Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6802"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(61 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
==Đội ngũ dịch== |
==Đội ngũ dịch== |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
− | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
− | == |
+ | == Bản thảo == |
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
Line 12: | Line 13: | ||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
#character 'Ushio' |
#character 'Ushio' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Bà nội trợ' |
− | #character ' |
+ | #character 'Người mẹ' |
− | #character ' |
+ | #character 'Người phụ nữ' |
− | #character ' |
+ | #character 'Người soát vé' |
#character 'Shino' |
#character 'Shino' |
||
#character 'Nagisa' |
#character 'Nagisa' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giọng nói' |
#character 'Akio' |
#character 'Akio' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Cha' |
#character 'Yoshino' |
#character 'Yoshino' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Cô giáo' |
#character 'Ibuki' |
#character 'Ibuki' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Cô gái' |
#character 'Fuuko' |
#character 'Fuuko' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Bác sĩ' |
− | #character ' |
+ | #character 'Sếp' |
− | <0000> |
+ | <0000> |
// |
// |
||
+ | |||
− | <0001> "Sao cậu không nghỉ ngơi một chút đi?" |
||
+ | <0001> 『Sao cậu không nghỉ ngơi một chút?』 |
||
// "How about taking a vacation?" |
// "How about taking a vacation?" |
||
+ | |||
− | <0002> Nghe nhiều rồi, nó cứ bám vào đầu tôi. |
||
+ | <0002> Tai tôi nghe những lời đó nhiều đến nỗi muốn ù đi. |
||
// I hear that so often, it's stuck in my head. |
// I hear that so often, it's stuck in my head. |
||
+ | |||
− | <0003> Nhưng lúc đó, tôi đã không nghe theo. |
||
+ | <0003> Nhưng tôi không làm theo. |
||
// But back then, I didn't listen. |
// But back then, I didn't listen. |
||
+ | |||
− | <0004> Tôi tiếp tục làm việc, không màng đến những kì nghỉ hay lễ hội. |
||
+ | <0004> Cứ thế vùi đầu vào công việc, chẳng màng nghỉ phép hay lễ lạc. |
||
// I continued going to work, foregoing all vacations and holidays. |
// I continued going to work, foregoing all vacations and holidays. |
||
+ | |||
− | <0005> Dù vậy, lịch làm việc không thể cứ kéo dày ngày này qua ngày khác, nên chắc chắn phải có những lúc rảnh rỗi. |
||
+ | <0005> Dù vậy, lịch thi công không phân bổ đều hết các ngày trong tuần, nên chắc chắn sẽ có những khi tôi rảnh việc. |
||
// In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time. |
// In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time. |
||
+ | |||
− | <0006> Thỉnh thoảng, tôi dành khoảng thời gian đó để tiêu tiền. |
||
+ | <0006> Có một lần, tôi tận dụng lúc rảnh rỗi đó để tiêu pha. |
||
// Occasionally, I would occupy this time by spending money. |
// Occasionally, I would occupy this time by spending money. |
||
+ | |||
− | <0007> Những lúc như thế, thời gian rảnh của tôi sẽ trở nên vui vẻ và thoải mái ngoài sức tưởng tượng. |
||
+ | <0007> Hơn cả mong đợi, thú vui mới này giúp tôi quên hết mọi sự trên đời. |
||
// Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined. |
// Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined. |
||
+ | |||
− | <0008> Kể từ khi ấy, bao nhiêu tiền để dành được từ công việc tôi đem đốt hết vào việc giết thời gian. |
||
+ | <0008> Kể từ ngày đó, bao nhiêu tiền dành dụm được từ công việc tôi đem đốt hết vào việc giết thời gian. |
||
// Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time. |
// Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time. |
||
+ | |||
− | <0009> Tôi bắt đầu uống rượu. Và tập hút thuốc. |
||
+ | <0009> Tôi bắt đầu uống rượu. Và tập tành hút thuốc. |
||
// I started to drink alcohol. And I took up smoking. |
// I started to drink alcohol. And I took up smoking. |
||
+ | |||
− | <0010> Bởi khi một người đối mặt với thực tế, mọi thứ dường như sụp đổ. |
||
+ | <0010> Bất cứ khi nào phải đối mặt với thực tại, tôi có cảm tưởng mọi thứ đang vụn vỡ dưới chân mình. |
||
// Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet. |
// Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet. |
||
+ | |||
− | <0011> Có phải chỉ đơn giản vì tôi không mạnh mẽ được như người khác? |
||
+ | <0011> Có phải chỉ đơn giản vì tôi không mạnh mẽ được như người ta? |
||
// Am I simply not as strong as everyone else? |
// Am I simply not as strong as everyone else? |
||
+ | |||
− | <0012> Hay có khi là vì tôi đã trải qua nhiều bi kịch hơn hầu hết những người khác? |
||
+ | <0012> Hay là do tôi đã trải qua bi kịch sầu thảm hơn hầu hết những kẻ khác? |
||
// Or could it be that I've been through more tragedies than most people? |
// Or could it be that I've been through more tragedies than most people? |
||
+ | |||
− | <0013> Tôi thực không biết nữa. |
||
+ | <0013> Tôi quả thật không thể hiểu được. |
||
// I don't really know. |
// I don't really know. |
||
+ | |||
− | <0014> Chỉ biết rằng nó quá đau đớn, thế thôi. |
||
+ | <0014> Chỉ biết rằng nó đau đến cực hạn, thấu tận tâm can. Chỉ thế thôi. |
||
// All I can say is that it was too painful for me, nothing more. |
// All I can say is that it was too painful for me, nothing more. |
||
+ | |||
− | <0015> Cứ thế như thể bị ma ám, tôi ép bản thân mình cử động và tiếp tục lãng phí thời gian rảnh của mình. |
||
+ | <0015> Đánh mất bản ngã, tôi vật vờ trong vòng luẩn quẩn của công việc và thú tiêu khiển. |
||
// That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time. |
// That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time. |
||
+ | |||
− | <0016> Để không còn có cả thì giờ mà nghĩ về nó. |
||
+ | <0016> Làm vậy, tôi sẽ không còn thì giờ để mà nghĩ về nỗi đau đó nữa. |
||
// So I wouldn't have time to think about it. |
// So I wouldn't have time to think about it. |
||
+ | |||
<0017> Ushio |
<0017> Ushio |
||
// Ushio |
// Ushio |
||
+ | |||
− | <0018> \{Sanae} "Nhìn này, Papa con đấy!" |
||
+ | <0018> \{Sanae} 『Nhìn này, papa con đấy!』 |
||
// \{Sanae} "Look, it's Papa!" |
// \{Sanae} "Look, it's Papa!" |
||
+ | |||
<0019> Giọng Sanae-san nghe thật gần. |
<0019> Giọng Sanae-san nghe thật gần. |
||
// Sanae-san's voice was nearby. |
// Sanae-san's voice was nearby. |
||
+ | |||
− | <0020> \{Sanae} "Papa. Hiểu không? Nhìn này." |
||
+ | <0020> \{Sanae} 『Papa đấy. Con hiểu chứ? Nhìn này.』 |
||
// \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look." |
// \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look." |
||
+ | |||
− | <0021> Có thứ gì nhỏ bé chạm vào đùi tôi. |
||
+ | <0021> Có thứ gì đó nhỏ bé chạm vào đùi tôi. |
||
// Something small touches my thigh. |
// Something small touches my thigh. |
||
+ | |||
− | <0022> Nó khiến tôi nhói đau. |
||
+ | <0022> Nó khiến tim tôi đau nhói. |
||
// It pains me. |
// It pains me. |
||
+ | |||
− | <0023> Sanae-san đã mất mát quá nhiều rồi. |
||
+ | <0023> Dung mạo của Sanae-san trông thật giống cô gái mà tôi đã đánh mất. |
||
// Sanae-san looks like she's already lost too much. |
// Sanae-san looks like she's already lost too much. |
||
+ | |||
− | <0024> Và cả chủ nhân của bàn tay nhỏ bé đang chạm vào đùi tôi. |
||
+ | <0024> Cả chủ nhân của bàn tay bé nhỏ đang chạm vào đùi tôi cũng vậy. |
||
// And so does the owner of that small hand, touching my thigh. |
// And so does the owner of that small hand, touching my thigh. |
||
+ | |||
− | <0025> Tôi cúi đầu. |
||
+ | <0025> Tôi quay mặt đi. |
||
// I look down. |
// I look down. |
||
+ | |||
− | <0026> Đúng là tôi mềm yếu với những chuyện thế này. |
||
+ | <0026> Aa, tôi là hạng người nhược tiểu đến thế sao? |
||
// Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this. |
// Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this. |
||
+ | |||
− | <0027> Hãy tha thứ cho con, tôi khẽ thì thào. |
||
+ | <0027> 『Hãy tha thứ cho con』, tôi thì thào. |
||
// Please forgive me, I mutter softly. |
// Please forgive me, I mutter softly. |
||
+ | |||
− | <0028> \{Sanae} "Mẹ xin lỗi..." |
||
+ | <0028> \{Sanae} 『Mẹ xin lỗi...』 |
||
// \{Sanae} "I'm sorry..." |
// \{Sanae} "I'm sorry..." |
||
+ | |||
− | <0029> Sanae-san xin lỗi. |
||
+ | <0029> Sanae-san cúi đầu xin lỗi. |
||
// Sanae-san apologizes. |
// Sanae-san apologizes. |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} "Không... Con mới là người có lỗi..." |
||
+ | <0030> \{\m{B}} 『Không... con mới là người có lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..." |
// \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..." |
||
+ | |||
− | <0031> \{Sanae} "Vậy hôm nay mẹ về nhé." |
||
+ | <0031> \{Sanae} 『Vậy hôm nay mẹ về nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Well, I'll head home for today." |
// \{Sanae} "Well, I'll head home for today." |
||
+ | |||
− | <0032> Tôi cảm thấy như mình phải chạy trốn khỏi Sanae-san và ông già để có thể quên đi nỗi đau này. |
||
+ | <0032> Tôi nghĩ mình phải trốn chạy khỏi Sanae-san và bố già nếu muốn quên đi nỗi đau này. |
||
// I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain. |
// I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain. |
||
+ | |||
− | <0033> Thế nhưng sao tôi có thể làm vậy? |
||
+ | <0033> Nhưng tôi không làm được. |
||
// However, I can't do that. |
// However, I can't do that. |
||
+ | |||
− | <0034> Tôi không bao giờ dám mơ tới chuyện phản bội những con người tuyệt vời đó. |
||
+ | <0034> Tôi không thể nào phản bội lại những con người đáng kính đó. |
||
// I wouldn't dream of betraying such wonderful people. |
// I wouldn't dream of betraying such wonderful people. |
||
+ | |||
− | <0035> Vì thế nỗi đau này tôi sẽ giữ cho riêng mình. |
||
+ | <0035> Vì thế tôi tự ép bản thân sống cùng với nỗi đau. |
||
// So I'll continue to keep the pain to myself. |
// So I'll continue to keep the pain to myself. |
||
+ | |||
− | <0036> Bởi nó chẳng phải của riêng tôi. Chắc chắn cả Sanae-san và ông già đều thế. |
||
+ | <0036> Bởi nó chẳng phải của riêng tôi. Chắc chắn cả Sanae-san và bố già đều có chung cảm nhận. |
||
// Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops. |
// Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops. |
||
+ | |||
− | <0037> Nhưng dù vậy, Sanae-san vẫn mang đứa bé đến thăm ít nhất mỗi tuần một lần. |
||
+ | <0037> Dù vậy, Sanae-san vẫn mang đứa bé đến thăm tôi ít nhất mỗi tuần một lần. |
||
// But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week. |
// But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week. |
||
+ | |||
− | <0038> Một năm trôi qua... rồi hai năm... |
||
+ | <0038> Một năm... rồi hai năm vụt trôi... |
||
// One year passed... two years passed... |
// One year passed... two years passed... |
||
+ | |||
− | <0039> Kể từ cái ngày ấy, năm tháng cứ vụt trôi qua... |
||
+ | <0039> Kể từ ngày hôm đó, thời giờ thấm thoát thoi đưa, không biết đã qua bao lâu rồi... |
||
// Ever since that day, the years have flown by... |
// Ever since that day, the years have flown by... |
||
+ | |||
− | <0040> Tôi sống bất cần đời để không phải nghĩ về khoảng thời gian đã qua đi. |
||
+ | <0040> Tôi sống bất cần đời để không phải suy ngẫm về câu hỏi ấy. |
||
// I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed. |
// I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed. |
||
+ | |||
− | <0041> Thế nhưng, vẫn có một thứ khiến tôi nhận thấy dòng chảy của thời gian. |
||
+ | <0041> Thế nhưng, vẫn có một thứ buộc tôi phải đối diện với dòng thời lưu. |
||
// Despite this, one thing kept me aware of the passage of time. |
// Despite this, one thing kept me aware of the passage of time. |
||
+ | |||
− | <0042> Ushio. |
||
+ | <0042> Đó là Ushio. |
||
// Ushio. |
// Ushio. |
||
+ | |||
− | <0043> Chỉ có Ushio tiếp tục thay đổi. |
||
+ | <0043> Chỉ có Ushio là thay đổi từng ngày. |
||
// Only Ushio keeps changing. |
// Only Ushio keeps changing. |
||
+ | |||
− | <0044> Mỗi lần tôi gặp, con bé lại lớn hơn, và tôi nhìn thấy gương mặt phát triển. |
||
+ | <0044> Mỗi lần tôi gặp, con bé lại lớn hơn, và gương mặt ngày càng sắc nét. |
||
// Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face. |
// Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face. |
||
+ | |||
− | <0045> Sự kiện đau lòng ấy thực sự đã xảy ra... |
||
+ | <0045> Sự kiện đau lòng ấy quả thật đã từng xảy ra... |
||
// That tragic event really happened... |
// That tragic event really happened... |
||
+ | |||
− | <0046> Và quả thực... nó đã là một câu chuyện từ rất lâu rồi. |
||
+ | <0046> Và lúc này đây... nó đã trở thành một câu chuyện thuộc về dĩ vãng. |
||
// And already...it is a story from long ago. |
// And already...it is a story from long ago. |
||
+ | |||
− | <0047> Thật tàn nhẫn quá đỗi. |
||
+ | <0047> Sao lại tàn nhẫn đến vậy? |
||
// It was really all too cruel. |
// It was really all too cruel. |
||
+ | |||
− | <0048> Đó là điều mà tôi cảm thấy. |
||
+ | <0048> Thực tại buộc tôi cảm khái như thế. |
||
// That's how I feel. |
// That's how I feel. |
||
+ | |||
− | <0049> Nên dù Ushio bắt đầu vào nhà trẻ, tôi vẫn tiếp tục với công việc. Đẩy bản thân mình về phía trước. |
||
+ | <0049> Nên dù Ushio bắt đầu vào mẫu giáo, tôi vẫn tiếp tục với công việc, tự hành hạ bản thân. |
||
// So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving. |
// So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving. |
||
+ | |||
− | <0050> Một lần nữa, những ngày hè oi bức của một năm lại tới. |
||
+ | <0050> Một lần nữa, những ngày hạ oi bức của một năm mới lại về. |
||
// Once again, the hot summer days of the year have arrived. |
// Once again, the hot summer days of the year have arrived. |
||
+ | |||
− | <0051> \{Sanae} "\m{B}-san, xin chào." |
||
+ | <0051> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0052> -san, chào con.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day." |
||
+ | |||
− | <0052> Vào một buổi chiều Chủ nhật, Sanae-san ghé thăm căn phòng của tôi. |
||
+ | <0053> Vào một chiều Chủ Nhật, Sanae-san ghé thăm căn hộ của tôi. |
||
// One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room. |
// One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room. |
||
+ | |||
− | <0053> Tôi cứ nghĩ cô ấy sẽ mang theo Ushio như thường lệ, nhưng hôm nay cô ấy đi một mình. |
||
+ | <0054> Tôi cứ đinh ninh cô ấy sẽ dẫn theo Ushio như thường lệ, song hôm nay cô đi một mình. |
||
// I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone. |
// I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone. |
||
+ | |||
− | <0054> \{Sanae} "Xin lỗi, Ushio không đi cùng mẹ hôm nay. Con bé đang ở cùng với Akio-san" |
||
+ | <0055> \{Sanae} 『Xin lỗi, Ushio không đi cùng mẹ hôm nay. Con bé đang ở cùng với Akio-san.』 |
||
// \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san." |
// \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san." |
||
+ | |||
− | <0055> Sanae-san hẳn đã nhận thấy tôi nhìn quanh chân cô ấy. |
||
+ | <0056> Sanae-san hẳn đã nhận thấy tôi nhìn quanh chân cô ấy như muốn tìm ai đó. |
||
// Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet. |
// Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet. |
||
+ | |||
− | <0056>\{\m{B}} "À... không sao đâu." |
||
+ | <0057> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh... I don't mind." |
// \{\m{B}} "Oh... I don't mind." |
||
+ | |||
− | <0057> \{Sanae} "Hôm nay nóng thật đấy." |
||
+ | <0058> \{Sanae} 『Hôm nay nóng thật đấy.』 |
||
// \{Sanae} "It's very hot today." |
// \{Sanae} "It's very hot today." |
||
+ | |||
− | <0058> \{\m{B}} "Thật vậy sao?" |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Thế ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so?" |
// \{\m{B}} "Is that so?" |
||
+ | |||
− | <0059> \{Sanae} "Con luôn ở trong phòng mỗi khi đi làm về ư?" |
||
+ | <0060> \{Sanae} 『Con ở trong phòng nguyên cả ngày nghỉ sao?』 |
||
// \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?" |
// \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?" |
||
+ | |||
− | <0060> \{\m{B}} "Vâng, công việc của con là lao động chân tay mà, vì vậy con ngủ ở đây mỗi khi được nghỉ." |
||
+ | <0061> \{\m{B}} 『Vâng, công việc của con là lao động chân tay mà, vì vậy con muốn ngủ thỏa thuê cho lại sức mỗi khi được nghỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break." |
// \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break." |
||
+ | |||
− | <0061> \{Sanae} "Như thế là không tốt đâu,\m{B}-san. Con nên ra ngoài để hít thở không khí trong lành thường xuyên" |
||
+ | <0062> \{Sanae} 『Như thế là không tốt đâu,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0063> -san. Con nên ra ngoài để hít thở không khí trong lành.』 |
||
// \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often." |
// \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often." |
||
+ | |||
− | <0062> \{\m{B}} "Trong cái nóng này có ra ngoài cũng không được ích lợi gì cả." |
||
+ | <0064> \{\m{B}} 『Trong cái nóng này có ra ngoài một mình cũng không được ích lợi gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more." |
// \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more." |
||
+ | |||
− | <0063> \{Sanae} "Vậy, làm ơn ra ngoài cùng mẹ." |
||
+ | <0065> \{Sanae} 『Vậy, con ra ngoài cùng mẹ nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Then, please go outside with me." |
// \{Sanae} "Then, please go outside with me." |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "Với mẹ?" |
||
+ | <0066> \{\m{B}} 『Với Sanae-san?』 |
||
// \{\m{B}} "With you?" |
// \{\m{B}} "With you?" |
||
+ | |||
− | <0065> \{Sanae} "Vâng. Hãy hẹn hò với mẹ." |
||
+ | <0067> \{Sanae} 『Ừ. Hãy hẹn hò với mẹ.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. Let's go on a date." |
// \{Sanae} "Yes. Let's go on a date." |
||
+ | |||
− | <0066> Tôi mỉm cười ranh mãnh với cô ấy. |
||
+ | <0068> Cô ấy cười mỉm chi với tôi, không hề ra ý ngại ngùng. |
||
// I grinned at her slyly. |
// I grinned at her slyly. |
||
+ | |||
− | <0067> \{\m{B}} "Con biệt mẹ chắc chắn có ý đồ gì đó, nếu không mẹ sẽ chẳng khi nào nói vậy..." |
||
+ | <0069> \{\m{B}} 『Con biết Sanae-san chắc chắn có ý đồ gì đó, con còn lạ gì tính mẹ nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..." |
// \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..." |
||
+ | |||
− | <0068> \{Sanae} "Không phải vậy đâu mà. Thỉnh thoảng mẹ muốn hẹn hò với một thanh niên trai trẻ thôi mà." |
||
+ | <0070> \{Sanae} 『Không phải vậy đâu mà. Thỉnh thoảng mẹ muốn hẹn hò với một thanh niên trai trẻ thôi.』 |
||
// \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while." |
// \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while." |
||
+ | |||
− | <0069>{\m{B}} "Vậy tìm ai ngoài con ấy. Với Sanae-san thì việc ấy có khó gì." |
||
+ | <0071> \{\m{B}} 『Vậy tìm ai khác ngoài con ấy. Với Sanae-san thì việc ấy có khó gì.』 |
||
// \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly." |
// \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly." |
||
+ | |||
− | <0070> \{Sanae} "Không. Phải là \m{B}-san cơ." |
||
+ | <0072> \{Sanae} 『Không. Phải là\ \ |
||
+ | |||
+ | <0073> -san cơ.』 |
||
// \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san." |
// \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <0071> \{\m{B}} "Tại sao chứ?" |
||
+ | <0074> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Why is that?" |
// \{\m{B}} "Why is that?" |
||
+ | |||
− | <0072> \{Sanae} "Vì con là mẫu người mẹ thích: đẹp trai và dịu dàng." |
||
+ | <0075> \{Sanae} 『Vì con là mẫu người mẹ thích: đẹp trai và dịu dàng.』 |
||
// \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle." |
// \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle." |
||
+ | |||
− | <0073> \{\m{B}} "Vậy ư..." |
||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Vậy ư...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
+ | |||
− | <0074> \{Sanae} "Vâng, đúng thế." |
||
+ | <0077> \{Sanae} 『Ừ, đúng là vậy đó.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, it is." |
// \{Sanae} "Yes, it is." |
||
+ | |||
− | <0075>{Sanae} "Con không muốn hẹn hò với mẹ ư?" |
||
+ | <0078> \{Sanae} 『Con không muốn hẹn hò với mẹ sao?』 |
||
// \{Sanae} "Won't you go on a date with me?" |
// \{Sanae} "Won't you go on a date with me?" |
||
+ | |||
− | <0076>{\m{B}} "Nếu mẹ đã nói thế làm sao con có thể từ chối được." |
||
+ | <0079> \{\m{B}} 『Nếu mẹ đã nói thế, làm sao con từ chối được.』 |
||
// \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse." |
// \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse." |
||
+ | |||
− | <0077> \{Sanae} "Cảm ơn con." |
||
+ | <0080> \{Sanae} 『Cảm ơn con.』 |
||
// \{Sanae} "Thank you." |
// \{Sanae} "Thank you." |
||
+ | |||
− | <0078> Hình như tôi sẽ không bao giờ có thể cưỡng lại ý cô ấy. Mãi mãi không bao giớ. |
||
+ | <0081> Tôi biết mình sẽ không bao giờ bắt kịp suy nghĩ của cô ấy. |
||
// I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity. |
// I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity. |
||
+ | |||
− | <0079> Chúng tôi cùng đi vào thị trấn. |
||
+ | <0082> Chúng tôi cùng dạo bước quanh thị trấn. |
||
// We walk into the town together. |
// We walk into the town together. |
||
+ | |||
− | <0080> Đã khá lâu kể từ khi tôi nhìn thấy mặt trước của ga tàu. Nhiều thứ đã thay đổi trong khoảng thời gian đó. |
||
+ | <0083> Đã khá lâu rồi tôi mới quay lại ga tàu. Nhiều thứ đã thay đổi. |
||
// It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time. |
// It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time. |
||
+ | |||
− | <0081> Bên ngoài khu mua sắm, nhiều tòa nhà đã mọc lên nơi trước đây chẳng có gì cả. |
||
+ | <0084> Ở mặt bên kia phố mua sắm, nhiều tòa nhà mới nối đuôi nhau mọc lên như cỏ dại. |
||
// Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none. |
// Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none. |
||
+ | |||
− | <0082> \{\m{B}} "Nơi đây thực sự đã thay đổi rồi..." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Nơi đây đã khác xưa rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "It sure has changed..." |
// \{\m{B}} "It sure has changed..." |
||
+ | |||
− | <0083>{Sanae} "Đúng thế. \m{B}-san,con không thường tới đây sao?" |
||
+ | <0086> \{Sanae} 『Đúng thế.\ \ |
||
+ | |||
+ | <0087> -san, con không thường ra đây sao?』 |
||
// \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?" |
// \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?" |
||
+ | |||
− | <0084> \{\m{B}} "Vâng. Con không tới đây được vì công việc, và hãy nhìn nơi này đây giờ xem." |
||
+ | <0088> \{\m{B}} 『Vâng. Trừ những lúc con được phân công làm việc gần đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now." |
// \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now." |
||
+ | |||
− | <0085> \{Sanae} "Được rồi, hãy dành thời gian tham quan quanh đây." |
||
+ | <0089> \{Sanae} 『Vậy thì, hãy dành thời gian thăm thú đã nhé?』 |
||
// \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around." |
// \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around." |
||
+ | |||
− | <0086> Sanae-san và tôi tìm thấy một đại lý vừa mới xây. |
||
+ | <0090> Sanae-san và tôi lượn vài vòng quanh thương xá mới xây... |
||
// Sanae-san and I explored a newly-built department store. |
// Sanae-san and I explored a newly-built department store. |
||
+ | |||
− | <0087> Cũng như các cửa hàng nhỏ và giá đồng hồ, và nhiều thứ nữa. |
||
+ | <0091> ... lại còn nghía qua các gian hàng và hiệu đồng hồ, cùng nhiều nơi khác. |
||
// As well as boutiques and watch stands, among other things. |
// As well as boutiques and watch stands, among other things. |
||
+ | |||
− | <0088> Đây thực như một cuộc hẹn hò. Đã lâu rồi tôi chưa thấy vui thế này. |
||
+ | <0092> Thật giống với một cuộc hẹn hò. Đã lâu rồi tôi mới thấy thư giãn như thế. |
||
// It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time. |
// It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time. |
||
+ | |||
− | <0089> Sau khi chúng tôi đã chán đi bộ chán chê, Sanae-san mời tôi vào một quán ăn gia đình. |
||
+ | <0093> Sau khi chúng tôi đã tản bộ chán chê, Sanae-san rủ tôi vào nhà hàng gia đình. |
||
// After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant. |
// After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant. |
||
+ | |||
− | <0090>{Sanae} "Làm ơn cho một ly kem dâu." |
||
+ | <0094> \{Sanae} 『Làm ơn cho một ly kem dâu.』 |
||
// \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please." |
// \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please." |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, mẹ cứ như một nữ sinh vậy." |
||
+ | <0095> \{\m{B}} 『Haha... Sanae-san cứ như một nữ sinh ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl." |
// \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl." |
||
+ | |||
− | <0092> \{Sanae} "Và cho gọi cả một trà xanh nữa" |
||
+ | <0096> \{Sanae} 『Và cho một tách trà xanh nữa.』 |
||
// \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please." |
// \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please." |
||
+ | |||
− | <0093>{\m{B}} "Giờ mẹ lại gọi món giống như một bà lão ấy." |
||
+ | <0097> \{\m{B}} 『Nhưng gọi thứ đó khiến mẹ đột nhiên giống một bà lão.』 |
||
// \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady." |
// \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady." |
||
+ | |||
− | <0094> \{Sanae} "Thật bất lịch sự, \m{B}-san." |
||
+ | <0098> \{Sanae} 『Bất lịch sự quá đấy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0099> -san.』 |
||
// \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <0095> \{Sanae} "\m{B}-san, hãy gọi món đi chứ." |
||
+ | <0100> \{Sanae} 『\m{B}-san cũng gọi món đi chứ.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order." |
||
+ | |||
− | <0096>\ {\m{B}} "Um, cho tôi... một suất bánh." |
||
+ | <0101> \{\m{B}} 『Ừm, cho tôi... một suất bánh.』 |
||
// \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set." |
// \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set." |
||
+ | |||
− | <0097> \{\m{B}} "Còn đồ uống thì cho một cà phê đá." |
||
+ | <0102> \{\m{B}} 『Còn đồ uống thì cà phê đá.』 |
||
// \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee." |
// \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee." |
||
+ | |||
− | <0098> Cô hầu bàn xác nhận lại yêu cầu rồi đi khỏi. |
||
+ | <0103> Cô hầu bàn xác nhận lại yêu cầu rồi đi khỏi. |
||
// The waitress confirms our order and leaves. |
// The waitress confirms our order and leaves. |
||
+ | |||
− | <0099> \{Sanae} "Ngoài kia nóng thật đấy, phải không?" |
||
+ | <0104> \{Sanae} 『Ngoài kia nóng quá con nhỉ?』 |
||
// \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?" |
// \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?" |
||
+ | |||
− | <0100> \{\m{B}} "Vâng. Con đang toát hết mồ hôi đây, thật khó chịu." |
||
+ | <0105> \{\m{B}} 『Vâng. Con đang toát hết mồ hôi đây, thật khó chịu.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable." |
// \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable." |
||
+ | |||
− | <0101> Dù vậy, điều hòa trong căn phòng này đủ mạnh để làm khô hết mồ hôi. |
||
+ | <0106> Dù vậy, điều hòa của nơi này đủ mạnh để làm mát người tôi. |
||
// Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it. |
// Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it. |
||
+ | |||
− | <0102> \{Sanae} "Liệu \m{B}-san có thể nghỉ một chuyến mùa hè này không?" |
||
+ | <0107> \{Sanae} 『Hè này \m{B}-san có thể nghỉ phép để đi đâu đó chơi không?』 |
||
// \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?" |
// \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?" |
||
+ | |||
− | <0103> \{\m{B}} "Nếu muốn thì con có thể nghỉ việc nhân Lễ hội Hoa đăng." |
||
+ | <0108> \{\m{B}} 『Nếu muốn thì con nghỉ được trong dịp Obon.』 |
||
// \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns." |
// \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns." |
||
+ | |||
− | <0104> \{\m{B}} "Nhưng con muốn làm việc hơn. Cũng chẳng có việc gì mà làm vào ngày nghỉ cả." |
||
+ | <0109> \{\m{B}} 『Nhưng con muốn làm việc hơn. Con chẳng có dự định gì cho ngày nghỉ cả.』 |
||
// \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway." |
// \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway." |
||
+ | |||
− | <0105> \{Sanae} "Vậy thì có nơi nào con muốn tới không?" |
||
+ | <0110> \{Sanae} 『Vậy, chúng ta đi chơi cùng nhau nhé?』 |
||
// \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?" |
// \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?" |
||
+ | |||
− | <0106> \{\m{B}} "Hai chúng ta ấy à? Tim con đang loạn cả nhịp rồi đây." |
||
+ | <0111> \{\m{B}} 『Hai chúng ta ấy à? Mẹ làm con thấy phấn khích rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb." |
// \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb." |
||
+ | |||
− | <0107> \{Sanae} "Không chỉ chúng ta. Có cả mẹ và Akio. Và \m{B}-san... \p với Ushio." |
||
+ | <0112> \{Sanae} 『Không chỉ chúng ta. Có cả mẹ, Akio-san,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0113> -san... \pvà Ushio.』 |
||
// \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio." |
// \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio." |
||
+ | |||
− | <0108> \{\m{B}} "Với... Ushio?" |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Với... Ushio?』 |
||
// \{\m{B}} "With... Ushio?" |
// \{\m{B}} "With... Ushio?" |
||
+ | |||
− | <0109> \{\m{B}} "Con biết là mẹ có dự định nói chuyện này mà." |
||
+ | <0115> \{\m{B}} 『Vậy ra đó là dự tính của mẹ hôm nay sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up." |
// \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up." |
||
+ | |||
− | <0110> \{Sanae}"Mẹ không có dự tính gì hết. Vừa nãy mẹ chợt nghĩ thế thôi." |
||
+ | <0116> \{Sanae}『Mẹ không có dự tính gì hết. Vừa nãy mẹ chợt nghĩ ra thôi.』 |
||
// \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now." |
// \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now." |
||
+ | |||
− | <0111> \{\m{B}} "Nhưng mang Ushio theo... không phải rất nguy hiểm sao?" |
||
+ | <0117> \{\m{B}} 『Nhưng mang Ushio theo... cũng nguy hiểm đấy chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?" |
// \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?" |
||
+ | |||
− | <0112> \{Sanae} "Chỉ cần con bé được trông chừng cẩn thận, thì sẽ không sao cả." |
||
+ | <0118> \{Sanae} 『Chỉ cần trông chừng con bé cẩn thận, thì sẽ ổn cả.』 |
||
// \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine." |
// \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine." |
||
+ | |||
− | <0113> \{Sanae} "Và trường của Ushio đang nghỉ hè... con không muốn làm gì đó đáng nhớ với con bé sao?" |
||
+ | <0119> \{Sanae} 『Và trường mẫu giáo của Ushio cũng đang nghỉ hè... Chẳng phải là cơ hội tốt để con tạo ra kỷ niệm mùa hè đáng nhớ với con bé sao?』 |
||
// \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?" |
// \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?" |
||
+ | |||
− | <0114> \{Sanae} "\m{B}-san, con cũng muốn thế mà?" |
||
+ | <0120> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0121> -san, con cũng nghĩ như mẹ chứ?』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?" |
// \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?" |
||
+ | |||
− | <0115> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy..." |
||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Chắc vậy... con nghĩ thế...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess so... I would..." |
// \{\m{B}} "I guess so... I would..." |
||
+ | |||
− | <0116> \{Sanae} "Sao thế? Con thực sự không muốn đi ư?" |
||
+ | <0123> \{Sanae} 『Sao thế? Trông con có vẻ không hứng thú lắm.』 |
||
// \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?" |
// \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?" |
||
+ | |||
− | <0117> \{\m{B}} "Đương nhiên... là muốn, nhưng..." |
||
+ | <0124> \{\m{B}} 『À... thì...』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I am, but..." |
// \{\m{B}} "Well... I am, but..." |
||
+ | |||
− | <0118> \{\m{B}} " Con đã chối bỏ trách nhiệm nuôi dưỡng con mình... và đẩy hết cho Sanae-san và ông già." |
||
+ | <0125> \{\m{B}} 『Con đã chối bỏ trách nhiệm nuôi dưỡng con mình... còn đẩy hết cho Sanae-san và bố già.』 |
||
// \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops." |
// \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops." |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Con không có quyền được ở trong những kỉ niệm nghỉ hè của con bé..." |
||
+ | <0126> \{\m{B}} 『Con không có tư cách xuất hiện trong những kỷ niệm mùa hè của con bé...』 |
||
// \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..." |
// \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..." |
||
+ | |||
− | <0120> \{Sanae} "Đây không phải là quyền. Đây là nghĩa vụ của con, như một người làm cha." |
||
+ | <0127> \{Sanae} 『Đây không phải là tư cách, mà là nghĩa vụ của con, như một người cha.』 |
||
// \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent." |
// \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent." |
||
+ | |||
− | <0121> Khi cô ấy nói thế, tôichỉ biết cúi đầu xấu hổ. |
||
+ | <0128> Nghe những lời đó từ miệng Sanae-san, tôi bỗng thấy xấu hổ quá chừng khi nhìn mặt cô ấy. |
||
// When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame. |
// When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame. |
||
+ | |||
− | <0122> \{\m{B}} "... sẽ tốt hơn cho con bé nếu con nằm ngoài cuộc đời nó." |
||
+ | <0129> \{\m{B}} 『...Sẽ tốt hơn cho con bé nếu con nằm ngoài cuộc đời nó.』 |
||
// \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture." |
// \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture." |
||
+ | |||
− | <0123> \{\m{B}} "... bởi nó không hề gắn bó với con." |
||
+ | <0130> \{\m{B}} 『... bởi nó không hề gắn bó với con.』 |
||
// \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all." |
// \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all." |
||
+ | |||
− | <0124> Tôi cũng cố nặn ra được những tiếng thì thào đó. |
||
+ | <0131> Tôi cố nặn ra những tiếng thì thào. |
||
// I managed to murmur those words, somehow. |
// I managed to murmur those words, somehow. |
||
+ | |||
− | <0125> \{Sanae} "Không, Ushio luôn có vẻ rất cô đơn." |
||
+ | <0132> \{Sanae} 『Không, Ushio lúc nào cũng nhớ nhung con.』 |
||
// \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely." |
// \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely." |
||
+ | |||
− | <0126> \{Sanae} "Bởi cha con bé chẳng bao giờ ở bên nó cả." |
||
+ | <0133> \{Sanae} 『Bởi con bé chưa khi nào được ở bên cha.』 |
||
// \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her." |
// \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her." |
||
+ | |||
− | <0127> \{\m{B}} "... không phải thế." |
||
+ | <0134> \{\m{B}} 『...Không phải thế.』 |
||
// \{\m{B}} "... that's not true." |
// \{\m{B}} "... that's not true." |
||
+ | |||
− | <0128> \{\m{B}} "Con chưa từng ở bên nó, nên con bé không thể quyến luyến con đến mức ấy..." |
||
+ | <0135> \{\m{B}} 『Con chưa từng ở bên nó, con bé đâu thể quyến luyến con đến mức ấy được...』 |
||
// \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..." |
// \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..." |
||
+ | |||
− | <0129> \{Sanae} "Vậy, không phải sẽ thật tuyệt nếu có thể bù đắp khoảng thời gian đã mất cùng con bé sao? Vào kì nghỉ này?" |
||
+ | <0136> \{Sanae} 『Vậy sao con không dùng kỳ nghỉ hè này để bù đắp cho con bé?』 |
||
// \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?" |
// \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?" |
||
+ | |||
− | <0130> \{\m{B}} "Đã quá muộn rồi..." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Có làm gì thì cũng muộn quá rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "It's already too late for that..." |
// \{\m{B}} "It's already too late for that..." |
||
+ | |||
− | <0131> \{Sanae} "Không đâu. Vì \m{B}-san rất tốt bụng mà." |
||
+ | <0138> \{Sanae} 『Sẽ được thôi mà. Vì\ \ |
||
+ | |||
+ | <0139> -san rất tử tế.』 |
||
// \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man." |
// \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man." |
||
+ | |||
− | <0132> \{\m{B}} "Sanae-san đánh giá quá cao con rồi đấy." |
||
+ | <0140> \{\m{B}} 『Sanae-san đánh giá quá cao con rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me." |
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me." |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "Con chẳng ưa nhìn hay tốt bụng. Con yếu đuối và hèn nhát. Chắc hẳn, Sanae-san phải ghét hạng người như con lắm." |
||
+ | <0141> \{\m{B}} 『Con chẳng ưa nhìn cũng không tốt tính. Con yếu đuối và hèn nhát. Chắc hẳn, Sanae-san phải ghét hạng người như con lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am." |
// \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am." |
||
+ | |||
− | <0134> \{Sanae} "Không phải. Mẹ thích tất cả những gì về con, \m{B}-san." |
||
+ | <0142> \{Sanae} 『Không hề. Mẹ thích tất cả những gì thuộc về con,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0143> -san.』 |
||
// \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <0135> Nói vậy rồi cô ấy đặt bàn tay của mình lên tay tôi. |
||
+ | <0144> Cô ấy vừa nói vừa đặt bàn tay của mình lên tay tôi. |
||
// Saying that, she placed her hand on top of mine. |
// Saying that, she placed her hand on top of mine. |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0145> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0137> Tôi nhìn bàn tay cô ấy đang đặt trên tay mình. |
||
+ | <0146> Tôi nhìn chằm chằm vào bàn tay đó. |
||
// I gazed only at her hand, which was covering mine. |
// I gazed only at her hand, which was covering mine. |
||
+ | |||
− | <0138> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0147> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0139> \{\m{B}} "... hãy cho con thêm thời gian để suy nghĩ thêm đã." |
||
+ | <0148> \{\m{B}} 『...Cho con thêm thời gian để suy nghĩ đã.』 |
||
// \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it." |
// \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it." |
||
+ | |||
− | <0140> \{Sanae} "Được rồi." |
||
+ | <0149> \{Sanae} 『Ừ.』 |
||
// \{Sanae} "Okay." |
// \{Sanae} "Okay." |
||
+ | |||
− | <0141>Sau đó, Sanae-san gọi điện thoại cho tôi mỗi ngày. |
||
+ | <0150> Sau đó, Sanae-san gọi điện cho tôi mỗi ngày. |
||
// Following that, Sanae-san called me on the telephone every day. |
// Following that, Sanae-san called me on the telephone every day. |
||
+ | |||
− | <0142> Câu chuyện luôn là về chuyến đi. |
||
+ | <0151> Đề tài luôn là về chuyến đi. |
||
// The conversations were always about the trip. |
// The conversations were always about the trip. |
||
+ | |||
− | <0143> \{Sanae} "Con đã quyết định chưa?" |
||
+ | <0152> \{Sanae} 『Con đã quyết định chưa?』 |
||
// \{Sanae} "Have you decided?" |
// \{Sanae} "Have you decided?" |
||
+ | |||
− | <0144> \{\m{B}} "Chưa... vẫn chưa..." |
||
+ | <0153> \{\m{B}} 『Chưa... vẫn chưa...』 |
||
// \{\m{B}} "No... not yet..." |
// \{\m{B}} "No... not yet..." |
||
+ | |||
− | <0145> \{Sanae} "Vậy mẹ sẽ gọi lại sau 10 phút nữa nhé." |
||
+ | <0154> \{Sanae} 『Vậy mẹ sẽ gọi lại sau 10 phút nữa nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes." |
// \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes." |
||
+ | |||
− | <0146> \{\m{B}} "Không, ngày mai hãy gọi lại..." |
||
+ | <0155> \{\m{B}} 『Ấy, ngày mai được không ạ...?』 |
||
// \{\m{B}} "No, try again tomorrow..." |
// \{\m{B}} "No, try again tomorrow..." |
||
+ | |||
− | <0147> \{Sanae} "Được rồi. Sáng mai mẹ sé gọi con." |
||
+ | <0156> \{Sanae} 『Được. Sáng mai mẹ sẽ gọi con.』 |
||
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning." |
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning." |
||
+ | |||
− | <0148> \{\m{B}} "Không, con phải đi làm, hãy gọi vào buổi tối." |
||
+ | <0157> \{\m{B}} 『Không, con phải đi làm, mẹ gọi vào buổi tối ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening." |
// \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening." |
||
+ | |||
− | <0149> \{Sanae} "Hiểu rồi. Vậy mẹ sẽ gọ con vào tối mai." |
||
+ | <0158> \{Sanae} 『Hiểu rồi. Vậy mẹ sẽ gọi con vào tối mai.』 |
||
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening." |
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening." |
||
+ | |||
− | <0150> \{\m{B}} "Phải rồi..." |
||
+ | <0159> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Right..." |
// \{\m{B}} "Right..." |
||
+ | |||
− | <0151> Bằng cách đó, cô ấy tiếp tục làm phiền tôi để nhận được câu trả lời. |
||
+ | <0160> Cô ấy liên tục quấy rầy tôi cốt để có được câu trả lời. |
||
// In that manner, she continued to bug me for my answer. |
// In that manner, she continued to bug me for my answer. |
||
+ | |||
− | <0152> \{\m{B}} (Cô ấy kiên trì thật...) |
||
+ | <0161> \{\m{B}} (Cô ấy kiên trì thật...) |
||
// \{\m{B}} (She's really persistent...) |
// \{\m{B}} (She's really persistent...) |
||
+ | |||
− | <0153> \{\m{B}} (Làm sao mình có thể từ chối..) |
||
+ | <0162> \{\m{B}} (Làm sao mình từ chối cho đặng...?) |
||
// \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...) |
// \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...) |
||
+ | |||
− | <0154> Cuối cùng, đầu hàng trước áp lực của cô ấy, tôi ngần ngại nói... |
||
+ | <0163> Cuối cùng, đầu hàng trước áp lực của cô ấy, tôi nói bằng giọng chua chát... |
||
// Finally giving in to her pressure, I reluctantly say... |
// Finally giving in to her pressure, I reluctantly say... |
||
+ | |||
− | <0155> \{\m{B}} "Được rồi... con cũng mong được đi cùng." |
||
+ | <0164> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi... con sẽ đi cùng.』 |
||
// \{\m{B}} "Understood... looking forward to it." |
// \{\m{B}} "Understood... looking forward to it." |
||
+ | |||
− | <0156> Tôi nói thế, hiểu rằng mình không thể rút lời. |
||
+ | <0165> Tôi giương cờ trắng. |
||
// I said that, knowing I wouldn't be able to take it back. |
// I said that, knowing I wouldn't be able to take it back. |
||
+ | |||
− | <0157> Dù Ushio cùng đi với chúng tôi, con bé và tôi sẽ không trở nên thân thiết tức thì bởi sự gắn bó của nó với Sanae-san và ông già. |
||
+ | <0166> Dù Ushio cùng đi với chúng tôi, con bé sẽ cứ quấn quýt bên Sanae-san và bố già thôi, thành thử cha con tôi có lẽ cũng khó mà nói được với nhau câu nào. |
||
// Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops. |
// Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops. |
||
+ | |||
− | <0158> Tôi nhủ thầm rằng chỉ tận hưởng chuyến đi đã là quá đủ rồi. |
||
+ | <0167> Tôi nhủ thầm rằng chỉ cần tận hưởng chuyến đi như một kỳ nghỉ đơn thuần là đủ. |
||
// I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough. |
// I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough. |
||
+ | |||
− | <0159> Tôi lên kế hoạch nghỉ ba ngày, cộng thêm Chủ nhật là 4 ngày nghỉ liền tiếp. |
||
+ | <0168> Tôi lên kế hoạch nghỉ ba ngày, cộng thêm Chủ Nhật là được bốn ngày nghỉ liên tiếp. |
||
// I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off. |
// I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off. |
||
+ | |||
− | <0160> Sanae-san và ông già cũng nghỉ mấy ngày đó. |
||
+ | <0169> Sanae-san và bố già cũng nghỉ mấy ngày đó. |
||
// Sanae-san and Pops also took those days off. |
// Sanae-san and Pops also took those days off. |
||
+ | |||
− | <0161> Đích đến và kế hoạch chuyến đi hoàn toàn nằm trong tay Sanae-san. |
||
+ | <0170> Đích đến và kế hoạch chuyến đi hoàn toàn nằm trong tay Sanae-san. |
||
// The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san. |
// The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san. |
||
+ | |||
− | <0162> Hiện tại, tôi chỉ biết rằng nó nằm ở đông bắc Nhật Bản, còn lại thì mù tịt. |
||
+ | <0171> Hiện tại, tôi chỉ biết rằng nó nằm ở vùng Touhoku, còn lại thì mù tịt. |
||
// For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that. |
// For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that. |
||
+ | |||
− | <0163> Để chuẩn bị, tôi thu xếp túi của mình chỉ với quần áo đủ dùng cho hai ngày. |
||
+ | <0172> Tôi sửa soạn bằng cách nhét chỗ quần áo đủ dùng cho hai ngày vào chiếc túi duy nhất. |
||
// To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes. |
// To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes. |
||
+ | |||
− | <0164> Đi cùng với Sanae-san mà. Ngoại trừ một vài đồ dùng cá nhân, thì tôi chẳng cần phải mang theo thứ gì nữa. |
||
+ | <0173> Đi cùng với Sanae-san mà. Ngoại trừ một vài đồ dùng cá nhân, còn lại tôi chẳng cần phải mang theo thứ gì nữa. |
||
// It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else. |
// It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else. |
||
+ | |||
− | <0165> Kể cả nếu tôi có thu xếp hành trang một cách cẩn thận, tôi chắc rằng cô ấy đã chuẩn bị hết mọi thứ cần thiết. |
||
+ | <0174> Kể cả nếu tôi không thu xếp hành trang, cô ấy ắt đã chuẩn bị hết mọi thứ cần thiết rồi. |
||
// Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared. |
// Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared. |
||
+ | |||
− | <0166> ... Tôi thức dậy bởi tiếng chuông báo thức. |
||
+ | <0175> ...Tiếng chuông báo thức làm tôi tỉnh giấc. |
||
// ...I awaken to the sound of an alarm clock. |
// ...I awaken to the sound of an alarm clock. |
||
+ | |||
− | <0167> Chỉ là một buổi sáng như thường lệ. |
||
+ | <0176> Chỉ là một buổi sáng như thường lệ. |
||
// Just an ordinary, run-of-the-mill morning. |
// Just an ordinary, run-of-the-mill morning. |
||
+ | |||
− | <0168> Đầu nặng như chì và sự do dự không muốn ra khỏi tấm futon, không có gì thay đổi. |
||
+ | <0177> Đầu nặng như chì và tâm lý chần chừ không muốn ra khỏi futon, vẫn vậy. |
||
// The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed. |
// The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed. |
||
+ | |||
− | <0169> Nhưng đích đến hôm nay lại khác. |
||
+ | <0178> Khác biệt ở chỗ đích đến hôm nay của tôi. |
||
// However, the destination is different today. |
// However, the destination is different today. |
||
+ | |||
− | <0170> Thay vì đi làm, tôi hướng về phía nhà Furukawa. |
||
+ | <0179> Thay vì đi làm, tôi hướng về phía nhà Furukawa. |
||
// Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence. |
// Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence. |
||
+ | |||
− | <0171> Và tôi sẽ không quay về căn phòng này trong một thời gian đây. |
||
+ | <0180> Hơn nữa, tôi sẽ không quay về căn phòng này vào cuối ngày. |
||
// And, I will not be coming back to this room for a while. |
// And, I will not be coming back to this room for a while. |
||
+ | |||
− | <0172> Tôi rửa mặt, đánh răng, rồi thay đồ. |
||
+ | <0181> Tôi rửa mặt, chải răng, rồi thay đồ. |
||
// I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes. |
// I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes. |
||
+ | |||
− | <0173> Chỉ còn việc khởi hành. |
||
+ | <0182> Chỉ còn việc khởi hành. |
||
// All that's left is the matter of leaving. |
// All that's left is the matter of leaving. |
||
+ | |||
− | <0174> \{\m{B}} (Liệu mình có nên gọi cho họ biết mình đang đến không nhỉ...?) |
||
+ | <0183> \{\m{B}} (Liệu mình có nên gọi cho họ biết mình đang đến không nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?) |
// \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?) |
||
+ | |||
− | <0175> Tôi nhìn chiếc điện thoại. |
||
+ | <0184> Tôi nhìn chiếc điện thoại. |
||
// I stare at the phone. |
// I stare at the phone. |
||
+ | |||
− | <0176> \{\m{B}} (Ở đằng đó họ chắc đang bận chuẩn bị trước khi khởi hành...) |
||
+ | <0185> \{\m{B}} (Đằng đó chắc họ cũng đang bận bịu chuẩn bị khởi hành...) |
||
// \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...) |
// \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...) |
||
+ | |||
− | <0177> Thế nên tôi quyết định qua đó luôn. |
||
+ | <0186> Thế nên tôi quyết định không gọi điện mà qua đó luôn. |
||
// So I decide just to head on over. |
// So I decide just to head on over. |
||
+ | |||
− | <0178> Có vẻ như đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi tới đây. |
||
+ | <0187> Đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi đặt chân đến đây. |
||
// Feels like it's been a while since the last time I came to visit. |
// Feels like it's been a while since the last time I came to visit. |
||
+ | |||
− | <0179> Cũng lâu rồi tôi chưa gặp mặt ông già. |
||
+ | <0188> Tương tự, tôi cũng chưa thấy mặt bố già suốt một thời gian dài. |
||
// I haven't even seen Pops' face in a long time. |
// I haven't even seen Pops' face in a long time. |
||
+ | |||
− | <0180> Ông ấy sẽ nói gì với mình? |
||
+ | <0189> Ông ta sẽ nói gì với tôi? |
||
// What will he say to me? |
// What will he say to me? |
||
+ | |||
− | <0181> Chẳng biết mình sẽ bị lên lớp hay trách móc... |
||
+ | <0190> Chắc sẽ không nổi đóa lên với tôi chứ...? |
||
// Wonder if I'll be lectured or chewed out... |
// Wonder if I'll be lectured or chewed out... |
||
+ | |||
− | <0182> Nghĩ về điều đó khiến tôi phải bật cười. |
||
+ | <0191> Nghĩ ngợi một lúc, rồi tôi bật cười. |
||
// I think about that and let out a laugh. |
// I think about that and let out a laugh. |
||
+ | |||
− | <0183> Nhưng, chẳng phải hồi nào tới giờ tôi luôn là mục tiêu đá xoáy và nói xấu của ổng? |
||
+ | <0192> Chẳng phải nào giờ tôi luôn là mục tiêu đá đểu và nhiếc móc của ông ta đấy sao? |
||
// Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I? |
// Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I? |
||
+ | |||
− | <0184> "Xin chào." |
||
+ | <0193> \{\m{B}} 『Xin chào.』 |
||
// \{\m{B}} "Hello." |
// \{\m{B}} "Hello." |
||
+ | |||
− | <0185> Như trước đây, tôi bước vào cửa tiệm như một khách hàng. |
||
+ | <0194> Như trước đây, tôi bước vào cửa tiệm với phong thái của một khách hàng. |
||
// Like the old days, I enter the shop like a customer. |
// Like the old days, I enter the shop like a customer. |
||
+ | |||
− | <0186> ......... |
||
+ | <0195> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0187> ...không có ai ở đây cả. |
||
+ | <0196> ...Chẳng thấy ai hết. |
||
// ... no one is here. |
// ... no one is here. |
||
+ | |||
− | <0188> \{\m{B}} "Sanae-saaan!" |
||
+ | <0197> \{\m{B}} 『Sanae-saaan!』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-saaan!" |
// \{\m{B}} "Sanae-saaan!" |
||
+ | |||
− | <0189> ......... |
||
+ | <0198> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0190> \{\m{B}} "Ông giàaaa" |
||
+ | <0199> \{\m{B}} 『Bố giààà!』 |
||
// \{\m{B}} "Popsssssss!" |
// \{\m{B}} "Popsssssss!" |
||
+ | |||
− | <0191> ......... |
||
+ | <0200> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0192> ... không có ai trả lời hết. |
||
+ | <0201> ...Không một ai trả lời. |
||
// ... no answer. |
// ... no answer. |
||
+ | |||
− | <0193> Có phải tôi nhầm nơi hẹn không? |
||
+ | <0202> Lẽ nào tôi nhầm nơi hẹn mất rồi? |
||
// Did I make a mistake in the meeting spot? |
// Did I make a mistake in the meeting spot? |
||
+ | |||
− | <0194> Có thể họ đã đi tới căn hộ của tôi, và bọn tôi đã vô tình không trông thấy nhau? |
||
+ | <0203> Phải chăng họ đã sang căn hộ của tôi, và chúng tôi vô tình không thấy nhau trên đường đi? |
||
// Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other? |
// Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other? |
||
+ | |||
− | <0195> Nhưng nếu vậy, thật kỳ lạ là cửa không khóa. |
||
+ | <0204> Nhưng nếu vậy, thật kỳ lạ khi cửa không khóa. |
||
// Even if that were so, it's odd that the door isn't locked. |
// Even if that were so, it's odd that the door isn't locked. |
||
+ | |||
− | <0196> Dù không có nhiều vụ trộm cắp quanh đây, người ta vẫn cần phải khóa cửa trước khi đi du lịch. |
||
+ | <0205> Tuy thị trấn này an ninh khá tốt, nhưng đi chơi xa nhà ít ra cũng phải khóa cửa chứ. |
||
// Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip. |
// Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip. |
||
+ | |||
− | <0197> ... tôi có một linh cảm chẳng lành. |
||
+ | <0206> ...Tôi bắt đầu thấy chột dạ. |
||
// ... a sense of foreboding creeps up on me. |
// ... a sense of foreboding creeps up on me. |
||
+ | |||
− | <0198> Tôi bước vào nhà mà không xin phép. |
||
+ | <0207> Tôi bước vào nhà mà không đợi ai cho phép. |
||
// I enter the house without permission. |
// I enter the house without permission. |
||
+ | |||
− | <0199> Khi vào đến phòng khách, tôi thấy một mảnh giấy nằm chình ình ngay trên bàn. |
||
+ | <0208> Vào đến phòng khách, tôi thấy một tờ giấy nằm chình ình trên mặt bàn. |
||
// When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table. |
// When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table. |
||
+ | |||
− | <0200> Là một lá thư được để lại. |
||
+ | <0209> Là giấy nhắn. |
||
// It is a left behind letter. |
// It is a left behind letter. |
||
+ | |||
− | <0201> Tôi cầm lên và đọc. |
||
+ | <0210> Tôi cầm lên và đọc. |
||
// I pick it up and read through it. |
// I pick it up and read through it. |
||
+ | |||
− | <0202> ... Gửi \m{B}-san, |
||
+ | <0211> ...Gửi\ \ |
||
+ | |||
+ | <0212> -san, |
||
// ...Dear \m{B}-san, |
// ...Dear \m{B}-san, |
||
+ | |||
− | <0203> ... do có việc đột xuất, mẹ phải ra ngoài cùng Akio-san một thời gian. |
||
+ | <0213> ... do có việc đột xuất, Akio-san và mẹ phải ra ngoài một thời gian. |
||
// ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while. |
// ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while. |
||
+ | |||
− | <0204> ... vì thế, xin hãy đi du lịch cùng với Ushio. |
||
+ | <0214> ... vì thế, xin con hãy đi du lịch cùng với Ushio và chăm sóc con bé nhé. |
||
// ... therefore, please go on the trip together with Ushio. |
// ... therefore, please go on the trip together with Ushio. |
||
+ | |||
− | <0205> ... Furukawa Sanae. |
||
+ | <0215> ... Furukawa Sanae. |
||
// ...Furukawa Sanae. |
// ...Furukawa Sanae. |
||
+ | |||
− | <0206> ...Tái bút: Phương tiện và lộ trình chuyến đi nằm ở mặt sau. |
||
+ | <0216> ... Tái bút: Lộ trình chuyến đi nằm ở mặt sau. |
||
// ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side. |
// ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side. |
||
+ | |||
− | <0207> ......... |
||
+ | <0217> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0208> {\m{B}} "Đ..." |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Đ-...』 |
||
// \{\m{B}} "Y..." |
// \{\m{B}} "Y..." |
||
+ | |||
− | <0209>{\m{B}} "Đùa đấy hả..." |
||
+ | <0219> \{\m{B}} 『Đùa đấy hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "You're kidding me..." |
// \{\m{B}} "You're kidding me..." |
||
+ | |||
− | <0210>{\m{B}} "Mình là người xứng đôi với Sanae-san cơ mà..." |
||
+ | <0220> \{\m{B}} 『Sanae-chan cho mình vào rọ rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..." |
||
+ | |||
− | <0211> Cảm thấy có ai đó đằng sau, tội quay lại. |
||
+ | <0221> Cảm thấy có ai đó trong phòng, tôi xoay người lại. |
||
// Sensing someone behind me, I turn around. |
// Sensing someone behind me, I turn around. |
||
+ | |||
− | <0212> Ở đó, phía sau cánh cửa, đang cố giấu mình, một đứa bé nhìn tôi. |
||
+ | <0222> Ở đó, phía sau cánh cửa, một đứa bé đang thập thò nhìn tôi, cố tìm cách giấu mình. |
||
// There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me. |
// There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me. |
||
+ | |||
− | <0213> Con bé đeo một cái ba lô, và đã sẵn sàng lên đường. |
||
+ | <0223> Con bé đeo một cái ba lô, sẵn sàng lên đường. |
||
// She holds a ruck-sack, and is ready to go. |
// She holds a ruck-sack, and is ready to go. |
||
+ | |||
− | <0214>{Ushio} "........." |
||
+ | <0224> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0215> Chúng tôi lặng lẽ nhìn nhau. |
||
+ | <0225> Chúng tôi lặng lẽ nhìn nhau. |
||
// We sized each other up silently. |
// We sized each other up silently. |
||
+ | |||
− | <0216> Ushio không lại gần tôi. |
||
+ | <0226> Ushio không lại gần tôi. |
||
// Ushio did not move to approach me. |
// Ushio did not move to approach me. |
||
+ | |||
− | <0217> \{\m{B}} "Này, Sanae-san và ông già không có đây..." |
||
+ | <0227> \{\m{B}} 『Này, Sanae-san và bố già đi vắng rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..." |
// \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..." |
||
+ | |||
− | <0218> "Con muốn làm gì?" |
||
+ | <0228> \{\m{B}} 『Giờ con muốn làm gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you want to do?" |
// \{\m{B}} "What do you want to do?" |
||
+ | |||
− | <0219> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0229> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0220> \{Ushio} "...Sanae-san." |
||
+ | <0230> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 |
||
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <0221> Miệng con bé hé mở với chuyển động nhanh. |
||
+ | <0231> Miệng con bé hé mở. |
||
// Her mouth opens in tiny, minute movements. |
// Her mouth opens in tiny, minute movements. |
||
+ | |||
− | <0222> \{\m{B}} "Không, ta đã nói rồi mà... Sanae-san không có đây." |
||
+ | <0232> \{\m{B}} 『Không, ta đã nói rồi mà... Sanae-san không có đây.』 |
||
// \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here." |
// \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here." |
||
+ | |||
− | <0223> \{Ushio} "...Akkii" |
||
+ | <0233> \{Ushio} 『...Akki.』 |
||
// \{Ushio} "...Akkii" |
// \{Ushio} "...Akkii" |
||
+ | |||
− | <0224> "Ông già cũng không có đây." |
||
+ | <0234> \{\m{B}} 『Bố già cũng không có đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Pops isn't here either." |
// \{\m{B}} "Pops isn't here either." |
||
+ | |||
− | <0225>{Ushio} "........." |
||
+ | <0235> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0226> Trông con bé như thể sắp khóc đến nơi. |
||
+ | <0236> Trông con bé như thể sắp khóc đến nơi. |
||
// She looks about ready to cry. |
// She looks about ready to cry. |
||
+ | |||
− | <0227> Mà cũng chẳng lạ gì... |
||
+ | <0237> Mà cũng chẳng lạ gì... |
||
// Well, it's no wonder... |
// Well, it's no wonder... |
||
+ | |||
− | <0228> Con bé đang trông chờ chuyến đi thế rồi bất chợt hai người đó biến mất. |
||
+ | <0238> Con bé đang trông chờ chuyến đi, thế rồi bất chợt hai người đó biến mất. |
||
// She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing. |
// She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing. |
||
+ | |||
− | <0229> Dù con bé có khóc, đó cũng không phải lỗi của tôi. |
||
+ | <0239> Dù con bé có khóc, cũng không phải lỗi tại tôi. |
||
// Even if she bursts into tears, it's not my fault. |
// Even if she bursts into tears, it's not my fault. |
||
+ | |||
− | <0230> Hai người đó bày ra trò đùa này, nên lỗi là ở họ. |
||
+ | <0240> Hai người đó chơi khăm chúng tôi thế này, nên lỗi là ở họ. |
||
// Those two played this joke on us, so the blame lies with them. |
// Those two played this joke on us, so the blame lies with them. |
||
+ | |||
− | <0231> \{\m{B}} "Này, con muốn làm gì?" |
||
+ | <0241> \{\m{B}} 『Này, nói xem, con muốn làm gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?" |
// \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?" |
||
+ | |||
− | <0232> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0242> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0233> \{\m{B}} "Nói đi chứ. Nếu con không nói làm sao ta biết được." |
||
+ | <0243> \{\m{B}} 『Nói đi chứ. Nếu con không nói, làm sao ta biết được.』 |
||
// \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know." |
// \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know." |
||
+ | |||
− | <0234>{Ushio} "........." |
||
+ | <0244> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0235> \{Ushio} "... Con muốn đi du lịch." |
||
+ | <0245> \{Ushio} 『...Đi du lịch.』 |
||
// \{Ushio} "... I want to go on the trip." |
// \{Ushio} "... I want to go on the trip." |
||
+ | |||
− | <0236> \{\m{B}} "Ta rất tiếc, không được." |
||
+ | <0246> \{\m{B}} 『Ta rất tiếc, không được.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible." |
// \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible." |
||
+ | |||
− | <0237> \{\m{B}} "Con hiểu mà, phải không? Ông già và Sanae-san không có đây." |
||
+ | <0247> \{\m{B}} 『Con hiểu mà, phải không? Bố già và Sanae-san đang vắng nhà.』 |
||
// \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here." |
// \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here." |
||
+ | |||
− | <0238> \{Ushio} "... giờ đang là nghỉ hè, nên con muốn đi." |
||
+ | <0248> \{Ushio} 『...Nghỉ hè rồi, đi du lịch cơ.』 |
||
// \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go." |
// \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go." |
||
+ | |||
− | <0239> \{\m{B}} "Được thế thì tốt, nhưng con muốn đi cùng ông già và Sanae-san đúng không?" |
||
+ | <0249> \{\m{B}} 『Ta biết con muốn, nhưng con cũng đâu thích đi chơi mà không có bố già hay Sanae-san theo cùng, phải chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?" |
// \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?" |
||
+ | |||
− | <0240> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0250> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0241> \{\m{B}} "Đấy, vì thế chúng ta không đi được." |
||
+ | <0251> \{\m{B}} 『Đấy, vì thế chúng ta không đi được.』 |
||
// \{\m{B}} "You see? That's why we can't go." |
// \{\m{B}} "You see? That's why we can't go." |
||
+ | |||
− | <0242> \{Ushio} "... con muốn đi." |
||
+ | <0252> \{Ushio} 『...Muốn đi.』 |
||
// \{Ushio} "... I want to go." |
// \{Ushio} "... I want to go." |
||
+ | |||
− | <0243> \{\m{B}} "Ta đã nói không được mà, đồ ngốc." |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『Ta đã nói không được mà, ngốc thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly." |
// \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly." |
||
+ | |||
− | <0244>{Ushio} "........." |
||
+ | <0254> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0245> \{Ushio} "... con muốn đi." |
||
+ | <0255> \{Ushio} 『...Muốn đi.』 |
||
// \{Ushio} "...I want to go." |
// \{Ushio} "...I want to go." |
||
+ | |||
− | <0246> \{\m{B}} "Đừng bắt ta phải lặp lại nữa." |
||
+ | <0256> \{\m{B}} 『Đừng bắt ta phải lặp lại nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't make me repeat myself." |
// \{\m{B}} "Don't make me repeat myself." |
||
+ | |||
− | <0247> Trước mắt, tôi bỏ cái túi xách trên vai và ngồi xuống sàn. |
||
+ | <0257> Trước mắt, tôi bỏ cái túi xách trên vai và ngồi xuống sàn. |
||
// For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor. |
// For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor. |
||
+ | |||
− | <0248> Rút ra một điếu thuốc, tôi đút vào miệng, rồi châm lửa. |
||
+ | <0258> Rút ra một điếu thuốc, tôi đút vào miệng, rồi châm lửa. |
||
// I take a cigarette out, put it my mouth, and light it. |
// I take a cigarette out, put it my mouth, and light it. |
||
+ | |||
− | <0249>{\m{B}} "Phà..." |
||
+ | <0259> \{\m{B}} 『Phà...』 |
||
// \{\m{B}} "Fuu..." |
// \{\m{B}} "Fuu..." |
||
+ | |||
− | <0250> Tôi kéo cái gạt tàn nằm trên bàn về phía mình. |
||
+ | <0260> Tôi kéo cái gạt tàn nằm trên bàn về phía mình. |
||
// I pull the ashtray resting on the table towards me. |
// I pull the ashtray resting on the table towards me. |
||
+ | |||
− | <0251> Đứng ở ngoài cánh cửa phía trước. Ushio tiếp tục nhìn về phía tôi. |
||
+ | <0261> Đứng ngay ngưỡng cửa, Ushio tiếp tục nhìn về phía tôi. |
||
// Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way. |
// Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way. |
||
+ | |||
− | <0252> \{\m{B}} "Haa..." |
||
+ | <0262> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Haa..." |
// \{\m{B}} "Haa..." |
||
+ | |||
− | <0253> Tôi thấy hơi nản. |
||
+ | <0263> Nản thật. |
||
// I become a bit depressed. |
// I become a bit depressed. |
||
+ | |||
− | <0254> ... đây là kì nghỉ hè tồi tệ nhất từ trước tới giờ. |
||
+ | <0264> ...Đây là kì nghỉ hè tồi tệ nhất từ trước đến giờ. |
||
// ...the worst summer vacation ever. |
// ...the worst summer vacation ever. |
||
+ | |||
− | <0255> Nếu tôi biết trước sẽ có chuyện như này, tôi đã đi làm rồi. |
||
+ | <0265> Nếu biết trước chuyện sẽ thành ra thế này, tôi đã đi làm rồi. |
||
// If I had known it was going to be like this, I would have gone to work. |
// If I had known it was going to be like this, I would have gone to work. |
||
+ | |||
− | <0256> Nhưng, nếu thế, chẳng phải Ushio sẽ bị bỏ lại một mình ở đây sao? |
||
+ | <0266> Nhưng, nếu thế, chẳng phải Ushio sẽ bị bỏ lại một mình ở đây sao...? |
||
// However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house? |
// However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house? |
||
+ | |||
− | <0257> \{\m{B}} "Haa..." |
||
+ | <0267> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Haa..." |
// \{\m{B}} "Haa..." |
||
+ | |||
− | <0258> Lại thở dài. |
||
+ | <0268> Tôi lại thở dài. |
||
// I sigh once again. |
// I sigh once again. |
||
+ | |||
− | <0259> Không biết ông già và Sanae-san đi đâu nữa? |
||
+ | <0269> Không biết bố già và Sanae-san đi đâu vậy chứ? |
||
// Where did Pops and Sanae disappear off to anyway? |
// Where did Pops and Sanae disappear off to anyway? |
||
+ | |||
− | <0260> Tôi đọc lại bức thư thêm lần nữa. |
||
+ | <0270> Tôi đọc tờ giấy nhắn thêm lần nữa. |
||
// I read through the letter once more. |
// I read through the letter once more. |
||
+ | |||
− | <0261> 'Bọn mẹ sẽ đi vắng một thời gian.' |
||
+ | <0271> 「Akio-san và mẹ phải ra ngoài một thời gian.」 |
||
// ‘We are going out for a while.' |
// ‘We are going out for a while.' |
||
+ | |||
− | <0262> Trong bao lâu chứ. Chắc không phải là cả bốn ngày đâu nhỉ? |
||
+ | <0272> Trong bao lâu? Chắc không phải là cả bốn ngày đâu nhỉ? |
||
// For how long? Surely not for all four days right? |
// For how long? Surely not for all four days right? |
||
+ | |||
− | <0263> Không, tôi chắc rằng họ đang chờ xem thôi, họ chắc sẽ về vào tối nay. |
||
+ | <0273> Không, tôi chắc rằng họ sẽ về vào tối nay để còn coi sóc nhà cửa. |
||
// No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight. |
// No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight. |
||
+ | |||
− | <0264> Bọn tôi hẳn có thể chờ tới lúc đó. |
||
+ | <0274> Có lẽ tôi nên nán lại đây, đợi đến lúc đó. |
||
// I think we could wait until then. |
// I think we could wait until then. |
||
+ | |||
− | <0265> Lật mặt sau, tôi thấy một lịch trình bốn ngày đầy đủ được viết ra. |
||
+ | <0275> Lật mặt sau giấy nhắn, tôi thấy một lịch trình đầy đủ dành cho bốn ngày được thảo sẵn. |
||
// Turning it over, I see a complete four day schedule written out. |
// Turning it over, I see a complete four day schedule written out. |
||
+ | |||
− | <0266> Hai vé tàu được dán bằng băng dính bên dưới bản kế hoạch. |
||
+ | <0276> Có cả hai vé tàu được dán bằng băng dính bên dưới. |
||
// Two train tickets are scotch-taped below the schedule. |
// Two train tickets are scotch-taped below the schedule. |
||
+ | |||
− | <0267> Đây là vé tàu tốc hành hạng nhất. |
||
+ | <0277> Đây là vé tàu tốc hành. |
||
// They are limited express tickets. |
// They are limited express tickets. |
||
+ | |||
− | <0268> Tôi ngẩng đầu. |
||
+ | <0278> Tôi ngẩng đầu. |
||
// I raise my head. |
// I raise my head. |
||
+ | |||
− | <0269> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0279> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0270> Ushio vẫn đang giấu mình sau cánh cửa, hướng ánh nhìn về đây. |
||
+ | <0280> Ushio vẫn đang giấu mình sau cánh cửa, hướng ánh mắt về phía tôi. |
||
// Ushio is still hiding behind the door, looking this way. |
// Ushio is still hiding behind the door, looking this way. |
||
+ | |||
− | <0271> "Nhóc, muốn đi một mình không? Có vé đây này." |
||
+ | <0281> \{\m{B}} 『Muốn đi một mình không? Có vé đây này.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here." |
// \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here." |
||
+ | |||
− | <0272> Kề cả nếu có, con bé không trả lời. |
||
+ | <0282> Tôi hỏi, nhưng con bé không trả lời. |
||
// Even if she does, she doesn't answer. |
// Even if she does, she doesn't answer. |
||
+ | |||
− | <0273> \{\m{B}} "Này, nói gì đi chứ." |
||
+ | <0283> \{\m{B}} 『Này, nói gì đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
||
+ | |||
− | <0274>{Ushio} "........." |
||
+ | <0284> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0275> \{\m{B}} "Gì chứ, giấu cái gì đấy? Ta nhìn thấy con đấy." |
||
+ | <0285> \{\m{B}} 『Nghĩ trốn mãi được sao? Ta nhìn thấy con rõ mồn một đây này.』 |
||
// \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know." |
// \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know." |
||
+ | |||
− | <0276> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0286> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0277> \{\m{B}} "Chi..." |
||
+ | <0287> \{\m{B}} 『Chậc...』 |
||
// \{\m{B}} "Chi..." |
// \{\m{B}} "Chi..." |
||
+ | |||
− | <0278> "Tại sao lại như thế này..." |
||
+ | <0288> \{\m{B}} 『Cái hoàn cảnh này là sao đây chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Why does it have to be like this..." |
// \{\m{B}} "Why does it have to be like this..." |
||
+ | |||
− | <0279> \{\m{B}} "Chết tiệt..." |
||
+ | <0289> \{\m{B}} 『Khỉ thật...』 |
||
// \{\m{B}} "Damn..." |
// \{\m{B}} "Damn..." |
||
+ | |||
− | <0280> Nếu không nói được, thì tôi đành phải dỗ con bé ra vậy. |
||
+ | <0290> Tôi đành phải dỗ con bé ra vậy. |
||
// If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out. |
// If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out. |
||
+ | |||
− | <0281> \{\m{B}} "Này, Ushio." |
||
+ | <0291> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
||
+ | |||
− | <0282> Tôi cố gọi thật nhẹ nhàng. |
||
+ | <0292> Tôi cố gọi thật nhẹ nhàng. |
||
// I try calling out softly. |
// I try calling out softly. |
||
+ | |||
− | <0283> \{\m{B}} "Đến đây, đừng đứng một mình ở đấy." |
||
+ | <0293> \{\m{B}} 『Lại đây ngồi, đừng đứng đó nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that." |
// \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that." |
||
+ | |||
− | <0284> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0294> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0285> \{\m{B}} "Nào, tới đây." |
||
+ | <0295> \{\m{B}} 『Nào, tới đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, over here." |
// \{\m{B}} "Come on, over here." |
||
+ | |||
− | <0286> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0296> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0287> Từng bước một con bé tiến về phía tôi từ chỗ trốn của nó. |
||
+ | <0297> Từng bước một, con bé tiến về phía tôi, rồi dừng chân cách tôi một quãng. |
||
// Little by little she walks to me from her hiding place. |
// Little by little she walks to me from her hiding place. |
||
+ | |||
− | <0288> \{\m{B}} "Ngồi xuống." |
||
+ | <0298> \{\m{B}} 『Ngồi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Sit down." |
// \{\m{B}} "Sit down." |
||
+ | |||
− | <0289> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0299> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0290> Con bé không ngồi. |
||
+ | <0300> Con bé không ngồi. |
||
// She doesn't sit. |
// She doesn't sit. |
||
+ | |||
− | <0291> \{\m{B}} "Mà thế cũng không sao..." |
||
+ | <0301> \{\m{B}} 『Thôi kệ...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, that's okay..." |
// \{\m{B}} "Well, that's okay..." |
||
+ | |||
− | <0292> \{\m{B}} "Xem nào..." |
||
+ | <0302> \{\m{B}} 『Xem nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Let's see..." |
// \{\m{B}} "Let's see..." |
||
+ | |||
− | <0293> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san chắc sẽ về trước tối nay." |
||
+ | <0303> \{\m{B}} 『Có lẽ tối nay bố già và Sanae-san sẽ về.』 |
||
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight." |
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight." |
||
+ | |||
− | <0294> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0304> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0295> \{\m{B}} "Nên dù không đi được hôm nay, nhưng chúng ta có thể đi du lịch từ mai." |
||
+ | <0305> \{\m{B}} 『Coi như bỏ phí một ngày, nhưng ngày mai chúng ta có thể đi chơi rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow." |
// \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow." |
||
+ | |||
− | <0296> \{\m{B}} "Hôm nay cứ ngoan ngoãn ngồi đợi đi. Hiểu chưa?" |
||
+ | <0306> \{\m{B}} 『Hôm nay cứ ngoan ngoãn ngồi đợi đi. Hiểu chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?" |
// \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?" |
||
+ | |||
− | <0297> \{Ushio} "... du lịch." |
||
+ | <0307> \{Ushio} 『...Đi du lịch.』 |
||
// \{Ushio} "... trip." |
// \{Ushio} "... trip." |
||
+ | |||
− | <0298> \{\m{B}} " Phải, bắt đầu từ ngày mai." |
||
+ | <0308> \{\m{B}} 『Ngày mai sẽ đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow." |
// \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow." |
||
+ | |||
− | <0299> \{Ushio} "... thật chứ... ?" |
||
+ | <0309> \{Ushio} 『...Thật ư...?』 |
||
// \{Ushio} "... really...?" |
// \{Ushio} "... really...?" |
||
+ | |||
− | <0300> \{\m{B}} "Thật. Đừng lo. Hai người họ sẽ không đùa dai thế đâu." |
||
+ | <0310> \{\m{B}} 『Thật. Đừng lo. Hai người họ sẽ không đùa dai thế đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far." |
// \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far." |
||
+ | |||
− | <0301> \{\m{B}} "Hôm nay, hãy tự chơi một mình đi, nhé?" |
||
+ | <0311> \{\m{B}} 『Hôm nay, hãy tự chơi một mình đi, nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?" |
// \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?" |
||
+ | |||
− | <0302> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <0312> \{Ushio} 『Ừa!』 |
||
// \{Ushio} "Okay." |
// \{Ushio} "Okay." |
||
+ | |||
− | <0303> Con bé gật đầu, trông có vẻ yên tâm. |
||
+ | <0313> Với vẻ thỏa nguyện, con bé gật đầu. |
||
// She nodded, looking reassured. |
// She nodded, looking reassured. |
||
+ | |||
− | <0304> \{\m{B}} "Tốt, đi đi." |
||
+ | <0314> \{\m{B}} 『Tốt, đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Good, off you go." |
// \{\m{B}} "Good, off you go." |
||
+ | |||
− | <0305> Con bé bẽn lẽn bước đi. |
||
+ | <0315> Con bé chạy tót đi. |
||
// She timidly walks away. |
// She timidly walks away. |
||
+ | |||
− | <0306> \{\m{B}} "Phà..." |
||
+ | <0316> \{\m{B}} 『Phà...』 |
||
// \{\m{B}} "Fuu..." |
// \{\m{B}} "Fuu..." |
||
+ | |||
− | <0307> Kéo thêm hơi thuốc lá nữa, tôi mặc thời gian trôi qua. |
||
+ | <0317> Rít thêm một hơi thuốc lá nữa, tôi mặc thời gian trôi qua. |
||
// Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while. |
// Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while. |
||
+ | |||
− | <0308> Nhưng dĩ nhiên, cuối cùng thì sự buồn chán cũng xen vào; tôi quyết định dạo quanh căn nhà. |
||
+ | <0318> Nhưng cuối cùng thì nỗi buồn chán cũng chiến thắng, tôi quyết định dạo quanh căn nhà. |
||
// As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house. |
// As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house. |
||
+ | |||
− | <0309> Có khả năng hai người họ đang giấu mình ở đâu đó, theo dõi nhất cử nhất động của tôi. |
||
+ | <0319> Dám có khả năng hai người họ đang giấu mình ở đâu đó, theo dõi nhất cử nhất động của tôi lắm. |
||
// There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions. |
// There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions. |
||
+ | |||
− | <0310> Trong khi đang cân nhắc về khả năng đó... |
||
+ | <0320> Trong khi đang cân nhắc về khả năng đó... |
||
// While pondering over that possibility... |
// While pondering over that possibility... |
||
+ | |||
− | <0311> ... ánh mắt của bị một cánh cửa thu hút. |
||
+ | <0321> ... ánh mắt tôi thốt nhiên bị một cánh cửa thu hút. |
||
// ... my gaze is drawn towards one door. |
// ... my gaze is drawn towards one door. |
||
+ | |||
− | <0312> Ngực tôi nhói đau. |
||
+ | <0322> Ngực tôi nhói đau. |
||
// My chest hurts. |
// My chest hurts. |
||
+ | |||
− | <0313> Tôi không muốn nhớ lại. |
||
+ | <0323> Tôi không muốn nhớ lại. |
||
// I didn't want to recall anything. |
// I didn't want to recall anything. |
||
+ | |||
− | <0314> Tôi cúi đầu và bước nhanh khỏi cánh cửa đó. |
||
+ | <0324> Tôi quay mặt đi và bước nhanh khỏi cánh cửa đó. |
||
// I look down and pass by that door. |
// I look down and pass by that door. |
||
+ | |||
− | <0315> Với khoảng thời gian rảnh trong tay, tôi có thể đốt lò nướng và mở cửa bán hàng... |
||
+ | <0325> Chán thật, chắc tôi nên đốt lò nướng và mở tiệm bán bánh... |
||
// I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store... |
// I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store... |
||
+ | |||
− | <0316> Nhưng vì chưa bao giờ học nướng bánh cả, nên tôi từ bỏ ý định đó. |
||
+ | <0326> Nhưng vì chưa học nướng bánh bao giờ, nên tôi từ bỏ ý định đó. |
||
// But I never learned how to bake bread, so scratch that idea. |
// But I never learned how to bake bread, so scratch that idea. |
||
+ | |||
− | <0317> Bốp. Có tiếng thứ gì đó vừa rơi phía sau tôi. |
||
+ | <0327> Bốp. Có tiếng của thứ gì vừa rơi xuống sàn ngay phía sau tôi. |
||
// Bam. The sound of something falling behind me. |
// Bam. The sound of something falling behind me. |
||
+ | |||
− | <0318> Khi tôi quay lại, tôi thấy Ushio nằm trên sàn. |
||
+ | <0328> Quay đầu nhìn lại, tôi thấy Ushio nằm sấp trên sàn. |
||
// When I turn around, I see Ushio lying on the floor. |
// When I turn around, I see Ushio lying on the floor. |
||
+ | |||
− | <0319> \{\m{B}} "Ngốc này, cẩn thận chứ!" |
||
+ | <0329> \{\m{B}} 『Con bé ngốc này, cẩn thận chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "You idiot, be careful!" |
// \{\m{B}} "You idiot, be careful!" |
||
+ | |||
− | <0320> Tôi chạy lại phía con bé và dựng nó dậy. |
||
+ | <0330> Tôi chạy lại bên con bé và dựng nó dậy. |
||
// I run over to her and help her up. |
// I run over to her and help her up. |
||
+ | |||
− | <0321> \{\m{B}} "Con không sao chứ? Ngã từ trên kia xuống phải không?" |
||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Không sao chứ? Ngã từ trên kia xuống phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?" |
// \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?" |
||
+ | |||
− | <0322> \{Ushio} "... sụt sịt." |
||
+ | <0332> \{Ushio} 『...Hức, hức.』 |
||
// \{Ushio} "... sniffle." |
// \{Ushio} "... sniffle." |
||
+ | |||
− | <0323> Ushio yên lặng, rõ ràng là đang có nén nước mắt. |
||
+ | <0333> Ushio lặng thinh, cố nén khóc. |
||
// Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears. |
// Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears. |
||
+ | |||
− | <0324> Tôi nhìn bộ dạng con bé mà thấy run rẩy cả người. |
||
+ | <0334> Tôi nhìn bộ dạng con bé mà lòng thì rúng động. |
||
// I look at her appearance and tremble. |
// I look at her appearance and tremble. |
||
+ | |||
− | <0325> \{\m{B}} (Nó thực giống cô ấy...) |
||
+ | <0335> \{\m{B}} (Nó quá giống cô ấy...) |
||
// \{\m{B}} (She really does resemble her...) |
// \{\m{B}} (She really does resemble her...) |
||
+ | |||
− | <0326> Cúi đầu và kìm dòng nước mắt, thật giống với cô ấy. |
||
+ | <0336> Cử chỉ cúi đầu và kìm nén nước mắt đó, không thể nhầm vào đâu được. |
||
// Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her. |
// Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her. |
||
+ | |||
− | <0327> \{\m{B}} "Con có đau chỗ nào không?" |
||
+ | <0337> \{\m{B}} 『Có đau chỗ nào không?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?" |
// \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?" |
||
+ | |||
− | <0328> Tôi kiểm tra sơ qua nhưng không thấy có chỗ nào chảy máu; trông con bé vẫn khỏe mạnh. |
||
+ | <0338> Tôi kiểm tra sơ qua nhưng không thấy có chỗ nào chảy máu, trông con bé vẫn khỏe mạnh. |
||
// I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine. |
// I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine. |
||
+ | |||
− | <0329> \{\m{B}} "Được rồi, đi đi. Và đừng chơi ở những chỗ nguy hiểm như thế nữa." |
||
+ | <0339> \{\m{B}} 『Được rồi, đi đi. Và đừng chơi ở những chỗ nguy hiểm như thế nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again." |
// \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again." |
||
+ | |||
− | <0330> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0340> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0331> Dù tôi nói vậy, con bé vẫn đứng nguyên tại chỗ. |
||
+ | <0341> Dù tôi ra lệnh như vậy, con bé vẫn đứng nguyên tại chỗ. |
||
// Even though I said so, she doesn't move from that spot. |
// Even though I said so, she doesn't move from that spot. |
||
+ | |||
− | <0332> Nhìn xuống sàn. |
||
+ | <0342> Và lại nhìn xuống mặt sàn. |
||
// She looks at the floor. |
// She looks at the floor. |
||
+ | |||
− | <0333> Một món đồ chơi rơi ở đó. |
||
+ | <0343> Có món đồ chơi rơi ở đó. |
||
// A toy had been dropped there. |
// A toy had been dropped there. |
||
+ | |||
− | <0334> Đó là một con rùa nhựa. |
||
+ | <0344> Một con rùa nhựa. |
||
// It was a plastic turtle. |
// It was a plastic turtle. |
||
+ | |||
− | <0335> Nhìn kĩ hơn, tôi thấy một vài chỗ đã bị vỡ thành nhiều mảnh rơi vãi khắp sàn nhà. |
||
+ | <0345> Nhìn kĩ hơn, tôi thấy một vài chỗ đã bị vỡ thành nhiều mảnh rơi vãi khắp sàn nhà. |
||
// Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor. |
// Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor. |
||
+ | |||
− | <0336> Tôi nhặt nó lên. |
||
+ | <0346> Tôi nhặt nó lên. |
||
// I pick it up. |
// I pick it up. |
||
+ | |||
− | <0337> Có một cái ròng rọc trông như một hệ thống để di chuyển cái cổ lên xuống. |
||
+ | <0347> Có một cái ròng rọc dùng để di chuyển cần cổ lên xuống. |
||
// There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth. |
// There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth. |
||
+ | |||
− | <0338> Nhưng đã bị vỡ mất. |
||
+ | <0348> Nhưng đã bị vỡ mất. |
||
// However now it is broken. |
// However now it is broken. |
||
+ | |||
− | <0339> \{\m{B}} "Ra vậy... nhóc đang chơi với cái này rồi ngã đè lên nó." |
||
+ | <0349> \{\m{B}} 『Ra vậy... đang chơi với cái này thì bị ngã...』 |
||
// \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it." |
// \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it." |
||
+ | |||
− | <0340> \{\m{B}} "Và rồi trọng lượng cơ thể nhóc làm vỡ nó chứ gì?" |
||
+ | <0350> \{\m{B}} 『Rồi đè trúng nó và làm nó vỡ luôn chứ gì?』 |
||
// \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?" |
// \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?" |
||
+ | |||
− | <0341> \{\m{B}} "Hừm... ta có thể sửa nó với ít keo..." |
||
+ | <0351> \{\m{B}} 『Hừm... dùng keo dính chắc sửa được...』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..." |
// \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..." |
||
+ | |||
− | <0342> Tôi dùng thứ keo tìm thấy trong nhà. |
||
+ | <0352> Tôi lục tung khắp nhà cho đến khi tìm ra một ít keo có thể xài được. |
||
// I find some glue within the house and help myself to it. |
// I find some glue within the house and help myself to it. |
||
+ | |||
− | <0343> Trong khi tôi sửa món đồ chơi, Ushio ở bên cạnh tôi. |
||
+ | <0353> Trong khi tôi sửa món đồ chơi, Ushio ở bên cạnh tôi suốt. |
||
// While I was mending the toy, Ushio stayed by my side. |
// While I was mending the toy, Ushio stayed by my side. |
||
+ | |||
− | <0344> \{\m{B}} "Nhìn này, xong rồi đấy." |
||
+ | <0354> \{\m{B}} 『Nhìn này, xong rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Look, it's done." |
// \{\m{B}} "Look, it's done." |
||
+ | |||
− | <0345> \{\m{B}} "Nhưng đừng kéo cái ròng rọc vội. Chỗ keo còn lại sẽ làm nó dính lại đấy." |
||
+ | <0355> \{\m{B}} 『Nhưng đừng kéo cái ròng rọc vội. Chỗ keo còn lại sẽ làm nó dính cứng luôn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy." |
// \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy." |
||
+ | |||
− | <0346> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt nó ở đây, đi chơi thứ khác đi." |
||
+ | <0356> \{\m{B}} 『Tạm thời đặt nó ở đây, đi chơi thứ khác đi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else." |
// \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else." |
||
+ | |||
− | <0347> Tôi đặt nó lên bàn. |
||
+ | <0357> Tôi đặt nó lên bàn. |
||
// I place it on the table. |
// I place it on the table. |
||
+ | |||
− | <0348> Vẫn không chắc Ushio có hiểu lời tôi nói hay không, tôi nhìn con bé chạy đi, chân con bé gõ khắp sàn nhà. |
||
+ | <0358> Không chắc Ushio có hiểu lời tôi nói hay không, nhưng con bé liền chạy đi, gót chân gõ inh ỏi lên sàn nhà. |
||
// Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor. |
// Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor. |
||
+ | |||
− | <0349> \{\m{B}} "Con bé quả là hiếu động..." |
||
+ | <0359> \{\m{B}} 『Con gái gì mà như con trai ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "She sure is a tomboy..." |
// \{\m{B}} "She sure is a tomboy..." |
||
+ | |||
− | <0350> Có lẽ con bé bị ảnh hưởng bởi cá tính của ông già. |
||
+ | <0360> Di truyền từ bố già chăng? |
||
// Maybe some of Pops' personality rubbed off on her. |
// Maybe some of Pops' personality rubbed off on her. |
||
+ | |||
− | <0351> \{\m{B}} "Phà..." |
||
+ | <0361> \{\m{B}} 『Phà...』 |
||
// \{\m{B}} "Fuu..." |
// \{\m{B}} "Fuu..." |
||
+ | |||
− | <0352> Tôi nằm nghiêng mình, chẳng có việc gì để làm. |
||
+ | <0362> Chẳng còn việc gì để làm, tôi ngả người nằm nghiêng mình. |
||
// I lie down on my side, having nothing better to do. |
// I lie down on my side, having nothing better to do. |
||
+ | |||
− | <0353> Tôi sẽ nằm như vầy đến tối... |
||
+ | <0363> Cứ ngủ một giấc cho đến tối vậy... |
||
// I'll just take a nap until this evening... |
// I'll just take a nap until this evening... |
||
+ | |||
− | <0354> ......... |
||
+ | <0364> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0355> ...... |
||
+ | <0365> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0356> ... |
||
+ | <0366> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0357> Tôi cảm thấy có ai đó nên lơ mơ mở mắt. |
||
+ | <0367> Nhận thấy có người nào đó trong phòng, tôi lơ mơ mở mắt. |
||
// I sense someone, and open my eyes groggily. |
// I sense someone, and open my eyes groggily. |
||
+ | |||
− | <0358> Trước mắt tôi là cái bóng nhỏ. |
||
+ | <0368> Trước mắt tôi là một dáng hình nhỏ nhắn. |
||
// In front of me is a small shadow. |
// In front of me is a small shadow. |
||
+ | |||
− | <0359> "Hử... gì nữa đây?..." |
||
+ | <0369> \{\m{B}} 『Hử...? Gì nữa đây...?』 |
||
// \{\m{B}} "Hn... what is it?..." |
// \{\m{B}} "Hn... what is it?..." |
||
+ | |||
− | <0360> Tôi ngồi dậy một cách chùng chừng. |
||
+ | <0370> Tôi uể oải ngồi dậy. |
||
// Reluctantly I sit up. |
// Reluctantly I sit up. |
||
+ | |||
− | <0361> \{Ushio} "... nó không chuyển động nữa..." |
||
+ | <0371> \{Ushio} 『...Nó không cử động nữa...』 |
||
// \{Ushio} "... it doesn't move..." |
// \{Ushio} "... it doesn't move..." |
||
+ | |||
− | <0362> Trong tay con bé là con rùa. |
||
+ | <0372> Trong tay con bé là con rùa nhựa. |
||
// In her hand is the turtle. |
// In her hand is the turtle. |
||
+ | |||
− | <0363> \{\m{B}} "Ôi, con làm gì-" |
||
+ | <0373> \{\m{B}} 『Ôi, xem con đã làm gì đây này...!』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, what did you-" |
// \{\m{B}} "Oh, what did you-" |
||
+ | |||
− | <0364> Tôi nhận nó từ tay con bé và nhận ra cái ròng rọc đã dính chặt vào con rùa. |
||
+ | <0374> Tôi lấy nó từ tay con bé và nhận ra cái ròng rọc đã bị dính chặt. |
||
// I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle. |
// I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle. |
||
+ | |||
− | <0365> \{\m{B}} "Ta nhớ đã bảo không được kéo nó trước khi keo khô mà..." |
||
+ | <0375> \{\m{B}} 『Ta đã bảo đợi keo khô rồi hẵng chơi mà...』 |
||
// \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..." |
// \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..." |
||
+ | |||
− | <0366> \{\m{B}} "Grr, giờ nó kẹt cứng rồi..." |
||
+ | <0376> \{\m{B}} 『Grừ, giờ nó kẹt cứng luôn rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..." |
// \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..." |
||
+ | |||
− | <0367> \{\m{B}} "Cái thứ ngu ngốc này-" |
||
+ | <0377> \{\m{B}} 『Đã thấy mình dại dột chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Stupid thing-" |
// \{\m{B}} "Stupid thing-" |
||
+ | |||
− | <0368> \{\m{B}} "Dính chặt thật..." |
||
+ | <0378> \{\m{B}} 『Đây là keo siêu dính đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "This adhesive is really strong..." |
// \{\m{B}} "This adhesive is really strong..." |
||
+ | |||
− | <0369> Dù đã cố hết sức để gỡ nó ra, những bộ phận đó quá nhỏ để có thể nắm chặt được, vì vậy tôi không thể dùng nhiều sức vào đó. |
||
+ | <0379> Tôi cố dùng sức cạy nó ra, những bộ phận đó quá nhỏ, không sao nắm chặt được. |
||
// Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it. |
// Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it. |
||
+ | |||
− | <0370> \{\m{B}} "Vô ích..." |
||
+ | <0380> \{\m{B}} 『Vô ích thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "It's useless..." |
// \{\m{B}} "It's useless..." |
||
+ | |||
− | <0371> "Con đành chơi với nó như thế thôi vậy nhé?" |
||
+ | <0381> \{\m{B}} 『Cứ để thế này mà chơi vậy nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?" |
// \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?" |
||
+ | |||
− | <0372> Tôi trả con rùa vào đôi tay nhỏ bé của con bé. |
||
+ | <0382> Tôi đặt trả con rùa lên đôi bàn tay bé xíu của Ushio. |
||
// I return the turtle to her small hands. |
// I return the turtle to her small hands. |
||
+ | |||
− | <0373> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0383> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0374> Một lần nữa đôi vai con bé run lên vì buồn bã. |
||
+ | <0384> Một lần nữa, bờ vai con bé khẽ run lên vì buồn. |
||
// Once again her shoulders quaver with sadness. |
// Once again her shoulders quaver with sadness. |
||
+ | |||
− | <0375> Nhưng con bé không khóc. |
||
+ | <0385> Nhưng con bé không khóc. |
||
// However, she does not cry. |
// However, she does not cry. |
||
+ | |||
− | <0376> Chẳng biết con bé có chấp nhận lời mình không, tôi nghe tiếng chân nó lộp độp chạy đi. |
||
+ | <0386> Chẳng biết con bé có chấp nhận sự thật ấy không, tôi nghe tiếng chân nó lạch bạch chạy đi. |
||
// Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away. |
// Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away. |
||
+ | |||
− | <0377> \{\m{B}} "Không có cả một lời cảm ơn nữa hả.." |
||
+ | <0387> \{\m{B}} 『Không có lấy một lời cảm ơn sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..." |
// \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..." |
||
+ | |||
− | <0378> Một lần nữa tôi lại nằm xuống. |
||
+ | <0388> Tôi lại nằm xuống. |
||
// Once again I lie down. |
// Once again I lie down. |
||
+ | |||
− | <0379> ......... |
||
+ | <0389> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0380> ...... |
||
+ | <0390> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0381> ... |
||
+ | <0391> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0382> lay lay... |
||
+ | <0392> Lay lay... |
||
// shake shake... |
// shake shake... |
||
+ | |||
− | <0383> Lần này tôi bị lay tỉnh. |
||
+ | <0393> Lần này, tôi bị lay tỉnh. |
||
// This time I am shaken awake. |
// This time I am shaken awake. |
||
+ | |||
− | <0384> Ushio kéo vạt áo tôi. |
||
+ | <0394> Ushio kéo vạt áo tôi. |
||
// Ushio pulls on the hem of my shirt. |
// Ushio pulls on the hem of my shirt. |
||
+ | |||
− | <0385> \{\m{B}} "Gì ... gì nữa đây...?" |
||
+ | <0395> \{\m{B}} 『Gì... gì nữa đây...?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?" |
// \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?" |
||
+ | |||
− | <0386> \{Ushio} "...Sanae-san." |
||
+ | <0396> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 |
||
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Sanae-san làm sao cơ? Cô ấy về rồi à?" |
||
+ | <0397> \{\m{B}} 『Sanae-san làm sao cơ? Cô ấy về rồi à?』 |
||
// \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?" |
// \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?" |
||
+ | |||
− | <0388> Con bé lắc đầu. |
||
+ | <0398> Con bé lắc đầu. |
||
// She shakes her head no. |
// She shakes her head no. |
||
+ | |||
− | <0389> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng làm ta hi vọng vậy chứ." |
||
+ | <0399> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng làm ta mừng hụt vậy chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up." |
// \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up." |
||
+ | |||
− | <0390> \{Ushio} "... Sanae-san" |
||
+ | <0400> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 |
||
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
// \{Ushio} "...Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <0391> Con bé lặp lại. |
||
+ | <0401> Con bé lặp lại. |
||
// She repeats again. |
// She repeats again. |
||
+ | |||
− | <0392> Nói ngắn gọn là con bé đang hỏi xem Sanae-san đang ở đâu. |
||
+ | <0402> Rõ ràng, con bé đang hỏi tôi xem Sanae-san đang ở đâu. |
||
// In short, she's asking me where Sanae-san is now. |
// In short, she's asking me where Sanae-san is now. |
||
+ | |||
− | <0393> \{\m{B}} "Cô ấy không có đây, Sanae-san vẫn chưa về đâu. Làm ơn hiểu cho." |
||
+ | <0403> \{\m{B}} 『Người không có mặt ở đây nghĩa là chưa về nhà. Ít ra con cũng phải hiểu được điều đó chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand." |
// \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand." |
||
+ | |||
− | <0394> \{Ushio} "... chưa ư?" |
||
+ | <0404> \{Ushio} 『...Khi nào thì về?』 |
||
// \{Ushio} "... not yet?" |
// \{Ushio} "... not yet?" |
||
+ | |||
− | <0395> \{\m{B}} "Ta cũng đang muốn biết đây." |
||
+ | <0405> \{\m{B}} 『Ta cũng đang muốn biết đây.』 |
||
// \{\m{B}} "That's what I'd like to know." |
// \{\m{B}} "That's what I'd like to know." |
||
+ | |||
− | <0396> \{\m{B}} "Sớm nhất thì tối nay họ sẽ về. Cứ cầu trời và đợi thôi." |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『Sớm nhất thì tối nay họ sẽ về. Cứ cầu trời và đợi thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait." |
// \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait." |
||
+ | |||
− | <0397> \{Ushio} "... con đói." |
||
+ | <0407> \{Ushio} 『...Đói.』 |
||
// \{Ushio} "... I'm hungry." |
// \{Ushio} "... I'm hungry." |
||
+ | |||
− | <0398> Khi con bé nói thế tôi nhận ra hai chúng tôi vẫn chưa ăn trưa. |
||
+ | <0408> Nghe lời tuyên bố của con bé, tôi nhận ra hai chúng tôi vẫn chưa ăn trưa. |
||
// When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch. |
// When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch. |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Chii..." |
||
+ | <0409> \{\m{B}} 『Chậc...』 |
||
// \{\m{B}} "Chii..." |
// \{\m{B}} "Chii..." |
||
+ | |||
− | <0400> \{\m{B}} "Còn bánh mì thừa không nhỉ?" |
||
+ | <0410> \{\m{B}} 『Còn bánh mì thừa không nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?" |
// \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?" |
||
+ | |||
− | <0401> Tôi ngần ngại đứng dậy và tìm quanh bếp. |
||
+ | <0411> Tôi miễn cưỡng đứng dậy và tìm loanh quanh trong bếp. |
||
// Reluctantly I get up and search the kitchen. |
// Reluctantly I get up and search the kitchen. |
||
+ | |||
− | <0402> Tôi nhanh chóng nhận ra rằng không có gì ăn được cả. |
||
+ | <0412> Không có thứ gì chế biến sẵn cả. |
||
// I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found. |
// I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found. |
||
+ | |||
− | <0403> Nếu vậy, tôi còn hai lựa chọn: tự nấu, hoặc ra ngoài mua thức ăn. |
||
+ | <0413> Nếu vậy, tôi chỉ còn hai lựa chọn: tự nấu, hoặc ra ngoài mua thức ăn. |
||
// In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something. |
// In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something. |
||
+ | |||
− | <0404> \{\m{B}} (Với những thứ mình có ở đây thì chẳng nấu được gì ra hồn cả...) |
||
+ | <0414> \{\m{B}} (Nấu nướng thì rách việc lắm...) |
||
// \{\m{B}} (There's nothing worth making with what I have here...) |
// \{\m{B}} (There's nothing worth making with what I have here...) |
||
+ | |||
− | <0405> \{\m{B}} "Thôi được, ta sẽ ra ngoài mua thứ gì đó, nói xem con muốn ăn gì." |
||
+ | <0415> \{\m{B}} 『Thôi được, ta sẽ ra ngoài mua thứ gì đó, nói xem con muốn ăn gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat." |
// \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat." |
||
+ | |||
− | <0406> "........." |
||
+ | <0416> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0407> Con bé ngước nhìn thẳng vào tôi và không cả trả lời. |
||
+ | <0417> Con bé ngước nhìn tôi, không nói không rằng. |
||
// She looks up at me steadily and doesn't even try to answer. |
// She looks up at me steadily and doesn't even try to answer. |
||
+ | |||
− | <0408> \{\m{B}} "Gì chứ? Nói xem con muốn ăn gì." |
||
+ | <0418> \{\m{B}} 『Sao thế? Cho ta biết con muốn ăn gì đi.』 |
||
// \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat." |
// \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat." |
||
+ | |||
− | <0409> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0419> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0410> \{\m{B}} "Ồ, vậy là thứ gì cũng được nhé?" |
||
+ | <0420> \{\m{B}} 『Ồ, vậy là thứ gì cũng được hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?" |
// \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?" |
||
+ | |||
− | <0411> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0421> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0412> \{\m{B}} "Được, hiểu rồi. Ta sẽ tự chọn vậy." |
||
+ | <0422> \{\m{B}} 『Được, hiểu rồi. Ta sẽ chọn đại vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then." |
// \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then." |
||
+ | |||
− | <0413> \{\m{B}} "Trời ạ, làm thế quái nào mà mình biết được trẻ con thích ăn gì." |
||
+ | <0423> \{\m{B}} 『Thiệt tình, làm thế quái nào mà ta biết được trẻ con muốn ăn thứ gì chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like." |
// \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like." |
||
+ | |||
− | <0414> \{\m{B} "Kể cả nếu ta có mua móng lợn, con cũng phải ăn đấy." |
||
+ | <0424> \{\m{B}}『Kể cả nếu ta có mua móng lợn, con cũng phải ăn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it." |
// \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it." |
||
+ | |||
− | <0415> Tôi đi xuống sàn nhà gần cửa và đi giày vào. |
||
+ | <0425> Tôi đi xuống sàn đất và đi giày vào. |
||
// I step down to the floor near the entrance and put on my shoes. |
// I step down to the floor near the entrance and put on my shoes. |
||
+ | |||
− | <0416> Tôi quay lại và thấy Ushio đang nhìn mình. |
||
+ | <0426> Quay đầu lại, tôi thấy Ushio đang nhìn mình. |
||
// I turn around to see Ushio looking at me. |
// I turn around to see Ushio looking at me. |
||
+ | |||
− | <0417> \{\m{B}} "Cứ ngoan ngoãn ngồi đợi ở đây. Ta sẽ về luôn thôi." |
||
+ | <0427> \{\m{B}} 『Cứ ngoan ngoãn ngồi đợi ở đây. Ta sẽ về nhanh thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon." |
// \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon." |
||
+ | |||
− | <0418> Nóng. |
||
+ | <0428> Nóng chết mất. |
||
// It's hot. |
// It's hot. |
||
+ | |||
− | <0419> Da tôi như đang bị nướng cháy dưới ánh mặt trời gay gắt. |
||
+ | <0429> Da tôi như bị ánh mặt trời gay gắt chiếu xuyên qua và nướng cháy. |
||
// My skin feels like it's roasting under the scorching sun. |
// My skin feels like it's roasting under the scorching sun. |
||
+ | |||
− | <0420> \{\m{B}} (Biển hay suối... gì cũng được, mình chỉ muốn được nhảy ngay xuống nước...) |
||
+ | <0430> \{\m{B}} (Biển hay hồ... gì cũng được, mình chỉ muốn nhảy ngay xuống nước...) |
||
// \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...) |
// \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...) |
||
+ | |||
− | <0421> Tôi bắt đầu bước đi. |
||
+ | <0431> Tôi bắt đầu thả bước. |
||
// I begin walking. |
// I begin walking. |
||
+ | |||
− | <0422> Đi thêm một quãng nữa từ đây sẽ có một siêu thị ở góc đường kế tiếp. |
||
+ | <0432> Nhớ không lầm, đi một quãng nữa từ đây sẽ có một siêu thị nhỏ ở góc đường kế tiếp. |
||
// A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner. |
// A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner. |
||
+ | |||
− | <0423> Nhưng đó dựa theo cái trí nhớ của tôi từ lâu rồi, không biết nó còn hoạt động không. |
||
+ | <0433> Nhưng đã qua lâu như vậy rồi, chẳng biết nó còn hoạt động không. |
||
// But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business. |
// But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business. |
||
+ | |||
− | <0424> Hay biết đâu nó đã phát triển lên thành một siêu thị khổng lồ rồi cũng nên. |
||
+ | <0434> Hay biết đâu nó đã mở mang thành một đại siêu thị rồi cũng nên. |
||
// Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now. |
// Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now. |
||
+ | |||
− | <0425> \{\m{B}} (Dù vậy, mình vẫn mong mọi thứ quanh đây không thay đổi...) |
||
+ | <0435> \{\m{B}} (Dù vậy, mình vẫn mong mọi thứ trong khu phố này không thay đổi...) |
||
// \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...) |
// \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...) |
||
+ | |||
− | <0426> \{Người phụ nữ} "Ồ, lâu rồi không gặp." |
||
+ | <0436> \{Bà nội trợ} 『Ối chà, lâu rồi không gặp cháu.』 |
||
// \{Housewife} "Oh, long time no see." |
// \{Housewife} "Oh, long time no see." |
||
+ | |||
− | <0427> Người phụ nữ đang đi trên một chiếc xe đạp, đặt chân xuống và nhìn tôi. |
||
+ | <0437> Một bà nội trợ đang đi trên một chiếc xe đạp thì thắng lại và nhìn tôi. |
||
// The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me. |
// The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me. |
||
+ | |||
− | <0428> Tôi nhớ đó là một khách hàng thường xuyên khi tôi còn làm cho Bánh mì Furukawa |
||
+ | <0438> Tôi nhớ đó là một vị khách quen hồi tôi còn làm ở Tiệm bánh mì Furukawa. |
||
// I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery. |
// I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery. |
||
+ | |||
− | <0429> \{\m{B}} "Chào bác." |
||
+ | <0439> \{\m{B}} 『Chào bác.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey." |
// \{\m{B}} "Hey." |
||
+ | |||
− | <0430> \{Người phụ nữ} "Cậu đang đi dạo đấy à?" |
||
+ | <0440> \{Bà nội trợ} 『Cháu đang đi dạo đấy à?』 |
||
// \{Housewife} "Are you on a stroll today?" |
// \{Housewife} "Are you on a stroll today?" |
||
+ | |||
− | <0431> \{\m{B}} "Vâng... đại loại thế." |
||
+ | <0441> \{\m{B}} 『Vâng... đại loại thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... sort of." |
// \{\m{B}} "Yeah... sort of." |
||
+ | |||
− | <0432> \{Người phụ nữ} "Cậu nên mang theo mũ chứ." |
||
+ | <0442> \{Bà nội trợ} 『Phải mang theo mũ chứ.』 |
||
// \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know." |
// \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know." |
||
+ | |||
− | <0433> \{\m{B}} "Cũng nhanh thôi nên... " |
||
+ | <0443> \{\m{B}} 『Cũng nhanh thôi nên...』 |
||
// \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..." |
// \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..." |
||
+ | |||
− | <0434> \{Người phụ nữ} "Nhưng nóng thế này hại người lắm đấy." |
||
+ | <0444> \{Bà nội trợ} 『Nhưng nóng thế này hại người lắm đấy.』 |
||
// \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll." |
// \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll." |
||
+ | |||
− | <0435> \{\m{B}} "Hả? Cháu hoàn toàn không sao mà." |
||
+ | <0445> \{\m{B}} 『Hả? Nhiêu đây nhằm nhò gì với cháu.』 |
||
// \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though." |
// \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though." |
||
+ | |||
− | <0436> \{Người phụ nữ} "Không phải cậu, đứa bé đằng sau cơ." |
||
+ | <0446> \{Bà nội trợ} 『Không phải cháu, đứa bé đằng sau cơ.』 |
||
// \{Housewife} "Not you, the child behind you." |
// \{Housewife} "Not you, the child behind you." |
||
+ | |||
− | <0437> \{\m{B}} "Gì cơ?" |
||
+ | <0447> \{\m{B}} 『Gì chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <0438> Quay đầu nhìn lại. Dưới chân tôi là Ushio. |
||
+ | <0448> Quay đầu nhìn lại. Dưới chân tôi là Ushio. |
||
// I turn around. At my feet is Ushio. |
// I turn around. At my feet is Ushio. |
||
+ | |||
− | <0439> Vì cái nóng, con bé đang lảo đảo như say rượu. |
||
+ | <0449> Dưới cái nắng chang chang, con bé bước đi loạng choạng. |
||
// Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily. |
// Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily. |
||
+ | |||
− | <0440> Trông như thể con bé có thể ngã bất cứ lúc nào. |
||
+ | <0450> Cứ như sắp ngã lăn quay đến nơi. |
||
// It looks like she could fall over at any moment now. |
// It looks like she could fall over at any moment now. |
||
+ | |||
− | <0441> \{\m{B}} "Khỉ thật..." |
||
+ | <0451> \{\m{B}} 『Hự...』 |
||
// \{\m{B}} "Damn..." |
// \{\m{B}} "Damn..." |
||
+ | |||
− | <0442> \{\m{B}} "Tại sao con lại theo ta?!" |
||
+ | <0452> \{\m{B}} 『Sao lại theo ta?!』 |
||
// \{\m{B}} "Why are you following me?!" |
// \{\m{B}} "Why are you following me?!" |
||
+ | |||
− | <0443> Người phụ nữ có vẻ thấy được tình hình từ phản ứng của tôi... |
||
+ | <0453> Thấy phản ứng của tôi, bà nội trợ có vẻ nhận thức được sự tình... |
||
// The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction... |
// The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction... |
||
+ | |||
− | <0444> \{Người phụ nữ} "Vậy thôi, tạm biệt nhé." |
||
+ | <0454> \{Bà nội trợ} 『Vậy thôi, tạm biệt hai người nhé.』 |
||
// \{Housewife} "Well with that, good-bye." |
// \{Housewife} "Well with that, good-bye." |
||
+ | |||
− | <0445> Nói vậy rồi bà ấy đạp xe đi mất. |
||
+ | <0455> Dứt lời, bà ấy đạp xe đi mất. |
||
// Having said so, she rides off on her bicycle. |
// Having said so, she rides off on her bicycle. |
||
+ | |||
− | <0446> \{\m{B}} "Này." |
||
+ | <0456> \{\m{B}} 『Này.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, you." |
// \{\m{B}} "Hey, you." |
||
+ | |||
− | <0447> Tôi tiến về phía Ushio và hỏi. |
||
+ | <0457> Tôi nhìn xuống Ushio và hỏi. |
||
// I loom over Ushio and ask. |
// I loom over Ushio and ask. |
||
+ | |||
− | <0448> \{\m{B}} "Không phải ta bảo con ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi sao?" |
||
+ | <0458> \{\m{B}} 『Không phải ta bảo con ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?" |
// \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?" |
||
+ | |||
− | <0449> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0459> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0450> \{\m{B}} "Trong cái nóng thế này, lại còn không cả đội mũ nữa..." |
||
+ | <0460> \{\m{B}} 『Ra ngoài giữa lúc nắng nóng thế này thì chớ, lại còn không thèm đội mũ nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..." |
// \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..." |
||
+ | |||
− | <0451> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0461> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0452> \{\m{B}} "Này, sao thế. Nói đi chứ." |
||
+ | <0462> \{\m{B}} 『Này, sao thế? Nói đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me." |
// \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me." |
||
+ | |||
− | <0453> \{Ushio} "...thì..." |
||
+ | <0463> \{Ushio} 『...Thì...』 |
||
// \{Ushio} "... well..." |
// \{Ushio} "... well..." |
||
+ | |||
− | <0454> "... con muốn chọn... " |
||
+ | <0464> \{Ushio} 『... Muốn chọn...』 |
||
// \{Ushio} "... I want to choose..." |
// \{Ushio} "... I want to choose..." |
||
+ | |||
− | <0455> \{\m{B}} "Chọn cái gì...?" |
||
+ | <0465> \{\m{B}} 『Chọn cái gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "Choose what...?" |
// \{\m{B}} "Choose what...?" |
||
+ | |||
− | <0456> \{Ushio} "... đồ ăn." |
||
+ | <0466> \{Ushio} 『...Đồ ăn.』 |
||
// \{Ushio} "... what I eat." |
// \{Ushio} "... what I eat." |
||
+ | |||
− | <0457> \{\m{B}} "Được rồi, đáng ra phải nói ngay từ đầu chứ." |
||
+ | <0467> \{\m{B}} 『Thế thì phải nói ngay từ đầu chứ?!』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning." |
// \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning." |
||
+ | |||
− | <0458> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0468> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0459> \{Ushio} Một lần nữa, con bé lảo đảo từ trái sang phải. |
||
+ | <0469> Con bé lại bắt đầu lảo đảo, đứng không vững nữa. |
||
// Once again, she starts wavering unsteadily from left to right. |
// Once again, she starts wavering unsteadily from left to right. |
||
+ | |||
− | <0460> \{\m{B}} "Khốn thật... chúng ta quay về thôi." |
||
+ | <0470> \{\m{B}} 『Khỉ thật... chúng ta quay về thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Damn it... we're going back." |
// \{\m{B}} "Damn it... we're going back." |
||
+ | |||
− | <0461> Tôi quay lưng và trở về nhà. |
||
+ | <0471> Chúng tôi trở về nhà. |
||
// We turned around and made our way back home. |
// We turned around and made our way back home. |
||
+ | |||
− | <0462> \{\m{B}} "Để phạt con, bữa trưa sẽ là cơm chiên bắt buộc." |
||
+ | <0472> \{\m{B}} 『Để phạt con, bữa trưa sẽ là cơm chiên, thích ăn hay không cũng mặc.』 |
||
// \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice." |
// \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice." |
||
+ | |||
− | <0463> Tôi chiên cơm theo cách thường làm. |
||
+ | <0473> Tôi chiên cơm theo cách thức thường làm. |
||
// I cook the fried rice in my usual style. |
// I cook the fried rice in my usual style. |
||
+ | |||
− | <0464> \{\m{B}} "Đây, ăn đi." |
||
+ | <0474> \{\m{B}} 『Đây, ăn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Here, eat." |
// \{\m{B}} "Here, eat." |
||
+ | |||
− | <0465> Với một tiếng cạch lớn, tôi đặt một đĩa cơm chiên trước mặt Ushio... |
||
+ | <0475> Tôi đặt một đĩa đầy ứ cơm chiên lên bàn trước mặt Ushio, làm phát ra tiếng 『cạch』. |
||
// With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio.. |
// With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio.. |
||
+ | |||
− | <0466> Sự bất đối xứng của món ăn có vẻ làm Ushio thích thú. |
||
+ | <0476> Buồn cười ở chỗ đĩa cơm còn nhô cao hơn khuôn mặt con bé. |
||
// The asymmetry of the dish is amusing to Ushio. |
// The asymmetry of the dish is amusing to Ushio. |
||
+ | |||
− | <0467> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0477> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0468> Con bé xúc một thìa cơm rồi cho vào miệng. |
||
+ | <0478> Con bé xúc một thìa cơm rồi cho vào miệng. |
||
// She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth. |
// She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth. |
||
+ | |||
− | <0469> \{Ushio} "n..." |
||
+ | <0479> \{Ushio} 『Mmm...』 |
||
// \{Ushio} "n..." |
// \{Ushio} "n..." |
||
+ | |||
− | <0470> \{Ushio} "... đắng quá..." |
||
+ | <0480> \{Ushio} 『... Đắng quá...』 |
||
// \{Ushio} "... bitter..." |
// \{Ushio} "... bitter..." |
||
+ | |||
− | <0471> \{\m{B}} "Đắng?" |
||
+ | <0481> \{\m{B}} 『Đắng?』 |
||
// \{\m{B}} "Bitter?" |
// \{\m{B}} "Bitter?" |
||
+ | |||
− | <0472> Tôi nếm thử, nhưng mùi vị vẫn như mọi khi. |
||
+ | <0482> Tôi nếm thử, nhưng mùi vị vẫn như mọi khi. |
||
// I eat a little, but to me it tastes the same as it always does. |
// I eat a little, but to me it tastes the same as it always does. |
||
+ | |||
− | <0473> \{Ushio} "Mấy cái chấm đó đó... Con không thích ăn mấy hạt đen đen đó đâu." |
||
+ | <0483> \{Ushio} 『Mấy hột đen sì đó... không thích đâu.』 |
||
// \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things." |
// \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things." |
||
+ | |||
− | <0474> \{\m{B}} "Mấy chấm đen?" |
||
+ | <0484> \{\m{B}} 『Hột đen sì?』 |
||
// \{\m{B}} "Black spots here and there?" |
// \{\m{B}} "Black spots here and there?" |
||
+ | |||
− | <0475> \{\m{B}} "À, hạt tiêu ấy hả?" |
||
+ | <0485> \{\m{B}} 『À, hạt tiêu ấy hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, the pepper?" |
// \{\m{B}} "Ah, the pepper?" |
||
+ | |||
− | <0476> \{\m{B}} "Nhưng không có nó thì còn gì là cơm chiên nữa. Ráng chịu mà ăn đi." |
||
+ | <0486> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, nhưng không có tiêu thì còn gì là cơm chiên nữa. Ráng chịu mà ăn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat." |
// \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat." |
||
+ | |||
− | <0477> \{Ushio} "... Không muốn." |
||
+ | <0487> \{Ushio} 『...Không muốn.』 |
||
// \{Ushio} "... I don't want to." |
// \{Ushio} "... I don't want to." |
||
+ | |||
− | <0478> \{\m{B}} "Nào nào, Sanae-san không dạy nhóc không được kén cá chọn canh hay sao?" |
||
+ | <0488> \{\m{B}} 『Nào nào, Sanae-san chưa dạy con không được kén cá chọn canh hay sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?" |
// \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?" |
||
+ | |||
− | <0479> \{Ushio} "... Con muốn ăn đồ Sanae-san nấu." |
||
+ | <0489> \{Ushio} 『...Muốn ăn đồ Sanae-san nấu cơ.』 |
||
// \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food." |
// \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food." |
||
+ | |||
− | <0480> \{\m{B}} "Vậy sao..." |
||
+ | <0490> \{\m{B}} 『Thế hả...』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
+ | |||
− | <0481> "Thế thì đừng ăn nữa." |
||
+ | <0491> \{\m{B}} 『Vậy thì nhịn đói đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Then don't eat." |
// \{\m{B}} "Then don't eat." |
||
+ | |||
− | <0482> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0492> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0483> Thời gian dần trôi qua. Ushio vẫn ngồi yên với đĩa cơm chiên đã nguội trước mặt. |
||
+ | <0493> Thời gian trôi qua, Ushio vẫn ngồi yên trước đĩa cơm chiên đã nguội lạnh. |
||
// Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her. |
// Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her. |
||
+ | |||
− | <0484> \{\m{B}} "Sao... con muốn ta bỏ hồ tiêu ra à?" |
||
+ | <0494> \{\m{B}} 『Không ăn thật hả...? Bỏ tiêu ra là được chứ gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?" |
// \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?" |
||
+ | |||
− | <0485> Tôi miễn cưỡng hỏi. |
||
+ | <0495> Tôi đành xuống nước. |
||
// Reluctantly I ask. |
// Reluctantly I ask. |
||
+ | |||
− | <0486> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0496> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yeah." |
// \{Ushio} "... yeah." |
||
+ | |||
− | <0487> \{\m{B}} "Nhưng nếu thế thì sẽ khó ăn lắm đấy." |
||
+ | <0497> \{\m{B}} 『Nhưng nếu thế thì sẽ mất ngon đấy.』 |
||
// \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.” |
// \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.” |
||
+ | |||
− | <0488> \{\m{B}} "Hay ăn món khác ngoài cơm chiên nhé?" |
||
+ | <0498> \{\m{B}} 『Hay là con thích ăn món khác?』 |
||
// \{\m{B}} “How about something other than fried rice?” |
// \{\m{B}} “How about something other than fried rice?” |
||
+ | |||
− | <0489> \{Ushio} "... cơm." |
||
+ | <0499> \{Ushio} 『...Cơm.』 |
||
// \{Ushio} "... rice." |
// \{Ushio} "... rice." |
||
+ | |||
− | <0490> \{\m{B}} "Cơm? Nhóc định ăn cơm không à?" |
||
+ | <0500> \{\m{B}} 『Cơm? Con định ăn cơm không à?』 |
||
// \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?” |
// \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?” |
||
+ | |||
− | <0491> \{\m{B}} "Thế thì dễ thôi..." |
||
+ | <0501> \{\m{B}} 『Thế thì dễ thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "That I can easily do..." |
// \{\m{B}} "That I can easily do..." |
||
+ | |||
− | <0492> Tôi tìm một cái bát và xới cơm vào đó. |
||
+ | <0502> Tôi tìm một cái bát và xới cơm vào đó. |
||
// I find a bowl and pile it up with rice. |
// I find a bowl and pile it up with rice. |
||
+ | |||
− | <0493> Một lát sau, tôi thấy bộ đồ thìa dĩa của Ushio được để ở một chỗ khác. |
||
+ | <0503> Giờ nhìn kỹ tôi mới để ý, trong tủ chén có một bộ bát đũa dành riêng cho Ushio. |
||
// A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place. |
// A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place. |
||
+ | |||
− | <0494> Bộ mà tôi vừa dùng có lẽ là của ông già. Nó khá lớn. |
||
+ | <0504> Cái bát đựng cơm tôi đang cầm hình như của bố già, vì nó hơi quá khổ. |
||
// The one I just used must have been Pops'. It's huge. |
// The one I just used must have been Pops'. It's huge. |
||
+ | |||
− | <0495> Đã muộn để đổi lại, nên tôi đưa cái bát cho Ushio. |
||
+ | <0505> Giờ muốn đổi lại cũng đã muộn, nên tôi đưa luôn cái bát đó cho Ushio. |
||
// It's too late to swap it now, so I present it to Ushio. |
// It's too late to swap it now, so I present it to Ushio. |
||
+ | |||
− | <0496> \{\m{B}} "Đấy, cơm đó." |
||
+ | <0506> \{\m{B}} 『Đấy, cơm đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Look, rice." |
// \{\m{B}} "Look, rice." |
||
+ | |||
− | <0497> Tôi dọn cái đĩa cơm chiên đi. |
||
+ | <0507> Tôi dọn đĩa cơm chiên đi. |
||
// I clear away the plate of fried rice. |
// I clear away the plate of fried rice. |
||
+ | |||
− | <0498> Và để lại một bát cơm trắng đơn độc trước mặt Ushio. |
||
+ | <0508> Thay vào đó là một bát cơm trắng to tướng đặt trước mặt Ushio. |
||
// Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio. |
// Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio. |
||
+ | |||
− | <0499> \{\m{B}} "Cứ như con đang cố tình làm khó ta vậy..." |
||
+ | <0509> \{\m{B}} 『Người ngoài nhìn vào lại tưởng ta đang bạc đãi trẻ con mất...』 |
||
// \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..." |
// \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..." |
||
+ | |||
− | <0500> \{\m{B}} "Ta chẳng thể làm gì thêm nữa. Đây sẽ là một suất Cơm chiên trộn cơm." |
||
+ | <0510> \{\m{B}} 『Hay là trộn nửa cơm trắng nửa cơm chiên?』 |
||
// \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.” |
// \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.” |
||
+ | |||
− | <0501> Tôi đưa đĩa cơm chiên cho con bé. |
||
+ | <0511> Tôi thử đặt đĩa cơm chiên xuống bàn lần nữa. |
||
// I return the fried rice to her. |
// I return the fried rice to her. |
||
+ | |||
− | <0502> \{Ushio} "...không" |
||
+ | <0512> \{Ushio} 『...Hưm!』 |
||
// \{Ushio} “...no” |
// \{Ushio} “...no” |
||
+ | |||
− | <0503> Con bé đẩy nó đi. |
||
+ | <0513> Con bé đẩy nó về phía tôi. |
||
// She pushes it back. |
// She pushes it back. |
||
+ | |||
− | <0504> \{\m{B}} "Thôi nào, lại gì nữa đây?" |
||
+ | <0514> \{\m{B}} 『Thôi nào, lại gì nữa đây?』 |
||
// \{\m{B}} “Come on, what now?” |
// \{\m{B}} “Come on, what now?” |
||
+ | |||
− | <0505> \{Ushio} "... chỉ cơm thôi." |
||
+ | <0515> \{Ushio} 『...Chỉ cơm thôi.』 |
||
// \{Ushio} "...only this." |
// \{Ushio} "...only this." |
||
+ | |||
− | <0506> \{\m{B}} "Thiệt tình, thực giống như con đang chọc ta vậy..." |
||
+ | <0516> \{\m{B}} 『Nhưng làm thế thì giống như ta đang bắt nạt con lắm...』 |
||
// \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...” |
// \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...” |
||
+ | |||
− | <0507> Ushio đột nhiên đứng dậy và đi về phía bếp. |
||
+ | <0517> Ushio đột nhiên đứng dậy và đi vào bếp. |
||
// Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen. |
// Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen. |
||
+ | |||
− | <0508> Con bé quay lại, nắm chặt một cái túi nhỏ trong tay. |
||
+ | <0518> Con bé quay lại, nắm chặt một gói nhỏ trong tay. |
||
// She returns with a small bag clutched tightly in her hands. |
// She returns with a small bag clutched tightly in her hands. |
||
+ | |||
− | <0509> \{\m{B}} "Gì đây?" |
||
+ | <0519> \{\m{B}} 『Gì đây?』 |
||
// \{\m{B}} "What's that?" |
// \{\m{B}} "What's that?" |
||
+ | |||
− | <0510> Con bé xé cái túi một cách hân hoan và rắc nó vào bát cơm. |
||
+ | <0520> Con bé hân hoan xé cái gói ra và rắc thứ bên trong vào bát cơm. |
||
// She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice. |
// She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice. |
||
+ | |||
− | <0511> \{\m{B}} "Thức ăn rắc khô, hử?..." |
||
+ | <0521> \{\m{B}} 『Gia vị khô, hử...?』 |
||
// \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..." |
// \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..." |
||
+ | |||
− | <0512> Con bé đầu ăn, nếm từng miếng một. |
||
+ | <0522> Con bé bắt đầu múc từng thìa cơm một cách ngon lành. |
||
// She starts eating, savoring every bite. |
// She starts eating, savoring every bite. |
||
+ | |||
− | <0513> \{\m{B}} "Vậy là trẻ con thích cơm với thức ăn khô hơn là cơm chiên, phải không nhỉ?" |
||
+ | <0523> \{\m{B}} 『Vậy là trẻ con thích cơm rắc gia vị khô hơn là cơm chiên, phải không nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?" |
// \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?" |
||
+ | |||
− | <0514> \{\m{B}} "Tốt thật đấy, có thể dễ chiều thế." |
||
+ | <0524> \{\m{B}} 『Dễ chiều thế cũng tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied." |
// \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied." |
||
+ | |||
− | <0515> \{\m{B}} "Chỉ thế thì vẫn không đủ cho bữa tối..." |
||
+ | <0525> \{\m{B}} 『Nhưng không thể ăn tối bằng món đó được...』 |
||
// \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..." |
// \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..." |
||
+ | |||
− | <0516> \{\m{B}} "Thật tuyệt nếu Sanae-san có thể về nhà trước lúc đó..." |
||
+ | <0526> \{\m{B}} 『Phải chi Sanae-san về nhà nhanh thì đỡ quá...』 |
||
// \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..." |
// \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..." |
||
+ | |||
− | <0517> Ushio tiếp tục tấn công bát cơm trộn thức ăn khô dồn dập, tạo nên những tiếng lạch cạch chói tai. |
||
+ | <0527> Ushio tấn công bát cơm dồn dập, tiếng thìa và bát va chạm lạch cạch không ngừng. |
||
// Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while. |
// Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while. |
||
+ | |||
− | <0518> Chiếc đồng hồ chỉ quá 9 giờ tối. Hai người đó vẫn chưa trở về. |
||
+ | <0528> Đồng hồ đã chỉ quá 9 giờ tối. Hai người đó vẫn chưa trở về. |
||
// The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned. |
// The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned. |
||
+ | |||
− | <0519> Trò đùa này sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây? |
||
+ | <0529> Trò đùa này sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây? |
||
// How far is this joke going to go? |
// How far is this joke going to go? |
||
+ | |||
− | <0520> Dù đã ăn bữa trưa khá muộn, chẳng lạ gì khi hai người chúng tôi lại trở nên đói ngấu. |
||
+ | <0530> Dù ăn bữa trưa khá muộn, hai người chúng tôi đã lại đói ngấu khi phải chờ quá lâu. |
||
// Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more. |
// Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more. |
||
+ | |||
− | <0521> Tôi có thể lờ đi cái đói đang cồn cào, nhưng Ushio thì lại khác. |
||
+ | <0531> Tôi có thể lờ đi cơn đói cồn cào, nhưng Ushio thì khác. |
||
// I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story. |
// I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story. |
||
+ | |||
− | <0522> Với bữa tối, cuối cùng chúng tôi đi ra siêu thị và chọn loại bento làm sẵn mà mình thích. |
||
+ | <0532> Chúng tôi lại phải lê lết ra siêu thị, mua suất ăn nấu sẵn theo khẩu vị của từng người. |
||
// For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento.. |
// For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento.. |
||
+ | |||
− | <0523> ... 11 giờ. |
||
+ | <0533> ...11 giờ. |
||
// ... 11 o'clock. |
// ... 11 o'clock. |
||
+ | |||
− | <0524> Tôi không nghĩ họ sẽ trở về đêm nay vào cái giờ khuya khoắt thế này. |
||
+ | <0534> Đã khuya thế này rồi, chắc họ sẽ không về tối nay đâu. |
||
// I doubt they'll be coming back tonight at this late hour. |
// I doubt they'll be coming back tonight at this late hour. |
||
+ | |||
− | <0525> Nếu tôi bỏ Ushio lại đây một mình và trở về nhà, mọi thứ có thể sẽ trở nên tồi tệ. |
||
+ | <0535> Nếu tôi bỏ Ushio lại đây và trở về nhà, chỉ e lại sinh thêm chuyện. |
||
// If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse. |
// If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse. |
||
+ | |||
− | <0526> Không có lòng dạ nào mà đùa cợt vào những lúc thế này. |
||
+ | <0536> Một trò đùa chẳng đáng cười tẹo nào. |
||
// Can't even joke about things like that. |
// Can't even joke about things like that. |
||
+ | |||
− | <0527> Trước khi tôi nhận ra, Ushio đang chơi gần tôi, đã đầu hàng thứ bùa phép của cơn buồn ngủ. |
||
+ | <0537> Ushio ngồi chơi một mình bên cạnh tôi cả buổi tối, chẳng mấy mà cũng phải chào thua cơn buồn ngủ. |
||
// Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber. |
// Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber. |
||
+ | |||
− | <0528> Liệu con có ngủ như thế này đến sáng chứ? |
||
+ | <0538> Nó có chịu nằm đây ngủ luôn tới sáng không nhỉ? |
||
// Will you sleep like this until morning? |
// Will you sleep like this until morning? |
||
+ | |||
− | <0529> Nếu được vậy, thì có lẽ tôi cũng có thể ngủ ngon tối nay... |
||
+ | <0539> Nếu được vậy, có lẽ tôi cũng sẽ đánh một giấc thẳng cẳng... |
||
// If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight... |
// If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight... |
||
+ | |||
− | <0530> Trước hết, tôi lấy một cái khăn tắm từ phòng tắm để đắp cho Ushio. |
||
+ | <0540> Trước hết, tôi lấy một cái khăn từ phòng tắm để đắp cho Ushio. |
||
// Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio. |
// Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio. |
||
+ | |||
− | <0531> Tôi tắt đèn rồi nằm xuống. |
||
+ | <0541> Tôi tắt đèn rồi nằm xuống bên cạnh con bé. |
||
// I turn off the lights and lie down. |
// I turn off the lights and lie down. |
||
+ | |||
− | <0532> Quả thực là một ngày kì lạ... |
||
+ | <0542> Quả thật là một ngày kì lạ... |
||
// What a strange day this has been... |
// What a strange day this has been... |
||
+ | |||
− | <0533> Tôi thiếp đi, hi vọng ông già và Sanae-san sẽ trở về khi tôi tỉnh dậy. |
||
+ | <0543> Tôi thiếp đi với hy vọng bố già và Sanae-san đã trở về sau khi mình thức dậy. |
||
// Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep. |
// Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep. |
||
+ | |||
− | <0534> Sáng hôm sau. |
||
+ | <0544> Sáng hôm sau. |
||
// Next morning. |
// Next morning. |
||
+ | |||
− | <0535> Tôi kéo cánh cửa sập của tiệm bánh và nhìn mặt trời buổi sớm. |
||
+ | <0545> Tôi kéo cánh cửa sập của tiệm bánh và nhìn mặt trời buổi sớm. |
||
// I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun. |
// I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun. |
||
+ | |||
− | <0536> Vẫn còn khá mát mẻ vào giờ này trong ngày. |
||
+ | <0546> Vẫn còn khá mát mẻ vào giờ này trong ngày. |
||
// It's still rather cool outside at this time of the day. |
// It's still rather cool outside at this time of the day. |
||
+ | |||
− | <0537> Tôi ngáp khi vươn mình và nhìn ra phía xa. |
||
+ | <0547> Tôi vươn vai và nhìn ra phía xa. |
||
// I yawn while stretching as I look out over the distance. |
// I yawn while stretching as I look out over the distance. |
||
+ | |||
− | <0538> Vào khoảng thời gian này, ông già và Sanae-san hẳn đang đi bộ về đây. |
||
+ | <0548> Có lẽ bố già và Sanae-san đang trên đường về. |
||
// At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot. |
// At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot. |
||
+ | |||
− | <0539> Tôi tiếp tục chờ đợi với hi vọng đó trong đầu. |
||
+ | <0549> Tôi tiếp tục chờ đợi với hy vọng đó. |
||
// I continue waiting with that expectation in mind. |
// I continue waiting with that expectation in mind. |
||
+ | |||
− | <0540> Nhận thấy có chuyển động gần mình, tôi nhìn xuống và thấy Ushio đã tỉnh dậy. |
||
+ | <0550> Cảm giác có chuyển động gần mình, tôi nhìn xuống chân và thấy Ushio đã tỉnh dậy từ khi nào. |
||
// Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake. |
// Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake. |
||
+ | |||
− | <0541> Con bé hẳn cũng muốn họ sớm trở về. |
||
+ | <0551> Con bé hẳn cũng muốn họ sớm trở về. |
||
// She probably wants them to come back soon, too. |
// She probably wants them to come back soon, too. |
||
+ | |||
− | <0542> Cùng nhau, chúng tôi chờ đợi. |
||
+ | <0552> Cùng nhau, chúng tôi chờ đợi. |
||
// Together, we keep waiting. |
// Together, we keep waiting. |
||
+ | |||
− | <0543> Chúng đôi quả là một cặp đôi thảm hại, trông giống như một người anh lớn và đứa em nhỏ đang chờ cha mẹ về nhà. |
||
+ | <0553> Bộ dạng chúng tôi thật đáng thương, chẳng khác gì người anh lớn và đứa em nhỏ đang chờ cha mẹ về nhà. |
||
// We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents. |
// We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents. |
||
+ | |||
− | <0544> \{Ushio} "... đi nhà tắm." |
||
+ | <0554> \{Ushio} 『...Đi nhà nhỏ.』 |
||
// \{Ushio} "... bathroom." |
// \{Ushio} "... bathroom." |
||
+ | |||
− | <0545> \{\m{B}} "Ừ, đi đi." |
||
+ | <0555> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, go." |
// \{\m{B}} "Ah, go." |
||
+ | |||
− | <0546> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0556> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... ok." |
// \{Ushio} "... ok." |
||
+ | |||
− | <0547> Tiếng bước chân con bé lộp độp chạy đi. |
||
+ | <0557> Con bé lon ton chạy đi. |
||
// Pitter-patter of her feet as she runs away. |
// Pitter-patter of her feet as she runs away. |
||
+ | |||
− | <0548> Và một lúc sau con bé quay lại. |
||
+ | <0558> Và một lúc sau, nó quay lại. |
||
// And after a few moments she returns. |
// And after a few moments she returns. |
||
+ | |||
− | <0549> \{Ushio} "...Con tự đi đấy." |
||
+ | <0559> \{Ushio} 『...Con tự đi đấy.』 |
||
// \{Ushio} "...I did it all by myself." |
// \{Ushio} "...I did it all by myself." |
||
+ | |||
− | <0550> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi." |
||
+ | <0560> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's natural." |
// \{\m{B}} "That's natural." |
||
+ | |||
− | <0551> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0561> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0552> Sau khi đã ăn sáng, bọn tôi ngồi bất động một chỗ hệt như trước. |
||
+ | <0562> Sau khi dùng xong điểm tâm, chúng tôi lại ngồi bất động một chỗ hệt như trước. |
||
// After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before. |
// After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before. |
||
+ | |||
− | <0553> Trước mắt tôi là một gia đình với hai vợ chồng và một đứa bé đi qua. |
||
+ | <0563> Một gia đình gồm hai vợ chồng và đứa con nhỏ bước ngang qua chúng tôi. |
||
// In front of us a family with parents and a child pass by. |
// In front of us a family with parents and a child pass by. |
||
+ | |||
− | <0554> Họ mang theo một cái túi to. |
||
+ | <0564> Họ mang theo một cái túi to. |
||
// They carry with them a large bag. |
// They carry with them a large bag. |
||
+ | |||
− | <0555> Họ đang về quê? Hay là đang đi du lịch? |
||
+ | <0565> Về quê thăm ông bà? Hay là đang đi du lịch? |
||
// Are they going back to the country? Or could it be they are traveling? |
// Are they going back to the country? Or could it be they are traveling? |
||
+ | |||
− | <0556> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0566> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0557> Tôi nhìn vào gương mặt Ushio. |
||
+ | <0567> Tôi nhìn vào khuôn mặt Ushio. |
||
// I look at Ushio's face. |
// I look at Ushio's face. |
||
+ | |||
− | <0558> Đôi mắt con bé hướng theo đứa trẻ đang cười hạnh phúc kia. |
||
+ | <0568> Đôi mắt con bé hướng theo đứa trẻ đang tươi cười hạnh phúc kia. |
||
// Her eyes follow the happy laughing child. |
// Her eyes follow the happy laughing child. |
||
+ | |||
− | <0559> Một gương mặt đáng thương, cô đơn. |
||
+ | <0569> Gương mặt nó man mác nỗi cô đơn, thật đáng thương. |
||
// An almost pitiable, lonely face. |
// An almost pitiable, lonely face. |
||
+ | |||
− | <0560> \{Ushio} "... này." |
||
+ | <0570> \{Ushio} 『...Nè.』 |
||
// \{Ushio} "... hey." |
// \{Ushio} "... hey." |
||
+ | |||
− | <0561> \{\m{B}} "Gì?" |
||
+ | <0571> \{\m{B}} 『Gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah?" |
// \{\m{B}} "Yeah?" |
||
+ | |||
− | <0562> \{Ushio} "... đi nữa." |
||
+ | <0572> \{Ushio} 『...Đi nhà lớn.』 |
||
// \{Ushio} "...number two." |
// \{Ushio} "...number two." |
||
+ | |||
− | <0563> \{\m{B}} "Ừ, đi đi." |
||
+ | <0573> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, go." |
// \{\m{B}} "Ah, go." |
||
+ | |||
− | <0564> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0574> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yeah." |
// \{Ushio} "... yeah." |
||
+ | |||
− | <0565> Tiếng bước chân lộp độp vang lên khi con bé chạy đi. |
||
+ | <0575> Con bé lại lon ton chạy đi. |
||
// The pitter-patter as she runs off. |
// The pitter-patter as she runs off. |
||
+ | |||
− | <0566> Rồi, một lúc sau con bé trở lại. |
||
+ | <0576> Rồi, một lúc sau, nó trở lại. |
||
// Then, afer a moment she returns. |
// Then, afer a moment she returns. |
||
+ | |||
− | <0567> \{Ushio} "...Con tự đi một mình đấy." |
||
+ | <0577> \{Ushio} 『...Con tự đi một mình đấy.』 |
||
// \{Ushio} "...I did it all by myself." |
// \{Ushio} "...I did it all by myself." |
||
+ | |||
− | <0568> \{\m{B}} "Đừng khoe mấy chuyện nhỏ nhặt ấy ." |
||
+ | <0578> \{\m{B}} 『Đừng có khoe mấy chuyện vặt vãnh ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't boast about every little thing." |
// \{\m{B}} "Don't boast about every little thing." |
||
+ | |||
− | <0569> \{\m{B}} "Ngay cả ta cũng làm được đấy." |
||
+ | <0579> \{\m{B}} 『Ngay cả ta cũng làm được mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Even I can do it, you know." |
// \{\m{B}} "Even I can do it, you know." |
||
+ | |||
− | <0570> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0580> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0571> Tôi đưa tay vào túi. |
||
+ | <0581> Tôi cho tay vào túi. |
||
// I reach into my pocket. |
// I reach into my pocket. |
||
+ | |||
− | <0572> Lá thư của Sanae-san vẫn bị nhét trong đó. |
||
+ | <0582> Tờ giấy nhắn nhàu nhĩ của Sanae-san vẫn bị nhét trong đó. |
||
// Sanae-san's letter was roughly crammed in there. |
// Sanae-san's letter was roughly crammed in there. |
||
+ | |||
− | <0573> Tôi rút nó ra và đọc mặt sau. |
||
+ | <0583> Tôi rút nó ra và đọc mặt sau. |
||
// I draw it out and scan the reverse side. |
// I draw it out and scan the reverse side. |
||
+ | |||
− | <0574> \{\m{B}} "Này..." |
||
+ | <0584> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | |||
− | <0575> \{Ushio} "... vâng? |
||
+ | <0585> \{Ushio} 『...Ừa?』 |
||
// \{Ushio} "... yes?" |
// \{Ushio} "... yes?" |
||
+ | |||
− | <0576> \{\m{B}} "Muốn đi..." |
||
+ | <0586> \{\m{B}} 『Muốn đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Want to go..." |
// \{\m{B}} "Want to go..." |
||
+ | |||
− | <0577> \{\m{B}} "du lịch... cùng ta không?" |
||
+ | <0587> \{\m{B}} 『... du lịch... cùng ta không?』 |
||
// \{\m{B}} "on a trip... together?" |
// \{\m{B}} "on a trip... together?" |
||
+ | |||
− | <0578> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0588> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0579> \{Ushio} "... có." |
||
+ | <0589> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0580> \{\m{B} "Con có muốn đi với một kẻ như ta không?" |
||
+ | <0590> \{\m{B}}『Con thực sự muốn đi cùng một kẻ như ta à?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?" |
// \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?" |
||
+ | |||
− | <0581> \{Ushio} "... có." |
||
+ | <0591> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0582> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san không đi cùng đâu đấy." |
||
+ | <0592> \{\m{B}} 『Bố già và Sanae-san không đi cùng đâu đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there." |
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there." |
||
+ | |||
− | <0583> \{Ushio} "... vì..." |
||
+ | <0593> \{Ushio} 『...Vì...』 |
||
// \{Ushio} "... because..." |
// \{Ushio} "... because..." |
||
+ | |||
− | <0584> \{Ushio} "... họ vẫn chưa về." |
||
+ | <0594> \{Ushio} 『... họ vẫn chưa về.』 |
||
// \{Ushio} "... they haven't come." |
// \{Ushio} "... they haven't come." |
||
+ | |||
− | <0585> \{\m{B}} "Chính thế. Họ vẫn chưa về phải không?" |
||
+ | <0595> \{\m{B}} 『Đúng thế. Họ vẫn chưa về.』 |
||
// \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?" |
// \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?" |
||
+ | |||
− | <0586> \{Ushio} "... vâng" |
||
+ | <0596> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0587> \{\m{B}} "Vậy, ta đi thôi chứ? Hai chúng ta." |
||
+ | <0597> \{\m{B}} 『Vậy, con muốn đi chứ? Chỉ hai chúng ta thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us." |
// \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us." |
||
+ | |||
− | <0588> \{Ushio} "... vâng!" |
||
+ | <0598> \{Ushio} 『...Ừa!』 |
||
// \{Ushio} "...yeah!" |
// \{Ushio} "...yeah!" |
||
+ | |||
− | <0589> Con bé hơi mỉm cười. |
||
+ | <0599> Con bé hơi mỉm cười. |
||
// She smiled a little bit. |
// She smiled a little bit. |
||
+ | |||
− | <0590> Ông già và Sanae-san không có đây, con bé hẳn sẽ không bằng lòng với cách khởi đầu chuyến đi như vậy. |
||
+ | <0600> Bố già và Sanae-san đều vắng mặt, con bé hẳn sẽ không thể tận hưởng chuyến đi như kỳ vọng. |
||
// Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out. |
// Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out. |
||
+ | |||
− | <0591> Nhưng có còn hơn không. |
||
+ | <0601> Nhưng có còn hơn không. |
||
// Still better than not going on the trip at all. |
// Still better than not going on the trip at all. |
||
+ | |||
− | <0592> \{\m{B}} "Chuẩn bị đi." |
||
+ | <0602> \{\m{B}} 『Chuẩn bị đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Get ready." |
// \{\m{B}} "Get ready." |
||
+ | |||
− | <0593> Ushio quay lại mang theo cái ba lô đã chuẩn bị sẵn. |
||
+ | <0603> Ushio quay lại mang theo cái ba lô đã sửa soạn sẵn. |
||
// Ushio returns carrying the already-packed rucksack. |
// Ushio returns carrying the already-packed rucksack. |
||
+ | |||
− | <0594> Biết tính Sanae-san, bên trong hẳn đã được chuẩn bị chu đáo và đầy đủ. |
||
+ | <0604> Biết tính Sanae-san, bên trong hẳn đã được chuẩn bị chu đáo. |
||
// Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete. |
// Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete. |
||
+ | |||
− | <0595> Tôi khoác cái túi của mình lên vai. |
||
+ | <0605> Tôi khoác cái túi của mình lên vai. |
||
// I place my bag over my shoulder. |
// I place my bag over my shoulder. |
||
+ | |||
− | <0596> \{\m{B}} "Không biết cửa nẻo đã khóe hết chưa nữa..." |
||
+ | <0606> \{\m{B}} 『Không biết cửa nẻo đã khóa hết chưa nữa...?』 |
||
// \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..." |
// \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..." |
||
+ | |||
− | <0597> \{\m{B}} "Này, kiểm tra cái cửa sổ phía sau xem." |
||
+ | <0607> \{\m{B}} 『Này, kiểm tra cái cửa sổ phía sau xem.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut. |
// \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut. |
||
+ | |||
− | <0598> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0608> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay." |
// \{Ushio} "... okay." |
||
+ | |||
− | <0599> Chúng tôi đảm bảo căn nhà đã khóa kĩ. |
||
+ | <0609> Chúng tôi kiểm tra lại cho chắc ăn là căn nhà đã khóa kín mọi cửa. |
||
// Together we confirm that the house is locked. |
// Together we confirm that the house is locked. |
||
+ | |||
− | <0600> \{Ushio} "... khóa hết rồi." |
||
+ | <0610> \{Ushio} 『...Khóa hết rồi.』 |
||
// \{Ushio} "...it was closed." |
// \{Ushio} "...it was closed." |
||
+ | |||
− | <0601> \{\m{B}} "Tốt, mọi thứ xong xuôi cả rồi." |
||
+ | <0611> \{\m{B}} 『Tốt, xong xuôi cả rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Great, everything's OK." |
// \{\m{B}} "Great, everything's OK." |
||
+ | |||
− | <0602> \{\m{B}} "Được rồi, đi nào!" |
||
+ | <0612> \{\m{B}} 『Được, đi thôi nào!』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, let's go!" |
// \{\m{B}} "Alright, let's go!" |
||
+ | |||
− | <0603> \{Ushio} "... vâng!" |
||
+ | <0613> \{Ushio} 『...Ô!』 |
||
// \{Ushio} "... yeah!" |
// \{Ushio} "... yeah!" |
||
+ | |||
− | <0604> Ushio giơ tay và hô to. |
||
+ | <0614> Ushio giơ cao tay và hô to. |
||
// Ushio raises her hands and lets out a cheer. |
// Ushio raises her hands and lets out a cheer. |
||
+ | |||
− | <0605> Đó là tín hiệu để chúng tôi bắt đầu chuyến đi. |
||
+ | <0615> Và như thế, chúng tôi bắt đầu chuyến hành trình. |
||
// And with that signal, we start walking. |
// And with that signal, we start walking. |
||
+ | |||
− | <0606> Tôi vừa đi vừa nhìn vào mặt sau lá thư. |
||
+ | <0616> Tôi vừa đi vừa nhìn vào bản đồ ở mặt sau tờ giấy nhắn. |
||
// I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter. |
// I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter. |
||
+ | |||
− | <0607> \{\m{B}} (Nơi này có đặc sản gì nhỉ?" |
||
+ | <0617> \{\m{B}} 『Nơi này có đặc sản gì nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...) |
// \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...) |
||
+ | |||
− | <0608> \{\m{B}} (Trứng cá tuyết?) |
||
+ | <0618> \{\m{B}} (\g{Mentaiko}={Mentaiko là trứng cá tuyết được tẩm ướp gia vị, thường rất cay.} |
||
+ | |||
+ | <0619> \ chăng?) |
||
// \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?) |
// \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?) |
||
+ | |||
− | <0609> \{\m{B}} (Có vẻ không ổn...) |
||
+ | <0620> \{\m{B}} (Chắc không đâu...) |
||
// \{\m{B}} (That seems wrong...) |
// \{\m{B}} (That seems wrong...) |
||
+ | |||
− | <0610> \{\m{B}} "Này, Ushio." |
||
+ | <0621> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
||
+ | |||
− | <0611> Nghe tiếng gọi, con bé chạy tới bên tôi. |
||
+ | <0622> Nghe tiếng gọi, con bé chạy tót tới bên tôi. |
||
// When I call her she runs up beside me. |
// When I call her she runs up beside me. |
||
+ | |||
− | <0612> \{\m{B}} "Con thích làm gì?" |
||
+ | <0623> \{\m{B}} 『Con thích làm gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you want to do?" |
// \{\m{B}} "What do you want to do?" |
||
+ | |||
− | <0613> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0624> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0614>"Con muốn ăn đồ ngon, đi bơi, ngắm cảnh đẹp, hay gặp thật nhiều người nước ngoài?" |
||
+ | <0625> \{\m{B}} 『Ăn đồ ngon, đi bơi, ngắm cảnh đẹp, hay gặp thật nhiều người nước ngoài?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?" |
// \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?" |
||
+ | |||
− | <0615> \{Ushio} "... tất cả." |
||
+ | <0626> \{Ushio} 『...Tất cả.』 |
||
// \{Ushio} "... all of them." |
// \{Ushio} "... all of them." |
||
+ | |||
− | <0616> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?... Con thật là một tiểu thư xa xỉ." |
||
+ | <0627> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...? Biết tận hưởng cuộc sống phết nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller." |
// \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller." |
||
+ | |||
− | <0617> \{\m{B}} "Ngoài ra, chúng ta không thể gặp nhiều người nước ngoài được. Chúng ta có đi du lịch nước ngoài đâu cơ chứ." |
||
+ | <0628> \{\m{B}} 『Với lại, có phải ra nước ngoài đâu mà đòi gặp thật nhiều người nước ngoài chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know. |
// \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know. |
||
+ | |||
− | <0618> \{\m{B}} "Quyết định đi và chọn một thứ con thích thôi." |
||
+ | <0629> \{\m{B}} 『Chọn một thứ thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do." |
// \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do." |
||
+ | |||
− | <0619> \{Ushio} "... um..." |
||
+ | <0630> \{Ushio} 『...Ưmm...』 |
||
// \{Ushio} "... um..." |
// \{Ushio} "... um..." |
||
+ | |||
− | <0620> \{Ushio} "... tất cả." |
||
+ | <0631> \{Ushio} 『... Tất cả.』 |
||
// \{Ushio} "... all of them." |
// \{Ushio} "... all of them." |
||
+ | |||
− | <0621> \{\m{B}} "Ta nói rồi mà, chúng ta không thể làm hết tất cả được..." |
||
+ | <0632> \{\m{B}} 『Đã nói là không thể làm hết tất cả được...』 |
||
// \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..." |
// \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..." |
||
+ | |||
− | <0622> "Đành vậy..." |
||
+ | <0633> \{\m{B}} 『Đành vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Well then..." |
// \{\m{B}} "Well then..." |
||
+ | |||
− | <0623> \{\m{B}} "Đươc, quyết định là trứng cá đi." |
||
+ | <0634> \{\m{B}} 『Rồi, quyết định là mentaiko |
||
+ | |||
+ | <0635> \ đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is." |
// \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is." |
||
+ | |||
− | <0624> \{Ushio} "...Trúng cá tuyết?" |
||
+ | <0636> \{Ushio} 『...Mentaiko |
||
+ | |||
+ | <0637> ?』 |
||
// \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?" |
// \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?" |
||
+ | |||
− | <0625> \{\m{B}} "Đúng vậy. Mục đích của chuyến đi này là để ăn trứng cá tuyết. Thế thôi. Nghe hay đấy chứ?" |
||
+ | <0638> \{\m{B}} 『Ờ. Mục đích của chuyến đi này là để ăn mentaiko |
||
+ | |||
+ | <0639> . Thế thôi. Nghe hay đấy chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?" |
// \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?" |
||
+ | |||
− | <0626> \{\m{B}} "Nếu ăn với cơm là cực đỉnh luôn." |
||
+ | <0640> \{\m{B}} 『Ăn kèm cơm là cực đỉnh luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice." |
// \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice." |
||
+ | |||
− | <0627> \{\m{B}} "Ăn nó rồi con sẽ không thèm rờ tới cái món đồ ăn rắc kia nữa." |
||
+ | <0641> \{\m{B}} 『Ăn nó rồi, con sẽ không thèm rớ tới cái món gia vị khô kia nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again." |
// \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again." |
||
+ | |||
− | <0628> Có vẻ như con bé chỉ hiểu mỗi "nó ngon hơn đồ ăn rắc." |
||
+ | <0642> Có vẻ như con bé chỉ hiểu được là thứ đó ngon hơn gia vị khô. |
||
// Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles". |
// Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles". |
||
+ | |||
− | <0629> \{Ushio} "... con muốn ăn quá." |
||
+ | <0643> \{Ushio} 『...Con muốn ăn.』 |
||
// \{Ushio} "...I can't wait." |
// \{Ushio} "...I can't wait." |
||
+ | |||
− | <0630> Con bé nói thế và nhoẻn miệng cười. |
||
+ | <0644> Con bé nói thế và nhoẻn miệng cười. |
||
// She said that and breaks out into a smile. |
// She said that and breaks out into a smile. |
||
+ | |||
− | <0631> Vé tàu tốc hàng hạng nhất của Sanae-san đã hết hạn, chúng chỉ có thể dùng cùng ngày được mua. |
||
+ | <0645> Vé tàu tốc hành của Sanae-san chỉ có thể dùng được trong cùng ngày mua, còn giờ đã quá hạn rồi. |
||
// The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased. |
// The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased. |
||
+ | |||
− | <0632> Tôi quyết định đổi chúng lấy hai vé loại thường. |
||
+ | <0646> Tôi quyết định đổi sang đi tàu thường. |
||
// I decide to trade them in for regular express tickets. |
// I decide to trade them in for regular express tickets. |
||
+ | |||
− | <0633> Vì vé hạng nhất đều đã bán hết. |
||
+ | <0647> Cũng không bất tiện lắm, nên chẳng việc gì phải bỏ thêm tiền cho vé tốc hành cả. |
||
// Since the limited-express ones were all sold out. |
// Since the limited-express ones were all sold out. |
||
+ | |||
− | <0634> Bên trong toa tàu, đầy ắp những gia đình như chúng tôi. |
||
+ | <0648> Bên trong toa tàu chật kín những gia đình. |
||
// Inside of the train, it's crowded with family groups like ours. |
// Inside of the train, it's crowded with family groups like ours. |
||
+ | |||
− | <0635> Chỉ khác là, trong mỗi gia đình đều có một người cha và một người mẹ. |
||
+ | <0649> Gia đình nào cũng có một người cha và một người mẹ. |
||
// Except that there's a father and mother in every single one of them. |
// Except that there's a father and mother in every single one of them. |
||
+ | |||
− | <0636> Nếu như Nagisa còn sống... |
||
+ | <0650> Nếu như Nagisa còn sống... |
||
// If only Nagisa were alive... |
// If only Nagisa were alive... |
||
+ | |||
− | <0637> Cô ấy sẽ ngồi kế bên tôi... |
||
+ | <0651> Em sẽ ngồi kế bên tôi... |
||
// Nagisa would have been sitting right next to me... |
// Nagisa would have been sitting right next to me... |
||
+ | |||
− | <0638> Và biết đâu... tôi sẽ có thể là một người cha tuyệt vời cho đứa bé này. |
||
+ | <0652> Và biết đâu... tôi sẽ là một người cha lý tưởng của đứa bé này. |
||
// And then... maybe then I would have been a proper father for this girl. |
// And then... maybe then I would have been a proper father for this girl. |
||
+ | |||
− | <0639> Có thể tôi sẽ là một phần của những kỉ niệm nghỉ hè này ngay từ đầu. |
||
+ | <0653> Có thể tôi sẽ là một phần trong những kỷ niệm ngày hè của con bé ngay từ đầu. |
||
// Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start. |
// Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start. |
||
+ | |||
− | <0640> ......... |
||
+ | <0654> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0641> Chuyến đi này quả thực quá đau lòng với tôi... |
||
+ | <0655> Chuyến đi này quả thật quá đau đớn với tôi... |
||
// This trip is really too heart-breaking for me... |
// This trip is really too heart-breaking for me... |
||
+ | |||
− | <0642> ......... |
||
+ | <0656> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0643> ...... |
||
+ | <0657> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0644> ... |
||
+ | <0658> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0645> Tôi đã rung lắc theo chuyển động của con tàu này bao lâu rồi? |
||
+ | <0659> Tôi đã rung lắc theo chuyển động của con tàu này bao lâu rồi? |
||
// Just how long have I been swaying to the movement of this train? |
// Just how long have I been swaying to the movement of this train? |
||
+ | |||
− | <0646> Tôi tỉnh dậy khi cảm thấy có gì đó đập vào đùi mình. |
||
+ | <0660> Tôi tỉnh dậy khi cảm thấy có gì đó đập vào đùi mình. |
||
// I wake up to the sensation of something hitting my thigh. |
// I wake up to the sensation of something hitting my thigh. |
||
+ | |||
− | <0647> \{Ushio} "... chơi đi." |
||
+ | <0661> \{Ushio} 『...Chơi đi.』 |
||
// \{Ushio} "... play." |
// \{Ushio} "... play." |
||
+ | |||
− | <0648> Ushio ngước lên nhìn tôi. |
||
+ | <0662> Ushio ngước lên nhìn tôi. |
||
// Ushio looks up at me. |
// Ushio looks up at me. |
||
+ | |||
− | <0649> \{\m{B}} "Gì cơ? À..." |
||
+ | <0663> \{\m{B}} 『Gì cơ? À...』 |
||
// \{\m{B}} "What? Ah..." |
// \{\m{B}} "What? Ah..." |
||
+ | |||
− | <0650> \{\m{B}} (Mình ngủ quên mất ư?...) |
||
+ | <0664> \{\m{B}} (Mình ngủ quên mất ư?...) |
||
// \{\m{B}} (Was I asleep?...) |
// \{\m{B}} (Was I asleep?...) |
||
+ | |||
− | <0651> Toàn thân đầm đìa mồ hôi, tôi nắm lấy cổ áo sơ mi và nới lỏng nỏ. |
||
+ | <0665> Toàn thân đầm đìa mồ hôi trong lúc ngủ. Tôi nắm lấy cổ áo sơ mi, kéo ra kéo vào để làm mát. |
||
// Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back. |
// Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back. |
||
+ | |||
− | <0652> \{Ushio} "... chơi nào." |
||
+ | <0666> \{Ushio} 『...Chơi nào.』 |
||
// \{Ushio} "... play." |
// \{Ushio} "... play." |
||
+ | |||
− | <0653> Ushio lặp lại. |
||
+ | <0667> Ushio lặp lại. |
||
// Ushio repeats. |
// Ushio repeats. |
||
+ | |||
− | <0654> Con bé đã chán ngắm cảnh bên ngoài rồi sao? |
||
+ | <0668> Có lẽ con bé đã chán ngắm cảnh bên ngoài rồi. |
||
// Is she already bored of watching the scenery outside? |
// Is she already bored of watching the scenery outside? |
||
+ | |||
− | <0655> \{\m{B}} "Con muốn chơi gì nào?" |
||
+ | <0669> \{\m{B}} 『Con muốn chơi gì?』 |
||
// \{\m{B}} "And what do you want to play?" |
// \{\m{B}} "And what do you want to play?" |
||
+ | |||
− | <0656> \{Ushio} "... ừm." |
||
+ | <0670> \{Ushio} 『...Ưmm.』 |
||
// \{Ushio} "... um." |
// \{Ushio} "... um." |
||
+ | |||
− | <0657> "Sanae-san hay chơi gì với con?" |
||
+ | <0671> \{\m{B}} 『Sanae-san hay chơi gì với con?』 |
||
// \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?" |
// \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?" |
||
+ | |||
− | <0658> \{Ushio} "Bọn con đọc sách." |
||
+ | <0672> \{Ushio} 『Sanae-san đọc sách.』 |
||
// \{Ushio} "We read books together." |
// \{Ushio} "We read books together." |
||
+ | |||
− | <0659> \{\m{B}} "Sách ấy à? Chúng ta lại không mang theo quyển nào cả." |
||
+ | <0673> \{\m{B}} 『Sách ấy à? Chúng ta không mang theo quyển nào cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though." |
// \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though." |
||
+ | |||
− | <0660> \{\m{B}} "Con hay làm gì với ông già?" |
||
+ | <0674> \{\m{B}} 『Con hay làm gì với bố già?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you do with Pops?" |
// \{\m{B}} "What do you do with Pops?" |
||
+ | |||
− | <0661> \{Ushio} "Bóng chày." |
||
+ | <0675> \{Ushio} 『Bóng chày.』 |
||
// \{Ushio} "Baseball." |
// \{Ushio} "Baseball." |
||
+ | |||
− | <0662> \{\m{B}} "Bóng chày?" |
||
+ | <0676> \{\m{B}} 『Bóng chày?』 |
||
// \{\m{B}} "Baseball!?" |
// \{\m{B}} "Baseball!?" |
||
+ | |||
− | <0663> \{Ushio} "Xem này, xem này!" |
||
+ | <0677> \{Ushio} 『Xem này, xem con này!』 |
||
// \{Ushio} "Look, look!" |
// \{Ushio} "Look, look!" |
||
+ | |||
− | <0664> Ushio nhảy xuống khỏi ghế ngồi và đứng giữa lối đi. |
||
+ | <0678> Ushio nhảy xuống khỏi ghế ngồi và đứng giữa lối đi. |
||
// Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle. |
// Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle. |
||
+ | |||
− | <0665> Rồi con bé đặt hai tay lại với nhau trong tư thế đãnh bóng. |
||
+ | <0679> Rồi con bé chồng hai tay lên nhau trong tư thế cầm gậy đánh bóng. |
||
// She then joins her hands together and assumes a batting stance. |
// She then joins her hands together and assumes a batting stance. |
||
+ | |||
− | <0666> Một tư thế không thể lẫn vào đâu được. |
||
+ | <0680> Một dáng đứng không thể lẫn vào đâu được. |
||
// An unmistakeable pose. |
// An unmistakeable pose. |
||
+ | |||
− | <0667> \{Ushio} "Komada." |
||
+ | <0681> \{Ushio} 『\g{Komada}={Komada Norihiro là một cựu cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp người Nhật Bản, từng chơi cho Yomiuri Giants và Yokohama Baystars. Ông nổi tiếng với những pha chặn bóng thần sầu.} |
||
+ | |||
+ | <0682> .』 |
||
// \{Ushio} "Komada." |
// \{Ushio} "Komada." |
||
+ | |||
− | <0668> \{\m{B}} "Nhại lại à?!" |
||
+ | <0683> \{\m{B}} 『Ông ta dạy con nhại lại người khác sao?!』 |
||
// \{\m{B}} "An impersonation?!" |
// \{\m{B}} "An impersonation?!" |
||
+ | |||
− | <0669> \{Ushio} "Có hay không?" |
||
+ | <0684> \{Ushio} 『Có vui không?』 |
||
// \{Ushio} "Was it good?" |
// \{Ushio} "Was it good?" |
||
+ | |||
− | <0670> \{\m{B}} "Không hẳn..." |
||
+ | <0685> \{\m{B}} 『Không hề...』 |
||
// \{\m{B}} "Not really..." |
// \{\m{B}} "Not really..." |
||
+ | |||
− | <0671> \{Ushio} "... vậy sao" |
||
+ | <0686> \{Ushio} 『...Tiếc ghê.』 |
||
// \{Ushio} "...oh well" |
// \{Ushio} "...oh well" |
||
+ | |||
− | <0672> Con bé trườn lên chỗ ngồi của mình. |
||
+ | <0687> Con bé lại leo lên ghế ngồi của mình. |
||
// She returns and scrambles up to her seat. |
// She returns and scrambles up to her seat. |
||
+ | |||
− | <0673> \{\m{B}} "Không tin nổi một ông già lại dạy một đứa bé ba cái trò nhảm nhí ấy..." |
||
+ | <0688> \{\m{B}} 『Không thể ngờ lão già gàn dở đó lại đi dạy ba cái trò nhảm nhí này cho một bé gái...』 |
||
// \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..." |
// \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..." |
||
+ | |||
− | <0674> \{\m{B}} "Đã vậy lại còn là một trò đùa ba xu nữa..." |
||
+ | <0689> \{\m{B}} 『Có ai lại thấy buồn cười vì thứ trò đùa ba xu đó chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..." |
// \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..." |
||
+ | |||
− | <0675> "Tôi không thể hình dung có ai lại đi thích mấy cái thể loại đó." |
||
+ | <0690> \{\m{B}} 『Thậm chí khó mà tin nổi sẽ có người nào chịu xem...』 |
||
// \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff." |
// \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff." |
||
+ | |||
− | <0676> \{Ushio} "... làm gì đi." |
||
+ | <0691> \{Ushio} 『...Làm gì đi.』 |
||
// \{Ushio} "...show me something." |
// \{Ushio} "...show me something." |
||
+ | |||
− | <0677> \{\m{B}}「俺か?」 |
||
+ | <0692> \{\m{B}} 『Ta à?』 |
||
// \{\m{B}}「俺か?」 |
// \{\m{B}}「俺か?」 |
||
+ | |||
− | <0678> "Ta không thể làm mấy trò nhại lại như thế đâu, nếu đấy là cái mà con muốn." |
||
+ | <0693> \{\m{B}} 『Ta không giỏi nhại theo người khác đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking." |
// \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking." |
||
+ | |||
− | <0679> \{Ushio} "Thứ gì hay hay ấy." |
||
+ | <0694> \{Ushio} 『Làm gì vui vui ấy.』 |
||
// \{Ushio} "Interesting things." |
// \{Ushio} "Interesting things." |
||
+ | |||
− | <0680> \{\m{B}} "Hay ấy hả..." |
||
+ | <0695> \{\m{B}} 『Vui vui hả...』 |
||
// \{\m{B}} "Interesting things, huh..." |
// \{\m{B}} "Interesting things, huh..." |
||
+ | |||
− | <0681> \{\m{B}} "Ta chẳng làm gì mấy ngoài việc chơi pachinko một mình..." |
||
+ | <0696> \{\m{B}} 『Ta chẳng biết trò gì vui ngoài việc chơi pachinko một mình...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..." |
// \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..." |
||
+ | |||
− | <0682> \{\m{B}} "Chẳng biết có ai gọi đó là hay không nữa." |
||
+ | <0697> \{\m{B}} 『Chẳng biết có ai xem đó là trò vui hay không nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting." |
// \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting." |
||
+ | |||
− | <0683> \{\m{B}} "Vả lại, nó không phải trò trẻ con." |
||
+ | <0698> \{\m{B}} 『Vả lại, nó không phải là trò dành cho trẻ con.』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game." |
// \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game." |
||
+ | |||
− | <0684> \{Ushio} "... hết rồi sao?" |
||
+ | <0699> \{Ushio} 『...Không có gì sao?』 |
||
// \{Ushio} "...nothing else?" |
// \{Ushio} "...nothing else?" |
||
+ | |||
− | <0685> \{\m{B}} "Phải chỉ có thế thôi." |
||
+ | <0700> \{\m{B}} 『Ờ, ta không biết làm gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's all." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's all." |
||
+ | |||
− | <0686> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0701> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0687> Ushio chăm chú nhìn tôi một lúc như thể đang chờ tôi nói tiếp. Yên lặng. Con bé bỏ cuộc và nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
+ | <0702> Ushio trân trân nhìn tôi một lúc như thể đang chờ tôi nói tiếp. Thấy tôi lặng tiếng, con bé bỏ cuộc và nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
// Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window. |
// Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window. |
||
+ | |||
− | <0688> Học theo đó, tiếng đùa cợt của lũ trẻ khác có vẻ trở nên ồn ào hơn. |
||
+ | <0703> Cùng lúc đó, tiếng hò reo nô giỡn của lũ trẻ khác trên tàu ngày một ồn ào. |
||
// Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder. |
// Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder. |
||
+ | |||
− | <0689> Tôi cố chợp mắt ngủ tiếp, nhưng tiếng nô đùa khàn khàn thật khó mà lờ đi được. |
||
+ | <0704> Tôi cố chợp mắt ngủ tiếp, nhưng âm thanh ầm ĩ đó thật khó mà lờ đi được. |
||
// I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore. |
// I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore. |
||
+ | |||
− | <0690> Một tiếng hét đinh tai nhức óc vang lên từ ghế ngồi phía sau tôi. |
||
+ | <0705> Một tiếng hét đinh tai nhức óc vang lên từ ghế ngồi phía sau tôi. |
||
// A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me. |
// A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me. |
||
+ | |||
− | <0691> \{\m{B}} "\size{27} Im đi!\size{}" |
||
+ | <0706> \{\m{B}} 『 |
||
+ | |||
+ | <0707> \size{intA[1001]}Ngậm họng lại!\size{}』 |
||
// \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}" |
// \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}" |
||
+ | |||
− | <0692> Không thể chịu nổi nữa, tôi bật dậy. |
||
+ | <0708> Không thể chịu nổi nữa, tôi bật dậy. |
||
// Unable to put up with it any longer, I stand up. |
// Unable to put up with it any longer, I stand up. |
||
+ | |||
− | <0693> \{\m{B}} "Phải biết nghĩ đến người xung quanh nữa chứ!" |
||
+ | <0709> \{\m{B}} 『Phải biết nghĩ đến người xung quanh nữa chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!" |
// \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!" |
||
+ | |||
− | <0694> \{Người mẹ} "V, vâng... xin lỗi..." |
||
+ | <0710> \{Người mẹ} 『V-vâng... xin lỗi...』 |
||
// \{Mother} "Y, yes... sorry..." |
// \{Mother} "Y, yes... sorry..." |
||
+ | |||
− | <0695> Bà mẹ ôm đứa nhỏ lại gần mình. |
||
+ | <0711> Bà mẹ vội vã bảo vệ đứa nhỏ. |
||
// The mother holds her child close. |
// The mother holds her child close. |
||
+ | |||
− | <0696> \{\m{B}} "Khốn thật..." |
||
+ | <0712> \{\m{B}} 『Khốn thật...』 |
||
// \{\m{B}} "Damn..." |
// \{\m{B}} "Damn..." |
||
+ | |||
− | <0697> Tôi ngồi xuống. |
||
+ | <0713> Tôi ngồi xuống. |
||
// I sit back down. |
// I sit back down. |
||
+ | |||
− | <0698> Ghế bên cạnh trống trơn. |
||
+ | <0714> Ghế bên cạnh trống trơn. |
||
// Beside me, an empty seat. |
// Beside me, an empty seat. |
||
+ | |||
− | <0699> \{\m{B}} "Ushio?" |
||
+ | <0715> \{\m{B}} 『Ushio?』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio?" |
// \{\m{B}} "Ushio?" |
||
+ | |||
− | <0700> Tôi đứng dậy và nhìn quanh. |
||
+ | <0716> Tôi đứng dậy và nhìn quanh. |
||
// I stand up and look around. |
// I stand up and look around. |
||
+ | |||
− | <0701> \{\m{B}} "Ushio." |
||
+ | <0717> \{\m{B}} 『Ushiooo!』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio." |
// \{\m{B}} "Ushio." |
||
+ | |||
− | <0702> Bà mẹ lúc trước nhìn tôi một cách ngờ vực. |
||
+ | <0718> Bà mẹ vừa nãy nhìn tôi đầy ngờ vực. |
||
// The mother from just a moment ago looks at me suspiciously. |
// The mother from just a moment ago looks at me suspiciously. |
||
+ | |||
− | <0703> \{\m{B} "Chết tiệt... con bé chạy đâu mất tiêu rồi..." |
||
+ | <0719> \{\m{B}}『Chết tiệt... con bé chạy đâu mất tiêu rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... " |
// \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... " |
||
+ | |||
− | <0704>{Người phụ nữ} "Nếu cậu đang tìm một bé gái, cháu mới chạy ra phía sau đấy." |
||
+ | <0720> \{Người phụ nữ} 『Nếu cậu đang tìm một bé gái, cháu nó mới chạy ra phía sau đấy.』 |
||
// \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now." |
// \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now." |
||
+ | |||
− | <0705> Một người phụ nữ khác nói. |
||
+ | <0721> Một người phụ nữ khác lên tiếng. |
||
// Spoken by a woman other than the mother. |
// Spoken by a woman other than the mother. |
||
+ | |||
− | <0706> \{\m{B}} "Ra vậy... cảm ơn bà." |
||
+ | <0722> \{\m{B}} 『Ra vậy... cảm ơn cô.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... thank you." |
// \{\m{B}} "I see... thank you." |
||
+ | |||
− | <0707> Đi về phía đươc chỉ, tôi thấy nhân viên soát vé. |
||
+ | <0723> Đi về phía được chỉ, tôi thấy nhân viên soát vé. |
||
// Heading in that direction, I see the train conductor. |
// Heading in that direction, I see the train conductor. |
||
+ | |||
− | <0708> \{Người soát vé} "Ồ, anh là cha cháu bé à?" |
||
+ | <0724> \{Người soát vé} 『A, anh là cha cô bé à?』 |
||
// \{Conductor} "Oh, are you the father?" |
// \{Conductor} "Oh, are you the father?" |
||
+ | |||
− | <0709> Tôi dừng lại, hối thúc ông ta hỏi tiếp từ phía sau. |
||
+ | <0725> Anh ta cất tiếng hỏi khi tôi dừng chân. |
||
// I halt, prompting his inquiry from the back. |
// I halt, prompting his inquiry from the back. |
||
+ | |||
− | <0710> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <0726> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes." |
// \{\m{B}} "Yes." |
||
+ | |||
− | <0711> \{Người soát vé} "Cháu bé đang ở trong phòng tắm." |
||
+ | <0727> \{Người soát vé} 『Cô bé đang ở trong nhà vệ sinh.』 |
||
// \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now." |
// \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now." |
||
+ | |||
− | <0712> \{\m{B}} "Ồ?" |
||
+ | <0728> \{\m{B}} 『Vậy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Oh?" |
// \{\m{B}} "Oh?" |
||
+ | |||
− | <0713> \{Người soát vé} "Cô bé không thể tự mở cửa nên tôi đã giúp cô bé." |
||
+ | <0729> \{Người soát vé} 『Cô bé không thể tự mở cửa nên tôi đã giúp một tay.』 |
||
// \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her." |
// \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her." |
||
+ | |||
− | <0714> "Cảm ơn ông. Xin lỗi vì đã làm phiền." |
||
+ | <0730> \{\m{B}} 『Cảm ơn anh. Xin lỗi vì đã làm phiền.』 |
||
// \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble." |
// \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble." |
||
+ | |||
− | <0715> \{Người soát vé} "Xong rồi thì cậu cho tôi xem vé nhé." |
||
+ | <0731> \{Người soát vé} 『Và, anh có thể cho tôi xem vé được không?』 |
||
// \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket." |
// \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket." |
||
+ | |||
− | <0716> \{\m{B}} "À, vâng." |
||
+ | <0732> \{\m{B}} 『À, vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, sure." |
// \{\m{B}} "Ah, sure." |
||
+ | |||
− | <0717> Nhân viên soát vé đó đi khỏi, và 10 phút trôi qua. |
||
+ | <0733> Khoảng mười phút sau khi nhân viên soát vé đi khỏi... |
||
// The conductor leaves, and another 10 minutes pass. |
// The conductor leaves, and another 10 minutes pass. |
||
+ | |||
− | <0718> Cuối cùng Ushio cũng trở ra. |
||
+ | <0734> Cuối cùng Ushio cũng trở ra. |
||
// Finally, Ushio returns. |
// Finally, Ushio returns. |
||
+ | |||
− | <0719> \{\m{B}} "Lần sau nếu muốn đi phải cho ta biết đấy." |
||
+ | <0735> \{\m{B}} 『Lần sau nếu muốn đi vệ sinh phải cho ta biết đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time." |
// \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time." |
||
+ | |||
− | <0720> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0736> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay." |
// \{Ushio} "... okay." |
||
+ | |||
− | <0721> \{\m{B}} "Hiểu chưa?" |
||
+ | <0737> \{\m{B}} 『Hiểu thật không đấy?』 |
||
// \{\m{B}} "Got it?" |
// \{\m{B}} "Got it?" |
||
+ | |||
− | <0722> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0738> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0723> \{\m{B}} "Sao mắt lại đỏ thể kia?" |
||
+ | <0739> \{\m{B}} 『Sao mắt lại đỏ thế kia?』 |
||
// \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?" |
// \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?" |
||
+ | |||
− | <0724> \{Ushio} "... không sao." |
||
+ | <0740> \{Ushio} 『...Không có gì.』 |
||
// \{Ushio} "... no." |
// \{Ushio} "... no." |
||
+ | |||
− | <0725> \{\m{B}} "Thế à?" |
||
+ | <0741> \{\m{B}} 『Thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "That so?" |
// \{\m{B}} "That so?" |
||
+ | |||
− | <0726> \{\m{B}} "Vậy được rồi. Quay lại thôi." |
||
+ | <0742> \{\m{B}} 『Vậy được. Quay lại thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright then. Let's go back." |
// \{\m{B}} "Alright then. Let's go back." |
||
+ | |||
− | <0727> \{Ushio}"... vâng." |
||
+ | <0743> \{Ushio}『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...okay" |
// \{Ushio} "...okay" |
||
+ | |||
− | <0728> Chúng tôi cùng nhau quay lại chỗ ngồi. |
||
+ | <0744> Chúng tôi cùng ngồi xuống cạnh nhau. |
||
// Together, We take our seats again. |
// Together, We take our seats again. |
||
+ | |||
− | <0729> Cơn bộc phát khi nãy của tôi có tác dụng; toa tàu trở nên yên tĩnh hơn hẳn. |
||
+ | <0745> Cơn bộc phát khi nãy của tôi có tác dụng, toa tàu trở nên yên tĩnh hơn hẳn. |
||
// My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful. |
// My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful. |
||
+ | |||
− | <0730> Nhưng giờ thì tôi tỉnh như sáo vì sự náo loạn vừa xảy ra. |
||
+ | <0746> Nhưng giờ thì tôi tỉnh như sáo vì vụ náo động đó. |
||
// But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub. |
// But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub. |
||
+ | |||
− | <0731> Tôi liếc sang bên cạnh. |
||
+ | <0747> Tôi liếc sang bên cạnh. |
||
// I glance beside me. |
// I glance beside me. |
||
+ | |||
− | <0732> Ushio đang lặng lẽ nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
+ | <0748> Ushio đang lặng lẽ nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
// Ushio is quietly looking out the window. |
// Ushio is quietly looking out the window. |
||
+ | |||
− | <0733> Nhìn tấm lưng bé nhỏ của con bé... ngay cả tôi cũng bắt đầu cảm thấy hơi buồn. |
||
+ | <0749> Dáng lưng nhỏ nhắn của con bé đập vào mắt... đến tôi cũng thấy mủi lòng. |
||
// Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad. |
// Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad. |
||
+ | |||
− | <0734> \{\m{B}} "Ta..." |
||
+ | <0750> \{\m{B}} 『Ta...』 |
||
// \{\m{B}} "I..." |
// \{\m{B}} "I..." |
||
+ | |||
− | <0735>{\m{B}} "Ta vừa làm con khóc, phải không..." |
||
+ | <0751> \{\m{B}} 『... vừa làm con khóc, phải không...?』 |
||
// \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..." |
// \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..." |
||
+ | |||
− | <0736> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0752> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0737> \{\m{B}} "Ushio, ta đang hỏi con đấy.." |
||
+ | <0753> \{\m{B}} 『Ushio, ta đang hỏi con đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something." |
// \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something." |
||
+ | |||
− | <0738> \{Ushio} "...hả?" |
||
+ | <0754> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "...huh?" |
// \{Ushio} "...huh?" |
||
+ | |||
− | <0739> Con bé quay về phía tôi. |
||
+ | <0755> Con bé quay về phía tôi. |
||
// She turns toward me. |
// She turns toward me. |
||
+ | |||
− | <0740> \{\m{B}} "Con khóc vì ta nổi nóng và hét lên đúng không?" |
||
+ | <0756> \{\m{B}} 『Con khóc vì ta nổi nóng và lớn tiếng, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?" |
// \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?" |
||
+ | |||
− | <0741> \{Ushio} "... không." |
||
+ | <0757> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "... no." |
// \{Ushio} "... no." |
||
+ | |||
− | <0742> \{\m{B}} "Sao lại nói dối? Mắt con sưng húp cả lên rồi kìa." |
||
+ | <0758> \{\m{B}} 『Sao phải nói dối? Mắt con sưng húp cả lên rồi kìa.』 |
||
// \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy." |
// \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy." |
||
+ | |||
− | <0743> \{Ushio} "...Vì khóc là không tốt..." |
||
+ | <0759> \{Ushio} 『...Vì khóc là không tốt...』 |
||
// \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..." |
// \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..." |
||
+ | |||
− | <0744> \{\m{B}} "Ai nói thế?" |
||
+ | <0760> \{\m{B}} 『Ai nói thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Who said that?" |
// \{\m{B}} "Who said that?" |
||
+ | |||
− | <0745> \{Ushio} "Sanae-san." |
||
+ | <0761> \{Ushio} 『Sanae-san.』 |
||
// \{Ushio} "Sanae-san." |
// \{Ushio} "Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <0746> \{\m{B}} "Thật sao? Lạ là cô ấy lại nghiêm khắc đến thế..." |
||
+ | <0762> \{\m{B}} 『Thật sao? Cô ấy mà lại nghiêm khắc đến thế à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..." |
// \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..." |
||
+ | |||
− | <0747> \{Ushio} "... nhưng..." |
||
+ | <0763> \{Ushio} 『...Nhưng...』 |
||
// \{Ushio} "... but..." |
// \{Ushio} "... but..." |
||
+ | |||
− | <0748> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng có một nơi con có thể khóc..." |
||
+ | <0764> \{Ushio} 『...Sanae-san nói rằng có một nơi con được phép khóc...』 |
||
// \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..." |
// \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..." |
||
+ | |||
− | <0749> \{\m{B}} "Một nơi có thể khóc?" |
||
+ | <0765> \{\m{B}} 『Một nơi được phép khóc?』 |
||
// \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?" |
// \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?" |
||
+ | |||
− | <0750> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0766> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0751> \{\m{B}} "Ở đâu vậy?" |
||
+ | <0767> \{\m{B}} 『Ở đâu vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What's that, then?" |
// \{\m{B}} "What's that, then?" |
||
+ | |||
− | <0752> \{Ushio} "... trong nhà tắm." |
||
+ | <0768> \{Ushio} 『...Trong nhà vệ sinh.』 |
||
// \{Ushio} "... the bathroom." |
// \{Ushio} "... the bathroom." |
||
+ | |||
− | <0753> Đó là vì sao con bé chạy tới phòng tắm của đoàn tàu này, dù chưa bao giờ tới đó trước đây. |
||
+ | <0769> Vậy ra đó là lý do con bé chạy tới nhà vệ sinh của đoàn tàu này, dù chưa vào đó bao giờ. |
||
// That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before. |
// That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before. |
||
+ | |||
− | <0754> \{\m{B}} "Đúng là khi ở trong phòng tắm thì có thể khóc mà không ai nhìn thấy, nhưng..." |
||
+ | <0770> \{\m{B}} 『Đúng là khóc trong nhà vệ sinh thì không làm phiền ai cả, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..." |
// \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..." |
||
+ | |||
− | <0755> \{\m{B}} "Con luôn tới phòng tắm để khóc sao?" |
||
+ | <0771> \{\m{B}} 『Con luôn vào nhà vệ sinh để khóc sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?" |
// \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?" |
||
+ | |||
− | <0756> \{Ushio} "Vâng..." |
||
+ | <0772> \{Ushio} 『Ừa...』 |
||
// \{Ushio} "Yes..." |
// \{Ushio} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <0757> \{\m{B}} "Vậy nếu ở bên ngoài thì sao..." |
||
+ | <0773> \{\m{B}} 『Vậy ngộ nhỡ đang ở bên ngoài thì sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..." |
// \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..." |
||
+ | |||
− | <0758> \{Ushio} "... ráng chịu." |
||
+ | <0774> \{Ushio} 『...Ráng chịu.』 |
||
// \{Ushio} "... endure." |
// \{Ushio} "... endure." |
||
+ | |||
− | <0759> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?" |
||
+ | <0775> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you serious?" |
// \{\m{B}} "Are you serious?" |
||
+ | |||
− | <0760> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0776> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yes." |
// \{Ushio} "...yes." |
||
+ | |||
− | <0761> \{\m{B}} "Con không cảm thấy cô đơn khi làm vậy sao?" |
||
+ | <0777> \{\m{B}} 『Nhưng... làm thế sẽ ấm ức lắm mà?』 |
||
// \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?" |
// \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?" |
||
+ | |||
− | <0762> Tôi không thực sự hiểu nổi cách giáo dục của Sanae-san. |
||
+ | <0778> Tôi không thực sự thấu hiểu cách giáo dục của Sanae-san. |
||
// I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods. |
// I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods. |
||
+ | |||
− | <0763> \{\m{B}} "Khi nào muốn khóc, ta nghĩ cứ nên trút hết ra ngoài thì hơn." |
||
+ | <0779> \{\m{B}} 『Khi nào muốn khóc, ta nghĩ cứ nên khóc thật to cho hả dạ thì hơn.』 |
||
// \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out." |
// \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out." |
||
+ | |||
− | <0764> \{\m{B}} "Một khi đã lớn hơn, sẽ có những lúc dù có muốn khóc cũng không được đâu." |
||
+ | <0780> \{\m{B}} 『Một khi con lớn hơn rồi, sẽ có những lúc dù muốn khóc cũng không được đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry." |
// \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry." |
||
+ | |||
− | <0765> \{\m{B}} "Cứ để nước mắt chảy ra khi vẫn còn có thể." |
||
+ | <0781> \{\m{B}} 『Cứ để nước mắt chảy ra khi vẫn còn có thể.』 |
||
// \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can." |
// \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can." |
||
+ | |||
− | <0766> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0782> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay." |
// \{Ushio} "... okay." |
||
+ | |||
− | <0767> \{\m{B}} "Con có hiểu thật không đấy?" |
||
+ | <0783> \{\m{B}} 『Con có hiểu thật không đấy?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you really understand?" |
// \{\m{B}} "Do you really understand?" |
||
+ | |||
− | <0768> \{Ushio} "... có." |
||
+ | <0784> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0769> Con bé sợ tôi rồi à? Nó chẳng làm gì khác ngoài gật đầu nãy giờ. |
||
+ | <0785> Con bé sợ tôi rồi à? Nó chẳng làm gì khác ngoài gật đầu nãy giờ. |
||
// Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago. |
// Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago. |
||
+ | |||
− | <0770> \{\m{B}} (Thở dài...) |
||
+ | <0786> \{\m{B}} (Hàa...) |
||
// \{\m{B}} (Sigh...) |
// \{\m{B}} (Sigh...) |
||
+ | |||
− | <0771> Tôi lấy ra ví tiền của mình và xem bên trong. |
||
+ | <0787> Tôi móc ví ra và nhìn vào trong. |
||
// I take out my wallet and check its contents. |
// I take out my wallet and check its contents. |
||
+ | |||
− | <0772> Có vẻ như tôi có chút ít tiền thừa. |
||
+ | <0788> Vẫn còn đủ để tiêu xài. |
||
// Looks like I have a bit of extra cash. |
// Looks like I have a bit of extra cash. |
||
+ | |||
− | <0773> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta sẽ xuống ở ga tiếp theo." |
||
+ | <0789> \{\m{B}} 『Ushio, chúng ta sẽ xuống ở ga tiếp theo.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop." |
// \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop." |
||
+ | |||
− | <0774> \{Ushio} "Đến nơi rôi à?" |
||
+ | <0790> \{Ushio} 『Đến nơi rồi à?』 |
||
// \{Ushio} "Are we there?" |
// \{Ushio} "Are we there?" |
||
+ | |||
− | <0775> \{\m{B}} "Chỉ dừng lại dọc đường thôi." |
||
+ | <0791> \{\m{B}} 『Chỉ dừng lại dọc đường thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Just stopping along the way." |
// \{\m{B}} "Just stopping along the way." |
||
+ | |||
− | <0776> Tôi đi xuống ở một ga mà tôi không biết, và bước vào một cửa hàng tạp hóa gần đó. |
||
+ | <0792> Tôi xuống một ga chưa từng đặt chân đến, và bước vào một cửa hàng bách hóa nằm trong khuôn viên. |
||
// We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store. |
// We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store. |
||
+ | |||
− | <0777> Tôi mua cho Ushio một món đồ chơi ở đó. |
||
+ | <0793> Ở đó, tôi mua cho Ushio một món đồ chơi. |
||
// There, I buy Ushio a toy. |
// There, I buy Ushio a toy. |
||
+ | |||
− | <0778> \{\m{B}} "Chơi cái này là con sẽ hết thấy chán, đúng không?" |
||
+ | <0794> \{\m{B}} 『Chơi cái này là con hết thấy chán rồi nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?" |
// \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?" |
||
+ | |||
− | <0779> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <0795> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0780> Gương mặt con bé giãn ra thành một nụ cười. |
||
+ | <0796> Con bé vui mừng ra mặt. |
||
// Her face softens into a smile. |
// Her face softens into a smile. |
||
+ | |||
− | <0781> \{\m{B}} "Nhưng có chắc là con thích nó không?" |
||
+ | <0797> \{\m{B}} 『Nhưng có chắc là con thích nó không?』 |
||
// \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?" |
// \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?" |
||
+ | |||
− | <0782> Món đồ chơi của Ushio là một con robot hình trụ. |
||
+ | <0798> Món đồ chơi của Ushio là một con robot phốp pháp cỡ lòng bàn tay. |
||
// Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot. |
// Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot. |
||
+ | |||
− | <0783> Đó là một mẫu thiết kế kiểu cũ có sức hấp dẫn kì lạ, nên tôi vô thức chọn nó. |
||
+ | <0799> Thiết kế của con robot lỗi thời đến mức gây ấn tượng, bởi vậy tôi đề xuất nó cho con bé mà không kịp nghĩ ngợi sâu xa. |
||
// Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it. |
// Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it. |
||
+ | |||
− | <0784> Ushio đồng ý ngay mà không phản đối gì cả. |
||
+ | <0800> Ushio chấp nhận ngay, không một lời phàn nàn. |
||
// Ushio agreed without any objections. |
// Ushio agreed without any objections. |
||
+ | |||
− | <0785> Nhưng khách quan mà nói, kể cả một đứa con trai - chứ đừng nói đến con gái - sẽ để mắt tới nó. |
||
+ | <0801> Nhưng khách quan mà nói, kể cả một đứa con trai, chứ đừng nói đến con gái, có khi cũng không thèm để nó vào mắt nữa là. |
||
// But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance. |
// But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance. |
||
+ | |||
− | <0786> \{\m{B}} (Hẳn là một mẫu được phát hành lại cho mấy tay thích sưu tầm...) |
||
+ | <0802> \{\m{B}} (Chắc là đồ phục chế cho mấy tay sưu tầm...) |
||
// \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...) |
// \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...) |
||
+ | |||
− | <0787> \{Ushio} "... nó hơi đáng yêu." |
||
+ | <0803> \{Ushio} 『...Nó hơi dễ thương.』 |
||
// \{Ushio} "...it's kinda cute" |
// \{Ushio} "...it's kinda cute" |
||
+ | |||
− | <0788> \{\m{B}} "Hơi thôi hả... vậy con nên chọn một con cực kì dễ thương ấy." |
||
+ | <0804> \{\m{B}} 『「Hơi」 thôi hả...? Con nên chọn thứ gì cực kỳ dễ thương vào chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute." |
// \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute." |
||
+ | |||
− | <0789>\{Ushio} "... không, con thích nó nhất." |
||
+ | <0805> \{Ushio} 『...Không, con này là nhất.』 |
||
// \{Ushio} "...no, I like this one the best." |
// \{Ushio} "...no, I like this one the best." |
||
+ | |||
− | <0790> \{\m{B}} "Vậy à...?" |
||
+ | <0806> \{\m{B}} 『Thật hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Really...?" |
// \{\m{B}} "Really...?" |
||
+ | |||
− | <0791> \{\m{B}} "Con có sở thích khác người thật đấy, biết không hả?" |
||
+ | <0807> \{\m{B}} 『Con có sở thích khác người quá đấy, biết không?』 |
||
// \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?" |
// \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?" |
||
+ | |||
− | <0792> \{Ushio} "......?" |
||
+ | <0808> \{Ushio} 『......?』 |
||
// \{Ushio} "......?" |
// \{Ushio} "......?" |
||
+ | |||
− | <0793> "Ta ngả lưng một lát đây. Cứ chơi với đồ chơi của con đi nhé." |
||
+ | <0809> \{\m{B}} 『Ta chợp mắt một lát đây. Cứ chơi với đồ chơi của con đi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy." |
// \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy." |
||
+ | |||
− | <0794> "Vâng." |
||
+ | <0810> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Okay." |
// \{Ushio} "Okay." |
||
+ | |||
− | <0795> Cuối cùng cũng được thảnh thơi và yên tĩnh. |
||
+ | <0811> Cuối cùng cũng được thảnh thơi. |
||
// Finally some peace and quiet. |
// Finally some peace and quiet. |
||
+ | |||
− | <0796> Với suy nghĩ đó, tôi nhắm mắt lại. |
||
+ | <0812> Với suy nghĩ đó, tôi nhắm mắt lại. |
||
// With that thought in mind, I close my eyes. |
// With that thought in mind, I close my eyes. |
||
+ | |||
− | <0797> ......... |
||
+ | <0813> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0798> ...... |
||
+ | <0814> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0799> Myui-----n...* |
||
+ | <0815> Munnnn... |
||
// Myui-----n...* |
// Myui-----n...* |
||
+ | |||
− | <0800> ...... |
||
+ | <0816> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0801> Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} |
||
+ | <0817> Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} |
||
// Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} |
// Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} |
||
+ | |||
− | <0802> \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} |
||
+ | <0818> \size{32}Kashaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} |
||
// \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} |
// \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} |
||
+ | |||
− | <0803> \{\m{B} "Đủ rồi đấy!" |
||
+ | <0819> \{\m{B}}『Đủ rồi đấy!』 |
||
// \{\m{B}} "I've had just about enough!" |
// \{\m{B}} "I've had just about enough!" |
||
+ | |||
− | <0804> {Ushio} "... hả?" |
||
+ | <0820> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "...huh?" |
// \{Ushio} "...huh?" |
||
+ | |||
− | <0805> \{\m{B}} "Gì chứ, cái đống sắt vụn ấy cũng có thể phát ra âm thanh à?" |
||
+ | <0821> \{\m{B}} 『Gì chứ, cái đống sắt vụn ấy cũng có thể phát ra âm thanh à?』 |
||
// \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?" |
// \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?" |
||
+ | |||
− | <0806> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0822> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0807> \{Ushio} "... sụt sịt" |
||
+ | <0823> \{Ushio} 『...Hức.』 |
||
// \{Ushio} "...sniff" |
// \{Ushio} "...sniff" |
||
+ | |||
− | <0808> Mặt con bé trông như thể sắp khóc tới nơi. |
||
+ | <0824> Mặt con bé méo xệch, chực khóc. |
||
// Her face looks like she is about to cry. |
// Her face looks like she is about to cry. |
||
+ | |||
− | <0809> \{Ushio} "... ráng chịu nào..." |
||
+ | <0825> \{Ushio} 『...Ráng chịu nào...』 |
||
// \{Ushio} "... endure..." |
// \{Ushio} "... endure..." |
||
+ | |||
− | <0810> \{\m{B}} "Ta đã nói là không cần phải giữ lại mà. Cứ khóc đi." |
||
+ | <0826> \{\m{B}} 『Ta đã nói là không cần phải kìm nén mà. Cứ khóc đi.』 |
||
// \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry." |
// \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry." |
||
+ | |||
− | <0811> Con bé lắc đầu. |
||
+ | <0827> Con bé lắc đầu. |
||
// She shakes her head no. |
// She shakes her head no. |
||
+ | |||
− | <0812> \{\m{B}} "Đi đến phòng tắm đi." |
||
+ | <0828> \{\m{B}} 『Vậy thì vào nhà vệ sinh đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Go to the restroom." |
// \{\m{B}} "Go to the restroom." |
||
+ | |||
− | <0813> \{Ushio} "... không, không cần." |
||
+ | <0829> \{Ushio} 『...Không, không cần.』 |
||
// \{Ushio} "...no, it'll pass." |
// \{Ushio} "...no, it'll pass." |
||
+ | |||
− | <0814> \{\m{B}} "Thế... à" |
||
+ | <0830> \{\m{B}} 『Thế à...』 |
||
// \{\m{B}} "I...see" |
// \{\m{B}} "I...see" |
||
+ | |||
− | <0815> \{\m{B}} "Đừng làm ồn nữa, nhé?" |
||
+ | <0831> \{\m{B}} 『Đừng làm ồn nữa, nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?" |
// \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?" |
||
+ | |||
− | <0816> \{\m{B}} "Con sẽ làm phiền cả những người xung quanh nữa, không phải chỉ mình ta đâu." |
||
+ | <0832> \{\m{B}} 『Con sẽ làm phiền cả những người xung quanh nữa, không phải chỉ mình ta đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me." |
// \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me." |
||
+ | |||
− | <0817> \{Ushio} "... vâng" |
||
+ | <0833> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay" |
// \{Ushio} "... okay" |
||
+ | |||
− | <0818> \{\m{B}} "Ít ra thì con có vẻ hiểu chuyện nhanh đấy." |
||
+ | <0834> \{\m{B}} 『Ít ra con cũng biết nghe lời đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least." |
// \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least." |
||
+ | |||
− | <0819> Tôi lại chìm vào trong giấc ngủ. |
||
+ | <0835> Tôi lại chìm vào giấc ngủ. |
||
// I drift into sleep once more. |
// I drift into sleep once more. |
||
+ | |||
− | <0820> ......... |
||
+ | <0836> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0821> ...... |
||
+ | <0837> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0822> ... |
||
+ | <0838> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0823> Từ đó, tôi không biết là mình đang ngủ hay thức. |
||
+ | <0839> Tôi không còn biết là mình đang ngủ hay thức nữa. |
||
// From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake. |
// From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake. |
||
+ | |||
− | <0824> Suốt cả quãng đường, tôi thấy hình bóng Ushio. |
||
+ | <0840> Suốt cả quãng đường, tôi quan sát Ushio mãi. |
||
// The entire time, Ushio's form was visible. |
// The entire time, Ushio's form was visible. |
||
+ | |||
− | <0825> Trong tầm mắt của tôi, Ushio lặng lẽ ngắm nhìn khung cảnh vụt trôi. |
||
+ | <0841> Trong tầm mắt tôi, con bé lặng lẽ ngắm nhìn khung cảnh vụt trôi. |
||
// Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery. |
// Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery. |
||
+ | |||
− | <0826> Con bé cầm con robot đưa ra ngoài cửa sổ. |
||
+ | <0842> Con bé áp con robot vào kính cửa sổ toa tàu. |
||
// She sticks the robot in her hand onto the window. |
// She sticks the robot in her hand onto the window. |
||
+ | |||
− | <0827> Không biết nó có thích kì nghỉ này không... |
||
+ | <0843> Liệu nó có thích kỳ nghỉ hè này không...? |
||
// I wonder if she's enjoying this summer vacation... |
// I wonder if she's enjoying this summer vacation... |
||
+ | |||
− | <0828> Đến mức có thể khoe với bạn của mình... |
||
+ | <0844> Thích đến nỗi có thể vui sướng khoe với bạn bè của mình ấy... |
||
// So much so that she'll be able to brag about it to her friends... |
// So much so that she'll be able to brag about it to her friends... |
||
+ | |||
− | <0829> Liệu tôi, một người cha tệ hại, có làm hỏng kì nghỉ này khi đi cùng với nó?... |
||
+ | <0845> Nhưng thích thú thế nào được khi phải đi cùng một người cha đáng sợ như tôi chứ...? |
||
// Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?... |
// Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?... |
||
+ | |||
− | <0830> Đây là lần đầu tiên hai chúng tôi đi du lịch cùng nhau, vậy mà... |
||
+ | <0846> Đây là lần đầu tiên hai chúng tôi đi du lịch cùng nhau, vậy mà... |
||
// It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet... |
// It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet... |
||
+ | |||
− | <0831> Thứ duy nhất tôi thấy trước mắt mình là bóng hình lẻ loi của Ushio, hoàn toàn đơn độc. |
||
+ | <0847> Ushio chỉ lẻ loi một mình, bầu bạn cùng phong cảnh bên ngoài toa tàu. |
||
// The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself. |
// The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself. |
||
+ | |||
− | <0832> ......... |
||
+ | <0848> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0833> ...... |
||
+ | <0849> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0834> ... |
||
+ | <0850> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0835> Mặt trời đã lặn khi chúng tôi đặt chân lên đích đến của ngày đầu tiên. |
||
+ | <0851> Mặt trời chuẩn bị lặn sau chân mây khi chúng tôi đặt chân tới đích đến của ngày đầu tiên. |
||
// The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day. |
// The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day. |
||
+ | |||
− | <0836> Tôi xem lại bức thư của Sanae-san và kiểm tra tên ga tàu. |
||
+ | <0852> Tôi kiểm tra lại tên ga tàu trong tờ giấy nhắn của Sanae-san. |
||
// I check Sanae-san's letter and confirm the station name. |
// I check Sanae-san's letter and confirm the station name. |
||
+ | |||
− | <0837> \{\m{B}} "Được rồi, đúng là đây rồi." |
||
+ | <0853> \{\m{B}} 『Được rồi, đúng là đây rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, this is the place." |
// \{\m{B}} "Alright, this is the place." |
||
+ | |||
− | <0838> \{\m{B}} "Ushio, đi nào." |
||
+ | <0854> \{\m{B}} 『Ushio, đi nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, let's go." |
// \{\m{B}} "Ushio, let's go." |
||
+ | |||
− | <0839> Sau khi vé tàu đã được kiểm tra xong, chúng tôi đặt chân lên một vùng đất xa lạ. |
||
+ | <0855> Chúng tôi bước qua cửa soát vé, đặt chân lên một vùng đất xa lạ. |
||
// After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land. |
// After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land. |
||
+ | |||
− | <0840> Tôi nhìn vào lá thư của Sanae-san. |
||
+ | <0856> Tôi lại nhìn xuống tờ giấy của Sanae-san. |
||
// I look down at Sanae-san's letter. |
// I look down at Sanae-san's letter. |
||
+ | |||
− | <0841> ... đi đến sở thú bằng xe bus. Sau đó, đến khách sạn đã đặt sẵn cho hôm nay. |
||
+ | <0857> ...『Đi đến sở thú bằng xe buýt. Sau đó, đến lữ quán đã đặt sẵn chỗ để qua đêm.』 |
||
// ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today. |
// ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today. |
||
+ | |||
− | <0842> \{\m{B}} "Sở thú hả..." |
||
+ | <0858> \{\m{B}} 『Sở thú hả...』 |
||
// \{\m{B}} "The zoo, eh..." |
// \{\m{B}} "The zoo, eh..." |
||
+ | |||
− | <0843> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ chờ xe bus ở đây nhé, Ushio." |
||
+ | <0859> \{\m{B}} 『Ushio, đứng đây chờ xe buýt nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio." |
// \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio." |
||
+ | |||
− | <0844> Chúng tôi đứng cạnh nhau tại bến xe bus. |
||
+ | <0860> Chúng tôi đứng cạnh nhau tại bến xe buýt. |
||
// We stand side by side at the bus stop. |
// We stand side by side at the bus stop. |
||
+ | |||
− | <0845> ......... |
||
+ | <0861> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0846> Chúng tôi chờ một lát, nhưng chiếc xe bus vẫn không xuất hiện. |
||
+ | <0862> Chờ lâu như vậy rồi, nhưng chiếc xe buýt vẫn không xuất hiện. |
||
// We wait for a while, but the bus never shows up. |
// We wait for a while, but the bus never shows up. |
||
+ | |||
− | <0847> Tôi nhìn vào lịch trình đường đi. |
||
+ | <0863> Tôi nhìn vào lịch trình đường đi. |
||
// I look at the route schedule. |
// I look at the route schedule. |
||
+ | |||
− | <0848> \{\m{B}} (Tiêu rồi... mỗi tiếng chỉ có một chuyến xe...) |
||
+ | <0864> \{\m{B}} (Tiêu rồi... mỗi tiếng chỉ có một chuyến xe...!) |
||
// \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...) |
// \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...) |
||
+ | |||
− | <0849> \{\m{B}} (Nếu chúng tôi bắt một chiếc taxi, thì sẽ không đủ tiền đi tàu về nhà...) |
||
+ | <0865> \{\m{B}} (Nếu bắt taxi, thì sẽ không đủ tiền đi tàu về nhà...) |
||
// \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...) |
// \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...) |
||
+ | |||
− | <0850> \{\m{B}} (Chờ đã, chúng tôi liệu còn có đủ thời gian tới thăm sở thú không...?) |
||
+ | <0866> \{\m{B}} (Chờ đã, liệu có kịp giờ không nữa chứ...?) |
||
// \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?) |
// \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?) |
||
+ | |||
− | <0851> Theo như ghi chú của Sanae-san, chúng tôi phải đăng kí tại khách sạn lúc 6 giờ.) |
||
+ | <0867> Theo như ghi chú của Sanae-san, chúng tôi phải đăng ký tại khách sạn lúc 6 giờ. |
||
// According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock. |
// According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock. |
||
+ | |||
− | <0852> Nhưng vì phòng trọ đã được đặt trước, có thể đẩy lùi thời gian đăng kí bằng một cuộc điện thoại. |
||
+ | <0868> Chúng tôi đã đặt chỗ, vậy nên có thể hoãn nhận phòng miễn là tôi liên hệ với họ trước. |
||
// But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call. |
// But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call. |
||
+ | |||
− | <0853> ... nhưng khoan đã nào. |
||
+ | <0869> ...Gượm đã. |
||
// ... but wait. |
// ... but wait. |
||
+ | |||
− | <0854> \{\m{B}} (Mình đã trễ hẹn một ngày, nên đã quá muộn rồi...) |
||
+ | <0870> \{\m{B}} (Mình đã trễ hẹn một ngày luôn rồi còn đâu...) |
||
// \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...) |
// \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...) |
||
+ | |||
− | <0855> \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | <0871> \{\m{B}} 『Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio..." |
// \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | |||
− | <0856> \{Ushio} "... vâng?" |
||
+ | <0872> \{Ushio} 『...Ừa?』 |
||
// \{Ushio} "... yes?" |
// \{Ushio} "... yes?" |
||
+ | |||
− | <0857> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ phải đến sở thú sau vậy." |
||
+ | <0873> \{\m{B}} 『Để dịp khác hẵng đi sở thú vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time." |
// \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time." |
||
+ | |||
− | <0858> \{Ushio} "... gì cơ?" |
||
+ | <0874> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "... what?" |
// \{Ushio} "... what?" |
||
+ | |||
− | <0859> \{\m{B}} "Không có đủ thời gian. Hơn nữa chúng ta phải xác nhận chỗ mình đặt trước ở khách sạn." |
||
+ | <0875> \{\m{B}} 『Trễ quá rồi. Hơn nữa, chúng ta còn phải tìm chỗ tá túc qua đêm.』 |
||
// \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations." |
// \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations." |
||
+ | |||
− | <0860> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0876> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0861> Trông con bé như thể sắp khóc. |
||
+ | <0877> Con bé lại trưng ra vẻ mặt như sắp khóc đến nơi. |
||
// She looks like she is about to cry. |
// She looks like she is about to cry. |
||
+ | |||
− | <0862> \{\m{B}} "Do hoàn cảnh bắt buộc thôi, hãy biết điều một chút đi." |
||
+ | <0878> \{\m{B}} 『Do hoàn cảnh bắt buộc thôi, hãy biết điều một chút đi.』 |
||
// \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding." |
// \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding." |
||
+ | |||
− | <0863> \{\m{B}} "Với lại, ở đâu chẳng có sở thú. Đâu cần phải về cái nơi đồng không mông quạnh này chỉ để thăm một cái sở thú." |
||
+ | <0879> \{\m{B}} 『Với lại, ở đâu chẳng có sở thú. Đâu cần phải về cái nơi đồng không mông quạnh này chỉ để thăm một cái sở thú.』 |
||
// \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one." |
// \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one." |
||
+ | |||
− | <0864> \{Ushio} "... ở đây, con có thể sờ chúng." |
||
+ | <0880> \{Ushio} 『...Sanae-san nói, ở đây con có thể sờ.』 |
||
// \{Ushio} "...at this one, you can pet them." |
// \{Ushio} "...at this one, you can pet them." |
||
+ | |||
− | <0865> \{\m{B}} "Mấy con thú ấy hả?" |
||
+ | <0881> \{\m{B}} 『Mấy con thú ấy hả?』 |
||
// \{\m{B}} "The animals?" |
// \{\m{B}} "The animals?" |
||
+ | |||
− | <0866> \{Ushio} "... vâng. Con muốn vuốt ve lũ thú." |
||
+ | <0882> \{Ushio} 『...Ừa. Con muốn vuốt ve các bạn thú.』 |
||
// \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals." |
// \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals." |
||
+ | |||
− | <0867> \{\m{B}} "Hiểu rồi..." |
||
+ | <0883> \{\m{B}} 『Thế hả...』 |
||
// \{\m{B}} "Gotcha..." |
// \{\m{B}} "Gotcha..." |
||
+ | |||
− | <0868> \{\m{B}} "Thế chuyển kế hoạch và thăm sở thú ngày mai có được không?" |
||
+ | <0884> \{\m{B}} 『Vậy thay đổi lịch trình và đi thăm sở thú vào ngày mai, chịu không?』 |
||
// \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?" |
// \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?" |
||
+ | |||
− | <0869> \{\m{B}} "Nếu thế ta sẽ không thể đến được đích cuối. Đó là một mũi đất nào đó dọc bờ biển." |
||
+ | <0885> \{\m{B}} 『Có điều ta sẽ không thể đến được đích cuối. Một mũi đất nào đó dọc bờ biển.』 |
||
// \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast." |
// \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast." |
||
+ | |||
− | <0870> \{Ushio} "... con cũng muốn tới đó." |
||
+ | <0886> \{Ushio} 『...Con cũng muốn tới đó.』 |
||
// \{Ushio} "...I wanna go there too." |
// \{Ushio} "...I wanna go there too." |
||
+ | |||
− | <0871> \{\m{B}} "Con chỉ được chọn một thôi..." |
||
+ | <0887> \{\m{B}} 『Chỉ được chọn một thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "You can only pick one..." |
// \{\m{B}} "You can only pick one..." |
||
+ | |||
− | <0872> \{\m{B}} "Ở đó có gì nào... ừm... một đồng cỏ núi cao ư?" |
||
+ | <0888> \{\m{B}} 『Ở đó có gì nào... ừm... một cánh đồng hoa ư?』 |
||
// \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?" |
// \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?" |
||
+ | |||
− | <0873> \{\m{B}} "Không phải đến sở thú thích hơn sao?" |
||
+ | <0889> \{\m{B}} 『Đến sở thú thích hơn mà?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?" |
// \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?" |
||
+ | |||
− | <0874> \{Ushio} "Hoa..." |
||
+ | <0890> \{Ushio} 『Hoa...』 |
||
// \{Ushio} "Flowers..." |
// \{Ushio} "Flowers..." |
||
+ | |||
− | <0875> \{\m{B}} "Con thích hoa hơn à? Ta nghĩ chắc con gái thích những nơi như thế." |
||
+ | <0891> \{\m{B}} 『Con thích hoa hơn à? Cũng có chút gì đó giống con gái rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that." |
// \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that." |
||
+ | |||
− | <0876> \{\m{B}} "Vậy được rồi, hãy cứ đến khách sạn đã." |
||
+ | <0892> \{\m{B}} 『Thôi được, cứ đến khách sạn đã.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today." |
// \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today." |
||
+ | |||
− | <0877> \{\m{B}} "Mong rằng phòng của chúng ta vẫn còn..." |
||
+ | <0893> \{\m{B}} 『Mong rằng phòng của chúng ta vẫn còn...』 |
||
// \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..." |
// \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..." |
||
+ | |||
− | <0878> \{\m{B}} ''Đi nào." |
||
+ | <0894> \{\m{B}} 『Đi nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go." |
// \{\m{B}} "Let's go." |
||
+ | |||
− | <0879> \{Ushio} ".... vâng." |
||
+ | <0895> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay." |
// \{Ushio} "... okay." |
||
+ | |||
− | <0880> Chúng tôi trở lại ga tàu. Tôi cố gọi điện cho khách sạn ở trong bản kế hoạch. |
||
+ | <0896> Chúng tôi trở lại ga tàu. Tôi cố gọi điện cho khách sạn đã được đặt chỗ trong lịch trình. |
||
// We return to the station. I try calling the hotel on the schedule. |
// We return to the station. I try calling the hotel on the schedule. |
||
+ | |||
− | <0881> ......... |
||
+ | <0897> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0882> \{\m{B}} "Ushio, nhanh lên nào." |
||
+ | <0898> \{\m{B}} 『Ushio, nhanh lên nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry." |
// \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry." |
||
+ | |||
− | <0883> \{Ushio} "... sao cơ?" |
||
+ | <0899> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "... what?" |
// \{Ushio} "... what?" |
||
+ | |||
− | <0884> \{\m{B}} "Không còn chỗ trống nào hết, Chúng ta phải đi bộ tìm một nơi khác thôi" |
||
+ | <0900> \{\m{B}} 『Không còn phòng trống nào hết, chúng ta phải tự đi tìm một nơi khác thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot." |
// \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot." |
||
+ | |||
− | <0885> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0901> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0886> Con bé hẳn không hiểu tôi nói gì. Nó đi theo tôi, trông có vẻ lo lắng. |
||
+ | <0902> Con bé có lẽ không hiểu tôi nói gì. Nó đi theo tôi với nét mặt lo lắng. |
||
// She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried. |
// She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried. |
||
+ | |||
− | <0887> \{\m{B}} "Ta sẽ mang hành lí giúp cho, nên đi nhanh lên nào." |
||
+ | <0903> \{\m{B}} 『Ta mang hành lí giúp cho, nên đi nhanh lên nào.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit." |
// \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit." |
||
+ | |||
− | <0888> Con bé bước đi do dự và không vững, bất kể tôi có giục giã thế nào. |
||
+ | <0904> Bất kể tôi có giục giã thế nào, con bé vẫn bước đi chập chững. |
||
// Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward. |
// Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward. |
||
+ | |||
− | <0889> Đây hẳn là cố gắng của con bé để chạy. |
||
+ | <0905> Phải chăng nó đang cố giữ thăng bằng để chạy cho mau? |
||
// This is probably her best shot at running. |
// This is probably her best shot at running. |
||
+ | |||
− | <0890> Cứ đi bộ bình thường có khi còn nhanh hơn. |
||
+ | <0906> Nếu vậy, chẳng thà cứ đi bộ như bình thường có khi còn nhanh hơn. |
||
// We'll make better time by just walking normally. |
// We'll make better time by just walking normally. |
||
+ | |||
− | <0891> \{\m{B}} (Chúng ta phải làm sao nếu mọi khách sạn đều đã hết chỗ?...) |
||
+ | <0907> \{\m{B}} (Nếu chỗ nào cũng hết phòng thì biết tính sao đây...?) |
||
// \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...) |
// \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...) |
||
+ | |||
− | <0892> Không thể trách ai ngoài chính bản thân tôi. |
||
+ | <0908> Chẳng thể trách ai ngoài chính bản thân tôi. |
||
// There's no one to blame but myself. |
// There's no one to blame but myself. |
||
+ | |||
− | <0893> Không ngờ mang theo một đứa trẻ lại khiến du lịch rắc rối thế này. |
||
+ | <0909> Không ngờ việc mang theo một đứa trẻ lại có nhiều bất tiện như thế... |
||
// I never thought bringing a child along would make traveling this complicated... |
// I never thought bringing a child along would make traveling this complicated... |
||
+ | |||
− | <0894> Khi đồng hồ điểm 9 giờ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm được một căn phòng bà một bữa sáng. |
||
+ | <0910> Khi đồng hồ điểm 9 giờ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm được phòng tại một nhà trọ nhỏ. |
||
// As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast. |
// As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast. |
||
+ | |||
− | <0895> Tôi không mang theo tiền, vì vậy ngày mai tôi sẽ phải dậy sớm và tìm một ngân hàng thôi. |
||
+ | <0911> Do không mang đủ tiền mặt, ngày mai tôi sẽ phải dậy sớm và tìm một ngân hàng thôi. |
||
// I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank. |
// I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank. |
||
+ | |||
− | <0896> \{\m{B}} (Thật là một ngày điên khùng...) |
||
+ | <0912> \{\m{B}} (Ngày gì mà đủ thứ chuyện trời hỡi...) |
||
// \{\m{B}} (This has been one crazy day...) |
// \{\m{B}} (This has been one crazy day...) |
||
+ | |||
− | <0897> Tắm xong, cảm thấy không muốn làm gì khác, tôi quyết định đi ngủ. |
||
+ | <0913> Tắm xong, cảm thấy không muốn làm gì khác, tôi quyết định ngủ cho lại sức. |
||
// I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day. |
// I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day. |
||
+ | |||
− | <0898> Thứ cuối cùng mà tôi thấy là gương mặt nhìn nghiêng của Ushio, đôi mắt con bé dán vào màn hình tivi. |
||
+ | <0914> Trước khi thiếp đi, tôi thấy góc nghiêng gương mặt Ushio, đang dán mắt vào màn hình TV. |
||
// The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television. |
// The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television. |
||
+ | |||
− | <0899> Sáng hôm sau. |
||
+ | <0915> Sáng hôm sau. |
||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
+ | |||
− | <0900> Lần dọc theo con đường cũ, chúng tôi đến được ga tàu |
||
+ | <0916> Rời khỏi nhà trọ, lần dọc theo con đường cũ, chúng tôi đến được ga tàu. |
||
// Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station. |
// Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station. |
||
+ | |||
− | <0901> Chúng tôi tiếp tục hành trình từ đây, ngồi trên một chuyến tàu nhàm chán khác. |
||
+ | <0917> Chúng tôi tiếp tục hành trình từ đây, ngồi trên một chuyến tàu nhàm chán khác. |
||
// We continue our trip from there, sitting through another boring train ride. |
// We continue our trip from there, sitting through another boring train ride. |
||
+ | |||
− | <0902> Không có gì khác để làm ngoài ngủ, nhưng tôi lại không thấy buồn ngủ. Hẳn vì tối qua tôi đã ngủ đẫy cả mắt rồi. |
||
+ | <0918> Chẳng có việc gì làm ngoài ngủ, nhưng tôi lại không thấy buồn ngủ, bởi tối qua đã ngủ đẫy giấc rồi. |
||
// Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night. |
// Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night. |
||
+ | |||
− | <0903> Thêm nữa, như mọi khi, rất nhiều hành khách trên tàu mang theo trẻ em. Ồn ào khủng khiếp. |
||
+ | <0919> Thêm nữa, tôi lại lên một chuyến tàu nhốn nháo trẻ nít. Ồn ào khủng khiếp. |
||
// What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy. |
// What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy. |
||
+ | |||
− | <0904> Tôi chắc chắn không thể nổi nóng và hét lên nữa... |
||
+ | <0920> Không thể nổi cáu và hét lên như hôm qua nữa... |
||
// I definitely can't lose my temper and shout out again... |
// I definitely can't lose my temper and shout out again... |
||
+ | |||
− | <0905> Nên cũng đành từ bỏ việc ngủ gật và nhìn sang bên cạnh mình. |
||
+ | <0921> Nên tôi đành từ bỏ việc ngủ gật và nhìn sang bên cạnh mình. |
||
// So I give up on trying to sleep and look to my side. |
// So I give up on trying to sleep and look to my side. |
||
+ | |||
− | <0906> Mắt Ushio và tôi gặp nhau. |
||
+ | <0922> Mắt Ushio và tôi gặp nhau. |
||
// Ushio's eyes meet with mine. |
// Ushio's eyes meet with mine. |
||
+ | |||
− | <0907> Con bé lập tức quay đi. |
||
+ | <0923> Con bé lập tức quay đi. |
||
// She immediately turns away. |
// She immediately turns away. |
||
+ | |||
− | <0908> \{\m{B}} "Gì vậy?" |
||
+ | <0924> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
+ | |||
− | <0909> \{Ushio} "... không có gì." |
||
+ | <0925> \{Ushio} 『...Không có gì.』 |
||
// \{Ushio} "...nothing" |
// \{Ushio} "...nothing" |
||
+ | |||
− | <0910> \{\m{B}} "Mặt ta dính gì à?" |
||
+ | <0926> \{\m{B}} 『Mặt ta dính gì à?』 |
||
// \{\m{B}} "Is there something on my face?" |
// \{\m{B}} "Is there something on my face?" |
||
+ | |||
− | <0911> \{Ushio} "... không" |
||
+ | <0927> \{Ushio} 『...Không có.』 |
||
// \{Ushio} "...no" |
// \{Ushio} "...no" |
||
+ | |||
− | <0912> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nhìn người khác như thể đang giấu diếm gì đó." |
||
+ | <0928> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng nhìn trộm người khác như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide." |
// \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide." |
||
+ | |||
− | <0913> \{\m{B}} "Làm thế là dễ bị bọn con trai hiểu lầm lắm đấy." |
||
+ | <0929> \{\m{B}} 『Nếu con làm vậy với một đứa con trai, coi chừng bị hiểu lầm đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy." |
// \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy." |
||
+ | |||
− | <0914> \{\m{B}} "Khoan đã, con vẫn chưa đến tuổi mà, đúng không?" |
||
+ | <0930> \{\m{B}} 『Khoan, con vẫn chưa đến tuổi đó mà nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?" |
// \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?" |
||
+ | |||
− | <0915> \{Ushio} "... vâng" |
||
+ | <0931> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yes" |
// \{Ushio} "...yes" |
||
+ | |||
− | <0916> Con bé có thực sự hiểu tôi hay không là một bí ẩn. Với một cái gật đầu, nó lại quay sang và nhìn ra bên ngoài cửa sổ. |
||
+ | <0932> Con bé có hiểu tôi nói gì không vẫn là một ẩn số. Gật đầu với tôi xong, nó lại quay sang nhìn ra bên ngoài cửa sổ. |
||
// Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window. |
// Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window. |
||
+ | |||
− | <0917> \{\m{B}} (Giờ mà có tí bia thì tuyệt vời...) |
||
+ | <0933> \{\m{B}} (Giờ mà có tí bia thì hết sẩy...) |
||
// \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...) |
// \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...) |
||
+ | |||
− | <0918> Tiếc là họ không bán thức ăn. |
||
+ | <0934> Chỉ có tàu tốc hành mới bán đồ ăn và thức uống, tàu thường thì đừng mơ gì chuyện đó. |
||
// Too bad they don't sell food |
// Too bad they don't sell food |
||
+ | |||
− | <0919> \{\m{B}} (Cũng không được hút thuốc nữa mới đau chứ...) |
||
+ | <0935> \{\m{B}} (Cũng không được hút thuốc nữa mới đau chứ...) |
||
// \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...) |
// \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...) |
||
+ | |||
− | <0920> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0936> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0921> Bất chợt, như thể tung ra một đòn tấn công bất ngờ tôi quay sang nhìn Ushio. |
||
+ | <0937> Bất chợt, như muốn tung ra một đòn tấn công bất ngờ, tôi quay phắt sang nhìn Ushio. |
||
// Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio. |
// Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio. |
||
+ | |||
− | <0922> Dĩ nhiên, Ushio đang quay mặt về phía này bị bất ngờ và trông vô cùng bối rối. |
||
+ | <0938> Đúng như tôi nghĩ, Ushio đang quay mặt về phía này, liền giật mình và tỏ ra bối rối. |
||
// Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered. |
// Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered. |
||
+ | |||
− | <0923> \{\m{B}} "Gì thế, con thấy chán à?" |
||
+ | <0939> \{\m{B}} 『Gì thế, thấy chán rồi à?』 |
||
// \{\m{B}} "What, are you bored?" |
// \{\m{B}} "What, are you bored?" |
||
+ | |||
− | <0924> \{Ushio} "... không." |
||
+ | <0940> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "... no." |
// \{Ushio} "... no." |
||
+ | |||
− | <0925> \{Ushio} "... vì con có thứ này." |
||
+ | <0941> \{Ushio} 『...Có cái này rồi.』 |
||
// \{Ushio} "...since I have this." |
// \{Ushio} "...since I have this." |
||
+ | |||
− | <0926> Con bé xoay xoay cánh tay của con người máy trong tay mình. |
||
+ | <0942> Con bé xoay xoay cánh tay của con robot. |
||
// She rotates the arm of the robot in her hand around and around. |
// She rotates the arm of the robot in her hand around and around. |
||
+ | |||
− | <0927> \{\m{B}} "Con có thể bật tiếng lên nếu thích, những người quanh đây đều khá ồn ào mà." |
||
+ | <0943> \{\m{B}} 『Con có thể bật tiếng lên nếu thích, quanh đây ồn như vậy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway." |
// \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway." |
||
+ | |||
− | <0928> \{Ushio} "... không sao." |
||
+ | <0944> \{Ushio} 『...Không sao.』 |
||
// \{Ushio} "... it's okay." |
// \{Ushio} "... it's okay." |
||
+ | |||
− | <0929> \{\m{B}} "... chắc không" |
||
+ | <0945> \{\m{B}} 『...Con thấy vui thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "...you sure?" |
// \{\m{B}} "...you sure?" |
||
+ | |||
− | <0930> "... vâng." |
||
+ | <0946> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0931> \{\m{B}} "Con là một đứa trẻ dè dặt đấy nhỉ?" |
||
+ | <0947> \{\m{B}} 『Con quả là một đứa trẻ khiêm nhường đấy nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?" |
// \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?" |
||
+ | |||
− | <0932> \{\m{B}} "Hay là... thôi nào, con vẫn còn sợ ta sao?" |
||
+ | <0948> \{\m{B}} 『Hay là... thôi nào, con vẫn còn sợ ta sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?" |
// \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?" |
||
+ | |||
− | <0933> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0949> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0934> \{\m{B}} "Ta đã nói là sẽ không quát lên nữa mà" |
||
+ | <0950> \{\m{B}} 『Ta sẽ không quát lên nữa đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore." |
// \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore." |
||
+ | |||
− | <0935> \{\m{B}} "Vì vậy cứ tự nhiên nói xem mình thích gì." |
||
+ | <0951> \{\m{B}} 『Vì vậy cứ tự nhiên nói những gì mình thích đi.』 |
||
// \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say." |
// \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say." |
||
+ | |||
− | <0936> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0952> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0937> \{\m{B}} "Nào." |
||
+ | <0953> \{\m{B}} 『Nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on." |
// \{\m{B}} "Come on." |
||
+ | |||
− | <0938> \{Ushio} "Vâng..." |
||
+ | <0954> \{Ushio} 『Vậy thì...』 |
||
// \{Ushio} "Okay..." |
// \{Ushio} "Okay..." |
||
+ | |||
− | <0939> Ushio cuối cùng cũng chịu mở miệng. |
||
+ | <0955> Ushio cuối cùng cũng chịu mở miệng. |
||
// Ushio finally opens her mouth. |
// Ushio finally opens her mouth. |
||
+ | |||
− | <0940> \{Ushio} "Con muốn nghe chuyện về Mama." |
||
+ | <0956> \{Ushio} 『Con muốn nghe chuyện về mama.』 |
||
// \{Ushio} "Tell me about Mama." |
// \{Ushio} "Tell me about Mama." |
||
+ | |||
− | <0941> ......... |
||
+ | <0957> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0942> Trong một khoảnh khắc, tưởng như mọi thứ quanh tôi đã bị che kín trong một bức màn của sự yên lặng. |
||
+ | <0958> Trong một khoảnh khắc, tưởng như mọi thứ quanh tôi đồng loạt bị ngưng đọng. |
||
// For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence. |
// For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence. |
||
+ | |||
− | <0943> Tôi cúi đầu. |
||
+ | <0959> Tôi quay mặt đi. |
||
// I lower my head. |
// I lower my head. |
||
+ | |||
− | <0944> ......... |
||
+ | <0960> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0945> Những tiếng nói om sòm và huyên náo của bọn trẻ bắt đầu trở lại. |
||
+ | <0961> Những tiếng nô giỡn huyên náo của đám trẻ quay trở lại bên tai. |
||
// The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return. |
// The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return. |
||
+ | |||
− | <0946> \{\m{B}} "Hỏi Sanae-san ấy." |
||
+ | <0962> \{\m{B}} 『Hỏi Sanae-san ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Ask Sanae-san." |
// \{\m{B}} "Ask Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <0947> Tôi trả lời mà mắt không dời cái sàn phía dưới. |
||
+ | <0963> Tôi trả lời mà mắt không dời khỏi sàn tàu. |
||
// I answer without moving my eyes from the floor. |
// I answer without moving my eyes from the floor. |
||
+ | |||
− | <0948> \{Ushio} "Con hỏi rồi, nhưng cô ấy không nói..." |
||
+ | <0964> \{Ushio} 『Con hỏi rồi, nhưng Sanae-san không nói...』 |
||
// \{Ushio} "I have, but she won't tell me..." |
// \{Ushio} "I have, but she won't tell me..." |
||
+ | |||
− | <0949> ... đây có phải là thứ vẫn được gọi là 'nghĩa vụ người cha' không nhỉ? |
||
+ | <0965> ...Đây có phải thứ mà người ta hay gọi là 『bổn phận làm cha』 không? |
||
// ...is this what they call 'a father's obligation'? |
// ...is this what they call 'a father's obligation'? |
||
+ | |||
− | <0950> Thật không công bằng chút nào. |
||
+ | <0966> Thật quá bất công mà. |
||
// This isn't fair at all. |
// This isn't fair at all. |
||
+ | |||
− | <0951> Cũng như Sanae-san, tôi muốn đẩy việc giải thích này lại cho người khác... |
||
+ | <0967> Cũng như Sanae-san, tôi không muốn phải đương đầu với câu hỏi này... |
||
// Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else... |
// Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else... |
||
+ | |||
− | <0952> \{\m{B}} "Nói với Sanae-san..." |
||
+ | <0968> \{\m{B}} 『Nói với Sanae-san...』 |
||
// \{\m{B}} "Tell Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "Tell Sanae-san..." |
||
+ | |||
− | <0953> "rằng ta cũng không kể gì cho con cả." |
||
+ | <0969> \{\m{B}} 『... rằng ta không thể kể gì với con cả.』 |
||
// \{\m{B}} "that I didn't tell you either." |
// \{\m{B}} "that I didn't tell you either." |
||
+ | |||
− | <0954> \{\m{B}} "Và..." |
||
+ | <0970> \{\m{B}} 『Và...』 |
||
// \{\m{B}} "And also..." |
// \{\m{B}} "And also..." |
||
+ | |||
− | <0955> \{\m{B}} "Nói với cô ấy rằng ta muốn cô ấy giải thích chuyện ấy..." |
||
+ | <0971> \{\m{B}} 『Nói với Sanae-san rằng, ta muốn cô ấy là người kể cho con nghe...』 |
||
// \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..." |
// \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..." |
||
+ | |||
− | <0956> \{\m{B}} "đó là những lời chính xác của ta..." |
||
+ | <0972> \{\m{B}} 『Cứ nói với cô ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "and that those were my exact words..." |
// \{\m{B}} "and that those were my exact words..." |
||
+ | |||
− | <0957> \{\m{B}} "Nói với cô ấy như vậy giùm ta." |
||
+ | <0973> \{\m{B}} 『... như những gì ta dặn.』 |
||
// \{\m{B}} "Tell her that for me." |
// \{\m{B}} "Tell her that for me." |
||
+ | |||
− | <0958> \{Ushio} "... nếu con làm thế, cha sẽ nói cho con biết chứ?" |
||
+ | <0974> \{Ushio} 『...Nếu làm thế, con sẽ biết được ư?』 |
||
// \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?" |
// \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?" |
||
+ | |||
− | <0959> \{Ushio} "Không phải ta. Sanae-san sẽ cho con biết." |
||
+ | <0975> \{\m{B}} 『Không phải từ ta. Sanae-san sẽ cho con biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will." |
// \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will." |
||
+ | |||
− | <0960> \{Ushio} "........." |
||
+ | <0976> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <0961> Con bé nhìn gương mặt tôi một lúc. |
||
+ | <0977> Con bé nhìn mặt tôi một lúc lâu. |
||
// She watches my face for a while. |
// She watches my face for a while. |
||
+ | |||
− | <0962> \{\m{B}} "Gì chứ? Nói ra xem nào." |
||
+ | <0978> \{\m{B}} 『Gì chứ? Nói ra xem nào.』 |
||
// \{\m{B}} "What is it? Spit it out." |
// \{\m{B}} "What is it? Spit it out." |
||
+ | |||
− | <0963> \{Ushio} "... không có gì." |
||
+ | <0979> \{Ushio} 『...Không có gì.』 |
||
// \{Ushio} "...nothing" |
// \{Ushio} "...nothing" |
||
+ | |||
− | <0964> \{Ushio} "... Con hiểu rồi." |
||
+ | <0980> \{Ushio} 『...Con hiểu rồi.』 |
||
// \{Ushio} "... I understand." |
// \{Ushio} "... I understand." |
||
+ | |||
− | <0965> Không còn một dấu vết nào của cuộc chuyện trò giữa chúng tôi, Ushio và tôi tiếp tục lắc lư theo chuyển động của con tàu. |
||
+ | <0981> Không còn dấu vết nào của cuộc chuyện trò giữa chúng tôi, Ushio và tôi tiếp tục lắc lư theo chuyển động của con tàu. |
||
// Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train. |
// Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train. |
||
+ | |||
− | <0966> Qua trưa, chúng tôi xuống tàu để ăn soba ở một quán bên đường. |
||
+ | <0982> Quá trưa, chúng tôi xuống tàu để ăn \g{soba}={Soba là một loại mì làm từ kiều mạch, thường ăn lạnh với nước sốt.} ở một quán bên đường. |
||
// When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor. |
// When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor. |
||
+ | |||
− | <0967> Sau bữa ăn, chúng tôi trở lại toa tàu. |
||
+ | <0983> No nê rồi, chúng tôi trở lại toa tàu. |
||
// After having our fill, we return to the train car. |
// After having our fill, we return to the train car. |
||
+ | |||
− | <0968> Đoàn tàu dừng lại thường xuyên trên đường tới đích đến cuối cùng của chúng tôi. |
||
+ | <0984> Đoàn tàu dừng lại thường xuyên ở từng ga, đưa chúng tôi nhích gần hơn tới đích đến cuối cùng. |
||
// The train stops often en-route to our final destination. |
// The train stops often en-route to our final destination. |
||
+ | |||
− | <0969> ......... |
||
+ | <0985> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <0970> ...... |
||
+ | <0986> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <0971> ... |
||
+ | <0987> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <0972> Cuối cùng tôi cũng chìm vào giấc ngủ. |
||
+ | <0988> Tôi ngủ quên mất. |
||
// Eventually I fall asleep. |
// Eventually I fall asleep. |
||
+ | |||
− | <0973> Khi tôi tỉnh dậy, việc đầu tiên tôi làm là đảm bảo Ushio vẫn ở đó. |
||
+ | <0989> Khi tỉnh dậy, việc đầu tiên tôi làm là đảm bảo Ushio vẫn ở đó. |
||
// When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there. |
// When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there. |
||
+ | |||
− | <0974> Mặt con bé ịn vào cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. |
||
+ | <0990> Mặt con bé ịn vào cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. |
||
// Her face is pressed against the window, looking outside. |
// Her face is pressed against the window, looking outside. |
||
+ | |||
− | <0975> Sau đó, tôi nhìn quanh toa tàu. |
||
+ | <0991> Sau đó, tôi nhìn quanh toa tàu. |
||
// After that, I look around the train car. |
// After that, I look around the train car. |
||
+ | |||
− | <0976> Đột nhiên chúng tôi đã trở thành những hành khách cuối cùng trong toa tàu. |
||
+ | <0992> Vắng lặng. Chúng tôi bỗng trở thành những hành khách cuối cùng còn ngồi lại. |
||
// All of a sudden we've become the last passengers in the train car. |
// All of a sudden we've become the last passengers in the train car. |
||
+ | |||
− | <0977> Điều hòa nhiệt độ làm lạnh mồ hôi toát ra trong khi tôi ngủ. |
||
+ | <0993> Điều hòa nhiệt độ làm khô mồ hôi vã ra trong khi tôi ngủ, cảm giác thật mát mẻ. |
||
// The air conditioning cools down the sweat from my nap. |
// The air conditioning cools down the sweat from my nap. |
||
+ | |||
− | <0978> Rét run người. |
||
+ | <0994> Mát đến mức tôi thấy lành lạnh. |
||
// It's almost chilly. |
// It's almost chilly. |
||
+ | |||
− | <0979> Một thông báo vang lên trong toa tàu. |
||
+ | <0995> Một thông báo phát ra từ loa tàu. |
||
// An announcement is being made in the train car. |
// An announcement is being made in the train car. |
||
+ | |||
− | <0980> ... xem ra đây là ga cuối. |
||
+ | <0996> ...Sắp đến ga cuối. |
||
// ...apparently this is the last stop. |
// ...apparently this is the last stop. |
||
+ | |||
− | <0981> Chúng tôi ra khỏi toa tàu để bước vào một vùng đất xa lạ. |
||
+ | <0997> Chúng tôi ra khỏi toa tàu, bước chân vào một vùng đất xa lạ. |
||
// We step off of the train onto an unknown land. |
// We step off of the train onto an unknown land. |
||
+ | |||
− | <0982> Không khí nóng như nung bao bọc lấy chúng tôi. |
||
+ | <0998> Không khí nóng như nung bao bọc lấy chúng tôi. |
||
// The wavering hot air envelopes us. |
// The wavering hot air envelopes us. |
||
+ | |||
− | <0983> \{\m{B}} "Nóng..." |
||
+ | <0999> \{\m{B}} 『Nóng quá chừng...』 |
||
// \{\m{B}} "Hot..." |
// \{\m{B}} "Hot..." |
||
+ | |||
− | <0984> Cảnh sắc tự nhiên trải dài đến hết tầm mắt. |
||
+ | <1000> Cảnh sắc thiên nhiên nối dài ngút tầm mắt. |
||
// Nature's scenery travels as far as the eye can see. |
// Nature's scenery travels as far as the eye can see. |
||
+ | |||
− | <0985> Con đường đất kéo ra tận đằng xa. |
||
+ | <1001> Con đường đất trải xa tít tắp. |
||
// The unpaved road travels off into the distance. |
// The unpaved road travels off into the distance. |
||
+ | |||
− | <0986> \{\m{B}} "Xem nào..." |
||
+ | <1002> \{\m{B}} 『Xem nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Let's see..." |
// \{\m{B}} "Let's see..." |
||
+ | |||
− | <0987> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san. |
||
+ | <1003> Tôi nhìn vào giấy nhắn của Sanae-san. |
||
// I take a look at Sanae-san's memo. |
// I take a look at Sanae-san's memo. |
||
+ | |||
− | <0988> \{\m{B}} "Trong này nói là có một cánh đồng hoa ở cách đây 15 phút đi bộ." |
||
+ | <1004> \{\m{B}} 『Trong này nói là có một cánh đồng hoa cách đây 15 phút đi bộ.』 |
||
// \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot." |
// \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot." |
||
+ | |||
− | <0989> \{\m{B}} "Con sẽ bất tỉnh nếu đi bộ xa thế trong cái nóng này..." |
||
+ | <1005> \{\m{B}} 『Chỉ sợ con sẽ ngất xỉu nếu đi bộ xa thế trong cái nóng này...』 |
||
// \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..." |
// \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..." |
||
+ | |||
− | <0990> \{\m{B}} "Con có đội mũ rồi nhỉ?" |
||
+ | <1006> \{\m{B}} 『Đội mũ chỉnh tề rồi chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "You've got your hat on, right?" |
// \{\m{B}} "You've got your hat on, right?" |
||
+ | |||
− | <0991> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1007> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <0992> \{\m{B}} "Một chút nữa thôi." |
||
+ | <1008> \{\m{B}} 『Đội cho chặt vào nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "A bit further." |
// \{\m{B}} "A bit further." |
||
+ | |||
− | <0993> Chúng tôi cố đi tới. |
||
+ | <1009> Tôi ép cái nón xuống sát đầu con bé. |
||
// We press on. |
// We press on. |
||
+ | |||
− | <0994> \{Ushio} "A, vâng ạ..." |
||
+ | <1010> \{Ushio} 『Ư-ừa...』 |
||
// \{Ushio} "Ah, yes..." |
// \{Ushio} "Ah, yes..." |
||
+ | |||
− | <0995> \{\m{B}} "Nhanh lên nào." |
||
+ | <1011> \{\m{B}} 『Giờ thì đi nhanh lên nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's hurry on." |
// \{\m{B}} "Let's hurry on." |
||
+ | |||
− | <0996> Chúng tôi bắt đầu bước đi. |
||
+ | <1012> Chúng tôi bắt đầu bước đi. |
||
// We begin walking. |
// We begin walking. |
||
+ | |||
− | <0997> Đích đến đã có thể thấy từ xa. |
||
+ | <1013> Đích đến đã có thể thấy từ xa. |
||
// The destination can be seen from a distance. |
// The destination can be seen from a distance. |
||
+ | |||
− | <0998> Từ một góc, chúng tôi ngắm nhìn toàn bộ cánh đồng; những họa tiết với bao mầu sắc như được đan cài vào nhau tỏa ra dưới chân chúng tôi. |
||
+ | <1014> Giữa mảng xanh bao la, tôi nhìn ra được một vùng đồng bằng rộng lớn tựa như được dệt nên từ vô vàn màu sắc. |
||
// From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us. |
// From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us. |
||
+ | |||
− | <0999> \{\m{B}} "Đồng cỏ đồi núi... thật bao la và rộng lớn..." |
||
+ | <1015> \{\m{B}} 『Cánh đồng hoa là nó sao...? Mênh mông thật đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..." |
// \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..." |
||
+ | |||
− | <1000> \{Ushio} "Vâng..." |
||
+ | <1016> \{Ushio} 『Ưmm...』 |
||
// \{Ushio} "Yeah..." |
// \{Ushio} "Yeah..." |
||
+ | |||
− | <1001> Nheo đôi mắt trước những tia sáng mặt trời, Ushio cố gắng để nhìn ra đằng xa. |
||
+ | <1017> Nheo nheo đôi mắt trước những tia nắng mặt trời, Ushio cố phóng tầm nhìn ra thật xa. |
||
// Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance. |
// Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance. |
||
+ | |||
− | <1002> \{\m{B}} "Không cần phải vội đâu, Chúng ta sẽ tới đó ngay thôi." |
||
+ | <1018> \{\m{B}} 『Không cần phải vội đâu, Chúng ta sẽ tới đó ngay thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now." |
// \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now." |
||
+ | |||
− | <1003> \{Ushio} "Con muốn nhìn nó ở chỗ này nữa." |
||
+ | <1019> \{Ushio} 『Con muốn nhìn nó từ chỗ này nữa.』 |
||
// \{Ushio} "I want to look at it from this place too." |
// \{Ushio} "I want to look at it from this place too." |
||
+ | |||
− | <1004> Con bé có lý. Khung cảnh chắc chắn sẽ khác khi nhìn gần so với khi nhìn từ đằng xa. |
||
+ | <1020> Con bé có lý. Có những cảnh quan chỉ có thể chiêm ngưỡng được từ cự ly xa thế này. |
||
// She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance. |
// She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance. |
||
+ | |||
− | <1005> \{\m{B}} "Con muốn ngắm kĩ hơn không?" |
||
+ | <1021> \{\m{B}} 『Muốn ngắm kỹ hơn không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want a better look?" |
// \{\m{B}} "Do you want a better look?" |
||
+ | |||
− | <1006> \{Ushio} "Có, con muốn ngắm nó." |
||
+ | <1022> \{Ushio} 『Có, muốn ngắm lắm.』 |
||
// \{Ushio} "Yes, I want to see it." |
// \{Ushio} "Yes, I want to see it." |
||
+ | |||
− | <1007> "Được rồi, ta sẽ cho con thấy." |
||
+ | <1023> \{\m{B}} 『Được rồi, ta sẽ cho con thấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, I'll show you." |
// \{\m{B}} "Well then, I'll show you." |
||
+ | |||
− | <1008> Tôi đi ra phía sau Ushio để đứng đối diện lưng con bé, và cúi xuống. |
||
+ | <1024> Tôi vòng ra sau lưng Ushio và cúi xuống. |
||
// I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down. |
// I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down. |
||
+ | |||
− | <1009> \{Ushio} "Nào" |
||
+ | <1025> \{\m{B}} 『Nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on." |
// \{\m{B}} "Come on." |
||
+ | |||
− | <1010> \{Ushio} "... hả?" |
||
+ | <1026> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "...huh?" |
// \{Ushio} "...huh?" |
||
+ | |||
− | <1011> \{\m{B}} "Dang chân ra nào." |
||
+ | <1027> \{\m{B}} 『Dang chân ra nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Spread your legs." |
// \{\m{B}} "Spread your legs." |
||
+ | |||
− | <1012> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt con lên vai mình." |
||
+ | <1028> \{\m{B}} 『Ta sẽ đặt con lên vai.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders." |
// \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders." |
||
+ | |||
− | <1013> \{Ushio} "... như vầy sao?" |
||
+ | <1029> \{Ushio} 『...Như vầy sao?』 |
||
// \{Ushio} "...like this?" |
// \{Ushio} "...like this?" |
||
+ | |||
− | <1014> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." |
||
+ | <1030> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you've got it." |
// \{\m{B}} "Yeah, you've got it." |
||
+ | |||
− | <1015> Tôi nhấc bổng Ushio lên. |
||
+ | <1031> Tôi nhấc bổng Ushio lên. |
||
// I lift Ushio's up. |
// I lift Ushio's up. |
||
+ | |||
− | <1016> Con bé thực rất nhẹ. |
||
+ | <1032> Con bé nhẹ như không. |
||
// She's really light. |
// She's really light. |
||
+ | |||
− | <1017> \{\m{B}} "Thấy sao hả?" |
||
+ | <1033> \{\m{B}} 『Thấy sao hả?』 |
||
// \{\m{B}} "How's the view?" |
// \{\m{B}} "How's the view?" |
||
+ | |||
− | <1018> \{Ushio} "Ồ... tuyệt quá!" |
||
+ | <1034> \{Ushio} 『Oaa... đẹp quá!』 |
||
// \{Ushio} "Wow... amazing!" |
// \{Ushio} "Wow... amazing!" |
||
+ | |||
− | <1019> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi thế này một lúc nhé." |
||
+ | <1035> \{\m{B}} 『Chúng ta cứ đi thế này một lúc nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while." |
// \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while." |
||
+ | |||
− | <1020> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <1036> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Okay." |
// \{Ushio} "Okay." |
||
+ | |||
− | <1021> Cánh đồng hoa tràn ngập một mùi hương đầy bồi hồi có vẻ quen thuộc... |
||
+ | <1037> Cánh đồng hoa tràn ngập một mùi hương bồi hồi da diết. Tôi đã từng ngửi thấy mùi hương này rồi sao...? |
||
// The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar.. |
// The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar.. |
||
+ | |||
− | <1022> \{Ushio} "Yay!" |
||
+ | <1038> \{Ushio} 『Oaaa!』 |
||
// \{Ushio} "Yay!" |
// \{Ushio} "Yay!" |
||
+ | |||
− | <1023> Với cái ba lô vẫn còn trên vai, con bé chạy giữa cánh đồng. |
||
+ | <1039> Với cái ba lô vẫn đeo trên vai, Ushio rẽ lối chạy giữa cánh đồng. |
||
// With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field. |
// With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field. |
||
+ | |||
− | <1024> \{\m{B}} "Con thực cứ như một đứa con trai vậy." |
||
+ | <1040> \{\m{B}} 『Cứ như một đứa con trai ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You really do act like a boy." |
// \{\m{B}} "You really do act like a boy." |
||
+ | |||
− | <1025> \{Ushio} "Con chưa từng thấy thứ gì như thế này." |
||
+ | <1041> \{Ushio} 『Con chưa từng thấy những thứ này.』 |
||
// \{Ushio} "I've never seen anything like this." |
// \{Ushio} "I've never seen anything like this." |
||
+ | |||
− | <1026> Con bé ngừng chạy để ngắm nhìn những bông hoa. |
||
+ | <1042> Con bé ngừng chạy để ngắm nhìn những bông hoa. |
||
// She stops running to gaze at the flowers. |
// She stops running to gaze at the flowers. |
||
+ | |||
− | <1027> \{\m{B}} "Thế thì tốt. Nhớ chơi cho thỏa đi nhé." |
||
+ | <1043> \{\m{B}} 『Thế thì tốt. Chơi cho thỏa thích nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill." |
// \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill." |
||
+ | |||
− | <1028> Tôi tìm một bóng râm dưới một cái cây và nghỉ ở đó. |
||
+ | <1044> Tôi tìm bóng râm dưới một gốc cây và ngả lưng ở đó. |
||
// I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there. |
// I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there. |
||
+ | |||
− | <1029> \{\m{B}} "Nếu thấy nóng thì lại đây nghỉ nhé." |
||
+ | <1045> \{\m{B}} 『Nếu thấy nóng thì lại đây ngồi nghỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break." |
// \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break." |
||
+ | |||
− | <1030> Với những lời đó, tôi tựa mình vào gốc cây. |
||
+ | <1046> Nói xong, tôi tựa mình vào gốc cây. |
||
// With those words, I slouch against the base of the tree. |
// With those words, I slouch against the base of the tree. |
||
+ | |||
− | <1031> Tôi chưa bao giờ thấy Ushio vô tư và hạnh phúc đến vậy. |
||
+ | <1047> Tôi chưa từng thấy Ushio vô lo và hạnh phúc đến vậy. |
||
// I've never seen Ushio look so carefree and happy before. |
// I've never seen Ushio look so carefree and happy before. |
||
+ | |||
− | <1032> Tơi giờ đây đã từng là một chuyến đi tồi tệ và nhàm chán đối với con bé. Sau khi đến đây, cuối cùng thì con bé cũng có thể chơi đùa và tạo những kỉ niệm đẹp. |
||
+ | <1048> Cho tới giờ chuyến đi này thật tồi tệ và nhàm chán đối với con bé, nhưng ở cuối chặng đường, ít ra nó đã có thể tìm thấy chút gì đó gọi là kỷ niệm đáng nhớ. |
||
// It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories. |
// It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories. |
||
+ | |||
− | <1033> Tôi vỗ nhẹ ngực mình. |
||
+ | <1049> Nghĩ vậy, tôi thấy nhẹ nhõm hẳn. |
||
// I lightly pat my chest. |
// I lightly pat my chest. |
||
+ | |||
− | <1034> \{\m{B}} "Thở dài..." |
||
+ | <1050> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | |||
− | <1035> Một cơn gió nhẹ mang theo hương hoa thoảng qua. |
||
+ | <1051> Một cơn gió nhẹ mang theo hương hoa thoảng qua. |
||
// A breeze tinged with the flowers' scent passes through. |
// A breeze tinged with the flowers' scent passes through. |
||
+ | |||
− | <1036> Tôi cảm thấy thật nhẹ nhõm. |
||
+ | <1052> Dễ chịu quá. |
||
// I feel at ease. |
// I feel at ease. |
||
+ | |||
− | <1037> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san một lần cuối. |
||
+ | <1053> Tôi lại nhìn vào tờ giấy nhắn của Sanae-san. |
||
// I look down at Sanae-san's memo one more time. |
// I look down at Sanae-san's memo one more time. |
||
+ | |||
− | <1038> Chúng tôi đang ở rất gần đích đến của mình. |
||
+ | <1054> Chúng tôi đang ở rất gần đích đến cuối cùng. |
||
// We're pretty close to our goal. |
// We're pretty close to our goal. |
||
+ | |||
− | <1039> Một nơi tôi chưa từng được nhìn thấy hay nghe nói đến. |
||
+ | <1055> Một mũi đất mà tôi chưa từng nghe tên. |
||
// A cape that I've never seen nor heard of. |
// A cape that I've never seen nor heard of. |
||
+ | |||
− | <1040> Chúng tôi nên đến đó trước khi trời tối. |
||
+ | <1056> Chúng tôi nên đến đó trước khi trời tối. |
||
// We should be on our way over there before nightfall. |
// We should be on our way over there before nightfall. |
||
+ | |||
− | <1041> Còn trước mắt chúng tôi sẽ dành thời gian nghỉ ngơi ở đây. |
||
+ | <1057> Còn trước mắt, cứ dành thời gian nghỉ ngơi ở đây đã. |
||
// For now, we'll take our time here and relax. |
// For now, we'll take our time here and relax. |
||
+ | |||
− | <1042> Tôi cũng muốn ngắm nhìn Ushio chơi đùa giữa đám hoa thêm một lúc. |
||
+ | <1058> Tôi cũng muốn ngắm Ushio chơi đùa giữa đồng hoa thêm một lúc. |
||
// I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while. |
// I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while. |
||
+ | |||
− | <1043> Ushio cuối cùng cũng trở về sau khi chơi được một tiếng. |
||
+ | <1059> Ushio cuối cùng cũng đến chỗ tôi sau khi chơi được tầm một tiếng. |
||
// Ushio finally returns after about an hour of playing. |
// Ushio finally returns after about an hour of playing. |
||
+ | |||
− | <1044> \{Ushio} "Nóng quá..." |
||
+ | <1060> \{Ushio} 『Nóng quá...』 |
||
// \{Ushio} "I'm hot..." |
// \{Ushio} "I'm hot..." |
||
+ | |||
− | <1045> \{\m{B}} "Con trông có vẻ đứng còn không vững." |
||
+ | <1061> \{\m{B}} 『Con đứng không vững luôn kìa.』 |
||
// \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet." |
// \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet." |
||
+ | |||
− | <1046> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1062> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yeah" |
// \{Ushio} "...yeah" |
||
+ | |||
− | <1047> \{\m{B}} "Ta đã nói là hãy về đây trước khi con tự làm mình mệt mà." |
||
+ | <1063> \{\m{B}} 『Ta đã nói là hãy tới đây trước khi con tự làm mình mệt mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know." |
// \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know." |
||
+ | |||
− | <1048> \{\m{B}} "Nào, ngồi đợi ở đây nhé." |
||
+ | <1064> \{\m{B}} 『Nào, ngồi đợi ở đây đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here." |
// \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here." |
||
+ | |||
− | <1049> \{\m{B}} "Ta sẽ đi mua đồ uống." |
||
+ | <1065> \{\m{B}} 『Ta sẽ mua đồ uống.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll go buy some juice." |
// \{\m{B}} "I'll go buy some juice." |
||
+ | |||
− | <1050> Tôi đứng dậy và đổi chỗ cho Ushio ngồi xuống. |
||
+ | <1066> Tôi đứng dậy và đổi chỗ cho Ushio ngồi xuống. |
||
// I stand up and trade places with Ushio, who sits down. |
// I stand up and trade places with Ushio, who sits down. |
||
+ | |||
− | <1051> Có môt cái máy bán nước ngọt nằm đơn độc ở lối vào cánh đồng hoa, tôi mua một lon trà và nước hoa quả, rồi quay trở về bên Ushio. |
||
+ | <1067> Tôi mua trà và nước ép quả từ một máy bán nước tự động đặt ở ngay lối vào cánh đồng hoa, rồi quay trở về bên Ushio. |
||
// At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio. |
// At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio. |
||
+ | |||
− | <1052> Ushio đứng dậy và cố quay trở lại cánh đồng hoa. |
||
+ | <1068> Khi tôi trở lại, con bé đã đứng lên, toan chạy xuống cánh đồng. |
||
// I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field. |
// I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field. |
||
+ | |||
− | <1053> \{\m{B}} "Này, thế đủ rồi!" |
||
+ | <1069> \{\m{B}} 『Này, con làm gì thế hả?!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, that's enough!" |
// \{\m{B}} "Hey, that's enough!" |
||
+ | |||
− | <1054> Ánh nhìn thẫn thờ, khóe mắt khẽ nheo lại, của con bé hướng về tôi. |
||
+ | <1070> Ánh nhìn thẫn thờ, khóe mắt khẽ nheo, con bé quay mặt về phía tôi. |
||
// Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way. |
// Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way. |
||
+ | |||
− | <1055> \{Ushio} "Nhưng..." |
||
+ | <1071> \{Ushio} 『Nhưng...』 |
||
// \{Ushio} "But..." |
// \{Ushio} "But..." |
||
+ | |||
− | <1056> \{Ushio} "Con làm mất rồi..." |
||
+ | <1072> \{Ushio} 『Làm mất rồi...』 |
||
// \{Ushio} "I lost something..." |
// \{Ushio} "I lost something..." |
||
+ | |||
− | <1057> \{\m{B}} "Làm mất? Cái gì vậy..." |
||
+ | <1073> \{\m{B}} 『Làm mất? Mất gì cơ...?』 |
||
// \{\m{B}} "You lost something? What was it?" |
// \{\m{B}} "You lost something? What was it?" |
||
+ | |||
− | <1058> \{Ushio} "... Robot" |
||
+ | <1074> \{Ushio} 『...Robot.』 |
||
// \{Ushio} "...Robot" |
// \{Ushio} "...Robot" |
||
+ | |||
− | <1059> \{\m{B}} "Con đánh rơi nó à?" |
||
+ | <1075> \{\m{B}} 『Con đánh rơi nó à?』 |
||
// \{\m{B}} "You dropped it?" |
// \{\m{B}} "You dropped it?" |
||
+ | |||
− | <1060> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1076> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yeah." |
// \{Ushio} "...yeah." |
||
+ | |||
− | <1061> \{\m{B}} "Được rồi, nhìn này, uống cái này và ngồi nghỉ đi." |
||
+ | <1077> \{\m{B}} 『Được rồi, uống cái này và ngồi nghỉ đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest." |
// \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest." |
||
+ | |||
− | <1062> Con bé lại gần và tôi đưa cho nó lon nước hoa quả. |
||
+ | <1078> Tôi bước lại gần con bé và đưa nó lon nước ép quả. |
||
// She comes near and I hand her the juice. |
// She comes near and I hand her the juice. |
||
+ | |||
− | <1063> "Ta sẽ đi tìm nó cho." |
||
+ | <1079> \{\m{B}} 『Để ta tìm nó cho.』 |
||
// \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it." |
// \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it." |
||
+ | |||
− | <1064> \{Ushio} "... thật chứ?" |
||
+ | <1080> \{Ushio} 『...Thật ư?』 |
||
// \{Ushio} "...really?" |
// \{Ushio} "...really?" |
||
+ | |||
− | <1065> \{\m{B}} "Ừ, thật chứ. Ta cũng không biết có thể tìm được nó không nữa." |
||
+ | <1081> \{\m{B}} 『Ờ, thật. Nhưng ta cũng không dám chắc có thể tìm được nó không nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though." |
// \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though." |
||
+ | |||
− | <1066> Tôi quay lại nhìn về phía cánh đồng hoa. |
||
+ | <1082> Tôi quay đầu nhìn về phía cánh đồng hoa. |
||
// I look back at the flower field. |
// I look back at the flower field. |
||
+ | |||
− | <1067> Nó rộng khủng khiếp. |
||
+ | <1083> Nó rộng muôn trùng. |
||
// It's almost frightening expansive. |
// It's almost frightening expansive. |
||
+ | |||
− | <1068> Lại còn trong cái nóng thế này nữa... |
||
+ | <1084> Lại còn trong cái nóng thế này nữa... |
||
// And even worse, in this heat... |
// And even worse, in this heat... |
||
+ | |||
− | <1069> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1085> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1070> Ushio nhìn tôi yên lặng với đôi mắt mờ nước mắt. |
||
+ | <1086> Ushio lặng lẽ nhìn tôi, đôi mắt sớm đã long lanh nước. |
||
// Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes. |
// Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes. |
||
+ | |||
− | <1071> \{\m{B}} (Khỉ thật, phải thử xem sao...) |
||
+ | <1087> \{\m{B}} (Đành phải tìm thử chứ biết sao...) |
||
// \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...) |
// \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...) |
||
+ | |||
− | <1072> Bỏ lại Ushio dưới bóng cây, tôi mò mẫm trong cánh đồnng hoa. |
||
+ | <1088> Bỏ lại Ushio dưới bóng cây, tôi bước xuống cánh đồng hoa. |
||
// I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field. |
// I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field. |
||
+ | |||
− | <1073> Tôi tìm dọc theo các con đường. |
||
+ | <1089> Tôi mò mẫm dọc theo các lối đi. |
||
// I look along all of the paths. |
// I look along all of the paths. |
||
+ | |||
− | <1074> Nhưng không tìm được nó. |
||
+ | <1090> Nhưng không cách gì tìm ra được. |
||
// But I can't find it. |
// But I can't find it. |
||
+ | |||
− | <1075> Cơ thể Ushio khá nhỏ, nên con bé có thể đã lách vào một chỗ nào đó hẹp và ngắm hoa ở đó. |
||
+ | <1091> Cơ thể Ushio khá nhỏ, nên con bé có thể đã chạy xuyên qua luống hoa để được ngắm chúng từ khoảng cách gần hơn. |
||
// Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there. |
// Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there. |
||
+ | |||
− | <1076> Nếu con bé đánh rơi nó ở một nơi như thế, người lớn như tôi có tìm cũng vô vọng. |
||
+ | <1092> Nếu con bé đánh rơi nó ở một nơi như thế, người lớn như tôi có tìm cũng vô vọng. |
||
// If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it. |
// If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it. |
||
+ | |||
− | <1077> Tôi bỏ cuộc và quay lại cái cây. |
||
+ | <1093> Tôi bỏ cuộc và quay lại gốc cây. |
||
// I give up and return to the tree. |
// I give up and return to the tree. |
||
+ | |||
− | <1078> \{\m{B}} "Xin lỗi... Ta không thể tìm được nó." |
||
+ | <1094> \{\m{B}} 『Xin lỗi... Ta không thể tìm được nó.』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it." |
// \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it." |
||
+ | |||
− | <1079> 汐は何も言わずにいた。 |
||
+ | <1095> Ushio lặng yên trong ưu tư. |
||
// 汐は何も言わずにいた。 |
// 汐は何も言わずにいた。 |
||
+ | |||
− | <1080> \{\m{B}} "Con đã uống xong nước hoa quả chưa? Con có thể uống cả trà của ta đây." |
||
+ | <1096> \{\m{B}} 『Con đã uống xong nước quả chưa? Nếu vẫn còn khát thì cứ uống luôn trà của ta.』 |
||
// \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want." |
// \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want." |
||
+ | |||
− | <1081> Con bé lắc đầu. |
||
+ | <1097> Con bé lắc đầu. |
||
// She shakes her head no. |
// She shakes her head no. |
||
+ | |||
− | <1082> \{\m{B}} "Con biết không, ta chắc là họ bán một con robot giống hệt như thế gần nơi con sống." |
||
+ | <1098> \{\m{B}} 『Chắc là họ có bán một con robot giống hệt như thế gần nhà đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live. |
// \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live. |
||
+ | |||
− | <1083> \{\m{B}} "Ta có thể tìm và nhờ Sanae-san hay ông già mua nó cho con." |
||
+ | <1099> \{\m{B}} 『Tìm thử xem, rồi nhờ Sanae-san hay bố già mua cho.』 |
||
// \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you." |
// \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you." |
||
+ | |||
− | <1084> \{\m{B}} "Được chứ?" |
||
+ | <1100> \{\m{B}} 『Được chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "OK?" |
// \{\m{B}} "OK?" |
||
+ | |||
− | <1085> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1101> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1086> \{Ushio} "... Con sẽ đi tìm nó." |
||
+ | <1102> \{Ushio} 『...Con sẽ đi tìm nó.』 |
||
// \{Ushio} "...I'm going to look for it." |
// \{Ushio} "...I'm going to look for it." |
||
+ | |||
− | <1087> \{\m{B}} "Tiếc là chúng ta không có nhiều thời gian." |
||
+ | <1103> \{\m{B}} 『Tiếc là chúng ta không có nhiều thời gian.』 |
||
// \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time." |
// \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time." |
||
+ | |||
− | <1088> \{\m{B}} "Ta muốn khởi hành trước khi trời tối hẳn." |
||
+ | <1104> \{\m{B}} 『Ta muốn khởi hành trước khi trời tối hẳn.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark." |
// \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark." |
||
+ | |||
− | <1089> \{Ushio} "... chỉ một lát thôi." |
||
+ | <1105> \{Ushio} 『...Một lát nữa thôi.』 |
||
// \{Ushio} "... just a sec." |
// \{Ushio} "... just a sec." |
||
+ | |||
− | <1090> Con bé nói vậy và chạy vào cánh đồng hoa mà không chờ tôi trả lời. |
||
+ | <1106> Con bé nói vậy và chạy vào cánh đồng hoa, không chờ tôi trả lời. |
||
// She says that and runs into the flower field without waiting for my response. |
// She says that and runs into the flower field without waiting for my response. |
||
+ | |||
− | <1091> \{\m{B}} "Ushio... con đã tìm thấy nó chưa?" |
||
+ | <1107> \{\m{B}} 『Ushio... tìm thấy nó chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio...did you find it?" |
// \{\m{B}} "Ushio...did you find it?" |
||
+ | |||
− | <1092> \{Ushio} "... chưa." |
||
+ | <1108> \{Ushio} 『...Chưa.』 |
||
// \{Ushio} "...no" |
// \{Ushio} "...no" |
||
+ | |||
− | <1093> \{\m{B}} "Thôi, bỏ đi. Chúng ta đã tìm kĩ đến thế rồi mà vẫn không thấy nó." |
||
+ | <1109> \{\m{B}} 『Thôi, bỏ đi. Đã tìm kỹ đến thế rồi vẫn không thấy nó đâu mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it." |
// \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it." |
||
+ | |||
− | <1094> \{Ushio} "... con nhất định sẽ tìm được nó." |
||
+ | <1110> \{Ushio} 『...Con nhất định sẽ tìm được nó.』 |
||
// \{Ushio} "... I'm definitely going to find it." |
// \{Ushio} "... I'm definitely going to find it." |
||
+ | |||
− | <1095> \{\m{B}} "Con cũng là một đứa trẻ cứng đầu đấy nhỉ..." |
||
+ | <1111> \{\m{B}} 『Đúng là đứa trẻ bướng bỉnh...』 |
||
// \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..." |
// \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..." |
||
+ | |||
− | <1096> Cuốic cùng, mặt trời cũng lặn. |
||
+ | <1112> Mặt trời phủ bóng hoàng hôn xuống chúng tôi. |
||
// Eventually, the sun sets. |
// Eventually, the sun sets. |
||
+ | |||
− | <1097> \{\m{B}} "Bỏ đi..." |
||
+ | <1113> \{\m{B}} 『Bỏ đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Just give it up..." |
// \{\m{B}} "Just give it up..." |
||
+ | |||
− | <1098> \{\m{B}} "Nó không quan trọng đến mức ấy đâu..." |
||
+ | <1114> \{\m{B}} 『Nó không quan trọng đến mức ấy đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "It's not really that important..." |
// \{\m{B}} "It's not really that important..." |
||
+ | |||
− | <1099> \{Ushio} "... không" |
||
+ | <1115> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "...no" |
// \{Ushio} "...no" |
||
+ | |||
− | <1100> .......... |
||
+ | <1116> .......... |
||
// .......... |
// .......... |
||
+ | |||
− | <1101> \{\m{B}} "Ta sẽ bỏ con lại đấy!" |
||
+ | <1117> \{\m{B}} 『Ta sẽ bỏ con lại đấy!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm leaving without you!" |
// \{\m{B}} "I'm leaving without you!" |
||
+ | |||
− | <1102> \{Ushio} "... vâng" |
||
+ | <1118> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...okay" |
// \{Ushio} "...okay" |
||
+ | |||
− | <1103> \{\m{B}} "Thiệt tình, ta sẽ bỏ con lại thật đấy." |
||
+ | <1119> \{\m{B}} 『Thiệt tình, ta sẽ bỏ con lại thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind." |
// \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind." |
||
+ | |||
− | <1104> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1120> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1105> Con bé đứng dậy và nhìn tôi. |
||
+ | <1121> Con bé đứng dậy và nhìn tôi. |
||
// She stands up and looks at me. |
// She stands up and looks at me. |
||
+ | |||
− | <1106> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1122> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1107> Tôi giữ yên lặng. |
||
+ | <1123> Tôi giữ im lặng. |
||
// I keep silent. |
// I keep silent. |
||
+ | |||
− | <1108> Tuy nhiên cuối cùng thì con bé lại cúi xuống và tiếp tục tìm kiếm. |
||
+ | <1124> Tuy nhiên, con bé lại cúi xuống và tiếp tục tìm kiếm. |
||
// However, eventually she squats down again and resumes her search. |
// However, eventually she squats down again and resumes her search. |
||
+ | |||
− | <1109> \{\m{B}} "Thật là..." |
||
+ | <1125> \{\m{B}} 『Thật là...』 |
||
// \{\m{B}} "Jeeze..." |
// \{\m{B}} "Jeeze..." |
||
+ | |||
− | <1110> Tôi rút một điếu thuốc từ túi áo, đặt nó vào miệng, và châm lửa. |
||
+ | <1126> Tôi rút một điếu thuốc từ túi áo, đặt nó vào miệng, và châm lửa. |
||
// I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up. |
// I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up. |
||
+ | |||
− | <1111> \{\m{B}} "Phà..." |
||
+ | <1127> \{\m{B}} 『Phà...』 |
||
// \{\m{B}} "Fuuu..." |
// \{\m{B}} "Fuuu..." |
||
+ | |||
− | <1112> Sớm muộn gì thì chúng tôi cũng sẽ phải tìm nơi trú qua đêm. |
||
+ | <1128> Chúng tôi cần phải tìm một nơi trú qua đêm. |
||
// Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging. |
// Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging. |
||
+ | |||
− | <1113> Sau đó thì chỉ việc chờ hết đêm rồi trở về nhà. |
||
+ | <1129> Rồi đợi đến sáng thì lên đường về nhà. |
||
// Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home. |
// Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home. |
||
+ | |||
− | <1114> Lúc đó, kì nghỉ bốn ngày của tôi sẽ đến hồi kết. Tôi sẽ phải quay trở lại với công việc sau ngày mai. |
||
+ | <1130> Kỳ nghỉ bốn ngày của tôi sẽ đến hồi kết. Tôi sẽ phải đi làm lại từ ngày mốt. |
||
// At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow. |
// At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow. |
||
+ | |||
− | <1115> Tôi sẽ để Ushio lại cho Sanae-san chăm sóc, và lịch trình làm việc máy móc của tôi sẽ lại bắt đầu như mới. |
||
+ | <1131> Tôi sẽ để Ushio lại cho Sanae-san chăm sóc, và guồng quay công việc theo quán tính của tôi sẽ lại bắt đầu. |
||
// I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew. |
// I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew. |
||
+ | |||
− | <1116> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1132> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1117> .......... |
||
+ | <1133> .......... |
||
// .......... |
// .......... |
||
+ | |||
− | <1118> Sau cùng thì... |
||
+ | <1134> Sau cùng thì... |
||
// When all is said and done... |
// When all is said and done... |
||
+ | |||
− | <1119> Chuyến đi này cũng chỉ có vậy... |
||
+ | <1135> Chuyến đi này cũng chỉ có vậy... |
||
// What was this trip all about... |
// What was this trip all about... |
||
+ | |||
− | <1120> Tới một nơi xa đến vậy... |
||
+ | <1136> Dù đã đến một nơi xa xôi là thế... |
||
// Coming to such a far away place... |
// Coming to such a far away place... |
||
+ | |||
− | <1121> Tận hưởng vẻ đẹp của những bông hoa trong một khoảng thời gian ngắn... |
||
+ | <1137> Dù đã có được niềm vui ngắn ngủi khi vùi mình trong vẻ đẹp của những bông hoa... |
||
// Taking pleasure in appreciating the flowers for short while... |
// Taking pleasure in appreciating the flowers for short while... |
||
+ | |||
− | <1122> Đánh mất món đồ chơi tôi mua cho nó... |
||
+ | <1138> Con bé lại đánh mất món đồ chơi tôi mua cho nó... |
||
// Losing the toy that I bought for her... |
// Losing the toy that I bought for her... |
||
+ | |||
− | <1123> Và không thể tìm lại, dù đã tìm kiếm khắp nơi... |
||
+ | <1139> Và không thể tìm thấy dẫu đã lùng sục khắp nơi... |
||
// And not being able to find it, even though we searched for it desperately... |
// And not being able to find it, even though we searched for it desperately... |
||
+ | |||
− | <1124> Rồi cuối cùng phải ra về trong sự cô đơn. |
||
+ | <1140> Rồi cuối cùng phải ra về với hồi ức buồn bã trong tim. |
||
// Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness. |
// Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness. |
||
+ | |||
− | <1125> Mà không đạt được gì hết. |
||
+ | <1141> Chúng tôi đã làm được gì chứ? Một chút cũng không. |
||
// Without obtaining anything. |
// Without obtaining anything. |
||
+ | |||
− | <1126> Thật lãng phí thời gian. |
||
+ | <1142> Thật lãng phí thời gian. |
||
// A waste of time. |
// A waste of time. |
||
+ | |||
− | <1127> Đánh mất để rồi không được gì. |
||
+ | <1143> Mất mát cứ thế mà nối dài ra thêm. |
||
// Losing things left and right, and gaining nothing. |
// Losing things left and right, and gaining nothing. |
||
+ | |||
− | <1128> .......... |
||
+ | <1144> .......... |
||
// .......... |
// .......... |
||
+ | |||
− | <1129> Hướng gió thay đổi. |
||
+ | <1145> Hướng gió thay đổi. |
||
// The wind's direction shifts. |
// The wind's direction shifts. |
||
+ | |||
− | <1130> Mang theo hương vị của biển. |
||
+ | <1146> Mang theo hương vị của sóng biển. |
||
// It carries the scent of the ocean. |
// It carries the scent of the ocean. |
||
+ | |||
− | <1131> Có khi nào nó thổi từ mỏm đất đó? |
||
+ | <1147> Có khi nào nó thổi từ mũi đất đó? |
||
// Could it be blowing in from the cape? |
// Could it be blowing in from the cape? |
||
+ | |||
− | <1132> Thời gian không còn bao nhiêu. |
||
+ | <1148> Chúng tôi vẫn còn chút đỉnh thời gian. |
||
// We only have a little time left. |
// We only have a little time left. |
||
+ | |||
− | <1133> \{\m{B}} "Ushio" |
||
+ | <1149> \{\m{B}} 『Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio" |
// \{\m{B}} "Ushio" |
||
+ | |||
− | <1134> Tôi gọi con bé. |
||
+ | <1150> Tôi gọi con bé. |
||
// I call out to her. |
// I call out to her. |
||
+ | |||
− | <1135> Ushio nhìn tôi với một cái nhìn lo lắng. |
||
+ | <1151> Ushio nhìn tôi với gương mặt lo âu. |
||
// Ushio looks at me with a Worried look on her face. |
// Ushio looks at me with a Worried look on her face. |
||
+ | |||
− | <1136> \{\m{B}} "Ta sẽ đợi 30 phút nữa." |
||
+ | <1152> \{\m{B}} 『Ta sẽ đợi 30 phút nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes." |
// \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes." |
||
+ | |||
− | <1137> \{\m{B}} "Phải tìm thấy nó trước lúc đó đấy nhé." |
||
+ | <1153> \{\m{B}} 『Phải tìm ra nó trước lúc đó đấy nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Find it before then." |
// \{\m{B}} "Find it before then." |
||
+ | |||
− | <1138> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1154> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...okay" |
// \{Ushio} "...okay" |
||
+ | |||
− | <1139> Tôi bỏ Ushio lại đó và bắt đầu bước tới. |
||
+ | <1155> Tôi bỏ Ushio lại và bắt đầu bước đi. |
||
// I leave Ushio there and start walking. |
// I leave Ushio there and start walking. |
||
+ | |||
− | <1140> Hướng về đích của cuộc hành trình này. |
||
+ | <1156> Hướng về đích đến của chuyến hành trình này. |
||
// Towards the goal of our travels. |
// Towards the goal of our travels. |
||
+ | |||
− | <1141> Lần theo mùi vị của biển, tôi đi lên một con dốc. |
||
+ | <1157> Lần theo mùi vị của biển, tôi leo lên một con dốc. |
||
// Following the smell of the ocean, I make my way up an incline. |
// Following the smell of the ocean, I make my way up an incline. |
||
+ | |||
− | <1142> \{\m{B}} (Rốt cuộc thì có gì ở đó...) |
||
+ | <1158> \{\m{B}} (Mình đang tìm gì ở đây vậy chứ...?) |
||
// \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...) |
// \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...) |
||
+ | |||
− | <1143> \{\m{B}} (Có thể là một con tem kỉ niệm cũng nên...) |
||
+ | <1159> \{\m{B}} (Chắc chỗ này có bán tem lưu niệm cũng nên...) |
||
// \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...) |
// \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...) |
||
+ | |||
− | <1144> Tầm nhìn mở ra. |
||
+ | <1160> Thế giới rộng mở trước mắt tôi. |
||
// The view opens up. |
// The view opens up. |
||
+ | |||
− | <1145> Trước mặt tôi là biển. |
||
+ | <1161> Đón đầu tôi là biển, xa tận mù khơi như muốn nuốt chửng bầu trời. |
||
// Straight ahead of me lies the ocean. |
// Straight ahead of me lies the ocean. |
||
+ | |||
− | <1146> Và một người phụ nữ đứng trước bức màn biển cả đó. |
||
+ | <1162> Và một người phụ nữ đang đứng trước bức tranh biển cả đó. |
||
// And a woman standing against the backdrop of that ocean. |
// And a woman standing against the backdrop of that ocean. |
||
+ | |||
− | <1147> \{Người phụ nữ} "Ta đang chờ con." |
||
+ | <1163> \{Người phụ nữ} 『Ta đang chờ con.』 |
||
// \{Woman} "I've been waiting." |
// \{Woman} "I've been waiting." |
||
+ | |||
− | <1148> \{Người phụ nữ} "\m{A}\m{B}-san, đúng không?" |
||
+ | <1164> \{Người phụ nữ} 『 |
||
+ | |||
+ | <1165> \ \ |
||
+ | |||
+ | <1166> -san, có phải con đó không?』 |
||
// \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?" |
// \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?" |
||
+ | |||
− | <1149> \{\m{B}} "Phải, đúng vậy nhưng..." |
||
+ | <1167> \{\m{B}} 『Phải, đúng vậy, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, that's correct but..." |
// \{\m{B}} "Yes, that's correct but..." |
||
+ | |||
− | <1150> \{Người phụ nữ} "Một người phụ nữ tên Furukawa-san đã nói với ta." |
||
+ | <1168> \{Người phụ nữ} 『Một người phụ nữ tên Furukawa-san đã báo trước với ta là con sẽ đến.』 |
||
// \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san." |
// \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san." |
||
+ | |||
− | <1151> \{\m{B}} "Sanae-san?" |
||
+ | <1169> \{\m{B}} 『Sanae-san?』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san?" |
// \{\m{B}} "Sanae-san?" |
||
+ | |||
− | <1152> \{Người phụ nữ} "Đúng vậy." |
||
+ | <1170> \{Người phụ nữ} 『Đúng vậy.』 |
||
// \{Woman} "That's right." |
// \{Woman} "That's right." |
||
+ | |||
− | <1153> \{\m{B}} "Nhưng, ưm..." |
||
+ | <1171> \{\m{B}} 『Nhưng, ưm...』 |
||
// \{\m{B}} "But, uh..." |
// \{\m{B}} "But, uh..." |
||
+ | |||
− | <1154> \{Người phụ nữ} "Sanae-san đã chỉ ta đến đây nhưng không nói thêm gì khác..." |
||
+ | <1172> \{\m{B}} 『Sanae-san chỉ kêu cháu đến đây thôi, không dặn thêm gì cả...』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..." |
// \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..." |
||
+ | |||
− | <1155> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cháu còn không biết bà là ai cả." |
||
+ | <1173> \{\m{B}} 『Nói ra thật thất lễ, nhưng cháu không biết bà là ai.』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are." |
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are." |
||
+ | |||
− | <1156> \{Người phụ nữ} "Ta?" |
||
+ | <1174> \{Người phụ nữ} 『Ta?』 |
||
// \{Woman} "Me?" |
// \{Woman} "Me?" |
||
+ | |||
− | <1157> \{\m{B}} "Vâng..." |
||
+ | <1175> \{\m{B}} 『Vâng...』 |
||
// \{\m{B}} "Yes..." |
// \{\m{B}} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1158> \{Người phụ nữ} "Ta là \m{A} Shino." |
||
+ | <1176> \{Người phụ nữ} 『Ta là\ \ |
||
+ | |||
+ | <1177> \ Shino.』 |
||
// \{Woman} "I am \m{A} Shino." |
// \{Woman} "I am \m{A} Shino." |
||
+ | |||
− | <1159> \{\m{B}} "... gì cơ?" |
||
+ | <1178> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "... what?" |
// \{\m{B}} "... what?" |
||
+ | |||
− | <1160> \{Shino} "Ta là mẹ của cha con." |
||
+ | <1179> \{Shino} 『Ta là mẹ của cha con.』 |
||
// \{Shino} "I am your father's mother." |
// \{Shino} "I am your father's mother." |
||
+ | |||
− | <1161> Cơn gió quét qua làm những sợi tóc trên trán tôi bay trong gió. |
||
+ | <1180> Cơn gió quét qua làm những sợi tóc trước trán tôi bay lất phất trong gió. |
||
// The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind. |
// The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind. |
||
+ | |||
− | <1162> ... Sanae-san. |
||
+ | <1181> ...Sanae-san. |
||
// ...Sanae-san. |
// ...Sanae-san. |
||
+ | |||
− | <1163> Cô đã lôi cháu vào chuyện gì thế này? |
||
+ | <1182> Mẹ đã lôi con vào chuyện gì thế này? |
||
// What on earth are you getting me into? |
// What on earth are you getting me into? |
||
+ | |||
− | <1164> \{Shino} "Con đúng là đã lớn rồi nhỉ." |
||
+ | <1183> \{Shino} 『Con lớn quá rồi.』 |
||
// \{Shino} "You sure have grown." |
// \{Shino} "You sure have grown." |
||
+ | |||
− | <1165> \{\m{B}} "Chúng ta... đã từng gặp nhau chưa?" |
||
+ | <1184> \{\m{B}} 『Chúng ta... đã từng gặp nhau ư?』 |
||
// \{\m{B}} "We've... met before?" |
// \{\m{B}} "We've... met before?" |
||
+ | |||
− | <1166> \{Shino} "Chúng ta đã từng gặp nhau rồi. Ta không ngạc nhiên là cháu không còn nhớ nữa." |
||
+ | <1185> \{Shino} 『Ừ. Ta không ngạc nhiên là con không còn nhớ nữa.』 |
||
− | // \{Shio} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember." |
||
+ | // \{Shino} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember." |
||
− | <1167> \{Shio} "Hồi đó cháu còn quá nhỏ." |
||
+ | |||
− | // \{Shio} "You were still very young back then." |
||
+ | <1186> \{Shino} 『Hồi đó con còn quá nhỏ.』 |
||
− | <1168> \{\m{B}} "Ra vậy..." |
||
+ | // \{Shino} "You were still very young back then." |
||
+ | |||
+ | <1187> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
+ | |||
− | <1169> \{Shio} "Đứa con ngu ngốc đó vẫn đang chuộc lại tội lỗi của mình ư?" |
||
+ | <1188> \{Shino} 『Đứa con ngu ngốc của ta vẫn đang thụ án ư?』 |
||
// \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?" |
// \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?" |
||
+ | |||
− | <1170> \{\m{B}} "Không... ông ấy hẳn đã được tha về rồi..." |
||
+ | <1189> \{\m{B}} 『Không... được thả rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..." |
// \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..." |
||
+ | |||
− | <1171> \{Shio} "Hẳn là khó cho con lắm, phải sống với nó." |
||
+ | <1190> \{Shino} 『Hẳn là con đã phải chịu nhiều uất ức lắm.』 |
||
// \{Shino} "It must have been tough for you, living with him." |
// \{Shino} "It must have been tough for you, living with him." |
||
+ | |||
− | <1172> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... vì bọn con giữ khoảng cách với nhau..." |
||
+ | <1191> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... cả hai có mấy khi ở gần nhau đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..." |
// \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..." |
||
+ | |||
− | <1173> \{Shio} "Ta hiểu mà. Dù sao chúng ta cũng đang nói về Naoyuki." |
||
+ | <1192> \{Shino} 『Ta hiểu mà. Naoyuki là vậy đấy.』 |
||
// \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all." |
// \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all." |
||
+ | |||
− | <1174> Naoyuki...\p tên cha tôi. |
||
+ | <1193> Naoyuki...\p tên cha tôi. |
||
// Naoyuki...\p my father's name. |
// Naoyuki...\p my father's name. |
||
+ | |||
− | <1175> Tôi quay ra nhìn biển. |
||
+ | <1194> Tôi quay ra nhìn biển. |
||
// I turn my gaze to the ocean. |
// I turn my gaze to the ocean. |
||
+ | |||
− | <1176> \{Shio} "Trước nó không phải một đứa trẻ xuẩn ngốc như thế đâu." |
||
+ | <1195> \{Shino} 『Có điều, ngày trước nó không hồ đồ như thế đâu.』 |
||
// \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past." |
// \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past." |
||
+ | |||
− | <1177> Bà nội tiếp tục nói. |
||
+ | <1196> Bà nội tôi tiếp tục câu chuyện. |
||
// Grandmother kept talking. |
// Grandmother kept talking. |
||
+ | |||
− | <1178> \{Shio} "Đó là một cuộc hôn nhân sớm. Mọi người đều phản đối vì hai đứa nó đều còn là học sinh." |
||
+ | <1197> \{Shino} 『Nó kết hôn khi còn quá trẻ. Mọi người cật lực phản đối vì vợ chồng nó đều đang là học sinh.』 |
||
// \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students." |
// \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students." |
||
+ | |||
− | <1179> \{Shio} "Nhưng, Naoyuki bỏ học và đi làm... làm tất cả mọi thứ nó có thể cho Atsuko-san." |
||
− | + | <1198> \{Shino} 『Nhưng, Naoyuki bỏ học cấp ba và đi làm... kinh qua đủ thứ việc để có thể chăm lo cho Atsuko-san.』 |
|
+ | // \{Shino} "But, Naoyuki went as far as dropping out of high school and working... doing all that he could for Atsuko-san." |
||
− | <1180> \{Shio} "Hai đứa nó sống với nhau trong một căn hộ nhỏ..." |
||
+ | |||
+ | <1199> \{Shino} 『Hai đứa thuê một căn hộ nhỏ và sống cùng nhau...』 |
||
// \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..." |
// \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..." |
||
+ | |||
− | <1181> \{Shio} "Chúng nó đã cố dành dụm với một khoản thu nhập nhỏ..." |
||
+ | <1200> \{Shino} 『Với số tiền lương không đáng bao nhiêu, chúng chật vật trang trải cuộc sống...』 |
||
// \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..." |
// \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..." |
||
+ | |||
− | <1182> \{Shio} "Chúng không còn cách nào khác, nhưng ta biết chúng hẳn đã phải vật lộn nhiều..." |
||
+ | <1201> \{Shino} 『Vì lẽ gì mà nó có thể đương đầu với sóng gió mà tiến lên, bất chấp mọi hoàn cảnh như thế...?』 |
||
− | // \{Shio} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..." |
||
+ | // \{Shino} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..." |
||
− | <1183> \{Shio} "Những người khác hẳn luôn nhìn chúng soi mói." |
||
+ | |||
+ | <1202> \{Shino} 『Chúng ta đều không khỏi ngạc nhiên.』 |
||
// \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks." |
// \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks." |
||
+ | |||
− | <1184> \{Shio} "Nhưng con biết không, Naoyuki hẳn đã hạnh phúc." |
||
+ | <1203> \{Shino} 『Nhưng con biết không, Naoyuki đã rất hạnh phúc.』 |
||
// \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were." |
// \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were." |
||
+ | |||
− | <1185> \{Shio} "Nó cười với sự thỏa mãn mà ta chưa từng thấy, dù ta đã sống với nó ngần ấy năm." |
||
+ | <1204> \{Shino} 『Nụ cười hạnh phúc đó, ta chưa từng nhìn thấy suốt bao nhiêu năm chứng kiến nó lớn khôn.』 |
||
// \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long." |
// \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long." |
||
+ | |||
− | <1186> \{Shio} "Tiếp tục sống bằng cách bảo vệ những người thân yêu bằng chính sức mạnh của mình..." |
||
+ | <1205> \{Shino} 『Dùng chính sức mình để bảo vệ người nó yêu và sống cùng cô ấy...』 |
||
// \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..." |
// \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..." |
||
+ | |||
− | <1187> \{Shio} "Chỉ cần được vậy là nó đã hạnh phúc." |
||
+ | <1206> \{Shino} 『Chỉ cần được vậy là nó đã hạnh phúc lắm rồi.』 |
||
// \{Shino} "So long as he could do that, he was happy." |
// \{Shino} "So long as he could do that, he was happy." |
||
+ | |||
− | <1188> \{Shio} "Ít lâu sau, Atsuko-san đã có mang với Naoyuki." |
||
+ | <1207> \{Shino} 『Ít lâu sau, Atsuko-san mang thai con của Naoyuki.』 |
||
// \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child." |
// \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child." |
||
+ | |||
− | <1189> \{Shio} "Và với một sự hạnh phúc nhỏ bé, \m{B}-san, con đã chào đời." |
||
+ | <1208> \{Shino} 『Giản dị mà đong đầy tình thương, đó là cách \m{B}-san con đến với thế giới này.』 |
||
// \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born." |
// \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born." |
||
+ | |||
− | <1190> \{Shio} "Cuộc sống của chúng đã chuyển từ một cặp đôi đơn độc sang cuộc sống gia đình." |
||
+ | <1209> \{Shino} 『Từ một đôi vợ chồng, các con trở thành một gia đình đúng nghĩa.』 |
||
// \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle." |
// \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle." |
||
+ | |||
− | <1191> \{Shio} "Naoyuki cố gắng làm việc hơn bao giờ hết." |
||
+ | <1210> \{Shino} 『Naoyuki chăm chỉ làm lụng hơn bao giờ hết.』 |
||
// \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before." |
// \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before." |
||
+ | |||
− | <1192> \{Shio} "Với nụ cười trên môi." |
||
+ | <1211> \{Shino} 『Lúc nào trên môi nó cũng nở nụ cười.』 |
||
// \{Shino} "Smiling all the while." |
// \{Shino} "Smiling all the while." |
||
+ | |||
− | <1193> \{Shio} "Nhưng..." |
||
+ | <1212> \{Shino} 『Thế nhưng...』 |
||
// \{Shino} "But..." |
// \{Shino} "But..." |
||
+ | |||
− | <1194> \{Shio} "Sự hạnh phúc đó không kéo dài được bao lâu." |
||
+ | <1213> \{Shino} 『Hạnh phúc ngắn chẳng tày gang.』 |
||
// \{Shino} "That happiness didn't last for very long." |
// \{Shino} "That happiness didn't last for very long." |
||
+ | |||
− | <1195> \{Shio} "Atsuko-san bị tai nạn..." |
||
+ | <1214> \{Shino} 『Atsuko-san bị tai nạn...』 |
||
// \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..." |
// \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..." |
||
+ | |||
− | <1196> \{Shino} "... và qua đời ngay tại hiện trường." |
||
+ | <1215> \{Shino} 『... và qua đời.』 |
||
// \{Shino} "...and passed away right at the scene." |
// \{Shino} "...and passed away right at the scene." |
||
+ | |||
− | <1197> \{Shino} "Với Naoyuki thì đó là một bi kịch quá lớn khiến nó sẽ không bao giờ có thể phục hồi." |
||
+ | <1216> \{Shino} 『Với Naoyuki, đó là một bi kịch quá đỗi tàn khốc, không cách gì gượng dậy được.』 |
||
// \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover." |
// \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover." |
||
+ | |||
− | <1198> \{Shino} "Vì nó nó đã dành cả cuộc sống để bảo vệ hạnh phúc gia đình mình." |
||
+ | <1217> \{Shino} 『Nó đã luôn sống chỉ với khát vọng bảo vệ hạnh phúc gia đình mình.』 |
||
// \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family." |
// \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family." |
||
+ | |||
− | <1199> \{Shino} "Nhưng lúc ấy, nó vẫn chưa thể để tuyệt vọnng kéo xuống." |
||
+ | <1218> \{Shino} 『Nhưng lúc ấy, nó không cho phép mình bị tuyệt vọng kéo đi.』 |
||
// \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet." |
// \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet." |
||
+ | |||
− | <1200> \{Shino} "\m{B}-san." |
||
+ | <1219> \{Shino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1220> -san.』 |
||
// \{Shino} "\m{B}-san." |
// \{Shino} "\m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <1201> \{Shino} "... là vì nó vẫn còn có con." |
||
+ | <1221> \{Shino} 『...là vì nó vẫn còn phải chăm sóc cho con.』 |
||
// \{Shino} "...because he still had you." |
// \{Shino} "...because he still had you." |
||
+ | |||
− | <1202> \{Shino} "Nó thề rằng sẽ nuôi dưỡng con nên người bằng chính đôi bàn tay mình..." |
||
+ | <1222> \{Shino} 『Nó thề rằng sẽ nuôi dưỡng con nên người bằng chính đôi bàn tay mình...』 |
||
// \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..." |
// \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..." |
||
+ | |||
− | <1203> \{Shino} "Vào cái ngày đó, Naoyuki đã nắm tay con và đi khỏi nơi này." |
||
+ | <1223> \{Shino} 『Vào cái ngày đó, chính tại nơi này... con và Naoyuki đã tay trong tay bước đi bên nhau.』 |
||
// \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place." |
// \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place." |
||
+ | |||
− | <1204> \{Shino} "Con còn nhớ chứ?" |
||
+ | <1224> \{Shino} 『Con còn nhớ chứ?』 |
||
// \{Shino} "Do you remember?" |
// \{Shino} "Do you remember?" |
||
+ | |||
− | <1205> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1225> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1206> \{Shino} "Trong suốt khoảng thời gian sau đó, nó đã làm việc như chưa từng làm việc trong suốt cuộc đời mình." |
||
+ | <1226> \{Shino} 『Suốt khoảng thời gian sau đó, nó dốc cạn sức mình, bán mạng cho công việc.』 |
||
// \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life." |
// \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life." |
||
+ | |||
− | <1207> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1227> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1208> \{Shino} "Thật khó để có thể cân bằng công việc và việc dạy dỗ một đứa trẻ." |
||
+ | <1228> \{Shino} 『Gian truân lắm thay khi phải cân bằng giữa công việc và dạy dỗ một đứa trẻ.』 |
||
// \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child." |
// \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child." |
||
+ | |||
− | <1209> \{Shino} "Nó đã mất việc nhiều lần, và phải chuyển nhà hết nơi này đến nơi khác..." |
||
+ | <1229> \{Shino} 『Nó bị sa thải không biết bao nhiêu lần, phải đổi từ nghề này sang nghề khác...』 |
||
// \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..." |
// \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..." |
||
+ | |||
− | <1210> \{Shino} "Dù vậy, nó chưa từng bỏ rơi con..." |
||
+ | <1230> \{Shino} 『Bất luận ra sao, nó kiên quyết không bỏ rơi con...』 |
||
// \{Shino} "Despite that, he never parted with you..." |
// \{Shino} "Despite that, he never parted with you..." |
||
+ | |||
− | <1211> \{Shino} "Với số tiền ít ỏi kiếm được, nó đã mua đồ chơi và đồ ăn cho con..." |
||
+ | <1231> \{Shino} 『Với số tiền ít ỏi kiếm được, nó dành tất cả để mua đồ chơi và quà vặt cho con...』 |
||
// \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..." |
// \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..." |
||
+ | |||
− | <1212> \{Shino} "Nó đã hi sịnh tất cả cho hạnh phúc và cơ hội thành công của con..." |
||
+ | <1232> \{Shino} 『Nó sẵn lòng hy sinh mọi thứ từ vận may cho đến cơ hội thăng tiến, vì con...』 |
||
// \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..." |
// \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..." |
||
+ | |||
− | <1213> \{Shino} "Và nuôi lớn con." |
||
+ | <1233> \{Shino} 『Vì để nuôi lớn con.』 |
||
// \{Shino} "And raised you." |
// \{Shino} "And raised you." |
||
+ | |||
− | <1214> \{Shino} "Nó có thể đã nghiêm khắc. Nó có thể đã thô bạo." |
||
+ | <1234> \{Shino} 『Có lúc nó đã nghiêm khắc. Lắm khi nó đã thô bạo.』 |
||
// \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times." |
// \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times." |
||
+ | |||
− | <1215> \{Shino} "Nhưng tất cả suy cho cùng thì cũng chỉ là để nuôi dưỡng con nên người." |
||
+ | <1235> \{Shino} 『Nhưng hết thảy... suy cho cùng, là để giáo dục con nên người.』 |
||
// \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly." |
// \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly." |
||
+ | |||
− | <1216> \{Shino} "Và trong khi con lớn lên như một người đàng hoàng, đứng đắn..." |
||
+ | <1236> \{Shino} 『Và đến ngày con trưởng thành, đủ sức tự bước đi trên đường đời...』 |
||
// \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... " |
// \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... " |
||
+ | |||
− | <1217> \{Shino} "Nó đánh mất tất cả." |
||
+ | <1237> \{Shino} 『Nó đánh mất tất cả.』 |
||
// \{Shino} "He lost everything" |
// \{Shino} "He lost everything" |
||
+ | |||
− | <1218> \{Shino} "Công việc..." |
||
+ | <1238> \{Shino} 『Công việc...』 |
||
// \{Shino} "His work..." |
// \{Shino} "His work..." |
||
+ | |||
− | <1219> \{Shino} "Danh dự..." |
||
+ | <1239> \{Shino} 『Danh dự...』 |
||
// \{Shino} "Confidence..." |
// \{Shino} "Confidence..." |
||
+ | |||
− | <1220> \{Shino} "May mắn..." |
||
+ | <1240> \{Shino} 『May mắn...』 |
||
// \{Shino} "Luck..." |
// \{Shino} "Luck..." |
||
+ | |||
− | <1221> \{Shino} "Bạn bè..." |
||
+ | <1241> \{Shino} 『Bạn bè...』 |
||
// \{Shino} "Friends..." |
// \{Shino} "Friends..." |
||
+ | |||
− | <1222> \{Shino} "Từ đó trở đi..." |
||
+ | <1242> \{Shino} 『Không còn lại gì...』 |
||
// \{Shino} "From that point on..." |
// \{Shino} "From that point on..." |
||
+ | |||
− | <1223> \{Shino} "Mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ." |
||
+ | <1243> \{Shino} 『Với hai bàn tay trắng, nó rơi tuột vào trầm luân.』 |
||
// \{Shino} "Things could only get worse." |
// \{Shino} "Things could only get worse." |
||
+ | |||
− | <1224> \{Shino} "\m{B}-san" |
||
+ | <1244> \{Shino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1245> -san.』 |
||
// \{Shino} "\m{B}-san" |
// \{Shino} "\m{B}-san" |
||
+ | |||
− | <1225> \{Shino} "Con có nghĩ... Naoyuki là một người cha tồi tệ không?" |
||
+ | <1246> \{Shino} 『Con có nghĩ... Naoyuki là một người cha tồi không?』 |
||
// \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?" |
// \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?" |
||
+ | |||
− | <1226> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1247> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1227> \{\m{B}} "... không..." |
||
+ | <1248> \{\m{B}} 『... Không...』 |
||
// \{\m{B}} "... no..." |
// \{\m{B}} "... no..." |
||
+ | |||
− | <1228> Tôi sắp khóc. Tôi muốn khóc. |
||
+ | <1249> Tôi sắp khóc. Tôi muốn khóc. |
||
// I might cry. I feel like crying. |
// I might cry. I feel like crying. |
||
+ | |||
− | <1229> \{\m{B}} "Con..." |
||
+ | <1250> \{\m{B}} 『Con...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm actually..." |
// \{\m{B}} "I'm actually..." |
||
+ | |||
− | <1230> \{\m{B}} "Con... đến giờ... còn tồi tệ hơn thế nhiều..." |
||
+ | <1251> \{\m{B}} 『Con... cho đến giờ... còn tồi tệ hơn ông ấy nhiều...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..." |
// \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..." |
||
+ | |||
− | <1231> \{Shino} "........." |
||
+ | <1252> \{Shino} 『.........』 |
||
// \{Shino} "........." |
// \{Shino} "........." |
||
+ | |||
− | <1232> Tôi chưa bao giờ biết rằng cha đã nuôi mình với tình yêu và sự quan tâm nhiều đến vậy. |
||
+ | <1253> Tôi chưa bao giờ biết rằng cha đã nuôi mình với tình yêu thương lớn lao đến vậy. |
||
// I never knew that he had raised me with such love and affection. |
// I never knew that he had raised me with such love and affection. |
||
+ | |||
− | <1233> Và... |
||
+ | <1254> Và... |
||
// And... |
// And... |
||
+ | |||
− | <1234> \{\m{B}} "Vào ngày hôm đó... Cha và con... đã đứng ngay tại nơi này." |
||
+ | <1255> \{\m{B}} 『Con đang... đứng cùng một nơi như cha ngày trước.』 |
||
// \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place." |
// \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place." |
||
+ | |||
− | <1235> \{Shino} "........." |
||
+ | <1256> \{Shino} 『.........』 |
||
// \{Shino} "........." |
// \{Shino} "........." |
||
+ | |||
− | <1236> \{\m{B}} "Khi đó thực hoàn toàn tương phản với tình cảnh bây giờ..." |
||
+ | <1257> \{\m{B}} 『Đứng cùng một vị trí với ông ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..." |
// \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..." |
||
+ | |||
− | <1237> \{\m{B}} "Và trái ngược lại... bây giờ... con là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại." |
||
+ | <1258> \{\m{B}} 『Nhưng trái ngược với ông... con là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại.』 |
||
// \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man." |
// \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man." |
||
+ | |||
− | <1238> \{Shino} "Không.. nó cũng là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại." |
||
+ | <1259> \{Shino} 『Không... con trai ta cũng là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại.』 |
||
// \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well." |
// \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well." |
||
+ | |||
− | <1239> \{Shino} "Hoàn toàn ích kỉ và thô bạo..." |
||
+ | <1260> \{Shino} 『Đã cố chấp lại còn lỗ mãng...』 |
||
// \{Shino} "Completely selfish and violent..." |
// \{Shino} "Completely selfish and violent..." |
||
+ | |||
− | <1240> \{Shino} "Là một người đàn ông, nó hoàn toàn thất bại..." |
||
+ | <1261> \{Shino} 『Nó làm người hoàn toàn thất bại...』 |
||
// \{Shino} "As a man, he is a failure..." |
// \{Shino} "As a man, he is a failure..." |
||
+ | |||
− | <1241> \{Shino} "Nhưng..." |
||
+ | <1262> \{Shino} 『Nhưng...』 |
||
// \{Shino} "But..." |
// \{Shino} "But..." |
||
+ | |||
− | <1242> \{Shino} "Có một thứ ta muốn nhớ về khi nghĩ về nó một cách trìu mến." |
||
+ | <1263> \{Shino} 『Có một điều... mà ta luôn trìu mến nghĩ về nó.』 |
||
// \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by." |
// \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by." |
||
+ | |||
− | <1243> \{Shino} "Nó có thể là một gã đàn ông tồi tệ, nhưng..." |
||
+ | <1264> \{Shino} 『Nó có thể là một gã đàn ông lầm lạc, nhưng...』 |
||
// \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..." |
// \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..." |
||
+ | |||
− | <1244> \{Shino} "Ta nghĩ nó là một người cha tuyệt vời." |
||
+ | <1265> \{Shino} 『Lại là một người cha tốt.』 |
||
− | // \{Shio} "As a father, I think he is wonderful." |
||
+ | // \{Shino} "As a father, I think he is wonderful." |
||
− | <1245> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <1266> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1246> \{Shino} "\m{B}-san... con có thể nhìn nó như thế không?" |
||
+ | <1267> \{Shino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1268> -san... con có thể nghĩ về nó như thế không?』 |
||
// \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?" |
// \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?" |
||
+ | |||
− | <1247> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1269> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1248> \{\m{B}} "... vâng" |
||
+ | <1270> \{\m{B}} 『...Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "... yes" |
// \{\m{B}} "... yes" |
||
+ | |||
− | <1249> \{Shino} "Cảm ơn con." |
||
+ | <1271> \{Shino} 『Cảm ơn con.』 |
||
// \{Shino} "Thank you." |
// \{Shino} "Thank you." |
||
+ | |||
− | <1250> \{\m{B}} "Không... bà không cần phải..." |
||
+ | <1272> \{\m{B}} 『Không... bà không cần phải...』 |
||
// \{\m{B}} "No... there's no need for you to..." |
// \{\m{B}} "No... there's no need for you to..." |
||
+ | |||
− | <1251> \{Shino} "\m{B}-san" |
||
+ | <1273> \{Shino} 『 |
||
+ | |||
+ | <1274> -san.』 |
||
// \{Shino} "\m{B}-san" |
// \{Shino} "\m{B}-san" |
||
+ | |||
− | <1252> Bà nội nhìn thẳng vào tôi. |
||
+ | <1275> Bà nội nhìn thẳng vào tôi. |
||
// Grandmother looked straight at me. |
// Grandmother looked straight at me. |
||
+ | |||
− | <1253> \{Shino} "Nó đã cố gắng quá nhiều rồi." |
||
+ | <1276> \{Shino} 『Nó đã vất vả đủ rồi.』 |
||
// \{Shino} "He tried too hard." |
// \{Shino} "He tried too hard." |
||
+ | |||
− | <1254> \{Shino} "Đã đến lúc nó cần nghỉ ngơi..." |
||
+ | <1277> \{Shino} 『Đã đến lúc nó cần nghỉ ngơi...』 |
||
// \{Shino} "It's about time he took a break..." |
// \{Shino} "It's about time he took a break..." |
||
+ | |||
− | <1255> \{Shino} "Hãy nói với nó giúp ta." |
||
+ | <1278> \{Shino} 『Con nói với nó giúp ta...』 |
||
// \{Shino} "Please tell this for me:" |
// \{Shino} "Please tell this for me:" |
||
+ | |||
− | <1256> \{Shino} "Rằng hãy quay về đi." |
||
+ | <1279> \{Shino} 『Rằng hãy quay về đi.』 |
||
// \{Shino} "'Just come back already'." |
// \{Shino} "'Just come back already'." |
||
+ | |||
− | <1257> \{Shino} "Ta sẽ chờ nó ở đây." |
||
+ | <1280> \{Shino} 『Ta sẽ chờ nó ở đây.』 |
||
// \{Shino} "I will continue waiting for him at this place." |
// \{Shino} "I will continue waiting for him at this place." |
||
+ | |||
− | <1258> \{Shino} "Hi vọng rằng, một ngày nào đó ta và nó có thể sống cùng nhau tại đây." |
||
+ | <1281> \{Shino} 『Với hy vọng, một ngày nào đó ta và nó có thể sống cùng nhau tại nơi này.』 |
||
// \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together." |
// \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together." |
||
+ | |||
− | <1259> Bà có đôi mắt dịu hiền. |
||
+ | <1282> Đôi mắt của bà thật hiền từ. |
||
// She has gentle eyes. |
// She has gentle eyes. |
||
+ | |||
− | <1260> Đó là đôi mắt của một người mẹ. |
||
+ | <1283> Đó là đôi mắt của một người mẹ thương con vô bờ. |
||
// They are a mother's eyes. |
// They are a mother's eyes. |
||
+ | |||
− | <1261> Đôi mắt của một người đã dõi theo đứa con của mình trong một thời gian dài. |
||
+ | <1284> Đôi mắt của một người mẹ đã luôn dõi theo đứa con của mình suốt bao nhiêu năm trời. |
||
// The eyes of somone who has been watching over her child for a long time. |
// The eyes of somone who has been watching over her child for a long time. |
||
+ | |||
− | <1262> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1285> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1263> \{\m{B}} "... con hiểu rồi." |
||
+ | <1286> \{\m{B}} 『... Con hiểu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "... I understand." |
// \{\m{B}} "... I understand." |
||
+ | |||
− | <1264> \{\m{B}} "Con sẽ nói với ông ấy." |
||
+ | <1287> \{\m{B}} 『Con sẽ nói với ông ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll tell him." |
// \{\m{B}} "I'll tell him." |
||
+ | |||
− | <1265>{\m{B}} "Ushioooo" |
||
+ | <1288> \{\m{B}} 『Ushiooo!』 |
||
// \{\m{B}} "Ushioooo" |
// \{\m{B}} "Ushioooo" |
||
+ | |||
− | <1266> Ushio lập tức ngẩng lên nhìn khi nghe tôi gọi. |
||
+ | <1289> Ushio tức khắc ngẩng đầu lên nhìn khi nghe tôi gọi. |
||
// Ushio looks up at me immediately when I call her. |
// Ushio looks up at me immediately when I call her. |
||
+ | |||
− | <1267> \{\m{B}} "Con có tìm thấy nó không?" |
||
+ | <1290> \{\m{B}} 『Con có tìm thấy nó không?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you find it?" |
// \{\m{B}} "Did you find it?" |
||
+ | |||
− | <1268> \{Ushio} "... không." |
||
+ | <1291> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "... no." |
// \{Ushio} "... no." |
||
+ | |||
− | <1269> Con bé đứng dậy và cúi đầu. |
||
+ | <1292> Con đứng dậy và cúi đầu. |
||
// She stands up and hangs her head. |
// She stands up and hangs her head. |
||
+ | |||
− | <1270> \{Ushio} "... Con không tìm được." |
||
+ | <1293> \{Ushio} 『...Con không tìm được.』 |
||
// \{Ushio} "... I didn't find it." |
// \{Ushio} "... I didn't find it." |
||
+ | |||
− | <1271> \{\m{B}} "Vậy sao... chán thật đấy nhỉ." |
||
+ | <1294> \{\m{B}} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... that's too bad" |
// \{\m{B}} "I see... that's too bad" |
||
+ | |||
− | <1272> \{\m{B}} "Ta sẽ mua cho cho con một con mới, vì vậy hãy vui lên..." |
||
+ | <1295> \{\m{B}} 『Hay mình mua một con mới nhé...?』 |
||
// \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..." |
// \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..." |
||
+ | |||
− | <1273> /{Ushio} "........." |
||
+ | <1296> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1274> Dù tôi nói vậy, Ushio vẫn cúi đầu. |
||
+ | <1297> Dù tôi nói vậy, Ushio vẫn cúi gằm. |
||
// Even though I say that, Ushio still hangs her head. |
// Even though I say that, Ushio still hangs her head. |
||
+ | |||
− | <1275> \{Ushio} "... nhưng nó là con duy nhất." |
||
+ | <1298> \{Ushio} 『...Nhưng nó là con duy nhất.』 |
||
// \{Ushio} "... but that was the only one." |
// \{Ushio} "... but that was the only one." |
||
+ | |||
− | <1276> \{\m{B}} "Hửm? Duy nhất? Ý con là sao? Họ bán thứ này nhiều lắm mà?" |
||
+ | <1299> \{\m{B}} 『Hửm? Duy nhất? Ý con là sao? Họ bán thứ này nhiều lắm mà?』 |
||
// \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?" |
// \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?" |
||
+ | |||
− | <1277> \{Ushio} "... nó là con duy nhất..." |
||
+ | <1300> \{Ushio} 『...Nó là con duy nhất...』 |
||
// \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me" |
// \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me" |
||
+ | |||
− | <1278> \{Ushio} "mà Papa chọn cho con lần đầu tiên..." |
||
+ | <1301> \{Ushio} 『... Là món quà đầu tiên papa mua cho con...』 |
||
// \{Ushio} "... for the first time, by Papa..." |
// \{Ushio} "... for the first time, by Papa..." |
||
+ | |||
− | <1279> ......... |
||
+ | <1302> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <1280> Tôi nhớ lại lời Sanae-san. |
||
+ | <1303> Những lời của Sanae-san cất lên trong tâm trí tôi. |
||
// I recall Sanae-san's words. |
// I recall Sanae-san's words. |
||
+ | |||
− | <1281> ---Ushio luôn có vẻ cô đơn. |
||
+ | <1304> ──『Ushio lúc nào cũng nhớ nhung con.』 |
||
// ----Ushio always seems very lonely. |
// ----Ushio always seems very lonely. |
||
+ | |||
− | <1282> --- Bởi cha con bé chẳng mấy khi ở cùng nó cả. |
||
+ | <1305> ──『Bởi con bé chưa khi nào được ở bên cha.』 |
||
// ----Because her father is hardly ever with her. |
// ----Because her father is hardly ever with her. |
||
+ | |||
− | <1283> \{\m{B}} "...Ushio" |
||
+ | <1306> \{\m{B}} 『...Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "...Ushio" |
// \{\m{B}} "...Ushio" |
||
+ | |||
− | <1284> \{\m{B}} "Vậy món đồ chơi đó thực sự quan trọng với con hả..." |
||
+ | <1307> \{\m{B}} 『Món đồ chơi đó thực sự quan trọng với con đến thế sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..." |
// \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..." |
||
+ | |||
− | <1285> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1308> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1286> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1309> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1287>"A...\p vậy ra tôi thực sự CÓ THỂ bù đắp khoảng thời gian đã mất. |
||
+ | <1310> Aa...\p vậy ra tôi vẫn còn cơ hội bù đắp cho con mình. |
||
// "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all. |
// "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all. |
||
+ | |||
− | <1288> Tôi tự nhủ. |
||
+ | <1311> Cuối cùng tôi đã thức tỉnh. |
||
// I thought to myself. |
// I thought to myself. |
||
+ | |||
− | <1289> \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | <1312> \{\m{B}} 『Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio..." |
// \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | |||
− | <1290> \{\m{B}} "Con có cô đơn không?" |
||
+ | <1313> \{\m{B}} 『Con có cô đơn không?』 |
||
// \{\m{B}} "Have you been lonely?" |
// \{\m{B}} "Have you been lonely?" |
||
+ | |||
− | <1291> \{Ushio} "... có." |
||
+ | <1314> \{Ushio} 『...Có.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1292> \{\m{B}} "Đi du lịch với ta có... vui không?" |
||
+ | <1315> \{\m{B}} 『Đi du lịch với papa... có vui không?』 |
||
// \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?" |
// \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?" |
||
+ | |||
− | <1293> \{Ushio} "... có." |
||
+ | <1316> \{Ushio} 『...Có.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1294> \{\m{B}} "Ta xin lỗi..." |
||
+ | <1317> \{\m{B}} 『Papa xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry...for everything." |
// \{\m{B}} "I'm sorry...for everything." |
||
+ | |||
− | <1295> \{\m{B}} "Vì đã bỏ con một mình... suốt thời gian qua..." |
||
+ | <1318> \{\m{B}} 『Vì đã bỏ con một mình... suốt thời gian qua...』 |
||
// \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..." |
// \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..." |
||
+ | |||
− | <1296> \{\m{B}} "Này, Ushio." |
||
+ | <1319> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
// \{\m{B}} "Hey, Ushio." |
||
+ | |||
− | <1297> \{\m{B}} "Từ giờ con có muốn ở cùng ta không?" |
||
+ | <1320> \{\m{B}} 『Từ giờ con có muốn ở cùng papa không?』 |
||
// \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?" |
// \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?" |
||
+ | |||
− | <1298> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1321> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1299> \{\m{B}} "... trong một thời gian dài... ta đã là một người cha tồi tệ, nhưng..." |
||
+ | <1322> \{\m{B}} 『... Papa biết bấy lâu nay mình là một người cha tồi tệ, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..." |
// \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..." |
||
+ | |||
− | <1300> \{\m{B}} "Từ nay, ta sẽ cố gắng làm việc vì con, Ushio..." |
||
+ | <1323> \{\m{B}} 『Từ giờ trở đi, papa sẽ làm tất cả vì con, Ushio à...』 |
||
// \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..." |
// \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..." |
||
+ | |||
− | <1301> \{\m{B}} "Nên con có thể ở bên ta chứ?..." |
||
+ | <1324> \{\m{B}} 『Vậy nên, con sẽ ở bên papa chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..." |
// \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..." |
||
+ | |||
− | <1302> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1325> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1303> \{\m{B}} "Thật chứ?" |
||
+ | <1326> \{\m{B}} 『Thật chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Really?" |
// \{\m{B}} "Really?" |
||
+ | |||
− | <1304> \{Ushio} "... vâng. Con muốn cha như vậy..." |
||
+ | <1327> \{Ushio} 『...Ừa. Con muốn...』 |
||
// \{Ushio} "... yes. I want you to be..." |
// \{Ushio} "... yes. I want you to be..." |
||
+ | |||
− | <1305> \{\m{B}} "Vậy ư..." |
||
+ | <1328> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
+ | |||
− | <1306> \{Ushio} "... nhưng hôm nay..." |
||
+ | <1329> \{Ushio} 『...Nhưng hôm nay...』 |
||
// \{Ushio} "...but, today..." |
// \{Ushio} "...but, today..." |
||
+ | |||
− | <1307> \{Ushio} "... vì con làm mất một thứ quan trọng..." |
||
+ | <1330> \{Ushio} 『... vì làm mất một thứ quan trọng...』 |
||
// \{Ushio} "...because I lost something important to me..." |
// \{Ushio} "...because I lost something important to me..." |
||
+ | |||
− | <1308> \{Ushio} "... con thấy rất buồn." |
||
+ | <1331> \{Ushio} 『... nên con buồn lắm.』 |
||
// \{Ushio} "...I'm sad." |
// \{Ushio} "...I'm sad." |
||
+ | |||
− | <1309> \{Ushio} "...Papa" |
||
+ | <1332> \{Ushio} 『...Papa.』 |
||
// \{Ushio} "...Papa" |
// \{Ushio} "...Papa" |
||
+ | |||
− | <1310> \{\m{B}} "Ừ?" |
||
+ | <1333> \{\m{B}} 『Ừ?』 |
||
// \{\m{B}} "Yes?" |
// \{\m{B}} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <1311> \{Ushio} "... con có thể thôi không kìm lại nữa phải không?" |
||
+ | <1334> \{Ushio} 『...Con không cần cố kìm nén nữa... có phải không?』 |
||
// \{Ushio} "...can I stop holding back now?" |
// \{Ushio} "...can I stop holding back now?" |
||
+ | |||
− | <1312>\{\m{B}} "Kìm lại...?" |
||
+ | <1335> \{\m{B}} 『Kìm nén...?』 |
||
// \{\m{B}} "Holding back what...?" |
// \{\m{B}} "Holding back what...?" |
||
+ | |||
− | <1313> \{Ushio} "... nước mắt." |
||
+ | <1336> \{Ushio} 『... Nước mắt.』 |
||
// \{Ushio} "... my tears." |
// \{Ushio} "... my tears." |
||
+ | |||
− | <1314> \{\m{B}} "Khóc ấy à?" |
||
+ | <1337> \{\m{B}} 『Khóc ấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Crying?" |
// \{\m{B}} "Crying?" |
||
+ | |||
− | <1315> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1338> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yeah." |
// \{Ushio} "... yeah." |
||
+ | |||
− | <1316> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng chỉ có thể khóc..." |
||
+ | <1339> \{Ushio} 『... Sanae-san nói rằng, nơi con có thể khóc là...』 |
||
// \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..." |
// \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..." |
||
+ | |||
− | <1317> \{Ushio} "... trong phòng tắm, hoặc... \p trong lồng ngực cha." |
||
+ | <1340> \{Ushio} 『... trong nhà vệ sinh, và... |
||
+ | |||
+ | <1341> \ trên ngực papa.』 |
||
// \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest." |
// \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest." |
||
+ | |||
− | <1318> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1342> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <1319> Trong suốt 5 năm trời... |
||
+ | <1343> Trong suốt năm năm trời... |
||
// For 5 years... |
// For 5 years... |
||
+ | |||
− | <1320> Đứa bé này luôn phải tới phòng tắm mỗi khi nó muốn khóc. |
||
+ | <1344> Đứa bé này chỉ có thể khóc một mình trong nhà vệ sinh. |
||
// This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry. |
// This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry. |
||
+ | |||
− | <1321> Sanae-san chưa từng để nó khóc trên ngực mình. |
||
+ | <1345> Sanae-san chưa từng để nó khóc trên ngực mình. |
||
// Sanae-san never let her cry into her own chest. |
// Sanae-san never let her cry into her own chest. |
||
+ | |||
− | <1322> Tôi... |
||
+ | <1346> Tôi... |
||
// I... |
// I... |
||
+ | |||
− | <1323> Tôi... quả thực là một người cha tồi tệ. |
||
+ | <1347> Tôi... là người cha tệ hại đến mức nào vậy chứ? |
||
// I... really was an awful father... |
// I... really was an awful father... |
||
+ | |||
− | <1324> \{\m{B}} "Ừ... không sao đâu..." |
||
+ | <1348> \{\m{B}} 『Ừ... không sao đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... it's okay..." |
// \{\m{B}} "Yeah... it's okay..." |
||
+ | |||
− | <1325> \{\m{B}} "Cứ khóc thoải mái đi, Ushio..." |
||
+ | <1349> \{\m{B}} 『Cứ khóc thoải mái đi, Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..." |
// \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..." |
||
+ | |||
− | <1326> \{\m{B}} "Con không phải kìm nén nữa đâu." |
||
+ | <1350> \{\m{B}} 『Con không phải kìm nén nữa đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore." |
// \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore." |
||
+ | |||
− | <1327> \{\m{B}} "Mỗi khi con muốn khóc, con sẽ có lồng ngực của Papa để khóc." |
||
+ | <1351> \{\m{B}} 『Mỗi khi con muốn khóc, hãy vùi đầu vào ngực papa mà khóc.』 |
||
// \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on." |
// \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on." |
||
+ | |||
− | <1328> \{\m{B}} "Lại đây." |
||
+ | <1352> \{\m{B}} 『Lại đây nào con.』 |
||
// \{\m{B}} "Come here." |
// \{\m{B}} "Come here." |
||
+ | |||
− | <1329> Tôi cúi người và dang rộng đôi tay. |
||
+ | <1353> Tôi cúi người và dang rộng đôi tay. |
||
// I squat down and open my arms. |
// I squat down and open my arms. |
||
+ | |||
− | <1330> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1354> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1331> Ushio chần chừ một lát, và rồi... |
||
+ | <1355> Ushio chần chừ giây lát, và rồi... |
||
// Ushio hesitates for a moment, and then... |
// Ushio hesitates for a moment, and then... |
||
+ | |||
− | <1332> Con bé chạy tới, bàn chân gõ xuống nền đất, và lao vào vòng tay tôi. |
||
+ | <1356> Con đạp chân nhảy lên trước, lao vào vòng tay tôi. |
||
// She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace. |
// She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace. |
||
+ | |||
− | <1333> Và rồi, con bé khóc. |
||
+ | <1357> Thế là, con khóc. |
||
// Then, she cries. |
// Then, she cries. |
||
+ | |||
− | <1334> Hét lên thảm thiết. |
||
+ | <1358> Khóc thảm thiết như một em bé sơ sinh. |
||
// Howling mournfully. |
// Howling mournfully. |
||
+ | |||
− | <1335> Thật lớn. |
||
+ | <1359> Khóc thật to, to hết mức có thể. |
||
// In a loud voice. |
// In a loud voice. |
||
+ | |||
− | <1336> \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | <1360> \{\m{B}} 『Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio..." |
// \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | |||
− | <1337> Tôi nhẹ nhàng ôm lấy con bé, xoa đầu nó. |
||
+ | <1361> Tôi ôm lấy con, dịu dàng xoa đầu con. |
||
// I embrace her gently, patting her head. |
// I embrace her gently, patting her head. |
||
+ | |||
− | <1338> Thứ chỉ mình tôi có thể bảo vệ đang ở ngay đây. |
||
+ | <1362> Tôi biết mình đã tìm ra thứ cần phải bảo vệ đến cùng. |
||
// The thing that only I can protect is right here. |
// The thing that only I can protect is right here. |
||
+ | |||
− | <1339> \{\m{B}} "Bà nội..." |
||
+ | <1363> \{\m{B}} 『Bà nội...』 |
||
// \{\m{B}} "Grandma..." |
// \{\m{B}} "Grandma..." |
||
+ | |||
− | <1340> \{\m{B}} "Khi nào có thời gian, cháu sẽ quay lại." |
||
+ | <1364> \{\m{B}} 『Khi nào có thời gian, con sẽ quay lại.』 |
||
// \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back." |
// \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back." |
||
+ | |||
− | <1341> \{Shino} "Được thôi, ta sẽ chờ." |
||
+ | <1365> \{Shino} 『Được, ta sẽ chờ.』 |
||
// \{Shino} "Alright, I'll be waiting." |
// \{Shino} "Alright, I'll be waiting." |
||
+ | |||
− | <1342> \{\m{B}} "Vậy" |
||
+ | <1366> \{\m{B}} 『Vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Well then" |
// \{\m{B}} "Well then" |
||
+ | |||
− | <1343> \{\m{B}} "Tạm biệt." |
||
+ | <1367> \{\m{B}} 『Tạm biệt bà.』 |
||
// \{\m{B}} "Goodbye." |
// \{\m{B}} "Goodbye." |
||
+ | |||
− | <1344> Đứng đợi chúng tôi ở đích đến cuối cùng là một bà mẹ đơn độc, già cả. |
||
+ | <1368> Đứng đợi chúng tôi ở đích đến cuối cùng là một bà mẹ đơn độc, già cả. |
||
// Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother. |
// Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother. |
||
+ | |||
− | <1345> Và chính tại đó, tôi đã nhận được thứ mà tiền bạc không thể mua nổi. |
||
+ | <1369> Và chính tại đó, tôi đã nhận được thứ mà không gì có thể thay thế được. |
||
// And right here, I gained something that money can't buy. |
// And right here, I gained something that money can't buy. |
||
+ | |||
− | <1346> Tôi sẽ trân trọng nó suốt đời. |
||
+ | <1370> Tôi sẽ trân trọng nó suốt đời. |
||
// I'll treasure it for as long as I live. |
// I'll treasure it for as long as I live. |
||
+ | |||
− | <1347> Cùng với đứa bé này. |
||
+ | <1371> ...Cùng với đứa bé này. |
||
// Together, with this girl. |
// Together, with this girl. |
||
+ | |||
− | <1348> \{\m{B}} "Này... Ushio." |
||
+ | <1372> \{\m{B}} 『Nè... Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... Ushio." |
// \{\m{B}} "Hey... Ushio." |
||
+ | |||
− | <1349> \{Ushio} "... hm?" |
||
+ | <1373> \{Ushio} 『...Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "... hm?" |
// \{Ushio} "... hm?" |
||
+ | |||
− | <1350> \{\m{B}} "Con có muốn nghe chuyện về Mama không?" |
||
+ | <1374> \{\m{B}} 『Con muốn nghe chuyện về mama không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?" |
// \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?" |
||
+ | |||
− | <1351> \{Ushio} "... có ạ." |
||
+ | <1375> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1352> \{\m{B}} "Vậy sao. Được rồi... ta sẽ kể con nghe." |
||
+ | <1376> \{\m{B}} 『Vậy à. Được... papa sẽ kể cho con nghe.』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you." |
// \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you." |
||
+ | |||
− | <1353> "Lại đây nào." |
||
+ | <1377> \{\m{B}} 『Lại đây nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Come here." |
// \{\m{B}} "Come here." |
||
+ | |||
− | <1354> Con bé dịch khỏi cửa sổ, và xích lại ngay bên tôi. |
||
+ | <1378> Con dịch khỏi cửa sổ, ngồi xích lại ngay bên tôi. |
||
// She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me. |
// She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me. |
||
+ | |||
− | <1355> \{\m{B}} "Mama rất hay khóc nhè." |
||
+ | <1379> \{\m{B}} 『Mama rất hay khóc nhè.』 |
||
// \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman." |
// \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman." |
||
+ | |||
− | <1356> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp cô ấy, cô ấy mỏng manh, thiếu tự tin... và luôn đứng đầy do dự trên ngọn đồi dẫn tới ngôi trường của bọn ta." |
||
+ | <1380> \{\m{B}} 『Lần đầu papa gặp mama, mama không tự tin và rất mong manh... chỉ đứng lặng yên dưới chân đường đồi dẫn lên trường học.』 |
||
// \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school." |
// \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school." |
||
+ | |||
− | <1357> \{\m{B}} "Ở dưới chân ngọn đồi đó, con có biết cô ấy nói gì không?" |
||
+ | <1381> \{\m{B}} 『Con biết mama đã nói gì khi đứng dưới chân đồi không?』 |
||
// \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?" |
// \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?" |
||
+ | |||
− | <1358> \{\m{B}} "Nhắm cả hai mắt, cô ấy nói 'Bánh đậu'." |
||
+ | <1382> \{\m{B}} 『Nhắm tịt hai mắt, mama nói 「Anpan |
||
+ | |||
+ | <1383> 」.』 |
||
// \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'." |
// \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'." |
||
+ | |||
− | <1359> \{\m{B}} "Đó là thói quen của mẹ con." |
||
+ | <1384> \{\m{B}} 『Đó là thói quen của mama.』 |
||
// \{\m{B}} "That was her habit." |
// \{\m{B}} "That was her habit." |
||
+ | |||
− | <1360> \{\m{B}} "Để có thể có động lực tiến về phía trước, mẹ con sẽ nói thứ mình muốn ăn để có thêm can đảm..." |
||
+ | <1385> \{\m{B}} 『Để có động lực tiến về phía trước, mama sẽ nói thứ mình muốn ăn, như một câu thần chú tiếp thêm can đảm...』 |
||
// \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..." |
// \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..." |
||
+ | |||
− | <1361> \{\m{B}} "Một thói quen đáng yêu đấy chứ... Và nó hợp với cô ấy, vì mẹ con rất khiêm tốn..." |
||
+ | <1386> \{\m{B}} 『Một thói quen đáng yêu đấy chứ...? Và nó hợp với mama, vì mama rất khiêm nhường...』 |
||
// \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..." |
// \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..." |
||
+ | |||
− | <1362> \{\m{B}} "Cuộc chiến giành mua bánh mì ở trường rất quyết liệt... và khó mà mua nổi những loại bánh nổi tiếng..." |
||
+ | <1387> \{\m{B}} 『Cuộc chiến giành mua bánh mì ở trường rất quyết liệt... khó mà mua nổi những loại bánh vạn người mê...』 |
||
// \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..." |
// \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..." |
||
+ | |||
− | <1363> \{\m{B}} "Vì vậy cô ấy tự hài lòng với loại bánh đậu luôn ế lại..." |
||
+ | <1388> \{\m{B}} 『Vì vậy mama tự hài lòng với thứ bánh anpan |
||
+ | |||
+ | <1389> \ lúc nào cũng bán ế...』 |
||
// \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..." |
// \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..." |
||
+ | |||
− | <1364> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy bỏ thói quen ấy từ khi quen biết ta." |
||
+ | <1390> \{\m{B}} 『Nhưng mama bỏ thói quen ấy từ khi quen biết papa.』 |
||
// \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me." |
// \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me." |
||
+ | |||
− | <1365> \{\m{B}} "Cô ấy động viên ta..." |
||
+ | <1391> \{\m{B}} 『Mama động viên papa...』 |
||
// \{\m{B}} "She supported me..." |
// \{\m{B}} "She supported me..." |
||
+ | |||
− | <1366> \{\m{B}} "Và ta cũng vậy." |
||
+ | <1392> \{\m{B}} 『Và papa cũng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "And I did the same for her." |
// \{\m{B}} "And I did the same for her." |
||
+ | |||
− | <1367> \{\m{B}} "Nương tựa vào nhau, chúng ta bắt đầu cuộc hành trình qua quãng đời học sinh cùng nhau." |
||
+ | <1393> \{\m{B}} 『Nương tựa vào nhau, chúng ta bước đi trên cuộc hành trình có tên 「đời học sinh」.』 |
||
// \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together." |
// \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together." |
||
+ | |||
− | <1368> "Cùng nhau, chúng ta đã khôi phục câu lạc bộ kịch bị bỏ không." |
||
+ | <1394> 『Cùng nhau, chúng ta đã khôi phục câu lạc bộ kịch nghệ bị giải tán.』 |
||
// "Together, we tried to revive the abandoned drama club." |
// "Together, we tried to revive the abandoned drama club." |
||
+ | |||
− | <1369> "Con có biết 'kịch' là gì không? 'Kịch' ấy mà." |
||
+ | <1395> 『Con có biết 「kịch nghệ」 là gì không? Là thứ người ta hay diễn trên sân khấu ấy.』 |
||
// "Do you understand ‘drama'? A ‘play'." |
// "Do you understand ‘drama'? A ‘play'." |
||
+ | |||
− | <1370> "Dù chưa bao giờ diễn hay xem một vở kịch nào cả, cô ấy vẫn cố gắng." |
||
+ | <1396> 『Con có tin được không? Mama chưa xem kịch bao giờ, vậy mà vẫn quyết tâm tự mình diễn kịch!』 |
||
// "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway." |
// "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway." |
||
+ | |||
− | <1371> "Kì lạ lắm phải không?..." |
||
+ | <1397> 『Buồn cười quá con nhỉ...?』 |
||
// "Isn't that weird?..." |
// "Isn't that weird?..." |
||
+ | |||
− | <1372> "Một số chuyện xảy ra, để hoàn thành ước nguyện đó, chúng ta đã chơi một trận bóng rổ." |
||
+ | <1398> 『Một số chuyện xảy ra, để hoàn thành ước mong đó, chúng ta đã chơi một trận bóng rổ.』 |
||
// "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match." |
// "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match." |
||
+ | |||
− | <1373> "Bóng rổ là một trò chơi tính điểm với một quả bóng." |
||
+ | <1399> 『Bóng rổ là một trò chơi thi xem ai ném được nhiều bóng vào rổ nhất.』 |
||
// "Basketball is a point-based game played with ball." |
// "Basketball is a point-based game played with ball." |
||
+ | |||
− | <1374> "Đối thủ của bọn ta là những người chơi bóng hàng ngày." |
||
+ | <1400> 『Đối thủ của chúng ta là những người chơi bóng rổ hàng ngày.』 |
||
// "Our opponents were people who played it every day." |
// "Our opponents were people who played it every day." |
||
+ | |||
− | <1375> "Nhưng bọn cha đã thắng." |
||
+ | <1401> 『Nhưng chúng ta đã thắng họ.』 |
||
// "But we won." |
// "But we won." |
||
+ | |||
− | <1376> "Mẹ con nói thế này nhé:" |
||
+ | <1402> 『Đoán xem mama đã nói gì?』 |
||
// "Mama said something like this:" |
// "Mama said something like this:" |
||
+ | |||
− | <1377> "Chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, chúng ta đã trở nên gắn bó hơn cả những người luyện tập chơi bóng hàng ngày." |
||
+ | <1403> 『Mama nói, dù chỉ mới quen biết trong ít ngày ngắn ngủi, tinh thần đồng đội của chúng ta còn sâu sắc hơn những người chơi bóng hàng ngày cùng nhau.』 |
||
// "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day." |
// "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day." |
||
+ | |||
− | <1378> "Cô ấy rất vui..." |
||
+ | <1404> 『Mama đã rất hạnh phúc...』 |
||
// "She was so delighted..." |
// "She was so delighted..." |
||
+ | |||
− | <1379> "Mama thích mọi người cùng hợp sức để cùng nhau cố gắng như một vậy." |
||
+ | <1405> 『Mama yêu cái cảm giác được cùng mọi người chung sức chung lòng hướng tới mục tiêu chung.』 |
||
// "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one." |
// "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one." |
||
+ | |||
− | <1380> "Và thế là, đã đến ngày lễ hội trường..." |
||
+ | <1406> 『Sau đó, trường chúng ta tổ chức lễ hội và liên hoan văn nghệ...』 |
||
// "And so, the day of the school festival arrived..." |
// "And so, the day of the school festival arrived..." |
||
+ | |||
− | <1381> "Mama là người duy nhất trên sân khấu để đại diện cho câu lạc bộ kịch." |
||
+ | <1407> 『Mama là người duy nhất đại diện cho câu lạc bộ kịch đứng trên sân khấu.』 |
||
// "Representing the drama club, Mama was the only one onstage." |
// "Representing the drama club, Mama was the only one onstage." |
||
+ | |||
− | <1382> "Cô ấy phải diễn kịch cho một lượng lớn khán giả xem." |
||
+ | <1408> 『Mama phải diễn kịch trước mặt đông đảo khán giả.』 |
||
// "She was to perform a play in front of a huge audience." |
// "She was to perform a play in front of a huge audience." |
||
+ | |||
− | <1383> "Người luôn hậu đậu và sợ sàn diễn." |
||
+ | <1409> 『Người lúc nào cũng hậu đậu và sợ đám đông như mama đã làm thế đấy, con tin nổi không?』 |
||
// "The very same person, who was clumsy and had stage fright." |
// "The very same person, who was clumsy and had stage fright." |
||
+ | |||
− | <1384> "Có một rắc rối vào trước ngày diễn vở kịch khiến cô ấy khóc hết mình trên sân khấu." |
||
+ | <1410> 『Có vài biến cố xảy ra trước ngày diễn, làm mama khóc nức nở trên sân khấu.』 |
||
// "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage." |
// "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage." |
||
+ | |||
− | <1385> "Nhưng cuối cùng mẹ con đã hoàn thành xuất sắc vai diễn đến phút cuối cùng." |
||
+ | <1411> 『Nhưng mama đã diễn tròn vai đến phút cuối cùng.』 |
||
// "However, she did a fine job of acting to the very end." |
// "However, she did a fine job of acting to the very end." |
||
+ | |||
− | <1386> "Cô ấy đã làm được việc ấy." |
||
+ | <1412> 『Mama giỏi quá, con nhỉ?』 |
||
// "She did a complete job of it." |
// "She did a complete job of it." |
||
+ | |||
− | <1387> "Cuối vở kịch... mẹ con hát bài hát yêu thích của mình, 'Đại gia đình Dango'..." |
||
+ | <1413> 『Cuối vở kịch... mama hát bài hát yêu thích của mình, 「Đại gia đình Dango |
||
+ | |||
+ | <1414> 」...』 |
||
// "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..." |
// "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..." |
||
+ | |||
− | <1388> "Dango, dango... như vậy đó." |
||
+ | <1415> 『Dango |
||
+ | |||
+ | <1416> , dango |
||
+ | |||
+ | <1417> ... như vậy đó.』 |
||
// "Dango, dango... is how it goes." |
// "Dango, dango... is how it goes." |
||
+ | |||
− | <1389> "Cô ấy rất thích bài hát ấy." |
||
+ | <1418> 『Mama rất thích bài hát ấy.』 |
||
// "She really loved that song." |
// "She really loved that song." |
||
+ | |||
− | <1390> "Dù ai cũng cho rằng kết thúc vở kịch như vậy thật kì..." |
||
+ | <1419> 『Chúng ta đã ngỡ ngàng và mắc cỡ quá chừng khi mama hát bài đó ngay giữa khán phòng...』 |
||
// "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..." |
// "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..." |
||
+ | |||
− | <1391> "Với diễn xuất của mình, cô ấy đã làm sống dậy ước mơ của mình, và đồng thời của cả những người khác nữa." |
||
+ | <1420> 『Nhưng thông qua nó, mama đã thực hiện được ước mơ của mình, cũng như ước mơ của những người đã giúp đỡ mama cho đến lúc đó.』 |
||
// "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once." |
// "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once." |
||
+ | |||
− | <1392> "Tất cả mọi người đều rất nhớ nó." |
||
+ | <1421> 『Đó là một thời khắc trọng đại. Tất cả mọi người sẽ không bao giờ quên được.』 |
||
// "Everyone remembers it fondly." |
// "Everyone remembers it fondly." |
||
+ | |||
− | <1393> "Nhưng rồi sức khỏe của mẹ con lại kém đi..." |
||
+ | <1422> 『Nhưng rồi sức khỏe của mama lại kém đi...』 |
||
// "However, following that, the condition of her health worsened again..." |
// "However, following that, the condition of her health worsened again..." |
||
+ | |||
− | <1394> "Cô ấy phải nghỉ học trong suốt một khoảng thời gian dài." |
||
+ | <1423> 『Mama phải nghỉ học nhiều tháng liền.』 |
||
// "She was absent from school for a long time." |
// "She was absent from school for a long time." |
||
+ | |||
− | <1395> "Cha đã phải tốt nghiệp một mình..." |
||
+ | <1424> 『Papa chỉ đành tốt nghiệp cấp ba một mình...』 |
||
// "I graduated alone..." |
// "I graduated alone..." |
||
+ | |||
− | <1396> "Cô ấy lại cô đơn mỗi khi đến trường..." |
||
+ | <1425> 『Và mama phải đơn độc đến trường thêm một năm nữa...』 |
||
// "She was all alone at school once again..." |
// "She was all alone at school once again..." |
||
+ | |||
− | <1397> "Nhưng, mẹ con chọn cách chiến đấu, nhất quyết không chịu bỏ học." |
||
+ | <1426> 『Bất chấp điều đó, mama vẫn kiên cường tiến lên, nhất quyết không bỏ học.』 |
||
// "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school." |
// "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school." |
||
+ | |||
− | <1398> "Chẳng bao lâu sau, chúng ta sống cùng nhau..." |
||
+ | <1427> 『Chẳng bao lâu sau, chúng ta sống cùng nhau...』 |
||
// "Before long, we started living together..." |
// "Before long, we started living together..." |
||
+ | |||
− | <1399> "'Chiến đấu và cố gắng hết mình thêm một năm nữa nhé', 'Em sẽ sớm khỏe lại thôi', đây là lời chúng ta động viên nhau..." |
||
+ | <1428> 『Mama đã rất cố gắng trong cả năm dài, và suốt những tháng ngày đó, chúng ta liên tục khích lệ nhau phải trở nên mạnh mẽ hơn...』 |
||
// "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..." |
// "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..." |
||
+ | |||
− | <1400> "Dù mất nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người..." |
||
+ | <1429> 『Dù mất nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người...』 |
||
// "Despite taking more time than most people..." |
// "Despite taking more time than most people..." |
||
+ | |||
− | <1401> "Dù phải trải qua những khó khăn hơn hầu hết mọi người..." |
||
+ | <1430> 『Dù trải qua gian khó hơn đại đa số kẻ khác...』 |
||
// "Despite having gone through more hardships than most people..." |
// "Despite having gone through more hardships than most people..." |
||
+ | |||
− | <1402> "Cuối cùng, cô ấy cũng có thể tốt nghiệp." |
||
+ | <1431> 『Cuối cùng, mama cũng có thể tốt nghiệp.』 |
||
// "In the end, she also graduated from school." |
// "In the end, she also graduated from school." |
||
+ | |||
− | <1403> "Kể từ đó, chúng ta sống một cuộc sống gia đình giản dị..." |
||
+ | <1432> 『Kể từ đó, chúng ta chăm chỉ làm việc, cùng nhau vun đắp một cuộc sống gia đình giản dị...』 |
||
// "From then on, together we led a modest family lifestyle..." |
// "From then on, together we led a modest family lifestyle..." |
||
+ | |||
− | <1404> "Trong khoảng thời gian này, Mama mang thai con..." |
||
+ | <1433> 『Trong khoảng thời gian này, mama mang thai con...』 |
||
// "During that time, Mama became pregnant with you..." |
// "During that time, Mama became pregnant with you..." |
||
+ | |||
− | <1405> "và..." |
||
+ | <1434> 『Và...』 |
||
// "and..." |
// "and..." |
||
+ | |||
− | <1406> \{\m{B}} "với sức mạnh của một người mẹ... cô ấy đã sinh ra con." |
||
+ | <1435> \{\m{B}} 『Bằng sức mạnh của một người mẹ... mama đã sinh ra con.』 |
||
// \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you." |
// \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you." |
||
+ | |||
− | <1407> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp, cô ấy thật yếu đuối..." |
||
+ | <1436> \{\m{B}} 『Khi chúng ta mới gặp lần đầu, mama yếu đuối biết chừng nào...』 |
||
// \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..." |
// \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..." |
||
+ | |||
− | <1408> \{\m{B}} "Nhưng đến cuối cùng cô ấy đã có thể sống mạnh mẽ..." |
||
+ | <1437> \{\m{B}} 『Nhưng đến cuối cùng, mama đã sống một cuộc đời mạnh mẽ...』 |
||
// \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..." |
// \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..." |
||
+ | |||
− | <1409> \{\m{B}} "Thực sự mạnh mẽ..." |
||
+ | <1438> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ vô cùng...』 |
||
// \{\m{B}} "Truly, strongly..." |
// \{\m{B}} "Truly, strongly..." |
||
+ | |||
− | <1410> \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | <1439> \{\m{B}} 『Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio..." |
// \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | |||
− | <1411> \{\m{B}} "Con có một người mẹ... thật mạnh mẽ." |
||
+ | <1440> \{\m{B}} 『Con có một người mẹ... mạnh mẽ biết bao.』 |
||
// \{\m{B}} "Such a strong mother's... child you are." |
// \{\m{B}} "Such a strong mother's... child you are." |
||
+ | |||
− | <1412> A... Giờ tôi nhớ lại nỗi đau trong tim mình. |
||
+ | <1441> Aa... những hồi ức hiện về trong tôi sống động đến nao lòng. |
||
// Ah... Now I recall the pain that is inside of me. |
// Ah... Now I recall the pain that is inside of me. |
||
+ | |||
− | <1413> Tôi yêu cô ấy. |
||
+ | <1442> Tôi yêu em. |
||
// I loved her. |
// I loved her. |
||
+ | |||
− | <1414> Thật sự rất yêu cô ấy. |
||
+ | <1443> Tôi yêu em tha thiết. |
||
// Truly loved her. |
// Truly loved her. |
||
+ | |||
− | <1415> Tôi không yêu bất cứ một ai khác ngoài Nagisa. |
||
+ | <1444> Cả cuộc đời này, tôi chỉ yêu duy nhất Nagisa mà thôi. |
||
// I loved no one else but Nagisa. |
// I loved no one else but Nagisa. |
||
+ | |||
− | <1416> Tôi yêu cái bẽn lẽn của Nagisa. |
||
+ | <1445> Tôi yêu cái bẽn lẽn của Nagisa. |
||
// I loved that humble side of Nagisa. |
// I loved that humble side of Nagisa. |
||
+ | |||
− | <1417> Tôi yêu cái mạnh mẽ thỉnh thoảng của Nagisa. |
||
+ | <1446> Tôi yêu sự cứng đầu thảng khi của Nagisa. |
||
// I loved that occasionally spitired side of Nagisa. |
// I loved that occasionally spitired side of Nagisa. |
||
+ | |||
− | <1418> Tôi yêu nụ cười đáng yêu của Nagisa. |
||
+ | <1447> Tôi yêu nụ cười đáng yêu của Nagisa. |
||
// I loved that cute smile of Nagisa. |
// I loved that cute smile of Nagisa. |
||
+ | |||
− | <1419> Và... |
||
+ | <1448> Và... |
||
// And... |
// And... |
||
+ | |||
− | <1420> Tôi yêu cái cách Nagisa luôn ở bên tôi. |
||
+ | <1449> Tôi yêu Nagisa vì em luôn ở bên tôi, cùng tôi trải qua mọi thứ. |
||
// I loved that way she always was next to me part of Nagisa. |
// I loved that way she always was next to me part of Nagisa. |
||
+ | |||
− | <1421> Tôi nhớ lại lúc đó ở trong căn phòng câu lạc bộ tại trường... |
||
+ | <1450> Trong căn phòng nơi dãy trường cũ mà nay đã không còn nữa... |
||
// I think back to that time at the school house in the club room... |
// I think back to that time at the school house in the club room... |
||
+ | |||
− | <1422> Nagisa viết tên mình bên cạnh tên tôi. |
||
+ | <1451> Nagisa dùng phấn viết tên mình bên cạnh tên tôi. |
||
// Nagisa writes her name next to mine. |
// Nagisa writes her name next to mine. |
||
+ | |||
− | <1423> \{Nagisa} "Chỉ một mình mình thì không công bằng." |
||
+ | <1452> \{Nagisa} 『Đừng chỉ viết mỗi tên tớ như thế.』 |
||
// \{Nagisa} "It's not good if it is just me." |
// \{Nagisa} "It's not good if it is just me." |
||
+ | |||
− | <1424> \{Nagisa} "Mọi thứ đều nên ở bên nhau." |
||
+ | <1453> \{Nagisa} 『Tớ muốn chúng ta luôn ở bên nhau, bất kể có ra sao.』 |
||
// \{Nagisa} "Everything is better together." |
// \{Nagisa} "Everything is better together." |
||
+ | |||
− | <1425> \{Nagisa} "Mãi mãi bên nhau... ehehe." |
||
+ | <1454> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ không bao giờ rời xa nhau... hihi...』 |
||
// \{Nagisa} "Forever together... ehehe." |
// \{Nagisa} "Forever together... ehehe." |
||
+ | |||
− | <1426> Cố gắng dồn xuống những cảm xúc đang dâng trào, cô ấy cười. |
||
+ | <1455> Em mỉm cười điềm đạm trước những cảm xúc đang trào dâng trong tôi. |
||
// Trying to calm my high-spired emotions, she laughs. |
// Trying to calm my high-spired emotions, she laughs. |
||
+ | |||
− | <1427> \{Nagisa} "Yên tâm đi, \m{B}-kun" |
||
+ | <1456> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1457> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun" |
// \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun" |
||
+ | |||
− | <1428> \{Nagisa} "Mình sẽ không đi đâu hết." |
||
+ | <1458> \{Nagisa} 『Em không đi mất đâu mà.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm not going anywhere." |
// \{Nagisa} "I'm not going anywhere." |
||
+ | |||
− | <1429> \{Nagisa} "Mình sẽ luôn ở bên \m{B}-kun's side." |
||
+ | <1459> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ |
||
+ | |||
+ | <1460> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side." |
// \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side." |
||
+ | |||
− | <1430> Khi tôi bị đẩy xuống hố đen sâu nhất... cô ấy kéo tôi ra khỏi đó. |
||
+ | <1461> Khi tôi bị đẩy xuống hố đen sâu thẳm... là em đã kéo tôi ra khỏi đó. |
||
// When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out. |
// When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out. |
||
+ | |||
− | <1431> \{Nagisa} "Vì thế, hãy dựa vào mình." |
||
+ | <1462> \{Nagisa} 『Vậy, xin anh hãy nương tựa vào em.』 |
||
// \{Nagisa} "Thus, please rely on me." |
// \{Nagisa} "Thus, please rely on me." |
||
+ | |||
− | <1432> \{Nagisa} "Mình ở đây vì bạn, \m{B}-kun." |
||
+ | <1463> \{Nagisa} 『Em ở đây là vì anh,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1464> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <1433> \{Nagisa} "Mình không ở đây vì bất cứ ai khác." |
||
+ | <1465> \{Nagisa} 『Không phải vì ai khác.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm not here for anyone else." |
// \{Nagisa} "I'm not here for anyone else." |
||
+ | |||
− | <1434> \{Nagisa} "Chỉ vì bạn thôi, \m{B}-kun." |
||
+ | <1466> \{Nagisa} 『Chỉ vì \m{B}-kun thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <1435> \{Nagisa} "Luôn luôn ở bên." |
||
+ | <1467> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Forever by your side." |
// \{Nagisa} "Forever by your side." |
||
+ | |||
− | <1436> \{Nagisa} "Bất cứ khi nào, mình luôn ở bên bạn." |
||
+ | <1468> \{Nagisa} 『Dù chuyện gì xảy ra, em cũng mãi mãi ở bên anh.』 |
||
// \{Nagisa} "At any time, always, by your side." |
// \{Nagisa} "At any time, always, by your side." |
||
+ | |||
− | <1437> Thế nhưng... |
||
+ | <1469> Thế nhưng... |
||
// Nevertheless... |
// Nevertheless... |
||
+ | |||
− | <1438> Tại sao... |
||
+ | <1470> Tại sao vậy...? |
||
// Why... |
// Why... |
||
+ | |||
− | <1439> Tại sao em không ở bên anh lúc này?... |
||
+ | <1471> Tại sao em không ở bên anh lúc này...? |
||
// Why are you not next to me now?... |
// Why are you not next to me now?... |
||
+ | |||
− | <1440> Tại sao anh lại trở nên cô đơn thế này... |
||
+ | <1472> Tại sao em lại bỏ anh cô đơn một mình...? |
||
// Why did I become alone... |
// Why did I become alone... |
||
+ | |||
− | <1441> Dù rằng mọi thứ nên ở bên nhau... |
||
+ | <1473> Anh muốn làm mọi điều cùng em... |
||
// Although everything better together... |
// Although everything better together... |
||
+ | |||
− | <1442> Dù rằng chúng ta sẽ ở bên nhau mãi mãi... |
||
+ | <1474> Anh một lòng muốn được sống cùng em... |
||
// Although we supposed to be together forever... |
// Although we supposed to be together forever... |
||
+ | |||
− | <1443> Dù rằng em đã nói sẽ ở luôn bên anh, mãi mãi... |
||
+ | <1475> Dù rằng em đã nói sẽ mãi mãi ở bên anh... |
||
// Altough you said you'd be by my side at anytime, forever... |
// Altough you said you'd be by my side at anytime, forever... |
||
+ | |||
− | <1444> Tại sao em lại ra đi trước anh?... |
||
+ | <1476> Vậy cớ sao em lại ra đi trước anh chứ...? |
||
// Why did you leave before me?... |
// Why did you leave before me?... |
||
+ | |||
− | <1445> \{\m{B}} "Nagisa..." |
||
+ | <1477> \{\m{B}} 『Hả, Nagisa...?』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
||
+ | |||
− | <1446> \{\m{B}} "Nagisa-..." |
||
+ | <1478> \{\m{B}} 『Nagisa-...』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa-..." |
// \{\m{B}} "Nagisa-..." |
||
+ | |||
− | <1447> Nước mắt trào ra từ đôi mắt tôi. |
||
+ | <1479> Nước mắt chảy tràn trên khuôn mặt tôi. |
||
// Tears pour down from my eyes. |
// Tears pour down from my eyes. |
||
+ | |||
− | <1448> Không gì có thể ngăn nó lại. |
||
+ | <1480> Không gì có thể ngăn chúng lại. |
||
// Nothing can be done to stop it. |
// Nothing can be done to stop it. |
||
+ | |||
− | <1449> Dù đã lau đi hết lần này đến lần khác, chúng cứ tuôn trào không dứt. |
||
+ | <1481> Dù đã dụi mắt hết lần này đến lần khác, lệ vẫn cứ tuôn hoài, tuôn mãi không dứt. |
||
// Even wiping and wiping them, they flow and fall. |
// Even wiping and wiping them, they flow and fall. |
||
+ | |||
− | <1450> \{\m{B}} "Haha...hahaha..." |
||
+ | <1482> \{\m{B}} 『Haha... hahaha...』 |
||
// \{\m{B}} "Haha...hahaha..." |
// \{\m{B}} "Haha...hahaha..." |
||
+ | |||
− | <1451> Tôi cười trong khi vẫn đang khóc. |
||
+ | <1483> Tôi cười trong khi vẫn đang khóc. |
||
// Although I laugh, I kept crying. |
// Although I laugh, I kept crying. |
||
+ | |||
− | <1452> Dù tôi đã không khóc trong suốt một thời gian dài. |
||
+ | <1484> Tôi đã không khóc trong suốt một thời gian dài... |
||
// Although I haven't cried in a long time... |
// Although I haven't cried in a long time... |
||
+ | |||
− | <1453> Dù tôi đã sống nửa tỉnh nửa mê... |
||
+ | <1485> Tôi đã tưởng mình có thể tiếp tục sống nửa tỉnh nửa mê... |
||
// Although I've lived in a daze... |
// Although I've lived in a daze... |
||
+ | |||
− | <1454> A... tôi đã chấp nhận... |
||
+ | <1486> Aa... nhưng cuối cùng tôi vẫn phải đối mặt với sự thật... |
||
// Ah... I've already accepted... |
// Ah... I've already accepted... |
||
+ | |||
− | <1455> Rằng 5 năm đã trôi qua kể từ cái ngày ấy... |
||
+ | <1487> Rằng năm năm đã trôi qua kể từ ngày ấy... |
||
// That 5 years have passed since that day... |
// That 5 years have passed since that day... |
||
+ | |||
− | <1456> Và giờ đây, Nagisa đã không còn bên tôi. |
||
+ | <1488> Và giờ đây, Nagisa đã không còn bên tôi nữa. |
||
// And, now, Nagisa is not next to me. |
// And, now, Nagisa is not next to me. |
||
+ | |||
− | <1457> Hiện thực. |
||
+ | <1489> Tôi sẽ phải tiếp tục sống trong cái sự thật đó. |
||
// The reality. |
// The reality. |
||
+ | |||
− | <1458> \{Ushio} "Papa..." |
||
+ | <1490> \{Ushio} 『Papa...』 |
||
// \{Ushio} "Papa..." |
// \{Ushio} "Papa..." |
||
+ | |||
− | <1459> "A... gì thế?" |
||
+ | <1491> \{\m{B}} 『Ừ... gì thế con?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... what?" |
// \{\m{B}} "Ah... what?" |
||
+ | |||
− | <1460> \{Ushio} "... toilet." |
||
+ | <1492> \{Ushio} 『...Đi nhà nhỏ.』 |
||
// \{Ushio} "... toilet." |
// \{Ushio} "... toilet." |
||
+ | |||
− | <1461> \{\m{B}} "Ah... con có biết nó ở đâu không?" |
||
+ | <1493> \{\m{B}} 『Ừ... con có biết nó ở đâu không?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?" |
// \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?" |
||
+ | |||
− | <1462> \{Ushio} "... có ạ." |
||
+ | <1494> \{Ushio} 『...Có.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1463> \{\m{B}} "Con đi một mình được chứ?" |
||
+ | <1495> \{\m{B}} 『Con đi một mình được chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Can you go alone?" |
// \{\m{B}} "Can you go alone?" |
||
+ | |||
− | <1464> /{Ushio} "... vâng ạ." |
||
+ | <1496> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1465> Con bé nhảy xuống từ ghế ngồi rồi chạy đi. |
||
+ | <1497> Con nhảy xuống khỏi ghế ngồi rồi chạy đi. |
||
// She jumped down from the seat and ran. |
// She jumped down from the seat and ran. |
||
+ | |||
− | <1466> Tôi lau sạch nước mắt. |
||
+ | <1498> Tôi tranh thủ lau sạch nước mắt. |
||
// I wipe my tears away. |
// I wipe my tears away. |
||
+ | |||
− | <1467> Một lúc sau, Ushio quay lại. |
||
+ | <1499> Một lúc sau, Ushio quay lại. |
||
// After awhile, Ushio returns. |
// After awhile, Ushio returns. |
||
+ | |||
− | <1468> /{Ushio} "Con tự đi đấy." |
||
+ | <1500> \{Ushio} 『Con tự đi đấy.』 |
||
// \{Ushio} "I did it myself." |
// \{Ushio} "I did it myself." |
||
+ | |||
− | <1469> \{\m{B}} "Vậy ư, Ushio giỏi quá nhỉ?" |
||
+ | <1501> \{\m{B}} 『Vậy à. Ushio giỏi quá nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?" |
// \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?" |
||
+ | |||
− | <1470> \{Ushio} "... vâng!" |
||
+ | <1502> \{Ushio} 『...Ừa!』 |
||
// \{Ushio} "... yes!" |
// \{Ushio} "... yes!" |
||
+ | |||
− | <1471> Ushio vui vẻ ưỡn ngực ra. |
||
+ | <1503> Ushio ưỡn ngực tự hào. |
||
// Ushio, triumphantly stuck out her chest. |
// Ushio, triumphantly stuck out her chest. |
||
+ | |||
− | <1472> \{Sanae} "Mừng con trở về." |
||
+ | <1504> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』 |
||
// \{Sanae} "Welcome home." |
// \{Sanae} "Welcome home." |
||
+ | |||
− | <1473> Sanae-san chào tôi với một nụ cười. |
||
+ | <1505> Sanae-san chào tôi với một nụ cười. |
||
// Sanae-san greated me with a smile. |
// Sanae-san greated me with a smile. |
||
+ | |||
− | <1474> \{Sanae} "Chuyến đi có vui không?" |
||
+ | <1506> \{Sanae} 『Chuyến đi có vui không?』 |
||
// \{Sanae} "Was it fun?" |
// \{Sanae} "Was it fun?" |
||
+ | |||
− | <1475> Có phải ưu điểm của cô ấy là có thể hỏi những câu như thế thật vô tư...? |
||
+ | <1507> Phải chăng một trong những điều làm nên sự phi thường của cô ấy là có thể vô tư mở lời như thế...? |
||
// Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...? |
// Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...? |
||
+ | |||
− | <1476> \{\m{B}} "Sanae-san." |
||
+ | <1508> \{\m{B}} 『Sanae-san.』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san." |
// \{\m{B}} "Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <1477> \{Sanae} "Vâng?" |
||
+ | <1509> \{Sanae} 『Ừ?』 |
||
// \{Sanae} "Yes?" |
// \{Sanae} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <1478> \{\m{B}} "Lần này xin hãy hẹn hò với con nhé." |
||
+ | <1510> \{\m{B}} 『Lần tới hãy hẹn hò với con nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Now, please go on a date with me." |
// \{\m{B}} "Now, please go on a date with me." |
||
+ | |||
− | <1479> \{Sanae "Hả?" |
||
+ | <1511> \{Sanae} 『Hả?』 |
||
// \{Sanae} "What?" |
// \{Sanae} "What?" |
||
+ | |||
− | <1480> \{\m{B}} "Bởi mẹ đã thay đổi kế hoạch đúng không...? Đi vắng vì có công việc đột xuất." |
||
+ | <1512> \{\m{B}} 『Mẹ có làm như đã hứa đâu...? Mẹ đi vắng vì có công việc đột xuất mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business." |
// \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business." |
||
+ | |||
− | <1481> \{\m{B}} "Vậy mà con đã trông chờ được đi du lịch với Sanae-san." |
||
+ | <1513> \{\m{B}} 『Thế mà con đã trông chờ được đi du lịch cùng Sanae-san.』 |
||
// \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.," |
// \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.," |
||
+ | |||
− | <1482> \{Sanae} "Vâng, vâng, mẹ sẽ đền cho con tùy ý." |
||
+ | <1514> \{Sanae} 『Rồi, rồi, mẹ sẽ đền bù cho thỏa ý con.』 |
||
// \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like." |
// \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like." |
||
+ | |||
− | <1483> \{\m{B}} "Vâng!" |
||
+ | <1515> \{\m{B}} 『Là mẹ nói đấy nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Please!" |
// \{\m{B}} "Please!" |
||
+ | |||
− | <1484> \{\m{B}} "À, còn nữa." |
||
+ | <1516> \{\m{B}} 『À, còn nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, also." |
// \{\m{B}} "Ah, also." |
||
+ | |||
− | <1485> \{Sanae} "Vâng?" |
||
+ | <1517> \{Sanae} 『Ừ?』 |
||
// \{Sanae} "Yes?" |
// \{Sanae} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <1486> \{\m{B}} "Kể từ hôm nay con muốn Ushio chuyển đến sống tại căn hộ của mình." |
||
+ | <1518> \{\m{B}} 『Từ giờ con mong Ushio chuyển đến sống tại căn hộ của mình.』 |
||
// \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment." |
// \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment." |
||
+ | |||
− | <1487> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <1519> \{Sanae} 『Ừ!』 |
||
// \{Sanae} "Yes." |
// \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1488> Tôi đứng đó đầy dũng khí. |
||
+ | <1520> Tôi lấy dũng khí đứng trước cửa vào. |
||
// I stood there full of courage. |
// I stood there full of courage. |
||
+ | |||
− | <1489> ... Phòng của Nagisa. |
||
+ | <1521> ...Phòng của Nagisa. |
||
// ... Nagisa's room. |
// ... Nagisa's room. |
||
+ | |||
− | <1490> Dù mọi thứ đã được dọn dẹp gọn gàng, trông nó vẫn như trước. |
||
+ | <1522> Dù được dọn dẹp gọn gàng, cách bài trí của nó vẫn hệt như ngày nào. |
||
// Although everything is put away, it is like those days. |
// Although everything is put away, it is like those days. |
||
+ | |||
− | <1491> Hôm đó, tôi đã có thể lấy, ôm và giơ cao con Dango nhồi bông đó. |
||
+ | <1523> Tôi choàng tay ôm lấy những con dango |
||
+ | |||
+ | <1524> \ nhồi bông đã vất vả lắm mới lùng mua được dạo đó. |
||
// That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango. |
// That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango. |
||
+ | |||
− | <1492> Rồi vùi mặt vào nó. |
||
+ | <1525> Rồi vùi mặt mình trong chúng. |
||
// And, I buried my face in it. |
// And, I buried my face in it. |
||
+ | |||
− | <1493> Liệu nó có còn mùi của Nagisa không...? |
||
+ | <1526> Chúng còn đọng lại hương thơm của Nagisa không...? |
||
// Will it still smell like Nagisa's smell...? |
// Will it still smell like Nagisa's smell...? |
||
+ | |||
− | <1494> Liệu nó còn có mùi hương giống như cách đây đã lâu...? |
||
+ | <1527> Hương thơm của một thời quá vãng ấy... |
||
// Will it have the smell it did so long ago...? |
// Will it have the smell it did so long ago...? |
||
+ | |||
− | <1495> Nếu tôi nhắm mắt lại, có lẽ tôi sẽ có thể quay lại những ngày ấy. |
||
+ | <1528> Tựa hồ nếu nhắm mắt lại, tôi có thể quay về những ngày tháng đó. |
||
// If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day. |
// If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day. |
||
+ | |||
− | <1496> Khi Nagisa vẫn luôn bên tôi. |
||
+ | <1529> Khoảng thời gian có Nagisa ở bên. |
||
// When Nagisa was always next to me. |
// When Nagisa was always next to me. |
||
+ | |||
− | <1497> Nhưng giờ tôi không muốn mơ mộng như thế nữa. |
||
+ | <1530> Nhưng giờ, tôi không muốn mơ mộng như thế nữa. |
||
// However, I don't want to see that dream any more. |
// However, I don't want to see that dream any more. |
||
+ | |||
− | <1498> Như thế sẽ bỏ lại Ushio. |
||
+ | <1531> Làm vậy sẽ bỏ lại Ushio. |
||
// That would leave out Ushio. |
// That would leave out Ushio. |
||
+ | |||
− | <1499> Nếu tôi không nhìn thẳng vào thực tế... |
||
+ | <1532> Tôi cần phải nhìn thẳng vào thực tại... |
||
// If you do not look straight at reality... |
// If you do not look straight at reality... |
||
+ | |||
− | <1500> Vì vậy tôi mở to đôi mắt trước... thời gian dịch chuyển cùng nỗi đau đó. |
||
+ | <1533> Vì vậy tôi mở to đôi mắt... cảm nhận thời gian trôi kéo theo nỗi đau lan tỏa trong lồng ngực. |
||
// Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain. |
// Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain. |
||
+ | |||
− | <1501> \{Giọng nói} "\m{B}-san" |
||
+ | <1534> \{Giọng nói} 『 |
||
+ | |||
+ | <1535> -san.』 |
||
// \{Voice} "\m{B}-san" |
// \{Voice} "\m{B}-san" |
||
+ | |||
− | <1502> Giọng nói đó kéo tôi ra khỏi nỗi đau. |
||
+ | <1536> Giọng nói ấy giải phóng tôi khỏi những suy tưởng đau thương. |
||
// The voice pulled me back away from that pain. |
// The voice pulled me back away from that pain. |
||
+ | |||
− | <1503> \{Sanae} "Sao thế?" |
||
+ | <1537> \{Sanae} 『Sao thế con?』 |
||
// \{Sanae} "What's wrong?" |
// \{Sanae} "What's wrong?" |
||
+ | |||
− | <1504> Là Sanae-san. |
||
+ | <1538> Là Sanae-san. |
||
// It was Sanae-san. |
// It was Sanae-san. |
||
+ | |||
− | <1505> \{\m{B}} "Sanae-san..." |
||
+ | <1539> \{\m{B}} 『Sanae-san...』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "Sanae-san..." |
||
+ | |||
− | <1506> \{Sanae} "Con có muốn mang nó đi không?" |
||
+ | <1540> \{Sanae} 『Con có muốn mang chúng đi không?』 |
||
// \{Sanae} "Do you want to take that?" |
// \{Sanae} "Do you want to take that?" |
||
+ | |||
− | <1507> \{\m{B}} "À, vâng..." |
||
+ | <1541> \{\m{B}} 『À, vâng...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, yes..." |
// \{\m{B}} "Ah, yes..." |
||
+ | |||
− | <1508> \{\m{B}} "Vậy được chứ ạ?" |
||
+ | <1542> \{\m{B}} 『Vậy được chứ ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that okay?" |
// \{\m{B}} "Is that okay?" |
||
+ | |||
− | <1509> \{Sanae} "Tất nhiên rồi. Vì chúng là một gia đình nên hãy mang theo cả ba nhé." |
||
+ | <1543> \{Sanae} 『Tất nhiên rồi. Vì chúng là một gia đình, nên hãy mang theo cả ba nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three." |
// \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three." |
||
+ | |||
− | <1510> \{\m{B}} "Vâng, con sẽ làm thế." |
||
+ | <1544> \{\m{B}} 『Vâng, con sẽ làm thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, I will do that." |
// \{\m{B}} "Yes, I will do that." |
||
+ | |||
− | <1511> Kỉ niệm là kỉ niệm. |
||
+ | <1545> Tôi muốn những hồi ức ấy mãi mãi là kỷ niệm bất diệt. |
||
// Memories are memories. |
// Memories are memories. |
||
+ | |||
− | <1512> \{\m{B}} "Sanae-san..." |
||
+ | <1546> \{\m{B}} 『Sanae-san...』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "Sanae-san..." |
||
+ | |||
− | <1513> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <1547> \{Sanae} 『Ừ?』 |
||
// \{Sanae} "Yes" |
// \{Sanae} "Yes" |
||
+ | |||
− | <1514> \{\m{B}} "Con xin lỗi vì đã mất quá lâu..." |
||
+ | <1548> \{\m{B}} 『Con xin lỗi, vì tất cả mọi chuyện...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..." |
// \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..." |
||
+ | |||
− | <1515> \{Sanae} "Sao cơ?" |
||
+ | <1549> \{Sanae} 『Sao cơ?』 |
||
// \{Sanae} "What?" |
// \{Sanae} "What?" |
||
+ | |||
− | <1516> \{\m{B}} "Con đúng là đồ bỏ đi..." |
||
+ | <1550> \{\m{B}} 『Con là một đứa hèn nhát...』 |
||
// \{\m{B}} "I am only useless..." |
// \{\m{B}} "I am only useless..." |
||
+ | |||
− | <1517> \{\m{B}} "Bỏ lại Ushio cho mẹ chăm sóc quá lâu..." |
||
+ | <1551> \{\m{B}} 『... Đùn đẩy Ushio cho mẹ chăm sóc quá lâu...』 |
||
// \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..." |
// \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..." |
||
+ | |||
− | <1518> \{\m{B}} "Con có thể trở thành một người cha... cũng đều là nhờ Sanae-san." |
||
+ | <1552> \{\m{B}} 『Cuối cùng... đều nhờ có Sanae-san mà con nhận ra mình là một người cha.』 |
||
// \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san." |
// \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san." |
||
+ | |||
− | <1519> \{\m{B}} "Thật sự... nếu đem so với Sanae-san, con thực không thể sánh bằng." |
||
+ | <1553> \{\m{B}} 『Thực sự... nếu đem so với Sanae-san, con không bao giờ có thể sánh bằng mẹ.』 |
||
// \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match." |
// \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match." |
||
+ | |||
− | <1520> \{Sanae} "Không... mẹ không làm gì cả." |
||
+ | <1554> \{Sanae} 『Không... thật ra mẹ có làm gì đâu.』 |
||
// \{Sanae} "No... I didn't do anything." |
// \{Sanae} "No... I didn't do anything." |
||
+ | |||
− | <1521> \{\m{B}} "Con bé... con bé thực sự là một cô bé ngoan..." |
||
+ | <1555> \{\m{B}} 『Con bé rất ngoan...』 |
||
// \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..." |
// \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..." |
||
+ | |||
− | <1522> \{\m{B}} "Tất cả là nhờ có Sanae-san và ông già..." |
||
+ | <1556> \{\m{B}} 『Tất cả là nhờ có Sanae-san và bố già...』 |
||
// \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..." |
// \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..." |
||
+ | |||
− | <1523> \{\m{B}} "Nhưng kể từ giờ, con sẽ nuôi dưỡng nó nên người bằng chính đôi tay này." |
||
+ | <1557> \{\m{B}} 『Nhưng kể từ giờ, con sẽ nuôi dưỡng nó nên người bằng chính đôi tay này.』 |
||
// \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand." |
// \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand." |
||
+ | |||
− | <1524> \{\m{B}} "Con bé rất biết quan tâm như Nagisa vậy, và là một đứa trẻ mạnh mẽ." |
||
+ | <1558> \{\m{B}} 『Con sẽ trở thành một người biết yêu thương và mạnh mẽ, như Nagisa vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child." |
// \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child." |
||
+ | |||
− | <1525> \{Sanae} "Xin hãy cố gắng hết sức." |
||
+ | <1559> \{Sanae} 『Cố gắng lên, con nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Please do your best." |
// \{Sanae} "Please do your best." |
||
+ | |||
− | <1526> Từ trước tới giờ thật khó khăn cho hai người họ. |
||
+ | <1560> Từ bấy đến nay, thật sự họ đã khổ tâm quá nhiều rồi. |
||
// Everday before now, just how hard was it for them. |
// Everday before now, just how hard was it for them. |
||
+ | |||
− | <1527> Trong suốt một khoảng thời gian dài, tôi đã uống rượu để quên sầu. |
||
+ | <1561> Vậy mà cô ấy vẫn tươi cười động viên tôi, kẻ đã phó mặc đứa con ruột của mình cho họ? |
||
// For a long time I have forced a smiling face by drinking ale. |
// For a long time I have forced a smiling face by drinking ale. |
||
+ | |||
− | <1528> Nhưng kể từ giờ, nếu tôi đã tìm ra mục tiêu để hướng tới hẳn tôi có thể đáp trả lòng tốt của họ. |
||
+ | <1562> Tôi biết phải trả ơn hai người thế nào cho đủ trong suốt phần đời còn lại đây? |
||
// From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness. |
// From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness. |
||
+ | |||
− | <1529> \{\m{B}} "Có gì... gì cũng được, con sẽ làm tất cả mình có thể..." |
||
+ | <1563> \{\m{B}} 『Nếu có thể... làm được gì cho mẹ, thì con nhất định sẽ làm...』 |
||
// \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..." |
// \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..." |
||
+ | |||
− | <1530> \{Sanae} "Sao cơ?" |
||
+ | <1564> \{Sanae} 『Sao cơ?』 |
||
// \{Sanae} "What?" |
// \{Sanae} "What?" |
||
+ | |||
− | <1531> \{\m{B}} "Con muốn trả ơn hai người suốt phần đời còn lại." |
||
+ | <1565> \{\m{B}} 『Con sẽ dành cả đời này để báo đáp hai người.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life." |
// \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life." |
||
+ | |||
− | <1532> \{Sanae} "Vậy, hãy trở nên hạnh phúc." |
||
+ | <1566> \{Sanae} 『Vậy thì, con hãy sống hạnh phúc nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Then, please become happy." |
// \{Sanae} "Then, please become happy." |
||
+ | |||
− | <1533> A... |
||
+ | <1567> A... |
||
// Ah... |
// Ah... |
||
+ | |||
− | <1534> Sanae-san vẫn luôn như vậy. |
||
+ | <1568> Sanae-san vẫn luôn như vậy. |
||
// Sanae-san has always been that way. |
// Sanae-san has always been that way. |
||
+ | |||
− | <1535> Cô ấy luôn nghĩ về hạnh phũc của gia đình, và hạnh phúc của gia đình cũng chính là hạnh phúc của cô ấy. |
||
+ | <1569> Cô ấy luôn lo nghĩ cho hạnh phúc của gia đình, và hạnh phúc của gia đình cũng chính là hạnh phúc của cô ấy. |
||
// Always, she thinks of family's happiness, and with her family's happiness brought her own happiness. |
// Always, she thinks of family's happiness, and with her family's happiness brought her own happiness. |
||
+ | |||
− | <1536> Trong gia đình này, ai cũng thế cả. |
||
+ | <1570> Nói đúng ra, trong gia đình này, ai cũng thế cả. |
||
// In this family, everyone is that way. |
// In this family, everyone is that way. |
||
+ | |||
− | <1537> Ông già sẽ đồng ý đúng không? |
||
+ | <1571> Bố già cũng sẽ nói như thế với tôi thôi. |
||
// Pops would say he agrees wouldn't he? |
// Pops would say he agrees wouldn't he? |
||
+ | |||
− | <1538> Giả như Nagisa vẫn còn sống... cô ấy cũng sẽ đồng ý. |
||
+ | <1572> Và giá như Nagisa vẫn còn sống... em cũng sẽ đồng tình. |
||
// Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too. |
// Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too. |
||
+ | |||
− | <1539> Tôi có thể tham gia không? |
||
+ | <1573> Liệu tôi có thể là một phần trong đó không? |
||
// Can I join in this group? |
// Can I join in this group? |
||
+ | |||
− | <1540> Vào cái gia đình giúp người khác hạnh phúc, để mọi người đều được hạnh phúc. |
||
+ | <1574> Một phần của cái gia đình tìm thấy hạnh phúc qua hạnh phúc của người khác ấy. |
||
// This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy. |
// This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy. |
||
+ | |||
− | <1541> Tôi có thể là một phần của nó từ hôm nay không? |
||
+ | <1575> Tôi có thể làm một người như thế kể từ hôm nay không? |
||
// Can I join it starting today? |
// Can I join it starting today? |
||
+ | |||
− | <1542> Gia đình nhỏ bé hạnh phúc này. |
||
+ | <1576> Để có thể mang lại hạnh phúc cho gia đình nhỏ của chính mình. |
||
// This small happy family. |
// This small happy family. |
||
+ | |||
− | <1543> \{\m{B}} "Con hạnh phúc vì hôm nay... Ushio và con được ở bên nhau..." |
||
+ | <1577> \{\m{B}} 『Con sẽ sống thật hạnh phúc... cùng Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..." |
// \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..." |
||
+ | |||
− | <1544> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <1578> \{Sanae} 『Ừ.』 |
||
// \{Sanae} "Yes." |
// \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1545> \{\m{B}} "Haha..." |
||
+ | <1579> \{\m{B}} 『Haha...』 |
||
// \{\m{B}} "Haha..." |
// \{\m{B}} "Haha..." |
||
+ | |||
− | <1546> \{\m{B}} "Dù mẹ vẫn lặp lại nói thế rồi." |
||
+ | <1580> \{\m{B}} 『Con đã nói câu này suốt rồi, nhưng hãy cho con lặp lại thêm lần nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it." |
// \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it." |
||
+ | |||
− | <1547> "Con yêu mẹ, Sanae-san!" |
||
+ | <1581> \{\m{B}} 『Con yêu mẹ, Sanae-san!』 |
||
// \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!" |
// \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!" |
||
+ | |||
− | <1548> Cốp! |
||
+ | <1582> RẦM! |
||
// Whack! |
// Whack! |
||
+ | |||
− | <1549> \{Akio} "Thằng kia, đừng có giở trò cua vợ người khác!!!!!!!!!!!!!!" |
||
+ | <1583> \{Akio} 『Thằng trời đánh! Mi ăn gan hùm hay sao mà dám lén lút ve vãn vợ ta?!?!』 |
||
// \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!" |
// \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!" |
||
+ | |||
− | <1550> Một giọng nói đâm vào tai tôi. Ông già kéo cánh cửa mạnh như thể muốn phá nát nó vậy. |
||
+ | <1584> Một giọng gầm rú đấm vào tai tôi. Bố già kéo mở cửa mạnh như thể muốn phá nát nó vậy. |
||
// A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it. |
// A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it. |
||
+ | |||
− | <1551> \{\m{B}} "À, không... tôi không yêu cô ấy như một người phụ nữ như ông..." |
||
+ | <1585> \{\m{B}} 『À, không... không phải như một người phụ nữ, ý tôi là tôi yêu con người cô ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..." |
// \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..." |
||
+ | |||
− | <1552> \{Sanae} "Sao... con không thích phụ nữ như mẹ ư?" |
||
+ | <1586> \{Sanae} 『Ế...? Con không thích một người phụ nữ như mẹ ư?』 |
||
// \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?" |
// \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?" |
||
+ | |||
− | <1553> \{\m{B}} "Không, thích chứ." |
||
+ | <1587> \{\m{B}} 『Không, thích chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "No, like." |
// \{\m{B}} "No, like." |
||
+ | |||
− | <1554> \{Akio} "Thằng kiaaaa!!!!!!!" |
||
+ | <1588> \{Akio} 『Thằng khốnnnnn!!!!』 |
||
// \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!" |
// \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!" |
||
+ | |||
− | <1555> "K, không... nói sao nhỉ, tôi nói là tôi không yêu cô ấy như ông mà..." |
||
+ | <1589> \{\m{B}} 『K-, không... nói sao nhỉ, đó không phải là loại yêu đương để làm mấy việc như các cặp đôi...』 |
||
// \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..." |
// \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..." |
||
+ | |||
− | <1556> \{Sanae} "Vừa rồi con còn rủ mẹ đi hẹn hò nữa mà." |
||
+ | <1590> \{Sanae} 『Vừa rồi con còn rủ mẹ đi hẹn hò nữa mà.』 |
||
// \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date." |
// \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date." |
||
+ | |||
− | <1557> \{\m{B}} "À, phải rồi." |
||
+ | <1591> \{\m{B}} 『À, phải rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, well that's true." |
// \{\m{B}} "Ah, well that's true." |
||
+ | |||
− | <1558> \{Akio} "Gaaaaaaaaa! Ghen quá!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!" |
||
+ | <1592> \{Akio} 『GAAA! JEALOUSYY!!!!』 |
||
// \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!" |
// \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!" |
||
+ | |||
− | <1559> Lo quá hóa rồ, ông ấy quằn quại dưới sàn. |
||
+ | <1593> Ghen quá hóa rồ, ông ta ôm đầu nằm quằn quại dưới sàn. |
||
// Worried, he writhes about on the floor. |
// Worried, he writhes about on the floor. |
||
+ | |||
− | <1560> \{Sanae} "Chỉ là đùa thôi mà, Akio-san. Thật đấy." |
||
+ | <1594> \{Sanae} 『Chỉ là đùa thôi mà, Akio-san. Tuy đó là sự thật.』 |
||
// \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly." |
// \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly." |
||
+ | |||
− | <1561> \{\m{B}} "Bó tay luôn." |
||
+ | <1595> \{\m{B}} 『Mẹ chẳng chịu đỡ lời cho con thì chớ...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm completely not following this." |
// \{\m{B}} "I'm completely not following this." |
||
+ | |||
− | <1562> \{Sanae} "Nào, Akio-san. Em sống là vì Akio-san mà." |
||
+ | <1596> \{Sanae} 『Nào nào, Akio-san. Em lúc nào cũng ở bên anh mà.』 |
||
// \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san." |
// \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san." |
||
+ | |||
− | <1563> \{Akio} "Thật chứ...?" |
||
+ | <1597> \{Akio} 『Thật chứ...?』 |
||
// \{Akio} "Really...?" |
// \{Akio} "Really...?" |
||
+ | |||
− | <1564> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <1598> \{Sanae} 『Vâng!』 |
||
// \{Sanae} "Yes." |
// \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1565> \{Sanae} "Vậy nên hãy làm bạn tốt với \m{B}-san." |
||
+ | <1599> \{Sanae} 『Vậy nên hãy cư xử thân tình với\ \ |
||
+ | |||
+ | <1600> -san hơn đi nào.』 |
||
// \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <1566> \{Akio} "Chậc... nếu em yêu đã nói thế thì... dù tim anh nhói đau cũng đành nhắm mắt làm ngơ." |
||
+ | <1601> \{Akio} 『Chậc... nếu em yêu đã nói thế thì... dù tim anh nhói đau cũng đành nhắm mắt làm ngơ.』 |
||
// \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes." |
// \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes." |
||
+ | |||
− | <1567> Cuối cùng ông ấy cũng đứng dậy. |
||
+ | <1602> Cuối cùng ông ta cũng đứng dậy. |
||
// At last he stands up. |
// At last he stands up. |
||
+ | |||
− | <1568> \{Akio} "Lâu rồi không gặp, anh bạn trẻ." |
||
+ | <1603> \{Akio} 『Lâu rồi không gặp, nhóc con.』 |
||
// \{Akio} "It's been awhile, little buddy." |
// \{Akio} "It's been awhile, little buddy." |
||
+ | |||
− | <1569> \{\m{B}} "À, phải rồi... cũng lâu rồi đấy nhỉ." |
||
+ | <1604> \{\m{B}} 『À, phải... khá lâu rồi đấy nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, yes... it has." |
// \{\m{B}} "Ah, yes... it has." |
||
+ | |||
− | <1570> Người này quả có sức hồi phục thần tốc. |
||
+ | <1605> Thằng cha này có khả năng phục hồi đáng nể thật. |
||
// This person sure does recover quickly. |
// This person sure does recover quickly. |
||
+ | |||
− | <1571> \{Akio} "Gì chứ, chú em lờ đờ hồi sinh rồi sao?" |
||
+ | <1606> \{Akio} 『Sao nào, chịu vứt bỏ bộ dạng ngắc ngoải như cá chết cạn đó và hồi sinh rồi à?』 |
||
// \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?" |
// \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?" |
||
+ | |||
− | <1572> \{\m{B}} "Vậy sao..." |
||
+ | <1607> \{\m{B}} 『Trông tôi thê thảm đến thế sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "That's so..." |
// \{\m{B}} "That's so..." |
||
+ | |||
− | <1573> \{Akio} "Được rồi, làm hiệp bóng chày không?" |
||
+ | <1608> \{Akio} 『Được lắm, làm hiệp bóng chày cho nó máu nào.』 |
||
// \{Akio} "Alright, how about a little baseball?" |
// \{Akio} "Alright, how about a little baseball?" |
||
+ | |||
− | <1574> \{\m{B} "Nhưng, tôi vừa mới đi xa về." |
||
+ | <1609> \{\m{B}}『Nhưng, tôi vừa mới đi xa về, ông biết đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy." |
// \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy." |
||
+ | |||
− | <1575> \{Akio} "Gì chứ, có thể hẹn hò với Sanae mà lại dám từ chối lời thách đấu của ta à?" |
||
+ | <1610> \{Akio} 『Gì chứ? Dám rủ rê hẹn hò với Sanae mà lại từ chối lời thách đấu của ta sao?』 |
||
// \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?" |
// \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?" |
||
+ | |||
− | <1576> \{\m{B}} "Không phải, vậy được rồi... sao cũng được..." |
||
+ | <1611> \{\m{B}} 『À không, thôi được rồi... Chơi thì chơi, vừa ý ông chưa...?』 |
||
// \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..." |
// \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..." |
||
+ | |||
− | <1577> \{Akio} "Oh." |
||
+ | <1612> \{Akio} 『Ô!』 |
||
// \{Akio} "Oh." |
// \{Akio} "Oh." |
||
+ | |||
− | <1578> \{Akio} "Được rồi, Ushio! Hãy nhìn kĩ cảnh ta hạ gục ông bố bún thiu của con đây!" |
||
+ | <1613> \{Akio} 『Nào, Ushio! Nhớ khắc ghi khoảnh khắc ta cho thằng cha bún thiu của con nếm mùi thảm bại nhé!』 |
||
// \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!" |
// \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!" |
||
+ | |||
− | <1579> \{\m{B}} "Thôi nào, hãy khắc vào tâm trí con cảnh ta đánh bại kẻ khó ưa này!" |
||
+ | <1614> \{\m{B}} 『Đừng có bắt nó nhớ mấy cái đó!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!" |
// \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!" |
||
+ | |||
− | <1580> \{Akio} "Cái đó là tùy ở cậu. Nếu dánh trúng được bóng đã là tốt lắm rồi!" |
||
+ | <1615> \{Akio} 『Tùy ở mi thôi. Liệu mà đập trúng bóng!』 |
||
// \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!" |
// \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!" |
||
+ | |||
− | <1581> \{\m{B}} * |
||
+ | <1616> \{\m{B}} 『Ờ, được...』 |
||
// \{\m{B}} * |
// \{\m{B}} * |
||
+ | |||
− | <1582> \{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?" |
||
+ | <1617> \{Sanae} 『Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?』 |
||
// \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?" |
// \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?" |
||
+ | |||
− | <1583> \{Ushio} "...Akki." |
||
+ | <1618> \{Ushio} 『...Akki.』 |
||
// \{Ushio} "...Akki." |
// \{Ushio} "...Akki." |
||
+ | |||
− | <1584> \{\m{B}} "Cái gì?!" |
||
+ | <1619> \{\m{B}} 『Thật đó hả?!』 |
||
// \{\m{B}} "Seriously?!" |
// \{\m{B}} "Seriously?!" |
||
+ | |||
− | <1585> \{Akio} "Đó là vì con bé được chứng kiến thấy cánh tay mạnh mẽ của ta phát triển." |
||
+ | <1620> \{Akio} 『Hứ, ngày qua ngày con bé lớn lên đều chứng kiến bàn tay quỷ khốc thần sầu của ta mà. Chấp nhận sự thật đi.』 |
||
// \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up." |
// \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up." |
||
+ | |||
− | <1586> \{\m{B}} "Được rồi, đã vậy ở lần đầu cha con xuất hiện, con se thấy ta có thể đánh trúng trái bóng ném ra bởi cánh tay mạnh mẽ đó." |
||
+ | <1621> \{\m{B}} 『Được thôi, đã vậy pha cản phá cú ném từ bàn tay đó của ông sẽ là ấn tượng đầu tiên về cha trong lòng con bé.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm." |
// \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm." |
||
+ | |||
− | <1587> /{Akio} "Hừ, ngu ngốc!" |
||
+ | <1622> \{Akio} 『Hừ, không biết lượng sức!』 |
||
// \{Akio} "Fu, absurd!" |
// \{Akio} "Fu, absurd!" |
||
+ | |||
− | <1588> \{\m{B}} "Tới luôn." |
||
+ | <1623> \{\m{B}} 『Tới luôn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go." |
// \{\m{B}} "Let's go." |
||
+ | |||
− | <1589> Ông già bắt đầu chuyển động. |
||
+ | <1624> Bố già vào tư thế ném bóng. |
||
// Pops sets into motion. |
// Pops sets into motion. |
||
+ | |||
− | <1590> 1... |
||
+ | <1625> Một... |
||
// 1... |
// 1... |
||
+ | |||
− | <1591> 2... |
||
+ | <1626> Hai... |
||
// 2... |
// 2... |
||
+ | |||
− | <1592> \{\m{B}} "3!" |
||
+ | <1627> \{\m{B}} 『Ba!』 |
||
// \{\m{B}} "3!" |
// \{\m{B}} "3!" |
||
+ | |||
− | <1593> Cắc! |
||
+ | <1628> Kanggg! |
||
// Kaaa! |
// Kaaa! |
||
+ | |||
− | <1594> Một âm thanh vẫn còn âm vang khi quả bóng trắng biến mất trên trời. |
||
+ | <1629> Âm thanh gãy gọn tiễn quả bóng bay thẳng lên trời. |
||
// A clear sound remains as the white ball disappears into the sky. |
// A clear sound remains as the white ball disappears into the sky. |
||
+ | |||
− | <1595> \{Akio} "Này... đồ ngốc..." |
||
+ | <1630> \{Akio} 『Này...? Ngốc thế...』 |
||
// \{Akio} "Hey... you're a fool..." |
// \{Akio} "Hey... you're a fool..." |
||
+ | |||
− | <1596> \{\m{B}} "Ông mới là đồ ngốcl!" |
||
+ | <1631> \{\m{B}} 『Ông mới là đồ ngốc!』 |
||
// \{\m{B}} "You're the fool!" |
// \{\m{B}} "You're the fool!" |
||
+ | |||
− | <1597> ... xoảng. |
||
+ | <1632> ...Xoảng. |
||
// ...pariiin. |
// ...pariiin. |
||
+ | |||
− | <1598> Chúng tôi là hai tên ngốc. |
||
+ | <1633> Xem ra cả hai đều là kẻ ngốc. |
||
// We're both fools. |
// We're both fools. |
||
+ | |||
− | <1599> Hôm đó, tôi ở lại nhà Furukawa. |
||
+ | <1634> Hôm đó, tôi ngủ lại nhà Furukawa. |
||
// That day, I stay at the Furukawa house. |
// That day, I stay at the Furukawa house. |
||
+ | |||
− | <1600> Mọi người cùng trước một bàn thức ăn lớn như một bàn tiệc. |
||
+ | <1635> Bàn ăn xếp đầy những món thịnh soạn, chẳng khác một bữa tiệc. Mọi người hăng say đánh chén. |
||
// Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party. |
// Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party. |
||
+ | |||
− | <1601> Ông già và tôi uống rượu... và làm ồn... |
||
+ | <1636> Bố già và tôi nhậu say bí tỉ, lại còn hò dô huyên náo nữa... |
||
// Pops and I drink sake... and make loud noises... |
// Pops and I drink sake... and make loud noises... |
||
+ | |||
− | <1602> Đó là một buổi tối hạnh phúc. |
||
+ | <1637> Một đêm quá ư là vui nhộn. |
||
// It is a happy evening. |
// It is a happy evening. |
||
+ | |||
− | <1603> ......... |
||
+ | <1638> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <1604> ...... |
||
+ | <1639> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <1605> ... |
||
+ | <1640> ... |
||
// ... |
// ... |
||
+ | |||
− | <1606> Đêm... |
||
+ | <1641> Đến khuya... |
||
// Evening... |
// Evening... |
||
+ | |||
− | <1607> Tôi bị đánh thức bởi những tiếng nói. |
||
+ | <1642> Tôi bị tiếng chuyện trò đánh thức. |
||
// As I awaken I hear voices. |
// As I awaken I hear voices. |
||
+ | |||
− | <1608> Hoàn toàn say xỉn... có lẽ tôi đã ngủ thiếp đi. |
||
+ | <1643> Chắc tôi đã xỉn quắc cần câu đến mức ngủ luôn tại bàn. |
||
// Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am. |
// Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am. |
||
+ | |||
− | <1609> Bóng đèn đều đã tắt. |
||
+ | <1644> Đèn trong nhà đều đã tắt. |
||
// The lights are turned off. |
// The lights are turned off. |
||
+ | |||
− | <1610> Giọng nói... là của ông già và Sanae-san. |
||
+ | <1645> Giọng nói... là của bố già và Sanae-san. |
||
// The voices... are Pops and Sanae-san's. |
// The voices... are Pops and Sanae-san's. |
||
+ | |||
− | <1611> \{Akio} "Sanae..." |
||
+ | <1646> \{Akio} 『Sanae...』 |
||
// \{Akio} "Sanae..." |
// \{Akio} "Sanae..." |
||
+ | |||
− | <1612> \{Akio} "Em... đã nói chuyện với người đó rồi..." |
||
+ | <1647> \{Akio} 『Đừng chỉ nói anh...』 |
||
// \{Akio} "You... speak with that person..." |
// \{Akio} "You... speak with that person..." |
||
+ | |||
− | <1613> \{Akio} "Em..." |
||
+ | <1648> \{Akio} 『Chẳng phải chính em cũng vậy ư...?』 |
||
// \{Akio} "You..." |
// \{Akio} "You..." |
||
+ | |||
− | <1614> \{Akio} "Em đã khóc vào hôm đó..." |
||
+ | <1649> \{Akio} 『Kể từ ngày đó, em không hề rơi dù chỉ một giọt nước mắt...』 |
||
// \{Akio} "You cried on that day..." |
// \{Akio} "You cried on that day..." |
||
+ | |||
− | <1615> \{Sanae} "Thường xuyên đúng không." |
||
+ | <1650> \{Sanae} 『Không ngờ anh cũng để ý đấy.』 |
||
// \{Sanae} "Often, I know." |
// \{Sanae} "Often, I know." |
||
+ | |||
− | <1616> \{Akio} "Đương nhiên rồi... em là người được nghĩ về mà..." |
||
+ | <1651> \{Akio} 『Đương nhiên rồi... Em nghĩ anh là ai chứ...?』 |
||
// \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..." |
// \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..." |
||
+ | |||
− | <1617> \{Sanae} "Em..." |
||
+ | <1652> \{Sanae} 『Vì em...』 |
||
// \{Sanae} "I..." |
// \{Sanae} "I..." |
||
+ | |||
− | <1618> \{Sanae} "Chỉ là thỉnh thoảng mới thế thôi..." |
||
+ | <1653> \{Sanae} 『... vẫn còn có việc phải làm...』 |
||
// \{Sanae} "Because I did occasionally..." |
// \{Sanae} "Because I did occasionally..." |
||
+ | |||
− | <1619> \{Sanae} "Vậy nên sẽ không sao đâu..." |
||
+ | <1654> \{Sanae} 『Nhưng vậy cũng tốt...』 |
||
// \{Sanae} "Therefore, it is okay..." |
// \{Sanae} "Therefore, it is okay..." |
||
+ | |||
− | <1620> \{Sanae} "Không cần thiết phải đánh mất bản thân mình..." |
||
+ | <1655> \{Sanae} 『Nhờ thế mà em không đánh mất chính mình...』 |
||
// \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..." |
// \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..." |
||
+ | |||
− | <1621> \{Sanae} "Nhưng... thêm vào đó là kết thúc sự dựa dẫm..." |
||
+ | <1656> \{Akio} 『Nhưng... giờ thì ổn rồi phải không...?』 |
||
// \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..." |
// \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..." |
||
+ | |||
− | <1622> "Vâng..." |
||
+ | <1657> \{Sanae} 『Vâng...』 |
||
// \{Sanae} "Yes..." |
// \{Sanae} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1623> "Đã 5 năm rồi nhỉ..." |
||
+ | <1658> \{Akio} 『Đã năm năm rồi nhỉ...』 |
||
// \{Akio} "It's been 5 years..." |
// \{Akio} "It's been 5 years..." |
||
+ | |||
− | <1624> \{Akio} "Em đã phải cố gắng... quá lâu..." |
||
+ | <1659> \{Akio} 『Em đã gắng gượng... quá lâu rồi...』 |
||
// \{Akio} "Long... hard work..." |
// \{Akio} "Long... hard work..." |
||
+ | |||
− | <1625> \{Sanae} "Vâng..." |
||
+ | <1660> \{Sanae} 『Vâng...』 |
||
// \{Sanae} "Yes..." |
// \{Sanae} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1626> "Anh trân trọng những cố gắng của em." |
||
+ | <1661> \{Akio} 『Em đã vất vả rồi.』 |
||
// \{Akio} "I appreciate your efforts." |
// \{Akio} "I appreciate your efforts." |
||
+ | |||
− | <1627> \{Sanae} "Có gì đâu..." |
||
+ | <1662> \{Sanae} 『Có gì đâu anh...』 |
||
// \{Sanae} "Nothing of the sort..." |
// \{Sanae} "Nothing of the sort..." |
||
+ | |||
− | <1628> \{Sanae} "Chúng ta... là một gia đình mà." |
||
+ | <1663> \{Sanae} 『Chúng ta... là một gia đình mà.』 |
||
// \{Sanae} "We're... family after all." |
// \{Sanae} "We're... family after all." |
||
+ | |||
− | <1629> \{Akio} "À... đúng vậy nhỉ..." |
||
+ | <1664> \{Akio} 『À... đúng vậy nhỉ...』 |
||
// \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..." |
// \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..." |
||
+ | |||
− | <1630> \{Sanae} "Vâng...." |
||
+ | <1665> \{Sanae} 『Vâng...』 |
||
// \{Sanae} "Yes..." |
// \{Sanae} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1631> \{Akio} "Vậy nên, em có thể khóc rồi." |
||
+ | <1666> \{Akio} 『Vậy nên, em có thể khóc rồi.』 |
||
// \{Akio} "Therefore, cry already." |
// \{Akio} "Therefore, cry already." |
||
+ | |||
− | <1632> \{Sanae} "Để làm gì chứ...?" |
||
+ | <1667> \{Sanae} 『Vì lý do gì...?』 |
||
// \{Sanae} "What for...?" |
// \{Sanae} "What for...?" |
||
+ | |||
− | <1633> \{Akio} "Em đã làm quá nhiều rồi." |
||
+ | <1668> \{Akio} 『Em đã làm quá nhiều rồi.』 |
||
// \{Akio} "You have done so much." |
// \{Akio} "You have done so much." |
||
+ | |||
− | <1634> \{Akio} "Đây là lúc em có thể khóc." |
||
+ | <1669> \{Akio} 『Đã đến lúc em có thể khóc.』 |
||
// \{Akio} "This is a time that you can cry." |
// \{Akio} "This is a time that you can cry." |
||
+ | |||
− | <1635> \{Akio} "Dù em có trở nên yếu đuối..." |
||
+ | <1670> \{Akio} 『Em muốn yếu đuối một chút cũng không sao cả...』 |
||
// \{Akio} "Even if you become helpless..." |
// \{Akio} "Even if you become helpless..." |
||
+ | |||
− | <1636> \{Akio} "Anh sẽ ở bên em." |
||
+ | <1671> \{Akio} 『Anh sẽ ở bên em.』 |
||
// \{Akio} "I will help." |
// \{Akio} "I will help." |
||
+ | |||
− | <1637> \{Akio} "Cho đến khi em ngừng khóc, anh sẽ ở bên em." |
||
+ | <1672> \{Akio} 『Anh sẽ ở bên cho đến khi em ngừng khóc.』 |
||
// \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side." |
// \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side." |
||
+ | |||
− | <1638> \{Akio} "Vì vậy, cứ khóc đi." |
||
+ | <1673> \{Akio} 『Thế nên, cứ khóc đi.』 |
||
// \{Akio} "Therefore, cry." |
// \{Akio} "Therefore, cry." |
||
+ | |||
− | <1639> \{Sanae} "........." |
||
+ | <1674> \{Sanae} 『.........』 |
||
// \{Sanae} "........." |
// \{Sanae} "........." |
||
+ | |||
− | <1640> Đó là lần đầu tiên tôi thấy Sanae-san tỏ ra yếu đuối. |
||
+ | <1675> Đó là lần đầu tiên tôi chứng kiến Sanae-san phơi bày sự yếu lòng. |
||
// That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness. |
// That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness. |
||
+ | |||
− | <1641> Cô ấy có thể khóc như một đứa trẻ... |
||
+ | <1676> Cô ấy khóc như một đứa trẻ... |
||
// Sanae-san could cry like a child... |
// Sanae-san could cry like a child... |
||
+ | |||
− | <1642> Và ông già cũng không nói một lời, chỉ nhìn cô ấy... |
||
+ | <1677> Bố già không nói một lời, chỉ nhìn cô ấy... |
||
// And Pops doesn't say a word, just watches over her... |
// And Pops doesn't say a word, just watches over her... |
||
+ | |||
− | <1643> Tôi thề với hai người họ sẽ dành cả cuộc đời mình cho gia đình. |
||
+ | <1678> Tôi thề với bản thân rằng, tôi sẽ luôn là một phần của gia đình họ cho đến hết đời. |
||
// I vowed to those two to give my life to family. |
// I vowed to those two to give my life to family. |
||
+ | |||
− | <1644> Sáng hôm sau. |
||
+ | <1679> Sáng hôm sau. |
||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
+ | |||
− | <1645> Giọng càu nhàu của ông già trong lúc chuẩn bị mở cửa hàng đánh thức tôi dậy. |
||
+ | <1680> Giọng càu nhàu của bố già trong lúc chuẩn bị mở tiệm đánh thức tôi dậy. |
||
// I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store. |
// I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store. |
||
+ | |||
− | <1646> Ushio vẫn nằm ngủ, cuộn tròn trong chăn. |
||
+ | <1681> Ushio vẫn nằm ngủ, cuộn tròn trong chăn. |
||
// Ushio is rolled up in a blanket still sleeping. |
// Ushio is rolled up in a blanket still sleeping. |
||
+ | |||
− | <1647> Con bé được chiếu sáng bởi ánh nắng mai, trông như thể một thiên thần. |
||
+ | <1682> Được ánh nắng mai soi chiếu, trông con tựa như một thiên thần đang say giấc. |
||
// She is lit by the morning light, and really looks like an angel. |
// She is lit by the morning light, and really looks like an angel. |
||
+ | |||
− | <1648>{\m{B}} (Những bậc cha mẹ ngốc nghếch...) |
||
+ | <1683> \{\m{B}} (Mình chẳng khác một ông bố lẩm cẩm là mấy...) |
||
// \{\m{B}} (Foolish parents...) |
// \{\m{B}} (Foolish parents...) |
||
+ | |||
− | <1649> Sau khi cười hắt ra đằng mũi, tôi bắt đầu nghĩ về tương lai. |
||
+ | <1684> Tôi bật ra tràng cười, rồi bắt đầu ngẫm nghĩ xem phải làm gì tiếp theo. |
||
// After I laugh through my nose, I begin to think about the future. |
// After I laugh through my nose, I begin to think about the future. |
||
+ | |||
− | <1650> Cuộc sống với Ushio. |
||
+ | <1685> Cuộc sống với Ushio. |
||
// Life with Ushio. |
// Life with Ushio. |
||
+ | |||
− | <1651> Chắc hẳn, nó sẽ khó khăn hơn tôi tưởng. |
||
+ | <1686> Chắc hẳn, sẽ khó khăn hơn tôi tưởng. |
||
// Surely, it will be more difficult than I expect. |
// Surely, it will be more difficult than I expect. |
||
+ | |||
− | <1652> Nhưng, khoảng thời gian khó khăn nhất, Sanae-san đã lo rồi. |
||
+ | <1687> Nhưng, giai đoạn cực nhọc nhất, Sanae-san đã chăm lo xong rồi. |
||
// But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of. |
// But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of. |
||
+ | |||
− | <1653> Bất kì khó khăn nào mà tôi phải đối mặt trong tương lai không thể sánh với những gì Sanae-san đã trải qua. |
||
+ | <1688> Bất kỳ nỗi nhọc nhằn nào mà tôi phải đối mặt trong tương lai cũng không thể sánh với những gì Sanae-san đã trải qua. |
||
// Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through. |
// Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through. |
||
+ | |||
− | <1654> Khi tôi nghĩ vậy, bất kể khó khăn thế nào, tôi chắc chắn sẽ có thể đối mặt với nó. |
||
+ | <1689> Nghĩ vậy khiến tôi cảm thấy, bất luận khó khăn đến đâu, tôi chắc chắn cũng sẽ xử trí được thôi. |
||
// When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it. |
// When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it. |
||
+ | |||
− | <1655> Dù cho có thể có những trở ngại, chắc chắn sẽ có vô số hạnh phúc. |
||
+ | <1690> Gian truân tuy không thiếu, song niềm vui cũng chẳng hề kém cạnh. |
||
// Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness. |
// Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness. |
||
+ | |||
− | <1656> Sống như một gia đình chính là như thế. |
||
+ | <1691> Đó chính là ý nghĩa của việc sống như một gia đình. |
||
// Such is how it is to live in a family. |
// Such is how it is to live in a family. |
||
+ | |||
− | <1657> Trong cái ngày Nagisa và tôi bắt đầu sống chung... có lẽ tôi cũng đã cảm thấy thế.* |
||
+ | <1692> Đã từng chung sống với người mình yêu thương... tôi thấm thía điều đó hơn bất kỳ ai khác. |
||
// On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.* |
// On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.* |
||
+ | |||
− | <1658> Nhưng trước khi bắt đầu cuộc sống cùng Ushio, có một lời hứa tôi cần thực hiện. |
||
+ | <1693> Nhưng trước khi bắt đầu cuộc sống cùng Ushio, có một lời hứa tôi cần thực hiện. |
||
// But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill. |
// But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill. |
||
+ | |||
− | <1659> Tôi phải xin nghỉ việc thêm một ngày nữa. |
||
+ | <1694> Cân đo thiệt hơn xong, tôi quyết định xin nghỉ phép thêm một ngày nữa. |
||
// I must ask for another day of vacation from work. |
// I must ask for another day of vacation from work. |
||
+ | |||
− | <1660> Và, tôi phải hoàn thành việc đó trong hôm nay. |
||
+ | <1695> Và, tôi phải hoàn thành việc đó trong hôm nay. |
||
// And, I have to accomplish that today. |
// And, I have to accomplish that today. |
||
+ | |||
− | <1661> Tôi bỏ lại phía sau căn phòng Ushio đang nằm. |
||
+ | <1696> Tôi rời khỏi căn phòng Ushio đang nằm ngủ. |
||
// I leave behind the room where Ushio is laid down. |
// I leave behind the room where Ushio is laid down. |
||
+ | |||
− | <1662> \{Sanae} "A, mẹ đánh thức con à?" |
||
+ | <1697> \{Sanae} 『A, mẹ đánh thức con à?』 |
||
// \{Sanae} "Ah, did I wake you?" |
// \{Sanae} "Ah, did I wake you?" |
||
+ | |||
− | <1663> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Có việc gì con giúp được không?" |
||
+ | <1698> \{\m{B}} 『Không sao, mẹ đừng lo. Có việc gì con giúp được không?』 |
||
// \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?" |
// \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?" |
||
+ | |||
− | <1664> \{Sanae} "Không, có hơi ồn ào, nhưng xin hãy nghỉ ngơi." |
||
+ | <1699> \{Sanae} 『Không, mẹ biết có hơi ồn, nhưng con cứ ngủ thêm đi.』 |
||
// \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest." |
// \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest." |
||
+ | |||
− | <1665> \{\m{B}} "Không, đằng nào con cũng sẽ bị gọi là ích kỉ, nên ít nhất hãy cho con giúp mẹ." |
||
+ | <1700> \{\m{B}} 『Để con phụ một tay, vì sắp có việc con muốn nhờ mẹ giúp.』 |
||
// \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." * |
// \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." * |
||
+ | |||
− | <1666> \{Sanae} "Không, kể cả nếu con có giúp mẹ, mẹ vẫn sẽ bị gọi là ích kỉ." |
||
+ | <1701> \{Sanae} 『Mẹ vẫn sẽ giúp cho dù con không phụ mà.』 |
||
// \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish." |
// \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish." |
||
+ | |||
− | <1667> \{Sanae} "Đúng chứ?" |
||
+ | <1702> \{Sanae} 『Là việc gì thế?』 |
||
// \{Sanae} "Isn't that right?" |
// \{Sanae} "Isn't that right?" |
||
+ | |||
− | <1668> \{\m{B}} "Được, vậy con sẽ vui vẻ nhận lời..." |
||
+ | <1703> \{\m{B}} 『Thôi được, mẹ đã dứt khoát như vậy thì...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..." |
// \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..." |
||
+ | |||
− | <1669> \{\m{B}} "Cho đến tối..." |
||
+ | <1704> \{\m{B}} 『Cho đến tối...』 |
||
// \{\m{B}} "Until evening..." |
// \{\m{B}} "Until evening..." |
||
+ | |||
− | <1670> Không, tôi muốn có thêm chút ít thời gian nữa. |
||
+ | <1705> Không, tôi muốn có thêm chút ít thời gian nữa. |
||
// No, I want a little more time. |
// No, I want a little more time. |
||
+ | |||
− | <1671> \{\m{B}} "... đến sáng mai, con muốn mẹ trông chừng Ushio." |
||
+ | <1706> \{\m{B}} 『...Đến sáng mai, con muốn mẹ trông chừng Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio." |
// \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio." |
||
+ | |||
− | <1672> \{Sanae} "Vâng, được thôi." |
||
+ | <1707> \{Sanae} 『Ừ, được thôi.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, that's not a problem." |
// \{Sanae} "Yes, that's not a problem." |
||
+ | |||
− | <1673> \{\m{B}} "Cảm ơn. Có một việc cuối cùng con cần phải làm." |
||
+ | <1708> \{\m{B}} 『Cảm ơn mẹ. Có một việc cuối cùng con cần phải làm.』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do." |
// \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do." |
||
+ | |||
− | <1674> \{Sanae} "Không phải là công việc chứ?" |
||
+ | <1709> \{Sanae} 『Không phải là công việc chứ?』 |
||
// \{Sanae} "It's not your work is it?" |
// \{Sanae} "It's not your work is it?" |
||
+ | |||
− | <1675> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <1710> \{\m{B}} 『Không.』 |
||
// \{\m{B}} \{Sanae} "Yes." |
// \{\m{B}} \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1676> "Là cha của con phải không?" |
||
+ | <1711> \{Sanae} 『Liên quan đến cha của con phải không?』 |
||
// \{Sanae} "It is your Father isn't it?" |
// \{Sanae} "It is your Father isn't it?" |
||
+ | |||
− | <1677> Sanae-san thật thông minh. Đoán giỏi lắm. |
||
+ | <1712> Sanae-san tinh ý như vậy, không ngạc nhiên khi cô ấy đoán ra được. |
||
// Clever Sanae-san. Good guess. |
// Clever Sanae-san. Good guess. |
||
+ | |||
− | <1678> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy." |
||
+ | <1713> \{\m{B}} 『Vâng, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, that's it." |
// \{\m{B}} "Yes, that's it." |
||
+ | |||
− | <1679> \{\m{B}} "Bởi vì con muốn nói chuyện riêng với ông ấy." |
||
+ | <1714> \{\m{B}} 『Bởi vì con muốn nói chuyện riêng với ông ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one." |
// \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one." |
||
+ | |||
− | <1680> \{Sanae} "Vâng. Cứ tự nhiên nhé." |
||
+ | <1715> \{Sanae} 『Được. Con cứ đi đi.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. Please take your time." |
// \{Sanae} "Yes. Please take your time." |
||
+ | |||
− | <1681> Sau đó tôi liên lạc với cơ quan, và cố gắng xin thêm được một ngày nghỉ nữa. |
||
+ | <1716> Sau đó tôi liên lạc với cơ quan, và xoay xở xin thêm được một ngày nghỉ nữa. |
||
// Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off. |
// Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off. |
||
+ | |||
− | <1682> Bù lại, tôi giúp việc tại Bánh mì Furukawa vào lúc đông khách buổi sáng. |
||
+ | <1717> Bù lại, tôi giúp việc tại Tiệm bánh mì Furukawa vào giờ cao điểm buổi sáng. |
||
// As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting. |
// As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting. |
||
+ | |||
− | <1683> Khi gần tới trưa và đã vãn khách hàng, tôi trèo trở lên. |
||
+ | <1718> Khách hàng thưa dần cho đến gần trưa, thời điểm tôi khởi hành. |
||
// When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up. |
// When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up. |
||
+ | |||
− | <1684> Và bảo Ushio rằng sáng hôm sau con bé sẽ rời khỏi nhà Furukawa. |
||
+ | <1719> Tôi bảo Ushio rằng sáng mai tôi sẽ đến đón con, rồi rời nhà Furukawa. |
||
// And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind. |
// And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind. |
||
+ | |||
− | <1685> Rồi tôi hướng về nhà cha mình. |
||
+ | <1720> Tôi hướng về nhà cha mình. |
||
// Then I face the destatation of my parent's house. |
// Then I face the destatation of my parent's house. |
||
+ | |||
− | <1686> Naoyuki* |
||
+ | <1721> Naoyuki |
||
// Naoyuki* |
// Naoyuki* |
||
+ | |||
− | <1687> Không có gì thay đổi cả. |
||
+ | <1722> Nơi này vẫn chẳng có gì thay đổi. |
||
// Nothing seems to have changed. |
// Nothing seems to have changed. |
||
+ | |||
− | <1688> Xung quanh căn nhà trông y hệt 5 năm trước vậy. |
||
+ | <1723> Cả khu dân cư cũng không khác so với năm năm trước là bao. |
||
// The surroundings of the house look the same as 5 years ago. |
// The surroundings of the house look the same as 5 years ago. |
||
+ | |||
− | <1689> Tôi mở cửa. Nó không khóa. |
||
+ | <1724> Tôi mở cửa. Cửa không khóa. |
||
// I open the door. It was not locked. |
// I open the door. It was not locked. |
||
+ | |||
− | <1690> 7 năm trước vào buổi sáng đó... |
||
+ | <1725> Buổi sáng của bảy năm về trước... |
||
// 7 years ago in the morning... |
// 7 years ago in the morning... |
||
+ | |||
− | <1691> Tôi nói lời tạm biệt và bỏ lại căn nhà này phía sau... |
||
+ | <1726> Tôi từ biệt ông ấy rồi rời bỏ căn nhà... |
||
// I said good-bye and left this house behind... |
// I said good-bye and left this house behind... |
||
+ | |||
− | <1692> Tôi chạy trốn khỏi nó... |
||
+ | <1727> Nói nôm na, là tôi chạy trốn khỏi nó... |
||
// I ran away... |
// I ran away... |
||
+ | |||
− | <1693> Ít nhất thì tôi cũng có thể quay về nhà. |
||
+ | <1728> Và giờ tôi đã trở về. |
||
// At least I am able to return home. |
// At least I am able to return home. |
||
+ | |||
− | <1694> Khoảng dài thời gian 7 năm. |
||
+ | <1729> Sau bảy năm dài đằng đẵng. |
||
// 7 years of time. |
// 7 years of time. |
||
+ | |||
− | <1695> Một khoảng thời gian dài, \p rất dài không ở nhà. |
||
+ | <1730> Tôi đã luôn chạy trốn khỏi căn nhà này trong một thời gian dài, \prất dài. |
||
// A long, \p long time away from home. |
// A long, \p long time away from home. |
||
+ | |||
− | <1696> \{\m{B}} "Con về rồi." |
||
+ | <1731> \{\m{B}} 『Tôi về rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm home." |
// \{\m{B}} "I'm home." |
||
+ | |||
− | <1697> Tôi khẽ nói và bước vào căn nhà. |
||
+ | <1732> Tôi khẽ đánh tiếng và bước vào nhà. |
||
// I say in a quiet voice and enter the house. |
// I say in a quiet voice and enter the house. |
||
+ | |||
− | <1698> Cha đang ngồi xem ti vi. |
||
+ | <1733> Cha tôi đang ngồi xem TV. |
||
// Father is watching television. |
// Father is watching television. |
||
+ | |||
− | <1699> \{Cha} "........." |
||
+ | <1734> \{Cha} 『.........』 |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
− | <1700> Khi Cha nhận thấy có tôi, ông quay lại. |
||
+ | <1735> Nhận thấy có người vừa vào nhà, ông ấy quay về phía tôi. |
||
// When Father notice signs of me, he turns around. |
// When Father notice signs of me, he turns around. |
||
+ | |||
− | <1701>{Cha} "A..." |
||
+ | <1736> \{Cha} 『A...』 |
||
// \{Father} "Ah..." |
// \{Father} "Ah..." |
||
+ | |||
− | <1702> \{Cha} "\m{B}-kun..." |
||
+ | <1737> \{Cha} 『 |
||
+ | |||
+ | <1738> -kun...』 |
||
// \{Father} "\m{B}-kun..." |
// \{Father} "\m{B}-kun..." |
||
+ | |||
− | <1703> Gương mặt của cha mà tôi không thấy trong suốt một khoảng thời gian dài trông như đã già đi 10 tuổi so với những gì tôi nhớ. * |
||
+ | <1739> Đã lâu không gặp lại cha, khuôn mặt ông cơ hồ già hơn mười tuổi so với những gì còn lưu lại trong ký ức của tôi. |
||
// Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. * |
// Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. * |
||
+ | |||
− | <1704> Tôi cầm cái điều khiển từ xa trên bàn, và tắt ti vi. |
||
+ | <1740> Tôi cầm cái điều khiển từ xa trên bàn, và tắt TV. |
||
// I take the remote control from the table, and turn off the power to the television. |
// I take the remote control from the table, and turn off the power to the television. |
||
+ | |||
− | <1705> \{\m{B}} "Con về rồi." |
||
+ | <1741> \{\m{B}} 『Tôi về rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm home." |
// \{\m{B}} "I'm home." |
||
+ | |||
− | <1706> \{Cha} "Ừ... chào con..." |
||
+ | <1742> \{Cha} 『Ờ... chào...』 |
||
// \{Father} "Yea... welcome home..." |
// \{Father} "Yea... welcome home..." |
||
+ | |||
− | <1707> \{\m{B}} "Cha ở trong nhà lâu rồi à?" |
||
+ | <1743> \{\m{B}} 『Ông cứ ru rú trong này suốt sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?" |
// \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?" |
||
+ | |||
− | <1708> \{Cha} "Ừ..." |
||
+ | <1744> \{Cha} 『Ờ...』 |
||
// \{Father} "Yeah..." |
// \{Father} "Yeah..." |
||
+ | |||
− | <1709> \{\m{B}} "Đang nghỉ hè đấy." |
||
+ | <1745> \{\m{B}} 『Đang nghỉ hè đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "It is summer vacation." |
// \{\m{B}} "It is summer vacation." |
||
+ | |||
− | <1710> \{Cha} "Vậy sao...?" |
||
+ | <1746> \{Cha} 『Vậy à...』 |
||
// \{Father} "Is that so...?" |
// \{Father} "Is that so...?" |
||
+ | |||
− | <1711> Tôi ngồi xuống trước mặt cha mình. |
||
+ | <1747> Tôi ngồi xuống trước mặt cha mình. |
||
// I sit down in front of my father. |
// I sit down in front of my father. |
||
+ | |||
− | <1712> Điều hòa không bật, chắc hẳn để tiết kiệm tiền. |
||
+ | <1748> Điều hòa không bật, chắc là để tiết kiệm tiền điện. |
||
// The air-conditioner is not running, probably to save money. |
// The air-conditioner is not running, probably to save money. |
||
+ | |||
− | <1713> Nhưng vì cửa sổ phòng ăn để mở nên cũng không đến mức ngột ngạt. |
||
+ | <1749> Nhưng vì cửa sổ phòng ăn để mở nên cũng không đến mức ngột ngạt. |
||
// However, because the kitchen window is open, it is not that sultry. |
// However, because the kitchen window is open, it is not that sultry. |
||
+ | |||
− | <1714> \{\m{B}} "Con đi du lịch trong kì nghỉ này đấy." |
||
+ | <1750> \{\m{B}} 『Tôi vừa đi du lịch về.』 |
||
// \{\m{B}} "I traveled this break." |
// \{\m{B}} "I traveled this break." |
||
+ | |||
− | <1715> \{Cha} "Ồ...?" |
||
+ | <1751> \{Cha} 『Ồ...』 |
||
// \{Father} "Oh...?" |
// \{Father} "Oh...?" |
||
+ | |||
− | <1716> \{\m{B}} "Đến tận phương Bắc." |
||
+ | <1752> \{\m{B}} 『Đến tận phương Bắc.』 |
||
// \{\m{B}} "All the way up North." |
// \{\m{B}} "All the way up North." |
||
+ | |||
− | <1717> \{\m{B}} "Và ở đó, con gặp người mẹ của cha." |
||
+ | <1753> \{\m{B}} 『Và ở đó, tôi gặp mẹ của ông.』 |
||
// \{\m{B}} "And there, I met your mother." |
// \{\m{B}} "And there, I met your mother." |
||
+ | |||
− | <1718> \{Cha} "Hể..." |
||
+ | <1754> \{Cha} 『Hể...』 |
||
// \{Father} "Heh..." |
// \{Father} "Heh..." |
||
+ | |||
− | <1719> \{\m{B}} "Và được nghe nhiều chuyện." |
||
+ | <1755> \{\m{B}} 『Bà đã kể cho tôi nghe nhiều chuyện.』 |
||
// \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories." |
// \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories." |
||
+ | |||
− | <1720> \{Cha} "Thế ư..." |
||
+ | <1756> \{Cha} 『Thế ư...』 |
||
// \{Father} "I see..." |
// \{Father} "I see..." |
||
+ | |||
− | <1721> Ông ấy có hiểu những điều tôi vừa nói không...? |
||
+ | <1757> Ông ấy có hiểu những điều tôi vừa nói không...? |
||
// Does this person understand what I just said...? |
// Does this person understand what I just said...? |
||
+ | |||
− | <1722> Tuy nhiên, sau khi tôi nói xong ông ấy chỉ gật đầu như thể đồng tình. |
||
+ | <1758> Trông như ông chỉ gật đầu qua loa trước từng lời của tôi. |
||
// However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement. |
// However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement. |
||
+ | |||
− | <1723> Dù vậy tôi vẫn cứ tiếp tục nói. |
||
+ | <1759> Dù vậy tôi vẫn cứ tiếp tục nói. |
||
// Even still, I keep speaking. |
// Even still, I keep speaking. |
||
+ | |||
− | <1724> Bởi đây là một lời hứa. |
||
+ | <1760> Bởi đây là một lời hứa. |
||
// Because this is a promise. |
// Because this is a promise. |
||
+ | |||
− | <1725> \{\m{B}} "... nó khá là quan trọng, con nghĩ vậy." |
||
+ | <1761> \{\m{B}} 『...Nghe xong, tôi biết ông đã vất vả nhiều rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought." |
// \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought." |
||
+ | |||
− | <1726> \{Cha} "Vậy à..." |
||
+ | <1762> \{Cha} 『Vậy à...』 |
||
// \{Father} "I see..." |
// \{Father} "I see..." |
||
+ | |||
− | <1727> \{\m{B}} "Cha này..." |
||
+ | <1763> \{\m{B}} 『Này, ông già...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Father..." |
// \{\m{B}} "Hey, Father..." |
||
+ | |||
− | <1728> \{Cha} "Ừ..." |
||
+ | <1764> \{Cha} 『Ờ...』 |
||
// \{Father} "Yes..." |
// \{Father} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1729> \{\m{B}} "Cha đã mệt mỏi rồi." |
||
+ | <1765> \{\m{B}} 『Ông mệt mỏi rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You're worn out." |
// \{\m{B}} "You're worn out." |
||
+ | |||
− | <1730> \{Cha} "... sao cơ?" |
||
+ | <1766> \{Cha} 『...Hử?』 |
||
// \{Father} "... yes?" |
// \{Father} "... yes?" |
||
+ | |||
− | <1731> \{\m{B}} "Thực là đã mệt mỏi rồi." |
||
+ | <1767> \{\m{B}} 『Ông sắp kiệt sức rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Already, worn out." |
// \{\m{B}} "Already, worn out." |
||
+ | |||
− | <1732> \{\m{B}} "Không phải đã đến lúc nghỉ ngơi rồi sao..." |
||
+ | <1768> \{\m{B}} 『Chẳng phải đã đến lúc nên nghỉ ngơi rồi sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..." |
// \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..." |
||
+ | |||
− | <1733> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy đấy..." |
||
+ | <1769> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ vậy đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "I think so..." |
// \{\m{B}} "I think so..." |
||
+ | |||
− | <1734> /{Cha} "........." |
||
+ | <1770> \{Cha} 『.........』 |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
− | <1735> \{\m{B}} "Hãy trở về quê đi..." |
||
+ | <1771> \{\m{B}} 『Về quê nhé...?』 |
||
// \{\m{B}} "Somehow, return to the country..." |
// \{\m{B}} "Somehow, return to the country..." |
||
+ | |||
− | <1736> \{\m{B}} "Bà đang chờ cha ở đó." |
||
+ | <1772> \{\m{B}} 『Bà đang chờ ông ở đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there." |
// \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there." |
||
+ | |||
− | <1737> \{Cha} "........." |
||
+ | <1773> \{Cha} 『.........』 |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
− | <1738> \{\m{B}} "Ở nơi..." |
||
+ | <1774> \{\m{B}} 『Bà đang ở ngay cái nơi...』 |
||
// \{\m{B}} "In that place..." |
// \{\m{B}} "In that place..." |
||
+ | |||
− | <1739> \{\m{B}} "Cha nắm tay con khi con còn nhỏ..." |
||
+ | <1775> \{\m{B}} 『... mà ông đã dắt tay tôi đi ngày tôi còn bé...』 |
||
// \{\m{B}} "You held my hand when I was young..." |
// \{\m{B}} "You held my hand when I was young..." |
||
+ | |||
− | <1740> \{\m{B}} "Ở nơi mà cha đã thề sẽ nuôi lớn con bằng đôi tay mình." |
||
+ | <1776> \{\m{B}} 『Nơi mà ông đã thề sẽ nuôi lớn tôi bằng chính đôi tay mình.』 |
||
// \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand." |
// \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand." |
||
+ | |||
− | <1741> \{Cha} "A..." |
||
+ | <1777> \{Cha} 『À...』 |
||
// \{Father} "Ah..." |
// \{Father} "Ah..." |
||
+ | |||
− | <1742> Cha tôi nhìn xa xăm. |
||
+ | <1778> Cha tôi hướng mắt nhìn xa xăm. |
||
// Father stares off into the distance. |
// Father stares off into the distance. |
||
+ | |||
− | <1743> Có phải ông ấy đang nhìn thấy khung cảnh nơi đó? |
||
+ | <1779> Phải chăng tôi vừa khơi gợi lại hình ảnh đó trong đầu ông? |
||
// Is he reflecting on that scene there? |
// Is he reflecting on that scene there? |
||
+ | |||
− | <1744> \{\m{B}} "Cha đã làm việc đủ rồi..." |
||
+ | <1780> \{\m{B}} 『Ông... đã cố gắng đủ rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "You've already worked hard enough..." |
// \{\m{B}} "You've already worked hard enough..." |
||
+ | |||
− | <1745> \{\m{B}} "Vì thế, hãy nghỉ ngơi đi..." |
||
+ | <1781> \{\m{B}} 『Vì thế, hãy nghỉ ngơi đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Therefore, rest already..." |
// \{\m{B}} "Therefore, rest already..." |
||
+ | |||
− | <1746> \{\m{B}} "Quay về quê đi..." |
||
+ | <1782> \{\m{B}} 『Quay về quê đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Return to the country..." |
// \{\m{B}} "Return to the country..." |
||
+ | |||
− | <1747> \{\m{B}} "Và... sống với Bà ở đó..." |
||
+ | <1783> \{\m{B}} 『Về đó... sống với bà...』 |
||
// \{\m{B}} "And there... live with Mother..." |
// \{\m{B}} "And there... live with Mother..." |
||
+ | |||
− | <1748> \{\m{B}} "... được chứ ạ?" |
||
+ | <1784> \{\m{B}} 『... Nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "... okay?" |
// \{\m{B}} "... okay?" |
||
+ | |||
− | <1749> \{Cha} "........." |
||
+ | <1785> \{Cha} 『.........』 |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
− | <1750> \{Cha} "Vậy... vậy là ổn rồi phải không?..." |
||
+ | <1786> \{Cha} 『Vậy là... xong rồi ư...?』 |
||
// \{Father} "Mou... is it okay?..." |
// \{Father} "Mou... is it okay?..." |
||
+ | |||
− | <1751> \{\m{B}} "Vâng...?" |
||
+ | <1787> \{\m{B}} 『Cái gì xong...?』 |
||
// \{\m{B}} "What...?" |
// \{\m{B}} "What...?" |
||
+ | |||
− | <1752> \{Cha} "Vậy ra... \wait{800}Ta đã hoàn thành rồi sao...?" |
||
+ | <1788> \{Cha} 『Vậy là... |
||
+ | |||
+ | <1789> \ ta đã |
||
+ | |||
+ | <1790> \ làm được rồi ư...?』 |
||
// \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?" |
// \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?" |
||
+ | // Bản HD: <1788> \{親父}Have I... |
||
− | <1753> Lời thề ngày hôm đó. |
||
+ | // Bản HD: <1789> already |
||
+ | // Bản HD: <1790> finished doing all there is to do...? |
||
+ | // Giữa các line là lệnh wait |
||
+ | |||
+ | <1791> Lời thề ngày hôm đó... |
||
// The vow of that day. |
// The vow of that day. |
||
+ | |||
− | <1754> ... rằng sẽ nuôi dậy tôi bằng chính đôi tay ông ấy. |
||
+ | <1792> ... rằng sẽ nuôi dạy tôi bằng chính đôi tay mình... |
||
// ... of raising me with his own hand. |
// ... of raising me with his own hand. |
||
+ | |||
− | <1755> Người đàn ông này đang nhớ lại chuyện đó... |
||
+ | <1793> ... là thứ đang chiếm trọn tâm trí ông lúc này... |
||
// This person is recalling such a thing... |
// This person is recalling such a thing... |
||
+ | |||
− | <1756> Cả đời ông ấy có thực chỉ vì mục đích ấy...? |
||
+ | <1794> Ông ấy thực sự sống chỉ vì điều đó thôi sao...? |
||
// Was his life really for that purpose...? |
// Was his life really for that purpose...? |
||
+ | |||
− | <1757> Ông ấy chỉ vì hạnh phúc của tôi...? |
||
+ | <1795> Ông ấy làm tất cả chỉ để chăm lo chu toàn cho tôi thôi sao...? |
||
// Was this person's life only for my benefit...? |
// Was this person's life only for my benefit...? |
||
+ | |||
− | <1758> Vì tôi, đứa con thảm hại của ông ấy, ông ấy đã làm việc cật lực một mình... |
||
+ | <1796> Ông ấy đã lao tâm khổ tứ, không nề hà công việc chỉ vì một đứa con bất hiếu như tôi thôi sao...? |
||
// For me, his pathetic child, alone he had worked so hard... |
// For me, his pathetic child, alone he had worked so hard... |
||
+ | |||
− | <1759> ... cuộc sống của ông ấy là vậy như? |
||
+ | <1797> ...Đó là tất cả ý nghĩa cuộc đời của ông ấy ư? |
||
// ...was it that kind of life? |
// ...was it that kind of life? |
||
+ | |||
− | <1760> \{\m{B}} "Cha... không phải cha đã hi sinh tất cả, chỉ để nuôi lớn con...?" |
||
+ | <1798> \{\m{B}} 『Cha... đã hy sinh tất cả, nuôi nấng con lớn đến từng này rồi cơ mà...』 |
||
// \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?" |
// \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?" |
||
+ | |||
− | <1761> \{\m{B}} "Cha thực đã làm quá nhiều rồi..." |
||
+ | <1799> \{\m{B}} 『Cha đã làm quá nhiều rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Really, you've done so much..." |
// \{\m{B}} "Really, you've done so much..." |
||
+ | |||
− | <1762> \{\m{B}} "Quá... nhiều... rồi" |
||
+ | <1800> \{\m{B}} 『Quá... đủ... rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "So... much..." |
// \{\m{B}} "So... much..." |
||
+ | |||
− | <1763> \{Cha} "... vậy sao?" |
||
+ | <1801> \{Cha} 『...Vậy ư.』 |
||
// \{Father} "...is that so?" |
// \{Father} "...is that so?" |
||
+ | |||
− | <1764> \{Cha} "... trước cả khi ta nhận ra... \wait{800}ta đã hoàn thành rồi..." |
||
+ | <1802> \{Cha} 『... Ta không hề hay biết... |
||
+ | |||
+ | <1803> \ là mình đã làm được rồi...』 |
||
// \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..." |
// \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..." |
||
+ | |||
− | <1765> \{Cha} "... thật... |
||
+ | <1804> \{Cha} 『... Thật... |
||
// \{Father} "... that... |
// \{Father} "... that... |
||
+ | |||
− | <1766> là tốt" |
||
+ | <1805> \ tốt quá.』 |
||
// is good." |
// is good." |
||
+ | |||
− | <1767> Chúng tôi dành buổi tối hôm đó bên nhau. |
||
+ | <1806> Chúng tôi dành buổi tối hôm đó cho nhau. |
||
// We spend that evening together. |
// We spend that evening together. |
||
+ | |||
− | <1768> Cùng tắm chung. |
||
+ | <1807> Tôi còn tắm chung với cha. |
||
// We take a bath together. |
// We take a bath together. |
||
+ | |||
− | <1769> Tấm lưng trần của cha mà tôi cứ ngỡ phải rất lớn... |
||
+ | <1808> Tấm lưng của cha mà ngày đó tôi còn thán phục sao thật to lớn... |
||
// The back of Father whom I imagined to be so large... |
// The back of Father whom I imagined to be so large... |
||
+ | |||
− | <1770> Lần đó lại khá nhỏ. |
||
+ | <1809> ... giờ lại trở nên gầy gò, nhỏ bé. |
||
// For that time, is quite small. |
// For that time, is quite small. |
||
+ | |||
− | <1771> Tôi kì nó. |
||
+ | <1810> Tôi kỳ cọ nó thật sạch. |
||
// I wash it. |
// I wash it. |
||
+ | |||
− | <1772> Tôi kì cọ nó một cách ngây thơ. |
||
+ | <1811> Đầu óc tôi trống rỗng trong lúc tắm cho ông ấy. |
||
// Innocently wash it. |
// Innocently wash it. |
||
+ | |||
− | <1773> Sáng hôm sau. |
||
+ | <1812> Sáng hôm sau. |
||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
+ | |||
− | <1774> Mang theo một cái túi cùng một bộ quần áo, Cha bước ra khỏi căn nhà. |
||
+ | <1813> Mang theo một cái túi chứa toàn quần áo, cha tôi bước ra khỏi nhà. |
||
// Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house. |
// Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house. |
||
+ | |||
− | <1775> Ushio và tôi cùng đợi ông. |
||
+ | <1814> Ushio và tôi cùng đợi ông. |
||
// Ushio and I wait together for him. |
// Ushio and I wait together for him. |
||
+ | |||
− | <1776> \{Cha} "N... đứa trẻ này là?" |
||
+ | <1815> \{Cha} 『Hửm...? Đứa trẻ này là...?』 |
||
// \{Father} "N... that child?" |
// \{Father} "N... that child?" |
||
+ | |||
− | <1777> \{\m{B}} "Con bé là cháu gái cha đấy." |
||
+ | <1816> \{\m{B}} 『Là cháu gái cha đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "She is your granddaughter." |
// \{\m{B}} "She is your granddaughter." |
||
+ | |||
− | <1778> \{Cha} "Ho... vậy sao? ..." |
||
+ | <1817> \{Cha} 『Ồ... vậy sao...?』 |
||
// \{Father} "Ho... is that right?..." |
// \{Father} "Ho... is that right?..." |
||
+ | |||
− | <1779> \{Cha} "Đứa trẻ hồi đó ư... ?" |
||
+ | <1818> \{Cha} 『Là con của cô bé đã đến thăm ta hồi đó...』 |
||
// \{Father} "The child from that time...?" |
// \{Father} "The child from that time...?" |
||
+ | |||
− | <1780> Hai người họ chỉ mới gặp mặt có một lần. |
||
+ | <1819> Hai người họ chỉ mới gặp mặt đôi lần. |
||
// The two had met only once before. |
// The two had met only once before. |
||
+ | |||
− | <1781> Đó là... \p một ngày đau đớn. |
||
+ | <1820> Đó toàn là... \pnhững ngày đau buồn. |
||
// That was... \p a painful day. |
// That was... \p a painful day. |
||
+ | |||
− | <1782> Ushio ra đời... trong khoảng thời gian gần đó. |
||
+ | <1821> Và chỉ ít tháng sau... Ushio chào đời. |
||
// Ushio's birth... around then. |
// Ushio's birth... around then. |
||
+ | |||
− | <1783> \{Cha} "Cháu đã lớn quá rồi nhỉ..." |
||
+ | <1822> \{Cha} 『Cháu ta lớn quá nhỉ...』 |
||
// \{Father} "You've grown big..." |
// \{Father} "You've grown big..." |
||
+ | |||
− | <1784> Cha tôi ngồi xuống gần Ushio và đặt một bàn tay lên đầu con bé. |
||
+ | <1823> Cha tôi ngồi xuống gần Ushio và đặt bàn tay lên đầu con. |
||
// Father squats down near Ushio placing a hand on her head. |
// Father squats down near Ushio placing a hand on her head. |
||
+ | |||
− | <1785> Rồi cười nhẹ. |
||
+ | <1824> Đoạn, ông mỉm cười. |
||
// Then, laughs with a smile. |
// Then, laughs with a smile. |
||
+ | |||
− | <1786> Một nụ cười ấm áp mà tôi đã lâu không thấy. |
||
+ | <1825> Nụ cười ấm áp mà đã rất lâu rồi tôi không được thấy. |
||
// Such a warm smile, I've not seen in quite some time. |
// Such a warm smile, I've not seen in quite some time. |
||
+ | |||
− | <1787> Đó là nụ cười từ rất lâu rồi khi tôi còn nhỏ. |
||
+ | <1826> Nụ cười đã vùi sâu trong miền ký ức xa xăm của tôi, thuở tôi còn là một đứa bé. |
||
// It was the smile from a long time ago when I was young. |
// It was the smile from a long time ago when I was young. |
||
+ | |||
− | <1788> Khi tôi còn nhỏ, tôi cũng có nụ cười như vậy. |
||
+ | <1827> Chính là nụ cười mỗi khi ông nói chuyện với tôi. |
||
// When I was young, I also had a smile. |
// When I was young, I also had a smile. |
||
+ | |||
− | <1789> "\m{B}..." |
||
+ | <1828> ... |
||
// "\m{B}..." |
// "\m{B}..." |
||
+ | |||
− | <1790> \{Cha} "Ta có kẹo này." |
||
+ | <1829> Ba có kẹo này. |
||
// "Look, candy." |
// "Look, candy." |
||
+ | |||
− | <1791> \{Cha} "Ta sắp phải ra ngoài... đừng ăn nhiều quá nhé." |
||
+ | <1830> Ba sắp phải đi rồi... con đừng ăn nhiều quá. |
||
// "Although I'm about to go out ... don't over eat." |
// "Although I'm about to go out ... don't over eat." |
||
+ | |||
− | <1792> \{Cha} "Xin lỗi vì ta luôn làm con cảm thấy cô đơn." |
||
+ | <1831> Để con cô đơn một mình thế này, cho ba xin lỗi nhé. |
||
// "I'm sorry I've always made you feel lonesome." |
// "I'm sorry I've always made you feel lonesome." |
||
+ | |||
− | <1793> "Khi ta trở lại, ta sẽ nấu một bữa tối thật ngon." |
||
+ | <1832> Chút nữa về, ba sẽ nấu bữa tối thật ngon cho con. |
||
// "When I return, I'll make a good dinner." |
// "When I return, I'll make a good dinner." |
||
+ | |||
− | <1794> \{Cha} "Rồi chúng ta sẽ ăn cùng nhau." |
||
+ | <1833> Rồi hai cha con ta cùng ăn nhé. |
||
// "And we'll eat together." |
// "And we'll eat together." |
||
+ | |||
− | <1795> \{Cha} "Nhé... \m{B}" |
||
+ | <1834> Được chứ...\ \ |
||
+ | |||
+ | <1835> ? |
||
// "Alright... \m{B}" |
// "Alright... \m{B}" |
||
+ | |||
− | <1796> Chắc chắn đã từng có một ngày như thế. |
||
+ | <1836> Đã từng có một thời như thế. |
||
// Certainly it was such a day. |
// Certainly it was such a day. |
||
+ | |||
− | <1797> Tôi hồi tưởng lại kỉ niệm xưa cũ ấy. |
||
+ | <1837> Khung cảnh khi đó ùa về trong chốc lát. |
||
// I remember that far off memory. |
// I remember that far off memory. |
||
+ | |||
− | <1798> \{Ushio} "........." |
||
+ | <1838> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <1799> Ushio không né tránh Cha, mà chỉ lặng lẽ nhìn gương mặt ông. |
||
+ | <1839> Ushio không né tránh ông nội, mà chỉ lặng lẽ nhìn gương mặt ông. |
||
// Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face. |
// Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face. |
||
+ | |||
− | <1800> Cha xoa đầu Ushio... |
||
+ | <1840> Cha xoa đầu Ushio... |
||
// Father pats Ushio on the head... |
// Father pats Ushio on the head... |
||
+ | |||
− | <1801> Rồi đứng dậy. |
||
+ | <1841> Rồi đứng dậy. |
||
// Then, stands up. |
// Then, stands up. |
||
+ | |||
− | <1802> \{Cha} "Được rồi, ta đi đây." |
||
+ | <1842> \{Cha} 『Vậy, ta đi đây.』 |
||
// \{Father} "Alright, I'm going." |
// \{Father} "Alright, I'm going." |
||
+ | |||
− | <1803> \{\m{B}} "Cha à..." |
||
+ | <1843> \{\m{B}} 『Cha à...』 |
||
// \{\m{B}} "Father..." |
// \{\m{B}} "Father..." |
||
+ | |||
− | <1804> \{\m{B}} "Nhớ giữ gìn sức khỏe đấy..." |
||
+ | <1844> \{\m{B}} 『Nhớ giữ gìn sức khỏe...』 |
||
// \{\m{B}} "Take care of your health..." |
// \{\m{B}} "Take care of your health..." |
||
+ | |||
− | <1805> \{Cha} "Ừ." |
||
+ | <1845> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1806> \{\m{B}} "Đừng uống nhiều rượu..." |
||
+ | <1846> \{\m{B}} 『Đừng uống nhiều rượu quá...』 |
||
// \{\m{B}} "Don't drink too much sake..." |
// \{\m{B}} "Don't drink too much sake..." |
||
+ | |||
− | <1807> \{Cha} "Ừ." |
||
+ | <1847> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1808> \{\m{B}} "Đừng hút thuốc lá nữa..." |
||
+ | <1848> \{\m{B}} 『Bớt hút thuốc đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..." |
// \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..." |
||
+ | |||
− | <1809> \{Cha} "Ừ." |
||
+ | <1849> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1810> \{Cha} "Hãy sống thật lâu..." |
||
+ | <1850> \{\m{B}} 『Sống thật lâu nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Live long..." |
// \{\m{B}} "Live long..." |
||
+ | |||
− | <1811> \{Cha} "Ừ." |
||
+ | <1851> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1812> \{\m{B}} "Nhất định... \p hãy báo đáp tấm lòng của bà..." |
||
+ | <1852> \{\m{B}} 『Nhất định... \pcon sẽ báo đáp công dưỡng dục của cha...』 |
||
// \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..." |
// \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..." |
||
+ | |||
− | <1813> \{Cha} "Ừ." |
||
+ | <1853> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1814> \{\m{B}} "Nhất định đấy, hãy đi đi..." |
||
+ | <1854> \{\m{B}} 『Con chắc chắn đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Absolutely, go..." |
// \{\m{B}} "Absolutely, go..." |
||
+ | |||
− | <1815> "Ừ." |
||
+ | <1855> \{Cha} 『Ừ.』 |
||
// \{Father} "Yes." |
// \{Father} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1816> \{Cha} Gương mạnh thanh thản của Cha... |
||
+ | <1856> Gương mặt cha tôi bình thản... |
||
// Father's calm face... |
// Father's calm face... |
||
+ | |||
− | <1817> Một gương mãn nguyện... |
||
+ | <1857> ... ánh lên nét mãn nguyện của người đã không còn gì vướng bận... |
||
// A face of completion... |
// A face of completion... |
||
+ | |||
− | <1818> Một gương mặt chuẩn bị khóc. |
||
+ | <1858> Nhìn ông như vậy mà tôi ứa nước mắt. |
||
// A face that is beginning to cry. |
// A face that is beginning to cry. |
||
+ | |||
− | <1819> Cuộc sống của ông ấy có hạnh phúc không...? |
||
+ | <1859> Cuộc đời của ông ấy có hạnh phúc không...? |
||
// Did this person have a happy life...? |
// Did this person have a happy life...? |
||
+ | |||
− | <1820> Trong lúc hạnh phúc nhất... lại mất đi người mà mình yêu thương. |
||
+ | <1860> Mất đi người phụ nữ mà mình yêu thương hết mực... chính vào thời điểm hạnh phúc nhất trong đời... |
||
// In the happiest moment ... to lose the one that you love... |
// In the happiest moment ... to lose the one that you love... |
||
+ | |||
− | <1821> Dù vậy... ông ấy vẫn cố gắng hết sức vì tôi... |
||
+ | <1861> Dù vậy... ông vẫn nai lưng ra làm lụng để nuôi nấng tôi... |
||
// Even still ... with exception he continued to do his best for me... |
// Even still ... with exception he continued to do his best for me... |
||
+ | |||
− | <1822> Tôi... vì một thằng con trai không kính trọng cả cha mình... |
||
+ | <1862> Chăm lo cho một kẻ... vô ơn như tôi... |
||
// Me... for the sake of the son who didn't respect his parents... |
// Me... for the sake of the son who didn't respect his parents... |
||
+ | |||
− | <1823> Ông ấy cố gắng hết mình vì một thằng con trai không làm tròn bổn phận với mình... |
||
+ | <1863> Ông ấy không ngừng làm mọi thứ có thể cho một đứa con chưa bao giờ biết nói lời cảm ơn cha nó... |
||
// He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him... |
// He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him... |
||
+ | |||
− | <1824> Liệu... ông ấy có hạnh phúc không... ? |
||
+ | <1864> Sống như vậy... có hạnh phúc không...? |
||
// And... was he happy...? |
// And... was he happy...? |
||
+ | |||
− | <1825> \{\m{B}} "Ha... ah..." |
||
+ | <1865> \{\m{B}} 『Hức... aaa...』 |
||
// \{\m{B}} "Ha... ah..." |
// \{\m{B}} "Ha... ah..." |
||
+ | |||
− | <1826> Tôi khóc nức nở như một đứa trẻ. |
||
+ | <1866> Tôi bắt đầu nức nở như ngày còn thơ dại. |
||
// I cry out convulsively like a child. |
// I cry out convulsively like a child. |
||
+ | |||
− | <1827> \{Cha} "Sao vậy, \m{B}..." |
||
+ | <1867> \{Cha} 『Sao vậy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1868> ...?』 |
||
// \{Father} "Why, \m{B}..." |
// \{Father} "Why, \m{B}..." |
||
+ | |||
− | <1828> \{Cha} "Sao con lại khóc..." |
||
+ | <1869> \{Cha} 『Sao con lại khóc...?』 |
||
// \{Father} "Why are you crying..." |
// \{Father} "Why are you crying..." |
||
+ | |||
− | <1829> Giờ là lúc tôi cần phải tiễn ông ấy đi như một đứa con mạnh mẽ. |
||
+ | <1870> Giờ là lúc tôi cần phải làm một đứa con mạnh mẽ tiễn cha mình đi. |
||
// Now, it is necessary that I send him off as a strong son. |
// Now, it is necessary that I send him off as a strong son. |
||
+ | |||
− | <1830> Để không làm ông phải lo lắng thêm nữa... |
||
+ | <1871> Để không làm ông phải lo lắng thêm nữa... |
||
// So as not to to cause any more concern... |
// So as not to to cause any more concern... |
||
+ | |||
− | <1831> Để có thể được thanh thản nghỉ ngơi... |
||
+ | <1872> Để ông có thể thanh thản nghỉ ngơi... |
||
// To be relieved, so that he can have a rest... |
// To be relieved, so that he can have a rest... |
||
+ | |||
− | <1832> Mọi thứ ông ấy đã hi sinh cho tôi cần phải kết thúc... |
||
+ | <1873> Để ông đặt dấu chấm hết cho những tháng năm hy sinh cuộc đời vì tôi... |
||
// Everything that he has sacrified for me must come to completion... |
// Everything that he has sacrified for me must come to completion... |
||
+ | |||
− | <1833> Phải kết thúc thôi... |
||
+ | <1874> Để ông được dừng lại... |
||
// To completion... |
// To completion... |
||
+ | |||
− | <1834> ......... |
||
+ | <1875> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <1835> ... ống quần tôi giật giật. |
||
+ | <1876> ...Ống quần tôi giần giật. |
||
// ...my trousers are tugged. |
// ...my trousers are tugged. |
||
+ | |||
− | <1836> Ushio kéo chúng. |
||
+ | <1877> Ushio đang kéo nó. |
||
// Ushio is the one pulling them. |
// Ushio is the one pulling them. |
||
+ | |||
− | <1837> Phải rồi...\p từ nay tôi phải đứng ở góc nhìn của một người cha. |
||
+ | <1878> Phải rồi...\p từ nay tôi phải đứng ở góc nhìn của một người cha. |
||
// Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father. |
// Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father. |
||
+ | |||
− | <1838> Đúng vậy... tôi không còn là một đữa trẻ nữa. |
||
+ | <1879> Đúng vậy... tôi không còn là một đứa trẻ nữa. |
||
// Right... I'm not a child anymore. |
// Right... I'm not a child anymore. |
||
+ | |||
− | <1839> Chùi nước mắt và ngẩng đầu lên. |
||
+ | <1880> Tôi quệt nước mắt, ngẩng đầu lên. |
||
// I wipe my tears and lift my head. |
// I wipe my tears and lift my head. |
||
+ | |||
− | <1840> Tôi nói. |
||
+ | <1881> Và nói. |
||
// And then I speak. |
// And then I speak. |
||
+ | |||
− | <1841> \{\m{B}} "Cảm ơn vì mọi thứ trước đây... Cha." |
||
+ | <1882> \{\m{B}} 『Con thật lòng cảm ơn cha... vì mọi thứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father." |
// \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father." |
||
+ | |||
− | <1842> \{Cha} "Ừ..." |
||
+ | <1883> \{Cha} 『Ừ...』 |
||
// \{Father} "Yes..." |
// \{Father} "Yes..." |
||
+ | |||
− | <1843> \{Cha} "Vậy thì... ta đi đây." |
||
+ | <1884> \{Cha} 『Thôi... ta đi đây.』 |
||
// \{Father} "Then... I'm going." |
// \{Father} "Then... I'm going." |
||
+ | |||
− | <1844> \{\m{B}} "Vâng. Cha à, bảo trọng nhé." |
||
+ | <1885> \{\m{B}} 『Vâng. Cha à, bảo trọng nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes. Father, take care." |
// \{\m{B}} "Yes. Father, take care." |
||
+ | |||
− | <1845> \{Cha} "\m{B} cũng vậy, bảo trọng nhé..." |
||
+ | <1886> \{Cha} 『 |
||
+ | |||
+ | <1887> \ cũng vậy, bảo trọng nhé...』 |
||
// \{Father} "\m{B} as well, take care..." |
// \{Father} "\m{B} as well, take care..." |
||
+ | |||
− | <1846> Cha quay lưng lại với tôi. |
||
+ | <1888> Cha quay lưng lại với tôi. |
||
// Father turns his back to me. |
// Father turns his back to me. |
||
+ | |||
− | <1847> Tấm lưng của người cha đã nuôi dưỡng tôi... |
||
+ | <1889> Tấm lưng của người cha đã nuôi dưỡng tôi bằng chính sức mình... |
||
// The back of the father that brought me up... |
// The back of the father that brought me up... |
||
+ | |||
− | <1848> Tôi đứng nhìn theo ông ấy một lúc lâu... |
||
+ | <1890> Tôi đứng nhìn theo cho đến khi tấm lưng ấy khuất khỏi tầm mắt... |
||
// For a long time I watch him leave... |
// For a long time I watch him leave... |
||
+ | |||
− | <1849> Trong khi nắm lấy bàn tay của Ushio. |
||
+ | <1891> Trong khi nắm lấy bàn tay của Ushio. |
||
// Holding the hand of Ushio. |
// Holding the hand of Ushio. |
||
+ | |||
− | <1850> Ushio. |
||
− | + | <1892> Ushio |
|
+ | // Ushio |
||
− | <1851> Kể từ giờ, con bé sẽ dành thời gian sống cùng tôi trong căn hộ của chúng tôi. |
||
+ | |||
+ | <1893> Tôi quyết định tiếp tục sống trong căn hộ cũ. |
||
// From now on, she will spend life with me in our apartment. |
// From now on, she will spend life with me in our apartment. |
||
+ | |||
− | <1852> Căn nhà này vốn là nhà thuê, nhưng tiền thuê nhà cứ tăng lên, và có thể ông ấy đã lỡ tiền nhà. |
||
+ | <1894> Nhà cha tôi ở vốn là nhà thuê, đến này đã tích nợ không ít tiền thuê mướn. |
||
// That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default. |
// That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default. |
||
+ | |||
− | <1853> Vì thế ông ấy đã bán đi tất cả trừ những đồ dùng thiết yếu nhất để có thể trả tiền nhà. |
||
+ | <1895> Tôi bán tất cả vật dụng trừ những đồ dùng thiết yếu nhất để trả tiền nhà. |
||
// So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default. |
// So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default. |
||
+ | |||
− | <1854> Dù thế, ông ấy vẫn còn nợ nần. |
||
+ | <1896> Ấy vậy mà vẫn còn nợ. |
||
// Yet still, he still had some debt left. |
// Yet still, he still had some debt left. |
||
+ | |||
− | <1855> Số tiền đó, nếu làm việc đều đặn tôi có thể trả hết được. |
||
+ | <1897> Tôi phải tiếp tục làm việc cật lực để thanh toán nợ nần thay cha mình. |
||
// That, if I work steadily, I think I can repay. |
// That, if I work steadily, I think I can repay. |
||
+ | |||
− | <1856> Căn nhà tôi sống cùng cha, đã trở thành căn nhà của hai người khác. |
||
+ | <1898> Căn nhà mà cha và tôi sống trong nhiều năm, giờ đã thuộc về người khác. |
||
// The house that I lived together with father, already has become a house for another two. |
// The house that I lived together with father, already has become a house for another two. |
||
+ | |||
− | <1857> Ngày qua ngày chỉ có những trận cãi cọ. |
||
+ | <1899> Nơi in dấu những trận gây gổ liên miên của chúng tôi. |
||
// Day after day there were only quarrels. |
// Day after day there were only quarrels. |
||
+ | |||
− | <1858> Không có đến cả một kỉ niệm đẹp nào. |
||
+ | <1900> Không có lấy dù chỉ một hồi ức đáng nhớ nào. |
||
// There is not even one good memory. |
// There is not even one good memory. |
||
+ | |||
− | <1859> Trong ngôi nhà đãng ghét với một người cha đáng ghét. |
||
+ | <1901> Ngôi nhà đáng ghét với một người cha đáng ghét. |
||
// With the hated house and hated father. |
// With the hated house and hated father. |
||
+ | |||
− | <1860> Nhưng... \p giờ tôi đã có thể trút bỏ chúng ra khỏi lồng ngực mình. |
||
+ | <1902> Song... \pgiờ tôi đã có thể trút bỏ nỗi ray rứt ấy ra khỏi lồng ngực. |
||
// Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest. |
// Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest. |
||
+ | |||
− | <1861> Những kỉ niệm mà tiền bạc không mua được. |
||
+ | <1903> Chỉ còn lại những kỷ niệm vô giá. |
||
// Memories that money can't buy. |
// Memories that money can't buy. |
||
+ | |||
− | <1862> Tôi chào căn nhà, và đi khỏi mặt tiền.* |
||
+ | <1904> Tôi nói lời cảm ơn cuối cùng với căn nhà, rồi bỏ nó lại phía sau. |
||
// I salue the house, and leave the front.* |
// I salue the house, and leave the front.* |
||
+ | |||
− | <1863> Và thế là, cuộc sống cùng Ushio bắt đầu. |
||
+ | <1905> Và thế là, cuộc sống cùng Ushio bắt đầu. |
||
// And so, living life together with Ushio began. |
// And so, living life together with Ushio began. |
||
+ | |||
− | <1864> Vào buổi sáng tôi thức dậy để nấu bữa sáng. |
||
+ | <1906> Tôi thức dậy từ sớm để nấu bữa sáng. |
||
// In the morning I get up early to cook breakfast. |
// In the morning I get up early to cook breakfast. |
||
+ | |||
− | <1865> \{Ushio} "... đây là gì thế?" |
||
+ | <1907> \{Ushio} 『...Đây là gì thế ạ?』 |
||
// \{Ushio} "... what's this?" |
// \{Ushio} "... what's this?" |
||
+ | |||
− | <1866> \{\m{B} "Đây là lần đầu con thấy nó à? Đây gọi là bánh mÌ Pháp." |
||
+ | <1908> \{\m{B}}『Lần đầu con thấy à? Đây gọi là 「French toast」 (bánh mì nướng kiểu Pháp).』 |
||
// \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast." |
// \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast." |
||
+ | |||
− | <1867> \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to." |
||
+ | <1909> \{Ushio} 『...fu-re-n-too-su-to.』 |
||
// \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to." |
// \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to." |
||
+ | |||
− | <1868> \{\m{B}} "Ăn thử đi. Không đắng đâu." |
||
+ | <1910> \{\m{B}} 『Ăn thử đi. Không đắng đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Try it. It's not bitter." |
// \{\m{B}} "Try it. It's not bitter." |
||
+ | |||
− | <1869> Con bé cầm một góc của lát bánh mì, và nhấm thử. |
||
+ | <1911> Con dùng nĩa xiên một miếng ngay góc và cho vào miệng nhấm nháp. |
||
// She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it. |
// She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it. |
||
+ | |||
− | <1870> ... nhai nhai. |
||
+ | <1912> ...Nhai nhai. |
||
// ...chew chew. |
// ...chew chew. |
||
+ | |||
− | <1871> Con bé ăn nó thật nhanh. Có lẽ con bé thích nó. |
||
+ | <1913> Ăn ngấu nghiến như thế, có vẻ con ưng món này rồi. |
||
// She eats it frantically. Maybe she likes it. |
// She eats it frantically. Maybe she likes it. |
||
+ | |||
− | <1872> Tôi đã làm món bánh mì Pháp đặc biệt này thật ngọt với nhiều sữa. |
||
+ | <1914> Tôi đã cố tình làm món bánh mì nướng đặc biệt này thật ngọt với rất nhiều sữa. |
||
// I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk. |
// I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk. |
||
+ | |||
− | <1873> Miệng Ushio trở nên dính nhem nhép khi con bé ăn nó. |
||
+ | <1915> Ushio càng ăn càng dính tèm nhem quanh miệng. |
||
// Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it. |
// Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it. |
||
+ | |||
− | <1874> Sau đó, Ushio thay đồ rồi chúng tôi cùng nhau rời khỏi nhà. |
||
+ | <1916> Sau đó, tôi thay đồ cho con, rồi cả hai cùng nhau ra khỏi nhà. |
||
// Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together. |
// Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together. |
||
+ | |||
− | <1875> Ushio được được gửi cho giáo viên ở trước nhà trẻ, và nhiệm vụ buổi sáng của một ông bố kết thúc. |
||
+ | <1917> Tôi giao con cho cô giáo trước cửa nhà trẻ, hoàn thành nhiệm vụ buổi sáng của một phụ huynh. |
||
// Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded. |
// Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded. |
||
+ | |||
− | <1876> \{\m{B}} "Được rồi..." |
||
+ | <1918> \{\m{B}} 『Gặp con sau nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Then..." |
// \{\m{B}} "Then..." |
||
+ | |||
− | <1877> Sau đó tôi nhìn con bé vẫy tay trong khi trở về nhà... |
||
+ | <1919> Tôi vẫy tay tạm biệt con, nhưng vừa dợm rời đi thì... |
||
// Afterwards I see her waving as I return home... |
// Afterwards I see her waving as I return home... |
||
+ | |||
− | <1878> Không hiểu sao, tôi nghe thấy những tiếng xì xầm quanh mình. |
||
+ | <1920> Không hiểu sao, tôi nghe thấy những tiếng xì xào quanh mình. |
||
// For some reason, I hear whisphered voices about me. |
// For some reason, I hear whisphered voices about me. |
||
+ | |||
− | <1879> \{Giọng nói} (Đó là \m{A}-san...) |
||
+ | <1921> \{Giọng nói} (Đó là\ \ |
||
+ | |||
+ | <1922> -san...) |
||
// \{Voice} (That person is \m{A}-san...) |
// \{Voice} (That person is \m{A}-san...) |
||
+ | |||
− | <1880> \{Cậu ta} (Đây là lần đầu tôi thấy cậu ta... tại sao cậu ta lại vắng mặt tới giờnhỉ?) |
||
+ | <1923> \{Giọng nói} (Đây là lần đầu tôi thấy anh ta... sao đến giờ này mới xuất đầu lộ diện nhỉ?) |
||
// \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?) |
// \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?) |
||
+ | |||
− | <1881> \{Giọng nói} (Hình như phức tạp lắm đó...) |
||
+ | <1924> \{Giọng nói} (Hình như gia cảnh phức tạp lắm đó...) |
||
// \{Voice} (There seems to be various reasons...) |
// \{Voice} (There seems to be various reasons...) |
||
+ | |||
− | <1882> Tôi đi lại gần nơi mấy bà mẹ đang tụ tập. |
||
+ | <1925> Tôi tiến lại gần nơi các bà mẹ đang tụ hội. |
||
// I venture over to near where the mothers have gathered. |
// I venture over to near where the mothers have gathered. |
||
+ | |||
− | <1883> \{\m{B}} "Ừm... chào các cô. Tôi là cha của Ushio, \m{A}." |
||
+ | <1926> \{\m{B}} 『Ừm... chào các cô. Tôi là cha của Ushio,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1927> .』 |
||
// \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}." |
// \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}." |
||
+ | |||
− | <1884> Mấy bà mẹ đó lùi lại một chút. |
||
+ | <1928> Các mẹ lùi lại một chút. |
||
// The mothers pull away just a bit. |
// The mothers pull away just a bit. |
||
+ | |||
− | <1885> \{\m{B}} "Ushio vẫn luôn... chơi đùa vui vẻ với con các cô đúng không?" |
||
+ | <1929> \{\m{B}} 『Tôi mong Ushio... có thể tiếp tục vui đùa cùng con của các cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?" |
// \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?" |
||
+ | |||
− | <1886> \{\m{B}} "Rất hân hạnh được làm quen." |
||
+ | <1930> \{\m{B}} 『Rất hân hạnh được làm quen.』 |
||
// \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance." |
// \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance." |
||
+ | |||
− | <1887> Tôi cúi trước họ. |
||
+ | <1931> Tôi cúi đầu trước họ. |
||
// I bow to them. |
// I bow to them. |
||
+ | |||
− | <1888> \{Giọng nói} "A, à, tôi cũng rất hân hạnh được làm quen..." |
||
+ | <1932> \{Giọng nói} 『A, à, chúng tôi cũng hân hạnh khi quen biết anh...』 |
||
// \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..." |
// \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..." |
||
+ | |||
− | <1889> Một vài giọng nói trả lời. |
||
+ | <1933> Lác đác vài người đáp lại tôi. |
||
// Some of the voices return. |
// Some of the voices return. |
||
+ | |||
− | <1890> \{\m{B}} "Thôi, tôi phải đi làm đây." |
||
+ | <1934> \{\m{B}} 『Xin phép, tôi phải đi làm đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, I must be off to work." |
// \{\m{B}} "Well then, I must be off to work." |
||
+ | |||
− | <1891> Tôi nói trong khi quay lưng lại với họ. |
||
+ | <1935> Tôi quay lưng lại. |
||
// I say as I turn my back to them. |
// I say as I turn my back to them. |
||
+ | |||
− | <1892> Tôi vừa đi khỏi, những tiếng xì xầm lại nổi lên. |
||
+ | <1936> Tức thì tiếng xì xầm lại nổi lên. |
||
// As I left them, the side whisphers started up again. |
// As I left them, the side whisphers started up again. |
||
+ | |||
− | <1893> Họ nói gì, tôi cũng mặc. |
||
+ | <1937> Họ nói gì, tôi cũng mặc. |
||
// What they were saying, I really didn't care. |
// What they were saying, I really didn't care. |
||
+ | |||
− | <1894> Vì đúng là tôi đã chối bó nghĩa vụ làm cha cho tới tận bây giờ. |
||
+ | <1938> Vì đúng là tôi đã chối bỏ nghĩa vụ làm cha cho tới tận bây giờ. |
||
// Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now. |
// Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now. |
||
+ | |||
− | <1895> Vì vậy, tôi không nhìn lại... tôi sẽ chỉ nhìn về phía trước. |
||
+ | <1939> Nhưng mọi thứ đã ổn rồi. Tôi không muốn quay đầu lại... tôi sẽ chỉ nhìn về phía trước. |
||
// Thus, I don't look back... I only look forward. |
// Thus, I don't look back... I only look forward. |
||
+ | |||
− | <1896> Từ giờ, tất cả mọi thứ tôi cố gắng làm sẽ là trở thành một người cha tốt. |
||
+ | <1940> Từ giờ, tôi sẽ phấn đấu hết mình để làm một người cha tốt. |
||
// Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father. |
// Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father. |
||
+ | |||
− | <1897> \{Yoshino} "Although doing your best is good, compose yourself." |
||
− | + | <1941> \{Yoshino} 『Làm việc hăng hái thế là tốt, nhưng cậu cần bình tĩnh lại.』 |
|
+ | |||
− | <1898> \{\m{B}} "Sao cơ?" |
||
+ | <1942> \{\m{B}} 『Sao cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <1899> "Theo những gì tôi biết, tôi hiểu động cơ của cậu." |
||
+ | <1943> \{Yoshino} 『Tuy không biết chuyện gì đã xảy ra, nhưng tôi hiểu động cơ của cậu.』 |
||
// \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation." |
// \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation." |
||
+ | |||
− | <1900> \{Yoshino} "Nhưng nói chuyện như thế lúc này sẽ dễ khiến cậu bị thương hay phạm sai lầm đấy." |
||
+ | <1944> \{Yoshino} 『Và đây chính là lúc người ta hay tự khiến mình bị thương hoặc làm rối tung mọi việc lên.』 |
||
// \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes." |
// \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes." |
||
+ | |||
− | <1901> Tôi cảm thấy xấu hổ và mặt tôi nóng ran. |
||
+ | <1945> Nghe anh ta nói mà tôi xấu hổ, mặt mũi nóng ran. |
||
// I feel embarresed and feel my face heating up. |
// I feel embarresed and feel my face heating up. |
||
+ | |||
− | <1902> Tôi không hề có ý tỏ thái độ như vậy. |
||
+ | <1946> Tôi không ngờ mình lại biểu hiện ra ngoài rõ đến thế. |
||
// By no means did I mean to have such an attitude. |
// By no means did I mean to have such an attitude. |
||
+ | |||
− | <1903> \{Yoshino} "Tôi biết rõ \m{A} là người thế nào mà." |
||
+ | <1947> \{Yoshino} 『Tôi quá hiểu\ \ |
||
+ | |||
+ | <1948> \ cậu là người thế nào mà.』 |
||
// \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is." |
// \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is." |
||
+ | |||
− | <1904> \{Yoshino} "Vì vậy, tôi không muốn cậu bị mấy vết thương nhỏ nhặt thế." |
||
+ | <1949> \{Yoshino} 『Vì vậy, tôi không muốn cậu bị thương vì lý do ngớ ngẩn đó.』 |
||
// \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury." |
// \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury." |
||
+ | |||
− | <1905> \{\m{B}} ".... cảm ơn anh nhiều." |
||
+ | <1950> \{\m{B}} 『...Cảm ơn anh nhiều.』 |
||
// \{\m{B}} "... thank you very much." |
// \{\m{B}} "... thank you very much." |
||
+ | |||
− | <1906> Tới 3 giờ chiều, tôi xin được chiếu cố để đi đến nhà trẻ. |
||
+ | <1951> 3 giờ chiều, tôi xin phép đồng nghiệp cho mình chút thời gian đón con ở trường mẫu giáo. |
||
// When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden. |
// When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden. |
||
+ | |||
− | <1907> Trong số tất cả những bậc cha mẹ đến đón con mình ở trường, chỉ có tôi là mặc đồ lao động lấm lem. |
||
+ | <1952> Tôi là phụ huynh duy nhất đi đón con trong bộ đồ công nhân lấm lem. |
||
// Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes. |
// Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes. |
||
+ | |||
− | <1908> Những bậc cha mẹ nhìn tôi với ánh mắt kì lạ. |
||
+ | <1953> Những bậc cha mẹ khác nhìn tôi đầy ngờ vực. |
||
// Parents who collect their children look at me with a strange eye. |
// Parents who collect their children look at me with a strange eye. |
||
+ | |||
− | <1909> Thế nhưng tôi vẫn không quên mỉm cười hay cúi chào. |
||
+ | <1954> Dù vậy, tôi vẫn không quên mỉm cười hay cúi chào. |
||
// Still, I never forget to smile or bow. |
// Still, I never forget to smile or bow. |
||
+ | |||
− | <1910> Cuối cùng, Ushio ra khỏi trường. |
||
+ | <1955> Cuối cùng, Ushio ra khỏi trường. |
||
// Before long, Ushio comes out of the school |
// Before long, Ushio comes out of the school |
||
+ | |||
− | <1911> Con bé ngó nghiêng xung quanh để tìm tôi. |
||
+ | <1956> Con ngó nghiêng bốn phía để tìm tôi. |
||
// She stares around, looking for me. |
// She stares around, looking for me. |
||
+ | |||
− | <1912> \{\m{B}} "Ushio, cha ở đây!" |
||
+ | <1957> \{\m{B}} 『Ushio, papa đây!』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!" |
// \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!" |
||
+ | |||
− | <1913> Tôi cất giọng. |
||
+ | <1958> Tôi cất cao giọng. |
||
// I raise up my voice. |
// I raise up my voice. |
||
+ | |||
− | <1914> Con bé thấy tôi và chạy về phía tôi hết tốc lực. |
||
+ | <1959> Con nhìn thấy và chạy về phía tôi hết tốc lực. |
||
// She sees me and runs at me, full speed. |
// She sees me and runs at me, full speed. |
||
+ | |||
− | <1915> \{\m{B}} "Nào, nào." |
||
+ | <1960> \{\m{B}} 『Nào, nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, alright." |
// \{\m{B}} "Alright, alright." |
||
+ | |||
− | <1916> \{Ushio} "... tìm thấy cha dễ thật đấy..." |
||
+ | <1961> \{Ushio} 『...Tìm papa dễ lắm cơ...』 |
||
// \{Ushio} "... it was easy to find you.." |
// \{Ushio} "... it was easy to find you.." |
||
+ | |||
− | <1917> \{\m{B}} "Ừ... có lẽ ta trông khác người thật." |
||
+ | <1962> \{\m{B}} 『Ờ... có lẽ papa trông khác người thật.』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out." |
// \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out." |
||
+ | |||
− | <1918> Con bé sẽ khó mà tìm thấy Sanae-san trong số những bà mẹ ở đây. |
||
+ | <1963> Con bé sẽ khó mà tìm thấy Sanae-san trong hàng ngũ những bà mẹ ở đây. |
||
// If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers. |
// If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers. |
||
+ | |||
− | <1919> \{\m{B}} "Được rồi, về nhà thôi nhé?" |
||
+ | <1964> \{\m{B}} 『Được rồi, về nhà thôi nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?" |
// \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?" |
||
+ | |||
− | <1920> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <1965> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... yes." |
// \{Ushio} "... yes." |
||
+ | |||
− | <1921> \{\m{B}} "Ushio, bữai tối con muốn ăn gì nào?" |
||
+ | <1966> \{\m{B}} 『Ushio, bữa tối nay con muốn ăn gì nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?" |
// \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?" |
||
+ | |||
− | <1922> \{Ushio} "... hamburger." |
||
+ | <1967> \{Ushio} 『...Thịt viên.』 |
||
// \{Ushio} "... hamburger." |
// \{Ushio} "... hamburger." |
||
+ | |||
− | <1923> \{\m{B}} "Vậy sao? Hamburger à... ?" |
||
+ | <1968> \{\m{B}} 『À được... Thịt viên hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?" |
// \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?" |
||
+ | |||
− | <1924> \{\m{B}} "Mình có thể làm được món đó không nhỉ...?" |
||
+ | <1969> \{\m{B}} 『Để papa thử xem sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Can I make that...?" |
// \{\m{B}} "Can I make that...?" |
||
+ | |||
− | <1925> Tôi dẫn con bé về nhà, để nó lại trông nhà rồi quay lại nơi làm việc. |
||
+ | <1970> Dẫn con vào nhà xong, tôi quay lại nơi làm việc. |
||
// I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place. |
// I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place. |
||
+ | |||
− | <1926> Lúc 6 giờ tối công việc cuối cùng cũng kết thúc, và tôi quay trở về nhà. |
||
+ | <1971> Công việc cuối cùng cũng kết thúc vào lúc 6 giờ, và tôi quay trở về nhà. |
||
// At 6 PM work finally ends, and I head back home. |
// At 6 PM work finally ends, and I head back home. |
||
+ | |||
− | <1927> Tôi không quên mua thức ăn cho bữa tối. |
||
+ | <1972> Không quên mua nguyên liệu cho bữa tối. |
||
// I don't forget to pick up the ingredients to make dinner. |
// I don't forget to pick up the ingredients to make dinner. |
||
+ | |||
− | <1928> Tôi bắt đầu nấu bữa tối ngay khi về đến nhà. |
||
+ | <1973> Tôi bắt tay vào chế biến bữa tối ngay khi về đến nhà. |
||
// And I start making dinner as soon as I get home. |
// And I start making dinner as soon as I get home. |
||
+ | |||
− | <1929> Ushio đang xem một bộ phim hoạt hình trên ti vi. |
||
+ | <1974> Ushio đang xem một bộ phim hoạt hình trên TV. |
||
// Ushio is watching anime on the television. |
// Ushio is watching anime on the television. |
||
+ | |||
− | <1930> Càng nấu càng thấy rối. * |
||
+ | <1975> Tôi nấu xong món ăn trong lúc con vẫn mải mê với từng cảnh phim. |
||
− | // I cooked while it became frantic.* |
||
+ | // I cooked while it became frantic. |
||
− | <1931> \{Ushio} "... hamburger." |
||
+ | |||
+ | <1976> \{Ushio} 『...Thịt viên.』 |
||
// \{Ushio} "... hamburger." |
// \{Ushio} "... hamburger." |
||
+ | |||
− | <1932> \{\m{B}} "Đúng rồi. Ta đã cố gắng hết sức để nấu đấy." |
||
+ | <1977> \{\m{B}} 『Đúng rồi. Papa đã cố gắng nấu cho bằng được đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it." |
// \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it." |
||
+ | |||
− | <1933> \{Ushio} "... con thích lắm." |
||
+ | <1978> \{Ushio} 『...Con thích lắm.』 |
||
// \{Ushio} "... I love it" |
// \{Ushio} "... I love it" |
||
+ | |||
− | <1934> Cuối cùng con bé cũng nhìn cái hamburger. |
||
+ | <1979> Mắt con bé dán chặt vào viên thịt hình bầu dục. |
||
// Finally she sees the hamburger. |
// Finally she sees the hamburger. |
||
+ | |||
− | <1935> \{\m{B}} "Được rồi, ăn thôi nào." |
||
+ | <1980> \{\m{B}} 『Được rồi, ăn thôi nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, let's eat." |
// \{\m{B}} "Alright, let's eat." |
||
+ | |||
− | <1936> \{Ushio} "... ăn thôi." |
||
+ | <1981> \{Ushio} 『...Ăn thôi.』 |
||
// \{Ushio} "... let's eat." |
// \{Ushio} "... let's eat." |
||
+ | |||
− | <1937> Tôi mỉm cười khi nhìn thấy con bé cố sống cố chết để ăn. |
||
+ | <1982> Thấy con ngốn thịt đầy một họng làm tôi bất giác phì cười. |
||
// I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it. |
// I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it. |
||
+ | |||
− | <1938> Sau khi tắm chung, lúc 10 giờ tôi tắt đèn. |
||
+ | <1983> Chúng tôi tắm chung, rồi tắt đèn đi ngủ lúc 10 giờ. |
||
// After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights. |
// After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights. |
||
+ | |||
− | <1939> Ushio rúc dưới tấm chăn, ôm một con Dango nhồi bông. |
||
+ | <1984> Ushio rúc dưới futon, ôm một con dango |
||
+ | |||
+ | <1985> \ nhồi bông. |
||
// Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango. |
// Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango. |
||
+ | |||
− | <1940> \{Ushio} "Hát bài hát của Mẹ đi." |
||
+ | <1986> \{Ushio} 『Papa hát bài của mama đi.』 |
||
// \{Ushio} "Sing Mother's song." |
// \{Ushio} "Sing Mother's song." |
||
+ | |||
− | <1941> Con bé vòi vĩnh. |
||
+ | <1987> Con vòi tôi. |
||
// She pesters me. |
// She pesters me. |
||
+ | |||
− | <1942> Với Ushio, bài hát nổi tiếng một thời đó là bài hát của mẹ. |
||
+ | <1988> Với Ushio, ca khúc vang bóng một thời đó là bài hát của mẹ. |
||
// For Ushio, that former popular song was mother's song. |
// For Ushio, that former popular song was mother's song. |
||
+ | |||
− | <1943> Lần đầu con bé nghe nó, Ushio cảm thấy bồi hồi và đã ứa nước mắt nơi khóe mắt. |
||
+ | <1989> Lần đầu tiên nghe nó, Ushio rơm rớm nước mắt, bồi hồi như đã từng nghe qua ở đâu. |
||
// The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes. |
// The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes. |
||
+ | |||
− | <1944> Con còn nhớ không? |
||
+ | <1990> Con nhớ được à? |
||
// Do you remember? |
// Do you remember? |
||
+ | |||
− | <1945> Mẹ hát bài hát đó vì con đấy. |
||
+ | <1991> Mẹ con đã hát bài hát đó cho con nghe suốt đấy. |
||
// Mother sang that song for your benefit. |
// Mother sang that song for your benefit. |
||
+ | |||
− | <1946> Vậy thì tốt. |
||
+ | <1992> Nếu con nhớ được thì tốt quá. |
||
// Then that's good. |
// Then that's good. |
||
+ | |||
− | <1947> Bởi đó là một kí ức khi con dành thời gian cùng mẹ. |
||
+ | <1993> Bởi đó ít ra sẽ là một kỷ niệm con có cùng mẹ. |
||
// Because that is a memory of spending time with mother. |
// Because that is a memory of spending time with mother. |
||
+ | |||
− | <1948> Bởi đó là một kí ức về cuộc sống ngày qua ngày với ba người chúng ta như một gia đình. |
||
+ | <1994> Bởi đó là một hồi ức về cả nhà ba người chúng ta. |
||
// Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family. |
// Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family. |
||
+ | |||
− | <1949> Không biết từ bao giờ, nhịp thở của Ushio trở nên đều đều và con bé chìm vào giấc ngủ. |
||
+ | <1995> Nhìn xuống, tôi thấy Ushio đã chìm vào giấc ngủ trong tiếng thở đều đều. |
||
// Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep. |
// Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep. |
||
+ | |||
− | <1950>Tôi ngừng hát và kéo tấm chăn qua vai con bé. |
||
+ | <1996> Tôi ngừng hát và kéo futon che vai con. |
||
// I stop singing, and pull the quilt over her shoulders. |
// I stop singing, and pull the quilt over her shoulders. |
||
+ | |||
− | <1951> \{\m{B}} "Ngủ ngon nhé." |
||
+ | <1997> \{\m{B}} 『Ngủ ngon nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Good night." |
// \{\m{B}} "Good night." |
||
+ | |||
− | <1952> Rồi tôi bò vào trong tấm futon của mình và nhìn lên trần nhà. |
||
+ | <1998> Rồi tôi bò về tấm futon của mình và nhìn lên trần nhà. |
||
// Then I crawl into my futon and stare at the ceiling. |
// Then I crawl into my futon and stare at the ceiling. |
||
+ | |||
− | <1953> \{\m{B}} "... Nagisa à." |
||
+ | <1999> \{\m{B}} 『... Nagisa à.』 |
||
// \{\m{B}} "...Nagisa." |
// \{\m{B}} "...Nagisa." |
||
+ | |||
− | <1954> Tôi nhẩm khẽ cái tên ấy. |
||
+ | <2000> Tôi khẽ nhẩm tên em. |
||
// I mutter that name. |
// I mutter that name. |
||
+ | |||
− | <1955> \{\m{B}} "Dù rằng đã phải mất rất nhiều thời gian..." |
||
+ | <2001> \{\m{B}} 『Dù rằng đã phải mất rất nhiều thời gian...』 |
||
// \{\m{B}} "Although it took a lot of time..." |
// \{\m{B}} "Although it took a lot of time..." |
||
+ | |||
− | <1956> \{\m{B}} "Cuối cùng thì anh cũng có thể là một phần của một gia đình." |
||
+ | <2002> \{\m{B}} 『Nhưng cuối cùng thì anh cũng trở thành một phần của gia đình.』 |
||
// \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family." |
// \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family." |
||
+ | |||
− | <1957> \{\m{B}} "Làm cho ai đó hạnh phúc để bản thân cũng có thể được hạnh phúc..." |
||
+ | <2003> \{\m{B}} 『Gia đình với những con người tìm thấy hạnh phúc qua hạnh phúc của người khác...』 |
||
// \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..." |
// \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..." |
||
+ | |||
− | <1958> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." |
||
+ | <2004> \{\m{B}} 『Chào cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Good Morning." |
// \{\m{B}} "Good Morning." |
||
+ | |||
− | <1959> \{\m{B}} "Vậy nhờ cô trông chừng con bé." |
||
+ | <2005> \{\m{B}} 『Nhờ cô chăm sóc cho con bé.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care." |
// \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care." |
||
+ | |||
− | <1960> Tôi giao Ushio cho giáo viên dạy trẻ. |
||
+ | <2006> Tôi giao Ushio cho cô giáo. |
||
// I entrusted Ushio to the teacher. |
// I entrusted Ushio to the teacher. |
||
+ | |||
− | <1961> \{Giọng nói} "A, \m{A}-san." |
||
+ | <2007> \{Giọng nói} 『A,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2008> -san.』 |
||
// \{Voice} "Ah, \m{A}-san." |
// \{Voice} "Ah, \m{A}-san." |
||
+ | |||
− | <1962> Khi tôi đang quay trở về, một giáo viên gọi tôi dừng lại. |
||
+ | <2009> Vừa dợm bước đi, một cô giáo cất tiếng gọi tên tôi. |
||
// While on my way back, that teacher calls me to stop. |
// While on my way back, that teacher calls me to stop. |
||
+ | |||
− | <1963> Ushio đã vào trong nhà trẻ khi tôi quay người lại để nói chuyện với một giáo viên kkác. |
||
+ | <2010> Quay nhìn lại, tôi thấy Ushio đã chạy vào trong và đang thưa gửi một giáo viên khác. |
||
// Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher. |
// Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher. |
||
+ | |||
− | <1964> \{\m{B}} "Vâng?" |
||
+ | <2011> \{\m{B}} 『Vâng?』 |
||
// \{\m{B}} "Yes?" |
// \{\m{B}} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <1965> \{Sensei} "Tôi muốn chào hỏi anh đàng hoàng... anh có thời gian không?" |
||
+ | <2012> \{Cô giáo} 『Tôi muốn chào hỏi anh đàng hoàng... anh có thời gian không?』 |
||
− | // \{Sensei} "I want to formally greet you... do you have a little time?" |
||
+ | // \{Cô giáo} "I want to formally greet you... do you have a little time?" |
||
− | <1966> \{\m{B}} "A, xin lỗi. Tôi vẫn chưa tự giới thiệu đàng hoàng..." |
||
+ | |||
+ | <2013> \{\m{B}} 『A, xin lỗi. Tôi vẫn chưa tự giới thiệu cho phải phép...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..." |
// \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..." |
||
+ | |||
− | <1967> \{\m{B}} "Tôi thật mang ơn cô vì những gì cô đã làm cho Ushio. Tôi là \m{A}." |
||
+ | <2014> \{\m{B}} 『Tôi thật mang ơn cô vì những gì cô đã làm cho Ushio. Tôi là\ \ |
||
+ | |||
+ | <2015> .』 |
||
// \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}." |
// \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}." |
||
+ | |||
− | <1968> \{Sensei} "Tôi là Ishi, chủ nhiệm lớp của Ushio-chan." |
||
− | + | <2016> \{Cô giáo} 『Tôi là Ichii, phụ trách lớp của Ushio-chan.』 |
|
+ | // \{Cô giáo} "I'm Ishii. I'm in charge of Ushio-chan's class." |
||
− | <1969> \{Sensei} "Hi vọng được làm việc cùng anh trong tương lai." |
||
+ | |||
− | // \{Sensei} "I look forward to working with you in the future." |
||
+ | <2017> \{Cô giáo} 『Rất hân hạnh được quen biết anh.』 |
||
− | <1970> \{\m{B}} "Tôi cũng vậy." |
||
+ | // \{Cô giáo} "I look forward to working with you in the future." |
||
+ | |||
+ | <2018> \{\m{B}} 『Tôi cũng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Like-wise." |
// \{\m{B}} "Like-wise." |
||
+ | |||
− | <1971> \{\m{B}} "Ushio ngoan chứ ạ?" |
||
+ | <2019> \{\m{B}} 『Ushio trong lớp thế nào ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is Ushio a good child?" |
// \{\m{B}} "Is Ushio a good child?" |
||
+ | |||
− | <1972> \{Sensei} "Vâng cô bé là một đứa trẻ ngoan, ai cũng thích chơi với bé." |
||
+ | <2020> \{Cô giáo} 『Vâng, cô bé là một đứa trẻ ngoan, bạn nào cũng thích chơi với bé.』 |
||
− | // \{Sensei} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her." |
||
+ | // \{Cô giáo} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her." |
||
− | <1973> Đương nhiên rồi. Con bé được Sanae-san nuôi dạy mà. |
||
+ | |||
+ | <2021> Đương nhiên rồi. Con được Sanae-san nuôi dạy mà. |
||
// Naturally. Because she was raised by Sanae-san. |
// Naturally. Because she was raised by Sanae-san. |
||
+ | |||
− | <1974> \{Sensei} "Đặc biệt là sau kì nghỉ hè này, cháu còn hạnh phúc hơn nữa." |
||
+ | <2022> \{Cô giáo} 『Đặc biệt là sau kỳ nghỉ hè này, trông cô bé còn tươi vui hơn nữa.』 |
||
− | // \{Sensei} "Especially after summer vacation, she is even more happy." |
||
+ | // \{Cô giáo} "Especially after summer vacation, she is even more happy." |
||
− | <1975> "Có vẻ như cô bé đã có một kì nghỉ tuyệt vời đúng không?" |
||
+ | |||
− | // \{Sensei} "It seems like she had a really good summer vacation, right?" |
||
+ | <2023> \{Cô giáo} 『Hẳn là cô bé đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời lắm?』 |
||
− | <1976> "Vâng... đây là một kì nghỉ hè rất đặc biệt với tôi." |
||
+ | // \{Cô giáo} "It seems like she had a really good summer vacation, right?" |
||
+ | |||
+ | <2024> \{\m{B}} 『Vâng... cả với tôi nữa, kỳ nghỉ ấy thật sự quý giá vô cùng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me." |
// \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me." |
||
+ | |||
− | <1977> \{Sensei} "Thế thì tốt lắm." |
||
+ | <2025> \{Cô giáo} 『Thế thì tốt quá.』 |
||
− | // \{Sensei} "That's good." |
||
+ | // \{Cô giáo} "That's good." |
||
− | <1978> "Dù có khó khăn, mong anh cố gắng hết sức." |
||
+ | |||
− | // \{Sensei} "Although it may be hard, please do your best." |
||
+ | <2026> \{Cô giáo} 『Tôi biết là vất vả lắm, nhưng mong anh bền chí.』 |
||
− | <1979> \{Sensei} "Nếu có chuyện gì, hãy nói cho tôi biết. Tôi sẽ giúp đỡ anh." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Cô giáo} "Although it may be hard, please do your best." |
+ | |||
− | <1980> Dù có vẻ không biết hoàn cảnh của tôi, cô ấy có lẽ biết về sự thiếu vắng của người mẹ. |
||
+ | <2027> \{Cô giáo} 『Nếu có chuyện gì, hãy nói cho tôi biết. Tôi rất vui khi được giúp đỡ anh.』 |
||
+ | // \{Cô giáo} "If there is anything, please talk with me. I will help." |
||
+ | |||
+ | <2028> Không rõ cô giáo này biết được bao nhiêu, nhưng ít nhất cô ấy hiểu được rằng Ushio đã mất mẹ. |
||
// Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother. |
// Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother. |
||
+ | |||
− | <1981> \{\m{B}} "Cảm ơn cô rất nhiều." |
||
+ | <2029> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô rất nhiều.』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
||
+ | |||
− | <1982> \{Sensei} "Tôi xin lỗi vì đã giữ anh ở lại. Anh còn phải đi làm đúng không?" |
||
+ | <2030> \{Cô giáo} 『Tôi xin lỗi vì đã giữ anh ở lại. Anh còn phải đi làm đúng không?』 |
||
− | // \{Sensei} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?" |
||
+ | // \{Cô giáo} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?" |
||
− | <1983> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | |||
+ | <2031> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes." |
// \{\m{B}} "Yes." |
||
+ | |||
− | <1984> \{Sensei} "Hãy cố lên nhé." |
||
+ | <2032> \{Cô giáo} 『Chúc một ngày tốt lành nhé.』 |
||
− | // \{Sensei} "Please do your best." |
||
− | + | // \{Cô giáo} "Please do your best." |
|
+ | |||
+ | <2033> \{\m{B}} 『Vâng, chào cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, well then." |
// \{\m{B}} "Yes, well then." |
||
+ | |||
− | <1986> Khi tôi quay lại tôi thấy những bà mẹ đã bàn tán ngày hôm qua. |
||
+ | <2034> Xoay người lại, tôi nhận ra một vài bà nội trợ hôm qua đã bàn tán sau lưng mình. |
||
// When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday. |
// When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday. |
||
+ | |||
− | <1987> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." |
||
+ | <2035> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 |
||
// \{\m{B}} "Good morning." |
// \{\m{B}} "Good morning." |
||
+ | |||
− | <1988> Tôi chào họ khi đi ngang qua. |
||
+ | <2036> Tôi bước ngang qua và chào họ. |
||
// I greet them as passing by. |
// I greet them as passing by. |
||
+ | |||
− | <1989> Một vài người chào lại. |
||
+ | <2037> Tôi nghe tiếng họ chào đáp lại. |
||
// Some of the voices returned a ‘good morning'. |
// Some of the voices returned a ‘good morning'. |
||
+ | |||
− | <1990> Nếu có cố gắng, dù chậm, mọi thứ sẽ chuyển biến theo chiều hướng tốt. |
||
+ | <2038> Chỉ cần cố gắng hết mình, mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn theo thời gian. |
||
// If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way. |
// If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way. |
||
+ | |||
− | <1991> Nếu tôi nhận ra rằng có một giới hạn, vượt qua khó khăn để đến đích. |
||
+ | <2039> Còn hễ yếu lòng để mặc tâm lý muốn từ bỏ thao túng, cả đời sẽ chẳng thể leo lên nổi miệng hố. |
||
// If you realize there is a limit, through thick and thin find the end. |
// If you realize there is a limit, through thick and thin find the end. |
||
+ | |||
− | <1992> ... Đó hẳn là như vậy. |
||
+ | <2040> ...Tôi nghĩ đó là chân lý của đời. |
||
// ... I thought it was one of these things. |
// ... I thought it was one of these things. |
||
+ | |||
− | <1993> Và rồi, mùa hè này kết thúc. |
||
+ | <2041> Và rồi, mùa hè đã kết thúc. |
||
// And so, this summer ends. |
// And so, this summer ends. |
||
+ | |||
− | <1994> \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | <2042> \{\m{B}} 『Chào.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | |||
− | <1995> Vào một ngày nghỉ, tôi đến thăm nhà Furukawa như trước. |
||
+ | <2043> Vào ngày nghỉ, tôi lại đến thăm nhà Furukawa như năm xưa. |
||
// On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days. |
// On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days. |
||
+ | |||
− | <1996> "Ồ, Ushio đến rồi đấy à!" |
||
+ | <2044> \{Akio} 『Ồ, Ushio đến rồi đấy à!』 |
||
// \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!" |
// \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!" |
||
+ | |||
− | <1997> \{\m{B}} "Tôi là không khí hay sao?" |
||
+ | <2045> \{\m{B}} 『Bộ tôi là không khí hay sao?』 |
||
// \{\m{B}} "So I am ignored?" |
// \{\m{B}} "So I am ignored?" |
||
+ | |||
− | <1998> \{Ushio} "Akki!!" |
||
+ | <2046> \{Ushio} 『Akki!!』 |
||
// \{Ushio} "Akki!!" |
// \{Ushio} "Akki!!" |
||
+ | |||
− | <1999> Ushio chạy đến ôm chân ông già. |
||
+ | <2047> Ushio chạy đến ôm chân bố già. |
||
// Ushio ran and clung to Pops' foot. |
// Ushio ran and clung to Pops' foot. |
||
+ | |||
− | <2000> \{\m{B}} "Cả con nữa, con làm ta đau lòng quá..." |
||
+ | <2048> \{\m{B}} 『Cả con nữa, con làm papa đau lòng quá...』 |
||
// \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..." |
// \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..." |
||
+ | |||
− | <2001> \{Akio} "Được rồi, con có muốn ăn Bánh mì Cầu vồng Loại mới của Sanae không?" |
||
+ | <2049> \{Akio} 『Được rồi, con có muốn ăn Bánh mì Cầu vồng Loại mới của Sanae không?』 |
||
// \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?" |
// \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?" |
||
+ | |||
− | <2002> \{Akio} "Cho con đấy, Cầu Vồng Mới." |
||
+ | <2050> \{Akio} 『Tha hồ mà ngắm cầu vồng nhé.』 |
||
// \{Akio} "For you, Neo-Rainbow." |
// \{Akio} "For you, Neo-Rainbow." |
||
+ | |||
− | <2003> \{Ushio} "Không muốn." |
||
+ | <2051> \{Ushio} 『Không muốn.』 |
||
// \{Ushio} "I don't need." |
// \{Ushio} "I don't need." |
||
+ | |||
− | <2004> \{Akio} "Thế à? Trẻ con có bản năng tự vệ cực tốt mà." |
||
+ | <2052> \{Akio} 『Thế à? Trẻ con có bản năng tự vệ cực tốt nhỉ.』 |
||
// \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection." |
// \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection." |
||
+ | |||
− | <2005> Sống trong căn nhà này bao năm, đương nhiên là con bé phải có cái bản năng ấy rồi. |
||
+ | <2053> Sống trong căn nhà này bao năm, đương nhiên là con phải có cái bản năng ấy rồi. |
||
// When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection. |
// When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection. |
||
+ | |||
− | <2006> \{\m{B}} "Nhưng, Sanae-san đi đâu rồi?" |
||
+ | <2054> \{\m{B}} 『Nhưng, Sanae-san đi đâu rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?" |
// \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?" |
||
+ | |||
− | <2007> \{Akio} "Hửm? Không phải ở ngoài công viên sao?" |
||
+ | <2055> \{Akio} 『Hử? Không phải cô ấy ở ngoài công viên sao?』 |
||
// \{Akio} "Hm? Was she not in the park?" |
// \{Akio} "Hm? Was she not in the park?" |
||
+ | |||
− | <2008> \{\m{B}} "Không, tôi không thấy cô ấy." |
||
+ | <2056> \{\m{B}} 『Không, tôi không thấy cô ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "No, I didn't see her." |
// \{\m{B}} "No, I didn't see her." |
||
+ | |||
− | <2009> \{Akio} "Cô ấy phải ở trong công viên chứ nhỉ. Cô ấy nói thế mà." |
||
+ | <2057> \{Akio} 『Đáng ra phải ở trong công viên chứ nhỉ? Cô ấy nói thế với ta mà.』 |
||
// \{Akio} "She must be in the park. She said so." |
// \{Akio} "She must be in the park. She said so." |
||
+ | |||
− | <2010> Đi tới công viên một mình sao.... |
||
+ | <2058> Một mình trong công viên? Thế tức là... |
||
// To go to the park alone... |
// To go to the park alone... |
||
+ | |||
− | <2011> \{Akio} "Gì chứ, cô ấy khóc à...?" |
||
+ | <2059> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc chứ gì...?』 |
||
// \{\m{B}} "What, is she crying...?" |
// \{\m{B}} "What, is she crying...?" |
||
+ | |||
− | <2012> \{Akio} "Hiểu nhầm rồi đấy. Cô ấy đi cùng một người bạn." |
||
+ | <2060> \{Akio} 『Hiểu nhầm rồi. Cô ấy đi cùng một người bạn.』 |
||
// \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend." |
// \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend." |
||
+ | |||
− | <2013> \{\m{B}} "Bạn?" |
||
+ | <2061> \{\m{B}} 『Bạn?』 |
||
// \{\m{B}} "Friend?" |
// \{\m{B}} "Friend?" |
||
+ | |||
− | <2014> \{Akio} "Nếu thích thì đi mà nhìn tận mắt." |
||
+ | <2062> \{Akio} 『Nếu thích thì đi mà nhìn tận mắt.』 |
||
// \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes." |
// \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes." |
||
+ | |||
− | <2015> Tôi không muốn xía vào khi cô ấy đang nói chuyện với bạn mình... |
||
+ | <2063> Tôi không muốn chen vào khi cô ấy đang nói chuyện với bạn mình... |
||
// I don't want to intrude if she is speaking with a friend... |
// I don't want to intrude if she is speaking with a friend... |
||
+ | |||
− | <2016> Nhưng, đúng là hấp dẫn thật đấy. |
||
+ | <2064> Nhưng, đúng là tò mò thật đấy. |
||
// However, I do have a certain interest. |
// However, I do have a certain interest. |
||
+ | |||
− | <2017> Đi hay |
||
+ | <2065> Đi xem |
||
// Do I go to look, or, |
// Do I go to look, or, |
||
+ | |||
− | <2018> ở lại nhỉ. |
||
+ | <2066> Chờ ở đây |
||
// Do I wait here. |
// Do I wait here. |
||
+ | |||
− | <2019> \{\m{B}} "Tôi sẽ chờ cô ấy quay về." |
||
+ | <2067> \{\m{B}} 『Tôi sẽ chờ cô ấy quay về.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll wait until she returns." |
// \{\m{B}} "I'll wait until she returns." |
||
+ | |||
− | <2020> \{Akio} "Hừm, thình làm gì thì làm. Ta chơi với Ushio đây." |
||
+ | <2068> \{Akio} 『Hừm, thích làm gì thì làm. Ta chơi với Ushio đây.』 |
||
// \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio." |
// \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio." |
||
+ | |||
− | <2021> \{Akio} "Được rồi, hôm nay con muốn học bắt chước ai?" |
||
+ | <2069> \{Akio} 『Được rồi, hôm nay con muốn học nhại theo ai?』 |
||
// \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?" |
// \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?" |
||
+ | |||
− | <2022> \{\m{B}} "Ông đang chuẩn bị mánh gì vậy..."* |
||
+ | <2070> \{\m{B}} 『Ông dừng trò đó lại được không vậy...?』 |
||
// \{\m{B}} "What art are you preparing for..." * |
// \{\m{B}} "What art are you preparing for..." * |
||
+ | |||
− | <2023> \{Akio} "Dù không phải một cú hit, trái bóng chết của Tatsukawa."* |
||
+ | <2071> \{Akio} 『Hay là \g{Tatsukawa}={Tatsukawa Mitsuo là một cựu cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp Nhật Bản, nổi tiếng một phần vì thường xuyên cự cãi với trọng tài rằng mình bị ném bóng trúng người dù thực tế thì không.} |
||
+ | |||
+ | <2072> \ khăng khăng nói mình bị dính bóng chết dù trái bóng còn chẳng chạm vào người?』 |
||
// \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." * |
// \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." * |
||
+ | |||
− | <2024> Thêm một quan điểm cuồng thể thao nữa... |
||
+ | <2073> Lại một liên tưởng điên rồ khác... |
||
// Another sports maniac point... |
// Another sports maniac point... |
||
+ | |||
− | <2025> Và sau một giờ, Sanae-san quay về. |
||
+ | <2074> Sanae-san quay về sau khoảng một tiếng. |
||
// And after than hour, Sanae-san returns. |
// And after than hour, Sanae-san returns. |
||
+ | |||
− | <2026> \{Sanae} "\m{B}-san đến chơi đấy à. Chào con." |
||
+ | <2075> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <2076> -san đến chơi đấy à. Chào con.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day." |
||
+ | |||
− | <2027> \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | <2077> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | |||
− | <2028> {Sanae} "Ushio nữa, chào con." |
||
+ | <2078> \{Sanae} 『Ushio nữa, chào buổi chiều.』 |
||
// \{Sanae} "Ushio as well, good day." |
// \{Sanae} "Ushio as well, good day." |
||
+ | |||
− | <2029> \{Ushio} "Chào cô." |
||
+ | <2079> \{Ushio} 『Chào buổi chiều.』 |
||
// \{Ushio} "Good Day." |
// \{Ushio} "Good Day." |
||
+ | |||
− | <2030> Con bé cúi đầu lễ phép rồi bám lấy chân cô ấy. |
||
+ | <2080> Con cúi đầu lễ phép rồi bám lấy chân cô ấy. |
||
// After she bows politely, she clings to her foot. |
// After she bows politely, she clings to her foot. |
||
+ | |||
− | <2031> Tôi thấy thế cũng bình thường. |
||
+ | <2081> Nhìn cái cúi đầu ấy, tôi thầm nghĩ... |
||
// That appearance is natural, I think. |
// That appearance is natural, I think. |
||
+ | |||
− | <2032> Ushio đã sống với ông già và Sanae-san trong suốt 5 năm trời. |
||
+ | <2082> Ushio đã sống với bố già và Sanae-san suốt năm năm trời. |
||
// Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years. |
// Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years. |
||
+ | |||
− | <2033> Để có bắt kịp tôi ước mình có thể quay lại 5 năm trước. |
||
+ | <2083> Điều đó có nghĩa là tôi cần thêm năm năm nữa mới có thể bắt kịp họ. |
||
// So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years. |
// So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years. |
||
+ | |||
− | <2034> \{\m{B}} (Không, không phải thế...) |
||
+ | <2084> \{\m{B}} (Không, không phải thế...) |
||
// \{\m{B}} (No, that's wrong...) |
// \{\m{B}} (No, that's wrong...) |
||
+ | |||
− | <2035> Độ sâu của những mối quan hệ không ảnh hưởng bởi thời gian. |
||
+ | <2085> Sự gắn bó giữa người với người không lệ thuộc vào thời gian gặp gỡ nhau. |
||
// The depth of bonds is unrelated to time. |
// The depth of bonds is unrelated to time. |
||
+ | |||
− | <2036> Tôi học được điều đó trong những ngày còn tới trường. |
||
+ | <2086> Tôi học được điều đó trong những ngày còn ở trường. |
||
// I learned that in my school days. |
// I learned that in my school days. |
||
+ | |||
− | <2037> Với Nagisa. |
||
+ | <2087> Cùng Nagisa. |
||
// Together with Nagisa. |
// Together with Nagisa. |
||
+ | |||
− | <2038> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta đi thôi." |
||
+ | <2088> \{\m{B}} 『Ushio, chúng ta đi thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, we're going." |
// \{\m{B}} "Ushio, we're going." |
||
+ | |||
− | <2039> \{Akio} "Hà, cha của Ushio có tháo vát nhưng ta có sự độ lượng." * |
||
+ | <2089> \{Akio} 『Hà, Ushio tốt hơn nên đi theo một người khoáng đạt như ta thay vì thằng cha ăn hại của nó.』 |
||
// \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." * |
// \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." * |
||
+ | |||
− | <2040> \{Ushio} "Nhưng vẫn ở đây." |
||
+ | <2090> \{Ushio} 『Mặc dù vậy, con vẫn theo papa.』 |
||
// \{Ushio} "Still, here." |
// \{Ushio} "Still, here." |
||
+ | |||
− | <2041> Con bé chạy tới chân tôi. |
||
+ | <2091> Con chạy tới chân tôi. |
||
// She comes to my feet. |
// She comes to my feet. |
||
+ | |||
− | <2042> \{\m{B}} "'Nhưng' là thế nào?" |
||
+ | <2092> \{\m{B}} 『「Mặc dù vậy」 là sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?" |
// \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?" |
||
+ | |||
− | <2043> \{\m{B}} "Ở tuổi đó, nó có thể hiểu những từ như "tháo vát" phải không?" |
||
+ | <2093> \{\m{B}} 『Con mới tí tuổi đâu, đừng có học cái từ 「ăn hại」 đó!』 |
||
// \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?" |
// \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?" |
||
+ | |||
− | <2044> \{Akio} "Điều đầu tiên con bé nói là 'Mặc kệ'" |
||
+ | <2094> \{Akio} 『Từ đầu tiên con bé biết nói là 「ăn hại」 mà.』 |
||
// \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'" |
// \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'" |
||
+ | |||
− | <2045> \{\m{B}} "Nói dối." |
||
+ | <2095> \{\m{B}} 『Xạo sự.』 |
||
// \{\m{B}} "Liar." |
// \{\m{B}} "Liar." |
||
+ | |||
− | <2046> Dù rằng ông ấy nhận rằng mình không tháo vàt... |
||
+ | <2096> Dù phải công nhận rằng tôi đúng là ăn hại thật... |
||
// Although he admits he isn't the resourceful one... |
// Although he admits he isn't the resourceful one... |
||
+ | |||
− | <2047> Tôi đưa Ushio đến công viên. |
||
+ | <2097> Tôi đưa Ushio đến công viên. |
||
// I take Ushio to the park. |
// I take Ushio to the park. |
||
+ | |||
− | <2048> Đó là một buổi chiều yên tĩnh, vui vẻ nên có nhiều gia đình với trẻ em ở đó. |
||
+ | <2098> Đó là một buổi chiều mát mẻ, nhiều gia đình dẫn theo con trẻ dạo chơi trong công viên. |
||
// Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children. |
// Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children. |
||
+ | |||
− | <2049> Tôi lại gần Sanae-san và một người phụ nữ khác có cùng vóc dáng trong công viên. |
||
+ | <2099> Nhìn thấy Sanae-san đứng cùng một người phụ nữ cao ngang tầm mình, tôi bước lại gần họ. |
||
// I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park. |
// I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park. |
||
+ | |||
− | <2050> \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | <2100> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | |||
− | <2051> \{Sanae} "Ồ, \m{B}-san, chào con." |
||
+ | <2101> \{Sanae} 『Ồ,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2102> -san, chào con.』 |
||
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day." |
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day." |
||
+ | |||
− | <2052> Kouko, Fuuko. |
||
+ | <2103> Kouko, Fuuko |
||
// Kouko, Fuuko. |
// Kouko, Fuuko. |
||
+ | |||
− | <2053> \{Người phụ nữ} "Chào em." |
||
+ | <2104> \{Người phụ nữ} 『Chào em.』 |
||
// \{Woman} "Good day." |
// \{Woman} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2054> Người phụ nữ kế bên chào tôi với một nụ cười. |
||
+ | <2105> Người phụ nữ đứng bên chào tôi với một nụ cười. |
||
// The woman next to her greets me with a smile. |
// The woman next to her greets me with a smile. |
||
+ | |||
− | <2055>\{\m{B}} "Cô Ibuki..." |
||
+ | <2106> \{\m{B}} 『Ibuki-sensei...』 |
||
// \{\m{B}} "Ibuki-sensei..." |
// \{\m{B}} "Ibuki-sensei..." |
||
+ | |||
− | <2056> \{Ibuki} "Vâng." |
||
+ | <2107> \{Ibuki} 『Ừ.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes." |
// \{Ibuki} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2057> \{Ibuki} "Dù cô không còn là giáo viên nữa nhỉ?" |
||
+ | <2108> \{Ibuki} 『Tuy rằng cô không còn là giáo viên nữa.』 |
||
// \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?" |
// \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?" |
||
+ | |||
− | <2058> Giống hệt như câu nói ngày hôm đó. |
||
+ | <2109> Vẫn là câu nói năm nào. |
||
// It is the same line as that day. |
// It is the same line as that day. |
||
+ | |||
− | <2059> Bất chợt, tôi hồi tưởng về những ngày yên bình ấy. |
||
+ | <2110> Bất giác, tôi hồi tưởng lại những ngày tháng thanh bình ấy. |
||
// Suddenly, I recall those calm days. |
// Suddenly, I recall those calm days. |
||
+ | |||
− | <2060> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy ư? Đây là \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | <2111> \{Sanae} 『Hai người biết nhau chứ? Đây là\ \ |
||
+ | |||
+ | <2112> \ \ |
||
+ | |||
+ | <2113> -san.』 |
||
// \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <2061> Đó là một câu chuyện cũ. |
||
+ | <2114> Đã qua lâu lắm rồi. |
||
// That is an old story. |
// That is an old story. |
||
+ | |||
− | <2062> Tôi chợt hồi tưởng về những ngày bình yên ấy. |
||
+ | <2115> Bất giác, tôi hồi tưởng lại những ngày tháng thanh bình ấy. |
||
// Suddenly, I recall those calm days. |
// Suddenly, I recall those calm days. |
||
+ | |||
− | <2063> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy đúng không. Xin giới thiệu, cậu ấy là \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | <2116> \{Sanae} 『Hai người biết nhau rồi nhỉ. Đây là\ \ |
||
+ | |||
+ | <2117> \ \ |
||
+ | |||
+ | <2118> -san.』 |
||
// \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san." |
// \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <2064> \{Sanae} "Con rể của cô." |
||
+ | <2119> \{Sanae} 『Con rể của tôi.』 |
||
// \{Sanae} "He is my son-in-law." |
// \{Sanae} "He is my son-in-law." |
||
+ | |||
− | <2065> Đây là lần đầu tôi được giới thiệu như vậy. |
||
+ | <2120> Lần đầu tôi được giới thiệu như vậy. |
||
// That is the first time I have been introduced as such. |
// That is the first time I have been introduced as such. |
||
+ | |||
− | <2066> Không hiểu sao tôi thấy thật sự hạnh phúc khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san. |
||
+ | <2121> Nó mang đến cho tôi niềm hạnh phúc mông lung khi là một phần của gia đình Sanae-san. |
||
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. |
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. |
||
+ | |||
− | <2067> \{\m{B}} "Đây là con của em, Ushio." |
||
+ | <2122> \{\m{B}} 『Đây là con của em, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio." |
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio." |
||
+ | |||
− | <2068> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con." |
||
+ | <2123> \{\m{B}} 『Ushio, chào cô đi con.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, say hello." |
// \{\m{B}} "Ushio, say hello." |
||
+ | |||
− | <2069> \{Ushio} "Chào cô ạ." |
||
+ | <2124> \{Ushio} 『Chào cô ạ.』 |
||
// \{Ushio} "Good day." |
// \{Ushio} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2070> \{Ibuki} "Ừ, chào bé." |
||
+ | <2125> \{Ibuki} 『Ừ, chào bé.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes, good day to you." |
// \{Ibuki} "Yes, good day to you." |
||
+ | |||
− | <2071> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá." |
||
+ | <2126> \{Ibuki} 『Cô bé đáng yêu quá.』 |
||
// \{Ibuki} "She is very cute." |
// \{Ibuki} "She is very cute." |
||
+ | |||
− | <2072> \{\m{B}} "Phải không nào? Con bé đang ở độ tuổi đáng yêu mà." |
||
+ | <2127> \{\m{B}} 『Dễ thương lắm đúng không ạ? Tuy là con bé có hơi chín chắn hơn so với bạn cùng lứa.』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." |
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." |
||
+ | |||
− | <2073> \{\m{B}} "Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio phải không?" |
||
+ | <2128> \{\m{B}} 『Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?" |
// \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?" |
||
+ | |||
− | <2074> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. |
||
+ | <2129> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. |
||
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. |
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. |
||
+ | |||
− | <2075> \{Sanae} "Đây là lần đầu." |
||
+ | <2130> \{Sanae} 『Lần đầu đấy.』 |
||
// \{Sanae} "It's the first time." |
// \{Sanae} "It's the first time." |
||
+ | |||
− | <2076> \{Sanae} "Kouko-san đã phải đi khỏi thị trấn này một thời gian." |
||
+ | <2131> \{Sanae} 『Kouko-san đã rời khỏi thị trấn này một thời gian.』 |
||
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." |
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." |
||
+ | |||
− | <2077> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ vừa mới trở về thôi." |
||
+ | <2132> \{Ibuki} 『Cô cũng mới trở về thôi.』 |
||
// \{Ibuki} "I just recently returned." |
// \{Ibuki} "I just recently returned." |
||
+ | |||
− | <2078> \{\m{B}} "Vậy sao?..." |
||
+ | <2133> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "So that's how it is?..." |
// \{\m{B}} "So that's how it is?..." |
||
+ | |||
− | <2079> \{\m{B}} "Nếu thế thì..." |
||
+ | <2134> \{\m{B}} 『Nếu thế thì...』 |
||
// \{\m{B}} "Then..." |
// \{\m{B}} "Then..." |
||
+ | |||
− | <2080> Tôi quay sang cô Ibuki. |
||
+ | <2135> Tôi quay sang Ibuki-sensei. |
||
// I turn to face Ibuki-sensei. |
// I turn to face Ibuki-sensei. |
||
+ | |||
− | <2081> \{\m{B}} "Cô có thể ôm con bé được không?" |
||
+ | <2136> \{\m{B}} 『Cô có thể ôm con bé được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" |
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" |
||
+ | |||
− | <2082> \{\m{B}} "... Nó là con của Nagisa." |
||
+ | <2137> \{\m{B}} 『...Nó là con của Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "... She's Nagisa's child." |
// \{\m{B}} "... She's Nagisa's child." |
||
+ | |||
− | <2083> \{\m{B}} "Con của bọn em." |
||
+ | <2138> \{\m{B}} 『Con của bọn em.』 |
||
// \{\m{B}} "She is our child." |
// \{\m{B}} "She is our child." |
||
+ | |||
− | <2084> \{Ibuki} "Được chứ." |
||
+ | <2139> \{Ibuki} 『Được chứ.』 |
||
// \{Ibuki} "Sure." |
// \{Ibuki} "Sure." |
||
+ | |||
− | <2085> Cô ấy vừa nói vừa gập gối ngồi xuống. |
||
+ | <2140> Cô ấy mỉm cười đáp lại, rồi gập gối ngồi xuống. |
||
// As she responds, she bends her knees and squats down. |
// As she responds, she bends her knees and squats down. |
||
+ | |||
− | <2086> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?" |
||
+ | <2141> \{Ibuki} 『Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?』 |
||
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" |
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" |
||
+ | |||
− | <2087> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy. |
||
+ | <2142> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy. |
||
// Ushio nods, and moves into her arms. |
// Ushio nods, and moves into her arms. |
||
+ | |||
− | <2088> Ibuki-sensei bế con bé lên. |
||
+ | <2143> Ibuki-sensei bế con lên. |
||
// Ibuki-sensei picks her up. |
// Ibuki-sensei picks her up. |
||
+ | |||
− | <2089> \{Ibuki} "Con bé lớn rồi nhỉ... và nặng nữa?" |
||
+ | <2144> \{\m{B}} 『Con bé lớn rồi... có nặng quá không cô?』 |
||
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" |
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" |
||
+ | |||
− | <2090> \{Ibuki} "Không đâu, cô bé khỏe mạnh lắm." |
||
+ | <2145> \{Ibuki} 『Không đâu, cô ôm được mà.』 |
||
// \{Ibuki} "No, she's quite alright." |
// \{Ibuki} "No, she's quite alright." |
||
+ | |||
− | <2091> \{Ibuki} "........." |
||
+ | <2146> \{Ibuki} 『.........』 |
||
// \{Ibuki} "........." |
// \{Ibuki} "........." |
||
+ | |||
− | <2092> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. |
||
+ | <2147> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. |
||
// Quietly she looks Ushio in the face. |
// Quietly she looks Ushio in the face. |
||
+ | |||
− | <2093> Trong giây lát cô Ibuki trông như thể sắp khắc. |
||
+ | <2148> Trong thoáng chừng, sắc mặt Ibuki-sensei dao động, như thể sắp khóc. |
||
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. |
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. |
||
+ | |||
− | <2094> Nhưng, có phải là vì tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng cười được. |
||
+ | <2149> Nhưng có lẽ do tôi tưởng tượng ra thôi, vì nụ cười lại xuất hiện trên môi cô một lần nữa. |
||
// However, is that just her nature? She quickly laughs. |
// However, is that just her nature? She quickly laughs. |
||
+ | |||
− | <2095> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế." |
||
+ | <2150> \{Ibuki} 『Rồi bé sẽ lớn lên thành một cô gái đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế.』 |
||
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." |
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." |
||
+ | |||
− | <2096> \{\m{B}} "Vâng... và con bé còn mạnh mẽ nữa." |
||
+ | <2151> \{\m{B}} 『Vâng... một cô gái mạnh mẽ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." |
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." |
||
+ | |||
− | <2097> \{Ibuki} "Phải cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn." |
||
+ | <2152> \{Ibuki} 『Phải, bé cũng sẽ mạnh mẽ như thế. Cô cũng tin chắc điều đó.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." |
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." |
||
+ | |||
− | <2098> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn. |
||
+ | <2153> Một tràng cười lớn tiếng vọng đến tai tôi. |
||
// I hear a loud roar of laughter. |
// I hear a loud roar of laughter. |
||
+ | |||
− | <2099> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại. |
||
+ | <2154> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi xoay đầu nhìn. |
||
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. |
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. |
||
+ | |||
− | <2100> /{Yoshino} "A—hahaha!" |
||
+ | <2155> \{Yoshino} 『A—hahaha!』 |
||
// \{Yoshino} "A—hahaha!" |
// \{Yoshino} "A—hahaha!" |
||
+ | |||
− | <2101> Thật quái là anh ấy lại chơi cầu trượt ở đó. |
||
+ | <2156> Suýt tí nữa tôi đã ngã ngửa tại chỗ. |
||
// I think it's strange for him to slide in that place. |
// I think it's strange for him to slide in that place. |
||
+ | |||
− | <2102> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
||
+ | <2157> \{\m{B}} 『Yo-, Yoshino-san...』 |
||
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
||
+ | |||
− | <2103> Yoshino-san đang chơi với một bé gái nhỏ. |
||
+ | <2158> Yoshino-san đang chơi đùa cùng một cô gái lùn tịt. |
||
// Yoshino-san is playing with a small girl. |
// Yoshino-san is playing with a small girl. |
||
+ | |||
− | <2104> Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày... |
||
+ | <2159> Trông vui thú đến mức nếu không tận mắt chứng kiến, tôi sẽ không tài nào tưởng tượng ra anh ta cũng có những lúc như thế... |
||
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic... |
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic... |
||
+ | |||
− | <2105> \{Ibuki} "Hình như hai người làm việc cùng nhau phải không?" |
||
+ | <2160> \{Ibuki} 『Hình như em và Yuu-kun làm việc cùng nhau, phải không?』 |
||
// \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?" |
// \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?" |
||
+ | |||
− | <2106> \{\m{B}} "Vâng. Bọn em đã làm việc cùng nhau được một thời gian rồi ạ." |
||
+ | <2161> \{\m{B}} 『Vâng. Bọn em làm việc cùng nhau từ ngày đầu tiên em vào nghề.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now." |
// \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now." |
||
+ | |||
− | <2107> \{Ibuki} "Thật ngại quá." |
||
+ | <2162> \{Ibuki} 『Thật ngại quá.』 |
||
// \{Ibuki} "That is inexcusable." |
// \{Ibuki} "That is inexcusable." |
||
+ | |||
− | <2108> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?" |
||
+ | <2163> \{\m{B}} 『Hả? Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What? What is?" |
// \{\m{B}} "What? What is?" |
||
+ | |||
− | <2109> "Cô sắp cưới anh ấy." |
||
+ | <2164> \{Ibuki} 『Cô sắp lấy anh ấy.』 |
||
// \{Ibuki} "I'm marrying that person." |
// \{Ibuki} "I'm marrying that person." |
||
+ | |||
− | <2110> \{Sanae} "Chúc mừng." |
||
+ | <2165> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』 |
||
// \{Sanae} "Congratulations." |
// \{Sanae} "Congratulations." |
||
+ | |||
− | <2111> Ngay tức thì, Sanae-san chúc mừng họ. |
||
+ | <2166> Không để lỡ một giây, Sanae-san chúc mừng họ. |
||
// In a flash, Sanae-san congratulates them. |
// In a flash, Sanae-san congratulates them. |
||
+ | |||
− | <2112> \{\m{B}} "Chúc mừng" |
||
+ | <2167> \{\m{B}} 『Chúc mừng cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Congratulations." |
// \{\m{B}} "Congratulations." |
||
+ | |||
− | <2113> Tôi cũng bắt chước theo. |
||
+ | <2168> Tôi cũng bắt chước. |
||
// I follow along. |
// I follow along. |
||
+ | |||
− | <2114> \{Ibuki} "Cảm ơn." |
||
+ | <2169> \{Ibuki} 『Cảm ơn rất nhiều.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you." |
// \{Ibuki} "Thank you." |
||
+ | |||
− | <2115> \{Yoshino} "Này, uwahahahaha-!" |
||
+ | <2170> \{Yoshino} 『Sao nào? Ahahahaha!!』 |
||
// \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!" |
// \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!" |
||
+ | |||
− | <2116> \{Cô bé} "Em làm được rồi." |
||
+ | <2171> \{Cô bé} 『Cũng khá lắm.』 |
||
− | // \{Girl} "I really did it." |
||
+ | // \{Cô gái} "I really did it." |
||
− | <2117> Yoshino-san và cô nhóc đang chơi đùa tới bến luôn. |
||
+ | |||
+ | <2172> Yoshino-san và cô nhóc đó đang chơi đùa tới bến. |
||
// Yoshino-san and the girl were crazily playing. |
// Yoshino-san and the girl were crazily playing. |
||
+ | |||
− | <2118> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ." |
||
+ | <2173> \{Ibuki} 『Cô sẽ gọi họ.』 |
||
// \{Ibuki} "I'll call them." |
// \{Ibuki} "I'll call them." |
||
+ | |||
− | <2119> \{Ibuki} "Yu-ku-n" |
||
+ | <2174> \{Ibuki} 『Yuu-kunnn!』 |
||
// \{Ibuki} "Yu-ku-n" |
// \{Ibuki} "Yu-ku-n" |
||
+ | |||
− | <2120> \{Ibuki} "Fuu-cha-n" |
||
+ | <2175> \{Ibuki} 『Fuu-channn!』 |
||
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n" |
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n" |
||
+ | |||
− | <2121> Hai người họ nhận ra Ibuki-sensei đang gọi. |
||
+ | <2176> Hai người họ nhận ra Ibuki-sensei đang gọi... |
||
// The two of them notice Ibuki-sensei calling. |
// The two of them notice Ibuki-sensei calling. |
||
+ | |||
− | <2122> Họ hớn hở chạy lại. |
||
+ | <2177> ... liền hớn hở chạy lại. |
||
// They energentically come running. |
// They energentically come running. |
||
+ | |||
− | <2123> \{Yoshino} "Ou, gì chứ, hai người quen biết nhau sao?" |
||
+ | <2178> \{Yoshino} 『Ồ, gì thế này? Gặp người quen sao?』 |
||
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" |
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" |
||
+ | |||
− | <2124> \{\m{B}} "Em ấy à?" |
||
+ | <2179> \{\m{B}} 『Em ấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Me?" |
// \{\m{B}} "Me?" |
||
+ | |||
− | <2125> \{Yoshino} "Ô... \m{A}" |
||
+ | <2180> \{Yoshino} 『...\ \ |
||
+ | |||
+ | <2181> .』 |
||
// \{Yoshino} "O... \m{A}" |
// \{Yoshino} "O... \m{A}" |
||
+ | |||
− | <2126> \{Yoshino} "Yo" |
||
+ | <2182> \{Yoshino} 『Yo.』 |
||
// \{Yoshino} "Yo" |
// \{Yoshino} "Yo" |
||
+ | |||
− | <2127> Rõ ràng là đang đánh trống lảng. |
||
+ | <2183> Thái độ của anh ta thoắt một cái đã trở nên nghiêm túc. |
||
// Obviously, smooth over. |
// Obviously, smooth over. |
||
+ | |||
− | <2128> \{\m{B}} "Đừng tổn thương, hãy sống hạnh phúc." |
||
+ | <2184> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm đến em, cứ chơi tiếp đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy." |
// \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy." |
||
+ | |||
− | <2129> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <2185> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
+ | |||
− | <2130> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..." |
||
+ | <2186> \{Yoshino} 『Cậu là người duy nhất mà tôi không muốn bị bắt gặp...』 |
||
// \{Yoshino} "I don't want to see you alone..." |
// \{Yoshino} "I don't want to see you alone..." |
||
+ | |||
− | <2131> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?" |
||
+ | <2187> \{Ibuki} 『Ưm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2188> -san.』 |
||
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?" |
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?" |
||
+ | |||
− | <2132> \{\m{B}} "V, vâng?" |
||
+ | <2189> \{\m{B}} 『V-vâng?』 |
||
// \{\m{B}} "Y, yes?" |
// \{\m{B}} "Y, yes?" |
||
+ | |||
− | <2133> \{Ibuki} "Cô nghe Yu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt." |
||
+ | <2190> \{Ibuki} 『Cô nghe Yuu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt.』 |
||
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." |
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." |
||
+ | |||
− | <2134> \{Ibuki} "Cô đã luôn cổ vũ cho em trong một thời gian dài." |
||
+ | <2191> \{Ibuki} 『Cô cũng luôn cổ vũ cho em nữa.』 |
||
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." |
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." |
||
+ | |||
− | <2135> \{Ibuki} "Bọn cô đã luôn dõi theo em..." |
||
+ | <2192> \{Ibuki} 『Cứ như cô và anh ấy đã luôn dõi theo em vậy...』 |
||
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." |
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." |
||
+ | |||
− | <2136> \{Ibuki} "\m{A}-san..." |
||
+ | <2193> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <2194> -san...』 |
||
// \{Ibuki} "\m{A}-san..." |
// \{Ibuki} "\m{A}-san..." |
||
+ | |||
− | <2137> \{Ibuki} "Cố lên nhé!" |
||
+ | <2195> \{Ibuki} 『Em đã làm rất tốt.』 |
||
// \{Ibuki} "Do you're best!" |
// \{Ibuki} "Do you're best!" |
||
+ | |||
− | <2138> \{\m{B}} "A... vâng..." |
||
+ | <2196> \{\m{B}} 『A... vâng...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... yes..." |
// \{\m{B}} "Ah... yes..." |
||
+ | |||
− | <2139> \{\m{B}} "Cảm ơn cô nhiều." |
||
+ | <2197> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô nhiều.』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
// \{\m{B}} "Thank you very much." |
||
+ | |||
− | <2140> \{\m{B}} "Hãy cố lên nhé." |
||
+ | <2198> \{Ibuki} 『Thực sự, đã làm rất tốt.』 |
||
// \{Ibuki} "Really, do your best." |
// \{Ibuki} "Really, do your best." |
||
+ | |||
− | <2141> Cô ấy lặp lại. |
||
+ | <2199> Cô ấy lặp lại. |
||
// She repeats. |
// She repeats. |
||
+ | |||
− | <2142> Thật nhẹ nhàng. |
||
+ | <2200> Thật tử tế làm sao. |
||
// Very gentle. |
// Very gentle. |
||
+ | |||
− | <2143> Tôi cảm thấy hơi ngại hai cô bé dưới chân cô Ibuki nhìn mình. |
||
+ | <2201> Thoáng chút ngại ngùng, tôi dời mắt sang cô nhóc đang đứng kế bên Ibuki-sensei. |
||
// I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me. |
// I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me. |
||
+ | |||
− | <2144> \{\m{B}} "Đứa bé này là?" |
||
+ | <2202> \{\m{B}} 『Đứa bé này là?』 |
||
// \{\m{B}} "This child?" |
// \{\m{B}} "This child?" |
||
+ | |||
− | <2145> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi. |
||
+ | <2203> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc và hỏi. |
||
// I put my hand on her head as I ask. |
// I put my hand on her head as I ask. |
||
+ | |||
− | <2146> Ba. |
||
+ | <2204> Oa. |
||
// Ba. |
// Ba. |
||
+ | |||
− | <2147> Với tất cả sức lực, cô bé xê ra bàn tay tôi. |
||
+ | <2205> Với tất cả sức lực, cô nhóc hất tay tôi ra. |
||
// With all strength, she moves away from my hand. |
// With all strength, she moves away from my hand. |
||
+ | |||
− | <2148> Một lần nữa tôi lại đặt tay lên đầu cô bé. |
||
+ | <2206> Một lần nữa, tôi lại đặt tay lên đầu cô nhóc. |
||
// Once again I suddenly put my hand on her head again. |
// Once again I suddenly put my hand on her head again. |
||
+ | |||
− | <2149> Ba. |
||
+ | <2207> Oa. |
||
// Ba. |
// Ba. |
||
+ | |||
− | <2150> Một lần nữa cô bé xê ra. |
||
+ | <2208> Lại hất ra. |
||
// Again she moves away. |
// Again she moves away. |
||
+ | |||
− | <2151> Bất ngờ. |
||
+ | <2209> Hụp. |
||
// Suddenly |
// Suddenly |
||
+ | |||
− | <2152> Ba. |
||
+ | <2210> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2153> Bất ngờ. |
||
+ | <2211> \ Hụp. |
||
// Suddnely |
// Suddnely |
||
+ | |||
− | <2154> Ba. |
||
+ | <2212> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2155> Bất ngờ. |
||
+ | <2213> \ Hụp. |
||
// Suddenly |
// Suddenly |
||
+ | |||
− | <2156> Ba. |
||
+ | <2214> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2157> \{Girl} "Waa" |
||
+ | <2215> \{Cô gái} 『Oaa!』 |
||
− | // \{Girl} "Waa" |
||
+ | // \{Cô gái} "Waa" |
||
− | <2158> Hoàn toàn. \shake{2} |
||
+ | |||
+ | <2216> Húc!\shake{2} |
||
// Totally. \shake{2} |
// Totally. \shake{2} |
||
+ | |||
− | <2159> Cô bé phi thân vào tôi, rồi chạy tới góc công viên. |
||
+ | <2217> Cô nhóc phi thân vào tôi, mở đường máu chạy tới nấp ở một góc công viên. |
||
// She body slams me, then the girl runs to the corner of the park. |
// She body slams me, then the girl runs to the corner of the park. |
||
+ | |||
− | <2160> \{\m{B}} "Làm cái gì vậy..." |
||
+ | <2218> \{\m{B}} 『Con bé bị sao thế...?』 |
||
// \{\m{B}} "What was that..." |
// \{\m{B}} "What was that..." |
||
+ | |||
− | <2161> \{Girl} "Fu--...!" |
||
− | + | <2219> \{Cô gái} 『Fuuu...!』 |
|
+ | // \{Cô gái} "Fu--...!" |
||
− | <2162> Cô nhóc đe dọa tôi từ đằng xa... |
||
+ | |||
+ | <2220> Cô nhóc gầm gừ đe dọa tôi từ đằng xa... |
||
// She threatens from a distance... |
// She threatens from a distance... |
||
+ | |||
− | <2163> Thật là một khung cảnh quen thuộc đến kì lạ... |
||
+ | <2221> Khung cảnh kỳ khôi này sao thật thân quen... |
||
// Why is this mysterious sceen nostalgic... |
// Why is this mysterious sceen nostalgic... |
||
+ | |||
− | <2164> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?" |
||
+ | <2222> \{Ibuki} 『Fuu-chan, em không sao chứ?』 |
||
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" |
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" |
||
+ | |||
− | <2165> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị." |
||
+ | <2223> \{Ibuki} 『Đây là người quen của onee-chan.』 |
||
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." |
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." |
||
+ | |||
− | <2166> \{Cô bé} "........." |
||
− | + | <2224> \{Cô bé} 『.........』 |
|
+ | // \{Cô gái} "........." |
||
− | <2167> Một lúc sau, cô nhóc bẽn lẽn lại gần tôi. |
||
+ | |||
+ | <2225> Một lúc sau, cô nhóc rụt rè bước lại gần tôi. |
||
// After a few moments, she approaches timidly. |
// After a few moments, she approaches timidly. |
||
+ | |||
− | <2168> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ." |
||
+ | <2226> \{Ibuki} 『Nào, tự giới thiệu đi chứ.』 |
||
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself." |
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself." |
||
+ | |||
− | <2169> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko." |
||
+ | <2227> \{Ibuki} 『Đây là em gái cô, Fuuko.』 |
||
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." |
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2170> \{Ibuki} "Đây là chồng của một học sinh của chị, \m{A}-san" |
||
+ | <2228> \{Ibuki} 『Đây là chồng của một học sinh mà onee-chan từng dạy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2229> -san.』 |
||
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san" |
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san" |
||
+ | |||
− | <2171> \{Fuuko} "Rất vui được gặp anh." |
||
+ | <2230> \{Fuuko} 『Hân hạnh gặp anh.』 |
||
// \{Fuuko} "Nice to meet you." |
// \{Fuuko} "Nice to meet you." |
||
+ | |||
− | <2172> \{\m{B}} "Ừ, rất vui được gặp em." |
||
+ | <2231> \{\m{B}} 『Ờ, hân hạnh.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." |
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." |
||
+ | |||
− | <2173> \{\m{B}} "Còn đây là Ushio." |
||
+ | <2232> \{\m{B}} 『Còn đây là Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "And this is Ushio." |
// \{\m{B}} "And this is Ushio." |
||
+ | |||
− | <2174> Tôi giới thiệu Ushio đang được cô Ibuki bế. |
||
+ | <2233> Tôi giới thiệu Ushio vẫn đang được Ibuki-sensei bế trên tay. |
||
// I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei. |
// I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei. |
||
+ | |||
− | <2175> \{Fuuko} "A..." |
||
+ | <2234> \{Fuuko} 『Hơ...』 |
||
// \{Fuuko} "A..." |
// \{Fuuko} "A..." |
||
+ | |||
− | <2176> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá." |
||
+ | <2235> \{Fuuko} 『Oaa, đáng yêu quá!』 |
||
// \{Fuuko} "N-, cute." |
// \{Fuuko} "N-, cute." |
||
+ | |||
− | <2177> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy." |
||
+ | <2236> \{Fuuko} 『Fuuko cũng muốn ôm em ấy!』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." |
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." |
||
+ | |||
− | <2178> \{Ibuki} "Được chứ?" |
||
+ | <2237> \{Ibuki} 『Được không đó?』 |
||
// \{Ibuki} "Will it be okay?" |
// \{Ibuki} "Will it be okay?" |
||
+ | |||
− | <2179> \{Fuuko} "Không thành vấn đề." |
||
+ | <2238> \{Fuuko} 『Không thành vấn đề.』 |
||
// \{Fuuko} "It will be fine." |
// \{Fuuko} "It will be fine." |
||
+ | |||
− | <2180> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy được chứ?" |
||
+ | <2239> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <2240> -san, vậy được chứ?』 |
||
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" |
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" |
||
+ | |||
− | <2181> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <2241> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
− | <2182> Cô Ibuki hạ thấp Ushio xuống tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên. |
||
+ | <2242> Ibuki-sensei thả Ushio xuống, thay vào đó, đến lượt cô nhóc có tên Fuuko bế con lên. |
||
// Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. |
// Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. |
||
+ | |||
− | <2183> Vì vóc dáng của hai đứa khá giống nhau nên trông như thể là đang ôm nhau vậy. |
||
+ | <2243> Vì hai đứa cao thấp chẳng chênh lệch mấy, nên trông như thể đang ôm nhau vậy. |
||
// Because their statures are similar, it looks like they were embracing. |
// Because their statures are similar, it looks like they were embracing. |
||
+ | |||
− | <2184> \{Ibuki} "Fufu..." |
||
+ | <2244> \{Ibuki} 『Hihi...』 |
||
// \{Ibuki} "Fufu..." |
// \{Ibuki} "Fufu..." |
||
+ | |||
− | <2185> \{Yoshino} "Hahaha!" |
||
+ | <2245> \{Yoshino} 『Hahaha!』 |
||
// \{Yoshino} "Hahaha!" |
// \{Yoshino} "Hahaha!" |
||
+ | |||
− | <2186> \{Sanae} "Ohaha!" |
||
+ | <2246> \{Sanae} 『Ahaha!』 |
||
// \{Sanae} "Ohaha!" |
// \{Sanae} "Ohaha!" |
||
+ | |||
− | <2187> Mọi người đều cười lớn khi thấy cảnh tượng đó. |
||
+ | <2247> Mọi người cười phá lên khi chứng kiến cảnh đó. |
||
// Everyone laughs because of the appareance of these two. |
// Everyone laughs because of the appareance of these two. |
||
+ | |||
− | <2188> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!" |
||
+ | <2248> \{Fuuko} 『Mọi người thô lỗ quá!』 |
||
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!" |
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!" |
||
+ | |||
− | <2189> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả lại cô bé này." |
||
+ | <2249> \{Fuuko} 『Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ mang cô bé này về nhà trốn.』 |
||
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." |
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." |
||
+ | |||
− | <2190> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì." |
||
+ | <2250> \{Ibuki} 『Fuu-chan, đừng có vớ vẩn thế.』 |
||
// \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.". |
// \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.". |
||
+ | |||
− | <2191> \{Fuuko} "Đánh trống lảng cũng không tốt." |
||
+ | <2251> \{Fuuko} 『Fuuko không được phép lẩn trốn ư?』 |
||
// \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good." |
// \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good." |
||
+ | |||
− | <2192> \{Ibuki} "Không tốt ư." |
||
+ | <2252> \{Ibuki} 『Không.』 |
||
// \{Ibuki} "Not good." |
// \{Ibuki} "Not good." |
||
+ | |||
− | <2193> \{Ibuki} "Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi." |
||
+ | <2253> \{Ibuki} 『Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi.』 |
||
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." |
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." |
||
+ | |||
− | <2194> \{Fuuko} "n-, đành vậy..." |
||
+ | <2254> \{Fuuko} 『Hưmm, đành vậy...』 |
||
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." |
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." |
||
+ | |||
− | <2195> Được đặt xuống Ushio đứng đó mà không biết đi đâu. |
||
+ | <2255> Cô nhóc thả Ushio còn đang ngơ ngác xuống. |
||
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go. |
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go. |
||
+ | |||
− | <2196> Tôi gọi con bé và nó chạy tới bám lấy chân tôi. |
||
+ | <2256> Tôi gọi con, và con liền chạy tới bám lấy chân tôi. |
||
// I call her, and she runs and clings to my foot. |
// I call her, and she runs and clings to my foot. |
||
+ | |||
− | <2197> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài." |
||
+ | <2257> \{Ibuki} 『Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài.』 |
||
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." |
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." |
||
+ | |||
− | <2198> \{\m{B}} "A, vậy sao?" |
||
+ | <2258> \{\m{B}} 『A, vậy sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, is that so?" |
// \{\m{B}} "Ah, is that so?" |
||
+ | |||
− | <2199> \{Ibuki} "Vâng... bởi vì con bé đã ngủ khá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng." |
||
+ | <2259> \{Ibuki} 『Ừ... bởi vì con bé đã hôn mê rất lâu, nên đang phải tập vật lý trị liệu để phục hồi chức năng.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." |
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." |
||
+ | |||
− | <2200> \{Ibuki} "Con bé mới chỉ có thể đi lại từ tháng trước." |
||
+ | <2260> \{Ibuki} 『Con bé chỉ mới bắt đầu đi lại được từ tháng trước thôi.』 |
||
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." |
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." |
||
+ | |||
− | <2201> \{Ibuki} "Giờ khi con bé đã có điều khiển cơ thể mình, ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ." |
||
+ | <2261> \{Ibuki} 『Quan trọng là phải vận động cơ thể càng nhiều càng tốt, nên ba người bọn cô mới nhân ngày nghỉ ra công viên chơi.』 |
||
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." |
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." |
||
+ | |||
− | <2202> \{Fuuko} "Vì thế Fuuko đến công viên này và cư xử như trẻ con vậy." |
||
+ | <2262> \{Fuuko} 『Nhưng đi công viên chơi chẳng khác nào xem Fuuko như con nít vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." |
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." |
||
+ | |||
− | <2203> \{Fuuko} "Nếu bị ép thì em sẽ nói mình thích chơi bi-a như người lớn đấy." |
||
+ | <2263> \{Fuuko} 『Fuuko thích chơi trò người lớn hơn, như thục bida ấy.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." |
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." |
||
+ | |||
− | <2204> "Fu-chan có muốn thử trò xích đu không?" |
||
+ | <2264> \{Ibuki} 『Fuu-chan có muốn thử ngồi xích đu không?』 |
||
// \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?" |
// \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?" |
||
+ | |||
− | <2205> \{Fuuko} "Nn, lên nào." |
||
+ | <2265> \{Fuuko} 『Fuee, ngồi liền, ngồi liền!』 |
||
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on." |
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on." |
||
+ | |||
− | <2206> ... nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý... |
||
+ | <2266> ...Sung sướng thái quá rồi. |
||
// ... she seemed to be unreasonably happy. |
// ... she seemed to be unreasonably happy. |
||
+ | |||
− | <2207> \{\m{B}} "Um..." |
||
+ | <2267> \{\m{B}} 『Ừmm...』 |
||
// \{\m{B}} "Um..." |
// \{\m{B}} "Um..." |
||
+ | |||
− | <2208> \{Sanae} "Đây là lần đầu con gặp cô ấy à?" |
||
+ | <2268> \{Sanae} 『Đây là lần đầu con gặp cô ấy à?』 |
||
// \{Sanae} "Is it your first time meeting her?" |
// \{Sanae} "Is it your first time meeting her?" |
||
+ | |||
− | <2209> "Vâng" |
||
+ | <2269> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah" |
// \{\m{B}} "Yeah" |
||
+ | |||
− | <2210> \{Sanae} "Vậy để mẹ giớithiệu. Đây là bạn mẹ, Ibuki Kouko." |
||
+ | <2270> \{Sanae} 『Vậy để mẹ giới thiệu. Đây là bạn mẹ, Ibuki Kouko.』 |
||
// \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko." |
// \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko." |
||
+ | |||
− | <2211> \{Ibuki} "Rất vui được làm quen." |
||
+ | <2271> \{Ibuki} 『Hân hạnh làm quen.』 |
||
// \{Ibuki} "Nice to meet you." |
// \{Ibuki} "Nice to meet you." |
||
+ | |||
− | <2212> \{Sanae} "Còn đây là \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | <2272> \{Sanae} 『Còn đây là\ \ |
||
+ | |||
+ | <2273> \ \ |
||
+ | |||
+ | <2274> -san.』 |
||
// \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san." |
// \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san." |
||
+ | |||
− | <2213> \{Sanae} "Con rể cô." |
||
+ | <2275> \{Sanae} 『Con rể tôi.』 |
||
// \{Sanae} "My son-in-law." |
// \{Sanae} "My son-in-law." |
||
+ | |||
− | <2214> Đó lần đầu tiên tôi được giới thiệu như vậy. |
||
+ | <2276> Lần đầu tôi được giới thiệu như vậy. |
||
// That is the first time I have been introduced as such. |
// That is the first time I have been introduced as such. |
||
+ | |||
− | <2215> Không hiểu sao tôi thấy vui khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san. |
||
+ | <2277> Nó mang đến cho tôi niềm hạnh phúc mông lung khi là một phần của gia đình Sanae-san. |
||
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. |
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. |
||
+ | |||
− | <2216> \{\m{B}} "Đây là con em, Ushio." |
||
+ | <2278> \{\m{B}} 『Đây là con của tôi, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio." |
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio." |
||
+ | |||
− | <2217> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con." |
||
+ | <2279> \{\m{B}} 『Ushio, chào cô đi con.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, say hello." |
// \{\m{B}} "Ushio, say hello." |
||
+ | |||
− | <2218> \{Ushio} "Chào cô." |
||
+ | <2280> \{Ushio} 『Chào cô ạ.』 |
||
// \{Ushio} "Good day." |
// \{Ushio} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2219> \{Ibuki} "Vâng, chào bé." |
||
+ | <2281> \{Ibuki} 『Ừ, chào bé.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes, good day to you." |
// \{Ibuki} "Yes, good day to you." |
||
+ | |||
− | <2220> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá." |
||
+ | <2282> \{Ibuki} 『Cô bé đáng yêu quá.』 |
||
// \{Ibuki} "She is very cute." |
// \{Ibuki} "She is very cute." |
||
+ | |||
− | <2221> \{\m{B}} "Đúng không nào? Con bé đang ở cái tuổi đáng yêu mà." |
||
+ | <2283> \{\m{B}} 『Dễ thương lắm đúng không? Tuy là con bé có hơi chín chắn hơn so với bạn cùng lứa.』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." |
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." |
||
+ | |||
− | <2222> \{Sanae} "Ưm, Kouko là..." |
||
+ | <2284> \{Sanae} 『Ưm, Kouko là...』 |
||
// \{Sanae} "Um, Kouko was..." |
// \{Sanae} "Um, Kouko was..." |
||
+ | |||
− | <2223> \{Sanae} "Giáo viên mà Nagisa quí nhất." |
||
+ | <2285> \{Sanae} 『Giáo viên mà Nagisa quí mến nhất.』 |
||
// \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher." |
// \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher." |
||
+ | |||
− | <2224> \{\m{B}} "A..." |
||
+ | <2286> \{\m{B}} 『A...』 |
||
// \{\m{B}} "A..." |
// \{\m{B}} "A..." |
||
+ | |||
− | <2225> \{\m{B}} "Vậy là... cô cũng ở trường?" |
||
+ | <2287> \{\m{B}} 『Vậy là... cô cũng dạy ở trường cũ của em ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Then... you were at school?" |
// \{\m{B}} "Then... you were at school?" |
||
+ | |||
− | <2226> \{Ibuki} "Vâng." |
||
+ | <2288> \{Ibuki} 『Ừ.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes." |
// \{Ibuki} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2227> \{Ibuki} "Nhưng, cô không gặp \m{A}-san vì cô bỏ dạy khi Nagisa-chan đang học năm thứ hai." |
||
+ | <2289> \{Ibuki} 『Nhưng, cô không gặp\ \ |
||
+ | |||
+ | <2290> -san vì cô nghỉ dạy khi Nagisa-chan đang học năm thứ hai.』 |
||
// \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student." |
// \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student." |
||
+ | |||
− | <2228> \{\m{B}} "Vậy sao?..." |
||
+ | <2291> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so?..." |
// \{\m{B}} "Is that so?..." |
||
+ | |||
− | <2229> \{\m{B}} "Ưm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio à?" |
||
+ | <2292> \{\m{B}} 『Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?" |
// \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?" |
||
+ | |||
− | <2230> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. |
||
+ | <2293> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. |
||
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. |
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. |
||
+ | |||
− | <2231> \{Sanae} "Đây là lần đầu." |
||
+ | <2294> \{Sanae} 『Lần đầu đấy.』 |
||
// \{Sanae} "It's the first time." |
// \{Sanae} "It's the first time." |
||
+ | |||
− | <2232> \{Sanae} "Kouko-san đã rời khỏi thị trấn một thời gian." |
||
+ | <2295> \{Sanae} 『Kouko-san đã rời khỏi thị trấn này một thời gian.』 |
||
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." |
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." |
||
+ | |||
− | <2233> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ mới quay về đây thôi." |
||
+ | <2296> \{Ibuki} 『Cô cũng mới trở về thôi.』 |
||
// \{Ibuki} "I just recently returned." |
// \{Ibuki} "I just recently returned." |
||
+ | |||
− | <2234> \{\m{B}} "Là vậy sao..." |
||
+ | <2297> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "So that's how it is..." |
// \{\m{B}} "So that's how it is..." |
||
+ | |||
− | <2235> \{\m{B}} "Vậy thì..." |
||
+ | <2298> \{\m{B}} 『Nếu thế thì...』 |
||
// \{\m{B}} "Then..." |
// \{\m{B}} "Then..." |
||
+ | |||
− | <2236> Tôi quay sang cô Ibuki. |
||
+ | <2299> Tôi quay sang Ibuki-sensei. |
||
// I turn to face Ibuki-sensei. |
// I turn to face Ibuki-sensei. |
||
+ | |||
− | <2237> \{\m{B}} "Cô có thể ôm đứa bé này không?" |
||
+ | <2300> \{\m{B}} 『Cô có thể ôm con bé được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" |
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" |
||
+ | |||
− | <2238> \{\m{B}} "... con bé là con của Nagisa." |
||
+ | <2301> \{\m{B}} 『...Nó là con của Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "... she's Nagisa's child." |
// \{\m{B}} "... she's Nagisa's child." |
||
+ | |||
− | <2239> \{\m{B}} "Con của bọn em." |
||
+ | <2302> \{\m{B}} 『Con của bọn em.』 |
||
// \{\m{B}} "Our child." |
// \{\m{B}} "Our child." |
||
+ | |||
− | <2240> \{Ibuki} "Được chứ." |
||
+ | <2303> \{Ibuki} 『Được chứ.』 |
||
// \{Ibuki} "Sure." |
// \{Ibuki} "Sure." |
||
+ | |||
− | <2241> Cô ấy trả lời rồi gập gối để ngồi xuống. |
||
+ | <2304> Cô ấy mỉm cười đáp lại, rồi gập gối ngồi xuống. |
||
// As she responds, she bends her knees and squats down. |
// As she responds, she bends her knees and squats down. |
||
+ | |||
− | <2242> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?" |
||
+ | <2305> \{Ibuki} 『Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?』 |
||
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" |
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" |
||
+ | |||
− | <2243> Ushio gật đầu rồi sà vào vòng tay cô ấy. |
||
+ | <2306> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy. |
||
// Ushio nods, and moves into her arms. |
// Ushio nods, and moves into her arms. |
||
+ | |||
− | <2244> Cô Ibuki bế con bé lên. |
||
+ | <2307> Ibuki-sensei bế con lên. |
||
// Ibuki-sensei picks her up. |
// Ibuki-sensei picks her up. |
||
+ | |||
− | <2245> \{\m{B}} "Con bé khá lớn rồi nhỉ... và nặng nữa phải không?" |
||
+ | <2308> \{\m{B}} 『Con bé lớn rồi... có nặng quá không cô?』 |
||
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" |
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" |
||
+ | |||
− | <2246> \{Ibuki} "Không, cô bé rất khỏe mạnh mà." |
||
+ | <2309> \{Ibuki} 『Không đâu, cô ôm được mà.』 |
||
// \{Ibuki} "No, she's quite alright." |
// \{Ibuki} "No, she's quite alright." |
||
+ | |||
− | <2247> \{Ibuki} "........." |
||
+ | <2310> \{Ibuki} 『.........』 |
||
// \{Ibuki} "........." |
// \{Ibuki} "........." |
||
+ | |||
− | <2248> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. |
||
+ | <2311> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. |
||
// Quietly she looks Ushio in the face. |
// Quietly she looks Ushio in the face. |
||
+ | |||
− | <2249> Trong giấy lát cô Ibuki trông như thể sắp khóc. |
||
+ | <2312> Trong thoáng chừng, sắc mặt Ibuki-sensei dao động, như thể sắp khóc. |
||
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. |
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. |
||
+ | |||
− | <2250> Nhưng có phải đó là tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng mỉm cười. |
||
+ | <2313> Nhưng có lẽ do tôi tưởng tượng ra thôi, vì nụ cười lại xuất hiện trên môi cô một lần nữa. |
||
// However, is that just her nature? She quickly laughs. |
// However, is that just her nature? She quickly laughs. |
||
+ | |||
− | <2251> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan. Chắc chắn là như thế." |
||
+ | <2314> \{Ibuki} 『Rồi bé sẽ lớn lên thành một cô gái đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế.』 |
||
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." |
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." |
||
+ | |||
− | <2252> \{\m{B}} "Vâng... và con bé rất mạnh mẽ." |
||
+ | <2315> \{\m{B}} 『Vâng... một cô gái mạnh mẽ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." |
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." |
||
+ | |||
− | <2253> \{Ibuki} "Phải, cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn." |
||
+ | <2316> \{Ibuki} 『Phải, bé cũng sẽ mạnh mẽ như thế. Cô cũng tin chắc điều đó.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." |
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." |
||
+ | |||
− | <2254> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn. |
||
+ | <2317> Một tràng cười lớn tiếng vọng đến tai tôi. |
||
// I hear a loud roar of laughter. |
// I hear a loud roar of laughter. |
||
+ | |||
− | <2255> Ngạc nhiên vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại. |
||
+ | <2318> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi xoay đầu nhìn. |
||
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. |
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. |
||
+ | |||
− | <2256> \{Yoshino} "A—hahaha!" |
||
+ | <2319> \{Yoshino} 『A—hahaha!』 |
||
// \{Yoshino} "A—hahaha!" |
// \{Yoshino} "A—hahaha!" |
||
+ | |||
− | <2257> Thật kì khi thấy anh ấy chơi cầu trượt ở đây. |
||
+ | <2320> Suýt tí nữa tôi đã ngã ngửa tại chỗ. |
||
// I think it's strange for him to slide in that place. |
// I think it's strange for him to slide in that place. |
||
+ | |||
− | <2258> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
||
+ | <2321> \{\m{B}} 『Yo-, Yoshino-san...』 |
||
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." |
||
+ | |||
− | <2259> \{Ibuki} "Eh, hai người quen biết nhau ư?" |
||
+ | <2322> \{Ibuki} 『Ế, hai người quen biết nhau ư?』 |
||
// \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?" |
// \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?" |
||
+ | |||
− | <2260> \l{D} hỏi |
||
+ | <2323> \ hỏi. |
||
// \l{D} asks. |
// \l{D} asks. |
||
+ | |||
− | <2261> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi. Bọn em đã làm việc cùng nhau khá lâu rồi." |
||
+ | <2324> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi. Anh ta là tiền bối của em. Bọn em làm việc cùng nhau từ ngày đầu tiên em vào nghề.』 |
||
// \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time." |
// \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time." |
||
+ | |||
− | <2262> \{Ibuki} "Thật sao? Thật là trùng hợp quá." |
||
+ | <2325> \{Ibuki} 『Thật sao? Đúng là trùng hợp quá.』 |
||
// \{Ibuki} "Really? What a coincidence." |
// \{Ibuki} "Really? What a coincidence." |
||
+ | |||
− | <2263> \{\m{B}} "\l{D}, hai người thì sao?" |
||
+ | <2326> \{\m{B}} 『 |
||
+ | |||
+ | <2327> , cô cũng biết anh ta sao?』 |
||
// \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?" |
// \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?" |
||
+ | |||
− | <2264> \{Ibuki} "Cô là vợ chưa cưới của anh ấy." |
||
+ | <2328> \{Ibuki} 『Đó là chồng chưa cưới của cô.』 |
||
// \{Ibuki} "I'm his fiance." |
// \{Ibuki} "I'm his fiance." |
||
+ | |||
− | <2265> \{\m{B}} "... gì cơ?" |
||
+ | <2329> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "... what?" |
// \{\m{B}} "... what?" |
||
+ | |||
− | <2266> \{Ibuki} "Cô sắp lấy anh ấy." |
||
+ | <2330> \{Ibuki} 『Cô sắp lấy anh ấy.』 |
||
// \{Ibuki} "I'm going to marry that person." |
// \{Ibuki} "I'm going to marry that person." |
||
+ | |||
− | <2267> \{Sanae} "Chúc mừng!" |
||
+ | <2331> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』 |
||
// \{Sanae} "Congratulations!" |
// \{Sanae} "Congratulations!" |
||
+ | |||
− | <2268> Sanae-san lập tức chúc mừng họ. |
||
+ | <2332> Không để lỡ một giây, Sanae-san chúc mừng họ. |
||
// In a flash, Sanae-san congratulates them. |
// In a flash, Sanae-san congratulates them. |
||
+ | |||
− | <2269> \{Ibuki} "Cảm ơn." |
||
+ | <2333> \{Ibuki} 『Cảm ơn rất nhiều.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you." |
// \{Ibuki} "Thank you." |
||
+ | |||
− | <2270> Tôi không thể tin được. |
||
+ | <2334> Tôi không thể nào ngờ được. |
||
// I can't believe what I just heard. |
// I can't believe what I just heard. |
||
+ | |||
− | <2271> Yoshino-san ấy à...? |
||
+ | <2335> Yoshino-san ấy à...? |
||
// That Yoshino-san ...? |
// That Yoshino-san ...? |
||
+ | |||
− | <2272> Không lẽ... đây là cô người yêu mà Yoshino-san kể... |
||
+ | <2336> Không lẽ... cô người yêu mà Yoshino-san từng kể... |
||
// Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time... |
// Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time... |
||
+ | |||
− | <2273> Cô người yêu ấy là \l{D}. |
||
+ | <2337> ... là\ \ |
||
+ | |||
+ | <2338> ? |
||
// That lover is \l{D}. |
// That lover is \l{D}. |
||
+ | |||
− | <2274> \{Yoshino} "Này, uwahahaha-!" |
||
+ | <2339> \{Yoshino} 『Sao nào? Ahahahaha!!』 |
||
// \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!" |
// \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!" |
||
+ | |||
− | <2275> \{Cô bé} "Em làm được rồi." |
||
+ | <2340> \{Cô bé} 『Cũng khá lắm.』 |
||
− | // \{Girl} "I really did it." |
||
+ | // \{Cô gái} "I really did it." |
||
− | <2276> Yoshino-san đang chơi cùng một cô bé. |
||
+ | |||
+ | <2341> Yoshino-san đang chơi đùa cùng một cô gái lùn tịt. |
||
// This Yoshino-san plays with a small girl. |
// This Yoshino-san plays with a small girl. |
||
+ | |||
− | <2277> Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày... |
||
+ | <2342> Trông vui thú đến mức nếu không tận mắt chứng kiến, tôi sẽ không tài nào tưởng tượng ra anh ta cũng có những lúc như thế... |
||
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic... |
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic... |
||
+ | |||
− | <2278> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ." |
||
+ | <2343> \{Ibuki} 『Cô sẽ gọi họ.』 |
||
// \{Ibuki} "I'll call them." |
// \{Ibuki} "I'll call them." |
||
+ | |||
− | <2279> \{Ibuki} "Yu-ku-n!" |
||
+ | <2344> \{Ibuki} 『Yuu-kunnn!』 |
||
// \{Ibuki} "Yu-ku-n!" |
// \{Ibuki} "Yu-ku-n!" |
||
+ | |||
− | <2280> \{Ibuki} "Fuu-cha-n!" |
||
+ | <2345> \{Ibuki} 『Fuu-channn!』 |
||
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n!" |
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n!" |
||
+ | |||
− | <2281> Hai người nhận ra \l{D} đang gọi. |
||
+ | <2346> Hai người họ nhận ra\ \ |
||
+ | |||
+ | <2347> \ đang gọi... |
||
// The two of them notice \l{D} calling them. |
// The two of them notice \l{D} calling them. |
||
+ | |||
− | <2282> Họ hớn hở chạy lại. |
||
+ | <2348> ... liền hớn hở chạy lại. |
||
// They energetically comes running. |
// They energetically comes running. |
||
+ | |||
− | <2283> \{Yoshino} "Ou, sao hai người quen nhau rồi à?" |
||
+ | <2349> \{Yoshino} 『Ồ, gì thế này? Gặp người quen sao?』 |
||
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" |
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" |
||
+ | |||
− | <2284> \{\m{B}} "Em ấy à?" |
||
+ | <2350> \{\m{B}} 『Em ấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Me?" |
// \{\m{B}} "Me?" |
||
+ | |||
− | <2285> zuzazazazazazazazaza! \shake{4} |
||
+ | <2351> TRƯỢTTTTTT!\shake{4} |
||
// zuzazazazazazazazaza! \shake{4} |
// zuzazazazazazazazaza! \shake{4} |
||
+ | |||
− | <2286> Tôi ngã xuống nền đất như thể toàn bộ sức mạnh đã bị rút khỏi cơ thể, mọi thứ biến mất khỏi tầm mắt mình. |
||
+ | <2352> Anh ta trượt nhào trên mặt sân với tốc lực như lúc chạy, đến tận chỗ tôi. |
||
// I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view. |
// I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view. |
||
+ | |||
− | <2287> \{Yoshino} "...\m{A}, cậu làm sao thế?" |
||
+ | <2353> \{Yoshino} 『... |
||
+ | |||
+ | <2354> ?! Sao cậu ở đây?!』 |
||
// \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?" |
// \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?" |
||
+ | |||
− | <2288> \{\m{B}} "Cái sự quen biết lẫn nhau này là sao chứ." |
||
+ | <2355> \{\m{B}} 『Hình như chúng ta đều có dây mơ rễ má với nhau cả.』 |
||
// \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way." |
// \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way." |
||
+ | |||
− | <2289> \{\m{B}} "Nhưng Yoshino-san, sự thay đổi tính cách của anh khiến em ngạc nhiên đấy." |
||
+ | <2356> \{\m{B}} 『Nhưng Yoshino-san à, em thấy ngạc nhiên trước thái độ hoàn toàn khác ngày thường của anh đó.』 |
||
// \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me." |
// \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me." |
||
+ | |||
− | <2290> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..." |
||
+ | <2357> \{Yoshino} 『Cậu là người duy nhất mà tôi không muốn bị bắt gặp...』 |
||
// \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..." |
// \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..." |
||
+ | |||
− | <2291> \{Ibuki} "\m{A}-kun mà anh vẫn nhắc đến là... \m{A}-san à." |
||
+ | <2358> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <2359> -kun mà anh vẫn hay nhắc đến là... \m{A}-san à?』 |
||
// \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san." |
// \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san." |
||
+ | |||
− | <2292> \{Yoshino} "n... à... ừ." |
||
+ | <2360> \{Yoshino} 『Thì... à... ờ.』 |
||
// \{Yoshino} "n... ah... well yeah." |
// \{Yoshino} "n... ah... well yeah." |
||
+ | |||
− | <2293> Luôn nhắc đến... nhắc đến những gì nhỉ? |
||
+ | <2361> 『Vẫn hay nhắc đến』...? Không biết anh ta rủ rỉ cái gì về tôi nhỉ? |
||
// Always heard stories... just what kind of stories would these be? |
// Always heard stories... just what kind of stories would these be? |
||
+ | |||
− | <2294> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?" |
||
+ | <2362> \{Ibuki} 『Ưm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2363> -san.』 |
||
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san? |
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san? |
||
+ | |||
− | <2295> \{\m{B}} "V, vâng?" |
||
+ | <2364> \{\m{B}} 『V-vâng?』 |
||
// \{\m{B}} "Y, yes?" |
// \{\m{B}} "Y, yes?" |
||
+ | |||
− | <2296> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn nghe Yu-kun kể chuyện về \m{A}-san." |
||
+ | <2365> \{Ibuki} 『Cô nghe Yuu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt.』 |
||
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." |
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." |
||
+ | |||
− | <2297> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn ủng hộ em trong suốt một thời gian dài." |
||
+ | <2366> \{Ibuki} 『Cô cũng luôn cổ vũ cho em nữa.』 |
||
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." |
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." |
||
+ | |||
− | <2298> \{Ibuki} "Thật sự, bọn cô vẫn luôn dõi theo em..." |
||
+ | <2367> \{Ibuki} 『Cứ như cô và anh ấy đã luôn dõi theo em vậy...』 |
||
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." |
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." |
||
+ | |||
− | <2299>{Ibuki} "\m{A}-san..." |
||
+ | <2368> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <2369> -san...』 |
||
// \{Ibuki} "\m{A}-san..." |
// \{Ibuki} "\m{A}-san..." |
||
+ | |||
− | <2300> \{Ibuki} "Cố gắng lên!" |
||
+ | <2370> \{Ibuki} 『Em đã làm rất tốt.』 |
||
// \{Ibuki} "Do you're best!" |
// \{Ibuki} "Do you're best!" |
||
+ | |||
− | <2301> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <2371> \{\m{B}} 『À không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
+ | |||
− | <2302> Được động viên bởi một người tôi không biết tới... |
||
+ | <2372> Có người luôn động viên tôi, mà tôi lại chẳng hề hay biết... |
||
// Having been assited by such a person that I didn't know... |
// Having been assited by such a person that I didn't know... |
||
+ | |||
− | <2303> \{Ibuki} "Hãy cố gắng nhé." |
||
+ | <2373> \{Ibuki} 『Thực sự, đã làm rất tốt.』 |
||
// \{Ibuki} "Really, do your best." |
// \{Ibuki} "Really, do your best." |
||
+ | |||
− | <2304> Cô ấy lập lại. |
||
+ | <2374> Cô ấy lặp lại. |
||
// She repeats. |
// She repeats. |
||
+ | |||
− | <2305> Thật nhẹ nhàng. |
||
+ | <2375> Thật tử tế làm sao. |
||
// Very gently. |
// Very gently. |
||
+ | |||
− | <2306> Tôi cảm thấy bối rối khi cô bé dưới chân \l{D} nhìn mình. |
||
+ | <2376> Thoáng chút ngại ngùng, tôi dời mắt sang cô nhóc đang đứng kế bên\ \ |
||
+ | |||
+ | <2377> . |
||
// I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me. |
// I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me. |
||
+ | |||
− | <2307> \{\m{B}} "Cô bé này là?" |
||
+ | <2378> \{\m{B}} 『Đứa bé này là?』 |
||
// \{\m{B}} "This child?" |
// \{\m{B}} "This child?" |
||
+ | |||
− | <2308> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi. |
||
+ | <2379> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc và hỏi. |
||
// I put my hand on her head as I ask. |
// I put my hand on her head as I ask. |
||
+ | |||
− | <2309> Ba. |
||
+ | <2380> Oa. |
||
// Ba. |
// Ba. |
||
+ | |||
− | <2310> Với tất cả sức lực, cô bé vùng khỏi bàn tay tôi. |
||
+ | <2381> Với tất cả sức lực, cô nhóc hất tay tôi ra. |
||
// With all strength, she moves away from my hand. |
// With all strength, she moves away from my hand. |
||
+ | |||
− | <2311> Tôi lại đặt tay mình lên đầu cô bé. |
||
+ | <2382> Một lần nữa, tôi lại đặt tay lên đầu cô nhóc. |
||
// Once again I suddenly put my hand on her head again. |
// Once again I suddenly put my hand on her head again. |
||
+ | |||
− | <2312> Ba. |
||
+ | <2383> Oa. |
||
// Ba. |
// Ba. |
||
+ | |||
− | <2313> Cô bé lại vùng ra. |
||
+ | <2384> Lại hất ra. |
||
// Again she moves away. |
// Again she moves away. |
||
+ | |||
− | <2314> Bất ngờ |
||
+ | <2385> Hụp. |
||
// Suddenly |
// Suddenly |
||
+ | |||
− | <2315> Ba |
||
+ | <2386> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2316> Bất ngờ |
||
+ | <2387> \ Hụp. |
||
// Suddnely |
// Suddnely |
||
+ | |||
− | <2317> Ba |
||
+ | <2388> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2318> Bất ngờ |
||
+ | <2389> \ Hụp. |
||
// Suddenly |
// Suddenly |
||
+ | |||
− | <2319> Ba |
||
+ | <2390> \ Oa. |
||
// Ba |
// Ba |
||
+ | |||
− | <2320> \{Girl} "Waa...!" |
||
+ | <2391> \{Cô gái} 『Oaa!』 |
||
− | // \{Girl} "Waa...!" |
||
+ | // \{Cô gái} "Waa...!" |
||
− | <2321> Hoàn toàn. \shake{2} |
||
+ | |||
+ | <2392> Húc!\shake{2} |
||
// Totally. \shake{2} |
// Totally. \shake{2} |
||
+ | |||
− | <2322> Cô bé phi thân tôi một cú rồi chạy tới một góc công viên. |
||
+ | <2393> Cô nhóc phi thân vào tôi, mở đường máu chạy tới nấp ở một góc công viên. |
||
// She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park. |
// She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park. |
||
+ | |||
− | <2323> "Làm gì thế?..." |
||
+ | <2394> \{\m{B}} 『Con bé bị sao thế...?』 |
||
// \{\m{B}} "What was that?..." |
// \{\m{B}} "What was that?..." |
||
+ | |||
− | <2324> \{Girl} "Fu--...!" |
||
− | + | <2395> \{Cô gái} 『Fuuu...!』 |
|
+ | // \{Cô gái} "Fu--...!" |
||
− | <2325> Đe dọa ngoài vòng địch à... |
||
+ | |||
+ | <2396> Cô nhóc gầm gừ đe dọa tôi từ đằng xa... |
||
// She threatens from a distance... |
// She threatens from a distance... |
||
+ | |||
− | <2326> Sao có cảm giác bồi hồi lạ kỳ... |
||
+ | <2397> Khung cảnh kỳ khôi này sao thật thân quen... |
||
// Why is this mysterious sceen nostalgic... |
// Why is this mysterious sceen nostalgic... |
||
+ | |||
− | <2327> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?" |
||
+ | <2398> \{Ibuki} 『Fuu-chan, em không sao chứ?』 |
||
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" |
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" |
||
+ | |||
− | <2328> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị." |
||
+ | <2399> \{Ibuki} 『Đây là người quen của onee-chan.』 |
||
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." |
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." |
||
+ | |||
− | <2329> \{Cô bé} "........." |
||
− | + | <2400> \{Cô bé} 『.........』 |
|
+ | // \{Cô gái} "........." |
||
− | <2330> Sau một hồi, cô nhóc bẽn lẽn lại gần. |
||
+ | |||
+ | <2401> Một lúc sau, cô nhóc rụt rè bước lại gần tôi. |
||
// After a few moments, she approaches timidly. |
// After a few moments, she approaches timidly. |
||
+ | |||
− | <2331> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ." |
||
+ | <2402> \{Ibuki} 『Nào, tự giới thiệu đi chứ.』 |
||
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself." |
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself." |
||
+ | |||
− | <2332> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko." |
||
+ | <2403> \{Ibuki} 『Đây là em gái cô, Fuuko.』 |
||
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." |
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2333> \{Ibuki "Đây là chồng một học sinh của chị, \m{A}-san." |
||
+ | <2404> \{Ibuki} 『Đây là chồng của một học sinh mà onee-chan từng dạy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2405> -san.』 |
||
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san." |
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san." |
||
+ | |||
− | <2334> \{Fuuko} "Rất hân hạnh được làm quen." |
||
+ | <2406> \{Fuuko} 『Hân hạnh gặp anh.』 |
||
// \{Fuuko} "Nice to meet you." |
// \{Fuuko} "Nice to meet you." |
||
+ | |||
− | <2335> \{\m{B}} "Ừ, hân hạnh được gặp em." |
||
+ | <2407> \{\m{B}} 『Ờ, hân hạnh.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." |
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." |
||
+ | |||
− | <2336> \{\m{B}} "Đây là Ushio." |
||
+ | <2408> \{\m{B}} 『Còn đây là Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "And this is Ushio." |
// \{\m{B}} "And this is Ushio." |
||
+ | |||
− | <2337> Tôi giới thiệu Ushio đang được \l{D} bế. |
||
+ | <2409> Tôi giới thiệu Ushio vẫn đang được\ \ |
||
+ | |||
+ | <2410> \ bế trên tay. |
||
// I introduce Ushio who is still being held by \l{D}. |
// I introduce Ushio who is still being held by \l{D}. |
||
+ | |||
− | <2338> \{Fuuko} "A..." |
||
+ | <2411> \{Fuuko} 『Hơ...』 |
||
// \{Fuuko} "A..." |
// \{Fuuko} "A..." |
||
+ | |||
− | <2339> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá." |
||
+ | <2412> \{Fuuko} 『Oaa, đáng yêu quá!』 |
||
// \{Fuuko} "N-, cute." |
// \{Fuuko} "N-, cute." |
||
+ | |||
− | <2340> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy." |
||
+ | <2413> \{Fuuko} 『Fuuko cũng muốn ôm em ấy.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." |
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." |
||
+ | |||
− | <2341> \{Ibuki} "Được chứ?" |
||
+ | <2414> \{Ibuki} 『Được không đó?』 |
||
// \{Ibuki} "Will it be okay?" |
// \{Ibuki} "Will it be okay?" |
||
+ | |||
− | <2342> \{Fuuko} "Không thành vấn đề." |
||
+ | <2415> \{Fuuko} 『Không thành vấn đề.』 |
||
// \{Fuuko} "It will be fine." |
// \{Fuuko} "It will be fine." |
||
+ | |||
− | <2343> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy có được không?" |
||
+ | <2416> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <2417> -san, vậy được chứ?』 |
||
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" |
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" |
||
+ | |||
− | <2344> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <2418> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
− | <2345> \l{D} đặt Ushio ngang tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên. |
||
+ | <2419> \ thả Ushio xuống, thay vào đó, đến lượt cô nhóc có tên Fuuko bế con lên. |
||
// \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. |
// \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. |
||
+ | |||
− | <2346> Bởi hai đứa đều có vóc dáng như nhau, trông như thể là đang ôm nhau vậy. |
||
+ | <2420> Vì hai đứa cao thấp chẳng chênh lệch mấy, nên trông như thể đang ôm nhau vậy. |
||
// Because their statures are similar, it looks like they were embarcing. |
// Because their statures are similar, it looks like they were embarcing. |
||
+ | |||
− | <2347> \{Ibuki} "Fufu" |
||
+ | <2421> \{Ibuki} 『Hihi...』 |
||
// \{Ibuki} "Fufu" |
// \{Ibuki} "Fufu" |
||
+ | |||
− | <2348> \{Yoshino} "hahaha!" |
||
+ | <2422> \{Yoshino} 『Hahaha!』 |
||
// \{Yoshino} "hahaha!" |
// \{Yoshino} "hahaha!" |
||
+ | |||
− | <2349> \{Sanae} "Ohaha" |
||
+ | <2423> \{Sanae} 『Ahaha』 |
||
// \{Sanae} "Ohaha" |
// \{Sanae} "Ohaha" |
||
+ | |||
− | <2350> Mọi người đều cười lớn khi thấy bộ dạng của hai đứa. |
||
+ | <2424> Mọi người cười phá lên khi chứng kiến cảnh đó. |
||
// Everyone laughs because of the appareance of these two. |
// Everyone laughs because of the appareance of these two. |
||
+ | |||
− | <2351> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!" |
||
+ | <2425> \{Fuuko} 『Mọi người thô lỗ quá!』 |
||
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!" |
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!" |
||
+ | |||
− | <2352> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả em ấy lại." |
||
+ | <2426> \{Fuuko} 『Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ mang cô bé này về nhà trốn.』 |
||
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." |
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." |
||
+ | |||
− | <2353> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì cả." |
||
+ | <2427> \{Ibuki} 『Fuu-chan, đừng có vớ vẩn thế.』 |
||
// \{Ibuki} ‘Fuu-chan, I can't understand your reasoning." |
// \{Ibuki} ‘Fuu-chan, I can't understand your reasoning." |
||
+ | |||
− | <2354> \{Fuuko} "Đánh trống lảng là không tốt đâu." |
||
+ | <2428> \{Fuuko} 『Fuuko không được phép lẩn trốn ư?』 |
||
// \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good." |
// \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good." |
||
+ | |||
− | <2355> \{Ibuki} "Không tốt ư." |
||
+ | <2429> \{Ibuki} 『Không.』 |
||
// \{Ibuki} "Not good." |
// \{Ibuki} "Not good." |
||
+ | |||
− | <2356> \{Ibuki} "Xem này, không phải em mỏi tay rồi sao? Hãy thả cô bé xuống đi." |
||
+ | <2430> \{Ibuki} 『Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi.』 |
||
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." |
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." |
||
+ | |||
− | <2357> \{Fuuko} "n-, đành vậy..." |
||
+ | <2431> \{Fuuko} 『Hưmm, đành vậy...』 |
||
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." |
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." |
||
+ | |||
− | <2358> Được thả xuống, Ushio chỉ đứng đó mà không biết đi đâu. |
||
+ | <2432> Cô nhóc thả Ushio còn đang ngơ ngác xuống. |
||
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go. |
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go. |
||
+ | |||
− | <2359> Tôi gọi và con bé chạy lại bám lấy chân tôi. |
||
+ | <2433> Tôi gọi con, và con liền chạy tới bám lấy chân tôi. |
||
// I call her, and she runs and clings to my foot. |
// I call her, and she runs and clings to my foot. |
||
+ | |||
− | <2360> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện khá lâu." |
||
+ | <2434> \{Ibuki} 『Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài.』 |
||
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." |
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." |
||
+ | |||
− | <2361> \{\m{B}} "A,vậy sao?" |
||
+ | <2435> \{\m{B}} 『A, vậy sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, is that so?" |
// \{\m{B}} "Ah, is that so?" |
||
+ | |||
− | <2362> \{Ibuki} "Vâng... bởi con bé đã ngủ quá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng." |
||
+ | <2436> \{Ibuki} 『Ừ... bởi vì con bé đã hôn mê rất lâu, nên đang phải tập vật lý trị liệu để phục hồi chức năng.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." |
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." |
||
+ | |||
− | <2363> \{Ibuki} "Con bé chỉ mới đi được từ tháng trước." |
||
+ | <2437> \{Ibuki} 『Con bé chỉ mới bắt đầu đi lại được từ tháng trước thôi.』 |
||
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." |
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." |
||
+ | |||
− | <2364> \{Ibuki} "Giờ con bé đã có thể điều khiển cơ thể nên ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ." |
||
+ | <2438> \{Ibuki} 『Quan trọng là phải vận động cơ thể càng nhiều càng tốt, nên ba người bọn cô mới nhân ngày nghỉ ra công viên chơi.』 |
||
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." |
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." |
||
+ | |||
− | <2365> \{Fuuko} "Vậy nên Fuuko đến công viên này và hành xử như một đứa trẻ." |
||
+ | <2439> \{Fuuko} 『Nhưng đi công viên chơi chẳng khác nào xem Fuuko như con nít vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." |
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." |
||
+ | |||
− | <2366> "Fuuko, nếu bị ép em sẽ nói em muốn chơi bi-a như người lớn đấy." |
||
+ | <2440> \{Fuuko} 『Fuuko thích chơi trò người lớn hơn, như thục bida ấy.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." |
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." |
||
+ | |||
− | <2367> \{Ibuki} "Fuchan, em có muốn chơi xích đu không?" |
||
+ | <2441> \{Ibuki} 『Fuu-chan có muốn thử ngồi xích đu không?』 |
||
// \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?" |
// \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?" |
||
+ | |||
− | <2368> \{Fuuko} "Nn, lên luôn." |
||
+ | <2442> \{Fuuko} 『Fuee, ngồi liền, ngồi liền!』 |
||
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on." |
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on." |
||
+ | |||
− | <2369> ... cô nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý. |
||
+ | <2443> ...Sung sướng thái quá rồi. |
||
// ...she seemed to be unreasonably happy. |
// ...she seemed to be unreasonably happy. |
||
+ | |||
− | <2370> \{Sanae} "Fuuko-chan... đã ngủ rất lâu." |
||
+ | <2444> \{Sanae} 『Fuuko-chan... đã hôn mê rất lâu.』 |
||
// \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time." |
// \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time." |
||
+ | |||
− | <2371> Cô ấy nói thế trong khi nhìn ba người họ chơi đùa hạnh phúc cùng nhau. |
||
+ | <2445> Sanae-san trao đổi với tôi trong lúc hướng mắt nhìn ba người họ chơi đùa cùng nhau. |
||
// She says this while watching the three of them play together happily. |
// She says this while watching the three of them play together happily. |
||
+ | |||
− | <2372> \{\m{B}} "Là bao lâu ạ?" |
||
+ | <2446> \{\m{B}} 『Là bao lâu ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "About how long would that be?" |
// \{\m{B}} "About how long would that be?" |
||
+ | |||
− | <2373> "Ba, hay bốn ngày...?" |
||
+ | <2447> \{\m{B}} 『Ba, hay bốn ngày...?』 |
||
// \{\m{B}} "Three, four days...?" |
// \{\m{B}} "Three, four days...?" |
||
+ | |||
− | <2374> \{Sanae} "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm." |
||
+ | <2448> \{Sanae} 『Một khoảng thời gian rất dài... trong nhiều năm liền.』 |
||
// \{Sanae} "A very long time...many years." |
// \{Sanae} "A very long time...many years." |
||
+ | |||
− | <2375> Chưa bao giờ lại nghĩ nó lâu đến vậy. |
||
+ | <2449> Không ngờ lại lâu đến vậy. |
||
// Never thought it would be that long. |
// Never thought it would be that long. |
||
+ | |||
− | <2376> Tôi nhớ lại những gì Nagisa nói trước đây. |
||
+ | <2450> Tôi chợt nhớ lại, có lần Nagisa đã kể cho tôi nghe chuyện này. |
||
// I recall what I had heard from Nagisa once before. |
// I recall what I had heard from Nagisa once before. |
||
+ | |||
− | <2377> \{Sanae} "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm." |
||
+ | <2451> \{Sanae} 『Một khoảng thời gian rất dài... trong nhiều năm liền.』 |
||
// \{Sanae} "A very long time...many years." |
// \{Sanae} "A very long time...many years." |
||
+ | |||
− | <2378> Vậy là từ ngày hôm đó... cô bé đã ngủ đến tận bây giờ. |
||
+ | <2452> Vậy là cô nhóc đã ngủ miên man... suốt bao nhiêu năm qua. |
||
// So ever since that day...she's been sleeping all this time. |
// So ever since that day...she's been sleeping all this time. |
||
+ | |||
− | <2379> \{Sanae} "Kouko-san, cô ấy không chỉ là người duy nhất chờ đợi để được hạnh phúc." |
||
+ | <2453> \{Sanae} 『Kouko-san đã luôn chờ đợi, vì cô ấy không thể sống cho bản thân mình trong lúc em gái vẫn hôn mê trên giường bệnh.』 |
||
// \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy." |
// \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy." |
||
+ | |||
− | <2380> \{Sanae} "Yoshino cũng đã chờ đợi cùng cô ấy." |
||
+ | <2454> \{Sanae} 『Yoshino-san cũng chờ đợi cùng cô ấy.』 |
||
// \{Sanae} "Yoshino also waited together with her." |
// \{Sanae} "Yoshino also waited together with her." |
||
+ | |||
− | <2381> \{Sanae} "Hai người họ đã chờ đợi rất lâu." |
||
+ | <2455> \{Sanae} 『Hai người họ đã chờ đợi rất lâu.』 |
||
// \{Sanae} "The two of them waited for a long time." |
// \{Sanae} "The two of them waited for a long time." |
||
+ | |||
− | <2382> \{Sanae} "Trong nhiều năm..." |
||
+ | <2456> \{Sanae} 『Trong ngần ấy năm...』 |
||
// \{Sanae} "For many years..." |
// \{Sanae} "For many years..." |
||
+ | |||
− | <2383> \{Sanae} "Chắc chắn là họ đã đợi." |
||
+ | <2457> \{Sanae} 『Họ đã khổ tâm lắm.』 |
||
// \{Sanae} "Surely, they have waited." |
// \{Sanae} "Surely, they have waited." |
||
+ | |||
− | <2384> \{Sanae} "Mẹ nghĩ cô ấy hẳn đã buồn lắm." |
||
+ | <2458> \{Sanae} 『Mẹ nghĩ đã có những lúc họ gần như buông xuôi.』 |
||
// \{Sanae} "I thought she had been depressed." |
// \{Sanae} "I thought she had been depressed." |
||
+ | |||
− | <2385> \{Sanae} "Nhưng... cuối cùng cô ấy cũng chờ được đến bây giờ." |
||
+ | <2459> \{Sanae} 『Nhưng... cuối cùng họ cũng chờ được đến giờ phút này.』 |
||
// \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point." |
// \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point." |
||
+ | |||
− | <2386> \{\m{B}} "Mạnh mẽ quá, nhỉ?..." |
||
+ | <2460> \{\m{B}} 『Phi thường thật. Họ kiên cường quá...』 |
||
// \{\m{B}} "Very strong, huh?..." |
// \{\m{B}} "Very strong, huh?..." |
||
+ | |||
− | <2387> \{Sanae} "Phải. Rất mạnh mẽ." |
||
+ | <2461> \{Sanae} 『Ừ. Rất kiên cường.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. Very strong." |
// \{Sanae} "Yes. Very strong." |
||
+ | |||
− | <2388> Cô ấy hơi ngượng ngùng. |
||
+ | <2462> Tôi tự thấy xấu hổ. |
||
// She is a bit embarrassed. |
// She is a bit embarrassed. |
||
+ | |||
− | <2389> \{Sanae} "Bời vậy..." |
||
+ | <2463> \{Sanae} 『Vì vậy...』 |
||
// \{Sanae} "Therefore..." |
// \{Sanae} "Therefore..." |
||
+ | |||
− | <2390> "Hãy nói 'Chúc mừng.' thật lớn nào." |
||
+ | <2464> \{Sanae} 『Hãy hô 「Chúc mừng!」 thật to từ chỗ này nào.』 |
||
// \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.' Here with a loud voice." |
// \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.' Here with a loud voice." |
||
+ | |||
− | <2391> \{\m{B}} "A, ở đây ư?" |
||
+ | <2465> \{\m{B}} 『Sao? Chỗ này ư?』 |
||
// \{\m{B}} "A, here?" |
// \{\m{B}} "A, here?" |
||
+ | |||
− | <2392> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <2466> \{Sanae} 『Ừ.』 |
||
// \{Sanae} "Yes." |
// \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2393> \{\m{B}} "Nhưng còn có nhiều người khác cũng ở đây..." |
||
+ | <2467> \{\m{B}} 『Nhưng còn nhiều người khác cũng đang ở đây...』 |
||
// \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..." |
// \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..." |
||
+ | |||
− | <2394> Nói xong, tôi nhận ra. |
||
+ | <2468> Nói xong, tôi lập tức nhận ra. |
||
// After I say that, I realize. |
// After I say that, I realize. |
||
+ | |||
− | <2395> Cô ấy đã bỏ cái phần đó của mình từ lâu rồi. |
||
+ | <2469> Đã từ lâu tôi không còn để tâm đến ánh mắt của người khác nữa. |
||
// That particular part of her, she cast away a long time ago. |
// That particular part of her, she cast away a long time ago. |
||
+ | |||
− | <2396> Từ ngày tôi còn sống với cái gia đình này. |
||
+ | <2470> Kể từ ngày tôi sống cùng gia đình này. |
||
// Back on the day I began to live with this family. |
// Back on the day I began to live with this family. |
||
+ | |||
− | <2397> \{\m{B}} "Được rồi, hãy chúc mừng họ." |
||
+ | <2471> \{\m{B}} 『Được, hãy chúc mừng thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "It's alright, let's say it." |
// \{\m{B}} "It's alright, let's say it." |
||
+ | |||
− | <2398> \{\m{B}} "Một lời chúc mừng ra viện và chúc phúc cho họ là được phải không?" |
||
+ | <2472> \{\m{B}} 『「Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân」, mẹ nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?" |
// \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?" |
||
+ | |||
− | <2399> \{Sanae} "Vâng." |
||
+ | <2473> \{Sanae} 『Ừ.』 |
||
// \{Sanae} "Yes." |
// \{Sanae} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2400> \{Sanae} "Thật lớn nhé." |
||
+ | <2474> \{Sanae} 『Thật lớn nhé.』 |
||
// \{Sanae} "With a loud voice." |
// \{Sanae} "With a loud voice." |
||
+ | |||
− | <2401> \{Sanae} "1, 2, 3..." |
||
+ | <2475> \{Sanae} 『Một, hai, ba...』 |
||
// \{Sanae} "1, 2, 3..." |
// \{Sanae} "1, 2, 3..." |
||
+ | // KE: 『Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân!』 |
||
− | <2402> Chúng tôi hét lớn. |
||
+ | // 『Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân!』 |
||
+ | |||
+ | <2476> Tiếng hô của chúng tôi vang vọng trong không gian. |
||
// We shout out. |
// We shout out. |
||
+ | |||
− | <2403> Nhứng người lạ trong công viên quay lại nhìn... |
||
+ | <2477> Những người trong công viên, cả những khuôn mặt tôi chưa từng gặp qua, nhất loạt quay đầu nhìn, và... |
||
// Strangers in the park turn around and look... |
// Strangers in the park turn around and look... |
||
+ | |||
− | <2404> Clap Clap... |
||
+ | <2478> Lộp bộp, lộp bộp... |
||
// Clap Clap... |
// Clap Clap... |
||
+ | |||
− | <2405> Mọi người vỗ tay. |
||
+ | <2479> Ai ai cũng vỗ tay. |
||
// Everyone applauds. |
// Everyone applauds. |
||
+ | |||
− | <2406> \{Ibuki} "Cảm ơn mọi người." |
||
+ | <2480> \{Ibuki} 『Cảm ơn mọi người.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
||
+ | |||
− | <2407>\{Yoshino} "Cảm ơn." |
||
+ | <2481> \{Yoshino} 『Cảm ơn.』 |
||
// \{Yoshino} "Thanks." |
// \{Yoshino} "Thanks." |
||
+ | |||
− | <2408> \{Fuuko} "Dù Fuuko không hiểu lắm nhưng cũng xin cảm ơn mọi người." |
||
+ | <2482> \{Fuuko} 『Tuy Fuuko chẳng hiểu gì cả, nhưng cũng xin cảm ơn mọi người.』 |
||
// \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much." |
// \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much." |
||
+ | |||
− | <2409> Những điều như thế này khiến thị trấn này trở nên thật thân thiện. |
||
+ | <2483> Thị trấn này luôn ấm áp tình người như vậy đó. |
||
// Things like that make this a very gentle town. |
// Things like that make this a very gentle town. |
||
+ | |||
− | <2410> Ushio. |
||
+ | <2484> Ushio |
||
// Ushio. |
// Ushio. |
||
+ | |||
− | <2411> Kể từ ngày nghỉ đó, sau khi qua nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên. |
||
+ | <2485> Sau hôm đó, lần nào sang thăm nhà Furukawa nhân ngày nghỉ, chúng tôi cũng ra công viên chơi. |
||
// From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park. |
// From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park. |
||
+ | |||
− | <2412> Ngày nghỉ, sau khi đến nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên. |
||
+ | <2486> Ngày nào được nghỉ, chúng tôi cũng ra công viên chơi sau khi ghé thăm nhà Furukawa. |
||
// Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park. |
// Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park. |
||
+ | |||
− | <2413> Nơi đó đã trở thành nơi ưa thích của Ushio. |
||
+ | <2487> Nơi đây đã trở thành chốn ưa thích của Ushio. |
||
// It is already Ushio's favorite place. |
// It is already Ushio's favorite place. |
||
+ | |||
− | <2414> Cũng dễ hiểu thôi. Nó ở gần căn nhà mà con bé đã sống trong suốt một thời gian dài. |
||
+ | <2488> Cũng dễ hiểu thôi, vì nó nằm ngay trước ngôi nhà mà con gắn bó trong những năm đầu đời. |
||
// It's understandable. It's close to the house she lived for a long time. |
// It's understandable. It's close to the house she lived for a long time. |
||
+ | |||
− | <2415> Trước đó, nơi đây có lẽ là một nơi mà con bé có những kỉ niệm khi chơi cùng Sanae-san và ông già. |
||
+ | <2489> Một nơi lưu lại biết bao kỷ niệm sâu đậm với con, ví như những khi vui đùa cùng Sanae-san và bố già. |
||
// Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops. |
// Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops. |
||
+ | |||
− | <2416> Khi chúng tôi nhìn quanh, có rất nhiều bậc cha mẹ mang con mình đến đây. |
||
+ | <2490> Nhìn quanh, tôi thấy nhiều bậc phụ huynh cũng dẫn con mình đến đây chơi. |
||
// When looking around, there are a lot of people who bring their children. |
// When looking around, there are a lot of people who bring their children. |
||
+ | |||
− | <2417> Tuy nhiên, hầu hết bọn họ đều là các bà mẹ. |
||
+ | <2491> Có điều, đa phần họ là các bà mẹ. |
||
// However, most of the parents there were mothers. |
// However, most of the parents there were mothers. |
||
+ | |||
− | <2418> Cũng như khi đến nhà trẻ, tôi lặp lại lời chào của mình. |
||
+ | <2492> Tôi lại chào xã giao với họ, như lúc đưa đón Ushio ở nhà trẻ. |
||
// Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings. |
// Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings. |
||
+ | |||
− | <2419> Tầt nhiên là tôi không hợp để nói chuyện với mấy bà nội trợ vì tôi không thể ngồi lê đôi mách với họ. |
||
+ | <2493> Tất nhiên là tôi không hợp tán gẫu với mấy bà nội trợ, nên chẳng thể góp mặt trong những câu chuyện ngồi lê đôi mách của họ. |
||
// Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip. |
// Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip. |
||
+ | |||
− | <2420> Sau khi chào hỏi thông thường, tôi đặt Ushio lên chiếc xích đu và đẩy cho con bé. |
||
+ | <2494> Sau màn chào hỏi thông thường, tôi đặt Ushio lên xích đu và đẩy con từ phía sau. |
||
// After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back. |
// After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back. |
||
+ | |||
− | <2421> Ushio không quan tâm đến mấy bậc cha mẹ, mà lại là những đứa trẻ thân thiện. |
||
+ | <2495> Ánh mắt Ushio dời khỏi tôi, hướng về đám trẻ đang nô đùa cùng nhau. |
||
// Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children. |
// Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children. |
||
+ | |||
− | <2422> \{\m{B}} "...m? Con có muốn tham gia không?" |
||
+ | <2496> \{\m{B}} 『...Hửm? Con có muốn tham gia không?』 |
||
// \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?" |
// \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?" |
||
+ | |||
− | <2423> \{Ushio} "...uun, không." |
||
+ | <2497> \{Ushio} 『...Không, thế này là được rồi.』 |
||
// \{Ushio} "...uun, no." |
// \{Ushio} "...uun, no." |
||
+ | |||
− | <2424> "Con muốn ở bên Papa." |
||
+ | <2498> \{Ushio} 『Con muốn ở bên papa.』 |
||
// \{Ushio} "Right now I want to be with Papa." |
// \{Ushio} "Right now I want to be with Papa." |
||
+ | |||
− | <2425> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2499> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2426> "Vì con chơi với lũ trẻ đó nhiều lắm." |
||
+ | <2500> \{Ushio} 『Con chơi với các bạn đó nhiều rồi.』 |
||
// \{Ushio} "Because I play a lot with those children." |
// \{Ushio} "Because I play a lot with those children." |
||
+ | |||
− | <2427> \{\m{B}} "Vậy sao? ..." |
||
+ | <2501> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so?..." |
// \{\m{B}} "Is that so?..." |
||
+ | |||
− | <2428> Ushio cũng như tôi... đang cố lấy lại khoảng thời gian đã mất. |
||
+ | <2502> Ushio cũng như tôi... đang cố lấy lại khoảng thời gian đã mất. |
||
// "Ushio as well... is trying to regain lost time. |
// "Ushio as well... is trying to regain lost time. |
||
+ | |||
− | <2429> \{Ushio} "Dango, Dango..." |
||
+ | <2503> \{Ushio} 『Dango |
||
+ | |||
+ | <2504> , dango |
||
+ | |||
+ | <2505> ...』 |
||
// \{Ushio} "Dango, Dango..." |
// \{Ushio} "Dango, Dango..." |
||
+ | |||
− | <2430> Ushio bắt đầu hát khi tôi đẩy cái xích đu. |
||
+ | <2506> Ushio ngâm nga bài hát đó theo nhịp đung đưa của xích đu. |
||
// Ushio begins to sing while I push her on the swing. |
// Ushio begins to sing while I push her on the swing. |
||
+ | |||
− | <2431> Tôi hát cùng con bé. |
||
+ | <2507> Tôi hát cùng con. |
||
// I join together in her singing. |
// I join together in her singing. |
||
+ | |||
− | <2432> Nơi đây sẽ đầy ắp kỉ niệm của chúng tôi. |
||
+ | <2508> Hy vọng công viên này sẽ sớm lấp đầy những kỷ niệm của hai cha con tôi. |
||
// Here will become a place of our memories. |
// Here will become a place of our memories. |
||
+ | |||
− | <2433> Kouko. |
||
+ | <2509> Kouko |
||
// Kouko. |
// Kouko. |
||
+ | |||
− | <2434> Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng Mười. |
||
+ | <2510> Ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng Mười. |
||
// The first Sunday in October. |
// The first Sunday in October. |
||
+ | |||
− | <2435> Là đám cưới của \l{D} và Yoshino-san. |
||
+ | <2511> \ và Yoshino-san tổ chức hôn lễ. |
||
// It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san. |
// It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san. |
||
+ | // Bản HD: <2510> The first Sunday of October. |
||
− | <2436> Địa điểm là... ở trường. |
||
+ | // Bản HD: <2511> \ and Yoshino-san have their wedding ceremony. |
||
+ | // Có nghĩa là \l{D} phải dịch ra đầu hoặc patch tay đoạn này |
||
+ | |||
+ | <2512> Địa điểm là... trường học. |
||
// And the place... is the school. |
// And the place... is the school. |
||
+ | |||
− | <2437> Chỉ có một vài người quen tụ tập trong căn phòng học nhỏ không tô điểm. |
||
+ | <2513> Một hôn lễ khiêm nhường trong một lớp học đơn sơ, không hề trang trí, chỉ có sự chứng kiến của những bạn bè tri âm và người thân của cô dâu chú rể. |
||
// In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered. |
// In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered. |
||
+ | |||
− | <2438> Tôi và Ushio cũng có mặt. |
||
+ | <2514> Tôi và Ushio cũng tham dự. |
||
// And Ushio and I are also there. |
// And Ushio and I are also there. |
||
+ | |||
− | <2439> \l{D}, ở nơi cô từng một thời giảng dậy, trao lời thề nguyện vĩnh cửu của mình. |
||
+ | <2515> Đôi uyên ương trao lời hẹn ước ngay tại chính nơi mà\ \ |
||
+ | |||
+ | <2516> \ từng đứng trên bục giảng. |
||
// \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath. |
// \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath. |
||
+ | |||
− | <2440> \l{D} thật đẹp. |
||
+ | <2517> \ đẹp quá. |
||
// \l{D} is beautiful. |
// \l{D} is beautiful. |
||
+ | |||
− | <2441> Trông Yoshino-san cũng thật đáng ghen tị. |
||
+ | <2518> Yoshino-san điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị. |
||
// Yoshino-san as well is an envious state. |
// Yoshino-san as well is an envious state. |
||
+ | |||
− | <2442> Thật sự là một xứng đôi. |
||
+ | <2519> Hai người thật là xứng đôi. |
||
// Really, there are a good match. |
// Really, there are a good match. |
||
+ | |||
− | <2443> \{Ibuki} "Mọi người, cảm ơn rất nhiều vì đã đến đây hôm nay." |
||
+ | <2520> \{Ibuki} 『Mọi người ơi, xin chân thành cảm ơn vì đã đến đây hôm nay.』 |
||
// \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today." |
// \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today." |
||
+ | |||
− | <2444> Cô ấy cúi mình về phía chúng tôi. |
||
+ | <2521> Cô ấy cúi mình về phía chúng tôi. |
||
// She bows towards us. |
// She bows towards us. |
||
+ | |||
− | <2445> Khi cô ấy bước đi cùng một bó hoa trong tay bên cạnh Yoshino-san. |
||
+ | <2522> Rồi cô ra ngoài cùng một bó hoa trong tay, sánh bước bên Yoshino-san. |
||
// And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san. |
// And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san. |
||
+ | |||
− | <2446> Chúng tôi tiễn họ bằng những tràng pháo tay và hét vui mừng. |
||
+ | <2523> Chúng tôi tiễn họ bằng những tràng pháo tay và tiếng hò hét hoan hỉ. |
||
// We saw them off with applause and shouts of joy. |
// We saw them off with applause and shouts of joy. |
||
+ | |||
− | <2447> Một lần nữa, khung cảnh hạnh phúc lại tăng lên. |
||
+ | <2524> Lại thêm một khung cảnh hạnh phúc khác mà tôi có diễm phúc chiêm ngưỡng. |
||
// Once again, the happy scenery has increased. |
// Once again, the happy scenery has increased. |
||
+ | |||
− | <2448> Ushio. |
||
+ | <2525> Ushio |
||
// Ushio. |
// Ushio. |
||
+ | |||
− | <2449> Ngày mai là ngày Sức khỏe và Thể thao. Đó là một ngày nghỉ cho cả nhà trẻ và công việc. |
||
+ | <2526> Mai là Ngày Sức khỏe và Thể thao. Cả nhà trẻ lẫn cơ quan của tôi đều nghỉ. |
||
// Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work. |
// Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work. |
||
+ | |||
− | <2450> \{\m{B}} "Con muốn làm gì ngày mai, Ushio?" |
||
+ | <2527> \{\m{B}} 『Con muốn làm gì ngày mai, Ushio?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?" |
// \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?" |
||
+ | |||
− | <2451> "Con muốn chơi." |
||
+ | <2528> \{Ushio} 『Con muốn chơi.』 |
||
// \{Ushio} "I want to play." |
// \{Ushio} "I want to play." |
||
+ | |||
− | <2452> \{\m{B}} "Ừ, thế cũng là tự nhiên thôi. Câu hỏi là con muốn chơi gì?" |
||
+ | <2529> \{\m{B}} 『Tất nhiên là phải chơi rồi. Ý papa là con muốn chơi gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?" |
// \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?" |
||
+ | |||
− | <2453> \{\m{B}} "Con có muốn đến công viên không?" |
||
+ | <2530> \{\m{B}} 『Muốn ra công viên không nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?" |
// \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?" |
||
+ | |||
− | <2454> \{\m{B}} "Nhưng nó là một ngày lễ đặc biệt nên ta cũng muốn làm gì đó thật đặc biệt." |
||
+ | <2531> \{\m{B}} 『Nhưng mai là ngày quốc lễ, hay ta làm gì đó đặc biệt hơn nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special." |
// \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special." |
||
+ | |||
− | <2455> Đúng lúc ấy chuông điện thoại reo. |
||
+ | <2532> Đúng lúc ấy, chuông điện thoại reng. |
||
// And then the phone rings. |
// And then the phone rings. |
||
+ | |||
− | <2456> \{\m{B}} "Ồ, có điện thoại. Ushio, chờ một lát nhé." |
||
+ | <2533> \{\m{B}} 『Ồ, có điện thoại. Ushio, chờ một lát nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment." |
// \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment." |
||
+ | |||
− | <2457> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2534> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Ok" |
// \{Ushio} "Ok" |
||
+ | |||
− | <2458> \{\m{B}} "Xin chào, \m{A} nghe máy đây." |
||
+ | <2535> \{\m{B}} 『Vâng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2536> \ đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}." |
// \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}." |
||
+ | |||
− | <2459> \{Sanae} "Xin chào, \m{B}-san đó phải không?" |
||
+ | <2537> \{Sanae} 『A lô,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2538> -san đấy à?』 |
||
// \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?" |
// \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?" |
||
+ | |||
− | <2460> Đó là giọng của Sanae-san. |
||
+ | <2539> Giọng của Sanae-san. |
||
// It was Sanae-san's voice. |
// It was Sanae-san's voice. |
||
+ | |||
− | <2461> \{Sanae} "Là Sanae đây. Chào con." |
||
+ | <2540> \{Sanae} 『Mẹ, Sanae đây. Chào buổi tối.』 |
||
// \{Sanae} "It's Sanae. Good day." |
// \{Sanae} "It's Sanae. Good day." |
||
+ | |||
− | <2462> \{\m{B}} "Chào mẹ." |
||
+ | <2541> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 |
||
// \{\m{B}} "Good day." |
// \{\m{B}} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2463> \{Sanae} "Xin lỗi đã gọi con đột ngột thế này, nhưng ngày mai con có kế hoạch gì không?" |
||
+ | <2542> \{Sanae} 『Xin lỗi vì gọi con đường đột thế này, nhưng ngày mai con có kế hoạch gì không?』 |
||
// \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?" |
// \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?" |
||
+ | |||
− | <2464> \{\m{B}} "À, không. Con về mới bàn với Ushio xem bọn con sẽ làm gì xong." |
||
+ | <2543> \{\m{B}} 『À, không. Con mới bàn với Ushio xem ngay mai tính làm gì đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do." |
// \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do." |
||
+ | |||
− | <2465> Nhưng Sanae-san có kế hoạch gì đây? |
||
+ | <2544> Cô ấy lại có kế hoạch vĩ đại nào đó chăng? |
||
// Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with? |
// Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with? |
||
+ | |||
− | <2466> Cứ như là một cơ hội trời cho vậy. |
||
+ | <2545> Nếu vậy thì đúng lúc quá rồi. |
||
// It's like a godsend. |
// It's like a godsend. |
||
+ | |||
− | <2467> \{Sanae} "Vậy, ta sẽ có thể nhờ con một việc không?" |
||
+ | <2546> \{Sanae} 『Vậy, mẹ nhờ con một việc nhé?』 |
||
// \{Sanae} "Then, can I ask a favor?" |
// \{Sanae} "Then, can I ask a favor?" |
||
+ | |||
− | <2468> \{\m{B}} "Vâng, việc gì ạ?" |
||
+ | <2547> \{\m{B}} 『Vâng, việc gì ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, what is it?" |
// \{\m{B}} "Yes, what is it?" |
||
+ | |||
− | <2469> Nếu là Sanae-san chắc chắn cô ấy sẽ có một đề nghị tuyệt vời. |
||
+ | <2548> Nếu là Sanae-san, chắc chắn cô ấy sẽ đề nghị làm việc gì đó tuyệt vời như mơ. |
||
// It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal. |
// It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal. |
||
+ | |||
− | <2470> \{Sanae} "Con có nhớ em gái của Ibuki-san không?" |
||
+ | <2549> \{Sanae} 『Con còn nhớ em gái của Ibuki-san không?』 |
||
// \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?" |
// \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?" |
||
+ | |||
− | <2471> \{\m{B}} "... em gái?" |
||
+ | <2550> \{\m{B}} 『...Em gái?』 |
||
// \{\m{B}} "...younger sister?" |
// \{\m{B}} "...younger sister?" |
||
+ | |||
− | <2472> "Fuuko-chan." |
||
+ | <2551> \{Sanae} 『Fuuko-chan ấy.』 |
||
// \{Sanae} "Fuuko-chan." |
// \{Sanae} "Fuuko-chan." |
||
+ | |||
− | <2473> \{\m{B}} "À, vâng, cô bé ở công viên..." |
||
+ | <2552> \{\m{B}} 『À, vâng, cô nhóc ở công viên...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..." |
// \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..." |
||
+ | |||
− | <2474>\{Sanae} "Phải. Fuuko-chan có vẻ muốn đến nhà \m{B}-san's chơi." |
||
+ | <2553> \{Sanae} 『Phải. Fuuko-chan nói muốn đến nhà\ \ |
||
+ | |||
+ | <2554> -san chơi.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house." |
// \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house." |
||
+ | |||
− | <2475> \{\m{B}} "... hả?" |
||
+ | <2555> \{\m{B}} 『...Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "...hah?" |
// \{\m{B}} "...hah?" |
||
+ | |||
− | <2476> \{Sanae} "Đó là điều mà chị gái cô bé, Kouko-san nói..." |
||
+ | <2556> \{Sanae} 『Nên chị của cô bé, Kouko-san hỏi nhờ mẹ xin phép con...』 |
||
// \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..." |
// \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..." |
||
+ | |||
− | <2477> \{Sanae} "Ngày mai các con có thể chơi cùng nhau không?" |
||
+ | <2557> \{Sanae} 『Ngày mai các con có thể chơi với cô bé không?』 |
||
// \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?" |
// \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?" |
||
+ | |||
− | <2478> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2558> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2479> \{\m{B}} "...um." |
||
+ | <2559> \{\m{B}} 『...Ưm.』 |
||
// \{\m{B}} "...um." |
// \{\m{B}} "...um." |
||
+ | |||
− | <2480> \{Sanae} "Vâng?" |
||
+ | <2560> \{Sanae} 『Ừ?』 |
||
// \{Sanae} "Yes?" |
// \{Sanae} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <2481> \{\m{B}} "Sao lại là con?" |
||
+ | <2561> \{\m{B}} 『Sao lại là con?』 |
||
// \{\m{B}} "Why me?" |
// \{\m{B}} "Why me?" |
||
+ | |||
− | <2482> \{Sanae} "Vì.. mẹ nghĩ là Fuuko-chan thực sự quí mến Ushio-san." |
||
+ | <2562> \{Sanae} 『Vì... mẹ nghĩ là Fuuko-chan thực sự quý mến Ushio-chan.』 |
||
// \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan." |
// \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan." |
||
+ | |||
− | <2483> ... Tôi không biết phải nghĩ sao về điều cô ấy vừa nói. |
||
+ | <2563> ...Vậy thì có can hệ gì đến tôi đâu chứ? |
||
// ... I don't know what to think of what she said. |
// ... I don't know what to think of what she said. |
||
+ | |||
− | <2484> \{Sanae} "Đó là một cơ hội tốt để cô bé có thể ra ngoài một mình, sẽ không sao đâu." |
||
+ | <2564> \{Sanae} 『Sẽ là cơ hội tốt để cô bé tập ra ngoài phố một mình.』 |
||
// \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good." |
// \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good." |
||
+ | |||
− | <2485> \{Sanae} "Fuuko-chan đã phải nằm viện khá lâu, và chỉ có mỗi Kouko-san chăm sóc." |
||
+ | <2565> \{Sanae} 『Fuuko-chan đã phải nằm viện khá lâu, và luôn có Kouko-san túc trực chăm sóc.』 |
||
// \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san." |
// \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san." |
||
+ | |||
− | <2486> \{Sanae} "Vì cô bé nói muốn tự lập, không phải chúng ta nên làm thế sao?" |
||
+ | <2566> \{Sanae} 『Nếu cô bé có thể tự mình làm việc gì đó, chẳng phải chúng ta nên tạo điều kiện sao?』 |
||
// \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?" |
// \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?" |
||
+ | |||
− | <2487> \{Sanae} "Hơn nữa, Fuuko-chan cực nhút nhát trước người lạ." |
||
+ | <2567> \{Sanae} 『Hơn nữa, Fuuko-chan cực nhút nhát trước người lạ.』 |
||
// \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers." |
// \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers." |
||
+ | |||
− | <2488> \{Sanae} "Nên muốn đến chơi nhà một người cô bé mới gặp là rất hiếm." |
||
+ | <2568> \{Sanae} 『Không dễ gì cô bé chủ động đề nghị đến chơi nhà một người vừa gặp lần đầu.』 |
||
// \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual. |
// \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual. |
||
+ | |||
− | <2489> \{Sanae} "\m{B}-san có thể cũng được cô bé thích đấy." |
||
+ | <2569> \{Sanae} 『Thành thử ra, có lẽ cô bé cũng thích con nữa, \m{B}-san.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked." |
// \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked." |
||
+ | |||
− | <2490> ... Tôi không nghĩ mình lôi cuốn đến vậy. |
||
+ | <2570> ...Tôi không nghĩ mình lôi cuốn đến vậy. |
||
// ...I don't think I'm quite that good. |
// ...I don't think I'm quite that good. |
||
+ | |||
− | <2491> \{Sanae} "\m{B}-san có thể giúp được không?" |
||
+ | <2571> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <2572> -san có thể giúp được không?』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?" |
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?" |
||
+ | |||
− | <2492> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2573> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2493> Trong một khoảnh khắc tôi không nói được gì... nếu Sanae-san đã yêu cầu, tôi không thể từ chối. |
||
+ | <2574> Tôi tần ngần giây lát... Nếu Sanae-san đã yêu cầu, tôi không thể từ chối. |
||
// For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it. |
// For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it. |
||
+ | |||
− | <2494> \{\m{B}} "Vâng... được thôi ạ." |
||
+ | <2575> \{\m{B}} 『Vâng... được thôi ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes... it's okay." |
// \{\m{B}} "Yes... it's okay." |
||
+ | |||
− | <2495> \{Sanae} "Vậy ư, thật tốt quá." |
||
+ | <2576> \{Sanae} 『Vậy ư, thật tốt quá.』 |
||
// \{Sanae} "Is that so, that's good to hear." |
// \{Sanae} "Is that so, that's good to hear." |
||
+ | |||
− | <2496> \{Sanae} "Dù sao \m{B}-san cũng rất tốt mà." |
||
+ | <2577> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <2578> -san vốn là người tử tế mà.』 |
||
// \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice." |
// \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice." |
||
+ | |||
− | <2497> \{Sanae} "Được rồi, mẹ sẽ nói cho Fuuko-chan địa chỉ, cô bé sẽ đến vào buổi chiều." |
||
+ | <2579> \{Sanae} 『Được rồi, mẹ sẽ cho Fuuko-chan địa chỉ. Có lẽ cô bé sẽ đến vào buổi chiều.』 |
||
// \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon." |
// \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon." |
||
+ | |||
− | <2498> \{\m{B}} "Vâng, con hiểu rồi." |
||
+ | <2580> \{\m{B}} 『Vâng, con hiểu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, I understand." |
// \{\m{B}} "Yes, I understand." |
||
+ | |||
− | <2499> \{Sanae} "Còn nữa, mẹ có thể cho Kouko-san số điện thoại của \m{B}-san không?" |
||
+ | <2581> \{Sanae} 『Còn nữa, mẹ có thể cho Kouko-san số điện thoại của \m{B}-san không?』 |
||
// \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?" |
// \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?" |
||
+ | |||
− | <2500> \{Sanae} "Cô ấy muốn gửi lời cảm ơn nếu con chấp nhận." |
||
+ | <2582> \{Sanae} 『Cô ấy muốn gửi lời cảm ơn nếu con chấp nhận.』 |
||
// \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it." |
// \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it." |
||
+ | |||
− | <2501> \{\m{B}} "Vâng, không có gì đâu ạ." |
||
+ | <2583> \{\m{B}} 『Vâng, không có gì đâu ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, I don't mind." |
// \{\m{B}} "Yes, I don't mind." |
||
+ | |||
− | <2502> \{Sanae} "Mẹ sẽ cho co ấy số nhé." |
||
+ | <2584> \{Sanae} 『Vậy mẹ cho cô ấy số nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Well I'll give her it then." |
// \{Sanae} "Well I'll give her it then." |
||
+ | |||
− | <2503> \{\m{B}} "Vâng, nhờ mẹ vậy." |
||
+ | <2585> \{\m{B}} 『Vâng, nhờ mẹ vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, please do." |
// \{\m{B}} "Yes, please do." |
||
+ | |||
− | <2504> \{Sanae} "Vậy thôi nhé, chúc con nghỉ lễ vui vẻ." |
||
+ | <2586> \{Sanae} 『Vậy thôi, chúc con nghỉ lễ vui vẻ.』 |
||
// \{Sanae} "Well then, have a nice holiday." |
// \{Sanae} "Well then, have a nice holiday." |
||
+ | |||
− | <2505> Tôi gác máy. |
||
+ | <2587> Tôi gác máy. |
||
// I hang up the handset. |
// I hang up the handset. |
||
+ | |||
− | <2506> Hôm nay sẽ trở thành một ngày nghỉ vui vẻ như thế nào đây? |
||
+ | <2588> 『Vui vẻ』 kiểu gì đây nhỉ? |
||
// Just how will it be a good holiday? |
// Just how will it be a good holiday? |
||
+ | |||
− | <2507> Cô nhóc tên Fuuko đó, tôi có ấn tượng không tốt lắm. |
||
+ | <2589> Cô nhóc tên Fuuko đó, tôi có ấn tượng không tốt lắm. |
||
// To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression. |
// To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression. |
||
+ | |||
− | <2508> Nhỏ đó đang cố gắng độc chiếm thời gian tôi dành cho Ushio... |
||
+ | <2590> Con bé còn định bắt cóc Ushio nữa... |
||
// She is going to monopolize my time with Ushio... |
// She is going to monopolize my time with Ushio... |
||
+ | |||
− | <2509> \{\m{B}} "Đoán xem, Ushio." |
||
+ | <2591> \{\m{B}} 『Đoán xem nào, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Guess what, Ushio." |
// \{\m{B}} "Guess what, Ushio." |
||
+ | |||
− | <2510> \{Ushio} "Vâng?" |
||
+ | <2592> \{Ushio} 『Hơ?』 |
||
// \{Ushio} "Yes?" |
// \{Ushio} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <2511> \{\m{B}} "Ngày mai chúng ta có khách đấy." |
||
+ | <2593> \{\m{B}} 『Ngày mai chúng ta có khách đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest." |
// \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest." |
||
+ | |||
− | <2512> \{Ushio} "Sao cơ?" |
||
+ | <2594> \{Ushio} 『Hê?』 |
||
// \{Ushio} "What?" |
// \{Ushio} "What?" |
||
+ | |||
− | <2513> \{\m{B}} "Con đã gặp cô ấy rồi đấy. Cô bé đã ôm con đó. Con còn nhớ không?" |
||
+ | <2595> \{\m{B}} 『Con đã gặp cô ấy rồi đấy. Cái cô lùn lùn ôm con trong công viên đó. Còn nhớ không?』 |
||
// \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?" |
// \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?" |
||
+ | |||
− | <2514> \{Ushio} "Con nhớ ạ." |
||
+ | <2596> \{Ushio} 『Nhớ ạ.』 |
||
// \{Ushio} "I remember." |
// \{Ushio} "I remember." |
||
+ | |||
− | <2515> \{\m{B}} "Cô bé đó sẽ đến thăm con." |
||
+ | <2597> \{\m{B}} 『Cô ấy sẽ đến thăm con.』 |
||
// \{\m{B}} "That girl is coming to meet you." |
// \{\m{B}} "That girl is coming to meet you." |
||
+ | |||
− | <2516> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2598> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2517> \{\m{B}} "... vui chứ?" |
||
+ | <2599> \{\m{B}} 『...Vui chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "...happy?" |
// \{\m{B}} "...happy?" |
||
+ | |||
− | <2518> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2600> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2519> \{\m{B}} "Thật chứ?" |
||
+ | <2601> \{\m{B}} 『Thật hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Really?" |
// \{\m{B}} "Really?" |
||
+ | |||
− | <2520> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2602> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2521> \{\m{B}} "Mà thôi, nếu con nói thế, chắc sẽ không sao..." * |
||
+ | <2603> \{\m{B}} 『Nếu con cảm thấy thế, thì papa cũng chiều vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." * |
// \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." * |
||
+ | |||
− | <2522> \{\m{B}} "Tuy nhiên, vì ta muốn con được hạnh phúc đừng để bị dẫn đi đấy." * |
||
+ | <2604> \{\m{B}} 『Nhưng cô ấy có vẻ mê con lắm, coi chừng bị bắt cóc nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." * |
// \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." * |
||
+ | |||
− | <2523> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2605> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Ok." |
// \{Ushio} "Ok." |
||
+ | |||
− | <2524> Sau đó tôi nói chuyện với \l{D} qua điện thoại. |
||
+ | <2606> Sau đó,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2607> \ gọi điện cho tôi. |
||
// Afterwards, I speak with \l{D} on the phone. |
// Afterwards, I speak with \l{D} on the phone. |
||
+ | |||
− | <2525> Cô ấy cảm ơn tôi nhiều lần vì đã làm phiền. |
||
+ | <2608> Cô ấy cảm ơn tôi rối rít đến nỗi tôi cũng phải cảm ơn lại. |
||
// She gives her gratitude many times for troubling me. |
// She gives her gratitude many times for troubling me. |
||
+ | |||
− | <2526> Ngày hôm sau. |
||
+ | <2609> Ngày hôm sau. |
||
// And the next day. |
// And the next day. |
||
+ | |||
− | <2527> Sớm hơn dự đoán, khi tôi đang chuẩn bị bữa trưa, Fuuko tới chơi. |
||
+ | <2610> Sớm hơn dự đoán, khi tôi đang chuẩn bị bữa trưa, Fuuko đến chơi. |
||
// Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes. |
// Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes. |
||
+ | |||
− | <2528> \{Fuuko} "Chào anh" |
||
+ | <2611> \{Fuuko} 『Chào anh.』 |
||
// \{Fuuko} "Good day." |
// \{Fuuko} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2529> \{\m{B}} "Ừ, chào nhóc." |
||
+ | <2612> \{\m{B}} 『Ờ, chào nhóc.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, good day." |
// \{\m{B}} "Yes, good day." |
||
+ | |||
− | <2530> \{Fuuko} "Tôi tới chơi đây." |
||
+ | <2613> \{Fuuko} 『Fuuko tới chơi đây.』 |
||
// \{Fuuko} "I've come to play." |
// \{Fuuko} "I've come to play." |
||
+ | |||
− | <2531> \{Fuuko} "Xin được mạn phép." |
||
+ | <2614> \{Fuuko} 『Xin mạn phép.』 |
||
// \{Fuuko} "Please treat me well." |
// \{Fuuko} "Please treat me well." |
||
+ | |||
− | <2532> Thật ngạc nhiên, cô ta chào hỏi một cách lễ phép. |
||
+ | <2615> Thật ngạc nhiên, cô ta chào hỏi vô cùng lễ độ. |
||
// Surprisingly, she greets us politely. |
// Surprisingly, she greets us politely. |
||
+ | |||
− | <2533> \{Fuuko} "Tôi có thể vào được chứ?" |
||
+ | <2616> \{Fuuko} 『Fuuko có thể vào được chứ?』 |
||
// \{Fuuko} "May I come in?" |
// \{Fuuko} "May I come in?" |
||
+ | |||
− | <2534> \{\m{B}} "Được thôi, dù ta đang phải chuẩn bị bữa trưa. Vào và ngồi đi." |
||
+ | <2617> \{\m{B}} 『Được thôi, nhưng tôi đang nấu bữa trưa. Vào đó ngồi đợi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down." |
// \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down." |
||
+ | |||
− | <2535> \{Fuuko} "Vâng, Fuuko vào đây." |
||
+ | <2618> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko vào đây.』 |
||
// \{Fuuko} "Yes, I'm coming in." |
// \{Fuuko} "Yes, I'm coming in." |
||
+ | |||
− | <2536> \{Fuuko} "Hẹp thật..." |
||
+ | <2619> \{Fuuko} 『Chật chội quá...』 |
||
// \{Fuuko} "Very narrow." |
// \{Fuuko} "Very narrow." |
||
+ | |||
− | <2537> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2620> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2538> Chẳng phải nhóc này được dậy bảo bởi \l{D} sao? ... |
||
+ | <2621> Hóa ra mấy lời lẽ lịch thiệp đó toàn là do\ \ |
||
+ | |||
+ | <2622> \ chỉ điểm... |
||
// Wasn't she only taught up until now by \l{D}?... |
// Wasn't she only taught up until now by \l{D}?... |
||
+ | |||
− | <2539> Tôi đã nghĩ vậy cho đến khi cô nhóc vào phòng và ngôn ngữ cùng hành động thay đổi hoàn toàn. |
||
+ | <2623> Quan sát biểu hiện trái ngược hoàn toàn của cô nhóc khi vừa bước vào phòng, tôi đoán ra ngay. |
||
// I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely. |
// I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely. |
||
+ | |||
− | <2540> \{Fuuko} "O, Ushio-chan, mình bị phát hiện rồi." |
||
+ | <2624> \{Fuuko} 『A, Ushio-chan, tìm thấy em rồi.』 |
||
// \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered." |
// \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered." |
||
+ | |||
− | <2541> Cô nhóc chạy và trượt tới ôm lấy Ushio. |
||
+ | <2625> Cô nhóc phóng ngay đến chỗ Ushio và ôm chầm lấy con. |
||
// She runs and slides, and holds on to Ushio. |
// She runs and slides, and holds on to Ushio. |
||
+ | |||
− | <2542> \{\m{B}} "Thật là một kẻ nguy hiểm." |
||
+ | <2626> \{\m{B}} 『Ê, cẩn thận chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "You are dangerous." |
// \{\m{B}} "You are dangerous." |
||
+ | |||
− | <2543> \{Fuuko} " "Ushio-chan, sao em không trở thành em gái của Fuuko nhỉ." |
||
+ | <2627> \{Fuuko} 『Ushio-chan có muốn trở thành em gái của Fuuko không?』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2544> \{\m{B}} "Không được." |
||
+ | <2628> \{\m{B}} 『Không có chuyện đó đâu nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Or not." |
// \{\m{B}} "Or not." |
||
+ | |||
− | <2545> \{Fuuko} "Tôi có hỏi anh đâu. Tôi đang hỏi Ushio-chan mà." |
||
+ | <2629> \{Fuuko} 『Có phải hỏi anh đâu. Fuuko đang hỏi Ushio-chan mà.』 |
||
// \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan." |
// \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan." |
||
+ | |||
− | <2546> \{Fuuko} "Ushio-chan, trở thành em gái của Fuuko nhé." |
||
+ | <2630> \{Fuuko} 『Ushio-chan, theo về làm em gái của Fuuko nhé?』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2547> Mặt đối mặt với Ushio, cô nhóc hỏi lại. |
||
+ | <2631> Mặt đối mặt với Ushio, cô nhóc hỏi lại. |
||
// Face to face with Ushio, she asks again. |
// Face to face with Ushio, she asks again. |
||
+ | |||
− | <2548> \{Ushio} "Umm..." |
||
+ | <2632> \{Ushio} 『Hưm...』 |
||
// \{Ushio} "Umm..." |
// \{Ushio} "Umm..." |
||
+ | |||
− | <2549> \{Ushio} "Em luôn ở cùng với Papa." |
||
+ | <2633> \{Ushio} 『Muốn theo papa cơ.』 |
||
// \{Ushio} "I'm always with Papa." |
// \{Ushio} "I'm always with Papa." |
||
+ | |||
− | <2550> \{\m{B}} "Đấy, nghe thấy chưa hả?" |
||
+ | <2634> \{\m{B}} 『Nghe thấy chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, did you hear that?" |
// \{\m{B}} "Hey, did you hear that?" |
||
+ | |||
− | <2551> \{Fuuko} "Vậy ư? ..." |
||
+ | <2635> \{Fuuko} 『Vậy à...』 |
||
// \{Fuuko} "Is that so?..." |
// \{Fuuko} "Is that so?..." |
||
+ | |||
− | <2552> \{Fuuko} "Vậy, chị sẽ thử lại trong hôm nay." |
||
+ | <2636> \{Fuuko} 『Không sao, Fuuko sẽ quyết phân thắng bại trong hôm nay.』 |
||
// \{Fuuko} "Then, I will try again in a day." |
// \{Fuuko} "Then, I will try again in a day." |
||
+ | |||
− | <2553> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2637> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2554> \{\m{B}} "... nhóc, không phải nhóc tới đây chơi sao?" |
||
+ | <2638> \{\m{B}} 『...Không phải nhóc tới đây để chơi à?』 |
||
// \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?" |
// \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?" |
||
+ | |||
− | <2555> \{Fuuko} "Đó là tuyên bố chính thức của tôi." |
||
+ | <2639> \{Fuuko} 『Đó chỉ là cái cớ thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "That is my official stance." |
// \{Fuuko} "That is my official stance." |
||
+ | |||
− | <2556> \{Fuuko} "Fuuko chỉ tới đây để mang Ushio-chan về thôi." |
||
+ | <2640> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ tới đây giành lại Ushio-chan thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back." |
// \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back." |
||
+ | |||
− | <2557> \{\m{B}} "Con bé trở thành của nhóc từ khi nào thế?..." |
||
+ | <2641> \{\m{B}} 『Con bé thuộc sở hữu của nhóc từ khi nào thế...?』 |
||
// \{\m{B}} "Since when has she been your?..." |
// \{\m{B}} "Since when has she been your?..." |
||
+ | |||
− | <2558> \{Fuuko} "Vì htế tôi đã mang theo bữa trưa cho Ushio-chan. Cùng ăn nhé." |
||
+ | <2642> \{Fuuko} 『Nên là Fuuko đã mang theo bữa trưa cho Ushio-chan rồi. Cùng ăn nhé.』 |
||
// \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together." |
// \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together." |
||
+ | |||
− | <2559> \{\m{B}} "Nhưng ta đang nấu cơm ròi." |
||
+ | <2643> \{\m{B}} 『Nhưng tôi đang nấu cơm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "But, I'm currently making it." |
// \{\m{B}} "But, I'm currently making it." |
||
+ | |||
− | <2560> \{Fuuko} "Hãy ăn một mình đi." |
||
+ | <2644> \{Fuuko} 『Anh hãy ăn một mình đi.』 |
||
// \{Fuuko} "Please eat alone." |
// \{Fuuko} "Please eat alone." |
||
+ | |||
− | <2561> \{Fuuko} "Ushio-chan sẽ ăn cùng Fuuko." |
||
+ | <2645> \{Fuuko} 『Ushio-chan sẽ ăn cùng Fuuko.』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2562> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2646> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2563> Tôi có nên đuổi nhóc này ra khỏi nhà không nhỉ? |
||
+ | <2647> Tôi có nên tống khứ con nhãi này ra khỏi căn hộ không nhỉ? |
||
// Should I drive her out? |
// Should I drive her out? |
||
+ | |||
− | <2564> Nhưng... tôi đã được \l{D} cảm ơn rồi... |
||
+ | <2648> Nhưng...\ \ |
||
+ | |||
+ | <2649> \ đã cảm ơn tôi chân thành là thế... |
||
// But... I have already been thanked by \l{D}... |
// But... I have already been thanked by \l{D}... |
||
+ | |||
− | <2565> Đành phải ránh nhịn thôi. |
||
+ | <2650> Đành phải nhịn thôi. |
||
// I must be able to endure this. |
// I must be able to endure this. |
||
+ | |||
− | <2566> \{Fuuko} "Đây, bánh mì nè." |
||
+ | <2651> \{Fuuko} 『Đây, bánh mì nè.』 |
||
// \{Fuuko} "Here, bread." |
// \{Fuuko} "Here, bread." |
||
+ | |||
− | <2567> \{\m{B}} "Gì thế, từ Bánh mì Furukawa à?" |
||
+ | <2652> \{\m{B}} 『Gì thế, từ Tiệm bánh mì Furukawa à?』 |
||
// \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?" |
// \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?" |
||
+ | |||
− | <2568> \{Fuuko} "Đúng vậy. Bánh của Bánh mì Furukawa." |
||
+ | <2653> \{Fuuko} 『Đúng vậy. Bánh của Tiệm bánh mì Furukawa.』 |
||
// \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread." |
// \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread." |
||
+ | |||
− | <2569> \{Fuuko} "Nhưng, đây là bánh mì đặt riêng." |
||
+ | <2654> \{Fuuko} 『Nhưng, đây là bánh đặt làm riêng.』 |
||
// \{Fuuko} "However, this is customer made." |
// \{Fuuko} "However, this is customer made." |
||
+ | |||
− | <2570> \{Fuuko} "Đây là cái bánh mì duy nhất như vậy trên thế giới." |
||
+ | <2655> \{Fuuko} 『Là cái bánh duy nhất trên thế giới.』 |
||
// \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world." |
// \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world." |
||
+ | |||
− | <2571> Vừa nói, cô nhóc vừa rút ra một cái bánh mì hình sao ra khỏi túi. |
||
+ | <2656> Cô nhóc lấy một cái bánh mì hình sao ra khỏi túi. |
||
// As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag. |
// As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag. |
||
+ | |||
− | <2572> \{\m{B}} "Hừm, nhóc cũng có sở thích khá dễ thương đấy nhỉ." |
||
+ | <2657> \{\m{B}} 『Hừm, nhóc mà cũng có sở thích khá dễ thương đấy chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh." |
// \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh." |
||
+ | |||
− | <2573> \{Fuuko} "Muốn ăn không nào? Muốn ăn không nào?" |
||
+ | <2658> \{Fuuko} 『Muốn ăn không? Muốn ăn không nào?』 |
||
// \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?" |
// \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?" |
||
+ | |||
− | <2574> \{Ushio} "Có." |
||
+ | <2659> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2575> Ushio gật mạnh. |
||
+ | <2660> Ushio gật đầu. |
||
// Ushio deeply nods. |
// Ushio deeply nods. |
||
+ | |||
− | <2576> \{Fuuko} "Cứ tự nhiên." |
||
+ | <2661> \{Fuuko} 『Xin mời.』 |
||
// \{Fuuko} "Go ahead." |
// \{Fuuko} "Go ahead." |
||
+ | |||
− | <2577> Ushio nhận cái bánh mì hình sao và bắt đầu ăn nó. |
||
+ | <2662> Ushio nhận cái bánh mì hình sao và bắt đầu nhâm nhi. |
||
// Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it. |
// Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it. |
||
+ | |||
− | <2578> Nhai nhai... |
||
+ | <2663> Nhai nhai... |
||
// Chew chew... |
// Chew chew... |
||
+ | |||
− | <2579> \{Fuuko} "Có ngon không?" |
||
+ | <2664> \{Fuuko} 『Có ngon không?』 |
||
// \{Fuuko} "Is it good?" |
// \{Fuuko} "Is it good?" |
||
+ | |||
− | <2580> \{Ushio} "Có, ngon lắm." |
||
+ | <2665> \{Ushio} 『Ừa, ngon lắm.』 |
||
// \{Ushio} "Yes, good." |
// \{Ushio} "Yes, good." |
||
+ | |||
− | <2581> Vậy là đây không phải bánh mì của Sanae-san mà là của ông già? |
||
+ | <2666> Vậy tức là bánh của bố già, chứ không phải Sanae-san làm. |
||
// So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread? |
// So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread? |
||
+ | |||
− | <2582> \{Fuuko} "Ah, Ushio-chan dễ thương ăn bánh mì dễ thương. Dễ thương nhân đôi." |
||
+ | <2667> \{Fuuko} 『Aaa, Ushio-chan dễ thương ăn bánh mì dễ thương. Dễ thương nhân đôi.』 |
||
// \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness." |
// \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness." |
||
+ | |||
− | <2583> \{Fuuko} "Khiến Fuuko muốn ăn em quá." |
||
+ | <2668> \{Fuuko} 『Làm Fuuko muốn ăn cả hai luôn quá.』 |
||
// \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it." |
// \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it." |
||
+ | |||
− | <2584> ... xin hãy dừng tay. |
||
+ | <2669> ...Xin hãy dừng tay cho. |
||
// ...please stop. |
// ...please stop. |
||
+ | |||
− | <2585> \{Ushio} "ngon lắm." |
||
+ | <2670> \{Ushio} 『Ngon lắm luôn.』 |
||
// \{Ushio} "It was good." |
// \{Ushio} "It was good." |
||
+ | |||
− | <2586> Con bé đã ăn xong cái bánh mì. |
||
+ | <2671> Con đã ăn xong bánh mì. |
||
// She finishes eating the bread. |
// She finishes eating the bread. |
||
+ | |||
− | <2587> \{Fuuko} "Vậy về nhà thôi." |
||
+ | <2672> \{Fuuko} 『Rồi, giờ về nhà thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "Then, let's go home." |
// \{Fuuko} "Then, let's go home." |
||
+ | |||
− | <2588> Cô nhóc kéo tay Ushio và dựng con bé dậy. |
||
+ | <2673> Cô nhóc kéo tay Ushio và dựng con dậy. |
||
// She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up. |
// She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up. |
||
+ | |||
− | <2589> \{\m{B}} "Này này đừng có bắt cóc con bé ngay trước mặt cha nó chứ." |
||
+ | <2674> \{\m{B}} 『Này này, đừng có bắt cóc con bé ngay trước mặt cha nó chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father." |
// \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father." |
||
+ | |||
− | <2590> \{Fuuko} "Đây không phải là bắt cóc. Đây là mong ước của Ushio." |
||
+ | <2675> \{Fuuko} 『Đây không phải bắt cóc, mà là mong ước của em ấy.』 |
||
// \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish." |
// \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish." |
||
+ | |||
− | <2591> "Nói dôií." |
||
+ | <2676> \{\m{B}} 『Dối trá.』 |
||
// \{\m{B}} "Liar." |
// \{\m{B}} "Liar." |
||
+ | |||
− | <2592> \{Fuuko} "Ushio-chan, chị muốn em làm em gái Fuuko." |
||
+ | <2677> \{Fuuko} 『Ushio-chan, theo Fuuko về nhà làm em gái nhé?』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister." |
||
+ | |||
− | <2593> \{Ushio} "Umm..." |
||
+ | <2678> \{Ushio} 『Ừmm...』 |
||
// \{Ushio} "Umm..." |
// \{Ushio} "Umm..." |
||
+ | |||
− | <2594> \{Ushio} "Em muốn ở cùng Papa." |
||
+ | <2679> \{Ushio} 『Muốn theo papa cơ.』 |
||
// \{Ushio} "I want to be with Papa." |
// \{Ushio} "I want to be with Papa." |
||
+ | |||
− | <2595> \{Fuuko} "Tôi sẽ chiếm được cảm tình em ấy." |
||
+ | <2680> \{Fuuko} 『Em khó chinh phục hơn Fuuko tưởng.』 |
||
// \{Fuuko} "I will win her over." |
// \{Fuuko} "I will win her over." |
||
+ | |||
− | <2596> \{\m{B}} "Vừa mới gặp mà nhóc đã muốn chiếm được cảm tình của con bé?..." |
||
+ | <2681> \{\m{B}} 『Hai người mới gặp nhau gần đây thôi, bộ nhóc nghĩ con bé dễ bị dụ thế sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..." |
// \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..." |
||
+ | |||
− | <2597> Tôi trở lại với món ăn đang dang dở. |
||
+ | <2682> Tôi trở lại với món ăn đang nấu dở. |
||
// I return to the interrupted dish. |
// I return to the interrupted dish. |
||
+ | |||
− | <2598> Bật lại cái bếp và làm nóng chảo rán. |
||
+ | <2683> Bật lại bếp và làm nóng chảo rán. |
||
// Once again I light the stove, and warm up the frying-pan. |
// Once again I light the stove, and warm up the frying-pan. |
||
+ | |||
− | <2599> Đó là bữa trưa thông thường của chúng tôi, món cơm chiên đặc biệt của to |
||
+ | <2684> Thực đơn trưa nay là món cơm chiên đặc biệt, đang dần trở thành thương hiệu của riêng tôi. |
||
// It's our standard lunch, my special fried rice. |
// It's our standard lunch, my special fried rice. |
||
+ | |||
− | <2600> Tôi cho nhiều hạt tiêu vào đó. |
||
+ | <2685> Tôi cho thật nhiều hạt tiêu vào đó. |
||
// I put an abundance of pepper in it. |
// I put an abundance of pepper in it. |
||
+ | |||
− | <2601> \{\m{B}} "Fuuko." |
||
+ | <2686> \{\m{B}} 『Fuuko.』 |
||
// \{\m{B}} "Fuuko." |
// \{\m{B}} "Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2602> \{\m{B}} "Nhóc có ăn cơm chiên không?" |
||
+ | <2687> \{\m{B}} 『Nhóc có ăn cơm chiên không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?" |
// \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?" |
||
+ | |||
− | <2603> Cô nhóc quay lại khi nghe hỏi. |
||
+ | <2688> Không quay lưng lại, tôi hỏi cô nhóc. |
||
// She turns her back to the question. |
// She turns her back to the question. |
||
+ | |||
− | <2604> \{Fuuko} "Đây là cách anh tán tỉnh Fuuko đấy à?" |
||
+ | <2689> \{Fuuko} 『Anh muốn tán tỉnh Fuuko sao?』 |
||
// \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?" |
// \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?" |
||
+ | |||
− | <2605> \{\m{B}} * |
||
− | + | <2690> \{\m{B}} 『Sức mấy tôi muốn.』 |
|
+ | // \{\m{B}} |
||
− | <2606> \{Fuuko} "Tôi nghe Onee-chan nói rồi." |
||
+ | |||
+ | <2691> \{Fuuko} 『Fuuko nghe onee-chan nói rồi.』 |
||
// \{Fuuko} "I heard from Onee-chan." |
// \{Fuuko} "I heard from Onee-chan." |
||
+ | |||
− | <2607> "Gì?" |
||
+ | <2692> \{\m{B}} 『Nghe gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <2608> \{Fuuko} " Vợ của \m{A}-san đã mất." |
||
+ | <2693> \{Fuuko} 『Vợ của \m{A}-san đã mất.』 |
||
// \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost." |
// \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost." |
||
+ | |||
− | <2609> \{\m{B}} "Ừ, đúng thế." |
||
+ | <2694> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, that's right." |
// \{\m{B}} "Yes, that's right." |
||
+ | |||
− | <2610> \{Fuuko} "Có khi anh nhìn thấy hình bóng cô ấy ở Fuuko." * |
||
+ | <2695> \{Fuuko} 『Không ngạc nhiên khi anh thấy bóng dáng vợ mình ở Fuuko.』 |
||
// \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." * |
// \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." * |
||
+ | |||
− | <2611> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2696> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2612> Tôi xúc ba đĩa cơm chiên. |
||
+ | <2697> Tôi xúc ba đĩa cơm chiên. |
||
// I pile up three plates of fried rice. |
// I pile up three plates of fried rice. |
||
+ | |||
− | <2613> Một đĩa khá cao. Hai đĩa còn lại nhỏ hơn. |
||
+ | <2698> Một đĩa khá to. Hai đĩa còn lại nhỏ hơn. |
||
// One is of a high height. The other two are smaller. |
// One is of a high height. The other two are smaller. |
||
+ | |||
− | <2614> \{\m{B}} "Dù nhóc có nói thế..." |
||
+ | <2699> \{\m{B}} 『Cho nhóc biết nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Though you say that..." |
// \{\m{B}} "Though you say that..." |
||
+ | |||
− | <2615> \{\m{B}} "Nagisa trông không giống nhóc chút nào." |
||
+ | <2700> \{\m{B}} 『Nagisa không hề giống nhóc một tí tẹo nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all." |
// \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all." |
||
+ | |||
− | <2616> Tôi đặt mấy cái đĩa lên bàn rồi ngồi xuống. |
||
+ | <2701> Tôi đặt mấy cái đĩa lên bàn rồi ngồi xuống. |
||
// I place the plates on the table and sit down. |
// I place the plates on the table and sit down. |
||
+ | |||
− | <2617> \{\m{B}} "Cô ấy khác biệt như thể sống ở một vì sao xa xôi nào đó." |
||
+ | <2702> \{\m{B}} 『Cô ấy và nhóc cứ như sống ở hai hành tinh khác nhau vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star." |
// \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star." |
||
+ | |||
− | <2618> \{Fuuko} "Vợ anh là người ngoài hành tinh hả?" |
||
+ | <2703> \{Fuuko} 『Vợ anh là người ngoài hành tinh sao?』 |
||
// \{Fuuko} "Was your wife a space alien?" |
// \{Fuuko} "Was your wife a space alien?" |
||
+ | |||
− | <2619> \{\m{B}} "Cái gì!" |
||
+ | <2704> \{\m{B}} 『Đang nói nhóc đấy!』 |
||
// \{\m{B}} "Why you!" |
// \{\m{B}} "Why you!" |
||
+ | |||
− | <2620> \{Fuuko} "Fuuko không phải là người ngoài hành tinh." |
||
+ | <2705> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là người ngoài hành tinh.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien." |
// \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien." |
||
+ | |||
− | <2621> \{\m{B}} "Ta không hiểu nổi trong đầu nhóc có gì nữa." |
||
+ | <2706> \{\m{B}} 『Tôi còn không đoán nổi trong đầu nhóc nghĩ cái gì nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't understand your thinking." |
// \{\m{B}} "I don't understand your thinking." |
||
+ | |||
− | <2622> \{Fuuko} "\m{A}-san là người ngoài hành tinh." |
||
+ | <2707> \{Fuuko} 『 |
||
+ | |||
+ | <2708> -san mới là người ngoài hành tinh.』 |
||
// \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien." |
// \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien." |
||
+ | |||
− | <2623> \{Fuuko} "Fuuko bình thường chỉ là chủ nhân của một trí tuệ thông thường." |
||
+ | <2709> \{Fuuko} 『Fuuko có óc suy nghĩ tiêu chuẩn của một cư dân Trái Đất bình thường.』 |
||
// \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts." |
// \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts." |
||
+ | |||
− | <2624> \{\m{B}} "Nếu suy nghĩ của nhóc mà thông thường, trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày." |
||
+ | <2710> \{\m{B}} 『Nếu ai cũng suy nghĩ như nhóc thì Trái Đất bị diệt vong trong vòng ba ngày là cái chắc.』 |
||
// \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days." |
// \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days." |
||
+ | |||
− | <2625> \{Fuuko} "Fuuko không thể hiểu \m{A}-san nói gì." |
||
+ | <2711> \{Fuuko} 『Fuuko không hiểu được dụng ý của\ \ |
||
+ | |||
+ | <2712> -san.』 |
||
// \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point." |
// \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point." |
||
+ | |||
− | <2626> \{\m{B}} "Vậy nếu có một cái nút đề rõ to là cấm nhấn, nhóc sẽ làm gì?" |
||
+ | <2713> \{\m{B}} 『Vậy nếu nhìn thấy một cái nút tuyệt đối cấm nhấn ngay trước mặt, nhóc sẽ làm gì với nó?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?" |
// \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?" |
||
+ | |||
− | <2627> \{Fuuko} "Bí mật, bấm trộm nó." |
||
+ | <2714> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ bí mật nhấn nó.』 |
||
// \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it." |
// \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it." |
||
+ | |||
− | <2628> \{\m{B}} "Thật trùng hợp đó lại là nút khởi động một quả bom nguyên tử." |
||
+ | <2715> \{\m{B}} 『Đó là nút kích hoạt bom nguyên tử đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb." |
// \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb." |
||
+ | |||
− | <2629> "Thật là, lối suy nghĩ của nhóc không bình thường một chút nào." |
||
+ | <2716> \{\m{B}} 『May phước là người Trái Đất bình thường không ai suy nghĩ như nhóc.』 |
||
// \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all." |
// \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all." |
||
+ | |||
− | <2630> \{\m{B}} "Trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày theo đúng nghĩa đen." |
||
+ | <2717> \{\m{B}} 『Bằng không chúng ta đã xong đời trong vòng ba ngày rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days." |
// \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days." |
||
+ | |||
− | <2631> \{Fuuko} "Không công bằng. Đây là một câu hỏi đánh lừa." |
||
+ | <2718> \{Fuuko} 『Không công bằng. Đó là một câu hỏi đánh lừa.』 |
||
// \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question." |
// \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question." |
||
+ | |||
− | <2632> \{\m{B}} "Chỗ nào?" |
||
+ | <2719> \{\m{B}} 『Chỗ nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Where?" |
// \{\m{B}} "Where?" |
||
+ | |||
− | <2633> \{Fuuko} "Vậy đây là một câu hỏi của Fuuko." |
||
+ | <2720> \{Fuuko} 『Vậy đây là câu hỏi của Fuuko.』 |
||
// \{Fuuko} "Then a question from Fuuko." |
// \{Fuuko} "Then a question from Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2634> \{\m{B}} "Cái gì?" |
||
+ | <2721> \{\m{B}} 『Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <2635> \{Fuuko} "Nếu một người nói với \m{A}-san rằng ông ấy đánh rơi cái quần bó của mình, anh sẽ làm gì?" |
||
+ | <2722> \{Fuuko} 『Nếu nhìn thấy một cái quần bó tuyệt đối cấm mặc,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2723> -san sẽ làm gì?』 |
||
// \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?" |
// \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?" |
||
+ | |||
− | <2636> \{\m{B}} "Chẳng làm gì cả." |
||
+ | <2724> \{\m{B}} 『Chẳng làm gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "I wouldn't do anything." |
// \{\m{B}} "I wouldn't do anything." |
||
+ | |||
− | <2637> "Nói dối, \m{A}-san chắc chắn sẽ không chịu nổi và mặc nó." |
||
+ | <2725> \{Fuuko} 『Nói dối,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2726> -san chắc chắn sẽ không chịu nổi và mặc nó.』 |
||
// \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up." |
// \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up." |
||
+ | |||
− | <2638> \{Fuuko} "Thế là, tại tất cả mọi nơi trên thế giới mọi nguyên tử đều phát nổ..." |
||
+ | <2727> \{Fuuko} 『Thế là, toàn bộ bom nguyên tử giấu trong thế giới này sẽ phát nổ...』 |
||
// \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..." |
// \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..." |
||
+ | |||
− | <2639> \{\m{B}} "Đúng là quần bó hàng khủng nhỉ." |
||
+ | <2728> \{\m{B}} 『Quần bó hàng khủng phết.』 |
||
// \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights." |
// \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights." |
||
+ | |||
− | <2640> \{Fuuko} "Thấy chưa, \m{A}-san không suy nghĩ như người thường." |
||
+ | <2729> \{Fuuko} 『May phước là người Trái Đất bình thường không suy nghĩ như\ \ |
||
+ | |||
+ | <2730> -san.』 |
||
// \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking." |
// \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking." |
||
+ | |||
− | <2641> \{Fuuko} "Và thế giới đã bị hủy diệt chỉ trong một ngày." |
||
+ | <2731> \{Fuuko} 『Bằng không thế giới này đã tuyệt diệt nội trong một ngày rồi.』 |
||
// \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day." |
// \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day." |
||
+ | |||
− | <2642> \{\m{B}} "Nhóc ngộ thật đấy chứ nhỉ." |
||
+ | <2732> \{\m{B}} 『Nhóc ngộ thật đấy nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "You're a really amusing person." |
// \{\m{B}} "You're a really amusing person." |
||
+ | |||
− | <2643> \{Fuuko} "Ushio-chan." |
||
+ | <2733> \{Fuuko} 『Ushio-chan.』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan." |
||
+ | |||
− | <2644> \{Fuuko} "Chị không nghĩ Fuuko có thể yêu cha của em đâu." |
||
+ | <2734> \{Fuuko} 『Cha của em sa vào lưới tình của Fuuko mất rồi.』 |
||
// \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father." |
// \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father." |
||
+ | |||
− | <2645> \{\m{B}} "Đủ rồi đấy, ăn đi." |
||
+ | <2735> \{\m{B}} 『Đủ rồi đấy, ngậm mồm lại và ăn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Enough already, eat." |
// \{\m{B}} "Enough already, eat." |
||
+ | |||
− | <2646> Tôi đưa cho Fuuko đĩa cơm chiên. |
||
+ | <2736> Tôi đưa cho Fuuko đĩa cơm chiên. |
||
// I present Fuuko with the plate of fried rice. |
// I present Fuuko with the plate of fried rice. |
||
+ | |||
− | <2647> \{Fuuko} "Anh không trộn thuốc ngủ vào đấy chứ?" |
||
+ | <2737> \{Fuuko} 『Anh không trộn thuốc ngủ vào đấy chứ?』 |
||
// \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?" |
// \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?" |
||
+ | |||
− | <2648> \{\m{B}} "Ta cũng thích tắt cái loa rè của nhóc lắm, nhưng cứ yên tâm là không bao giờ có chuyện đó đâu." * |
||
+ | <2738> \{\m{B}} 『Dù nhóc có ngủ say như chết ngay trước mặt, tôi cũng không sờ một ngón tay vào người nhóc đâu, chớ lo.』 |
||
// \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." * |
// \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." * |
||
+ | |||
− | <2649> \{Fuuko} "Không phải Fuuko cần phải cẩn thận với những lời chắc như đinh đóng cột ấy sao?" |
||
+ | <2739> \{Fuuko} 『Anh thương Fuuko nhiều đến thế sao?』 |
||
// \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?" |
// \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?" |
||
+ | |||
− | <2650> \{\m{B}} "Không." |
||
+ | <2740> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』 |
||
// \{\m{B}} "Wrong." |
// \{\m{B}} "Wrong." |
||
+ | |||
− | <2651> \{\m{B}} "Nhìn Ushio ăn rồi đừng xoắn nữa mà bỏ thừa lại đấy, ăn đi." |
||
+ | <2741> \{\m{B}} 『Con cũng ăn chứ, Ushio? Bỏ thừa cũng không sao đâu, ăn được bao nhiêu thì ăn.』 |
||
// \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it. Don't be screwed and leave so much, just eat." |
// \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it. Don't be screwed and leave so much, just eat." |
||
+ | |||
− | <2652> Tôi đưa cho Ushio một đĩa cơm chiên nhỏ hơn. |
||
+ | <2742> Tôi đưa cho Ushio một đĩa cơm chiên nhỏ khác. |
||
// I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice. |
// I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice. |
||
+ | |||
− | <2653> \{Ushio} "Uh." |
||
+ | <2743> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Un." |
// \{Ushio} "Un." |
||
+ | |||
− | <2654> \{Ushio} "Itadakimasu." |
||
+ | <2744> \{Ushio} 『Mời dùng bữa.』 |
||
// \{Ushio} "Itadakimasu." |
// \{Ushio} "Itadakimasu." |
||
+ | |||
− | <2655> Sau khi chắp hai tay lại với nhau, con bé bắt đầu ăn. |
||
+ | <2745> Chắp tay xong, con bắt đầu ăn. |
||
// After she brings her hands together, she begins to eat. |
// After she brings her hands together, she begins to eat. |
||
+ | |||
− | <2656> \{Ushio} "Ngon quá." |
||
+ | <2746> \{Ushio} 『Ngon quá.』 |
||
// \{Ushio} "It's good." |
// \{Ushio} "It's good." |
||
+ | |||
− | <2657> \{Fuuko} "Ngon à. Thế thì tốt quá." |
||
+ | <2747> \{Fuuko} 『Ngon à. Fuuko vui quá.』 |
||
// \{Fuuko} "It's good. That's good to hear." |
// \{Fuuko} "It's good. That's good to hear." |
||
+ | |||
− | <2658> \{\m{B}} "Đừng nói như thể nhóc làm nó." |
||
+ | <2748> \{\m{B}} 『Đừng nói như thể nhóc nấu ra nó.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it." |
// \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it." |
||
+ | |||
− | <2659> \{Fuuko} "Nhưng trong suy nghĩ của Ushio-chan, bánh mì của Fuuko chắc chắn ngon hơn." |
||
+ | <2749> \{Fuuko} 『Nhưng trong thâm tâm của Ushio-chan, bánh mì của Fuuko chắc chắn ngon hơn.』 |
||
// \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better." |
// \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better." |
||
+ | |||
− | <2660> \{\m{B}} "Nhân tiện, cái bánh mì ấy cũng không phải nhóc làm đúng không?" |
||
+ | <2750> \{\m{B}} 『Nhân tiện, cái bánh mì ấy cũng đâu phải do nhóc làm?』 |
||
// \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?" |
// \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?" |
||
+ | |||
− | <2661> \{Fuuko} "Nó được sản xuất bởi Fuuko." * |
||
+ | <2751> \{Fuuko} 『Fuuko là nhà sản xuất mà.』 |
||
// \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." * |
// \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." * |
||
+ | |||
− | <2662> \{\m{B}} "Chỉ là hình dáng bên ngoài thôi chứ gì?" |
||
+ | <2752> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ miêu tả hình dáng của nó cho người ta làm theo thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Only the shape right?" |
// \{\m{B}} "Only the shape right?" |
||
+ | |||
− | <2663> \{Fuuko} "Fuuko đi nấu ăn đây." |
||
+ | <2753> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn đang tập nấu ăn.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook." |
// \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook." |
||
+ | |||
− | <2664> \{Fuuko} "Đừng nói là Fuuko không biết nấu ăn đấy." |
||
+ | <2754> \{Fuuko} 『Đừng nói ra những lời phê bình Fuuko không biết nấu ăn.』 |
||
// \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it." |
// \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it." |
||
+ | |||
− | <2665> \{\m{B}} "Được rồi, nhóc nấu ăn rất giỏi. Vì thế làm ơn ăn đi, để nguội là mất ngon đấy." |
||
+ | <2755> \{\m{B}} 『Thôi được, nhóc có bàn tay của một đầu bếp. Ăn nhanh đi, để nguội là mất ngon đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't." |
// \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't." |
||
+ | |||
− | <2666> \{Fuuko} "........." |
||
+ | <2756> \{Fuuko} 『.........』 |
||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
+ | |||
− | <2667> \{Fuuko} "Hiểu rồi. Tôi sẽ làm quá thế, Fuuko sẽ ăn." |
||
+ | <2757> \{Fuuko} 『Hiểu rồi. Anh đã khẩn nài như thế thì Fuuko sẽ ăn.』 |
||
// \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat." |
// \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat." |
||
+ | |||
− | <2668> Cuối cùng, thìa trong tay, cô nhóc bắt đầu ăn. |
||
+ | <2758> Cuối cùng, với thìa trong tay, cô nhóc bắt đầu dùng bữa. |
||
// Finally, with spoon in hand, she begins to eat. |
// Finally, with spoon in hand, she begins to eat. |
||
+ | |||
− | <2669> \{Fuuko} "Mình đã bị hạ gục!" |
||
+ | <2759> \{Fuuko} 『Fuuko bị hạ gục rồi!』 |
||
// \{Fuuko} "I've been defeated!" |
// \{Fuuko} "I've been defeated!" |
||
+ | |||
− | <2670> \{Fuuko} "Đây là thứ gì?! Nó cực kì ngon." |
||
+ | <2760> \{Fuuko} 『Đây là thứ gì?! Nó ngon dã man luôn!』 |
||
// \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good." |
// \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good." |
||
+ | |||
− | <2671> Fuuko hành xử thật thú vị. |
||
+ | <2761> Cô nhóc lúc nào cũng quá khích nhỉ... |
||
// Fuuko's behavior is completely amusing. |
// Fuuko's behavior is completely amusing. |
||
+ | |||
− | <2672> Dù tôi chỉ để ý đến Ushio, cô nhóc vẫn mỉm cười từ đầu đến cuối. * |
||
+ | <2762> Mặc cho tôi cảm thấy ngán ngẩm, Ushio lại có vẻ rất thích thú. Con cười suốt từ đầu. |
||
// My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. * |
// My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. * |
||
+ | |||
− | <2673> Dù dành thời gian một mình cũng tốt nhưng dành thời gian với người khác cũng vui không kém. |
||
+ | <2763> Tuy rất muốn chơi riêng với Ushio, song tôi nhận ra rằng để con vui đùa với nhiều người hơn cũng là một cách đổi gió có lợi. |
||
// Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun. |
// Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun. |
||
+ | |||
− | <2674> \{Fuuko} "Vậy, Ushio-chan, chơi thôi nào." |
||
+ | <2764> \{Fuuko} 『Nào, Ushio-chan, cùng chơi thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play." |
// \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play." |
||
+ | |||
− | <2675> Sau khi tôi dọn dẹp xong, hai đứa bắt đầu chơi. |
||
+ | <2765> Sau lưng tôi, hai đứa bắt đầu bày trò chơi trong lúc tôi dọn rửa chén đũa. |
||
// While I cleaning up, the two begin to play. |
// While I cleaning up, the two begin to play. |
||
+ | |||
− | <2676> \{Fuuko} "Fuuko có mang theo một bộ bài nè." |
||
+ | <2766> \{Fuuko} 『Fuuko có mang theo bộ bài giao đấu.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game." |
// \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game." |
||
+ | |||
− | <2677> \{Fuuko} "Đây, một bộ khởi động." |
||
+ | <2767> \{Fuuko} 『Đây, một bộ khởi động.』 |
||
// \{Fuuko} "Here, a starter kit." |
// \{Fuuko} "Here, a starter kit." |
||
+ | |||
− | <2678> \{Ushio} "?" |
||
+ | <2768> \{Ushio} 『?』 |
||
// \{Ushio} "?" |
// \{Ushio} "?" |
||
+ | |||
− | <2679> \{Fuuko} "Wow! Fuuko bốc được một lá bài hiếm!" |
||
+ | <2769> \{Fuuko} 『Oaa! Fuuko bốc được một lá bài hiếm!』 |
||
// \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!" |
// \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!" |
||
+ | |||
− | <2680> \{Fuuko} "Nhìn này, Ushio-chan. Nó có sức tấn công tuyệt vời." |
||
+ | <2770> \{Fuuko} 『Nhìn này, Ushio-chan. Nó có sức tấn công bách thắng luôn.』 |
||
// \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power." |
// \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power." |
||
+ | |||
− | <2681> \{Fuuko} "Với sức công này, chị sẽ thắng một dễ dàng." |
||
+ | <2771> \{Fuuko} 『Với sức công này, dù em có ra lá gì Fuuko cũng sẽ vô hiệu hóa dễ như bỡn.』 |
||
// \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty." |
// \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty." |
||
+ | |||
− | <2682> \{\m{B}} "Nào nào, nhóc nghĩ là nó sẽ làm một đứa bé 5 tuổi vui à?" |
||
+ | <2772> \{\m{B}} 『Nhóc nghĩ một đứa trẻ năm tuổi sẽ thấy vui với trò đó à?』 |
||
// \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?" |
// \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?" |
||
+ | |||
− | <2683> \{Fuuko} "Sao cơ?" |
||
+ | <2773> \{Fuuko} 『Hả?』 |
||
// \{Fuuko} "What?" |
// \{Fuuko} "What?" |
||
+ | |||
− | <2684> \{\m{B}} "Nhóc nghĩ một đứa trẻ 5 tuổi có thể hiểu nổi mấy cái đó sao?" |
||
+ | <2774> \{\m{B}} 『Nhóc tưởng một đứa trẻ năm tuổi có thể hiểu nổi mấy cái đó sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?" |
// \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?" |
||
+ | |||
− | <2685> \{\m{B}} "Ah, trò chơi này dành cho người từ 10 tuổi trở lên." |
||
+ | <2775> \{Fuuko} 『A! Trò chơi này dành cho người từ mười tuổi trở lên.』 |
||
// \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up." |
// \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up." |
||
+ | |||
− | <2686> \{Fuuko} "Xin lỗi, còn hơi sớm để Ushio-chan chơi trò này..." |
||
+ | <2776> \{Fuuko} 『Xin lỗi nha, còn hơi sớm để Ushio-chan chơi trò này...』 |
||
// \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..." |
// \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..." |
||
+ | |||
− | <2687> Nhưng tôi không nghĩ một bé gái 10 tuối sẽ thích trò này. |
||
+ | <2777> Cho dù đã lên mười, tôi vẫn không tin con mình sẽ thấy thích trò này... |
||
// However I don't even think a 10-year old girl would have any interest... |
// However I don't even think a 10-year old girl would have any interest... |
||
+ | |||
− | <2688> \{Fuuko} "Được rồi, hãy chơi với bộ bài 52 lá vậy." |
||
+ | <2778> \{Fuuko} 『Thôi thì, hãy chơi với bộ bài tây 52 lá vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards." |
// \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards." |
||
+ | |||
− | <2689> Đàng lẽ nên bắt đầu với nó ngay từ đầu mới phải. |
||
+ | <2779> Đáng lẽ nên bắt đầu với nó trước tiên mới phải... |
||
// You should have started with that in the beginning... |
// You should have started with that in the beginning... |
||
+ | |||
− | <2690> \{Fuuko} "Ushio-chan, em biết chơi trò nào?" |
||
+ | <2780> \{Fuuko} 『Ushio-chan, em biết chơi trò nào?』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?" |
// \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?" |
||
+ | |||
− | <2691> \{Fuuko} "Em biết chơi 21 không?" |
||
+ | <2781> \{Fuuko} 『Em chơi được xì dách không?』 |
||
// \{Fuuko} "Do you know how to play 21?" |
// \{Fuuko} "Do you know how to play 21?" |
||
+ | |||
− | <2692> \{\m{B}} "Thôi nào... con bé không thể chơi được trò đó." |
||
+ | <2782> \{\m{B}} 『Cho xin đi... con bé chơi thế quái nào được.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on... she can't do that." |
// \{\m{B}} "Come on... she can't do that." |
||
+ | |||
− | <2693> \{Fuuko} "Khó quá à?" |
||
+ | <2783> \{Fuuko} 『Khó quá à?』 |
||
// \{Fuuko} "Is it too difficult?" |
// \{Fuuko} "Is it too difficult?" |
||
+ | |||
− | <2694> \{Fuuko} "Xin lỗi, Fuuko là người lớn rồi nên chỉ biết chơi trò người lớn thôi." |
||
+ | <2784> \{Fuuko} 『Xin lỗi, Fuuko đã trưởng thành rồi nên lỡ miệng đề nghị những trò người lớn.』 |
||
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games." |
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games." |
||
+ | |||
− | <2695> \{\m{B}} "Bài paxiên thì sao?" * |
||
+ | <2785> \{\m{B}} 『Bài Sevens thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "How about solitaire?" * |
// \{\m{B}} "How about solitaire?" * |
||
+ | |||
− | <2696> \{Fuuko} "Hay lắm! Một trò chơi gian xảo." |
||
+ | <2786> \{Fuuko} 『Trò đó cực đỉnh luôn! Chơi là ghiền.』 |
||
// \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game." |
// \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game." |
||
+ | |||
− | <2697> \{\m{B}} "Nhóc thực sự rắc rối đấy..." |
||
+ | <2787> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là con nít...』 |
||
// \{\m{B}} "You're a mixed up child..." |
// \{\m{B}} "You're a mixed up child..." |
||
+ | |||
− | <2698> \{Ushio} "Vâng, bài paxiên thì được." |
||
+ | <2788> \{Ushio} 『Ừa, em muốn chơi bài Sevens.』 |
||
// \{Ushio} "Yes, solitaire is good." |
// \{Ushio} "Yes, solitaire is good." |
||
+ | |||
− | <2699> \{Fuuko} "Vậy sao, thế thì chơi trò đó vậy." |
||
+ | <2789> \{Fuuko} 『Vậy sao, thế thì chơi trò đó vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it." |
// \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it." |
||
+ | |||
− | <2700> \{\m{B}} "Khi dọn dẹp xong ta cũng chơi nữa nên đợi đã nhé." |
||
+ | <2790> \{\m{B}} 『Đợi papa dọn dẹp xong rồi cùng chơi với con luôn nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me." |
// \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me." |
||
+ | |||
− | <2701> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2791> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2702> \{Fuuko} "Thiệt tình, không thể khác được." |
||
+ | <2792> \{Fuuko} 『Thiệt tình, chán anh ghê.』 |
||
// \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped." |
// \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped." |
||
+ | |||
− | <2703> \{Fuuko} "Hãy làm việc nhanh lên." |
||
+ | <2793> \{Fuuko} 『Làm việc cho xông xáo vào.』 |
||
// \{Fuuko} "Please work briskly." |
// \{Fuuko} "Please work briskly." |
||
+ | |||
− | <2704> \{\m{B}} "Nhân tiện, ta đang rửa đĩa mà nhóc vừa ăn đấy." |
||
+ | <2794> \{\m{B}} 『Nói cho mà biết, tôi đang rửa đĩa mà nhóc vừa ăn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on." |
// \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on." |
||
+ | |||
− | <2705> \{Fuuko} "Vì \m{A}-san mà chúng ta không chơi bài được." |
||
+ | <2795> \{Fuuko} 『Vì\ \ |
||
+ | |||
+ | <2796> -san mà Fuuko không đi tiếp nước bài tiếp theo được.』 |
||
// \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards." |
// \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards." |
||
+ | |||
− | <2706> \{Fuuko} "Cha của Ushio-san thật bất lịch sự với phụ nữ." |
||
+ | <2797> \{Fuuko} 『Ushio-chan, cha của em thật thô lỗ với phụ nữ.』 |
||
// \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls." |
// \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls." |
||
+ | |||
− | <2707> \{Fuuko} "Em nên kiện ông ấy." |
||
+ | <2798> \{Fuuko} 『Em kiếm cha khác đi.』 |
||
// \{Fuuko} "You should change him." |
// \{Fuuko} "You should change him." |
||
+ | |||
− | <2708> \{Ushio} "Không, Papa tốt lắm." |
||
+ | <2799> \{Ushio} 『Không, papa tốt lắm.』 |
||
// \{Ushio} "No, Papa is kind." |
// \{Ushio} "No, Papa is kind." |
||
+ | |||
− | <2709> \{Fuuko} "Fuuko hoàn toàn không thể nghĩ thế." |
||
+ | <2800> \{Fuuko} 『Fuuko hoàn toàn không tin.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so." |
// \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so." |
||
+ | |||
− | <2710> \{Fuuko} "A, Fuuko đã bị lừa." |
||
+ | <2801> \{Fuuko} 『A, anh lại chặn Fuuko nữa rồi.』 |
||
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived." |
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived." |
||
+ | |||
− | <2711> \{Ushio} "Haha." |
||
+ | <2802> \{Ushio} 『Haha.』 |
||
// \{Ushio} "Haha." |
// \{Ushio} "Haha." |
||
+ | |||
− | <2712> Flap flap... |
||
+ | <2803> Xoẹt xoẹt... |
||
// Flap flap... |
// Flap flap... |
||
+ | |||
− | <2713> Đưa ra một lá bài và cười đùa. |
||
+ | <2804> Tiếng lật bài xen kẽ với giọng cười đùa của hai cô nhóc. |
||
// Display a card and laugh. |
// Display a card and laugh. |
||
+ | |||
− | <2714> ......... |
||
+ | <2805> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <2715> Tôi hình dung. |
||
+ | <2806> Bất giác, tôi trộm nghĩ... |
||
// I imagine. |
// I imagine. |
||
+ | |||
− | <2716> Nếu Nagisa có đây... |
||
+ | <2807> Nếu Nagisa còn trên cõi đời này... |
||
// What if Nagisa were here... |
// What if Nagisa were here... |
||
+ | |||
− | <2717> Liệu ba người chúng tôi có chơi bài cùng nhau?... |
||
+ | <2808> Liệu ba người chúng tôi có chơi bài cùng nhau...? |
||
// Would we three play cards?... |
// Would we three play cards?... |
||
+ | |||
− | <2718> Có thể đó sẽ là thứ chúng tôi thường làm trong những ngày nghỉ... |
||
+ | <2809> Đó biết đâu sẽ là thú vui của chúng tôi trong những ngày lễ... |
||
// It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday... |
// It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday... |
||
+ | |||
− | <2719> \{Fuuko} "Um, \m{A}-san." |
||
+ | <2810> \{Fuuko} 『Ừm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2811> -san.』 |
||
// \{Fuuko} "Um, \m{A}-san." |
// \{Fuuko} "Um, \m{A}-san." |
||
+ | |||
− | <2720> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <2812> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
+ | |||
− | <2721> Tôi vừa mất tập trung hả? |
||
+ | <2813> Tôi vừa mơ màng cái gì vậy chứ? |
||
// I was spacing out wasn't I? |
// I was spacing out wasn't I? |
||
+ | |||
− | <2722> \{Fuuko} "Đúng như tôi nghĩ..." |
||
+ | <2814> \{Fuuko} 『Đúng như Fuuko nghĩ...』 |
||
// \{Fuuko} "As I thought..." |
// \{Fuuko} "As I thought..." |
||
+ | |||
− | <2723> \{Fuuko} * |
||
+ | <2815> \{Fuuko} 『Anh nhìn thấy hình bóng vợ mình trong Fuuko...』 |
||
// \{Fuuko} * |
// \{Fuuko} * |
||
+ | |||
− | <2724> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2816> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2725> \{\m{B}} "Ta hiểu rồi..." |
||
+ | <2817> \{\m{B}} 『Thôi được...』 |
||
// \{\m{B}} "I understand..." |
// \{\m{B}} "I understand..." |
||
+ | |||
− | <2726> \{\m{B}} "Ta không muốn nói đâu nhưng thôi, nhóc cùng giới tính với cô ấy, chỉ thế thôi." |
||
+ | <2818> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nhường một bước, thừa nhận rằng hai người có cùng giới tính, chịu chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it." |
// \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it." |
||
+ | |||
− | <2727> \{Fuuko} "Tính cách của cô ấy khác ư? Cô ấy trẻ con chứ không như Fuuko à?" |
||
+ | <2819> \{Fuuko} 『Tính cách của cô ấy khác ư? Cô ấy trẻ con chứ không như Fuuko à?』 |
||
// \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?" |
// \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?" |
||
+ | |||
− | <2728> \{\m{B}} "Ta không biết có ai trẻ con hơn nhóc..." |
||
+ | <2820> \{\m{B}} 『Tôi không tìm ra ai trẻ con hơn nhóc đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..." |
// \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..." |
||
+ | |||
− | <2729> \{\m{B}} "Nhưng, cô ấy... cũng trẻ con nữa." |
||
+ | <2821> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng lắm khi... cô ấy cư xử như một đứa trẻ vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "However, well... she was childish." |
// \{\m{B}} "However, well... she was childish." |
||
+ | |||
− | <2730> Khi tôi nói thế, cô nhóc chỉnh lại mái tóc của mình. |
||
+ | <2822> Nghe tôi nói thế, Fuuko đột nhiên sửa sang lại mái tóc. |
||
// While I said that, she arranges her hair. |
// While I said that, she arranges her hair. |
||
+ | |||
− | <2731> \{Fuuko} "........." |
||
+ | <2823> \{Fuuko} 『.........』 |
||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
+ | |||
− | <2732> \{\m{B}} "Sao tự nhiên lại ngương ngùng vậy?" |
||
+ | <2824> \{\m{B}} 『Khi không lại tỏ ra thẹn thùng thế là sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Why are you being shy?" |
// \{\m{B}} "Why are you being shy?" |
||
+ | |||
− | <2733> \{Fuuko} "Ushio-chan không biết mặt mẹ mình sao?" |
||
+ | <2825> \{Fuuko} 『Ushio-chan chưa từng gặp mẹ mình à?』 |
||
// \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?" |
// \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?" |
||
+ | |||
− | <2734> \{\m{B}} "Phải, con bé chưa bao giờ gặp cô ấy." |
||
+ | <2826> \{\m{B}} 『Phải, con bé chỉ biết mặt cô ấy qua ảnh thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, she never met." |
// \{\m{B}} "Yes, she never met." |
||
+ | |||
− | <2735> \{Ushio} "Nhưng, vì Papa kể chuyện về mẹ, em biết rất nhiều về mẹ." |
||
+ | <2827> \{Ushio} 『Nhưng, papa kể nhiều chuyện về mama lắm, nên em biết mama rất rõ.』 |
||
// \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her." |
// \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her." |
||
+ | |||
− | <2736> \{Fuuko} "Vậy ư?" |
||
+ | <2828> \{Fuuko} 『Vậy à.』 |
||
// \{Fuuko} "Is that so?" |
// \{Fuuko} "Is that so?" |
||
+ | |||
− | <2737> "Mẹ của Ushio-chan là người thế nào?" |
||
+ | <2829> \{Fuuko} 『Mẹ của Ushio-chan là người thế nào?』 |
||
// \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?" |
// \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?" |
||
+ | |||
− | <2738> \{Ushio} "........." |
||
+ | <2830> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <2739> \{Ushio} "Mẹ hay khóc nhè." |
||
+ | <2831> \{Ushio} 『Mama hay khóc nhè.』 |
||
// \{Ushio} "A real cry-baby." |
// \{Ushio} "A real cry-baby." |
||
+ | |||
− | <2740> "Nhưng..." |
||
+ | <2832> \{Ushio} 『Nhưng...』 |
||
// \{Ushio} "But..." |
// \{Ushio} "But..." |
||
+ | |||
− | <2741> \{Ushio} "Mẹ đã cố gắng hết sức vì Ushio." |
||
+ | <2833> \{Ushio} 『Mama đã cố gắng hết sức để sinh ra Ushio.』 |
||
// \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio." |
// \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio." |
||
+ | |||
− | <2742> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2834> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2743> \{Ushio} "Và..." |
||
+ | <2835> \{Ushio} 『Và...』 |
||
// \{Ushio} "And..." |
// \{Ushio} "And..." |
||
+ | |||
− | <2744> \{Ushio} "Mẹ rất yêu Papa." |
||
+ | <2836> \{Ushio} 『Mama yêu papa vô cùng.』 |
||
// \{Ushio} "She really loved Papa." |
// \{Ushio} "She really loved Papa." |
||
+ | |||
− | <2745> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2837> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2746> ...... |
||
+ | <2838> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | |||
− | <2747> Tôi không nhìn ra con số trên quân bài. |
||
+ | <2839> Tôi không còn nhìn rõ con số trên quân bài nữa. |
||
// I can't really make out the number on the card. |
// I can't really make out the number on the card. |
||
+ | |||
− | <2748> Tại sao chứ? |
||
+ | <2840> Sao lại thế chứ? |
||
// Why? |
// Why? |
||
+ | |||
− | <2749> Chúng tôi không thể tiếp tục trò chơi được. |
||
+ | <2841> Tôi không thể chơi tiếp được nữa... |
||
// We can't continue the game. |
// We can't continue the game. |
||
+ | |||
− | <2750> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2842> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <2751> \{Fuuko} "Um, Fuuko..." |
||
+ | <2843> \{Fuuko} 『Ưm, Fuuko...』 |
||
// \{Fuuko} "Um, Fuuko..." |
// \{Fuuko} "Um, Fuuko..." |
||
+ | |||
− | <2752> \{Fuuko} "Nếu anh có thời gian rảnh, anh có thể gọi Fuuko bất cứ lúc nào." * |
||
+ | <2844> \{Fuuko} 『... không bận rộn lắm đâu. Nếu muốn, anh có thể gọi Fuuko sang bất cứ lúc nào.』 |
||
// \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." * |
// \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." * |
||
+ | |||
− | <2753> \{\m{B}} "... gì cơ?" |
||
+ | <2845> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "...what?" |
// \{\m{B}} "...what?" |
||
+ | |||
− | <2754> \{Fuuko} "Tôi nói là tôi sẽ đến bất cứ khi nào anh gọi." |
||
+ | <2846> \{Fuuko} 『Fuuko nói là Fuuko sẽ đến bất cứ khi nào anh gọi.』 |
||
// \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come." |
// \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come." |
||
+ | |||
− | <2755> \{\m{B}} "Nhóc lo gì sao?" |
||
+ | <2847> \{\m{B}} 『Nhóc mà cũng biết quan tâm cho người khác thế sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Is something worrying you?" |
// \{\m{B}} "Is something worrying you?" |
||
+ | |||
− | <2756> \{Fuuko} "Tôi không lo. Tôi chỉ nói thế vì tôi muốn quay lại thôi." |
||
+ | <2848> \{Fuuko} 『Không. Đơn giản vì Fuuko muốn sang chơi thôi, nhớ mời Fuuko đó.』 |
||
// \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back." |
// \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back." |
||
+ | |||
− | <2757> \{\m{B}} "Phải rồi, Fuuko chỉ muốn chơi với Ushio-chan thôi." |
||
+ | <2849> \{Fuuko} 『Phải rồi, Fuuko chỉ muốn chơi với Ushio-chan thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan." |
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan." |
||
+ | |||
− | <2758> \{\m{B}} "À, ra thế..." |
||
+ | <2850> \{\m{B}} 『À, ra thế...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, I see..." |
// \{\m{B}} "Ah, I see..." |
||
+ | |||
− | <2759> Chắc hẳn... |
||
+ | <2851> Có khi nào... |
||
// Probably... |
// Probably... |
||
+ | |||
− | <2760> Cô nhóc đã nghe về cuộc sống trước đây của tôi? |
||
+ | <2852> Ai đó đã kể cho cô nhóc nghe về những chuyện tôi từng trải? |
||
// Did you hear about my former rough life? |
// Did you hear about my former rough life? |
||
+ | |||
− | <2761> Sau khi Nagisa mất, cuộc sống của tôi thật tồi tệ. |
||
+ | <2853> Về cách sống buông thả của tôi sau khi đánh mất Nagisa? |
||
// After Nagisa died, I had a horrible life. |
// After Nagisa died, I had a horrible life. |
||
+ | |||
− | <2762> Có thể cô nhóc đã nghe được từ chị mình, một người bạn của Sanae-san... |
||
+ | <2854> Sanae-san là bạn của chị gái cô nhóc mà... |
||
// It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san... |
// It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san... |
||
+ | |||
− | <2763> Tôi suy nghĩ thái quá rồi chăng? |
||
+ | <2855> Cũng có thể tôi nghĩ quá nhiều rồi. |
||
// Are you thinking too much? |
// Are you thinking too much? |
||
+ | |||
− | <2764> \{\m{B}} "Fuuko." |
||
+ | <2856> \{\m{B}} 『Fuuko.』 |
||
// \{\m{B}} "Fuuko." |
// \{\m{B}} "Fuuko." |
||
+ | |||
− | <2765> \{Fuuko} "Vâng." |
||
+ | <2857> \{Fuuko} 『Vâng?』 |
||
// \{Fuuko} "Yes." |
// \{Fuuko} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2766> \{\m{B}} "Bọn ta đã ổn rồi." |
||
+ | <2858> \{\m{B}} 『Giờ thì ổn rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "We're already okay." |
// \{\m{B}} "We're already okay." |
||
+ | |||
− | <2767> \{Fuuko} "Những gì anh nói hoàn toàn không hiểu nổi." |
||
+ | <2859> \{Fuuko} 『Fuuko hoàn toàn không hiểu anh đang nói gì nữa.』 |
||
// \{Fuuko} "What you said is completely cryptic." |
// \{Fuuko} "What you said is completely cryptic." |
||
+ | |||
− | <2768> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <2860> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
+ | |||
− | <2769> \{Fuuko} "Dù sao thì \m{A}-san cũng là một người ngoài hành tinh." |
||
+ | <2861> \{Fuuko} 『Fuuko biết\ \ |
||
+ | |||
+ | <2862> -san giống người ngoài hành tinh hơn Fuuko mà.』 |
||
// \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien." |
// \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien." |
||
+ | |||
− | <2770> "À, phải rồi." |
||
+ | <2863> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, yeah." |
// \{\m{B}} "Ah, yeah." |
||
+ | |||
− | <2771> "Thế thôi, Fuuko về nhà đây." |
||
+ | <2864> \{Fuuko} 『Thôi, Fuuko đành bỏ anh lại vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home." |
// \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home." |
||
+ | |||
− | <2772> \{Fuuko} "Thường thì, người ta nói tôi về đây." |
||
+ | <2865> \{\m{B}} 『Sao không nói thẳng ra là nhóc phải về nhà ấy.』 |
||
− | // \{Fuuko} "Usually, returning home is said." |
||
− | + | // \{\m{B}} "Usually, returning home is said." |
|
+ | |||
+ | <2866> \{Fuuko} 『Phải, Fuuko về đây.』 |
||
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home." |
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home." |
||
+ | |||
− | <2774> \{\m{B}} "Vậy thì hẹn gặp lại." |
||
+ | <2867> \{\m{B}} 『Vậy thì, hẹn gặp lại.』 |
||
// \{\m{B}} "Then. Until you come again." |
// \{\m{B}} "Then. Until you come again." |
||
+ | |||
− | <2775> \{Fuuko} "Vâng. Đi nào, Ushio-chan." |
||
+ | <2868> \{Fuuko} 『Vâng. Đi nào, Ushio-chan.』 |
||
// \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan." |
// \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan." |
||
+ | |||
− | <2776> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có thỉnh thoảng lại giả bộ kéo con bé đi nữa." |
||
+ | <2869> \{\m{B}} 『Này! Đừng có vờ cư xử tự nhiên rồi kéo con bé theo như đúng rồi thế!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along." |
// \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along." |
||
+ | |||
− | <2777> \{Fuuko} "Tôi muốn mang em ấy về nhà bằng mọi giá!" |
||
+ | <2870> \{Fuuko} 『Fuuko muốn mang em ấy về nhà bằng mọi giá!』 |
||
// \{Fuuko} "I want to take her home by all means!" |
// \{Fuuko} "I want to take her home by all means!" |
||
+ | |||
− | <2778> \{\m{B}} "Có thuyết phục ông bố này cũng vô ích thôi." |
||
+ | <2871> \{\m{B}} 『Nhóc đừng có đề nghị những chuyện vô lý trước mặt phụ huynh con bé!』 |
||
// \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent." |
// \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent." |
||
+ | |||
− | <2779> \{Fuuko} "À, thôi vậy." |
||
+ | <2872> \{Fuuko} 『Thôi vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "Ah, fine." |
// \{Fuuko} "Ah, fine." |
||
+ | |||
− | <2780> \{Fuuko} "Rồi sẽ có cơ hội trong tương lai thôi." |
||
+ | <2873> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ tìm một cơ hội khác sớm thôi.』 |
||
// \{Fuuko} "There will be a chance in the future." |
// \{Fuuko} "There will be a chance in the future." |
||
+ | |||
− | <2781> \{Fuuko} "Hãy chăm sóc em ấy giùm." |
||
+ | <2874> \{Fuuko} 『Ban đêm anh nhớ cài then cửa cho cẩn thận.』 |
||
// \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head." |
// \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head." |
||
+ | |||
− | <2782> \{\m{B}} "Nhóc không thể nói cái gì tốt đẹp hả? ..." |
||
+ | <2875> \{\m{B}} 『Và nhóc nghĩ tôi còn dám mời nhóc qua nhà chơi lần nữa sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..." |
// \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..." |
||
+ | |||
− | <2783> \{Fuuko} "Xin lỗi. Xin hãy quên những điều anh vừa nghe đi." |
||
+ | <2876> \{Fuuko} 『Xin lỗi. Xin hãy quên những điều anh vừa nghe đi.』 |
||
// \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard." |
// \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard." |
||
+ | |||
− | <2784> \{Fuuko} "Fuuko là người lớn rồi." |
||
+ | <2877> \{Fuuko} 『Fuuko rất là ngoan.』 |
||
// \{Fuuko} "Fuuko is already an adult." |
// \{Fuuko} "Fuuko is already an adult." |
||
+ | |||
− | <2785> \{Fuuko} "Tôi như một con gấu đang trong kì ngủ đông." |
||
+ | <2878> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không gây phiền phức gì đâu, giống con gấu đang ngủ đông vậy.』 |
||
// \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation." |
// \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation." |
||
+ | |||
− | <2786> \{\m{B}} "Đột nhiên thức giấc..." |
||
+ | <2879> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc sẽ tỉnh giấc khi hết đông mà...?』 |
||
// \{\m{B}} "Someday you wake up..." |
// \{\m{B}} "Someday you wake up..." |
||
+ | |||
− | <2787> \{Fuuko} "Và thế thôi, Ushio-chan, tạm biệt." |
||
+ | <2880> \{Fuuko} 『Nói vậy thôi, Ushio-chan, tạm biệt nhé.』 |
||
// \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye." |
// \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye." |
||
+ | |||
− | <2788> \{Ushio} "Vâng, tạm biệt." |
||
+ | <2881> \{Ushio} 『Ừa, tạm biệt.』 |
||
// \{Ushio} "Yes, good bye." |
// \{Ushio} "Yes, good bye." |
||
+ | |||
− | <2789> \{Fuuko} * |
||
+ | <2882> \{Fuuko} 『Nếu có gặp nhau trên phố, Fuuko sẽ chào em.』 |
||
// \{Fuuko} * |
// \{Fuuko} * |
||
+ | |||
− | <2790> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2883> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2791> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko đã nhớ mùi của Ushio-chan, chị sẽ biết nếu em ở gần." |
||
+ | <2884> \{Fuuko} 『Fuuko nhớ mùi của em rồi, nên nếu em ở gần Fuuko sẽ đánh hơi ra liền.』 |
||
// \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near." |
// \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near." |
||
+ | |||
− | <2792> Cô nhóc thực sự giống như một con gấu vậy. |
||
+ | <2885> Quả đúng là một con gấu. |
||
// She really is like a bear. |
// She really is like a bear. |
||
+ | |||
− | <2793> \{Fuuko} "Lúc đó, hãy cùng chơi nhé." |
||
+ | <2886> \{Fuuko} 『Lúc đó, hãy cùng chơi nhé.』 |
||
// \{Fuuko}"At that time, let's play alone." |
// \{Fuuko}"At that time, let's play alone." |
||
+ | |||
− | <2794> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2887> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2795> Sau khi xoa đầu Ushio... |
||
+ | <2888> Cô nhóc xoa đầu Ushio, và rồi... |
||
// After patting Ushio's head... |
// After patting Ushio's head... |
||
+ | |||
− | <2796> \{Fuuko} "Được rồi." |
||
+ | <2889> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』 |
||
// \{Fuuko} "Well then." |
// \{Fuuko} "Well then." |
||
+ | |||
− | <2797> Cuối cùng cô nhóc cũng đi khỏi. |
||
+ | <2890> Cuối cùng cô nhóc cũng rời đi. |
||
// At last she leaves. |
// At last she leaves. |
||
+ | |||
− | <2798> \{\m{B}} "Phù... mệt quá" |
||
+ | <2891> \{\m{B}} 『Phù... mệt với con nhóc này quá.』 |
||
// \{\m{B}} "Fuu... tiring" |
// \{\m{B}} "Fuu... tiring" |
||
+ | |||
− | <2799> \{Ushio} "Chị ấy thú vị thật." |
||
+ | <2892> \{Ushio} 『Chị ấy thú vị ghê.』 |
||
// \{Ushio} "She's an interesting person." |
// \{Ushio} "She's an interesting person." |
||
+ | |||
− | <2800> \{\m{B}} "Mà ta nghĩ đó là một cô nhóc hạnh phúc..." |
||
+ | <2893> \{\m{B}} 『Phải công nhận là có nó chơi cùng thì nhộn thật...』 |
||
// \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..." |
// \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..." |
||
+ | |||
− | <2801> \{\m{B}} "Suy nghĩ đó không thực sự phù hợp với những từ ngữ cô ta phun ra nhỉ?" * |
||
+ | <2894> \{\m{B}} 『Nếu con bé sửa được cái thói miệng mồm nhanh hơn não thì tốt quá...』 |
||
// \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" * |
// \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" * |
||
+ | |||
− | <2802> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã gặp tôi hôm nay." |
||
+ | <2895> \{\m{B}} 『Xin chào, tôi đến đón con.』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks for meeting me today." |
// \{\m{B}} "Thanks for meeting me today." |
||
+ | |||
− | <2803> \{Sensei} "Tôi rất biết ơn cố gắng của anh mỗi ngày." |
||
+ | <2896> \{Cô giáo} 『Cảm ơn anh.』 |
||
− | // \{Sensei} "I appreciate your efforts every day." |
||
+ | // \{Cô giáo} "I appreciate your efforts every day." |
||
− | <2804> Sensei gọi tên Ushio. |
||
+ | |||
+ | <2897> Cô giáo gọi Ushio. |
||
// Sensei calls Ushio's name. |
// Sensei calls Ushio's name. |
||
+ | |||
− | <2805> Ushio chạy tới bám lấy chân tôi. |
||
+ | <2898> Ushio chạy vội tới, ôm chầm lấy chân tôi. |
||
// Ushio runs over and clings to my leg. |
// Ushio runs over and clings to my leg. |
||
+ | |||
− | <2806> \{Sensei} "Hôm nay có một tờ bướm một trang được phát, hãy đọc nó nhé." |
||
+ | <2899> \{Cô giáo} 『Hôm nay trường có phát tờ thông báo cho phụ huynh, anh nhớ đọc nó nhé.』 |
||
− | // \{Sensei} "Today there was a one page flyer passed out, please read it." |
||
+ | // \{Cô giáo} "Today there was a one page flyer passed out, please read it." |
||
− | <2807> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi." |
||
+ | |||
+ | <2900> \{\m{B}} 『Vâng, tôi rõ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, I understand." |
// \{\m{B}} "Yes, I understand." |
||
+ | |||
− | <2808> \{\m{B}} "Vậy, tôi đi đây." |
||
+ | <2901> \{\m{B}} 『Vậy, xin phép cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, we must be going." |
// \{\m{B}} "Well, we must be going." |
||
+ | |||
− | <2809> Tôi nhận Ushio và chúng tôi đi khỏi nhà trẻ. |
||
+ | <2902> Ushio và tôi rời khỏi nhà trẻ. |
||
// I take Ushio, and we head away from the garden. |
// I take Ushio, and we head away from the garden. |
||
+ | |||
− | <2810> \{\m{B}} "Tờ bướm đâu. Cho ta xem nào." |
||
+ | <2903> \{\m{B}} 『Tờ thông báo đâu? Cho papa xem nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Flyer. Show it to me." |
// \{\m{B}} "Flyer. Show it to me." |
||
+ | |||
− | <2811> Chúng tôi vừa đi trong khi Ushio bắt đầu lục trong cặp mình. |
||
+ | <2904> Chúng tôi thả bước trong khi Ushio bắt đầu lục cặp mình. |
||
// While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag. |
// While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag. |
||
+ | |||
− | <2812> \{Ushio} "Đây." |
||
+ | <2905> \{Ushio} 『Đây ạ.』 |
||
// \{Ushio} "Here." |
// \{Ushio} "Here." |
||
+ | |||
− | <2813> Con bé tìm thấy và đưa nó cho tôi. |
||
+ | <2906> Con tìm thấy và đưa nó cho tôi. |
||
// She finds it and hands it to me. |
// She finds it and hands it to me. |
||
+ | |||
− | <2814> Tôi liếc qua, đó là một hướng dẫn cho hội thao mùa thu. |
||
+ | <2907> Tôi liếc qua, đó là một bản hướng dẫn cho hội thao mùa thu. |
||
// I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet. |
// I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet. |
||
+ | |||
− | <2815> Ở đó viết rằng các gia đình nên tham gia. |
||
+ | <2908> Cha mẹ sẽ tham gia cùng con cái. |
||
// It is written that families should please participate. |
// It is written that families should please participate. |
||
+ | |||
− | <2816> \{\m{B}} "Đây nữa, các bậc cha mẹ cũng cùng tham gia." |
||
+ | <2909> \{\m{B}} 『Vậy là ba mẹ cũng được phép tham gia sao?』 |
||
// \{\m{B}} "This, parents are also to participate in." |
// \{\m{B}} "This, parents are also to participate in." |
||
+ | |||
− | <2817> \{\m{B}} "Xem ra là một hội thao chỉ dành cho phụ huynh." |
||
+ | <2910> \{\m{B}} 『Có cả thông tin hướng dẫn dành riêng cho phụ huynh này.』 |
||
// \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting." |
// \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting." |
||
+ | |||
− | <2818> \{Ushio} "... con muốn xem." |
||
+ | <2911> \{Ushio} 『...Con muốn xem.』 |
||
// \{Ushio} "...I want to see." |
// \{Ushio} "...I want to see." |
||
+ | |||
− | <2819> \{\m{B}} "Gì cơ?" |
||
+ | <2912> \{\m{B}} 『Xem gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <2820> \{Ushio} "Thứ tuyệt vời của Papa." |
||
+ | <2913> \{Ushio} 『Xem papa trổ tài.』 |
||
// \{Ushio} "Papa's great thing." |
// \{Ushio} "Papa's great thing." |
||
+ | |||
− | <2821> \{\m{B}} "À, được thôi. Ta sẽ cho con xem." |
||
+ | <2914> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Để papa thể hiện cho con xem.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you." |
// \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you." |
||
+ | |||
− | <2822> \{\m{B}} "Dù con có thấy chân ta, nó cũng sẽ nhanh." |
||
+ | <2915> \{\m{B}} 『Trông thế này thôi, chứ papa chạy nhanh lắm đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast." |
// \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast." |
||
+ | |||
− | <2823> \{\m{B}} "À, mà đó là một câu chuyện hồi còn học trung học. Hồi đó mỗi ngày ta đều sung sức nhưng giờ chắc cũng mai một nhiều rồi." |
||
+ | <2916> \{\m{B}} 『Đó là câu chuyện thời cấp ba rồi. Nhưng giờ ngày nào papa cũng lao động quần quật, nên không có chuyện sức lực hao mòn đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape." |
// \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape." |
||
+ | |||
− | <2824> \{\m{B}} "Dù rằng cha vẫn còn là một ông bố trẻ, ta sẽ không thể bị đánh bại nếu đối thủ chỉ toàn là các bậc trung niên." |
||
+ | <2917> \{\m{B}} 『Hơn nữa, papa vẫn còn là một ông bố trẻ. Đời nào có chuyện để thua mấy lão luống tuổi được?』 |
||
// \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents." |
// \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents." |
||
+ | |||
− | <2825> \{Ushio} "Nghe vui quá." |
||
+ | <2918> \{Ushio} 『Nghe vui quá.』 |
||
// \{Ushio} "Sounds fun." |
// \{Ushio} "Sounds fun." |
||
+ | |||
− | <2826> \{\m{B}} "Phải, hãy chờ xem nhé." |
||
+ | <2919> \{\m{B}} 『Phải, rồi con sẽ thấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, look forward to it." |
// \{\m{B}} "Yes, look forward to it." |
||
+ | |||
− | <2827> \{\m{B}} "Sau đó... ta muốn cả Sanae-san cũng tới nữa." |
||
+ | <2920> \{\m{B}} 『À mà... papa cũng muốn Sanae-san và bố già cùng đến nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come." |
// \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come." |
||
+ | |||
− | <2828> \{\m{B}} "Ta muốn cho cô ấy thấy con đã cố gắng thế nào." |
||
+ | <2921> \{\m{B}} 『Papa muốn họ chứng kiến con nỗ lực hết mình.』 |
||
// \{\m{B}} "I want her to see how hard you try." |
// \{\m{B}} "I want her to see how hard you try." |
||
+ | |||
− | <2829> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2922> \{Ushio} 『Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2830> \{\m{B}} "Phải rồi. Hãy nhân dịp này để mua một cái máy ảnh mới." |
||
+ | <2923> \{\m{B}} 『Đúng rồi. Nhân dịp này, mua một cái máy ảnh mới luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera." |
// \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera." |
||
+ | |||
− | <2831> \{\m{B}} "Để chúng ta có thể chụp thật nhiều ảnh của con." |
||
+ | <2924> \{\m{B}} 『Papa sẽ chụp ảnh con thật nhiều.』 |
||
// \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you. |
// \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you. |
||
+ | |||
− | <2832> \{Ushio} "Vâng." |
||
+ | <2925> \{Ushio} 『Ừa!』 |
||
// \{Ushio} "Yes." |
// \{Ushio} "Yes." |
||
+ | |||
− | <2833> \{\m{B}} "Hội thao hả? Đây chắc hẳn sẽ là một cơ hội tuyệt vời để chụp ảnh." |
||
+ | <2926> \{\m{B}} 『Hội thao hả? Có lẽ sẽ chụp được nhiều pô ấn tượng lắm đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures." |
// \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures." |
||
+ | |||
− | <2834> Tôi tưởng tượng. |
||
+ | <2927> Tôi thử tưởng tượng dáng vẻ con khi đó. |
||
// I imagine it. |
// I imagine it. |
||
+ | |||
− | <2835> Ushio cố gắng hết sức thật quá sức đáng yêu. |
||
+ | <2928> Biết làm sao được, vì Ushio trông rất đáng yêu khi chú tâm làm việc gì đấy. |
||
// Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped. |
// Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped. |
||
+ | |||
− | <2836> \{\m{B}}"Gửi tấm hình đó tới đài truyền hình và nhận thành công tức thì." |
||
+ | <2929> \{\m{B}} 『Nếu gửi ảnh cho đài truyền hình, tên tuổi con sẽ nổi như cồn ngay.』 |
||
// \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success." |
// \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success." |
||
+ | |||
− | <2837> \{\m{B}} "Rồi con sẽ nổi tiếng với ban tìm kiếm tài năng..." |
||
+ | <2930> \{\m{B}} 『Rồi, mấy tay săn lùng tài năng sẽ lùng bắt con...』 |
||
// \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..." |
// \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..." |
||
+ | |||
− | <2838> \{\m{B}} "Nhưng cha của con có một tình trạng tâm thần khá phức tạp hả?" |
||
+ | <2931> \{\m{B}} 『Papa không biết nên mừng hay lo nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?" |
// \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?" |
||
+ | |||
− | <2839> \{\m{B}} "Ushio, con cần tập hát tên mình trước khi quá muộn." |
||
+ | <2932> \{\m{B}} 『Ushio, con chuẩn bị tập viết chữ ký đi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late." |
// \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late." |
||
+ | |||
− | <2840> "Phần đầu của nó là tên ta mà." |
||
+ | <2933> \{\m{B}} 『Nhớ ký cho papa đầu tiên đó.』 |
||
// \{\m{B}} "The first part of it is mine." |
// \{\m{B}} "The first part of it is mine." |
||
+ | |||
− | <2841> \{Ushio} "...?" |
||
+ | <2934> \{Ushio} 『...?』 |
||
// \{Ushio} "...?" |
// \{Ushio} "...?" |
||
+ | |||
− | <2842> Bởi ngày hôm sau là Chủ nhật và một ngày nghỉ chúng tôi tới nhà Furukawa để chơi, và tôi nói về hội thao đó. |
||
+ | <2935> Hôm sau là Chủ Nhật, sẵn lúc dẫn theo Ushio đến thăm nhà Furukawa, tôi sẽ mời họ dự hội thao. |
||
// Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet. |
// Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet. |
||
+ | |||
− | <2843> \{\m{B}} "Xin chào." |
||
+ | <2936> \{\m{B}} 『Chào.』 |
||
// \{\m{B}} "Hello." |
// \{\m{B}} "Hello." |
||
+ | |||
− | <2844> Ushio cùng tôi bước vào tiệm Bánh mì Furukawa. |
||
+ | <2937> Ushio cùng tôi bước vào Tiệm bánh mì Furukawa. |
||
// Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery. |
// Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery. |
||
+ | |||
− | <2845> \{Sanae} "\m{B}-san, chào con." |
||
+ | <2938> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <2939> -san, chào con.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day." |
||
+ | |||
− | <2846> \{Sanae} "Ushio nữa, chào con." |
||
+ | <2940> \{Sanae} 『Ushio nữa, chào buổi chiều.』 |
||
// \{Sanae} "Ushio too, good day." |
// \{Sanae} "Ushio too, good day." |
||
+ | |||
− | <2847> \{Ushio} "Chào cô." |
||
+ | <2941> \{Ushio} 『Chào buổi chiều.』 |
||
// \{Ushio} "Good day." |
// \{Ushio} "Good day." |
||
+ | |||
− | <2848> Giờ là buổi chiều nên ông già không có đây. |
||
+ | <2942> Đã quá trưa, nên bố già không có trong tiệm. |
||
// Because it is afternoon, Pops isn't there. |
// Because it is afternoon, Pops isn't there. |
||
+ | |||
− | <2849> \{Sanae} "Con đã ăn trưa chưa?" |
||
+ | <2943> \{Sanae} 『Hai con đã ăn trưa chưa?』 |
||
// \{Sanae} "Have you already had lunch?" |
// \{Sanae} "Have you already had lunch?" |
||
+ | |||
− | <2850> \{\m{B}} "Rồi ạ. Món cơm chiên độc quyền của con đấy." |
||
+ | <2944> \{\m{B}} 『Rồi ạ. Món cơm chiên độc quyền của con đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes. My special fried rice." |
// \{\m{B}} "Yes. My special fried rice." |
||
+ | |||
− | <2851> \{Ushio} "... ngon lắm." |
||
+ | <2945> \{Ushio} 『...Ngon lắm.』 |
||
// \{Ushio} "...it was good." |
// \{Ushio} "...it was good." |
||
+ | |||
− | <2852> \{\m{B}} "Con bé đã thích ăn hồ tiêu rồi." |
||
+ | <2946> \{\m{B}} 『Con bé đã biết ăn tiêu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "She's come to like eating pepper." |
// \{\m{B}} "She's come to like eating pepper." |
||
+ | |||
− | <2853> \{Sanae} "Thật sao? Tốt quá." |
||
+ | <2947> \{Sanae} 『Thật sao? Giỏi quá.』 |
||
// \{Sanae} "Really? That is really good." |
// \{Sanae} "Really? That is really good." |
||
+ | |||
− | <2854> \{\m{B}} "Thử thách tiếp theo là ớt đỏ." |
||
+ | <2948> \{\m{B}} 『Thử thách tiếp theo là ớt, nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper." |
// \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper." |
||
+ | |||
− | <2855> \{Ushio} "... không thích." * |
||
+ | <2949> \{Ushio} 『...Thử thách!』 |
||
// \{Ushio} "...I don't like." * |
// \{Ushio} "...I don't like." * |
||
+ | |||
− | <2856> \{Sanae} "Không có chút động lực nào sao?" |
||
+ | <2950> \{Sanae} 『Hào hứng đến thế sao?』 |
||
// \{Sanae} "No motivation eh?" |
// \{Sanae} "No motivation eh?" |
||
+ | |||
− | <2857> \{Sanae} "Nhưng chắc vẫn còn quá sớm." |
||
+ | <2951> \{Sanae} 『Nhưng có lẽ vẫn chưa đến lúc con bé tập ăn ớt đâu.』 |
||
// \{Sanae} "However, it might to a little early." |
// \{Sanae} "However, it might to a little early." |
||
+ | |||
− | <2858> \{\m{B}} "Haha, chắc đúng thế thật." |
||
+ | <2952> \{\m{B}} 『Haha, chắc đúng vậy thật.』 |
||
// \{\m{B}} "Haha, really, that might be true." |
// \{\m{B}} "Haha, really, that might be true." |
||
+ | |||
− | <2859> \{\m{B}} "Tuy nhiên, nhờ đứa bé này, giờ con nấu ăn rất ngon đấy." |
||
+ | <2953> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, nhờ Ushio mà giờ kỹ năng nấu nướng của con lên tay hẳn.』 |
||
// \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish." |
// \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish." |
||
+ | |||
− | <2860> \{\m{B}} "Đầu tiên con bé thật sự nói rằng nó khó ăn." |
||
+ | <2954> \{\m{B}} 『Con bé sẽ phê bình rất thành thật mỗi khi con nấu ra thứ khó ăn.』 |
||
// \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant." |
// \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant." |
||
+ | |||
− | <2861> \{Ushio} "Và đồ Sanae-san làm rất ngon." |
||
+ | <2955> \{Ushio} 『Món Sanae-san nấu ngon hơn.』 |
||
// \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it." |
// \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it." |
||
+ | |||
− | <2862> \{\m{B}} "Vậy đấy." |
||
+ | <2956> \{\m{B}} 『Thế đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Right." |
// \{\m{B}} "Right." |
||
+ | |||
− | <2863> \{Sanae} "Chờ mẹ một chút." |
||
+ | <2957> \{Sanae} 『Vậy thì con phải cố gắng thêm rồi.』 |
||
// \{Sanae} "After this." |
// \{Sanae} "After this." |
||
+ | |||
− | <2864> Sanae-san đi làm nước hoa quả cho ba người bọn tôi uống. |
||
+ | <2958> Ba người chúng tôi uống nước ép quả mà Sanae-san đã chuẩn bị sẵn. |
||
// Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink. |
// Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink. |
||
+ | |||
− | <2865> \{\m{B}} "Hôm nay con có thứ này..." |
||
+ | <2959> \{\m{B}} 『Hôm nay con mang theo cái này...』 |
||
// \{\m{B}} "Today I bought something with me..." |
// \{\m{B}} "Today I bought something with me..." |
||
+ | |||
− | <2866> Tôi giở tờ bướm đó ra rồi đưa cho Sanae-san. |
||
+ | <2960> Tôi mở tờ giấy đang gấp trong tay và đưa cho Sanae-san. |
||
// I unfold the flyer and hand it to Sanae-san. |
// I unfold the flyer and hand it to Sanae-san. |
||
+ | |||
− | <2867> \{Sanae} "Một hội thao." |
||
+ | <2961> \{Sanae} 『Hội thao phải không?』 |
||
// \{Sanae} "An athletic meet." |
// \{Sanae} "An athletic meet." |
||
+ | |||
− | <2868> \{\m{B}} "Mẹ sẽ đến cổ vũ chứ?" |
||
+ | <2962> \{\m{B}} 『Mẹ sẽ đến cổ vũ cho Ushio chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Will you come to cheer?" |
// \{\m{B}} "Will you come to cheer?" |
||
+ | |||
− | <2869> \{Sanae} "Vâng, đương nhiên rồi." |
||
+ | <2963> \{Sanae} 『Ừ, đương nhiên.』 |
||
// \{Sanae} ‘Yes, of course I will come." |
// \{Sanae} ‘Yes, of course I will come." |
||
+ | |||
− | <2870> \{\m{B}} "Hả, hình như mẹ đã biết trước rồi thì phải." |
||
+ | <2964> \{\m{B}} 『Ủa, hình như mẹ biết trước rồi thì phải?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew." |
// \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew." |
||
+ | |||
− | <2871> \{Sanae} "Vâng, đúng vậy. Nói thật là, bọn mẹ cũng đang bàn về chuyện đó." |
||
+ | <2965> \{Sanae} 『Ừ, đúng vậy. Nói thật là, Akio-san và mẹ được mời dự từ sớm rồi.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it." |
// \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it." |
||
+ | |||
− | <2872> \{\m{B}} "Cái gì?" |
||
+ | <2966> \{\m{B}} 『Sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | |||
− | <2873> \{Sanae} "Tại hội đồng thị trấn, khi mẹ đi cùng với ngài hiệu trưởng, mẹ đã nghe nói về nó." |
||
+ | <2967> \{Sanae} 『Trong buổi họp tổ dân phố, hiệu trưởng trường mẫu giáo đã thông báo cho chúng ta biết.』 |
||
// \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it." |
// \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it." |
||
+ | |||
− | <2874> \{\m{B}} "Ha." |
||
+ | <2968> \{\m{B}} 『Ha.』 |
||
// \{\m{B}} "Ha." |
// \{\m{B}} "Ha." |
||
+ | |||
− | <2875> \{Sanae} "Họ mời mẹ tham gia." |
||
+ | <2969> \{Sanae} 『Mẹ được mời dự thi.』 |
||
// \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation." |
// \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation." |
||
+ | |||
− | <2876> \{\m{B}} "Tham gia... không phải giúp đỡ ư?" |
||
+ | <2970> \{\m{B}} 『Dự thi... không phải cổ động sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Participating... not assisting?" |
// \{\m{B}} "Participating... not assisting?" |
||
+ | |||
− | <2877> \{Sanae} "Vâng, vào đội của phụ huynh." |
||
+ | <2971> \{Sanae} 『Ừ, mẹ sẽ vào đội phụ huynh.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, in the parent's team." |
// \{Sanae} "Yes, in the parent's team." |
||
+ | |||
− | <2878> \{\m{B}} "Chẳng phải thật tuyệt sao? Con cũng ở đó, vì thế chúng ta sẽ có thể tham gia cùng nhau." |
||
+ | <2972> \{\m{B}} 『Hay quá vậy? Con cũng thế, chúng ta vào chung nhóm đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together." |
// \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together." |
||
+ | |||
− | <2879> \{Sanae} "Mẹ sẽ không làm cản trở chứ?" |
||
+ | <2973> \{Sanae} 『Mẹ sẽ không cản trở con chứ?』 |
||
// \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?" |
// \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?" |
||
+ | |||
− | <2880> \{\m{B}} "Không đâu. Thật tuyệt vời khi được tham gia cùng Sanae-san!" |
||
+ | <2974> \{\m{B}} 『Không đâu. Còn gì bằng khi được kề vai sát cánh cùng Sanae-san!』 |
||
// \{\m{B}} "Not at all. To participate together with Sanae-san is awesome!" |
// \{\m{B}} "Not at all. To participate together with Sanae-san is awesome!" |
||
+ | |||
− | <2881> \{Sanae} "Cảm ơn con." |
||
+ | <2975> \{Sanae} 『Cảm ơn con.』 |
||
// \{Sanae} "Thank you very much." |
// \{Sanae} "Thank you very much." |
||
+ | |||
− | <2882> \{Sanae} "Vậy, hãy đi cùng Akio-san." |
||
+ | <2976> \{Sanae} 『Vậy, mẹ sẽ tham gia cùng Akio-san.』 |
||
// \{Sanae} "Then, go with Akio-san." |
// \{Sanae} "Then, go with Akio-san." |
||
+ | |||
− | <2883> \{\m{B}} "... hử?" |
||
+ | <2977> \{\m{B}} 『...Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "......what?" |
// \{\m{B}} "......what?" |
||
+ | |||
− | <2884> \{\m{B}} (Khốn thật...) |
||
+ | <2978> \{\m{B}} (Khỉ thật...) |
||
// \{\m{B}} (Damn...) |
// \{\m{B}} (Damn...) |
||
+ | |||
− | <2885> \{\m{B}} (Ông già cũng có mặt à? ...) |
||
+ | <2979> \{\m{B}} (Bố già cũng có mặt...) |
||
// \{\m{B}} (Pops as well?...) |
// \{\m{B}} (Pops as well?...) |
||
+ | |||
− | <2886> Tôi chưa từng nghĩ đến điều đó... |
||
+ | <2980> Tôi quên béng ông ta... |
||
// I was blind to that thought... |
// I was blind to that thought... |
||
+ | |||
− | <2887> \{Sanae} "Ah, hình như anh ấy về rồi này." |
||
+ | <2981> \{Sanae} 『A, Akio-san về rồi kìa.』 |
||
// \{Sanae} "Ah, it seems like he is back." |
// \{Sanae} "Ah, it seems like he is back." |
||
+ | |||
− | <2888> \{Akio} "Ou, anh xong việc làm đường rồi nè." |
||
+ | <2982> \{Akio} 『Ô, anh chạy xong rồi.』 |
||
// \{Akio} "Ou, I'm back from road work." |
// \{Akio} "Ou, I'm back from road work." |
||
+ | |||
− | <2889> Đằng sau tôi là ông già. |
||
+ | <2983> Đằng sau tôi là bố già. |
||
// Behind me is Pops. |
// Behind me is Pops. |
||
+ | |||
− | <2890> \{Akio} "Shu, shu." |
||
+ | <2984> \{Akio} 『Shu, shu.』 |
||
// \{Akio} "Shu, shu" |
// \{Akio} "Shu, shu" |
||
+ | |||
− | <2891> Ông ấy đấm vào không khí sau lưng tôi. |
||
+ | <2985> Ông ta đánh gió. |
||
// He shadow boxes behind me. |
// He shadow boxes behind me. |
||
+ | |||
− | <2892> \{Akio} "Hê, và tiếng chuông vang lên" * |
||
+ | <2986> \{Akio} 『Hê, đã đến lúc ta phô diễn ngón đòn sở trường rồi.』 |
||
// \{Akio} "He, and the bell esounds"* |
// \{Akio} "He, and the bell esounds"* |
||
+ | |||
− | <2893> \{\m{B}} "Ông từ cái chỗ nào tới vậy?!" |
||
+ | <2987> \{\m{B}} 『Ông đang toan tính cái gì thế hả?!』 |
||
// \{\m{B}} "Just where are you coming from?!" |
// \{\m{B}} "Just where are you coming from?!" |
||
+ | |||
− | <2894> \{Akio} "Đây là một hội thao mùa thu lớn." |
||
+ | <2988> \{Akio} 『Thì đại hội thể thao mùa thu chứ còn gì nữa.』 |
||
// \{Akio} "There's a big autumn athletic meet." |
// \{Akio} "There's a big autumn athletic meet." |
||
+ | |||
− | <2895> \{Akio} "Hạ gục sau một hiệp!" |
||
+ | <2989> \{Akio} 『Ta sẽ hạ đo ván đối thủ chỉ trong một hiệp!』 |
||
// \{Akio} "One round knock out!" |
// \{Akio} "One round knock out!" |
||
+ | |||
− | <2896> \{\m{B}} "Không có cái sự kiện nào như thế cả!" |
||
+ | <2990> \{\m{B}} 『Làm gì có thi đấu quyền anh trong hội thao!』 |
||
// \{\m{B}} "There is no such event!" |
// \{\m{B}} "There is no such event!" |
||
+ | |||
− | <2897> \{Akio} "Boo, ta đang giảm cân đây." |
||
+ | <2991> \{Akio} 『Im đi! Ta đang tìm cách giảm cân đây.』 |
||
// \{Akio} "Boo, I was losing weight." |
// \{Akio} "Boo, I was losing weight." |
||
+ | |||
− | <2898> \{\m{B}} "Cũng không cần phải làm thế." |
||
+ | <2992> \{\m{B}} 『Tội tình gì ông phải làm thế.』 |
||
// \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either." |
// \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either." |
||
+ | |||
− | <2899> \{Akio} "Có chứ. Cậu có thể chạy với một cái bụng phệ không?" |
||
+ | <2993> \{Akio} 『Sao lại không? Mi nghĩ ta có thể chạy với cái bụng phệ lòi rốn sao?』 |
||
// \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?" |
// \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?" |
||
+ | |||
− | <2900> \{Akio} "Là vậy đấy. Đây là một thách thức để thay đổi. Không thể coi thường được." * |
||
+ | <2994> \{Akio} 『Còn mi? Định không tập luyện gì mà cứ thế thi đấu à? Đồ lười chảy thây.』 |
||
// \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." * |
// \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." * |
||
+ | |||
− | <2901> ... không có ông bố nào nhiệt tình hơn thế này. |
||
+ | <2995> ...Làm gì có bậc phụ huynh nào tập luyện kiểu như ông ta để tham gia hội thao chứ? |
||
// ...there is no other father as enthusiastic than here. |
// ...there is no other father as enthusiastic than here. |
||
+ | |||
− | <2902> \{Akio} "Ha, cậu sẽ bị hạ gục tơi tả trước Ushio." |
||
+ | <2996> \{Akio} 『Ha, rồi đây mi sẽ bị tẩm quất cho tơi tả ngay trước mặt Ushio.』 |
||
// \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out." |
// \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out." |
||
+ | |||
− | <2903> ... tôi đã nói rồi, không có mục nào như vậy cả. |
||
+ | <2997> ...Hội thao nào mà lại có 『tẩm quất』? |
||
// ...like I said, there is no such event. |
// ...like I said, there is no such event. |
||
+ | |||
− | <2904> \{Sanae} "Akio-san nói rằng anh ấy anh ấy muốn làm người đứng cuối trong cuộc chạy tiếp sức vì anh ấy rất nhanh chân." |
||
+ | <2998> \{Sanae} 『Akio-san chạy nước rút rất nhanh, nên được mời chạy chặng cuối trong cuộc thi chạy tiếp sức.』 |
||
// \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed." |
// \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed." |
||
+ | |||
− | <2905> \{Sanae} "Anh ấy sẽ ở bên đội giáo viên, vì hiệu trưởng bị đau lưng." |
||
+ | <2999> \{Sanae} 『Anh ấy sẽ ở bên đội giáo viên, thế chỗ hiệu trưởng bị đau lưng.』 |
||
// \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back." |
// \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back." |
||
+ | |||
− | <2906> \{\m{B}} "Ông ấy không phải một giáo viên!" |
||
+ | <3000> \{\m{B}} 『Nhưng ông ta có phải giáo viên đâu!』 |
||
// \{\m{B}} "This person isn't a teacher!" |
// \{\m{B}} "This person isn't a teacher!" |
||
+ | |||
− | <2907> \{Akio} "À đó là đức tốt tự nhiên của ta ấy mà ... đừng có phàn nàn." |
||
+ | <3001> \{Akio} 『Im đi! Điều đó chứng tỏ ta đây rất đáng tin cậy... Còn phải bàn cãi sao.』 |
||
// \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain." |
// \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain." |
||
+ | |||
− | <2908> \{Akio} * |
||
+ | <3002> \{Akio} 『Hừm, ta sẽ là cứu tinh của đám giáo viên hậu đậu đó trên đường chạy, nghĩ cũng thú vị phết.』 |
||
// \{Akio} * |
// \{Akio} * |
||
+ | |||
− | <2909> Làm thế nào mà ông ấy có thể gọi đó là một đức tốt nhỉ? |
||
+ | <3003> Giáo viên có vẻ thích nhờ cậy kẻ đã mắng họ là 「hậu đậu」 nhỉ? |
||
// How can this person say such a thing is a natural virture? |
// How can this person say such a thing is a natural virture? |
||
+ | |||
− | <2910> \{Akio} * |
||
+ | <3004> \{Akio} 『Sanae, gọi cho hiệu trưởng nhà trẻ, xếp thằng nhóc này vào chạy tiếp sức chặng cuối...』 |
||
// \{Akio} * |
// \{Akio} * |
||
+ | |||
− | <2911> \{Akio} "Đó là một chạm trán định mệnh..." |
||
+ | <3005> \{Akio} 『Đó sẽ là một cuộc đối đầu định mệnh giữa ta và mi...』 |
||
// \{Akio} "It's a confrontation of fate..." |
// \{Akio} "It's a confrontation of fate..." |
||
+ | |||
− | <2912> \{Sanae} "Đó là một tiến triển rực cháy." |
||
+ | <3006> \{Sanae} 『Nghe anh nói thật khí thế quá chừng.』 |
||
// \{Sanae} "That is a burning development." |
// \{Sanae} "That is a burning development." |
||
+ | |||
− | <2913> \{\m{B}} "Làm ơn đừng hào hứng quá thế!" |
||
+ | <3007> \{\m{B}} 『Ông cao hứng vậy để làm cái gì chứ?!』 |
||
// \{\m{B}} "Please don't get fired up!" |
// \{\m{B}} "Please don't get fired up!" |
||
+ | |||
− | <2914> \{Akio} * |
||
+ | <3008> \{Akio} 『Lần đó chú mày dám đánh bật cú ném thần sầu của ta ngay trước mặt Ushio...』 |
||
// \{Akio} * |
// \{Akio} * |
||
+ | |||
− | <2915> \{Akio} * |
||
+ | <3009> \{Akio} 『Hê, ta sẽ phục thù và khiến mi bẽ mặt trước toàn thể cư dân thị trấn, đến mức mi không dám ló đầu ra khỏi nhà nữa.』 |
||
// \{Akio} * |
// \{Akio} * |
||
+ | |||
− | <2916> \{Sanae} "Nếu không phải vậy, xin hãy cố gắng hết sức mình." |
||
+ | <3010> \{Sanae} 『Cố lên con, đừng để chuyện đó xảy ra nhé.』 |
||
// \{Sanae} "If that isn't so, please do your best." |
// \{Sanae} "If that isn't so, please do your best." |
||
+ | |||
− | <2917> Sanae-san đang nghiêm túc... |
||
+ | <3011> Sanae-san cũng nghiêm túc quá kìa... |
||
// Sanae-san is serious... |
// Sanae-san is serious... |
||
+ | |||
− | <2918> * |
||
+ | <3012> Cô ấy thực sự cổ vũ tôi chiến đấu chống lại ông ta... |
||
// * |
// * |
||
+ | |||
− | <2919>\{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?" |
||
+ | <3013> \{Sanae} 『Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?』 |
||
// \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?" |
// \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?" |
||
+ | |||
− | <2920> Sanae-san hỏi Ushio, người duy nhất đang uống nước hoa quả. |
||
+ | <3014> Sanae-san hỏi Ushio vẫn đang ngồi nhâm nhi nước ép một mình. |
||
// Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice. |
// Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice. |
||
+ | |||
− | <2921> \{Ushio} "Umm." |
||
+ | <3015> \{Ushio} 『Ừmm.』 |
||
// \{Ushio} "Umm." |
// \{Ushio} "Umm." |
||
+ | |||
− | <2922> Con bé đưa cái ống hút ra khỏi miệng. |
||
+ | <3016> Con nhả cái ống hút ra khỏi miệng. |
||
// She takes her mouth off the straw. |
// She takes her mouth off the straw. |
||
+ | |||
− | <2923> \{Ushio} "... Akki." |
||
+ | <3017> \{Ushio} 『...Akki.』 |
||
// \{Ushio} "...Akki." |
// \{Ushio} "...Akki." |
||
+ | |||
− | <2924> \{\m{B}} "Con vẫn còn nghĩ thế sao?!!" |
||
+ | <3018> \{\m{B}} 『Lại là ông ta sao?!!』 |
||
// \{\m{B}} "Still you think that way?!!" |
// \{\m{B}} "Still you think that way?!!" |
||
+ | |||
− | <2925> \{Akio} "Không phải nó đã lớn lên nhìn thấy ta cướp gôn sao?" |
||
+ | <3019> \{Akio} 『Ngày qua ngày con bé lớn lên đều chứng kiến ta cướp chốt mà.』 |
||
// \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?" |
// \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?" |
||
+ | |||
− | <2926> Đương nhiên là trông nó sẽ rất hoành tráng khi đối thủ là trẻ con. |
||
+ | <3020> Có người lớn nào lại đi tự hào khi cướp thắng chốt bóng chày với lũ trẻ chứ? |
||
// Well of course it will look impress compared to a child partner. |
// Well of course it will look impress compared to a child partner. |
||
+ | |||
− | <2927> \{Ushio} "Nhưng, con muốn Papa thắng." |
||
+ | <3021> \{Ushio} 『Nhưng, con muốn papa thắng.』 |
||
// \{Ushio} "But, I want Papa to win." |
// \{Ushio} "But, I want Papa to win." |
||
+ | |||
− | <2928> \{Akio} "Vậy sao... lý tưởng và thực tế khác nhau đúng không?" |
||
+ | <3022> \{Akio} 『Vậy hả... Biết phân biệt giữa thực tế và mộng mơ thế là tốt.』 |
||
// \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?" |
// \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?" |
||
+ | |||
− | <2929> \{Akio} "Cách suy nghĩ của trẻ con, ta có thể hiểu." |
||
+ | <3023> \{Akio} 『Con lanh trí hơn đám con nít cùng tuổi đấy.』 |
||
// \{Akio} "Childhood ways, I can understand." |
// \{Akio} "Childhood ways, I can understand." |
||
+ | |||
− | <2930> Ở tuổi đó, con không muốn nhìn nhận thực tế... |
||
+ | <3024> Cỡ tuổi Ushio thì nên tránh nhìn vào thực tế lạnh lùng và nghiệt ngã... |
||
// At your age, you don't want to see reality... |
// At your age, you don't want to see reality... |
||
+ | |||
− | <2931> Mà theo đuổi ước mơ... |
||
+ | <3025> Hãy cứ theo đuổi ước mơ... |
||
// Chasing the dream... |
// Chasing the dream... |
||
+ | |||
− | <2932> Hừm, đây thực là một sự tiến triển... |
||
+ | <3026> Mà khoan, rốt cuộc tất cả chuyện này là sao chứ...? |
||
// Hm, now this is a development... |
// Hm, now this is a development... |
||
+ | |||
− | <2933> \{\m{B}} "hoho..." |
||
+ | <3027> \{\m{B}} 『Hừ, hừ...』 |
||
// \{\m{B}} "hoho..." |
// \{\m{B}} "hoho..." |
||
+ | |||
− | <2934> \{\m{B}} "...hoho..." |
||
+ | <3028> \{\m{B}} 『...Hừ, hừ...』 |
||
// \{\m{B}} "...hoho..." |
// \{\m{B}} "...hoho..." |
||
+ | |||
− | <2935> \{Yoshino} "Trong giờ nghỉ, cậu có chạy không?" * |
||
+ | <3029> \{Yoshino} 『Làm gì vậy? Sao lại chạy bộ trong giờ giải lao?』 |
||
// \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" * |
// \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" * |
||
+ | |||
− | <2936> \{\m{B}} "Không, thực ra..." |
||
+ | <3030> \{\m{B}} 『À thì...』 |
||
// \{\m{B}} "No, rather..." |
// \{\m{B}} "No, rather..." |
||
+ | |||
− | <2937> Tôi đã rèn luyện thân thể, nhưng tôi thật nản... * |
||
+ | <3031> Tự thấy bản thân thật kém cỏi, tôi lao đầu vào rèn luyện... |
||
// I've begun to strengthen my body, but I'm sad... * |
// I've begun to strengthen my body, but I'm sad... * |
||
+ | |||
− | <2938> Hội thao sẽ diễn ra trong một tuần nữa. |
||
+ | <3032> Chỉ còn một tuần nữa là diễn ra hội thao. |
||
// The day of the athletic meet is only a week away. |
// The day of the athletic meet is only a week away. |
||
+ | |||
− | <2939> Lại vào bất kì lúc nào nữa. |
||
+ | <3033> Luôn như vậy, khi niềm hân hoan đã ở ngay trước mắt... |
||
// At any time, so. |
// At any time, so. |
||
+ | |||
− | <2940> * |
||
+ | <3034> ... thì chuyện chẳng lành lại xảy đến. |
||
// * |
// * |
||
+ | |||
− | <2941> \{Ushio} "... nhà tắm." |
||
+ | <3035> \{Ushio} 『...Nhà nhỏ.』 |
||
// \{Ushio} "...bathroom." |
// \{Ushio} "...bathroom." |
||
+ | |||
− | <2942> \{\m{B}} "Ừ, đi đi." |
||
+ | <3036> \{\m{B}} 『Ờ, con đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, go." |
// \{\m{B}} "Yes, go." |
||
+ | |||
− | <2943> Lặng lẽ, con bé tiếp tục đứng gần tôi. |
||
+ | <3037> Nhưng con chỉ đứng chôn chân trước mặt tôi. |
||
// Quietly, she kept standing near me. |
// Quietly, she kept standing near me. |
||
+ | |||
− | <2944> \{\m{B}} "Sao thế?" |
||
+ | <3038> \{\m{B}} 『Sao thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
||
+ | |||
− | <2945> \{Ushio} "... con không tự đi được." |
||
+ | <3039> \{Ushio} 『...Con không tự đi được.』 |
||
// \{Ushio} "...I can't go alone." |
// \{Ushio} "...I can't go alone." |
||
+ | |||
− | <2946> \{\m{B}} "Gì cơ..?" |
||
+ | <3040> \{\m{B}} 『Gì cơ...?』 |
||
// \{\m{B}} "What...?" |
// \{\m{B}} "What...?" |
||
+ | |||
− | <2947> \{\m{B}} "Con vấp à?" |
||
+ | <3041> \{\m{B}} 『Con làm văng à?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you have an accident?" |
// \{\m{B}} "Did you have an accident?" |
||
+ | |||
− | <2948> \{Ushio} "... không" |
||
+ | <3042> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yes" |
// \{Ushio} "...yes" |
||
+ | |||
− | <2949> \{\m{B}} "Con làm bẩn chỗ nào à?" |
||
+ | <3043> \{\m{B}} 『Có bẩn chỗ nào không?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?" |
// \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?" |
||
+ | |||
− | <2950> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <3044> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...yes" |
// \{Ushio} "...yes" |
||
+ | |||
− | <2951> \{\m{B}} "Được rồi. Chờ ta một lát." |
||
+ | <3045> \{\m{B}} 『Được rồi. Chờ papa một lát.』 |
||
// \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment." |
// \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment." |
||
+ | |||
− | <2952> Tôi đứng dậy và nhìn về phía phòng tắm. |
||
+ | <3046> Tôi đứng dậy và bước vào nhà vệ sinh. |
||
// I stand up and face the bathroom." |
// I stand up and face the bathroom." |
||
+ | |||
− | <2953> Đúng là có một chỗ đã bị làm bẩn. |
||
+ | <3047> Đúng là có chỗ đã bị con làm bẩn. |
||
// Certainly, another place has been made dirty. |
// Certainly, another place has been made dirty. |
||
+ | |||
− | <2954> Sau khi tìm cách chữa cháy, tôi trở lại. |
||
+ | <3048> Chùi rửa sạch sẽ rồi, tôi quay lại. |
||
// After performing remedial affairs, I return. |
// After performing remedial affairs, I return. |
||
+ | |||
− | <2955> \{\m{B}} "Có gì không ổn sao?" |
||
+ | <3049> \{\m{B}} 『Con bị sao thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What went wrong?" |
// \{\m{B}} "What went wrong?" |
||
+ | |||
− | <2956> \{\m{B}} "Cho tới giờ con vẫn ổn mà." |
||
+ | <3050> \{\m{B}} 『Cho tới giờ con vẫn đi vệ sinh một mình được mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Up until now you've always been okay." |
// \{\m{B}} "Up until now you've always been okay." |
||
+ | |||
− | <2957> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3051> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <2958> Tôi có thể lờ mờ đoán ra nguyên nhân. |
||
+ | <3052> Ushio vẫn đứng ngây ra trước mặt tôi. |
||
// Somehow it could assume the cause. |
// Somehow it could assume the cause. |
||
+ | |||
− | <2959> Tôi cúi xuống và sờ trán con bé. |
||
+ | <3053> Tôi cúi xuống và sờ trán con. |
||
// I couch down near her and touch her forehead. |
// I couch down near her and touch her forehead. |
||
+ | |||
− | <2960> ... nóng. |
||
+ | <3054> ...Nóng hầm hập. |
||
// ... it was hot. |
// ... it was hot. |
||
+ | |||
− | <2961> \{\m{B}} "Con nóng quá..." |
||
+ | <3055> \{\m{B}} 『Con bị sốt rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "You're hot..." |
// \{\m{B}} "You're hot..." |
||
+ | |||
− | <2962> Và đó là một cơn sốt cao. |
||
+ | <3056> Lại còn sốt rất cao nữa. |
||
// And, it is a really high fever. |
// And, it is a really high fever. |
||
+ | |||
− | <2963> Chắc phải cố lắm mới đứng nổi. |
||
+ | <3057> Chỉ đứng cho vững thôi đã khó khăn lắm rồi. |
||
// It is probably a lot of work just to stand. |
// It is probably a lot of work just to stand. |
||
+ | |||
− | <2964> Tôi bế con bé lên rồi đặt nó vào tấm futon. |
||
+ | <3058> Tôi bế con lên rồi đặt vào futon. |
||
// I lifted her body up in my arms and put her down on the futon. |
// I lifted her body up in my arms and put her down on the futon. |
||
+ | |||
− | <2965> \{\m{B}} "Hôm nay nghỉ đi nhé." |
||
+ | <3059> \{\m{B}} 『Hôm nay con cứ nằm nghỉ đi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Rest for today." |
// \{\m{B}} "Rest for today." |
||
+ | |||
− | <2966> \{Ushio} "... nhà trẻ thì sao?" |
||
+ | <3060> \{Ushio} 『...Nhưng trường thì sao?』 |
||
// \{Ushio} "...what about kindergarten?" |
// \{Ushio} "...what about kindergarten?" |
||
+ | |||
− | <2967> \{\m{B}} "Không được đâu, con đang sốt." |
||
+ | <3061> \{\m{B}} 『Không được đâu, con đang sốt.』 |
||
// \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever." |
// \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever." |
||
+ | |||
− | <2968> \{\m{B}} "Hôm nay hãy làm một cô bé ngoan và nghỉ ở nhà đi." |
||
+ | <3062> \{\m{B}} 『Đừng lo lắng nữa, cứ nghỉ ngơi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Today be a big girl and rest." |
// \{\m{B}} "Today be a big girl and rest." |
||
+ | |||
− | <2969> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <3063> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...okay." |
// \{Ushio} "...okay." |
||
+ | |||
− | <2970> Thật đau đớn. Con bé nhắm mắt lại. |
||
+ | <3064> Tuy rất buồn, con đành nhắm mắt lại. |
||
// It's painful. She closes her eyes. |
// It's painful. She closes her eyes. |
||
+ | |||
− | <2971> Tôi quyết định nghỉ làm một ngày để chăm sóc Ushio. |
||
+ | <3065> Tôi quyết định nghỉ làm một ngày để chăm sóc Ushio. |
||
// I decided to take a day off work to nurse Ushio. |
// I decided to take a day off work to nurse Ushio. |
||
+ | |||
− | <2972> Cơn sốt của Ushio vẫn không hạ vào sáng hôm sau. |
||
+ | <3066> Cơn sốt của Ushio vẫn không thuyên giảm vào sáng hôm sau. |
||
// Ushio's fever still did not come down by the next morning. |
// Ushio's fever still did not come down by the next morning. |
||
+ | |||
− | <2973> Có lẽ hôm nay phải gọi một bác sĩ. |
||
+ | <3067> Có lẽ phải gọi bác sĩ. |
||
// It is likely I'll have to call a doctor today. |
// It is likely I'll have to call a doctor today. |
||
+ | |||
− | <2974> Nhưng tôi không thể nghỉ làm hai ngày. |
||
+ | <3068> Nhưng, tôi không thể nghỉ làm hai ngày được. |
||
// But, I can't take a second day off of work. |
// But, I can't take a second day off of work. |
||
+ | |||
− | <2975> Làm sao đây... |
||
+ | <3069> Làm sao đây...? |
||
// What to do... |
// What to do... |
||
+ | |||
− | <2976> Tôi có nên nhờ Sanae-san giúp không? ... |
||
+ | <3070> Tôi có nên nhờ Sanae-san giúp không...? |
||
// Should I ask Sanae-san for help?... |
// Should I ask Sanae-san for help?... |
||
+ | |||
− | <2977> Đây là tình huống khẩn cấp, không có cách nào khác. |
||
+ | <3071> Đây là tình huống cấp bách, không còn cách nào khác. |
||
// Because it is an emergency, it can't be helped. |
// Because it is an emergency, it can't be helped. |
||
+ | |||
− | <2978> Tôi nhấc ống nghe và bấm số. |
||
+ | <3072> Tôi nhấc ống nghe và bấm số. |
||
// I pick up the phone and dial the number. |
// I pick up the phone and dial the number. |
||
+ | |||
− | <2979> "Vâng, nhà Furukawa đây ạ." |
||
+ | <3073> \{Sanae} 『Vâng, nhà Furukawa đây ạ.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, Furukawa residence." |
// \{Sanae} "Yes, Furukawa residence." |
||
+ | |||
− | <2980> \{\m{B}} "Là \m{A} đây." |
||
+ | <3074> \{\m{B}} 『Là con,\ \ |
||
+ | |||
+ | <3075> \ đây.』 |
||
// \{\m{B}} "It's \m{A}." |
// \{\m{B}} "It's \m{A}." |
||
+ | |||
− | <2981> \{Sanae} \{Sanae} "\m{A}-san? Sao con gọi sớm vậy?" |
||
+ | <3076> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <3077> -san? Sao con gọi sớm vậy?』 |
||
// \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?" |
// \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?" |
||
+ | |||
− | <2982> \{\m{B}} "Ushio lên cơn sốt từ hôm qua... và vẫn chưa hạ nhiệt." |
||
+ | <3078> \{\m{B}} 『Ushio lên cơn sốt từ hôm qua... và vẫn chưa hạ nhiệt.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down." |
// \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down." |
||
+ | |||
− | <2983> \{Sanae} "Nghiêm trọng nhỉ? Hiểu rồi. Mẹ tới ngay đây." |
||
+ | <3079> \{Sanae} 『Nghiêm trọng nhỉ? Hiểu rồi. Mẹ tới ngay đây.』 |
||
// \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over." |
// \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over." |
||
+ | |||
− | <2984> \{\m{B}} "Con xin lỗi." |
||
+ | <3080> \{\m{B}} 『Con xin lỗi vì đã làm phiền mẹ.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry ." |
// \{\m{B}} "I'm sorry ." |
||
+ | |||
− | <2985> \{Sanae} "Đừng như vậy. Thôi nhé." |
||
+ | <3081> \{Sanae} 『Đừng nói vậy. Gặp con sau nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Don't be. Well then." |
// \{Sanae} "Don't be. Well then." |
||
+ | |||
− | <2986> Nhanh chóng tới giúp. |
||
+ | <3082> Cô ấy mau mắn trả lời. |
||
// Prompt help. |
// Prompt help. |
||
+ | |||
− | <2987> Tôi hoãn đi làm để chăm sóc con bé một lúc. |
||
+ | <3083> Tôi hoãn đi làm để chăm sóc Ushio thêm một lúc. |
||
// I delay going to work, to tend to her for awhile. |
// I delay going to work, to tend to her for awhile. |
||
+ | |||
− | <2988> Nhưng, tôi vẫn cảm thấy bất an. |
||
+ | <3084> Nhưng, lòng tôi không khỏi bất an. |
||
// However, I'm a bit uneasy about it. |
// However, I'm a bit uneasy about it. |
||
+ | |||
− | <2989> Sanae-san và tôi chăm sóc Ushio bị sốt... |
||
+ | <3085> Sanae-san và tôi chăm sóc Ushio lên cơn sốt... |
||
// Sanae-san and I nurse Ushio's fever... |
// Sanae-san and I nurse Ushio's fever... |
||
+ | |||
− | <2990> Đó là cảnh tượng của một ngày bình thường. |
||
+ | <3086> Khung cảnh ấy buộc tôi nhớ lại bi kịch mới xảy ra cách đây vài năm. |
||
// That scene, that is the ordinary day. |
// That scene, that is the ordinary day. |
||
+ | |||
− | <2991> Tôi sẽ hạnh phúc trong tương lai khi con bé hạ sốt... |
||
+ | <3087> Tàn uế ngay chính vào lúc khai hoa nở nhụy... |
||
// I'll be happy in the future when it falls... |
// I'll be happy in the future when it falls... |
||
+ | |||
− | <2992> Sanae-san có nhận ra hay không? ... |
||
+ | <3088> Liệu Sanae-san có nhận ra hay không...? |
||
// Does Sanae-san notice, or not?... |
// Does Sanae-san notice, or not?... |
||
+ | |||
− | <2993> \{Sanae} "Được rồi. Hãy đi đi, làm ơn đừng để muộn làm." |
||
+ | <3089> \{Sanae} 『Được rồi. Đi đi con, đừng để muộn làm.』 |
||
// \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work." |
// \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work." |
||
+ | |||
− | <2994> Cô ấy tiễn tôi và nói vậy. |
||
+ | <3090> Sanae-san nhìn tôi và nói. |
||
// She saw me and says so. |
// She saw me and says so. |
||
+ | |||
− | <2995> \{\m{B}} "Vâng... con đi đây." |
||
+ | <3091> \{\m{B}} 『Vâng... con đi đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes... I'll go then." |
// \{\m{B}} "Yes... I'll go then." |
||
+ | |||
− | <2996> Tôi buông tay Ushio và đứng dậy. |
||
+ | <3092> Tôi buông tay Ushio và đứng dậy. |
||
// I let go of Ushio's hand and stand up. |
// I let go of Ushio's hand and stand up. |
||
+ | |||
− | <2997> \{\m{B}} "Nếu cơn sốt vẫn không hạ, xin hãy gọi bác sĩ." |
||
+ | <3093> \{\m{B}} 『Nếu cơn sốt vẫn không hạ, mẹ hãy gọi bác sĩ nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor." |
// \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor." |
||
+ | |||
− | <2998> \{Sanae} "Vâng, mẹ hiểu rồi." |
||
+ | <3094> \{Sanae} 『Ừ, mẹ biết mà.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, I understand." |
// \{Sanae} "Yes, I understand." |
||
+ | |||
− | <2999> \{\m{B}} "Vậy, nhờ mẹ cả đấy." |
||
+ | <3095> \{\m{B}} 『Vậy, nhờ mẹ cả đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, I leave it to you." |
// \{\m{B}} "Well then, I leave it to you." |
||
+ | |||
− | <3000> \{Sanae} "Vâng. Bảo trọng nhé." |
||
+ | <3096> \{Sanae} 『Ừ. Bảo trọng nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. Be safe." |
// \{Sanae} "Yes. Be safe." |
||
+ | |||
− | <3001> Khi tôi đi làm về, có cả một bác sĩ và ông già ở đó. |
||
+ | <3097> Khi tôi đi làm về, có cả bác sĩ và bố già ở đó. |
||
// When I return from work, both a doctor and Pops are there. |
// When I return from work, both a doctor and Pops are there. |
||
+ | |||
− | <3002> Tôi hoảng hốt. |
||
+ | <3098> Tôi hoảng hốt. |
||
// I panic. |
// I panic. |
||
+ | |||
− | <3003> \{\m{B}} "Ushio?..." |
||
+ | <3099> \{\m{B}} 『Ushio sao rồi...?!』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio?..." |
// \{\m{B}} "Ushio?..." |
||
+ | |||
− | <3004> \{Akio} "Con bé không sao. Yên lặng nào, đồ ngốc." |
||
+ | <3100> \{Akio} 『Con bé không sao. Yên lặng nào, đồ ngốc.』 |
||
// \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly." |
// \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly." |
||
+ | |||
− | <3005> Vị bác sĩ đã khám bệnh xong cho con bé. |
||
+ | <3101> Vị bác sĩ đã thăm khám xong cho con. |
||
// The doctor finishes examining her. |
// The doctor finishes examining her. |
||
+ | |||
− | <3006> \{Bác sĩ} "Cũng như trường hợp của Nagisa vậy." |
||
+ | <3102> \{Bác sĩ} 『Bệnh tình giống hệt như Nagisa-san vậy.』 |
||
// \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa." |
// \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa." |
||
+ | |||
− | <3007> Ông ấy nói vậy. |
||
+ | <3103> Ông ấy nói. |
||
// He told us. |
// He told us. |
||
+ | |||
− | <3008> Thế đấy, nó không phải cảm lạnh, con bé bị sốt không rõ nguyên nhân... |
||
+ | <3104> Thế đấy, không phải cảm lạnh, con bị sốt vô căn... |
||
// That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause... |
// That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause... |
||
+ | |||
− | <3009> Và, căn bệnh sẽ còn bám theo trong tương lai. |
||
+ | <3105> Và, căn bệnh sẽ luôn đeo bám con cho đến hết phần đời còn lại. |
||
// And, the sickness will linger long into the future. |
// And, the sickness will linger long into the future. |
||
+ | |||
− | <3010> \{\m{B}} "Con bé vẫn còn thật hoạt bát đến ngày hôm qua..." |
||
+ | <3106> \{\m{B}} 『Mới hôm qua thôi con bé còn hoạt bát là thế...』 |
||
// \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..." |
// \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..." |
||
+ | |||
− | <3011> \{\m{B}} "Luôn luôn thật hoạt bát..." |
||
+ | <3107> \{\m{B}} 『Con bé lúc nào cũng hiếu động như vậy mà...』 |
||
// \{\m{B}} "Always so engergetic..." |
// \{\m{B}} "Always so engergetic..." |
||
+ | |||
− | <3012> Tôi gục xuống. |
||
+ | <3108> Tôi ngồi bệt ra sàn. |
||
// I fall to my knees. |
// I fall to my knees. |
||
+ | |||
− | <3013> \{Bác sĩ} "Vậy, tôi phải đi đây." |
||
+ | <3109> \{Bác sĩ} 『Thôi, tôi phải đi đây.』 |
||
// \{Doctor} "Well then, I must be going." |
// \{Doctor} "Well then, I must be going." |
||
+ | |||
− | <3014> Vị bác sĩ kia rời khỏi căn phòng. |
||
+ | <3110> Vị bác sĩ rời khỏi căn phòng. |
||
// The doctor leaves the room. |
// The doctor leaves the room. |
||
+ | |||
− | <3015> \{Sanae} "Cảm ơn ngài rất nhiều." |
||
+ | <3111> \{Sanae} 『Cảm ơn ông rất nhiều.』 |
||
// \{Sanae} "Thank you very much." |
// \{Sanae} "Thank you very much." |
||
+ | |||
− | <3016> Chân Sanae-san bước qua tầm nhìn khi cô ấy tiễn vị bác sĩ. |
||
+ | <3112> Đôi chân Sanae-san lướt qua tầm nhìn của tôi khi cô ấy tiễn vị bác sĩ. |
||
// Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out. |
// Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out. |
||
+ | |||
− | <3017> Mọi thứ đều như lúc ấy, chính xác như vậy. |
||
+ | <3113> ...Không khác gì năm đó. |
||
// Everything is the same as that time, it's exactly the same. |
// Everything is the same as that time, it's exactly the same. |
||
+ | |||
− | <3018> Đây là... \p định mệnh ư? |
||
+ | <3114> Đây là... \pđịnh mệnh ư? |
||
// Is this... \p fate? |
// Is this... \p fate? |
||
+ | |||
− | <3019> Bất kể chúng tôi chiến đấu với dòng chảy thời gian, định mệnh vẫn cười nhạo chúng tôi vậy sao?... |
||
+ | <3115> Phải chăng chúng tôi đang mắc kẹt trong dòng thời lưu một cách vô vọng, bị hành hạ không chút thương xót trước những ý định bất chợt của các thế lực vô danh...? |
||
// No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?... |
// No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?... |
||
+ | |||
− | <3020> Tất cả những cố gắng của chúng tôi chỉ nhỏ bé vậy sao? |
||
+ | <3116> Mọi nỗ lực vùng vẫy thoát khỏi nó chỉ là vô nghĩa thôi sao? |
||
// Are all of our efforts just so insignificant? |
// Are all of our efforts just so insignificant? |
||
+ | |||
− | <3021> Cuối cùng không có gì... được đền đáp cả ư? * |
||
+ | <3117> Đến cuối cùng... vẫn không hề có một sự bù đắp thỏa đáng nào sao? |
||
// After all not one this... is rewarded at all? * |
// After all not one this... is rewarded at all? * |
||
+ | |||
− | <3022> \{Akio} "Này, \m{B}." |
||
+ | <3118> \{Akio} 『Này,\ \ |
||
+ | |||
+ | <3119> .』 |
||
// \{Akio} "Hey, \m{B}." |
// \{Akio} "Hey, \m{B}." |
||
+ | |||
− | <3023> Đó là giọng của ông già. * |
||
+ | <3120> Giọng của bố già. |
||
// It's Pops' voice. * |
// It's Pops' voice. * |
||
+ | |||
− | <3024> Đây là dư chấn liền tiếp. Tôi không ngẩng đầu dậy. |
||
+ | <3121> Ông ta đang đứng sau tôi. Tôi chỉ ngồi yên, mắt dán lên sàn nhà. |
||
// It's the immediate aftermath. I don't lift my head up. |
// It's the immediate aftermath. I don't lift my head up. |
||
+ | |||
− | <3025> \{Akio} "Ai là cha con bé?" |
||
+ | <3122> \{Akio} 『Nói xem, ai là cha con bé?』 |
||
// \{Akio} "Just who is the father?" |
// \{Akio} "Just who is the father?" |
||
+ | |||
− | <3026> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3123> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3027> \{\m{B}} "... là con." |
||
+ | <3124> \{\m{B}} 『... Là tôi.』 |
||
// \{\m{B}} "...I am." |
// \{\m{B}} "...I am." |
||
+ | |||
− | <3028> \{Akio} "Vậy thì đứng lên đi." |
||
+ | <3125> \{Akio} 『Vậy thì đứng lên đi.』 |
||
// \{Akio} "Then, you must gather yourself up." |
// \{Akio} "Then, you must gather yourself up." |
||
+ | |||
− | <3029> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3126> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3030> Tôi ngẩng mặt lên. |
||
+ | <3127> Tôi ngẩng mặt lên. |
||
// I raised my face. |
// I raised my face. |
||
+ | |||
− | <3031> Và, nhìn vào thực tế. |
||
+ | <3128> Và, nhìn vào thực tại. |
||
// And, I gazed at reality. |
// And, I gazed at reality. |
||
+ | |||
− | <3032> Tôi đã... có phải tôi đã sống đến giờ để đủ tư cách làm cha con bé? * |
||
+ | <3129> Liệu tôi có thể sống... như những người cha vĩ đại đó? |
||
// I was… had I lived until now to meet as fathers?* |
// I was… had I lived until now to meet as fathers?* |
||
+ | |||
− | <3033> Ông già thật cứng rắn. |
||
+ | <3130> Cứng cỏi như bố già. |
||
// Pops was a tough guy. |
// Pops was a tough guy. |
||
+ | |||
− | <3034> Không chỉ mất đi Nagisa. |
||
+ | <3131> Tôi biết không chỉ mình tôi mất đi Nagisa. |
||
// It wasn't just losing Nagisa. |
// It wasn't just losing Nagisa. |
||
+ | |||
− | <3035> Cha tôi cũng là một người cha tốt. |
||
+ | <3132> Cha tôi cũng là một người cha đáng khâm phục. |
||
// My father as well, was a fine father. |
// My father as well, was a fine father. |
||
+ | |||
− | <3036> Hi sinh mọi thứ, ông ấy đã nuôi dạy tôi. |
||
+ | <3133> Ông ấy hy sinh mọi thứ để nuôi nấng tôi. |
||
// Sacrificing everything, he brought me up through childhood. |
// Sacrificing everything, he brought me up through childhood. |
||
+ | |||
− | <3037> Tôi có thể trở thành một người cha mạnh mẽ như thế? |
||
+ | <3134> Liệu tôi có thể trở thành một người cha mạnh mẽ như họ không? |
||
// Can I become such a strong parent? |
// Can I become such a strong parent? |
||
+ | |||
− | <3038> ......... |
||
+ | <3135> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <3039> Ushio nhìn vào mắt tôi. |
||
+ | <3136> Ánh mắt Ushio đang hướng về tôi. |
||
// Ushio looked me in the eye. |
// Ushio looked me in the eye. |
||
+ | |||
− | <3040> Không phải Sanae-san, không phải ông già, mà là tôi. * |
||
+ | <3137> Không phải Sanae-san, không phải bố già, mà là tôi. |
||
// Not Sanae-san's, not Pops', mine. * |
// Not Sanae-san's, not Pops', mine. * |
||
+ | |||
− | <3041> Ra vậy. |
||
+ | <3138> Phải rồi. |
||
// I see. |
// I see. |
||
+ | |||
− | <3042> Tôi đã không thể. |
||
+ | <3139> Tôi không có lựa chọn. Tôi nhất định phải trở thành một người cha như thế. |
||
// I couldn't become one. |
// I couldn't become one. |
||
+ | |||
− | <3043> Để làm được vậy, tôi cần phải bắt đầu lại từ ngày hôm đó. |
||
+ | <3140> Đó là toàn bộ ý nghĩa cuộc đời tôi từ ngày ấy. |
||
// To do that, I'd have to start anew from that day. |
// To do that, I'd have to start anew from that day. |
||
+ | |||
− | <3044> Như tôi sợ, nhiệt độ của Ushio vẫn không giảm sau một tuần. |
||
+ | <3141> Như tôi lo sợ, thân nhiệt của Ushio vẫn không giảm sau một tuần. |
||
// As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week. |
// As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week. |
||
+ | |||
− | <3045> Từ xa có tiếng pháo hoa vọng lại. |
||
+ | <3142> Từ xa có tiếng pháo hoa vọng lại. |
||
// From far away, there was the sound of fireworks. |
// From far away, there was the sound of fireworks. |
||
+ | |||
− | <3046> Đó là báo hiệu kết thúc của Hội thao. |
||
+ | <3143> Đó là tín hiệu bắt đầu hội thao. |
||
// It was the sign of the Athletics meet's resolve.* |
// It was the sign of the Athletics meet's resolve.* |
||
+ | |||
− | <3047> \{Ushio} "... hội thao." |
||
+ | <3144> \{Ushio} 『...Hội thao.』 |
||
// \{Ushio} "… athletics meet." |
// \{Ushio} "… athletics meet." |
||
+ | |||
− | <3048> \{\m{B}} "Phải rồi..." |
||
+ | <3145> \{\m{B}} 『Phải...』 |
||
// \{\m{B}} "That's right…" |
// \{\m{B}} "That's right…" |
||
+ | |||
− | <3049> \{Ushio} "... Papa không chạy ư?" |
||
+ | <3146> \{Ushio} 『...Papa không chạy ư?』 |
||
// \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?" |
// \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?" |
||
+ | |||
− | <3050> \{\m{B}} "Ừ, ta không chạy. Hôm nay là Chủ nhật. Ta đã ở bên con cả ngày." |
||
+ | <3147> \{\m{B}} 『Ừ, papa không chạy. Hôm nay là Chủ Nhật. Papa sẽ ở bên con cả ngày.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."* |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."* |
||
+ | |||
− | <3051> \{Ushio} "... còn Akki?" |
||
+ | <3148> \{Ushio} 『...Còn Akki?』 |
||
// \{Ushio} "…and Akki?" |
// \{Ushio} "…and Akki?" |
||
+ | |||
− | <3052> \{\m{B}} "Ông già chuồn đâu mất tiêu rồi." |
||
+ | <3149> \{\m{B}} 『Ông ta thì chắc là sẽ chạy.』 |
||
// \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere." |
// \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere." |
||
+ | |||
− | <3053> \{Ushio} "... hãy nghe theo nguyện vọng của mình." * |
||
+ | <3150> \{Ushio} 『...Papa đánh bại Akki đi.』 |
||
// \{Ushio} "…listen to your will."* |
// \{Ushio} "…listen to your will."* |
||
+ | |||
− | <3054> \{\m{B}} "Không, ta sẽ ở lại với con." |
||
+ | <3151> \{\m{B}} 『Không, papa sẽ ở lại với con.』 |
||
// \{\m{B}} "No, I'm staying with you." |
// \{\m{B}} "No, I'm staying with you." |
||
+ | |||
− | <3055> \{Ushio} "... buồn quá." |
||
+ | <3152> \{Ushio} 『...Con muốn papa đánh bại Akki.』 |
||
// \{Ushio} "… that's a bit sad." |
// \{Ushio} "… that's a bit sad." |
||
+ | |||
− | <3056> "Vậy sao? Con là bạn ta kia mà?" |
||
+ | <3153> \{\m{B}} 『Thế à? Con là chiến hữu của papa mà nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?" |
// \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?" |
||
+ | |||
− | <3057> \{Ushio} "... Vâng." |
||
+ | <3154> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "…Yup." |
// \{Ushio} "…Yup." |
||
+ | |||
− | <3058> \{\m{B}} "Vậy, ta cũng là bạn con." |
||
+ | <3155> \{\m{B}} 『Nên papa cũng sẽ chiến đấu cùng con.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too." |
// \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too." |
||
+ | |||
− | <3059> \{\m{B}} "Những khi những việc thế này diễn ra, chúng ta cần bảo vệ chúng." * |
||
+ | <3156> \{\m{B}} 『Papa sẽ bảo vệ con, bất luận có xảy ra chuyện gì chăng nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."* |
// \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."* |
||
+ | |||
− | <3060> \{Ushio} "... Vâng." |
||
+ | <3157> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "…Yeah." |
// \{Ushio} "…Yeah." |
||
+ | |||
− | <3061> Có lẽ tôi thực sự không muốn đi đâu cả. Thỏa mãn con bé nhắm mắt. |
||
+ | <3158> Có lẽ con không thực sự muốn tôi rời đi. Nét mặt giãn ra, con nhắm mắt lại. |
||
// Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes. |
// Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes. |
||
+ | |||
− | <3062> \{\m{B}} "Đi ngủ hả?" |
||
+ | <3159> \{\m{B}} 『Con ngủ à?』 |
||
// \{\m{B}} "Going to sleep?" |
// \{\m{B}} "Going to sleep?" |
||
+ | |||
− | <3063> \{Ushio} "... Vâng." |
||
+ | <3160> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "…Yeah." |
// \{Ushio} "…Yeah." |
||
+ | |||
− | <3064> \{\m{B}} "Đừng lo. Ta sẽ không đi đâu hết." |
||
+ | <3161> \{\m{B}} 『Đừng lo. Papa sẽ không đi đâu hết.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on." |
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on." |
||
+ | |||
− | <3065> \{Ushio} "... Vâng..." |
||
+ | <3162> \{Ushio} 『...Ừa...』 |
||
// \{Ushio} "…Okay…" |
// \{Ushio} "…Okay…" |
||
+ | |||
− | <3066> Con bé chìm vào giấc ngủ ngay lập tức. |
||
+ | <3163> Con nhanh chóng chìm vào giấc ngủ. |
||
// She falls asleep immediately. |
// She falls asleep immediately. |
||
+ | |||
− | <3067> Nhìn thấy vẻ mặt thanh thản của con bé thật an tậm. |
||
+ | <3164> Khuôn mặt con mới hiền hòa và thanh thản làm sao. |
||
// Seeing her peaceful expression is truly reassuring. |
// Seeing her peaceful expression is truly reassuring. |
||
+ | |||
− | <3068> \{\m{B}} "... cháu xin lỗi." |
||
+ | <3165> \{\m{B}} 『...Cháu xin lỗi.』 |
||
// \{\m{B}} "…I'm very sorry." |
// \{\m{B}} "…I'm very sorry." |
||
+ | |||
− | <3069> Tôi cúi thấp đầu để xin lỗi. |
||
+ | <3166> Tôi cúi đầu thật sâu. |
||
// I incline my head deeply in apology. |
// I incline my head deeply in apology. |
||
+ | |||
− | <3070> Tôi biết rằng một động tác thế này không thể bù đắp những rắc rối mình đã gây ra, nhưng tôi không biết làm gì hơn. |
||
+ | <3167> Ý thức rằng tư thế này không thể bù đắp những rắc rối mình đã gây ra, nhưng tôi không biết làm gì hơn. |
||
// I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it. |
// I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it. |
||
+ | |||
− | <3071> \{Ông chủ} "Thật ra mà nói, \m{A}-kun, tôi không muốn cậu rời khỏi công ti đâu." |
||
+ | <3168> \{Sếp} 『Thật lòng thì,\ \ |
||
+ | |||
+ | <3169> -kun, tôi không muốn cậu nghỉ việc đâu.』 |
||
// \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company." |
// \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company." |
||
+ | |||
− | <3072> \{Ông chủ} "Có vẻ như có nhiều chuyện phải không." |
||
+ | <3170> \{Sếp} 『Tiếc là nhà cậu xảy ra nhiều chuyện quá.』 |
||
// \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved." |
// \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved." |
||
+ | |||
− | <3073> Tôi quyết định thôi việc. |
||
+ | <3171> Tôi quyết định xin thôi việc. |
||
// I had decided to quit. |
// I had decided to quit. |
||
+ | |||
− | <3074> Từ đó, tôi không biết chuyện gì sẽ xảy đến. Trong lòng chỉ tràn ngập lo sợ. |
||
+ | <3172> Từ đó, tôi không biết chuyện gì sẽ xảy đến. Tương lai tôi bấp bênh vô định. |
||
// From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety. |
// From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety. |
||
+ | |||
− | <3075> Sanae-san cũng cố ngăn tôi. |
||
+ | <3173> Sanae-san cũng cố ngăn tôi. |
||
// Sanae-san also struggled to stop me. |
// Sanae-san also struggled to stop me. |
||
+ | |||
− | <3076> Nhưng nếu tôi không thôi việc, tôi biết rằng... |
||
+ | <3174> Nhưng nếu không thôi việc, tôi biết rằng... |
||
// But if I hadn't decided to quit, I knew... |
// But if I hadn't decided to quit, I knew... |
||
+ | |||
− | <3077> ... rằng mình sẽ không thể bảo vệ Ushio. |
||
+ | <3175> ... mình sẽ không thể bảo vệ Ushio. |
||
// ...that I wouldn't be able to protect Ushio. |
// ...that I wouldn't be able to protect Ushio. |
||
+ | |||
− | <3078> Để có thể làm cả hai việc không hề dễ dàng chút nào. |
||
+ | <3176> Làm cùng lúc cả hai việc không hề dễ dàng chút nào. |
||
// Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy. |
// Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy. |
||
+ | |||
− | <3079> Cha tôi hẳn đã nhận ra điều đó. |
||
+ | <3177> Cha tôi hẳn đã nhận ra điều đó. |
||
// Even my father probably realized that. |
// Even my father probably realized that. |
||
+ | |||
− | <3080> Ông đã liên tục hi sinh đủ thứ. |
||
+ | <3178> Ông đã liên tục hy sinh đủ mọi thứ. |
||
// He continuously made all kinds of sacrifices. |
// He continuously made all kinds of sacrifices. |
||
+ | |||
− | <3081> Vì thế tôi cũng vậy, kiên quyết thôi việc. |
||
+ | <3179> Vì thế tôi cũng vậy, kiên quyết thôi việc. |
||
// That's why I, too, firmly decided to quit. |
// That's why I, too, firmly decided to quit. |
||
+ | |||
− | <3082> \{Ông chủ} "Vậy, nếu cậu có qua đây thì nhớ ghé thăm nhé." |
||
+ | <3180> \{Sếp} 『Nếu cậu có đi qua đây thì nhớ vào chơi nhé.』 |
||
// \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit." |
// \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit." |
||
+ | |||
− | <3083> \{Ông chủ} "Mọi người sẽ đợi cậu." |
||
+ | <3181> \{Sếp} 『Mọi người sẽ đợi cậu.』 |
||
// \{Boss} "Everyone will be waiting for you." |
// \{Boss} "Everyone will be waiting for you." |
||
+ | |||
− | <3084> Ông chủ của tôi nói thế với một giọng nằm giữa buồn bã và tiếc nuối. |
||
+ | <3182> Tôi nghe ra sự tiếc nuối trong giọng của sếp. |
||
// My boss said that in a tone bordering on sadness and regret. |
// My boss said that in a tone bordering on sadness and regret. |
||
+ | |||
− | <3085> Tôi thấy vui nhưng cũng đau lòng bởi những lời đó. |
||
+ | <3183> Tuy thấy cảm kích, song những lời đó cũng làm tôi đau xót. |
||
// I was grateful, but also pained by those words. |
// I was grateful, but also pained by those words. |
||
+ | |||
− | <3086> Tối hôm đó, tôi thu xếp nhữgn đồ dùng cá nhân ít ỏi của mình. |
||
+ | <3184> Chiều hôm ấy, tôi thu xếp những đồ dùng cá nhân ít ỏi của mình. |
||
// That evening, I organized a few of my personal belongings. |
// That evening, I organized a few of my personal belongings. |
||
+ | |||
− | <3087> Một đôi kìm, tay cầm của chúng đầy những vết từ việc sử dụng. |
||
+ | <3185> Một chiếc kìm chéo, với phần tay cầm đã sờn mòn. |
||
// A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use. |
// A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use. |
||
+ | |||
− | <3088> Một con dao bị trầy bởi một vết mẻ rộng một centimet. Sau khi mài nhiều lần, giờ nó chỉ nhỏ bằng nửa lúc đầu. |
||
+ | <3186> Một con dao chia vạch từng centimét. Tôi đã mài nó nhiều lần đến nỗi kích thước của nó giờ nhỏ hơn hẳn hình dạng ban đầu. |
||
// A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be. |
// A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be. |
||
+ | |||
− | <3089> Cái khăn tắm tôi nhận từ Johnny-san. Sau khi giặt đi giặt lại đã trở nên xơ xác. |
||
+ | <3187> Cái khăn tôi nhận từ Johny-san, giặt quá nhiều lần nên đã xơ xác. |
||
// The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare. |
// The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare. |
||
+ | |||
− | <3090> Còn cả túi dụng cụ tôi nhận được từ Yoshino-san và một bộ tua vít đã mòn rơ. |
||
+ | <3188> Còn cả túi đồ nghề và một bộ tua vít đã mòn rơ do Yoshino-san tặng. |
||
// Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set. |
// Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set. |
||
+ | |||
− | <3091> Sau khi tôi đặt những món dụng cụ quen thuộc đó vào túi, chỉ còn lại trơ lại cái giá treo. |
||
+ | <3189> Sau khi tôi gom tất cả dụng cụ quen thuộc đó vào túi, chỉ còn trơ lại cái giá treo. |
||
// Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained. |
// Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained. |
||
+ | |||
− | <3092> Cái tủ rỗng không ở trước mắt tôi. |
||
+ | <3190> Trước mắt tôi là một tủ khóa rỗng không. |
||
// The empty rocker stood in front of my eyes. |
// The empty rocker stood in front of my eyes. |
||
+ | |||
− | <3093> \{\m{B}} "... nó đã từng khá rộng nhỉ." |
||
+ | <3191> \{\m{B}} 『...Rộng ghê nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "...it used to be quite spacious." |
// \{\m{B}} "...it used to be quite spacious." |
||
+ | |||
− | <3094> Bắt đầu từ một thời gian trước, mọi thứ bắt chồng chất thêm vào và cái tủ khóa trở nên đầy ứ và chật chội. |
||
+ | <3192> Đã có lúc cái tủ này trở nên chật hẹp với cơ man nào là vật dụng. |
||
// Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small. |
// Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small. |
||
+ | |||
− | <3095> Tới tận bây giờ, tôi đã không nhận ra mình đã dành biết bao thời gian tại đây. |
||
+ | <3193> Tuy chẳng mấy khi để ý, nhưng giờ đây nó khiến tôi nhận ra mình đã làm ở công ty này được một thời gian rất dài rồi. |
||
// Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here. |
// Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here. |
||
+ | |||
− | <3096> \{Yoshino} "Ồ, \m{A}. Hôm nay là ngày cuối cùng, hả." |
||
+ | <3194> \{Yoshino} 『Ồ,\ \ |
||
+ | |||
+ | <3195> . Hôm nay là ngày cuối cùng hả?』 |
||
// \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh. |
// \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh. |
||
+ | |||
− | <3097> Có thể vừa trở về sau giờ làm, Yoshino-san đứng đó sau tôi.* |
||
+ | <3196> Yoshino-san đứng sau lưng tôi, có lẽ vừa từ công trình trở về. |
||
// Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.* |
// Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.* |
||
+ | |||
− | <3098> \{Yoshino} "Cảm ơn đã chịu đựng tôi đến tận cùng." |
||
+ | <3197> \{Yoshino} 『Thời gian ở đây cậu đã hoàn thành rất xuất sắc mọi việc.』 |
||
// \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end. |
// \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end. |
||
+ | |||
− | <3099> \{\m{B}} "... Không, em phải nói thế mới phải." |
||
+ | <3198> \{\m{B}} 『...Không, đều nhờ có anh cả.』 |
||
// \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that." |
// \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that." |
||
+ | |||
− | <3100> Yoshino-san không nói gì, và cho tôi tôi một cái vỗ vai thân mật. |
||
+ | <3199> Yoshino-san không nói gì, chỉ vỗ lên vai tôi đầy trìu mến. |
||
// Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder. |
// Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder. |
||
+ | |||
− | <3101> \{\m{B}} "... Cảm ơn anh vì tất cả." |
||
+ | <3200> \{\m{B}} 『...Cảm ơn anh vì tất cả.』 |
||
// \{\m{B}} "...Thank you for everything." |
// \{\m{B}} "...Thank you for everything." |
||
+ | |||
− | <3102> Tôi quay gót với ý định ra đi. |
||
+ | <3201> Tôi quay gót, toan rời đi. |
||
// I turned my heel with the intention of leaving. |
// I turned my heel with the intention of leaving. |
||
+ | |||
− | <3103> \{Yoshino} "Chờ đã." |
||
+ | <3202> \{Yoshino} 『Chờ đã.』 |
||
// \{Yoshino} "Wait." |
// \{Yoshino} "Wait." |
||
+ | |||
− | <3104> \{\m{B}} "... Có gì sao?" |
||
+ | <3203> \{\m{B}} 『...Có gì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "…What is it?" |
// \{\m{B}} "…What is it?" |
||
+ | |||
− | <3105> \{Yoshino} "Cầm lấy này. Đừng làm mất đấy." |
||
+ | <3204> \{Yoshino} 『Cầm lấy này. Đừng làm mất đấy.』 |
||
// \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it." |
// \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it." |
||
+ | |||
− | <3106> Anh ấy đưa tôi một cái tua vít có dòng chữ "Yoshino" được khắc nguyệch ngoạc. |
||
+ | <3205> Anh ta đưa tôi một cái tuốc nơ vít có khắc nguệch ngoạc dòng chữ 『Yoshino』. |
||
// He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it. |
// He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it. |
||
+ | |||
− | <3107> \{\m{B}} "Anh chắc chứ?" |
||
+ | <3206> \{\m{B}} 『Được thật ư?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you sure?" |
// \{\m{B}} "Are you sure?" |
||
+ | |||
− | <3108> \{Yoshino} "Gì thế, cảm thấy có lỗi à? Kiểu như 'Nhưng mai anh sẽ cần đến nó!'" |
||
+ | <3207> \{Yoshino} 『Tất nhiên là không rồi. Thiếu nó, ngày mai tôi biết làm việc kiểu gì?』 |
||
// \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'" |
// \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'" |
||
+ | |||
− | <3109> \{Yoshino} "Vậy thì, cho tôi mượn cái của cậu đi." |
||
+ | <3208> \{Yoshino} 『Nên là, cho tôi mượn cái của cậu đi.』 |
||
// \{Yoshino} "In that case, lend me your driver." |
// \{Yoshino} "In that case, lend me your driver." |
||
+ | |||
− | <3110> \{Yoshino} "Tôi chỉ mượn nó thôi." |
||
+ | <3209> \{Yoshino} 『Tôi chỉ mượn nó thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "I'm only borrowing it." |
// \{Yoshino} "I'm only borrowing it." |
||
+ | |||
− | <3111> \{Yoshino} "Khi cậu quay lại tôi sẽ trả lại cho." |
||
+ | <3210> \{Yoshino} 『Khi cậu quay lại, tôi sẽ trả.』 |
||
// \{Yoshino} "When you return I'll give it back." |
// \{Yoshino} "When you return I'll give it back." |
||
+ | |||
− | <3112> Nói thế rồi anh ấy mỉm cười. |
||
+ | <3211> Nói thế rồi, anh ta mỉm cười. |
||
// Saying that, he broke out into a smile. |
// Saying that, he broke out into a smile. |
||
+ | |||
− | <3113> Nụ cười đó tôi rất ít khi thấy dù đã làm cùng anh ấy rất lâu thật nhẹ nhõm. |
||
+ | <3212> Tuy đã làm việc cùng nhau suốt một thời gian dài, tôi vẫn hiếm khi nhìn thấy anh cười. |
||
// That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring. |
// That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring. |
||
+ | |||
− | <3114> \{Yoshino} "Tôi nói rồi đấy, khi con gái cậu khỏe lại, cứ quay lại bất cứ lúc nào." |
||
+ | <3213> \{Yoshino} 『Tôi nói rồi đấy, khi con gái cậu bình phục, muốn trở lại công ty lúc nào cũng được.』 |
||
// \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime." |
// \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime." |
||
+ | |||
− | <3115> "Cho tới khi đó, tôi sẽ giữ thứ này cho cậu." |
||
+ | <3214> \{Yoshino} 『Cho tới khi đó, tôi sẽ giữ thứ này giùm cậu.』 |
||
// \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you." |
// \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you." |
||
+ | |||
− | <3116> Tôi lấy ra cái tua vít từ túi, cố giữ yên lặng. |
||
+ | <3215> Tôi lặng im, lấy tuốc nơ vít ra khỏi túi. |
||
// I pulled out my driver from the bag, holding my silence. |
// I pulled out my driver from the bag, holding my silence. |
||
+ | |||
− | <3117> Tôi biết rằng nếu tôi hé răng nói nửa lời sẽ có thứ khác trào ra ngoài những lời nói. |
||
+ | <3216> Không nói câu nào, bởi tôi biết ngoài ngôn từ, sẽ có thứ khác không kìm được mà trào ra. |
||
// I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out. |
// I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out. |
||
+ | |||
− | <3118> \{Yoshino} "Được rồi, tôi sẽ nhận thứ này." |
||
+ | <3217> \{Yoshino} 『Được rồi, tôi sẽ nhận nó.』 |
||
// \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this." |
// \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this." |
||
+ | |||
− | <3119> \{Yoshino} "Tôi sẽ dùng và bảo quản nó cẩn thận." |
||
+ | <3218> \{Yoshino} 『Tôi sẽ dùng và bảo quản nó cẩn thận.』 |
||
// \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care." |
// \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care." |
||
+ | |||
− | <3120> Với tất cả sức lực có được, tôi cúi đầu. |
||
+ | <3219> Với tất cả sức lực, tôi cúi đầu. |
||
// With all the force I could muster, I bowed my head. |
// With all the force I could muster, I bowed my head. |
||
+ | |||
− | <3121> Đặt tất cả những lời cảm ơn và biết ơn trong suốt mấy năm qua vào đó. |
||
+ | <3220> Đặt hết thảy lòng tri ân dành cho Yoshino-san suốt mấy năm qua vào đó. |
||
// Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years. |
// Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years. |
||
+ | |||
− | <3122> \{\m{B}} "Này, Ushio..." |
||
+ | <3221> \{\m{B}} 『Này, Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Ushio..." |
// \{\m{B}} "Hey, Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3123> \{\m{B}} "Hãy thay pajama mới nào." |
||
+ | <3222> \{\m{B}} 『Thay pyjama mới nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair." |
// \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair." |
||
+ | |||
− | <3124> \{Ushio} "... Vâng." |
||
+ | <3223> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...Okay" |
// \{Ushio} "...Okay" |
||
+ | |||
− | <3125> Kéo mình khỏi tấm futon, con bé cố đứng dậy. |
||
+ | <3224> Rướn người khỏi tấm futon, con cố gắng đứng dậy. |
||
// Extracting herself from the futon, she tries to get up. |
// Extracting herself from the futon, she tries to get up. |
||
+ | |||
− | <3126> \{\m{B}} "Không sao đâu, con không cần phải đứng dậy. Cứ ngồi đi." |
||
+ | <3225> \{\m{B}} 『Không sao đâu, con không cần phải đứng dậy. Cứ nằm yên đó.』 |
||
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting." |
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting." |
||
+ | |||
− | <3127> \{\m{B}} "Ta sẽ mặc cho con." |
||
+ | <3226> \{\m{B}} 『Papa sẽ mặc cho con.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll put them on for you." |
// \{\m{B}} "I'll put them on for you." |
||
+ | |||
− | <3128> \{Ushio} "... con tự làm được mà." |
||
+ | <3227> \{Ushio} 『...Con tự làm được.』 |
||
// \{Ushio} "...I can do it by myself." |
// \{Ushio} "...I can do it by myself." |
||
+ | |||
− | <3129> Mặc lời đề nghị của tôi, con bé cố đứng dậy. |
||
+ | <3228> Mặc lời đề nghị của tôi, con tìm cách đứng dậy. |
||
// Ignoring my offer, she tries to stand up. |
// Ignoring my offer, she tries to stand up. |
||
+ | |||
− | <3130> Nhưng vì cơn sốt con bé đứng không vững. Hai chân con bé loạnng choạng trông như thể sắp ngã. |
||
+ | <3229> Cơn sốt hẳn làm con chóng mặt lắm. Hai chân con loạng choạng như thể sắp ngã. |
||
// But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall. |
// But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall. |
||
+ | |||
− | <3131> Tôi với tay và vòng lấy thân thể nhỏ bé của con bé để đỡ nól. |
||
+ | <3230> Tôi với tay và đỡ lấy thân thể nhỏ bé của con. |
||
// I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace. |
// I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace. |
||
+ | |||
− | <3132> Có lẽ con bé cảm thấy bực tức. Nó trông như sắp khóc. |
||
+ | <3231> Có lẽ con cảm thấy bực tức, nước mắt dần tụ lại. |
||
// It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears. |
// It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears. |
||
+ | |||
− | <3133> \{\m{B}} "Không sao đâu, Ushio." |
||
+ | <3232> \{\m{B}} 『Không sao đâu, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "It's alright, Ushio." |
// \{\m{B}} "It's alright, Ushio." |
||
+ | |||
− | <3134> \{\m{B}} "Dù con không thể tự mình làm được..." |
||
+ | <3233> \{\m{B}} 『Giờ không thể tự làm cũng được...』 |
||
// \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..." |
// \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..." |
||
+ | |||
− | <3135> \{\m{B}} "Ta sẽ giúp con thay đồ, nên... đây, giơ tay lên nào..." |
||
+ | <3234> \{\m{B}} 『Papa sẽ giúp con thay đồ, nên... đây, giơ tay lên nào...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..." |
// \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..." |
||
+ | |||
− | <3136> \{\m{B}} "Mặc nào..." |
||
+ | <3235> \{\m{B}} 『Mặc nào...』 |
||
// \{\m{B}} "There we go..." |
// \{\m{B}} "There we go..." |
||
+ | |||
− | <3137> Cuộc sống bình lặng của chúng tôi... |
||
+ | <3236> Cuộc sống bình yên của chúng tôi... |
||
// Our quiet lifestyle... |
// Our quiet lifestyle... |
||
+ | |||
− | <3138> Đã kết thúc. |
||
+ | <3237> Đã kết thúc. |
||
// Had come to an end. |
// Had come to an end. |
||
+ | |||
− | <3139> \{\m{B}} "Ushio, con có muốn gì không?" |
||
+ | <3238> \{\m{B}} 『Ushio, con có muốn thứ gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?" |
// \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?" |
||
+ | |||
− | <3140> \{\m{B}} "Nếu có, cứ nói. Ta sẽ cho con ngay." |
||
+ | <3239> \{\m{B}} 『Nếu có, cứ nói. Papa sẽ mua cho con ngay.』 |
||
// \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away." |
// \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away." |
||
+ | |||
− | <3141> \{\m{B}} "... những thứ như đồ chơi hay kẹo ấy mà." |
||
+ | <3240> \{\m{B}} 『...Đồ chơi hay bánh kẹo, gì cũng được.』 |
||
// "...you know, things like toys, candy." |
// "...you know, things like toys, candy." |
||
+ | |||
− | <3142> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3241> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3143> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch." |
||
+ | <3242> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi.』 |
||
// \{Ushio} "...I wanna travel." |
// \{Ushio} "...I wanna travel." |
||
+ | |||
− | <3144> \{\m{B}} "Du lịch?" |
||
+ | <3243> \{\m{B}} 『Đi chơi?』 |
||
// \{\m{B}} "Travel?" |
// \{\m{B}} "Travel?" |
||
+ | |||
− | <3145> \{Ushio} "... Vâng." |
||
+ | <3244> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...Yeah." |
// \{Ushio} "...Yeah." |
||
+ | |||
− | <3146> "... con muốn đi du lịch cùng cha lần nữa." |
||
+ | <3245> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi xa cùng papa lần nữa.』 |
||
// \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy." |
// \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy." |
||
+ | |||
− | <3147> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3246> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3148> Tôi cúi xuống sàn nhà, chết lặng. |
||
+ | <3247> Tôi quay mặt đi, chết lặng. |
||
// I look down at the floor, silently. |
// I look down at the floor, silently. |
||
+ | |||
− | <3149> \{Ushio} "... vì... chuyến đi cùng cha vào kì nghỉ hè..." |
||
+ | <3248> \{Ushio} 『... Vì... chuyến đi cùng papa hồi nghỉ hè...』 |
||
// \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..." |
// \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..." |
||
+ | |||
− | <3150> \{Ushio} "... rất vui." |
||
+ | <3249> \{Ushio} 『... rất vui.』 |
||
// \{Ushio} "...was fun." |
// \{Ushio} "...was fun." |
||
+ | |||
− | <3151> \{\m{B}} "Đồ ngốc..." |
||
+ | <3250> \{\m{B}} 『Con ngốc quá...』 |
||
// \{\m{B}} "You idiot..." |
// \{\m{B}} "You idiot..." |
||
+ | |||
− | <3152> \{\m{B}} "Sao mà vui được chứ...?" |
||
+ | <3251> \{\m{B}} 『Có gì vui đâu chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "How was that fun...?" |
// \{\m{B}} "How was that fun...?" |
||
+ | |||
− | <3153> \{\m{B}} "Chúng ta cứ làm mặt lạnh suốt..." |
||
+ | <3252> \{\m{B}} 『Papa cứ nổi cáu với con suốt...』 |
||
// \{\m{B}} "We just kept on fighting..." |
// \{\m{B}} "We just kept on fighting..." |
||
+ | |||
− | <3154> Giờ, hơn bao giờ hết, tôi đáng lẽ phải có thể mang lại cho Ushio hạnh phúc, vậy mà... |
||
+ | <3253> Giá như khi đó tôi của bây giờ đi chơi cùng Ushio, chắc chắn con sẽ thấy vui hơn nhiều... |
||
// Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet... |
// Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet... |
||
+ | |||
− | <3155> vậy mà... |
||
+ | <3254> Vậy mà... |
||
// and yet... |
// and yet... |
||
+ | |||
− | <3156> vậy mà, Ushio lại... |
||
+ | <3255> Vậy mà, Ushio lại... |
||
// and yet, Ushio... |
// and yet, Ushio... |
||
+ | |||
− | <3157> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch lần nữa..." |
||
+ | <3256> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi lần nữa...』 |
||
// \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..." |
// \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..." |
||
+ | |||
− | <3158> \{Ushio} "... trên một đoàn tàu..." |
||
+ | <3257> \{Ushio} 『...Con muốn ngồi trên tàu...』 |
||
// \{Ushio} "...on a train..." |
// \{Ushio} "...on a train..." |
||
+ | |||
− | <3159> \{Ushio} "... cùng với cha..." |
||
+ | <3258> \{Ushio} 『... cùng với papa...』 |
||
// \{Ushio} "...with daddy..." |
// \{Ushio} "...with daddy..." |
||
+ | |||
− | <3160> \{\m{B}} "Khi nào con... khỏe lại, chúng ta sẽ đi nhé..." |
||
+ | <3259> \{\m{B}} 『Khi nào con... khỏe lại, chúng ta sẽ đi nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..." |
// \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..." |
||
+ | |||
− | <3161> \{Ushio} "... con muốn đi luôn cơ." |
||
+ | <3260> \{Ushio} 『...Con muốn đi luôn cơ.』 |
||
// \{Ushio} "...I wanna go now." |
// \{Ushio} "...I wanna go now." |
||
+ | |||
− | <3162> \{Ushio} "... ngay bây giờ..." |
||
+ | <3261> \{Ushio} 『... ngay bây giờ...』 |
||
// \{Ushio} "...right now..." |
// \{Ushio} "...right now..." |
||
+ | |||
− | <3163> \{\m{B}} "Thôi nào... Ushio..." |
||
+ | <3262> \{\m{B}} 『Thôi nào... Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Come now...Ushio..." |
// \{\m{B}} "Come now...Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3164> \{\m{B}} "Đừng đòi hỏi cha những thứ... không thể chứ..." |
||
+ | <3263> \{\m{B}} 『Đừng đòi papa những việc... không thể chứ...』 |
||
// \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..." |
// \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..." |
||
+ | |||
− | <3165> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3264> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3166> Ushio không ích kỉ chút nào. |
||
+ | <3265> Ushio không hề ích kỷ chút nào. |
||
// Ushio isn't the selfish sort at all. |
// Ushio isn't the selfish sort at all. |
||
+ | |||
− | <3167> Nhưng dù thế, không thể hoàn thành dù chỉ một ước nguyện của con bé... |
||
+ | <3266> Thế mà tôi... lại không thể hoàn thành dù chỉ một ước nguyện của con bé... |
||
// Despite that, not even being able to consider her one wish... |
// Despite that, not even being able to consider her one wish... |
||
+ | |||
− | <3168> "Không thể nào lại như thế..." |
||
+ | <3267> \{\m{B}} 『Lý nào lại như vậy...』 |
||
// "There's no way that could be..." |
// "There's no way that could be..." |
||
+ | |||
− | <3169> "Không thể..." |
||
+ | <3268> \{\m{B}} 『Cớ làm sao...』 |
||
// "There's no way..." |
// "There's no way..." |
||
+ | |||
− | <3170> Có lẽ tôi... |
||
+ | <3269> Tôi... |
||
// Perhaps I was... |
// Perhaps I was... |
||
+ | |||
− | <3171> Có lẽ gia đình chúng tôi... |
||
+ | <3270> Gia đình chúng tôi... |
||
// Our family was... |
// Our family was... |
||
+ | |||
− | <3172> Đã bị thị trấn này đùa giỡn... |
||
+ | <3271> Đang bị thị trấn này đùa giỡn hay sao...? |
||
// Just being played around by this town... |
// Just being played around by this town... |
||
+ | |||
− | <3173> Nhận được hạnh phúc trong một lúc có hứng hay trêu chọc... |
||
+ | <3272> Đánh lừa bằng cách ban tặng hạnh phúc... |
||
// Receiving happiness on a whim or prank... |
// Receiving happiness on a whim or prank... |
||
+ | |||
− | <3174> để rồi bị lấy mất một cách thật dễ dàng... |
||
+ | <3273> Rồi tước đoạt đi như không có gì... |
||
// and then having it taken away so easily... |
// and then having it taken away so easily... |
||
+ | |||
− | <3175> Và vì thế... chắc hẳn chúng đang cười cợt chúng tôi. |
||
+ | <3274> Nó làm thế... để chế nhạo chúng tôi chăng? |
||
// And because of that...they are probably laughing at us. |
// And because of that...they are probably laughing at us. |
||
+ | |||
− | <3176> Nhìn vào bộ dạng tuyệt vọng, túm tụm lại của chúng tôi... |
||
+ | <3275> Phải cười cợt bộ dạng sầu thảm của chúng tôi mới hả dạ chăng...? |
||
// Looking on at our despairing, huddled forms... |
// Looking on at our despairing, huddled forms... |
||
+ | |||
− | <3177> Không thể tha thứ được... |
||
+ | <3276> Không thể tha thứ được... |
||
// I won't forgive this... |
// I won't forgive this... |
||
+ | |||
− | <3178> Tôi nhất định sẽ cứu con bé. |
||
+ | <3277> Bằng mọi giá, tôi phải cứu con. |
||
// I'll definitely save her. |
// I'll definitely save her. |
||
+ | |||
− | <3179> Chỉ con bé thôi... |
||
+ | <3278> Tôi phải cứu sống Ushio... |
||
// Only her... |
// Only her... |
||
+ | |||
− | <3180> Lần đầu tiên trong một thời gian dài, tôi ra khỏi nhà. |
||
+ | <3279> Lần đầu tiên trong một thời gian dài, tôi ra khỏi nhà. |
||
// For the first time in a while, I ventured outside. |
// For the first time in a while, I ventured outside. |
||
+ | |||
− | <3181> Đó là một chuyến đi mua thực phẩm. |
||
+ | <3280> Tôi đi mua thực phẩm. |
||
// It was a trip for buying groceries. |
// It was a trip for buying groceries. |
||
+ | |||
− | <3182> Sanae-san trông chừng Ushio giúp tôi. |
||
+ | <3281> Sanae-san trông chừng Ushio giúp tôi. |
||
// Sanae-san looked after Ushio for me. |
// Sanae-san looked after Ushio for me. |
||
+ | |||
− | <3183> Tôi dự định sẽ trả ơn Sanae-san, nhưng bây giờ món nợ của tôi lại nhân lên. |
||
+ | <3282> Vốn dĩ tôi định trả ơn Sanae-san vì những hy sinh của cô ấy, nhưng giờ đây món nợ ân tình của tôi mỗi lúc một nhân lên. |
||
// I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply. |
// I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply. |
||
+ | |||
− | <3184> Tôi không có lời biện minh nào. |
||
+ | <3283> Tôi cảm thấy xấu hổ. |
||
// I had no excuse. |
// I had no excuse. |
||
+ | |||
− | <3185> \{Akio} "Yo." |
||
+ | <3284> \{Akio} 『Yo.』 |
||
// \{Akio} "Yo." |
// \{Akio} "Yo." |
||
+ | |||
− | <3186> Akio đứng ngay trước mặt tôi. |
||
+ | <3285> Bố già đứng ngay trước mặt tôi. |
||
// Akio stood right in front of me. |
// Akio stood right in front of me. |
||
+ | |||
− | <3187> \{Akio} "Mừng là gặp được cậu ở đây." |
||
+ | <3286> \{Akio} 『Mừng là gặp được chú mày ở đây.』 |
||
// \{Akio} "Glad I met you here." |
// \{Akio} "Glad I met you here." |
||
+ | |||
− | <3188> \{Akio} "Khi ta gọi cho cậu, nó nói cậu đang ra ngoài." |
||
+ | <3287> \{Akio} 『Ta vừa gọi đến nhà, biết là mi đang ra ngoài.』 |
||
// \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out." |
// \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out." |
||
+ | |||
− | <3189> \{Akio} "Đây, cầm lấy này." |
||
+ | <3288> \{Akio} 『Đây, cầm lấy này.』 |
||
// \{Akio} "Here, take this." |
// \{Akio} "Here, take this." |
||
+ | |||
− | <3190> Lấy ra một tờ giấy trắng từ túi sau, ông ấy chìa nó ra cho tôi. |
||
+ | <3289> Ông ta rút một phong bì màu trắng từ túi sau, và chìa ra cho tôi. |
||
// Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me. |
// Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me. |
||
+ | |||
− | <3191> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3290> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3192> \{\m{B}} "Tôi không thể nhận thứ này..." |
||
+ | <3291> \{\m{B}} 『Tôi không thể nhận thứ này...』 |
||
// \{\m{B}} "I can't accept this..." |
// \{\m{B}} "I can't accept this..." |
||
+ | |||
− | <3193> \{Akio} "Đừng cứng đầu thế chứ." |
||
+ | <3292> \{Akio} 『Đừng có làm bộ sĩ diện như thế.』 |
||
// \{Akio} "You're being stubborn." |
// \{Akio} "You're being stubborn." |
||
+ | |||
− | <3194> \{\m{B}} "Không, đó không phải ý tôi..." |
||
+ | <3293> \{\m{B}} 『Không, ý tôi không phải vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." |
||
+ | |||
− | <3195> \{\m{B}} "Tôi vẫn còn tiền tiết kiệm ngân hàng..." |
||
+ | <3294> \{\m{B}} 『Tôi vẫn còn tiền tiết kiệm...』 |
||
// \{\m{B}} "I still have my bank savings..." |
// \{\m{B}} "I still have my bank savings..." |
||
+ | |||
− | <3196> \{Akio} "Ồ? Đừng có nói dối với ta nhóc, nếu không ta sẽ cho một trận nhớ đời đấy, biết chưa?" |
||
+ | <3295> \{Akio} 『Thật không? Nói dối là ta đấm cho ra bã đấy, biết chưa?』 |
||
// \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?" |
// \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?" |
||
+ | |||
− | <3197> \{\m{B}} "Tôi đang nói thật..." |
||
+ | <3296> \{\m{B}} 『Tôi nói thật...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm telling the truth..." |
// \{\m{B}} "I'm telling the truth..." |
||
+ | |||
− | <3198> Dù cũng chỉ còn lại ít tiền... |
||
+ | <3297> Dù khoản dự phòng ấy cũng sắp cạn rồi... |
||
// Although there's only a little bit left... |
// Although there's only a little bit left... |
||
+ | |||
− | <3199> \{Akio} "Có những thứ cần phải bảo vệ dù có phải hi sinh danh dự đàn ông. Hiểu không?" |
||
+ | <3298> \{Akio} 『Đàn ông đôi khi phải gạt bỏ lòng kiêu hãnh vì những điều mình muốn bảo vệ.』 |
||
// \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?" |
// \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?" |
||
+ | |||
− | <3200> \{\m{B}} "Con hiểu mà." |
||
+ | <3299> \{\m{B}} 『Tôi hiểu mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I know what you mean." |
// \{\m{B}} "I know what you mean." |
||
+ | |||
− | <3201> \{\m{B}} "Nếu cần giúp đỡ, con sẽ nói." |
||
+ | <3300> \{\m{B}} 『Đến lúc khánh kiệt, tôi sẽ nhờ ông giúp.』 |
||
// \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so." |
// \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so." |
||
+ | |||
− | <3202> \{Akio} "Chậc... tên vô dụng này." |
||
+ | <3301> \{Akio} 『Chậc... tên ăn hại này.』 |
||
// \{Akio} "Tch...useless bastard." |
// \{Akio} "Tch...useless bastard." |
||
+ | |||
− | <3203> Ông ấy đút tờ giấy vào túi/ |
||
+ | <3302> Ông ta đút trả phong bì vào túi. |
||
// He put the envelope right back into his pocket. |
// He put the envelope right back into his pocket. |
||
+ | |||
− | <3204> \{Akio} "Đi mua thức ăn à?" |
||
+ | <3303> \{Akio} 『Đi mua thức ăn à?』 |
||
// \{Akio} "Going food shopping?" |
// \{Akio} "Going food shopping?" |
||
+ | |||
− | <3205> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <3304> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
− | <3206> \{Akio} "Được rồi, ta sẽ mang túi giúp cho; không vấn đề gì." |
||
+ | <3305> \{Akio} 『Được rồi, để ta xách túi giúp cho.』 |
||
// \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal." |
// \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal." |
||
+ | |||
− | <3207> \{\m{B}} "Không cần đâu." |
||
+ | <3306> \{\m{B}} 『Không cần đâu, tôi tự mang được.』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have to." |
// \{\m{B}} "You don't have to." |
||
+ | |||
− | <3208> "Vậy sao... đành thế vậy." |
||
+ | <3307> \{Akio} 『Vậy sao... chẳng có việc gì cho ta làm nhỉ?』 |
||
// \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that." |
// \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that." |
||
+ | |||
− | <3209> \{\m{B}} "Vâng... nhưng cảm ơn vì đã quan tâm." |
||
+ | <3308> \{\m{B}} 『Ờ... nhưng cảm ơn ông đã ra tận đây vì tôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking." |
// \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking." |
||
+ | |||
− | <3210> \{Akio} "Hừmm..." |
||
+ | <3309> \{Akio} 『Hừmm...』 |
||
// \{Akio} "Hmm..." |
// \{Akio} "Hmm..." |
||
+ | |||
− | <3211> \{Akio} "Có thời gian rảnh không, muốn đi chứ?" |
||
+ | <3310> \{Akio} 『Có dư thời gian không? Muốn đi chứ?』 |
||
// \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?" |
// \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?" |
||
+ | |||
− | <3212> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3311> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3213> Ông già nheo mắt. |
||
+ | <3312> Bố già nheo mắt. |
||
// Pops narrowed his eyes. |
// Pops narrowed his eyes. |
||
+ | |||
− | <3214> \{Akio} "Tới nơi bí mật của chúng ta." |
||
+ | <3313> \{Akio} 『Tới nơi bí mật của chúng ta.』 |
||
// \{Akio} "To our secret place." |
// \{Akio} "To our secret place." |
||
+ | |||
− | <3215> Chúng tôi chưa tới đó trong một thời gian dài. |
||
+ | <3314> Đã lâu rồi tôi không quay lại đó. |
||
// We hadn't visited that place for a rather long time. |
// We hadn't visited that place for a rather long time. |
||
+ | |||
− | <3216> Bởi vậy, cứ như thể những kí ức trong tôi đã bị đè nén vậy. |
||
+ | <3315> Cứ như tôi đã phong ấn nó ở một góc ký ức sâu thẳm. |
||
// Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed. |
// Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed. |
||
+ | |||
− | <3217> Và nơi đó... |
||
+ | <3316> Và giờ... |
||
// And, this place… |
// And, this place… |
||
+ | |||
− | <3218> Không biết từ bao giờ, đã trở thành một nơi được nhiều người ghé thăm. |
||
+ | <3317> Không biết từ khi nào, nó đã trở thành một nơi đón tiếp đông đảo người lui kẻ tới. |
||
// Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people. |
// Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people. |
||
+ | |||
− | <3219> Chúng tôi ngồi cạnh nhau trên một băng ghế. |
||
+ | <3318> Chúng tôi ngồi cạnh nhau trên một băng ghế. |
||
// We sat down on the bench, side-by-side. |
// We sat down on the bench, side-by-side. |
||
+ | |||
− | <3220> Ông già ngay lập tức lấy ra một điếu thuốc rồi châm lửa. |
||
+ | <3319> Bố già lập tức móc ra một điếu thuốc rồi châm lửa. |
||
// Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up. |
// Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up. |
||
+ | |||
− | <3221> \{Akio} "Hút không?" |
||
+ | <3320> \{Akio} 『Hút không?』 |
||
// \{Akio} "Smoke?" |
// \{Akio} "Smoke?" |
||
+ | |||
− | <3222> Ông ấy chìa bao thuốc ra. |
||
+ | <3321> Ông ta chìa bao thuốc ra. |
||
// He held out the contents of the box. |
// He held out the contents of the box. |
||
+ | |||
− | <3223> \{\m{B}} "Không, con cai rồi." |
||
+ | <3322> \{\m{B}} 『Không, tôi cai rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Nah, I've given it up already." |
// \{\m{B}} "Nah, I've given it up already." |
||
+ | |||
− | <3224> \{Akio} "Ừ, thông minh đấy." |
||
+ | <3323> \{Akio} 『Ờ, khôn ngoan đấy.』 |
||
// \{Akio} "Yeah, smart move." |
// \{Akio} "Yeah, smart move." |
||
+ | |||
− | <3225> \{Akio} "Hmph..." |
||
+ | <3324> \{Akio} 『Phà...』 |
||
// \{Akio} "Hmph…" |
// \{Akio} "Hmph…" |
||
+ | |||
− | <3226> Ông ấy kéo một hơi thuốc lá dài, hẹp. |
||
+ | <3325> Ông ta nhả ra một làn khói. |
||
// He blew out a long, narrow funnel of smoke. |
// He blew out a long, narrow funnel of smoke. |
||
+ | |||
− | <3227> \{\m{B}} "Này..." |
||
+ | <3326> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey…" |
// \{\m{B}} "Hey…" |
||
+ | |||
− | <3228> \{Akio} "Gì?" |
||
+ | <3327> \{Akio} 『Hở?』 |
||
// \{Akio} "Yeah?" |
// \{Akio} "Yeah?" |
||
+ | |||
− | <3229> \{\m{B} "Người ta đã hi sinh thiên nhiên nơi đây để xây dựng nên bệnh viện này..." |
||
+ | <3328> \{\m{B}}『Người ta đã hy sinh thiên nhiên để xây dựng nên bệnh viện này...』 |
||
// \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..." |
// \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..." |
||
+ | |||
− | <3230> \{\m{B} "Không biết chúng ta sẽ hi sinh thứ gì tiếp đây..." |
||
+ | <3329> \{\m{B}}『Giờ đến lượt thứ gì bị đem đi tế đây...?』 |
||
// \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..." |
// \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..." |
||
+ | |||
− | <3231> \{Akio} "Những điều như thế vẫn thường xảy ra đấy thôi." |
||
+ | <3330> \{Akio} 『Con người chính là sẽ làm những việc như vậy mà.』 |
||
// \{Akio} "Things like that are pretty common." |
// \{Akio} "Things like that are pretty common." |
||
+ | |||
− | <3232> \{Akio} "Mỗi ngày, kể cả cậu cũng liên tục thay đổi diện mạo thị trấn này." |
||
+ | <3331> \{Akio} 『Mi thì sao? Công việc của mi cũng làm thay đổi diện mạo thị trấn này từng ngày đấy thôi.』 |
||
// \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance." |
// \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance." |
||
+ | |||
− | <3233> \{\m{B}} "Phải..." |
||
+ | <3332> \{\m{B}} 『Phải...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | |||
− | <3234> Tất cả những gì tôi có thể làm là khẽ gật đầu. |
||
+ | <3333> Tất cả những gì tôi có thể làm là gật đầu bâng quơ. |
||
// All I could do was nod vaguely. |
// All I could do was nod vaguely. |
||
+ | |||
− | <3235> \{Akio} "Quả núi vẫn đang bị đục thông." |
||
+ | <3334> \{Akio} 『Họ sắp san phẳng cả quả núi.』 |
||
// \{Akio} "The mountain's still being cut through." |
// \{Akio} "The mountain's still being cut through." |
||
+ | |||
− | <3236> "Nghe nói họ định làm một bãi đỗ xe." |
||
+ | <3335> \{Akio} 『Nghe nói họ định xây một bãi đỗ xe.』 |
||
// \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot." |
// \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot." |
||
+ | |||
− | <3237> \{Akio} "Với họ, sự tiện nghi nó mang lại đáng để làm thế." |
||
+ | <3336> \{Akio} 『Sự tiện nghi nó mang lại có ích cho mọi người.』 |
||
// \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it." |
// \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it." |
||
+ | |||
− | <3238> \{Akio} "Thật là một suy nghĩ tuyệt vời." |
||
+ | <3337> \{Akio} 『Chúng ta nên thấy vui mới phải.』 |
||
// \{Akio} "Such a wonderful idea." |
// \{Akio} "Such a wonderful idea." |
||
+ | |||
− | <3239> \{Akio} "Thiệt tình, cái quái gì chứ..." |
||
+ | <3338> \{Akio} 『Không đúng à...?』 |
||
// \{Akio} "Seriously, what the hell..." |
// \{Akio} "Seriously, what the hell..." |
||
+ | |||
− | <3240> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3339> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3241> Tôi cảm thấy... bất an... |
||
+ | <3340> Nỗi bất an... một lần nữa... chiếm lấy cõi lòng tôi. |
||
// I'm feeling...uneasy... |
// I'm feeling...uneasy... |
||
+ | |||
− | <3242> Như thể tôi đang bị quét đi bởi một làn sóng lớn. |
||
+ | <3341> Cơ hồ tôi sắp bị một cơn sóng lớn cuốn đi. |
||
// Like I'm about to be swept away in some great wave. |
// Like I'm about to be swept away in some great wave. |
||
+ | |||
− | <3243> Sự bất an này, như thể tôi sắp mất đi một người thân yêu. |
||
+ | <3342> ...Và buộc phải buông bỏ người mà tôi yêu thương vô vàn. |
||
// That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one. |
// That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one. |
||
+ | |||
− | <3244> Nó tồn tại cũng với nỗi lo của tôi rằng thị trấn sẽ tiếp tục thay đổi. |
||
+ | <3343> Nó gắn liền với cảm giác lo sợ trong tôi rằng thị trấn này sẽ tiếp tục thay đổi. |
||
// It existed alongside my concern that the town would continue to change. |
// It existed alongside my concern that the town would continue to change. |
||
+ | |||
− | <3245> --Tôi không muốn kết thúc như vậy... |
||
+ | <3344> ──『Ta không muốn một kết cuộc như vậy...』 |
||
// --I didn't want it to end this way... |
// --I didn't want it to end this way... |
||
+ | |||
− | <3246> --Tôi nói rằng tôi sẽ cứu con bé... |
||
+ | <3345> ──『Ta cầu xin Ông Trời cứu lấy con bé...』 |
||
// --I said I'd save her... |
// --I said I'd save her... |
||
+ | |||
− | <3247> --Tôi chạy một cách liều lĩnh, mù quáng... |
||
+ | <3346> ──『Ta mù quáng chạy khắp thị trấn...』 |
||
// --I ran recklessly, blindly... |
// --I ran recklessly, blindly... |
||
+ | |||
− | <3248> --Tôi đã... vật lộn suốt con đường này để tới được đây... |
||
+ | <3347> ──『Cho tới khi... dừng bước ở đây...』 |
||
// --I've...struggled all this way to come here... |
// --I've...struggled all this way to come here... |
||
+ | |||
− | <3249> --Và cảm thấy như thể cây xanh đang ôm ấp con bé... |
||
+ | <3348> ──『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa...』 |
||
// --And felt that the greenery was enveloping her... |
// --And felt that the greenery was enveloping her... |
||
+ | |||
− | <3250> Có lẽ,,, |
||
+ | <3349> Có lẽ nào... |
||
// Perhaps... |
// Perhaps... |
||
+ | |||
− | <3251> Có lẽ... kể từ khi ông ấy đem cô ấy tới đây... |
||
+ | <3350> Khi bố già mang Nagisa tới đây trong lúc em cận kề cái chết... |
||
// Perhaps... ever since he brought her here... |
// Perhaps... ever since he brought her here... |
||
+ | |||
− | <3252> Nagisa đã trở thành một với thị trấn này. |
||
+ | <3351> Từ thời khắc ấy trở đi, sự sống của em đã gắn liền với thị trấn này. |
||
// Nagisa had become one with the town. |
// Nagisa had become one with the town. |
||
+ | |||
− | <3253> ... và giờ... Ushio cũng vậy... |
||
+ | <3352> ...Và giờ... con gái em... Ushio cũng vậy... |
||
// ... and now... Ushio is, too... |
// ... and now... Ushio is, too... |
||
+ | |||
− | <3254> \{\m{B}} "... Thị trấn này..." |
||
+ | <3353> \{\m{B}} 『... Thị trấn này...』 |
||
// \{\m{B}} "...The town..." |
// \{\m{B}} "...The town..." |
||
+ | |||
− | <3255> \{Akio} "Eh?" |
||
+ | <3354> \{Akio} 『Hở?』 |
||
// \{Akio} "Eh?" |
// \{Akio} "Eh?" |
||
+ | |||
− | <3256> \{\m{B}} "Thị trấn này... chắc hẳn theo cách nhìn của nó... cũng đau lòng lắm..." |
||
+ | <3355> \{\m{B}} 『Thị trấn này... chắc là đang cảm thấy đau đớn lắm... trước những thay đổi đó...』 |
||
// \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..." |
// \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..." |
||
+ | |||
− | <3257> \{Akio} "Dù sao thì thị trấn cũng là thứ được con người xây dựng nên và duy trì." |
||
+ | <3356> \{Akio} 『Thị trấn là do con người xây dựng nên.』 |
||
// \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people." |
// \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people." |
||
+ | |||
− | <3258> \{Akio} "Ta không nghĩ nó cảm thấy nỗi đau đớn hay khổ sở." |
||
+ | <3357> \{Akio} 『Làm sao nó lại đau đớn cho được.』 |
||
// \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it." |
// \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it." |
||
+ | |||
− | <3259> \{Akio} "À, kiểu như 'tiếp tục thay đổi và phát triển' đúng không?" |
||
+ | <3358> \{Akio} 『Bất quá nó chỉ nghĩ... 「Ồ, lại thay đổi tiếp à?」』 |
||
// \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?" |
// \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?" |
||
+ | |||
− | <3260> \{Akio} "Nếu ta là thị trấn này, có lẽ ta cũng đồng ý." |
||
+ | <3359> \{Akio} 『Ít ra thì, đó là cảm nhận của ta.』 |
||
// \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree." |
// \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree." |
||
+ | |||
− | <3261> Vậy ngay cả cái chết của con người... |
||
+ | <3360> Vậy ngay cả cái chết của con người... |
||
// Then, even the death of humans... |
// Then, even the death of humans... |
||
+ | |||
− | <3262> Cũng là thứ chúng tôi phải chấp nhận ư? |
||
+ | <3361> ... cũng là một phần của sự thay đổi mà chúng tôi đơn giản là phải chấp nhận ư? |
||
// It it something that we truly have to accept? |
// It it something that we truly have to accept? |
||
+ | |||
− | <3263> "Phải, mọi thứ sẽ tiếp tục thay đổi" ... |
||
+ | <3362> Chúng tôi chỉ có thể cảm thán, 『A, mọi thứ đều thay đổi』 sao...? |
||
// "Yeah, everything will continue to change"... |
// "Yeah, everything will continue to change"... |
||
+ | |||
− | <3264> Nhưng chúng tôi là những con người. |
||
+ | <3363> Nhưng chúng tôi là con người. |
||
// But, we are people. |
// But, we are people. |
||
+ | |||
− | <3265> Chúng tôi là sinh vật sống có cảm xúc. |
||
+ | <3364> Là những sinh thể sống có cảm xúc. |
||
// We are living beings with emotions. |
// We are living beings with emotions. |
||
+ | |||
− | <3266> Chúng tôi là những sinh vật sống không tỏ ra đau buồn hay mất mát bất kì thứ gì quan trọng... |
||
+ | <3365> Luôn chiến đấu với tất cả những gì mình đang có... |
||
// We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important... |
// We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important... |
||
+ | |||
− | <3267> Và tiếp tục chiến đấu với đồng loại của mình. |
||
+ | <3366> Để không phải chịu đau buồn hay mất đi những thứ quý giá. |
||
// And desperately, continuously fight amongst ourselves. |
// And desperately, continuously fight amongst ourselves. |
||
+ | |||
− | <3268> \{Akio} "Chúng ta nên quay về thôi." |
||
+ | <3367> \{Akio} 『Chúng ta nên quay về thôi.』 |
||
// \{Akio} "Guess we should start heading back soon." |
// \{Akio} "Guess we should start heading back soon." |
||
+ | |||
− | <3269> Ông già đã đứng dậy. |
||
+ | <3368> Bố già đứng dậy. |
||
// Pops was already standing up. |
// Pops was already standing up. |
||
+ | |||
− | <3270> \{\m{B}} "Ồ... phải rồi, ông nói đúng." |
||
+ | <3369> \{\m{B}} 『Ờ... ông nói đúng.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right." |
// \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right." |
||
+ | |||
− | <3271> Tại tiền sảnh bệnh viện, một nhóm y tá đang đứng thành hàng. |
||
+ | <3370> Trước sảnh bệnh viện, một nhóm y tá đang đứng thành hàng. |
||
// In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line. |
// In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line. |
||
+ | |||
− | <3272> Họ đều chăm chú nhìn vào một thứ. |
||
+ | <3371> Họ chăm chú nhìn vào cái gì đó. |
||
// They are all staring intently at something. |
// They are all staring intently at something. |
||
+ | |||
− | <3273> Và rồi thừ trong tiền sảnh, được dẫn đi bởi cha mẹ mình, một bé gái hiện ra. |
||
+ | <3372> Và men theo lối đi, một bé gái bước ra, có cha mẹ đi cùng. |
||
// Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up. |
// Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up. |
||
+ | |||
− | <3274> Những y tá tặng cho cô bé những bó hoa. |
||
+ | <3373> Nhóm y tá tặng một bó hoa cho cô bé ấy. |
||
// The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl. |
// The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl. |
||
+ | |||
− | <3275> \{Akio} "Hừm..." |
||
+ | <3374> \{Akio} 『Hừm...』 |
||
// \{Akio} "Hm..." |
// \{Akio} "Hm..." |
||
+ | |||
− | <3276> Ông già liếc mắt khỏi cảnh tượng đó. |
||
+ | <3375> Bố già dời ánh mắt khỏi khung cảnh đó. |
||
// Pops diverts his gaze from the scene. |
// Pops diverts his gaze from the scene. |
||
+ | |||
− | <3277> Rồi, ông ấy dí điếu thuốc của mình vào cái gạt tàn chuẩn bị sẵn... |
||
+ | <3376> Rồi, ông ta dí điếu thuốc của mình vào cái gạt tàn công cộng, và... |
||
// And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray... |
// And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray... |
||
+ | |||
− | <3278> \{Akio} "...\wait{600}Mong rằng thị trấn này và người dân nơi đây được hạnh phúc!" |
||
+ | <3377> \{Akio} 『...Mong sao thị trấn này và cư dân nơi đây được hạnh phúc.』 |
||
// \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!" |
// \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!" |
||
+ | |||
− | <3279> Để lại những lời đó vang vọng trong không trung, ông ấy bắt đầu bước đi. |
||
+ | <3378> Bỏ lại những lời như thế, bố già lầm lũi bước đi. |
||
// Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking. |
// Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking. |
||
+ | |||
− | <3280> Mùa đông đã tới. |
||
+ | <3379> Mùa đông đã tới. |
||
// Winter is here. |
// Winter is here. |
||
+ | |||
− | <3281> Không khí lạnh lẽo như thể sẽ đông cứng mọi thứ. |
||
+ | <3380> Không khí lạnh lẽo như muốn đóng băng vạn vật. |
||
// The chilly air seems as if it's going to freeze over. |
// The chilly air seems as if it's going to freeze over. |
||
+ | |||
− | <3282> Tôi kéo tấm rèm và nhìn ra bên ngoài. |
||
+ | <3381> Tôi kéo tấm rèm, nhìn ra bên ngoài cửa sổ. |
||
// I draw back the curtains and look outside. |
// I draw back the curtains and look outside. |
||
+ | |||
− | <3283> Tôi bất ngờ nín thở vì cảnh tượng mình thấy. |
||
+ | <3382> Và lặng người đi. |
||
// I catch my breath suddenly at what I see. |
// I catch my breath suddenly at what I see. |
||
+ | |||
− | <3284> Trong giây lát...\p mọi thứ dường như chìm trong tuyết |
||
+ | <3383> Trong thoáng chốc... \pcó cảm tưởng như mọi thứ đã bị chôn vùi trong tuyết. |
||
// In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow. |
// In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow. |
||
+ | |||
− | <3285> Không có một ngôi nhà nào trong tầm mắt... |
||
+ | <3384> Không một ngôi nhà nào xuất hiện trong tầm mắt... |
||
// Not even a building in sight... |
// Not even a building in sight... |
||
+ | |||
− | <3286> Một đồng tuyết trông như thể trải rộng vô tận về mọi hướng có thể nhìn thấy được. |
||
+ | <3385> Những gì mắt thường nhìn thấy là một cánh đồng tuyết trắng xóa, trải rộng đến vô tận. |
||
// A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen. |
// A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen. |
||
+ | |||
− | <3287> Nhưng, đó chỉ là một ảo tưởng của tôi. |
||
+ | <3386> Song, đó chỉ là ảo giác của tôi thôi. |
||
// But, that was just a trick of my imagination. |
// But, that was just a trick of my imagination. |
||
+ | |||
− | <3288> Trong nhiều năm nay, tuyết chưa từng bao giờ chất đống tại thị trấn này cả. |
||
+ | <3387> Trong mấy năm qua, tuyết chưa từng đóng thành lớp dày trên mặt đất. |
||
// For many years now, snow has never really piled up in this town. |
// For many years now, snow has never really piled up in this town. |
||
+ | |||
− | <3289> Dù có tuyết rơi, nó chỉ thấm xuống đất rồi nhanh chóng tan đi. |
||
+ | <3388> Dù trời đổ tuyết, nó nhanh chóng tan đi rồi ngấm xuống đất. |
||
// Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting. |
// Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting. |
||
+ | |||
− | <3290> Khi tôi quay lại nhìn căn phòng, chỉ có Ushio đang ngủ. |
||
+ | <3389> Khi tôi quay lại nhìn căn phòng, chỉ thấy Ushio đang say ngủ. |
||
// When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping. |
// When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping. |
||
+ | |||
− | <3291> Không còn gì khác. |
||
+ | <3390> Không còn gì khác. |
||
// There was nothing else. |
// There was nothing else. |
||
+ | |||
− | <3292> Tất cả tôi còn là cuộc sống cùng Ushio. |
||
+ | <3391> Tất cả những thứ tôi có là cuộc sống cùng Ushio. |
||
// What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led. |
// What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led. |
||
+ | |||
− | <3293> Đó là một trận chiến dai dẳng với bệnh tật. |
||
+ | <3392> Cuộc sống của chúng tôi phải chịu sự đày đọa của bệnh tật, từ ngày này sang tháng nọ. |
||
// It was a lifestyle of lengthy combat against the illness. |
// It was a lifestyle of lengthy combat against the illness. |
||
+ | |||
− | <3294> Tôi luôn ở bên con bé. |
||
+ | <3393> Tôi luôn ở bên con không rời. |
||
// I was always by her side. |
// I was always by her side. |
||
+ | |||
− | <3295> Món tiền gửi tiết kiệm ngân hàng của tôi đã hết nhẵn. |
||
+ | <3394> Món tiền gửi tiết kiệm của tôi đã hết nhẵn. |
||
// Our bank savings were already used up. |
// Our bank savings were already used up. |
||
+ | |||
− | <3296> Không biết phải làm gì, không còn chút hi vọng nào. |
||
+ | <3395> Không biết phải làm sao, không còn chút hy vọng nào. |
||
// Not knowing what to do next, there was no hope left. |
// Not knowing what to do next, there was no hope left. |
||
+ | |||
− | <3297> Tôi không biết được tương lai sẽ có gì dành cho chúng tôi. |
||
+ | <3396> Tương lai sẽ mang đến cho chúng tôi điều gì? |
||
// I wonder what the future has in store for the both of us. |
// I wonder what the future has in store for the both of us. |
||
+ | |||
− | <3298> Tôi đặt tay lên trán Ushio. |
||
+ | <3397> Tôi đặt tay lên trán Ushio. |
||
// I place my hand on Ushio's forehead. |
// I place my hand on Ushio's forehead. |
||
+ | |||
− | <3299> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3398> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3300> Cơn sốt đã kéo dài ba ngày. |
||
+ | <3399> Trong ba ngày qua, cơn sốt đột nhiên có biến chuyển xấu. |
||
// The fever's been going on for three days. |
// The fever's been going on for three days. |
||
+ | |||
− | <3301> Và nó đang tăng cao từ sáng nay. |
||
+ | <3400> Và từ sáng nay bắt đầu trở nặng. |
||
// And it was still rising this since this morning. |
// And it was still rising this since this morning. |
||
+ | |||
− | <3302> Chắc hẳn phải đau đớn lắm. |
||
+ | <3401> Chắc chắn con đang phải chịu đau đớn cùng cực. |
||
// It must be painful. |
// It must be painful. |
||
+ | |||
− | <3303> \{\m{B}} (Ushio...) |
||
+ | <3402> \{\m{B}} (Ushio...) |
||
// \{\m{B}} (Ushio...) |
// \{\m{B}} (Ushio...) |
||
+ | |||
− | <3304> Tôi nắm tay con bé. |
||
+ | <3403> Tôi nắm tay con. |
||
// I take her hand. |
// I take her hand. |
||
+ | |||
− | <3305> ......... |
||
+ | <3404> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <3306> Ushio chĩ khẽ hé mắt nhìn tôi. |
||
+ | <3405> Ushio chỉ khẽ hé mắt nhìn tôi. |
||
// Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me. |
// Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me. |
||
+ | |||
− | <3307> \{\m{B}} "Này...Ushio..." |
||
+ | <3406> \{\m{B}} 『Này... Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey...Ushio..." |
// \{\m{B}} "Hey...Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3308> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3407> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3309> \{\m{B}} "Cùng đi du lịch nhé..." |
||
+ | <3408> \{\m{B}} 『Cùng đi du lịch nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go on a trip again..." |
// \{\m{B}} "Let's go on a trip again..." |
||
+ | |||
− | <3310> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3409> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3311> \{\m{B}} "Lần này sẽ hãy cùng nhau vui chơi thỏa thích..." |
||
+ | <3410> \{\m{B}} 『Lần này... hãy cùng nhau vui đùa thỏa thích...』 |
||
// \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..." |
// \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..." |
||
+ | |||
− | <3312> \{\m{B}} "Và đi tới một nơi nào đó thật xa..." |
||
+ | <3411> \{\m{B}} 『Và đi tới một nơi nào đó thật xa...』 |
||
// \{\m{B}} "And go somewhere, far away..." |
// \{\m{B}} "And go somewhere, far away..." |
||
+ | |||
− | <3313> \{\m{B}} "... có được không?" |
||
+ | <3412> \{\m{B}} 『... Được không con?』 |
||
// \{\m{B}} "...alright?" |
// \{\m{B}} "...alright?" |
||
+ | |||
− | <3314> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <3413> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "... okay." |
// \{Ushio} "... okay." |
||
+ | |||
− | <3315> Con bé gật. |
||
+ | <3414> Con gật đầu. |
||
// She nodded. |
// She nodded. |
||
+ | |||
− | <3316> Tôi mừng quá. |
||
+ | <3415> Mừng quá. |
||
// I'm glad. |
// I'm glad. |
||
+ | |||
− | <3317> Tôi nâng thân hình nhỏ bé của con bé rồi giúp nó thay đồ. |
||
+ | <3416> Tôi nâng thân người bé bỏng của con lên rồi giúp con thay đồ. |
||
// I picked her tiny frame up and helped her get changed. |
// I picked her tiny frame up and helped her get changed. |
||
+ | |||
− | <3318> \{\m{B}} "Ushio... cha sẽ cõng con. Lên nào." |
||
+ | <3417> \{\m{B}} 『Ushio... papa sẽ cõng con. Lên nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on." |
// \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on." |
||
+ | |||
− | <3319> Vẻ mặt tươi cười, tôi đưa lưng về phía con bé. |
||
+ | <3418> Tôi cúi xuống, đưa lưng về phía Ushio. |
||
// With a ruddy countenance, I offer my back to her. |
// With a ruddy countenance, I offer my back to her. |
||
+ | |||
− | <3320> \{Ushio} "... con tự đi được." |
||
+ | <3419> \{Ushio} 『...Con tự đi được.』 |
||
// \{Ushio} "...I can walk." |
// \{Ushio} "...I can walk." |
||
+ | |||
− | <3321> \{\m{B}} "Lên nào, Ushio..." |
||
+ | <3420> \{\m{B}} 『Cứ lên lưng papa đi, Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..." |
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3322> \{\m{B}} "Cha sẽ cõng con nhé...?" |
||
+ | <3421> \{\m{B}} 『Cứ để papa cõng con...』 |
||
// \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?" |
// \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?" |
||
+ | |||
− | <3323> \{Ushio} "... không." |
||
+ | <3422> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "...no." |
// \{Ushio} "...no." |
||
+ | |||
− | <3324> \{Ushio} "... con tự đi được mà." |
||
+ | <3423> \{Ushio} 『... Con tự đi được.』 |
||
// \{Ushio} "...I wanna walk." |
// \{Ushio} "...I wanna walk." |
||
+ | |||
− | <3325> \{Ushio} "... con muốn đi cùng cha." |
||
+ | <3424> \{Ushio} 『... Con muốn đi bộ cùng papa.』 |
||
// \{Ushio} "... I wanna walk with daddy." |
// \{Ushio} "... I wanna walk with daddy." |
||
+ | |||
− | <3326> \{\m{B}} "Được rồi..." |
||
+ | <3425> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "Okay..." |
// \{\m{B}} "Okay..." |
||
+ | |||
− | <3327> Ushio có thể đi bao xa trên đôi chân mình? |
||
+ | <3426> Ushio... có thể đi được bao xa trên đôi chân mình? |
||
// Just how far can Ushio get on her own two feet? |
// Just how far can Ushio get on her own two feet? |
||
+ | |||
− | <3328> Ngực tôi nhói đau. |
||
+ | <3427> Trái tim tôi quặn đau. |
||
// My chest hurts. |
// My chest hurts. |
||
+ | |||
− | <3329> Nhưng... tôi không thể nói thêm gì nữa. |
||
+ | <3428> Nhưng... tôi không thể can ngăn con thêm nữa. |
||
// But...I couldn't say anything more. |
// But...I couldn't say anything more. |
||
+ | |||
− | <3330> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio." |
||
+ | <3429> \{\m{B}} 『Đi nào, Ushio.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go, Ushio." |
// \{\m{B}} "Let's go, Ushio." |
||
+ | |||
− | <3331> "... Vâng!" |
||
+ | <3430> \{Ushio} 『...Ô!』 |
||
// "...All right!" |
// "...All right!" |
||
+ | |||
− | <3332> Như thể đang là một ngày hè, con bé lên giọng vui vẻ và bắt đầu bước đi. |
||
+ | <3431> Con hô lên như đang trong ngày hè, rồi bắt đầu bước đi. |
||
// As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking. |
// As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking. |
||
+ | |||
− | <3333> Tôi nhìn theo với một linh cảm không lành. |
||
+ | <3432> Tôi nhìn theo với một dự cảm không lành. |
||
// I look on with a sense of unease. |
// I look on with a sense of unease. |
||
+ | |||
− | <3334> Tôi đỡ con bé bằng cách nắm tay nó. |
||
+ | <3433> Tôi đỡ con bằng cách nắm tay. |
||
// I support her by holding her hand. |
// I support her by holding her hand. |
||
+ | |||
− | <3335> "Hả?" Ushio kêu lên khi con bé ngước lên. |
||
+ | <3434> Ushio ngước nhìn với vẻ bối rối. |
||
// "Huh?" voices Ushio as she looks up. |
// "Huh?" voices Ushio as she looks up. |
||
+ | |||
− | <3336> Ngay sau đó, gương mặt con bé trở nên nhẹ nhõm. |
||
+ | <3435> Nhưng chẳng mấy chốc, gương mặt con lại trở nên nhẹ nhõm. |
||
// Immediately, her face took on a look of relief. |
// Immediately, her face took on a look of relief. |
||
+ | |||
− | <3337> Chúng tôi bước đi thật chậm, nhưng... |
||
+ | <3436> Chúng tôi bước đi thật chậm... |
||
// Our pace was slow, but... |
// Our pace was slow, but... |
||
+ | |||
− | <3338> Chúng tôi tiếp tục đi tới. |
||
+ | <3437> Tiến lên từng bước một... |
||
// We continued to walk. |
// We continued to walk. |
||
+ | |||
− | <3339> Nếu chúng tôi tới ga tàu kể cả khi con bé đang ngủ tôi có thể đưa nó tới bất kì đâu. |
||
+ | <3438> Nếu đến được ga, đoàn tàu sẽ đưa chúng tôi đi tới bất kỳ đâu, dù con có thiếp đi. |
||
// If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants. |
// If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants. |
||
+ | |||
− | <3340> Cho tới lúc đó, chúng tôi sẽ tiếp tục bước đi trên đôi chân mình. |
||
+ | <3439> Nhưng trước mắt, chúng tôi phải tiếp tục bước đi trên đôi chân mình. |
||
// Up until that point, we will continue on our own feet. |
// Up until that point, we will continue on our own feet. |
||
+ | |||
− | <3341> \{Ushio} "...a." |
||
+ | <3440> \{Ushio} 『...A.』 |
||
// \{Ushio} "...ah." |
// \{Ushio} "...ah." |
||
+ | |||
− | <3342> Ushio dừng lại. |
||
+ | <3441> Ushio dừng lại. |
||
// Ushio stopped. |
// Ushio stopped. |
||
+ | |||
− | <3343> \{\m{B}} "Sao thế?" |
||
+ | <3442> \{\m{B}} 『Sao thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
||
+ | |||
− | <3344> Con bé nhìn lên bầu trời. |
||
+ | <3443> Con nhìn lên bầu trời. |
||
// She was looking up at the sky. |
// She was looking up at the sky. |
||
+ | |||
− | <3345> Trên trán con bé, một bông tuyết nằm đó. |
||
+ | <3444> Trên trán con là một bông tuyết. |
||
// On her brow, a snowflake. |
// On her brow, a snowflake. |
||
+ | |||
− | <3346> Tôi nhìn lên trời. |
||
+ | <3445> Tôi cũng nhìn lên trời. |
||
// I look up at the sky. |
// I look up at the sky. |
||
+ | |||
− | <3347> Tuyết đang rơi nhẹ nhàng. |
||
+ | <3446> Tuyết đang rơi lất phất. |
||
// Snow was falling gently. |
// Snow was falling gently. |
||
+ | |||
− | <3348> Thứ tuyết tôi chưa được thấy trong một thời gian. |
||
+ | <3447> Thứ tuyết tôi chưa được thấy trong một thời gian dài. |
||
// A snow I haven't seen for some time. |
// A snow I haven't seen for some time. |
||
+ | |||
− | <3349> Nhưng... không hiểu sao... |
||
+ | <3448> Nhưng... không hiểu sao... |
||
// But... for some reason... |
// But... for some reason... |
||
+ | |||
− | <3350> Nó có vẻ buồn. |
||
+ | <3449> Nó buồn đến nao lòng. |
||
// It seemed sad. |
// It seemed sad. |
||
+ | |||
− | <3351> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio..." |
||
+ | <3450> \{\m{B}} 『Đi nào, Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..." |
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3352> \{\m{B}} "Hãy đi trước khi nó bắt đầu rơi nhiều." |
||
+ | <3451> \{\m{B}} 『Hãy đi trước khi tuyết bắt đầu rơi dày.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down." |
// \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down." |
||
+ | |||
− | <3353> \{Ushio} "... vâng." |
||
+ | <3452> \{Ushio} 『...Ừa.』 |
||
// \{Ushio} "...okay." |
// \{Ushio} "...okay." |
||
+ | |||
− | <3354> Chúng tôi tiếp tục bước đi. |
||
+ | <3453> Chúng tôi tiếp tục bước đi. |
||
// We started walking again. |
// We started walking again. |
||
+ | |||
− | <3355> Hộc... Hộc... |
||
+ | <3454> Hộc... hộc... |
||
// Huff...Huff... |
// Huff...Huff... |
||
+ | |||
− | <3356> Hơi thở con bé thoát ra thành từng đám khói trắng. |
||
+ | <3455> Hơi thở con bé thoát ra thành từng đám khói trắng, như màu của tuyết đang rơi xung quanh. |
||
// Her breath continued to come out in pure-white puffs. |
// Her breath continued to come out in pure-white puffs. |
||
+ | |||
− | <3357> \{\m{B}} "Con không sao chứ...?" |
||
+ | <3456> \{\m{B}} 『Con không sao chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you alright...?" |
// \{\m{B}} "Are you alright...?" |
||
+ | |||
− | <3358> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3457> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3359> \{\m{B}} "... hãy nghỉ một chút nhé." |
||
+ | <3458> \{\m{B}} 『...Hãy nghỉ một chút nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "...let's take a short break." |
// \{\m{B}} "...let's take a short break." |
||
+ | |||
− | <3360> \{Ushio} "... không." |
||
+ | <3459> \{Ushio} 『...Không.』 |
||
// \{Ushio} "...no." |
// \{Ushio} "...no." |
||
+ | |||
− | <3361> \{Ushio} "... đi nào." |
||
+ | <3460> \{Ushio} 『...Đi thôi.』 |
||
// \{Ushio} "...let's go." |
// \{Ushio} "...let's go." |
||
+ | |||
− | <3362> Chúng tôi tiếp tục bước đi... |
||
+ | <3461> Chúng tôi tiếp tục bước đi... |
||
// We kept walking... |
// We kept walking... |
||
+ | |||
− | <3363> Và bước đi... |
||
+ | <3462> Bước mãi... |
||
// And walking... |
// And walking... |
||
+ | |||
− | <3364> Nhưng ga tàu vẫn còn quá xa... |
||
+ | <3463> Nhưng ga tàu vẫn còn quá xa... |
||
// But the station is still far away... |
// But the station is still far away... |
||
+ | |||
− | <3365> Và rồi, nắm tay của Ushio bất chợt buông lỏng. |
||
+ | <3464> Và rồi, nắm tay của Ushio bất chợt buông lỏng. |
||
// And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens. |
// And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens. |
||
+ | |||
− | <3366> Hoảng hốt, tôi bắt lấy con bé và ôm nó vào lòng. |
||
+ | <3465> Hoảng hốt, tôi đỡ lấy con và ôm con vào lòng. |
||
// In a panic, I catch and support her in my embrace. |
// In a panic, I catch and support her in my embrace. |
||
+ | |||
− | <3367> Thân thể Ushio nằm gọn trong tay tôi, bất động. |
||
+ | <3466> Thân thể Ushio nằm gọn trong tay tôi, bất động. |
||
// Ushio's body slumps in my arms and lies still. |
// Ushio's body slumps in my arms and lies still. |
||
+ | |||
− | <3368> \{\m{B}} "Ushio...!" |
||
+ | <3467> \{\m{B}} 『Ushio...!』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio...!" |
// \{\m{B}} "Ushio...!" |
||
+ | |||
− | <3369> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3468> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3370> Ushio nhắm mắt... con bé khó nhọc thở khò khè, những hơi thở thoát ra thành những đám khói trắng. |
||
+ | <3469> Ushio nhắm mắt lại... thở ra đầy khó nhọc. |
||
// Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath. |
// Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath. |
||
+ | |||
− | <3371> \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | <3470> \{\m{B}} 『Ushio...』 |
||
// \{\m{B}} "Ushio..." |
// \{\m{B}} "Ushio..." |
||
+ | |||
− | <3372> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3471> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3373> Tôi không thể bước đi được nữa. |
||
+ | <3472> Tôi không thể bước đi được nữa. |
||
// I couldn't walk anymore. |
// I couldn't walk anymore. |
||
+ | |||
− | <3374> Tất cả những gì tôi có thể làm là thu mình và ôm chặt cơ thở nóng bỏng vì sốt của con bé. |
||
+ | <3473> Tôi chỉ còn biết quỳ trên mặt đất, ôm chặt cơ thể nóng hầm hập vì sốt của con. |
||
// All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body. |
// All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body. |
||
+ | |||
− | <3375> Chúng tôi không thể đi đâu được nữa. |
||
+ | <3474> Chúng tôi không thể đi đâu được nữa. |
||
// We can't go anywhere anymore. |
// We can't go anywhere anymore. |
||
+ | |||
− | <3376> Tất cả những gì tôi có thể làm là ôm chặt sinh linh yếu ớt này, sự sống của con gái tôi, |
||
+ | <3475> Sự sống của sinh linh trên tay tôi đang rút dần đi, song tất cả những gì tôi có thể làm... |
||
// All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter, |
// All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter, |
||
+ | |||
− | <3377> như thể bảo vệ con bé khỏi tuyết đang rơi. |
||
+ | <3476> ... là gồng người ôm con, che chắn con khỏi những bông tuyết đang sà xuống. |
||
// as if to protect her from the falling snow. |
// as if to protect her from the falling snow. |
||
+ | |||
− | <3378> Và, ngay tại đó, tôi chờ đợi, đau đớn. * |
||
+ | <3477> ...Tôi thu người lại, ghì chặt lấy con giữa phố. |
||
// And, right in the middle, I waited, aching.* |
// And, right in the middle, I waited, aching.* |
||
+ | |||
− | <3379> Tôi... \pphải làm sao đây? |
||
+ | <3478> Tôi... \pđang làm gì vậy chứ? |
||
// Just... \pwhat should I do? |
// Just... \pwhat should I do? |
||
+ | |||
− | <3380> Tôi đang làm gì... ở một nơi thế này? |
||
+ | <3479> Tôi đang làm gì... ở một nơi thế này? |
||
// A place like this… what was I doing? |
// A place like this… what was I doing? |
||
+ | |||
− | <3381> ... Cánh đồng đó thật quá xa để có thể với tới. |
||
+ | <3480> Cánh đồng hoa ấy nằm ở quá xa để có thể với tới... |
||
// ...That field is too far away to reach... |
// ...That field is too far away to reach... |
||
+ | |||
− | <3382> Hình bóng mừng rỡ của Ushio, chơi đùa vui vể nơi cánh đồng đó, là không thể với tới... |
||
+ | <3481> Hình bóng Ushio tung tăng chạy nhảy nơi đó, không thể nào tìm lại được... |
||
// That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable... |
// That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable... |
||
+ | |||
− | <3383> Nhưng lần này, dù rằng chúng tôi đang cố gắng chơi đùa cùng nhau... |
||
+ | <3482> Lần này tôi tha thiết ở bên cạnh con, cùng chơi với con... |
||
// This time around, although we were trying to play together... |
// This time around, although we were trying to play together... |
||
+ | |||
− | <3384> Nhiều hơn cả ngày hè ấy... |
||
+ | <3483> Con và tôi... |
||
// Even more than that summer day… |
// Even more than that summer day… |
||
+ | |||
− | <3385> Chúng tôi đáng lẽ phải trở nên thân thiết và chơi đùa cùng nhau, vậy mà... |
||
+ | <3484> ... đáng lẽ phải được cùng nhau nô đùa thỏa thích, và gần gũi nhau hơn nhiều so với ngày hè đó... |
||
// We should have been able to get along and play with each other, and yet… |
// We should have been able to get along and play with each other, and yet… |
||
+ | |||
− | <3386> Hơn nữa, chúng tôi đã trở thành cha và con... |
||
+ | <3485> Bởi vì lúc này... chúng tôi đã là cha và con gái... |
||
// What's more, we were already parent and child… |
// What's more, we were already parent and child… |
||
+ | |||
− | <3387> Chúng tôi đã sống cùng nhau. |
||
+ | <3486> Chúng tôi đã sống cùng nhau. |
||
// The two of us were living together. |
// The two of us were living together. |
||
+ | |||
− | <3388> Thế nhưng... |
||
+ | <3487> Thế nhưng... |
||
// Even so… |
// Even so… |
||
+ | |||
− | <3389> Sau tất cả những chuyện đó... |
||
+ | <3488> Sau tất cả những chuyện đó... |
||
// Despite all this… |
// Despite all this… |
||
+ | |||
− | <3390> \{Ushio} "...cha ơi," |
||
+ | <3489> \{Ushio} 『...Papa.』 |
||
// \{Ushio} "...daddy," |
// \{Ushio} "...daddy," |
||
+ | |||
− | <3391> Không biết tự khi nào, Ushio đã mở mắt ra. |
||
+ | <3490> Không biết từ khi nào, Ushio đã mở mắt ra. |
||
// Before I knew it, Ushio had opened her eyes again. |
// Before I knew it, Ushio had opened her eyes again. |
||
+ | |||
− | <3392> Một cách khó nhọc, con bé nhìn tôi. |
||
+ | <3491> Với gương mặt khổ sở vì bệnh tật, con đau đáu nhìn tôi. |
||
// Painfully, she looks up at me. |
// Painfully, she looks up at me. |
||
+ | |||
− | <3393> \{\m{B}} "Ừ...?" |
||
+ | <3492> \{\m{B}} 『Gì thế con...?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
||
+ | |||
− | <3394> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở đâu?" |
||
+ | <3493> \{Ushio} 『...Chúng ta... đang ở đâu?』 |
||
// \{Ushio} "...where...are we?" |
// \{Ushio} "...where...are we?" |
||
+ | |||
− | <3395> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3494> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3396> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở trên tàu à...?" |
||
+ | <3495> \{Ushio} 『...Chúng ta... đã lên tàu rồi ư...?』 |
||
// \{Ushio} "...are we...in the train yet...?" |
// \{Ushio} "...are we...in the train yet...?" |
||
+ | |||
− | <3397> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3496> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3398> \{\m{B}} "Ư... \pỪ, đúng rồi." |
||
+ | <3497> \{\m{B}} 『À... \pừ.』 |
||
// \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are." |
// \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are." |
||
+ | |||
− | <3399> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở trên tàu..." |
||
+ | <3498> \{\m{B}} 『Chúng ta đang ở trên tàu...』 |
||
// \{\m{B}} "We're already in the train..." |
// \{\m{B}} "We're already in the train..." |
||
+ | |||
− | <3400> \{Ushio} "...a." |
||
+ | <3499> \{Ushio} 『...A.』 |
||
// \{Ushio} "...ah." |
// \{Ushio} "...ah." |
||
+ | |||
− | <3401> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3500> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3402> \{Ushio} "........." |
||
+ | <3501> \{Ushio} 『.........』 |
||
// \{Ushio} "........." |
// \{Ushio} "........." |
||
+ | |||
− | <3403> \{Ushio} "... cha ơi..." |
||
+ | <3502> \{Ushio} 『... Papa...』 |
||
// \{Ushio} "...daddy..." |
// \{Ushio} "...daddy..." |
||
+ | |||
− | <3404> \{\m{B}} "Gì thế con...?" |
||
+ | <3503> \{\m{B}} 『Gì vậy con...?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it...?" |
// \{\m{B}} "What is it...?" |
||
+ | |||
− | <3405> \{Ushio} "...\wait{600}Con yêu cha..." |
||
+ | <3504> \{Ushio} 『... Con yêu papa...』 |
||
// \{Ushio} "...\wait{600}I love you..." |
// \{Ushio} "...\wait{600}I love you..." |
||
+ | |||
− | <3406> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <3505> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <3407> Nước mắt ròng ròng trên má tôi... \wait{300}Tôi không thể kìm chúng lại. |
||
+ | <3506> Nước mắt giàn giụa trên má tôi... \wait{300}Tôi không thể nào kìm chúng lại. |
||
// Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back. |
// Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back. |
||
+ | |||
− | <3408> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <3507> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | |||
− | <3409> \{\m{B}} "Cha cũng yêu con..." |
||
+ | <3508> \{\m{B}} 『Papa cũng yêu con...』 |
||
// \{\m{B}} "Daddy loves you too..." |
// \{\m{B}} "Daddy loves you too..." |
||
+ | |||
− | <3410> ......... |
||
+ | <3509> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
− | <3411> Tuyết tiếp tục rơi mạnh. |
||
+ | <3510> Tuyết tiếp tục đổ lên người chúng tôi. |
||
// The snow continued to fall heavily. |
// The snow continued to fall heavily. |
||
+ | |||
− | <3412> Tôi tiếp tục trải qua những kí ức của mình trong khoảng thời gian vĩnh cửu. |
||
+ | <3511> Từng bông tuyết nối tiếp nhau vẽ nên một khoảnh khắc vĩnh cửu. |
||
// For an eternity, I continued going through my memories. |
// For an eternity, I continued going through my memories. |
||
+ | |||
− | <3413> Cảm giác biến mất khỏi đầu ngón tay tôi... |
||
+ | <3512> Cảm giác rời bỏ đầu ngón tay tôi... |
||
// The feeling disappears from my fingertips... |
// The feeling disappears from my fingertips... |
||
+ | |||
− | <3414> Tầm nhìn của tôi đóng lại... |
||
+ | <3513> Thế giới trong tầm mắt tôi thu hẹp lại... |
||
// My vision was closing up… |
// My vision was closing up… |
||
+ | |||
− | <3415> Thị trấn đang biến mất... |
||
+ | <3514> Thị trấn đang biến mất... |
||
// The town was disappearing... |
// The town was disappearing... |
||
+ | |||
− | <3416> Khung cảnh thật siêu thực đến mức... |
||
+ | <3515> Thế vào đó là một khung cảnh ảo mộng... |
||
// The entire scene was so surreal that... |
// The entire scene was so surreal that... |
||
+ | |||
− | <3417> Tôi hoàn toàn mất đi cảm giác về nơi mình đang ở... |
||
+ | <3516> Tôi hoàn toàn mất đi nhận thức về không gian xung quanh mình... |
||
// I had lost all sense of where I was... |
// I had lost all sense of where I was... |
||
− | <3418> ......... |
||
− | // ......... |
||
+ | <3517> ......... |
||
+ | // ......... |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
||
+ | |||
== Sơ đồ == |
== Sơ đồ == |
||
{{Clannad:Sơ đồ}} |
{{Clannad:Sơ đồ}} |
Latest revision as of 12:33, 28 September 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN6802.TXT #character 'Sanae' #character '*B' #character 'Ushio' #character 'Bà nội trợ' #character 'Người mẹ' #character 'Người phụ nữ' #character 'Người soát vé' #character 'Shino' #character 'Nagisa' #character 'Giọng nói' #character 'Akio' #character 'Cha' #character 'Yoshino' #character 'Cô giáo' #character 'Ibuki' #character 'Cô gái' #character 'Fuuko' #character 'Bác sĩ' #character 'Sếp' <0000> // <0001> 『Sao cậu không nghỉ ngơi một chút?』 // "How about taking a vacation?" <0002> Tai tôi nghe những lời đó nhiều đến nỗi muốn ù đi. // I hear that so often, it's stuck in my head. <0003> Nhưng tôi không làm theo. // But back then, I didn't listen. <0004> Cứ thế vùi đầu vào công việc, chẳng màng nghỉ phép hay lễ lạc. // I continued going to work, foregoing all vacations and holidays. <0005> Dù vậy, lịch thi công không phân bổ đều hết các ngày trong tuần, nên chắc chắn sẽ có những khi tôi rảnh việc. // In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time. <0006> Có một lần, tôi tận dụng lúc rảnh rỗi đó để tiêu pha. // Occasionally, I would occupy this time by spending money. <0007> Hơn cả mong đợi, thú vui mới này giúp tôi quên hết mọi sự trên đời. // Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined. <0008> Kể từ ngày đó, bao nhiêu tiền dành dụm được từ công việc tôi đem đốt hết vào việc giết thời gian. // Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time. <0009> Tôi bắt đầu uống rượu. Và tập tành hút thuốc. // I started to drink alcohol. And I took up smoking. <0010> Bất cứ khi nào phải đối mặt với thực tại, tôi có cảm tưởng mọi thứ đang vụn vỡ dưới chân mình. // Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet. <0011> Có phải chỉ đơn giản vì tôi không mạnh mẽ được như người ta? // Am I simply not as strong as everyone else? <0012> Hay là do tôi đã trải qua bi kịch sầu thảm hơn hầu hết những kẻ khác? // Or could it be that I've been through more tragedies than most people? <0013> Tôi quả thật không thể hiểu được. // I don't really know. <0014> Chỉ biết rằng nó đau đến cực hạn, thấu tận tâm can. Chỉ thế thôi. // All I can say is that it was too painful for me, nothing more. <0015> Đánh mất bản ngã, tôi vật vờ trong vòng luẩn quẩn của công việc và thú tiêu khiển. // That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time. <0016> Làm vậy, tôi sẽ không còn thì giờ để mà nghĩ về nỗi đau đó nữa. // So I wouldn't have time to think about it. <0017> Ushio // Ushio <0018> \{Sanae} 『Nhìn này, papa con đấy!』 // \{Sanae} "Look, it's Papa!" <0019> Giọng Sanae-san nghe thật gần. // Sanae-san's voice was nearby. <0020> \{Sanae} 『Papa đấy. Con hiểu chứ? Nhìn này.』 // \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look." <0021> Có thứ gì đó nhỏ bé chạm vào đùi tôi. // Something small touches my thigh. <0022> Nó khiến tim tôi đau nhói. // It pains me. <0023> Dung mạo của Sanae-san trông thật giống cô gái mà tôi đã đánh mất. // Sanae-san looks like she's already lost too much. <0024> Cả chủ nhân của bàn tay bé nhỏ đang chạm vào đùi tôi cũng vậy. // And so does the owner of that small hand, touching my thigh. <0025> Tôi quay mặt đi. // I look down. <0026> Aa, tôi là hạng người nhược tiểu đến thế sao? // Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this. <0027> 『Hãy tha thứ cho con』, tôi thì thào. // Please forgive me, I mutter softly. <0028> \{Sanae} 『Mẹ xin lỗi...』 // \{Sanae} "I'm sorry..." <0029> Sanae-san cúi đầu xin lỗi. // Sanae-san apologizes. <0030> \{\m{B}} 『Không... con mới là người có lỗi...』 // \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..." <0031> \{Sanae} 『Vậy hôm nay mẹ về nhé.』 // \{Sanae} "Well, I'll head home for today." <0032> Tôi nghĩ mình phải trốn chạy khỏi Sanae-san và bố già nếu muốn quên đi nỗi đau này. // I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain. <0033> Nhưng tôi không làm được. // However, I can't do that. <0034> Tôi không thể nào phản bội lại những con người đáng kính đó. // I wouldn't dream of betraying such wonderful people. <0035> Vì thế tôi tự ép bản thân sống cùng với nỗi đau. // So I'll continue to keep the pain to myself. <0036> Bởi nó chẳng phải của riêng tôi. Chắc chắn cả Sanae-san và bố già đều có chung cảm nhận. // Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops. <0037> Dù vậy, Sanae-san vẫn mang đứa bé đến thăm tôi ít nhất mỗi tuần một lần. // But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week. <0038> Một năm... rồi hai năm vụt trôi... // One year passed... two years passed... <0039> Kể từ ngày hôm đó, thời giờ thấm thoát thoi đưa, không biết đã qua bao lâu rồi... // Ever since that day, the years have flown by... <0040> Tôi sống bất cần đời để không phải suy ngẫm về câu hỏi ấy. // I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed. <0041> Thế nhưng, vẫn có một thứ buộc tôi phải đối diện với dòng thời lưu. // Despite this, one thing kept me aware of the passage of time. <0042> Đó là Ushio. // Ushio. <0043> Chỉ có Ushio là thay đổi từng ngày. // Only Ushio keeps changing. <0044> Mỗi lần tôi gặp, con bé lại lớn hơn, và gương mặt ngày càng sắc nét. // Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face. <0045> Sự kiện đau lòng ấy quả thật đã từng xảy ra... // That tragic event really happened... <0046> Và lúc này đây... nó đã trở thành một câu chuyện thuộc về dĩ vãng. // And already...it is a story from long ago. <0047> Sao lại tàn nhẫn đến vậy? // It was really all too cruel. <0048> Thực tại buộc tôi cảm khái như thế. // That's how I feel. <0049> Nên dù Ushio bắt đầu vào mẫu giáo, tôi vẫn tiếp tục với công việc, tự hành hạ bản thân. // So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving. <0050> Một lần nữa, những ngày hạ oi bức của một năm mới lại về. // Once again, the hot summer days of the year have arrived. <0051> \{Sanae} 『 <0052> -san, chào con.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, good day." <0053> Vào một chiều Chủ Nhật, Sanae-san ghé thăm căn hộ của tôi. // One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room. <0054> Tôi cứ đinh ninh cô ấy sẽ dẫn theo Ushio như thường lệ, song hôm nay cô đi một mình. // I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone. <0055> \{Sanae} 『Xin lỗi, Ushio không đi cùng mẹ hôm nay. Con bé đang ở cùng với Akio-san.』 // \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san." <0056> Sanae-san hẳn đã nhận thấy tôi nhìn quanh chân cô ấy như muốn tìm ai đó. // Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet. <0057> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Oh... I don't mind." <0058> \{Sanae} 『Hôm nay nóng thật đấy.』 // \{Sanae} "It's very hot today." <0059> \{\m{B}} 『Thế ạ?』 // \{\m{B}} "Is that so?" <0060> \{Sanae} 『Con ở trong phòng nguyên cả ngày nghỉ sao?』 // \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?" <0061> \{\m{B}} 『Vâng, công việc của con là lao động chân tay mà, vì vậy con muốn ngủ thỏa thuê cho lại sức mỗi khi được nghỉ.』 // \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break." <0062> \{Sanae} 『Như thế là không tốt đâu,\ \ <0063> -san. Con nên ra ngoài để hít thở không khí trong lành.』 // \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often." <0064> \{\m{B}} 『Trong cái nóng này có ra ngoài một mình cũng không được ích lợi gì cả.』 // \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more." <0065> \{Sanae} 『Vậy, con ra ngoài cùng mẹ nhé.』 // \{Sanae} "Then, please go outside with me." <0066> \{\m{B}} 『Với Sanae-san?』 // \{\m{B}} "With you?" <0067> \{Sanae} 『Ừ. Hãy hẹn hò với mẹ.』 // \{Sanae} "Yes. Let's go on a date." <0068> Cô ấy cười mỉm chi với tôi, không hề ra ý ngại ngùng. // I grinned at her slyly. <0069> \{\m{B}} 『Con biết Sanae-san chắc chắn có ý đồ gì đó, con còn lạ gì tính mẹ nữa...』 // \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..." <0070> \{Sanae} 『Không phải vậy đâu mà. Thỉnh thoảng mẹ muốn hẹn hò với một thanh niên trai trẻ thôi.』 // \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while." <0071> \{\m{B}} 『Vậy tìm ai khác ngoài con ấy. Với Sanae-san thì việc ấy có khó gì.』 // \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly." <0072> \{Sanae} 『Không. Phải là\ \ <0073> -san cơ.』 // \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san." <0074> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 // \{\m{B}} "Why is that?" <0075> \{Sanae} 『Vì con là mẫu người mẹ thích: đẹp trai và dịu dàng.』 // \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle." <0076> \{\m{B}} 『Vậy ư...?』 // \{\m{B}} "Is that so..." <0077> \{Sanae} 『Ừ, đúng là vậy đó.』 // \{Sanae} "Yes, it is." <0078> \{Sanae} 『Con không muốn hẹn hò với mẹ sao?』 // \{Sanae} "Won't you go on a date with me?" <0079> \{\m{B}} 『Nếu mẹ đã nói thế, làm sao con từ chối được.』 // \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse." <0080> \{Sanae} 『Cảm ơn con.』 // \{Sanae} "Thank you." <0081> Tôi biết mình sẽ không bao giờ bắt kịp suy nghĩ của cô ấy. // I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity. <0082> Chúng tôi cùng dạo bước quanh thị trấn. // We walk into the town together. <0083> Đã khá lâu rồi tôi mới quay lại ga tàu. Nhiều thứ đã thay đổi. // It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time. <0084> Ở mặt bên kia phố mua sắm, nhiều tòa nhà mới nối đuôi nhau mọc lên như cỏ dại. // Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none. <0085> \{\m{B}} 『Nơi đây đã khác xưa rồi...』 // \{\m{B}} "It sure has changed..." <0086> \{Sanae} 『Đúng thế.\ \ <0087> -san, con không thường ra đây sao?』 // \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?" <0088> \{\m{B}} 『Vâng. Trừ những lúc con được phân công làm việc gần đây.』 // \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now." <0089> \{Sanae} 『Vậy thì, hãy dành thời gian thăm thú đã nhé?』 // \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around." <0090> Sanae-san và tôi lượn vài vòng quanh thương xá mới xây... // Sanae-san and I explored a newly-built department store. <0091> ... lại còn nghía qua các gian hàng và hiệu đồng hồ, cùng nhiều nơi khác. // As well as boutiques and watch stands, among other things. <0092> Thật giống với một cuộc hẹn hò. Đã lâu rồi tôi mới thấy thư giãn như thế. // It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time. <0093> Sau khi chúng tôi đã tản bộ chán chê, Sanae-san rủ tôi vào nhà hàng gia đình. // After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant. <0094> \{Sanae} 『Làm ơn cho một ly kem dâu.』 // \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please." <0095> \{\m{B}} 『Haha... Sanae-san cứ như một nữ sinh ấy.』 // \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl." <0096> \{Sanae} 『Và cho một tách trà xanh nữa.』 // \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please." <0097> \{\m{B}} 『Nhưng gọi thứ đó khiến mẹ đột nhiên giống một bà lão.』 // \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady." <0098> \{Sanae} 『Bất lịch sự quá đấy,\ \ <0099> -san.』 // \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san." <0100> \{Sanae} 『\m{B}-san cũng gọi món đi chứ.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order." <0101> \{\m{B}} 『Ừm, cho tôi... một suất bánh.』 // \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set." <0102> \{\m{B}} 『Còn đồ uống thì cà phê đá.』 // \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee." <0103> Cô hầu bàn xác nhận lại yêu cầu rồi đi khỏi. // The waitress confirms our order and leaves. <0104> \{Sanae} 『Ngoài kia nóng quá con nhỉ?』 // \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?" <0105> \{\m{B}} 『Vâng. Con đang toát hết mồ hôi đây, thật khó chịu.』 // \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable." <0106> Dù vậy, điều hòa của nơi này đủ mạnh để làm mát người tôi. // Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it. <0107> \{Sanae} 『Hè này \m{B}-san có thể nghỉ phép để đi đâu đó chơi không?』 // \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?" <0108> \{\m{B}} 『Nếu muốn thì con nghỉ được trong dịp Obon.』 // \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns." <0109> \{\m{B}} 『Nhưng con muốn làm việc hơn. Con chẳng có dự định gì cho ngày nghỉ cả.』 // \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway." <0110> \{Sanae} 『Vậy, chúng ta đi chơi cùng nhau nhé?』 // \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?" <0111> \{\m{B}} 『Hai chúng ta ấy à? Mẹ làm con thấy phấn khích rồi đấy.』 // \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb." <0112> \{Sanae} 『Không chỉ chúng ta. Có cả mẹ, Akio-san,\ \ <0113> -san... \pvà Ushio.』 // \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio." <0114> \{\m{B}} 『Với... Ushio?』 // \{\m{B}} "With... Ushio?" <0115> \{\m{B}} 『Vậy ra đó là dự tính của mẹ hôm nay sao?』 // \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up." <0116> \{Sanae}『Mẹ không có dự tính gì hết. Vừa nãy mẹ chợt nghĩ ra thôi.』 // \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now." <0117> \{\m{B}} 『Nhưng mang Ushio theo... cũng nguy hiểm đấy chứ?』 // \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?" <0118> \{Sanae} 『Chỉ cần trông chừng con bé cẩn thận, thì sẽ ổn cả.』 // \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine." <0119> \{Sanae} 『Và trường mẫu giáo của Ushio cũng đang nghỉ hè... Chẳng phải là cơ hội tốt để con tạo ra kỷ niệm mùa hè đáng nhớ với con bé sao?』 // \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?" <0120> \{Sanae} 『 <0121> -san, con cũng nghĩ như mẹ chứ?』 // \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?" <0122> \{\m{B}} 『Chắc vậy... con nghĩ thế...』 // \{\m{B}} "I guess so... I would..." <0123> \{Sanae} 『Sao thế? Trông con có vẻ không hứng thú lắm.』 // \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?" <0124> \{\m{B}} 『À... thì...』 // \{\m{B}} "Well... I am, but..." <0125> \{\m{B}} 『Con đã chối bỏ trách nhiệm nuôi dưỡng con mình... còn đẩy hết cho Sanae-san và bố già.』 // \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops." <0126> \{\m{B}} 『Con không có tư cách xuất hiện trong những kỷ niệm mùa hè của con bé...』 // \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..." <0127> \{Sanae} 『Đây không phải là tư cách, mà là nghĩa vụ của con, như một người cha.』 // \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent." <0128> Nghe những lời đó từ miệng Sanae-san, tôi bỗng thấy xấu hổ quá chừng khi nhìn mặt cô ấy. // When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame. <0129> \{\m{B}} 『...Sẽ tốt hơn cho con bé nếu con nằm ngoài cuộc đời nó.』 // \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture." <0130> \{\m{B}} 『... bởi nó không hề gắn bó với con.』 // \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all." <0131> Tôi cố nặn ra những tiếng thì thào. // I managed to murmur those words, somehow. <0132> \{Sanae} 『Không, Ushio lúc nào cũng nhớ nhung con.』 // \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely." <0133> \{Sanae} 『Bởi con bé chưa khi nào được ở bên cha.』 // \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her." <0134> \{\m{B}} 『...Không phải thế.』 // \{\m{B}} "... that's not true." <0135> \{\m{B}} 『Con chưa từng ở bên nó, con bé đâu thể quyến luyến con đến mức ấy được...』 // \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..." <0136> \{Sanae} 『Vậy sao con không dùng kỳ nghỉ hè này để bù đắp cho con bé?』 // \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?" <0137> \{\m{B}} 『Có làm gì thì cũng muộn quá rồi...』 // \{\m{B}} "It's already too late for that..." <0138> \{Sanae} 『Sẽ được thôi mà. Vì\ \ <0139> -san rất tử tế.』 // \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man." <0140> \{\m{B}} 『Sanae-san đánh giá quá cao con rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me." <0141> \{\m{B}} 『Con chẳng ưa nhìn cũng không tốt tính. Con yếu đuối và hèn nhát. Chắc hẳn, Sanae-san phải ghét hạng người như con lắm.』 // \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am." <0142> \{Sanae} 『Không hề. Mẹ thích tất cả những gì thuộc về con,\ \ <0143> -san.』 // \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san." <0144> Cô ấy vừa nói vừa đặt bàn tay của mình lên tay tôi. // Saying that, she placed her hand on top of mine. <0145> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0146> Tôi nhìn chằm chằm vào bàn tay đó. // I gazed only at her hand, which was covering mine. <0147> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0148> \{\m{B}} 『...Cho con thêm thời gian để suy nghĩ đã.』 // \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it." <0149> \{Sanae} 『Ừ.』 // \{Sanae} "Okay." <0150> Sau đó, Sanae-san gọi điện cho tôi mỗi ngày. // Following that, Sanae-san called me on the telephone every day. <0151> Đề tài luôn là về chuyến đi. // The conversations were always about the trip. <0152> \{Sanae} 『Con đã quyết định chưa?』 // \{Sanae} "Have you decided?" <0153> \{\m{B}} 『Chưa... vẫn chưa...』 // \{\m{B}} "No... not yet..." <0154> \{Sanae} 『Vậy mẹ sẽ gọi lại sau 10 phút nữa nhé.』 // \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes." <0155> \{\m{B}} 『Ấy, ngày mai được không ạ...?』 // \{\m{B}} "No, try again tomorrow..." <0156> \{Sanae} 『Được. Sáng mai mẹ sẽ gọi con.』 // \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning." <0157> \{\m{B}} 『Không, con phải đi làm, mẹ gọi vào buổi tối ấy.』 // \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening." <0158> \{Sanae} 『Hiểu rồi. Vậy mẹ sẽ gọi con vào tối mai.』 // \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening." <0159> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Right..." <0160> Cô ấy liên tục quấy rầy tôi cốt để có được câu trả lời. // In that manner, she continued to bug me for my answer. <0161> \{\m{B}} (Cô ấy kiên trì thật...) // \{\m{B}} (She's really persistent...) <0162> \{\m{B}} (Làm sao mình từ chối cho đặng...?) // \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...) <0163> Cuối cùng, đầu hàng trước áp lực của cô ấy, tôi nói bằng giọng chua chát... // Finally giving in to her pressure, I reluctantly say... <0164> \{\m{B}} 『Con hiểu rồi... con sẽ đi cùng.』 // \{\m{B}} "Understood... looking forward to it." <0165> Tôi giương cờ trắng. // I said that, knowing I wouldn't be able to take it back. <0166> Dù Ushio cùng đi với chúng tôi, con bé sẽ cứ quấn quýt bên Sanae-san và bố già thôi, thành thử cha con tôi có lẽ cũng khó mà nói được với nhau câu nào. // Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops. <0167> Tôi nhủ thầm rằng chỉ cần tận hưởng chuyến đi như một kỳ nghỉ đơn thuần là đủ. // I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough. <0168> Tôi lên kế hoạch nghỉ ba ngày, cộng thêm Chủ Nhật là được bốn ngày nghỉ liên tiếp. // I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off. <0169> Sanae-san và bố già cũng nghỉ mấy ngày đó. // Sanae-san and Pops also took those days off. <0170> Đích đến và kế hoạch chuyến đi hoàn toàn nằm trong tay Sanae-san. // The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san. <0171> Hiện tại, tôi chỉ biết rằng nó nằm ở vùng Touhoku, còn lại thì mù tịt. // For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that. <0172> Tôi sửa soạn bằng cách nhét chỗ quần áo đủ dùng cho hai ngày vào chiếc túi duy nhất. // To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes. <0173> Đi cùng với Sanae-san mà. Ngoại trừ một vài đồ dùng cá nhân, còn lại tôi chẳng cần phải mang theo thứ gì nữa. // It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else. <0174> Kể cả nếu tôi không thu xếp hành trang, cô ấy ắt đã chuẩn bị hết mọi thứ cần thiết rồi. // Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared. <0175> ...Tiếng chuông báo thức làm tôi tỉnh giấc. // ...I awaken to the sound of an alarm clock. <0176> Chỉ là một buổi sáng như thường lệ. // Just an ordinary, run-of-the-mill morning. <0177> Đầu nặng như chì và tâm lý chần chừ không muốn ra khỏi futon, vẫn vậy. // The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed. <0178> Khác biệt ở chỗ đích đến hôm nay của tôi. // However, the destination is different today. <0179> Thay vì đi làm, tôi hướng về phía nhà Furukawa. // Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence. <0180> Hơn nữa, tôi sẽ không quay về căn phòng này vào cuối ngày. // And, I will not be coming back to this room for a while. <0181> Tôi rửa mặt, chải răng, rồi thay đồ. // I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes. <0182> Chỉ còn việc khởi hành. // All that's left is the matter of leaving. <0183> \{\m{B}} (Liệu mình có nên gọi cho họ biết mình đang đến không nhỉ...?) // \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?) <0184> Tôi nhìn chiếc điện thoại. // I stare at the phone. <0185> \{\m{B}} (Đằng đó chắc họ cũng đang bận bịu chuẩn bị khởi hành...) // \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...) <0186> Thế nên tôi quyết định không gọi điện mà qua đó luôn. // So I decide just to head on over. <0187> Đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi đặt chân đến đây. // Feels like it's been a while since the last time I came to visit. <0188> Tương tự, tôi cũng chưa thấy mặt bố già suốt một thời gian dài. // I haven't even seen Pops' face in a long time. <0189> Ông ta sẽ nói gì với tôi? // What will he say to me? <0190> Chắc sẽ không nổi đóa lên với tôi chứ...? // Wonder if I'll be lectured or chewed out... <0191> Nghĩ ngợi một lúc, rồi tôi bật cười. // I think about that and let out a laugh. <0192> Chẳng phải nào giờ tôi luôn là mục tiêu đá đểu và nhiếc móc của ông ta đấy sao? // Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I? <0193> \{\m{B}} 『Xin chào.』 // \{\m{B}} "Hello." <0194> Như trước đây, tôi bước vào cửa tiệm với phong thái của một khách hàng. // Like the old days, I enter the shop like a customer. <0195> ......... // ......... <0196> ...Chẳng thấy ai hết. // ... no one is here. <0197> \{\m{B}} 『Sanae-saaan!』 // \{\m{B}} "Sanae-saaan!" <0198> ......... // ......... <0199> \{\m{B}} 『Bố giààà!』 // \{\m{B}} "Popsssssss!" <0200> ......... // ......... <0201> ...Không một ai trả lời. // ... no answer. <0202> Lẽ nào tôi nhầm nơi hẹn mất rồi? // Did I make a mistake in the meeting spot? <0203> Phải chăng họ đã sang căn hộ của tôi, và chúng tôi vô tình không thấy nhau trên đường đi? // Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other? <0204> Nhưng nếu vậy, thật kỳ lạ khi cửa không khóa. // Even if that were so, it's odd that the door isn't locked. <0205> Tuy thị trấn này an ninh khá tốt, nhưng đi chơi xa nhà ít ra cũng phải khóa cửa chứ. // Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip. <0206> ...Tôi bắt đầu thấy chột dạ. // ... a sense of foreboding creeps up on me. <0207> Tôi bước vào nhà mà không đợi ai cho phép. // I enter the house without permission. <0208> Vào đến phòng khách, tôi thấy một tờ giấy nằm chình ình trên mặt bàn. // When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table. <0209> Là giấy nhắn. // It is a left behind letter. <0210> Tôi cầm lên và đọc. // I pick it up and read through it. <0211> ...Gửi\ \ <0212> -san, // ...Dear \m{B}-san, <0213> ... do có việc đột xuất, Akio-san và mẹ phải ra ngoài một thời gian. // ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while. <0214> ... vì thế, xin con hãy đi du lịch cùng với Ushio và chăm sóc con bé nhé. // ... therefore, please go on the trip together with Ushio. <0215> ... Furukawa Sanae. // ...Furukawa Sanae. <0216> ... Tái bút: Lộ trình chuyến đi nằm ở mặt sau. // ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side. <0217> ......... // ......... <0218> \{\m{B}} 『Đ-...』 // \{\m{B}} "Y..." <0219> \{\m{B}} 『Đùa đấy hả...?』 // \{\m{B}} "You're kidding me..." <0220> \{\m{B}} 『Sanae-chan cho mình vào rọ rồi...』 // \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..." <0221> Cảm thấy có ai đó trong phòng, tôi xoay người lại. // Sensing someone behind me, I turn around. <0222> Ở đó, phía sau cánh cửa, một đứa bé đang thập thò nhìn tôi, cố tìm cách giấu mình. // There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me. <0223> Con bé đeo một cái ba lô, sẵn sàng lên đường. // She holds a ruck-sack, and is ready to go. <0224> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0225> Chúng tôi lặng lẽ nhìn nhau. // We sized each other up silently. <0226> Ushio không lại gần tôi. // Ushio did not move to approach me. <0227> \{\m{B}} 『Này, Sanae-san và bố già đi vắng rồi...』 // \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..." <0228> \{\m{B}} 『Giờ con muốn làm gì?』 // \{\m{B}} "What do you want to do?" <0229> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0230> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 // \{Ushio} "...Sanae-san." <0231> Miệng con bé hé mở. // Her mouth opens in tiny, minute movements. <0232> \{\m{B}} 『Không, ta đã nói rồi mà... Sanae-san không có đây.』 // \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here." <0233> \{Ushio} 『...Akki.』 // \{Ushio} "...Akkii" <0234> \{\m{B}} 『Bố già cũng không có đây.』 // \{\m{B}} "Pops isn't here either." <0235> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0236> Trông con bé như thể sắp khóc đến nơi. // She looks about ready to cry. <0237> Mà cũng chẳng lạ gì... // Well, it's no wonder... <0238> Con bé đang trông chờ chuyến đi, thế rồi bất chợt hai người đó biến mất. // She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing. <0239> Dù con bé có khóc, cũng không phải lỗi tại tôi. // Even if she bursts into tears, it's not my fault. <0240> Hai người đó chơi khăm chúng tôi thế này, nên lỗi là ở họ. // Those two played this joke on us, so the blame lies with them. <0241> \{\m{B}} 『Này, nói xem, con muốn làm gì?』 // \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?" <0242> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0243> \{\m{B}} 『Nói đi chứ. Nếu con không nói, làm sao ta biết được.』 // \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know." <0244> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0245> \{Ushio} 『...Đi du lịch.』 // \{Ushio} "... I want to go on the trip." <0246> \{\m{B}} 『Ta rất tiếc, không được.』 // \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible." <0247> \{\m{B}} 『Con hiểu mà, phải không? Bố già và Sanae-san đang vắng nhà.』 // \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here." <0248> \{Ushio} 『...Nghỉ hè rồi, đi du lịch cơ.』 // \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go." <0249> \{\m{B}} 『Ta biết con muốn, nhưng con cũng đâu thích đi chơi mà không có bố già hay Sanae-san theo cùng, phải chứ?』 // \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?" <0250> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0251> \{\m{B}} 『Đấy, vì thế chúng ta không đi được.』 // \{\m{B}} "You see? That's why we can't go." <0252> \{Ushio} 『...Muốn đi.』 // \{Ushio} "... I want to go." <0253> \{\m{B}} 『Ta đã nói không được mà, ngốc thế.』 // \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly." <0254> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0255> \{Ushio} 『...Muốn đi.』 // \{Ushio} "...I want to go." <0256> \{\m{B}} 『Đừng bắt ta phải lặp lại nữa.』 // \{\m{B}} "Don't make me repeat myself." <0257> Trước mắt, tôi bỏ cái túi xách trên vai và ngồi xuống sàn. // For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor. <0258> Rút ra một điếu thuốc, tôi đút vào miệng, rồi châm lửa. // I take a cigarette out, put it my mouth, and light it. <0259> \{\m{B}} 『Phà...』 // \{\m{B}} "Fuu..." <0260> Tôi kéo cái gạt tàn nằm trên bàn về phía mình. // I pull the ashtray resting on the table towards me. <0261> Đứng ngay ngưỡng cửa, Ushio tiếp tục nhìn về phía tôi. // Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way. <0262> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Haa..." <0263> Nản thật. // I become a bit depressed. <0264> ...Đây là kì nghỉ hè tồi tệ nhất từ trước đến giờ. // ...the worst summer vacation ever. <0265> Nếu biết trước chuyện sẽ thành ra thế này, tôi đã đi làm rồi. // If I had known it was going to be like this, I would have gone to work. <0266> Nhưng, nếu thế, chẳng phải Ushio sẽ bị bỏ lại một mình ở đây sao...? // However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house? <0267> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Haa..." <0268> Tôi lại thở dài. // I sigh once again. <0269> Không biết bố già và Sanae-san đi đâu vậy chứ? // Where did Pops and Sanae disappear off to anyway? <0270> Tôi đọc tờ giấy nhắn thêm lần nữa. // I read through the letter once more. <0271> 「Akio-san và mẹ phải ra ngoài một thời gian.」 // ‘We are going out for a while.' <0272> Trong bao lâu? Chắc không phải là cả bốn ngày đâu nhỉ? // For how long? Surely not for all four days right? <0273> Không, tôi chắc rằng họ sẽ về vào tối nay để còn coi sóc nhà cửa. // No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight. <0274> Có lẽ tôi nên nán lại đây, đợi đến lúc đó. // I think we could wait until then. <0275> Lật mặt sau giấy nhắn, tôi thấy một lịch trình đầy đủ dành cho bốn ngày được thảo sẵn. // Turning it over, I see a complete four day schedule written out. <0276> Có cả hai vé tàu được dán bằng băng dính bên dưới. // Two train tickets are scotch-taped below the schedule. <0277> Đây là vé tàu tốc hành. // They are limited express tickets. <0278> Tôi ngẩng đầu. // I raise my head. <0279> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0280> Ushio vẫn đang giấu mình sau cánh cửa, hướng ánh mắt về phía tôi. // Ushio is still hiding behind the door, looking this way. <0281> \{\m{B}} 『Muốn đi một mình không? Có vé đây này.』 // \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here." <0282> Tôi hỏi, nhưng con bé không trả lời. // Even if she does, she doesn't answer. <0283> \{\m{B}} 『Này, nói gì đi chứ.』 // \{\m{B}} "Hey, say something." <0284> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0285> \{\m{B}} 『Nghĩ trốn mãi được sao? Ta nhìn thấy con rõ mồn một đây này.』 // \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know." <0286> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0287> \{\m{B}} 『Chậc...』 // \{\m{B}} "Chi..." <0288> \{\m{B}} 『Cái hoàn cảnh này là sao đây chứ...?』 // \{\m{B}} "Why does it have to be like this..." <0289> \{\m{B}} 『Khỉ thật...』 // \{\m{B}} "Damn..." <0290> Tôi đành phải dỗ con bé ra vậy. // If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out. <0291> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 // \{\m{B}} "Hey, Ushio." <0292> Tôi cố gọi thật nhẹ nhàng. // I try calling out softly. <0293> \{\m{B}} 『Lại đây ngồi, đừng đứng đó nữa.』 // \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that." <0294> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0295> \{\m{B}} 『Nào, tới đây.』 // \{\m{B}} "Come on, over here." <0296> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0297> Từng bước một, con bé tiến về phía tôi, rồi dừng chân cách tôi một quãng. // Little by little she walks to me from her hiding place. <0298> \{\m{B}} 『Ngồi đi.』 // \{\m{B}} "Sit down." <0299> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0300> Con bé không ngồi. // She doesn't sit. <0301> \{\m{B}} 『Thôi kệ...』 // \{\m{B}} "Well, that's okay..." <0302> \{\m{B}} 『Xem nào...』 // \{\m{B}} "Let's see..." <0303> \{\m{B}} 『Có lẽ tối nay bố già và Sanae-san sẽ về.』 // \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight." <0304> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0305> \{\m{B}} 『Coi như bỏ phí một ngày, nhưng ngày mai chúng ta có thể đi chơi rồi.』 // \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow." <0306> \{\m{B}} 『Hôm nay cứ ngoan ngoãn ngồi đợi đi. Hiểu chưa?』 // \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?" <0307> \{Ushio} 『...Đi du lịch.』 // \{Ushio} "... trip." <0308> \{\m{B}} 『Ngày mai sẽ đi.』 // \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow." <0309> \{Ushio} 『...Thật ư...?』 // \{Ushio} "... really...?" <0310> \{\m{B}} 『Thật. Đừng lo. Hai người họ sẽ không đùa dai thế đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far." <0311> \{\m{B}} 『Hôm nay, hãy tự chơi một mình đi, nhé?』 // \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?" <0312> \{Ushio} 『Ừa!』 // \{Ushio} "Okay." <0313> Với vẻ thỏa nguyện, con bé gật đầu. // She nodded, looking reassured. <0314> \{\m{B}} 『Tốt, đi đi.』 // \{\m{B}} "Good, off you go." <0315> Con bé chạy tót đi. // She timidly walks away. <0316> \{\m{B}} 『Phà...』 // \{\m{B}} "Fuu..." <0317> Rít thêm một hơi thuốc lá nữa, tôi mặc thời gian trôi qua. // Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while. <0318> Nhưng cuối cùng thì nỗi buồn chán cũng chiến thắng, tôi quyết định dạo quanh căn nhà. // As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house. <0319> Dám có khả năng hai người họ đang giấu mình ở đâu đó, theo dõi nhất cử nhất động của tôi lắm. // There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions. <0320> Trong khi đang cân nhắc về khả năng đó... // While pondering over that possibility... <0321> ... ánh mắt tôi thốt nhiên bị một cánh cửa thu hút. // ... my gaze is drawn towards one door. <0322> Ngực tôi nhói đau. // My chest hurts. <0323> Tôi không muốn nhớ lại. // I didn't want to recall anything. <0324> Tôi quay mặt đi và bước nhanh khỏi cánh cửa đó. // I look down and pass by that door. <0325> Chán thật, chắc tôi nên đốt lò nướng và mở tiệm bán bánh... // I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store... <0326> Nhưng vì chưa học nướng bánh bao giờ, nên tôi từ bỏ ý định đó. // But I never learned how to bake bread, so scratch that idea. <0327> Bốp. Có tiếng của thứ gì vừa rơi xuống sàn ngay phía sau tôi. // Bam. The sound of something falling behind me. <0328> Quay đầu nhìn lại, tôi thấy Ushio nằm sấp trên sàn. // When I turn around, I see Ushio lying on the floor. <0329> \{\m{B}} 『Con bé ngốc này, cẩn thận chứ!』 // \{\m{B}} "You idiot, be careful!" <0330> Tôi chạy lại bên con bé và dựng nó dậy. // I run over to her and help her up. <0331> \{\m{B}} 『Không sao chứ? Ngã từ trên kia xuống phải không?』 // \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?" <0332> \{Ushio} 『...Hức, hức.』 // \{Ushio} "... sniffle." <0333> Ushio lặng thinh, cố nén khóc. // Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears. <0334> Tôi nhìn bộ dạng con bé mà lòng thì rúng động. // I look at her appearance and tremble. <0335> \{\m{B}} (Nó quá giống cô ấy...) // \{\m{B}} (She really does resemble her...) <0336> Cử chỉ cúi đầu và kìm nén nước mắt đó, không thể nhầm vào đâu được. // Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her. <0337> \{\m{B}} 『Có đau chỗ nào không?』 // \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?" <0338> Tôi kiểm tra sơ qua nhưng không thấy có chỗ nào chảy máu, trông con bé vẫn khỏe mạnh. // I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine. <0339> \{\m{B}} 『Được rồi, đi đi. Và đừng chơi ở những chỗ nguy hiểm như thế nữa.』 // \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again." <0340> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0341> Dù tôi ra lệnh như vậy, con bé vẫn đứng nguyên tại chỗ. // Even though I said so, she doesn't move from that spot. <0342> Và lại nhìn xuống mặt sàn. // She looks at the floor. <0343> Có món đồ chơi rơi ở đó. // A toy had been dropped there. <0344> Một con rùa nhựa. // It was a plastic turtle. <0345> Nhìn kĩ hơn, tôi thấy một vài chỗ đã bị vỡ thành nhiều mảnh rơi vãi khắp sàn nhà. // Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor. <0346> Tôi nhặt nó lên. // I pick it up. <0347> Có một cái ròng rọc dùng để di chuyển cần cổ lên xuống. // There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth. <0348> Nhưng đã bị vỡ mất. // However now it is broken. <0349> \{\m{B}} 『Ra vậy... đang chơi với cái này thì bị ngã...』 // \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it." <0350> \{\m{B}} 『Rồi đè trúng nó và làm nó vỡ luôn chứ gì?』 // \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?" <0351> \{\m{B}} 『Hừm... dùng keo dính chắc sửa được...』 // \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..." <0352> Tôi lục tung khắp nhà cho đến khi tìm ra một ít keo có thể xài được. // I find some glue within the house and help myself to it. <0353> Trong khi tôi sửa món đồ chơi, Ushio ở bên cạnh tôi suốt. // While I was mending the toy, Ushio stayed by my side. <0354> \{\m{B}} 『Nhìn này, xong rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Look, it's done." <0355> \{\m{B}} 『Nhưng đừng kéo cái ròng rọc vội. Chỗ keo còn lại sẽ làm nó dính cứng luôn đấy.』 // \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy." <0356> \{\m{B}} 『Tạm thời đặt nó ở đây, đi chơi thứ khác đi.』 // \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else." <0357> Tôi đặt nó lên bàn. // I place it on the table. <0358> Không chắc Ushio có hiểu lời tôi nói hay không, nhưng con bé liền chạy đi, gót chân gõ inh ỏi lên sàn nhà. // Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor. <0359> \{\m{B}} 『Con gái gì mà như con trai ấy...』 // \{\m{B}} "She sure is a tomboy..." <0360> Di truyền từ bố già chăng? // Maybe some of Pops' personality rubbed off on her. <0361> \{\m{B}} 『Phà...』 // \{\m{B}} "Fuu..." <0362> Chẳng còn việc gì để làm, tôi ngả người nằm nghiêng mình. // I lie down on my side, having nothing better to do. <0363> Cứ ngủ một giấc cho đến tối vậy... // I'll just take a nap until this evening... <0364> ......... // ......... <0365> ...... // ...... <0366> ... // ... <0367> Nhận thấy có người nào đó trong phòng, tôi lơ mơ mở mắt. // I sense someone, and open my eyes groggily. <0368> Trước mắt tôi là một dáng hình nhỏ nhắn. // In front of me is a small shadow. <0369> \{\m{B}} 『Hử...? Gì nữa đây...?』 // \{\m{B}} "Hn... what is it?..." <0370> Tôi uể oải ngồi dậy. // Reluctantly I sit up. <0371> \{Ushio} 『...Nó không cử động nữa...』 // \{Ushio} "... it doesn't move..." <0372> Trong tay con bé là con rùa nhựa. // In her hand is the turtle. <0373> \{\m{B}} 『Ôi, xem con đã làm gì đây này...!』 // \{\m{B}} "Oh, what did you-" <0374> Tôi lấy nó từ tay con bé và nhận ra cái ròng rọc đã bị dính chặt. // I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle. <0375> \{\m{B}} 『Ta đã bảo đợi keo khô rồi hẵng chơi mà...』 // \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..." <0376> \{\m{B}} 『Grừ, giờ nó kẹt cứng luôn rồi...』 // \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..." <0377> \{\m{B}} 『Đã thấy mình dại dột chưa?』 // \{\m{B}} "Stupid thing-" <0378> \{\m{B}} 『Đây là keo siêu dính đấy...』 // \{\m{B}} "This adhesive is really strong..." <0379> Tôi cố dùng sức cạy nó ra, những bộ phận đó quá nhỏ, không sao nắm chặt được. // Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it. <0380> \{\m{B}} 『Vô ích thôi...』 // \{\m{B}} "It's useless..." <0381> \{\m{B}} 『Cứ để thế này mà chơi vậy nhé.』 // \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?" <0382> Tôi đặt trả con rùa lên đôi bàn tay bé xíu của Ushio. // I return the turtle to her small hands. <0383> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0384> Một lần nữa, bờ vai con bé khẽ run lên vì buồn. // Once again her shoulders quaver with sadness. <0385> Nhưng con bé không khóc. // However, she does not cry. <0386> Chẳng biết con bé có chấp nhận sự thật ấy không, tôi nghe tiếng chân nó lạch bạch chạy đi. // Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away. <0387> \{\m{B}} 『Không có lấy một lời cảm ơn sao...?』 // \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..." <0388> Tôi lại nằm xuống. // Once again I lie down. <0389> ......... // ......... <0390> ...... // ...... <0391> ... // ... <0392> Lay lay... // shake shake... <0393> Lần này, tôi bị lay tỉnh. // This time I am shaken awake. <0394> Ushio kéo vạt áo tôi. // Ushio pulls on the hem of my shirt. <0395> \{\m{B}} 『Gì... gì nữa đây...?』 // \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?" <0396> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 // \{Ushio} "...Sanae-san." <0397> \{\m{B}} 『Sanae-san làm sao cơ? Cô ấy về rồi à?』 // \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?" <0398> Con bé lắc đầu. // She shakes her head no. <0399> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng làm ta mừng hụt vậy chứ.』 // \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up." <0400> \{Ushio} 『...Sanae-san.』 // \{Ushio} "...Sanae-san." <0401> Con bé lặp lại. // She repeats again. <0402> Rõ ràng, con bé đang hỏi tôi xem Sanae-san đang ở đâu. // In short, she's asking me where Sanae-san is now. <0403> \{\m{B}} 『Người không có mặt ở đây nghĩa là chưa về nhà. Ít ra con cũng phải hiểu được điều đó chứ?』 // \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand." <0404> \{Ushio} 『...Khi nào thì về?』 // \{Ushio} "... not yet?" <0405> \{\m{B}} 『Ta cũng đang muốn biết đây.』 // \{\m{B}} "That's what I'd like to know." <0406> \{\m{B}} 『Sớm nhất thì tối nay họ sẽ về. Cứ cầu trời và đợi thôi.』 // \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait." <0407> \{Ushio} 『...Đói.』 // \{Ushio} "... I'm hungry." <0408> Nghe lời tuyên bố của con bé, tôi nhận ra hai chúng tôi vẫn chưa ăn trưa. // When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch. <0409> \{\m{B}} 『Chậc...』 // \{\m{B}} "Chii..." <0410> \{\m{B}} 『Còn bánh mì thừa không nhỉ?』 // \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?" <0411> Tôi miễn cưỡng đứng dậy và tìm loanh quanh trong bếp. // Reluctantly I get up and search the kitchen. <0412> Không có thứ gì chế biến sẵn cả. // I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found. <0413> Nếu vậy, tôi chỉ còn hai lựa chọn: tự nấu, hoặc ra ngoài mua thức ăn. // In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something. <0414> \{\m{B}} (Nấu nướng thì rách việc lắm...) // \{\m{B}} (There's nothing worth making with what I have here...) <0415> \{\m{B}} 『Thôi được, ta sẽ ra ngoài mua thứ gì đó, nói xem con muốn ăn gì?』 // \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat." <0416> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0417> Con bé ngước nhìn tôi, không nói không rằng. // She looks up at me steadily and doesn't even try to answer. <0418> \{\m{B}} 『Sao thế? Cho ta biết con muốn ăn gì đi.』 // \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat." <0419> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0420> \{\m{B}} 『Ồ, vậy là thứ gì cũng được hả?』 // \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?" <0421> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0422> \{\m{B}} 『Được, hiểu rồi. Ta sẽ chọn đại vậy.』 // \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then." <0423> \{\m{B}} 『Thiệt tình, làm thế quái nào mà ta biết được trẻ con muốn ăn thứ gì chứ?』 // \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like." <0424> \{\m{B}}『Kể cả nếu ta có mua móng lợn, con cũng phải ăn đấy.』 // \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it." <0425> Tôi đi xuống sàn đất và đi giày vào. // I step down to the floor near the entrance and put on my shoes. <0426> Quay đầu lại, tôi thấy Ushio đang nhìn mình. // I turn around to see Ushio looking at me. <0427> \{\m{B}} 『Cứ ngoan ngoãn ngồi đợi ở đây. Ta sẽ về nhanh thôi.』 // \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon." <0428> Nóng chết mất. // It's hot. <0429> Da tôi như bị ánh mặt trời gay gắt chiếu xuyên qua và nướng cháy. // My skin feels like it's roasting under the scorching sun. <0430> \{\m{B}} (Biển hay hồ... gì cũng được, mình chỉ muốn nhảy ngay xuống nước...) // \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...) <0431> Tôi bắt đầu thả bước. // I begin walking. <0432> Nhớ không lầm, đi một quãng nữa từ đây sẽ có một siêu thị nhỏ ở góc đường kế tiếp. // A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner. <0433> Nhưng đã qua lâu như vậy rồi, chẳng biết nó còn hoạt động không. // But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business. <0434> Hay biết đâu nó đã mở mang thành một đại siêu thị rồi cũng nên. // Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now. <0435> \{\m{B}} (Dù vậy, mình vẫn mong mọi thứ trong khu phố này không thay đổi...) // \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...) <0436> \{Bà nội trợ} 『Ối chà, lâu rồi không gặp cháu.』 // \{Housewife} "Oh, long time no see." <0437> Một bà nội trợ đang đi trên một chiếc xe đạp thì thắng lại và nhìn tôi. // The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me. <0438> Tôi nhớ đó là một vị khách quen hồi tôi còn làm ở Tiệm bánh mì Furukawa. // I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery. <0439> \{\m{B}} 『Chào bác.』 // \{\m{B}} "Hey." <0440> \{Bà nội trợ} 『Cháu đang đi dạo đấy à?』 // \{Housewife} "Are you on a stroll today?" <0441> \{\m{B}} 『Vâng... đại loại thế.』 // \{\m{B}} "Yeah... sort of." <0442> \{Bà nội trợ} 『Phải mang theo mũ chứ.』 // \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know." <0443> \{\m{B}} 『Cũng nhanh thôi nên...』 // \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..." <0444> \{Bà nội trợ} 『Nhưng nóng thế này hại người lắm đấy.』 // \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll." <0445> \{\m{B}} 『Hả? Nhiêu đây nhằm nhò gì với cháu.』 // \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though." <0446> \{Bà nội trợ} 『Không phải cháu, đứa bé đằng sau cơ.』 // \{Housewife} "Not you, the child behind you." <0447> \{\m{B}} 『Gì chứ?』 // \{\m{B}} "What?" <0448> Quay đầu nhìn lại. Dưới chân tôi là Ushio. // I turn around. At my feet is Ushio. <0449> Dưới cái nắng chang chang, con bé bước đi loạng choạng. // Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily. <0450> Cứ như sắp ngã lăn quay đến nơi. // It looks like she could fall over at any moment now. <0451> \{\m{B}} 『Hự...』 // \{\m{B}} "Damn..." <0452> \{\m{B}} 『Sao lại theo ta?!』 // \{\m{B}} "Why are you following me?!" <0453> Thấy phản ứng của tôi, bà nội trợ có vẻ nhận thức được sự tình... // The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction... <0454> \{Bà nội trợ} 『Vậy thôi, tạm biệt hai người nhé.』 // \{Housewife} "Well with that, good-bye." <0455> Dứt lời, bà ấy đạp xe đi mất. // Having said so, she rides off on her bicycle. <0456> \{\m{B}} 『Này.』 // \{\m{B}} "Hey, you." <0457> Tôi nhìn xuống Ushio và hỏi. // I loom over Ushio and ask. <0458> \{\m{B}} 『Không phải ta bảo con ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi sao?』 // \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?" <0459> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0460> \{\m{B}} 『Ra ngoài giữa lúc nắng nóng thế này thì chớ, lại còn không thèm đội mũ nữa...』 // \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..." <0461> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0462> \{\m{B}} 『Này, sao thế? Nói đi chứ.』 // \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me." <0463> \{Ushio} 『...Thì...』 // \{Ushio} "... well..." <0464> \{Ushio} 『... Muốn chọn...』 // \{Ushio} "... I want to choose..." <0465> \{\m{B}} 『Chọn cái gì...?』 // \{\m{B}} "Choose what...?" <0466> \{Ushio} 『...Đồ ăn.』 // \{Ushio} "... what I eat." <0467> \{\m{B}} 『Thế thì phải nói ngay từ đầu chứ?!』 // \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning." <0468> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0469> Con bé lại bắt đầu lảo đảo, đứng không vững nữa. // Once again, she starts wavering unsteadily from left to right. <0470> \{\m{B}} 『Khỉ thật... chúng ta quay về thôi.』 // \{\m{B}} "Damn it... we're going back." <0471> Chúng tôi trở về nhà. // We turned around and made our way back home. <0472> \{\m{B}} 『Để phạt con, bữa trưa sẽ là cơm chiên, thích ăn hay không cũng mặc.』 // \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice." <0473> Tôi chiên cơm theo cách thức thường làm. // I cook the fried rice in my usual style. <0474> \{\m{B}} 『Đây, ăn đi.』 // \{\m{B}} "Here, eat." <0475> Tôi đặt một đĩa đầy ứ cơm chiên lên bàn trước mặt Ushio, làm phát ra tiếng 『cạch』. // With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio.. <0476> Buồn cười ở chỗ đĩa cơm còn nhô cao hơn khuôn mặt con bé. // The asymmetry of the dish is amusing to Ushio. <0477> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0478> Con bé xúc một thìa cơm rồi cho vào miệng. // She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth. <0479> \{Ushio} 『Mmm...』 // \{Ushio} "n..." <0480> \{Ushio} 『... Đắng quá...』 // \{Ushio} "... bitter..." <0481> \{\m{B}} 『Đắng?』 // \{\m{B}} "Bitter?" <0482> Tôi nếm thử, nhưng mùi vị vẫn như mọi khi. // I eat a little, but to me it tastes the same as it always does. <0483> \{Ushio} 『Mấy hột đen sì đó... không thích đâu.』 // \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things." <0484> \{\m{B}} 『Hột đen sì?』 // \{\m{B}} "Black spots here and there?" <0485> \{\m{B}} 『À, hạt tiêu ấy hả?』 // \{\m{B}} "Ah, the pepper?" <0486> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, nhưng không có tiêu thì còn gì là cơm chiên nữa. Ráng chịu mà ăn đi.』 // \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat." <0487> \{Ushio} 『...Không muốn.』 // \{Ushio} "... I don't want to." <0488> \{\m{B}} 『Nào nào, Sanae-san chưa dạy con không được kén cá chọn canh hay sao?』 // \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?" <0489> \{Ushio} 『...Muốn ăn đồ Sanae-san nấu cơ.』 // \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food." <0490> \{\m{B}} 『Thế hả...』 // \{\m{B}} "Is that so..." <0491> \{\m{B}} 『Vậy thì nhịn đói đi.』 // \{\m{B}} "Then don't eat." <0492> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0493> Thời gian trôi qua, Ushio vẫn ngồi yên trước đĩa cơm chiên đã nguội lạnh. // Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her. <0494> \{\m{B}} 『Không ăn thật hả...? Bỏ tiêu ra là được chứ gì?』 // \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?" <0495> Tôi đành xuống nước. // Reluctantly I ask. <0496> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yeah." <0497> \{\m{B}} 『Nhưng nếu thế thì sẽ mất ngon đấy.』 // \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.” <0498> \{\m{B}} 『Hay là con thích ăn món khác?』 // \{\m{B}} “How about something other than fried rice?” <0499> \{Ushio} 『...Cơm.』 // \{Ushio} "... rice." <0500> \{\m{B}} 『Cơm? Con định ăn cơm không à?』 // \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?” <0501> \{\m{B}} 『Thế thì dễ thôi...』 // \{\m{B}} "That I can easily do..." <0502> Tôi tìm một cái bát và xới cơm vào đó. // I find a bowl and pile it up with rice. <0503> Giờ nhìn kỹ tôi mới để ý, trong tủ chén có một bộ bát đũa dành riêng cho Ushio. // A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place. <0504> Cái bát đựng cơm tôi đang cầm hình như của bố già, vì nó hơi quá khổ. // The one I just used must have been Pops'. It's huge. <0505> Giờ muốn đổi lại cũng đã muộn, nên tôi đưa luôn cái bát đó cho Ushio. // It's too late to swap it now, so I present it to Ushio. <0506> \{\m{B}} 『Đấy, cơm đó.』 // \{\m{B}} "Look, rice." <0507> Tôi dọn đĩa cơm chiên đi. // I clear away the plate of fried rice. <0508> Thay vào đó là một bát cơm trắng to tướng đặt trước mặt Ushio. // Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio. <0509> \{\m{B}} 『Người ngoài nhìn vào lại tưởng ta đang bạc đãi trẻ con mất...』 // \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..." <0510> \{\m{B}} 『Hay là trộn nửa cơm trắng nửa cơm chiên?』 // \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.” <0511> Tôi thử đặt đĩa cơm chiên xuống bàn lần nữa. // I return the fried rice to her. <0512> \{Ushio} 『...Hưm!』 // \{Ushio} “...no” <0513> Con bé đẩy nó về phía tôi. // She pushes it back. <0514> \{\m{B}} 『Thôi nào, lại gì nữa đây?』 // \{\m{B}} “Come on, what now?” <0515> \{Ushio} 『...Chỉ cơm thôi.』 // \{Ushio} "...only this." <0516> \{\m{B}} 『Nhưng làm thế thì giống như ta đang bắt nạt con lắm...』 // \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...” <0517> Ushio đột nhiên đứng dậy và đi vào bếp. // Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen. <0518> Con bé quay lại, nắm chặt một gói nhỏ trong tay. // She returns with a small bag clutched tightly in her hands. <0519> \{\m{B}} 『Gì đây?』 // \{\m{B}} "What's that?" <0520> Con bé hân hoan xé cái gói ra và rắc thứ bên trong vào bát cơm. // She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice. <0521> \{\m{B}} 『Gia vị khô, hử...?』 // \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..." <0522> Con bé bắt đầu múc từng thìa cơm một cách ngon lành. // She starts eating, savoring every bite. <0523> \{\m{B}} 『Vậy là trẻ con thích cơm rắc gia vị khô hơn là cơm chiên, phải không nhỉ?』 // \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?" <0524> \{\m{B}} 『Dễ chiều thế cũng tốt.』 // \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied." <0525> \{\m{B}} 『Nhưng không thể ăn tối bằng món đó được...』 // \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..." <0526> \{\m{B}} 『Phải chi Sanae-san về nhà nhanh thì đỡ quá...』 // \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..." <0527> Ushio tấn công bát cơm dồn dập, tiếng thìa và bát va chạm lạch cạch không ngừng. // Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while. <0528> Đồng hồ đã chỉ quá 9 giờ tối. Hai người đó vẫn chưa trở về. // The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned. <0529> Trò đùa này sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây? // How far is this joke going to go? <0530> Dù ăn bữa trưa khá muộn, hai người chúng tôi đã lại đói ngấu khi phải chờ quá lâu. // Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more. <0531> Tôi có thể lờ đi cơn đói cồn cào, nhưng Ushio thì khác. // I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story. <0532> Chúng tôi lại phải lê lết ra siêu thị, mua suất ăn nấu sẵn theo khẩu vị của từng người. // For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento.. <0533> ...11 giờ. // ... 11 o'clock. <0534> Đã khuya thế này rồi, chắc họ sẽ không về tối nay đâu. // I doubt they'll be coming back tonight at this late hour. <0535> Nếu tôi bỏ Ushio lại đây và trở về nhà, chỉ e lại sinh thêm chuyện. // If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse. <0536> Một trò đùa chẳng đáng cười tẹo nào. // Can't even joke about things like that. <0537> Ushio ngồi chơi một mình bên cạnh tôi cả buổi tối, chẳng mấy mà cũng phải chào thua cơn buồn ngủ. // Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber. <0538> Nó có chịu nằm đây ngủ luôn tới sáng không nhỉ? // Will you sleep like this until morning? <0539> Nếu được vậy, có lẽ tôi cũng sẽ đánh một giấc thẳng cẳng... // If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight... <0540> Trước hết, tôi lấy một cái khăn từ phòng tắm để đắp cho Ushio. // Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio. <0541> Tôi tắt đèn rồi nằm xuống bên cạnh con bé. // I turn off the lights and lie down. <0542> Quả thật là một ngày kì lạ... // What a strange day this has been... <0543> Tôi thiếp đi với hy vọng bố già và Sanae-san đã trở về sau khi mình thức dậy. // Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep. <0544> Sáng hôm sau. // Next morning. <0545> Tôi kéo cánh cửa sập của tiệm bánh và nhìn mặt trời buổi sớm. // I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun. <0546> Vẫn còn khá mát mẻ vào giờ này trong ngày. // It's still rather cool outside at this time of the day. <0547> Tôi vươn vai và nhìn ra phía xa. // I yawn while stretching as I look out over the distance. <0548> Có lẽ bố già và Sanae-san đang trên đường về. // At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot. <0549> Tôi tiếp tục chờ đợi với hy vọng đó. // I continue waiting with that expectation in mind. <0550> Cảm giác có chuyển động gần mình, tôi nhìn xuống chân và thấy Ushio đã tỉnh dậy từ khi nào. // Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake. <0551> Con bé hẳn cũng muốn họ sớm trở về. // She probably wants them to come back soon, too. <0552> Cùng nhau, chúng tôi chờ đợi. // Together, we keep waiting. <0553> Bộ dạng chúng tôi thật đáng thương, chẳng khác gì người anh lớn và đứa em nhỏ đang chờ cha mẹ về nhà. // We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents. <0554> \{Ushio} 『...Đi nhà nhỏ.』 // \{Ushio} "... bathroom." <0555> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』 // \{\m{B}} "Ah, go." <0556> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... ok." <0557> Con bé lon ton chạy đi. // Pitter-patter of her feet as she runs away. <0558> Và một lúc sau, nó quay lại. // And after a few moments she returns. <0559> \{Ushio} 『...Con tự đi đấy.』 // \{Ushio} "...I did it all by myself." <0560> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi.』 // \{\m{B}} "That's natural." <0561> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0562> Sau khi dùng xong điểm tâm, chúng tôi lại ngồi bất động một chỗ hệt như trước. // After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before. <0563> Một gia đình gồm hai vợ chồng và đứa con nhỏ bước ngang qua chúng tôi. // In front of us a family with parents and a child pass by. <0564> Họ mang theo một cái túi to. // They carry with them a large bag. <0565> Về quê thăm ông bà? Hay là đang đi du lịch? // Are they going back to the country? Or could it be they are traveling? <0566> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0567> Tôi nhìn vào khuôn mặt Ushio. // I look at Ushio's face. <0568> Đôi mắt con bé hướng theo đứa trẻ đang tươi cười hạnh phúc kia. // Her eyes follow the happy laughing child. <0569> Gương mặt nó man mác nỗi cô đơn, thật đáng thương. // An almost pitiable, lonely face. <0570> \{Ushio} 『...Nè.』 // \{Ushio} "... hey." <0571> \{\m{B}} 『Gì?』 // \{\m{B}} "Yeah?" <0572> \{Ushio} 『...Đi nhà lớn.』 // \{Ushio} "...number two." <0573> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』 // \{\m{B}} "Ah, go." <0574> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yeah." <0575> Con bé lại lon ton chạy đi. // The pitter-patter as she runs off. <0576> Rồi, một lúc sau, nó trở lại. // Then, afer a moment she returns. <0577> \{Ushio} 『...Con tự đi một mình đấy.』 // \{Ushio} "...I did it all by myself." <0578> \{\m{B}} 『Đừng có khoe mấy chuyện vặt vãnh ấy.』 // \{\m{B}} "Don't boast about every little thing." <0579> \{\m{B}} 『Ngay cả ta cũng làm được mà.』 // \{\m{B}} "Even I can do it, you know." <0580> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0581> Tôi cho tay vào túi. // I reach into my pocket. <0582> Tờ giấy nhắn nhàu nhĩ của Sanae-san vẫn bị nhét trong đó. // Sanae-san's letter was roughly crammed in there. <0583> Tôi rút nó ra và đọc mặt sau. // I draw it out and scan the reverse side. <0584> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." <0585> \{Ushio} 『...Ừa?』 // \{Ushio} "... yes?" <0586> \{\m{B}} 『Muốn đi...』 // \{\m{B}} "Want to go..." <0587> \{\m{B}} 『... du lịch... cùng ta không?』 // \{\m{B}} "on a trip... together?" <0588> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0589> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0590> \{\m{B}}『Con thực sự muốn đi cùng một kẻ như ta à?』 // \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?" <0591> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0592> \{\m{B}} 『Bố già và Sanae-san không đi cùng đâu đấy.』 // \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there." <0593> \{Ushio} 『...Vì...』 // \{Ushio} "... because..." <0594> \{Ushio} 『... họ vẫn chưa về.』 // \{Ushio} "... they haven't come." <0595> \{\m{B}} 『Đúng thế. Họ vẫn chưa về.』 // \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?" <0596> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0597> \{\m{B}} 『Vậy, con muốn đi chứ? Chỉ hai chúng ta thôi.』 // \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us." <0598> \{Ushio} 『...Ừa!』 // \{Ushio} "...yeah!" <0599> Con bé hơi mỉm cười. // She smiled a little bit. <0600> Bố già và Sanae-san đều vắng mặt, con bé hẳn sẽ không thể tận hưởng chuyến đi như kỳ vọng. // Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out. <0601> Nhưng có còn hơn không. // Still better than not going on the trip at all. <0602> \{\m{B}} 『Chuẩn bị đi.』 // \{\m{B}} "Get ready." <0603> Ushio quay lại mang theo cái ba lô đã sửa soạn sẵn. // Ushio returns carrying the already-packed rucksack. <0604> Biết tính Sanae-san, bên trong hẳn đã được chuẩn bị chu đáo. // Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete. <0605> Tôi khoác cái túi của mình lên vai. // I place my bag over my shoulder. <0606> \{\m{B}} 『Không biết cửa nẻo đã khóa hết chưa nữa...?』 // \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..." <0607> \{\m{B}} 『Này, kiểm tra cái cửa sổ phía sau xem.』 // \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut. <0608> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay." <0609> Chúng tôi kiểm tra lại cho chắc ăn là căn nhà đã khóa kín mọi cửa. // Together we confirm that the house is locked. <0610> \{Ushio} 『...Khóa hết rồi.』 // \{Ushio} "...it was closed." <0611> \{\m{B}} 『Tốt, xong xuôi cả rồi.』 // \{\m{B}} "Great, everything's OK." <0612> \{\m{B}} 『Được, đi thôi nào!』 // \{\m{B}} "Alright, let's go!" <0613> \{Ushio} 『...Ô!』 // \{Ushio} "... yeah!" <0614> Ushio giơ cao tay và hô to. // Ushio raises her hands and lets out a cheer. <0615> Và như thế, chúng tôi bắt đầu chuyến hành trình. // And with that signal, we start walking. <0616> Tôi vừa đi vừa nhìn vào bản đồ ở mặt sau tờ giấy nhắn. // I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter. <0617> \{\m{B}} 『Nơi này có đặc sản gì nhỉ?』 // \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...) <0618> \{\m{B}} (\g{Mentaiko}={Mentaiko là trứng cá tuyết được tẩm ướp gia vị, thường rất cay.} <0619> \ chăng?) // \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?) <0620> \{\m{B}} (Chắc không đâu...) // \{\m{B}} (That seems wrong...) <0621> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 // \{\m{B}} "Hey, Ushio." <0622> Nghe tiếng gọi, con bé chạy tót tới bên tôi. // When I call her she runs up beside me. <0623> \{\m{B}} 『Con thích làm gì?』 // \{\m{B}} "What do you want to do?" <0624> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0625> \{\m{B}} 『Ăn đồ ngon, đi bơi, ngắm cảnh đẹp, hay gặp thật nhiều người nước ngoài?』 // \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?" <0626> \{Ushio} 『...Tất cả.』 // \{Ushio} "... all of them." <0627> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...? Biết tận hưởng cuộc sống phết nhỉ?』 // \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller." <0628> \{\m{B}} 『Với lại, có phải ra nước ngoài đâu mà đòi gặp thật nhiều người nước ngoài chứ?』 // \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know. <0629> \{\m{B}} 『Chọn một thứ thôi.』 // \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do." <0630> \{Ushio} 『...Ưmm...』 // \{Ushio} "... um..." <0631> \{Ushio} 『... Tất cả.』 // \{Ushio} "... all of them." <0632> \{\m{B}} 『Đã nói là không thể làm hết tất cả được...』 // \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..." <0633> \{\m{B}} 『Đành vậy...』 // \{\m{B}} "Well then..." <0634> \{\m{B}} 『Rồi, quyết định là mentaiko <0635> \ đi.』 // \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is." <0636> \{Ushio} 『...Mentaiko <0637> ?』 // \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?" <0638> \{\m{B}} 『Ờ. Mục đích của chuyến đi này là để ăn mentaiko <0639> . Thế thôi. Nghe hay đấy chứ?』 // \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?" <0640> \{\m{B}} 『Ăn kèm cơm là cực đỉnh luôn.』 // \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice." <0641> \{\m{B}} 『Ăn nó rồi, con sẽ không thèm rớ tới cái món gia vị khô kia nữa.』 // \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again." <0642> Có vẻ như con bé chỉ hiểu được là thứ đó ngon hơn gia vị khô. // Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles". <0643> \{Ushio} 『...Con muốn ăn.』 // \{Ushio} "...I can't wait." <0644> Con bé nói thế và nhoẻn miệng cười. // She said that and breaks out into a smile. <0645> Vé tàu tốc hành của Sanae-san chỉ có thể dùng được trong cùng ngày mua, còn giờ đã quá hạn rồi. // The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased. <0646> Tôi quyết định đổi sang đi tàu thường. // I decide to trade them in for regular express tickets. <0647> Cũng không bất tiện lắm, nên chẳng việc gì phải bỏ thêm tiền cho vé tốc hành cả. // Since the limited-express ones were all sold out. <0648> Bên trong toa tàu chật kín những gia đình. // Inside of the train, it's crowded with family groups like ours. <0649> Gia đình nào cũng có một người cha và một người mẹ. // Except that there's a father and mother in every single one of them. <0650> Nếu như Nagisa còn sống... // If only Nagisa were alive... <0651> Em sẽ ngồi kế bên tôi... // Nagisa would have been sitting right next to me... <0652> Và biết đâu... tôi sẽ là một người cha lý tưởng của đứa bé này. // And then... maybe then I would have been a proper father for this girl. <0653> Có thể tôi sẽ là một phần trong những kỷ niệm ngày hè của con bé ngay từ đầu. // Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start. <0654> ......... // ......... <0655> Chuyến đi này quả thật quá đau đớn với tôi... // This trip is really too heart-breaking for me... <0656> ......... // ......... <0657> ...... // ...... <0658> ... // ... <0659> Tôi đã rung lắc theo chuyển động của con tàu này bao lâu rồi? // Just how long have I been swaying to the movement of this train? <0660> Tôi tỉnh dậy khi cảm thấy có gì đó đập vào đùi mình. // I wake up to the sensation of something hitting my thigh. <0661> \{Ushio} 『...Chơi đi.』 // \{Ushio} "... play." <0662> Ushio ngước lên nhìn tôi. // Ushio looks up at me. <0663> \{\m{B}} 『Gì cơ? À...』 // \{\m{B}} "What? Ah..." <0664> \{\m{B}} (Mình ngủ quên mất ư?...) // \{\m{B}} (Was I asleep?...) <0665> Toàn thân đầm đìa mồ hôi trong lúc ngủ. Tôi nắm lấy cổ áo sơ mi, kéo ra kéo vào để làm mát. // Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back. <0666> \{Ushio} 『...Chơi nào.』 // \{Ushio} "... play." <0667> Ushio lặp lại. // Ushio repeats. <0668> Có lẽ con bé đã chán ngắm cảnh bên ngoài rồi. // Is she already bored of watching the scenery outside? <0669> \{\m{B}} 『Con muốn chơi gì?』 // \{\m{B}} "And what do you want to play?" <0670> \{Ushio} 『...Ưmm.』 // \{Ushio} "... um." <0671> \{\m{B}} 『Sanae-san hay chơi gì với con?』 // \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?" <0672> \{Ushio} 『Sanae-san đọc sách.』 // \{Ushio} "We read books together." <0673> \{\m{B}} 『Sách ấy à? Chúng ta không mang theo quyển nào cả.』 // \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though." <0674> \{\m{B}} 『Con hay làm gì với bố già?』 // \{\m{B}} "What do you do with Pops?" <0675> \{Ushio} 『Bóng chày.』 // \{Ushio} "Baseball." <0676> \{\m{B}} 『Bóng chày?』 // \{\m{B}} "Baseball!?" <0677> \{Ushio} 『Xem này, xem con này!』 // \{Ushio} "Look, look!" <0678> Ushio nhảy xuống khỏi ghế ngồi và đứng giữa lối đi. // Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle. <0679> Rồi con bé chồng hai tay lên nhau trong tư thế cầm gậy đánh bóng. // She then joins her hands together and assumes a batting stance. <0680> Một dáng đứng không thể lẫn vào đâu được. // An unmistakeable pose. <0681> \{Ushio} 『\g{Komada}={Komada Norihiro là một cựu cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp người Nhật Bản, từng chơi cho Yomiuri Giants và Yokohama Baystars. Ông nổi tiếng với những pha chặn bóng thần sầu.} <0682> .』 // \{Ushio} "Komada." <0683> \{\m{B}} 『Ông ta dạy con nhại lại người khác sao?!』 // \{\m{B}} "An impersonation?!" <0684> \{Ushio} 『Có vui không?』 // \{Ushio} "Was it good?" <0685> \{\m{B}} 『Không hề...』 // \{\m{B}} "Not really..." <0686> \{Ushio} 『...Tiếc ghê.』 // \{Ushio} "...oh well" <0687> Con bé lại leo lên ghế ngồi của mình. // She returns and scrambles up to her seat. <0688> \{\m{B}} 『Không thể ngờ lão già gàn dở đó lại đi dạy ba cái trò nhảm nhí này cho một bé gái...』 // \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..." <0689> \{\m{B}} 『Có ai lại thấy buồn cười vì thứ trò đùa ba xu đó chứ...?』 // \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..." <0690> \{\m{B}} 『Thậm chí khó mà tin nổi sẽ có người nào chịu xem...』 // \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff." <0691> \{Ushio} 『...Làm gì đi.』 // \{Ushio} "...show me something." <0692> \{\m{B}} 『Ta à?』 // \{\m{B}}「俺か?」 <0693> \{\m{B}} 『Ta không giỏi nhại theo người khác đâu.』 // \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking." <0694> \{Ushio} 『Làm gì vui vui ấy.』 // \{Ushio} "Interesting things." <0695> \{\m{B}} 『Vui vui hả...』 // \{\m{B}} "Interesting things, huh..." <0696> \{\m{B}} 『Ta chẳng biết trò gì vui ngoài việc chơi pachinko một mình...』 // \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..." <0697> \{\m{B}} 『Chẳng biết có ai xem đó là trò vui hay không nữa.』 // \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting." <0698> \{\m{B}} 『Vả lại, nó không phải là trò dành cho trẻ con.』 // \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game." <0699> \{Ushio} 『...Không có gì sao?』 // \{Ushio} "...nothing else?" <0700> \{\m{B}} 『Ờ, ta không biết làm gì cả.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's all." <0701> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0702> Ushio trân trân nhìn tôi một lúc như thể đang chờ tôi nói tiếp. Thấy tôi lặng tiếng, con bé bỏ cuộc và nhìn ra ngoài cửa sổ. // Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window. <0703> Cùng lúc đó, tiếng hò reo nô giỡn của lũ trẻ khác trên tàu ngày một ồn ào. // Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder. <0704> Tôi cố chợp mắt ngủ tiếp, nhưng âm thanh ầm ĩ đó thật khó mà lờ đi được. // I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore. <0705> Một tiếng hét đinh tai nhức óc vang lên từ ghế ngồi phía sau tôi. // A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me. <0706> \{\m{B}} 『 <0707> \size{intA[1001]}Ngậm họng lại!\size{}』 // \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}" <0708> Không thể chịu nổi nữa, tôi bật dậy. // Unable to put up with it any longer, I stand up. <0709> \{\m{B}} 『Phải biết nghĩ đến người xung quanh nữa chứ!』 // \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!" <0710> \{Người mẹ} 『V-vâng... xin lỗi...』 // \{Mother} "Y, yes... sorry..." <0711> Bà mẹ vội vã bảo vệ đứa nhỏ. // The mother holds her child close. <0712> \{\m{B}} 『Khốn thật...』 // \{\m{B}} "Damn..." <0713> Tôi ngồi xuống. // I sit back down. <0714> Ghế bên cạnh trống trơn. // Beside me, an empty seat. <0715> \{\m{B}} 『Ushio?』 // \{\m{B}} "Ushio?" <0716> Tôi đứng dậy và nhìn quanh. // I stand up and look around. <0717> \{\m{B}} 『Ushiooo!』 // \{\m{B}} "Ushio." <0718> Bà mẹ vừa nãy nhìn tôi đầy ngờ vực. // The mother from just a moment ago looks at me suspiciously. <0719> \{\m{B}}『Chết tiệt... con bé chạy đâu mất tiêu rồi...』 // \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... " <0720> \{Người phụ nữ} 『Nếu cậu đang tìm một bé gái, cháu nó mới chạy ra phía sau đấy.』 // \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now." <0721> Một người phụ nữ khác lên tiếng. // Spoken by a woman other than the mother. <0722> \{\m{B}} 『Ra vậy... cảm ơn cô.』 // \{\m{B}} "I see... thank you." <0723> Đi về phía được chỉ, tôi thấy nhân viên soát vé. // Heading in that direction, I see the train conductor. <0724> \{Người soát vé} 『A, anh là cha cô bé à?』 // \{Conductor} "Oh, are you the father?" <0725> Anh ta cất tiếng hỏi khi tôi dừng chân. // I halt, prompting his inquiry from the back. <0726> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yes." <0727> \{Người soát vé} 『Cô bé đang ở trong nhà vệ sinh.』 // \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now." <0728> \{\m{B}} 『Vậy à?』 // \{\m{B}} "Oh?" <0729> \{Người soát vé} 『Cô bé không thể tự mở cửa nên tôi đã giúp một tay.』 // \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her." <0730> \{\m{B}} 『Cảm ơn anh. Xin lỗi vì đã làm phiền.』 // \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble." <0731> \{Người soát vé} 『Và, anh có thể cho tôi xem vé được không?』 // \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket." <0732> \{\m{B}} 『À, vâng.』 // \{\m{B}} "Ah, sure." <0733> Khoảng mười phút sau khi nhân viên soát vé đi khỏi... // The conductor leaves, and another 10 minutes pass. <0734> Cuối cùng Ushio cũng trở ra. // Finally, Ushio returns. <0735> \{\m{B}} 『Lần sau nếu muốn đi vệ sinh phải cho ta biết đấy.』 // \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time." <0736> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay." <0737> \{\m{B}} 『Hiểu thật không đấy?』 // \{\m{B}} "Got it?" <0738> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0739> \{\m{B}} 『Sao mắt lại đỏ thế kia?』 // \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?" <0740> \{Ushio} 『...Không có gì.』 // \{Ushio} "... no." <0741> \{\m{B}} 『Thật à?』 // \{\m{B}} "That so?" <0742> \{\m{B}} 『Vậy được. Quay lại thôi.』 // \{\m{B}} "Alright then. Let's go back." <0743> \{Ushio}『...Ừa.』 // \{Ushio} "...okay" <0744> Chúng tôi cùng ngồi xuống cạnh nhau. // Together, We take our seats again. <0745> Cơn bộc phát khi nãy của tôi có tác dụng, toa tàu trở nên yên tĩnh hơn hẳn. // My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful. <0746> Nhưng giờ thì tôi tỉnh như sáo vì vụ náo động đó. // But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub. <0747> Tôi liếc sang bên cạnh. // I glance beside me. <0748> Ushio đang lặng lẽ nhìn ra ngoài cửa sổ. // Ushio is quietly looking out the window. <0749> Dáng lưng nhỏ nhắn của con bé đập vào mắt... đến tôi cũng thấy mủi lòng. // Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad. <0750> \{\m{B}} 『Ta...』 // \{\m{B}} "I..." <0751> \{\m{B}} 『... vừa làm con khóc, phải không...?』 // \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..." <0752> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0753> \{\m{B}} 『Ushio, ta đang hỏi con đấy.』 // \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something." <0754> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "...huh?" <0755> Con bé quay về phía tôi. // She turns toward me. <0756> \{\m{B}} 『Con khóc vì ta nổi nóng và lớn tiếng, đúng không?』 // \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?" <0757> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "... no." <0758> \{\m{B}} 『Sao phải nói dối? Mắt con sưng húp cả lên rồi kìa.』 // \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy." <0759> \{Ushio} 『...Vì khóc là không tốt...』 // \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..." <0760> \{\m{B}} 『Ai nói thế?』 // \{\m{B}} "Who said that?" <0761> \{Ushio} 『Sanae-san.』 // \{Ushio} "Sanae-san." <0762> \{\m{B}} 『Thật sao? Cô ấy mà lại nghiêm khắc đến thế à...?』 // \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..." <0763> \{Ushio} 『...Nhưng...』 // \{Ushio} "... but..." <0764> \{Ushio} 『...Sanae-san nói rằng có một nơi con được phép khóc...』 // \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..." <0765> \{\m{B}} 『Một nơi được phép khóc?』 // \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?" <0766> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0767> \{\m{B}} 『Ở đâu vậy?』 // \{\m{B}} "What's that, then?" <0768> \{Ushio} 『...Trong nhà vệ sinh.』 // \{Ushio} "... the bathroom." <0769> Vậy ra đó là lý do con bé chạy tới nhà vệ sinh của đoàn tàu này, dù chưa vào đó bao giờ. // That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before. <0770> \{\m{B}} 『Đúng là khóc trong nhà vệ sinh thì không làm phiền ai cả, nhưng...』 // \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..." <0771> \{\m{B}} 『Con luôn vào nhà vệ sinh để khóc sao?』 // \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?" <0772> \{Ushio} 『Ừa...』 // \{Ushio} "Yes..." <0773> \{\m{B}} 『Vậy ngộ nhỡ đang ở bên ngoài thì sao...?』 // \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..." <0774> \{Ushio} 『...Ráng chịu.』 // \{Ushio} "... endure." <0775> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』 // \{\m{B}} "Are you serious?" <0776> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yes." <0777> \{\m{B}} 『Nhưng... làm thế sẽ ấm ức lắm mà?』 // \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?" <0778> Tôi không thực sự thấu hiểu cách giáo dục của Sanae-san. // I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods. <0779> \{\m{B}} 『Khi nào muốn khóc, ta nghĩ cứ nên khóc thật to cho hả dạ thì hơn.』 // \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out." <0780> \{\m{B}} 『Một khi con lớn hơn rồi, sẽ có những lúc dù muốn khóc cũng không được đâu.』 // \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry." <0781> \{\m{B}} 『Cứ để nước mắt chảy ra khi vẫn còn có thể.』 // \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can." <0782> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay." <0783> \{\m{B}} 『Con có hiểu thật không đấy?』 // \{\m{B}} "Do you really understand?" <0784> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0785> Con bé sợ tôi rồi à? Nó chẳng làm gì khác ngoài gật đầu nãy giờ. // Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago. <0786> \{\m{B}} (Hàa...) // \{\m{B}} (Sigh...) <0787> Tôi móc ví ra và nhìn vào trong. // I take out my wallet and check its contents. <0788> Vẫn còn đủ để tiêu xài. // Looks like I have a bit of extra cash. <0789> \{\m{B}} 『Ushio, chúng ta sẽ xuống ở ga tiếp theo.』 // \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop." <0790> \{Ushio} 『Đến nơi rồi à?』 // \{Ushio} "Are we there?" <0791> \{\m{B}} 『Chỉ dừng lại dọc đường thôi.』 // \{\m{B}} "Just stopping along the way." <0792> Tôi xuống một ga chưa từng đặt chân đến, và bước vào một cửa hàng bách hóa nằm trong khuôn viên. // We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store. <0793> Ở đó, tôi mua cho Ushio một món đồ chơi. // There, I buy Ushio a toy. <0794> \{\m{B}} 『Chơi cái này là con hết thấy chán rồi nhé?』 // \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?" <0795> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0796> Con bé vui mừng ra mặt. // Her face softens into a smile. <0797> \{\m{B}} 『Nhưng có chắc là con thích nó không?』 // \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?" <0798> Món đồ chơi của Ushio là một con robot phốp pháp cỡ lòng bàn tay. // Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot. <0799> Thiết kế của con robot lỗi thời đến mức gây ấn tượng, bởi vậy tôi đề xuất nó cho con bé mà không kịp nghĩ ngợi sâu xa. // Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it. <0800> Ushio chấp nhận ngay, không một lời phàn nàn. // Ushio agreed without any objections. <0801> Nhưng khách quan mà nói, kể cả một đứa con trai, chứ đừng nói đến con gái, có khi cũng không thèm để nó vào mắt nữa là. // But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance. <0802> \{\m{B}} (Chắc là đồ phục chế cho mấy tay sưu tầm...) // \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...) <0803> \{Ushio} 『...Nó hơi dễ thương.』 // \{Ushio} "...it's kinda cute" <0804> \{\m{B}} 『「Hơi」 thôi hả...? Con nên chọn thứ gì cực kỳ dễ thương vào chứ.』 // \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute." <0805> \{Ushio} 『...Không, con này là nhất.』 // \{Ushio} "...no, I like this one the best." <0806> \{\m{B}} 『Thật hả...?』 // \{\m{B}} "Really...?" <0807> \{\m{B}} 『Con có sở thích khác người quá đấy, biết không?』 // \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?" <0808> \{Ushio} 『......?』 // \{Ushio} "......?" <0809> \{\m{B}} 『Ta chợp mắt một lát đây. Cứ chơi với đồ chơi của con đi nhé.』 // \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy." <0810> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Okay." <0811> Cuối cùng cũng được thảnh thơi. // Finally some peace and quiet. <0812> Với suy nghĩ đó, tôi nhắm mắt lại. // With that thought in mind, I close my eyes. <0813> ......... // ......... <0814> ...... // ...... <0815> Munnnn... // Myui-----n...* <0816> ...... // ...... <0817> Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} // Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2} <0818> \size{32}Kashaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} // \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{} <0819> \{\m{B}}『Đủ rồi đấy!』 // \{\m{B}} "I've had just about enough!" <0820> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "...huh?" <0821> \{\m{B}} 『Gì chứ, cái đống sắt vụn ấy cũng có thể phát ra âm thanh à?』 // \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?" <0822> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0823> \{Ushio} 『...Hức.』 // \{Ushio} "...sniff" <0824> Mặt con bé méo xệch, chực khóc. // Her face looks like she is about to cry. <0825> \{Ushio} 『...Ráng chịu nào...』 // \{Ushio} "... endure..." <0826> \{\m{B}} 『Ta đã nói là không cần phải kìm nén mà. Cứ khóc đi.』 // \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry." <0827> Con bé lắc đầu. // She shakes her head no. <0828> \{\m{B}} 『Vậy thì vào nhà vệ sinh đi.』 // \{\m{B}} "Go to the restroom." <0829> \{Ushio} 『...Không, không cần.』 // \{Ushio} "...no, it'll pass." <0830> \{\m{B}} 『Thế à...』 // \{\m{B}} "I...see" <0831> \{\m{B}} 『Đừng làm ồn nữa, nhé?』 // \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?" <0832> \{\m{B}} 『Con sẽ làm phiền cả những người xung quanh nữa, không phải chỉ mình ta đâu.』 // \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me." <0833> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay" <0834> \{\m{B}} 『Ít ra con cũng biết nghe lời đấy.』 // \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least." <0835> Tôi lại chìm vào giấc ngủ. // I drift into sleep once more. <0836> ......... // ......... <0837> ...... // ...... <0838> ... // ... <0839> Tôi không còn biết là mình đang ngủ hay thức nữa. // From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake. <0840> Suốt cả quãng đường, tôi quan sát Ushio mãi. // The entire time, Ushio's form was visible. <0841> Trong tầm mắt tôi, con bé lặng lẽ ngắm nhìn khung cảnh vụt trôi. // Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery. <0842> Con bé áp con robot vào kính cửa sổ toa tàu. // She sticks the robot in her hand onto the window. <0843> Liệu nó có thích kỳ nghỉ hè này không...? // I wonder if she's enjoying this summer vacation... <0844> Thích đến nỗi có thể vui sướng khoe với bạn bè của mình ấy... // So much so that she'll be able to brag about it to her friends... <0845> Nhưng thích thú thế nào được khi phải đi cùng một người cha đáng sợ như tôi chứ...? // Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?... <0846> Đây là lần đầu tiên hai chúng tôi đi du lịch cùng nhau, vậy mà... // It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet... <0847> Ushio chỉ lẻ loi một mình, bầu bạn cùng phong cảnh bên ngoài toa tàu. // The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself. <0848> ......... // ......... <0849> ...... // ...... <0850> ... // ... <0851> Mặt trời chuẩn bị lặn sau chân mây khi chúng tôi đặt chân tới đích đến của ngày đầu tiên. // The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day. <0852> Tôi kiểm tra lại tên ga tàu trong tờ giấy nhắn của Sanae-san. // I check Sanae-san's letter and confirm the station name. <0853> \{\m{B}} 『Được rồi, đúng là đây rồi.』 // \{\m{B}} "Alright, this is the place." <0854> \{\m{B}} 『Ushio, đi nào.』 // \{\m{B}} "Ushio, let's go." <0855> Chúng tôi bước qua cửa soát vé, đặt chân lên một vùng đất xa lạ. // After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land. <0856> Tôi lại nhìn xuống tờ giấy của Sanae-san. // I look down at Sanae-san's letter. <0857> ...『Đi đến sở thú bằng xe buýt. Sau đó, đến lữ quán đã đặt sẵn chỗ để qua đêm.』 // ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today. <0858> \{\m{B}} 『Sở thú hả...』 // \{\m{B}} "The zoo, eh..." <0859> \{\m{B}} 『Ushio, đứng đây chờ xe buýt nhé.』 // \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio." <0860> Chúng tôi đứng cạnh nhau tại bến xe buýt. // We stand side by side at the bus stop. <0861> ......... // ......... <0862> Chờ lâu như vậy rồi, nhưng chiếc xe buýt vẫn không xuất hiện. // We wait for a while, but the bus never shows up. <0863> Tôi nhìn vào lịch trình đường đi. // I look at the route schedule. <0864> \{\m{B}} (Tiêu rồi... mỗi tiếng chỉ có một chuyến xe...!) // \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...) <0865> \{\m{B}} (Nếu bắt taxi, thì sẽ không đủ tiền đi tàu về nhà...) // \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...) <0866> \{\m{B}} (Chờ đã, liệu có kịp giờ không nữa chứ...?) // \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?) <0867> Theo như ghi chú của Sanae-san, chúng tôi phải đăng ký tại khách sạn lúc 6 giờ. // According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock. <0868> Chúng tôi đã đặt chỗ, vậy nên có thể hoãn nhận phòng miễn là tôi liên hệ với họ trước. // But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call. <0869> ...Gượm đã. // ... but wait. <0870> \{\m{B}} (Mình đã trễ hẹn một ngày luôn rồi còn đâu...) // \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...) <0871> \{\m{B}} 『Ushio...』 // \{\m{B}} "Ushio..." <0872> \{Ushio} 『...Ừa?』 // \{Ushio} "... yes?" <0873> \{\m{B}} 『Để dịp khác hẵng đi sở thú vậy.』 // \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time." <0874> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "... what?" <0875> \{\m{B}} 『Trễ quá rồi. Hơn nữa, chúng ta còn phải tìm chỗ tá túc qua đêm.』 // \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations." <0876> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0877> Con bé lại trưng ra vẻ mặt như sắp khóc đến nơi. // She looks like she is about to cry. <0878> \{\m{B}} 『Do hoàn cảnh bắt buộc thôi, hãy biết điều một chút đi.』 // \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding." <0879> \{\m{B}} 『Với lại, ở đâu chẳng có sở thú. Đâu cần phải về cái nơi đồng không mông quạnh này chỉ để thăm một cái sở thú.』 // \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one." <0880> \{Ushio} 『...Sanae-san nói, ở đây con có thể sờ.』 // \{Ushio} "...at this one, you can pet them." <0881> \{\m{B}} 『Mấy con thú ấy hả?』 // \{\m{B}} "The animals?" <0882> \{Ushio} 『...Ừa. Con muốn vuốt ve các bạn thú.』 // \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals." <0883> \{\m{B}} 『Thế hả...』 // \{\m{B}} "Gotcha..." <0884> \{\m{B}} 『Vậy thay đổi lịch trình và đi thăm sở thú vào ngày mai, chịu không?』 // \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?" <0885> \{\m{B}} 『Có điều ta sẽ không thể đến được đích cuối. Một mũi đất nào đó dọc bờ biển.』 // \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast." <0886> \{Ushio} 『...Con cũng muốn tới đó.』 // \{Ushio} "...I wanna go there too." <0887> \{\m{B}} 『Chỉ được chọn một thôi.』 // \{\m{B}} "You can only pick one..." <0888> \{\m{B}} 『Ở đó có gì nào... ừm... một cánh đồng hoa ư?』 // \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?" <0889> \{\m{B}} 『Đến sở thú thích hơn mà?』 // \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?" <0890> \{Ushio} 『Hoa...』 // \{Ushio} "Flowers..." <0891> \{\m{B}} 『Con thích hoa hơn à? Cũng có chút gì đó giống con gái rồi đấy.』 // \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that." <0892> \{\m{B}} 『Thôi được, cứ đến khách sạn đã.』 // \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today." <0893> \{\m{B}} 『Mong rằng phòng của chúng ta vẫn còn...』 // \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..." <0894> \{\m{B}} 『Đi nào.』 // \{\m{B}} "Let's go." <0895> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay." <0896> Chúng tôi trở lại ga tàu. Tôi cố gọi điện cho khách sạn đã được đặt chỗ trong lịch trình. // We return to the station. I try calling the hotel on the schedule. <0897> ......... // ......... <0898> \{\m{B}} 『Ushio, nhanh lên nào.』 // \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry." <0899> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "... what?" <0900> \{\m{B}} 『Không còn phòng trống nào hết, chúng ta phải tự đi tìm một nơi khác thôi.』 // \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot." <0901> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0902> Con bé có lẽ không hiểu tôi nói gì. Nó đi theo tôi với nét mặt lo lắng. // She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried. <0903> \{\m{B}} 『Ta mang hành lí giúp cho, nên đi nhanh lên nào.』 // \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit." <0904> Bất kể tôi có giục giã thế nào, con bé vẫn bước đi chập chững. // Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward. <0905> Phải chăng nó đang cố giữ thăng bằng để chạy cho mau? // This is probably her best shot at running. <0906> Nếu vậy, chẳng thà cứ đi bộ như bình thường có khi còn nhanh hơn. // We'll make better time by just walking normally. <0907> \{\m{B}} (Nếu chỗ nào cũng hết phòng thì biết tính sao đây...?) // \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...) <0908> Chẳng thể trách ai ngoài chính bản thân tôi. // There's no one to blame but myself. <0909> Không ngờ việc mang theo một đứa trẻ lại có nhiều bất tiện như thế... // I never thought bringing a child along would make traveling this complicated... <0910> Khi đồng hồ điểm 9 giờ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm được phòng tại một nhà trọ nhỏ. // As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast. <0911> Do không mang đủ tiền mặt, ngày mai tôi sẽ phải dậy sớm và tìm một ngân hàng thôi. // I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank. <0912> \{\m{B}} (Ngày gì mà đủ thứ chuyện trời hỡi...) // \{\m{B}} (This has been one crazy day...) <0913> Tắm xong, cảm thấy không muốn làm gì khác, tôi quyết định ngủ cho lại sức. // I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day. <0914> Trước khi thiếp đi, tôi thấy góc nghiêng gương mặt Ushio, đang dán mắt vào màn hình TV. // The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television. <0915> Sáng hôm sau. // The next morning. <0916> Rời khỏi nhà trọ, lần dọc theo con đường cũ, chúng tôi đến được ga tàu. // Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station. <0917> Chúng tôi tiếp tục hành trình từ đây, ngồi trên một chuyến tàu nhàm chán khác. // We continue our trip from there, sitting through another boring train ride. <0918> Chẳng có việc gì làm ngoài ngủ, nhưng tôi lại không thấy buồn ngủ, bởi tối qua đã ngủ đẫy giấc rồi. // Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night. <0919> Thêm nữa, tôi lại lên một chuyến tàu nhốn nháo trẻ nít. Ồn ào khủng khiếp. // What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy. <0920> Không thể nổi cáu và hét lên như hôm qua nữa... // I definitely can't lose my temper and shout out again... <0921> Nên tôi đành từ bỏ việc ngủ gật và nhìn sang bên cạnh mình. // So I give up on trying to sleep and look to my side. <0922> Mắt Ushio và tôi gặp nhau. // Ushio's eyes meet with mine. <0923> Con bé lập tức quay đi. // She immediately turns away. <0924> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 // \{\m{B}} "What is it?" <0925> \{Ushio} 『...Không có gì.』 // \{Ushio} "...nothing" <0926> \{\m{B}} 『Mặt ta dính gì à?』 // \{\m{B}} "Is there something on my face?" <0927> \{Ushio} 『...Không có.』 // \{Ushio} "...no" <0928> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng nhìn trộm người khác như thế.』 // \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide." <0929> \{\m{B}} 『Nếu con làm vậy với một đứa con trai, coi chừng bị hiểu lầm đấy.』 // \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy." <0930> \{\m{B}} 『Khoan, con vẫn chưa đến tuổi đó mà nhỉ?』 // \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?" <0931> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yes" <0932> Con bé có hiểu tôi nói gì không vẫn là một ẩn số. Gật đầu với tôi xong, nó lại quay sang nhìn ra bên ngoài cửa sổ. // Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window. <0933> \{\m{B}} (Giờ mà có tí bia thì hết sẩy...) // \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...) <0934> Chỉ có tàu tốc hành mới bán đồ ăn và thức uống, tàu thường thì đừng mơ gì chuyện đó. // Too bad they don't sell food <0935> \{\m{B}} (Cũng không được hút thuốc nữa mới đau chứ...) // \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...) <0936> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0937> Bất chợt, như muốn tung ra một đòn tấn công bất ngờ, tôi quay phắt sang nhìn Ushio. // Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio. <0938> Đúng như tôi nghĩ, Ushio đang quay mặt về phía này, liền giật mình và tỏ ra bối rối. // Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered. <0939> \{\m{B}} 『Gì thế, thấy chán rồi à?』 // \{\m{B}} "What, are you bored?" <0940> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "... no." <0941> \{Ushio} 『...Có cái này rồi.』 // \{Ushio} "...since I have this." <0942> Con bé xoay xoay cánh tay của con robot. // She rotates the arm of the robot in her hand around and around. <0943> \{\m{B}} 『Con có thể bật tiếng lên nếu thích, quanh đây ồn như vậy mà.』 // \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway." <0944> \{Ushio} 『...Không sao.』 // \{Ushio} "... it's okay." <0945> \{\m{B}} 『...Con thấy vui thật à?』 // \{\m{B}} "...you sure?" <0946> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <0947> \{\m{B}} 『Con quả là một đứa trẻ khiêm nhường đấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?" <0948> \{\m{B}} 『Hay là... thôi nào, con vẫn còn sợ ta sao?』 // \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?" <0949> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0950> \{\m{B}} 『Ta sẽ không quát lên nữa đâu.』 // \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore." <0951> \{\m{B}} 『Vì vậy cứ tự nhiên nói những gì mình thích đi.』 // \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say." <0952> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0953> \{\m{B}} 『Nào.』 // \{\m{B}} "Come on." <0954> \{Ushio} 『Vậy thì...』 // \{Ushio} "Okay..." <0955> Ushio cuối cùng cũng chịu mở miệng. // Ushio finally opens her mouth. <0956> \{Ushio} 『Con muốn nghe chuyện về mama.』 // \{Ushio} "Tell me about Mama." <0957> ......... // ......... <0958> Trong một khoảnh khắc, tưởng như mọi thứ quanh tôi đồng loạt bị ngưng đọng. // For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence. <0959> Tôi quay mặt đi. // I lower my head. <0960> ......... // ......... <0961> Những tiếng nô giỡn huyên náo của đám trẻ quay trở lại bên tai. // The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return. <0962> \{\m{B}} 『Hỏi Sanae-san ấy.』 // \{\m{B}} "Ask Sanae-san." <0963> Tôi trả lời mà mắt không dời khỏi sàn tàu. // I answer without moving my eyes from the floor. <0964> \{Ushio} 『Con hỏi rồi, nhưng Sanae-san không nói...』 // \{Ushio} "I have, but she won't tell me..." <0965> ...Đây có phải thứ mà người ta hay gọi là 『bổn phận làm cha』 không? // ...is this what they call 'a father's obligation'? <0966> Thật quá bất công mà. // This isn't fair at all. <0967> Cũng như Sanae-san, tôi không muốn phải đương đầu với câu hỏi này... // Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else... <0968> \{\m{B}} 『Nói với Sanae-san...』 // \{\m{B}} "Tell Sanae-san..." <0969> \{\m{B}} 『... rằng ta không thể kể gì với con cả.』 // \{\m{B}} "that I didn't tell you either." <0970> \{\m{B}} 『Và...』 // \{\m{B}} "And also..." <0971> \{\m{B}} 『Nói với Sanae-san rằng, ta muốn cô ấy là người kể cho con nghe...』 // \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..." <0972> \{\m{B}} 『Cứ nói với cô ấy...』 // \{\m{B}} "and that those were my exact words..." <0973> \{\m{B}} 『... như những gì ta dặn.』 // \{\m{B}} "Tell her that for me." <0974> \{Ushio} 『...Nếu làm thế, con sẽ biết được ư?』 // \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?" <0975> \{\m{B}} 『Không phải từ ta. Sanae-san sẽ cho con biết.』 // \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will." <0976> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <0977> Con bé nhìn mặt tôi một lúc lâu. // She watches my face for a while. <0978> \{\m{B}} 『Gì chứ? Nói ra xem nào.』 // \{\m{B}} "What is it? Spit it out." <0979> \{Ushio} 『...Không có gì.』 // \{Ushio} "...nothing" <0980> \{Ushio} 『...Con hiểu rồi.』 // \{Ushio} "... I understand." <0981> Không còn dấu vết nào của cuộc chuyện trò giữa chúng tôi, Ushio và tôi tiếp tục lắc lư theo chuyển động của con tàu. // Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train. <0982> Quá trưa, chúng tôi xuống tàu để ăn \g{soba}={Soba là một loại mì làm từ kiều mạch, thường ăn lạnh với nước sốt.} ở một quán bên đường. // When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor. <0983> No nê rồi, chúng tôi trở lại toa tàu. // After having our fill, we return to the train car. <0984> Đoàn tàu dừng lại thường xuyên ở từng ga, đưa chúng tôi nhích gần hơn tới đích đến cuối cùng. // The train stops often en-route to our final destination. <0985> ......... // ......... <0986> ...... // ...... <0987> ... // ... <0988> Tôi ngủ quên mất. // Eventually I fall asleep. <0989> Khi tỉnh dậy, việc đầu tiên tôi làm là đảm bảo Ushio vẫn ở đó. // When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there. <0990> Mặt con bé ịn vào cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. // Her face is pressed against the window, looking outside. <0991> Sau đó, tôi nhìn quanh toa tàu. // After that, I look around the train car. <0992> Vắng lặng. Chúng tôi bỗng trở thành những hành khách cuối cùng còn ngồi lại. // All of a sudden we've become the last passengers in the train car. <0993> Điều hòa nhiệt độ làm khô mồ hôi vã ra trong khi tôi ngủ, cảm giác thật mát mẻ. // The air conditioning cools down the sweat from my nap. <0994> Mát đến mức tôi thấy lành lạnh. // It's almost chilly. <0995> Một thông báo phát ra từ loa tàu. // An announcement is being made in the train car. <0996> ...Sắp đến ga cuối. // ...apparently this is the last stop. <0997> Chúng tôi ra khỏi toa tàu, bước chân vào một vùng đất xa lạ. // We step off of the train onto an unknown land. <0998> Không khí nóng như nung bao bọc lấy chúng tôi. // The wavering hot air envelopes us. <0999> \{\m{B}} 『Nóng quá chừng...』 // \{\m{B}} "Hot..." <1000> Cảnh sắc thiên nhiên nối dài ngút tầm mắt. // Nature's scenery travels as far as the eye can see. <1001> Con đường đất trải xa tít tắp. // The unpaved road travels off into the distance. <1002> \{\m{B}} 『Xem nào...』 // \{\m{B}} "Let's see..." <1003> Tôi nhìn vào giấy nhắn của Sanae-san. // I take a look at Sanae-san's memo. <1004> \{\m{B}} 『Trong này nói là có một cánh đồng hoa cách đây 15 phút đi bộ.』 // \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot." <1005> \{\m{B}} 『Chỉ sợ con sẽ ngất xỉu nếu đi bộ xa thế trong cái nóng này...』 // \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..." <1006> \{\m{B}} 『Đội mũ chỉnh tề rồi chứ?』 // \{\m{B}} "You've got your hat on, right?" <1007> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1008> \{\m{B}} 『Đội cho chặt vào nhé.』 // \{\m{B}} "A bit further." <1009> Tôi ép cái nón xuống sát đầu con bé. // We press on. <1010> \{Ushio} 『Ư-ừa...』 // \{Ushio} "Ah, yes..." <1011> \{\m{B}} 『Giờ thì đi nhanh lên nào.』 // \{\m{B}} "Let's hurry on." <1012> Chúng tôi bắt đầu bước đi. // We begin walking. <1013> Đích đến đã có thể thấy từ xa. // The destination can be seen from a distance. <1014> Giữa mảng xanh bao la, tôi nhìn ra được một vùng đồng bằng rộng lớn tựa như được dệt nên từ vô vàn màu sắc. // From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us. <1015> \{\m{B}} 『Cánh đồng hoa là nó sao...? Mênh mông thật đấy...』 // \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..." <1016> \{Ushio} 『Ưmm...』 // \{Ushio} "Yeah..." <1017> Nheo nheo đôi mắt trước những tia nắng mặt trời, Ushio cố phóng tầm nhìn ra thật xa. // Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance. <1018> \{\m{B}} 『Không cần phải vội đâu, Chúng ta sẽ tới đó ngay thôi.』 // \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now." <1019> \{Ushio} 『Con muốn nhìn nó từ chỗ này nữa.』 // \{Ushio} "I want to look at it from this place too." <1020> Con bé có lý. Có những cảnh quan chỉ có thể chiêm ngưỡng được từ cự ly xa thế này. // She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance. <1021> \{\m{B}} 『Muốn ngắm kỹ hơn không?』 // \{\m{B}} "Do you want a better look?" <1022> \{Ushio} 『Có, muốn ngắm lắm.』 // \{Ushio} "Yes, I want to see it." <1023> \{\m{B}} 『Được rồi, ta sẽ cho con thấy.』 // \{\m{B}} "Well then, I'll show you." <1024> Tôi vòng ra sau lưng Ushio và cúi xuống. // I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down. <1025> \{\m{B}} 『Nào.』 // \{\m{B}} "Come on." <1026> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "...huh?" <1027> \{\m{B}} 『Dang chân ra nào.』 // \{\m{B}} "Spread your legs." <1028> \{\m{B}} 『Ta sẽ đặt con lên vai.』 // \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders." <1029> \{Ushio} 『...Như vầy sao?』 // \{Ushio} "...like this?" <1030> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, you've got it." <1031> Tôi nhấc bổng Ushio lên. // I lift Ushio's up. <1032> Con bé nhẹ như không. // She's really light. <1033> \{\m{B}} 『Thấy sao hả?』 // \{\m{B}} "How's the view?" <1034> \{Ushio} 『Oaa... đẹp quá!』 // \{Ushio} "Wow... amazing!" <1035> \{\m{B}} 『Chúng ta cứ đi thế này một lúc nhé.』 // \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while." <1036> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Okay." <1037> Cánh đồng hoa tràn ngập một mùi hương bồi hồi da diết. Tôi đã từng ngửi thấy mùi hương này rồi sao...? // The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar.. <1038> \{Ushio} 『Oaaa!』 // \{Ushio} "Yay!" <1039> Với cái ba lô vẫn đeo trên vai, Ushio rẽ lối chạy giữa cánh đồng. // With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field. <1040> \{\m{B}} 『Cứ như một đứa con trai ấy.』 // \{\m{B}} "You really do act like a boy." <1041> \{Ushio} 『Con chưa từng thấy những thứ này.』 // \{Ushio} "I've never seen anything like this." <1042> Con bé ngừng chạy để ngắm nhìn những bông hoa. // She stops running to gaze at the flowers. <1043> \{\m{B}} 『Thế thì tốt. Chơi cho thỏa thích nhé.』 // \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill." <1044> Tôi tìm bóng râm dưới một gốc cây và ngả lưng ở đó. // I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there. <1045> \{\m{B}} 『Nếu thấy nóng thì lại đây ngồi nghỉ.』 // \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break." <1046> Nói xong, tôi tựa mình vào gốc cây. // With those words, I slouch against the base of the tree. <1047> Tôi chưa từng thấy Ushio vô lo và hạnh phúc đến vậy. // I've never seen Ushio look so carefree and happy before. <1048> Cho tới giờ chuyến đi này thật tồi tệ và nhàm chán đối với con bé, nhưng ở cuối chặng đường, ít ra nó đã có thể tìm thấy chút gì đó gọi là kỷ niệm đáng nhớ. // It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories. <1049> Nghĩ vậy, tôi thấy nhẹ nhõm hẳn. // I lightly pat my chest. <1050> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." <1051> Một cơn gió nhẹ mang theo hương hoa thoảng qua. // A breeze tinged with the flowers' scent passes through. <1052> Dễ chịu quá. // I feel at ease. <1053> Tôi lại nhìn vào tờ giấy nhắn của Sanae-san. // I look down at Sanae-san's memo one more time. <1054> Chúng tôi đang ở rất gần đích đến cuối cùng. // We're pretty close to our goal. <1055> Một mũi đất mà tôi chưa từng nghe tên. // A cape that I've never seen nor heard of. <1056> Chúng tôi nên đến đó trước khi trời tối. // We should be on our way over there before nightfall. <1057> Còn trước mắt, cứ dành thời gian nghỉ ngơi ở đây đã. // For now, we'll take our time here and relax. <1058> Tôi cũng muốn ngắm Ushio chơi đùa giữa đồng hoa thêm một lúc. // I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while. <1059> Ushio cuối cùng cũng đến chỗ tôi sau khi chơi được tầm một tiếng. // Ushio finally returns after about an hour of playing. <1060> \{Ushio} 『Nóng quá...』 // \{Ushio} "I'm hot..." <1061> \{\m{B}} 『Con đứng không vững luôn kìa.』 // \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet." <1062> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yeah" <1063> \{\m{B}} 『Ta đã nói là hãy tới đây trước khi con tự làm mình mệt mà.』 // \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know." <1064> \{\m{B}} 『Nào, ngồi đợi ở đây đi.』 // \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here." <1065> \{\m{B}} 『Ta sẽ mua đồ uống.』 // \{\m{B}} "I'll go buy some juice." <1066> Tôi đứng dậy và đổi chỗ cho Ushio ngồi xuống. // I stand up and trade places with Ushio, who sits down. <1067> Tôi mua trà và nước ép quả từ một máy bán nước tự động đặt ở ngay lối vào cánh đồng hoa, rồi quay trở về bên Ushio. // At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio. <1068> Khi tôi trở lại, con bé đã đứng lên, toan chạy xuống cánh đồng. // I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field. <1069> \{\m{B}} 『Này, con làm gì thế hả?!』 // \{\m{B}} "Hey, that's enough!" <1070> Ánh nhìn thẫn thờ, khóe mắt khẽ nheo, con bé quay mặt về phía tôi. // Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way. <1071> \{Ushio} 『Nhưng...』 // \{Ushio} "But..." <1072> \{Ushio} 『Làm mất rồi...』 // \{Ushio} "I lost something..." <1073> \{\m{B}} 『Làm mất? Mất gì cơ...?』 // \{\m{B}} "You lost something? What was it?" <1074> \{Ushio} 『...Robot.』 // \{Ushio} "...Robot" <1075> \{\m{B}} 『Con đánh rơi nó à?』 // \{\m{B}} "You dropped it?" <1076> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yeah." <1077> \{\m{B}} 『Được rồi, uống cái này và ngồi nghỉ đi.』 // \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest." <1078> Tôi bước lại gần con bé và đưa nó lon nước ép quả. // She comes near and I hand her the juice. <1079> \{\m{B}} 『Để ta tìm nó cho.』 // \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it." <1080> \{Ushio} 『...Thật ư?』 // \{Ushio} "...really?" <1081> \{\m{B}} 『Ờ, thật. Nhưng ta cũng không dám chắc có thể tìm được nó không nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though." <1082> Tôi quay đầu nhìn về phía cánh đồng hoa. // I look back at the flower field. <1083> Nó rộng muôn trùng. // It's almost frightening expansive. <1084> Lại còn trong cái nóng thế này nữa... // And even worse, in this heat... <1085> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1086> Ushio lặng lẽ nhìn tôi, đôi mắt sớm đã long lanh nước. // Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes. <1087> \{\m{B}} (Đành phải tìm thử chứ biết sao...) // \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...) <1088> Bỏ lại Ushio dưới bóng cây, tôi bước xuống cánh đồng hoa. // I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field. <1089> Tôi mò mẫm dọc theo các lối đi. // I look along all of the paths. <1090> Nhưng không cách gì tìm ra được. // But I can't find it. <1091> Cơ thể Ushio khá nhỏ, nên con bé có thể đã chạy xuyên qua luống hoa để được ngắm chúng từ khoảng cách gần hơn. // Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there. <1092> Nếu con bé đánh rơi nó ở một nơi như thế, người lớn như tôi có tìm cũng vô vọng. // If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it. <1093> Tôi bỏ cuộc và quay lại gốc cây. // I give up and return to the tree. <1094> \{\m{B}} 『Xin lỗi... Ta không thể tìm được nó.』 // \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it." <1095> Ushio lặng yên trong ưu tư. // 汐は何も言わずにいた。 <1096> \{\m{B}} 『Con đã uống xong nước quả chưa? Nếu vẫn còn khát thì cứ uống luôn trà của ta.』 // \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want." <1097> Con bé lắc đầu. // She shakes her head no. <1098> \{\m{B}} 『Chắc là họ có bán một con robot giống hệt như thế gần nhà đấy.』 // \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live. <1099> \{\m{B}} 『Tìm thử xem, rồi nhờ Sanae-san hay bố già mua cho.』 // \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you." <1100> \{\m{B}} 『Được chứ?』 // \{\m{B}} "OK?" <1101> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1102> \{Ushio} 『...Con sẽ đi tìm nó.』 // \{Ushio} "...I'm going to look for it." <1103> \{\m{B}} 『Tiếc là chúng ta không có nhiều thời gian.』 // \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time." <1104> \{\m{B}} 『Ta muốn khởi hành trước khi trời tối hẳn.』 // \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark." <1105> \{Ushio} 『...Một lát nữa thôi.』 // \{Ushio} "... just a sec." <1106> Con bé nói vậy và chạy vào cánh đồng hoa, không chờ tôi trả lời. // She says that and runs into the flower field without waiting for my response. <1107> \{\m{B}} 『Ushio... tìm thấy nó chưa?』 // \{\m{B}} "Ushio...did you find it?" <1108> \{Ushio} 『...Chưa.』 // \{Ushio} "...no" <1109> \{\m{B}} 『Thôi, bỏ đi. Đã tìm kỹ đến thế rồi vẫn không thấy nó đâu mà.』 // \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it." <1110> \{Ushio} 『...Con nhất định sẽ tìm được nó.』 // \{Ushio} "... I'm definitely going to find it." <1111> \{\m{B}} 『Đúng là đứa trẻ bướng bỉnh...』 // \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..." <1112> Mặt trời phủ bóng hoàng hôn xuống chúng tôi. // Eventually, the sun sets. <1113> \{\m{B}} 『Bỏ đi...』 // \{\m{B}} "Just give it up..." <1114> \{\m{B}} 『Nó không quan trọng đến mức ấy đâu...』 // \{\m{B}} "It's not really that important..." <1115> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "...no" <1116> .......... // .......... <1117> \{\m{B}} 『Ta sẽ bỏ con lại đấy!』 // \{\m{B}} "I'm leaving without you!" <1118> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...okay" <1119> \{\m{B}} 『Thiệt tình, ta sẽ bỏ con lại thật đấy.』 // \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind." <1120> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1121> Con bé đứng dậy và nhìn tôi. // She stands up and looks at me. <1122> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1123> Tôi giữ im lặng. // I keep silent. <1124> Tuy nhiên, con bé lại cúi xuống và tiếp tục tìm kiếm. // However, eventually she squats down again and resumes her search. <1125> \{\m{B}} 『Thật là...』 // \{\m{B}} "Jeeze..." <1126> Tôi rút một điếu thuốc từ túi áo, đặt nó vào miệng, và châm lửa. // I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up. <1127> \{\m{B}} 『Phà...』 // \{\m{B}} "Fuuu..." <1128> Chúng tôi cần phải tìm một nơi trú qua đêm. // Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging. <1129> Rồi đợi đến sáng thì lên đường về nhà. // Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home. <1130> Kỳ nghỉ bốn ngày của tôi sẽ đến hồi kết. Tôi sẽ phải đi làm lại từ ngày mốt. // At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow. <1131> Tôi sẽ để Ushio lại cho Sanae-san chăm sóc, và guồng quay công việc theo quán tính của tôi sẽ lại bắt đầu. // I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew. <1132> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1133> .......... // .......... <1134> Sau cùng thì... // When all is said and done... <1135> Chuyến đi này cũng chỉ có vậy... // What was this trip all about... <1136> Dù đã đến một nơi xa xôi là thế... // Coming to such a far away place... <1137> Dù đã có được niềm vui ngắn ngủi khi vùi mình trong vẻ đẹp của những bông hoa... // Taking pleasure in appreciating the flowers for short while... <1138> Con bé lại đánh mất món đồ chơi tôi mua cho nó... // Losing the toy that I bought for her... <1139> Và không thể tìm thấy dẫu đã lùng sục khắp nơi... // And not being able to find it, even though we searched for it desperately... <1140> Rồi cuối cùng phải ra về với hồi ức buồn bã trong tim. // Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness. <1141> Chúng tôi đã làm được gì chứ? Một chút cũng không. // Without obtaining anything. <1142> Thật lãng phí thời gian. // A waste of time. <1143> Mất mát cứ thế mà nối dài ra thêm. // Losing things left and right, and gaining nothing. <1144> .......... // .......... <1145> Hướng gió thay đổi. // The wind's direction shifts. <1146> Mang theo hương vị của sóng biển. // It carries the scent of the ocean. <1147> Có khi nào nó thổi từ mũi đất đó? // Could it be blowing in from the cape? <1148> Chúng tôi vẫn còn chút đỉnh thời gian. // We only have a little time left. <1149> \{\m{B}} 『Ushio.』 // \{\m{B}} "Ushio" <1150> Tôi gọi con bé. // I call out to her. <1151> Ushio nhìn tôi với gương mặt lo âu. // Ushio looks at me with a Worried look on her face. <1152> \{\m{B}} 『Ta sẽ đợi 30 phút nữa.』 // \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes." <1153> \{\m{B}} 『Phải tìm ra nó trước lúc đó đấy nhé.』 // \{\m{B}} "Find it before then." <1154> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...okay" <1155> Tôi bỏ Ushio lại và bắt đầu bước đi. // I leave Ushio there and start walking. <1156> Hướng về đích đến của chuyến hành trình này. // Towards the goal of our travels. <1157> Lần theo mùi vị của biển, tôi leo lên một con dốc. // Following the smell of the ocean, I make my way up an incline. <1158> \{\m{B}} (Mình đang tìm gì ở đây vậy chứ...?) // \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...) <1159> \{\m{B}} (Chắc chỗ này có bán tem lưu niệm cũng nên...) // \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...) <1160> Thế giới rộng mở trước mắt tôi. // The view opens up. <1161> Đón đầu tôi là biển, xa tận mù khơi như muốn nuốt chửng bầu trời. // Straight ahead of me lies the ocean. <1162> Và một người phụ nữ đang đứng trước bức tranh biển cả đó. // And a woman standing against the backdrop of that ocean. <1163> \{Người phụ nữ} 『Ta đang chờ con.』 // \{Woman} "I've been waiting." <1164> \{Người phụ nữ} 『 <1165> \ \ <1166> -san, có phải con đó không?』 // \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?" <1167> \{\m{B}} 『Phải, đúng vậy, nhưng...』 // \{\m{B}} "Yes, that's correct but..." <1168> \{Người phụ nữ} 『Một người phụ nữ tên Furukawa-san đã báo trước với ta là con sẽ đến.』 // \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san." <1169> \{\m{B}} 『Sanae-san?』 // \{\m{B}} "Sanae-san?" <1170> \{Người phụ nữ} 『Đúng vậy.』 // \{Woman} "That's right." <1171> \{\m{B}} 『Nhưng, ưm...』 // \{\m{B}} "But, uh..." <1172> \{\m{B}} 『Sanae-san chỉ kêu cháu đến đây thôi, không dặn thêm gì cả...』 // \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..." <1173> \{\m{B}} 『Nói ra thật thất lễ, nhưng cháu không biết bà là ai.』 // \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are." <1174> \{Người phụ nữ} 『Ta?』 // \{Woman} "Me?" <1175> \{\m{B}} 『Vâng...』 // \{\m{B}} "Yes..." <1176> \{Người phụ nữ} 『Ta là\ \ <1177> \ Shino.』 // \{Woman} "I am \m{A} Shino." <1178> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 // \{\m{B}} "... what?" <1179> \{Shino} 『Ta là mẹ của cha con.』 // \{Shino} "I am your father's mother." <1180> Cơn gió quét qua làm những sợi tóc trước trán tôi bay lất phất trong gió. // The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind. <1181> ...Sanae-san. // ...Sanae-san. <1182> Mẹ đã lôi con vào chuyện gì thế này? // What on earth are you getting me into? <1183> \{Shino} 『Con lớn quá rồi.』 // \{Shino} "You sure have grown." <1184> \{\m{B}} 『Chúng ta... đã từng gặp nhau ư?』 // \{\m{B}} "We've... met before?" <1185> \{Shino} 『Ừ. Ta không ngạc nhiên là con không còn nhớ nữa.』 // \{Shino} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember." <1186> \{Shino} 『Hồi đó con còn quá nhỏ.』 // \{Shino} "You were still very young back then." <1187> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I see..." <1188> \{Shino} 『Đứa con ngu ngốc của ta vẫn đang thụ án ư?』 // \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?" <1189> \{\m{B}} 『Không... được thả rồi...』 // \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..." <1190> \{Shino} 『Hẳn là con đã phải chịu nhiều uất ức lắm.』 // \{Shino} "It must have been tough for you, living with him." <1191> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... cả hai có mấy khi ở gần nhau đâu...』 // \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..." <1192> \{Shino} 『Ta hiểu mà. Naoyuki là vậy đấy.』 // \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all." <1193> Naoyuki...\p tên cha tôi. // Naoyuki...\p my father's name. <1194> Tôi quay ra nhìn biển. // I turn my gaze to the ocean. <1195> \{Shino} 『Có điều, ngày trước nó không hồ đồ như thế đâu.』 // \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past." <1196> Bà nội tôi tiếp tục câu chuyện. // Grandmother kept talking. <1197> \{Shino} 『Nó kết hôn khi còn quá trẻ. Mọi người cật lực phản đối vì vợ chồng nó đều đang là học sinh.』 // \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students." <1198> \{Shino} 『Nhưng, Naoyuki bỏ học cấp ba và đi làm... kinh qua đủ thứ việc để có thể chăm lo cho Atsuko-san.』 // \{Shino} "But, Naoyuki went as far as dropping out of high school and working... doing all that he could for Atsuko-san." <1199> \{Shino} 『Hai đứa thuê một căn hộ nhỏ và sống cùng nhau...』 // \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..." <1200> \{Shino} 『Với số tiền lương không đáng bao nhiêu, chúng chật vật trang trải cuộc sống...』 // \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..." <1201> \{Shino} 『Vì lẽ gì mà nó có thể đương đầu với sóng gió mà tiến lên, bất chấp mọi hoàn cảnh như thế...?』 // \{Shino} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..." <1202> \{Shino} 『Chúng ta đều không khỏi ngạc nhiên.』 // \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks." <1203> \{Shino} 『Nhưng con biết không, Naoyuki đã rất hạnh phúc.』 // \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were." <1204> \{Shino} 『Nụ cười hạnh phúc đó, ta chưa từng nhìn thấy suốt bao nhiêu năm chứng kiến nó lớn khôn.』 // \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long." <1205> \{Shino} 『Dùng chính sức mình để bảo vệ người nó yêu và sống cùng cô ấy...』 // \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..." <1206> \{Shino} 『Chỉ cần được vậy là nó đã hạnh phúc lắm rồi.』 // \{Shino} "So long as he could do that, he was happy." <1207> \{Shino} 『Ít lâu sau, Atsuko-san mang thai con của Naoyuki.』 // \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child." <1208> \{Shino} 『Giản dị mà đong đầy tình thương, đó là cách \m{B}-san con đến với thế giới này.』 // \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born." <1209> \{Shino} 『Từ một đôi vợ chồng, các con trở thành một gia đình đúng nghĩa.』 // \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle." <1210> \{Shino} 『Naoyuki chăm chỉ làm lụng hơn bao giờ hết.』 // \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before." <1211> \{Shino} 『Lúc nào trên môi nó cũng nở nụ cười.』 // \{Shino} "Smiling all the while." <1212> \{Shino} 『Thế nhưng...』 // \{Shino} "But..." <1213> \{Shino} 『Hạnh phúc ngắn chẳng tày gang.』 // \{Shino} "That happiness didn't last for very long." <1214> \{Shino} 『Atsuko-san bị tai nạn...』 // \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..." <1215> \{Shino} 『... và qua đời.』 // \{Shino} "...and passed away right at the scene." <1216> \{Shino} 『Với Naoyuki, đó là một bi kịch quá đỗi tàn khốc, không cách gì gượng dậy được.』 // \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover." <1217> \{Shino} 『Nó đã luôn sống chỉ với khát vọng bảo vệ hạnh phúc gia đình mình.』 // \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family." <1218> \{Shino} 『Nhưng lúc ấy, nó không cho phép mình bị tuyệt vọng kéo đi.』 // \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet." <1219> \{Shino} 『 <1220> -san.』 // \{Shino} "\m{B}-san." <1221> \{Shino} 『...là vì nó vẫn còn phải chăm sóc cho con.』 // \{Shino} "...because he still had you." <1222> \{Shino} 『Nó thề rằng sẽ nuôi dưỡng con nên người bằng chính đôi bàn tay mình...』 // \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..." <1223> \{Shino} 『Vào cái ngày đó, chính tại nơi này... con và Naoyuki đã tay trong tay bước đi bên nhau.』 // \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place." <1224> \{Shino} 『Con còn nhớ chứ?』 // \{Shino} "Do you remember?" <1225> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1226> \{Shino} 『Suốt khoảng thời gian sau đó, nó dốc cạn sức mình, bán mạng cho công việc.』 // \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life." <1227> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1228> \{Shino} 『Gian truân lắm thay khi phải cân bằng giữa công việc và dạy dỗ một đứa trẻ.』 // \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child." <1229> \{Shino} 『Nó bị sa thải không biết bao nhiêu lần, phải đổi từ nghề này sang nghề khác...』 // \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..." <1230> \{Shino} 『Bất luận ra sao, nó kiên quyết không bỏ rơi con...』 // \{Shino} "Despite that, he never parted with you..." <1231> \{Shino} 『Với số tiền ít ỏi kiếm được, nó dành tất cả để mua đồ chơi và quà vặt cho con...』 // \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..." <1232> \{Shino} 『Nó sẵn lòng hy sinh mọi thứ từ vận may cho đến cơ hội thăng tiến, vì con...』 // \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..." <1233> \{Shino} 『Vì để nuôi lớn con.』 // \{Shino} "And raised you." <1234> \{Shino} 『Có lúc nó đã nghiêm khắc. Lắm khi nó đã thô bạo.』 // \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times." <1235> \{Shino} 『Nhưng hết thảy... suy cho cùng, là để giáo dục con nên người.』 // \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly." <1236> \{Shino} 『Và đến ngày con trưởng thành, đủ sức tự bước đi trên đường đời...』 // \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... " <1237> \{Shino} 『Nó đánh mất tất cả.』 // \{Shino} "He lost everything" <1238> \{Shino} 『Công việc...』 // \{Shino} "His work..." <1239> \{Shino} 『Danh dự...』 // \{Shino} "Confidence..." <1240> \{Shino} 『May mắn...』 // \{Shino} "Luck..." <1241> \{Shino} 『Bạn bè...』 // \{Shino} "Friends..." <1242> \{Shino} 『Không còn lại gì...』 // \{Shino} "From that point on..." <1243> \{Shino} 『Với hai bàn tay trắng, nó rơi tuột vào trầm luân.』 // \{Shino} "Things could only get worse." <1244> \{Shino} 『 <1245> -san.』 // \{Shino} "\m{B}-san" <1246> \{Shino} 『Con có nghĩ... Naoyuki là một người cha tồi không?』 // \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?" <1247> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1248> \{\m{B}} 『... Không...』 // \{\m{B}} "... no..." <1249> Tôi sắp khóc. Tôi muốn khóc. // I might cry. I feel like crying. <1250> \{\m{B}} 『Con...』 // \{\m{B}} "I'm actually..." <1251> \{\m{B}} 『Con... cho đến giờ... còn tồi tệ hơn ông ấy nhiều...』 // \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..." <1252> \{Shino} 『.........』 // \{Shino} "........." <1253> Tôi chưa bao giờ biết rằng cha đã nuôi mình với tình yêu thương lớn lao đến vậy. // I never knew that he had raised me with such love and affection. <1254> Và... // And... <1255> \{\m{B}} 『Con đang... đứng cùng một nơi như cha ngày trước.』 // \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place." <1256> \{Shino} 『.........』 // \{Shino} "........." <1257> \{\m{B}} 『Đứng cùng một vị trí với ông ấy...』 // \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..." <1258> \{\m{B}} 『Nhưng trái ngược với ông... con là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại.』 // \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man." <1259> \{Shino} 『Không... con trai ta cũng là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại.』 // \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well." <1260> \{Shino} 『Đã cố chấp lại còn lỗ mãng...』 // \{Shino} "Completely selfish and violent..." <1261> \{Shino} 『Nó làm người hoàn toàn thất bại...』 // \{Shino} "As a man, he is a failure..." <1262> \{Shino} 『Nhưng...』 // \{Shino} "But..." <1263> \{Shino} 『Có một điều... mà ta luôn trìu mến nghĩ về nó.』 // \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by." <1264> \{Shino} 『Nó có thể là một gã đàn ông lầm lạc, nhưng...』 // \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..." <1265> \{Shino} 『Lại là một người cha tốt.』 // \{Shino} "As a father, I think he is wonderful." <1266> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1267> \{Shino} 『 <1268> -san... con có thể nghĩ về nó như thế không?』 // \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?" <1269> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1270> \{\m{B}} 『...Vâng.』 // \{\m{B}} "... yes" <1271> \{Shino} 『Cảm ơn con.』 // \{Shino} "Thank you." <1272> \{\m{B}} 『Không... bà không cần phải...』 // \{\m{B}} "No... there's no need for you to..." <1273> \{Shino} 『 <1274> -san.』 // \{Shino} "\m{B}-san" <1275> Bà nội nhìn thẳng vào tôi. // Grandmother looked straight at me. <1276> \{Shino} 『Nó đã vất vả đủ rồi.』 // \{Shino} "He tried too hard." <1277> \{Shino} 『Đã đến lúc nó cần nghỉ ngơi...』 // \{Shino} "It's about time he took a break..." <1278> \{Shino} 『Con nói với nó giúp ta...』 // \{Shino} "Please tell this for me:" <1279> \{Shino} 『Rằng hãy quay về đi.』 // \{Shino} "'Just come back already'." <1280> \{Shino} 『Ta sẽ chờ nó ở đây.』 // \{Shino} "I will continue waiting for him at this place." <1281> \{Shino} 『Với hy vọng, một ngày nào đó ta và nó có thể sống cùng nhau tại nơi này.』 // \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together." <1282> Đôi mắt của bà thật hiền từ. // She has gentle eyes. <1283> Đó là đôi mắt của một người mẹ thương con vô bờ. // They are a mother's eyes. <1284> Đôi mắt của một người mẹ đã luôn dõi theo đứa con của mình suốt bao nhiêu năm trời. // The eyes of somone who has been watching over her child for a long time. <1285> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1286> \{\m{B}} 『... Con hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "... I understand." <1287> \{\m{B}} 『Con sẽ nói với ông ấy.』 // \{\m{B}} "I'll tell him." <1288> \{\m{B}} 『Ushiooo!』 // \{\m{B}} "Ushioooo" <1289> Ushio tức khắc ngẩng đầu lên nhìn khi nghe tôi gọi. // Ushio looks up at me immediately when I call her. <1290> \{\m{B}} 『Con có tìm thấy nó không?』 // \{\m{B}} "Did you find it?" <1291> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "... no." <1292> Con đứng dậy và cúi đầu. // She stands up and hangs her head. <1293> \{Ushio} 『...Con không tìm được.』 // \{Ushio} "... I didn't find it." <1294> \{\m{B}} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.』 // \{\m{B}} "I see... that's too bad" <1295> \{\m{B}} 『Hay mình mua một con mới nhé...?』 // \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..." <1296> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1297> Dù tôi nói vậy, Ushio vẫn cúi gằm. // Even though I say that, Ushio still hangs her head. <1298> \{Ushio} 『...Nhưng nó là con duy nhất.』 // \{Ushio} "... but that was the only one." <1299> \{\m{B}} 『Hửm? Duy nhất? Ý con là sao? Họ bán thứ này nhiều lắm mà?』 // \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?" <1300> \{Ushio} 『...Nó là con duy nhất...』 // \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me" <1301> \{Ushio} 『... Là món quà đầu tiên papa mua cho con...』 // \{Ushio} "... for the first time, by Papa..." <1302> ......... // ......... <1303> Những lời của Sanae-san cất lên trong tâm trí tôi. // I recall Sanae-san's words. <1304> ──『Ushio lúc nào cũng nhớ nhung con.』 // ----Ushio always seems very lonely. <1305> ──『Bởi con bé chưa khi nào được ở bên cha.』 // ----Because her father is hardly ever with her. <1306> \{\m{B}} 『...Ushio.』 // \{\m{B}} "...Ushio" <1307> \{\m{B}} 『Món đồ chơi đó thực sự quan trọng với con đến thế sao...?』 // \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..." <1308> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1309> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1310> Aa...\p vậy ra tôi vẫn còn cơ hội bù đắp cho con mình. // "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all. <1311> Cuối cùng tôi đã thức tỉnh. // I thought to myself. <1312> \{\m{B}} 『Ushio...』 // \{\m{B}} "Ushio..." <1313> \{\m{B}} 『Con có cô đơn không?』 // \{\m{B}} "Have you been lonely?" <1314> \{Ushio} 『...Có.』 // \{Ushio} "... yes." <1315> \{\m{B}} 『Đi du lịch với papa... có vui không?』 // \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?" <1316> \{Ushio} 『...Có.』 // \{Ushio} "... yes." <1317> \{\m{B}} 『Papa xin lỗi...』 // \{\m{B}} "I'm sorry...for everything." <1318> \{\m{B}} 『Vì đã bỏ con một mình... suốt thời gian qua...』 // \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..." <1319> \{\m{B}} 『Này, Ushio.』 // \{\m{B}} "Hey, Ushio." <1320> \{\m{B}} 『Từ giờ con có muốn ở cùng papa không?』 // \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?" <1321> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1322> \{\m{B}} 『... Papa biết bấy lâu nay mình là một người cha tồi tệ, nhưng...』 // \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..." <1323> \{\m{B}} 『Từ giờ trở đi, papa sẽ làm tất cả vì con, Ushio à...』 // \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..." <1324> \{\m{B}} 『Vậy nên, con sẽ ở bên papa chứ...?』 // \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..." <1325> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1326> \{\m{B}} 『Thật chứ?』 // \{\m{B}} "Really?" <1327> \{Ushio} 『...Ừa. Con muốn...』 // \{Ushio} "... yes. I want you to be..." <1328> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "Is that so..." <1329> \{Ushio} 『...Nhưng hôm nay...』 // \{Ushio} "...but, today..." <1330> \{Ushio} 『... vì làm mất một thứ quan trọng...』 // \{Ushio} "...because I lost something important to me..." <1331> \{Ushio} 『... nên con buồn lắm.』 // \{Ushio} "...I'm sad." <1332> \{Ushio} 『...Papa.』 // \{Ushio} "...Papa" <1333> \{\m{B}} 『Ừ?』 // \{\m{B}} "Yes?" <1334> \{Ushio} 『...Con không cần cố kìm nén nữa... có phải không?』 // \{Ushio} "...can I stop holding back now?" <1335> \{\m{B}} 『Kìm nén...?』 // \{\m{B}} "Holding back what...?" <1336> \{Ushio} 『... Nước mắt.』 // \{Ushio} "... my tears." <1337> \{\m{B}} 『Khóc ấy à?』 // \{\m{B}} "Crying?" <1338> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yeah." <1339> \{Ushio} 『... Sanae-san nói rằng, nơi con có thể khóc là...』 // \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..." <1340> \{Ushio} 『... trong nhà vệ sinh, và... <1341> \ trên ngực papa.』 // \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest." <1342> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1343> Trong suốt năm năm trời... // For 5 years... <1344> Đứa bé này chỉ có thể khóc một mình trong nhà vệ sinh. // This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry. <1345> Sanae-san chưa từng để nó khóc trên ngực mình. // Sanae-san never let her cry into her own chest. <1346> Tôi... // I... <1347> Tôi... là người cha tệ hại đến mức nào vậy chứ? // I... really was an awful father... <1348> \{\m{B}} 『Ừ... không sao đâu...』 // \{\m{B}} "Yeah... it's okay..." <1349> \{\m{B}} 『Cứ khóc thoải mái đi, Ushio...』 // \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..." <1350> \{\m{B}} 『Con không phải kìm nén nữa đâu.』 // \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore." <1351> \{\m{B}} 『Mỗi khi con muốn khóc, hãy vùi đầu vào ngực papa mà khóc.』 // \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on." <1352> \{\m{B}} 『Lại đây nào con.』 // \{\m{B}} "Come here." <1353> Tôi cúi người và dang rộng đôi tay. // I squat down and open my arms. <1354> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1355> Ushio chần chừ giây lát, và rồi... // Ushio hesitates for a moment, and then... <1356> Con đạp chân nhảy lên trước, lao vào vòng tay tôi. // She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace. <1357> Thế là, con khóc. // Then, she cries. <1358> Khóc thảm thiết như một em bé sơ sinh. // Howling mournfully. <1359> Khóc thật to, to hết mức có thể. // In a loud voice. <1360> \{\m{B}} 『Ushio...』 // \{\m{B}} "Ushio..." <1361> Tôi ôm lấy con, dịu dàng xoa đầu con. // I embrace her gently, patting her head. <1362> Tôi biết mình đã tìm ra thứ cần phải bảo vệ đến cùng. // The thing that only I can protect is right here. <1363> \{\m{B}} 『Bà nội...』 // \{\m{B}} "Grandma..." <1364> \{\m{B}} 『Khi nào có thời gian, con sẽ quay lại.』 // \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back." <1365> \{Shino} 『Được, ta sẽ chờ.』 // \{Shino} "Alright, I'll be waiting." <1366> \{\m{B}} 『Vậy...』 // \{\m{B}} "Well then" <1367> \{\m{B}} 『Tạm biệt bà.』 // \{\m{B}} "Goodbye." <1368> Đứng đợi chúng tôi ở đích đến cuối cùng là một bà mẹ đơn độc, già cả. // Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother. <1369> Và chính tại đó, tôi đã nhận được thứ mà không gì có thể thay thế được. // And right here, I gained something that money can't buy. <1370> Tôi sẽ trân trọng nó suốt đời. // I'll treasure it for as long as I live. <1371> ...Cùng với đứa bé này. // Together, with this girl. <1372> \{\m{B}} 『Nè... Ushio.』 // \{\m{B}} "Hey... Ushio." <1373> \{Ushio} 『...Hơ?』 // \{Ushio} "... hm?" <1374> \{\m{B}} 『Con muốn nghe chuyện về mama không?』 // \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?" <1375> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1376> \{\m{B}} 『Vậy à. Được... papa sẽ kể cho con nghe.』 // \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you." <1377> \{\m{B}} 『Lại đây nào.』 // \{\m{B}} "Come here." <1378> Con dịch khỏi cửa sổ, ngồi xích lại ngay bên tôi. // She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me. <1379> \{\m{B}} 『Mama rất hay khóc nhè.』 // \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman." <1380> \{\m{B}} 『Lần đầu papa gặp mama, mama không tự tin và rất mong manh... chỉ đứng lặng yên dưới chân đường đồi dẫn lên trường học.』 // \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school." <1381> \{\m{B}} 『Con biết mama đã nói gì khi đứng dưới chân đồi không?』 // \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?" <1382> \{\m{B}} 『Nhắm tịt hai mắt, mama nói 「Anpan <1383> 」.』 // \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'." <1384> \{\m{B}} 『Đó là thói quen của mama.』 // \{\m{B}} "That was her habit." <1385> \{\m{B}} 『Để có động lực tiến về phía trước, mama sẽ nói thứ mình muốn ăn, như một câu thần chú tiếp thêm can đảm...』 // \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..." <1386> \{\m{B}} 『Một thói quen đáng yêu đấy chứ...? Và nó hợp với mama, vì mama rất khiêm nhường...』 // \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..." <1387> \{\m{B}} 『Cuộc chiến giành mua bánh mì ở trường rất quyết liệt... khó mà mua nổi những loại bánh vạn người mê...』 // \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..." <1388> \{\m{B}} 『Vì vậy mama tự hài lòng với thứ bánh anpan <1389> \ lúc nào cũng bán ế...』 // \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..." <1390> \{\m{B}} 『Nhưng mama bỏ thói quen ấy từ khi quen biết papa.』 // \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me." <1391> \{\m{B}} 『Mama động viên papa...』 // \{\m{B}} "She supported me..." <1392> \{\m{B}} 『Và papa cũng vậy.』 // \{\m{B}} "And I did the same for her." <1393> \{\m{B}} 『Nương tựa vào nhau, chúng ta bước đi trên cuộc hành trình có tên 「đời học sinh」.』 // \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together." <1394> 『Cùng nhau, chúng ta đã khôi phục câu lạc bộ kịch nghệ bị giải tán.』 // "Together, we tried to revive the abandoned drama club." <1395> 『Con có biết 「kịch nghệ」 là gì không? Là thứ người ta hay diễn trên sân khấu ấy.』 // "Do you understand ‘drama'? A ‘play'." <1396> 『Con có tin được không? Mama chưa xem kịch bao giờ, vậy mà vẫn quyết tâm tự mình diễn kịch!』 // "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway." <1397> 『Buồn cười quá con nhỉ...?』 // "Isn't that weird?..." <1398> 『Một số chuyện xảy ra, để hoàn thành ước mong đó, chúng ta đã chơi một trận bóng rổ.』 // "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match." <1399> 『Bóng rổ là một trò chơi thi xem ai ném được nhiều bóng vào rổ nhất.』 // "Basketball is a point-based game played with ball." <1400> 『Đối thủ của chúng ta là những người chơi bóng rổ hàng ngày.』 // "Our opponents were people who played it every day." <1401> 『Nhưng chúng ta đã thắng họ.』 // "But we won." <1402> 『Đoán xem mama đã nói gì?』 // "Mama said something like this:" <1403> 『Mama nói, dù chỉ mới quen biết trong ít ngày ngắn ngủi, tinh thần đồng đội của chúng ta còn sâu sắc hơn những người chơi bóng hàng ngày cùng nhau.』 // "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day." <1404> 『Mama đã rất hạnh phúc...』 // "She was so delighted..." <1405> 『Mama yêu cái cảm giác được cùng mọi người chung sức chung lòng hướng tới mục tiêu chung.』 // "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one." <1406> 『Sau đó, trường chúng ta tổ chức lễ hội và liên hoan văn nghệ...』 // "And so, the day of the school festival arrived..." <1407> 『Mama là người duy nhất đại diện cho câu lạc bộ kịch đứng trên sân khấu.』 // "Representing the drama club, Mama was the only one onstage." <1408> 『Mama phải diễn kịch trước mặt đông đảo khán giả.』 // "She was to perform a play in front of a huge audience." <1409> 『Người lúc nào cũng hậu đậu và sợ đám đông như mama đã làm thế đấy, con tin nổi không?』 // "The very same person, who was clumsy and had stage fright." <1410> 『Có vài biến cố xảy ra trước ngày diễn, làm mama khóc nức nở trên sân khấu.』 // "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage." <1411> 『Nhưng mama đã diễn tròn vai đến phút cuối cùng.』 // "However, she did a fine job of acting to the very end." <1412> 『Mama giỏi quá, con nhỉ?』 // "She did a complete job of it." <1413> 『Cuối vở kịch... mama hát bài hát yêu thích của mình, 「Đại gia đình Dango <1414> 」...』 // "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..." <1415> 『Dango <1416> , dango <1417> ... như vậy đó.』 // "Dango, dango... is how it goes." <1418> 『Mama rất thích bài hát ấy.』 // "She really loved that song." <1419> 『Chúng ta đã ngỡ ngàng và mắc cỡ quá chừng khi mama hát bài đó ngay giữa khán phòng...』 // "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..." <1420> 『Nhưng thông qua nó, mama đã thực hiện được ước mơ của mình, cũng như ước mơ của những người đã giúp đỡ mama cho đến lúc đó.』 // "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once." <1421> 『Đó là một thời khắc trọng đại. Tất cả mọi người sẽ không bao giờ quên được.』 // "Everyone remembers it fondly." <1422> 『Nhưng rồi sức khỏe của mama lại kém đi...』 // "However, following that, the condition of her health worsened again..." <1423> 『Mama phải nghỉ học nhiều tháng liền.』 // "She was absent from school for a long time." <1424> 『Papa chỉ đành tốt nghiệp cấp ba một mình...』 // "I graduated alone..." <1425> 『Và mama phải đơn độc đến trường thêm một năm nữa...』 // "She was all alone at school once again..." <1426> 『Bất chấp điều đó, mama vẫn kiên cường tiến lên, nhất quyết không bỏ học.』 // "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school." <1427> 『Chẳng bao lâu sau, chúng ta sống cùng nhau...』 // "Before long, we started living together..." <1428> 『Mama đã rất cố gắng trong cả năm dài, và suốt những tháng ngày đó, chúng ta liên tục khích lệ nhau phải trở nên mạnh mẽ hơn...』 // "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..." <1429> 『Dù mất nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người...』 // "Despite taking more time than most people..." <1430> 『Dù trải qua gian khó hơn đại đa số kẻ khác...』 // "Despite having gone through more hardships than most people..." <1431> 『Cuối cùng, mama cũng có thể tốt nghiệp.』 // "In the end, she also graduated from school." <1432> 『Kể từ đó, chúng ta chăm chỉ làm việc, cùng nhau vun đắp một cuộc sống gia đình giản dị...』 // "From then on, together we led a modest family lifestyle..." <1433> 『Trong khoảng thời gian này, mama mang thai con...』 // "During that time, Mama became pregnant with you..." <1434> 『Và...』 // "and..." <1435> \{\m{B}} 『Bằng sức mạnh của một người mẹ... mama đã sinh ra con.』 // \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you." <1436> \{\m{B}} 『Khi chúng ta mới gặp lần đầu, mama yếu đuối biết chừng nào...』 // \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..." <1437> \{\m{B}} 『Nhưng đến cuối cùng, mama đã sống một cuộc đời mạnh mẽ...』 // \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..." <1438> \{\m{B}} 『Mạnh mẽ vô cùng...』 // \{\m{B}} "Truly, strongly..." <1439> \{\m{B}} 『Ushio...』 // \{\m{B}} "Ushio..." <1440> \{\m{B}} 『Con có một người mẹ... mạnh mẽ biết bao.』 // \{\m{B}} "Such a strong mother's... child you are." <1441> Aa... những hồi ức hiện về trong tôi sống động đến nao lòng. // Ah... Now I recall the pain that is inside of me. <1442> Tôi yêu em. // I loved her. <1443> Tôi yêu em tha thiết. // Truly loved her. <1444> Cả cuộc đời này, tôi chỉ yêu duy nhất Nagisa mà thôi. // I loved no one else but Nagisa. <1445> Tôi yêu cái bẽn lẽn của Nagisa. // I loved that humble side of Nagisa. <1446> Tôi yêu sự cứng đầu thảng khi của Nagisa. // I loved that occasionally spitired side of Nagisa. <1447> Tôi yêu nụ cười đáng yêu của Nagisa. // I loved that cute smile of Nagisa. <1448> Và... // And... <1449> Tôi yêu Nagisa vì em luôn ở bên tôi, cùng tôi trải qua mọi thứ. // I loved that way she always was next to me part of Nagisa. <1450> Trong căn phòng nơi dãy trường cũ mà nay đã không còn nữa... // I think back to that time at the school house in the club room... <1451> Nagisa dùng phấn viết tên mình bên cạnh tên tôi. // Nagisa writes her name next to mine. <1452> \{Nagisa} 『Đừng chỉ viết mỗi tên tớ như thế.』 // \{Nagisa} "It's not good if it is just me." <1453> \{Nagisa} 『Tớ muốn chúng ta luôn ở bên nhau, bất kể có ra sao.』 // \{Nagisa} "Everything is better together." <1454> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ không bao giờ rời xa nhau... hihi...』 // \{Nagisa} "Forever together... ehehe." <1455> Em mỉm cười điềm đạm trước những cảm xúc đang trào dâng trong tôi. // Trying to calm my high-spired emotions, she laughs. <1456> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ <1457> -kun.』 // \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun" <1458> \{Nagisa} 『Em không đi mất đâu mà.』 // \{Nagisa} "I'm not going anywhere." <1459> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ <1460> -kun.』 // \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side." <1461> Khi tôi bị đẩy xuống hố đen sâu thẳm... là em đã kéo tôi ra khỏi đó. // When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out. <1462> \{Nagisa} 『Vậy, xin anh hãy nương tựa vào em.』 // \{Nagisa} "Thus, please rely on me." <1463> \{Nagisa} 『Em ở đây là vì anh,\ \ <1464> -kun.』 // \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun." <1465> \{Nagisa} 『Không phải vì ai khác.』 // \{Nagisa} "I'm not here for anyone else." <1466> \{Nagisa} 『Chỉ vì \m{B}-kun thôi.』 // \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun." <1467> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên anh.』 // \{Nagisa} "Forever by your side." <1468> \{Nagisa} 『Dù chuyện gì xảy ra, em cũng mãi mãi ở bên anh.』 // \{Nagisa} "At any time, always, by your side." <1469> Thế nhưng... // Nevertheless... <1470> Tại sao vậy...? // Why... <1471> Tại sao em không ở bên anh lúc này...? // Why are you not next to me now?... <1472> Tại sao em lại bỏ anh cô đơn một mình...? // Why did I become alone... <1473> Anh muốn làm mọi điều cùng em... // Although everything better together... <1474> Anh một lòng muốn được sống cùng em... // Although we supposed to be together forever... <1475> Dù rằng em đã nói sẽ mãi mãi ở bên anh... // Altough you said you'd be by my side at anytime, forever... <1476> Vậy cớ sao em lại ra đi trước anh chứ...? // Why did you leave before me?... <1477> \{\m{B}} 『Hả, Nagisa...?』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <1478> \{\m{B}} 『Nagisa-...』 // \{\m{B}} "Nagisa-..." <1479> Nước mắt chảy tràn trên khuôn mặt tôi. // Tears pour down from my eyes. <1480> Không gì có thể ngăn chúng lại. // Nothing can be done to stop it. <1481> Dù đã dụi mắt hết lần này đến lần khác, lệ vẫn cứ tuôn hoài, tuôn mãi không dứt. // Even wiping and wiping them, they flow and fall. <1482> \{\m{B}} 『Haha... hahaha...』 // \{\m{B}} "Haha...hahaha..." <1483> Tôi cười trong khi vẫn đang khóc. // Although I laugh, I kept crying. <1484> Tôi đã không khóc trong suốt một thời gian dài... // Although I haven't cried in a long time... <1485> Tôi đã tưởng mình có thể tiếp tục sống nửa tỉnh nửa mê... // Although I've lived in a daze... <1486> Aa... nhưng cuối cùng tôi vẫn phải đối mặt với sự thật... // Ah... I've already accepted... <1487> Rằng năm năm đã trôi qua kể từ ngày ấy... // That 5 years have passed since that day... <1488> Và giờ đây, Nagisa đã không còn bên tôi nữa. // And, now, Nagisa is not next to me. <1489> Tôi sẽ phải tiếp tục sống trong cái sự thật đó. // The reality. <1490> \{Ushio} 『Papa...』 // \{Ushio} "Papa..." <1491> \{\m{B}} 『Ừ... gì thế con?』 // \{\m{B}} "Ah... what?" <1492> \{Ushio} 『...Đi nhà nhỏ.』 // \{Ushio} "... toilet." <1493> \{\m{B}} 『Ừ... con có biết nó ở đâu không?』 // \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?" <1494> \{Ushio} 『...Có.』 // \{Ushio} "... yes." <1495> \{\m{B}} 『Con đi một mình được chứ?』 // \{\m{B}} "Can you go alone?" <1496> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1497> Con nhảy xuống khỏi ghế ngồi rồi chạy đi. // She jumped down from the seat and ran. <1498> Tôi tranh thủ lau sạch nước mắt. // I wipe my tears away. <1499> Một lúc sau, Ushio quay lại. // After awhile, Ushio returns. <1500> \{Ushio} 『Con tự đi đấy.』 // \{Ushio} "I did it myself." <1501> \{\m{B}} 『Vậy à. Ushio giỏi quá nhỉ?』 // \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?" <1502> \{Ushio} 『...Ừa!』 // \{Ushio} "... yes!" <1503> Ushio ưỡn ngực tự hào. // Ushio, triumphantly stuck out her chest. <1504> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』 // \{Sanae} "Welcome home." <1505> Sanae-san chào tôi với một nụ cười. // Sanae-san greated me with a smile. <1506> \{Sanae} 『Chuyến đi có vui không?』 // \{Sanae} "Was it fun?" <1507> Phải chăng một trong những điều làm nên sự phi thường của cô ấy là có thể vô tư mở lời như thế...? // Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...? <1508> \{\m{B}} 『Sanae-san.』 // \{\m{B}} "Sanae-san." <1509> \{Sanae} 『Ừ?』 // \{Sanae} "Yes?" <1510> \{\m{B}} 『Lần tới hãy hẹn hò với con nhé.』 // \{\m{B}} "Now, please go on a date with me." <1511> \{Sanae} 『Hả?』 // \{Sanae} "What?" <1512> \{\m{B}} 『Mẹ có làm như đã hứa đâu...? Mẹ đi vắng vì có công việc đột xuất mà.』 // \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business." <1513> \{\m{B}} 『Thế mà con đã trông chờ được đi du lịch cùng Sanae-san.』 // \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.," <1514> \{Sanae} 『Rồi, rồi, mẹ sẽ đền bù cho thỏa ý con.』 // \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like." <1515> \{\m{B}} 『Là mẹ nói đấy nhé...』 // \{\m{B}} "Please!" <1516> \{\m{B}} 『À, còn nữa.』 // \{\m{B}} "Ah, also." <1517> \{Sanae} 『Ừ?』 // \{Sanae} "Yes?" <1518> \{\m{B}} 『Từ giờ con mong Ushio chuyển đến sống tại căn hộ của mình.』 // \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment." <1519> \{Sanae} 『Ừ!』 // \{Sanae} "Yes." <1520> Tôi lấy dũng khí đứng trước cửa vào. // I stood there full of courage. <1521> ...Phòng của Nagisa. // ... Nagisa's room. <1522> Dù được dọn dẹp gọn gàng, cách bài trí của nó vẫn hệt như ngày nào. // Although everything is put away, it is like those days. <1523> Tôi choàng tay ôm lấy những con dango <1524> \ nhồi bông đã vất vả lắm mới lùng mua được dạo đó. // That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango. <1525> Rồi vùi mặt mình trong chúng. // And, I buried my face in it. <1526> Chúng còn đọng lại hương thơm của Nagisa không...? // Will it still smell like Nagisa's smell...? <1527> Hương thơm của một thời quá vãng ấy... // Will it have the smell it did so long ago...? <1528> Tựa hồ nếu nhắm mắt lại, tôi có thể quay về những ngày tháng đó. // If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day. <1529> Khoảng thời gian có Nagisa ở bên. // When Nagisa was always next to me. <1530> Nhưng giờ, tôi không muốn mơ mộng như thế nữa. // However, I don't want to see that dream any more. <1531> Làm vậy sẽ bỏ lại Ushio. // That would leave out Ushio. <1532> Tôi cần phải nhìn thẳng vào thực tại... // If you do not look straight at reality... <1533> Vì vậy tôi mở to đôi mắt... cảm nhận thời gian trôi kéo theo nỗi đau lan tỏa trong lồng ngực. // Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain. <1534> \{Giọng nói} 『 <1535> -san.』 // \{Voice} "\m{B}-san" <1536> Giọng nói ấy giải phóng tôi khỏi những suy tưởng đau thương. // The voice pulled me back away from that pain. <1537> \{Sanae} 『Sao thế con?』 // \{Sanae} "What's wrong?" <1538> Là Sanae-san. // It was Sanae-san. <1539> \{\m{B}} 『Sanae-san...』 // \{\m{B}} "Sanae-san..." <1540> \{Sanae} 『Con có muốn mang chúng đi không?』 // \{Sanae} "Do you want to take that?" <1541> \{\m{B}} 『À, vâng...』 // \{\m{B}} "Ah, yes..." <1542> \{\m{B}} 『Vậy được chứ ạ?』 // \{\m{B}} "Is that okay?" <1543> \{Sanae} 『Tất nhiên rồi. Vì chúng là một gia đình, nên hãy mang theo cả ba nhé.』 // \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three." <1544> \{\m{B}} 『Vâng, con sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "Yes, I will do that." <1545> Tôi muốn những hồi ức ấy mãi mãi là kỷ niệm bất diệt. // Memories are memories. <1546> \{\m{B}} 『Sanae-san...』 // \{\m{B}} "Sanae-san..." <1547> \{Sanae} 『Ừ?』 // \{Sanae} "Yes" <1548> \{\m{B}} 『Con xin lỗi, vì tất cả mọi chuyện...』 // \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..." <1549> \{Sanae} 『Sao cơ?』 // \{Sanae} "What?" <1550> \{\m{B}} 『Con là một đứa hèn nhát...』 // \{\m{B}} "I am only useless..." <1551> \{\m{B}} 『... Đùn đẩy Ushio cho mẹ chăm sóc quá lâu...』 // \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..." <1552> \{\m{B}} 『Cuối cùng... đều nhờ có Sanae-san mà con nhận ra mình là một người cha.』 // \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san." <1553> \{\m{B}} 『Thực sự... nếu đem so với Sanae-san, con không bao giờ có thể sánh bằng mẹ.』 // \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match." <1554> \{Sanae} 『Không... thật ra mẹ có làm gì đâu.』 // \{Sanae} "No... I didn't do anything." <1555> \{\m{B}} 『Con bé rất ngoan...』 // \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..." <1556> \{\m{B}} 『Tất cả là nhờ có Sanae-san và bố già...』 // \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..." <1557> \{\m{B}} 『Nhưng kể từ giờ, con sẽ nuôi dưỡng nó nên người bằng chính đôi tay này.』 // \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand." <1558> \{\m{B}} 『Con sẽ trở thành một người biết yêu thương và mạnh mẽ, như Nagisa vậy.』 // \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child." <1559> \{Sanae} 『Cố gắng lên, con nhé.』 // \{Sanae} "Please do your best." <1560> Từ bấy đến nay, thật sự họ đã khổ tâm quá nhiều rồi. // Everday before now, just how hard was it for them. <1561> Vậy mà cô ấy vẫn tươi cười động viên tôi, kẻ đã phó mặc đứa con ruột của mình cho họ? // For a long time I have forced a smiling face by drinking ale. <1562> Tôi biết phải trả ơn hai người thế nào cho đủ trong suốt phần đời còn lại đây? // From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness. <1563> \{\m{B}} 『Nếu có thể... làm được gì cho mẹ, thì con nhất định sẽ làm...』 // \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..." <1564> \{Sanae} 『Sao cơ?』 // \{Sanae} "What?" <1565> \{\m{B}} 『Con sẽ dành cả đời này để báo đáp hai người.』 // \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life." <1566> \{Sanae} 『Vậy thì, con hãy sống hạnh phúc nhé.』 // \{Sanae} "Then, please become happy." <1567> A... // Ah... <1568> Sanae-san vẫn luôn như vậy. // Sanae-san has always been that way. <1569> Cô ấy luôn lo nghĩ cho hạnh phúc của gia đình, và hạnh phúc của gia đình cũng chính là hạnh phúc của cô ấy. // Always, she thinks of family's happiness, and with her family's happiness brought her own happiness. <1570> Nói đúng ra, trong gia đình này, ai cũng thế cả. // In this family, everyone is that way. <1571> Bố già cũng sẽ nói như thế với tôi thôi. // Pops would say he agrees wouldn't he? <1572> Và giá như Nagisa vẫn còn sống... em cũng sẽ đồng tình. // Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too. <1573> Liệu tôi có thể là một phần trong đó không? // Can I join in this group? <1574> Một phần của cái gia đình tìm thấy hạnh phúc qua hạnh phúc của người khác ấy. // This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy. <1575> Tôi có thể làm một người như thế kể từ hôm nay không? // Can I join it starting today? <1576> Để có thể mang lại hạnh phúc cho gia đình nhỏ của chính mình. // This small happy family. <1577> \{\m{B}} 『Con sẽ sống thật hạnh phúc... cùng Ushio...』 // \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..." <1578> \{Sanae} 『Ừ.』 // \{Sanae} "Yes." <1579> \{\m{B}} 『Haha...』 // \{\m{B}} "Haha..." <1580> \{\m{B}} 『Con đã nói câu này suốt rồi, nhưng hãy cho con lặp lại thêm lần nữa.』 // \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it." <1581> \{\m{B}} 『Con yêu mẹ, Sanae-san!』 // \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!" <1582> RẦM! // Whack! <1583> \{Akio} 『Thằng trời đánh! Mi ăn gan hùm hay sao mà dám lén lút ve vãn vợ ta?!?!』 // \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!" <1584> Một giọng gầm rú đấm vào tai tôi. Bố già kéo mở cửa mạnh như thể muốn phá nát nó vậy. // A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it. <1585> \{\m{B}} 『À, không... không phải như một người phụ nữ, ý tôi là tôi yêu con người cô ấy...』 // \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..." <1586> \{Sanae} 『Ế...? Con không thích một người phụ nữ như mẹ ư?』 // \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?" <1587> \{\m{B}} 『Không, thích chứ.』 // \{\m{B}} "No, like." <1588> \{Akio} 『Thằng khốnnnnn!!!!』 // \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!" <1589> \{\m{B}} 『K-, không... nói sao nhỉ, đó không phải là loại yêu đương để làm mấy việc như các cặp đôi...』 // \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..." <1590> \{Sanae} 『Vừa rồi con còn rủ mẹ đi hẹn hò nữa mà.』 // \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date." <1591> \{\m{B}} 『À, phải rồi.』 // \{\m{B}} "Ah, well that's true." <1592> \{Akio} 『GAAA! JEALOUSYY!!!!』 // \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!" <1593> Ghen quá hóa rồ, ông ta ôm đầu nằm quằn quại dưới sàn. // Worried, he writhes about on the floor. <1594> \{Sanae} 『Chỉ là đùa thôi mà, Akio-san. Tuy đó là sự thật.』 // \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly." <1595> \{\m{B}} 『Mẹ chẳng chịu đỡ lời cho con thì chớ...』 // \{\m{B}} "I'm completely not following this." <1596> \{Sanae} 『Nào nào, Akio-san. Em lúc nào cũng ở bên anh mà.』 // \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san." <1597> \{Akio} 『Thật chứ...?』 // \{Akio} "Really...?" <1598> \{Sanae} 『Vâng!』 // \{Sanae} "Yes." <1599> \{Sanae} 『Vậy nên hãy cư xử thân tình với\ \ <1600> -san hơn đi nào.』 // \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san." <1601> \{Akio} 『Chậc... nếu em yêu đã nói thế thì... dù tim anh nhói đau cũng đành nhắm mắt làm ngơ.』 // \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes." <1602> Cuối cùng ông ta cũng đứng dậy. // At last he stands up. <1603> \{Akio} 『Lâu rồi không gặp, nhóc con.』 // \{Akio} "It's been awhile, little buddy." <1604> \{\m{B}} 『À, phải... khá lâu rồi đấy nhỉ.』 // \{\m{B}} "Ah, yes... it has." <1605> Thằng cha này có khả năng phục hồi đáng nể thật. // This person sure does recover quickly. <1606> \{Akio} 『Sao nào, chịu vứt bỏ bộ dạng ngắc ngoải như cá chết cạn đó và hồi sinh rồi à?』 // \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?" <1607> \{\m{B}} 『Trông tôi thê thảm đến thế sao...?』 // \{\m{B}} "That's so..." <1608> \{Akio} 『Được lắm, làm hiệp bóng chày cho nó máu nào.』 // \{Akio} "Alright, how about a little baseball?" <1609> \{\m{B}}『Nhưng, tôi vừa mới đi xa về, ông biết đấy.』 // \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy." <1610> \{Akio} 『Gì chứ? Dám rủ rê hẹn hò với Sanae mà lại từ chối lời thách đấu của ta sao?』 // \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?" <1611> \{\m{B}} 『À không, thôi được rồi... Chơi thì chơi, vừa ý ông chưa...?』 // \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..." <1612> \{Akio} 『Ô!』 // \{Akio} "Oh." <1613> \{Akio} 『Nào, Ushio! Nhớ khắc ghi khoảnh khắc ta cho thằng cha bún thiu của con nếm mùi thảm bại nhé!』 // \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!" <1614> \{\m{B}} 『Đừng có bắt nó nhớ mấy cái đó!』 // \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!" <1615> \{Akio} 『Tùy ở mi thôi. Liệu mà đập trúng bóng!』 // \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!" <1616> \{\m{B}} 『Ờ, được...』 // \{\m{B}} * <1617> \{Sanae} 『Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?』 // \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?" <1618> \{Ushio} 『...Akki.』 // \{Ushio} "...Akki." <1619> \{\m{B}} 『Thật đó hả?!』 // \{\m{B}} "Seriously?!" <1620> \{Akio} 『Hứ, ngày qua ngày con bé lớn lên đều chứng kiến bàn tay quỷ khốc thần sầu của ta mà. Chấp nhận sự thật đi.』 // \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up." <1621> \{\m{B}} 『Được thôi, đã vậy pha cản phá cú ném từ bàn tay đó của ông sẽ là ấn tượng đầu tiên về cha trong lòng con bé.』 // \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm." <1622> \{Akio} 『Hừ, không biết lượng sức!』 // \{Akio} "Fu, absurd!" <1623> \{\m{B}} 『Tới luôn đi.』 // \{\m{B}} "Let's go." <1624> Bố già vào tư thế ném bóng. // Pops sets into motion. <1625> Một... // 1... <1626> Hai... // 2... <1627> \{\m{B}} 『Ba!』 // \{\m{B}} "3!" <1628> Kanggg! // Kaaa! <1629> Âm thanh gãy gọn tiễn quả bóng bay thẳng lên trời. // A clear sound remains as the white ball disappears into the sky. <1630> \{Akio} 『Này...? Ngốc thế...』 // \{Akio} "Hey... you're a fool..." <1631> \{\m{B}} 『Ông mới là đồ ngốc!』 // \{\m{B}} "You're the fool!" <1632> ...Xoảng. // ...pariiin. <1633> Xem ra cả hai đều là kẻ ngốc. // We're both fools. <1634> Hôm đó, tôi ngủ lại nhà Furukawa. // That day, I stay at the Furukawa house. <1635> Bàn ăn xếp đầy những món thịnh soạn, chẳng khác một bữa tiệc. Mọi người hăng say đánh chén. // Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party. <1636> Bố già và tôi nhậu say bí tỉ, lại còn hò dô huyên náo nữa... // Pops and I drink sake... and make loud noises... <1637> Một đêm quá ư là vui nhộn. // It is a happy evening. <1638> ......... // ......... <1639> ...... // ...... <1640> ... // ... <1641> Đến khuya... // Evening... <1642> Tôi bị tiếng chuyện trò đánh thức. // As I awaken I hear voices. <1643> Chắc tôi đã xỉn quắc cần câu đến mức ngủ luôn tại bàn. // Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am. <1644> Đèn trong nhà đều đã tắt. // The lights are turned off. <1645> Giọng nói... là của bố già và Sanae-san. // The voices... are Pops and Sanae-san's. <1646> \{Akio} 『Sanae...』 // \{Akio} "Sanae..." <1647> \{Akio} 『Đừng chỉ nói anh...』 // \{Akio} "You... speak with that person..." <1648> \{Akio} 『Chẳng phải chính em cũng vậy ư...?』 // \{Akio} "You..." <1649> \{Akio} 『Kể từ ngày đó, em không hề rơi dù chỉ một giọt nước mắt...』 // \{Akio} "You cried on that day..." <1650> \{Sanae} 『Không ngờ anh cũng để ý đấy.』 // \{Sanae} "Often, I know." <1651> \{Akio} 『Đương nhiên rồi... Em nghĩ anh là ai chứ...?』 // \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..." <1652> \{Sanae} 『Vì em...』 // \{Sanae} "I..." <1653> \{Sanae} 『... vẫn còn có việc phải làm...』 // \{Sanae} "Because I did occasionally..." <1654> \{Sanae} 『Nhưng vậy cũng tốt...』 // \{Sanae} "Therefore, it is okay..." <1655> \{Sanae} 『Nhờ thế mà em không đánh mất chính mình...』 // \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..." <1656> \{Akio} 『Nhưng... giờ thì ổn rồi phải không...?』 // \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..." <1657> \{Sanae} 『Vâng...』 // \{Sanae} "Yes..." <1658> \{Akio} 『Đã năm năm rồi nhỉ...』 // \{Akio} "It's been 5 years..." <1659> \{Akio} 『Em đã gắng gượng... quá lâu rồi...』 // \{Akio} "Long... hard work..." <1660> \{Sanae} 『Vâng...』 // \{Sanae} "Yes..." <1661> \{Akio} 『Em đã vất vả rồi.』 // \{Akio} "I appreciate your efforts." <1662> \{Sanae} 『Có gì đâu anh...』 // \{Sanae} "Nothing of the sort..." <1663> \{Sanae} 『Chúng ta... là một gia đình mà.』 // \{Sanae} "We're... family after all." <1664> \{Akio} 『À... đúng vậy nhỉ...』 // \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..." <1665> \{Sanae} 『Vâng...』 // \{Sanae} "Yes..." <1666> \{Akio} 『Vậy nên, em có thể khóc rồi.』 // \{Akio} "Therefore, cry already." <1667> \{Sanae} 『Vì lý do gì...?』 // \{Sanae} "What for...?" <1668> \{Akio} 『Em đã làm quá nhiều rồi.』 // \{Akio} "You have done so much." <1669> \{Akio} 『Đã đến lúc em có thể khóc.』 // \{Akio} "This is a time that you can cry." <1670> \{Akio} 『Em muốn yếu đuối một chút cũng không sao cả...』 // \{Akio} "Even if you become helpless..." <1671> \{Akio} 『Anh sẽ ở bên em.』 // \{Akio} "I will help." <1672> \{Akio} 『Anh sẽ ở bên cho đến khi em ngừng khóc.』 // \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side." <1673> \{Akio} 『Thế nên, cứ khóc đi.』 // \{Akio} "Therefore, cry." <1674> \{Sanae} 『.........』 // \{Sanae} "........." <1675> Đó là lần đầu tiên tôi chứng kiến Sanae-san phơi bày sự yếu lòng. // That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness. <1676> Cô ấy khóc như một đứa trẻ... // Sanae-san could cry like a child... <1677> Bố già không nói một lời, chỉ nhìn cô ấy... // And Pops doesn't say a word, just watches over her... <1678> Tôi thề với bản thân rằng, tôi sẽ luôn là một phần của gia đình họ cho đến hết đời. // I vowed to those two to give my life to family. <1679> Sáng hôm sau. // The next morning. <1680> Giọng càu nhàu của bố già trong lúc chuẩn bị mở tiệm đánh thức tôi dậy. // I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store. <1681> Ushio vẫn nằm ngủ, cuộn tròn trong chăn. // Ushio is rolled up in a blanket still sleeping. <1682> Được ánh nắng mai soi chiếu, trông con tựa như một thiên thần đang say giấc. // She is lit by the morning light, and really looks like an angel. <1683> \{\m{B}} (Mình chẳng khác một ông bố lẩm cẩm là mấy...) // \{\m{B}} (Foolish parents...) <1684> Tôi bật ra tràng cười, rồi bắt đầu ngẫm nghĩ xem phải làm gì tiếp theo. // After I laugh through my nose, I begin to think about the future. <1685> Cuộc sống với Ushio. // Life with Ushio. <1686> Chắc hẳn, sẽ khó khăn hơn tôi tưởng. // Surely, it will be more difficult than I expect. <1687> Nhưng, giai đoạn cực nhọc nhất, Sanae-san đã chăm lo xong rồi. // But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of. <1688> Bất kỳ nỗi nhọc nhằn nào mà tôi phải đối mặt trong tương lai cũng không thể sánh với những gì Sanae-san đã trải qua. // Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through. <1689> Nghĩ vậy khiến tôi cảm thấy, bất luận khó khăn đến đâu, tôi chắc chắn cũng sẽ xử trí được thôi. // When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it. <1690> Gian truân tuy không thiếu, song niềm vui cũng chẳng hề kém cạnh. // Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness. <1691> Đó chính là ý nghĩa của việc sống như một gia đình. // Such is how it is to live in a family. <1692> Đã từng chung sống với người mình yêu thương... tôi thấm thía điều đó hơn bất kỳ ai khác. // On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.* <1693> Nhưng trước khi bắt đầu cuộc sống cùng Ushio, có một lời hứa tôi cần thực hiện. // But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill. <1694> Cân đo thiệt hơn xong, tôi quyết định xin nghỉ phép thêm một ngày nữa. // I must ask for another day of vacation from work. <1695> Và, tôi phải hoàn thành việc đó trong hôm nay. // And, I have to accomplish that today. <1696> Tôi rời khỏi căn phòng Ushio đang nằm ngủ. // I leave behind the room where Ushio is laid down. <1697> \{Sanae} 『A, mẹ đánh thức con à?』 // \{Sanae} "Ah, did I wake you?" <1698> \{\m{B}} 『Không sao, mẹ đừng lo. Có việc gì con giúp được không?』 // \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?" <1699> \{Sanae} 『Không, mẹ biết có hơi ồn, nhưng con cứ ngủ thêm đi.』 // \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest." <1700> \{\m{B}} 『Để con phụ một tay, vì sắp có việc con muốn nhờ mẹ giúp.』 // \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." * <1701> \{Sanae} 『Mẹ vẫn sẽ giúp cho dù con không phụ mà.』 // \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish." <1702> \{Sanae} 『Là việc gì thế?』 // \{Sanae} "Isn't that right?" <1703> \{\m{B}} 『Thôi được, mẹ đã dứt khoát như vậy thì...』 // \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..." <1704> \{\m{B}} 『Cho đến tối...』 // \{\m{B}} "Until evening..." <1705> Không, tôi muốn có thêm chút ít thời gian nữa. // No, I want a little more time. <1706> \{\m{B}} 『...Đến sáng mai, con muốn mẹ trông chừng Ushio.』 // \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio." <1707> \{Sanae} 『Ừ, được thôi.』 // \{Sanae} "Yes, that's not a problem." <1708> \{\m{B}} 『Cảm ơn mẹ. Có một việc cuối cùng con cần phải làm.』 // \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do." <1709> \{Sanae} 『Không phải là công việc chứ?』 // \{Sanae} "It's not your work is it?" <1710> \{\m{B}} 『Không.』 // \{\m{B}} \{Sanae} "Yes." <1711> \{Sanae} 『Liên quan đến cha của con phải không?』 // \{Sanae} "It is your Father isn't it?" <1712> Sanae-san tinh ý như vậy, không ngạc nhiên khi cô ấy đoán ra được. // Clever Sanae-san. Good guess. <1713> \{\m{B}} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yes, that's it." <1714> \{\m{B}} 『Bởi vì con muốn nói chuyện riêng với ông ấy.』 // \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one." <1715> \{Sanae} 『Được. Con cứ đi đi.』 // \{Sanae} "Yes. Please take your time." <1716> Sau đó tôi liên lạc với cơ quan, và xoay xở xin thêm được một ngày nghỉ nữa. // Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off. <1717> Bù lại, tôi giúp việc tại Tiệm bánh mì Furukawa vào giờ cao điểm buổi sáng. // As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting. <1718> Khách hàng thưa dần cho đến gần trưa, thời điểm tôi khởi hành. // When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up. <1719> Tôi bảo Ushio rằng sáng mai tôi sẽ đến đón con, rồi rời nhà Furukawa. // And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind. <1720> Tôi hướng về nhà cha mình. // Then I face the destatation of my parent's house. <1721> Naoyuki // Naoyuki* <1722> Nơi này vẫn chẳng có gì thay đổi. // Nothing seems to have changed. <1723> Cả khu dân cư cũng không khác so với năm năm trước là bao. // The surroundings of the house look the same as 5 years ago. <1724> Tôi mở cửa. Cửa không khóa. // I open the door. It was not locked. <1725> Buổi sáng của bảy năm về trước... // 7 years ago in the morning... <1726> Tôi từ biệt ông ấy rồi rời bỏ căn nhà... // I said good-bye and left this house behind... <1727> Nói nôm na, là tôi chạy trốn khỏi nó... // I ran away... <1728> Và giờ tôi đã trở về. // At least I am able to return home. <1729> Sau bảy năm dài đằng đẵng. // 7 years of time. <1730> Tôi đã luôn chạy trốn khỏi căn nhà này trong một thời gian dài, \prất dài. // A long, \p long time away from home. <1731> \{\m{B}} 『Tôi về rồi.』 // \{\m{B}} "I'm home." <1732> Tôi khẽ đánh tiếng và bước vào nhà. // I say in a quiet voice and enter the house. <1733> Cha tôi đang ngồi xem TV. // Father is watching television. <1734> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." <1735> Nhận thấy có người vừa vào nhà, ông ấy quay về phía tôi. // When Father notice signs of me, he turns around. <1736> \{Cha} 『A...』 // \{Father} "Ah..." <1737> \{Cha} 『 <1738> -kun...』 // \{Father} "\m{B}-kun..." <1739> Đã lâu không gặp lại cha, khuôn mặt ông cơ hồ già hơn mười tuổi so với những gì còn lưu lại trong ký ức của tôi. // Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. * <1740> Tôi cầm cái điều khiển từ xa trên bàn, và tắt TV. // I take the remote control from the table, and turn off the power to the television. <1741> \{\m{B}} 『Tôi về rồi.』 // \{\m{B}} "I'm home." <1742> \{Cha} 『Ờ... chào...』 // \{Father} "Yea... welcome home..." <1743> \{\m{B}} 『Ông cứ ru rú trong này suốt sao?』 // \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?" <1744> \{Cha} 『Ờ...』 // \{Father} "Yeah..." <1745> \{\m{B}} 『Đang nghỉ hè đấy.』 // \{\m{B}} "It is summer vacation." <1746> \{Cha} 『Vậy à...』 // \{Father} "Is that so...?" <1747> Tôi ngồi xuống trước mặt cha mình. // I sit down in front of my father. <1748> Điều hòa không bật, chắc là để tiết kiệm tiền điện. // The air-conditioner is not running, probably to save money. <1749> Nhưng vì cửa sổ phòng ăn để mở nên cũng không đến mức ngột ngạt. // However, because the kitchen window is open, it is not that sultry. <1750> \{\m{B}} 『Tôi vừa đi du lịch về.』 // \{\m{B}} "I traveled this break." <1751> \{Cha} 『Ồ...』 // \{Father} "Oh...?" <1752> \{\m{B}} 『Đến tận phương Bắc.』 // \{\m{B}} "All the way up North." <1753> \{\m{B}} 『Và ở đó, tôi gặp mẹ của ông.』 // \{\m{B}} "And there, I met your mother." <1754> \{Cha} 『Hể...』 // \{Father} "Heh..." <1755> \{\m{B}} 『Bà đã kể cho tôi nghe nhiều chuyện.』 // \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories." <1756> \{Cha} 『Thế ư...』 // \{Father} "I see..." <1757> Ông ấy có hiểu những điều tôi vừa nói không...? // Does this person understand what I just said...? <1758> Trông như ông chỉ gật đầu qua loa trước từng lời của tôi. // However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement. <1759> Dù vậy tôi vẫn cứ tiếp tục nói. // Even still, I keep speaking. <1760> Bởi đây là một lời hứa. // Because this is a promise. <1761> \{\m{B}} 『...Nghe xong, tôi biết ông đã vất vả nhiều rồi.』 // \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought." <1762> \{Cha} 『Vậy à...』 // \{Father} "I see..." <1763> \{\m{B}} 『Này, ông già...』 // \{\m{B}} "Hey, Father..." <1764> \{Cha} 『Ờ...』 // \{Father} "Yes..." <1765> \{\m{B}} 『Ông mệt mỏi rồi.』 // \{\m{B}} "You're worn out." <1766> \{Cha} 『...Hử?』 // \{Father} "... yes?" <1767> \{\m{B}} 『Ông sắp kiệt sức rồi.』 // \{\m{B}} "Already, worn out." <1768> \{\m{B}} 『Chẳng phải đã đến lúc nên nghỉ ngơi rồi sao...?』 // \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..." <1769> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ vậy đấy...』 // \{\m{B}} "I think so..." <1770> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." <1771> \{\m{B}} 『Về quê nhé...?』 // \{\m{B}} "Somehow, return to the country..." <1772> \{\m{B}} 『Bà đang chờ ông ở đó.』 // \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there." <1773> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." <1774> \{\m{B}} 『Bà đang ở ngay cái nơi...』 // \{\m{B}} "In that place..." <1775> \{\m{B}} 『... mà ông đã dắt tay tôi đi ngày tôi còn bé...』 // \{\m{B}} "You held my hand when I was young..." <1776> \{\m{B}} 『Nơi mà ông đã thề sẽ nuôi lớn tôi bằng chính đôi tay mình.』 // \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand." <1777> \{Cha} 『À...』 // \{Father} "Ah..." <1778> Cha tôi hướng mắt nhìn xa xăm. // Father stares off into the distance. <1779> Phải chăng tôi vừa khơi gợi lại hình ảnh đó trong đầu ông? // Is he reflecting on that scene there? <1780> \{\m{B}} 『Ông... đã cố gắng đủ rồi...』 // \{\m{B}} "You've already worked hard enough..." <1781> \{\m{B}} 『Vì thế, hãy nghỉ ngơi đi...』 // \{\m{B}} "Therefore, rest already..." <1782> \{\m{B}} 『Quay về quê đi...』 // \{\m{B}} "Return to the country..." <1783> \{\m{B}} 『Về đó... sống với bà...』 // \{\m{B}} "And there... live with Mother..." <1784> \{\m{B}} 『... Nhé?』 // \{\m{B}} "... okay?" <1785> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." <1786> \{Cha} 『Vậy là... xong rồi ư...?』 // \{Father} "Mou... is it okay?..." <1787> \{\m{B}} 『Cái gì xong...?』 // \{\m{B}} "What...?" <1788> \{Cha} 『Vậy là... <1789> \ ta đã <1790> \ làm được rồi ư...?』 // \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?" // Bản HD: <1788> \{親父}Have I... // Bản HD: <1789> already // Bản HD: <1790> finished doing all there is to do...? // Giữa các line là lệnh wait <1791> Lời thề ngày hôm đó... // The vow of that day. <1792> ... rằng sẽ nuôi dạy tôi bằng chính đôi tay mình... // ... of raising me with his own hand. <1793> ... là thứ đang chiếm trọn tâm trí ông lúc này... // This person is recalling such a thing... <1794> Ông ấy thực sự sống chỉ vì điều đó thôi sao...? // Was his life really for that purpose...? <1795> Ông ấy làm tất cả chỉ để chăm lo chu toàn cho tôi thôi sao...? // Was this person's life only for my benefit...? <1796> Ông ấy đã lao tâm khổ tứ, không nề hà công việc chỉ vì một đứa con bất hiếu như tôi thôi sao...? // For me, his pathetic child, alone he had worked so hard... <1797> ...Đó là tất cả ý nghĩa cuộc đời của ông ấy ư? // ...was it that kind of life? <1798> \{\m{B}} 『Cha... đã hy sinh tất cả, nuôi nấng con lớn đến từng này rồi cơ mà...』 // \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?" <1799> \{\m{B}} 『Cha đã làm quá nhiều rồi...』 // \{\m{B}} "Really, you've done so much..." <1800> \{\m{B}} 『Quá... đủ... rồi.』 // \{\m{B}} "So... much..." <1801> \{Cha} 『...Vậy ư.』 // \{Father} "...is that so?" <1802> \{Cha} 『... Ta không hề hay biết... <1803> \ là mình đã làm được rồi...』 // \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..." <1804> \{Cha} 『... Thật... // \{Father} "... that... <1805> \ tốt quá.』 // is good." <1806> Chúng tôi dành buổi tối hôm đó cho nhau. // We spend that evening together. <1807> Tôi còn tắm chung với cha. // We take a bath together. <1808> Tấm lưng của cha mà ngày đó tôi còn thán phục sao thật to lớn... // The back of Father whom I imagined to be so large... <1809> ... giờ lại trở nên gầy gò, nhỏ bé. // For that time, is quite small. <1810> Tôi kỳ cọ nó thật sạch. // I wash it. <1811> Đầu óc tôi trống rỗng trong lúc tắm cho ông ấy. // Innocently wash it. <1812> Sáng hôm sau. // The next morning. <1813> Mang theo một cái túi chứa toàn quần áo, cha tôi bước ra khỏi nhà. // Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house. <1814> Ushio và tôi cùng đợi ông. // Ushio and I wait together for him. <1815> \{Cha} 『Hửm...? Đứa trẻ này là...?』 // \{Father} "N... that child?" <1816> \{\m{B}} 『Là cháu gái cha đấy.』 // \{\m{B}} "She is your granddaughter." <1817> \{Cha} 『Ồ... vậy sao...?』 // \{Father} "Ho... is that right?..." <1818> \{Cha} 『Là con của cô bé đã đến thăm ta hồi đó...』 // \{Father} "The child from that time...?" <1819> Hai người họ chỉ mới gặp mặt đôi lần. // The two had met only once before. <1820> Đó toàn là... \pnhững ngày đau buồn. // That was... \p a painful day. <1821> Và chỉ ít tháng sau... Ushio chào đời. // Ushio's birth... around then. <1822> \{Cha} 『Cháu ta lớn quá nhỉ...』 // \{Father} "You've grown big..." <1823> Cha tôi ngồi xuống gần Ushio và đặt bàn tay lên đầu con. // Father squats down near Ushio placing a hand on her head. <1824> Đoạn, ông mỉm cười. // Then, laughs with a smile. <1825> Nụ cười ấm áp mà đã rất lâu rồi tôi không được thấy. // Such a warm smile, I've not seen in quite some time. <1826> Nụ cười đã vùi sâu trong miền ký ức xa xăm của tôi, thuở tôi còn là một đứa bé. // It was the smile from a long time ago when I was young. <1827> Chính là nụ cười mỗi khi ông nói chuyện với tôi. // When I was young, I also had a smile. <1828> ... // "\m{B}..." <1829> Ba có kẹo này. // "Look, candy." <1830> Ba sắp phải đi rồi... con đừng ăn nhiều quá. // "Although I'm about to go out ... don't over eat." <1831> Để con cô đơn một mình thế này, cho ba xin lỗi nhé. // "I'm sorry I've always made you feel lonesome." <1832> Chút nữa về, ba sẽ nấu bữa tối thật ngon cho con. // "When I return, I'll make a good dinner." <1833> Rồi hai cha con ta cùng ăn nhé. // "And we'll eat together." <1834> Được chứ...\ \ <1835> ? // "Alright... \m{B}" <1836> Đã từng có một thời như thế. // Certainly it was such a day. <1837> Khung cảnh khi đó ùa về trong chốc lát. // I remember that far off memory. <1838> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <1839> Ushio không né tránh ông nội, mà chỉ lặng lẽ nhìn gương mặt ông. // Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face. <1840> Cha xoa đầu Ushio... // Father pats Ushio on the head... <1841> Rồi đứng dậy. // Then, stands up. <1842> \{Cha} 『Vậy, ta đi đây.』 // \{Father} "Alright, I'm going." <1843> \{\m{B}} 『Cha à...』 // \{\m{B}} "Father..." <1844> \{\m{B}} 『Nhớ giữ gìn sức khỏe...』 // \{\m{B}} "Take care of your health..." <1845> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1846> \{\m{B}} 『Đừng uống nhiều rượu quá...』 // \{\m{B}} "Don't drink too much sake..." <1847> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1848> \{\m{B}} 『Bớt hút thuốc đi...』 // \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..." <1849> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1850> \{\m{B}} 『Sống thật lâu nhé...』 // \{\m{B}} "Live long..." <1851> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1852> \{\m{B}} 『Nhất định... \pcon sẽ báo đáp công dưỡng dục của cha...』 // \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..." <1853> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1854> \{\m{B}} 『Con chắc chắn đấy...』 // \{\m{B}} "Absolutely, go..." <1855> \{Cha} 『Ừ.』 // \{Father} "Yes." <1856> Gương mặt cha tôi bình thản... // Father's calm face... <1857> ... ánh lên nét mãn nguyện của người đã không còn gì vướng bận... // A face of completion... <1858> Nhìn ông như vậy mà tôi ứa nước mắt. // A face that is beginning to cry. <1859> Cuộc đời của ông ấy có hạnh phúc không...? // Did this person have a happy life...? <1860> Mất đi người phụ nữ mà mình yêu thương hết mực... chính vào thời điểm hạnh phúc nhất trong đời... // In the happiest moment ... to lose the one that you love... <1861> Dù vậy... ông vẫn nai lưng ra làm lụng để nuôi nấng tôi... // Even still ... with exception he continued to do his best for me... <1862> Chăm lo cho một kẻ... vô ơn như tôi... // Me... for the sake of the son who didn't respect his parents... <1863> Ông ấy không ngừng làm mọi thứ có thể cho một đứa con chưa bao giờ biết nói lời cảm ơn cha nó... // He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him... <1864> Sống như vậy... có hạnh phúc không...? // And... was he happy...? <1865> \{\m{B}} 『Hức... aaa...』 // \{\m{B}} "Ha... ah..." <1866> Tôi bắt đầu nức nở như ngày còn thơ dại. // I cry out convulsively like a child. <1867> \{Cha} 『Sao vậy,\ \ <1868> ...?』 // \{Father} "Why, \m{B}..." <1869> \{Cha} 『Sao con lại khóc...?』 // \{Father} "Why are you crying..." <1870> Giờ là lúc tôi cần phải làm một đứa con mạnh mẽ tiễn cha mình đi. // Now, it is necessary that I send him off as a strong son. <1871> Để không làm ông phải lo lắng thêm nữa... // So as not to to cause any more concern... <1872> Để ông có thể thanh thản nghỉ ngơi... // To be relieved, so that he can have a rest... <1873> Để ông đặt dấu chấm hết cho những tháng năm hy sinh cuộc đời vì tôi... // Everything that he has sacrified for me must come to completion... <1874> Để ông được dừng lại... // To completion... <1875> ......... // ......... <1876> ...Ống quần tôi giần giật. // ...my trousers are tugged. <1877> Ushio đang kéo nó. // Ushio is the one pulling them. <1878> Phải rồi...\p từ nay tôi phải đứng ở góc nhìn của một người cha. // Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father. <1879> Đúng vậy... tôi không còn là một đứa trẻ nữa. // Right... I'm not a child anymore. <1880> Tôi quệt nước mắt, ngẩng đầu lên. // I wipe my tears and lift my head. <1881> Và nói. // And then I speak. <1882> \{\m{B}} 『Con thật lòng cảm ơn cha... vì mọi thứ.』 // \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father." <1883> \{Cha} 『Ừ...』 // \{Father} "Yes..." <1884> \{Cha} 『Thôi... ta đi đây.』 // \{Father} "Then... I'm going." <1885> \{\m{B}} 『Vâng. Cha à, bảo trọng nhé.』 // \{\m{B}} "Yes. Father, take care." <1886> \{Cha} 『 <1887> \ cũng vậy, bảo trọng nhé...』 // \{Father} "\m{B} as well, take care..." <1888> Cha quay lưng lại với tôi. // Father turns his back to me. <1889> Tấm lưng của người cha đã nuôi dưỡng tôi bằng chính sức mình... // The back of the father that brought me up... <1890> Tôi đứng nhìn theo cho đến khi tấm lưng ấy khuất khỏi tầm mắt... // For a long time I watch him leave... <1891> Trong khi nắm lấy bàn tay của Ushio. // Holding the hand of Ushio. <1892> Ushio // Ushio <1893> Tôi quyết định tiếp tục sống trong căn hộ cũ. // From now on, she will spend life with me in our apartment. <1894> Nhà cha tôi ở vốn là nhà thuê, đến này đã tích nợ không ít tiền thuê mướn. // That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default. <1895> Tôi bán tất cả vật dụng trừ những đồ dùng thiết yếu nhất để trả tiền nhà. // So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default. <1896> Ấy vậy mà vẫn còn nợ. // Yet still, he still had some debt left. <1897> Tôi phải tiếp tục làm việc cật lực để thanh toán nợ nần thay cha mình. // That, if I work steadily, I think I can repay. <1898> Căn nhà mà cha và tôi sống trong nhiều năm, giờ đã thuộc về người khác. // The house that I lived together with father, already has become a house for another two. <1899> Nơi in dấu những trận gây gổ liên miên của chúng tôi. // Day after day there were only quarrels. <1900> Không có lấy dù chỉ một hồi ức đáng nhớ nào. // There is not even one good memory. <1901> Ngôi nhà đáng ghét với một người cha đáng ghét. // With the hated house and hated father. <1902> Song... \pgiờ tôi đã có thể trút bỏ nỗi ray rứt ấy ra khỏi lồng ngực. // Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest. <1903> Chỉ còn lại những kỷ niệm vô giá. // Memories that money can't buy. <1904> Tôi nói lời cảm ơn cuối cùng với căn nhà, rồi bỏ nó lại phía sau. // I salue the house, and leave the front.* <1905> Và thế là, cuộc sống cùng Ushio bắt đầu. // And so, living life together with Ushio began. <1906> Tôi thức dậy từ sớm để nấu bữa sáng. // In the morning I get up early to cook breakfast. <1907> \{Ushio} 『...Đây là gì thế ạ?』 // \{Ushio} "... what's this?" <1908> \{\m{B}}『Lần đầu con thấy à? Đây gọi là 「French toast」 (bánh mì nướng kiểu Pháp).』 // \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast." <1909> \{Ushio} 『...fu-re-n-too-su-to.』 // \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to." <1910> \{\m{B}} 『Ăn thử đi. Không đắng đâu.』 // \{\m{B}} "Try it. It's not bitter." <1911> Con dùng nĩa xiên một miếng ngay góc và cho vào miệng nhấm nháp. // She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it. <1912> ...Nhai nhai. // ...chew chew. <1913> Ăn ngấu nghiến như thế, có vẻ con ưng món này rồi. // She eats it frantically. Maybe she likes it. <1914> Tôi đã cố tình làm món bánh mì nướng đặc biệt này thật ngọt với rất nhiều sữa. // I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk. <1915> Ushio càng ăn càng dính tèm nhem quanh miệng. // Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it. <1916> Sau đó, tôi thay đồ cho con, rồi cả hai cùng nhau ra khỏi nhà. // Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together. <1917> Tôi giao con cho cô giáo trước cửa nhà trẻ, hoàn thành nhiệm vụ buổi sáng của một phụ huynh. // Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded. <1918> \{\m{B}} 『Gặp con sau nhé...』 // \{\m{B}} "Then..." <1919> Tôi vẫy tay tạm biệt con, nhưng vừa dợm rời đi thì... // Afterwards I see her waving as I return home... <1920> Không hiểu sao, tôi nghe thấy những tiếng xì xào quanh mình. // For some reason, I hear whisphered voices about me. <1921> \{Giọng nói} (Đó là\ \ <1922> -san...) // \{Voice} (That person is \m{A}-san...) <1923> \{Giọng nói} (Đây là lần đầu tôi thấy anh ta... sao đến giờ này mới xuất đầu lộ diện nhỉ?) // \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?) <1924> \{Giọng nói} (Hình như gia cảnh phức tạp lắm đó...) // \{Voice} (There seems to be various reasons...) <1925> Tôi tiến lại gần nơi các bà mẹ đang tụ hội. // I venture over to near where the mothers have gathered. <1926> \{\m{B}} 『Ừm... chào các cô. Tôi là cha của Ushio,\ \ <1927> .』 // \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}." <1928> Các mẹ lùi lại một chút. // The mothers pull away just a bit. <1929> \{\m{B}} 『Tôi mong Ushio... có thể tiếp tục vui đùa cùng con của các cô.』 // \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?" <1930> \{\m{B}} 『Rất hân hạnh được làm quen.』 // \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance." <1931> Tôi cúi đầu trước họ. // I bow to them. <1932> \{Giọng nói} 『A, à, chúng tôi cũng hân hạnh khi quen biết anh...』 // \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..." <1933> Lác đác vài người đáp lại tôi. // Some of the voices return. <1934> \{\m{B}} 『Xin phép, tôi phải đi làm đây.』 // \{\m{B}} "Well then, I must be off to work." <1935> Tôi quay lưng lại. // I say as I turn my back to them. <1936> Tức thì tiếng xì xầm lại nổi lên. // As I left them, the side whisphers started up again. <1937> Họ nói gì, tôi cũng mặc. // What they were saying, I really didn't care. <1938> Vì đúng là tôi đã chối bỏ nghĩa vụ làm cha cho tới tận bây giờ. // Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now. <1939> Nhưng mọi thứ đã ổn rồi. Tôi không muốn quay đầu lại... tôi sẽ chỉ nhìn về phía trước. // Thus, I don't look back... I only look forward. <1940> Từ giờ, tôi sẽ phấn đấu hết mình để làm một người cha tốt. // Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father. <1941> \{Yoshino} 『Làm việc hăng hái thế là tốt, nhưng cậu cần bình tĩnh lại.』 <1942> \{\m{B}} 『Sao cơ?』 // \{\m{B}} "What?" <1943> \{Yoshino} 『Tuy không biết chuyện gì đã xảy ra, nhưng tôi hiểu động cơ của cậu.』 // \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation." <1944> \{Yoshino} 『Và đây chính là lúc người ta hay tự khiến mình bị thương hoặc làm rối tung mọi việc lên.』 // \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes." <1945> Nghe anh ta nói mà tôi xấu hổ, mặt mũi nóng ran. // I feel embarresed and feel my face heating up. <1946> Tôi không ngờ mình lại biểu hiện ra ngoài rõ đến thế. // By no means did I mean to have such an attitude. <1947> \{Yoshino} 『Tôi quá hiểu\ \ <1948> \ cậu là người thế nào mà.』 // \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is." <1949> \{Yoshino} 『Vì vậy, tôi không muốn cậu bị thương vì lý do ngớ ngẩn đó.』 // \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury." <1950> \{\m{B}} 『...Cảm ơn anh nhiều.』 // \{\m{B}} "... thank you very much." <1951> 3 giờ chiều, tôi xin phép đồng nghiệp cho mình chút thời gian đón con ở trường mẫu giáo. // When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden. <1952> Tôi là phụ huynh duy nhất đi đón con trong bộ đồ công nhân lấm lem. // Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes. <1953> Những bậc cha mẹ khác nhìn tôi đầy ngờ vực. // Parents who collect their children look at me with a strange eye. <1954> Dù vậy, tôi vẫn không quên mỉm cười hay cúi chào. // Still, I never forget to smile or bow. <1955> Cuối cùng, Ushio ra khỏi trường. // Before long, Ushio comes out of the school <1956> Con ngó nghiêng bốn phía để tìm tôi. // She stares around, looking for me. <1957> \{\m{B}} 『Ushio, papa đây!』 // \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!" <1958> Tôi cất cao giọng. // I raise up my voice. <1959> Con nhìn thấy và chạy về phía tôi hết tốc lực. // She sees me and runs at me, full speed. <1960> \{\m{B}} 『Nào, nào.』 // \{\m{B}} "Alright, alright." <1961> \{Ushio} 『...Tìm papa dễ lắm cơ...』 // \{Ushio} "... it was easy to find you.." <1962> \{\m{B}} 『Ờ... có lẽ papa trông khác người thật.』 // \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out." <1963> Con bé sẽ khó mà tìm thấy Sanae-san trong hàng ngũ những bà mẹ ở đây. // If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers. <1964> \{\m{B}} 『Được rồi, về nhà thôi nhé?』 // \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?" <1965> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... yes." <1966> \{\m{B}} 『Ushio, bữa tối nay con muốn ăn gì nào?』 // \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?" <1967> \{Ushio} 『...Thịt viên.』 // \{Ushio} "... hamburger." <1968> \{\m{B}} 『À được... Thịt viên hả...?』 // \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?" <1969> \{\m{B}} 『Để papa thử xem sao...』 // \{\m{B}} "Can I make that...?" <1970> Dẫn con vào nhà xong, tôi quay lại nơi làm việc. // I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place. <1971> Công việc cuối cùng cũng kết thúc vào lúc 6 giờ, và tôi quay trở về nhà. // At 6 PM work finally ends, and I head back home. <1972> Không quên mua nguyên liệu cho bữa tối. // I don't forget to pick up the ingredients to make dinner. <1973> Tôi bắt tay vào chế biến bữa tối ngay khi về đến nhà. // And I start making dinner as soon as I get home. <1974> Ushio đang xem một bộ phim hoạt hình trên TV. // Ushio is watching anime on the television. <1975> Tôi nấu xong món ăn trong lúc con vẫn mải mê với từng cảnh phim. // I cooked while it became frantic. <1976> \{Ushio} 『...Thịt viên.』 // \{Ushio} "... hamburger." <1977> \{\m{B}} 『Đúng rồi. Papa đã cố gắng nấu cho bằng được đấy.』 // \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it." <1978> \{Ushio} 『...Con thích lắm.』 // \{Ushio} "... I love it" <1979> Mắt con bé dán chặt vào viên thịt hình bầu dục. // Finally she sees the hamburger. <1980> \{\m{B}} 『Được rồi, ăn thôi nào.』 // \{\m{B}} "Alright, let's eat." <1981> \{Ushio} 『...Ăn thôi.』 // \{Ushio} "... let's eat." <1982> Thấy con ngốn thịt đầy một họng làm tôi bất giác phì cười. // I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it. <1983> Chúng tôi tắm chung, rồi tắt đèn đi ngủ lúc 10 giờ. // After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights. <1984> Ushio rúc dưới futon, ôm một con dango <1985> \ nhồi bông. // Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango. <1986> \{Ushio} 『Papa hát bài của mama đi.』 // \{Ushio} "Sing Mother's song." <1987> Con vòi tôi. // She pesters me. <1988> Với Ushio, ca khúc vang bóng một thời đó là bài hát của mẹ. // For Ushio, that former popular song was mother's song. <1989> Lần đầu tiên nghe nó, Ushio rơm rớm nước mắt, bồi hồi như đã từng nghe qua ở đâu. // The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes. <1990> Con nhớ được à? // Do you remember? <1991> Mẹ con đã hát bài hát đó cho con nghe suốt đấy. // Mother sang that song for your benefit. <1992> Nếu con nhớ được thì tốt quá. // Then that's good. <1993> Bởi đó ít ra sẽ là một kỷ niệm con có cùng mẹ. // Because that is a memory of spending time with mother. <1994> Bởi đó là một hồi ức về cả nhà ba người chúng ta. // Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family. <1995> Nhìn xuống, tôi thấy Ushio đã chìm vào giấc ngủ trong tiếng thở đều đều. // Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep. <1996> Tôi ngừng hát và kéo futon che vai con. // I stop singing, and pull the quilt over her shoulders. <1997> \{\m{B}} 『Ngủ ngon nhé.』 // \{\m{B}} "Good night." <1998> Rồi tôi bò về tấm futon của mình và nhìn lên trần nhà. // Then I crawl into my futon and stare at the ceiling. <1999> \{\m{B}} 『... Nagisa à.』 // \{\m{B}} "...Nagisa." <2000> Tôi khẽ nhẩm tên em. // I mutter that name. <2001> \{\m{B}} 『Dù rằng đã phải mất rất nhiều thời gian...』 // \{\m{B}} "Although it took a lot of time..." <2002> \{\m{B}} 『Nhưng cuối cùng thì anh cũng trở thành một phần của gia đình.』 // \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family." <2003> \{\m{B}} 『Gia đình với những con người tìm thấy hạnh phúc qua hạnh phúc của người khác...』 // \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..." <2004> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Good Morning." <2005> \{\m{B}} 『Nhờ cô chăm sóc cho con bé.』 // \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care." <2006> Tôi giao Ushio cho cô giáo. // I entrusted Ushio to the teacher. <2007> \{Giọng nói} 『A,\ \ <2008> -san.』 // \{Voice} "Ah, \m{A}-san." <2009> Vừa dợm bước đi, một cô giáo cất tiếng gọi tên tôi. // While on my way back, that teacher calls me to stop. <2010> Quay nhìn lại, tôi thấy Ushio đã chạy vào trong và đang thưa gửi một giáo viên khác. // Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher. <2011> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" <2012> \{Cô giáo} 『Tôi muốn chào hỏi anh đàng hoàng... anh có thời gian không?』 // \{Cô giáo} "I want to formally greet you... do you have a little time?" <2013> \{\m{B}} 『A, xin lỗi. Tôi vẫn chưa tự giới thiệu cho phải phép...』 // \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..." <2014> \{\m{B}} 『Tôi thật mang ơn cô vì những gì cô đã làm cho Ushio. Tôi là\ \ <2015> .』 // \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}." <2016> \{Cô giáo} 『Tôi là Ichii, phụ trách lớp của Ushio-chan.』 // \{Cô giáo} "I'm Ishii. I'm in charge of Ushio-chan's class." <2017> \{Cô giáo} 『Rất hân hạnh được quen biết anh.』 // \{Cô giáo} "I look forward to working with you in the future." <2018> \{\m{B}} 『Tôi cũng vậy.』 // \{\m{B}} "Like-wise." <2019> \{\m{B}} 『Ushio trong lớp thế nào ạ?』 // \{\m{B}} "Is Ushio a good child?" <2020> \{Cô giáo} 『Vâng, cô bé là một đứa trẻ ngoan, bạn nào cũng thích chơi với bé.』 // \{Cô giáo} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her." <2021> Đương nhiên rồi. Con được Sanae-san nuôi dạy mà. // Naturally. Because she was raised by Sanae-san. <2022> \{Cô giáo} 『Đặc biệt là sau kỳ nghỉ hè này, trông cô bé còn tươi vui hơn nữa.』 // \{Cô giáo} "Especially after summer vacation, she is even more happy." <2023> \{Cô giáo} 『Hẳn là cô bé đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời lắm?』 // \{Cô giáo} "It seems like she had a really good summer vacation, right?" <2024> \{\m{B}} 『Vâng... cả với tôi nữa, kỳ nghỉ ấy thật sự quý giá vô cùng.』 // \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me." <2025> \{Cô giáo} 『Thế thì tốt quá.』 // \{Cô giáo} "That's good." <2026> \{Cô giáo} 『Tôi biết là vất vả lắm, nhưng mong anh bền chí.』 // \{Cô giáo} "Although it may be hard, please do your best." <2027> \{Cô giáo} 『Nếu có chuyện gì, hãy nói cho tôi biết. Tôi rất vui khi được giúp đỡ anh.』 // \{Cô giáo} "If there is anything, please talk with me. I will help." <2028> Không rõ cô giáo này biết được bao nhiêu, nhưng ít nhất cô ấy hiểu được rằng Ushio đã mất mẹ. // Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother. <2029> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô rất nhiều.』 // \{\m{B}} "Thank you very much." <2030> \{Cô giáo} 『Tôi xin lỗi vì đã giữ anh ở lại. Anh còn phải đi làm đúng không?』 // \{Cô giáo} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?" <2031> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yes." <2032> \{Cô giáo} 『Chúc một ngày tốt lành nhé.』 // \{Cô giáo} "Please do your best." <2033> \{\m{B}} 『Vâng, chào cô.』 // \{\m{B}} "Yes, well then." <2034> Xoay người lại, tôi nhận ra một vài bà nội trợ hôm qua đã bàn tán sau lưng mình. // When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday. <2035> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』 // \{\m{B}} "Good morning." <2036> Tôi bước ngang qua và chào họ. // I greet them as passing by. <2037> Tôi nghe tiếng họ chào đáp lại. // Some of the voices returned a ‘good morning'. <2038> Chỉ cần cố gắng hết mình, mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn theo thời gian. // If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way. <2039> Còn hễ yếu lòng để mặc tâm lý muốn từ bỏ thao túng, cả đời sẽ chẳng thể leo lên nổi miệng hố. // If you realize there is a limit, through thick and thin find the end. <2040> ...Tôi nghĩ đó là chân lý của đời. // ... I thought it was one of these things. <2041> Và rồi, mùa hè đã kết thúc. // And so, this summer ends. <2042> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Yo." <2043> Vào ngày nghỉ, tôi lại đến thăm nhà Furukawa như năm xưa. // On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days. <2044> \{Akio} 『Ồ, Ushio đến rồi đấy à!』 // \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!" <2045> \{\m{B}} 『Bộ tôi là không khí hay sao?』 // \{\m{B}} "So I am ignored?" <2046> \{Ushio} 『Akki!!』 // \{Ushio} "Akki!!" <2047> Ushio chạy đến ôm chân bố già. // Ushio ran and clung to Pops' foot. <2048> \{\m{B}} 『Cả con nữa, con làm papa đau lòng quá...』 // \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..." <2049> \{Akio} 『Được rồi, con có muốn ăn Bánh mì Cầu vồng Loại mới của Sanae không?』 // \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?" <2050> \{Akio} 『Tha hồ mà ngắm cầu vồng nhé.』 // \{Akio} "For you, Neo-Rainbow." <2051> \{Ushio} 『Không muốn.』 // \{Ushio} "I don't need." <2052> \{Akio} 『Thế à? Trẻ con có bản năng tự vệ cực tốt nhỉ.』 // \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection." <2053> Sống trong căn nhà này bao năm, đương nhiên là con phải có cái bản năng ấy rồi. // When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection. <2054> \{\m{B}} 『Nhưng, Sanae-san đi đâu rồi?』 // \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?" <2055> \{Akio} 『Hử? Không phải cô ấy ở ngoài công viên sao?』 // \{Akio} "Hm? Was she not in the park?" <2056> \{\m{B}} 『Không, tôi không thấy cô ấy.』 // \{\m{B}} "No, I didn't see her." <2057> \{Akio} 『Đáng ra phải ở trong công viên chứ nhỉ? Cô ấy nói thế với ta mà.』 // \{Akio} "She must be in the park. She said so." <2058> Một mình trong công viên? Thế tức là... // To go to the park alone... <2059> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc chứ gì...?』 // \{\m{B}} "What, is she crying...?" <2060> \{Akio} 『Hiểu nhầm rồi. Cô ấy đi cùng một người bạn.』 // \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend." <2061> \{\m{B}} 『Bạn?』 // \{\m{B}} "Friend?" <2062> \{Akio} 『Nếu thích thì đi mà nhìn tận mắt.』 // \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes." <2063> Tôi không muốn chen vào khi cô ấy đang nói chuyện với bạn mình... // I don't want to intrude if she is speaking with a friend... <2064> Nhưng, đúng là tò mò thật đấy. // However, I do have a certain interest. <2065> Đi xem // Do I go to look, or, <2066> Chờ ở đây // Do I wait here. <2067> \{\m{B}} 『Tôi sẽ chờ cô ấy quay về.』 // \{\m{B}} "I'll wait until she returns." <2068> \{Akio} 『Hừm, thích làm gì thì làm. Ta chơi với Ushio đây.』 // \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio." <2069> \{Akio} 『Được rồi, hôm nay con muốn học nhại theo ai?』 // \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?" <2070> \{\m{B}} 『Ông dừng trò đó lại được không vậy...?』 // \{\m{B}} "What art are you preparing for..." * <2071> \{Akio} 『Hay là \g{Tatsukawa}={Tatsukawa Mitsuo là một cựu cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp Nhật Bản, nổi tiếng một phần vì thường xuyên cự cãi với trọng tài rằng mình bị ném bóng trúng người dù thực tế thì không.} <2072> \ khăng khăng nói mình bị dính bóng chết dù trái bóng còn chẳng chạm vào người?』 // \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." * <2073> Lại một liên tưởng điên rồ khác... // Another sports maniac point... <2074> Sanae-san quay về sau khoảng một tiếng. // And after than hour, Sanae-san returns. <2075> \{Sanae} 『 <2076> -san đến chơi đấy à. Chào con.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day." <2077> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 // \{\m{B}} "Yo." <2078> \{Sanae} 『Ushio nữa, chào buổi chiều.』 // \{Sanae} "Ushio as well, good day." <2079> \{Ushio} 『Chào buổi chiều.』 // \{Ushio} "Good Day." <2080> Con cúi đầu lễ phép rồi bám lấy chân cô ấy. // After she bows politely, she clings to her foot. <2081> Nhìn cái cúi đầu ấy, tôi thầm nghĩ... // That appearance is natural, I think. <2082> Ushio đã sống với bố già và Sanae-san suốt năm năm trời. // Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years. <2083> Điều đó có nghĩa là tôi cần thêm năm năm nữa mới có thể bắt kịp họ. // So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years. <2084> \{\m{B}} (Không, không phải thế...) // \{\m{B}} (No, that's wrong...) <2085> Sự gắn bó giữa người với người không lệ thuộc vào thời gian gặp gỡ nhau. // The depth of bonds is unrelated to time. <2086> Tôi học được điều đó trong những ngày còn ở trường. // I learned that in my school days. <2087> Cùng Nagisa. // Together with Nagisa. <2088> \{\m{B}} 『Ushio, chúng ta đi thôi.』 // \{\m{B}} "Ushio, we're going." <2089> \{Akio} 『Hà, Ushio tốt hơn nên đi theo một người khoáng đạt như ta thay vì thằng cha ăn hại của nó.』 // \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." * <2090> \{Ushio} 『Mặc dù vậy, con vẫn theo papa.』 // \{Ushio} "Still, here." <2091> Con chạy tới chân tôi. // She comes to my feet. <2092> \{\m{B}} 『「Mặc dù vậy」 là sao chứ?』 // \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?" <2093> \{\m{B}} 『Con mới tí tuổi đâu, đừng có học cái từ 「ăn hại」 đó!』 // \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?" <2094> \{Akio} 『Từ đầu tiên con bé biết nói là 「ăn hại」 mà.』 // \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'" <2095> \{\m{B}} 『Xạo sự.』 // \{\m{B}} "Liar." <2096> Dù phải công nhận rằng tôi đúng là ăn hại thật... // Although he admits he isn't the resourceful one... <2097> Tôi đưa Ushio đến công viên. // I take Ushio to the park. <2098> Đó là một buổi chiều mát mẻ, nhiều gia đình dẫn theo con trẻ dạo chơi trong công viên. // Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children. <2099> Nhìn thấy Sanae-san đứng cùng một người phụ nữ cao ngang tầm mình, tôi bước lại gần họ. // I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park. <2100> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 // \{\m{B}} "Yo." <2101> \{Sanae} 『Ồ,\ \ <2102> -san, chào con.』 // \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day." <2103> Kouko, Fuuko // Kouko, Fuuko. <2104> \{Người phụ nữ} 『Chào em.』 // \{Woman} "Good day." <2105> Người phụ nữ đứng bên chào tôi với một nụ cười. // The woman next to her greets me with a smile. <2106> \{\m{B}} 『Ibuki-sensei...』 // \{\m{B}} "Ibuki-sensei..." <2107> \{Ibuki} 『Ừ.』 // \{Ibuki} "Yes." <2108> \{Ibuki} 『Tuy rằng cô không còn là giáo viên nữa.』 // \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?" <2109> Vẫn là câu nói năm nào. // It is the same line as that day. <2110> Bất giác, tôi hồi tưởng lại những ngày tháng thanh bình ấy. // Suddenly, I recall those calm days. <2111> \{Sanae} 『Hai người biết nhau chứ? Đây là\ \ <2112> \ \ <2113> -san.』 // \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san." <2114> Đã qua lâu lắm rồi. // That is an old story. <2115> Bất giác, tôi hồi tưởng lại những ngày tháng thanh bình ấy. // Suddenly, I recall those calm days. <2116> \{Sanae} 『Hai người biết nhau rồi nhỉ. Đây là\ \ <2117> \ \ <2118> -san.』 // \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san." <2119> \{Sanae} 『Con rể của tôi.』 // \{Sanae} "He is my son-in-law." <2120> Lần đầu tôi được giới thiệu như vậy. // That is the first time I have been introduced as such. <2121> Nó mang đến cho tôi niềm hạnh phúc mông lung khi là một phần của gia đình Sanae-san. // For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. <2122> \{\m{B}} 『Đây là con của em, Ushio.』 // \{\m{B}} "This is my child, Ushio." <2123> \{\m{B}} 『Ushio, chào cô đi con.』 // \{\m{B}} "Ushio, say hello." <2124> \{Ushio} 『Chào cô ạ.』 // \{Ushio} "Good day." <2125> \{Ibuki} 『Ừ, chào bé.』 // \{Ibuki} "Yes, good day to you." <2126> \{Ibuki} 『Cô bé đáng yêu quá.』 // \{Ibuki} "She is very cute." <2127> \{\m{B}} 『Dễ thương lắm đúng không ạ? Tuy là con bé có hơi chín chắn hơn so với bạn cùng lứa.』 // \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." <2128> \{\m{B}} 『Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio nhỉ?』 // \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?" <2129> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. // I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. <2130> \{Sanae} 『Lần đầu đấy.』 // \{Sanae} "It's the first time." <2131> \{Sanae} 『Kouko-san đã rời khỏi thị trấn này một thời gian.』 // \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." <2132> \{Ibuki} 『Cô cũng mới trở về thôi.』 // \{Ibuki} "I just recently returned." <2133> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 // \{\m{B}} "So that's how it is?..." <2134> \{\m{B}} 『Nếu thế thì...』 // \{\m{B}} "Then..." <2135> Tôi quay sang Ibuki-sensei. // I turn to face Ibuki-sensei. <2136> \{\m{B}} 『Cô có thể ôm con bé được không?』 // \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" <2137> \{\m{B}} 『...Nó là con của Nagisa.』 // \{\m{B}} "... She's Nagisa's child." <2138> \{\m{B}} 『Con của bọn em.』 // \{\m{B}} "She is our child." <2139> \{Ibuki} 『Được chứ.』 // \{Ibuki} "Sure." <2140> Cô ấy mỉm cười đáp lại, rồi gập gối ngồi xuống. // As she responds, she bends her knees and squats down. <2141> \{Ibuki} 『Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?』 // \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" <2142> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy. // Ushio nods, and moves into her arms. <2143> Ibuki-sensei bế con lên. // Ibuki-sensei picks her up. <2144> \{\m{B}} 『Con bé lớn rồi... có nặng quá không cô?』 // \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" <2145> \{Ibuki} 『Không đâu, cô ôm được mà.』 // \{Ibuki} "No, she's quite alright." <2146> \{Ibuki} 『.........』 // \{Ibuki} "........." <2147> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. // Quietly she looks Ushio in the face. <2148> Trong thoáng chừng, sắc mặt Ibuki-sensei dao động, như thể sắp khóc. // Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. <2149> Nhưng có lẽ do tôi tưởng tượng ra thôi, vì nụ cười lại xuất hiện trên môi cô một lần nữa. // However, is that just her nature? She quickly laughs. <2150> \{Ibuki} 『Rồi bé sẽ lớn lên thành một cô gái đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế.』 // \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." <2151> \{\m{B}} 『Vâng... một cô gái mạnh mẽ.』 // \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." <2152> \{Ibuki} 『Phải, bé cũng sẽ mạnh mẽ như thế. Cô cũng tin chắc điều đó.』 // \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." <2153> Một tràng cười lớn tiếng vọng đến tai tôi. // I hear a loud roar of laughter. <2154> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi xoay đầu nhìn. // Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. <2155> \{Yoshino} 『A—hahaha!』 // \{Yoshino} "A—hahaha!" <2156> Suýt tí nữa tôi đã ngã ngửa tại chỗ. // I think it's strange for him to slide in that place. <2157> \{\m{B}} 『Yo-, Yoshino-san...』 // \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." <2158> Yoshino-san đang chơi đùa cùng một cô gái lùn tịt. // Yoshino-san is playing with a small girl. <2159> Trông vui thú đến mức nếu không tận mắt chứng kiến, tôi sẽ không tài nào tưởng tượng ra anh ta cũng có những lúc như thế... // It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic... <2160> \{Ibuki} 『Hình như em và Yuu-kun làm việc cùng nhau, phải không?』 // \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?" <2161> \{\m{B}} 『Vâng. Bọn em làm việc cùng nhau từ ngày đầu tiên em vào nghề.』 // \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now." <2162> \{Ibuki} 『Thật ngại quá.』 // \{Ibuki} "That is inexcusable." <2163> \{\m{B}} 『Hả? Gì cơ?』 // \{\m{B}} "What? What is?" <2164> \{Ibuki} 『Cô sắp lấy anh ấy.』 // \{Ibuki} "I'm marrying that person." <2165> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』 // \{Sanae} "Congratulations." <2166> Không để lỡ một giây, Sanae-san chúc mừng họ. // In a flash, Sanae-san congratulates them. <2167> \{\m{B}} 『Chúc mừng cô.』 // \{\m{B}} "Congratulations." <2168> Tôi cũng bắt chước. // I follow along. <2169> \{Ibuki} 『Cảm ơn rất nhiều.』 // \{Ibuki} "Thank you." <2170> \{Yoshino} 『Sao nào? Ahahahaha!!』 // \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!" <2171> \{Cô bé} 『Cũng khá lắm.』 // \{Cô gái} "I really did it." <2172> Yoshino-san và cô nhóc đó đang chơi đùa tới bến. // Yoshino-san and the girl were crazily playing. <2173> \{Ibuki} 『Cô sẽ gọi họ.』 // \{Ibuki} "I'll call them." <2174> \{Ibuki} 『Yuu-kunnn!』 // \{Ibuki} "Yu-ku-n" <2175> \{Ibuki} 『Fuu-channn!』 // \{Ibuki} "Fuu-cha-n" <2176> Hai người họ nhận ra Ibuki-sensei đang gọi... // The two of them notice Ibuki-sensei calling. <2177> ... liền hớn hở chạy lại. // They energentically come running. <2178> \{Yoshino} 『Ồ, gì thế này? Gặp người quen sao?』 // \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" <2179> \{\m{B}} 『Em ấy à?』 // \{\m{B}} "Me?" <2180> \{Yoshino} 『...\ \ <2181> .』 // \{Yoshino} "O... \m{A}" <2182> \{Yoshino} 『Yo.』 // \{Yoshino} "Yo" <2183> Thái độ của anh ta thoắt một cái đã trở nên nghiêm túc. // Obviously, smooth over. <2184> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm đến em, cứ chơi tiếp đi.』 // \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy." <2185> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." <2186> \{Yoshino} 『Cậu là người duy nhất mà tôi không muốn bị bắt gặp...』 // \{Yoshino} "I don't want to see you alone..." <2187> \{Ibuki} 『Ưm,\ \ <2188> -san.』 // \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?" <2189> \{\m{B}} 『V-vâng?』 // \{\m{B}} "Y, yes?" <2190> \{Ibuki} 『Cô nghe Yuu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt.』 // \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." <2191> \{Ibuki} 『Cô cũng luôn cổ vũ cho em nữa.』 // \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." <2192> \{Ibuki} 『Cứ như cô và anh ấy đã luôn dõi theo em vậy...』 // \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." <2193> \{Ibuki} 『 <2194> -san...』 // \{Ibuki} "\m{A}-san..." <2195> \{Ibuki} 『Em đã làm rất tốt.』 // \{Ibuki} "Do you're best!" <2196> \{\m{B}} 『A... vâng...』 // \{\m{B}} "Ah... yes..." <2197> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô nhiều.』 // \{\m{B}} "Thank you very much." <2198> \{Ibuki} 『Thực sự, đã làm rất tốt.』 // \{Ibuki} "Really, do your best." <2199> Cô ấy lặp lại. // She repeats. <2200> Thật tử tế làm sao. // Very gentle. <2201> Thoáng chút ngại ngùng, tôi dời mắt sang cô nhóc đang đứng kế bên Ibuki-sensei. // I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me. <2202> \{\m{B}} 『Đứa bé này là?』 // \{\m{B}} "This child?" <2203> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc và hỏi. // I put my hand on her head as I ask. <2204> Oa. // Ba. <2205> Với tất cả sức lực, cô nhóc hất tay tôi ra. // With all strength, she moves away from my hand. <2206> Một lần nữa, tôi lại đặt tay lên đầu cô nhóc. // Once again I suddenly put my hand on her head again. <2207> Oa. // Ba. <2208> Lại hất ra. // Again she moves away. <2209> Hụp. // Suddenly <2210> \ Oa. // Ba <2211> \ Hụp. // Suddnely <2212> \ Oa. // Ba <2213> \ Hụp. // Suddenly <2214> \ Oa. // Ba <2215> \{Cô gái} 『Oaa!』 // \{Cô gái} "Waa" <2216> Húc!\shake{2} // Totally. \shake{2} <2217> Cô nhóc phi thân vào tôi, mở đường máu chạy tới nấp ở một góc công viên. // She body slams me, then the girl runs to the corner of the park. <2218> \{\m{B}} 『Con bé bị sao thế...?』 // \{\m{B}} "What was that..." <2219> \{Cô gái} 『Fuuu...!』 // \{Cô gái} "Fu--...!" <2220> Cô nhóc gầm gừ đe dọa tôi từ đằng xa... // She threatens from a distance... <2221> Khung cảnh kỳ khôi này sao thật thân quen... // Why is this mysterious sceen nostalgic... <2222> \{Ibuki} 『Fuu-chan, em không sao chứ?』 // \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" <2223> \{Ibuki} 『Đây là người quen của onee-chan.』 // \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." <2224> \{Cô bé} 『.........』 // \{Cô gái} "........." <2225> Một lúc sau, cô nhóc rụt rè bước lại gần tôi. // After a few moments, she approaches timidly. <2226> \{Ibuki} 『Nào, tự giới thiệu đi chứ.』 // \{Ibuki} "Look, introduce yourself." <2227> \{Ibuki} 『Đây là em gái cô, Fuuko.』 // \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." <2228> \{Ibuki} 『Đây là chồng của một học sinh mà onee-chan từng dạy,\ \ <2229> -san.』 // \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san" <2230> \{Fuuko} 『Hân hạnh gặp anh.』 // \{Fuuko} "Nice to meet you." <2231> \{\m{B}} 『Ờ, hân hạnh.』 // \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." <2232> \{\m{B}} 『Còn đây là Ushio.』 // \{\m{B}} "And this is Ushio." <2233> Tôi giới thiệu Ushio vẫn đang được Ibuki-sensei bế trên tay. // I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei. <2234> \{Fuuko} 『Hơ...』 // \{Fuuko} "A..." <2235> \{Fuuko} 『Oaa, đáng yêu quá!』 // \{Fuuko} "N-, cute." <2236> \{Fuuko} 『Fuuko cũng muốn ôm em ấy!』 // \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." <2237> \{Ibuki} 『Được không đó?』 // \{Ibuki} "Will it be okay?" <2238> \{Fuuko} 『Không thành vấn đề.』 // \{Fuuko} "It will be fine." <2239> \{Ibuki} 『 <2240> -san, vậy được chứ?』 // \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" <2241> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." <2242> Ibuki-sensei thả Ushio xuống, thay vào đó, đến lượt cô nhóc có tên Fuuko bế con lên. // Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. <2243> Vì hai đứa cao thấp chẳng chênh lệch mấy, nên trông như thể đang ôm nhau vậy. // Because their statures are similar, it looks like they were embracing. <2244> \{Ibuki} 『Hihi...』 // \{Ibuki} "Fufu..." <2245> \{Yoshino} 『Hahaha!』 // \{Yoshino} "Hahaha!" <2246> \{Sanae} 『Ahaha!』 // \{Sanae} "Ohaha!" <2247> Mọi người cười phá lên khi chứng kiến cảnh đó. // Everyone laughs because of the appareance of these two. <2248> \{Fuuko} 『Mọi người thô lỗ quá!』 // \{Fuuko} "Everyone is impolite!" <2249> \{Fuuko} 『Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ mang cô bé này về nhà trốn.』 // \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." <2250> \{Ibuki} 『Fuu-chan, đừng có vớ vẩn thế.』 // \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.". <2251> \{Fuuko} 『Fuuko không được phép lẩn trốn ư?』 // \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good." <2252> \{Ibuki} 『Không.』 // \{Ibuki} "Not good." <2253> \{Ibuki} 『Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi.』 // \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." <2254> \{Fuuko} 『Hưmm, đành vậy...』 // \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." <2255> Cô nhóc thả Ushio còn đang ngơ ngác xuống. // Having been let down, Ushio just stands with no place to go. <2256> Tôi gọi con, và con liền chạy tới bám lấy chân tôi. // I call her, and she runs and clings to my foot. <2257> \{Ibuki} 『Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài.』 // \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." <2258> \{\m{B}} 『A, vậy sao?』 // \{\m{B}} "Ah, is that so?" <2259> \{Ibuki} 『Ừ... bởi vì con bé đã hôn mê rất lâu, nên đang phải tập vật lý trị liệu để phục hồi chức năng.』 // \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." <2260> \{Ibuki} 『Con bé chỉ mới bắt đầu đi lại được từ tháng trước thôi.』 // \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." <2261> \{Ibuki} 『Quan trọng là phải vận động cơ thể càng nhiều càng tốt, nên ba người bọn cô mới nhân ngày nghỉ ra công viên chơi.』 // \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." <2262> \{Fuuko} 『Nhưng đi công viên chơi chẳng khác nào xem Fuuko như con nít vậy.』 // \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." <2263> \{Fuuko} 『Fuuko thích chơi trò người lớn hơn, như thục bida ấy.』 // \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." <2264> \{Ibuki} 『Fuu-chan có muốn thử ngồi xích đu không?』 // \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?" <2265> \{Fuuko} 『Fuee, ngồi liền, ngồi liền!』 // \{Fuuko} "Nn, I'll get on." <2266> ...Sung sướng thái quá rồi. // ... she seemed to be unreasonably happy. <2267> \{\m{B}} 『Ừmm...』 // \{\m{B}} "Um..." <2268> \{Sanae} 『Đây là lần đầu con gặp cô ấy à?』 // \{Sanae} "Is it your first time meeting her?" <2269> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah" <2270> \{Sanae} 『Vậy để mẹ giới thiệu. Đây là bạn mẹ, Ibuki Kouko.』 // \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko." <2271> \{Ibuki} 『Hân hạnh làm quen.』 // \{Ibuki} "Nice to meet you." <2272> \{Sanae} 『Còn đây là\ \ <2273> \ \ <2274> -san.』 // \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san." <2275> \{Sanae} 『Con rể tôi.』 // \{Sanae} "My son-in-law." <2276> Lần đầu tôi được giới thiệu như vậy. // That is the first time I have been introduced as such. <2277> Nó mang đến cho tôi niềm hạnh phúc mông lung khi là một phần của gia đình Sanae-san. // For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family. <2278> \{\m{B}} 『Đây là con của tôi, Ushio.』 // \{\m{B}} "This is my child, Ushio." <2279> \{\m{B}} 『Ushio, chào cô đi con.』 // \{\m{B}} "Ushio, say hello." <2280> \{Ushio} 『Chào cô ạ.』 // \{Ushio} "Good day." <2281> \{Ibuki} 『Ừ, chào bé.』 // \{Ibuki} "Yes, good day to you." <2282> \{Ibuki} 『Cô bé đáng yêu quá.』 // \{Ibuki} "She is very cute." <2283> \{\m{B}} 『Dễ thương lắm đúng không? Tuy là con bé có hơi chín chắn hơn so với bạn cùng lứa.』 // \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age." <2284> \{Sanae} 『Ưm, Kouko là...』 // \{Sanae} "Um, Kouko was..." <2285> \{Sanae} 『Giáo viên mà Nagisa quí mến nhất.』 // \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher." <2286> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "A..." <2287> \{\m{B}} 『Vậy là... cô cũng dạy ở trường cũ của em ạ?』 // \{\m{B}} "Then... you were at school?" <2288> \{Ibuki} 『Ừ.』 // \{Ibuki} "Yes." <2289> \{Ibuki} 『Nhưng, cô không gặp\ \ <2290> -san vì cô nghỉ dạy khi Nagisa-chan đang học năm thứ hai.』 // \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student." <2291> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』 // \{\m{B}} "Is that so?..." <2292> \{\m{B}} 『Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio nhỉ?』 // \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?" <2293> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau. // I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have. <2294> \{Sanae} 『Lần đầu đấy.』 // \{Sanae} "It's the first time." <2295> \{Sanae} 『Kouko-san đã rời khỏi thị trấn này một thời gian.』 // \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile." <2296> \{Ibuki} 『Cô cũng mới trở về thôi.』 // \{Ibuki} "I just recently returned." <2297> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 // \{\m{B}} "So that's how it is..." <2298> \{\m{B}} 『Nếu thế thì...』 // \{\m{B}} "Then..." <2299> Tôi quay sang Ibuki-sensei. // I turn to face Ibuki-sensei. <2300> \{\m{B}} 『Cô có thể ôm con bé được không?』 // \{\m{B}} "Would you please embrace this one?" <2301> \{\m{B}} 『...Nó là con của Nagisa.』 // \{\m{B}} "... she's Nagisa's child." <2302> \{\m{B}} 『Con của bọn em.』 // \{\m{B}} "Our child." <2303> \{Ibuki} 『Được chứ.』 // \{Ibuki} "Sure." <2304> Cô ấy mỉm cười đáp lại, rồi gập gối ngồi xuống. // As she responds, she bends her knees and squats down. <2305> \{Ibuki} 『Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?』 // \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?" <2306> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy. // Ushio nods, and moves into her arms. <2307> Ibuki-sensei bế con lên. // Ibuki-sensei picks her up. <2308> \{\m{B}} 『Con bé lớn rồi... có nặng quá không cô?』 // \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?" <2309> \{Ibuki} 『Không đâu, cô ôm được mà.』 // \{Ibuki} "No, she's quite alright." <2310> \{Ibuki} 『.........』 // \{Ibuki} "........." <2311> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio. // Quietly she looks Ushio in the face. <2312> Trong thoáng chừng, sắc mặt Ibuki-sensei dao động, như thể sắp khóc. // Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment. <2313> Nhưng có lẽ do tôi tưởng tượng ra thôi, vì nụ cười lại xuất hiện trên môi cô một lần nữa. // However, is that just her nature? She quickly laughs. <2314> \{Ibuki} 『Rồi bé sẽ lớn lên thành một cô gái đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế.』 // \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it." <2315> \{\m{B}} 『Vâng... một cô gái mạnh mẽ.』 // \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child." <2316> \{Ibuki} 『Phải, bé cũng sẽ mạnh mẽ như thế. Cô cũng tin chắc điều đó.』 // \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either." <2317> Một tràng cười lớn tiếng vọng đến tai tôi. // I hear a loud roar of laughter. <2318> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi xoay đầu nhìn. // Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around. <2319> \{Yoshino} 『A—hahaha!』 // \{Yoshino} "A—hahaha!" <2320> Suýt tí nữa tôi đã ngã ngửa tại chỗ. // I think it's strange for him to slide in that place. <2321> \{\m{B}} 『Yo-, Yoshino-san...』 // \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..." <2322> \{Ibuki} 『Ế, hai người quen biết nhau ư?』 // \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?" <2323> \ hỏi. // \l{D} asks. <2324> \{\m{B}} 『Đương nhiên rồi. Anh ta là tiền bối của em. Bọn em làm việc cùng nhau từ ngày đầu tiên em vào nghề.』 // \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time." <2325> \{Ibuki} 『Thật sao? Đúng là trùng hợp quá.』 // \{Ibuki} "Really? What a coincidence." <2326> \{\m{B}} 『 <2327> , cô cũng biết anh ta sao?』 // \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?" <2328> \{Ibuki} 『Đó là chồng chưa cưới của cô.』 // \{Ibuki} "I'm his fiance." <2329> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 // \{\m{B}} "... what?" <2330> \{Ibuki} 『Cô sắp lấy anh ấy.』 // \{Ibuki} "I'm going to marry that person." <2331> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』 // \{Sanae} "Congratulations!" <2332> Không để lỡ một giây, Sanae-san chúc mừng họ. // In a flash, Sanae-san congratulates them. <2333> \{Ibuki} 『Cảm ơn rất nhiều.』 // \{Ibuki} "Thank you." <2334> Tôi không thể nào ngờ được. // I can't believe what I just heard. <2335> Yoshino-san ấy à...? // That Yoshino-san ...? <2336> Không lẽ... cô người yêu mà Yoshino-san từng kể... // Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time... <2337> ... là\ \ <2338> ? // That lover is \l{D}. <2339> \{Yoshino} 『Sao nào? Ahahahaha!!』 // \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!" <2340> \{Cô bé} 『Cũng khá lắm.』 // \{Cô gái} "I really did it." <2341> Yoshino-san đang chơi đùa cùng một cô gái lùn tịt. // This Yoshino-san plays with a small girl. <2342> Trông vui thú đến mức nếu không tận mắt chứng kiến, tôi sẽ không tài nào tưởng tượng ra anh ta cũng có những lúc như thế... // It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic... <2343> \{Ibuki} 『Cô sẽ gọi họ.』 // \{Ibuki} "I'll call them." <2344> \{Ibuki} 『Yuu-kunnn!』 // \{Ibuki} "Yu-ku-n!" <2345> \{Ibuki} 『Fuu-channn!』 // \{Ibuki} "Fuu-cha-n!" <2346> Hai người họ nhận ra\ \ <2347> \ đang gọi... // The two of them notice \l{D} calling them. <2348> ... liền hớn hở chạy lại. // They energetically comes running. <2349> \{Yoshino} 『Ồ, gì thế này? Gặp người quen sao?』 // \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?" <2350> \{\m{B}} 『Em ấy à?』 // \{\m{B}} "Me?" <2351> TRƯỢTTTTTT!\shake{4} // zuzazazazazazazazaza! \shake{4} <2352> Anh ta trượt nhào trên mặt sân với tốc lực như lúc chạy, đến tận chỗ tôi. // I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view. <2353> \{Yoshino} 『... <2354> ?! Sao cậu ở đây?!』 // \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?" <2355> \{\m{B}} 『Hình như chúng ta đều có dây mơ rễ má với nhau cả.』 // \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way." <2356> \{\m{B}} 『Nhưng Yoshino-san à, em thấy ngạc nhiên trước thái độ hoàn toàn khác ngày thường của anh đó.』 // \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me." <2357> \{Yoshino} 『Cậu là người duy nhất mà tôi không muốn bị bắt gặp...』 // \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..." <2358> \{Ibuki} 『 <2359> -kun mà anh vẫn hay nhắc đến là... \m{A}-san à?』 // \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san." <2360> \{Yoshino} 『Thì... à... ờ.』 // \{Yoshino} "n... ah... well yeah." <2361> 『Vẫn hay nhắc đến』...? Không biết anh ta rủ rỉ cái gì về tôi nhỉ? // Always heard stories... just what kind of stories would these be? <2362> \{Ibuki} 『Ưm,\ \ <2363> -san.』 // \{Ibuki} "Um, \m{A}-san? <2364> \{\m{B}} 『V-vâng?』 // \{\m{B}} "Y, yes?" <2365> \{Ibuki} 『Cô nghe Yuu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt.』 // \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun." <2366> \{Ibuki} 『Cô cũng luôn cổ vũ cho em nữa.』 // \{Ibuki} "I've been cheering for a long time." <2367> \{Ibuki} 『Cứ như cô và anh ấy đã luôn dõi theo em vậy...』 // \{Ibuki} "Really, we have been watching over..." <2368> \{Ibuki} 『 <2369> -san...』 // \{Ibuki} "\m{A}-san..." <2370> \{Ibuki} 『Em đã làm rất tốt.』 // \{Ibuki} "Do you're best!" <2371> \{\m{B}} 『À không...』 // \{\m{B}} "No..." <2372> Có người luôn động viên tôi, mà tôi lại chẳng hề hay biết... // Having been assited by such a person that I didn't know... <2373> \{Ibuki} 『Thực sự, đã làm rất tốt.』 // \{Ibuki} "Really, do your best." <2374> Cô ấy lặp lại. // She repeats. <2375> Thật tử tế làm sao. // Very gently. <2376> Thoáng chút ngại ngùng, tôi dời mắt sang cô nhóc đang đứng kế bên\ \ <2377> . // I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me. <2378> \{\m{B}} 『Đứa bé này là?』 // \{\m{B}} "This child?" <2379> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc và hỏi. // I put my hand on her head as I ask. <2380> Oa. // Ba. <2381> Với tất cả sức lực, cô nhóc hất tay tôi ra. // With all strength, she moves away from my hand. <2382> Một lần nữa, tôi lại đặt tay lên đầu cô nhóc. // Once again I suddenly put my hand on her head again. <2383> Oa. // Ba. <2384> Lại hất ra. // Again she moves away. <2385> Hụp. // Suddenly <2386> \ Oa. // Ba <2387> \ Hụp. // Suddnely <2388> \ Oa. // Ba <2389> \ Hụp. // Suddenly <2390> \ Oa. // Ba <2391> \{Cô gái} 『Oaa!』 // \{Cô gái} "Waa...!" <2392> Húc!\shake{2} // Totally. \shake{2} <2393> Cô nhóc phi thân vào tôi, mở đường máu chạy tới nấp ở một góc công viên. // She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park. <2394> \{\m{B}} 『Con bé bị sao thế...?』 // \{\m{B}} "What was that?..." <2395> \{Cô gái} 『Fuuu...!』 // \{Cô gái} "Fu--...!" <2396> Cô nhóc gầm gừ đe dọa tôi từ đằng xa... // She threatens from a distance... <2397> Khung cảnh kỳ khôi này sao thật thân quen... // Why is this mysterious sceen nostalgic... <2398> \{Ibuki} 『Fuu-chan, em không sao chứ?』 // \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?" <2399> \{Ibuki} 『Đây là người quen của onee-chan.』 // \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan." <2400> \{Cô bé} 『.........』 // \{Cô gái} "........." <2401> Một lúc sau, cô nhóc rụt rè bước lại gần tôi. // After a few moments, she approaches timidly. <2402> \{Ibuki} 『Nào, tự giới thiệu đi chứ.』 // \{Ibuki} "Look, introduce yourself." <2403> \{Ibuki} 『Đây là em gái cô, Fuuko.』 // \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko." <2404> \{Ibuki} 『Đây là chồng của một học sinh mà onee-chan từng dạy,\ \ <2405> -san.』 // \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san." <2406> \{Fuuko} 『Hân hạnh gặp anh.』 // \{Fuuko} "Nice to meet you." <2407> \{\m{B}} 『Ờ, hân hạnh.』 // \{\m{B}} "Yes, nice to meet you." <2408> \{\m{B}} 『Còn đây là Ushio.』 // \{\m{B}} "And this is Ushio." <2409> Tôi giới thiệu Ushio vẫn đang được\ \ <2410> \ bế trên tay. // I introduce Ushio who is still being held by \l{D}. <2411> \{Fuuko} 『Hơ...』 // \{Fuuko} "A..." <2412> \{Fuuko} 『Oaa, đáng yêu quá!』 // \{Fuuko} "N-, cute." <2413> \{Fuuko} 『Fuuko cũng muốn ôm em ấy.』 // \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her." <2414> \{Ibuki} 『Được không đó?』 // \{Ibuki} "Will it be okay?" <2415> \{Fuuko} 『Không thành vấn đề.』 // \{Fuuko} "It will be fine." <2416> \{Ibuki} 『 <2417> -san, vậy được chứ?』 // \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?" <2418> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." <2419> \ thả Ushio xuống, thay vào đó, đến lượt cô nhóc có tên Fuuko bế con lên. // \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up. <2420> Vì hai đứa cao thấp chẳng chênh lệch mấy, nên trông như thể đang ôm nhau vậy. // Because their statures are similar, it looks like they were embarcing. <2421> \{Ibuki} 『Hihi...』 // \{Ibuki} "Fufu" <2422> \{Yoshino} 『Hahaha!』 // \{Yoshino} "hahaha!" <2423> \{Sanae} 『Ahaha』 // \{Sanae} "Ohaha" <2424> Mọi người cười phá lên khi chứng kiến cảnh đó. // Everyone laughs because of the appareance of these two. <2425> \{Fuuko} 『Mọi người thô lỗ quá!』 // \{Fuuko} "Everyone is impolite!" <2426> \{Fuuko} 『Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ mang cô bé này về nhà trốn.』 // \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child." <2427> \{Ibuki} 『Fuu-chan, đừng có vớ vẩn thế.』 // \{Ibuki} ‘Fuu-chan, I can't understand your reasoning." <2428> \{Fuuko} 『Fuuko không được phép lẩn trốn ư?』 // \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good." <2429> \{Ibuki} 『Không.』 // \{Ibuki} "Not good." <2430> \{Ibuki} 『Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi.』 // \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down." <2431> \{Fuuko} 『Hưmm, đành vậy...』 // \{Fuuko} "n-, it can't be helped..." <2432> Cô nhóc thả Ushio còn đang ngơ ngác xuống. // Having been let down, Ushio just stands with no place to go. <2433> Tôi gọi con, và con liền chạy tới bám lấy chân tôi. // I call her, and she runs and clings to my foot. <2434> \{Ibuki} 『Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài.』 // \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time." <2435> \{\m{B}} 『A, vậy sao?』 // \{\m{B}} "Ah, is that so?" <2436> \{Ibuki} 『Ừ... bởi vì con bé đã hôn mê rất lâu, nên đang phải tập vật lý trị liệu để phục hồi chức năng.』 // \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation." <2437> \{Ibuki} 『Con bé chỉ mới bắt đầu đi lại được từ tháng trước thôi.』 // \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again." <2438> \{Ibuki} 『Quan trọng là phải vận động cơ thể càng nhiều càng tốt, nên ba người bọn cô mới nhân ngày nghỉ ra công viên chơi.』 // \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday." <2439> \{Fuuko} 『Nhưng đi công viên chơi chẳng khác nào xem Fuuko như con nít vậy.』 // \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child." <2440> \{Fuuko} 『Fuuko thích chơi trò người lớn hơn, như thục bida ấy.』 // \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." <2441> \{Ibuki} 『Fuu-chan có muốn thử ngồi xích đu không?』 // \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?" <2442> \{Fuuko} 『Fuee, ngồi liền, ngồi liền!』 // \{Fuuko} "Nn, I'll get on." <2443> ...Sung sướng thái quá rồi. // ...she seemed to be unreasonably happy. <2444> \{Sanae} 『Fuuko-chan... đã hôn mê rất lâu.』 // \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time." <2445> Sanae-san trao đổi với tôi trong lúc hướng mắt nhìn ba người họ chơi đùa cùng nhau. // She says this while watching the three of them play together happily. <2446> \{\m{B}} 『Là bao lâu ạ?』 // \{\m{B}} "About how long would that be?" <2447> \{\m{B}} 『Ba, hay bốn ngày...?』 // \{\m{B}} "Three, four days...?" <2448> \{Sanae} 『Một khoảng thời gian rất dài... trong nhiều năm liền.』 // \{Sanae} "A very long time...many years." <2449> Không ngờ lại lâu đến vậy. // Never thought it would be that long. <2450> Tôi chợt nhớ lại, có lần Nagisa đã kể cho tôi nghe chuyện này. // I recall what I had heard from Nagisa once before. <2451> \{Sanae} 『Một khoảng thời gian rất dài... trong nhiều năm liền.』 // \{Sanae} "A very long time...many years." <2452> Vậy là cô nhóc đã ngủ miên man... suốt bao nhiêu năm qua. // So ever since that day...she's been sleeping all this time. <2453> \{Sanae} 『Kouko-san đã luôn chờ đợi, vì cô ấy không thể sống cho bản thân mình trong lúc em gái vẫn hôn mê trên giường bệnh.』 // \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy." <2454> \{Sanae} 『Yoshino-san cũng chờ đợi cùng cô ấy.』 // \{Sanae} "Yoshino also waited together with her." <2455> \{Sanae} 『Hai người họ đã chờ đợi rất lâu.』 // \{Sanae} "The two of them waited for a long time." <2456> \{Sanae} 『Trong ngần ấy năm...』 // \{Sanae} "For many years..." <2457> \{Sanae} 『Họ đã khổ tâm lắm.』 // \{Sanae} "Surely, they have waited." <2458> \{Sanae} 『Mẹ nghĩ đã có những lúc họ gần như buông xuôi.』 // \{Sanae} "I thought she had been depressed." <2459> \{Sanae} 『Nhưng... cuối cùng họ cũng chờ được đến giờ phút này.』 // \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point." <2460> \{\m{B}} 『Phi thường thật. Họ kiên cường quá...』 // \{\m{B}} "Very strong, huh?..." <2461> \{Sanae} 『Ừ. Rất kiên cường.』 // \{Sanae} "Yes. Very strong." <2462> Tôi tự thấy xấu hổ. // She is a bit embarrassed. <2463> \{Sanae} 『Vì vậy...』 // \{Sanae} "Therefore..." <2464> \{Sanae} 『Hãy hô 「Chúc mừng!」 thật to từ chỗ này nào.』 // \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.' Here with a loud voice." <2465> \{\m{B}} 『Sao? Chỗ này ư?』 // \{\m{B}} "A, here?" <2466> \{Sanae} 『Ừ.』 // \{Sanae} "Yes." <2467> \{\m{B}} 『Nhưng còn nhiều người khác cũng đang ở đây...』 // \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..." <2468> Nói xong, tôi lập tức nhận ra. // After I say that, I realize. <2469> Đã từ lâu tôi không còn để tâm đến ánh mắt của người khác nữa. // That particular part of her, she cast away a long time ago. <2470> Kể từ ngày tôi sống cùng gia đình này. // Back on the day I began to live with this family. <2471> \{\m{B}} 『Được, hãy chúc mừng thôi.』 // \{\m{B}} "It's alright, let's say it." <2472> \{\m{B}} 『「Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân」, mẹ nhỉ?』 // \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?" <2473> \{Sanae} 『Ừ.』 // \{Sanae} "Yes." <2474> \{Sanae} 『Thật lớn nhé.』 // \{Sanae} "With a loud voice." <2475> \{Sanae} 『Một, hai, ba...』 // \{Sanae} "1, 2, 3..." // KE: 『Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân!』 // 『Chúc mừng xuất viện, và sớm ngày thành thân!』 <2476> Tiếng hô của chúng tôi vang vọng trong không gian. // We shout out. <2477> Những người trong công viên, cả những khuôn mặt tôi chưa từng gặp qua, nhất loạt quay đầu nhìn, và... // Strangers in the park turn around and look... <2478> Lộp bộp, lộp bộp... // Clap Clap... <2479> Ai ai cũng vỗ tay. // Everyone applauds. <2480> \{Ibuki} 『Cảm ơn mọi người.』 // \{Ibuki} "Thank you very much." <2481> \{Yoshino} 『Cảm ơn.』 // \{Yoshino} "Thanks." <2482> \{Fuuko} 『Tuy Fuuko chẳng hiểu gì cả, nhưng cũng xin cảm ơn mọi người.』 // \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much." <2483> Thị trấn này luôn ấm áp tình người như vậy đó. // Things like that make this a very gentle town. <2484> Ushio // Ushio. <2485> Sau hôm đó, lần nào sang thăm nhà Furukawa nhân ngày nghỉ, chúng tôi cũng ra công viên chơi. // From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park. <2486> Ngày nào được nghỉ, chúng tôi cũng ra công viên chơi sau khi ghé thăm nhà Furukawa. // Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park. <2487> Nơi đây đã trở thành chốn ưa thích của Ushio. // It is already Ushio's favorite place. <2488> Cũng dễ hiểu thôi, vì nó nằm ngay trước ngôi nhà mà con gắn bó trong những năm đầu đời. // It's understandable. It's close to the house she lived for a long time. <2489> Một nơi lưu lại biết bao kỷ niệm sâu đậm với con, ví như những khi vui đùa cùng Sanae-san và bố già. // Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops. <2490> Nhìn quanh, tôi thấy nhiều bậc phụ huynh cũng dẫn con mình đến đây chơi. // When looking around, there are a lot of people who bring their children. <2491> Có điều, đa phần họ là các bà mẹ. // However, most of the parents there were mothers. <2492> Tôi lại chào xã giao với họ, như lúc đưa đón Ushio ở nhà trẻ. // Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings. <2493> Tất nhiên là tôi không hợp tán gẫu với mấy bà nội trợ, nên chẳng thể góp mặt trong những câu chuyện ngồi lê đôi mách của họ. // Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip. <2494> Sau màn chào hỏi thông thường, tôi đặt Ushio lên xích đu và đẩy con từ phía sau. // After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back. <2495> Ánh mắt Ushio dời khỏi tôi, hướng về đám trẻ đang nô đùa cùng nhau. // Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children. <2496> \{\m{B}} 『...Hửm? Con có muốn tham gia không?』 // \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?" <2497> \{Ushio} 『...Không, thế này là được rồi.』 // \{Ushio} "...uun, no." <2498> \{Ushio} 『Con muốn ở bên papa.』 // \{Ushio} "Right now I want to be with Papa." <2499> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2500> \{Ushio} 『Con chơi với các bạn đó nhiều rồi.』 // \{Ushio} "Because I play a lot with those children." <2501> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "Is that so?..." <2502> Ushio cũng như tôi... đang cố lấy lại khoảng thời gian đã mất. // "Ushio as well... is trying to regain lost time. <2503> \{Ushio} 『Dango <2504> , dango <2505> ...』 // \{Ushio} "Dango, Dango..." <2506> Ushio ngâm nga bài hát đó theo nhịp đung đưa của xích đu. // Ushio begins to sing while I push her on the swing. <2507> Tôi hát cùng con. // I join together in her singing. <2508> Hy vọng công viên này sẽ sớm lấp đầy những kỷ niệm của hai cha con tôi. // Here will become a place of our memories. <2509> Kouko // Kouko. <2510> Ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng Mười. // The first Sunday in October. <2511> \ và Yoshino-san tổ chức hôn lễ. // It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san. // Bản HD: <2510> The first Sunday of October. // Bản HD: <2511> \ and Yoshino-san have their wedding ceremony. // Có nghĩa là \l{D} phải dịch ra đầu hoặc patch tay đoạn này <2512> Địa điểm là... trường học. // And the place... is the school. <2513> Một hôn lễ khiêm nhường trong một lớp học đơn sơ, không hề trang trí, chỉ có sự chứng kiến của những bạn bè tri âm và người thân của cô dâu chú rể. // In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered. <2514> Tôi và Ushio cũng tham dự. // And Ushio and I are also there. <2515> Đôi uyên ương trao lời hẹn ước ngay tại chính nơi mà\ \ <2516> \ từng đứng trên bục giảng. // \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath. <2517> \ đẹp quá. // \l{D} is beautiful. <2518> Yoshino-san điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị. // Yoshino-san as well is an envious state. <2519> Hai người thật là xứng đôi. // Really, there are a good match. <2520> \{Ibuki} 『Mọi người ơi, xin chân thành cảm ơn vì đã đến đây hôm nay.』 // \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today." <2521> Cô ấy cúi mình về phía chúng tôi. // She bows towards us. <2522> Rồi cô ra ngoài cùng một bó hoa trong tay, sánh bước bên Yoshino-san. // And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san. <2523> Chúng tôi tiễn họ bằng những tràng pháo tay và tiếng hò hét hoan hỉ. // We saw them off with applause and shouts of joy. <2524> Lại thêm một khung cảnh hạnh phúc khác mà tôi có diễm phúc chiêm ngưỡng. // Once again, the happy scenery has increased. <2525> Ushio // Ushio. <2526> Mai là Ngày Sức khỏe và Thể thao. Cả nhà trẻ lẫn cơ quan của tôi đều nghỉ. // Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work. <2527> \{\m{B}} 『Con muốn làm gì ngày mai, Ushio?』 // \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?" <2528> \{Ushio} 『Con muốn chơi.』 // \{Ushio} "I want to play." <2529> \{\m{B}} 『Tất nhiên là phải chơi rồi. Ý papa là con muốn chơi gì?』 // \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?" <2530> \{\m{B}} 『Muốn ra công viên không nào?』 // \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?" <2531> \{\m{B}} 『Nhưng mai là ngày quốc lễ, hay ta làm gì đó đặc biệt hơn nhé?』 // \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special." <2532> Đúng lúc ấy, chuông điện thoại reng. // And then the phone rings. <2533> \{\m{B}} 『Ồ, có điện thoại. Ushio, chờ một lát nhé.』 // \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment." <2534> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Ok" <2535> \{\m{B}} 『Vâng,\ \ <2536> \ đây.』 // \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}." <2537> \{Sanae} 『A lô,\ \ <2538> -san đấy à?』 // \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?" <2539> Giọng của Sanae-san. // It was Sanae-san's voice. <2540> \{Sanae} 『Mẹ, Sanae đây. Chào buổi tối.』 // \{Sanae} "It's Sanae. Good day." <2541> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』 // \{\m{B}} "Good day." <2542> \{Sanae} 『Xin lỗi vì gọi con đường đột thế này, nhưng ngày mai con có kế hoạch gì không?』 // \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?" <2543> \{\m{B}} 『À, không. Con mới bàn với Ushio xem ngay mai tính làm gì đây.』 // \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do." <2544> Cô ấy lại có kế hoạch vĩ đại nào đó chăng? // Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with? <2545> Nếu vậy thì đúng lúc quá rồi. // It's like a godsend. <2546> \{Sanae} 『Vậy, mẹ nhờ con một việc nhé?』 // \{Sanae} "Then, can I ask a favor?" <2547> \{\m{B}} 『Vâng, việc gì ạ?』 // \{\m{B}} "Yes, what is it?" <2548> Nếu là Sanae-san, chắc chắn cô ấy sẽ đề nghị làm việc gì đó tuyệt vời như mơ. // It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal. <2549> \{Sanae} 『Con còn nhớ em gái của Ibuki-san không?』 // \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?" <2550> \{\m{B}} 『...Em gái?』 // \{\m{B}} "...younger sister?" <2551> \{Sanae} 『Fuuko-chan ấy.』 // \{Sanae} "Fuuko-chan." <2552> \{\m{B}} 『À, vâng, cô nhóc ở công viên...』 // \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..." <2553> \{Sanae} 『Phải. Fuuko-chan nói muốn đến nhà\ \ <2554> -san chơi.』 // \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house." <2555> \{\m{B}} 『...Hả?』 // \{\m{B}} "...hah?" <2556> \{Sanae} 『Nên chị của cô bé, Kouko-san hỏi nhờ mẹ xin phép con...』 // \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..." <2557> \{Sanae} 『Ngày mai các con có thể chơi với cô bé không?』 // \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?" <2558> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2559> \{\m{B}} 『...Ưm.』 // \{\m{B}} "...um." <2560> \{Sanae} 『Ừ?』 // \{Sanae} "Yes?" <2561> \{\m{B}} 『Sao lại là con?』 // \{\m{B}} "Why me?" <2562> \{Sanae} 『Vì... mẹ nghĩ là Fuuko-chan thực sự quý mến Ushio-chan.』 // \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan." <2563> ...Vậy thì có can hệ gì đến tôi đâu chứ? // ... I don't know what to think of what she said. <2564> \{Sanae} 『Sẽ là cơ hội tốt để cô bé tập ra ngoài phố một mình.』 // \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good." <2565> \{Sanae} 『Fuuko-chan đã phải nằm viện khá lâu, và luôn có Kouko-san túc trực chăm sóc.』 // \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san." <2566> \{Sanae} 『Nếu cô bé có thể tự mình làm việc gì đó, chẳng phải chúng ta nên tạo điều kiện sao?』 // \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?" <2567> \{Sanae} 『Hơn nữa, Fuuko-chan cực nhút nhát trước người lạ.』 // \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers." <2568> \{Sanae} 『Không dễ gì cô bé chủ động đề nghị đến chơi nhà một người vừa gặp lần đầu.』 // \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual. <2569> \{Sanae} 『Thành thử ra, có lẽ cô bé cũng thích con nữa, \m{B}-san.』 // \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked." <2570> ...Tôi không nghĩ mình lôi cuốn đến vậy. // ...I don't think I'm quite that good. <2571> \{Sanae} 『 <2572> -san có thể giúp được không?』 // \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?" <2573> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2574> Tôi tần ngần giây lát... Nếu Sanae-san đã yêu cầu, tôi không thể từ chối. // For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it. <2575> \{\m{B}} 『Vâng... được thôi ạ.』 // \{\m{B}} "Yes... it's okay." <2576> \{Sanae} 『Vậy ư, thật tốt quá.』 // \{Sanae} "Is that so, that's good to hear." <2577> \{Sanae} 『 <2578> -san vốn là người tử tế mà.』 // \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice." <2579> \{Sanae} 『Được rồi, mẹ sẽ cho Fuuko-chan địa chỉ. Có lẽ cô bé sẽ đến vào buổi chiều.』 // \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon." <2580> \{\m{B}} 『Vâng, con hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Yes, I understand." <2581> \{Sanae} 『Còn nữa, mẹ có thể cho Kouko-san số điện thoại của \m{B}-san không?』 // \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?" <2582> \{Sanae} 『Cô ấy muốn gửi lời cảm ơn nếu con chấp nhận.』 // \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it." <2583> \{\m{B}} 『Vâng, không có gì đâu ạ.』 // \{\m{B}} "Yes, I don't mind." <2584> \{Sanae} 『Vậy mẹ cho cô ấy số nhé.』 // \{Sanae} "Well I'll give her it then." <2585> \{\m{B}} 『Vâng, nhờ mẹ vậy.』 // \{\m{B}} "Yes, please do." <2586> \{Sanae} 『Vậy thôi, chúc con nghỉ lễ vui vẻ.』 // \{Sanae} "Well then, have a nice holiday." <2587> Tôi gác máy. // I hang up the handset. <2588> 『Vui vẻ』 kiểu gì đây nhỉ? // Just how will it be a good holiday? <2589> Cô nhóc tên Fuuko đó, tôi có ấn tượng không tốt lắm. // To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression. <2590> Con bé còn định bắt cóc Ushio nữa... // She is going to monopolize my time with Ushio... <2591> \{\m{B}} 『Đoán xem nào, Ushio.』 // \{\m{B}} "Guess what, Ushio." <2592> \{Ushio} 『Hơ?』 // \{Ushio} "Yes?" <2593> \{\m{B}} 『Ngày mai chúng ta có khách đấy.』 // \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest." <2594> \{Ushio} 『Hê?』 // \{Ushio} "What?" <2595> \{\m{B}} 『Con đã gặp cô ấy rồi đấy. Cái cô lùn lùn ôm con trong công viên đó. Còn nhớ không?』 // \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?" <2596> \{Ushio} 『Nhớ ạ.』 // \{Ushio} "I remember." <2597> \{\m{B}} 『Cô ấy sẽ đến thăm con.』 // \{\m{B}} "That girl is coming to meet you." <2598> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2599> \{\m{B}} 『...Vui chứ?』 // \{\m{B}} "...happy?" <2600> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2601> \{\m{B}} 『Thật hả?』 // \{\m{B}} "Really?" <2602> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2603> \{\m{B}} 『Nếu con cảm thấy thế, thì papa cũng chiều vậy...』 // \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." * <2604> \{\m{B}} 『Nhưng cô ấy có vẻ mê con lắm, coi chừng bị bắt cóc nhé.』 // \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." * <2605> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Ok." <2606> Sau đó,\ \ <2607> \ gọi điện cho tôi. // Afterwards, I speak with \l{D} on the phone. <2608> Cô ấy cảm ơn tôi rối rít đến nỗi tôi cũng phải cảm ơn lại. // She gives her gratitude many times for troubling me. <2609> Ngày hôm sau. // And the next day. <2610> Sớm hơn dự đoán, khi tôi đang chuẩn bị bữa trưa, Fuuko đến chơi. // Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes. <2611> \{Fuuko} 『Chào anh.』 // \{Fuuko} "Good day." <2612> \{\m{B}} 『Ờ, chào nhóc.』 // \{\m{B}} "Yes, good day." <2613> \{Fuuko} 『Fuuko tới chơi đây.』 // \{Fuuko} "I've come to play." <2614> \{Fuuko} 『Xin mạn phép.』 // \{Fuuko} "Please treat me well." <2615> Thật ngạc nhiên, cô ta chào hỏi vô cùng lễ độ. // Surprisingly, she greets us politely. <2616> \{Fuuko} 『Fuuko có thể vào được chứ?』 // \{Fuuko} "May I come in?" <2617> \{\m{B}} 『Được thôi, nhưng tôi đang nấu bữa trưa. Vào đó ngồi đợi đi.』 // \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down." <2618> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko vào đây.』 // \{Fuuko} "Yes, I'm coming in." <2619> \{Fuuko} 『Chật chội quá...』 // \{Fuuko} "Very narrow." <2620> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2621> Hóa ra mấy lời lẽ lịch thiệp đó toàn là do\ \ <2622> \ chỉ điểm... // Wasn't she only taught up until now by \l{D}?... <2623> Quan sát biểu hiện trái ngược hoàn toàn của cô nhóc khi vừa bước vào phòng, tôi đoán ra ngay. // I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely. <2624> \{Fuuko} 『A, Ushio-chan, tìm thấy em rồi.』 // \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered." <2625> Cô nhóc phóng ngay đến chỗ Ushio và ôm chầm lấy con. // She runs and slides, and holds on to Ushio. <2626> \{\m{B}} 『Ê, cẩn thận chứ!』 // \{\m{B}} "You are dangerous." <2627> \{Fuuko} 『Ushio-chan có muốn trở thành em gái của Fuuko không?』 // \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko." <2628> \{\m{B}} 『Không có chuyện đó đâu nhé.』 // \{\m{B}} "Or not." <2629> \{Fuuko} 『Có phải hỏi anh đâu. Fuuko đang hỏi Ushio-chan mà.』 // \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan." <2630> \{Fuuko} 『Ushio-chan, theo về làm em gái của Fuuko nhé?』 // \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko." <2631> Mặt đối mặt với Ushio, cô nhóc hỏi lại. // Face to face with Ushio, she asks again. <2632> \{Ushio} 『Hưm...』 // \{Ushio} "Umm..." <2633> \{Ushio} 『Muốn theo papa cơ.』 // \{Ushio} "I'm always with Papa." <2634> \{\m{B}} 『Nghe thấy chưa?』 // \{\m{B}} "Hey, did you hear that?" <2635> \{Fuuko} 『Vậy à...』 // \{Fuuko} "Is that so?..." <2636> \{Fuuko} 『Không sao, Fuuko sẽ quyết phân thắng bại trong hôm nay.』 // \{Fuuko} "Then, I will try again in a day." <2637> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2638> \{\m{B}} 『...Không phải nhóc tới đây để chơi à?』 // \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?" <2639> \{Fuuko} 『Đó chỉ là cái cớ thôi.』 // \{Fuuko} "That is my official stance." <2640> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ tới đây giành lại Ushio-chan thôi.』 // \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back." <2641> \{\m{B}} 『Con bé thuộc sở hữu của nhóc từ khi nào thế...?』 // \{\m{B}} "Since when has she been your?..." <2642> \{Fuuko} 『Nên là Fuuko đã mang theo bữa trưa cho Ushio-chan rồi. Cùng ăn nhé.』 // \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together." <2643> \{\m{B}} 『Nhưng tôi đang nấu cơm rồi.』 // \{\m{B}} "But, I'm currently making it." <2644> \{Fuuko} 『Anh hãy ăn một mình đi.』 // \{Fuuko} "Please eat alone." <2645> \{Fuuko} 『Ushio-chan sẽ ăn cùng Fuuko.』 // \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko." <2646> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2647> Tôi có nên tống khứ con nhãi này ra khỏi căn hộ không nhỉ? // Should I drive her out? <2648> Nhưng...\ \ <2649> \ đã cảm ơn tôi chân thành là thế... // But... I have already been thanked by \l{D}... <2650> Đành phải nhịn thôi. // I must be able to endure this. <2651> \{Fuuko} 『Đây, bánh mì nè.』 // \{Fuuko} "Here, bread." <2652> \{\m{B}} 『Gì thế, từ Tiệm bánh mì Furukawa à?』 // \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?" <2653> \{Fuuko} 『Đúng vậy. Bánh của Tiệm bánh mì Furukawa.』 // \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread." <2654> \{Fuuko} 『Nhưng, đây là bánh đặt làm riêng.』 // \{Fuuko} "However, this is customer made." <2655> \{Fuuko} 『Là cái bánh duy nhất trên thế giới.』 // \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world." <2656> Cô nhóc lấy một cái bánh mì hình sao ra khỏi túi. // As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag. <2657> \{\m{B}} 『Hừm, nhóc mà cũng có sở thích khá dễ thương đấy chứ.』 // \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh." <2658> \{Fuuko} 『Muốn ăn không? Muốn ăn không nào?』 // \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?" <2659> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2660> Ushio gật đầu. // Ushio deeply nods. <2661> \{Fuuko} 『Xin mời.』 // \{Fuuko} "Go ahead." <2662> Ushio nhận cái bánh mì hình sao và bắt đầu nhâm nhi. // Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it. <2663> Nhai nhai... // Chew chew... <2664> \{Fuuko} 『Có ngon không?』 // \{Fuuko} "Is it good?" <2665> \{Ushio} 『Ừa, ngon lắm.』 // \{Ushio} "Yes, good." <2666> Vậy tức là bánh của bố già, chứ không phải Sanae-san làm. // So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread? <2667> \{Fuuko} 『Aaa, Ushio-chan dễ thương ăn bánh mì dễ thương. Dễ thương nhân đôi.』 // \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness." <2668> \{Fuuko} 『Làm Fuuko muốn ăn cả hai luôn quá.』 // \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it." <2669> ...Xin hãy dừng tay cho. // ...please stop. <2670> \{Ushio} 『Ngon lắm luôn.』 // \{Ushio} "It was good." <2671> Con đã ăn xong bánh mì. // She finishes eating the bread. <2672> \{Fuuko} 『Rồi, giờ về nhà thôi.』 // \{Fuuko} "Then, let's go home." <2673> Cô nhóc kéo tay Ushio và dựng con dậy. // She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up. <2674> \{\m{B}} 『Này này, đừng có bắt cóc con bé ngay trước mặt cha nó chứ!』 // \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father." <2675> \{Fuuko} 『Đây không phải bắt cóc, mà là mong ước của em ấy.』 // \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish." <2676> \{\m{B}} 『Dối trá.』 // \{\m{B}} "Liar." <2677> \{Fuuko} 『Ushio-chan, theo Fuuko về nhà làm em gái nhé?』 // \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister." <2678> \{Ushio} 『Ừmm...』 // \{Ushio} "Umm..." <2679> \{Ushio} 『Muốn theo papa cơ.』 // \{Ushio} "I want to be with Papa." <2680> \{Fuuko} 『Em khó chinh phục hơn Fuuko tưởng.』 // \{Fuuko} "I will win her over." <2681> \{\m{B}} 『Hai người mới gặp nhau gần đây thôi, bộ nhóc nghĩ con bé dễ bị dụ thế sao...?』 // \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..." <2682> Tôi trở lại với món ăn đang nấu dở. // I return to the interrupted dish. <2683> Bật lại bếp và làm nóng chảo rán. // Once again I light the stove, and warm up the frying-pan. <2684> Thực đơn trưa nay là món cơm chiên đặc biệt, đang dần trở thành thương hiệu của riêng tôi. // It's our standard lunch, my special fried rice. <2685> Tôi cho thật nhiều hạt tiêu vào đó. // I put an abundance of pepper in it. <2686> \{\m{B}} 『Fuuko.』 // \{\m{B}} "Fuuko." <2687> \{\m{B}} 『Nhóc có ăn cơm chiên không?』 // \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?" <2688> Không quay lưng lại, tôi hỏi cô nhóc. // She turns her back to the question. <2689> \{Fuuko} 『Anh muốn tán tỉnh Fuuko sao?』 // \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?" <2690> \{\m{B}} 『Sức mấy tôi muốn.』 // \{\m{B}} <2691> \{Fuuko} 『Fuuko nghe onee-chan nói rồi.』 // \{Fuuko} "I heard from Onee-chan." <2692> \{\m{B}} 『Nghe gì cơ?』 // \{\m{B}} "What?" <2693> \{Fuuko} 『Vợ của \m{A}-san đã mất.』 // \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost." <2694> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế.』 // \{\m{B}} "Yes, that's right." <2695> \{Fuuko} 『Không ngạc nhiên khi anh thấy bóng dáng vợ mình ở Fuuko.』 // \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." * <2696> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2697> Tôi xúc ba đĩa cơm chiên. // I pile up three plates of fried rice. <2698> Một đĩa khá to. Hai đĩa còn lại nhỏ hơn. // One is of a high height. The other two are smaller. <2699> \{\m{B}} 『Cho nhóc biết nhé...』 // \{\m{B}} "Though you say that..." <2700> \{\m{B}} 『Nagisa không hề giống nhóc một tí tẹo nào.』 // \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all." <2701> Tôi đặt mấy cái đĩa lên bàn rồi ngồi xuống. // I place the plates on the table and sit down. <2702> \{\m{B}} 『Cô ấy và nhóc cứ như sống ở hai hành tinh khác nhau vậy.』 // \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star." <2703> \{Fuuko} 『Vợ anh là người ngoài hành tinh sao?』 // \{Fuuko} "Was your wife a space alien?" <2704> \{\m{B}} 『Đang nói nhóc đấy!』 // \{\m{B}} "Why you!" <2705> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là người ngoài hành tinh.』 // \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien." <2706> \{\m{B}} 『Tôi còn không đoán nổi trong đầu nhóc nghĩ cái gì nữa.』 // \{\m{B}} "I don't understand your thinking." <2707> \{Fuuko} 『 <2708> -san mới là người ngoài hành tinh.』 // \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien." <2709> \{Fuuko} 『Fuuko có óc suy nghĩ tiêu chuẩn của một cư dân Trái Đất bình thường.』 // \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts." <2710> \{\m{B}} 『Nếu ai cũng suy nghĩ như nhóc thì Trái Đất bị diệt vong trong vòng ba ngày là cái chắc.』 // \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days." <2711> \{Fuuko} 『Fuuko không hiểu được dụng ý của\ \ <2712> -san.』 // \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point." <2713> \{\m{B}} 『Vậy nếu nhìn thấy một cái nút tuyệt đối cấm nhấn ngay trước mặt, nhóc sẽ làm gì với nó?』 // \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?" <2714> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ bí mật nhấn nó.』 // \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it." <2715> \{\m{B}} 『Đó là nút kích hoạt bom nguyên tử đấy.』 // \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb." <2716> \{\m{B}} 『May phước là người Trái Đất bình thường không ai suy nghĩ như nhóc.』 // \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all." <2717> \{\m{B}} 『Bằng không chúng ta đã xong đời trong vòng ba ngày rồi.』 // \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days." <2718> \{Fuuko} 『Không công bằng. Đó là một câu hỏi đánh lừa.』 // \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question." <2719> \{\m{B}} 『Chỗ nào?』 // \{\m{B}} "Where?" <2720> \{Fuuko} 『Vậy đây là câu hỏi của Fuuko.』 // \{Fuuko} "Then a question from Fuuko." <2721> \{\m{B}} 『Gì cơ?』 // \{\m{B}} "What?" <2722> \{Fuuko} 『Nếu nhìn thấy một cái quần bó tuyệt đối cấm mặc,\ \ <2723> -san sẽ làm gì?』 // \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?" <2724> \{\m{B}} 『Chẳng làm gì cả.』 // \{\m{B}} "I wouldn't do anything." <2725> \{Fuuko} 『Nói dối,\ \ <2726> -san chắc chắn sẽ không chịu nổi và mặc nó.』 // \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up." <2727> \{Fuuko} 『Thế là, toàn bộ bom nguyên tử giấu trong thế giới này sẽ phát nổ...』 // \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..." <2728> \{\m{B}} 『Quần bó hàng khủng phết.』 // \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights." <2729> \{Fuuko} 『May phước là người Trái Đất bình thường không suy nghĩ như\ \ <2730> -san.』 // \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking." <2731> \{Fuuko} 『Bằng không thế giới này đã tuyệt diệt nội trong một ngày rồi.』 // \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day." <2732> \{\m{B}} 『Nhóc ngộ thật đấy nhỉ.』 // \{\m{B}} "You're a really amusing person." <2733> \{Fuuko} 『Ushio-chan.』 // \{Fuuko} "Ushio-chan." <2734> \{Fuuko} 『Cha của em sa vào lưới tình của Fuuko mất rồi.』 // \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father." <2735> \{\m{B}} 『Đủ rồi đấy, ngậm mồm lại và ăn đi.』 // \{\m{B}} "Enough already, eat." <2736> Tôi đưa cho Fuuko đĩa cơm chiên. // I present Fuuko with the plate of fried rice. <2737> \{Fuuko} 『Anh không trộn thuốc ngủ vào đấy chứ?』 // \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?" <2738> \{\m{B}} 『Dù nhóc có ngủ say như chết ngay trước mặt, tôi cũng không sờ một ngón tay vào người nhóc đâu, chớ lo.』 // \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." * <2739> \{Fuuko} 『Anh thương Fuuko nhiều đến thế sao?』 // \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?" <2740> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』 // \{\m{B}} "Wrong." <2741> \{\m{B}} 『Con cũng ăn chứ, Ushio? Bỏ thừa cũng không sao đâu, ăn được bao nhiêu thì ăn.』 // \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it. Don't be screwed and leave so much, just eat." <2742> Tôi đưa cho Ushio một đĩa cơm chiên nhỏ khác. // I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice. <2743> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Un." <2744> \{Ushio} 『Mời dùng bữa.』 // \{Ushio} "Itadakimasu." <2745> Chắp tay xong, con bắt đầu ăn. // After she brings her hands together, she begins to eat. <2746> \{Ushio} 『Ngon quá.』 // \{Ushio} "It's good." <2747> \{Fuuko} 『Ngon à. Fuuko vui quá.』 // \{Fuuko} "It's good. That's good to hear." <2748> \{\m{B}} 『Đừng nói như thể nhóc nấu ra nó.』 // \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it." <2749> \{Fuuko} 『Nhưng trong thâm tâm của Ushio-chan, bánh mì của Fuuko chắc chắn ngon hơn.』 // \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better." <2750> \{\m{B}} 『Nhân tiện, cái bánh mì ấy cũng đâu phải do nhóc làm?』 // \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?" <2751> \{Fuuko} 『Fuuko là nhà sản xuất mà.』 // \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." * <2752> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ miêu tả hình dáng của nó cho người ta làm theo thôi.』 // \{\m{B}} "Only the shape right?" <2753> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn đang tập nấu ăn.』 // \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook." <2754> \{Fuuko} 『Đừng nói ra những lời phê bình Fuuko không biết nấu ăn.』 // \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it." <2755> \{\m{B}} 『Thôi được, nhóc có bàn tay của một đầu bếp. Ăn nhanh đi, để nguội là mất ngon đấy.』 // \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't." <2756> \{Fuuko} 『.........』 // \{Fuuko} "........." <2757> \{Fuuko} 『Hiểu rồi. Anh đã khẩn nài như thế thì Fuuko sẽ ăn.』 // \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat." <2758> Cuối cùng, với thìa trong tay, cô nhóc bắt đầu dùng bữa. // Finally, with spoon in hand, she begins to eat. <2759> \{Fuuko} 『Fuuko bị hạ gục rồi!』 // \{Fuuko} "I've been defeated!" <2760> \{Fuuko} 『Đây là thứ gì?! Nó ngon dã man luôn!』 // \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good." <2761> Cô nhóc lúc nào cũng quá khích nhỉ... // Fuuko's behavior is completely amusing. <2762> Mặc cho tôi cảm thấy ngán ngẩm, Ushio lại có vẻ rất thích thú. Con cười suốt từ đầu. // My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. * <2763> Tuy rất muốn chơi riêng với Ushio, song tôi nhận ra rằng để con vui đùa với nhiều người hơn cũng là một cách đổi gió có lợi. // Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun. <2764> \{Fuuko} 『Nào, Ushio-chan, cùng chơi thôi.』 // \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play." <2765> Sau lưng tôi, hai đứa bắt đầu bày trò chơi trong lúc tôi dọn rửa chén đũa. // While I cleaning up, the two begin to play. <2766> \{Fuuko} 『Fuuko có mang theo bộ bài giao đấu.』 // \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game." <2767> \{Fuuko} 『Đây, một bộ khởi động.』 // \{Fuuko} "Here, a starter kit." <2768> \{Ushio} 『?』 // \{Ushio} "?" <2769> \{Fuuko} 『Oaa! Fuuko bốc được một lá bài hiếm!』 // \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!" <2770> \{Fuuko} 『Nhìn này, Ushio-chan. Nó có sức tấn công bách thắng luôn.』 // \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power." <2771> \{Fuuko} 『Với sức công này, dù em có ra lá gì Fuuko cũng sẽ vô hiệu hóa dễ như bỡn.』 // \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty." <2772> \{\m{B}} 『Nhóc nghĩ một đứa trẻ năm tuổi sẽ thấy vui với trò đó à?』 // \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?" <2773> \{Fuuko} 『Hả?』 // \{Fuuko} "What?" <2774> \{\m{B}} 『Nhóc tưởng một đứa trẻ năm tuổi có thể hiểu nổi mấy cái đó sao?』 // \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?" <2775> \{Fuuko} 『A! Trò chơi này dành cho người từ mười tuổi trở lên.』 // \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up." <2776> \{Fuuko} 『Xin lỗi nha, còn hơi sớm để Ushio-chan chơi trò này...』 // \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..." <2777> Cho dù đã lên mười, tôi vẫn không tin con mình sẽ thấy thích trò này... // However I don't even think a 10-year old girl would have any interest... <2778> \{Fuuko} 『Thôi thì, hãy chơi với bộ bài tây 52 lá vậy.』 // \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards." <2779> Đáng lẽ nên bắt đầu với nó trước tiên mới phải... // You should have started with that in the beginning... <2780> \{Fuuko} 『Ushio-chan, em biết chơi trò nào?』 // \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?" <2781> \{Fuuko} 『Em chơi được xì dách không?』 // \{Fuuko} "Do you know how to play 21?" <2782> \{\m{B}} 『Cho xin đi... con bé chơi thế quái nào được.』 // \{\m{B}} "Come on... she can't do that." <2783> \{Fuuko} 『Khó quá à?』 // \{Fuuko} "Is it too difficult?" <2784> \{Fuuko} 『Xin lỗi, Fuuko đã trưởng thành rồi nên lỡ miệng đề nghị những trò người lớn.』 // \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games." <2785> \{\m{B}} 『Bài Sevens thì sao?』 // \{\m{B}} "How about solitaire?" * <2786> \{Fuuko} 『Trò đó cực đỉnh luôn! Chơi là ghiền.』 // \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game." <2787> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là con nít...』 // \{\m{B}} "You're a mixed up child..." <2788> \{Ushio} 『Ừa, em muốn chơi bài Sevens.』 // \{Ushio} "Yes, solitaire is good." <2789> \{Fuuko} 『Vậy sao, thế thì chơi trò đó vậy.』 // \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it." <2790> \{\m{B}} 『Đợi papa dọn dẹp xong rồi cùng chơi với con luôn nhé?』 // \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me." <2791> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2792> \{Fuuko} 『Thiệt tình, chán anh ghê.』 // \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped." <2793> \{Fuuko} 『Làm việc cho xông xáo vào.』 // \{Fuuko} "Please work briskly." <2794> \{\m{B}} 『Nói cho mà biết, tôi đang rửa đĩa mà nhóc vừa ăn đấy.』 // \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on." <2795> \{Fuuko} 『Vì\ \ <2796> -san mà Fuuko không đi tiếp nước bài tiếp theo được.』 // \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards." <2797> \{Fuuko} 『Ushio-chan, cha của em thật thô lỗ với phụ nữ.』 // \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls." <2798> \{Fuuko} 『Em kiếm cha khác đi.』 // \{Fuuko} "You should change him." <2799> \{Ushio} 『Không, papa tốt lắm.』 // \{Ushio} "No, Papa is kind." <2800> \{Fuuko} 『Fuuko hoàn toàn không tin.』 // \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so." <2801> \{Fuuko} 『A, anh lại chặn Fuuko nữa rồi.』 // \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived." <2802> \{Ushio} 『Haha.』 // \{Ushio} "Haha." <2803> Xoẹt xoẹt... // Flap flap... <2804> Tiếng lật bài xen kẽ với giọng cười đùa của hai cô nhóc. // Display a card and laugh. <2805> ......... // ......... <2806> Bất giác, tôi trộm nghĩ... // I imagine. <2807> Nếu Nagisa còn trên cõi đời này... // What if Nagisa were here... <2808> Liệu ba người chúng tôi có chơi bài cùng nhau...? // Would we three play cards?... <2809> Đó biết đâu sẽ là thú vui của chúng tôi trong những ngày lễ... // It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday... <2810> \{Fuuko} 『Ừm,\ \ <2811> -san.』 // \{Fuuko} "Um, \m{A}-san." <2812> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" <2813> Tôi vừa mơ màng cái gì vậy chứ? // I was spacing out wasn't I? <2814> \{Fuuko} 『Đúng như Fuuko nghĩ...』 // \{Fuuko} "As I thought..." <2815> \{Fuuko} 『Anh nhìn thấy hình bóng vợ mình trong Fuuko...』 // \{Fuuko} * <2816> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2817> \{\m{B}} 『Thôi được...』 // \{\m{B}} "I understand..." <2818> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nhường một bước, thừa nhận rằng hai người có cùng giới tính, chịu chưa?』 // \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it." <2819> \{Fuuko} 『Tính cách của cô ấy khác ư? Cô ấy trẻ con chứ không như Fuuko à?』 // \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?" <2820> \{\m{B}} 『Tôi không tìm ra ai trẻ con hơn nhóc đâu...』 // \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..." <2821> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng lắm khi... cô ấy cư xử như một đứa trẻ vậy.』 // \{\m{B}} "However, well... she was childish." <2822> Nghe tôi nói thế, Fuuko đột nhiên sửa sang lại mái tóc. // While I said that, she arranges her hair. <2823> \{Fuuko} 『.........』 // \{Fuuko} "........." <2824> \{\m{B}} 『Khi không lại tỏ ra thẹn thùng thế là sao?』 // \{\m{B}} "Why are you being shy?" <2825> \{Fuuko} 『Ushio-chan chưa từng gặp mẹ mình à?』 // \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?" <2826> \{\m{B}} 『Phải, con bé chỉ biết mặt cô ấy qua ảnh thôi.』 // \{\m{B}} "Yes, she never met." <2827> \{Ushio} 『Nhưng, papa kể nhiều chuyện về mama lắm, nên em biết mama rất rõ.』 // \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her." <2828> \{Fuuko} 『Vậy à.』 // \{Fuuko} "Is that so?" <2829> \{Fuuko} 『Mẹ của Ushio-chan là người thế nào?』 // \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?" <2830> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <2831> \{Ushio} 『Mama hay khóc nhè.』 // \{Ushio} "A real cry-baby." <2832> \{Ushio} 『Nhưng...』 // \{Ushio} "But..." <2833> \{Ushio} 『Mama đã cố gắng hết sức để sinh ra Ushio.』 // \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio." <2834> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2835> \{Ushio} 『Và...』 // \{Ushio} "And..." <2836> \{Ushio} 『Mama yêu papa vô cùng.』 // \{Ushio} "She really loved Papa." <2837> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2838> ...... // ...... <2839> Tôi không còn nhìn rõ con số trên quân bài nữa. // I can't really make out the number on the card. <2840> Sao lại thế chứ? // Why? <2841> Tôi không thể chơi tiếp được nữa... // We can't continue the game. <2842> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <2843> \{Fuuko} 『Ưm, Fuuko...』 // \{Fuuko} "Um, Fuuko..." <2844> \{Fuuko} 『... không bận rộn lắm đâu. Nếu muốn, anh có thể gọi Fuuko sang bất cứ lúc nào.』 // \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." * <2845> \{\m{B}} 『...Gì cơ?』 // \{\m{B}} "...what?" <2846> \{Fuuko} 『Fuuko nói là Fuuko sẽ đến bất cứ khi nào anh gọi.』 // \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come." <2847> \{\m{B}} 『Nhóc mà cũng biết quan tâm cho người khác thế sao?』 // \{\m{B}} "Is something worrying you?" <2848> \{Fuuko} 『Không. Đơn giản vì Fuuko muốn sang chơi thôi, nhớ mời Fuuko đó.』 // \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back." <2849> \{Fuuko} 『Phải rồi, Fuuko chỉ muốn chơi với Ushio-chan thôi.』 // \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan." <2850> \{\m{B}} 『À, ra thế...』 // \{\m{B}} "Ah, I see..." <2851> Có khi nào... // Probably... <2852> Ai đó đã kể cho cô nhóc nghe về những chuyện tôi từng trải? // Did you hear about my former rough life? <2853> Về cách sống buông thả của tôi sau khi đánh mất Nagisa? // After Nagisa died, I had a horrible life. <2854> Sanae-san là bạn của chị gái cô nhóc mà... // It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san... <2855> Cũng có thể tôi nghĩ quá nhiều rồi. // Are you thinking too much? <2856> \{\m{B}} 『Fuuko.』 // \{\m{B}} "Fuuko." <2857> \{Fuuko} 『Vâng?』 // \{Fuuko} "Yes." <2858> \{\m{B}} 『Giờ thì ổn rồi.』 // \{\m{B}} "We're already okay." <2859> \{Fuuko} 『Fuuko hoàn toàn không hiểu anh đang nói gì nữa.』 // \{Fuuko} "What you said is completely cryptic." <2860> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." <2861> \{Fuuko} 『Fuuko biết\ \ <2862> -san giống người ngoài hành tinh hơn Fuuko mà.』 // \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien." <2863> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』 // \{\m{B}} "Ah, yeah." <2864> \{Fuuko} 『Thôi, Fuuko đành bỏ anh lại vậy.』 // \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home." <2865> \{\m{B}} 『Sao không nói thẳng ra là nhóc phải về nhà ấy.』 // \{\m{B}} "Usually, returning home is said." <2866> \{Fuuko} 『Phải, Fuuko về đây.』 // \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home." <2867> \{\m{B}} 『Vậy thì, hẹn gặp lại.』 // \{\m{B}} "Then. Until you come again." <2868> \{Fuuko} 『Vâng. Đi nào, Ushio-chan.』 // \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan." <2869> \{\m{B}} 『Này! Đừng có vờ cư xử tự nhiên rồi kéo con bé theo như đúng rồi thế!』 // \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along." <2870> \{Fuuko} 『Fuuko muốn mang em ấy về nhà bằng mọi giá!』 // \{Fuuko} "I want to take her home by all means!" <2871> \{\m{B}} 『Nhóc đừng có đề nghị những chuyện vô lý trước mặt phụ huynh con bé!』 // \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent." <2872> \{Fuuko} 『Thôi vậy.』 // \{Fuuko} "Ah, fine." <2873> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ tìm một cơ hội khác sớm thôi.』 // \{Fuuko} "There will be a chance in the future." <2874> \{Fuuko} 『Ban đêm anh nhớ cài then cửa cho cẩn thận.』 // \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head." <2875> \{\m{B}} 『Và nhóc nghĩ tôi còn dám mời nhóc qua nhà chơi lần nữa sao...?』 // \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..." <2876> \{Fuuko} 『Xin lỗi. Xin hãy quên những điều anh vừa nghe đi.』 // \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard." <2877> \{Fuuko} 『Fuuko rất là ngoan.』 // \{Fuuko} "Fuuko is already an adult." <2878> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không gây phiền phức gì đâu, giống con gấu đang ngủ đông vậy.』 // \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation." <2879> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc sẽ tỉnh giấc khi hết đông mà...?』 // \{\m{B}} "Someday you wake up..." <2880> \{Fuuko} 『Nói vậy thôi, Ushio-chan, tạm biệt nhé.』 // \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye." <2881> \{Ushio} 『Ừa, tạm biệt.』 // \{Ushio} "Yes, good bye." <2882> \{Fuuko} 『Nếu có gặp nhau trên phố, Fuuko sẽ chào em.』 // \{Fuuko} * <2883> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2884> \{Fuuko} 『Fuuko nhớ mùi của em rồi, nên nếu em ở gần Fuuko sẽ đánh hơi ra liền.』 // \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near." <2885> Quả đúng là một con gấu. // She really is like a bear. <2886> \{Fuuko} 『Lúc đó, hãy cùng chơi nhé.』 // \{Fuuko}"At that time, let's play alone." <2887> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2888> Cô nhóc xoa đầu Ushio, và rồi... // After patting Ushio's head... <2889> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』 // \{Fuuko} "Well then." <2890> Cuối cùng cô nhóc cũng rời đi. // At last she leaves. <2891> \{\m{B}} 『Phù... mệt với con nhóc này quá.』 // \{\m{B}} "Fuu... tiring" <2892> \{Ushio} 『Chị ấy thú vị ghê.』 // \{Ushio} "She's an interesting person." <2893> \{\m{B}} 『Phải công nhận là có nó chơi cùng thì nhộn thật...』 // \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..." <2894> \{\m{B}} 『Nếu con bé sửa được cái thói miệng mồm nhanh hơn não thì tốt quá...』 // \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" * <2895> \{\m{B}} 『Xin chào, tôi đến đón con.』 // \{\m{B}} "Thanks for meeting me today." <2896> \{Cô giáo} 『Cảm ơn anh.』 // \{Cô giáo} "I appreciate your efforts every day." <2897> Cô giáo gọi Ushio. // Sensei calls Ushio's name. <2898> Ushio chạy vội tới, ôm chầm lấy chân tôi. // Ushio runs over and clings to my leg. <2899> \{Cô giáo} 『Hôm nay trường có phát tờ thông báo cho phụ huynh, anh nhớ đọc nó nhé.』 // \{Cô giáo} "Today there was a one page flyer passed out, please read it." <2900> \{\m{B}} 『Vâng, tôi rõ rồi.』 // \{\m{B}} "Yes, I understand." <2901> \{\m{B}} 『Vậy, xin phép cô.』 // \{\m{B}} "Well, we must be going." <2902> Ushio và tôi rời khỏi nhà trẻ. // I take Ushio, and we head away from the garden. <2903> \{\m{B}} 『Tờ thông báo đâu? Cho papa xem nào.』 // \{\m{B}} "Flyer. Show it to me." <2904> Chúng tôi thả bước trong khi Ushio bắt đầu lục cặp mình. // While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag. <2905> \{Ushio} 『Đây ạ.』 // \{Ushio} "Here." <2906> Con tìm thấy và đưa nó cho tôi. // She finds it and hands it to me. <2907> Tôi liếc qua, đó là một bản hướng dẫn cho hội thao mùa thu. // I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet. <2908> Cha mẹ sẽ tham gia cùng con cái. // It is written that families should please participate. <2909> \{\m{B}} 『Vậy là ba mẹ cũng được phép tham gia sao?』 // \{\m{B}} "This, parents are also to participate in." <2910> \{\m{B}} 『Có cả thông tin hướng dẫn dành riêng cho phụ huynh này.』 // \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting." <2911> \{Ushio} 『...Con muốn xem.』 // \{Ushio} "...I want to see." <2912> \{\m{B}} 『Xem gì cơ?』 // \{\m{B}} "What?" <2913> \{Ushio} 『Xem papa trổ tài.』 // \{Ushio} "Papa's great thing." <2914> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Để papa thể hiện cho con xem.』 // \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you." <2915> \{\m{B}} 『Trông thế này thôi, chứ papa chạy nhanh lắm đấy.』 // \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast." <2916> \{\m{B}} 『Đó là câu chuyện thời cấp ba rồi. Nhưng giờ ngày nào papa cũng lao động quần quật, nên không có chuyện sức lực hao mòn đâu.』 // \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape." <2917> \{\m{B}} 『Hơn nữa, papa vẫn còn là một ông bố trẻ. Đời nào có chuyện để thua mấy lão luống tuổi được?』 // \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents." <2918> \{Ushio} 『Nghe vui quá.』 // \{Ushio} "Sounds fun." <2919> \{\m{B}} 『Phải, rồi con sẽ thấy.』 // \{\m{B}} "Yes, look forward to it." <2920> \{\m{B}} 『À mà... papa cũng muốn Sanae-san và bố già cùng đến nữa.』 // \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come." <2921> \{\m{B}} 『Papa muốn họ chứng kiến con nỗ lực hết mình.』 // \{\m{B}} "I want her to see how hard you try." <2922> \{Ushio} 『Ừa.』 // \{Ushio} "Yes." <2923> \{\m{B}} 『Đúng rồi. Nhân dịp này, mua một cái máy ảnh mới luôn.』 // \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera." <2924> \{\m{B}} 『Papa sẽ chụp ảnh con thật nhiều.』 // \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you. <2925> \{Ushio} 『Ừa!』 // \{Ushio} "Yes." <2926> \{\m{B}} 『Hội thao hả? Có lẽ sẽ chụp được nhiều pô ấn tượng lắm đây.』 // \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures." <2927> Tôi thử tưởng tượng dáng vẻ con khi đó. // I imagine it. <2928> Biết làm sao được, vì Ushio trông rất đáng yêu khi chú tâm làm việc gì đấy. // Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped. <2929> \{\m{B}} 『Nếu gửi ảnh cho đài truyền hình, tên tuổi con sẽ nổi như cồn ngay.』 // \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success." <2930> \{\m{B}} 『Rồi, mấy tay săn lùng tài năng sẽ lùng bắt con...』 // \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..." <2931> \{\m{B}} 『Papa không biết nên mừng hay lo nữa.』 // \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?" <2932> \{\m{B}} 『Ushio, con chuẩn bị tập viết chữ ký đi nhé.』 // \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late." <2933> \{\m{B}} 『Nhớ ký cho papa đầu tiên đó.』 // \{\m{B}} "The first part of it is mine." <2934> \{Ushio} 『...?』 // \{Ushio} "...?" <2935> Hôm sau là Chủ Nhật, sẵn lúc dẫn theo Ushio đến thăm nhà Furukawa, tôi sẽ mời họ dự hội thao. // Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet. <2936> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Hello." <2937> Ushio cùng tôi bước vào Tiệm bánh mì Furukawa. // Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery. <2938> \{Sanae} 『 <2939> -san, chào con.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, good day." <2940> \{Sanae} 『Ushio nữa, chào buổi chiều.』 // \{Sanae} "Ushio too, good day." <2941> \{Ushio} 『Chào buổi chiều.』 // \{Ushio} "Good day." <2942> Đã quá trưa, nên bố già không có trong tiệm. // Because it is afternoon, Pops isn't there. <2943> \{Sanae} 『Hai con đã ăn trưa chưa?』 // \{Sanae} "Have you already had lunch?" <2944> \{\m{B}} 『Rồi ạ. Món cơm chiên độc quyền của con đấy.』 // \{\m{B}} "Yes. My special fried rice." <2945> \{Ushio} 『...Ngon lắm.』 // \{Ushio} "...it was good." <2946> \{\m{B}} 『Con bé đã biết ăn tiêu rồi.』 // \{\m{B}} "She's come to like eating pepper." <2947> \{Sanae} 『Thật sao? Giỏi quá.』 // \{Sanae} "Really? That is really good." <2948> \{\m{B}} 『Thử thách tiếp theo là ớt, nhỉ?』 // \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper." <2949> \{Ushio} 『...Thử thách!』 // \{Ushio} "...I don't like." * <2950> \{Sanae} 『Hào hứng đến thế sao?』 // \{Sanae} "No motivation eh?" <2951> \{Sanae} 『Nhưng có lẽ vẫn chưa đến lúc con bé tập ăn ớt đâu.』 // \{Sanae} "However, it might to a little early." <2952> \{\m{B}} 『Haha, chắc đúng vậy thật.』 // \{\m{B}} "Haha, really, that might be true." <2953> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, nhờ Ushio mà giờ kỹ năng nấu nướng của con lên tay hẳn.』 // \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish." <2954> \{\m{B}} 『Con bé sẽ phê bình rất thành thật mỗi khi con nấu ra thứ khó ăn.』 // \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant." <2955> \{Ushio} 『Món Sanae-san nấu ngon hơn.』 // \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it." <2956> \{\m{B}} 『Thế đấy.』 // \{\m{B}} "Right." <2957> \{Sanae} 『Vậy thì con phải cố gắng thêm rồi.』 // \{Sanae} "After this." <2958> Ba người chúng tôi uống nước ép quả mà Sanae-san đã chuẩn bị sẵn. // Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink. <2959> \{\m{B}} 『Hôm nay con mang theo cái này...』 // \{\m{B}} "Today I bought something with me..." <2960> Tôi mở tờ giấy đang gấp trong tay và đưa cho Sanae-san. // I unfold the flyer and hand it to Sanae-san. <2961> \{Sanae} 『Hội thao phải không?』 // \{Sanae} "An athletic meet." <2962> \{\m{B}} 『Mẹ sẽ đến cổ vũ cho Ushio chứ?』 // \{\m{B}} "Will you come to cheer?" <2963> \{Sanae} 『Ừ, đương nhiên.』 // \{Sanae} ‘Yes, of course I will come." <2964> \{\m{B}} 『Ủa, hình như mẹ biết trước rồi thì phải?』 // \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew." <2965> \{Sanae} 『Ừ, đúng vậy. Nói thật là, Akio-san và mẹ được mời dự từ sớm rồi.』 // \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it." <2966> \{\m{B}} 『Sao chứ?』 // \{\m{B}} "What?" <2967> \{Sanae} 『Trong buổi họp tổ dân phố, hiệu trưởng trường mẫu giáo đã thông báo cho chúng ta biết.』 // \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it." <2968> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Ha." <2969> \{Sanae} 『Mẹ được mời dự thi.』 // \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation." <2970> \{\m{B}} 『Dự thi... không phải cổ động sao?』 // \{\m{B}} "Participating... not assisting?" <2971> \{Sanae} 『Ừ, mẹ sẽ vào đội phụ huynh.』 // \{Sanae} "Yes, in the parent's team." <2972> \{\m{B}} 『Hay quá vậy? Con cũng thế, chúng ta vào chung nhóm đi.』 // \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together." <2973> \{Sanae} 『Mẹ sẽ không cản trở con chứ?』 // \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?" <2974> \{\m{B}} 『Không đâu. Còn gì bằng khi được kề vai sát cánh cùng Sanae-san!』 // \{\m{B}} "Not at all. To participate together with Sanae-san is awesome!" <2975> \{Sanae} 『Cảm ơn con.』 // \{Sanae} "Thank you very much." <2976> \{Sanae} 『Vậy, mẹ sẽ tham gia cùng Akio-san.』 // \{Sanae} "Then, go with Akio-san." <2977> \{\m{B}} 『...Hả?』 // \{\m{B}} "......what?" <2978> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Damn...) <2979> \{\m{B}} (Bố già cũng có mặt...) // \{\m{B}} (Pops as well?...) <2980> Tôi quên béng ông ta... // I was blind to that thought... <2981> \{Sanae} 『A, Akio-san về rồi kìa.』 // \{Sanae} "Ah, it seems like he is back." <2982> \{Akio} 『Ô, anh chạy xong rồi.』 // \{Akio} "Ou, I'm back from road work." <2983> Đằng sau tôi là bố già. // Behind me is Pops. <2984> \{Akio} 『Shu, shu.』 // \{Akio} "Shu, shu" <2985> Ông ta đánh gió. // He shadow boxes behind me. <2986> \{Akio} 『Hê, đã đến lúc ta phô diễn ngón đòn sở trường rồi.』 // \{Akio} "He, and the bell esounds"* <2987> \{\m{B}} 『Ông đang toan tính cái gì thế hả?!』 // \{\m{B}} "Just where are you coming from?!" <2988> \{Akio} 『Thì đại hội thể thao mùa thu chứ còn gì nữa.』 // \{Akio} "There's a big autumn athletic meet." <2989> \{Akio} 『Ta sẽ hạ đo ván đối thủ chỉ trong một hiệp!』 // \{Akio} "One round knock out!" <2990> \{\m{B}} 『Làm gì có thi đấu quyền anh trong hội thao!』 // \{\m{B}} "There is no such event!" <2991> \{Akio} 『Im đi! Ta đang tìm cách giảm cân đây.』 // \{Akio} "Boo, I was losing weight." <2992> \{\m{B}} 『Tội tình gì ông phải làm thế.』 // \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either." <2993> \{Akio} 『Sao lại không? Mi nghĩ ta có thể chạy với cái bụng phệ lòi rốn sao?』 // \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?" <2994> \{Akio} 『Còn mi? Định không tập luyện gì mà cứ thế thi đấu à? Đồ lười chảy thây.』 // \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." * <2995> ...Làm gì có bậc phụ huynh nào tập luyện kiểu như ông ta để tham gia hội thao chứ? // ...there is no other father as enthusiastic than here. <2996> \{Akio} 『Ha, rồi đây mi sẽ bị tẩm quất cho tơi tả ngay trước mặt Ushio.』 // \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out." <2997> ...Hội thao nào mà lại có 『tẩm quất』? // ...like I said, there is no such event. <2998> \{Sanae} 『Akio-san chạy nước rút rất nhanh, nên được mời chạy chặng cuối trong cuộc thi chạy tiếp sức.』 // \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed." <2999> \{Sanae} 『Anh ấy sẽ ở bên đội giáo viên, thế chỗ hiệu trưởng bị đau lưng.』 // \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back." <3000> \{\m{B}} 『Nhưng ông ta có phải giáo viên đâu!』 // \{\m{B}} "This person isn't a teacher!" <3001> \{Akio} 『Im đi! Điều đó chứng tỏ ta đây rất đáng tin cậy... Còn phải bàn cãi sao.』 // \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain." <3002> \{Akio} 『Hừm, ta sẽ là cứu tinh của đám giáo viên hậu đậu đó trên đường chạy, nghĩ cũng thú vị phết.』 // \{Akio} * <3003> Giáo viên có vẻ thích nhờ cậy kẻ đã mắng họ là 「hậu đậu」 nhỉ? // How can this person say such a thing is a natural virture? <3004> \{Akio} 『Sanae, gọi cho hiệu trưởng nhà trẻ, xếp thằng nhóc này vào chạy tiếp sức chặng cuối...』 // \{Akio} * <3005> \{Akio} 『Đó sẽ là một cuộc đối đầu định mệnh giữa ta và mi...』 // \{Akio} "It's a confrontation of fate..." <3006> \{Sanae} 『Nghe anh nói thật khí thế quá chừng.』 // \{Sanae} "That is a burning development." <3007> \{\m{B}} 『Ông cao hứng vậy để làm cái gì chứ?!』 // \{\m{B}} "Please don't get fired up!" <3008> \{Akio} 『Lần đó chú mày dám đánh bật cú ném thần sầu của ta ngay trước mặt Ushio...』 // \{Akio} * <3009> \{Akio} 『Hê, ta sẽ phục thù và khiến mi bẽ mặt trước toàn thể cư dân thị trấn, đến mức mi không dám ló đầu ra khỏi nhà nữa.』 // \{Akio} * <3010> \{Sanae} 『Cố lên con, đừng để chuyện đó xảy ra nhé.』 // \{Sanae} "If that isn't so, please do your best." <3011> Sanae-san cũng nghiêm túc quá kìa... // Sanae-san is serious... <3012> Cô ấy thực sự cổ vũ tôi chiến đấu chống lại ông ta... // * <3013> \{Sanae} 『Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?』 // \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?" <3014> Sanae-san hỏi Ushio vẫn đang ngồi nhâm nhi nước ép một mình. // Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice. <3015> \{Ushio} 『Ừmm.』 // \{Ushio} "Umm." <3016> Con nhả cái ống hút ra khỏi miệng. // She takes her mouth off the straw. <3017> \{Ushio} 『...Akki.』 // \{Ushio} "...Akki." <3018> \{\m{B}} 『Lại là ông ta sao?!!』 // \{\m{B}} "Still you think that way?!!" <3019> \{Akio} 『Ngày qua ngày con bé lớn lên đều chứng kiến ta cướp chốt mà.』 // \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?" <3020> Có người lớn nào lại đi tự hào khi cướp thắng chốt bóng chày với lũ trẻ chứ? // Well of course it will look impress compared to a child partner. <3021> \{Ushio} 『Nhưng, con muốn papa thắng.』 // \{Ushio} "But, I want Papa to win." <3022> \{Akio} 『Vậy hả... Biết phân biệt giữa thực tế và mộng mơ thế là tốt.』 // \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?" <3023> \{Akio} 『Con lanh trí hơn đám con nít cùng tuổi đấy.』 // \{Akio} "Childhood ways, I can understand." <3024> Cỡ tuổi Ushio thì nên tránh nhìn vào thực tế lạnh lùng và nghiệt ngã... // At your age, you don't want to see reality... <3025> Hãy cứ theo đuổi ước mơ... // Chasing the dream... <3026> Mà khoan, rốt cuộc tất cả chuyện này là sao chứ...? // Hm, now this is a development... <3027> \{\m{B}} 『Hừ, hừ...』 // \{\m{B}} "hoho..." <3028> \{\m{B}} 『...Hừ, hừ...』 // \{\m{B}} "...hoho..." <3029> \{Yoshino} 『Làm gì vậy? Sao lại chạy bộ trong giờ giải lao?』 // \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" * <3030> \{\m{B}} 『À thì...』 // \{\m{B}} "No, rather..." <3031> Tự thấy bản thân thật kém cỏi, tôi lao đầu vào rèn luyện... // I've begun to strengthen my body, but I'm sad... * <3032> Chỉ còn một tuần nữa là diễn ra hội thao. // The day of the athletic meet is only a week away. <3033> Luôn như vậy, khi niềm hân hoan đã ở ngay trước mắt... // At any time, so. <3034> ... thì chuyện chẳng lành lại xảy đến. // * <3035> \{Ushio} 『...Nhà nhỏ.』 // \{Ushio} "...bathroom." <3036> \{\m{B}} 『Ờ, con đi đi.』 // \{\m{B}} "Yes, go." <3037> Nhưng con chỉ đứng chôn chân trước mặt tôi. // Quietly, she kept standing near me. <3038> \{\m{B}} 『Sao thế?』 // \{\m{B}} "What's wrong?" <3039> \{Ushio} 『...Con không tự đi được.』 // \{Ushio} "...I can't go alone." <3040> \{\m{B}} 『Gì cơ...?』 // \{\m{B}} "What...?" <3041> \{\m{B}} 『Con làm văng à?』 // \{\m{B}} "Did you have an accident?" <3042> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yes" <3043> \{\m{B}} 『Có bẩn chỗ nào không?』 // \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?" <3044> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...yes" <3045> \{\m{B}} 『Được rồi. Chờ papa một lát.』 // \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment." <3046> Tôi đứng dậy và bước vào nhà vệ sinh. // I stand up and face the bathroom." <3047> Đúng là có chỗ đã bị con làm bẩn. // Certainly, another place has been made dirty. <3048> Chùi rửa sạch sẽ rồi, tôi quay lại. // After performing remedial affairs, I return. <3049> \{\m{B}} 『Con bị sao thế?』 // \{\m{B}} "What went wrong?" <3050> \{\m{B}} 『Cho tới giờ con vẫn đi vệ sinh một mình được mà.』 // \{\m{B}} "Up until now you've always been okay." <3051> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3052> Ushio vẫn đứng ngây ra trước mặt tôi. // Somehow it could assume the cause. <3053> Tôi cúi xuống và sờ trán con. // I couch down near her and touch her forehead. <3054> ...Nóng hầm hập. // ... it was hot. <3055> \{\m{B}} 『Con bị sốt rồi...』 // \{\m{B}} "You're hot..." <3056> Lại còn sốt rất cao nữa. // And, it is a really high fever. <3057> Chỉ đứng cho vững thôi đã khó khăn lắm rồi. // It is probably a lot of work just to stand. <3058> Tôi bế con lên rồi đặt vào futon. // I lifted her body up in my arms and put her down on the futon. <3059> \{\m{B}} 『Hôm nay con cứ nằm nghỉ đi nhé.』 // \{\m{B}} "Rest for today." <3060> \{Ushio} 『...Nhưng trường thì sao?』 // \{Ushio} "...what about kindergarten?" <3061> \{\m{B}} 『Không được đâu, con đang sốt.』 // \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever." <3062> \{\m{B}} 『Đừng lo lắng nữa, cứ nghỉ ngơi đi.』 // \{\m{B}} "Today be a big girl and rest." <3063> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...okay." <3064> Tuy rất buồn, con đành nhắm mắt lại. // It's painful. She closes her eyes. <3065> Tôi quyết định nghỉ làm một ngày để chăm sóc Ushio. // I decided to take a day off work to nurse Ushio. <3066> Cơn sốt của Ushio vẫn không thuyên giảm vào sáng hôm sau. // Ushio's fever still did not come down by the next morning. <3067> Có lẽ phải gọi bác sĩ. // It is likely I'll have to call a doctor today. <3068> Nhưng, tôi không thể nghỉ làm hai ngày được. // But, I can't take a second day off of work. <3069> Làm sao đây...? // What to do... <3070> Tôi có nên nhờ Sanae-san giúp không...? // Should I ask Sanae-san for help?... <3071> Đây là tình huống cấp bách, không còn cách nào khác. // Because it is an emergency, it can't be helped. <3072> Tôi nhấc ống nghe và bấm số. // I pick up the phone and dial the number. <3073> \{Sanae} 『Vâng, nhà Furukawa đây ạ.』 // \{Sanae} "Yes, Furukawa residence." <3074> \{\m{B}} 『Là con,\ \ <3075> \ đây.』 // \{\m{B}} "It's \m{A}." <3076> \{Sanae} 『 <3077> -san? Sao con gọi sớm vậy?』 // \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?" <3078> \{\m{B}} 『Ushio lên cơn sốt từ hôm qua... và vẫn chưa hạ nhiệt.』 // \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down." <3079> \{Sanae} 『Nghiêm trọng nhỉ? Hiểu rồi. Mẹ tới ngay đây.』 // \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over." <3080> \{\m{B}} 『Con xin lỗi vì đã làm phiền mẹ.』 // \{\m{B}} "I'm sorry ." <3081> \{Sanae} 『Đừng nói vậy. Gặp con sau nhé.』 // \{Sanae} "Don't be. Well then." <3082> Cô ấy mau mắn trả lời. // Prompt help. <3083> Tôi hoãn đi làm để chăm sóc Ushio thêm một lúc. // I delay going to work, to tend to her for awhile. <3084> Nhưng, lòng tôi không khỏi bất an. // However, I'm a bit uneasy about it. <3085> Sanae-san và tôi chăm sóc Ushio lên cơn sốt... // Sanae-san and I nurse Ushio's fever... <3086> Khung cảnh ấy buộc tôi nhớ lại bi kịch mới xảy ra cách đây vài năm. // That scene, that is the ordinary day. <3087> Tàn uế ngay chính vào lúc khai hoa nở nhụy... // I'll be happy in the future when it falls... <3088> Liệu Sanae-san có nhận ra hay không...? // Does Sanae-san notice, or not?... <3089> \{Sanae} 『Được rồi. Đi đi con, đừng để muộn làm.』 // \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work." <3090> Sanae-san nhìn tôi và nói. // She saw me and says so. <3091> \{\m{B}} 『Vâng... con đi đây.』 // \{\m{B}} "Yes... I'll go then." <3092> Tôi buông tay Ushio và đứng dậy. // I let go of Ushio's hand and stand up. <3093> \{\m{B}} 『Nếu cơn sốt vẫn không hạ, mẹ hãy gọi bác sĩ nhé.』 // \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor." <3094> \{Sanae} 『Ừ, mẹ biết mà.』 // \{Sanae} "Yes, I understand." <3095> \{\m{B}} 『Vậy, nhờ mẹ cả đấy.』 // \{\m{B}} "Well then, I leave it to you." <3096> \{Sanae} 『Ừ. Bảo trọng nhé.』 // \{Sanae} "Yes. Be safe." <3097> Khi tôi đi làm về, có cả bác sĩ và bố già ở đó. // When I return from work, both a doctor and Pops are there. <3098> Tôi hoảng hốt. // I panic. <3099> \{\m{B}} 『Ushio sao rồi...?!』 // \{\m{B}} "Ushio?..." <3100> \{Akio} 『Con bé không sao. Yên lặng nào, đồ ngốc.』 // \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly." <3101> Vị bác sĩ đã thăm khám xong cho con. // The doctor finishes examining her. <3102> \{Bác sĩ} 『Bệnh tình giống hệt như Nagisa-san vậy.』 // \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa." <3103> Ông ấy nói. // He told us. <3104> Thế đấy, không phải cảm lạnh, con bị sốt vô căn... // That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause... <3105> Và, căn bệnh sẽ luôn đeo bám con cho đến hết phần đời còn lại. // And, the sickness will linger long into the future. <3106> \{\m{B}} 『Mới hôm qua thôi con bé còn hoạt bát là thế...』 // \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..." <3107> \{\m{B}} 『Con bé lúc nào cũng hiếu động như vậy mà...』 // \{\m{B}} "Always so engergetic..." <3108> Tôi ngồi bệt ra sàn. // I fall to my knees. <3109> \{Bác sĩ} 『Thôi, tôi phải đi đây.』 // \{Doctor} "Well then, I must be going." <3110> Vị bác sĩ rời khỏi căn phòng. // The doctor leaves the room. <3111> \{Sanae} 『Cảm ơn ông rất nhiều.』 // \{Sanae} "Thank you very much." <3112> Đôi chân Sanae-san lướt qua tầm nhìn của tôi khi cô ấy tiễn vị bác sĩ. // Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out. <3113> ...Không khác gì năm đó. // Everything is the same as that time, it's exactly the same. <3114> Đây là... \pđịnh mệnh ư? // Is this... \p fate? <3115> Phải chăng chúng tôi đang mắc kẹt trong dòng thời lưu một cách vô vọng, bị hành hạ không chút thương xót trước những ý định bất chợt của các thế lực vô danh...? // No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?... <3116> Mọi nỗ lực vùng vẫy thoát khỏi nó chỉ là vô nghĩa thôi sao? // Are all of our efforts just so insignificant? <3117> Đến cuối cùng... vẫn không hề có một sự bù đắp thỏa đáng nào sao? // After all not one this... is rewarded at all? * <3118> \{Akio} 『Này,\ \ <3119> .』 // \{Akio} "Hey, \m{B}." <3120> Giọng của bố già. // It's Pops' voice. * <3121> Ông ta đang đứng sau tôi. Tôi chỉ ngồi yên, mắt dán lên sàn nhà. // It's the immediate aftermath. I don't lift my head up. <3122> \{Akio} 『Nói xem, ai là cha con bé?』 // \{Akio} "Just who is the father?" <3123> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3124> \{\m{B}} 『... Là tôi.』 // \{\m{B}} "...I am." <3125> \{Akio} 『Vậy thì đứng lên đi.』 // \{Akio} "Then, you must gather yourself up." <3126> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3127> Tôi ngẩng mặt lên. // I raised my face. <3128> Và, nhìn vào thực tại. // And, I gazed at reality. <3129> Liệu tôi có thể sống... như những người cha vĩ đại đó? // I was… had I lived until now to meet as fathers?* <3130> Cứng cỏi như bố già. // Pops was a tough guy. <3131> Tôi biết không chỉ mình tôi mất đi Nagisa. // It wasn't just losing Nagisa. <3132> Cha tôi cũng là một người cha đáng khâm phục. // My father as well, was a fine father. <3133> Ông ấy hy sinh mọi thứ để nuôi nấng tôi. // Sacrificing everything, he brought me up through childhood. <3134> Liệu tôi có thể trở thành một người cha mạnh mẽ như họ không? // Can I become such a strong parent? <3135> ......... // ......... <3136> Ánh mắt Ushio đang hướng về tôi. // Ushio looked me in the eye. <3137> Không phải Sanae-san, không phải bố già, mà là tôi. // Not Sanae-san's, not Pops', mine. * <3138> Phải rồi. // I see. <3139> Tôi không có lựa chọn. Tôi nhất định phải trở thành một người cha như thế. // I couldn't become one. <3140> Đó là toàn bộ ý nghĩa cuộc đời tôi từ ngày ấy. // To do that, I'd have to start anew from that day. <3141> Như tôi lo sợ, thân nhiệt của Ushio vẫn không giảm sau một tuần. // As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week. <3142> Từ xa có tiếng pháo hoa vọng lại. // From far away, there was the sound of fireworks. <3143> Đó là tín hiệu bắt đầu hội thao. // It was the sign of the Athletics meet's resolve.* <3144> \{Ushio} 『...Hội thao.』 // \{Ushio} "… athletics meet." <3145> \{\m{B}} 『Phải...』 // \{\m{B}} "That's right…" <3146> \{Ushio} 『...Papa không chạy ư?』 // \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?" <3147> \{\m{B}} 『Ừ, papa không chạy. Hôm nay là Chủ Nhật. Papa sẽ ở bên con cả ngày.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."* <3148> \{Ushio} 『...Còn Akki?』 // \{Ushio} "…and Akki?" <3149> \{\m{B}} 『Ông ta thì chắc là sẽ chạy.』 // \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere." <3150> \{Ushio} 『...Papa đánh bại Akki đi.』 // \{Ushio} "…listen to your will."* <3151> \{\m{B}} 『Không, papa sẽ ở lại với con.』 // \{\m{B}} "No, I'm staying with you." <3152> \{Ushio} 『...Con muốn papa đánh bại Akki.』 // \{Ushio} "… that's a bit sad." <3153> \{\m{B}} 『Thế à? Con là chiến hữu của papa mà nhỉ?』 // \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?" <3154> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "…Yup." <3155> \{\m{B}} 『Nên papa cũng sẽ chiến đấu cùng con.』 // \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too." <3156> \{\m{B}} 『Papa sẽ bảo vệ con, bất luận có xảy ra chuyện gì chăng nữa.』 // \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."* <3157> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "…Yeah." <3158> Có lẽ con không thực sự muốn tôi rời đi. Nét mặt giãn ra, con nhắm mắt lại. // Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes. <3159> \{\m{B}} 『Con ngủ à?』 // \{\m{B}} "Going to sleep?" <3160> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "…Yeah." <3161> \{\m{B}} 『Đừng lo. Papa sẽ không đi đâu hết.』 // \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on." <3162> \{Ushio} 『...Ừa...』 // \{Ushio} "…Okay…" <3163> Con nhanh chóng chìm vào giấc ngủ. // She falls asleep immediately. <3164> Khuôn mặt con mới hiền hòa và thanh thản làm sao. // Seeing her peaceful expression is truly reassuring. <3165> \{\m{B}} 『...Cháu xin lỗi.』 // \{\m{B}} "…I'm very sorry." <3166> Tôi cúi đầu thật sâu. // I incline my head deeply in apology. <3167> Ý thức rằng tư thế này không thể bù đắp những rắc rối mình đã gây ra, nhưng tôi không biết làm gì hơn. // I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it. <3168> \{Sếp} 『Thật lòng thì,\ \ <3169> -kun, tôi không muốn cậu nghỉ việc đâu.』 // \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company." <3170> \{Sếp} 『Tiếc là nhà cậu xảy ra nhiều chuyện quá.』 // \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved." <3171> Tôi quyết định xin thôi việc. // I had decided to quit. <3172> Từ đó, tôi không biết chuyện gì sẽ xảy đến. Tương lai tôi bấp bênh vô định. // From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety. <3173> Sanae-san cũng cố ngăn tôi. // Sanae-san also struggled to stop me. <3174> Nhưng nếu không thôi việc, tôi biết rằng... // But if I hadn't decided to quit, I knew... <3175> ... mình sẽ không thể bảo vệ Ushio. // ...that I wouldn't be able to protect Ushio. <3176> Làm cùng lúc cả hai việc không hề dễ dàng chút nào. // Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy. <3177> Cha tôi hẳn đã nhận ra điều đó. // Even my father probably realized that. <3178> Ông đã liên tục hy sinh đủ mọi thứ. // He continuously made all kinds of sacrifices. <3179> Vì thế tôi cũng vậy, kiên quyết thôi việc. // That's why I, too, firmly decided to quit. <3180> \{Sếp} 『Nếu cậu có đi qua đây thì nhớ vào chơi nhé.』 // \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit." <3181> \{Sếp} 『Mọi người sẽ đợi cậu.』 // \{Boss} "Everyone will be waiting for you." <3182> Tôi nghe ra sự tiếc nuối trong giọng của sếp. // My boss said that in a tone bordering on sadness and regret. <3183> Tuy thấy cảm kích, song những lời đó cũng làm tôi đau xót. // I was grateful, but also pained by those words. <3184> Chiều hôm ấy, tôi thu xếp những đồ dùng cá nhân ít ỏi của mình. // That evening, I organized a few of my personal belongings. <3185> Một chiếc kìm chéo, với phần tay cầm đã sờn mòn. // A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use. <3186> Một con dao chia vạch từng centimét. Tôi đã mài nó nhiều lần đến nỗi kích thước của nó giờ nhỏ hơn hẳn hình dạng ban đầu. // A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be. <3187> Cái khăn tôi nhận từ Johny-san, giặt quá nhiều lần nên đã xơ xác. // The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare. <3188> Còn cả túi đồ nghề và một bộ tua vít đã mòn rơ do Yoshino-san tặng. // Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set. <3189> Sau khi tôi gom tất cả dụng cụ quen thuộc đó vào túi, chỉ còn trơ lại cái giá treo. // Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained. <3190> Trước mắt tôi là một tủ khóa rỗng không. // The empty rocker stood in front of my eyes. <3191> \{\m{B}} 『...Rộng ghê nhỉ.』 // \{\m{B}} "...it used to be quite spacious." <3192> Đã có lúc cái tủ này trở nên chật hẹp với cơ man nào là vật dụng. // Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small. <3193> Tuy chẳng mấy khi để ý, nhưng giờ đây nó khiến tôi nhận ra mình đã làm ở công ty này được một thời gian rất dài rồi. // Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here. <3194> \{Yoshino} 『Ồ,\ \ <3195> . Hôm nay là ngày cuối cùng hả?』 // \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh. <3196> Yoshino-san đứng sau lưng tôi, có lẽ vừa từ công trình trở về. // Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.* <3197> \{Yoshino} 『Thời gian ở đây cậu đã hoàn thành rất xuất sắc mọi việc.』 // \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end. <3198> \{\m{B}} 『...Không, đều nhờ có anh cả.』 // \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that." <3199> Yoshino-san không nói gì, chỉ vỗ lên vai tôi đầy trìu mến. // Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder. <3200> \{\m{B}} 『...Cảm ơn anh vì tất cả.』 // \{\m{B}} "...Thank you for everything." <3201> Tôi quay gót, toan rời đi. // I turned my heel with the intention of leaving. <3202> \{Yoshino} 『Chờ đã.』 // \{Yoshino} "Wait." <3203> \{\m{B}} 『...Có gì sao?』 // \{\m{B}} "…What is it?" <3204> \{Yoshino} 『Cầm lấy này. Đừng làm mất đấy.』 // \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it." <3205> Anh ta đưa tôi một cái tuốc nơ vít có khắc nguệch ngoạc dòng chữ 『Yoshino』. // He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it. <3206> \{\m{B}} 『Được thật ư?』 // \{\m{B}} "Are you sure?" <3207> \{Yoshino} 『Tất nhiên là không rồi. Thiếu nó, ngày mai tôi biết làm việc kiểu gì?』 // \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'" <3208> \{Yoshino} 『Nên là, cho tôi mượn cái của cậu đi.』 // \{Yoshino} "In that case, lend me your driver." <3209> \{Yoshino} 『Tôi chỉ mượn nó thôi.』 // \{Yoshino} "I'm only borrowing it." <3210> \{Yoshino} 『Khi cậu quay lại, tôi sẽ trả.』 // \{Yoshino} "When you return I'll give it back." <3211> Nói thế rồi, anh ta mỉm cười. // Saying that, he broke out into a smile. <3212> Tuy đã làm việc cùng nhau suốt một thời gian dài, tôi vẫn hiếm khi nhìn thấy anh cười. // That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring. <3213> \{Yoshino} 『Tôi nói rồi đấy, khi con gái cậu bình phục, muốn trở lại công ty lúc nào cũng được.』 // \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime." <3214> \{Yoshino} 『Cho tới khi đó, tôi sẽ giữ thứ này giùm cậu.』 // \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you." <3215> Tôi lặng im, lấy tuốc nơ vít ra khỏi túi. // I pulled out my driver from the bag, holding my silence. <3216> Không nói câu nào, bởi tôi biết ngoài ngôn từ, sẽ có thứ khác không kìm được mà trào ra. // I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out. <3217> \{Yoshino} 『Được rồi, tôi sẽ nhận nó.』 // \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this." <3218> \{Yoshino} 『Tôi sẽ dùng và bảo quản nó cẩn thận.』 // \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care." <3219> Với tất cả sức lực, tôi cúi đầu. // With all the force I could muster, I bowed my head. <3220> Đặt hết thảy lòng tri ân dành cho Yoshino-san suốt mấy năm qua vào đó. // Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years. <3221> \{\m{B}} 『Này, Ushio...』 // \{\m{B}} "Hey, Ushio..." <3222> \{\m{B}} 『Thay pyjama mới nào.』 // \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair." <3223> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...Okay" <3224> Rướn người khỏi tấm futon, con cố gắng đứng dậy. // Extracting herself from the futon, she tries to get up. <3225> \{\m{B}} 『Không sao đâu, con không cần phải đứng dậy. Cứ nằm yên đó.』 // \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting." <3226> \{\m{B}} 『Papa sẽ mặc cho con.』 // \{\m{B}} "I'll put them on for you." <3227> \{Ushio} 『...Con tự làm được.』 // \{Ushio} "...I can do it by myself." <3228> Mặc lời đề nghị của tôi, con tìm cách đứng dậy. // Ignoring my offer, she tries to stand up. <3229> Cơn sốt hẳn làm con chóng mặt lắm. Hai chân con loạng choạng như thể sắp ngã. // But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall. <3230> Tôi với tay và đỡ lấy thân thể nhỏ bé của con. // I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace. <3231> Có lẽ con cảm thấy bực tức, nước mắt dần tụ lại. // It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears. <3232> \{\m{B}} 『Không sao đâu, Ushio.』 // \{\m{B}} "It's alright, Ushio." <3233> \{\m{B}} 『Giờ không thể tự làm cũng được...』 // \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..." <3234> \{\m{B}} 『Papa sẽ giúp con thay đồ, nên... đây, giơ tay lên nào...』 // \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..." <3235> \{\m{B}} 『Mặc nào...』 // \{\m{B}} "There we go..." <3236> Cuộc sống bình yên của chúng tôi... // Our quiet lifestyle... <3237> Đã kết thúc. // Had come to an end. <3238> \{\m{B}} 『Ushio, con có muốn thứ gì không?』 // \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?" <3239> \{\m{B}} 『Nếu có, cứ nói. Papa sẽ mua cho con ngay.』 // \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away." <3240> \{\m{B}} 『...Đồ chơi hay bánh kẹo, gì cũng được.』 // "...you know, things like toys, candy." <3241> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3242> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi.』 // \{Ushio} "...I wanna travel." <3243> \{\m{B}} 『Đi chơi?』 // \{\m{B}} "Travel?" <3244> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...Yeah." <3245> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi xa cùng papa lần nữa.』 // \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy." <3246> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3247> Tôi quay mặt đi, chết lặng. // I look down at the floor, silently. <3248> \{Ushio} 『... Vì... chuyến đi cùng papa hồi nghỉ hè...』 // \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..." <3249> \{Ushio} 『... rất vui.』 // \{Ushio} "...was fun." <3250> \{\m{B}} 『Con ngốc quá...』 // \{\m{B}} "You idiot..." <3251> \{\m{B}} 『Có gì vui đâu chứ...?』 // \{\m{B}} "How was that fun...?" <3252> \{\m{B}} 『Papa cứ nổi cáu với con suốt...』 // \{\m{B}} "We just kept on fighting..." <3253> Giá như khi đó tôi của bây giờ đi chơi cùng Ushio, chắc chắn con sẽ thấy vui hơn nhiều... // Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet... <3254> Vậy mà... // and yet... <3255> Vậy mà, Ushio lại... // and yet, Ushio... <3256> \{Ushio} 『...Con muốn đi chơi lần nữa...』 // \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..." <3257> \{Ushio} 『...Con muốn ngồi trên tàu...』 // \{Ushio} "...on a train..." <3258> \{Ushio} 『... cùng với papa...』 // \{Ushio} "...with daddy..." <3259> \{\m{B}} 『Khi nào con... khỏe lại, chúng ta sẽ đi nhé...』 // \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..." <3260> \{Ushio} 『...Con muốn đi luôn cơ.』 // \{Ushio} "...I wanna go now." <3261> \{Ushio} 『... ngay bây giờ...』 // \{Ushio} "...right now..." <3262> \{\m{B}} 『Thôi nào... Ushio...』 // \{\m{B}} "Come now...Ushio..." <3263> \{\m{B}} 『Đừng đòi papa những việc... không thể chứ...』 // \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..." <3264> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3265> Ushio không hề ích kỷ chút nào. // Ushio isn't the selfish sort at all. <3266> Thế mà tôi... lại không thể hoàn thành dù chỉ một ước nguyện của con bé... // Despite that, not even being able to consider her one wish... <3267> \{\m{B}} 『Lý nào lại như vậy...』 // "There's no way that could be..." <3268> \{\m{B}} 『Cớ làm sao...』 // "There's no way..." <3269> Tôi... // Perhaps I was... <3270> Gia đình chúng tôi... // Our family was... <3271> Đang bị thị trấn này đùa giỡn hay sao...? // Just being played around by this town... <3272> Đánh lừa bằng cách ban tặng hạnh phúc... // Receiving happiness on a whim or prank... <3273> Rồi tước đoạt đi như không có gì... // and then having it taken away so easily... <3274> Nó làm thế... để chế nhạo chúng tôi chăng? // And because of that...they are probably laughing at us. <3275> Phải cười cợt bộ dạng sầu thảm của chúng tôi mới hả dạ chăng...? // Looking on at our despairing, huddled forms... <3276> Không thể tha thứ được... // I won't forgive this... <3277> Bằng mọi giá, tôi phải cứu con. // I'll definitely save her. <3278> Tôi phải cứu sống Ushio... // Only her... <3279> Lần đầu tiên trong một thời gian dài, tôi ra khỏi nhà. // For the first time in a while, I ventured outside. <3280> Tôi đi mua thực phẩm. // It was a trip for buying groceries. <3281> Sanae-san trông chừng Ushio giúp tôi. // Sanae-san looked after Ushio for me. <3282> Vốn dĩ tôi định trả ơn Sanae-san vì những hy sinh của cô ấy, nhưng giờ đây món nợ ân tình của tôi mỗi lúc một nhân lên. // I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply. <3283> Tôi cảm thấy xấu hổ. // I had no excuse. <3284> \{Akio} 『Yo.』 // \{Akio} "Yo." <3285> Bố già đứng ngay trước mặt tôi. // Akio stood right in front of me. <3286> \{Akio} 『Mừng là gặp được chú mày ở đây.』 // \{Akio} "Glad I met you here." <3287> \{Akio} 『Ta vừa gọi đến nhà, biết là mi đang ra ngoài.』 // \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out." <3288> \{Akio} 『Đây, cầm lấy này.』 // \{Akio} "Here, take this." <3289> Ông ta rút một phong bì màu trắng từ túi sau, và chìa ra cho tôi. // Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me. <3290> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3291> \{\m{B}} 『Tôi không thể nhận thứ này...』 // \{\m{B}} "I can't accept this..." <3292> \{Akio} 『Đừng có làm bộ sĩ diện như thế.』 // \{Akio} "You're being stubborn." <3293> \{\m{B}} 『Không, ý tôi không phải vậy...』 // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." <3294> \{\m{B}} 『Tôi vẫn còn tiền tiết kiệm...』 // \{\m{B}} "I still have my bank savings..." <3295> \{Akio} 『Thật không? Nói dối là ta đấm cho ra bã đấy, biết chưa?』 // \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?" <3296> \{\m{B}} 『Tôi nói thật...』 // \{\m{B}} "I'm telling the truth..." <3297> Dù khoản dự phòng ấy cũng sắp cạn rồi... // Although there's only a little bit left... <3298> \{Akio} 『Đàn ông đôi khi phải gạt bỏ lòng kiêu hãnh vì những điều mình muốn bảo vệ.』 // \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?" <3299> \{\m{B}} 『Tôi hiểu mà.』 // \{\m{B}} "I know what you mean." <3300> \{\m{B}} 『Đến lúc khánh kiệt, tôi sẽ nhờ ông giúp.』 // \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so." <3301> \{Akio} 『Chậc... tên ăn hại này.』 // \{Akio} "Tch...useless bastard." <3302> Ông ta đút trả phong bì vào túi. // He put the envelope right back into his pocket. <3303> \{Akio} 『Đi mua thức ăn à?』 // \{Akio} "Going food shopping?" <3304> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <3305> \{Akio} 『Được rồi, để ta xách túi giúp cho.』 // \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal." <3306> \{\m{B}} 『Không cần đâu, tôi tự mang được.』 // \{\m{B}} "You don't have to." <3307> \{Akio} 『Vậy sao... chẳng có việc gì cho ta làm nhỉ?』 // \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that." <3308> \{\m{B}} 『Ờ... nhưng cảm ơn ông đã ra tận đây vì tôi.』 // \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking." <3309> \{Akio} 『Hừmm...』 // \{Akio} "Hmm..." <3310> \{Akio} 『Có dư thời gian không? Muốn đi chứ?』 // \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?" <3311> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3312> Bố già nheo mắt. // Pops narrowed his eyes. <3313> \{Akio} 『Tới nơi bí mật của chúng ta.』 // \{Akio} "To our secret place." <3314> Đã lâu rồi tôi không quay lại đó. // We hadn't visited that place for a rather long time. <3315> Cứ như tôi đã phong ấn nó ở một góc ký ức sâu thẳm. // Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed. <3316> Và giờ... // And, this place… <3317> Không biết từ khi nào, nó đã trở thành một nơi đón tiếp đông đảo người lui kẻ tới. // Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people. <3318> Chúng tôi ngồi cạnh nhau trên một băng ghế. // We sat down on the bench, side-by-side. <3319> Bố già lập tức móc ra một điếu thuốc rồi châm lửa. // Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up. <3320> \{Akio} 『Hút không?』 // \{Akio} "Smoke?" <3321> Ông ta chìa bao thuốc ra. // He held out the contents of the box. <3322> \{\m{B}} 『Không, tôi cai rồi.』 // \{\m{B}} "Nah, I've given it up already." <3323> \{Akio} 『Ờ, khôn ngoan đấy.』 // \{Akio} "Yeah, smart move." <3324> \{Akio} 『Phà...』 // \{Akio} "Hmph…" <3325> Ông ta nhả ra một làn khói. // He blew out a long, narrow funnel of smoke. <3326> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey…" <3327> \{Akio} 『Hở?』 // \{Akio} "Yeah?" <3328> \{\m{B}}『Người ta đã hy sinh thiên nhiên để xây dựng nên bệnh viện này...』 // \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..." <3329> \{\m{B}}『Giờ đến lượt thứ gì bị đem đi tế đây...?』 // \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..." <3330> \{Akio} 『Con người chính là sẽ làm những việc như vậy mà.』 // \{Akio} "Things like that are pretty common." <3331> \{Akio} 『Mi thì sao? Công việc của mi cũng làm thay đổi diện mạo thị trấn này từng ngày đấy thôi.』 // \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance." <3332> \{\m{B}} 『Phải...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <3333> Tất cả những gì tôi có thể làm là gật đầu bâng quơ. // All I could do was nod vaguely. <3334> \{Akio} 『Họ sắp san phẳng cả quả núi.』 // \{Akio} "The mountain's still being cut through." <3335> \{Akio} 『Nghe nói họ định xây một bãi đỗ xe.』 // \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot." <3336> \{Akio} 『Sự tiện nghi nó mang lại có ích cho mọi người.』 // \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it." <3337> \{Akio} 『Chúng ta nên thấy vui mới phải.』 // \{Akio} "Such a wonderful idea." <3338> \{Akio} 『Không đúng à...?』 // \{Akio} "Seriously, what the hell..." <3339> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3340> Nỗi bất an... một lần nữa... chiếm lấy cõi lòng tôi. // I'm feeling...uneasy... <3341> Cơ hồ tôi sắp bị một cơn sóng lớn cuốn đi. // Like I'm about to be swept away in some great wave. <3342> ...Và buộc phải buông bỏ người mà tôi yêu thương vô vàn. // That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one. <3343> Nó gắn liền với cảm giác lo sợ trong tôi rằng thị trấn này sẽ tiếp tục thay đổi. // It existed alongside my concern that the town would continue to change. <3344> ──『Ta không muốn một kết cuộc như vậy...』 // --I didn't want it to end this way... <3345> ──『Ta cầu xin Ông Trời cứu lấy con bé...』 // --I said I'd save her... <3346> ──『Ta mù quáng chạy khắp thị trấn...』 // --I ran recklessly, blindly... <3347> ──『Cho tới khi... dừng bước ở đây...』 // --I've...struggled all this way to come here... <3348> ──『Và rồi... ta cảm thấy thảm thực vật đang bao bọc lấy Nagisa...』 // --And felt that the greenery was enveloping her... <3349> Có lẽ nào... // Perhaps... <3350> Khi bố già mang Nagisa tới đây trong lúc em cận kề cái chết... // Perhaps... ever since he brought her here... <3351> Từ thời khắc ấy trở đi, sự sống của em đã gắn liền với thị trấn này. // Nagisa had become one with the town. <3352> ...Và giờ... con gái em... Ushio cũng vậy... // ... and now... Ushio is, too... <3353> \{\m{B}} 『... Thị trấn này...』 // \{\m{B}} "...The town..." <3354> \{Akio} 『Hở?』 // \{Akio} "Eh?" <3355> \{\m{B}} 『Thị trấn này... chắc là đang cảm thấy đau đớn lắm... trước những thay đổi đó...』 // \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..." <3356> \{Akio} 『Thị trấn là do con người xây dựng nên.』 // \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people." <3357> \{Akio} 『Làm sao nó lại đau đớn cho được.』 // \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it." <3358> \{Akio} 『Bất quá nó chỉ nghĩ... 「Ồ, lại thay đổi tiếp à?」』 // \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?" <3359> \{Akio} 『Ít ra thì, đó là cảm nhận của ta.』 // \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree." <3360> Vậy ngay cả cái chết của con người... // Then, even the death of humans... <3361> ... cũng là một phần của sự thay đổi mà chúng tôi đơn giản là phải chấp nhận ư? // It it something that we truly have to accept? <3362> Chúng tôi chỉ có thể cảm thán, 『A, mọi thứ đều thay đổi』 sao...? // "Yeah, everything will continue to change"... <3363> Nhưng chúng tôi là con người. // But, we are people. <3364> Là những sinh thể sống có cảm xúc. // We are living beings with emotions. <3365> Luôn chiến đấu với tất cả những gì mình đang có... // We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important... <3366> Để không phải chịu đau buồn hay mất đi những thứ quý giá. // And desperately, continuously fight amongst ourselves. <3367> \{Akio} 『Chúng ta nên quay về thôi.』 // \{Akio} "Guess we should start heading back soon." <3368> Bố già đứng dậy. // Pops was already standing up. <3369> \{\m{B}} 『Ờ... ông nói đúng.』 // \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right." <3370> Trước sảnh bệnh viện, một nhóm y tá đang đứng thành hàng. // In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line. <3371> Họ chăm chú nhìn vào cái gì đó. // They are all staring intently at something. <3372> Và men theo lối đi, một bé gái bước ra, có cha mẹ đi cùng. // Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up. <3373> Nhóm y tá tặng một bó hoa cho cô bé ấy. // The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl. <3374> \{Akio} 『Hừm...』 // \{Akio} "Hm..." <3375> Bố già dời ánh mắt khỏi khung cảnh đó. // Pops diverts his gaze from the scene. <3376> Rồi, ông ta dí điếu thuốc của mình vào cái gạt tàn công cộng, và... // And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray... <3377> \{Akio} 『...Mong sao thị trấn này và cư dân nơi đây được hạnh phúc.』 // \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!" <3378> Bỏ lại những lời như thế, bố già lầm lũi bước đi. // Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking. <3379> Mùa đông đã tới. // Winter is here. <3380> Không khí lạnh lẽo như muốn đóng băng vạn vật. // The chilly air seems as if it's going to freeze over. <3381> Tôi kéo tấm rèm, nhìn ra bên ngoài cửa sổ. // I draw back the curtains and look outside. <3382> Và lặng người đi. // I catch my breath suddenly at what I see. <3383> Trong thoáng chốc... \pcó cảm tưởng như mọi thứ đã bị chôn vùi trong tuyết. // In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow. <3384> Không một ngôi nhà nào xuất hiện trong tầm mắt... // Not even a building in sight... <3385> Những gì mắt thường nhìn thấy là một cánh đồng tuyết trắng xóa, trải rộng đến vô tận. // A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen. <3386> Song, đó chỉ là ảo giác của tôi thôi. // But, that was just a trick of my imagination. <3387> Trong mấy năm qua, tuyết chưa từng đóng thành lớp dày trên mặt đất. // For many years now, snow has never really piled up in this town. <3388> Dù trời đổ tuyết, nó nhanh chóng tan đi rồi ngấm xuống đất. // Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting. <3389> Khi tôi quay lại nhìn căn phòng, chỉ thấy Ushio đang say ngủ. // When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping. <3390> Không còn gì khác. // There was nothing else. <3391> Tất cả những thứ tôi có là cuộc sống cùng Ushio. // What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led. <3392> Cuộc sống của chúng tôi phải chịu sự đày đọa của bệnh tật, từ ngày này sang tháng nọ. // It was a lifestyle of lengthy combat against the illness. <3393> Tôi luôn ở bên con không rời. // I was always by her side. <3394> Món tiền gửi tiết kiệm của tôi đã hết nhẵn. // Our bank savings were already used up. <3395> Không biết phải làm sao, không còn chút hy vọng nào. // Not knowing what to do next, there was no hope left. <3396> Tương lai sẽ mang đến cho chúng tôi điều gì? // I wonder what the future has in store for the both of us. <3397> Tôi đặt tay lên trán Ushio. // I place my hand on Ushio's forehead. <3398> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3399> Trong ba ngày qua, cơn sốt đột nhiên có biến chuyển xấu. // The fever's been going on for three days. <3400> Và từ sáng nay bắt đầu trở nặng. // And it was still rising this since this morning. <3401> Chắc chắn con đang phải chịu đau đớn cùng cực. // It must be painful. <3402> \{\m{B}} (Ushio...) // \{\m{B}} (Ushio...) <3403> Tôi nắm tay con. // I take her hand. <3404> ......... // ......... <3405> Ushio chỉ khẽ hé mắt nhìn tôi. // Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me. <3406> \{\m{B}} 『Này... Ushio...』 // \{\m{B}} "Hey...Ushio..." <3407> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3408> \{\m{B}} 『Cùng đi du lịch nhé...』 // \{\m{B}} "Let's go on a trip again..." <3409> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3410> \{\m{B}} 『Lần này... hãy cùng nhau vui đùa thỏa thích...』 // \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..." <3411> \{\m{B}} 『Và đi tới một nơi nào đó thật xa...』 // \{\m{B}} "And go somewhere, far away..." <3412> \{\m{B}} 『... Được không con?』 // \{\m{B}} "...alright?" <3413> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "... okay." <3414> Con gật đầu. // She nodded. <3415> Mừng quá. // I'm glad. <3416> Tôi nâng thân người bé bỏng của con lên rồi giúp con thay đồ. // I picked her tiny frame up and helped her get changed. <3417> \{\m{B}} 『Ushio... papa sẽ cõng con. Lên nào.』 // \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on." <3418> Tôi cúi xuống, đưa lưng về phía Ushio. // With a ruddy countenance, I offer my back to her. <3419> \{Ushio} 『...Con tự đi được.』 // \{Ushio} "...I can walk." <3420> \{\m{B}} 『Cứ lên lưng papa đi, Ushio...』 // \{\m{B}} "Come on, Ushio..." <3421> \{\m{B}} 『Cứ để papa cõng con...』 // \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?" <3422> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "...no." <3423> \{Ushio} 『... Con tự đi được.』 // \{Ushio} "...I wanna walk." <3424> \{Ushio} 『... Con muốn đi bộ cùng papa.』 // \{Ushio} "... I wanna walk with daddy." <3425> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "Okay..." <3426> Ushio... có thể đi được bao xa trên đôi chân mình? // Just how far can Ushio get on her own two feet? <3427> Trái tim tôi quặn đau. // My chest hurts. <3428> Nhưng... tôi không thể can ngăn con thêm nữa. // But...I couldn't say anything more. <3429> \{\m{B}} 『Đi nào, Ushio.』 // \{\m{B}} "Let's go, Ushio." <3430> \{Ushio} 『...Ô!』 // "...All right!" <3431> Con hô lên như đang trong ngày hè, rồi bắt đầu bước đi. // As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking. <3432> Tôi nhìn theo với một dự cảm không lành. // I look on with a sense of unease. <3433> Tôi đỡ con bằng cách nắm tay. // I support her by holding her hand. <3434> Ushio ngước nhìn với vẻ bối rối. // "Huh?" voices Ushio as she looks up. <3435> Nhưng chẳng mấy chốc, gương mặt con lại trở nên nhẹ nhõm. // Immediately, her face took on a look of relief. <3436> Chúng tôi bước đi thật chậm... // Our pace was slow, but... <3437> Tiến lên từng bước một... // We continued to walk. <3438> Nếu đến được ga, đoàn tàu sẽ đưa chúng tôi đi tới bất kỳ đâu, dù con có thiếp đi. // If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants. <3439> Nhưng trước mắt, chúng tôi phải tiếp tục bước đi trên đôi chân mình. // Up until that point, we will continue on our own feet. <3440> \{Ushio} 『...A.』 // \{Ushio} "...ah." <3441> Ushio dừng lại. // Ushio stopped. <3442> \{\m{B}} 『Sao thế?』 // \{\m{B}} "What's wrong?" <3443> Con nhìn lên bầu trời. // She was looking up at the sky. <3444> Trên trán con là một bông tuyết. // On her brow, a snowflake. <3445> Tôi cũng nhìn lên trời. // I look up at the sky. <3446> Tuyết đang rơi lất phất. // Snow was falling gently. <3447> Thứ tuyết tôi chưa được thấy trong một thời gian dài. // A snow I haven't seen for some time. <3448> Nhưng... không hiểu sao... // But... for some reason... <3449> Nó buồn đến nao lòng. // It seemed sad. <3450> \{\m{B}} 『Đi nào, Ushio...』 // \{\m{B}} "Come on, Ushio..." <3451> \{\m{B}} 『Hãy đi trước khi tuyết bắt đầu rơi dày.』 // \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down." <3452> \{Ushio} 『...Ừa.』 // \{Ushio} "...okay." <3453> Chúng tôi tiếp tục bước đi. // We started walking again. <3454> Hộc... hộc... // Huff...Huff... <3455> Hơi thở con bé thoát ra thành từng đám khói trắng, như màu của tuyết đang rơi xung quanh. // Her breath continued to come out in pure-white puffs. <3456> \{\m{B}} 『Con không sao chứ...?』 // \{\m{B}} "Are you alright...?" <3457> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3458> \{\m{B}} 『...Hãy nghỉ một chút nhé.』 // \{\m{B}} "...let's take a short break." <3459> \{Ushio} 『...Không.』 // \{Ushio} "...no." <3460> \{Ushio} 『...Đi thôi.』 // \{Ushio} "...let's go." <3461> Chúng tôi tiếp tục bước đi... // We kept walking... <3462> Bước mãi... // And walking... <3463> Nhưng ga tàu vẫn còn quá xa... // But the station is still far away... <3464> Và rồi, nắm tay của Ushio bất chợt buông lỏng. // And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens. <3465> Hoảng hốt, tôi đỡ lấy con và ôm con vào lòng. // In a panic, I catch and support her in my embrace. <3466> Thân thể Ushio nằm gọn trong tay tôi, bất động. // Ushio's body slumps in my arms and lies still. <3467> \{\m{B}} 『Ushio...!』 // \{\m{B}} "Ushio...!" <3468> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3469> Ushio nhắm mắt lại... thở ra đầy khó nhọc. // Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath. <3470> \{\m{B}} 『Ushio...』 // \{\m{B}} "Ushio..." <3471> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3472> Tôi không thể bước đi được nữa. // I couldn't walk anymore. <3473> Tôi chỉ còn biết quỳ trên mặt đất, ôm chặt cơ thể nóng hầm hập vì sốt của con. // All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body. <3474> Chúng tôi không thể đi đâu được nữa. // We can't go anywhere anymore. <3475> Sự sống của sinh linh trên tay tôi đang rút dần đi, song tất cả những gì tôi có thể làm... // All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter, <3476> ... là gồng người ôm con, che chắn con khỏi những bông tuyết đang sà xuống. // as if to protect her from the falling snow. <3477> ...Tôi thu người lại, ghì chặt lấy con giữa phố. // And, right in the middle, I waited, aching.* <3478> Tôi... \pđang làm gì vậy chứ? // Just... \pwhat should I do? <3479> Tôi đang làm gì... ở một nơi thế này? // A place like this… what was I doing? <3480> Cánh đồng hoa ấy nằm ở quá xa để có thể với tới... // ...That field is too far away to reach... <3481> Hình bóng Ushio tung tăng chạy nhảy nơi đó, không thể nào tìm lại được... // That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable... <3482> Lần này tôi tha thiết ở bên cạnh con, cùng chơi với con... // This time around, although we were trying to play together... <3483> Con và tôi... // Even more than that summer day… <3484> ... đáng lẽ phải được cùng nhau nô đùa thỏa thích, và gần gũi nhau hơn nhiều so với ngày hè đó... // We should have been able to get along and play with each other, and yet… <3485> Bởi vì lúc này... chúng tôi đã là cha và con gái... // What's more, we were already parent and child… <3486> Chúng tôi đã sống cùng nhau. // The two of us were living together. <3487> Thế nhưng... // Even so… <3488> Sau tất cả những chuyện đó... // Despite all this… <3489> \{Ushio} 『...Papa.』 // \{Ushio} "...daddy," <3490> Không biết từ khi nào, Ushio đã mở mắt ra. // Before I knew it, Ushio had opened her eyes again. <3491> Với gương mặt khổ sở vì bệnh tật, con đau đáu nhìn tôi. // Painfully, she looks up at me. <3492> \{\m{B}} 『Gì thế con...?』 // \{\m{B}} "Yeah...?" <3493> \{Ushio} 『...Chúng ta... đang ở đâu?』 // \{Ushio} "...where...are we?" <3494> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3495> \{Ushio} 『...Chúng ta... đã lên tàu rồi ư...?』 // \{Ushio} "...are we...in the train yet...?" <3496> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3497> \{\m{B}} 『À... \pừ.』 // \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are." <3498> \{\m{B}} 『Chúng ta đang ở trên tàu...』 // \{\m{B}} "We're already in the train..." <3499> \{Ushio} 『...A.』 // \{Ushio} "...ah." <3500> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3501> \{Ushio} 『.........』 // \{Ushio} "........." <3502> \{Ushio} 『... Papa...』 // \{Ushio} "...daddy..." <3503> \{\m{B}} 『Gì vậy con...?』 // \{\m{B}} "What is it...?" <3504> \{Ushio} 『... Con yêu papa...』 // \{Ushio} "...\wait{600}I love you..." <3505> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <3506> Nước mắt giàn giụa trên má tôi... \wait{300}Tôi không thể nào kìm chúng lại. // Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back. <3507> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <3508> \{\m{B}} 『Papa cũng yêu con...』 // \{\m{B}} "Daddy loves you too..." <3509> ......... // ......... <3510> Tuyết tiếp tục đổ lên người chúng tôi. // The snow continued to fall heavily. <3511> Từng bông tuyết nối tiếp nhau vẽ nên một khoảnh khắc vĩnh cửu. // For an eternity, I continued going through my memories. <3512> Cảm giác rời bỏ đầu ngón tay tôi... // The feeling disappears from my fingertips... <3513> Thế giới trong tầm mắt tôi thu hẹp lại... // My vision was closing up… <3514> Thị trấn đang biến mất... // The town was disappearing... <3515> Thế vào đó là một khung cảnh ảo mộng... // The entire scene was so surreal that... <3516> Tôi hoàn toàn mất đi nhận thức về không gian xung quanh mình... // I had lost all sense of where I was... <3517> ......... // .........
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.