Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5426"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(23 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 13:
 
#character 'Miyazawa'
 
#character 'Miyazawa'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
#character 'Người Đàn Ông'
+
#character ' trai'
 
// 'Man'
 
// 'Man'
   
<0000> Thứ bảy, ngày 26 tháng
+
<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
 
// April 26 (Saturday)
 
// April 26 (Saturday)
   
<0001> Lúc này, Miyazawa vẫn đang ngồi đọc sách tại nơi đó.
+
<0001> Hôm nay cũng vậy, chỉ một mình Miyazawa ngồi đọc sách trong phòng.
 
// Today too, Miyazawa was reading books at that place.
 
// Today too, Miyazawa was reading books at that place.
   
<0002> \{\m{B}} "Yo."
+
<0002> \{\m{B}} Yo.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0003> \{Miyazawa} "\m{B}-san, mới anh vào!"
+
<0003> \{Miyazawa}
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, welcome!"
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, welcome!"
   
  +
<0004> -san, mời vào!』
<0004> \{Miyazawa} "Anh uống cà phê chứ?"
 
  +
  +
<0005> \{Miyazawa} 『Anh dùng cà phê nhé?』
 
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
   
<0005> \{\m{B}} "Thôi, khỏi cần."
+
<0006> \{\m{B}} Thôi, không cần đâu.
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
   
<0006> \{Miyazawa} "Anh không cần phải khách sáo đâu."
+
<0007> \{Miyazawa} Anh đừng khách sáo nữa mà.
 
// \{Miyazawa} "You don't need to hold yourself back."
 
// \{Miyazawa} "You don't need to hold yourself back."
   
<0007> gập cuốn sách lại và đứng dậy.
+
<0008> Thế ấy gập sách lại và đi pha nước cho tôi.
 
// In the end, she closed her book and got up.
 
// In the end, she closed her book and got up.
   
<0008> \{\m{B}} "Anh có nghe được vài chuyện về em."
+
<0009> \{\m{B}} Anh có nghe được vài chuyện về em.
 
// \{\m{B}} "I heard some stuff about you."
 
// \{\m{B}} "I heard some stuff about you."
   
<0009> Tôi nói khi đang pha một chút phê.
+
<0010> Tôi mở lời trong lúc vừa lấy một chiếc tách ra khỏi ngăn kéo.
 
// I say to her back as she prepares some coffee.
 
// I say to her back as she prepares some coffee.
   
<0010> \{Miyazawa} "Eh?"
+
<0011> \{Miyazawa} 『Ơ?
 
// \{Miyazawa} "Eh?"
 
// \{Miyazawa} "Eh?"
   
<0011> \{\m{B}} "Về chuyện giúp đỡ bọn du côn ấy."
+
<0012> \{\m{B}} 『Chuyện em đang làm từ thiện cho đám lưu manh ấy.
 
// \{\m{B}} "Something about helping out delinquents."
 
// \{\m{B}} "Something about helping out delinquents."
   
<0012> \{Miyazawa} "Không phải vậy đâu."
+
<0013> \{Miyazawa} Không phải vậy đâu.
 
// \{Miyazawa} "That's not how it is."
 
// \{Miyazawa} "That's not how it is."
   
<0013> \{Miyazawa} "Làm chuyện đó chứ."
+
<0014> \{Miyazawa} 『Em không muốn người khác nói về bạn bè em như vậy.
 
// \{Miyazawa} "I would prefer that it not be said that way."
 
// \{Miyazawa} "I would prefer that it not be said that way."
   
<0014> Tiếng nước sôi chảy róc rách vào trong chiếc cốc.
+
<0015> Một khoảng lặng ngắn xen giữa hai chúng tôi, chỉ nghe thấy tiếng nước sôi chảy róc rách vào trong tách.
 
// The sound of hot water being poured into a cup.
 
// The sound of hot water being poured into a cup.
   
<0015> \{\m{B}} "Thế mấy đứa cùng lớp em đều nghĩ như vậy đấy."
+
<0016> \{\m{B}} 『Dù muốn hay không thì đó là cách bạn cùng lớp em nhìn nhận đấy.
 
// \{\m{B}} "That's true, but whenever your classmates see you, they see it that way."
 
// \{\m{B}} "That's true, but whenever your classmates see you, they see it that way."
   
<0016> \{Miyazawa} "Mọi người đều rất tốt . Chỉ tại cách xử của họ có hơi thô lỗ một chút thôi..."
+
<0017> \{Miyazawa} 『Tâm hồn mọi người thật sự đẹp vô cùng. Chỉ vẻ ngoài và lối ăn nói, cử chỉ của họ có phần lỗ mãng...
 
// \{Miyazawa} "Everyone is naturally kind. It's just that their behaviour is a little bit intense..."
 
// \{Miyazawa} "Everyone is naturally kind. It's just that their behaviour is a little bit intense..."
   
<0017> \{\m{B}} "Anh nghĩ tại chính cái 'thô lỗ' đó đã khiến họ khác người đấy."
+
<0018> \{\m{B}} Anh nghĩ chính cái lỗ mãng」 đó bức tường ngăn cách họ và những người bình thường đấy.
 
// \{\m{B}} "I think that 'intense', so you say, is what separates them to normal people."
 
// \{\m{B}} "I think that 'intense', so you say, is what separates them to normal people."
   
<0018> \{Miyazawa} "Nhưng họ thực sự rất tốt mà."
+
<0019> \{Miyazawa} Nhưng họ đều những người tốt mà.
 
// \{Miyazawa} "But they really are kind."
 
// \{Miyazawa} "But they really are kind."
   
<0019> \{\m{B}} "Anh biết. Chính thế này nên họ mới quý em đến vậy."
+
<0020> \{\m{B}} Anh hiểu. Anh thấy cách họ đối xử với em rồi.
 
// \{\m{B}} "I know. That's why they all adore you so."
 
// \{\m{B}} "I know. That's why they all adore you so."
   
<0020> \{\m{B}} "Nhưng kể cả thế thì..."
+
<0021> \{\m{B}} Nhưng vậy...
 
// \{\m{B}} "But, even then..."
 
// \{\m{B}} "But, even then..."
   
<0021> Hương vị ngọt ngào của cà phê đã lan ra khắp phòng.
+
<0022> Hương cà phê bắt đầu lan ra khắp phòng.
 
// The sweet aroma of the coffee spread out around the room.
 
// The sweet aroma of the coffee spread out around the room.
   
<0022> \{Miyazawa} "Xong rồi này."
+
<0023> \{Miyazawa} 『Của anh đây.
 
// \{Miyazawa} "Here you go."
 
// \{Miyazawa} "Here you go."
   
<0023> đặt tách phê trên một cái đĩa nhỏ đưa cho tôi.
+
<0024> Tách cà phê được đặt trước mặt tôi trên một đĩa lót, không quên kèm theo thìa.
 
// She placed the coffee on a small plate with a bird on it, and gave it to me.
 
// She placed the coffee on a small plate with a bird on it, and gave it to me.
   
<0024> \{\m{B}} "Không phải anh đang phàn nàn đâu, nhưng anh nghĩ em nên chọn người bạn tốt hơn."
+
<0025> \{\m{B}} 『Anh hiểu mình không quyền nói thế này, nhưng đã bao giờ em nghĩ, sẽ tốt hơn nếu đề ra một số tiêu chí chọn bạn chưa?』
 
// \{\m{B}} "It's not like I'm complaining about anything at all, but I think you should choose a better friend."
 
// \{\m{B}} "It's not like I'm complaining about anything at all, but I think you should choose a better friend."
   
<0025> \{\m{B}} "Và trường này."
+
<0026> \{\m{B}} 『Dù sao đây cũng là môi trường học đường mà.
 
// \{\m{B}} "Starting from this school."
 
// \{\m{B}} "Starting from this school."
   
<0026> \{Miyazawa} "Mọi người lúc nào cũng bị thương."
+
<0027> \{Miyazawa} 『Bọn họ lúc nào cũng...』
 
// \{Miyazawa} "Everyone always gets hurt."
 
// \{Miyazawa} "Everyone always gets hurt."
   
<0027> \{Miyazawa} "Bởi chính họ."
+
<0028> \{Miyazawa} 『... tự làm bản thân tổn thương.
 
// \{Miyazawa} "By themselves."
 
// \{Miyazawa} "By themselves."
   
<0028> \{\m{B}} "Không phải là vì mấy người bạn của họ sao?"
+
<0029> \{\m{B}} 『Chứ không phải làm người khác bị thương à?
 
// \{\m{B}} "Isn't it because of their friends?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it because of their friends?"
   
<0029> \{Miyazawa} "Không phải, bởi chính họ thôi."
+
<0030> \{Miyazawa} Không, chỉ chính họ thôi.
 
// \{Miyazawa} "Nope, by themselves."
 
// \{Miyazawa} "Nope, by themselves."
   
<0030> \{Miyazawa} "Làm người khác đau thì mình cũng bị đau theo."
+
<0031> \{Miyazawa} 『Bởi vì làm tổn thương người khác cũng tức đang tự giày bản thân.
 
// \{Miyazawa} "By hurting their friends, they're hurting themselves."
 
// \{Miyazawa} "By hurting their friends, they're hurting themselves."
   
<0031> \{Miyazawa} "Đó do sao họ cần phải nói chuyện đàng hoàng với nhau hơn."
+
<0032> \{Miyazawa} 『Vì thế nên, họ cần một người thể nói chuyện cùng mà không lo sợ bị tổn thương.
 
// \{Miyazawa} "That's why, what we need is for people to be able to talk without hurting themselves."
 
// \{Miyazawa} "That's why, what we need is for people to be able to talk without hurting themselves."
   
<0032> \{Miyazawa} "Đó là việc mọi người đều có thể thực hiện được nhưng chẳng ai làm cả."
+
<0033> \{Miyazawa} 『Ai cũng có thể làm việc ấy, nhưng chẳng người nào chịu chấp nhận họ cả.
 
// \{Miyazawa} "That's something anyone can do. But, no one does."
 
// \{Miyazawa} "That's something anyone can do. But, no one does."
   
<0033> \{Miyazawa} "Vậy nên em phải đặt mình vào vị trí của họ."
+
<0034> \{Miyazawa} 『Liệu em thể đặt mình vào vị trí của 「người đó」 được không.
 
// \{Miyazawa} "If I were to be replaced by someone else..."
 
// \{Miyazawa} "If I were to be replaced by someone else..."
   
<0034> \{Miyazawa} "Em chỉ nghĩ vậy thôi..."
+
<0035> \{Miyazawa} Em chỉ nghĩ như vậy thôi...
 
// \{Miyazawa} "That's what I think."
 
// \{Miyazawa} "That's what I think."
   
<0035> \{\m{B}} "Vì thế em mới trở thành một nhà từ thiện."
+
<0036> \{\m{B}} 『Thảo nào mọi người kháo nhau rằng em đang làm từ thiện.
 
// \{\m{B}} "And that's why you've been labeled like a charity."
 
// \{\m{B}} "And that's why you've been labeled like a charity."
   
<0036> \{Miyazawa} "Không hẳn đâu."
+
<0037> \{Miyazawa} 『Anh đừng nói thế nữa.
 
// \{Miyazawa} "Not at all."
 
// \{Miyazawa} "Not at all."
   
<0037> \{\m{B}} "Vậy thì em được lợi gì cơ chứ?"
+
<0038> \{\m{B}} 『Nhưng làm vậy thì em được lợi gì cơ chứ?
 
// \{\m{B}} "Then what exactly do you get from all this?"
 
// \{\m{B}} "Then what exactly do you get from all this?"
   
<0038> \{Miyazawa} "Em đã học hỏi được rất nhiều điều."
+
<0039> \{Miyazawa} Em đã học hỏi được rất nhiều thứ.
 
// \{Miyazawa} "I've already gotten a lot of things."
 
// \{Miyazawa} "I've already gotten a lot of things."
   
<0039> \{\m{B}} "Như là gì?"
+
<0040> \{\m{B}} Như là gì?
 
// \{\m{B}} "Such as?"
 
// \{\m{B}} "Such as?"
   
<0040> \{Miyazawa} "Ví dụ như..."
+
<0041> \{Miyazawa} 『Tỉ như...
 
// \{Miyazawa} "Well, I'll give you an example..."
 
// \{Miyazawa} "Well, I'll give you an example..."
   
<0041> \{Miyazawa} "Em đã biết rất nhiều điều về cảm xúc con người..."
+
<0042> \{Miyazawa} Em hiểu nhiều hơn về những cung bậc tình cảm của con người...
 
// \{Miyazawa} "I'm studying people's feelings."
 
// \{Miyazawa} "I'm studying people's feelings."
   
<0042> \{Miyazawa} "Bao gồm những thứ làm cho mọi người vui, hay ..."
+
<0043> \{Miyazawa} 『Như cách để giúp một người cảm thấy hạnh phúc...
 
// \{Miyazawa} "About what will make people feel happy, or..."
 
// \{Miyazawa} "About what will make people feel happy, or..."
   
<0043> \{Miyazawa} "Những thứ làm mọi người buồn cũng như..."
+
<0044> \{Miyazawa} 『... hay nguyên nhân khiến họ đau khổ...
 
// \{Miyazawa} "What will make people feel sad and such..."
 
// \{Miyazawa} "What will make people feel sad and such..."
   
<0044> \{Miyazawa} "Những thứ ngôi trường này không dạy... nhưng lại thực sự rất quan trọng."
+
<0045> \{Miyazawa} Những điều như thế không thể chỉ học qua sách vở... trong khi chúng lại cùng quan trọng.
 
// \{Miyazawa} "Something that this school doesn't teach... but, it's really important."
 
// \{Miyazawa} "Something that this school doesn't teach... but, it's really important."
   
<0045> \{\m{B}} "Nhưng để làm gì cơ chứ."
+
<0046> \{\m{B}} Nhưng để làm gì cơ chứ?』
 
// \{\m{B}} "But, there's nothing after that."
 
// \{\m{B}} "But, there's nothing after that."
   
<0046> \{\m{B}} "Em cho người khác vui thì sao nào?"
+
<0047> \{\m{B}} Em làm cho người khác thấy vui, thấy hạnh phúc, rồi thì sao nào?
 
// \{\m{B}} "What will happen when you make a person happy then?"
 
// \{\m{B}} "What will happen when you make a person happy then?"
   
<0047> \{\m{B}} "Như thế không nghĩa em cũng vui theo, phải không? Như thế thật vô nghĩa."
+
<0048> \{\m{B}} Như thế không thể khiến bản thân em cũng vui theo, phải không? Vậy thì thật vô nghĩa.
 
// \{\m{B}} "It doesn't really mean it will make you happy too, right? So it's meaningless."
 
// \{\m{B}} "It doesn't really mean it will make you happy too, right? So it's meaningless."
   
<0048> \{Miyazawa} "Có mà."
+
<0049> \{Miyazawa} 『Em có vui mà.
 
// \{Miyazawa} "It does."
 
// \{Miyazawa} "It does."
   
<0049> \{Miyazawa} "Làm người khác cũng chính là làm mình."
+
<0050> \{Miyazawa} Làm cho người khác cũng chính là làm cho mình.
 
// \{Miyazawa} "Doing this for people's sake, it's also for my sake."
 
// \{Miyazawa} "Doing this for people's sake, it's also for my sake."
   
<0050> \{Miyazawa} "Rốt cuộc, mọi thứ đều quay trở lại với ta..."
+
<0051> \{Miyazawa} 『Những việc tốt ta làm rồi cũng mang lại hạnh phúc cho ta...
 
// \{Miyazawa} "Everything comes back to me, so..."
 
// \{Miyazawa} "Everything comes back to me, so..."
   
<0051> \{Miyazawa} "Có qua có lại ."
+
<0052> \{Miyazawa} 『Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc vậy.
 
// \{Miyazawa} "What goes around comes around."
 
// \{Miyazawa} "What goes around comes around."
  +
// Tiền đề của "thuyết vòng xoáy hạnh phúc" của Komari.
   
<0052> \{Miyazawa} "Đó do sao ta làm người khác đau thì chính mình cũng sẽ bị đau."
+
<0053> \{Miyazawa} 『Bởi thế nên, làm đau một người thì bản thân mình cũng thấy đau như họ thôi.
 
// \{Miyazawa} "That's why if I hurt someone, I also get hurt."
 
// \{Miyazawa} "That's why if I hurt someone, I also get hurt."
   
<0053> \{\m{B}} "Anh chẳng hiểu em nói cả."
+
<0054> \{\m{B}} 『Nói thì dễ lắm, được mấy ai nghĩ như vậy đâu.
 
// \{\m{B}} "You do say some weird stuff though."
 
// \{\m{B}} "You do say some weird stuff though."
   
  +
<0055> \{Miyazawa} 『
<0054> \{Miyazawa} "\m{B}-san, khi anh làm cho người khác vui thì anh có vui không?"
 
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, when you make a person feel happy, wouldn't you feel happy?"
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, when you make a person feel happy, wouldn't you feel happy?"
   
  +
<0056> -san, khi anh giúp người khác vui thì anh có vui không?』
<0055> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0057> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0056> \{Miyazawa} "Có đúng không?"
+
<0058> \{Miyazawa} , đúng không?
 
// \{Miyazawa} "You would, right?"
 
// \{Miyazawa} "You would, right?"
   
  +
<0059> Tôi bỗng hóa thành người bị chất vấn.
<0057> Trước khi tôi kịp nhận ra thì cô bé đã hỏi tôi rồi.
 
 
// Before I realized it, she was asking about me.
 
// Before I realized it, she was asking about me.
   
<0058> \{\m{B}} "Anh không biết nữa..."
+
<0060> \{\m{B}} Anh không biết nữa...
 
// \{\m{B}} "I dunno..."
 
// \{\m{B}} "I dunno..."
   
<0059> \{Miyazawa} "Anh cũng nên tự biết chứ, \m{B}-san."
+
<0061> \{Miyazawa} 『Em tin rằng\ \
 
// \{Miyazawa} "You should know it yourself, \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "You should know it yourself, \m{B}-san."
   
  +
<0062> -san cũng nhận thức rõ việc ấy mà.』
<0060> \{\m{B}} "Không phải lúc nào em cũng hiểu điều đó đúng không?"
 
  +
  +
<0063> \{\m{B}} 『Luôn có những trường hợp không thể nào tư duy theo cách ấy được.』
 
// \{\m{B}} "You won't always understand about it, right?"
 
// \{\m{B}} "You won't always understand about it, right?"
   
<0061> \{Miyazawa} "Đúng vậy, nhưng..."
+
<0064> \{Miyazawa} 『Có lẽ vậy, nhưng...
 
// \{Miyazawa} "Probably, but..."
 
// \{Miyazawa} "Probably, but..."
   
<0062> \{Miyazawa} "Nhưng nếu thế... thì em sẽ cảm thấy rất đơn."
+
<0065> \{Miyazawa} 『Nếu đúng là như vậy thật... chẳng phải rất đáng buồn ư...
 
// \{Miyazawa} "But, if that were the case... that would be very lonely."
 
// \{Miyazawa} "But, if that were the case... that would be very lonely."
   
<0063> \{\m{B}} "........."
+
<0066> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0064> \{Miyazawa} "Cà phê của anh nguội mất kìa."
+
<0067> \{Miyazawa} Cà phê của anh nguội mất kìa.
 
// \{Miyazawa} "Your coffee is getting cold."
 
// \{Miyazawa} "Your coffee is getting cold."
   
<0065> \{\m{B}} "À, ... xin lỗi."
+
<0068> \{\m{B}} À, ... anh quên mất.
 
// \{\m{B}} "Ah, okay... sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah, okay... sorry."
   
<0066> Tôi nhấp nháp chút cà phê.
+
<0069> Tôi nhấp một ngụm cà phê.
 
// I sip my coffee.
 
// I sip my coffee.
   
<0067> \{Miyazawa} "Nó có ngon không?"
+
<0070> \{Miyazawa} 『Có ngon không anh?
 
// \{Miyazawa} "Is it good?"
 
// \{Miyazawa} "Is it good?"
   
<0068> \{\m{B}} "Ừ, rất tuyệt."
+
<0071> \{\m{B}} 『Ờ, tuyệt cú mèo.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's delicious."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's delicious."
   
<0069> \{Miyazawa} "May quá."
+
<0072> \{Miyazawa} 『Thế thì tốt quá.
 
// \{Miyazawa} "I'm glad."
 
// \{Miyazawa} "I'm glad."
   
<0070> \{Miyazawa} "Um..."
+
<0073> \{Miyazawa} 『Ưm...
 
// \{Miyazawa} "Um..."
 
// \{Miyazawa} "Um..."
   
<0071> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<0074> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0072> \{Miyazawa} "Anh có muốn thử một thần chú khác không?"
+
<0075> \{Miyazawa} Anh lại... thử câu thần chú khác nhé?
 
// \{Miyazawa} "Would you like to try another spell?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like to try another spell?"
   
<0073> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0076> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Sure..."
 
// \{\m{B}} "Sure..."
   
  +
<0077> Chắc là cô ấy đang có ý hòa hoãn...
<0074> Định đánh trống lảng hả...
 
 
// Something to reconcile with, huh.
 
// Something to reconcile with, huh.
   
<0075> Cô bé lấy quyển sách và mở ra.
+
<0078> Cô cầm quyển sách lêngiở ra vài trang.
 
// She takes out her book, and opens the page.
 
// She takes out her book, and opens the page.
   
<0076> \{Miyazawa} "Anh hãy chống hai tay vào hông."
+
<0079> \{Miyazawa} Anh hãy chống hai tay vào hông.
 
// \{Miyazawa} "Please put both your hands on your hips."
 
// \{Miyazawa} "Please put both your hands on your hips."
   
<0077> \{\m{B}} "Thế này hả?"
+
<0080> \{\m{B}} Thế này hả?
 
// \{\m{B}} "Like this?"
 
// \{\m{B}} "Like this?"
   
<0078> \{Miyazawa} "Đúng rồi."
+
<0081> \{Miyazawa} Đúng rồi.
 
// \{Miyazawa} "That's right."
 
// \{Miyazawa} "That's right."
   
<0079> \{Miyazawa} "Sau đó đọc thầm 'Hãy sớm khoẻ lại, Hãy sớm khoẻ lại, Hãy sớm khoẻ lại' ba lần."
+
<0082> \{Miyazawa} 『Giờ anh niệm thầm 「Mạnh lên cứng ra, mạnh lên cứng ra, mạnh lên cứng ra」 ba lần như thế.
 
// \{Miyazawa} "And then, please say 'Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon' in your mind three times."
 
// \{Miyazawa} "And then, please say 'Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon' in your mind three times."
   
  +
<0083> Mạnh lên và cứng ra. Mạnh lên và cứng ra. Mạnh lên và cứng ra...
<0080> Hãy sớm khoẻ lại, Hãy sớm khoẻ lại, Hãy sớm khoẻ lại...
 
 
// Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon...
 
// Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon...
   
<0081> \{Miyazawa} ""
+
<0084> \{Miyazawa} 『Dạ, đúng rồi.』
 
// \{Miyazawa} "Good, that's perfect."
 
// \{Miyazawa} "Good, that's perfect."
   
<0082> \{\m{B}} "Rồi sao nữa?"
+
<0085> \{\m{B}} 『Để được ?
 
// \{\m{B}} "And then?"
 
// \{\m{B}} "And then?"
   
<0083> \{Miyazawa} "Um, để xem nào..."
+
<0086> \{Miyazawa} 『Ưm, để em xem...
 
// \{Miyazawa} "Um, let's see..."
 
// \{Miyazawa} "Um, let's see..."
   
<0084> Cô lật sang trang bên.
+
<0087> Cô lật sang trang bên.
 
// She turns the page over.
 
// She turns the page over.
   
<0085> \{Miyazawa} "Nó dùng để chữa bệnh thấp khớp."
+
<0088> \{Miyazawa} 『Thần chú này chữa bệnh thấp khớp anh ạ.
 
// \{Miyazawa} "It's good for rheumatism."
 
// \{Miyazawa} "It's good for rheumatism."
   
<0086> Rầm!
+
<0089> Rầm!
 
// Slip!
 
// Slip!
   
<0087> Tôi ngã khỏi ghế.
+
<0090> Tôi ngã nhào khỏi ghế.
 
// I fell out of the chair.
 
// I fell out of the chair.
   
<0088> \{\m{B}} "Kể cả không tác dụng thì anh vẫn sẽ khoẻ hơn đấy."
+
<0091> \{\m{B}} 『Cần câu thần chú này chứ? Xương khớp anh vẫn đủ mạnh, đủ cứng .
 
// \{\m{B}} "Even if something like that isn't effective, I'll get strong soon."
 
// \{\m{B}} "Even if something like that isn't effective, I'll get strong soon."
   
<0089> \{Miyazawa} "Haha... em xin lỗi. Chắc anh nói đúng."
+
<0092> \{Miyazawa} Haha... em xin lỗi. Đúng vậy nhỉ.
 
// \{Miyazawa} "Haha... I'm sorry. I guess you're right."
 
// \{Miyazawa} "Haha... I'm sorry. I guess you're right."
   
<0090> \{\m{B}} "Nó tác dụng như thế nào vậy?"
+
<0093> \{\m{B}} 『Sao em không đọc tác dụng trước rồi hãy chỉ anh thần chú ấy?
 
// \{\m{B}} "Could you read and tell me what the effects are?"
 
// \{\m{B}} "Could you read and tell me what the effects are?"
   
<0091> \{Miyazawa} "Có lẽ hơi khó hiểu một chút, nhưng như thế không sao chứ?"
+
<0094> \{Miyazawa} 『Đúng ha. Vậy anh thích câu thần chú chữa chứng tuần hoàn máu kém không?
 
// \{Miyazawa} "Sure. It might be a bit harsh, but is that okay?"
 
// \{Miyazawa} "Sure. It might be a bit harsh, but is that okay?"
   
<0092> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu."
+
<0095> \{\m{B}} 『Khỏi, cảm ơn nhé.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
   
<0093> Thần chú kiểu vậy...?
+
<0096> Mớ thần chú kỳ quặc này sao...?
 
// What kind of spell is this...?
 
// What kind of spell is this...?
   
<0094> \{Sunohara} "Này, \m{A}!"
+
<0097> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
   
  +
<0098> , thằng quỷ!』
<0095> Khi tôi quay trở lại lớp học, Sunohara gọi tên tôi và tiến lại gần.
 
  +
  +
<0099> Vừa về đến lớp, Sunohara thình lình nhào lại gần và hô toáng tên tôi.
 
// As I return to class, Sunohara calls my name, and comes near.
 
// As I return to class, Sunohara calls my name, and comes near.
   
<0096> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0100> \{\m{B}} 『Vụ gì đó?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<0097> \{Sunohara} "Cậu vừa đến phòng tra cứu à?"
+
<0101> \{Sunohara} 『Mày bỏ lại tao để đến phòng tư liệu một mình à?
 
// \{Sunohara} "So you went ahead and got to the reference room first, huh."
 
// \{Sunohara} "So you went ahead and got to the reference room first, huh."
   
<0098> \{\m{B}} "Ừ, thì sao?"
+
<0102> \{\m{B}} 『Ờ đấy, thì sao?
 
// \{\m{B}} "Yeah, so I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, so I did."
   
<0099> \{Sunohara} "Thế giờ đến lượt tớ."
+
<0103> \{Sunohara} Thế đợi khi tan học sẽ tới lượt tao.
 
// \{Sunohara} "Then, it's my turn to go."
 
// \{Sunohara} "Then, it's my turn to go."
   
<0100> \{\m{B}} "Tức sao?"
+
<0104> \{\m{B}} 『Lượt ?
 
// \{\m{B}} "What do you mean, turn?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean, turn?"
   
<0101> \{Sunohara} "Tức giờ tớ sẽ ở một mình với Yukine-chan chứ sao."
+
<0105> \{Sunohara} 『Tới lượt tao ở một mình cùng Yukine-chan chứ gì nữa.
 
// \{Sunohara} "I mean my turn to be alone with Yukine-chan."
 
// \{Sunohara} "I mean my turn to be alone with Yukine-chan."
   
<0102> Sau giờ học.
+
<0106> Sau đó, lúc tan học.
 
// And then, after school.
 
// And then, after school.
   
<0103> \{Sunohara} "Sao cứ theo tớ thế?"
+
<0107> \{Sunohara} 『Mày bám theo tao làm gì?!』
 
// \{Sunohara} "Why are you following me?"
 
// \{Sunohara} "Why are you following me?"
   
<0104> \{\m{B}} "Để cậu một mình với người khác rất nguy hiểm."
+
<0108> \{\m{B}} 『Thả mày tự do thì nguy hiểm lắm.
 
// \{\m{B}} "You being alone with someone else is dangerous."
 
// \{\m{B}} "You being alone with someone else is dangerous."
   
<0105> \{Sunohara} "Hm, chắc cậu đã đoán ra rồi."
+
<0109> \{Sunohara} 『Hừm, ra mày cũng ý thức được rồi.
 
// \{Sunohara} "Hm, guess you figured it out."
 
// \{Sunohara} "Hm, guess you figured it out."
   
<0106> \{Sunohara} "Đúng vậy, đầu tiên là ở một mình cuối cùng..."
+
<0110> \{Sunohara} Đúng thế, bước đầu tiên là ở một mình với nàng, sau đó...
 
// \{Sunohara} "That's right, being alone together, then in the end..."
 
// \{Sunohara} "That's right, being alone together, then in the end..."
   
<0107> \{Sunohara} "Lần tới gặp nhau, Yukine-chan sẽ trở thành bạn gái của một đứa bạn rồi."
+
<0111> \{Sunohara} 『... lần tới gặp nhau, Yukine-chan đã trở thành bạn gái của bạn thân mày rồi.
 
// \{Sunohara} "The next time I see you, Yukine-chan will be a friend's girlfriend."
 
// \{Sunohara} "The next time I see you, Yukine-chan will be a friend's girlfriend."
   
<0108> \{\m{B}} "Bạn của ai?"
+
<0112> \{\m{B}} Bạn thân nào thế?
 
// \{\m{B}} "Whose friend?"
 
// \{\m{B}} "Whose friend?"
   
<0109> \{Sunohara} "Tớ."
+
<0113> \{Sunohara} 『Tao.
 
// \{Sunohara} "Mine."
 
// \{Sunohara} "Mine."
   
<0110> \{\m{B}} "Xin lỗi, cậu đâu bạn."
+
<0114> \{\m{B}} Xin lỗi nhé, tao quen mày chưa đủ lâu để thừa nhận bạn.
 
// \{\m{B}} "Sorry but, I don't think you have any friends."
 
// \{\m{B}} "Sorry but, I don't think you have any friends."
   
  +
<0115> \{Sunohara} 『Thế đợi đến khi chôn tao rồi mày mới thừa nhận phỏng?!』
<0111> \{Sunohara} "Nghĩ lại đi!"
 
 
// \{Sunohara} "You should think about it now!"
 
// \{Sunohara} "You should think about it now!"
   
<0112> \{Sunohara} "cậu chỉ cần đứng đó và nhìn thôi. Sau giờ học hôm nay, tớ sẽ khiến cậu phải tiếc nuối."
+
<0116> \{Sunohara} nhớ là mày chỉ được đứng nhìn thôi nhé. Tao sẽ chinh phục trái tim nàng nội trong hôm nay.
 
// \{Sunohara} "Anyways, you just shut up and watch. Today after school, I'll make you feel depressed."
 
// \{Sunohara} "Anyways, you just shut up and watch. Today after school, I'll make you feel depressed."
   
<0113> \{Sunohara} "Tớ đang qua mặt cậu đấy, không xung tiết sao?"
+
<0117> \{Sunohara} 『Mày đã đâm sau lưng tao một cú rồi, liệu tiết chế lại đấy.』
 
// \{Sunohara} "I'm getting ahead of you first, doesn't that make your blood boil?"
 
// \{Sunohara} "I'm getting ahead of you first, doesn't that make your blood boil?"
   
<0114> \{\m{B}} "Cô tuýp người của cậu mà."
+
<0118> \{\m{B}} 『Nghiêm túc nhé, em ấymẫu người mày thích thật à?』
 
// \{\m{B}} "So, she's your type then."
 
// \{\m{B}} "So, she's your type then."
   
<0115> \{Sunohara} "Không phải thế."
+
<0119> \{Sunohara} 『Thật hay không cũng có sao đâu.
 
// \{Sunohara} "It's got nothing to do with that."
 
// \{Sunohara} "It's got nothing to do with that."
   
<0116> \{Sunohara} "Cô một học sinh ưu tú, đạo đức tốt. Cậu không nghĩ rằng bảo làm bạn gái sẽ rất dễ dàng sao?"
+
<0120> \{Sunohara} 『Người đâu vừa hiền lành dễ mến, lại con ngoan trò giỏi. Phẩm cách của tao ắt được nâng lên một tầm cao mới.』
 
// \{Sunohara} "She's an honor student, and has a good personality. Don't you think that having her as a girlfriend would become very viable?"
 
// \{Sunohara} "She's an honor student, and has a good personality. Don't you think that having her as a girlfriend would become very viable?"
   
  +
<0121> \{\m{B}} 『Phải rồi. Dựa vào phẩm cách của mày thì đấy là cả một sự lột xác chứ chẳng đùa.』
<0117> \{\m{B}} "Đúng vậy. Thế sao còn không mau đi đi."
 
 
// \{\m{B}} "That's true. If it's you, you'd jump up."
 
// \{\m{B}} "That's true. If it's you, you'd jump up."
   
<0118> \{Sunohara} "Cậu nói cứ như tớ kẻ bon chen không bằng ấy."
+
<0122> \{Sunohara} 『Nghe mày nói như thể phẩm cách tao hiện giờ hạ tiện lắm ấy.
 
// \{Sunohara} "You're making it sounds like I'm just a social climber."
 
// \{Sunohara} "You're making it sounds like I'm just a social climber."
   
<0119> \{\m{B}} "Không phải thế. Mà thôi, chúc may mắn, Sunohara!"
+
<0123> \{\m{B}} 『Làm . Mà thôi, chúc may mắn, Sunohara!
 
// \{\m{B}} "It's not like that. Alright, good luck, Sunohara!"
 
// \{\m{B}} "It's not like that. Alright, good luck, Sunohara!"
   
  +
<0124> Miễn có tôi theo ám thì còn lâu nó mới làm nên trò trống gì, lo nghĩ chi cho mệt.
<0120> Tôi đứng bên cạnh nên cậu ta không lo lắng gì về tôi.
 
 
// I stay by his side, so he wouldn't worry about me getting in the way.
 
// I stay by his side, so he wouldn't worry about me getting in the way.
   
<0121> \{Sunohara} "Hiểu chưa, nhớ đừng nói gì đấy."
+
<0125> \{Sunohara} 『Nhớ ngậm mồm lại, đừng nói gì cả đấy.
 
// \{Sunohara} "Got it, don't say anything."
 
// \{Sunohara} "Got it, don't say anything."
   
<0122> \{\m{B}} "Rồi, rồi, hiểu rồi."
+
<0126> \{\m{B}} 『Ờ , biết rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it."
   
<0123> Cậu ta mở cửa phòng tra cứu.
+
<0127> mở cửa phòng liệu.
 
// He opens the reference room door.
 
// He opens the reference room door.
   
<0124> \{Sunohara} "Heya!"
+
<0128> \{Sunohara} 『Hây a!
 
// \{Sunohara} "Heya!"
 
// \{Sunohara} "Heya!"
   
<0125> \{Miyazawa} "Mời các anh vào, \m{B}-san, Sunohara-san."
+
<0129> \{Miyazawa}
 
// \{Miyazawa} "Welcome, \m{B}-san, Sunohara-san."
 
// \{Miyazawa} "Welcome, \m{B}-san, Sunohara-san."
   
  +
<0130> -san, Sunohara-san, mời vào!』
<0126> \{\m{B}} "Yo."
 
  +
  +
<0131> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0127> \{Sunohara} (Này, đã bảo là đừng nói mà!)
+
<0132> \{Sunohara} (Đã bảo mày ngậm mồm vào mà!)
 
// \{Sunohara} (Hey, I told you to shut up!)
 
// \{Sunohara} (Hey, I told you to shut up!)
   
<0128> \{\m{B}} (Nhưng ít ra cũng phải chào chứ, đúng không...?)
+
<0133> \{\m{B}} (Cũng phải để tao chào hỏi cho đàng hoàng chứ...)
 
// \{\m{B}} (It's okay to at least greet her, right...?)
 
// \{\m{B}} (It's okay to at least greet her, right...?)
   
<0129> \{Miyazawa} "Uống cà phê nhé."
+
<0134> \{Miyazawa} 『Để em pha cà phê nhé.
 
// \{Miyazawa} "Let's have some coffee then."
 
// \{Miyazawa} "Let's have some coffee then."
   
<0130> \{Sunohara} "Tất nhiên rồi, tuyệt quá."
+
<0135> \{Sunohara} 『Ừa ừa, thế thì còn gì bằng.
 
// \{Sunohara} "Sure, that's great."
 
// \{Sunohara} "Sure, that's great."
   
<0131> \{Miyazawa} "Thế anh chờ cho một lát, mới anh ngồi."
+
<0136> \{Miyazawa} 『Các anh ngồi đợi em .
 
// \{Miyazawa} "Then, please have a seat, and wait a moment."
 
// \{Miyazawa} "Then, please have a seat, and wait a moment."
   
<0132> \{Sunohara} "Ừ."
+
<0137> \{Sunohara} 『Ừa!』
 
// \{Sunohara} "Okay."
 
// \{Sunohara} "Okay."
   
<0133> \{Sunohara} (Xem tớ trình diễn đây!)
+
<0138> \{Sunohara} (Xem tao trổ tài mà học hỏi này.)
 
// \{Sunohara} (Watch the power of my performance!)
 
// \{Sunohara} (Watch the power of my performance!)
   
<0134> \{Sunohara} (Trước tiên, tớ sẽ chờ thời cơ để vô tình chạm vào tay con tách cà phê.)
+
<0139> \{Sunohara} (Trước tiên, tao sẽ vờ như vô tình chạm tay em ấy trong lúc với lấy tách cà phê.)
 
// \{Sunohara} (First off, I'm gonna wait for a moment to touch her hand on the same coffee cup she does by accident.)
 
// \{Sunohara} (First off, I'm gonna wait for a moment to touch her hand on the same coffee cup she does by accident.)
   
  +
<0140> Thì thầm thế rồi, nó ấn lên vai, đè tôi ngồi vào chỗ.
<0135> Vừa lắng nghe, tôi vừa ngồi xuống và cậu ta đẩy vai tôi.
 
 
// After listening to him, I also take a seat, and he shoves my shoulders.
 
// After listening to him, I also take a seat, and he shoves my shoulders.
   
<0136> \{Sunohara} "........."
+
<0141> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
  +
<0142> Đoạn, nó đưa mắt rình Yukine đang dở tay pha nước.
<0137> Và cậu ta từ từ tiến đến chỗ Miyazawa.
 
 
// And then, I watch his back as he makes a preemptive advance on Miyazawa.
 
// And then, I watch his back as he makes a preemptive advance on Miyazawa.
   
<0138> \{Sunohara} "Ồ, xin lỗi, Yukine-chan."
+
<0143> \{Sunohara} 『Chà, làm phiền em quá rồi, Yukine-chan.
 
// \{Sunohara} "Oh, I'm sorry, Yukine-chan."
 
// \{Sunohara} "Oh, I'm sorry, Yukine-chan."
   
<0139> \{Sunohara} "Yukine-chan ngồi đi. Để anh mang ra cho."
+
<0144> \{Sunohara} Yukine-chan cứ ngồi nghỉ đi. Để anh làm nốt cho.
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan, you can take a seat. I'll bring it over."
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan, you can take a seat. I'll bring it over."
   
<0140> Vừa nói, cậu ta vừa tiến lại gần cô .
+
<0145> vừa nói vừa trườn lại gần cô ấy.
 
// He says that as he approach her.
 
// He says that as he approach her.
   
<0141> \{Miyazawa} "Không sao đâu, em tự làm được."
+
<0146> \{Miyazawa} Không phiền gì đâu anh, em tự làm được.
 
// \{Miyazawa} "It's okay, I'll do it."
 
// \{Miyazawa} "It's okay, I'll do it."
   
  +
<0147> Ngay khoảnh khắc Miyazawa vươn tay ra lấy tách...
<0142> Miyazawa bưng một trong số tách cà phê. Và rồi.
 
 
// Miyazawa holds one of the coffee cups. And then.
 
// Miyazawa holds one of the coffee cups. And then.
   
<0143> \{Sunohara} "Haaaaa!"
+
<0148> \{Sunohara} Haaaaa!
 
// \{Sunohara} "Haaaaa!"
 
// \{Sunohara} "Haaaaa!"
   
  +
<0149> ... Sunohara gầm lên, nhảy chồm ra trước y hệt một tuyển thủ bóng chày trong tư thế trượt về đĩa nhà, cố với tay vào tách.
<0144> Cậu ta nhào tới, với tay chạm tách cà phê.
 
 
// With a war cry, Sunohara runs, as if he were sliding into home base, and he reaches out his hand for the coffee cup.
 
// With a war cry, Sunohara runs, as if he were sliding into home base, and he reaches out his hand for the coffee cup.
   
<0145> Bíp.
+
<0150> Bíp.
 
// Beep.
 
// Beep.
   
  +
<0151> ... Nghe như tiếng động cơ máy vừa được kích hoạt.
<0146> ... Một bíp phát ra.
 
 
// ... An electronic sound.
 
// ... An electronic sound.
   
<0147> \{Sunohara} "Eh?"
+
<0152> \{Sunohara} 『Ớ?
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
   
<0148> Không may, Miyazawa đã nhấn vào nút nước sôi.
+
<0153> Hóa ra Miyazawa đã tiện tay nhấn vào nút xả nước sôi của ấm đun điện.
 
// Miyazawa's hand, unfortunately, was pressing down the water boiler button.
 
// Miyazawa's hand, unfortunately, was pressing down the water boiler button.
   
<0149> Róc rách, róc rách, róc rách~...
+
<0154> Xèo, xèo, xèo, xèo~...
 
// Chug, chug, chug, chug, chug~...
 
// Chug, chug, chug, chug, chug~...
   
<0150> \{Sunohara} "\bGYAAAAAAAAAAAAAA-------!!\u"
+
<0155> \{Sunohara} 『GUAAAAAAAAAAAAAA—————!!
 
// \{Sunohara} "\bGYAAAAAAAAAAAAAA-------!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bGYAAAAAAAAAAAAAA-------!!\u"
   
<0151> \{Sunohara} "\bBỎNG TAY TÔI RỒỒỒIIIII----!!!\u"
+
<0156> \{Sunohara} 『PHỎNG TAY TÔI RỒỒỒIIIII————!!!
 
// \{Sunohara} "\bIT'S DRIPPING ON MY HAAAANNNDDD----!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bIT'S DRIPPING ON MY HAAAANNNDDD----!!\u"
   
<0152> \{\m{B}} "Nếu không chịu được bỏ tay ra nhanh!"
+
<0157> \{\m{B}} 『Bỏ tay ra mau thằng đần! Cứ ráng đút vào làm !
 
// \{\m{B}} "If you can't handle it, then move it!"
 
// \{\m{B}} "If you can't handle it, then move it!"
   
<0153> Thwack!\shake{4}
+
<0158> Bộp!\shake{4}
 
// Thwack!\shake{4}
 
// Thwack!\shake{4}
   
<0154> Tôi tiến tới và đá Sunohara sang một bên.
+
<0159> Tôi nhào đến và đá bay đi.
 
// I approached them and kicked Sunohara from beside.
 
// I approached them and kicked Sunohara from beside.
   
<0155> \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
+
<0160> \{Sunohara} 『Úi, úi, úi——!
 
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
 
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
   
<0156> Cậu ta vừa kêu lên, vừa lăn tròn như con sư tử biển Steller.
+
<0161> rít lên ỏm tỏi, y chang tiếng rống của một con sư tử biển.
 
// Sunohara rolls around like a Steller's sea lion as he screams.
 
// Sunohara rolls around like a Steller's sea lion as he screams.
   
<0157> \{\m{B}} "Đi nhúng vào nước lạnh đi."
+
<0162> \{\m{B}} 『Nhúng tay vào nước lạnh ngay!』
 
// \{\m{B}} "Go and cool it off."
 
// \{\m{B}} "Go and cool it off."
   
<0158> \{Sunohara} "........."
+
<0163> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0159> Sunohara quay trở lại sau khi đã làm nguội bàn tay của cậu ta.
+
<0164> Sunohara vòng về sau khi làm nguội tay bằng khăn ướt.
 
// Sunohara comes back after he's cooled off his hand with water.
 
// Sunohara comes back after he's cooled off his hand with water.
   
<0160> \{Miyazawa} "Em rất lấy làm tiếc. Um... em nên xin lỗi thế nào đây...?"
+
<0165> \{Miyazawa} Em rất lấy làm tiếc. Ưm... em nên xin lỗi anh như thế nào đây...?
 
// \{Miyazawa} "I'm very sorry. Um... how should I apologize...?"
 
// \{Miyazawa} "I'm very sorry. Um... how should I apologize...?"
   
<0161> \{Miyazawa} "Em không nghĩ anh lại đặt tay vào..."
+
<0166> \{Miyazawa} Em không lường trước việc anh đột nhiên cho tay vào đó...
 
// \{Miyazawa} "I didn't think you'd suddenly bring out your hand..."
 
// \{Miyazawa} "I didn't think you'd suddenly bring out your hand..."
   
<0162> Miyazawa cúi đầu cứ như không thể tha thứ được.
+
<0167> Miyazawa cúi gập người trong sự hối hận sâu sắc.
 
// Miyazawa bows her head as if she can't be forgiven.
 
// Miyazawa bows her head as if she can't be forgiven.
   
<0163> \{\m{B}} "Em không cần phải xin lỗi đâu. Đấy hoàn toàn là do lỗi của tên này."
+
<0168> \{\m{B}} Em không cần xin lỗi đâu. Đầu đuôi cũng do thằng này ra cả.
 
// \{\m{B}} "You don't need to apologize. That was 100 percent this guy's fault."
 
// \{\m{B}} "You don't need to apologize. That was 100 percent this guy's fault."
   
<0164> \{Sunohara} "Ừ... chỉ tại anh thôi..."
+
<0169> \{Sunohara} 『P-phải đó... khi nãy là tại anh thôi...
 
// \{Sunohara} "Y-Yeah... that was my fault just now..."
 
// \{Sunohara} "Y-Yeah... that was my fault just now..."
   
<0165> \{Miyazawa} "Anh không sao chứ?"
+
<0170> \{Miyazawa} Anh có làm sao không?
 
// \{Miyazawa} "Are you okay?"
 
// \{Miyazawa} "Are you okay?"
   
<0166> \{Sunohara} "Ừ, không vấn đề gì."
+
<0171> \{Sunohara} 『Ừa, chưa sao cả.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm fine."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm fine."
   
  +
<0172> \{Sunohara} 『Mà quả thật, anh không nghĩ em lại rót nước sôi vào cái tách rỗng.』
<0167> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "But pouring hot water in the empty cup..."
 
// \{Sunohara} "But pouring hot water in the empty cup..."
   
<0168> \{Miyazawa} ""
+
<0173> \{Miyazawa} 『Em định làm nóng tách trước đã.』
 
// \{Miyazawa} "I've already filled it back up. It's warming right now."
 
// \{Miyazawa} "I've already filled it back up. It's warming right now."
   
<0169> \{Sunohara} "Haha... Yukine-chan, em chu đáo quá."
+
<0174> \{Sunohara} Haha... người chu đáo nhất vẫn là Yukine-chan mà.
 
// \{Sunohara} "Haha... you're thoughtful aren't you, Yukine-chan."
 
// \{Sunohara} "Haha... you're thoughtful aren't you, Yukine-chan."
   
<0170> \{Miyazawa} "Tay anh không sao thật chứ?"
+
<0175> \{Miyazawa} Tay anh không sao thật chứ?
 
// \{Miyazawa} "Is your hand really okay?"
 
// \{Miyazawa} "Is your hand really okay?"
   
<0171> \{Sunohara} "Ừ, không sao."
+
<0176> \{Sunohara} 『Ừa, khỏe re.
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's fine."
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's fine."
   
<0172> \{\m{B}} "Dù đập nát sọ thì tên này vẫn còn sống đấy."
+
<0177> \{\m{B}} 『Bổ đầu thằng này ra thì vẫn sống nhăn răng thôi.
 
// \{\m{B}} "This guy will live, even if you smashed his head."
 
// \{\m{B}} "This guy will live, even if you smashed his head."
   
<0173> \{Sunohara} "Chết bố rồi còn đâu nữa!"
+
<0178> \{Sunohara} Chết nhăn răng thì !
 
// \{Sunohara} "I'll die!"
 
// \{Sunohara} "I'll die!"
   
<0174> \{Miyazawa} "Thật diệu."
+
<0179> \{Miyazawa} Thật tài tình.
 
// \{Miyazawa} "That's amazing."
 
// \{Miyazawa} "That's amazing."
   
<0175> \{Sunohara} "Đừng tin lời cậu ta!"
+
<0180> \{Sunohara} Đừng tin chứ!
 
// \{Sunohara} "Don't believe him!"
 
// \{Sunohara} "Don't believe him!"
   
<0176> \{Sunohara} (Mà chẳng phải là tớ đã bảo cậu đừng nói gì mà?!)
+
<0181> \{Sunohara} (Tao đã bảo mày đừng nói gì cả mà?!)
 
// \{Sunohara} (By the way, damn it, didn't I tell you to shut up?!)
 
// \{Sunohara} (By the way, damn it, didn't I tell you to shut up?!)
   
<0177> Cậu ta túm lấy cái cổ áo tôi thì thầm.
+
<0182> Sunohara tóm cổ áo tôi kéo lại gần.
 
// He grabs me by the collar, and whispered that to me as we stand.
 
// He grabs me by the collar, and whispered that to me as we stand.
   
<0178> \{\m{B}} (Cậu vẫn định tiếp tục à...?)
+
<0183> \{\m{B}} (Mày vẫn chưa trổ tài xong nữa hả...?)
 
// \{\m{B}} (You're still gonna continue...?)
 
// \{\m{B}} (You're still gonna continue...?)
   
<0179> \{Sunohara} (Ừ, vẫn còn nhiều thời gian mà, đúng không?)
+
<0184> \{Sunohara} (Ờ. Đêm còn dài lắm cưng ơi.)
 
// \{Sunohara} (Yeah, after school is long after all, huh baby?)
 
// \{Sunohara} (Yeah, after school is long after all, huh baby?)
   
  +
<0185> Lì lợm đến thế là cùng.
<0180> Tên này vẫn chưa hề nhụt chí.
 
 
// This guy doesn't lose courage.
 
// This guy doesn't lose courage.
   
<0181> \{Sunohara} "Phù... Cà phê của Yukine-chan good nhất đó!"
+
<0186> \{Sunohara} 『Hít hà... Cà phê do Yukine-chan tự tay pha lúc nào cũng 「good」 hảo hạng hết!
 
// \{Sunohara} "Whew... Yukine-chan's coffee certainly tastes good and saikou!"
 
// \{Sunohara} "Whew... Yukine-chan's coffee certainly tastes good and saikou!"
   
<0182> \{\m{B}} "Đừng sử dụng thêm tiếng Anh chứ."
+
<0187> \{\m{B}} 『Mày chêm tiếng Anh vào nghe ngu cả câu.
 
// \{\m{B}} "Hey, don't use English with Japanese for no reason."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't use English with Japanese for no reason."
   
<0183> \{Sunohara} "Im đi!!"
+
<0188> \{Sunohara} 『Câm mồm!!
 
// \{Sunohara} "Shut up!!"
 
// \{Sunohara} "Shut up!!"
   
<0184> \{Miyazawa} "Giggle..."
+
<0189> \{Miyazawa} 『Hihi...
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
   
<0185> \{Miyazawa} "Các anh vui tính thật đấy."
+
<0190> \{Miyazawa} 『Lần nào các anh đến cũng mang theo nhiều tiếng cười quá.
 
// \{Miyazawa} "You guys are funny as always."
 
// \{Miyazawa} "You guys are funny as always."
   
<0186> \{Sunohara} "Xì... đừng có coi bọn anh là diễn viên hài."
+
<0191> \{Sunohara} 『Uầy... đừng có miêu tả như thể bọn anh là diễn viên hài chứ.
 
// \{Sunohara} "Tch... don't say it as if we're two stand up comedians."
 
// \{Sunohara} "Tch... don't say it as if we're two stand up comedians."
   
<0187> \{Sunohara} "........."
+
<0192> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0188> Sunohara đang chờ đợi để chớp thời cơ.
+
<0193> Xem bộ Sunohara vẫn đang nghe ngóng thời cơ ra tay.
 
// Sunohara observes the situation, looking for a chance.
 
// Sunohara observes the situation, looking for a chance.
   
<0189> \{Miyazawa} "A, em còn một chút bánh đấy."
+
<0194> \{Miyazawa} A, em chút bánh trái nữa này.
 
// \{Miyazawa} "Ah, we have some tea cakes."
 
// \{Miyazawa} "Ah, we have some tea cakes."
   
<0190> \{Miyazawa} "Để em đi lấy."
+
<0195> \{Miyazawa} Để em đi lấy.
 
// \{Miyazawa} "I'll get some."
 
// \{Miyazawa} "I'll get some."
   
<0191> Miyazawa đứng dậy.
+
<0196> Miyazawa đứng ra khỏi ghế.
 
// Miyazawa stands up.
 
// Miyazawa stands up.
   
<0192> \{Sunohara} ( hội đây rồi!)
+
<0197> \{Sunohara} ( thế chứ!)
 
// \{Sunohara} (Chance!)
 
// \{Sunohara} (Chance!)
   
<0193> \{Sunohara} "Để anh đi cho, nó đâu?"
+
<0198> \{Sunohara} Để anh lấy cho, nó nằm đâu vậy?
 
// \{Sunohara} "I'll go, where is it?"
 
// \{Sunohara} "I'll go, where is it?"
   
<0194> Sunohara đuổi theo cô .
+
<0199> Sunohara đuổi theo cô ấy.
 
// Sunohara chases after her.
 
// Sunohara chases after her.
   
<0195> \{Sunohara} "Wah! Trượt chân rồi!"
+
<0200> \{Sunohara} 『Ú òa! Trượt chân mất rồi!
 
// \{Sunohara} "Wah! I tripped!"
 
// \{Sunohara} "Wah! I tripped!"
   
<0196> Cậu ta định tiến đến trước .
+
<0201> bật người ra trước vài bước, chừng như sắp ngã.
 
// He steps forward and advances towards her.
 
// He steps forward and advances towards her.
   
<0197> Tôi dám cáhắn cố tình.
+
<0202> nhiênđóng kịch thôi.
 
// I'm sure that was on purpose.
 
// I'm sure that was on purpose.
   
<0198> Hắn ta chắc định ngã cùng với Mayazawa trên sàn nhà.
+
<0203> Dám định ôm Miyazawa ngã theo xuống sàn luôn.
 
// He plans to collapse together with Miyazawa on the floor.
 
// He plans to collapse together with Miyazawa on the floor.
   
<0199> \{Miyazawa} "A, đây rồi."
+
<0204> \{Miyazawa} A, đây rồi.
 
// \{Miyazawa} "Ah, here it is."
 
// \{Miyazawa} "Ah, here it is."
   
<0200> Miyazawa đột nhiên ngồi xuống.
+
<0205> Miyazawa bất chợt khuỵu gối ngồi xuống.
 
// Miyazawa suddenly squats down.
 
// Miyazawa suddenly squats down.
   
<0201> \{Sunohara} "Wah!"
+
<0206> \{Sunohara} 『Oái!
 
// \{Sunohara} "Wah!"
 
// \{Sunohara} "Wah!"
   
  +
<0207> Bắt hụt lưng cô ấy, Sunohara mất đà ngã thật.
<0202> Lần này, Sunohara đã chạm được vào lưng của Miyazawa.
 
 
// This time Sunohara really did trip by Miyazawa's back.
 
// This time Sunohara really did trip by Miyazawa's back.
   
<0203> \{Sunohara} "Ow, ow..."
+
<0208> \{Sunohara} 『Úi, úi...
 
// \{Sunohara} "Ow, ow..."
 
// \{Sunohara} "Ow, ow..."
   
<0204> Nhưng cậu ta lại ngã cạnh ấm đun nước.
+
<0209> chới với cố lấy lại thăng bằng, nào ngờ vớ phải cái ấm đun nước.
 
// He didn't fall as he managed to hold onto a hot pot.
 
// He didn't fall as he managed to hold onto a hot pot.
   
<0205> Bíp.
+
<0210> Bíp.
 
// Beep.
 
// Beep.
   
<0206> ... Một tiếng bíp phát ra.
+
<0211> ... Lại có tiếng động cơ vừa kích hoạt.
 
// ... An electronic sound.
 
// ... An electronic sound.
   
<0207> \{Sunohara} "Eh?"
+
<0212> \{Sunohara} 『Ớ?
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
   
<0208> đầu cậu ta thì lại ở ngay phía dưới.
+
<0213> Lần này cả đầu nằm ngay dưới vòi xả.
 
// And his head is just under it.
 
// And his head is just under it.
   
<0209> Kết quả là
+
<0214> Kết quả là...
 
// The result...
 
// The result...
   
<0210> Róc rách, róc rách, róc rách~...
+
<0215> Xèo, xèo, xèo, xèo~...
 
// Chug chug chug chug chug~...
 
// Chug chug chug chug chug~...
   
<0211> \{Sunohara} "GYAAAAAAAAAAA-------!!"
+
<0216> \{Sunohara} 『GUAAAAAAAAAAAAAA—————!!
 
// \{Sunohara} "GYAAAAAAAAAAA-------!!"
 
// \{Sunohara} "GYAAAAAAAAAAA-------!!"
   
<0212> \{Sunohara} "Thành Phê Sunohara mất rồi-----!!"
+
<0217> \{Sunohara} phê Sunohara sẵn sàng phục vụ—————!!
 
// \{Sunohara} "'Sunohara Coffee' is being made-----!!"
 
// \{Sunohara} "'Sunohara Coffee' is being made-----!!"
   
<0213> \{\m{B}} "Gì thế này!"
+
<0218> \{\m{B}} 『Có ma thèm uống!
 
// \{\m{B}} "Like hell it is!"
 
// \{\m{B}} "Like hell it is!"
   
<0214> Rầm!\shake{4}
+
<0219> Bộp!\shake{4}
 
// Thwack!\shake{4}
 
// Thwack!\shake{4}
   
<0215> Tôi ra chỗ họ và đá Sunohara sang một bên.
+
<0220> Tôi lại nhào đến và đá bay lần nữa.
 
// I approached them and kicked Sunohara from beside.
 
// I approached them and kicked Sunohara from beside.
   
<0216> \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
+
<0221> \{Sunohara} 『Úi, úi, úi——!
 
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
 
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"
   
<0217> Cậu ta lăn tròn như con sư tử biển Steller.
+
<0222> cũng lần nữa, nó lăn lộn trên sàn hệt một con sư tử biển đau đẻ.
 
// He rolls around again like a Steller's sea lion.
 
// He rolls around again like a Steller's sea lion.
   
<0218> \{\m{B}} "Đi nhúng vào nước lạnh ngay."
+
<0223> \{\m{B}} 『Nhúng đầu vào nước lạnh ngay!』
 
// \{\m{B}} "Go and cool it off."
 
// \{\m{B}} "Go and cool it off."
   
<0219> \{\m{B}} "Ê, mấy vệt đỏ chạy ngang mặt cậu kìa. là mốt thời trang à?"
+
<0224> \{\m{B}} Ê, mấy vệt đỏ trên mặt mày thế? Mốt mới à?
 
// \{\m{B}} "Hey, there's some kind of a red line running across your face. Is that a fashion?"
 
// \{\m{B}} "Hey, there's some kind of a red line running across your face. Is that a fashion?"
   
<0220> \{Sunohara} "Là vết bỏng..."
+
<0225> \{Sunohara} 『Vết bỏng đó...
 
// \{Sunohara} "It's a burn..."
 
// \{Sunohara} "It's a burn..."
   
<0221> \{Miyazawa} "Um, em thành thật xin lỗi..."
+
<0226> \{Miyazawa} 『Ưm... em nên xin lỗi anh như thế nào đây...?』
 
// \{Miyazawa} "Um, how should I apologize..."
 
// \{Miyazawa} "Um, how should I apologize..."
   
<0222> \{Miyazawa} "Em không nghĩ anh lại đuổi theo..."
+
<0227> \{Miyazawa} Em không lường trước việc anh đi theo sau...
 
// \{Miyazawa} "I didn't think you would follow after me like that..."
 
// \{Miyazawa} "I didn't think you would follow after me like that..."
   
<0223> \{\m{B}} "Anh nói rồi, đó do tên này cả thôi."
+
<0228> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đầu đuôi cũng do thằng này cả thôi.
 
// \{\m{B}} "As I said, it's 100 percent this guy's fault."
 
// \{\m{B}} "As I said, it's 100 percent this guy's fault."
   
<0224> \{Miyazawa} "Không, nếu em cẩn thận hơn thì... em xin lỗi."
+
<0229> \{Miyazawa} Không đâu, nếu em cảnh giác hơn thì... Em thật có lỗi quá.
 
// \{Miyazawa} "No, if I had been more careful... I'm really sorry."
 
// \{Miyazawa} "No, if I had been more careful... I'm really sorry."
   
<0225> \{Sunohara} "Không sao, lỗi của anh mà, haha..."
+
<0230> \{Sunohara} Không sao, tại anh thật mà, haha...
 
// \{Sunohara} "It's okay, it's really my fault, haha..."
 
// \{Sunohara} "It's okay, it's really my fault, haha..."
   
<0226> \{\m{B}} (Cậu nên bỏ cuộc ngay đi.)
+
<0231> \{\m{B}} (Mày bỏ cuộc đi là vừa.)
 
// \{\m{B}} (You should probably give up.)
 
// \{\m{B}} (You should probably give up.)
   
<0227> \{Sunohara} (Nếu thế thì tớ thà chết cho rồi...)
+
<0232> \{Sunohara} (Đã đến nước này, tao tấn công trực diện luôn...)
 
// \{Sunohara} (If that's how it is, I'm gonna go straight to the punch...)
 
// \{Sunohara} (If that's how it is, I'm gonna go straight to the punch...)
   
<0228> \{\m{B}} (Vẫn định tiếp tục sao...?)
+
<0233> \{\m{B}} (Vẫn chưa tởn à...?)
 
// \{\m{B}} (You're still at it...?)
 
// \{\m{B}} (You're still at it...?)
   
<0229> \{Sunohara} (Tim tớ đang rạo rực hết lên rồi!)
+
<0234> \{Sunohara} (Con tim tao đang bùng cháy đây này!)
 
// \{Sunohara} (My heart is still burning!)
 
// \{Sunohara} (My heart is still burning!)
   
<0230> \{\m{B}} (Cả mặt cậu cũng thế.)
+
<0235> \{\m{B}} ( mặt mày cũng thế.)
 
// \{\m{B}} (So is your face.)
 
// \{\m{B}} (So is your face.)
   
<0231> \{Sunohara} "Do lỗi của ai hả?!"
+
<0236> \{Sunohara} 『Lỗi tại ai chứ?!
 
// \{Sunohara} "Whose fault was that?!"
 
// \{Sunohara} "Whose fault was that?!"
   
<0232> \{\m{B}} "Tớ không liên can đâu nhé!"
+
<0237> \{\m{B}} 『Tao không liên can đâu nhé!
 
// \{\m{B}} "I've got nothing to do with it!"
 
// \{\m{B}} "I've got nothing to do with it!"
   
<0233> \{Miyazawa} "Các anh thật sự rất thân nhau đấy, đúng không?"
+
<0238> \{Miyazawa} 『Hai anh quả thật chơi rất thân với nhau.』
 
// \{Miyazawa} "You guys really are close, aren't you?"
 
// \{Miyazawa} "You guys really are close, aren't you?"
  +
// ke file. "Bộ nhìn giống lắm hả?!"
   
<0234> \{Miyazawa} "Giggle..."
+
<0239> \{Miyazawa} 『Hihi...
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
   
<0235> Điều này tệ thật...
+
<0240> Hiểu lầm tai hại thật...
 
// This is the worst...
 
// This is the worst...
   
<0236> \{Sunohara} ( thế nào thì cậu chỉ cần đứng đó và nhìn thôi...)
+
<0241> \{Sunohara} (Nói tóm lại, mày ngậm mồm vào chỉ xem thôi...)
 
// \{Sunohara} (In any case, you just shut up and watch...)
 
// \{Sunohara} (In any case, you just shut up and watch...)
   
<0237> \{\m{B}} (Rồi, tớ cũng đang định thế đây. Khỏi phải nhắc.)
+
<0242> \{\m{B}} (, không mượn mày nhắc!)
 
// \{\m{B}} (Yeah, I was planning to. You don't have to tell me.)
 
// \{\m{B}} (Yeah, I was planning to. You don't have to tell me.)
   
<0238> Một lần nữa, chúng tôi lại ngồi xuống.
+
<0243> Chúng tôi lại ngồi vào chỗ.
 
// Once again, we take our seats.
 
// Once again, we take our seats.
   
<0239> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên em thấy có người bị bỏng ở mặt do phích đun nước nóng đấy."
+
<0244> \{Miyazawa} 『Thú thật, lần đầu tiên em thấy có người bị bỏng đầu do ấm đun nước đấy.
 
// \{Miyazawa} "But that's the first time I've seen someone burn his face on a hot water heater."
 
// \{Miyazawa} "But that's the first time I've seen someone burn his face on a hot water heater."
   
<0240> \{Sunohara} "Haha, đây cũnglần đầu tiên anh trải qua chuyện này!"
+
<0245> \{Sunohara} Haha, đấytrải nghiệm đầu tiên của anh luôn!
 
// \{Sunohara} "Haha, that's the first time I've experienced that as well!"
 
// \{Sunohara} "Haha, that's the first time I've experienced that as well!"
   
<0241> \{Sunohara} "Khi nào về nhà, anh sẽ kể lại cho gia đình để mọi người không bị bỏng mặt trong lúc chuẩn bị cà phê! Haha!"
+
<0246> \{Sunohara} Khi nào về quê, anh sẽ thuật lại cho cả nhà nghe! 「Coi chừng phỏng đầu trong lúc pha cà phê! Hahaha!
 
// \{Sunohara} "When I go home, I'll tell my family about it! Not to burn their face when preparing coffee! Hahaha!"
 
// \{Sunohara} "When I go home, I'll tell my family about it! Not to burn their face when preparing coffee! Hahaha!"
   
<0242> Do tôi nghe nhầm hay tên này định trở thành một diễn viên hài thế?
+
<0247> Tai tôi vấn đề hay sao, câu vừa nói nghe giống trong mấy bộ phim hài gia đình nước ngoài sản xuất thế?
 
// Is it me or is he starting to sound like one of those foreign sit-com characters?
 
// Is it me or is he starting to sound like one of those foreign sit-com characters?
   
<0243> \{Sunohara} "Mà này, Yukine-chan?"
+
<0248> \{Sunohara} Mà này, Yukine-chan?
 
// \{Sunohara} "By the way, Yukine-chan?"
 
// \{Sunohara} "By the way, Yukine-chan?"
   
<0244> \{Miyazawa} "Dạ?"
+
<0249> \{Miyazawa} Dạ?
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
   
<0245> \{Sunohara} "Em đã có bạn trai chưa?"
+
<0250> \{Sunohara} Em đã có người nào để gọi là 「boyfriend」 chưa?
 
// \{Sunohara} "Do you have a boyfriend?"
 
// \{Sunohara} "Do you have a boyfriend?"
   
<0246> Cậu ta đi thẳng vào vấn đề.
+
<0251> Lần này quả nhiên nó đi thẳng vào đề luôn.
 
// He really did go straight to the point.
 
// He really did go straight to the point.
   
<0247> \{Miyazawa} "Huh?"
+
<0252> \{Miyazawa} 『Dạ?
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
   
<0248> \{Sunohara} "Nếu em nói chuyện với bọn anh thế này thì liệu bạn trai ghen không?"
+
<0253> \{Sunohara} 『Anh chỉ tò mò, không biết 「boyfriend」 em ghen khi thấy em tán gẫu với một đứa con trai lạ mặt như anh không ta?!』
 
// \{Sunohara} "If you were talking to other guys like this, I think your boyfriend would be jealous!"
 
// \{Sunohara} "If you were talking to other guys like this, I think your boyfriend would be jealous!"
   
<0249> \{Sunohara} "Anh không muốn hắn tới đập anh đâu, hahaha!"
+
<0254> \{Sunohara} Anh không muốn bị hắn nện đâu, hahaha!
 
// \{Sunohara} "I don't want him to come and hit me afterwards, hahaha!"
 
// \{Sunohara} "I don't want him to come and hit me afterwards, hahaha!"
   
<0250> Dừng ngay cái giọng nói ngu ngốc đó đi.
+
<0255> Mày bỏ ngay cái giọng điệu cợt nhả đó đi được không?
 
// Stop with that stupid tone of yours.
 
// Stop with that stupid tone of yours.
   
<0251> \{Miyazawa} "Em đã làm bạn trai đâu."
+
<0256> \{Miyazawa} 『Anh đừng lo. Em vẫn chưa có 「boyfriend」 đâu.
 
// \{Miyazawa} "It's alright. I don't have any boyfriend, after all."
 
// \{Miyazawa} "It's alright. I don't have any boyfriend, after all."
   
<0252> \{Sunohara} "\bReally?\u"
+
<0257> \{Sunohara} 『Really?
 
// \{Sunohara} "\bReally?\u"
 
// \{Sunohara} "\bReally?\u"
   
<0253> Cuối cùng tên này cũng xài tiếng Anh.
+
<0258> Được mỗi câu duy nhất tiếng Anh thuần.
 
// He finally spoke only in English.
 
// He finally spoke only in English.
   
<0254> \{Miyazawa} "Thật mà."
+
<0259> \{Miyazawa} Thật mà.
 
// \{Miyazawa} "It's the truth."
 
// \{Miyazawa} "It's the truth."
   
<0255> \{Sunohara} "Vậy thì thế này nhé, Yukine-chan,"
+
<0260> \{Sunohara} Vậy thì thế này nhé, Yukine-chan ơi,
 
// \{Sunohara} "In that case, Yukine-chan,"
 
// \{Sunohara} "In that case, Yukine-chan,"
   
<0256> Sunohara chống hai tay xuống bàn và nghiêng người ra phía trước.
+
<0261> Sunohara bật khỏi ghế, chống tay lên bàn, rướn người ra trước.
 
// Both of Sunohara's hands fall onto the table, his body leans forward.
 
// Both of Sunohara's hands fall onto the table, his body leans forward.
   
  +
<0262> Nó nhìn xoáy vào Miyazawa bằng ánh mắt cực nghiêm trang.
<0257> Và với bộ mặt nghiêm túc, cậu ta nhìn thẳng vào Miyazawa.
 
 
// Then, with serious eyes, he looks carefully at Miyazawa's face.
 
// Then, with serious eyes, he looks carefully at Miyazawa's face.
   
<0258> \{Miyazawa} "Vâng, sao ?"
+
<0263> \{Miyazawa} 『Dạ, sao thế anh?
 
// \{Miyazawa} "Yes, what is it?"
 
// \{Miyazawa} "Yes, what is it?"
   
<0259> Cô nhìn lại với bộ dạng ngơ ngác.
+
<0264> Cô ấy nhìn đáp lại, gương mặt vẫn hồn nhiên như thế.
 
// She stares back with an innocent face.
 
// She stares back with an innocent face.
   
<0260> \{Sunohara} "Yukine-chan..."
+
<0265> \{Sunohara} Yukine-chan...
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan..."
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan..."
   
<0261> \{Miyazawa} "Vâng..."
+
<0266> \{Miyazawa} 『Dạ...?』
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
   
<0262> \{Sunohara} "Hãy làm bạn gái của..."
+
<0267> \{Sunohara} Hãy nhận lời làm... 「girlfriend」... của a-...
 
// \{Sunohara} "I-I want my girlfriend to be..."
 
// \{Sunohara} "I-I want my girlfriend to be..."
   
<0263> Rầm!\shake{4}
+
<0268> Rầm!\shake{4}
 
// Slam!\shake{4}
 
// Slam!\shake{4}
   
<0264> Một tiếng động phát ra làm rung chuyển cả căn phòng.
+
<0269> Âm thanh như thể vừa xảy ra một vụ nổ, làm rung chuyển cả căn phòng.
 
// A sound that sounded like something exploded shook the room.
 
// A sound that sounded like something exploded shook the room.
   
<0265> \{Giọng Nói} "Yô, Yuki-nee."
+
<0270> \{Giọng nói} 『Yo, Yukinee.
 
// \{Voice} "Yo, Yuki-nee."
 
// \{Voice} "Yo, Yuki-nee."
   
<0266> Một tiếng nói vọng vào từ ngoài cửa sổ.
+
<0271> tiếng ai đó vọng vào từ cửa sổ.
 
// It was a sound coming from the open window.
 
// It was a sound coming from the open window.
   
<0267> \{Giọng Nói} "Huh? Còn người khác nữa sao?"
+
<0272> \{Giọng nói} 『Á à? khách viếng thăm hả?
 
// \{Voice} "Huh? There's another visitor?"
 
// \{Voice} "Huh? There's another visitor?"
   
<0268> Một giọng nói khàn khàn.
+
<0273> Một giọng trầm khô khan, đậm chất đàn ông.
 
// A tough voice.
 
// A tough voice.
   
<0269> Chắc chắn là một trong số 'người bạn' của Miyazawa.
+
<0274> Chắc chắn là một trong số những 『bằng hữu』 của Miyazawa rồi.
 
// One of Miyazawa's 'friends', probably.
 
// One of Miyazawa's 'friends', probably.
   
<0270> Mặc bộ đồng phục luộm thuộm của trường khác, tên thân hình bồ tượng đó nhảy qua cửa sổ.
+
<0275> Gã thanh niên khoác trên người bộ đồng phục xộc xệch của trường khác, giơ một chân lên cao giậm lên thành cửa sổ, đoạn nhảy vào phòng mà không nói thêm lời nào.
 
// Wearing a sloppy uniform from another school, the giant body of a man quietly straddled through the window.
 
// Wearing a sloppy uniform from another school, the giant body of a man quietly straddled through the window.
   
<0271> \{Miyazawa} "Ah, Tajima-san, chào anh!"
+
<0276> \{Miyazawa} 『A, Tajima-san, chào anh!
 
// \{Miyazawa} "Ah, Tajima-san, hello!"
 
// \{Miyazawa} "Ah, Tajima-san, hello!"
   
<0272>\{Người Đàn Ông} "Yô, Yuki-nee."
+
<0277> \{ trai} 『Ô, Yukinee.
 
// \{Man} "Yo, Yuki-nee."
 
// \{Man} "Yo, Yuki-nee."
   
  +
<0278> \{Gã trai} 『Hử?』
<0273>\{Người Đàn Ông} "Hmm?"
 
 
// \{Man} "Hmm?"
 
// \{Man} "Hmm?"
   
  +
<0279> \{Gã trai} 『Thằng nhãi nào đây? Nó đang ép em làm gì đó thì phải?』
<0274>\{Người Đàn Ông} "Tên này là ai thế? Trông hắn rất thân với em nhỉ."
 
 
// \{Man} "Who's this guy? He seems pretty close to you."
 
// \{Man} "Who's this guy? He seems pretty close to you."
   
  +
<0280> Gã sấn lại chỗ Sunohara. Để dễ so sánh, hãy thử hình dung tất cả bộ phận trên người gã đều to bự hơn Sunohara.
<0275> Ngay lập tức, hắn ta tới chỗ Sunohara. Cho dù xa hay gần thì trông hắn rất đô con.
 
 
// He immediately gets close to Sunohara. No matter how far or close, he was big all around.
 
// He immediately gets close to Sunohara. No matter how far or close, he was big all around.
   
<0276> \{Sunohara} "........."
+
<0281> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
  +
<0282> Toàn thân Sunohara tựa hồ đã hóa băng trong tư thế tỏ tình.
<0277> Sunohara đứng đờ người lại.
 
 
// Sunohara's confession pose had frozen up there.
 
// Sunohara's confession pose had frozen up there.
   
  +
<0283> Nhìn kỹ hơn mới thấy, người nó run cầm cập.
<0278> Và run rẩy ở đó.
 
 
// He was genuinely shivering there.
 
// He was genuinely shivering there.
   
<0279> \{Miyazawa} "Em xin lỗi, Tajima-san. Anh ấy định nói với em điều gì đó, xin anh đợi cho một lát."
+
<0284> \{Miyazawa} Em xin lỗi, Tajima-san. Anh ấy định nói với em điều gì đó, anh đợi một lát nhé.
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry, Tajima-san. He had something to tell me, so please wait a moment."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry, Tajima-san. He had something to tell me, so please wait a moment."
   
<0280>\{Người Đàn Ông} "Ừ, nhanh lên."
+
<0285> \{ trai} 『Ờ, nhanh nhanh tí.
 
// \{Man} "Yeah, hurry it up."
 
// \{Man} "Yeah, hurry it up."
   
<0281> \{Miyazawa} "Xem nào... 'Hãy làm bạn gái của...' em chưa nghe thấy phần sau. Anh nói tiếp đi."
+
<0286> \{Miyazawa} Xem nào... Hãy nhận lời làm girlfriend của... em chưa nghe hết câu. Anh nói tiếp đi.
 
// \{Miyazawa} "Well, let's see... 'I want my girlfriend to be...' I didn't hear the rest. Please continue."
 
// \{Miyazawa} "Well, let's see... 'I want my girlfriend to be...' I didn't hear the rest. Please continue."
   
  +
<0287> \{Gã trai} 『Hửm?』
<0282>\{Người Đàn Ông} "Huh?"
 
 
// \{Man} "Huh?"
 
// \{Man} "Huh?"
   
  +
<0288> \{Gã trai} 『「Girlfriend」 á?』
<0283>\{Người Đàn Ông} "Bạn gái á?"
 
 
// \{Man} "Girlfriend, you say?"
 
// \{Man} "Girlfriend, you say?"
   
<0284>\{Người Đàn Ông} "Nói tiếp đi... Chẳng phải con bảo đang nghe hay sao?"
+
<0289> \{ trai} Nói tiếp đi chứ? Mày muốn cho người ta nghe nhỉ?
 
// \{Man} "Continue talking? She said she was listening, wasn't she?"
 
// \{Man} "Continue talking? She said she was listening, wasn't she?"
   
<0285>\{Người Đàn Ông} "Thế nào?"
+
<0290> \{ trai} 『Sao nào?
 
// \{Man} "Well?"
 
// \{Man} "Well?"
   
<0286> Lạch cạch, lạch cạch,... cái bàn rung lên dữ dội.
+
<0291> Lạch cạch, lạch cạch... cái bàn rung lắc dữ dội.
 
// Clatter, clatter, clatter... the desk began to shake violently.
 
// Clatter, clatter, clatter... the desk began to shake violently.
   
<0287> \{Miyazawa} "Thôi mà, Tajima-san."
+
<0292> \{Miyazawa} Thôi mà, Tajima-san.
 
// \{Miyazawa} "Now, now, Tajima-san."
 
// \{Miyazawa} "Now, now, Tajima-san."
   
<0288>\{Người Đàn Ông} "Nói đi nhanh lên!"
+
<0293> \{ trai} Nói đi nhanh lên, cho tao nghe với!
 
// \{Man} "Come on, hurry up and say it!"
 
// \{Man} "Come on, hurry up and say it!"
   
<0289> \{Sunohara} "........."
+
<0294> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0290> Không xong rồi, nếu cứ như thế này thì Sunohara sẽ gặp nguy mất.
+
<0295> Tệ rồi đây, thế này chỉ e Sunohara khó lòng toàn thây về quê.
 
// This is bad. If this keeps up, Sunohara'll be in danger.
 
// This is bad. If this keeps up, Sunohara'll be in danger.
   
<0291> \{\m{B}} "Sunohara!"
+
<0296> \{\m{B}} Sunohara!
 
// \{\m{B}} "Sunohara!"
 
// \{\m{B}} "Sunohara!"
   
<0292> Tôi phải giúp đỡ hắn thôi.
+
<0297> Gỡ giúp nó một mạng vậy.
 
// I have to help a friend in need.
 
// I have to help a friend in need.
   
<0293> \{\m{B}} "Tình yêu của cậu... tan với rồi đấy."
+
<0298> \{\m{B}} 『Mối tình của mày... vụn vỡ mất rồi.
 
// \{\m{B}} "Your love is... a shattered dream."
 
// \{\m{B}} "Your love is... a shattered dream."
   
<0294> \{Sunohara} "Guaaah--..."
+
<0299> \{Sunohara} 『Guaaaaa——...
 
// \{Sunohara} "Guaaah--..."
 
// \{Sunohara} "Guaaah--..."
   
<0295>\{Người Đàn Ông} "Mày nói sao? Tình yêu?! Với Yuki-nee á?!"
+
<0300> \{ trai} Mày nói sao? 「Mối tình」?! Với Yukinee á?!
 
// \{Man} "Love, you say?! With Yuki-nee?!"
 
// \{Man} "Love, you say?! With Yuki-nee?!"
   
<0296> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0301> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0297>\{Người Đàn Ông} "Mày quen bao lâu rồi, thằng khốn?!"
+
<0302> \{ trai} Mày quen con bé bao lâu rồi, thằng khốn?!
 
// \{Man} "How long have you known her, you bastard?!"
 
// \{Man} "How long have you known her, you bastard?!"
   
<0298> \{\m{B}} ""Hm... ba ngày, đúng không?
+
<0303> \{\m{B}} 『Hừm... hình như ba ngày phải không mày?
 
// \{\m{B}} "Hm... three days, was it?"
 
// \{\m{B}} "Hm... three days, was it?"
   
<0299>\{Người Đàn Ông} "Ba ngày á?!"
+
<0304> \{ trai} Ba ngày á?!
 
// \{Man} "Three days you say?!"
 
// \{Man} "Three days you say?!"
   
  +
<0305> \{Gã trai} 『Vỏn vẹn bấy nhiêu đã định giở trò?!! Mày chán sống rồi hả?!! Đồ trời đánh——!!』
<0300>\{Người Đàn Ông} "Dễ thế sao, mày đã làm gì hả---?!"
 
 
// \{Man} "Being so easy going like that, what the hell are you doing, damn it---?!"
 
// \{Man} "Being so easy going like that, what the hell are you doing, damn it---?!"
   
<0301> Hắn chết đến nơi rồi.
+
<0306> Phản tác dụng rồi.
 
// It backfired.
 
// It backfired.
   
<0302> \{\m{B}} (Xin lỗi Sunohara. Hình như tớ đã thêm dầu vào lửa rồi...)
+
<0307> \{\m{B}} (Lỗi tại tao, Sunohara. Hình như tao lỡ thêm dầu vào lửa rồi...)
 
// \{\m{B}} (Sorry, Sunohara. I seem to have added fuel to the fire...)
 
// \{\m{B}} (Sorry, Sunohara. I seem to have added fuel to the fire...)
   
<0303> Cậu ta bị nhấc bổng lên nhìn tôi một cách thảm thương.
+
<0308> Vai bị nhấc bổng lên từ phía sau, Sunohara đau đáu nhìn tôi đầy bi thiết.
 
// As he was grabbed firmly by the shoulders, his sorrowful eyes turn to me.
 
// As he was grabbed firmly by the shoulders, his sorrowful eyes turn to me.
   
<0304> \{Sunohara} "\m{A}..."
+
<0309> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
   
  +
<0310> ...』
<0305> \{\m{B}} "Sao?"
 
  +
  +
<0311> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
  +
<0312> \{Sunohara} 『
<0306> \{Sunohara} "\size{25}Không biết có phải \size{23}tớ \size{21}là đứa \size{19}duy nhất \size{17}\size{25}\n \size{17}nghĩ \size{15}chúng ta là bạn hay không...\size{13}\n\n\wait{4000}\size{25} \size{13}Này, cậu vẫn đang nghe đấy chứ, đúng không?! \wait{1500}CẬU CÓ THỂ NGHE THẤY TỚ MÀ-?!"
 
  +
<0313> \size{intA[1001]}Lẽ nào tao
  +
<0314> \ \size{intA[1001]}là đứa duy nhất
  +
<0315> \ \size{intA[1001]}vẫn luôn
  +
<0316> \ \size{intA[1001]}tin rằng
  +
<0317> \ \size{intA[1001]}tụi mình
  +
<0318> \ \size{intA[1001]}là bạn bè... Nghe tao nói không?! Mày nghe được tiếng tao mà?!』
   
  +
<0319> \size{}Tao chẳng nghe được gì cả.
// \{Sunohara} "\size{25}I'm wondering \size{23}if I'm \size{21}the only \size{19}one who \size{17}\size{25}\n \size{17}thought \size{15}we were friends...\size{13}\n\n\wait{4000}\size{25} \size{13}Hey, you're listening, right?! \wait{1500}YOU CAN HEAR ME RIGHT-?!"
 
<0307> \size{}Tớ đâu có nghe thấy gì.
 
// \size{}I can't hear you at all.
 
   
<0308> Giờ Sunohara đã đi rồi.
+
<0320> Sunohara đã không còn nữa.
 
// Sunohara's gone now.
 
// Sunohara's gone now.
   
<0309> Chiếc ghế đã mất chủ nhân chỉ còn lại cảm giác trống vắng.
+
<0321> Chiếc ghế mất chủ nhấn chìm tôi trong nỗi nhớ nhung da diết.
 
// The seat that lost its owner now only sits with a feeling of loss.
 
// The seat that lost its owner now only sits with a feeling of loss.
   
  +
<0322> Những tháng ngày nô đùa rộn rã ấy nay còn đâu...
<0310> Giờ không còn ai làm những việc ngu ngốc hay cười đùa cùng nhau rồi...
 
 
// Now, there's no one to do stupid things with or to laugh together with...
 
// Now, there's no one to do stupid things with or to laugh together with...
   
<0311> \{\m{B}} "Chẳng hiểu tại sao..."
+
<0323> \{\m{B}} 『Than ôi, cớ sao...
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
   
<0312> \{\m{B}} "Tôi chỉ có thể nhớ được gương mặt cậu khóc..."
+
<0324> \{\m{B}} 『Tao chỉ nhớ mỗi mặt mày lúc khóc...
 
// \{\m{B}} "I can only remember your crying face..."
 
// \{\m{B}} "I can only remember your crying face..."
   
<0313> \{\m{B}} "Còn gương mặt cười thì chịu..."
+
<0325> \{\m{B}} 『Hình ảnh mày cười, chẳng đọng lại chút gì...
 
// \{\m{B}} "Your smiling face, I can't remember..."
 
// \{\m{B}} "Your smiling face, I can't remember..."
   
<0314> \{\m{B}} "Tất cả những việc tớ làm đều là những trò đùa ác ý..."
+
<0326> \{\m{B}} 『Lỗi tại tao hại mày bằng đủ thứ trò tai quái...
 
// \{\m{B}} "Well, all I ever did to you were cruel things..."
 
// \{\m{B}} "Well, all I ever did to you were cruel things..."
   
<0315> \{\m{B}} "Nhưng... thế nào thì..."
+
<0327> \{\m{B}} Nhưng... dẫu có thế nào chăng nữa...
 
// \{\m{B}} "But still...even though I was like that..."
 
// \{\m{B}} "But still...even though I was like that..."
   
<0316> \{\m{B}} "Tớ vẫn nghĩ chúng ta ..."
+
<0328> \{\m{B}} 『Tao vẫn luôn nghĩ về mày như...
 
// \{\m{B}} "I still thought that you were..."
 
// \{\m{B}} "I still thought that you were..."
   
  +
<0329> Ọt ọt ọt~
<0317> Grrrrr~
 
 
// Grrrrr~
 
// Grrrrr~
   
  +
<0330> \{\m{B}} 『Uoaa, đói rã ruột. Trên đường về phải chén một bát \g{gyudon}={Gyudon là món cơm thịt bò đựng trong một cái bát sâu lòng, đôi khi ăn kèm trứng sống. Món ăn này rất phổ biến trong giới học sinh, sinh viên nhờ giá thành phải chăng và hương vị thơm ngon, giàu dinh dưỡng.}
<0318> \{\m{B}} "Whoa, đói quá. Chắc mình ăn một bát thịt bò rồi về nhà thôi."
 
 
// \{\m{B}} "Whoa, I'm hungry. Guess I'll eat a beef bowl and go home."
 
// \{\m{B}} "Whoa, I'm hungry. Guess I'll eat a beef bowl and go home."
   
  +
<0331> \ mới được.』
<0319> \{Sunohara} "Nói tiếp phần quan trọng đi!"
 
  +
  +
<0332> \{Sunohara} 『Nói tiếp phần quan trọng nhất đi!』
 
// \{Sunohara} "Say the important part!"
 
// \{Sunohara} "Say the important part!"
   
<0320> \{\m{B}} "Oh, vẫn còn sống sao?"
+
<0333> \{\m{B}} 『Gì chứ, mày vẫn còn sống sao?
 
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"
 
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"
   
<0321> \{Sunohara} "Thế cậu nghĩ tớ chết rồi chắc!?"
+
<0334> \{Sunohara} 『Tao tưởng mình thăng thiên luôn rồi!
 
// \{Sunohara} "You really thought I was gonna die, didn't you!?"
 
// \{Sunohara} "You really thought I was gonna die, didn't you!?"
   
<0322> \{\m{B}} "Hãy cùng ăn mừng sự sống sót của cậu nào. Đãi tớ một bát thịt đi."
+
<0335> \{\m{B}} 『Để ăn mừng mày sống sót trở về, đãi tao một bữa gyudon
 
// \{\m{B}} "Let's celebrate your survival. Treat me to a beef bowl."
 
// \{\m{B}} "Let's celebrate your survival. Treat me to a beef bowl."
   
  +
<0336> \ đi.』
<0323> \{Sunohara} "Tớ đã may mắn thoát chết rồi mà còn phải đãi nữa sao!?"
 
  +
  +
<0337> \{Sunohara} 『Khó khăn lắm mới thoát ra được, vậy mà mày còn bắt tao đãi?!』
 
// \{Sunohara} "I barely escape with my life and I'm supposed to pay for it!?"
 
// \{Sunohara} "I barely escape with my life and I'm supposed to pay for it!?"
   
<0324> \{\m{B}} "Tất nhiên."
+
<0338> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó quá hiển nhiên sao?』
 
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}} "Of course."
   
<0325> \{\m{B}} "Tớ không biết tại sao nhưng đó mới là tình bạn đấy."
+
<0339> \{\m{B}} 『Bản thân tao cũng không hiểu lắm, nhưng người ta vẫn hay bảo đấy là tình bạn cao cả còn gì?』
 
// \{\m{B}} "I don't really know how it turns out that way, but that's just the mystery of our friendship."
 
// \{\m{B}} "I don't really know how it turns out that way, but that's just the mystery of our friendship."
   
<0326> \{Sunohara} "Không phải!"
+
<0340> \{Sunohara} 『Dẹp mày đi!
 
// \{Sunohara} "It doesn't!"
 
// \{Sunohara} "It doesn't!"
   
<0327> \{\m{B}} "Sao, không phải á?"
+
<0341> \{\m{B}} 『Ủa, không phải à?
 
// \{\m{B}} "What, it doesn't?"
 
// \{\m{B}} "What, it doesn't?"
   
<0328> \{Sunohara} "Tất cả do lỗi của cậu nên mọi chuyện mới rối tung lên như thế..."
+
<0342> \{Sunohara} 『Cũng tại mày mọi thứ mới rối tung rối mù lên như vầy... chết tiệt...
 
// \{Sunohara} "It's all your damn fault that it turned into this mess... damn it..."
 
// \{Sunohara} "It's all your damn fault that it turned into this mess... damn it..."
   
<0329> \{\m{B}} "Tớ thì nghĩ ngay mới đầu đã không được rồi..."
+
<0343> \{\m{B}} 『Ngay từ đâu tao đã biết sẽ xôi hỏng bỏng không rồi...
 
// \{\m{B}} "I think it was useless from the beginning."
 
// \{\m{B}} "I think it was useless from the beginning."
   
  +
<0344> \{Sunohara} 『Sao lại không?! Tao chạm mắt với em ấy cả chục lần!』
<0330> \{Sunohara} "Không đúng."
 
 
// \{Sunohara} "That's not true. Our eyes met several times!"
 
// \{Sunohara} "That's not true. Our eyes met several times!"
   
<0331> \{\m{B}} "Chỉ những tên đần mới nghĩ người khác thích hắn mấy chuyện như thế."
+
<0345> \{\m{B}} 『Thường chỉ những thằng đần mới hoang tưởng đó tín hiệu của tình yêu.
 
// \{\m{B}} "There are idiots that think the other person is interested in him just because of that."
 
// \{\m{B}} "There are idiots that think the other person is interested in him just because of that."
   
<0332> \{Sunohara} "Cậu đang nói tớ hả!?"
+
<0346> \{Sunohara} 『Ý mày nói tao hả?!』
 
// \{Sunohara} "You're talking about me, aren't you!?"
 
// \{Sunohara} "You're talking about me, aren't you!?"
   
<0333> \{\m{B}} "Tớ đâu bảo cậu. Tớ đang nói đến một đứa bạn của tớ."
+
<0347> \{\m{B}} 『Ai nói mày đâu. Tao đang kể câu chuyện của một đứa bạn.
 
// \{\m{B}} "I didn't say it was you. I'm talking about a friend of mine."
 
// \{\m{B}} "I didn't say it was you. I'm talking about a friend of mine."
   
<0334> \{\m{B}} "Đừng buồn, BẠN CỦA TÔI."
+
<0348> \{\m{B}} 『Thôi, đừng buồn nữa, BẠN hỡi.
 
// \{\m{B}} "Well, don't feel depressed, MY FRIEND."
 
// \{\m{B}} "Well, don't feel depressed, MY FRIEND."
   
<0335> \{Sunohara} "Rõ ràngtớ rồi còn gì?!"
+
<0349> \{Sunohara} 『Đích thịnói tao rồi còn gì?!
 
// \{Sunohara} "You're 100 percent talking about me, aren't you?!"
 
// \{Sunohara} "You're 100 percent talking about me, aren't you?!"
   
<0336> \{\m{B}} "Đó do cậu tưởng tượng thôi. cũng có thể là cậu đúng."
+
<0350> \{\m{B}} 『Hãy để trí tưởng tượng bay xa. Có thể là mày, mà cũng có thể không.
 
// \{\m{B}} "I'll leave that to your imagination. It's possible that you aren't wrong."
 
// \{\m{B}} "I'll leave that to your imagination. It's possible that you aren't wrong."
   
<0337> \{\m{B}} "Dù là ai thì mai cậu cũng sẽ biết ngay thôi."
+
<0351> \{\m{B}} Dù là ai thì ngày mai mày cũng sẽ biết ngay thôi.
 
// \{\m{B}} "Well, whoever it is, you'll probably figure it out tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Well, whoever it is, you'll probably figure it out tomorrow."
   
<0338> \{Sunohara} "Eh? Tại sao?"
+
<0352> \{Sunohara} 『Ớ? Tại sao?
 
// \{Sunohara} "Eh? Why?"
 
// \{Sunohara} "Eh? Why?"
   
<0339> \{\m{B}} "tớ sẽ kể cho những đứa khác:"
+
<0353> \{\m{B}} tao sẽ bắc loa nói trước toàn trường...』
 
// \{\m{B}} "Because I'm going to tell the other guys:"
 
// \{\m{B}} "Because I'm going to tell the other guys:"
   
  +
<0354> \{\m{B}} 『... 「Thằng bạn đần có tật hoang tưởng của tôi vừa tỏ tình xong đã ăn một trận đòn nhừ tử.」 Không biết họ có đoán ra tao đang nói về ai không nhỉ?』
<0340> \{\m{B}} "Tớ đã rất vinh sự được đánh mất thằng bạn siêu đần."
 
 
// \{\m{B}} "I honorably lost to my super-misunderstood friend."
 
// \{\m{B}} "I honorably lost to my super-misunderstood friend."
   
<0341> \{Sunohara} "........."
+
<0355> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0342> \{Sunohara} "Đi ăn thịt đi."
+
<0356> \{Sunohara} 『Huynh đài đây có muốn ghé đâu đó ăn gyudon
 
// \{Sunohara} "Let's go back and eat some beef bowl, senpai."
 
// \{Sunohara} "Let's go back and eat some beef bowl, senpai."
   
  +
<0357> \ không, \n
<0343> \{\m{B}} "Ờ, ý hay đấy."
 
  +
  +
<0358> ?』
  +
  +
<0359> \{\m{B}} 『Ồ, ý hay đấy.』
 
// \{\m{B}} "Oh, good idea."
 
// \{\m{B}} "Oh, good idea."
   
<0344> \{Sunohara} "Hầy... nếu màn trình diễn của tớ thành công thì có thể cho Yukine-chan ra mắt Mei được rồi..."
+
<0360> \{Sunohara} 『Hà... giá tỏ tình thành công thì tao có thể cho Yukine-chan ra mắt Mei được rồi...
 
// \{Sunohara} "Sigh.. if my confession to Yukine-chan only succeeded then I could have shown that off to Mei..."
 
// \{Sunohara} "Sigh.. if my confession to Yukine-chan only succeeded then I could have shown that off to Mei..."
   
<0345> \{\m{B}} "Mei à?"
+
<0361> \{\m{B}} Mei nào cơ?
 
//\{\m{B}} "Mei you say?"
 
//\{\m{B}} "Mei you say?"
   
<0346> \{Sunohara} "Là em gái tớ. Con sẽ tới hôm nay đúng không?"
+
<0362> \{Sunohara} 『Em gái tao. Hôm nay con đến đấy thôi?
 
// \{Sunohara} "My sister. She's coming today, isn't she?"
 
// \{Sunohara} "My sister. She's coming today, isn't she?"
   
<0347> \{\m{B}} "Làm sao tớ biết."
+
<0363> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi tao?』
 
// \{\m{B}} "Like I know anything about that."
 
// \{\m{B}} "Like I know anything about that."
   
<0348> \{Sunohara} "Không phải cậu đã quyết định sao?!"
+
<0364> \{Sunohara} 『Chính mày gây ra chuyện này chứ ai?!
 
// \{Sunohara} "Isn't that what you planned?!"
 
// \{Sunohara} "Isn't that what you planned?!"
   
<0349> \{Sunohara} , chúng ta đã nói như thế này trước đây rồi thì phải!"
+
<0365> \{Sunohara} 『Khoan, tụi mình từng nói y chang thế này rồi !
 
// \{Sunohara} "Hey, we had this conversation before!"
 
// \{Sunohara} "Hey, we had this conversation before!"
   
<0350> \{\m{B}} "Ừ, chắc thế..."
+
<0366> \{\m{B}} 『Ờ, hình như thế...
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess we did..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess we did..."
   
<0351> \{Sunohara} "Chết tiệt~ giờ tớ phải làm gì đây?"
+
<0367> \{Sunohara} 『Khốn thật~ Tao biết phải làm gì bây giờ?
 
// \{Sunohara} "Damn it~ what should I do?"
 
// \{Sunohara} "Damn it~ what should I do?"
   
<0352> \{\m{B}} "Vừa ăn thịt bò vừa nghĩ đi."
+
<0368> \{\m{B}} 『Thôi, đi ăn gyudon
 
// \{\m{B}} "Well, let's think about it while we eat our beef bowl."
 
// \{\m{B}} "Well, let's think about it while we eat our beef bowl."
   
  +
<0369> \ đã rồi tính tiếp.』
<0353> \{Sunohara} "Làm sao mà nghĩ cùng nhau được."
 
  +
  +
<0370> \{Sunohara} 『Trong đầu mày đã bao giờ nghĩ đến việc giúp tao dù chỉ một lần hiếm hoi chưa?』
 
// \{Sunohara} "Something like thinking together wouldn't happen though."
 
// \{Sunohara} "Something like thinking together wouldn't happen though."
   

Latest revision as of 06:20, 21 April 2024

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN5426.TXT

#character '*B'
#character 'Miyazawa'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Gã trai'
// 'Man'

<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)

<0001> Hôm nay cũng vậy, chỉ một mình Miyazawa ngồi đọc sách trong phòng.
// Today too, Miyazawa was reading books at that place.

<0002> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0003> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, welcome!"

<0004> -san, mời vào!』

<0005> \{Miyazawa} 『Anh dùng cà phê nhé?』
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"

<0006> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』
// \{\m{B}} "No, it's alright."

<0007> \{Miyazawa} 『Anh đừng khách sáo nữa mà.』
// \{Miyazawa} "You don't need to hold yourself back."

<0008> Thế là cô ấy gập sách lại và đi pha nước cho tôi.
// In the end, she closed her book and got up.

<0009> \{\m{B}} 『Anh có nghe được vài chuyện về em.』
// \{\m{B}} "I heard some stuff about you."

<0010> Tôi mở lời trong lúc cô vừa lấy một chiếc tách ra khỏi ngăn kéo.
// I say to her back as she prepares some coffee.

<0011> \{Miyazawa} 『Ơ?』
// \{Miyazawa} "Eh?"

<0012> \{\m{B}} 『Chuyện em đang làm từ thiện cho đám lưu manh ấy.』
// \{\m{B}} "Something about helping out delinquents."

<0013> \{Miyazawa} 『Không phải vậy đâu.』
// \{Miyazawa} "That's not how it is."

<0014> \{Miyazawa} 『Em không muốn người khác nói về bạn bè em như vậy.』
// \{Miyazawa} "I would prefer that it not be said that way."

<0015> Một khoảng lặng ngắn xen giữa hai chúng tôi, chỉ nghe thấy tiếng nước sôi chảy róc rách vào trong tách.
// The sound of hot water being poured into a cup.

<0016> \{\m{B}} 『Dù muốn hay không thì đó là cách bạn cùng lớp em nhìn nhận đấy.』
// \{\m{B}} "That's true, but whenever your classmates see you, they see it that way."

<0017> \{Miyazawa} 『Tâm hồn mọi người thật sự đẹp vô cùng. Chỉ là vẻ ngoài và lối ăn nói, cử chỉ của họ có phần lỗ mãng...』
// \{Miyazawa} "Everyone is naturally kind. It's just that their behaviour is a little bit intense..."

<0018> \{\m{B}} 『Anh nghĩ chính cái 「lỗ mãng」 đó là bức tường ngăn cách họ và những người bình thường đấy.』
// \{\m{B}} "I think that 'intense', so you say, is what separates them to normal people."

<0019> \{Miyazawa} 『Nhưng họ đều là những người tốt mà.』
// \{Miyazawa} "But they really are kind."

<0020> \{\m{B}} 『Anh hiểu. Anh thấy cách họ đối xử với em rồi.』
// \{\m{B}} "I know. That's why they all adore you so."

<0021> \{\m{B}} 『Nhưng dù là vậy...』
// \{\m{B}} "But, even then..."

<0022> Hương cà phê bắt đầu lan ra khắp phòng.
// The sweet aroma of the coffee spread out around the room.

<0023> \{Miyazawa} 『Của anh đây.』
// \{Miyazawa} "Here you go."

<0024> Tách cà phê được đặt trước mặt tôi trên một đĩa lót, không quên kèm theo thìa.
// She placed the coffee on a small plate with a bird on it, and gave it to me.

<0025> \{\m{B}} 『Anh hiểu mình không có quyền nói thế này, nhưng đã bao giờ em nghĩ, sẽ tốt hơn nếu đề ra một số tiêu chí chọn bạn bè chưa?』
// \{\m{B}} "It's not like I'm complaining about anything at all, but I think you should choose a better friend."

<0026> \{\m{B}} 『Dù sao đây cũng là môi trường học đường mà.』
// \{\m{B}} "Starting from this school."

<0027> \{Miyazawa} 『Bọn họ lúc nào cũng...』
// \{Miyazawa} "Everyone always gets hurt."

<0028> \{Miyazawa} 『... tự làm bản thân tổn thương.』
// \{Miyazawa} "By themselves."

<0029> \{\m{B}} 『Chứ không phải làm người khác bị thương à?』
// \{\m{B}} "Isn't it because of their friends?"

<0030> \{Miyazawa} 『Không, chỉ chính họ thôi.』
// \{Miyazawa} "Nope, by themselves."

<0031> \{Miyazawa} 『Bởi vì làm tổn thương người khác cũng tức là đang tự giày vò bản thân.』
// \{Miyazawa} "By hurting their friends, they're hurting themselves."

<0032> \{Miyazawa} 『Vì thế nên, họ cần một người có thể nói chuyện cùng mà không lo sợ bị tổn thương.』
// \{Miyazawa} "That's why, what we need is for people to be able to talk without hurting themselves."

<0033> \{Miyazawa} 『Ai cũng có thể làm việc ấy, nhưng chẳng người nào chịu chấp nhận họ cả.』
// \{Miyazawa} "That's something anyone can do. But, no one does."

<0034> \{Miyazawa} 『Liệu em có thể đặt mình vào vị trí của 「người đó」 được không.』
// \{Miyazawa} "If I were to be replaced by someone else..."

<0035> \{Miyazawa} 『Em chỉ nghĩ như vậy thôi...』
// \{Miyazawa} "That's what I think."

<0036> \{\m{B}} 『Thảo nào mọi người kháo nhau rằng em đang làm từ thiện.』
// \{\m{B}} "And that's why you've been labeled like a charity."

<0037> \{Miyazawa} 『Anh đừng nói thế nữa.』
// \{Miyazawa} "Not at all."

<0038> \{\m{B}} 『Nhưng làm vậy thì em được lợi gì cơ chứ?』
// \{\m{B}} "Then what exactly do you get from all this?"

<0039> \{Miyazawa} 『Em đã học hỏi được rất nhiều thứ.』
// \{Miyazawa} "I've already gotten a lot of things."

<0040> \{\m{B}} 『Như là gì?』
// \{\m{B}} "Such as?"

<0041> \{Miyazawa} 『Tỉ như...』
// \{Miyazawa} "Well, I'll give you an example..."

<0042> \{Miyazawa} 『Em hiểu nhiều hơn về những cung bậc tình cảm của con người...』
// \{Miyazawa} "I'm studying people's feelings."

<0043> \{Miyazawa} 『Như cách để giúp một người cảm thấy hạnh phúc...』
// \{Miyazawa} "About what will make people feel happy, or..."

<0044> \{Miyazawa} 『... hay nguyên nhân khiến họ đau khổ...』
// \{Miyazawa} "What will make people feel sad and such..."

<0045> \{Miyazawa} 『Những điều như thế không thể chỉ học qua sách vở... trong khi chúng lại vô cùng quan trọng.』
// \{Miyazawa} "Something that this school doesn't teach... but, it's really important."

<0046> \{\m{B}} 『Nhưng để làm gì cơ chứ?』
// \{\m{B}} "But, there's nothing after that."

<0047> \{\m{B}} 『Em làm cho người khác thấy vui, thấy hạnh phúc, rồi thì sao nào?』
// \{\m{B}} "What will happen when you make a person happy then?"

<0048> \{\m{B}} 『Như thế không thể khiến bản thân em cũng vui theo, phải không? Vậy thì thật vô nghĩa.』
// \{\m{B}} "It doesn't really mean it will make you happy too, right? So it's meaningless."

<0049> \{Miyazawa} 『Em có vui mà.』
// \{Miyazawa} "It does."

<0050> \{Miyazawa} 『Làm cho người khác cũng chính là làm cho mình.』
// \{Miyazawa} "Doing this for people's sake, it's also for my sake."

<0051> \{Miyazawa} 『Những việc tốt ta làm rồi cũng mang lại hạnh phúc cho ta...』
// \{Miyazawa} "Everything comes back to me, so..."

<0052> \{Miyazawa} 『Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc vậy.』
// \{Miyazawa} "What goes around comes around."
// Tiền đề của "thuyết vòng xoáy hạnh phúc" của Komari.

<0053> \{Miyazawa} 『Bởi thế nên, làm đau một người thì bản thân mình cũng thấy đau như họ thôi.』
// \{Miyazawa} "That's why if I hurt someone, I also get hurt."

<0054> \{\m{B}} 『Nói thì dễ lắm, được mấy ai nghĩ như vậy đâu.』
// \{\m{B}} "You do say some weird stuff though."

<0055> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, when you make a person feel happy, wouldn't you feel happy?"

<0056> -san, khi anh giúp người khác vui thì anh có vui không?』

<0057> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0058> \{Miyazawa} 『Có, đúng không?』
// \{Miyazawa} "You would, right?"

<0059> Tôi bỗng hóa thành người bị chất vấn.
// Before I realized it, she was asking about me.

<0060> \{\m{B}} 『Anh không biết nữa...』
// \{\m{B}} "I dunno..."

<0061> \{Miyazawa} 『Em tin rằng\ \
// \{Miyazawa} "You should know it yourself, \m{B}-san."

<0062> -san cũng nhận thức rõ việc ấy mà.』

<0063> \{\m{B}} 『Luôn có những trường hợp không thể nào tư duy theo cách ấy được.』
// \{\m{B}} "You won't always understand about it, right?"

<0064> \{Miyazawa} 『Có lẽ vậy, nhưng...』
// \{Miyazawa} "Probably, but..."

<0065> \{Miyazawa} 『Nếu đúng là như vậy thật... chẳng phải rất đáng buồn ư...』
// \{Miyazawa} "But, if that were the case... that would be very lonely."

<0066> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0067> \{Miyazawa} 『Cà phê của anh nguội mất kìa.』
// \{Miyazawa} "Your coffee is getting cold."

<0068> \{\m{B}} 『À, ờ... anh quên mất.』
// \{\m{B}} "Ah, okay... sorry."

<0069> Tôi nhấp một ngụm cà phê.
// I sip my coffee.

<0070> \{Miyazawa} 『Có ngon không anh?』
// \{Miyazawa} "Is it good?"

<0071> \{\m{B}} 『Ờ, tuyệt cú mèo.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's delicious."

<0072> \{Miyazawa} 『Thế thì tốt quá.』
// \{Miyazawa} "I'm glad."

<0073> \{Miyazawa} 『Ưm...』
// \{Miyazawa} "Um..."

<0074> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0075> \{Miyazawa} 『Anh lại... thử câu thần chú khác nhé?』
// \{Miyazawa} "Would you like to try another spell?"

<0076> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Sure..."

<0077> Chắc là cô ấy đang có ý hòa hoãn...
// Something to reconcile with, huh.

<0078> Cô cầm quyển sách lên và giở ra vài trang.
// She takes out her book, and opens the page.

<0079> \{Miyazawa} 『Anh hãy chống hai tay vào hông.』
// \{Miyazawa} "Please put both your hands on your hips."

<0080> \{\m{B}} 『Thế này hả?』
// \{\m{B}} "Like this?"

<0081> \{Miyazawa} 『Đúng rồi.』
// \{Miyazawa} "That's right."

<0082> \{Miyazawa} 『Giờ anh niệm thầm 「Mạnh lên và cứng ra, mạnh lên và cứng ra, mạnh lên và cứng ra」 ba lần như thế.』
// \{Miyazawa} "And then, please say 'Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon' in your mind three times."

<0083> Mạnh lên và cứng ra. Mạnh lên và cứng ra. Mạnh lên và cứng ra...
// Get Strong Soon, Get Strong Soon, Get Strong Soon...

<0084> \{Miyazawa} 『Dạ, đúng rồi.』
// \{Miyazawa} "Good, that's perfect."

<0085> \{\m{B}} 『Để được gì?』
// \{\m{B}} "And then?"

<0086> \{Miyazawa} 『Ưm, để em xem...』
// \{Miyazawa} "Um, let's see..."

<0087> Cô lật sang trang bên.
// She turns the page over.

<0088> \{Miyazawa} 『Thần chú này chữa bệnh thấp khớp anh ạ.』
// \{Miyazawa} "It's good for rheumatism."

<0089> Rầm!
// Slip!

<0090> Tôi ngã nhào khỏi ghế.
// I fell out of the chair.

<0091> \{\m{B}} 『Cần gì câu thần chú này chứ? Xương khớp anh vẫn đủ mạnh, đủ cứng mà.』
// \{\m{B}} "Even if something like that isn't effective, I'll get strong soon."

<0092> \{Miyazawa} 『Haha... em xin lỗi. Đúng vậy nhỉ.』
// \{Miyazawa} "Haha... I'm sorry. I guess you're right."

<0093> \{\m{B}} 『Sao em không đọc tác dụng trước rồi hãy chỉ anh thần chú ấy?』
// \{\m{B}} "Could you read and tell me what the effects are?"

<0094> \{Miyazawa} 『Đúng ha. Vậy anh có thích câu thần chú chữa chứng tuần hoàn máu kém không?』
// \{Miyazawa} "Sure. It might be a bit harsh, but is that okay?"

<0095> \{\m{B}} 『Khỏi, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."

<0096> Mớ thần chú kỳ quặc này là sao...?
// What kind of spell is this...?

<0097> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"

<0098> , thằng quỷ!』

<0099> Vừa về đến lớp, Sunohara thình lình nhào lại gần và hô toáng tên tôi.
// As I return to class, Sunohara calls my name, and comes near.

<0100> \{\m{B}} 『Vụ gì đó?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0101> \{Sunohara} 『Mày bỏ lại tao để đến phòng tư liệu một mình à?』
// \{Sunohara} "So you went ahead and got to the reference room first, huh."

<0102> \{\m{B}} 『Ờ đấy, thì sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, so I did."

<0103> \{Sunohara} 『Thế đợi khi tan học sẽ tới lượt tao.』
// \{Sunohara} "Then, it's my turn to go."

<0104> \{\m{B}} 『Lượt gì cơ?』
// \{\m{B}} "What do you mean, turn?"

<0105> \{Sunohara} 『Tới lượt tao ở một mình cùng Yukine-chan chứ gì nữa.』
// \{Sunohara} "I mean my turn to be alone with Yukine-chan."

<0106> Sau đó, lúc tan học.
// And then, after school.

<0107> \{Sunohara} 『Mày bám theo tao làm gì?!』
// \{Sunohara} "Why are you following me?"

<0108> \{\m{B}} 『Thả mày tự do thì nguy hiểm lắm.』
// \{\m{B}} "You being alone with someone else is dangerous."

<0109> \{Sunohara} 『Hừm, té ra mày cũng ý thức được rồi.』
// \{Sunohara} "Hm, guess you figured it out."

<0110> \{Sunohara} 『Đúng thế, bước đầu tiên là ở một mình với nàng, sau đó...』
// \{Sunohara} "That's right, being alone together, then in the end..."

<0111> \{Sunohara} 『... lần tới gặp nhau, Yukine-chan đã trở thành bạn gái của bạn thân mày rồi.』
// \{Sunohara} "The next time I see you, Yukine-chan will be a friend's girlfriend."

<0112> \{\m{B}} 『Bạn thân nào thế?』
// \{\m{B}} "Whose friend?"

<0113> \{Sunohara} 『Tao.』
// \{Sunohara} "Mine."

<0114> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao quen mày chưa đủ lâu để thừa nhận là bạn.』
// \{\m{B}} "Sorry but, I don't think you have any friends."

<0115> \{Sunohara} 『Thế đợi đến khi chôn tao rồi mày mới thừa nhận phỏng?!』
// \{Sunohara} "You should think about it now!"

<0116> \{Sunohara} 『Mà nhớ là mày chỉ được đứng nhìn thôi nhé. Tao sẽ chinh phục trái tim nàng nội trong hôm nay.』
// \{Sunohara} "Anyways, you just shut up and watch. Today after school, I'll make you feel depressed."

<0117> \{Sunohara} 『Mày đã đâm sau lưng tao một cú rồi, liệu mà tiết chế lại đấy.』
// \{Sunohara} "I'm getting ahead of you first, doesn't that make your blood boil?"

<0118> \{\m{B}} 『Nghiêm túc nhé, em ấy là mẫu người mày thích thật à?』
// \{\m{B}} "So, she's your type then."

<0119> \{Sunohara} 『Thật hay không cũng có sao đâu.』
// \{Sunohara} "It's got nothing to do with that."

<0120> \{Sunohara} 『Người đâu vừa hiền lành dễ mến, lại là con ngoan trò giỏi. Phẩm cách của tao ắt được nâng lên một tầm cao mới.』
// \{Sunohara} "She's an honor student, and has a good personality. Don't you think that having her as a girlfriend would become very viable?"

<0121> \{\m{B}} 『Phải rồi. Dựa vào phẩm cách của mày thì đấy là cả một sự lột xác chứ chẳng đùa.』
// \{\m{B}} "That's true. If it's you, you'd jump up."

<0122> \{Sunohara} 『Nghe mày nói như thể phẩm cách tao hiện giờ nó hạ tiện lắm ấy.』
// \{Sunohara} "You're making it sounds like I'm just a social climber."

<0123> \{\m{B}} 『Làm gì có. Mà thôi, chúc may mắn, Sunohara!』
// \{\m{B}} "It's not like that. Alright, good luck, Sunohara!"

<0124> Miễn có tôi theo ám thì còn lâu nó mới làm nên trò trống gì, lo nghĩ chi cho mệt.
// I stay by his side, so he wouldn't worry about me getting in the way.

<0125> \{Sunohara} 『Nhớ là ngậm mồm lại, đừng nói gì cả đấy.』
// \{Sunohara} "Got it, don't say anything."

<0126> \{\m{B}} 『Ờ ờ, biết rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it."

<0127> Nó mở cửa phòng tư liệu.
// He opens the reference room door.

<0128> \{Sunohara} 『Hây a!』
// \{Sunohara} "Heya!" 

<0129> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "Welcome, \m{B}-san, Sunohara-san."

<0130> -san, Sunohara-san, mời vào!』

<0131> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0132> \{Sunohara} (Đã bảo mày ngậm mồm vào mà!)
// \{Sunohara} (Hey, I told you to shut up!)

<0133> \{\m{B}} (Cũng phải để tao chào hỏi cho đàng hoàng chứ...)
// \{\m{B}} (It's okay to at least greet her, right...?)

<0134> \{Miyazawa} 『Để em pha cà phê nhé.』
// \{Miyazawa} "Let's have some coffee then."

<0135> \{Sunohara} 『Ừa ừa, thế thì còn gì bằng.』
// \{Sunohara} "Sure, that's great."

<0136> \{Miyazawa} 『Các anh ngồi đợi em tí.』
// \{Miyazawa} "Then, please have a seat, and wait a moment."

<0137> \{Sunohara} 『Ừa!』
// \{Sunohara} "Okay."

<0138> \{Sunohara} (Xem tao trổ tài mà học hỏi này.)
// \{Sunohara} (Watch the power of my performance!)

<0139> \{Sunohara} (Trước tiên, tao sẽ vờ như vô tình chạm tay em ấy trong lúc với lấy tách cà phê.)
// \{Sunohara} (First off, I'm gonna wait for a moment to touch her hand on the same coffee cup she does by accident.)

<0140> Thì thầm thế rồi, nó ấn lên vai, đè tôi ngồi vào chỗ.
// After listening to him, I also take a seat, and he shoves my shoulders.

<0141> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0142> Đoạn, nó đưa mắt rình Yukine đang dở tay pha nước.
// And then, I watch his back as he makes a preemptive advance on Miyazawa.

<0143> \{Sunohara} 『Chà, làm phiền em quá rồi, Yukine-chan.』
// \{Sunohara} "Oh, I'm sorry, Yukine-chan."

<0144> \{Sunohara} 『Yukine-chan cứ ngồi nghỉ đi. Để anh làm nốt cho.』
// \{Sunohara} "Yukine-chan, you can take a seat. I'll bring it over."

<0145> Nó vừa nói vừa trườn lại gần cô ấy.
// He says that as he approach her.

<0146> \{Miyazawa} 『Không phiền gì đâu anh, em tự làm được.』
// \{Miyazawa} "It's okay, I'll do it."

<0147> Ngay khoảnh khắc Miyazawa vươn tay ra lấy tách...
// Miyazawa holds one of the coffee cups. And then.

<0148> \{Sunohara} 『Haaaaa!』
// \{Sunohara} "Haaaaa!"

<0149> ... Sunohara gầm lên, nhảy chồm ra trước y hệt một tuyển thủ bóng chày trong tư thế trượt về đĩa nhà, cố với tay vào tách.
// With a war cry, Sunohara runs, as if he were sliding into home base, and he reaches out his hand for the coffee cup.

<0150> Bíp.
// Beep.

<0151> ... Nghe như tiếng động cơ máy vừa được kích hoạt.
// ... An electronic sound.

<0152> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"

<0153> Hóa ra Miyazawa đã tiện tay nhấn vào nút xả nước sôi của ấm đun điện.
// Miyazawa's hand, unfortunately, was pressing down the water boiler button.

<0154> Xèo, xèo, xèo, xèo~...
// Chug, chug, chug, chug, chug~...

<0155> \{Sunohara} 『GUAAAAAAAAAAAAAA—————!!』
// \{Sunohara} "\bGYAAAAAAAAAAAAAA-------!!\u"

<0156> \{Sunohara} 『PHỎNG TAY TÔI RỒỒỒIIIII————!!!』
// \{Sunohara} "\bIT'S DRIPPING ON MY HAAAANNNDDD----!!\u"

<0157> \{\m{B}} 『Bỏ tay ra mau thằng đần! Cứ ráng đút vào làm gì!』
// \{\m{B}} "If you can't handle it, then move it!"

<0158> Bộp!\shake{4}
// Thwack!\shake{4}

<0159> Tôi nhào đến và đá bay nó đi.
// I approached them and kicked Sunohara from beside.

<0160> \{Sunohara} 『Úi, úi, úi——!』
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!"

<0161> Nó rít lên ỏm tỏi, y chang tiếng rống của một con sư tử biển.
// Sunohara rolls around like a Steller's sea lion as he screams.

<0162> \{\m{B}} 『Nhúng tay vào nước lạnh ngay!』
// \{\m{B}} "Go and cool it off."

<0163> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0164> Sunohara vòng về sau khi làm nguội tay bằng khăn ướt.
// Sunohara comes back after he's cooled off his hand with water.

<0165> \{Miyazawa} 『Em rất lấy làm tiếc. Ưm... em nên xin lỗi anh như thế nào đây...?』
// \{Miyazawa} "I'm very sorry. Um... how should I apologize...?"

<0166> \{Miyazawa} 『Em không lường trước việc anh đột nhiên cho tay vào đó...』
// \{Miyazawa} "I didn't think you'd suddenly bring out your hand..."

<0167> Miyazawa cúi gập người trong sự hối hận sâu sắc.
// Miyazawa bows her head as if she can't be forgiven.

<0168> \{\m{B}} 『Em không cần xin lỗi đâu. Đầu đuôi cũng do thằng này mà ra cả.』
// \{\m{B}} "You don't need to apologize. That was 100 percent this guy's fault."

<0169> \{Sunohara} 『P-phải đó... khi nãy là tại anh thôi...』
// \{Sunohara} "Y-Yeah... that was my fault just now..."

<0170> \{Miyazawa} 『Anh có làm sao không?』
// \{Miyazawa} "Are you okay?"

<0171> \{Sunohara} 『Ừa, chưa sao cả.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'm fine."

<0172> \{Sunohara} 『Mà quả thật, anh không nghĩ em lại rót nước sôi vào cái tách rỗng.』
// \{Sunohara} "But pouring hot water in the empty cup..."

<0173> \{Miyazawa} 『Em định làm nóng tách trước đã.』
// \{Miyazawa} "I've already filled it back up. It's warming right now."

<0174> \{Sunohara} 『Haha... người chu đáo nhất vẫn là Yukine-chan mà.』
// \{Sunohara} "Haha... you're thoughtful aren't you, Yukine-chan."

<0175> \{Miyazawa} 『Tay anh không sao thật chứ?』
// \{Miyazawa} "Is your hand really okay?"

<0176> \{Sunohara} 『Ừa, khỏe re.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's fine."

<0177> \{\m{B}} 『Bổ đầu thằng này ra thì nó vẫn sống nhăn răng thôi.』
// \{\m{B}} "This guy will live, even if you smashed his head."

<0178> \{Sunohara} 『Chết nhăn răng thì có!』
// \{Sunohara} "I'll die!"

<0179> \{Miyazawa} 『Thật là tài tình.』
// \{Miyazawa} "That's amazing."

<0180> \{Sunohara} 『Đừng tin nó chứ!』
// \{Sunohara} "Don't believe him!"

<0181> \{Sunohara} (Tao đã bảo mày đừng nói gì cả mà?!)
// \{Sunohara} (By the way, damn it, didn't I tell you to shut up?!)

<0182> Sunohara tóm cổ áo tôi kéo lại gần.
// He grabs me by the collar, and whispered that to me as we stand.

<0183> \{\m{B}} (Mày vẫn chưa trổ tài xong nữa hả...?)
// \{\m{B}} (You're still gonna continue...?)

<0184> \{Sunohara} (Ờ. Đêm còn dài lắm cưng ơi.)
// \{Sunohara} (Yeah, after school is long after all, huh baby?)

<0185> Lì lợm đến thế là cùng.
// This guy doesn't lose courage.

<0186> \{Sunohara} 『Hít hà... Cà phê do Yukine-chan tự tay pha lúc nào cũng 「good」 hảo hạng hết!』
// \{Sunohara} "Whew... Yukine-chan's coffee certainly tastes good and saikou!"

<0187> \{\m{B}} 『Mày chêm tiếng Anh vào nghe ngu cả câu.』
// \{\m{B}} "Hey, don't use English with Japanese for no reason."

<0188> \{Sunohara} 『Câm mồm!!』
// \{Sunohara} "Shut up!!"

<0189> \{Miyazawa} 『Hihi...』
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<0190> \{Miyazawa} 『Lần nào các anh đến cũng mang theo nhiều tiếng cười quá.』
// \{Miyazawa} "You guys are funny as always."

<0191> \{Sunohara} 『Uầy... đừng có miêu tả như thể bọn anh là diễn viên hài chứ.』
// \{Sunohara} "Tch... don't say it as if we're two stand up comedians."

<0192> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0193> Xem bộ Sunohara vẫn đang nghe ngóng thời cơ ra tay.
// Sunohara observes the situation, looking for a chance.

<0194> \{Miyazawa} 『A, em có chút bánh trái nữa này.』
// \{Miyazawa} "Ah, we have some tea cakes."

<0195> \{Miyazawa} 『Để em đi lấy.』
// \{Miyazawa} "I'll get some."

<0196> Miyazawa đứng ra khỏi ghế.
// Miyazawa stands up.

<0197> \{Sunohara} (Có thế chứ!)
// \{Sunohara} (Chance!)

<0198> \{Sunohara} 『Để anh lấy cho, nó nằm đâu vậy?』
// \{Sunohara} "I'll go, where is it?"

<0199> Sunohara đuổi theo cô ấy.
// Sunohara chases after her.

<0200> \{Sunohara} 『Ú òa! Trượt chân mất rồi!』
// \{Sunohara} "Wah! I tripped!"

<0201> Nó bật người ra trước vài bước, chừng như sắp ngã.
// He steps forward and advances towards her.

<0202> Dĩ nhiên là đóng kịch thôi.
// I'm sure that was on purpose.

<0203> Dám cá nó định ôm Miyazawa ngã theo xuống sàn luôn.
// He plans to collapse together with Miyazawa on the floor.

<0204> \{Miyazawa} 『A, đây rồi.』
// \{Miyazawa} "Ah, here it is."

<0205> Miyazawa bất chợt khuỵu gối ngồi xuống.
// Miyazawa suddenly squats down.

<0206> \{Sunohara} 『Oái!』
// \{Sunohara} "Wah!"

<0207> Bắt hụt lưng cô ấy, Sunohara mất đà ngã thật.
// This time Sunohara really did trip by Miyazawa's back.

<0208> \{Sunohara} 『Úi, úi...』
// \{Sunohara} "Ow, ow..."

<0209> Nó chới với cố lấy lại thăng bằng, nào ngờ vớ phải cái ấm đun nước.
// He didn't fall as he managed to hold onto a hot pot.

<0210> Bíp.
// Beep.

<0211> ... Lại có tiếng động cơ vừa kích hoạt.
// ... An electronic sound.

<0212> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"

<0213> Lần này cả đầu nó nằm ngay dưới vòi xả.
// And his head is just under it.

<0214> Kết quả là...
// The result...

<0215> Xèo, xèo, xèo, xèo~...
// Chug chug chug chug chug~...

<0216> \{Sunohara} 『GUAAAAAAAAAAAAAA—————!!』
// \{Sunohara} "GYAAAAAAAAAAA-------!!"

<0217> \{Sunohara} 『Cà phê Sunohara sẵn sàng phục vụ—————!!』
// \{Sunohara} "'Sunohara Coffee' is being made-----!!"

<0218> \{\m{B}} 『Có ma thèm uống!』
// \{\m{B}} "Like hell it is!"

<0219> Bộp!\shake{4}
// Thwack!\shake{4}

<0220> Tôi lại nhào đến và đá bay nó lần nữa.
// I approached them and kicked Sunohara from beside.

<0221> \{Sunohara} 『Úi, úi, úi——!』
// \{Sunohara} "Ow, ow, ow--!" 

<0222> Và cũng lần nữa, nó lăn lộn trên sàn hệt một con sư tử biển đau đẻ.
// He rolls around again like a Steller's sea lion.

<0223> \{\m{B}} 『Nhúng đầu vào nước lạnh ngay!』
// \{\m{B}} "Go and cool it off."

<0224> \{\m{B}} 『Ê, mấy vệt đỏ trên mặt mày là gì thế? Mốt mới à?』
// \{\m{B}} "Hey, there's some kind of a red line running across your face. Is that a fashion?"

<0225> \{Sunohara} 『Vết bỏng đó...』
// \{Sunohara} "It's a burn..."

<0226> \{Miyazawa} 『Ưm... em nên xin lỗi anh như thế nào đây...?』
// \{Miyazawa} "Um, how should I apologize..."

<0227> \{Miyazawa} 『Em không lường trước việc anh đi theo sau...』
// \{Miyazawa} "I didn't think you would follow after me like that..."

<0228> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đầu đuôi cũng do thằng này cả thôi.』
// \{\m{B}} "As I said, it's 100 percent this guy's fault."

<0229> \{Miyazawa} 『Không đâu, nếu em cảnh giác hơn thì... Em thật có lỗi quá.』
// \{Miyazawa} "No, if I had been more careful... I'm really sorry."

<0230> \{Sunohara} 『Không sao, tại anh thật mà, haha...』
// \{Sunohara} "It's okay, it's really my fault, haha..."

<0231> \{\m{B}} (Mày bỏ cuộc đi là vừa.)
// \{\m{B}} (You should probably give up.)

<0232> \{Sunohara} (Đã đến nước này, tao tấn công trực diện luôn...)
// \{Sunohara} (If that's how it is, I'm gonna go straight to the punch...)

<0233> \{\m{B}} (Vẫn chưa tởn à...?)
// \{\m{B}} (You're still at it...?)

<0234> \{Sunohara} (Con tim tao đang bùng cháy đây này!)
// \{Sunohara} (My heart is still burning!)

<0235> \{\m{B}} (Và mặt mày cũng thế.)
// \{\m{B}} (So is your face.)

<0236> \{Sunohara} 『Lỗi tại ai chứ?!』
// \{Sunohara} "Whose fault was that?!"

<0237> \{\m{B}} 『Tao không liên can gì đâu nhé!』
// \{\m{B}} "I've got nothing to do with it!"

<0238> \{Miyazawa} 『Hai anh quả thật chơi rất thân với nhau.』
// \{Miyazawa} "You guys really are close, aren't you?"
// ke file. "Bộ nhìn giống lắm hả?!"

<0239> \{Miyazawa} 『Hihi...』
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<0240> Hiểu lầm tai hại thật...
// This is the worst...

<0241> \{Sunohara} (Nói tóm lại, mày ngậm mồm vào và chỉ xem thôi...)
// \{Sunohara} (In any case, you just shut up and watch...)

<0242> \{\m{B}} (Ờ, không mượn mày nhắc!)
// \{\m{B}} (Yeah, I was planning to. You don't have to tell me.)

<0243> Chúng tôi lại ngồi vào chỗ.
// Once again, we take our seats.

<0244> \{Miyazawa} 『Thú thật là, lần đầu tiên em thấy có người bị bỏng đầu do ấm đun nước đấy.』
// \{Miyazawa} "But that's the first time I've seen someone burn his face on a hot water heater."

<0245> \{Sunohara} 『Haha, đấy là trải nghiệm đầu tiên của anh luôn!』
// \{Sunohara} "Haha, that's the first time I've experienced that as well!"

<0246> \{Sunohara} 『Khi nào về quê, anh sẽ thuật lại cho cả nhà nghe! 「Coi chừng phỏng đầu trong lúc pha cà phê」! Hahaha!』
// \{Sunohara} "When I go home, I'll tell my family about it! Not to burn their face when preparing coffee! Hahaha!"

<0247> Tai tôi có vấn đề hay sao, mà câu nó vừa nói nghe giống trong mấy bộ phim hài gia đình nước ngoài sản xuất thế?
// Is it me or is he starting to sound like one of those foreign sit-com characters?

<0248> \{Sunohara} 『Mà này, Yukine-chan?』
// \{Sunohara} "By the way, Yukine-chan?"

<0249> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0250> \{Sunohara} 『Em đã có người nào để gọi là 「boyfriend」 chưa?』
// \{Sunohara} "Do you have a boyfriend?"

<0251> Lần này quả nhiên nó đi thẳng vào đề luôn.
// He really did go straight to the point.

<0252> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0253> \{Sunohara} 『Anh chỉ tò mò, không biết 「boyfriend」 em có ghen khi thấy em tán gẫu với một đứa con trai lạ mặt như anh không ta?!』
// \{Sunohara} "If you were talking to other guys like this, I think your boyfriend would be jealous!"

<0254> \{Sunohara} 『Anh không muốn bị hắn nện đâu, hahaha!』
// \{Sunohara} "I don't want him to come and hit me afterwards, hahaha!"

<0255> Mày bỏ ngay cái giọng điệu cợt nhả đó đi được không?
// Stop with that stupid tone of yours.

<0256> \{Miyazawa} 『Anh đừng lo. Em vẫn chưa có 「boyfriend」 đâu.』
// \{Miyazawa} "It's alright. I don't have any boyfriend, after all."

<0257> \{Sunohara} 『Really?』
// \{Sunohara} "\bReally?\u"

<0258> Được mỗi câu duy nhất là tiếng Anh thuần.
// He finally spoke only in English.

<0259> \{Miyazawa} 『Thật mà.』
// \{Miyazawa} "It's the truth."

<0260> \{Sunohara} 『Vậy thì thế này nhé, Yukine-chan ơi,』
// \{Sunohara} "In that case, Yukine-chan,"

<0261> Sunohara bật khỏi ghế, chống tay lên bàn, rướn người ra trước.
// Both of Sunohara's hands fall onto the table, his body leans forward.

<0262> Nó nhìn xoáy vào Miyazawa bằng ánh mắt cực nghiêm trang.
// Then, with serious eyes, he looks carefully at Miyazawa's face.

<0263> \{Miyazawa} 『Dạ, sao thế anh?』
// \{Miyazawa} "Yes, what is it?"

<0264> Cô ấy nhìn đáp lại, gương mặt vẫn hồn nhiên như thế.
// She stares back with an innocent face.

<0265> \{Sunohara} 『Yukine-chan...』
// \{Sunohara} "Yukine-chan..."

<0266> \{Miyazawa} 『Dạ...?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0267> \{Sunohara} 『Hãy nhận lời làm... 「girlfriend」... của a-...』
// \{Sunohara} "I-I want my girlfriend to be..."

<0268> Rầm!\shake{4}
// Slam!\shake{4}

<0269> Âm thanh như thể vừa xảy ra một vụ nổ, làm rung chuyển cả căn phòng.
// A sound that sounded like something exploded shook the room.

<0270> \{Giọng nói} 『Yo, Yukinee.』
// \{Voice} "Yo, Yuki-nee."

<0271> Có tiếng ai đó vọng vào từ cửa sổ.
// It was a sound coming from the open window.

<0272> \{Giọng nói} 『Á à? Có khách viếng thăm hả?』
// \{Voice} "Huh? There's another visitor?"

<0273> Một giọng trầm khô khan, đậm chất đàn ông.
// A tough voice.

<0274> Chắc chắn là một trong số những 『bằng hữu』 của Miyazawa rồi.
// One of Miyazawa's 'friends', probably.

<0275> Gã thanh niên khoác trên người bộ đồng phục xộc xệch của trường khác, giơ một chân lên cao giậm lên thành cửa sổ, đoạn nhảy vào phòng mà không nói thêm lời nào.
// Wearing a sloppy uniform from another school, the giant body of a man quietly straddled through the window.

<0276> \{Miyazawa} 『A, Tajima-san, chào anh!』
// \{Miyazawa} "Ah, Tajima-san, hello!"

<0277> \{Gã trai} 『Ô, Yukinee.』
// \{Man} "Yo, Yuki-nee."

<0278> \{Gã trai} 『Hử?』
// \{Man} "Hmm?"

<0279> \{Gã trai} 『Thằng nhãi nào đây? Nó đang ép em làm gì đó thì phải?』
// \{Man} "Who's this guy? He seems pretty close to you."

<0280> Gã sấn lại chỗ Sunohara. Để dễ so sánh, hãy thử hình dung tất cả bộ phận trên người gã đều to bự hơn Sunohara.
// He immediately gets close to Sunohara. No matter how far or close, he was big all around.

<0281> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0282> Toàn thân Sunohara tựa hồ đã hóa băng trong tư thế tỏ tình.
// Sunohara's confession pose had frozen up there.

<0283> Nhìn kỹ hơn mới thấy, người nó run cầm cập.
// He was genuinely shivering there.

<0284> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi, Tajima-san. Anh ấy định nói với em điều gì đó, anh đợi một lát nhé.』
// \{Miyazawa} "I'm sorry, Tajima-san. He had something to tell me, so please wait a moment."

<0285> \{Gã trai} 『Ờ, nhanh nhanh tí.』
// \{Man} "Yeah, hurry it up."

<0286> \{Miyazawa} 『Xem nào... 「Hãy nhận lời làm girlfriend của...」 em chưa nghe hết câu. Anh nói tiếp đi.』
// \{Miyazawa} "Well, let's see... 'I want my girlfriend to be...' I didn't hear the rest. Please continue."

<0287> \{Gã trai} 『Hửm?』
// \{Man} "Huh?"

<0288> \{Gã trai} 『「Girlfriend」 á?』
// \{Man} "Girlfriend, you say?"

<0289> \{Gã trai} 『Nói tiếp đi chứ? Mày muốn cho người ta nghe mà nhỉ?』
// \{Man} "Continue talking? She said she was listening, wasn't she?"

<0290> \{Gã trai} 『Sao nào?』
// \{Man} "Well?"

<0291> Lạch cạch, lạch cạch... cái bàn rung lắc dữ dội.
// Clatter, clatter, clatter... the desk began to shake violently.

<0292> \{Miyazawa} 『Thôi mà, Tajima-san.』
// \{Miyazawa} "Now, now, Tajima-san."

<0293> \{Gã trai} 『Nói đi nhanh lên, cho tao nghe với!』
// \{Man} "Come on, hurry up and say it!"

<0294> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0295> Tệ rồi đây, thế này chỉ e Sunohara khó lòng toàn thây về quê.
// This is bad. If this keeps up, Sunohara'll be in danger.

<0296> \{\m{B}} 『Sunohara!』
// \{\m{B}} "Sunohara!"

<0297> Gỡ giúp nó một mạng vậy.
// I have to help a friend in need.

<0298> \{\m{B}} 『Mối tình của mày... vụn vỡ mất rồi.』
// \{\m{B}} "Your love is... a shattered dream."

<0299> \{Sunohara} 『Guaaaaa——...』
// \{Sunohara} "Guaaah--..."

<0300> \{Gã trai} 『Mày nói sao? 「Mối tình」?! Với Yukinee á?!』
// \{Man} "Love, you say?! With Yuki-nee?!"

<0301> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0302> \{Gã trai} 『Mày quen con bé bao lâu rồi, thằng khốn?!』
// \{Man} "How long have you known her, you bastard?!"

<0303> \{\m{B}} 『Hừm... hình như ba ngày phải không mày?』
// \{\m{B}} "Hm... three days, was it?"

<0304> \{Gã trai} 『Ba ngày á?!』
// \{Man} "Three days you say?!"

<0305> \{Gã trai} 『Vỏn vẹn bấy nhiêu đã định giở trò?!! Mày chán sống rồi hả?!! Đồ trời đánh——!!』
// \{Man} "Being so easy going like that, what the hell are you doing, damn it---?!"

<0306> Phản tác dụng rồi.
// It backfired.

<0307> \{\m{B}} (Lỗi tại tao, Sunohara. Hình như tao lỡ thêm dầu vào lửa rồi...)
// \{\m{B}} (Sorry, Sunohara. I seem to have added fuel to the fire...)

<0308> Vai bị nhấc bổng lên từ phía sau, Sunohara đau đáu nhìn tôi đầy bi thiết.
// As he was grabbed firmly by the shoulders, his sorrowful eyes turn to me.

<0309> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0310> ...』

<0311> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "What?"

<0312> \{Sunohara} 『
<0313> \size{intA[1001]}Lẽ nào tao
<0314> \ \size{intA[1001]}là đứa duy nhất
<0315> \ \size{intA[1001]}vẫn luôn
<0316> \ \size{intA[1001]}tin rằng
<0317> \ \size{intA[1001]}tụi mình
<0318> \ \size{intA[1001]}là bạn bè... Nghe tao nói không?! Mày nghe được tiếng tao mà?!』

<0319> \size{}Tao chẳng nghe được gì cả.

<0320> Sunohara đã không còn nữa.
// Sunohara's gone now.

<0321> Chiếc ghế mất chủ nhấn chìm tôi trong nỗi nhớ nhung da diết.
// The seat that lost its owner now only sits with a feeling of loss.

<0322> Những tháng ngày nô đùa rộn rã ấy nay còn đâu...
// Now, there's no one to do stupid things with or to laugh together with...

<0323> \{\m{B}} 『Than ôi, cớ sao...』
// \{\m{B}} "I wonder why..."

<0324> \{\m{B}} 『Tao chỉ nhớ mỗi mặt mày lúc khóc...』
// \{\m{B}} "I can only remember your crying face..."

<0325> \{\m{B}} 『Hình ảnh mày cười, chẳng đọng lại chút gì...』
// \{\m{B}} "Your smiling face, I can't remember..."

<0326> \{\m{B}} 『Lỗi tại tao hại mày bằng đủ thứ trò tai quái...』
// \{\m{B}} "Well, all I ever did to you were cruel things..."

<0327> \{\m{B}} 『Nhưng... dẫu có thế nào chăng nữa...』
// \{\m{B}} "But still...even though I was like that..."

<0328> \{\m{B}} 『Tao vẫn luôn nghĩ về mày như...』
// \{\m{B}} "I still thought that you were..."

<0329> Ọt ọt ọt~
// Grrrrr~ 

<0330> \{\m{B}} 『Uoaa, đói rã ruột. Trên đường về phải chén một bát \g{gyudon}={Gyudon là món cơm thịt bò đựng trong một cái bát sâu lòng, đôi khi ăn kèm trứng sống. Món ăn này rất phổ biến trong giới học sinh, sinh viên nhờ giá thành phải chăng và hương vị thơm ngon, giàu dinh dưỡng.} 
// \{\m{B}} "Whoa, I'm hungry. Guess I'll eat a beef bowl and go home."

<0331> \ mới được.』

<0332> \{Sunohara} 『Nói tiếp phần quan trọng nhất đi!』
// \{Sunohara} "Say the important part!"

<0333> \{\m{B}} 『Gì chứ, mày vẫn còn sống sao?』
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"

<0334> \{Sunohara} 『Tao tưởng mình thăng thiên luôn rồi!』
// \{Sunohara} "You really thought I was gonna die, didn't you!?"

<0335> \{\m{B}} 『Để ăn mừng mày sống sót trở về, đãi tao một bữa gyudon 
// \{\m{B}} "Let's celebrate your survival. Treat me to a beef bowl."

<0336> \ đi.』

<0337> \{Sunohara} 『Khó khăn lắm mới thoát ra được, vậy mà mày còn bắt tao đãi?!』
// \{Sunohara} "I barely escape with my life and I'm supposed to pay for it!?"

<0338> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó quá hiển nhiên sao?』
// \{\m{B}} "Of course."

<0339> \{\m{B}} 『Bản thân tao cũng không hiểu rõ lắm, nhưng người ta vẫn hay bảo đấy là tình bạn cao cả còn gì?』
// \{\m{B}} "I don't really know how it turns out that way, but that's just the mystery of our friendship."

<0340> \{Sunohara} 『Dẹp mày đi!』
// \{Sunohara} "It doesn't!"

<0341> \{\m{B}} 『Ủa, không phải à?』
// \{\m{B}} "What, it doesn't?"

<0342> \{Sunohara} 『Cũng tại mày mà mọi thứ mới rối tung rối mù lên như vầy... chết tiệt...』
// \{Sunohara} "It's all your damn fault that it turned into this mess... damn it..."

<0343> \{\m{B}} 『Ngay từ đâu tao đã biết sẽ xôi hỏng bỏng không rồi...』
// \{\m{B}} "I think it was useless from the beginning."

<0344> \{Sunohara} 『Sao lại không?! Tao chạm mắt với em ấy cả chục lần!』
// \{Sunohara} "That's not true. Our eyes met several times!"

<0345> \{\m{B}} 『Thường chỉ những thằng đần mới hoang tưởng đó là tín hiệu của tình yêu.』
// \{\m{B}} "There are idiots that think the other person is interested in him just because of that."

<0346> \{Sunohara} 『Ý mày nói tao hả?!』
// \{Sunohara} "You're talking about me, aren't you!?"

<0347> \{\m{B}} 『Ai nói mày đâu. Tao đang kể câu chuyện của một đứa bạn.』
// \{\m{B}} "I didn't say it was you. I'm talking about a friend of mine."

<0348> \{\m{B}} 『Thôi, đừng buồn nữa, BẠN hỡi.』
// \{\m{B}} "Well, don't feel depressed, MY FRIEND."

<0349> \{Sunohara} 『Đích thị là nói tao rồi còn gì?!』
// \{Sunohara} "You're 100 percent talking about me, aren't you?!"

<0350> \{\m{B}} 『Hãy để trí tưởng tượng bay xa. Có thể là mày, mà cũng có thể không.』
// \{\m{B}} "I'll leave that to your imagination. It's possible that you aren't wrong."

<0351> \{\m{B}} 『Dù là ai thì ngày mai mày cũng sẽ biết ngay thôi.』
// \{\m{B}} "Well, whoever it is, you'll probably figure it out tomorrow."

<0352> \{Sunohara} 『Ớ? Tại sao?』
// \{Sunohara} "Eh? Why?"

<0353> \{\m{B}} 『Vì tao sẽ bắc loa nói trước toàn trường là...』
// \{\m{B}} "Because I'm going to tell the other guys:"

<0354> \{\m{B}} 『... 「Thằng bạn đần có tật hoang tưởng của tôi vừa tỏ tình xong đã ăn một trận đòn nhừ tử.」 Không biết họ có đoán ra tao đang nói về ai không nhỉ?』
// \{\m{B}} "I honorably lost to my super-misunderstood friend."

<0355> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0356> \{Sunohara} 『Huynh đài đây có muốn ghé đâu đó ăn gyudon 
// \{Sunohara} "Let's go back and eat some beef bowl, senpai."

<0357> \ không, \n

<0358> ?』

<0359> \{\m{B}} 『Ồ, ý hay đấy.』
// \{\m{B}} "Oh, good idea." 

<0360> \{Sunohara} 『Hà... giá mà tỏ tình thành công thì tao có thể cho Yukine-chan ra mắt Mei được rồi...』
// \{Sunohara} "Sigh.. if my confession to Yukine-chan only succeeded then I could have shown that off to Mei..." 

<0361> \{\m{B}} 『Mei nào cơ?』
//\{\m{B}} "Mei you say?"

<0362> \{Sunohara} 『Em gái tao. Hôm nay con bé đến đấy thôi?』
// \{Sunohara} "My sister. She's coming today, isn't she?"

<0363> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi tao?』
// \{\m{B}} "Like I know anything about that."

<0364> \{Sunohara} 『Chính mày gây ra chuyện này chứ ai?!』
// \{Sunohara} "Isn't that what you planned?!"

<0365> \{Sunohara} 『Khoan, tụi mình từng nói y chang thế này rồi mà!』
// \{Sunohara} "Hey, we had this conversation before!"

<0366> \{\m{B}} 『Ờ, hình như thế...』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess we did..."

<0367> \{Sunohara} 『Khốn thật~ Tao biết phải làm gì bây giờ?』
// \{Sunohara} "Damn it~ what should I do?"

<0368> \{\m{B}} 『Thôi, đi ăn gyudon 
// \{\m{B}} "Well, let's think about it while we eat our beef bowl."

<0369> \ đã rồi tính tiếp.』

<0370> \{Sunohara} 『Trong đầu mày đã bao giờ nghĩ đến việc giúp tao dù chỉ một lần hiếm hoi chưa?』
// \{Sunohara} "Something like thinking together wouldn't happen though." 

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074