắn đang nói cái quái gì vậy nhỉ?"
+
<0253> \{\m{B}} Hahaha! Thằng này lảm nhảm cái khỉ gì vậy ?
 
// \{\m{B}} "Hahaha! What the hell is he saying?"
 
// \{\m{B}} "Hahaha! What the hell is he saying?"
  +
// \{\m{B}} 「ははは、何言ってんだよコイツは」
   
<0246> \{Kyou} "Đừng thô lỗ quá như thế. Nói thẳng sự thật ra như vậy."
+
<0254> \{Kyou} 『Tội phải cay thế, bọn tôi chỉ nói ra sự thật thôi .
 
// \{Kyou} "Don't be so blunt, telling him the truth like that."
 
// \{Kyou} "Don't be so blunt, telling him the truth like that."
  +
// 「事実を告げることは暴力じゃないわよ」
   
<0247> \{Sunohara} "Những lời của cậu ngu ngốc nhưng vẫn là xúc phạm."
+
<0255> \{Sunohara} 『Nói thẳng mặt thế sẽ làm tổn thương người khác đấy!』
 
// \{Sunohara} "Even though your words are stupid as hell, they're still insulting!"
 
// \{Sunohara} "Even though your words are stupid as hell, they're still insulting!"
  +
// \{春原} 「バカにバカって言ってもそれは悪口じゃん!」
   
<0248> \{\m{B}} "Tớ nghĩ cậu vừa thừa nhận cậu đang ở đáy của sự hạ đẳng đấy."
+
<0256> \{\m{B}} 『Hình như mày vừa tự nhận mình hạ tiện hả?』
 
// \{\m{B}} "I think you just admitted you're at the very bottom just now."
 
// \{\m{B}} "I think you just admitted you're at the very bottom just now."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、今自分でどん底って認めたぞ」
   
<0249> \{Sunohara} "Không! không đời nào! Đừng suy diễn như vậy..."
+
<0257> \{Sunohara} Không! Không đời nào! Tao chỉ đang minh họa cái ý đó...
 
// \{Sunohara} "No! No way! It's just a figure of speech... well..."
 
// \{Sunohara} "No! No way! It's just a figure of speech... well..."
  +
// \{春原} 「ち…ちがっ! 今のは言葉のアヤというか…その…」
   
<0250> \{Kyou} "cậu học không giỏi, không bạn gái, luôn đi muộn, làm vẻ mặt dị..."
+
<0258> \{Kyou} 『Học dốt, không mảnh tình vắt vai, lúc nào cũng đi trễ, mặt ngu...
 
// \{Kyou} "Not good at studying, no girlfriend, always late, making weird faces..."
 
// \{Kyou} "Not good at studying, no girlfriend, always late, making weird faces..."
  +
// \{杏} 「勉強ダメ、彼女いない、遅刻常習者、変な顔する…」
   
<0251> \{\m{B}} "...không chút ảnh hưởng nào, yếu hơn sên, không bạn bè, đôi khi kêu lên 'Eeek!'..."
+
<0259> \{\m{B}} ... Qụy lụy kẻ mạnh, hiếp đáp kẻ yếu, không bạn không bè, cả ngày chỉ la bải hải 「Í-ii!...
 
// \{\m{B}} "Has no influence, weaker than a weakling, no friends, and you go 'Eeek!'..."
 
// \{\m{B}} "Has no influence, weaker than a weakling, no friends, and you go 'Eeek!'..."
  +
// \{\m{B}} 「権力に弱い、弱い者には強い、友達いない、ひぃっ!て言う…」
   
<0252> \{Sunohara} "Ca..cái ánh mắt thương hại đó là sao vậy?"
+
<0260> \{Sunohara} Ca-... cái ánh mắt thương hại đó là sao hả?!』
 
// \{Sunohara} "Wha... what's with those pitiful eyes?!"
 
// \{Sunohara} "Wha... what's with those pitiful eyes?!"
  +
// \{春原} 「な、なんだよ、その哀れみに満ちきった目はっ!」
   
<0253> \{Kyou} 'Không, ý tớ là... xin lỗi."
+
<0261> \{Kyou} 『Chà... sao đây nhỉ... xin lỗi nhé.
 
// \{Kyou} "No... I mean... sorry..."
 
// \{Kyou} "No... I mean... sorry..."
  +
// \{杏} 「いや…なんていうか…ゴメン」
   
<0254> \{\m{B}} "Bọn tớ vừa nói những lời phũ phàng phải không...?"
+
<0262> \{\m{B}} Bọn này tâm quá, không tìm ra được điểm sáng sủa nào hơn ở mày...
 
// \{\m{B}} "We just said something really mean, didn't we..."
 
// \{\m{B}} "We just said something really mean, didn't we..."
  +
// \{\m{B}} 「言って良いことと悪いことってあったよな」
   
<0255> \{Sunohara} "Khốn thật! Một ngày nào đó tớ sẽ trở nên giống như 2 đứa tụi bây!"
+
<0263> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Một ngày nào đó tôi sẽ BIG hơn hai người cho xem!
 
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
 
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
  +
// \{春原} 「ちくしょう! 絶対将来おまえらよりBIGになってやるからなっ!」
   
<0256> \{\m{B}} "Ah..."
+
<0264> \{\m{B}} 『A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}} 「あ…」
   
<0257> \{Kyou} "Chúng ta chọc hắn hơi quá thì phải."
+
<0265> \{Kyou} 『Lỡ chọc hắn ta hơi quá thì phải?』
 
// \{Kyou} "We might have teased him too much."
 
// \{Kyou} "We might have teased him too much."
  +
// \{杏} 「いじめすぎたかしらね?」
   
<0258> \{\m{B}} 'Đúng vậy, vẫn có những chuyện mà hắn giỏi đấy."
+
<0266> \{\m{B}} Đúng thế, vẫn có một ngón sở trường.
 
// \{\m{B}} "That's right, there's actually something he's good at."
 
// \{\m{B}} "That's right, there's actually something he's good at."
  +
// \{\m{B}} 「そうだ、あいつのいいとこ一つあった」
   
<0259> \{Kyou} "Chuyện gì vậy?"
+
<0267> \{Kyou} 『Là gì vậy?
 
// \{Kyou} "And what's that?"
 
// \{Kyou} "And what's that?"
  +
// \{杏} 「なに?」
   
<0260> \{\m{B}} "Hắn hồi phục rất nhanh."
+
<0268> \{\m{B}} 『Mỗi khi bị dòng đời xô ngã là y như rằng nó bật dậy rất nhanh.
 
// \{\m{B}} "He recovers fast."
 
// \{\m{B}} "He recovers fast."
  +
// \{\m{B}} 「立ち直りが早い」
   
<0261> \{Kyou} "Ừ... có lẽ cậu đúng đấy."
+
<0269> \{Kyou} Ừ... ông nói phải.
 
// \{Kyou} "Yeah... you might be right."
 
// \{Kyou} "Yeah... you might be right."
  +
// \{杏} 「ああ、なるほどね」
   
<0262> \{\m{B}} "Được rồi, tớ nghĩ tớ nên thử nhờ em cậu xem bói vậy."
+
<0270> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi coi bói đây.
 
// \{\m{B}} "Well then, I think I'll go check out her fortune telling."
 
// \{\m{B}} "Well then, I think I'll go check out her fortune telling."
  +
// \{\m{B}} 「さてと、俺は占いを受けてくるかな」
   
<0263> \{Kyou} "Ừ, chúc may mắn."
+
<0271> \{Kyou} 『Ừm, chúc may mắn nhá.
 
// \{Kyou} "Yeah, good luck."
 
// \{Kyou} "Yeah, good luck."
  +
// \{杏} 「うん、頑張って行って来なさい」
   
<0264>.........
+
<0272> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0265> \{\m{B}} "Hmmm..."
+
<0273> \{\m{B}} 『Hừmm...
 
// \{\m{B}} "Hmmm..."
 
// \{\m{B}} "Hmmm..."
  +
// \{\m{B}} 「うーん…」
   
<0266> \{Kyou} "Hmmm? Chào mừng đã trở lại."
+
<0274> \{Kyou} 『Hửm? Xong rồi à.
 
// \{Kyou} "Hmmm? Welcome back."
 
// \{Kyou} "Hmmm? Welcome back."
  +
// \{杏} 「ん? おかえり」
   
<0267> \{Kyou} "Cái vẻ mặt đó là sao vậy? cậu bói ra thứ lạ ah?"
+
<0275> \{Kyou} Cái mặt đăm chiêu đó là sao? Sắp gặp vận rủi à?
 
// \{Kyou} "What's that strange face for? Did you get a weird fortune?"
 
// \{Kyou} "What's that strange face for? Did you get a weird fortune?"
  +
// \{杏} 「ってなにその微妙な顔は? 占い変なの出た?」
   
<0268> \{\m{B}} "không hẳn, ah... nói sao nhỉ... có thể tốt nhưng tớ không nghĩ sao mọi người phản ứng rất kì lạ khi nghe nó."
+
<0276> \{\m{B}} 『Không hẳn, a... nói sao nhỉ... có thể xem là tốt, nhưng không hiểu sao đám xung quanh xử lạ lùng lắm...
 
// \{\m{B}} "Not really, how do I say this... it should be good but I just don't know why everyone reacted badly to it..."
 
// \{\m{B}} "Not really, how do I say this... it should be good but I just don't know why everyone reacted badly to it..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、なんて言うんだろうな、良いはずなんだけど周りの反応が悪いというか…」
   
<0269> \{Kyou} "........."
+
<0277> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0270> \{\m{B}} "Vẻ mặt đó của cậu là sao vậy?"
+
<0278> \{\m{B}} 『... đấy?
 
// \{\m{B}} "... what's that face about?"
 
// \{\m{B}} "... what's that face about?"
  +
// \{\m{B}} 「…なんだその顔は?」
   
<0271> \{Kyou} "không có gì... À, Ryou nói gì với cậu vậy?"
+
<0279> \{Kyou} 『Không có gì... Thế, nói cụ thể đi?
 
// \{Kyou} "Nothing, well? How did it go?"
 
// \{Kyou} "Nothing, well? How did it go?"
  +
// \{杏} 「別に。で、なんて?」
   
<0272> \{\m{B}} "Cô ấy bảo tớ sẽ sớm có bạn gái và cảm thấy hạnh phúc."
+
<0280> \{\m{B}} 『「Bạn sẽ sớm có bạn gái và tìm được hạnh phúc」, là vậy đó.
 
// \{\m{B}} "She said I'm going to have a girlfriend pretty soon and I'll be happy."
 
// \{\m{B}} "She said I'm going to have a girlfriend pretty soon and I'll be happy."
  +
// \{\m{B}} 「『近々恋人ができて幸せ』だそうだ」
   
<0273> \{Kyou} "........."
+
<0281> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0274> \{\m{B}} "Như tớ nói, tại sao tất cả mọi người đều làm cái vẻ mặt ấy?"
+
<0282> \{\m{B}} 『Chậc, sao ai cũng làm cái mặt u ám đó sau khi nghe xong vậy?
 
// \{\m{B}} "Like I said, why are all of you making those faces?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, why are all of you making those faces?"
  +
// \{\m{B}} 「いや、だからなんでみんな表情を曇らせるんだ?」
   
<0275> \{Kyou} "Được rồi... đó chỉ là xem bói thôi..."
+
<0283> \{Kyou} 『Mà... cũng chỉ là bói toán thôi...
 
// \{Kyou} "Well... it's just fortune telling..."
 
// \{Kyou} "Well... it's just fortune telling..."
  +
// \{杏} 「ま、占いは占いだから」
   
<0276> \{\m{B}} "...?"
+
<0284> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}} 「…?」
   
<0277> \{\m{B}} "Sao cậu không thử một lần nhỉ, Sunohara?"
+
<0285> \{\m{B}} Sao không thử đi, Sunohara?
 
// \{\m{B}} "Why don't you try it, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you try it, Sunohara?"
  +
// \{\m{B}} 「春原、おまえ行ってみろよ」
   
<0278> \{Sunohara} "Ừ, tớ cũng đang tò mò đây, lẽ tớ sẽ thử xem sao."
+
<0286> \{Sunohara} 『Ừm, hay đó. Tao cũng hơi tò mò, để thử xem sao.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm kinda curious so I think I'll check it out."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm kinda curious so I think I'll check it out."
  +
// \{春原} 「うーん、そうだな。ちょっと興味あるから受けてみてもいいかな」
   
<0279> \{Sunohara} "Cô ấy có thể bói về chuyện gì vậy?"
+
<0287> \{Sunohara} 『Mà này, ta bói về cái gì vậy?
 
// \{Sunohara} "Anyway, what kind of fortune telling can she do?"
 
// \{Sunohara} "Anyway, what kind of fortune telling can she do?"
  +
// \{春原} 「っていうか、どんな占いができるわけ?」
   
<0280> \{Kyou} "Cô ấy giỏi mọi thứ như bói tình yêu hay tìm đồ vật..."
+
<0288> \{Kyou} 『Đủ thứ, từ tình duyên đến đồ vật bị thất lạc...
 
// \{Kyou} "She's actually good at everything, like love fortunes or finding things."
 
// \{Kyou} "She's actually good at everything, like love fortunes or finding things."
  +
// \{杏} 「恋占いだろうと探し物だろうとなんでもバッチリよ」
   
<0281> \{Sunohara} "Nếu tớ bảo tìm tình yêu thì sao nhỉ?"
+
<0289> \{Sunohara} 『Thế nếu tôi hỏi tìm tình duyên bị thất lạc?
 
// \{Sunohara} "How about if I'm going to search for love?"
 
// \{Sunohara} "How about if I'm going to search for love?"
  +
// \{春原} 「恋の探し物ってのもあり?」
   
<0282> \{Kyou} "Ừ, không có vấn đề đâu."
+
<0290> \{Kyou} 『Ưm... đi.
 
// \{Kyou} "Yeah, that's no problem."
 
// \{Kyou} "Yeah, that's no problem."
  +
// \{杏} 「んー、問題ナッシングよ」
   
  +
<0291> \{Sunohara} 『Hỏng! Làm sao đây\ \
<0283> \{Sunohara} "Ôi trời! tớ nên làm gì bây giờ? Tương lai của tớ sẽ rất tuyệt vời!"
 
 
// \{Sunohara} "Oh man, what should I do \m{A}? My future's going to be awesome!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, what should I do \m{A}? My future's going to be awesome!"
  +
// \{春原} 「やべっ、どうしよう\m{A}。僕の未来眩しそうだっ」
   
  +
<0292> ? Tương lai của tao sáng lóa đến \nhỏng cả mắt mất!』
<0284> \{\m{B}} "cậu luôn mơ tưởng đến những kịch bản tốt nhất nhỉ?"
 
  +
  +
<0293> \{\m{B}} 『Mày tự tin phết nhỉ, còn chưa xem quẻ nào cơ mà?』
 
// \{\m{B}} "Your mind sure is good at imagining the best case scenario."
 
// \{\m{B}} "Your mind sure is good at imagining the best case scenario."
  +
// \{\m{B}} 「占う前からめでたいな、おまえの頭は」
   
<0285> \{Kyou} "Được rồi, nhanh lên và đến đó thử đi."
+
<0294> \{Kyou} 『Thôi thôi, nhanh đến đó thử đi.
 
// \{Kyou} "Well now, hurry and give it a try."
 
// \{Kyou} "Well now, hurry and give it a try."
  +
// \{杏} 「ほらほら、早く行ってきなさいよ」
   
<0286> \{Sunohara} -được!"
+
<0295> \{Sunohara} 『Ừ-ừmm!
 
// \{Sunohara} "Y-yeah!"
 
// \{Sunohara} "Y-yeah!"
  +
// \{春原} 「う、うん!」
   
<0287> Sau khi bị "chơi" bởi Kyou, Sunohara tiến đến chỗ ngồi của Fujibayashi.
+
<0296> Bị Kyou dụ dỗ, Sunohara ngạo nghễ tiến lại bàn của Fujibayashi.
 
// After Kyou "plays" him, Sunohara heads to Fujibayashi's seat.
 
// After Kyou "plays" him, Sunohara heads to Fujibayashi's seat.
  +
// 杏に囃(はや)し立てられるまま、春原は藤林の席へ向かう。
   
<0288> \{\m{B}} "Này..."
+
<0297> \{\m{B}} Này...
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
  +
// \{\m{B}} 「なぁ」
   
<0289> \{Kyou} "Hmmm? Cái gì vậy?'
+
<0298> \{Kyou} 『Hửm? vậy?
 
// \{Kyou} "Hmmm? What is it?"
 
// \{Kyou} "Hmmm? What is it?"
  +
// \{杏} 「うん? なに?」
   
<0290> \{\m{B}} "Màn bói toán của em cậu THẬT SỰ chính xác vậy sao?"
+
<0299> \{\m{B}} Màn đoán vận của em thật sự chính xác vậy sao?
 
// \{\m{B}} "Is your sister's fortune telling really that accurate?"
 
// \{\m{B}} "Is your sister's fortune telling really that accurate?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえの妹の占いってそんなに当たるのか?」
   
<0291> \{Kyou} "........."
+
<0300> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0292> \{\m{B}} "...hmm, nhìn mặt cậu tớ đoánlẽ không phải vậy."
+
<0301> \{\m{B}} ... Nhìn mặt thế kia thì chắcgì đó mờ ám rồi.
 
// \{\m{B}} "...hmm, your face says no."
 
// \{\m{B}} "...hmm, your face says no."
  +
// \{\m{B}} 「…その顔はなにか裏あるよな、絶対」
   
<0293> \{Kyou} "cậu sẽ ngạc nhiên nếu tự hiểu ra đấy."
+
<0302> \{Kyou} 『Đừng để ý, cứ xem đi, sẽ trò vui đấy.
 
// \{Kyou} "You'd be amazed seeing it for yourself."
 
// \{Kyou} "You'd be amazed seeing it for yourself."
  +
// \{杏} 「ま、見てれば面白いわよ」
   
<0294> Cô ấy cười mỉm nhìn Sunohara bước đi.
+
<0303> Cô ta cười gian, lại dõi mắt theo Sunohara.
 
// She grins as she watches Sunohara leave.
 
// She grins as she watches Sunohara leave.
  +
// 杏はニヤニヤしながら春原の背中を見つめる。
   
<0295> \{Sunohara} "Này! Tránh ra, tránh ra nào!"
+
<0304> \{Sunohara} Này! Tránh ra, tránh ra nào!
 
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
  +
// \{春原} 「おら、おまえらどけ」
   
<0296> Hắn đẩy dạt mọi người xung quanh để đến trước Fujibayashi.
+
<0305> thô bạo đẩy mọi người ra xung quanh sấn tới trước mặt Fujibayashi.
 
// He pushed the people out of his way to get to Fujibayashi.
 
// He pushed the people out of his way to get to Fujibayashi.
  +
// 人だかりを蹴散らし、藤林の前まで行く。
   
<0297> Sau đó hắn ngồi đánh "uỵch" một cái."
+
<0306> Rồi ngồi đánh uỵch một cái lên mặt bàn.
 
// He then sat in the chair with a loud thud.
 
// He then sat in the chair with a loud thud.
  +
// そしてドカっと机の前に座った。
   
<0298> Fujibayashi vẻ khó chịu với sự hiện diện của hắn.... dù vậy cô ấy vẫn sốc bài...
+
<0307> Fujibayashi hơi hoảng... dù vậy, cô ấy vẫn xào bài...
 
// Fujibayashi looks a bit concerned by his presence but she managed to shuffle the cards.
 
// Fujibayashi looks a bit concerned by his presence but she managed to shuffle the cards.
  +
// 藤林が困った顔をするが、とりあえずカードをくり始める。
   
<0299> \{\m{B}} "... bói bằng bài Tarot, hmmm?"
+
<0308> \{\m{B}} ... Bói bằng bài tarot à?
 
// \{\m{B}} "... fortune telling with tarot cards, hmmm?"
 
// \{\m{B}} "... fortune telling with tarot cards, hmmm?"
  +
// \{\m{B}} 「…タロット占い?」
   
<0300> \{Kyou} "không, ấy bói bằng bài Tây."
+
<0309> \{Kyou} 『Không, bài khơ.
 
// \{Kyou} "Nope, she's using playing cards."
 
// \{Kyou} "Nope, she's using playing cards."
  +
// \{杏} 「ううん、トランプ占いよ」
   
<0301> \{\m{B}} "Ai tin cái ...?"
+
<0310> \{\m{B}} 『Nghe chả linh cả...
 
// \{\m{B}} "Who'd believe that...?"
 
// \{\m{B}} "Who'd believe that...?"
  +
// \{\m{B}} 「なんか説得力に欠けるな…」
   
<0302> \{Kyou} "Nhưng dù vậy... ấy khá giỏi về chuyện đó."
+
<0311> \{Kyou} 『Coi vậy chứ con giỏi lắm đấy.
 
// \{Kyou} "But even so, she's good at it."
 
// \{Kyou} "But even so, she's good at it."
  +
// \{杏} 「それでもすごいのが椋なのよ」
   
<0303> \{\m{B}} "... màn bói toán của cô ấy có gì hay không vậy?"
+
<0312> \{\m{B}} ... chính xác thật không?
 
// \{\m{B}} "... is her fortune telling any good?"
 
// \{\m{B}} "... is her fortune telling any good?"
  +
// \{\m{B}} 「…当たるのか?」
   
<0304> \{Kyou} "..."
+
<0313> \{Kyou} ...
 
// \{Kyou} "..."
 
// \{Kyou} "..."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0305> \{\m{B}} "Vẻ mặt đó là sao vậy?"
+
<0314> \{\m{B}} 『Nữa hả, vẻ mặt đó là sao...?
 
// \{\m{B}} "What's with that face...?"
 
// \{\m{B}} "What's with that face...?"
  +
// \{\m{B}} 「だからなんなんだその顔は…」
   
<0306> \{Kyou} , hắn đây rồi."
+
<0315> \{Kyou} 『A, hắn xong rồi kìa.
 
// \{Kyou} "Ah, here he is."
 
// \{Kyou} "Ah, here he is."
  +
// \{杏} 「あ、帰ってきたわよ」
   
<0307> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<0316> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}} 「ん?」
   
<0308> \{Sunohara} "Fuh... fuhfuhfuh..."
+
<0317> \{Sunohara} 『Ừmm... phư phư phư...
 
// \{Sunohara} "Fuh... fuhfuhfuh..."
 
// \{Sunohara} "Fuh... fuhfuhfuh..."
  +
// \{春原} 「ふーん、ふふふ~ん」
   
<0309> Trông vẻ như tâm trạng hắn đang vui."
+
<0318> Trông khoái chí ra mặt.
 
// It looks like he's in a good mood.
 
// It looks like he's in a good mood.
  +
// ずいぶんとご機嫌だ。
   
<0310> \{Sunohara} "Thật đáng ngạc nhiên!"
+
<0319> \{Sunohara} 『Ờ, số dzách!
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome, of course."
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome, of course."
  +
// \{春原} 「ああ、もう最っ高だぜ」
   
<0311> \{Sunohara} "Những khó khăn của bạn sẽ kết thúc từ đây - ấy bảo vậy."
+
<0320> \{Sunohara} 『「Cuộc sống cực của bạn đã đến hồi cáo chung」.
 
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
 
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
  +
// \{春原} 「『これまでの辛い生活に終止符がうたれるでしょう』」
   
<0312> \{Sunohara} "Bạn sẽ một cuộc sống mới và... một tình yêu mới..."
+
<0321> \{Sunohara} 『「Tình yêu mới mở ra một cuộc đời mới.
 
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life with a new love.'"
 
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life with a new love.'"
  +
// \{春原} 「『恋の始まりが新しい生活の始まり』」
   
<0313> \{Sunohara} "Bạn sẽ gặp một gái... và sợi dây sinh mệnh sẽ liên kết số phận 2 người với nhau..."
+
<0322> \{Sunohara} 『「Bạn sẽ gặp một người khác giới... và dây hồng
 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
  +
// \{春原} 「『これから出会う異性とは、運命の赤い糸で結ばれています』」
   
  +
<0323> \ sẽ gắn kết hai người bên nhau...」.』
<0314> \{Sunohara} "Thế đấy... Đời tớ nhất định sẽ "lên hương" từ đây!"
 
  +
  +
<0324> \{Sunohara} 『Thế đấy... Con đường trải đầy hoa hồng đang đợi tao tiến \nbước!』
 
// \{Sunohara} "That's it. I'm definitely going to be blooming!"
 
// \{Sunohara} "That's it. I'm definitely going to be blooming!"
  +
// \{春原} 「だってさ。僕のこれからはバラ色だね」
   
<0315> Hắn vừa nói vừa cười, đầy thỏa mãn.
+
<0325> vừa cười vừa nói, ra chiều mãn ý lắm.
 
// He says that as he smiles, completely satisfied.
 
// He says that as he smiles, completely satisfied.
  +
// 満足そうに笑う春原。
   
<0316> Kyou vỗ vỗ vai Sunohara.
+
<0326> Kyou vỗ vai Sunohara.
 
// Kyou taps his shoulder.
 
// Kyou taps his shoulder.
  +
// 杏は彼の肩をポンと叩く。
   
<0317> \{Sunohara} "Hmm? Gì vậy?"
+
<0327> \{Sunohara} 『Hả? Gì vậy? Cô muốn nói gì?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? What? What is it?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? What? What is it?"
  +
// \{春原} 「ん? なに? どうしたのさ?」
   
<0318> \{Kyou} "Chúc may mắn. Số phận nằm trong tay cậu đấy."
+
<0328> \{Kyou} Chúc may mắn. Tương lai luôn nằm trong tay cậu, hãy cố gắng thay đổi .
 
// \{Kyou} "Good luck. Your fate is in your hands."
 
// \{Kyou} "Good luck. Your fate is in your hands."
  +
// \{杏} 「頑張ってね。きっと未来は自分の手で変えることが出来るから」
   
<0319> \{\m{B}} "?"
+
<0329> \{\m{B}} ?
 
// \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
  +
// \{\m{B}} 「?」
   
<0320> \{Sunohara} "Tớ không lắm về điều cậu nói nhưng dù sao .... cảm ơn nhé."
+
<0330> \{Sunohara} 『Tôi không hiểu lắm, nhưng... cảm ơn nhé.
 
// \{Sunohara} "I don't really get what you're saying, but thanks!"
 
// \{Sunohara} "I don't really get what you're saying, but thanks!"
  +
// \{春原} 「なんかよくわからないけどサンキュ!」
   
  +
<0331> Nó đắc ý giơ ngón cái, kèm một nụ cười tươi rói.
<0321> Hắn ra hiệu đồng ý với nụ cười rạng rỡ khi quay lại nhìn bọn tôi.
 
 
// He gives us a thumbs up, smiling as he looks back at us.
 
// He gives us a thumbs up, smiling as he looks back at us.
  +
// ぐっ、と親指を立てて爽やかな笑顔を向けてくる。
   
<0322> \{Kyou} "Ah... cậu sẽ thấy muốn bỏ cuộc sau này..."
+
<0332> \{Kyou} ... A, phải biết đâu mới điểm dừng nữa...
 
// \{Kyou} "Ah... you'll feel like giving up later on..."
 
// \{Kyou} "Ah... you'll feel like giving up later on..."
  +
// \{杏} 「…あ、後あきらめって肝心だから…」
   
<0323> \{Sunohara} "Hmm? cậu nói gì àh?"
+
<0333> \{Sunohara} 『Hử? vừa nói gì à?
 
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
  +
// \{春原} 「ん? なんか言った?」
   
<0324> \{Kyou} "Không, không có gì. Bỏ đi."
+
<0334> \{Kyou} Không, chẳng có gì đâu. Bỏ qua đi.
 
// \{Kyou} "No, nothing. Never mind."
 
// \{Kyou} "No, nothing. Never mind."
  +
// \{杏} 「ううん。気にしないで」
   
<0325> \{Sunohara} "Àh phải rồi. Tớ ra nhà vệ sinh đây, đi với tớ chứ?"
+
<0335> \{Sunohara} 『À phải rồi. Tao ra nhà vệ sinh đây, đi với tao chứ,\ \
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
  +
// \{春原} 「あ、そうだ僕トイレに行くけど\m{A}もくる?」
  +
  +
<0336> ?』
   
<0326> \{\m{B}} "Đi một mình cậu đi."
+
<0337> \{\m{B}} Đi một mình mày đi.
 
// \{\m{B}} "Go by yourself."
 
// \{\m{B}} "Go by yourself."
  +
// \{\m{B}} 「一人で行ってこい」
   
<0327> \{Sunohara} "Aw, thôi nào. Chúng ta là bạn phải không?"
+
<0338> \{Sunohara} 『Thôi nào, sao lại xa cách thế? Chúng ta là bạn chí cốt ?
 
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
 
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
  +
// \{春原} 「なんだよつれないなぁ。連れションは友情の証だろ?」
   
<0328> \{\m{B}} "Nếu tớ không'nhu cầu' thì đến đó với cậu đâu cần thiết."
+
<0339> \{\m{B}} 『Không có nhu cầu thì tao chui vô đó với mày làm gì?』
 
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
 
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
  +
// \{\m{B}} 「出もしないのに行っても仕方ないだろ」
   
<0329> \{Sunohara} "Được rồi, tớ sẽ đi một mình vậy."
+
<0340> \{Sunohara} 『Cũng phải. Thế thôi, tao đi một mình vậy.
 
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
 
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
  +
// \{春原} 「それもそうだね。じゃあ一人で行ってくるよ」
   
<0330> \{\m{B}} "Đi vui vẻ nhé."
+
<0341> \{\m{B}} Đi mạnh giỏi.
 
// \{\m{B}} "Enjoy yourself."
 
// \{\m{B}} "Enjoy yourself."
  +
// \{\m{B}} 「ごゆっくり」
   
<0331> \{\m{B}} "... cái phản ứng của cậu vừa rồi là sao vậy?"
+
<0342> \{\m{B}} ... Cái phản ứng vừa nãy là sao?
 
// \{\m{B}} "... what was that reaction just a while ago?"
 
// \{\m{B}} "... what was that reaction just a while ago?"
  +
// \{\m{B}} 「…なんなんださっきの反応は?」
   
<0332> \{Kyou} "Ừ, cuối cùng cậu cũng sẽ hiểu thôi."
+
<0343> \{Kyou} 『Thì... rồi ông sẽ hiểu thôi...』
 
// \{Kyou} "Well, you'll get it eventually..."
 
// \{Kyou} "Well, you'll get it eventually..."
  +
// \{杏} 「まぁ、すぐにわかるわよ…」
   
<0333> \{\m{B}} "?"
+
<0344> \{\m{B}} ?
 
// \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
  +
// \{\m{B}} 「?」
   
<0334> \{Kyou} "... cuộc sống mới và... một tình yêu mới... thế đấy..."
+
<0345> \{Kyou} ... Cuộc đời mới khởi đầu bằng một tình yêu mới... à...
 
// \{Kyou} "The start of a new life with a new love... right..."
 
// \{Kyou} "The start of a new life with a new love... right..."
  +
// \{杏} 「…恋の始まりが新しい生活の始まり…ねぇ」
   
  +
<0346> Rẹtttt!\shake{1}
<0335> Soạt!
 
 
// Swooosh! \shake{1}
 
// Swooosh! \shake{1}
  +
// ガラッ!\shake{1}
   
<0336> "Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!"
+
<0347> Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
  +
// ドダダダダダダッ!
   
<0337> \{\m{B}} "Hmmm? Sunohara...? Nhanh quá vậy...?"
+
<0348> \{\m{B}} 『Hửm? Sunohara...? Chạy đâu nhanh quá vậy...?
 
// \{\m{B}} "Hmm? Sunohara...? That was quick..."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Sunohara...? That was quick..."
  +
// \{\m{B}} 「ん? 春原…? 早いな…?」
   
<0338> \{Kyou} "Rõ ràng là như vậy..."
+
<0349> \{Kyou} 『Đúng thật...
 
// \{Kyou} "Definitely so..."
 
// \{Kyou} "Definitely so..."
  +
// \{杏} 「まったくもってそうね…」
   
<0339> \{Kyou} "Nhân tiện, cậu có thích ai không?"
+
<0350> \{Kyou} 『À này, ông có thích ai chưa?
 
// \{Kyou} "By the way, is there someone you like?"
 
// \{Kyou} "By the way, is there someone you like?"
  +
// \{杏} 「ねぇ、ところでさ、あんたって誰か好きな子いんの?」
   
<0340> \{\m{B}} "Huh? Sao đột nhiên cậu hỏi vậy?"
+
<0351> \{\m{B}} 『Hả? Sao khi không lại hỏi câu đó?
 
// \{\m{B}} "Huh? What was that all of a sudden?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What was that all of a sudden?"
  +
// \{\m{B}} 「…は? なにをいきなり?」
   
<0341> \{Kyou} "Tớ chỉ thôi."
+
<0352> \{Kyou} 『Thấy mặt ông muốn hỏi rồi.
 
// \{Kyou} "Just wondering."
 
// \{Kyou} "Just wondering."
  +
// \{杏} 「なんとなく」
   
<0342> \{\m{B}} "Chỉ tò mò...?"
+
<0353> \{\m{B}} 『Thấy mặt tôi...?
 
// \{\m{B}} "Just wondering...?"
 
// \{\m{B}} "Just wondering...?"
  +
// \{\m{B}} 「なんとなくって…」
   
<0343> \{Kyou} "cậu thấy đấy, cậu là một kẻ bất cần đời, cậu chẳng phong cách chút nào cả."
+
<0354> \{Kyou} 『Thì, mấy tên bất cần đời nhìn kiểu cũng thấy là rất phong cách mà?』
 
// \{Kyou} "You see, you're a delinquent, and you don't seem to know the meaning of being cool."
 
// \{Kyou} "You see, you're a delinquent, and you don't seem to know the meaning of being cool."
  +
// \{杏} 「ほら、不良ってさ、意味もなく格好良く見えたりするらしいでしょ?」
   
<0344> \{Kyou} "Vì vậy, tớ chắc chắn là cậu chẳng có bạn gái."
+
<0355> \{Kyou} 『Hầu như tên nào cũng người yêu cả.
 
// \{Kyou} "So I'm saying you probably don't have a girlfriend."
 
// \{Kyou} "So I'm saying you probably don't have a girlfriend."
  +
// \{杏} 「だから大体、彼女持ちじゃない」
   
  +
<0356> Không biết cô nàng căn cứ vào đâu để đưa ra nhận định đó...
<0345> Sao cô ấy có thể kết luận vậy nhỉ...
 
 
// How did she come up with that...
 
// How did she come up with that...
  +
// 何を根拠にそこまで言いきれるのだろう…。
   
<0346> \{\m{B}} "Cậu thật tình những ý tưởng kì lạ nhỉ..."
+
<0357> \{\m{B}} 『Mắt nhìn người của lạ thật đấy...
 
// \{\m{B}} "You sure have some weird ideas..."
 
// \{\m{B}} "You sure have some weird ideas..."
  +
// \{\m{B}} 「変な先入観持ってんのな、おまえ…」
   
<0347> \{Kyou} "Oh, tớ sai sao?"
+
<0358> \{Kyou} 『Tôi sai sao?
 
// \{Kyou} "So, am I wrong?"
 
// \{Kyou} "So, am I wrong?"
  +
// \{杏} 「違うの?」
   
<0348> \{\m{B}} "Ít rakhông trong ngôi trường này."
+
<0359> \{\m{B}} 『Chí ítsai đối với ngôi trường này.
 
// \{\m{B}} "At least not in this school."
 
// \{\m{B}} "At least not in this school."
  +
// \{\m{B}} 「少なくともこの学校じゃ無茶な話だろ」
   
<0349> \{\m{B}} "Hẹn hò với một người như tớ... điều đó nhất định sẽ thu hút sự chú ý của thầy ."
+
<0360> \{\m{B}} Hẹn hò với một người như tôi... nhất định sẽ bị thầy đưa vào danh sách cần để mắt đến.
 
// \{\m{B}} "Going out with a delinquent... that would certainly attract any teacher's attention."
 
// \{\m{B}} "Going out with a delinquent... that would certainly attract any teacher's attention."
  +
// \{\m{B}} 「不良と付き合ってるなんて、それだけで教師共に目をつけられるぜ」
   
<0350> \{Kyou} "Hmmm... không lẽ, cậu không hẹn hò với ai vì lo lắng về điều này sao?"
+
<0361> \{Kyou} 『Hưmmm... khi nào, ông không hẹn hò với aimải \nlo lắng chuyện đó hả?
 
// \{Kyou} "Hmmmm... could it be, you're not going out with anyone because you're worried about that?"
 
// \{Kyou} "Hmmmm... could it be, you're not going out with anyone because you're worried about that?"
  +
// \{杏} 「ふぅーん…ひょっとしてあんた、そんなこと気にして彼女作らないとか?」
   
<0351> \{\m{B}} "không hẳn thế."
+
<0362> \{\m{B}} 『Không phải từ phía tôi.
 
// \{\m{B}} "Not really, no."
 
// \{\m{B}} "Not really, no."
  +
// \{\m{B}} 「そういうわけじゃないけどな」
   
<0352> \{\m{B}} "Chỉ... tớ chưa thấy thích ai cả."
+
<0363> \{\m{B}} 『Vấn đề, làm gì có nàng ngốc nào muốn đi chung với một đứa như tôi.
 
// \{\m{B}} "It's just that I haven't found a girl I like."
 
// \{\m{B}} "It's just that I haven't found a girl I like."
  +
// \{\m{B}} 「ただ、俺と付き合うなんて物好きな女はいないだろ」
   
<0353> \{Kyou} "Nếu cậu thích ai đó, cậu sẽ hẹn hò với cô ấy chứ?"
+
<0364> \{Kyou} Nếu có một nàng như vậy, ông sẽ hẹn hò với cô ấy chứ?
 
// \{Kyou} "If you did, would you go out with her?"
 
// \{Kyou} "If you did, would you go out with her?"
  +
// \{杏} 「いたら付き合うの?」
   
<0354> \{\m{B}} "...?"
+
<0365> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}} 「…?」
   
<0355> \{Kyou} "Àh, nếu cậu tìm thấy người mình thích, cậu sẽ hẹn với cô ấy chứ?"
+
<0366> \{Kyou} 『Tức , nếu một gái thích ông, ông sẽ đón nhận \ntình cảm của cô ấy chứ?
 
// \{Kyou} "Well, if you found a girl you liked, would you go out with her?"
 
// \{Kyou} "Well, if you found a girl you liked, would you go out with her?"
  +
// \{杏} 「もしさ、あんたのこと好きって子がいたら付き合う?」
   
<0356> \{\m{B}} "..."
+
<0367> \{\m{B}} ...
 
// \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "..."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0357> \{\m{B}} "Còn tùy nữa."
+
<0368> \{\m{B}} Còn tùy đó là cô nào.
 
// \{\m{B}} "It depends."
 
// \{\m{B}} "It depends."
  +
// \{\m{B}} 「相手によりけりだ」
   
<0358> Tôi nghĩ một chút về câu trả lời.
+
<0369> Tôi đắn đo một chút trước khi đáp lời.
 
// I gave that reply a bit of thought.
 
// I gave that reply a bit of thought.
  +
// 少し考えて出た答えだ。
   
  +
<0370> Nhưng chuyện đó cũng hợp lý thôi mà.
<0359> Cô ấy hỏi, tôi trả lời, đơn thuần là vậy.
 
 
// Well, she asked me as a matter-of-factly, so I answered her in the same way.
 
// Well, she asked me as a matter-of-factly, so I answered her in the same way.
  +
// まぁ当然と言えば当然の答えだろう。
   
<0360> Tôi có quyền lựa chọn nữa chứ, đó lý do.
+
<0371> Bởi tôi cũng có quyền lựa chọn sẽ gắn với ai chứ.
 
// Well, I have the right to choose too, and that's why.
 
// Well, I have the right to choose too, and that's why.
  +
// こちらにも選ぶ権利というのがあるはずだから。
   
  +
<0372> Kyou đặt tay lên môi, ra chiều nghĩ ngợi về câu trả lời của tôi.
<0361> Câu trả lời của tôi làm cô ấy suy tư mọt chút.
 
 
// My reply made her think for a bit.
 
// My reply made her think for a bit.
  +
// そんな俺の答えに、杏は口元に手をやり少し考える。
   
<0362> \{Kyou} "Ừ, đúng vậy."
+
<0373> \{Kyou} 『Ừm, cũng phải.
 
// \{Kyou} "Yeah, that's true."
 
// \{Kyou} "Yeah, that's true."
  +
// \{杏} 「それもそうね」
   
<0363> \{Kyou} "Nếu một anh chàng bỏ một cô gái đang yêu, nhất định tớ sẽ thấy tội nghiệp cho ấy."
+
<0374> \{Kyou} 『Nghĩ cũng buồn cho những cô gái si tình, đối tượng của họ lại chẳng bao giờ mở lòng mình ra với ai cả.
 
// \{Kyou} "If a guy rejects a girl who's fallen in love with him, I'd definitely feel sorry for her."
 
// \{Kyou} "If a guy rejects a girl who's fallen in love with him, I'd definitely feel sorry for her."
  +
// \{杏} 「来る者拒まずなんて奴だったら、惚れちゃった子の方が可哀想だもんね」
   
<0364> Vòng tay lại, cô ấy đồng ý với chính mình.
+
<0375> Khoanh tay lại, cô ấy gật ra vẻ cảm thông.
 
// Crossing her arms, she agreed with herself.
 
// Crossing her arms, she agreed with herself.
  +
// 腕を組み、うんうんと一人で納得するように頷く。
   
<0365> \{\m{B}} "Vì sao cậu hỏi tớ điều đó vậy?"
+
<0376> \{\m{B}} 『Mà sao tự dưng bà hỏi tôi câu đó?
 
// \{\m{B}} "Why did you ask me that just now, though?"
 
// \{\m{B}} "Why did you ask me that just now, though?"
  +
// \{\m{B}} 「でもなんで、んなことを急に?」
   
<0366> \{Kyou} "Hmm? không ."
+
<0377> \{Kyou} 『Hứm? Chẳng vì sao cả.
 
// \{Kyou} "Hmm? No reason."
 
// \{Kyou} "Hmm? No reason."
  +
// \{杏} 「ん? 別に」
   
<0367> \{Kyou} "Chẳng có lý do gì cả."
+
<0378> \{Kyou} Chẳng có lý do gì hết.
 
// \{Kyou} "No reason at all."
 
// \{Kyou} "No reason at all."
  +
// \{杏} 「特に意味はないわよ」
   
<0368> \{\m{B}} "Còn cậu thì sao?"
+
<0379> \{\m{B}} Còn thì sao?
 
// \{\m{B}} "How about you then?"
 
// \{\m{B}} "How about you then?"
  +
// \{\m{B}} 「それよかおまえは?」
   
<0369> \{Kyou} "Huh?"
+
<0380> \{Kyou} 『Hể?
 
// \{Kyou} "Huh?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
  +
// \{杏} 「へ?」
   
<0370> \{\m{B}} "cậu thì sao? cậu thích ai không ?"
+
<0381> \{\m{B}} 『Bà đó, tìm được ai thầm thương trộm nhớ chưa?
 
// \{\m{B}} "How about you, do you have someone in mind?"
 
// \{\m{B}} "How about you, do you have someone in mind?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえの方こそ、浮いた話はないのか?」
   
<0371> \{Kyou} "Ahahahaha, cậu đang nói gì vậy? cậu đang nói về tớ, cậu biết đó."
+
<0382> \{Kyou} Ahahahaha, nói gì lạ vậy? Hỏi tôi đấy hả?』
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what're you saying? It's me you're talking about, you know?"
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what're you saying? It's me you're talking about, you know?"
  +
// \{杏} 「あっはははは、何言ってんのよ。このあたしよ?」
   
<0372> \{\m{B}} "Ừ, về cậu thì sao?"
+
<0383> \{\m{B}} 『Hỏi bà đấy, thì sao?
 
// \{\m{B}} "Yeah, so what about you?'"
 
// \{\m{B}} "Yeah, so what about you?'"
  +
// \{\m{B}} 「あたしだからなんなんだよ?」
   
<0373> \{Kyou} "..."
+
<0384> \{Kyou} ...
 
// \{Kyou} "..."
 
// \{Kyou} "..."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0374> Cô ấy gượng cười.
+
<0385> Cô ta cười gượng gạo.
 
// She smiles uncomfortably.
 
// She smiles uncomfortably.
  +
// 笑顔のまま固まる。
   
<0375> Nói gì đi chứ...
+
<0386> Nói gì đi chứ...
 
// Say something...
 
// Say something...
  +
// なんか言え…。
   
<0376> \{Kyou} "Được thôi..."
+
<0387> \{Kyou} 『À, tôi thì thế nào cũng được...
 
// \{Kyou} "Well, that's okay with me..."
 
// \{Kyou} "Well, that's okay with me..."
  +
// \{杏} 「ま、いいじゃないそんなこと」
   
<0377> \{Kyou} "Nói sao nhỉ... ừ nếu tớ muốn... tớ có thể một hay 2 anh chàng đó phải không?"
+
<0388> \{Kyou} Nói sao ta, nếu muốn thì tôi có thể một lúc chiếm hai anh \nchàng luôn đấy, nhỉ?
 
// \{Kyou} "How should I say this, well, if I wanted to... I could get a boyfriend or two, no problem, right?"
 
// \{Kyou} "How should I say this, well, if I wanted to... I could get a boyfriend or two, no problem, right?"
  +
// \{杏} 「なんて言うか、ほら、あたしはその気になれば彼氏一人や二人なんてポポーンとさ、ね?」
   
<0378> Đừng có "phải không" với tôi như thế...
+
<0389> Đừng có 『nhỉ』 với tôi...
 
// Don't give me that, "Right?" crap...
 
// Don't give me that, "Right?" crap...
  +
// ね? じゃねぇよ…。
   
<0379> Lẩn tránh chủ đề vừa rồi nghĩa cậu khôngbạn trai chứ gì.
+
<0390> Vòng vo như thế tức ta cũng chẳngai chứ gì.
 
// Trying to avoid the subject just means you don't have one.
 
// Trying to avoid the subject just means you don't have one.
  +
// 早い話、そんな話は何も無い…ってことだな。
   
<0380> \{Kyou} "cậu làm cái vẻ mặt đó là sao vậy?"
+
<0391> \{Kyou} 『Gì hả, ông làm vẻ mặt đó là sao~?
 
// \{Kyou} "Why are you making that face for~?"
 
// \{Kyou} "Why are you making that face for~?"
  +
// \{杏} 「なぁによ、その顔はぁ~!」
   
<0381> \{\m{B}} "Không có gì..."
+
<0392> \{\m{B}} Không có gì...
 
// \{\m{B}} "No reason..."
 
// \{\m{B}} "No reason..."
  +
// \{\m{B}} 「別に」
   
<0382> \{Kyou} "Tớ khác cậu, chỉ là tớ không thích thôi!"
+
<0393> \{Kyou} 『Tôi khác ông, chỉ là tôi không thích có bạn trai thôi!
 
// \{Kyou} "I'm different from you, it's just that I'm really not interested."
 
// \{Kyou} "I'm different from you, it's just that I'm really not interested."
  +
// \{杏} 「あ、あたしはあんたと違って、作らないだけなんだからね」
   
<0383> \{Kyou} "Chúng ta hoàn toàn khác biệt"
+
<0394> \{Kyou} 『Đừng xếp tôi ngồi ngang hàng với ông.』
 
// \{Kyou} "We're totally different."
 
// \{Kyou} "We're totally different."
  +
// \{杏} 「一緒にしないでよっ」
   
<0384> \{\m{B}} "Đừng hiểu lầm chỉ vì tớ cũng không có hứng thú với chuyện này."
+
<0395> \{\m{B}} 『Tôi cũng không có hứng thú tìm bạn gái, đừng có hiểu lầm đấy.
 
// \{\m{B}} "Don't misunderstand me since I'm not interested either."
 
// \{\m{B}} "Don't misunderstand me since I'm not interested either."
  +
// \{\m{B}} 「別に俺も作らないだけだ。勘違いするな」
   
<0385> \{Kyou} "Ahh, geez! Nếu cậu muốn nói gì thì nhanh lên!"
+
<0396> \{Kyou} 『Aaa, thật là! Muốn thì nói thẳng luôn đi!
 
// \{Kyou} "Ahh, geez! If you you want to say something, just say it!"
 
// \{Kyou} "Ahh, geez! If you you want to say something, just say it!"
  +
// \{杏} 「あーもうっ! あー言えばこー言う!」
   
<0386> \{\m{B}} "cậu cũng vậy!"
+
<0397> \{\m{B}} 『Bà cũng vậy!
 
// \{\m{B}} "The same goes to you!"
 
// \{\m{B}} "The same goes to you!"
  +
// \{\m{B}} 「そりゃおまえだ!」
   
  +
<0398> Rẹtttt!\shake{1}
<0387> Soạt!
 
 
// Swoooosh! \shake{1}
 
// Swoooosh! \shake{1}
  +
// ガラッ!\shake{1}
   
<0388> "Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!"
+
<0399> Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
  +
// ドダダダダダダッ!
   
  +
<0400> Chợt, có người kéo cửa rồi phóng thục mạng vào trong lớp.
<0389> Đột ngột, tui nghe thấy tiếng cửa lớp mở ra và ai đó chạy về phía này với tất cả sức lực.
 
 
// All of a sudden, I hear the classroom door open, and someone rushes in with insane force.
 
// All of a sudden, I hear the classroom door open, and someone rushes in with insane force.
  +
// 突然、教室のドアが開いたかと思うと、何かがものすごい勢いで走り込んできた。
   
<0390> Hắn vấp ngã gần bàn giáo viên và trượt dài về phía tôi và Kyou với một tiếng động lớn.
+
<0401> Hắn vấp phải bàn giáo viên, ngã dúi dụi và trượt dài bằng đầu vào giữa tôi và Kyou.
 
// He then trips nearby the teacher's desk, making a loud head slide as he falls towards me and Kyou.
 
// He then trips nearby the teacher's desk, making a loud head slide as he falls towards me and Kyou.
  +
// そして教卓前でつまずき、派手なヘッドスライディングで俺と杏の間に滑り込んでくる。
   
<0391> Bụi bay lên quanh chỗ bọn tôi.
+
<0402> Bụi phấn bay mịt.
 
// The dust is flying around us.
 
// The dust is flying around us.
  +
// 床の埃を舞い上がらせながら。
   
<0392> \{Sunohara} "Hộc...hộc... hộc... hộc..."
+
<0403> \{Sunohara} Hộc... hộc... hộc... hộc...
 
// \{Sunohara} "Pant, pant... pant, pant..."
 
// \{Sunohara} "Pant, pant... pant, pant..."
  +
// \{春原} 「ハァハァ…ハァハァ…」
   
  +
<0404> \{\m{B}} 『Trò mới vui thế? Đã lắm hả?』
<0393> \{\m{B}} "Rõ ràng là cậu tìm được thứ gì đó mới mẻ để chơi rồi nhỉ? Sao, có vui không?"
 
 
// \{\m{B}} "You sure found something new to play, are you having fun?"
 
// \{\m{B}} "You sure found something new to play, are you having fun?"
  +
// \{\m{B}} 「新しい遊びだな。楽しいか?」
   
<0394> \{Sunohara} "Không phải chuyện đó!"
+
<0405> \{Sunohara} Không, trò khỉ chứ!
 
// \{Sunohara} "That's not the case!"
 
// \{Sunohara} "That's not the case!"
  +
// \{春原} 「そ、それどころじゃないよっ」
   
<0395> "Mồ hôi chảy ròng xuống trán Sunohara khi hắn nhìn về phỉa cửa phòng.
+
<0406> Mồ hôi chảy ròng ròng trên trán Sunohara, thở hổn hển, ngoái nhìn ra cửa lớp.
 
// Beads of sweat are running down his forehead as he looks at the room's entrance.
 
// Beads of sweat are running down his forehead as he looks at the room's entrance.
  +
// 春原は荒い息で額に汗を浮かべながら、教室の入り口を見る。
   
<0396> \{Kyou} "Chuyện gì vậy?'
+
<0407> \{Kyou} Chuyện gì vậy?
 
// \{Kyou} "What's wrong?"
 
// \{Kyou} "What's wrong?"
  +
// \{杏} 「どうしたのよ?」
   
<0397> \{Sunohara} "Không gì cả, tớ chỉ vừa va phải một cô gái trên hành lang."
+
<0408> \{Sunohara} Không gì cả, chỉ là tôi vừa va phải một cô gái trên hành lang!』
 
// \{Sunohara} "Nothing at all, I just bumped into a girl in the hallway just now."
 
// \{Sunohara} "Nothing at all, I just bumped into a girl in the hallway just now."
  +
// \{春原} 「どうもこうもないっ。さっき廊下で女の子とぶつかったんだ」
   
<0398> \{\m{B}} "Và cậu chạy đi?"
+
<0409> \{\m{B}} 『Thế rồi mày chuồn luôn hả?
 
// \{\m{B}} "And you ran away from that?"
 
// \{\m{B}} "And you ran away from that?"
  +
// \{\m{B}} 「それで逃げてきたのか?」
   
<0399> \{Kyou} "Tệ quá đấy..."
+
<0410> \{Kyou} 『Hèn thật.
 
// \{Kyou} "You suck."
 
// \{Kyou} "You suck."
  +
// \{杏} 「最悪ね」
   
<0400> \{Sunohara} "Không! ấy chỉ tình cờ đi qua thôi."
+
<0411> \{Sunohara} Không! Tao va trúng cô ấy ngay góc hành lang.
 
// \{Sunohara} "No! She was just passing by!"
 
// \{Sunohara} "No! She was just passing by!"
  +
// \{春原} 「違うっ! 角で出会い頭だったんだよっ!」
   
<0401> \{Sunohara} "cậu không nghĩ đó là số phận sao?"
+
<0412> \{Sunohara} 『Mày không nghĩ đó là định mệnh sắp đặt sao?
 
// \{Sunohara} "Don't you think it's fate?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think it's fate?"
  +
// \{春原} 「それって、すごく運命的だと思わない?」
   
<0402> \{Sunohara} "Người đi ngang qua một học sinh mới chuyển trường... đang ăn bánh và chuẩn bị vào lớp!"
+
<0413> \{Sunohara} 『Như kiểu, mồm gặm bánh bữa sáng, chạy va trúng học sinh mới chuyển trường trên đường đi học ấy!
 
// \{Sunohara} "The one I ran into was an exchange student who was eating toast and she's about to attend a lesson!"
 
// \{Sunohara} "The one I ran into was an exchange student who was eating toast and she's about to attend a lesson!"
  +
// 「登校中、トーストくわえて走る転校生にぶつかるのと同じくらいさっ!」
   
<0403> Hắn siết chặt nắm tay khi nói vậy.
+
<0414> Sunohara siết chặt nắm tay, thao thao bất tuyệt.
 
// He clenched his fist as he said that.
 
// He clenched his fist as he said that.
  +
// 拳を握り締めて熱弁する春原。
   
<0404> Tôi tự hỏi hắn đang mơ cái gì vậy.
+
<0415> Không biết đang mơ cái giốngnữa...
 
// I wonder what kind of dream he was having...
 
// I wonder what kind of dream he was having...
  +
// こいつは一体何を夢みているのだろう…。
   
<0405> \{Kyou} "Vậy, cậu đang cố nói chuyện vậy."
+
<0416> \{Kyou} 『Thế, rốt cuộc ý cậu sao?』
 
// \{Kyou} "So, what are you trying to say?"
 
// \{Kyou} "So, what are you trying to say?"
  +
// \{杏} 「で、結局何が言いたいわけ?」
   
<0406> \{Sunohara} " đó thật sự dễ thương đấy."
+
<0417> \{Sunohara} ấy dễ thương hết biết luôn.
 
// \{Sunohara} "She was really cute."
 
// \{Sunohara} "She was really cute."
  +
// \{春原} 「可愛かったんだっ」
   
<0407> \{\m{B}} "Và..."
+
<0418> \{\m{B}} Và...
 
// \{\m{B}} "And...?"
 
// \{\m{B}} "And...?"
  +
// \{\m{B}} 「…で?」
   
<0408> \{Sunohara} "Như tớ nói! Đó là số mệnh! Sợi dây sinh mệnh! Một cuộc đời mới!"
+
<0419> \{Sunohara} 『Tao vừa nói đấy thôi! Đó là định mệnh! Dây hồng! Cuộc đời mới!
 
// \{Sunohara} "Like I said, it's fate! The red string! A new Life!"
 
// \{Sunohara} "Like I said, it's fate! The red string! A new Life!"
  +
// \{春原} 「だから運命だよ! 赤い糸! ニューライフっ!」
   
<0409> \{Kyou} "Uh, tụi tớ chưa hiểu lắm."
+
<0420> \{Kyou} 『Bọn tôi không hiểu hết.
 
// \{Kyou} "Uh, we don't get it."
 
// \{Kyou} "Uh, we don't get it."
  +
// \{杏} 「わかんないわよ」
   
<0410> \{Sunohara} "Tớ nói về việc xem bói của em cậu! Đó nhất định sợi dây sinh mệnh!"
+
<0421> \{Sunohara} 『Thì quẻ bói của em cô đó! Cô gái đó nhất định đã quấn dây tơ hồng
 
// \{Sunohara} "I mean your sister's fortune telling! It has to be the red string of fate."
 
// \{Sunohara} "I mean your sister's fortune telling! It has to be the red string of fate."
  +
// \{春原} 「おまえの妹の占いっ! きっと運命の赤い糸の主だと思ったんだよ」
  +
  +
<0422> \ vào tôi rồi!』
   
<0411> \{Sunohara} "Vì vậy tớ nói chuyện vớibé một lát."
+
<0423> \{Sunohara} 『Thế nên tôi mới tán tỉnhấy.
 
// \{Sunohara} "So I flirted with her."
 
// \{Sunohara} "So I flirted with her."
  +
// \{春原} 「だから口説いたんだ」
   
<0412> \{Kyou} "Và cậu làm gì sau đó?"
+
<0424> \{Kyou} 『Cậu đã làm gì?
 
// \{Kyou} "And what did you do?"
 
// \{Kyou} "And what did you do?"
  +
// \{杏} 「どうやってよ?」
   
<0413> \{Sunohara} "Tớ ôm chầm lấy cô ấy."
+
<0425> \{Sunohara} 『Tôi nhảy vào ôm cô ấy.
 
// \{Sunohara} "I hugged her out of the blue."
 
// \{Sunohara} "I hugged her out of the blue."
  +
// \{春原} 「いきなり抱きついてみた」
   
  +
<0426> Mày hỏng não à...?
<0414> Hắn thực sự là một thằng ngốc.
 
 
// He truly is an idiot.
 
// He truly is an idiot.
  +
// こいつ…アホだ…。
   
<0415> \{Sunohara} "Và khi tớ làm vậy,ta bất thần kêu thét lên và bật khóc."
+
<0427> \{Sunohara} 『Rồi tự nhiênấy hét toáng lên và bật khóc.
 
// \{Sunohara} "And when I did that, she suddenly screamed and cried."
 
// \{Sunohara} "And when I did that, she suddenly screamed and cried."
  +
// \{春原} 「そしたらいきなり叫ぶんだぜ? 泣きながらさ」
   
<0416> \{Sunohara} "Và sau đó--..."
+
<0428> \{Sunohara} Và sau đó——...
 
// \{Sunohara} "And then--..."
 
// \{Sunohara} "And then--..."
  +
// \{春原} 「そこに──…」
   
  +
<0429> \size{intA[1001]}Rầm!\shake{2}\size{}
<0417>
 
 
// \size{40}Slam!\shake{2}\size{}
 
// \size{40}Slam!\shake{2}\size{}
  +
// \size{40}ガターンっ!\shake{2}\size{}
   
<0418> Cánh cửa đột nhiên mở ra một cách thô bạo...
+
<0430> Thình lình, cánh cửa bị kéo văng ra một cách thô bạo...
 
// The door suddenly opened with force... rather, violently.
 
// The door suddenly opened with force... rather, violently.
  +
// 突然、勢いよく…というか乱暴にドアが開いた。
   
<0419> Và đứng đó... là một cầu thủ bóng bầu dục năm 3.
+
<0431> Và đứng đó... là một thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục \nhọc năm thứ ba.
 
// And standing there... was some third year rugby member.
 
// And standing there... was some third year rugby member.
  +
// そしてそこに現れたのは…確かラグビー部の3年。
   
<0420> Ai cũng thể thấycậu ta đang rất tức giận.
+
<0432> Liếc mắt thôi cũng biếthắn ta đang nổi cơn thịnh nộ.
 
// You can tell just by looking that he's really pissed off.
 
// You can tell just by looking that he's really pissed off.
  +
// 見た目にわかるくらい、ご立腹な様子。
   
<0421> \{Sunohara} "Eeek!"
+
<0433> \{Sunohara} 『Í-iii!
 
// \{Sunohara} "Eeek!"
 
// \{Sunohara} "Eeek!"
  +
// \{春原} 「ひっ!」
   
<0422> Sunnohara thu nhỏ người lại cố trốn sau Kyoutôi.
+
<0434> Sunohara khẽ rít lên thất thanh, cố núp sau lưng tôiKyou.
 
// Sunohara made a small shriek as he hides behind Kyou and me.
 
// Sunohara made a small shriek as he hides behind Kyou and me.
  +
// 春原は小さな悲鳴を上げて、俺と杏の影に隠れた。
   
<0423> "Này, có thằng khốn "vàng chóe" nào chạy vào đây không?"
+
<0435> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Này, có thấy thằng ôn dịch đầu vàng chóe nào chạy vào đây không?
 
// \{Rugby Member} "Hey, did some blond dickhead come running in here?"
 
// \{Rugby Member} "Hey, did some blond dickhead come running in here?"
  +
// \{ラグビー部員} 「おい、この教室に金髪の野郎が逃げてこなかったか?」
   
<0424> "Hắn quả một thằng khốn dám đột nhiên chộp lấy bạn gái tớ."
+
<0436> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Tên cụ đó không biết từ đâu nhảy ra sàm sỡ bạn gái tôi.
 
// \{Rugby Member} "He's quite the asshole for suddenly grabbing my girlfriend."
 
// \{Rugby Member} "He's quite the asshole for suddenly grabbing my girlfriend."
  +
// \{ラグビー部員} 「人の彼女に突然不埒なことをした不届き者だ」
   
<0425> \{Sunohara} "Ch-che cho tớ!"
+
<0437> \{Sunohara} Ch-che cho tui!
 
// \{Sunohara} "H-hide me!"
 
// \{Sunohara} "H-hide me!"
  +
// \{春原} 「ご、ごまかしてくれ」
   
  +
<0438> Tôi và Kyou tự động bước cách ra một quãng.
<0426> Kyou và tôi nhìn nhau, rồi lại lần lượt nhìn từ trái sang phải.
 
 
// Kyou and I look at each other, then look left to right respectively.
 
// Kyou and I look at each other, then look left to right respectively.
  +
// 俺と杏はお互い半歩ずつ、それぞれ右と左に移動する。
   
<0427> Sao đó, chúng tôi cùng chỉ vào Sunohara.
+
<0439> Rồi cùng chỉ vào khoảng giữa hai đứa.
 
// After that, we pointed to Sunohara at the same time.
 
// After that, we pointed to Sunohara at the same time.
  +
// そして二人の間を同時に指さす。
   
<0428> "Aha, ra nhà người ở đây!"
+
<0440> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thì ra mày trốn ở đây!
 
// \{Rugby Member} "Aha, there you are!"
 
// \{Rugby Member} "Aha, there you are!"
  +
// \{ラグビー部員} 「そこかぁくらぁっ!」
   
<0429> \{Sunohara} "Mấy người là ác quỷ!"
+
<0441> \{Sunohara} Mấy người là quỷ dữ!
 
// \{Sunohara} "You guys are demons!"
 
// \{Sunohara} "You guys are demons!"
  +
// \{春原} 「あんたら鬼かっ!」
   
  +
<0442> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Vào nhà vệ sinh nói chuyện chơi chút!』
<0430> "Nào ta cùng có một cuộc nói chuyện nho nhỏ trong nhà vệ sinh... NHÉ!"
 
 
// \{Rugby Member} "Let's go have a chat in the bathroom for a bit!"
 
// \{Rugby Member} "Let's go have a chat in the bathroom for a bit!"
  +
// \{ラグビー部員} 「ちょっと便所までツラ貸せやっ」
   
<0431> \{Sunohara} "Uu..."
+
<0443> \{Sunohara} 『Ư...
 
// \{Sunohara} "Uu..."
 
// \{Sunohara} "Uu..."
  +
// \{春原} 「う…」
   
<0432> UWAAAAAAAAAAAAAAAAA------...
+
<0444> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa------...
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAA------...
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAA------...
  +
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁーーーーーー…
   
  +
<0445> Bị túm đầu lôi đi, Sunohara chỉ kịp thét một tràng thê lương.
<0433> Hắn để lại một tiếng kêu dài khi bị lôi ra khỏi phòng.
 
 
// Leaving a trail of screams, he was dragged out of the room.
 
// Leaving a trail of screams, he was dragged out of the room.
  +
// ずるずると床を引きずられていく春原。
   
<0434> \{\m{B}} "Bây giờ mọi khó khăn của hắn sẽ kết thúc, huh..."
+
<0446> \{\m{B}} 『Cuộc đời cực của sắp cáo chung rồi ha...
 
// \{\m{B}} "His hardships will end now, huh..."
 
// \{\m{B}} "His hardships will end now, huh..."
  +
// \{\m{B}} 「これまでの辛い生活に終止符か…」
   
<0435> \{Kyou} "Có lẽ mọi khó khăn sẽ kết thúc một khi hắn chết."
+
<0447> \{Kyou} 『Khi con người ta nhắm mắt xuôi tay thì mọi khổ đau cũng chấm dứt.
 
// \{Kyou} "It probably means his hardships will end once he's dead."
 
// \{Kyou} "It probably means his hardships will end once he's dead."
  +
// \{杏} 「死んじゃうのも、ある意味終止符よね」
   
<0436> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..."
+
<0448> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…」
   
<0437> Chúng tôi nhìn cánh cửa mở toang một lát...
+
<0449> Chúng tôi vẫn đứng đó, đau đáu nhìn về phía cánh cửa mở toang...
 
// We watch the open door for a time.
 
// We watch the open door for a time.
  +
// 俺達はしばらく開いたままのドアを、遠い目で見つめていた。
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 16:09, 3 November 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3418.TXT

#character 'Kyou'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Member'

<0000> \{Kyou} 『A,\ \
// \{Kyou} "Ah, \m{B}~"
// \{杏} 「あ、\m{B}~」

<0001> ~』

<0002> \{\m{B}} 『Hửm? Yo.』
// \{\m{B}} "Hmm? Yo."
// \{\m{B}} 「ん?  よぉ」

<0003> Đây là Fujibayashi Kyou. Cô ta học cùng lớp với tôi hồi năm thứ hai.
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
// 藤林杏。2年の時のクラスメイトだ。

<0004> Cũng là chị em song sinh với lớp trưởng lớp tôi, và là một trong số ít những nữ sinh không ngại bắt chuyện với tôi...
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
// ウチのクラスの委員長の双子の姉で、俺達に平気で話しかけてくる数少ない女子…。

<0005> Tính cách của cô ta... phải nói là... vô cùng bạo ngược...
// She has a... well... difficult personality though...
// 性格は…まぁ…悪いな…。 

<0006> Giờ thì cô ta học lớp khác rồi.
// Right now, she's from the next classroom.
// 今は隣のクラスだ。

<0007> \{Kyou} 『Ông vừa đi đâu đấy?』
// \{Kyou} "Where did you go?"
// \{杏} 「どこ行ってたの?」

<0008> \{\m{B}} 『Giải quyết chút chuyện.』
// \{\m{B}} "On some boring adventure."
// \{\m{B}} 「ちょっとヤボ用だ」

<0009> \{Kyou} 『Hừm... không lẽ là... chuyện đó?』
// \{Kyou} "Hmm... could it be... this?"
// \{杏} 「ふーん。ひょっとしてコレ?」

<0010> Cô ta trỏ ngón tay vào tôi, cười gian.
// She showed me her little finger as she grinned.
// ピンと小指を立ててニヤニヤと笑う。

<0011> \{\m{B}} 『Không phải mấy chuyện hư hỏng đâu.』
// \{\m{B}} "It's not like it's anything naughty."
// \{\m{B}} 「んな色っぽいもんじゃねぇよ」

<0012> \{Kyou} 『? Trông ông có vẻ mệt mỏi nhỉ?』
// \{Kyou} "? Are you tired?"
// \{杏} 「?  なんか疲れてる?」

<0013> \{\m{B}} 『Lại chả, tôi đang phải gánh vác trăm công ngàn việc thay người ta đấy.』
// \{\m{B}} "Unexpectedly, I actually helped someone out."
// \{\m{B}} 「俺って意外と面倒見、良い方だったんだな」

<0014> \{Kyou} 『Gì cơ? Tôi cười được chứ?』 
// \{Kyou} "Huh? Am I supposed to laugh?"
// \{杏} 「なに?  それ笑うトコ?」

<0015> \{\m{B}} 『... Ờ... cứ tự nhiên...』
// \{\m{B}} "... yeah... go ahead."
// \{\m{B}} 「…ああ…笑ってくれ」

<0016> \{Kyou} 『Ahahahahahahahaha!』
// \{Kyou} "Ahahahahahahahaha!"
// \{杏} 「あははははははははははははは」

<0017> \{\m{B}} 『Này, đừng cười nữa!』
// \{\m{B}} "Hey, don't laugh!"
// \{\m{B}} 「笑うなっ!」

<0018> \{Kyou} 『Là sao đây? Ông phiền thật, bảo tôi cười rồi giờ lại nổi đóa.』
// \{Kyou} "What? You sure have problems, telling me to laugh and then getting pissed off when I did."
// \{杏} 「なによ。笑えって言ったり、笑うなって怒ったり面倒ねぇ」

<0019> Rẹt...
// Slide ...
// ガラ…。

<0020> \{Sunohara} 『Ối chà? Mày về rồi đấy à.』
// \{Sunohara} "Huh? Welcome back."
// \{春原} 「おや、おかえり」

<0021> \{\m{B}} 『Cái quái... sao mày ở đây?!』
// \{\m{B}} "What... you were in here?"
// \{\m{B}} 「なんだ、教室にいたのか」

<0022> \{Sunohara} 『Chào hỏi hay thật. Mày làm như tao không nên ngồi trong lớp vậy.』
// \{Sunohara} "Nice greeting. That's like saying I shouldn't be inside the classroom."
// \{春原} 「ご挨拶だね。まるで僕が教室にいちゃイケナイみたいじゃないか」

<0023> \{\m{B}} 『Đúng, rất không nên. Mỗi lần thấy bản mặt mày là tao phải đi rửa cho bằng sạch hai con mắt.』
// \{\m{B}} "Well, you shouldn't be, should you? You're an eyesore."
// \{\m{B}} 「いや、いちゃイケナイだろ?  目の毒だ」

<0024> \{Kyou} 『Cậu ở đây chỉ tổ tăng thêm nồng độ cacbon điôxít thôi. Đến cỏ dại còn biết nhả ra ôxy đấy.』
// \{Kyou} "You just add to the amount of carbon monoxide, don't you?  Even weeds would prefer oxygen."
// \{杏} 「無駄に二酸化炭素増やすだけでしょ?  酸素吐く分、雑草の方がマシよ」

<0025> \{Sunohara} 『Đừng mạt sát người khác một cách tỉnh bơ như thế!』
// \{Sunohara} "What a horrible thing to say!"
// \{春原} 「あんたら言うことキツ過ぎッス!」

<0026> \{Sunohara} 『Mà khoan! Fujibayashi Kyou! Cô làm cái quái gì ở đây?!』
// \{Sunohara} "Wait a minute, Fujibayashi Kyou! What're you doing here?!"
// \{春原} 「ていうか、藤林杏!  なんでいんの!?」

<0027> \{Kyou} 『Hả? Tôi ở đây thì sao, có vấn đề gì không?』
// \{Kyou} "And just what's wrong with my being here?"
// \{杏} 「なによ。あたしがここにいちゃイケナイっての?」

<0028> \{Sunohara} 『À... ưmm... tôi không có ý đó... mà... chuông reo đợt đầu rồi đó... tôi nghĩ cô nên về lớp...』
// \{Sunohara} "No... umm... well... that's not what I meant... umm... the bell rang so I think you should be heading back..."
// \{春原} 「あ…えっと…そういうわけじゃないけど…えっと…もう予鈴も鳴ったし自分のクラスに戻った方がよろしいかと…」

<0029> \{Kyou} 『Chưa reo đợt hai mà. Viện cớ vặt như thế càng chứng tỏ cậu chỉ là hạng tép riu.』
// \{Kyou} "The final bell hasn't rung yet though, has it? Saying something that stupid shows what kind of guy you really are."
// 「本鈴はまだでしょ。みみっちいこと言ってると、人としての器が知れるわよ」

<0030> \{Sunohara} 『Tép riu? Nghĩa là sao hả?』
// \{Sunohara} "What do you mean 'stupid?'"
// \{春原} 「ぼ、僕みみっちいですか?」

<0031> \{Kyou} 『Mà không, phải là rận nước mới đúng chứ nhỉ?』
// \{Kyou} "Aren't you a water flea?"
// \{杏} 「ミジンコ並じゃない?」

<0032> \{Sunohara} 『Phiêu sinh vật?!』
// \{Sunohara} "I'm a plankton!!"
// \{春原} 「プランクトン!!」

<0033> \{\m{B}} 『... này Rận Nước, đằng kia có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "... hey Water Flea, what's happening there?"
// // \{\m{B}} 「…おいミジンコ、あれはなんだ?」

<0034> \{Sunohara} 『Hả? Mày hỏi gì cơ?』
// \{Sunohara} "Huh? Say what?"
// \{春原} 「え?  あれって?」

<0035> \{Sunohara} 『... Nhỡ mồm rồi...!』
// \{Sunohara} "Ah...! I actually replied to that...!" 
// \{春原} 「…て返事しちゃったよ!」

<0036> \{\m{B}} 『Mày làm con gì cũng được, trả lời tao đã. Bọn nó tụ tập làm gì thế kia, ở bàn của ai vậy...?』
// \{\m{B}} "Never mind that, just answer the question. Everyone seems to be crowding around that seat over there..."
// \{\m{B}} 「いいからさっさと答えろ。あの一団だよ、誰の席か知んねぇけど…」

<0037> \{Sunohara} 『Đó hả? Chắc lại cô em lớp trưởng rồi.』
// \{Sunohara} "There? Oh, that's our class rep's seat."
// \{春原} 「あそこは。委員長の席あたりだね」

<0038> \{\m{B}} 『Fujibayashi? Bạn ấy đang biểu diễn cái gì à?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat? Is she doing a presentation?"
// \{\m{B}} 「藤林の?  何か提出する物でもあったか?」

<0039> \{Kyou} 『À... chắc con bé đang bói cho mọi người đấy.』
// \{Kyou} "Yeah, well... I'm sure it's her fortune telling."
// \{杏} 「あー、きっとアレね。占いよ」

<0040> \{\m{B}} 『... Bói?』
// \{\m{B}} "... fortune telling?" 
// \{\m{B}} 「…占い?」

<0041> Giờ nghỉ trưa...
// Lunch break...
// 昼休み…。

<0042> Học sinh túm tụm nơi góc lớp.
// The corner of the room suddenly became crowded.
// 教室の一角に人だかりが出来ていた。

<0043> Trông như mọi người đang xếp hàng, chờ đến lượt.
// It seems as though everyone is in line, waiting for something.
// みんな何かを順番に待っているようだ。

<0044> \{Sunohara} 『Vụ gì thế kia...?』
// \{Sunohara} "I wonder what's going on..."
// \{春原} 「あれなんだろうね?」

<0045> \{\m{B}} 『Tao cũng chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「さぁな」

<0046> Cầm ổ bánh mì và hộp nước ép vừa mua, tôi và Sunohara hiếu kỳ nhìn đám đông.
// Sunohara and I glance at the crowd, holding onto the bread and juice we had just bought.
// 購買部で買ったパンとジュースを手にしながら、それを眺める俺と春原。

<0047> Bọn họ có vẻ rất chú tâm.
// Something's going on over there.
// わいわいと随分と賑やかだ。

<0048> Vài người lại tỏ ra thiểu não.
// And some of them look rather disappointed.
// 人によっては妙に落胆していたりもする。

<0049> \{Sunohara} 『Đó là bàn của cô em lớp trưởng.』
// \{Sunohara} "That's our class rep's seat."
// \{春原} 「場所的には委員長の席なんだけどさ」

<0050> \{Sunohara} 『Cô ta đang bày trò gì thế nhỉ?』
// \{Sunohara} "I wonder if she's making a speech."
// \{春原} 「何か提出する物でもあったかな」

<0051> \{\m{B}} 『Bàn của Fujibayashi à...?』 
// \{\m{B}} "Fujibayashi's seat huh..."
// \{\m{B}} 「藤林の席か…」

<0052> \{Kyou} 『Chắc là con bé đang bói cho mọi người đấy.』
// \{Kyou} "It's probably her fortune telling."
// \{杏} 「たぶん、占いじゃない?」

<0053> \{Sunohara} 『Hửmm...?』
// \{Sunohara} "Hmmm..."
// \{春原} 「ふぅーん」

<0054> \{\m{B}} 『Bói ư...?』
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh...?"
// \{\m{B}} 「占いか…」

<0055> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0056> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0057> \{Sunohara} 『Khoan... cô đang làm cái gì ở đây vậy?!』
// \{Sunohara} "Hey, what exactly are you doing here?!"
// \{春原} 「ってなんでおまえがここにいるんだよ?!」

<0058> \{Kyou} 『Hở? Tôi không được phép ở đây chắc?』
// \{Kyou} "What, are you saying I can't be here?"
// \{杏} 「あァ?  なに、あたしがここにいちゃいけないっての?」

<0059> \{Sunohara} 『K-không... tôi không có ý đó...』
// \{Sunohara} "N-no... that's not what I meant..."
// \{春原} 「い、いえ、そんなことはないッス…」

<0060> Sunohara co rúm người trước cái quắc mắt hung tợn ấy.
// With her glance, Sunohara shrinks away.
// 春原は睨まれて小さくなる。

<0061> Đây là Fujibayashi Kyou. Cô ta học cùng lớp với chúng tôi hồi năm thứ hai.
// This is Fujibayashi Kyou. A classmate from our second year.
// 藤林杏。2年の時のクラスメイトだ。

<0062> Cô ta là chị em song sinh với lớp trưởng, và là một trong số ít những nữ sinh không ngại bắt chuyện với chúng tôi...
// She's my class representative's twin sister. And also, she's one of those few girls I know who talks to me naturally...
// 委員長の双子の姉で、俺達に平気で話しかけてくる数少ない女子…。

<0063> Tính cách của cô ta... phải nói là... vô cùng bạo ngược...
// She has a... well... difficult personality though...
// 性格は…まぁ…悪いな…。

<0064> Đáng lẽ giờ này cô ta nên an phận ở lớp khác...
// But right now, she should be in another classroom...
// 今は隣のクラスのはずなんだが…。

<0065> \{\m{B}} 『Gì đấy? Bà đem gì cho em gái à?』
// \{\m{B}} "What's wrong? Do you have something for your sister?"
// \{\m{B}} 「どうしたんだ。妹に用でもあるのか?」

<0066> \{Kyou} 『Không có, chỉ là tôi đang rỗi rãi thôi.』
// \{Kyou} "Nothing really, I'm just killing time."
// \{杏} 「別に。単なる暇つぶしよ」

<0067> \{Kyou} 『Cơ mà... nó vẫn nổi tiếng quá nhỉ...』
// \{Kyou} "Anyway... it's popular as always."
// \{杏} 「それにしても…相変わらずの人気ねぇ」

<0068> \{\m{B}} 『Là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}} 「何がだ?」

<0069> \{Kyou} 『Thì màn tiên đoán hậu vận của Ryou ấy mà.』
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling."
// \{杏} 「椋の占い」

<0070> \{Sunohara} 『Ý cô là... lớp trưởng đang bị đám người đó vây quanh sao?』
// \{Sunohara} "Are you saying that our class rep is over in that crowd?"
// \{春原} 「ひょっとして、あの人だかりの中心て委員長?」

<0071> \{Kyou} 『Đúng.』
// \{Kyou} "Yep."
// \{杏} 「そ」

<0072> \{\m{B}} 『... Bạn ấy bói có chính xác không thế?』
// \{\m{B}} "Is she really that good at telling fortunes?"
// \{\m{B}} 「…そんなにあいつの占いって当たるのか…?」

<0073> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0074> \{Sunohara} 『Chắc cô em đó cũng làm được một chuyện ra hồn, dù nhìn chả \nthấy đáng tin chút nào.』
// \{Sunohara} "Although she doesn't look like it, she's really good."
// \{春原} 「パッとしないように見えても、なにかしら特技を持ってるものなんだねぇ」

<0075> Cốp!\shake{1}
// Dong!\shake{1}
// ゴン!\shake{1}

<0076> \{Sunohara} 『Úi! Cô làm trò gì thế hả?!』 
// \{Sunohara} "Ouch! What the hell are you doing?"
// \{春原} 「痛っ!  なにするんスかっ!」

<0077> \{Kyou} 『Không thể tha thứ cho kẻ dám chê bai em tôi.』
// \{Kyou} "I won't forgive anyone who insults my sister."
// \{杏} 「妹の悪口は許さないわよ」

<0078> \{Sunohara} 『Tôi đang khen mà!』
// \{Sunohara} "I was praising her!"
// \{春原} 「褒めたんだよっ」

<0079> Cốp!\shake{1}
// Dong!\shake{1}
// ゴン!\shake{1}

<0080> \{Sunohara} 『Đau lắm đấy!』
// \{Sunohara} "Ouch!"
// \{春原} 「痛いッス!」

<0081> \{Kyou} 『Điểm môn Tiếng Nhật Đương đại của cậu tồi lắm phải không?』
// \{Kyou} "Your grades suck, don't they?"
// \{杏} 「あんた。現国の成績最悪でしょ」

<0082> \{\m{B}} 『Toàn trứng ngỗng đấy.』
// \{\m{B}} "They do suck."
// \{\m{B}} 「毎回赤点だ」

<0083> \{Sunohara} 『Sao mày biết?!』
// \{Sunohara} "How come you know about that?!"
// \{春原} 「なんでおまえが知ってるんだよっ?!」

<0084> \{\m{B}} 『Trong phòng mày. Tao lục ra cả xấp bài kiểm tra giấu dưới \nbàn học.』
// \{\m{B}} "In your room. I found a bunch of papers with bad grades under your desk."
// \{\m{B}} 「おまえの部屋で見た。机の奥を漁ったら大量だったぞ」

<0085> \{Sunohara} 『Tao... tao không thể có một chút không gian riêng tư nào ư?』
// \{Sunohara} "D-don't I have any privacy at all?"
// \{春原} 「ぼ、僕にプライベートはないんスか?」

<0086> \{\m{B}} 『Hahaha! Thứ như mày mà cũng quan tâm tới cái đó à?!』
// \{\m{B}} "Hahaha! What did he say just now?"
// \{\m{B}} 「はっはっはっ、今更何言ってんだろなこいつは」

<0087> \{Kyou} 『Ahahaha! Đúng thật là...!』
// \{Kyou} "Ahahaha! Really!"
// \{杏} 「あはは、まったくよねぇ」

<0088> \{Sunohara} 『Hai người một giuộc với nhau hả?!』
// \{Sunohara} "Both of you are nuts!"
// \{春原} 「ってあんたらおかしいよ!」

<0089> \{Kyou} 『A, phải rồi. Của nợ kia.』
// \{Kyou} "Ah, that's right. Hey, you loser."
// \{杏} 「あ、そうだ。ねぇヘタレ」

<0090> \{Sunohara} 『Gọi ai là 「của nợ」 đấy hả?!』
// \{Sunohara} "Who are you calling a loser?!"
// \{春原} 「誰がヘタレだっ!」

<0091> \{\m{B}} 『Mày trả lời tức là tự nhận rồi.』
// \{\m{B}} "Since you responded, it must be you."
// \{\m{B}} 「反応してる時点でおまえだろう」

<0092> \{Sunohara} 『Cô ta cũng có thể ám chỉ mày mà?!』
// \{Sunohara} "Maybe she meant you!"
// \{春原} 「おまえの事かもしれないだろ」

<0093> \{Kyou} 『Không, tôi nói cậu đó.』
// \{Kyou} "Nope, I was referring to you."
// \{杏} 「違うわよ。あんたのことよ」

<0094> \{Sunohara} 『... Thật sao...』
// \{Sunohara} "... oh really..."
// \{春原} 「…そうですか…」

<0095> \{Sunohara} 『Thế... cô muốn gì?』
// \{Sunohara} "Well... what did you want?"
// \{春原} 「で…なんでしょう?」

<0096> \{Kyou} 『Cậu có muốn Ryou bói cho một quẻ không?』
// \{Kyou} "Do you want to check out Ryou's fortune telling?"
// \{杏} 「あんた試しに椋に占ってもらえば?」

<0097> \{Sunohara} 『Hả? Tôi á?』
// \{Sunohara} "Huh... me?"
// \{春原} 「え、僕が?」

<0098> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B} had his fortune read plenty of times."
// \{杏} 「\m{B}だって何度も占ってもらってるしね」

<0099> \ cũng từng lãnh vài quẻ rồi.』 

<0100> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ, đại loại vậy.』
// \{\m{B}} "Hmmm? Yeah, sorta."
// \{\m{B}} 「ん?  ああ、まぁな」

<0101> \{Sunohara} 『Nhưng cô ta bói bằng cách nào?』
// \{Sunohara} "So, what kind of fortune telling are we talking about here?"
// \{春原} 「何占いなの?」

<0102> \{\m{B}} 『Cách nào ư? À, thì——...』
// \{\m{B}} "What kind? Well, it's..."
// \{\m{B}} 「何って、そりゃおまえ──…」

<0103> Bói ngực
// Fortune telling using breasts
// おっぱい占い

<0104> Bói bài
// Fortune telling using card
// トランプ占い

<0105> \{\m{B}} 『Ghé lại gần đây.』
// \{\m{B}} "Come closer."
// \{\m{B}} 「ちょっと耳貸せ」

<0106> \{Sunohara} 『Hả? Gì thế này? Bộ không nói cho người khác nghe được à?』
// \{Sunohara} "Huh? What? Is it something nobody else should hear?"
// \{春原} 「え?  なに?  そんな人前じゃ言えないような占いなの?」

<0107> \{\m{B}} 『Cứ lại gần đây.』 
// \{\m{B}} "Just get over here."
// \{\m{B}} 「いいから」

<0108> \{Kyou} 『?』
// \{Kyou} "?"
// \{杏} 「?」

<0109> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...) 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
// \{\m{B}} (■■■■■■■■…■■■■…)

<0110> \{Sunohara} 『Hả?! Không giỡn chứ?!』
// \{Sunohara} "Eh!? Seriously!?"
// \{春原} 「え?!  マジ!?」

<0111> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...) 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
// \{\m{B}} (■■■■…■■■■■■■■…)

<0112> \{Sunohara} 『Cô ta dám làm chuyện đó giữa đám đông...? Lý nào lại vậy...?!』
// \{Sunohara} "She's doing that within that crowd...!?"
// \{春原} 「あ、あの人だかりの中心部で…そ、そんな…っ!」

<0113> \{\m{B}} (Thì thào... thì thào... thì thào...) 
// \{\m{B}} (Whisper... whisper... whisper...)
// \{\m{B}} (…■■■■■■■■…■■■■…■■■■…)

<0114> \{Sunohara} 『Tươi mát đến thế sao?!』
// \{Sunohara} "It's fresh?!"
// \{春原} 「し、しかもナマでっ?!」

<0115> \{Sunohara} 『Mà khoan,\ \
// \{Sunohara} "Hey, did you two do that a lot?"
// \{春原} 「ていうか、\m{A}おまえ何度もしてるの?」

<0116> , mày được hưởng nhiều lần lắm rồi hả?』

<0117> Đáp lại cái trợn mắt từ Sunohara, tôi ra hiệu bằng ngón cái và nhe răng cười.
// He looked at me with his eyes wide open, so I gave him a thumbs up and smiled.
// 目を大きくさせる春原に、俺は笑顔で親指を立てる。

<0118> \{Sunohara} 『Kyou! Em gái cô quá đỉnh luôn!』
// \{Sunohara} "Kyou! Your sister rocks!"
// \{春原} 「杏っ、おまえの妹すごいよっ!」

<0119> \{Kyou} 『Hể?』
// \{Kyou} "Huh?"
// \{杏} 「へ?」

<0120> \{Sunohara} 『Nào giờ tôi cứ tưởng cô ta điềm đạm lắm, ngờ đâu lại bạo dạn đến vậy.』 
// \{Sunohara} "I thought she was a quiet girl, but she's actually really daring."
// \{春原} 「大人しいと思ってたけど、実はすごい大胆な子なんスね」

<0121> \{Kyou} 『...\ \
// \{Kyou} "\m{B}... what did you just tell him?"
// \{杏} 「…\m{B}、あんた陽平に何言ったの…?」

<0122> , ông vừa nói gì với Youhei đó?』

<0123> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "Nothing."
// \{\m{B}} 「別に」

<0124> \{Sunohara} 『Tao đi 「hưởng」 bói đây.』
// \{Sunohara} "I'll go find out my fortune."
// \{春原} 「ぼ、僕もちょっと占い、してもらってくるよ」

<0125> \{Sunohara} 『À... tao có nên rửa tay trước không nhỉ?』
// \{Sunohara} "Ah... should I wash my hands?"
// \{春原} 「あ、手は洗ってからの方がいいかな?」

<0126> \{\m{B}} 『Đừng lo, cứ chộp lấy chúng như đại bàng vồ mồi.』
// \{\m{B}} "Don't worry about that, just grab them like an eagle."
// \{\m{B}} 「いや、気にしないで良いから、勢いに任せて鷲掴め」

<0127> \{Sunohara} 『Đậm chất đàn ông! Tao đi đây...』
// \{Sunohara} "That's so macho! I'll be off then."
// \{春原} 「男らしいね!  行ってくるよ!」

<0128> \{Kyou} 『... Sao tự nhiên hắn ta uốn mấy ngón tay thế?』
// \{Kyou} "... what is he all excited about?"
// \{杏} 「…なんであいつ手をワキワキさせてんの?」

<0129> \{\m{B}} 『Chắc nó tưởng chuyện em bà 「bói ngực」 mà tôi vừa kể là thật.』 
// \{\m{B}} "It seems he actually believed that 'fortune telling using breasts' nonsense I just told him."
// \{\m{B}} 「おっぱい占いって嘘教えてみたら本気にしたようだ」

<0130> \{Kyou} 『Hừm...』
// \{Kyou} "Hmm......"
// \{杏} 「ふーん…」

<0131> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0132> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0133> \{Kyou} 『Này! Cậu định giở trò gì với Ryou hả?!』
// \{Kyou} "Hey! What are you gonna do to Ryou?!"
// \{杏} 「って!  椋に何する気よっ!」

<0134> Cốp!!\shake{1}
// Dong!!\shake{1}
// ゴッ!!\shake{1}

<0135> \{Sunohara} 『Buaaa!』
// \{Sunohara} "Buaah!"
// \{春原} 「べはっ!」

<0136> Cuốn từ điển dày cộp phi thẳng vào gáy Sunohara. Tôi còn \nkhông biết Kyou lấy nó ra từ khi nào.
// She brought out an old dictionary from nowhere and slammed it into the back of Sunohara's head, making him fall.
// どこから取り出し、いつ投げたのだろう…、その古語辞典は春原の後頭部をとらえた。

<0137> Đoạn, cô ta nổi trận lôi đình nhìn tôi.
// She then looked at me all pissed off.
// そして怒りはそのままに、俺を見る。

<0138> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}~ why you~!"
// \{杏} 「\m{B}~…あんたねぇ~…っ!」

<0139> ~ Ông dám~!』

<0140> \{\m{B}} 『Chỉ là một trò đùa nho nhỏ thôi mà.』
// \{\m{B}} "It was just a little joke."
// \{\m{B}} 「軽い冗談だ」

<0141> \{Sunohara} 『Ớớớ?! Mày đùa thôi hả?!』
// \{Sunohara} "Ehhh?! You were kidding?!"
// \{春原} 「えええっ!  嘘だったのっ!」

<0142> \{Kyou} 『Lựa người ông định đùa cho kỹ vào!』
// \{Kyou} "Tell him it was a lie!"
// \{杏} 「相手見て冗談を言いなさいよっ!」

<0143> \{Kyou} 『Con nít mẫu giáo còn biết phân biệt được đâu là đùa, chứ \nYouhei thì nằm mơ đi!』
// \{Kyou} "Explain it to him simply, as if you're talking to someone in kindergarten!"
// \{杏} 「幼稚園児に通じても陽平に通じる訳ないでしょ!」

<0144> \{Sunohara} 『À này... cô so sánh kiểu đó làm tôi tổn thương lắm đấy...』 
// \{Sunohara} "Well... the way you said it really breaks my heart..."
// \{春原} 「あの…い…言いきられるとすごく心が痛いんですけど…」

<0145> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao sơ ý quá.』
// \{\m{B}} "Sorry, that wasn't very nice."
// \{\m{B}} 「わりぃ、俺が浅はかだった」

<0146> \{Sunohara} 『Xin lỗi kiểu đó chỉ làm tao đau thêm, giống như mày \nhưởng ứng những lời cô ta vừa nói...』
// \{Sunohara} "That kind of apology kinda makes me the bad guy."
// \{春原} 「そこで謝られると、認められたみたいでかなり辛いッス…」

<0147> \{\m{B}} 『Coi nào, vui lên đi. Vào xin lời tiên tri của Fujibayashi đi.』
// \{\m{B}} "Well, cheer up. Go find out your fortune."
// \{\m{B}} 「まぁ元気出せよ、ほら、藤林に占ってもらってこい」

<0148> \{\m{B}} 『Bạn ấy dùng bài tú lơ khơ để đoán vận mệnh đấy.』
// \{\m{B}} "By the way, she's using cards to read your fortune."
// \{\m{B}} 「本当はトランプ占いだけどさ」

<0149> \{\m{B}} 『Mạnh dạn lên, biết đâu trong tương lai, mày còn vớt vát được chút ít tia hy vọng nào đó.』
// \{\m{B}} "Go ahead, you might even see what will happen during the rest of your life."
// \{\m{B}} 「ほら、もしかしたら余生に希望が見えるかもしれないぞ」

<0150> \{Sunohara} 『Ý mày là hiện tại của tao vô phương hả?!』
// \{Sunohara} "Can't you see it right now!?"
// \{春原} 「今は見えないのかよっ!」

<0151> \{Sunohara} 『Ế? Bản mặt 「Chứ còn gì nữa」 đó là sao?!』 
// \{Sunohara} "Eh? Can you see it? Hey, what's up with that face?"
// \{春原} 「え?  見えるの?って顔はなにっ?!」

<0152> \{Kyou} 『Ờ thì~ cậu cũng hiểu rồi đấy...』
// \{Kyou} "Ehh~ you see......"
// \{杏} 「えー、だってねぇ…」

<0153> \{\m{B}} 『Phải rồi...』
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} 「なぁ」

<0154> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Một ngày nào đó tôi sẽ BIG hơn hai người cho mà xem!』
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
// \{春原} 「ちくしょう!  絶対将来おまえらよりBIGになってやるからなっ!」

<0155> Dứt lời, Sunohara nhào ra khỏi lớp.
// He said that as he ran out of the room.
// そう言って教室の外に向かって走り出す。

<0156> \{\m{B}} 『Này, mày đi đâu vậy?』
// \{\m{B}} "Hey, where are you going?"
// \{\m{B}} 「おい、どこ行くんだ」

<0157> \{Sunohara} 『Trút bầu tâm sự!』
// \{Sunohara} "I'm going to take a piss!"
// \{春原} 「おしっこっ!」

<0158> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0159> \{\m{B}} 『Đến đứa con nít mẫu giáo còn xử sự đàng hoàng hơn nó.』
// \{\m{B}} "He's worse than a kindergarten kid."
// \{\m{B}} 「あいつは幼稚園児以下か…」

<0160> \{Kyou} 『Chẳng phải tôi vừa nói câu đấy sao?』
// \{Kyou} "Didn't I say that earlier?"
// \{杏} 「だからさっきそう言ったでしょ」

<0161> \{\m{B}} 『... Mà này...』
// \{\m{B}} "... anyway..."
// \{\m{B}} 「…つーかさ…」

<0162> \{Kyou} 『Hửm?』
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{杏} 「うん?」

<0163> \{\m{B}} 『Trò đoán vận của em gái bà hình như không được chính xác cho lắm?』
// \{\m{B}} "Your sister's fortune telling isn't accurate, is it?"
// \{\m{B}} 「おまえの妹の占い、当たらないだろ?」

<0164> \{Kyou} 『A, ông cũng biết rồi...』
// \{Kyou} "Oh, so you figured it out..."
// \{杏} 「あ、わかった?」

<0165> \{\m{B}} 『À... ừ...』
// \{\m{B}} "Well... you see..."
// \{\m{B}} 「そりゃ、な」

<0166> \{Kyou} 『Đừng nói với Ryou đấy nhé.』
// \{Kyou} "Just don't say it to her, okay?"
// \{杏} 「本人には言っちゃダメだからね」

<0167> \{\m{B}} 『Không đâu, đừng lo.』
// \{\m{B}} "I won't say a thing."
// \{\m{B}} 「別に言わねぇよ」

<0168> \{\m{B}} 『Bằng bài tú lơ khơ.』
// \{\m{B}} "It's fortune-telling with cards."
// \{\m{B}} 「トランプ占いだ」

<0169> \{Sunohara} 『Nghe chả thấy linh gì cả.』
// \{Sunohara} "There's no way I'm believing this crap."
// \{春原} 「なんか説得力に欠ける占いだね」

<0170> \{\m{B}} 『Nhưng bói kỹ đến từng chi tiết đấy.』
// \{\m{B}} "But she does say some distinct things."
// \{\m{B}} 「でもすっげー具体的なこと言ってくる」

<0171> \{\m{B}} 『Cũng không tồi đâu.』
// \{\m{B}} "I'm sure you're going to have a good reading."
// \{\m{B}} 「きっとためになるぞ」

<0172> \{Sunohara} 『Thật sao?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「本当?」

<0173> \{Kyou} 『Ừ, ừm.』
// \{Kyou} "Yeah, sure."
// \{杏} 「うんうん」

<0174> \{Sunohara} 『Được rồi... để thử cái nào.』
// \{Sunohara} "Okay... I guess I'll give it a go then."
// \{春原} 「そうかぁ、じゃあ行ってみようかな」

<0175> Sunohara hăm hở tiến về phía đám đông.
// And off went Sunohara, with his hopes high.
// 意気揚々と人だかりの方へ足を運ぶ春原。

<0176> Tôi và Kyou chỉ cười nhìn theo.
// Kyou and I smile as we watch him off.
// 俺と杏はその背中を笑顔で見送る。

<0177> \{\m{B}} 『Này Kyou.』
// \{\m{B}} "Hey, Kyou."
// \{\m{B}} 「なぁ杏」

<0178> Tôi hỏi cô ta mà không quay mặt sang, bởi còn bận cười sau lưng Sunohara.
// I turned to face her, keeping the same smile.
// 視線と笑顔をそのままで話しかける。

<0179> \{Kyou} 『Gì thế?』
// \{Kyou} "What?"
// \{杏} 「なに?」

<0180> Kyou cũng đáp lời ở tư thế y hệt.
// And Kyou also did the same.
// 杏も同じ様に、春原の背中を見送りながら応える。

<0181> \{\m{B}} 『Hình như cuối cùng tôi cũng ngộ ra chân tướng màn bói toán \ncủa em bà rồi...』
// \{\m{B}} "I think I finally understand your sister's fortune telling..."
// \{\m{B}} 「俺はそろそろ、おまえの妹の占い…わかってきたぞ」

<0182> \{Kyou} 『Thế hả.』
// \{Kyou} "You're right."
// \{杏} 「でしょうね」

<0183> \{\m{B}} 『Không biết thằng của nợ đó sẽ nhận được lời tiên tri gì đây...』
// \{\m{B}} "I wonder what kind of fortune that loser will get..."
// \{\m{B}} 「あのヘタレはどんな結果が出るかな…」

<0184> \{Kyou} 『Gì đi nữa thì cũng sắp có trò vui để xem rồi.』
// \{Kyou} "No matter what, it'll probably be really interesting."
// \{杏} 「どう転んでも面白そうよね」

<0185> \{\m{B}} 『Trông bà thích chí quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "You're enjoying this, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえ、楽しんでるだろ?」

<0186> \{Kyou} 『Cũng như ông thôi.』
// \{Kyou} "I can say the same of you."
// \{杏} 「あんたもでしょ」

<0187> \{\m{B}} 『Ờ, chắc thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, could be."
// \{\m{B}} 「まぁな」

<0188> Không mảy may hay biết những toan tính sau lưng mình, Sunohara ung dung tiến thẳng vào đám đông.
// Sunohara goes off, as we give him a burning glance.
// 俺達の熱い視線を背に受け、春原は行く。

<0189> \{Sunohara} 『Này! Tránh ra, tránh ra nào!』
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
// \{春原} 「おら、おまえらどけ」

<0190> Nó thô bạo đẩy mọi người ra xung quanh và sấn tới trước mặt Fujibayashi.
// He pushed the people around and went in front of Fujibayashi.
// 人だかりを蹴散らし、藤林の前まで行く。

<0191> Rồi nó ngồi đánh 『uỵch』 một cái lên mặt bàn.
// He then sits in a chair with a loud thud.
// そしてドカっと机の前に座った。

<0192> \{\m{B}} 『Bạn ấy vẫn bói bằng bài tú lơ khơ như mọi khi.』
// \{\m{B}} "It's playing cards as always."
// \{\m{B}} 「やっぱトランプ占いなんだな」

<0193> \{Kyou} 『Ừ.』
// \{Kyou} "Yep."
// \{杏} 「まね」

<0194> \{\m{B}} 『Dùng bài tarot chẳng hợp hơn sao?』
// \{\m{B}} "So, she's not used to tarot cards?"
// \{\m{B}} 「タロットとかの方がよくねぇ?」

<0195> \{Kyou} 『Con bé không có bài tarot.』
// \{Kyou} "Well, she doesn't have tarot cards."
// \{杏} 「あの子、タロットは持ってないから」

<0196> \{\m{B}} 『À, ra thế.』
// \{\m{B}} "Oh, really?"
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0197> Fujibayashi xào bài trước ánh nhìn săm soi của Sunohara.
// Fujibayashi shuffles the cards in front of Sunohara.
// シュカシュカと春原の前でトランプをくる藤林。

<0198> A, rơi tứ tung rồi...
// She accidentally drops the cards...
// あ、こぼした…。

<0199> Cô ấy vội nhặt chúng lên trong sự bối rối.
// And quickly gathers them back up.
// 慌てて拾ってまたくる。

<0200> Rồi xòe bài thành hình quạt để Sunohara chọn ba lá.
// She then spreads the cards to form a fan, presenting it to Sunohara, who in turn takes 3 cards.
// そして扇状に広げ…そこから春原が三枚引く。

<0201> Fujibayashi xem xét bài của Sunohara hết sức chăm chú... và \nphán điều gì đó.
// Fujibayashi takes the three cards and examines them closely... finally she says something.
// 藤林はその三枚をジッと見つめ…何かを言った。

<0202> Sunohara gật gù như đang nuốt từng lời của cô ấy.
// Sunohara nods as as he listens intently to her.
// 春原はそれを聞き、うんうんと頷いている。

<0203> \{\m{B}} 『... Hình như nó trúng được vận may.』
// \{\m{B}} "... he must've gotten a pretty good fortune."
// \{\m{B}} 「…いい感じの結果が出たようだな」

<0204> \{Kyou} 『... Chắc thế.』
// \{Kyou} "... maybe."
// \{杏} 「…のようね」

<0205> \{Sunohara} 『Ahahahaha! Nghe này!』
// \{Sunohara} "Ahahahaha! Listen!"
// \{春原} 「あっはははー、聞いてくれよ」

<0206> \{\m{B}} 『Thằng hề khốn khổ quay lại rồi kìa.』
// \{\m{B}} "The hopeless clown has returned."
// \{\m{B}} 「哀れなピエロが戻ってきたぞ」

<0207> \{Sunohara} 『Thằng hề? Mày có ý gì hả?』
// \{Sunohara} "Clown? What do you mean by that?"
// \{春原} 「ピエロ?  なんのこと?」

<0208> \{\m{B}} 『Chẳng có gì, quên đi. Vậy kết quả thế nào?』
// \{\m{B}} "Nothing, never mind. So what happened?"
// \{\m{B}} 「いや、気にしないでいい。で、なんて?」

<0209> \{Sunohara} 『Ờ, số dzách!』
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome!"
// \{春原} 「ああ、もう最っ高だぜ」

<0210> \{Sunohara} 『「Cuộc sống cơ cực của bạn đã đến hồi cáo chung」.』
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
// \{春原} 「『これまでの辛い生活に終止符がうたれるでしょう』」

<0211> \{Sunohara} 『「Tình yêu mới mở ra một cuộc đời mới」.』
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life and find love.'"
// \{春原} 「『恋の始まりが新しい生活の始まり』」

<0212> \{Sunohara} 『「Bạn sẽ gặp một người khác giới... và dây tơ hồng 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
// \{春原} 「『これから出会う異性とは、運命の赤い糸で結ばれています』」

<0213> \ sẽ gắn kết hai người bên nhau...」.』

<0214> \{Sunohara} 『Thế đấy... Con đường trải đầy hoa hồng đang đợi tao tiến \nbước!』
// \{Sunohara} "That's all. I'm definitely going to be blooming!"
// \{春原} 「だってさ。僕のこれからはバラ色だね」

<0215> Nó vừa cười vừa nói, ra chiều mãn ý lắm.
// He said that as he smiles, completely satisfied.
// そう言って満足そうに笑う。

<0216> Kyou và tôi nhìn nhau. Không ai bảo ai, hai đứa tôi cùng vỗ \nvai Sunohara.
// Kyou and I glance at each other. It's not like we're giving signs to each other, but we both tap Sunohara on the shoulder.
// 俺と杏は顔を見合わせると、示し合わせたわけじゃないが、同時に春原の肩をポンと叩く。

<0217> \{Sunohara} 『Hửm? Gì vậy? Thế là sao?』
// \{Sunohara} "Hmm? What? What's up?"
// \{春原} 「ん?  なに?  どうしたのさ?」

<0218> \{\m{B}} 『Chúc may mắn nhé.』
// \{\m{B}} "Good luck."
// \{\m{B}} 「頑張れよ」

<0219> \{Kyou} 『Tương lai luôn nằm trong tay cậu, hãy cố gắng thay đổi nó.』
// \{Kyou} "Your fate is in your hands."
// \{杏} 「きっと未来は自分の手で変えることが出来るからね」

<0220> \{Sunohara} 『Tôi không hiểu lắm, nhưng... cảm ơn nhé.』
// \{Sunohara} "I don't really know what you're talking about, but thanks!"
// \{春原} 「なんかよくわからないけどサンキュ!」

<0221> Nó đắc ý giơ ngón cái, kèm một nụ cười tươi rói.
// He gives us a thumbs up with a radiant smile as he looks back at us.
// ぐっ、と親指を立てて爽やかな笑顔を向けてくる。

<0222> Thằng này đóng vai hề đạt thật...
// It's really funny how much of a clown he is...
// 清々しいまでのピエロっぷりだった…。

<0223> \{Kyou} 『... Tội quá...』
// \{Kyou} "... I pity him..."
// \{杏} 「…哀れね…」

<0224> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0225> \{Sunohara} 『Hử? Hai người vừa nói gì à?』
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
// \{春原} 「ん?  なんか言った?」

<0226> \{Kyou} 『Không, chẳng có gì đâu. Bỏ qua đi.』
// \{Kyou} "No, it's nothing. Nothing at all."
// \{杏} 「ううん。気にしないで」

<0227> \{Sunohara} 『À phải rồi. Tao ra nhà vệ sinh đây, đi với tao chứ,\ \
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
// \{春原} 「あ、そうだ僕トイレに行くけど\m{A}もくる?」

<0228> ?』

<0229> \{\m{B}} 『Đi một mình mày đi.』
// \{\m{B}} "Go by yourself."
// \{\m{B}} 「一人で行ってこい」

<0230> \{Sunohara} 『Thôi nào, sao lại xa cách thế? Chúng ta là bạn chí cốt mà?』
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
// \{春原} 「なんだよつれないなぁ。連れションは友情の証だろ?」

<0231> \{\m{B}} 『Không có nhu cầu thì tao chui vô đó với mày làm gì?』
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
// \{\m{B}} 「出もしないのに行っても仕方ないだろ」

<0232> \{Sunohara} 『Cũng phải. Thế thôi, tao đi một mình vậy.』
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
// \{春原} 「それもそうだね。じゃあ一人で行ってくるよ」

<0233> \{\m{B}} 『Đi mạnh giỏi.』
// \{\m{B}} "Enjoy youself."
// \{\m{B}} 「ごゆっくり」

<0234> Sunohara rời lớp trong bộ dạng hí hửng với vận may vừa được tiên đoán.
// Sunohara left, proudly accepting his good fortune.
// 占いの結果を素直に受け止め、妙に誇らしげな表情で教室を出ていく春原。

<0235> Bóng lưng nó cơ hồ có áng mây mù che khuất, một điềm báo cho cái định mệnh nghiệt ngã đang đón đợi...
// As I watched him leave, I wonder what he'll say about his fortune going forward...
// その背中が微妙に煤けて見えるのは、あいつのこれからの運命を語っているのだろうか…。

<0236> \{\m{B}} 『... Cuộc đời mới khởi đầu bằng một tình yêu mới... à...』
// \{\m{B}} "... the start of a new life with love... huh..."
// \{\m{B}} 「…恋の始まりが新しい生活の始まり…か」

<0237> \{Kyou} 『À, hay là\ \
// \{Kyou} "Ah, \m{B}, how about you?"
// \{杏} 「あ、別に\m{B}でもいいわよ」

<0238> \ cũng được.』

<0239> \{\m{B}} 『Xem bói á...?』
// \{\m{B}} "Fortune telling, huh..."
// \{\m{B}} 「占いねぇ…」

<0240> Nhờ cô ấy xem bói
// Try her fortune telling
// 自分が占ってもらう

<0241> Để Sunohara bói thử
// Let Sunohara try it
// 春原を占わせる

<0242> \{\m{B}} 『Có chính xác không đấy?』
// \{\m{B}} "Is it accurate?"
// \{\m{B}} 「当たるのか?」

<0243> \{Kyou} 『Không thử làm sao biết?』
// \{Kyou} "Wouldn't it be fun if you found out yourself?"
// \{杏} 「それはやってみてからのお楽しみでしょ」

<0244> \{\m{B}} 『Được chăng hay chớ... à.』
// \{\m{B}} "The accurate Bagua... huh."
// \{\m{B}} 「当たるも八卦…か」

<0245> \{Sunohara} 『Mày coi bói hả?』
// \{Sunohara} "So are you up for it?"
// \{春原} 「行くの?」

<0246> \{\m{B}} 『Để tao thử vậy.』
// \{\m{B}} "Maybe I'll try."
// \{\m{B}} 「試しにな」

<0247> \{Sunohara} 『Xong mày rồi đến tao.』
// \{Sunohara} "I'm next then."
// \{春原} 「じゃあ次、僕も行こうかな」

<0248> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, mày nên coi để còn vớt vát chút đỉnh hy vọng cao hơn cho tương lai.』
// \{\m{B}} "That's right, in your case, you might even get a hope to become popular."
// \{\m{B}} 「そうだな、おまえの場合、もしかしたら人生に希望が持てるようになるかもしれないしな」

<0249> \{Sunohara} 『Mày đang lấp lửng rằng tao là kẻ đứng dưới đáy xã hội chứ gì?』
// \{Sunohara} "Are you indirectly saying I'm at the lowest state right now?"
// \{春原} 「それって今どん底って遠回しに言ってますか?」

<0250> \{\m{B}} 『Ấy, tao không hề lấp lửng đâu.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think it was meant to be indirect."
// \{\m{B}} 「いや、遠回しのつもりはないけど」

<0251> \{Kyou} 『Lẽ nào... Sunohara... cậu nghĩ có kẻ nào khác ở đây còn \nhạ tiện hơn chính cậu à?』 
// \{Kyou} "Or rather, are you actually thinking that you're even lower?"
// \{杏} 「っていうか、あんた自分より下があると思ってんの?」

<0252> \{Sunohara} 『Phỉ phui cái miệng! Mấy người chưa từng nghe câu 「lời nói, đọi máu」 à?』
// \{Sunohara} "Ouch! Don't you realize how cruel your words are?"
// \{春原} 「ひでっ!  あんたら言葉の暴力って知ってます?」

<0253> \{\m{B}} 『Hahaha! Thằng này lảm nhảm cái khỉ gì vậy nè?』
// \{\m{B}} "Hahaha! What the hell is he saying?"
// \{\m{B}} 「ははは、何言ってんだよコイツは」

<0254> \{Kyou} 『Tội gì phải cay cú thế, bọn tôi chỉ nói ra sự thật thôi mà.』
// \{Kyou} "Don't be so blunt, telling him the truth like that."
// 「事実を告げることは暴力じゃないわよ」

<0255> \{Sunohara} 『Nói thẳng mặt thế sẽ làm tổn thương người khác đấy!』
// \{Sunohara} "Even though your words are stupid as hell, they're still insulting!"
// \{春原} 「バカにバカって言ってもそれは悪口じゃん!」

<0256> \{\m{B}} 『Hình như mày vừa tự nhận mình hạ tiện hả?』
// \{\m{B}} "I think you just admitted you're at the very bottom just now." 
// \{\m{B}} 「おまえ、今自分でどん底って認めたぞ」

<0257> \{Sunohara} 『Không! Không đời nào! Tao chỉ đang minh họa cái ý đó...』
// \{Sunohara} "No! No way! It's just a figure of speech... well..."
// \{春原} 「ち…ちがっ!  今のは言葉のアヤというか…その…」

<0258> \{Kyou} 『Học dốt, không mảnh tình vắt vai, lúc nào cũng đi trễ, mặt rõ ngu...』
// \{Kyou} "Not good at studying, no girlfriend, always late, making weird faces..."
// \{杏} 「勉強ダメ、彼女いない、遅刻常習者、変な顔する…」

<0259> \{\m{B}} 『... Qụy lụy kẻ mạnh, hiếp đáp kẻ yếu, không bạn không bè, cả ngày chỉ la bải hải 「Í-ii!」...』
// \{\m{B}} "Has no influence, weaker than a weakling, no friends, and you go 'Eeek!'..."
// \{\m{B}} 「権力に弱い、弱い者には強い、友達いない、ひぃっ!て言う…」

<0260> \{Sunohara} 『Ca-... cái ánh mắt thương hại đó là sao hả?!』
// \{Sunohara} "Wha... what's with those pitiful eyes?!"
// \{春原} 「な、なんだよ、その哀れみに満ちきった目はっ!」

<0261> \{Kyou} 『Chà... sao đây nhỉ... xin lỗi nhé.』
// \{Kyou} "No... I mean... sorry..."
// \{杏} 「いや…なんていうか…ゴメン」

<0262> \{\m{B}} 『Bọn này vô tâm quá, không tìm ra được điểm sáng sủa nào hơn ở mày...』
// \{\m{B}} "We just said something really mean, didn't we..."
// \{\m{B}} 「言って良いことと悪いことってあったよな」

<0263> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Một ngày nào đó tôi sẽ BIG hơn hai người cho mà xem!』 
// \{Sunohara} "Damn it! Someday I'll become \bBIG\u just like both of you!"
// \{春原} 「ちくしょう!  絶対将来おまえらよりBIGになってやるからなっ!」

<0264> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0265> \{Kyou} 『Lỡ chọc hắn ta hơi quá thì phải?』
// \{Kyou} "We might have teased him too much."
// \{杏} 「いじめすぎたかしらね?」

<0266> \{\m{B}} 『Đúng thế, nó vẫn có một ngón sở trường.』
// \{\m{B}} "That's right, there's actually something he's good at."
// \{\m{B}} 「そうだ、あいつのいいとこ一つあった」

<0267> \{Kyou} 『Là gì vậy?』
// \{Kyou} "And what's that?"
// \{杏} 「なに?」

<0268> \{\m{B}} 『Mỗi khi bị dòng đời xô ngã là y như rằng nó bật dậy rất nhanh.』
// \{\m{B}} "He recovers fast."
// \{\m{B}} 「立ち直りが早い」

<0269> \{Kyou} 『Ừ... ông nói phải.』
// \{Kyou} "Yeah... you might be right."
// \{杏} 「ああ、なるほどね」

<0270> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi coi bói đây.』
// \{\m{B}} "Well then, I think I'll go check out her fortune telling."
// \{\m{B}} 「さてと、俺は占いを受けてくるかな」

<0271> \{Kyou} 『Ừm, chúc may mắn nhá.』
// \{Kyou} "Yeah, good luck."
// \{杏} 「うん、頑張って行って来なさい」

<0272> .........
// .........
// ………。

<0273> \{\m{B}} 『Hừmm...』
// \{\m{B}} "Hmmm..."
// \{\m{B}} 「うーん…」

<0274> \{Kyou} 『Hửm? Xong rồi à.』
// \{Kyou} "Hmmm? Welcome back."
// \{杏} 「ん?  おかえり」

<0275> \{Kyou} 『Cái mặt đăm chiêu đó là sao? Sắp gặp vận rủi à?』
// \{Kyou} "What's that strange face for? Did you get a weird fortune?"
// \{杏} 「ってなにその微妙な顔は?  占い変なの出た?」

<0276> \{\m{B}} 『Không hẳn, a... nói sao nhỉ... có thể xem là tốt, nhưng không hiểu sao đám xung quanh cư xử lạ lùng lắm...』
// \{\m{B}} "Not really, how do I say this... it should be good but I just don't know why everyone reacted badly to it..."
// \{\m{B}} 「いや、なんて言うんだろうな、良いはずなんだけど周りの反応が悪いというか…」

<0277> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0278> \{\m{B}} 『... Gì đấy?』
// \{\m{B}} "... what's that face about?"
// \{\m{B}} 「…なんだその顔は?」

<0279> \{Kyou} 『Không có gì... Thế, nói cụ thể đi?』
// \{Kyou} "Nothing, well? How did it go?"
// \{杏} 「別に。で、なんて?」

<0280> \{\m{B}} 『「Bạn sẽ sớm có bạn gái và tìm được hạnh phúc」, là vậy đó.』
// \{\m{B}} "She said I'm going to have a girlfriend pretty soon and I'll be happy."
// \{\m{B}} 「『近々恋人ができて幸せ』だそうだ」

<0281> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0282> \{\m{B}} 『Chậc, sao ai cũng làm cái mặt u ám đó sau khi nghe xong vậy?』
// \{\m{B}} "Like I said, why are all of you making those faces?"
// \{\m{B}} 「いや、だからなんでみんな表情を曇らせるんだ?」

<0283> \{Kyou} 『Mà... cũng chỉ là bói toán thôi...』
// \{Kyou} "Well... it's just fortune telling..."
// \{杏} 「ま、占いは占いだから」

<0284> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0285> \{\m{B}} 『Sao không thử đi, Sunohara?』
// \{\m{B}} "Why don't you try it, Sunohara?"
// \{\m{B}} 「春原、おまえ行ってみろよ」

<0286> \{Sunohara} 『Ừm, hay đó. Tao cũng hơi tò mò, để thử tí xem sao.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'm kinda curious so I think I'll check it out."
// \{春原} 「うーん、そうだな。ちょっと興味あるから受けてみてもいいかな」

<0287> \{Sunohara} 『Mà này, cô ta bói về cái gì vậy?』
// \{Sunohara} "Anyway, what kind of fortune telling can she do?"
// \{春原} 「っていうか、どんな占いができるわけ?」

<0288> \{Kyou} 『Đủ thứ, từ tình duyên đến đồ vật bị thất lạc...』
// \{Kyou} "She's actually good at everything, like love fortunes or finding things."
// \{杏} 「恋占いだろうと探し物だろうとなんでもバッチリよ」

<0289> \{Sunohara} 『Thế nếu tôi hỏi tìm tình duyên bị thất lạc?』
// \{Sunohara} "How about if I'm going to search for love?"
// \{春原} 「恋の探し物ってのもあり?」

<0290> \{Kyou} 『Ưm... vô tư đi.』
// \{Kyou} "Yeah, that's no problem."
// \{杏} 「んー、問題ナッシングよ」

<0291> \{Sunohara} 『Hỏng! Làm sao đây\ \
// \{Sunohara} "Oh man, what should I do \m{A}? My future's going to be awesome!"
// \{春原} 「やべっ、どうしよう\m{A}。僕の未来眩しそうだっ」

<0292> ? Tương lai của tao sáng lóa đến \nhỏng cả mắt mất!』

<0293> \{\m{B}} 『Mày tự tin phết nhỉ, còn chưa xem quẻ nào cơ mà?』
// \{\m{B}} "Your mind sure is good at imagining the best case scenario." 
// \{\m{B}} 「占う前からめでたいな、おまえの頭は」

<0294> \{Kyou} 『Thôi thôi, nhanh đến đó thử đi.』
// \{Kyou} "Well now, hurry and give it a try."
// \{杏} 「ほらほら、早く行ってきなさいよ」

<0295> \{Sunohara} 『Ừ-ừmm!』
// \{Sunohara} "Y-yeah!"
// \{春原} 「う、うん!」

<0296> Bị Kyou dụ dỗ, Sunohara ngạo nghễ tiến lại bàn của Fujibayashi.
// After Kyou "plays" him, Sunohara heads to Fujibayashi's seat.
// 杏に囃(はや)し立てられるまま、春原は藤林の席へ向かう。

<0297> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ」

<0298> \{Kyou} 『Hửm? Gì vậy?』
// \{Kyou} "Hmmm? What is it?"
// \{杏} 「うん?  なに?」

<0299> \{\m{B}} 『Màn đoán vận của em bà thật sự chính xác vậy sao?』
// \{\m{B}} "Is your sister's fortune telling really that accurate?"
// \{\m{B}} 「おまえの妹の占いってそんなに当たるのか?」

<0300> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0301> \{\m{B}} 『... Nhìn mặt bà thế kia thì chắc có gì đó mờ ám rồi.』
// \{\m{B}} "...hmm, your face says no."
// \{\m{B}} 「…その顔はなにか裏あるよな、絶対」

<0302> \{Kyou} 『Đừng để ý, cứ xem đi, sẽ có trò vui đấy.』 
// \{Kyou} "You'd be amazed seeing it for yourself."
// \{杏} 「ま、見てれば面白いわよ」

<0303> Cô ta cười gian, lại dõi mắt theo Sunohara.
// She grins as she watches Sunohara leave.
// 杏はニヤニヤしながら春原の背中を見つめる。

<0304> \{Sunohara} 『Này! Tránh ra, tránh ra nào!』
// \{Sunohara} "Hey! Move it all of you!"
// \{春原} 「おら、おまえらどけ」

<0305> Nó thô bạo đẩy mọi người ra xung quanh và sấn tới trước mặt Fujibayashi.
// He pushed the people out of his way to get to Fujibayashi.
// 人だかりを蹴散らし、藤林の前まで行く。

<0306> Rồi nó ngồi đánh 『uỵch』 một cái lên mặt bàn.
// He then sat in the chair with a loud thud.
// そしてドカっと机の前に座った。

<0307> Fujibayashi hơi hoảng... dù vậy, cô ấy vẫn xào bài...
// Fujibayashi looks a bit concerned by his presence but she managed to shuffle the cards.
// 藤林が困った顔をするが、とりあえずカードをくり始める。

<0308> \{\m{B}} 『... Bói bằng bài tarot à?』
// \{\m{B}} "... fortune telling with tarot cards, hmmm?"
// \{\m{B}} 「…タロット占い?」

<0309> \{Kyou} 『Không, bài tú lơ khơ.』
// \{Kyou} "Nope, she's using playing cards."
// \{杏} 「ううん、トランプ占いよ」

<0310> \{\m{B}} 『Nghe chả linh gì cả...』
// \{\m{B}} "Who'd believe that...?"
// \{\m{B}} 「なんか説得力に欠けるな…」

<0311> \{Kyou} 『Coi vậy chứ con bé giỏi lắm đấy.』
// \{Kyou} "But even so, she's good at it."
// \{杏} 「それでもすごいのが椋なのよ」

<0312> \{\m{B}} 『... Có chính xác thật không?』
// \{\m{B}} "... is her fortune telling any good?"
// \{\m{B}} 「…当たるのか?」

<0313> \{Kyou} 『...』
// \{Kyou} "..."
// \{杏} 「………」

<0314> \{\m{B}} 『Nữa hả, vẻ mặt đó là sao...?』
// \{\m{B}} "What's with that face...?"
// \{\m{B}} 「だからなんなんだその顔は…」

<0315> \{Kyou} 『A, hắn xong rồi kìa.』
// \{Kyou} "Ah, here he is."
// \{杏} 「あ、帰ってきたわよ」

<0316> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0317> \{Sunohara} 『Ừmm... phư phư phư...』
// \{Sunohara} "Fuh... fuhfuhfuh..."
// \{春原} 「ふーん、ふふふ~ん」

<0318> Trông nó khoái chí ra mặt.
// It looks like he's in a good mood.
// ずいぶんとご機嫌だ。

<0319> \{Sunohara} 『Ờ, số dzách!』
// \{Sunohara} "Yeah, it's awesome, of course."
// \{春原} 「ああ、もう最っ高だぜ」

<0320> \{Sunohara} 『「Cuộc sống cơ cực của bạn đã đến hồi cáo chung」.』
// \{Sunohara} "'Your hardships will end from now on.'"
// \{春原} 「『これまでの辛い生活に終止符がうたれるでしょう』」

<0321> \{Sunohara} 『「Tình yêu mới mở ra một cuộc đời mới」.』
// \{Sunohara} "'You're going to start a new life with a new love.'"
// \{春原} 「『恋の始まりが新しい生活の始まり』」

<0322> \{Sunohara} 『「Bạn sẽ gặp một người khác giới... và dây tơ hồng 
// \{Sunohara} "'You'll meet someone that's bound to you by the red string of fate.'"
// \{春原} 「『これから出会う異性とは、運命の赤い糸で結ばれています』」

<0323> \ sẽ gắn kết hai người bên nhau...」.』

<0324> \{Sunohara} 『Thế đấy... Con đường trải đầy hoa hồng đang đợi tao tiến \nbước!』
// \{Sunohara} "That's it. I'm definitely going to be blooming!"
// \{春原} 「だってさ。僕のこれからはバラ色だね」

<0325> Nó vừa cười vừa nói, ra chiều mãn ý lắm.
// He says that as he smiles, completely satisfied.
// 満足そうに笑う春原。

<0326> Kyou vỗ vai Sunohara.
// Kyou taps his shoulder.
// 杏は彼の肩をポンと叩く。

<0327> \{Sunohara} 『Hả? Gì vậy? Cô muốn nói gì?』
// \{Sunohara} "Hmm? What? What is it?"
// \{春原} 「ん?  なに?  どうしたのさ?」

<0328> \{Kyou} 『Chúc may mắn. Tương lai luôn nằm trong tay cậu, hãy cố gắng thay đổi nó.』
// \{Kyou} "Good luck. Your fate is in your hands."
// \{杏} 「頑張ってね。きっと未来は自分の手で変えることが出来るから」

<0329> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} 「?」

<0330> \{Sunohara} 『Tôi không hiểu lắm, nhưng... cảm ơn nhé.』
// \{Sunohara} "I don't really get what you're saying, but thanks!"
// \{春原} 「なんかよくわからないけどサンキュ!」

<0331> Nó đắc ý giơ ngón cái, kèm một nụ cười tươi rói.
// He gives us a thumbs up, smiling as he looks back at us.
// ぐっ、と親指を立てて爽やかな笑顔を向けてくる。

<0332> \{Kyou} 『... A, phải biết đâu mới là điểm dừng nữa...』
// \{Kyou} "Ah... you'll feel like giving up later on..."
// \{杏} 「…あ、後あきらめって肝心だから…」

<0333> \{Sunohara} 『Hử? Cô vừa nói gì à?』
// \{Sunohara} "Hmm? Did you say something?"
// \{春原} 「ん?  なんか言った?」

<0334> \{Kyou} 『Không, chẳng có gì đâu. Bỏ qua đi.』
// \{Kyou} "No, nothing. Never mind."
// \{杏} 「ううん。気にしないで」

<0335> \{Sunohara} 『À phải rồi. Tao ra nhà vệ sinh đây, đi với tao chứ,\ \
// \{Sunohara} "Oh yeah, that's right. I gotta go to the bathroom. Are you coming, \m{A}?"
// \{春原} 「あ、そうだ僕トイレに行くけど\m{A}もくる?」

<0336> ?』

<0337> \{\m{B}} 『Đi một mình mày đi.』
// \{\m{B}} "Go by yourself."
// \{\m{B}} 「一人で行ってこい」

<0338> \{Sunohara} 『Thôi nào, sao lại xa cách thế? Chúng ta là bạn chí cốt mà?』
// \{Sunohara} "Aw, come on. We're friends, aren't we?"
// \{春原} 「なんだよつれないなぁ。連れションは友情の証だろ?」

<0339> \{\m{B}} 『Không có nhu cầu thì tao chui vô đó với mày làm gì?』
// \{\m{B}} "There's nothing you can do if I don't feel like going to the toilet, right?"
// \{\m{B}} 「出もしないのに行っても仕方ないだろ」

<0340> \{Sunohara} 『Cũng phải. Thế thôi, tao đi một mình vậy.』
// \{Sunohara} "Okay, I'll go by myself then."
// \{春原} 「それもそうだね。じゃあ一人で行ってくるよ」

<0341> \{\m{B}} 『Đi mạnh giỏi.』
// \{\m{B}} "Enjoy yourself."
// \{\m{B}} 「ごゆっくり」

<0342> \{\m{B}} 『... Cái phản ứng vừa nãy là sao?』
// \{\m{B}} "... what was that reaction just a while ago?"
// \{\m{B}} 「…なんなんださっきの反応は?」

<0343> \{Kyou} 『Thì... rồi ông sẽ hiểu thôi...』
// \{Kyou} "Well, you'll get it eventually..."
// \{杏} 「まぁ、すぐにわかるわよ…」

<0344> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} 「?」

<0345> \{Kyou} 『... Cuộc đời mới khởi đầu bằng một tình yêu mới... à...』
// \{Kyou} "The start of a new life with a new love... right..."
// \{杏} 「…恋の始まりが新しい生活の始まり…ねぇ」

<0346> Rẹtttt!\shake{1}
// Swooosh! \shake{1}
// ガラッ!\shake{1}

<0347> Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!!
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
// ドダダダダダダッ!

<0348> \{\m{B}} 『Hửm? Sunohara...? Chạy đâu nhanh quá vậy...?』
// \{\m{B}} "Hmm? Sunohara...? That was quick..."
// \{\m{B}} 「ん?  春原…?  早いな…?」

<0349> \{Kyou} 『Đúng thật...』
// \{Kyou} "Definitely so..."
// \{杏} 「まったくもってそうね…」

<0350> \{Kyou} 『À này, ông có thích ai chưa?』
// \{Kyou} "By the way, is there someone you like?"
// \{杏} 「ねぇ、ところでさ、あんたって誰か好きな子いんの?」

<0351> \{\m{B}} 『Hả? Sao khi không lại hỏi câu đó?』
// \{\m{B}} "Huh? What was that all of a sudden?"
// \{\m{B}} 「…は?  なにをいきなり?」

<0352> \{Kyou} 『Thấy mặt ông là muốn hỏi rồi.』
// \{Kyou} "Just wondering."
// \{杏} 「なんとなく」

<0353> \{\m{B}} 『Thấy mặt tôi...?』
// \{\m{B}} "Just wondering...?"
// \{\m{B}} 「なんとなくって…」

<0354> \{Kyou} 『Thì, mấy tên bất cần đời nhìn kiểu gì cũng thấy là rất phong cách mà?』 
// \{Kyou} "You see, you're a delinquent, and you don't seem to know the meaning of being cool."
// \{杏} 「ほら、不良ってさ、意味もなく格好良く見えたりするらしいでしょ?」

<0355> \{Kyou} 『Hầu như tên nào cũng có người yêu cả.』
// \{Kyou} "So I'm saying you probably don't have a girlfriend."
// \{杏} 「だから大体、彼女持ちじゃない」

<0356> Không biết cô nàng căn cứ vào đâu để đưa ra nhận định đó...
// How did she come up with that...
// 何を根拠にそこまで言いきれるのだろう…。

<0357> \{\m{B}} 『Mắt nhìn người của bà lạ thật đấy...』
// \{\m{B}} "You sure have some weird ideas..."
// \{\m{B}} 「変な先入観持ってんのな、おまえ…」

<0358> \{Kyou} 『Tôi sai sao?』
// \{Kyou} "So, am I wrong?"
// \{杏} 「違うの?」

<0359> \{\m{B}} 『Chí ít là sai đối với ngôi trường này.』
// \{\m{B}} "At least not in this school."
// \{\m{B}} 「少なくともこの学校じゃ無茶な話だろ」

<0360> \{\m{B}} 『Hẹn hò với một người như tôi... nhất định sẽ bị thầy cô đưa vào danh sách cần để mắt đến.』 
// \{\m{B}} "Going out with a delinquent... that would certainly attract any teacher's attention."
// \{\m{B}} 「不良と付き合ってるなんて、それだけで教師共に目をつけられるぜ」

<0361> \{Kyou} 『Hưmmm... có khi nào, ông không hẹn hò với ai là vì mải \nlo lắng chuyện đó hả?』
// \{Kyou} "Hmmmm... could it be, you're not going out with anyone because you're worried about that?"
// \{杏} 「ふぅーん…ひょっとしてあんた、そんなこと気にして彼女作らないとか?」

<0362> \{\m{B}} 『Không phải từ phía tôi.』
// \{\m{B}} "Not really, no."
// \{\m{B}} 「そういうわけじゃないけどな」

<0363> \{\m{B}} 『Vấn đề là, làm gì có nàng ngốc nào muốn đi chung với một đứa như tôi.』
// \{\m{B}} "It's just that I haven't found a girl I like."
// \{\m{B}} 「ただ、俺と付き合うなんて物好きな女はいないだろ」

<0364> \{Kyou} 『Nếu có một nàng như vậy, ông sẽ hẹn hò với cô ấy chứ?』
// \{Kyou} "If you did, would you go out with her?"
// \{杏} 「いたら付き合うの?」

<0365> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0366> \{Kyou} 『Tức là, nếu có một cô gái thích ông, ông sẽ đón nhận \ntình cảm của cô ấy chứ?』
// \{Kyou} "Well, if you found a girl you liked, would you go out with her?"
// \{杏} 「もしさ、あんたのこと好きって子がいたら付き合う?」

<0367> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} 「………」

<0368> \{\m{B}} 『Còn tùy đó là cô nào.』
// \{\m{B}} "It depends."
// \{\m{B}} 「相手によりけりだ」

<0369> Tôi đắn đo một chút trước khi đáp lời. 
// I gave that reply a bit of thought.
// 少し考えて出た答えだ。

<0370> Nhưng chuyện đó cũng hợp lý thôi mà.
// Well, she asked me as a matter-of-factly, so I answered her in the same way.
// まぁ当然と言えば当然の答えだろう。

<0371> Bởi tôi cũng có quyền lựa chọn sẽ gắn bó với ai chứ.
// Well, I have the right to choose too, and that's why.
// こちらにも選ぶ権利というのがあるはずだから。

<0372> Kyou đặt tay lên môi, ra chiều nghĩ ngợi về câu trả lời của tôi.
// My reply made her think for a bit.
// そんな俺の答えに、杏は口元に手をやり少し考える。

<0373> \{Kyou} 『Ừm, cũng phải.』
// \{Kyou} "Yeah, that's true."
// \{杏} 「それもそうね」

<0374> \{Kyou} 『Nghĩ cũng buồn cho những cô gái si tình, mà đối tượng của họ lại chẳng bao giờ mở lòng mình ra với ai cả.』
// \{Kyou} "If a guy rejects a girl who's fallen in love with him, I'd definitely feel sorry for her."
// \{杏} 「来る者拒まずなんて奴だったら、惚れちゃった子の方が可哀想だもんね」

<0375> Khoanh tay lại, cô ấy gật gù ra vẻ cảm thông.
// Crossing her arms, she agreed with herself.
// 腕を組み、うんうんと一人で納得するように頷く。

<0376> \{\m{B}} 『Mà sao tự dưng bà hỏi tôi câu đó?』
// \{\m{B}} "Why did you ask me that just now, though?"
// \{\m{B}} 「でもなんで、んなことを急に?」

<0377> \{Kyou} 『Hứm? Chẳng vì sao cả.』
// \{Kyou} "Hmm? No reason."
// \{杏} 「ん?  別に」

<0378> \{Kyou} 『Chẳng có lý do gì hết.』
// \{Kyou} "No reason at all."
// \{杏} 「特に意味はないわよ」

<0379> \{\m{B}} 『Còn bà thì sao?』
// \{\m{B}} "How about you then?"
// \{\m{B}} 「それよかおまえは?」

<0380> \{Kyou} 『Hể?』
// \{Kyou} "Huh?"
// \{杏} 「へ?」

<0381> \{\m{B}} 『Bà đó, tìm được ai thầm thương trộm nhớ chưa?』
// \{\m{B}} "How about you, do you have someone in mind?"
// \{\m{B}} 「おまえの方こそ、浮いた話はないのか?」

<0382> \{Kyou} 『Ahahahaha, nói gì lạ vậy? Hỏi tôi đấy hả?』
// \{Kyou} "Ahahahaha, what're you saying? It's me you're talking about, you know?"
// \{杏} 「あっはははは、何言ってんのよ。このあたしよ?」

<0383> \{\m{B}} 『Hỏi bà đấy, thì sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, so what about you?'"
// \{\m{B}} 「あたしだからなんなんだよ?」

<0384> \{Kyou} 『...』
// \{Kyou} "..."
// \{杏} 「………」

<0385> Cô ta cười gượng gạo.
// She smiles uncomfortably.
// 笑顔のまま固まる。

<0386> Nói gì đi chứ...
// Say something...
// なんか言え…。

<0387> \{Kyou} 『À, tôi thì thế nào cũng được...』
// \{Kyou} "Well, that's okay with me..."
// \{杏} 「ま、いいじゃないそんなこと」

<0388> \{Kyou} 『Nói sao ta, nếu muốn thì tôi có thể một lúc chiếm hai anh \nchàng luôn đấy, nhỉ?』
// \{Kyou} "How should I say this, well, if I wanted to... I could get a boyfriend or two, no problem, right?"
// \{杏} 「なんて言うか、ほら、あたしはその気になれば彼氏一人や二人なんてポポーンとさ、ね?」

<0389> Đừng có 『nhỉ』 với tôi...
// Don't give me that, "Right?" crap...
// ね?  じゃねぇよ…。

<0390> Vòng vo như thế tức là cô ta cũng chẳng có ai chứ gì.
// Trying to avoid the subject just means you don't have one.
// 早い話、そんな話は何も無い…ってことだな。

<0391> \{Kyou} 『Gì hả, ông làm vẻ mặt đó là sao~?』
// \{Kyou} "Why are you making that face for~?"
// \{杏} 「なぁによ、その顔はぁ~!」

<0392> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "No reason..."
// \{\m{B}} 「別に」

<0393> \{Kyou} 『Tôi khác ông, chỉ là tôi không thích có bạn trai thôi!』
// \{Kyou} "I'm different from you, it's just that I'm really not interested."
// \{杏} 「あ、あたしはあんたと違って、作らないだけなんだからね」

<0394> \{Kyou} 『Đừng có xếp tôi ngồi ngang hàng với ông.』
// \{Kyou} "We're totally different."
// \{杏} 「一緒にしないでよっ」

<0395> \{\m{B}} 『Tôi cũng không có hứng thú tìm bạn gái, đừng có hiểu lầm đấy.』
// \{\m{B}} "Don't misunderstand me since I'm not interested either."
// \{\m{B}} 「別に俺も作らないだけだ。勘違いするな」

<0396> \{Kyou} 『Aaa, thật là! Muốn gì thì nói thẳng luôn đi!』
// \{Kyou} "Ahh, geez! If you you want to say something, just say it!"
// \{杏} 「あーもうっ!  あー言えばこー言う!」

<0397> \{\m{B}} 『Bà cũng vậy!』
// \{\m{B}} "The same goes to you!"
// \{\m{B}} 「そりゃおまえだ!」

<0398> Rẹtttt!\shake{1}
// Swoooosh! \shake{1}
// ガラッ!\shake{1}

<0399> Bịch bịch bịch bịch bịch bịch bịch!!
// Tap tap tap tap tap tap tap!!
// ドダダダダダダッ!

<0400> Chợt, có người kéo cửa rồi phóng thục mạng vào trong lớp.
// All of a sudden, I hear the classroom door open, and someone rushes in with insane force.
// 突然、教室のドアが開いたかと思うと、何かがものすごい勢いで走り込んできた。

<0401> Hắn vấp phải bàn giáo viên, ngã dúi dụi và trượt dài bằng đầu vào giữa tôi và Kyou.
// He then trips nearby the teacher's desk, making a loud head slide as he falls towards me and Kyou.
// そして教卓前でつまずき、派手なヘッドスライディングで俺と杏の間に滑り込んでくる。

<0402> Bụi phấn bay mù mịt.
// The dust is flying around us.
// 床の埃を舞い上がらせながら。

<0403> \{Sunohara} 『Hộc... hộc... hộc... hộc...』 
// \{Sunohara} "Pant, pant... pant, pant..."
// \{春原} 「ハァハァ…ハァハァ…」

<0404> \{\m{B}} 『Trò mới vui thế? Đã lắm hả?』
// \{\m{B}} "You sure found something new to play, are you having fun?"
// \{\m{B}} 「新しい遊びだな。楽しいか?」

<0405> \{Sunohara} 『Không, trò khỉ gì chứ!』
// \{Sunohara} "That's not the case!"
// \{春原} 「そ、それどころじゃないよっ」

<0406> Mồ hôi chảy ròng ròng trên trán Sunohara, nó thở hổn hển, ngoái nhìn ra cửa lớp.
// Beads of sweat are running down his forehead as he looks at the room's entrance.
// 春原は荒い息で額に汗を浮かべながら、教室の入り口を見る。

<0407> \{Kyou} 『Chuyện gì vậy?』
// \{Kyou} "What's wrong?"
// \{杏} 「どうしたのよ?」

<0408> \{Sunohara} 『Không gì cả, chỉ là tôi vừa va phải một cô gái trên hành lang!』
// \{Sunohara} "Nothing at all, I just bumped into a girl in the hallway just now."
// \{春原} 「どうもこうもないっ。さっき廊下で女の子とぶつかったんだ」

<0409> \{\m{B}} 『Thế rồi mày chuồn luôn hả?』
// \{\m{B}} "And you ran away from that?"
// \{\m{B}} 「それで逃げてきたのか?」

<0410> \{Kyou} 『Hèn thật.』
// \{Kyou} "You suck."
// \{杏} 「最悪ね」

<0411> \{Sunohara} 『Không! Tao va trúng cô ấy ngay góc hành lang.』
// \{Sunohara} "No! She was just passing by!"
// \{春原} 「違うっ!  角で出会い頭だったんだよっ!」

<0412> \{Sunohara} 『Mày không nghĩ đó là định mệnh sắp đặt sao?』
// \{Sunohara} "Don't you think it's fate?"
// \{春原} 「それって、すごく運命的だと思わない?」

<0413> \{Sunohara} 『Như kiểu, mồm gặm bánh mì bữa sáng, chạy va trúng học sinh mới chuyển trường trên đường đi học ấy!』 
// \{Sunohara} "The one I ran into was an exchange student who was eating toast and she's about to attend a lesson!"
// 「登校中、トーストくわえて走る転校生にぶつかるのと同じくらいさっ!」

<0414> Sunohara siết chặt nắm tay, thao thao bất tuyệt.
// He clenched his fist as he said that.
// 拳を握り締めて熱弁する春原。

<0415> Không biết nó đang mơ cái giống gì nữa...
// I wonder what kind of dream he was having...
// こいつは一体何を夢みているのだろう…。

<0416> \{Kyou} 『Thế, rốt cuộc ý cậu là sao?』
// \{Kyou} "So, what are you trying to say?"
// \{杏} 「で、結局何が言いたいわけ?」

<0417> \{Sunohara} 『Cô ấy dễ thương hết biết luôn.』
// \{Sunohara} "She was really cute."
// \{春原} 「可愛かったんだっ」

<0418> \{\m{B}} 『Và...』
// \{\m{B}} "And...?"
// \{\m{B}} 「…で?」

<0419> \{Sunohara} 『Tao vừa nói đấy thôi! Đó là định mệnh! Dây tơ hồng! Cuộc đời mới!』
// \{Sunohara} "Like I said, it's fate! The red string! A new Life!"
// \{春原} 「だから運命だよ!  赤い糸!  ニューライフっ!」

<0420> \{Kyou} 『Bọn tôi không hiểu gì hết.』
// \{Kyou} "Uh, we don't get it."
// \{杏} 「わかんないわよ」

<0421> \{Sunohara} 『Thì quẻ bói của em cô đó! Cô gái đó nhất định đã quấn dây tơ hồng 
// \{Sunohara} "I mean your sister's fortune telling! It has to be the red string of fate."
// \{春原} 「おまえの妹の占いっ!  きっと運命の赤い糸の主だと思ったんだよ」

<0422> \ vào tôi rồi!』

<0423> \{Sunohara} 『Thế nên tôi mới tán tỉnh cô ấy.』
// \{Sunohara} "So I flirted with her."
// \{春原} 「だから口説いたんだ」

<0424> \{Kyou} 『Cậu đã làm gì?』
// \{Kyou} "And what did you do?"
// \{杏} 「どうやってよ?」

<0425> \{Sunohara} 『Tôi nhảy vào ôm cô ấy.』
// \{Sunohara} "I hugged her out of the blue."
// \{春原} 「いきなり抱きついてみた」

<0426> Mày hỏng não à...?
// He truly is an idiot.
// こいつ…アホだ…。

<0427> \{Sunohara} 『Rồi tự nhiên cô ấy hét toáng lên và bật khóc.』
// \{Sunohara} "And when I did that, she suddenly screamed and cried."
// \{春原} 「そしたらいきなり叫ぶんだぜ?  泣きながらさ」

<0428> \{Sunohara} 『Và sau đó——...』
// \{Sunohara} "And then--..."
// \{春原} 「そこに──…」

<0429> \size{intA[1001]}Rầm!\shake{2}\size{}
// \size{40}Slam!\shake{2}\size{}
// \size{40}ガターンっ!\shake{2}\size{}

<0430> Thình lình, cánh cửa bị kéo văng ra một cách thô bạo...
// The door suddenly opened with force... rather, violently.
// 突然、勢いよく…というか乱暴にドアが開いた。

<0431> Và đứng đó... là một gã thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục \nhọc năm thứ ba.
// And standing there... was some third year rugby member.
// そしてそこに現れたのは…確かラグビー部の3年。

<0432> Liếc mắt thôi cũng biết là hắn ta đang nổi cơn thịnh nộ.
// You can tell just by looking that he's really pissed off.
// 見た目にわかるくらい、ご立腹な様子。

<0433> \{Sunohara} 『Í-iii!』
// \{Sunohara} "Eeek!"
// \{春原} 「ひっ!」

<0434> Sunohara khẽ rít lên thất thanh, cố núp sau lưng tôi và Kyou.
// Sunohara made a small shriek as he hides behind Kyou and me.
// 春原は小さな悲鳴を上げて、俺と杏の影に隠れた。

<0435> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Này, có thấy thằng ôn dịch đầu vàng chóe nào chạy vào đây không?』 
// \{Rugby Member} "Hey, did some blond dickhead come running in here?"
// \{ラグビー部員} 「おい、この教室に金髪の野郎が逃げてこなかったか?」

<0436> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Tên dê cụ đó không biết từ đâu nhảy ra sàm sỡ bạn gái tôi.』
// \{Rugby Member} "He's quite the asshole for suddenly grabbing my girlfriend."
// \{ラグビー部員} 「人の彼女に突然不埒なことをした不届き者だ」

<0437> \{Sunohara} 『Ch-che cho tui!』
// \{Sunohara} "H-hide me!"
// \{春原} 「ご、ごまかしてくれ」

<0438> Tôi và Kyou tự động bước cách ra một quãng.
// Kyou and I look at each other, then look left to right respectively.
// 俺と杏はお互い半歩ずつ、それぞれ右と左に移動する。

<0439> Rồi cùng chỉ vào khoảng giữa hai đứa.
// After that, we pointed to Sunohara at the same time.
// そして二人の間を同時に指さす。

<0440> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thì ra mày trốn ở đây!』
// \{Rugby Member} "Aha, there you are!"
// \{ラグビー部員} 「そこかぁくらぁっ!」

<0441> \{Sunohara} 『Mấy người là lũ quỷ dữ!』
// \{Sunohara} "You guys are demons!"
// \{春原} 「あんたら鬼かっ!」

<0442> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Vào nhà vệ sinh nói chuyện chơi chút!』
// \{Rugby Member} "Let's go have a chat in the bathroom for a bit!"
// \{ラグビー部員} 「ちょっと便所までツラ貸せやっ」

<0443> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uu..."
// \{春原} 「う…」

<0444> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa------...
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAA------...
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁーーーーーー…

<0445> Bị túm đầu lôi đi, Sunohara chỉ kịp thét một tràng thê lương.
// Leaving a trail of screams, he was dragged out of the room.
// ずるずると床を引きずられていく春原。

<0446> \{\m{B}} 『Cuộc đời cơ cực của nó sắp cáo chung rồi ha...』
// \{\m{B}} "His hardships will end now, huh..."
// \{\m{B}} 「これまでの辛い生活に終止符か…」

<0447> \{Kyou} 『Khi con người ta nhắm mắt xuôi tay thì mọi khổ đau cũng chấm dứt.』 
// \{Kyou} "It probably means his hardships will end once he's dead."
// \{杏} 「死んじゃうのも、ある意味終止符よね」

<0448> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ…」

<0449> Chúng tôi vẫn đứng đó, đau đáu nhìn về phía cánh cửa mở toang...
// We watch the open door for a time.
// 俺達はしばらく開いたままのドアを、遠い目で見つめていた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074