Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2428"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
|||
(8 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
− | '' |
+ | ''Hiệu đính:'' |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1] |
||
+ | ::*Hwan Phan [Lần 2] |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
Line 15: | Line 20: | ||
// '智代' |
// '智代' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Học sinh' |
// '生徒' |
// '生徒' |
||
+ | <0000> Thứ Hai, 28 tháng 4 |
||
− | |||
− | <0000> Ngày 28 tháng Tư (thứ Hai) |
||
// April 28 (Monday) |
// April 28 (Monday) |
||
// 4月28日(月) |
// 4月28日(月) |
||
+ | |||
− | <0001> Soạt! |
||
+ | <0001> Roạt! |
||
// Clatter! |
// Clatter! |
||
// カシャア! |
// カシャア! |
||
+ | |||
− | <0002> Tiếng kéo rèm cửa vang lên, kèm theo ánh sáng chói mắt. |
||
+ | <0002> Tiếng rèm cửa bị kéo vang lên, mang đến ánh sáng chói lòa. |
||
// The sound of the curtains opening, with the dazzling light. |
// The sound of the curtains opening, with the dazzling light. |
||
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 |
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 |
||
+ | |||
− | <0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}." |
||
+ | <0003> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \ |
||
+ | <0004> .』 |
||
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." |
||
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 |
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0005> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0005> Tôi không nghĩ cái ngày sau mấy hôm nghỉ lễ này sảng khoái chút nào.. |
||
+ | <0006> Tôi không ngờ ngày đi học đầu tiên sau kỳ nghỉ lại mang cảm giác tươi mới thế này. |
||
// I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way. |
// I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way. |
||
− | // this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty |
+ | // this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty :p |
// こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。 |
// こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0006> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo. |
||
+ | <0007> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo. |
||
// All that is thanks to Tomoyo. |
// All that is thanks to Tomoyo. |
||
// 全部、智代のおかげだった。 |
// 全部、智代のおかげだった。 |
||
+ | |||
− | <0007> \{Tomoyo} "Anh có già đi chút nào chưa?" |
||
+ | <0008> \{Tomoyo} 『Anh già đi chút nào chưa?』 |
||
// \{Tomoyo} "Did you get any older?" |
// \{Tomoyo} "Did you get any older?" |
||
// \{智代}「少し、老けたか?」 |
// \{智代}「少し、老けたか?」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{\m{B}} "Người ta không thể già đi chỉ trong một ngày được." |
||
+ | <0009> \{\m{B}} 『Làm sao già đi chỉ sau một ngày được.』 |
||
// \{\m{B}} "You can't get old from just a day." |
// \{\m{B}} "You can't get old from just a day." |
||
// \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」 |
// \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{Tomoyo} "Ừm, cũng phải. Chắc chỉ có khả năng thức giấc của anh già đi thôi." |
||
+ | <0010> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng phải. Chắc tại anh vẫn chưa tỉnh ngủ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up." |
// \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up." |
||
// \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」 |
// \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」 |
||
+ | |||
− | <0010> \{Tomoyo} "Em vẫn luôn nghĩ về gương mặt anh khi vừa tỉnh ngủ." |
||
+ | <0011> \{Tomoyo} 『Em vẫn luôn nghĩ gương mặt anh trông rất tếu khi ngái ngủ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up." |
// \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up." |
||
// \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」 |
// \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Tomoyo} "Trông như một chú gấu vậy. Phải, một chú gấu." |
||
+ | <0012> \{Tomoyo} 『Giống một chú gấu ấy. Phải, một chú gấu.』 |
||
// \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear." |
// \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear." |
||
// \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」 |
// \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」 |
||
+ | |||
− | <0012> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái trước mặt mình. |
||
+ | <0013> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái đang nhìn mình đầy trìu mến. |
||
// I immediately steal the lips of the girl in front of me. |
// I immediately steal the lips of the girl in front of me. |
||
// 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。 |
// 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。 |
||
+ | |||
− | <0013> \{Tomoyo} "Mmm..." |
||
+ | <0014> \{Tomoyo} 『Mmm...』 |
||
// \{Tomoyo} "Mmm..." |
// \{Tomoyo} "Mmm..." |
||
// \{智代}「ん…」 |
// \{智代}「ん…」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Tomoyo} "Tại em bất cẩn đưa mặt lại gần quá đây mà..." |
||
+ | <0015> \{Tomoyo} 『Chỉ tại em vô tình đưa mặt lại gần quá thôi...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..." |
// \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..." |
||
// \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」 |
// \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Tomoyo} "Giờ thì hòa nè!" |
||
+ | <0016> \{Tomoyo} 『Giờ thì hòa nè.』 |
||
// \{Tomoyo} "Now to get even!" |
// \{Tomoyo} "Now to get even!" |
||
// \{智代}「仕返しだ」 |
// \{智代}「仕返しだ」 |
||
+ | |||
− | <0016> Tomoyo cũng làm vậy với tôi. |
||
+ | <0017> Tomoyo hôn đáp trả. |
||
// Tomoyo also gives me one. |
// Tomoyo also gives me one. |
||
// 智代からも、重ねてきた。 |
// 智代からも、重ねてきた。 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Mấy ngày nghỉ em vui chứ?"* |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Ngày nghỉ của em vui chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"* |
// \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"* |
||
// \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」 |
// \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Tomoyo} "Ừm, cũng có." |
||
+ | <0019> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng vui.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, something like that." |
// \{Tomoyo} "Well, something like that." |
||
// \{智代}「うん、まぁまぁだな」 |
// \{智代}「うん、まぁまぁだな」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{Tomoyo} "Anh thì sao, \m{B}?" |
||
+ | <0020> \{Tomoyo} 『Còn anh, \m{B}?』 |
||
// \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?" |
||
// \{智代}「\m{B}は?」 |
// \{智代}「\m{B}は?」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Những ngày nghỉ lễ tệ hại chưa từng có." |
||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Tệ chưa từng thấy.』 |
||
// \{\m{B}} "The worst holidays ever." |
// \{\m{B}} "The worst holidays ever." |
||
// \{\m{B}}「最低の休みだったよ」 |
// \{\m{B}}「最低の休みだったよ」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{Tomoyo} "Vậy sao... chán quá nhỉ." |
||
+ | <0022> \{Tomoyo} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... that's too bad." |
// \{Tomoyo} "I see... that's too bad." |
||
// \{智代}「そうか…それは残念だったな」 |
// \{智代}「そうか…それは残念だったな」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{Tomoyo} "Vậy chúng mình cùng dành những ngày nghỉ sau thứ bảy này bên nhau nhé?" // Golden Week |
||
+ | <0023> \{Tomoyo} 『Hay là mình dành ngày lễ vào thứ Bảy tới để ở bên nhau nhé?』 |
||
+ | // Golden Week |
||
// \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week |
// \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week |
||
// \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」 |
// \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{\m{B}} "Ừ, anh đang mong cho đến lúc đó đây." |
||
+ | <0024> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong đến lúc đó đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it." |
// \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it." |
||
// \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」 |
||
+ | |||
− | <0024> Cái bảng tin bên cạnh văn phòng. |
||
+ | <0025> Bảng thông báo trước cửa phòng giáo vụ. |
||
// The bulletin board beside the staff room. |
// The bulletin board beside the staff room. |
||
// 職員室横の掲示板。 |
// 職員室横の掲示板。 |
||
+ | |||
− | <0025> Tôi lại dừng chân ở đó. |
||
+ | <0026> Lúc bước ngang qua, tôi chú ý đến nó. |
||
// I stop by there again. |
// I stop by there again. |
||
// 俺はまたそこで足を止めていた。 |
// 俺はまたそこで足を止めていた。 |
||
+ | |||
− | <0026> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo... |
||
+ | <0027> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo... |
||
// The scribbling on Tomoyo's name... |
// The scribbling on Tomoyo's name... |
||
// 智代の名前に対する落書き… |
// 智代の名前に対する落書き… |
||
+ | |||
− | <0027> Bên dưới chữ "cô nàng ngổ ngáo", câu "Ý cậu là sao?" được thêm vào. |
||
+ | <0028> Bên dưới dòng chữ 『Con nhỏ du côn』, câu 『Ý bạn là sao?』 mới được thêm vào. |
||
// Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added. |
// Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added. |
||
// 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。 |
// 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。 |
||
+ | |||
− | <0028> Chắc là vì có một số học sinh tò mò. |
||
+ | <0029> Chắc là lời lẽ của một học sinh tò mò. |
||
// This is probably because of some students who were interested. |
// This is probably because of some students who were interested. |
||
// おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。 |
// おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0029> Tôi có thể xóa dòng chữ đó đi, nhưng làm thế sẽ đánh động người viết chúng. // "Magic" might refer to "magic pen" |
||
+ | <0030> Tôi có thể dùng bút xóa che dòng chữ đó đi, nhưng làm thế chỉ e sẽ thêm dầu vào lửa mất. |
||
+ | // "Magic" might refer to "magic pen" |
||
// I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen" |
// I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen" |
||
// マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。 |
// マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。 |
||
+ | |||
− | <0030> Có lẽ tôi nên tới hỏi Tomoyo. |
||
+ | <0031> Có lẽ nên hỏi ý kiến Tomoyo. |
||
// Maybe I should go and ask Tomoyo. |
// Maybe I should go and ask Tomoyo. |
||
// 智代に訊いたほうがいいだろう。 |
// 智代に訊いたほうがいいだろう。 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Tomoyo} "Cứ để thế đi." |
||
+ | <0032> \{Tomoyo} 『Cứ để thế đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Leave it be." |
// \{Tomoyo} "Leave it be." |
||
// \{智代}「放っておけ」 |
// \{智代}「放っておけ」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Em nghĩ vậy à?" |
||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Biết ngay em sẽ nói thế mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Is that what you think?" |
// \{\m{B}} "Is that what you think?" |
||
// \{\m{B}}「言うと思ったが」 |
// \{\m{B}}「言うと思ったが」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Tomoyo} "Dù sao thì, đó cũng là sự thật." |
||
+ | <0034> \{Tomoyo} 『Bởi vì dù sao, đó cũng là sự thật.』 |
||
// \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth." |
// \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth." |
||
// \{智代}「そもそも本当のことだからな」 |
// \{智代}「そもそも本当のことだからな」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{\m{B}} "Cứ cái đà này thì sẽ có thêm nhiều nữa đấy." |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Cứ cái đà này thì sẽ có thêm nhiều tin đồn nữa đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate." |
// \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate." |
||
// \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」 |
// \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Sẽ thật ngu ngốc nếu em để mất danh tiếng của mình và thua cuộc bầu cử, đúng không?" |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Để người ta bình phẩm đùa cợt thế này mà em bị thất cử, thì có dở hơi không?』 |
||
// \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?" |
// \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?" |
||
// \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」 |
// \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Tomoyo} "Ồ, \m{B} muốn giúp sao? Em không biết đấy." |
||
+ | <0037> \{Tomoyo} 『Ồ, \m{B} ủng hộ em tranh cử sao? Em thật không biết đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know." |
// \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know." |
||
// \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」 |
// \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "Không phải giúp. Chỉ là... anh không thể để người khác xúc phạm bạn gái mình, biết không." |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Không phải ủng hộ. Chỉ là... bạn gái của anh mà bị xúc phạm thì thật bực mình.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know." |
// \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know." |
||
// \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」 |
// \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{Tomoyo} "Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật." |
||
+ | <0039> \{Tomoyo} 『Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth." |
// \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth." |
||
// \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」 |
// \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Tomoyo} "Em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu bị phát hiện, thì cũng chịu thôi." |
||
+ | <0040> \{Tomoyo} 『Tuy em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu mọi người đã biết, thì cũng chịu thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped." |
// \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped." |
||
// \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」 |
// \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Có thật là cứ để vậy được không đấy?" |
||
+ | <0041> \{\m{B}} 『Có thật là cứ để vậy cũng được không đấy?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?" |
// \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?" |
||
// \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」 |
// \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Tomoyo} "Em đã nói là không có bận tâm mà, nên cứ để vậy đi." |
||
+ | <0042> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không bận tâm mà, nên anh cứ để vậy đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it." |
// \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it." |
||
// \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」 |
// \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」 |
||
+ | |||
− | <0042> Giờ nghỉ trưa. |
||
+ | <0043> Giờ nghỉ trưa. |
||
// Lunch break. |
// Lunch break. |
||
// 昼休み。 |
// 昼休み。 |
||
+ | |||
− | <0043> Tôi vẫn thấy lo về vụ cái bảng tin, nên lại đi tới đó. |
||
+ | <0044> Vẫn thấy lo vụ bảng thông báo, nên tôi lại đi xuống tầng trệt. |
||
// I am still worried about the bulletin board, so I head down there again. |
// I am still worried about the bulletin board, so I head down there again. |
||
// 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。 |
// 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。 |
||
+ | |||
− | <0044> Dưới hành lang... có một đám đông ở đằng trước. |
||
+ | <0045> Dưới hành lang... có cả một đám đông. |
||
// Down the hallway... there is a crowd up in front. |
// Down the hallway... there is a crowd up in front. |
||
// 廊下の先…その前に人混みができていた。 |
// 廊下の先…その前に人混みができていた。 |
||
+ | |||
− | <0045> \{\m{B}} (Không lẽ...) |
||
+ | <0046> \{\m{B}} (Không lẽ...) |
||
// \{\m{B}} (It can't be...) |
// \{\m{B}} (It can't be...) |
||
// \{\m{B}}(まさか…) |
// \{\m{B}}(まさか…) |
||
+ | |||
− | <0046> Tôi chạy tới và chen vào trong. |
||
+ | <0047> Tôi chạy tới và chen vào trong. |
||
// I rush and force my way in. |
// I rush and force my way in. |
||
// 駆けつけて、中に割って入る。 |
// 駆けつけて、中に割って入る。 |
||
+ | |||
− | <0047> Đúng như dự đoán, có thêm chữ được viết vào. |
||
+ | <0048> Đúng như tôi e ngại, lại có thêm mấy dòng chữ nữa. |
||
// As expected, the amount of scribbling has increased. |
// As expected, the amount of scribbling has increased. |
||
// 案の定、落書きが増えていた。 |
// 案の定、落書きが増えていた。 |
||
+ | |||
− | <0048> Những tin đồn tôi biết từ trước được viết lên. |
||
+ | <0049> Những lời đồn đại tôi biết từ trước được viết cả lên đây. |
||
// The rumors I knew from before were written down. |
// The rumors I knew from before were written down. |
||
// 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。 |
// 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。 |
||
+ | |||
− | <0049> Rất nhiều. |
||
+ | <0050> Viết rất nhiều. |
||
// There's a lot of them. |
// There's a lot of them. |
||
// かなりの量だ。 |
// かなりの量だ。 |
||
+ | |||
− | <0050> \{Học sinh} "Nếu là thế thật thì lớn chuyện đây..." |
||
+ | <0051> \{Học sinh} 『Nếu là thế thật thì lớn chuyện đây...』 |
||
// \{Student} "If this were true, it'd be big..." |
// \{Student} "If this were true, it'd be big..." |
||
// \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」 |
// \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Student} "Nhưng chẳng phải cô ta cũng được lắm sao?" |
||
+ | <0052> \{Học sinh} 『Với cô ta mà nói, làm ra chuyện như thế cũng đâu có gì lạ?』 |
||
// \{Student} "But, isn't she actually pretty good?" |
// \{Student} "But, isn't she actually pretty good?" |
||
// \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」 |
// \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」 |
||
+ | |||
− | <0052> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non. |
||
+ | <0053> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non. |
||
// Everyone is speculating as they please. |
// Everyone is speculating as they please. |
||
// 皆が、勝手な憶測を口にしていた。 |
// 皆が、勝手な憶測を口にしていた。 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} (.........) |
||
+ | <0054> \{\m{B}} (.........) |
||
// \{\m{B}} (.........) |
// \{\m{B}} (.........) |
||
// \{\m{B}}(………) |
// \{\m{B}}(………) |
||
+ | |||
− | <0054> Sau khi những người đứng xem đã đi hết, tôi cố gắng hết sức để xóa đi những dòng chữ đó bằng một viên tẩy. |
||
+ | <0055> Sau khi đám đông hóng hớt đã tản đi hết, tôi vội vã lấy tẩy xóa đi những dòng chữ đó. |
||
// After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser. |
// After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser. |
||
// 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。 |
// 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。 |
||
+ | |||
− | <0055> ......... |
||
+ | <0056> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0056> Tôi nên làm gì đây...? |
||
+ | <0057> Tôi nên làm gì đây...? |
||
// What should I do...? |
// What should I do...? |
||
// 俺は何をしてるんだろうか…。 |
// 俺は何をしてるんだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0057> Liệu tôi có thực sự nên mặc kệ chuyện này và để Tomoyo thua trong cuộc bầu cử? |
||
+ | <0058> Nếu muốn Tomoyo thất cử, tôi nên mặc kệ chuyện này, để ra sao thì ra. |
||
// Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election? |
// Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election? |
||
// もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。 |
// もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。 |
||
+ | |||
− | <0058> Không, nếu cứ dậm chân tại chỗ, tôi sẽ làm Tomoyo gặp nhiều rắc rối hơn nữa. |
||
+ | <0059> Trong hoàn cảnh của tôi, tôi thực sự nên cố gắng ngăn cản Tomoyo thắng cử. |
||
// No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more. |
// No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more. |
||
// いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。 |
// いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。 |
||
+ | |||
− | <0059> Dù vậy, tôi... |
||
+ | <0060> Dù vậy, tôi... |
||
// Even then, I... |
// Even then, I... |
||
// なのに、俺は… |
// なのに、俺は… |
||
+ | |||
− | <0060> Thành thực thì... |
||
+ | <0061> Thật lòng thì... |
||
// Really... |
// Really... |
||
// 本当に… |
// 本当に… |
||
+ | |||
− | <0061> Tôi đang làm gì đây...? |
||
+ | <0062> Tôi đang làm gì vậy chứ...? |
||
// Just what am I doing...? |
// Just what am I doing...? |
||
// 何をしているんだろうか…。 |
// 何をしているんだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0062> Trong căn phòng học trống không sau khi tan trương. |
||
+ | <0063> Trong căn phòng học trống không sau khi tan trường. |
||
// In the empty classroom after school. |
// In the empty classroom after school. |
||
// 放課後の誰もいない教室。 |
// 放課後の誰もいない教室。 |
||
+ | |||
− | <0063> Chúng tôi hôn nhau như mọi khi. |
||
+ | <0064> Chúng tôi vẫn trao cho nhau môi hôn nồng thắm. |
||
// We kiss each other as always. |
// We kiss each other as always. |
||
// そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。 |
// そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。 |
||
+ | |||
− | <0064> Vầng tà dương chói chang nằm ở đằng tây. |
||
+ | <0065> Trên nền tà dương chói chang. |
||
// The dazzling sun in the west. |
// The dazzling sun in the west. |
||
// 西日が眩しい。 |
// 西日が眩しい。 |
||
+ | |||
− | <0065> Tôi quàng mạnh cổ Tomoyo, kéo cô ấy lại gần hơn nữa. |
||
+ | <0066> Tôi ôm cô ấy thật chặt, cố gắng gần gũi cô hết mức. |
||
// I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer. |
// I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer. |
||
// もっと近くにと、智代の首を強く抱く。 |
// もっと近くにと、智代の首を強く抱く。 |
||
+ | |||
− | <0066> Tôi... |
||
+ | <0067> Tôi... |
||
// I... |
// I... |
||
// 俺は… |
// 俺は… |
||
+ | |||
− | <0067> Tôi vẫn nhận thấy những mâu thuẫn trong lòng mình. |
||
+ | <0068> Tôi nhận ra mâu thuẫn còn đầy rẫy lòng mình. |
||
// I still notice the conflicts I have within me. |
// I still notice the conflicts I have within me. |
||
// まだ、葛藤していることに気づいた。 |
// まだ、葛藤していることに気づいた。 |
||
+ | |||
− | <0068> Về việc tôi thực sự thích Tomoyo và tôi nên làm gì. |
||
+ | <0069> Nếu yêu Tomoyo đến vậy, thì tôi nên làm gì? |
||
// About how I really like Tomoyo, and what I should do. |
// About how I really like Tomoyo, and what I should do. |
||
// 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。 |
// 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。 |
||
+ | |||
− | <0069> Về việc tôi nên để kết cục nào diễn ra. |
||
+ | <0070> Tôi mong đợi một kết cục như thế nào đây? |
||
// About what result I should let happen. |
// About what result I should let happen. |
||
// どういう結果を望むべきか。 |
// どういう結果を望むべきか。 |
||
+ | |||
− | <0070> Như thế liệu có được không? |
||
+ | <0071> Liệu mọi thứ có diễn ra trong êm thấm? |
||
// Is now really okay? |
// Is now really okay? |
||
// 今だけ良かったらいいのか。 |
// 今だけ良かったらいいのか。 |
||
+ | |||
− | <0071> Có phải tôi đã thực sự bắt đầu cuộc sống của mình, cùng Tomoyo? |
||
+ | <0072> Tôi có nên bắt đầu sống cho nghiêm chỉnh để có thể ở bên Tomoyo? |
||
// Have I really begun the way I live, being with Tomoyo? |
// Have I really begun the way I live, being with Tomoyo? |
||
// 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。 |
// 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。 |
||
+ | |||
− | <0072> Hay phải chăng tôi đang kéo cô ấy xuống? |
||
+ | <0073> Hay là tôi nên tìm cách cản đường cô ấy? |
||
// Or am I just dragging her down? |
// Or am I just dragging her down? |
||
// それとも、智代の足を引っ張るべきか。 |
// それとも、智代の足を引っ張るべきか。 |
||
+ | |||
− | <0073> Đôi môi bọn tôi rời nhau. |
||
+ | <0074> Hai đôi môi lại chia xa. |
||
// Our lips part. |
// Our lips part. |
||
// 口を離す。 |
// 口を離す。 |
||
+ | |||
− | <0074> Mặt Tomoyo lại rực đỏ như mọi khi vì ánh chiều tà. |
||
+ | <0075> Sắc đỏ trên mặt Tomoyo rực rỡ hơn mọi khi, có lẽ nhờ ánh tà dương. |
||
// Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun. |
// Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun. |
||
// 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。 |
// 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。 |
||
+ | |||
− | <0075> Tôi đưa tay xuống dưới áo Tomoyo. // woah! |
||
+ | <0076> Tôi luồn tay dưới lớp áo khoác của Tomoyo. |
||
+ | // woah! |
||
// I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah! |
// I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah! |
||
// 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。 |
// 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。 |
||
+ | |||
− | <0076> Tôi muốn được ở bên Tomoyo. |
||
+ | <0077> Tôi muốn được ở bên Tomoyo. |
||
// I want to be with Tomoyo. |
// I want to be with Tomoyo. |
||
// 智代と一緒に居たい。 |
// 智代と一緒に居たい。 |
||
+ | |||
− | <0077> Chỉ có những cảm xúc đó là chân thật. |
||
+ | <0078> Chỉ có những cảm xúc đó là chân thật. |
||
// Just those feelings alone aren't a lie at all. |
// Just those feelings alone aren't a lie at all. |
||
// それだけは、偽りのない気持ちだ。 |
// それだけは、偽りのない気持ちだ。 |
||
+ | |||
− | <0078> Đó là những xúc cảm mạnh mẽ đầy mâu thuẫn, không màng tới bất cứ thứ gì. |
||
+ | <0079> Nó mạnh mẽ, gây ra mâu thuẫn trong tôi nhưng cũng khiến tôi không màng tới điều gì nữa. |
||
// Those are strong feelings of conflict, neglecting everything. |
// Those are strong feelings of conflict, neglecting everything. |
||
// それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。 |
// それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。 |
||
+ | |||
− | <0079> Tôi nhấc Tomoyo lên và đặt cô ấy lên mặt bàn. |
||
+ | <0080> Tôi dùng sức đè Tomoyo xuống mặt bàn. |
||
// I lift Tomoyo up and put her on top of the desk. |
// I lift Tomoyo up and put her on top of the desk. |
||
// 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。 |
// 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。 |
||
+ | |||
− | <0080> Cạch, tiếng cửa mở. // busted! |
||
+ | <0081> Cạch, tiếng cửa mở. |
||
+ | // busted! |
||
// Clatter, the sound of the opening door. // busted! |
// Clatter, the sound of the opening door. // busted! |
||
// がらり、とドアが開く音。 |
// がらり、とドアが開く音。 |
||
+ | |||
− | <0081> Tôi... không thể nhảy lùi lại. |
||
+ | <0082> Tôi... không thể chạy đi đâu được nữa. |
||
// I... can't jump back. |
// I... can't jump back. |
||
// 俺は…飛び退くこともできなかった。 |
// 俺は…飛び退くこともできなかった。 |
||
+ | |||
− | <0082> Không hề vội vã, tôi quay lại. |
||
+ | <0083> Với vẻ bình tĩnh, tôi ngoái đầu nhìn. |
||
// Without haste, I turn around. |
// Without haste, I turn around. |
||
// 慌てることもなく、振り返った。 |
// 慌てることもなく、振り返った。 |
||
+ | |||
− | <0083> Nếu chỉ là một học sinh thì dọa một cái là xong. |
||
+ | <0084> Nếu chỉ là một học sinh, thì dọa dẫm đôi câu là xong. |
||
// If it was a student, a threat would be effective. |
// If it was a student, a threat would be effective. |
||
// 生徒ならば、脅しが利く。 |
// 生徒ならば、脅しが利く。 |
||
+ | |||
− | <0084> Nhưng, thật không may, đôi mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên. |
||
+ | <0085> Nhưng, khốn thay, ánh mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên. |
||
// But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher. |
// But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher. |
||
// けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。 |
// けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。 |
||
+ | |||
− | <0085> Aa... việc này rồi sẽ khép lại... |
||
+ | <0086> Aa... chính tay tôi đã đặt dấu chấm hết cho mọi thứ. |
||
// Yeah... this would end up closing that... |
// Yeah... this would end up closing that... |
||
// ああ…これで、閉ざされてしまう。 |
// ああ…これで、閉ざされてしまう。 |
||
+ | |||
− | <0086> Con đường của Tomoyo tới hội học sinh. |
||
+ | <0087> Cho con đường của Tomoyo vào Hội học sinh. |
||
// Tomoyo's path to the student council. |
// Tomoyo's path to the student council. |
||
// 智代の生徒会への道は。 |
// 智代の生徒会への道は。 |
||
+ | |||
− | <0087> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên kia. |
||
+ | <0088> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên nọ. |
||
// As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher. |
// As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher. |
||
// そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。 |
// そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。 |
||
+ | |||
− | <0088> Hành động trước cả khi suy nghĩ. |
||
+ | <0089> Cơ thể hành động trước khi tôi kịp tư duy. |
||
// I move faster than I think. |
// I move faster than I think. |
||
// 考えるよりも早く。 |
// 考えるよりも早く。 |
||
+ | |||
− | <0089> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại. |
||
+ | <0090> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại. |
||
// So that Tomoyo's path wouldn't be closed. |
// So that Tomoyo's path wouldn't be closed. |
||
// 智代のゆく道を閉ざされないために。 |
// 智代のゆく道を閉ざされないために。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 05:03, 7 July 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
- Củ Nhân Sâm [Lần 1]
- Hwan Phan [Lần 2]
- Minata Hatsune [Lần 2]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2428.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Học sinh' // '生徒' <0000> Thứ Hai, 28 tháng 4 // April 28 (Monday) // 4月28日(月) <0001> Roạt! // Clatter! // カシャア! <0002> Tiếng rèm cửa bị kéo vang lên, mang đến ánh sáng chói lòa. // The sound of the curtains opening, with the dazzling light. // カーテンを開ける音。そして、眩しい光。 <0003> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \ <0004> .』 // \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0005> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0006> Tôi không ngờ ngày đi học đầu tiên sau kỳ nghỉ lại mang cảm giác tươi mới thế này. // I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way. // this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty :p // こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。 <0007> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo. // All that is thanks to Tomoyo. // 全部、智代のおかげだった。 <0008> \{Tomoyo} 『Anh già đi chút nào chưa?』 // \{Tomoyo} "Did you get any older?" // \{智代}「少し、老けたか?」 <0009> \{\m{B}} 『Làm sao già đi chỉ sau một ngày được.』 // \{\m{B}} "You can't get old from just a day." // \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」 <0010> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng phải. Chắc tại anh vẫn chưa tỉnh ngủ.』 // \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up." // \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」 <0011> \{Tomoyo} 『Em vẫn luôn nghĩ gương mặt anh trông rất tếu khi ngái ngủ.』 // \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up." // \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」 <0012> \{Tomoyo} 『Giống một chú gấu ấy. Phải, một chú gấu.』 // \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear." // \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」 <0013> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái đang nhìn mình đầy trìu mến. // I immediately steal the lips of the girl in front of me. // 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。 <0014> \{Tomoyo} 『Mmm...』 // \{Tomoyo} "Mmm..." // \{智代}「ん…」 <0015> \{Tomoyo} 『Chỉ tại em vô tình đưa mặt lại gần quá thôi...』 // \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..." // \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」 <0016> \{Tomoyo} 『Giờ thì hòa nè.』 // \{Tomoyo} "Now to get even!" // \{智代}「仕返しだ」 <0017> Tomoyo hôn đáp trả. // Tomoyo also gives me one. // 智代からも、重ねてきた。 <0018> \{\m{B}} 『Ngày nghỉ của em vui chứ?』 // \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"* // \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」 <0019> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng vui.』 // \{Tomoyo} "Well, something like that." // \{智代}「うん、まぁまぁだな」 <0020> \{Tomoyo} 『Còn anh, \m{B}?』 // \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}は?」 <0021> \{\m{B}} 『Tệ chưa từng thấy.』 // \{\m{B}} "The worst holidays ever." // \{\m{B}}「最低の休みだったよ」 <0022> \{Tomoyo} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.』 // \{Tomoyo} "I see... that's too bad." // \{智代}「そうか…それは残念だったな」 <0023> \{Tomoyo} 『Hay là mình dành ngày lễ vào thứ Bảy tới để ở bên nhau nhé?』 // Golden Week // \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week // \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」 <0024> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong đến lúc đó đây.』 // \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it." // \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」 <0025> Bảng thông báo trước cửa phòng giáo vụ. // The bulletin board beside the staff room. // 職員室横の掲示板。 <0026> Lúc bước ngang qua, tôi chú ý đến nó. // I stop by there again. // 俺はまたそこで足を止めていた。 <0027> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo... // The scribbling on Tomoyo's name... // 智代の名前に対する落書き… <0028> Bên dưới dòng chữ 『Con nhỏ du côn』, câu 『Ý bạn là sao?』 mới được thêm vào. // Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added. // 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。 <0029> Chắc là lời lẽ của một học sinh tò mò. // This is probably because of some students who were interested. // おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。 <0030> Tôi có thể dùng bút xóa che dòng chữ đó đi, nhưng làm thế chỉ e sẽ thêm dầu vào lửa mất. // "Magic" might refer to "magic pen" // I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen" // マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。 <0031> Có lẽ nên hỏi ý kiến Tomoyo. // Maybe I should go and ask Tomoyo. // 智代に訊いたほうがいいだろう。 <0032> \{Tomoyo} 『Cứ để thế đi.』 // \{Tomoyo} "Leave it be." // \{智代}「放っておけ」 <0033> \{\m{B}} 『Biết ngay em sẽ nói thế mà.』 // \{\m{B}} "Is that what you think?" // \{\m{B}}「言うと思ったが」 <0034> \{Tomoyo} 『Bởi vì dù sao, đó cũng là sự thật.』 // \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth." // \{智代}「そもそも本当のことだからな」 <0035> \{\m{B}} 『Cứ cái đà này thì sẽ có thêm nhiều tin đồn nữa đấy.』 // \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate." // \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」 <0036> \{\m{B}} 『Để người ta bình phẩm đùa cợt thế này mà em bị thất cử, thì có dở hơi không?』 // \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?" // \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」 <0037> \{Tomoyo} 『Ồ, \m{B} ủng hộ em tranh cử sao? Em thật không biết đấy.』 // \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know." // \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」 <0038> \{\m{B}} 『Không phải ủng hộ. Chỉ là... bạn gái của anh mà bị xúc phạm thì thật bực mình.』 // \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know." // \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」 <0039> \{Tomoyo} 『Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật.』 // \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth." // \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」 <0040> \{Tomoyo} 『Tuy em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu mọi người đã biết, thì cũng chịu thôi.』 // \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped." // \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」 <0041> \{\m{B}} 『Có thật là cứ để vậy cũng được không đấy?』 // \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?" // \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」 <0042> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không bận tâm mà, nên anh cứ để vậy đi.』 // \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it." // \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」 <0043> Giờ nghỉ trưa. // Lunch break. // 昼休み。 <0044> Vẫn thấy lo vụ bảng thông báo, nên tôi lại đi xuống tầng trệt. // I am still worried about the bulletin board, so I head down there again. // 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。 <0045> Dưới hành lang... có cả một đám đông. // Down the hallway... there is a crowd up in front. // 廊下の先…その前に人混みができていた。 <0046> \{\m{B}} (Không lẽ...) // \{\m{B}} (It can't be...) // \{\m{B}}(まさか…) <0047> Tôi chạy tới và chen vào trong. // I rush and force my way in. // 駆けつけて、中に割って入る。 <0048> Đúng như tôi e ngại, lại có thêm mấy dòng chữ nữa. // As expected, the amount of scribbling has increased. // 案の定、落書きが増えていた。 <0049> Những lời đồn đại tôi biết từ trước được viết cả lên đây. // The rumors I knew from before were written down. // 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。 <0050> Viết rất nhiều. // There's a lot of them. // かなりの量だ。 <0051> \{Học sinh} 『Nếu là thế thật thì lớn chuyện đây...』 // \{Student} "If this were true, it'd be big..." // \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」 <0052> \{Học sinh} 『Với cô ta mà nói, làm ra chuyện như thế cũng đâu có gì lạ?』 // \{Student} "But, isn't she actually pretty good?" // \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」 <0053> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non. // Everyone is speculating as they please. // 皆が、勝手な憶測を口にしていた。 <0054> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}}(………) <0055> Sau khi đám đông hóng hớt đã tản đi hết, tôi vội vã lấy tẩy xóa đi những dòng chữ đó. // After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser. // 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。 <0056> ......... // ......... // ………。 <0057> Tôi nên làm gì đây...? // What should I do...? // 俺は何をしてるんだろうか…。 <0058> Nếu muốn Tomoyo thất cử, tôi nên mặc kệ chuyện này, để ra sao thì ra. // Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election? // もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。 <0059> Trong hoàn cảnh của tôi, tôi thực sự nên cố gắng ngăn cản Tomoyo thắng cử. // No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more. // いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。 <0060> Dù vậy, tôi... // Even then, I... // なのに、俺は… <0061> Thật lòng thì... // Really... // 本当に… <0062> Tôi đang làm gì vậy chứ...? // Just what am I doing...? // 何をしているんだろうか…。 <0063> Trong căn phòng học trống không sau khi tan trường. // In the empty classroom after school. // 放課後の誰もいない教室。 <0064> Chúng tôi vẫn trao cho nhau môi hôn nồng thắm. // We kiss each other as always. // そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。 <0065> Trên nền tà dương chói chang. // The dazzling sun in the west. // 西日が眩しい。 <0066> Tôi ôm cô ấy thật chặt, cố gắng gần gũi cô hết mức. // I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer. // もっと近くにと、智代の首を強く抱く。 <0067> Tôi... // I... // 俺は… <0068> Tôi nhận ra mâu thuẫn còn đầy rẫy lòng mình. // I still notice the conflicts I have within me. // まだ、葛藤していることに気づいた。 <0069> Nếu yêu Tomoyo đến vậy, thì tôi nên làm gì? // About how I really like Tomoyo, and what I should do. // 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。 <0070> Tôi mong đợi một kết cục như thế nào đây? // About what result I should let happen. // どういう結果を望むべきか。 <0071> Liệu mọi thứ có diễn ra trong êm thấm? // Is now really okay? // 今だけ良かったらいいのか。 <0072> Tôi có nên bắt đầu sống cho nghiêm chỉnh để có thể ở bên Tomoyo? // Have I really begun the way I live, being with Tomoyo? // 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。 <0073> Hay là tôi nên tìm cách cản đường cô ấy? // Or am I just dragging her down? // それとも、智代の足を引っ張るべきか。 <0074> Hai đôi môi lại chia xa. // Our lips part. // 口を離す。 <0075> Sắc đỏ trên mặt Tomoyo rực rỡ hơn mọi khi, có lẽ nhờ ánh tà dương. // Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun. // 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。 <0076> Tôi luồn tay dưới lớp áo khoác của Tomoyo. // woah! // I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah! // 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。 <0077> Tôi muốn được ở bên Tomoyo. // I want to be with Tomoyo. // 智代と一緒に居たい。 <0078> Chỉ có những cảm xúc đó là chân thật. // Just those feelings alone aren't a lie at all. // それだけは、偽りのない気持ちだ。 <0079> Nó mạnh mẽ, gây ra mâu thuẫn trong tôi nhưng cũng khiến tôi không màng tới điều gì nữa. // Those are strong feelings of conflict, neglecting everything. // それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。 <0080> Tôi dùng sức đè Tomoyo xuống mặt bàn. // I lift Tomoyo up and put her on top of the desk. // 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。 <0081> Cạch, tiếng cửa mở. // busted! // Clatter, the sound of the opening door. // busted! // がらり、とドアが開く音。 <0082> Tôi... không thể chạy đi đâu được nữa. // I... can't jump back. // 俺は…飛び退くこともできなかった。 <0083> Với vẻ bình tĩnh, tôi ngoái đầu nhìn. // Without haste, I turn around. // 慌てることもなく、振り返った。 <0084> Nếu chỉ là một học sinh, thì dọa dẫm đôi câu là xong. // If it was a student, a threat would be effective. // 生徒ならば、脅しが利く。 <0085> Nhưng, khốn thay, ánh mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên. // But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher. // けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。 <0086> Aa... chính tay tôi đã đặt dấu chấm hết cho mọi thứ. // Yeah... this would end up closing that... // ああ…これで、閉ざされてしまう。 <0087> Cho con đường của Tomoyo vào Hội học sinh. // Tomoyo's path to the student council. // 智代の生徒会への道は。 <0088> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên nọ. // As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher. // そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。 <0089> Cơ thể hành động trước khi tôi kịp tư duy. // I move faster than I think. // 考えるよりも早く。 <0090> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại. // So that Tomoyo's path wouldn't be closed. // 智代のゆく道を閉ざされないために。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.