Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6444"
Jump to navigation
Jump to search
m (Clannad viet:SEEN6444 moved to Clannad VN:SEEN6444) |
|
(No difference)
|
Revision as of 18:30, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Route Nagisa, Tomoya không tỏ tình với Nagisa và thua trong trận bóng rổ // Resources for SEEN6444.TXT #character '%A' #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Nagisa' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' #character 'Tomoyo' #character 'Sanae' <0000> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng. // \s{strS[0]}, good morning." <0002> \{\m{B}} "Ừ, chào..." // \{\m{B}} "Yeah, morning..." <0003> \{\m{B}} "Huwaa..." // \{\m{B}} "Fuwaah..." <0004> \{\l{A}} "Trông hôm nay bạn cũng hơi mệt mỏi nhỉ?" // \{\l{A}} "You're tired as well today?" <0005> \{\m{B}} "Vì mình ngủ không nhiều nên mới thế..." // \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..." <0006> \{\l{A}} "Bạn nên đi ngủ sớm hơn đi." // \{\l{A}} "You should get sleep earlier." <0007> \{\l{A}} "Phải thế thì bạn mới dậy sớm được..." // \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..." <0008> \{\l{A}} "Sau đó thì bọn mình có thể nói chuyện được nhiều hơn." // \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning." <0009> \{\l{A}} "Và không cằn nhằn về nhau nữa." // \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other." <0010> \{\m{B}} "Nhưng mà... bạn định trông chờ gì ở mình...?" // \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?" <0011> \{\m{B}} "Kể cả khi có mở mắt thì cũng không có nghĩa là mình sẽ nói chuyện..." // \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..." <0012> \{\l{A}} "Không, bạn có thể nói chuyện vào buổi chiều được cơ mà, // \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon, <0013> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." <0014> \{\l{A}} "Và cả vào buổi sáng nữa." // \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." <0015> \{\m{B}} "Bạn im lặng một lúc có được không." // \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too." <0016> \{Furukawa} "Ế...?" // \{Furukawa} "Eh...?" <0017> \{\m{B}} "Bạn đâu cần phải cố bắt chuyện với mình vào buổi sáng, đúng không?" // \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?" <0018> \{\m{B}} "Mà mình làm thế là để có thể trụ được ở trong lớp." // \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes." <0019> \{Furukawa} "Vậy sao..." // \{Furukawa} "Is that so..." <0020> \{\m{B}} "Bạn cũng nên làm thế đi." // \{\m{B}} "You should do the same." <0021> \{\m{B}} "Mình đâu có hỏi bạn hay làm gì đó đâu." // \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything." <0022>\{Nagisa} "Ế...?" // \{Nagisa} "Eh...?" <0023> \{\m{B}} "Bạn đâu nhất thiết phải cố nói chuyện quá nhiều vào buổi sáng, phải không?" // \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?" <0024> \{\m{B}} "Bạn sẽ không thể tỉnh táo ở trong lớp nếu cứ làm thế, đúng chứ?" // \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?" <0025> \{\m{B}} "Đừng có tự làm mệt bản thân quá sớm vào buổi sáng." // \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning." <0026> \{\l{A}} "Umm..." // \{\l{A}} "Umm..." <0027> \{\l{A}} "Ừ..." // \{\l{A}} "Okay..." <0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng. // Responding as such, she becomes silent. <0029> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0030> Chúng tôi im lặng đi một lúc lâu. // For a while, we don't talk as we walk. <0031> Làm thế thì tôi có thể nghe thấy những tiếng xì xào xung quanh của học sinh. // Doing that, I could hear the murmurs of the students from around. <0032> Thấy họ vui chỉ khiến tôi phát bực. // They seemed so happy, it pissed me off. <0033> \{\m{B}} (Tôi đã quên mất một điều từ rất lâu rằng... tôi ghét nhưng thứ như thế này...) // \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...) <0034> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0035> ... Xoạt. // ... Tug. <0036> \l{C} kéo bộ đồng phục của tôi. // \l{C} tugs down on my uniform. <0037> \{\l{A}} "... Umm," // \{\l{A}} "... Umm," <0038> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?" // \{\m{B}} "Hmm? What is it?" <0039> \{\l{A}} "Mình nghĩ mình thực sự rất muốn trò chuyện." // \{\l{A}} "I guess I really do want to talk." <0040> \{\l{A}} "Và cũng muốn hóng chuyện nữa." // \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in." <0041> \{\m{B}} "Ừ... thế thì lạ thật đấy." // \{\m{B}} "Yeah... it's weird." <0042> \{\m{B}} "... Mình cũng nghĩ thế." // \{\m{B}} "... I also thought the same thing." <0043> \{\l{A}} "Thật sao?!" // \{\l{A}} "Really?!" <0044> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0045> \{\l{A}} "Vậy thì mình cũng muốn nghe bạn nói, // \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well, <0046> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." <0047> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0048> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0049> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0050> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0051> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0052> ... Chủ đề không phát triển thêm được. // ... The topic's definitely not moving on. <0053> \l{C} vẫn tiếp tục đợi trong sự yên lặng. // \l{C} continues to wait on as the silence continues. <0054> \{\m{B}} (Chết tiệt...) // \{\m{B}} (Damn...) <0055> Điều gì cũng đc. Tôi sẽ nói bất cứ thứ gì nghĩ trong đầu. // Anything's fine. I'll say whatever comes to mind. <0056> \l{C} nhìn mặt tôi... // \l{C} looks up at my face... <0057> \{\m{B}} "Bạn dễ thương lắm đấy." // \{\m{B}} "You're, really cute you know." <0058> Và tôi nói. // So I said. <0059> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!) // \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!) <0060> Mặt tôi đỏ lên. // My face blushes. <0061> Cả Furukawa cũng vậy. // Furukawa does the same. <0062> \{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu." // \{Furukawa} "No, I'm not cute at all." <0063> \{Furukawa} "Nhưng cám ơn bạn." // \{Furukawa} "But, thank you so much." <0064> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy." // \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen." <0065> \{Furukawa} "T-thế thì nguy quá!" // \{Furukawa} "T-that's a problem!" <0066> Cả hai chúng tôi đều ngượng. Tôi lập tức thay đổi 180 độ chủ đề. // Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. <0067> \{\m{B}} "... Mình thích bạn." // \{\m{B}} "... I like you." <0068> Và tôi nói. // So I said. <0069> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!) // \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!) <0070> Mặt tôi đỏ lên. // My face blushes. <0071> Cả Nagisa cũng vậy. // Nagisa does the same. <0072>\{Nagisa} "C... cám ơn bạn." // \{Nagisa} "T... thank you so much." <0073>\{Nagisa} "Mình cũng rất thích bạn, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun." <0074> \{\m{B}} "M-mình biết..." // \{\m{B}} "I-I see..." <0075> Ngượng không thể tả nổi. // It was unreasonably embarrassing. <0076> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy." // \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen." <0077>\{Nagisa} "T-thế thì nguy quá!" // \{Nagisa} "T-that's a problem!" <0078> Nagisa và tôi đều ngượng ngùng. Cả hai lập tức đều thay đổi 180 độ chủ đề. // Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around. <0079> Sau đó tôi tiếp tục nói không ngừng nghỉ... // I continued talking on after that without pause... <0080> \{\m{B}} "Mình đã món hủ tiếu ở trên quảng cáo rồi, ghê lắm." // \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible." <0081> \{\l{A}} "Ahh. mình hiểu." // \{\l{A}} "Ahh... I see." <0082> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đấy." // \{\m{B}} "Yeah, be careful." <0083> \{\l{A}} "Ừ." // \{\l{A}} "Okay." <0084> Và rồi... khi tới trường, họng tôi đã khô rát. // And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry. <0085> \{\m{B}} "Khẹt..." // \{\m{B}} "Zeh..." <0086> \{\m{B}} (... Mình là một thằng ngốc sao?) // \{\m{B}} (... Am I an idiot?) <0087> \{\m{B}} "Gặp lại sau." // \{\m{B}} "Later." <0088> \{\l{A}} "Ừ!" // \{\l{A}} "Okay!" <0089> Quay người lại, tôi tới lớp học của mình. // Turning around, I head to my own classroom. <0090> \{\l{A}} "Umm!" // \{\l{A}} "Umm!" <0091> \l{C} gọi tôi dừng lại. // \l{C} calls me to stop. <0092> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0093> Dừng chân, tôi quay lại. // Stopping, I turn around. <0094> \{\l{A}} "Chuyện đó hay lắm." // \{\l{A}} "It was really fun." <0095> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0096> \{\l{A}} "Umm... mình kể vài chuyện linh tinh liệu có được không...?" // \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?" <0097> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0098> \{\m{B}} "Cũng được..." // \{\m{B}} "It's fine..." <0099> \{\m{B}} "Cứ nói những gì bạn thích." // \{\m{B}} "Say whatever you like." <0100> \{\l{A}} "Umm..." // \{\l{A}} "Umm..." <0101> \{\l{A}} "Mình mong những buổi sáng như ngày hôm nay kéo dài mãi mãi." // \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever." <0102> Ừ... lạ đấy. // Yeah... weird. <0103> Tôi cũng nghĩ như thế. // I also thought the same thing. <0104> \{\l{A}} "Mình nghĩ... nó sẽ vớ vẩn một chút." // \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..." <0105> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0106> \{\m{B}} "Chắc vậy..." // \{\m{B}} "I guess so..." <0107> \{\m{B}} "Từ ngay mai sẽ đến lượt bạn." // \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn." <0108> Vừa nói, tôi vừa tiếp tục đi. // Saying just that, I continue on ahead. <0109> \{\l{A}} "Ừ!" // \{\l{A}} "Okay!" <0110> Tôi có thể cảm nhận thấy niềm vui thích của \l{C} sau lời đáp lại đó. // I could hear \l{C}'s happy response from behind. <0111> Với tất cả mọi thứ trong tay, tôi vào lớp học. // With everything in one hand, I enter the classroom. <0112> Giờ nghỉ trưa. Trước khi tới căng-tin, tôi liếc mắt sang lớp bên cạnh. // Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door. <0113> Ngay từ sáng, nó đã trống trơn. // Ever since the morning, it's always been empty. <0114> ... Tôi chắp tay lại cầu nguyện. // ... I clasp my hands in prayer. <0115> Cầu cho niềm hạnh phúc ở thế giới kế bên, tôi đứng dậy và ra khỏi lớp. // Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom. <0116> Chúng tôi đang ăn trưa. // We line up for our lunch. <0117> Đã hai, ba ngày nay không thấy Sunohara xuất hiện, vì thế tôi có thể dành thời gian nhiều hơn với Furukawa. // Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa. <0118> \{Furukawa} "Sunohara-san không tới sao?" // \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?" <0119> \{\m{B}} "Ừ... kệ cậu ta đi. Cậu ta sẽ xong việc ngay thôi." // \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon." <0120> \{Furukawa} "Không hiểu có chuyện gì nhỉ. Mình có hơi lo." // \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried." <0121> \{\m{B}} "Không sao đâu. Đấy là việc khác." // \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all." <0122> Cậu đang bị câu lạc bộ bóng bầu dục giữ. // He's being punished by the rugby club. <0123> \{Furukawa} "Vậy sao?" // \{Furukawa} "Is that so?" <0124> Furukawa thở phào nhẹ nhõm và ăn chiếc bánh mì đang cầm. // Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth. <0125> Tôi nằm lên bãi cỏ. // I lay myself down on the lawn. <0126> Ăn xong chiếc bánh, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi cạnh tôi. // Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me. <0127> Đầu gối của chúng tôi ấm áp chạm vào nhau. // Our knees were warm, touching each other. <0128> \{Furukawa} "Hmm. hmm..." // \{Furukawa} "Hmm... hmm..." <0129> Furukawa bắt đầu ngâm nga bài gì đó. // Furukawa began singing something quietly. <0130> Nghe bài này... khiến tôi thiu thiu ngủ. // Listening in to that song... I fall into a light sleep. <0131> Tôi lại cùng với Furukawa về nhà. // Going home, I was with Furukawa again. <0132> Phía trước... một nhóm học sinh nam đang ở hành lang nhìn về phía chúng tôi. // Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way. <0133> Tôi quay người lại. // I turn around. <0134> ... Không có gì ở đó. // ... There's nothing there. <0135> Hỏi bọn họ // Ask them <0136> Không quan tâm // Not interested <0137> \{\l{A}} "Có chuyện gì vậy?" // \{\l{A}} "What might it be?" <0138> \{\m{B}} "Mình không biết." // \{\m{B}} "I don't know..." <0139> Có một người tôi quen ở trong đó, tôi tiến tới và hỏi. // There was a familiar face, so I go in and ask. <0140> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What is it?" <0141> \{Nam Sinh} "Hmm, là cậu đấy, \m{A}..." // \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..." <0142> \{Nam Sinh} "Cậu đang làm gì ở trong hành lang này vậy...?" // \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?" <0143> \{\m{B}} "Thì sao?" // \{\m{B}} "About?" <0144> \{Nam Sinh} "Không biết gì à? Có ma ở trong trường này đấy." // \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school." <0145> \{\m{B}} "Tớ chỉ nghe đồn thôi, nhưng... đó là thật sao?" // \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?" <0146> \{Nam Sinh} "Ừ. Nó đã đi vào hướng đó." // \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way." <0147> \{Nam Sinh} "Và nó nói điều gì đó như 'Ta đi thôi' và đưa cho một thứ bị nguyền rủa..." // \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..." <0148> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0149> \{\m{B}} "Hỏi chút này..." // \{\m{B}} "Hey now..." <0150> \{Nam Sinh} "Sao?" // \{Male Student} "Yeah?" <0151> \{\m{B}} "Tay nó... có cuốn băng đúng không?" // \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?" <0152> \{Nam Sinh} "Cậu biết khá nhiều đấy chứ." // \{Male Student} "You know pretty well." <0153> \{Nam Sinh} "Ừ, kể ra thì ghê lắm, khi tai nạn xảy ra thì tay của nó bị kẹt ở thanh chắn đường..." // \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..." <0154> \{Nam Sinh} "Và tay của con ma đó... lúc nào cũng rỉ máu." // \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood." <0155> \{\m{B}} "Đấy chỉ là tin đồn thôi!" // \{\m{B}} "That's just messed up!" <0156> \{\m{B}} "Nào, \l{C}, đi thôi!" // \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!" <0157> Tôi dắt tay \l{C}. // I lead on \l{C} by her hand. <0158> \{\l{A}} "Sao vậy, // \{\l{A}} "What is it, <0159> \s{strS[0]}?!" // \s{strS[0]}?!" <0160> \{\m{B}} "Bạn muốn gặp ma sao?" // \{\m{B}} "You want to meet the ghost?" <0161> \{\l{A}} "Bạn không sợ à?" // \{\l{A}} "Aren't you afraid?" <0162> \{\m{B}} "Mình không sợ!" // \{\m{B}} "I'm not afraid at all!" <0163> \{\l{A}} "Thế thì mình muốn gặp nó!" // \{\l{A}} "Then, I want to meet it!" <0164> \{\m{B}} "Được rồi, thế để mình dắt bạn tới chỗ nó." // \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." <0165> Mà như thế thì trông ngu quá. // Anyways, it was pretty stupid. <0166> Lờ họ đi, chúng tôi đi xuống dưới tầng. // Ignoring them and passing by, we go down the stairs. <0167> \{Furukawa} "Không biết có chuyện gì nhỉ?" // \{Furukawa} "I wonder what happened?" <0168> \{\m{B}} "Chẳng biết." // \{\m{B}} "I wonder?" <0169> Tới trường cùng Nagisa... // Going to school with Nagisa... <0170> Ăn trưa cũng với Nagisa... // Spending lunch with Nagisa... <0171> Rồi về nhà cùng Nagisa luôn. // Going home with Nagisa. <0172> Những ngày đó cứ tiếp diễn. // These days continued on. <0173> Đã có lúc tôi cảm thấy mệt mỏi... // Once in a while, I felt depressed... <0174> Rồi tôi nghĩ Nagisa khá dễ thương... // Once in a while, I thought Nagisa was cute... <0175> Cuộc sống ở trường học của tôi cứ thế. // I live my school life like that. <0176> Yên lặng. // It was quiet. <0177> Để nghĩ xem tôi có thể sống được ở trường như vậy không... // To think I could spend my school life like this... <0178> Tự tôi thấy đã khá là vui vẻ. // It was pretty amusing for myself. <0179> Tháng năm // May <0180> Tháng năm đến và một cuộc bầu cử học sinh bắt đầu. // May comes, and a new student election began. <0181> Suốt cuối tuần, một cuộc bầu cử học sinh mới bắt đầu. // During the weekend, a new student election began. <0182> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới hội học sinh để tranh luận. // \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion. <0183> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch. // Obviously, the topic was of the drama club reform. <0184> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. <0185> Chủ tịch hội học sinh mới là Tomoyo. // The new council president was called Sakagami Tomoyo. <0186> Nữ sinh nổi tiếng đó đã đấu tay đôi với bọn du côn. // The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents. <0187> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới gặp chủ tịch hội học sinh. // \l{C} and I go many, many times to meet with the council president. <0188> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch. // Obviously, the topic was of the drama club reform. <0189> Nữ sinh đó, Tomoyo, biết về việc của chúng tôi. // That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about. <0190> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. <0191> Chủ tịch hội học sinh là Tomoyo/ // The council president was Tomoyo. <0192> Chúng tôi nghĩ là sẽ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi tới đàm phán ở phòng hội đồng. // We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room. <0193> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch. // Obviously, the topic was of the drama club reform. <0194> Nhưng vì chúng tôi cần có một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ. // But, we really did need an advisor, so no progress was made. <0195> \{Tomoyo} "Em sẽ cố hết sức." // \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end." <0196> \{Tomoyo} "Nếu có gì mới, em sẽ báo chị ngay." // \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can." <0197> Cố động viên \l{C}, Tomoyo quay trở lại công việc. // Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work. <0198> \{\l{A}} "Sẽ không thể được đúng không...?" // \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?" <0199> \{\m{B}} "Chúng ta không nên bỏ cuộc." // \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up." <0200> \{\m{B}} "Nếu một câu lạc bộ đóng cửa, ta sẽ có một thầy cố vấn mới." // \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor." <0201> \{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế hơi lạc quan quá..." // \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..." <0202> \{\m{B}} "Chỉ là nếu thôi. Nếu có chuyện đó xảy ra, chúng ta sẽ có cơ hội để tái lập lại câu lạc bộ kịch." // \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club." <0203> \{\m{B}} "Thế nên đừng có từ bỏ hi vọng." // \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." <0204> Tôi tiếp tục động viên \l{C}. // I continue to encourage \l{C}. <0205> Tôi động viên \l{C}. // I encourage \l{C}. <0206> \{\l{A}} "Hmm..." // \{\l{A}} "Hmm..." <0207> Cô ấy khẽ rên rỉ. // She moans just a little. <0208> \{\l{A}} "Không sao... mình hiểu mà." // \{\l{A}} "All right... I understand." <0209> Nhưng \l{C} lúc nào cũng quá lo xa. // But \l{C} has always been looking forward up until the end. <0210> Những trường khác mở lễ hội và chúng tôi tham dự ngày Thành Lập Trường của họ. // Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day. <0211> Và rồi... // And then... <0212> Đó cũng là ngày cuối cùng \l{C} đi học. // That was the last day \l{C} had attended school. <0213> \{\m{B}} "Cô ấy thế nào rồi, Sanae-san?" // \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?" <0214>\{Sanae} "Con bé không sao. Mời cháu ngồi." // \{Sanae} "She's fine. Please settle down." <0215> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi... có lẽ cháu hơi quá đà." // \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it." <0216> \{\m{B}} "Cháu đi chơi khá là nhiều... và đã đưa cô ấy đi rất nhiều nơi..." // \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..." <0217>\{Sanae} "Đừng có tự trách mình về điều đó. Con bé cũng muốn đi chơi cùng với cháu như thế mà, \m{A}-san." // \{Sanae} "Don't be so ashamed about that. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san." <0218> \{\m{B}} "Nếu thế thì... cháu nên để ý tới cô ấy nhiều hơn." // \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more." <0219>\{Sanae} "Cháu đừng có tự trách mình nữa." // \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that." <0220> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0221>\{Sanae} "Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?" // \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?" <0222> \{\m{B}} "Ơ... cô biết sao?" // \{\m{B}} "Eh... you knew?" <0223>\{Sanae} "Cô có thể cảm nhận được. Con bé là con gái cô mà." // \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all." <0224> \{\m{B}} "Cháu chỉ là một thằng bạn trai vô dụng." // \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend." <0225>\{Sanae} "Không hẳn đâu." // \{Sanae} "Not at all." <0226>\{Sanae} "\m{A}-san," // \{Sanae} "\m{A}-san," <0227> \{\m{B}} "Dạ?" // \{\m{B}} "Yes?" <0228>\{Sanae} "Cô gọi cháu là \m{B}-san có được không?" // \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?" <0229> \{\m{B}} "Không, cô cứ gọi như vậy đi." // \{\m{B}} "Yeah, please do." <0230>\{Sanae} "Vậy thì \m{B}-san này." // \{Sanae} "Well then, \m{B}-san." <0231> \{\m{B}} "Dạ?" // \{\m{B}} "Yes?" <0232>\{Sanae} "Thể trạng của Nagisa rất yếu, vậy nên... cháu hãy tiếp tục ở cạnh và chăm sóc con bé." // \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her. Take care of her." <0233> \{\m{B}} "Không chỉ thế đâu, cháu sẽ cố gắng hết sức chăm sóc cô ấy. Cháu không muốn cô ấy cảm thấy bị bỏ rơi." // \{\m{B}} "Not at all, I'll do my best to take care of her. I don't want her to feel abandoned." <0234>\{Sanae} "Không sao đâu. Nếu có chuyện gì thì cô sẽ giúp." // \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out." <0235> \{\m{B}} "Cám ơn cô." // \{\m{B}} "Thank you." <0236>\{Sanae} "Chắc cháu đã mệt rồi, \m{B}-san. Cứ để Nagisa cho cô, còn cháu cứ về nhà nghỉ ngơi cho khỏe đi, có được không?" // \{Sanae} "You must be tired, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me, and you can go enjoy yourself for the rest of the day?" <0237> \{\m{B}} "Cháu không còn tâm trạng để nghỉ ngoi trong khi cô chăm sóc cô ấy nữa." // \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her." <0238>\{Sanae} "Không sao đâu." // \{Sanae} "Not at all." <0239> \{\m{B}} "Thế cháu trông cậy vào cô vậy." // \{\m{B}} "Well then, I'll be depending on you." <0240>\{Sanae} "Ừ!" // \{Sanae} "Okay!" <0241> \l{C}... // \l{C}... <0242> Sau ngày thành lập trường, cô ấy bị cảm và phải ở trên giường. // The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed. <0243> \{\m{B}} "\l{C}..." // \{\m{B}} "\l{C}..." <0244> Tôi vào căn phòng \l{C} đang nằm nghỉ. // I enter the room where \l{C} is in with her fever. <0245> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0246> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}..." <0247> Nằm trên sàn, \l{C} nhìn tôi. // Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me. <0248> \{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục được nữa." // \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on." <0249> \{\m{B}} "Hmm? Về việc gì cơ?" // \{\m{B}} "Hmm? About?" <0250> \{\l{A}} "Cùng nhau trò chuyện trên đường tới trường." // \{\l{A}} "Talking while going to school." <0251> \{\m{B}} "Có phải lỗi tại bạn đâu." // \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all." <0252> \{\l{A}} "Không hẳn vậy... tại vì mình yếu quá nên đó là lỗi tại mình..." // \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..." <0253> \{\m{B}} "Đã bảo không phải lỗi tại bạn mà!" // \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?" <0254> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0255> \{\l{A}} "Ừ... mình xin lỗi." // \{\l{A}} "Yes... I'm sorry." <0256> \l{C} trở nên rụt rè bởi vì căn bệnh của cô ấy. // \l{C} became timid because of her sickness. <0257> Mọi chuyện bắt đầu từ cái ngày chúng tôi gặp nhau giữa con dốc đó... // It started since the day we met at the bottom of the hill... <0258> Và cô ấy lúc nào cũng cố gắng hết sức. // And she's always been hanging in there. <0259> Kể cả khi mong ước tái lập câu lạc bộ kịch không thành sự thực. // Even though her wish to reform the drama club didn't come true. <0260> Hoặc là quãng thời gian chúng tôi đã có... // Or else, how long, would we have... <0261> Nếu hai chúng tôi ở cạnh nhau thì sẽ trở nên mạnh mẽ hơn. // It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness. <0262> Tôi đã không muốn nghĩ như vậy. // I didn't want to think that. <0263> Chúng tôi đã cố hết sức của mình, đối diện với phía trước. // I guess we were just really doing our best, facing forward. <0264> Điều đó vẫn không hề thay đổi, kể cả bây giờ. // That hasn't changed, even from now. <0265> ......... // ......... <0266> Trước khi tôi nhận ra, \l{C} đã ngủ thiếp đi. // Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping. <0267> \{\m{B}} (Đúng là một cô gái yếu ớt...) // \{\m{B}} (What a defenseless girl...) <0268> Tôi đưa tay lên gò má của cô ấy, thật là ấm. // I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth. <0269> Chắc từ giờ trở đi, sẽ có rất nhiều rào cản đang chờ đợi chúng tôi. // I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for. <0270> Cho tôi và cho cô ấy. // For her, and for me. <0271> Đó là tôi cảm thấy như vậy. // That's what I felt. <0272> Thế nên lúc này có một chút thảnh thơi là tốt rồi. // That's why, it was nice having just a little relief right now. <0273> Nhấc tay ra, tôi đứng dậy. // Separating my hand, I stand up. <0274> Tôi rời khỏi phòng mà không làm cô ấy tỉnh giấc. // I leave the room, without waking her up.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.