Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2511"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(18 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
− | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 15: | Line 16: | ||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
// '春原' |
// '春原' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Nữ sinh A' |
// '女生徒A' |
// '女生徒A' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Nữ sinh B' |
// '女生徒B' |
// '女生徒B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Gấu' |
// 'クマ' |
// 'クマ' |
||
#character 'Ryou' |
#character 'Ryou' |
||
Line 25: | Line 26: | ||
#character 'Kyou' |
#character 'Kyou' |
||
// '杏' |
// '杏' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Fuuko' |
// '風子' |
// '風子' |
||
#character 'Misae' |
#character 'Misae' |
||
Line 31: | Line 32: | ||
#character 'Miyazawa' |
#character 'Miyazawa' |
||
// '宮沢' |
// '宮沢' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Gã trai' |
// '男' |
// '男' |
||
#character 'Koumura' |
#character 'Koumura' |
||
// '幸村' |
// '幸村' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Khách' |
// '客' |
// '客' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giọng nói' |
// '声' |
// '声' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Đứa trẻ' |
// '子供' |
// '子供' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Người mẹ' |
// '母親' |
// '母親' |
||
#character '%A' |
#character '%A' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Gã trai A' |
// '男A' |
// '男A' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Gã trai B' |
// '男B' |
// '男B' |
||
#character 'Tomoyo' |
#character 'Tomoyo' |
||
Line 52: | Line 53: | ||
#character '*B & Misae' |
#character '*B & Misae' |
||
// '*B・美佐枝' |
// '*B・美佐枝' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Người bán hàng' |
// '店員' |
// '店員' |
||
+ | <0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5 |
||
− | |||
− | <0000> Ngày 11 tháng Năm (Chủ Nhật) |
||
// May 11 (Sunday) |
// May 11 (Sunday) |
||
// 5月11日(日) |
// 5月11日(日) |
||
+ | |||
− | <0001> Sáng hôm lễ hội thành lập trường. |
||
+ | <0001> Buổi sáng Ngày Vinh danh Người sáng lập. |
||
// The morning of Founder's Festival. |
// The morning of Founder's Festival. |
||
// 創立者祭の朝。 |
// 創立者祭の朝。 |
||
+ | |||
− | <0002> Tôi tỉnh dậy một mình, thu xếp đồ đạc, rồi rời khỏi nhà. |
||
+ | <0002> Tôi tự mình thức dậy, thu xếp đồ đạc, rồi rời nhà. |
||
// I wake up alone, gather my things, and leave the house. |
// I wake up alone, gather my things, and leave the house. |
||
// 俺はひとりで起きて、支度をして、家を出た。 |
// 俺はひとりで起きて、支度をして、家を出た。 |
||
+ | |||
− | <0003> \{\m{B}} "Dậy đi, Sunohara!" |
||
+ | <0003> \{\m{B}} 『Sunohara, dậy mau!』 |
||
// \{\m{B}} "Wake up, Sunohara!" |
// \{\m{B}} "Wake up, Sunohara!" |
||
// \{\m{B}}「春原、起きろー」 |
// \{\m{B}}「春原、起きろー」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{Sunohara} "........." |
||
+ | <0004> \{Sunohara} 『.........』 |
||
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
// \{春原}「………」 |
// \{春原}「………」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{Sunohara} "Tao buồn ngủ quá..." |
||
+ | <0005> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ quá...』 |
||
// \{Sunohara} "I'm sleepy..." |
// \{Sunohara} "I'm sleepy..." |
||
// \{春原}「ねみぃ…」 |
// \{春原}「ねみぃ…」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{\m{B}} "Chỉ đến buổi sáng thôi rồi về." |
||
+ | <0006> \{\m{B}} 『Đi điểm danh buổi sáng thôi rồi về.』 |
||
// \{\m{B}} "Just be in for the morning and then leave." |
// \{\m{B}} "Just be in for the morning and then leave." |
||
// \{\m{B}}「朝の出欠だけでも、出るんだろ」 |
// \{\m{B}}「朝の出欠だけでも、出るんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "Sau đó, khi mày về nhà thì muốn ngủ bao nhiêu cũng được. Không còn xa vời lắm đâu." |
||
+ | <0007> \{\m{B}} 『Về nhà rồi thì muốn ngủ bao nhiêu cũng được. Chỗ này ngay sát trường mà.』 |
||
// \{\m{B}} "After that, when you can come home, you can sleep as much as you want. It's not too far away." |
// \{\m{B}} "After that, when you can come home, you can sleep as much as you want. It's not too far away." |
||
// \{\m{B}}「その後、帰ってきてから、寝ればいいじゃん。こんな近いんだしさ」 |
// \{\m{B}}「その後、帰ってきてから、寝ればいいじゃん。こんな近いんだしさ」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{Sunohara} "Ừ..." |
||
+ | <0008> \{Sunohara} 『Ờ...』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah..." |
// \{Sunohara} "Yeah..." |
||
// \{春原}「ああ…」 |
// \{春原}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0009> Cuối cùng hắn cũng chui ra khỏi tấm futon. |
||
− | + | <0009> Cuối cùng nó cũng chịu bò ra khỏi futon. |
|
// He finally gets out of the futon. |
// He finally gets out of the futon. |
||
// ようやく布団から抜け出した。 |
// ようやく布団から抜け出した。 |
||
+ | |||
− | <0010> \{Sunohara} "Ái dà, mọi người đều đang vui chơi kìa." |
||
+ | <0010> \{Sunohara} 『Úi chà, mọi người trông vui chưa kìa.』 |
||
// \{Sunohara} "Uwaah, looks like everyone's having fun." |
// \{Sunohara} "Uwaah, looks like everyone's having fun." |
||
// \{春原}「うっわー、なんか、みんな楽しそうだねぇ」 |
// \{春原}「うっわー、なんか、みんな楽しそうだねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{\m{B}} "Hẳn là vì đây là ngày cuối cùng những học sinh năm ba có thể tiệc tùng hết mình." |
||
+ | <0011> \{\m{B}} 『Thì bởi đây là ngày cuối cùng học sinh năm ba có thể tiệc tùng thả ga mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Well that's probably because this is the last day the third year students really party." |
// \{\m{B}} "Well that's probably because this is the last day the third year students really party." |
||
// \{\m{B}}「そりゃあ、三年にしてみりゃ気の抜ける最後の一日だからな」 |
// \{\m{B}}「そりゃあ、三年にしてみりゃ気の抜ける最後の一日だからな」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Sunohara} "Kiểu như mấy cái sự kiện ở trường đều là để giúp học sinh tiểu học thư giãn, chứ gì?" |
||
+ | <0012> \{Sunohara} 『Chúng nó có phải con nít tiểu học đâu chứ. Chểnh mảng học hành vì một sự kiện của trường, đúng là nực cười.』 |
||
// \{Sunohara} "It's like each of these school events is meant to let the grade school students relax or something, no?" |
// \{Sunohara} "It's like each of these school events is meant to let the grade school students relax or something, no?" |
||
// \{春原}「小学生じゃあるまいし、いちいち学校行事なんかで気緩めてんじゃないっつーの」 |
// \{春原}「小学生じゃあるまいし、いちいち学校行事なんかで気緩めてんじゃないっつーの」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{\m{B}} "Cả năm đầu óc mày lúc nào chẳng thư giãn." |
||
+ | <0013> \{\m{B}} 『Đầu óc mày lại chẳng chểnh mảng suốt cả năm đấy thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Your mind has been relaxed the entire year." |
// \{\m{B}} "Your mind has been relaxed the entire year." |
||
// \{\m{B}}「おまえの頭は一年中、緩みっぱなしだけどな」 |
// \{\m{B}}「おまえの頭は一年中、緩みっぱなしだけどな」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Sunohara} "Ồ, có cả quầy ăn cơ à?" |
||
+ | <0014> \{Sunohara} 『Ồ, có cả quầy ăn cơ à?』 |
||
// \{Sunohara} "Oh, the snack bar's also out?" |
// \{Sunohara} "Oh, the snack bar's also out?" |
||
// \{春原}「お、模擬店も出るのか」 |
// \{春原}「お、模擬店も出るのか」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{\m{B}} "Có những lớp tổ chức chương trình kiểu này." |
||
+ | <0015> \{\m{B}} 『Dù gì cũng phải có lớp phục vụ ẩm thực chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "There are classes that do that sort of program." |
// \{\m{B}} "There are classes that do that sort of program." |
||
// \{\m{B}}「そういう出し物をするクラスもあるんだろ」 |
// \{\m{B}}「そういう出し物をするクラスもあるんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{Sunohara} "Hửm... đó có phải một học sinh trường khác không nhỉ?" |
||
+ | <0016> \{Sunohara} 『Hử... đó là học sinh trường khác mà nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "Hmm... is that a student from another school?" |
// \{Sunohara} "Hmm... is that a student from another school?" |
||
// \{春原}「ん…あれって、他校の生徒じゃない?」 |
// \{春原}「ん…あれって、他校の生徒じゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Dù sao thì ở đây cũng có cả tá khách mời mà." |
||
+ | <0017> \{\m{B}} 『Thì khách thập phương cũng được tự do tham dự mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Because there are a lot of guests after all." |
// \{\m{B}} "Because there are a lot of guests after all." |
||
// \{\m{B}}「一般客も来場可だからな」 |
// \{\m{B}}「一般客も来場可だからな」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Sunohara} "Hê..." |
||
+ | <0018> \{Sunohara} 『Hê...』 |
||
// \{Sunohara} "Ohh..." |
// \{Sunohara} "Ohh..." |
||
// \{春原}「へぇ…」 |
// \{春原}「へぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{\m{B}} "Mày định đến xem thử à?" |
||
+ | <0019> \{\m{B}} 『Mày chưa từng tham gia lễ hội kiểu này lần nào sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You're not gonna be checking it out?" |
// \{\m{B}} "You're not gonna be checking it out?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、出たことないのか」 |
// \{\m{B}}「おまえ、出たことないのか」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{Sunohara} "Chắc tao lại bùng tiết quá." |
||
+ | <0020> \{Sunohara} 『Chắc tại tao thường cúp tiết nên đâu có biết.』 |
||
// \{Sunohara} "I'll probably just skip as always." |
// \{Sunohara} "I'll probably just skip as always." |
||
// \{春原}「いつもサボッてるからねぇ」 |
// \{春原}「いつもサボッてるからねぇ」 |
||
+ | |||
<0021> Đúng lúc ấy, chuông reo. |
<0021> Đúng lúc ấy, chuông reo. |
||
// At that moment, the bell rings. |
// At that moment, the bell rings. |
||
// その時、チャイムが鳴る。 |
// その時、チャイムが鳴る。 |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} "Nhanh lên, vào giờ sinh hoạt rồi đấy." |
||
+ | <0022> \{\m{B}} 『Nhanh lên, vào tiết sinh hoạt rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, homeroom's started." |
// \{\m{B}} "Come on, homeroom's started." |
||
// \{\m{B}}「ほら、HR始まるぞ」 |
// \{\m{B}}「ほら、HR始まるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0023> Chúng tôi sẽ phải giết thời gian sau khi báo danh và chờ hết tiết sinh hoạt. |
||
+ | <0023> Sau khi báo danh xong, chúng tôi được chơi bời thỏa thích. |
||
// We get to kill time after we have our attendance taken and homeroom ends. |
// We get to kill time after we have our attendance taken and homeroom ends. |
||
// 出席を取るだけのHRが終わり、自由時間となる。 |
// 出席を取るだけのHRが終わり、自由時間となる。 |
||
+ | |||
− | <0024> \{Sunohara} "Rồi, xong!" |
||
+ | <0024> \{Sunohara} 『Rồi, xong nghĩa vụ!』 |
||
// \{Sunohara} "Alright, done!" |
// \{Sunohara} "Alright, done!" |
||
// \{春原}「よっし、解散だっ」 |
// \{春原}「よっし、解散だっ」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{\m{B}} "Ừ, ổn thỏa rồi. Về đi ngủ đi." |
||
+ | <0025> \{\m{B}} 『Ờ, ổn thỏa rồi. Về ngủ tiếp đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. Go home and sleep." |
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. Go home and sleep." |
||
// \{\m{B}}「ああ、もういいぞ。帰って寝ろ」 |
// \{\m{B}}「ああ、もういいぞ。帰って寝ろ」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Sunohara} "Xời, đằng nào cũng đến tận đây rôi, tao sẽ ở lại một lát." |
||
+ | <0026> \{Sunohara} 『Xời, đằng nào cũng đến tận đây rồi, tao sẽ ở lại một lát.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I'm all the way out here already, so I guess I'll stick around for a bit." |
// \{Sunohara} "Well, I'm all the way out here already, so I guess I'll stick around for a bit." |
||
// \{春原}「ま、わざわざ出てきたんだから、もう少しぐらい居てやるかな」 |
// \{春原}「ま、わざわざ出てきたんだから、もう少しぐらい居てやるかな」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{Sunohara} "Tao thấy hơi đói." |
||
+ | <0027> \{Sunohara} 『Muốn ăn gì không?』 |
||
// \{Sunohara} "I feel a bit hungry." |
// \{Sunohara} "I feel a bit hungry." |
||
// \{春原}「なんか、食うかっ」 |
// \{春原}「なんか、食うかっ」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Sunohara} "Hay có lẽ tao nên tán tỉnh mấy bé trường khác đó!" |
||
+ | <0028> \{Sunohara} 『Hay có lẽ tao nên tán tỉnh mấy bé trường khác nhỉ!』 |
||
// \{Sunohara} "Or maybe I should flirt with the girls from the other schools!" |
// \{Sunohara} "Or maybe I should flirt with the girls from the other schools!" |
||
// \{春原}「それとも、他校の女の子でも、引っかけるかっ」 |
// \{春原}「それとも、他校の女の子でも、引っかけるかっ」 |
||
+ | |||
− | <0029> Sunohara đang cao hứng. |
||
+ | <0029> Sunohara phởn phơ ra mặt. |
||
// Sunohara's in high spirits. |
// Sunohara's in high spirits. |
||
// 春原はノリノリだった。 |
// 春原はノリノリだった。 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} (Thật là một kẻ dễ hiểu...) |
||
+ | <0030> \{\m{B}} (Thằng này đầu óc đơn giản quá...) |
||
// \{\m{B}} (Such an easy to understand guy...) |
// \{\m{B}} (Such an easy to understand guy...) |
||
// \{\m{B}}(わかりやすい奴…) |
// \{\m{B}}(わかりやすい奴…) |
||
+ | |||
− | <0031> \{Sunohara} "Ố! Bé kia dễ thương ghê! Huýt!" |
||
+ | <0031> \{Sunohara} 『Ô! Bé kia dễ thương ghê! Huýt!』 |
||
// \{Sunohara} "Ohh! That girl's cute! Whew!" |
// \{Sunohara} "Ohh! That girl's cute! Whew!" |
||
// \{春原}「お、あの子、可愛いっ、ヒュゥーッ!」 |
// \{春原}「お、あの子、可愛いっ、ヒュゥーッ!」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{Sunohara} "Đi thôi, \m{A}!" |
||
+ | <0032> \{Sunohara} 『Đi thôi,\ \ |
||
+ | <0033> !』 |
||
// \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!" |
||
// \{春原}「いこうぜ、\m{A}」 |
// \{春原}「いこうぜ、\m{A}」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{\m{B}} "Đi đâu?" |
||
+ | <0034> \{\m{B}} 『Đi đâu?』 |
||
// \{\m{B}} "To what?" |
// \{\m{B}} "To what?" |
||
// \{\m{B}}「なにしに」 |
// \{\m{B}}「なにしに」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Sunohara} "Đương nhiên là đến xem mặt con bé rồi!" |
||
+ | <0035> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đến giao lưu với con bé rồi!』 |
||
// \{Sunohara} "Of course, to check her out!" |
// \{Sunohara} "Of course, to check her out!" |
||
// \{春原}「むろん、女の子と仲良くなりに」 |
// \{春原}「むろん、女の子と仲良くなりに」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Mày biết đấy... tao có Tomoyo rồi." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Mày biết đấy... tao có Tomoyo rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You know... I already have Tomoyo." |
// \{\m{B}} "You know... I already have Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「おまえな…俺には智代がいるっての」 |
// \{\m{B}}「おまえな…俺には智代がいるっての」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Sunohara} "Đừng lạnh lùng thế chứ. Tomoyo-chan đang bận, vì thế mày vẫn thủy chung với con bé mà." |
||
+ | <0037> \{Sunohara} 『Đừng cứng nhắc thế chứ. Tomoyo-chan đang bận, không để ý mày đâu mà lo.』 |
||
// \{Sunohara} "Don't say something so harsh. Tomoyo-chan's busy somehow, so you won't be cheating on her." |
// \{Sunohara} "Don't say something so harsh. Tomoyo-chan's busy somehow, so you won't be cheating on her." |
||
// \{春原}「んな堅いこと言うなよ。智代ちゃん、どうせ忙しいし、ばれないって」 |
// \{春原}「んな堅いこと言うなよ。智代ちゃん、どうせ忙しいし、ばれないって」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "Chẳng can cập gì đến thủy chung hay không cả." |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở chỗ em ấy để ý hay không.』 |
||
// \{\m{B}} "It's nothing to do with cheating or anything." |
// \{\m{B}} "It's nothing to do with cheating or anything." |
||
// \{\m{B}}「ばれるばれないの問題じゃねぇの」 |
// \{\m{B}}「ばれるばれないの問題じゃねぇの」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{Sunohara} "Mà ngoài ra... nếu tao độc thoại một mình thì không phải quái lắm sao?" |
||
+ | <0039> \{Sunohara} 『Này nhé... nếu chỉ có mình tao đường đột lại bắt chuyện thì chẳng phải đáng nghi lắm sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Well, barring that... wouldn't I be thought of as a strange guy if I talked alone?" |
// \{Sunohara} "Well, barring that... wouldn't I be thought of as a strange guy if I talked alone?" |
||
// \{春原}「まぁ、そう言わずにさ…ひとりで話しかけるとさ、不気味な奴だと思われるじゃん?」 |
// \{春原}「まぁ、そう言わずにさ…ひとりで話しかけるとさ、不気味な奴だと思われるじゃん?」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Sunohara} "Mày không cần hé môi nói nửa lời đâu, chỉ cần đứng cạnh tao thôi. Thế được chứ?" |
||
+ | <0040> \{Sunohara} 『Mày không cần hé môi nói nửa lời đâu, chỉ cần đứng cạnh tao thôi. Thế được chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "You don't have to say anything, just be beside me. That's fine, right?" |
// \{Sunohara} "You don't have to say anything, just be beside me. That's fine, right?" |
||
// \{春原}「話に加わらなくてもいいからさ、横に立っていてくれよ。それならいいだろ?」 |
// \{春原}「話に加わらなくてもいいからさ、横に立っていてくれよ。それならいいだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Tao làm mặt quỉ được không?" |
||
+ | <0041> \{\m{B}} 『Tao làm mặt quỷ được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Can I put on a demon's face?" |
// \{\m{B}} "Can I put on a demon's face?" |
||
// \{\m{B}}「鬼のような顔してていいか」 |
// \{\m{B}}「鬼のような顔してていいか」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Sunohara} "Sao mày nhăn nhó thế?!" |
||
+ | <0042> \{Sunohara} 『Đi cùng tao mà mày làm bộ mặt đó là có ý gì?!』 |
||
// \{Sunohara} "Why are you angry being beside me?!" |
// \{Sunohara} "Why are you angry being beside me?!" |
||
// \{春原}「なんで、横で怒ってるんだよっ」 |
// \{春原}「なんで、横で怒ってるんだよっ」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{Sunohara} "Ít ra thì cũng cười lên chứ!" |
||
+ | <0043> \{Sunohara} 『Ít ra thì cũng cười lên chứ.』 |
||
// \{Sunohara} "At least smile!" |
// \{Sunohara} "At least smile!" |
||
// \{春原}「せめて笑ってろよ」 |
// \{春原}「せめて笑ってろよ」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{\m{B}} "Rồi, vậy tao sẽ ngửa mặt lên trời, và cười 'Uhyahyahyahya!' liên tục nhé." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Rồi, vậy tao sẽ ngửa mặt lên trời, và cười 「Uhyahyahyahya!」 liên hồi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, I'll look into the empty sky, and continue laughing like 'Uhyahyahyahya!' like that." |
// \{\m{B}} "Alright, I'll look into the empty sky, and continue laughing like 'Uhyahyahyahya!' like that." |
||
// \{\m{B}}「よし、虚空を見据えて、ウヒャヒャヒャーッ!って笑い続けてやろう」 |
// \{\m{B}}「よし、虚空を見据えて、ウヒャヒャヒャーッ!って笑い続けてやろう」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{Sunohara} "Làm ơn dừng lại." |
||
+ | <0045> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng.』 |
||
// \{Sunohara} "Please stop it." |
// \{Sunohara} "Please stop it." |
||
// \{春原}「やめてください」 |
// \{春原}「やめてください」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{\m{B}} "Vậy tao làm bộ mặt thật ngạc nhiên nhé..." |
||
+ | <0046> \{\m{B}} 『Vậy tao làm bộ mặt kinh hãi thì thế nào...?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, I'll put on a really surprised face..." |
// \{\m{B}} "Then, I'll put on a really surprised face..." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、ずっと驚いた顔を…」 |
// \{\m{B}}「じゃ、ずっと驚いた顔を…」 |
||
+ | |||
− | <0046> \{Sunohara} "Cứ bình thường thôi!" |
||
+ | <0047> \{Sunohara} 『Cứ làm mặt bình thường thôi!』 |
||
// \{Sunohara} "Just be normal!" |
// \{Sunohara} "Just be normal!" |
||
// \{春原}「普通でいいんだよっ」 |
// \{春原}「普通でいいんだよっ」 |
||
+ | |||
− | <0047> \{\m{B}} "Nếu thế thì, tao phải nói vài câu đấy." |
||
+ | <0048> \{\m{B}} 『Nếu làm mặt bình thường, cô ta nhiều khả năng sẽ bắt chuyện với tao.』 |
||
// \{\m{B}} "If I do that, then I'll have to say something." |
// \{\m{B}} "If I do that, then I'll have to say something." |
||
// \{\m{B}}「普通にしてたら、俺、話しかけられるじゃん」 |
// \{\m{B}}「普通にしてたら、俺、話しかけられるじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{Sunohara} "Đừng có nói mấy câu mất phong độ đấy nhé?" |
||
+ | <0049> \{Sunohara} 『Vậy thì mày đừng nói mấy câu nghiêm túc quá, cứ đáp qua loa cho có thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "You don't have to say anything that's uncool, okay?" |
// \{Sunohara} "You don't have to say anything that's uncool, okay?" |
||
// \{春原}「ウケない程度に答えていれば、いいだろ?」 |
// \{春原}「ウケない程度に答えていれば、いいだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{\m{B}} "Vậy thì, tao sẽ nói mỗi câu 'Thật à?!' khi mày hỏi, được chưa?" |
||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Thế thì tao cứ đáp 「Bớt giỡn!」 với mỗi câu cô ta hỏi nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, I'll just say 'You serious?!' when you ask me anything, alright?" |
// \{\m{B}} "Then, I'll just say 'You serious?!' when you ask me anything, alright?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、何を訊かれても、マジかよっ!?って言うことにするな」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、何を訊かれても、マジかよっ!?って言うことにするな」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{Sunohara} "Thế cũng đươc. Tới luôn, đi nào!" |
||
+ | <0051> \{Sunohara} 『Cũng được. Nhanh nào, người ta sắp đi mất rồi!』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah that's fine. Come, let's go!" |
// \{Sunohara} "Yeah that's fine. Come, let's go!" |
||
// \{春原}「ああ、それでいいからっ、ほら、いっちまうじゃん」 |
// \{春原}「ああ、それでいいからっ、ほら、いっちまうじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0051> Sunohara phi ra phía sau cô gái mặc đồng phục trường khác. |
||
+ | <0052> Sunohara phi ra phía sau cô gái mặc đồng phục trường khác. |
||
// Sunohara rushes up behind the girl who's dressed in another school's uniform. |
// Sunohara rushes up behind the girl who's dressed in another school's uniform. |
||
// 春原が他校の制服を着た女子の背後まで駆け寄っていった。 |
// 春原が他校の制服を着た女子の背後まで駆け寄っていった。 |
||
+ | |||
− | <0052> Chẳng có gì để làm nữa cả, và tốt hơn hết là cứ đi một mình thôi. |
||
+ | <0053> Tôi cũng chẳng có việc gì để làm, cứ hùa theo lại tốt hơn là thui thủi một mình. |
||
// There's nothing else to really do, and it'd probably better to be alone. |
// There's nothing else to really do, and it'd probably better to be alone. |
||
// 他にやることもなかったし、ひとりになるよりはマシだろう。 |
// 他にやることもなかったし、ひとりになるよりはマシだろう。 |
||
+ | |||
− | <0053> Vừa nghĩ vậy, tôi vừa theo sau hắn. |
||
+ | <0054> Nghĩ vậy, tôi theo sau nó. |
||
// Thinking that, I continue after him. |
// Thinking that, I continue after him. |
||
// そう考えて、俺もその後に続いた。 |
// そう考えて、俺もその後に続いた。 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Sunohara} "Này, các em gái, các em học trường nào thế?" |
||
+ | <0055> \{Sunohara} 『Này, các em gái, các em học trường nào thế?』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, girls, what school you all from?" |
// \{Sunohara} "Hey, girls, what school you all from?" |
||
// \{春原}「ねぇ、君たち、どこの学校?」 |
// \{春原}「ねぇ、君たち、どこの学校?」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Nữ sinh A} "Hả?" |
||
+ | <0056> \{Nữ sinh A} 『Hả?』 |
||
// \{Nữ sinh A} "Huh?" |
// \{Nữ sinh A} "Huh?" |
||
// \{女生徒A}「はい?」 |
// \{女生徒A}「はい?」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Nữ sinh B} "Tán tỉnh ngay lập tức hả..." |
||
+ | <0057> \{Nữ sinh B} 『Anh biết tận dụng cơ hội quá nhỉ...?』 |
||
// \{Nữ sinh B} "Straight to flirting, huh..." |
// \{Nữ sinh B} "Straight to flirting, huh..." |
||
// \{女生徒B}「ストレートなナンパね…」 |
// \{女生徒B}「ストレートなナンパね…」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Sunohara} "Muốn anh dẫn đường cho không?" |
||
+ | <0058> \{Sunohara} 『Muốn anh dẫn đường cho không?』 |
||
// \{Sunohara} "Want me to show you around?" |
// \{Sunohara} "Want me to show you around?" |
||
// \{春原}「案内してやろうか?」 |
// \{春原}「案内してやろうか?」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{\m{B}} "Thật à?!" |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 |
||
// \{\m{B}} "You serious?!" |
// \{\m{B}} "You serious?!" |
||
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0059> \{Sunohara} "Tao không nói \bmày\u, khỉ gió!" |
||
+ | <0060> \{Sunohara} 『Có phải nói mày đâu!』 |
||
// \{Sunohara} "Not \byou\u, damn it!" |
// \{Sunohara} "Not \byou\u, damn it!" |
||
// \{春原}「おまえじゃねぇよっ!」 |
// \{春原}「おまえじゃねぇよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{Nữ sinh A} "Hihi..." |
||
+ | <0061> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 |
||
// \{Female Student A} "Cười khúc khích..." |
// \{Female Student A} "Cười khúc khích..." |
||
// \{Nữ sinh A} "Giggle, giggle..." |
// \{Nữ sinh A} "Giggle, giggle..." |
||
// \{女生徒A}「クスクス…」 |
// \{女生徒A}「クスクス…」 |
||
+ | |||
− | <0061> Có vẻ như cô ta hiểu ý tôi... |
||
+ | <0062> Chết thật, có vẻ thuận lợi quá... |
||
// Looks like she got it... |
// Looks like she got it... |
||
// ウケてしまった…。 |
// ウケてしまった…。 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Nữ sinh A} "Hai anh cũng có vẻ thú vị đấy. Biết đâu, đây lại chẳng là ý hay?" |
||
+ | <0063> \{Nữ sinh A} 『Hai anh vui tính ghê. Biết đâu, đấy lại là ý hay?』 |
||
// \{Female Student A} "You guys seem interesting. Maybe that's a good idea?" |
// \{Female Student A} "You guys seem interesting. Maybe that's a good idea?" |
||
// \{女生徒A}「おもしろい人たち。別にいいんじゃない?」 |
// \{女生徒A}「おもしろい人たち。別にいいんじゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{Nữ sinh B} "Nếu cậu nói thế, thì chắc vậy thật..." |
||
+ | <0064> \{Nữ sinh B} 『Nếu cậu nói thế thì, cũng được đấy...』 |
||
// \{Female Student B} "If you say so, then I guess so..." |
// \{Female Student B} "If you say so, then I guess so..." |
||
// \{女生徒B}「あんたがそう言うならいいけど…」 |
// \{女生徒B}「あんたがそう言うならいいけど…」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "Thật à?!" |
||
+ | <0065> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 |
||
// \{\m{B}} "You serious?!" |
// \{\m{B}} "You serious?!" |
||
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Sunohara} "Mày thực sự khó chịu đấy nhỉ?!"* |
||
+ | <0066> \{Sunohara} 『Mày định từ chối đấy phỏng?!』 |
||
// \{Sunohara} "You're really annoying, aren't you?!"* |
// \{Sunohara} "You're really annoying, aren't you?!"* |
||
// \{春原}「おまえは、嫌なのかっ!」 |
// \{春原}「おまえは、嫌なのかっ!」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{Nữ sinh A} "Hihi..." |
||
+ | <0067> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 |
||
// \{Female Student A} "Giggle, giggle..." |
// \{Female Student A} "Giggle, giggle..." |
||
// \{女生徒A}「クスクス…」 |
// \{女生徒A}「クスクス…」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Nữ sinh B} "Vậy, nhờ anh đấy." |
||
+ | <0068> \{Nữ sinh B} 『Vậy, nhờ anh nhé.』 |
||
// \{Female Student B} "Then, if you will." |
// \{Female Student B} "Then, if you will." |
||
// \{女生徒B}「じゃ、お願いするわ」 |
// \{女生徒B}「じゃ、お願いするわ」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Sunohara} "Nhân tiện, em có biết, đây là ngôi trường có lượng học sinh đỗ đại học hàng đầu không?" |
||
+ | <0069> \{Sunohara} 『Nhân tiện, mấy em biết không, đây là ngôi trường có thành tích đứng đầu thị trấn này đó.』 |
||
// \{Sunohara} "By the way, did you know this is the number one school for graduating to university?" |
// \{Sunohara} "By the way, did you know this is the number one school for graduating to university?" |
||
// \{春原}「ちなみにこの学校さ、町一番の進学校なんだよ。知ってた?」 |
// \{春原}「ちなみにこの学校さ、町一番の進学校なんだよ。知ってた?」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{\m{B}} "Thật à?!" |
||
+ | <0070> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 |
||
// \{\m{B}} "You serious?!" |
// \{\m{B}} "You serious?!" |
||
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Sunohara} "Đừng tỏ ra ngạc nhiên như thế nữa!" |
||
+ | <0071> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mày lại không tin?!』 |
||
// \{Sunohara} "Stop being so surprised!" |
// \{Sunohara} "Stop being so surprised!" |
||
// \{春原}「おまえが驚くなっ!」 |
// \{春原}「おまえが驚くなっ!」 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Nữ sinh B} "Ừm, vậy là hai anh biết nhỉ... thế, chắc các anh phải thông minh lắm." |
||
+ | <0072> \{Nữ sinh B} 『Ừm, em biết trường này tốt lắm... hai anh chắc là học rất giỏi nhỉ?』 |
||
// \{Female Student B} "Yeah, so it seems you know... then, guess you guys must be smart." |
// \{Female Student B} "Yeah, so it seems you know... then, guess you guys must be smart." |
||
// \{女生徒B}「うん、進学校ってのは知ってるけど…じゃ、ふたりとも頭、いいんだ」 |
// \{女生徒B}「うん、進学校ってのは知ってるけど…じゃ、ふたりとも頭、いいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{Sunohara} "Chuyện." |
||
+ | <0073> \{Sunohara} 『Chứ sao.』 |
||
// \{Sunohara} "Somewhat." |
// \{Sunohara} "Somewhat." |
||
// \{春原}「まぁね」 |
// \{春原}「まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Nữ sinh A} "Các anh học năm mấy?" |
||
+ | <0074> \{Nữ sinh A} 『Hai anh học năm mấy?』 |
||
// \{Female Student A} "What year are you guys?" |
// \{Female Student A} "What year are you guys?" |
||
// \{女生徒A}「おふたり、何年生?」 |
// \{女生徒A}「おふたり、何年生?」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Sunohara} "Năm ba." |
||
+ | <0075> \{Sunohara} 『Năm ba.』 |
||
// \{Sunohara} "Third year." |
// \{Sunohara} "Third year." |
||
// \{春原}「僕たち三年」 |
// \{春原}「僕たち三年」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Nữ sinh B} "Vậy, các anh đang chuẩn bị cho thi cử nhỉ. Anh dự định thi vào trường nào?" |
||
+ | <0076> \{Nữ sinh B} 『Vậy là hai anh đang chuẩn bị thi cử nhỉ. Anh dự định thi vào trường nào?』 |
||
// \{Female Student B} "Then, you're preparing for exams. What university do you plan on going to?" |
// \{Female Student B} "Then, you're preparing for exams. What university do you plan on going to?" |
||
// \{女生徒B}「だったら、受験生だ。大学、どこ狙ってるの?」 |
// \{女生徒B}「だったら、受験生だ。大学、どこ狙ってるの?」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Sunohara} "Hừm, có lẽ là trường quốc gia." |
||
+ | <0077> \{Sunohara} 『Hừm, có lẽ là trường quốc lập.』 |
||
// \{Sunohara} "Hmm, I guess the national one for now." |
// \{Sunohara} "Hmm, I guess the national one for now." |
||
// \{春原}「うーん、とりあえず国立かな」 |
// \{春原}「うーん、とりあえず国立かな」 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Nữ sinh B} "Ồ? Vậy là đại học *** nhỉ?" |
||
+ | <0078> \{Nữ sinh B} 『Ồ? Vậy là Đại học X à?』 |
||
// \{Female Student B} "Oh? Then, *** university, then?" |
// \{Female Student B} "Oh? Then, *** university, then?" |
||
// yes, the circles are censored letters |
// yes, the circles are censored letters |
||
// \{女生徒B}「へぇ、じゃ、○○大とか?」 |
// \{女生徒B}「へぇ、じゃ、○○大とか?」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Sunohara} "Phải, đó là nguyện vọng một của anh." |
||
+ | <0079> \{Sunohara} 『Ừa, đó là nguyện vọng một của anh.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, that was my first choice." |
// \{Sunohara} "Yeah, that was my first choice." |
||
// \{春原}「うん、志望校のひとつではあるね」 |
// \{春原}「うん、志望校のひとつではあるね」 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Nữ sinh B} "Bọn em cũng định thi vào đó đấy. Có thể chúng ta sẽ gặp lại nhau trong trường." |
||
+ | <0080> \{Nữ sinh B} 『Bọn em cũng định thi vào đó đấy. Biết đâu chúng ta sẽ gặp lại nhau trong trường.』 |
||
// \{Female Student B} "We're also planning on going there. We might meet each other at the campus." |
// \{Female Student B} "We're also planning on going there. We might meet each other at the campus." |
||
// \{女生徒B}「私たちも、そこ目指してるの。キャンパスで会えるかもね」 |
// \{女生徒B}「私たちも、そこ目指してるの。キャンパスで会えるかもね」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{Sunohara} "Ừ, ừ, chúng ta có thể." |
||
+ | <0081> \{Sunohara} 『Ừa, ừa, có thể lắm.』 |
||
// \{Sunohara} "Yup, yup, we might meet." |
// \{Sunohara} "Yup, yup, we might meet." |
||
// \{春原}「うんうん、会えるかもねぇ」 |
// \{春原}「うんうん、会えるかもねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{\m{B}} (Chúng ta chắc chắn \bkhông thể\u...) |
||
+ | <0082> \{\m{B}} (Nằm mơ đi mày...) |
||
// \{\m{B}} (We definitely \bwon't\u...) |
// \{\m{B}} (We definitely \bwon't\u...) |
||
// \{\m{B}}(ぜってぇ無理だよ…) |
// \{\m{B}}(ぜってぇ無理だよ…) |
||
+ | |||
− | <0082> \{Nữ sinh A} "Bọn em đang năm hai nên muốn nghe phương pháp học của anh." |
||
+ | <0083> \{Nữ sinh A} 『Bọn em đang học năm hai, nên rất muốn tham vấn phương pháp học của anh.』 |
||
// \{Nữ sinh A} "We're second year students so, we'd like to hear your strategies on studying." |
// \{Nữ sinh A} "We're second year students so, we'd like to hear your strategies on studying." |
||
// \{女生徒A}「私たち、二年生だから、試験の対策とか聞けたりして」 |
// \{女生徒A}「私たち、二年生だから、試験の対策とか聞けたりして」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Sunohara} "Được thôi, anh sẽ nói cho các em." |
||
+ | <0084> \{Sunohara} 『Được thôi, anh sẽ truyền thụ cho các em.』 |
||
// \{Sunohara} "Sure, I'll tell you." |
// \{Sunohara} "Sure, I'll tell you." |
||
// \{春原}「いいよ。教えてやるよ」 |
// \{春原}「いいよ。教えてやるよ」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Sunohara} "Đổi lại, có thể làm cho bọn anh một chuyện không?" |
||
+ | <0085> \{Sunohara} 『Đổi lại, có thể giúp bọn anh một chuyện không?』 |
||
// \{Sunohara} "In return, mind doing us a favor?" |
// \{Sunohara} "In return, mind doing us a favor?" |
||
// \{春原}「その代わり、ちょっとばかし高くつくぜ?」 |
// \{春原}「その代わり、ちょっとばかし高くつくぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Nữ sinh A} "Ế? Chuyện gì?" |
||
+ | <0086> \{Nữ sinh A} 『Ế? Chuyện gì?』 |
||
// \{Female Student A} "Eh? What kind?" |
// \{Female Student A} "Eh? What kind?" |
||
// \{女生徒A}「え? なぁに?」 |
// \{女生徒A}「え? なぁに?」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Sunohara} "Như là đi hẹn hò một ngày chẳng hạn?" |
||
+ | <0087> \{Sunohara} 『Như là đi hẹn hò một ngày chẳng hạn?』 |
||
// \{Sunohara} "Maybe go on a date for a day?" |
// \{Sunohara} "Maybe go on a date for a day?" |
||
// \{春原}「一日デート権とか」 |
// \{春原}「一日デート権とか」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Nữ sinh A} "Hừm... làm vậy thì có vẻ dễ dãi quá." |
||
+ | <0088> \{Nữ sinh A} 『Hừm... vụ đổi chác này có vẻ hời quá nhỉ?』 |
||
// \{Female Student A} "Hmm... if we did that, it might seem cheap." |
// \{Female Student A} "Hmm... if we did that, it might seem cheap." |
||
// \{女生徒A}「うーん…それで受かるんなら、安いものだけどね」 |
// \{女生徒A}「うーん…それで受かるんなら、安いものだけどね」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{Sunohara} "Ừm, trông vậy thôi, chứ anh giảng bài tốt lắm nhé." |
||
+ | <0089> \{Sunohara} 『Ừa, trông vậy thôi, chứ anh giảng bài dễ vô lắm nhé.』 |
||
// \{Sunohara} "Hmm, well, even though I look like this, I can teach you well." |
// \{Sunohara} "Hmm, well, even though I look like this, I can teach you well." |
||
// \{春原}「うん、僕、こう見えて教えるのうまいからさ」 |
// \{春原}「うん、僕、こう見えて教えるのうまいからさ」 |
||
+ | |||
− | <0089> \{Sunohara} "Nhỉ, \m{A}?" |
||
+ | <0090> \{Sunohara} 『Nhỉ,\ \ |
||
+ | <0091> ?』 |
||
// \{Sunohara} "Right, \m{A}?" |
// \{Sunohara} "Right, \m{A}?" |
||
// \{春原}「なっ、\m{A}っ」 |
// \{春原}「なっ、\m{A}っ」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{\m{B}} "Thật à?!" |
||
+ | <0092> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 |
||
// \{\m{B}} "You serious?!" |
// \{\m{B}} "You serious?!" |
||
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
// \{\m{B}}「マジかよっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{Sunohara} "Tao thiểu năng mới hỏi mày..." |
||
+ | <0093> \{Sunohara} 『Tao rõ ngu mới đi hỏi mày...』 |
||
// \{Sunohara} "I was an idiot for asking you..." |
// \{Sunohara} "I was an idiot for asking you..." |
||
// \{春原}「おまえに訊いた僕がアホでした…」 |
// \{春原}「おまえに訊いた僕がアホでした…」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Nữ sinh B} "Anh có vẻ khả nghi... là điều bạn anh muốn nói, đúng chứ?" |
||
+ | <0094> \{Nữ sinh B} 『Nghe bạn anh nói vậy... làm em thấy nghi ngờ năng lực của anh quá.』 |
||
// \{Female Student B} "You seem a bit suspicious... that's what your friend seems to say, no?" |
// \{Female Student B} "You seem a bit suspicious... that's what your friend seems to say, no?" |
||
// \{女生徒B}「ちょっと怪しくなったわねぇ…友達がそう言うんじゃあねぇ」 |
// \{女生徒B}「ちょっと怪しくなったわねぇ…友達がそう言うんじゃあねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Sunohara} "Haha... cậu ấy đùa thôi." |
||
+ | <0095> \{Sunohara} 『Haha... thằng ấy đùa thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "Haha... he's just joking." |
// \{Sunohara} "Haha... he's just joking." |
||
// \{春原}「ははっ…こいつ、冗談で言ってんだよ」 |
// \{春原}「ははっ…こいつ、冗談で言ってんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{\m{B}} "Thật đấy!" |
||
+ | <0096> \{\m{B}} 『Tao nghiêm túc mà!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm serious!" |
// \{\m{B}} "I'm serious!" |
||
// \{\m{B}}「マジだよっ!」 |
// \{\m{B}}「マジだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0095> \{Sunohara} "Mày vừa thay đổi lời nói, đúng không?!" |
||
+ | <0097> \{Sunohara} 『Sao tự dưng mày đổi thoại rồi?!』 |
||
// \{Sunohara} "You just changed your words, didn't you?!" |
// \{Sunohara} "You just changed your words, didn't you?!" |
||
// \{春原}「おまえ、セリフ変わってんじゃんかよっ!」 |
// \{春原}「おまえ、セリフ変わってんじゃんかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Nữ sinh B} "Anh ta có vẻ nhấn mạnh vào điều đó..." |
||
+ | <0098> \{Nữ sinh B} 『Hình như anh ta đang củng cố điều đó...』 |
||
// \{Female Student B} "He seems to emphasize it well..." |
// \{Female Student B} "He seems to emphasize it well..." |
||
// \{女生徒B}「力説されたわねぇ…」 |
// \{女生徒B}「力説されたわねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Sunohara} "\m{A}, ra đây với tao!" |
||
+ | <0099> \{Sunohara} 『 |
||
+ | <0100> , ra đây với tao!』 |
||
// \{Sunohara} "\m{A}, come with me!" |
// \{Sunohara} "\m{A}, come with me!" |
||
// \{春原}「\m{A}、こっちこいっ!」 |
// \{春原}「\m{A}、こっちこいっ!」 |
||
+ | |||
− | <0098> Sunohara kéo áo tôi. |
||
+ | <0101> Sunohara kéo áo tôi lôi đi. |
||
// Sunohara pulls me in by my chest. |
// Sunohara pulls me in by my chest. |
||
// 春原に腕を掴まれ、引きずられていく。 |
// 春原に腕を掴まれ、引きずられていく。 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Sunohara} "Đừng nói 'Thật à?!' nữa được không?! Mày làm hỏng hết cả câu chuyện rồi!" |
||
+ | <0102> \{Sunohara} 『Đừng nói 「Bớt giỡn!」 nữa! Mày phá nát bét văn của tao rồi!』 |
||
// \{Sunohara} "Stop saying 'You serious?!', will you?! You're screwing up the way I'm talking!" |
// \{Sunohara} "Stop saying 'You serious?!', will you?! You're screwing up the way I'm talking!" |
||
// \{春原}「マジかよ!?ってのはやめにしてくれっ! 僕の巧みな話術が乱されるっ」 |
// \{春原}「マジかよ!?ってのはやめにしてくれっ! 僕の巧みな話術が乱されるっ」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{\m{B}} "Rồi, rồi, được thôi." |
||
+ | <0103> \{\m{B}} 『Rồi, rồi, hiểu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, fine." |
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, fine." |
||
// \{\m{B}}「はいはい、わかったよ」 |
// \{\m{B}}「はいはい、わかったよ」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Sunohara} "Tốt hơn hết, hãy cố nói cái gì phức tạp hơn một chút đi!" |
||
+ | <0104> \{Sunohara} 『Dùng lời thoại nào đó ăn nhập với câu chuyện hơn đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Rather, try to be more intricate with your words!" |
// \{Sunohara} "Rather, try to be more intricate with your words!" |
||
// \{春原}「もっと、話が広がるセリフにしてくれっ」 |
// \{春原}「もっと、話が広がるセリフにしてくれっ」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{\m{B}} "Vậy, 'Đó là giấc mơ của cậu ấy đấy!' thì sao, nghe ổn chứ?" |
||
+ | <0105> \{\m{B}} 『Vậy, 「Đó là mơ ước của nó!」 thì sao, ổn chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, how about 'That's this guy's dream, see!', does that sound good?" |
// \{\m{B}} "Then, how about 'That's this guy's dream, see!', does that sound good?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、『それがコイツの夢さっ』にするな」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、『それがコイツの夢さっ』にするな」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Sunohara} "Ồ, nghe phong độ phết!" |
||
+ | <0106> \{Sunohara} 『Ồ, nghe phong độ phết!』 |
||
// \{Sunohara} "Oh, that sounds cool!" |
// \{Sunohara} "Oh, that sounds cool!" |
||
// \{春原}「おっ、カッコイイじゃん」 |
// \{春原}「おっ、カッコイイじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0104> \{Sunohara} "Lần này thì biết điều đi nhé?" |
||
+ | <0107> \{Sunohara} 『Trông cậy ở mày đó.』 |
||
// \{Sunohara} "This time, be good, will you?" |
// \{Sunohara} "This time, be good, will you?" |
||
// \{春原}「今度はうまく頼むぜ?」 |
// \{春原}「今度はうまく頼むぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{\m{B}} "Ờ, cứ để đó cho tao." |
||
+ | <0108> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để đó cho tao.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." |
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." |
||
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」 |
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」 |
||
+ | |||
− | <0106> Chúng tôi quay lại chỗ hai cô gái. |
||
+ | <0109> Chúng tôi quay lại chỗ hai cô gái. |
||
// We come back to the girls. |
// We come back to the girls. |
||
// 女の子たちの元へ舞い戻る。 |
// 女の子たちの元へ舞い戻る。 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Sunohara} "Xin lỗi đã để hai em phải đợi." |
||
+ | <0110> \{Sunohara} 『Xin lỗi đã để hai em phải đợi.』 |
||
// \{Sunohara} "Sorry for keeping you two." |
// \{Sunohara} "Sorry for keeping you two." |
||
// \{春原}「悪いね、待たせちゃって」 |
// \{春原}「悪いね、待たせちゃって」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Nữ sinh B} "Các anh rất là khả nghi..." |
||
+ | <0111> \{Nữ sinh B} 『Hai người này khả nghi quá...』 |
||
// \{Female Student B} "You guys are suspicious..." |
// \{Female Student B} "You guys are suspicious..." |
||
// \{女生徒B}「怪しいふたりね…」 |
// \{女生徒B}「怪しいふたりね…」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Nữ sinh B} "Có phải các anh muốn mời bọn này vào phòng để dạy thêm, đúng không?" |
||
+ | <0112> \{Nữ sinh B} 『Tớ đồ rằng họ đang bàn tính kế dẫn dụ chúng ta về phòng riêng đấy.』 |
||
// \{Female Student B} "Seems that you want to invite us into your room to teach us, don't you?" |
// \{Female Student B} "Seems that you want to invite us into your room to teach us, don't you?" |
||
// \{女生徒B}「どうやったら私たちを部屋に連れ込めるか、相談してたりして」 |
// \{女生徒B}「どうやったら私たちを部屋に連れ込めるか、相談してたりして」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{\m{B}} "Đó là giấc mơ của cậu ấy đấy!" |
||
+ | <0113> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 |
||
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
||
// LMAO |
// LMAO |
||
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Sunohara} "Đó là thời điểm tệ hại nhất để nói thế---!!" |
||
+ | <0114> \{Sunohara} 『Mày biết lựa thời điểm quá nhỉ———?!?!』 |
||
// \{Sunohara} "That's the worst possible time to say that---!!" |
// \{Sunohara} "That's the worst possible time to say that---!!" |
||
// \{春原}「最悪のタイミングで言うなぁーーーっっ!」 |
// \{春原}「最悪のタイミングで言うなぁーーーっっ!」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Nữ sinh B} "Thật sửng sốt! Bọn này đoán trúng rồi à?" |
||
+ | <0115> \{Nữ sinh B} 『Ghê thật! Bọn này đoán trúng rồi à?』 |
||
// \{Female Student B} "Shocking! We were right on?" |
// \{Female Student B} "Shocking! We were right on?" |
||
// \{女生徒B}「あっきれた! 図星なのっ?」 |
// \{女生徒B}「あっきれた! 図星なのっ?」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Sunohara} "Không, vẻ ngoài thế này thôi, chứ anh cũng thương hoa tiếc nguyệt lắm đấy!" |
||
+ | <0116> \{Sunohara} 『Không, trông thế này thôi, chứ anh thương hoa tiếc ngọc lắm đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "No, despite the way I look, I'm a feminist, see!" |
// \{Sunohara} "No, despite the way I look, I'm a feminist, see!" |
||
// \{春原}「違う。僕はこう見えてもフェミニストなんだっ」 |
// \{春原}「違う。僕はこう見えてもフェミニストなんだっ」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Sunohara} "Anh luôn đối xử tốt với phụ nữ, muốn là một người đàn ông cho họ."* |
||
+ | <0117> \{Sunohara} 『Anh luôn khao khát trở thành một người đàn ông lịch thiệp và đáng tin cậy trong mắt phái nữ.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm eventually kind to girls, wanting to be a man for them."* |
// \{Sunohara} "I'm eventually kind to girls, wanting to be a man for them."* |
||
// Eventually sounds awkward here. "always" maybe? |
// Eventually sounds awkward here. "always" maybe? |
||
// \{春原}「いつかは女の子に優しくて、頼られる男になりたいなぁ」 |
// \{春原}「いつかは女の子に優しくて、頼られる男になりたいなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0118> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Sunohara} "Nói gì đi chứ! Đáng lẽ mày phải nói gì lúc này chứ!" |
||
+ | <0119> \{Sunohara} 『Nói gì đi chứ! Đáng lẽ mày phải nói gì lúc này chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Say something! You're supposed to say something now!" // LMAO again, Tomoya sure knows when and when not to talk. |
// \{Sunohara} "Say something! You're supposed to say something now!" // LMAO again, Tomoya sure knows when and when not to talk. |
||
// \{春原}「言えよっ! 今、言うところだったろっ!」 |
// \{春原}「言えよっ! 今、言うところだったろっ!」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Nữ sinh B} "Xem ra chỉ là một người pha trò thôi." |
||
+ | <0120> \{Nữ sinh B} 『Cứ như đang xem tấu hài vậy.』 |
||
// \{Female Student B} "Seems you're just a comedian." |
// \{Female Student B} "Seems you're just a comedian." |
||
// \{女生徒B}「なぁんか漫才見てるみたい」 |
// \{女生徒B}「なぁんか漫才見てるみたい」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Nữ sinh B} "Vậy là đẻ trở thành một người đàn ông cho họ, anh đang cố gắng trở thành người pha trò hả?" |
||
+ | <0121> \{Nữ sinh B} 『Thay vì trở nên đáng tin cậy trong mắt phái nữ, anh đang cố gắng làm diễn viên hài sao?』 |
||
// \{Female Student B} "So to be a man for them, you're aiming to become a comedian?" |
// \{Female Student B} "So to be a man for them, you're aiming to become a comedian?" |
||
// \{女生徒B}「頼られる男よりも、お笑い芸人でも目指したら?」 |
// \{女生徒B}「頼られる男よりも、お笑い芸人でも目指したら?」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Đó là giấc mơ của cậu ấy đấy!" |
||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 |
||
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
||
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Sunohara} "Không phải thế!" |
||
+ | <0123> \{Sunohara} 『Không phải thế!』 |
||
// \{Sunohara} "No, it isn't!" |
// \{Sunohara} "No, it isn't!" |
||
// \{春原}「違うよっ!」 |
// \{春原}「違うよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Nữ sinh B} "Nhưng anh diễn cũng đạt lắm. Cứ như là Lytton vậy." |
||
+ | <0124> \{Nữ sinh B} 『Nhưng hai anh diễn cũng đạt lắm. Chắc sớm muộn cũng nổi danh như \g{Lytton}={Lytton là một bộ đôi diễn viên hài xuất thân từ công ty giải trí Yoshimoto Kogyo, gồm Fujiwara Mitsuhiro và Mizuno Toru.} thôi.』 |
||
// \{Female Student B} "But you seem to be doing well. You look like Lytton." |
// \{Female Student B} "But you seem to be doing well. You look like Lytton." |
||
// \{女生徒B}「でも売れなさそう。リットンみたいになりそう」 |
// \{女生徒B}「でも売れなさそう。リットンみたいになりそう」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{\m{B}} "Đó là giấc mơ của cậu ấy đấy!" |
||
+ | <0125> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 |
||
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
// \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" |
||
// Tomoya, you're the best. And you thought he was at his funniest with the "You serious!?" gags, then he tops it up with this one. Easily the funniest "Screwing up of Sunohara Moment". - Kinny Riddle |
// Tomoya, you're the best. And you thought he was at his funniest with the "You serious!?" gags, then he tops it up with this one. Easily the funniest "Screwing up of Sunohara Moment". - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
// \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Sunohara} "Tao không muốn một giấc mơ lãng xẹt như thế--!!" |
||
+ | <0126> \{Sunohara} 『Tao không muốn mơ lãng xẹt như thế——!!』 |
||
// \{Sunohara} "I don't want such a dream--!!" |
// \{Sunohara} "I don't want such a dream--!!" |
||
// \{春原}「んな夢、嫌だぁーっっ!」 |
// \{春原}「んな夢、嫌だぁーっっ!」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{Sunohara} "Khốn thật... tao mệt quá, xôi hỏng bỏng không cả..." |
||
+ | <0127> \{Sunohara} 『Khốn thật... xôi hỏng bỏng không cả...』 |
||
// \{Sunohara} "Khốn thật... tao mệt quá, chẳng nên cơm cháo gì cả..." |
// \{Sunohara} "Khốn thật... tao mệt quá, chẳng nên cơm cháo gì cả..." |
||
// \{Sunohara} "Damn it... I'm tired, just having no results..." |
// \{Sunohara} "Damn it... I'm tired, just having no results..." |
||
// \{春原}「くそぅ…疲れただけで、成果ナシかよ…」 |
// \{春原}「くそぅ…疲れただけで、成果ナシかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0125> Chúng tôi ngồi xuống hành lang, nhìn mọi người qua lại. |
||
+ | <0128> Chúng tôi ngồi bệt xuống hành lang, nhìn chân người đi qua đi lại. |
||
We sit down in the hallway, watching the people going back and forth. |
We sit down in the hallway, watching the people going back and forth. |
||
// 俺たちは、廊下に座りこんで、行き交う人の足を眺めていた。 |
// 俺たちは、廊下に座りこんで、行き交う人の足を眺めていた。 |
||
+ | |||
− | <0126> \{Sunohara} "Xem ra tao cũng chẳng đào hoa lắm nhỉ...?" |
||
+ | <0129> \{Sunohara} 『Tao không có duyên với đàn bà con gái rồi...』 |
||
// \{Sunohara} "It feels like I'm not really a popular guy after all, am I...?" |
// \{Sunohara} "It feels like I'm not really a popular guy after all, am I...?" |
||
// \{春原}「これじゃまるで僕がもてない奴みたいじゃないか…」 |
// \{春原}「これじゃまるで僕がもてない奴みたいじゃないか…」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{\m{B}} "Là mày đấy, thấy chưa!" |
||
+ | <0130> \{\m{B}} 『Giờ mày mới nhận ra sao?』 |
||
// \{\m{B}} "That's you, see!" |
// \{\m{B}} "That's you, see!" |
||
// \{\m{B}}「それがおまえさっ」 |
// \{\m{B}}「それがおまえさっ」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Sunohara} "Tại mày chứ ai!!" |
||
+ | <0131> \{Sunohara} 『Tại mày chứ ai!!』 |
||
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
||
// \{春原}「あんたのせいでしょっっ!」 |
// \{春原}「あんたのせいでしょっっ!」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{\m{B}} "Đừng đổ vạ cho người khác. Ngay từ đầu, cách mày nói chuyện đã cực kì lạc tông rồi." |
||
+ | <0132> \{\m{B}} 『Đừng đổ vạ cho người khác. Ngay từ đầu, văn vở của mày vốn đã lỗi mốt rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't blame other people. To begin with, the way you talk is completely out of place." |
// \{\m{B}} "Don't blame other people. To begin with, the way you talk is completely out of place." |
||
// \{\m{B}}「人のせいにするなよ。そもそも、おまえの話術とやらは、時代錯誤的にダサイぞ」 |
// \{\m{B}}「人のせいにするなよ。そもそも、おまえの話術とやらは、時代錯誤的にダサイぞ」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{Sunohara} "Đương nhiên là không phải thế! Ai chẳng tán phét như thế vào khoảng thời gian này tại trường!" |
||
+ | <0133> \{Sunohara} 『Sức mấy! Với tài ăn nói mẫn tiệp, tao quay người ta như quay dế từ hồi cấp hai cơ!』 |
||
// \{Sunohara} "Of course it isn't! Everyone talks so gallantly like this during this time in school!" |
// \{Sunohara} "Of course it isn't! Everyone talks so gallantly like this during this time in school!" |
||
// \{春原}「んなことあるかよっ。これで中学ん時から、ぶいぶい言わせてたんだからなっ」 |
// \{春原}「んなことあるかよっ。これで中学ん時から、ぶいぶい言わせてたんだからなっ」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{\m{B}} "Không có ai \btán\u như thế cả." |
||
+ | <0134> \{\m{B}} 『Vừa rồi có thấy mày 「quay」 được ai đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "No one talks so \bgallantly\u like that." |
// \{\m{B}} "No one talks so \bgallantly\u like that." |
||
// \{\m{B}}「ぶいぶい言ってなかったじゃん」 |
// \{\m{B}}「ぶいぶい言ってなかったじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Sunohara} "VÌ thế đó là lỗi của mày mà tao không \btán\u được như thế!" |
||
+ | <0135> \{Sunohara} 『Bởi thế mới nói, lỗi là do mày tất!』 |
||
// \{Sunohara} "That's why it's your fault I didn't talk so \bgallantly\u like that!" |
// \{Sunohara} "That's why it's your fault I didn't talk so \bgallantly\u like that!" |
||
// \{春原}「だから、ぶいぶい言わせられなかったのは、おまえのせいだってば」 |
// \{春原}「だから、ぶいぶい言わせられなかったのは、おまえのせいだってば」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "Kiểu như, 'Youhei, MY CHING' hay đại loại thế hả." |
||
+ | <0136> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, tao hại mày phải than 「\g{Maicchingu!}={『Maicchingu.』 là câu cửa miệng của cô giáo Machiko trong loạt manga 『Maicching Machiko-sensei』 của Ebihara Takeshi. Cô giáo Machiko kêu lên như thế mỗi khi bị nam sinh trong lớp trêu ghẹo.}」 à, Youhei?』 |
||
// \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, MY CHING', or something like that." |
// \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, MY CHING', or something like that." |
||
// \{\m{B}}「陽平、マイっちんぐ、て感じだな」 |
// \{\m{B}}「陽平、マイっちんぐ、て感じだな」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Sunohara} "Mày hoàn toàn đúng. Tao bỏ cuộc." |
||
+ | <0137> \{Sunohara} 『Đúng là thế đấy, thật bó tay.』 |
||
// \{Sunohara} "You're definitely right. I give up." |
// \{Sunohara} "You're definitely right. I give up." |
||
// \{春原}「まさにその通りだ。参ったね」 |
// \{春原}「まさにその通りだ。参ったね」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Youhei, phải làm thế thôi' hả." |
||
+ | <0138> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mày bị dồn vào đường cùng à, Youhei?』 |
||
// \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, gotta do it', or something like that." |
// \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, gotta do it', or something like that." |
||
// \{\m{B}}「陽平、やるっきゃないっ、て感じだな」 |
// \{\m{B}}「陽平、やるっきゃないっ、て感じだな」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{Sunohara} "Chuẩn không cần chỉnh. Phải làm thế." |
||
+ | <0139> \{Sunohara} 『Chuẩn không cần chỉnh. Tao bị đẩy vào đường cùng.』 |
||
// \{Sunohara} "Damn straight. Gotta do it." |
// \{Sunohara} "Damn straight. Gotta do it." |
||
// \{春原}「そうとも。やるっきゃないね」 |
// \{春原}「そうとも。やるっきゃないね」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Xin rủ lòng thương, cho tôi ít tiền'." |
||
+ | <0140> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mọi người nên rủ lòng thương mà bố thí cho mày à, Youhei?』 |
||
// \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Nếu thương hại tôi, hãy cho tôi ít tiền'." |
// \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Nếu thương hại tôi, hãy cho tôi ít tiền'." |
||
// \{\m{B}} "It's like, 'If you pity me, give me money', or something like that." |
// \{\m{B}} "It's like, 'If you pity me, give me money', or something like that." |
||
// \{\m{B}}「陽平、同情するなら金をくれ、って感じだな」 |
// \{\m{B}}「陽平、同情するなら金をくれ、って感じだな」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{Sunohara} "Phải, không sai vào đâu được. Hãy cho tôi tiền." |
||
+ | <0141> \{Sunohara} 『Ờ, không sai vào đâu được. Cho tao ít xu lẻ với.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah without a doubt. Give me money." |
// \{Sunohara} "Yeah without a doubt. Give me money." |
||
// \{春原}「ああ、まさしくな。金をくれ」 |
// \{春原}「ああ、まさしくな。金をくれ」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Sunohara} "Này, mày đang mang tao ra làm trò đá?!" |
||
+ | <0142> \{Sunohara} 『Khoan, mày đang mang tao ra làm trò đấy à?!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, are you making a fool out of me?!" |
// \{Sunohara} "Hey, are you making a fool out of me?!" |
||
// \{春原}「って、おまえ、馬鹿にしてる!?」 |
// \{春原}「って、おまえ、馬鹿にしてる!?」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{\m{B}} "Mày chậm hiểu quá đấy..." |
||
+ | <0143> \{\m{B}} 『Mày chậm hiểu quá đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Damn, you're slow..." |
// \{\m{B}} "Damn, you're slow..." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、気づくの遅すぎ…」 |
// \{\m{B}}「おまえ、気づくの遅すぎ…」 |
||
+ | |||
− | <0141> Tôi dừng lời khi thấy một hình thù kì lạ trước mặt mình. |
||
+ | <0144> Tôi dừng lời khi thấy một cặp chân hình thù kỳ lạ dừng trước mặt mình. |
||
// My words stop as I see a strange figure walk in front of me. |
// My words stop as I see a strange figure walk in front of me. |
||
// 目の前に異様な足が立ち止まっていた。俺は言葉を止めてしまう。 |
// 目の前に異様な足が立ち止まっていた。俺は言葉を止めてしまう。 |
||
+ | |||
− | <0142> ... ống quần mềm mại, màu nâu nhạt. Đôi giày nó đi tròn tròn giống như một con thú nhồi bông, và cũng cùng màu luôn. |
||
+ | <0145> ...Ống quần phồng phềnh, màu nâu nhạt. Đôi giày tròn trịa giống bàn chân một con thú nhồi bông, và cũng tiệp màu quần. |
||
// ... soft, light brown pants. The shoes it's wearing are the same color, being round and like a stuffed doll. |
// ... soft, light brown pants. The shoes it's wearing are the same color, being round and like a stuffed doll. |
||
// …茶色でふにゃふにゃなズボン。その下には同じ色をしたぬいぐるみのような丸い靴。 |
// …茶色でふにゃふにゃなズボン。その下には同じ色をしたぬいぐるみのような丸い靴。 |
||
+ | |||
− | <0143> \{\m{B}} "... hử?" |
||
+ | <0146> \{\m{B}} 『...Hử?』 |
||
// \{\m{B}} "... huh?" |
// \{\m{B}} "... huh?" |
||
// \{\m{B}}「…あん?」 |
// \{\m{B}}「…あん?」 |
||
+ | |||
− | <0144> Khi tôi nhìn lên, thì thấy... |
||
+ | <0147> Khi tôi nhìn lên, thì thấy... |
||
// When I look up, what's there is... |
// When I look up, what's there is... |
||
// 顔を上げる。そこに立っていたのは… |
// 顔を上げる。そこに立っていたのは… |
||
+ | |||
− | <0145> Một con gấu. |
||
+ | <0148> Một con gấu. |
||
// A bear. |
// A bear. |
||
// クマだった。 |
// クマだった。 |
||
+ | |||
− | <0146> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0149> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Sunohara} "Bộ đồ này là sao?" |
||
+ | <0150> \{Sunohara} 『Bộ đồ thú này là sao?』 |
||
// \{Sunohara} "What's with this suit?" |
// \{Sunohara} "What's with this suit?" |
||
// \{春原}「なに、この着ぐるみ」 |
// \{春原}「なに、この着ぐるみ」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{\m{B}} "Một người chào hàng chăng?" |
||
+ | <0151> \{\m{B}} 『Một người chào hàng chăng?』 |
||
// \{\m{B}} "A salesperson?" |
// \{\m{B}} "A salesperson?" |
||
// \{\m{B}}「売り子か?」 |
// \{\m{B}}「売り子か?」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Sunohara} "Xin lỗi, nhưng bọn này không xu dính túi." |
||
− | + | <0152> \{Sunohara} 『Xin lỗi, nhưng bọn này chẳng có cắc bạc nào đâu.』 |
|
// \{Sunohara} "Sorry, but we ain't got any money." |
// \{Sunohara} "Sorry, but we ain't got any money." |
||
// \{春原}「悪いけど、僕たち、金ねぇから」 |
// \{春原}「悪いけど、僕たち、金ねぇから」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{Sunohara} "Xin làm ơn làm phước cho tôi ít tiền." |
||
+ | <0153> \{Sunohara} 『Nếu rủ lòng thường thì cho xin vài xu lẻ nào.』 |
||
// \{Sunohara} "If you pity me, give me money." |
// \{Sunohara} "If you pity me, give me money." |
||
// \{春原}「同情するなら金をくれ」 |
// \{春原}「同情するなら金をくれ」 |
||
+ | |||
− | <0151> Lắc, lắc, nó lắc cái đầu to tổ chảng của mình. |
||
+ | <0154> Con gấu lắc cái đầu to tổ chảng của mình. |
||
// Wiggle, wiggle, it shakes its large head. |
// Wiggle, wiggle, it shakes its large head. |
||
// ぷるぷると大きな頭を振った。 |
// ぷるぷると大きな頭を振った。 |
||
+ | |||
− | <0152> \{\m{B}} "Có vẻ như nó chẳng thương hại mày chút nào." |
||
+ | <0155> \{\m{B}} 『Có vẻ như nó chẳng rủ lòng thương mày chút nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Seems you don't pity him at all." |
// \{\m{B}} "Seems you don't pity him at all." |
||
// \{\m{B}}「そもそも、おまえなんかに同情しないってよ」 |
// \{\m{B}}「そもそも、おまえなんかに同情しないってよ」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{Sunohara} "Vậy à, chán chết..." |
||
+ | <0156> \{Sunohara} 『Vậy à, chán chết...』 |
||
// \{Sunohara} "Really, how boring..." |
// \{Sunohara} "Really, how boring..." |
||
// \{春原}「マジかよ、つれねぇなぁ…」 |
// \{春原}「マジかよ、つれねぇなぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0154> \{Sunohara} "Vậy, xin hãy giảm giá cho bọn này. Tôi đang đói đây." |
||
+ | <0157> \{Sunohara} 『Vậy, có gì ăn thì cho giảm giá ưu đãi đi. Bọn này đang đói.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, give us a special discount. I'm kinda hungry." |
// \{Sunohara} "Then, give us a special discount. I'm kinda hungry." |
||
// \{春原}「じゃあさ、特別に割引してくれよ。腹減ったしな」 |
// \{春原}「じゃあさ、特別に割引してくれよ。腹減ったしな」 |
||
+ | |||
− | <0155> Lắc, lắc. |
||
+ | <0158> Lắc, lắc. |
||
// Wiggle, wiggle. |
// Wiggle, wiggle. |
||
// ぷるぷる。 |
// ぷるぷる。 |
||
+ | |||
− | <0156> \{Sunohara} "Đúng là một con gấu keo kiệt." |
||
+ | <0159> \{Sunohara} 『Đúng là một con gấu ki bo.』 |
||
// \{Sunohara} "What a cheap bear." |
// \{Sunohara} "What a cheap bear." |
||
// \{春原}「ケチなクマだなぁ」 |
// \{春原}「ケチなクマだなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Sunohara} "Vậy, giới thiệu cho tôi vài em đi." |
||
+ | <0160> \{Sunohara} 『Vậy, giới thiệu cho thằng này vài em xinh tươi đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, introduce me to some girls." |
// \{Sunohara} "Then, introduce me to some girls." |
||
// \{春原}「じゃあ、女の子紹介して」 |
// \{春原}「じゃあ、女の子紹介して」 |
||
+ | |||
− | <0158> Lắc, lắc. |
||
+ | <0161> Lắc, lắc. |
||
// Wiggle, wiggle. |
// Wiggle, wiggle. |
||
// ぷるぷる。 |
// ぷるぷる。 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Sunohara} "Vậy, ông chẳng có việc gì ở đây hết. Đi ra đằng kia đi." |
||
+ | <0162> \{Sunohara} 『Thế thì mi chẳng có việc gì ở đây hết. Đi ra đằng kia đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, you have no business here. Go that way." |
// \{Sunohara} "Then, you have no business here. Go that way." |
||
// \{春原}「じゃあ、用ナシだ。あっち行ってよ」 |
// \{春原}「じゃあ、用ナシだ。あっち行ってよ」 |
||
+ | |||
− | <0160> Lắc, lắc. |
||
+ | <0163> Lắc, lắc. |
||
// Wiggle, wiggle. |
// Wiggle, wiggle. |
||
// ぷるぷる。 |
// ぷるぷる。 |
||
+ | |||
− | <0161> \{Sunohara} "Ế? Ông có việc ở đây hả?" |
||
+ | <0164> \{Sunohara} 『Ớ? Cần bọn này giúp gì sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Eh? You have business here?" |
// \{Sunohara} "Eh? You have business here?" |
||
// \{春原}「え? 用があるって?」 |
// \{春原}「え? 用があるって?」 |
||
+ | |||
− | <0162> Gật, gật. |
||
+ | <0165> Gật, gật. |
||
// Nod, nod. |
// Nod, nod. |
||
// こくこく。 |
// こくこく。 |
||
+ | |||
− | <0163> \{Sunohara} "Là gì, thế." |
||
+ | <0166> \{Sunohara} 『Là gì thế?』 |
||
// \{Sunohara} "What, exactly." |
// \{Sunohara} "What, exactly." |
||
// \{春原}「なんだよ」 |
// \{春原}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0164> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0167> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Sunohara} "Đúng là một người vòng vo. Ông nên bỏ cái mặt nạ ấy ra đi" |
||
+ | <0168> \{Sunohara} 『Đừng có vòng vo nữa. Bỏ cái đầu thú ấy ra đi.』 |
||
// \{Sunohara} "What an indirect guy. Then you should take off your mask." |
// \{Sunohara} "What an indirect guy. Then you should take off your mask." |
||
// \{春原}「回りくどいな。それ取ったらいいだろ」 |
// \{春原}「回りくどいな。それ取ったらいいだろ」 |
||
+ | |||
− | <0166> Lắc, lắc. |
||
+ | <0169> Lắc, lắc. |
||
// Wiggle, wiggle. |
// Wiggle, wiggle. |
||
// ぷるぷる。 |
// ぷるぷる。 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Sunohara} "Gì chứ, không được à?" |
||
+ | <0170> \{Sunohara} 『Gì chứ, bỏ ra không được à?』 |
||
// \{Sunohara} "What, you can't?" |
// \{Sunohara} "What, you can't?" |
||
// \{春原}「なんだ、取れないのか?」 |
// \{春原}「なんだ、取れないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0168> \{Sunohara} "Làm sao lại thế được chứ." |
||
+ | <0171> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó.』 |
||
// \{Sunohara} "No way you can't." |
// \{Sunohara} "No way you can't." |
||
// \{春原}「取れないわけないだろう」 |
// \{春原}「取れないわけないだろう」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Sunohara} "Vậy, tôi sẽ tháo nó." |
||
+ | <0172> \{Sunohara} 『Vậy, để tôi tháo giùm cho.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, I'll take it off." |
// \{Sunohara} "Then, I'll take it off." |
||
// \{春原}「じゃあ、僕が取ってやるよっ」 |
// \{春原}「じゃあ、僕が取ってやるよっ」 |
||
+ | |||
− | <0170> Sunohara đặt tay lên cái đầu bự chảng của con gấu. // kick |
||
+ | <0173> Sunohara đặt tay lên cái đầu bự chảng của con gấu. |
||
+ | // kick |
||
// Sunohara puts his hands on the bear's big head. // kick |
// Sunohara puts his hands on the bear's big head. // kick |
||
// 春原がクマの大きな頭に手をかける。 |
// 春原がクマの大きな頭に手をかける。 |
||
+ | |||
− | <0171> Và cơ thể hắn bay vào không trung. |
||
+ | <0174> Và thân xác nó lộn nhào trên không. |
||
// And his body flies into the air. |
// And his body flies into the air. |
||
// 春原の体が宙を舞っていた。 |
// 春原の体が宙を舞っていた。 |
||
+ | |||
− | <0172> ... là Tomoyo. |
||
+ | <0175> ...Là Tomoyo. |
||
// ... it's Tomoyo. |
// ... it's Tomoyo. |
||
// …智代だった。 |
// …智代だった。 |
||
+ | |||
− | <0173> \{\m{B}} "Em làm gì trong bộ đồ đó vậy?" |
||
+ | <0176> \{\m{B}} 『Em làm gì trong bộ đồ đó vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What are you doing in that suit?" |
// \{\m{B}} "What are you doing in that suit?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、そんな格好して何やってんの」 |
// \{\m{B}}「おまえ、そんな格好して何やってんの」 |
||
+ | |||
− | <0174> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0177> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0175> \{Gấu} "... dễ thương mà, đúng không?" |
||
− | + | <0178> \{Gấu} 『...Dễ thương mà, đúng không?』 |
|
+ | // \{Gấu} "... it's cute, isn't it?" |
||
// \{クマ}「…可愛いだろう」 |
// \{クマ}「…可愛いだろう」 |
||
+ | |||
− | <0176> Tôi nghe thấy một giọng nói bị nghẹt lại. |
||
+ | <0179> Tôi nghe thấy một giọng nói như bị nghẹt mũi. |
||
// I can hear a muffled voice. |
// I can hear a muffled voice. |
||
// くぐもった声が聞こえた。 |
// くぐもった声が聞こえた。 |
||
+ | |||
− | <0177> \{\m{B}} "Ừ, dễ thương." |
||
+ | <0180> \{\m{B}} 『Ờ, dễ thương.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it's cute." |
// \{\m{B}} "Yeah, it's cute." |
||
// \{\m{B}}「ああ、可愛いな」 |
// \{\m{B}}「ああ、可愛いな」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{\m{B}} "Thế nên, em có thể bỏ nó ra rồi đấy, vì bọn anh biết em là ai rồi mà?" |
||
+ | <0181> \{\m{B}} 『Thế nên, em có thể bỏ nó ra rồi đấy, vì bọn anh biết là em dễ thương rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "So, you can take it off now, since we know who you are right?" |
// \{\m{B}} "So, you can take it off now, since we know who you are right?" |
||
// \{\m{B}}「うん、よくわかったから、もういいだろ?」 |
// \{\m{B}}「うん、よくわかったから、もういいだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0179> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0182> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0180> \{\m{B}} "... không thể à?" |
||
+ | <0183> \{\m{B}} 『...Không thể à?』 |
||
// \{\m{B}} "... you can't?" |
// \{\m{B}} "... you can't?" |
||
// \{\m{B}}「…取らないのか?」 |
// \{\m{B}}「…取らないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0181> \{\m{B}} "Đùa thế là đủ rồi đấy." |
||
+ | <0184> \{\m{B}} 『Đùa thế là đủ rồi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I've already had enough of the prank." |
// \{\m{B}} "I've already had enough of the prank." |
||
// \{\m{B}}「十分、おまえのお茶目さを俺は満喫したぞ」 |
// \{\m{B}}「十分、おまえのお茶目さを俺は満喫したぞ」 |
||
+ | |||
− | <0182> \{Bear} "... Em muốn mặc nó." |
||
− | + | <0185> \{Gấu} 『...Em muốn mặc nó.』 |
|
+ | // \{Gấu} "... I want to keep it on." |
||
// \{クマ}「…付けていたい」 |
// \{クマ}「…付けていたい」 |
||
+ | |||
− | <0183> \{\m{B}} "Tại sao?" |
||
+ | <0186> \{\m{B}} 『Tại sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Why?" |
// \{\m{B}} "Why?" |
||
// \{\m{B}}「どうして」 |
// \{\m{B}}「どうして」 |
||
+ | |||
− | <0184> \{Bear} "... Em thích nó." |
||
− | + | <0187> \{Gấu} 『...Em thích nó.』 |
|
+ | // \{Gấu} "... I like it." |
||
// \{クマ}「…気に入ったんだ」 |
// \{クマ}「…気に入ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0185> \{\m{B}} "Thật à?" |
||
+ | <0188> \{\m{B}} 『Thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "Serious?" |
// \{\m{B}} "Serious?" |
||
// \{\m{B}}「マジ?」 |
// \{\m{B}}「マジ?」 |
||
+ | |||
− | <0186> \{Gấu} "Nó dễ thương, nên chẳng hề gì, đúng không...?" |
||
+ | <0189> \{Gấu} 『Nó dễ thương quá mà...』 |
||
− | // \{Bear} "It's cute, so it's fine, right...?" |
||
+ | // \{Gấu} "It's cute, so it's fine, right...?" |
||
// \{クマ}「いいだろ、可愛いんだから…」 |
// \{クマ}「いいだろ、可愛いんだから…」 |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Nhưng em không thấy nóng sao?" |
||
+ | <0190> \{\m{B}} 『Nhưng em không thấy nóng sao?』 |
||
// \{\m{B}} "But isn't that hot?" |
// \{\m{B}} "But isn't that hot?" |
||
// \{\m{B}}「でも、それ暑いんじゃねぇ?」 |
// \{\m{B}}「でも、それ暑いんじゃねぇ?」 |
||
+ | |||
− | <0188> \{Bear} "Không... không sao cả." |
||
+ | <0191> \{Gấu} 『Không... em thấy bình thường.』 |
||
− | // \{Bear} "No... it's fine." |
||
+ | // \{Gấu} "No... it's fine." |
||
// \{クマ}「いや…大丈夫だ」 |
// \{クマ}「いや…大丈夫だ」 |
||
+ | |||
− | <0189> \{Sunohara} "Em biết không... không phải là rất kì quặc khi thẳng thắn với bạn trai mà không thấy mặt cậu ấy sao?" |
||
+ | <0192> \{Sunohara} 『Này... chẳng phải có hơi kỳ quặc khi cô em không dám cho bạn trai mình xem mặt sao?』 |
||
// \{Sunohara} "You know... isn't it strange being frank with your boyfriend while not seeing his face?" |
// \{Sunohara} "You know... isn't it strange being frank with your boyfriend while not seeing his face?" |
||
// \{春原}「あのさ…彼氏に素顔も見せないなんて、ヘンじゃない?」 |
// \{春原}「あのさ…彼氏に素顔も見せないなんて、ヘンじゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0190> \{Sunohara} "Hay em ngượng vì mọc vài cái mụn?" |
||
+ | <0193> \{Sunohara} 『Hay em mắc cỡ vì vừa mọc vài cái mụn?』 |
||
// \{Sunohara} "Maybe you're embarrassed since you have some pimples growing?" |
// \{Sunohara} "Maybe you're embarrassed since you have some pimples growing?" |
||
// \{春原}「でっかい吹き出物でもできて、恥ずかしいとか?」 |
// \{春原}「でっかい吹き出物でもできて、恥ずかしいとか?」 |
||
+ | |||
− | <0191> \{Bear} "... không phải vậy." |
||
+ | <0194> \{Gấu} 『...Không phải vậy.』 |
||
− | // \{Bear} "... it's nothing like that." |
||
+ | // \{Gấu} "... it's nothing like that." |
||
// \{クマ}「…そんなことはない」 |
// \{クマ}「…そんなことはない」 |
||
+ | |||
− | <0192> \{Sunohara} "Vậy thì cho anh thấy đi." |
||
+ | <0195> \{Sunohara} 『Vậy thì cho bọn anh thấy mặt đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, show me." |
// \{Sunohara} "Then, show me." |
||
// \{春原}「じゃ、見せろよ」 |
// \{春原}「じゃ、見せろよ」 |
||
+ | |||
− | <0193> \{Bear} "... không." |
||
− | + | <0196> \{Gấu} 『...Không.』 |
|
+ | // \{Gấu} "... no." |
||
// \{クマ}「…嫌だ」 |
// \{クマ}「…嫌だ」 |
||
+ | |||
− | <0194> \{Sunohara} "Thời cơ là đây!" // kick |
||
+ | <0197> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 |
||
+ | // kick |
||
// \{Sunohara} "Sơ hở!" |
// \{Sunohara} "Sơ hở!" |
||
// \{Sunohara} "Chance!" // kick |
// \{Sunohara} "Chance!" // kick |
||
// \{春原}「隙アリッ!」 |
// \{春原}「隙アリッ!」 |
||
+ | |||
− | <0195> Sunohara bay ra xa khỏi đầu con gấu. |
||
+ | <0198> Sunohara bổ nhào tới, cố túm lấy đầu con gấu. |
||
// Sunohara flies off, pulled away from her head. |
// Sunohara flies off, pulled away from her head. |
||
// その頭を奪取しようと飛びかかる春原。 |
// その頭を奪取しようと飛びかかる春原。 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Sunohara} "... what a messed up and brutal bear!" |
||
+ | <0199> \{Sunohara} 『...Em đúng là một con gấu dã man vô nhân đạo!』 |
||
// \{Sunohara} "... thật là một con gấu quái đản và tàn bạo!" |
// \{Sunohara} "... thật là một con gấu quái đản và tàn bạo!" |
||
// \{春原}「…むちゃくちゃ凶暴なクマさんっスね!」 |
// \{春原}「…むちゃくちゃ凶暴なクマさんっスね!」 |
||
+ | |||
− | <0197> \{Gấu} "Hãy nói rằng tôi dễ thương, nói đi." |
||
+ | <0200> \{Gấu} 『Thay vào đó, sao anh không khen tôi dễ thương đi.』 |
||
− | // \{Bear} "Say I'm cute, say it." |
||
+ | // \{Gấu} "Say I'm cute, say it." |
||
// \{クマ}「可愛いと言え、可愛いと」 |
// \{クマ}「可愛いと言え、可愛いと」 |
||
+ | |||
− | <0198> \{\m{B}} "Vậy là, em đi lại quanh đây trong bộ đồ đó?" |
||
+ | <0201> \{\m{B}} 『Thế, em định đi vòng quanh trường trong bộ đồ đó sao?』 |
||
// \{\m{B}} "So, you're walking around in that suit?" |
// \{\m{B}} "So, you're walking around in that suit?" |
||
// \{\m{B}}「で、その格好で歩いて回るのか?」 |
// \{\m{B}}「で、その格好で歩いて回るのか?」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{Bear} "... vâng." |
||
− | + | <0202> \{Gấu} 『...Ờ.』 |
|
+ | // \{Gấu} "... yeah." |
||
// \{クマ}「…ああ」 |
// \{クマ}「…ああ」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{\m{B}} "Thật đấy à...?" |
||
+ | <0203> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Serious...?" |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
||
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
// \{\m{B}}「マジかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Bear} "Em đã nói là em thích nó mà." |
||
+ | <0204> \{Gấu} 『Em đã nói là em thích nó mà.』 |
||
− | // \{Bear} "I told you I liked it." |
||
+ | // \{Gấu} "I told you I liked it." |
||
// \{クマ}「気に入ってると言っているだろう」 |
// \{クマ}「気に入ってると言っているだろう」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{Bear} "Nên em sẽ chịu đựng việc trông như thế này." |
||
+ | <0205> \{Gấu} 『Cho em ích kỷ chút đi.』 |
||
− | // \{Bear} "So I'll deal with being like this." |
||
+ | // \{Gấu} "So I'll deal with being like this." |
||
// \{クマ}「これぐらいのわがままは許せ」 |
// \{クマ}「これぐらいのわがままは許せ」 |
||
+ | |||
− | <0203> \{\m{B}} "Có vẻ bọn con gái đi quanh đây sẽ cảm thấy bất an về nó..." |
||
+ | <0206> \{\m{B}} 『Anh thấy có hơi quái gở khi đi chơi hội cùng một con gấu đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Somehow the girls walking will feel a bit uneasy with that..." |
// \{\m{B}} "Somehow the girls walking will feel a bit uneasy with that..." |
||
// \{\m{B}}「女の子と歩いている気がするかどうか、不安だけどな…」 |
// \{\m{B}}「女の子と歩いている気がするかどうか、不安だけどな…」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{Bear} "Nhưng một cô gái mặc nó mà, đúng không?" |
||
+ | <0207> \{Gấu} 『Nhưng bên trong vẫn là một cô gái mà?』 |
||
− | // \{Bear} "But a girl's in this, right?" |
||
+ | // \{Gấu} "But a girl's in this, right?" |
||
// \{クマ}「中身はちゃんと女の子だぞ?」 |
// \{クマ}「中身はちゃんと女の子だぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{\m{B}} "Phải... đúng là thế, nhưng..." |
||
+ | <0208> \{\m{B}} 『Ờ... đúng là thế, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... that's true but..." |
// \{\m{B}} "Yeah... that's true but..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そりゃそうだろうけど…」 |
// \{\m{B}}「ああ…そりゃそうだろうけど…」 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Gấu} "Em không có nhiều thời gian đâu. Khẩn trương mà đi nào." |
||
+ | <0209> \{Gấu} 『Em không có nhiều thời gian đâu. Khẩn trương đi nào.』 |
||
− | // \{Bear} "I don't really have much time. Hurry and move around." |
||
+ | // \{Gấu} "I don't really have much time. Hurry and move around." |
||
// \{クマ}「あまり時間もないんだ。早く回ろう」 |
// \{クマ}「あまり時間もないんだ。早く回ろう」 |
||
+ | |||
− | <0207> \{Sunohara} "Hẹn gặp lại!" |
||
+ | <0210> \{Sunohara} 『Hẹn gặp lại!』 |
||
// \{Sunohara} "See you later!" |
// \{Sunohara} "See you later!" |
||
// \{春原}「いってらっしゃい」 |
// \{春原}「いってらっしゃい」 |
||
+ | |||
− | <0208> Sunohara vẫy tay. |
||
+ | <0211> Sunohara vẫy tay. |
||
// Sunohara waves his hand. |
// Sunohara waves his hand. |
||
// 春原が手を振る。 |
// 春原が手を振る。 |
||
+ | |||
− | <0209> \{Gấu} "Ừ, xin lỗi đã bỏ anh lại một mình, nhưng chơi vui nhé." |
||
+ | <0212> \{Gấu} 『Ừm, xin lỗi đã bỏ anh lại một mình, nhưng chơi vui nhé.』 |
||
− | // \{Bear} "Yeah, sorry for leaving you alone, but have fun." |
||
+ | // \{Gấu} "Yeah, sorry for leaving you alone, but have fun." |
||
// \{クマ}「うん、ひとりにして悪いが、おまえも楽しめ」 |
// \{クマ}「うん、ひとりにして悪いが、おまえも楽しめ」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{Sunohara} "Có lẽ anh phải về nhà." |
||
+ | <0213> \{Sunohara} 『Có lẽ anh sẽ về nhà.』 |
||
// \{Sunohara} "I might go home now." |
// \{Sunohara} "I might go home now." |
||
// \{春原}「もう帰るけどね」 |
// \{春原}「もう帰るけどね」 |
||
+ | |||
− | <0211> \{Gấu} "Thật sao? Thật là một người cô đơn..." |
||
+ | <0214> \{Gấu} 『Thật sao? Đúng là một kẻ cô độc...』 |
||
− | // \{Bear} "Really? What a lonely guy..." |
||
+ | // \{Gấu} "Really? What a lonely guy..." |
||
// \{クマ}「そうなのか? 寂しい奴だな…」 |
// \{クマ}「そうなのか? 寂しい奴だな…」 |
||
+ | |||
− | <0212> \{Sunohara} "Ừ, bái bai!" |
||
+ | <0215> \{Sunohara} 『Ừa, bái bai!』 |
||
\{Sunohara} "Yeah, bye bye!" |
\{Sunohara} "Yeah, bye bye!" |
||
// \{春原}「うん、ばいばい」 |
// \{春原}「うん、ばいばい」 |
||
+ | |||
− | <0213> \{Gấu} "Vâng.. gặp lại sau nhé." |
||
+ | <0216> \{Gấu} 『Ờ... gặp lại sau nhé.』 |
||
− | \{Bear} "Yeah... later then." |
||
+ | \{Gấu} "Yeah... later then." |
||
// \{クマ}「ああ…ではまたな」 |
// \{クマ}「ああ…ではまたな」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{Bear} "Đi nào, \m{B}." |
||
− | + | <0217> \{Gấu} 『Đi nào,\ \ |
|
+ | <0218> .』 |
||
+ | // \{Gấu} "Let's go, \m{B}." |
||
// \{クマ}「行こう、\m{B}」 |
// \{クマ}「行こう、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0215> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0219> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0216> Tomoyo và tôi bước đi theo hàng. |
||
+ | <0220> Tomoyo và tôi bước đi cạnh nhau. |
||
// Tomoyo and I walk, lining up. |
// Tomoyo and I walk, lining up. |
||
// 俺と智代は並んで歩き出す。 |
// 俺と智代は並んで歩き出す。 |
||
+ | |||
− | <0217> \{Sunohara} "Thời cơ là đây!" |
||
+ | <0221> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 |
||
// \{Sunohara} "Chance!" |
// \{Sunohara} "Chance!" |
||
// \{春原}「隙アリ!」 |
// \{春原}「隙アリ!」 |
||
+ | |||
− | <0218> \{Gấu} "Hừm...!" // +8 hits |
||
− | + | <0222> \{Gấu} 『Hừm...!』 |
|
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "Hmph...!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「ふんっ…」 |
// \{クマ}「ふんっ…」 |
||
+ | |||
− | <0219> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara về phía tôi. |
||
+ | <0223> Đòn liên hoàn cước sút bay Sunohara về phía tôi. |
||
// Kicking with all her might, she sends Sunohara's body flying towards me. |
// Kicking with all her might, she sends Sunohara's body flying towards me. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。 |
||
+ | |||
− | <0220> Đá hắn trở lại // Option 1 - to 0222 |
||
+ | <0224> Sút nó trở lại |
||
+ | // Option 1 - to 0222 |
||
// Kick him back // Option 1 - to 0222 |
// Kick him back // Option 1 - to 0222 |
||
// 蹴り返す |
// 蹴り返す |
||
+ | |||
− | <0221> Né // Option 2 - to 0264 |
||
+ | <0225> Né |
||
+ | // Option 2 - to 0264 |
||
// Dodge // Option 2 - to 0264 |
// Dodge // Option 2 - to 0264 |
||
// よける |
// よける |
||
+ | |||
− | <0222> \{\m{B}} "Hừm!" // Option 1 - from 0220 |
||
+ | <0226> \{\m{B}} 『Hừm!』 |
||
+ | // Option 1 - from 0220 |
||
// \{\m{B}} "Hmph!" // Option 1 - from 0220 |
// \{\m{B}} "Hmph!" // Option 1 - from 0220 |
||
// \{\m{B}}「ふんっ」 |
// \{\m{B}}「ふんっ」 |
||
+ | |||
− | <0223> Tôi đá hắn trở lại phía Tomoyo. |
||
+ | <0227> Tôi sút nó trở lại Tomoyo. |
||
// I kick him back towards Tomoyo. |
// I kick him back towards Tomoyo. |
||
// 智代に向けて蹴り返す。 |
// 智代に向けて蹴り返す。 |
||
+ | |||
− | <0224> Bốp! |
||
+ | <0228> Chát! |
||
// Thwack! |
// Thwack! |
||
// どぐしっ! |
// どぐしっ! |
||
+ | |||
− | <0225> \{Gấu} "?!?!" // +8 hits |
||
− | + | <0229> \{Gấu} 『Hử?!』 |
|
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "?!?!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「ん!?」 |
// \{クマ}「ん!?」 |
||
// if you supported Tomoyo on May 6 against Kyou, go to line 0226; else, go right before line 0232 |
// if you supported Tomoyo on May 6 against Kyou, go to line 0226; else, go right before line 0232 |
||
+ | |||
− | <0226> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0230> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// Alt: Kicking with all her might, she sends Sunohara into the air. |
// Alt: Kicking with all her might, she sends Sunohara into the air. |
||
Line 751: | Line 986: | ||
// SEEN2511, 0 elsewhere. --Polarem |
// SEEN2511, 0 elsewhere. --Polarem |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0227> \{Ryou} "Á!" |
||
+ | <0231> \{Ryou} 『Á!』 |
||
// \{Ryou} "Kyaah!" |
// \{Ryou} "Kyaah!" |
||
// \{椋}「きゃあっ」 |
// \{椋}「きゃあっ」 |
||
+ | |||
− | <0228> \{Kyou} "Để đó cho chị!" |
||
+ | <0232> \{Kyou} 『Để đó cho chị!』 |
||
// \{Kyou} "Leave it to me!" |
// \{Kyou} "Leave it to me!" |
||
// \{杏}「任してっ」 |
// \{杏}「任してっ」 |
||
+ | |||
− | <0229> Kyou, tình cờ đi ngang qua, phang thẳng một quyển từ điển vào mặt Sunohara. |
||
+ | <0233> Kyou tình cờ đi ngang qua, liền phang thẳng một quyển từ điển vào mặt Sunohara. |
||
// Kyou, happening to pass by, slams a dictionary into Sunohara's face. |
// Kyou, happening to pass by, slams a dictionary into Sunohara's face. |
||
// 通りかかった杏がその春原の顔面に辞書をぶつけた。 |
// 通りかかった杏がその春原の顔面に辞書をぶつけた。 |
||
+ | |||
− | <0230> Thụp! |
||
+ | <0234> Thụp! |
||
// Thud! |
// Thud! |
||
// ずべんっ! |
// ずべんっ! |
||
+ | |||
− | <0231> \{Bear} "Lại nữa hả?!" // +8 hits |
||
+ | <0235> \{Gấu} 『Lại bay tới nữa hả?!』 |
||
− | // \{Bear} "You're coming again?!" // +8 hits |
||
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "You're coming again?!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「まだ来るかっ!」 |
// \{クマ}「まだ来るかっ!」 |
||
// if you either beat After Story True End or got Fuko's skill, Starfish Rised*, go to line 0232, else go right before line 0239 |
// if you either beat After Story True End or got Fuko's skill, Starfish Rised*, go to line 0232, else go right before line 0239 |
||
+ | |||
− | <0232> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0236> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
// if you beat both After Story True End *AND* got her skill, go to line 0233, else go to line 0234 |
// if you beat both After Story True End *AND* got her skill, go to line 0233, else go to line 0234 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Fuko} "Starfish Rised! Vô nghĩa!" // to 0235 |
||
+ | <0237> \{Fuuko} 『Starfishilized! |
||
+ | <0238> \ Nghĩa vô thông tận!』 |
||
+ | // to 0235 |
||
+ | // lol, cái trên mình bịa giống chưởng tàu quá - zhai |
||
// \{Fuko} "Starfish Rised! Meaning unknown!" // to 0235 |
// \{Fuko} "Starfish Rised! Meaning unknown!" // to 0235 |
||
// \{風子}「ヒトデライズド!意味なし」 |
// \{風子}「ヒトデライズド!意味なし」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{Fuko} "Oái, có một vật thể lạ đang bay phía này!" // to 0235 |
||
+ | <0239> \{Fuuko} 『Oái, có vật thể lạ đang bay về phía này!』 |
||
+ | // to 0235 |
||
// \{Fuko} "Waah, something strange's flying this way!" // to 0235 |
// \{Fuko} "Waah, something strange's flying this way!" // to 0235 |
||
// \{風子}「わっ、ヘンなの飛んできましたっ」 |
// \{風子}「わっ、ヘンなの飛んできましたっ」 |
||
+ | |||
− | <0235> Ở đằng đó là Fuko, cô nhóc lấy tấm khắc gỗ của mình ra và đập nó vào mặt hắn. |
||
+ | <0240> Ở đằng đó là Fuuko, lấy tấm khắc gỗ của mình ra và đập một phát trời giáng vào mặt Sunohara. |
||
// Over that way is Fuko, who took her wooden carving and hit his face with it. |
// Over that way is Fuko, who took her wooden carving and hit his face with it. |
||
// そこへ通りがかった風子が木製の彫刻で春原の頭をぶっ叩く。 |
// そこへ通りがかった風子が木製の彫刻で春原の頭をぶっ叩く。 |
||
+ | |||
− | <0236> Đốp! |
||
+ | <0241> Đốp! |
||
// Dong! |
// Dong! |
||
// ぱこーーんっ! |
// ぱこーーんっ! |
||
+ | |||
− | <0237> \{Gấu} "Kiềm chế bản thân đi!" // +8 hits |
||
+ | <0242> \{Gấu} 『Biết thân biết phận đi!』 |
||
− | // \{Bear} "Get a hold of yourself!" // +8 hits |
||
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "Get a hold of yourself!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「いい加減にしろっ!」 |
// \{クマ}「いい加減にしろっ!」 |
||
// if you saw Misae's drop kick on April 17, go to line 0238; else go before line 0244 |
// if you saw Misae's drop kick on April 17, go to line 0238; else go before line 0244 |
||
+ | |||
− | <0238> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0243> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0239> \{Misae} "Úi chà, cái quái gì thế này?!" |
||
+ | <0244> \{Misae} 『Úi, cái quái gì thế này?!』 |
||
// \{Misae} "Uwaah, what the hell?!" |
// \{Misae} "Uwaah, what the hell?!" |
||
// \{美佐枝}「うわっ、何よっ!?」 |
// \{美佐枝}「うわっ、何よっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0240> Ở đằng đó là Misae-san, chị ấy né bằng phản xạ. |
||
+ | <0245> Misae-san đang đi ngang qua, theo phản xạ vội giậm chân lấy đà. |
||
// Over that way is Misae-san, who kicked the ground by reflex. |
// Over that way is Misae-san, who kicked the ground by reflex. |
||
// そこへ通りがかった美佐枝さんが、反射的に地を蹴る。 |
// そこへ通りがかった美佐枝さんが、反射的に地を蹴る。 |
||
+ | |||
− | <0241> \{Misae} "Drop ki----ck!" |
||
+ | <0246> \{Misae} 『Drop ki———ck!』 |
||
// \{Misae} "Drop ki----ck!" |
// \{Misae} "Drop ki----ck!" |
||
// \{美佐枝}「ドロップキーーーーーック!」 |
// \{美佐枝}「ドロップキーーーーーック!」 |
||
+ | |||
− | <0242> Thụp! |
||
+ | <0247> Thụp! |
||
// Thud! |
// Thud! |
||
// どすぅっ! |
// どすぅっ! |
||
+ | |||
− | <0243> \{Gấu} "Anh muốn ăn đá đến thế cơ à?!" // +8 hits |
||
+ | <0248> \{Gấu} 『Anh muốn ăn đá đến thế cơ à?!』 |
||
− | // \{Bear} "Do you want to be kicked that badly?!" // +8 hits |
||
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "Do you want to be kicked that badly?!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「そんなに蹴られたいのかっ」 |
// \{クマ}「そんなに蹴られたいのかっ」 |
||
// if you met Yukine on April 18, go to line 0244, else go to before line 0251 |
// if you met Yukine on April 18, go to line 0244, else go to before line 0251 |
||
+ | |||
− | <0244> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0249> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0245> \{Miyazawa} "Có thứ gì đó đang bay về phía này ." |
||
+ | <0250> \{Miyazawa} 『Có thứ gì đó đang bay về phía này.』 |
||
// \{Miyazawa} "Something's flying our way." |
// \{Miyazawa} "Something's flying our way." |
||
// \{宮沢}「なんか飛んできますね」 |
// \{宮沢}「なんか飛んできますね」 |
||
+ | |||
− | <0246> Ở đằng đó là Miyazawa, bao quanh bởi một đám người. |
||
+ | <0251> Ngay phía trước là Miyazawa, đang được một băng đảng vây quanh. |
||
// Over that way is Miyazawa, who is surrounded by a group. |
// Over that way is Miyazawa, who is surrounded by a group. |
||
// そこへ通りがかった宮沢と、それを取り囲む一団。 |
// そこへ通りがかった宮沢と、それを取り囲む一団。 |
||
+ | |||
− | <0247> \{Người đàn ôngn} "Chị hai, cứ để đó cho bọn em!" |
||
+ | <0252> \{Gã trai} 『Đại tỷ, đã có bọn em bảo vệ chị rồi!』 |
||
// \{Man} "Miss, leave this to us!" |
// \{Man} "Miss, leave this to us!" |
||
// \{男}「姉さん、ここは俺に任せといてくだせぇっ」 |
// \{男}「姉さん、ここは俺に任せといてくだせぇっ」 |
||
+ | |||
− | <0248> Một người trong nhóm tặng hắn một cú đánh vào người. |
||
+ | <0253> Một người trong nhóm thôi cho nó một cú. |
||
// One person from within gives him a body blow. |
// One person from within gives him a body blow. |
||
// その中のひとりが春原にボディブロー。 |
// その中のひとりが春原にボディブロー。 |
||
+ | |||
− | <0249> Cốp! Bốp! |
||
+ | <0254> Cốp! Bốp! |
||
// Kapow! |
// Kapow! |
||
// ばきぃっ! |
// ばきぃっ! |
||
+ | |||
− | <0250> \{Gấu} "Phiền toái quá!" // +8 hits |
||
+ | <0255> \{Gấu} 『Phiền toái quá!』 |
||
− | // \{Bear} "This is annoying!" // +8 hits |
||
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "This is annoying!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「鬱陶しいっ!」 |
// \{クマ}「鬱陶しいっ!」 |
||
// if you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0251; else go to before line 0256 |
// if you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0251; else go to before line 0256 |
||
+ | |||
− | <0251> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0256> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0252> Ở đằng đó, hắn đụng phải vai một người đàn ông lạ mặt. |
||
+ | <0257> Nó đụng phải vai một người đàn ông lạ mặt. |
||
// Over that way, he hits a strange man's shoulder. |
// Over that way, he hits a strange man's shoulder. |
||
// そこへ通りがかった謎の男の肩にぶつかる。 |
// そこへ通りがかった謎の男の肩にぶつかる。 |
||
+ | |||
− | <0253> \{Man} "Ồ, xin lỗi nhé." |
||
+ | <0258> \{Người đàn ông} 『Ồ, xin lỗi nhé.』 |
||
// \{Người đàn ông} "Oh, excuse me." |
// \{Người đàn ông} "Oh, excuse me." |
||
// \{男}「おっと、失礼」 |
// \{男}「おっと、失礼」 |
||
+ | |||
− | <0254> Thụp! |
||
+ | <0259> Thụp! |
||
// Thud! |
// Thud! |
||
// どすんっ! |
// どすんっ! |
||
+ | |||
− | <0255> \{Gấu} "Muốn chết hả?!" // +8 hits |
||
+ | <0260> \{Gấu} 『Muốn chết hả?!』 |
||
− | // \{Bear} "Do you want to die?!" // +8 hits |
||
+ | // +8 hits |
||
+ | // \{Gấu} "Do you want to die?!" // +8 hits |
||
// \{クマ}「死にたいのかっ」 |
// \{クマ}「死にたいのかっ」 |
||
// if you decided to eat in the cafeteria with Tomoyo on April 26 and cleared Koumura's scenario, go to line 0256, else go to line 0263 |
// if you decided to eat in the cafeteria with Tomoyo on April 26 and cleared Koumura's scenario, go to line 0256, else go to line 0263 |
||
+ | |||
− | <0256> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0261> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0257> Thôi rồi, Koumura đang ở chỗ hắn bay tới. |
||
+ | <0262> Thôi rồi, Koumura đứng ở chỗ nó đang bay tới. |
||
// Bỏ mịe, Koumura đang ở hướng đó. |
// Bỏ mịe, Koumura đang ở hướng đó. |
||
// What the, Koumura's where he's headed. |
// What the, Koumura's where he's headed. |
||
// そこへ通りがかったのは、なんと幸村。 |
// そこへ通りがかったのは、なんと幸村。 |
||
+ | |||
− | <0258> \{Koumura} "Howa-chaa!!" |
||
+ | <0263> \{Koumura} 『Howa-chaa!!』 |
||
// \{Koumura} "Howa-chaa!!" |
// \{Koumura} "Howa-chaa!!" |
||
// someone want to use a Hokuto no Ken reference here? ;) |
// someone want to use a Hokuto no Ken reference here? ;) |
||
// \{幸村}「ほわちゃ!」 |
// \{幸村}「ほわちゃ!」 |
||
+ | |||
− | <0259> \{\m{B}} "Không giỡn đấy chứ?!" |
||
+ | <0264> \{\m{B}} 『Lạy hồn?!』 |
||
// \{\m{B}} "Are you kidding me?!" |
// \{\m{B}} "Are you kidding me?!" |
||
// \{\m{B}}「嘘だろッ!?」 |
// \{\m{B}}「嘘だろッ!?」 |
||
+ | |||
− | <0260> \{Gấu} "Đòn kết liễu!" // +8 hits |
||
+ | <0265> \{Gấu} 『Đòn kết liễu!』 |
||
+ | // +8 hits |
||
// \{Gấu} "Kết thúc rồi!" |
// \{Gấu} "Kết thúc rồi!" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Gấu} "It's over!" // +8 hits |
// \{クマ}「終わりだっ」 |
// \{クマ}「終わりだっ」 |
||
+ | |||
− | <0261> Vận hết sức mình, cô ấy đá Sunohara ra xa. |
||
+ | <0266> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. |
||
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
// Kicking with all her might, she blows Sunohara away. |
||
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
// 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 |
||
+ | |||
− | <0262> Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
||
+ | <0267> Vùuuuuu... \pRẦM!\shake{2} |
||
// Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
// Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
||
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} |
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} |
||
+ | |||
− | <0263>Trượt trên sàn hành lang, hắn đập đầu vào tường. // to 0267 |
||
+ | <0268> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. |
||
+ | // to 0267 |
||
// Sliding down the hallway, his head thrusts into a wall. // to 0267 |
// Sliding down the hallway, his head thrusts into a wall. // to 0267 |
||
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 |
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 |
||
+ | |||
− | <0264> Chuyển mình, tôi né. // Option 2 - from 0221 |
||
+ | <0269> Tôi né sang bên. |
||
+ | // Option 2 - from 0221 |
||
// Slide, I dodge. // Option 2 - from 0221 |
// Slide, I dodge. // Option 2 - from 0221 |
||
// ひょい、とよけた。 |
// ひょい、とよけた。 |
||
+ | |||
− | <0265> Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
||
+ | <0270> Vùuuuuuuu... \pRẦM!\shake{2} |
||
// Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
// Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} |
||
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} |
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} |
||
+ | |||
− | <0266>Trượt trên sàn hành lang, hắn đập đầu vào tường. |
||
+ | <0271> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. |
||
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 |
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 |
||
+ | |||
− | <0267> \{Khách} "Một màn biểu diễn đường phố à?" // All 64-hit combo variations lead to here |
||
+ | <0272> \{Khách} 『Một màn xiếc đường phố sao?』 |
||
+ | // All 64-hit combo variations lead to here |
||
// \{Guest} "A street performance?" // All 64-hit combo variations lead to here |
// \{Guest} "A street performance?" // All 64-hit combo variations lead to here |
||
// \{客}「大道芸か?」 |
// \{客}「大道芸か?」 |
||
+ | |||
− | <0268> \{Khách} "Oa, chú gấu đó tuyệt quá! Nữa đi, nữa đi!" |
||
+ | <0273> \{Khách} 『Oaaa, chú gấu đó tuyệt quá! Nữa đi, nữa đi!』 |
||
// \{Guest} "Woah, that bear's amazing! Encore, encore!" |
// \{Guest} "Woah, that bear's amazing! Encore, encore!" |
||
// \{客}「おーっ、あのクマ、すげぇなっ、もう一回見せてくれっ」 |
// \{客}「おーっ、あのクマ、すげぇなっ、もう一回見せてくれっ」 |
||
+ | |||
− | <0269> Mọi người tụ tập khi nghe tiếng cổ vũ. |
||
+ | <0274> Mọi người bắt đầu tụ tập lại và hò reo cổ vũ. |
||
// The people start gathering at the cheering. |
// The people start gathering at the cheering. |
||
// 歓声があがり、人が集まり始める。 |
// 歓声があがり、人が集まり始める。 |
||
+ | |||
− | <0270> \{Gấu} "Chết rồi... hình như chúng ta thu hút quá nhiều sự chú ý!" |
||
+ | <0275> \{Gấu} 『Chết rồi... em lỡ thu hút quá nhiều sự chú ý!』 |
||
− | // \{Bear} "Oh crap... seems we attracted too much attention!" |
||
+ | // \{Gấu} "Oh crap... seems we attracted too much attention!" |
||
// \{クマ}「まずい…注目の的じゃないか」 |
// \{クマ}「まずい…注目の的じゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0271> \{Gấu} "Đi nào!" |
||
− | + | <0276> \{Gấu} 『Đi nào!』 |
|
+ | // \{Gấu} "Let's go!" |
||
// \{クマ}「いくぞっ」 |
// \{クマ}「いくぞっ」 |
||
+ | |||
− | <0272> Tomoyo kéo tay tôi. |
||
+ | <0277> Tomoyo kéo tay tôi. |
||
// Tomoyo pulls my hand. |
// Tomoyo pulls my hand. |
||
// 智代が俺の手を引く。 |
// 智代が俺の手を引く。 |
||
+ | |||
− | <0273> Chúng tôi chạy khỏi đó, chen lấn trong đám đông. |
||
+ | <0278> Chúng tôi chạy khỏi đó, chen lấn trong đám đông. |
||
// We run away from there, pushing through the crowd. |
// We run away from there, pushing through the crowd. |
||
// 人混みを掻き分け、俺たちはその場から逃げ出した。 |
// 人混みを掻き分け、俺たちはその場から逃げ出した。 |
||
+ | |||
− | <0274> Tôi thấy nhớ cái cảm giác vừa được kéo đi bởi bàn tay của Tomoyo, vừa chạy, nên cảm thấy thật hạnh phúc. |
||
+ | <0279> Cảm giác được Tomoyo kéo tay chạy đi thật hoài niệm, khiến hạnh phúc trào dâng trong lòng tôi. |
||
// I missed being pulled by Tomoyo's hand, running, so I was happy. |
// I missed being pulled by Tomoyo's hand, running, so I was happy. |
||
// 智代に手を引っ張られて走ることがなんだか懐かしくて、嬉しかった。 |
// 智代に手を引っ張られて走ることがなんだか懐かしくて、嬉しかった。 |
||
+ | |||
− | <0275> \{Giọng nói} "A, là một bác gấu!" |
||
+ | <0280> \{Giọng nói} 『A, là một bác gấu!』 |
||
// \{Voice} "Ah, it's a bear-san!" |
// \{Voice} "Ah, it's a bear-san!" |
||
// \{声}「あー、クマさんだぁ!」 |
// \{声}「あー、クマさんだぁ!」 |
||
+ | |||
− | <0276> Đứa bé chỉ vào Tomoyo, nói lớn. |
||
+ | <0281> Một đứa bé chỉ vào Tomoyo, reo lên. |
||
// A child points at Tomoyo with a loud voice. |
// A child points at Tomoyo with a loud voice. |
||
// 子供が智代を指さして、大きな声をあげていた。 |
// 子供が智代を指さして、大きな声をあげていた。 |
||
+ | |||
− | <0277> \{Đứa bé} "Con muốn chơi cùng bác gấu!" |
||
+ | <0282> \{Đứa trẻ} 『Con muốn chơi cùng bác gấu!』 |
||
// \{Child} "I wanna play with the bear-san!" |
// \{Child} "I wanna play with the bear-san!" |
||
// \{子供}「クマさんとあそびたーい!」 |
// \{子供}「クマさんとあそびたーい!」 |
||
+ | |||
− | <0278> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0283> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0279> Tomoyo dừng lại khi nghe thấy giọng nói đó. |
||
+ | <0284> Không thể tảng lờ giọng nói ấy, Tomoyo dừng bước. |
||
// Tomoyo stops at the voice. |
// Tomoyo stops at the voice. |
||
// 智代がその声を振りきれずに立ち止まっていた。 |
// 智代がその声を振りきれずに立ち止まっていた。 |
||
+ | |||
− | <0280> \{\m{B}} "Không biết..." |
||
+ | <0285> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Just wondering..." |
// \{\m{B}} "Just wondering..." |
||
// \{\m{B}}「おまえさ…」 |
// \{\m{B}}「おまえさ…」 |
||
+ | |||
− | <0281> \{\m{B}} "Em có bỏ cái mặt nạ ra để ngăn bọn trẻ lại lần nào chưa?" |
||
+ | <0286> \{\m{B}} 『Em đã từng nghĩ qua, sẽ có bao nhiêu đứa trẻ gọi em lại vì bộ trang phục này chưa?』 |
||
\{\m{B}} "Have you taken off your mask so as to stop the kids any number of times?" |
\{\m{B}} "Have you taken off your mask so as to stop the kids any number of times?" |
||
// \{\m{B}}「それ取らないと、何度もガキに呼び止められてしまうんじゃないのか?」 |
// \{\m{B}}「それ取らないと、何度もガキに呼び止められてしまうんじゃないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0282> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0287> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0283> \{\m{B}} "Hay, em lờ bọn nó đi?" |
||
+ | <0288> \{\m{B}} 『Hay là em định lờ bọn nó đi?』 |
||
// \{\m{B}} "Or, do you ignore them?" |
// \{\m{B}} "Or, do you ignore them?" |
||
// \{\m{B}}「それか、無視していくか?」 |
// \{\m{B}}「それか、無視していくか?」 |
||
+ | |||
− | <0284> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0289> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0285> Gương mặt con gấu nhìn về phía tôi. |
||
+ | <0290> Gương mặt con gấu nhìn về phía tôi. |
||
// The bear's face looks my way. |
// The bear's face looks my way. |
||
// クマの顔が俺のほうを向く。 |
// クマの顔が俺のほうを向く。 |
||
+ | |||
− | <0286> \{Gấu} "... sao em có thể chứ." |
||
− | + | <0291> \{Gấu} 『...Sao em có thể làm thế chứ.』 |
|
+ | // \{Gấu} "... there's no way I could." |
||
// \{クマ}「…いけるわけないだろう」 |
// \{クマ}「…いけるわけないだろう」 |
||
+ | |||
− | <0287> Nói thế rồi cô ấy tiến về phía đứa bé đang được mẹ nắm tay. |
||
+ | <0292> Dứt lời, cô ấy tiến về phía đứa bé đang nắm tay mẹ. |
||
// Saying that, she goes to the child whose hand is being held by its mother. |
// Saying that, she goes to the child whose hand is being held by its mother. |
||
// そう言うと、母親に手を繋がれた子供の元へと寄っていく。 |
// そう言うと、母親に手を繋がれた子供の元へと寄っていく。 |
||
+ | |||
− | <0288> \{Người mẹ} "Nhìn kìa, bác gấu đang tới đó." |
||
+ | <0293> \{Người mẹ} 『Nhìn kìa, bác gấu đang tới đó.』 |
||
// \{Mother} "Oh look, the bear-san is coming." |
// \{Mother} "Oh look, the bear-san is coming." |
||
// \{母親}「ほら、クマさん、来てくれたわよ」 |
// \{母親}「ほら、クマさん、来てくれたわよ」 |
||
+ | |||
− | <0289> \{Đứa bé} "Bác gấu, bắt tay nhé!" |
||
+ | <0294> \{Đứa trẻ} 『Bác gấu, bắt tay nhé!』 |
||
// \{Child} "Bear-san, hand!" |
// \{Child} "Bear-san, hand!" |
||
// \{子供}「クマさん、手!」 |
// \{子供}「クマさん、手!」 |
||
+ | |||
− | <0290> Cô ấy ngồi xuống và bắt tay đứa bé.. |
||
+ | <0295> Con gấu ngồi xuống và bắt tay đứa bé. |
||
// She squats down and shakes hands with the child. |
// She squats down and shakes hands with the child. |
||
// しゃがみ込んで、握手した。 |
// しゃがみ込んで、握手した。 |
||
+ | |||
− | <0291> Một đứa bé khác nhảy lên người cô ấy từ phía sau. |
||
+ | <0296> Một đứa bé khác nhảy lên người con gấu từ phía sau. |
||
// Another child jumps her from behind. |
// Another child jumps her from behind. |
||
// 別の子供が背後から飛びつく。 |
// 別の子供が背後から飛びつく。 |
||
+ | |||
− | <0292> Rồi thì một đám con nít chạy tới và bám lấy cô ấy. |
||
+ | <0297> Rồi thì một đám con nít chạy tới và bám ghì lấy cô ấy. |
||
// And then a bunch of kids come and cling onto her. |
// And then a bunch of kids come and cling onto her. |
||
// さらにわらわらと子供たちが寄ってきて、クマの体にしがみついた。 |
// さらにわらわらと子供たちが寄ってきて、クマの体にしがみついた。 |
||
+ | |||
− | <0293> Cả khi đứng dậy rồi mà chúng vẫn cứ lắc lư trên thân, không buông. |
||
+ | <0298> Cả khi cô ấy đứng dậy rồi mà chúng vẫn cứ lắc lư trên thân, nhất quyết không buông. |
||
// Standing up, they still dangle on, not falling off. |
// Standing up, they still dangle on, not falling off. |
||
// 立ち上がるも、ぶら下がったままで、子供たちは離れない。 |
// 立ち上がるも、ぶら下がったままで、子供たちは離れない。 |
||
+ | |||
− | <0294> Thế này thì, cô ấy sẽ không đi lại được mất. |
||
+ | <0299> Thế này thì, cô ấy sẽ không đi tiếp được mất. |
||
// Like this, she won't be able to walk. |
// Like this, she won't be able to walk. |
||
// これじゃ、歩くこともできない。 |
// これじゃ、歩くこともできない。 |
||
+ | |||
− | <0295> Không thể tự mình kéo chúng ra, tôi chỉ có thể chờ đến khi lũ trẻ thỏa mãn và tự dời ra. |
||
+ | <0300> Không thể kéo chúng ra, giờ tôi chỉ có thể chờ đến khi lũ trẻ thỏa mãn và tự buông tay thôi. |
||
// Not tearing them off myself, I can only just wait until the kids are satisfied and separated themselves. |
// Not tearing them off myself, I can only just wait until the kids are satisfied and separated themselves. |
||
// 俺が引き剥がすわけにもいかず、子供たちが満足して離れるまで待つしかなかった。 |
// 俺が引き剥がすわけにもいかず、子供たちが満足して離れるまで待つしかなかった。 |
||
+ | |||
− | <0296> Trong khoảng thời gian đó, tôi bình thản nhìn dọc hành lang. |
||
+ | <0301> Trong lúc đó, tôi bình thản nhìn dọc hành lang. |
||
// During that time, I casually look down the hallway. |
// During that time, I casually look down the hallway. |
||
// その間、何気なく廊下を見渡す。 |
// その間、何気なく廊下を見渡す。 |
||
+ | |||
− | <0297> Những nhóm học sinh và khách mời hòa lẫn vào nhau. |
||
+ | <0302> Từng nhóm học sinh và khách vãng lai hòa vào nhau thành một đám đông xô bồ. |
||
// The groups of students and guests are all mixed together. |
// The groups of students and guests are all mixed together. |
||
// 一般客と生徒が入り交じって、混雑していた。 |
// 一般客と生徒が入り交じって、混雑していた。 |
||
+ | |||
− | <0298> Trong số đó, tôi thấy một gương mặt quen thuộc. |
||
+ | <0303> Trong số đó, tôi nhác thấy gương mặt người quen. |
||
// In that, I see a familiar face. |
// In that, I see a familiar face. |
||
// その中、知った顔を見つける。 |
// その中、知った顔を見つける。 |
||
// If you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0299, else go to line 0301 |
// If you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0299, else go to line 0301 |
||
+ | |||
− | <0299> Furukawa đang nói chuyện với hai gã thanh niên. |
||
+ | <0304> Furukawa đang nói chuyện với hai gã thanh niên. |
||
// Furukawa is talking to two other guys. |
// Furukawa is talking to two other guys. |
||
// 古河が、二人の男と立ち話をしていた。 |
// 古河が、二人の男と立ち話をしていた。 |
||
+ | |||
− | <0300> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy lo lắng của Furukawa thì, bọn này chắc chắn đang giở trò tán tỉnh cô ấy. // to 0303 |
||
+ | <0305> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của Furukawa thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo cô ấy. |
||
+ | // to 0303 |
||
// They are students from another school, and judging from Furukawa's worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // to 0303 |
// They are students from another school, and judging from Furukawa's worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // to 0303 |
||
// 男たちは他校の生徒で、古河の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 |
// 男たちは他校の生徒で、古河の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 |
||
+ | |||
− | <0301> Một nữ sinh đang nói chuyện với hai gã thanh niên. |
||
+ | <0306> Một nữ sinh đang nói chuyện với hai gã thanh niên. |
||
// A single female student is talking to two other guys. |
// A single female student is talking to two other guys. |
||
// ひとりの女生徒が、二人の男と立ち話をしていた。 |
// ひとりの女生徒が、二人の男と立ち話をしていた。 |
||
+ | |||
− | <0302> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy lo lắng của cô ấy thì, bọn này chắc chắn đang giở trò tán tỉnh. |
||
+ | <0307> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của cô ấy thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo. |
||
// They are students from another school, and judging from her worried smile, they are certainly trying to flirt with her. |
// They are students from another school, and judging from her worried smile, they are certainly trying to flirt with her. |
||
// 男たちは他校の生徒で、女生徒の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 |
// 男たちは他校の生徒で、女生徒の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 |
||
+ | |||
− | <0303> \{\m{B}} "Tomoyo." |
||
+ | <0308> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「智代」 |
// \{\m{B}}「智代」 |
||
+ | |||
− | <0304> Tôi hất hàm về phía đó. |
||
+ | <0309> Tôi hất hàm về phía đó. |
||
// I point my chin in that direction. |
// I point my chin in that direction. |
||
// 俺は顎でその方向を指した。 |
// 俺は顎でその方向を指した。 |
||
+ | |||
− | <0305> \{\m{B}} "Anh sẽ tới giúp cô ấy. Phải giúp đỡ người trong trường khi có đánh nhau, đúng không?" |
||
+ | <0310> \{\m{B}} 『Giúp cô ấy nhé. Đó là người đã giải nguy cho chúng ta sau hôm tẩn nhau với đám lưu manh trong sân trường đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm gonna go help her. You have to help people in the school when they're in a fight, right?" |
// \{\m{B}} "I'm gonna go help her. You have to help people in the school when they're in a fight, right?" |
||
// \{\m{B}}「助けてやろう。校内で喧嘩をやらかした時に、助けてもらっただろ?」 |
// \{\m{B}}「助けてやろう。校内で喧嘩をやらかした時に、助けてもらっただろ?」 |
||
+ | |||
− | <0306> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0311> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0307> Chắc chắn cô ấy lẩm bẩm cái gì đó đại loại như, "Thật là một người yếu đuối." |
||
+ | <0312> Chắc chắn cô ấy lẩm bẩm cái gì đó đại loại như, 『Bó tay với anh rồi.』 |
||
// I'm sure she murmured something like, "What a helpless guy." |
// I'm sure she murmured something like, "What a helpless guy." |
||
// おそらく、仕方のない奴だな、と呟いているのだろう。 |
// おそらく、仕方のない奴だな、と呟いているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0308> Kéo bọn trẻ khỏi người, cô ấy đi về phía đó như thể để thể hiện sự thất vọng. |
||
+ | <0313> Cô ấy đành phải xua những đứa trẻ ra khỏi mình, và bắt đầu sải bước tiến lại gần chúng như muốn nói, 『Chẳng còn cách nào khác.』 |
||
// Tearing the children from her by force, she walks there as if to show disappointment. |
// Tearing the children from her by force, she walks there as if to show disappointment. |
||
// 子供たちを強引に剥ぎ取ると、やれやれといった足取りで近づいていく。 |
// 子供たちを強引に剥ぎ取ると、やれやれといった足取りで近づいていく。 |
||
+ | |||
− | <0309> \{\m{B}} "Này, chờ đã, anh không nhờ em, để anh đi cho!" |
||
+ | <0314> \{\m{B}} 『Này, chờ đã, anh không nhờ em, để anh đi cho!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, wait, I didn't ask you, I'll go instead!" |
// \{\m{B}} "Hey, wait, I didn't ask you, I'll go instead!" |
||
// \{\m{B}}「って、待て。おまえに頼んでないっ、俺がいくから」 |
// \{\m{B}}「って、待て。おまえに頼んでないっ、俺がいくから」 |
||
+ | |||
− | <0310> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0315> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0311> Trước khi tôi di chuyển, cô ấy chỉ tay về phía tôi để ngăn lại. |
||
+ | <0316> Trước khi tôi kịp di chuyển, cô ấy dùng tay ngăn lại. |
||
// Before I move, she points her hand towards me to stop. |
// Before I move, she points her hand towards me to stop. |
||
// 前に出ようとする俺を手で押しとどめる。 |
// 前に出ようとする俺を手で押しとどめる。 |
||
+ | |||
− | <0312> Có vẻ như cô ấy muốn nói rằng sẽ tự mình giải quyết chuyện này. |
||
+ | <0317> Có vẻ như cô muốn nói, 『Cứ để đó em lo.』 |
||
// Seems she wants to say that she'll handle it. |
// Seems she wants to say that she'll handle it. |
||
// 任せておけ、と言いたいのだろう。 |
// 任せておけ、と言いたいのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0313> Chắc chắn, cô ấy biết rằng tôi đáng tin. |
||
+ | <0318> Đúng thật, cô ấy phù hợp xử lý vụ này hơn tôi. |
||
// Certainly, she already knows me to be reliable. |
// Certainly, she already knows me to be reliable. |
||
// 確かに、俺よりも適任に思える。 |
// 確かに、俺よりも適任に思える。 |
||
+ | |||
− | <0314> Cô ấy quả là đáng tin cậy. |
||
+ | <0319> Quả là một cô bạn gái đáng tin cậy. |
||
// She is certainly trustworthy. |
// She is certainly trustworthy. |
||
// 頼もしい彼女だった。 |
// 頼もしい彼女だった。 |
||
// met on April 15, go to line 0315, else go to line 0316 |
// met on April 15, go to line 0315, else go to line 0316 |
||
+ | |||
− | <0315> Tomoyo vỗ nhẹ vai Furukawa. // to 0317 |
||
+ | <0320> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai Furukawa. |
||
+ | // to 0317 |
||
// Tomoyo taps Furukawa's shoulder. // to 0317 |
// Tomoyo taps Furukawa's shoulder. // to 0317 |
||
// 智代は古河の肩をぽんぽんと叩いた。 |
// 智代は古河の肩をぽんぽんと叩いた。 |
||
+ | |||
− | <0316> Tomoyo vỗ nhẹ vai cô gái. |
||
+ | <0321> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai cô gái. |
||
// Tomoyo taps her shoulder. |
// Tomoyo taps her shoulder. |
||
// 智代は女生徒の肩をぽんぽんと叩いた。 |
// 智代は女生徒の肩をぽんぽんと叩いた。 |
||
+ | |||
− | <0317> \{\l{A}} "Vâng?" |
||
+ | <0322> \{\l{A}} 『Vâng?』 |
||
// \{\l{A}} "Yes?" |
// \{\l{A}} "Yes?" |
||
// \{\l{A}}「はい?」 |
// \{\l{A}}「はい?」 |
||
+ | |||
− | <0318> \{\l{A}} "A, là một chú gấu. Mình giúp gì được cho bạn?" // april 15 = 0319, else 0320 |
||
+ | <0323> \{\l{A}} 『A, là một chú gấu. Tớ giúp gì được cho cậu?』 |
||
+ | // april 15 = 0319, else 0320 |
||
// \{\l{A}} "Ah, a bear-san. How may I help you?" |
// \{\l{A}} "Ah, a bear-san. How may I help you?" |
||
// \{\l{A}}「あ、クマさんです。なんのご用でしょう」 |
// \{\l{A}}「あ、クマさんです。なんのご用でしょう」 |
||
// april 15 = 0319, else 0320 |
// april 15 = 0319, else 0320 |
||
+ | |||
− | <0319> Tomoyo nắm tay Furukawa và dắt cô ấy đi. // to 0321 |
||
+ | <0324> Tomoyo nắm tay Furukawa và dắt cô ấy đi. |
||
+ | // to 0321 |
||
// Tomoyo takes Furukawa's hand and leads her away. // to 0321 |
// Tomoyo takes Furukawa's hand and leads her away. // to 0321 |
||
// 智代は古河の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 |
// 智代は古河の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 |
||
+ | |||
− | <0320> Tomoyo nắm tay và dắt cô gái đi. |
||
+ | <0325> Tomoyo nắm tay và dắt cô gái đi. |
||
// Tomoyo takes her hand and leads her away. |
// Tomoyo takes her hand and leads her away. |
||
// 智代は女生徒の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 |
// 智代は女生徒の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 |
||
+ | |||
− | <0321> \{\l{A}} "Ế, chúng ta đang đi đâu vậy?!" |
||
+ | <0326> \{\l{A}} 『Ơ, chúng ta đang đi đâu vậy?!』 |
||
// \{\l{A}} "Eh, where are we going?!" |
// \{\l{A}} "Eh, where are we going?!" |
||
// \{\l{A}}「えっ、どこかにいくんですかっ」 |
// \{\l{A}}「えっ、どこかにいくんですかっ」 |
||
+ | |||
− | <0322> Làm thế, hai gã thanh niên trở nên yên lặng. |
||
+ | <0327> Hai gã thanh niên tất nhiên không chỉ đứng nhìn. |
||
// Doing that, the guys become quiet. |
// Doing that, the guys become quiet. |
||
// そうなれば、男たちが黙ってはいない。 |
// そうなれば、男たちが黙ってはいない。 |
||
+ | |||
− | <0323> \{Gã thanh niên A} "Này, bọn này đang nói chuyện với cô ấy, có thể để bọn này yên được không?" |
||
+ | <0328> \{Gã trai A} 『Này, bọn tôi đang nói chuyện với cô ấy, đừng có cản trở.』 |
||
// \{Gã thanh niên A} "Hey, we're still talking with her, mind leaving us alone?" |
// \{Gã thanh niên A} "Hey, we're still talking with her, mind leaving us alone?" |
||
// \{男A}「あの、俺たちが話してたんだけど、邪魔しないでくれる?」 |
// \{男A}「あの、俺たちが話してたんだけど、邪魔しないでくれる?」 |
||
+ | |||
− | <0324> Tomoyo lắc đầu. |
||
+ | <0329> Tomoyo lắc đầu. |
||
// Tomoyo shakes her head. |
// Tomoyo shakes her head. |
||
// 智代は首を横に振った。 |
// 智代は首を横に振った。 |
||
+ | |||
− | <0325> \{Gã thanh niên A} "Ể? Vậy là mày muốn làm phiền bọn tao hả?" |
||
+ | <0330> \{Gã trai A} 『Ế? Vậy là mày muốn quấy rầy bọn tao hả?』 |
||
// \{Gã thanh niên A} "Eh? So you're bothering us then?" |
// \{Gã thanh niên A} "Eh? So you're bothering us then?" |
||
// \{男A}「え? 邪魔するの」 |
// \{男A}「え? 邪魔するの」 |
||
+ | |||
− | <0326> Gật. |
||
+ | <0331> Gật. |
||
// Nod. |
// Nod. |
||
// こくん。 |
// こくん。 |
||
+ | |||
− | <0327> \{Gã thanh niên A} "Thế thì đành vậy thôi. Này!" |
||
+ | <0332> \{Gã trai A} 『Đã thế thì, này!』 |
||
// \{Man A} "Then, can't be helped. Hey!" |
// \{Man A} "Then, can't be helped. Hey!" |
||
// \{男A}「じゃ、仕方ないね。おいっ」 |
// \{男A}「じゃ、仕方ないね。おいっ」 |
||
+ | |||
− | <0328> Hắn hất hàm ra hiệu cho gã còn lại. |
||
+ | <0333> Hắn hất hàm ra hiệu cho gã còn lại. |
||
// He points his chin to order another guy. |
// He points his chin to order another guy. |
||
// もうひとりの男に顎で命令する。 |
// もうひとりの男に顎で命令する。 |
||
+ | |||
− | <0329> \{Gã thanh niên B} "Hê, cứ giao việc xử con gấu lại cho tao!" |
||
+ | <0334> \{Gã trai B} 『Ờ, cứ giao việc xử đẹp con gấu cho tao!』 |
||
// \{Man B} "Heh, leave the bear extermination to me!" |
// \{Man B} "Heh, leave the bear extermination to me!" |
||
// \{男B}「ああ、クマ退治なら任せてくれよっ」 |
// \{男B}「ああ、クマ退治なら任せてくれよっ」 |
||
+ | |||
− | <0330> Một gã đô con xuất hiện, chuẩn bị dạy cho cô ấy một bài học. |
||
+ | <0335> Một gã đô con tiến lại sau lưng con gấu, với ý định dạy cho cô ấy một bài học. |
||
// A muscular man appears, getting ready to really discipline her. |
// A muscular man appears, getting ready to really discipline her. |
||
// いかにも鍛えていそうな、筋肉質な男が、後ろから現れる。 |
// いかにも鍛えていそうな、筋肉質な男が、後ろから現れる。 |
||
+ | |||
− | <0331> Bàn tay hộ pháp của hắn nắm lấy vai cô ấy. |
||
+ | <0336> Bàn tay hộ pháp của hắn nắm lấy vai Tomoyo. |
||
// His big arm grabs ahold of her shoulder. |
// His big arm grabs ahold of her shoulder. |
||
// その太い腕が智代の肩をつかんだ。 |
// その太い腕が智代の肩をつかんだ。 |
||
+ | |||
− | <0332> Tomoyo hẳn để hắn làm vậy để có cớ tự vệ chính đáng. Cô ấy lao vào phần dưới của cơ thể gã. |
||
+ | <0337> Tomoyo chắc hẳn cho phép hắn làm vậy để có cớ tự vệ chính đáng. Cô ấy lao người đến ngang ngực hắn. |
||
// Tomoyo probably did that so she could use legitimate self-defense. She jumps into the lower part of his body. |
// Tomoyo probably did that so she could use legitimate self-defense. She jumps into the lower part of his body. |
||
// それで智代は正当防衛が成立すると判断したのだろう、その男の懐に飛び込んでいた。 |
// それで智代は正当防衛が成立すると判断したのだろう、その男の懐に飛び込んでいた。 |
||
+ | |||
− | <0333> Thụp, cô ấy bẻ đầu gối gã, khiến hắn gục xuống. |
||
+ | <0338> Đầu gối thụp xuống, hắn gục ra sàn. |
||
// Thud, she breaks his knee, causing him to fall. |
// Thud, she breaks his knee, causing him to fall. |
||
// がくん、と男の膝が折れて、床に崩れ落ちた。 |
// がくん、と男の膝が折れて、床に崩れ落ちた。 |
||
+ | |||
− | <0334> \{Gã thanh niên A} "Ế...?" |
||
+ | <0339> \{Gã trai A} 『Ế...?』 |
||
// \{Man A} "Eh...?" |
// \{Man A} "Eh...?" |
||
// \{男A}「え…?」 |
// \{男A}「え…?」 |
||
+ | |||
− | <0335> Có thể nói đó là một màn trình diễn ngoạn mục. |
||
+ | <0340> Cứ như tôi đang chiêm ngưỡng một màn đấu võ đài ngoạn mục. |
||
// A breathtaking art, if you will. |
// A breathtaking art, if you will. |
||
// 気功術でも見ているかのようだった。 |
// 気功術でも見ているかのようだった。 |
||
+ | |||
− | <0336> \{Gã thanh niên} "C-cái quái, gì thế...?!" |
||
+ | <0341> \{Gã trai A} 『C-cái quái... gì thế...?!』 |
||
// \{Man A} "W-what, man...?!" |
// \{Man A} "W-what, man...?!" |
||
// \{男A}「なっ、なんだよっ…!」 |
// \{男A}「なっ、なんだよっ…!」 |
||
+ | |||
− | <0337> \{Gã thanh niên A} "Ăn mặc như thế để tấn công bất ngờ..." |
||
+ | <0342> \{Gã trai A} 『Ăn mặc ngớ ngẩn để rồi tấn công bất ngờ...』 |
||
// \{Man A} "Wearing something like that to take him by surprise..." |
// \{Man A} "Wearing something like that to take him by surprise..." |
||
// \{男A}「そんなもの被って、油断させやがってっ…」 |
// \{男A}「そんなもの被って、油断させやがってっ…」 |
||
+ | |||
− | <0338> \{Gã thanh niên A} "Hóa ra mày là một tên bảo vệ chết dẫm à?!" |
||
+ | <0343> \{Gã trai A} 『Hóa ra mày là thằng bảo vệ chết dẫm à?!』 |
||
// \{Man A} "You a damn bodyguard?!" |
// \{Man A} "You a damn bodyguard?!" |
||
// \{男A}「てめぇ、ガードマンか何かかよっ!」 |
// \{男A}「てめぇ、ガードマンか何かかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0339> Vừa nói, tên còn lại phóng một cú đá vào mặt Tomoyo. |
||
+ | <0344> Nói rồi, tên này tung một cú đá vào mặt Tomoyo. |
||
// Saying that, the remaining guy kicks in the direction of Tomoyo's face. |
// Saying that, the remaining guy kicks in the direction of Tomoyo's face. |
||
// 言いながら、残る男が智代の顔面に向けて蹴りを放つ。 |
// 言いながら、残る男が智代の顔面に向けて蹴りを放つ。 |
||
+ | |||
− | <0340> Dù né được cú đánh từ phía trên, nó vẫn chạm trúng tai của bộ đồ gấu và khiến nó rơi ra. |
||
+ | <0345> Cô ấy cúi người xuống để né, song chân hắn vẫn chạm trúng tai của bộ đồ gấu to kềnh, khiến cái đầu rơi ra. |
||
// Though dodging the attack from above, it hits the ear of the bear suit and causes it to fall. |
// Though dodging the attack from above, it hits the ear of the bear suit and causes it to fall. |
||
// 上体を下げて避けるも、大きな耳に引っかかって、クマの頭だけが飛ばされる。 |
// 上体を下げて避けるも、大きな耳に引っかかって、クマの頭だけが飛ばされる。 |
||
+ | |||
− | <0341> \{Tomoyo} "Không phải..."* |
||
+ | <0346> \{Tomoyo} 『Thôi chết...』 |
||
// \{Tomoyo} "Chết rồi..."* |
// \{Tomoyo} "Chết rồi..."* |
||
// \{Tomoyo} "Nope..."* |
// \{Tomoyo} "Nope..."* |
||
// Sounds more like she'd say "Oh no..." |
// Sounds more like she'd say "Oh no..." |
||
// \{智代}「いや…」 |
// \{智代}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0342> Mái tóc dài của cô trải xuống. |
||
+ | <0347> Mái tóc dài của cô ấy rủ xuống. |
||
// Her long hair flutters down. |
// Her long hair flutters down. |
||
// 長い髪がばさり、と落ちた。 |
// 長い髪がばさり、と落ちた。 |
||
+ | |||
− | <0343> \{Tomoyo} "... Tôi chỉ là hội trưởng hội học sinh thôi." |
||
+ | <0348> \{Tomoyo} 『...Tôi chỉ là Hội trưởng Hội học sinh thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "... I'm just the student council president." |
// \{Tomoyo} "... I'm just the student council president." |
||
// \{智代}「…単なる生徒会長だが」 |
// \{智代}「…単なる生徒会長だが」 |
||
+ | |||
− | <0344> \{Gã thanh niên A} "C-con gái?!" |
||
+ | <0349> \{Gã trai A} 『C-con gái?!』 |
||
// \{Man A} "A-a girl?!" |
// \{Man A} "A-a girl?!" |
||
// \{男A}「お、女!?」 |
// \{男A}「お、女!?」 |
||
+ | |||
− | <0345> Sự ngạc nhiên khiến gã thanh niên bất cẩn để lộ một sơ hở. |
||
+ | <0350> Nhưng hai tên vô lại không có thời gian để sửng sốt. |
||
// The surprised man accidentally leaves an opening. |
// The surprised man accidentally leaves an opening. |
||
// 男に驚いている暇なんてなかった。 |
// 男に驚いている暇なんてなかった。 |
||
+ | |||
− | <0346> Tomoyo đá hắn lên cao. |
||
+ | <0351> Tomoyo phi thân. |
||
// Tomoyo sends him flying up. |
// Tomoyo sends him flying up. |
||
// 宙に智代が舞っていた。 |
// 宙に智代が舞っていた。 |
||
+ | |||
− | <0347> Người hắn lăn tròn, chuyển hướng. |
||
+ | <0352> Người cô vẽ nên một vòng giữa không trung. |
||
// His body rolls, turning. |
// His body rolls, turning. |
||
// その体がくるっ、と翻る。 |
// その体がくるっ、と翻る。 |
||
+ | |||
− | <0348> Cùng lúc, |
||
+ | <0353> Trong chớp mắt, |
||
// At the same time, |
// At the same time, |
||
// 同時、 |
// 同時、 |
||
+ | |||
− | <0349> Rắc! \shake{4}Âm thanh đó vang lên, khi gã thanh niên đâm phải gã đô con kia, và cả hai cùng lăn tròn. |
||
+ | <0354> \ rắc! \shake{4}Âm thanh gãy gọn vang lên, gã thanh niên bị đá thẳng vào hàm. |
||
// Crack! \shake{4}That sound echoes, as the man slams into the other muscular one, rolling him over. |
// Crack! \shake{4}That sound echoes, as the man slams into the other muscular one, rolling him over. |
||
// バキィッ!\shake{4}と音がして、鋭い回し蹴りが男の顎を打ち抜いていた。 |
// バキィッ!\shake{4}と音がして、鋭い回し蹴りが男の顎を打ち抜いていた。 |
||
+ | |||
− | <0350> Giống như gã kia, đầu gối hắn đã bị vỡ. |
||
+ | <0355> Hắn gục người xuống, giống như gã còn lại. |
||
// Like the other man, his knee is broken. |
// Like the other man, his knee is broken. |
||
// 先の男と同じように膝から崩れ落ちる。 |
// 先の男と同じように膝から崩れ落ちる。 |
||
+ | |||
− | <0351> \{Tomoyo} "Phù..." |
||
+ | <0356> \{Tomoyo} 『Phù...』 |
||
// \{Tomoyo} "Whew..." |
// \{Tomoyo} "Whew..." |
||
// \{智代}「ふぅ…」 |
// \{智代}「ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0352> Tomoyo nhặt cái đầu con gấu, và đội nó vào một lần nữa. |
||
+ | <0357> Tomoyo nhặt cái đầu con gấu lên, và đội nó vào một lần nữa. |
||
// Tomoyo picks up her bear head, and puts it on once again. |
// Tomoyo picks up her bear head, and puts it on once again. |
||
// 智代はクマの頭を拾い上げ、再びかぶる。 |
// 智代はクマの頭を拾い上げ、再びかぶる。 |
||
// same requirements for Fuko scene here, else go to before line 0357 |
// same requirements for Fuko scene here, else go to before line 0357 |
||
+ | |||
− | <0353> \{Fuko} "Fuko... \p |
||
+ | <0358> \{Fuuko} 『Fuuko... \p |
||
// \{Fuko} "Fuko... \p |
// \{Fuko} "Fuko... \p |
||
// \{風子}「風子…\p |
// \{風子}「風子…\p |
||
+ | |||
− | <0354> không được xuất hiện." |
||
+ | <0359> không giá đáo kịp rồi.』 |
||
// doesn't have any time to appear." |
// doesn't have any time to appear." |
||
// 参上する暇なかったです」 |
// 参上する暇なかったです」 |
||
+ | |||
− | <0355> \{Fuko} "Nói thế nghe cứ như thể một trò đùa vậy!" |
||
+ | <0360> \{Fuuko} 『Nói thế nghe cứ như thể một trò đùa vậy!』 |
||
// \{Fuko} "Saying that seems to be a lot like a joke!" |
// \{Fuko} "Saying that seems to be a lot like a joke!" |
||
// \{風子}「ていうか、あんなのとやってたらシャレになってなかったです!」 |
// \{風子}「ていうか、あんなのとやってたらシャレになってなかったです!」 |
||
+ | |||
− | <0356> \{Fuko} "Tạm biệt!" |
||
+ | <0361> \{Fuuko} 『Tạm biệt!』 |
||
// \{Fuko} "See you!" |
// \{Fuko} "See you!" |
||
// \{風子}「それでは」 |
// \{風子}「それでは」 |
||
// if none of the Fuko requirements met, go to line 0357, else go to line 0359 |
// if none of the Fuko requirements met, go to line 0357, else go to line 0359 |
||
+ | |||
− | <0357> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0362> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0358> ... cô ấy trông thật ngầu vào khoảnh khắc đó. |
||
+ | <0363> ...Trong vài giây ngắn ngủi, người cô ấy như tỏa ra hào quang. |
||
// ... she looked pretty cool at that moment. |
// ... she looked pretty cool at that moment. |
||
// …格好いいのは一瞬だけだった。 |
// …格好いいのは一瞬だけだった。 |
||
+ | |||
− | <0359> \{\l{A}} "À, ừm..." |
||
+ | <0364> \{\l{A}} 『À, ừm...』 |
||
// \{\l{A}} "Ah, umm..." |
// \{\l{A}} "Ah, umm..." |
||
// \{\l{A}}「あ、ええと…」 |
// \{\l{A}}「あ、ええと…」 |
||
// April 15, go to 0360, else 0361 |
// April 15, go to 0360, else 0361 |
||
+ | |||
− | <0360> Chỉ có Furukawa là ngơ ngác. |
||
+ | <0365> Chỉ có Furukawa là ngơ ngác. |
||
// Alone, Furukawa is bewildered. |
// Alone, Furukawa is bewildered. |
||
// 古河がひとり、困惑していた。 |
// 古河がひとり、困惑していた。 |
||
+ | |||
− | <0361> Chỉ có cô nữ sinh kia là ngơ ngác. |
||
+ | <0366> Chỉ có cô nữ sinh kia là ngơ ngác. |
||
// Alone, the female student is bewildered. |
// Alone, the female student is bewildered. |
||
// ひとり、困惑している。 |
// ひとり、困惑している。 |
||
+ | |||
− | <0362> Hẳn cô ấy đang nghĩ, lớn chuyện thế này cũng là lỗi tại mình. |
||
+ | <0367> Hẳn cô ấy đang nghĩ, lớn chuyện thế này cũng là lỗi tại mình. |
||
// She's probably thinking that it's her fault something big like this happened. |
// She's probably thinking that it's her fault something big like this happened. |
||
// 自分のせいで、大事(おおごと)になってしまったと思っているのだろう。 |
// 自分のせいで、大事(おおごと)になってしまったと思っているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0363> \{\m{B}} "Đừng lo. Gấu là động vật dữ dằn như thế đó." |
||
+ | <0368> \{\m{B}} 『Đừng lo. Gấu là động vật dữ dằn như thế đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry about it. Bears are ferocious like this." |
// \{\m{B}} "Don't worry about it. Bears are ferocious like this." |
||
// \{\m{B}}「気にするな。血の気の多いクマに襲われただけだ」 |
// \{\m{B}}「気にするな。血の気の多いクマに襲われただけだ」 |
||
+ | |||
− | <0364> Tomoyo nhìn tôi, phân vân về điều tôi nói. |
||
+ | <0369> Tomoyo nhìn tôi với ý muốn hỏi, 『Anh nói thế tức là sao?』 |
||
// Tomoyo looks at me, wondering what I meant by that. |
// Tomoyo looks at me, wondering what I meant by that. |
||
// どういう意味だそれは、という視線が感じられた。 |
// どういう意味だそれは、という視線が感じられた。 |
||
+ | |||
− | <0365> \{\l{A}} "Vậy ư..." |
||
+ | <0370> \{\l{A}} 『Vậy ư...』 |
||
// \{\l{A}} "Is that so..." |
// \{\l{A}} "Is that so..." |
||
// \{\l{A}}「そうですか…」 |
// \{\l{A}}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <0366> \{\l{A}} "Dù có hơi rắc rối... bạn đã cứu mình." |
||
+ | <0371> \{\l{A}} 『Họ quả thật khiến tớ rất khó xử... cảm ơn cậu đã giải nguy.』 |
||
// \{\l{A}} "Though it's a bit troubling... you saved me." |
// \{\l{A}} "Though it's a bit troubling... you saved me." |
||
// \{\l{A}}「ちょっと困ってましたから…助かりました」 |
// \{\l{A}}「ちょっと困ってましたから…助かりました」 |
||
+ | |||
− | <0367> \{\l{A}} "Rất cảm ơn bạn." |
||
+ | <0372> \{\l{A}} 『Thật lòng cảm ơn cậu.』 |
||
// \{\l{A}} "Thank you very much." |
// \{\l{A}} "Thank you very much." |
||
// \{\l{A}}「ありがとうございました」 |
// \{\l{A}}「ありがとうございました」 |
||
+ | |||
− | <0368> Cô ấy cúi đầu về phía con gấu. |
||
+ | <0373> Cô ấy cúi đầu về phía con gấu. |
||
// She bows in the bear's direction. |
// She bows in the bear's direction. |
||
// クマに向けて、頭を下げる。 |
// クマに向けて、頭を下げる。 |
||
+ | |||
− | <0369> Tomoyo xoa đầu cô gái, như thể muốn trấn an vậy. |
||
+ | <0374> Tomoyo nhẹ nhàng xoa đầu cô, tỏ ý 『Chị đừng bận tâm.』 |
||
// Tomoyo brushes her head, as if to say not to worry. |
// Tomoyo brushes her head, as if to say not to worry. |
||
// brushes Nagisa's head, not her own, might need reword? |
// brushes Nagisa's head, not her own, might need reword? |
||
// 智代も、気にするな、というようにその頭を撫でた。 |
// 智代も、気にするな、というようにその頭を撫でた。 |
||
+ | |||
− | <0370> \{\l{A}} "Ehehe." |
||
+ | <0375> \{\l{A}} 『Hihi.』 |
||
// \{\l{A}} "Ehehe." |
// \{\l{A}} "Ehehe." |
||
// \{\l{A}}「えへへ」 |
// \{\l{A}}「えへへ」 |
||
+ | |||
− | <0371> Có vẻ cô ấy không ngại việc Tomoyo là đàn em của mình. |
||
+ | <0376> Tôi không muốn câu nệ tiểu tiết, nhưng Tomoyo mới là người nhỏ tuổi hơn mà? |
||
// It seems she doesn't mind that Tomoyo was her junior. |
// It seems she doesn't mind that Tomoyo was her junior. |
||
// どうでもいいが、智代のほうが後輩だ。 |
// どうでもいいが、智代のほうが後輩だ。 |
||
// April 15, 0372, else 0373 |
// April 15, 0372, else 0373 |
||
+ | |||
− | <0372> \{\m{B}} "Bạn đi một mình à, Furukawa?" |
||
+ | <0377> \{\m{B}} 『Cậu đi một mình à, Furukawa?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you alone, Furukawa?" |
// \{\m{B}} "Are you alone, Furukawa?" |
||
// \{\m{B}}「古河、おまえ、ひとりなのか?」 |
// \{\m{B}}「古河、おまえ、ひとりなのか?」 |
||
+ | |||
− | <0373> \{\m{B}} "Are you alone?" |
||
+ | <0378> \{\m{B}} 『Cậu đi một mình à?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you alone?" |
// \{\m{B}} "Are you alone?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりなのか?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりなのか?」 |
||
+ | |||
− | <0374> \{\l{A}} "Ưmm... lạ lắm sao?" |
||
+ | <0379> \{\l{A}} 『Ưmm... lạ lắm sao?』 |
||
// \{\l{A}} "Umm... is it strange?" |
// \{\l{A}} "Umm... is it strange?" |
||
// \{\l{A}}「えっと…ヘンでしょうか」 |
// \{\l{A}}「えっと…ヘンでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0375> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..." |
||
+ | <0380> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』 |
||
// \{\m{B}} "No, not really..." |
// \{\m{B}} "No, not really..." |
||
// \{\m{B}}「いや、ヘンじゃないけどさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、ヘンじゃないけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0376> Xét theo tính cách của cô ấy, đi đến được những nơi thế này thì quả là can đảm. |
||
+ | <0381> Xét theo tính cách của cô ấy, tự mình tham dự một sự kiện tấp nập người qua kẻ lại như này thì quả là can đảm. |
||
// Considering her personality, she seems quite brave to be out here in this sort of event. |
// Considering her personality, she seems quite brave to be out here in this sort of event. |
||
// こいつの性格を考えれば、こんな行事に出てくることだって、勇気がいったはずだ。 |
// こいつの性格を考えれば、こんな行事に出てくることだって、勇気がいったはずだ。 |
||
+ | |||
− | <0377> Có lẽ đây là một cách để cô ấy nỗ lực hết mình. |
||
+ | <0382> Có lẽ đây là một phần trong những nỗ lực hết mình của cô. |
||
// I guess this is one way of her trying to do her best. |
// I guess this is one way of her trying to do her best. |
||
// だから、こいつなりに頑張っているのだろう。 |
// だから、こいつなりに頑張っているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0378> \{\m{B}} "Bạn vẫn đến trường đều đặn đấy chứ?" |
||
+ | <0383> \{\m{B}} 『Cậu vẫn đến trường đều đặn đấy chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "You've been coming to school everyday, haven't you?" |
// \{\m{B}} "You've been coming to school everyday, haven't you?" |
||
// \{\m{B}}「学校、ちゃんと毎日来てんだな」 |
// \{\m{B}}「学校、ちゃんと毎日来てんだな」 |
||
+ | |||
− | <0379> \{\l{A}} "Vâng, mình vẫn đang cố gắng." |
||
+ | <0384> \{\l{A}} 『Vâng, tớ vẫn đang cố gắng.』 |
||
// \{\l{A}} "Yes, I've been hanging in there." |
// \{\l{A}} "Yes, I've been hanging in there." |
||
// \{\l{A}}「はい、がんばってます」 |
// \{\l{A}}「はい、がんばってます」 |
||
+ | |||
− | <0380> \{\m{B}} "Quan trọng là không được bỏ cuộc." |
||
+ | <0385> \{\m{B}} 『Quan trọng là không được bỏ cuộc.』 |
||
// \{\m{B}} "It's important not to give up at all." |
// \{\m{B}} "It's important not to give up at all." |
||
// \{\m{B}}「そこで挫折しないことが大切だな」 |
// \{\m{B}}「そこで挫折しないことが大切だな」 |
||
+ | |||
− | <0381> \{\m{B}} "Nếu cứ giữ vững thái độ đó, mình chắc bạn sẽ kết được thật nhiều bạn đấy." |
||
+ | <0386> \{\m{B}} 『Nếu cứ giữ vững tinh thần đó, tớ tin chắc cậu sẽ làm quen được nhiều bạn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If you keep up that sort of attitude, I'm sure you'll make a lot of friends." |
// \{\m{B}} "If you keep up that sort of attitude, I'm sure you'll make a lot of friends." |
||
// \{\m{B}}「その調子で頑張ってれば、きっと友達もたくさんできるよ」 |
// \{\m{B}}「その調子で頑張ってれば、きっと友達もたくさんできるよ」 |
||
+ | |||
− | <0382> \{\l{A}} "Vâng, mình sẽ cố hết sức!" |
||
+ | <0387> \{\l{A}} 『Vâng, tớ sẽ cố hết sức!』 |
||
// \{\l{A}} "Okay, I'll do my best!" |
// \{\l{A}} "Okay, I'll do my best!" |
||
// \{\l{A}}「はい、がんばりますっ」 |
// \{\l{A}}「はい、がんばりますっ」 |
||
+ | |||
− | <0383> Tomoyo kéo vạt áo tôi. |
||
+ | <0388> Tomoyo kéo vạt áo tôi. |
||
// Tomoyo tugs on the edge of my clothing. |
// Tomoyo tugs on the edge of my clothing. |
||
// 智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 |
// 智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 |
||
+ | |||
− | <0384> Vụ lộn xộn cô ấy vừa gây ra lại khiến mọi người đổ xõ về đây. |
||
+ | <0389> Vụ lộn xộn cô ấy vừa gây ra lại khiến mọi người đổ xô về đây. |
||
// The disturbance she caused just now made people gather yet again. |
// The disturbance she caused just now made people gather yet again. |
||
// さっきの騒ぎで、また人が集まりだしていたのだ。 |
// さっきの騒ぎで、また人が集まりだしていたのだ。 |
||
+ | |||
− | <0385> \{Giọng nói} "Nhìn kìa, con gấu vừa hạ mấy gã kia đấy !" |
||
+ | <0390> \{Giọng nói} 『Nhìn kìa, con gấu lại vừa thi triển sơn đông mãi võ đấy!』 |
||
// \{Voice} "Hey, that bear just took these guys on just now!" |
// \{Voice} "Hey, that bear just took these guys on just now!" |
||
// \{声}「おい、今度はあのクマ、こっちで格闘だってよっ!」 |
// \{声}「おい、今度はあのクマ、こっちで格闘だってよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0386> Hình như nó đã trở thành một tiết mục khá đặc sắc. |
||
+ | <0391> Nghe như cô ấy vừa phô diễn vô cùng đặc sắc. |
||
// It seems to have become a pretty good show. |
// It seems to have become a pretty good show. |
||
// いい見せ物になってしまっていた。 |
// いい見せ物になってしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Vậy, bọn mình phải đi đây. Bạn cũng nên chạy đi là vừa." |
||
+ | <0392> \{\m{B}} 『Thôi, bọn tớ phải đi đây. Cậu cứ thăm thú tiếp đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, we'll get going. You should run, too." |
// \{\m{B}} "Then, we'll get going. You should run, too." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、俺たち行くから、おまえも逃げろ」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、俺たち行くから、おまえも逃げろ」 |
||
+ | |||
− | <0388> \{\l{A}} "Vâng, mình rất biết ơn bạn." |
||
+ | <0393> \{\l{A}} 『Vâng, tớ rất biết ơn các cậu.』 |
||
// \{\l{A}} "Yes, I'm grateful to you." |
// \{\l{A}} "Yes, I'm grateful to you." |
||
// \{\l{A}}「はい、お世話になりました」 |
// \{\l{A}}「はい、お世話になりました」 |
||
+ | |||
− | <0389> \{\m{B}} "Còn nữa, đừng nhìn mình chằm chằm như thế." |
||
+ | <0394> \{\m{B}} 『Còn nữa, đừng có thả hồn trên mây ở chỗ đông người như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "And, don't stare at me too much." |
// \{\m{B}} "And, don't stare at me too much." |
||
// \{\m{B}}「それと、あんまりぼーっとしてるんじゃないぞ」 |
// \{\m{B}}「それと、あんまりぼーっとしてるんじゃないぞ」 |
||
+ | |||
− | <0390> \{\m{B}} "Mình nghĩ rốt cuộc thì bạn cũng thực sự dễ thương!" |
||
+ | <0395> \{\m{B}} 『Cậu phải hiểu là nhan sắc của cậu không tệ chút nào đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess you really are cute in the end!" |
// \{\m{B}} "I guess you really are cute in the end!" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、結構、可愛いんだからなっ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、結構、可愛いんだからなっ」 |
||
+ | |||
− | <0391> \{\l{A}} "Ế?!" |
||
+ | <0396> \{\l{A}} 『Ơ?』 |
||
// \{\l{A}} "Eh?!" |
// \{\l{A}} "Eh?!" |
||
// \{\l{A}}「えっ?」 |
// \{\l{A}}「えっ?」 |
||
// if you talked with Misae about her cat, go to line 0392, otherwise go to line 0545 |
// if you talked with Misae about her cat, go to line 0392, otherwise go to line 0545 |
||
+ | |||
− | <0392> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. |
||
+ | <0397> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. |
||
// Tomoyo and I begin running. |
// Tomoyo and I begin running. |
||
// 俺と智代は走り出す。 |
// 俺と智代は走り出す。 |
||
+ | |||
− | <0393> Á, có thứ gì đó kéo tay tôi. |
||
+ | <0398> Chợt, có ai đó kéo tay tôi. |
||
// Gah, something else seems to be pulling on my arm. |
// Gah, something else seems to be pulling on my arm. |
||
// が、腕をぐい、と何者かに掴まれた。 |
// が、腕をぐい、と何者かに掴まれた。 |
||
+ | |||
− | <0394> \{\m{B}} "Phiền quá đi!" |
||
+ | <0399> \{\m{B}} 『Bọn này ngoan cố quá!』 |
||
// \{\m{B}} "Annoying!" |
// \{\m{B}} "Annoying!" |
||
// \{\m{B}}「しつこいなっ」 |
// \{\m{B}}「しつこいなっ」 |
||
+ | |||
− | <0395> Nghĩ rằng đó là bạn của mấy gã khi nãy, tôi cố hất ra. |
||
+ | <0400> Nghĩ rằng đó là đồng bọn của mấy gã nằm đo đất khi nãy, tôi cố hất ra. |
||
// Thinking it's another one of the guy's friends, I try to shake him off. |
// Thinking it's another one of the guy's friends, I try to shake him off. |
||
// 熨(の)された男の仲間だと思って、その腕を振り払う。 |
// 熨(の)された男の仲間だと思って、その腕を振り払う。 |
||
+ | |||
− | <0396> \{Giọng nói} "Là tôi, là tôi đây!" |
||
+ | <0401> \{Giọng nói} 『Là tôi, là tôi đây!』 |
||
// \{Voice} "It's me, it's me!" |
// \{Voice} "It's me, it's me!" |
||
// \{声}「あたしよ、あたし」 |
// \{声}「あたしよ、あたし」 |
||
+ | |||
− | <0397> Và rồi, nói lớn tiếng để không bị át đi bởi đám đông. |
||
+ | <0402> Tức thì, người đó kêu lên thật to để giọng không bị át đi trong đám đông. |
||
// And then, says something in a loud voice that isn't drowned out by the crowd. |
// And then, says something in a loud voice that isn't drowned out by the crowd. |
||
// すると、喧噪に負けない大声でそう言ってきた。 |
// すると、喧噪に負けない大声でそう言ってきた。 |
||
+ | |||
− | <0398> Quay lại nhìn, thì Misae là người đang đứng đó. |
||
+ | <0403> Quay lại nhìn, tôi thấy Misae-san. |
||
// Turning around, Misae-san is the one who's standing there. |
// Turning around, Misae-san is the one who's standing there. |
||
// 振り返ると、そこに立っていたのは、美佐枝さんだった。 |
// 振り返ると、そこに立っていたのは、美佐枝さんだった。 |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Gì chứ, là Misae-san à... chị cần gì à?" |
||
+ | <0404> \{\m{B}} 『Gì chứ, là Misae-san à... Chị cần em giúp gì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "What, it's you Misae-san... what do you need?" |
// \{\m{B}} "What, it's you Misae-san... what do you need?" |
||
// \{\m{B}}「なんだ、美佐枝さんか…。何か用?」 |
// \{\m{B}}「なんだ、美佐枝さんか…。何か用?」 |
||
+ | |||
− | <0400> \{Misae} "Ừmm... thì, nó lại biến mất rồi. Cậu không phiền giúp tôi tìm nó chứ?" |
||
+ | <0405> \{Misae} 『Thì... nó lại biến mất rồi. Cậu không phiền giúp chị tìm nó chứ?』 |
||
// \{Misae} "Umm... well, he's disappeared again. You mind helping me find him?" |
// \{Misae} "Umm... well, he's disappeared again. You mind helping me find him?" |
||
// \{美佐枝}「あのさ…また、いなくなったのよ。探すの手伝ってくれない?」 |
// \{美佐枝}「あのさ…また、いなくなったのよ。探すの手伝ってくれない?」 |
||
+ | |||
− | <0401> \{\m{B}} "Con mèo của chị ấy à?" |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『Con mèo của chị ấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Your cat?" |
// \{\m{B}} "Your cat?" |
||
// \{\m{B}}「猫?」 |
// \{\m{B}}「猫?」 |
||
+ | |||
− | <0402> \{Misae} "Ừ." |
||
+ | <0407> \{Misae} 『Phải.』 |
||
// \{Misae} "Yeah." |
// \{Misae} "Yeah." |
||
// \{美佐枝}「そ」 |
// \{美佐枝}「そ」 |
||
+ | |||
− | <0403> \{Misae} "Tôi thấy Sunohara gục ở đằng kia rồi, cậu chỉ có một mình thôi, đúng không?" |
||
+ | <0408> \{Misae} 『Sunohara đang nằm chết dí trong ký túc xá rồi, nên chỉ có một mình cậu ở đây thôi, phải không?』 |
||
// \{Misae} "I saw Sunohara collapse over there, you're on your own now, right?" |
// \{Misae} "I saw Sunohara collapse over there, you're on your own now, right?" |
||
// \{美佐枝}「春原は向こうで倒れてたしさ、見たところ、ひとりみたいじゃない?」 |
// \{美佐枝}「春原は向こうで倒れてたしさ、見たところ、ひとりみたいじゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0404> Xem ra cô ấy chẳng thèm để ý tới con gấu đang đứng ngay cạnh tôi. |
||
+ | <0409> Con gấu khoanh tay đứng kế bên rõ ràng không có vẻ gì là đang đi cùng tôi. |
||
// It looks like she doesn't seem to care about the bear that's standing beside me. |
// It looks like she doesn't seem to care about the bear that's standing beside me. |
||
// 隣に立って腕組みしているクマは、俺と無関係に見えるらしい。 |
// 隣に立って腕組みしているクマは、俺と無関係に見えるらしい。 |
||
+ | |||
− | <0405> \{Misae} "Đi mà, làm ơn nhé?" |
||
+ | <0410> \{Misae} 『Làm ơn nhé?』 |
||
// \{Misae} "Come on, please?" |
// \{Misae} "Come on, please?" |
||
// \{美佐枝}「ね、お願い」 |
// \{美佐枝}「ね、お願い」 |
||
+ | |||
− | <0406> Dù chị có nói vậy... |
||
+ | <0411> Dù chị có năn nỉ đi nữa... |
||
// Even if you say so... |
// Even if you say so... |
||
// そう言われてもな…。 |
// そう言われてもな…。 |
||
+ | |||
− | <0407> Giúp chị ấy // Option 1 - to 0409 |
||
+ | <0412> Giúp chị ấy |
||
+ | // Option 1 - to 0409 |
||
// Help her // Option 1 - to 0409 |
// Help her // Option 1 - to 0409 |
||
// 手伝う |
// 手伝う |
||
+ | |||
− | <0408> Từ chối // Option 2 - to 0539 |
||
+ | <0413> Từ chối |
||
+ | // Option 2 - to 0539 |
||
// Refuse // Option 2 - to 0539 |
// Refuse // Option 2 - to 0539 |
||
// 断る |
// 断る |
||
+ | |||
− | <0409> \{\m{B}} "Anh sẽ giúp chị ấy tìm con mèo, em muốn giúp một tay không?" // Option 1 - from 0407 |
||
+ | <0414> \{\m{B}} 『Chúng ta giúp chị ấy tìm con mèo nhé?』 |
||
+ | // Option 1 - from 0407 |
||
// \{\m{B}} "I'm gonna look for her cat, would you mind helping?" // Option 1 - from 0407 |
// \{\m{B}} "I'm gonna look for her cat, would you mind helping?" // Option 1 - from 0407 |
||
// \{\m{B}}「この人の猫探すの、手伝ってやってもいいか?」 |
// \{\m{B}}「この人の猫探すの、手伝ってやってもいいか?」 |
||
+ | |||
− | <0410> Tôi thì thầm với con gấu. |
||
+ | <0415> Tôi thì thầm với con gấu. |
||
// I whisper to the bear.. |
// I whisper to the bear.. |
||
// 俺はクマに耳打ちする。 |
// 俺はクマに耳打ちする。 |
||
+ | |||
− | <0411> Soạt, cô ấy gật đầu cái rụp. |
||
+ | <0416> Soạt, cô ấy gật đầu cái rụp. |
||
// Ruffle, she nods. |
// Ruffle, she nods. |
||
// Nodding to "would you mind?" question? ~unreg |
// Nodding to "would you mind?" question? ~unreg |
||
// こくん、と頷いた。 |
// こくん、と頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0412> Chắc mẩm cô ấy phải cảm thấy do dự, nhưng thật bất ngờ khi thấy cô ấy đáp lại không chút chần chừ. |
||
+ | <0417> Vốn tưởng cô ấy sẽ chần chừ, nhưng thật bất ngờ khi cô tán thành không chút ngại ngần. |
||
// Surely she felt reluctant about this, but it's unexpected to see her respond without any hesitation at all. |
// Surely she felt reluctant about this, but it's unexpected to see her respond without any hesitation at all. |
||
// てっきり、渋るかと思っていただけに、そのためらいのない返答は意外だった。 |
// てっきり、渋るかと思っていただけに、そのためらいのない返答は意外だった。 |
||
+ | |||
− | <0413> \{Misae} "Ái chà, chú gấu này đi cùng em à?" |
||
+ | <0418> \{Misae} 『Ái chà, chú gấu này đi cùng em à?』 |
||
// \{Misae} "Oh my, is that bear-san with you?" |
// \{Misae} "Oh my, is that bear-san with you?" |
||
// \{美佐枝}「ありゃ、そのクマさん、お連れさんだったの?」 |
// \{美佐枝}「ありゃ、そのクマさん、お連れさんだったの?」 |
||
+ | |||
− | <0414> \{\m{B}} "Đại loại thế." |
||
+ | <0419> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Something like that." |
// \{\m{B}} "Something like that." |
||
// \{\m{B}}「まぁね」 |
// \{\m{B}}「まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0415> \{Misae} "Đây không phải là... Sunohara, đấy chứ?" |
||
+ | <0420> \{Misae} 『Đây không phải là... Sunohara, đấy chứ?』 |
||
// \{Misae} "It's not... Sunohara, is it?" |
// \{Misae} "It's not... Sunohara, is it?" |
||
// \{美佐枝}「春原…じゃないわよね」 |
// \{美佐枝}「春原…じゃないわよね」 |
||
+ | |||
− | <0416> \{\m{B}} "Tại sao không nhỉ?" |
||
+ | <0421> \{\m{B}} 『Chuyện đó thì có gì quan trọng đâu ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, why wouldn't it be?" |
// \{\m{B}} "Well, why wouldn't it be?" |
||
// \{\m{B}}「まぁ、いいじゃん」 |
// \{\m{B}}「まぁ、いいじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0417> Thay vì nói ra đó là con gái, tôi thấy thích thú khi đùa với cô ấy thế này. |
||
+ | <0422> Chị ấy chắc sẽ cười trêu tôi nếu biết tôi đi cùng con gái, nên tôi tìm cách bỏ lửng. |
||
// Instead of revealing that she's a girl, I think it's more amusing to play around with her like this. |
// Instead of revealing that she's a girl, I think it's more amusing to play around with her like this. |
||
// 女連れがばれると、冷やかされそうだったので、適当にごまかしておく。 |
// 女連れがばれると、冷やかされそうだったので、適当にごまかしておく。 |
||
+ | |||
− | <0418> \{\m{B}} "Thế, sao chúng ta lại tìm nó trong trường?" |
||
+ | <0423> \{\m{B}} 『Thế, sao chúng ta lại tìm nó trong trường?』 |
||
// \{\m{B}} "So, why are we looking in the school?" |
// \{\m{B}} "So, why are we looking in the school?" |
||
// \{\m{B}}「で、なんで校舎を探してんのさ」 |
// \{\m{B}}「で、なんで校舎を探してんのさ」 |
||
+ | |||
− | <0419> \{Misae} "Tôi chạy đuổi theo nó đến đây." |
||
+ | <0424> \{Misae} 『Vì chị chạy đuổi theo nó đến đây mà.』 |
||
// \{Misae} "I came chasing after him into here." |
// \{Misae} "I came chasing after him into here." |
||
// \{美佐枝}「校門までは追っかけてきたんだもん」 |
// \{美佐枝}「校門までは追っかけてきたんだもん」 |
||
+ | |||
− | <0420> \{\m{B}} "Vậy là nó lại chạy đi sau khi chị giở mấy ngón đòn đó à?" |
||
− | + | <0425> \{\m{B}} 『Vậy là nó lại tìm cách trốn khỏi chị nữa rồi.』 |
|
// \{\m{B}} "So he ran away again after you did something flashy?" |
// \{\m{B}} "So he ran away again after you did something flashy?" |
||
// \{\m{B}}「そりゃまた、派手に逃げられたもんだな」 |
// \{\m{B}}「そりゃまた、派手に逃げられたもんだな」 |
||
+ | |||
− | <0421> \{\m{B}} "Mà đó cũng chẳng phải chuyện bọn em cần bận tâm, đúng không?" |
||
+ | <0426> \{\m{B}} 『Chị có từng nghĩ qua là nó không ưa mình không?』 |
||
// \{\m{B}} "We don't really have to care, do we?" |
// \{\m{B}} "We don't really have to care, do we?" |
||
// \{\m{B}}「嫌われてんじゃない?」 |
// \{\m{B}}「嫌われてんじゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0422> \{Misae} "Hàa (thở dài)... chắc thế..." |
||
+ | <0427> \{Misae} 『Hầy... chắc thế...』 |
||
// \{Misae} "Sigh... I guess so..." |
// \{Misae} "Sigh... I guess so..." |
||
// \{美佐枝}「はぁ…そうなんかねぇ…」 |
// \{美佐枝}「はぁ…そうなんかねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0423> \{Misae} "Nếu nó không biến mất ngay lúc này, thì tôi cũng không quan tâm đâu..." |
||
+ | <0428> \{Misae} 『Cho dù nó đột nhiên đi mất thì chị cũng không lấy làm lạ đâu...』 |
||
// \{Misae} "If he didn't disappear at this time, I wouldn't have mind at all..." |
// \{Misae} "If he didn't disappear at this time, I wouldn't have mind at all..." |
||
// \{美佐枝}「別にこのままいなくなってもらっても、あたしは構わないんだけどさ…」 |
// \{美佐枝}「別にこのままいなくなってもらっても、あたしは構わないんだけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0424> \{Misae} "Chỉ là, mới nãy tôi và nó còn ở bên nhau khá lâu..." |
||
+ | <0429> \{Misae} 『Có điều, nó đã quấn quýt bên chị suốt, lúc nào cũng ở trong phòng chị...』 |
||
// \{Misae} "But, I've been spending a lot of time with him in the room just now..." |
// \{Misae} "But, I've been spending a lot of time with him in the room just now..." |
||
// \{美佐枝}「でも、長い付き合いだし、ずっと部屋の中にいたからねぇ…」 |
// \{美佐枝}「でも、長い付き合いだし、ずっと部屋の中にいたからねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0425> \{Misae} "Sẽ chẳng dễ chịu gì nếu nó đánh nhau với một con mèo hoang và chết luôn." |
||
+ | <0430> \{Misae} 『Tưởng tượng cảnh nó đánh nhau với một con mèo hoang khác rồi chết luôn là chị thấy nẫu hết cả ruột.』 |
||
// \{Misae} "I wouldn't like it if he got into a fight with another stray cat and died like that." |
// \{Misae} "I wouldn't like it if he got into a fight with another stray cat and died like that." |
||
// \{美佐枝}「他のノラと喧嘩になったら勝ち目ないし、それで死んじゃったりしたら、嫌じゃない?」 |
// \{美佐枝}「他のノラと喧嘩になったら勝ち目ないし、それで死んじゃったりしたら、嫌じゃない?」 |
||
+ | |||
− | <0426> \{Misae} "Tôi nghĩ rằng nếu nó tới đây... thì tìm nó sẽ không thành vấn đề." |
||
+ | <0431> \{Misae} 『Dù gì cũng đến tận đây rồi... chị cũng nên tích cực tìm kiếm nó chứ.』 |
||
// \{Misae} "I thought that if he came here... I wouldn't have any trouble finding him." |
// \{Misae} "I thought that if he came here... I wouldn't have any trouble finding him." |
||
// \{美佐枝}「ここまできたら、面倒見てあげないとって…そう思うのよ」 |
// \{美佐枝}「ここまできたら、面倒見てあげないとって…そう思うのよ」 |
||
+ | |||
− | <0427> \{\m{B}} "Em nghĩ nó không chết được đâu..." |
||
+ | <0432> \{\m{B}} 『Em nghĩ nó không chết được đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't think he'd actually die..." |
// \{\m{B}} "I don't think he'd actually die..." |
||
// \{\m{B}}「死んだりはしないと思うけどさ…」 |
// \{\m{B}}「死んだりはしないと思うけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0428> \{\m{B}} "Nhưng thôi, sao cũng được. Đi tìm con mèo thôi nào." |
||
+ | <0433> \{\m{B}} 『Nhưng thôi, sao cũng được. Đi tìm con mèo nào.』 |
||
// \{\m{B}} "But, whatever. Let's go find him." |
// \{\m{B}} "But, whatever. Let's go find him." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、いいよ。探そう」 |
// \{\m{B}}「まぁ、いいよ。探そう」 |
||
+ | |||
− | <0429> Giờ thì..., đúng lúc tôi đang định hỏi về vị trí con mèo thì một con bị kéo đằng cổ xuất hiện. |
||
+ | <0434> Đúng lúc tôi định hỏi nên bắt đầu tìm từ đâu thì một con mèo bị túm cổ lù lù hiện ra. |
||
// For now, just as I'm about to ask where, a cat appears, being pulled by its neck. |
// For now, just as I'm about to ask where, a cat appears, being pulled by its neck. |
||
// とりあえずどこを、と訊こうとした時、ぬっと脇から首を掴まれた猫が現れる。 |
// とりあえずどこを、と訊こうとした時、ぬっと脇から首を掴まれた猫が現れる。 |
||
+ | |||
− | <0430> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0435> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0431> Là Tomoyo. |
||
+ | <0436> Là Tomoyo. |
||
// It's Tomoyo. |
// It's Tomoyo. |
||
// 智代だった。 |
// 智代だった。 |
||
+ | |||
− | <0432> \{\m{B}} "Nhanh nhỉ!" |
||
+ | <0437> \{\m{B}} 『Nhanh dữ thần!』 |
||
// \{\m{B}} "You're fast!" |
// \{\m{B}} "You're fast!" |
||
// \{\m{B}}「早いな、おまえっ」 |
// \{\m{B}}「早いな、おまえっ」 |
||
+ | |||
− | <0433> \{\m{B}} "Nhưng không phải con này." |
||
+ | <0438> \{\m{B}} 『Nhưng không phải con này.』 |
||
// \{\m{B}} "But, that one's different." |
// \{\m{B}} "But, that one's different." |
||
// \{\m{B}}「でも、それ違うぞ」 |
// \{\m{B}}「でも、それ違うぞ」 |
||
+ | |||
− | <0434> Con mèo Tomoyo mang về hẳn là một con mèo hoang ở đâu đó. |
||
+ | <0439> Tomoyo mang về một con mèo hoang lạ hoắc. |
||
// The cat Tomoyo picked up was probably a stray cat from out of nowhere. |
// The cat Tomoyo picked up was probably a stray cat from out of nowhere. |
||
// 智代の掴んでいる猫は、どこにでもいる普通の野良猫だった。 |
// 智代の掴んでいる猫は、どこにでもいる普通の野良猫だった。 |
||
+ | |||
− | <0435> \{Misae} "Đó là một con mèo vằn màu cam, con chúng ta đang tìm ấy." |
||
+ | <0440> \{Misae} 『Con chị đang tìm là mèo mướp vàng cơ.』 |
||
// \{Misae} "It's an orange striped cat, that's the one we're looking for." |
// \{Misae} "It's an orange striped cat, that's the one we're looking for." |
||
// \{美佐枝}「虎猫なのよ。探してる猫」 |
// \{美佐枝}「虎猫なのよ。探してる猫」 |
||
+ | |||
− | <0436> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0441> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0437> Để nó ngồi trên sàn, con mèo chạy mất, và cô ấy ngay lập tức đuổi theo. |
||
+ | <0442> Cô ấy thả con mèo xuống, rồi xoay người chạy vụt đi. |
||
// Letting it sit on the ground, it runs off, and she immediately chases after it. |
// Letting it sit on the ground, it runs off, and she immediately chases after it. |
||
// しゃがんで、逃がしてやると、すぐさま立ち上がり、駆けていく。 |
// しゃがんで、逃がしてやると、すぐさま立ち上がり、駆けていく。 |
||
+ | |||
− | <0438> Con gấu này cũng khá nhanh. |
||
+ | <0443> Con gấu nhanh nhẹn gớm. |
||
// This bear's pretty fast. |
// This bear's pretty fast. |
||
// ものすごく俊敏なクマだった。 |
// ものすごく俊敏なクマだった。 |
||
+ | |||
− | <0439> \{Misae} "Không biết đó là ai, nhưng người đó có vẻ hữu dụng quá..." |
||
+ | <0444> \{Misae} 『Không biết đó là ai, nhưng có vẻ hữu dụng quá...』 |
||
// \{Misae} "I dunno who it is, but that person seems pretty helpful..." |
// \{Misae} "I dunno who it is, but that person seems pretty helpful..." |
||
// \{美佐枝}「誰か知らないけど、強力な助っ人ね…」 |
// \{美佐枝}「誰か知らないけど、強力な助っ人ね…」 |
||
+ | |||
− | <0440> Coi mòi chúng tôi sẽ chẳng phải làm gì cả. |
||
+ | <0445> Xem ra chúng tôi chẳng cần làm gì cả thì cũng tìm được nó thôi. |
||
// It seems we don't have to do anything. |
// It seems we don't have to do anything. |
||
// 俺たちは何もしなくてよさそうだった。 |
// 俺たちは何もしなくてよさそうだった。 |
||
+ | |||
− | <0441> Con gấu chạy đến trước một phòng học, và gọi bọn tôi tới đó. |
||
+ | <0446> Con gấu chạy đến trước một phòng học, và gọi bọn tôi tới đó. |
||
// The bear runs up in front of a classroom, and calls us over. |
// The bear runs up in front of a classroom, and calls us over. |
||
// クマがひとつの教室の前に立って、俺たちのことを手招きしていた。 |
// クマがひとつの教室の前に立って、俺たちのことを手招きしていた。 |
||
+ | |||
− | <0442> Hình như nó ở trong đó. |
||
+ | <0447> Chắc là con mèo đã vào trong. |
||
// Looks like it might be inside here. |
// Looks like it might be inside here. |
||
// その教室の中にいるらしい。 |
// その教室の中にいるらしい。 |
||
+ | |||
− | <0443> Đôi vai con gấu di chuyển lên xuống dữ dội, dù cái đầu vẫn yên lặng. |
||
+ | <0448> Đôi vai con gấu nhấp nhô liên hồi, dù cái đầu vẫn điềm nhiên như không. |
||
// The bear's shoulders violently move up and down, even though her head seems silent. |
// The bear's shoulders violently move up and down, even though her head seems silent. |
||
// クマの顔は穏やかなままだったが、肩が上下に激しく動いている。 |
// クマの顔は穏やかなままだったが、肩が上下に激しく動いている。 |
||
+ | |||
− | <0444> \{\m{B}} "Em có vẻ nghiêm túc về việc tìm con mèo nhỉ." |
||
+ | <0449> \{\m{B}} 『Em có vẻ nghiêm túc với việc tìm con mèo quá nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You're pretty serious about finding your cat." |
// \{\m{B}} "You're pretty serious about finding your cat." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ真剣に探してくれたのな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ真剣に探してくれたのな」 |
||
+ | |||
− | <0445> \{Misae} "Chị thật sự biết ơn vì em đã giúp một người lạ như chị thế này." |
||
+ | <0450> \{Misae} 『Chị thật sự biết ơn vì em đã giúp một người dưng như chị.』 |
||
// \{Misae} "You know, I'm grateful you're doing this for a strange person like me." |
// \{Misae} "You know, I'm grateful you're doing this for a strange person like me." |
||
// \{美佐枝}「本当にねぇ、あたしみたいな見ず知らずの人間のために、ありがたいことだわ」 |
// \{美佐枝}「本当にねぇ、あたしみたいな見ず知らずの人間のために、ありがたいことだわ」 |
||
+ | |||
− | <0446> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0451> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0447> \{Misae} "A, có khi nào... chị biết em không?" |
||
+ | <0452> \{Misae} 『A, có khi nào... chị biết em không?』 |
||
// \{Misae} "Ah, could you be... someone I know?" |
// \{Misae} "Ah, could you be... someone I know?" |
||
// \{美佐枝}「あ、もしかして…知ってる人?」 |
// \{美佐枝}「あ、もしかして…知ってる人?」 |
||
+ | |||
− | <0448> Con gấu quay về phía cửa sổ. |
||
+ | <0453> Con gấu quay mặt về phía cửa sổ. |
||
// The bear faces the window. |
// The bear faces the window. |
||
// クマの体が窓のほうを向く。 |
// クマの体が窓のほうを向く。 |
||
+ | |||
− | <0449> Rồi, cô ấy trỏ vào căn phòng, như muốn bảo tôi nói gì đó thật nhanh. |
||
+ | <0454> Rồi, dùng ngón cái trỏ vào lớp học như muốn nói, 『Chị tìm trong đó đi.』 |
||
// Then, she points her thumb towards the classroom, as if to tell me to say something quickly. |
// Then, she points her thumb towards the classroom, as if to tell me to say something quickly. |
||
// そして、早くいってやれ、というように、肩越しに親指で教室を指さした。 |
// そして、早くいってやれ、というように、肩越しに親指で教室を指さした。 |
||
+ | |||
− | <0450> \{Misae} "Đúng là một chú gấu yên lặng nhỉ..." |
||
+ | <0455> \{Misae} 『Đúng là một chú gấu kiệm lời...』 |
||
// \{Misae} "What a quiet bear..." |
// \{Misae} "What a quiet bear..." |
||
// \{美佐枝}「しっぶいクマねぇ…」 |
// \{美佐枝}「しっぶいクマねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0451> \{Misae} "Chị đoán là đã thực sự đã gặp em ở đâu đó rồi đấy." |
||
+ | <0456> \{Misae} 『Chị thực sự cho là đã gặp em ở đâu rồi ấy.』 |
||
// \{Misae} "I guess I really have met you somewhere before or something." |
// \{Misae} "I guess I really have met you somewhere before or something." |
||
// \{美佐枝}「やっぱ、どっかで会った気がするんだけどさ」 |
// \{美佐枝}「やっぱ、どっかで会った気がするんだけどさ」 |
||
+ | |||
− | <0452> \{Misae} "Em là con gái à?" |
||
+ | <0457> \{Misae} 『Em là con gái à?』 |
||
// \{Misae} "You a girl?" |
// \{Misae} "You a girl?" |
||
// \{美佐枝}「女の子よねぇ?」 |
// \{美佐枝}「女の子よねぇ?」 |
||
+ | |||
− | <0453> \{\m{B}} "Mà này, Misae-san, nếu không tìm là nó lại chạy mất đấy." |
||
+ | <0458> \{\m{B}} 『Thôi nào, Misae-san, nếu không bắt lại nhanh là nó sẽ chạy mất đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Misae-san, if we don't find him, he'll run away." |
// \{\m{B}} "Come on, Misae-san, if we don't find him, he'll run away." |
||
// \{\m{B}}「ほら、美佐枝さん、早く捕まえないと、逃げちまうぜ?」 |
// \{\m{B}}「ほら、美佐枝さん、早く捕まえないと、逃げちまうぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0454> Tôi không biết cô ấy lấy đâu ra cái ý tưởng rằng đó là con gái, nhưng tôi giục cô ấy để Tomoyo không bị lộ. |
||
+ | <0459> Không hiểu trực giác của chị ấy lợi hại cỡ nào mà đoán ra đó là con gái, nhưng tôi giục chị để Tomoyo không bị lộ thân phận. |
||
// I don't know how she came up with the idea of her being a girl, but I hurry her so she wouldn't reveal herself. |
// I don't know how she came up with the idea of her being a girl, but I hurry her so she wouldn't reveal herself. |
||
// 何を根拠に女だと思ったのかは知らないが、ばれないうちにそう急かした。 |
// 何を根拠に女だと思ったのかは知らないが、ばれないうちにそう急かした。 |
||
+ | |||
− | <0455> \{Misae} "À, phải ha." |
||
+ | <0460> \{Misae} 『À, phải ha.』 |
||
// \{Misae} "Ah, I guess so." |
// \{Misae} "Ah, I guess so." |
||
// \{美佐枝}「ああ、そうね」 |
// \{美佐枝}「ああ、そうね」 |
||
+ | |||
− | <0456> Misae-san bước vào lớp học, và tôi theo ngay sau. |
||
+ | <0461> Misae-san bước vào lớp học, và tôi bám theo ngay sau. |
||
// Misae-san enters the classroom, and I do the same after. |
// Misae-san enters the classroom, and I do the same after. |
||
// 美佐枝さんが教室の中に入る。俺もその後に続いた。 |
// 美佐枝さんが教室の中に入る。俺もその後に続いた。 |
||
+ | |||
− | <0457> Căn phòng trống không. |
||
+ | <0462> Trong lớp chẳng có ai. |
||
// The room is empty. |
// The room is empty. |
||
// そこは空き教室だった。 |
// そこは空き教室だった。 |
||
+ | |||
− | <0458> Những tiếng ồn có thể được nghe thấy từ đằng xa. Xem ra đây là nơi duy nhất yên tĩnh. |
||
+ | <0463> Từ xa vọng lại những âm thanh náo nhiệt. Duy có nơi đây là yên tĩnh, tựa hồ bị bỏ hoang. |
||
// I can hear noise from afar. Seems this place is the only one where it's quiet. |
// I can hear noise from afar. Seems this place is the only one where it's quiet. |
||
// 外の喧噪が遠くに聞こえる。この場所だけ、取り残されたように静まりかえっていた。 |
// 外の喧噪が遠くに聞こえる。この場所だけ、取り残されたように静まりかえっていた。 |
||
+ | |||
− | <0459> \{Misae} "... nó ở đây à?" |
||
+ | <0464> \{Misae} 『...Nó ở đây à?』 |
||
// \{Misae} "... is it here?" |
// \{Misae} "... is it here?" |
||
// \{美佐枝}「…いる?」 |
// \{美佐枝}「…いる?」 |
||
+ | |||
− | <0460> \{\m{B}} "Ai mà biết được chứ..." |
||
+ | <0465> \{\m{B}} 『Chưa biết nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "Who knows..." |
// \{\m{B}} "Who knows..." |
||
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0461> Chúng tôi cúi xuống, và nhìn khắp sàn nhà. |
||
+ | <0466> Chúng tôi cúi xuống, và nhìn khắp sàn nhà. |
||
// We squat down, looking around the floor. |
// We squat down, looking around the floor. |
||
// しゃがんで、床を見回す。 |
// しゃがんで、床を見回す。 |
||
+ | |||
− | <0462> \{\m{B} & Misae} "A, kia rồi!" |
||
+ | <0467> \{\m{B} & Misae} 『A, kia rồi!』 |
||
// \{\m{B} & Misae} "Ah, there it is!" |
// \{\m{B} & Misae} "Ah, there it is!" |
||
// \{\m{B}・美佐枝}「あ、いた」 |
// \{\m{B}・美佐枝}「あ、いた」 |
||
+ | |||
− | <0463> Chúng tôi đồng thanh nói thế. |
||
+ | <0468> Chúng tôi đồng thanh kêu lên. |
||
// We both say that at the same time. |
// We both say that at the same time. |
||
// ふたり同時に声をあげる。 |
// ふたり同時に声をあげる。 |
||
+ | |||
− | <0464> Kia là con mèo, nằm ngủ nơi góc cuối phòng.. |
||
+ | <0469> Con mèo kia rồi, nó đang cuộn tròn nằm ngủ ở góc cuối lớp. |
||
// There it is, sleeping at the end of the back of the room. |
// There it is, sleeping at the end of the back of the room. |
||
// 一番奥の突き当たりで、丸まって寝ていた。 |
// 一番奥の突き当たりで、丸まって寝ていた。 |
||
+ | |||
− | <0465> Có vẻ nó đã rúc mình lên một chiếc bàn. |
||
+ | <0470> Chen người qua dãy bàn, chúng tôi tiếp cận nó. |
||
// It seems to have nestled itself on a desk. |
// It seems to have nestled itself on a desk. |
||
// 机の合間を縫って、近づいていく。 |
// 机の合間を縫って、近づいていく。 |
||
+ | |||
− | <0466> \{Misae} "Hàa... con mèo làm gì ở đây vào lúc này vậy chứ?" |
||
+ | <0471> \{Misae} 『Hàa... cu cậu chạy vào tận đây để làm gì vậy chứ?』 |
||
// \{Misae} "Sigh... what's this cat doing around here at this time?" |
// \{Misae} "Sigh... what's this cat doing around here at this time?" |
||
// \{美佐枝}「はぁ…この子はこんなところに何しにきたんだかねぇ」 |
// \{美佐枝}「はぁ…この子はこんなところに何しにきたんだかねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0467> Con mèo nhận ra Misae-san, và ngẩng đầu lên. |
||
+ | <0472> Con mèo nhận ra Misae-san, và ngẩng đầu lên. |
||
// The cat notices Misae-san, and lifts his head. |
// The cat notices Misae-san, and lifts his head. |
||
// 猫が、美佐枝さんに気づいて、顔を上げた。 |
// 猫が、美佐枝さんに気づいて、顔を上げた。 |
||
// If you completed Misae's scenario, go to line 0478, else go to line 0468 |
// If you completed Misae's scenario, go to line 0478, else go to line 0468 |
||
+ | |||
− | <0468> \{Misae} "Thôi nào, lại đây." |
||
+ | <0473> \{Misae} 『Nào nào, lại đây nào nhóc.』 |
||
// \{Misae} "Come on, come here." |
// \{Misae} "Come on, come here." |
||
// \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 |
// \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 |
||
+ | |||
− | <0469> Cô ấy gọi con mèo bằng tay mình. |
||
+ | <0474> Misae-san ra hiệu với nó. |
||
// She calls him with her hand. |
// She calls him with her hand. |
||
// 美佐枝さんは、手招きをした。 |
// 美佐枝さんは、手招きをした。 |
||
+ | |||
− | <0470> Thấy thế, con mèo cào cào chân mình một lát. |
||
+ | <0475> Con mèo đôi lần đặt chân nó lên tay chị ấy. |
||
// Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. |
// Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. |
||
// 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 |
// 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 |
||
+ | |||
− | <0471> \{Misae} "Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, lại đây đi." |
||
+ | <0476> \{Misae} 『Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, lại đây với chị.』 |
||
// \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." |
// \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." |
||
// \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 |
// \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 |
||
+ | |||
− | <0472> Misae-san dang hai tay, và con mèo nhảy vào lòng chị ấy. |
||
+ | <0477> Misae-san dang hai tay, nhưng con mèo không nhảy vào lòng chị ấy. |
||
// Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. |
// Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. |
||
// 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 |
// 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 |
||
+ | |||
− | <0473> Chú ta vờn theo ngón tay Misae-san một lúc. |
||
+ | <0478> Nó mải mê vờn theo ngón tay Misae-san suốt một lúc. |
||
// He chases after Misae-san's finger for quite a while. |
// He chases after Misae-san's finger for quite a while. |
||
// ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 |
// ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 |
||
+ | |||
− | <0474> \{Misae} "Hàa, có chuyện gì vậy chứ, thiệt tình..." |
||
+ | <0479> \{Misae} 『Hầy, nhóc bất mãn cái gì vậy chứ...』 |
||
// \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." |
// \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." |
||
// \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 |
// \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 |
||
+ | |||
− | <0475> \{Misae} "Mày không ghét tao đấy chứ?" |
||
+ | <0480> \{Misae} 『Hay là nhóc ghét chị rồi?』 |
||
// \{Misae} "You don't hate me, do you?" |
// \{Misae} "You don't hate me, do you?" |
||
// \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 |
// \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 |
||
+ | |||
− | <0476> \{\m{B}} (Vậy là chúng tôi hết việc ở đây...) |
||
+ | <0481> \{\m{B}} (Xem ra tôi hết việc ở đây rồi...) |
||
// \{\m{B}} (Well, we're done here...) |
// \{\m{B}} (Well, we're done here...) |
||
// \{\m{B}}(もう用は済んだな…) |
// \{\m{B}}(もう用は済んだな…) |
||
+ | |||
− | <0477> Chúng tôi rời căn phòng, để lại Misae-san nói chuyện với con mèo của chị ấy. // to 0532 |
||
+ | <0482> Tôi rời lớp, để Misae-san nói chuyện với con mèo của chị ấy. |
||
+ | // to 0532 |
||
// We leave the classroom, leaving Misae-san to talk with her cat. // to 0532 |
// We leave the classroom, leaving Misae-san to talk with her cat. // to 0532 |
||
// 猫に話しかける美佐枝さんを残して、教室を後にする。 |
// 猫に話しかける美佐枝さんを残して、教室を後にする。 |
||
+ | |||
− | <0478> \{Misae} "Lại đây, lại đây nào." |
||
+ | <0483> \{Misae} 『Nào nào, lại đây nào nhóc.』 |
||
// \{Misae} "Come on, come here." |
// \{Misae} "Come on, come here." |
||
// \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 |
// \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 |
||
+ | |||
− | <0479> Cô ấy gọi nó bằng tay mình. |
||
+ | <0484> Misae-san ra hiệu với nó. |
||
// She calls him with her hand. |
// She calls him with her hand. |
||
// 美佐枝さんは、手招きをした。 |
// 美佐枝さんは、手招きをした。 |
||
+ | |||
− | <0480> Thấy thế, con mèo cào cào chân mình một lát. |
||
+ | <0485> Con mèo đôi lần đặt chân nó lên tay chị ấy. |
||
// Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. |
// Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. |
||
// 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 |
// 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 |
||
+ | |||
− | <0481> \{Misae} "Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, và về đây nào." |
||
+ | <0486> \{Misae} 『Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, lại đây với chị.』 |
||
// \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." |
// \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." |
||
// \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 |
// \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 |
||
+ | |||
− | <0482> Misae-san dang tay ra, và con mèo nhảy vào lòng chị. |
||
+ | <0487> Misae-san dang hai tay, nhưng con mèo không nhảy vào lòng chị ấy. |
||
// Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. |
// Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. |
||
// 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 |
// 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 |
||
+ | |||
− | <0483> Chú ta vờn theo ngón tay Misae-san một lúc. |
||
+ | <0488> Nó mải mê vờn theo ngón tay Misae-san suốt một lúc. |
||
// He chases after Misae-san's finger for quite a while. |
// He chases after Misae-san's finger for quite a while. |
||
// ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 |
// ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 |
||
+ | |||
− | <0484> \{Misae} "Hàa, có chuyện gì vậy chứ, thiệt tình..." |
||
+ | <0489> \{Misae} 『Hầy, nhóc bất mãn cái gì vậy chứ...』 |
||
// \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." |
// \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." |
||
// \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 |
// \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 |
||
+ | |||
− | <0485> \{Misae} "Mày không ghét tao đấy chứ?" |
||
+ | <0490> \{Misae} 『Hay là nhóc ghét chị rồi?』 |
||
// \{Misae} "You don't hate me, do you?" |
// \{Misae} "You don't hate me, do you?" |
||
// \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 |
// \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 |
||
+ | |||
− | <0486> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0491> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0487> Đúng lúc đó, tôi tưởng như mình nghe thấy giọng con mèo. |
||
+ | <0492> Đúng lúc đó, tôi tưởng như mình nghe thấy giọng con mèo. |
||
// At that moment, I feel like I hear the cat's voice. |
// At that moment, I feel like I hear the cat's voice. |
||
// その時俺は、猫の声を聞いた気がした。 |
// その時俺は、猫の声を聞いた気がした。 |
||
+ | |||
− | <0488> Không phải tiếng kêu của nó, mà đúng hơn là "tình cảm". |
||
+ | <0493> Không phải tiếng kêu của nó, mà đúng hơn là 『ý nghĩ』. |
||
// It's not the cat's cry, but rather its "feelings". |
// It's not the cat's cry, but rather its "feelings". |
||
// それは鳴き声なんかではなく、『思い』だった。 |
// それは鳴き声なんかではなく、『思い』だった。 |
||
+ | |||
− | <0489> Tôi cảm thấy thực sự kì lạ. |
||
+ | <0494> Quả tình rất lạ kỳ. |
||
// It feels really strange. |
// It feels really strange. |
||
// 不思議な気分だった。 |
// 不思議な気分だった。 |
||
+ | |||
− | <0490> \{Misae} "Thôi nhé, được rồi, chúng ta về thôi." |
||
+ | <0495> \{Misae} 『Thôi mà, được rồi mà, chúng ta về thôi.』 |
||
// \{Misae} "Oh man, come on, we're going home." |
// \{Misae} "Oh man, come on, we're going home." |
||
// \{美佐枝}「ああもぅ、ほら、帰るわよ」 |
// \{美佐枝}「ああもぅ、ほら、帰るわよ」 |
||
+ | |||
− | <0491> Con mèo giãy giụa khi chị ấy bế nó. |
||
+ | <0496> Misae-san dùng tay kia túm gáy con mèo. |
||
// The cat resists as she grabs ahold of him. |
// The cat resists as she grabs ahold of him. |
||
// 美佐枝さんが反対の手で、猫の背中を掴みにかかった。 |
// 美佐枝さんが反対の手で、猫の背中を掴みにかかった。 |
||
+ | |||
− | <0492> \{\m{B}} "Ưmm, Misae-san?" |
||
+ | <0497> \{\m{B}} 『Ưmm, Misae-san?』 |
||
// \{\m{B}} "Umm, Misae-san?" |
// \{\m{B}} "Umm, Misae-san?" |
||
// \{\m{B}}「あのさ、美佐枝さん」 |
// \{\m{B}}「あのさ、美佐枝さん」 |
||
+ | |||
− | <0493> \{\m{B}} "Có lẽ chị nên để nó chơi ở đây một lát." |
||
+ | <0498> \{\m{B}} 『Hay là chị chơi với nó thêm chút nữa đi?』 |
||
// \{\m{B}} "Maybe you should let it play here for a while." |
// \{\m{B}} "Maybe you should let it play here for a while." |
||
// \{\m{B}}「しばらく、そのまま遊んでやってよ」 |
// \{\m{B}}「しばらく、そのまま遊んでやってよ」 |
||
+ | |||
− | <0494> \{Misae} "Ể? Tại sao chứ?" |
||
+ | <0499> \{Misae} 『Ế? Tại sao vậy?』 |
||
// \{Misae} "Eh? Why?" |
// \{Misae} "Eh? Why?" |
||
// \{美佐枝}「え? どうして?」 |
// \{美佐枝}「え? どうして?」 |
||
+ | |||
− | <0495> \{\m{B}} "Không có gì, chỉ là, em không rõ nhưng..." |
||
+ | <0500> \{\m{B}} 『Ờ thì, nói chung là, em cũng không rõ, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, somehow, I don't know but..." |
// \{\m{B}} "Well, somehow, I don't know but..." |
||
// \{\m{B}}「いや、なんか、わかんないけどさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、なんか、わかんないけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0496> \{\m{B}} "Dường như em nghe được là nó thấy vui." |
||
+ | <0501> \{\m{B}} 『Em nghe được là nó đang thấy vui lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "It feels like I heard it's having fun." |
// \{\m{B}} "It feels like I heard it's having fun." |
||
// \{\m{B}}「楽しいって聞こえた気がするんだ」 |
// \{\m{B}}「楽しいって聞こえた気がするんだ」 |
||
+ | |||
− | <0497> \{Misae} "Ehh? Ai nói thế?" |
||
+ | <0502> \{Misae} 『Ế? Ai nói thế?』 |
||
// \{Misae} "Ehh? Who said that?" |
// \{Misae} "Ehh? Who said that?" |
||
// \{美佐枝}「えぇ? 誰が言ったの?」 |
// \{美佐枝}「えぇ? 誰が言ったの?」 |
||
+ | |||
− | <0498> \{\m{B}} "Con mèo." |
||
+ | <0503> \{\m{B}} 『Con mèo.』 |
||
// \{\m{B}} "The cat." |
// \{\m{B}} "The cat." |
||
// \{\m{B}}「そいつ」 |
// \{\m{B}}「そいつ」 |
||
+ | |||
− | <0499> \{Misae} "Sao thế được chứ, nó là mèo mà." |
||
+ | <0504> \{Misae} 『Sao thế được? Nó là mèo mà.』 |
||
// \{Misae} "No way, he's a cat." |
// \{Misae} "No way, he's a cat." |
||
// \{美佐枝}「やぁね、猫よ、この子」 |
// \{美佐枝}「やぁね、猫よ、この子」 |
||
+ | |||
− | <0500> \{\m{B}} "Vâng, em biết chứ." |
||
+ | <0505> \{\m{B}} 『Em biết chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
||
// \{\m{B}}「わかってるよ、そんなこと」 |
// \{\m{B}}「わかってるよ、そんなこと」 |
||
+ | |||
− | <0501> \{\m{B}} "Nhưng, em nghe thấy nó nói vậy." |
||
+ | <0506> \{\m{B}} 『Nhưng, em nghe thấy nó nói vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "But, I heard it." |
// \{\m{B}} "But, I heard it." |
||
// \{\m{B}}「でも、聞こえたんだ」 |
// \{\m{B}}「でも、聞こえたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0502> \{\m{B}} "Ưmm... Misae-san?" |
||
+ | <0507> \{\m{B}} 『Ưmm... Misae-san?』 |
||
// \{\m{B}} "Umm... Misae-san?" |
// \{\m{B}} "Umm... Misae-san?" |
||
// \{\m{B}}「あのさ…美佐枝さん」 |
// \{\m{B}}「あのさ…美佐枝さん」 |
||
+ | |||
− | <0503> \{Misae} "Gì thế?" |
||
+ | <0508> \{Misae} 『Gì thế?』 |
||
// \{Misae} "What is it?" |
// \{Misae} "What is it?" |
||
// \{美佐枝}「なによ」 |
// \{美佐枝}「なによ」 |
||
+ | |||
− | <0504> \{\m{B}} "Có phải chị đã hứa không?" |
||
+ | <0509> \{\m{B}} 『Có phải chị đã hứa không?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you make a promise?" |
// \{\m{B}} "Did you make a promise?" |
||
// \{\m{B}}「約束をしてなかった?」 |
// \{\m{B}}「約束をしてなかった?」 |
||
+ | |||
− | <0505> \{Misae} "Với ai chứ?" |
||
+ | <0510> \{Misae} 『Hứa điều gì, và với ai chứ?』 |
||
// \{Misae} "With whom?" |
// \{Misae} "With whom?" |
||
// \{美佐枝}「誰と、なんのよ」 |
// \{美佐枝}「誰と、なんのよ」 |
||
+ | |||
− | <0506> \{\m{B}} "Thì là..." |
||
+ | <0511> \{\m{B}} 『Thì là...』 |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <0507> Tôi nghĩ một lát, cố gắng điên cuồng để hiểu thấu những tình cảm tôi vừa thấy được. |
||
+ | <0512> Tôi ngẫm nghĩ, cố gắng nắm bắt những nỗi niềm vừa thấu cảm được. |
||
// I think for a bit, trying to frantically understand the feelings I picked up just now. |
// I think for a bit, trying to frantically understand the feelings I picked up just now. |
||
// 俺は考える。さっきの思いに込められた感情を、必死にくみ取ろうとしていた。 |
// 俺は考える。さっきの思いに込められた感情を、必死にくみ取ろうとしていた。 |
||
+ | |||
− | <0508> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0513> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0509> Vẫn yên lặng, tôi có thể nghe thấy một âm thanh lớn ngoài kia. |
||
+ | <0514> Trong lúc tôi im lặng, âm thanh ngoài kia ngày một trở nên huyên náo. |
||
// Remaining silent, I can hear a loud noise from outside. |
// Remaining silent, I can hear a loud noise from outside. |
||
// 黙ると、外の喧噪がさらに大きく聞こえてきた。 |
// 黙ると、外の喧噪がさらに大きく聞こえてきた。 |
||
+ | |||
− | <0510> Phải rồi... đúng là thế. Hôm nay là... |
||
+ | <0515> Phải rồi... đúng là thế. Hôm nay là... |
||
// Yeah... that's right. Today's... |
// Yeah... that's right. Today's... |
||
// ああ…そうか。今日は… |
// ああ…そうか。今日は… |
||
+ | |||
− | <0511> \{\m{B}} "Lế hội Thành lập trường." |
||
+ | <0516> \{\m{B}} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 |
||
// \{\m{B}} "Founder's Festival." |
// \{\m{B}} "Founder's Festival." |
||
// \{\m{B}}「創立者祭だ」 |
// \{\m{B}}「創立者祭だ」 |
||
+ | |||
− | <0512> Và rồi tôi nhớ ra. |
||
+ | <0517> Câu trả lời hiện lên trong tâm trí tôi. |
||
// And then I remember. |
// And then I remember. |
||
// それに思い当たる。 |
// それに思い当たる。 |
||
+ | |||
− | <0513> \{\m{B}} "Chị đã hứa sẽ đi chơi với ai đó vào Ngày Thành lập trường." |
||
+ | <0518> \{\m{B}} 『Chị đã hứa sẽ đi chơi với nó vào Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 |
||
// \{\m{B}} "You made a promise to go out with someone on Founder's Day." |
// \{\m{B}} "You made a promise to go out with someone on Founder's Day." |
||
// \{\m{B}}「創立者祭に、誰かと出るって約束」 |
// \{\m{B}}「創立者祭に、誰かと出るって約束」 |
||
+ | |||
− | <0514> \{Misae} "Ế...?" |
||
+ | <0519> \{Misae} 『Ế...?』 |
||
// \{Misae} "Eh...?" |
// \{Misae} "Eh...?" |
||
// \{美佐枝}「え…?」 |
// \{美佐枝}「え…?」 |
||
+ | |||
− | <0515> \{\m{B}} "Cứ như thể nó vui vì chị đã hoàn thành ước nguyện của nó vậy..." |
||
+ | <0520> \{\m{B}} 『Cứ như nó đang rất vui vì ước nguyện đã được thành toàn...』 |
||
// \{\m{B}} "It's as if it was glad you granted its wish..." |
// \{\m{B}} "It's as if it was glad you granted its wish..." |
||
// \{\m{B}}「それがまるで叶って、喜んでるような…」 |
// \{\m{B}}「それがまるで叶って、喜んでるような…」 |
||
+ | |||
− | <0516> \{\m{B}} "Giọng nói ấy hạnh phúc đến thế đó." |
||
+ | <0521> \{\m{B}} 『Giọng nói ấy chan chứa hạnh phúc như vậy đó.』 |
||
// \{\m{B}} "That's how happy the voice was." |
// \{\m{B}} "That's how happy the voice was." |
||
// \{\m{B}}「そんな、楽しいって声だった」 |
// \{\m{B}}「そんな、楽しいって声だった」 |
||
+ | |||
− | <0517> \{\m{B}} "Nó có thể dành thật nhiều thời gian ở đây, sau khi cuối cùng cũng đến được..." |
||
+ | <0522> \{\m{B}} 『Vì tuy đã qua rất lâu rồi, nhưng cuối cùng chị cũng thực hiện được lời hứa...』 |
||
// \{\m{B}} "It got to spend a lot of time here, after finally arriving..." |
// \{\m{B}} "It got to spend a lot of time here, after finally arriving..." |
||
// \{\m{B}}「長い時間をかけて、ようやく辿り着いたような…」 |
// \{\m{B}}「長い時間をかけて、ようやく辿り着いたような…」 |
||
+ | |||
− | <0518> \{Misae} "........." |
||
+ | <0523> \{Misae} 『.........』 |
||
// \{Misae} "........." |
// \{Misae} "........." |
||
// \{美佐枝}「………」 |
// \{美佐枝}「………」 |
||
+ | |||
− | <0519> \{Misae} "Nó..." |
||
+ | <0524> \{Misae} 『Nó...』 |
||
// \{Misae} "Was there..." |
// \{Misae} "Was there..." |
||
// \{美佐枝}「他には…」 |
// \{美佐枝}「他には…」 |
||
+ | |||
− | <0520> \{Misae} "Nó có nói thêm gì không...?" |
||
+ | <0525> \{Misae} 『Còn nói thêm gì không...?』 |
||
// \{Misae} "Was there, anything else that was said...?" |
// \{Misae} "Was there, anything else that was said...?" |
||
// \{美佐枝}「他には、なんにも言ってなかった…?」 |
// \{美佐枝}「他には、なんにも言ってなかった…?」 |
||
+ | |||
− | <0521> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0526> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0522> \{\m{B}} "Chỉ có thế thôi." |
||
+ | <0527> \{\m{B}} 『Chỉ có thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That was all." |
// \{\m{B}} "That was all." |
||
// \{\m{B}}「一瞬だった」 |
// \{\m{B}}「一瞬だった」 |
||
+ | |||
− | <0523> Con mèo tiếp tục cào cào tay Misae, trong khi chị ấy lặng đi. |
||
+ | <0528> Con mèo tiếp tục vờn tay Misae-san, trong khi chị ấy lặng người đi. |
||
// The cat continues to scratch Misae's hand, as she is dumbfounded. |
// The cat continues to scratch Misae's hand, as she is dumbfounded. |
||
// 猫は、呆然とする美佐枝さんの手を掻き続けた。 |
// 猫は、呆然とする美佐枝さんの手を掻き続けた。 |
||
+ | |||
− | <0524> Tôi có thể thấy cô ấy đang thất thần, không còn suy nghĩ được gì nữa. |
||
+ | <0529> Có vẻ như nó chỉ một lòng muốn chơi đùa cùng chị ấy. |
||
// I can see she's in a daze now, not thinking of anything else. |
// I can see she's in a daze now, not thinking of anything else. |
||
// もう、遊ぶことに夢中で、他のことは何も考えてないように見えた。 |
// もう、遊ぶことに夢中で、他のことは何も考えてないように見えた。 |
||
+ | |||
− | <0525> Không gì khác, ngoài lời hứa đó. |
||
+ | <0530> Như thể lời hứa ấy là tất cả đối với nó. |
||
// Nothing else, other than that promise. |
// Nothing else, other than that promise. |
||
// そんな約束も何もかもなかったように。 |
// そんな約束も何もかもなかったように。 |
||
+ | |||
− | <0526> \{Misae} "Hàa... mình không nhớ là có hứa gì với con mèo này..." |
||
+ | <0531> \{Misae} 『Hầy... chị không nhớ là đã từng hứa như thế với một con mèo...』 |
||
// \{Misae} "Sigh... I don't recall making a promise with this cat..." |
// \{Misae} "Sigh... I don't recall making a promise with this cat..." |
||
// \{美佐枝}「はぁ…猫とそんな約束なんてした覚えないけどねぇ…」 |
// \{美佐枝}「はぁ…猫とそんな約束なんてした覚えないけどねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0527> \{Misae} "Nhưng mà..." |
||
+ | <0532> \{Misae} 『Nhưng mà...』 |
||
// \{Misae} "But, well..." |
// \{Misae} "But, well..." |
||
// \{美佐枝}「でも、まぁ…」 |
// \{美佐枝}「でも、まぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0528> \{Misae} "Có lẽ mình sẽ vui chơi hôm nay." |
||
+ | <0533> \{Misae} 『Có lẽ chị sẽ dành cả ngày hôm nay để chơi cùng nhóc rồi.』 |
||
// \{Misae} "Guess I'll have some fun today." |
// \{Misae} "Guess I'll have some fun today." |
||
// \{美佐枝}「今日は遊んでやるか」 |
// \{美佐枝}「今日は遊んでやるか」 |
||
+ | |||
− | <0529> \{Misae} "Mày thực sự... \wait{300}là một anh chàng tốt bụng, đúng không?" |
||
+ | <0534> \{Misae} 『Nhóc đúng là... |
||
+ | <0535> \ một cậu bé tinh quái đấy nhỉ?』 |
||
// \{Misae} "You really... \wait{300}are a grateful guy, aren't you?" |
// \{Misae} "You really... \wait{300}are a grateful guy, aren't you?" |
||
// \{美佐枝}「本当…\p世話のかかる奴だわ」 |
// \{美佐枝}「本当…\p世話のかかる奴だわ」 |
||
+ | |||
− | <0530> Chỉ còn lại Misae-san và con mèo tinh nghịch trong căn phòng trống... |
||
+ | <0536> Để lại Misae-san đang đùa nghịch với con mèo trong lớp học không người... |
||
// With only Misae-san and the playful cat in the empty room... |
// With only Misae-san and the playful cat in the empty room... |
||
// 誰もいない教室。猫とじゃれ合う美佐枝さんを残して… |
// 誰もいない教室。猫とじゃれ合う美佐枝さんを残して… |
||
+ | |||
− | <0531> Tôi rời khỏi đó. |
||
+ | <0537> Tôi rời khỏi đó. |
||
// I leave that place. |
// I leave that place. |
||
// 俺はその場を後にした。 |
// 俺はその場を後にした。 |
||
// Gain Misae's light, continue on with Tomoyo's route |
// Gain Misae's light, continue on with Tomoyo's route |
||
+ | |||
− | <0532> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã giúp nhé." |
||
+ | <0538> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì đã giúp anh nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks a lot for helping out." |
// \{\m{B}} "Thanks a lot for helping out." |
||
// \{\m{B}}「手伝ってくれて、サンキュ」 |
// \{\m{B}}「手伝ってくれて、サンキュ」 |
||
+ | |||
− | <0533> Tôi cảm ơn Tomoyo đang đứng ngoài hành lang. |
||
+ | <0539> Tôi cảm ơn Tomoyo, vẫn đang đứng ngoài hành lang. |
||
// I thank Tomoyo, who's standing outside in the hallway. |
// I thank Tomoyo, who's standing outside in the hallway. |
||
// 廊下に立ったままでいた智代に礼を言った。 |
// 廊下に立ったままでいた智代に礼を言った。 |
||
+ | |||
− | <0534> \{\m{B}} "Em còn thời gian không?" |
||
+ | <0540> \{\m{B}} 『Em còn thời gian không?』 |
||
// \{\m{B}} "You still have time?" |
// \{\m{B}} "You still have time?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、時間、まだ大丈夫なのか?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、時間、まだ大丈夫なのか?」 |
||
+ | |||
− | <0535> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0541> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0536> Một cái gật đầu lo lắng. |
||
+ | <0542> Một cái gật nhẹ không mấy quả quyết. |
||
// An uneasy nod. |
// An uneasy nod. |
||
// 不安げに小さく頷いた。 |
// 不安げに小さく頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0537> \{\m{B}} "Nhanh lên thôi." |
||
+ | <0543> \{\m{B}} 『Nhanh lên thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's hurry." |
// \{\m{B}} "Let's hurry." |
||
// \{\m{B}}「急ぐか」 |
// \{\m{B}}「急ぐか」 |
||
+ | |||
− | <0538> Cô ấy gật mạnh. // to 0545 |
||
+ | <0544> Cô ấy gật mạnh. |
||
+ | // to 0545 |
||
// She nods heavily. // to 0545 |
// She nods heavily. // to 0545 |
||
// 大きく頷いた。 |
// 大きく頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0539> \{\m{B}} "Nếu chị để nó tự do, nó hẳn sẽ tự quay về thôi, phải không?" // Option 2 - from 0408 |
||
+ | <0545> \{\m{B}} 『Chị cứ để mặc nó thì rồi nó cũng tự biết đường về thôi mà?』 |
||
+ | // Option 2 - from 0408 |
||
// \{\m{B}} "If you let it go free, it'll probably come back, right?" // Option 2 - from 0408 |
// \{\m{B}} "If you let it go free, it'll probably come back, right?" // Option 2 - from 0408 |
||
// \{\m{B}}「放っておいても、そのうち帰ってくるだろ?」 |
// \{\m{B}}「放っておいても、そのうち帰ってくるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0540> \{Misae} "Mà, có lẽ đúng vậy thật..." |
||
+ | <0546> \{Misae} 『Chắc là vậy, nhưng...』 |
||
// \{Misae} "Well, I guess that's true..." |
// \{Misae} "Well, I guess that's true..." |
||
// \{美佐枝}「まぁ、そうかもしれないけどさ…」 |
// \{美佐枝}「まぁ、そうかもしれないけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0541> \{\m{B}} "Nếu nó không quay về hôm nay, mai em sẽ đi tìm." |
||
+ | <0547> \{\m{B}} 『Nếu nó không quay về hôm nay, mai em sẽ đi tìm.』 |
||
// \{\m{B}} "If he doesn't come back today, I'll find him tomorrow." |
// \{\m{B}} "If he doesn't come back today, I'll find him tomorrow." |
||
// \{\m{B}}「今日のうちに戻ってこなかったら、明日探すよ」 |
// \{\m{B}}「今日のうちに戻ってこなかったら、明日探すよ」 |
||
+ | |||
− | <0542> \{Misae} "Cậu chắc chứ?" |
||
+ | <0548> \{Misae} 『Cậu hứa nhé?』 |
||
// \{Misae} "You sure?" |
// \{Misae} "You sure?" |
||
// \{美佐枝}「絶対よ?」 |
// \{美佐枝}「絶対よ?」 |
||
+ | |||
− | <0543> \{\m{B}} "Vâng, hứa đấy." |
||
+ | <0549> \{\m{B}} 『Ờ, em hứa đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I promise." |
// \{\m{B}} "Yeah, I promise." |
||
// \{\m{B}}「ああ、約束するって」 |
// \{\m{B}}「ああ、約束するって」 |
||
+ | |||
− | <0544> Và rồi, chen qua chỗ đó, Tomoyo và tôi chạy dọc hành lang. // to 0546 |
||
+ | <0550> Thoát khỏi tình huống đó, Tomoyo và tôi chạy dọc hành lang. |
||
+ | // to 0546 |
||
// And then cutting through that place, Tomoyo and I run down the hallway. // to 0546 |
// And then cutting through that place, Tomoyo and I run down the hallway. // to 0546 |
||
// そうしてその場を切り抜け、智代と廊下を駆けた。 |
// そうしてその場を切り抜け、智代と廊下を駆けた。 |
||
+ | |||
− | <0545> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. |
||
+ | <0551> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. |
||
// Tomoyo and I begin running. |
// Tomoyo and I begin running. |
||
// 俺と智代は走り出していた。 |
// 俺と智代は走り出していた。 |
||
+ | |||
− | <0546> Cuối cùng chúng tôi cũng thoát ra khỏi những sự hỗn loạn trong trường. |
||
+ | <0552> Cuối cùng chúng tôi cũng thoát ra khỏi đám đông hỗn loạn trong trường. |
||
// We finally make it out of all the confusion in the school. |
// We finally make it out of all the confusion in the school. |
||
// ようやく混雑する校舎を抜け出た。 |
// ようやく混雑する校舎を抜け出た。 |
||
+ | |||
− | <0547> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0553> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0548> Tomoyo kéo áo tôi. |
||
+ | <0554> Tomoyo giật mạnh mép áo tôi. |
||
// Tomoyo tugs down on my clothing. |
// Tomoyo tugs down on my clothing. |
||
// くいくいと智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 |
// くいくいと智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 |
||
+ | |||
− | <0549> \{\m{B}} "Gì thế?" |
||
+ | <0555> \{\m{B}} 『Gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
// \{\m{B}}「どうした」 |
// \{\m{B}}「どうした」 |
||
+ | |||
− | <0550> Cô ấy chỉ về phía một quầy đồ ăn. |
||
+ | <0556> Cô ấy chỉ về phía một quầy đồ ăn. |
||
// She points off at a snack bar. |
// She points off at a snack bar. |
||
// ぴっ、と真横の模擬店を指さした。 |
// ぴっ、と真横の模擬店を指さした。 |
||
+ | |||
− | <0551> Họ bán kem ở đó. |
||
+ | <0557> Họ bán kem. |
||
// They are selling ice cream. |
// They are selling ice cream. |
||
// アイスを売っていた。 |
// アイスを売っていた。 |
||
+ | |||
− | <0552> \{\m{B}} "Em muốn ăn kem à?" |
||
+ | <0558> \{\m{B}} 『Em muốn ăn kem à?』 |
||
// \{\m{B}} "You want to eat ice cream?" |
// \{\m{B}} "You want to eat ice cream?" |
||
// \{\m{B}}「アイス、食べるのか?」 |
// \{\m{B}}「アイス、食べるのか?」 |
||
+ | |||
− | <0553> Soạt, cô ấy gật. |
||
+ | <0559> Cô ấy gật mạnh. |
||
// Ruffle, she nods. |
// Ruffle, she nods. |
||
// こくん、と頷いた。 |
// こくん、と頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0554> \{\m{B}} "Hai chúng ta cùng ăn hả?" |
||
+ | <0560> \{\m{B}} 『Hai chúng ta cùng ăn hả?』 |
||
\{\m{B}} "Both of us eating?" |
\{\m{B}} "Both of us eating?" |
||
// \{\m{B}}「ふたりで食べるか?」 |
// \{\m{B}}「ふたりで食べるか?」 |
||
+ | |||
− | <0555> Gật. |
||
+ | <0561> Gật. |
||
// Nods. |
// Nods. |
||
// こくん。 |
// こくん。 |
||
+ | |||
− | <0556> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0562> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0557> \{\m{B}} "Anh mua à?" |
||
+ | <0563> \{\m{B}} 『Anh mua à?』 |
||
// \{\m{B}} "I'm buying?" |
// \{\m{B}} "I'm buying?" |
||
// \{\m{B}}「俺が買うの?」 |
// \{\m{B}}「俺が買うの?」 |
||
+ | |||
− | <0558> Gật. |
||
+ | <0564> Gật. |
||
// Nods. |
// Nods. |
||
// こくん。 |
// こくん。 |
||
+ | |||
− | <0559> \{\m{B}} "Em này... anh thực sự không thích phải đi mua kem cho một con gấu đâu..." |
||
+ | <0565> \{\m{B}} 『Em này... anh thực sự không thích phải đi mua kem cho một con gấu đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "You know... I really don't like being in a position where I have to buy ice cream for a bear..." |
// \{\m{B}} "You know... I really don't like being in a position where I have to buy ice cream for a bear..." |
||
// \{\m{B}}「おまえな…俺がクマと自分のためにアイスを買うなんて、かなり嫌な状況だぞ…」 |
// \{\m{B}}「おまえな…俺がクマと自分のためにアイスを買うなんて、かなり嫌な状況だぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0560> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0566> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0561> \{\m{B}} "Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh bằng ánh mắt trông đợi ấy." |
||
+ | <0567> \{\m{B}} 『Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh với đôi mắt tròn xoe ấy nữa.』 |
||
+ | // tớ nghĩ đây là đôi mắt con gấu, nên mới dịch là tức cười - zhai |
||
// \{\m{B}} "Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh bằng ánh mắt long lanh ấy." |
// \{\m{B}} "Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh bằng ánh mắt long lanh ấy." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, alright. Don't look at me with those amusing eyes." |
// \{\m{B}} "Yeah, alright. Don't look at me with those amusing eyes." |
||
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ。そんな楽しそうな目で見つめるな」 |
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ。そんな楽しそうな目で見つめるな」 |
||
+ | |||
− | <0562> \{\m{B}} "Vâng, cho hai kem ạ." |
||
+ | <0568> \{\m{B}} 『Chào, cho hai cây kem.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, two ice creams, please." |
// \{\m{B}} "Hey, two ice creams, please." |
||
// \{\m{B}}「おい、アイスふたつくれ」 |
// \{\m{B}}「おい、アイスふたつくれ」 |
||
+ | |||
− | <0563> Tôi nói, đối diện với người bán quán. |
||
+ | <0569> Tôi nói với học sinh đứng quầy. |
||
I say that, facing the clerk. |
I say that, facing the clerk. |
||
// 店番に向かって言う。 |
// 店番に向かって言う。 |
||
+ | |||
− | <0564> \{Người bán quán} "Cậu muốn ăn gì nào? Vani, chocolate, dâu, hay dưa hấu?" |
||
+ | <0570> \{Người bán hàng} 『Cậu muốn ăn gì nào? Vani, sô-cô-la, dâu, hay dưa hấu?』 |
||
// \{Clerk} "Which would you like? Vanilla, chocolate, strawberry, or melon?" |
// \{Clerk} "Which would you like? Vanilla, chocolate, strawberry, or melon?" |
||
// \{店員}「バニラ、チョコ、ストロベリー、メロンとあるけど、どれにします?」 |
// \{店員}「バニラ、チョコ、ストロベリー、メロンとあるけど、どれにします?」 |
||
+ | |||
− | <0565> \{\m{B}} "Được rồi." |
||
+ | <0571> \{\m{B}} 『Xem nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Well then." |
// \{\m{B}} "Well then." |
||
// \{\m{B}}「だとよ」 |
// \{\m{B}}「だとよ」 |
||
+ | |||
− | <0566> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0572> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0567> \{\m{B}} "Vani nhé?" |
||
+ | <0573> \{\m{B}} 『Vani nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "Vanilla?" |
// \{\m{B}} "Vanilla?" |
||
// \{\m{B}}「バニラか」 |
// \{\m{B}}「バニラか」 |
||
+ | |||
− | <0568> Soạt, soạt, cô ấy lắc đầu. |
||
+ | <0574> Soạt, soạt, cô ấy lắc đầu. |
||
// Ruffle, ruffle, she shakes her head. |
// Ruffle, ruffle, she shakes her head. |
||
// ふるふると首を振った。 |
// ふるふると首を振った。 |
||
+ | |||
− | <0569> \{\m{B}} "Chocolate?" |
||
+ | <0575> \{\m{B}} 『Sô-cô-la?』 |
||
// \{\m{B}} "Chocolate?" |
// \{\m{B}} "Chocolate?" |
||
// \{\m{B}}「チョコか」 |
// \{\m{B}}「チョコか」 |
||
+ | |||
− | <0570> Lắc, lắc. |
||
+ | <0576> Lắc, lắc. |
||
// Shake, shake. |
// Shake, shake. |
||
// ふるふる。 |
// ふるふる。 |
||
+ | |||
− | <0571> \{\m{B}} "Thôi nào, nói gì đi chứ!" |
||
+ | <0577> \{\m{B}} 『Thôi nào, nói gì đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, say something, man!" |
// \{\m{B}} "Come on, say something, man!" |
||
// \{\m{B}}「おまえな、ちゃんと言えっ」 |
// \{\m{B}}「おまえな、ちゃんと言えっ」 |
||
+ | |||
− | <0572> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0578> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0573> Con gấu ôm tôi lại gần. |
||
+ | <0579> Con gấu lại gần và ôm chầm lấy tôi. |
||
// The bear hugs me to get close. |
// The bear hugs me to get close. |
||
// クマが俺を抱き寄せた。 |
// クマが俺を抱き寄せた。 |
||
+ | |||
− | <0574> \{Bear} "... đương nhiên rồi, là dâu!" |
||
+ | <0580> \{Gấu} 『...Đương nhiên là dâu rồi!』 |
||
− | // \{Bear} "... of course, strawberry!" |
||
+ | // \{Gấu} "... of course, strawberry!" |
||
// \{クマ}「…もちろんストロベリーだっ」 |
// \{クマ}「…もちろんストロベリーだっ」 |
||
+ | |||
− | <0575> \{\m{B}} "'Đương nhiên' là thế nào? Đây là lần đầu anh nghe thấy vậy đấy!" |
||
+ | <0581> \{\m{B}} 『「Đương nhiên」 là thế nào? Đây là lần đầu anh biết em thích thứ đó đấy!』 |
||
// \{\m{B}} "What do you mean, 'Of course'? That's the first time I've heard it!" |
// \{\m{B}} "What do you mean, 'Of course'? That's the first time I've heard it!" |
||
// \{\m{B}}「もちろんってなんだよっ、初耳だよっ」 |
// \{\m{B}}「もちろんってなんだよっ、初耳だよっ」 |
||
+ | |||
− | <0576> Con gấu dời ra, và tôi lại đối diện với người bán quán một lần nữa. |
||
+ | <0582> Con gấu dời ra xa, và tôi lại đối mặt với người bán một lần nữa. |
||
// The bear gets away, and I face the clerk yet again. |
// The bear gets away, and I face the clerk yet again. |
||
// クマから離れて、もう一度店番と向かい合う。 |
// クマから離れて、もう一度店番と向かい合う。 |
||
+ | |||
− | <0577> \{\m{B}} "Một vani và một dâu." |
||
+ | <0583> \{\m{B}} 『Một vani và một dâu.』 |
||
// \{\m{B}} "One vanilla and one strawberry." |
// \{\m{B}} "One vanilla and one strawberry." |
||
// \{\m{B}}「バニラとストロベリー」 |
// \{\m{B}}「バニラとストロベリー」 |
||
+ | |||
− | <0578> \{Clerk} "Hết 200 yen ạ." |
||
+ | <0584> \{Người bán hàng} 『Hết 200 yên ạ.』 |
||
// \{Clerk} "That will be 200 yen." |
// \{Clerk} "That will be 200 yen." |
||
// \{店員}「ふたつで200円です」 |
// \{店員}「ふたつで200円です」 |
||
+ | |||
− | <0579> \{\m{B}} "Đắt thế..." |
||
+ | <0585> \{\m{B}} 『Đắt thế...』 |
||
// \{\m{B}} "Expensive..." |
// \{\m{B}} "Expensive..." |
||
// \{\m{B}}「高いな…」 |
// \{\m{B}}「高いな…」 |
||
+ | |||
− | <0580> Tôi trả tiền và nhận lấy hai cây kem. |
||
+ | <0586> Tôi trả tiền và nhận lấy hai cây kem. |
||
// I pay and receive the two ice creams. |
// I pay and receive the two ice creams. |
||
// 代金とアイスふたつを交換する。 |
// 代金とアイスふたつを交換する。 |
||
+ | |||
− | <0581> \{\m{B}} "Đây." |
||
+ | <0587> \{\m{B}} 『Của em nè.』 |
||
// \{\m{B}} "Here." |
// \{\m{B}} "Here." |
||
// \{\m{B}}「ほらよ」 |
// \{\m{B}}「ほらよ」 |
||
+ | |||
− | <0582> Tôi đưa một cây cho Tomoyo. |
||
+ | <0588> Tôi đưa một cây cho Tomoyo. |
||
// I hand one over to Tomoyo. |
// I hand one over to Tomoyo. |
||
// その片方を智代に渡した。 |
// その片方を智代に渡した。 |
||
+ | |||
− | <0583> \{\m{B}} "Thế..." |
||
+ | <0589> \{\m{B}} 『Thế...』 |
||
// \{\m{B}} "So..." |
// \{\m{B}} "So..." |
||
// \{\m{B}}「で…」 |
// \{\m{B}}「で…」 |
||
+ | |||
− | <0584> \{\m{B}} "Em định ăn thế nào đây?" |
||
+ | <0590> \{\m{B}} 『Em định ăn kiểu gì đây?』 |
||
// \{\m{B}} "How exactly are you gonna eat this?" |
// \{\m{B}} "How exactly are you gonna eat this?" |
||
// \{\m{B}}「どうやって、食べるんだ?」 |
// \{\m{B}}「どうやって、食べるんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0585> \{Gấu} "........." |
||
− | + | <0591> \{Gấu} 『.........』 |
|
+ | // \{Gấu} "........." |
||
// \{クマ}「………」 |
// \{クマ}「………」 |
||
+ | |||
− | <0586> \{\m{B}} "Em không thể mở miệng nó ra được sao?" |
||
+ | <0592> \{\m{B}} 『Em không thể mở miệng nó ra được sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You can't open its mouth?" |
// \{\m{B}} "You can't open its mouth?" |
||
// \{\m{B}}「その口、開いてないよな?」 |
// \{\m{B}}「その口、開いてないよな?」 |
||
+ | |||
− | <0587> Với dáng vẻ lo lắng, cô ấy nhìn quanh. |
||
+ | <0593> Với dáng vẻ lo lắng, cô ấy nhìn quanh. |
||
// With a worried figure, she looks around. |
// With a worried figure, she looks around. |
||
// 困った様子で辺りを見回した。 |
// 困った様子で辺りを見回した。 |
||
+ | |||
− | <0588> Và rồi, nắm lấy tay tôi, bọn tôi đi khỏi đó. |
||
+ | <0594> Và rồi, cô nắm lấy tay tôi, kéo tôi đi. |
||
// And then, holding onto my arm, we walk off. |
// And then, holding onto my arm, we walk off. |
||
// そして、俺の腕を掴むと、歩き出した。 |
// そして、俺の腕を掴むと、歩き出した。 |
||
+ | |||
− | <0589> Tiến tới dưới bóng cây, cuối cùng thì cô ấy cũng bỏ cái bộ đồ đó ra. |
||
+ | <0595> Chúng tôi tới đứng dưới tán cây, và cuối cùng cô ấy cũng cởi bộ đồ thú ra. |
||
// Heading under the tree shades, she finally takes off that costume of hers. |
// Heading under the tree shades, she finally takes off that costume of hers. |
||
// 木の陰に入ると、そこでようやく智代は着ぐるみを脱いだ。 |
// 木の陰に入ると、そこでようやく智代は着ぐるみを脱いだ。 |
||
+ | |||
− | <0590> Mồ hôi tuôn ra như tắm. |
||
+ | <0596> Mồ hôi từ trán cô tuôn ra như thác. |
||
// She's sweating a waterfall. |
// She's sweating a waterfall. |
||
// 滝のように額から汗を流していた。 |
// 滝のように額から汗を流していた。 |
||
+ | |||
− | <0591> \{Tomoyo} "... hộc... hộc..." |
||
+ | <0597> \{Tomoyo} 『...Hộc... hộc...』 |
||
// \{Tomoyo} "... pant... pant..." |
// \{Tomoyo} "... pant... pant..." |
||
// \{智代}「…はぁ…はぁ…」 |
// \{智代}「…はぁ…はぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0592> Cô ấy thở dốc. |
||
+ | <0598> Cô thở dốc. |
||
// She's breathing hard. |
// She's breathing hard. |
||
// 肩で息をしている。 |
// 肩で息をしている。 |
||
+ | |||
− | <0593> \{\m{B}} "Em đã thực sự thấy vui, đúng không?" |
||
+ | <0599> \{\m{B}} 『Em máu lửa quá nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You're really having fun, aren't you?" |
// \{\m{B}} "You're really having fun, aren't you?" |
||
// \{\m{B}}「すんげぇ、楽しそうな、おまえ」 |
// \{\m{B}}「すんげぇ、楽しそうな、おまえ」 |
||
+ | |||
− | <0594> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..." |
||
+ | <0600> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course..." |
// \{Tomoyo} "Of course..." |
||
// \{智代}「当然だっ…」 |
// \{智代}「当然だっ…」 |
||
+ | |||
− | <0595> \{Tomoyo} "Nói gì thì nói, nó cũng là một lễ hội mà..." |
||
+ | <0601> \{Tomoyo} 『Nói gì thì nói, đây là một lễ hội mà...』 |
||
// \{Tomoyo} "No matter what's said, it's a festival after all..." |
// \{Tomoyo} "No matter what's said, it's a festival after all..." |
||
// \{智代}「なんと言っても、お祭りだからなっ…」 |
// \{智代}「なんと言っても、お祭りだからなっ…」 |
||
+ | |||
− | <0596> \{\m{B}} "Trông như em đang ép mình tận hưởng nó thì có..." |
||
+ | <0602> \{\m{B}} 『Trông như em đang ép mình tận hưởng nó thì có...』 |
||
// \{\m{B}} "Seems you're forcing yourself to enjoy it though..." |
// \{\m{B}} "Seems you're forcing yourself to enjoy it though..." |
||
// \{\m{B}}「無理して楽しんでるようにも見えるがな…」 |
// \{\m{B}}「無理して楽しんでるようにも見えるがな…」 |
||
+ | |||
− | <0597> \{Tomoyo} "Có gì mà phải ép...?" |
||
+ | <0603> \{Tomoyo} 『Có gì mà phải ép chứ...?』 |
||
// \{Tomoyo} "What's there to force about...?" |
// \{Tomoyo} "What's there to force about...?" |
||
// \{智代}「無理なんてしているものかっ…」 |
// \{智代}「無理なんてしているものかっ…」 |
||
+ | |||
− | <0598> \{\m{B}} "Em có vẻ rón rén ở đằng kia..." |
||
+ | <0604> \{\m{B}} 『Anh thấy em có vẻ bồn chồn lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "You were kinda treading lightly there..." |
// \{\m{B}} "You were kinda treading lightly there..." |
||
// \{\m{B}}「浮き足だってるつうかさ…」 |
// \{\m{B}}「浮き足だってるつうかさ…」 |
||
+ | |||
− | <0599> \{Tomoyo} "Ừmm... chắc thế thật..." |
||
+ | <0605> \{Tomoyo} 『Ừm... chắc thế thật...』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm... I guess that might be true..." |
// \{Tomoyo} "Hmm... I guess that might be true..." |
||
// \{智代}「うん…それはあるかもしれない…」 |
// \{智代}「うん…それはあるかもしれない…」 |
||
+ | |||
− | <0600> \{Tomoyo} "Thì cũng tại... thường thì, em chẳng tới những nơi thế này bao giờ..." |
||
+ | <0606> \{Tomoyo} 『Thì cũng tại... em chưa từng tham dự những sự kiện thế này một cách bình thường...』 |
||
// \{Tomoyo} "Well it's because... normally, I've never been around in a place like this before..." |
// \{Tomoyo} "Well it's because... normally, I've never been around in a place like this before..." |
||
// \{智代}「だって…こんな場所に自分が普通に居ることなんてなかったからな…」 |
// \{智代}「だって…こんな場所に自分が普通に居ることなんてなかったからな…」 |
||
+ | |||
− | <0601> Chắc chắn thế này là không bình thường... |
||
+ | <0607> Anh thấy bộ dạng em đầy bất thường thì có... |
||
// Well I'm sure this isn't normal at all... |
// Well I'm sure this isn't normal at all... |
||
// 十分、今も普通じゃないと思うが…。 |
// 十分、今も普通じゃないと思うが…。 |
||
+ | |||
− | <0602> \{Tomoyo} "Hơn nữa... em không chỉ có một mình..." |
||
+ | <0608> \{Tomoyo} 『Hơn nữa... em không chỉ có một mình...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even more... I'm not alone..." |
// \{Tomoyo} "Even more... I'm not alone..." |
||
// \{智代}「しかも…ひとりじゃなくて、だ…」 |
// \{智代}「しかも…ひとりじゃなくて、だ…」 |
||
+ | |||
− | <0603> Tomoyo đối mặt với tôi bằng gương mặt ửng hồng. |
||
+ | <0609> Tomoyo quay sang tôi với đôi gò má ửng hồng. |
||
// Tomoyo faces me with her blushing face. |
// Tomoyo faces me with her blushing face. |
||
// 智代の火照った顔がこっちを向いた。 |
// 智代の火照った顔がこっちを向いた。 |
||
+ | |||
− | <0604> Tôi hạnh phúc khi Tomoyo cho tôi một lời tỏ tình trực tiếp đến vậy. |
||
+ | <0610> Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc trước những lời thổ lộ chân tình của Tomoyo. |
||
// I'm happy that Tomoyo gave me such a direct confession. |
// I'm happy that Tomoyo gave me such a direct confession. |
||
// 智代の素直な告白はいつだって、嬉しかった。 |
// 智代の素直な告白はいつだって、嬉しかった。 |
||
+ | |||
− | <0605> Đương nhiên là, sẽ thật xấu hổ nếu có ai khác ở đây. |
||
+ | <0611> Người thường sẽ rất xấu hổ và ngần ngại khi phải nói ra. |
||
// It'd be embarrassing if it were some other guy, normally. |
// It'd be embarrassing if it were some other guy, normally. |
||
// 普通の奴なら、恥ずかしくてためらうようなことも言ってくれる。 |
// 普通の奴なら、恥ずかしくてためらうようなことも言ってくれる。 |
||
+ | |||
− | <0606> Để mặc cái kem tan ra, hai chúng tôi hôn nhau dưới bóng cây. |
||
+ | <0612> Để mặc cây kem đang tan chảy, hai chúng tôi hôn nhau dưới bóng cây. |
||
// Letting the ice cream melt, the two of us kiss under the tree shade. |
// Letting the ice cream melt, the two of us kiss under the tree shade. |
||
// 俺たちは、溶けるアイスも気にせず、木陰でキスをした。 |
// 俺たちは、溶けるアイスも気にせず、木陰でキスをした。 |
||
+ | |||
− | <0607> \{Tomoyo} "Nóng thật đấy..." |
||
+ | <0613> \{Tomoyo} 『Nóng thật đấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's really hot..." |
// \{Tomoyo} "It's really hot..." |
||
// \{智代}「余計に暑くなったな…」 |
// \{智代}「余計に暑くなったな…」 |
||
+ | |||
− | <0608> \{\m{B}} "Chỉ có mình em là thấy nóng thôi. Anh vẫn mát như thường đây." |
||
+ | <0614> \{\m{B}} 『Chỉ có mình em là thấy nóng thôi. Anh vẫn mát như thường.』 |
||
// \{\m{B}} "You're the only one who's feeling hot right now. I'm quite cool here." |
// \{\m{B}} "You're the only one who's feeling hot right now. I'm quite cool here." |
||
// \{\m{B}}「暑いのはおまえだけだ。俺は涼しいぞ」 |
// \{\m{B}}「暑いのはおまえだけだ。俺は涼しいぞ」 |
||
+ | |||
− | <0609> \{Tomoyo} "Anh có vẻ khá bình tĩnh đấy, \m{B}." |
||
+ | <0615> \{Tomoyo} 『Anh có vẻ điềm nhiên nhỉ,\ \ |
||
+ | <0616> .』 |
||
// \{Tomoyo} "You seem pretty calm, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "You seem pretty calm, \m{B}." |
||
// \{智代}「冷静なんだな、\m{B}は」 |
// \{智代}「冷静なんだな、\m{B}は」 |
||
+ | |||
− | <0610> \{\m{B}} "Cũng không hẳn..." |
||
+ | <0617> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn...』 |
||
// \{\m{B}} "Not really..." |
// \{\m{B}} "Not really..." |
||
// \{\m{B}}「そうでもないけどな…」 |
// \{\m{B}}「そうでもないけどな…」 |
||
+ | |||
− | <0611> Tôi liếc về phía đám đông nhộn nhịp. |
||
+ | <0618> Tôi liếc về phía đám đông nhộn nhịp. |
||
// I glance over at the busy crowd. |
// I glance over at the busy crowd. |
||
// 俺は視線を賑わう人混みに移した。 |
// 俺は視線を賑わう人混みに移した。 |
||
+ | |||
− | <0612> Đằng đó là một đứa trẻ đi một mình. |
||
+ | <0619> Đứng giữa là một đứa trẻ đi một mình. |
||
// Over there is a small kid who is alone. |
// Over there is a small kid who is alone. |
||
// その先に、小さな子供がひとりでいた。 |
// その先に、小さな子供がひとりでいた。 |
||
+ | |||
− | <0613> Va phải những học sinh khác, nó liên tục ngã xuống. |
||
+ | <0620> Va phải chân những học sinh khác, nó cứ ngã dúi suốt. |
||
// Running into other students, he keeps falling down. |
// Running into other students, he keeps falling down. |
||
// 行き過ぎる生徒の足にぶつかり、何度も転けそうになっていた。 |
// 行き過ぎる生徒の足にぶつかり、何度も転けそうになっていた。 |
||
+ | |||
− | <0614> \{\m{B}} "Nhìn kìa." |
||
+ | <0621> \{\m{B}} 『Nhìn kìa.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, look." |
// \{\m{B}} "Hey, look." |
||
// \{\m{B}}「おい」 |
// \{\m{B}}「おい」 |
||
+ | |||
− | <0615> \{Tomoyo} "A." |
||
+ | <0622> \{Tomoyo} 『A.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah." |
// \{Tomoyo} "Yeah." |
||
// \{智代}「ああ」 |
// \{智代}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0616> Tomoyo nhìn về phía đó. |
||
+ | <0623> Tomoyo cũng nhìn về phía đó. |
||
// Tomoyo looks in the same direction. |
// Tomoyo looks in the same direction. |
||
// 智代も同じ場所を見ていた。 |
// 智代も同じ場所を見ていた。 |
||
+ | |||
− | <0617> \{Tomoyo} "Em sẽ ra giúp nó." |
||
+ | <0624> \{Tomoyo} 『Em sẽ ra giúp cậu bé.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll go help him." |
// \{Tomoyo} "I'll go help him." |
||
// \{智代}「行ってくる」 |
// \{智代}「行ってくる」 |
||
+ | |||
− | <0618> \{\m{B}} "Đúng là hội trưởng hội học sinh có khác." |
||
+ | <0625> \{\m{B}} 『Quả xứng danh Hội trưởng Hội học sinh.』 |
||
// \{\m{B}} "As expected of the council president." |
// \{\m{B}} "As expected of the council president." |
||
// \{\m{B}}「さすが、生徒会長だな」 |
// \{\m{B}}「さすが、生徒会長だな」 |
||
+ | |||
− | <0619> \{Tomoyo} "Ừ... thật là, đúng là một đứa trẻ tội nghiệp!" |
||
+ | <0626> \{Tomoyo} 『Ừm... thật là một đứa trẻ tội nghiệp.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... geez, what a helpless child!" |
// \{Tomoyo} "Yeah... geez, what a helpless child!" |
||
// \{智代}「うん…まったく仕方がない子供だなっ」 |
// \{智代}「うん…まったく仕方がない子供だなっ」 |
||
+ | |||
− | <0620> Có lẽ cô ấy cũng thích trẻ con. |
||
+ | <0627> Có lẽ cô ấy cũng thích trẻ con. |
||
// Guess she likes kids too. |
// Guess she likes kids too. |
||
// こいつは、子供が好きなんだろう。 |
// こいつは、子供が好きなんだろう。 |
||
+ | |||
− | <0621> Ngực tôi cũng nhói đau, như thể cho tôi một lí do để giúp thằng nhóc. |
||
+ | <0628> Tận dụng cơ hội để ghi điểm, tôi ưỡn ngực. |
||
// My chest also tightens as well, as if to give me a reason to help him out. |
// My chest also tightens as well, as if to give me a reason to help him out. |
||
// まるで俺がつけ足した口実に救われたとばかりに胸を張ってみせていた。 |
// まるで俺がつけ足した口実に救われたとばかりに胸を張ってみせていた。 |
||
+ | |||
− | <0622> \{\m{B}} "Anh cũng đi nữa." |
||
+ | <0629> \{\m{B}} 『Anh cũng đi nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll come too." |
// \{\m{B}} "I'll come too." |
||
// \{\m{B}}「俺も行くよ」 |
// \{\m{B}}「俺も行くよ」 |
||
+ | |||
− | <0623> \{Tomoyo} "Không, cái kem sẽ tan mất. Anh cứ chờ ở đây đi." |
||
+ | <0630> \{Tomoyo} 『Không, cây kem sẽ tan mất. Anh cứ chờ ở đây đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "No, the ice cream will melt. You wait here instead." |
// \{Tomoyo} "No, the ice cream will melt. You wait here instead." |
||
// \{智代}「いや、アイスが溶ける。ここで待っていてくれ」 |
// \{智代}「いや、アイスが溶ける。ここで待っていてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0624> \{\m{B}} "Vậy sao?" |
||
+ | <0631> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Sure?" |
// \{\m{B}} "Sure?" |
||
// \{\m{B}}「そうか?」 |
// \{\m{B}}「そうか?」 |
||
+ | |||
− | <0625> \{Tomoyo} "Ừ. Em sẽ quay laij ngay." |
||
+ | <0632> \{Tomoyo} 『Ừm. Em sẽ quay lại ngay.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah. I'll be back soon." |
// \{Tomoyo} "Yeah. I'll be back soon." |
||
// \{智代}「うん。すぐ戻ってくる」 |
// \{智代}「うん。すぐ戻ってくる」 |
||
+ | |||
− | <0626> Tin tưởng vào những lời đó, tôi ngồi lại đằng sau. |
||
+ | <0633> Tôi tin cô ấy và ngồi lại. |
||
// Believing those words, I remain behind. |
// Believing those words, I remain behind. |
||
// 俺はその言葉を信じて、待つことにする。 |
// 俺はその言葉を信じて、待つことにする。 |
||
+ | |||
− | <0627> Cô ấy lao nhanh về phía đứa bé, mái tóc dài tung bay. |
||
+ | <0634> Cô lao nhanh về phía đứa bé, mái tóc dài tung bay. |
||
// She gallantly rushes towards the kid, her long hair fluttering. |
// She gallantly rushes towards the kid, her long hair fluttering. |
||
// 智代が長い髪を翻して、颯爽と駆けていった。 |
// 智代が長い髪を翻して、颯爽と駆けていった。 |
||
+ | |||
− | <0628> Ngồi xuống, nói chuyện với đứa bé. |
||
+ | <0635> Rồi cô ngồi xuống và nói chuyện với đứa bé. |
||
// Sitting down, she talks to the child. |
// Sitting down, she talks to the child. |
||
// しゃがみ込んで、子供と話をしていた。 |
// しゃがみ込んで、子供と話をしていた。 |
||
+ | |||
− | <0629> Cô ấy nắm tay đứa bé để những học sinh không va vào họ. |
||
+ | <0636> Cô dùng cả hai tay bảo vệ đứa bé, để những học sinh khác không va phải. |
||
// She takes the child with her arms so that the students wouldn't run into them. |
// She takes the child with her arms so that the students wouldn't run into them. |
||
// 通り過ぎる生徒に足蹴にされないよう、両腕で庇いながら。 |
// 通り過ぎる生徒に足蹴にされないよう、両腕で庇いながら。 |
||
+ | |||
− | <0630> Nụ cười của đứa bé trở lại. |
||
+ | <0637> Đứa bé cười đáp lại cô. |
||
// The kid's smile returns. |
// The kid's smile returns. |
||
// 子供に笑顔が戻った。 |
// 子供に笑顔が戻った。 |
||
+ | |||
− | <0631> Tôi có thể thấy Tomoyo trở nên nhẹ nhõm, được một đứa thật bé bỏng trẻ tin cậy. |
||
+ | <0638> Ngay cả một đứa trẻ cũng an lòng biết bao khi có Tomoyo bên cạnh. |
||
// I can tell that Tomoyo feels relieved, being by a child, who is so young. |
// I can tell that Tomoyo feels relieved, being by a child, who is so young. |
||
// あんな年端もいかぬ子供にも、智代がそばに居てくれる心強さはわかるようだった。 |
// あんな年端もいかぬ子供にも、智代がそばに居てくれる心強さはわかるようだった。 |
||
+ | |||
− | <0632> Ít nhất thì sự an toàn của nó cũng được đảm bảo trong khuôn viên trường. |
||
+ | <0639> Ít nhất, tôi có thể đảm bảo rằng miễn là có cô ấy án ngữ, ngôi trường này sẽ an toàn hơn bất kỳ nơi nào khác ngoài kia. |
||
// At least his safety is guaranteed within the school premises. |
// At least his safety is guaranteed within the school premises. |
||
// 少なくとも、校内のどんな場所よりも、安全な場所だと保証できる。 |
// 少なくとも、校内のどんな場所よりも、安全な場所だと保証できる。 |
||
+ | |||
− | <0633> Thằng bé bám lấy Tomoyo, rồi cô ấy bế nó lên.* |
||
+ | <0640> Tomoyo ôm lấy đứa bé, rồi bế nó lên. |
||
// The kid hugs Tomoyo, who then holds from the bottom as she stands up.* |
// The kid hugs Tomoyo, who then holds from the bottom as she stands up.* |
||
// what's happening? |
// what's happening? |
||
// 子供が智代に抱きついた。智代はそのまま子供の尻を抱いて、持ち上げた。 |
// 子供が智代に抱きついた。智代はそのまま子供の尻を抱いて、持ち上げた。 |
||
+ | |||
− | <0634> Cô ấy vừa đi, vừa chen giữa đám đông. |
||
+ | <0641> Cô ấy vừa đi, vừa chen giữa đám đông. |
||
// She walks, pushing through the crowd. |
// She walks, pushing through the crowd. |
||
// 人波を掻き分けて、歩きだした。 |
// 人波を掻き分けて、歩きだした。 |
||
+ | |||
− | <0635> Chắc là cô ấy đang tìm cha mẹ đứa bé. |
||
+ | <0642> Chắc là cô ấy đang tìm cha mẹ đứa bé. |
||
// I'm sure she's looking for the child's parents. |
// I'm sure she's looking for the child's parents. |
||
// きっと親を探すのだろう。 |
// きっと親を探すのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0636> Nhưng, sau vài bước, cô ấy nhanh chóng dừng lại. |
||
+ | <0643> Nhưng, sau vài bước, cô ấy sững lại. |
||
// But, after a few steps, she stops quickly. |
// But, after a few steps, she stops quickly. |
||
// けど、その歩みは数歩で終わることになる。 |
// けど、その歩みは数歩で終わることになる。 |
||
+ | |||
− | <0637> Tomoyo đứng lặng đi. |
||
+ | <0644> Tomoyo đứng lặng người đi. |
||
// Tomoyo's standing still. |
// Tomoyo's standing still. |
||
// 智代が立ち尽くす。 |
// 智代が立ち尽くす。 |
||
+ | |||
− | <0638> Nhìn về phía trước... có một số nam sinh đang chen qua, đến gần cô ấy. |
||
+ | <0645> Nhìn về phía trước... có một số nam sinh đang chen qua, đến gần cô ấy. |
||
// Looking ahead... there are a number of male students pushing through, coming close to her. |
// Looking ahead... there are a number of male students pushing through, coming close to her. |
||
// 視線の先…数人の男子生徒が同じように人混みを掻き分け、智代に近づいてくる。 |
// 視線の先…数人の男子生徒が同じように人混みを掻き分け、智代に近づいてくる。 |
||
+ | |||
− | <0639> Tôi có thể đoán được chuyện gì sắp xảy ra. |
||
+ | <0646> Tôi có thể lơ mơ đoán được chuyện gì sắp xảy ra. |
||
// I can pretty much guess what's going to happen. |
// I can pretty much guess what's going to happen. |
||
// それで、俺はなんとなく想像がついた。 |
// それで、俺はなんとなく想像がついた。 |
||
+ | |||
− | <0640> Dưới chân tôi, đầu của bộ đồ gấu lăn qua. |
||
+ | <0647> Dưới chân tôi, đầu của bộ đồ gấu lăn qua. |
||
// At my feet is the bear suit's head, rolled over. |
// At my feet is the bear suit's head, rolled over. |
||
// 足元に転がるクマの着ぐるみ。 |
// 足元に転がるクマの着ぐるみ。 |
||
+ | |||
− | <0641> Thì ra đó là lí do cô ấy mặc nó. |
||
+ | <0648> Thì ra đó là lý do cô ấy mặc nó. |
||
// So that's what she wore this for. |
// So that's what she wore this for. |
||
// それをここまで着てきたわけ。 |
// それをここまで着てきたわけ。 |
||
+ | |||
− | <0642> Đáng lẽ cô ấy nên mặc nó khi đến giúp đứa bé. |
||
+ | <0649> Đáng lẽ cô ấy nên mặc thứ này khi đến giúp đứa bé. |
||
// She should have worn this when she went to help the kid. |
// She should have worn this when she went to help the kid. |
||
// 智代は、子供の元へ駆けつけるときも、これを着ていくべきだったのだ。 |
// 智代は、子供の元へ駆けつけるときも、これを着ていくべきだったのだ。 |
||
+ | |||
− | <0643> Làm vậy thì sẽ không bị bắt. |
||
+ | <0650> Làm vậy thì cô sẽ không bị tóm. |
||
// If she did that, she wouldn't have been caught. |
// If she did that, she wouldn't have been caught. |
||
// だったら、捕まらなかったかもしれない。 |
// だったら、捕まらなかったかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0644> ... bởi hội học sinh đang tìm cô ấy. |
||
+ | <0651> ...Bị những cán sự của Hội học sinh bắt lại. |
||
// ... by the student council looking for her. |
// ... by the student council looking for her. |
||
// …智代を探す生徒会の連中に。 |
// …智代を探す生徒会の連中に。 |
||
+ | |||
− | <0645> Không thể nghe được những lời được nói ra, nhưng tôi có thể tưởng tượng ra được. |
||
+ | <0652> Qua cử chỉ của họ, tôi có thể mơ hồ đoán ra họ đang nói gì dù tai không nghe thấy lời trao đổi. |
||
// I can't hear the words that are exchanged, but I can imagine them. |
// I can't hear the words that are exchanged, but I can imagine them. |
||
// それからのやり取りは、声は聞こえなかったけど、想像がついた。 |
// それからのやり取りは、声は聞こえなかったけど、想像がついた。 |
||
+ | |||
− | <0646> Cô ấy hẳn đang nói rằng mình đã thấy đứa bé này và đang cố tìm cha mẹ nó. |
||
+ | <0653> Cô ấy hẳn đang nói rằng, 『Tôi đang giúp cậu bé này tìm lại cha mẹ.』 |
||
// She's probably saying that she's been taking this kid to try and find the parents. |
// She's probably saying that she's been taking this kid to try and find the parents. |
||
// この子供だけは、自分の力で親元まで連れていくと、智代は言い放ったのだろう。 |
// この子供だけは、自分の力で親元まで連れていくと、智代は言い放ったのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0647> Đó hẳn là điều hội học sinh muốn làm rõ. |
||
+ | <0654> Và đáp lại, Hội học sinh có lẽ đang nói rằng, 『Vậy để bọn tôi giám sát xem có phải cậu chỉ làm mỗi việc này không.』 |
||
// That's probably what the student council want to make sure of. |
// That's probably what the student council want to make sure of. |
||
// なら、それだけは、と生徒会の連中も見届けることにする。 |
// なら、それだけは、と生徒会の連中も見届けることにする。 |
||
+ | |||
− | <0648> Cuối cùng thì, cô ấy nhìn về phía tôi. |
||
+ | <0655> Cuối cùng, Tomoyo ngoái nhìn về phía tôi. |
||
// At the end, she looks my way. |
// At the end, she looks my way. |
||
// 最後に智代はこっちを振り返った。 |
// 最後に智代はこっちを振り返った。 |
||
+ | |||
− | <0649> Toát mồ hôi với mái tóc dài, gương mặt mỉm cười. |
||
+ | <0656> Cô ấy nở nụ cười với tôi, mặc cho mồ hôi đang làm bết tóc trước trán. |
||
// Sweating with her long hair, her face smiles. |
// Sweating with her long hair, her face smiles. |
||
// 汗で髪が額に張りついたままの顔で、笑ってみせた。 |
// 汗で髪が額に張りついたままの顔で、笑ってみせた。 |
||
+ | |||
− | <0650> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0657> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0651> Sao cô ấy có thể cười trừ trước một việc thế này...? |
||
+ | <0658> Cớ làm sao cô vẫn cười được trong tình huống này...? |
||
// Why can she smile off something like this...? |
// Why can she smile off something like this...? |
||
// どうしてあんなふうに笑えるのだろうか…。 |
// どうしてあんなふうに笑えるのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0652> Tôi không hề biết rằng. |
||
+ | <0659> Tôi không thực sự hiểu thấu. |
||
// I don't really know all too well. |
// I don't really know all too well. |
||
// 俺にはよくわからなかった。 |
// 俺にはよくわからなかった。 |
||
+ | |||
− | <0653> Thực sự là có vấn đề khi tôi ở gần cô ấy. |
||
+ | <0660> Bởi cô đã làm phật lòng những cộng sự của mình. |
||
// It is a problem for me to be near her after all. |
// It is a problem for me to be near her after all. |
||
// あんなにも、自分の近くにいる人間に迷惑をかけて。 |
// あんなにも、自分の近くにいる人間に迷惑をかけて。 |
||
+ | |||
− | <0654> Như thể cô ấy đã phản bội lại bạn mình vì tôi. |
||
+ | <0661> Phản bội tất cả kỳ vọng của họ, chỉ vì tôi. |
||
// It's like she betrayed her friends for my sake. |
// It's like she betrayed her friends for my sake. |
||
// 俺なんかのために、他人の期待を裏切って。 |
// 俺なんかのために、他人の期待を裏切って。 |
||
+ | |||
− | <0655> Và trong tay tôi... \p |
||
+ | <0662> Và trong tay tôi... \p |
||
// And in my hand is... \p |
// And in my hand is... \p |
||
// 手の中では…\p |
// 手の中では…\p |
||
+ | |||
− | <0656> chiếc kem cứ tiếp tục tan chảy. |
||
+ | <0663> que kem tiếp tục tan chảy. |
||
// the ice cream that continues to melt. |
// the ice cream that continues to melt. |
||
// アイスが溶け続けていた。 |
// アイスが溶け続けていた。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 09:17, 27 September 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2511.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Nữ sinh A' // '女生徒A' #character 'Nữ sinh B' // '女生徒B' #character 'Gấu' // 'クマ' #character 'Ryou' // '椋' #character 'Kyou' // '杏' #character 'Fuuko' // '風子' #character 'Misae' // '美佐枝' #character 'Miyazawa' // '宮沢' #character 'Gã trai' // '男' #character 'Koumura' // '幸村' #character 'Khách' // '客' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Đứa trẻ' // '子供' #character 'Người mẹ' // '母親' #character '%A' #character 'Gã trai A' // '男A' #character 'Gã trai B' // '男B' #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B & Misae' // '*B・美佐枝' #character 'Người bán hàng' // '店員' <0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5 // May 11 (Sunday) // 5月11日(日) <0001> Buổi sáng Ngày Vinh danh Người sáng lập. // The morning of Founder's Festival. // 創立者祭の朝。 <0002> Tôi tự mình thức dậy, thu xếp đồ đạc, rồi rời nhà. // I wake up alone, gather my things, and leave the house. // 俺はひとりで起きて、支度をして、家を出た。 <0003> \{\m{B}} 『Sunohara, dậy mau!』 // \{\m{B}} "Wake up, Sunohara!" // \{\m{B}}「春原、起きろー」 <0004> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0005> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ quá...』 // \{Sunohara} "I'm sleepy..." // \{春原}「ねみぃ…」 <0006> \{\m{B}} 『Đi điểm danh buổi sáng thôi rồi về.』 // \{\m{B}} "Just be in for the morning and then leave." // \{\m{B}}「朝の出欠だけでも、出るんだろ」 <0007> \{\m{B}} 『Về nhà rồi thì muốn ngủ bao nhiêu cũng được. Chỗ này ngay sát trường mà.』 // \{\m{B}} "After that, when you can come home, you can sleep as much as you want. It's not too far away." // \{\m{B}}「その後、帰ってきてから、寝ればいいじゃん。こんな近いんだしさ」 <0008> \{Sunohara} 『Ờ...』 // \{Sunohara} "Yeah..." // \{春原}「ああ…」 <0009> Cuối cùng nó cũng chịu bò ra khỏi futon. // He finally gets out of the futon. // ようやく布団から抜け出した。 <0010> \{Sunohara} 『Úi chà, mọi người trông vui chưa kìa.』 // \{Sunohara} "Uwaah, looks like everyone's having fun." // \{春原}「うっわー、なんか、みんな楽しそうだねぇ」 <0011> \{\m{B}} 『Thì bởi đây là ngày cuối cùng học sinh năm ba có thể tiệc tùng thả ga mà.』 // \{\m{B}} "Well that's probably because this is the last day the third year students really party." // \{\m{B}}「そりゃあ、三年にしてみりゃ気の抜ける最後の一日だからな」 <0012> \{Sunohara} 『Chúng nó có phải con nít tiểu học đâu chứ. Chểnh mảng học hành vì một sự kiện của trường, đúng là nực cười.』 // \{Sunohara} "It's like each of these school events is meant to let the grade school students relax or something, no?" // \{春原}「小学生じゃあるまいし、いちいち学校行事なんかで気緩めてんじゃないっつーの」 <0013> \{\m{B}} 『Đầu óc mày lại chẳng chểnh mảng suốt cả năm đấy thôi.』 // \{\m{B}} "Your mind has been relaxed the entire year." // \{\m{B}}「おまえの頭は一年中、緩みっぱなしだけどな」 <0014> \{Sunohara} 『Ồ, có cả quầy ăn cơ à?』 // \{Sunohara} "Oh, the snack bar's also out?" // \{春原}「お、模擬店も出るのか」 <0015> \{\m{B}} 『Dù gì cũng phải có lớp phục vụ ẩm thực chứ.』 // \{\m{B}} "There are classes that do that sort of program." // \{\m{B}}「そういう出し物をするクラスもあるんだろ」 <0016> \{Sunohara} 『Hử... đó là học sinh trường khác mà nhỉ?』 // \{Sunohara} "Hmm... is that a student from another school?" // \{春原}「ん…あれって、他校の生徒じゃない?」 <0017> \{\m{B}} 『Thì khách thập phương cũng được tự do tham dự mà.』 // \{\m{B}} "Because there are a lot of guests after all." // \{\m{B}}「一般客も来場可だからな」 <0018> \{Sunohara} 『Hê...』 // \{Sunohara} "Ohh..." // \{春原}「へぇ…」 <0019> \{\m{B}} 『Mày chưa từng tham gia lễ hội kiểu này lần nào sao?』 // \{\m{B}} "You're not gonna be checking it out?" // \{\m{B}}「おまえ、出たことないのか」 <0020> \{Sunohara} 『Chắc tại tao thường cúp tiết nên đâu có biết.』 // \{Sunohara} "I'll probably just skip as always." // \{春原}「いつもサボッてるからねぇ」 <0021> Đúng lúc ấy, chuông reo. // At that moment, the bell rings. // その時、チャイムが鳴る。 <0022> \{\m{B}} 『Nhanh lên, vào tiết sinh hoạt rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Come on, homeroom's started." // \{\m{B}}「ほら、HR始まるぞ」 <0023> Sau khi báo danh xong, chúng tôi được chơi bời thỏa thích. // We get to kill time after we have our attendance taken and homeroom ends. // 出席を取るだけのHRが終わり、自由時間となる。 <0024> \{Sunohara} 『Rồi, xong nghĩa vụ!』 // \{Sunohara} "Alright, done!" // \{春原}「よっし、解散だっ」 <0025> \{\m{B}} 『Ờ, ổn thỏa rồi. Về ngủ tiếp đi.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. Go home and sleep." // \{\m{B}}「ああ、もういいぞ。帰って寝ろ」 <0026> \{Sunohara} 『Xời, đằng nào cũng đến tận đây rồi, tao sẽ ở lại một lát.』 // \{Sunohara} "Well, I'm all the way out here already, so I guess I'll stick around for a bit." // \{春原}「ま、わざわざ出てきたんだから、もう少しぐらい居てやるかな」 <0027> \{Sunohara} 『Muốn ăn gì không?』 // \{Sunohara} "I feel a bit hungry." // \{春原}「なんか、食うかっ」 <0028> \{Sunohara} 『Hay có lẽ tao nên tán tỉnh mấy bé trường khác nhỉ!』 // \{Sunohara} "Or maybe I should flirt with the girls from the other schools!" // \{春原}「それとも、他校の女の子でも、引っかけるかっ」 <0029> Sunohara phởn phơ ra mặt. // Sunohara's in high spirits. // 春原はノリノリだった。 <0030> \{\m{B}} (Thằng này đầu óc đơn giản quá...) // \{\m{B}} (Such an easy to understand guy...) // \{\m{B}}(わかりやすい奴…) <0031> \{Sunohara} 『Ô! Bé kia dễ thương ghê! Huýt!』 // \{Sunohara} "Ohh! That girl's cute! Whew!" // \{春原}「お、あの子、可愛いっ、ヒュゥーッ!」 <0032> \{Sunohara} 『Đi thôi,\ \ <0033> !』 // \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!" // \{春原}「いこうぜ、\m{A}」 <0034> \{\m{B}} 『Đi đâu?』 // \{\m{B}} "To what?" // \{\m{B}}「なにしに」 <0035> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đến giao lưu với con bé rồi!』 // \{Sunohara} "Of course, to check her out!" // \{春原}「むろん、女の子と仲良くなりに」 <0036> \{\m{B}} 『Mày biết đấy... tao có Tomoyo rồi.』 // \{\m{B}} "You know... I already have Tomoyo." // \{\m{B}}「おまえな…俺には智代がいるっての」 <0037> \{Sunohara} 『Đừng cứng nhắc thế chứ. Tomoyo-chan đang bận, không để ý mày đâu mà lo.』 // \{Sunohara} "Don't say something so harsh. Tomoyo-chan's busy somehow, so you won't be cheating on her." // \{春原}「んな堅いこと言うなよ。智代ちゃん、どうせ忙しいし、ばれないって」 <0038> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở chỗ em ấy để ý hay không.』 // \{\m{B}} "It's nothing to do with cheating or anything." // \{\m{B}}「ばれるばれないの問題じゃねぇの」 <0039> \{Sunohara} 『Này nhé... nếu chỉ có mình tao đường đột lại bắt chuyện thì chẳng phải đáng nghi lắm sao?』 // \{Sunohara} "Well, barring that... wouldn't I be thought of as a strange guy if I talked alone?" // \{春原}「まぁ、そう言わずにさ…ひとりで話しかけるとさ、不気味な奴だと思われるじゃん?」 <0040> \{Sunohara} 『Mày không cần hé môi nói nửa lời đâu, chỉ cần đứng cạnh tao thôi. Thế được chứ?』 // \{Sunohara} "You don't have to say anything, just be beside me. That's fine, right?" // \{春原}「話に加わらなくてもいいからさ、横に立っていてくれよ。それならいいだろ?」 <0041> \{\m{B}} 『Tao làm mặt quỷ được không?』 // \{\m{B}} "Can I put on a demon's face?" // \{\m{B}}「鬼のような顔してていいか」 <0042> \{Sunohara} 『Đi cùng tao mà mày làm bộ mặt đó là có ý gì?!』 // \{Sunohara} "Why are you angry being beside me?!" // \{春原}「なんで、横で怒ってるんだよっ」 <0043> \{Sunohara} 『Ít ra thì cũng cười lên chứ.』 // \{Sunohara} "At least smile!" // \{春原}「せめて笑ってろよ」 <0044> \{\m{B}} 『Rồi, vậy tao sẽ ngửa mặt lên trời, và cười 「Uhyahyahyahya!」 liên hồi nhé.』 // \{\m{B}} "Alright, I'll look into the empty sky, and continue laughing like 'Uhyahyahyahya!' like that." // \{\m{B}}「よし、虚空を見据えて、ウヒャヒャヒャーッ!って笑い続けてやろう」 <0045> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng.』 // \{Sunohara} "Please stop it." // \{春原}「やめてください」 <0046> \{\m{B}} 『Vậy tao làm bộ mặt kinh hãi thì thế nào...?』 // \{\m{B}} "Then, I'll put on a really surprised face..." // \{\m{B}}「じゃ、ずっと驚いた顔を…」 <0047> \{Sunohara} 『Cứ làm mặt bình thường thôi!』 // \{Sunohara} "Just be normal!" // \{春原}「普通でいいんだよっ」 <0048> \{\m{B}} 『Nếu làm mặt bình thường, cô ta nhiều khả năng sẽ bắt chuyện với tao.』 // \{\m{B}} "If I do that, then I'll have to say something." // \{\m{B}}「普通にしてたら、俺、話しかけられるじゃん」 <0049> \{Sunohara} 『Vậy thì mày đừng nói mấy câu nghiêm túc quá, cứ đáp qua loa cho có thôi.』 // \{Sunohara} "You don't have to say anything that's uncool, okay?" // \{春原}「ウケない程度に答えていれば、いいだろ?」 <0050> \{\m{B}} 『Thế thì tao cứ đáp 「Bớt giỡn!」 với mỗi câu cô ta hỏi nhé?』 // \{\m{B}} "Then, I'll just say 'You serious?!' when you ask me anything, alright?" // \{\m{B}}「じゃあ、何を訊かれても、マジかよっ!?って言うことにするな」 <0051> \{Sunohara} 『Cũng được. Nhanh nào, người ta sắp đi mất rồi!』 // \{Sunohara} "Yeah that's fine. Come, let's go!" // \{春原}「ああ、それでいいからっ、ほら、いっちまうじゃん」 <0052> Sunohara phi ra phía sau cô gái mặc đồng phục trường khác. // Sunohara rushes up behind the girl who's dressed in another school's uniform. // 春原が他校の制服を着た女子の背後まで駆け寄っていった。 <0053> Tôi cũng chẳng có việc gì để làm, cứ hùa theo lại tốt hơn là thui thủi một mình. // There's nothing else to really do, and it'd probably better to be alone. // 他にやることもなかったし、ひとりになるよりはマシだろう。 <0054> Nghĩ vậy, tôi theo sau nó. // Thinking that, I continue after him. // そう考えて、俺もその後に続いた。 <0055> \{Sunohara} 『Này, các em gái, các em học trường nào thế?』 // \{Sunohara} "Hey, girls, what school you all from?" // \{春原}「ねぇ、君たち、どこの学校?」 <0056> \{Nữ sinh A} 『Hả?』 // \{Nữ sinh A} "Huh?" // \{女生徒A}「はい?」 <0057> \{Nữ sinh B} 『Anh biết tận dụng cơ hội quá nhỉ...?』 // \{Nữ sinh B} "Straight to flirting, huh..." // \{女生徒B}「ストレートなナンパね…」 <0058> \{Sunohara} 『Muốn anh dẫn đường cho không?』 // \{Sunohara} "Want me to show you around?" // \{春原}「案内してやろうか?」 <0059> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0060> \{Sunohara} 『Có phải nói mày đâu!』 // \{Sunohara} "Not \byou\u, damn it!" // \{春原}「おまえじゃねぇよっ!」 <0061> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 // \{Female Student A} "Cười khúc khích..." // \{Nữ sinh A} "Giggle, giggle..." // \{女生徒A}「クスクス…」 <0062> Chết thật, có vẻ thuận lợi quá... // Looks like she got it... // ウケてしまった…。 <0063> \{Nữ sinh A} 『Hai anh vui tính ghê. Biết đâu, đấy lại là ý hay?』 // \{Female Student A} "You guys seem interesting. Maybe that's a good idea?" // \{女生徒A}「おもしろい人たち。別にいいんじゃない?」 <0064> \{Nữ sinh B} 『Nếu cậu nói thế thì, cũng được đấy...』 // \{Female Student B} "If you say so, then I guess so..." // \{女生徒B}「あんたがそう言うならいいけど…」 <0065> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0066> \{Sunohara} 『Mày định từ chối đấy phỏng?!』 // \{Sunohara} "You're really annoying, aren't you?!"* // \{春原}「おまえは、嫌なのかっ!」 <0067> \{Nữ sinh A} 『Hihi...』 // \{Female Student A} "Giggle, giggle..." // \{女生徒A}「クスクス…」 <0068> \{Nữ sinh B} 『Vậy, nhờ anh nhé.』 // \{Female Student B} "Then, if you will." // \{女生徒B}「じゃ、お願いするわ」 <0069> \{Sunohara} 『Nhân tiện, mấy em biết không, đây là ngôi trường có thành tích đứng đầu thị trấn này đó.』 // \{Sunohara} "By the way, did you know this is the number one school for graduating to university?" // \{春原}「ちなみにこの学校さ、町一番の進学校なんだよ。知ってた?」 <0070> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0071> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mày lại không tin?!』 // \{Sunohara} "Stop being so surprised!" // \{春原}「おまえが驚くなっ!」 <0072> \{Nữ sinh B} 『Ừm, em biết trường này tốt lắm... hai anh chắc là học rất giỏi nhỉ?』 // \{Female Student B} "Yeah, so it seems you know... then, guess you guys must be smart." // \{女生徒B}「うん、進学校ってのは知ってるけど…じゃ、ふたりとも頭、いいんだ」 <0073> \{Sunohara} 『Chứ sao.』 // \{Sunohara} "Somewhat." // \{春原}「まぁね」 <0074> \{Nữ sinh A} 『Hai anh học năm mấy?』 // \{Female Student A} "What year are you guys?" // \{女生徒A}「おふたり、何年生?」 <0075> \{Sunohara} 『Năm ba.』 // \{Sunohara} "Third year." // \{春原}「僕たち三年」 <0076> \{Nữ sinh B} 『Vậy là hai anh đang chuẩn bị thi cử nhỉ. Anh dự định thi vào trường nào?』 // \{Female Student B} "Then, you're preparing for exams. What university do you plan on going to?" // \{女生徒B}「だったら、受験生だ。大学、どこ狙ってるの?」 <0077> \{Sunohara} 『Hừm, có lẽ là trường quốc lập.』 // \{Sunohara} "Hmm, I guess the national one for now." // \{春原}「うーん、とりあえず国立かな」 <0078> \{Nữ sinh B} 『Ồ? Vậy là Đại học X à?』 // \{Female Student B} "Oh? Then, *** university, then?" // yes, the circles are censored letters // \{女生徒B}「へぇ、じゃ、○○大とか?」 <0079> \{Sunohara} 『Ừa, đó là nguyện vọng một của anh.』 // \{Sunohara} "Yeah, that was my first choice." // \{春原}「うん、志望校のひとつではあるね」 <0080> \{Nữ sinh B} 『Bọn em cũng định thi vào đó đấy. Biết đâu chúng ta sẽ gặp lại nhau trong trường.』 // \{Female Student B} "We're also planning on going there. We might meet each other at the campus." // \{女生徒B}「私たちも、そこ目指してるの。キャンパスで会えるかもね」 <0081> \{Sunohara} 『Ừa, ừa, có thể lắm.』 // \{Sunohara} "Yup, yup, we might meet." // \{春原}「うんうん、会えるかもねぇ」 <0082> \{\m{B}} (Nằm mơ đi mày...) // \{\m{B}} (We definitely \bwon't\u...) // \{\m{B}}(ぜってぇ無理だよ…) <0083> \{Nữ sinh A} 『Bọn em đang học năm hai, nên rất muốn tham vấn phương pháp học của anh.』 // \{Nữ sinh A} "We're second year students so, we'd like to hear your strategies on studying." // \{女生徒A}「私たち、二年生だから、試験の対策とか聞けたりして」 <0084> \{Sunohara} 『Được thôi, anh sẽ truyền thụ cho các em.』 // \{Sunohara} "Sure, I'll tell you." // \{春原}「いいよ。教えてやるよ」 <0085> \{Sunohara} 『Đổi lại, có thể giúp bọn anh một chuyện không?』 // \{Sunohara} "In return, mind doing us a favor?" // \{春原}「その代わり、ちょっとばかし高くつくぜ?」 <0086> \{Nữ sinh A} 『Ế? Chuyện gì?』 // \{Female Student A} "Eh? What kind?" // \{女生徒A}「え? なぁに?」 <0087> \{Sunohara} 『Như là đi hẹn hò một ngày chẳng hạn?』 // \{Sunohara} "Maybe go on a date for a day?" // \{春原}「一日デート権とか」 <0088> \{Nữ sinh A} 『Hừm... vụ đổi chác này có vẻ hời quá nhỉ?』 // \{Female Student A} "Hmm... if we did that, it might seem cheap." // \{女生徒A}「うーん…それで受かるんなら、安いものだけどね」 <0089> \{Sunohara} 『Ừa, trông vậy thôi, chứ anh giảng bài dễ vô lắm nhé.』 // \{Sunohara} "Hmm, well, even though I look like this, I can teach you well." // \{春原}「うん、僕、こう見えて教えるのうまいからさ」 <0090> \{Sunohara} 『Nhỉ,\ \ <0091> ?』 // \{Sunohara} "Right, \m{A}?" // \{春原}「なっ、\m{A}っ」 <0092> \{\m{B}} 『Bớt giỡn!』 // \{\m{B}} "You serious?!" // \{\m{B}}「マジかよっ!?」 <0093> \{Sunohara} 『Tao rõ ngu mới đi hỏi mày...』 // \{Sunohara} "I was an idiot for asking you..." // \{春原}「おまえに訊いた僕がアホでした…」 <0094> \{Nữ sinh B} 『Nghe bạn anh nói vậy... làm em thấy nghi ngờ năng lực của anh quá.』 // \{Female Student B} "You seem a bit suspicious... that's what your friend seems to say, no?" // \{女生徒B}「ちょっと怪しくなったわねぇ…友達がそう言うんじゃあねぇ」 <0095> \{Sunohara} 『Haha... thằng ấy đùa thôi.』 // \{Sunohara} "Haha... he's just joking." // \{春原}「ははっ…こいつ、冗談で言ってんだよ」 <0096> \{\m{B}} 『Tao nghiêm túc mà!』 // \{\m{B}} "I'm serious!" // \{\m{B}}「マジだよっ!」 <0097> \{Sunohara} 『Sao tự dưng mày đổi thoại rồi?!』 // \{Sunohara} "You just changed your words, didn't you?!" // \{春原}「おまえ、セリフ変わってんじゃんかよっ!」 <0098> \{Nữ sinh B} 『Hình như anh ta đang củng cố điều đó...』 // \{Female Student B} "He seems to emphasize it well..." // \{女生徒B}「力説されたわねぇ…」 <0099> \{Sunohara} 『 <0100> , ra đây với tao!』 // \{Sunohara} "\m{A}, come with me!" // \{春原}「\m{A}、こっちこいっ!」 <0101> Sunohara kéo áo tôi lôi đi. // Sunohara pulls me in by my chest. // 春原に腕を掴まれ、引きずられていく。 <0102> \{Sunohara} 『Đừng nói 「Bớt giỡn!」 nữa! Mày phá nát bét văn của tao rồi!』 // \{Sunohara} "Stop saying 'You serious?!', will you?! You're screwing up the way I'm talking!" // \{春原}「マジかよ!?ってのはやめにしてくれっ! 僕の巧みな話術が乱されるっ」 <0103> \{\m{B}} 『Rồi, rồi, hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, yeah, fine." // \{\m{B}}「はいはい、わかったよ」 <0104> \{Sunohara} 『Dùng lời thoại nào đó ăn nhập với câu chuyện hơn đi.』 // \{Sunohara} "Rather, try to be more intricate with your words!" // \{春原}「もっと、話が広がるセリフにしてくれっ」 <0105> \{\m{B}} 『Vậy, 「Đó là mơ ước của nó!」 thì sao, ổn chứ?』 // \{\m{B}} "Then, how about 'That's this guy's dream, see!', does that sound good?" // \{\m{B}}「じゃあ、『それがコイツの夢さっ』にするな」 <0106> \{Sunohara} 『Ồ, nghe phong độ phết!』 // \{Sunohara} "Oh, that sounds cool!" // \{春原}「おっ、カッコイイじゃん」 <0107> \{Sunohara} 『Trông cậy ở mày đó.』 // \{Sunohara} "This time, be good, will you?" // \{春原}「今度はうまく頼むぜ?」 <0108> \{\m{B}} 『Ờ, cứ để đó cho tao.』 // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." // \{\m{B}}「ああ、任せろ」 <0109> Chúng tôi quay lại chỗ hai cô gái. // We come back to the girls. // 女の子たちの元へ舞い戻る。 <0110> \{Sunohara} 『Xin lỗi đã để hai em phải đợi.』 // \{Sunohara} "Sorry for keeping you two." // \{春原}「悪いね、待たせちゃって」 <0111> \{Nữ sinh B} 『Hai người này khả nghi quá...』 // \{Female Student B} "You guys are suspicious..." // \{女生徒B}「怪しいふたりね…」 <0112> \{Nữ sinh B} 『Tớ đồ rằng họ đang bàn tính kế dẫn dụ chúng ta về phòng riêng đấy.』 // \{Female Student B} "Seems that you want to invite us into your room to teach us, don't you?" // \{女生徒B}「どうやったら私たちを部屋に連れ込めるか、相談してたりして」 <0113> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // LMAO // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0114> \{Sunohara} 『Mày biết lựa thời điểm quá nhỉ———?!?!』 // \{Sunohara} "That's the worst possible time to say that---!!" // \{春原}「最悪のタイミングで言うなぁーーーっっ!」 <0115> \{Nữ sinh B} 『Ghê thật! Bọn này đoán trúng rồi à?』 // \{Female Student B} "Shocking! We were right on?" // \{女生徒B}「あっきれた! 図星なのっ?」 <0116> \{Sunohara} 『Không, trông thế này thôi, chứ anh thương hoa tiếc ngọc lắm đấy!』 // \{Sunohara} "No, despite the way I look, I'm a feminist, see!" // \{春原}「違う。僕はこう見えてもフェミニストなんだっ」 <0117> \{Sunohara} 『Anh luôn khao khát trở thành một người đàn ông lịch thiệp và đáng tin cậy trong mắt phái nữ.』 // \{Sunohara} "I'm eventually kind to girls, wanting to be a man for them."* // Eventually sounds awkward here. "always" maybe? // \{春原}「いつかは女の子に優しくて、頼られる男になりたいなぁ」 <0118> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}}「………」 <0119> \{Sunohara} 『Nói gì đi chứ! Đáng lẽ mày phải nói gì lúc này chứ!』 // \{Sunohara} "Say something! You're supposed to say something now!" // LMAO again, Tomoya sure knows when and when not to talk. // \{春原}「言えよっ! 今、言うところだったろっ!」 <0120> \{Nữ sinh B} 『Cứ như đang xem tấu hài vậy.』 // \{Female Student B} "Seems you're just a comedian." // \{女生徒B}「なぁんか漫才見てるみたい」 <0121> \{Nữ sinh B} 『Thay vì trở nên đáng tin cậy trong mắt phái nữ, anh đang cố gắng làm diễn viên hài sao?』 // \{Female Student B} "So to be a man for them, you're aiming to become a comedian?" // \{女生徒B}「頼られる男よりも、お笑い芸人でも目指したら?」 <0122> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0123> \{Sunohara} 『Không phải thế!』 // \{Sunohara} "No, it isn't!" // \{春原}「違うよっ!」 <0124> \{Nữ sinh B} 『Nhưng hai anh diễn cũng đạt lắm. Chắc sớm muộn cũng nổi danh như \g{Lytton}={Lytton là một bộ đôi diễn viên hài xuất thân từ công ty giải trí Yoshimoto Kogyo, gồm Fujiwara Mitsuhiro và Mizuno Toru.} thôi.』 // \{Female Student B} "But you seem to be doing well. You look like Lytton." // \{女生徒B}「でも売れなさそう。リットンみたいになりそう」 <0125> \{\m{B}} 『Đó là mơ ước của nó!』 // \{\m{B}} "That's this guy's dream, see!" // Tomoya, you're the best. And you thought he was at his funniest with the "You serious!?" gags, then he tops it up with this one. Easily the funniest "Screwing up of Sunohara Moment". - Kinny Riddle // \{\m{B}}「それがコイツの夢さっ」 <0126> \{Sunohara} 『Tao không muốn mơ lãng xẹt như thế——!!』 // \{Sunohara} "I don't want such a dream--!!" // \{春原}「んな夢、嫌だぁーっっ!」 <0127> \{Sunohara} 『Khốn thật... xôi hỏng bỏng không cả...』 // \{Sunohara} "Khốn thật... tao mệt quá, chẳng nên cơm cháo gì cả..." // \{Sunohara} "Damn it... I'm tired, just having no results..." // \{春原}「くそぅ…疲れただけで、成果ナシかよ…」 <0128> Chúng tôi ngồi bệt xuống hành lang, nhìn chân người đi qua đi lại. We sit down in the hallway, watching the people going back and forth. // 俺たちは、廊下に座りこんで、行き交う人の足を眺めていた。 <0129> \{Sunohara} 『Tao không có duyên với đàn bà con gái rồi...』 // \{Sunohara} "It feels like I'm not really a popular guy after all, am I...?" // \{春原}「これじゃまるで僕がもてない奴みたいじゃないか…」 <0130> \{\m{B}} 『Giờ mày mới nhận ra sao?』 // \{\m{B}} "That's you, see!" // \{\m{B}}「それがおまえさっ」 <0131> \{Sunohara} 『Tại mày chứ ai!!』 // \{Sunohara} "That's your fault!!" // \{春原}「あんたのせいでしょっっ!」 <0132> \{\m{B}} 『Đừng đổ vạ cho người khác. Ngay từ đầu, văn vở của mày vốn đã lỗi mốt rồi.』 // \{\m{B}} "Don't blame other people. To begin with, the way you talk is completely out of place." // \{\m{B}}「人のせいにするなよ。そもそも、おまえの話術とやらは、時代錯誤的にダサイぞ」 <0133> \{Sunohara} 『Sức mấy! Với tài ăn nói mẫn tiệp, tao quay người ta như quay dế từ hồi cấp hai cơ!』 // \{Sunohara} "Of course it isn't! Everyone talks so gallantly like this during this time in school!" // \{春原}「んなことあるかよっ。これで中学ん時から、ぶいぶい言わせてたんだからなっ」 <0134> \{\m{B}} 『Vừa rồi có thấy mày 「quay」 được ai đâu.』 // \{\m{B}} "No one talks so \bgallantly\u like that." // \{\m{B}}「ぶいぶい言ってなかったじゃん」 <0135> \{Sunohara} 『Bởi thế mới nói, lỗi là do mày tất!』 // \{Sunohara} "That's why it's your fault I didn't talk so \bgallantly\u like that!" // \{春原}「だから、ぶいぶい言わせられなかったのは、おまえのせいだってば」 <0136> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, tao hại mày phải than 「\g{Maicchingu!}={『Maicchingu.』 là câu cửa miệng của cô giáo Machiko trong loạt manga 『Maicching Machiko-sensei』 của Ebihara Takeshi. Cô giáo Machiko kêu lên như thế mỗi khi bị nam sinh trong lớp trêu ghẹo.}」 à, Youhei?』 // \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, MY CHING', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、マイっちんぐ、て感じだな」 <0137> \{Sunohara} 『Đúng là thế đấy, thật bó tay.』 // \{Sunohara} "You're definitely right. I give up." // \{春原}「まさにその通りだ。参ったね」 <0138> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mày bị dồn vào đường cùng à, Youhei?』 // \{\m{B}} "It's like, 'Youhei, gotta do it', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、やるっきゃないっ、て感じだな」 <0139> \{Sunohara} 『Chuẩn không cần chỉnh. Tao bị đẩy vào đường cùng.』 // \{Sunohara} "Damn straight. Gotta do it." // \{春原}「そうとも。やるっきゃないね」 <0140> \{\m{B}} 『Ý mày là vừa rồi, mọi người nên rủ lòng thương mà bố thí cho mày à, Youhei?』 // \{\m{B}} "Kiểu kiểu như, 'Nếu thương hại tôi, hãy cho tôi ít tiền'." // \{\m{B}} "It's like, 'If you pity me, give me money', or something like that." // \{\m{B}}「陽平、同情するなら金をくれ、って感じだな」 <0141> \{Sunohara} 『Ờ, không sai vào đâu được. Cho tao ít xu lẻ với.』 // \{Sunohara} "Yeah without a doubt. Give me money." // \{春原}「ああ、まさしくな。金をくれ」 <0142> \{Sunohara} 『Khoan, mày đang mang tao ra làm trò đấy à?!』 // \{Sunohara} "Hey, are you making a fool out of me?!" // \{春原}「って、おまえ、馬鹿にしてる!?」 <0143> \{\m{B}} 『Mày chậm hiểu quá đấy...』 // \{\m{B}} "Damn, you're slow..." // \{\m{B}}「おまえ、気づくの遅すぎ…」 <0144> Tôi dừng lời khi thấy một cặp chân hình thù kỳ lạ dừng trước mặt mình. // My words stop as I see a strange figure walk in front of me. // 目の前に異様な足が立ち止まっていた。俺は言葉を止めてしまう。 <0145> ...Ống quần phồng phềnh, màu nâu nhạt. Đôi giày tròn trịa giống bàn chân một con thú nhồi bông, và cũng tiệp màu quần. // ... soft, light brown pants. The shoes it's wearing are the same color, being round and like a stuffed doll. // …茶色でふにゃふにゃなズボン。その下には同じ色をしたぬいぐるみのような丸い靴。 <0146> \{\m{B}} 『...Hử?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}}「…あん?」 <0147> Khi tôi nhìn lên, thì thấy... // When I look up, what's there is... // 顔を上げる。そこに立っていたのは… <0148> Một con gấu. // A bear. // クマだった。 <0149> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0150> \{Sunohara} 『Bộ đồ thú này là sao?』 // \{Sunohara} "What's with this suit?" // \{春原}「なに、この着ぐるみ」 <0151> \{\m{B}} 『Một người chào hàng chăng?』 // \{\m{B}} "A salesperson?" // \{\m{B}}「売り子か?」 <0152> \{Sunohara} 『Xin lỗi, nhưng bọn này chẳng có cắc bạc nào đâu.』 // \{Sunohara} "Sorry, but we ain't got any money." // \{春原}「悪いけど、僕たち、金ねぇから」 <0153> \{Sunohara} 『Nếu rủ lòng thường thì cho xin vài xu lẻ nào.』 // \{Sunohara} "If you pity me, give me money." // \{春原}「同情するなら金をくれ」 <0154> Con gấu lắc cái đầu to tổ chảng của mình. // Wiggle, wiggle, it shakes its large head. // ぷるぷると大きな頭を振った。 <0155> \{\m{B}} 『Có vẻ như nó chẳng rủ lòng thương mày chút nào.』 // \{\m{B}} "Seems you don't pity him at all." // \{\m{B}}「そもそも、おまえなんかに同情しないってよ」 <0156> \{Sunohara} 『Vậy à, chán chết...』 // \{Sunohara} "Really, how boring..." // \{春原}「マジかよ、つれねぇなぁ…」 <0157> \{Sunohara} 『Vậy, có gì ăn thì cho giảm giá ưu đãi đi. Bọn này đang đói.』 // \{Sunohara} "Then, give us a special discount. I'm kinda hungry." // \{春原}「じゃあさ、特別に割引してくれよ。腹減ったしな」 <0158> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0159> \{Sunohara} 『Đúng là một con gấu ki bo.』 // \{Sunohara} "What a cheap bear." // \{春原}「ケチなクマだなぁ」 <0160> \{Sunohara} 『Vậy, giới thiệu cho thằng này vài em xinh tươi đi.』 // \{Sunohara} "Then, introduce me to some girls." // \{春原}「じゃあ、女の子紹介して」 <0161> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0162> \{Sunohara} 『Thế thì mi chẳng có việc gì ở đây hết. Đi ra đằng kia đi.』 // \{Sunohara} "Then, you have no business here. Go that way." // \{春原}「じゃあ、用ナシだ。あっち行ってよ」 <0163> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0164> \{Sunohara} 『Ớ? Cần bọn này giúp gì sao?』 // \{Sunohara} "Eh? You have business here?" // \{春原}「え? 用があるって?」 <0165> Gật, gật. // Nod, nod. // こくこく。 <0166> \{Sunohara} 『Là gì thế?』 // \{Sunohara} "What, exactly." // \{春原}「なんだよ」 <0167> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0168> \{Sunohara} 『Đừng có vòng vo nữa. Bỏ cái đầu thú ấy ra đi.』 // \{Sunohara} "What an indirect guy. Then you should take off your mask." // \{春原}「回りくどいな。それ取ったらいいだろ」 <0169> Lắc, lắc. // Wiggle, wiggle. // ぷるぷる。 <0170> \{Sunohara} 『Gì chứ, bỏ ra không được à?』 // \{Sunohara} "What, you can't?" // \{春原}「なんだ、取れないのか?」 <0171> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó.』 // \{Sunohara} "No way you can't." // \{春原}「取れないわけないだろう」 <0172> \{Sunohara} 『Vậy, để tôi tháo giùm cho.』 // \{Sunohara} "Then, I'll take it off." // \{春原}「じゃあ、僕が取ってやるよっ」 <0173> Sunohara đặt tay lên cái đầu bự chảng của con gấu. // kick // Sunohara puts his hands on the bear's big head. // kick // 春原がクマの大きな頭に手をかける。 <0174> Và thân xác nó lộn nhào trên không. // And his body flies into the air. // 春原の体が宙を舞っていた。 <0175> ...Là Tomoyo. // ... it's Tomoyo. // …智代だった。 <0176> \{\m{B}} 『Em làm gì trong bộ đồ đó vậy?』 // \{\m{B}} "What are you doing in that suit?" // \{\m{B}}「おまえ、そんな格好して何やってんの」 <0177> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0178> \{Gấu} 『...Dễ thương mà, đúng không?』 // \{Gấu} "... it's cute, isn't it?" // \{クマ}「…可愛いだろう」 <0179> Tôi nghe thấy một giọng nói như bị nghẹt mũi. // I can hear a muffled voice. // くぐもった声が聞こえた。 <0180> \{\m{B}} 『Ờ, dễ thương.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's cute." // \{\m{B}}「ああ、可愛いな」 <0181> \{\m{B}} 『Thế nên, em có thể bỏ nó ra rồi đấy, vì bọn anh biết là em dễ thương rồi.』 // \{\m{B}} "So, you can take it off now, since we know who you are right?" // \{\m{B}}「うん、よくわかったから、もういいだろ?」 <0182> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0183> \{\m{B}} 『...Không thể à?』 // \{\m{B}} "... you can't?" // \{\m{B}}「…取らないのか?」 <0184> \{\m{B}} 『Đùa thế là đủ rồi đấy.』 // \{\m{B}} "I've already had enough of the prank." // \{\m{B}}「十分、おまえのお茶目さを俺は満喫したぞ」 <0185> \{Gấu} 『...Em muốn mặc nó.』 // \{Gấu} "... I want to keep it on." // \{クマ}「…付けていたい」 <0186> \{\m{B}} 『Tại sao?』 // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0187> \{Gấu} 『...Em thích nó.』 // \{Gấu} "... I like it." // \{クマ}「…気に入ったんだ」 <0188> \{\m{B}} 『Thật à?』 // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジ?」 <0189> \{Gấu} 『Nó dễ thương quá mà...』 // \{Gấu} "It's cute, so it's fine, right...?" // \{クマ}「いいだろ、可愛いんだから…」 <0190> \{\m{B}} 『Nhưng em không thấy nóng sao?』 // \{\m{B}} "But isn't that hot?" // \{\m{B}}「でも、それ暑いんじゃねぇ?」 <0191> \{Gấu} 『Không... em thấy bình thường.』 // \{Gấu} "No... it's fine." // \{クマ}「いや…大丈夫だ」 <0192> \{Sunohara} 『Này... chẳng phải có hơi kỳ quặc khi cô em không dám cho bạn trai mình xem mặt sao?』 // \{Sunohara} "You know... isn't it strange being frank with your boyfriend while not seeing his face?" // \{春原}「あのさ…彼氏に素顔も見せないなんて、ヘンじゃない?」 <0193> \{Sunohara} 『Hay em mắc cỡ vì vừa mọc vài cái mụn?』 // \{Sunohara} "Maybe you're embarrassed since you have some pimples growing?" // \{春原}「でっかい吹き出物でもできて、恥ずかしいとか?」 <0194> \{Gấu} 『...Không phải vậy.』 // \{Gấu} "... it's nothing like that." // \{クマ}「…そんなことはない」 <0195> \{Sunohara} 『Vậy thì cho bọn anh thấy mặt đi.』 // \{Sunohara} "Then, show me." // \{春原}「じゃ、見せろよ」 <0196> \{Gấu} 『...Không.』 // \{Gấu} "... no." // \{クマ}「…嫌だ」 <0197> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 // kick // \{Sunohara} "Sơ hở!" // \{Sunohara} "Chance!" // kick // \{春原}「隙アリッ!」 <0198> Sunohara bổ nhào tới, cố túm lấy đầu con gấu. // Sunohara flies off, pulled away from her head. // その頭を奪取しようと飛びかかる春原。 <0199> \{Sunohara} 『...Em đúng là một con gấu dã man vô nhân đạo!』 // \{Sunohara} "... thật là một con gấu quái đản và tàn bạo!" // \{春原}「…むちゃくちゃ凶暴なクマさんっスね!」 <0200> \{Gấu} 『Thay vào đó, sao anh không khen tôi dễ thương đi.』 // \{Gấu} "Say I'm cute, say it." // \{クマ}「可愛いと言え、可愛いと」 <0201> \{\m{B}} 『Thế, em định đi vòng quanh trường trong bộ đồ đó sao?』 // \{\m{B}} "So, you're walking around in that suit?" // \{\m{B}}「で、その格好で歩いて回るのか?」 <0202> \{Gấu} 『...Ờ.』 // \{Gấu} "... yeah." // \{クマ}「…ああ」 <0203> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』 // \{\m{B}} "Serious...?" // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0204> \{Gấu} 『Em đã nói là em thích nó mà.』 // \{Gấu} "I told you I liked it." // \{クマ}「気に入ってると言っているだろう」 <0205> \{Gấu} 『Cho em ích kỷ chút đi.』 // \{Gấu} "So I'll deal with being like this." // \{クマ}「これぐらいのわがままは許せ」 <0206> \{\m{B}} 『Anh thấy có hơi quái gở khi đi chơi hội cùng một con gấu đấy...』 // \{\m{B}} "Somehow the girls walking will feel a bit uneasy with that..." // \{\m{B}}「女の子と歩いている気がするかどうか、不安だけどな…」 <0207> \{Gấu} 『Nhưng bên trong vẫn là một cô gái mà?』 // \{Gấu} "But a girl's in this, right?" // \{クマ}「中身はちゃんと女の子だぞ?」 <0208> \{\m{B}} 『Ờ... đúng là thế, nhưng...』 // \{\m{B}} "Yeah... that's true but..." // \{\m{B}}「ああ…そりゃそうだろうけど…」 <0209> \{Gấu} 『Em không có nhiều thời gian đâu. Khẩn trương đi nào.』 // \{Gấu} "I don't really have much time. Hurry and move around." // \{クマ}「あまり時間もないんだ。早く回ろう」 <0210> \{Sunohara} 『Hẹn gặp lại!』 // \{Sunohara} "See you later!" // \{春原}「いってらっしゃい」 <0211> Sunohara vẫy tay. // Sunohara waves his hand. // 春原が手を振る。 <0212> \{Gấu} 『Ừm, xin lỗi đã bỏ anh lại một mình, nhưng chơi vui nhé.』 // \{Gấu} "Yeah, sorry for leaving you alone, but have fun." // \{クマ}「うん、ひとりにして悪いが、おまえも楽しめ」 <0213> \{Sunohara} 『Có lẽ anh sẽ về nhà.』 // \{Sunohara} "I might go home now." // \{春原}「もう帰るけどね」 <0214> \{Gấu} 『Thật sao? Đúng là một kẻ cô độc...』 // \{Gấu} "Really? What a lonely guy..." // \{クマ}「そうなのか? 寂しい奴だな…」 <0215> \{Sunohara} 『Ừa, bái bai!』 \{Sunohara} "Yeah, bye bye!" // \{春原}「うん、ばいばい」 <0216> \{Gấu} 『Ờ... gặp lại sau nhé.』 \{Gấu} "Yeah... later then." // \{クマ}「ああ…ではまたな」 <0217> \{Gấu} 『Đi nào,\ \ <0218> .』 // \{Gấu} "Let's go, \m{B}." // \{クマ}「行こう、\m{B}」 <0219> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0220> Tomoyo và tôi bước đi cạnh nhau. // Tomoyo and I walk, lining up. // 俺と智代は並んで歩き出す。 <0221> \{Sunohara} 『Có sơ hở!』 // \{Sunohara} "Chance!" // \{春原}「隙アリ!」 <0222> \{Gấu} 『Hừm...!』 // +8 hits // \{Gấu} "Hmph...!" // +8 hits // \{クマ}「ふんっ…」 <0223> Đòn liên hoàn cước sút bay Sunohara về phía tôi. // Kicking with all her might, she sends Sunohara's body flying towards me. // 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。 <0224> Sút nó trở lại // Option 1 - to 0222 // Kick him back // Option 1 - to 0222 // 蹴り返す <0225> Né // Option 2 - to 0264 // Dodge // Option 2 - to 0264 // よける <0226> \{\m{B}} 『Hừm!』 // Option 1 - from 0220 // \{\m{B}} "Hmph!" // Option 1 - from 0220 // \{\m{B}}「ふんっ」 <0227> Tôi sút nó trở lại Tomoyo. // I kick him back towards Tomoyo. // 智代に向けて蹴り返す。 <0228> Chát! // Thwack! // どぐしっ! <0229> \{Gấu} 『Hử?!』 // +8 hits // \{Gấu} "?!?!" // +8 hits // \{クマ}「ん!?」 // if you supported Tomoyo on May 6 against Kyou, go to line 0226; else, go right before line 0232 <0230> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // Alt: Kicking with all her might, she sends Sunohara into the air. // "吹き飛ぶ" does mean "blow (off/away)", but those words are more closely associated with "ignoring", "destroying" // or "impressing" when done by a person. At the same time, the alt sounds bland. There are 7 of these lines in // SEEN2511, 0 elsewhere. --Polarem // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0231> \{Ryou} 『Á!』 // \{Ryou} "Kyaah!" // \{椋}「きゃあっ」 <0232> \{Kyou} 『Để đó cho chị!』 // \{Kyou} "Leave it to me!" // \{杏}「任してっ」 <0233> Kyou tình cờ đi ngang qua, liền phang thẳng một quyển từ điển vào mặt Sunohara. // Kyou, happening to pass by, slams a dictionary into Sunohara's face. // 通りかかった杏がその春原の顔面に辞書をぶつけた。 <0234> Thụp! // Thud! // ずべんっ! <0235> \{Gấu} 『Lại bay tới nữa hả?!』 // +8 hits // \{Gấu} "You're coming again?!" // +8 hits // \{クマ}「まだ来るかっ!」 // if you either beat After Story True End or got Fuko's skill, Starfish Rised*, go to line 0232, else go right before line 0239 <0236> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 // if you beat both After Story True End *AND* got her skill, go to line 0233, else go to line 0234 <0237> \{Fuuko} 『Starfishilized! <0238> \ Nghĩa vô thông tận!』 // to 0235 // lol, cái trên mình bịa giống chưởng tàu quá - zhai // \{Fuko} "Starfish Rised! Meaning unknown!" // to 0235 // \{風子}「ヒトデライズド!意味なし」 <0239> \{Fuuko} 『Oái, có vật thể lạ đang bay về phía này!』 // to 0235 // \{Fuko} "Waah, something strange's flying this way!" // to 0235 // \{風子}「わっ、ヘンなの飛んできましたっ」 <0240> Ở đằng đó là Fuuko, lấy tấm khắc gỗ của mình ra và đập một phát trời giáng vào mặt Sunohara. // Over that way is Fuko, who took her wooden carving and hit his face with it. // そこへ通りがかった風子が木製の彫刻で春原の頭をぶっ叩く。 <0241> Đốp! // Dong! // ぱこーーんっ! <0242> \{Gấu} 『Biết thân biết phận đi!』 // +8 hits // \{Gấu} "Get a hold of yourself!" // +8 hits // \{クマ}「いい加減にしろっ!」 // if you saw Misae's drop kick on April 17, go to line 0238; else go before line 0244 <0243> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0244> \{Misae} 『Úi, cái quái gì thế này?!』 // \{Misae} "Uwaah, what the hell?!" // \{美佐枝}「うわっ、何よっ!?」 <0245> Misae-san đang đi ngang qua, theo phản xạ vội giậm chân lấy đà. // Over that way is Misae-san, who kicked the ground by reflex. // そこへ通りがかった美佐枝さんが、反射的に地を蹴る。 <0246> \{Misae} 『Drop ki———ck!』 // \{Misae} "Drop ki----ck!" // \{美佐枝}「ドロップキーーーーーック!」 <0247> Thụp! // Thud! // どすぅっ! <0248> \{Gấu} 『Anh muốn ăn đá đến thế cơ à?!』 // +8 hits // \{Gấu} "Do you want to be kicked that badly?!" // +8 hits // \{クマ}「そんなに蹴られたいのかっ」 // if you met Yukine on April 18, go to line 0244, else go to before line 0251 <0249> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0250> \{Miyazawa} 『Có thứ gì đó đang bay về phía này.』 // \{Miyazawa} "Something's flying our way." // \{宮沢}「なんか飛んできますね」 <0251> Ngay phía trước là Miyazawa, đang được một băng đảng vây quanh. // Over that way is Miyazawa, who is surrounded by a group. // そこへ通りがかった宮沢と、それを取り囲む一団。 <0252> \{Gã trai} 『Đại tỷ, đã có bọn em bảo vệ chị rồi!』 // \{Man} "Miss, leave this to us!" // \{男}「姉さん、ここは俺に任せといてくだせぇっ」 <0253> Một người trong nhóm thôi cho nó một cú. // One person from within gives him a body blow. // その中のひとりが春原にボディブロー。 <0254> Cốp! Bốp! // Kapow! // ばきぃっ! <0255> \{Gấu} 『Phiền toái quá!』 // +8 hits // \{Gấu} "This is annoying!" // +8 hits // \{クマ}「鬱陶しいっ!」 // if you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0251; else go to before line 0256 <0256> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0257> Nó đụng phải vai một người đàn ông lạ mặt. // Over that way, he hits a strange man's shoulder. // そこへ通りがかった謎の男の肩にぶつかる。 <0258> \{Người đàn ông} 『Ồ, xin lỗi nhé.』 // \{Người đàn ông} "Oh, excuse me." // \{男}「おっと、失礼」 <0259> Thụp! // Thud! // どすんっ! <0260> \{Gấu} 『Muốn chết hả?!』 // +8 hits // \{Gấu} "Do you want to die?!" // +8 hits // \{クマ}「死にたいのかっ」 // if you decided to eat in the cafeteria with Tomoyo on April 26 and cleared Koumura's scenario, go to line 0256, else go to line 0263 <0261> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0262> Thôi rồi, Koumura đứng ở chỗ nó đang bay tới. // Bỏ mịe, Koumura đang ở hướng đó. // What the, Koumura's where he's headed. // そこへ通りがかったのは、なんと幸村。 <0263> \{Koumura} 『Howa-chaa!!』 // \{Koumura} "Howa-chaa!!" // someone want to use a Hokuto no Ken reference here? ;) // \{幸村}「ほわちゃ!」 <0264> \{\m{B}} 『Lạy hồn?!』 // \{\m{B}} "Are you kidding me?!" // \{\m{B}}「嘘だろッ!?」 <0265> \{Gấu} 『Đòn kết liễu!』 // +8 hits // \{Gấu} "Kết thúc rồi!" // \{Gấu} "It's over!" // +8 hits // \{クマ}「終わりだっ」 <0266> Cô ấy lại tung cước, sút Sunohara bắn ra xa. // Kicking with all her might, she blows Sunohara away. // 渾身の蹴りにより、春原の体が吹き飛ぶ。 <0267> Vùuuuuu... \pRẦM!\shake{2} // Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} // ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} <0268> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. // to 0267 // Sliding down the hallway, his head thrusts into a wall. // to 0267 // 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 <0269> Tôi né sang bên. // Option 2 - from 0221 // Slide, I dodge. // Option 2 - from 0221 // ひょい、とよけた。 <0270> Vùuuuuuuu... \pRẦM!\shake{2} // Whooooooshhhhhh... \pslam!\shake{2} // ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2} <0271> Nó trượt dài trên sàn hành lang, rồi đập đầu vào tường. // 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。 <0272> \{Khách} 『Một màn xiếc đường phố sao?』 // All 64-hit combo variations lead to here // \{Guest} "A street performance?" // All 64-hit combo variations lead to here // \{客}「大道芸か?」 <0273> \{Khách} 『Oaaa, chú gấu đó tuyệt quá! Nữa đi, nữa đi!』 // \{Guest} "Woah, that bear's amazing! Encore, encore!" // \{客}「おーっ、あのクマ、すげぇなっ、もう一回見せてくれっ」 <0274> Mọi người bắt đầu tụ tập lại và hò reo cổ vũ. // The people start gathering at the cheering. // 歓声があがり、人が集まり始める。 <0275> \{Gấu} 『Chết rồi... em lỡ thu hút quá nhiều sự chú ý!』 // \{Gấu} "Oh crap... seems we attracted too much attention!" // \{クマ}「まずい…注目の的じゃないか」 <0276> \{Gấu} 『Đi nào!』 // \{Gấu} "Let's go!" // \{クマ}「いくぞっ」 <0277> Tomoyo kéo tay tôi. // Tomoyo pulls my hand. // 智代が俺の手を引く。 <0278> Chúng tôi chạy khỏi đó, chen lấn trong đám đông. // We run away from there, pushing through the crowd. // 人混みを掻き分け、俺たちはその場から逃げ出した。 <0279> Cảm giác được Tomoyo kéo tay chạy đi thật hoài niệm, khiến hạnh phúc trào dâng trong lòng tôi. // I missed being pulled by Tomoyo's hand, running, so I was happy. // 智代に手を引っ張られて走ることがなんだか懐かしくて、嬉しかった。 <0280> \{Giọng nói} 『A, là một bác gấu!』 // \{Voice} "Ah, it's a bear-san!" // \{声}「あー、クマさんだぁ!」 <0281> Một đứa bé chỉ vào Tomoyo, reo lên. // A child points at Tomoyo with a loud voice. // 子供が智代を指さして、大きな声をあげていた。 <0282> \{Đứa trẻ} 『Con muốn chơi cùng bác gấu!』 // \{Child} "I wanna play with the bear-san!" // \{子供}「クマさんとあそびたーい!」 <0283> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0284> Không thể tảng lờ giọng nói ấy, Tomoyo dừng bước. // Tomoyo stops at the voice. // 智代がその声を振りきれずに立ち止まっていた。 <0285> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Just wondering..." // \{\m{B}}「おまえさ…」 <0286> \{\m{B}} 『Em đã từng nghĩ qua, sẽ có bao nhiêu đứa trẻ gọi em lại vì bộ trang phục này chưa?』 \{\m{B}} "Have you taken off your mask so as to stop the kids any number of times?" // \{\m{B}}「それ取らないと、何度もガキに呼び止められてしまうんじゃないのか?」 <0287> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0288> \{\m{B}} 『Hay là em định lờ bọn nó đi?』 // \{\m{B}} "Or, do you ignore them?" // \{\m{B}}「それか、無視していくか?」 <0289> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0290> Gương mặt con gấu nhìn về phía tôi. // The bear's face looks my way. // クマの顔が俺のほうを向く。 <0291> \{Gấu} 『...Sao em có thể làm thế chứ.』 // \{Gấu} "... there's no way I could." // \{クマ}「…いけるわけないだろう」 <0292> Dứt lời, cô ấy tiến về phía đứa bé đang nắm tay mẹ. // Saying that, she goes to the child whose hand is being held by its mother. // そう言うと、母親に手を繋がれた子供の元へと寄っていく。 <0293> \{Người mẹ} 『Nhìn kìa, bác gấu đang tới đó.』 // \{Mother} "Oh look, the bear-san is coming." // \{母親}「ほら、クマさん、来てくれたわよ」 <0294> \{Đứa trẻ} 『Bác gấu, bắt tay nhé!』 // \{Child} "Bear-san, hand!" // \{子供}「クマさん、手!」 <0295> Con gấu ngồi xuống và bắt tay đứa bé. // She squats down and shakes hands with the child. // しゃがみ込んで、握手した。 <0296> Một đứa bé khác nhảy lên người con gấu từ phía sau. // Another child jumps her from behind. // 別の子供が背後から飛びつく。 <0297> Rồi thì một đám con nít chạy tới và bám ghì lấy cô ấy. // And then a bunch of kids come and cling onto her. // さらにわらわらと子供たちが寄ってきて、クマの体にしがみついた。 <0298> Cả khi cô ấy đứng dậy rồi mà chúng vẫn cứ lắc lư trên thân, nhất quyết không buông. // Standing up, they still dangle on, not falling off. // 立ち上がるも、ぶら下がったままで、子供たちは離れない。 <0299> Thế này thì, cô ấy sẽ không đi tiếp được mất. // Like this, she won't be able to walk. // これじゃ、歩くこともできない。 <0300> Không thể kéo chúng ra, giờ tôi chỉ có thể chờ đến khi lũ trẻ thỏa mãn và tự buông tay thôi. // Not tearing them off myself, I can only just wait until the kids are satisfied and separated themselves. // 俺が引き剥がすわけにもいかず、子供たちが満足して離れるまで待つしかなかった。 <0301> Trong lúc đó, tôi bình thản nhìn dọc hành lang. // During that time, I casually look down the hallway. // その間、何気なく廊下を見渡す。 <0302> Từng nhóm học sinh và khách vãng lai hòa vào nhau thành một đám đông xô bồ. // The groups of students and guests are all mixed together. // 一般客と生徒が入り交じって、混雑していた。 <0303> Trong số đó, tôi nhác thấy gương mặt người quen. // In that, I see a familiar face. // その中、知った顔を見つける。 // If you introduced yourself to Nagisa on April 15, go to line 0299, else go to line 0301 <0304> Furukawa đang nói chuyện với hai gã thanh niên. // Furukawa is talking to two other guys. // 古河が、二人の男と立ち話をしていた。 <0305> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của Furukawa thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo cô ấy. // to 0303 // They are students from another school, and judging from Furukawa's worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // to 0303 // 男たちは他校の生徒で、古河の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 <0306> Một nữ sinh đang nói chuyện với hai gã thanh niên. // A single female student is talking to two other guys. // ひとりの女生徒が、二人の男と立ち話をしていた。 <0307> Đó là học sinh trường khác, và xét theo nụ cười đầy ái ngại của cô ấy thì, bọn này chắc chắn đang giở trò trêu ghẹo. // They are students from another school, and judging from her worried smile, they are certainly trying to flirt with her. // 男たちは他校の生徒で、女生徒の困ったような愛想笑いからして、一方的に言い寄られているに違いなかった。 <0308> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0309> Tôi hất hàm về phía đó. // I point my chin in that direction. // 俺は顎でその方向を指した。 <0310> \{\m{B}} 『Giúp cô ấy nhé. Đó là người đã giải nguy cho chúng ta sau hôm tẩn nhau với đám lưu manh trong sân trường đấy.』 // \{\m{B}} "I'm gonna go help her. You have to help people in the school when they're in a fight, right?" // \{\m{B}}「助けてやろう。校内で喧嘩をやらかした時に、助けてもらっただろ?」 <0311> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0312> Chắc chắn cô ấy lẩm bẩm cái gì đó đại loại như, 『Bó tay với anh rồi.』 // I'm sure she murmured something like, "What a helpless guy." // おそらく、仕方のない奴だな、と呟いているのだろう。 <0313> Cô ấy đành phải xua những đứa trẻ ra khỏi mình, và bắt đầu sải bước tiến lại gần chúng như muốn nói, 『Chẳng còn cách nào khác.』 // Tearing the children from her by force, she walks there as if to show disappointment. // 子供たちを強引に剥ぎ取ると、やれやれといった足取りで近づいていく。 <0314> \{\m{B}} 『Này, chờ đã, anh không nhờ em, để anh đi cho!』 // \{\m{B}} "Hey, wait, I didn't ask you, I'll go instead!" // \{\m{B}}「って、待て。おまえに頼んでないっ、俺がいくから」 <0315> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0316> Trước khi tôi kịp di chuyển, cô ấy dùng tay ngăn lại. // Before I move, she points her hand towards me to stop. // 前に出ようとする俺を手で押しとどめる。 <0317> Có vẻ như cô muốn nói, 『Cứ để đó em lo.』 // Seems she wants to say that she'll handle it. // 任せておけ、と言いたいのだろう。 <0318> Đúng thật, cô ấy phù hợp xử lý vụ này hơn tôi. // Certainly, she already knows me to be reliable. // 確かに、俺よりも適任に思える。 <0319> Quả là một cô bạn gái đáng tin cậy. // She is certainly trustworthy. // 頼もしい彼女だった。 // met on April 15, go to line 0315, else go to line 0316 <0320> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai Furukawa. // to 0317 // Tomoyo taps Furukawa's shoulder. // to 0317 // 智代は古河の肩をぽんぽんと叩いた。 <0321> Tomoyo vỗ nhẹ lên vai cô gái. // Tomoyo taps her shoulder. // 智代は女生徒の肩をぽんぽんと叩いた。 <0322> \{\l{A}} 『Vâng?』 // \{\l{A}} "Yes?" // \{\l{A}}「はい?」 <0323> \{\l{A}} 『A, là một chú gấu. Tớ giúp gì được cho cậu?』 // april 15 = 0319, else 0320 // \{\l{A}} "Ah, a bear-san. How may I help you?" // \{\l{A}}「あ、クマさんです。なんのご用でしょう」 // april 15 = 0319, else 0320 <0324> Tomoyo nắm tay Furukawa và dắt cô ấy đi. // to 0321 // Tomoyo takes Furukawa's hand and leads her away. // to 0321 // 智代は古河の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 <0325> Tomoyo nắm tay và dắt cô gái đi. // Tomoyo takes her hand and leads her away. // 智代は女生徒の手を引いて、その場から連れ出そうとする。 <0326> \{\l{A}} 『Ơ, chúng ta đang đi đâu vậy?!』 // \{\l{A}} "Eh, where are we going?!" // \{\l{A}}「えっ、どこかにいくんですかっ」 <0327> Hai gã thanh niên tất nhiên không chỉ đứng nhìn. // Doing that, the guys become quiet. // そうなれば、男たちが黙ってはいない。 <0328> \{Gã trai A} 『Này, bọn tôi đang nói chuyện với cô ấy, đừng có cản trở.』 // \{Gã thanh niên A} "Hey, we're still talking with her, mind leaving us alone?" // \{男A}「あの、俺たちが話してたんだけど、邪魔しないでくれる?」 <0329> Tomoyo lắc đầu. // Tomoyo shakes her head. // 智代は首を横に振った。 <0330> \{Gã trai A} 『Ế? Vậy là mày muốn quấy rầy bọn tao hả?』 // \{Gã thanh niên A} "Eh? So you're bothering us then?" // \{男A}「え? 邪魔するの」 <0331> Gật. // Nod. // こくん。 <0332> \{Gã trai A} 『Đã thế thì, này!』 // \{Man A} "Then, can't be helped. Hey!" // \{男A}「じゃ、仕方ないね。おいっ」 <0333> Hắn hất hàm ra hiệu cho gã còn lại. // He points his chin to order another guy. // もうひとりの男に顎で命令する。 <0334> \{Gã trai B} 『Ờ, cứ giao việc xử đẹp con gấu cho tao!』 // \{Man B} "Heh, leave the bear extermination to me!" // \{男B}「ああ、クマ退治なら任せてくれよっ」 <0335> Một gã đô con tiến lại sau lưng con gấu, với ý định dạy cho cô ấy một bài học. // A muscular man appears, getting ready to really discipline her. // いかにも鍛えていそうな、筋肉質な男が、後ろから現れる。 <0336> Bàn tay hộ pháp của hắn nắm lấy vai Tomoyo. // His big arm grabs ahold of her shoulder. // その太い腕が智代の肩をつかんだ。 <0337> Tomoyo chắc hẳn cho phép hắn làm vậy để có cớ tự vệ chính đáng. Cô ấy lao người đến ngang ngực hắn. // Tomoyo probably did that so she could use legitimate self-defense. She jumps into the lower part of his body. // それで智代は正当防衛が成立すると判断したのだろう、その男の懐に飛び込んでいた。 <0338> Đầu gối thụp xuống, hắn gục ra sàn. // Thud, she breaks his knee, causing him to fall. // がくん、と男の膝が折れて、床に崩れ落ちた。 <0339> \{Gã trai A} 『Ế...?』 // \{Man A} "Eh...?" // \{男A}「え…?」 <0340> Cứ như tôi đang chiêm ngưỡng một màn đấu võ đài ngoạn mục. // A breathtaking art, if you will. // 気功術でも見ているかのようだった。 <0341> \{Gã trai A} 『C-cái quái... gì thế...?!』 // \{Man A} "W-what, man...?!" // \{男A}「なっ、なんだよっ…!」 <0342> \{Gã trai A} 『Ăn mặc ngớ ngẩn để rồi tấn công bất ngờ...』 // \{Man A} "Wearing something like that to take him by surprise..." // \{男A}「そんなもの被って、油断させやがってっ…」 <0343> \{Gã trai A} 『Hóa ra mày là thằng bảo vệ chết dẫm à?!』 // \{Man A} "You a damn bodyguard?!" // \{男A}「てめぇ、ガードマンか何かかよっ!」 <0344> Nói rồi, tên này tung một cú đá vào mặt Tomoyo. // Saying that, the remaining guy kicks in the direction of Tomoyo's face. // 言いながら、残る男が智代の顔面に向けて蹴りを放つ。 <0345> Cô ấy cúi người xuống để né, song chân hắn vẫn chạm trúng tai của bộ đồ gấu to kềnh, khiến cái đầu rơi ra. // Though dodging the attack from above, it hits the ear of the bear suit and causes it to fall. // 上体を下げて避けるも、大きな耳に引っかかって、クマの頭だけが飛ばされる。 <0346> \{Tomoyo} 『Thôi chết...』 // \{Tomoyo} "Chết rồi..."* // \{Tomoyo} "Nope..."* // Sounds more like she'd say "Oh no..." // \{智代}「いや…」 <0347> Mái tóc dài của cô ấy rủ xuống. // Her long hair flutters down. // 長い髪がばさり、と落ちた。 <0348> \{Tomoyo} 『...Tôi chỉ là Hội trưởng Hội học sinh thôi.』 // \{Tomoyo} "... I'm just the student council president." // \{智代}「…単なる生徒会長だが」 <0349> \{Gã trai A} 『C-con gái?!』 // \{Man A} "A-a girl?!" // \{男A}「お、女!?」 <0350> Nhưng hai tên vô lại không có thời gian để sửng sốt. // The surprised man accidentally leaves an opening. // 男に驚いている暇なんてなかった。 <0351> Tomoyo phi thân. // Tomoyo sends him flying up. // 宙に智代が舞っていた。 <0352> Người cô vẽ nên một vòng giữa không trung. // His body rolls, turning. // その体がくるっ、と翻る。 <0353> Trong chớp mắt, // At the same time, // 同時、 <0354> \ rắc! \shake{4}Âm thanh gãy gọn vang lên, gã thanh niên bị đá thẳng vào hàm. // Crack! \shake{4}That sound echoes, as the man slams into the other muscular one, rolling him over. // バキィッ!\shake{4}と音がして、鋭い回し蹴りが男の顎を打ち抜いていた。 <0355> Hắn gục người xuống, giống như gã còn lại. // Like the other man, his knee is broken. // 先の男と同じように膝から崩れ落ちる。 <0356> \{Tomoyo} 『Phù...』 // \{Tomoyo} "Whew..." // \{智代}「ふぅ…」 <0357> Tomoyo nhặt cái đầu con gấu lên, và đội nó vào một lần nữa. // Tomoyo picks up her bear head, and puts it on once again. // 智代はクマの頭を拾い上げ、再びかぶる。 // same requirements for Fuko scene here, else go to before line 0357 <0358> \{Fuuko} 『Fuuko... \p // \{Fuko} "Fuko... \p // \{風子}「風子…\p <0359> không giá đáo kịp rồi.』 // doesn't have any time to appear." // 参上する暇なかったです」 <0360> \{Fuuko} 『Nói thế nghe cứ như thể một trò đùa vậy!』 // \{Fuko} "Saying that seems to be a lot like a joke!" // \{風子}「ていうか、あんなのとやってたらシャレになってなかったです!」 <0361> \{Fuuko} 『Tạm biệt!』 // \{Fuko} "See you!" // \{風子}「それでは」 // if none of the Fuko requirements met, go to line 0357, else go to line 0359 <0362> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0363> ...Trong vài giây ngắn ngủi, người cô ấy như tỏa ra hào quang. // ... she looked pretty cool at that moment. // …格好いいのは一瞬だけだった。 <0364> \{\l{A}} 『À, ừm...』 // \{\l{A}} "Ah, umm..." // \{\l{A}}「あ、ええと…」 // April 15, go to 0360, else 0361 <0365> Chỉ có Furukawa là ngơ ngác. // Alone, Furukawa is bewildered. // 古河がひとり、困惑していた。 <0366> Chỉ có cô nữ sinh kia là ngơ ngác. // Alone, the female student is bewildered. // ひとり、困惑している。 <0367> Hẳn cô ấy đang nghĩ, lớn chuyện thế này cũng là lỗi tại mình. // She's probably thinking that it's her fault something big like this happened. // 自分のせいで、大事(おおごと)になってしまったと思っているのだろう。 <0368> \{\m{B}} 『Đừng lo. Gấu là động vật dữ dằn như thế đó.』 // \{\m{B}} "Don't worry about it. Bears are ferocious like this." // \{\m{B}}「気にするな。血の気の多いクマに襲われただけだ」 <0369> Tomoyo nhìn tôi với ý muốn hỏi, 『Anh nói thế tức là sao?』 // Tomoyo looks at me, wondering what I meant by that. // どういう意味だそれは、という視線が感じられた。 <0370> \{\l{A}} 『Vậy ư...』 // \{\l{A}} "Is that so..." // \{\l{A}}「そうですか…」 <0371> \{\l{A}} 『Họ quả thật khiến tớ rất khó xử... cảm ơn cậu đã giải nguy.』 // \{\l{A}} "Though it's a bit troubling... you saved me." // \{\l{A}}「ちょっと困ってましたから…助かりました」 <0372> \{\l{A}} 『Thật lòng cảm ơn cậu.』 // \{\l{A}} "Thank you very much." // \{\l{A}}「ありがとうございました」 <0373> Cô ấy cúi đầu về phía con gấu. // She bows in the bear's direction. // クマに向けて、頭を下げる。 <0374> Tomoyo nhẹ nhàng xoa đầu cô, tỏ ý 『Chị đừng bận tâm.』 // Tomoyo brushes her head, as if to say not to worry. // brushes Nagisa's head, not her own, might need reword? // 智代も、気にするな、というようにその頭を撫でた。 <0375> \{\l{A}} 『Hihi.』 // \{\l{A}} "Ehehe." // \{\l{A}}「えへへ」 <0376> Tôi không muốn câu nệ tiểu tiết, nhưng Tomoyo mới là người nhỏ tuổi hơn mà? // It seems she doesn't mind that Tomoyo was her junior. // どうでもいいが、智代のほうが後輩だ。 // April 15, 0372, else 0373 <0377> \{\m{B}} 『Cậu đi một mình à, Furukawa?』 // \{\m{B}} "Are you alone, Furukawa?" // \{\m{B}}「古河、おまえ、ひとりなのか?」 <0378> \{\m{B}} 『Cậu đi một mình à?』 // \{\m{B}} "Are you alone?" // \{\m{B}}「おまえ、ひとりなのか?」 <0379> \{\l{A}} 『Ưmm... lạ lắm sao?』 // \{\l{A}} "Umm... is it strange?" // \{\l{A}}「えっと…ヘンでしょうか」 <0380> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』 // \{\m{B}} "No, not really..." // \{\m{B}}「いや、ヘンじゃないけどさ…」 <0381> Xét theo tính cách của cô ấy, tự mình tham dự một sự kiện tấp nập người qua kẻ lại như này thì quả là can đảm. // Considering her personality, she seems quite brave to be out here in this sort of event. // こいつの性格を考えれば、こんな行事に出てくることだって、勇気がいったはずだ。 <0382> Có lẽ đây là một phần trong những nỗ lực hết mình của cô. // I guess this is one way of her trying to do her best. // だから、こいつなりに頑張っているのだろう。 <0383> \{\m{B}} 『Cậu vẫn đến trường đều đặn đấy chứ?』 // \{\m{B}} "You've been coming to school everyday, haven't you?" // \{\m{B}}「学校、ちゃんと毎日来てんだな」 <0384> \{\l{A}} 『Vâng, tớ vẫn đang cố gắng.』 // \{\l{A}} "Yes, I've been hanging in there." // \{\l{A}}「はい、がんばってます」 <0385> \{\m{B}} 『Quan trọng là không được bỏ cuộc.』 // \{\m{B}} "It's important not to give up at all." // \{\m{B}}「そこで挫折しないことが大切だな」 <0386> \{\m{B}} 『Nếu cứ giữ vững tinh thần đó, tớ tin chắc cậu sẽ làm quen được nhiều bạn đấy.』 // \{\m{B}} "If you keep up that sort of attitude, I'm sure you'll make a lot of friends." // \{\m{B}}「その調子で頑張ってれば、きっと友達もたくさんできるよ」 <0387> \{\l{A}} 『Vâng, tớ sẽ cố hết sức!』 // \{\l{A}} "Okay, I'll do my best!" // \{\l{A}}「はい、がんばりますっ」 <0388> Tomoyo kéo vạt áo tôi. // Tomoyo tugs on the edge of my clothing. // 智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 <0389> Vụ lộn xộn cô ấy vừa gây ra lại khiến mọi người đổ xô về đây. // The disturbance she caused just now made people gather yet again. // さっきの騒ぎで、また人が集まりだしていたのだ。 <0390> \{Giọng nói} 『Nhìn kìa, con gấu lại vừa thi triển sơn đông mãi võ đấy!』 // \{Voice} "Hey, that bear just took these guys on just now!" // \{声}「おい、今度はあのクマ、こっちで格闘だってよっ!」 <0391> Nghe như cô ấy vừa phô diễn vô cùng đặc sắc. // It seems to have become a pretty good show. // いい見せ物になってしまっていた。 <0392> \{\m{B}} 『Thôi, bọn tớ phải đi đây. Cậu cứ thăm thú tiếp đi.』 // \{\m{B}} "Then, we'll get going. You should run, too." // \{\m{B}}「じゃあ、俺たち行くから、おまえも逃げろ」 <0393> \{\l{A}} 『Vâng, tớ rất biết ơn các cậu.』 // \{\l{A}} "Yes, I'm grateful to you." // \{\l{A}}「はい、お世話になりました」 <0394> \{\m{B}} 『Còn nữa, đừng có thả hồn trên mây ở chỗ đông người như thế.』 // \{\m{B}} "And, don't stare at me too much." // \{\m{B}}「それと、あんまりぼーっとしてるんじゃないぞ」 <0395> \{\m{B}} 『Cậu phải hiểu là nhan sắc của cậu không tệ chút nào đâu.』 // \{\m{B}} "I guess you really are cute in the end!" // \{\m{B}}「おまえ、結構、可愛いんだからなっ」 <0396> \{\l{A}} 『Ơ?』 // \{\l{A}} "Eh?!" // \{\l{A}}「えっ?」 // if you talked with Misae about her cat, go to line 0392, otherwise go to line 0545 <0397> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. // Tomoyo and I begin running. // 俺と智代は走り出す。 <0398> Chợt, có ai đó kéo tay tôi. // Gah, something else seems to be pulling on my arm. // が、腕をぐい、と何者かに掴まれた。 <0399> \{\m{B}} 『Bọn này ngoan cố quá!』 // \{\m{B}} "Annoying!" // \{\m{B}}「しつこいなっ」 <0400> Nghĩ rằng đó là đồng bọn của mấy gã nằm đo đất khi nãy, tôi cố hất ra. // Thinking it's another one of the guy's friends, I try to shake him off. // 熨(の)された男の仲間だと思って、その腕を振り払う。 <0401> \{Giọng nói} 『Là tôi, là tôi đây!』 // \{Voice} "It's me, it's me!" // \{声}「あたしよ、あたし」 <0402> Tức thì, người đó kêu lên thật to để giọng không bị át đi trong đám đông. // And then, says something in a loud voice that isn't drowned out by the crowd. // すると、喧噪に負けない大声でそう言ってきた。 <0403> Quay lại nhìn, tôi thấy Misae-san. // Turning around, Misae-san is the one who's standing there. // 振り返ると、そこに立っていたのは、美佐枝さんだった。 <0404> \{\m{B}} 『Gì chứ, là Misae-san à... Chị cần em giúp gì sao?』 // \{\m{B}} "What, it's you Misae-san... what do you need?" // \{\m{B}}「なんだ、美佐枝さんか…。何か用?」 <0405> \{Misae} 『Thì... nó lại biến mất rồi. Cậu không phiền giúp chị tìm nó chứ?』 // \{Misae} "Umm... well, he's disappeared again. You mind helping me find him?" // \{美佐枝}「あのさ…また、いなくなったのよ。探すの手伝ってくれない?」 <0406> \{\m{B}} 『Con mèo của chị ấy à?』 // \{\m{B}} "Your cat?" // \{\m{B}}「猫?」 <0407> \{Misae} 『Phải.』 // \{Misae} "Yeah." // \{美佐枝}「そ」 <0408> \{Misae} 『Sunohara đang nằm chết dí trong ký túc xá rồi, nên chỉ có một mình cậu ở đây thôi, phải không?』 // \{Misae} "I saw Sunohara collapse over there, you're on your own now, right?" // \{美佐枝}「春原は向こうで倒れてたしさ、見たところ、ひとりみたいじゃない?」 <0409> Con gấu khoanh tay đứng kế bên rõ ràng không có vẻ gì là đang đi cùng tôi. // It looks like she doesn't seem to care about the bear that's standing beside me. // 隣に立って腕組みしているクマは、俺と無関係に見えるらしい。 <0410> \{Misae} 『Làm ơn nhé?』 // \{Misae} "Come on, please?" // \{美佐枝}「ね、お願い」 <0411> Dù chị có năn nỉ đi nữa... // Even if you say so... // そう言われてもな…。 <0412> Giúp chị ấy // Option 1 - to 0409 // Help her // Option 1 - to 0409 // 手伝う <0413> Từ chối // Option 2 - to 0539 // Refuse // Option 2 - to 0539 // 断る <0414> \{\m{B}} 『Chúng ta giúp chị ấy tìm con mèo nhé?』 // Option 1 - from 0407 // \{\m{B}} "I'm gonna look for her cat, would you mind helping?" // Option 1 - from 0407 // \{\m{B}}「この人の猫探すの、手伝ってやってもいいか?」 <0415> Tôi thì thầm với con gấu. // I whisper to the bear.. // 俺はクマに耳打ちする。 <0416> Soạt, cô ấy gật đầu cái rụp. // Ruffle, she nods. // Nodding to "would you mind?" question? ~unreg // こくん、と頷いた。 <0417> Vốn tưởng cô ấy sẽ chần chừ, nhưng thật bất ngờ khi cô tán thành không chút ngại ngần. // Surely she felt reluctant about this, but it's unexpected to see her respond without any hesitation at all. // てっきり、渋るかと思っていただけに、そのためらいのない返答は意外だった。 <0418> \{Misae} 『Ái chà, chú gấu này đi cùng em à?』 // \{Misae} "Oh my, is that bear-san with you?" // \{美佐枝}「ありゃ、そのクマさん、お連れさんだったの?」 <0419> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 // \{\m{B}} "Something like that." // \{\m{B}}「まぁね」 <0420> \{Misae} 『Đây không phải là... Sunohara, đấy chứ?』 // \{Misae} "It's not... Sunohara, is it?" // \{美佐枝}「春原…じゃないわよね」 <0421> \{\m{B}} 『Chuyện đó thì có gì quan trọng đâu ạ.』 // \{\m{B}} "Well, why wouldn't it be?" // \{\m{B}}「まぁ、いいじゃん」 <0422> Chị ấy chắc sẽ cười trêu tôi nếu biết tôi đi cùng con gái, nên tôi tìm cách bỏ lửng. // Instead of revealing that she's a girl, I think it's more amusing to play around with her like this. // 女連れがばれると、冷やかされそうだったので、適当にごまかしておく。 <0423> \{\m{B}} 『Thế, sao chúng ta lại tìm nó trong trường?』 // \{\m{B}} "So, why are we looking in the school?" // \{\m{B}}「で、なんで校舎を探してんのさ」 <0424> \{Misae} 『Vì chị chạy đuổi theo nó đến đây mà.』 // \{Misae} "I came chasing after him into here." // \{美佐枝}「校門までは追っかけてきたんだもん」 <0425> \{\m{B}} 『Vậy là nó lại tìm cách trốn khỏi chị nữa rồi.』 // \{\m{B}} "So he ran away again after you did something flashy?" // \{\m{B}}「そりゃまた、派手に逃げられたもんだな」 <0426> \{\m{B}} 『Chị có từng nghĩ qua là nó không ưa mình không?』 // \{\m{B}} "We don't really have to care, do we?" // \{\m{B}}「嫌われてんじゃない?」 <0427> \{Misae} 『Hầy... chắc thế...』 // \{Misae} "Sigh... I guess so..." // \{美佐枝}「はぁ…そうなんかねぇ…」 <0428> \{Misae} 『Cho dù nó đột nhiên đi mất thì chị cũng không lấy làm lạ đâu...』 // \{Misae} "If he didn't disappear at this time, I wouldn't have mind at all..." // \{美佐枝}「別にこのままいなくなってもらっても、あたしは構わないんだけどさ…」 <0429> \{Misae} 『Có điều, nó đã quấn quýt bên chị suốt, lúc nào cũng ở trong phòng chị...』 // \{Misae} "But, I've been spending a lot of time with him in the room just now..." // \{美佐枝}「でも、長い付き合いだし、ずっと部屋の中にいたからねぇ…」 <0430> \{Misae} 『Tưởng tượng cảnh nó đánh nhau với một con mèo hoang khác rồi chết luôn là chị thấy nẫu hết cả ruột.』 // \{Misae} "I wouldn't like it if he got into a fight with another stray cat and died like that." // \{美佐枝}「他のノラと喧嘩になったら勝ち目ないし、それで死んじゃったりしたら、嫌じゃない?」 <0431> \{Misae} 『Dù gì cũng đến tận đây rồi... chị cũng nên tích cực tìm kiếm nó chứ.』 // \{Misae} "I thought that if he came here... I wouldn't have any trouble finding him." // \{美佐枝}「ここまできたら、面倒見てあげないとって…そう思うのよ」 <0432> \{\m{B}} 『Em nghĩ nó không chết được đâu...』 // \{\m{B}} "I don't think he'd actually die..." // \{\m{B}}「死んだりはしないと思うけどさ…」 <0433> \{\m{B}} 『Nhưng thôi, sao cũng được. Đi tìm con mèo nào.』 // \{\m{B}} "But, whatever. Let's go find him." // \{\m{B}}「まぁ、いいよ。探そう」 <0434> Đúng lúc tôi định hỏi nên bắt đầu tìm từ đâu thì một con mèo bị túm cổ lù lù hiện ra. // For now, just as I'm about to ask where, a cat appears, being pulled by its neck. // とりあえずどこを、と訊こうとした時、ぬっと脇から首を掴まれた猫が現れる。 <0435> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0436> Là Tomoyo. // It's Tomoyo. // 智代だった。 <0437> \{\m{B}} 『Nhanh dữ thần!』 // \{\m{B}} "You're fast!" // \{\m{B}}「早いな、おまえっ」 <0438> \{\m{B}} 『Nhưng không phải con này.』 // \{\m{B}} "But, that one's different." // \{\m{B}}「でも、それ違うぞ」 <0439> Tomoyo mang về một con mèo hoang lạ hoắc. // The cat Tomoyo picked up was probably a stray cat from out of nowhere. // 智代の掴んでいる猫は、どこにでもいる普通の野良猫だった。 <0440> \{Misae} 『Con chị đang tìm là mèo mướp vàng cơ.』 // \{Misae} "It's an orange striped cat, that's the one we're looking for." // \{美佐枝}「虎猫なのよ。探してる猫」 <0441> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0442> Cô ấy thả con mèo xuống, rồi xoay người chạy vụt đi. // Letting it sit on the ground, it runs off, and she immediately chases after it. // しゃがんで、逃がしてやると、すぐさま立ち上がり、駆けていく。 <0443> Con gấu nhanh nhẹn gớm. // This bear's pretty fast. // ものすごく俊敏なクマだった。 <0444> \{Misae} 『Không biết đó là ai, nhưng có vẻ hữu dụng quá...』 // \{Misae} "I dunno who it is, but that person seems pretty helpful..." // \{美佐枝}「誰か知らないけど、強力な助っ人ね…」 <0445> Xem ra chúng tôi chẳng cần làm gì cả thì cũng tìm được nó thôi. // It seems we don't have to do anything. // 俺たちは何もしなくてよさそうだった。 <0446> Con gấu chạy đến trước một phòng học, và gọi bọn tôi tới đó. // The bear runs up in front of a classroom, and calls us over. // クマがひとつの教室の前に立って、俺たちのことを手招きしていた。 <0447> Chắc là con mèo đã vào trong. // Looks like it might be inside here. // その教室の中にいるらしい。 <0448> Đôi vai con gấu nhấp nhô liên hồi, dù cái đầu vẫn điềm nhiên như không. // The bear's shoulders violently move up and down, even though her head seems silent. // クマの顔は穏やかなままだったが、肩が上下に激しく動いている。 <0449> \{\m{B}} 『Em có vẻ nghiêm túc với việc tìm con mèo quá nhỉ?』 // \{\m{B}} "You're pretty serious about finding your cat." // \{\m{B}}「おまえ、すげぇ真剣に探してくれたのな」 <0450> \{Misae} 『Chị thật sự biết ơn vì em đã giúp một người dưng như chị.』 // \{Misae} "You know, I'm grateful you're doing this for a strange person like me." // \{美佐枝}「本当にねぇ、あたしみたいな見ず知らずの人間のために、ありがたいことだわ」 <0451> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0452> \{Misae} 『A, có khi nào... chị biết em không?』 // \{Misae} "Ah, could you be... someone I know?" // \{美佐枝}「あ、もしかして…知ってる人?」 <0453> Con gấu quay mặt về phía cửa sổ. // The bear faces the window. // クマの体が窓のほうを向く。 <0454> Rồi, dùng ngón cái trỏ vào lớp học như muốn nói, 『Chị tìm trong đó đi.』 // Then, she points her thumb towards the classroom, as if to tell me to say something quickly. // そして、早くいってやれ、というように、肩越しに親指で教室を指さした。 <0455> \{Misae} 『Đúng là một chú gấu kiệm lời...』 // \{Misae} "What a quiet bear..." // \{美佐枝}「しっぶいクマねぇ…」 <0456> \{Misae} 『Chị thực sự cho là đã gặp em ở đâu rồi ấy.』 // \{Misae} "I guess I really have met you somewhere before or something." // \{美佐枝}「やっぱ、どっかで会った気がするんだけどさ」 <0457> \{Misae} 『Em là con gái à?』 // \{Misae} "You a girl?" // \{美佐枝}「女の子よねぇ?」 <0458> \{\m{B}} 『Thôi nào, Misae-san, nếu không bắt lại nhanh là nó sẽ chạy mất đấy.』 // \{\m{B}} "Come on, Misae-san, if we don't find him, he'll run away." // \{\m{B}}「ほら、美佐枝さん、早く捕まえないと、逃げちまうぜ?」 <0459> Không hiểu trực giác của chị ấy lợi hại cỡ nào mà đoán ra đó là con gái, nhưng tôi giục chị để Tomoyo không bị lộ thân phận. // I don't know how she came up with the idea of her being a girl, but I hurry her so she wouldn't reveal herself. // 何を根拠に女だと思ったのかは知らないが、ばれないうちにそう急かした。 <0460> \{Misae} 『À, phải ha.』 // \{Misae} "Ah, I guess so." // \{美佐枝}「ああ、そうね」 <0461> Misae-san bước vào lớp học, và tôi bám theo ngay sau. // Misae-san enters the classroom, and I do the same after. // 美佐枝さんが教室の中に入る。俺もその後に続いた。 <0462> Trong lớp chẳng có ai. // The room is empty. // そこは空き教室だった。 <0463> Từ xa vọng lại những âm thanh náo nhiệt. Duy có nơi đây là yên tĩnh, tựa hồ bị bỏ hoang. // I can hear noise from afar. Seems this place is the only one where it's quiet. // 外の喧噪が遠くに聞こえる。この場所だけ、取り残されたように静まりかえっていた。 <0464> \{Misae} 『...Nó ở đây à?』 // \{Misae} "... is it here?" // \{美佐枝}「…いる?」 <0465> \{\m{B}} 『Chưa biết nữa...』 // \{\m{B}} "Who knows..." // \{\m{B}}「さぁ…」 <0466> Chúng tôi cúi xuống, và nhìn khắp sàn nhà. // We squat down, looking around the floor. // しゃがんで、床を見回す。 <0467> \{\m{B} & Misae} 『A, kia rồi!』 // \{\m{B} & Misae} "Ah, there it is!" // \{\m{B}・美佐枝}「あ、いた」 <0468> Chúng tôi đồng thanh kêu lên. // We both say that at the same time. // ふたり同時に声をあげる。 <0469> Con mèo kia rồi, nó đang cuộn tròn nằm ngủ ở góc cuối lớp. // There it is, sleeping at the end of the back of the room. // 一番奥の突き当たりで、丸まって寝ていた。 <0470> Chen người qua dãy bàn, chúng tôi tiếp cận nó. // It seems to have nestled itself on a desk. // 机の合間を縫って、近づいていく。 <0471> \{Misae} 『Hàa... cu cậu chạy vào tận đây để làm gì vậy chứ?』 // \{Misae} "Sigh... what's this cat doing around here at this time?" // \{美佐枝}「はぁ…この子はこんなところに何しにきたんだかねぇ」 <0472> Con mèo nhận ra Misae-san, và ngẩng đầu lên. // The cat notices Misae-san, and lifts his head. // 猫が、美佐枝さんに気づいて、顔を上げた。 // If you completed Misae's scenario, go to line 0478, else go to line 0468 <0473> \{Misae} 『Nào nào, lại đây nào nhóc.』 // \{Misae} "Come on, come here." // \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 <0474> Misae-san ra hiệu với nó. // She calls him with her hand. // 美佐枝さんは、手招きをした。 <0475> Con mèo đôi lần đặt chân nó lên tay chị ấy. // Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. // 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 <0476> \{Misae} 『Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, lại đây với chị.』 // \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." // \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 <0477> Misae-san dang hai tay, nhưng con mèo không nhảy vào lòng chị ấy. // Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. // 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 <0478> Nó mải mê vờn theo ngón tay Misae-san suốt một lúc. // He chases after Misae-san's finger for quite a while. // ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 <0479> \{Misae} 『Hầy, nhóc bất mãn cái gì vậy chứ...』 // \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." // \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 <0480> \{Misae} 『Hay là nhóc ghét chị rồi?』 // \{Misae} "You don't hate me, do you?" // \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 <0481> \{\m{B}} (Xem ra tôi hết việc ở đây rồi...) // \{\m{B}} (Well, we're done here...) // \{\m{B}}(もう用は済んだな…) <0482> Tôi rời lớp, để Misae-san nói chuyện với con mèo của chị ấy. // to 0532 // We leave the classroom, leaving Misae-san to talk with her cat. // to 0532 // 猫に話しかける美佐枝さんを残して、教室を後にする。 <0483> \{Misae} 『Nào nào, lại đây nào nhóc.』 // \{Misae} "Come on, come here." // \{美佐枝}「ほーれ、ほれ」 <0484> Misae-san ra hiệu với nó. // She calls him with her hand. // 美佐枝さんは、手招きをした。 <0485> Con mèo đôi lần đặt chân nó lên tay chị ấy. // Seeing that, the cat scratches its own hand a number of times. // 猫はその手を、自分の手で何度も掻いてみせていた。 <0486> \{Misae} 『Thôi nào, đừng chơi đùa nữa, lại đây với chị.』 // \{Misae} "Come on, don't play, and come over here." // \{美佐枝}「遊んでないで、ほら、来なさいよ」 <0487> Misae-san dang hai tay, nhưng con mèo không nhảy vào lòng chị ấy. // Misae-san reaches out her arms, and the cat jumps into her chest. // 美佐枝さんは、両腕を開くが、その胸には飛び込んでこない。 <0488> Nó mải mê vờn theo ngón tay Misae-san suốt một lúc. // He chases after Misae-san's finger for quite a while. // ずっと、美佐枝さんの指の先だけを追い回していた。 <0489> \{Misae} 『Hầy, nhóc bất mãn cái gì vậy chứ...』 // \{Misae} "Sigh, what went wrong, geez..." // \{美佐枝}「はぁ、何が不満なのよ、もう…」 <0490> \{Misae} 『Hay là nhóc ghét chị rồi?』 // \{Misae} "You don't hate me, do you?" // \{美佐枝}「あたしといるのがイヤになったか?」 <0491> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0492> Đúng lúc đó, tôi tưởng như mình nghe thấy giọng con mèo. // At that moment, I feel like I hear the cat's voice. // その時俺は、猫の声を聞いた気がした。 <0493> Không phải tiếng kêu của nó, mà đúng hơn là 『ý nghĩ』. // It's not the cat's cry, but rather its "feelings". // それは鳴き声なんかではなく、『思い』だった。 <0494> Quả tình rất lạ kỳ. // It feels really strange. // 不思議な気分だった。 <0495> \{Misae} 『Thôi mà, được rồi mà, chúng ta về thôi.』 // \{Misae} "Oh man, come on, we're going home." // \{美佐枝}「ああもぅ、ほら、帰るわよ」 <0496> Misae-san dùng tay kia túm gáy con mèo. // The cat resists as she grabs ahold of him. // 美佐枝さんが反対の手で、猫の背中を掴みにかかった。 <0497> \{\m{B}} 『Ưmm, Misae-san?』 // \{\m{B}} "Umm, Misae-san?" // \{\m{B}}「あのさ、美佐枝さん」 <0498> \{\m{B}} 『Hay là chị chơi với nó thêm chút nữa đi?』 // \{\m{B}} "Maybe you should let it play here for a while." // \{\m{B}}「しばらく、そのまま遊んでやってよ」 <0499> \{Misae} 『Ế? Tại sao vậy?』 // \{Misae} "Eh? Why?" // \{美佐枝}「え? どうして?」 <0500> \{\m{B}} 『Ờ thì, nói chung là, em cũng không rõ, nhưng...』 // \{\m{B}} "Well, somehow, I don't know but..." // \{\m{B}}「いや、なんか、わかんないけどさ…」 <0501> \{\m{B}} 『Em nghe được là nó đang thấy vui lắm.』 // \{\m{B}} "It feels like I heard it's having fun." // \{\m{B}}「楽しいって聞こえた気がするんだ」 <0502> \{Misae} 『Ế? Ai nói thế?』 // \{Misae} "Ehh? Who said that?" // \{美佐枝}「えぇ? 誰が言ったの?」 <0503> \{\m{B}} 『Con mèo.』 // \{\m{B}} "The cat." // \{\m{B}}「そいつ」 <0504> \{Misae} 『Sao thế được? Nó là mèo mà.』 // \{Misae} "No way, he's a cat." // \{美佐枝}「やぁね、猫よ、この子」 <0505> \{\m{B}} 『Em biết chứ.』 // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「わかってるよ、そんなこと」 <0506> \{\m{B}} 『Nhưng, em nghe thấy nó nói vậy.』 // \{\m{B}} "But, I heard it." // \{\m{B}}「でも、聞こえたんだ」 <0507> \{\m{B}} 『Ưmm... Misae-san?』 // \{\m{B}} "Umm... Misae-san?" // \{\m{B}}「あのさ…美佐枝さん」 <0508> \{Misae} 『Gì thế?』 // \{Misae} "What is it?" // \{美佐枝}「なによ」 <0509> \{\m{B}} 『Có phải chị đã hứa không?』 // \{\m{B}} "Did you make a promise?" // \{\m{B}}「約束をしてなかった?」 <0510> \{Misae} 『Hứa điều gì, và với ai chứ?』 // \{Misae} "With whom?" // \{美佐枝}「誰と、なんのよ」 <0511> \{\m{B}} 『Thì là...』 // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0512> Tôi ngẫm nghĩ, cố gắng nắm bắt những nỗi niềm vừa thấu cảm được. // I think for a bit, trying to frantically understand the feelings I picked up just now. // 俺は考える。さっきの思いに込められた感情を、必死にくみ取ろうとしていた。 <0513> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0514> Trong lúc tôi im lặng, âm thanh ngoài kia ngày một trở nên huyên náo. // Remaining silent, I can hear a loud noise from outside. // 黙ると、外の喧噪がさらに大きく聞こえてきた。 <0515> Phải rồi... đúng là thế. Hôm nay là... // Yeah... that's right. Today's... // ああ…そうか。今日は… <0516> \{\m{B}} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 // \{\m{B}} "Founder's Festival." // \{\m{B}}「創立者祭だ」 <0517> Câu trả lời hiện lên trong tâm trí tôi. // And then I remember. // それに思い当たる。 <0518> \{\m{B}} 『Chị đã hứa sẽ đi chơi với nó vào Ngày Vinh danh Người sáng lập.』 // \{\m{B}} "You made a promise to go out with someone on Founder's Day." // \{\m{B}}「創立者祭に、誰かと出るって約束」 <0519> \{Misae} 『Ế...?』 // \{Misae} "Eh...?" // \{美佐枝}「え…?」 <0520> \{\m{B}} 『Cứ như nó đang rất vui vì ước nguyện đã được thành toàn...』 // \{\m{B}} "It's as if it was glad you granted its wish..." // \{\m{B}}「それがまるで叶って、喜んでるような…」 <0521> \{\m{B}} 『Giọng nói ấy chan chứa hạnh phúc như vậy đó.』 // \{\m{B}} "That's how happy the voice was." // \{\m{B}}「そんな、楽しいって声だった」 <0522> \{\m{B}} 『Vì tuy đã qua rất lâu rồi, nhưng cuối cùng chị cũng thực hiện được lời hứa...』 // \{\m{B}} "It got to spend a lot of time here, after finally arriving..." // \{\m{B}}「長い時間をかけて、ようやく辿り着いたような…」 <0523> \{Misae} 『.........』 // \{Misae} "........." // \{美佐枝}「………」 <0524> \{Misae} 『Nó...』 // \{Misae} "Was there..." // \{美佐枝}「他には…」 <0525> \{Misae} 『Còn nói thêm gì không...?』 // \{Misae} "Was there, anything else that was said...?" // \{美佐枝}「他には、なんにも言ってなかった…?」 <0526> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0527> \{\m{B}} 『Chỉ có thế thôi.』 // \{\m{B}} "That was all." // \{\m{B}}「一瞬だった」 <0528> Con mèo tiếp tục vờn tay Misae-san, trong khi chị ấy lặng người đi. // The cat continues to scratch Misae's hand, as she is dumbfounded. // 猫は、呆然とする美佐枝さんの手を掻き続けた。 <0529> Có vẻ như nó chỉ một lòng muốn chơi đùa cùng chị ấy. // I can see she's in a daze now, not thinking of anything else. // もう、遊ぶことに夢中で、他のことは何も考えてないように見えた。 <0530> Như thể lời hứa ấy là tất cả đối với nó. // Nothing else, other than that promise. // そんな約束も何もかもなかったように。 <0531> \{Misae} 『Hầy... chị không nhớ là đã từng hứa như thế với một con mèo...』 // \{Misae} "Sigh... I don't recall making a promise with this cat..." // \{美佐枝}「はぁ…猫とそんな約束なんてした覚えないけどねぇ…」 <0532> \{Misae} 『Nhưng mà...』 // \{Misae} "But, well..." // \{美佐枝}「でも、まぁ…」 <0533> \{Misae} 『Có lẽ chị sẽ dành cả ngày hôm nay để chơi cùng nhóc rồi.』 // \{Misae} "Guess I'll have some fun today." // \{美佐枝}「今日は遊んでやるか」 <0534> \{Misae} 『Nhóc đúng là... <0535> \ một cậu bé tinh quái đấy nhỉ?』 // \{Misae} "You really... \wait{300}are a grateful guy, aren't you?" // \{美佐枝}「本当…\p世話のかかる奴だわ」 <0536> Để lại Misae-san đang đùa nghịch với con mèo trong lớp học không người... // With only Misae-san and the playful cat in the empty room... // 誰もいない教室。猫とじゃれ合う美佐枝さんを残して… <0537> Tôi rời khỏi đó. // I leave that place. // 俺はその場を後にした。 // Gain Misae's light, continue on with Tomoyo's route <0538> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì đã giúp anh nhé.』 // \{\m{B}} "Thanks a lot for helping out." // \{\m{B}}「手伝ってくれて、サンキュ」 <0539> Tôi cảm ơn Tomoyo, vẫn đang đứng ngoài hành lang. // I thank Tomoyo, who's standing outside in the hallway. // 廊下に立ったままでいた智代に礼を言った。 <0540> \{\m{B}} 『Em còn thời gian không?』 // \{\m{B}} "You still have time?" // \{\m{B}}「おまえ、時間、まだ大丈夫なのか?」 <0541> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0542> Một cái gật nhẹ không mấy quả quyết. // An uneasy nod. // 不安げに小さく頷いた。 <0543> \{\m{B}} 『Nhanh lên thôi.』 // \{\m{B}} "Let's hurry." // \{\m{B}}「急ぐか」 <0544> Cô ấy gật mạnh. // to 0545 // She nods heavily. // to 0545 // 大きく頷いた。 <0545> \{\m{B}} 『Chị cứ để mặc nó thì rồi nó cũng tự biết đường về thôi mà?』 // Option 2 - from 0408 // \{\m{B}} "If you let it go free, it'll probably come back, right?" // Option 2 - from 0408 // \{\m{B}}「放っておいても、そのうち帰ってくるだろ?」 <0546> \{Misae} 『Chắc là vậy, nhưng...』 // \{Misae} "Well, I guess that's true..." // \{美佐枝}「まぁ、そうかもしれないけどさ…」 <0547> \{\m{B}} 『Nếu nó không quay về hôm nay, mai em sẽ đi tìm.』 // \{\m{B}} "If he doesn't come back today, I'll find him tomorrow." // \{\m{B}}「今日のうちに戻ってこなかったら、明日探すよ」 <0548> \{Misae} 『Cậu hứa nhé?』 // \{Misae} "You sure?" // \{美佐枝}「絶対よ?」 <0549> \{\m{B}} 『Ờ, em hứa đấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I promise." // \{\m{B}}「ああ、約束するって」 <0550> Thoát khỏi tình huống đó, Tomoyo và tôi chạy dọc hành lang. // to 0546 // And then cutting through that place, Tomoyo and I run down the hallway. // to 0546 // そうしてその場を切り抜け、智代と廊下を駆けた。 <0551> Tomoyo và tôi bắt đầu chạy. // Tomoyo and I begin running. // 俺と智代は走り出していた。 <0552> Cuối cùng chúng tôi cũng thoát ra khỏi đám đông hỗn loạn trong trường. // We finally make it out of all the confusion in the school. // ようやく混雑する校舎を抜け出た。 <0553> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0554> Tomoyo giật mạnh mép áo tôi. // Tomoyo tugs down on my clothing. // くいくいと智代が俺の服の裾を引っ張っていた。 <0555> \{\m{B}} 『Gì thế?』 // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「どうした」 <0556> Cô ấy chỉ về phía một quầy đồ ăn. // She points off at a snack bar. // ぴっ、と真横の模擬店を指さした。 <0557> Họ bán kem. // They are selling ice cream. // アイスを売っていた。 <0558> \{\m{B}} 『Em muốn ăn kem à?』 // \{\m{B}} "You want to eat ice cream?" // \{\m{B}}「アイス、食べるのか?」 <0559> Cô ấy gật mạnh. // Ruffle, she nods. // こくん、と頷いた。 <0560> \{\m{B}} 『Hai chúng ta cùng ăn hả?』 \{\m{B}} "Both of us eating?" // \{\m{B}}「ふたりで食べるか?」 <0561> Gật. // Nods. // こくん。 <0562> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0563> \{\m{B}} 『Anh mua à?』 // \{\m{B}} "I'm buying?" // \{\m{B}}「俺が買うの?」 <0564> Gật. // Nods. // こくん。 <0565> \{\m{B}} 『Em này... anh thực sự không thích phải đi mua kem cho một con gấu đâu...』 // \{\m{B}} "You know... I really don't like being in a position where I have to buy ice cream for a bear..." // \{\m{B}}「おまえな…俺がクマと自分のためにアイスを買うなんて、かなり嫌な状況だぞ…」 <0566> \{Gấu} 『.........』 \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0567> \{\m{B}} 『Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh với đôi mắt tròn xoe ấy nữa.』 // tớ nghĩ đây là đôi mắt con gấu, nên mới dịch là tức cười - zhai // \{\m{B}} "Thôi, thôi, được rồi. Đừng nhìn anh bằng ánh mắt long lanh ấy." // \{\m{B}} "Yeah, alright. Don't look at me with those amusing eyes." // \{\m{B}}「ああ、わかったよ。そんな楽しそうな目で見つめるな」 <0568> \{\m{B}} 『Chào, cho hai cây kem.』 // \{\m{B}} "Hey, two ice creams, please." // \{\m{B}}「おい、アイスふたつくれ」 <0569> Tôi nói với học sinh đứng quầy. I say that, facing the clerk. // 店番に向かって言う。 <0570> \{Người bán hàng} 『Cậu muốn ăn gì nào? Vani, sô-cô-la, dâu, hay dưa hấu?』 // \{Clerk} "Which would you like? Vanilla, chocolate, strawberry, or melon?" // \{店員}「バニラ、チョコ、ストロベリー、メロンとあるけど、どれにします?」 <0571> \{\m{B}} 『Xem nào.』 // \{\m{B}} "Well then." // \{\m{B}}「だとよ」 <0572> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0573> \{\m{B}} 『Vani nhé?』 // \{\m{B}} "Vanilla?" // \{\m{B}}「バニラか」 <0574> Soạt, soạt, cô ấy lắc đầu. // Ruffle, ruffle, she shakes her head. // ふるふると首を振った。 <0575> \{\m{B}} 『Sô-cô-la?』 // \{\m{B}} "Chocolate?" // \{\m{B}}「チョコか」 <0576> Lắc, lắc. // Shake, shake. // ふるふる。 <0577> \{\m{B}} 『Thôi nào, nói gì đi chứ.』 // \{\m{B}} "Come on, say something, man!" // \{\m{B}}「おまえな、ちゃんと言えっ」 <0578> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0579> Con gấu lại gần và ôm chầm lấy tôi. // The bear hugs me to get close. // クマが俺を抱き寄せた。 <0580> \{Gấu} 『...Đương nhiên là dâu rồi!』 // \{Gấu} "... of course, strawberry!" // \{クマ}「…もちろんストロベリーだっ」 <0581> \{\m{B}} 『「Đương nhiên」 là thế nào? Đây là lần đầu anh biết em thích thứ đó đấy!』 // \{\m{B}} "What do you mean, 'Of course'? That's the first time I've heard it!" // \{\m{B}}「もちろんってなんだよっ、初耳だよっ」 <0582> Con gấu dời ra xa, và tôi lại đối mặt với người bán một lần nữa. // The bear gets away, and I face the clerk yet again. // クマから離れて、もう一度店番と向かい合う。 <0583> \{\m{B}} 『Một vani và một dâu.』 // \{\m{B}} "One vanilla and one strawberry." // \{\m{B}}「バニラとストロベリー」 <0584> \{Người bán hàng} 『Hết 200 yên ạ.』 // \{Clerk} "That will be 200 yen." // \{店員}「ふたつで200円です」 <0585> \{\m{B}} 『Đắt thế...』 // \{\m{B}} "Expensive..." // \{\m{B}}「高いな…」 <0586> Tôi trả tiền và nhận lấy hai cây kem. // I pay and receive the two ice creams. // 代金とアイスふたつを交換する。 <0587> \{\m{B}} 『Của em nè.』 // \{\m{B}} "Here." // \{\m{B}}「ほらよ」 <0588> Tôi đưa một cây cho Tomoyo. // I hand one over to Tomoyo. // その片方を智代に渡した。 <0589> \{\m{B}} 『Thế...』 // \{\m{B}} "So..." // \{\m{B}}「で…」 <0590> \{\m{B}} 『Em định ăn kiểu gì đây?』 // \{\m{B}} "How exactly are you gonna eat this?" // \{\m{B}}「どうやって、食べるんだ?」 <0591> \{Gấu} 『.........』 // \{Gấu} "........." // \{クマ}「………」 <0592> \{\m{B}} 『Em không thể mở miệng nó ra được sao?』 // \{\m{B}} "You can't open its mouth?" // \{\m{B}}「その口、開いてないよな?」 <0593> Với dáng vẻ lo lắng, cô ấy nhìn quanh. // With a worried figure, she looks around. // 困った様子で辺りを見回した。 <0594> Và rồi, cô nắm lấy tay tôi, kéo tôi đi. // And then, holding onto my arm, we walk off. // そして、俺の腕を掴むと、歩き出した。 <0595> Chúng tôi tới đứng dưới tán cây, và cuối cùng cô ấy cũng cởi bộ đồ thú ra. // Heading under the tree shades, she finally takes off that costume of hers. // 木の陰に入ると、そこでようやく智代は着ぐるみを脱いだ。 <0596> Mồ hôi từ trán cô tuôn ra như thác. // She's sweating a waterfall. // 滝のように額から汗を流していた。 <0597> \{Tomoyo} 『...Hộc... hộc...』 // \{Tomoyo} "... pant... pant..." // \{智代}「…はぁ…はぁ…」 <0598> Cô thở dốc. // She's breathing hard. // 肩で息をしている。 <0599> \{\m{B}} 『Em máu lửa quá nhỉ?』 // \{\m{B}} "You're really having fun, aren't you?" // \{\m{B}}「すんげぇ、楽しそうな、おまえ」 <0600> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』 // \{Tomoyo} "Of course..." // \{智代}「当然だっ…」 <0601> \{Tomoyo} 『Nói gì thì nói, đây là một lễ hội mà...』 // \{Tomoyo} "No matter what's said, it's a festival after all..." // \{智代}「なんと言っても、お祭りだからなっ…」 <0602> \{\m{B}} 『Trông như em đang ép mình tận hưởng nó thì có...』 // \{\m{B}} "Seems you're forcing yourself to enjoy it though..." // \{\m{B}}「無理して楽しんでるようにも見えるがな…」 <0603> \{Tomoyo} 『Có gì mà phải ép chứ...?』 // \{Tomoyo} "What's there to force about...?" // \{智代}「無理なんてしているものかっ…」 <0604> \{\m{B}} 『Anh thấy em có vẻ bồn chồn lắm...』 // \{\m{B}} "You were kinda treading lightly there..." // \{\m{B}}「浮き足だってるつうかさ…」 <0605> \{Tomoyo} 『Ừm... chắc thế thật...』 // \{Tomoyo} "Hmm... I guess that might be true..." // \{智代}「うん…それはあるかもしれない…」 <0606> \{Tomoyo} 『Thì cũng tại... em chưa từng tham dự những sự kiện thế này một cách bình thường...』 // \{Tomoyo} "Well it's because... normally, I've never been around in a place like this before..." // \{智代}「だって…こんな場所に自分が普通に居ることなんてなかったからな…」 <0607> Anh thấy bộ dạng em đầy bất thường thì có... // Well I'm sure this isn't normal at all... // 十分、今も普通じゃないと思うが…。 <0608> \{Tomoyo} 『Hơn nữa... em không chỉ có một mình...』 // \{Tomoyo} "Even more... I'm not alone..." // \{智代}「しかも…ひとりじゃなくて、だ…」 <0609> Tomoyo quay sang tôi với đôi gò má ửng hồng. // Tomoyo faces me with her blushing face. // 智代の火照った顔がこっちを向いた。 <0610> Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc trước những lời thổ lộ chân tình của Tomoyo. // I'm happy that Tomoyo gave me such a direct confession. // 智代の素直な告白はいつだって、嬉しかった。 <0611> Người thường sẽ rất xấu hổ và ngần ngại khi phải nói ra. // It'd be embarrassing if it were some other guy, normally. // 普通の奴なら、恥ずかしくてためらうようなことも言ってくれる。 <0612> Để mặc cây kem đang tan chảy, hai chúng tôi hôn nhau dưới bóng cây. // Letting the ice cream melt, the two of us kiss under the tree shade. // 俺たちは、溶けるアイスも気にせず、木陰でキスをした。 <0613> \{Tomoyo} 『Nóng thật đấy...』 // \{Tomoyo} "It's really hot..." // \{智代}「余計に暑くなったな…」 <0614> \{\m{B}} 『Chỉ có mình em là thấy nóng thôi. Anh vẫn mát như thường.』 // \{\m{B}} "You're the only one who's feeling hot right now. I'm quite cool here." // \{\m{B}}「暑いのはおまえだけだ。俺は涼しいぞ」 <0615> \{Tomoyo} 『Anh có vẻ điềm nhiên nhỉ,\ \ <0616> .』 // \{Tomoyo} "You seem pretty calm, \m{B}." // \{智代}「冷静なんだな、\m{B}は」 <0617> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn...』 // \{\m{B}} "Not really..." // \{\m{B}}「そうでもないけどな…」 <0618> Tôi liếc về phía đám đông nhộn nhịp. // I glance over at the busy crowd. // 俺は視線を賑わう人混みに移した。 <0619> Đứng giữa là một đứa trẻ đi một mình. // Over there is a small kid who is alone. // その先に、小さな子供がひとりでいた。 <0620> Va phải chân những học sinh khác, nó cứ ngã dúi suốt. // Running into other students, he keeps falling down. // 行き過ぎる生徒の足にぶつかり、何度も転けそうになっていた。 <0621> \{\m{B}} 『Nhìn kìa.』 // \{\m{B}} "Hey, look." // \{\m{B}}「おい」 <0622> \{Tomoyo} 『A.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「ああ」 <0623> Tomoyo cũng nhìn về phía đó. // Tomoyo looks in the same direction. // 智代も同じ場所を見ていた。 <0624> \{Tomoyo} 『Em sẽ ra giúp cậu bé.』 // \{Tomoyo} "I'll go help him." // \{智代}「行ってくる」 <0625> \{\m{B}} 『Quả xứng danh Hội trưởng Hội học sinh.』 // \{\m{B}} "As expected of the council president." // \{\m{B}}「さすが、生徒会長だな」 <0626> \{Tomoyo} 『Ừm... thật là một đứa trẻ tội nghiệp.』 // \{Tomoyo} "Yeah... geez, what a helpless child!" // \{智代}「うん…まったく仕方がない子供だなっ」 <0627> Có lẽ cô ấy cũng thích trẻ con. // Guess she likes kids too. // こいつは、子供が好きなんだろう。 <0628> Tận dụng cơ hội để ghi điểm, tôi ưỡn ngực. // My chest also tightens as well, as if to give me a reason to help him out. // まるで俺がつけ足した口実に救われたとばかりに胸を張ってみせていた。 <0629> \{\m{B}} 『Anh cũng đi nữa.』 // \{\m{B}} "I'll come too." // \{\m{B}}「俺も行くよ」 <0630> \{Tomoyo} 『Không, cây kem sẽ tan mất. Anh cứ chờ ở đây đi.』 // \{Tomoyo} "No, the ice cream will melt. You wait here instead." // \{智代}「いや、アイスが溶ける。ここで待っていてくれ」 <0631> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?』 // \{\m{B}} "Sure?" // \{\m{B}}「そうか?」 <0632> \{Tomoyo} 『Ừm. Em sẽ quay lại ngay.』 // \{Tomoyo} "Yeah. I'll be back soon." // \{智代}「うん。すぐ戻ってくる」 <0633> Tôi tin cô ấy và ngồi lại. // Believing those words, I remain behind. // 俺はその言葉を信じて、待つことにする。 <0634> Cô lao nhanh về phía đứa bé, mái tóc dài tung bay. // She gallantly rushes towards the kid, her long hair fluttering. // 智代が長い髪を翻して、颯爽と駆けていった。 <0635> Rồi cô ngồi xuống và nói chuyện với đứa bé. // Sitting down, she talks to the child. // しゃがみ込んで、子供と話をしていた。 <0636> Cô dùng cả hai tay bảo vệ đứa bé, để những học sinh khác không va phải. // She takes the child with her arms so that the students wouldn't run into them. // 通り過ぎる生徒に足蹴にされないよう、両腕で庇いながら。 <0637> Đứa bé cười đáp lại cô. // The kid's smile returns. // 子供に笑顔が戻った。 <0638> Ngay cả một đứa trẻ cũng an lòng biết bao khi có Tomoyo bên cạnh. // I can tell that Tomoyo feels relieved, being by a child, who is so young. // あんな年端もいかぬ子供にも、智代がそばに居てくれる心強さはわかるようだった。 <0639> Ít nhất, tôi có thể đảm bảo rằng miễn là có cô ấy án ngữ, ngôi trường này sẽ an toàn hơn bất kỳ nơi nào khác ngoài kia. // At least his safety is guaranteed within the school premises. // 少なくとも、校内のどんな場所よりも、安全な場所だと保証できる。 <0640> Tomoyo ôm lấy đứa bé, rồi bế nó lên. // The kid hugs Tomoyo, who then holds from the bottom as she stands up.* // what's happening? // 子供が智代に抱きついた。智代はそのまま子供の尻を抱いて、持ち上げた。 <0641> Cô ấy vừa đi, vừa chen giữa đám đông. // She walks, pushing through the crowd. // 人波を掻き分けて、歩きだした。 <0642> Chắc là cô ấy đang tìm cha mẹ đứa bé. // I'm sure she's looking for the child's parents. // きっと親を探すのだろう。 <0643> Nhưng, sau vài bước, cô ấy sững lại. // But, after a few steps, she stops quickly. // けど、その歩みは数歩で終わることになる。 <0644> Tomoyo đứng lặng người đi. // Tomoyo's standing still. // 智代が立ち尽くす。 <0645> Nhìn về phía trước... có một số nam sinh đang chen qua, đến gần cô ấy. // Looking ahead... there are a number of male students pushing through, coming close to her. // 視線の先…数人の男子生徒が同じように人混みを掻き分け、智代に近づいてくる。 <0646> Tôi có thể lơ mơ đoán được chuyện gì sắp xảy ra. // I can pretty much guess what's going to happen. // それで、俺はなんとなく想像がついた。 <0647> Dưới chân tôi, đầu của bộ đồ gấu lăn qua. // At my feet is the bear suit's head, rolled over. // 足元に転がるクマの着ぐるみ。 <0648> Thì ra đó là lý do cô ấy mặc nó. // So that's what she wore this for. // それをここまで着てきたわけ。 <0649> Đáng lẽ cô ấy nên mặc thứ này khi đến giúp đứa bé. // She should have worn this when she went to help the kid. // 智代は、子供の元へ駆けつけるときも、これを着ていくべきだったのだ。 <0650> Làm vậy thì cô sẽ không bị tóm. // If she did that, she wouldn't have been caught. // だったら、捕まらなかったかもしれない。 <0651> ...Bị những cán sự của Hội học sinh bắt lại. // ... by the student council looking for her. // …智代を探す生徒会の連中に。 <0652> Qua cử chỉ của họ, tôi có thể mơ hồ đoán ra họ đang nói gì dù tai không nghe thấy lời trao đổi. // I can't hear the words that are exchanged, but I can imagine them. // それからのやり取りは、声は聞こえなかったけど、想像がついた。 <0653> Cô ấy hẳn đang nói rằng, 『Tôi đang giúp cậu bé này tìm lại cha mẹ.』 // She's probably saying that she's been taking this kid to try and find the parents. // この子供だけは、自分の力で親元まで連れていくと、智代は言い放ったのだろう。 <0654> Và đáp lại, Hội học sinh có lẽ đang nói rằng, 『Vậy để bọn tôi giám sát xem có phải cậu chỉ làm mỗi việc này không.』 // That's probably what the student council want to make sure of. // なら、それだけは、と生徒会の連中も見届けることにする。 <0655> Cuối cùng, Tomoyo ngoái nhìn về phía tôi. // At the end, she looks my way. // 最後に智代はこっちを振り返った。 <0656> Cô ấy nở nụ cười với tôi, mặc cho mồ hôi đang làm bết tóc trước trán. // Sweating with her long hair, her face smiles. // 汗で髪が額に張りついたままの顔で、笑ってみせた。 <0657> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0658> Cớ làm sao cô vẫn cười được trong tình huống này...? // Why can she smile off something like this...? // どうしてあんなふうに笑えるのだろうか…。 <0659> Tôi không thực sự hiểu thấu. // I don't really know all too well. // 俺にはよくわからなかった。 <0660> Bởi cô đã làm phật lòng những cộng sự của mình. // It is a problem for me to be near her after all. // あんなにも、自分の近くにいる人間に迷惑をかけて。 <0661> Phản bội tất cả kỳ vọng của họ, chỉ vì tôi. // It's like she betrayed her friends for my sake. // 俺なんかのために、他人の期待を裏切って。 <0662> Và trong tay tôi... \p // And in my hand is... \p // 手の中では…\p <0663> que kem tiếp tục tan chảy. // the ice cream that continues to melt. // アイスが溶け続けていた。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.