Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2430"
Jump to navigation
Jump to search
Củ Nhân Sâm (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
(5 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
||
− | |||
''Chỉnh sửa: '' |
''Chỉnh sửa: '' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
''Hiệu đính:'' |
''Hiệu đính:'' |
||
− | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1] |
+ | ::*Hwan Phan [Lần 2] |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 3] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 18: | Line 18: | ||
// '春原' |
// '春原' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giọng nói' |
// '声' |
// '声' |
||
#character 'Tomoyo' |
#character 'Tomoyo' |
||
// '智代' |
// '智代' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Tư, 30 tháng 4 |
// April 30 (Wednesday) |
// April 30 (Wednesday) |
||
// 4月30日(水) |
// 4月30日(水) |
||
+ | |||
− | <0001> Tôi vướng phải rắc rối tại văn phòng ngay hôm sau kì nghỉ. |
||
+ | <0001> Sự việc được đưa ra phòng giáo vụ ngay hôm sau kỳ nghỉ. |
||
// I got into trouble in the staff room the day after the break. |
// I got into trouble in the staff room the day after the break. |
||
// 休み明けの朝、問題は職員会議へとかけられた。 |
// 休み明けの朝、問題は職員会議へとかけられた。 |
||
+ | |||
− | <0002> Vì có hành vi xấu trong lớp học, và đe dọa giáo viên. |
||
+ | <0002> Vì tôi đã có hành vi thiếu chuẩn mực trong lớp học, lại còn đe dọa giáo viên. |
||
// For doing ill in the classroom, and threatening the teacher. |
// For doing ill in the classroom, and threatening the teacher. |
||
// Alt - For my immoral behaviour, and for making a threat to the teacher. - Kinny Riddle |
// Alt - For my immoral behaviour, and for making a threat to the teacher. - Kinny Riddle |
||
// 教室での不純な行為、それと教師への脅迫行為。 |
// 教室での不純な行為、それと教師への脅迫行為。 |
||
+ | |||
− | <0003> Và kết quả... Ba ngày đình chỉ học dành cho tôi. |
||
+ | <0003> Kết quả là... tôi bị đình chỉ học ba ngày. |
||
// As a result... I was suspended for three days as punishment. |
// As a result... I was suspended for three days as punishment. |
||
// If you look at it another way, coinciding with the Golden Week holidays, Tomoya just earned himself a whole week's worth of holidays, not bad an achievement for a "delinquent" who still manages not to get expelled. - Kinny Riddle |
// If you look at it another way, coinciding with the Golden Week holidays, Tomoya just earned himself a whole week's worth of holidays, not bad an achievement for a "delinquent" who still manages not to get expelled. - Kinny Riddle |
||
// 結果…俺は三日間の停学処分を受けることになった。 |
// 結果…俺は三日間の停学処分を受けることになった。 |
||
+ | |||
− | <0004> \{Sunohara} "Giờ tao có rất nhiều thứ muốn hỏi mày đây." |
||
+ | <0004> \{Sunohara} 『Giờ tao có rất nhiều thứ muốn hỏi mày đây.』 |
||
// \{Sunohara} "For now, I'd like to ask you a lot of things." |
// \{Sunohara} "For now, I'd like to ask you a lot of things." |
||
// \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 |
// \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{\m{B}} "Hãy ra dáng đàn ông đi và đừng có nói gì hết." |
||
+ | <0005> \{\m{B}} 『Đàn ông thì đừng có lèm bèm hóng hớt.』 |
||
// \{\m{B}} "Be a man and don't ask." |
// \{\m{B}} "Be a man and don't ask." |
||
// \{\m{B}}「訊くな。それが男だ」 |
// \{\m{B}}「訊くな。それが男だ」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Sunohara} "Mình là bạn thân của nhau mà. Vì thế hãy kể cho mình đi, bạn hiền ." |
||
+ | <0006> \{Sunohara} 『Mình là bạn thân của nhau mà. Vì thế hãy kể cho mình đi, my friend.』 |
||
// Đoạn trên chỉnh lại có dựa vào jap. |
// Đoạn trên chỉnh lại có dựa vào jap. |
||
// \{Sunohara} "I'm a friend, so please tell me, my friend." |
// \{Sunohara} "I'm a friend, so please tell me, my friend." |
||
// \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 |
// \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "Tao không giỡn đâu, đừng hỏi nữa. Phiền phức quá." |
||
+ | <0007> \{\m{B}} 『Đừng có hóng hớt nữa. Ngậm tăm đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Seriously, don't ask. It's annoying." |
// \{\m{B}} "Seriously, don't ask. It's annoying." |
||
// \{\m{B}}「本当に訊くな。鬱になる」 |
// \{\m{B}}「本当に訊くな。鬱になる」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{Sunohara} "Chẳng phiền gì hết, nhất là khi chuyện này có vẻ như rất thú vì." |
||
+ | <0008> \{Sunohara} 『Ấy ấy, còn lâu, nghe sốt dẻo thế cơ mà.』 |
||
// \{Sunohara} "Not at all, especially when it might be interesting." |
// \{Sunohara} "Not at all, especially when it might be interesting." |
||
// \{春原}「いやいや、こんなおもしろい話はないからねぇ」 |
// \{春原}「いやいや、こんなおもしろい話はないからねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{Sunohara} "Vậy, rốt cuộc mày làm gì trong phòng học sau khi tan trường vậy?" // pwned |
||
+ | <0009> \{Sunohara} 『Vậy, mày làm gì trong phòng học sau khi tan trường?』 |
||
+ | // pwned |
||
// \{Sunohara} "So, what were you doing in the classroom after school?" // pwned |
// \{Sunohara} "So, what were you doing in the classroom after school?" // pwned |
||
// \{春原}「で、放課後の教室で、何をしてたって?」 |
// \{春原}「で、放課後の教室で、何をしてたって?」 |
||
+ | |||
− | <0010> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0010> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{\m{B}} "... Tao cưỡng bức cô ấy." |
||
+ | <0011> \{\m{B}} 『...Tao cưỡng bức em ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "... I assaulted her." |
// \{\m{B}} "... I assaulted her." |
||
// \{\m{B}}「…襲ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「…襲ってたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Sunohara} "Hở?" |
||
+ | <0012> \{Sunohara} 『Hả?』 |
||
// \{Sunohara} "Huh?" |
// \{Sunohara} "Huh?" |
||
// \{春原}「はい?」 |
// \{春原}「はい?」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{\m{B}} "Tao cưỡng bức Tomoyo." // BS, you know what you were doing |
||
+ | <0013> \{\m{B}} 『Là tao cưỡng bức Tomoyo.』 |
||
+ | // BS, you know what you were doing |
||
// \{\m{B}} "I assaulted Tomoyo." // BS, you know what you were doing |
// \{\m{B}} "I assaulted Tomoyo." // BS, you know what you were doing |
||
// \{\m{B}}「俺が智代の奴を襲ってたんだよ」 |
// \{\m{B}}「俺が智代の奴を襲ってたんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Sunohara} "Điều tao nghe được lại khác đấy." |
||
+ | <0014> \{Sunohara} 『Tao lại nghe ngóng thấy chuyện khác hơn cơ.』 |
||
// \{Sunohara} "What I heard was different." |
// \{Sunohara} "What I heard was different." |
||
// \{春原}「聞いた話と違うね」 |
// \{春原}「聞いた話と違うね」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{\m{B}} "Mày nghe phải tin vịt rồi..." |
||
+ | <0015> \{\m{B}} 『Cứ đi nghe ba cái vớ va vớ vẩn...』 |
||
// \{\m{B}} "What you heard ain't right..." |
// \{\m{B}} "What you heard ain't right..." |
||
// \{\m{B}}「聞いてんじゃんかよ…」 |
// \{\m{B}}「聞いてんじゃんかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{Sunohara} "Thôi kệ, biết được sự thật cũng không tệ chút nào." |
||
+ | <0016> \{Sunohara} 『Thì, biết được sự thật vẫn hơn chứ.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, knowing the truth isn't bad at all." |
// \{Sunohara} "Well, knowing the truth isn't bad at all." |
||
// \{春原}「まぁ、でも、真相を知るのも悪くはない」 |
// \{春原}「まぁ、でも、真相を知るのも悪くはない」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Vì thế vừa nãy tao mới nói đó là sự thật. Tự tao tấn công con bé đấy." |
||
+ | <0017> \{\m{B}} 『Bởi thế, tao mới bảo là tao nói thật. Là chỉ có tao làm liều cưỡng bức em ấy thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why I'm saying it's the truth right now. I attacked her on my own accord." |
// \{\m{B}} "That's why I'm saying it's the truth right now. I attacked her on my own accord." |
||
// \{\m{B}}「だから、今のが真相だ。俺が一方的にあいつを襲ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「だから、今のが真相だ。俺が一方的にあいつを襲ってたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Sunohara} "Vậy, đó là những gì mày nói với mấy ông bà giáo à?" |
||
+ | <0018> \{Sunohara} 『Vậy, đó là những gì mày tường trình với mấy ông bà giáo à?』 |
||
// \{Sunohara} "So, that was your excuse to the officials?" |
// \{Sunohara} "So, that was your excuse to the officials?" |
||
// \{春原}「って、先公に言い訳したの?」 |
// \{春原}「って、先公に言い訳したの?」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{\m{B}} "Mày chẳng hiểu tao gì hết..." |
||
+ | <0019> \{\m{B}} 『Mày biết nhiều nhỉ...?』 |
||
// \{\m{B}} "You didn't understand me..." |
// \{\m{B}} "You didn't understand me..." |
||
// \{\m{B}}「わかってんじゃんかよ…」 |
// \{\m{B}}「わかってんじゃんかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{Sunohara} "Chậc, ai mà chả biết hai đứa bọn bây hôn hít nhau suốt ngày. Giờ mà bịa ra lí do thì có hơi muộn đấy." |
||
+ | <0020> \{Sunohara} 『Chậc, ai mà chả biết hai đứa bọn bây cặp kè. Lý do lý trấu như thế tin được mới lạ.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, you guys are quite popular for making out. It's kind of late to make any excuses." |
// \{Sunohara} "Well, you guys are quite popular for making out. It's kind of late to make any excuses." |
||
// \{春原}「まぁ、おまえらがつるんでたのは、有名だし。今更すぎる言い訳だな」 |
// \{春原}「まぁ、おまえらがつるんでたのは、有名だし。今更すぎる言い訳だな」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{\m{B}} "Cô ấy mà khai như tao thì đã tốt hơn rồi." |
||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Sẽ đáng tin, nếu em ấy cũng khai như tao.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, it would have been better if she said the same thing I did." |
// \{\m{B}} "Well, it would have been better if she said the same thing I did." |
||
// \{\m{B}}「いや、あいつがちゃんと口裏合わせてさえいれば良かったんだよ」 |
// \{\m{B}}「いや、あいつがちゃんと口裏合わせてさえいれば良かったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{Sunohara} "Mày biết không... nếu con bé mà nói như thế thì mày sẽ không bị đình chỉ đâu, mà là đuổi thẳng đấy." |
||
+ | <0022> \{Sunohara} 『Mày biết không... nếu con bé mà nói như thế thật thì không cần đình chỉ đâu, người ta đuổi cổ mày luôn đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "You know... if she did, it wouldn't be just a suspension, it'd be expulsion." |
// \{Sunohara} "You know... if she did, it wouldn't be just a suspension, it'd be expulsion." |
||
// \{春原}「おまえね…智代ちゃんが口裏合わせてたら、停学じゃなく、退学」 |
// \{春原}「おまえね…智代ちゃんが口裏合わせてたら、停学じゃなく、退学」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{Sunohara} "Hơn nữa, nhỏ cũng không muốn nói dối đâu, mày biết mà." |
||
+ | <0023> \{Sunohara} 『Hơn nữa, con nhỏ cũng không phải dạng lươn lẹo.』 |
||
// \{Sunohara} "Plus, she doesn't want to tell any lies, you know." |
// \{Sunohara} "Plus, she doesn't want to tell any lies, you know." |
||
// \{春原}「それに、あいつは曲がったことが嫌いだからねぇ」 |
// \{春原}「それに、あいつは曲がったことが嫌いだからねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0024> \{\m{B}} "Đừng nói như thể mày biết rõ về cô ấy hơn tao cả trăm lần...!"* |
||
+ | <0024> \{\m{B}} 『Tao hiểu em ấy hơn mày gấp cả trăm lần đấy...!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say that as if you know her a hundred times better than me...!"* |
// \{\m{B}} "Don't say that as if you know her a hundred times better than me...!"* |
||
// \{\m{B}}「んなこたぁ、おまえより百倍は知ってるよっ…」 |
// \{\m{B}}「んなこたぁ、おまえより百倍は知ってるよっ…」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{Sunohara} "Con bé là bạn gái mày mà." |
||
+ | <0025> \{Sunohara} 『Thì là bạn gái mày mà.』 |
||
// \{Sunohara} "She's your girlfriend." |
// \{Sunohara} "She's your girlfriend." |
||
// \{春原}「彼女だもんな」 |
// \{春原}「彼女だもんな」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{\m{B}} "Thế này biết được những gì rồi hả?!" |
||
+ | <0026> \{\m{B}} 『Mày còn biết được những gì nữa?!』 |
||
// \{\m{B}} "Just how much do you know?!" |
// \{\m{B}} "Just how much do you know?!" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、なんでも知ってんのなっ!!」 |
// \{\m{B}}「おまえ、なんでも知ってんのなっ!!」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{Sunohara} "Không phải rất thú vị sao?!" |
||
+ | <0027> \{Sunohara} 『Chỉ những cái hay ho thôi!』 |
||
// \{Sunohara} "Isn't that interesting?!" |
// \{Sunohara} "Isn't that interesting?!" |
||
// \{春原}「おもしろいことはねっ!」 |
// \{春原}「おもしろいことはねっ!」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{\m{B}} "Xéo đi cho tao nhờ..." |
||
+ | <0028> \{\m{B}} 『Xéo đi cho tao nhờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Go away, man..." |
// \{\m{B}} "Go away, man..." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、もう帰れよ…」 |
// \{\m{B}}「おまえ、もう帰れよ…」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{Sunohara} "Ê, nên nhớ đây là phòng tao đấy nhé." |
||
+ | <0029> \{Sunohara} 『Ê, đây là phòng tao đấy nhé.』 |
||
// \{Sunohara} "This is my room, you know." |
// \{Sunohara} "This is my room, you know." |
||
// \{春原}「僕の部屋なんすけど」 |
// \{春原}「僕の部屋なんすけど」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} "Mày đúng là cái đồ phiền phức..." |
||
+ | <0030> \{\m{B}} 『Nhìn mày tao xốn mắt quá...』 |
||
// \{\m{B}} "You're really annoying..." |
// \{\m{B}} "You're really annoying..." |
||
// \{\m{B}}「うるさいんだよ、おまえは…」 |
// \{\m{B}}「うるさいんだよ、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Sunohara} "Nào, nào." |
||
+ | <0031> \{Sunohara} 『Nào, nào.』 |
||
// \{Sunohara} "Now, now." |
// \{Sunohara} "Now, now." |
||
// \{春原}「まぁまぁ」 |
// \{春原}「まぁまぁ」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{Sunohara} "Nhưng không phải là tao không hiểu tâm trạng của mày." |
||
+ | <0032> \{Sunohara} 『Nhưng không phải là tao không hiểu tâm trạng của mày.』 |
||
// \{Sunohara} "But it's not like I don't know how you feel." |
// \{Sunohara} "But it's not like I don't know how you feel." |
||
// \{春原}「でも、おまえの気持ちもわからないでもないよ」 |
// \{春原}「でも、おまえの気持ちもわからないでもないよ」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{\m{B}} "Ý mày là sao?" |
||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
||
// \{\m{B}}「どういう意味だよ」 |
// \{\m{B}}「どういう意味だよ」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Sunohara} "Tao đâu có ý xấu, chỉ là lo lắng cho mày thôi." |
||
+ | <0034> \{Sunohara} 『Tao còn đang lo mày sẽ tự nguyền rủa bản thân.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm not harboring any ill will at all, I'm just worried man." |
// \{Sunohara} "I'm not harboring any ill will at all, I'm just worried man." |
||
// \{春原}「僕だって、自分に悪意さえ向いてなければ、気にしてたってことだよ」 |
// \{春原}「僕だって、自分に悪意さえ向いてなければ、気にしてたってことだよ」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "À, và mày nghĩ có thể giúp một tay?" |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『À, thật sự lúc này tao thấy khá hơn rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, and you thought you could help a bit?" |
// \{\m{B}} "Ah, and you thought you could help a bit?" |
||
// \{\m{B}}「あ、少し救われた気がする」 |
// \{\m{B}}「あ、少し救われた気がする」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Sunohara} "Ừ." |
||
+ | <0036> \{Sunohara} 『Đó.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah." |
// \{Sunohara} "Yeah." |
||
// \{春原}「だろ」 |
// \{春原}「だろ」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{Sunohara} "Nhưng, làm được vậy với con bé huyền thoại đó... mày thật biết hưởng thụ rồi đấy nhỉ?" |
||
+ | <0037> \{Sunohara} 『Nhưng, làm được đến thế với con bé huyền thoại ấy... chắc là phúc ba đời nhà mày đổ vào đây rồi nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "But, being able to do that to the legend... you've really made use of your life, haven't you?" |
// \{Sunohara} "But, being able to do that to the legend... you've really made use of your life, haven't you?" |
||
// \{春原}「まぁ、あれだけの伝説があればなぁ…一生、幅利かせて生きていけそうじゃん?」 |
// \{春原}「まぁ、あれだけの伝説があればなぁ…一生、幅利かせて生きていけそうじゃん?」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Có vẻ như mày vẫn đang hạ thấp tao." |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Hình như mày vẫn đang đá đểu tao nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "It feels like you're still putting me down." |
// \{\m{B}} "It feels like you're still putting me down." |
||
// \{\m{B}}「また突き落とされた気がする」 |
// \{\m{B}}「また突き落とされた気がする」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Sunohara} "Đùa thôi, đùa thôi mà. Mày có cặp với ai, thì tao với mày vẫn là bạn, đúng không?!" |
||
+ | <0039> \{Sunohara} 『Đùa thôi, đùa thôi mà. Mày có cặp với ai, thì tao với mày vẫn là bạn, đúng không?!』 |
||
// \{Sunohara} "I'm joking, I'm joking. No matter who you go out with, we're still friends, right?!" |
// \{Sunohara} "I'm joking, I'm joking. No matter who you go out with, we're still friends, right?!" |
||
// \{春原}「冗談、冗談。おまえがどんな奴を好きになったって、僕たち友達じゃん!?」 |
// \{春原}「冗談、冗談。おまえがどんな奴を好きになったって、僕たち友達じゃん!?」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Cứ như mày đang trút hận lên tao vậy..." |
||
+ | <0040> \{\m{B}} 『Nghe như mày đang lợi dụng lúc tao sa cơ để trả đũa ấy...?』 |
||
// \{\m{B}} "It feels like you're taking your revenge out on me..." |
// \{\m{B}} "It feels like you're taking your revenge out on me..." |
||
// \{\m{B}}「ここぞとばかりに仕返しをされてる気がするぞ…」 |
// \{\m{B}}「ここぞとばかりに仕返しをされてる気がするぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Sunohara} "Thì gây sự với mình mày thôi sẽ dễ dàng hơn, đúng không?" |
||
+ | <0041> \{Sunohara} 『Nhưng chẳng phải chuyện ra nông nỗi này sẽ lợi cho mày hơn rồi sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Well, it's convenient just picking on you, isn't it?" |
// \{Sunohara} "Well, it's convenient just picking on you, isn't it?" |
||
// \{春原}「でも、おまえにとっては、好都合なんじゃないの?」 |
// \{春原}「でも、おまえにとっては、好都合なんじゃないの?」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{Sunohara} "Mày vốn chẳng có chỗ trong cuộc bầu cử ngay từ đầu rồi. Không phải mày chỉ cố kéo con bé ra khỏi cuộc bầu cử sao?" |
||
+ | <0042> \{Sunohara} 『Chẳng phải bầu bán gì nữa. Có khi con bé còn bị loại khỏi danh sách ứng cử ấy chứ.』 |
||
// \{Sunohara} "You never had any place in the election to begin with. You were only trying to take down her candidacy, weren't you?" |
// \{Sunohara} "You never had any place in the election to begin with. You were only trying to take down her candidacy, weren't you?" |
||
// \{春原}「もう選挙どころじゃないじゃん。そもそも候補から降ろされるんじゃない?」 |
// \{春原}「もう選挙どころじゃないじゃん。そもそも候補から降ろされるんじゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{\m{B}} "Không... tao chưa bao giờ định làm một điều xấu xa như vậy với cô ấy..." |
||
+ | <0043> \{\m{B}} 『Không... chắc không đến mức tệ như thế đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "No... I wasn't thinking of doing anything bad like that to her..." |
// \{\m{B}} "No... I wasn't thinking of doing anything bad like that to her..." |
||
// \{\m{B}}「いや…あいつはそんなに悪いようには思われてないだろ…」 |
// \{\m{B}}「いや…あいつはそんなに悪いようには思われてないだろ…」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{\m{B}} "Tao là người yêu cô ấy mà..." // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Tao mới là đứa hứng đạn mà...』 |
||
+ | // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" |
||
// \{\m{B}} "I'm her partner after all..." // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" |
// \{\m{B}} "I'm her partner after all..." // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" |
||
// \{\m{B}}「相手が俺なんだしな…」 |
// \{\m{B}}「相手が俺なんだしな…」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Sunohara} "Tao cũng đoán vậy." |
||
+ | <0045> \{Sunohara} 『Chắc thế.』 |
||
// \{Sunohara} "I guess so." |
// \{Sunohara} "I guess so." |
||
// \{春原}「まぁね」 |
// \{春原}「まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0046> \{Sunohara} "Nhưng, dù đã đến nước này, hai người vẫn có thể vui vẻ như trước mà, phải không?" |
||
+ | <0046> \{Sunohara} 『Nhưng, lỡ mà như thế thật cũng tốt. Ít ra tụi mình sẽ lại vui vẻ như trước kia.』 |
||
// \{Sunohara} "But, even though it's become like this, you can still have fun like old times, right?" |
// \{Sunohara} "But, even though it's become like this, you can still have fun like old times, right?" |
||
// \{春原}「でも、そうなったほうがさ、前みたいに楽しくやれていいんじゃないの?」 |
// \{春原}「でも、そうなったほうがさ、前みたいに楽しくやれていいんじゃないの?」 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Sunohara} "Tao chỉ gây rắc rối thôi." |
||
+ | <0047> \{Sunohara} 『Cho dù tao ngán phải đụng mặt con bé lắm.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm just a problem." |
// \{Sunohara} "I'm just a problem." |
||
// \{春原}「僕は迷惑だけどさ」 |
// \{春原}「僕は迷惑だけどさ」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Chắc vậy..." |
||
+ | <0048> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Probably..." |
// \{\m{B}} "Probably..." |
||
// \{\m{B}}「かもな…」 |
// \{\m{B}}「かもな…」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Sunohara} "Chính thế, \m{A}!" |
||
+ | <0049> \{Sunohara} 『Mà nhớ nhé,\ \ |
||
+ | <0050> ?』 |
||
// \{Sunohara} "There, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "There, \m{A}!" |
||
// \{春原}「そこで、\m{A}」 |
// \{春原}「そこで、\m{A}」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0051> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Sunohara} "Tới lúc đó, mày sẽ phải thể hiện khả năng của mình với tư cách là một người bạn trai." |
||
+ | <0052> \{Sunohara} 『Tới lúc đó, mong mày chứng tỏ bản lĩnh của bạn trai con bé và ra lệnh cho nó.』 |
||
// \{Sunohara} "When that time comes, you'll have to exercise your power as her boyfriend." |
// \{Sunohara} "When that time comes, you'll have to exercise your power as her boyfriend." |
||
// \{春原}「そん時は、是非とも彼氏としての権限で命令してやってくれ」 |
// \{春原}「そん時は、是非とも彼氏としての権限で命令してやってくれ」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Ừ ờ." |
||
+ | <0053> \{\m{B}} 『Làm gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "Uh huh." |
// \{\m{B}} "Uh huh." |
||
// \{\m{B}}「なんて」 |
// \{\m{B}}「なんて」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Sunohara} "Hãy nói đại loại như, 'Chăm sóc Sunohara nhé. Dù sao cậu ấy cũng là bạn thân nhất của anh.'" |
||
+ | <0054> \{Sunohara} 『Mày cứ nói mấy câu như, 「Hiền dịu với Sunohara chút đi em, dù gì nó cũng là bạn chí cốt của anh mà.」』 |
||
// \{Sunohara} "Say something like, 'Take care of Sunohara. He's my best friend, after all.'" |
// \{Sunohara} "Say something like, 'Take care of Sunohara. He's my best friend, after all.'" |
||
// \{春原}「春原を大事にしてやれ、と。あいつは俺の大切な友達だからってな」 |
// \{春原}「春原を大事にしてやれ、と。あいつは俺の大切な友達だからってな」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Sunohara} "Nếu mày làm thế, thì ba đứa bọn mình sẽ lại như trước." |
||
+ | <0055> \{Sunohara} 『Nếu mày làm thế, thì ba đứa bọn mình sẽ lại như trước.』 |
||
// \{Sunohara} "If you do that, it could end up being the three of us again." |
// \{Sunohara} "If you do that, it could end up being the three of us again." |
||
// \{春原}「そうしたら、三人で居てやってもいいよ」 |
// \{春原}「そうしたら、三人で居てやってもいいよ」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{\m{B}} "Tao thấy... \psống như vậy cũng tốt..." |
||
+ | <0056> \{\m{B}} 『Phải ha... \psống như vậy cũng tốt...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess... \pliving like that would be nice..." |
// \{\m{B}} "I guess... \pliving like that would be nice..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…\pそんな生活もいいかもな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…\pそんな生活もいいかもな…」 |
||
+ | |||
− | <0056> Chẳng phải dính dáng gì đến cái hội học sinh... |
||
+ | <0057> Kệ xác cái Hội học sinh... |
||
// Not having anything to do with the student council... |
// Not having anything to do with the student council... |
||
// 生徒会とか、関係なく… |
// 生徒会とか、関係なく… |
||
+ | |||
− | <0057> Chỉ có ở bên Tomoyo thôi... |
||
+ | <0058> Chỉ cần ở bên Tomoyo thôi... |
||
// Just be with Tomoyo... |
// Just be with Tomoyo... |
||
// 智代とふたりでいて… |
// 智代とふたりでいて… |
||
+ | |||
− | <0058> Và, thỉnh thoảng nhìn Sunohara ăn đá trong khi tôi cười nó... |
||
+ | <0059> Và, lâu lâu cười vào mặt thằng Sunohara khi nó bị cho ăn cước... |
||
// And, watch Sunohara get kicked once in a while as I laugh at him... |
// And, watch Sunohara get kicked once in a while as I laugh at him... |
||
// そして、たまに春原が蹴られるのを見て、笑って… |
// そして、たまに春原が蹴られるのを見て、笑って… |
||
+ | |||
− | <0059> Cười thật lớn vào mặt nó... |
||
+ | <0060> Cười thật lớn, thật sảng khoái... |
||
// Laugh at him real hard... |
// Laugh at him real hard... |
||
// 大笑いして… |
// 大笑いして… |
||
+ | |||
− | <0060> Như thế sẽ vui biết bao. |
||
+ | <0061> Như thế sẽ vui biết bao. |
||
// That'd be fun. |
// That'd be fun. |
||
// 楽しいじゃん。 |
// 楽しいじゃん。 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Giọng nói} "Anh ở đây à, \m{B}?" |
||
+ | <0062> \{Giọng nói} 『Anh ở đây à\ \ |
||
+ | <0063> ?』 |
||
// \{Voice} "You here, \m{B}?" |
// \{Voice} "You here, \m{B}?" |
||
// \{声}「\m{B}はいるか」 |
// \{声}「\m{B}はいるか」 |
||
+ | |||
− | <0062> Một giọng nói vọng từ phía sau cánh cửa. |
||
+ | <0064> Một giọng nói vọng sang từ phía sau cánh cửa. |
||
// A voice from beyond the door. |
// A voice from beyond the door. |
||
// ドア越しに声。 |
// ドア越しに声。 |
||
+ | |||
− | <0063> \{Giọng nói} "Em vào đây." |
||
+ | <0065> \{Giọng nói} 『Em vào đây.』 |
||
// \{Voice} "I'm coming in." |
// \{Voice} "I'm coming in." |
||
// \{声}「入るぞ」 |
// \{声}「入るぞ」 |
||
+ | |||
− | <0064> Cạch. |
||
+ | <0066> Lạch cạch. |
||
// Clatter. |
// Clatter. |
||
// がちゃり。 |
// がちゃり。 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Tomoyo} "Anh đây rồi..." |
||
+ | <0067> \{Tomoyo} 『Anh đây rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "You're here..." |
// \{Tomoyo} "You're here..." |
||
// \{智代}「いたか…」 |
// \{智代}「いたか…」 |
||
+ | |||
− | <0066> Cô ấy ngồi xuống cạnh tôi và nói. |
||
+ | <0068> Nói đoạn, cô ấy ngồi xuống cạnh tôi. |
||
// She comes sitting beside me, saying that. |
// She comes sitting beside me, saying that. |
||
// 俺の隣まできて膝をつく。 |
// 俺の隣まできて膝をつく。 |
||
+ | |||
− | <0067> Rồi, liếc nhìn Sunohara với vẻ hối lỗi. |
||
+ | <0069> Rồi, liếc nhìn Sunohara với vẻ hối lỗi. |
||
// And then, gives an apologetic glance to Sunohara. |
// And then, gives an apologetic glance to Sunohara. |
||
// そして、申し訳なさそうに春原の顔を見た。 |
// そして、申し訳なさそうに春原の顔を見た。 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara... anh có thể đi ra không?" |
||
+ | <0070> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, Sunohara... phiền anh đi ra được không?』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sorry, Sunohara... could you leave?" |
// \{Tomoyo} "I'm sorry, Sunohara... could you leave?" |
||
// \{智代}「悪いが、春原…出ていってくれ」 |
// \{智代}「悪いが、春原…出ていってくれ」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{Sunohara} "Đây là phòng anh đấy, biết không!" |
||
+ | <0071> \{Sunohara} 『Đây là phòng anh mà!』 |
||
// \{Sunohara} "This is my room, you know!" |
// \{Sunohara} "This is my room, you know!" |
||
// \{春原}「ここ、僕の部屋なんすけどねぇ!」 |
// \{春原}「ここ、僕の部屋なんすけどねぇ!」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới nói là xin lỗi." |
||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『Vì thế nên tôi mới nói xin lỗi.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I said I'm sorry." |
// \{Tomoyo} "That's why I said I'm sorry." |
||
// \{智代}「だから、悪い、と言っているだろう」 |
// \{智代}「だから、悪い、と言っているだろう」 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Tomoyo} "Ít nhất anh cũng có thể đoán được tình hình mà, phải không?" |
||
+ | <0073> \{Tomoyo} 『Anh phải hiểu chuyện chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "You can at least guess how it is, right?" |
// \{Tomoyo} "You can at least guess how it is, right?" |
||
// \{智代}「少しぐらい状況を察せ」 |
// \{智代}「少しぐらい状況を察せ」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{\m{B}} "Sunohara, đi tắm đi." |
||
+ | <0074> \{\m{B}} 『Sunohara, đi tắm đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Sunohara, go and take a bath." |
// \{\m{B}} "Sunohara, go and take a bath." |
||
// \{\m{B}}「春原、風呂でも入ってこい」 |
// \{\m{B}}「春原、風呂でも入ってこい」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Tomoyo} "Không thì anh về bên cha mẹ như một đứa con hiếu thảo cũng được." |
||
+ | <0075> \{Tomoyo} 『Không thì anh về nhà để bày tỏ hiếu nghĩa đi nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "Or rather you go back to your parents and be a loving kid." |
// \{Tomoyo} "Or rather you go back to your parents and be a loving kid." |
||
// \{智代}「いっそ親孝行しに、実家に帰れ」 |
// \{智代}「いっそ親孝行しに、実家に帰れ」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{\m{B}} "Và đừng bao giờ trở lại nữa." |
||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Và đừng bao giờ trở lại nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "And never come back here." |
// \{\m{B}} "And never come back here." |
||
// \{\m{B}}「そして二度と帰ってくるな」 |
// \{\m{B}}「そして二度と帰ってくるな」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Sunohara} "Hai người ăn ý quá nhỉ!!" |
||
+ | <0077> \{Sunohara} 『Hai người ăn ý quá nhỉ!!』 |
||
// \{Sunohara} "You guys really are a good match!!" |
// \{Sunohara} "You guys really are a good match!!" |
||
// \{春原}「ふたり、最高のコンビっすねぇ!!」 |
// \{春原}「ふたり、最高のコンビっすねぇ!!」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Tomoyo} "Anh không thấy xấu hổ sao...?" |
||
+ | <0078> \{Tomoyo} 『Anh làm tôi đỏ mặt đấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "Aren't you embarrassed...?" |
// \{Tomoyo} "Aren't you embarrassed...?" |
||
// \{智代}「照れるじゃないか…」 |
// \{智代}「照れるじゃないか…」 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Sunohara} "Cô em giàu trí tưởng bở quá nhỉ?!" |
||
+ | <0079> \{Sunohara} 『Cô em lạc quan quá đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "You're quite the optimist!" |
// \{Sunohara} "You're quite the optimist!" |
||
// \{春原}「あんた、楽天家だねぇ!」 |
// \{春原}「あんた、楽天家だねぇ!」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Sunohara} "Giờ anh mày chỉ biết là mình đang cản trở giây phút hai đứa tíu tít với nhau..." |
||
+ | <0080> \{Sunohara} 『Anh thấy việc hai đứa chung chạ với nhau chỉ còn là vấn đề thời gian thôi...』 |
||
// \{Sunohara} "Right now, I can understand that both of you are having trouble with your lovey dovey time..." |
// \{Sunohara} "Right now, I can understand that both of you are having trouble with your lovey dovey time..." |
||
// Couldn't find any other translation with 付き合うのは so I used lovey dovey time, anyway, basically, Sunohara is implying that Tomoya and Tomoyo are having some time problem about keeping themselves company. |
// Couldn't find any other translation with 付き合うのは so I used lovey dovey time, anyway, basically, Sunohara is implying that Tomoya and Tomoyo are having some time problem about keeping themselves company. |
||
// \{春原}「今更ながら、おまえらが付き合うのは時間の問題だったって、よくわかるよ…」 |
// \{春原}「今更ながら、おまえらが付き合うのは時間の問題だったって、よくわかるよ…」 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Sunohara} "Chậc... thôi, tao ra ngoài một lát đây." |
||
+ | <0081> \{Sunohara} 『Chậc... thôi, tao ra ngoài một lát đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Tch... I'll leave for a bit." |
// \{Sunohara} "Tch... I'll leave for a bit." |
||
// \{春原}「ちっ…しばらく出ていってやらぁ」 |
// \{春原}「ちっ…しばらく出ていってやらぁ」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{Sunohara} "Nhưng bù lại, phải nói cho tao biết chuyện gì đã xảy ra đấy!" |
||
+ | <0082> \{Sunohara} 『Nhưng khi tao về, nhớ phải kể lại đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "But in return, tell me everything that happened!" |
// \{Sunohara} "But in return, tell me everything that happened!" |
||
// \{春原}「その代わり、後でたっぷり話を聞かせろよなっ」 |
// \{春原}「その代わり、後でたっぷり話を聞かせろよなっ」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{\m{B}} "Được thôi, nếu như căn phòng còn lành lặn lúc bọn tao rời khỏi..." |
||
+ | <0083> \{\m{B}} 『Ờ, mong là lúc đấy căn phòng còn lành lặn cho mày về...』 |
||
// \{\m{B}} "Sure, that is, if we leave your room in a good condition..." |
// \{\m{B}} "Sure, that is, if we leave your room in a good condition..." |
||
// He says it as if they were about to destroy it. - Seigi |
// He says it as if they were about to destroy it. - Seigi |
||
// Alt TL: Sure, that is, if we leave your room in one piece." |
// Alt TL: Sure, that is, if we leave your room in one piece." |
||
// \{\m{B}}「ああ。この部屋が無事残ってたらな…」 |
// \{\m{B}}「ああ。この部屋が無事残ってたらな…」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Sunohara} "Bọn mày định làm cái quái gì thế?!" |
||
+ | <0084> \{Sunohara} 『Bọn mày định làm cái quái gì trong đây thế?!』 |
||
// \{Sunohara} "What the hell do you intend to do?!" |
// \{Sunohara} "What the hell do you intend to do?!" |
||
// \{春原}「なにする気だよ、おまえらっ!!」 |
// \{春原}「なにする気だよ、おまえらっ!!」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{\m{B}} "Đùa thôi, đùa thôi." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Đùa thôi, đùa thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." |
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." |
||
// \{\m{B}}「冗談、冗談」 |
// \{\m{B}}「冗談、冗談」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Sunohara} "Chậc..." |
||
+ | <0086> \{Sunohara} 『Chậc...』 |
||
// \{Sunohara} "Tch..." |
// \{Sunohara} "Tch..." |
||
// \{春原}「ちっ…」 |
// \{春原}「ちっ…」 |
||
+ | |||
− | <0085> Sunohara đứng dậy và rời khỏi phòng ngay sau đó. |
||
+ | <0087> Sunohara đứng dậy và rời khỏi phòng ngay sau đó. |
||
// Sunohara stands up and leaves the room promptly. |
// Sunohara stands up and leaves the room promptly. |
||
// 春原が立ち上がって、部屋を後にする。 |
// 春原が立ち上がって、部屋を後にする。 |
||
+ | |||
− | <0086> Cạch... tiếng cửa đóng, và tiếng bước chân nó xa dần. |
||
+ | <0088> Lạch cạch... cửa đóng, và tiếng bước chân nó xa dần. |
||
// Clatter... the sound of the door closing, and his footsteps going far away. |
// Clatter... the sound of the door closing, and his footsteps going far away. |
||
// ばたん…ドアが閉じて、足音が遠ざかっていった。 |
// ばたん…ドアが閉じて、足音が遠ざかっていった。 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0089> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{Tomoyo} "Thứ lỗi cho em, \m{B}..." |
||
+ | <0090> \{Tomoyo} 『Thứ lỗi cho em,\ \ |
||
+ | <0091> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Forgive me, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "Forgive me, \m{B}..." |
||
// \{智代}「許せ、\m{B}…」 |
// \{智代}「許せ、\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0089> Tomoyo lẩm bẩm câu đó và thở hắt ra một hơi nặng nề. |
||
+ | <0092> Tomoyo lí nhí sau khi hít thở một hơi thật sâu. |
||
// Tomoyo mutters that, breathing a heavy sigh. |
// Tomoyo mutters that, breathing a heavy sigh. |
||
// 智代が深く息をついて、呟く。 |
// 智代が深く息をついて、呟く。 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Tomoyo} "Nếu như em cẩn thận hơn thì..." |
||
+ | <0093> \{Tomoyo} 『Nếu em cẩn thận hơn thì đã...』 |
||
// \{Tomoyo} "If only I were more careful..." |
// \{Tomoyo} "If only I were more careful..." |
||
// \{智代}「私がもっと気をつけていればよかったんだ…」 |
// \{智代}「私がもっと気をつけていればよかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Không, đây là lỗi của anh khi cứ làm theo ý mình..." |
||
+ | <0094> \{\m{B}} 『Không, là do anh lỗ mãng...』 |
||
// \{\m{B}} "No, it was my fault for doing whatever I wanted..." |
// \{\m{B}} "No, it was my fault for doing whatever I wanted..." |
||
// \{\m{B}}「いや、全部俺が勝手にやったことだしな…」 |
// \{\m{B}}「いや、全部俺が勝手にやったことだしな…」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Tomoyo} "Nhưng anh... de dọa giáo viên đó vì em, phải không?" |
||
+ | <0095> \{Tomoyo} 『Nhưng anh... đe dọa giáo viên đó vì em mà?』 |
||
// \{Tomoyo} "But you... threatened the teacher for me, didn't you?" |
// \{Tomoyo} "But you... threatened the teacher for me, didn't you?" |
||
// \{智代}「おまえは…私のために、先生を脅しにかかったんだろ」 |
// \{智代}「おまえは…私のために、先生を脅しにかかったんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Tomoyo} "Và kết quả là... anh là người duy nhất bị phạt..." |
||
+ | <0096> \{Tomoyo} 『Kết quả... lại chỉ mình anh bị phạt...』 |
||
// \{Tomoyo} "As a result... you were the only one who was punished..." |
// \{Tomoyo} "As a result... you were the only one who was punished..." |
||
// \{智代}「結果…おまえだけ、罰せられることになってしまった…」 |
// \{智代}「結果…おまえだけ、罰せられることになってしまった…」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{\m{B}} "Không, anh là thế đấy, nên đây là lỗi của anh... tội anh cũng cũng chất nhiều quá rồi." |
||
+ | <0097> \{\m{B}} 『Không, anh thường vẫn có thái độ xấu như thế thôi... chẳng qua cũng là do chuyện tái diễn nhiều rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "No, this is how I am so it's my fault... it's been all building up." |
// \{\m{B}} "No, this is how I am so it's my fault... it's been all building up." |
||
// \{\m{B}}「いや、日頃の行いから悪かったからな…いろいろ溜まってたんだよ」 |
// \{\m{B}}「いや、日頃の行いから悪かったからな…いろいろ溜まってたんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0095> \{\m{B}} "Đi học thật muộn rồi cả những vụ khác nữa... cho tới tận khi anh gặp em." |
||
+ | <0098> \{\m{B}} 『Chưa kể anh lúc nào cũng đi học rất muộn... cho đến khi gặp em.』 |
||
// \{\m{B}} "Being really late and all... up until I met you." |
// \{\m{B}} "Being really late and all... up until I met you." |
||
// \{\m{B}}「すげぇ遅刻しまくってたし…おまえと出会うまではさ」 |
// \{\m{B}}「すげぇ遅刻しまくってたし…おまえと出会うまではさ」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Tomoyo} "Nhưng, nếu em cẩn thận hơn... anh sẽ không phải chịu đựng nhiều thế này, \m{B}." |
||
+ | <0099> \{Tomoyo} 『Nhưng, nếu em cẩn thận hơn... \m{B} đã không phải bị thế này.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, if I had only been more careful... you wouldn't have had to suffer this much, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "But, if I had only been more careful... you wouldn't have had to suffer this much, \m{B}." |
||
// \{智代}「でも、私がもっと気をつけていれば…\m{B}をこんな目に遭わせずに済んだ」 |
// \{智代}「でも、私がもっと気をつけていれば…\m{B}をこんな目に遭わせずに済んだ」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{\m{B}} "Anh đang mệt đây, may mà được nghỉ đúng lúc." |
||
+ | <0100> \{\m{B}} 『Dù gì anh cũng đang oải, được nghỉ lễ sớm thế này cũng tốt chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm a bit tired, so this is a bit of a good break." |
// \{\m{B}} "I'm a bit tired, so this is a bit of a good break." |
||
// \{\m{B}}「ちょっと疲れてたからな、ちょうどいい休暇だ」 |
// \{\m{B}}「ちょっと疲れてたからな、ちょうどいい休暇だ」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{Tomoyo} "Thật vậy sao...?" |
||
+ | <0101> \{Tomoyo} 『Thật vậy sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is that so...?" |
// \{Tomoyo} "Is that so...?" |
||
// \{智代}「そうなのか…?」 |
// \{智代}「そうなのか…?」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0102> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Tomoyo} "Đó..." |
||
+ | <0103> \{Tomoyo} 『Cái đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's..." |
// \{Tomoyo} "That's..." |
||
// \{智代}「それは…」 |
// \{智代}「それは…」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Tomoyo} "không phải là vì em đấy chứ...?" |
||
+ | <0104> \{Tomoyo} 『...không phải là vì em đấy chứ...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Not because of me, is it...?" |
// \{Tomoyo} "Not because of me, is it...?" |
||
// \{智代}「私のせいじゃないのか…」 |
// \{智代}「私のせいじゃないのか…」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{\m{B}} "Hử?" |
||
+ | <0105> \{\m{B}} 『Hử?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Tomoyo} "Anh không thấy mệt mỏi vì em đấy chứ...?" |
||
+ | <0106> \{Tomoyo} 『Anh không thấy oải vì em đấy chứ...?』 |
||
// \{Tomoyo} "You're not tired because of me, are you...?" |
// \{Tomoyo} "You're not tired because of me, are you...?" |
||
// \{智代}「疲れさせていたのは、私じゃないのか…」 |
// \{智代}「疲れさせていたのは、私じゃないのか…」 |
||
+ | |||
− | <0104> \{Tomoyo} "Nếu không tới trường, anh sẽ không phải thấy em nữa. Vì thế em mới không tính quan tâm mấy về chuyện này..." |
||
+ | <0107> \{Tomoyo} 『Nếu không tới trường, anh sẽ không phải thấy mặt em nữa. Thế nên anh mới đỡ oải...』 |
||
// \{Tomoyo} "If you don't go to school, you won't get to see me. That's why I'm not too keen about this..." |
// \{Tomoyo} "If you don't go to school, you won't get to see me. That's why I'm not too keen about this..." |
||
// \{智代}「学校に行かなければ、私に会うこともない。だから、ほっとしているんじゃないのか…」 |
// \{智代}「学校に行かなければ、私に会うこともない。だから、ほっとしているんじゃないのか…」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..." |
||
+ | <0108> \{\m{B}} 『Cũng có thể...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <0106> \{\m{B}} "Dù sao cũng có nhiều thứ đã thay đổi khi anh ở cùng em." |
||
+ | <0109> \{\m{B}} 『Đúng là đã có rất nhiều xáo trộn từ khi anh gặp em...』 |
||
// \{\m{B}} "A lot of things changed when I was with you." |
// \{\m{B}} "A lot of things changed when I was with you." |
||
// \{\m{B}}「おまえと過ごすようになって、いろいろ変わったからな…」 |
// \{\m{B}}「おまえと過ごすようになって、いろいろ変わったからな…」 |
||
+ | |||
− | <0107> Thực sự là như thế. |
||
+ | <0110> Đó là những lời chân thành. |
||
// That's honestly how it is. |
// That's honestly how it is. |
||
// それは正直なところだった。 |
// それは正直なところだった。 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Tomoyo} "... xin lỗi vì đã làm phiền anh thế này." |
||
+ | <0111> \{Tomoyo} 『...Em xin lỗi vì đã quấy nhiễu cuộc đời anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "... sorry for bothering you like that." |
// \{Tomoyo} "... sorry for bothering you like that." |
||
// \{智代}「…押しかけて悪かった」 |
// \{智代}「…押しかけて悪かった」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Tomoyo} "Trước giờ em chỉ biết nói câu xin lỗi..." |
||
+ | <0112> \{Tomoyo} 『Em chỉ có thể mong anh thứ lỗi...』 |
||
// \{Tomoyo} "All I've been doing is apologizing..." |
// \{Tomoyo} "All I've been doing is apologizing..." |
||
// \{智代}「私は謝りたかっただけだ…」 |
// \{智代}「私は謝りたかっただけだ…」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Tomoyo} "Thôi được rồi. Cứ để mọi việc từ từ trôi qua..." |
||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Có vậy thôi. Anh nghỉ thong thả nhé...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's enough now. Let's just let this blow over slowly..." |
// \{Tomoyo} "That's enough now. Let's just let this blow over slowly..." |
||
// \{智代}「もう用は済んだ。ゆっくりと過ごしてくれっ…」 |
// \{智代}「もう用は済んだ。ゆっくりと過ごしてくれっ…」 |
||
+ | |||
− | <0111> Cô ấy cắn môi rồi đứng dậy. |
||
+ | <0114> Cô ấy cắn môi, đứng dậy. |
||
// Biting her lips, she stands up. |
// Biting her lips, she stands up. |
||
// 唇を噛んで、立ち上がる。 |
// 唇を噛んで、立ち上がる。 |
||
+ | |||
− | <0112> Với vẻ mặt như thể sắp khóc. |
||
+ | <0115> Với vẻ mặt như thể sắp khóc. |
||
// She looks like she's about to cry. |
// She looks like she's about to cry. |
||
// 泣いているように見えた。 |
// 泣いているように見えた。 |
||
+ | |||
− | <0113> Aa, sao cô ấy lại có thể giống một thiếu nữ đến thế... tôi nghĩ vậy đấy. |
||
+ | <0116> Aa, sao em có thể nữ tính đến thế chứ... tôi thầm nghĩ. |
||
// Ahh, how could she be so much like a girl... is what I thought. |
// Ahh, how could she be so much like a girl... is what I thought. |
||
// ああ、なんてこいつは…女の子らしいんだろう、と俺は思った。 |
// ああ、なんてこいつは…女の子らしいんだろう、と俺は思った。 |
||
+ | |||
− | <0114> Hoàn toàn bình thường ở mọi mặt thì chắc chắn là giống với một thiếu nữ rồi. |
||
+ | <0117> Vẻ nữ tính của Tomoyo có lẽ còn hơn hẳn hàng loạt cô gái tầm thường ngoài kia nữa. |
||
// Being a normal girl all over the place is definitely like a girl. |
// Being a normal girl all over the place is definitely like a girl. |
||
// きっと、そこらにいる普通の女の子よりも、女の子らしい。 |
// きっと、そこらにいる普通の女の子よりも、女の子らしい。 |
||
+ | |||
− | <0115> \{\m{B}} "Nhưng em biết không,.." |
||
+ | <0118> \{\m{B}} 『Nhưng em biết không...』 |
||
// \{\m{B}} "But you know,.." |
// \{\m{B}} "But you know,.." |
||
// \{\m{B}}「でもな」 |
// \{\m{B}}「でもな」 |
||
+ | |||
− | <0116> Tôi nói. |
||
+ | <0119> Tôi nói tiếp. |
||
// I said. |
// I said. |
||
// 俺は言った。 |
// 俺は言った。 |
||
+ | |||
− | <0117> \{\m{B}} "Nói thực ra thì, cũng hơi cô đơn đấy." |
||
+ | <0120> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, anh cũng cảm thấy cô đơn lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "To be honest, this feels a bit lonely." |
// \{\m{B}} "To be honest, this feels a bit lonely." |
||
// \{\m{B}}「寂しいと思ったのも、正直なところだ」 |
// \{\m{B}}「寂しいと思ったのも、正直なところだ」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0121> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0119> Cô ấy dừng lại khi đang đặt tay lên nắm cửa. |
||
+ | <0122> Cô ấy khựng lại khi đang đặt tay lên nắm cửa. |
||
// She stops as she takes the doorknob with her hand. |
// She stops as she takes the doorknob with her hand. |
||
// 智代がドアノブに手をかけたところで、止まっていた。 |
// 智代がドアノブに手をかけたところで、止まっていた。 |
||
+ | |||
− | <0120> \{\m{B}} "Chỉ là ba ngày thôi... rồi anh sẽ lại gặp em ở trường." |
||
+ | <0123> \{\m{B}} 『Tuy chỉ... có ba ngày thôi... nhưng anh sẽ không được thấy em ở trường.』 |
||
// \{\m{B}} "It's only going to be three days... then I'll see you at school again." |
// \{\m{B}} "It's only going to be three days... then I'll see you at school again." |
||
// \{\m{B}}「たった、三日間だけどさ…おまえと学校で会えなくなる」 |
// \{\m{B}}「たった、三日間だけどさ…おまえと学校で会えなくなる」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{\m{B}} "Em thấy đấy, anh chỉ mệt mỏi thế này vì cảm thấy cô đơn thôi." |
||
+ | <0124> \{\m{B}} 『Phải chịu đựng sự cô đơn khi không thể gặp em, đã đủ để lấn át tuyệt đối mọi sự uể oải rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You see, I'm only really this tired because I feel lonely." |
// \{\m{B}} "You see, I'm only really this tired because I feel lonely." |
||
// \{\m{B}}「それはさ、疲れてることなんてどうでもよくなるぐらいに、寂しいと思った」 |
// \{\m{B}}「それはさ、疲れてることなんてどうでもよくなるぐらいに、寂しいと思った」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Tomoyo} "Có..." |
||
+ | <0125> \{Tomoyo} 『Có...』 |
||
// \{Tomoyo} "Is that..." |
// \{Tomoyo} "Is that..." |
||
// \{智代}「それは…」 |
// \{智代}「それは…」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Tomoyo} "... thật không?" |
||
+ | <0126> \{Tomoyo} 『... thật không?』 |
||
// \{Tomoyo} "... true?" |
// \{Tomoyo} "... true?" |
||
// \{智代}「…本当か?」 |
// \{智代}「…本当か?」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{\m{B}} "Sao anh lại phải nói dối với một người như em chứ, đúng không?" |
||
+ | <0127> \{\m{B}} 『Em cho rằng bạn trai em đang nói dối sao?』 |
||
// \{\m{B}} "I wouldn't lie to someone like you, would I?" |
// \{\m{B}} "I wouldn't lie to someone like you, would I?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ相手に嘘なんてつかねぇよ」 |
// \{\m{B}}「おまえ相手に嘘なんてつかねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Tomoyo} "... nhưng, anh thực sự mệt mà, phải không?" |
||
+ | <0128> \{Tomoyo} 『...Nhưng, dù sao anh cũng oải thật mà?』 |
||
// \{Tomoyo} "... but, you're actually tired though, aren't you?" |
// \{Tomoyo} "... but, you're actually tired though, aren't you?" |
||
// \{智代}「…でも、疲れてるのも本当のことなんだろ」 |
// \{智代}「…でも、疲れてるのも本当のことなんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "Thì, anh cũng không thể quen với việc này nhanh đến vậy." |
||
+ | <0129> \{\m{B}} 『Chỉ là anh chưa quen sống nghiêm chỉnh thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I don't really get used to this that quickly." |
// \{\m{B}} "Well, I don't really get used to this that quickly." |
||
// \{\m{B}}「それは、俺が真っ当な生活に慣れていないだけだ」 |
// \{\m{B}}「それは、俺が真っ当な生活に慣れていないだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Tomoyo} "Nhưng rồi anh sẽ quen dần?" |
||
+ | <0130> \{Tomoyo} 『Nhưng rồi anh sẽ quen dần?』 |
||
// \{Tomoyo} "But sooner or later, you will?" |
// \{Tomoyo} "But sooner or later, you will?" |
||
// \{智代}「そのうち、慣れるか?」 |
// \{智代}「そのうち、慣れるか?」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{\m{B}} "Phần nào." |
||
+ | <0131> \{\m{B}} 『Phần nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Somewhat." |
// \{\m{B}} "Somewhat." |
||
// \{\m{B}}「だろうな」 |
// \{\m{B}}「だろうな」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Tomoyo} "Vậy, em có thể ở bên anh không...?" |
||
+ | <0132> \{Tomoyo} 『Vậy, em có thể ở bên anh không...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, it's okay for me to be with you...?" |
// \{Tomoyo} "Then, it's okay for me to be with you...?" |
||
// \{智代}「なら、一緒に居てもいいのか…?」 |
// \{智代}「なら、一緒に居てもいいのか…?」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{\m{B}} "Ừ. Thật cô đơn khi không có em ở bên." |
||
+ | <0133> \{\m{B}} 『Ờ. Thật cô đơn khi không có em ở bên.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. It's lonely when you're not around." |
// \{\m{B}} "Yeah. It's lonely when you're not around." |
||
// \{\m{B}}「ああ。おまえが居ないと寂しいからな」 |
// \{\m{B}}「ああ。おまえが居ないと寂しいからな」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0134> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0132> Vẫn giữ lấy tay nắm cửa, cô ấy quay lại. |
||
+ | <0135> Vẫn giữ lấy tay nắm cửa, cô ấy quay lại. |
||
// Holding onto the knob, she turns around. |
// Holding onto the knob, she turns around. |
||
// ノブから手を放して、振り返る。 |
// ノブから手を放して、振り返る。 |
||
+ | |||
− | <0133> \{Tomoyo} "Thật tình, anh đúng là hết thuốc chữa!" |
||
+ | <0136> \{Tomoyo} 『Thật tình, anh đúng là hết thuốc chữa!』 |
||
// \{Tomoyo} "Geez, you're such a helpless guy!" |
// \{Tomoyo} "Geez, you're such a helpless guy!" |
||
// \{智代}「まったく、仕方のない奴だなっ」 |
// \{智代}「まったく、仕方のない奴だなっ」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Tomoyo} "Được rồi, em sẽ ở bên anh." |
||
+ | <0137> \{Tomoyo} 『Được rồi, em sẽ ở bên anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "Alright. I'll be with you." |
// \{Tomoyo} "Alright. I'll be with you." |
||
// \{智代}「わかった。居てやる」 |
// \{智代}「わかった。居てやる」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Tomoyo} "Hãy dành mỗi buổi sáng cùng nhau trong khi anh bị đình chỉ học, anh nhé!" |
||
+ | <0138> \{Tomoyo} 『Vậy để em sang đánh thức anh mỗi ngày trong thời gian bị đình chỉ!』 |
||
// \{Tomoyo} "Let's spend each and every morning while you're suspended!" |
// \{Tomoyo} "Let's spend each and every morning while you're suspended!" |
||
// \{智代}「停学中の間も毎朝、起こしにきてやるからなっ」 |
// \{智代}「停学中の間も毎朝、起こしにきてやるからなっ」 |
||
+ | |||
− | <0136> ... có lẽ tôi nên làm thinh mới phải. |
||
+ | <0139> ...Giá mà tôi cứ làm thinh cho rồi. |
||
// ... maybe I shouldn't have said anything. |
// ... maybe I shouldn't have said anything. |
||
// …言わなければ良かった。 |
// …言わなければ良かった。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 19:15, 30 July 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa:
Hiệu đính:
- Củ Nhân Sâm [Lần 1]
- Hwan Phan [Lần 2]
- Minata Hatsune [Lần 3]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2430.TXT #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Tomoyo' // '智代' <0000> Thứ Tư, 30 tháng 4 // April 30 (Wednesday) // 4月30日(水) <0001> Sự việc được đưa ra phòng giáo vụ ngay hôm sau kỳ nghỉ. // I got into trouble in the staff room the day after the break. // 休み明けの朝、問題は職員会議へとかけられた。 <0002> Vì tôi đã có hành vi thiếu chuẩn mực trong lớp học, lại còn đe dọa giáo viên. // For doing ill in the classroom, and threatening the teacher. // Alt - For my immoral behaviour, and for making a threat to the teacher. - Kinny Riddle // 教室での不純な行為、それと教師への脅迫行為。 <0003> Kết quả là... tôi bị đình chỉ học ba ngày. // As a result... I was suspended for three days as punishment. // If you look at it another way, coinciding with the Golden Week holidays, Tomoya just earned himself a whole week's worth of holidays, not bad an achievement for a "delinquent" who still manages not to get expelled. - Kinny Riddle // 結果…俺は三日間の停学処分を受けることになった。 <0004> \{Sunohara} 『Giờ tao có rất nhiều thứ muốn hỏi mày đây.』 // \{Sunohara} "For now, I'd like to ask you a lot of things." // \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」 <0005> \{\m{B}} 『Đàn ông thì đừng có lèm bèm hóng hớt.』 // \{\m{B}} "Be a man and don't ask." // \{\m{B}}「訊くな。それが男だ」 <0006> \{Sunohara} 『Mình là bạn thân của nhau mà. Vì thế hãy kể cho mình đi, my friend.』 // Đoạn trên chỉnh lại có dựa vào jap. // \{Sunohara} "I'm a friend, so please tell me, my friend." // \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」 <0007> \{\m{B}} 『Đừng có hóng hớt nữa. Ngậm tăm đi.』 // \{\m{B}} "Seriously, don't ask. It's annoying." // \{\m{B}}「本当に訊くな。鬱になる」 <0008> \{Sunohara} 『Ấy ấy, còn lâu, nghe sốt dẻo thế cơ mà.』 // \{Sunohara} "Not at all, especially when it might be interesting." // \{春原}「いやいや、こんなおもしろい話はないからねぇ」 <0009> \{Sunohara} 『Vậy, mày làm gì trong phòng học sau khi tan trường?』 // pwned // \{Sunohara} "So, what were you doing in the classroom after school?" // pwned // \{春原}「で、放課後の教室で、何をしてたって?」 <0010> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0011> \{\m{B}} 『...Tao cưỡng bức em ấy.』 // \{\m{B}} "... I assaulted her." // \{\m{B}}「…襲ってたんだ」 <0012> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原}「はい?」 <0013> \{\m{B}} 『Là tao cưỡng bức Tomoyo.』 // BS, you know what you were doing // \{\m{B}} "I assaulted Tomoyo." // BS, you know what you were doing // \{\m{B}}「俺が智代の奴を襲ってたんだよ」 <0014> \{Sunohara} 『Tao lại nghe ngóng thấy chuyện khác hơn cơ.』 // \{Sunohara} "What I heard was different." // \{春原}「聞いた話と違うね」 <0015> \{\m{B}} 『Cứ đi nghe ba cái vớ va vớ vẩn...』 // \{\m{B}} "What you heard ain't right..." // \{\m{B}}「聞いてんじゃんかよ…」 <0016> \{Sunohara} 『Thì, biết được sự thật vẫn hơn chứ.』 // \{Sunohara} "Well, knowing the truth isn't bad at all." // \{春原}「まぁ、でも、真相を知るのも悪くはない」 <0017> \{\m{B}} 『Bởi thế, tao mới bảo là tao nói thật. Là chỉ có tao làm liều cưỡng bức em ấy thôi.』 // \{\m{B}} "That's why I'm saying it's the truth right now. I attacked her on my own accord." // \{\m{B}}「だから、今のが真相だ。俺が一方的にあいつを襲ってたんだ」 <0018> \{Sunohara} 『Vậy, đó là những gì mày tường trình với mấy ông bà giáo à?』 // \{Sunohara} "So, that was your excuse to the officials?" // \{春原}「って、先公に言い訳したの?」 <0019> \{\m{B}} 『Mày biết nhiều nhỉ...?』 // \{\m{B}} "You didn't understand me..." // \{\m{B}}「わかってんじゃんかよ…」 <0020> \{Sunohara} 『Chậc, ai mà chả biết hai đứa bọn bây cặp kè. Lý do lý trấu như thế tin được mới lạ.』 // \{Sunohara} "Well, you guys are quite popular for making out. It's kind of late to make any excuses." // \{春原}「まぁ、おまえらがつるんでたのは、有名だし。今更すぎる言い訳だな」 <0021> \{\m{B}} 『Sẽ đáng tin, nếu em ấy cũng khai như tao.』 // \{\m{B}} "Well, it would have been better if she said the same thing I did." // \{\m{B}}「いや、あいつがちゃんと口裏合わせてさえいれば良かったんだよ」 <0022> \{Sunohara} 『Mày biết không... nếu con bé mà nói như thế thật thì không cần đình chỉ đâu, người ta đuổi cổ mày luôn đấy.』 // \{Sunohara} "You know... if she did, it wouldn't be just a suspension, it'd be expulsion." // \{春原}「おまえね…智代ちゃんが口裏合わせてたら、停学じゃなく、退学」 <0023> \{Sunohara} 『Hơn nữa, con nhỏ cũng không phải dạng lươn lẹo.』 // \{Sunohara} "Plus, she doesn't want to tell any lies, you know." // \{春原}「それに、あいつは曲がったことが嫌いだからねぇ」 <0024> \{\m{B}} 『Tao hiểu em ấy hơn mày gấp cả trăm lần đấy...!』 // \{\m{B}} "Don't say that as if you know her a hundred times better than me...!"* // \{\m{B}}「んなこたぁ、おまえより百倍は知ってるよっ…」 <0025> \{Sunohara} 『Thì là bạn gái mày mà.』 // \{Sunohara} "She's your girlfriend." // \{春原}「彼女だもんな」 <0026> \{\m{B}} 『Mày còn biết được những gì nữa?!』 // \{\m{B}} "Just how much do you know?!" // \{\m{B}}「おまえ、なんでも知ってんのなっ!!」 <0027> \{Sunohara} 『Chỉ những cái hay ho thôi!』 // \{Sunohara} "Isn't that interesting?!" // \{春原}「おもしろいことはねっ!」 <0028> \{\m{B}} 『Xéo đi cho tao nhờ...』 // \{\m{B}} "Go away, man..." // \{\m{B}}「おまえ、もう帰れよ…」 <0029> \{Sunohara} 『Ê, đây là phòng tao đấy nhé.』 // \{Sunohara} "This is my room, you know." // \{春原}「僕の部屋なんすけど」 <0030> \{\m{B}} 『Nhìn mày tao xốn mắt quá...』 // \{\m{B}} "You're really annoying..." // \{\m{B}}「うるさいんだよ、おまえは…」 <0031> \{Sunohara} 『Nào, nào.』 // \{Sunohara} "Now, now." // \{春原}「まぁまぁ」 <0032> \{Sunohara} 『Nhưng không phải là tao không hiểu tâm trạng của mày.』 // \{Sunohara} "But it's not like I don't know how you feel." // \{春原}「でも、おまえの気持ちもわからないでもないよ」 <0033> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』 // \{\m{B}} "What do you mean?" // \{\m{B}}「どういう意味だよ」 <0034> \{Sunohara} 『Tao còn đang lo mày sẽ tự nguyền rủa bản thân.』 // \{Sunohara} "I'm not harboring any ill will at all, I'm just worried man." // \{春原}「僕だって、自分に悪意さえ向いてなければ、気にしてたってことだよ」 <0035> \{\m{B}} 『À, thật sự lúc này tao thấy khá hơn rồi.』 // \{\m{B}} "Ah, and you thought you could help a bit?" // \{\m{B}}「あ、少し救われた気がする」 <0036> \{Sunohara} 『Đó.』 // \{Sunohara} "Yeah." // \{春原}「だろ」 <0037> \{Sunohara} 『Nhưng, làm được đến thế với con bé huyền thoại ấy... chắc là phúc ba đời nhà mày đổ vào đây rồi nhỉ?』 // \{Sunohara} "But, being able to do that to the legend... you've really made use of your life, haven't you?" // \{春原}「まぁ、あれだけの伝説があればなぁ…一生、幅利かせて生きていけそうじゃん?」 <0038> \{\m{B}} 『Hình như mày vẫn đang đá đểu tao nhỉ?』 // \{\m{B}} "It feels like you're still putting me down." // \{\m{B}}「また突き落とされた気がする」 <0039> \{Sunohara} 『Đùa thôi, đùa thôi mà. Mày có cặp với ai, thì tao với mày vẫn là bạn, đúng không?!』 // \{Sunohara} "I'm joking, I'm joking. No matter who you go out with, we're still friends, right?!" // \{春原}「冗談、冗談。おまえがどんな奴を好きになったって、僕たち友達じゃん!?」 <0040> \{\m{B}} 『Nghe như mày đang lợi dụng lúc tao sa cơ để trả đũa ấy...?』 // \{\m{B}} "It feels like you're taking your revenge out on me..." // \{\m{B}}「ここぞとばかりに仕返しをされてる気がするぞ…」 <0041> \{Sunohara} 『Nhưng chẳng phải chuyện ra nông nỗi này sẽ lợi cho mày hơn rồi sao?』 // \{Sunohara} "Well, it's convenient just picking on you, isn't it?" // \{春原}「でも、おまえにとっては、好都合なんじゃないの?」 <0042> \{Sunohara} 『Chẳng phải bầu bán gì nữa. Có khi con bé còn bị loại khỏi danh sách ứng cử ấy chứ.』 // \{Sunohara} "You never had any place in the election to begin with. You were only trying to take down her candidacy, weren't you?" // \{春原}「もう選挙どころじゃないじゃん。そもそも候補から降ろされるんじゃない?」 <0043> \{\m{B}} 『Không... chắc không đến mức tệ như thế đâu.』 // \{\m{B}} "No... I wasn't thinking of doing anything bad like that to her..." // \{\m{B}}「いや…あいつはそんなに悪いようには思われてないだろ…」 <0044> \{\m{B}} 『Tao mới là đứa hứng đạn mà...』 // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" // \{\m{B}} "I'm her partner after all..." // this is too literal, this could be replaced with "I'm her lover" // \{\m{B}}「相手が俺なんだしな…」 <0045> \{Sunohara} 『Chắc thế.』 // \{Sunohara} "I guess so." // \{春原}「まぁね」 <0046> \{Sunohara} 『Nhưng, lỡ mà như thế thật cũng tốt. Ít ra tụi mình sẽ lại vui vẻ như trước kia.』 // \{Sunohara} "But, even though it's become like this, you can still have fun like old times, right?" // \{春原}「でも、そうなったほうがさ、前みたいに楽しくやれていいんじゃないの?」 <0047> \{Sunohara} 『Cho dù tao ngán phải đụng mặt con bé lắm.』 // \{Sunohara} "I'm just a problem." // \{春原}「僕は迷惑だけどさ」 <0048> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』 // \{\m{B}} "Probably..." // \{\m{B}}「かもな…」 <0049> \{Sunohara} 『Mà nhớ nhé,\ \ <0050> ?』 // \{Sunohara} "There, \m{A}!" // \{春原}「そこで、\m{A}」 <0051> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0052> \{Sunohara} 『Tới lúc đó, mong mày chứng tỏ bản lĩnh của bạn trai con bé và ra lệnh cho nó.』 // \{Sunohara} "When that time comes, you'll have to exercise your power as her boyfriend." // \{春原}「そん時は、是非とも彼氏としての権限で命令してやってくれ」 <0053> \{\m{B}} 『Làm gì cơ?』 // \{\m{B}} "Uh huh." // \{\m{B}}「なんて」 <0054> \{Sunohara} 『Mày cứ nói mấy câu như, 「Hiền dịu với Sunohara chút đi em, dù gì nó cũng là bạn chí cốt của anh mà.」』 // \{Sunohara} "Say something like, 'Take care of Sunohara. He's my best friend, after all.'" // \{春原}「春原を大事にしてやれ、と。あいつは俺の大切な友達だからってな」 <0055> \{Sunohara} 『Nếu mày làm thế, thì ba đứa bọn mình sẽ lại như trước.』 // \{Sunohara} "If you do that, it could end up being the three of us again." // \{春原}「そうしたら、三人で居てやってもいいよ」 <0056> \{\m{B}} 『Phải ha... \psống như vậy cũng tốt...』 // \{\m{B}} "I guess... \pliving like that would be nice..." // \{\m{B}}「そうだな…\pそんな生活もいいかもな…」 <0057> Kệ xác cái Hội học sinh... // Not having anything to do with the student council... // 生徒会とか、関係なく… <0058> Chỉ cần ở bên Tomoyo thôi... // Just be with Tomoyo... // 智代とふたりでいて… <0059> Và, lâu lâu cười vào mặt thằng Sunohara khi nó bị cho ăn cước... // And, watch Sunohara get kicked once in a while as I laugh at him... // そして、たまに春原が蹴られるのを見て、笑って… <0060> Cười thật lớn, thật sảng khoái... // Laugh at him real hard... // 大笑いして… <0061> Như thế sẽ vui biết bao. // That'd be fun. // 楽しいじゃん。 <0062> \{Giọng nói} 『Anh ở đây à\ \ <0063> ?』 // \{Voice} "You here, \m{B}?" // \{声}「\m{B}はいるか」 <0064> Một giọng nói vọng sang từ phía sau cánh cửa. // A voice from beyond the door. // ドア越しに声。 <0065> \{Giọng nói} 『Em vào đây.』 // \{Voice} "I'm coming in." // \{声}「入るぞ」 <0066> Lạch cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0067> \{Tomoyo} 『Anh đây rồi...』 // \{Tomoyo} "You're here..." // \{智代}「いたか…」 <0068> Nói đoạn, cô ấy ngồi xuống cạnh tôi. // She comes sitting beside me, saying that. // 俺の隣まできて膝をつく。 <0069> Rồi, liếc nhìn Sunohara với vẻ hối lỗi. // And then, gives an apologetic glance to Sunohara. // そして、申し訳なさそうに春原の顔を見た。 <0070> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, Sunohara... phiền anh đi ra được không?』 // \{Tomoyo} "I'm sorry, Sunohara... could you leave?" // \{智代}「悪いが、春原…出ていってくれ」 <0071> \{Sunohara} 『Đây là phòng anh mà!』 // \{Sunohara} "This is my room, you know!" // \{春原}「ここ、僕の部屋なんすけどねぇ!」 <0072> \{Tomoyo} 『Vì thế nên tôi mới nói xin lỗi.』 // \{Tomoyo} "That's why I said I'm sorry." // \{智代}「だから、悪い、と言っているだろう」 <0073> \{Tomoyo} 『Anh phải hiểu chuyện chứ?』 // \{Tomoyo} "You can at least guess how it is, right?" // \{智代}「少しぐらい状況を察せ」 <0074> \{\m{B}} 『Sunohara, đi tắm đi.』 // \{\m{B}} "Sunohara, go and take a bath." // \{\m{B}}「春原、風呂でも入ってこい」 <0075> \{Tomoyo} 『Không thì anh về nhà để bày tỏ hiếu nghĩa đi nhé.』 // \{Tomoyo} "Or rather you go back to your parents and be a loving kid." // \{智代}「いっそ親孝行しに、実家に帰れ」 <0076> \{\m{B}} 『Và đừng bao giờ trở lại nữa.』 // \{\m{B}} "And never come back here." // \{\m{B}}「そして二度と帰ってくるな」 <0077> \{Sunohara} 『Hai người ăn ý quá nhỉ!!』 // \{Sunohara} "You guys really are a good match!!" // \{春原}「ふたり、最高のコンビっすねぇ!!」 <0078> \{Tomoyo} 『Anh làm tôi đỏ mặt đấy...』 // \{Tomoyo} "Aren't you embarrassed...?" // \{智代}「照れるじゃないか…」 <0079> \{Sunohara} 『Cô em lạc quan quá đấy!』 // \{Sunohara} "You're quite the optimist!" // \{春原}「あんた、楽天家だねぇ!」 <0080> \{Sunohara} 『Anh thấy việc hai đứa chung chạ với nhau chỉ còn là vấn đề thời gian thôi...』 // \{Sunohara} "Right now, I can understand that both of you are having trouble with your lovey dovey time..." // Couldn't find any other translation with 付き合うのは so I used lovey dovey time, anyway, basically, Sunohara is implying that Tomoya and Tomoyo are having some time problem about keeping themselves company. // \{春原}「今更ながら、おまえらが付き合うのは時間の問題だったって、よくわかるよ…」 <0081> \{Sunohara} 『Chậc... thôi, tao ra ngoài một lát đây.』 // \{Sunohara} "Tch... I'll leave for a bit." // \{春原}「ちっ…しばらく出ていってやらぁ」 <0082> \{Sunohara} 『Nhưng khi tao về, nhớ phải kể lại đấy!』 // \{Sunohara} "But in return, tell me everything that happened!" // \{春原}「その代わり、後でたっぷり話を聞かせろよなっ」 <0083> \{\m{B}} 『Ờ, mong là lúc đấy căn phòng còn lành lặn cho mày về...』 // \{\m{B}} "Sure, that is, if we leave your room in a good condition..." // He says it as if they were about to destroy it. - Seigi // Alt TL: Sure, that is, if we leave your room in one piece." // \{\m{B}}「ああ。この部屋が無事残ってたらな…」 <0084> \{Sunohara} 『Bọn mày định làm cái quái gì trong đây thế?!』 // \{Sunohara} "What the hell do you intend to do?!" // \{春原}「なにする気だよ、おまえらっ!!」 <0085> \{\m{B}} 『Đùa thôi, đùa thôi.』 // \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." // \{\m{B}}「冗談、冗談」 <0086> \{Sunohara} 『Chậc...』 // \{Sunohara} "Tch..." // \{春原}「ちっ…」 <0087> Sunohara đứng dậy và rời khỏi phòng ngay sau đó. // Sunohara stands up and leaves the room promptly. // 春原が立ち上がって、部屋を後にする。 <0088> Lạch cạch... cửa đóng, và tiếng bước chân nó xa dần. // Clatter... the sound of the door closing, and his footsteps going far away. // ばたん…ドアが閉じて、足音が遠ざかっていった。 <0089> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0090> \{Tomoyo} 『Thứ lỗi cho em,\ \ <0091> ...』 // \{Tomoyo} "Forgive me, \m{B}..." // \{智代}「許せ、\m{B}…」 <0092> Tomoyo lí nhí sau khi hít thở một hơi thật sâu. // Tomoyo mutters that, breathing a heavy sigh. // 智代が深く息をついて、呟く。 <0093> \{Tomoyo} 『Nếu em cẩn thận hơn thì đã...』 // \{Tomoyo} "If only I were more careful..." // \{智代}「私がもっと気をつけていればよかったんだ…」 <0094> \{\m{B}} 『Không, là do anh lỗ mãng...』 // \{\m{B}} "No, it was my fault for doing whatever I wanted..." // \{\m{B}}「いや、全部俺が勝手にやったことだしな…」 <0095> \{Tomoyo} 『Nhưng anh... đe dọa giáo viên đó vì em mà?』 // \{Tomoyo} "But you... threatened the teacher for me, didn't you?" // \{智代}「おまえは…私のために、先生を脅しにかかったんだろ」 <0096> \{Tomoyo} 『Kết quả... lại chỉ mình anh bị phạt...』 // \{Tomoyo} "As a result... you were the only one who was punished..." // \{智代}「結果…おまえだけ、罰せられることになってしまった…」 <0097> \{\m{B}} 『Không, anh thường vẫn có thái độ xấu như thế thôi... chẳng qua cũng là do chuyện tái diễn nhiều rồi.』 // \{\m{B}} "No, this is how I am so it's my fault... it's been all building up." // \{\m{B}}「いや、日頃の行いから悪かったからな…いろいろ溜まってたんだよ」 <0098> \{\m{B}} 『Chưa kể anh lúc nào cũng đi học rất muộn... cho đến khi gặp em.』 // \{\m{B}} "Being really late and all... up until I met you." // \{\m{B}}「すげぇ遅刻しまくってたし…おまえと出会うまではさ」 <0099> \{Tomoyo} 『Nhưng, nếu em cẩn thận hơn... \m{B} đã không phải bị thế này.』 // \{Tomoyo} "But, if I had only been more careful... you wouldn't have had to suffer this much, \m{B}." // \{智代}「でも、私がもっと気をつけていれば…\m{B}をこんな目に遭わせずに済んだ」 <0100> \{\m{B}} 『Dù gì anh cũng đang oải, được nghỉ lễ sớm thế này cũng tốt chứ.』 // \{\m{B}} "I'm a bit tired, so this is a bit of a good break." // \{\m{B}}「ちょっと疲れてたからな、ちょうどいい休暇だ」 <0101> \{Tomoyo} 『Thật vậy sao...?』 // \{Tomoyo} "Is that so...?" // \{智代}「そうなのか…?」 <0102> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0103> \{Tomoyo} 『Cái đó...』 // \{Tomoyo} "That's..." // \{智代}「それは…」 <0104> \{Tomoyo} 『...không phải là vì em đấy chứ...?』 // \{Tomoyo} "Not because of me, is it...?" // \{智代}「私のせいじゃないのか…」 <0105> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0106> \{Tomoyo} 『Anh không thấy oải vì em đấy chứ...?』 // \{Tomoyo} "You're not tired because of me, are you...?" // \{智代}「疲れさせていたのは、私じゃないのか…」 <0107> \{Tomoyo} 『Nếu không tới trường, anh sẽ không phải thấy mặt em nữa. Thế nên anh mới đỡ oải...』 // \{Tomoyo} "If you don't go to school, you won't get to see me. That's why I'm not too keen about this..." // \{智代}「学校に行かなければ、私に会うこともない。だから、ほっとしているんじゃないのか…」 <0108> \{\m{B}} 『Cũng có thể...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0109> \{\m{B}} 『Đúng là đã có rất nhiều xáo trộn từ khi anh gặp em...』 // \{\m{B}} "A lot of things changed when I was with you." // \{\m{B}}「おまえと過ごすようになって、いろいろ変わったからな…」 <0110> Đó là những lời chân thành. // That's honestly how it is. // それは正直なところだった。 <0111> \{Tomoyo} 『...Em xin lỗi vì đã quấy nhiễu cuộc đời anh.』 // \{Tomoyo} "... sorry for bothering you like that." // \{智代}「…押しかけて悪かった」 <0112> \{Tomoyo} 『Em chỉ có thể mong anh thứ lỗi...』 // \{Tomoyo} "All I've been doing is apologizing..." // \{智代}「私は謝りたかっただけだ…」 <0113> \{Tomoyo} 『Có vậy thôi. Anh nghỉ thong thả nhé...』 // \{Tomoyo} "That's enough now. Let's just let this blow over slowly..." // \{智代}「もう用は済んだ。ゆっくりと過ごしてくれっ…」 <0114> Cô ấy cắn môi, đứng dậy. // Biting her lips, she stands up. // 唇を噛んで、立ち上がる。 <0115> Với vẻ mặt như thể sắp khóc. // She looks like she's about to cry. // 泣いているように見えた。 <0116> Aa, sao em có thể nữ tính đến thế chứ... tôi thầm nghĩ. // Ahh, how could she be so much like a girl... is what I thought. // ああ、なんてこいつは…女の子らしいんだろう、と俺は思った。 <0117> Vẻ nữ tính của Tomoyo có lẽ còn hơn hẳn hàng loạt cô gái tầm thường ngoài kia nữa. // Being a normal girl all over the place is definitely like a girl. // きっと、そこらにいる普通の女の子よりも、女の子らしい。 <0118> \{\m{B}} 『Nhưng em biết không...』 // \{\m{B}} "But you know,.." // \{\m{B}}「でもな」 <0119> Tôi nói tiếp. // I said. // 俺は言った。 <0120> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, anh cũng cảm thấy cô đơn lắm.』 // \{\m{B}} "To be honest, this feels a bit lonely." // \{\m{B}}「寂しいと思ったのも、正直なところだ」 <0121> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0122> Cô ấy khựng lại khi đang đặt tay lên nắm cửa. // She stops as she takes the doorknob with her hand. // 智代がドアノブに手をかけたところで、止まっていた。 <0123> \{\m{B}} 『Tuy chỉ... có ba ngày thôi... nhưng anh sẽ không được thấy em ở trường.』 // \{\m{B}} "It's only going to be three days... then I'll see you at school again." // \{\m{B}}「たった、三日間だけどさ…おまえと学校で会えなくなる」 <0124> \{\m{B}} 『Phải chịu đựng sự cô đơn khi không thể gặp em, đã đủ để lấn át tuyệt đối mọi sự uể oải rồi.』 // \{\m{B}} "You see, I'm only really this tired because I feel lonely." // \{\m{B}}「それはさ、疲れてることなんてどうでもよくなるぐらいに、寂しいと思った」 <0125> \{Tomoyo} 『Có...』 // \{Tomoyo} "Is that..." // \{智代}「それは…」 <0126> \{Tomoyo} 『... thật không?』 // \{Tomoyo} "... true?" // \{智代}「…本当か?」 <0127> \{\m{B}} 『Em cho rằng bạn trai em đang nói dối sao?』 // \{\m{B}} "I wouldn't lie to someone like you, would I?" // \{\m{B}}「おまえ相手に嘘なんてつかねぇよ」 <0128> \{Tomoyo} 『...Nhưng, dù sao anh cũng oải thật mà?』 // \{Tomoyo} "... but, you're actually tired though, aren't you?" // \{智代}「…でも、疲れてるのも本当のことなんだろ」 <0129> \{\m{B}} 『Chỉ là anh chưa quen sống nghiêm chỉnh thôi.』 // \{\m{B}} "Well, I don't really get used to this that quickly." // \{\m{B}}「それは、俺が真っ当な生活に慣れていないだけだ」 <0130> \{Tomoyo} 『Nhưng rồi anh sẽ quen dần?』 // \{Tomoyo} "But sooner or later, you will?" // \{智代}「そのうち、慣れるか?」 <0131> \{\m{B}} 『Phần nào.』 // \{\m{B}} "Somewhat." // \{\m{B}}「だろうな」 <0132> \{Tomoyo} 『Vậy, em có thể ở bên anh không...?』 // \{Tomoyo} "Then, it's okay for me to be with you...?" // \{智代}「なら、一緒に居てもいいのか…?」 <0133> \{\m{B}} 『Ờ. Thật cô đơn khi không có em ở bên.』 // \{\m{B}} "Yeah. It's lonely when you're not around." // \{\m{B}}「ああ。おまえが居ないと寂しいからな」 <0134> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0135> Vẫn giữ lấy tay nắm cửa, cô ấy quay lại. // Holding onto the knob, she turns around. // ノブから手を放して、振り返る。 <0136> \{Tomoyo} 『Thật tình, anh đúng là hết thuốc chữa!』 // \{Tomoyo} "Geez, you're such a helpless guy!" // \{智代}「まったく、仕方のない奴だなっ」 <0137> \{Tomoyo} 『Được rồi, em sẽ ở bên anh.』 // \{Tomoyo} "Alright. I'll be with you." // \{智代}「わかった。居てやる」 <0138> \{Tomoyo} 『Vậy để em sang đánh thức anh mỗi ngày trong thời gian bị đình chỉ!』 // \{Tomoyo} "Let's spend each and every morning while you're suspended!" // \{智代}「停学中の間も毎朝、起こしにきてやるからなっ」 <0139> ...Giá mà tôi cứ làm thinh cho rồi. // ... maybe I shouldn't have said anything. // …言わなければ良かった。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.