Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3415"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
(→Text) |
||
Line 11: | Line 11: | ||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | // Resources for SEEN4415.TXT |
||
+ | // Resources for SEEN3415.TXT |
||
+ | |||
+ | #character 'Nữ sinh' |
||
+ | // 'Female Student' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Ryou' |
+ | #character 'Học sinh' |
||
− | // 'Girl' |
||
+ | // 'Student' |
||
+ | <0000> Chuông hết tiết vang lên. |
||
− | <0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi khi. |
||
− | // |
+ | // The lesson ends with the ring of the school chimes. |
+ | <0001> \{Nữ Sinh} "À..." |
||
− | <0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm. |
||
+ | // \{Female Student} "Um..." |
||
− | // Like a stalker, I continue down the hallway. |
||
+ | <0002> \{\m{B}} "... hửm?" |
||
− | <0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống. |
||
+ | // \{\m{B}} "... hmm?" |
||
− | // Almost all of the rooms here aren't used. |
||
+ | <0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. |
||
− | <0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó. |
||
+ | // A voice suddenly makes me turn my head. |
||
− | // And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is. |
||
+ | <0004> \{Nữ Sinh} "A..." |
||
− | <0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống. |
||
+ | // \{Female Student} "Ah..." |
||
− | // Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms. |
||
+ | <0005> Fujibayashi Ryou...? |
||
− | <0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó. |
||
+ | // Fujibayashi Ryou...? |
||
− | // And then sit in a suitable chair. |
||
+ | <0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. |
||
− | <0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ. |
||
+ | // She's the class representative. |
||
− | // Beyond the curtainless window is the beautiful sky. |
||
+ | <0007> Chính xác thì cô ấy bị bầu làm lớp trưởng. |
||
− | <0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..." |
||
+ | // Or rather, to be precise, she was voted in... |
||
− | // \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..." |
||
+ | <0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ấy có một người chị sinh đôi tên là Kyou. |
||
− | <0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống. |
||
+ | // If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. |
||
− | // I murmur a little to myself and blend in with the empty room. |
||
+ | <0009> Cô ấy tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè. |
||
− | <0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt? |
||
+ | // Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. |
||
− | // I wonder if a life like this will someday change too. |
||
− | <0010> |
+ | <0010> \{Ryou} "À... ừm..." |
+ | // \{Ryou} "Uh... um..." |
||
− | // Will the day that something changes come? |
||
+ | <0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" |
||
− | <0011> Từng có một người nói về nó... |
||
+ | // \{\m{B}} "... what?" |
||
− | // There was a person talking about that... |
||
+ | <0012> \{Ryou} "À... cái này..." |
||
− | <0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy. |
||
+ | // \{Ryou} "Ah... um... here..." |
||
− | // Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind. |
||
− | <0013> |
+ | <0013> Cô ấy đưa tôi một xấp giấy. |
+ | // She presents a sheet of paper to me. |
||
− | // I close my eyes. |
||
+ | <0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" |
||
− | <0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không? |
||
+ | // \{\m{B}} "... A love letter?" |
||
− | // I wonder if something good will happen if I just sit idly here. |
||
+ | <0015> \{Ryou} "Ơ? Không, không phải..." |
||
− | <0015> ......... |
||
+ | // \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." |
||
− | // ......... |
||
+ | <0016> \{\m{B}} "Tôi không ngờ bạn bạo dạn đến thế." |
||
− | <0016> ...... |
||
+ | // \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." |
||
− | // ...... |
||
+ | <0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa tôi những thứ như thế." |
||
− | <0017> ... |
||
+ | // \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." |
||
− | // ... |
||
+ | <0018> \{Ryou} "A... nó... đâu phải là thư tình..." |
||
− | <0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra. |
||
+ | // \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." |
||
− | // As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes. |
||
+ | <0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho tôi như vậy không hay chút nào...." |
||
− | <0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này. |
||
+ | // \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." |
||
− | // And it's the only thing existing in this empty room. |
||
− | <0020> |
+ | <0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..." |
+ | // \{Ryou} "It's... not a death threat..." |
||
− | // I leave the empty classroom. |
||
+ | <0021> \{\m{B}} "........." |
||
− | <0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang. |
||
− | // Unconcerned, I go down the stairway. |
||
− | |||
− | <0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo. |
||
− | // By the end of the corridor, I see a sliding door. |
||
− | |||
− | <0023> Đó là thư viện. |
||
− | // It's the library. |
||
− | |||
− | <0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa". |
||
− | // There's a written note saying, "Closed." |
||
− | |||
− | <0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ. |
||
− | // But, if you look closely, the door is slightly open. |
||
− | |||
− | <0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn. |
||
− | // I feel anxious for some reason. |
||
− | |||
− | <0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào. |
||
− | // I open the sliding door and go inside. |
||
− | |||
− | <0028> Bên trong, những kệ sách cao và những chiếc bàn đều được sắp xếp ngay ngắn. |
||
− | // There are tall bookshelves and reading tables all lined up. |
||
− | |||
− | <0029> Vài cơn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, quyện với mùi giấy và bụi bặm. |
||
− | // There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust. |
||
− | |||
− | <0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở. |
||
− | // The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing. |
||
− | |||
− | <0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người. |
||
− | // And over there at the window is a person's shadow. |
||
− | |||
− | <0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người ít nói. |
||
− | // Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type. |
||
− | |||
− | <0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba. |
||
− | // The color of her badge is the same as mine, that of a third year. |
||
− | |||
− | <0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất. |
||
− | // For some reason, she's sitting on the floor. |
||
− | |||
− | <0035>... cô ta có sao không nhỉ? |
||
− | // ... is she feeling sick? |
||
− | |||
− | <0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách. |
||
− | // Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm. |
||
− | |||
− | <0037> Cũng cúp tiết sao? |
||
− | // Is she skipping class? |
||
− | |||
− | <0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học. |
||
− | // And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time. |
||
− | |||
− | <0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi. |
||
− | // Without noticing me, the girl continues reading the book. |
||
− | |||
− | <0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang. |
||
− | // Then, she stops on a page. |
||
− | |||
− | <0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì. |
||
− | // It seems like she found something. |
||
− | |||
− | <0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy? |
||
− | // For some odd reason, she takes out a pair of scissors. |
||
− | |||
− | <0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây. |
||
− | // Holding the edge of the page, she stops for some seconds. |
||
− | |||
− | <0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó. |
||
− | // It looks like she's thinking about something. |
||
− | |||
− | <0045> Và rồi... |
||
− | // And then... |
||
− | |||
− | <0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
− | // Snip, snip, snip. |
||
− | |||
− | <0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách... |
||
− | // Without hesitation, she starts cutting the book... |
||
− | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!" |
||
− | // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
||
− | |||
− | <0049> Bất giác tôi lập tức lao tới. |
||
− | // I rush over to her without thinking. |
||
− | |||
− | <0050> \{Nữ Sinh} "?" |
||
− | // \{Girl} "?" |
||
− | |||
− | <0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi. |
||
− | // Her hand stops as she gazes up at my face. |
||
− | |||
− | <0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần. |
||
− | // For some reason, she's barefooted. |
||
− | |||
− | <0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn. |
||
− | // Her indoor shoes and socks are placed on the floor. |
||
− | |||
− | <0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta... |
||
− | // And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her... |
||
− | |||
− | <0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm. |
||
− | // If you look even further, you'll see that she even has a cushion. |
||
− | |||
− | <0056> Bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào. |
||
− | // She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced. |
||
− | |||
− | <0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?" |
||
− | // \{\m{B}} "That's a library book, right?" |
||
− | |||
− | <0058> \{Nữ Sinh} "??" |
||
− | // \{Girl} "??" |
||
− | |||
− | <0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc. |
||
− | // She thinks of something. |
||
− | |||
− | <0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt. |
||
− | // Snip, snip, snip. |
||
− | |||
− | <0061> \{Nữ Sinh} "Đây." |
||
− | // \{Girl} "Yes." |
||
− | |||
− | <0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi. |
||
− | // She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me. |
||
− | |||
− | <0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm." |
||
− | // \{Girl} "The tip is delicious." |
||
− | |||
− | <0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy. |
||
− | // She says that as though it's like sponge cake or roast pork. |
||
− | |||
− | <0065> \{\m{B}} "Cô khoái món này hả?" |
||
− | // \{\m{B}} "Do you eat this?" |
||
− | |||
− | <0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy ra trước mặt cô ta. |
||
− | // I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her. |
||
− | |||
− | <0067> \{Nữ Sinh} "Không, nó đâu phải thịt cừu." |
||
− | // \{Girl} "I don't, it's not mutton." |
||
− | |||
− | <0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." |
||
− | // \{\m{B}} "That's right." |
||
− | |||
− | <0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?" |
||
− | // \{Girl} "Do you want to eat paper?" |
||
− | |||
− | <0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn." |
||
− | // \{\m{B}} "I don't want to eat paper either." |
||
− | |||
− | <0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?" |
||
− | // \{Girl} "You're not hungry?" |
||
− | |||
− | <0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
||
− | // \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry." |
||
− | |||
− | <0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi." |
||
− | // \{Girl} "I've also become hungry." |
||
− | |||
− | <0074> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0022> \{Ryou} "........." |
||
− | <0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề. |
||
+ | // \{Ryou} "........." |
||
− | // It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics. |
||
− | < |
+ | <0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "A challenge?" |
+ | <0024> \{Ryou} "~~~..." |
||
− | <0077> \{\m{B}} "Tôi thấy cô không nên cắt sách của trường như thế." |
||
+ | // \{Ryou} "~~~..." |
||
− | // \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books." |
||
+ | <0025> Thụp... |
||
− | <0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã. |
||
+ | // Thud... |
||
− | // This is unlike me, but I try to preach to her. |
||
+ | <0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. |
||
− | <0079> Xoẹt, xoẹt. |
||
+ | // Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. |
||
− | // Snip, snip. |
||
+ | <0027> \{Ryou} "Nó... là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay." |
||
− | <0080> Cô ta chẳng thèm nghe... |
||
+ | // \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." |
||
− | // She's not even listening... |
||
− | < |
+ | <0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "That's it? How boring." |
+ | <0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. |
||
− | <0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì cô thích." |
||
+ | // I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. |
||
− | // \{\m{B}} "No, nothing, do what you like." |
||
+ | <0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. |
||
− | <0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn. |
||
+ | // It probably isn't worth seeing, anyway. |
||
− | // She puts the cut-off piece of the book on the floor. |
||
+ | <0031> \{Ryou} "........." |
||
− | <0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh. |
||
+ | // \{Ryou} "........." |
||
− | // During that, I look at the books placed around her. |
||
+ | <0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" |
||
− | <0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~" |
||
+ | // \{\m{B}} "What, is there something else?" |
||
− | // Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~" |
||
+ | <0033> \{Ryou} "À... ừm... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ." |
||
− | <0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một câu. |
||
+ | // \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." |
||
− | // Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go. |
||
+ | <0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." |
||
− | <0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn. |
||
+ | // \{\m{B}} "... it's none of your business, really." |
||
− | // At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books. |
||
+ | <0035> \{Ryou} "Nhưng mà... ừm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..." |
||
− | <0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng" |
||
+ | // \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." |
||
− | // If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection". |
||
+ | <0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" |
||
− | <0089> \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" |
||
− | // \{\m{B}} "........." |
||
− | |||
− | <0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này. |
||
− | // Moreover, it isn't even a book from this school. |
||
− | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Này..." |
||
− | // \{\m{B}} "Hey..." |
||
− | |||
− | <0092> Tôi gãi đầu. |
||
− | // I scratch my head. |
||
− | |||
− | <0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy cô phải giữ gìn của công sao?" |
||
− | // \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?" |
||
− | |||
− | <0094> \{Nữ Sinh} "??" |
||
− | // \{Girl} "??" |
||
+ | <0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..." |
||
− | <0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ. |
||
+ | // \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." |
||
− | // She's thinking of something again. |
||
+ | <0038> \{Ryou} "... nhưng..." |
||
− | <0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra. |
||
+ | // \{Ryou} "... um..." |
||
− | // She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid. |
||
+ | <0039> Đôi mắt cô ấy trĩu xuống. |
||
− | <0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa." |
||
+ | // Her eyes are becoming misty. |
||
− | // \{Girl} "Boxed lunch." |
||
− | < |
+ | <0040> \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0041> Hình như mình hơi quá đáng. |
||
− | <0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon." |
||
− | // |
+ | // Maybe I was a little rough. |
+ | <0042> Xin lỗi |
||
− | <0100> Lại chẳng thèm nghe... |
||
+ | // Apologize to her |
||
− | // Not listening again... |
||
+ | <0043> Im lặng |
||
− | <0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy." |
||
+ | // Ignore her |
||
− | // \{Girl} "I made it myself." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi nói hơi quá." |
||
− | <0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, súp, thịt và cà hầm với rau bi-na, cùng đậu nấu chín." |
||
+ | // \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." |
||
− | // \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans." |
||
+ | <0045> \{Ryou} "Không... là do mình làm phiền bạn trước..." |
||
− | <0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." |
+ | <0046> \{Ryou} "... xin lỗi..." |
||
− | <0104> Cô ta chỉ vào cái hộp. |
||
+ | // \{Ryou} "... sorry..." |
||
− | // She points inside the Tupperware. |
||
+ | <0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." |
||
− | <0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..." |
||
+ | // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." |
||
− | // \{\m{B}} "It certainly looks good..." |
||
+ | <0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình không khóc..." |
||
− | <0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện. |
||
+ | // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." |
||
− | // I have a feeling that eating food is prohibited in the library. |
||
+ | <0049> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. |
||
− | <0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này. |
||
− | // |
+ | /// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. |
+ | <0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. |
||
− | <0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
||
+ | // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. |
||
− | // \{Girl} "Won't you eat?" |
||
− | < |
+ | <0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." |
+ | <0052> \{Ryou} "À... v-vâng..." |
||
− | <0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "Ah... o-okay..." |
+ | <0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn." |
||
− | <0111> \{\m{B}} "... cô thường ăn đất sét à? |
||
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." |
+ | <0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. |
||
− | <0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." |
||
+ | // With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. |
||
− | // \{Girl} "I don't. I'll get indigestion." |
||
+ | <0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. |
||
− | <0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?" |
||
+ | // Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. |
||
− | // \{Girl} "Do you want to eat clay?" |
||
+ | <0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... |
||
− | <0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn." |
||
+ | // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... |
||
− | // \{\m{B}} "I don't want to eat clay either." |
||
− | < |
+ | <0057> \{\m{B}} "...?" |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "...?" |
+ | <0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... |
||
− | <0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói." |
||
+ | // Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... |
||
− | // \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry." |
||
− | < |
+ | <0059> \{Ryou} "A..." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "Ah..." |
+ | <0060> Tạch-tách... |
||
− | <0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại. |
||
+ | // Clatter... |
||
− | // I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop. |
||
+ | <0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. |
||
− | <0119> \{\m{B}} "Chờ chút, cô thấy đấy, tôi..." |
||
+ | // Her cards fall all over the ground. |
||
− | // \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..." |
||
− | < |
+ | <0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." |
− | < |
+ | <0063> Cô ấy nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo. |
− | // She |
+ | // She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. |
+ | <0064> Xem ra lần này ổn rồi. |
||
− | <0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?" |
||
+ | // Seems she got it right this time. |
||
− | // \{Girl} "Won't you eat...?" |
||
+ | <0065> Rồi cô ấy xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi. |
||
− | <0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng. |
||
+ | // She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. |
||
− | // Her voice sounds somewhat lonely. |
||
+ | <0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" |
||
− | <0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta. |
||
+ | // \{\m{B}} "... huh? What...?" |
||
− | // The wind blowing from the window flutters her childlike hair. |
||
+ | <0067> \{Ryou} "... à... mời." |
||
− | <0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội. |
||
+ | // \{Ryou} "... um... please." |
||
− | // For some reason, I feel a little guilty |
||
+ | <0068> \{\m{B}} "... muốn tôi rút một lá à?" |
||
− | <0126> Ăn một ít |
||
+ | // \{\m{B}} "... you want me to pick one?" |
||
− | // Eat some |
||
+ | <0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..." |
||
− | <0127> Từ chối |
||
+ | // \{Ryou} "P-pick three cards, please..." |
||
− | // Decline offer |
||
− | < |
+ | <0070> \{\m{B}} "........." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "........." |
− | |||
− | <0129> Cô gái gật đầu như được an ủi. |
||
− | // The girl nods as if she's relieved. |
||
− | |||
− | <0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
||
− | // \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
− | |||
− | <0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
||
− | // \{Girl} "Let's eat." |
||
− | |||
− | <0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
||
− | // She joins her hands together and bows down. |
||
− | |||
− | <0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi." |
||
− | // \{Girl} "Say 'Ahh.'" |
||
− | |||
− | <0134> \{\m{B}} "Aaa..." |
||
− | // \{\m{B}} "Ahh..." |
||
− | |||
− | <0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!" |
||
− | // \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!" |
||
− | |||
− | <0136> \{Nữ Sinh} "???" |
||
− | // \{Girl} "???" |
||
− | |||
− | <0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì. |
||
− | // It seems she doesn't have any idea what embarrassing is. |
||
− | |||
− | <0138> \{\m{B}} "Hừm..." |
||
− | // \{\m{B}} "Sigh..." |
||
− | |||
− | <0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc. |
||
− | // I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world. |
||
− | |||
− | <0140> \{Nữ Sinh} "À..." |
||
− | // \{Girl} "Well..." |
||
− | |||
− | <0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa." |
||
− | // \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks." |
||
− | |||
− | <0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...." |
||
− | // \{Girl} "What should we do..." |
||
− | |||
− | <0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng. |
||
− | // I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth. |
||
− | |||
− | <0144> Và nhai một cách ngon lành. |
||
− | // And chew it well. |
||
− | |||
− | <0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon. |
||
− | // It's a little cold, but it's really tasty. |
||
− | |||
− | <0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ. |
||
− | // If she made this, then I can say that she's really good at cooking. |
||
− | |||
− | <0147> \{Nữ Sinh} "Ơ..." |
||
− | // \{Girl} "Oh..." |
||
− | |||
− | <0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi. |
||
− | // She says something and looks at my face again. |
||
− | |||
− | <0149> \{Nữ Sinh} "Ngon chứ?" |
||
− | // \{Girl} "Is it delicious?" |
||
− | |||
− | <0150> \{\m{B}} "À, khá ngon." |
||
− | // \{\m{B}} "Well, kind of." |
||
− | |||
− | <0151> Cô ta mỉm cười. |
||
− | // She shows me a faint smile. |
||
+ | <0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... |
||
− | <0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?" |
||
+ | // I don't know what the hell is going on... |
||
− | // \{Girl} "Do you want to eat some more?" |
||
+ | <0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? |
||
− | <0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa. |
||
+ | // Is she going to show me a magic trick? |
||
− | // At that moment, the bell starting lunch break rings. |
||
+ | <0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. |
||
− | <0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh. |
||
+ | // Anyway, I pick out the three cards. |
||
− | // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
+ | <0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." |
||
− | <0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa. |
||
+ | // \{Ryou} "Please show them to me." |
||
− | // This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more. |
||
− | < |
+ | <0075> \{\m{B}} "Nè." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Here." |
+ | <0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. |
||
− | <0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ. |
||
+ | // She carefully inspects the cards I picked. |
||
− | // After saying that, she looks curiously at me. |
||
− | < |
+ | <0077> \{Ryou} "... a..." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "... ah..." |
− | < |
+ | <0078> \{\m{B}} "Hả?" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Hm?" |
+ | <0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn." |
||
− | <0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá. |
||
+ | // \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." |
||
− | // ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger. |
||
+ | <0080> ... muốn gây sự với tôi sao? |
||
− | <0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm: |
||
− | // |
+ | // ... is she trying to pick a fight with me or something? |
+ | <0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo tôi không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?" |
||
− | <0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết." |
||
+ | // \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" |
||
− | // \{Girl} "Well then, I'll try to eat." |
||
+ | <0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một bà cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." |
||
− | <0163> \{\m{B}} "À, cô không cần phải thông báo đâu..." |
||
+ | // \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." |
||
− | // \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..." |
||
+ | <0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." |
||
− | <0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}." |
||
+ | // \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." |
||
− | // \{Girl} "Shall we eat then?" |
||
+ | <0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" |
||
− | <0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu." |
||
+ | // \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" |
||
− | // \{Girl} "Let's eat." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." |
||
− | <0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống. |
||
+ | // \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" |
||
− | // She places her hands together and bows down. |
||
+ | <0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" |
||
− | <0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn." |
||
+ | // \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" |
||
− | // \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup." |
||
+ | <0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm... của con gái..." |
||
− | <0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi. |
||
+ | // \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." |
||
− | // She divides it in half with her chopsticks. |
||
+ | <0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao.... |
||
− | <0169> ... măm, măm, măm. |
||
+ | // Sixth sense in full power... |
||
− | // ... munch, munch, munch. |
||
+ | <0089> Mà, cô ấy cũng khá quả quyết... |
||
− | <0170> Ực. |
||
+ | // Even more, she's pretty confident... |
||
− | // Gulp. |
||
+ | <0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn tôi đi học?" |
||
− | <0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon." |
||
+ | // \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" |
||
− | // \{Girl} "It's really delicious." |
||
+ | <0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế....." |
||
− | <0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "T-that's not it..." |
+ | <0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..." |
||
− | <0173> Cô ta cũng xắn làm hai. |
||
+ | // \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." |
||
− | // She also divides it in half. |
||
+ | <0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai tôi sẽ không đi muộn." |
||
− | <0174> ... măm, măm, măm, măm. |
||
+ | // \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." |
||
− | // ... munch, munch, munch, munch. |
||
+ | <0094> \{Ryou} "Hả?" |
||
− | <0175> Ực. |
||
+ | // \{Ryou} "Eh?" |
||
− | // Gulp. |
||
+ | <0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." |
||
− | <0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon." |
||
+ | // \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." |
||
− | // \{Girl} "It's really, really delicious." |
||
− | < |
+ | <0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." |
+ | <0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." |
||
− | <0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên. |
||
+ | // \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." |
||
− | // Then, she spreads the white rice with her chopsticks. |
||
+ | <0098> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ bỏ mặc bà ta." |
||
− | <0179> \{Nữ Sinh} "...Để tớ cho cậu thấy thế nào là mận khô nhé." |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." |
+ | <0099> \{Ryou} "Nhưng..." |
||
− | <0180> Làm được mới lạ. |
||
− | // |
+ | // \{Ryou} "But..." |
+ | <0100> Đính, đoong, đính, đoong... |
||
− | <0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá...." |
||
+ | // Ding, dong, dang, dong... |
||
− | // \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..." |
||
+ | <0101> \{Ryou} "A..." |
||
− | <0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?" |
||
+ | // \{Ryou} "Ah..." |
||
− | // \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?" |
||
− | < |
+ | <0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." |
− | < |
+ | <0103> \{Ryou} "... ừ... ừm..." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "... o... okay..." |
+ | <0104> Fujibayashi quay về chỗ, trông dáng vẻ hơi thất vọng. |
||
− | <0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng. |
||
+ | // Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. |
||
− | // She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks. |
||
+ | <0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng... |
||
− | <0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá." |
||
+ | // Geez... I'm the one who's becoming depressed here... |
||
− | // \{Girl} "... it's really sour." |
||
+ | <0106> \{Ryou} "À..." |
||
− | <0187> Cô ta nói như thể nó rất chua. |
||
+ | // \{Ryou} "Um..." |
||
− | // She says so as if it's really sour. |
||
+ | <0107> \{\m{B}} "Hả?" |
||
− | <0188> Sau đó, cô ta cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt. |
||
+ | // \{\m{B}} "What?" |
||
− | // After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her. |
||
+ | <0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu." |
||
− | <0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì. |
||
+ | // \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." |
||
− | // It seems like she's trying to show me something. |
||
+ | <0109> Nói xong, cô ấy chậm rãi trở về chỗ. |
||
− | <0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét." |
||
+ | // After saying that, she slowly returns to her seat. |
||
− | // \{Girl} "See, it's not clay." |
||
− | < |
+ | <0110> \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0111> Có khi nào cô ấy muốn gây sự với mình...? |
||
− | <0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa. |
||
− | // |
+ | // Maybe she really is trying to pick a fight with me...? |
+ | <0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. |
||
− | <0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên. |
||
− | // |
+ | // The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. |
+ | <0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." |
||
− | <0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh. |
||
+ | // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." |
||
− | // Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. |
||
− | < |
+ | <0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." |
− | // \{ |
+ | // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." |
− | < |
+ | <0115> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. |
+ | // I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. |
||
− | // I say only that while facing her. |
||
+ | <0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. |
||
− | <0197> \{Nữ Sinh} "À..." |
||
+ | // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. |
||
− | // \{Girl} "Well..." |
||
+ | <0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
− | <0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự. |
||
+ | // I rest my chin on my hand and look outside the window. |
||
− | // It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating. |
||
+ | <0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. |
||
− | <0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai." |
||
+ | // I don't plan on continuing this conversation anyway. |
||
− | // \{Girl} "See you again tomorrow." |
||
+ | <0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. |
||
− | <0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy. |
||
+ | // That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. |
||
− | // That's the only thing I hear. |
||
+ | <0120> ... hình như, cô ấy còn muốn nói điều gì đó...? |
||
− | <0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện. |
||
+ | // ... maybe, she still had something to say to me...? |
||
− | // I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library. |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 07:53, 27 January 2010
Translation
Translator
Proof-reader
QC
Text
// Resources for SEEN3415.TXT #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character '*B' #character 'Ryou' #character 'Học sinh' // 'Student' <0000> Chuông hết tiết vang lên. // The lesson ends with the ring of the school chimes. <0001> \{Nữ Sinh} "À..." // \{Female Student} "Um..." <0002> \{\m{B}} "... hửm?" // \{\m{B}} "... hmm?" <0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. // A voice suddenly makes me turn my head. <0004> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Female Student} "Ah..." <0005> Fujibayashi Ryou...? // Fujibayashi Ryou...? <0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. // She's the class representative. <0007> Chính xác thì cô ấy bị bầu làm lớp trưởng. // Or rather, to be precise, she was voted in... <0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ấy có một người chị sinh đôi tên là Kyou. // If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. <0009> Cô ấy tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè. // Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. <0010> \{Ryou} "À... ừm..." // \{Ryou} "Uh... um..." <0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" // \{\m{B}} "... what?" <0012> \{Ryou} "À... cái này..." // \{Ryou} "Ah... um... here..." <0013> Cô ấy đưa tôi một xấp giấy. // She presents a sheet of paper to me. <0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" // \{\m{B}} "... A love letter?" <0015> \{Ryou} "Ơ? Không, không phải..." // \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." <0016> \{\m{B}} "Tôi không ngờ bạn bạo dạn đến thế." // \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." <0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa tôi những thứ như thế." // \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." <0018> \{Ryou} "A... nó... đâu phải là thư tình..." // \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." <0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho tôi như vậy không hay chút nào...." // \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." <0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..." // \{Ryou} "It's... not a death threat..." <0021> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0022> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" // \{\m{B}} "A challenge?" <0024> \{Ryou} "~~~..." // \{Ryou} "~~~..." <0025> Thụp... // Thud... <0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. // Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. <0027> \{Ryou} "Nó... là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay." // \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." <0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." // \{\m{B}} "That's it? How boring." <0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. // I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. <0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. // It probably isn't worth seeing, anyway. <0031> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" // \{\m{B}} "What, is there something else?" <0033> \{Ryou} "À... ừm... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ." // \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." <0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." // \{\m{B}} "... it's none of your business, really." <0035> \{Ryou} "Nhưng mà... ừm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..." // \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." <0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" // \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" <0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..." // \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." <0038> \{Ryou} "... nhưng..." // \{Ryou} "... um..." <0039> Đôi mắt cô ấy trĩu xuống. // Her eyes are becoming misty. <0040> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0041> Hình như mình hơi quá đáng. // Maybe I was a little rough. <0042> Xin lỗi // Apologize to her <0043> Im lặng // Ignore her <0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi nói hơi quá." // \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." <0045> \{Ryou} "Không... là do mình làm phiền bạn trước..." // \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." <0046> \{Ryou} "... xin lỗi..." // \{Ryou} "... sorry..." <0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." <0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình không khóc..." // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." <0049> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. /// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. <0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. <0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn." // \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." <0052> \{Ryou} "À... v-vâng..." // \{Ryou} "Ah... o-okay..." <0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn." // \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." <0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. // With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. <0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. // Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. <0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... <0057> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... // Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... <0059> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0060> Tạch-tách... // Clatter... <0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. // Her cards fall all over the ground. <0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..." // \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." <0063> Cô ấy nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo. // She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. <0064> Xem ra lần này ổn rồi. // Seems she got it right this time. <0065> Rồi cô ấy xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi. // She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. <0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" // \{\m{B}} "... huh? What...?" <0067> \{Ryou} "... à... mời." // \{Ryou} "... um... please." <0068> \{\m{B}} "... muốn tôi rút một lá à?" // \{\m{B}} "... you want me to pick one?" <0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..." // \{Ryou} "P-pick three cards, please..." <0070> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... // I don't know what the hell is going on... <0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? // Is she going to show me a magic trick? <0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. // Anyway, I pick out the three cards. <0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." // \{Ryou} "Please show them to me." <0075> \{\m{B}} "Nè." // \{\m{B}} "Here." <0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. // She carefully inspects the cards I picked. <0077> \{Ryou} "... a..." // \{Ryou} "... ah..." <0078> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hm?" <0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn." // \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." <0080> ... muốn gây sự với tôi sao? // ... is she trying to pick a fight with me or something? <0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo tôi không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?" // \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" <0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một bà cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." // \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." <0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." // \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." <0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" // \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" <0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." // \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" <0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" // \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" <0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm... của con gái..." // \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." <0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao.... // Sixth sense in full power... <0089> Mà, cô ấy cũng khá quả quyết... // Even more, she's pretty confident... <0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn tôi đi học?" // \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" <0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế....." // \{Ryou} "T-that's not it..." <0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..." // \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." <0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai tôi sẽ không đi muộn." // \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." <0094> \{Ryou} "Hả?" // \{Ryou} "Eh?" <0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." // \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." <0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." // \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." <0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." // \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." <0098> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ bỏ mặc bà ta." // \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." <0099> \{Ryou} "Nhưng..." // \{Ryou} "But..." <0100> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <0101> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." // \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." <0103> \{Ryou} "... ừ... ừm..." // \{Ryou} "... o... okay..." <0104> Fujibayashi quay về chỗ, trông dáng vẻ hơi thất vọng. // Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. <0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng... // Geez... I'm the one who's becoming depressed here... <0106> \{Ryou} "À..." // \{Ryou} "Um..." <0107> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "What?" <0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu." // \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." <0109> Nói xong, cô ấy chậm rãi trở về chỗ. // After saying that, she slowly returns to her seat. <0110> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0111> Có khi nào cô ấy muốn gây sự với mình...? // Maybe she really is trying to pick a fight with me...? <0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. // The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. <0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." <0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." <0115> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. // I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. <0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. <0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. // I rest my chin on my hand and look outside the window. <0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. // I don't plan on continuing this conversation anyway. <0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. // That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. <0120> ... hình như, cô ấy còn muốn nói điều gì đó...? // ... maybe, she still had something to say to me...?
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.