Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"
Jump to navigation
Jump to search
Line 1: | Line 1: | ||
− | == |
+ | == Đội ngũ dịch == |
− | '' |
+ | ''Người dịch'' |
::*[[User:longvh|longvh]] |
::*[[User:longvh|longvh]] |
||
::*[[User:theking222|theking222]] |
::*[[User:theking222|theking222]] |
||
− | '' |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
||
− | '' |
+ | ''Hiệu đính'' |
::*[[User:Midishero|Midishero]] |
::*[[User:Midishero|Midishero]] |
||
− | == |
+ | == Bản thảo == |
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
Revision as of 05:18, 23 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6419.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Tomoyo' #character 'Sunohara' #character 'Akio' #character 'Sanae' #character 'Đứa Trẻ' // ' Kid ' #character 'Botan' #character 'Nữ Sinh' // 'Female Student' <0000> Bầu trời xám xịt... // The cloudy sky... <0001> Làm tôi cảm thấy chán nản. // It makes me feel depressed. <0002> \{\m{B}} (Không... không hẳn là do thời tiết...) // \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) <0003> Có tiếng bước chân chậm rãi đến gần tôi. // I hear footsteps slowly approaching. <0004> \{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0005> \{Furukawa} "Chào buổi sáng!" // \{Furukawa} "Good morning!" <0006> Cô ấy đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. // She stands beside me and greets me naturally. <0007> \{\m{B}} "Ô... Chào buổi sáng..." // \{\m{B}} "Oh... good morning..." <0008> Tôi chỉ nói được thế, rồi im lặng. // That's all I said, and then fell into silence. <0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có ý này..." // \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." <0010> Cô ấy nói khi chúng tôi tới đỉnh con dốc. // She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. <0011> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What?" <0012> \{Furukawa} "Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?" // \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" <0013> \{\m{B}} "Ai sẽ chơi?" // \{\m{B}} "Who's playing?" <0014> \{Furukawa} "Chúng ta, cậu và tớ." // \{Furukawa} "We are, the two of us." <0015> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi cậu ở sân tập sau giờ học." // \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." <0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu." // \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." <0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... // How could she be so thoughtless... <0019> \{\m{B}} "Cậu có ngốc không vậy?" // \{\m{B}} "Are you an idiot?" <0020> \{Furukawa} "Phản xạ của tớ cũng tốt lắm đấy." // \{Furukawa} "I have good reflexes too." <0021> \{\m{B}} "Ý tớ không phải thế..." // \{\m{B}} "That's not what I meant..." <0022> \{Furukawa} "Tớ có thể ném một cú..." // \{Furukawa} "I can throw a shot..." <0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể đập bóng khi đang đứng nữa." // \{Furukawa} "I can dribble while standing too." <0024> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0025> \{\m{B}} "... cậu không cần phải làm thế." // \{\m{B}} "...You're not doing it right." <0026> \{Furukawa} "Hả? Không được sao?" // \{Furukawa} "Huh? I'm not?" <0027> \{\m{B}} "Không ..." // \{\m{B}} "No..." <0028> \{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần phải làm thế." // \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." <0029> \{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi." // \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." <0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ muốn hiểu thêm về \m{A}-san..." // \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..." <0031> \{\m{B}} "Như thế nào?" // \{\m{B}} "Like what?" <0032> \{Furukawa} "Xem cậu có cố gắng hết mình hay không..." // \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." <0033> Nói với tớ điều đó cũng chẳng ích gì đâu. // That makes no sense when applied to me. <0034> Giờ mình thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến bóng rổ nữa. // I really don't want to have anything to with this right now. <0035> Mình phải thoát khỏi chuyện này như thế nào đây? // And what will I get out of it? <0036> Phát ốm mất. // I'm going to be sick. <0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu cứ chơi một mình." // \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." <0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi bóng cùng nhau." // \{Furukawa} "No, let's do it together." <0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, được chư?" // \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" <0040> Tôi chỉ có thể nói vậy, rồi sau đó bước vào lớp. // That's all I could say before I headed off to the classroom. <0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. // Looking at the cloudy sky through the window. <0042> Cô ấy có đang đứng đợi tôi ở đó, cầm theo một quả bóng rổ? // Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? <0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. // I can't see her from here. <0044> Vì thế tôi tiếp tục ngắm bầu trời. // So I keep staring at the sky. <0045> Giá như trời không mưa. // As if it won't rain. <0046> Điều duy nhất tôi có thể hi vọng. // At least I can hope for that. <0047> \{Giọng Nói} "\m{A}!" // \{Voice} "\m{A}!" <0048> A, có người đang gọi tôi. // Oh, there's someone calling to me. <0049> Quay lại, tôi nhận ra đó là Tomoyo. // Looking back, it's Tomoyo. <0050> \{Tomoyo} "Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi." // \{Tomoyo} "I guess you made him stop." <0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay trôi qua thật yên bình." // \{Tomoyo} "Nothing happened all day." <0052> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì em được yên ổn rồi." // \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." <0053> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...) // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) <0054> Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy. // I wonder what she'd look like if I actually said that. <0055> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy gì cảm ơn." // \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." <0056> \{Tomoyo} "Nhưng đó là điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán." // \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." <0057> \{\m{B}} "Sao thế? Không phải em có rất nhiều bạn sao?" // \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" <0058> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em." // \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." <0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì phàn nàn về họ cả." // \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." <0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em." // \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." <0061> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt." // \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." <0062> ... Có đúng cô ấy đang khen bọn tôi? // ... Is she complimenting us? <0063> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ đúng không?" // \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" <0064> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh." // \{\m{B}} "It's best to just ignore us." <0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói là em không bận tâm đến chuyện đó sao?" // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" <0066> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?" // \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" <0067> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế." // \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." <0068> \{Tomoyo} "À mà, em không thực sự ghét ai cả." // \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." <0069> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?" // \{\m{B}} "You mean Sunohara?" <0070> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta." // \{Tomoyo} "Well... him too." <0071> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy." // \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" <0072> \{Tomoyo} "Ha, có lẽ anh đúng." // \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." <0073> \{Tomoyo} "Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà." // \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." <0074> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?" // \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" <0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn." // \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." <0076> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà." // \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." <0077> \{\m{B}} ""Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó." // \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." <0078> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em." // \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" <0079> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "Well..." <0080> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện ỏ đây thôi." // \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." <0081> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn." // \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." <0082> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi." // \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." <0083> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi." // \{\m{B}} "Yeah, get out of here." <0084> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ." // \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." <0085> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé." // \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." <0086> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá." // \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." <0087> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình." // \{Tomoyo} "I have to keep my promise." <0088> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau." // \{Tomoyo} "Later." <0089> Tôi đứng nhìn cô ấy bước đi. // I watch as she walks away. <0090> Tôi quay đi và tiến về phía cổng ra. // Turning around, I head towards the entrance. <0091> Và Furukawa đang đứng đó. // And Furukawa was there. <0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong tay đang ôm một quả bóng rổ trước ngực. // Holding a ball to her chest, waiting patiently. <0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lý do tôi nghỉ chơi bóng rổ. // I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. <0094> Và cô ấy cũng đang cố gắng, chờ đợi để biết được điều đó. // And she's probably doing her best too, wanting to know about it. <0095> Nhưng điều đó có thể khiến tâm trạng cô ấy nặng nề thêm. // And she's making a big fuss out of it. Damn. <0096> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...) // \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) <0097> Nhập bọn với những học sinh ra về sau khi kết thúc câu lạc bộ. \pTôi rời khỏi trường như thế. // Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. <0098> Và cánh cửa mở ra. // And the door opens. <0099> \{Sunohara} "Hiuu..." // \{Sunohara} "Whew..." <0100> \{Sunohara} "Oa! Ai thế?" // \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" <0101> \{\m{B}} "Chào mừng cậu về nhà." // \{\m{B}} "Welcome back." <0102> \{Sunohara} "Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ..." // \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." <0103> \{Sunohara} "Làm tớ giật cả mình..." // \{Sunohara} "You surprised me..." <0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, đóng giả làm một xác ướp di động." // \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." <0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống!" // \{Sunohara} "That's creepy!" <0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. // He closed the door and took off his jacket. <0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự khiến tớ đau cả đầu..." // \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." <0108> \{Sunohara} "Mà này, tiếp theo đến lượt cậu đấy." // \{Sunohara} "By the way, you're next." <0109> \{Sunohara} "Ông ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ." // \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." <0110> \{\m{B}} "Không thể nào..." // \{\m{B}} "No way..." <0111> \{Sunohara} Vì ông ta đang muốn hướng bọn mình vào trường cao đẳng mà..." // \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." <0112> \{\m{B}} "Cậu? Làm sao thế được! Hahaha, thật là bất khả thi!" // \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" <0113> \{Sunohara} "Cậu cũng vậy thôi!" // \{Sunohara} "You're no different!" <0114> \{Sunohara} "Này... hình như trời sắp mưa thật rồi." // \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." <0115> Sunohara nhìn ra ngoài cửa sổ. // Sunohara was gazing out the window. <0116> \{Sunohara} "Vậy là chúng ta không thể đi chơi được rồi..." // \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." <0117> \{Sunohara} "Dành cả một buổi chiều cùng với một thằng con trai khác..." // \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." <0118> \{\m{B}} "Vậy cậu ra ngoài đi." // \{\m{B}} "Get out then." <0119> \{Sunohara} "Này, phòng của tớ cơ mà!" // \{Sunohara} "Hey, this is my room!" <0120> \{\m{B}} "Nhưng chỉ có một trong hai chúng ta ở đây thôi, đúng không?" // \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" <0121> \{Sunohara} "Chắc vậy..." // \{Sunohara} "I guess so..." <0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'Ai là Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'." // \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. <0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò oẳn tù tì, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'." // \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." <0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua, này... nếu cậu thua thì sao?" // \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" <0125> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" // \{\m{B}} "Alright, let's do it!" <0126> \{Sunohara} "Hớ?" // \{Sunohara} "Huh?" <0127> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!" // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" <0128> \{Sunohara} "Tuyệt, tớ thắng!" // \{Sunohara} "Alright, I win!" <0129> \{\m{B}} "Chết tiệt." // \{\m{B}} "Damn it." <0130> \{\m{B}} "Lần nữa nào!" // \{\m{B}} "Let's try again!" <0131> \{Sunohara} "Hay quá, hai lần liền!" // \{Sunohara} "Alright, two in a row! <0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! chịu thua và chuẩn bị ra ngoài đi!" // \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" <0133> \{Sunohara} "Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!" // \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" <0134> \{Sunohara} "Này! Chẳng phải trò này chỉ kết thúc khi tớ thua sao?" // \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" <0135> \{\m{B}} "Cậu hiểu ra rồi đấy." // \{\m{B}} "You got it." <0136> \{Sunohara} "Đồ xảo trá!" // \{Sunohara} "That sucks!" <0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. // We're both lounging around reading magazines. <0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt. // Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. <0139> \{Sunohara} "Mưa quá to để những câu lạc bộ ngoài trời hoạt động được..." // \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." <0140> \{Sunohara} "Những gã ở câu lạc bộ bóng bầu dục chắc phải trở về rồi..." // \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." <0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ một tí được không." // \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." <0142> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0143> \{\m{B}} (Cô ấy không thể nào đứng đợi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?) // \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) <0144> \{\m{B}} (Sẽ rất tệ nếu cô ấy thật sự làm thế...) // \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) <0145> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <0146> Đi xem sao // Go and see <0147> Thôi khỏi // Don't go <0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây." // \{\m{B}} "I'm out of here." <0149> Tôi đứng lên. // I stand up. <0150> \{Sunohara} "Hả? Vậy cậu định trần truồng chạy trong mưa thật?" // \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" <0151> \{\m{B}} "Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế." // \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." <0152> Tất nhiên là không trần truồng. // Not naked though. <0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. // I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. <0154> ......... // ......... <0155> Có thể cô ấy sẽ thấy vui, bởi tôi đang cố gắng đến đó...? // Will it make her happy that I made the effort to check on her...? <0156> Hay tôi sẽ cảm thấy khá hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? // Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? <0157> Nhưng đứng ngoài đó một mình... // But standing alone out there... <0158> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0159> Ít ra cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... // Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... <0160> \{Sunohara} "Sao thế? Có chuyện gì vậy...?" // \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" <0161> Cậu ta xua xua tay trước mặt tôi. // He's waving his hand in front of my face. <0162> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0163> \{Sunohara} "Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?" // \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" <0164> \{\m{B}} "Không có gì..." // \{\m{B}} "Not really..." <0165> \{Sunohara} "À, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt, mặc dù chúng ta chẳng thế ra ngoài." // \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." <0166> \{Sunohara} "Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa." // \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." <0167> Bốp! \shake{2} // Bog! \shake{2} <0168> Tôi đá bay cậu ta đi. // I give him a body blow. <0169> \{Sunohara} "C... cậu làm cái gì thế..." // \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." <0170> \{\m{B}} "Tớ phải đi đây." // \{\m{B}} "I'm out of here." <0171> \{Sunohara} "Ơ? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy trong mưa à?" // \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" <0172> \{\m{B}} "Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế." // \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." <0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể để như vậy được. // And...she might be waiting, so I can't ignore this. <0174> Tôi không phải là loại người như thế. // That's not the kind of person I am. <0175> Tôi cầm lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. // I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. <0176> ......... // ......... <0177> \{\m{B}} "Haa... haa..." // \{\m{B}} "Haah... haah..." <0178> \{\m{B}} "Furukawa..." // \{\m{B}} "Furukawa..." <0179> Furukawa đang đứng đó, nhẫn nại ôm quả bóng, chờ đợi... tôi. // Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. <0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... // Without an umbrella and soaked... <0181> \{\m{B}} "Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!" // \{\m{B}} "Are you an idiot?!" <0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. // I hurry over to her. <0183> \{Furukawa} "A... \m{A}-san..." // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." <0184> \{Furukawa} "Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến." // \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." <0185> \{\m{B}} "Này... cậu đã chờ bao lâu vậy? Người ướt hết cả rồi..." // \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." <0186> \{Furukawa} "Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ tớ nên lau khô nó trước khi trả lại... " // \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." <0187> Cô ấy nhìn quả bóng trong tay. // She looked at the ball she was holding. <0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu... cậu nên lo cho bản thân nhiều hơn." // \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" <0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô đi. Và về nhà càng nhanh càng tốt." // \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." <0190> Nói rồi, tôi đưa cho cô ấy cái ô. // With that, I give her the umbrella. <0191> Cơn mưa nặng hạt vẫn trút xuống đầu cô ấy. // The rain is falling heavily on her head. <0192> \{Furukawa} "Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi..." // \{Furukawa} "No... let's play... basketball..." <0193> \{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi bóng trên một cái sân ướt thế này...?" // \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" <0194> \{Furukawa} "Không thể sao?" // \{Furukawa} "We can't?" <0195> \{\m{B}} "Không, không thể. Làm một cô gái ngoan và về nhà đi." // \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." <0196> \{Furukawa} "Nếu vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi." // \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." <0197> \{Furukawa} "Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần." // \{Furukawa} "I want to see one at least." <0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng trông thấy tận mắt một tuyển thủ bóng rổ ném bóng." // \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." <0199> \{Furukawa} "Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?" // \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" <0200> \{Furukawa} "Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?" // \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" <0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn một lần chứng kiến." // \{Furukawa} "So I want to see it at least once." <0202> \{Furukawa} "Làm ơn." // \{Furukawa} "Please." <0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. // She pushed the ball into my chest. <0204> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0205> Có lẽ chẳng còn cách nào khác, tôi phải ném bóng cho cô ấy xem... // I guess I have no choice but to show her... <0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. // Placing the umbrella on the ground, I took the ball. <0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại quả bóng rổ...? // How long has it been since I held one...? <0208> Tôi từ từ quay lại và hướng tới cái rổ. // I slowly turned and headed for the basketball hoop. <0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. // That's right... it should be fine if I show her. <0210> Rồi cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. // If I do, she'll also understand why. <0211> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai. // I tried to lift the ball over my shoulder. <0213> Nhưng đột nhiên tôi làm rơi nó. // But I suddenly dropped it. <0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa cùng bùn đất. // Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud. <0215> Nhặt lên, tôi lại cố nâng nó lên quá vai lần nữa. // Picking it up, I try to lift it above my shoulder again. <0216> Nhưng cánh tay yếu ớt không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa. // But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again. <0217> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0218> Furukawa lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra. // Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening. <0219> \{\m{B}} "Này, Furukawa..." // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." <0220> \{Furukawa} "V-vâng?" // \{Furukawa} "Y-yes?" <0221> \{\m{B}} "Tớ không thể làm được." // \{\m{B}} "It's impossible for me." <0222> \{Furukawa} "Hả...?" // \{Furukawa} "Huh...?" <0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không thể ném." // \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot." <0224> \{\m{B}} "Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai." // \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder." <0225> \{\m{B}} "Do một vết thương trước đây..." // \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..." <0226> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0227> Không biết cô ấy đang nghĩ gì... // I wonder what's on her mind... <0228> Vẫn nhìn vào quả bóng vừa nhặt lên từ mặt sân. // She was looking at the ball that she picked up from the ground. <0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao? // Is she regretting her kindness now? <0230> -- Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không? // -- You won't throw underhand like me, right? <0231> -- Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không? // -- You need to have a good stance if you do, right? <0232> Liệu cô ấy có nghĩ ngợi lung tung không khi biết không nên nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng cánh tay lên qua vai. // I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder. <0233> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... tớ không biết..." // \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..." <0234> \{Furukawa} "Tớ đúng là một con ngốc..." // \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..." <0235> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..." // \{Furukawa} "I'm sorry..." <0236> Tôi chắc chắn cô ấy đang khóc ngay khi nhận ra. // I'm sure she was crying just before she left from that place. <0237> Ừ, tôi biết, khi nhìn gò má run run ấy. // Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks. <0238> Cô ấy ôm chặt quả bóng đầy bùn đất, rồi chạy đi. // She held the muddied ball in her hands, then she ran away. <0239> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Ugh..." <0240> Chắc cô ấy chạy về nhà... // Maybe she'll go home now... <0241> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy rất thất vọng...) // \{\m{B}} (She's probably really depressed...) <0242> Điều đó quá sức chịu đựng của cô ấy. // This was too much for her. <0243> Tôi phải nói gì khi hai chúng tôi gặp lại? // What will I say to her the next time we meet? <0244> \{Sunohara} "Này! Cậu ướt sũng cả rồi!" // \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!" <0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... bởi tớ đã chạy mà..." // \{\m{B}} "Well... since I ran..." <0246> \{\m{B}} "Haa..." // \{\m{B}} "Whew..." <0247> Tí tách... tí tách... // Drip... drip... drip... <0248> \{Sunohara} "Đừng có vào phòng khi người cậu ướt nhẹp như thế!" // \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!" <0249> \{Sunohara} "Đây, cầm lấy khăn này." // \{Sunohara} "Here, have a towel." <0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., \wait{300}hôi quá!" // \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!" <0251> \{Sunohara} "Nói dối! Tớ đã giặt rồi!" // \{Sunohara} "Liar! I washed it!" <0252> \{\m{B}} "Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút..." // \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..." <0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy." // \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom." <0254> \{\m{B}} "Được rồi..." // \{\m{B}} "Okay..." <0255> Và rồi, màn đêm buông xuống... // And then, evening came... <0256> Và tôi lại phải đi mưa lần nữa, để mua bữa tối. // And I'm in the rain again, buying my dinner. <0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô. // But this time, I'm carrying an umbrella. <0258> \{\m{B}} (Bánh, hử...) // \{\m{B}} (Bread, huh...) <0259> \{\m{B}} (Tôi không khoái bữa tối như vậy...) // \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...) <0260> Chỉ là... // It's just that... <0261> Tôi muốn biết...\p cô ấy đã về nhà chưa? // I just want to know...\p did she get home okay? <0262> Giờ tôi không thể chắc chắn điều gì. // I have no idea right now. <0263> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...) // \{\m{B}} (I'll go buy something else later...) <0264> Tôi bước vào. // I went inside. <0265>\{Akio} "Ô! Chú mày có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ? // \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?" <0266> Tôi vừa được chào đón bằng một biệt danh... // I was immediately greeted by my stage name... <0267> \{\m{B}} "Cháu là \m{A} \m{B}!" // \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!" <0268> \{\m{B}} "Là \m{A}!" // \{\m{B}} "It's \m{A}!" <0269>\{Akio} "Ô... đúng rồi, chú mày có một cái tên thật ngu ngốc." // \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name." <0270>\{Akio} "Lúc nào cũng một cái tên ngớ ngẩn thế à...? // \{Akio} "Has it always been a dumb name...?" <0271>\{Akio} "Nhưng nếu suy nghĩ một chút... nó là một cái tên rất tuyệt vời đấy..." // \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." <0272>\{Akio} "A... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao..." // \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..." <0273>\{Akio} "Ô... thật hả..." // \{Akio} "Oh... really..." <0274>\{Akio} "Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?" // \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?" <0275>\{Akio} "Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?" // \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?" <0276>\{Akio} "Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới được cho tiền quà vặt, đúng không? Nào, đưa tiền ra đi chứ!" // \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!" <0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ mất dạy đang trấn lột tiền trẻ con. // He's like a school bully taking money from a grade schooler. <0278> \{\m{B}} "Cháu không phải khách. Cháu đến hỏi thăm Furukawa đã về chưa." // \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home." <0279>\{Akio} "Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama." // \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama." <0280> \{\m{B}} "Không... ý cháu là con gái chú cơ." // \{\m{B}} "No... I mean your daughter." <0281>\{Akio} "Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Ta sẽ cho cậu một trận." // \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you." <0282> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?" // \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?" <0283>\{Akio} "Hừ! Đấy không phải việc của cậu." // \{Akio} "Hmph! That's none of your business." <0284>\{Akio} "Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho." // \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you." <0285>\{Sanae} "Ôi chao... Grand Cross \m{A}-san! // \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!" <0286> ... Không đỡ được. Nó thật sự hợp với cái tên \m{A}. // ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}. <0287> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." <0288>\{Sanae} "A, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san. // \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san." <0289> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà chưa hả cô?" // \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?" <0290>\{Sanae} "Chưa... chưa đâu." // \{Sanae} "No... not yet." <0291>\{Akio} "Khỉ thật, Sanae, đừng có nói cho cậu ta chứ." // \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that." <0292>\{Sanae} "Sao lại không?" // \{Sanae} "Why not?" <0293>\{Akio} "À, không... em biết đấy..." // \{Akio} "Well, no... you see..." <0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để bán được bánh của cô đấy." // \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread." <0295> \{\m{B}} "Nếu không làm thế, sẽ chẳng có cái nào được bán cả." // \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold." <0296>\{Akio} "Ku..." // \{Akio} "Crap..." <0297>\{Sanae} "Thật vậy sao, Akio-san?" // \{Sanae} "Is that true, Akio-san?" <0298>\{Akio} "K-không phải đâu, Sanae!" // \{Akio} "T-that's not true, Sanae!" <0299>\{Sanae} "Bánh em làm... bánh em làm..." // \{Sanae} "My bread is... my bread is..." <0300> Ôi trời, cô ấy bắt đầu khóc rồi. // Uh oh, she's starting to cry. <0301>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của tiệm bánh Furukawa sao...? // \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!" <0302> Sau đó, cô ấy chạy biến đi. // And with that, she ran away. <0303>\{Akio} "Sanae...!" // \{Akio} "Sanae...!" <0304>\{Akio} "C, Chết tiệt..." // \{Akio} "D, damn it..." <0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và... // Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and... <0306>\{Akio} "ANH YÊU CHÚNG------!!!" // \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!" <0307> Ông ta hét lên trong khi chạy đuổi theo. // He screams as he chases after her. <0308> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi. // I was dumbfounded watching that crazy scene. <0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải lý do tôi đến đây..." // \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..." <0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật. // Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious. <0312> Tôi bước ra ngoài. // I head outside. <0313> \{Giọng Nói} "A..." // \{Voice} "Ah..." <0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau. // I heard a voice from behind me. <0315>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san." // \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san." <0316> \{\m{B}} "Vâng? Gì vậy ạ?" // \{\m{B}} "Huh? What is it?" <0317>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu Vũ Trụ. // \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san." <0318> \{\m{B}} "Uh, cháu là \m{A}, \m{A} viết kiểu bình thường thôi." // \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally." <0319>\{Sanae} "Con bé cũng không ở trường sao? // \{Sanae} "She's not at school either?" <0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy bạn ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ bạn ấy đi đâu." // \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went." <0321>\{Sanae} "Con bé về muộn quá." // \{Sanae} "She's very late." <0322> \{\m{B}} "Cháu cũng nghĩ vậy..." // \{\m{B}} "I thought so too..." <0323>\{Sanae} "Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy." // \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then." <0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để cửa hàng như vậy?" // \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?" <0325>\{Sanae} "Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu." // \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right." <0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông hàng... // I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store... <0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem... à... ừm..." // \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..." <0328>\{Sanae} "Cứ gọi cô là Sanae." // \{Sanae} "Call me Sanae." <0329> \{\m{B}} "À... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ." // \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be." <0330>\{Sanae} "Ừm." // \{Sanae} "All right." <0331> Sanae-san lấy một cái ô và đi vào màn mưa. // Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain. <0332> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu công việc của mình. // I see her off as I begin retracing my path. <0333> Có một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. // I see a small umbrella going back and forth near the end of the street. <0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở cuối đường. // I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street. <0335> Cậu bé đang tìm kiếm thứ gì đó? // Maybe he's searching for something? <0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường. // I passed by as I headed to the school. <0337> ......... // ......... <0338> Tôi kiểm tra kĩ những nơi mình đã đi qua. // I check off each place I go. <0339> Cả phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng vẫn không thấy. // I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there. <0340> Mệt mỏi, nhưng tôi vẫn tiếp tục. // Exhausted, I move on. <0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy chỉ còn trông chờ vào Sanae-san. // If I can't find her, then it's up to Sanae-san. <0342> Lại cậu bé đó, vẫn ở chỗ cũ. // There's that kid again, in the same place. <0343> Tôi đứng nhìn một lúc. // I stop and watch for a while. <0344> Bỗng có tiếng rít của một con vật. // Suddenly I hear the squeak of an animal. <0345> Ở trên thành tường, tôi thấy một chú chó con. // And on the top of the wall, I see a puppy. <0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng. // It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet. <0347> Tôi vươn tay đỡ nó xuống. // I reach out my hand to it and hold it up. <0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng trên cổ nó. // I finally understand when I see a collar attached to it. <0349> Tôi đến chỗ cậu bé nọ và đưa chú chó cho cậu bé. // I approach the kid and hand the puppy to him. <0350> \{\m{B}} "Chú nhóc đang tìm cái này hả?" // \{\m{B}} "Is this what you're looking for?" <0351> Cậu bé nhìn lên cười rạng rỡ. // The kid looks up and smiles. <0352>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn trời! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?" // \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?" <0353> \{\m{B}} "Ở đằng kia." // \{\m{B}} "Over there." <0354> Sau khi chỉ tay, tôi trở lại việc tìm kiếm. // After pointing it out, I head off on my own. <0355>\{Đứa Trẻ} "À, chờ đã." // \{Kid} "Hey, wait." <0356> Cậu bé gọi tôi, có lẽ nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi giả vờ không nghe thấy. // The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear. <0357>\{Đứa Trẻ} "Anh có biết \g{onee-chan}={Cách gọi người chị một cách thân mật.} không? // \{Kid} "Do you know about onee-chan?" <0358> Những lời đó khiến tôi quay lại. // But that word made me turn back. <0359> \{\m{B}} "Em đang nói về ai cơ?" // \{\m{B}} "Who are you talking about?" <0360>\{Đứa Trẻ} "Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này." // \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy." <0361> \{\m{B}} "Chị ấy là chị gái em à?" // \{\m{B}} "Is she your older sister?" <0362>\{Đứa Trẻ} "Không, Em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp em." // \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me." <0363> \{\m{B}} "Có phải cái chị mặc bộ đồng phục học sinh không?" // \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?" <0364>\{Đứa Trẻ} "Ưmm... phải rồi." // \{Kid} "Umm... I think so." <0365> \{\m{B}} "Chị ấy đi đâu rồi?" // \{\m{B}} "Where'd she go?" <0366>\{Đứa Trẻ} "À... em cũng không biết nữa." // \{Kid} "Well... I dunno." <0367>\{Đứa Trẻ} "Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, chị sẽ quay lại đây." // \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here." <0368> \{\m{B}} "Ra vậy..." // \{\m{B}} "I see..." <0369>\{Đứa Trẻ} "Vậy em nên làm gì bây giờ...? // \{Kid} "So what should I do...?" <0370> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún. // He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy. <0371> \{\m{B}} "Cứ về nhà đi." // \{\m{B}} "Go on home." <0372>\{Đứa Trẻ} "Ơ?" // \{Kid} "Huh?" <0373> \{\m{B}} "Muộn rồi đấy, bố mẹ sẽ rất lo cho em đấy." // \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you." <0374> \{\m{B}} "Nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa." // \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too." <0375>\{Đứa Trẻ} "Vâng... nhưng..." // \{Kid} "Yeah... but..." <0376> \{\m{B}} "Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi." // \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home." <0377>\{Đứa Trẻ} "Thật chứ ạ?" // \{Kid} "Really?" <0378> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0379>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé? // \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?" <0380> \{\m{B}} "Ừ, cứ để đấy cho anh." // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." <0381>\{Đứa Trẻ} "Chào anh ạ." // \{Kid} "Goodbye then." <0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy." // \{\m{B}} "Be careful on your way." <0383> Cậu bé chạy đi. // The kid ran off. <0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản. // He's a bit simple-minded. <0385> \{\m{B}} "Giờ thì..." // \{\m{B}} "Well then..." <0386> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...? // So when is she going to give up and come back...? <0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy. // I just need to wait here and see. <0388> ......... // ......... <0389> ...... // ...... <0390> ... // ... <0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ? // How long has it been? <0392> Tay tôi đã tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi. // My hands are numb, and they're beginning to hurt. <0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa. // Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain. <0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn." // \{Furukawa} "I finally found him. He's okay." <0395> \{Furukawa} "Oa... lạnh quá." // \{Furukawa} "Wah... it's so cold." <0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay. // She came back holding a tiny animal in her hands. <0397> \{Furukawa} "Em đang tìm thứ này phải không?" // \{Furukawa} "Is this what you're looking for?" <0398> Trong tay cô ấy là... // In her hands was... <0399> \{\m{B}} "Đó là..." // \{\m{B}} "That's..." <0400> \{\m{B}} "Đấy không phải là thứ cậu bé đó tìm đâu..." // \{\m{B}} "That's not what he was looking for..." <0401> \{Furukawa} "Hả...?" // \{Furukawa} "Huh...?" <0402> \{Furukawa} "\m{A}-san..." // \{Furukawa} "\m{A}-san..." <0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là cậu bé nọ, mà là tôi. // She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me. <0404> \{Furukawa} "Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?" // \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?" <0405> \{\m{B}} "Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà." // \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home." <0406> \{Furukawa} "Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay." // \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him." <0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên nó mới vui vẻ trở về." // \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved." <0408> \{Furukawa} "Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?" // \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?" <0409> \{\m{B}} "Tớ cũng đang thắc mắc đây." // \{\m{B}} "I was wondering about that too." <0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy nó đang run rẩy bên dưới hàng rào." // \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering." <0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún..." // \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..." <0412> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0413> \{Furukawa} "T-thật thế sao?" // \{Furukawa} "It isn't?" <0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay. // She looks down at the piglet she's hugging in her arms. <0415> \{Furukawa} "Đúng thật là, tớ ngốc quá đi..." // \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..." <0416> Tiếng ho. // She coughs. <0417> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?" // \{\m{B}} "Hey, are you okay?" <0418> \{Furukawa} "Vâng... tớ ổn mà..." // \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..." <0419> Cô ấy khuỵu người xuống. // She bends down. <0420> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0421> \{\m{B}} "Cậu đúng là ngốc thật đấy..." // \{\m{B}} "You really are an idiot..." <0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà." // \{\m{B}} "Let me walk you home." <0423> Tôi đỡ cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà. // I support her with one arm as I walk with her. <0424> \{\m{B}} "Này, có ai ở nhà không?" // \{\m{B}} "Hey, anyone home?" <0425> ......... // ......... <0426> Chẳng có ai cả. // Nobody was there. <0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già đang làm gì vậy?) // \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?) <0428> Lúc này, chúng tôi đã vào trong nhà. Tôi đặt cô ấy nằm xuống được. // For the time being, we head inside so she can lay down. <0429> \{\m{B}} (Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...) // \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...) <0430> Sũng nước quá. Bên dưới cũng ướt nhẹp cả rồi. // She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too. <0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy... // But I just couldn't change her clothes here... <0432> \{Sanae} "Em về rồi đây." // \{Sanae} "I'm back." <0433> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san. // I'm relieved to hear Sanae-san's voice. <0434>\{Sanae} "\m{A}-san!" // \{Sanae} "\m{A}-san!" <0435> \{\m{B}} "Bạn ấy ở đây rồi, nhưng bị ướt hết cả rồi. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé." // \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes." <0436>\{Sanae} "Ừm, Cô hiểu rồi." // \{Sanae} "Yes, I understand." <0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài. // I leave it to her and go out. <0438> Không còn lý do gì để tôi nán lại đây thêm nữa. // There's no longer any reason for me to stay here, either. <0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả. // The floor in the hallway's all muddy. <0440>\{Akio} "Xin chào... A, hoá ra là cậu." // \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you." <0441> Bố của Furukawa đã về. // Furukawa's father's here. <0442>\{Akio} "Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hàng, và cậu chỉ bước ra ngoài từ tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch..." // \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..." <0443>\{Akio} "Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả..." // \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..." <0444> Bố của Furukawa lầm bầm nguyền rủa, trong khi tóc còn ướt và vẫn đang nhỏ giọt tí tách. // Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip. <0445> Điếu thuốc của ông ta bị tắt do nước thấm vào. // His cigarette has gone out too. <0446>\{Akio} "Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!" // \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!" <0447>\{Akio} "Mang hết về nhà đi, nhóc con." // \{Akio} "Take them home with you, you brat." <0448> \{\m{B}} "Đừng có mơ, ông già." // \{\m{B}} "No way, old man." <0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi ông ta đã gọi tôi là nhóc con. // I emphasize the words 'old man' since he called me a brat. <0450>\{Akio} "Hừ, sao cậu chẳng có chút lễ phép nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Cút đi! Cút đi!" // \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!" <0451> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi." // \{\m{B}} "Okay, okay." <0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay vẫn cầm cái ô. // I stand at the entrance, holding my umbrella. <0453>\{Akio} "Này, nhóc con." // \{Akio} "Hey, brat." <0454> Chắc lại một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta. // It might be another meaningless parting remark so I ignore him. <0455>\{Akio} "........." // \{Akio} "........." <0456> Trong khoảnh khắc ấy, tôi thoáng nghe được lời cảm ơn hòa trong tiếng mưa rào rào. // At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain. <0457> ......... // ......... <0458> Và rồi... // And then... <0459> \{Botan} "Puhi..." // \{Botan} "Puhi..." <0460> \{\m{B}} (Mình có nên mang thứ này về nhà không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?) <0461> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi để trên tay. // Yeah, so I picked it up in my arms. <0462> Tôi đến phòng câu lạc bộ. // I went into the club room. <0463> \{Furukawa} "A... \m{A}-san." // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san." <0464> Furukawa ở một mình trong đó. // Furukawa is alone inside. <0465> \{Furukawa} "Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút." // \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried." <0466> \{\m{B}} "Cậu đang đợi tớ sao?" // \{\m{B}} "Were you waiting for me?" <0467> \{Furukawa} "Vâng..." // \{Furukawa} "Yes..." <0468> \{\m{B}} "Cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình." // \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone." <0469> \{Furukawa} "A, vâng. tớ biết mà." // \{Furukawa} "Ah, yes. I know." <0470> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Okay then." <0471> \{\m{B}} "Vậy, bắt đầu đi." // \{\m{B}} "Well, go ahead." <0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập. // I sit in a chair and watch her practice. <0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng. // We end the practice as her voice wears out again. <0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ vậy không?" // \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?" <0475> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy." // \{\m{B}} "Yeah, you're right." <0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh thôi." // \{Furukawa} "We should hurry home." <0477> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0478> \{Furukawa} "Cậu có mang theo cái ô nào không?" // \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?" <0479> \{\m{B}} "Có, có chứ." // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0480> Thực ra là không. // I didn't, actually. <0481> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0482> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0483> \{Furukawa} "Vậy..." // \{Furukawa} "Well then..." <0484> Furukawa hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, giờ đang bước đi và rời khỏi phòng. // Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves. <0485> Chắc là cô ấy vội về nhà vì trời sắp mưa... // I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain... <0486> Thế cũng tự nhiên thôi. // That's only natural. <0487> Tôi nhớ lại một cô gái khi tôi đi qua dãy phòng câu lạc bộ. // I remember that girl as I passed the clubrooms. <0488> Cô gái tôi gặp ở chân đồi... tên cô gái đó là Furukawa. // I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa. <0489> Và phòng câu lạc bộ kịch giờ là kho chứa đồ... // And in front of the drama club that has become a storage room... <0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó. // I wonder what happened after that. <0491> Tôi đang đứng trước căn phòng. // I'm in front of that room. <0492> Và khi nhìn vào bên trong. // I peek inside. <0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn còn đó. // All the cardboard boxes piled up inside are still there. <0494> Và đứng trước chúng là Furukawa. // And standing in front of the blackboard is Furukawa. <0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói. // She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking. <0496> Nhưng tôi không thấy ai khác ngoài cô ấy. // I couldn't see anyone other than her though. <0497> Vậy là cô ấy đang tập. // So she's practicing. <0498> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch. // I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself. <0499> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt. // She lowered her hand and opened her eyes. <0500> Hai mắt chúng tôi nhìn nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng. // Our eyes meet as she looks past the door where I was standing. <0501> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0502> Vẫn ở đó, gật đầu chào tôi. // And from there, nodded in greeting. <0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy. // And I responded to her with a wave of my hand. <0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy. // I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do. <0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười. // I smile as I leave. <0506> \{Furukawa} "\m{A}-san." // \{Furukawa} "\m{A}-san." <0507> Cánh cửa mở ra và tôi trông thấy một gương mặt ló ra từ đó. // The door opened and I see a face peeping from it. <0508> \{\m{B}} "Hơ..." // \{\m{B}} "Huh..." <0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?" // \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?" <0510> \{\m{B}} "Không có gì, tớ nghĩ nên ghé quá xem cậu đang làm gì." // \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing." <0511> \{Furukawa} "Tớ ổn mà, cảm ơn cậu." // \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you." <0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập câu lạc bộ kịch?" // \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?" <0513> \{Furukawa} "Hả? Cậu vừa nói tái lập?" // \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?" <0514> \{\m{B}} "Cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy." // \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me." <0515> \{Furukawa} "A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi." // \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room." <0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậy là họ vẫn chưa chấp nhận nó." // \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this." <0517> \{\m{B}} "Cậu vẫn cảm thấy ổn được sao?" // \{\m{B}} "Is that okay with you?" <0518> \{Furukawa} "Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng..." // \{Furukawa} "I want it to be approved but..." <0519> \{Furukawa} "Tớ nghĩ là có ai thấy hứng thú để làm một vở kịch..." // \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..." <0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ nó có thể sẽ bị giải thể..." // \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..." <0521> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ thấy không nên lập câu lạc bộ kịch trong khi đó chỉ là ý tưởng của mình tớ..." // \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..." <0522> \{\m{B}} "Có thể là vậy, nhưng..." // \{\m{B}} "Maybe so, but..." <0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu không thử." // \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try." <0524> \{\m{B}} "Không đúng sao?" // \{\m{B}} "Isn't that right?" <0525> \{Furukawa} "Vâng... đúng vậy..." // \{Furukawa} "Yes... that's true..." <0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể tự mình làm được." // \{Furukawa} "But I can't do it by myself." <0527> \{\m{B}} "Phải ha..." // \{\m{B}} "That's right..." <0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho câu lạc bộ kịch." // \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser." <0529> \{\m{B}} "Và xin thầy giúp đỡ." // \{\m{B}} "And ask for some help." <0530> \{Furukawa} "Vâng... tớ sẽ làm thế." // \{Furukawa} "Yeah... I'll do that." <0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi." // \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well." <0532> \{Furukawa} "Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm." // \{Furukawa} "Yes, thanks a lot." <0533> \{Furukawa} "À này..." // \{Furukawa} "Well..." <0534> \{\m{B}} "Hửm?" // \{\m{B}} "Hmmm?" <0535> \{Furukawa} "Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?" // \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?" <0536> Cô ấy lập tức mời tôi. // She invited me immediately. <0537> \{\m{B}} "Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu." // \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer." <0538> \{Furukawa} "Vậy sao..." // \{Furukawa} "Is that so..." <0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Cậu nên thử mời những người khác giống như vậy." // \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else." <0540> \{Furukawa} "Tớ nói được như vậy chẳng qua đó là với cậu..." // \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..." <0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen nhau, đúng không?" // \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?" <0542> \{Furukawa} "Vâng, có lẽ vậy..." // \{Furukawa} "Well, that might be so..." <0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã tiếp thêm dũng khí cho tớ." // \{Furukawa} "But your prodding gave me courage." <0544> \{\m{B}} "Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà." // \{\m{B}} "That's nothing really special." <0545> Có thật là nhờ tôi không nhỉ? // Is it really because of me? <0546> \{\m{B}} "Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà." // \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it." <0547> \{\m{B}} "Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?" // \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?" <0548> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Yes." <0549> \{\m{B}} "Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé." // \{\m{B}} "Continue trying your best then." <0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người được phân công phải dọn dẹp phòng câu lạc bộ của chính họ. // I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room. <0551> Việc đó đòi hỏi nhiều dũng khí đấy. // That takes a lot of courage. <0552> \{Furukawa} "Tớ sẽ làm thế." // \{Furukawa} "I will." <0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước. // She's looking ahead now. <0554> tôi cũng thấy yên tâm phần nào, vậy tôi nên đi thôi. // I'm quite relieved now, so I take my leave. <0555> \{\m{B}} "Chào nhé." // \{\m{B}} "Goodbye then." <0556> \{Furukawa} "Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?" // \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?" <0557> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0558> Tôi nhớ đến cô ấy khi đi qua dãy phòng câu lạc bộ. // I remember her as I passed the club rooms. <0559> Cô gái tôi gặp ở chân đồi... cô ấy muốn tham gia câu lạc bộ kịch. // I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club. <0560> Chắc câu lạc bộ kịch ở tầng này... // I'm sure the drama club is on this floor... <0561> Tôi nhìn qua cánh cửa. // I peek in the door. <0562> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.) // \{\m{B}} (Ah, there she is.) <0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như đang cố nhớ lại điều gì. // She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something. <0564> Nhắm mắt lại, đặt hai tay trước ngực và bất chợt cất tiếng. // She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak. <0565> Nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy. // I couldn't see anyone other than her though. <0566> Có lẽ cô ấy đang tập. // I guess she's practicing. <0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình. // But I'm concerned because she's all by herself. <0568> \{\m{B}} (Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?) // \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?) <0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt. // She lowered her hand and opened her eyes. <0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa hành lang nơi tôi đang đứng. // Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing. <0571> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." <0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi. // And from there, she greeted me with a nod. <0573> Tôi vẫy tay chào lại. // I responded to her with a wave of my hand. <0574> Tôi bỏ đi vì hình như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy. I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.