Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2505"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(6 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
− | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 14: | Line 17: | ||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Hai, 5 tháng 5 |
// May 5 (Monday) |
// May 5 (Monday) |
||
// 5月5日(月) |
// 5月5日(月) |
||
+ | |||
− | <0001> Chúng tôi đi chơi ở khu mua sắm trong ngày cuối cùng của kì nghỉ. |
||
+ | <0001> Chúng tôi dành ngày cuối cùng của kỳ nghỉ để dạo chơi trong phố mua sắm. |
||
// We are having fun in the shopping district on the last day of holidays. |
// We are having fun in the shopping district on the last day of holidays. |
||
// 最後の日は、商店街で遊びまくった。 |
// 最後の日は、商店街で遊びまくった。 |
||
+ | |||
− | <0002> Mua đồ ngọt, đến trung tâm trò chơi... |
||
+ | <0002> Mua đồ ngọt, thăm thú trung tâm game... |
||
// Buying sweets, and hanging out at the game center... |
// Buying sweets, and hanging out at the game center... |
||
// 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。 |
// 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。 |
||
+ | |||
− | <0003> Những trò mà cô ấy chơi thực sự khiến cô ấy trông giống con gái. |
||
+ | <0003> Dù là chơi trò nào, Tomoyo cũng tràn đầy vẻ nữ tính. |
||
// The game Tomoyo plays really did make her look like a girl. |
// The game Tomoyo plays really did make her look like a girl. |
||
// ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。 |
// ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。 |
||
+ | |||
− | <0004> Cô ấy điều khiển một nhân vật, di chuyển run run và bị kẻ địch đánh trúng. |
||
+ | <0004> Cô ấy điều khiển nhân vật đi loạn xạ và bị địch đánh trúng không biết bao nhiêu lần. |
||
// She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy. |
// She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy. |
||
// おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。 |
// おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。 |
||
+ | |||
− | <0005> \{Tomoyo} "Em chẳng hiểu gì hết cả." |
||
+ | <0005> \{Tomoyo} 『Em chẳng hiểu gì hết.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't really understand this at all." |
// \{Tomoyo} "I don't really understand this at all." |
||
// \{智代}「納得いかないぞ、今のは」 |
// \{智代}「納得いかないぞ、今のは」 |
||
+ | |||
− | <0006> Chúng tôi chẳng thể làm gì khác ngoài vui đùa. |
||
+ | <0006> Vui thật đấy. |
||
// We can't help but have fun. |
// We can't help but have fun. |
||
// 楽しくて仕方がなかった。 |
// 楽しくて仕方がなかった。 |
||
+ | |||
− | <0007> Đúng vậy. |
||
+ | <0007> Phải. |
||
// Yeah. |
// Yeah. |
||
// そう。 |
// そう。 |
||
+ | |||
− | <0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như vầy. |
||
+ | <0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như thế này. |
||
// I feel it'd be nice to live every day like this. |
// I feel it'd be nice to live every day like this. |
||
// こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。 |
// こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。 |
||
+ | |||
− | <0009> Tôi thật vui vì đã gặp Tomoyo. |
||
+ | <0009> Cuộc đời tôi thật may mắn vì đã hạnh ngộ cùng Tomoyo. |
||
// I'm so glad I met Tomoyo. |
// I'm so glad I met Tomoyo. |
||
// 本当に、智代と出会えてよかった。 |
// 本当に、智代と出会えてよかった。 |
||
+ | |||
− | <0010> Tôi thực sự nghĩ vậy... |
||
+ | <0010> Tôi hạnh phúc từ tận đáy lòng... |
||
// I really think that... |
// I really think that... |
||
// 本当によかったと思うから… |
// 本当によかったと思うから… |
||
+ | |||
<0011> Vì thế tôi... |
<0011> Vì thế tôi... |
||
// That's why, I... |
// That's why, I... |
||
// だから、俺は… |
// だから、俺は… |
||
+ | |||
− | <0012> nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao. |
||
+ | <0012> Nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao |
||
// think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014 |
// think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014 |
||
// このままでいいと思った |
// このままでいいと思った |
||
+ | |||
− | <0013> nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được. |
||
+ | <0013> Nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được |
||
// think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending |
// think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending |
||
// このままじゃいけないと思った |
// このままじゃいけないと思った |
||
+ | |||
− | <0014> \{\m{B}} "Có chuyện này anh muốn hỏi em." |
||
+ | <0014> \{\m{B}} 『Đã đến thời điểm em nói cho anh biết chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you." |
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you." |
||
// \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」 |
// \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Tomoyo} "Là gì?" |
||
+ | <0015> \{Tomoyo} 『Nói gì cơ?』 |
||
// \{Tomoyo} "About?" |
// \{Tomoyo} "About?" |
||
// \{智代}「何を」 |
// \{智代}「何を」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh." |
||
+ | <0016> \{\m{B}} 『Lý do em muốn vào Hội học sinh.』 |
||
// \{\m{B}} "Your reason for entering the student council." |
// \{\m{B}} "Your reason for entering the student council." |
||
// \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」 |
// \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Chẳng việc gì em phải giữ bí mật chuyện đó, đúng không?" |
||
+ | <0017> \{\m{B}} 『Em đâu cần phải giữ bí mật với anh nữa?』 |
||
// \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?" |
// \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?" |
||
// \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」 |
// \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{\m{B}} "Anh là bạn trai của em mà?" |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Anh là bạn trai của em mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?" |
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?" |
||
// \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」 |
// \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{Tomoyo} "Anh thực sự muốn biết à?" |
||
+ | <0019> \{Tomoyo} 『Anh thực sự muốn biết sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?" |
// \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?" |
||
// \{智代}「本当に、聞きたいのか?」 |
// \{智代}「本当に、聞きたいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Ừ, xin hãy nói cho anh." |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『Ờ, hãy nói cho anh biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, please." |
// \{\m{B}} "Yes, please." |
||
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」 |
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{Tomoyo} "Cũng chẳng có gì thú vị đâu..." |
||
+ | <0021> \{Tomoyo} 『Cũng chẳng có gì thú vị đâu...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..." |
// \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..." |
||
// \{智代}「おもしろくもない話だぞ」 |
// \{智代}「おもしろくもない話だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} "Anh không trông chờ nó thú vị." |
||
+ | <0022> \{\m{B}} 『Anh không mong đợi nó sẽ thú vị.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting." |
// \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting." |
||
// \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」 |
// \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn chính em nói ra, vậy thôi." |
||
+ | <0023> \{\m{B}} 『Vì đó là câu chuyện của em, nên anh muốn biết. Chỉ vậy thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all." |
// \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all." |
||
// \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」 |
// \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」 |
||
+ | |||
− | <0024> \{Tomoyo} "Thế à..." |
||
+ | <0024> \{Tomoyo} 『Thế à...』 |
||
// \{Tomoyo} "Is that so..." |
// \{Tomoyo} "Is that so..." |
||
// \{智代}「そうか…」 |
// \{智代}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{Tomoyo} "Vậy thì được." |
||
+ | <0025> \{Tomoyo} 『Vậy thì được.』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, I guess I will." |
// \{Tomoyo} "Then, I guess I will." |
||
// \{智代}「なら、仕方がないな」 |
// \{智代}「なら、仕方がないな」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Tomoyo} "Em sẽ nói cho anh." |
||
+ | <0026> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói cho anh biết.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll tell you." |
// \{Tomoyo} "I'll tell you." |
||
// \{智代}「話してやる」 |
// \{智代}「話してやる」 |
||
+ | |||
− | <0027> Tomoyo cười trong ánh chiều tà. |
||
+ | <0027> Tomoyo nheo mắt nhìn về phía vầng dương đang lặn. |
||
// Tomoyo smiles in the setting sun. |
// Tomoyo smiles in the setting sun. |
||
// 智代は西日に目を細めた。 |
// 智代は西日に目を細めた。 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Tomoyo} "Rất nhiều người có những lí do khiến họ không sa ngã." |
||
+ | <0028> \{Tomoyo} 『Rất nhiều người có những lý do ngăn họ không sa ngã.』 |
||
// \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons." |
// \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons." |
||
// Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle |
// Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」 |
// \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{Tomoyo} "Anh có biết đó là những gì không?" |
||
+ | <0029> \{Tomoyo} 『Anh có biết lý do đó là gì không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Do you know what these might be?" |
// \{Tomoyo} "Do you know what these might be?" |
||
// \{智代}「それが何かわかるか」 |
// \{智代}「それが何かわかるか」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} "Hừmm, anh không biết..." |
||
+ | <0030> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm, I dunno..." |
// \{\m{B}} "Hmm, I dunno..." |
||
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 |
// \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{\m{B}} "Năng khiếu chăng?" |
||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Tài năng chăng?』 |
||
// \{\m{B}} "Talent, maybe?" |
// \{\m{B}} "Talent, maybe?" |
||
// \{\m{B}}「例えば、才能とか」 |
// \{\m{B}}「例えば、才能とか」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Nếu có khiếu thì việc em cần làm sẽ trở nên rõ ràng. Là mơ ước cũng được." |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『Nếu có tài năng thì người đó tất sẽ biết rõ mình cần phải làm gì. Chỉ cần say mê với tài năng thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too." |
// \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too." |
||
// \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」 |
// \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Tomoyo} "Suy nghĩ hay lắm." |
||
+ | <0033> \{Tomoyo} 『Suy nghĩ hay lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc. |
// \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc. |
||
// \{智代}「おまえ、頭いいな」 |
// \{智代}「おまえ、頭いいな」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{\m{B}} "Không đúng rồi nhỉ...?" |
||
+ | <0034> \{\m{B}} 『Anh đoán đúng à...?』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not right, am I...?" |
// \{\m{B}} "I'm not right, am I...?" |
||
// \{\m{B}}「正解なのかよ…」 |
// \{\m{B}}「正解なのかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{Tomoyo} "Nhưng một người không có năng khiếu sẽ phải làm sao đây?" |
||
+ | <0035> \{Tomoyo} 『Nhưng một người không có tài năng gì cả sẽ phải làm sao đây?』 |
||
// \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?" |
// \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?" |
||
// \{智代}「けど、才能がなければどうする?」 |
// \{智代}「けど、才能がなければどうする?」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Tomoyo} "Chỉ những người khác thường và có tài là trở nên nổi tiếng." |
||
+ | <0036> \{Tomoyo} 『Tài năng không phải thứ mà con người thuần túy nào cũng có.』 |
||
// \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular." |
// \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular." |
||
// \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」 |
// \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{Tomoyo} "Những người bình thường sẽ phải làm gì?" |
||
+ | <0037> \{Tomoyo} 『Vậy những người đơn thuần đó sẽ phải làm gì?』 |
||
// \{Tomoyo} "What should normal people do?" |
// \{Tomoyo} "What should normal people do?" |
||
// \{智代}「凡人はどうすればいい」 |
// \{智代}「凡人はどうすればいい」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Tình yêu. Tình yêu là đủ rồi." |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Tình yêu. Chỉ cần tình yêu là đủ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Love. Love's good enough." |
// \{\m{B}} "Love. Love's good enough." |
||
// \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」 |
// \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Tomoyo} "Đừng nói như thể anh đang mệt mỏi vì phải nghe người khác khoác lác." |
||
+ | <0039> \{Tomoyo} 『Sến rện, nghe mà muốn sâu răng luôn ấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging." |
// \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging." |
||
// \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」 |
// \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」 |
||
+ | |||
− | <0040> ... nhưng chúng ta đang làm thế mà nhỉ? |
||
+ | <0040> ...Nhưng chẳng phải chúng ta cũng đang yêu nhau sao? |
||
// ... that's what we're doing, aren't we? |
// ... that's what we're doing, aren't we? |
||
// …してるじゃん、俺たち。 |
// …してるじゃん、俺たち。 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Tomoyo} "Ngoài ra, nếu là tình yêu đơn phương thì anh chẳng còn gì..." |
||
+ | <0041> \{Tomoyo} 『Chưa kể, nếu đó là tình yêu đơn phương thì càng tệ hơn nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..." |
// \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..." |
||
// \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」 |
// \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Cũng phải..." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Cũng phải...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
// \{\m{B}}「だな…」 |
// \{\m{B}}「だな…」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Tomoyo} "Vậy là anh không biết?" |
||
+ | <0043> \{Tomoyo} 『Anh vẫn chưa nhận ra sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "So you don't know?" |
// \{Tomoyo} "So you don't know?" |
||
// \{智代}「わからないか」 |
// \{智代}「わからないか」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{Tomoyo} "Câu trả lời ở ngay kề bên anh." |
||
+ | <0044> \{Tomoyo} 『Câu trả lời gần ngay trước mắt anh đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "The answer's close by." |
// \{Tomoyo} "The answer's close by." |
||
// \{智代}「答えはとても近くにある」 |
// \{智代}「答えはとても近くにある」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Tomoyo} "Không, dù cho có người ở gần, họ cũng không nhận ra." |
||
+ | <0045> \{Tomoyo} 『Mà không, có lẽ vì quá gần nên chẳng ai để ý tới.』 |
||
// \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it." |
// \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it." |
||
// \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」 |
// \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」 |
||
+ | |||
− | <0046> Tôi nghĩ là mình biết. |
||
+ | <0046> Nghe vậy, tôi nghĩ là mình đã lờ mờ đoán ra. |
||
// It feel like I know. |
// It feel like I know. |
||
// 俺はそれでわかった気がした。 |
// 俺はそれでわかった気がした。 |
||
+ | |||
− | <0047> Nhưng thực sự do dự để trả lời. |
||
+ | <0047> Nhưng câu trả lời ấy không chính xác lắm. |
||
// But, I'm really reluctant to answer. |
// But, I'm really reluctant to answer. |
||
// だが、それはとても賛同しかねる回答だ。 |
// だが、それはとても賛同しかねる回答だ。 |
||
+ | |||
− | <0048> Tôi. |
||
+ | <0048> Ít nhất là, với hoàn cảnh của tôi. |
||
// I am. |
// I am. |
||
// 俺にとっては。 |
// 俺にとっては。 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Tomoyo} "Câu trả lời là gia đình." |
||
+ | <0049> \{Tomoyo} 『Câu trả lời là, gia đình.』 |
||
// \{Tomoyo} "The answer is family." |
// \{Tomoyo} "The answer is family." |
||
// \{智代}「答えは家族だ」 |
// \{智代}「答えは家族だ」 |
||
+ | |||
− | <0050> đoán không sai. |
||
+ | <0050> Tôi đoán không sai. |
||
// On the spot. |
// On the spot. |
||
// 的中。 |
// 的中。 |
||
+ | |||
− | <0051> \{\m{B}} "Nhưng cũng có những gia đình có chuyện này chuyện kia." |
||
+ | <0051> \{\m{B}} 『Nhưng có những khi chính gia đình lại đẩy ta vào tuyệt vọng đến mức sa ngã.』 |
||
// \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues." |
// \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues." |
||
// \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」 |
// \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Như gia đình anh vậy..." |
||
+ | <0052> \{\m{B}} 『Như gia đình anh vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "For example, like me..." |
// \{\m{B}} "For example, like me..." |
||
// \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」 |
// \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Tomoyo} "Anh không sa ngã mà?" |
||
+ | <0053> \{Tomoyo} 『Anh không sa ngã mà?』 |
||
// \{Tomoyo} "You're not astray, are you?" |
// \{Tomoyo} "You're not astray, are you?" |
||
// \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」 |
// \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Tomoyo} "Đôi khi sống trên đời cũng như đi trên nước vậy." |
||
+ | <0054> \{Tomoyo} 『Chỉ là giờ giấc sinh hoạt của anh khác với người ta thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water." |
// \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water." |
||
// \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」 |
// \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{\m{B}} "Có thể." |
||
+ | <0055> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I suppose." |
// \{\m{B}} "I suppose." |
||
// \{\m{B}}「まぁな」 |
// \{\m{B}}「まぁな」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{\m{B}} Nhưng không phải cũng có những gia đình đầy phiền muộn hay gặp rắc rối sao?" |
||
+ | <0056> \{\m{B}} 『Nhưng thực sự có rất nhiều người bị gia đình dồn ép vào đường cùng đến mức làm liều, em biết mà?』 |
||
// \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?" |
// \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?" |
||
// \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」 |
// \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Tomoyo} "Phải, có chứ." |
||
+ | <0057> \{Tomoyo} 『Phải, em biết.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, there are." |
// \{Tomoyo} "Yeah, there are." |
||
// \{智代}「ああ、いるな」 |
// \{智代}「ああ、いるな」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{Tomoyo} "Họ chỉ ngượng thôi." |
||
+ | <0058> \{Tomoyo} 『Những kẻ đó thật đáng xấu hổ.』 |
||
// \{Tomoyo} "They're just too shy about it." |
// \{Tomoyo} "They're just too shy about it." |
||
// \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」 |
// \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」 |
||
+ | |||
− | <0059> \{Tomoyo} "Em biết quá rõ." |
||
+ | <0059> \{Tomoyo} 『Khi va chạm với đời rồi, tự họ sẽ ý thức được điều đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "I know all too well." |
// \{Tomoyo} "I know all too well." |
||
// \{智代}「もっと経験を積めばわかる」 |
// \{智代}「もっと経験を積めばわかる」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{\m{B}} "Thật không..." |
||
+ | <0060> \{\m{B}} 『Thật không...?』 |
||
// \{\m{B}} "Serious..." |
// \{\m{B}} "Serious..." |
||
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Tomoyo} "Không nhất thiết phải có quan hệ họ hàng. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi." |
||
+ | <0061> \{Tomoyo} 『Gia đình không nhất thiết là những người có quan hệ máu mủ. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine." |
// \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine." |
||
// \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」 |
// \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Tomoyo} "Gia đình là như thế đấy." |
||
+ | <0062> \{Tomoyo} 『Họ hiện hữu bên ta giống như một gia đình.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's how families are." |
// \{Tomoyo} "That's how families are." |
||
// \{智代}「家族のような存在、ということだ」 |
// \{智代}「家族のような存在、ということだ」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{\m{B}} "Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào nhưng..." |
||
+ | <0063> \{\m{B}} 『Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..." |
// \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..." |
||
// \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」 |
// \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "Dù... em có nói vậy đi nữa..." |
||
+ | <0064> \{\m{B}} 『Khoan... ý em tức là...』 |
||
// \{\m{B}} "So... even though you've said that..." |
// \{\m{B}} "So... even though you've said that..." |
||
// \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」 |
// \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Tomoyo} "Sao nào?" |
||
+ | <0065> \{Tomoyo} 『Sao nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "What?" |
// \{Tomoyo} "What?" |
||
// \{智代}「なんだ」 |
// \{智代}「なんだ」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{\m{B}} "Em không có một gia đình à?" |
||
+ | <0066> \{\m{B}} 『Em không có một gia đình à?』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have a family?" |
// \{\m{B}} "You don't have a family?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Tomoyo} "Em có. Cả nhà vẫn khỏe." |
||
+ | <0067> \{Tomoyo} 『Em có. Cả nhà vẫn khỏe.』 |
||
// \{Tomoyo} "I do. They're okay." |
// \{Tomoyo} "I do. They're okay." |
||
// \{智代}「居る。健在だ」 |
// \{智代}「居る。健在だ」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{\m{B}} "Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?" |
||
+ | <0068> \{\m{B}} 『Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?" |
// \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?" |
||
// \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」 |
// \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{Tomoyo} "Hoàn toàn ngược lại." |
||
+ | <0069> \{Tomoyo} 『Hoàn toàn ngược lại với những gì em vừa nói.』 |
||
// \{Tomoyo} "The exact opposite." |
// \{Tomoyo} "The exact opposite." |
||
// \{智代}「さっきの逆だ」 |
// \{智代}「さっきの逆だ」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Tomoyo} "Có nghĩa là, dù em có một gia đình thực sự nhưng em lại cảm thấy như mình chẳng có gia đình." |
||
+ | <0070> \{Tomoyo} 『Nôm na là, dù có một gia đình thực sự, nhưng em lại không hề cảm thấy họ hiện hữu bên mình.』 |
||
// \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families." |
// \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families." |
||
// Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle |
// Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」 |
// \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Tomoyo} "Tất cả chỉ là căn nhà." |
||
+ | <0071> \{Tomoyo} 『Đó là một cái nhà, chứ không phải gia đình.』 |
||
// \{Tomoyo} "All that there is, is the house." |
// \{Tomoyo} "All that there is, is the house." |
||
// \{智代}「家はそれだった」 |
// \{智代}「家はそれだった」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{Tomoyo} "Kể từ khi em còn nhỏ, quan hệ của cha mẹ luôn không được tốt." |
||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『Từ thuở bé, em đã không mấy hòa thuận với cha mẹ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms." |
// \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms." |
||
// \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」 |
// \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{\m{B}} "Vậy là lúc nào họ cũng cãi nhau à?" |
||
+ | <0073> \{\m{B}} 『Đến mức gây gổ với họ ư?』 |
||
// \{\m{B}} "So, they argued all the time?" |
// \{\m{B}} "So, they argued all the time?" |
||
// \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」 |
// \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Tomoyo} "Họ không làm thế..." |
||
+ | <0074> \{Tomoyo} 『Không chỉ đơn giản như vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "They didn't really live like that..." |
// \{Tomoyo} "They didn't really live like that..." |
||
// \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」 |
// \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Tomoyo} "Họ không cãi vã." |
||
+ | <0075> \{Tomoyo} 『Nếu còn gây gổ được thì đã tốt.』 |
||
// \{Tomoyo} "They didn't argue." |
// \{Tomoyo} "They didn't argue." |
||
// \{智代}「喧嘩すらしないんだ」 |
// \{智代}「喧嘩すらしないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{\m{B}} "Anh không hiểu..." |
||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Anh không hiểu ý em...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't really know what that means..." |
// \{\m{B}} "I don't really know what that means..." |
||
// \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」 |
// \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Tomoyo} "Một gia đình không có chút hơi ấm nào cả." |
||
+ | <0077> \{Tomoyo} 『Gia đình em không có chút hơi ấm nào cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "A family with no warmth." |
// \{Tomoyo} "A family with no warmth." |
||
// \{智代}「温もりのない家庭だ」 |
// \{智代}「温もりのない家庭だ」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Tomoyo} "Dù có chuyện gì nó cũng luôn lạnh lẽo." |
||
+ | <0078> \{Tomoyo} 『Dù xảy ra chuyện gì, ai nấy cũng lạnh lùng, thờ ơ.』 |
||
// \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold." |
// \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold." |
||
// \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」 |
// \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Tomoyo} "Kể cả khi em vào tiểu học, tham gia câu lạc bộ điền kinh, đạt điểm cao, nhận giải thưởng cho một bức tranh mình vẽ trong kì nghỉ hè..." |
||
+ | <0079> \{Tomoyo} 『Kể cả khi em vào tiểu học, cả khi tham gia hội thao, cả khi đạt điểm cao, cả khi nhận giải thưởng cho một bức tranh vẽ trong kỳ nghỉ hè...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..." |
// \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..." |
||
// \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」 |
// \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{Tomoyo} "Không có gì hết cả." |
||
+ | <0080> \{Tomoyo} 『Họ cũng chẳng buồn đếm xỉa.』 |
||
// \{Tomoyo} "There's nothing." |
// \{Tomoyo} "There's nothing." |
||
// \{智代}「なにもないんだ」 |
// \{智代}「なにもないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0081> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Tomoyo} "Anh hiểu chưa, \m{B}?" |
||
+ | <0082> \{Tomoyo} 『Anh đã hiểu chưa,\ \ |
||
+ | <0083> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?" |
||
// \{智代}「わかるか、\m{B}?」 |
// \{智代}「わかるか、\m{B}?」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{\m{B}} "Ừ, một chút." |
||
+ | <0084> \{\m{B}} 『Ờ, một chút.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, a little bit." |
// \{\m{B}} "Yeah, a little bit." |
||
// \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」 |
// \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Tomoyo} "Em được nuôi dạy với không chút tình thương." |
||
+ | <0085> \{Tomoyo} 『Em lớn lên mà không được hưởng chút tình thương nào.』 |
||
// \{Tomoyo} "I was brought up with no love." |
// \{Tomoyo} "I was brought up with no love." |
||
// \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」 |
// \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Tomoyo} "Mà ngay từ đầu em cũng chẳng biết tình thương là gì nữa." |
||
+ | <0086> \{Tomoyo} 『Mà vốn dĩ em còn chẳng biết tình thương có mùi vị ra sao nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was." |
// \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was." |
||
// \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」 |
// \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{\m{B}} "Ừmm, Tomoyo." |
||
+ | <0087> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo.』 |
||
// \{\m{B}} "Umm, Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Umm, Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「あのさ、智代」 |
// \{\m{B}}「あのさ、智代」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Tomoyo} "Sao vậy, em đang nói dở." |
||
+ | <0088> \{Tomoyo} 『Sao vậy, em đang nói dở.』 |
||
// \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk." |
// \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk." |
||
// \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」 |
// \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{\m{B}} "Ừm... em có thể quay lại được không?" |
||
+ | <0089> \{\m{B}} 『Ừm... anh ra sau lưng em được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Um... could you turn around?" |
// \{\m{B}} "Um... could you turn around?" |
||
// \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」 |
// \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」 |
||
+ | |||
− | <0089> \{Tomoyo} "Đằng sau?" |
||
+ | <0090> \{Tomoyo} 『Sau lưng?』 |
||
// \{Tomoyo} "Around?" |
// \{Tomoyo} "Around?" |
||
// \{智代}「後ろ?」 |
// \{智代}「後ろ?」 |
||
+ | |||
− | <0090> Tomoyo làm vậy. Chẳng có gì ở đó cả. |
||
+ | <0091> Tomoyo ngoái nhìn ra sau. Chẳng có gì ở đó cả. |
||
// Tomoyo does so. There shouldn't be anything there. |
// Tomoyo does so. There shouldn't be anything there. |
||
// 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。 |
// 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。 |
||
+ | |||
− | <0091> Chỉ là trong khi đang tập trung vào cuộc nói chuyện, cô ấy không hiểu được ý của tôi. |
||
+ | <0092> Cô ấy bị cuốn vào những gì mình đang nói đến nỗi không nhận ra tâm ý của tôi. |
||
// Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant. |
// Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant. |
||
// ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。 |
// ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。 |
||
+ | |||
− | <0092> Vì vậy tôi không hỏi ý cô ấy. |
||
+ | <0093> Vì vậy không đợi cô trả lời, tôi cứ làm những gì mình muốn. |
||
// That's why, I didn't ask for an answer. |
// That's why, I didn't ask for an answer. |
||
// What does he mean by that? |
// What does he mean by that? |
||
// だから、俺は返事も聞かずにそうした。 |
// だから、俺は返事も聞かずにそうした。 |
||
+ | |||
− | <0093> Tôi đi vòng ra sau và ôm cô ấy. |
||
+ | <0094> Tôi đi vòng ra sau và ôm chầm lấy cô ấy. |
||
// I go around to her back and embrace her. |
// I go around to her back and embrace her. |
||
// 背後に回って、その背中を抱きしめた。 |
// 背後に回って、その背中を抱きしめた。 |
||
+ | |||
− | <0094> Tomoyo hít sâu, như thể nhẹ nhõm. |
||
+ | <0095> Tomoyo hít sâu, như thể trút được gánh nặng trong lòng. |
||
// Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved. |
// Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved. |
||
// 智代が安心したように、深く息をついた。 |
// 智代が安心したように、深く息をついた。 |
||
+ | |||
− | <0095> \{Tomoyo} "Có những người không thể đạt được hạnh phúc và phản bội lẫn nhau." |
||
+ | <0096> \{Tomoyo} 『Chỉ khi phản bội nhau thì họ mới thấy hạnh phúc.』 |
||
// \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other." |
// \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other." |
||
// \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」 |
// \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Tomoyo} "Đó không phải là hạnh phúc..." |
||
+ | <0097> \{Tomoyo} 『Nhưng đó chắc chắn không phải hạnh phúc đúng nghĩa...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's not happiness at all..." |
// \{Tomoyo} "That's not happiness at all..." |
||
// \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」 |
// \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{\m{B}} "Ừ... anh biết." |
||
+ | <0098> \{\m{B}} 『Ừ... anh biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I know." |
// \{\m{B}} "Yeah... I know." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{Tomoyo} "Em đã... luôn thiếu tự chủ." |
||
+ | <0099> \{Tomoyo} 『Cảm xúc của em... rất dễ bị dao động.』 |
||
// \{Tomoyo} "I've... always been so unstable." |
// \{Tomoyo} "I've... always been so unstable." |
||
// \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」 |
// \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Tomoyo} "Em cảm thấy mình không thể tha thứ bất kì điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau đó, em lại tha thứ cho chính những điều đó." |
||
+ | <0100> \{Tomoyo} 『Em từng có cảm giác mình không thể tha thứ cho bất kỳ điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau, em lại tha thứ cho chính những điều đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things." |
// \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things." |
||
// \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」 |
// \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Tomoyo} "Và chỉ trong chớp mắt, lại quay sang chán ghét mọi thứ." |
||
+ | <0101> \{Tomoyo} 『Và chỉ trong chớp mắt, em lại quay sang chán ghét mọi thứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything." |
// \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything." |
||
// \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」 |
// \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Tomoyo} "Cứ như thế." |
||
+ | <0102> \{Tomoyo} 『Cứ lặp đi lặp lại như thế.』 |
||
// \{Tomoyo} "And this kept on going." |
// \{Tomoyo} "And this kept on going." |
||
// \{智代}「それの繰り返しだった」 |
// \{智代}「それの繰り返しだった」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{Tomoyo} "Em chắc rằng chưa có ai từng cảm thấy như vậy." |
||
+ | <0103> \{Tomoyo} 『Em tin rằng, mọi người cũng sẽ nếm trải cảm giác ấy ở một giai đoạn nào đó trong cuộc đời họ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all." |
// \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all." |
||
// \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」 |
// \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{\m{B}} "Nhưng mọi người nhận ra điều đó." |
||
+ | <0104> \{\m{B}} 『Nhưng mọi người sẽ vượt qua được nó.』 |
||
// \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that." |
// \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that." |
||
// \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」 |
// \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0104> \{Tomoyo} "Phải. Mọi người giúp đỡ em." |
||
+ | <0105> \{Tomoyo} 『Phải. Nhờ sự giúp đỡ của những người xung quanh.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah. People supported me." |
// \{Tomoyo} "Yeah. People supported me." |
||
// \{智代}「そう。誰かに支えられて」 |
// \{智代}「そう。誰かに支えられて」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{Tomoyo} "Với em, một điều như vậy không thể tồn tại." |
||
+ | <0106> \{Tomoyo} 『Với em, sự giúp đỡ đó không hề tồn tại.』 |
||
// \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist." |
// \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist." |
||
// \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」 |
// \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」 |
||
+ | |||
− | <0106> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em đã từng khá hung hăng." |
||
+ | <0107> \{Tomoyo} 『Bởi thế mà em bắt đầu sa ngã.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why, I was wild." |
// \{Tomoyo} "That's why, I was wild." |
||
// \{智代}「だから、荒れた」 |
// \{智代}「だから、荒れた」 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Tomoyo} "Đương nhiên người ta cũng sẽ nhận ra điều đó mỏng manh thế nào." |
||
+ | <0108> \{Tomoyo} 『Đương nhiên, em thừa nhận rằng tâm hồn mình mỏng manh hơn người ta.』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was." |
// \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was." |
||
// \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」 |
// \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Tomoyo} "Vì thế họ không làm gì cả." |
||
+ | <0109> \{Tomoyo} 『Vì tất cả những việc em làm là đổ lỗi cho kẻ khác.』 |
||
// \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything." |
// \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything." |
||
// \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」 |
// \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Tomoyo} "Nhưng sau đó em đã được một người giúp." |
||
+ | <0110> \{Tomoyo} 『Nhưng sau đó, có một người đã giúp em vượt qua nó.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone." |
// \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone." |
||
// \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」 |
// \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em nhận ra được nhiều điều." |
||
+ | <0111> \{Tomoyo} 『Nhờ vậy mà em đã thông suốt nhiều điều.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things." |
// \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things." |
||
// \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」 |
// \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{\m{B}} "Nếu là con trai thì anh sẽ ghen đấy." |
||
+ | <0112> \{\m{B}} 『Nếu người đó là con trai thì anh sẽ ghen đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous." |
// \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous." |
||
// \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」 |
// \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Tomoyo} "Đúng vậy." |
||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "It is." |
// \{Tomoyo} "It is." |
||
// \{智代}「男だぞ」 |
// \{智代}「男だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{\m{B}} "Thật không đấy...?" |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Thật luôn hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "You serious...?" |
// \{\m{B}} "You serious...?" |
||
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Tomoyo} "Ừ. Em trai em." |
||
+ | <0115> \{Tomoyo} 『Ừm. Là em trai em.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup. My younger brother." |
// \{Tomoyo} "Yup. My younger brother." |
||
// \{智代}「うん。弟だ」 |
// \{智代}「うん。弟だ」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{\m{B}} "Anh không biết em có em trai đấy..." |
||
+ | <0116> \{\m{B}} 『Anh không biết em có em trai đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "I didn't know you had one..." |
// \{\m{B}} "I didn't know you had one..." |
||
// \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」 |
// \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Hồi trước, nó cũng được nuôi dạy như em." |
||
+ | <0117> \{Tomoyo} 『Em có. Và nó cũng lớn lên trong cùng hoàn cảnh như em.』 |
||
// \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me." |
// \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me." |
||
// \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」 |
// \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Tomoyo} "Ngay cả em em cũng thú nhận là cảm thấy cay đắng." |
||
+ | <0118> \{Tomoyo} 『Và nói thật, ngay cả với nó, em cũng rất lạnh nhạt.』 |
||
+ | // câu dưới dịch sai rồi, phải là "And honestly confess, I was bitter, even to my brother" - editor |
||
// \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front." |
// \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front." |
||
// \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」 |
// \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Tomoyo} "Khi em trở nên chán ghét mọi thứ, chỉ còn nó bị bỏ lại..." |
||
+ | <0119> \{Tomoyo} 『Em chán ghét mọi thứ, và nó cũng không phải ngoại lệ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..." |
// \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..." |
||
// \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」 |
// \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0120> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Tomoyo} "Em trai em luôn sợ hãi..." |
||
+ | <0121> \{Tomoyo} 『Em trai em luôn sợ hãi...』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother was always scared..." |
// \{Tomoyo} "My brother was always scared..." |
||
// \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」 |
// \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Tomoyo} "Đó là kí ức đau buồn duy nhất em có về gương mặt nó..." |
||
+ | <0122> \{Tomoyo} 『Nét đau buồn trên gương mặt là những ký ức duy nhất em có khi nhớ về thằng bé...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..." |
// \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..." |
||
// \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」 |
// \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Tomoyo} "Em chưa bao giờ thấy nó cười..." |
||
+ | <0123> \{Tomoyo} 『Em chưa bao giờ thấy nó cười...』 |
||
// \{Tomoyo} "I've never known his smile..." |
// \{Tomoyo} "I've never known his smile..." |
||
// \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」 |
// \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Tomoyo} "Em thật không phải một người chị tốt..." |
||
+ | <0124> \{Tomoyo} 『Em đúng là một người chị tệ hại...』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..." |
// \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..." |
||
// \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」 |
// \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{\m{B}} "Đó không phải là lỗi của em." |
||
+ | <0125> \{\m{B}} 『Đó không phải là lỗi của em.』 |
||
// \{\m{B}} "It's not your fault." |
// \{\m{B}} "It's not your fault." |
||
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 |
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Tomoyo} "Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy." |
||
+ | <0126> \{Tomoyo} 『Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then." |
// \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then." |
||
// \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」 |
// \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "Thành thực thì anh là một thằng bạn trai tệ hại." |
||
+ | <0127> \{\m{B}} 『Thành thực thì, anh cũng là một thằng bạn trai tệ hại.』 |
||
// \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend." |
// \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend." |
||
// \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」 |
// \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Tomoyo} "Vấn đề này còn hơn thế nữa. Em sẽ bỏ qua việc cỏn con đó cho anh." |
||
+ | <0128> \{Tomoyo} 『Vấn đề của em nghiêm trọng hơn nhiều. Cứ để em nói nốt đã.』 |
||
// \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that." |
// \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that." |
||
// \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」 |
// \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{\m{B}} "Ừ... cứ nói tiếp đi." |
||
+ | <0129> \{\m{B}} 『Ừ... em nói tiếp đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... please continue." |
// \{\m{B}} "Yeah... please continue." |
||
// \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」 |
// \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Tomoyo} "Em nghĩ trước đây mình như vậy là vì em em không vừa ý với em." |
||
+ | <0130> \{Tomoyo} 『Em nghĩ em trai em không trở nên sa ngã, vì nó đã chứng kiến chị mình rơi vào tình cảnh như thế rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me." |
// \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me." |
||
// \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」 |
// \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{Tomoyo} "Em chạy trốn." |
||
+ | <0131> \{Tomoyo} 『Em là người đã bỏ chạy trước.』 |
||
// \{Tomoyo} "I ran away." |
// \{Tomoyo} "I ran away." |
||
// \{智代}「私が先に逃げた」 |
// \{智代}「私が先に逃げた」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Tomoyo} "Bỏ lại em mình." |
||
+ | <0132> \{Tomoyo} 『Bỏ rơi em mình.』 |
||
// \{Tomoyo} "Leaving my brother behind." |
// \{Tomoyo} "Leaving my brother behind." |
||
// \{智代}「弟は置いてかれたんだ」 |
// \{智代}「弟は置いてかれたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Tomoyo} "Vì thế mà nó chỉ còn một mình trong gia đình..." |
||
+ | <0133> \{Tomoyo} 『Bỏ rơi nó một mình trong cái nhà đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..." |
// \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..." |
||
// \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」 |
// \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{Tomoyo} "... như để níu giữ cả gia đình lại với nhau." |
||
+ | <0134> \{Tomoyo} 『...còn nó thì luôn cố gắng níu giữ mọi người lại với nhau.』 |
||
// \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together." |
// \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together." |
||
// \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」 |
// \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Tomoyo} "Để níu giữ một gia đình đã không còn là một gia đình nữa..." |
||
+ | <0135> \{Tomoyo} 『Níu giữ một gia đình vốn đã không còn mang hình hài của một gia đình nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..." |
// \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..." |
||
// \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」 |
// \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Tomoyo} "Anh biết là việc đó khó khăn và vô lý thế nào phải không?" |
||
+ | <0136> \{Tomoyo} 『Anh cũng biết việc đó phi lý và vô nghĩa như thế nào, phải không?』 |
||
// \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?" |
// \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?" |
||
// \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」 |
// \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Anh hiểu...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「わかるよ…」 |
// \{\m{B}}「わかるよ…」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{Tomoyo} "Hai năm trước vào mùa xuân,.." |
||
+ | <0138> \{Tomoyo} 『Mùa xuân hai năm trước...』 |
||
// \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.." |
// \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.." |
||
// \{智代}「二年前の春だ」 |
// \{智代}「二年前の春だ」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{Tomoyo} "Cả cha lẫn mẹ em, ưm, cuối cùng cũng... li hôn." |
||
+ | <0139> \{Tomoyo} 『Cha mẹ em cuối cùng, hay nói đúng hơn, rốt cuộc cũng... làm thủ tục ly hôn.』 |
||
// \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced." |
// \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced." |
||
// \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」 |
// \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Tomoyo} "Cả hai người họ hẳn đã nghĩ rằng vẫn còn ý nghĩa, rằng vẫn còn hi vọng để tiếp tục." |
||
+ | <0140> \{Tomoyo} 『Hai người vốn đã không đoái hoài gì đến nhau, tới mức em còn cho là việc ly hôn hay không cũng chẳng ảnh hưởng gì đến họ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on." |
// \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on." |
||
// \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」 |
// \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Tomoyo} "Nhưng rốt cuộc, họ đi đến quyết định đó." |
||
+ | <0141> \{Tomoyo} 『Nhưng rốt cuộc, họ vẫn đi đến quyết định đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point." |
// \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point." |
||
// \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」 |
// \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{Tomoyo} "Cũng phải thôi. Họ đều đã có người tình cả rồi." |
||
+ | <0142> \{Tomoyo} 『Cũng phải thôi. Họ đều đã có tình nhân cả rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already." |
// \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already." |
||
// \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」 |
// \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{Tomoyo} "Một gia đình không còn là gia đình. Dù rằng đó không bao giờ là một gia đình, nó vẫn tồn tại..." |
||
+ | <0143> \{Tomoyo} 『Một gia đình sắp không còn là gia đình nữa. Dù ngay từ đầu đã chẳng ai xem ai ra gì, nhưng ít ra nó vẫn là một gia đình trên danh nghĩa...』 |
||
// \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..." |
// \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..." |
||
// \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」 |
// \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{Tomoyo} "Thật sự đáng tiếc." |
||
+ | <0144> \{Tomoyo} 『Và giờ thì ngay cả cái danh nghĩa đó cũng sắp tiêu tan.』 |
||
// \{Tomoyo} "It really was a waste." |
// \{Tomoyo} "It really was a waste." |
||
// \{智代}「それが本当に、費えてしまう」 |
// \{智代}「それが本当に、費えてしまう」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Tomoyo} "Em trai em cảm thấy sợ hãi." |
||
+ | <0145> \{Tomoyo} 『Em trai em luôn lo sợ điều đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother was scared." |
// \{Tomoyo} "My brother was scared." |
||
// \{智代}「弟はそれを恐れた」 |
// \{智代}「弟はそれを恐れた」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{Tomoyo} "Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng." |
||
+ | <0146> \{Tomoyo} 『Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort." |
// \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort." |
||
// \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」 |
// \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{Tomoyo} "Biện pháp cuối cùng... là thứ đáng ra không bao giờ được dùng tới." |
||
+ | <0147> \{Tomoyo} 『Biện pháp cuối cùng... là thứ mà nó chỉ có thể thử một lần trong đời.』 |
||
// \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort." |
// \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort." |
||
// \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」 |
// \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Tomoyo} "Anh có thể nghĩ được đó là gì không...?" |
||
+ | <0148> \{Tomoyo} 『Anh có đoán ra đó là gì không...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?" |
// \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?" |
||
// \{智代}「想像がつくか…?」 |
// \{智代}「想像がつくか…?」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0149> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Tomoyo} "Em trai em nhảy xuống đường." |
||
+ | <0150> \{Tomoyo} 『Em trai em đã nhảy xuống đường.』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road." |
// \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road." |
||
// \{智代}「弟は、公道に飛び出た」 |
// \{智代}「弟は、公道に飛び出た」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{Tomoyo} "Để cho xe đâm." |
||
+ | <0151> \{Tomoyo} 『Cho bị xe cán.』 |
||
// \{Tomoyo} "So that a car would hit him." |
// \{Tomoyo} "So that a car would hit him." |
||
// \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」 |
// \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0151> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0152> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0152> \{Tomoyo} "Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ..." |
||
+ | <0153> \{Tomoyo} 『Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ...』 |
||
// \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..." |
// \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..." |
||
// \{智代}「小さな町の病院だ…」 |
// \{智代}「小さな町の病院だ…」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{Tomoyo} "Trong một căn phòng bệnh viện chật hẹp..." |
||
+ | <0154> \{Tomoyo} 『Ở đó, trong một phòng cấp cứu chật hẹp...』 |
||
// \{Tomoyo} "In a small hospital room..." |
// \{Tomoyo} "In a small hospital room..." |
||
// \{智代}「小さな病室だ…」 |
// \{智代}「小さな病室だ…」 |
||
+ | |||
− | <0154> \{Tomoyo} "Ở đó, cả gia đình quây quần bên nhau." |
||
+ | <0155> \{Tomoyo} 『Ở đó, cả gia đình em quây quần bên nhau.』 |
||
// \{Tomoyo} "There, the family all gathered together." |
// \{Tomoyo} "There, the family all gathered together." |
||
// \{智代}「そこに、家族が揃っていた」 |
// \{智代}「そこに、家族が揃っていた」 |
||
+ | |||
− | <0155> \{Tomoyo} "Tất cả đều có chung nét mặt." |
||
+ | <0156> \{Tomoyo} 『Ai cũng mang khuôn mặt của con người.』 |
||
// \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person." |
// \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person." |
||
// \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」 |
// \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」 |
||
+ | |||
− | <0156> \{Tomoyo} "Trông họ giống như những con người." |
||
+ | <0157> \{Tomoyo} 『Những nét mặt mà một người bình thường sẽ thể hiện ra trong cảnh huống này.』 |
||
// \{Tomoyo} "They looked like people." |
// \{Tomoyo} "They looked like people." |
||
// \{智代}「人間らしい顔だ」 |
// \{智代}「人間らしい顔だ」 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Tomoyo} "Họ tái mặt..." |
||
+ | <0158> \{Tomoyo} 『Họ tái xanh mặt...』 |
||
// \{Tomoyo} "They were pale..." |
// \{Tomoyo} "They were pale..." |
||
// \{智代}「青ざめていたけどな…」 |
// \{智代}「青ざめていたけどな…」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{Tomoyo} "Em trai của em thoát khỏi cái chết." |
||
+ | <0159> \{Tomoyo} 『Em trai của em thoát khỏi lưỡi hái tử thần.』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother escaped death." |
// \{Tomoyo} "My brother escaped death." |
||
// \{智代}「弟は一命を取り留めた」 |
// \{智代}「弟は一命を取り留めた」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Tomoyo} "Đó là một phép màu..." |
||
+ | <0160> \{Tomoyo} 『Đó là một phép màu...』 |
||
// \{Tomoyo} "It was a miracle..." |
// \{Tomoyo} "It was a miracle..." |
||
// \{智代}「奇跡的だったんだ…」 |
// \{智代}「奇跡的だったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{Tomoyo} "Em trai em dùng chính thân thể mình để giữ cả gia đình lại với nhau." |
||
+ | <0161> \{Tomoyo} 『Thằng bé đánh cược với chính mạng sống của nó để giữ cả gia đình lại với nhau.』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together." |
// \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together." |
||
// \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」 |
// \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{Tomoyo} "Không có gì cả..." |
||
+ | <0162> \{Tomoyo} 『Giữ lấy những con người vô cảm...』 |
||
// \{Tomoyo} "There's nothing..." |
// \{Tomoyo} "There's nothing..." |
||
// \{智代}「何もない…」 |
// \{智代}「何もない…」 |
||
+ | |||
− | <0162> \{Tomoyo} "Không có tình thương hay sự ân cần..." |
||
+ | <0163> \{Tomoyo} 『... không có một chút tình thương hay sự ân cần...』 |
||
// \{Tomoyo} "No love or kindness..." |
// \{Tomoyo} "No love or kindness..." |
||
// \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」 |
// \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{Tomoyo} "... bọn em chỉ là một gia đình trên danh nghĩa." |
||
+ | <0164> \{Tomoyo} 『... Giữ lấy một gia đình trên danh nghĩa.』 |
||
// \{Tomoyo} "... we were only family in name." |
// \{Tomoyo} "... we were only family in name." |
||
// \{智代}「…名ばかりの、家族を」 |
// \{智代}「…名ばかりの、家族を」 |
||
+ | |||
− | <0164> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0165> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Tomoyo} "Nó có thể đã chết..." |
||
+ | <0166> \{Tomoyo} 『Nó đã suýt chết...』 |
||
// \{Tomoyo} "He might have died..." |
// \{Tomoyo} "He might have died..." |
||
// \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」 |
// \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0166> \{Tomoyo} "Nhưng tác động của việc làm đó là tức thì..." |
||
+ | <0167> \{Tomoyo} 『Và hệ quả có thể thấy được ngay...』 |
||
// \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..." |
// \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..." |
||
// \{智代}「でも、効果は覿面だった…」 |
// \{智代}「でも、効果は覿面だった…」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Tomoyo} "Bởi vì em nhận ra tất cả khi điều đó xảy ra..." |
||
+ | <0168> \{Tomoyo} 『Bởi vì sau khi chứng kiến nó làm thế, mọi người trong gia đình em cuối cùng đã tỉnh ngộ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..." |
// \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..." |
||
// \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」 |
// \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」 |
||
+ | |||
− | <0168> \{Tomoyo} "Em trai em..." |
||
+ | <0169> \{Tomoyo} 『Em trai em...』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother..." |
// \{Tomoyo} "My brother..." |
||
// \{智代}「弟が…」 |
// \{智代}「弟が…」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Tomoyo} "Em trai em một mình đối mặt với gia đình bằng cái chết..." |
||
+ | <0170> \{Tomoyo} 『Một thành viên trong gia đình em, đã đứng trước bờ vực cái chết. Lần đầu tiên mọi người đối mặt với hiện thực nghiệt ngã đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..." |
// \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..." |
||
// \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」 |
// \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」 |
||
+ | |||
− | <0170> \{Tomoyo} "Mọi người đều không quan tâm đến suy nghĩ của nó..." |
||
+ | <0171> \{Tomoyo} 『Mọi người vẫn luôn thờ ơ cho đến khi mọi thứ đã quá muộn màng...』 |
||
// \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..." |
// \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..." |
||
// \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」 |
// \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0171> \{Tomoyo} "Thật ngu ngốc biết bao?" |
||
+ | <0172> \{Tomoyo} 『Tại sao chúng em lại ngu ngốc đến vậy?』 |
||
// \{Tomoyo} "How stupid can that be?" |
// \{Tomoyo} "How stupid can that be?" |
||
// \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」 |
// \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」 |
||
+ | |||
− | <0172> \{Tomoyo} "Em trai em nhận ra điều đó..." |
||
+ | <0173> \{Tomoyo} 『Em trai em nhận ra điều đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother realized that..." |
// \{Tomoyo} "My brother realized that..." |
||
// \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」 |
// \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0173> \{Tomoyo} "Một mình trong cái gia đình ấy..." |
||
+ | <0174> \{Tomoyo} 『Trong cái nhà đó, chỉ có mình nó nhận ra điều đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "Alone in that family..." |
// \{Tomoyo} "Alone in that family..." |
||
// \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」 |
// \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」 |
||
+ | |||
− | <0174> Tôi ôm Tomoyo chặt hơn nữa. Tôi có thể cảm thấy đôi vai cô ấy run rẩy. |
||
+ | <0175> Cảm thấy đôi vai Tomoyo đang run rẩy, tôi ôm cô ấy chặt hơn. |
||
// I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering. |
// I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering. |
||
// 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。 |
// 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。 |
||
+ | |||
− | <0175> \{Tomoyo} "Em trai em trầy trụi..." |
||
+ | <0176> \{Tomoyo} 『Thân thể em trai em đầy thương tích...』 |
||
// \{Tomoyo} "My brother became torn apart..." |
// \{Tomoyo} "My brother became torn apart..." |
||
// \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」 |
// \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」 |
||
+ | |||
− | <0176> \{Tomoyo} "Nhưng với cơ thể như vậy, nó vẫn mỉm thật thoải mái..." |
||
+ | <0177> \{Tomoyo} 『Suýt nữa thì mất mạng, vậy mà lần đầu tiên trong đời, cả đôi môi và con tim của nó đều mỉm cười...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..." |
// \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..." |
||
// \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」 |
// \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Tomoyo} "Gần bệnh viện, nơi con đường có hàng cây anh đào..." |
||
+ | <0178> \{Tomoyo} 『Gần bệnh viện là con đường có trồng một hàng anh đào...』 |
||
// \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..." |
// \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..." |
||
// \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」 |
// \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」 |
||
+ | |||
− | <0178> Em trai tôi ngồi trên xe lăn... |
||
+ | <0179> Em trai tôi ngồi trên xe lăn... |
||
// My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here |
// My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here |
||
// 車椅子に乗った弟… |
// 車椅子に乗った弟… |
||
+ | |||
− | <0179> Tôi đẩy nó... |
||
+ | <0180> Tôi là người đẩy... |
||
// I push it... |
// I push it... |
||
// 私がそれを押して… |
// 私がそれを押して… |
||
+ | |||
− | <0180> Như một đứa trẻ, nó mỉm cười... |
||
+ | <0181> Nó cười như một đứa trẻ... |
||
// Like a kid, he smiles... |
// Like a kid, he smiles... |
||
// 子供のように、あの子は笑って… |
// 子供のように、あの子は笑って… |
||
+ | |||
− | <0181> Giá mà nó có thể tự đi được... |
||
+ | <0182> Nếu đã cười đùa như vậy, sao em không thể tự mình bước đi chứ...? |
||
// If only he could walk by himself... |
// If only he could walk by himself... |
||
// 本当なら、自分の足で歩いて… |
// 本当なら、自分の足で歩いて… |
||
+ | |||
− | <0182> Thì nó sẽ có thể đứng ngang vai tôi mà ngắm hoa anh đào... |
||
+ | <0183> Làm vậy, em sẽ có thể ngắm hoa ở ngang tầm với chị rồi... |
||
// Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are |
// Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are |
||
// 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに… |
// 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに… |
||
+ | |||
− | <0183> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên... |
||
+ | <0184> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên... |
||
// Even then, he still smiles innocently... |
// Even then, he still smiles innocently... |
||
// なのに、あの子は、無邪気に笑って… |
// なのに、あの子は、無邪気に笑って… |
||
+ | |||
− | <0184> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy... |
||
+ | <0185> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy... |
||
// A smile I have never seen before... |
// A smile I have never seen before... |
||
// ずっと見たことのないような笑顔で… |
// ずっと見たことのないような笑顔で… |
||
+ | |||
− | <0185> Tôi khóc... |
||
+ | <0186> Tôi khóc... |
||
// I cry... |
// I cry... |
||
// 私は泣けてきて… |
// 私は泣けてきて… |
||
+ | |||
− | <0186> "Chị hai, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?" |
||
+ | <0187> 『Nee-chan, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?』 |
||
// "Onee-chan, why are you lowering your face?" |
// "Onee-chan, why are you lowering your face?" |
||
// 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」 |
// 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」 |
||
+ | |||
− | <0187> "Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu." |
||
+ | <0188> 『Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu.』 |
||
// "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura." |
// "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura." |
||
// 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」 |
// 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」 |
||
+ | |||
− | <0188> "........." |
||
+ | <0189> 『.........』 |
||
// "........." |
// "........." |
||
// 「………」 |
// 「………」 |
||
+ | |||
− | <0189> "Chị hai..." |
||
+ | <0190> 『Nee-chan...』 |
||
// "Onee-chan..." |
// "Onee-chan..." |
||
// 「ねぇちゃん…」 |
// 「ねぇちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <0190> "Hoa anh đào trông đẹp lắm đấy..." |
||
+ | <0191> 『Hoa anh đào đẹp lắm đấy...』 |
||
// "The sakura look really nice..." |
// "The sakura look really nice..." |
||
// 「すごく、桜、きれいだよ…」 |
// 「すごく、桜、きれいだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0191> ......... |
||
+ | <0192> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0192> \{Tomoyo} "Đứa em trai tuyệt vời nhất em có thể có." |
||
+ | <0193> \{Tomoyo} 『Đó là đứa em trai tuyệt vời nhất mà kiếp này em may mắn có được.』 |
||
// \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol |
// \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol |
||
// Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp |
// Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp |
||
// No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle |
// No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「私にとって、最高の弟だ」 |
// \{智代}「私にとって、最高の弟だ」 |
||
+ | |||
− | <0193> \{Tomoyo} "Em thấy tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình." |
||
+ | <0194> \{Tomoyo} 『Em tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart." |
// \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart." |
||
// \{智代}「心から誇れる」 |
// \{智代}「心から誇れる」 |
||
+ | |||
− | <0194> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0195> \{\m{B}} 『Ừ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0195> \{Tomoyo} "Tới tận bây giờ, em vẫn tự hào về cậu em của mình." |
||
+ | <0196> \{Tomoyo} 『Đến tận bây giờ, em vẫn không thôi tự hào về nó.』 |
||
// \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him." |
// \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him." |
||
// \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」 |
// \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Tomoyo} "Mà dù nói chuyện thế này đây, em sẽ không kể chuyện này cho bất kì ai khác." |
||
+ | <0197> \{Tomoyo} 『Mà, thường thì em sẽ không nói như thế với người khác đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else." |
// \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else." |
||
// \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」 |
// \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」 |
||
+ | |||
− | <0197> \{Tomoyo} "Kể từ hôm đó, em trai và em cố gắng hết sức để hàn gắn lại gia đình." |
||
+ | <0198> \{Tomoyo} 『Kể từ hôm đó, cùng với thằng bé, em đã cố gắng hết sức hàn gắn lại gia đình.』 |
||
// \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together." |
// \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together." |
||
// \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」 |
// \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Tomoyo} "Bọn em đã cố gắng rất nhiều." |
||
+ | <0199> \{Tomoyo} 『Em cũng chuyên tâm học hành.』 |
||
// \{Tomoyo} "We worked a lot." |
// \{Tomoyo} "We worked a lot." |
||
// \{智代}「勉強をたくさんした」 |
// \{智代}「勉強をたくさんした」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{Tomoyo} "Và sau một năm, em vào học trường này." |
||
+ | <0200> \{Tomoyo} 『Và sau một năm, em được nhân vào ngôi trường tên tuổi này.』 |
||
// \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school." |
// \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school." |
||
// \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」 |
// \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{Tomoyo} "Lúc đó, cha mẹ em mỉm cười." |
||
+ | <0201> \{Tomoyo} 『Lúc đó, cha mẹ em đã mỉm cười.』 |
||
// \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled." |
// \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled." |
||
// \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」 |
// \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Tomoyo} "Có thể nói là họ không nói nên lời." |
||
+ | <0202> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngỡ ngàng trước nụ cười của họ.』 |
||
// \{Tomoyo} "You could say they were speechless." |
// \{Tomoyo} "You could say they were speechless." |
||
// \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」 |
// \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{Tomoyo} "Cũng khá vui, cố gắng hết sức để có thể thấy gương mặt đó của họ." |
||
+ | <0203> \{Tomoyo} 『Thật mừng vì em đã cố gắng hết sức để nhận lại gương mặt đó từ họ.』 |
||
// \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that." |
// \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that." |
||
// \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」 |
// \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」 |
||
+ | |||
− | <0203> \{\m{B}} "Ra vậy. Nếu vậy anh chắc rằng sẽ ổn thôi" |
||
+ | <0204> \{\m{B}} 『Ra vậy. Mọi thứ đã trở nên tốt đẹp rồi nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine." |
// \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine." |
||
// \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」 |
// \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{Tomoyo} "Phải, anh không cần lo lắng về điều đó đâu." |
||
+ | <0205> \{Tomoyo} 『Ừ, nên anh không phải lo đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it." |
// \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it." |
||
// \{智代}「ああ、心配しないでもいい」 |
// \{智代}「ああ、心配しないでもいい」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{\m{B}} "Dù anh chen vào trong lúc em nói, anh nghĩ anh sẽ bỏ trốn cùng em." |
||
+ | <0206> \{\m{B}} 『Lúc em đang kể giữa chừng, anh còn tính đến chuyện sẽ bỏ trốn cùng em nữa kìa.』 |
||
// \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you." |
// \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you." |
||
// \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」 |
// \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Tomoyo} "Nếu là thật thì những gì anh nói quả là bất ngờ." |
||
+ | <0207> \{Tomoyo} 『Thật đó hả? Anh làm em bất ngờ đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking." |
// \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking." |
||
// \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」 |
// \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0207> \{\m{B}} "Đó là nửa đùa nửa thật." |
||
+ | <0208> \{\m{B}} 『Có chút đùa, nhưng phần nhiều là thật.』 |
||
// \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious." |
// \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious." |
||
// \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」 |
// \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」 |
||
+ | |||
− | <0208> \{Tomoyo} "Vậy thì em nửa giận và nửa vui." |
||
+ | <0209> \{Tomoyo} 『Vậy thì em nửa bực và nửa vui.』 |
||
// \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy." |
// \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy." |
||
// \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」 |
// \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」 |
||
+ | |||
− | <0209> \{Tomoyo} "Nhưng em không ghét gia đình bây giờ của mình. Không thể nào." |
||
+ | <0210> \{Tomoyo} 『Nhưng gia đình em giờ đã không còn chán ghét nhau nữa, nên chúng ta không cần làm thế đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could." |
// \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could." |
||
// \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」 |
// \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{\m{B}} "Tiếc nhỉ." |
||
+ | <0211> \{\m{B}} 『Tiếc nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "That's unfortunate." |
// \{\m{B}} "That's unfortunate." |
||
// It's unfortunate that she doesn't hate her home? |
// It's unfortunate that she doesn't hate her home? |
||
// \{\m{B}}「そりゃ残念」 |
// \{\m{B}}「そりゃ残念」 |
||
+ | |||
− | <0211> \{\m{B}} "Vậy là..." |
||
+ | <0212> \{\m{B}} 『Vậy ra...』 |
||
// \{\m{B}} "So then..." |
// \{\m{B}} "So then..." |
||
// \{\m{B}}「つまり…」 |
// \{\m{B}}「つまり…」 |
||
+ | |||
− | <0212> Tôi buông Tomoyo ra. |
||
+ | <0213> Tôi buông Tomoyo ra. |
||
// I let go of Tomoyo. |
// I let go of Tomoyo. |
||
// 俺はそこで智代の体を解放した。 |
// 俺はそこで智代の体を解放した。 |
||
+ | |||
− | <0213> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?" |
||
+ | <0214> \{\m{B}} 『Lý do em muốn trở thành Hội trưởng Hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?』 |
||
// \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?" |
// \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?" |
||
// \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」 |
// \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{Tomoyo} "Không chỉ đơn giản như vậy." |
||
+ | <0215> \{Tomoyo} 『Không đơn giản vậy đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's not as simple as that." |
// \{Tomoyo} "It's not as simple as that." |
||
// \{智代}「そんな単純な理由じゃない」 |
// \{智代}「そんな単純な理由じゃない」 |
||
+ | |||
− | <0215> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?" |
||
+ | <0216> \{\m{B}} 『Vậy thì là gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, what is it?" |
// \{\m{B}} "Then, what is it?" |
||
// \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」 |
// \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0216> \{Tomoyo} "Anh có biết ở phía sau hàng cây anh đào là gì không?" |
||
+ | <0217> \{Tomoyo} 『Anh biết không, từng có một rặng anh đào ngay chỗ kia đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?" |
// \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?" |
||
// \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」 |
// \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0217> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Hở?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0218> Tôi không hiểu chuyện đó thì có liên quan gì khi quay mặt về phía hàng cây. |
||
+ | <0219> Tôi không biết chuyện đó và việc tôi đang nói thì có liên quan gì, song tôi vẫn hướng mắt nhìn sang. |
||
// I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees. |
// I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees. |
||
// どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。 |
// どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。 |
||
+ | |||
− | <0219> Đằng sau là một vùng đất nâu nhạt. |
||
+ | <0220> Đằng xa là một khoảng đất nâu nhạt. |
||
// What's ahead is a light brown ground. |
// What's ahead is a light brown ground. |
||
// ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。 |
// ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。 |
||
+ | |||
− | <0220> Cho thấy việc phát triển khu dân cư. |
||
+ | <0221> Chỗ đó đang được cải tạo làm khu dân cư. |
||
// It indicates residential land development. |
// It indicates residential land development. |
||
// 宅地造成、という言葉が浮かんだ。 |
// 宅地造成、という言葉が浮かんだ。 |
||
+ | |||
− | <0221> \{\m{B}} "Em nói anh mới để ý là có việc đó..." |
||
+ | <0222> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ, anh nhớ ra rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..." |
// \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..." |
||
// \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」 |
// \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」 |
||
+ | |||
− | <0222> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Đó là điều hiển nhiên." |
||
+ | <0223> \{Tomoyo} 『Thị trấn này đang thay đổi. Đó là điều tất yếu.』 |
||
// \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious." |
// \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious." |
||
// \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」 |
// \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」 |
||
+ | |||
− | <0223> \{Tomoyo} "Nơi đây mang những kỉ niệm." |
||
+ | <0224> \{Tomoyo} 『Nơi đó lưu dấu nhiều hồi ức với em.』 |
||
// \{Tomoyo} "This place has memories." |
// \{Tomoyo} "This place has memories." |
||
// \{智代}「思い出の場所だったんだ」 |
// \{智代}「思い出の場所だったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{Tomoyo} "Ở đằng trước kia là một bệnh viện nhỏ." |
||
+ | <0225> \{Tomoyo} 『Đằng sau nó là bệnh viện nhỏ mà em đã nói.』 |
||
// \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital." |
// \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital." |
||
// \{智代}「その先に小さな病院がある」 |
// \{智代}「その先に小さな病院がある」 |
||
+ | |||
− | <0225> \{\m{B}} "À... anh hiểu rồi." |
||
+ | <0226> \{\m{B}} 『À... anh hiểu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ahh... I see." |
// \{\m{B}} "Ahh... I see." |
||
// \{\m{B}}「ああ…なるほど」 |
// \{\m{B}}「ああ…なるほど」 |
||
+ | |||
− | <0226> Tôi cũng thấy vậy. |
||
+ | <0227> Tôi vỡ lẽ. |
||
// I agree. |
// I agree. |
||
// 俺は納得した。 |
// 俺は納得した。 |
||
+ | |||
− | <0227> \{\m{B}} "Đây là con đường em đẩy em mình đi qua." |
||
+ | <0228> \{\m{B}} 『Đây là con đường em đã đẩy em trai mình đi qua.』 |
||
// \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on." |
// \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on." |
||
// \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」 |
// \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」 |
||
+ | |||
− | <0228> \{Tomoyo} "Đúng vậy." |
||
+ | <0229> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's right." |
// \{Tomoyo} "That's right." |
||
// \{智代}「そうだ」 |
// \{智代}「そうだ」 |
||
+ | |||
− | <0229> \{Tomoyo} "Em muốn lại được bước đi nơi đây." |
||
+ | <0230> \{Tomoyo} 『Em muốn lại được bước đi ở nơi đây.』 |
||
// \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again." |
// \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again." |
||
// \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」 |
// \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0230> \{Tomoyo} "Cùng em mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi." |
||
+ | <0231> \{Tomoyo} 『Cùng sánh bước bên em trai mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi.』 |
||
// \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls." |
// \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls." |
||
// \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」 |
// \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{Tomoyo} "Khi đó, bọn em sẽ nói chuyện chứ không phải là khóc." |
||
+ | <0232> \{Tomoyo} 『Thay vì khóc như hôm đó, bọn em sẽ chuyện trò với nhau.』 |
||
// \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying." |
// \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying." |
||
// \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」 |
// \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{Tomoyo} "Nó sẽ nói hoa thật đẹp." |
||
+ | <0233> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói với nó, 「Ừ, hoa đẹp lắm」.』 |
||
// \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything." |
// \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything." |
||
// \{智代}「ああ、綺麗だな、と」 |
// \{智代}「ああ、綺麗だな、と」 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Tomoyo} "Đó là mong ước của em..." |
||
+ | <0234> \{Tomoyo} 『Đó là mong ước của em...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's what I wish for..." |
// \{Tomoyo} "That's what I wish for..." |
||
// \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」 |
// \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{Tomoyo} "Thành phố thay đổi. Việc đó không thể khác được." |
||
+ | <0235> \{Tomoyo} 『Thị trấn sẽ luôn thay đổi. Quy luật ấy không thể đảo ngược.』 |
||
// \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped." |
// \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped." |
||
// \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」 |
// \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」 |
||
+ | |||
− | <0235> \{Tomoyo} "Nhưng nếu có thể, em sẽ chiến đấu." |
||
+ | <0236> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu có thể làm được chút gì đó, em sẽ chiến đấu đến cùng.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will." |
// \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will." |
||
// \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」 |
// \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」 |
||
+ | |||
− | <0236> \{Tomoyo} "Để bảo vệ những kỉ niệm đó và không phải bỏ chúng lại." |
||
+ | <0237> \{Tomoyo} 『Để bảo vệ những kỷ niệm tươi đẹp vốn có, giúp chúng mãi trường tồn.』 |
||
// \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind." |
// \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind." |
||
// \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」 |
// \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」 |
||
+ | |||
− | <0237> \{Tomoyo} "Thế nên... đi trên con đường tới trường, em muốn bảo vệ những cây hoa anh đào ở đó." |
||
+ | <0238> \{Tomoyo} 『Thế nên... em muốn dùng chính sức mình bảo vệ rặng anh đào dọc theo đường đồi dẫn đến trường học.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there." |
// \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there." |
||
// \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」 |
// \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0238> \{\m{B}} "Là vậy sao..." |
||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Là vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
// \{\m{B}}「そうだったのか…」 |
// \{\m{B}}「そうだったのか…」 |
||
+ | |||
− | <0239> \{Tomoyo} "Em sẽ bảo vệ hàng cây đó. Đó là điều em đã thề." |
||
+ | <0240> \{Tomoyo} 『Bảo vệ hàng cây đó, chính là cam kết tranh cử của em.』 |
||
// \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed." |
// \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed." |
||
// \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」 |
// \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」 |
||
+ | |||
− | <0240> \{Tomoyo} "Không chỉ vì bọn em." |
||
+ | <0241> \{Tomoyo} 『Không chỉ vì bản thân em.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's not just for us." |
// \{Tomoyo} "It's not just for us." |
||
// \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」 |
// \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」 |
||
+ | |||
− | <0241> \{Tomoyo} "Mà là vì những học sinh học dưới mái trường này, cho những học sinh sẽ vào học nơi đây, vì tất cả mọi người." |
||
+ | <0242> \{Tomoyo} 『Mà còn vì toàn thể học sinh dưới mái trường này cũng như lứa học sinh kế tiếp. Vì tất cả mọi người.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone." |
// \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone." |
||
// \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」 |
// \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 07:50, 8 July 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2505.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' <0000> Thứ Hai, 5 tháng 5 // May 5 (Monday) // 5月5日(月) <0001> Chúng tôi dành ngày cuối cùng của kỳ nghỉ để dạo chơi trong phố mua sắm. // We are having fun in the shopping district on the last day of holidays. // 最後の日は、商店街で遊びまくった。 <0002> Mua đồ ngọt, thăm thú trung tâm game... // Buying sweets, and hanging out at the game center... // 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。 <0003> Dù là chơi trò nào, Tomoyo cũng tràn đầy vẻ nữ tính. // The game Tomoyo plays really did make her look like a girl. // ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。 <0004> Cô ấy điều khiển nhân vật đi loạn xạ và bị địch đánh trúng không biết bao nhiêu lần. // She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy. // おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。 <0005> \{Tomoyo} 『Em chẳng hiểu gì hết.』 // \{Tomoyo} "I don't really understand this at all." // \{智代}「納得いかないぞ、今のは」 <0006> Vui thật đấy. // We can't help but have fun. // 楽しくて仕方がなかった。 <0007> Phải. // Yeah. // そう。 <0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như thế này. // I feel it'd be nice to live every day like this. // こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。 <0009> Cuộc đời tôi thật may mắn vì đã hạnh ngộ cùng Tomoyo. // I'm so glad I met Tomoyo. // 本当に、智代と出会えてよかった。 <0010> Tôi hạnh phúc từ tận đáy lòng... // I really think that... // 本当によかったと思うから… <0011> Vì thế tôi... // That's why, I... // だから、俺は… <0012> Nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao // think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014 // このままでいいと思った <0013> Nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được // think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending // このままじゃいけないと思った <0014> \{\m{B}} 『Đã đến thời điểm em nói cho anh biết chưa?』 // \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you." // \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」 <0015> \{Tomoyo} 『Nói gì cơ?』 // \{Tomoyo} "About?" // \{智代}「何を」 <0016> \{\m{B}} 『Lý do em muốn vào Hội học sinh.』 // \{\m{B}} "Your reason for entering the student council." // \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」 <0017> \{\m{B}} 『Em đâu cần phải giữ bí mật với anh nữa?』 // \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?" // \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」 <0018> \{\m{B}} 『Anh là bạn trai của em mà.』 // \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?" // \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」 <0019> \{Tomoyo} 『Anh thực sự muốn biết sao?』 // \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?" // \{智代}「本当に、聞きたいのか?」 <0020> \{\m{B}} 『Ờ, hãy nói cho anh biết.』 // \{\m{B}} "Yes, please." // \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」 <0021> \{Tomoyo} 『Cũng chẳng có gì thú vị đâu...』 // \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..." // \{智代}「おもしろくもない話だぞ」 <0022> \{\m{B}} 『Anh không mong đợi nó sẽ thú vị.』 // \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting." // \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」 <0023> \{\m{B}} 『Vì đó là câu chuyện của em, nên anh muốn biết. Chỉ vậy thôi.』 // \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all." // \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」 <0024> \{Tomoyo} 『Thế à...』 // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0025> \{Tomoyo} 『Vậy thì được.』 // \{Tomoyo} "Then, I guess I will." // \{智代}「なら、仕方がないな」 <0026> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói cho anh biết.』 // \{Tomoyo} "I'll tell you." // \{智代}「話してやる」 <0027> Tomoyo nheo mắt nhìn về phía vầng dương đang lặn. // Tomoyo smiles in the setting sun. // 智代は西日に目を細めた。 <0028> \{Tomoyo} 『Rất nhiều người có những lý do ngăn họ không sa ngã.』 // \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons." // Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle // \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」 <0029> \{Tomoyo} 『Anh có biết lý do đó là gì không?』 // \{Tomoyo} "Do you know what these might be?" // \{智代}「それが何かわかるか」 <0030> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 // \{\m{B}} "Hmm, I dunno..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <0031> \{\m{B}} 『Tài năng chăng?』 // \{\m{B}} "Talent, maybe?" // \{\m{B}}「例えば、才能とか」 <0032> \{\m{B}} 『Nếu có tài năng thì người đó tất sẽ biết rõ mình cần phải làm gì. Chỉ cần say mê với tài năng thôi.』 // \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too." // \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」 <0033> \{Tomoyo} 『Suy nghĩ hay lắm.』 // \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc. // \{智代}「おまえ、頭いいな」 <0034> \{\m{B}} 『Anh đoán đúng à...?』 // \{\m{B}} "I'm not right, am I...?" // \{\m{B}}「正解なのかよ…」 <0035> \{Tomoyo} 『Nhưng một người không có tài năng gì cả sẽ phải làm sao đây?』 // \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?" // \{智代}「けど、才能がなければどうする?」 <0036> \{Tomoyo} 『Tài năng không phải thứ mà con người thuần túy nào cũng có.』 // \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular." // \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」 <0037> \{Tomoyo} 『Vậy những người đơn thuần đó sẽ phải làm gì?』 // \{Tomoyo} "What should normal people do?" // \{智代}「凡人はどうすればいい」 <0038> \{\m{B}} 『Tình yêu. Chỉ cần tình yêu là đủ rồi.』 // \{\m{B}} "Love. Love's good enough." // \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」 <0039> \{Tomoyo} 『Sến rện, nghe mà muốn sâu răng luôn ấy.』 // \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging." // \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」 <0040> ...Nhưng chẳng phải chúng ta cũng đang yêu nhau sao? // ... that's what we're doing, aren't we? // …してるじゃん、俺たち。 <0041> \{Tomoyo} 『Chưa kể, nếu đó là tình yêu đơn phương thì càng tệ hơn nữa...』 // \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..." // \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」 <0042> \{\m{B}} 『Cũng phải...』 // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「だな…」 <0043> \{Tomoyo} 『Anh vẫn chưa nhận ra sao?』 // \{Tomoyo} "So you don't know?" // \{智代}「わからないか」 <0044> \{Tomoyo} 『Câu trả lời gần ngay trước mắt anh đấy.』 // \{Tomoyo} "The answer's close by." // \{智代}「答えはとても近くにある」 <0045> \{Tomoyo} 『Mà không, có lẽ vì quá gần nên chẳng ai để ý tới.』 // \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it." // \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」 <0046> Nghe vậy, tôi nghĩ là mình đã lờ mờ đoán ra. // It feel like I know. // 俺はそれでわかった気がした。 <0047> Nhưng câu trả lời ấy không chính xác lắm. // But, I'm really reluctant to answer. // だが、それはとても賛同しかねる回答だ。 <0048> Ít nhất là, với hoàn cảnh của tôi. // I am. // 俺にとっては。 <0049> \{Tomoyo} 『Câu trả lời là, gia đình.』 // \{Tomoyo} "The answer is family." // \{智代}「答えは家族だ」 <0050> Tôi đoán không sai. // On the spot. // 的中。 <0051> \{\m{B}} 『Nhưng có những khi chính gia đình lại đẩy ta vào tuyệt vọng đến mức sa ngã.』 // \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues." // \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」 <0052> \{\m{B}} 『Như gia đình anh vậy...』 // \{\m{B}} "For example, like me..." // \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」 <0053> \{Tomoyo} 『Anh không sa ngã mà?』 // \{Tomoyo} "You're not astray, are you?" // \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」 <0054> \{Tomoyo} 『Chỉ là giờ giấc sinh hoạt của anh khác với người ta thôi.』 // \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water." // \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」 <0055> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 // \{\m{B}} "I suppose." // \{\m{B}}「まぁな」 <0056> \{\m{B}} 『Nhưng thực sự có rất nhiều người bị gia đình dồn ép vào đường cùng đến mức làm liều, em biết mà?』 // \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?" // \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」 <0057> \{Tomoyo} 『Phải, em biết.』 // \{Tomoyo} "Yeah, there are." // \{智代}「ああ、いるな」 <0058> \{Tomoyo} 『Những kẻ đó thật đáng xấu hổ.』 // \{Tomoyo} "They're just too shy about it." // \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」 <0059> \{Tomoyo} 『Khi va chạm với đời rồi, tự họ sẽ ý thức được điều đó.』 // \{Tomoyo} "I know all too well." // \{智代}「もっと経験を積めばわかる」 <0060> \{\m{B}} 『Thật không...?』 // \{\m{B}} "Serious..." // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0061> \{Tomoyo} 『Gia đình không nhất thiết là những người có quan hệ máu mủ. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi.』 // \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine." // \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」 <0062> \{Tomoyo} 『Họ hiện hữu bên ta giống như một gia đình.』 // \{Tomoyo} "That's how families are." // \{智代}「家族のような存在、ということだ」 <0063> \{\m{B}} 『Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào, nhưng...』 // \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..." // \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」 <0064> \{\m{B}} 『Khoan... ý em tức là...』 // \{\m{B}} "So... even though you've said that..." // \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」 <0065> \{Tomoyo} 『Sao nào?』 // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0066> \{\m{B}} 『Em không có một gia đình à?』 // \{\m{B}} "You don't have a family?" // \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」 <0067> \{Tomoyo} 『Em có. Cả nhà vẫn khỏe.』 // \{Tomoyo} "I do. They're okay." // \{智代}「居る。健在だ」 <0068> \{\m{B}} 『Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?』 // \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?" // \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」 <0069> \{Tomoyo} 『Hoàn toàn ngược lại với những gì em vừa nói.』 // \{Tomoyo} "The exact opposite." // \{智代}「さっきの逆だ」 <0070> \{Tomoyo} 『Nôm na là, dù có một gia đình thực sự, nhưng em lại không hề cảm thấy họ hiện hữu bên mình.』 // \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families." // Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle // \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」 <0071> \{Tomoyo} 『Đó là một cái nhà, chứ không phải gia đình.』 // \{Tomoyo} "All that there is, is the house." // \{智代}「家はそれだった」 <0072> \{Tomoyo} 『Từ thuở bé, em đã không mấy hòa thuận với cha mẹ.』 // \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms." // \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」 <0073> \{\m{B}} 『Đến mức gây gổ với họ ư?』 // \{\m{B}} "So, they argued all the time?" // \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」 <0074> \{Tomoyo} 『Không chỉ đơn giản như vậy...』 // \{Tomoyo} "They didn't really live like that..." // \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」 <0075> \{Tomoyo} 『Nếu còn gây gổ được thì đã tốt.』 // \{Tomoyo} "They didn't argue." // \{智代}「喧嘩すらしないんだ」 <0076> \{\m{B}} 『Anh không hiểu ý em...』 // \{\m{B}} "I don't really know what that means..." // \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」 <0077> \{Tomoyo} 『Gia đình em không có chút hơi ấm nào cả.』 // \{Tomoyo} "A family with no warmth." // \{智代}「温もりのない家庭だ」 <0078> \{Tomoyo} 『Dù xảy ra chuyện gì, ai nấy cũng lạnh lùng, thờ ơ.』 // \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold." // \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」 <0079> \{Tomoyo} 『Kể cả khi em vào tiểu học, cả khi tham gia hội thao, cả khi đạt điểm cao, cả khi nhận giải thưởng cho một bức tranh vẽ trong kỳ nghỉ hè...』 // \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..." // \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」 <0080> \{Tomoyo} 『Họ cũng chẳng buồn đếm xỉa.』 // \{Tomoyo} "There's nothing." // \{智代}「なにもないんだ」 <0081> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0082> \{Tomoyo} 『Anh đã hiểu chưa,\ \ <0083> ?』 // \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?" // \{智代}「わかるか、\m{B}?」 <0084> \{\m{B}} 『Ờ, một chút.』 // \{\m{B}} "Yeah, a little bit." // \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」 <0085> \{Tomoyo} 『Em lớn lên mà không được hưởng chút tình thương nào.』 // \{Tomoyo} "I was brought up with no love." // \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」 <0086> \{Tomoyo} 『Mà vốn dĩ em còn chẳng biết tình thương có mùi vị ra sao nữa.』 // \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was." // \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」 <0087> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Umm, Tomoyo." // \{\m{B}}「あのさ、智代」 <0088> \{Tomoyo} 『Sao vậy, em đang nói dở.』 // \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk." // \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」 <0089> \{\m{B}} 『Ừm... anh ra sau lưng em được không?』 // \{\m{B}} "Um... could you turn around?" // \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」 <0090> \{Tomoyo} 『Sau lưng?』 // \{Tomoyo} "Around?" // \{智代}「後ろ?」 <0091> Tomoyo ngoái nhìn ra sau. Chẳng có gì ở đó cả. // Tomoyo does so. There shouldn't be anything there. // 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。 <0092> Cô ấy bị cuốn vào những gì mình đang nói đến nỗi không nhận ra tâm ý của tôi. // Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant. // ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。 <0093> Vì vậy không đợi cô trả lời, tôi cứ làm những gì mình muốn. // That's why, I didn't ask for an answer. // What does he mean by that? // だから、俺は返事も聞かずにそうした。 <0094> Tôi đi vòng ra sau và ôm chầm lấy cô ấy. // I go around to her back and embrace her. // 背後に回って、その背中を抱きしめた。 <0095> Tomoyo hít sâu, như thể trút được gánh nặng trong lòng. // Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved. // 智代が安心したように、深く息をついた。 <0096> \{Tomoyo} 『Chỉ khi phản bội nhau thì họ mới thấy hạnh phúc.』 // \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other." // \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」 <0097> \{Tomoyo} 『Nhưng đó chắc chắn không phải hạnh phúc đúng nghĩa...』 // \{Tomoyo} "That's not happiness at all..." // \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」 <0098> \{\m{B}} 『Ừ... anh biết.』 // \{\m{B}} "Yeah... I know." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <0099> \{Tomoyo} 『Cảm xúc của em... rất dễ bị dao động.』 // \{Tomoyo} "I've... always been so unstable." // \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」 <0100> \{Tomoyo} 『Em từng có cảm giác mình không thể tha thứ cho bất kỳ điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau, em lại tha thứ cho chính những điều đó.』 // \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things." // \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」 <0101> \{Tomoyo} 『Và chỉ trong chớp mắt, em lại quay sang chán ghét mọi thứ.』 // \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything." // \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」 <0102> \{Tomoyo} 『Cứ lặp đi lặp lại như thế.』 // \{Tomoyo} "And this kept on going." // \{智代}「それの繰り返しだった」 <0103> \{Tomoyo} 『Em tin rằng, mọi người cũng sẽ nếm trải cảm giác ấy ở một giai đoạn nào đó trong cuộc đời họ.』 // \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all." // \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」 <0104> \{\m{B}} 『Nhưng mọi người sẽ vượt qua được nó.』 // \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that." // \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」 <0105> \{Tomoyo} 『Phải. Nhờ sự giúp đỡ của những người xung quanh.』 // \{Tomoyo} "Yeah. People supported me." // \{智代}「そう。誰かに支えられて」 <0106> \{Tomoyo} 『Với em, sự giúp đỡ đó không hề tồn tại.』 // \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist." // \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」 <0107> \{Tomoyo} 『Bởi thế mà em bắt đầu sa ngã.』 // \{Tomoyo} "That's why, I was wild." // \{智代}「だから、荒れた」 <0108> \{Tomoyo} 『Đương nhiên, em thừa nhận rằng tâm hồn mình mỏng manh hơn người ta.』 // \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was." // \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」 <0109> \{Tomoyo} 『Vì tất cả những việc em làm là đổ lỗi cho kẻ khác.』 // \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything." // \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」 <0110> \{Tomoyo} 『Nhưng sau đó, có một người đã giúp em vượt qua nó.』 // \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone." // \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」 <0111> \{Tomoyo} 『Nhờ vậy mà em đã thông suốt nhiều điều.』 // \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things." // \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」 <0112> \{\m{B}} 『Nếu người đó là con trai thì anh sẽ ghen đấy.』 // \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous." // \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」 <0113> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 // \{Tomoyo} "It is." // \{智代}「男だぞ」 <0114> \{\m{B}} 『Thật luôn hả...?』 // \{\m{B}} "You serious...?" // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0115> \{Tomoyo} 『Ừm. Là em trai em.』 // \{Tomoyo} "Yup. My younger brother." // \{智代}「うん。弟だ」 <0116> \{\m{B}} 『Anh không biết em có em trai đấy...』 // \{\m{B}} "I didn't know you had one..." // \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」 <0117> \{Tomoyo} 『Em có. Và nó cũng lớn lên trong cùng hoàn cảnh như em.』 // \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me." // \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」 <0118> \{Tomoyo} 『Và nói thật, ngay cả với nó, em cũng rất lạnh nhạt.』 // câu dưới dịch sai rồi, phải là "And honestly confess, I was bitter, even to my brother" - editor // \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front." // \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」 <0119> \{Tomoyo} 『Em chán ghét mọi thứ, và nó cũng không phải ngoại lệ...』 // \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..." // \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」 <0120> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0121> \{Tomoyo} 『Em trai em luôn sợ hãi...』 // \{Tomoyo} "My brother was always scared..." // \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」 <0122> \{Tomoyo} 『Nét đau buồn trên gương mặt là những ký ức duy nhất em có khi nhớ về thằng bé...』 // \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..." // \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」 <0123> \{Tomoyo} 『Em chưa bao giờ thấy nó cười...』 // \{Tomoyo} "I've never known his smile..." // \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」 <0124> \{Tomoyo} 『Em đúng là một người chị tệ hại...』 // \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..." // \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」 <0125> \{\m{B}} 『Đó không phải là lỗi của em.』 // \{\m{B}} "It's not your fault." // \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 <0126> \{Tomoyo} 『Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy.』 // \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then." // \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」 <0127> \{\m{B}} 『Thành thực thì, anh cũng là một thằng bạn trai tệ hại.』 // \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend." // \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」 <0128> \{Tomoyo} 『Vấn đề của em nghiêm trọng hơn nhiều. Cứ để em nói nốt đã.』 // \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that." // \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」 <0129> \{\m{B}} 『Ừ... em nói tiếp đi.』 // \{\m{B}} "Yeah... please continue." // \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」 <0130> \{Tomoyo} 『Em nghĩ em trai em không trở nên sa ngã, vì nó đã chứng kiến chị mình rơi vào tình cảnh như thế rồi.』 // \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me." // \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」 <0131> \{Tomoyo} 『Em là người đã bỏ chạy trước.』 // \{Tomoyo} "I ran away." // \{智代}「私が先に逃げた」 <0132> \{Tomoyo} 『Bỏ rơi em mình.』 // \{Tomoyo} "Leaving my brother behind." // \{智代}「弟は置いてかれたんだ」 <0133> \{Tomoyo} 『Bỏ rơi nó một mình trong cái nhà đó...』 // \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..." // \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」 <0134> \{Tomoyo} 『...còn nó thì luôn cố gắng níu giữ mọi người lại với nhau.』 // \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together." // \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」 <0135> \{Tomoyo} 『Níu giữ một gia đình vốn đã không còn mang hình hài của một gia đình nữa...』 // \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..." // \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」 <0136> \{Tomoyo} 『Anh cũng biết việc đó phi lý và vô nghĩa như thế nào, phải không?』 // \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?" // \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」 <0137> \{\m{B}} 『Anh hiểu...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「わかるよ…」 <0138> \{Tomoyo} 『Mùa xuân hai năm trước...』 // \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.." // \{智代}「二年前の春だ」 <0139> \{Tomoyo} 『Cha mẹ em cuối cùng, hay nói đúng hơn, rốt cuộc cũng... làm thủ tục ly hôn.』 // \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced." // \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」 <0140> \{Tomoyo} 『Hai người vốn đã không đoái hoài gì đến nhau, tới mức em còn cho là việc ly hôn hay không cũng chẳng ảnh hưởng gì đến họ.』 // \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on." // \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」 <0141> \{Tomoyo} 『Nhưng rốt cuộc, họ vẫn đi đến quyết định đó.』 // \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point." // \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」 <0142> \{Tomoyo} 『Cũng phải thôi. Họ đều đã có tình nhân cả rồi...』 // \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already." // \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」 <0143> \{Tomoyo} 『Một gia đình sắp không còn là gia đình nữa. Dù ngay từ đầu đã chẳng ai xem ai ra gì, nhưng ít ra nó vẫn là một gia đình trên danh nghĩa...』 // \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..." // \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」 <0144> \{Tomoyo} 『Và giờ thì ngay cả cái danh nghĩa đó cũng sắp tiêu tan.』 // \{Tomoyo} "It really was a waste." // \{智代}「それが本当に、費えてしまう」 <0145> \{Tomoyo} 『Em trai em luôn lo sợ điều đó.』 // \{Tomoyo} "My brother was scared." // \{智代}「弟はそれを恐れた」 <0146> \{Tomoyo} 『Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng.』 // \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort." // \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」 <0147> \{Tomoyo} 『Biện pháp cuối cùng... là thứ mà nó chỉ có thể thử một lần trong đời.』 // \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort." // \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」 <0148> \{Tomoyo} 『Anh có đoán ra đó là gì không...?』 // \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?" // \{智代}「想像がつくか…?」 <0149> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0150> \{Tomoyo} 『Em trai em đã nhảy xuống đường.』 // \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road." // \{智代}「弟は、公道に飛び出た」 <0151> \{Tomoyo} 『Cho bị xe cán.』 // \{Tomoyo} "So that a car would hit him." // \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」 <0152> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0153> \{Tomoyo} 『Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ...』 // \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..." // \{智代}「小さな町の病院だ…」 <0154> \{Tomoyo} 『Ở đó, trong một phòng cấp cứu chật hẹp...』 // \{Tomoyo} "In a small hospital room..." // \{智代}「小さな病室だ…」 <0155> \{Tomoyo} 『Ở đó, cả gia đình em quây quần bên nhau.』 // \{Tomoyo} "There, the family all gathered together." // \{智代}「そこに、家族が揃っていた」 <0156> \{Tomoyo} 『Ai cũng mang khuôn mặt của con người.』 // \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person." // \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」 <0157> \{Tomoyo} 『Những nét mặt mà một người bình thường sẽ thể hiện ra trong cảnh huống này.』 // \{Tomoyo} "They looked like people." // \{智代}「人間らしい顔だ」 <0158> \{Tomoyo} 『Họ tái xanh mặt...』 // \{Tomoyo} "They were pale..." // \{智代}「青ざめていたけどな…」 <0159> \{Tomoyo} 『Em trai của em thoát khỏi lưỡi hái tử thần.』 // \{Tomoyo} "My brother escaped death." // \{智代}「弟は一命を取り留めた」 <0160> \{Tomoyo} 『Đó là một phép màu...』 // \{Tomoyo} "It was a miracle..." // \{智代}「奇跡的だったんだ…」 <0161> \{Tomoyo} 『Thằng bé đánh cược với chính mạng sống của nó để giữ cả gia đình lại với nhau.』 // \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together." // \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」 <0162> \{Tomoyo} 『Giữ lấy những con người vô cảm...』 // \{Tomoyo} "There's nothing..." // \{智代}「何もない…」 <0163> \{Tomoyo} 『... không có một chút tình thương hay sự ân cần...』 // \{Tomoyo} "No love or kindness..." // \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」 <0164> \{Tomoyo} 『... Giữ lấy một gia đình trên danh nghĩa.』 // \{Tomoyo} "... we were only family in name." // \{智代}「…名ばかりの、家族を」 <0165> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0166> \{Tomoyo} 『Nó đã suýt chết...』 // \{Tomoyo} "He might have died..." // \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」 <0167> \{Tomoyo} 『Và hệ quả có thể thấy được ngay...』 // \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..." // \{智代}「でも、効果は覿面だった…」 <0168> \{Tomoyo} 『Bởi vì sau khi chứng kiến nó làm thế, mọi người trong gia đình em cuối cùng đã tỉnh ngộ...』 // \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..." // \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」 <0169> \{Tomoyo} 『Em trai em...』 // \{Tomoyo} "My brother..." // \{智代}「弟が…」 <0170> \{Tomoyo} 『Một thành viên trong gia đình em, đã đứng trước bờ vực cái chết. Lần đầu tiên mọi người đối mặt với hiện thực nghiệt ngã đó...』 // \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..." // \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」 <0171> \{Tomoyo} 『Mọi người vẫn luôn thờ ơ cho đến khi mọi thứ đã quá muộn màng...』 // \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..." // \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」 <0172> \{Tomoyo} 『Tại sao chúng em lại ngu ngốc đến vậy?』 // \{Tomoyo} "How stupid can that be?" // \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」 <0173> \{Tomoyo} 『Em trai em nhận ra điều đó...』 // \{Tomoyo} "My brother realized that..." // \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」 <0174> \{Tomoyo} 『Trong cái nhà đó, chỉ có mình nó nhận ra điều đó...』 // \{Tomoyo} "Alone in that family..." // \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」 <0175> Cảm thấy đôi vai Tomoyo đang run rẩy, tôi ôm cô ấy chặt hơn. // I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering. // 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。 <0176> \{Tomoyo} 『Thân thể em trai em đầy thương tích...』 // \{Tomoyo} "My brother became torn apart..." // \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」 <0177> \{Tomoyo} 『Suýt nữa thì mất mạng, vậy mà lần đầu tiên trong đời, cả đôi môi và con tim của nó đều mỉm cười...』 // \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..." // \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」 <0178> \{Tomoyo} 『Gần bệnh viện là con đường có trồng một hàng anh đào...』 // \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..." // \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」 <0179> Em trai tôi ngồi trên xe lăn... // My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here // 車椅子に乗った弟… <0180> Tôi là người đẩy... // I push it... // 私がそれを押して… <0181> Nó cười như một đứa trẻ... // Like a kid, he smiles... // 子供のように、あの子は笑って… <0182> Nếu đã cười đùa như vậy, sao em không thể tự mình bước đi chứ...? // If only he could walk by himself... // 本当なら、自分の足で歩いて… <0183> Làm vậy, em sẽ có thể ngắm hoa ở ngang tầm với chị rồi... // Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are // 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに… <0184> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên... // Even then, he still smiles innocently... // なのに、あの子は、無邪気に笑って… <0185> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy... // A smile I have never seen before... // ずっと見たことのないような笑顔で… <0186> Tôi khóc... // I cry... // 私は泣けてきて… <0187> 『Nee-chan, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?』 // "Onee-chan, why are you lowering your face?" // 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」 <0188> 『Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu.』 // "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura." // 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」 <0189> 『.........』 // "........." // 「………」 <0190> 『Nee-chan...』 // "Onee-chan..." // 「ねぇちゃん…」 <0191> 『Hoa anh đào đẹp lắm đấy...』 // "The sakura look really nice..." // 「すごく、桜、きれいだよ…」 <0192> ......... // ......... // ………。 <0193> \{Tomoyo} 『Đó là đứa em trai tuyệt vời nhất mà kiếp này em may mắn có được.』 // \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol // Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp // No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle // \{智代}「私にとって、最高の弟だ」 <0194> \{Tomoyo} 『Em tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình.』 // \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart." // \{智代}「心から誇れる」 <0195> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0196> \{Tomoyo} 『Đến tận bây giờ, em vẫn không thôi tự hào về nó.』 // \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him." // \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」 <0197> \{Tomoyo} 『Mà, thường thì em sẽ không nói như thế với người khác đâu.』 // \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else." // \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」 <0198> \{Tomoyo} 『Kể từ hôm đó, cùng với thằng bé, em đã cố gắng hết sức hàn gắn lại gia đình.』 // \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together." // \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」 <0199> \{Tomoyo} 『Em cũng chuyên tâm học hành.』 // \{Tomoyo} "We worked a lot." // \{智代}「勉強をたくさんした」 <0200> \{Tomoyo} 『Và sau một năm, em được nhân vào ngôi trường tên tuổi này.』 // \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school." // \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」 <0201> \{Tomoyo} 『Lúc đó, cha mẹ em đã mỉm cười.』 // \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled." // \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」 <0202> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngỡ ngàng trước nụ cười của họ.』 // \{Tomoyo} "You could say they were speechless." // \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」 <0203> \{Tomoyo} 『Thật mừng vì em đã cố gắng hết sức để nhận lại gương mặt đó từ họ.』 // \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that." // \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」 <0204> \{\m{B}} 『Ra vậy. Mọi thứ đã trở nên tốt đẹp rồi nhỉ.』 // \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine." // \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」 <0205> \{Tomoyo} 『Ừ, nên anh không phải lo đâu.』 // \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it." // \{智代}「ああ、心配しないでもいい」 <0206> \{\m{B}} 『Lúc em đang kể giữa chừng, anh còn tính đến chuyện sẽ bỏ trốn cùng em nữa kìa.』 // \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you." // \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」 <0207> \{Tomoyo} 『Thật đó hả? Anh làm em bất ngờ đấy.』 // \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking." // \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」 <0208> \{\m{B}} 『Có chút đùa, nhưng phần nhiều là thật.』 // \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious." // \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」 <0209> \{Tomoyo} 『Vậy thì em nửa bực và nửa vui.』 // \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy." // \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」 <0210> \{Tomoyo} 『Nhưng gia đình em giờ đã không còn chán ghét nhau nữa, nên chúng ta không cần làm thế đâu.』 // \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could." // \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」 <0211> \{\m{B}} 『Tiếc nhỉ.』 // \{\m{B}} "That's unfortunate." // It's unfortunate that she doesn't hate her home? // \{\m{B}}「そりゃ残念」 <0212> \{\m{B}} 『Vậy ra...』 // \{\m{B}} "So then..." // \{\m{B}}「つまり…」 <0213> Tôi buông Tomoyo ra. // I let go of Tomoyo. // 俺はそこで智代の体を解放した。 <0214> \{\m{B}} 『Lý do em muốn trở thành Hội trưởng Hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?』 // \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?" // \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」 <0215> \{Tomoyo} 『Không đơn giản vậy đâu.』 // \{Tomoyo} "It's not as simple as that." // \{智代}「そんな単純な理由じゃない」 <0216> \{\m{B}} 『Vậy thì là gì?』 // \{\m{B}} "Then, what is it?" // \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」 <0217> \{Tomoyo} 『Anh biết không, từng có một rặng anh đào ngay chỗ kia đấy.』 // \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?" // \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」 <0218> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0219> Tôi không biết chuyện đó và việc tôi đang nói thì có liên quan gì, song tôi vẫn hướng mắt nhìn sang. // I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees. // どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。 <0220> Đằng xa là một khoảng đất nâu nhạt. // What's ahead is a light brown ground. // ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。 <0221> Chỗ đó đang được cải tạo làm khu dân cư. // It indicates residential land development. // 宅地造成、という言葉が浮かんだ。 <0222> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ, anh nhớ ra rồi...』 // \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..." // \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」 <0223> \{Tomoyo} 『Thị trấn này đang thay đổi. Đó là điều tất yếu.』 // \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious." // \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」 <0224> \{Tomoyo} 『Nơi đó lưu dấu nhiều hồi ức với em.』 // \{Tomoyo} "This place has memories." // \{智代}「思い出の場所だったんだ」 <0225> \{Tomoyo} 『Đằng sau nó là bệnh viện nhỏ mà em đã nói.』 // \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital." // \{智代}「その先に小さな病院がある」 <0226> \{\m{B}} 『À... anh hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Ahh... I see." // \{\m{B}}「ああ…なるほど」 <0227> Tôi vỡ lẽ. // I agree. // 俺は納得した。 <0228> \{\m{B}} 『Đây là con đường em đã đẩy em trai mình đi qua.』 // \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on." // \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」 <0229> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 // \{Tomoyo} "That's right." // \{智代}「そうだ」 <0230> \{Tomoyo} 『Em muốn lại được bước đi ở nơi đây.』 // \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again." // \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」 <0231> \{Tomoyo} 『Cùng sánh bước bên em trai mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi.』 // \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls." // \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」 <0232> \{Tomoyo} 『Thay vì khóc như hôm đó, bọn em sẽ chuyện trò với nhau.』 // \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying." // \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」 <0233> \{Tomoyo} 『Em sẽ nói với nó, 「Ừ, hoa đẹp lắm」.』 // \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything." // \{智代}「ああ、綺麗だな、と」 <0234> \{Tomoyo} 『Đó là mong ước của em...』 // \{Tomoyo} "That's what I wish for..." // \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」 <0235> \{Tomoyo} 『Thị trấn sẽ luôn thay đổi. Quy luật ấy không thể đảo ngược.』 // \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped." // \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」 <0236> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu có thể làm được chút gì đó, em sẽ chiến đấu đến cùng.』 // \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will." // \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」 <0237> \{Tomoyo} 『Để bảo vệ những kỷ niệm tươi đẹp vốn có, giúp chúng mãi trường tồn.』 // \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind." // \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」 <0238> \{Tomoyo} 『Thế nên... em muốn dùng chính sức mình bảo vệ rặng anh đào dọc theo đường đồi dẫn đến trường học.』 // \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there." // \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」 <0239> \{\m{B}} 『Là vậy sao...』 // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうだったのか…」 <0240> \{Tomoyo} 『Bảo vệ hàng cây đó, chính là cam kết tranh cử của em.』 // \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed." // \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」 <0241> \{Tomoyo} 『Không chỉ vì bản thân em.』 // \{Tomoyo} "It's not just for us." // \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」 <0242> \{Tomoyo} 『Mà còn vì toàn thể học sinh dưới mái trường này cũng như lứa học sinh kế tiếp. Vì tất cả mọi người.』 // \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone." // \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.