Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2423"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(20 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] (bản cũ)
 
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa''
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
::*[[User:Zhai|Zhai]]
 
::*[[User:Zhai|Zhai]]
  +
''Hiệu đính:''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1]
  +
::*Hwan Phan [Lần 2]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 3]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 13: Line 16:
 
// Resources for SEEN2423.TXT
 
// Resources for SEEN2423.TXT
   
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
Line 24: Line 27:
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
 
// '椋'
 
// '椋'
#character 'Male Student'
+
#character 'Nam sinh'
 
// '男子生徒'
 
// '男子生徒'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
#character 'Delinquents'
+
#character 'Đám đầu gấu'
 
// '不良ども'
 
// '不良ども'
#character 'Teacher'
+
#character 'Giáo viên'
 
// '教師'
 
// '教師'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
 
// '古河'
 
// '古河'
#character 'Girl'
+
#character 'Cô gái'
 
// '女の子'
 
// '女の子'
   
<0000> Tôi nghe thấy tiếng ai đó kéo rèm cửa.
+
<0000> Roạt, tôi nghe thấy tiếng ai đó kéo rèm cửa.
 
// Clatter, the sound of the curtains opening.
 
// Clatter, the sound of the curtains opening.
 
// カシャァッ、とカーテンが開け放たれる音。
 
// カシャァッ、とカーテンが開け放たれる音。
  +
<0001> \{Giọng nói} "\m{B}, sáng rồi đấy. Dậy đi không lại muộn học bây giờ."
 
  +
<0001> \{Giọng nói} 『
  +
<0002> , sáng rồi đấy. Dậy đi, anh trễ học bây giờ.』
 
// \{Voice} "\m{B}, it's morning. Wake up, you'll be late."
 
// \{Voice} "\m{B}, it's morning. Wake up, you'll be late."
 
// \{声}「\m{B}、朝だ。遅刻するぞ、起きろ」
 
// \{声}「\m{B}、朝だ。遅刻するぞ、起きろ」
  +
<0002> Ánh sáng rọi thẳng vào mắt tôi... có cả giọng con gái nữa.
 
  +
<0003> Ánh sáng rọi thẳng vào mắt tôi... có giọng con gái nữa.
 
// The light piercing my eyes and... a girl's voice.
 
// The light piercing my eyes and... a girl's voice.
 
// 瞼を突く光と…女の声。
 
// 瞼を突く光と…女の声。
  +
<0003> ... giọng con gái?
 
  +
<0004> ...Giọng con gái?
 
// ... a girl's voice?
 
// ... a girl's voice?
 
// …女の声?
 
// …女の声?
  +
<0004> Quá bất ngờ, tôi cuống cuồng bật dậy.
 
  +
<0005> Quá bất ngờ, tôi cuống cuồng bật dậy.
 
// Never having dealt with this before, I jump up, surprised.
 
// Never having dealt with this before, I jump up, surprised.
 
// かつてなかったその状況に俺は驚いて、飛び起きる。
 
// かつてなかったその状況に俺は驚いて、飛び起きる。
  +
<0005> \{Tomoyo} "Anh tỉnh rồi, nhanh hơn em nghĩ đấy."
 
  +
<0006> \{Tomoyo} 『Anh tỉnh rồi à? Nhanh hơn em nghĩ đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You're awake. Surprisingly, your ability to wake up is pretty good."
 
// \{Tomoyo} "You're awake. Surprisingly, your ability to wake up is pretty good."
 
// \{智代}「起きたか。案外、寝起きはいいんだな」
 
// \{智代}「起きたか。案外、寝起きはいいんだな」
  +
<0006> \{Tomoyo}"Nhưng anh ngủ xấu quá đó. Đầu tóc rối bù hết cả rồi kìa."
 
  +
<0007> \{Tomoyo} 『Nhưng dáng anh lúc ngủ trông xấu lắm đấy. Đầu tóc cũng bù xù rồi kìa.』
 
// \{Tomoyo} "But, your sleeping posture's bad. Your hair's also messed up." // referring to how hair's messed up due to sleep
 
// \{Tomoyo} "But, your sleeping posture's bad. Your hair's also messed up." // referring to how hair's messed up due to sleep
 
// \{智代}「だが、寝相は悪いようだ。寝癖がついているぞ」
 
// \{智代}「だが、寝相は悪いようだ。寝癖がついているぞ」
  +
<0007> Hở? Tôi vừa chải đầu vừa khẽ thở dài.
 
  +
<0008> Hààà, cô ấy phả làn hơi ấm áp vào bàn tay, rồi đưa lên chải tóc cho tôi.
 
// Huhhh? I brush my head as I give a warm sigh.
 
// Huhhh? I brush my head as I give a warm sigh.
 
// はぁーっ、と温かい息を吹きかけた手で、頭を撫でられる。
 
// はぁーっ、と温かい息を吹きかけた手で、頭を撫でられる。
  +
<0008> \{Tomoyo} "Trông anh thảm quá. Thấm tí nước vào là ổn ngay."
 
  +
<0009> \{Tomoyo} 『Tóc anh sau khi ngủ dậy rối quá. Chắc phải làm ướt mới vào nếp được.』
 
// \{Tomoyo} "Seems pretty bad. Wet it a bit and it'll be better."
 
// \{Tomoyo} "Seems pretty bad. Wet it a bit and it'll be better."
 
// \{智代}「強力な寝癖だな。濡らさないと直りそうもないぞ」
 
// \{智代}「強力な寝癖だな。濡らさないと直りそうもないぞ」
  +
<0009> \{\m{B}} "Mà này, Tomoyo... sao em lại ở đây?"
 
  +
<0010> \{\m{B}} 『Mà này, Tomoyo... sao em lại ở đây?』
 
// \{\m{B}} "By the way, Tomoyo... why are you here?"
 
// \{\m{B}} "By the way, Tomoyo... why are you here?"
 
// \{\m{B}}「つーか、智代…おまえ、なんで居んの」
 
// \{\m{B}}「つーか、智代…おまえ、なんで居んの」
  +
<0010> \{Tomoyo} "Anh không thích được em đánh thức sao?"
 
  +
<0011> \{Tomoyo} 『Anh không thích được em đánh thức sao?』
 
// \{Tomoyo} "There's nothing wrong with waking you up, is there?"
 
// \{Tomoyo} "There's nothing wrong with waking you up, is there?"
 
// \{智代}「起こしにきてやったんじゃないか」
 
// \{智代}「起こしにきてやったんじゃないか」
  +
<0011> \{Tomoyo} "Sáng nào anh cũng dậy muộn mà, phải không?"
 
  +
<0012> \{Tomoyo} 『Sáng nào anh cũng dậy muộn mà, phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You have bad mornings, right?"
 
// \{Tomoyo} "You have bad mornings, right?"
 
// \{智代}「朝が弱いんだろ?」
 
// \{智代}「朝が弱いんだろ?」
  +
<0012> \{Tomoyo} "Thế nên lúc nào anh cũng trễ giờ vào lớp. Anh nên thay đổi đi."
 
  +
<0013> \{Tomoyo} 『Chính vì thế nên lúc nào anh cũng đi trễ đấy. Anh nên thay đổi đi.』
 
// \{Tomoyo} "That's why you're always late to school, isn't it? You should really stop that."
 
// \{Tomoyo} "That's why you're always late to school, isn't it? You should really stop that."
 
// \{智代}「そのせいで遅刻も多いというじゃないか。それはいけないことだぞ」
 
// \{智代}「そのせいで遅刻も多いというじゃないか。それはいけないことだぞ」
  +
<0013> \{\m{B}} "Em này..."
 
  +
<0014> \{\m{B}} 『Em này...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
  +
<0014> \{Tomoyo} "Ừm, gì thế?"
 
  +
<0015> \{Tomoyo} 『Ừm, gì thế?』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
 
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
 
// \{智代}「うん、なんだ」
 
// \{智代}「うん、なんだ」
  +
<0015> \{\m{B}} "Anh tưởng em sẽ thả anh tự do cho đến khi em vào được hội học sinh chứ."
 
  +
<0016> \{\m{B}} 『Anh tưởng em sẽ thả anh tự do cho đến khi em vào được Hội học sinh chứ?』
 
// \{\m{B}} "I thought you were gonna let me do whatever I wanted until you made it into the student council."
 
// \{\m{B}} "I thought you were gonna let me do whatever I wanted until you made it into the student council."
 
// \{\m{B}}「生徒会に入るまでは、好きにさせてくれるんじゃなかったのかよ…」
 
// \{\m{B}}「生徒会に入るまでは、好きにさせてくれるんじゃなかったのかよ…」
  +
<0016> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi."
 
  +
<0017> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là anh muốn làm gì cũng được.』
 
// \{Tomoyo} "Of course I did."
 
// \{Tomoyo} "Of course I did."
 
// \{智代}「もちろん、好きにさせる」
 
// \{智代}「もちろん、好きにさせる」
  +
<0017> \{Tomoyo} "Nhưng em nghĩ thế này sẽ tốt cho anh."
 
  +
<0018> \{Tomoyo} 『Nhưng em nghĩ, thế này sẽ tốt cho anh hơn.』
 
// \{Tomoyo} "But, I thought this'd be good for you."
 
// \{Tomoyo} "But, I thought this'd be good for you."
 
// \{智代}「けど、これはおまえのためを思ってだぞ」
 
// \{智代}「けど、これはおまえのためを思ってだぞ」
  +
<0018> \{Tomoyo} "Chỉ cần anh không muốn đến trễ thì anh sẽ làm được thôi."
 
  +
<0019> \{Tomoyo} 『Anh đi học trễ đâu phải vì muốn thế, đúng không nào?』
 
// \{Tomoyo} "If you, too, don't want to be late, then there's no way you can't."
 
// \{Tomoyo} "If you, too, don't want to be late, then there's no way you can't."
 
// \{智代}「おまえも遅刻したくて、遅刻しているわけじゃないだろ」
 
// \{智代}「おまえも遅刻したくて、遅刻しているわけじゃないだろ」
  +
<0019> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}}「まぁな…」
 
// \{\m{B}}「まぁな…」
  +
<0020> \{\m{B}} "Nhưng giờ thì anh ngủ tiếp đây."
 
  +
<0021> \{\m{B}} 『Nhưng anh vẫn đang thèm ngủ lắm.』
 
// \{\m{B}} "But, at this point, I'm going to sleep."
 
// \{\m{B}} "But, at this point, I'm going to sleep."
 
// \{\m{B}}「だが、それ以上に俺は寝たい」
 
// \{\m{B}}「だが、それ以上に俺は寝たい」
  +
<0021> \{Tomoyo} "Không được, \m{B}. Nếu dậy bây giờ, tối nay anh sẽ đi ngủ sớm hơn. Và như vậy sáng mai anh sẽ dậy đúng giờ ngay."
 
  +
<0022> \{Tomoyo} 『Không được,\ \
  +
<0023> . Nếu dậy bây giờ, tối nay anh sẽ đi ngủ sớm hơn. Và như vậy sáng mai anh sẽ dậy đúng giờ ngay.』
 
// \{Tomoyo} "That's no good, \m{B}. If you wake up now, you'll sleep earlier. Doing that, you'll wake up earlier tomorrow."
 
// \{Tomoyo} "That's no good, \m{B}. If you wake up now, you'll sleep earlier. Doing that, you'll wake up earlier tomorrow."
 
// \{智代}「ダメだぞ、\m{B}。今ここで起きれば、今日は早く寝られる。すると明日も早く起きれる」
 
// \{智代}「ダメだぞ、\m{B}。今ここで起きれば、今日は早く寝られる。すると明日も早く起きれる」
  +
<0022> \{Tomoyo} "Vì thế anh nên bắt đầu từ hôm nay để không bị trễ giờ nữa. Cố lên nào."
 
  +
<0024> \{Tomoyo} 『Chính vì thế anh nên bắt đầu từ hôm nay để không bị trễ giờ nữa. Cố lên nào.』
 
// \{Tomoyo} "That's why if you try today, you won't be late. So, give it a try."
 
// \{Tomoyo} "That's why if you try today, you won't be late. So, give it a try."
 
// \{智代}「つまり今日頑張れば、遅刻がなくなるということだ。だから頑張れ」
 
// \{智代}「つまり今日頑張れば、遅刻がなくなるということだ。だから頑張れ」
  +
<0023> \{\m{B}} "Cố quá là quá cố đấy, vả lại hôm nay anh định đi trễ rồi."
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Cố quá là thành quá cố đấy, vả lại hôm nay anh cũng định đi trễ rồi.』
 
// \{\m{B}} "I won't try, and I'll be late."
 
// \{\m{B}} "I won't try, and I'll be late."
 
// \{\m{B}}「頑張れないから、遅刻してんだよ」
 
// \{\m{B}}「頑張れないから、遅刻してんだよ」
  +
<0024> Nói là làm, tôi lại nằm ườn ra.
 
  +
<0026> Nói là làm, tôi lại nằm ườn ra.
 
// I say that beside me, one more time.*
 
// I say that beside me, one more time.*
 
// Alt - Saying that, I lay myself down once again. - Kinny Riddle
 
// Alt - Saying that, I lay myself down once again. - Kinny Riddle
 
// 俺はもう一度、横になる。
 
// 俺はもう一度、横になる。
  +
<0025> \{Tomoyo} "Em nói là không mà!"
 
  +
<0027> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không được mà!』
 
// \{Tomoyo} "I told you, no!"
 
// \{Tomoyo} "I told you, no!"
 
// \{智代}「ダメだと言っているだろっ」
 
// \{智代}「ダメだと言っているだろっ」
  +
<0026> \{\m{B}} "Yên nào..."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『Yên nào...』
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}}「うっせぇ…」
 
// \{\m{B}}「うっせぇ…」
  +
<0027> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
  +
<0029> \{Tomoyo} 『
  +
<0030> ...』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{智代}「\m{B}…」
 
// \{智代}「\m{B}…」
  +
<0028> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh nói sẽ dành thời gian bên em sao...?"
 
  +
<0031> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh nói sẽ dành thời gian bên em sao...?』
 
// \{Tomoyo} "Didn't you say you'd spend some time with me...?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't you say you'd spend some time with me...?"
 
// \{智代}「私と一緒に過ごしてくれるって言ったじゃないか…」
 
// \{智代}「私と一緒に過ごしてくれるって言ったじゃないか…」
  +
<0029> \{Tomoyo} "... anh sẽ sẽ tới trường cùng em chứ?"
 
  +
<0032> \{Tomoyo} 『... Anh không muốn tới trường cùng em ư?』
 
// \{Tomoyo} "... won't you come with me to school?"
 
// \{Tomoyo} "... won't you come with me to school?"
 
// \{智代}「…一緒には、学校に行ってくれないのか?」
 
// \{智代}「…一緒には、学校に行ってくれないのか?」
  +
<0030> \{\m{B} "Anh không định thân mật đến thế đâu. Ý anh là anh sẽ nói chuyện với em khi đến trường, vậy thôi."
 
  +
<0033> \{\m{B}} 『Anh không định thân mật đến thế đâu. Ý anh là anh sẽ nói chuyện với em khi ở trường, vậy thôi.』
 
// \{\m{B}} "I don't plan on going as far as you say. I only meant to talk to you at school, that's about it."
 
// \{\m{B}} "I don't plan on going as far as you say. I only meant to talk to you at school, that's about it."
 
// \{\m{B}}「そこまで言ったつもりはねぇよ。学校で会ったら話ぐらいしてやる、という意味だ」
 
// \{\m{B}}「そこまで言ったつもりはねぇよ。学校で会ったら話ぐらいしてやる、という意味だ」
  +
<0031> \{Tomoyo} "Vậy sao..."
 
  +
<0034> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{智代}「そうか…」
 
// \{智代}「そうか…」
  +
<0032> \{Tomoyo} "Thế thì phải dùng biện pháp mạnh rồi..."
 
  +
<0035> \{Tomoyo} 『Vậy thì em phải dùng biện pháp mạnh rồi...』
 
// \{Tomoyo} "Then, it can't be helped..."
 
// \{Tomoyo} "Then, it can't be helped..."
 
// \{智代}「なら、仕方がない…」
 
// \{智代}「なら、仕方がない…」
  +
<0033> \{Tomoyo} "Chắc em phải quấn anh vào chăn rồi lôi tới trường thôi..."
 
  +
<0036> \{Tomoyo} 『Có lẽ em sẽ quấn anh vào chăn rồi vác tới trường thôi...』
 
// \{Tomoyo} "Guess I'll wrap you in the sheets and take you to school then..."
 
// \{Tomoyo} "Guess I'll wrap you in the sheets and take you to school then..."
 
// \{智代}「布団ごとす巻きにして運ぶか…」
 
// \{智代}「布団ごとす巻きにして運ぶか…」
  +
<0034> \{\m{B}} "Em là loại con gái gì vậy?!"
 
  +
<0037> \{\m{B}} 『Em là loại con gái gì vậy?!』
 
// \{\m{B}} "What kind of girl are you?!"
 
// \{\m{B}} "What kind of girl are you?!"
 
// \{\m{B}}「どんな女だよ、おまえはっ」
 
// \{\m{B}}「どんな女だよ、おまえはっ」
  +
<0035> Tôi bật dậy như lò xo.
 
  +
<0038> Tôi bật dậy như lò xo.
 
// I voluntarily jump up to my feet.
 
// I voluntarily jump up to my feet.
 
// 思わず飛び起きてしまう。
 
// 思わず飛び起きてしまう。
  +
<0036> \{Tomoyo} "Em nghiêm túc đấy."
 
  +
<0039> \{Tomoyo} 『Em nghiêm túc đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I'm serious."
 
// \{Tomoyo} "I'm serious."
 
// \{智代}「私は本気だぞ」
 
// \{智代}「私は本気だぞ」
  +
<0037> \{\m{B}} "Ừ, nghiêm túc..."
 
  +
<0040> \{\m{B}} 『Ờ, nghiêm túc...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're serious..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're serious..."
 
// \{\m{B}}「ああ、本気だろうよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、本気だろうよ…」
  +
<0038> Bọn tôi trừng mắt nhìn nhau.
 
  +
<0041> Bọn tôi trừng mắt nhìn nhau.
 
// Chúng tôi hằm hè lẫn nhau.
 
// Chúng tôi hằm hè lẫn nhau.
 
// We glare at each other.
 
// We glare at each other.
 
// お互い睨み合う。
 
// お互い睨み合う。
  +
<0039> \{\m{B}} "Này em biết không..."
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Này em biết không...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
  +
<0040> \{\m{B}} "Em sẽ là một thành viên xuất sắc của hội học sinh."
 
  +
<0043> \{\m{B}} 『Dám cá em sẽ là một cán sự mẫu mực của Hội học sinh đấy.』
 
// \{\m{B}} "You'll become a fine member of the school council."
 
// \{\m{B}} "You'll become a fine member of the school council."
 
// \{\m{B}}「立派な生徒会の一員になれるよ」
 
// \{\m{B}}「立派な生徒会の一員になれるよ」
  +
<0041> \{\m{B}} "Anh không nghĩ xấu gì về em đâu."
 
  +
<0044> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ xấu gì về em đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't think of you being bad or anything."
 
// \{\m{B}} "I don't think of you being bad or anything."
 
// \{\m{B}}「おまえさ、悪い奴には思えないよ」
 
// \{\m{B}}「おまえさ、悪い奴には思えないよ」
  +
<0042> \{\m{B}} "Nhưng những gì mọi người đồn đại là thật đấy à?"
 
  +
<0045> \{\m{B}} 『Nhưng những gì mọi người đồn đại là thật đấy à?』
 
// \{\m{B}} "Are the rumors really true?"
 
// \{\m{B}} "Are the rumors really true?"
 
// \{\m{B}}「本当に噂は本当だったのか?」
 
// \{\m{B}}「本当に噂は本当だったのか?」
  +
<0043> \{Tomoyo} "Chẳng phải em đã nói rồi sao. Hầu hết là sự thật."
 
  +
<0046> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em đã nói rồi sao. Nhìn chung là sự thật.』
 
// \{Tomoyo} "I told you already. Most of it is true."
 
// \{Tomoyo} "I told you already. Most of it is true."
 
// \{智代}「言っただろ。概ね、本当だと」
 
// \{智代}「言っただろ。概ね、本当だと」
  +
<0044> \{Tomoyo} "Tuy nhiên một số đã bị phóng đại lên rồi."
 
  +
<0047> \{Tomoyo} 『Tuy nhiên cũng một số tin đồn bị phóng đại.』
 
// \{Tomoyo} "But, some of it might have been exaggerated."
 
// \{Tomoyo} "But, some of it might have been exaggerated."
 
// \{智代}「だが、多少の脚色はされているかもしれない」
 
// \{智代}「だが、多少の脚色はされているかもしれない」
  +
<0045> \{\m{B}} "Em đã làm một ngôi trường phải đóng cửa chỉ trong một đêm đúng không?"
 
  +
<0048> \{\m{B}} 『Em đã làm một ngôi trường phải đóng cửa chỉ trong một đêm, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "In one night, you forced a school to close down, right?"
 
// \{\m{B}} "In one night, you forced a school to close down, right?"
 
// \{\m{B}}「一晩で、ひとつの学校を廃校に追い込んだとか」
 
// \{\m{B}}「一晩で、ひとつの学校を廃校に追い込んだとか」
  +
<0046> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0049> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0047> \{Tomoyo} "Thế thì hơi quá đấy."
 
  +
<0050> \{Tomoyo} 『Thế thì phóng đại quá lố rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "That's too exaggerated."
 
// \{Tomoyo} "That's too exaggerated."
 
// \{智代}「脚色されすぎだ」
 
// \{智代}「脚色されすぎだ」
  +
<0048> \{\m{B}} "Cũng phải. Làm sao một chuyện điên khùng như thế có thể xảy ra được cơ chứ."
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Cũng phải. Làm sao một chuyện điên khùng như thế có thể xảy ra được.』
 
// \{\m{B}} "I figured. Besides, there's no way something that crazy could have happened."
 
// \{\m{B}} "I figured. Besides, there's no way something that crazy could have happened."
 
// \{\m{B}}「だろうな。じゃあ、そんなにすごかったわけじゃないのか」
 
// \{\m{B}}「だろうな。じゃあ、そんなにすごかったわけじゃないのか」
  +
<0049> \{Tomoyo} "Ừ, ngôi trường đó chỉ phải đóng cửa tạm thời thôi."
 
  +
<0052> \{Tomoyo} 『Ừm, tệ lắm cũng chỉ bị đóng cửa tạm thời thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, at worst, it was only temporarily closed."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, at worst, it was only temporarily closed."
 
// \{智代}「うん、せいぜい、学級閉鎖だ」
 
// \{智代}「うん、せいぜい、学級閉鎖だ」
  +
<0050> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0053> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0051> \{Tomoyo} "Sao vậy?"
 
  +
<0054> \{Tomoyo} 『Sao vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
 
// \{智代}「どうした?」
 
// \{智代}「どうした?」
  +
<0052> \{\m{B}} "Không có gì..."
 
  +
<0055> \{\m{B}} 『Không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Nothing..."
 
// \{\m{B}} "Nothing..."
 
// \{\m{B}}「いや…」
 
// \{\m{B}}「いや…」
  +
<0053> \{Tomoyo} "Anh vừa lùi ra xa có phải không?"
 
  +
<0056> \{Tomoyo} 『Anh đang lùi ra xa khỏi em có phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You're not distancing yourself from me a little bit right now, are you?"
 
// \{Tomoyo} "You're not distancing yourself from me a little bit right now, are you?"
 
// \{智代}「今、少し離れなかったか?」
 
// \{智代}「今、少し離れなかったか?」
  +
<0054> \{\m{B}} "Đấy là em nghĩ vậy thôi."
 
  +
<0057> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ vậy thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
  +
<0055> \{Tomoyo} "Nhưng đúng là anh đang giữ khoảng cách mà."
 
  +
<0058> \{Tomoyo} 『Nhưng đúng là anh đang giữ khoảng cách với em mà.』
 
// \{Tomoyo} "Right now you are keeping some distance, though."
 
// \{Tomoyo} "Right now you are keeping some distance, though."
 
// \{智代}「あからさまに距離が開いてるじゃないか」
 
// \{智代}「あからさまに距離が開いてるじゃないか」
  +
<0056> \{Tomoyo} "À, ra thế. Vì em nói rằng ngôi trường đó sẽ phải đóng cửa tạm thời phải không?"
 
  +
<0059> \{Tomoyo} 『À, hiểu rồi. Là do em nói ngôi trường đó sẽ phải đóng cửa tạm thời chứ gì?』
 
// \{Tomoyo} "Oh, that's it, it's about what I said about the school temporarily closing down, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Oh, that's it, it's about what I said about the school temporarily closing down, isn't it?"
 
// \{智代}「ああ、そうか、学級閉鎖という言葉で引いたんだな」
 
// \{智代}「ああ、そうか、学級閉鎖という言葉で引いたんだな」
  +
<0057> \{Tomoyo} "Cũng phải, chuyện đó đâu có xảy ra thường xuyên."
 
  +
<0060> \{Tomoyo} 『Không phải là em có thói quen gây ra chuyện đó hàng ngày đâu.』
 
// \{Tomoyo} "It's not like that happened every day or anything."
 
// \{Tomoyo} "It's not like that happened every day or anything."
 
// \{智代}「別にそれが日常茶飯事だったわけじゃない」
 
// \{智代}「別にそれが日常茶飯事だったわけじゃない」
  +
<0058> \{Tomoyo} "Thỉnh thoảng do may mắn, à không, vận rủ chứ thì chuyện như thế mới xảy ra nhưng cũng mới có một lần thôi mà."
 
  +
<0061> \{Tomoyo} 『May mắn, à không, xui xẻo lắm nó mới xảy ra thôi. Mà chuyện đó chỉ mới xảy ra có một lần.』
 
// \{Tomoyo} "It happened every once in a while because of luck, no, misfortune, but it only happened once."
 
// \{Tomoyo} "It happened every once in a while because of luck, no, misfortune, but it only happened once."
 
// \{智代}「たまたま運良く、いや、運悪く、一度だけそういうことにもなった、というだけだ」
 
// \{智代}「たまたま運良く、いや、運悪く、一度だけそういうことにもなった、というだけだ」
  +
<0059> \{Tomoyo} "Em thực sự không muốn nhắc lại chuyện quá khứ."
 
  +
<0062> \{Tomoyo} 『Em thực sự không muốn nhắc lại chuyện quá khứ.』
 
// \{Tomoyo} "I don't really want to talk about my past."
 
// \{Tomoyo} "I don't really want to talk about my past."
 
// \{智代}「そもそも私は昔の話をしたくない」
 
// \{智代}「そもそも私は昔の話をしたくない」
  +
<0060> \{Tomoyo} "Nếu phải giải thích từng chút một thì sẽ dài dòng lắm..."
 
  +
<0063> \{Tomoyo} 『Nếu phải giải thích từng chút một thì sẽ dài dòng lắm...』
 
// \{Tomoyo} "If I had to explain each and every one of those events, it'd be a problem..."
 
// \{Tomoyo} "If I had to explain each and every one of those events, it'd be a problem..."
 
// \{智代}「こうしていちいち説明していくのは、非常に面倒だからな…」
 
// \{智代}「こうしていちいち説明していくのは、非常に面倒だからな…」
  +
<0061> \{Tomoyo} "Vì thế mới nói rằng \bhầu hết\u là sự thật. Mọi người nói gì thì kệ họ"
 
  +
<0064> \{Tomoyo} 『Vì thế em mới nói rằng 「nhìn chung」 là sự thật. Mọi người nói gì thì kệ họ.』
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying they're \bgenerally\u true, and I'll just leave it at that."
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying they're \bgenerally\u true, and I'll just leave it at that."
 
// \{智代}「だから、概ね本当だ、と一言で済ませるようにしているんだ」
 
// \{智代}「だから、概ね本当だ、と一言で済ませるようにしているんだ」
  +
<0062> \{\m{B}} "Nhưng, không phải như thế sẽ gây ra hiểu lầm sao?"
 
  +
<0065> \{\m{B}} 『Nhưng, không phải như thế sẽ lại gây thêm hiểu lầm sao?』
 
// \{\m{B}} "But, isn't that what's causing a lot of misunderstandings?"
 
// \{\m{B}} "But, isn't that what's causing a lot of misunderstandings?"
 
// \{\m{B}}「でも、それだと誤解されたままになるんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「でも、それだと誤解されたままになるんじゃないか?」
  +
<0063> \{Tomoyo} "Nếu là con người cũ của em thì đúng như vậy."
 
  +
<0066> \{Tomoyo} 『Lời đồn đại đều là về con người trước đây của em.』
 
// \{Tomoyo} "That's absolutely me from the past."
 
// \{Tomoyo} "That's absolutely me from the past."
 
// \{智代}「あくまでも昔の私だ」
 
// \{智代}「あくまでも昔の私だ」
  +
<0064> \{Tomoyo} "Giờ em sẽ sửa chữa lại những lỗi lầm đó."
 
  +
<0067> \{Tomoyo} 『Em sẽ chuộc lỗi cho những việc mình đã làm.』
 
// \{Tomoyo} "I'm going to make up for those misunderstandings."
 
// \{Tomoyo} "I'm going to make up for those misunderstandings."
 
// \{智代}「誤解だろうが、これから挽回していく」
 
// \{智代}「誤解だろうが、これから挽回していく」
  +
<0065> \{Tomoyo} "Em tin là mình làm được."
 
  +
<0068> \{Tomoyo} 『Em tin là mình làm được.』
 
// \{Tomoyo} "That's how confident I am."
 
// \{Tomoyo} "That's how confident I am."
 
// \{智代}「その自信はある」
 
// \{智代}「その自信はある」
  +
<0066> \{Tomoyo} "Nhưng nếu tất cả mọi người đều biết hết chuyện của em thì chắc sẽ chẳng còn cơ hội để bù đắp lại nữa."
 
  +
<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu tất cả mọi người trong trường đều biết hết chuyện của em thì chắc em sẽ không còn cơ hội chuộc lỗi.』
 
// \{Tomoyo} "But, if I become too well known by all the students, the chance of making up for all that will probably be lost."
 
// \{Tomoyo} "But, if I become too well known by all the students, the chance of making up for all that will probably be lost."
 
// \{智代}「でも、さすがに全校生徒に知れ渡ってしまっては、挽回するチャンスさえ逸してしまうだろ」
 
// \{智代}「でも、さすがに全校生徒に知れ渡ってしまっては、挽回するチャンスさえ逸してしまうだろ」
  +
<0067> \{Tomoyo} "Thế nên hiện giờ em phải giữ kín chuyện này."
 
  +
<0070> \{Tomoyo} 『Thế nên hiện giờ em phải giữ kín chuyện này.』
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm hiding it right now."
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm hiding it right now."
 
// \{智代}「だから、今は隠しているだけだ」
 
// \{智代}「だから、今は隠しているだけだ」
  +
<0068> \{\m{B}} "Vậy à... anh hiểu rồi."
 
  +
<0071> \{\m{B}} 『Vậy à... anh hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "I see... I get it now."
 
// \{\m{B}} "I see... I get it now."
 
// \{\m{B}}「そっか…よくわかったよ」
 
// \{\m{B}}「そっか…よくわかったよ」
  +
<0069> \{Tomoyo} "Vậy mình dừng ở đây nhé. Em không muốn nói về vấn đề này nữa."
 
  +
<0072> \{Tomoyo} 『Vậy mình dừng ở đây nhé. Em không muốn nói về vấn đề này nữa.』
 
// \{Tomoyo} "Then, leave it. Talking about it is painful."
 
// \{Tomoyo} "Then, leave it. Talking about it is painful."
 
// \{智代}「なら、もっと寄れ。話がしづらい」
 
// \{智代}「なら、もっと寄れ。話がしづらい」
  +
<0070> \{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0071> Tôi lại tiến gần Tomoyo.
 
  +
<0074> Tôi bước gần lại Tomoyo như cũ.
 
// I approach Tomoyo a second time.
 
// I approach Tomoyo a second time.
 
// 俺は再び、智代と肩を並べた。
 
// 俺は再び、智代と肩を並べた。
  +
<0072> \{\m{B}} "Nhưng sao trước đây em dữ vậy?"
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Nhưng sao trước đây em giang hồ dữ vậy?』
 
// \{\m{B}} "But, why were you so wild back then?"
 
// \{\m{B}} "But, why were you so wild back then?"
 
// \{\m{B}}「でも、どうして、そんなに荒れていたんだ」
 
// \{\m{B}}「でも、どうして、そんなに荒れていたんだ」
  +
<0073> \{Tomoyo} "Em cũng chẳng biết nữa."
 
  +
<0076> \{Tomoyo} 『Thực sự em cũng không biết nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I didn't really have any reason."
 
// \{Tomoyo} "I didn't really have any reason."
 
// \{智代}「荒れることに理由なんてない」
 
// \{智代}「荒れることに理由なんてない」
  +
<0074> \{Tomoyo} "Nhưng em có lí do để không làm thế."
 
  +
<0077> \{Tomoyo} 『Nhưng mà em cũng có lý do để không còn trở nên như vậy.』
 
// \{Tomoyo} "But, I do have a reason for not being wild."
 
// \{Tomoyo} "But, I do have a reason for not being wild."
 
// \{智代}「だが、荒れないことには理由はある」
 
// \{智代}「だが、荒れないことには理由はある」
  +
<0075> \{Tomoyo} "Khi người ta trải qua tuổi mới lớn, nếu không dựa vào lí trí, bất kì ai cũng có thể không kiểm soát được mình."
 
  +
<0078> \{Tomoyo} 『Khi con người ta trải qua tuổi mới lớn, nếu không dựa vào lý trí, bất kì ai cũng sẽ đánh mất chính mình.』
 
// \{Tomoyo} "When people go through puberty, if they don't have any reasoning, anyone can go wild."
 
// \{Tomoyo} "When people go through puberty, if they don't have any reasoning, anyone can go wild."
 
// \{智代}「思春期の人間は、理由がなければ、誰でも荒れるんだ」
 
// \{智代}「思春期の人間は、理由がなければ、誰でも荒れるんだ」
  +
<0076> \{Tomoyo} "Em nghĩ vậy."
 
  +
<0079> \{Tomoyo} 『Đó là những gì em nghĩ. Anh thấy sao?』
 
// \{Tomoyo} "That's what I think. Right?"
 
// \{Tomoyo} "That's what I think. Right?"
 
// \{智代}「そんなものだと思う。違うか」
 
// \{智代}「そんなものだと思う。違うか」
  +
<0077> \{\m{B}} "Lần đầu anh nghe thấy thế đấy, nhưng kể cũng đúng."
 
  +
<0080> \{\m{B}} 『Đây là lần đầu tiên anh được nghe một câu như thế đấy, nhưng kể cũng đúng.』
 
// \{\m{B}} "That's the first time I've heard that, but I kinda agree as well."
 
// \{\m{B}} "That's the first time I've heard that, but I kinda agree as well."
 
// \{\m{B}}「初めて聞いた話だが、合ってるような気もするな」
 
// \{\m{B}}「初めて聞いた話だが、合ってるような気もするな」
  +
<0078> \{Tomoyo} "Đúng vậy."
 
  +
<0081> \{Tomoyo} 『Đúng mà.』
 
// \{Tomoyo} "Right."
 
// \{Tomoyo} "Right."
 
// \{智代}「だろ」
 
// \{智代}「だろ」
  +
<0079> \{Tomoyo} "Và em nổi bật cũng chỉ vì thể hiện bản thân mình ..."
 
  +
<0082> \{Tomoyo} 『Cũng chỉ vì muốn thể hiện bản thân mình nên em mới bị chú ý...』
 
// \{Tomoyo} "And just because I showed a little power, I ended up standing out..."
 
// \{Tomoyo} "And just because I showed a little power, I ended up standing out..."
 
// \{智代}「そして、私は少しばかり強くて、目立ってしまっただけだ…」
 
// \{智代}「そして、私は少しばかり強くて、目立ってしまっただけだ…」
  +
<0080> \{\m{B}} "Đúng vậy. Em là huyền thoại của thị trấn rồi còn gì. Ai cũng biết đến em hết."
 
  +
<0083> \{\m{B}} 『Không chỉ chú ý thôi đâu, mọi người tôn vinh em thành huyền thoại của thị trấn này luôn rồi.』
 
// \{\m{B}} "You stand out a lot. As a girl, you've become a city legend, no matter where you go."
 
// \{\m{B}} "You stand out a lot. As a girl, you've become a city legend, no matter where you go."
 
// \{\m{B}}「目立ちすぎだ。町の伝説として語り継がれていくような女がどこにいる」
 
// \{\m{B}}「目立ちすぎだ。町の伝説として語り継がれていくような女がどこにいる」
  +
<0081> \{Tomoyo} "Thế mới nản chứ..."
 
  +
<0084> \{Tomoyo} 『Chính vì thế nên em mới cảm thấy mệt mỏi...』
 
// \{Tomoyo} "That's how depressing this feels..."
 
// \{Tomoyo} "That's how depressing this feels..."
 
// \{智代}「それは非常に気が滅入る事態だな…」
 
// \{智代}「それは非常に気が滅入る事態だな…」
  +
<0082> \{Tomoyo} "Nhưng, như đã nói lúc nãy, em sẽ sửa chữa lại mọi thứ."
 
  +
<0085> \{Tomoyo} 『Nhưng, như đã nói lúc nãy, em sẽ sửa chữa lại mọi thứ.』
 
// \{Tomoyo} "But, as I said before, I'm fixing things."
 
// \{Tomoyo} "But, as I said before, I'm fixing things."
 
// \{智代}「でも、さっきも言ったように、挽回する」
 
// \{智代}「でも、さっきも言ったように、挽回する」
  +
<0083> Đôi mắt cô ấy đầy quyết tâm.
 
  +
<0086> Đôi mắt cô ấy ánh lên sự quyết tâm.
 
// She faces me with clear eyes.
 
// She faces me with clear eyes.
 
// 澄んだ目を前に向けた。
 
// 澄んだ目を前に向けた。
  +
<0084> Khi đó, tôi thấy cô ấy cũng bình thường như bao cô gái khác.
 
  +
<0087> Khi đó, tôi thấy Tomoyo cũng bình thường như bao cô gái khác.
 
// Doing that, she looks like a normal girl.
 
// Doing that, she looks like a normal girl.
 
// こうして見れば、普通の女の子だ。
 
// こうして見れば、普通の女の子だ。
  +
<0085> Bây giờ thì đúng là như thế. Trước đây, Tomoyo nổi tiếng đáng sợ.
 
  +
<0088> Song đồng thời tôi cũng nghĩ về con người trước đây khiến nhà nhà đều kinh sợ của cô ấy.
 
// But, that's just what's in front of me. Before, Tomoyo was known to be even scarier.
 
// But, that's just what's in front of me. Before, Tomoyo was known to be even scarier.
 
// けど、俺は目の当たりにした。智代を前にした、智代を知る者の怯えようを。
 
// けど、俺は目の当たりにした。智代を前にした、智代を知る者の怯えようを。
  +
<0086> Và giờ đây, cô ấy đang cố gắng rũ bỏ những tai tiếng đó.
 
  +
<0089> Và giờ đây, cô đang cố gắng rũ bỏ những tai tiếng đó.
 
// Và giờ đây, cô ấy đang cố gắng bước ra khỏi tất cả những chuyện đó.
 
// Và giờ đây, cô ấy đang cố gắng bước ra khỏi tất cả những chuyện đó.
 
// And now she's trying to walk away from it all.
 
// And now she's trying to walk away from it all.
 
// そんな自分から、智代は遠く歩き出そうとしている。
 
// そんな自分から、智代は遠く歩き出そうとしている。
  +
<0087> ... để hướng về phía trước.
 
  +
<0090> ...Để hướng về phía trước.
 
// ... facing forward.
 
// ... facing forward.
 
// …前向きに。
 
// …前向きに。
  +
<0088> Từ trước tới giờ, mặc dù ở trong cùng hoàn cảnh nhưng cách chúng tôi sống lại rất khác nhau.
 
  +
<0091> Bao lâu nay, mặc dù có cùng hoàn cảnh, nhưng cách chúng tôi sống lại rất khác nhau.
 
// The whole time, she's been in the same place I am, yet the way we lived our lives was different.
 
// The whole time, she's been in the same place I am, yet the way we lived our lives was different.
 
// ずっと同じ場所にいる俺とは、まったく違う生き方だった。
 
// ずっと同じ場所にいる俺とは、まったく違う生き方だった。
  +
<0089> Tạm thời thì tôi sẽ ở bên cô ấy như đã hứa vậy.
 
  +
<0092> Tạm thời trong những ngày sắp tới, tôi sẽ ở bên cô ấy như đã hứa vậy.
 
// For now, I'll just be with her as I promised.
 
// For now, I'll just be with her as I promised.
 
// 約束通り、一緒に居るのは今だけになるだろう。
 
// 約束通り、一緒に居るのは今だけになるだろう。
  +
<0090> Tôi tin rằng, dần dần giữa chúng tôi sẽ không có khoảng cách nữa và mọi chuyện sẽ chỉ còn là quá khứ.
 
  +
<0093> Việc chúng tôi dành thời gian cho nhau dần dà cũng sẽ trở nên ngớ ngẩn và biến thành một câu chuyện tếu.
 
// As we spend time together, we won't feel as uncomfortable, and someday we'll be able to laugh it all off.
 
// As we spend time together, we won't feel as uncomfortable, and someday we'll be able to laugh it all off.
 
// いつか笑い話になるほど、一緒に過ごした時間は違和感のあるものに変わっていく。
 
// いつか笑い話になるほど、一緒に過ごした時間は違和感のあるものに変わっていく。
  +
<0091> Hiện tại thì mối quan hệ này thú vị hơn tôi từng nghĩ.
 
  +
<0094> Mối quan hệ kỳ quặc của chúng tôi chỉ đáng buồn cười như vậy thôi.
 
// Until then, our relationship is miraculously amusing.
 
// Until then, our relationship is miraculously amusing.
 
// それほどまでに俺たちの今の関係は、奇跡的で、滑稽だった。
 
// それほどまでに俺たちの今の関係は、奇跡的で、滑稽だった。
  +
<0092> Đương nhiên, đích đến của bọn tôi là hoàn toàn khác nhau.
 
  +
<0095> Đương nhiên là tức cười rồi, vì mục tiêu cuộc đời của chúng tôi là hoàn toàn khác nhau.
 
// Obviously, the place we'll both end up at will be completely different.
 
// Obviously, the place we'll both end up at will be completely different.
 
// 目指す場所がまったく違うのだから、当然だった。
 
// 目指す場所がまったく違うのだから、当然だった。
  +
<0093> \{\m{B}} "Vậy, lí do khiến em hiền như bây giờ là gì thế?"
 
  +
<0096> \{\m{B}} 『Vậy, lý do khiến em hiền dịu như bây giờ là gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Then, what's your reason for being calm, then?"
 
// \{\m{B}} "Then, what's your reason for being calm, then?"
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえの荒れなくなった理由はなんだ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえの荒れなくなった理由はなんだ」
  +
<0094> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0097> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0095> \{Tomoyo} "Anh muốn biết không?"
 
  +
<0098> \{Tomoyo} 『Anh muốn biết không?』
 
// \{Tomoyo} "You want to know?"
 
// \{Tomoyo} "You want to know?"
 
// \{智代}「聞きたいか」
 
// \{智代}「聞きたいか」
  +
<0096> \{\m{B}} "Ừ, có chứ."
 
  +
<0099> \{\m{B}} 『Ờ, có chứ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」
 
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」
  +
<0097> \{Tomoyo} "Đó là bí mật."
 
  +
<0100> \{Tomoyo} 『Bí mật.』
 
// \{Tomoyo} "That's a secret."
 
// \{Tomoyo} "That's a secret."
 
// \{智代}「それは内緒だ」
 
// \{智代}「それは内緒だ」
  +
<0098> \{\m{B}} "Vĩ đại quá nhỉ?"
 
  +
<0101> \{\m{B}} 『Em tự cao quá nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Now isn't that grand?"
 
// \{\m{B}} "Now isn't that grand?"
 
// \{\m{B}}「もったいぶるなよ」
 
// \{\m{B}}「もったいぶるなよ」
  +
<0099> \{Tomoyo} "Có sao đâu chứ? Không phải con gái thường giữ bí mật sao?"
 
  +
<0102> \{Tomoyo} 『Bộ như vậy không được sao? Bí mật làm nên nét nữ tính nơi con gái mà.』
 
// \{Tomoyo} "Isn't that fine? It's just like a girl to be keeping secrets, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that fine? It's just like a girl to be keeping secrets, isn't it?"
 
// \{智代}「いいじゃないか。秘密ぐらい持っていたほうが、女の子らしいだろ」
 
// \{智代}「いいじゃないか。秘密ぐらい持っていたほうが、女の子らしいだろ」
  +
<0100> \{\m{B}} "Em toàn nói về con gái thôi nhỉ."
 
  +
<0103> \{\m{B}} 『Em để tâm đến chuyện nữ tính quá nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You keep talking about how girls are, you know."
 
// \{\m{B}} "You keep talking about how girls are, you know."
 
// \{\m{B}}「いちいち、女の子らしいにこだわるのな、おまえ」
 
// \{\m{B}}「いちいち、女の子らしいにこだわるのな、おまえ」
  +
<0101> \{Tomoyo} "Đương nhiên, vì em là con gái mà."
 
  +
<0104> \{Tomoyo} 『Đương nhiên, vì em là con gái mà.』
 
// \{Tomoyo} "Of course, I'm a girl after all."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I'm a girl after all."
 
// \{智代}「もちろんだ、女の子なんだからな」
 
// \{智代}「もちろんだ、女の子なんだからな」
  +
<0102> Đương nhiên tôi coi Tomoyo là con gái rồi, nhưng tôi không thích cái cách cô ấy nhấn mạnh điều đó.
 
  +
<0105> Tất nhiên tôi xem Tomoyo là con gái rồi, nhưng chẳng hiểu sao tôi không thích cái cách cô ấy nhấn mạnh điều đó.
 
// Of course I think she's a girl but, her emphasis on the 'girl' feels uncomfortable.
 
// Of course I think she's a girl but, her emphasis on the 'girl' feels uncomfortable.
 
// 十分女らしいとは思うが、女の子、と強調されると違和感がある気がした。
 
// 十分女らしいとは思うが、女の子、と強調されると違和感がある気がした。
  +
<0103> Dù vậy thì...
 
  +
<0106> Ấy, đúng hơn là...
 
// Having said that...
 
// Having said that...
 
// というか…
 
// というか…
  +
<0104> \{\m{B}} "Em biết anh là đàn anh của em chứ?"
 
  +
<0107> \{\m{B}} 『Nói đi cũng phải nói lại, em biết anh là tiền bối của em chứ?』
 
// \{\m{B}} "Right now, you do realize that I'm your senior, right?"
 
// \{\m{B}} "Right now, you do realize that I'm your senior, right?"
 
// \{\m{B}}「今、気づいたが、俺のほうが年上で先輩じゃないか」
 
// \{\m{B}}「今、気づいたが、俺のほうが年上で先輩じゃないか」
  +
<0105> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Giờ mới nhận ra à? Anh có thiếu muối không đấy?"
 
  +
<0108> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Giờ anh mới nhận ra à? Đừng nói với em là anh ngốc đến vậy nhé?』
 
// \{Tomoyo} "Of course. That's obvious. Did you realize that just now? Are you an idiot?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. That's obvious. Did you realize that just now? Are you an idiot?"
 
// \{智代}「そうだ。当然だ。今頃、気づいたのか。馬鹿じゃないのか」
 
// \{智代}「そうだ。当然だ。今頃、気づいたのか。馬鹿じゃないのか」
  +
<0106> \{\m{B}} "Nghe em nói anh đoán em cũng vừa nhận ra điều đó thôi."
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『Cách nói chuyện của em không có vẻ gì xem anh là tiền bối cả.』
 
// \{\m{B}} "The way you say that suggests that you noticed it just now."
 
// \{\m{B}} "The way you say that suggests that you noticed it just now."
 
// \{\m{B}}「おまえのそういう言動が、そう思わせないことにも、今気づいた」
 
// \{\m{B}}「おまえのそういう言動が、そう思わせないことにも、今気づいた」
  +
<0107> \{Tomoyo} "Sao thế... coi bộ anh thất vọng nhỉ."
 
  +
<0110> \{Tomoyo} 『Sao thế... anh thất vọng à?』
 
// \{Tomoyo} "What's that... you seem disappointed."
 
// \{Tomoyo} "What's that... you seem disappointed."
 
// \{智代}「なんだ…不服そうだな」
 
// \{智代}「なんだ…不服そうだな」
  +
<0108> \{Tomoyo} "Vậy em nên cư xử với anh như đàn anh của mình à, \m{B}?"
 
  +
<0111> \{Tomoyo} 『Vậy là anh muốn được đối xử như một tiền bối sao,\ \
  +
<0112> ?』
 
// \{Tomoyo} "That's it, should I treat you as a senior, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "That's it, should I treat you as a senior, \m{B}?"
 
// \{智代}「そうか、\m{B}は先輩として扱ってほしいのか」
 
// \{智代}「そうか、\m{B}は先輩として扱ってほしいのか」
  +
<0109> \{\m{B}} "Không, không cần thiết đâu. Chỉ là anh thích những cô bé lớp dưới thôi."
 
  +
<0113> \{\m{B}} 『Không hẳn. Chỉ là anh thấy có cảm tình với những cô gái tỏ ra mình là hậu bối thôi.』
 
// \{\m{B}} "Uh, no, I don't really want that. I'm just attracted to girls that are my underclassmen, that's all." // is there a better way to reword this?
 
// \{\m{B}} "Uh, no, I don't really want that. I'm just attracted to girls that are my underclassmen, that's all." // is there a better way to reword this?
 
// Alt - "Well, no, I wouldn't really want that. I just find girls that are my underclassmen quite charismatic, that's all." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Well, no, I wouldn't really want that. I just find girls that are my underclassmen quite charismatic, that's all." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「いや、先輩として扱ってほしいんじゃなく、後輩らしい女の子、というものに魅力を感じているだけだ」
 
// \{\m{B}}「いや、先輩として扱ってほしいんじゃなく、後輩らしい女の子、というものに魅力を感じているだけだ」
  +
<0110> \{Tomoyo} "Vậy thì có gì khác nhau?"
 
  +
<0114> \{Tomoyo} 『Vậy thì có gì khác nhau?』
 
// \{Tomoyo} "Isn't that the same thing?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that the same thing?"
 
// \{智代}「一緒のことじゃないか」
 
// \{智代}「一緒のことじゃないか」
  +
<0111> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn thế thì cứ nói luôn từ trước cho rồi."
 
  +
<0115> \{Tomoyo} 『Nếu anh đã thích được như vậy thì nên sớm nói ra chứ.』
 
// \{Tomoyo} "What, if you really wanted that, you could have said so earlier."
 
// \{Tomoyo} "What, if you really wanted that, you could have said so earlier."
 
// \{智代}「なんだ、そうしてほしかったんなら、早く言えば良かったんだ」
 
// \{智代}「なんだ、そうしてほしかったんなら、早く言えば良かったんだ」
  +
<0112> \{Tomoyo} "Được rồi, từ nay em sẽ đối xử với anh như một đàn anh. Thích nhé. "
 
  +
<0116> \{Tomoyo} 『Được rồi, từ nay em sẽ thay đổi, đối xử với anh như một tiền bối. Biết ơn em đi.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, I'll treat you as my senior. You should be grateful."
 
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, I'll treat you as my senior. You should be grateful."
 
// \{智代}「よし、これからは、先輩として扱ってやるぞ。ありがたく思え」
 
// \{智代}「よし、これからは、先輩として扱ってやるぞ。ありがたく思え」
  +
<0113> ... Tôi chẳng thấy thay đổi ở chỗ nào cả.
 
  +
<0117> ...Tôi chẳng thấy thay đổi ở chỗ nào cả.
 
// ... she hasn't changed the way she treats me at all.
 
// ... she hasn't changed the way she treats me at all.
 
// …なにひとつ変わっていない。
 
// …なにひとつ変わっていない。
  +
<0114> \{Tomoyo} "Phải rồi... nếu vậy thì em sẽ phải gọi anh là \m{A}-senpai nhỉ?"
 
// \{Tomoyo} "Phải rồi... nếu là đàn anh, em sẽ phải gọi anh là anh \m{A} nhỉ?"
+
<0118> \{Tomoyo} Phải rồi... nếu là tiền bối, thì em sẽ phải gọi anh là\ \
  +
<0119> -senpai nhỉ?』
  +
// \{Tomoyo} "Phải rồi... nếu là đàn anh, em sẽ phải gọi anh là \m{A}-senpai nhỉ?"
 
// \{Tomoyo} "That's it... if you're my senior, do I have to call you \m{A}-senpai then?"
 
// \{Tomoyo} "That's it... if you're my senior, do I have to call you \m{A}-senpai then?"
 
// \{智代}「そうか…先輩だったら、\m{A}先輩と呼ばなければいけないのか」
 
// \{智代}「そうか…先輩だったら、\m{A}先輩と呼ばなければいけないのか」
  +
<0115> \{Tomoyo} "Còn cả kính ngữ nữa sao?"
 
// \{Tomoyo} "Còn phải gọi anh nữa sao?"
+
<0120> \{Tomoyo} Còn phải thêm cả kính ngữ nữa sao?
 
// \{Tomoyo} "With honorifics too?"
 
// \{Tomoyo} "With honorifics too?"
 
// \{智代}「しかも敬語かっ?」
 
// \{智代}「しかも敬語かっ?」
  +
<0116> \{Tomoyo} "Thôi quên đi, rắc rối quá."
 
  +
<0121> \{Tomoyo} 『Thôi cho xin, rắc rối quá.』
 
// \{Tomoyo} "Forget it, it's too much trouble."
 
// \{Tomoyo} "Forget it, it's too much trouble."
 
// \{智代}「面倒だからやめだ」
 
// \{智代}「面倒だからやめだ」
  +
<0117> Cô ấy bỏ cuộc chỉ sau năm giây.
 
  +
<0122> Cô ấy bỏ cuộc chỉ sau năm giây.
 
// She becomes discouraged after five seconds.
 
// She becomes discouraged after five seconds.
 
// 5秒で挫折していた。
 
// 5秒で挫折していた。
  +
<0118> \{Tomoyo} "Mà em hỏi thật nhé, anh thích kiểu con gái như thế sao, \m{B}?"
 
  +
<0123> \{Tomoyo} 『Em hỏi thật nhé, anh thích kiểu con gái như thế sao,\ \
  +
<0124> ?』
 
// \{Tomoyo} "To begin with, are you attracted to such girls, \m{B}?"."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, are you attracted to such girls, \m{B}?"."
 
// \{智代}「そもそもそんな女に魅力を感じるのか、\m{B}は」
 
// \{智代}「そもそもそんな女に魅力を感じるのか、\m{B}は」
  +
<0119> \{Tomoyo} "Nếu như vậy thì em trái ngược hoàn toàn với mẫu người trong mơ của anh rồi."
 
  +
<0125> \{Tomoyo} 『Nghĩ lại thì, cô gái như vậy hoàn toàn trái ngược với em rồi.』
 
// \{Tomoyo} "If I think carefully about it, I'm quite the opposite."
 
// \{Tomoyo} "If I think carefully about it, I'm quite the opposite."
 
// \{智代}「よく考えると、それは私とまったく逆じゃないか」
 
// \{智代}「よく考えると、それは私とまったく逆じゃないか」
  +
<0120> \{\m{B}} "Em nói phải đấy."
 
  +
<0126> \{\m{B}} 『Chuẩn đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're quite right."
 
// \{\m{B}} "You're quite right."
 
// \{\m{B}}「まったくその通りだ」
 
// \{\m{B}}「まったくその通りだ」
  +
<0121> \{Tomoyo} "Cái gì thế? Chế nhạo đấy à?"
 
  +
<0127> \{Tomoyo} 『Cái gì? Anh chế nhạo em đấy à?』
 
// \{Tomoyo} "What's that mean? Sarcasm?"
 
// \{Tomoyo} "What's that mean? Sarcasm?"
 
// \{智代}「なんだ、それは。嫌みか」
 
// \{智代}「なんだ、それは。嫌みか」
  +
<0122> \{Tomoyo} "Anh đang mỉa mai em phải không, \m{B}?"
 
  +
<0128> \{Tomoyo} 『Anh đang mỉa mai em chứ gì, \m{B}?』
 
// \{Tomoyo} "It is sarcasm, right, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "It is sarcasm, right, \m{B}?"
 
// \{智代}「嫌みなんだな、\m{B}」
 
// \{智代}「嫌みなんだな、\m{B}」
  +
<0123> \{\m{B}} "Con trai thích những cô gái mà mình có thể bảo vệ và yêu thương. Điều đó là hiển nhiên."
 
  +
<0129> \{\m{B}} 『Con trai có cảm tình với những cô gái khiến mình muốn bảo vệ và che chở. Điều đó hoàn toàn tự nhiên thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Guys want girls that they can protect and love. That's obvious."
 
// \{\m{B}} "Guys want girls that they can protect and love. That's obvious."
 
// \{\m{B}}「守ってやりたくなる、そんな女の子に愛情を抱く。それは自然なことだろ」
 
// \{\m{B}}「守ってやりたくなる、そんな女の子に愛情を抱く。それは自然なことだろ」
  +
<0124> \{\m{B}} "Đó là lí do để con trai mạnh mẽ, và con gái có thể dựa dẫm vào họ."
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Đó là lý do con trai cố gắng trở nên mạnh mẽ, để con gái yếu đuối có thể dựa dẫm vào họ.』
 
// \{\m{B}} "That's why they're strong, and girls can be weak."
 
// \{\m{B}} "That's why they're strong, and girls can be weak."
 
// \{\m{B}}「だから男は強くて、女は弱いように出来てるんだ」
 
// \{\m{B}}「だから男は強くて、女は弱いように出来てるんだ」
  +
<0125> \{Tomoyo} "Vậy sao..."
 
  +
<0131> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{智代}「そうか…」
 
// \{智代}「そうか…」
  +
<0126> \{Tomoyo} "Nhưng mà này, \m{B}..."
 
  +
<0132> \{Tomoyo} 『Nhưng mà này,\ \
  +
<0133> ...』
 
// \{Tomoyo} "But you see, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "But you see, \m{B}..."
 
// \{智代}「でもな、\m{B}…」
 
// \{智代}「でもな、\m{B}…」
  +
<0127> \{Tomoyo} "Ngay cả em cũng yếu đuối đấy."
 
  +
<0134> \{Tomoyo} 『Ngay cả em cũng có lúc yếu đuối đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Even I'm weak."
 
// \{Tomoyo} "Even I'm weak."
 
// \{智代}「私だって、弱いんだぞ」
 
// \{智代}「私だって、弱いんだぞ」
  +
<0128> \{Tomoyo} "Em thấy buồn khi anh nói như vậy."
 
  +
<0135> \{Tomoyo} 『Em thấy tổn thương lắm khi anh nói như vậy.』
 
// \{Tomoyo} "I'm hurt when you say it like that."
 
// \{Tomoyo} "I'm hurt when you say it like that."
 
// \{智代}「そういう風に言われると、傷つく」
 
// \{智代}「そういう風に言われると、傷つく」
  +
<0129> Tôi không nhịn được cười.
 
  +
<0136> Tôi không nhịn được cười.
 
// I unintentionally burst into laughter.
 
// I unintentionally burst into laughter.
 
// 俺は思わず、吹き出してしまう。
 
// 俺は思わず、吹き出してしまう。
  +
<0130> Rõ ràng là tôi chưa quen với hình ảnh một Tomoyo nữ tính.
 
  +
<0137> Rõ ràng là tôi chưa quen với hình ảnh một Tomoyo cố tỏ ra nữ tính.
 
// Tomoyo trying to frantically appeal herself as a girl was strange.
 
// Tomoyo trying to frantically appeal herself as a girl was strange.
 
// 女の子らしさを訴える智代の必死な姿がおかしかった。
 
// 女の子らしさを訴える智代の必死な姿がおかしかった。
  +
<0131> \{Tomoyo} "Sao thế, anh cười gì chứ? Em nói gì lạ lắm sao?"
 
  +
<0138> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh cười gì chứ? Em nói gì lạ lắm sao?』
 
// \{Tomoyo} "What, why are you laughing? Did I say something strange?"
 
// \{Tomoyo} "What, why are you laughing? Did I say something strange?"
 
// \{智代}「なんだ、どうして笑う。おかしなことを言ったか」
 
// \{智代}「なんだ、どうして笑う。おかしなことを言ったか」
  +
<0132> \{\m{B}} "Cũng không hẳn."
 
  +
<0139> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn.』
 
// \{\m{B}} "No, not really."
 
// \{\m{B}} "No, not really."
 
// \{\m{B}}「いや、別に」
 
// \{\m{B}}「いや、別に」
  +
<0133> \{\m{B}} "Chỉ là, có nhiều đứa con trai nghĩ thế..."
 
  +
<0140> \{\m{B}} 『Chẳng là, mặc dù có nhiều đứa con trai tư duy như thế...』
 
// \{\m{B}} "Just that, a lot of guys are like that..."
 
// \{\m{B}} "Just that, a lot of guys are like that..."
 
// \{\m{B}}「ただな、多くの男はそうだろうけどさ…」
 
// \{\m{B}}「ただな、多くの男はそうだろうけどさ…」
  +
<0134> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng anh cũng vậy."
 
  +
<0141> \{\m{B}} 『Nhưng riêng anh thì thỉnh thoảng mới nghĩ như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Occasionally, I think that."
 
// \{\m{B}} "Occasionally, I think that."
 
// \{\m{B}}「俺はたまにそう思うだけだ」
 
// \{\m{B}}「俺はたまにそう思うだけだ」
  +
<0135> \{Tomoyo} "Thỉnh thoảng, nghĩa là anh khác với bọn họ à?"
 
  +
<0142> \{Tomoyo} 『Thỉnh thoảng? Nghĩa là anh khác với bọn họ à?』
 
// \{Tomoyo} "Occasionally, which means, you're always different from them?"
 
// \{Tomoyo} "Occasionally, which means, you're always different from them?"
 
// \{智代}「たまに、ということは、いつもは違うということか」
 
// \{智代}「たまに、ということは、いつもは違うということか」
  +
<0136> \{\m{B}} "Ừ"
 
  +
<0143> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0137> \{Tomoyo} "Ra thế. Hay nhỉ."
 
  +
<0144> \{Tomoyo} 『Ra thế. Thú vị đấy nhỉ.』
 
// \{Tomoyo} "I see. That's interesting."
 
// \{Tomoyo} "I see. That's interesting."
 
// \{智代}「そうか。それは興味があるな」
 
// \{智代}「そうか。それは興味があるな」
  +
<0138> \{Tomoyo} "Vậy anh thích kiểu con gái như thế nào, \m{B}?"
 
  +
<0145> \{Tomoyo} 『Vậy anh thích kiểu con gái như thế nào,\ \
  +
<0146> ?』
 
// \{Tomoyo} "What kind of girl interests you, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What kind of girl interests you, \m{B}?"
 
// \{智代}「\m{B}が魅力を感じるのはどんな女だ」
 
// \{智代}「\m{B}が魅力を感じるのはどんな女だ」
  +
<0139> Cô ấy ngả về phía tôi và hỏi.
 
  +
<0147> Cô ấy ngả về phía tôi và hỏi.
 
// Leaning over, she asks that.
 
// Leaning over, she asks that.
 
// 体を寄せてきて、そう訊いた。
 
// 体を寄せてきて、そう訊いた。
  +
<0140> \{Tomoyo} "Anh không cần phải giữ bí mật đâu."
 
  +
<0148> \{Tomoyo} 『Em sẽ giữ bí mật cho.』
 
// \{Tomoyo} "You don't have to keep any secrets."
 
// \{Tomoyo} "You don't have to keep any secrets."
 
// \{智代}「内緒にしておいてやるぞ」
 
// \{智代}「内緒にしておいてやるぞ」
  +
<0141> Thật ngạc nhiên, tôi có thể ngửi thấy mùi hương của một cô gái "bình thường".
 
  +
<0149> Ngạc nhiên thay, mùi hương từ cô ấy rất đỗi 『nữ tính』.
 
// Surprisingly, I could smell the fragrance of a 'normal' girl.
 
// Surprisingly, I could smell the fragrance of a 'normal' girl.
 
// 意外に女の子らしい芳香が鼻をつく。
 
// 意外に女の子らしい芳香が鼻をつく。
  +
<0142> \{\m{B}} "Chia sẻ bí mật với nhau à. Tốt đấy, thế mới giống con gái chứ."
 
  +
<0150> \{\m{B}} 『Chia sẻ bí mật với nhau à? Tốt đấy, thế mới giống con gái.』
 
// \{\m{B}} "Share my secrets, huh. That's good, that's just like a girl."
 
// \{\m{B}} "Share my secrets, huh. That's good, that's just like a girl."
 
// \{\m{B}}「秘密の共有か。そりゃ女の子らしくていいねぇ」
 
// \{\m{B}}「秘密の共有か。そりゃ女の子らしくていいねぇ」
  +
<0143> \{Tomoyo} "Phải không nào?"
 
  +
<0151> \{Tomoyo} 『Đúng chứ?』
 
// \{Tomoyo} "Right?"
 
// \{Tomoyo} "Right?"
 
// \{智代}「だろ」
 
// \{智代}「だろ」
  +
<0144> \{\m{B}} "Nhưng anh là một thằng con trai. Và con trai thì phải giữ bí mật."
 
  +
<0152> \{\m{B}} 『Nhưng anh là một thằng con trai. Và con trai thì phải biết giữ bí mật.』
 
// \{\m{B}} "But, I'm a guy. Guys have to keep quiet."
 
// \{\m{B}} "But, I'm a guy. Guys have to keep quiet."
 
// \{\m{B}}「だが、俺は男だ。男は黙ってるもんだからな」
 
// \{\m{B}}「だが、俺は男だ。男は黙ってるもんだからな」
  +
<0145> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, nếu vậy thì anh hãy nói những bí mật mà bọn con trai hay kể với nhau cho em nghe là được."
 
  +
<0153> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, nếu anh là con trai thì anh phải dứt khoát nói hết bí mật ra cho con gái nghe chứ.』
 
// \{Tomoyo} "You idiot, if you're a guy, you should tell secrets like guys do."
 
// \{Tomoyo} "You idiot, if you're a guy, you should tell secrets like guys do."
 
// \{智代}「馬鹿、男だったら、男らしく包み隠さず言うもんだ」
 
// \{智代}「馬鹿、男だったら、男らしく包み隠さず言うもんだ」
  +
<0146> \{\m{B}} "Thằng nào mà làm thế sẽ bị gọi là biến thái đó em à."
 
  +
<0154> \{\m{B}} 『Thằng nào mà làm thế sẽ bị gọi là biến thái đó em à.』
 
// \{\m{B}} "If a guy said everything, he'd be labeled a pervert."
 
// \{\m{B}} "If a guy said everything, he'd be labeled a pervert."
 
// \{\m{B}}「なんでも包み隠さず言ってたら、単なる変態だろ」
 
// \{\m{B}}「なんでも包み隠さず言ってたら、単なる変態だろ」
  +
<0147> \{Tomoyo} "Thật sao?"
 
  +
<0155> \{Tomoyo} 『Thật sao?』
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{智代}「そうか?」
 
// \{智代}「そうか?」
  +
<0148> \{\m{B}} "Này, xê ra một chút đi, không là mọi người lại đồn linh tinh cho mà xem."
 
  +
<0156> \{\m{B}} 『Này, xê ra một chút đi, không là mọi người lại đồn linh tinh cho mà xem.』
 
// \{\m{B}} "Hey, move back a bit, otherwise rumors will start spreading again."
 
// \{\m{B}} "Hey, move back a bit, otherwise rumors will start spreading again."
 
// \{\m{B}}「ほら、離れて歩け、また妙な噂を立てられるだろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、離れて歩け、また妙な噂を立てられるだろ」
  +
<0149> Tôi nói thế khi để ý thấy số học sinh xuất hiện ngày càng nhiều.
 
  +
<0157> Tôi nói thế khi để ý thấy lượng học sinh xuất hiện trong tầm mắt mình ngày càng đông.
 
// I say that, noticing the number of students increasing in my field of vision.
 
// I say that, noticing the number of students increasing in my field of vision.
 
// 視界に生徒の数が増えているのに気づいて、俺はそう言った。
 
// 視界に生徒の数が増えているのに気づいて、俺はそう言った。
  +
<0150> \{Tomoyo} "Dù anh có nói vậy em cũng chẳng bận tâm đâu..."
 
  +
<0158> \{Tomoyo} 『Đã nói với anh rồi, em không thấy bận tâm đâu mà...』
 
// \{Tomoyo} "Even though you say that, I don't mind it at all..."
 
// \{Tomoyo} "Even though you say that, I don't mind it at all..."
 
// \{智代}「私は構わないと言ってるのにな…」
 
// \{智代}「私は構わないと言ってるのにな…」
  +
<0151> Cô ấy phàn nàn một chút rồi lùi ra.
 
  +
<0159> Cô ấy buông lời phàn nàn rồi lùi ra.
 
// Letting off a complaint, she moves back.
 
// Letting off a complaint, she moves back.
 
// 不平を漏らしながら、離れていった。
 
// 不平を漏らしながら、離れていった。
  +
<0152> Đột nhiên Tomoyo dừng bước và nhìn lên.
 
  +
<0160> Đột nhiên Tomoyo dừng bước và nhìn lên.
 
// Tomoyo stops walking and looks up.
 
// Tomoyo stops walking and looks up.
 
// 歩を止め、智代が見上げていた。
 
// 歩を止め、智代が見上げていた。
  +
<0153> \{\m{B}} "Sao thế?"
 
  +
<0161> \{\m{B}} 『Sao thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0154> \{Tomoyo} "Không, không có gì."
 
  +
<0162> \{Tomoyo} 『Không, không có gì.』
 
// \{Tomoyo} "No, it's nothing."
 
// \{Tomoyo} "No, it's nothing."
 
// \{智代}「いや、なにもだ」
 
// \{智代}「いや、なにもだ」
  +
<0155> Cô ấy nói rồi liếc nhìn tôi.
 
  +
<0163> Cô ấy nói, rồi liếc nhìn tôi.
 
// Saying that, she glances at me.*
 
// Saying that, she glances at me.*
 
// 言って、視線を俺に向ける。
 
// 言って、視線を俺に向ける。
  +
<0156> Tomoyo đang nhìn cây anh đào ở phía trước.
 
  +
<0164> Tomoyo đang nhìn... cây anh đào.
 
// Tomoyo is looking up ahead at the sakura tree.*
 
// Tomoyo is looking up ahead at the sakura tree.*
 
// That's a new action, isn't it? Although it somehow should be made clear that she stopped glancing at him at some point
 
// That's a new action, isn't it? Although it somehow should be made clear that she stopped glancing at him at some point
 
// 智代の見ていた先は、桜の木だ。
 
// 智代の見ていた先は、桜の木だ。
  +
<0157> \{\m{B}} "Em vừa nhìn cây đào đó mà, phải không?"
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Hồi trước em cũng ngẩn ngơ ngay tại chỗ này, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You were staring up a while ago, weren’t you?"
 
// \{\m{B}} "You were staring up a while ago, weren’t you?"
 
// \{\m{B}}「前にも、おまえ、じっと見上げていたよな」
 
// \{\m{B}}「前にも、おまえ、じっと見上げていたよな」
  +
<0158> \{\m{B}} "Em thích hoa anh đào đến vậy sao?"
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Em thích hoa anh đào đến vậy sao?』
 
// \{\m{B}} "Do you like sakura that much?"
 
// \{\m{B}} "Do you like sakura that much?"
 
// \{\m{B}}「そんなに桜、好きなのか?」
 
// \{\m{B}}「そんなに桜、好きなのか?」
  +
<0159> \{Tomoyo} "Chắc vậy. Có lẽ em đã bắt đầu thích chúng."
 
  +
<0167> \{Tomoyo} 『Chắc vậy. Có lẽ em đã bắt đầu thích chúng.』
 
// \{Tomoyo} "I guess. Maybe I have grown to like it."
 
// \{Tomoyo} "I guess. Maybe I have grown to like it."
 
// \{智代}「そうだな。好きになったのかもしれないな」
 
// \{智代}「そうだな。好きになったのかもしれないな」
  +
<0160> \{Tomoyo} "Trước đây thì không..."
 
  +
<0168> \{Tomoyo} 『Trước đây thì không như vậy đâu...』
 
// \{Tomoyo} "Before, I didn't, that's just how it was..."
 
// \{Tomoyo} "Before, I didn't, that's just how it was..."
 
// \{智代}「以前はぜんぜん、そんなことなかったのだけどな…」
 
// \{智代}「以前はぜんぜん、そんなことなかったのだけどな…」
  +
<0161> \{\m{B}} "Thích chúng thì cũng tốt thôi, nhưng cứ thế này thì chúng ta muộn học mất."
 
  +
<0169> \{\m{B}} 『Thích chúng thì cũng tốt thôi, nhưng cứ đứng đây thế này, khéo chúng ta muộn học mất.』
 
// \{\m{B}} "Well, liking it is good, but if we continue we'll be late."
 
// \{\m{B}} "Well, liking it is good, but if we continue we'll be late."
 
// \{\m{B}}「まぁ、好きなのは結構だが、見とれてると遅刻するぞ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、好きなのは結構だが、見とれてると遅刻するぞ」
  +
<0162> \{Tomoyo} "A, em xin lỗi. Mình đi thôi."
 
  +
<0170> \{Tomoyo} 『A, em xin lỗi. Mình đi thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, sorry for stopping like that. Let's go."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, sorry for stopping like that. Let's go."
 
// \{智代}「うん、立ち止まって悪かった。行こう」
 
// \{智代}「うん、立ち止まって悪かった。行こう」
  +
<0163> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
 
  +
<0171> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
 
// We begin climbing up the hill.
 
// We begin climbing up the hill.
 
// 坂を登り始める。
 
// 坂を登り始める。
  +
<0164> \{Tomoyo} "\m{B}, anh không thấy trống trải sao?"
 
  +
<0172> \{Tomoyo} 『
  +
<0173> , anh không thấy trống trải sao?』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't you feel it'd be lonely?"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't you feel it'd be lonely?"
 
// \{智代}「\m{B}は、寂しいとは思わないのか」
 
// \{智代}「\m{B}は、寂しいとは思わないのか」
  +
<0165> \{\m{B}} "Sao cơ?"
 
  +
<0174> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}}「なにが」
 
// \{\m{B}}「なにが」
  +
<0166> \{Tomoyo} "Hàng cây anh đào ở đây sắp bị chặt xuống rồi."
 
  +
<0175> \{Tomoyo} 『Rặng anh đào ở đây sắp bị chặt hạ rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I'm talking about if the sakura trees lined up here were cut down."
 
// \{Tomoyo} "I'm talking about if the sakura trees lined up here were cut down."
 
// \{智代}「ここに並ぶ桜が切られてしまうことだ」
 
// \{智代}「ここに並ぶ桜が切られてしまうことだ」
  +
<0167> \{\m{B}} "Hể? Thật sao?"
 
  +
<0176> \{\m{B}} 『Ớ? Thật sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}}「え? そうなのか?」
 
// \{\m{B}}「え? そうなのか?」
  +
<0168> \{Tomoyo} "Anh có phải học sinh trường này không thế?"
 
  +
<0177> \{Tomoyo} 『Anh có phải học sinh trường này không thế?』
 
// \{Tomoyo} "Are you really a student from this school?"
 
// \{Tomoyo} "Are you really a student from this school?"
 
// \{智代}「おまえは、本当にこの学校の生徒なのか?」
 
// \{智代}「おまえは、本当にこの学校の生徒なのか?」
  +
<0169> \{\m{B}} "Hiện tại thì có."
 
  +
<0178> \{\m{B}} 『Tùy lúc.』
 
// \{\m{B}} "For now."
 
// \{\m{B}} "For now."
 
// \{\m{B}}「一応はな」
 
// \{\m{B}}「一応はな」
  +
<0170> \{Tomoyo} "Em không hiểu sao anh lại rõ thông tin về những người sắp vào học trường mình đến vậy."
 
  +
<0179> \{Tomoyo} 『Người vừa mới chuyển đến trường này từ đầu mùa xuân như em còn biết nhiều hơn cả anh là thế nào?』
 
// \{Tomoyo} "I wonder how you know the details for students coming in so well."
 
// \{Tomoyo} "I wonder how you know the details for students coming in so well."
 
// \{智代}「この春から編入してきた生徒のほうが詳しいとはどういうことだ」
 
// \{智代}「この春から編入してきた生徒のほうが詳しいとはどういうことだ」
  +
<0171> \{\m{B}} "Anh không quan tâm mấy chuyện như thế lắm ."
 
  +
<0180> \{\m{B}} 『Anh ít khi quan tâm mấy chuyện như thế lắm.』
 
// \{\m{B}} "I'm not really interested in that sort of thing."
 
// \{\m{B}} "I'm not really interested in that sort of thing."
 
// \{\m{B}}「そういうことには疎いんだよ、俺」
 
// \{\m{B}}「そういうことには疎いんだよ、俺」
  +
<0172> \{Tomoyo} "Có vẻ như thế nhỉ."
 
  +
<0181> \{Tomoyo} 『Có vẻ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "So it seems."
 
// \{Tomoyo} "So it seems."
 
// \{智代}「みたいだな」
 
// \{智代}「みたいだな」
  +
<0173> \{Tomoyo} "Nhưng em muốn biết. Vì thế em mới hỏi anh."
 
  +
<0182> \{Tomoyo} 『Nhưng là thật đấy. Họ đã quyết định như vậy rồi.』
 
// \{Tomoyo} "But, I have to make sure. That's what this talk's for."
 
// \{Tomoyo} "But, I have to make sure. That's what this talk's for."
 
// \{智代}「でも、確かなことだ。そういう話が決定している」
 
// \{智代}「でも、確かなことだ。そういう話が決定している」
  +
<0174> \{\m{B}} "Thật sao...?"
 
  +
<0183> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}}「そうなのか…」
 
// \{\m{B}}「そうなのか…」
  +
<0175> \{Tomoyo} "Vì thế em mới hỏi anh có cảm thấy trống trải không."
 
  +
<0184> \{Tomoyo} 『Vì thế em mới hỏi anh có cảm thấy trống trải không.』
 
// \{Tomoyo} "That's why, I asked you if you'd feel lonely."
 
// \{Tomoyo} "That's why, I asked you if you'd feel lonely."
 
// \{智代}「だから、寂しいと思わないのか、と訊いたんだ」
 
// \{智代}「だから、寂しいと思わないのか、と訊いたんだ」
  +
<0176> \{\m{B}} "Ờ... nếu chúng bị chặt thì, có lẽ là có."
 
  +
<0185> \{\m{B}} 『Chà... nếu một thứ luôn hiện hữu đột nhiên mất đi, thì chắc là có.』
 
// \{\m{B}} "Well... if they disappeared, then I guess I would."
 
// \{\m{B}} "Well... if they disappeared, then I guess I would."
 
// \{\m{B}}「まぁ…あるものがなくなれば、寂しいと思うだろうな」
 
// \{\m{B}}「まぁ…あるものがなくなれば、寂しいと思うだろうな」
  +
<0177> \{Tomoyo} "Phải không đó?"
 
  +
<0186> \{Tomoyo} 『Anh cũng nghĩ vậy à?』
 
// \{Tomoyo} "Right?"
 
// \{Tomoyo} "Right?"
 
// \{智代}「そうだろ」
 
// \{智代}「そうだろ」
  +
<0178> \{Tomoyo} "Em nghĩ rằng tất cả học sinh trong trường đều thấy thế."
 
  +
<0187> \{Tomoyo} 『Em tin rằng tất cả học sinh trong trường đều cảm thấy thế.』
 
// \{Tomoyo} "I'm sure all the students in this school think the same way."
 
// \{Tomoyo} "I'm sure all the students in this school think the same way."
 
// \{智代}「きっと、この学校の生徒、みんながそう思っていると思うんだ」
 
// \{智代}「きっと、この学校の生徒、みんながそう思っていると思うんだ」
  +
<0179> \{\m{B}} "Anh cũng chẳng biết sao nữa."
 
  +
<0188> \{\m{B}} 『Cái đó thì anh không chắc.』
 
// \{\m{B}} "I wonder about that."
 
// \{\m{B}} "I wonder about that."
 
// \{\m{B}}「そりゃどうかな」
 
// \{\m{B}}「そりゃどうかな」
  +
<0180> \{\m{B}} "Nhưng anh cá là Sunohara sẽ vừa cười vừa tè lên mấy cái cây đó."
 
  +
<0189> \{\m{B}} 『Nhưng anh biết thằng Sunohara nhiều lúc vừa cười vừa tè lên mấy cái cây đó.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara would probably just piss on them, smiling."
 
// \{\m{B}} "Sunohara would probably just piss on them, smiling."
 
// \{\m{B}}「春原なんて、笑いながら、しょんべん引っかけてたぜ?」
 
// \{\m{B}}「春原なんて、笑いながら、しょんべん引っかけてたぜ?」
  +
<0181> \{Tomoyo} "A-anh ta dám..."
 
  +
<0190> \{Tomoyo} 『A-anh ta dám...』
 
// \{Tomoyo} "T-that guy..."
 
// \{Tomoyo} "T-that guy..."
 
// \{智代}「あ、あいつは…」
 
// \{智代}「あ、あいつは…」
  +
<0182> Cô ấy bất ngờ đến nỗi đi cũng không vững nữa.
 
  +
<0191> Cô ấy bàng hoàng đến độ bước đi loạng choạng.
 
// Feeling dazed, her legs stagger.
 
// Feeling dazed, her legs stagger.
 
// 目眩を覚えてか、足をふらつかせる。
 
// 目眩を覚えてか、足をふらつかせる。
  +
<0183> \{\m{B}} "Nhanh lên nào, không là muộn đấy."
 
  +
<0192> \{\m{B}} 『Nhanh lên nào, không là muộn đấy.』
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we'll be late."
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we'll be late."
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと遅刻するぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと遅刻するぞ」
  +
<0184> \{Tomoyo} "V-vâng."
 
  +
<0193> \{Tomoyo} 『À-ờ.』
 
// \{Tomoyo} "Y-yeah."
 
// \{Tomoyo} "Y-yeah."
 
// \{智代}「あ、ああ」
 
// \{智代}「あ、ああ」
  +
<0185> Chúng tôi chen qua cánh cổng vào trong vào một nhóm học sinh. // To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
 
  +
<0194> Chúng tôi hòa cùng dòng học sinh, bước qua cổng.
  +
// To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
 
// We slip through the entrance into a group of other students. // To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
 
// We slip through the entrance into a group of other students. // To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
 
// 他の生徒に紛れ、昇降口を抜けた。
 
// 他の生徒に紛れ、昇降口を抜けた。
  +
<0186> \{Sunohara} "Này... con bé sẽ lại đến chứ?"
 
  +
<0195> \{Sunohara} 『Mà này... con bé đó sẽ lại đến chứ?』
 
// \{Sunohara} "By the way... will she come again?"
 
// \{Sunohara} "By the way... will she come again?"
 
// Alt TL: "Come to think of it, I wonder if she will come [here/back] again" (from Scout)
 
// Alt TL: "Come to think of it, I wonder if she will come [here/back] again" (from Scout)
 
// Previous TL: "By the way... she came again?" - changed because Sunohara is inquiring about the future, not the past - Keksmeister
 
// Previous TL: "By the way... she came again?" - changed because Sunohara is inquiring about the future, not the past - Keksmeister
 
// \{春原}「そういやさ…また来んのかな」
 
// \{春原}「そういやさ…また来んのかな」
  +
<0187> Nhìn cái mặt chán đời của Sunohara là tôi biết nó đang nói đến ai rồi.
 
  +
<0196> Nhìn cái mặt chán đời của Sunohara là tôi biết nó đang nói đến ai rồi.
 
// I know who Sunohara's pointing out, as he gives me a bored face.
 
// I know who Sunohara's pointing out, as he gives me a bored face.
 
// 春原のげんなりした顔を見るだけで、誰のことを指しているかがわかる。
 
// 春原のげんなりした顔を見るだけで、誰のことを指しているかがわかる。
  +
<0188> \{\m{B}} "Ai biết."
 
  +
<0197> \{\m{B}} 『Ai biết.』
 
// \{\m{B}} "Who knows."
 
// \{\m{B}} "Who knows."
 
// \{\m{B}}「さぁ」
 
// \{\m{B}}「さぁ」
  +
<0189> \{Sunohara} "Con bé chắc chắn sẽ tới. Nó thích mày mà..."
 
  +
<0198> \{Sunohara} 『Tao cá nó sẽ đến. Nó thích mày mà...』
 
// \{Sunohara} "She'll definitely come. You're her favorite after all..."
 
// \{Sunohara} "She'll definitely come. You're her favorite after all..."
 
// \{春原}「絶対来るっての。おまえ、気に入られてるからさ…」
 
// \{春原}「絶対来るっての。おまえ、気に入られてるからさ…」
  +
<0190> \{\m{B}} "Không phải mày cũng được thích sao?"
 
  +
<0199> \{\m{B}} 『Không phải mày cũng được thích sao?』
 
// \{\m{B}} "Isn't that the same with you?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that the same with you?"
 
// \{\m{B}}「そりゃ、おまえも一緒だろ」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、おまえも一緒だろ」
  +
<0191> \{Sunohara} "Không đời nào! Chẳng có gì hay ho khi bị thích như vậy cả!"
 
  +
<0200> \{Sunohara} 『Không đời nào! Nhìn những việc nó làm với tao mà mày gọi là 「thích」 à?!』
 
// \{Sunohara} "No way! There's nothing good at all about being liked like that!"
 
// \{Sunohara} "No way! There's nothing good at all about being liked like that!"
 
// \{春原}「嘘だろっ、あんなのに好かれても、いいことなんてひとつもねぇよっ」
 
// \{春原}「嘘だろっ、あんなのに好かれても、いいことなんてひとつもねぇよっ」
  +
<0192> \{\m{B}} "Con bé nói là định làm bữa trưa nên một ngày nào đó sẽ được ăn thôi."
 
  +
<0201> \{\m{B}} 『Em nó nói đang tập nấu bữa trưa. Có lẽ mày cũng có một suất đấy.』
 
// \{\m{B}} "She said she's making lunch, so she'll probably make it someday."
 
// \{\m{B}} "She said she's making lunch, so she'll probably make it someday."
 
// \{\m{B}}「弁当作れるって言ってたからな、いつか作ってきてくれるかもな」
 
// \{\m{B}}「弁当作れるって言ってたからな、いつか作ってきてくれるかもな」
  +
<0193> \{Sunohara} "Mày cứ tỉnh bơ thế mà ăn được à.."
 
  +
<0202> \{Sunohara} 『Chẳng lẽ mày cứ tỉnh bơ thế mà ăn được à...?』
 
// \{Sunohara} "Can you really eat with such a straight face..."
 
// \{Sunohara} "Can you really eat with such a straight face..."
 
// \{春原}「おまえ、んなもん平気な顔して食えるのかよ…」
 
// \{春原}「おまえ、んなもん平気な顔して食えるのかよ…」
  +
<0194> \{\m{B}} "Có vấn đề gì sao?"
 
  +
<0203> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì sao?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong with that?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong with that?"
 
// \{\m{B}}「なんでだよ」
 
// \{\m{B}}「なんでだよ」
  +
<0195> \{Sunohara} "Dù con bé tự tay làm, bọn mình không biết được sản phẩm có phải thức ăn cho người không nữa...."
 
  +
<0204> \{Sunohara} 『Dù nó tự tay làm, bọn mình cũng đâu biết có gì ẩn chứa sau thành phẩm...』
 
// \{Sunohara} "Even though she'll make it, we don't even know what it'll end up like..."
 
// \{Sunohara} "Even though she'll make it, we don't even know what it'll end up like..."
 
// \{春原}「作れるっていっても、どんなものが出てくるか、わかったもんじゃないぞ…」
 
// \{春原}「作れるっていっても、どんなものが出てくるか、わかったもんじゃないぞ…」
  +
<0196> \{Sunohara} "Nếu con bé nghiền khoai tây bằng tay không để làm món salad khoai tây, mày sẽ ăn chứ?"
 
  +
<0205> \{Sunohara} 『Rủi nó nghiền khoai tây bằng tay không để làm món salad khoai tây, mày sẽ ăn chứ?』
 
// \{Sunohara} "If she crushes potatoes with her bare hands to make potato salad, would you eat that?"
 
// \{Sunohara} "If she crushes potatoes with her bare hands to make potato salad, would you eat that?"
 
// \{春原}「ジャガイモを素手で握りつぶしたポテトサラダを、おまえは食えるか?」
 
// \{春原}「ジャガイモを素手で握りつぶしたポテトサラダを、おまえは食えるか?」
  +
<0197> \{\m{B}} "Chắc là có."
 
  +
<0206> \{\m{B}} 『Mắc gì không ăn.』
 
// \{\m{B}} "It's not like I won't eat it."
 
// \{\m{B}} "It's not like I won't eat it."
 
// \{\m{B}}「食えないことはないだろ」
 
// \{\m{B}}「食えないことはないだろ」
  +
<0198> \{Sunohara} "Vậy, thế còn dưa chuột thái mỏng thì sao?"
 
  +
<0207> \{Sunohara} 『Vậy còn dưa chuột thái mỏng thì sao?』
 
// \{Sunohara} "Then, how about thin slices of cucumber?"
 
// \{Sunohara} "Then, how about thin slices of cucumber?"
 
// \{春原}「なら、きゅうりの薄切りはどうだ」
 
// \{春原}「なら、きゅうりの薄切りはどうだ」
  +
<0199> \{Sunohara} "Con bé sẽ dùng răng để thái đấy!"
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『Nó sẽ dùng răng để cắn ra từng lát đấy!』
 
// \{Sunohara} "She'll use her teeth and chop it up like that!"
 
// \{Sunohara} "She'll use her teeth and chop it up like that!"
 
// \{春原}「あいつが、自分の歯で、シャクシャク切ったものだぞっ」
 
// \{春原}「あいつが、自分の歯で、シャクシャク切ったものだぞっ」
  +
<0200> \{\m{B}} "Tao chẳng ngại ăn món đó đâu."
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『Tao chẳng ngại ăn món đó đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't really mind eating that."
 
// \{\m{B}} "I don't really mind eating that."
 
// \{\m{B}}「別に食えるだろ」
 
// \{\m{B}}「別に食えるだろ」
  +
<0201> \{Sunohara} "Vậy, còn món thịt viên? Con bé sẽ băm thịt bằng tay không và nhồi nó vào."
 
  +
<0210> \{Sunohara} 『Vậy, còn món \g{korokke}={Korokke là một món rán của Nhật Bản có nguồn gốc từ Pháp. Món này được làm bằng cách trộn thịt, hải sản hay rau củ băm nhỏ đã nấu chín với khoai tây nghiền hoặc nước xốt trắng, nặn thành hình dẹt, sau đó tẩm trong bột mì, trứng và vụn bánh mì kiểu Nhật, rồi chiên ngập dầu cho đến khi vỏ ngoài chuyển sang màu nâu.}? Con bé sẽ băm thịt bằng tay không và nhồi nó vào nhân.』
 
// \{Sunohara} "Then, how about a croquette? She'll mince up meat with her bare hands and put that in."
 
// \{Sunohara} "Then, how about a croquette? She'll mince up meat with her bare hands and put that in."
 
// \{春原}「なら、コロッケはどうだ。あいつが素手でミンチにした肉が入ってるコロッケだぞ」
 
// \{春原}「なら、コロッケはどうだ。あいつが素手でミンチにした肉が入ってるコロッケだぞ」
  +
<0202> \{\m{B}} "Thế cũng được."
 
  +
<0211> \{\m{B}} 『Thế cũng được.』
 
// \{\m{B}} "That'll definitely be fine."
 
// \{\m{B}} "That'll definitely be fine."
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫だろ」
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫だろ」
  +
<0203> \{Sunohara} "Mày có thể ăn thịt băm từ cừu trại vẫn còn đang sống sao?!"
 
  +
<0212> \{Sunohara} 『Được cái búa! Nó giã nát nguyên con bò còn sống nhăn mới bắt từ trại về đó!』
 
// \{Sunohara} "Can you really eat meat, minced from farm cattle that's still alive?!"
 
// \{Sunohara} "Can you really eat meat, minced from farm cattle that's still alive?!"
 
// \{春原}「食えるのかよっ、牧場で、生きている牛を鷲掴みにして、その場でミンチにしていくんだぞっ」
 
// \{春原}「食えるのかよっ、牧場で、生きている牛を鷲掴みにして、その場でミンチにしていくんだぞっ」
  +
<0204> ... có người thực sự làm được vậy sao?
 
  +
<0213> ...Có con người nào làm được chuyện đó sao?
 
// ... can someone actually do that?
 
// ... can someone actually do that?
 
// …んなこと、人にできるか。
 
// …んなこと、人にできるか。
  +
<0205> \{Giọng nói} "Ra là...anh nghĩ như thế à?"
 
  +
<0214> \{Giọng nói} 『Thì ra... anh cho rằng tôi sẽ làm thế ư...?』
 
// \{Voice} "Is that... what you really think...?"
 
// \{Voice} "Is that... what you really think...?"
 
// \{声}「そんなふうに…思われていたのか…」
 
// \{声}「そんなふうに…思われていたのか…」
  +
<0206> \{Sunohara} "Ế?"
 
  +
<0215> \{Sunohara} 『Ớ?』
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{春原}「え?」
 
// \{春原}「え?」
  +
<0207> Sunohara run rẩy quay lại.
 
  +
<0216> Nỗi khiếp đảm chạy khắp cơ thể, Sunohara run rẩy quay đầu lại.
 
// Sunohara's body shivers as he turns around.
 
// Sunohara's body shivers as he turns around.
 
// 身をよぎる戦慄に、春原が振り返る。
 
// 身をよぎる戦慄に、春原が振り返る。
  +
<0208> Nhưng Tomoyo không hề giận dữ chút nào.
 
  +
<0217> Nhưng, đứng sau lưng nó, Tomoyo không có vẻ gì là đang nổi cơn thịnh nộ.
 
// But, there, Tomoyo wasn't angry at all.
 
// But, there, Tomoyo wasn't angry at all.
 
// けど、そこにいたのは、頭に血をのぼらせた智代ではなかった。
 
// けど、そこにいたのは、頭に血をのぼらせた智代ではなかった。
  +
<0209> \{Tomoyo} "Anh... thực sự nghĩ là tôi sẽ hành hạ con cừu như thế sao...?"
 
  +
<0218> \{Tomoyo} 『Anh... thực sự nghĩ là tôi sẽ hành hạ gia súc như thế sao...?』
 
// \{Tomoyo} "Did you... really think that I'd hurt cattle like that...?"
 
// \{Tomoyo} "Did you... really think that I'd hurt cattle like that...?"
 
// \{智代}「わたしは…そんなふうに牛をいじめたりしてるように思われていたのか…」
 
// \{智代}「わたしは…そんなふうに牛をいじめたりしてるように思われていたのか…」
  +
<0210> Tomoyo cắn môi, chịu đựng một cách đáng thương.
 
  +
<0219> Tomoyo cắn môi, chịu đựng một cách đáng thương.
 
// Tomoyo bites her lip, bearing that regrettably.
 
// Tomoyo bites her lip, bearing that regrettably.
 
// 智代は、唇を噛み、悔しさを堪えていた。
 
// 智代は、唇を噛み、悔しさを堪えていた。
  +
<0211> \{Sunohara} "Không, không phải hành hạ, chỉ là chuẩn bị nguyên liệu thôi mà..."
 
  +
<0220> \{Sunohara} 『Không, không phải hành hạ, chỉ là chuẩn bị nguyên liệu thôi mà...』
 
// \{Sunohara} "No, not hurt, just preparing the ingredients..."
 
// \{Sunohara} "No, not hurt, just preparing the ingredients..."
 
// \{春原}「いや、いじめてるんじゃなく、その場で下ごしらえを…」
 
// \{春原}「いや、いじめてるんじゃなく、その場で下ごしらえを…」
  +
<0212> \{Tomoyo} "Thế thì khác gì chứ!"
 
  +
<0221> \{Tomoyo} 『Thế thì khác gì đâu chứ!』
 
// \{Tomoyo} "That's still the same!"
 
// \{Tomoyo} "That's still the same!"
 
// \{智代}「そんなの、一緒だっ」
 
// \{智代}「そんなの、一緒だっ」
  +
<0213> Lại là cái dáng vẻ đó... \pdáng vẻ của một cô gái yếu đuối bị đánh.
 
  +
<0222> Dáng vẻ Tomoyo hệt như hôm qua... \pmột cô gái mong manh, dễ vỡ.
  +
// (What's the hell?? Where is my Tomoyo??? T_T)
 
// The same figure as yesterday... \pthe figure of a weak girl that is hit.
 
// The same figure as yesterday... \pthe figure of a weak girl that is hit.
 
// 昨日と同じ姿…\p打たれ弱い、女の子の姿だった。
 
// 昨日と同じ姿…\p打たれ弱い、女の子の姿だった。
  +
<0214> \{Tomoyo} "Tôi không hành hạ cừu hay làm bất cứ chuyện gì như thế cả."
 
  +
<0223> \{Tomoyo} 『Tôi không hành hạ gia súc hay làm bất cứ chuyện gì như thế cả.』
 
// \{Tomoyo} "I don't hurt cattle or anything like that."
 
// \{Tomoyo} "I don't hurt cattle or anything like that."
 
// \{智代}「牛をいじめたりなんかしない」
 
// \{智代}「牛をいじめたりなんかしない」
  +
<0215> \{Tomoyo} "Cả với mèo, hay chó, hay bất kì động vật nào khác!"
 
  +
<0224> \{Tomoyo} 『Dù là mèo, hay chó, hay bất kì động vật nào khác!』
 
// \{Tomoyo} "Not even cats, or dogs, or any animals!"
 
// \{Tomoyo} "Not even cats, or dogs, or any animals!"
 
// \{智代}「犬も猫も、動物すべてだっ」
 
// \{智代}「犬も猫も、動物すべてだっ」
  +
<0216> \{Sunohara} "Tao đang bị ném gạch này."
 
  +
<0225> \{Sunohara} 『Sao giống như tao đang bị buộc tội quá vậy?』
 
// \{Sunohara} "I'm being really ganged up on now."*
 
// \{Sunohara} "I'm being really ganged up on now."*
 
// \{春原}「僕、ボコボコにやられてるんですけど」
 
// \{春原}「僕、ボコボコにやられてるんですけど」
  +
<0217> \{Tomoyo} "Mày là một thằng con trai mà?"
 
  +
<0226> \{Tomoyo} 『Anh là đàn ông con trai mà nhỉ?』
 
// \{Tomoyo} "You're a boy, aren't you?"
 
// \{Tomoyo} "You're a boy, aren't you?"
 
// \{智代}「おまえは、男の子じゃないか」
 
// \{智代}「おまえは、男の子じゃないか」
  +
<0218> \{\m{B}} "Vì thế mày không nên bắt nạt những gì yếu đuối."
 
  +
<0227> \{\m{B}} 『Chính vì thế mày không nên bắt nạt kẻ yếu thế.』
 
// \{\m{B}} "Which means, you shouldn't be picking on weak things."*
 
// \{\m{B}} "Which means, you shouldn't be picking on weak things."*
 
// \{\m{B}}「つまり、弱い物いじめはしないってことだな」
 
// \{\m{B}}「つまり、弱い物いじめはしないってことだな」
  +
<0219> \{Tomoyo} "Phải đấy!"
 
  +
<0228> \{Tomoyo} 『Phải đấy!』
 
// \{Tomoyo} "Yeah!"
 
// \{Tomoyo} "Yeah!"
 
// \{智代}「うんっ」
 
// \{智代}「うんっ」
  +
<0220> Hoàn toàn bất ngờ trước những gì tôi vừa nói, Tomoyo gật đầu lia lịa.
 
  +
<0229> Tỏ ra ngưỡng mộ những gì tôi vừa nói, Tomoyo gật đầu thật lực.
 
// Completely surprised at what I said, Tomoyo faces me and nods heavily.
 
// Completely surprised at what I said, Tomoyo faces me and nods heavily.
 
// よくぞ言ってくれたとばかりに、智代は俺に向けて、大きく頷いてみせた。
 
// よくぞ言ってくれたとばかりに、智代は俺に向けて、大きく頷いてみせた。
  +
<0221> \{Tomoyo} "Thế mới là anh chứ, \m{B}."
 
  +
<0230> \{Tomoyo} 『Thế mới là anh chứ,\ \
  +
<0231> .』
 
// \{Tomoyo} "As expected of you, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "As expected of you, \m{B}."
 
// \{智代}「さすがだな、\m{B}は」
 
// \{智代}「さすがだな、\m{B}は」
  +
<0222> \{Sunohara} "Nhưng mày sẽ ăn miếng thịt đó phải không?"
 
  +
<0232> \{Sunohara} 『Nhưng em có ăn thịt bò mà, phải không?』
 
// \{Sunohara} "But you'll eat that beef, won't you?"
 
// \{Sunohara} "But you'll eat that beef, won't you?"
 
// \{春原}「でも、牛肉は食うんだよな」
 
// \{春原}「でも、牛肉は食うんだよな」
  +
<0223> \{Tomoyo} "Anh... đúng là kẻ thích cười trên nỗi đau khổ của người khác..."
 
  +
<0233> \{Tomoyo} 『Anh... đúng là kẻ khó ưa...』
 
// \{Tomoyo} "You... really are a schadenfreude type of guy, aren't you..."
 
// \{Tomoyo} "You... really are a schadenfreude type of guy, aren't you..."
 
// \{智代}「おまえは…本当に意地が悪い奴だな…」
 
// \{智代}「おまえは…本当に意地が悪い奴だな…」
  +
<0224> \{Tomoyo} "Được rồi. Để tôi nói anh nghe."
 
  +
<0234> \{Tomoyo} 『Được rồi. Để tôi trình bày cho anh tỏ tường.』
 
// \{Tomoyo} "Fine. I'll explain."
 
// \{Tomoyo} "Fine. I'll explain."
 
// \{智代}「わかった。説明してやろう」
 
// \{智代}「わかった。説明してやろう」
  +
<0225> \{Sunohara} "... hả?"
 
  +
<0235> \{Sunohara} 『...Ớ?』
 
// \{Sunohara} "... eh?"
 
// \{Sunohara} "... eh?"
 
// \{春原}「…え?」
 
// \{春原}「…え?」
  +
<0226> \{Tomoyo} "Nghe này, con người sống một cuộc sống đầy tội lỗi."
 
  +
<0236> \{Tomoyo} 『Nghe này, con người sống một cuộc đời đầy tội lỗi.』
 
// \{Tomoyo} "Listen, people live a very sinful life."
 
// \{Tomoyo} "Listen, people live a very sinful life."
 
// \{智代}「いいか、人とはとても罪深い生き物なんだ」
 
// \{智代}「いいか、人とはとても罪深い生き物なんだ」
  +
<0227> \{Tomoyo} "Nhưng, mặt khác cũng rất nhân từ."
 
  +
<0237> \{Tomoyo} 『Nhưng, mặt khác họ cũng rất nhân từ.』
 
// \{Tomoyo} "But, on the other hand, it's benevolent."
 
// \{Tomoyo} "But, on the other hand, it's benevolent."
 
// \{智代}「けど、その一方で、慈悲深くもある」
 
// \{智代}「けど、その一方で、慈悲深くもある」
  +
<0228> Cô ấy bắt đầu bài giảng đạo hại não của mình.
 
  +
<0238> Và thế là bài giảng đạo hại não bắt đầu.
 
// She continues her mindless preaching.
 
// She continues her mindless preaching.
 
// 説法のような話が延々と続いていく。
 
// 説法のような話が延々と続いていく。
  +
<0229> .........
 
  +
<0239> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0230> ......
 
  +
<0240> ......
 
// ......
 
// ......
 
// ……。
 
// ……。
  +
<0231> \{Tomoyo} "Nói cách khác, nếu anh còn có ý kiến gì..."
 
  +
<0241> \{Tomoyo} 『Nói cách khác, ý tôi là...』
 
// \{Tomoyo} "In other words, if you have something you want to say..."
 
// \{Tomoyo} "In other words, if you have something you want to say..."
 
// \{智代}「つまり、何を言いたいかと言えばだ…」
 
// \{智代}「つまり、何を言いたいかと言えばだ…」
  +
<0232> \{Sunohara} "XÌ TỐP NGAY! Hết giờ, hết giờ!"
 
  +
<0242> \{Sunohara} 『STOP! Hết giờ, hết giờ!』
 
// \{Sunohara} "STOOP! Time out, time out!"
 
// \{Sunohara} "STOOP! Time out, time out!"
 
// \{春原}「ストーップ! タンマ、タンマッ」
 
// \{春原}「ストーップ! タンマ、タンマッ」
  +
<0233> Sunohara hét lớn. Rõ ràng là nó không chịu nổi nữa ồi.
 
  +
<0243> Sunohara hét lớn. Rõ ràng là nó không chịu nổi nữa rồi.
 
// Sunohara, unable to take it any longer, cuts her off with a loud voice.
 
// Sunohara, unable to take it any longer, cuts her off with a loud voice.
 
// たまりかねた春原が、大声をあげて話を切る。
 
// たまりかねた春原が、大声をあげて話を切る。
  +
<0234> \{Tomoyo} "Sao? Tôi mới chỉ vừa nói tới phần quan trọng."
 
  +
<0244> \{Tomoyo} 『Sao chứ? Tôi chỉ vừa nói tới phần quan trọng.』
 
// \{Tomoyo} "What? I was about to get to the important part."
 
// \{Tomoyo} "What? I was about to get to the important part."
 
// \{智代}「なんだ。これからが大事なところだぞ」
 
// \{智代}「なんだ。これからが大事なところだぞ」
  +
<0235> \{Sunohara} "Ừmm, nói sao nhỉ, nghe này..."
 
  +
<0245> \{Sunohara} 『Ừmm, nói sao nhỉ, nghe này...』
 
// \{Sunohara} "Umm, how should I say, look..."
 
// \{Sunohara} "Umm, how should I say, look..."
 
// \{春原}「ええと、なんつーか、ほら…」
 
// \{春原}「ええと、なんつーか、ほら…」
  +
<0236> \{Sunohara} "Phải rồi, giờ đang là bữa trưa. Xuống căng tin thôi."
 
  +
<0246> \{Sunohara} 『Phải rồi, đang là giờ trưa. Xuống căn tin thôi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's noon. Come on, let's go to the cafeteria."
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's noon. Come on, let's go to the cafeteria."
 
// \{春原}「そう、昼だ。ほら、学食いこうぜっ」
 
// \{春原}「そう、昼だ。ほら、学食いこうぜっ」
  +
<0237> \{Tomoyo} "A, xin lỗi. Em nhập tâm quá..."
 
  +
<0247> \{Tomoyo} 『A, xin lỗi. Tôi nhập tâm quá...』
 
// \{Tomoyo} "Ah, sorry. I was entranced in my speech..."
 
// \{Tomoyo} "Ah, sorry. I was entranced in my speech..."
 
// \{智代}「ああ、すまない。話に夢中になっていたな…」
 
// \{智代}「ああ、すまない。話に夢中になっていたな…」
  +
<0238> \{Tomoyo} "Được rồi, đi nào."
 
  +
<0248> \{Tomoyo} 『Được rồi, đi nào.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, let's go."
 
// \{Tomoyo} "Alright, let's go."
 
// \{智代}「よし、いこう」
 
// \{智代}「よし、いこう」
  +
<0239> \{Sunohara} "Nếu chúng ta không nhanh lên thì chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!"
 
  +
<0249> \{Sunohara} 『Nếu không nhanh lên thì chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!』
 
// \{Sunohara} "Nhìn này, nếu chúng ta không nhanh lên, thì sẽ chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!"
 
// \{Sunohara} "Nhìn này, nếu chúng ta không nhanh lên, thì sẽ chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!"
 
// \{Sunohara} "Look, if we don't hurry, the good bread's gonna disappear!"
 
// \{Sunohara} "Look, if we don't hurry, the good bread's gonna disappear!"
 
// \{春原}「ほら、急がねぇと、いいパンなくなっちまうぜっ」
 
// \{春原}「ほら、急がねぇと、いいパンなくなっちまうぜっ」
  +
<0240> \{Tomoyo} "Dù thế thì anh cũng không thể chạy trong hành lang được."
 
  +
<0250> \{Tomoyo} 『Dù thế thì anh cũng không thể chạy trên hành lang được.』
 
// \{Tomoyo} "Even if we have to hurry, you can't run down the hallway."
 
// \{Tomoyo} "Even if we have to hurry, you can't run down the hallway."
 
// \{智代}「急ぐとしても、廊下は走ってはダメだぞ」
 
// \{智代}「急ぐとしても、廊下は走ってはダメだぞ」
  +
<0241> \{Sunohara} "Biết rồi, hêhê!"
 
  +
<0251> \{Sunohara} 『Anh cóc quan tâm, hêhê!』
 
// \{Sunohara} "I know that already, hehe!"
 
// \{Sunohara} "I know that already, hehe!"
 
// \{春原}「んなこと知るかーいっ、へへっ」
 
// \{春原}「んなこと知るかーいっ、へへっ」
  +
<0242> \{Sunohara} "Này, anh mời em đi ăn cùng đấy nhá, như thế thì anh là người tốt đúng không ?!"
 
  +
<0252> \{Sunohara} 『Khoan, mắc chứng gì anh đây phải rủ rê cô em đi ăn trưa chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, I'm being nice by inviting you, aren't I--?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, I'm being nice by inviting you, aren't I--?!"
 
// \{春原}「って、何、仲良さげに誘ってしまってんだよ、僕はあぁぁーーっ!」
 
// \{春原}「って、何、仲良さげに誘ってしまってんだよ、僕はあぁぁーーっ!」
  +
<0243> \{Tomoyo} "Sao cơ? Tôi chẳng quan tâm đến mấy cái bánh mì đâu."
 
  +
<0253> \{Tomoyo} 『Sao cơ? Tôi không để bụng nếu bữa trưa chỉ toàn bánh mì đâu.』
 
// \{Tomoyo} "What? I don't really care about the bread."
 
// \{Tomoyo} "What? I don't really care about the bread."
 
// \{智代}「なんだ、私もパンで構わないぞ?」
 
// \{智代}「なんだ、私もパンで構わないぞ?」
  +
<0244> \{Sunohara} "Không, ý anh không phải thế..."
 
  +
<0254> \{Sunohara} 『Không, ý anh không phải thế...』
 
// \{Sunohara} "No, that's not what I meant..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not what I meant..."
 
// \{春原}「いや、そういう意味じゃなく…」
 
// \{春原}「いや、そういう意味じゃなく…」
  +
<0245> \{\m{B}} "Thôi nào, nếu không nhanh lên là sẽ hết sạch thật đấy."
 
  +
<0255> \{\m{B}} 『Thôi nào, nếu không nhanh lên là sẽ hết sạch thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, it really will be all gone."
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, it really will be all gone."
 
// \{\m{B}}「ほら、マジで急がないと、なくなっちまうぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、マジで急がないと、なくなっちまうぞ」
  +
<0246> \{Tomoyo} "Ừ."
 
  +
<0256> \{Tomoyo} 『Ừm, anh nói đúng.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you're right."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you're right."
 
// \{智代}「うん、そうだな」
 
// \{智代}「うん、そうだな」
  +
<0247> Tôi chạy lên trước cả bọn.
 
  +
<0257> Tôi dẫn đầu cả bọn bước trên hành lang.
 
// I take the lead down the hallway.
 
// I take the lead down the hallway.
 
// 俺は先に立って、廊下に出る。
 
// 俺は先に立って、廊下に出る。
  +
<0248> \{Sunohara} "Hê, hêhê..."
 
  +
<0258> \{Sunohara} 『Hê, hêhê...』
 
// \{Sunohara} "He, hehe..."
 
// \{Sunohara} "He, hehe..."
 
// \{春原}「へ、へへ…」
 
// \{春原}「へ、へへ…」
  +
<0249> \{Sunohara} "Kukeh----------!!"
 
  +
<0259> \{Sunohara} 『Kukei——————!!』
 
// \{Sunohara} "Kukeh----------!!" // wtf?
 
// \{Sunohara} "Kukeh----------!!" // wtf?
 
// \{春原}「クケェーーーーーーーーーーッ!」
 
// \{春原}「クケェーーーーーーーーーーッ!」
  +
<0250> Sunohara kêu lên như chết đến nơi rồi.
 
  +
<0260> Sunohara gầm rú như thể sắp chết đến nơi.
 
// I hear Sunohara's strange voice, as if he's broken down.
 
// I hear Sunohara's strange voice, as if he's broken down.
 
// 春原の壊れたような奇声が聞こえてきた。
 
// 春原の壊れたような奇声が聞こえてきた。
  +
<0251> \{Tomoyo} "Anh ta làm sao thế?"
 
  +
<0261> \{Tomoyo} 『Anh ta làm sao vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong with him?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong with him?"
 
// \{智代}「どうしたんだ、あいつは」
 
// \{智代}「どうしたんだ、あいつは」
  +
<0252> \{\m{B}} "Hở? Nó lúc nào chẳng thế."
 
  +
<0262> \{\m{B}} 『Hở? Nó lúc nào chẳng thế.』
 
// \{\m{B}} "Eh? He's always like this."
 
// \{\m{B}} "Eh? He's always like this."
 
// \{\m{B}}「え? いつもあんなんだぞ」
 
// \{\m{B}}「え? いつもあんなんだぞ」
  +
<0253> \{Tomoyo} "Vậy à... anh ta đúng là ghê quá..."
 
  +
<0263> \{Tomoyo} 『Vậy à... anh ta đúng là khiến người khác phát khiếp...』
 
// \{Tomoyo} "I see... he really is a disturbing person..."
 
// \{Tomoyo} "I see... he really is a disturbing person..."
 
// \{智代}「そうなのか…結構恐い奴だったんだな…」
 
// \{智代}「そうなのか…結構恐い奴だったんだな…」
  +
<0254> \{\m{B}} "Rốt cuộc chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn cả."
 
  +
<0264> \{\m{B}} 『Rốt cuộc chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn cả.』
 
// \{\m{B}} "In the end, there wasn't really any good bread left."
 
// \{\m{B}} "In the end, there wasn't really any good bread left."
 
// \{\m{B}}「結局、ロクなパンが残ってなかったな」
 
// \{\m{B}}「結局、ロクなパンが残ってなかったな」
  +
<0255> \{Tomoyo} "Đừng nói vậy. Nếu chúng ta vừa ăn vừa nói chuyện thì sẽ thấy ngon ngay."
 
  +
<0265> \{Tomoyo} 『Đừng nói vậy. Nếu chúng ta vừa ăn vừa nói chuyện thì sẽ thấy ngon ngay.』
 
// \{Tomoyo} "Don't say that. If we eat while talking, it really will become delicious."
 
// \{Tomoyo} "Don't say that. If we eat while talking, it really will become delicious."
 
// \{智代}「まぁ、そう言うな。話ながら食べれば、なんだって美味しくなるぞ」
 
// \{智代}「まぁ、そう言うな。話ながら食べれば、なんだって美味しくなるぞ」
  +
<0256> \{Sunohara} "Khè!"
 
  +
<0266> \{Sunohara} 『Khè!』
 
// \{Sunohara} "Keh!"
 
// \{Sunohara} "Keh!"
 
// \{春原}「けっ」
 
// \{春原}「けっ」
  +
<0257> \{Tomoyo} "Hử? Anh vừa làm gì thế?"
 
  +
<0267> \{Tomoyo} 『Hử? Anh vừa làm gì thế?』
 
// \{Tomoyo} "Hm? What was that just now?"
 
// \{Tomoyo} "Hm? What was that just now?"
 
// \{智代}「ん? 今のはなんだ?」
 
// \{智代}「ん? 今のはなんだ?」
  +
<0258> \{Tomoyo} "Anh vừa 'khè' đấy à?"
 
  +
<0268> \{Tomoyo} 『Anh vừa 「khè」 đấy à?』
 
// \{Tomoyo} "Did you say 'keh'?"
 
// \{Tomoyo} "Did you say 'keh'?"
 
// \{智代}「けっ、て言ったか?」
 
// \{智代}「けっ、て言ったか?」
  +
<0259> \{Sunohara} "K-không... \wait{300} khè... \wait{300}\size{30}
 
  +
<0269> \{Sunohara} 『K-không...
  +
<0270> \ khè...
 
// \{Sunohara} "N-no... \wait{300} keh... \wait{300}\size{30}
 
// \{Sunohara} "N-no... \wait{300} keh... \wait{300}\size{30}
 
// \{春原}「い、いや…\pけ…\p\size{30}
 
// \{春原}「い、いや…\pけ…\p\size{30}
  +
<0260> \bKEH-----!\u\size{}"
 
  +
<0271> Keeeee——————!\size{}』
 
// \bKEH-----!\u\size{}"
 
// \bKEH-----!\u\size{}"
 
// ケェーーーーッ\size{}」
 
// ケェーーーーッ\size{}」
  +
<0261> \{\m{B}} "Nó đang khóc đấy mà. Kệ đi."
 
  +
<0272> \{\m{B}} 『Nó đang hót đấy mà. Kệ đi.』
 
// \{\m{B}} "It's just him crying. Don't mind him."
 
// \{\m{B}} "It's just him crying. Don't mind him."
 
// \{\m{B}}「鳴き声だ。気にするな」
 
// \{\m{B}}「鳴き声だ。気にするな」
  +
<0262> \{Tomoyo} "Anh ta đang khóc...?"
 
  +
<0273> \{Tomoyo} 『Đó gọi là hót sao...?』
 
// \{Tomoyo} "This guy's crying...?"
 
// \{Tomoyo} "This guy's crying...?"
 
// \{智代}「鳴くのか、こいつは…」
 
// \{智代}「鳴くのか、こいつは…」
  +
<0263> \{Tomoyo} "Chúng ta không thể ... làm gì cho anh ta sao...?"
 
  +
<0274> \{Tomoyo} 『Chúng ta không thể... làm gì cho anh ta sao...?』
 
// \{Tomoyo} "We can't help him... anymore...?"
 
// \{Tomoyo} "We can't help him... anymore...?"
 
// \{智代}「それは、もう…治らないのか…?」
 
// \{智代}「それは、もう…治らないのか…?」
  +
<0264> \{Sunohara} "Em tưởng anh khóc thật đấy à..."
 
  +
<0275> \{Sunohara} 『Em lo lắng cho anh thật đấy à...?』
 
// \{Sunohara} "You really were serious there..."
 
// \{Sunohara} "You really were serious there..."
 
// \{春原}「マジで心配されてるんですけど…」
 
// \{春原}「マジで心配されてるんですけど…」
  +
<0265> \{\m{B}} "Lo lắng cho người khác thì cũng có gì lạ đâu chứ?"
 
  +
<0276> \{\m{B}} 『Nhìn mày như thế không lo cũng lạ.』
 
// \{\m{B}} "Well, worrying is normal, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Well, worrying is normal, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「いや、普通、心配するだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、普通、心配するだろ」
  +
<0266> \{Tomoyo} "Ra là anh trêu tôi à..."
 
  +
<0277> \{Tomoyo} 『Ra là anh trêu tôi à...』
 
// \{Tomoyo} "What, so it was a joke..."
 
// \{Tomoyo} "What, so it was a joke..."
 
// \{智代}「なんだ、冗談だったのか…」
 
// \{智代}「なんだ、冗談だったのか…」
  +
<0267> \{Tomoyo} "Anh đừng có bày trò kiểu đó nữa không là tôi hết muốn ăn luôn đấy."
 
  +
<0278> \{Tomoyo} 『Anh đừng có bày trò kiểu đó nữa, không là tôi hết muốn ăn luôn đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I would rather you don't joke around in ways that ruin my appetite before eating."
 
// \{Tomoyo} "I would rather you don't joke around in ways that ruin my appetite before eating."
 
// \{智代}「食事前に、食欲が失せるような冗談はよしてほしいぞ」
 
// \{智代}「食事前に、食欲が失せるような冗談はよしてほしいぞ」
  +
<0268> \{Sunohara} "Nhưng bọn anh lúc nào cũng thế này mà!"
 
  +
<0279> \{Sunohara} 『Nhưng bọn anh lúc nào ăn cũng phải đùa giỡn thế này mà!』
 
// \{Sunohara} "This has always been the way we ate, joking around and making a ruckus!"
 
// \{Sunohara} "This has always been the way we ate, joking around and making a ruckus!"
 
// \{春原}「こっちは、昔っからこうして冗談言って騒いで食ってんだよっ」
 
// \{春原}「こっちは、昔っからこうして冗談言って騒いで食ってんだよっ」
  +
<0269> \{Sunohara} "Nếu vì thế mà em không nuốt nổi thì đừng đi cùng bọn anh nữa!"
 
  +
<0280> \{Sunohara} 『Nếu vì thế mà em không nuốt nổi thì đừng đi cùng bọn anh nữa!』
 
// \{Sunohara} "If you lose your appetite because of that, then don't eat with us!"
 
// \{Sunohara} "If you lose your appetite because of that, then don't eat with us!"
 
// \{春原}「それで食欲が失せるなら、一緒に食わなけりゃいいだけの話だろ」
 
// \{春原}「それで食欲が失せるなら、一緒に食わなけりゃいいだけの話だろ」
  +
<0270> \{Sunohara} "\size{30}Khè--! \wait{300}Ukhèe--! \wait{300}Ukhèkhèkhèkhè--!\size{}"
 
  +
<0281> \{Sunohara} 『
  +
<0282> \size{intA[1001]}Khè——!
  +
<0283> Ukhèe——!
  +
<0284> Ukhèkhèkhèkhè——!\size{}』
 
// \{Sunohara} "\size{30}Keh--! \wait{300}Ukehh--! \wait{300}Ukekekekeh--!\size{}"
 
// \{Sunohara} "\size{30}Keh--! \wait{300}Ukehh--! \wait{300}Ukekekekeh--!\size{}"
 
// \{春原}「\size{30}ケーッ!\p ウケーッ!\p ウケケケケーッ!\size{}」
 
// \{春原}「\size{30}ケーッ!\p ウケーッ!\p ウケケケケーッ!\size{}」
  +
<0271> \{Sunohara} "Hê... thấy sao?"
 
  +
<0285> \{Sunohara} 『Hê... thấy sao?』
 
// \{Sunohara} "Heh... how's that?"
 
// \{Sunohara} "Heh... how's that?"
 
// \{春原}「へっ…どうだよっ」
 
// \{春原}「へっ…どうだよっ」
  +
<0272> \{\m{B}} "Mày gớm quá đấy."
 
  +
<0286> \{\m{B}} 『Mày làm tao thấy buồn nôn quá.』
 
// \{\m{B}} "You really are disgusting."
 
// \{\m{B}} "You really are disgusting."
 
// \{\m{B}}「すげぇ格好悪いからな、おまえ」
 
// \{\m{B}}「すげぇ格好悪いからな、おまえ」
  +
<0273> \{Tomoyo} "Anh không chỉ đang làm phiền tôi mà cả những người khác nữa đấy."
 
  +
<0287> \{Tomoyo} 『Anh không chỉ đang làm phiền tôi mà cả những người khác nữa đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You're not just bothering me, but everyone else as well."
 
// \{Tomoyo} "You're not just bothering me, but everyone else as well."
 
// \{智代}「私だけなら、いいが、周りに迷惑だぞ」
 
// \{智代}「私だけなら、いいが、周りに迷惑だぞ」
  +
<0274> \{Sunohara} "Ha! Làm quái gì có ai có gan ho he gì với bọn mình chứ..."
 
  +
<0288> \{Sunohara} 『Ha! Làm quái gì có ai to gan dám ho he với bọn này chứ-...』
 
// \{Sunohara} "Hah! Like hell there's anyone who has enough guts to say anything to us..."
 
// \{Sunohara} "Hah! Like hell there's anyone who has enough guts to say anything to us..."
 
// \{春原}「はっ、僕らに意見してくる奴なんざ…」
 
// \{春原}「はっ、僕らに意見してくる奴なんざ…」
  +
<0275> \{Kyou} "Ôi, thật là! Đằng kia kìa!"
 
  +
<0289> \{Kyou} 『Trời ạ, khỉ thật! Là hắn thật kìa!』
 
// \{Kyou} "Ahh, geez! Over there!"
 
// \{Kyou} "Ahh, geez! Over there!"
 
// \{杏}「あーもうっ! そこぉっ!」
 
// \{杏}「あーもうっ! そこぉっ!」
  +
<0276> Có đấy, mày biết mà.
 
  +
<0290> Có đấy, mày biết mà.
 
// There is, you know.
 
// There is, you know.
 
// いるんだよ。
 
// いるんだよ。
  +
<0277> \{Kyou} "Ăn uống thì nên yên lặng một chút chứ!"
 
  +
<0291> \{Kyou} 『Ăn uống thì nên yên lặng một chút chứ!』
 
// \{Kyou} "You should be a bit more quiet while eating!"
 
// \{Kyou} "You should be a bit more quiet while eating!"
 
// \{杏}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」
 
// \{杏}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」
  +
<0278> \{Sunohara} "Sao cô lại bảo bọn tôi yên lặng? Cô học lớp khác mà!"
 
  +
<0292> \{Sunohara} 『S-s-sao cô dám bảo bọn tôi yên lặng? C-c-cô học lớp khác mà!』
 
// \{Sunohara} "Why are you telling us to be quiet? You're from a different class!"
 
// \{Sunohara} "Why are you telling us to be quiet? You're from a different class!"
 
// \{春原}「なんで、てめぇが、しゃしゃしゃり出てくるんだよっ、違うクラスだろがっ」
 
// \{春原}「なんで、てめぇが、しゃしゃしゃり出てくるんだよっ、違うクラスだろがっ」
  +
<0279> \{\m{B}} "Gậy ông đập lưng ông rồi kìa mày."
 
  +
<0293> \{\m{B}} 『Mày líu lưỡi luôn rồi kìa.』
// mình thích câu tự tay bóp *ái hơn (Zhai)
 
 
// \{\m{B}} "You just bit yourself."
 
// \{\m{B}} "You just bit yourself."
 
// \{\m{B}}「今、おまえ、噛んだよな」
 
// \{\m{B}}「今、おまえ、噛んだよな」
  +
<0280> \{Sunohara} "Im hết đi!"
 
  +
<0294> \{Sunohara} 『Câm ngay!』
 
// \{Sunohara} "Shut up about all that!"
 
// \{Sunohara} "Shut up about all that!"
 
// \{春原}「いちいち、うるさいよっ!」
 
// \{春原}「いちいち、うるさいよっ!」
  +
<0281> \{Kyou} "Dù vậy, tôi vẫn là lớp trưởng."
 
  +
<0295> \{Kyou} 『Dù vậy, tôi vẫn là lớp trưởng.』
 
// \{Kyou} "Even then, I'm the class representative."
 
// \{Kyou} "Even then, I'm the class representative."
 
// \{杏}「これでも、委員長なんだけど」
 
// \{杏}「これでも、委員長なんだけど」
  +
<0282> \{Sunohara} "Của lớp khác chứ gì."
 
  +
<0296> \{Sunohara} 『Của lớp khác chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "From another class, right?"
 
// \{Sunohara} "From another class, right?"
 
// \{春原}「別のクラスのだろっ」
 
// \{春原}「別のクラスのだろっ」
  +
<0283> \{Kyou} "Ừ..."
 
  +
<0297> \{Kyou} 『Ừm...』
 
// \{Kyou} "Yeah..."
 
// \{Kyou} "Yeah..."
 
// \{杏}「ん…」
 
// \{杏}「ん…」
  +
<0284> Cô ấy miễn cưỡng rời đi.
 
  +
<0298> Cô ta mau mắn rời đi.
 
// She walks away reluctantly.
 
// She walks away reluctantly.
 
// つかつかと去っていく。
 
// つかつかと去っていく。
  +
<0285> Và quay lại cùng với Fujibayashi.
 
  +
<0299> Và quay lại cùng với Fujibayashi.
 
// And then, she comes back, bringing Fujibayashi with her.
 
// And then, she comes back, bringing Fujibayashi with her.
 
// そして、藤林を引き連れ、戻ってくる。
 
// そして、藤林を引き連れ、戻ってくる。
  +
<0286> \{Giọng nói} "Cậu nên yên lặng trong khi ăn!"
 
  +
<0300> \{Giọng nói} 『Bạn nên yên lặng trong khi ăn!』
 
// \{Voice} "You should be quiet when eating!"
 
// \{Voice} "You should be quiet when eating!"
 
// \{声}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」
 
// \{声}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」
  +
<0287> \{Sunohara} "Rõ ràng là cô đang nói!"
 
  +
<0301> \{Sunohara} 『Rõ ràng vẫn là cô đang nói mà!』
 
// \{Sunohara} "That's obviously you talking!"
 
// \{Sunohara} "That's obviously you talking!"
 
// \{春原}「おまえが言ってるの、バレバレだよっ!」
 
// \{春原}「おまえが言ってるの、バレバレだよっ!」
  +
<0288> \{Giọng nói} "Ưmm... Mình là Fujibayashi Ryou, lớp trưởng lớp 3-D."
 
  +
<0302> \{Giọng nói} 『Ưmm... Mình là Fujibayashi Ryou, lớp trưởng lớp 3-D.』
 
// \{Voice} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou, the class representative of Class 3-D."
 
// \{Voice} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou, the class representative of Class 3-D."
 
// \{声}「えっとぉ…3年D組の藤林椋でーす。委員長やってまーす」
 
// \{声}「えっとぉ…3年D組の藤林椋でーす。委員長やってまーす」
  +
<0289> \{Sunohara} "Mặt một đằng, giọng một nẻo."
 
  +
<0303> \{Sunohara} 『Mặt một đằng, giọng một nẻo.』
 
// \{Sunohara} "Your face and voice don't even match."
 
// \{Sunohara} "Your face and voice don't even match."
 
// \{春原}「表情とセリフが合ってねぇっての」
 
// \{春原}「表情とセリフが合ってねぇっての」
  +
<0290> \{Giọng nói} "Sunohara-kun, đi chết đi!"
 
  +
<0304> \{Giọng nói} 『Sunohara-kun, đi chết đi!』
 
// \{Voice} "Sunohara-kun, die!"
 
// \{Voice} "Sunohara-kun, die!"
 
// \{声}「春原くん、死んでっ」
 
// \{声}「春原くん、死んでっ」
  +
<0291> \{Sunohara} "Giống hệt luôn?!"
 
  +
<0305> \{Sunohara} 『Sao mặt lại khớp giọng rồi?!』
 
// \{Sunohara} "It matches?!"
 
// \{Sunohara} "It matches?!"
 
// \{春原}「合ってるっ!?」
 
// \{春原}「合ってるっ!?」
  +
<0292> \{\m{B}} "Đúng là song sinh có khác."
 
  +
<0306> \{\m{B}} 『Đúng là song sinh có khác.』
 
// \{\m{B}} "As expected from the twins."
 
// \{\m{B}} "As expected from the twins."
 
// \{\m{B}}「さすが、双子だな」
 
// \{\m{B}}「さすが、双子だな」
  +
<0293> \{Kyou} "Phù... mặt được lắm, Ryou."
 
  +
<0307> \{Kyou} 『Phù... làm mặt được lắm, Ryou.』
 
// \{Kyou} "Whew... nice face, Ryou." // rather, she tells Ryou she did well making up a face like that
 
// \{Kyou} "Whew... nice face, Ryou." // rather, she tells Ryou she did well making up a face like that
 
// \{杏}「ふぅ…椋、ナイス表情よ」
 
// \{杏}「ふぅ…椋、ナイス表情よ」
  +
<0294> \{Ryou} "......?"
 
  +
<0308> \{Ryou} 『......?』
 
// \{Ryou} "......?"
 
// \{Ryou} "......?"
 
// \{椋}「……?」
 
// \{椋}「……?」
  +
<0295> \{Kyou} "Nhưng, em nên nói rõ điều mình phải nói nhé."
 
  +
<0309> \{Kyou} 『Nhưng, em nên tự mình nói ra chứ.』
 
// \{Kyou} "But, you should clearly say what you have to."
 
// \{Kyou} "But, you should clearly say what you have to."
 
// \{杏}「でも、ちゃんと自分の言葉で言うべきね」
 
// \{杏}「でも、ちゃんと自分の言葉で言うべきね」
  +
<0296> \{Kyou} "Là lớp trưởng, em cần phải nhắc nhở họ. Mấy người đó đang làm phiền tất cả mà?"
 
  +
<0310> \{Kyou} 『Là lớp trưởng, em cần phải nhắc nhở họ. Lũ người đó đang làm phiền cả lớp mà?』
 
// \{Kyou} "See, since you're the class representative, you have to tell them. These guys are annoying and bothering everyone, aren't they?"
 
// \{Kyou} "See, since you're the class representative, you have to tell them. These guys are annoying and bothering everyone, aren't they?"
 
// \{杏}「ほら、委員長なんだから、言ってやりなさいよ。こいつら、うるさくして、みんなに迷惑かけてたでしょ?」
 
// \{杏}「ほら、委員長なんだから、言ってやりなさいよ。こいつら、うるさくして、みんなに迷惑かけてたでしょ?」
  +
<0297> \{Ryou} "À... vâng... ừmm..."
 
  +
<0311> \{Ryou} 『À... dạ... ừmm...』
 
// \{Ryou} "Ah... y-yeah... umm..."
 
// \{Ryou} "Ah... y-yeah... umm..."
 
// \{椋}「あ…う、うん…ええと…」
 
// \{椋}「あ…う、うん…ええと…」
  +
<0298> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhé."
 
  +
<0312> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
 
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
 
// \{智代}「悪かった」
 
// \{智代}「悪かった」
  +
<0299> Trong lúc Fujibayashi đang ấp úng, Tomoyo đã đứng dậy và xin lỗi.
 
  +
<0313> Trong lúc Fujibayashi đang ấp úng, Tomoyo đã đứng dậy và xin lỗi.
 
// As Fujibayashi tries to find words to say, Tomoyo gets up from her seat, apologizing.
 
// As Fujibayashi tries to find words to say, Tomoyo gets up from her seat, apologizing.
 
// 藤林が言葉を見つけるよりも先に、智代が席を立って、謝っていた。
 
// 藤林が言葉を見つけるよりも先に、智代が席を立って、謝っていた。
  +
<0300> \{Tomoyo} "Lần sau em sẽ cố gắng cẩn thận hơn. Nhưng hai người kia thì chắc họ không chịu làm thế đâu."
 
  +
<0314> \{Tomoyo} 『Lần sau em sẽ cố gắng cẩn thận hơn. Nhưng hai người kia có nhắc nhở thì cũng vô ích thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I'll try to be more careful next time. Though it's probably impossible to tell these guys that."
 
// \{Tomoyo} "I'll try to be more careful next time. Though it's probably impossible to tell these guys that."
 
// \{智代}「次からは、私が気をつけておこう。こいつらには言っても、無駄だろうからな」
 
// \{智代}「次からは、私が気をつけておこう。こいつらには言っても、無駄だろうからな」
  +
<0301> \{Kyou} "... không chịu?"
 
  +
<0315> \{Kyou} 『...Vô ích?』
 
// \{Kyou} "... impossible?"
 
// \{Kyou} "... impossible?"
 
// \{杏}「…無駄?」
 
// \{杏}「…無駄?」
  +
<0302> \{Kyou} "Sao lại thế được?"
 
  +
<0316> \{Kyou} 『Sao lại vô ích?』
 
// \{Kyou} "How so?"
 
// \{Kyou} "How so?"
 
// \{杏}「どうして無駄なの?」
 
// \{杏}「どうして無駄なの?」
  +
<0303> \{Tomoyo} "Vì họ vẫn luôn ồn ào như vậy, đặc biệt là Sunohara."
 
  +
<0317> \{Tomoyo} 『Vì lúc nào họ chẳng ồn ào như vậy, đặc biệt là Sunohara.』
 
// \{Tomoyo} "Because normally these guys are always loud, especially Sunohara."
 
// \{Tomoyo} "Because normally these guys are always loud, especially Sunohara."
 
// \{智代}「だって、普段から、うるさいというじゃないか。特に春原は」
 
// \{智代}「だって、普段から、うるさいというじゃないか。特に春原は」
  +
<0304> \{Kyou} "Phải không ta?"
 
  +
<0318> \{Kyou} 『Phải không ta?』
 
// \{Kyou} "I wonder?"
 
// \{Kyou} "I wonder?"
 
// \{杏}「そうかしら」
 
// \{杏}「そうかしら」
  +
<0305> \{Kyou} "Tôi thường tới đây cùng em gái mình, nên tôi không thực sự nghĩ như vậy."
 
  +
<0319> \{Kyou} 『Tại có em gái học lớp này nên tôi hay ghé qua, nhưng không mấy khi thấy hai gã này ồn ào.』
 
// \{Kyou} "I come here with my sister often, so I don't really think that way."
 
// \{Kyou} "I come here with my sister often, so I don't really think that way."
 
// \{杏}「あたしは妹がいるから、ちょくちょくここに来てるけど、そうは思わなかったわよ」
 
// \{杏}「あたしは妹がいるから、ちょくちょくここに来てるけど、そうは思わなかったわよ」
  +
<0306> \{Kyou} "Hôm qua họ cũng không ồn ào thế này."
 
  +
<0320> \{Kyou} 『Họ chỉ bắt đầu làm ồn kể từ hôm qua thôi.』
 
// \{Kyou} "They weren't really that loud yesterday, either."
 
// \{Kyou} "They weren't really that loud yesterday, either."
 
// \{杏}「うるさいのは、昨日くらいからじゃないかしらね」
 
// \{杏}「うるさいのは、昨日くらいからじゃないかしらね」
  +
<0307> Sao cô ta cứ vòng vo với Tomoyo thế chứ.
 
  +
<0321> Nói cách khác, cô ta đang ám chỉ kể từ khi Tomoyo xuất hiện, chúng tôi mới làm ồn.
 
// She says that to Tomoyo in a roundabout way.
 
// She says that to Tomoyo in a roundabout way.
 
// 遠回しに、智代が現れてから、と言っていた。
 
// 遠回しに、智代が現れてから、と言っていた。
  +
<0308> \{Tomoyo} "Thế ư..."
 
  +
<0322> \{Tomoyo} 『Thế ư...』
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{智代}「そうか…」
 
// \{智代}「そうか…」
  +
<0309> \{Tomoyo} "Vậy ra mình có mặt đúng lúc thế sao."
 
  +
<0323> \{Tomoyo} 『Đúng vào lúc em bắt đầu đến đây sao?』
 
// \{Tomoyo} "And then, I just happened to be here at the right time."
 
// \{Tomoyo} "And then, I just happened to be here at the right time."
 
// \{智代}「ちょうど、私が来るようになってからだな」
 
// \{智代}「ちょうど、私が来るようになってからだな」
  +
<0310> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0324> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0311> \{Tomoyo} "Ế? Đó là do tôi à?"
 
  +
<0325> \{Tomoyo} 『Ơ? Là do em à?』
 
// \{Tomoyo} "Eh? Is it my fault?"
 
// \{Tomoyo} "Eh? Is it my fault?"
 
// prev. tl.: "Eh? I'm wrong?"
 
// prev. tl.: "Eh? I'm wrong?"
 
// \{智代}「え? 私が悪いのか?」
 
// \{智代}「え? 私が悪いのか?」
  +
<0312> Đúng là một người thật thà.
 
  +
<0326> Đúng là một cô gái ngây thơ.
 
// What an honest person.
 
// What an honest person.
 
// 純粋な奴だった。
 
// 純粋な奴だった。
  +
<0313> \{Kyou} "Ai biết được, có thể chỉ là trùng hợp thôi."
 
  +
<0327> \{Kyou} 『Ai biết được, có thể chỉ là trùng hợp thôi.』
 
// \{Kyou} "Who knows, might have been a coincidence."
 
// \{Kyou} "Who knows, might have been a coincidence."
 
// \{杏}「さぁねぇ、偶然かしらねぇ」
 
// \{杏}「さぁねぇ、偶然かしらねぇ」
  +
<0314> Nói gì đi nữa thì đáng lẽ ra Fujibayashi không nên ở đây.
 
  +
<0328> Muốn nói gì cũng được, nhưng Fujibayashi bị cho ra rìa rồi.
 
// It doesn't really matter, Fujibayashi's out of place here.
 
// It doesn't really matter, Fujibayashi's out of place here.
 
// どうでもいいが、藤林は蚊帳の外だ。
 
// どうでもいいが、藤林は蚊帳の外だ。
  +
<0315> \{Tomoyo} "Vậy sao... vậy là không phải anh ấy luôn làm phiền chị sao?"
 
  +
<0329> \{Tomoyo} 『Vậy sao... không phải lúc nào họ cũng làm loạn trong khi ăn à?』
 
// \{Tomoyo} "I see... so him bothering you all the time was a lie, wasn't it?"
 
// \{Tomoyo} "I see... so him bothering you all the time was a lie, wasn't it?"
 
// it's a jealousy scene that doesn't fully connect. perhaps, some mis-TL is in effect? ~unreg.
 
// it's a jealousy scene that doesn't fully connect. perhaps, some mis-TL is in effect? ~unreg.
 
// \{智代}「そうか…いつも騒がしくしているというのは、嘘だったんだな」
 
// \{智代}「そうか…いつも騒がしくしているというのは、嘘だったんだな」
  +
<0316> \{Kyou} "Phải. Và tôi đã kiếm được người giúp mình."
 
  +
<0330> \{Kyou} 『Phải. Nên là có người nhờ tôi tới dẹp loạn.』
 
// \{Kyou} "Yup. And, I get someone to help me out."
 
// \{Kyou} "Yup. And, I get someone to help me out."
 
// \{杏}「そ。そして、暗に助けを求めていたのよね」
 
// \{杏}「そ。そして、暗に助けを求めていたのよね」
  +
<0317> \{Kyou} "Đoán xem là ai nào?"
 
  +
<0331> \{Kyou} 『Ai ấy nhỉ?』
 
// \{Kyou} "Guess who?"
 
// \{Kyou} "Guess who?"
 
// \{杏}「誰にかって?」
 
// \{杏}「誰にかって?」
  +
<0318> Tôi chưa nghe thấy ai nói gì về chuyện này cả.
 
  +
<0332> Có ai đâu nào?
 
// I didn't hear anything about anyone.
 
// I didn't hear anything about anyone.
 
// 誰も訊いていない。
 
// 誰も訊いていない。
  +
<0319> \{Kyou} "Đương nhiên là lớp trưởng đây!"
 
  +
<0333> \{Kyou} 『Tất nhiên là họ nhờ lớp trưởng dẹp loạn rồi!』
 
// \{Kyou} "Obviously, the class representative!"
 
// \{Kyou} "Obviously, the class representative!"
 
// \{杏}「当然っ、クラスの委員長にっ」
 
// \{杏}「当然っ、クラスの委員長にっ」
  +
<0320> Kyou vỗ lưng Fujibayashi.
 
  +
<0334> Kyou vỗ lưng Fujibayashi.
 
// Kyou pats Fujibayashi on the back.
 
// Kyou pats Fujibayashi on the back.
 
// どんっ、と杏が藤林の背中を手で叩いた。
 
// どんっ、と杏が藤林の背中を手で叩いた。
  +
<0321> \{Ryou} "Ế... s-sao cơ...?"
 
  +
<0335> \{Ryou} 『Ể... s-sao cơ...?』
 
// \{Ryou} "Eh... w-what...?"
 
// \{Ryou} "Eh... w-what...?"
 
// \{椋}「えっ…な、なにっ…?」
 
// \{椋}「えっ…な、なにっ…?」
  +
<0322> \{Kyou} "Em chậm hiểu quá..."
 
  +
<0336> \{Kyou} 『Em chậm hiểu quá...』
 
// \{Kyou} "You're slow..."
 
// \{Kyou} "You're slow..."
 
// \{杏}「鈍いわねぇ…」
 
// \{杏}「鈍いわねぇ…」
  +
<0323> \{Kyou} "Xì xầm, xì xầm..."
 
  +
<0337> \{Kyou} 『Xì xầm, xì xầm...』
 
// \{Kyou} "Whisper, whisper..."
 
// \{Kyou} "Whisper, whisper..."
 
// \{杏}「ごにょごにょ…」
 
// \{杏}「ごにょごにょ…」
  +
<0324> Cô ấy kéo Fujibayashi về phía mình rồi xì xầm nhỏ to gì đó.
 
  +
<0338> Cô ta kéo Fujibayashi về phía mình rồi xì xầm nhỏ to gì đó.
 
// For some reason, she pulls Fujibayashi over and whispers into her ear.
 
// For some reason, she pulls Fujibayashi over and whispers into her ear.
 
// 藤林の耳を引っ張り、なにやら耳打ちをしている。
 
// 藤林の耳を引っ張り、なにやら耳打ちをしている。
  +
<0325> \{Kyou} "Lớp trưởng luôn đúng mà, phải không?"
 
  +
<0339> \{Kyou} 『Nhé? Em nên làm tròn nhiệm vụ của lớp trưởng chứ?』
 
// \{Kyou} "The class representative is right, right?"
 
// \{Kyou} "The class representative is right, right?"
 
// \{杏}「ね、委員長としては、正しいことでしょ」
 
// \{杏}「ね、委員長としては、正しいことでしょ」
  +
<0326> \{Ryou} "N... nhưng... ưm... em thấy không ổn..."
 
  +
<0340> \{Ryou} 『N... nhưng... ưm... em thấy không nên...』
 
// \{Ryou} "B... but... um... it feels bad..."
 
// \{Ryou} "B... but... um... it feels bad..."
 
// \{椋}「で…でも、その…悪い気もするし…」
 
// \{椋}「で…でも、その…悪い気もするし…」
  +
<0327> Xem ra, họ đang cố đẩy Tomoyo đi chỗ khác.
 
  +
<0341> Từ bầu không khí này mà suy luận... hình như họ đang cố đuổi Tomoyo đi chỗ khác.
 
// If I had to make a guess about this atmosphere... it looks like they're trying to make Tomoyo leave.
 
// If I had to make a guess about this atmosphere... it looks like they're trying to make Tomoyo leave.
 
// 空気から察するに…智代を追い出そうとしているようだ。
 
// 空気から察するに…智代を追い出そうとしているようだ。
  +
<0328> \{Kyou} "Nào, cứ nói đi, lờ cái tín hiệu SOS của \m{B}-kun đi."
 
// \{Kyou} "Nào, cứ nói thế đi, lờ cái tín hiệu SOS của bạn \m{B} đi."
+
<0342> \{Kyou} Nào, cứ nói đi. Hay là em định phớt lờ cái tín hiệu SOS của\ \
  +
<0343> -kun?』
  +
// \{Kyou} "Nào, cứ nói thế đi, lờ cái tín hiệu SOS của \m{B}-kun đi."
 
// \{Kyou} "Come on, go ahead and say it, just ignore \m{B}-kun's way of putting out SOS signals."*
 
// \{Kyou} "Come on, go ahead and say it, just ignore \m{B}-kun's way of putting out SOS signals."*
 
// \{杏}「ほら、言ってやりなさいよっ、\m{B}くんのSOS信号を無視する気?」
 
// \{杏}「ほら、言ってやりなさいよっ、\m{B}くんのSOS信号を無視する気?」
  +
<0329> Tự dưng gọi tôi là "-kun"...
 
  +
<0344> Khi không lại chêm 『-kun』 vào sau tên tôi...
 
// Tự dưng gọi tôi là "bạn"...
 
// Tự dưng gọi tôi là "bạn"...
 
// Calling me "-kun" all of a sudden...
 
// Calling me "-kun" all of a sudden...
 
// いきなりくん付けで呼ばれてるし…。
 
// いきなりくん付けで呼ばれてるし…。
  +
<0330> \{Ryou} "V... v... vâng..."
 
  +
<0345> \{Ryou} 『E... e... em hiểu rồi...』
 
// \{Ryou} "O... o... okay..."
 
// \{Ryou} "O... o... okay..."
 
// \{椋}「わ…わ…わかりましたっ…」
 
// \{椋}「わ…わ…わかりましたっ…」
  +
<0331> \{Ryou} "Ư, ừm, xin lỗi!"
 
  +
<0346> \{Ryou} 『Ư, ừm, xin lỗi!』
 
// \{Ryou} "Uh, um, excuse me!"
 
// \{Ryou} "Uh, um, excuse me!"
 
// "Anata-sama", huh? English fails here, heh? >:) ~unreg.
 
// "Anata-sama", huh? English fails here, heh? >:) ~unreg.
 
// \{椋}「あ、あの、あなた様っ」
 
// \{椋}「あ、あの、あなた様っ」
  +
<0332> \{Kyou} "Cần gì phải nói thế."
 
  +
<0347> \{Kyou} 『Cần gì phải trịnh trọng thế.』
 
// \{Kyou} "That wasn't really necessary."
 
// \{Kyou} "That wasn't really necessary."
 
// \{杏}「様はいらない」
 
// \{杏}「様はいらない」
  +
<0333> \{Ryou} "Ưm... bạn có thể..."
 
  +
<0348> \{Ryou} 『Ưm... bạn có thể...』
 
// \{Ryou} "Um... can you..."
 
// \{Ryou} "Um... can you..."
 
// \{椋}「あの、あなた…」
 
// \{椋}「あの、あなた…」
  +
<0334> \{Tomoyo} "Em ấy à?"
 
  +
<0349> \{Tomoyo} 『Em ấy à?』
 
// \{Tomoyo} "Me?"
 
// \{Tomoyo} "Me?"
 
// \{智代}「私か?」
 
// \{智代}「私か?」
  +
<0335> \{Ryou} "Phải, bạn có thể..."
 
  +
<0350> \{Ryou} 『Phải, bạn có thể nào...』
 
// \{Ryou} "Yes, can you..."
 
// \{Ryou} "Yes, can you..."
 
// \{椋}「はい、あなたです…」
 
// \{椋}「はい、あなたです…」
  +
<0336> \{Tomoyo} "Vâng, sao cơ ạ?"
 
  +
<0351> \{Tomoyo} 『Vâng, sao ạ?』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
 
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
 
// \{智代}「うん、なんだ」
 
// \{智代}「うん、なんだ」
  +
<0337> \{Ryou} "À... ư... ừm..."
 
  +
<0352> \{Ryou} 『À... ư... ừm...』
 
// \{Ryou} "Uh... um... well..."
 
// \{Ryou} "Uh... um... well..."
 
// \{椋}「そ…その…えっと…」
 
// \{椋}「そ…その…えっと…」
  +
<0338> \{Ryou} "Xin hãy yên lặng trong khi ăn!"
 
  +
<0353> \{Ryou} 『Xin hãy yên lặng trong khi ăn!』
 
// \{Ryou} "Please be quiet during your meal!"
 
// \{Ryou} "Please be quiet during your meal!"
 
// \{椋}「食事中は静かにして下さいっ」
 
// \{椋}「食事中は静かにして下さいっ」
  +
<0339> \{Kyou} "Không phải như vậy..."
 
  +
<0354> \{Kyou} 『Không phải như vậy...』
 
// \{Kyou} "No, that's not it..."
 
// \{Kyou} "No, that's not it..."
 
// \{杏}「そうじゃなくてっ…」
 
// \{杏}「そうじゃなくてっ…」
  +
<0340> \{Tomoyo} "Vâng, tất nhiên rồi."
 
  +
<0355> \{Tomoyo} 『Vâng, tất nhiên rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, of course I will."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, of course I will."
 
// \{智代}「うん、もちろんそうする」
 
// \{智代}「うん、もちろんそうする」
  +
<0341> Hẳn là Kyou định chấm dứt chuyện này bằng cách đuổi khéo Tomoyo đi đây.
 
  +
<0356> Hẳn là Kyou định đuổi Tomoyo đi, nhưng rốt cuộc Fujibayashi chỉ nhắc nhở hết sức nhẹ nhàng.
 
// Kyou's plan was probably to be careful and end this by having Tomoyo leave.
 
// Kyou's plan was probably to be careful and end this by having Tomoyo leave.
 
// 杏の魂胆では、追い出すつもりだったのだろうが、注意だけに終わってしまっていた。
 
// 杏の魂胆では、追い出すつもりだったのだろうが、注意だけに終わってしまっていた。
  +
<0342> Nhưng mà theo những gì tôi biết về Fujibayashi thì cậu ấy chỉ làm được đến thế thôi.
 
  +
<0357> Theo những gì tôi biết về Fujibayashi, thì cô ấy chỉ làm được đến thế là cùng.
 
// Considering Fujibayashi's personality, that's the most you can do. That much I knew.*
 
// Considering Fujibayashi's personality, that's the most you can do. That much I knew.*
 
// who's "you"?
 
// who's "you"?
 
// 藤林の性格を考えれば、それが関の山だ。わかりきったことだった。
 
// 藤林の性格を考えれば、それが関の山だ。わかりきったことだった。
  +
<0343> \{Ryou} "Vâng."
 
  +
<0358> \{Ryou} 『Vâng, phiền bạn.』
 
// \{Ryou} "Yes, please do."
 
// \{Ryou} "Yes, please do."
 
// \{椋}「はい、お願いします」
 
// \{椋}「はい、お願いします」
  +
<0344> \{Ryou} "Và... ưm... lần sau, nếu các bạn còn gây ồn..."
 
  +
<0359> \{Ryou} 『Và... ưm... lần sau, nếu các bạn còn gây ồn...』
 
// \{Ryou} "And... um... next time, if you're still noisy..."
 
// \{Ryou} "And... um... next time, if you're still noisy..."
 
// \{椋}「それで…その…この次、うるさくしたらですけど…」
 
// \{椋}「それで…その…この次、うるさくしたらですけど…」
  +
<0345> Cô ấy nói tiếp.
 
  +
<0360> Cô ấy nói tiếp.
 
// She continues.
 
// She continues.
 
// 続きがあった。
 
// 続きがあった。
  +
<0346> \{Ryou} "Nếu thế... \wait{300}bạn nên ra khỏi đây."
 
  +
<0361> \{Ryou} 『Nếu thế...
  +
<0362> \ bạn nên ra khỏi đây.』
 
// \{Ryou} "When that happens... \wait{300}it'd be nice if you could leave."
 
// \{Ryou} "When that happens... \wait{300}it'd be nice if you could leave."
 
// \{椋}「その時は…\pその場で、出ていってもらいますのでっ」
 
// \{椋}「その時は…\pその場で、出ていってもらいますのでっ」
  +
<0347> ... cô ấy nói rồi.
 
  +
<0363> ...Cô ấy nói rồi.
 
// ... she said it.
 
// ... she said it.
 
// …言った。
 
// …言った。
  +
<0348> Một cô gái nhút nhát như Fujibayashi mà dám nói thế với huyền thoại Tomoyo sao.
 
  +
<0364> Một cô gái nhút nhát như Fujibayashi mà dám nói thế với huyền thoại Tomoyo sao?
 
// The shy Fujibayashi said that to Tomoyo, who's holding the strongest legend.*
 
// The shy Fujibayashi said that to Tomoyo, who's holding the strongest legend.*
 
// "holding the strongest legend" sounds a bit weird.
 
// "holding the strongest legend" sounds a bit weird.
 
// あの内気な藤林が、あの最強伝説を持つ智代に。
 
// あの内気な藤林が、あの最強伝説を持つ智代に。
  +
<0349> \{\m{B}} (Cũng có thể là cô nàng lớp trưởng không biết gì về Tomoyo cả...)
 
  +
<0365> \{\m{B}} (Cũng có thể là cô nàng lớp trưởng không biết gì về Tomoyo cả...)
 
// \{\m{B}} (Or rather, the class representative doesn't know about Tomoyo...)
 
// \{\m{B}} (Or rather, the class representative doesn't know about Tomoyo...)
 
// \{\m{B}}(つーか、委員長は知らないんだな、智代のこと…)
 
// \{\m{B}}(つーか、委員長は知らないんだな、智代のこと…)
  +
<0350> Chắc cô ấy nghĩ Tomoyo cũng chỉ là một học sinh lớp dưới bình thường.
 
  +
<0366> Chắc cô ấy nghĩ Tomoyo cũng chỉ là một học sinh lớp dưới bình thường.
 
// Thinking that, her opponent's nothing more than an underclassmen.
 
// Thinking that, her opponent's nothing more than an underclassmen.
 
// そう考えると、相手は一介の下級生でしかない。
 
// そう考えると、相手は一介の下級生でしかない。
  +
<0351> Có lẽ vì thế một lớp trưởng nhút nhát như cô ấy mới dám nói vậy .
 
  +
<0367> Có lẽ vì thế mà một lớp trưởng nhút nhát như cô ấy mới đủ can đảm nói vậy.
 
// That's probably why the passive class representative can say something like that.
 
// That's probably why the passive class representative can say something like that.
 
// だから、消極的な委員長でも、あんなことが言えたのだろう。
 
// だから、消極的な委員長でも、あんなことが言えたのだろう。
  +
<0352> \{Ryou} "Vậy nhé..."
 
  +
<0368> \{Ryou} 『Thế nhé...』
 
// \{Ryou} "Well then..."
 
// \{Ryou} "Well then..."
 
// \{椋}「それでは…」
 
// \{椋}「それでは…」
  +
<0353> Cô ấy cúi chào rồi quay về chỗ nôigf.
 
  +
<0369> Cô ấy cúi chào rồi quay về chỗ ngồi.
 
// Bowing, she returns to her seat.
 
// Bowing, she returns to her seat.
 
// 一礼して自分の席に戻っていく。
 
// 一礼して自分の席に戻っていく。
  +
<0354> \{Kyou} "Haa... cô nên mừng vì con bé đã bỏ qua cho lần này đi."
 
  +
<0370> \{Kyou} 『Hàa... cô nên mừng vì con bé đã bỏ qua cho lần này đi.』
 
// \{Kyou} "Sigh... you should be grateful she let you off this time."
 
// \{Kyou} "Sigh... you should be grateful she let you off this time."
 
// \{杏}「はぁ…仏のようなあの子に感謝なさいよ」
 
// \{杏}「はぁ…仏のようなあの子に感謝なさいよ」
  +
<0355> Nói rồi Kyou cũng đi theo Fujibayashi.
 
  +
<0371> Nói rồi Kyou cũng đi theo Fujibayashi.
 
// Kyou also follows after her.
 
// Kyou also follows after her.
 
// 杏もその後を追っていった。
 
// 杏もその後を追っていった。
  +
<0356> \{Sunohara} "Hà, hôm kia cô ta cũng tới đây nữa!"
 
  +
<0372> \{Sunohara} 『Hà, ý cô ta là đừng đến lớp này nữa đấy.』
 
// \{Sunohara} "Sigh, she came here the day before yesterday too!"
 
// \{Sunohara} "Sigh, she came here the day before yesterday too!"
 
// \{春原}「はっ、おととい来やがれってんだっ」
 
// \{春原}「はっ、おととい来やがれってんだっ」
  +
<0357> \{\m{B}} "Hôm đó mày xuống đây à?"
 
  +
<0373> \{\m{B}} 『Mày ngồi đây nãy giờ sao?』
 
// \{\m{B}} "You were here?"
 
// \{\m{B}} "You were here?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、居たのか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、居たのか」
  +
<0358> \{Sunohara} "Thôi, đừng bận tâm."
 
  +
<0374> \{Sunohara} 『Thôi, đừng để ý nhiều làm gì.』
 
// \{Sunohara} "Well, don't worry about it."
 
// \{Sunohara} "Well, don't worry about it."
 
// \{春原}「ま、気にすんなよな」
 
// \{春原}「ま、気にすんなよな」
  +
<0359> Sunohara vỗ lưng Tomoyo.
 
  +
<0375> Sunohara vỗ lưng Tomoyo.
 
// Sunohara pats Tomoyo's back.
 
// Sunohara pats Tomoyo's back.
 
// 春原は智代の背中をぽんと叩く。
 
// 春原は智代の背中をぽんと叩く。
  +
<0360> \{Sunohara} "Từ trước tới giờ cô Fujibayashi Kyou đó vẫn luôn giỡn mặt tụi này mà."
 
  +
<0376> \{Sunohara} 『Từ trước tới giờ cô nàng Fujibayashi Kyou đó vẫn luôn giỡn mặt tụi này mà.』
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou's always been screwing around with us, you see."
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou's always been screwing around with us, you see."
 
// \{春原}「あいつ、藤林杏っつってさ、僕たちに嫌がらせのようにちょっかい出してくるんだ」
 
// \{春原}「あいつ、藤林杏っつってさ、僕たちに嫌がらせのようにちょっかい出してくるんだ」
  +
<0361> \{Sunohara} "Cô ta còn chẳng học cùng lớp bọn anh nữa!"
 
  +
<0377> \{Sunohara} 『Cô ta còn chẳng học cùng lớp bọn anh nữa!』
 
// \{Sunohara} "She's not even a student in this class!"
 
// \{Sunohara} "She's not even a student in this class!"
 
// \{春原}「自分だって、クラスが違うくせにさっ」
 
// \{春原}「自分だって、クラスが違うくせにさっ」
  +
<0362> \{Sunohara} "Mà sao cũng được, cứ thoải mái đi."
 
  +
<0378> \{Sunohara} 『Mà sao cũng được, cứ thoải mái làm những gì mình muốn đi.』
 
// \{Sunohara} "Well, whatever, let's just do what we want."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever, let's just do what we want."
 
// \{春原}「ま、僕たちは、僕たちで今まで通り好きにやろうぜ」
 
// \{春原}「ま、僕たちは、僕たちで今まで通り好きにやろうぜ」
  +
<0363> \{Tomoyo} "Thoải mái thì cũng tốt thôi nhưng có lẽ anh không nên làm phiền tới những người khác nữa."
 
  +
<0379> \{Tomoyo} 『Thoải mái thì cũng tốt thôi, nhưng có lẽ anh không nên làm phiền tới những người khác.』
 
// \{Tomoyo} "Well, even though I think that's good, maybe you shouldn't bother other people."
 
// \{Tomoyo} "Well, even though I think that's good, maybe you shouldn't bother other people."
 
// \{智代}「まぁ、それもいいことだと思うが、やはり他人に迷惑をかけてはいけないと思うぞ」
 
// \{智代}「まぁ、それもいいことだと思うが、やはり他人に迷惑をかけてはいけないと思うぞ」
  +
<0364> \{Sunohara} "Hêhê, làm như anh thèm quan tâm ấaaay."
 
  +
<0380> \{Sunohara} 『Hêhê, làm như anh thèm quan tâm ấyyyy.』
 
// \{Sunohara} "Hehe, as if I caaaare."
 
// \{Sunohara} "Hehe, as if I caaaare."
 
// \{春原}「へへっ、そんなの知るかーいっ」
 
// \{春原}「へへっ、そんなの知るかーいっ」
  +
<0365> \{Sunohara} "Này, sao anh lại có thể thân thiết với em thế này nhỉ---?"
 
  +
<0381> \{Sunohara} 『Khoan, mắc mớ gì anh đây phải an ủi cô em chứ——?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why the hell am I getting along with you----?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why the hell am I getting along with you----?!"
 
// \{春原}「って、なに仲良さげに励ましてんだよ、僕はあぁぁーーーーっ!」
 
// \{春原}「って、なに仲良さげに励ましてんだよ、僕はあぁぁーーーーっ!」
  +
<0366> Sunohara tọng thẳng cái bánh mì bọc trong giấy gói vào miệng.
 
  +
<0382> Sunohara tọng thẳng cái bánh mì còn bọc trong giấy gói vào miệng.
 
// Sunohara stuffs the bread wrapped up in paper into his mouth.
 
// Sunohara stuffs the bread wrapped up in paper into his mouth.
 
// バフッ、と包装紙にくるまれたままのパンを口に突っ込まれる春原。
 
// バフッ、と包装紙にくるまれたままのパンを口に突っ込まれる春原。
  +
<0367> \{Sunohara} "Mă... măm..."
 
  +
<0383> \{Sunohara} 『Nhồm... nhoàm...』
 
// \{Sunohara} "Mu... munch..."
 
// \{Sunohara} "Mu... munch..."
 
// \{春原}「む…むぐ…」
 
// \{春原}「む…むぐ…」
  +
<0368> \{Tomoyo} "Anh thấy thế không ổn à?"
 
  +
<0384> \{Tomoyo} 『Nói rồi, anh đang quấy rầy mọi người đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Are you saying it's a problem?"
 
// \{Tomoyo} "Are you saying it's a problem?"
 
// \{智代}「迷惑だと言っているだろう」
 
// \{智代}「迷惑だと言っているだろう」
  +
<0369> \{Sunohara} "Ực... ực..."
 
  +
<0385> \{Sunohara} 『Ực... ực...』
 
// \{Sunohara} "Gulp... gulp..."
 
// \{Sunohara} "Gulp... gulp..."
 
// \{春原}「んぐ…んぐ…」
 
// \{春原}「んぐ…んぐ…」
  +
<0370> Tiếng chuông vang lên báo hiệu giờ nghỉ trưa đã kết thúc.
 
  +
<0386> Tiếng chuông vang lên báo hiệu giờ nghỉ trưa đã kết thúc.
 
// The bell rings, ending lunch break.
 
// The bell rings, ending lunch break.
 
// 昼休みの終わりを告げるチャイムが鳴る。
 
// 昼休みの終わりを告げるチャイムが鳴る。
  +
<0371> \{Tomoyo} "Gặp lại sau nhé. Em vui lắm."
 
  +
<0387> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau nhé. Em vui lắm.』
 
// \{Tomoyo} "Later. It was fun."
 
// \{Tomoyo} "Later. It was fun."
 
// \{智代}「じゃあな。楽しかったぞ」
 
// \{智代}「じゃあな。楽しかったぞ」
  +
<0372> \{Sunohara} "Haizzz... từ lúc nào mà cuộc sống thanh bình của chúng ta trở nên thế này chứ..."
 
  +
<0388> \{Sunohara} 『Hàizz... từ lúc nào mà cuộc sống thanh bình của chúng ta trở nên thế này chứ...?』
 
// \{Sunohara} "Sigh... how long has it been since the peaceful way we lived became like this..."
 
// \{Sunohara} "Sigh... how long has it been since the peaceful way we lived became like this..."
 
// \{春原}「はぁ…いつから、僕たちの穏やかな生活は、こんなになっちまったんだぁ…」
 
// \{春原}「はぁ…いつから、僕たちの穏やかな生活は、こんなになっちまったんだぁ…」
  +
<0373> Sunohara nằm bẹp ra bàn ngay khi Tomoyo vừa đi khuất.
 
  +
<0389> Sunohara nằm bẹp ra bàn ngay khi Tomoyo vừa đi khuất.
 
// Sunohara falls flat on the desk as Tomoyo disappears.
 
// Sunohara falls flat on the desk as Tomoyo disappears.
 
// 智代が消えるなり、机に突っ伏す春原。
 
// 智代が消えるなり、机に突っ伏す春原。
  +
<0374> \{Sunohara} "\m{A}, tao... muốn quay lại cái thời mà chỉ có tao với mày..."
 
  +
<0390> \{Sunohara} 『
  +
<0391> , tao... muốn quay lại cái thời tao với mày được ở riêng bên nhau...』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I... want to go back to the times where it was just you and me..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I... want to go back to the times where it was just you and me..."
 
// \{春原}「\m{A}、僕は…おまえとふたりきりだった頃に、戻りたい…」
 
// \{春原}「\m{A}、僕は…おまえとふたりきりだった頃に、戻りたい…」
  +
<0375> \{\m{B}} "Mày nói nghe gớm quá đấy."
 
  +
<0392> \{\m{B}} 『Mày nói nghe gớm quá đấy.』
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things."
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things."
 
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うな」
 
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うな」
  +
<0376> \{Sunohara} "Hết giờ rồi à... thật là đã hết giờ chưa...?"
 
  +
<0393> \{Sunohara} 『Hết giờ rồi à... thật là đã hết giờ chưa...?』
 
// \{Sunohara} "Is it over... is it all over yet...?"
 
// \{Sunohara} "Is it over... is it all over yet...?"
 
// \{春原}「終わったか…終わっちまったか…」
 
// \{春原}「終わったか…終わっちまったか…」
  +
<0377> \{\m{B}} "Sao thế, hết giờ rồi đấy, hôm nay trông mày chẳng có tí sinh khí nào cả."
 
  +
<0394> \{\m{B}} 『Sao thế? Tan học rồi mà trông mày chẳng có tí sinh khí nào cả.』
 
// \{\m{B}} "What's wrong, it's after school, you don't seem very lively today."
 
// \{\m{B}} "What's wrong, it's after school, you don't seem very lively today."
 
// \{\m{B}}「どうした、今日の放課後は元気じゃないんだな」
 
// \{\m{B}}「どうした、今日の放課後は元気じゃないんだな」
  +
<0378> \{Sunohara} "Không hiểu sao, tao cảm thấy con bé sẽ lại đòi đi về cùng bọn mình..."
 
  +
<0395> \{Sunohara} 『Không hiểu sao, tao cảm thấy con bé sẽ lại đòi đi về cùng bọn mình nữa...』
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel, she'll come again, and say she wants to go home with us..."
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel, she'll come again, and say she wants to go home with us..."
 
// \{春原}「どうせ、また、あいつが来て、一緒に帰ろうとか言い出すんだろ…」
 
// \{春原}「どうせ、また、あいつが来て、一緒に帰ろうとか言い出すんだろ…」
  +
<0379> \{\m{B}} "Nếu thế thì sao mày không về trước đi?"
 
  +
<0396> \{\m{B}} 『Nếu ghét, sao mày không về trước đi?』
 
// \{\m{B}} "If you don't like it, you could go on ahead?"
 
// \{\m{B}} "If you don't like it, you could go on ahead?"
 
// \{\m{B}}「嫌なら、先に帰りゃ?」
 
// \{\m{B}}「嫌なら、先に帰りゃ?」
  +
<0380> \{Sunohara} "Haa... không cần mày nhắc đâu, tao về đây."
 
  +
<0397> \{Sunohara} 『Haa... không cần mày nhắc đâu, tao về đây.』
 
// \{Sunohara} "Hmph... even if you don't say so, I will."
 
// \{Sunohara} "Hmph... even if you don't say so, I will."
 
// \{春原}「はっ…言われなくてもそうするよっ」
 
// \{春原}「はっ…言われなくてもそうするよっ」
  +
<0381> Nó đứng dậy, kéo cái cặp sang một bên.
 
  +
<0398> Nó đứng dậy, kéo cái cặp sang một bên.
 
// He stands up, drawing his bag aside.
 
// He stands up, drawing his bag aside.
 
// 立ち上がり、鞄を脇に抱える。
 
// 立ち上がり、鞄を脇に抱える。
  +
<0382> \{Sunohara} "\m{A}..."
 
  +
<0399> \{Sunohara} 『
  +
<0400> ...』
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{春原}「\m{A}…」
 
// \{春原}「\m{A}…」
  +
<0383> \{Sunohara} "Sao?"
 
  +
<0401> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
  +
<0384> \{Sunohara} "Tao sẽ... đợi ở chỗ cũ..."
 
  +
<0402> \{Sunohara} 『Tao sẽ... đợi ở chỗ cũ...』
 
// \{Sunohara} "I'll... wait at the usual place..."
 
// \{Sunohara} "I'll... wait at the usual place..."
 
// \{春原}「僕…いつものところで待ってるから…」
 
// \{春原}「僕…いつものところで待ってるから…」
  +
<0385>\{\m{B}} "Đừng nói mấy câu nghe tởm như thế nữa!"
 
  +
<0403> \{\m{B}} 『Đừng nói mấy câu nghe phát ói thế!』
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things!"
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things!"
 
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うなっ」
 
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うなっ」
  +
<0386>\{\m{B}} "Phòng mày chứ gì?!"
 
  +
<0404> \{\m{B}} 『Mà khoan, chỗ đó là phòng mày chứ gì?!』
 
// \{\m{B}} "Anyways, that's your room isn't it?!"
 
// \{\m{B}} "Anyways, that's your room isn't it?!"
 
// \{\m{B}}「つーか、それ、単におまえの部屋だろっ」
 
// \{\m{B}}「つーか、それ、単におまえの部屋だろっ」
  +
<0387> \{Sunohara} "Nhớ đến đấy!"
 
  +
<0405> \{Sunohara} 『Nhớ đến đấy! Tụi mình sẽ quẩy tới bến!!』
 
// \{Sunohara} "Come later, let's have fun!"
 
// \{Sunohara} "Come later, let's have fun!"
 
// \{春原}「後で来いよっ、一緒に遊ぼうぜっ!」
 
// \{春原}「後で来いよっ、一緒に遊ぼうぜっ!」
  +
<0388> \{Sunohara} "Hai bọn mình, ở đó, làm chuyện đó! Hêhê!"
 
  +
<0406> \{Sunohara} 『Hai đứa mình sẽ cùng làm chuyện này chuyện nọ! Hêhê!』
 
// \{Sunohara} "The two of us, over there, doing this and that! Hehe!"
 
// \{Sunohara} "The two of us, over there, doing this and that! Hehe!"
 
// \{春原}「ふたりで、あんなことや、こーんなことしてさ! へへっ!」
 
// \{春原}「ふたりで、あんなことや、こーんなことしてさ! へへっ!」
  +
<0389>\{\m{B}} "Tao nói rồi, đừng phun ra mấy câu gớm ghiếc ấy!"
 
  +
<0407> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, đừng phun ra mấy câu gớm ghiếc ấy!』
 
// \{\m{B}} "I said, don't say such disgusting stuff!"
 
// \{\m{B}} "I said, don't say such disgusting stuff!"
 
// \{\m{B}}「だから、気持ち悪いことを言うな」
 
// \{\m{B}}「だから、気持ち悪いことを言うな」
  +
<0390> Sunohara ngoác miệng cười rồi đi mất dạng.
 
  +
<0408> Sunohara ngoác miệng cười rồi đi mất dạng.
 
// Sunohara leaves with a bravado smile.
 
// Sunohara leaves with a bravado smile.
 
// 空元気のような笑顔を残し、春原は去っていった。
 
// 空元気のような笑顔を残し、春原は去っていった。
  +
<0391>\{\m{B}} (Thật ra thì nó cũng cô đơn mà...)
 
  +
<0409> \{\m{B}} (Nó cô đơn đến thế sao...?)
 
// \{\m{B}} (He's lonely in the end, isn't he...)
 
// \{\m{B}} (He's lonely in the end, isn't he...)
 
// \{\m{B}}(結局、寂しいのか、あいつは…)
 
// \{\m{B}}(結局、寂しいのか、あいつは…)
  +
<0392> Và giờ đến lượt Tomoyo xuất hiện.
 
  +
<0410> Và thế chỗ nó, đến lượt Tomoyo xuất hiện.
 
// Tomoyo's appearance in the classroom has taken his place.
 
// Tomoyo's appearance in the classroom has taken his place.
 
// Alt - Replacing his presence in the classroom, Tomoyo appears. - Kinny Riddle
 
// Alt - Replacing his presence in the classroom, Tomoyo appears. - Kinny Riddle
 
// 入れ代わりに、智代が教室に姿を現していた。
 
// 入れ代わりに、智代が教室に姿を現していた。
  +
<0393>\{Tomoyo} "Em vừa mới gặp Sunohara xong. Anh ta không về cùng anh à?"
 
  +
<0411> \{Tomoyo} 『Em vừa mới gặp Sunohara xong. Anh ta không về cùng anh à?』
 
// \{Tomoyo} "I passed Sunohara just now. He's not going home with you?"
 
// \{Tomoyo} "I passed Sunohara just now. He's not going home with you?"
 
// \{智代}「今、春原とすれ違ったぞ。一緒に帰らないのか?」
 
// \{智代}「今、春原とすれ違ったぞ。一緒に帰らないのか?」
  +
<0394> \{\m{B}} "Ai biết được. Có vẻ như nó muốn được ở một mình."
 
  +
<0412> \{\m{B}} 『Ai biết được. Có vẻ như nó muốn được ở một mình.』
 
// \{\m{B}} "Who knows. Looks like he wants to be alone."
 
// \{\m{B}} "Who knows. Looks like he wants to be alone."
 
// \{\m{B}}「さぁ。ひとりになりたかったんだろ」
 
// \{\m{B}}「さぁ。ひとりになりたかったんだろ」
  +
<0395> \{Tomoyo} "Có chuyện gì à?"
 
  +
<0413> \{Tomoyo} 『Đã xảy ra chuyện gì à?』
 
// \{Tomoyo} "Did something happen?"
 
// \{Tomoyo} "Did something happen?"
 
// \{智代}「何かあったのか?」
 
// \{智代}「何かあったのか?」
  +
<0396> \{\m{B}} "Ai biết?"
 
  +
<0414> \{\m{B}} 『Ai biết đâu.』
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
 
// \{\m{B}}「さぁ」
 
// \{\m{B}}「さぁ」
  +
<0397> \{Tomoyo} "Anh ta đang gặp rắc rối sao? Em có thể cho vài lời khuyên đấy."
 
  +
<0415> \{Tomoyo} 『Anh ta đang gặp rắc rối sao? Em có thể cho vài lời khuyên đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Does he have problems at the moment? I could give him advice."
 
// \{Tomoyo} "Does he have problems at the moment? I could give him advice."
 
// \{智代}「悩み事か? 相談なら、乗ってやるのにな」
 
// \{智代}「悩み事か? 相談なら、乗ってやるのにな」
  +
<0398> ... thế nào nó cũng nói tất cả là do em cho xem.
 
  +
<0416> ...Em chính là nguồn cơn rắc rối của nó đấy.
 
// ... he'd probably say you're the reason for his problems.
 
// ... he'd probably say you're the reason for his problems.
 
// …おまえが原因だ、とも言えず。
 
// …おまえが原因だ、とも言えず。
  +
<0399> \{\m{B}} "Đi thôi ."
 
  +
<0417> \{\m{B}} 『Đi chứ?』
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}}「帰るか」
 
// \{\m{B}}「帰るか」
  +
<0400> \{Tomoyo} "Ừ."
 
  +
<0418> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{智代}「うん」
 
// \{智代}「うん」
  +
<0401> Tôi xách cái cặp rỗng không lên.
 
  +
<0419> Tôi xách cái cặp rỗng không lên.
 
// I carry my empty bag.
 
// I carry my empty bag.
 
// 空っぽの鞄を背負う。
 
// 空っぽの鞄を背負う。
  +
<0402> \{Nam sinh} "Này, nhìn kìa."
 
  +
<0420> \{Nam sinh} 『Này, nhìn kìa.』
 
// \{Male Student} "Hey, look."
 
// \{Male Student} "Hey, look."
 
// \{男子生徒}「おい、見ろよ」
 
// \{男子生徒}「おい、見ろよ」
  +
<0403> Ai đó chỉ trỏ ngoài cửa sổ.
 
  +
<0421> Ai đó chỉ trỏ ra ngoài cửa sổ.
 
// Someone points outside the window.
 
// Someone points outside the window.
 
// 誰かが、窓の外を指さしていた。
 
// 誰かが、窓の外を指さしていた。
  +
<0404> Tôi bình thản nhìn về hướng đó.
 
  +
<0422> Tôi hướng mắt nhìn về phía đó.
 
// I casually look in that direction.
 
// I casually look in that direction.
 
// 俺は何気なくその方向に視線を移す。
 
// 俺は何気なくその方向に視線を移す。
  +
<0405> Một toán học sinh trường khác đang tụ tập trước cổng trường.
 
  +
<0423> Một toán học sinh trường khác đang tụ tập trước cổng trường.
 
// A group of students from another school is gathering out in the front.
 
// A group of students from another school is gathering out in the front.
 
// 校門前に、他校の生徒が集まっていた。
 
// 校門前に、他校の生徒が集まっていた。
  +
<0406> Trông giống như mấy tay anh chị.
 
  +
<0424> Vừa nhìn đã biết là phường bất hảo.
 
// Looks like delinquents.
 
// Looks like delinquents.
 
// 見るからに柄が悪い。
 
// 見るからに柄が悪い。
  +
<0407> \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
  +
<0425> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
 
// \{\m{B}}「智代…」
 
// \{\m{B}}「智代…」
  +
<0408> \{Tomoyo} "Vâng."
 
  +
<0426> \{Tomoyo} 『Ờ.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{智代}「ああ」
 
// \{智代}「ああ」
  +
<0409> Cô ấy hiểu.
 
  +
<0427> Cô ấy gật đầu, tỏ ý đã hiểu mình nên làm gì.
 
// She nods, understanding the situation.
 
// She nods, understanding the situation.
 
// わかっている、というように頷いた。
 
// わかっている、というように頷いた。
  +
<0410> \{\m{B}} "Bọn chúng có vẻ đông lắm."
 
  +
<0428> \{\m{B}} 『Bọn chúng có vẻ đông lắm.』
 
// \{\m{B}} "There seems to be a lot of them."
 
// \{\m{B}} "There seems to be a lot of them."
 
// \{\m{B}}「なんか、人数、多いんだけど」
 
// \{\m{B}}「なんか、人数、多いんだけど」
  +
<0411> \{Tomoyo} "Chắc là người từ trường Trung học Công nghiệp hôm qua..."
 
  +
<0429> \{Tomoyo} 『Chắc là mấy người ở trường dạy nghề hôm qua...』
 
// \{Tomoyo} "They're probably the guys from the Industrial High School yesterday..."
 
// \{Tomoyo} "They're probably the guys from the Industrial High School yesterday..."
 
// \{智代}「昨日の、工業高校の奴らかも…」
 
// \{智代}「昨日の、工業高校の奴らかも…」
  +
<0412> \{\m{B}} "Có thể là có hiểu lầm chăng?"
 
  +
<0430> \{\m{B}} 『Là hiểu lầm chăng?』
 
// \{\m{B}} "Maybe they had a misunderstanding?"
 
// \{\m{B}} "Maybe they had a misunderstanding?"
 
// \{\m{B}}「なんか、勘違いされたのか?」
 
// \{\m{B}}「なんか、勘違いされたのか?」
  +
<0413> \{Tomoyo} "Có lẽ vậy..."
 
  +
<0431> \{Tomoyo} 『Có lẽ vậy...』
 
// \{Tomoyo} "Probably..."
 
// \{Tomoyo} "Probably..."
 
// \{智代}「恐らく…」
 
// \{智代}「恐らく…」
  +
<0414> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ phải đến đó trước khi chúng tới đây..."
 
  +
<0432> \{\m{B}} 『Vậy ra chúng nó định tiên hạ thủ vi cường...』
 
// "Tiên hạ thủ vi cường nhỉ..."
 
// "Tiên hạ thủ vi cường nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "We'll have to get to them before they get to us..."
 
// \{\m{B}} "We'll have to get to them before they get to us..."
 
// \{\m{B}}「やられる前にやれってか…」
 
// \{\m{B}}「やられる前にやれってか…」
  +
<0415> Hậu quả của mấy trò quậy phá của Sunohara.
 
  +
<0433> Tất cả là do Sunohara ngạo mạn xâm phạm địa bàn của chúng nó mà không nghĩ đến hậu họa.
 
// The consequences of Sunohara's reckless screwing around.
 
// The consequences of Sunohara's reckless screwing around.
 
// 春原の後先考えない無鉄砲っぷりが発揮された事態だった。
 
// 春原の後先考えない無鉄砲っぷりが発揮された事態だった。
  +
<0416> \{\m{B}} "Chúng đang tiến vào trường kìa..."
 
  +
<0434> \{\m{B}} 『Chúng đang tiến vào khu lớp học kìa...』
 
// \{\m{B}} "They're coming towards the school..."
 
// \{\m{B}} "They're coming towards the school..."
 
// \{\m{B}}「校舎に向かってきてるんだが…」
 
// \{\m{B}}「校舎に向かってきてるんだが…」
  +
<0417> \{\m{B}} "Chẳng phải thế là... tệ lắm sao?"
 
  +
<0435> \{\m{B}} 『Tình hình... tệ rồi đây.』
 
// \{\m{B}} "Isn't that... bad?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that... bad?"
 
// \{\m{B}}「なんかさ…やばくねぇ?」
 
// \{\m{B}}「なんかさ…やばくねぇ?」
  +
<0418> \{Tomoyo} "Ừ... trông có vẻ nghiêm trọng đây..."
 
  +
<0436> \{Tomoyo} 『Ừm... trông có vẻ nghiêm trọng đấy...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah... looks like this'll be serious..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... looks like this'll be serious..."
 
// \{智代}「うん…大事(おおごと)になりそうだ…」
 
// \{智代}「うん…大事(おおごと)になりそうだ…」
  +
<0419> \{\m{B}} "Em vẫn đang cố gắng để vào hội học sinh..."
 
  +
<0437> \{\m{B}} 『Chưa bàn đến tranh cử Hội học sinh...』
 
// \{\m{B}} "You're still trying to enter the student council..."
 
// \{\m{B}} "You're still trying to enter the student council..."
 
// \{\m{B}}「生徒会に入るどころかさ…」
 
// \{\m{B}}「生徒会に入るどころかさ…」
  +
<0420> \{\m{B}} "... Họ có thể đình chỉ... \phay tệ hơn nữa là đuổi học em vì việc này đấy."
 
  +
<0438> \{\m{B}} 『... Nhà trường có thể đình chỉ... \phay tệ hơn nữa là đuổi học em vì việc này đấy.』
 
// \{\m{B}} "... suspended... \pon top of that, dropping out?"
 
// \{\m{B}} "... suspended... \pon top of that, dropping out?"
 
// Alt - "... They could get you suspended for this... \p or even worse, expelled." - Kinny Riddle
 
// Alt - "... They could get you suspended for this... \p or even worse, expelled." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「…停学…\p果ては退学?」
 
// \{\m{B}}「…停学…\p果ては退学?」
  +
<0421> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0439> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0422> \{Tomoyo} "Hỗ trợ em nhé, \m{B}!"
 
  +
<0440> \{Tomoyo} 『Làm trợ thủ cho em nhé,\ \
  +
<0441> !』
 
// \{Tomoyo} "Assist me, \m{B}!"
 
// \{Tomoyo} "Assist me, \m{B}!"
 
// \{智代}「手伝え、\m{B}っ」
 
// \{智代}「手伝え、\m{B}っ」
  +
<0423> Thật hiếm khi thấy Tomoyo vội vã như thế.
 
  +
<0442> Thật hiếm khi thấy Tomoyo sốt ruột như thế.
 
// It's rare to see Tomoyo run off in haste like that.
 
// It's rare to see Tomoyo run off in haste like that.
 
// this line is a bit of a jiffy... literally, he's saying that "Tomoyo runs off in haste, which is quite rare", but obviously
 
// this line is a bit of a jiffy... literally, he's saying that "Tomoyo runs off in haste, which is quite rare", but obviously
// this kind of wording is sorta... ;) =velocity7
+
// this kind of wording is sorta... ;) =velocity7
 
// 智代が珍しく慌てた様子で駆けだした。
 
// 智代が珍しく慌てた様子で駆けだした。
  +
<0424> Tôi quẳng cặp xuống đi và đuổi theo cô ấy.
 
  +
<0443> Tôi quẳng cặp xuống và đuổi theo cô ấy.
 
// I throw down my bag, chasing after her.
 
// I throw down my bag, chasing after her.
 
// 鞄を投げ出して、俺も後を追う。
 
// 鞄を投げ出して、俺も後を追う。
  +
<0425> \{\m{B}} "Hiện giờ mọi người đều đang ra về, nên sẽ có rất đông người đứng xem."
 
  +
<0444> \{\m{B}} 『Đang lúc tan học, nên sẽ có rất đông kẻ hóng hớt đây.』
 
// \{\m{B}} "People are already heading home right now, so the number of onlookers will increase."
 
// \{\m{B}} "People are already heading home right now, so the number of onlookers will increase."
 
// \{\m{B}}「下校時間だから、野次馬が増えるぞ」
 
// \{\m{B}}「下校時間だから、野次馬が増えるぞ」
  +
<0426> \{Tomoyo} "Thật rắc rối..."
 
  +
<0445> \{Tomoyo} 『Thật rắc rối...』
 
// \{Tomoyo} "How problematic..."
 
// \{Tomoyo} "How problematic..."
 
// \{智代}「やっかいだな…」
 
// \{智代}「やっかいだな…」
  +
<0427> \{\m{B}} "Ở trong trường thì không ổn rồi..."
 
  +
<0446> \{\m{B}} 『Ra tay trong khu lớp thì không ổn rồi...』
 
// \{\m{B}} "Being in the school's bad..."
 
// \{\m{B}} "Being in the school's bad..."
 
// \{\m{B}}「校舎の中はまずいだろ…」
 
// \{\m{B}}「校舎の中はまずいだろ…」
  +
<0428> \{Tomoyo} "Vào trong sân là được."
 
  +
<0447> \{Tomoyo} 『Cầm chân họ ở sân trong là được.』
 
// \{Tomoyo} "The courtyard will do."
 
// \{Tomoyo} "The courtyard will do."
 
// \{智代}「中庭がいい」
 
// \{智代}「中庭がいい」
  +
<0429> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng nghĩ vậy. Em đi trước và chờ anh nhé. Anh sẽ thu hút sự chú ý của chúng."
 
  +
<0448> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng nghĩ vậy. Em ra đó trước và chờ anh nhé. Anh sẽ đánh lạc hướng chúng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too. You go on ahead and wait for me. I'll draw their attention."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too. You go on ahead and wait for me. I'll draw their attention."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思ったところだ。おまえ、先に行って待ってろ。俺が誘導する」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思ったところだ。おまえ、先に行って待ってろ。俺が誘導する」
  +
<0430> \{Tomoyo} "Hiểu rồi."
 
  +
<0449> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Got it."
 
// \{Tomoyo} "Got it."
 
// \{智代}「わかった」
 
// \{智代}「わかった」
  +
<0431> Chúng tôi tách nhau ra ở hành lang.
 
  +
<0450> Chúng tôi tách nhau ra ở hành lang.
 
// Tomoyo and I part ways down the hallway.
 
// Tomoyo and I part ways down the hallway.
 
// 智代と俺は廊下で二手に分かれた。
 
// 智代と俺は廊下で二手に分かれた。
  +
<0432> \{\m{B}} "Ở cùng với cô ấy... chẳng có khi nào được yên cả!"
 
  +
<0451> \{\m{B}} 『Đi cùng em ấy... chẳng khi nào phải buồn chán cả!』
 
// \{\m{B}} "It's so tiring... being with her!"
 
// \{\m{B}} "It's so tiring... being with her!"
 
//He's saying something like "you don't get bored when you're with her" -Seigi
 
//He's saying something like "you don't get bored when you're with her" -Seigi
 
// \{\m{B}}「飽きないよな…あいつと居るとっ」
 
// \{\m{B}}「飽きないよな…あいつと居るとっ」
  +
<0433> Chúng tôi phải kết thúc việc này trước khi các giáo viên xen vào.
 
  +
<0452> Chúng tôi cần xử lý dứt điểm vụ này trước khi giáo viên xen vào.
 
// If only the teachers would act a lot faster to end this quickly.
 
// If only the teachers would act a lot faster to end this quickly.
 
//He's actually saying "We must put an end to this before the teachers start to act" -Seigi
 
//He's actually saying "We must put an end to this before the teachers start to act" -Seigi
 
// 教師の行動よりも早くすべてを終わらせなければならない。
 
// 教師の行動よりも早くすべてを終わらせなければならない。
  +
<0434> Tôi liền tăng tốc.
 
  +
<0453> Tôi cố chạy thật nhanh.
 
// I hurry.
 
// I hurry.
 
// 俺は急ぐ。
 
// 俺は急ぐ。
  +
<0435> Tôi chạy xuống cầu thang và hét lớn về phía lũ học sinh đứng ở cổng trường.
 
  +
<0454> Tôi chạy xuống cầu thang và hét lớn về phía lũ học sinh đứng ở sảnh.
 
// Going down the staircase, and seeing a bunch of students at the entrance, I shout at them in a loud voice.
 
// Going down the staircase, and seeing a bunch of students at the entrance, I shout at them in a loud voice.
 
// 階段を駆け下り、昇降口にその一団を見つけると、大声で叫んだ。
 
// 階段を駆け下り、昇降口にその一団を見つけると、大声で叫んだ。
  +
<0436> \{\m{B}} "Ở đây này, mấy khốn!"
 
  +
<0455> \{\m{B}} 『Ở đây này, mấy thằng đầu bò!』
 
// \{\m{B}} "Hey you assholes, over here!"
 
// \{\m{B}} "Hey you assholes, over here!"
 
// \{\m{B}}「てめぇらの仇は、こっちだ、ばーかっ!」
 
// \{\m{B}}「てめぇらの仇は、こっちだ、ばーかっ!」
  +
<0437> Một thằng trông như hung thần chạy ra như muốn ăn tươi nuốt sống tôi vậy.
 
  +
<0456> Một thằng trông như hung thần chạy rượt theo, cơ hồ muốn nhai tươi nuốt sống tôi vậy.
 
// In that group, someone who looked like a demon came in close as if to catch me.
 
// In that group, someone who looked like a demon came in close as if to catch me.
 
// その中の何人かが、鬼のような形相で俺を捕まえようと迫ってくる。
 
// その中の何人かが、鬼のような形相で俺を捕まえようと迫ってくる。
  +
<0438> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...)
 
  +
<0457> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...)
 
// \{\m{B}} (Scary...)
 
// \{\m{B}} (Scary...)
 
// \{\m{B}}(こえぇっ…)
 
// \{\m{B}}(こえぇっ…)
  +
<0439> Tôi chạy theo con đường ngắn nhất tới sân trong.
 
  +
<0458> Tôi chạy theo con đường ngắn nhất tới sân trong.
 
// Running, I take the shortest distance to the courtyard.
 
// Running, I take the shortest distance to the courtyard.
 
// 中庭までの最短距離を、俺は駆けた。
 
// 中庭までの最短距離を、俺は駆けた。
  +
<0440> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
 
  +
<0459> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」
  +
<0441> \{\m{B}} "Này, chúng tới rồi đấy."
 
  +
<0460> \{\m{B}} 『Này, chúng tới rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "Hey, they're here."
 
// \{\m{B}} "Hey, they're here."
 
// \{\m{B}}「ほら、お出ましだっ」
 
// \{\m{B}}「ほら、お出ましだっ」
  +
<0442> \{Tomoyo} "Làm tốt lắm."
 
  +
<0461> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Good work." // can also be "I have you to thank for that" or "Thanks for that" (too sarcastic on the latter)
 
// \{Tomoyo} "Good work." // can also be "I have you to thank for that" or "Thanks for that" (too sarcastic on the latter)
 
// \{智代}「礼を言うぞ」
 
// \{智代}「礼を言うぞ」
  +
<0443> \{Tomoyo} "Á... chúng đông quá..."
 
  +
<0462> \{Tomoyo} 『Chà... đông quá...』
 
// \{Tomoyo} "Gah... there's a lot of them..."
 
// \{Tomoyo} "Gah... there's a lot of them..."
 
// \{智代}「が…この人数か…」
 
// \{智代}「が…この人数か…」
  +
<0444> \{Tomoyo} "Sẽ mất chút thời gian đây..."
 
  +
<0463> \{Tomoyo} 『Sẽ mất chút thời gian đây...』
 
// \{Tomoyo} "This'll take some time..."
 
// \{Tomoyo} "This'll take some time..."
 
// \{智代}「時間がかかりそうだな…」
 
// \{智代}「時間がかかりそうだな…」
  +
<0445> \{Giọng nói} "Có vẻ như hai người đang rất cần được trợ giúp hả?"
 
  +
<0464> \{Giọng nói} 『Hình như hai người đang cần giúp đỡ hả?』
 
// \{Voice} "It looks like you really need help, don't you?"
 
// \{Voice} "It looks like you really need help, don't you?"
 
// Literally "It seems you'll even ask a cat for a help..." the above line is a direct translation -DGreater1
 
// Literally "It seems you'll even ask a cat for a help..." the above line is a direct translation -DGreater1
 
// Fuko variation, like Sunohara's dented face earlier, this Easter Egg requires you to clear the game completely (all characters + After Story) and come back to play Tomoyo's story again. Otherwise skip to 0478
 
// Fuko variation, like Sunohara's dented face earlier, this Easter Egg requires you to clear the game completely (all characters + After Story) and come back to play Tomoyo's story again. Otherwise skip to 0478
 
// \{声}「猫の手でも借りたいっていう状況のようですね」
 
// \{声}「猫の手でも借りたいっていう状況のようですね」
  +
<0446> ... tôi nghe thấy giọng ai đó.
 
  +
<0465> ...Tôi nghe thấy giọng ai đó.
 
// ... a voice.
 
// ... a voice.
 
// …声。
 
// …声。
  +
<0447> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
 
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
+
<0466> \{Fuuko} 『Fuuko... giá đáo.』
  +
// \{Fuuko} "Fuko... \wait{300}
 
// \{風子}「風子…\p
 
// \{風子}「風子…\p
<0448> tới đây."
 
 
// has arrived."
 
// has arrived."
 
// 参上」
 
// 参上」
  +
// Gộp 2 line cho khớp bản HD
<0449> \{\m{B}} "Nè... anh không hiểu nhóc đang nói cái quái gì cả..."
 
  +
  +
<0467> \{\m{B}} 『Nè... nhóc đang làm trò gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "Uh... I don't know what the hell you're talking about..."
 
// \{\m{B}} "Uh... I don't know what the hell you're talking about..."
 
// \{\m{B}}「いや…わけわからないからさ…」
 
// \{\m{B}}「いや…わけわからないからさ…」
  +
<0450> \{Fuko} "Anh có vẻ như đang gặp rắc rối, nên Fuko tới giúp đó."
 
  +
<0468> \{Fuuko} 『Trông anh như đang gặp điều chi khốn khó, vì thế Fuuko tới giúp một tay.』
// \{Fuko} "You seemed to be an a pinch, so Fuko came to help."
 
  +
// \{Fuuko} "You seemed to be an a pinch, so Fuko came to help."
 
// \{風子}「ピンチのようなので、助けにきました」
 
// \{風子}「ピンチのようなので、助けにきました」
  +
<0451> \{\m{B}} "Nhóc nghĩ mình có nên làm thế không?"
 
  +
<0469> \{\m{B}} 『Có ai mượn nhóc giúp đâu?』
 
// \{\m{B}} "You really think you have to?"
 
// \{\m{B}} "You really think you have to?"
 
// Alt TL = "Do you have such duty to do so?"
 
// Alt TL = "Do you have such duty to do so?"
 
// \{\m{B}}「そんな義理あったか?」
 
// \{\m{B}}「そんな義理あったか?」
  +
<0452> \{Fuko} "Đại loại thế."
 
  +
<0470> \{Fuuko} 『Fuuko muốn mà.』
// \{Fuko} "Somehow."
 
  +
// \{Fuuko} "Somehow."
 
// \{風子}「なんとなくです」
 
// \{風子}「なんとなくです」
  +
<0453> \{\m{B}} "Vậy cảm ơn nhé."
 
  +
<0471> \{\m{B}} 『Vậy, cảm ơn nhé.』
 
// \{\m{B}} "I guess I should thank you then."
 
// \{\m{B}} "I guess I should thank you then."
 
// Alt TL = "Thanks then."
 
// Alt TL = "Thanks then."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
  +
<0454> \{Fuko} "Fuko sẽ nhận mọi mệnh lệnh của anh. Là gì nào?"
 
  +
<0472> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ nhận mọi mệnh lệnh của anh. Nói xem nào?』
// \{Fuko} "Fuko will take whatever order you give. What will it be?"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuko will take whatever order you give. What will it be?"
 
// \{風子}「風子、あなたの命令通りに動きます。どうすればいいですか」
 
// \{風子}「風子、あなたの命令通りに動きます。どうすればいいですか」
  +
<0455> \{\m{B}} "Vậy thì anh muốn một tuyệt chiêu có thể hạ gục toàn bộ chúng."
 
  +
<0473> \{\m{B}} 『Vậy thì, ra chiêu hạ thủ hết lũ chúng nó trong một đòn đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, maybe a special technique that'll take them all down."
 
// \{\m{B}} "Then, maybe a special technique that'll take them all down."
 
// Alt TL = "Then, use a special technique that will take them all out somehow."
 
// Alt TL = "Then, use a special technique that will take them all out somehow."
 
// special technique = hissatsuwaza, can also be "special attack", move, etc. =velocity7
 
// special technique = hissatsuwaza, can also be "special attack", move, etc. =velocity7
 
// \{\m{B}}「じゃ、すげぇ必殺技で、こいつら全員なんとかしてくれ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、すげぇ必殺技で、こいつら全員なんとかしてくれ」
  +
<0456> \{Fuko} "Hiểu rồi."
 
  +
<0474> \{Fuuko} 『Đã rõ...』
// \{Fuko} "Understood."
 
  +
// \{Fuuko} "Understood."
 
// \{風子}「わかりました…」
 
// \{風子}「わかりました…」
  +
<0457> \{Fuko} "Tuyệt chiêu..."
 
// \{Fuko} "Special technique..."
+
<0475> \{Fuuko} 『Tất sát...
  +
// \{Fuuko} "Special technique..."
 
// \{風子}「必殺…」
 
// \{風子}「必殺…」
  +
<0458> \{Fuko} "\bStarfish Heat!"\u
 
  +
<0476> \{Fuuko} 『Starfish Heat!』
// \{Fuko} "\bStarfish Heat!"\u // Like heat fever or something I mean, Fuko is trying to start a game :3 -DGreater1
 
  +
// \{Fuuko} "\bStarfish Heat!"\u // Like heat fever or something I mean, Fuko is trying to start a game :3 -DGreater1
 
// \{風子}「ヒトデヒート!」
 
// \{風子}「ヒトデヒート!」
  +
<0459> \{Fuko} "Thực ra Fuko đã giấu một chú sao biển bằng gỗ dễ thương ở đây."
 
  +
<0477> \{Fuuko} 『Fuuko đã cất giấu rất nhiều sao biển gỗ đáng yêu khắp sân trong.』
// \{Fuko} "Actually, Fuko came in this courtyard and hid a cute wooden carving of a starfish."*
 
  +
// \{Fuuko} "Actually, Fuko came in this courtyard and hid a cute wooden carving of a starfish."*
 
// Going with singular for now
 
// Going with singular for now
 
// Previous TL = "Actually, Fuko carved a cute starfish and hid it here when arriving."
 
// Previous TL = "Actually, Fuko carved a cute starfish and hid it here when arriving."
 
// \{風子}「実は風子、この中庭の至るところに可愛いヒトデの彫刻を隠しておきました」
 
// \{風子}「実は風子、この中庭の至るところに可愛いヒトデの彫刻を隠しておきました」
  +
<0460> \{Fuko} "Nào, nào, bình tĩnh lại nào."
 
// \{Fuko} "Well, well, please calm down."
+
<0478> \{Fuuko} 『Nào, nào, cứ từ từ.
  +
// \{Fuuko} "Well, well, please calm down."
 
// \{風子}「まぁまぁ、落ち着いてください」
 
// \{風子}「まぁまぁ、落ち着いてください」
  +
<0461> \{Fuko} "Không việc gì phải vội, Fuko đã chuẩn bị đủ cho mọi người rồi."
 
  +
<0479> \{Fuuko} 『Không việc gì phải vội, Fuuko đã chuẩn bị đủ cho mọi người rồi.』
// \{Fuko} "No need to hurry, Fuko properly prepared everything so everyone would get their share."
 
  +
// \{Fuuko} "No need to hurry, Fuko properly prepared everything so everyone would get their share."
 
// Previous TL = "If everyone remains calm, then, everyone will be prepared."
 
// Previous TL = "If everyone remains calm, then, everyone will be prepared."
 
// \{風子}「慌てなくても、ちゃんと、みなさんのぶん、ご用意してありますよ」
 
// \{風子}「慌てなくても、ちゃんと、みなさんのぶん、ご用意してありますよ」
  +
<0462> \{Fuko} "Nhưng ai muốn có phần thì phải tự đi mà tìm thôi."
 
  +
<0480> \{Fuuko} 『Nhưng ai muốn có thật nhiều thì phải tự dốc sức ra mà tìm thôi.』
// \{Fuko} "But, it would be good if a lot of people who want it, do their best searching."*
 
  +
// \{Fuuko} "But, it would be good if a lot of people who want it, do their best searching."*
 
// "tried their best at searching" or something like that?
 
// "tried their best at searching" or something like that?
 
// Previous TL = "But, it would be nice if everyone has something they try really hard to find."
 
// Previous TL = "But, it would be nice if everyone has something they try really hard to find."
 
// \{風子}「でもまあ、たくさん欲しいひとはがんばって探したほうがいいでしょう」
 
// \{風子}「でもまあ、たくさん欲しいひとはがんばって探したほうがいいでしょう」
  +
<0463> \{Fuko} "Vả lại, nó có chữ kí của Fuko '\bĐương nhiên rồi.'\u ở trên..."
 
  +
<0481> \{Fuuko} 『Chưa hết, trong số đó có một bạn sao biển độc đắc mang chữ ký đặc biệt của Fuuko...』
// \{Fuko} "And also, it even has Fuko's signature '\bOf course.'\u on it..."
 
  +
// \{Fuuko} "And also, it even has Fuko's signature '\bOf course.'\u on it..."
 
// Previous TL = "Some of Fuko's signs that existed were 'right on'..."* // someone please double-check this, I cannot guarantee accuracy
 
// Previous TL = "Some of Fuko's signs that existed were 'right on'..."* // someone please double-check this, I cannot guarantee accuracy
 
// "And in it exist Fuko's signature "Of course"...
 
// "And in it exist Fuko's signature "Of course"...
 
// \{風子}「中には、風子のサイン入りの『当たり』も存在しますので…」
 
// \{風子}「中には、風子のサイン入りの『当たり』も存在しますので…」
  +
<0464> \{Fuko} "Nào, Starfish Heat... \wait{300} // added
 
// \{Fuko} "Then, Starfish Heat... \wait{300} // added
+
<0482> \{Fuuko} 『Nào, Starfish Heat...
  +
// added
  +
// \{Fuuko} "Then, Starfish Heat... \wait{300} // added
 
// \{風子}「では、ヒトデヒート…
 
// \{風子}「では、ヒトデヒート…
  +
<0465> \bStar----t!"\u
 
  +
<0483> \ START!』
 
// \bStar----t!"\u
 
// \bStar----t!"\u
 
// スターーート!」
 
// スターーート!」
  +
<0466> \{Fuko} "Chiêu này sẽ khiến họ tách rời nhau ra trong khi mải mê đi tìm những chú sao biển."
 
  +
<0484> \{Fuuko} 『Giờ thì họ sẽ tỏa ra tìm sao biển, rồi lục đục nội bộ vì để tranh giành từng bạn sao biển.』
// \{Fuko} "Now, with this, they'll be in too much heat and be engrossed in searching for the starfish that they will split apart due to that."*
 
  +
// \{Fuuko} "Now, with this, they'll be in too much heat and be engrossed in searching for the starfish that they will split apart due to that."*
 
// Still assuming that there's only one starfish
 
// Still assuming that there's only one starfish
 
// Previous TL = "Now, with this, they'll be hit hard and entranced into finding starfish, and their group will disperse."
 
// Previous TL = "Now, with this, they'll be hit hard and entranced into finding starfish, and their group will disperse."
 
// not really disperse... Fuko was trying to separate them apart.
 
// not really disperse... Fuko was trying to separate them apart.
 
// \{風子}「さぁ、これで彼らはヒトデ探しに夢中、ヒートしすぎて、仲間割れを起こすでしょう」
 
// \{風子}「さぁ、これで彼らはヒトデ探しに夢中、ヒートしすぎて、仲間割れを起こすでしょう」
  +
<0467> \{Fuko} "Nào, hãy cho Fuko thấy sự khao khát tìm kiếm của mọi người."
 
  +
<0485> \{Fuuko} 『Cứ nhìn họ thèm thuồng lùng sục từng ngóc ngách là biết.』
// \{Fuko} "Come, show Fuko your greed for searching."*
 
  +
// \{Fuuko} "Come, show Fuko your greed for searching."*
 
// Awkward wording
 
// Awkward wording
 
// \{風子}「ほら、あの意地汚く奪い合う姿を見てやってください」
 
// \{風子}「ほら、あの意地汚く奪い合う姿を見てやってください」
  +
<0468> \{Fuko} "Ế, không có ai di chuyển cả---!"
 
  +
<0486> \{Fuuko} 『Oái, không có ai đi tìm cả——!』
// \{Fuko} "Eh, none of them are moving---!"
 
  +
// \{Fuuko} "Eh, none of them are moving---!"
 
// \{風子}「って、誰も微動だにしてませんーーーっ!」
 
// \{風子}「って、誰も微動だにしてませんーーーっ!」
  +
<0469> \{Fuko} "Fuko đã thất bại--!"
 
  +
<0487> \{Fuuko} 『Thất bại rồi——!』
// \{Fuko} "Fuko has failed--!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuko has failed--!"
 
// \{風子}「失敗ですーーっ!」
 
// \{風子}「失敗ですーーっ!」
  +
<0470> \{Fuko} "Fuko có thể đi được chưa?"
 
  +
<0488> \{Fuuko} 『Fuuko có thể về nhà được chưa?』
// \{Fuko} "Can Fuko leave now?"
 
  +
// \{Fuuko} "Can Fuko leave now?"
 
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」
 
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」
  +
<0471> \{\m{B}} "Ở, cứ tự nhiên..."
 
  +
<0489> \{\m{B}} 『Ờ, cứ tự nhiên...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, sure..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sure..."
 
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」
 
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」
  +
<0472> \{Fuko} "Được rồi."
 
  +
<0490> \{Fuuko} 『Tạm biệt.』
// \{Fuko} "Well then."
 
  +
// \{Fuuko} "Well then."
 
// \{風子}「では」
 
// \{風子}「では」
  +
<0473> Fuko đi mất rồi.
 
  +
<0491> Fuuko biến mất.
 
// Fuko leaves.
 
// Fuko leaves.
 
// 風子が退場する。
 
// 風子が退場する。
  +
<0474> \{Tomoyo} "Cái quái gì vừa xảy ra thế?"
 
  +
<0492> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vừa xảy ra thế?』
 
// \{Tomoyo} "What the hell was that?"
 
// \{Tomoyo} "What the hell was that?"
 
// \{智代}「なんだったんだ?」
 
// \{智代}「なんだったんだ?」
  +
<0475> \{\m{B}} "Anh cũng chịu thôi..."
 
  +
<0493> \{\m{B}} 『Anh cũng chịu thôi...』
 
// \{\m{B}} "Uh, even if you ask me..."
 
// \{\m{B}} "Uh, even if you ask me..."
 
// \{\m{B}}「いや、俺に訊かれても…」
 
// \{\m{B}}「いや、俺に訊かれても…」
  +
<0476> \{Giọng nói} "Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ.
 
  +
<0494> \{Giọng nói} 『Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ giải quyết trò mèo này.』
 
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help."
 
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help."
 
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」
 
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」
  +
<0477> Lại thêm một người nữa.
 
  +
<0495> Lại thêm một kẻ nữa ló mặt ra.
 
// Again, a new voice.
 
// Again, a new voice.
 
// また新しい声。
 
// また新しい声。
  +
<0478> \{Giọng nói} "Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ."
 
  +
<0496> \{Giọng nói} 『Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ giải quyết trò mèo này.』
 
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help." // if you didn't meet Fuko enough
 
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help." // if you didn't meet Fuko enough
 
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」
 
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」
  +
<0479> ... ai đó vừa lên tiếng.
 
  +
<0497> ...Ai đó vừa lên tiếng.
 
// ... a voice.
 
// ... a voice.
 
// …声。
 
// …声。
  +
<0480> Người bước ra từ trong trường là... Sunohara.
 
  +
<0498> Nhân vật oai vệ bước ra từ trong trường là... Sunohara.
 
// The one walking from the school was... Sunohara. // both variations lead to this line
 
// The one walking from the school was... Sunohara. // both variations lead to this line
 
// 校舎から歩いてくるのは…春原だった。
 
// 校舎から歩いてくるのは…春原だった。
  +
<0481> \{Sunohara} "Yo."
 
  +
<0499> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{春原}「いよぅ」
 
// \{春原}「いよぅ」
  +
<0482> \{Tomoyo} "Anh có giúp thì cũng như không thôi."
 
  +
<0500> \{Tomoyo} 『Đến con mèo còn hữu ích hơn anh đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Your assistance won't be of any use."
 
// \{Tomoyo} "Your assistance won't be of any use."
 
// \{智代}「おまえは猫の手にも及ばない」
 
// \{智代}「おまえは猫の手にも及ばない」
  +
<0483> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, cứ ngồi đó và xem bọn này hành động đi!"
 
  +
<0501> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, cứ ngồi đó và xem bọn này ra tay đi!』
 
// \{\m{B}} "Sorry, just sit out and watch us!"
 
// \{\m{B}} "Sorry, just sit out and watch us!"
 
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれっ」
 
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれっ」
  +
<0484> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
 
  +
<0502> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
  +
<0485> \{\m{B}} "Tại mày mà chúng ta mới vướng vào chuyện này đấy."
 
  +
<0503> \{\m{B}} 『Cũng do mày mà tụi tao mới vướng vào chuyện này đấy.』
 
// \{\m{B}} "It's your fault we're in this mess."
 
// \{\m{B}} "It's your fault we're in this mess."
 
// \{\m{B}}「おまえのせいだろ、この状況は」
 
// \{\m{B}}「おまえのせいだろ、この状況は」
  +
<0486> \{\m{B}} "Với lại mày chỉ muốn trút giận lên chúng nó thôi. Tao nói chuẩn chưa?"
 
  +
<0504> \{\m{B}} 『Hơn nữa mày chỉ muốn nhân cơ hội này trả thù Tomoyo cho oai, tao nói đúng chứ?』
 
// \{\m{B}} "Với lại, hiện giờ mày đang sẵn sàng tham chiến rồi. Tao nói đúng không?"
 
// \{\m{B}} "Với lại, hiện giờ mày đang sẵn sàng tham chiến rồi. Tao nói đúng không?"
 
// \{\m{B}} "Besides, right now you just want to take your anger out on them in a fair way so you'll feel better. Am I right?"
 
// \{\m{B}} "Besides, right now you just want to take your anger out on them in a fair way so you'll feel better. Am I right?"
 
// alt TL: "Even more, right now you're really out of it. Am I right?"*
 
// alt TL: "Even more, right now you're really out of it. Am I right?"*
 
// \{\m{B}}「しかも、今、おまえは体裁良く自分の恨みも晴らそうとしている。違うか?」
 
// \{\m{B}}「しかも、今、おまえは体裁良く自分の恨みも晴らそうとしている。違うか?」
  +
<0487> \{Sunohara} "K-không... không hề!"
 
  +
<0505> \{Sunohara} 『K-không... không hề nhé!』
 
// \{Sunohara} "N-no... not at all!"
 
// \{Sunohara} "N-no... not at all!"
 
// \{春原}「い、いやっ…そんなことないぞっ」
 
// \{春原}「い、いやっ…そんなことないぞっ」
  +
<0488> \{Sunohara} "Được thôi, Tomoyo và tao từng đánh nhau nhiều rồi."
 
  +
<0506> \{Sunohara} 『Dù đúng là, Tomoyo và tao đã tỉ thí với nhau rất nhiều lần...』
 
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
 
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
 
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」
 
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」
  +
<0489> \{\m{B}} "Thực ra là chỉ có mày bị đập te tua."
 
  +
<0507> \{\m{B}} 『Sai rồi, chỉ có mày bị cho ăn đòn te tua thôi.』
 
// \{\m{B}} "Actually, it's just you being beaten up."
 
// \{\m{B}} "Actually, it's just you being beaten up."
 
// \{\m{B}}「いや、一方的にやられてるだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、一方的にやられてるだろ」
  +
<0490> \{Sunohara} "Không đời nào---o! Thỉnh thoảng tao cũng suýt trả đòn được con bé đấy chứ!"
 
  +
<0508> \{Sunohara} 『Đâu phảiiii! Thi thoảng tao cũng có phản đòn đấy chứ!』
 
// \{Sunohara} "No waa---y!! Sometimes I barely get my counters on her!"
 
// \{Sunohara} "No waa---y!! Sometimes I barely get my counters on her!"
 
// \{春原}「違わーーーいっ! たまには反撃も、かする!」
 
// \{春原}「違わーーーいっ! たまには反撃も、かする!」
  +
<0491> Thằng này thật thà quá.
 
  +
<0509> Thằng này thật thà quá.
 
// What an honest guy.
 
// What an honest guy.
 
// 正直な奴だった。
 
// 正直な奴だった。
  +
<0492> \{Tomoyo} "Sao cũng được. Nói tiếp đi."
 
  +
<0510> \{Tomoyo} 『Sao cũng được. Nói tiếp đi.』
 
// \{Tomoyo} "Well, whatever. Go on."
 
// \{Tomoyo} "Well, whatever. Go on."
 
// \{智代}「まあ、いい。話を続けろ」
 
// \{智代}「まあ、いい。話を続けろ」
  +
<0493> \{Sunohara} "Được thôi, Tomoyo và tao đã đánh với nhau khá nhiều lần..."
 
  +
<0511> \{Sunohara} 『Được rồi, Tomoyo và tao đã tỉ thí với nhau rất nhiều lần...』
 
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
 
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
 
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」
 
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」
  +
<0494> Xem ra nó phải nhấn mạnh phần đánh nhau nhiều lần thì mới nói tiếp được.
 
  +
<0512> Xem ra nó phải nhấn mạnh phần đó thì mới có tâm trạng nói tiếp được.
 
// Seems like if he doesn't start from there he can't get into it.
 
// Seems like if he doesn't start from there he can't get into it.
 
// そこから始めないと気分が乗らないらしい。
 
// そこから始めないと気分が乗らないらしい。
  +
<0495> \{Sunohara} "Không tính cái lần anh dụ lũ ở trường khác qua gây chuyện với em. Chúng ta là chiến hữu. Nếu em gặp rắc rối thì anh sẽ tới giúp!"
 
  +
<0513> \{Sunohara} 『Nhưng trước cục diện đối đầu giặc ngoài như vầy, thì chúng ta là chiến hữu. Nếu em gặp nguy khốn, anh sẽ ra tay tương trợ!』
 
// \{Sunohara} "The time I lured the gang from the other school to you was different. We're allies. When you're in a pinch, I'll come and help!"
 
// \{Sunohara} "The time I lured the gang from the other school to you was different. We're allies. When you're in a pinch, I'll come and help!"
 
// \{春原}「他校を敵に回した時は別だ。僕たちは味方同士だ。ピンチの時は助けるぜ」
 
// \{春原}「他校を敵に回した時は別だ。僕たちは味方同士だ。ピンチの時は助けるぜ」
  +
<0496> \{Tomoyo} "Tôi hiểu ý anh rồi, nhưng không phải như vậy đâu."
 
  +
<0514> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ý anh rồi, nhưng tôi không cần đến anh đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I know what you mean, but it's not needed."
 
// \{Tomoyo} "I know what you mean, but it's not needed."
 
// \{智代}「話はわかったが、必要ない」
 
// \{智代}「話はわかったが、必要ない」
  +
<0497> \{\m{B}} "Xin lỗi, cứ nhìn bọn này đây!"
 
  +
<0515> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, cứ nhìn bọn này ra tay thôi!』
 
// \{\m{B}} "Sorry, just watch us!"
 
// \{\m{B}} "Sorry, just watch us!"
 
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれ!」
 
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれ!」
  +
<0498> \{Sunohara} "Này------!!"
 
  +
<0516> \{Sunohara} 『Này————!!』
 
// \{Sunohara} "Hey-----!!"
 
// \{Sunohara} "Hey-----!!"
 
// \{春原}「こらーーーーーっっ!」
 
// \{春原}「こらーーーーーっっ!」
  +
<0499> \{Tomoyo} "Cản trở quá."
 
  +
<0517> \{Tomoyo} 『Vướng đường quá.』
 
// \{Tomoyo} "You're in the way."
 
// \{Tomoyo} "You're in the way."
 
// \{智代}「邪魔なんだ」
 
// \{智代}「邪魔なんだ」
  +
<0500> \{Sunohara} "Đâu có, cho anh tham gia với!"
 
  +
<0518> \{Sunohara} 『Năn nỉ em đó, cho anh tham gia với!』
 
// \{Sunohara} "I'm not in the way, let me join!"
 
// \{Sunohara} "I'm not in the way, let me join!"
 
// \{春原}「邪魔しないからさ、いれてくれよぅっ!」
 
// \{春原}「邪魔しないからさ、いれてくれよぅっ!」
  +
<0501> \{\m{B}} "Này, chúng tới rồi kìa!"
 
  +
<0519> \{\m{B}} 『Ê, chúng tới kìa!』
 
// \{\m{B}} "Hey, they're coming!"
 
// \{\m{B}} "Hey, they're coming!"
 
// \{\m{B}}「おい、くるぞっ」
 
// \{\m{B}}「おい、くるぞっ」
  +
<0502> \{Sunohara} "Được rồi, để đấy cho tao!"
 
  +
<0520> \{Sunohara} 『Được rồi, để đấy cho tao!』
 
// \{Sunohara} "Yeah, leave it to me!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, leave it to me!"
 
// \{春原}「よし、僕に任せろ!」
 
// \{春原}「よし、僕に任せろ!」
  +
<0503> \{Tomoyo} "Hừm..."
 
  +
<0521> \{Tomoyo} 『Hừm...』
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
 
// \{智代}「んっ…」
 
// \{智代}「んっ…」
  +
<0504> Tomoyo vận hết sức mình đá nó.
 
  +
<0522> Tomoyo tung hết sức đá bay nó đi.
 
// Tomoyo kicks him with all her might.
 
// Tomoyo kicks him with all her might.
 
// 智代の渾身の蹴り。
 
// 智代の渾身の蹴り。
  +
<0505> \{Sunohara} "Này..."
 
  +
<0523> \{Sunohara} 『Này...』
 
// \{Sunohara} "Um..."
 
// \{Sunohara} "Um..."
 
// \{春原}「あの…」
 
// \{春原}「あの…」
  +
<0506> \{Sunohara} "Anh là đồng minh của em cơ mà."
 
  +
<0524> \{Sunohara} 『Anh là đồng minh của em mà...』
 
// \{Sunohara} "I'm your ally..."
 
// \{Sunohara} "I'm your ally..."
 
// \{春原}「僕、味方なんですけど…」
 
// \{春原}「僕、味方なんですけど…」
  +
<0507> \{Tomoyo} "Nói thật là tôi không phân biệt được. Thứ lỗi nhé, Sunohara..."
 
  +
<0525> \{Tomoyo} 『Nói thật là tôi không phân biệt được. Thứ lỗi nhé, Sunohara...』
 
// \{Tomoyo} "To be honest, I couldn't tell if you were. Forgive me, Sunohara..."
 
// \{Tomoyo} "To be honest, I couldn't tell if you were. Forgive me, Sunohara..."
 
// \{智代}「正直、見分けがつかなかったんだ。許せ、春原…」
 
// \{智代}「正直、見分けがつかなかったんだ。許せ、春原…」
  +
<0508> \{Sunohara} "Thôi, cũng không sao... ước gì anh có thể hiểu nổi... chuyện này..."
 
  +
<0526> \{Sunohara} 『Thôi, cũng không sao... anh đã sớm biết... ngày này rồi sẽ tới...』
 
// \{Sunohara} "Well, that's okay... wish I could understand... this situation..."
 
// \{Sunohara} "Well, that's okay... wish I could understand... this situation..."
 
// \{春原}「ま、いいんだけどね…読めてたしネ…この展開…」
 
// \{春原}「ま、いいんだけどね…読めてたしネ…この展開…」
  +
<0509> \{\m{B}} "Nhanh lên rồi gục luôn đi, không giống trong phim tí nào."
 
  +
<0527> \{\m{B}} 『Nhanh rơi xuống nằm đo đất luôn đi, mày làm vướng màn hình máy người ta quá.』
 
// \{\m{B}} "Hurry up and fall, this screen looks unnatural."
 
// \{\m{B}} "Hurry up and fall, this screen looks unnatural."
 
// Breach of 4th wall here. ~tripperazn
 
// Breach of 4th wall here. ~tripperazn
 
// \{\m{B}}「早く落ちろ、不自然だぞ」
 
// \{\m{B}}「早く落ちろ、不自然だぞ」
  +
<0510> \{Sunohara} "\m{A}-kun's cũng... \wait{500}lạnh lùng... \wait{500}nhỉ..."
 
  +
<0528> \{Sunohara} 『\m{A}-kun cũng...
  +
<0529> \ lạnh lùng quá...
  +
<0530> -kun nhỉ...』
 
// \{Sunohara} "\m{A}-kun's also... \wait{500}cold... \wait{500}huh..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}-kun's also... \wait{500}cold... \wait{500}huh..."
 
// \{春原}「\m{A}くんも…\p冷たいよ…\pネ…」
 
// \{春原}「\m{A}くんも…\p冷たいよ…\pネ…」
  +
<0511> Bụp!\shake{1}
 
  +
<0531> RẦM!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
 
// どむっ!\shake{1}
 
// どむっ!\shake{1}
  +
<0512> \{\m{B}} "Khốn nạn thật, sao bọn mày dám đánh bạn tao!"
 
  +
<0532> \{\m{B}} 『Khốn nạn thật, sao bọn mày dám đánh bạn tao!』
 
// \{\m{B}} "Damn it, how dare you guys take out our friend!" // LOL
 
// \{\m{B}} "Damn it, how dare you guys take out our friend!" // LOL
 
// \{\m{B}}「くそぅ、よくも仲間をやってくれたなぁっ!」
 
// \{\m{B}}「くそぅ、よくも仲間をやってくれたなぁっ!」
  +
<0513> \{Tomoyo} "Được lắm. Chuẩn bị ăn đòn đi... lũ kia."
 
  +
<0533> \{Tomoyo} 『Được lắm. Chuẩn bị ăn đòn đi... đám người kia.』
 
// \{Tomoyo} "Intersting. Prepare yourselves... you people."
 
// \{Tomoyo} "Intersting. Prepare yourselves... you people."
 
// \{智代}「おもしろい。おまえたち…覚悟しろ」
 
// \{智代}「おもしろい。おまえたち…覚悟しろ」
  +
<0514> \{Đầu gấu} "Bọn này ... nguy hiểm quá!"
 
  +
<0534> \{Đám đầu gấu} 『Bọn này... nguy hiểm quá!』
 
// \{Delinquents} "These guys are... dangerous!"
 
// \{Delinquents} "These guys are... dangerous!"
 
// \{不良ども}「こいつら…やばいぞっ」
 
// \{不良ども}「こいつら…やばいぞっ」
  +
<0515> \{Đầu gấu} "C-chúng ta sẽ bị đập tơi tả mất..."
 
  +
<0535> \{Đám đầu gấu} 『C-chúng ta sẽ bị đập tơi tả mất...』
 
// \{Delinquents} "W-we'll probably be beaten..."
 
// \{Delinquents} "W-we'll probably be beaten..."
 
// \{不良ども}「い、いかれてる…」
 
// \{不良ども}「い、いかれてる…」
  +
<0516> \{Đầu gấu} "Đừng sợ! Lên nào!"
 
  +
<0536> \{Đám đầu gấu} 『Đừng sợ! Lên nào!』
 
// \{Delinquents} "Don't falter! Go!"
 
// \{Delinquents} "Don't falter! Go!"
 
// \{不良ども}「んなことで怯むなっ! いけっ!」
 
// \{不良ども}「んなことで怯むなっ! いけっ!」
  +
<0517> Thường thì Tomoyo giải quyết mấy chuyện thế này khá nhanh.
 
  +
<0537> Tomoyo hạ gục từng tên một với tốc độ chớp nhoáng.
 
// Tomoyo should be able to take care of this quickly.
 
// Tomoyo should be able to take care of this quickly.
 
// 智代としても、できるだけ早く片づけたつもりなのだろう。
 
// 智代としても、できるだけ早く片づけたつもりなのだろう。
  +
<0518> Nhưng chúng quá đông.
 
  +
<0538> Nhưng chúng quá đông.
 
// But there's a lot of them.
 
// But there's a lot of them.
 
// しかし人数が多すぎた。
 
// しかし人数が多すぎた。
  +
<0519> Sẽ tốn nhiều thời gian đây.
 
  +
<0539> Sẽ tốn nhiều thời gian đây.
 
// This'll take a lot of time.
 
// This'll take a lot of time.
 
// 時間がかかりすぎたのだ。
 
// 時間がかかりすぎたのだ。
  +
<0520> Chúng bắt đầu chạy đi...
 
  +
<0540> Đúng vào lúc đám lưu manh vắt giò lên cổ chạy đi...
 
// Our opponents begin to run...
 
// Our opponents begin to run...
 
// 相手が逃げ帰った時には…
 
// 相手が逃げ帰った時には…
  +
<0521> \{Giọng nói} "Này, mấy người kia!"
 
  +
<0541> \{Giọng nói} 『Này, mấy đứa kia!』
 
// \{Voice} "Hey, you people!"
 
// \{Voice} "Hey, you people!"
 
// \{声}「おい、おまえらっ!」
 
// \{声}「おい、おまえらっ!」
  +
<0522> Và bây giờ thì rắc rối của chúng tôi là một giáo viên.
 
  +
<0542> Thế chỗ chúng là giáo viên.
 
// With the teacher running in, taking their place. // バレられたぜ!w
 
// With the teacher running in, taking their place. // バレられたぜ!w
 
// 入れ代わり、教師が駆けつけていた。
 
// 入れ代わり、教師が駆けつけていた。
  +
<0523> \{Giáo viên} "Các em đang làm gì ở đây?!"
 
  +
<0543> \{Giáo viên} 『Các cô cậu đang làm gì ở đây?!』
 
// \{Teacher} "What are you guys doing here right now?!"
 
// \{Teacher} "What are you guys doing here right now?!"
 
// \{教師}「おまえら、今、ここで何をしてたっ」
 
// \{教師}「おまえら、今、ここで何をしてたっ」
  +
<0524> Lớn chuyện rồi đây.
 
  +
<0544> Tình huống oái oăm thật.
 
// This is a hell of a serious problem.
 
// This is a hell of a serious problem.
 
// 非常にまずい状況だった。
 
// 非常にまずい状況だった。
  +
<0525> Bất cứ ai thấy cảnh vừa rồi chắc chắn sẽ nghĩ chúng tôi đã đánh nhau.
 
  +
<0545> Nhìn kiểu gì cũng thấy, chúng tôi vừa gây ra một trận ẩu đả.
 
// However you look at it, we look like we were in a fight.
 
// However you look at it, we look like we were in a fight.
 
// どう見ても、俺たちの姿はもめ事の後だ。
 
// どう見ても、俺たちの姿はもめ事の後だ。
  +
<0526> Tomoyo tiến lên bên cạnh tôi.
 
  +
<0546> Tomoyo thúc cùi chỏ vào người tôi.
 
// Tomoyo comes up beside me.
 
// Tomoyo comes up beside me.
 
// 智代が俺の脇をつついた。
 
// 智代が俺の脇をつついた。
  +
<0527> \{Tomoyo} (Bịa ra một cái cớ nào đó đi, \m{B}...)
 
  +
<0547> \{Tomoyo} (Bịa ra một cái cớ nào đó đi,\ \
  +
<0548> ...)
 
// \{Tomoyo} (Come up with an excuse, \m{B}...)
 
// \{Tomoyo} (Come up with an excuse, \m{B}...)
 
// \{智代}(言い逃れてくれ、\m{B}…)
 
// \{智代}(言い逃れてくれ、\m{B}…)
  +
<0528> \{\m{B}} (Nói thì dễ lắm...)
 
  +
<0549> \{\m{B}} (Nói thì dễ lắm...)
 
// \{\m{B}} (Easier said than done...)
 
// \{\m{B}} (Easier said than done...)
 
// \{\m{B}}(んな簡単に言うな…)
 
// \{\m{B}}(んな簡単に言うな…)
  +
<0529> Cùng đường rồi, động não đi nào.
 
  +
<0550> Cùng đường rồi, động não đi nào.
 
// In desperation, I try to come up with an excuse.
 
// In desperation, I try to come up with an excuse.
 
// 俺は必死に言い訳を考える。
 
// 俺は必死に言い訳を考える。
  +
<0530> \{\m{B}} "Ừmm, à..."
 
  +
<0551> \{\m{B}} 『Ừmm, à...』
 
// \{\m{B}} "Umm, well..."
 
// \{\m{B}} "Umm, well..."
 
// \{\m{B}}「えっと、その…」
 
// \{\m{B}}「えっと、その…」
  +
<0531> \{Giáo viên} "Sao vậy, nếu khó nói đến thế thì chúng ta hãy cùng bàn bạc trong văn phòng nhé."
 
  +
<0552> \{Giáo viên} 『Sao vậy? Nếu khó nói đến thế thì lên phòng giáo vụ mà trình bày nhé.』
 
// \{Teacher} "Look, if it's hard to talk, we'll discuss it in the staff room."
 
// \{Teacher} "Look, if it's hard to talk, we'll discuss it in the staff room."
 
// \{教師}「なんだ、言いにくいなら、職員室で聞いてやるぞ」
 
// \{教師}「なんだ、言いにくいなら、職員室で聞いてやるぞ」
  +
<0532> \{\m{B}} "Không..."
 
  +
<0553> \{\m{B}} 『Không...』
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}}「いや…」
 
// \{\m{B}}「いや…」
  +
<0533> Bỗng thầy ấy hướng ánh mắt đi chỗ khác.
 
  +
<0554> Tôi lảng mắt khỏi ông thầy.
 
// The interrogating teacher's glance turns away.
 
// The interrogating teacher's glance turns away.
 
// 問いつめる教師の顔から視線を逸らす。
 
// 問いつめる教師の顔から視線を逸らす。
  +
<0534> Tôi nhìn thấy bóng một nữ sinh thấp thoáng qua một ô cửa sổ đằng trước.
 
  +
<0555> Và thấp thoáng sau khung cửa sổ của khu phòng học, tôi bắt gặp ánh mắt của một nữ sinh.
 
// Ahead... from the school window, there was the figure of a female student. // Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
 
// Ahead... from the school window, there was the figure of a female student. // Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
 
// Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
 
// Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
 
// その先…校舎の窓に、ひとりの女生徒の姿。
 
// その先…校舎の窓に、ひとりの女生徒の姿。
  +
<0535> \{\m{B}} (... Furukawa.)
 
  +
<0556> \{\m{B}} (...Furukawa.)
 
// \{\m{B}} (... Furukawa.)
 
// \{\m{B}} (... Furukawa.)
 
// \{\m{B}}(…古河)
 
// \{\m{B}}(…古河)
  +
<0536> Cô ấy nhìn chăm chú về phía này với một vẻ lo lắng thấy rõ. // If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
 
  +
<0557> Cô ấy nhìn chăm chú về phía này với vẻ lo lắng thấy rõ.
  +
// If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
 
// She closely looks this way with a worried expression.
 
// She closely looks this way with a worried expression.
 
// If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
 
// If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
 
// 心配げに、じっとこちらの様子を窺っていた。
 
// 心配げに、じっとこちらの様子を窺っていた。
  +
<0537> \{\m{B}} (Làm thế nào để cô ấy giúp mình thoát nạn đây...)
 
  +
<0558> \{\m{B}} (Có thể dùng cậu ấy làm cớ không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (How would I have her help me make up an excuse...) // If you didn't boost Nagisa's confidence in joining the drama club
 
// \{\m{B}} (How would I have her help me make up an excuse...) // If you didn't boost Nagisa's confidence in joining the drama club
 
// \{\m{B}}(何か、あいつを使って、言い訳を…)
 
// \{\m{B}}(何か、あいつを使って、言い訳を…)
  +
<0538> ... tôi nghĩ mãi nhưng chẳng tìm ra được cách nào.
 
  +
<0559> ...Tôi nghĩ mãi nhưng chẳng tìm ra được kế nào.
 
// ... thinking hard, I couldn't come up with anything.
 
// ... thinking hard, I couldn't come up with anything.
 
// …考えてみるが、思いつけなかった。
 
// …考えてみるが、思いつけなかった。
  +
<0539> Kể ra thì, tôi có biết gì về cô ấy đâu.
 
  +
<0560> Kể ra thì, tôi có biết được bao nhiêu về cô ấy đâu.
 
// To begin with, I didn't know anything about her at all.
 
// To begin with, I didn't know anything about her at all.
 
// そもそも、俺はあいつのことを何も知らない。
 
// そもそも、俺はあいつのことを何も知らない。
  +
<0540> Nếu chúng tôi thân thiết hơn thì có lẽ, tôi đã nghĩ ra được cái gì đó...
 
  +
<0561> Nếu chúng tôi thân thiết hơn thì có lẽ, tôi đã nghĩ ra được cái gì đó...
 
// If we were closer, just maybe, I could come up with something...
 
// If we were closer, just maybe, I could come up with something...
 
// もう少し親しくしていれば、何か、思いつけたかもしれなかったが…。
 
// もう少し親しくしていれば、何か、思いつけたかもしれなかったが…。
  +
<0541> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0562> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0542> Tôi đành phải đứng im thôi...
 
  +
<0563> Tôi đành đứng im như trời trồng...
 
// I stay silent there...
 
// I stay silent there...
 
// 俺が黙ったままでいると…
 
// 俺が黙ったままでいると…
  +
<0543> \{Giáo viên} "Một vụ ẩu đả... tôi không nhầm chứ?"
 
  +
<0564> \{Giáo viên} 『Một vụ ẩu đả... tôi không nhầm chứ?』
 
// \{Teacher} "A fight... am I wrong?"
 
// \{Teacher} "A fight... am I wrong?"
 
// \{教師}「喧嘩…で間違いないな」
 
// \{教師}「喧嘩…で間違いないな」
  +
<0544> Thầy ấy kết luận đúng như tôi nghĩ.
 
  +
<0565> Ông thầy kết luận đúng như tôi nghĩ.
 
// The teacher concludes.
 
// The teacher concludes.
 
// 教師がそう断定した。
 
// 教師がそう断定した。
  +
<0545> \{Giáo viên} "Nếu vậy, tôi sẽ phải phải giao hai em cho ban phụ trách rồi."
 
  +
<0566> \{Giáo viên} 『Nếu vậy, tôi phải giao hai em cho giám thị rồi.』
 
// \{Teacher} "If that's how it is, I'll have to hand you over to a guidance counsellor." // double negative, actually, was changed to a positive
 
// \{Teacher} "If that's how it is, I'll have to hand you over to a guidance counsellor." // double negative, actually, was changed to a positive
 
// \{教師}「そうとわかった以上は、生活指導の担当に引き継がなくてはいけない」
 
// \{教師}「そうとわかった以上は、生活指導の担当に引き継がなくてはいけない」
  +
<0546> \{Giáo viên} "Đừng trách tôi."
 
  +
<0567> \{Giáo viên} 『Đừng trách tôi.』
 
// \{Teacher} "No hard feelings."
 
// \{Teacher} "No hard feelings."
 
// \{教師}「悪く思うな」
 
// \{教師}「悪く思うな」
  +
<0547> Ông ta nắm lấy tay tôi.
 
  +
<0568> Ông ta nắm lấy tay tôi.
 
// He grabs my hand.
 
// He grabs my hand.
 
// 俺の手を掴む。
 
// 俺の手を掴む。
  +
<0548> Nhưng Tomoyo thì giữ tôi lại.
 
  +
<0569> Nhưng Tomoyo giữ tay ông ta lại.
 
// And as he does so, Tomoyo grabs it.
 
// And as he does so, Tomoyo grabs it.
 
// さらにその教師の手を、智代が掴んでいた。
 
// さらにその教師の手を、智代が掴んでいた。
  +
<0549> \{Tomoyo} "\m{B} không liên quan đến việc này. Anh ấy chỉ tới giúp em thôi."
 
  +
<0570> \{Tomoyo} 『
  +
<0571> \ không liên quan đến việc này. Anh ấy chỉ tới giúp em thôi.』
 
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. He only came to help me."
 
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. He only came to help me."
 
// \{智代}「\m{B}は関係ない。\m{B}は私を助けてくれただけだ」
 
// \{智代}「\m{B}は関係ない。\m{B}は私を助けてくれただけだ」
  +
<0550> \{Giáo viên} "Vậy thì, em cũng phải lên văn phòng."
 
  +
<0572> \{Giáo viên} 『Vậy thì, em cũng phải lên phòng giáo vụ.』
 
// \{Teacher} "Then, you'll have to come to the staff room as well."
 
// \{Teacher} "Then, you'll have to come to the staff room as well."
 
// \{教師}「なら、君も職員室まで来てもらおう」
 
// \{教師}「なら、君も職員室まで来てもらおう」
  +
<0551> "\m{B} không liên quan đến việc này. Xin thầy hãy để anh ấy đi..."
 
  +
<0573> \{Tomoyo} 『
  +
<0574> \ thật sự không dính líu đến việc này. Xin thầy hãy để anh ấy đi...』
 
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. So please, let him go..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. So please, let him go..."
 
// \{智代}「\m{B}は関係ないんだ。だから、もう解放してやってくれ…」
 
// \{智代}「\m{B}は関係ないんだ。だから、もう解放してやってくれ…」
  +
<0552> \{Giáo viên} "Tôi không thể làm vậy. Xin hãy hiểu cho."
 
  +
<0575> \{Giáo viên} 『Tôi không thể làm vậy. Mong em hãy hiểu cho.』
 
// \{Teacher} "I can't just do that. Please understand."
 
// \{Teacher} "I can't just do that. Please understand."
 
// \{教師}「そういうわけにもいかんのだよ。わかってくれ」
 
// \{教師}「そういうわけにもいかんのだよ。わかってくれ」
  +
<0553> \{Giáo viên} "Còn nữa, ai đánh thức cái cậu đang ngủ ở kia dậy đi."
 
  +
<0576> \{Giáo viên} 『Còn nữa, ai đánh thức cái cậu đang nằm ở kia dậy đi.』
 
// \{Teacher} "One more thing, someone wake up that guy that's sleeping there."
 
// \{Teacher} "One more thing, someone wake up that guy that's sleeping there."
 
// \{教師}「後ひとり、そこで寝ころんでる奴も、誰か起こしてやってくれ」
 
// \{教師}「後ひとり、そこで寝ころんでる奴も、誰か起こしてやってくれ」
  +
<0554> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0577> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0555> \{Tomoyo} "... \m{B}."
 
  +
<0578> \{Tomoyo} 『...
  +
<0579> .』
 
// \{Tomoyo} "... \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "... \m{B}."
 
// \{智代}「…\m{B}」
 
// \{智代}「…\m{B}」
  +
<0556> Cô ấy cứ thì thầm tên tôi, không nói nổi lời xin lỗi nữa.
 
  +
<0580> Không biết phải xin lỗi tôi thế nào cho phải, cô ấy chỉ ấp úng gọi tên tôi.
 
// She murmurs my name, not even being able to come up with the words to apologize.
 
// She murmurs my name, not even being able to come up with the words to apologize.
 
// 謝罪の言葉も軽々しすぎて口に出来ない、といったように俺の名を呟いた。
 
// 謝罪の言葉も軽々しすぎて口に出来ない、といったように俺の名を呟いた。
  +
<0557> \{Tomoyo} "Em..."
 
  +
<0581> \{Tomoyo} 『Em...』
 
// \{Tomoyo} "I..."
 
// \{Tomoyo} "I..."
 
// \{智代}「私は…」
 
// \{智代}「私は…」
  +
<0558> \{\m{B}} "Chuyện gì xảy ra với anh không quan trọng."
 
  +
<0582> \{\m{B}} 『Chuyện gì xảy ra với anh không quan trọng.』
 
// \{\m{B}} "It doesn't matter what happens to me."
 
// \{\m{B}} "It doesn't matter what happens to me."
 
// \{\m{B}}「俺はどうだっていい」
 
// \{\m{B}}「俺はどうだっていい」
  +
<0559> \{\m{B}} "Nếu bị kéo vào chuyện này, em sẽ gặp nhiều rắc rối đấy."
 
  +
<0583> \{\m{B}} 『Nếu bị kéo vào chuyện này, em sẽ gặp nhiều rắc rối đấy. Em vẫn còn mục tiêu của mình mà?』
 
// \{\m{B}} "If you get dragged into this, you'll be in a lot of trouble."
 
// \{\m{B}} "If you get dragged into this, you'll be in a lot of trouble."
 
// \{\m{B}}「おまえのほうこそ、目指してるものがあるのに、こうなったらまずいだろ」
 
// \{\m{B}}「おまえのほうこそ、目指してるものがあるのに、こうなったらまずいだろ」
  +
<0560> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0584> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0561> \{\m{B}} "Vì thế cứ để đó cho anh."
 
  +
<0585> \{\m{B}} 『Vì thế cứ để đó cho anh.』
 
// \{\m{B}} "So just leave it to me."
 
// \{\m{B}} "So just leave it to me."
 
// \{\m{B}}「だから、俺に任せておけ」
 
// \{\m{B}}「だから、俺に任せておけ」
  +
<0562> \{Tomoyo} "Đồ ngốc... anh nghĩ mình có thể làm được sao?"
 
  +
<0586> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc... anh nghĩ mình có thể làm được sao?』
 
// \{Tomoyo} "You idiot... you think you can do that?"
 
// \{Tomoyo} "You idiot... you think you can do that?"
 
// \{智代}「馬鹿…そんなことできるものか」
 
// \{智代}「馬鹿…そんなことできるものか」
  +
<0563> Cuối cùng, ba người bọn tôi đều bị mời lên văn phòng và nghe các giáo viên tra hỏi.
 
  +
<0587> Cuối cùng, ba người bọn tôi đều bị mời lên phòng giáo vụ và nghe các giáo viên tra hỏi.
 
// In the end, the three of us were there as the teachers carried out their investigation.
 
// In the end, the three of us were there as the teachers carried out their investigation.
 
// 結局、俺たち三人は並んで、教師たちの追及を受けることになった。
 
// 結局、俺たち三人は並んで、教師たちの追及を受けることになった。
  +
<0564> Họ không chỉ nói về vụ ẩu đả mà cả hạnh kiểm của tôi và Sunohara.
 
  +
<0588> Họ không chỉ khiển trách về vụ ẩu đả mà còn lôi cả hạnh kiểm của Sunohara và tôi vào cuộc.
 
// They didn't just talk about the fight, but my conduct as well as Sunohara's.
 
// They didn't just talk about the fight, but my conduct as well as Sunohara's.
 
// 喧嘩の件だけでなく、俺と春原の普段の行いにまで、話は及んだ。
 
// 喧嘩の件だけでなく、俺と春原の普段の行いにまで、話は及んだ。
  +
<0565> Nhưng cũng nhờ thế mà Tomoyo không bị nghi ngờ.
 
  +
<0589> Và cũng vì vậy mà họ nghi oan cho Tomoyo.
 
// Thanks to that though, at least Tomoyo was cleared of all charges.
 
// Thanks to that though, at least Tomoyo was cleared of all charges.
 
// それのせいで、智代にまで、あらぬ疑いがかけられた。
 
// それのせいで、智代にまで、あらぬ疑いがかけられた。
  +
<0566> Mọi lần tôi đều cương quyết bảo vệ Tomoyo.
 
  +
<0590> Mỗi lần họ tra hỏi là mỗi lần tôi cương quyết bảo vệ Tomoyo.
 
// Every time, I've been vigorously defending Tomoyo.
 
// Every time, I've been vigorously defending Tomoyo.
 
// そのたび、必死で俺は智代を弁護した。
 
// そのたび、必死で俺は智代を弁護した。
  +
<0567> Chỉ là tôi thấy mệt mỏi thôi.
 
  +
<0591> Rốt cuộc tôi cũng thấm mệt...
 
// I'm just tired...
 
// I'm just tired...
 
// ただ、疲れた…。
 
// ただ、疲れた…。
  +
<0568> \{Tomoyo} "Là lỗi của em... Em xin lỗi."
 
  +
<0592> \{Tomoyo} 『Là lỗi của em... Em xin lỗi.』
 
// \{Tomoyo} "It's my fault... I'm sorry."
 
// \{Tomoyo} "It's my fault... I'm sorry."
 
// \{智代}「私のせいで…悪かった」
 
// \{智代}「私のせいで…悪かった」
  +
<0569> Tomoyo cúi đầu ngay khi chúng tôi vừa ra khỏi văn phòng.
 
  +
<0593> Tomoyo cúi đầu xin lỗi ngay khi chúng tôi vừa ra khỏi phòng giáo vụ.
 
// Leaving the office, Tomoyo lowers her head towards me.
 
// Leaving the office, Tomoyo lowers her head towards me.
 
// 帰り、俺に智代は頭を下げた。
 
// 帰り、俺に智代は頭を下げた。
  +
<0570> \{\m{B}} "Không... là tại Sunohara."
 
  +
<0594> \{\m{B}} 『Không... là tại Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "No... it's Sunohara's."
 
// \{\m{B}} "No... it's Sunohara's."
 
// \{\m{B}}「違う…春原のせいだろ」
 
// \{\m{B}}「違う…春原のせいだろ」
  +
<0571> \{\m{B}} "Nếu nó không trả thù đám học sinh trường dạy nghề thì chuyện này sẽ chẳng bao giờ xảy ra."
 
  +
<0595> \{\m{B}} 『Nếu nó không trả thù đám học sinh trường dạy nghề thì chuyện này đã chẳng bao giờ xảy ra.』
 
// \{\m{B}} "If he never thought about trying to get revenge against the Vocational School students, this wouldn't have happened."
 
// \{\m{B}} "If he never thought about trying to get revenge against the Vocational School students, this wouldn't have happened."
 
// \{\m{B}}「あいつが工業高校の連中に仕返しなんて考えなければよかったんだよ」
 
// \{\m{B}}「あいつが工業高校の連中に仕返しなんて考えなければよかったんだよ」
  +
<0572> \{Tomoyo} "Không, là tại em từng gây chuyện với mấy người đó... là lỗi của em..."
 
  +
<0596> \{Tomoyo} 『Không, là tại em từng gây chuyện với mấy người đó... là lỗi của em...』
 
// \{Tomoyo} "No, it's because I had these sort of relationship with those guys... it's my fault..."
 
// \{Tomoyo} "No, it's because I had these sort of relationship with those guys... it's my fault..."
 
// \{智代}「いや、元からあいつらと関わり合いがあったんだからな…私のせいだ…」
 
// \{智代}「いや、元からあいつらと関わり合いがあったんだからな…私のせいだ…」
  +
<0573> \{\m{B}} "Thật sao..."
 
  +
<0597> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}}「そうかね…」
 
// \{\m{B}}「そうかね…」
  +
<0574> \{Tomoyo} "Nhưng... em rất vui vì anh đã bảo vệ em."
 
  +
<0598> \{Tomoyo} 『Nhưng... em rất vui vì anh đã bênh vực em.』
 
// \{Tomoyo} "But... besides that, I was happy that you protected me." // literally, stuck up for her
 
// \{Tomoyo} "But... besides that, I was happy that you protected me." // literally, stuck up for her
 
// \{智代}「でも…それ以上に、私のことを庇ってくれたのがうれしかった」
 
// \{智代}「でも…それ以上に、私のことを庇ってくれたのがうれしかった」
  +
<0575> \{Tomoyo} "Em vui lắm, nhưng anh đừng làm thế nữa... em chỉ muốn nói vậy thôi."
 
  +
<0599> \{Tomoyo} 『Vui vì một chuyện thế này thì sai trái quá... nhưng em chỉ muốn nói với anh như vậy thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I'm happy about something like that, but it's too much... that's all I want to say."
 
// \{Tomoyo} "I'm happy about something like that, but it's too much... that's all I want to say."
 
// \{智代}「こんなことになって、うれしいなんて、不謹慎だろうけどな…それだけは言いたい」
 
// \{智代}「こんなことになって、うれしいなんて、不謹慎だろうけどな…それだけは言いたい」
  +
<0576> \{\m{B}} "Chuyện này... rõ ràng là lỗi của bọn anh mà."
 
  +
<0600> \{\m{B}} 『Bênh vực em là phải rồi... vì rõ ràng là lỗi của bọn anh mà.』
 
// \{\m{B}} "Something like that was... obviously our fault."
 
// \{\m{B}} "Something like that was... obviously our fault."
 
// \{\m{B}}「あんなの、当たり前だろ…俺たちのせいなんだから」
 
// \{\m{B}}「あんなの、当たり前だろ…俺たちのせいなんだから」
  +
<0577> \{Tomoyo} "Em đã nói là không phải rồi."
 
  +
<0601> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không phải mà.』
 
// \{Tomoyo} "I'm telling you it's not."
 
// \{Tomoyo} "I'm telling you it's not."
 
// \{智代}「違うと言っているだろ」
 
// \{智代}「違うと言っているだろ」
  +
<0578> \{\m{B}} "Được rồi... vậy em có lỗi, và bọn anh cũng thế. Được chưa nào?"
 
  +
<0602> \{\m{B}} 『Được rồi... vậy em có lỗi, và bọn anh cũng thế. Được chưa nào?』
 
// \{\m{B}} "Alright... then, you're at fault, and so are we. Is that okay?"
 
// \{\m{B}} "Alright... then, you're at fault, and so are we. Is that okay?"
 
// \{\m{B}}「わかったよ…じゃあ、おまえも悪いし、俺たちも悪い。それでいいだろ」
 
// \{\m{B}}「わかったよ…じゃあ、おまえも悪いし、俺たちも悪い。それでいいだろ」
  +
<0579> \{Tomoyo} "Dù vậy em cũng không thể tha thứ cho mình được..."
 
  +
<0603> \{Tomoyo} 『Dù vậy em cũng không thể tha thứ cho mình được...』
 
// \{Tomoyo} "Even then, it's inexcusable..."
 
// \{Tomoyo} "Even then, it's inexcusable..."
 
// \{智代}「それでも、申し訳ないぞ…」
 
// \{智代}「それでも、申し訳ないぞ…」
  +
<0580> \{\m{B}} "Con gái thì không nên nhận hết lỗi lầm về mình em à..."
 
  +
<0604> \{\m{B}} 『Con gái thì không nên nhận hết lỗi lầm về mình em à...』
 
// \{\m{B}} "A girl shouldn't take all the blame for herself..."
 
// \{\m{B}} "A girl shouldn't take all the blame for herself..."
 
// \{\m{B}}「女ひとりに罪を被せられるかよ…」
 
// \{\m{B}}「女ひとりに罪を被せられるかよ…」
  +
<0581> \{Tomoyo} "Ừ... anh nói vậy em vui lắm."
 
  +
<0605> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói vậy em mừng lắm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah... you saying that makes me happy, though."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... you saying that makes me happy, though."
 
// \{智代}「うん…そう言ってくれるのもうれしいけどな」
 
// \{智代}「うん…そう言ってくれるのもうれしいけどな」
  +
<0582> \{\m{B}} "Vậy cứ thế nhé."
 
  +
<0606> \{\m{B}} 『Vậy thì ngoan ngoãn nghe anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, just accept it as it is."
 
// \{\m{B}} "Then, just accept it as it is."
 
// \{\m{B}}「なら、素直に受け取れ」
 
// \{\m{B}}「なら、素直に受け取れ」
  +
<0583> \{Tomoyo} "Vâng."
 
  +
<0607> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Okay."
 
// \{Tomoyo} "Okay."
 
// \{智代}「うん」
 
// \{智代}「うん」
  +
<0584> \{\m{B}} "Với lại, nếu chỉ có anh và Sunohara ở đó thì bọn anh bị đình chỉ là cái chắc."
 
  +
<0608> \{\m{B}} 『Với lại, nếu chỉ có anh và Sunohara ở đó thì bọn anh bị đình chỉ là cái chắc.』
 
// \{\m{B}} "Besides, if it was just me and Sunohara, we'd certainly be suspended."
 
// \{\m{B}} "Besides, if it was just me and Sunohara, we'd certainly be suspended."
 
// \{\m{B}}「それに、俺と春原だけだったら、間違いなく停学になっていた」
 
// \{\m{B}}「それに、俺と春原だけだったら、間違いなく停学になっていた」
  +
<0585> \{\m{B}} "Nhờ có em nên bọn anh mới được tha đấy."
 
  +
<0609> \{\m{B}} 『Nhờ có em nên bọn anh mới được tha đấy.』
 
// \{\m{B}} "Thanks to you though, it didn't turn out that way."
 
// \{\m{B}} "Thanks to you though, it didn't turn out that way."
 
// \{\m{B}}「そうならなかったのは、おまえのおかげだしな」
 
// \{\m{B}}「そうならなかったのは、おまえのおかげだしな」
  +
<0586> \{Tomoyo} "Tại sao?"
 
  +
<0610> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{智代}「どうして」
 
// \{智代}「どうして」
  +
<0587> \{\m{B}} "Đừng nói với anh em nghĩ em cũng có thể bị cho nghỉ nhé."
 
  +
<0611> \{\m{B}} 『Họ đâu thể chỉ định chỉ mỗi bọn anh mà loại em ra, đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "Are you saying we can't be the only ones suspended?"
 
// \{\m{B}} "Are you saying we can't be the only ones suspended?"
 
// \{\m{B}}「俺たちだけ停学にできないだろ?」
 
// \{\m{B}}「俺たちだけ停学にできないだろ?」
  +
<0588> \{Tomoyo} "Gì chứ, em không thể bị đình chỉ sao?"
 
  +
<0612> \{Tomoyo} 『Gì chứ, em thì không thể bị đình chỉ sao?』
 
// \{Tomoyo} "What, I can't be suspended?"
 
// \{Tomoyo} "What, I can't be suspended?"
 
// \{智代}「なんだ、私は停学にはできないのか」
 
// \{智代}「なんだ、私は停学にはできないのか」
  +
<0589> \{\m{B}} "Em không có tiền án nào cả, chính vì thế mà em mới được nhận vào trường này."
 
  +
<0613> \{\m{B}} 『Em không có tiền án nào cả, chưa kể em mới được nhận vào trường này.』
 
// \{\m{B}} "You don't have a record, that's why you were admitted into the school."
 
// \{\m{B}} "You don't have a record, that's why you were admitted into the school."
 
// \{\m{B}}「おまえには前科はないし、編入生だしな」
 
// \{\m{B}}「おまえには前科はないし、編入生だしな」
  +
<0590> \{\m{B}} "Em vẫn cần phải cẩn thận."
 
  +
<0614> \{\m{B}} 『Nên hiển nhiên là họ phải nương tay với em rồi.』
 
// \{\m{B}} "You still have to take care of yourself."
 
// \{\m{B}} "You still have to take care of yourself."
 
// \{\m{B}}「まだ大切に扱いたいんだろ」
 
// \{\m{B}}「まだ大切に扱いたいんだろ」
  +
<0591> \{Tomoyo} "Có nhất thiết phải thế không..."
 
  +
<0615> \{Tomoyo} 『Có thật sự là thế không...?』
 
// \{Tomoyo} "Do I have to..."
 
// \{Tomoyo} "Do I have to..."
 
// \{智代}「そんなものなのか…」
 
// \{智代}「そんなものなのか…」
  +
<0592> \{\m{B}} "Có lẽ." // To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
 
  +
<0616> \{\m{B}} 『Anh đoán vậy.』
  +
// To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
 
// \{\m{B}} "Probably." // To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
 
// \{\m{B}} "Probably." // To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
 
// \{\m{B}}「たぶんな」
 
// \{\m{B}}「たぶんな」
  +
<0593> \{\m{B}} "A..." // From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
 
  +
<0617> \{\m{B}} 『A...』
  +
// From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
 
// \{\m{B}} "Ah..." // From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
 
// \{\m{B}} "Ah..." // From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
 
// \{\m{B}}「あ…」
 
// \{\m{B}}「あ…」
  +
<0594> Tôi chợt nhớ ra.
 
  +
<0618> Tôi chợt nhớ ra.
 
// I remember,
 
// I remember,
 
// 俺は思い出していた。
 
// 俺は思い出していた。
  +
<0595> Cô ấy đã phải nghỉ học một thời gian dài. // Option 1 - to 0598
 
  +
<0619> Cô ấy đã phải nghỉ học một thời gian dài
  +
// Option 1 - to 0598
 
// About how she took a long break // Option 1 - to 0598
 
// About how she took a long break // Option 1 - to 0598
 
// あいつが長く休んでいたことを
 
// あいつが長く休んでいたことを
  +
<0596> Và cô ấy đang cố gắng khôi phục câu lạc bộ kịch. // Option 2 - to 0606, only this option will save you
 
  +
<0620> Cô ấy đang cố gắng tái lập câu lạc bộ kịch nghệ
  +
// Option 2 - to 0606, only this option will save you
 
// About how she's trying to reform the drama club // Option 2 - to 0606, only this option will save you
 
// About how she's trying to reform the drama club // Option 2 - to 0606, only this option will save you
 
// あいつが演劇部を目指していたことを
 
// あいつが演劇部を目指していたことを
  +
<0597> Cả việc cô ấy ăn bánh đậu nữa. // Option 3 - to 0603
 
  +
<0621> Cô ấy ăn anpan
  +
// Option 3 - to 0603
 
// Việc cô ấy ăn anpan // Option 3 - to 0603
 
// Việc cô ấy ăn anpan // Option 3 - to 0603
 
// About how she eats anpan // Option 3 - to 0603
 
// About how she eats anpan // Option 3 - to 0603
 
// あいつがあんパンを食べていたことを
 
// あいつがあんパンを食べていたことを
  +
<0598> Phải rồi... cô ấy đã nghỉ học khá lâu nên phải học lại một năm. // Option 1 - from 0595
 
  +
<0622> Phải rồi... cô ấy đã nghỉ học khá lâu nên phải học lại một năm.
  +
// Option 1 - from 0595
 
// Yeah... taking a long break, she ended up repeating a year. // Option 1 - from 0595
 
// Yeah... taking a long break, she ended up repeating a year. // Option 1 - from 0595
 
// そう…長く休んで、留年していた。
 
// そう…長く休んで、留年していた。
  +
<0599> Nhưng... nhớ điều đó thì ích gì?
 
  +
<0623> Nhưng... nhớ ra điều đó thì ích lợi gì chứ?
 
// But... how would remembering that help?
 
// But... how would remembering that help?
 
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?
 
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?
  +
<0600> \{\m{B}} "Cô ấy là người xấu, cô ấy đã nghỉ học trong thời gian dài!"
 
  +
<0624> \{\m{B}} 『Cậu ấy còn tệ hơn em, nghỉ quá trời nghỉ!』
 
// {\m{B}} "She's a bad person, she took a long break!" //what the...
 
// {\m{B}} "She's a bad person, she took a long break!" //what the...
 
// this is in his mind, I feel that the \m{B} is a bad idea here so I removed it
 
// this is in his mind, I feel that the \m{B} is a bad idea here so I removed it
 
// I put it back, since the reader doesn't know that until it's explained in 0601
 
// I put it back, since the reader doesn't know that until it's explained in 0601
 
// \{\m{B}}「あいつのほうが悪い奴です、長く休んでますっ」
 
// \{\m{B}}「あいつのほうが悪い奴です、長く休んでますっ」
  +
<0601> Phải, có \bthực sự\u cần nói điều đó ra không?
 
  +
<0625> Đổ lỗi thế mà nghe được sao? Không bao giờ.
 
// Yeah, is it \breally\u okay to say out loud?
 
// Yeah, is it \breally\u okay to say out loud?
 
// そう、叫べばいいのか?
 
// そう、叫べばいいのか?
  +
<0602> Đáng lẽ tôi không được phép trẻ con như thế này... // Go back to line 0541
 
  +
<0626> Tôi có phải trẻ con đâu...
  +
// Go back to line 0541
 
// I should know better than being a kid... // Go back to line 0541
 
// I should know better than being a kid... // Go back to line 0541
 
// 子供じゃあるまいし…。
 
// 子供じゃあるまいし…。
  +
<0603> Phải rồi... cô ấy ăn bánh đậu. // Option 3 - from 0597
 
  +
<0627> Phải rồi... cô ấy ăn anpan
  +
<0628> .
  +
// Option 3 - from 0597
 
// Phải rồi... cô ấy ăn anpan. // Option 3 - from 0597
 
// Phải rồi... cô ấy ăn anpan. // Option 3 - from 0597
 
// That's right... she ate anpan. // Option 3 - from 0597
 
// That's right... she ate anpan. // Option 3 - from 0597
 
// そう…あんパンを食ってた。
 
// そう…あんパンを食ってた。
  +
<0604> Nhưng... nhớ cái đó thì có ích gì?
 
  +
<0629> Nhưng... nhớ ra điều đó thì ích lợi gì chứ?
 
// But... how would remembering that help?
 
// But... how would remembering that help?
 
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?
 
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?
  +
<0605> Tôi đã không thể nghĩ ra được một lí do gì để thoát khỏi chuyện vừa rồi. // Go back to line 0541
 
  +
<0630> Chuyện cô ấy ăn thứ gì đâu thể giúp tôi thoát khỏi tình huống hiểm nghèo này.
  +
// Go back to line 0541
 
// I couldn't come up with any excuses to break out of this problem. // Go back to line 0541
 
// I couldn't come up with any excuses to break out of this problem. // Go back to line 0541
 
// この場を切り抜けるどんな言い訳にも繋がらなかった。
 
// この場を切り抜けるどんな言い訳にも繋がらなかった。
  +
<0606> \{\m{B}} "Là một... màn kịch." // Option 2 - from 0596, the right choice
 
  +
<0631> \{\m{B}} 『Là một... màn kịch.』
  +
// Option 2 - from 0596, the right choice
 
// \{\m{B}} "It's a... play." // Option 2 - from 0596, the right choice
 
// \{\m{B}} "It's a... play." // Option 2 - from 0596, the right choice
 
// \{\m{B}}「演劇…です」
 
// \{\m{B}}「演劇…です」
  +
<0607> \{Giáo viên} "Cậu nói gì thế?"
 
  +
<0632> \{Giáo viên} 『Cậu nói cái gì?』
 
// \{Teacher} "What'd you say?"
 
// \{Teacher} "What'd you say?"
 
// \{教師}「なんだって?」
 
// \{教師}「なんだって?」
  +
<0608> \{\m{B}} "Vừa nãy bọn em đang diễn tập một vở kịch."
 
  +
<0633> \{\m{B}} 『Vừa nãy bọn em đang diễn tập một vở kịch.』
 
// \{\m{B}} "We're rehearsing for a play right now."
 
// \{\m{B}} "We're rehearsing for a play right now."
 
// \{\m{B}}「今の、演劇の練習だったんだ」
 
// \{\m{B}}「今の、演劇の練習だったんだ」
  +
<0609> \{\m{B}} "Phải không, Furukawa?!" // if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
 
  +
<0634> \{\m{B}} 『Phải không, Furukawa?!』
  +
// if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
 
// \{\m{B}} "Right, Furukawa?!" // if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
 
// \{\m{B}} "Right, Furukawa?!" // if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
 
// \{\m{B}}「なぁ、古河っ!」
 
// \{\m{B}}「なぁ、古河っ!」
  +
<0610> \{Giáo viên} "Furukawa...?"
 
  +
<0635> \{Giáo viên} 『Furukawa...?』
 
// \{Teacher} "Furukawa...?"
 
// \{Teacher} "Furukawa...?"
 
// \{教師}「古河…?」
 
// \{教師}「古河…?」
  +
<0611> Mọi người đều quay ra phía cửa sổ nơi Furukawa đang đứng.
 
  +
<0636> Mọi người đều dồn ánh mắt về phía cửa sổ khu lớp, nơi Furukawa đang đứng.
 
// All of our attention gathers on the school window, where Furukawa was.
 
// All of our attention gathers on the school window, where Furukawa was.
 
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの古河に集まる。
 
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの古河に集まる。
  +
<0612> \{\m{B}} "Cậu thấy chuyện vừa rồi giống như một trận đấu kiếm, phải không?!"
 
  +
<0637> \{\m{B}} 『Pha hỗn chiến vừa rồi cậu thấy đạt yêu cầu chưa?!』
 
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
 
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
 
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」
 
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」
  +
<0613> \{Furukawa} "........."
 
  +
<0638> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河}「………」
 
// \{古河}「………」
  +
<0614> Trong lúc Furukawa còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy làm theo. // to 0622
 
  +
<0639> Trong lúc Furukawa còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy gật đầu theo.
  +
// to 0622
 
// For now, while Furukawa's confused, I nod my head, and she does the same. // to 0622
 
// For now, while Furukawa's confused, I nod my head, and she does the same. // to 0622
 
// しばらく困惑したような表情の古河だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。
 
// しばらく困惑したような表情の古河だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。
  +
<0615> \{\m{B}} "Phải không?!" // if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
 
  +
<0640> \{\m{B}} 『Phải không?!』
  +
// if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
 
// \{\m{B}} "Right?!" // if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
 
// \{\m{B}} "Right?!" // if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
 
// \{\m{B}}「なぁっ!」
 
// \{\m{B}}「なぁっ!」
  +
<0616> Tôi nói lớn.
 
  +
<0641> Tôi nói lớn.
 
// I say out loud.
 
// I say out loud.
 
// 大声で呼びかける。
 
// 大声で呼びかける。
  +
<0617> \{Giáo viên} "Hửmm...?"
 
  +
<0642> \{Giáo viên} 『Hửmm...?』
 
// \{Teacher} "Hmm...?"
 
// \{Teacher} "Hmm...?"
 
// \{教師}「うん…?」
 
// \{教師}「うん…?」
  +
<0618> Tất cả sự chú ý chúng tôi dồn về phía cửa sổ.
 
  +
<0643> Mọi người đều dồn ánh mắt về phía cửa sổ khu lớp, nơi cô gái nọ đang đứng.
 
// All of our attention gathers on the school window.
 
// All of our attention gathers on the school window.
 
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの女生徒に集まる。
 
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの女生徒に集まる。
  +
<0619> \{\m{B}} "Cậu thấy nó giống như một cuộc đấu kiếm, phải không?!"
 
  +
<0644> \{\m{B}} 『Pha hỗn chiến vừa rồi cậu thấy đạt yêu cầu chưa?!』
 
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
 
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
 
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」
 
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」
  +
<0620> \{Cô gái} "........."
 
  +
<0645> \{Cô gái} 『.........』
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{女の子}「………」
 
// \{女の子}「………」
  +
<0621> Trong khi cô ấy còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy làm theo.
 
  +
<0646> Trong khi cô ấy còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy gật đầu theo.
 
// For now, while she's confused, I nod my head, and she does the same.
 
// For now, while she's confused, I nod my head, and she does the same.
 
// しばらく困惑したような表情だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。
 
// しばらく困惑したような表情だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。
  +
<0622> \{\m{B}} "Bọn em ở trong câu lạc bộ kịch."
 
  +
<0647> \{\m{B}} 『Bọn em ở trong câu lạc bộ kịch nghệ.』
 
// \{\m{B}} "We're in the drama club." // both variatons lead back here
 
// \{\m{B}} "We're in the drama club." // both variatons lead back here
 
// \{\m{B}}「俺たち、演劇部なんすよ」
 
// \{\m{B}}「俺たち、演劇部なんすよ」
  +
<0623> \{Giáo viên} "Thật sao?"
 
  +
<0648> \{Giáo viên} 『Thật sao?』
 
// \{Teacher} "Really?"
 
// \{Teacher} "Really?"
 
// \{教師}「本当か?」
 
// \{教師}「本当か?」
  +
<0624> \{\m{B}} "Thật ra bọn em phải diễn tập phần đánh trận giả với mấy đứa lúc nãy mà."
 
  +
<0649> \{\m{B}} 『Nếu không phải đánh trận giả, sao bọn em dám đương đầu với cả một quân đoàn như thế được?』
 
// \{\m{B}} "In the first place, me and this girl here, had to fake a battle with those guys, otherwise we can't practice."
 
// \{\m{B}} "In the first place, me and this girl here, had to fake a battle with those guys, otherwise we can't practice."
 
// \{\m{B}}「そもそも俺とこいつ、ふたりで、あれだけの人数とやりあうなんて、ヤラセでもなきゃできないって」
 
// \{\m{B}}「そもそも俺とこいつ、ふたりで、あれだけの人数とやりあうなんて、ヤラセでもなきゃできないって」
  +
<0625> \{Giáo viên} "Có lẽ vậy..."
 
  +
<0650> \{Giáo viên} 『Có lẽ vậy...』
 
// \{Teacher} "I guess..."
 
// \{Teacher} "I guess..."
 
// \{教師}「まぁな…」
 
// \{教師}「まぁな…」
  +
<0626> \{Giáo viên} "Thế cậu kia thì sao?"
 
  +
<0651> \{Giáo viên} 『Thế cậu kia thì sao?』
 
// \{Teacher} "But, what about him?"
 
// \{Teacher} "But, what about him?"
 
// \{教師}「だが、こいつは?」
 
// \{教師}「だが、こいつは?」
  +
<0627> Ông ấy chỉ về tên Sunohara đang nằm đo đất.
 
  +
<0652> Ông thầy trỏ thằng Sunohara đang nằm đo đất.
 
// He points at the fallen Sunohara.
 
// He points at the fallen Sunohara.
 
// 地面に倒れる春原を指さした。
 
// 地面に倒れる春原を指さした。
  +
<0628> \{\m{B}} "Nó đang giả chết ạ."
 
  +
<0653> \{\m{B}} 『Nó đang giả chết ạ.』
 
// \{\m{B}} "He's playing dead." // lol!
 
// \{\m{B}} "He's playing dead." // lol!
 
// \{\m{B}}「それ、斬られ役」
 
// \{\m{B}}「それ、斬られ役」
  +
<0629> \{\m{B}} "Này, Tomoyo, đánh thức nó đi."
 
  +
<0654> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo, đánh thức nó đi.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo, wake him up."
 
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo, wake him up."
 
// \{\m{B}}「おい、智代。起こしてやれ」
 
// \{\m{B}}「おい、智代。起こしてやれ」
  +
<0630> \{Tomoyo} "Ừ."
 
  +
<0655> \{Tomoyo} 『Ờ.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{智代}「ああ」
 
// \{智代}「ああ」
  +
<0631> Cô ấy gật đầu rồi tiến về phía cạnh Sunohara và thúc khuỷu tay vào đầu gối nó.
 
  +
<0656> Cô ấy gật đầu và quỳ xuống bên Sunohara.
 
// She nods, and then heads to Sunohara's side and nudges his knee.
 
// She nods, and then heads to Sunohara's side and nudges his knee.
 
// 頷いた後、春原の傍らに膝をつく。
 
// 頷いた後、春原の傍らに膝をつく。
  +
<0632> Rắc!
 
  +
<0657> Rắc!
 
// Crack!
 
// Crack!
 
// ばきっ!
 
// ばきっ!
  +
<0633> Nghe ghê quá.
 
  +
<0658> Một âm thanh ghê sợ vang lên.
 
// A bad sound.
 
// A bad sound.
 
// 嫌な音がした。
 
// 嫌な音がした。
  +
<0634> \{Tomoyo} "Được rồi."
 
  +
<0659> \{Tomoyo} 『Được rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Okay."
 
// \{Tomoyo} "Okay."
 
// \{智代}「はい」
 
// \{智代}「はい」
  +
<0635> \{Sunohara} "........."
 
  +
<0660> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0636> \{Giáo viên} "Cậu ta đứng dậy được chứ?"
 
  +
<0661> \{Giáo viên} 『Cậu ta đứng dậy nổi không?』
 
// \{Teacher} "Can he stand up?"
 
// \{Teacher} "Can he stand up?"
 
// \{教師}「それ、自分で立ってるのか?」
 
// \{教師}「それ、自分で立ってるのか?」
  +
<0637> \{\m{B}} "Nó giỏi giả vờ lắm ạ."
 
  +
<0662> \{\m{B}} 『Nó giỏi trợn ngược mắt như thế lắm thầy ạ.』
 
// \{\m{B}} "He's good at making those blank eyes."
 
// \{\m{B}} "He's good at making those blank eyes."
 
// \{\m{B}}「白目がチャームポイントなんだ」
 
// \{\m{B}}「白目がチャームポイントなんだ」
  +
<0638> \{Giáo viên} "........."
 
  +
<0663> \{Giáo viên} 『.........』
 
// \{Teacher} "........."
 
// \{Teacher} "........."
 
// \{教師}「………」
 
// \{教師}「………」
  +
<0639> Thầy ấy hơi lùi lại.
 
  +
<0664> Ông thầy hoảng hốt lùi lại.
 
// The teacher pulls away a bit.
 
// The teacher pulls away a bit.
 
// 教師は少し引いた。
 
// 教師は少し引いた。
  +
<0640> \{Giáo viên} "... thôi, được rồi."
 
  +
<0665> \{Giáo viên} 『...Thôi, được rồi.』
 
// \{Teacher} "... well, fine."
 
// \{Teacher} "... well, fine."
 
// \{教師}「…まぁ、いい」
 
// \{教師}「…まぁ、いい」
  +
<0641> \{Giáo viên} "Tôi đã quen nhìn kiểu mặt đó rồi nên... tạm thời tôi sẽ tin cậu."
 
  +
<0666> \{Giáo viên} 『Chắc kiểu mắt lộn tròng đó chỉ là diễn thôi... tạm thời tôi sẽ tin cậu.』
 
// \{Teacher} "I'm used to seeing that sort of face so... for now, I'll believe you."
 
// \{Teacher} "I'm used to seeing that sort of face so... for now, I'll believe you."
 
// \{教師}「見慣れない顔もあることだしな…今回は信じてやろう」
 
// \{教師}「見慣れない顔もあることだしな…今回は信じてやろう」
  +
<0642> \{Giáo viên} "Lần sau, đừng làm chuyện dễ gây hiểu lầm thế nữa."
 
  +
<0667> \{Giáo viên} 『Lần sau, đừng làm chuyện dễ gây hiểu lầm thế nữa.』
 
// \{Teacher} "Next time, don't do such misleading stuff."
 
// \{Teacher} "Next time, don't do such misleading stuff."
 
// \{教師}「今後は紛らわしいこともするんじゃないぞ」
 
// \{教師}「今後は紛らわしいこともするんじゃないぞ」
  +
<0643> Thầy ấy liếc nhìn bọn tôi rồi chạy mất.
 
  +
<0668> Ông thầy liếc nhìn bọn tôi rồi bỏ đi mất.
 
// Giving us a glance, the teacher runs off.
 
// Giving us a glance, the teacher runs off.
 
// 俺たちを一瞥した後、教師は去っていった。
 
// 俺たちを一瞥した後、教師は去っていった。
  +
<0644> Bái bai kẻ phiền phức.
 
  +
<0669> Cũng may ông ta không quá đa nghi.
 
// The annoying guy's gone now.
 
// The annoying guy's gone now.
 
// しつこい教師でなくてよかった。
 
// しつこい教師でなくてよかった。
  +
<0645> \{Tomoyo} "Chúng ta được cứu rồi..."
 
  +
<0670> \{Tomoyo} 『Chúng ta được cứu rồi...』
 
// \{Tomoyo} "We're saved..."
 
// \{Tomoyo} "We're saved..."
 
// \{智代}「助かったぞ…」
 
// \{智代}「助かったぞ…」
  +
<0646> "Em nên cảm ơn cô ấy đi."
 
  +
<0671> \{\m{B}} 『Em nên cảm ơn cô ấy đi.』
 
// \{\m{B}} "If you have someone to thank, thank her."
 
// \{\m{B}} "If you have someone to thank, thank her."
 
// \{\m{B}}「礼はあいつに言ってくれ」
 
// \{\m{B}}「礼はあいつに言ってくれ」
  +
<0647> Tôi nhìn lên chỗ cửa sổ lúc nãy. Ây da, cô ấy đi mất rồi.
 
  +
<0672> Tôi nhìn lên khung cửa sổ lúc nãy. Nhưng, cô ấy đi mất rồi.
 
// I look up at the school window. Gah, she's already gone.
 
// I look up at the school window. Gah, she's already gone.
 
// 俺は校舎の窓を見上げる。が、すでにその姿はなかった。
 
// 俺は校舎の窓を見上げる。が、すでにその姿はなかった。
  +
<0648> \{\m{B}} "Cô ấy đi rồi..."
 
  +
<0673> \{\m{B}} 『Chà, đi mất rồi...』
 
// \{\m{B}} "She's not there anymore..."
 
// \{\m{B}} "She's not there anymore..."
 
// \{\m{B}}「もう、いねぇし…」
 
// \{\m{B}}「もう、いねぇし…」
  +
<0649> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy đi chứ!"
 
  +
<0674> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy đi chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
 
// \{\m{B}}「おい、春原っ、目を覚ませ!」
 
// \{\m{B}}「おい、春原っ、目を覚ませ!」
  +
<0650> Bốp, bốp, bốp!
 
  +
<0675> Bốp, bốp, bốp!
 
// Slap, slap, slap!
 
// Slap, slap, slap!
 
// パンパンパン!
 
// パンパンパン!
  +
<0651> Tôi tát vào má nó.
 
  +
<0676> Tôi tát vào má nó.
 
// I slap his cheeks.
 
// I slap his cheeks.
 
// 頬をぶってやる。
 
// 頬をぶってやる。
  +
<0652> \{Sunohara} "Hở..."
 
  +
<0677> \{Sunohara} 『Ha...』
 
// \{Sunohara} "Huh..."
 
// \{Sunohara} "Huh..."
 
// \{春原}「はっ…」
 
// \{春原}「はっ…」
  +
<0653> \{Sunohara} "Ái ui da... tao đau khắp người..."
 
  +
<0678> \{Sunohara} 『Ái ui da... tao đau khắp mình mẩy...』
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow... I'm hurt everywhere..."
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow... I'm hurt everywhere..."
 
// \{春原}「イテテ…あらゆる場所が痛いぞ…」
 
// \{春原}「イテテ…あらゆる場所が痛いぞ…」
  +
<0654> \{\m{B}} "Tao không biết đâu nhá."
 
  +
<0679> \{\m{B}} 『Bí ẩn quá nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "How mysterious."
 
// \{\m{B}} "How mysterious."
 
// \{\m{B}}「摩訶不思議だな」
 
// \{\m{B}}「摩訶不思議だな」
  +
<0655> \{Sunohara} "Ế? Xong hết rồi à?"
 
  +
<0680> \{Sunohara} 『Ủa? Xong hết rồi à?』
 
// \{Sunohara} "Eh? It's already over?"
 
// \{Sunohara} "Eh? It's already over?"
 
// \{春原}「あれ? もう終わったの?」
 
// \{春原}「あれ? もう終わったの?」
  +
<0656> \{\m{B}} "Ờ, bọn tao đã trả thù cho mày."
 
  +
<0681> \{\m{B}} 『Ờ, bọn tao đã trả thù cho mày.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, we got your revenge for you."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we got your revenge for you."
 
// \{\m{B}}「ああ、おまえの仇はとってやったぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ、おまえの仇はとってやったぞ」
  +
<0657> \{Sunohara} "Nếu mày định làm thế thì tao nghĩ nên bắt đầu từ đây."
 
  +
<0682> \{Sunohara} 『Nếu mày có ý tốt làm thế thì tao nghĩ nên bắt đầu từ đây.』
 
// \{Sunohara} "If you're going to do that, I think you should take it from here."
 
// \{Sunohara} "If you're going to do that, I think you should take it from here."
 
// \{春原}「それ取るなら、こっちだと思うんだけど」
 
// \{春原}「それ取るなら、こっちだと思うんだけど」
  +
<0658> Nó chỉ tay vào mặt Tomoyo.
 
  +
<0683> Nó chỉ tay vào mặt Tomoyo.
 
// Sunohara points his finger at Tomoyo's face.
 
// Sunohara points his finger at Tomoyo's face.
 
// 春原が智代の顔を指さす。
 
// 春原が智代の顔を指さす。
  +
<0659> \{Tomoyo} "Sao, ý anh là gì?"
 
  +
<0684> \{Tomoyo} 『Sao, ý anh là gì?』
 
// \{Tomoyo} "What, what's that supposed to mean?"
 
// \{Tomoyo} "What, what's that supposed to mean?"
 
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ」
 
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ」
  +
<0660> \{Sunohara} "K-không có gì... độc thoại tí thôi mà!"
 
  +
<0685> \{Sunohara} 『K-không có gì... độc thoại một tí thôi mà!』
 
// \{Sunohara} "I-it's nothing... just talking to myself!" // if you end up here, you're good to go with Tomoyo
 
// \{Sunohara} "I-it's nothing... just talking to myself!" // if you end up here, you're good to go with Tomoyo
 
// \{春原}「い、いや…こっちの話っ」
 
// \{春原}「い、いや…こっちの話っ」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 07:19, 28 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2423.TXT

#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Đám đầu gấu'
// '不良ども'
#character 'Giáo viên'
// '教師'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Cô gái'
// '女の子'

<0000> Roạt, tôi nghe thấy tiếng ai đó kéo rèm cửa.
// Clatter, the sound of the curtains opening.
// カシャァッ、とカーテンが開け放たれる音。

<0001> \{Giọng nói} 『
<0002> , sáng rồi đấy. Dậy đi, anh trễ học bây giờ.』
// \{Voice} "\m{B}, it's morning. Wake up, you'll be late."
// \{声}「\m{B}、朝だ。遅刻するぞ、起きろ」

<0003> Ánh sáng rọi thẳng vào mắt tôi... có giọng con gái nữa.
// The light piercing my eyes and... a girl's voice.
// 瞼を突く光と…女の声。

<0004> ...Giọng con gái?
// ... a girl's voice?
// …女の声?

<0005> Quá bất ngờ, tôi cuống cuồng bật dậy.
// Never having dealt with this before, I jump up, surprised.
// かつてなかったその状況に俺は驚いて、飛び起きる。

<0006> \{Tomoyo} 『Anh tỉnh rồi à? Nhanh hơn em nghĩ đấy.』
// \{Tomoyo} "You're awake. Surprisingly, your ability to wake up is pretty good."
// \{智代}「起きたか。案外、寝起きはいいんだな」

<0007> \{Tomoyo} 『Nhưng dáng anh lúc ngủ trông xấu lắm đấy. Đầu tóc cũng bù xù rồi kìa.』
// \{Tomoyo} "But, your sleeping posture's bad. Your hair's also messed up." // referring to how hair's messed up due to sleep
// \{智代}「だが、寝相は悪いようだ。寝癖がついているぞ」

<0008> Hààà, cô ấy phả làn hơi ấm áp vào bàn tay, rồi đưa lên chải tóc cho tôi.
// Huhhh? I brush my head as I give a warm sigh.
// はぁーっ、と温かい息を吹きかけた手で、頭を撫でられる。

<0009> \{Tomoyo} 『Tóc anh sau khi ngủ dậy rối quá. Chắc phải làm ướt mới vào nếp được.』
// \{Tomoyo} "Seems pretty bad. Wet it a bit and it'll be better."
// \{智代}「強力な寝癖だな。濡らさないと直りそうもないぞ」

<0010> \{\m{B}} 『Mà này, Tomoyo... sao em lại ở đây?』
// \{\m{B}} "By the way, Tomoyo... why are you here?"
// \{\m{B}}「つーか、智代…おまえ、なんで居んの」

<0011> \{Tomoyo} 『Anh không thích được em đánh thức sao?』
// \{Tomoyo} "There's nothing wrong with waking you up, is there?"
// \{智代}「起こしにきてやったんじゃないか」

<0012> \{Tomoyo} 『Sáng nào anh cũng dậy muộn mà, phải không?』
// \{Tomoyo} "You have bad mornings, right?"
// \{智代}「朝が弱いんだろ?」

<0013> \{Tomoyo} 『Chính vì thế nên lúc nào anh cũng đi trễ đấy. Anh nên thay đổi đi.』
// \{Tomoyo} "That's why you're always late to school, isn't it? You should really stop that."
// \{智代}「そのせいで遅刻も多いというじゃないか。それはいけないことだぞ」

<0014> \{\m{B}} 『Em này...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」

<0015> \{Tomoyo} 『Ừm, gì thế?』
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
// \{智代}「うん、なんだ」

<0016> \{\m{B}} 『Anh tưởng em sẽ thả anh tự do cho đến khi em vào được Hội học sinh chứ?』
// \{\m{B}} "I thought you were gonna let me do whatever I wanted until you made it into the student council."
// \{\m{B}}「生徒会に入るまでは、好きにさせてくれるんじゃなかったのかよ…」

<0017> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là anh muốn làm gì cũng được.』
// \{Tomoyo} "Of course I did."
// \{智代}「もちろん、好きにさせる」

<0018> \{Tomoyo} 『Nhưng em nghĩ, thế này sẽ tốt cho anh hơn.』
// \{Tomoyo} "But, I thought this'd be good for you."
// \{智代}「けど、これはおまえのためを思ってだぞ」

<0019> \{Tomoyo} 『Anh đi học trễ đâu phải vì muốn thế, đúng không nào?』 
// \{Tomoyo} "If you, too, don't want to be late, then there's no way you can't."
// \{智代}「おまえも遅刻したくて、遅刻しているわけじゃないだろ」

<0020> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「まぁな…」

<0021> \{\m{B}} 『Nhưng anh vẫn đang thèm ngủ lắm.』
// \{\m{B}} "But, at this point, I'm going to sleep."
// \{\m{B}}「だが、それ以上に俺は寝たい」

<0022> \{Tomoyo} 『Không được,\ \
<0023> . Nếu dậy bây giờ, tối nay anh sẽ đi ngủ sớm hơn. Và như vậy sáng mai anh sẽ dậy đúng giờ ngay.』
// \{Tomoyo} "That's no good, \m{B}. If you wake up now, you'll sleep earlier. Doing that, you'll wake up earlier tomorrow."
// \{智代}「ダメだぞ、\m{B}。今ここで起きれば、今日は早く寝られる。すると明日も早く起きれる」

<0024> \{Tomoyo} 『Chính vì thế anh nên bắt đầu từ hôm nay để không bị trễ giờ nữa. Cố lên nào.』
// \{Tomoyo} "That's why if you try today, you won't be late. So, give it a try."
// \{智代}「つまり今日頑張れば、遅刻がなくなるということだ。だから頑張れ」

<0025> \{\m{B}} 『Cố quá là thành quá cố đấy, vả lại hôm nay anh cũng định đi trễ rồi.』
// \{\m{B}} "I won't try, and I'll be late."
// \{\m{B}}「頑張れないから、遅刻してんだよ」

<0026> Nói là làm, tôi lại nằm ườn ra.
// I say that beside me, one more time.*
// Alt - Saying that, I lay myself down once again. - Kinny Riddle
// 俺はもう一度、横になる。

<0027> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không được mà!』
// \{Tomoyo} "I told you, no!"
// \{智代}「ダメだと言っているだろっ」

<0028> \{\m{B}} 『Yên nào...』
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}}「うっせぇ…」

<0029> \{Tomoyo} 『
<0030> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0031> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh nói sẽ dành thời gian bên em sao...?』
// \{Tomoyo} "Didn't you say you'd spend some time with me...?"
// \{智代}「私と一緒に過ごしてくれるって言ったじゃないか…」

<0032> \{Tomoyo} 『... Anh không muốn tới trường cùng em ư?』
// \{Tomoyo} "... won't you come with me to school?"
// \{智代}「…一緒には、学校に行ってくれないのか?」

<0033> \{\m{B}} 『Anh không định thân mật đến thế đâu. Ý anh là anh sẽ nói chuyện với em khi ở trường, vậy thôi.』
// \{\m{B}} "I don't plan on going as far as you say. I only meant to talk to you at school, that's about it."
// \{\m{B}}「そこまで言ったつもりはねぇよ。学校で会ったら話ぐらいしてやる、という意味だ」

<0034> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0035> \{Tomoyo} 『Vậy thì em phải dùng biện pháp mạnh rồi...』
// \{Tomoyo} "Then, it can't be helped..."
// \{智代}「なら、仕方がない…」

<0036> \{Tomoyo} 『Có lẽ em sẽ quấn anh vào chăn rồi vác tới trường thôi...』
// \{Tomoyo} "Guess I'll wrap you in the sheets and take you to school then..."
// \{智代}「布団ごとす巻きにして運ぶか…」

<0037> \{\m{B}} 『Em là loại con gái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "What kind of girl are you?!"
// \{\m{B}}「どんな女だよ、おまえはっ」

<0038> Tôi bật dậy như lò xo.
// I voluntarily jump up to my feet.
// 思わず飛び起きてしまう。

<0039> \{Tomoyo} 『Em nghiêm túc đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm serious."
// \{智代}「私は本気だぞ」

<0040> \{\m{B}} 『Ờ, nghiêm túc...』
// \{\m{B}} "Yeah, you're serious..."
// \{\m{B}}「ああ、本気だろうよ…」

<0041> Bọn tôi trừng mắt nhìn nhau.
// Chúng tôi hằm hè lẫn nhau.
// We glare at each other.
// お互い睨み合う。

<0042> \{\m{B}} 『Này em biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」

<0043> \{\m{B}} 『Dám cá em sẽ là một cán sự mẫu mực của Hội học sinh đấy.』
// \{\m{B}} "You'll become a fine member of the school council."
// \{\m{B}}「立派な生徒会の一員になれるよ」

<0044> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ xấu gì về em đâu.』
// \{\m{B}} "I don't think of you being bad or anything."
// \{\m{B}}「おまえさ、悪い奴には思えないよ」

<0045> \{\m{B}} 『Nhưng những gì mọi người đồn đại là thật đấy à?』
// \{\m{B}} "Are the rumors really true?"
// \{\m{B}}「本当に噂は本当だったのか?」

<0046> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em đã nói rồi sao. Nhìn chung là sự thật.』
// \{Tomoyo} "I told you already. Most of it is true."
// \{智代}「言っただろ。概ね、本当だと」

<0047> \{Tomoyo} 『Tuy nhiên cũng một số tin đồn bị phóng đại.』
// \{Tomoyo} "But, some of it might have been exaggerated."
// \{智代}「だが、多少の脚色はされているかもしれない」

<0048> \{\m{B}} 『Em đã làm một ngôi trường phải đóng cửa chỉ trong một đêm, đúng không?』
// \{\m{B}} "In one night, you forced a school to close down, right?"
// \{\m{B}}「一晩で、ひとつの学校を廃校に追い込んだとか」

<0049> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0050> \{Tomoyo} 『Thế thì phóng đại quá lố rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "That's too exaggerated."
// \{智代}「脚色されすぎだ」

<0051> \{\m{B}} 『Cũng phải. Làm sao một chuyện điên khùng như thế có thể xảy ra được.』
// \{\m{B}} "I figured. Besides, there's no way something that crazy could have happened."
// \{\m{B}}「だろうな。じゃあ、そんなにすごかったわけじゃないのか」

<0052> \{Tomoyo} 『Ừm, tệ lắm cũng chỉ bị đóng cửa tạm thời thôi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, at worst, it was only temporarily closed."
// \{智代}「うん、せいぜい、学級閉鎖だ」

<0053> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0054> \{Tomoyo} 『Sao vậy?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「どうした?」

<0055> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "Nothing..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0056> \{Tomoyo} 『Anh đang lùi ra xa khỏi em có phải không?』
// \{Tomoyo} "You're not distancing yourself from me a little bit right now, are you?"
// \{智代}「今、少し離れなかったか?」

<0057> \{\m{B}} 『Đấy là em nghĩ vậy thôi.』
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」

<0058> \{Tomoyo} 『Nhưng đúng là anh đang giữ khoảng cách với em mà.』
// \{Tomoyo} "Right now you are keeping some distance, though."
// \{智代}「あからさまに距離が開いてるじゃないか」

<0059> \{Tomoyo} 『À, hiểu rồi. Là do em nói ngôi trường đó sẽ phải đóng cửa tạm thời chứ gì?』
// \{Tomoyo} "Oh, that's it, it's about what I said about the school temporarily closing down, isn't it?"
// \{智代}「ああ、そうか、学級閉鎖という言葉で引いたんだな」

<0060> \{Tomoyo} 『Không phải là em có thói quen gây ra chuyện đó hàng ngày đâu.』
// \{Tomoyo} "It's not like that happened every day or anything."
// \{智代}「別にそれが日常茶飯事だったわけじゃない」

<0061> \{Tomoyo} 『May mắn, à không, xui xẻo lắm nó mới xảy ra thôi. Mà chuyện đó chỉ mới xảy ra có một lần.』
// \{Tomoyo} "It happened every once in a while because of luck, no, misfortune, but it only happened once."
// \{智代}「たまたま運良く、いや、運悪く、一度だけそういうことにもなった、というだけだ」

<0062> \{Tomoyo} 『Em thực sự không muốn nhắc lại chuyện quá khứ.』
// \{Tomoyo} "I don't really want to talk about my past."
// \{智代}「そもそも私は昔の話をしたくない」

<0063> \{Tomoyo} 『Nếu phải giải thích từng chút một thì sẽ dài dòng lắm...』
// \{Tomoyo} "If I had to explain each and every one of those events, it'd be a problem..."
// \{智代}「こうしていちいち説明していくのは、非常に面倒だからな…」

<0064> \{Tomoyo} 『Vì thế em mới nói rằng 「nhìn chung」 là sự thật. Mọi người nói gì thì kệ họ.』
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying they're \bgenerally\u true, and I'll just leave it at that."
// \{智代}「だから、概ね本当だ、と一言で済ませるようにしているんだ」

<0065> \{\m{B}} 『Nhưng, không phải như thế sẽ lại gây thêm hiểu lầm sao?』
// \{\m{B}} "But, isn't that what's causing a lot of misunderstandings?"
// \{\m{B}}「でも、それだと誤解されたままになるんじゃないか?」

<0066> \{Tomoyo} 『Lời đồn đại đều là về con người trước đây của em.』
// \{Tomoyo} "That's absolutely me from the past."
// \{智代}「あくまでも昔の私だ」

<0067> \{Tomoyo} 『Em sẽ chuộc lỗi cho những việc mình đã làm.』
// \{Tomoyo} "I'm going to make up for those misunderstandings."
// \{智代}「誤解だろうが、これから挽回していく」

<0068> \{Tomoyo} 『Em tin là mình làm được.』
// \{Tomoyo} "That's how confident I am."
// \{智代}「その自信はある」

<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu tất cả mọi người trong trường đều biết hết chuyện của em thì chắc em sẽ không còn cơ hội chuộc lỗi.』
// \{Tomoyo} "But, if I become too well known by all the students, the chance of making up for all that will probably be lost."
// \{智代}「でも、さすがに全校生徒に知れ渡ってしまっては、挽回するチャンスさえ逸してしまうだろ」

<0070> \{Tomoyo} 『Thế nên hiện giờ em phải giữ kín chuyện này.』
// \{Tomoyo} "That's why I'm hiding it right now."
// \{智代}「だから、今は隠しているだけだ」

<0071> \{\m{B}} 『Vậy à... anh hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "I see... I get it now."
// \{\m{B}}「そっか…よくわかったよ」

<0072> \{Tomoyo} 『Vậy mình dừng ở đây nhé. Em không muốn nói về vấn đề này nữa.』
// \{Tomoyo} "Then, leave it. Talking about it is painful."
// \{智代}「なら、もっと寄れ。話がしづらい」

<0073> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0074> Tôi bước gần lại Tomoyo như cũ.
// I approach Tomoyo a second time.
// 俺は再び、智代と肩を並べた。

<0075> \{\m{B}} 『Nhưng sao trước đây em giang hồ dữ vậy?』
// \{\m{B}} "But, why were you so wild back then?"
// \{\m{B}}「でも、どうして、そんなに荒れていたんだ」

<0076> \{Tomoyo} 『Thực sự em cũng không biết nữa.』
// \{Tomoyo} "I didn't really have any reason."
// \{智代}「荒れることに理由なんてない」

<0077> \{Tomoyo} 『Nhưng mà em cũng có lý do để không còn trở nên như vậy.』
// \{Tomoyo} "But, I do have a reason for not being wild."
// \{智代}「だが、荒れないことには理由はある」

<0078> \{Tomoyo} 『Khi con người ta trải qua tuổi mới lớn, nếu không dựa vào lý trí, bất kì ai cũng sẽ đánh mất chính mình.』 
// \{Tomoyo} "When people go through puberty, if they don't have any reasoning, anyone can go wild."
// \{智代}「思春期の人間は、理由がなければ、誰でも荒れるんだ」

<0079> \{Tomoyo} 『Đó là những gì em nghĩ. Anh thấy sao?』
// \{Tomoyo} "That's what I think. Right?"
// \{智代}「そんなものだと思う。違うか」

<0080> \{\m{B}} 『Đây là lần đầu tiên anh được nghe một câu như thế đấy, nhưng kể cũng đúng.』
// \{\m{B}} "That's the first time I've heard that, but I kinda agree as well."
// \{\m{B}}「初めて聞いた話だが、合ってるような気もするな」

<0081> \{Tomoyo} 『Đúng mà.』
// \{Tomoyo} "Right."
// \{智代}「だろ」

<0082> \{Tomoyo} 『Cũng chỉ vì muốn thể hiện bản thân mình nên em mới bị chú ý...』
// \{Tomoyo} "And just because I showed a little power, I ended up standing out..."
// \{智代}「そして、私は少しばかり強くて、目立ってしまっただけだ…」

<0083> \{\m{B}} 『Không chỉ chú ý thôi đâu, mọi người tôn vinh em thành huyền thoại của thị trấn này luôn rồi.』
// \{\m{B}} "You stand out a lot. As a girl, you've become a city legend, no matter where you go."
// \{\m{B}}「目立ちすぎだ。町の伝説として語り継がれていくような女がどこにいる」

<0084> \{Tomoyo} 『Chính vì thế nên em mới cảm thấy mệt mỏi...』
// \{Tomoyo} "That's how depressing this feels..."
// \{智代}「それは非常に気が滅入る事態だな…」

<0085> \{Tomoyo} 『Nhưng, như đã nói lúc nãy, em sẽ sửa chữa lại mọi thứ.』
// \{Tomoyo} "But, as I said before, I'm fixing things."
// \{智代}「でも、さっきも言ったように、挽回する」

<0086> Đôi mắt cô ấy ánh lên sự quyết tâm.
// She faces me with clear eyes.
// 澄んだ目を前に向けた。

<0087> Khi đó, tôi thấy Tomoyo cũng bình thường như bao cô gái khác.
// Doing that, she looks like a normal girl.
// こうして見れば、普通の女の子だ。

<0088> Song đồng thời tôi cũng nghĩ về con người trước đây khiến nhà nhà đều kinh sợ của cô ấy.
// But, that's just what's in front of me. Before, Tomoyo was known to be even scarier.
// けど、俺は目の当たりにした。智代を前にした、智代を知る者の怯えようを。

<0089> Và giờ đây, cô đang cố gắng rũ bỏ những tai tiếng đó. 
//  Và giờ đây, cô ấy đang cố gắng bước ra khỏi tất cả những chuyện đó. 
// And now she's trying to walk away from it all.
// そんな自分から、智代は遠く歩き出そうとしている。

<0090> ...Để hướng về phía trước.
// ... facing forward.
// …前向きに。

<0091> Bao lâu nay, mặc dù có cùng hoàn cảnh, nhưng cách chúng tôi sống lại rất khác nhau.
// The whole time, she's been in the same place I am, yet the way we lived our lives was different.
// ずっと同じ場所にいる俺とは、まったく違う生き方だった。

<0092> Tạm thời trong những ngày sắp tới, tôi sẽ ở bên cô ấy như đã hứa vậy.
// For now, I'll just be with her as I promised.
// 約束通り、一緒に居るのは今だけになるだろう。 

<0093> Việc chúng tôi dành thời gian cho nhau dần dà cũng sẽ trở nên ngớ ngẩn và biến thành một câu chuyện tếu.
// As we spend time together, we won't feel as uncomfortable, and someday we'll be able to laugh it all off.
// いつか笑い話になるほど、一緒に過ごした時間は違和感のあるものに変わっていく。

<0094> Mối quan hệ kỳ quặc của chúng tôi chỉ đáng buồn cười như vậy thôi.
// Until then, our relationship is miraculously amusing.
// それほどまでに俺たちの今の関係は、奇跡的で、滑稽だった。

<0095> Đương nhiên là tức cười rồi, vì mục tiêu cuộc đời của chúng tôi là hoàn toàn khác nhau.
// Obviously, the place we'll both end up at will be completely different.
// 目指す場所がまったく違うのだから、当然だった。

<0096> \{\m{B}} 『Vậy, lý do khiến em hiền dịu như bây giờ là gì thế?』
// \{\m{B}} "Then, what's your reason for being calm, then?"
// \{\m{B}}「じゃ、おまえの荒れなくなった理由はなんだ」

<0097> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0098> \{Tomoyo} 『Anh muốn biết không?』
// \{Tomoyo} "You want to know?"
// \{智代}「聞きたいか」

<0099> \{\m{B}} 『Ờ, có chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」

<0100> \{Tomoyo} 『Bí mật.』
// \{Tomoyo} "That's a secret."
// \{智代}「それは内緒だ」

<0101> \{\m{B}} 『Em tự cao quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "Now isn't that grand?"
// \{\m{B}}「もったいぶるなよ」

<0102> \{Tomoyo} 『Bộ như vậy không được sao? Bí mật làm nên nét nữ tính nơi con gái mà.』
// \{Tomoyo} "Isn't that fine? It's just like a girl to be keeping secrets, isn't it?"
// \{智代}「いいじゃないか。秘密ぐらい持っていたほうが、女の子らしいだろ」

<0103> \{\m{B}} 『Em để tâm đến chuyện nữ tính quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "You keep talking about how girls are, you know."
// \{\m{B}}「いちいち、女の子らしいにこだわるのな、おまえ」

<0104> \{Tomoyo} 『Đương nhiên, vì em là con gái mà.』
// \{Tomoyo} "Of course, I'm a girl after all."
// \{智代}「もちろんだ、女の子なんだからな」

<0105> Tất nhiên tôi xem Tomoyo là con gái rồi, nhưng chẳng hiểu sao tôi không thích cái cách cô ấy nhấn mạnh điều đó.
// Of course I think she's a girl but, her emphasis on the 'girl' feels uncomfortable.
// 十分女らしいとは思うが、女の子、と強調されると違和感がある気がした。

<0106> Ấy, đúng hơn là...
// Having said that...
// というか…

<0107> \{\m{B}} 『Nói đi cũng phải nói lại, em biết anh là tiền bối của em chứ?』
// \{\m{B}} "Right now, you do realize that I'm your senior, right?"
// \{\m{B}}「今、気づいたが、俺のほうが年上で先輩じゃないか」

<0108> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Giờ anh mới nhận ra à? Đừng nói với em là anh ngốc đến vậy nhé?』 
// \{Tomoyo} "Of course. That's obvious. Did you realize that just now? Are you an idiot?"
// \{智代}「そうだ。当然だ。今頃、気づいたのか。馬鹿じゃないのか」

<0109> \{\m{B}} 『Cách nói chuyện của em không có vẻ gì xem anh là tiền bối cả.』
// \{\m{B}} "The way you say that suggests that you noticed it just now."
// \{\m{B}}「おまえのそういう言動が、そう思わせないことにも、今気づいた」

<0110> \{Tomoyo} 『Sao thế... anh thất vọng à?』
// \{Tomoyo} "What's that... you seem disappointed."
// \{智代}「なんだ…不服そうだな」

<0111> \{Tomoyo} 『Vậy là anh muốn được đối xử như một tiền bối sao,\ \
<0112> ?』
// \{Tomoyo} "That's it, should I treat you as a senior, \m{B}?"
// \{智代}「そうか、\m{B}は先輩として扱ってほしいのか」

<0113> \{\m{B}} 『Không hẳn. Chỉ là anh thấy có cảm tình với những cô gái tỏ ra mình là hậu bối thôi.』
// \{\m{B}} "Uh, no, I don't really want that. I'm just attracted to girls that are my underclassmen, that's all." // is there a better way to reword this?
// Alt - "Well, no, I wouldn't really want that. I just find girls that are my underclassmen quite charismatic, that's all." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「いや、先輩として扱ってほしいんじゃなく、後輩らしい女の子、というものに魅力を感じているだけだ」

<0114> \{Tomoyo} 『Vậy thì có gì khác nhau?』
// \{Tomoyo} "Isn't that the same thing?"
// \{智代}「一緒のことじゃないか」

<0115> \{Tomoyo} 『Nếu anh đã thích được như vậy thì nên sớm nói ra chứ.』
// \{Tomoyo} "What, if you really wanted that, you could have said so earlier."
// \{智代}「なんだ、そうしてほしかったんなら、早く言えば良かったんだ」

<0116> \{Tomoyo} 『Được rồi, từ nay em sẽ thay đổi, đối xử với anh như một tiền bối. Biết ơn em đi.』
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, I'll treat you as my senior. You should be grateful."
// \{智代}「よし、これからは、先輩として扱ってやるぞ。ありがたく思え」

<0117> ...Tôi chẳng thấy thay đổi ở chỗ nào cả.
// ... she hasn't changed the way she treats me at all.
// …なにひとつ変わっていない。

<0118> \{Tomoyo} 『Phải rồi... nếu là tiền bối, thì em sẽ phải gọi anh là\ \
<0119> -senpai nhỉ?』
//  \{Tomoyo} "Phải rồi... nếu là đàn anh, em sẽ phải gọi anh là \m{A}-senpai nhỉ?"
// \{Tomoyo} "That's it... if you're my senior, do I have to call you \m{A}-senpai then?"
// \{智代}「そうか…先輩だったら、\m{A}先輩と呼ばなければいけないのか」

<0120> \{Tomoyo} 『Còn phải thêm cả kính ngữ nữa sao?』
// \{Tomoyo} "With honorifics too?"
// \{智代}「しかも敬語かっ?」

<0121> \{Tomoyo} 『Thôi cho xin, rắc rối quá.』
// \{Tomoyo} "Forget it, it's too much trouble."
// \{智代}「面倒だからやめだ」

<0122> Cô ấy bỏ cuộc chỉ sau năm giây.
// She becomes discouraged after five seconds.
// 5秒で挫折していた。

<0123> \{Tomoyo} 『Em hỏi thật nhé, anh thích kiểu con gái như thế sao,\ \
<0124> ?』
// \{Tomoyo} "To begin with, are you attracted to such girls, \m{B}?"."
// \{智代}「そもそもそんな女に魅力を感じるのか、\m{B}は」

<0125> \{Tomoyo} 『Nghĩ lại thì, cô gái như vậy hoàn toàn trái ngược với em rồi.』
// \{Tomoyo} "If I think carefully about it, I'm quite the opposite."
// \{智代}「よく考えると、それは私とまったく逆じゃないか」

<0126> \{\m{B}} 『Chuẩn đấy.』
// \{\m{B}} "You're quite right."
// \{\m{B}}「まったくその通りだ」

<0127> \{Tomoyo} 『Cái gì? Anh chế nhạo em đấy à?』
// \{Tomoyo} "What's that mean? Sarcasm?"
// \{智代}「なんだ、それは。嫌みか」

<0128> \{Tomoyo} 『Anh đang mỉa mai em chứ gì, \m{B}?』
// \{Tomoyo} "It is sarcasm, right, \m{B}?"
// \{智代}「嫌みなんだな、\m{B}」

<0129> \{\m{B}} 『Con trai có cảm tình với những cô gái khiến mình muốn bảo vệ và che chở. Điều đó hoàn toàn tự nhiên thôi mà.』
// \{\m{B}} "Guys want girls that they can protect and love. That's obvious."
// \{\m{B}}「守ってやりたくなる、そんな女の子に愛情を抱く。それは自然なことだろ」

<0130> \{\m{B}} 『Đó là lý do con trai cố gắng trở nên mạnh mẽ, để con gái yếu đuối có thể dựa dẫm vào họ.』
// \{\m{B}} "That's why they're strong, and girls can be weak."
// \{\m{B}}「だから男は強くて、女は弱いように出来てるんだ」

<0131> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0132> \{Tomoyo} 『Nhưng mà này,\ \
<0133> ...』
// \{Tomoyo} "But you see, \m{B}..."
// \{智代}「でもな、\m{B}…」

<0134> \{Tomoyo} 『Ngay cả em cũng có lúc yếu đuối đấy.』
// \{Tomoyo} "Even I'm weak."
// \{智代}「私だって、弱いんだぞ」

<0135> \{Tomoyo} 『Em thấy tổn thương lắm khi anh nói như vậy.』
// \{Tomoyo} "I'm hurt when you say it like that."
// \{智代}「そういう風に言われると、傷つく」

<0136> Tôi không nhịn được cười.
// I unintentionally burst into laughter.
// 俺は思わず、吹き出してしまう。

<0137> Rõ ràng là tôi chưa quen với hình ảnh một Tomoyo cố tỏ ra nữ tính.
// Tomoyo trying to frantically appeal herself as a girl was strange.
// 女の子らしさを訴える智代の必死な姿がおかしかった。

<0138> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh cười gì chứ? Em nói gì lạ lắm sao?』
// \{Tomoyo} "What, why are you laughing? Did I say something strange?"
// \{智代}「なんだ、どうして笑う。おかしなことを言ったか」

<0139> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn.』
// \{\m{B}} "No, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に」

<0140> \{\m{B}} 『Chẳng là, mặc dù có nhiều đứa con trai tư duy như thế...』
// \{\m{B}} "Just that, a lot of guys are like that..."
// \{\m{B}}「ただな、多くの男はそうだろうけどさ…」

<0141> \{\m{B}} 『Nhưng riêng anh thì thỉnh thoảng mới nghĩ như vậy.』
// \{\m{B}} "Occasionally, I think that."
// \{\m{B}}「俺はたまにそう思うだけだ」

<0142> \{Tomoyo} 『Thỉnh thoảng? Nghĩa là anh khác với bọn họ à?』
// \{Tomoyo} "Occasionally, which means, you're always different from them?"
// \{智代}「たまに、ということは、いつもは違うということか」

<0143> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0144> \{Tomoyo} 『Ra thế. Thú vị đấy nhỉ.』
// \{Tomoyo} "I see. That's interesting."
// \{智代}「そうか。それは興味があるな」

<0145> \{Tomoyo} 『Vậy anh thích kiểu con gái như thế nào,\ \
<0146> ?』
// \{Tomoyo} "What kind of girl interests you, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}が魅力を感じるのはどんな女だ」

<0147> Cô ấy ngả về phía tôi và hỏi.
// Leaning over, she asks that.
// 体を寄せてきて、そう訊いた。

<0148> \{Tomoyo} 『Em sẽ giữ bí mật cho.』
// \{Tomoyo} "You don't have to keep any secrets."
// \{智代}「内緒にしておいてやるぞ」

<0149> Ngạc nhiên thay, mùi hương từ cô ấy rất đỗi 『nữ tính』.
// Surprisingly, I could smell the fragrance of a 'normal' girl.
// 意外に女の子らしい芳香が鼻をつく。

<0150> \{\m{B}} 『Chia sẻ bí mật với nhau à? Tốt đấy, thế mới giống con gái.』
// \{\m{B}} "Share my secrets, huh. That's good, that's just like a girl."
// \{\m{B}}「秘密の共有か。そりゃ女の子らしくていいねぇ」

<0151> \{Tomoyo} 『Đúng chứ?』
// \{Tomoyo} "Right?"
// \{智代}「だろ」

<0152> \{\m{B}} 『Nhưng anh là một thằng con trai. Và con trai thì phải biết giữ bí mật.』
// \{\m{B}} "But, I'm a guy. Guys have to keep quiet."
// \{\m{B}}「だが、俺は男だ。男は黙ってるもんだからな」

<0153> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, nếu anh là con trai thì anh phải dứt khoát nói hết bí mật ra cho con gái nghe chứ.』
// \{Tomoyo} "You idiot, if you're a guy, you should tell secrets like guys do."
// \{智代}「馬鹿、男だったら、男らしく包み隠さず言うもんだ」

<0154> \{\m{B}} 『Thằng nào mà làm thế sẽ bị gọi là biến thái đó em à.』
// \{\m{B}} "If a guy said everything, he'd be labeled a pervert."
// \{\m{B}}「なんでも包み隠さず言ってたら、単なる変態だろ」

<0155> \{Tomoyo} 『Thật sao?』
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代}「そうか?」

<0156> \{\m{B}} 『Này, xê ra một chút đi, không là mọi người lại đồn linh tinh cho mà xem.』
// \{\m{B}} "Hey, move back a bit, otherwise rumors will start spreading again."
// \{\m{B}}「ほら、離れて歩け、また妙な噂を立てられるだろ」

<0157> Tôi nói thế khi để ý thấy lượng học sinh xuất hiện trong tầm mắt mình ngày càng đông.
// I say that, noticing the number of students increasing in my field of vision.
// 視界に生徒の数が増えているのに気づいて、俺はそう言った。

<0158> \{Tomoyo} 『Đã nói với anh rồi, em không thấy bận tâm đâu mà...』
// \{Tomoyo} "Even though you say that, I don't mind it at all..."
// \{智代}「私は構わないと言ってるのにな…」

<0159> Cô ấy buông lời phàn nàn rồi lùi ra.
// Letting off a complaint, she moves back.
// 不平を漏らしながら、離れていった。

<0160> Đột nhiên Tomoyo dừng bước và nhìn lên.
// Tomoyo stops walking and looks up.
// 歩を止め、智代が見上げていた。

<0161> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0162> \{Tomoyo} 『Không, không có gì.』
// \{Tomoyo} "No, it's nothing."
// \{智代}「いや、なにもだ」

<0163> Cô ấy nói, rồi liếc nhìn tôi.
// Saying that, she glances at me.*
// 言って、視線を俺に向ける。

<0164> Tomoyo đang nhìn... cây anh đào.
// Tomoyo is looking up ahead at the sakura tree.*
// That's a new action, isn't it? Although it somehow should be made clear that she stopped glancing at him at some point
// 智代の見ていた先は、桜の木だ。

<0165> \{\m{B}} 『Hồi trước em cũng ngẩn ngơ ngay tại chỗ này, phải không?』
// \{\m{B}} "You were staring up a while ago, weren’t you?"
// \{\m{B}}「前にも、おまえ、じっと見上げていたよな」

<0166> \{\m{B}} 『Em thích hoa anh đào đến vậy sao?』
// \{\m{B}} "Do you like sakura that much?"
// \{\m{B}}「そんなに桜、好きなのか?」

<0167> \{Tomoyo} 『Chắc vậy. Có lẽ em đã bắt đầu thích chúng.』
// \{Tomoyo} "I guess. Maybe I have grown to like it."
// \{智代}「そうだな。好きになったのかもしれないな」

<0168> \{Tomoyo} 『Trước đây thì không như vậy đâu...』
// \{Tomoyo} "Before, I didn't, that's just how it was..."
// \{智代}「以前はぜんぜん、そんなことなかったのだけどな…」

<0169> \{\m{B}} 『Thích chúng thì cũng tốt thôi, nhưng cứ đứng đây thế này, khéo chúng ta muộn học mất.』
// \{\m{B}} "Well, liking it is good, but if we continue we'll be late."
// \{\m{B}}「まぁ、好きなのは結構だが、見とれてると遅刻するぞ」

<0170> \{Tomoyo} 『A, em xin lỗi. Mình đi thôi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, sorry for stopping like that. Let's go."
// \{智代}「うん、立ち止まって悪かった。行こう」

<0171> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
// We begin climbing up the hill.
// 坂を登り始める。

<0172> \{Tomoyo} 『
<0173> , anh không thấy trống trải sao?』
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't you feel it'd be lonely?"
// \{智代}「\m{B}は、寂しいとは思わないのか」

<0174> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「なにが」

<0175> \{Tomoyo} 『Rặng anh đào ở đây sắp bị chặt hạ rồi.』
// \{Tomoyo} "I'm talking about if the sakura trees lined up here were cut down."
// \{智代}「ここに並ぶ桜が切られてしまうことだ」

<0176> \{\m{B}} 『Ớ? Thật sao?』
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
// \{\m{B}}「え? そうなのか?」

<0177> \{Tomoyo} 『Anh có phải học sinh trường này không thế?』
// \{Tomoyo} "Are you really a student from this school?"
// \{智代}「おまえは、本当にこの学校の生徒なのか?」

<0178> \{\m{B}} 『Tùy lúc.』
// \{\m{B}} "For now."
// \{\m{B}}「一応はな」

<0179> \{Tomoyo} 『Người vừa mới chuyển đến trường này từ đầu mùa xuân như em còn biết nhiều hơn cả anh là thế nào?』
// \{Tomoyo} "I wonder how you know the details for students coming in so well."
// \{智代}「この春から編入してきた生徒のほうが詳しいとはどういうことだ」

<0180> \{\m{B}} 『Anh ít khi quan tâm mấy chuyện như thế lắm.』
// \{\m{B}} "I'm not really interested in that sort of thing."
// \{\m{B}}「そういうことには疎いんだよ、俺」

<0181> \{Tomoyo} 『Có vẻ vậy.』
// \{Tomoyo} "So it seems."
// \{智代}「みたいだな」

<0182> \{Tomoyo} 『Nhưng là thật đấy. Họ đã quyết định như vậy rồi.』
// \{Tomoyo} "But, I have to make sure. That's what this talk's for."
// \{智代}「でも、確かなことだ。そういう話が決定している」

<0183> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}}「そうなのか…」

<0184> \{Tomoyo} 『Vì thế em mới hỏi anh có cảm thấy trống trải không.』
// \{Tomoyo} "That's why, I asked you if you'd feel lonely."
// \{智代}「だから、寂しいと思わないのか、と訊いたんだ」

<0185> \{\m{B}} 『Chà... nếu một thứ luôn hiện hữu đột nhiên mất đi, thì chắc là có.』
// \{\m{B}} "Well... if they disappeared, then I guess I would."
// \{\m{B}}「まぁ…あるものがなくなれば、寂しいと思うだろうな」

<0186> \{Tomoyo} 『Anh cũng nghĩ vậy à?』
// \{Tomoyo} "Right?"
// \{智代}「そうだろ」

<0187> \{Tomoyo} 『Em tin rằng tất cả học sinh trong trường đều cảm thấy thế.』
// \{Tomoyo} "I'm sure all the students in this school think the same way."
// \{智代}「きっと、この学校の生徒、みんながそう思っていると思うんだ」

<0188> \{\m{B}} 『Cái đó thì anh không chắc.』
// \{\m{B}} "I wonder about that."
// \{\m{B}}「そりゃどうかな」

<0189> \{\m{B}} 『Nhưng anh biết thằng Sunohara nhiều lúc vừa cười vừa tè lên mấy cái cây đó.』
// \{\m{B}} "Sunohara would probably just piss on them, smiling."
// \{\m{B}}「春原なんて、笑いながら、しょんべん引っかけてたぜ?」

<0190> \{Tomoyo} 『A-anh ta dám...』
// \{Tomoyo} "T-that guy..."
// \{智代}「あ、あいつは…」

<0191> Cô ấy bàng hoàng đến độ bước đi loạng choạng.
// Feeling dazed, her legs stagger.
// 目眩を覚えてか、足をふらつかせる。

<0192> \{\m{B}} 『Nhanh lên nào, không là muộn đấy.』
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we'll be late."
// \{\m{B}}「ほら、急がないと遅刻するぞ」

<0193> \{Tomoyo} 『À-ờ.』
// \{Tomoyo} "Y-yeah."
// \{智代}「あ、ああ」

<0194> Chúng tôi hòa cùng dòng học sinh, bước qua cổng.
// To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
// We slip through the entrance into a group of other students. // To SEEN1423 and back if you're familiar with Fuko
// 他の生徒に紛れ、昇降口を抜けた。

<0195> \{Sunohara} 『Mà này... con bé đó sẽ lại đến chứ?』
// \{Sunohara} "By the way... will she come again?"
// Alt TL: "Come to think of it, I wonder if she will come [here/back] again" (from Scout)
// Previous TL: "By the way... she came again?" - changed because Sunohara is inquiring about the future, not the past - Keksmeister
// \{春原}「そういやさ…また来んのかな」

<0196> Nhìn cái mặt chán đời của Sunohara là tôi biết nó đang nói đến ai rồi.
// I know who Sunohara's pointing out, as he gives me a bored face.
// 春原のげんなりした顔を見るだけで、誰のことを指しているかがわかる。

<0197> \{\m{B}} 『Ai biết.』
// \{\m{B}} "Who knows."
// \{\m{B}}「さぁ」

<0198> \{Sunohara} 『Tao cá nó sẽ đến. Nó thích mày mà...』
// \{Sunohara} "She'll definitely come. You're her favorite after all..."
// \{春原}「絶対来るっての。おまえ、気に入られてるからさ…」

<0199> \{\m{B}} 『Không phải mày cũng được thích sao?』
// \{\m{B}} "Isn't that the same with you?"
// \{\m{B}}「そりゃ、おまえも一緒だろ」

<0200> \{Sunohara} 『Không đời nào! Nhìn những việc nó làm với tao mà mày gọi là 「thích」 à?!』
// \{Sunohara} "No way! There's nothing good at all about being liked like that!"
// \{春原}「嘘だろっ、あんなのに好かれても、いいことなんてひとつもねぇよっ」

<0201> \{\m{B}} 『Em nó nói đang tập nấu bữa trưa. Có lẽ mày cũng có một suất đấy.』
// \{\m{B}} "She said she's making lunch, so she'll probably make it someday."
// \{\m{B}}「弁当作れるって言ってたからな、いつか作ってきてくれるかもな」

<0202> \{Sunohara} 『Chẳng lẽ mày cứ tỉnh bơ thế mà ăn được à...?』
// \{Sunohara} "Can you really eat with such a straight face..."
// \{春原}「おまえ、んなもん平気な顔して食えるのかよ…」

<0203> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì sao?』
// \{\m{B}} "What's wrong with that?"
// \{\m{B}}「なんでだよ」

<0204> \{Sunohara} 『Dù nó tự tay làm, bọn mình cũng đâu biết có gì ẩn chứa sau thành phẩm...』
// \{Sunohara} "Even though she'll make it, we don't even know what it'll end up like..."
// \{春原}「作れるっていっても、どんなものが出てくるか、わかったもんじゃないぞ…」

<0205> \{Sunohara} 『Rủi nó nghiền khoai tây bằng tay không để làm món salad khoai tây, mày sẽ ăn chứ?』
// \{Sunohara} "If she crushes potatoes with her bare hands to make potato salad, would you eat that?"
// \{春原}「ジャガイモを素手で握りつぶしたポテトサラダを、おまえは食えるか?」

<0206> \{\m{B}} 『Mắc gì không ăn.』
// \{\m{B}} "It's not like I won't eat it."
// \{\m{B}}「食えないことはないだろ」

<0207> \{Sunohara} 『Vậy còn dưa chuột thái mỏng thì sao?』
// \{Sunohara} "Then, how about thin slices of cucumber?"
// \{春原}「なら、きゅうりの薄切りはどうだ」

<0208> \{Sunohara} 『Nó sẽ dùng răng để cắn ra từng lát đấy!』
// \{Sunohara} "She'll use her teeth and chop it up like that!"
// \{春原}「あいつが、自分の歯で、シャクシャク切ったものだぞっ」

<0209> \{\m{B}} 『Tao chẳng ngại ăn món đó đâu.』
// \{\m{B}} "I don't really mind eating that."
// \{\m{B}}「別に食えるだろ」

<0210> \{Sunohara} 『Vậy, còn món \g{korokke}={Korokke là một món rán của Nhật Bản có nguồn gốc từ Pháp. Món này được làm bằng cách trộn thịt, hải sản hay rau củ băm nhỏ đã nấu chín với khoai tây nghiền hoặc nước xốt trắng, nặn thành hình dẹt, sau đó tẩm trong bột mì, trứng và vụn bánh mì kiểu Nhật, rồi chiên ngập dầu cho đến khi vỏ ngoài chuyển sang màu nâu.}? Con bé sẽ băm thịt bằng tay không và nhồi nó vào nhân.』
// \{Sunohara} "Then, how about a croquette? She'll mince up meat with her bare hands and put that in."
// \{春原}「なら、コロッケはどうだ。あいつが素手でミンチにした肉が入ってるコロッケだぞ」

<0211> \{\m{B}} 『Thế cũng được.』
// \{\m{B}} "That'll definitely be fine."
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫だろ」

<0212> \{Sunohara} 『Được cái búa! Nó giã nát nguyên con bò còn sống nhăn mới bắt từ trại về đó!』
// \{Sunohara} "Can you really eat meat, minced from farm cattle that's still alive?!"
// \{春原}「食えるのかよっ、牧場で、生きている牛を鷲掴みにして、その場でミンチにしていくんだぞっ」

<0213> ...Có con người nào làm được chuyện đó sao?
// ... can someone actually do that?
// …んなこと、人にできるか。

<0214> \{Giọng nói} 『Thì ra... anh cho rằng tôi sẽ làm thế ư...?』
// \{Voice} "Is that... what you really think...?"
// \{声}「そんなふうに…思われていたのか…」

<0215> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原}「え?」

<0216> Nỗi khiếp đảm chạy khắp cơ thể, Sunohara run rẩy quay đầu lại.
// Sunohara's body shivers as he turns around.
// 身をよぎる戦慄に、春原が振り返る。

<0217> Nhưng, đứng sau lưng nó, Tomoyo không có vẻ gì là đang nổi cơn thịnh nộ.
// But, there, Tomoyo wasn't angry at all.
// けど、そこにいたのは、頭に血をのぼらせた智代ではなかった。

<0218> \{Tomoyo} 『Anh... thực sự nghĩ là tôi sẽ hành hạ gia súc như thế sao...?』
// \{Tomoyo} "Did you... really think that I'd hurt cattle like that...?"
// \{智代}「わたしは…そんなふうに牛をいじめたりしてるように思われていたのか…」

<0219> Tomoyo cắn môi, chịu đựng một cách đáng thương.
// Tomoyo bites her lip, bearing that regrettably.
// 智代は、唇を噛み、悔しさを堪えていた。

<0220> \{Sunohara} 『Không, không phải hành hạ, chỉ là chuẩn bị nguyên liệu thôi mà...』
// \{Sunohara} "No, not hurt, just preparing the ingredients..."
// \{春原}「いや、いじめてるんじゃなく、その場で下ごしらえを…」

<0221> \{Tomoyo} 『Thế thì khác gì đâu chứ!』
// \{Tomoyo} "That's still the same!"
// \{智代}「そんなの、一緒だっ」

<0222> Dáng vẻ Tomoyo hệt như hôm qua... \pmột cô gái mong manh, dễ vỡ.
// (What's the hell?? Where is my Tomoyo??? T_T)
// The same figure as yesterday... \pthe figure of a weak girl that is hit.
// 昨日と同じ姿…\p打たれ弱い、女の子の姿だった。

<0223> \{Tomoyo} 『Tôi không hành hạ gia súc hay làm bất cứ chuyện gì như thế cả.』
// \{Tomoyo} "I don't hurt cattle or anything like that."
// \{智代}「牛をいじめたりなんかしない」

<0224> \{Tomoyo} 『Dù là mèo, hay chó, hay bất kì động vật nào khác!』
// \{Tomoyo} "Not even cats, or dogs, or any animals!"
// \{智代}「犬も猫も、動物すべてだっ」

<0225> \{Sunohara} 『Sao giống như tao đang bị buộc tội quá vậy?』
// \{Sunohara} "I'm being really ganged up on now."*
// \{春原}「僕、ボコボコにやられてるんですけど」

<0226> \{Tomoyo} 『Anh là đàn ông con trai mà nhỉ?』
// \{Tomoyo} "You're a boy, aren't you?"
// \{智代}「おまえは、男の子じゃないか」

<0227> \{\m{B}} 『Chính vì thế mày không nên bắt nạt kẻ yếu thế.』
// \{\m{B}} "Which means, you shouldn't be picking on weak things."*
// \{\m{B}}「つまり、弱い物いじめはしないってことだな」

<0228> \{Tomoyo} 『Phải đấy!』
// \{Tomoyo} "Yeah!"
// \{智代}「うんっ」

<0229> Tỏ ra ngưỡng mộ những gì tôi vừa nói, Tomoyo gật đầu thật lực.
// Completely surprised at what I said, Tomoyo faces me and nods heavily.
// よくぞ言ってくれたとばかりに、智代は俺に向けて、大きく頷いてみせた。

<0230> \{Tomoyo} 『Thế mới là anh chứ,\ \
<0231> .』
// \{Tomoyo} "As expected of you, \m{B}."
// \{智代}「さすがだな、\m{B}は」

<0232> \{Sunohara} 『Nhưng em có ăn thịt bò mà, phải không?』
// \{Sunohara} "But you'll eat that beef, won't you?"
// \{春原}「でも、牛肉は食うんだよな」

<0233> \{Tomoyo} 『Anh... đúng là kẻ khó ưa...』
// \{Tomoyo} "You... really are a schadenfreude type of guy, aren't you..."
// \{智代}「おまえは…本当に意地が悪い奴だな…」

<0234> \{Tomoyo} 『Được rồi. Để tôi trình bày cho anh tỏ tường.』
// \{Tomoyo} "Fine. I'll explain."
// \{智代}「わかった。説明してやろう」

<0235> \{Sunohara} 『...Ớ?』
// \{Sunohara} "... eh?"
// \{春原}「…え?」

<0236> \{Tomoyo} 『Nghe này, con người sống một cuộc đời đầy tội lỗi.』
// \{Tomoyo} "Listen, people live a very sinful life."
// \{智代}「いいか、人とはとても罪深い生き物なんだ」

<0237> \{Tomoyo} 『Nhưng, mặt khác họ cũng rất nhân từ.』
// \{Tomoyo} "But, on the other hand, it's benevolent."
// \{智代}「けど、その一方で、慈悲深くもある」

<0238> Và thế là bài giảng đạo hại não bắt đầu.
// She continues her mindless preaching.
// 説法のような話が延々と続いていく。

<0239> .........
// .........
// ………。

<0240> ......
// ......
// ……。

<0241> \{Tomoyo} 『Nói cách khác, ý tôi là...』
// \{Tomoyo} "In other words, if you have something you want to say..."
// \{智代}「つまり、何を言いたいかと言えばだ…」

<0242> \{Sunohara} 『STOP! Hết giờ, hết giờ!』
// \{Sunohara} "STOOP! Time out, time out!"
// \{春原}「ストーップ! タンマ、タンマッ」

<0243> Sunohara hét lớn. Rõ ràng là nó không chịu nổi nữa rồi.
// Sunohara, unable to take it any longer, cuts her off with a loud voice.
// たまりかねた春原が、大声をあげて話を切る。

<0244> \{Tomoyo} 『Sao chứ? Tôi chỉ vừa nói tới phần quan trọng.』
// \{Tomoyo} "What? I was about to get to the important part."
// \{智代}「なんだ。これからが大事なところだぞ」

<0245> \{Sunohara} 『Ừmm, nói sao nhỉ, nghe này...』
// \{Sunohara} "Umm, how should I say, look..."
// \{春原}「ええと、なんつーか、ほら…」

<0246> \{Sunohara} 『Phải rồi, đang là giờ trưa. Xuống căn tin thôi.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's noon. Come on, let's go to the cafeteria."
// \{春原}「そう、昼だ。ほら、学食いこうぜっ」

<0247> \{Tomoyo} 『A, xin lỗi. Tôi nhập tâm quá...』
// \{Tomoyo} "Ah, sorry. I was entranced in my speech..."
// \{智代}「ああ、すまない。話に夢中になっていたな…」

<0248> \{Tomoyo} 『Được rồi, đi nào.』
// \{Tomoyo} "Alright, let's go."
// \{智代}「よし、いこう」

<0249> \{Sunohara} 『Nếu không nhanh lên thì chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!』
//  \{Sunohara} "Nhìn này, nếu chúng ta không nhanh lên, thì sẽ chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn mà gặm đâu!"
// \{Sunohara} "Look, if we don't hurry, the good bread's gonna disappear!"
// \{春原}「ほら、急がねぇと、いいパンなくなっちまうぜっ」

<0250> \{Tomoyo} 『Dù thế thì anh cũng không thể chạy trên hành lang được.』
// \{Tomoyo} "Even if we have to hurry, you can't run down the hallway."
// \{智代}「急ぐとしても、廊下は走ってはダメだぞ」

<0251> \{Sunohara} 『Anh cóc quan tâm, hêhê!』
// \{Sunohara} "I know that already, hehe!"
// \{春原}「んなこと知るかーいっ、へへっ」

<0252> \{Sunohara} 『Khoan, mắc chứng gì anh đây phải rủ rê cô em đi ăn trưa chứ?!』
// \{Sunohara} "Hey, wait, I'm being nice by inviting you, aren't I--?!"
// \{春原}「って、何、仲良さげに誘ってしまってんだよ、僕はあぁぁーーっ!」

<0253> \{Tomoyo} 『Sao cơ? Tôi không để bụng nếu bữa trưa chỉ toàn bánh mì đâu.』
// \{Tomoyo} "What? I don't really care about the bread."
// \{智代}「なんだ、私もパンで構わないぞ?」

<0254> \{Sunohara} 『Không, ý anh không phải thế...』
// \{Sunohara} "No, that's not what I meant..."
// \{春原}「いや、そういう意味じゃなく…」

<0255> \{\m{B}} 『Thôi nào, nếu không nhanh lên là sẽ hết sạch thật đấy.』
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, it really will be all gone."
// \{\m{B}}「ほら、マジで急がないと、なくなっちまうぞ」

<0256> \{Tomoyo} 『Ừm, anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you're right."
// \{智代}「うん、そうだな」

<0257> Tôi dẫn đầu cả bọn bước trên hành lang.
// I take the lead down the hallway.
// 俺は先に立って、廊下に出る。

<0258> \{Sunohara} 『Hê, hêhê...』
// \{Sunohara} "He, hehe..."
// \{春原}「へ、へへ…」

<0259> \{Sunohara} 『Kukei——————!!』
// \{Sunohara} "Kukeh----------!!" // wtf?
// \{春原}「クケェーーーーーーーーーーッ!」

<0260> Sunohara gầm rú như thể sắp chết đến nơi.
// I hear Sunohara's strange voice, as if he's broken down.
// 春原の壊れたような奇声が聞こえてきた。

<0261> \{Tomoyo} 『Anh ta làm sao vậy?』
// \{Tomoyo} "What's wrong with him?"
// \{智代}「どうしたんだ、あいつは」

<0262> \{\m{B}} 『Hở? Nó lúc nào chẳng thế.』
// \{\m{B}} "Eh? He's always like this."
// \{\m{B}}「え? いつもあんなんだぞ」

<0263> \{Tomoyo} 『Vậy à... anh ta đúng là khiến người khác phát khiếp...』
// \{Tomoyo} "I see... he really is a disturbing person..."
// \{智代}「そうなのか…結構恐い奴だったんだな…」

<0264> \{\m{B}} 『Rốt cuộc chẳng còn cái bánh mì nào ra hồn cả.』
// \{\m{B}} "In the end, there wasn't really any good bread left."
// \{\m{B}}「結局、ロクなパンが残ってなかったな」

<0265> \{Tomoyo} 『Đừng nói vậy. Nếu chúng ta vừa ăn vừa nói chuyện thì sẽ thấy ngon ngay.』
// \{Tomoyo} "Don't say that. If we eat while talking, it really will become delicious."
// \{智代}「まぁ、そう言うな。話ながら食べれば、なんだって美味しくなるぞ」

<0266> \{Sunohara} 『Khè!』
// \{Sunohara} "Keh!"
// \{春原}「けっ」

<0267> \{Tomoyo} 『Hử? Anh vừa làm gì thế?』
// \{Tomoyo} "Hm? What was that just now?"
// \{智代}「ん? 今のはなんだ?」

<0268> \{Tomoyo} 『Anh vừa 「khè」 đấy à?』
// \{Tomoyo} "Did you say 'keh'?"
// \{智代}「けっ、て言ったか?」

<0269> \{Sunohara} 『K-không...
<0270> \ khè...
// \{Sunohara} "N-no... \wait{300} keh... \wait{300}\size{30}
// \{春原}「い、いや…\pけ…\p\size{30}

<0271> Keeeee——————!\size{}』
// \bKEH-----!\u\size{}"
// ケェーーーーッ\size{}」

<0272> \{\m{B}} 『Nó đang hót đấy mà. Kệ đi.』
// \{\m{B}} "It's just him crying. Don't mind him."
// \{\m{B}}「鳴き声だ。気にするな」

<0273> \{Tomoyo} 『Đó gọi là hót sao...?』
// \{Tomoyo} "This guy's crying...?"
// \{智代}「鳴くのか、こいつは…」

<0274> \{Tomoyo} 『Chúng ta không thể... làm gì cho anh ta sao...?』
// \{Tomoyo} "We can't help him... anymore...?"
// \{智代}「それは、もう…治らないのか…?」

<0275> \{Sunohara} 『Em lo lắng cho anh thật đấy à...?』
// \{Sunohara} "You really were serious there..."
// \{春原}「マジで心配されてるんですけど…」

<0276> \{\m{B}} 『Nhìn mày như thế không lo cũng lạ.』
// \{\m{B}} "Well, worrying is normal, isn't it?"
// \{\m{B}}「いや、普通、心配するだろ」

<0277> \{Tomoyo} 『Ra là anh trêu tôi à...』
// \{Tomoyo} "What, so it was a joke..."
// \{智代}「なんだ、冗談だったのか…」

<0278> \{Tomoyo} 『Anh đừng có bày trò kiểu đó nữa, không là tôi hết muốn ăn luôn đấy.』
// \{Tomoyo} "I would rather you don't joke around in ways that ruin my appetite before eating."
// \{智代}「食事前に、食欲が失せるような冗談はよしてほしいぞ」

<0279> \{Sunohara} 『Nhưng bọn anh lúc nào ăn cũng phải đùa giỡn thế này mà!』
// \{Sunohara} "This has always been the way we ate, joking around and making a ruckus!"
// \{春原}「こっちは、昔っからこうして冗談言って騒いで食ってんだよっ」

<0280> \{Sunohara} 『Nếu vì thế mà em không nuốt nổi thì đừng đi cùng bọn anh nữa!』
// \{Sunohara} "If you lose your appetite because of that, then don't eat with us!"
// \{春原}「それで食欲が失せるなら、一緒に食わなけりゃいいだけの話だろ」

<0281> \{Sunohara} 『
<0282> \size{intA[1001]}Khè——! 
<0283> Ukhèe——! 
<0284> Ukhèkhèkhèkhè——!\size{}』
// \{Sunohara} "\size{30}Keh--! \wait{300}Ukehh--! \wait{300}Ukekekekeh--!\size{}"
// \{春原}「\size{30}ケーッ!\p ウケーッ!\p ウケケケケーッ!\size{}」

<0285> \{Sunohara} 『Hê... thấy sao?』
// \{Sunohara} "Heh... how's that?"
// \{春原}「へっ…どうだよっ」

<0286> \{\m{B}} 『Mày làm tao thấy buồn nôn quá.』
// \{\m{B}} "You really are disgusting."
// \{\m{B}}「すげぇ格好悪いからな、おまえ」

<0287> \{Tomoyo} 『Anh không chỉ đang làm phiền tôi mà cả những người khác nữa đấy.』
// \{Tomoyo} "You're not just bothering me, but everyone else as well."
// \{智代}「私だけなら、いいが、周りに迷惑だぞ」

<0288> \{Sunohara} 『Ha! Làm quái gì có ai to gan dám ho he với bọn này chứ-...』
// \{Sunohara} "Hah! Like hell there's anyone who has enough guts to say anything to us..."
// \{春原}「はっ、僕らに意見してくる奴なんざ…」

<0289> \{Kyou} 『Trời ạ, khỉ thật! Là hắn thật kìa!』
// \{Kyou} "Ahh, geez! Over there!"
// \{杏}「あーもうっ! そこぉっ!」

<0290> Có đấy, mày biết mà.
// There is, you know.
// いるんだよ。

<0291> \{Kyou} 『Ăn uống thì nên yên lặng một chút chứ!』
// \{Kyou} "You should be a bit more quiet while eating!"
// \{杏}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」

<0292> \{Sunohara} 『S-s-sao cô dám bảo bọn tôi yên lặng? C-c-cô học lớp khác mà!』
// \{Sunohara} "Why are you telling us to be quiet? You're from a different class!"
// \{春原}「なんで、てめぇが、しゃしゃしゃり出てくるんだよっ、違うクラスだろがっ」

<0293> \{\m{B}} 『Mày líu lưỡi luôn rồi kìa.』
// \{\m{B}} "You just bit yourself."
// \{\m{B}}「今、おまえ、噛んだよな」

<0294> \{Sunohara} 『Câm ngay!』
// \{Sunohara} "Shut up about all that!"
// \{春原}「いちいち、うるさいよっ!」

<0295> \{Kyou} 『Dù vậy, tôi vẫn là lớp trưởng.』
// \{Kyou} "Even then, I'm the class representative."
// \{杏}「これでも、委員長なんだけど」

<0296> \{Sunohara} 『Của lớp khác chứ gì?』
// \{Sunohara} "From another class, right?"
// \{春原}「別のクラスのだろっ」

<0297> \{Kyou} 『Ừm...』
// \{Kyou} "Yeah..."
// \{杏}「ん…」

<0298> Cô ta mau mắn rời đi.
// She walks away reluctantly.
// つかつかと去っていく。

<0299> Và quay lại cùng với Fujibayashi.
// And then, she comes back, bringing Fujibayashi with her.
// そして、藤林を引き連れ、戻ってくる。

<0300> \{Giọng nói} 『Bạn nên yên lặng trong khi ăn!』
// \{Voice} "You should be quiet when eating!"
// \{声}「食事中ぐらい、静かにしなさいよねっ」

<0301> \{Sunohara} 『Rõ ràng vẫn là cô đang nói mà!』
// \{Sunohara} "That's obviously you talking!"
// \{春原}「おまえが言ってるの、バレバレだよっ!」

<0302> \{Giọng nói} 『Ưmm... Mình là Fujibayashi Ryou, lớp trưởng lớp 3-D.』
// \{Voice} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou, the class representative of Class 3-D."
// \{声}「えっとぉ…3年D組の藤林椋でーす。委員長やってまーす」

<0303> \{Sunohara} 『Mặt một đằng, giọng một nẻo.』
// \{Sunohara} "Your face and voice don't even match."
// \{春原}「表情とセリフが合ってねぇっての」

<0304> \{Giọng nói} 『Sunohara-kun, đi chết đi!』
// \{Voice} "Sunohara-kun, die!"
// \{声}「春原くん、死んでっ」

<0305> \{Sunohara} 『Sao mặt lại khớp giọng rồi?!』
// \{Sunohara} "It matches?!"
// \{春原}「合ってるっ!?」

<0306> \{\m{B}} 『Đúng là song sinh có khác.』
// \{\m{B}} "As expected from the twins."
// \{\m{B}}「さすが、双子だな」

<0307> \{Kyou} 『Phù... làm mặt được lắm, Ryou.』
// \{Kyou} "Whew... nice face, Ryou." // rather, she tells Ryou she did well making up a face like that
// \{杏}「ふぅ…椋、ナイス表情よ」

<0308> \{Ryou} 『......?』
// \{Ryou} "......?"
// \{椋}「……?」

<0309> \{Kyou} 『Nhưng, em nên tự mình nói ra chứ.』
// \{Kyou} "But, you should clearly say what you have to."
// \{杏}「でも、ちゃんと自分の言葉で言うべきね」

<0310> \{Kyou} 『Là lớp trưởng, em cần phải nhắc nhở họ. Lũ người đó đang làm phiền cả lớp mà?』
// \{Kyou} "See, since you're the class representative, you have to tell them. These guys are annoying and bothering everyone, aren't they?"
// \{杏}「ほら、委員長なんだから、言ってやりなさいよ。こいつら、うるさくして、みんなに迷惑かけてたでしょ?」

<0311> \{Ryou} 『À... dạ... ừmm...』
// \{Ryou} "Ah... y-yeah... umm..."
// \{椋}「あ…う、うん…ええと…」

<0312> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
// \{智代}「悪かった」

<0313> Trong lúc Fujibayashi đang ấp úng, Tomoyo đã đứng dậy và xin lỗi.
// As Fujibayashi tries to find words to say, Tomoyo gets up from her seat, apologizing.
// 藤林が言葉を見つけるよりも先に、智代が席を立って、謝っていた。

<0314> \{Tomoyo} 『Lần sau em sẽ cố gắng cẩn thận hơn. Nhưng hai người kia có nhắc nhở thì cũng vô ích thôi.』
// \{Tomoyo} "I'll try to be more careful next time. Though it's probably impossible to tell these guys that."
// \{智代}「次からは、私が気をつけておこう。こいつらには言っても、無駄だろうからな」

<0315> \{Kyou} 『...Vô ích?』
// \{Kyou} "... impossible?"
// \{杏}「…無駄?」

<0316> \{Kyou} 『Sao lại vô ích?』
// \{Kyou} "How so?"
// \{杏}「どうして無駄なの?」

<0317> \{Tomoyo} 『Vì lúc nào họ chẳng ồn ào như vậy, đặc biệt là Sunohara.』
// \{Tomoyo} "Because normally these guys are always loud, especially Sunohara."
// \{智代}「だって、普段から、うるさいというじゃないか。特に春原は」

<0318> \{Kyou} 『Phải không ta?』
// \{Kyou} "I wonder?"
// \{杏}「そうかしら」

<0319> \{Kyou} 『Tại có em gái học lớp này nên tôi hay ghé qua, nhưng không mấy khi thấy hai gã này ồn ào.』
// \{Kyou} "I come here with my sister often, so I don't really think that way."
// \{杏}「あたしは妹がいるから、ちょくちょくここに来てるけど、そうは思わなかったわよ」

<0320> \{Kyou} 『Họ chỉ bắt đầu làm ồn kể từ hôm qua thôi.』
// \{Kyou} "They weren't really that loud yesterday, either."
// \{杏}「うるさいのは、昨日くらいからじゃないかしらね」

<0321> Nói cách khác, cô ta đang ám chỉ kể từ khi Tomoyo xuất hiện, chúng tôi mới làm ồn.
// She says that to Tomoyo in a roundabout way.
// 遠回しに、智代が現れてから、と言っていた。

<0322> \{Tomoyo} 『Thế ư...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0323> \{Tomoyo} 『Đúng vào lúc em bắt đầu đến đây sao?』
// \{Tomoyo} "And then, I just happened to be here at the right time."
// \{智代}「ちょうど、私が来るようになってからだな」

<0324> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0325> \{Tomoyo} 『Ơ? Là do em à?』
// \{Tomoyo} "Eh? Is it my fault?"
// prev. tl.: "Eh? I'm wrong?"
// \{智代}「え? 私が悪いのか?」

<0326> Đúng là một cô gái ngây thơ.
// What an honest person.
// 純粋な奴だった。

<0327> \{Kyou} 『Ai biết được, có thể chỉ là trùng hợp thôi.』
// \{Kyou} "Who knows, might have been a coincidence."
// \{杏}「さぁねぇ、偶然かしらねぇ」

<0328> Muốn nói gì cũng được, nhưng Fujibayashi bị cho ra rìa rồi.
// It doesn't really matter, Fujibayashi's out of place here.
// どうでもいいが、藤林は蚊帳の外だ。

<0329> \{Tomoyo} 『Vậy sao... không phải lúc nào họ cũng làm loạn trong khi ăn à?』
// \{Tomoyo} "I see... so him bothering you all the time was a lie, wasn't it?"
// it's a jealousy scene that doesn't fully connect. perhaps, some mis-TL is in effect? ~unreg.
// \{智代}「そうか…いつも騒がしくしているというのは、嘘だったんだな」

<0330> \{Kyou} 『Phải. Nên là có người nhờ tôi tới dẹp loạn.』
// \{Kyou} "Yup. And, I get someone to help me out."
// \{杏}「そ。そして、暗に助けを求めていたのよね」

<0331> \{Kyou} 『Ai ấy nhỉ?』
// \{Kyou} "Guess who?"
// \{杏}「誰にかって?」

<0332> Có ai đâu nào?
// I didn't hear anything about anyone.
// 誰も訊いていない。

<0333> \{Kyou} 『Tất nhiên là họ nhờ lớp trưởng dẹp loạn rồi!』
// \{Kyou} "Obviously, the class representative!"
// \{杏}「当然っ、クラスの委員長にっ」

<0334> Kyou vỗ lưng Fujibayashi.
// Kyou pats Fujibayashi on the back.
// どんっ、と杏が藤林の背中を手で叩いた。

<0335> \{Ryou} 『Ể... s-sao cơ...?』
// \{Ryou} "Eh... w-what...?"
// \{椋}「えっ…な、なにっ…?」

<0336> \{Kyou} 『Em chậm hiểu quá...』
// \{Kyou} "You're slow..."
// \{杏}「鈍いわねぇ…」

<0337> \{Kyou} 『Xì xầm, xì xầm...』
// \{Kyou} "Whisper, whisper..."
// \{杏}「ごにょごにょ…」

<0338> Cô ta kéo Fujibayashi về phía mình rồi xì xầm nhỏ to gì đó.
// For some reason, she pulls Fujibayashi over and whispers into her ear.
// 藤林の耳を引っ張り、なにやら耳打ちをしている。

<0339> \{Kyou} 『Nhé? Em nên làm tròn nhiệm vụ của lớp trưởng chứ?』
// \{Kyou} "The class representative is right, right?"
// \{杏}「ね、委員長としては、正しいことでしょ」

<0340> \{Ryou} 『N... nhưng... ưm... em thấy không nên...』
// \{Ryou} "B... but... um... it feels bad..."
// \{椋}「で…でも、その…悪い気もするし…」

<0341> Từ bầu không khí này mà suy luận... hình như họ đang cố đuổi Tomoyo đi chỗ khác.
// If I had to make a guess about this atmosphere... it looks like they're trying to make Tomoyo leave.
// 空気から察するに…智代を追い出そうとしているようだ。

<0342> \{Kyou} 『Nào, cứ nói đi. Hay là em định phớt lờ cái tín hiệu SOS của\ \
<0343> -kun?』
//  \{Kyou} "Nào, cứ nói thế đi, lờ cái tín hiệu SOS của \m{B}-kun đi."
// \{Kyou} "Come on, go ahead and say it, just ignore \m{B}-kun's way of putting out SOS signals."*
// \{杏}「ほら、言ってやりなさいよっ、\m{B}くんのSOS信号を無視する気?」

<0344> Khi không lại chêm 『-kun』 vào sau tên tôi...
//  Tự dưng gọi tôi là "bạn"...
// Calling me "-kun" all of a sudden...
// いきなりくん付けで呼ばれてるし…。

<0345> \{Ryou} 『E... e... em hiểu rồi...』
// \{Ryou} "O... o... okay..."
// \{椋}「わ…わ…わかりましたっ…」

<0346> \{Ryou} 『Ư, ừm, xin lỗi!』
// \{Ryou} "Uh, um, excuse me!"
// "Anata-sama", huh? English fails here, heh? >:) ~unreg.
// \{椋}「あ、あの、あなた様っ」

<0347> \{Kyou} 『Cần gì phải trịnh trọng thế.』
// \{Kyou} "That wasn't really necessary."
// \{杏}「様はいらない」

<0348> \{Ryou} 『Ưm... bạn có thể...』
// \{Ryou} "Um... can you..."
// \{椋}「あの、あなた…」

<0349> \{Tomoyo} 『Em ấy à?』
// \{Tomoyo} "Me?"
// \{智代}「私か?」

<0350> \{Ryou} 『Phải, bạn có thể nào...』
// \{Ryou} "Yes, can you..."
// \{椋}「はい、あなたです…」

<0351> \{Tomoyo} 『Vâng, sao ạ?』
// \{Tomoyo} "Yeah, what is it?"
// \{智代}「うん、なんだ」

<0352> \{Ryou} 『À... ư... ừm...』
// \{Ryou} "Uh... um... well..."
// \{椋}「そ…その…えっと…」

<0353> \{Ryou} 『Xin hãy yên lặng trong khi ăn!』
// \{Ryou} "Please be quiet during your meal!"
// \{椋}「食事中は静かにして下さいっ」

<0354> \{Kyou} 『Không phải như vậy...』
// \{Kyou} "No, that's not it..."
// \{杏}「そうじゃなくてっ…」

<0355> \{Tomoyo} 『Vâng, tất nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, of course I will."
// \{智代}「うん、もちろんそうする」

<0356> Hẳn là Kyou định đuổi Tomoyo đi, nhưng rốt cuộc Fujibayashi chỉ nhắc nhở hết sức nhẹ nhàng.
// Kyou's plan was probably to be careful and end this by having Tomoyo leave.
// 杏の魂胆では、追い出すつもりだったのだろうが、注意だけに終わってしまっていた。

<0357> Theo những gì tôi biết về Fujibayashi, thì cô ấy chỉ làm được đến thế là cùng.
// Considering Fujibayashi's personality, that's the most you can do. That much I knew.*
// who's "you"?
// 藤林の性格を考えれば、それが関の山だ。わかりきったことだった。

<0358> \{Ryou} 『Vâng, phiền bạn.』
// \{Ryou} "Yes, please do."
// \{椋}「はい、お願いします」

<0359> \{Ryou} 『Và... ưm... lần sau, nếu các bạn còn gây ồn...』
// \{Ryou} "And... um... next time, if you're still noisy..."
// \{椋}「それで…その…この次、うるさくしたらですけど…」

<0360> Cô ấy nói tiếp.
// She continues.
// 続きがあった。

<0361> \{Ryou} 『Nếu thế...
<0362> \ bạn nên ra khỏi đây.』
// \{Ryou} "When that happens... \wait{300}it'd be nice if you could leave."
// \{椋}「その時は…\pその場で、出ていってもらいますのでっ」

<0363> ...Cô ấy nói rồi.
// ... she said it.
// …言った。

<0364> Một cô gái nhút nhát như Fujibayashi mà dám nói thế với huyền thoại Tomoyo sao?
// The shy Fujibayashi said that to Tomoyo, who's holding the strongest legend.*
// "holding the strongest legend" sounds a bit weird.
// あの内気な藤林が、あの最強伝説を持つ智代に。

<0365> \{\m{B}} (Cũng có thể là cô nàng lớp trưởng không biết gì về Tomoyo cả...)
// \{\m{B}} (Or rather, the class representative doesn't know about Tomoyo...)
// \{\m{B}}(つーか、委員長は知らないんだな、智代のこと…)

<0366> Chắc cô ấy nghĩ Tomoyo cũng chỉ là một học sinh lớp dưới bình thường.
// Thinking that, her opponent's nothing more than an underclassmen.
// そう考えると、相手は一介の下級生でしかない。

<0367> Có lẽ vì thế mà một lớp trưởng nhút nhát như cô ấy mới đủ can đảm nói vậy.
// That's probably why the passive class representative can say something like that.
// だから、消極的な委員長でも、あんなことが言えたのだろう。

<0368> \{Ryou} 『Thế nhé...』
// \{Ryou} "Well then..."
// \{椋}「それでは…」

<0369> Cô ấy cúi chào rồi quay về chỗ ngồi.
// Bowing, she returns to her seat.
// 一礼して自分の席に戻っていく。

<0370> \{Kyou} 『Hàa... cô nên mừng vì con bé đã bỏ qua cho lần này đi.』
// \{Kyou} "Sigh... you should be grateful she let you off this time."
// \{杏}「はぁ…仏のようなあの子に感謝なさいよ」

<0371> Nói rồi Kyou cũng đi theo Fujibayashi.
// Kyou also follows after her.
// 杏もその後を追っていった。

<0372> \{Sunohara} 『Hà, ý cô ta là đừng đến lớp này nữa đấy.』
// \{Sunohara} "Sigh, she came here the day before yesterday too!"
// \{春原}「はっ、おととい来やがれってんだっ」

<0373> \{\m{B}} 『Mày ngồi đây nãy giờ sao?』
// \{\m{B}} "You were here?"
// \{\m{B}}「おまえ、居たのか」

<0374> \{Sunohara} 『Thôi, đừng để ý nhiều làm gì.』
// \{Sunohara} "Well, don't worry about it."
// \{春原}「ま、気にすんなよな」

<0375> Sunohara vỗ lưng Tomoyo.
// Sunohara pats Tomoyo's back.
// 春原は智代の背中をぽんと叩く。

<0376> \{Sunohara} 『Từ trước tới giờ cô nàng Fujibayashi Kyou đó vẫn luôn giỡn mặt tụi này mà.』
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou's always been screwing around with us, you see."
// \{春原}「あいつ、藤林杏っつってさ、僕たちに嫌がらせのようにちょっかい出してくるんだ」

<0377> \{Sunohara} 『Cô ta còn chẳng học cùng lớp bọn anh nữa!』
// \{Sunohara} "She's not even a student in this class!"
// \{春原}「自分だって、クラスが違うくせにさっ」

<0378> \{Sunohara} 『Mà sao cũng được, cứ thoải mái làm những gì mình muốn đi.』
// \{Sunohara} "Well, whatever, let's just do what we want."
// \{春原}「ま、僕たちは、僕たちで今まで通り好きにやろうぜ」

<0379> \{Tomoyo} 『Thoải mái thì cũng tốt thôi, nhưng có lẽ anh không nên làm phiền tới những người khác.』
// \{Tomoyo} "Well, even though I think that's good, maybe you shouldn't bother other people."
// \{智代}「まぁ、それもいいことだと思うが、やはり他人に迷惑をかけてはいけないと思うぞ」

<0380> \{Sunohara} 『Hêhê, làm như anh thèm quan tâm ấyyyy.』
// \{Sunohara} "Hehe, as if I caaaare."
// \{春原}「へへっ、そんなの知るかーいっ」 

<0381> \{Sunohara} 『Khoan, mắc mớ gì anh đây phải an ủi cô em chứ——?!』
// \{Sunohara} "Hey, why the hell am I getting along with you----?!"
// \{春原}「って、なに仲良さげに励ましてんだよ、僕はあぁぁーーーーっ!」

<0382> Sunohara tọng thẳng cái bánh mì còn bọc trong giấy gói vào miệng.
// Sunohara stuffs the bread wrapped up in paper into his mouth.
// バフッ、と包装紙にくるまれたままのパンを口に突っ込まれる春原。

<0383> \{Sunohara} 『Nhồm... nhoàm...』
// \{Sunohara} "Mu... munch..."
// \{春原}「む…むぐ…」

<0384> \{Tomoyo} 『Nói rồi, anh đang quấy rầy mọi người đấy.』
// \{Tomoyo} "Are you saying it's a problem?"
// \{智代}「迷惑だと言っているだろう」

<0385> \{Sunohara} 『Ực... ực...』
// \{Sunohara} "Gulp... gulp..."
// \{春原}「んぐ…んぐ…」

<0386> Tiếng chuông vang lên báo hiệu giờ nghỉ trưa đã kết thúc.
// The bell rings, ending lunch break.
// 昼休みの終わりを告げるチャイムが鳴る。

<0387> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau nhé. Em vui lắm.』
// \{Tomoyo} "Later. It was fun."
// \{智代}「じゃあな。楽しかったぞ」

<0388> \{Sunohara} 『Hàizz... từ lúc nào mà cuộc sống thanh bình của chúng ta trở nên thế này chứ...?』
// \{Sunohara} "Sigh... how long has it been since the peaceful way we lived became like this..."
// \{春原}「はぁ…いつから、僕たちの穏やかな生活は、こんなになっちまったんだぁ…」

<0389> Sunohara nằm bẹp ra bàn ngay khi Tomoyo vừa đi khuất.
// Sunohara falls flat on the desk as Tomoyo disappears.
// 智代が消えるなり、机に突っ伏す春原。

<0390> \{Sunohara} 『
<0391> , tao... muốn quay lại cái thời tao với mày được ở riêng bên nhau...』
// \{Sunohara} "\m{A}, I... want to go back to the times where it was just you and me..."
// \{春原}「\m{A}、僕は…おまえとふたりきりだった頃に、戻りたい…」

<0392> \{\m{B}} 『Mày nói nghe gớm quá đấy.』
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things."
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うな」

<0393> \{Sunohara} 『Hết giờ rồi à... thật là đã hết giờ chưa...?』
// \{Sunohara} "Is it over... is it all over yet...?"
// \{春原}「終わったか…終わっちまったか…」

<0394> \{\m{B}} 『Sao thế? Tan học rồi mà trông mày chẳng có tí sinh khí nào cả.』
// \{\m{B}} "What's wrong, it's after school, you don't seem very lively today."
// \{\m{B}}「どうした、今日の放課後は元気じゃないんだな」

<0395> \{Sunohara} 『Không hiểu sao, tao cảm thấy con bé sẽ lại đòi đi về cùng bọn mình nữa...』
// \{Sunohara} "Somehow, I feel, she'll come again, and say she wants to go home with us..."
// \{春原}「どうせ、また、あいつが来て、一緒に帰ろうとか言い出すんだろ…」

<0396> \{\m{B}} 『Nếu ghét, sao mày không về trước đi?』
// \{\m{B}} "If you don't like it, you could go on ahead?"
// \{\m{B}}「嫌なら、先に帰りゃ?」

<0397> \{Sunohara} 『Haa... không cần mày nhắc đâu, tao về đây.』
// \{Sunohara} "Hmph... even if you don't say so, I will."
// \{春原}「はっ…言われなくてもそうするよっ」

<0398> Nó đứng dậy, kéo cái cặp sang một bên.
// He stands up, drawing his bag aside.
// 立ち上がり、鞄を脇に抱える。

<0399> \{Sunohara} 『
<0400> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{春原}「\m{A}…」

<0401> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0402> \{Sunohara} 『Tao sẽ... đợi ở chỗ cũ...』
// \{Sunohara} "I'll... wait at the usual place..."
// \{春原}「僕…いつものところで待ってるから…」

<0403> \{\m{B}} 『Đừng nói mấy câu nghe phát ói thế!』
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting things!"
// \{\m{B}}「気持ち悪いことを言うなっ」

<0404> \{\m{B}} 『Mà khoan, chỗ đó là phòng mày chứ gì?!』
// \{\m{B}} "Anyways, that's your room isn't it?!"
// \{\m{B}}「つーか、それ、単におまえの部屋だろっ」

<0405> \{Sunohara} 『Nhớ đến đấy! Tụi mình sẽ quẩy tới bến!!』
// \{Sunohara} "Come later, let's have fun!"
// \{春原}「後で来いよっ、一緒に遊ぼうぜっ!」

<0406> \{Sunohara} 『Hai đứa mình sẽ cùng làm chuyện này chuyện nọ! Hêhê!』
// \{Sunohara} "The two of us, over there, doing this and that! Hehe!"
// \{春原}「ふたりで、あんなことや、こーんなことしてさ! へへっ!」

<0407> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, đừng phun ra mấy câu gớm ghiếc ấy!』
// \{\m{B}} "I said, don't say such disgusting stuff!"
// \{\m{B}}「だから、気持ち悪いことを言うな」

<0408> Sunohara ngoác miệng cười rồi đi mất dạng.
// Sunohara leaves with a bravado smile.
// 空元気のような笑顔を残し、春原は去っていった。

<0409> \{\m{B}} (Nó cô đơn đến thế sao...?)
// \{\m{B}} (He's lonely in the end, isn't he...)
// \{\m{B}}(結局、寂しいのか、あいつは…)

<0410> Và thế chỗ nó, đến lượt Tomoyo xuất hiện.
// Tomoyo's appearance in the classroom has taken his place.
// Alt - Replacing his presence in the classroom, Tomoyo appears. - Kinny Riddle
// 入れ代わりに、智代が教室に姿を現していた。

<0411> \{Tomoyo} 『Em vừa mới gặp Sunohara xong. Anh ta không về cùng anh à?』
// \{Tomoyo} "I passed Sunohara just now. He's not going home with you?"
// \{智代}「今、春原とすれ違ったぞ。一緒に帰らないのか?」

<0412> \{\m{B}} 『Ai biết được. Có vẻ như nó muốn được ở một mình.』
// \{\m{B}} "Who knows. Looks like he wants to be alone."
// \{\m{B}}「さぁ。ひとりになりたかったんだろ」

<0413> \{Tomoyo} 『Đã xảy ra chuyện gì à?』
// \{Tomoyo} "Did something happen?"
// \{智代}「何かあったのか?」

<0414> \{\m{B}} 『Ai biết đâu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}}「さぁ」

<0415> \{Tomoyo} 『Anh ta đang gặp rắc rối sao? Em có thể cho vài lời khuyên đấy.』
// \{Tomoyo} "Does he have problems at the moment? I could give him advice."
// \{智代}「悩み事か? 相談なら、乗ってやるのにな」

<0416> ...Em chính là nguồn cơn rắc rối của nó đấy.
// ... he'd probably say you're the reason for his problems.
// …おまえが原因だ、とも言えず。

<0417> \{\m{B}} 『Đi chứ?』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}}「帰るか」

<0418> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

<0419> Tôi xách cái cặp rỗng không lên.
// I carry my empty bag.
// 空っぽの鞄を背負う。

<0420> \{Nam sinh} 『Này, nhìn kìa.』
// \{Male Student} "Hey, look."
// \{男子生徒}「おい、見ろよ」

<0421> Ai đó chỉ trỏ ra ngoài cửa sổ.
// Someone points outside the window.
// 誰かが、窓の外を指さしていた。

<0422> Tôi hướng mắt nhìn về phía đó.
// I casually look in that direction.
// 俺は何気なくその方向に視線を移す。

<0423> Một toán học sinh trường khác đang tụ tập trước cổng trường.
// A group of students from another school is gathering out in the front.
// 校門前に、他校の生徒が集まっていた。

<0424> Vừa nhìn đã biết là phường bất hảo.
// Looks like delinquents.
// 見るからに柄が悪い。

<0425> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0426> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「ああ」

<0427> Cô ấy gật đầu, tỏ ý đã hiểu mình nên làm gì.
// She nods, understanding the situation.
// わかっている、というように頷いた。

<0428> \{\m{B}} 『Bọn chúng có vẻ đông lắm.』
// \{\m{B}} "There seems to be a lot of them."
// \{\m{B}}「なんか、人数、多いんだけど」

<0429> \{Tomoyo} 『Chắc là mấy người ở trường dạy nghề hôm qua...』
// \{Tomoyo} "They're probably the guys from the Industrial High School yesterday..."
// \{智代}「昨日の、工業高校の奴らかも…」

<0430> \{\m{B}} 『Là hiểu lầm chăng?』
// \{\m{B}} "Maybe they had a misunderstanding?"
// \{\m{B}}「なんか、勘違いされたのか?」

<0431> \{Tomoyo} 『Có lẽ vậy...』
// \{Tomoyo} "Probably..."
// \{智代}「恐らく…」

<0432> \{\m{B}} 『Vậy ra chúng nó định tiên hạ thủ vi cường...』
// "Tiên hạ thủ vi cường nhỉ..."
// \{\m{B}} "We'll have to get to them before they get to us..."
// \{\m{B}}「やられる前にやれってか…」

<0433> Tất cả là do Sunohara ngạo mạn xâm phạm địa bàn của chúng nó mà không nghĩ đến hậu họa.
// The consequences of Sunohara's reckless screwing around.
// 春原の後先考えない無鉄砲っぷりが発揮された事態だった。

<0434> \{\m{B}} 『Chúng đang tiến vào khu lớp học kìa...』
// \{\m{B}} "They're coming towards the school..."
// \{\m{B}}「校舎に向かってきてるんだが…」

<0435> \{\m{B}} 『Tình hình... tệ rồi đây.』
// \{\m{B}} "Isn't that... bad?"
// \{\m{B}}「なんかさ…やばくねぇ?」

<0436> \{Tomoyo} 『Ừm... trông có vẻ nghiêm trọng đấy...』
// \{Tomoyo} "Yeah... looks like this'll be serious..."
// \{智代}「うん…大事(おおごと)になりそうだ…」

<0437> \{\m{B}} 『Chưa bàn đến tranh cử Hội học sinh...』
// \{\m{B}} "You're still trying to enter the student council..."
// \{\m{B}}「生徒会に入るどころかさ…」

<0438> \{\m{B}} 『... Nhà trường có thể đình chỉ... \phay tệ hơn nữa là đuổi học em vì việc này đấy.』
// \{\m{B}} "... suspended... \pon top of that, dropping out?"
// Alt - "... They could get you suspended for this... \p or even worse, expelled." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「…停学…\p果ては退学?」

<0439> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0440> \{Tomoyo} 『Làm trợ thủ cho em nhé,\ \
<0441> !』
// \{Tomoyo} "Assist me, \m{B}!"
// \{智代}「手伝え、\m{B}っ」

<0442> Thật hiếm khi thấy Tomoyo sốt ruột như thế.
// It's rare to see Tomoyo run off in haste like that.
// this line is a bit of a jiffy... literally, he's saying that "Tomoyo runs off in haste, which is quite rare", but obviously
// this kind of wording is sorta... ;) =velocity7
// 智代が珍しく慌てた様子で駆けだした。

<0443> Tôi quẳng cặp xuống và đuổi theo cô ấy.
// I throw down my bag, chasing after her.
// 鞄を投げ出して、俺も後を追う。

<0444> \{\m{B}} 『Đang lúc tan học, nên sẽ có rất đông kẻ hóng hớt đây.』
// \{\m{B}} "People are already heading home right now, so the number of onlookers will increase."
// \{\m{B}}「下校時間だから、野次馬が増えるぞ」

<0445> \{Tomoyo} 『Thật rắc rối...』
// \{Tomoyo} "How problematic..."
// \{智代}「やっかいだな…」

<0446> \{\m{B}} 『Ra tay trong khu lớp thì không ổn rồi...』
// \{\m{B}} "Being in the school's bad..."
// \{\m{B}}「校舎の中はまずいだろ…」

<0447> \{Tomoyo} 『Cầm chân họ ở sân trong là được.』
// \{Tomoyo} "The courtyard will do."
// \{智代}「中庭がいい」

<0448> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng nghĩ vậy. Em ra đó trước và chờ anh nhé. Anh sẽ đánh lạc hướng chúng.』
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too. You go on ahead and wait for me. I'll draw their attention."
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思ったところだ。おまえ、先に行って待ってろ。俺が誘導する」

<0449> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "Got it."
// \{智代}「わかった」

<0450> Chúng tôi tách nhau ra ở hành lang.
// Tomoyo and I part ways down the hallway.
// 智代と俺は廊下で二手に分かれた。

<0451> \{\m{B}} 『Đi cùng em ấy... chẳng khi nào phải buồn chán cả!』
// \{\m{B}} "It's so tiring... being with her!"
//He's saying something like "you don't get bored when you're with her" -Seigi
// \{\m{B}}「飽きないよな…あいつと居るとっ」

<0452> Chúng tôi cần xử lý dứt điểm vụ này trước khi giáo viên xen vào.
// If only the teachers would act a lot faster to end this quickly.
//He's actually saying "We must put an end to this before the teachers start to act" -Seigi
// 教師の行動よりも早くすべてを終わらせなければならない。

<0453> Tôi cố chạy thật nhanh.
// I hurry.
// 俺は急ぐ。

<0454> Tôi chạy xuống cầu thang và hét lớn về phía lũ học sinh đứng ở sảnh.
// Going down the staircase, and seeing a bunch of students at the entrance, I shout at them in a loud voice.
// 階段を駆け下り、昇降口にその一団を見つけると、大声で叫んだ。

<0455> \{\m{B}} 『Ở đây này, mấy thằng đầu bò!』
// \{\m{B}} "Hey you assholes, over here!"
// \{\m{B}}「てめぇらの仇は、こっちだ、ばーかっ!」

<0456> Một thằng trông như hung thần chạy rượt theo, cơ hồ muốn nhai tươi nuốt sống tôi vậy.
// In that group, someone who looked like a demon came in close as if to catch me.
// その中の何人かが、鬼のような形相で俺を捕まえようと迫ってくる。

<0457> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...)
// \{\m{B}} (Scary...)
// \{\m{B}}(こえぇっ…)

<0458> Tôi chạy theo con đường ngắn nhất tới sân trong.
// Running, I take the shortest distance to the courtyard.
// 中庭までの最短距離を、俺は駆けた。

<0459> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」

<0460> \{\m{B}} 『Này, chúng tới rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, they're here."
// \{\m{B}}「ほら、お出ましだっ」

<0461> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh nhé.』
// \{Tomoyo} "Good work." // can also be "I have you to thank for that" or "Thanks for that" (too sarcastic on the latter)
// \{智代}「礼を言うぞ」

<0462> \{Tomoyo} 『Chà... đông quá...』
// \{Tomoyo} "Gah... there's a lot of them..."
// \{智代}「が…この人数か…」

<0463> \{Tomoyo} 『Sẽ mất chút thời gian đây...』
// \{Tomoyo} "This'll take some time..."
// \{智代}「時間がかかりそうだな…」

<0464> \{Giọng nói} 『Hình như hai người đang cần giúp đỡ hả?』
// \{Voice} "It looks like you really need help, don't you?"
// Literally "It seems you'll even ask a cat for a help..." the above line is a direct translation -DGreater1
// Fuko variation, like Sunohara's dented face earlier, this Easter Egg requires you to clear the game completely (all characters + After Story) and come back to play Tomoyo's story again. Otherwise skip to 0478
// \{声}「猫の手でも借りたいっていう状況のようですね」

<0465> ...Tôi nghe thấy giọng ai đó.
// ... a voice.
// …声。

<0466> \{Fuuko} 『Fuuko... giá đáo.』
// \{Fuuko} "Fuko... \wait{300}
// \{風子}「風子…\p
// has arrived."
// 参上」
// Gộp 2 line cho khớp bản HD

<0467> \{\m{B}} 『Nè... nhóc đang làm trò gì thế...?』
// \{\m{B}} "Uh... I don't know what the hell you're talking about..."
// \{\m{B}}「いや…わけわからないからさ…」

<0468> \{Fuuko} 『Trông anh như đang gặp điều chi khốn khó, vì thế Fuuko tới giúp một tay.』
// \{Fuuko} "You seemed to be an a pinch, so Fuko came to help."
// \{風子}「ピンチのようなので、助けにきました」

<0469> \{\m{B}} 『Có ai mượn nhóc giúp đâu?』
// \{\m{B}} "You really think you have to?"
// Alt TL = "Do you have such duty to do so?"
// \{\m{B}}「そんな義理あったか?」

<0470> \{Fuuko} 『Fuuko muốn mà.』
// \{Fuuko} "Somehow."
// \{風子}「なんとなくです」

<0471> \{\m{B}} 『Vậy, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "I guess I should thank you then."
// Alt TL = "Thanks then."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」 

<0472> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ nhận mọi mệnh lệnh của anh. Nói xem nào?』
// \{Fuuko} "Fuko will take whatever order you give. What will it be?"
// \{風子}「風子、あなたの命令通りに動きます。どうすればいいですか」

<0473> \{\m{B}} 『Vậy thì, ra chiêu hạ thủ hết lũ chúng nó trong một đòn đi.』
// \{\m{B}} "Then, maybe a special technique that'll take them all down."
// Alt TL = "Then, use a special technique that will take them all out somehow."
// special technique = hissatsuwaza, can also be "special attack", move, etc. =velocity7
// \{\m{B}}「じゃ、すげぇ必殺技で、こいつら全員なんとかしてくれ」

<0474> \{Fuuko} 『Đã rõ...』
// \{Fuuko} "Understood."
// \{風子}「わかりました…」

<0475> \{Fuuko} 『Tất sát...』
// \{Fuuko} "Special technique..."
// \{風子}「必殺…」

<0476> \{Fuuko} 『Starfish Heat!』
// \{Fuuko} "\bStarfish Heat!"\u // Like heat fever or something I mean, Fuko is trying to start a game :3 -DGreater1
// \{風子}「ヒトデヒート!」

<0477> \{Fuuko} 『Fuuko đã cất giấu rất nhiều sao biển gỗ đáng yêu khắp sân trong.』
// \{Fuuko} "Actually, Fuko came in this courtyard and hid a cute wooden carving of a starfish."*
// Going with singular for now
// Previous TL = "Actually, Fuko carved a cute starfish and hid it here when arriving."
// \{風子}「実は風子、この中庭の至るところに可愛いヒトデの彫刻を隠しておきました」

<0478> \{Fuuko} 『Nào, nào, cứ từ từ.』
// \{Fuuko} "Well, well, please calm down."
// \{風子}「まぁまぁ、落ち着いてください」

<0479> \{Fuuko} 『Không việc gì phải vội, Fuuko đã chuẩn bị đủ cho mọi người rồi.』
// \{Fuuko} "No need to hurry, Fuko properly prepared everything so everyone would get their share."
// Previous TL = "If everyone remains calm, then, everyone will be prepared."
// \{風子}「慌てなくても、ちゃんと、みなさんのぶん、ご用意してありますよ」

<0480> \{Fuuko} 『Nhưng ai muốn có thật nhiều thì phải tự dốc sức ra mà tìm thôi.』
// \{Fuuko} "But, it would be good if a lot of people who want it, do their best searching."*
// "tried their best at searching" or something like that?
// Previous TL = "But, it would be nice if everyone has something they try really hard to find."
// \{風子}「でもまあ、たくさん欲しいひとはがんばって探したほうがいいでしょう」

<0481> \{Fuuko} 『Chưa hết, trong số đó có một bạn sao biển độc đắc mang chữ ký đặc biệt của Fuuko...』
// \{Fuuko} "And also, it even has Fuko's signature '\bOf course.'\u on it..."
// Previous TL = "Some of Fuko's signs that existed were 'right on'..."* // someone please double-check this, I cannot guarantee accuracy
// "And in it exist Fuko's signature "Of course"...
// \{風子}「中には、風子のサイン入りの『当たり』も存在しますので…」

<0482> \{Fuuko} 『Nào, Starfish Heat...
// added
// \{Fuuko} "Then, Starfish Heat... \wait{300} // added
// \{風子}「では、ヒトデヒート…

<0483> \ START!』
// \bStar----t!"\u
// スターーート!」

<0484> \{Fuuko} 『Giờ thì họ sẽ tỏa ra tìm sao biển, rồi lục đục nội bộ vì để tranh giành từng bạn sao biển.』
// \{Fuuko} "Now, with this, they'll be in too much heat and be engrossed in searching for the starfish that they will split apart due to that."*
// Still assuming that there's only one starfish
// Previous TL = "Now, with this, they'll be hit hard and entranced into finding starfish, and their group will disperse."
// not really disperse... Fuko was trying to separate them apart.
// \{風子}「さぁ、これで彼らはヒトデ探しに夢中、ヒートしすぎて、仲間割れを起こすでしょう」

<0485> \{Fuuko} 『Cứ nhìn họ thèm thuồng lùng sục từng ngóc ngách là biết.』
// \{Fuuko} "Come, show Fuko your greed for searching."*
// Awkward wording
// \{風子}「ほら、あの意地汚く奪い合う姿を見てやってください」

<0486> \{Fuuko} 『Oái, không có ai đi tìm cả——!』
// \{Fuuko} "Eh, none of them are moving---!"
// \{風子}「って、誰も微動だにしてませんーーーっ!」

<0487> \{Fuuko} 『Thất bại rồi——!』
// \{Fuuko} "Fuko has failed--!"
// \{風子}「失敗ですーーっ!」

<0488> \{Fuuko} 『Fuuko có thể về nhà được chưa?』
// \{Fuuko} "Can Fuko leave now?"
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」

<0489> \{\m{B}} 『Ờ, cứ tự nhiên...』
// \{\m{B}} "Yeah, sure..."
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」

<0490> \{Fuuko} 『Tạm biệt.』
// \{Fuuko} "Well then."
// \{風子}「では」

<0491> Fuuko biến mất.
// Fuko leaves.
// 風子が退場する。

<0492> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vừa xảy ra thế?』
// \{Tomoyo} "What the hell was that?"
// \{智代}「なんだったんだ?」

<0493> \{\m{B}} 『Anh cũng chịu thôi...』
// \{\m{B}} "Uh, even if you ask me..."
// \{\m{B}}「いや、俺に訊かれても…」

<0494> \{Giọng nói} 『Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ giải quyết trò mèo này.』
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help."
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」

<0495> Lại thêm một kẻ nữa ló mặt ra.
// Again, a new voice.
// また新しい声。

<0496> \{Giọng nói} 『Ồ, gì đây? Có vẻ như hai người cần giúp đỡ giải quyết trò mèo này.』
// \{Voice} "Oh, what's this? Looks like you need some help." // if you didn't meet Fuko enough
// \{声}「お、なんだ。猫の手も借りたいって状況だな」

<0497> ...Ai đó vừa lên tiếng.
// ... a voice.
// …声。

<0498> Nhân vật oai vệ bước ra từ trong trường là... Sunohara.
// The one walking from the school was... Sunohara. // both variations lead to this line
// 校舎から歩いてくるのは…春原だった。

<0499> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."
// \{春原}「いよぅ」

<0500> \{Tomoyo} 『Đến con mèo còn hữu ích hơn anh đấy.』
// \{Tomoyo} "Your assistance won't be of any use."
// \{智代}「おまえは猫の手にも及ばない」

<0501> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, cứ ngồi đó và xem bọn này ra tay đi!』
// \{\m{B}} "Sorry, just sit out and watch us!"
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれっ」

<0502> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」

<0503> \{\m{B}} 『Cũng do mày mà tụi tao mới vướng vào chuyện này đấy.』
// \{\m{B}} "It's your fault we're in this mess."
// \{\m{B}}「おまえのせいだろ、この状況は」

<0504> \{\m{B}} 『Hơn nữa mày chỉ muốn nhân cơ hội này trả thù Tomoyo cho oai, tao nói đúng chứ?』
// \{\m{B}}  "Với lại, hiện giờ mày đang sẵn sàng tham chiến rồi. Tao nói đúng không?"
// \{\m{B}} "Besides, right now you just want to take your anger out on them in a fair way so you'll feel better. Am I right?"
// alt TL: "Even more, right now you're really out of it. Am I right?"*
// \{\m{B}}「しかも、今、おまえは体裁良く自分の恨みも晴らそうとしている。違うか?」

<0505> \{Sunohara} 『K-không... không hề nhé!』
// \{Sunohara} "N-no... not at all!"
// \{春原}「い、いやっ…そんなことないぞっ」

<0506> \{Sunohara} 『Dù đúng là, Tomoyo và tao đã tỉ thí với nhau rất nhiều lần...』
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」

<0507> \{\m{B}} 『Sai rồi, chỉ có mày bị cho ăn đòn te tua thôi.』
// \{\m{B}} "Actually, it's just you being beaten up."
// \{\m{B}}「いや、一方的にやられてるだろ」

<0508> \{Sunohara} 『Đâu phảiiii! Thi thoảng tao cũng có phản đòn đấy chứ!』
// \{Sunohara} "No waa---y!! Sometimes I barely get my counters on her!"
// \{春原}「違わーーーいっ! たまには反撃も、かする!」

<0509> Thằng này thật thà quá.
// What an honest guy.
// 正直な奴だった。

<0510> \{Tomoyo} 『Sao cũng được. Nói tiếp đi.』
// \{Tomoyo} "Well, whatever. Go on."
// \{智代}「まあ、いい。話を続けろ」

<0511> \{Sunohara} 『Được rồi, Tomoyo và tao đã tỉ thí với nhau rất nhiều lần...』
// \{Sunohara} "Sure, Tomoyo and I fight a lot..."
// \{春原}「そりゃ、智代とは普段はいがみ合う仲だけどさ…」

<0512> Xem ra nó phải nhấn mạnh phần đó thì mới có tâm trạng nói tiếp được.
// Seems like if he doesn't start from there he can't get into it.
// そこから始めないと気分が乗らないらしい。

<0513> \{Sunohara} 『Nhưng trước cục diện đối đầu giặc ngoài như vầy, thì chúng ta là chiến hữu. Nếu em gặp nguy khốn, anh sẽ ra tay tương trợ!』
// \{Sunohara} "The time I lured the gang from the other school to you was different. We're allies. When you're in a pinch, I'll come and help!"
// \{春原}「他校を敵に回した時は別だ。僕たちは味方同士だ。ピンチの時は助けるぜ」

<0514> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ý anh rồi, nhưng tôi không cần đến anh đâu.』
// \{Tomoyo} "I know what you mean, but it's not needed."
// \{智代}「話はわかったが、必要ない」

<0515> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, cứ nhìn bọn này ra tay thôi!』
// \{\m{B}} "Sorry, just watch us!"
// \{\m{B}}「悪いな、見ててくれ!」

<0516> \{Sunohara} 『Này————!!』
// \{Sunohara} "Hey-----!!"
// \{春原}「こらーーーーーっっ!」

<0517> \{Tomoyo} 『Vướng đường quá.』
// \{Tomoyo} "You're in the way."
// \{智代}「邪魔なんだ」

<0518> \{Sunohara} 『Năn nỉ em đó, cho anh tham gia với!』
// \{Sunohara} "I'm not in the way, let me join!"
// \{春原}「邪魔しないからさ、いれてくれよぅっ!」

<0519> \{\m{B}} 『Ê, chúng tới kìa!』
// \{\m{B}} "Hey, they're coming!"
// \{\m{B}}「おい、くるぞっ」

<0520> \{Sunohara} 『Được rồi, để đấy cho tao!』
// \{Sunohara} "Yeah, leave it to me!"
// \{春原}「よし、僕に任せろ!」

<0521> \{Tomoyo} 『Hừm...』
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代}「んっ…」

<0522> Tomoyo tung hết sức đá bay nó đi.
// Tomoyo kicks him with all her might.
// 智代の渾身の蹴り。

<0523> \{Sunohara} 『Này...』
// \{Sunohara} "Um..."
// \{春原}「あの…」

<0524> \{Sunohara} 『Anh là đồng minh của em mà...』
// \{Sunohara} "I'm your ally..."
// \{春原}「僕、味方なんですけど…」

<0525> \{Tomoyo} 『Nói thật là tôi không phân biệt được. Thứ lỗi nhé, Sunohara...』
// \{Tomoyo} "To be honest, I couldn't tell if you were. Forgive me, Sunohara..."
// \{智代}「正直、見分けがつかなかったんだ。許せ、春原…」

<0526> \{Sunohara} 『Thôi, cũng không sao... anh đã sớm biết... ngày này rồi sẽ tới...』
// \{Sunohara} "Well, that's okay... wish I could understand... this situation..."
// \{春原}「ま、いいんだけどね…読めてたしネ…この展開…」

<0527> \{\m{B}} 『Nhanh rơi xuống nằm đo đất luôn đi, mày làm vướng màn hình máy người ta quá.』
// \{\m{B}} "Hurry up and fall, this screen looks unnatural."
// Breach of 4th wall here. ~tripperazn
// \{\m{B}}「早く落ちろ、不自然だぞ」

<0528> \{Sunohara} 『\m{A}-kun cũng...
<0529> \ lạnh lùng quá...
<0530> -kun nhỉ...』
// \{Sunohara} "\m{A}-kun's also... \wait{500}cold... \wait{500}huh..."
// \{春原}「\m{A}くんも…\p冷たいよ…\pネ…」

<0531> RẦM!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// どむっ!\shake{1}

<0532> \{\m{B}} 『Khốn nạn thật, sao bọn mày dám đánh bạn tao!』
// \{\m{B}} "Damn it, how dare you guys take out our friend!" // LOL
// \{\m{B}}「くそぅ、よくも仲間をやってくれたなぁっ!」

<0533> \{Tomoyo} 『Được lắm. Chuẩn bị ăn đòn đi... đám người kia.』
// \{Tomoyo} "Intersting. Prepare yourselves... you people."
// \{智代}「おもしろい。おまえたち…覚悟しろ」

<0534> \{Đám đầu gấu} 『Bọn này... nguy hiểm quá!』
// \{Delinquents} "These guys are... dangerous!"
// \{不良ども}「こいつら…やばいぞっ」

<0535> \{Đám đầu gấu} 『C-chúng ta sẽ bị đập tơi tả mất...』
// \{Delinquents} "W-we'll probably be beaten..."
// \{不良ども}「い、いかれてる…」

<0536> \{Đám đầu gấu} 『Đừng sợ! Lên nào!』
// \{Delinquents} "Don't falter! Go!"
// \{不良ども}「んなことで怯むなっ! いけっ!」

<0537> Tomoyo hạ gục từng tên một với tốc độ chớp nhoáng.
// Tomoyo should be able to take care of this quickly.
// 智代としても、できるだけ早く片づけたつもりなのだろう。

<0538> Nhưng chúng quá đông.
// But there's a lot of them.
// しかし人数が多すぎた。

<0539> Sẽ tốn nhiều thời gian đây.
// This'll take a lot of time.
// 時間がかかりすぎたのだ。

<0540> Đúng vào lúc đám lưu manh vắt giò lên cổ chạy đi...
// Our opponents begin to run...
// 相手が逃げ帰った時には…

<0541> \{Giọng nói} 『Này, mấy đứa kia!』
// \{Voice} "Hey, you people!"
// \{声}「おい、おまえらっ!」

<0542> Thế chỗ chúng là giáo viên.
// With the teacher running in, taking their place. // バレられたぜ!w
// 入れ代わり、教師が駆けつけていた。

<0543> \{Giáo viên} 『Các cô cậu đang làm gì ở đây?!』
// \{Teacher} "What are you guys doing here right now?!"
// \{教師}「おまえら、今、ここで何をしてたっ」

<0544> Tình huống oái oăm thật.
// This is a hell of a serious problem.
// 非常にまずい状況だった。

<0545> Nhìn kiểu gì cũng thấy, chúng tôi vừa gây ra một trận ẩu đả.
// However you look at it, we look like we were in a fight.
// どう見ても、俺たちの姿はもめ事の後だ。

<0546> Tomoyo thúc cùi chỏ vào người tôi.
// Tomoyo comes up beside me.
// 智代が俺の脇をつついた。

<0547> \{Tomoyo} (Bịa ra một cái cớ nào đó đi,\ \
<0548> ...)
// \{Tomoyo} (Come up with an excuse, \m{B}...)
// \{智代}(言い逃れてくれ、\m{B}…)

<0549> \{\m{B}} (Nói thì dễ lắm...)
// \{\m{B}} (Easier said than done...)
// \{\m{B}}(んな簡単に言うな…)

<0550> Cùng đường rồi, động não đi nào.
// In desperation, I try to come up with an excuse.
// 俺は必死に言い訳を考える。

<0551> \{\m{B}} 『Ừmm, à...』
// \{\m{B}} "Umm, well..."
// \{\m{B}}「えっと、その…」

<0552> \{Giáo viên} 『Sao vậy? Nếu khó nói đến thế thì lên phòng giáo vụ mà trình bày nhé.』
// \{Teacher} "Look, if it's hard to talk, we'll discuss it in the staff room."
// \{教師}「なんだ、言いにくいなら、職員室で聞いてやるぞ」

<0553> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0554> Tôi lảng mắt khỏi ông thầy.
// The interrogating teacher's glance turns away.
// 問いつめる教師の顔から視線を逸らす。

<0555> Và thấp thoáng sau khung cửa sổ của khu phòng học, tôi bắt gặp ánh mắt của một nữ sinh.
// Ahead... from the school window, there was the figure of a female student. // Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
// Continue if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0593 if you encouraged her to form the Drama Club, or to 0537 if you don't
// その先…校舎の窓に、ひとりの女生徒の姿。

<0556> \{\m{B}} (...Furukawa.)
// \{\m{B}} (... Furukawa.)
// \{\m{B}}(…古河)

<0557> Cô ấy nhìn chăm chú về phía này với vẻ lo lắng thấy rõ. 
// If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
// She closely looks this way with a worried expression. 
// If you encouraged Nagisa to form the Drama Club, skip to 0593, otherwise continue
// 心配げに、じっとこちらの様子を窺っていた。

<0558> \{\m{B}} (Có thể dùng cậu ấy làm cớ không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (How would I have her help me make up an excuse...) // If you didn't boost Nagisa's confidence in joining the drama club
// \{\m{B}}(何か、あいつを使って、言い訳を…)

<0559> ...Tôi nghĩ mãi nhưng chẳng tìm ra được kế nào.
// ... thinking hard, I couldn't come up with anything.
// …考えてみるが、思いつけなかった。

<0560> Kể ra thì, tôi có biết được bao nhiêu về cô ấy đâu.
// To begin with, I didn't know anything about her at all.
// そもそも、俺はあいつのことを何も知らない。

<0561> Nếu chúng tôi thân thiết hơn thì có lẽ, tôi đã nghĩ ra được cái gì đó...
// If we were closer, just maybe, I could come up with something...
// もう少し親しくしていれば、何か、思いつけたかもしれなかったが…。

<0562> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0563> Tôi đành đứng im như trời trồng...
// I stay silent there...
// 俺が黙ったままでいると…

<0564> \{Giáo viên} 『Một vụ ẩu đả... tôi không nhầm chứ?』
// \{Teacher} "A fight... am I wrong?"
// \{教師}「喧嘩…で間違いないな」

<0565> Ông thầy kết luận đúng như tôi nghĩ.
// The teacher concludes.
// 教師がそう断定した。

<0566> \{Giáo viên} 『Nếu vậy, tôi phải giao hai em cho giám thị rồi.』
// \{Teacher} "If that's how it is, I'll have to hand you over to a guidance counsellor." // double negative, actually, was changed to a positive
// \{教師}「そうとわかった以上は、生活指導の担当に引き継がなくてはいけない」

<0567> \{Giáo viên} 『Đừng trách tôi.』
// \{Teacher} "No hard feelings."
// \{教師}「悪く思うな」

<0568> Ông ta nắm lấy tay tôi.
// He grabs my hand.
// 俺の手を掴む。

<0569> Nhưng Tomoyo giữ tay ông ta lại.
// And as he does so, Tomoyo grabs it.
// さらにその教師の手を、智代が掴んでいた。

<0570> \{Tomoyo} 『
<0571> \ không liên quan đến việc này. Anh ấy chỉ tới giúp em thôi.』
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. He only came to help me."
// \{智代}「\m{B}は関係ない。\m{B}は私を助けてくれただけだ」

<0572> \{Giáo viên} 『Vậy thì, em cũng phải lên phòng giáo vụ.』
// \{Teacher} "Then, you'll have to come to the staff room as well."
// \{教師}「なら、君も職員室まで来てもらおう」

<0573> \{Tomoyo} 『
<0574> \ thật sự không dính líu đến việc này. Xin thầy hãy để anh ấy đi...』
// \{Tomoyo} "\m{B} has nothing to do with this. So please, let him go..."
// \{智代}「\m{B}は関係ないんだ。だから、もう解放してやってくれ…」

<0575> \{Giáo viên} 『Tôi không thể làm vậy. Mong em hãy hiểu cho.』
// \{Teacher} "I can't just do that. Please understand."
// \{教師}「そういうわけにもいかんのだよ。わかってくれ」 

<0576> \{Giáo viên} 『Còn nữa, ai đánh thức cái cậu đang nằm ở kia dậy đi.』
// \{Teacher} "One more thing, someone wake up that guy that's sleeping there."
// \{教師}「後ひとり、そこで寝ころんでる奴も、誰か起こしてやってくれ」

<0577> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0578> \{Tomoyo} 『...
<0579> .』
// \{Tomoyo} "... \m{B}."
// \{智代}「…\m{B}」

<0580> Không biết phải xin lỗi tôi thế nào cho phải, cô ấy chỉ ấp úng gọi tên tôi.
// She murmurs my name, not even being able to come up with the words to apologize.
// 謝罪の言葉も軽々しすぎて口に出来ない、といったように俺の名を呟いた。

<0581> \{Tomoyo} 『Em...』
// \{Tomoyo} "I..."
// \{智代}「私は…」

<0582> \{\m{B}} 『Chuyện gì xảy ra với anh không quan trọng.』
// \{\m{B}} "It doesn't matter what happens to me."
// \{\m{B}}「俺はどうだっていい」

<0583> \{\m{B}} 『Nếu bị kéo vào chuyện này, em sẽ gặp nhiều rắc rối đấy. Em vẫn còn mục tiêu của mình mà?』
// \{\m{B}} "If you get dragged into this, you'll be in a lot of trouble."
// \{\m{B}}「おまえのほうこそ、目指してるものがあるのに、こうなったらまずいだろ」

<0584> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0585> \{\m{B}} 『Vì thế cứ để đó cho anh.』
// \{\m{B}} "So just leave it to me."
// \{\m{B}}「だから、俺に任せておけ」

<0586> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc... anh nghĩ mình có thể làm được sao?』
// \{Tomoyo} "You idiot... you think you can do that?"
// \{智代}「馬鹿…そんなことできるものか」

<0587> Cuối cùng, ba người bọn tôi đều bị mời lên phòng giáo vụ và nghe các giáo viên tra hỏi.
// In the end, the three of us were there as the teachers carried out their investigation.
// 結局、俺たち三人は並んで、教師たちの追及を受けることになった。

<0588> Họ không chỉ khiển trách về vụ ẩu đả mà còn lôi cả hạnh kiểm của Sunohara và tôi vào cuộc.
// They didn't just talk about the fight, but my conduct as well as Sunohara's.
// 喧嘩の件だけでなく、俺と春原の普段の行いにまで、話は及んだ。

<0589> Và cũng vì vậy mà họ nghi oan cho Tomoyo.
// Thanks to that though, at least Tomoyo was cleared of all charges.
// それのせいで、智代にまで、あらぬ疑いがかけられた。

<0590> Mỗi lần họ tra hỏi là mỗi lần tôi cương quyết bảo vệ Tomoyo.
// Every time, I've been vigorously defending Tomoyo.
// そのたび、必死で俺は智代を弁護した。

<0591> Rốt cuộc tôi cũng thấm mệt...
// I'm just tired...
// ただ、疲れた…。

<0592> \{Tomoyo} 『Là lỗi của em... Em xin lỗi.』
// \{Tomoyo} "It's my fault... I'm sorry."
// \{智代}「私のせいで…悪かった」

<0593> Tomoyo cúi đầu xin lỗi ngay khi chúng tôi vừa ra khỏi phòng giáo vụ.
// Leaving the office, Tomoyo lowers her head towards me.
// 帰り、俺に智代は頭を下げた。

<0594> \{\m{B}} 『Không... là tại Sunohara.』
// \{\m{B}} "No... it's Sunohara's."
// \{\m{B}}「違う…春原のせいだろ」

<0595> \{\m{B}} 『Nếu nó không trả thù đám học sinh trường dạy nghề thì chuyện này đã chẳng bao giờ xảy ra.』
// \{\m{B}} "If he never thought about trying to get revenge against the Vocational School students, this wouldn't have happened."
// \{\m{B}}「あいつが工業高校の連中に仕返しなんて考えなければよかったんだよ」

<0596> \{Tomoyo} 『Không, là tại em từng gây chuyện với mấy người đó... là lỗi của em...』
// \{Tomoyo} "No, it's because I had these sort of relationship with those guys... it's my fault..."
// \{智代}「いや、元からあいつらと関わり合いがあったんだからな…私のせいだ…」

<0597> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうかね…」

<0598> \{Tomoyo} 『Nhưng... em rất vui vì anh đã bênh vực em.』
// \{Tomoyo} "But... besides that, I was happy that you protected me." // literally, stuck up for her
// \{智代}「でも…それ以上に、私のことを庇ってくれたのがうれしかった」

<0599> \{Tomoyo} 『Vui vì một chuyện thế này thì sai trái quá... nhưng em chỉ muốn nói với anh như vậy thôi.』
// \{Tomoyo} "I'm happy about something like that, but it's too much... that's all I want to say."
// \{智代}「こんなことになって、うれしいなんて、不謹慎だろうけどな…それだけは言いたい」

<0600> \{\m{B}} 『Bênh vực em là phải rồi... vì rõ ràng là lỗi của bọn anh mà.』
// \{\m{B}} "Something like that was... obviously our fault."
// \{\m{B}}「あんなの、当たり前だろ…俺たちのせいなんだから」

<0601> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không phải mà.』
// \{Tomoyo} "I'm telling you it's not."
// \{智代}「違うと言っているだろ」

<0602> \{\m{B}} 『Được rồi... vậy em có lỗi, và bọn anh cũng thế. Được chưa nào?』
// \{\m{B}} "Alright... then, you're at fault, and so are we. Is that okay?"
// \{\m{B}}「わかったよ…じゃあ、おまえも悪いし、俺たちも悪い。それでいいだろ」

<0603> \{Tomoyo} 『Dù vậy em cũng không thể tha thứ cho mình được...』
// \{Tomoyo} "Even then, it's inexcusable..."
// \{智代}「それでも、申し訳ないぞ…」

<0604> \{\m{B}} 『Con gái thì không nên nhận hết lỗi lầm về mình em à...』
// \{\m{B}} "A girl shouldn't take all the blame for herself..."
// \{\m{B}}「女ひとりに罪を被せられるかよ…」

<0605> \{Tomoyo} 『Ừm... anh nói vậy em mừng lắm.』
// \{Tomoyo} "Yeah... you saying that makes me happy, though."
// \{智代}「うん…そう言ってくれるのもうれしいけどな」

<0606> \{\m{B}} 『Vậy thì ngoan ngoãn nghe anh đi.』
// \{\m{B}} "Then, just accept it as it is."
// \{\m{B}}「なら、素直に受け取れ」

<0607> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Okay."
// \{智代}「うん」

<0608> \{\m{B}} 『Với lại, nếu chỉ có anh và Sunohara ở đó thì bọn anh bị đình chỉ là cái chắc.』
// \{\m{B}} "Besides, if it was just me and Sunohara, we'd certainly be suspended."
// \{\m{B}}「それに、俺と春原だけだったら、間違いなく停学になっていた」

<0609> \{\m{B}} 『Nhờ có em nên bọn anh mới được tha đấy.』
// \{\m{B}} "Thanks to you though, it didn't turn out that way."
// \{\m{B}}「そうならなかったのは、おまえのおかげだしな」

<0610> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{智代}「どうして」

<0611> \{\m{B}} 『Họ đâu thể chỉ định chỉ mỗi bọn anh mà loại em ra, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Are you saying we can't be the only ones suspended?"
// \{\m{B}}「俺たちだけ停学にできないだろ?」

<0612> \{Tomoyo} 『Gì chứ, em thì không thể bị đình chỉ sao?』
// \{Tomoyo} "What, I can't be suspended?"
// \{智代}「なんだ、私は停学にはできないのか」

<0613> \{\m{B}} 『Em không có tiền án nào cả, chưa kể em mới được nhận vào trường này.』
// \{\m{B}} "You don't have a record, that's why you were admitted into the school."
// \{\m{B}}「おまえには前科はないし、編入生だしな」

<0614> \{\m{B}} 『Nên hiển nhiên là họ phải nương tay với em rồi.』
// \{\m{B}} "You still have to take care of yourself."
// \{\m{B}}「まだ大切に扱いたいんだろ」

<0615> \{Tomoyo} 『Có thật sự là thế không...?』
// \{Tomoyo} "Do I have to..."
// \{智代}「そんなものなのか…」

<0616> \{\m{B}} 『Anh đoán vậy.』 
// To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
// \{\m{B}} "Probably." // To SEEN2424, you will lose out on Tomoyo no matter what
// \{\m{B}}「たぶんな」

<0617> \{\m{B}} 『A...』 
// From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
// \{\m{B}} "Ah..." // From 0536 if you encouraged Nagisa to form the Drama Club
// \{\m{B}}「あ…」

<0618> Tôi chợt nhớ ra.
// I remember,
// 俺は思い出していた。

<0619> Cô ấy đã phải nghỉ học một thời gian dài 
// Option 1 - to 0598
// About how she took a long break // Option 1 - to 0598
// あいつが長く休んでいたことを

<0620> Cô ấy đang cố gắng tái lập câu lạc bộ kịch nghệ
// Option 2 - to 0606, only this option will save you
// About how she's trying to reform the drama club // Option 2 - to 0606, only this option will save you
// あいつが演劇部を目指していたことを

<0621> Cô ấy ăn anpan
// Option 3 - to 0603
// Việc cô ấy ăn anpan // Option 3 - to 0603
// About how she eats anpan // Option 3 - to 0603
// あいつがあんパンを食べていたことを

<0622> Phải rồi... cô ấy đã nghỉ học khá lâu nên phải học lại một năm. 
// Option 1 - from 0595
// Yeah... taking a long break, she ended up repeating a year. // Option 1 - from 0595
// そう…長く休んで、留年していた。

<0623> Nhưng... nhớ ra điều đó thì ích lợi gì chứ?
// But... how would remembering that help?
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?

<0624> \{\m{B}} 『Cậu ấy còn tệ hơn em, nghỉ quá trời nghỉ!』
// {\m{B}} "She's a bad person, she took a long break!" //what the...
// this is in his mind, I feel that the \m{B} is a bad idea here so I removed it
// I put it back, since the reader doesn't know that until it's explained in 0601
// \{\m{B}}「あいつのほうが悪い奴です、長く休んでますっ」

<0625> Đổ lỗi thế mà nghe được sao? Không bao giờ.
// Yeah, is it \breally\u okay to say out loud?
// そう、叫べばいいのか?

<0626> Tôi có phải trẻ con đâu... 
// Go back to line 0541
// I should know better than being a kid... // Go back to line 0541
// 子供じゃあるまいし…。

<0627> Phải rồi... cô ấy ăn anpan
<0628> .
// Option 3 - from 0597
// Phải rồi... cô ấy ăn anpan. // Option 3 - from 0597
// That's right... she ate anpan. // Option 3 - from 0597
// そう…あんパンを食ってた。

<0629> Nhưng... nhớ ra điều đó thì ích lợi gì chứ?
// But... how would remembering that help?
// でも…それを思い出したところで、何になるんだ?

<0630> Chuyện cô ấy ăn thứ gì đâu thể giúp tôi thoát khỏi tình huống hiểm nghèo này.
// Go back to line 0541 
// I couldn't come up with any excuses to break out of this problem. // Go back to line 0541
// この場を切り抜けるどんな言い訳にも繋がらなかった。

<0631> \{\m{B}} 『Là một... màn kịch.』 
// Option 2 - from 0596, the right choice
// \{\m{B}} "It's a... play." // Option 2 - from 0596, the right choice
// \{\m{B}}「演劇…です」

<0632> \{Giáo viên} 『Cậu nói cái gì?』
// \{Teacher} "What'd you say?"
// \{教師}「なんだって?」

<0633> \{\m{B}} 『Vừa nãy bọn em đang diễn tập một vở kịch.』
// \{\m{B}} "We're rehearsing for a play right now."
// \{\m{B}}「今の、演劇の練習だったんだ」

<0634> \{\m{B}} 『Phải không, Furukawa?!』 
// if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
// \{\m{B}} "Right, Furukawa?!" // if you had lunch with Nagisa on April 15, otherwise skip to 0615
// \{\m{B}}「なぁ、古河っ!」

<0635> \{Giáo viên} 『Furukawa...?』
// \{Teacher} "Furukawa...?"
// \{教師}「古河…?」

<0636> Mọi người đều dồn ánh mắt về phía cửa sổ khu lớp, nơi Furukawa đang đứng.
// All of our attention gathers on the school window, where Furukawa was.
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの古河に集まる。

<0637> \{\m{B}} 『Pha hỗn chiến vừa rồi cậu thấy đạt yêu cầu chưa?!』
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」

<0638> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河}「………」

<0639> Trong lúc Furukawa còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy gật đầu theo. 
// to 0622
// For now, while Furukawa's confused, I nod my head, and she does the same. // to 0622
// しばらく困惑したような表情の古河だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。

<0640> \{\m{B}} 『Phải không?!』 
// if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
// \{\m{B}} "Right?!" // if you didn't have lunch with Nagisa on April 15
// \{\m{B}}「なぁっ!」

<0641> Tôi nói lớn.
// I say out loud.
// 大声で呼びかける。

<0642> \{Giáo viên} 『Hửmm...?』
// \{Teacher} "Hmm...?"
// \{教師}「うん…?」

<0643> Mọi người đều dồn ánh mắt về phía cửa sổ khu lớp, nơi cô gái nọ đang đứng.
// All of our attention gathers on the school window.
// 一同の目が、校舎の窓に張りついたままの女生徒に集まる。

<0644> \{\m{B}} 『Pha hỗn chiến vừa rồi cậu thấy đạt yêu cầu chưa?!』
// \{\m{B}} "You can feel this is like a sword battle, right?!"
// \{\m{B}}「殺陣のシーン、あんな感じでよかったのか!?」

<0645> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子}「………」

<0646> Trong khi cô ấy còn đang bối rối, tôi gật đầu, và cô ấy gật đầu theo. 
// For now, while she's confused, I nod my head, and she does the same.
// しばらく困惑したような表情だったが、俺が頷いてみせると、真似をして頷いてみせた。

<0647> \{\m{B}} 『Bọn em ở trong câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{\m{B}} "We're in the drama club." // both variatons lead back here
// \{\m{B}}「俺たち、演劇部なんすよ」

<0648> \{Giáo viên} 『Thật sao?』
// \{Teacher} "Really?"
// \{教師}「本当か?」

<0649> \{\m{B}} 『Nếu không phải đánh trận giả, sao bọn em dám đương đầu với cả một quân đoàn như thế được?』
// \{\m{B}} "In the first place, me and this girl here, had to fake a battle with those guys, otherwise we can't practice."
// \{\m{B}}「そもそも俺とこいつ、ふたりで、あれだけの人数とやりあうなんて、ヤラセでもなきゃできないって」

<0650> \{Giáo viên} 『Có lẽ vậy...』
// \{Teacher} "I guess..."
// \{教師}「まぁな…」

<0651> \{Giáo viên} 『Thế cậu kia thì sao?』
// \{Teacher} "But, what about him?"
// \{教師}「だが、こいつは?」 

<0652> Ông thầy trỏ thằng Sunohara đang nằm đo đất.
// He points at the fallen Sunohara.
// 地面に倒れる春原を指さした。

<0653> \{\m{B}} 『Nó đang giả chết ạ.』
// \{\m{B}} "He's playing dead." // lol!
// \{\m{B}}「それ、斬られ役」

<0654> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo, đánh thức nó đi.』
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo, wake him up."
// \{\m{B}}「おい、智代。起こしてやれ」

<0655> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「ああ」

<0656> Cô ấy gật đầu và quỳ xuống bên Sunohara.
// She nods, and then heads to Sunohara's side and nudges his knee.
// 頷いた後、春原の傍らに膝をつく。

<0657> Rắc!
// Crack!
// ばきっ!

<0658> Một âm thanh ghê sợ vang lên.
// A bad sound.
// 嫌な音がした。

<0659> \{Tomoyo} 『Được rồi.』
// \{Tomoyo} "Okay."
// \{智代}「はい」

<0660> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0661> \{Giáo viên} 『Cậu ta đứng dậy nổi không?』
// \{Teacher} "Can he stand up?"
// \{教師}「それ、自分で立ってるのか?」

<0662> \{\m{B}} 『Nó giỏi trợn ngược mắt như thế lắm thầy ạ.』
// \{\m{B}} "He's good at making those blank eyes."
// \{\m{B}}「白目がチャームポイントなんだ」

<0663> \{Giáo viên} 『.........』
// \{Teacher} "........."
// \{教師}「………」

<0664> Ông thầy hoảng hốt lùi lại.
// The teacher pulls away a bit.
// 教師は少し引いた。

<0665> \{Giáo viên} 『...Thôi, được rồi.』
// \{Teacher} "... well, fine."
// \{教師}「…まぁ、いい」

<0666> \{Giáo viên} 『Chắc kiểu mắt lộn tròng đó chỉ là diễn thôi... tạm thời tôi sẽ tin cậu.』 
// \{Teacher} "I'm used to seeing that sort of face so... for now, I'll believe you."
// \{教師}「見慣れない顔もあることだしな…今回は信じてやろう」

<0667> \{Giáo viên} 『Lần sau, đừng làm chuyện dễ gây hiểu lầm thế nữa.』
// \{Teacher} "Next time, don't do such misleading stuff."
// \{教師}「今後は紛らわしいこともするんじゃないぞ」

<0668> Ông thầy liếc nhìn bọn tôi rồi bỏ đi mất.
// Giving us a glance, the teacher runs off.
// 俺たちを一瞥した後、教師は去っていった。

<0669> Cũng may ông ta không quá đa nghi.
// The annoying guy's gone now.
// しつこい教師でなくてよかった。

<0670> \{Tomoyo} 『Chúng ta được cứu rồi...』
// \{Tomoyo} "We're saved..."
// \{智代}「助かったぞ…」

<0671> \{\m{B}} 『Em nên cảm ơn cô ấy đi.』
// \{\m{B}} "If you have someone to thank, thank her."
// \{\m{B}}「礼はあいつに言ってくれ」

<0672> Tôi nhìn lên khung cửa sổ lúc nãy. Nhưng, cô ấy đi mất rồi.
// I look up at the school window. Gah, she's already gone.
// 俺は校舎の窓を見上げる。が、すでにその姿はなかった。

<0673> \{\m{B}} 『Chà, đi mất rồi...』
// \{\m{B}} "She's not there anymore..."
// \{\m{B}}「もう、いねぇし…」

<0674> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy đi chứ!』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
// \{\m{B}}「おい、春原っ、目を覚ませ!」

<0675> Bốp, bốp, bốp!
// Slap, slap, slap!
// パンパンパン!

<0676> Tôi tát vào má nó.
// I slap his cheeks.
// 頬をぶってやる。

<0677> \{Sunohara} 『Ha...』
// \{Sunohara} "Huh..."
// \{春原}「はっ…」

<0678> \{Sunohara} 『Ái ui da... tao đau khắp mình mẩy...』
// \{Sunohara} "Ow ow ow... I'm hurt everywhere..."
// \{春原}「イテテ…あらゆる場所が痛いぞ…」

<0679> \{\m{B}} 『Bí ẩn quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "How mysterious."
// \{\m{B}}「摩訶不思議だな」

<0680> \{Sunohara} 『Ủa? Xong hết rồi à?』
// \{Sunohara} "Eh? It's already over?"
// \{春原}「あれ? もう終わったの?」

<0681> \{\m{B}} 『Ờ, bọn tao đã trả thù cho mày.』
// \{\m{B}} "Yeah, we got your revenge for you."
// \{\m{B}}「ああ、おまえの仇はとってやったぞ」

<0682> \{Sunohara} 『Nếu mày có ý tốt làm thế thì tao nghĩ nên bắt đầu từ đây.』
// \{Sunohara} "If you're going to do that, I think you should take it from here."
// \{春原}「それ取るなら、こっちだと思うんだけど」

<0683> Nó chỉ tay vào mặt Tomoyo.
// Sunohara points his finger at Tomoyo's face.
// 春原が智代の顔を指さす。

<0684> \{Tomoyo} 『Sao, ý anh là gì?』
// \{Tomoyo} "What, what's that supposed to mean?"
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ」

<0685> \{Sunohara} 『K-không có gì... độc thoại một tí thôi mà!』
// \{Sunohara} "I-it's nothing... just talking to myself!" // if you end up here, you're good to go with Tomoyo
// \{春原}「い、いや…こっちの話っ」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074