Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2514"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(19 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
− | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 14: | Line 15: | ||
// '智代' |
// '智代' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Nam sinh' |
// '男子生徒' |
// '男子生徒' |
||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
// '春原' |
// '春原' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giáo viên' |
// '教師' |
// '教師' |
||
#character 'Takafumi' |
#character 'Takafumi' |
||
// '鷹文' |
// '鷹文' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Tư, 14 tháng 5 |
// May 14 (Wednesday) |
// May 14 (Wednesday) |
||
// 5月14日(水) |
// 5月14日(水) |
||
+ | |||
− | <0001> \{Tomoyo} "Có lẽ sắp tới em sẽ bận rộn đây." |
||
+ | <0001> \{Tomoyo} 『Có lẽ sắp tới em sẽ bận rộn đây.』 |
||
// \{Tomoyo} "I guess for the time being I'll be busy." |
// \{Tomoyo} "I guess for the time being I'll be busy." |
||
// \{智代}「しばらくは忙しいんだ」 |
// \{智代}「しばらくは忙しいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0002> \{Tomoyo} "Cả buổi sáng lẫn sau giờ tan trường." |
||
+ | <0002> \{Tomoyo} 『Cả buổi sáng lẫn sau khi tan trường.』 |
||
// \{Tomoyo} "Both during the morning and after school." |
// \{Tomoyo} "Both during the morning and after school." |
||
// \{智代}「朝も、放課後も」 |
// \{智代}「朝も、放課後も」 |
||
+ | |||
− | <0003> \{Tomoyo} "Có nhiều việc cần phải làm." |
||
+ | <0003> \{Tomoyo} 『Có nhiều việc cần phải làm lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "There's a lot of things I have to do." |
// \{Tomoyo} "There's a lot of things I have to do." |
||
// \{智代}「いろいろとやらなければいけないことがある」 |
// \{智代}「いろいろとやらなければいけないことがある」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{Tomoyo} "Anh có biết ngôi trường này họp rất nhiều không, \m{B}?" |
||
+ | <0004> \{Tomoyo} 『Anh biết không,\ \ |
||
+ | <0005> ? Trường mình họp ban cán sự nhiều ghê.』 |
||
// \{Tomoyo} "Did you know that there are a lot of meetings in this school, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Did you know that there are a lot of meetings in this school, \m{B}?" |
||
// \{智代}「知っているか、\m{B}。学校にはたくさんの委員会があるんだぞ?」 |
// \{智代}「知っているか、\m{B}。学校にはたくさんの委員会があるんだぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{Tomoyo} "Nhiều học sinh tới đó với danh nghĩa thành viên ủy ban." |
||
+ | <0006> \{Tomoyo} 『Có rất đông học sinh là người của ban cán sự.』 |
||
// \{Tomoyo} "A lot of students come there as committee members." |
// \{Tomoyo} "A lot of students come there as committee members." |
||
// \{智代}「そこではたくさんの生徒が委員をやっている」 |
// \{智代}「そこではたくさんの生徒が委員をやっている」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Tomoyo} "Mọi người đều tràn đầy nhiệt huyết." |
||
+ | <0007> \{Tomoyo} 『Ai cũng tràn đầy nhiệt huyết.』 |
||
// \{Tomoyo} "Everyone seems to be full of spirit." |
// \{Tomoyo} "Everyone seems to be full of spirit." |
||
// \{智代}「みんな、やる気を持った人間だ」 |
// \{智代}「みんな、やる気を持った人間だ」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{Tomoyo} "Lúc những con người đó tụ tập thì cũng chưa hẳn đã căng thẳng." |
||
+ | <0008> \{Tomoyo} 『Những con người đó mỗi lần tụ họp lại rất chi là bộc trực.』 |
||
// \{Tomoyo} "The moment these people gather isn't really all that overwhelming." |
// \{Tomoyo} "The moment these people gather isn't really all that overwhelming." |
||
// \{智代}「そんな人間が集まった時の力はちょっとしたものだぞ」 |
// \{智代}「そんな人間が集まった時の力はちょっとしたものだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{Tomoyo} "Điều thực sự căng thẳng lại là khi họ nói chuyện." |
||
+ | <0009> \{Tomoyo} 『Chỉ bắt chuyện với họ thôi cũng muốn choáng ngợp rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "What is overwhelming, though, is when they talk." |
// \{Tomoyo} "What is overwhelming, though, is when they talk." |
||
// \{智代}「話しているだけでも、圧倒される」 |
// \{智代}「話しているだけでも、圧倒される」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{Tomoyo} "Mọi người đang cố gắng hết mình vì ngôi trường này." |
||
+ | <0010> \{Tomoyo} 『Ai cũng đang nỗ lực hết mình vì ngôi trường này.』 |
||
// \{Tomoyo} "Everyone's doing their best for the school." |
// \{Tomoyo} "Everyone's doing their best for the school." |
||
// \{智代}「みんな、学校のために頑張ってるんだ」 |
// \{智代}「みんな、学校のために頑張ってるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0010> \{Tomoyo} "Bọn em gặp nhau trong ủy ban này để thảo luận những vấn đề và quyết định phải làm gì." |
||
+ | <0011> \{Tomoyo} 『Tiếp nhận đề xuất của ban cán sự, em là người đưa ra quyết định cuối cùng biến những nội dung nghị sự thành thực tiễn.』 |
||
// \{Tomoyo} "We meet in this committee to discuss topics and decide what will happen from then on." |
// \{Tomoyo} "We meet in this committee to discuss topics and decide what will happen from then on." |
||
// \{智代}「そんな委員会と、議題を持ち合って、今後の予定を決めていく」 |
// \{智代}「そんな委員会と、議題を持ち合って、今後の予定を決めていく」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Tomoyo} "Có hơi khó thật, nhưng đó là việc quan trọng." |
||
+ | <0012> \{Tomoyo} 『Có hơi khó khăn, nhưng rất xứng đáng.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's a bit difficult, but quite important." |
// \{Tomoyo} "It's a bit difficult, but quite important." |
||
// \{智代}「それは大変なことだけど、やりがいもある」 |
// \{智代}「それは大変なことだけど、やりがいもある」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Tomoyo} "Chỉ cần phạm một sai lầm thôi là sẽ phải tự chịu trách nhiệm. Khó là ở chỗ đó." |
||
+ | <0013> \{Tomoyo} 『Chỉ cần phạm một sai lầm thôi là em phải chịu trách nhiệm toàn bộ. Kể ra cũng đáng lo thật.』 |
||
// \{Tomoyo} "Make one mistake, and you'll have to take responsibility. That's what's tough." |
// \{Tomoyo} "Make one mistake, and you'll have to take responsibility. That's what's tough." |
||
// \{智代}「そのぶん、緊張もする。判断を誤れば、責任を問われるだろうからな」 |
// \{智代}「そのぶん、緊張もする。判断を誤れば、責任を問われるだろうからな」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{\m{B}} "Em không thể mắc sai lầm đâu." |
||
+ | <0014> \{\m{B}} 『Em không thể nào mắc sai lầm đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "You can't make any mistakes." |
// \{\m{B}} "You can't make any mistakes." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、失敗しないよ」 |
// \{\m{B}}「おまえは、失敗しないよ」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Tomoyo} "Tại sao chứ?" |
||
+ | <0015> \{Tomoyo} 『Tại sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why?" |
// \{Tomoyo} "Why?" |
||
// \{智代}「どうして」 |
// \{智代}「どうして」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{\m{B}} "Em không có điểm yếu nào cả. Anh thấy thế thôi." |
||
+ | <0016> \{\m{B}} 『Không có lý do. Anh chỉ cảm thấy thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have any background. That's just how I feel." |
// \{\m{B}} "You don't have any background. That's just how I feel." |
||
// \{\m{B}}「根拠なんてない。そんな気がするだけだ」 |
// \{\m{B}}「根拠なんてない。そんな気がするだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{\m{B}} "Em không thể hụt bước trên con đường của mình được nữa." |
||
+ | <0017> \{\m{B}} 『Em sẽ không hụt bước trên con đường của mình.』 |
||
// \{\m{B}} "You can't miss a step on your road anymore." |
// \{\m{B}} "You can't miss a step on your road anymore." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、もう道を踏み外さない」 |
// \{\m{B}}「おまえは、もう道を踏み外さない」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Mà phải tiến thẳng về phía trước." |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Em hội đủ năng lực tiến thẳng về trước.』 |
||
// \{\m{B}} "You have to walk straight ahead." |
// \{\m{B}} "You have to walk straight ahead." |
||
// \{\m{B}}「真っ直ぐに歩いていける」 |
// \{\m{B}}「真っ直ぐに歩いていける」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{\m{B}} "Ngay từ đầu, nếu em không làm loạn đến thế..." |
||
+ | <0019> \{\m{B}} 『Nếu ngày trước em không sa ngã rồi quậy phá...』 |
||
// \{\m{B}} "To begin with, if only you weren't so wild..." |
// \{\m{B}} "To begin with, if only you weren't so wild..." |
||
// \{\m{B}}「そもそも、おまえは荒れたりしていなければ…」 |
// \{\m{B}}「そもそも、おまえは荒れたりしていなければ…」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{\m{B}} "Thì mọi chuyện có thể đã thế này từ lâu rồi." |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『...thì mọi chuyện có thể đã như thế này từ sớm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "It could have come to this a lot earlier." |
// \{\m{B}} "It could have come to this a lot earlier." |
||
// \{\m{B}}「もっと早くに、こうなっていたはずだ」 |
// \{\m{B}}「もっと早くに、こうなっていたはずだ」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Nhiều người đề cao em, trông chờ em đáp lại..." |
||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Nhiều người đề cao em, trông chờ em đáp lại kỳ vọng...』 |
||
// \{\m{B}} "A lot of people think highly of you, eager to see how you respond..." |
// \{\m{B}} "A lot of people think highly of you, eager to see how you respond..." |
||
// \{\m{B}}「いろんな人から期待されて、それに応えて…」 |
// \{\m{B}}「いろんな人から期待されて、それに応えて…」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{\m{B}} "Đến lúc này, vị trí của em hẳn đã cao kinh khủng." |
||
+ | <0022> \{\m{B}} 『Đến lúc này, em đã đứng trên đỉnh cao danh vọng rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "At this point, your status should be outrageously high." |
// \{\m{B}} "At this point, your status should be outrageously high." |
||
// \{\m{B}}「今頃はとんでもない高みにいたはずだ」 |
// \{\m{B}}「今頃はとんでもない高みにいたはずだ」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} "Em giống với kiểu người ấy nhất." |
||
+ | <0023> \{\m{B}} 『Em chính là kiểu người như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "You're as close to that sort of person as it gets." |
// \{\m{B}} "You're as close to that sort of person as it gets." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、そうなるべき人間だ」 |
// \{\m{B}}「おまえは、そうなるべき人間だ」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{\m{B}} "Người được mọi người chọn... là người có tài lãnh đạo thiên bẩm." |
||
+ | <0024> \{\m{B}} 『Em là người được chọn... là cá nhân có tài lãnh đạo thiên bẩm.』 |
||
// \{\m{B}} "The one the people chose... was someone endowed with charisma since birth." |
// \{\m{B}} "The one the people chose... was someone endowed with charisma since birth." |
||
// \{\m{B}}「生まれもっての魅力があって…それは選ばれた人間だ」 |
// \{\m{B}}「生まれもっての魅力があって…それは選ばれた人間だ」 |
||
+ | |||
− | <0024> \{\m{B}} "Vì thế, em không thể chùn bước nữa mà phải tiến thẳng về phía trước." |
||
+ | <0025> \{\m{B}} 『Vì thế, em không thể lạc bước nữa, mà phải tiến thẳng về phía trước.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why, you can't falter anymore and have to walk straight ahead." |
// \{\m{B}} "That's why, you can't falter anymore and have to walk straight ahead." |
||
// \{\m{B}}「だから、もう、迷うことなく真っ直ぐに歩いていける」 |
// \{\m{B}}「だから、もう、迷うことなく真っ直ぐに歩いていける」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{\m{B}} "Cần ngẩng cao đầu..." |
||
+ | <0026> \{\m{B}} 『Bước lên một nơi thật cao...』 |
||
// \{\m{B}} "You have to hold your head high..." |
// \{\m{B}} "You have to hold your head high..." |
||
// \{\m{B}}「その高みに向かってな…」 |
// \{\m{B}}「その高みに向かってな…」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Tomoyo} "Không... với em, mọi thứ không hề như vậy." |
||
+ | <0027> \{Tomoyo} 『Không đâu... em không phải là người như thế.』 |
||
// \{Tomoyo} "No... it's nothing like that for me." |
// \{Tomoyo} "No... it's nothing like that for me." |
||
// \{智代}「違う…私はそんなんじゃない」 |
// \{智代}「違う…私はそんなんじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{Tomoyo} "Ngoài ra..." |
||
+ | <0028> \{Tomoyo} 『Vả lại...』 |
||
// \{Tomoyo} "Besides..." |
// \{Tomoyo} "Besides..." |
||
// \{智代}「それに…」 |
// \{智代}「それに…」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Tomoyo} "Cách mà anh nói \m{B}... nghe cô đơn quá." |
||
+ | <0029> \{Tomoyo} 『Cách \m{B} miêu tả về em... nghe sao mà cô đơn quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "The way you're talking \m{B}... is kind of lonely." |
// \{Tomoyo} "The way you're talking \m{B}... is kind of lonely." |
||
// \{智代}「\m{B}の言い方は…なんだか寂しい」 |
// \{智代}「\m{B}の言い方は…なんだか寂しい」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{Tomoyo} "Giống như anh đang nói rằng... \wait{300}em nên bước đi một mình." |
||
+ | <0030> \{Tomoyo} 『Như thể anh đang nói rằng... |
||
+ | <0031> \ em nên bước đi một mình.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's as if you're saying... \wait{300}I should be walking alone." |
// \{Tomoyo} "It's as if you're saying... \wait{300}I should be walking alone." |
||
// \{智代}「まるで、歩いていくのは…\p私ひとりのようだ」 |
// \{智代}「まるで、歩いていくのは…\p私ひとりのようだ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Tomoyo} "Tại sao... sao anh không chối?" |
||
+ | <0033> \{Tomoyo} 『Tại sao...? Tại sao anh không chối?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why... why aren't you denying that?" |
// \{Tomoyo} "Why... why aren't you denying that?" |
||
// \{智代}「どうした…どうして、否定しない」 |
// \{智代}「どうした…どうして、否定しない」 |
||
+ | |||
− | <0032> ... Anh khác với em. |
||
+ | <0034> ...Vì em hoàn toàn khác với anh. |
||
// ... I'm different from you. |
// ... I'm different from you. |
||
// …おまえは俺とは違う。 |
// …おまえは俺とは違う。 |
||
+ | |||
− | <0033> Tôi, kẻ luôn dậm chân tại chỗ... |
||
+ | <0035> Tôi, kẻ luôn giậm chân tại chỗ... |
||
// Tôi, kẻ luôn đứng yên một chỗ... |
// Tôi, kẻ luôn đứng yên một chỗ... |
||
// Me, who is always in the same place... |
// Me, who is always in the same place... |
||
// ずっと同じ場所にいる俺と… |
// ずっと同じ場所にいる俺と… |
||
+ | |||
− | <0034> Và Tomoyo, người hướng tới cái nơi thật cao kia. |
||
+ | <0036> Và Tomoyo, người hướng tới cái nơi thật cao kia. |
||
// And Tomoyo, who walks towards that high place. |
// And Tomoyo, who walks towards that high place. |
||
// 高みへと歩き出そうとしている智代。 |
// 高みへと歩き出そうとしている智代。 |
||
+ | |||
− | <0035> Hai người bọn tôi lại ở đây cùng nhau thế này. |
||
+ | <0037> Hai người bọn tôi lại ở đây cùng nhau thế này. |
||
// And the two of us are together like this. |
// And the two of us are together like this. |
||
// そんなふたりが一緒にいる。 |
// そんなふたりが一緒にいる。 |
||
+ | |||
− | <0036> Thật... buồn bã biết chừng nào. |
||
+ | <0038> Thật... đáng buồn biết chừng nào. |
||
// How... sad this is. |
// How... sad this is. |
||
// なんて…悲しいんだろう。 |
// なんて…悲しいんだろう。 |
||
+ | |||
− | <0037> Chắc chắn rằng, đợi cho qua những ngày phía trước sẽ vô cùng đau khổ. |
||
+ | <0039> Không nghi ngờ gì nữa, tương lai đang chờ đợi chúng tôi chỉ chất chứa toàn buồn thương. |
||
// Without a doubt, waiting through the days ahead are going to be painful. |
// Without a doubt, waiting through the days ahead are going to be painful. |
||
// これからは、辛い日々が待っているに違いない。 |
// これからは、辛い日々が待っているに違いない。 |
||
+ | |||
− | <0038> \{Tomoyo} "Anh sẽ... ở bên em, \m{B}, phải không?" |
||
+ | <0040> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0041> \ sẽ ở bên em, phải không?』 |
||
// \{Tomoyo} "You're... with me, \m{B}, right?" |
// \{Tomoyo} "You're... with me, \m{B}, right?" |
||
// \{智代}「\m{B}は…一緒に居てくれる。そうだろ?」 |
// \{智代}「\m{B}は…一緒に居てくれる。そうだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{\m{B}} "Ừ... anh muốn thế..." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Ừ... anh muốn...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I want to..." |
// \{\m{B}} "Yeah... I want to..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…居たい…」 |
// \{\m{B}}「ああ…居たい…」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Là tất cả những gì anh nói..." |
||
+ | <0043> \{\m{B}} 『Anh chỉ nói thế thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "That's all I'm saying..." |
// \{\m{B}} "That's all I'm saying..." |
||
// \{\m{B}}「それだけは言えるよ…」 |
// \{\m{B}}「それだけは言えるよ…」 |
||
+ | |||
− | <0041> Với tôi... để chuyện này tiếp diễn... |
||
+ | <0044> Tôi chỉ có thể tiếp tục tìm cách tha thứ cho bản thân... vì điều đó. |
||
// And for me... to let this continue on... |
// And for me... to let this continue on... |
||
// 俺が…こんな自分を許し続けられるなら。 |
// 俺が…こんな自分を許し続けられるなら。 |
||
+ | |||
− | <0042> \{Tomoyo} "Ừ... hãy ở bên em. Mãi mãi." |
||
+ | <0045> \{Tomoyo} 『Ừm... hãy ở bên em. Mãi mãi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... be with me. Always." |
// \{Tomoyo} "Yeah... be with me. Always." |
||
// \{智代}「うん…居てくれ。ずっと一緒に」 |
// \{智代}「うん…居てくれ。ずっと一緒に」 |
||
+ | |||
− | <0043> Dù bị cầm chân bởi một kẻ bất tài... |
||
+ | <0046> Dẫu một kẻ vô năng như tôi chỉ làm vướng chân cô ấy... |
||
// Being dragged down by an incompetent man... |
// Being dragged down by an incompetent man... |
||
// 足を引っ張るだけの無能な男でも… |
// 足を引っ張るだけの無能な男でも… |
||
+ | |||
− | <0044> Tomoyo... vẫn tin tưởng vào tôi. |
||
+ | <0047> Tôi cần tiếp tục tin tưởng vào Tomoyo... và vào chính tôi, người mà cô yêu. |
||
// Tomoyo... continues to believe in that. |
// Tomoyo... continues to believe in that. |
||
// 智代を好きな自分を…信じ続けられるなら。 |
// 智代を好きな自分を…信じ続けられるなら。 |
||
// actually, if you combine lines 43 and 44, Tomoya is referring to himself as incompetent and that |
// actually, if you combine lines 43 and 44, Tomoya is referring to himself as incompetent and that |
||
// he's dragging down Tomoyo, despite her continuing to believe in him |
// he's dragging down Tomoyo, despite her continuing to believe in him |
||
+ | |||
− | <0045> Tomoyo // title |
||
+ | <0048> Tomoyo |
||
+ | // title |
||
// Tomoyo // title |
// Tomoyo // title |
||
// 智代 |
// 智代 |
||
+ | |||
− | <0046> Khi ở cùng tôi, không có nhiều học sinh tới gọi Tomoyo. |
||
+ | <0049> Nhiều lần đang ở cùng tôi, Tomoyo bị những học sinh khác gọi đi. |
||
// Being with me, there aren't a lot of students who call Tomoyo. |
// Being with me, there aren't a lot of students who call Tomoyo. |
||
// ふたりで居ても、智代は別の生徒に呼び出されることが多くなった。 |
// ふたりで居ても、智代は別の生徒に呼び出されることが多くなった。 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Nam sinh} "Vậy là cậu ở đây nãy giờ?" |
||
+ | <0050> \{Nam sinh} 『Vậy là cậu ở đây nãy giờ?』 |
||
− | // \{Male Student} "So you were here all this time?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "So you were here all this time?" |
||
// \{男子生徒}「こんなところに居たのかっ」 |
// \{男子生徒}「こんなところに居たのかっ」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{Tomoyo} "Có chuyện gì thế?" |
||
+ | <0051> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế?』 |
||
// \{Tomoyo} "What is it?" |
// \{Tomoyo} "What is it?" |
||
// \{智代}「なんだ、どうした」 |
// \{智代}「なんだ、どうした」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Nam sinh} "Về buổi sáng nay... như thường lệ, lại có thêm một yêu sách nữa." |
||
+ | <0052> \{Nam sinh} 『Buổi sáng nay... đúng như chúng ta nghĩ, lại có thêm một yêu sách nữa.』 |
||
− | // \{Male Student} "It's about this morning... as always, another claim showed up." |
||
+ | // \{Nam sinh} "It's about this morning... as always, another claim showed up." |
||
// \{男子生徒}「朝の件だよ…案の定、クレームが出た」 |
// \{男子生徒}「朝の件だよ…案の定、クレームが出た」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{Tomoyo} "Hiểu rồi..." |
||
+ | <0053> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see..." |
// \{Tomoyo} "I see..." |
||
// \{智代}「そうか…」 |
// \{智代}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Nam sinh} "Trước hết, cứ đi với tôi." |
||
− | + | <0054> \{Nam sinh} 『Đi theo tôi nhanh nào.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "For now, come with me." |
||
// \{男子生徒}「とりあえず、来てくれ」 |
// \{男子生徒}「とりあえず、来てくれ」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{Tomoyo} "Không..." |
||
+ | <0055> \{Tomoyo} 『Không...』 |
||
// \{Tomoyo} "No..." |
// \{Tomoyo} "No..." |
||
// \{智代}「いや…」 |
// \{智代}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Nam sinh} "Hở?" |
||
− | + | <0056> \{Nam sinh} 『Hử?』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Hmm?" |
||
// \{男子生徒}「うん?」 |
// \{男子生徒}「うん?」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Tomoyo} "Tôi giao việc này cho cậu." |
||
+ | <0057> \{Tomoyo} 『Tôi giao việc này cho cậu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll leave it to you." |
// \{Tomoyo} "I'll leave it to you." |
||
// \{智代}「おまえに任せる」 |
// \{智代}「おまえに任せる」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Nam sinh} "Ế?" |
||
− | + | <0058> \{Nam sinh} 『Ớ?』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Ehh?" |
||
// \{男子生徒}「えぇっ?」 |
// \{男子生徒}「えぇっ?」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Tomoyo} "Tôi không nhắc lại lần nữa đâu. Tôi giao việc này lại cho cậu." |
||
+ | <0059> \{Tomoyo} 『Tôi không nhắc lại lần nữa đâu. Tôi giao việc này lại cho cậu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I won't say it again. I said I'm leaving it to you." |
// \{Tomoyo} "I won't say it again. I said I'm leaving it to you." |
||
// \{智代}「二度も言わせるな。おまえに任せる、と言ってるんだ」 |
// \{智代}「二度も言わせるな。おまえに任せる、と言ってるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Nam sinh} "Sao cậu có thể đùa vào lúc này?!" |
||
+ | <0060> \{Nam sinh} 『Sao cậu có thể đùa vào lúc này?!』 |
||
− | // \{Male Student} "How can you joke at a time like this?!" |
||
+ | // \{Nam sinh} "How can you joke at a time like this?!" |
||
// \{男子生徒}「こんな時にそんな冗談を言うなっ」 |
// \{男子生徒}「こんな時にそんな冗談を言うなっ」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{\m{B}} "Đi đi." |
||
+ | <0061> \{\m{B}} 『Đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Go." |
// \{\m{B}} "Go." |
||
// \{\m{B}}「行けよ」 |
// \{\m{B}}「行けよ」 |
||
+ | |||
− | <0059> Hai người họ cùng quay ra nhìn khi tôi xen ngang vào. |
||
+ | <0062> Hai người họ đồng loạt quay sang nhìn khi tôi xen vào. |
||
// The two of them look at me at the same time as I force my way in. |
// The two of them look at me at the same time as I force my way in. |
||
// 割って入った俺をふたりが同時に見た。 |
// 割って入った俺をふたりが同時に見た。 |
||
+ | |||
− | <0060> \{\m{B}} "Đi đi, hội trưởng." |
||
+ | <0063> \{\m{B}} 『Đi đi, Hội trưởng.』 |
||
// \{\m{B}} "Go, council president." |
// \{\m{B}} "Go, council president." |
||
// \{\m{B}}「行けよ、生徒会長さん」 |
// \{\m{B}}「行けよ、生徒会長さん」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Tomoyo} "Gì vậy, \m{B}? Đây là... mỉa mai đấy à?" |
||
+ | <0064> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ |
||
+ | <0065> ? Đây là... mỉa mai sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, \m{B}? Is that... sarcasm?" |
// \{Tomoyo} "What, \m{B}? Is that... sarcasm?" |
||
// \{智代}「なんだ、\m{B}。それは…嫌みか?」 |
// \{智代}「なんだ、\m{B}。それは…嫌みか?」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{\m{B}} "Không, thật đấy." |
||
+ | <0066> \{\m{B}} 『Không, anh nói thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "No, it's the truth." |
// \{\m{B}} "No, it's the truth." |
||
// \{\m{B}}「違う、事実だろう」 |
// \{\m{B}}「違う、事実だろう」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{\m{B}} "Em là hội trưởng. Không phải thế sao?" |
||
+ | <0067> \{\m{B}} 『Em là Hội trưởng. Không phải thế sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You're the council president. Is anything wrong with that?" |
// \{\m{B}} "You're the council president. Is anything wrong with that?" |
||
// \{\m{B}}「おまえは、生徒会長だ。違ったのか?」 |
// \{\m{B}}「おまえは、生徒会長だ。違ったのか?」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{Tomoyo} "Không... đúng là thế..." |
||
+ | <0068> \{Tomoyo} 『Thì... đúng là thế...』 |
||
// \{Tomoyo} "No... that's right..." |
// \{Tomoyo} "No... that's right..." |
||
// \{智代}「いや…そうだが…」 |
// \{智代}「いや…そうだが…」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Tomoyo} "Nhưng còn anh thì sao...?" |
||
+ | <0069> \{Tomoyo} 『Nhưng còn anh thì sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "But, what about you...?" |
// \{Tomoyo} "But, what about you...?" |
||
// \{智代}「でも、おまえには…」 |
// \{智代}「でも、おまえには…」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{Nam sinh} "Giờ không phải lúc tán gẫu với một đứa con trai đâu, Sakagami." |
||
− | + | <0070> \{Nam sinh} 『Giờ không phải lúc tán gẫu với một đứa con trai đâu, Sakagami.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "This is not the time to talk carelessly with a guy, Sakagami." |
||
// Alt - "This isn't the time for talking carefreely with other guys, Sakagami." - Kinny Riddle |
// Alt - "This isn't the time for talking carefreely with other guys, Sakagami." - Kinny Riddle |
||
// \{男子生徒}「呑気に男と話してる場合じゃないぞ、坂上」 |
// \{男子生徒}「呑気に男と話してる場合じゃないぞ、坂上」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Tomoyo} "À, ừ..." |
||
+ | <0071> \{Tomoyo} 『À, ờ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Y-yeah..." |
// \{Tomoyo} "Y-yeah..." |
||
// \{智代}「あ、ああ…」 |
// \{智代}「あ、ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0073> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}っ…」 |
// \{智代}「\m{B}っ…」 |
||
+ | |||
− | <0069> Gương mặt Tomoyo cho tôi thấy trước khi đi khỏi. |
||
+ | <0074> Vẻ mặt Tomoyo cho tôi thấy trước khi đi khỏi... |
||
// The last face Tomoyo shows me as she leaves. |
// The last face Tomoyo shows me as she leaves. |
||
// 最後に智代の顔が俺に向く。 |
// 最後に智代の顔が俺に向く。 |
||
+ | |||
− | <0070> Cái nhíu mày của cô ấy... tạo nên một gương mặt đau khổ. |
||
+ | <0075> Cái nhíu mày của cô ấy... khắc họa một nét buồn man mác. |
||
// The wrinkles in her eyebrows... show a painful face. |
// The wrinkles in her eyebrows... show a painful face. |
||
// 眉間に皺を寄せた…辛そうな表情で。 |
// 眉間に皺を寄せた…辛そうな表情で。 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Tomoyo} "... xin lỗi." |
||
+ | <0076> \{Tomoyo} 『...Xin lỗi anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "... sorry." |
// \{Tomoyo} "... sorry." |
||
// \{智代}「…悪い」 |
// \{智代}「…悪い」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{\m{B}} "Đừng lo." |
||
+ | <0077> \{\m{B}} 『Đừng lo.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry about it." |
// \{\m{B}} "Don't worry about it." |
||
// \{\m{B}}「気にするな」 |
// \{\m{B}}「気にするな」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Male Student} "........." |
||
+ | <0078> \{Nam sinh} 『.........』 |
||
// \{Nam sinh} "........." |
// \{Nam sinh} "........." |
||
// \{男子生徒}「………」 |
// \{男子生徒}「………」 |
||
+ | |||
− | <0074> Nam sinh kia nhìn với ánh mắt khó chịu đến từ đầu đến cuối.* |
||
+ | <0079> Mặt khác, nam sinh kia nhìn tôi với ánh mắt khó chịu từ đầu đến cuối. |
||
// The male student keeps giving unpleasant eyes up until the end.* |
// The male student keeps giving unpleasant eyes up until the end.* |
||
// 男子生徒のほうは、最後まで無粋な目を寄越したままだった。 |
// 男子生徒のほうは、最後まで無粋な目を寄越したままだった。 |
||
+ | |||
− | <0075> Bất kể có được bao nhiêu thời gian, Tomoyo luôn chia ra để có thời gian cho hai người bọn tôi. |
||
+ | <0080> Cho dù bận đến cỡ nào, Tomoyo luôn thu xếp thời gian để chúng tôi có thể ở bên nhau. |
||
// No matter how much time Tomoyo had, she'd cut it up so there'd be time for the two of us. |
// No matter how much time Tomoyo had, she'd cut it up so there'd be time for the two of us. |
||
// 智代は、どれだけ忙しくても、時間を割いて、ふたりだけの時間を作ってくれた。 |
// 智代は、どれだけ忙しくても、時間を割いて、ふたりだけの時間を作ってくれた。 |
||
+ | |||
− | <0076> Luôn cố gắng làm tôi thích cô ấy... |
||
+ | <0081> Cô ấy cũng muốn chắc chắn rằng tôi thực sự ở bên cô vì tôi muốn... |
||
// She always tried to make sure that I liked her... |
// She always tried to make sure that I liked her... |
||
// 智代は、いつだって、俺が自分を好きでいてくれているのか確かめたくて… |
// 智代は、いつだって、俺が自分を好きでいてくれているのか確かめたくて… |
||
+ | |||
− | <0077> Đểi đáp lại điều ấy, tôi sẽ cần rất nhiều thời gian... |
||
+ | <0082> Thế nhưng dần dần, thời gian chúng tôi dành cho nhau cũng eo hẹp đi... |
||
// For me to answer that takes a lot of time... |
// For me to answer that takes a lot of time... |
||
// 俺はそれに応えるのに、時間を要するようになって… |
// 俺はそれに応えるのに、時間を要するようになって… |
||
+ | |||
− | <0078> Và rồi, dần dần... |
||
+ | <0083> Và rồi, từng chút một... |
||
// And then, gradually... |
// And then, gradually... |
||
// そして、少しずつ… |
// そして、少しずつ… |
||
+ | |||
− | <0079> Hai người bọn tôi bị bao trùm trong sự bất an. |
||
+ | <0084> Khoảng thời gian chúng tôi có với nhau bao trùm trong nỗi bất an. |
||
// We were embraced by anxiety between the two of us. |
// We were embraced by anxiety between the two of us. |
||
// ふたりは、不安な気持ちを抱いたまま、過ごすようになった。 |
// ふたりは、不安な気持ちを抱いたまま、過ごすようになった。 |
||
+ | |||
− | <0080> \{\m{B}} "Không phải em có việc sao?" |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Không phải em có việc sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Aren't you busy?" |
// \{\m{B}} "Aren't you busy?" |
||
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないのか」 |
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないのか」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{Tomoyo} "Không sao đâu." |
||
+ | <0086> \{Tomoyo} 『Không sao đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll be fine." |
// \{Tomoyo} "I'll be fine." |
||
// \{智代}「大丈夫だ」 |
// \{智代}「大丈夫だ」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{\m{B}} "Em đâu cần quá sức thế chứ." |
||
+ | <0087> \{\m{B}} 『Em đâu cần phải tự khiến mình quá tải để có thể ở bên anh.』 |
||
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself." |
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself." |
||
// \{\m{B}}「無理しなくていいんだぞ」 |
// \{\m{B}}「無理しなくていいんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Tomoyo} "Vậy là có ý gì đấy...?" |
||
+ | <0088> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là có ý gì...?』 |
||
// \{Tomoyo} "What's that mean...?" |
// \{Tomoyo} "What's that mean...?" |
||
// \{智代}「なんだ、それは…」 |
// \{智代}「なんだ、それは…」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Tomoyo} "Cứ như anh đang nói rằng không muốn chúng ta gặp nhau..." |
||
+ | <0089> \{Tomoyo} 『Cứ như anh đang bảo em đừng tìm gặp anh nữa vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's like you're saying you don't want us to meet..." |
// \{Tomoyo} "It's like you're saying you don't want us to meet..." |
||
// \{智代}「まるで、会いに来るなと言いたげだな…」 |
// \{智代}「まるで、会いに来るなと言いたげだな…」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{\m{B}} "Anh có nói thế đâu." |
||
+ | <0090> \{\m{B}} 『Anh có nói thế đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "No one's saying that, you know." |
// \{\m{B}} "No one's saying that, you know." |
||
// \{\m{B}}「そんなこと誰も言ってないだろ」 |
// \{\m{B}}「そんなこと誰も言ってないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0091> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Tomoyo} "Em xin lỗi..." |
||
+ | <0092> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi...』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sorry..." |
// \{Tomoyo} "I'm sorry..." |
||
// \{智代}「悪かった…」 |
// \{智代}「悪かった…」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{\m{B}} "Không sao đâu..." |
||
+ | <0093> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "It's okay..." |
// \{\m{B}} "It's okay..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0089> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0094> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Sunohara} "Yo, chào hai người!" |
||
+ | <0095> \{Sunohara} 『Yo, chào hai bạn hiền!』 |
||
// \{Sunohara} "Yo, chào các tềnh yêu!" |
// \{Sunohara} "Yo, chào các tềnh yêu!" |
||
// \{Sunohara} "Yo, you guys!" |
// \{Sunohara} "Yo, you guys!" |
||
// \{春原}「よっ、おふたりさん!」 |
// \{春原}「よっ、おふたりさん!」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0096> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Tomoyo} "Tưởng gì, là mày à, Sunohara..." |
||
+ | <0097> \{Tomoyo} 『Gì thế, Sunohara...?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, it's you, Sunohara..." |
// \{Tomoyo} "What, it's you, Sunohara..." |
||
// \{智代}「なんだ、春原か…」 |
// \{智代}「なんだ、春原か…」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Sunohara} "Hình như quanh đây có vẻ buồn tẻ nhỉ." |
||
+ | <0098> \{Sunohara} 『Bầu không khí ủ dột này là sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Somehow it feels really boring around here." |
// \{Sunohara} "Somehow it feels really boring around here." |
||
// \{春原}「なんか、すんげ辛気くさいんですけど」 |
// \{春原}「なんか、すんげ辛気くさいんですけど」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{Sunohara} "Có thể hai người đang thấy chán chăng?" |
||
+ | <0099> \{Sunohara} 『Hai người chán nhau rồi à?』 |
||
// \{Sunohara} "Maybe you're getting bored?" |
// \{Sunohara} "Maybe you're getting bored?" |
||
// \{春原}「もしかして倦怠期?」 |
// \{春原}「もしかして倦怠期?」 |
||
+ | |||
− | <0095> \{Tomoyo} "Thật ư...?" |
||
+ | <0100> \{Tomoyo} 『Thật ư...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Really...?" |
// \{Tomoyo} "Really...?" |
||
// \{智代}「そうなのか…?」 |
// \{智代}「そうなのか…?」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{\m{B}} "Đừng hỏi anh." |
||
+ | <0101> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't ask me." |
// \{\m{B}} "Don't ask me." |
||
// \{\m{B}}「俺に訊くな」 |
// \{\m{B}}「俺に訊くな」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Tomoyo} "Anh không cần phải phủ nhận thế đâu." |
||
+ | <0102> \{Tomoyo} 『Ít ra anh cũng phải phủ nhận chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "You don't have to deny it, you know." |
// \{Tomoyo} "You don't have to deny it, you know." |
||
// \{智代}「否定してくれてもいいだろ」 |
// \{智代}「否定してくれてもいいだろ」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{\m{B}} "Nói thế chứ anh cũng không nghĩ em thấy vậy." |
||
+ | <0103> \{\m{B}} 『Tức là em đang nghi ngờ anh à?』 |
||
// \{\m{B}} "Having said that, I'm not doubting you." |
// \{\m{B}} "Having said that, I'm not doubting you." |
||
// \{\m{B}}「ということは、おまえが疑ってんじゃんかよ」 |
// \{\m{B}}「ということは、おまえが疑ってんじゃんかよ」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Sunohara} "Tự nhiên lại thấy vậy." |
||
+ | <0104> \{Sunohara} 『Đúng là có cảm giác đó thật.』 |
||
// \{Sunohara} "It just feels like that all of a sudden." |
// \{Sunohara} "It just feels like that all of a sudden." |
||
// \{春原}「思いっきり、そんな感じなんすけど」 |
// \{春原}「思いっきり、そんな感じなんすけど」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Tomoyo} "Không, tôi không thực sự cảm thấy thế." |
||
+ | <0105> \{Tomoyo} 『Không, tôi không hề cảm thấy thế.』 |
||
// \{Tomoyo} "No, I don't really feel that at all." |
// \{Tomoyo} "No, I don't really feel that at all." |
||
// \{智代}「違う。私はそんな感じはしていない」 |
// \{智代}「違う。私はそんな感じはしていない」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Tomoyo} "Tôi vẫn luôn thích \m{B}." |
||
+ | <0106> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn yêu\ \ |
||
+ | <0107> .』 |
||
// \{Tomoyo} "I've always liked \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I've always liked \m{B}." |
||
// \{智代}「私は、\m{B}のことはずっと好きだ」 |
// \{智代}「私は、\m{B}のことはずっと好きだ」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{Tomoyo} "Hẹn hò với anh ấy đồng nghĩa với việc thích anh ấy." |
||
+ | <0108> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn yêu anh ấy như hồi chúng tôi mới bắt đầu hẹn hò.』 |
||
// \{Tomoyo} "Going out with him is the same as liking him." |
// \{Tomoyo} "Going out with him is the same as liking him." |
||
// \{智代}「付き合う前と同じくらい好きだ」 |
// \{智代}「付き合う前と同じくらい好きだ」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0109> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0104> Cô ấy nói thế trước mặt tôi... là có ý gì đây...? |
||
+ | <0110> Tôi là loại bạn trai gì... mà khiến cho người mình yêu phải phân trần đến mức ấy...? |
||
// For her to say that in front of me... what is it exactly...? |
// For her to say that in front of me... what is it exactly...? |
||
// 彼女にこんなことを言わせている俺は、一体なんなんだろう…。 |
// 彼女にこんなことを言わせている俺は、一体なんなんだろう…。 |
||
+ | |||
− | <0105> \{Sunohara} "Vậy ra, hắn quả là một tên khốn!" |
||
+ | <0111> \{Sunohara} 『Thằng này tệ lậu lắm.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, he's an asshole after all!" |
// \{Sunohara} "Well, he's an asshole after all!" |
||
// \{春原}「ま、こいつは人でなしだからなぁ」 |
// \{春原}「ま、こいつは人でなしだからなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0106> \{Sunohara} "Nếu anh đổi chỗ với hắn, em sẽ quên chuyện đó, đúng không?" |
||
+ | <0112> \{Sunohara} 『Sao em không đổi qua yêu anh, và quên cái sự bạc nhược của nó đi?』 |
||
// \{Sunohara} "If I swapped places with him, you'd probably forget about that, no?" |
// \{Sunohara} "If I swapped places with him, you'd probably forget about that, no?" |
||
// \{春原}「僕に乗り換えたら、この人でなしのこと、忘れさせてやるぜ?」 |
// \{春原}「僕に乗り換えたら、この人でなしのこと、忘れさせてやるぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Tomoyo} "Anh nên nói đó là một trò đùa trong 0.1 giây. Nếu không tôi sẽ cho anh xơi cước đấy." |
||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Anh có 0,1 giây để đính chính rằng đó là trò đùa. Bằng không tôi sẽ cho anh ăn đạp.』 |
||
// \{Tomoyo} "You better say that's a joke in 0.1 seconds. If not I'll kick you." |
// \{Tomoyo} "You better say that's a joke in 0.1 seconds. If not I'll kick you." |
||
// \{智代}「0.1秒以内に冗談だと言え。でないと蹴る」 |
// \{智代}「0.1秒以内に冗談だと言え。でないと蹴る」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Sunohara} "Đó là một tr..."\wait{100} // kick |
||
+ | <0114> \{Sunohara} 『Đó là tr-...』\wait{100} |
||
+ | // kick |
||
// \{Sunohara} "It's a jo..."\wait{100} // kick |
// \{Sunohara} "It's a jo..."\wait{100} // kick |
||
// \{春原}「じょ…\wait{100} |
// \{春原}「じょ…\wait{100} |
||
+ | |||
− | <0109> \{Sunohara} "Làm sao nói kịp chứ!" |
||
+ | <0115> \{Sunohara} 『Làm sao nói kịp chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "Like I can say that!" |
// \{Sunohara} "Like I can say that!" |
||
// \{春原}「言えるかっ!」 |
// \{春原}「言えるかっ!」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Tomoyo} "Không phải đó là một lời thách đấu dành cho anh sao? Hãy nói thế trước khi bị đá." * |
||
+ | <0116> \{Tomoyo} 『Đó là thử thách dành cho anh mà? Anh phải ráng mà nói xong trước khi tôi động thủ chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Isn't that a challenge for you? Say it before I do." * |
// \{Tomoyo} "Isn't that a challenge for you? Say it before I do." * |
||
− | // Kinda hard to interpret... she was testing Sunohara if he can say it before he gets kick |
+ | // Kinda hard to interpret... she was testing Sunohara if he can say it before he gets kick :3 -DGreater1 |
// Imagine how short 'jyoudan yo' is but he didn't manage to finish it in time ^_^; -DGreater1 |
// Imagine how short 'jyoudan yo' is but he didn't manage to finish it in time ^_^; -DGreater1 |
||
// \{智代}「チャレンジしてたじゃないか。する前に言え」 |
// \{智代}「チャレンジしてたじゃないか。する前に言え」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Sunohara} "Tàn nhẫn khôn tả!" |
||
+ | <0117> \{Sunohara} 『Tàn nhẫn đến thế là cùng.』 |
||
// \{Sunohara} "Thật là một người tàn nhẫn!" |
// \{Sunohara} "Thật là một người tàn nhẫn!" |
||
// \{Sunohara} "What a brutal person!" |
// \{Sunohara} "What a brutal person!" |
||
// \{春原}「凶悪人間だなっ」 |
// \{春原}「凶悪人間だなっ」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Sunohara} "Dù gì..." |
||
+ | <0118> \{Sunohara} 『Thôi thì...』 |
||
// \{Sunohara} "Anyways..." |
// \{Sunohara} "Anyways..." |
||
// \{春原}「つーか…」 |
// \{春原}「つーか…」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Sunohara} "Nói sao thì nói, hai người cũng xứng đôi vừa lứa lắm." |
||
+ | <0119> \{Sunohara} 『Nói sao thì nói, hai người cũng xứng đôi vừa lứa lắm.』 |
||
// \{Sunohara} "In the end, you guys are well suited for each other." |
// \{Sunohara} "In the end, you guys are well suited for each other." |
||
// \{春原}「結局おまえら、お似合いだぞ」 |
// \{春原}「結局おまえら、お似合いだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Sunohara} "Thôi, đi kiếm cái gì bỏ bụng thôi, anh đói lả rồi đây." |
||
+ | <0120> \{Sunohara} 『Thôi, đi kiếm cái gì bỏ bụng nào, anh đói lả rồi đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, let's go grab something to bite, I'm starved." |
// \{Sunohara} "Well, let's go grab something to bite, I'm starved." |
||
// \{春原}「まぁ、飯でも食おうぜ。腹減ったよ」 |
// \{春原}「まぁ、飯でも食おうぜ。腹減ったよ」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{Sunohara} "Tôi đãi, được chứ? Em sẽ thấy khá hơn đấy." |
||
+ | <0121> \{Sunohara} 『Anh vừa phát tài, cứ để anh đãi cho.』 |
||
// \{Sunohara} "It's on me, okay? You'll feel a lot better." |
// \{Sunohara} "It's on me, okay? You'll feel a lot better." |
||
// \{春原}「いい具合に稼げたんだよ。おごってやるぜ?」 |
// \{春原}「いい具合に稼げたんだよ。おごってやるぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0116> Tomoyo và tôi liếc nhìn nhau. |
||
+ | <0122> Tomoyo và tôi liếc nhìn nhau. |
||
// Tomoyo and I exchange glances. |
// Tomoyo and I exchange glances. |
||
// 俺と智代が目を見合わせる。 |
// 俺と智代が目を見合わせる。 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Sunohara} "Thôi nào, đi đi chứ, hai người." |
||
+ | <0123> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi đi chứ, hai cái đứa này.』 |
||
// \{Sunohara} "Come on, walk, you guys." |
// \{Sunohara} "Come on, walk, you guys." |
||
// \{春原}「ほら、歩け。おまえら」 |
// \{春原}「ほら、歩け。おまえら」 |
||
+ | |||
− | <0118> Trong khi chúng tôi còn đứng ngớ ra đó, Sunohara đẩy chúng tôi đi. |
||
+ | <0124> Thấy chúng tôi đứng ngớ ra đó, Sunohara đẩy lưng cả hai. |
||
// As we still stand there, Sunohara pushes our backs. |
// As we still stand there, Sunohara pushes our backs. |
||
// 立ち止まっている俺たちの背中を春原が手で押した。 |
// 立ち止まっている俺たちの背中を春原が手で押した。 |
||
+ | |||
− | <0119> Tuần tiếp theo, tôi lại được chủ nhiệm khối của mình mời gặp. |
||
+ | <0125> Tuần tiếp theo, tôi lại được chủ nhiệm khối gọi lên văn phòng. |
||
// The following week, I'm called again by the teacher in charge of our year. |
// The following week, I'm called again by the teacher in charge of our year. |
||
// 次の週、また俺は学年主任に呼び出された。 |
// 次の週、また俺は学年主任に呼び出された。 |
||
+ | |||
− | <0120> Lần này thì chỉ có mình tôi. |
||
+ | <0126> Lần này thì chỉ có mình tôi. |
||
// This time it's just me. |
// This time it's just me. |
||
// 今度はひとりだけで。 |
// 今度はひとりだけで。 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Giáo viên} "Trò ấy có tương lai." |
||
+ | <0127> \{Giáo viên} 『Em ấy vẫn còn tương lai.』 |
||
// \{Teacher} "She has a future." |
// \{Teacher} "She has a future." |
||
// \{教師}「あの子には、未来がある」 |
// \{教師}「あの子には、未来がある」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Giáo viên} "Một tương lai vô cùng sáng lạng." |
||
+ | <0128> \{Giáo viên} 『Một tương lai vô cùng xán lạn.』 |
||
// \{Teacher} "It's a very bright one." |
// \{Teacher} "It's a very bright one." |
||
// \{教師}「それも、輝かしい未来だ」 |
// \{教師}「それも、輝かしい未来だ」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Giáo viên} "Khác với cậu." |
||
+ | <0129> \{Giáo viên} 『Khác với cậu.』 |
||
// \{Teacher} "She's different from you." |
// \{Teacher} "She's different from you." |
||
// \{教師}「あの子は、おまえとは違う」 |
// \{教師}「あの子は、おまえとは違う」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{Giáo viên} "Tôi không nói cậu không hợp với trò ấy." |
||
+ | <0130> \{Giáo viên} 『Tôi không nói cậu là người xấu.』 |
||
// \{Teacher} "I'm not saying that you're not suited for her at all." |
// \{Teacher} "I'm not saying that you're not suited for her at all." |
||
// \{教師}「別におまえが正しくない、とは言っていない」 |
// \{教師}「別におまえが正しくない、とは言っていない」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Giáo viên} "Tôi chỉ nói thế để cậu hiểu được trò ấy là một học sinh thế nào." |
||
+ | <0131> \{Giáo viên} 『Kiểu học sinh như cậu lâu lâu mới xuất hiện, tôi cũng ý thức được.』 |
||
\{Teacher} "I'm just saying that so you understand what kind of student she is." |
\{Teacher} "I'm just saying that so you understand what kind of student she is." |
||
// \{教師}「そういう生徒もたまに出る。理解してるつもりだ」 |
// \{教師}「そういう生徒もたまに出る。理解してるつもりだ」 |
||
+ | |||
− | <0126> Ông ta thay đổi hoàn toàn so với lần trước, nói chuyện bằng giọng tử tế để thuyết phục tôi. |
||
+ | <0132> Thái độ ông ta thay đổi hoàn toàn so với lần trước, ra giọng tử tế để thuyết phục tôi. |
||
// He's completely changed from before, speaking in a kind tone as to persuade me. |
// He's completely changed from before, speaking in a kind tone as to persuade me. |
||
// 教師は前とは一変して、優しく諭すように言った。 |
// 教師は前とは一変して、優しく諭すように言った。 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Giáo viên} "Nhưng, ở bên trò ấy thì không tốt cho trò ấy chút nào." |
||
+ | <0133> \{Giáo viên} 『Nhưng, cậu ở bên em ấy thì không tốt cho em ấy chút nào.』 |
||
// \{Teacher} "But, being with her is not good for her at all." |
// \{Teacher} "But, being with her is not good for her at all." |
||
// \{教師}「でも、あの子と一緒にいることは、あの子のためにならない」 |
// \{教師}「でも、あの子と一緒にいることは、あの子のためにならない」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Giáo viên} "Trò ấy đang đi trên một con đường khác." |
||
+ | <0134> \{Giáo viên} 『Hai đứa đang bước trên hai con đường khác xa nhau.』 |
||
// \{Teacher} "She's progressing on a different path." |
// \{Teacher} "She's progressing on a different path." |
||
// \{教師}「進むべき方向が違うんだ」 |
// \{教師}「進むべき方向が違うんだ」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Giáo viên} "Là thế đấy." |
||
+ | <0135> \{Giáo viên} 『Là thế đấy.』 |
||
// \{Teacher} "That's all." |
// \{Teacher} "That's all." |
||
// \{教師}「それだけだ」 |
// \{教師}「それだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0130> ... Tôi biết chứ. |
||
+ | <0136> ...Tôi biết chứ. |
||
// ... I already know that. |
// ... I already know that. |
||
// …そんなことはわかっている。 |
// …そんなことはわかっている。 |
||
+ | |||
− | <0131> Dù ông có không nói thế đi nữa. |
||
+ | <0137> Dù ông không nói đi nữa. |
||
// Even if you don't tell me. |
// Even if you don't tell me. |
||
// おまえに言われなくとも。 |
// おまえに言われなくとも。 |
||
+ | |||
− | <0132> Ý nghĩ đó lặp đi lặp lại trong đầu tôi... |
||
+ | <0138> Ý nghĩ đó cứ lặp đi lặp lại trong đầu tôi... |
||
// That thought repeats in my head many, many times... |
// That thought repeats in my head many, many times... |
||
// 何度も、何度も、自問自答して… |
// 何度も、何度も、自問自答して… |
||
+ | |||
− | <0133> Vì tôi sẽ tiếp tục ở bên Tomoyo... |
||
+ | <0139> Mỗi khi tôi ở bên Tomoyo... |
||
// Because I'm continuing to be with Tomoyo... |
// Because I'm continuing to be with Tomoyo... |
||
// 俺は智代と居続けてるんだから…。 |
// 俺は智代と居続けてるんだから…。 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Giáo viên} "Tôi vẫn không thể hiểu nổi tại sao trò ấy lại..." |
||
+ | <0140> \{Giáo viên} 『Tôi vẫn không thể hiểu nổi tại sao em ấy lại...』 |
||
// \{Teacher} "For some reason, I don't exactly know why she..." |
// \{Teacher} "For some reason, I don't exactly know why she..." |
||
// \{教師}「どうも、あの子は、どういうわけか…」 |
// \{教師}「どうも、あの子は、どういうわけか…」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Giáo viên} "Nhưng, dù sao nói thế thì quả là khiếm nhã với cậu..." |
||
+ | <0141> \{Giáo viên} 『Nhưng, nói thế thì quả là khiếm nhã với cậu...』 |
||
// \{Teacher} "Though, having said that, it's being quite rude to you..." |
// \{Teacher} "Though, having said that, it's being quite rude to you..." |
||
// \{教師}「と、いうのは、君に失礼だな…」 |
// \{教師}「と、いうのは、君に失礼だな…」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{Giáo viên} "Chính xác thì làm thế nào mà trò ấy có thể thích cậu?" |
||
+ | <0142> \{Giáo viên} 『Vì lý do nào đó, em ấy thực sự rung động trước cậu.』 |
||
// \{Teacher} "Exactly how is it that girl seems to like you?" |
// \{Teacher} "Exactly how is it that girl seems to like you?" |
||
// \{教師}「あの子は、どうも、君をいたく気に入っているようだ」 |
// \{教師}「あの子は、どうも、君をいたく気に入っているようだ」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{Giáo viên} "Vì thế tôi mới mời cậu tới đây để nói chuyện thế này." |
||
+ | <0143> \{Giáo viên} 『Vì thế tôi mới gọi riêng cậu tới đây để nói chuyện.』 |
||
// \{Teacher} "That's why I brought you here to have this discussion." |
// \{Teacher} "That's why I brought you here to have this discussion." |
||
// \{教師}「だから、こうして君だけと話し合いを持ったんだ」 |
// \{教師}「だから、こうして君だけと話し合いを持ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0144> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Giáo viên} "Trước hết thì..." |
||
+ | <0145> \{Giáo viên} 『Trước hết thì...』 |
||
// \{Teacher} "To begin with..." |
// \{Teacher} "To begin with..." |
||
// \{教師}「そもそも…」 |
// \{教師}「そもそも…」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Giáo viên} "Cậu thì sao?" |
||
+ | <0146> \{Giáo viên} 『Về phía cậu thì sao?』 |
||
// \{Teacher} "What about you?" |
// \{Teacher} "What about you?" |
||
// \{教師}「君のほうはどうなんだ?」 |
// \{教師}「君のほうはどうなんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{Giáo viên} "Cậu muốn ở bên trò ấy?' |
||
+ | <0147> \{Giáo viên} 『Cậu muốn tiếp tục với em ấy à?』 |
||
// \{Teacher} "Do you want to be with her?' |
// \{Teacher} "Do you want to be with her?' |
||
// \{教師}「あの子と一緒に居たいのか」 |
// \{教師}「あの子と一緒に居たいのか」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0148> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0143> Tôi khẽ gật đầu. |
||
+ | <0149> Tôi thu lấy dũng khí, khẽ gật đầu. |
||
// I nod lightly. |
// I nod lightly. |
||
// 俺は小さく頷いてみせた。 |
// 俺は小さく頷いてみせた。 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Giáo viên} "Ra vậy..." |
||
+ | <0150> \{Giáo viên} 『Ra vậy...』 |
||
// \{Teacher} "I see..." |
// \{Teacher} "I see..." |
||
// \{教師}「そうか…」 |
// \{教師}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0145> Ông ta hít sâu, đặt cằm lên tay mình. |
||
+ | <0151> Ông ta đưa bàn tay lên xoa cằm, thở hắt ra một hơi thật sâu. |
||
// He takes a deep breath, holding his chin with his hand. |
// He takes a deep breath, holding his chin with his hand. |
||
// 教師は顎に手を当てて、深く息をついた。 |
// 教師は顎に手を当てて、深く息をついた。 |
||
+ | |||
− | <0146> Thế là, đột nhiên, mọi thứ quanh tôi như trở thành một mối đe dọa. |
||
+ | <0152> Bất giác tôi thấy như mình đang kết thù với tất cả mọi người trong cái trường này. |
||
// And suddenly, it feels like everything around me has become a threat. |
// And suddenly, it feels like everything around me has become a threat. |
||
// ふと、学校すべてを敵に回している気がした。 |
// ふと、学校すべてを敵に回している気がした。 |
||
+ | |||
− | <0147> Mọi người đang cố giữ Tomoyo ở trên cao. |
||
+ | <0153> Mọi người đang cố giữ Tomoyo ở trên cao. |
||
// Everyone is holding Tomoyo up. |
// Everyone is holding Tomoyo up. |
||
// 皆が、智代を立てようとしている。 |
// 皆が、智代を立てようとしている。 |
||
+ | |||
− | <0148> Như một thứ bệnh dịch, tôi bám lấy chân cô ấy. |
||
+ | <0154> Tựa hồ một thứ bệnh dịch, tôi cố bám lấy chân kéo cô ấy xuống. |
||
// As a plague, I cling onto her legs. |
// As a plague, I cling onto her legs. |
||
// 俺はその足にしがみつく、疫病神だった。 |
// 俺はその足にしがみつく、疫病神だった。 |
||
+ | |||
− | <0149> Tomoyo đang kéo tôi lên cùng bằng đôi tay mình. |
||
+ | <0155> Còn Tomoyo đang tìm cách bắt lấy tay tôi, đưa tôi theo cùng. |
||
// Tomoyo is pulling me up with her hands. |
// Tomoyo is pulling me up with her hands. |
||
// 智代は、俺に手を伸ばして引き上げようとしている。 |
// 智代は、俺に手を伸ばして引き上げようとしている。 |
||
+ | |||
− | <0150> Nhưng vì tôi là một gánh nặng quá lớn, điều đó là không thể. |
||
+ | <0156> Nhưng vì tôi là một thứ bệnh dịch, điều đó là không thể. |
||
// But, because I'm such a burden, it's impossible to do anything. |
// But, because I'm such a burden, it's impossible to do anything. |
||
// けど、俺は疫病神であって、それ以外の何者にもなれないのだ。 |
// けど、俺は疫病神であって、それ以外の何者にもなれないのだ。 |
||
+ | |||
− | <0151> Khi tôi đang ở trong phòng Sunohara vào buổi tối, Tomoyo gọi điện tới. |
||
+ | <0157> Tối đó, khi đang ở trong phòng Sunohara, tôi nhận được điện thoại từ Tomoyo. |
||
// While I am at Sunohara's room during the night, Tomoyo gives me a phone call. |
// While I am at Sunohara's room during the night, Tomoyo gives me a phone call. |
||
// 夜、春原の部屋にいると、智代から俺宛に電話があった。 |
// 夜、春原の部屋にいると、智代から俺宛に電話があった。 |
||
+ | |||
− | <0152> Hẳn là vì chúng tôi không thể ở bên nhau hai ngày nay. |
||
+ | <0158> Có lẽ cô ấy đang lo khi chúng tôi không về nhà cùng nhau cả hôm qua và hôm nay. |
||
// Probably about how we weren't able to be together yesterday and today. |
// Probably about how we weren't able to be together yesterday and today. |
||
// 昨日も今日も、一緒に帰ることができなかったからだろう。 |
// 昨日も今日も、一緒に帰ることができなかったからだろう。 |
||
+ | |||
− | <0153> Tomoyo xin lỗi trước về điều đó. |
||
+ | <0159> Lời đầu tiên, Tomoyo xin lỗi tôi. |
||
// Tomoyo first apologizes about that. |
// Tomoyo first apologizes about that. |
||
// そのことを智代はまず詫びた。 |
// そのことを智代はまず詫びた。 |
||
+ | |||
− | <0154> \{Tomoyo} "Em thực sự không muốn chuyện này đổ vỡ." |
||
+ | <0160> \{Tomoyo} 『Có làm cách nào em cũng không thể trốn đi được.』 |
||
// \{Tomoyo} "I really don't want this to fall apart." |
// \{Tomoyo} "I really don't want this to fall apart." |
||
// \{智代}『どうしても抜けられなかったんだ』 |
// \{智代}『どうしても抜けられなかったんだ』 |
||
+ | |||
− | <0155> \{\m{B}} "Ừ, anh biết rồi." |
||
+ | <0161> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
// \{\m{B}} "Yeah, I know." |
||
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」 |
||
+ | |||
− | <0156> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0162> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0163> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}『\m{B}…』 |
// \{智代}『\m{B}…』 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Tomoyo} "Anh đang giận chuyện gì thế... hãy cho em biết đi." |
||
+ | <0164> \{Tomoyo} 『Anh đang giận chuyện gì thế...? Hãy cho em biết đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "What are you angry about... please tell me." |
// \{Tomoyo} "What are you angry about... please tell me." |
||
// \{智代}『何を怒っているんだ…聞かせてほしい』 |
// \{智代}『何を怒っているんだ…聞かせてほしい』 |
||
+ | |||
− | <0158> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0165> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「はぁ?」 |
// \{\m{B}}「はぁ?」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Tomoyo} "Em có thể thấy anh đã giận dữ suốt khoảng thời gian này mà?" |
||
+ | <0166> \{Tomoyo} 『Sắc mặt anh có vẻ đang bực dọc lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "I could see you've been angry all this time?" |
// \{Tomoyo} "I could see you've been angry all this time?" |
||
// \{智代}『ずっと怒ってるように見えるんだ』 |
// \{智代}『ずっと怒ってるように見えるんだ』 |
||
+ | |||
− | <0160> \{\m{B}} "Đâu có." |
||
+ | <0167> \{\m{B}} 『Đâu có.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not." |
// \{\m{B}} "I'm not." |
||
// \{\m{B}}「怒ってなんかない」 |
// \{\m{B}}「怒ってなんかない」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{Tomoyo} "Không, có đấy." |
||
+ | <0168> \{Tomoyo} 『Không, có đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "No, you are." |
// \{Tomoyo} "No, you are." |
||
// \{智代}『いや、怒ってる』 |
// \{智代}『いや、怒ってる』 |
||
+ | |||
− | <0162> \{\m{B}} "Sao em lại nghĩ thế?" |
||
+ | <0169> \{\m{B}} 『Sao em lại nghĩ thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Why do you think that?" |
// \{\m{B}} "Why do you think that?" |
||
// \{\m{B}}「どうしてそう思うんだよ」 |
// \{\m{B}}「どうしてそう思うんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{Tomoyo} "Vì... em cảm thấy mình bị cho ra rìa (vì bị đẩy đi)." |
||
+ | <0170> \{Tomoyo} 『Vì... em cảm thấy anh đang cố tránh em.』 |
||
// \{Tomoyo} "Because... I feel like I've been pushed away." |
// \{Tomoyo} "Because... I feel like I've been pushed away." |
||
// \{智代}『私を…突き放しているように感じる』 |
// \{智代}『私を…突き放しているように感じる』 |
||
+ | |||
− | <0164> \{\m{B}} "Đấy là em nghĩ thế thôi." |
||
+ | <0171> \{\m{B}} 『Đấy là tưởng tượng của em thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's your imagination." |
// \{\m{B}} "That's your imagination." |
||
// \{\m{B}}「気のせいだ」 |
// \{\m{B}}「気のせいだ」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Tomoyo} "Chúng ta còn không cả... hôn nhau nữa..." |
||
+ | <0172> \{Tomoyo} 『Chúng ta còn không... hôn nhau nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "We didn't... even kiss..." |
// \{Tomoyo} "We didn't... even kiss..." |
||
// \{智代}『キスだって…しなくなった…』 |
// \{智代}『キスだって…しなくなった…』 |
||
+ | |||
− | <0166> \{\m{B}} "Chỉ thế thôi sao...?" |
||
+ | <0173> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that all...?" |
// \{\m{B}} "Is that all...?" |
||
// \{\m{B}}「そうだっけか…?」 |
// \{\m{B}}「そうだっけか…?」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Tomoyo} "Anh không chán em rồi đấy chứ...?" |
||
+ | <0174> \{Tomoyo} 『Anh không chán em rồi đấy chứ...?』 |
||
// \{Tomoyo} "You didn't lose interest in me, did you...?" |
// \{Tomoyo} "You didn't lose interest in me, did you...?" |
||
// \{智代}『飽きたんじゃないのか…』 |
// \{智代}『飽きたんじゃないのか…』 |
||
+ | |||
− | <0168> \{Tomoyo} "Vì thế em mới nói nếu giờ anh... thực sự thấy vậy..." |
||
+ | <0175> \{Tomoyo} 『Bởi thế em mới nói... càng hôn nhiều thì càng chóng chán mà...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying if you're... really like that now..." |
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying if you're... really like that now..." |
||
// \{智代}『だから言ったんだ。あんなにして…飽きるんじゃないかって…』 |
// \{智代}『だから言ったんだ。あんなにして…飽きるんじゃないかって…』 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Tomoyo} "Thì dù sao em vẫn nghĩ rằng... như thế là hơi quá đáng..." |
||
+ | <0176> \{Tomoyo} 『Em thực sự nghĩ là... chúng ta đã hôn nhau hơi nhiều...』 |
||
// \{Tomoyo} "Though I think... that's a bit too much..." |
// \{Tomoyo} "Though I think... that's a bit too much..." |
||
// \{智代}『あんなにもたくさん…やりすぎだと思っていたんだ…』 |
// \{智代}『あんなにもたくさん…やりすぎだと思っていたんだ…』 |
||
+ | |||
− | <0170> Không biết gương mặt của Tomoyo ở đầu dây bên kia khi nói chuyện với tôi như thế nào nhỉ? |
||
+ | <0177> Không biết gương mặt của Tomoyo ở đầu dây bên kia lúc này như thế nào? |
||
// I wonder what kind of face Tomoyo has as she talks to me through the phone? |
// I wonder what kind of face Tomoyo has as she talks to me through the phone? |
||
// 智代は、どんな顔をして、今受話器を握っているのだろうか。 |
// 智代は、どんな顔をして、今受話器を握っているのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0171> Tôi không thể tưởng tượng gương mặt của Tomoyo khi phàn nàn thế này. |
||
+ | <0178> Tôi không sao tưởng tượng ra biểu cảm rối trí vì những điều vụn vặt ấy của cô. |
||
// I can't imagine Tomoyo's face, complaining like this. |
// I can't imagine Tomoyo's face, complaining like this. |
||
// こんな弱音を吐く智代の顔なんて、想像もつかなかった。 |
// こんな弱音を吐く智代の顔なんて、想像もつかなかった。 |
||
+ | |||
− | <0172> \{Tomoyo} "Nói đi, \m{B}... điều gì làm phiền anh? Hãy nói cho em biết." |
||
+ | <0179> \{Tomoyo} 『Nói đi,\ \ |
||
+ | <0180> ... anh thấy bất mãn chỗ nào sao? Hãy nói cho em biết.』 |
||
// \{Tomoyo} "Tell me, \m{B}... what's bothering you? Please tell me." |
// \{Tomoyo} "Tell me, \m{B}... what's bothering you? Please tell me." |
||
// \{智代}『なぁ、\m{B}…何が気に障るんだ。言ってほしい』 |
// \{智代}『なぁ、\m{B}…何が気に障るんだ。言ってほしい』 |
||
+ | |||
− | <0173> Để khiến Tomoyo phải tuyệt vọng đến mức này... tôi hẳn đã thay đổi. |
||
+ | <0181> Khiến Tomoyo phải khẩn thiết đến mức này... có lẽ tôi đã biểu hiện khác đi thật. |
||
// For Tomoyo to be this desperate... I must have changed. |
// For Tomoyo to be this desperate... I must have changed. |
||
// 智代がこんなにも必死になるぐらい…俺は変わってしまっていたのか。 |
// 智代がこんなにも必死になるぐらい…俺は変わってしまっていたのか。 |
||
+ | |||
− | <0174> Cô ấy vẫn chưa nhận ra. |
||
+ | <0182> Thế mà tôi không nhận ra. |
||
// She hasn't noticed. |
// She hasn't noticed. |
||
// 気づかなかった。 |
// 気づかなかった。 |
||
+ | |||
− | <0175> Nhưng, đó... không phải là lỗi của cô ấy. |
||
+ | <0183> Tuy nhiên... đó không phải là lỗi của Tomoyo. |
||
// But, that's... not her fault. |
// But, that's... not her fault. |
||
// でも、それは…智代のせいじゃない。 |
// でも、それは…智代のせいじゃない。 |
||
+ | |||
− | <0176> \{\m{B}} "Không phải lỗi của em." |
||
+ | <0184> \{\m{B}} 『Không phải lỗi của em.』 |
||
// \{\m{B}} "It's not your fault." |
// \{\m{B}} "It's not your fault." |
||
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 |
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0177> Thế nên tôi chỉ nói có thế. |
||
+ | <0185> Tôi nhấn mạnh điều đó. |
||
// That's why I only said that. |
// That's why I only said that. |
||
// だから、それだけを言った。 |
// だから、それだけを言った。 |
||
+ | |||
− | <0178> \{Tomoyo} "Vậy thì, là gì... điều gì không phải lỗi của em?" |
||
+ | <0186> \{Tomoyo} 『Vậy thì, là gì...? Nếu không phải lỗi của em, thì rốt cuộc là do đâu?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, what's that... what's not my fault?" |
// \{Tomoyo} "Then, what's that... what's not my fault?" |
||
// \{智代}『じゃあ、なんだ…私のせいでなければなんなんだ?』 |
// \{智代}『じゃあ、なんだ…私のせいでなければなんなんだ?』 |
||
+ | |||
− | <0179> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0187> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0180> \{Tomoyo} "Hãy nói đi, em sẽ chia sẻ cùng anh." |
||
+ | <0188> \{Tomoyo} 『Hãy nói đi, em sẽ chia sẻ cùng anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "Please tell me, I'll support you." |
// \{Tomoyo} "Please tell me, I'll support you." |
||
// \{智代}『話してほしい。力になる』 |
// \{智代}『話してほしい。力になる』 |
||
+ | |||
− | <0181> Cô ấy nói thế chỉ vì tôi. |
||
+ | <0189> Tomoyo nói thế chỉ vì tôi. |
||
// She says that just for me. |
// She says that just for me. |
||
// 俺だけのために、智代は言ってくれている。 |
// 俺だけのために、智代は言ってくれている。 |
||
+ | |||
− | <0182> Chắc chắn rằng, bất kể có trở ngại nào, Tomoyo sẽ đương đầu với nó. |
||
+ | <0190> Tôi chắc chắn rằng, bất luận gặp phải rắc rối gì, nếu có Tomoyo ở bên, tôi đều sẽ đương đầu với chúng. |
||
// Without a doubt, no matter what kind of problem it is, if Tomoyo were here she'd fight it. |
// Without a doubt, no matter what kind of problem it is, if Tomoyo were here she'd fight it. |
||
// きっと、どんな困難にだって、智代がいてくれたら立ち向かえるに違いない。 |
// きっと、どんな困難にだって、智代がいてくれたら立ち向かえるに違いない。 |
||
+ | |||
− | <0183> \{\m{B}} "Ừ... nhưng, cũng khó nói lắm." |
||
+ | <0191> \{\m{B}} 『À... khó nói lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... but, it's difficult to say." |
// \{\m{B}} "Yeah... but, it's difficult to say." |
||
// \{\m{B}}「ああ…でも、言いにくい」 |
// \{\m{B}}「ああ…でも、言いにくい」 |
||
+ | |||
− | <0184> \{Tomoyo} "Giờ mà anh còn nói gì thế?" |
||
+ | <0192> \{Tomoyo} 『Tại sao? Và sao anh nói với em trễ thế?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why, at this time?" |
// \{Tomoyo} "Why, at this time?" |
||
// \{智代}『どうしてだ。今更だな』 |
// \{智代}『どうしてだ。今更だな』 |
||
+ | |||
− | <0185> Giọnng Tomoyo khá vui vẻ, cân nhắc xem liệu cô ấy có nên để yên chuyện không, vì biết rằng đó không phải lỗi của mình . |
||
+ | <0193> Giọng Tomoyo khá tươi tỉnh, có lẽ vì cô đã nhẹ nhõm khi biết rằng đó không phải lỗi của mình. |
||
// Tomoyo's voice is bright, wondering if she should leave it be, since she knows it's not her fault. |
// Tomoyo's voice is bright, wondering if she should leave it be, since she knows it's not her fault. |
||
// 自分のせいじゃないとわかって、ほっとしたのか、智代の声は明るい。 |
// 自分のせいじゃないとわかって、ほっとしたのか、智代の声は明るい。 |
||
+ | |||
− | <0186> \{Tomoyo} "Em là bạn gái anh mà, nên cởi mở lên đi và tâm sự với em đi." |
||
+ | <0194> \{Tomoyo} 『Em là bạn gái anh mà, anh nên cởi mở lên và tâm sự với em đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm your girlfriend, so open up and consult me." |
// \{Tomoyo} "I'm your girlfriend, so open up and consult me." |
||
// \{智代}『私はおまえの彼女なんだぞ。胸を張って、相談しろ』 |
// \{智代}『私はおまえの彼女なんだぞ。胸を張って、相談しろ』 |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Ừ, anh vẫn luôn dựa dẫm vào em." |
||
+ | <0195> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết em rất đáng tin cậy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I've always been reliant on you." |
// \{\m{B}} "Yeah, I've always been reliant on you." |
||
// \{\m{B}}「ああ、本当におまえは頼りがいがあるな」 |
// \{\m{B}}「ああ、本当におまえは頼りがいがあるな」 |
||
+ | |||
− | <0188> \{Tomoyo} "Đúng thế, em tự tin rằng mình sẽ không thua bạn gái của bất cứ ai." |
||
+ | <0196> \{Tomoyo} 『Đúng thế, em tự tin rằng mình không thua bạn gái của bất kỳ ai đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm confident I won't lose to any man's girlfriend at all." |
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm confident I won't lose to any man's girlfriend at all." |
||
// \{智代}『うん、そこらへんの男の彼女には負けない自信があるぞ』 |
// \{智代}『うん、そこらへんの男の彼女には負けない自信があるぞ』 |
||
+ | |||
− | <0189> \{\m{B}} "Nhưng, kể cũng hơi xấu hổ, thôi vậy." |
||
+ | <0197> \{\m{B}} 『Nhưng, kể cũng hơi xấu hổ, nên thôi vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "But, well, it's a bit embarrassing, so forget it." |
// \{\m{B}} "But, well, it's a bit embarrassing, so forget it." |
||
// \{\m{B}}「でも、まあ、恥ずかしいし、いいや」 |
// \{\m{B}}「でも、まあ、恥ずかしいし、いいや」 |
||
+ | |||
− | <0190> \{Tomoyo} "Sao lại xấu hổ chứ?" |
||
+ | <0198> \{Tomoyo} 『Sao lại xấu hổ chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why is it embarrassing?" |
// \{Tomoyo} "Why is it embarrassing?" |
||
// \{智代}『どうして恥ずかしいんだ?』 |
// \{智代}『どうして恥ずかしいんだ?』 |
||
+ | |||
− | <0191> \{Tomoyo} "Chờ đã... có lẽ em biết rồi." |
||
+ | <0199> \{Tomoyo} 『Chờ đã... có lẽ em biết rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Wait... somehow I think I know." |
// \{Tomoyo} "Wait... somehow I think I know." |
||
// \{智代}『待て…なんとなく予想がついてきたぞ』 |
// \{智代}『待て…なんとなく予想がついてきたぞ』 |
||
+ | |||
− | <0192> \{\m{B}} "Như nào?" |
||
+ | <0200> \{\m{B}} 『Như thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "How?" |
// \{\m{B}} "How?" |
||
// \{\m{B}}「どんな?」 |
// \{\m{B}}「どんな?」 |
||
+ | |||
− | <0193> \{Tomoyo} "Chắc đúng là tại em rồi..." |
||
+ | <0201> \{Tomoyo} 『Chắc đúng là tại em rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "I guess it really is my fault..." |
// \{Tomoyo} "I guess it really is my fault..." |
||
// \{智代}『やっぱり私が悪かったんじゃないか…』 |
// \{智代}『やっぱり私が悪かったんじゃないか…』 |
||
+ | |||
− | <0194> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0202> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「はぁ?」 |
// \{\m{B}}「はぁ?」 |
||
+ | |||
− | <0195> \{Tomoyo} "Thì anh nói rằng khó nói, và xấu hổ, là thế, phải không?" |
||
+ | <0203> \{Tomoyo} 『Bởi thế nên anh mới khó nói và thấy xấu hổ, không phải sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Well you said it was difficult to say, and it was embarrassing, that's what it means, right?" |
// \{Tomoyo} "Well you said it was difficult to say, and it was embarrassing, that's what it means, right?" |
||
// \{智代}『言いにくい、恥ずかしい、というのはそういう意味だろう』 |
// \{智代}『言いにくい、恥ずかしい、というのはそういう意味だろう』 |
||
+ | |||
− | <0196> Dù những gì được nói đủ để qua mặt được cô ấy... |
||
+ | <0204> Anh chỉ nói đại để qua mặt em thôi mà... |
||
// Though what was said was good enough to deceive her... |
// Though what was said was good enough to deceive her... |
||
// ごまかすために適当に言ったんだが…。 |
// ごまかすために適当に言ったんだが…。 |
||
+ | |||
− | <0197> \{Tomoyo} "Và em biết chúng ta cũng không hôn nhau nữa..." |
||
+ | <0205> \{Tomoyo} 『Em cũng biết tại sao anh không hôn em nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "And I know we didn't kiss either..." |
// \{Tomoyo} "And I know we didn't kiss either..." |
||
// \{智代}『キスもしてくれなくなったわけもわかった…』 |
// \{智代}『キスもしてくれなくなったわけもわかった…』 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Tomoyo} "And then you're sulking..." |
||
− | + | <0206> \{Tomoyo} 『Do anh dỗi, có đúng không...?』 |
|
+ | // \{Tomoyo} "And then you're sulking..." |
||
// \{智代}『すねていたんだな…』 |
// \{智代}『すねていたんだな…』 |
||
+ | |||
− | <0199> Cô ấy vẫn tự mình hiểu ra được. |
||
+ | <0207> Cô ấy vẫn tự mình hiểu ra được. |
||
// She understands it by herself. |
// She understands it by herself. |
||
// ひとりで納得していた。 |
// ひとりで納得していた。 |
||
+ | |||
− | <0200> \{Tomoyo} "Quả nhiên là anh có máu dê trong người mà, \m{B}." |
||
+ | <0208> \{Tomoyo} 『Quả nhiên anh là một tên dê xồm mà, \m{B}.』 |
||
// \{Tomoyo} "I guess you really are a lech, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I guess you really are a lech, \m{B}." |
||
// \{智代}『やっぱり\m{B}はスケベだな』 |
// \{智代}『やっぱり\m{B}はスケベだな』 |
||
+ | |||
− | <0201> ... Cô ấy đoán trật lất. |
||
+ | <0209> ...Trật lất rồi. |
||
// ... She is completely off. |
// ... She is completely off. |
||
// …絶対違う。 |
// …絶対違う。 |
||
+ | |||
− | <0202> \{Tomoyo} "Đáng lẽ em nên ý tứ hơn một chút về mấy chuyện đó." |
||
+ | <0210> \{Tomoyo} 『Đáng lẽ em nên ý tứ hơn một chút.』 |
||
// \{Tomoyo} "I suppose I should think about that a little." |
// \{Tomoyo} "I suppose I should think about that a little." |
||
// \{智代}『それについては少し考えさせてくれ』 |
// \{智代}『それについては少し考えさせてくれ』 |
||
+ | |||
− | <0203> Tôi chắc rằng... cô ấy đang nghĩ tôi không vui vì không được hôn... |
||
+ | <0211> Cô nàng này... nhất định là đang nhớ lại việc tôi đã bất mãn khi không được phép làm gì hơn ngoài hôn... |
||
// I'm sure she's thinking... that I'm not happy about not having kissed her... |
// I'm sure she's thinking... that I'm not happy about not having kissed her... |
||
// きっと、こいつは…俺がキス以上の行為をさせてもらえないことに不満を覚えてると… |
// きっと、こいつは…俺がキス以上の行為をさせてもらえないことに不満を覚えてると… |
||
+ | |||
− | <0204> Và hẳn đang tự trách bản thân về việc đó. |
||
+ | <0212> Và tự quyết định rằng đó là lý do khiến tôi cư xử lạnh nhạt. |
||
// She's probably scorning herself, doing that. |
// She's probably scorning herself, doing that. |
||
// それで冷たく当たっているのだと勝手に考えているのだろう。 |
// それで冷たく当たっているのだと勝手に考えているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0205> Nếu tôi chối, cô ấy sẽ cố gắng tìm nguyên nhân khác, vậy nên tôi sẽ để mặc như vậy... |
||
+ | <0213> Nếu tôi chối, cô ấy sẽ tìm cách gặng hỏi cho ra nguyên nhân, vậy nên tôi cứ để mặc cô nghĩ sao thì nghĩ... |
||
// If I deny it, she'll probably try to pry out another reason, so I'll let her continue on... |
// If I deny it, she'll probably try to pry out another reason, so I'll let her continue on... |
||
// 否定すると、また別な理由を聞き出そうとしてくるだろうから、そう思わせたままにしておこう…。 |
// 否定すると、また別な理由を聞き出そうとしてくるだろうから、そう思わせたままにしておこう…。 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Tomoyo} "Dù vậy, em vui vì được nói chuyện với anh, \m{B}." |
||
+ | <0214> \{Tomoyo} 『Dù sao thì, em cũng rất vui vì hôm nay có thể trò chuyện với\ \ |
||
+ | <0215> .』 |
||
// \{Tomoyo} "However though, I'm glad I got to talk with you, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "However though, I'm glad I got to talk with you, \m{B}." |
||
// \{智代}『なんにしても、今日は\m{B}と話せてよかった』 |
// \{智代}『なんにしても、今日は\m{B}と話せてよかった』 |
||
+ | |||
− | <0207> \{\m{B}} "Đây cũng vậy." |
||
+ | <0216> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Same here." |
// \{\m{B}} "Same here." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」 |
||
+ | |||
− | <0208> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh và em rất xứng đôi đấy, \m{B}." |
||
+ | <0217> \{Tomoyo} 『Em nghĩ em và \m{B} rất hợp nhau đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think you and I are a good match, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I think you and I are a good match, \m{B}." |
||
// \{智代}『私と\m{B}は、とても相性がいいと思う』 |
// \{智代}『私と\m{B}は、とても相性がいいと思う』 |
||
+ | |||
− | <0209> \{\m{B}} "Chắc thế thật." |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Thế à?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I guess." |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess." |
||
// \{\m{B}}「そうかな」 |
// \{\m{B}}「そうかな」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{Tomoyo} "Ừm, em chắc chắn cảm thấy thế." |
||
+ | <0219> \{Tomoyo} 『Ừm, em chắc chắn đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup, I definitely feel that way." |
// \{Tomoyo} "Yup, I definitely feel that way." |
||
// \{智代}『うん、私は絶対そう思う』 |
// \{智代}『うん、私は絶対そう思う』 |
||
+ | |||
− | <0211> \{Tomoyo} "Vì vậy..." |
||
+ | <0220> \{Tomoyo} 『Vì vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why..." |
// \{Tomoyo} "That's why..." |
||
// \{智代}『だからな…』 |
// \{智代}『だからな…』 |
||
+ | |||
− | <0212> \{Tomoyo} "Em muốn cảm thấy tự tin." |
||
+ | <0221> \{Tomoyo} 『Em muốn anh tự tin hơn vào tình cảm của hai chúng ta.』 |
||
// \{Tomoyo} "I want to feel confident." |
// \{Tomoyo} "I want to feel confident." |
||
// \{智代}『自信を持ちたい』 |
// \{智代}『自信を持ちたい』 |
||
+ | |||
− | <0213> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0222> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0223> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0215> \{\m{B}} "Hãy cùng làm thế nhé." |
||
+ | <0224> \{\m{B}} 『Hãy cùng tự tin lên nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's both do that." |
// \{\m{B}} "Let's both do that." |
||
// \{\m{B}}「そうしよう、お互い」 |
// \{\m{B}}「そうしよう、お互い」 |
||
+ | |||
− | <0216> \{Tomoyo} "Phải ha!" |
||
+ | <0225> \{Tomoyo} 『Ưm!』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup!" |
// \{Tomoyo} "Yup!" |
||
// \{智代}『うんっ』 |
// \{智代}『うんっ』 |
||
+ | |||
− | <0217> Hôm sau là Chủ nhật, thế nên buổi chiều cũng đồng nghĩa với giờ tan trường. |
||
+ | <0226> Hôm sau là thứ Bảy, giờ học kết thúc vào buổi trưa. |
||
// The next day is Saturday, as the afternoon means the end of classes. |
// The next day is Saturday, as the afternoon means the end of classes. |
||
// 翌日は、土曜で、午後からは放課だった。 |
// 翌日は、土曜で、午後からは放課だった。 |
||
+ | |||
− | <0218> Đứng dưới chân ngọn đồi. |
||
+ | <0227> Tôi đứng dưới chân đồi. |
||
// I'm at the bottom of the hill. |
// I'm at the bottom of the hill. |
||
// 坂の下。 |
// 坂の下。 |
||
+ | |||
− | <0219> Tôi đã hứa sẽ đợi cô ấy ở đây. |
||
+ | <0228> Tôi đã hứa sẽ đợi Tomoyo ở đây. |
||
// I promised to wait for her here. |
// I promised to wait for her here. |
||
// ここで智代と落ち合う約束をしていた。 |
// ここで智代と落ち合う約束をしていた。 |
||
+ | |||
− | <0220> Kiên nhẫn chờ cô ấy đi xuống. |
||
+ | <0229> Tôi kiên nhẫn chờ cô ấy đi xuống. |
||
// I patiently wait for her to come down. |
// I patiently wait for her to come down. |
||
// じっと、智代が降りてくるのを待ち続けた。 |
// じっと、智代が降りてくるのを待ち続けた。 |
||
+ | |||
− | <0221> Lượng học sinh ra về đã vãn dần. |
||
+ | <0230> Học sinh ra về đã thưa thớt dần. |
||
// The number of students coming home wears thin now. |
// The number of students coming home wears thin now. |
||
// 下校する生徒はもうまばらだった。 |
// 下校する生徒はもうまばらだった。 |
||
+ | |||
− | <0222> \{Nam sinh} "Này, anh kia." |
||
− | + | <0231> \{Nam sinh} 『Này, anh kia.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Hey, you." |
||
// \{男子生徒}「なぁ、あんた」 |
// \{男子生徒}「なぁ、あんた」 |
||
+ | |||
− | <0223> Một trong số đó bất chợt bắt chuyện với tôi. |
||
+ | <0232> Một trong số đó bất chợt bắt chuyện với tôi. |
||
// One of them talks to me all of a sudden. |
// One of them talks to me all of a sudden. |
||
// そのうちのひとりが、突然声をかけてきた。 |
// そのうちのひとりが、突然声をかけてきた。 |
||
+ | |||
− | <0224> Gương mặt trông quen quen... |
||
+ | <0233> Gương mặt trông quen quen... |
||
// A familiar face... |
// A familiar face... |
||
// 見覚えのある顔…。 |
// 見覚えのある顔…。 |
||
+ | |||
− | <0225> Là người quen Tomoyo... có lẽ là từ hội học sinh |
||
+ | <0234> Là người quen của Tomoyo... có lẽ là cán sự Hội học sinh. |
||
// The one who knows Tomoyo... probably someone from the council. |
// The one who knows Tomoyo... probably someone from the council. |
||
// 智代の知り合い…おそらく生徒会の一員だったと思う。 |
// 智代の知り合い…おそらく生徒会の一員だったと思う。 |
||
+ | |||
− | <0226> \{Nam sinh} "Sakagami đâu?" |
||
− | + | <0235> \{Nam sinh} 『Sakagami đâu?』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Where's Sakagami?" |
||
// \{男子生徒}「坂上はどこにいる」 |
// \{男子生徒}「坂上はどこにいる」 |
||
+ | |||
− | <0227> Và rồi, tôi chợt nhận ra giọng điệu quen thuộc của cậu ta. |
||
+ | <0236> Và rồi, tôi chợt nhớ ra khi nghe giọng điệu của hắn ta. |
||
// And then, I remember the tone of voice he shared now. |
// And then, I remember the tone of voice he shared now. |
||
// そして、今、こうしてその口調と共に思い出す。 |
// そして、今、こうしてその口調と共に思い出す。 |
||
+ | |||
− | <0228> Chúng tôi đã gặp nhau trước đây khá lâu rồi. |
||
+ | <0237> Chúng tôi đã gặp nhau khá lâu trước đây rồi. |
||
// We met a long while back. |
// We met a long while back. |
||
// もっと、前に会っていた。 |
// もっと、前に会っていた。 |
||
+ | |||
− | <0229> Phải, khi tôi bị đình chỉ, đây chính là người đã nói chuyện với tôi dưới chân đồi. |
||
+ | <0238> Phải, trong lúc tôi bị đình chỉ, chính là hắn đã nói chuyện với tôi dưới chân đồi. |
||
// Yeah, when I was suspended, this was the guy who talked to me at the bottom of the hill. |
// Yeah, when I was suspended, this was the guy who talked to me at the bottom of the hill. |
||
// そう、停学中に、坂の下で声をかけてきた男だった。 |
// そう、停学中に、坂の下で声をかけてきた男だった。 |
||
+ | |||
− | <0230> \{\m{B}} "Cậu vẫn chẳng coi đàn anh của mình ra gì như mọi khi nhỉ." |
||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Chú mày vẫn chẳng coi đàn anh của mình ra gì nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "As always, you don't seem to be reserved towards your seniors." |
// \{\m{B}} "As always, you don't seem to be reserved towards your seniors." |
||
// \{\m{B}}「相変わらず、先輩にタメ口なのな」 |
// \{\m{B}}「相変わらず、先輩にタメ口なのな」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{Nam sinh} "Tôi đã nói anh đừng chấp nhặt thế rồi mà." |
||
+ | <0240> \{Nam sinh} 『Tôi đã nói anh đừng chấp nhặt thế rồi mà.』 |
||
− | // \{Male Student} "I told you not to be so picky." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I told you not to be so picky." |
||
// \{男子生徒}「だから、細かいこと言うなって」 |
// \{男子生徒}「だから、細かいこと言うなって」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{\m{B}} "Tôi chỉ thấy lạ là thái độ của cậu chẳng thay đổi gì kể từ khi cậu tham gia hội học sinh." |
||
+ | <0241> \{\m{B}} 『Anh thấy ngạc nhiên khi thái độ của chú mày vẫn chẳng thay đổi gì, cho dù đã thành cán sự Hội học sinh cơ đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm just surprised that your attitude hasn't changed since you entered the council." |
// \{\m{B}} "I'm just surprised that your attitude hasn't changed since you entered the council." |
||
// \{\m{B}}「生徒会に入っても、その態度が変わらないことに驚いてるだけだ」 |
// \{\m{B}}「生徒会に入っても、その態度が変わらないことに驚いてるだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Nam sinh} "Tôi không chắc là con người ta có thể thay đổi dễ dàng đến thế." |
||
+ | <0242> \{Nam sinh} 『Nếu có người vì thế mà dễ dàng thay đổi thì chẳng đáng tin chút nào.』 |
||
− | // \{Male Student} "I'm not really confident that there are people who can change like that." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I'm not really confident that there are people who can change like that." |
||
// \{男子生徒}「そんなので変わる奴のほうが、よっぽど信用ならないよ」 |
// \{男子生徒}「そんなので変わる奴のほうが、よっぽど信用ならないよ」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{\m{B}} "Có lẽ..." |
||
+ | <0243> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess so..." |
// \{\m{B}} "I guess so..." |
||
// \{\m{B}}「まぁな…」 |
// \{\m{B}}「まぁな…」 |
||
+ | |||
− | <0235> \{Nam sinh} "Thế Sakagami đâu?" |
||
− | + | <0244> \{Nam sinh} 『Thế Sakagami đâu?』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "So, where's Sakagami?" |
||
// \{男子生徒}「で、坂上は?」 |
// \{男子生徒}「で、坂上は?」 |
||
+ | |||
− | <0236> \{\m{B}} "Chẳng biết." |
||
+ | <0245> \{\m{B}} 『Chẳng biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Dunno." |
// \{\m{B}} "Dunno." |
||
// \{\m{B}}「知らねぇよ」 |
// \{\m{B}}「知らねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0237> \{Nam sinh} "Chắc không?" |
||
+ | <0246> \{Nam sinh} 『Thật không?』 |
||
− | // \{Male Student} "You sure?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "You sure?" |
||
// \{男子生徒}「本当か?」 |
// \{男子生徒}「本当か?」 |
||
+ | |||
− | <0238> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0247> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0239> Tôi giữ yên lặng, chỉ có đôi mắt là xác nhận điều đó. |
||
+ | <0248> Tôi giữ yên lặng, chỉ có đôi mắt là xác nhận điều đó. |
||
// I remain silent, with just my eyes acknowledging that. |
// I remain silent, with just my eyes acknowledging that. |
||
// 俺は黙って、目だけで納得させる。 |
// 俺は黙って、目だけで納得させる。 |
||
+ | |||
− | <0240> \{Nam sinh} "Nhưng, tôi cứ nghĩ từ giờ hai người sẽ ở bên nhau chứ?" |
||
+ | <0249> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi tưởng hai người sẽ về cùng nhau chứ?』 |
||
− | // \{Male Student} "But, I'd have thought you two would be together from here on out, no?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "But, I'd have thought you two would be together from here on out, no?" |
||
// \{男子生徒}「でも、これから一緒に帰ることになってるんじゃないのか」 |
// \{男子生徒}「でも、これから一緒に帰ることになってるんじゃないのか」 |
||
+ | |||
− | <0241> \{\m{B}} "Chịu thôi." |
||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Chịu thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I dunno." |
// \{\m{B}} "I dunno." |
||
// \{\m{B}}「さぁな」 |
// \{\m{B}}「さぁな」 |
||
+ | |||
− | <0242> \{Nam sinh} "Anh đang đứng ở một nơi thế này còn gì?" |
||
+ | <0251> \{Nam sinh} 『Chẳng phải vì thế nên anh mới đứng đây sao?』 |
||
− | // \{Male Student} "You're standing in a place like this, aren't you?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "You're standing in a place like this, aren't you?" |
||
// \{男子生徒}「あんたがこんな場所で突っ立ってるってことはそうだろ?」 |
// \{男子生徒}「あんたがこんな場所で突っ立ってるってことはそうだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{Nam sinh} "Hẳn là chỉ nghĩ về mỗi cô ấy nhỉ." |
||
+ | <0252> \{Nam sinh} 『Tôi không nghĩ ra lý do nào khác để anh làm thế cả.』 |
||
− | // \{Male Student} "Probably thinking of nothing more than her." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Probably thinking of nothing more than her." |
||
// \{男子生徒}「女以外に考えられない」 |
// \{男子生徒}「女以外に考えられない」 |
||
+ | |||
− | <0244> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0245> \{Nam sinh} "Được rồi. Anh không cần trả lời tôi đâu." |
||
+ | <0254> \{Nam sinh} 『Được rồi. Anh không cần trả lời tôi đâu.』 |
||
− | // \{Male Student} "It's alright. You don't have to answer." |
||
+ | // \{Nam sinh} "It's alright. You don't have to answer." |
||
// \{男子生徒}「わかった。答えなくていい」 |
// \{男子生徒}「わかった。答えなくていい」 |
||
+ | |||
− | <0246> \{Nam sinh} "Nhưng đổi lại, hãy để tôi cùng chờ ở đây." |
||
+ | <0255> \{Nam sinh} 『Nhưng đổi lại, hãy để tôi cùng chờ ở đây.』 |
||
− | // \{Male Student} "But in return, let me wait here as well." |
||
+ | // \{Nam sinh} "But in return, let me wait here as well." |
||
// \{男子生徒}「その代わり、ここで待たせてもらうよ」 |
// \{男子生徒}「その代わり、ここで待たせてもらうよ」 |
||
+ | |||
− | <0247> \{\m{B}} "Đừng." |
||
+ | <0256> \{\m{B}} 『Đừng.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't." |
// \{\m{B}} "Don't." |
||
// \{\m{B}}「やめてくれ」 |
// \{\m{B}}「やめてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0248> \{Nam sinh} "Tại sao?" |
||
+ | <0257> \{Nam sinh} 『Tại sao?』 |
||
− | // \{Male Student} "Why?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "Why?" |
||
// \{男子生徒}「どうして」 |
// \{男子生徒}「どうして」 |
||
+ | |||
− | <0249> \{\m{B}} "Thấy sởn cả gai ốc khi phải đứng chờ cùng một thằng con trai." |
||
+ | <0258> \{\m{B}} 『Hai thằng con trai cùng đứng chờ chỗ này thì trông dị hợm lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "It feels disgusting to wait in the same place with a guy." |
// \{\m{B}} "It feels disgusting to wait in the same place with a guy." |
||
// \{\m{B}}「男同士でこんな場所に突っ立てるなんて不気味だろ」 |
// \{\m{B}}「男同士でこんな場所に突っ立てるなんて不気味だろ」 |
||
+ | |||
− | <0250> \{Nam sinh} "Thôi nào, đừng nói thế chứ." |
||
+ | <0259> \{Nam sinh} 『Thôi nào, đừng nói thế chứ.』 |
||
− | // \{Male Student} "Well, don't say that." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Well, don't say that." |
||
// \{男子生徒}「まぁ、そう言うなよ」 |
// \{男子生徒}「まぁ、そう言うなよ」 |
||
+ | |||
− | <0251> Cậu trai làm theo ý mình, chen ngang vào và đứng cạnh tôi. |
||
+ | <0260> Không đợi tôi cho phép, hắn ta đến đứng kế bên tôi, chú ý không làm vướng lối đi. |
||
// The man does as he pleases, getting in the way and standing beside me. |
// The man does as he pleases, getting in the way and standing beside me. |
||
// 男は勝手に、通行人の邪魔にならないよう、俺の隣に並んで立つ。 |
// 男は勝手に、通行人の邪魔にならないよう、俺の隣に並んで立つ。 |
||
+ | |||
− | <0252> \{Nam sinh} "Anh có biết, hôm nay đúng là một mớ bòng bong không?" |
||
+ | <0261> \{Nam sinh} 『Anh có biết, hôm nay chúng tôi nháo nhào cả lên trong mớ bòng bong không?』 |
||
− | // \{Male Student} "Today there was a bit of a mess, you know?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "Today there was a bit of a mess, you know?" |
||
// \{男子生徒}「今、ちょっとした騒ぎになってんだぜ?」 |
// \{男子生徒}「今、ちょっとした騒ぎになってんだぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0253> Cậu ta nhìn về phía trước trong khi nói thế. |
||
+ | <0262> Hắn chỉ nhìn về phía trước trong khi nói. |
||
// He looks ahead, saying that. |
// He looks ahead, saying that. |
||
// 正面を向いたままで言った。 |
// 正面を向いたままで言った。 |
||
+ | |||
− | <0254> \{Nam sinh} "Bởi vì Sakagami biến mất, hàng tá rắc rối đã diễn ra." |
||
− | + | <0263> \{Nam sinh} 『Cũng do Sakagami biến mất mà hàng tá rắc rối đã xảy ra.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Because Sakagami disappeared, a lot of problems came up." |
||
// \{男子生徒}「坂上が消えてから、トラブルが起きちまってさ」 |
// \{男子生徒}「坂上が消えてから、トラブルが起きちまってさ」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{Nam sinh} "Tất cả bọn tôi đã phải mở cuộc họp tìm giải pháp thay thế."* |
||
− | + | <0264> \{Nam sinh} 『Tất cả chúng tôi vốn phải nhóm họp khẩn cấp để giải quyết vấn đề và cùng nhau vạch ra một kế hoạch.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Tất cả bọn tôi đã phải mở cuộc họp khẩn cấp để tìm giải pháp thay thế."* |
||
− | // \{Male Student} "Everyone held a discussion about what sort of policy to implement."* |
||
+ | // \{Nam sinh} "Everyone held a discussion about what sort of policy to implement."* |
||
// Alt - "The rest of us had to hold an emergency meeting to figure out what to do." - Probably referring to the unfinished work Tomoyo left behind - Kinny Riddle |
// Alt - "The rest of us had to hold an emergency meeting to figure out what to do." - Probably referring to the unfinished work Tomoyo left behind - Kinny Riddle |
||
// \{男子生徒}「皆で早急に話し合いを持って、なんらかの策を講じなければならない」 |
// \{男子生徒}「皆で早急に話し合いを持って、なんらかの策を講じなければならない」 |
||
+ | |||
− | <0256> \{Nam sinh} "Nhưng, hội trưởng lại không có mặt nên chúng tôi cũng chẳng thể làm gì." |
||
+ | <0265> \{Nam sinh} 『Nhưng bởi Hội trưởng vắng mặt nên chúng tôi chẳng thể làm gì.』 |
||
− | // \{Male Student} "But, the council president wasn't around so we couldn't start anything." |
||
+ | // \{Nam sinh} "But, the council president wasn't around so we couldn't start anything." |
||
// \{男子生徒}「でも、生徒会長がいないんじゃ、話し合いは始められない」 |
// \{男子生徒}「でも、生徒会長がいないんじゃ、話し合いは始められない」 |
||
+ | |||
− | <0257> \{Nam sinh} "Ngay lúc này đây, tình hình vẫn đang trở nên tồi tệ hơn." |
||
+ | <0266> \{Nam sinh} 『Ngay lúc này, tình hình đang càng trở nên tồi tệ.』 |
||
− | // \{Male Student} "Even now, the situation's getting worse and worse." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Even now, the situation's getting worse and worse." |
||
// \{男子生徒}「今も、刻々と事態は悪くなっている」 |
// \{男子生徒}「今も、刻々と事態は悪くなっている」 |
||
+ | |||
− | <0258> \{Nam sinh} "Rồi nó hẳn sẽ trở thành lỗi của Sakagami." |
||
+ | <0267> \{Nam sinh} 『Đến cuối cùng Sakagami sẽ là người nhận lãnh toàn bộ trách nhiệm.』 |
||
− | // \{Male Student} "It will probably end up becoming Sakagami's fault." |
||
+ | // \{Nam sinh} "It will probably end up becoming Sakagami's fault." |
||
− | // Hahahaha! Line 0254 to Line 0258 feels like it's partially talking about me... Disappearing suddenly, not being able to check the files for now because of something... and then suddenly feeling it might turn out to be my fault! :P -DGreater1 |
||
+ | // Hahahaha! Line 0254 to Line 0258 feels like it's partially talking about me... Disappearing suddenly, not being able to check the files for now because of something... and then suddenly feeling it might turn out to be my fault! :P -DGreater1 |
||
// \{男子生徒}「坂上のせいになっちまうかもな」 |
// \{男子生徒}「坂上のせいになっちまうかもな」 |
||
+ | |||
− | <0259> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0268> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0260> \{Nam sinh} "Quả là đáng tiếc vì cô ấy rất nổi tiếng." |
||
+ | <0269> \{Nam sinh} 『Quả là đáng tiếc, vì cô ấy rất nổi tiếng.』 |
||
− | // \{Male Student} "It's quite regrettable since she's so popular." |
||
+ | // \{Nam sinh} "It's quite regrettable since she's so popular." |
||
// \{男子生徒}「悔しいことに、あいつには人望がある」 |
// \{男子生徒}「悔しいことに、あいつには人望がある」 |
||
+ | |||
− | <0261> \{Nam sinh} "Nếu ta bắt đầu một cuộc họp với một người đang vắng mặt, sẽ chẳng ai nghe gì hết." |
||
+ | <0270> \{Nam sinh} 『Chẳng ai muốn họp hành gì khi mà cuộc họp lại thiếu vắng cô ấy.』 |
||
− | // \{Male Student} "If we began a meeting with someone who isn't around to hear it, no one will hear anything." |
||
+ | // \{Nam sinh} "If we began a meeting with someone who isn't around to hear it, no one will hear anything." |
||
// \{男子生徒}「いない奴なんて放っておいて、ミーティングを始めようたって、誰も聞かない」 |
// \{男子生徒}「いない奴なんて放っておいて、ミーティングを始めようたって、誰も聞かない」 |
||
+ | |||
− | <0262> \{Nam sinh} "Không may là, có vẻ cô ấy cũng có những thứ mà mình muốn." |
||
+ | <0271> \{Nam sinh} 『Cô ấy chưa từng đưa ra giải pháp nào vì lợi ích của bản thân.』 |
||
− | // \{Male Student} "Unfortunately it seems she also has things she wants." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Unfortunately it seems she also has things she wants." |
||
// \{男子生徒}「あいつには欲というものがまったくないからな」 |
// \{男子生徒}「あいつには欲というものがまったくないからな」 |
||
+ | |||
− | <0263> \{Nam sinh} "Thế nhưng, cô ấy lại xoay sở để thông qua những đề nghị mà số đông tán thành." |
||
+ | <0272> \{Nam sinh} 『Cô ấy luôn xoay xở để đưa ra những đề nghị mà số đông cảm thấy hài lòng.』 |
||
// \{Nam sinh} "Chính xác hơn là, cô ấy đang hưởng lợi từ thiệt hại của người khác." |
// \{Nam sinh} "Chính xác hơn là, cô ấy đang hưởng lợi từ thiệt hại của người khác." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Nam sinh} "More accurately, she's benefiting from everyone's loss." |
// Alt - "On the other hand, she does manage to adopt the proposals that most of us agree with." - Kinny Riddle |
// Alt - "On the other hand, she does manage to adopt the proposals that most of us agree with." - Kinny Riddle |
||
// \{男子生徒}「清々しいほど的確に、多くの人間が喜ぶ案を選び取る」 |
// \{男子生徒}「清々しいほど的確に、多くの人間が喜ぶ案を選び取る」 |
||
+ | |||
− | <0264> \{Nam sinh} "Và thế là chúng tôi chẳng có ý kiến gì về chuyện riêng của cô ấy nữa." * |
||
+ | <0273> \{Nam sinh} 『Dù đề nghị đó có mang lại hệ quả tiêu cực cho mình, cô ấy cũng không bận tâm.』 |
||
− | // \{Male Student} "Và, chẳng thèm bận tâm đến kết quả rằng mọi người sẽ bị thiệt." * |
||
− | // \{ |
+ | // \{Nam sinh} "Và, chẳng thèm bận tâm đến kết quả rằng mọi người sẽ bị thiệt." * |
+ | // \{Nam sinh} "And, not caring, everyone gets the short end of the stick as a result." * |
||
// Alt - "As a result, we did not mind her going about her business." - I'm not entirely sure of what 自分が割を食っても means - Kinny Riddle |
// Alt - "As a result, we did not mind her going about her business." - I'm not entirely sure of what 自分が割を食っても means - Kinny Riddle |
||
// \{男子生徒}「結果、自分が割を食っても、気にしない」 |
// \{男子生徒}「結果、自分が割を食っても、気にしない」 |
||
+ | |||
− | <0265> \{Nam sinh} "Tôi chắc rằng không ai có thể chịu nổi khi nhìn cô ấy như vậy, chắc chắn thế." |
||
+ | <0274> \{Nam sinh} 『Một người như thế thật chẳng dễ gì có được.』 |
||
− | // \{Male Student} "I'm sure no one can see her being like this, I'm sure." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I'm sure no one can see her being like this, I'm sure." |
||
// \{男子生徒}「そんな奴、誰の身の回りにもいなかったんだよ、きっと」 |
// \{男子生徒}「そんな奴、誰の身の回りにもいなかったんだよ、きっと」 |
||
+ | |||
− | <0266> \{Nam sinh} "Đó là điểm lôi cuốn ở cô ấy." |
||
+ | <0275> \{Nam sinh} 『Đó là sức lôi cuốn chỉ có ở cô ấy.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's her charm." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's her charm." |
||
// \{男子生徒}「それがあいつの魅力だ」 |
// \{男子生徒}「それがあいつの魅力だ」 |
||
+ | |||
− | <0267> \{Nam sinh} "Ai cũng quí mến cô ấy." |
||
+ | <0276> \{Nam sinh} 『Ai ai cũng quý mến cô ấy.』 |
||
− | // \{Male Student} "Everyone likes her." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Everyone likes her." |
||
// \{男子生徒}「みんな、あいつのことが好きなんだ」 |
// \{男子生徒}「みんな、あいつのことが好きなんだ」 |
||
+ | |||
− | <0268> \{Nam sinh} "Thế nên không ai nói xấu cô ấy." |
||
+ | <0277> \{Nam sinh} 『Thế nên không ai nói xấu cô ấy cả.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's why no one speaks ill of her." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's why no one speaks ill of her." |
||
// \{男子生徒}「だから、みんな、あいつを悪く言わない」 |
// \{男子生徒}「だから、みんな、あいつを悪く言わない」 |
||
+ | |||
− | <0269> \{Nam sinh} "Ngay cả bây giờ cũng vẫn thế." |
||
+ | <0278> \{Nam sinh} 『Lần này cũng vậy.』 |
||
− | // \{Male Student} "Even now." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Even now." |
||
// \{男子生徒}「今回もな」 |
// \{男子生徒}「今回もな」 |
||
+ | |||
− | <0270> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0279> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0271> \{Nam sinht} "Nhưng, tôi khác." |
||
+ | <0280> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi thì khác.』 |
||
− | // \{Male Student} "But, I'm different." |
||
+ | // \{Nam sinh} "But, I'm different." |
||
// \{男子生徒}「でも、僕は違う」 |
// \{男子生徒}「でも、僕は違う」 |
||
+ | |||
− | <0272> \{Nam sinh} "Tôi không giống với bọn họ." |
||
+ | <0281> \{Nam sinh} 『Tôi không giống với bọn họ.』 |
||
− | // \{Male Student} "I'm not like those guys." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I'm not like those guys." |
||
// \{男子生徒}「他の奴らとは違う」 |
// \{男子生徒}「他の奴らとは違う」 |
||
+ | |||
− | <0273> \{Nam sinh} "Tôi muốn đem lại trật tự, muốn khắc phục những khiếm khuyết đó." |
||
+ | <0282> \{Nam sinh} 『Tôi muốn trách mắng cô ấy. Tôi cũng muốn nói thẳng những khuyết điểm của cô ấy...』 |
||
− | // \{Male Student} "I want to bring order. I want to correct these mistakes." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I want to bring order. I want to correct these mistakes." |
||
// \{男子生徒}「説教をくれてやりたい。悪い部分を、正してやりたい」 |
// \{男子生徒}「説教をくれてやりたい。悪い部分を、正してやりたい」 |
||
+ | |||
− | <0274> \{Nam sinh} "Nếu cô ấy có một mục tiêu ..." |
||
− | + | <0283> \{Nam sinh} 『Bởi nếu Sakagami có một mục tiêu...』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "If by chance she has a goal..." |
||
// \{男子生徒}「もし、あいつに、目標があるなら…」 |
// \{男子生徒}「もし、あいつに、目標があるなら…」 |
||
+ | |||
− | <0275> \{Nam sinh} "... tôi không nghĩ nó sẽ thành hiện thực sau tất cả những chuyện này ." |
||
+ | <0284> \{Nam sinh} 『... tôi không nghĩ cô ấy sẽ thực hiện được nó nếu cứ tiếp diễn tình trạng này.』 |
||
− | // \{Male Student} "... I don't think it will come true with all this happening." |
||
+ | // \{Nam sinh} "... I don't think it will come true with all this happening." |
||
// \{男子生徒}「…このままじゃ叶わないと思うからな」 |
// \{男子生徒}「…このままじゃ叶わないと思うからな」 |
||
+ | |||
− | <0276> \{Nam sinh} "Và, tôi không muốn đứng nhìn." |
||
+ | <0285> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn tự mình dõi theo xem cô ấy có thể đạt được những mục tiêu gì.』 |
||
− | // \{Male Student} "And I don't want to see this." |
||
+ | // \{Nam sinh} "And I don't want to see this." |
||
// \{男子生徒}「見てみたいんだよ、僕は」 |
// \{男子生徒}「見てみたいんだよ、僕は」 |
||
+ | |||
− | <0277> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0286> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0278> \{Nam sinh} "Mà hồ sơ của anh thế nào rồi?" |
||
+ | <0287> \{Nam sinh} 『Nói xem, bảng điểm của anh thế nào rồi?』 |
||
− | // \{Male Student} "How are your records, by the way?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "How are your records, by the way?" |
||
// \{男子生徒}「あんた、成績は学年でどのくらいなの」 |
// \{男子生徒}「あんた、成績は学年でどのくらいなの」 |
||
+ | |||
− | <0279> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0288> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0280> \{Nam sinh} "Anh đã đọc lời phê chưa?" |
||
+ | <0289> \{Nam sinh} 『Anh đã bao giờ được tuyên dương chưa?』 |
||
− | // \{Male Student} "Did you read the notice?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "Did you read the notice?" |
||
// \{男子生徒}「張り出しに載ったことある?」 |
// \{男子生徒}「張り出しに載ったことある?」 |
||
+ | |||
− | <0281> \{\m{B}} "... Chưa." |
||
+ | <0290> \{\m{B}} 『...Chưa.』 |
||
// \{\m{B}} "... I didn't." |
// \{\m{B}} "... I didn't." |
||
// \{\m{B}}「…ねぇよ」 |
// \{\m{B}}「…ねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0282> \{Nam sinh} "À, thế đấy. Mà tôi cũng có thể tưởng tượng được." |
||
+ | <0291> \{Nam sinh} 『À, thế sao? Mà, tôi cũng có thể đoán ra được.』 |
||
− | // \{Male Student} "Ah, I see. Well, I can imagine it." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Ah, I see. Well, I can imagine it." |
||
// \{男子生徒}「あ、そ。ま、想像通りだけど」 |
// \{男子生徒}「あ、そ。ま、想像通りだけど」 |
||
+ | |||
− | <0283> \{Nam sinh} "Vậy là, anh không thể thấy những cố gắng và rắc rối mà cô ấy phải trải qua đâu nhỉ?" |
||
+ | <0292> \{Nam sinh} 『Với cả, anh không thể tận mắt chứng kiến những nỗ lực của cô ấy đâu nhỉ?』 |
||
− | // \{Male Student} "Then, you can't really struggle and see what kind of trouble she's been going through, can you?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "Then, you can't really struggle and see what kind of trouble she's been going through, can you?" |
||
// \{男子生徒}「なら、あいつの辿り着く先を見届けることもできないんじゃないの」 |
// \{男子生徒}「なら、あいつの辿り着く先を見届けることもできないんじゃないの」 |
||
+ | |||
− | <0284> \{Nam sinh} "Ngoài ra, cô ấy đang gắng sức làm việc." |
||
+ | <0293> \{Nam sinh} 『Cô gái đó đang rất phấn đấu.』 |
||
− | // \{Male Student} "Besides, she's working hard." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Besides, she's working hard." |
||
// \{男子生徒}「それにあの子は努力家だ」 |
// \{男子生徒}「それにあの子は努力家だ」 |
||
+ | |||
− | <0285> \{Nam sinh} "Tôi chắc rằng nếu cô ấy có một ước nguyện muốn hoàn thành, nhất định nó sẽ trở thành hiện thực." |
||
+ | <0294> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng dù là ước mơ gì, nhất định cô ấy sẽ biến nó thành hiện thực.』 |
||
− | // \{Male Student} "I'm sure that if she has a wish she wants to accomplish, it'll definitely come true." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I'm sure that if she has a wish she wants to accomplish, it'll definitely come true." |
||
// \{男子生徒}「きっと、あいつが望むどんな夢だって、叶えてしまうに違いない」 |
// \{男子生徒}「きっと、あいつが望むどんな夢だって、叶えてしまうに違いない」 |
||
+ | |||
− | <0286> \{Nam sinh} "Tôi thấy thế đấy." |
||
+ | <0295> \{Nam sinh} 『Tôi cảm nhận được điều đó.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's what I feel." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's what I feel." |
||
// \{男子生徒}「そんな気がするんだ」 |
// \{男子生徒}「そんな気がするんだ」 |
||
+ | |||
− | <0287> \{Nam sinh} "Đó là điều tôi muốn làm rõ." |
||
+ | <0296> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn quan sát cô ấy cho đến phút cuối.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's what I want to make sure of." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's what I want to make sure of." |
||
// \{男子生徒}「それを僕は見届けていきたい」 |
// \{男子生徒}「それを僕は見届けていきたい」 |
||
+ | |||
− | <0288> \{Nam sinh} "Chắc rằng cô ấy sẽ có thể tiến xa hơn nữa." |
||
+ | <0297> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng cuộc đời cô ấy sẽ còn tiến xa một cách ngoạn mục.』 |
||
− | // \{Male Student} "I'm sure she can even go higher than this." |
||
+ | // \{Nam sinh} "I'm sure she can even go higher than this." |
||
// \{男子生徒}「きっと、すごい高みまでいける」 |
// \{男子生徒}「きっと、すごい高みまでいける」 |
||
+ | |||
− | <0289> \{Nam sinh} "Nếu anh theo cô ấy tới đó, mọi thứ trông sẽ thật thảm hại."* |
||
+ | <0298> \{Nam sinh} 『Nếu theo sát cô ấy, anh sẽ được chứng kiến những điều thật phi thường.』 |
||
− | // \{Male Student} "If you followed her up there, you'd see everything as pitiful."* |
||
+ | // \{Nam sinh} "If you followed her up there, you'd see everything as pitiful."* |
||
// literally, as BS or crap, etc. |
// literally, as BS or crap, etc. |
||
// Alt - "If you followed her up there, you'd probably just think nothing of it." - Kinny Riddle |
// Alt - "If you followed her up there, you'd probably just think nothing of it." - Kinny Riddle |
||
// \{男子生徒}「一緒についていけば、とんでもない見晴らしが待ってる」 |
// \{男子生徒}「一緒についていけば、とんでもない見晴らしが待ってる」 |
||
+ | |||
− | <0290> \{Nam sinh} "Ai chẳng muốn thấy điều đó?" |
||
− | + | <0299> \{Nam sinh} 『Anh cũng muốn thấy cô ấy đi được đến đâu mà, phải không?』 |
|
− | // \{ |
+ | // \{Nam sinh} "Ai chẳng muốn thấy điều đó?" |
+ | // \{Nam sinh} "But wouldn't you want to see it?" |
||
// Orig. "I would want to see it, right?" |
// Orig. "I would want to see it, right?" |
||
// \{男子生徒}「見たいじゃないか」 |
// \{男子生徒}「見たいじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0291> \{Male Student} "Và tôi có thể." |
||
+ | <0300> \{Nam sinh} 『Ít ra, điều đó nằm trong khả năng của tôi.』 |
||
− | // \{Male Student} "Well, I can." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Well, I can." |
||
// Orig. "I can do that." |
// Orig. "I can do that." |
||
// \{男子生徒}「僕にはそれができる」 |
// \{男子生徒}「僕にはそれができる」 |
||
+ | |||
− | <0292> \{Nam sinh} "Bởi vì, hiện tại tôi đang là một thành viên hội học sinh như cô ấy." |
||
+ | <0301> \{Nam sinh} 『Bởi vì, hiện tại tôi đang là một cán sự Hội học sinh, giống như cô ấy.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's because right now I'm a council member, like her." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's because right now I'm a council member, like her." |
||
// Orig. "Because I'm the same as a council member right now." |
// Orig. "Because I'm the same as a council member right now." |
||
// \{男子生徒}「今ではこうして、同じ生徒会の一員だしな」 |
// \{男子生徒}「今ではこうして、同じ生徒会の一員だしな」 |
||
+ | |||
− | <0293> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0302> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0294> \{Nam sinh} "Nhưng anh lại khác, phải không?" |
||
+ | <0303> \{Nam sinh} 『Nhưng anh thì khác, phải chứ?』 |
||
− | // \{Male Student} "But, you're different, aren't you?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "But, you're different, aren't you?" |
||
// \{男子生徒}「でも、あんたは違うだろ?」 |
// \{男子生徒}「でも、あんたは違うだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0295> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0304> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0296> \{Nam sinh} "Đó không phải là việc anh có thể làm." |
||
+ | <0305> \{Nam sinh} 『Việc đó vô vọng đối với anh.』 |
||
− | // \{Male Student} "That's not something you can do." |
||
+ | // \{Nam sinh} "That's not something you can do." |
||
// \{男子生徒}「あんたはそれができない」 |
// \{男子生徒}「あんたはそれができない」 |
||
+ | |||
− | <0297> \{Nam sinh} "Và không chỉ có thế." |
||
+ | <0306> \{Nam sinh} 『Và không chỉ có thế.』 |
||
− | // \{Male Student} "And that's not all." |
||
+ | // \{Nam sinh} "And that's not all." |
||
// \{男子生徒}「それだけじゃない」 |
// \{男子生徒}「それだけじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0298> \{Nam sinh} "Nhờ ơn anh, cô ấy đang bị chà đạp lên." |
||
+ | <0307> \{Nam sinh} 『Cũng tại vì anh, mà cô ấy bị kẹt lại.』 |
||
− | // \{Male Student} "Thanks to you being here, she's being stepped all over." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Thanks to you being here, she's being stepped all over." |
||
// \{男子生徒}「あんたが居るおかげで、あの子は足踏みしてる」 |
// \{男子生徒}「あんたが居るおかげで、あの子は足踏みしてる」 |
||
+ | |||
− | <0299> \{Nam sinh} "Đáng lẽ cô ấy phải hướng lên cao." |
||
+ | <0308> \{Nam sinh} 『Đáng lẽ cô ấy đã có thể bước lên đỉnh cao chói lọi rồi.』 |
||
− | // \{Male Student} "Even though she should be aiming high." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Even though she should be aiming high." |
||
// \{男子生徒}「目指すべき高みがあるのにな」 |
// \{男子生徒}「目指すべき高みがあるのにな」 |
||
+ | |||
− | <0300> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0309> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0301> \{Nam sinh} "Anh biết mà, phải không?" |
||
+ | <0310> \{Nam sinh} 『Anh biết mà, phải không?』 |
||
− | // \{Male Student} "You know, don't you?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "You know, don't you?" |
||
// \{男子生徒}「わかってるんだろ?」 |
// \{男子生徒}「わかってるんだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0302> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0311> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0303> ......... |
||
+ | <0312> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
// man, this guy is an asshat; he's not the stereotypical school council president who's a complete idiot, but he sure looks one |
// man, this guy is an asshat; he's not the stereotypical school council president who's a complete idiot, but he sure looks one |
||
+ | |||
− | <0304> \{Nam sinh} "Cô ấy vẫn chưa tới. Có lẽ tôi đã lầm chăng?" |
||
+ | <0313> \{Nam sinh} 『Cô ấy vẫn chưa đến. Có lẽ tôi đã lầm chăng?』 |
||
− | // \{Male Student} "She still hasn't come. Maybe I was wrong?" |
||
+ | // \{Nam sinh} "She still hasn't come. Maybe I was wrong?" |
||
// \{男子生徒}「まだ、来ないな。見当違いだったか?」 |
// \{男子生徒}「まだ、来ないな。見当違いだったか?」 |
||
+ | |||
− | <0305> \{\m{B}} "Ai biết được..." |
||
+ | <0314> \{\m{B}} 『Ai biết...』 |
||
// \{\m{B}} "Who knows..." |
// \{\m{B}} "Who knows..." |
||
// \{\m{B}}「さぁな…」 |
// \{\m{B}}「さぁな…」 |
||
+ | |||
− | <0306> Tôi quay gót. |
||
+ | <0315> Tôi quay gót. |
||
// I turn on my heel. |
// I turn on my heel. |
||
// 俺は踵を返した。 |
// 俺は踵を返した。 |
||
+ | |||
− | <0307> \{Nam sinh} "Hửm? Anh đi đâu đấy?" |
||
− | + | <0316> \{Nam sinh} 『Hử? Anh đi đâu đấy?』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Hmm? Where are you going?" |
||
// \{男子生徒}「ん? どこに行くんだ」 |
// \{男子生徒}「ん? どこに行くんだ」 |
||
+ | |||
− | <0308> \{\m{B}} "Về nhà." |
||
+ | <0317> \{\m{B}} 『Về nhà.』 |
||
// \{\m{B}} "Home." |
// \{\m{B}} "Home." |
||
// \{\m{B}}「帰るんだよ」 |
// \{\m{B}}「帰るんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0309> \{Nam sinh} "Xin lỗi nhé. Để anh phải đứng đợi mà cuối cùng chỉ được nói chuyện với một thằng con trai." |
||
+ | <0318> \{Nam sinh} 『Xin lỗi nhé. Để anh phải đứng đợi mà cuối cùng chỉ được nói chuyện với một thằng con trai.』 |
||
− | // \{Male Student} "Sorry about that. Even though you were waiting, you only ended up talking to a guy." |
||
+ | // \{Nam sinh} "Sorry about that. Even though you were waiting, you only ended up talking to a guy." |
||
// \{男子生徒}「悪かったな。待ってたのに、男としか話せないなんてな」 |
// \{男子生徒}「悪かったな。待ってたのに、男としか話せないなんてな」 |
||
+ | |||
− | <0310> \{\m{B}} "Hẳn rồi." |
||
+ | <0319> \{\m{B}} 『Quả vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed." |
// \{\m{B}} "Indeed." |
||
// \{\m{B}}「まったくだ」 |
// \{\m{B}}「まったくだ」 |
||
+ | |||
− | <0311> Bỏ lại cậu ta, tôi bước đi. |
||
+ | <0320> Bỏ lại hắn ta, tôi bước đi. |
||
// Leaving him, I walk off. |
// Leaving him, I walk off. |
||
// 男と別れ、俺は歩き出す。 |
// 男と別れ、俺は歩き出す。 |
||
+ | |||
− | <0312> Một cành của cái cây trước mặt khẽ rung trong gió. |
||
+ | <0321> Một nhành cây trước mặt khẽ rung rinh, dù trời lặng gió. |
||
// One of the branches from the tree ahead slightly waver from the wind. |
// One of the branches from the tree ahead slightly waver from the wind. |
||
// 少し先の木の枝が、風もないのに揺れていた。 |
// 少し先の木の枝が、風もないのに揺れていた。 |
||
+ | |||
− | <0313> Khi đến gần, tôi ngẩng lên. |
||
+ | <0322> Khi đến gần, tôi ngẩng lên. |
||
// As I get closer, I look up. |
// As I get closer, I look up. |
||
// 俺は近づいていって、見上げた。 |
// 俺は近づいていって、見上げた。 |
||
+ | |||
− | <0314> Ngồi trên đó là Tomoyo. |
||
+ | <0323> Ngồi trên đó là Tomoyo. |
||
// Up on top of the branch is Tomoyo. |
// Up on top of the branch is Tomoyo. |
||
// 枝の上に、智代がいた。 |
// 枝の上に、智代がいた。 |
||
+ | |||
− | <0315> \{Tomoyo} "Anh thấy rồi, thật may quá." |
||
+ | <0324> \{Tomoyo} 『Anh thấy rồi, thật may quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "You noticed, I'm glad." |
// \{Tomoyo} "You noticed, I'm glad." |
||
// \{智代}「気づいてくれたか、良かった」 |
// \{智代}「気づいてくれたか、良かった」 |
||
+ | |||
− | <0316> \{\m{B}} "Em đang làm gì ở đó vậy?" |
||
+ | <0325> \{\m{B}} 『Em đang làm gì trên đó thế hả?』 |
||
// \{\m{B}} "What are you doing in a place like that?" |
// \{\m{B}} "What are you doing in a place like that?" |
||
− | // to be like Ayu? |
+ | // to be like Ayu? :p nono, j/k |
// \{\m{B}}「なにやってんの、おまえ、そんなところで」 |
// \{\m{B}}「なにやってんの、おまえ、そんなところで」 |
||
+ | |||
− | <0317> \{Tomoyo} "Không có gì... khi em đến thì lại thấy người mình muốn tránh mặt... thế thôi." |
||
+ | <0326> \{Tomoyo} 『Không có gì... khi em đến thì chợt thấy người mình muốn tránh mặt... thế thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well... when I arrived, there was someone I didn't want to meet... that's all." |
// \{Tomoyo} "Well... when I arrived, there was someone I didn't want to meet... that's all." |
||
// \{智代}「いや…来たら、会いたくない奴がいたんだ…それだけだ」 |
// \{智代}「いや…来たら、会いたくない奴がいたんだ…それだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0318> \{\m{B}} "Làm gì thế, em muốn cho anh no mắt đấy à?" |
||
− | + | <0327> \{\m{B}} 『Gì chứ? Anh còn tưởng em muốn tẩm bổ cho mắt anh nữa.』 |
|
+ | // \{\m{B}} "Làm gì thế, em muốn cho anh no mắt đấy à?" |
||
// \{\m{B}} "What, you feel like giving me some service?" |
// \{\m{B}} "What, you feel like giving me some service?" |
||
// Alt - "What now? You're now treating my eyes to a feast?" - Kinny Riddle |
// Alt - "What now? You're now treating my eyes to a feast?" - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「なんだ、俺へのサービスかと思ったよ」 |
// \{\m{B}}「なんだ、俺へのサービスかと思ったよ」 |
||
+ | |||
− | <0319> \{Tomoyo} "Vậy là sao?" |
||
+ | <0328> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
||
// \{智代}「どういう意味だ?」 |
// \{智代}「どういう意味だ?」 |
||
+ | |||
− | <0320> \{\m{B}} "Anh thấy quần lót của em đấy." |
||
+ | <0329> \{\m{B}} 『Anh thấy quần lót của em rõ mồn một đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Anh thấy pantsu của em đấy." |
// \{\m{B}} "Anh thấy pantsu của em đấy." |
||
// \{\m{B}} "I can see your panties." |
// \{\m{B}} "I can see your panties." |
||
− | // Pants sounds like boxer shorts |
+ | // Pants sounds like boxer shorts :P -DGreater1 |
// No! It's supposed to be pantsu! Anyhow, this alternative switch is obvious. -Amoirsp |
// No! It's supposed to be pantsu! Anyhow, this alternative switch is obvious. -Amoirsp |
||
// \{\m{B}}「パンツ丸見えだから」 |
// \{\m{B}}「パンツ丸見えだから」 |
||
+ | |||
− | <0321> \{Tomoyo} "Anh..." |
||
+ | <0330> \{Tomoyo} 『Anh dám...』 |
||
// \{Tomoyo} "Why you..." |
// \{Tomoyo} "Why you..." |
||
// \{智代}「おまえはっ…」 |
// \{智代}「おまえはっ…」 |
||
+ | |||
− | <0322> Cô ấy nhảy xuống khỏi cành cây. |
||
+ | <0331> Cô ấy nhảy xuống khỏi cành cây. |
||
// She jumps off the branch. |
// She jumps off the branch. |
||
// 枝から飛び降りる。 |
// 枝から飛び降りる。 |
||
+ | |||
− | <0323> \{Tomoyo} "Thật là có máu dê đấy nhỉ!" |
||
+ | <0332> \{Tomoyo} 『Đầu óc anh sao mà đen tối quá!』 |
||
// \{Tomoyo} "You really are a lech, aren't you!" |
// \{Tomoyo} "You really are a lech, aren't you!" |
||
// \{智代}「本当に、スケベな奴だなっ」 |
// \{智代}「本当に、スケベな奴だなっ」 |
||
+ | |||
− | <0324> \{\m{B}} "Thằng con trai nào cũng thế cả mà." |
||
+ | <0333> \{\m{B}} 『Thằng con trai nào chẳng thế.』 |
||
// \{\m{B}} "All guys are like that, you know." |
// \{\m{B}} "All guys are like that, you know." |
||
// \{\m{B}}「男ってのはみんなそんなもんだっての」 |
// \{\m{B}}「男ってのはみんなそんなもんだっての」 |
||
+ | |||
− | <0325> \{Tomoyo} "Phải rồi... đúng là anh từng nói thế." |
||
+ | <0334> \{Tomoyo} 『Phải rồi... anh cũng từng nói thế.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... you did say that before." |
// \{Tomoyo} "Yeah... you did say that before." |
||
// \{智代}「そうだな…前にも言っていたな」 |
// \{智代}「そうだな…前にも言っていたな」 |
||
+ | |||
− | <0326> Chẳng hiểu có gì vui mà cô ấy toe toét như thế. |
||
+ | <0335> Không biết vì lẽ gì mà Tomoyo lại mỉm cười vui mừng. |
||
// I wonder what she's so happy about, smiling like that. |
// I wonder what she's so happy about, smiling like that. |
||
// 何が嬉しいのか、智代は笑っていた。 |
// 何が嬉しいのか、智代は笑っていた。 |
||
+ | |||
− | <0327> \{Tomoyo} "À phải rồi, đây." |
||
+ | <0336> \{Tomoyo} 『À phải rồi, đây.』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh yeah, here." |
// \{Tomoyo} "Oh yeah, here." |
||
// \{智代}「そうだ、ほら」 |
// \{智代}「そうだ、ほら」 |
||
+ | |||
− | <0328> Hai tay cô ấy đều đang cầm kem. |
||
+ | <0337> Hai tay cô ấy đang cầm hai cây kem. |
||
// She is holding ice cream in both her hands. |
// She is holding ice cream in both her hands. |
||
// その両手には、アイスを持っていた。 |
// その両手には、アイスを持っていた。 |
||
+ | |||
− | <0329> \{Tomoyo} "Đằng kia có một quán kem." |
||
+ | <0338> \{Tomoyo} 『Đằng kia có một xe kem.』 |
||
// \{Tomoyo} "There's an ice cream shop over there." |
// \{Tomoyo} "There's an ice cream shop over there." |
||
// \{智代}「そこまでアイス屋が来てたんだ」 |
// \{智代}「そこまでアイス屋が来てたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0330> \{Tomoyo} "Em muốn chúng ta cùng mua, nhưng có vẻ họ sắp dọn hàng nên em mua trước rồi." |
||
+ | <0339> \{Tomoyo} 『Em muốn chúng ta cùng mua, nhưng có vẻ họ sắp dọn hàng nên em mua trước rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I thought we could both buy it together, but it looked like they were about to leave, so I bought them ahead." |
// \{Tomoyo} "I thought we could both buy it together, but it looked like they were about to leave, so I bought them ahead." |
||
// \{智代}「一緒に買おうと思ったんだが、行ってしまいそうだったから、買ってしまった」 |
// \{智代}「一緒に買おうと思ったんだが、行ってしまいそうだったから、買ってしまった」 |
||
+ | |||
− | <0331> \{\m{B}} "Em khéo léo thật đấy, có thể cầm chúng và ngồi trên một cành cây..." |
||
+ | <0340> \{\m{B}} 『Em bá đạo thật đấy, có thể vừa cầm chúng vừa trèo cây...』 |
||
// \{\m{B}} "You know, that's pretty skillful of you to be able to hold these and sit on a branch..." |
// \{\m{B}} "You know, that's pretty skillful of you to be able to hold these and sit on a branch..." |
||
// want to be Ayu? |
// want to be Ayu? |
||
// \{\m{B}}「おまえ、そんなもの持って、木によじ登ったり…器用だな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、そんなもの持って、木によじ登ったり…器用だな」 |
||
+ | |||
− | <0332> \{Tomoyo} "Đó là việc em có thể làm thôi mà." |
||
− | + | <0341> \{Tomoyo} 『Có gì đâu chứ, chút tài lẻ của em ấy mà.』 |
|
+ | // \{Tomoyo} "Đó là việc em có thể làm thôi mà." |
||
// \{Tomoyo} "Well, that's just something I can do." |
// \{Tomoyo} "Well, that's just something I can do." |
||
// \{智代}「まぁ、そういうのはお手の物だ」 |
// \{智代}「まぁ、そういうのはお手の物だ」 |
||
+ | |||
− | <0333> \{\m{B}} "Ừ, chắc vậy." |
||
+ | <0342> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so." |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだろうな」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだろうな」 |
||
+ | |||
− | <0334> \{Tomoyo} "Kem đây... anh không ăn cây kem trong ngày Lễ hội trường phải không?" |
||
+ | <0343> \{Tomoyo} 『Chúng ta... chưa kịp thưởng thức kem trong Ngày Vinh danh Người sáng lập, đúng không nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh yeah... you didn't eat the ice cream on Founder's Festival, did you?" |
// \{Tomoyo} "Oh yeah... you didn't eat the ice cream on Founder's Festival, did you?" |
||
// \{智代}「アイスは…ほら、創立者祭の時、食べられなかっただろ?」 |
// \{智代}「アイスは…ほら、創立者祭の時、食べられなかっただろ?」 |
||
+ | |||
− | <0335> \{Tomoyo} "Mà không... anh ăn phần của cả chúng ta, mà em chẳng được miếng nào." |
||
+ | <0344> \{Tomoyo} 『Mà không... anh ăn phần của cả hai chúng ta, trong khi em chẳng được miếng nào.』 |
||
// \{Tomoyo} "No wait... you got to eat both our shares, while I didn't get any." |
// \{Tomoyo} "No wait... you got to eat both our shares, while I didn't get any." |
||
// \{智代}「いや…おまえがふたりぶんを食べて、私が食べそびれたんだったな」 |
// \{智代}「いや…おまえがふたりぶんを食べて、私が食べそびれたんだったな」 |
||
+ | |||
− | <0336> \{Tomoyo} "Thôi, quên đi." |
||
+ | <0345> \{Tomoyo} 『Thôi, quên chuyện đó đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, forget about that." |
// \{Tomoyo} "Well, forget about that." |
||
// \{智代}「まぁ、そのことは忘れてやる」 |
// \{智代}「まぁ、そのことは忘れてやる」 |
||
+ | |||
− | <0337> \{Tomoyo} "Cứ ăn cái này trước đã." |
||
+ | <0346> \{Tomoyo} 『Cứ ăn cái này trước đã.』 |
||
// \{Tomoyo} "Let's just eat this now." |
// \{Tomoyo} "Let's just eat this now." |
||
// \{智代}「だから、今は一緒に食べろ」 |
// \{智代}「だから、今は一緒に食べろ」 |
||
+ | |||
− | <0338> \{Tomoyo} "Nhưng đã quá lâu rồi. Tay em dính nhem nhép rồi." |
||
+ | <0347> \{Tomoyo} 『Nhưng vì chờ hơi lâu rồi, nên tay em dính nhem nhép cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, too much time passed. My hands are sticky." |
// \{Tomoyo} "But, too much time passed. My hands are sticky." |
||
// \{智代}「けど、時間が経ちすぎたな。手がベトベトだ」 |
// \{智代}「けど、時間が経ちすぎたな。手がベトベトだ」 |
||
+ | |||
− | <0339> \{Tomoyo} "Xin lỗi, đây." |
||
+ | <0348> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé, của anh đây.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry, here." |
// \{Tomoyo} "Sorry, here." |
||
// \{智代}「許せ」 |
// \{智代}「許せ」 |
||
+ | |||
− | <0340> Cô ấy đưa cho tôi cây kem đã bị chảy. |
||
+ | <0349> Cô ấy đưa cho tôi cây kem đã bị chảy. |
||
// She presents me with the melted ice cream. |
// She presents me with the melted ice cream. |
||
// 溶けかけたアイスを俺に差し出す。 |
// 溶けかけたアイスを俺に差し出す。 |
||
+ | |||
− | <0341> Tôi cầm nó, và cô ấy lau tay cho chúng tôi. |
||
+ | <0350> Tôi cầm lấy nó, và dùng tay mình lau tay cho Tomoyo. |
||
I take it, and she wipes both our hands. |
I take it, and she wipes both our hands. |
||
// 俺はそれを受け取り、智代の手を自分の手で拭う。 |
// 俺はそれを受け取り、智代の手を自分の手で拭う。 |
||
+ | |||
− | <0342> \{Tomoyo} "Anh không phiền chứ?" |
||
+ | <0351> \{Tomoyo} 『Anh đâu nhất thiết phải làm thế?』 |
||
\{Tomoyo} "You fine with that?" |
\{Tomoyo} "You fine with that?" |
||
// \{智代}「そんなことしなくてもいいぞ?」 |
// \{智代}「そんなことしなくてもいいぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0343> Tôi đã nhận ra rằng. |
||
+ | <0352> Tôi đã nhận ra rằng... |
||
I noticed. |
I noticed. |
||
// 俺は気づいていた。 |
// 俺は気づいていた。 |
||
+ | |||
− | <0344> \{\m{B}} "Anh quen bị dây bẩn rồi." |
||
+ | <0353> \{\m{B}} 『Anh quen bị dây bẩn rồi.』 |
||
\{\m{B}} "I'm used to being dirty." |
\{\m{B}} "I'm used to being dirty." |
||
// \{\m{B}}「汚いのは慣れてるよ」 |
// \{\m{B}}「汚いのは慣れてるよ」 |
||
+ | |||
− | <0345> Mình không còn có thể... |
||
+ | <0354> Tôi không còn có thể... |
||
// 俺はもう… |
// 俺はもう… |
||
+ | |||
− | <0346> Tha thứ cho bản thân được nữa. |
||
+ | <0355> ... tha thứ cho bản thân được nữa. |
||
Forgive myself. |
Forgive myself. |
||
// 自分が許せなかった。 |
// 自分が許せなかった。 |
||
+ | |||
− | <0347> \{Tomoyo} "Bẩn nhưng vẫn ngọt nhỉ. Tuy nhiên nhớp nháp thế này cũng thấy ghê thật." |
||
+ | <0356> \{Tomoyo} 『Bẩn nhưng vẫn ngọt nhỉ? Tuy nhiên nhớp nháp thế này cũng thấy ghê thật.』 |
||
\{Tomoyo} "Even though it's dirty it's sweet. But it feels disgusting with it sticky and all." |
\{Tomoyo} "Even though it's dirty it's sweet. But it feels disgusting with it sticky and all." |
||
// \{智代}「汚いというか、甘い。ベタベタして気持ち悪いぞ」 |
// \{智代}「汚いというか、甘い。ベタベタして気持ち悪いぞ」 |
||
+ | |||
− | <0348> \{\m{B}} "Anh chỉ cần liếm tay mình là được." |
||
+ | <0357> \{\m{B}} 『Anh chỉ cần liếm tay mình là được.』 |
||
\{\m{B}} "I can just lick my finger." |
\{\m{B}} "I can just lick my finger." |
||
// \{\m{B}}「指ぐらい舐めればいいんだ」 |
// \{\m{B}}「指ぐらい舐めればいいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0349> \{Tomoyo} "Thế cũng được, nhưng anh nên ăn kem trước đi." |
||
+ | <0358> \{Tomoyo} 『Thế cũng được, nhưng anh nên ăn kem trước đi.』 |
||
\{Tomoyo} "That's okay but, you should eat the ice cream first." |
\{Tomoyo} "That's okay but, you should eat the ice cream first." |
||
// \{智代}「それもいいが、ちゃんとアイスも食べてくれ」 |
// \{智代}「それもいいが、ちゃんとアイスも食べてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0350> Cây kem trên tay tôi tan chảy, nhỏ giọt xuống nền đất. |
||
+ | <0359> Cây kem trên tay tôi đang tan chảy, nhỏ giọt xuống nền đất. |
||
The ice cream in my hand thaws, and a drop of it falls to the ground. |
The ice cream in my hand thaws, and a drop of it falls to the ground. |
||
// 手に持っていたアイスは溶けて、地面に雫を落としていた。 |
// 手に持っていたアイスは溶けて、地面に雫を落としていた。 |
||
+ | |||
− | <0351> \{\m{B}} "A, xin lỗi." |
||
+ | <0360> \{\m{B}} 『A, xin lỗi.』 |
||
\{\m{B}} "Ah, sorry." |
\{\m{B}} "Ah, sorry." |
||
// \{\m{B}}「ああ、悪い」 |
// \{\m{B}}「ああ、悪い」 |
||
+ | |||
− | <0352> Tôi đưa cây kem vào miệng mình. |
||
+ | <0361> Tôi đưa cây kem vào miệng mình. |
||
I take the ice cream into my mouth. |
I take the ice cream into my mouth. |
||
// 俺はそれに口をつけた。 |
// 俺はそれに口をつけた。 |
||
+ | |||
− | <0353> Trong khoảnh khắc đó tôi chợt thấy... thật thanh thản biết bao. |
||
+ | <0362> Khi nhận ra điều đó rồi, tôi chợt thấy lòng... bình lặng quá đỗi. |
||
I notice at this moment... how calm this really feels. |
I notice at this moment... how calm this really feels. |
||
// 気づいた時は…こんなにも穏やかな気持ちでいられるなんて。 |
// 気づいた時は…こんなにも穏やかな気持ちでいられるなんて。 |
||
+ | |||
− | <0354> Có khi nào... |
||
+ | <0363> Có khi nào... |
||
// Could it be, that... |
// Could it be, that... |
||
// Orig. What if, I... |
// Orig. What if, I... |
||
// もしかしたら、俺は… |
// もしかしたら、俺は… |
||
+ | |||
− | <0355> Tomoyo... thấy khó chịu khi phải ở đây? |
||
− | + | <0364> Ở bên Tomoyo... lại khiến tôi khổ sở tới vậy? |
|
+ | // being with Tomoyo... was such a painful experience? |
||
// Orig. It's painful for... Tomoyo to be here? |
// Orig. It's painful for... Tomoyo to be here? |
||
// 智代といることが…そんなにも苦しかったのだろうか。 |
// 智代といることが…そんなにも苦しかったのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0356> \{Tomoyo} "Anh ăn cứ như con nít ấy." |
||
+ | <0365> \{Tomoyo} 『Anh ăn cứ như con nít ấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "You eat like a kid." |
// \{Tomoyo} "You eat like a kid." |
||
// \{智代}「子供みたいな食べ方だな」 |
// \{智代}「子供みたいな食べ方だな」 |
||
+ | |||
− | <0357> \{Tomoyo} "Có ngon không?" |
||
+ | <0366> \{Tomoyo} 『Có ngon không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is it delicious?" |
// \{Tomoyo} "Is it delicious?" |
||
// \{智代}「おいしいか」 |
// \{智代}「おいしいか」 |
||
+ | |||
− | <0358> \{\m{B}} "Ừ, ngon lắm." |
||
+ | <0367> \{\m{B}} 『Ờ, ngon lắm. Ngon tuyệt.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it is. Quite good." |
// \{\m{B}} "Yeah, it is. Quite good." |
||
// \{\m{B}}「ああ、うまい。ちゃんとしてる」 |
// \{\m{B}}「ああ、うまい。ちゃんとしてる」 |
||
+ | |||
− | <0359> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Kem quán mà lại." |
||
+ | <0368> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Kem xe mà lại.』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course it is. That's ice cream from an ice cream shop after all." |
// \{Tomoyo} "Of course it is. That's ice cream from an ice cream shop after all." |
||
// \{智代}「当然だ。アイス屋のアイスだからな」 |
// \{智代}「当然だ。アイス屋のアイスだからな」 |
||
+ | |||
− | <0360> Cô ấy nói thế trong khi ăn nốt cây của mình. |
||
+ | <0369> Sau khi ăn xong cây kem này, tôi sẽ nói cho cô ấy biết quyết định của mình. |
||
// She says that as she finishes hers. |
// She says that as she finishes hers. |
||
// このアイスを食べ終わった時、言おう。 |
// このアイスを食べ終わった時、言おう。 |
||
+ | |||
− | <0361> Thế nên tôi mới ăn thật chậm để thưởng thức hương vị này. |
||
+ | <0370> Thế nên tôi mới ăn thật chậm, cố tận hưởng giây phút này được bao nhiêu hay bấy nhiêu. |
||
// That's why I'm eating slowly, so as to enjoy the flavor. |
// That's why I'm eating slowly, so as to enjoy the flavor. |
||
// だから、俺はゆっくり食べることにした。 |
// だから、俺はゆっくり食べることにした。 |
||
+ | |||
− | <0362> Nhưng, Tomoyo, không biết điều đó... nhanh nhẩu ăn luôn cả của tôi. |
||
+ | <0371> Thế nhưng, Tomoyo không hề biết điều đó... vẫn vô tư vừa ăn vừa trêu tôi. |
||
// But, Tomoyo, not knowing that... quickly eats mine. |
// But, Tomoyo, not knowing that... quickly eats mine. |
||
// でも、智代はそんなことも知らずに…俺をせっつくようにして食べた。 |
// でも、智代はそんなことも知らずに…俺をせっつくようにして食べた。 |
||
+ | |||
− | <0363> Tin tưởng rằng sẽ có rất nhiều niềm vui trước mắt. |
||
+ | <0372> Với lòng tin rằng, sẽ có rất nhiều niềm vui đang chờ đợi chúng tôi. |
||
// Believing that there'd be a lot of fun things after this. |
// Believing that there'd be a lot of fun things after this. |
||
// この後も、楽しいことがたくさん待っていることを信じて。 |
// この後も、楽しいことがたくさん待っていることを信じて。 |
||
+ | |||
− | <0364> \{Tomoyo} "Ừm... ngon thật đấy." |
||
+ | <0373> \{Tomoyo} 『Ừm... ngon thật đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... that was delicious." |
// \{Tomoyo} "Yeah... that was delicious." |
||
// \{智代}「うん…おいしかった」 |
// \{智代}「うん…おいしかった」 |
||
+ | |||
− | <0365> Tomoyo ăn xong. |
||
+ | <0374> Tomoyo đã ăn xong. |
||
// Tomoyo finishes up. |
// Tomoyo finishes up. |
||
// 智代が食べ終えた。 |
// 智代が食べ終えた。 |
||
+ | |||
− | <0366> Tôi cũng cắn miếng cuối cùng. |
||
+ | <0375> Tôi cũng cắn miếng cuối cùng. |
||
// I also take in the last mouthful. |
// I also take in the last mouthful. |
||
// 俺も、最後の一口を放り込んだ。 |
// 俺も、最後の一口を放り込んだ。 |
||
+ | |||
− | <0367> \{Tomoyo} "Lại nữa... anh cứ để dây ra người như trẻ con ấy..." |
||
+ | <0376> \{Tomoyo} 『Lại nữa... anh cứ để kem dây ra miệng như trẻ con ấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "Again... it sticks on you like you're a kid..." |
// \{Tomoyo} "Again... it sticks on you like you're a kid..." |
||
// \{智代}「また…子供みたいにつけて…」 |
// \{智代}「また…子供みたいにつけて…」 |
||
+ | |||
− | <0368> Cô ấy lau khóe miệng tôi. |
||
+ | <0377> Cô ấy dùng ngón tay lau khóe miệng tôi. |
||
// She wipes the end of my mouth. |
// She wipes the end of my mouth. |
||
// 智代が俺の口の端を指で拭った。 |
// 智代が俺の口の端を指で拭った。 |
||
+ | |||
− | <0369> \{Tomoyo} "Rồi đó, trông lại bảnh trai như thường." |
||
+ | <0378> \{Tomoyo} 『Rồi đó, trông lại bảnh trai như thường.』 |
||
// \{Tomoyo} "There, now you've become a handsome man again." |
// \{Tomoyo} "There, now you've become a handsome man again." |
||
// \{智代}「うん、男前に戻ったぞ」 |
// \{智代}「うん、男前に戻ったぞ」 |
||
+ | |||
− | <0370> \{Tomoyo} "Được rồi, đi nào." |
||
+ | <0379> \{Tomoyo} 『Được rồi, đi nào.』 |
||
// \{Tomoyo} "Come on, let's go." |
// \{Tomoyo} "Come on, let's go." |
||
// \{智代}「さて、行こう」 |
// \{智代}「さて、行こう」 |
||
+ | |||
− | <0371> Tomoyo nắm tay tôi. |
||
+ | <0380> Tomoyo nắm tay tôi. |
||
// Tomoyo takes my hand. |
// Tomoyo takes my hand. |
||
// 智代が俺の手を取る。 |
// 智代が俺の手を取る。 |
||
+ | |||
− | <0372> Cô ấy kéo tay tôi thế này, đi đến phòng Sunohara đánh thức hắn dậy. |
||
+ | <0381> Ngày hôm đó, cô ấy cũng kéo tay tôi thế này, đi đến phòng Sunohara đánh thức nó dậy. |
||
// She pulls my hand like that, heading to Sunohara's room to wake him up. |
// She pulls my hand like that, heading to Sunohara's room to wake him up. |
||
// 智代にそうして手を引いてもらって、春原を寮まで起こしにいった。 |
// 智代にそうして手を引いてもらって、春原を寮まで起こしにいった。 |
||
+ | |||
− | <0373> Kể từ ngày hôm ấy, có lẽ chúng tôi đã bắt đầu thế này. |
||
+ | <0382> Có lẽ chính từ hôm đó mà chúng tôi đến với nhau. |
||
// From that day onward, I think we began like this. |
// From that day onward, I think we began like this. |
||
// あの日から、俺たちは始まっていたんだと思う。 |
// あの日から、俺たちは始まっていたんだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0374> Kể từ lúc đó, tôi nghĩ Tomoyo đã thích mình. |
||
+ | <0383> Chính từ hôm đó, Tomoyo đã đem lòng yêu tôi. |
||
// From that time onward, I think Tomoyo liked me. |
// From that time onward, I think Tomoyo liked me. |
||
// あの時から、智代は俺のことを好いてくれていたんだと思う。 |
// あの時から、智代は俺のことを好いてくれていたんだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0375> \{\m{B}} "Tomoyo." |
||
+ | <0384> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「智代」 |
// \{\m{B}}「智代」 |
||
+ | |||
− | <0376> Tôi nhẹ nhàng thu tay về. |
||
+ | <0385> Tôi nhẹ nhàng thu tay về. |
||
// I withdraw my hand softly. |
// I withdraw my hand softly. |
||
// 俺はそっと、その手を振りきった。 |
// 俺はそっと、その手を振りきった。 |
||
+ | |||
− | <0377> \{\m{B}} "Chúng mình chia tay đi." |
||
+ | <0386> \{\m{B}} 『Mình chia tay đi.』 |
||
// \{\m{B}} "We're breaking up." |
// \{\m{B}} "We're breaking up." |
||
// \{\m{B}}「別れよう」 |
// \{\m{B}}「別れよう」 |
||
+ | |||
− | <0378> \{Tomoyo} "Ế......" |
||
+ | <0387> \{Tomoyo} 『Ơ......』 |
||
// \{Tomoyo} "Eh......" |
// \{Tomoyo} "Eh......" |
||
// \{智代}「え……」 |
// \{智代}「え……」 |
||
+ | |||
− | <0379> \{Tomoyo} "Em nghe... không rõ." |
||
+ | <0388> \{Tomoyo} 『Em nghe... không rõ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I didn't... hear that clearly." |
// \{Tomoyo} "I didn't... hear that clearly." |
||
// \{智代}「よく…聞こえなかった」 |
// \{智代}「よく…聞こえなかった」 |
||
+ | |||
− | <0380> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0389> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0381> \{\m{B}} "Anh nói là, chúng mình chia tay đi." |
||
+ | <0390> \{\m{B}} 『Anh nói là, mình chia tay đi.』 |
||
// \{\m{B}} "I said, we're breaking up." |
// \{\m{B}} "I said, we're breaking up." |
||
// \{\m{B}}「別れようって、そう言ったんだ」 |
// \{\m{B}}「別れようって、そう言ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0382> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0391> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0383> \{Tomoyo} "Ừm... được thôi." |
||
+ | <0392> \{Tomoyo} 『Ừm... em hiểu rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Okay... alright." |
// \{Tomoyo} "Okay... alright." |
||
// \{智代}「うん…わかった」 |
// \{智代}「うん…わかった」 |
||
+ | |||
− | <0384> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0393> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0385> \{Tomoyo} "Vậy nên... \wait{300}mau nói đó là một trò đùa đi." |
||
+ | <0394> \{Tomoyo} 『Vậy nên... |
||
+ | <0395> \ anh mau nói đó là một trò đùa đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "So... \wait{300}hurry up and say it's a joke." |
// \{Tomoyo} "So... \wait{300}hurry up and say it's a joke." |
||
// \{智代}「だから…\p早く、冗談だと言ってくれ」 |
// \{智代}「だから…\p早く、冗談だと言ってくれ」 |
||
+ | |||
− | <0386> \{Tomoyo} "Em đã nói là không muốn nghĩ đến những chuyện đau lòng như thế mà..." |
||
+ | <0396> \{Tomoyo} 『Em đã nói là em không thích cái cảm giác con tim mình vỡ vụn mà...』 |
||
// \{Tomoyo} "I told you I didn't want to think such painful thoughts..." |
// \{Tomoyo} "I told you I didn't want to think such painful thoughts..." |
||
// \{智代}「辛い思いをするのは嫌だと言っているだろう…」 |
// \{智代}「辛い思いをするのは嫌だと言っているだろう…」 |
||
+ | |||
− | <0387> \{Tomoyo} "Thấy vui khi... làm một cô gái nghĩ vậy..." |
||
+ | <0397> \{Tomoyo} 『Còn anh thì lại... vui thú khi đùa ác với bạn gái mình như thế...』 |
||
// \{Tomoyo} "Having fun... making a girl think like that..." |
// \{Tomoyo} "Having fun... making a girl think like that..." |
||
// \{智代}「彼女にこんな辛い思いをさせて…楽しんで…」 |
// \{智代}「彼女にこんな辛い思いをさせて…楽しんで…」 |
||
+ | |||
− | <0388> \{Tomoyo} "Thôi nào, sao anh lại..." |
||
+ | <0398> \{Tomoyo} 『Thiệt tình, sao anh có thể...』 |
||
// \{Tomoyo} "Come on, why are you..." |
// \{Tomoyo} "Come on, why are you..." |
||
// \{智代}「まったく、おまえは…」 |
// \{智代}「まったく、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0389> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0399> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0390> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0400> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0391> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0401> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0392> \{\m{B}} "Đây không phải một trò đùa..." |
||
+ | <0402> \{\m{B}} 『Đây không phải một trò đùa...』 |
||
// \{\m{B}} "This isn't a joke..." |
// \{\m{B}} "This isn't a joke..." |
||
// \{\m{B}}「冗談じゃないんだ…」 |
// \{\m{B}}「冗談じゃないんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0393> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0403> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0394> \{\m{B}} "Tomoyo... đây không phải đùa đâu. Anh nghiêm túc đấy." |
||
+ | <0404> \{\m{B}} 『Tomoyo... đây không phải đùa đâu. Anh nghiêm túc đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo... this isn't a joke. I'm serious." |
// \{\m{B}} "Tomoyo... this isn't a joke. I'm serious." |
||
// \{\m{B}}「智代…冗談じゃない。本気なんだ」 |
// \{\m{B}}「智代…冗談じゃない。本気なんだ」 |
||
+ | |||
− | <0395> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0405> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0396> \{Tomoyo} "Tại sao..." |
||
+ | <0406> \{Tomoyo} 『Tại sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why..." |
// \{Tomoyo} "Why..." |
||
// \{智代}「どうして…」 |
// \{智代}「どうして…」 |
||
+ | |||
− | <0397> \{\m{B}} "Chúng ta không nên ở bên nhau." |
||
+ | <0407> \{\m{B}} 『Chúng ta không nên ở bên nhau.』 |
||
// \{\m{B}} "We're people who shouldn't be together." |
// \{\m{B}} "We're people who shouldn't be together." |
||
// \{\m{B}}「俺たちは、一緒に居るべきじゃない」 |
// \{\m{B}}「俺たちは、一緒に居るべきじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0398> \{\m{B}} "Chúng ta hướng về những hướng khác nhau..." |
||
+ | <0408> \{\m{B}} 『Chúng ta hướng về những ngã đường khác nhau...』 |
||
// \{\m{B}} "We're pointed in different directions..." |
// \{\m{B}} "We're pointed in different directions..." |
||
// \{\m{B}}「向かう場所が違うんだからな…」 |
// \{\m{B}}「向かう場所が違うんだからな…」 |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Chỉ vậy thôi." |
||
+ | <0409> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's all." |
// \{\m{B}} "That's all." |
||
// \{\m{B}}「それだけだ」 |
// \{\m{B}}「それだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0400> \{Tomoyo} "Anh đang nói là... em không thể là chủ tịch hội học sinh?" |
||
+ | <0410> \{Tomoyo} 『Vì anh... không muốn em làm Hội trưởng Hội học sinh sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you saying... I can't be the student council president?" |
// \{Tomoyo} "Are you saying... I can't be the student council president?" |
||
// \{智代}「私が…生徒会長なのがいけないのか」 |
// \{智代}「私が…生徒会長なのがいけないのか」 |
||
+ | |||
− | <0401> \{\m{B}} "Đó không phải là lí do." |
||
+ | <0411> \{\m{B}} 『Đó chỉ là một trong những lý do.』 |
||
// \{\m{B}} "That's not the reason at all." |
// \{\m{B}} "That's not the reason at all." |
||
// \{\m{B}}「そんなの理由のひとつでしかない」 |
// \{\m{B}}「そんなの理由のひとつでしかない」 |
||
+ | |||
− | <0402> \{\m{B}} "Lí do lớn hơn thế nhiều." |
||
+ | <0412> \{\m{B}} 『Còn nhiều nguyên cớ khác nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "It's much bigger than that." |
// \{\m{B}} "It's much bigger than that." |
||
// \{\m{B}}「もっと漠然としてるんだ」 |
// \{\m{B}}「もっと漠然としてるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0403> \{\m{B}} "Em có nhiều việc cần làm, và mọi người đều kì vọng rất nhiều ở em." |
||
+ | <0413> \{\m{B}} 『Em có nhiều việc cần làm, và mọi người đều kỳ vọng rất nhiều ở em.』 |
||
// \{\m{B}} "You have a lot of things you have to do, and everyone's expecting much from you." |
// \{\m{B}} "You have a lot of things you have to do, and everyone's expecting much from you." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、やるべきことがたくさんあるし、みんな、それを期待してる」 |
// \{\m{B}}「おまえは、やるべきことがたくさんあるし、みんな、それを期待してる」 |
||
+ | |||
− | <0404> \{Tomoyo} "Những thứ đó chẳng có nghĩa lí gì..." |
||
+ | <0414> \{Tomoyo} 『Chuyện đó thì có ảnh hưởng gì cơ chứ...?!』 |
||
// \{Tomoyo} "Something like that doesn't matter..." |
// \{Tomoyo} "Something like that doesn't matter..." |
||
// \{智代}「そんなの関係ないじゃないかっ…」 |
// \{智代}「そんなの関係ないじゃないかっ…」 |
||
+ | |||
− | <0405> \{\m{B}} "Vậy, nếu..." |
||
+ | <0415> \{\m{B}} 『Vậy, ví dụ nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Then, what if..." |
// \{\m{B}} "Then, what if..." |
||
// \{\m{B}}「なら、例えば…」 |
// \{\m{B}}「なら、例えば…」 |
||
+ | |||
− | <0406> \{\m{B}} "Anh kéo em tụt dốc, và những cái cây này... bị chặt sạch. Em chấp nhận chứ?" |
||
+ | <0416> \{\m{B}} 『Anh kéo em tụt dốc, và những cái cây này... bị chặt sạch. Em chấp nhận chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "I pull you down, and these trees... all of them get cut down. Are you okay with that?" |
// \{\m{B}} "I pull you down, and these trees... all of them get cut down. Are you okay with that?" |
||
// \{\m{B}}「俺が足を引っ張って、ここの木が…全部切られるようなことになってもいいのか」 |
// \{\m{B}}「俺が足を引っ張って、ここの木が…全部切られるようなことになってもいいのか」 |
||
+ | |||
− | <0407> \{\m{B}} "Vì điều đó em sẽ không từ bỏ vị trí của mình, đúng không?" |
||
+ | <0417> \{\m{B}} 『Chẳng phải cứu lấy chúng là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ sao?』 |
||
// \{\m{B}} "And for that, you're not going to give up your position, are you?" |
// \{\m{B}} "And for that, you're not going to give up your position, are you?" |
||
// \{\m{B}}「それは、おまえがずっと譲れなかったことじゃないのか?」 |
// \{\m{B}}「それは、おまえがずっと譲れなかったことじゃないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0408> \{Tomoyo} "... Em luôn cố gắng hết mình vì mọi người." |
||
+ | <0418> \{Tomoyo} 『... Em luôn cố gắng hết mình vì nó.』 |
||
// \{Tomoyo} "... I'm doing my best for everyone." |
// \{Tomoyo} "... I'm doing my best for everyone." |
||
// \{智代}「…私は全力を尽くす」 |
// \{智代}「…私は全力を尽くす」 |
||
+ | |||
− | <0409> \{Tomoyo} "Có anh hay không thì duy có điều đó là không đổi, \m{B}." |
||
+ | <0419> \{Tomoyo} 『Dù có anh hay không thì điều đó vẫn không đổi mà, \m{B}.』 |
||
// \{Tomoyo} "That alone is the same whether or not you're here, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "That alone is the same whether or not you're here, \m{B}." |
||
// \{智代}「それは、\m{B}がいても、いなくても同じだ」 |
// \{智代}「それは、\m{B}がいても、いなくても同じだ」 |
||
+ | |||
− | <0410> \{\m{B}} "Nhưng nếu thất bại, em sẽ không còn gì để nói phải không?" |
||
− | + | <0420> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em thất bại, em biết mọi người sẽ nghĩ sao rồi đấy.』 |
|
+ | // \{\m{B}} "Nhưng nếu thất bại, em sẽ không còn gì để nói phải không?" |
||
// \{\m{B}} "But when you lose, you won't have anything to say to anyone will you?" |
// \{\m{B}} "But when you lose, you won't have anything to say to anyone will you?" |
||
// \{\m{B}}「でも失敗した時には、誰もが言うだろう」 |
// \{\m{B}}「でも失敗した時には、誰もが言うだろう」 |
||
+ | |||
− | <0411> \{\m{B}} "Tất cả là lỗi \bcủa anh\u, vì \banh\u ở đây." |
||
+ | <0421> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của anh, vì anh kìm chân em.』 |
||
// \{\m{B}} "It's all \bmy\u fault, it's because \bI\u was here." |
// \{\m{B}} "It's all \bmy\u fault, it's because \bI\u was here." |
||
// \{\m{B}}「俺のせいだって。俺がいたからだって」 |
// \{\m{B}}「俺のせいだって。俺がいたからだって」 |
||
+ | |||
− | <0412> \{\m{B}} "Điều đó là hiển nhiên mà?" |
||
+ | <0422> \{\m{B}} 『Điều đó hiển nhiên quá mà.』 |
||
// \{\m{B}} "That's obvious, isn't it?" |
// \{\m{B}} "That's obvious, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「それは確かなことだろう」 |
// \{\m{B}}「それは確かなことだろう」 |
||
+ | |||
− | <0413> \{\m{B}} "Chỉ có em là không nhận ra thôi." |
||
+ | <0423> \{\m{B}} 『Chỉ có em là không nhận ra thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "The only one who hasn't noticed is just you." |
// \{\m{B}} "The only one who hasn't noticed is just you." |
||
// \{\m{B}}「気づいていないのは、おまえひとりだけなんだからな」 |
// \{\m{B}}「気づいていないのは、おまえひとりだけなんだからな」 |
||
+ | |||
− | <0414> \{\m{B}} "Dù vậy, em vẫn đồng ý ư?" |
||
+ | <0424> \{\m{B}} 『Dù vậy, em vẫn chấp nhận ư?』 |
||
// \{\m{B}} "Even then, are you okay with that?" |
// \{\m{B}} "Even then, are you okay with that?" |
||
// \{\m{B}}「それでも、おまえはいいのか?」 |
// \{\m{B}}「それでも、おまえはいいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0415> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0425> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0416> \{\m{B}} "Từ giờ, sẽ có nhiều khó khăn mà em phải vượt qua bằng mọi giá." |
||
+ | <0426> \{\m{B}} 『Và đó chỉ là một trong những bi kịch có thể xảy ra kể từ bây giờ.』 |
||
// \{\m{B}} "From here on out, there'll be a lot of painful things you'll have to go through no matter what." |
// \{\m{B}} "From here on out, there'll be a lot of painful things you'll have to go through no matter what." |
||
// \{\m{B}}「これは、これからたくさん起こるだろう辛い出来事のひとつでしかないんだぞ」 |
// \{\m{B}}「これは、これからたくさん起こるだろう辛い出来事のひとつでしかないんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0417> \{\m{B}} "Và chúng sẽ ngày càng chồng chất." |
||
+ | <0427> \{\m{B}} 『Nỗi đau sẽ ngày càng chồng chất.』 |
||
// \{\m{B}} "And they'll just keep piling up." |
// \{\m{B}} "And they'll just keep piling up." |
||
// \{\m{B}}「そんなことが積み重ねられていくんだ」 |
// \{\m{B}}「そんなことが積み重ねられていくんだ」 |
||
+ | |||
− | <0418> \{\m{B}} "Đến một lúc nào đó, ngay cả em cũng sẽ thấy thế." |
||
+ | <0428> \{\m{B}} 『Đến một lúc nào đó, ngay cả em cũng sẽ nhận ra.』 |
||
// \{\m{B}} "And someday, even you will notice that." |
// \{\m{B}} "And someday, even you will notice that." |
||
// \{\m{B}}「いつか、おまえだって、気づくんだ」 |
// \{\m{B}}「いつか、おまえだって、気づくんだ」 |
||
+ | |||
− | <0419> \{\m{B}} "Lúc đó, nhiều thứ sẽ sụp đổ trước mắt em đấy." |
||
+ | <0429> \{\m{B}} 『Lúc đó, biết bao nhiêu thứ đã sụp đổ trước mắt em rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "And when that time comes, a lot of things will come apart on you." |
// \{\m{B}} "And when that time comes, a lot of things will come apart on you." |
||
// \{\m{B}}「そん時には、たくさんのものを失ってるんだぞ、おまえは」 |
// \{\m{B}}「そん時には、たくさんのものを失ってるんだぞ、おまえは」 |
||
+ | |||
− | <0420> \{\m{B}} "Em chấp nhận chứ?" |
||
+ | <0430> \{\m{B}} 『Em vẫn chấp nhận sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you still okay with that?" |
// \{\m{B}} "Are you still okay with that?" |
||
// \{\m{B}}「それでも、いいのかよ」 |
// \{\m{B}}「それでも、いいのかよ」 |
||
+ | |||
− | <0421> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0431> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0422> \{Tomoyo} "Em..." |
||
+ | <0432> \{Tomoyo} 『Em...』 |
||
// \{Tomoyo} "I..." |
// \{Tomoyo} "I..." |
||
// \{智代}「私は…」 |
// \{智代}「私は…」 |
||
+ | |||
− | <0423> \{Tomoyo} "Chỉ cần anh nói mọi thứ sẽ ổn thỏa thôi..." |
||
+ | <0433> \{Tomoyo} 『... Cho dù lời anh nói có thành sự thật đi nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "Chỉ cần anh nói về những chuyện vui vẻ..." |
// \{Tomoyo} "Chỉ cần anh nói về những chuyện vui vẻ..." |
||
// \{Tomoyo} "As long as you say it's fine..." |
// \{Tomoyo} "As long as you say it's fine..." |
||
// Orig. "If you'll say good things, \m{B}..." |
// Orig. "If you'll say good things, \m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}がいいと言ってくれるなら…」 |
// \{智代}「\m{B}がいいと言ってくれるなら…」 |
||
+ | |||
− | <0424> \{Tomoyo} "Thì cũng chẳng sao cả." |
||
+ | <0434> \{Tomoyo} 『Thì với em cũng chẳng sao cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "Then I wouldn't really mind at all." |
// \{Tomoyo} "Then I wouldn't really mind at all." |
||
// \{智代}「それでも構わない」 |
// \{智代}「それでも構わない」 |
||
+ | |||
− | <0425> \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy...?" |
||
+ | <0435> \{\m{B}} 『Em có ngốc không vậy...?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot...?" |
// \{\m{B}} "Are you an idiot...?" |
||
// \{\m{B}}「馬鹿かよ、おまえは…」 |
// \{\m{B}}「馬鹿かよ、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0426> \{\m{B}} "Nếu vậy, em nên từ chức đi là vừa..." |
||
+ | <0436> \{\m{B}} 『Đó là điều mà em sẽ không bao giờ từ bỏ cơ mà...?』 |
||
// \{\m{B}} "If so, then you should be giving up your position..." |
// \{\m{B}} "If so, then you should be giving up your position..." |
||
// \{\m{B}}「譲れないものがあったはずだろう、おまえには…」 |
// \{\m{B}}「譲れないものがあったはずだろう、おまえには…」 |
||
+ | |||
− | <0427> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0437> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0428> \{\m{B}} "Em cần phải vươn xa hết mình." |
||
+ | <0438> \{\m{B}} 『Em cần phải tiếp tục tiến lên trước.』 |
||
// \{\m{B}} "You have to aim high as much as you can." |
// \{\m{B}} "You have to aim high as much as you can." |
||
// \{\m{B}}「目指せよ、まっすぐに」 |
// \{\m{B}}「目指せよ、まっすぐに」 |
||
+ | |||
− | <0429> \{\m{B}} "Và đừng bao giờ ngoảnh lại." |
||
+ | <0439> \{\m{B}} 『Đừng chôn chặt chân mình ở một nơi như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "And never look back." |
// \{\m{B}} "And never look back." |
||
// \{\m{B}}「こんなところで、足踏みしてないでさ」 |
// \{\m{B}}「こんなところで、足踏みしてないでさ」 |
||
+ | |||
− | <0430> \{\m{B}} "Dù gì, anh cũng ở quá thấp rồi." |
||
+ | <0440> \{\m{B}} 『Hãy tránh xa khỏi một kẻ như anh.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm too low, after all." |
// \{\m{B}} "I'm too low, after all." |
||
// \{\m{B}}「俺から、下りるから」 |
// \{\m{B}}「俺から、下りるから」 |
||
+ | |||
− | <0431> \{\m{B}} "Anh không muốn kéo theo em nữa." |
||
+ | <0441> \{\m{B}} 『Anh không muốn kéo em xuống thêm nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't want to pull you down anymore." |
// \{\m{B}} "I don't want to pull you down anymore." |
||
// \{\m{B}}「もう、足を引っ張らないから」 |
// \{\m{B}}「もう、足を引っ張らないから」 |
||
+ | |||
− | <0432> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0442> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0443> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}…」 |
// \{智代}「\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0433> \{Tomoyo} "Sao anh lại nói những lời như thế..." |
||
+ | <0444> \{Tomoyo} 『Sao anh lại nói những lời như thế...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why are you saying something like this..." |
// \{Tomoyo} "Why are you saying something like this..." |
||
// \{智代}「どうして、そんなこと言うんだ…」 |
// \{智代}「どうして、そんなこと言うんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0434> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0445> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0435> \{Tomoyo} "Em cứ nghĩ chúng ta đã làm hòa..." |
||
+ | <0446> \{Tomoyo} 『Vậy mà em cứ nghĩ chúng ta đã làm lành...』 |
||
// \{Tomoyo} "I thought I had finally made up with you..." |
// \{Tomoyo} "I thought I had finally made up with you..." |
||
// e.g., at peace, or reconciled, or making up after a fight |
// e.g., at peace, or reconciled, or making up after a fight |
||
// \{智代}「やっと仲直りできると思ってたのに…」 |
// \{智代}「やっと仲直りできると思ってたのに…」 |
||
+ | |||
− | <0436> \{Tomoyo} "Em đã qua mặt bao người để tới đây..." |
||
+ | <0447> \{Tomoyo} 『Gần đây anh cứ phớt lờ em...』 |
||
// \{Tomoyo} "I went through a lot of people to come here..." |
// \{Tomoyo} "I went through a lot of people to come here..." |
||
// \{智代}「ここのところ、 いが多かったから…」 |
// \{智代}「ここのところ、 いが多かったから…」 |
||
+ | |||
− | <0437> \{Tomoyo} "Cuộc gọi ngày hôm qua... sau khi chúng mình làm lành... em thấy thực sự hạnh phúc..." |
||
+ | <0448> \{Tomoyo} 『Cuộc gọi ngày hôm qua... sau khi biết chúng mình đã làm lành... em thực sự hạnh phúc lắm...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yesterday's phone call... after making up... I became really happy..." |
// \{Tomoyo} "Yesterday's phone call... after making up... I became really happy..." |
||
// \{智代}「昨日の電話で…仲直りのきっかけがつかめて…すごくうれしかったんだ…」 |
// \{智代}「昨日の電話で…仲直りのきっかけがつかめて…すごくうれしかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0438> \{Tomoyo} "Em đã lên kế hoạch từ sáng nay..." |
||
+ | <0449> \{Tomoyo} 『Em đã lên kế hoạch từ sáng nay...』 |
||
\{Tomoyo} "I made plans this morning..." |
\{Tomoyo} "I made plans this morning..." |
||
// \{智代}「今日は朝から、計画を立てて…」 |
// \{智代}「今日は朝から、計画を立てて…」 |
||
+ | |||
− | <0439> \{Tomoyo} "Nghĩ đến việc đầu tiên chúng ta làm sẽ là cùng ăn kem vào bữa trưa..." |
||
+ | <0450> \{Tomoyo} 『Nghĩ đến việc đầu tiên chúng ta làm sẽ là cùng ăn kem vào bữa trưa...』 |
||
\{Tomoyo} "I thought the first thing we would do is eat ice cream together at lunch..." |
\{Tomoyo} "I thought the first thing we would do is eat ice cream together at lunch..." |
||
// \{智代}「まずは二人で食べ損ねたアイスを食べようって思って…」 |
// \{智代}「まずは二人で食べ損ねたアイスを食べようって思って…」 |
||
+ | |||
− | <0440> \{Tomoyo} "Em đã... tìm quán để mua kem ..." |
||
+ | <0451> \{Tomoyo} 『Em đã... tìm mua kem khắp nơi...』 |
||
// \{Tomoyo} "I had... searched for the shop to buy this from..." |
// \{Tomoyo} "I had... searched for the shop to buy this from..." |
||
// \{智代}「あのアイスも…お店を探して買ってきたんだ…」 |
// \{智代}「あのアイスも…お店を探して買ってきたんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0441> \{Tomoyo} "Và... hai chúng ta sẽ ăn nó..." |
||
+ | <0452> \{Tomoyo} 『Và... mong mỏi ăn nó cùng anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "And... the two of us would eat that..." |
// \{Tomoyo} "And... the two of us would eat that..." |
||
// \{智代}「それを…二人で食べて…」 |
// \{智代}「それを…二人で食べて…」 |
||
+ | |||
− | <0442> \{Tomoyo} "Cả ngày sẽ toàn là niềm vui..." |
||
+ | <0453> \{Tomoyo} 『Cùng vui vẻ bên anh suốt cả ngày...』 |
||
// \{Tomoyo} "And we'd have a good time throughout the day..." |
// \{Tomoyo} "And we'd have a good time throughout the day..." |
||
// \{智代}「一日中、二人で遊んで…」 |
// \{智代}「一日中、二人で遊んで…」 |
||
+ | |||
− | <0443> \{Tomoyo} "Rồi, sau đó..." |
||
+ | <0454> \{Tomoyo} 『Rồi, sau đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "And then, in the end..." |
// \{Tomoyo} "And then, in the end..." |
||
// \{智代}「それで、最後に…」 |
// \{智代}「それで、最後に…」 |
||
+ | |||
− | <0444> \{Tomoyo} "Đến nhà anh... và làm lành..." |
||
+ | <0455> \{Tomoyo} 『Đến nhà anh... và giảng hòa...』 |
||
// \{Tomoyo} "Go to your house... and make up with you..." |
// \{Tomoyo} "Go to your house... and make up with you..." |
||
// \{智代}「おまえの家に行って…仲直りしたかったんだ…」 |
// \{智代}「おまえの家に行って…仲直りしたかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0445> \{Tomoyo} "Em đã luôn cảm thấy nhẹ nhõm... được ở bên anh kể từ giờ trở đi..." |
||
+ | <0456> \{Tomoyo} 『Em đã thấy thật an tâm... khi được ở bên anh kể từ giờ trở đi...』 |
||
// \{Tomoyo} "I've always felt relieved... being with you from now and onward..." |
// \{Tomoyo} "I've always felt relieved... being with you from now and onward..." |
||
// \{智代}「これからも、ずっと一緒にいられるって…安心したかったんだ…」 |
// \{智代}「これからも、ずっと一緒にいられるって…安心したかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0446> \{Tomoyo} "Đó là điều em nghĩ..." |
||
+ | <0457> \{Tomoyo} 『Đó là điều em hằng mong đợi...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's what I thought..." |
// \{Tomoyo} "That's what I thought..." |
||
// \{智代}「そうしようって思ってたんだ…」 |
// \{智代}「そうしようって思ってたんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0447> \{Tomoyo} "Nhưng..." |
||
+ | <0458> \{Tomoyo} 『Thế nhưng...』 |
||
// \{Tomoyo} "But..." |
// \{Tomoyo} "But..." |
||
// \{智代}「なのに…」 |
// \{智代}「なのに…」 |
||
+ | |||
− | <0448> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0459> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0449> \{Tomoyo} "Này, \m{B}..." |
||
+ | <0460> \{Tomoyo} 『Này,\ \ |
||
+ | <0461> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Come on, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "Come on, \m{B}..." |
||
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」 |
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0450> \{Tomoyo} "Em yêu anh." |
||
+ | <0462> \{Tomoyo} 『Em yêu anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "I love you." |
// \{Tomoyo} "I love you." |
||
// \{智代}「私はおまえのことが好きなんだ」 |
// \{智代}「私はおまえのことが好きなんだ」 |
||
+ | |||
− | <0451> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh..." |
||
+ | <0463> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "I want to be with you..." |
// \{Tomoyo} "I want to be with you..." |
||
// \{智代}「一緒に居たいんだ…」 |
// \{智代}「一緒に居たいんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0452> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0464> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0453> \{\m{B}} "Anh cũng thế." |
||
+ | <0465> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ở bên em.』 |
||
// \{\m{B}} "So do I." |
// \{\m{B}} "So do I." |
||
// \{\m{B}}「俺も、一緒に居たい」 |
// \{\m{B}}「俺も、一緒に居たい」 |
||
+ | |||
− | <0454> \{Tomoyo} "Vậy..." |
||
+ | <0466> \{Tomoyo} 『Vậy...』 |
||
// \{智代}「なら…」 |
// \{智代}「なら…」 |
||
+ | |||
− | <0455> \{\m{B}} "Nhưng, Tomoyo này..." |
||
+ | <0467> \{\m{B}} 『Nhưng, Tomoyo này...』 |
||
// \{\m{B}} "But you see, Tomoyo..." |
// \{\m{B}} "But you see, Tomoyo..." |
||
// \{\m{B}}「でもな、智代…」 |
// \{\m{B}}「でもな、智代…」 |
||
+ | |||
− | <0456> \{\m{B}} "Tình cảm của anh... \pkhông phải là tình yêu." |
||
+ | <0468> \{\m{B}} 『Tình cảm của anh... \pkhông phải là tình yêu.』 |
||
// \{\m{B}} "My feelings are... \pnot that of love." |
// \{\m{B}} "My feelings are... \pnot that of love." |
||
// \{\m{B}}「俺の思いは…\p恋じゃなかったんだ」 |
// \{\m{B}}「俺の思いは…\p恋じゃなかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0457> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0469> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0458> Gương mặt của Tomoyo... không thể biểu hiện bất kì một cảm xúc nào. |
||
+ | <0470> Gương mặt Tomoyo... không còn biểu hiện bất kỳ một cảm xúc nào. |
||
// Tomoyo's face... couldn't make up any sort of feelings. |
// Tomoyo's face... couldn't make up any sort of feelings. |
||
// 智代の顔には…もうどんな感情もなかった。 |
// 智代の顔には…もうどんな感情もなかった。 |
||
+ | |||
− | <0459> Tôi đã... đẩy cô ấy đi. |
||
+ | <0471> Tôi đã... tẩy sạch chúng. |
||
// I have... pushed her off. |
// I have... pushed her off. |
||
// それは…俺が消してしまった。 |
// それは…俺が消してしまった。 |
||
+ | |||
− | <0460> Dồn ép, tổn thương với cô ấy. |
||
+ | <0472> Dồn ép, làm tổn thương cô ấy. |
||
// Cornering her, turning on her. |
// Cornering her, turning on her. |
||
// 追いつめて、裏切って。 |
// 追いつめて、裏切って。 |
||
+ | |||
− | <0461> \{\m{B}} "Anh chỉ là một thằng ích kỉ thôi." |
||
+ | <0473> \{\m{B}} 『Anh chỉ ích kỷ, ham vui mà thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm just a really selfish person." |
// \{\m{B}} "I'm just a really selfish person." |
||
// \{\m{B}}「どこまでも勝手な奴だったんだよ」 |
// \{\m{B}}「どこまでも勝手な奴だったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0462> \{\m{B}} "Dù anh đã nhận ra điều đó khá lâu rồi..." |
||
+ | <0474> \{\m{B}} 『Chắc em cũng đã nhận ra điều đó từ lâu rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Even though I've noticed it for a while..." |
// \{\m{B}} "Even though I've noticed it for a while..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと気づいていたのにな…」 |
// \{\m{B}}「ずっと気づいていたのにな…」 |
||
+ | |||
− | <0463> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0475> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0464> \{\m{B}} "Anh sẽ nói lại một lần nữa..." |
||
+ | <0476> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói lại một lần nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll say it again..." |
// \{\m{B}} "I'll say it again..." |
||
// \{\m{B}}「もう一度言うぞ…」 |
// \{\m{B}}「もう一度言うぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0465> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0477> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0466> \{\m{B}} "... \pchúng mình chia tay đi." |
||
+ | <0478> \{\m{B}} 『... \pChúng mình chia tay đi.』 |
||
// \{\m{B}} "... \pwe're breaking up." |
// \{\m{B}} "... \pwe're breaking up." |
||
// \{\m{B}}「…\p別れよう」 |
// \{\m{B}}「…\p別れよう」 |
||
+ | |||
− | <0467> Trước những lời đó... |
||
+ | <0479> Trước những lời đó... |
||
// With those words... |
// With those words... |
||
// その言葉に… |
// その言葉に… |
||
+ | |||
− | <0468> Cô ấy cắn môi... |
||
+ | <0480> Cô ấy cắn môi... |
||
// She bites on her lips... |
// She bites on her lips... |
||
// 唇を噛んだままで… |
// 唇を噛んだままで… |
||
+ | |||
− | <0469> Khẽ gật đầu. |
||
+ | <0481> Khẽ gật đầu. |
||
// Nodding silently. |
// Nodding silently. |
||
// そっと、智代は頷いた。 |
// そっと、智代は頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0470> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0482> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0471> \{Tomoyo} "Dù cảm thấy thật cô đơn..." |
||
+ | <0483> \{Tomoyo} 『Dù cảm thấy thật đau đớn...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even though this feels so lonely..." |
// \{Tomoyo} "Even though this feels so lonely..." |
||
// \{智代}「こんなに悲しいのに…」 |
// \{智代}「こんなに悲しいのに…」 |
||
+ | |||
− | <0472> \{Tomoyo} "Thật lạ là em lại không khóc..." |
||
+ | <0484> \{Tomoyo} 『Nhưng lạ thay là em không khóc...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's so strange how I'm not crying..." |
// \{Tomoyo} "It's so strange how I'm not crying..." |
||
// \{智代}「泣けないなんて、不思議だ…」 |
// \{智代}「泣けないなんて、不思議だ…」 |
||
+ | |||
− | <0473> \{\m{B}} "Nếu thế thì sẽ làm khó cho anh lắm." |
||
+ | <0485> \{\m{B}} 『Nếu em khóc thì khó cho anh lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "I'd be troubled if you did." |
// \{\m{B}} "I'd be troubled if you did." |
||
// \{\m{B}}「泣いてもらったら、困る」 |
// \{\m{B}}「泣いてもらったら、困る」 |
||
+ | |||
− | <0474> \{\m{B}} "Đây là lúc tạm biệt mà." |
||
+ | <0486> \{\m{B}} 『Vì đây là khởi đầu mới của em mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Đây là em phải đi rồi mà." |
// \{\m{B}} "Đây là em phải đi rồi mà." |
||
// \{\m{B}} "This is your leave, after all." |
// \{\m{B}} "This is your leave, after all." |
||
// literally departure, farewell |
// literally departure, farewell |
||
// \{\m{B}}「おまえの門出だからな」 |
// \{\m{B}}「おまえの門出だからな」 |
||
+ | |||
− | <0475> \{\m{B}} "Em không có quyền được khóc vào những lúc thế này, phải không?" |
||
+ | <0487> \{\m{B}} 『Em không nên khóc vào những lúc thế này.』 |
||
// \{\m{B}} "You're not in any position to cry at this time, right?" |
// \{\m{B}} "You're not in any position to cry at this time, right?" |
||
// \{\m{B}}「こんなことで泣いてられる立場じゃないだろ」 |
// \{\m{B}}「こんなことで泣いてられる立場じゃないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0476> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0488> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0477> \{\m{B}} "Tomoyo, có rất nhiều việc em cần phải làm." |
||
+ | <0489> \{\m{B}} 『Tomoyo, anh mong em không phụ kỳ vọng của mọi người.』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo, there are a lot of things you have to do." |
// \{\m{B}} "Tomoyo, there are a lot of things you have to do." |
||
// \{\m{B}}「智代、たくさんの期待に応えろ」 |
// \{\m{B}}「智代、たくさんの期待に応えろ」 |
||
+ | |||
− | <0478> \{\m{B}} "Anh chắc rằng em có thể làm được." |
||
+ | <0490> \{\m{B}} 『Anh chắc rằng em có thể làm được.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sure you can do it." |
// \{\m{B}} "I'm sure you can do it." |
||
// \{\m{B}}「おまえなら、できるから」 |
// \{\m{B}}「おまえなら、できるから」 |
||
+ | |||
− | <0479> \{\m{B}} "Và rồi, một ngày nào đó..." |
||
+ | <0491> \{\m{B}} 『Và rồi, một ngày nào đó...』 |
||
// \{\m{B}} "And then, someday..." |
// \{\m{B}} "And then, someday..." |
||
// \{\m{B}}「それで、いつかさ…」 |
// \{\m{B}}「それで、いつかさ…」 |
||
+ | |||
− | <0480> \{\m{B}} "Anh sẽ tự nhủ rằng... mình đã từng hẹn hò với một người thật tuyệt vời..." |
||
+ | <0492> \{\m{B}} 『Anh sẽ tự nhủ đầy hãnh diện rằng... mình đã từng hẹn hò với một người thật tuyệt vời...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll think to myself... I went out with that great person..." |
// \{\m{B}} "I'll think to myself... I went out with that great person..." |
||
// \{\m{B}}「俺ってすげぇ…あんな奴と付き合ってたんだ、って思えるようにさ…」 |
// \{\m{B}}「俺ってすげぇ…あんな奴と付き合ってたんだ、って思えるようにさ…」 |
||
+ | |||
− | <0481> \{\m{B}} "Anh sẽ làm thế đấy..." |
||
+ | <0493> \{\m{B}} 『Anh sẽ làm thế...』 |
||
// \{\m{B}} "That's what I'll do..." |
// \{\m{B}} "That's what I'll do..." |
||
// \{\m{B}}「してくれよな…」 |
// \{\m{B}}「してくれよな…」 |
||
+ | |||
− | <0482> \{\m{B}} "Không, ngay lúc này đây anh cũng nghĩ thế." |
||
+ | <0494> \{\m{B}} 『Không, ngay lúc này đây anh cũng nghĩ thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, even now, I think just that." |
// \{\m{B}} "Well, even now, I think just that." |
||
// \{\m{B}}「いや、今だって、そうなんだけどな」 |
// \{\m{B}}「いや、今だって、そうなんだけどな」 |
||
+ | |||
− | <0483> \{\m{B}} "Anh sẽ nghĩ nhiều hơn thế nữa..." |
||
+ | <0495> \{\m{B}} 『Anh luôn nghĩ em là một người thật tuyệt vời...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll think that its more than that..." |
// \{\m{B}} "I'll think that its more than that..." |
||
// \{\m{B}}「もっとすごく思えるようにさ…」 |
// \{\m{B}}「もっとすごく思えるようにさ…」 |
||
+ | |||
− | <0484> \{Tomoyo} "Ừ..." |
||
+ | <0496> \{Tomoyo} 『Ừ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
||
// \{智代}「ああ…」 |
// \{智代}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0485> \{Tomoyo} "Được rồi..." |
||
+ | <0497> \{Tomoyo} 『Được rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Alright..." |
// \{Tomoyo} "Alright..." |
||
// \{智代}「わかった…」 |
// \{智代}「わかった…」 |
||
+ | |||
− | <0486> \{Tomoyo} "Em hứa..." |
||
+ | <0498> \{Tomoyo} 『Em hứa...』 |
||
// \{Tomoyo} "I promise..." |
// \{Tomoyo} "I promise..." |
||
// \{智代}「約束しよう…」 |
// \{智代}「約束しよう…」 |
||
+ | |||
− | <0487> Tomoyo đẩy tôi ra. |
||
+ | <0499> Với lời đó của Tomoyo, mối quan hệ của chúng tôi kết thúc. |
||
// Tomoyo pushes me away. |
// Tomoyo pushes me away. |
||
// 智代は、俺を振りきった。 |
// 智代は、俺を振りきった。 |
||
+ | |||
− | <0488> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0500> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0501> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}…」 |
// \{智代}「\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0489> \{Tomoyo} "Cảm ơn vì đã hẹn hò với một đứa con gái như em." |
||
+ | <0502> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh vì đã hẹn hò với một đứa con gái như em.』 |
||
// \{Tomoyo} "Thanks for going out with a girl such as myself." |
// \{Tomoyo} "Thanks for going out with a girl such as myself." |
||
// \{智代}「こんな女と付き合ってくれてありがとう」 |
// \{智代}「こんな女と付き合ってくれてありがとう」 |
||
+ | |||
− | <0490> \{Tomoyo} "Em sẽ ghi nhớ suốt đời này." |
||
+ | <0503> \{Tomoyo} 『Em sẽ khắc ghi hình bóng anh đến suốt cuộc đời.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll remember it for the rest of my life." |
// \{Tomoyo} "I'll remember it for the rest of my life." |
||
// \{智代}「一生の思い出だ」 |
// \{智代}「一生の思い出だ」 |
||
+ | |||
− | <0491> \{Tomoyo} "Và bất kể chuyện gì xảy ra từ nay..." |
||
+ | <0504> \{Tomoyo} 『Cho dù mai sau có xảy ra chuyện gì...』 |
||
// \{Tomoyo} "And whatever happens from now on..." |
// \{Tomoyo} "And whatever happens from now on..." |
||
// \{智代}「これから何があろうと…」 |
// \{智代}「これから何があろうと…」 |
||
+ | |||
− | <0492> \{Tomoyo} "Em sẽ trân trọng chúng." |
||
+ | <0505> \{Tomoyo} 『Em cũng sẽ trân trọng những kỷ niệm của hai ta.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll hold it dear to myself." |
// \{Tomoyo} "I'll hold it dear to myself." |
||
// \{智代}「大切な思い出だ」 |
// \{智代}「大切な思い出だ」 |
||
+ | |||
− | <0493> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng thế." |
||
+ | <0506> \{\m{B}} 『Ừ, anh cũng thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, so will I." |
// \{\m{B}} "Yeah, so will I." |
||
// \{\m{B}}「ああ、俺もだ」 |
// \{\m{B}}「ああ、俺もだ」 |
||
+ | |||
− | <0494> Tôi có thể thấy những hội viên đang đi tìm Tomoyo ở trên đỉnh ngọn đồi. |
||
+ | <0507> Trên đỉnh đồi, tôi thấy bóng dáng người của Hội học sinh đang đi tìm Tomoyo. |
||
// I could see the council people looking for Tomoyo at the top of the hill. |
// I could see the council people looking for Tomoyo at the top of the hill. |
||
// 坂の上に、智代を探す生徒会の連中が見えた。 |
// 坂の上に、智代を探す生徒会の連中が見えた。 |
||
+ | |||
− | <0495> Đến lúc rồi. |
||
+ | <0508> Đến lúc rồi. |
||
// It's time. |
// It's time. |
||
// 時間だった。 |
// 時間だった。 |
||
+ | |||
− | <0496> \{\m{B}} "Tạm biệt." |
||
+ | <0509> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』 |
||
// \{\m{B}} "Later." |
// \{\m{B}} "Later." |
||
// \{\m{B}}「じゃあな」 |
// \{\m{B}}「じゃあな」 |
||
+ | |||
− | <0497> \{Tomoyo} "Bảo trọng, \m{B}." |
||
+ | <0510> \{Tomoyo} 『Bảo trọng nhé,\ \ |
||
+ | <0511> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Take care, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Take care, \m{B}." |
||
// \{智代}「元気で、\m{B}」 |
// \{智代}「元気で、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0498> Cô ấy quay lưng lại với tôi. |
||
+ | <0512> Cô ấy quay lưng lại với tôi. |
||
// She turns her back on me. |
// She turns her back on me. |
||
// 智代が背を向けた。 |
// 智代が背を向けた。 |
||
+ | |||
− | <0499> Leo lên ngọn đồi. |
||
+ | <0513> Leo lên ngọn đồi. |
||
// Rising up the hill. |
// Rising up the hill. |
||
// 坂を登っていく。 |
// 坂を登っていく。 |
||
+ | |||
− | <0500> Đến bên những đồng sự của mình. |
||
+ | <0514> Đến bên những đồng sự của mình. |
||
// To where her colleagues are. |
// To where her colleagues are. |
||
// 自分の仲間が待つ場所に向けて。 |
// 自分の仲間が待つ場所に向けて。 |
||
+ | |||
− | <0501> Đến tận lúc cuối, tôi có thể cảm nhận hơi ấm ấy. |
||
+ | <0515> Đến tận phút cuối, tôi vẫn muốn đón lấy hơi ấm từ cô. |
||
// At the end, I could feel that warmth. |
// At the end, I could feel that warmth. |
||
// 最後に、その温もりを感じたかった。 |
// 最後に、その温もりを感じたかった。 |
||
+ | |||
− | <0502> Đến tận cuối cùng, tôi có thể cảm thấy... |
||
+ | <0516> Tôi muốn ôm cô, dù chỉ một lần nữa thôi... |
||
// At the end, I could feel... |
// At the end, I could feel... |
||
// 最後に、抱き寄せて… |
// 最後に、抱き寄せて… |
||
+ | |||
− | <0503> mình đang ôm Tomoyo, bạn gái tôi, người ở ngay kề bên. |
||
+ | <0517> Tôi muốn cảm nhận rằng người bạn gái tên Tomoyo đang ở bên mình. |
||
// myself embracing Tomoyo, my girlfriend, who was there with me. |
// myself embracing Tomoyo, my girlfriend, who was there with me. |
||
// 智代という彼女がそばに居てくれたことを感じたかった。 |
// 智代という彼女がそばに居てくれたことを感じたかった。 |
||
+ | |||
− | <0504> Nhưng tôi không thể làm thế nữa. |
||
+ | <0518> Nhưng sau tất cả, tôi chỉ có thể nhìn cô ấy đi xa dần. |
||
// But, I can no longer do that. |
// But, I can no longer do that. |
||
// でも、俺はもう、見送るだけだった。 |
// でも、俺はもう、見送るだけだった。 |
||
+ | |||
− | <0505> Tôi chỉ nhìn lên. |
||
+ | <0519> Tôi hướng mắt mình lên cao, nhìn theo bóng lưng cô. |
||
// I just look up. |
// I just look up. |
||
// じっと見上げていた。 |
// じっと見上げていた。 |
||
+ | |||
− | <0506> Nơi đó. |
||
+ | <0520> Từ nơi này. |
||
// To that place. |
// To that place. |
||
// この場所から。 |
// この場所から。 |
||
+ | |||
− | <0507> Nơi tôi đã đến trong suốt ba năm trời. |
||
+ | <0521> Nơi tôi luôn đứng trong suốt ba năm qua. |
||
// To the place I've been at for three years. |
// To the place I've been at for three years. |
||
// 三年前から、ずっと居た場所から。 |
// 三年前から、ずっと居た場所から。 |
||
+ | |||
− | <0508> Và, giờ thì tôi chỉ còn một mình... |
||
+ | <0522> Và giờ thì, chỉ còn lại tôi một mình... |
||
// And, now that I've become alone... |
// And, now that I've become alone... |
||
// そして、ひとりになってしまった今… |
// そして、ひとりになってしまった今… |
||
+ | |||
− | <0509> Tôi nhận ra, tình cảm của mình chính là tình yêu. |
||
+ | <0523> Tôi nhận ra, tình cảm của mình chính là tình yêu. |
||
// I noticed, my feelings are that of love. |
// I noticed, my feelings are that of love. |
||
// 俺の思いは、恋だったのだと気づいた。 |
// 俺の思いは、恋だったのだと気づいた。 |
||
+ | |||
− | <0510> Tôi... \pđã yêu Tomoyo. |
||
+ | <0524> Tôi... \pđã yêu Tomoyo. |
||
// I... \pdid love Tomoyo. |
// I... \pdid love Tomoyo. |
||
// 俺は、智代のことが…\p好きだった。 |
// 俺は、智代のことが…\p好きだった。 |
||
+ | |||
− | <0511> \{\m{B}} "Yo..." |
||
+ | <0525> \{\m{B}} 『Yo...』 |
||
// \{\m{B}} "Yo..." |
// \{\m{B}} "Yo..." |
||
// \{\m{B}}「よぅ…」 |
// \{\m{B}}「よぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0512> \{Sunohara} "Sao thế, trông mày cứ như vừa bị bồ đá ấy." |
||
+ | <0526> \{Sunohara} 『Sao thế, trông mày cứ như vừa bị đá ấy.』 |
||
// \{Sunohara} "What, you look like you got dumped by a girl." |
// \{Sunohara} "What, you look like you got dumped by a girl." |
||
// \{春原}「なんだ、女に振られでもしたような顔して」 |
// \{春原}「なんだ、女に振られでもしたような顔して」 |
||
+ | |||
− | <0513> \{\m{B}} "Đại loại thế." |
||
+ | <0527> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Something like that." |
// \{\m{B}} "Something like that." |
||
// \{\m{B}}「そんなところだよ」 |
// \{\m{B}}「そんなところだよ」 |
||
+ | |||
− | <0514> Hắn đoán trúng phóc. |
||
+ | <0528> Tôi nói, và ngồi xuống vị trí quen thuộc. |
||
// He's right on the mark. |
// He's right on the mark. |
||
// 俺は定位置に腰を下ろして言った。 |
// 俺は定位置に腰を下ろして言った。 |
||
+ | |||
− | <0515> \{Sunohara} "Đại loại thế hử... mày cắt đứt với Tomoyo-chan à?" |
||
+ | <0529> \{Sunohara} 『「Đại loại thế」...? Mày cắt đứt với Tomoyo-chan rồi à?』 |
||
// \{Sunohara} "Something like that... you broke up with Tomoyo-chan?" |
// \{Sunohara} "Something like that... you broke up with Tomoyo-chan?" |
||
// \{春原}「そんなところって…智代ちゃんに振られたの?」 |
// \{春原}「そんなところって…智代ちゃんに振られたの?」 |
||
+ | |||
− | <0516> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0530> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0517> \{Sunohara} "Không thể nào...?" |
||
+ | <0531> \{Sunohara} 『Không đùa chứ...?』 |
||
\{Sunohara} "No way...?" |
\{Sunohara} "No way...?" |
||
// \{春原}「嘘だろ…?」 |
// \{春原}「嘘だろ…?」 |
||
+ | |||
− | <0518> \{Sunohara} "Trong khi tụi mày đang có mối quan hệ 'Tomoyo & \m{B} - Cặp bài trùng' ?" |
||
+ | <0532> \{Sunohara} 『Trong khi tụi mày đang có mối quan hệ kiểu 「Tomoyo &\ \ |
||
+ | <0533> \ - Cặp bài trùng」 ư?』 |
||
// \{Sunohara} "Even though you guys had that 'Tomoyo & \m{B} - The Best' relationship going?" |
// \{Sunohara} "Even though you guys had that 'Tomoyo & \m{B} - The Best' relationship going?" |
||
// \{春原}「あれだけ『智代&\m{B}・ふたりは最高!』な関係だったのにか?」 |
// \{春原}「あれだけ『智代&\m{B}・ふたりは最高!』な関係だったのにか?」 |
||
+ | |||
− | <0519> \{\m{B}} "Đừng có chế nó thành một cái tựa phim hài gia đình nước ngoài nữa." |
||
+ | <0534> \{\m{B}} 『Đừng có chế nó thành một cái tựa phim hài tình huống nước ngoài!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say something that sounds like a foreign home comedy title." |
// \{\m{B}} "Don't say something that sounds like a foreign home comedy title." |
||
// Alt - "Don't describe it as though it's a title for some foreign sitcom." - Kinny Riddle |
// Alt - "Don't describe it as though it's a title for some foreign sitcom." - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「海外ホームコメディのタイトルみたいに言うな」 |
// \{\m{B}}「海外ホームコメディのタイトルみたいに言うな」 |
||
+ | |||
− | <0520> \{Sunohara} "Tao không tin..." |
||
+ | <0535> \{Sunohara} 『Tao không tin...』 |
||
// \{Sunohara} "I don't believe it..." |
// \{Sunohara} "I don't believe it..." |
||
// \{春原}「信じられねぇ…」 |
// \{春原}「信じられねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0521> \{Sunohara} "Tại sao chứ? Mày không thích làm mấy trò đen tối à?" |
||
+ | <0536> \{Sunohara} 『Tại sao chứ? Em nó giận vì mày suốt ngày giở trò đồi bại sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Why, man? You don't like doing perverted stuff?" |
// \{Sunohara} "Why, man? You don't like doing perverted stuff?" |
||
// \{春原}「どうしてさ。エロいことしようとして、嫌われたのか?」 |
// \{春原}「どうしてさ。エロいことしようとして、嫌われたのか?」 |
||
+ | |||
− | <0522> \{\m{B}} "Đừng gọi là đen tối chứ." |
||
+ | <0537> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say perverted." |
// \{\m{B}} "Don't say perverted." |
||
// \{\m{B}}「エロいって言うな」 |
// \{\m{B}}「エロいって言うな」 |
||
+ | |||
− | <0523> \{\m{B}} "Cô ấy bận nhiều việc... chỉ thế thôi." |
||
+ | <0538> \{\m{B}} 『Em ấy bận nhiều việc... chỉ thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "She's just busy... that's all." |
// \{\m{B}} "She's just busy... that's all." |
||
// \{\m{B}}「あいつ、忙しいしな…そういうことだろ」 |
// \{\m{B}}「あいつ、忙しいしな…そういうことだろ」 |
||
+ | |||
− | <0524> \{Sunohara} "Ra vậy... để con bé có thể tập trung vào hội học sinh à?" |
||
+ | <0539> \{Sunohara} 『Ra vậy... con bé dồn hết tâm trí cho Hội học sinh à?』 |
||
// \{Sunohara} "I see... so that she can pay more attention to the student council?" |
// \{Sunohara} "I see... so that she can pay more attention to the student council?" |
||
// \{春原}「そっか…生徒会の仕事に専念するってか」 |
// \{春原}「そっか…生徒会の仕事に専念するってか」 |
||
+ | |||
− | <0525> \{Sunohara} "Kể cả như vậy, hẳn nó phải thấy tệ lắm." |
||
+ | <0540> \{Sunohara} 『Kể cả như vậy, tao cũng thấy khó mà nuốt trôi.』 |
||
// \{Sunohara} "Even then, she must feel pretty bad." |
// \{Sunohara} "Even then, she must feel pretty bad." |
||
// \{春原}「にしても、腑に落ちないねぇ」 |
// \{春原}「にしても、腑に落ちないねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0526> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ nếu phải chọn một trong hai, nó sẽ chọn mày hơn là cái hội học sinh kia." |
||
+ | <0541> \{Sunohara} 『Tao cứ nghĩ nếu phải chọn một trong hai, nó sẽ chọn mày hơn là cái Hội học sinh kia.』 |
||
// \{Sunohara} "I was thinking she'd pick you over the student council if you tell her to choose between the two." |
// \{Sunohara} "I was thinking she'd pick you over the student council if you tell her to choose between the two." |
||
// \{春原}「どちらか選べと言われれば、生徒会よりも、おまえを取るぐらいだと思ってたんだけど」 |
// \{春原}「どちらか選べと言われれば、生徒会よりも、おまえを取るぐらいだと思ってたんだけど」 |
||
+ | |||
− | <0527> Đó chính là lí do đấy... |
||
+ | <0542> Đó chính là lý do đấy... |
||
// That was the reason why... |
// That was the reason why... |
||
− | // The reason why he dump her |
+ | // The reason why he dump her :3... By the way, only heartbreaking dumpage you'll ever encounter is Kotomi, since she'll be the one to break your hearts out :P -DGreater1 |
// No kidding. In the regular storyline it's easy to find components where Tomoya would choose Nagisa over another girl, but Kotomi is an independent scenario. -Amoirsp |
// No kidding. In the regular storyline it's easy to find components where Tomoya would choose Nagisa over another girl, but Kotomi is an independent scenario. -Amoirsp |
||
// だからだよ…。 |
// だからだよ…。 |
||
+ | |||
− | <0528> \{Sunohara} "Có thể cứu vãn được gì nữa không?" |
||
+ | <0543> \{Sunohara} 『Có thể cứu vãn được gì không?』 |
||
// \{Sunohara} "Can anything be done about it now?" |
// \{Sunohara} "Can anything be done about it now?" |
||
// \{春原}「もう、どうにもならないのか?」 |
// \{春原}「もう、どうにもならないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0529> \{\m{B}} "Sao..." |
||
+ | <0544> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi thế...?』 |
||
// \{\m{B}} "Why..." |
// \{\m{B}} "Why..." |
||
// \{\m{B}}「なんでだよ…」 |
// \{\m{B}}「なんでだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0530> \{Sunohara} "Thì, vì phí thật đấy." |
||
+ | <0545> \{Sunohara} 『Thì, uổng quá mà.』 |
||
// \{Sunohara} "Because, it's such a waste." |
// \{Sunohara} "Because, it's such a waste." |
||
// \{春原}「だって、もったいないじゃん」 |
// \{春原}「だって、もったいないじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0531> \{Sunohara} "Tao nói mày nghe nhé, tao nghĩ Tomoyo-chan là một cô gái tốt." |
||
+ | <0546> \{Sunohara} 『Nói mày nghe nhé, tao nghĩ Tomoyo-chan là một cô gái tốt.』 |
||
// \{Sunohara} "I'll tell you now, I think Tomoyo-chan's a good girl." |
// \{Sunohara} "I'll tell you now, I think Tomoyo-chan's a good girl." |
||
// \{春原}「言っとくけどな、智代ちゃん、いい女になると思うぞ」 |
// \{春原}「言っとくけどな、智代ちゃん、いい女になると思うぞ」 |
||
+ | |||
− | <0532> \{\m{B}} "Vậy ư...?" |
||
+ | <0547> \{\m{B}} 『Vậy ư...?』 |
||
// \{\m{B}} "Really...?" |
// \{\m{B}} "Really...?" |
||
// \{\m{B}}「そうか…?」 |
// \{\m{B}}「そうか…?」 |
||
+ | |||
− | <0533> \{Sunohara} "Ừ, mắt tao không lầm đâu." |
||
+ | <0548> \{Sunohara} 『Ừa, mắt tao không nhìn lầm ai đâu.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, my eyes don't deceive me." |
// \{Sunohara} "Yeah, my eyes don't deceive me." |
||
// \{春原}「うん、僕の目に狂いはないね」 |
// \{春原}「うん、僕の目に狂いはないね」 |
||
+ | |||
− | <0534> \{Sunohara} "Và... dù con bé hơi quá đáng với tao... tính nó tốt lắm." |
||
+ | <0549> \{Sunohara} 『Và... dù con bé hơi thô bạo với tao... tính tình nó rất là được.』 |
||
// \{Sunohara} "And... even though she's a bit harsh on me... she has a good personality." |
// \{Sunohara} "And... even though she's a bit harsh on me... she has a good personality." |
||
// \{春原}「それに…僕にはキツかったけどさ…性格もいいよ」 |
// \{春原}「それに…僕にはキツかったけどさ…性格もいいよ」 |
||
+ | |||
− | <0535> \{Sunohara} "Nói sao nhỉ... có vẻ như tao không có ác cảm với con bé..." |
||
+ | <0550> \{Sunohara} 『Nói sao nhỉ... tâm hồn con bè hoàn toàn không gợn đục...』 |
||
// \{Sunohara} "How do I say it... it feels like I'm not holding a grudge on her..." |
// \{Sunohara} "How do I say it... it feels like I'm not holding a grudge on her..." |
||
// \{春原}「なんて言うんだろ…胸の奥にどす黒いものを抱えてないっていうかさ…」 |
// \{春原}「なんて言うんだろ…胸の奥にどす黒いものを抱えてないっていうかさ…」 |
||
+ | |||
− | <0536> \{Sunohara} "Thực sự là thế..." |
||
+ | <0551> \{Sunohara} 『Nó rất đỗi đơn thuần...』 |
||
// \{Sunohara} "That's how it is, really..." |
// \{Sunohara} "That's how it is, really..." |
||
// \{春原}「ありのままっつーか…」 |
// \{春原}「ありのままっつーか…」 |
||
+ | |||
− | <0537> \{\m{B}} "Tao chưa bao giờ biết... mày đánh giá cô ấy cao đến thế." |
||
+ | <0552> \{\m{B}} 『Tao không biết là... mày lại đánh giá em ấy cao đến thế đó.』 |
||
// \{\m{B}} "I never knew... you thought so highly of her." |
// \{\m{B}} "I never knew... you thought so highly of her." |
||
// \{\m{B}}「知らなかったよ…おまえの評価高かったんだな」 |
// \{\m{B}}「知らなかったよ…おまえの評価高かったんだな」 |
||
+ | |||
− | <0538> \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày phải nhạy bén với những chuyện thế này cơ." |
||
+ | <0553> \{Sunohara} 『Có lẽ. Tao nghĩ con bé cực kỳ hợp với mày.』 |
||
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày biết rõ mà." |
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày biết rõ mà." |
||
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày quá rành rồi còn gì." |
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày quá rành rồi còn gì." |
||
Line 1,682: | Line 2,238: | ||
// I think what Sunohara meant here is that even though he do nasty thing on him, he doesn't feel any grudge, just like Tomoyo -DGreater1 |
// I think what Sunohara meant here is that even though he do nasty thing on him, he doesn't feel any grudge, just like Tomoyo -DGreater1 |
||
// \{春原}「まぁね。おまえにはぴったりだって思ってたよ」 |
// \{春原}「まぁね。おまえにはぴったりだって思ってたよ」 |
||
+ | |||
− | <0539> \{Sunohara} "Sao mày có thể đẩy Tomoyo-chan đi, trong khi đã ở gần con bé đến thế?" |
||
+ | <0554> \{Sunohara} 『Vì nó là người duy nhất có thể khiến mày thay tâm đổi tính.』 |
||
// \{Sunohara} "How could you push Tomoyo-chan away, when you were so close to her?" |
// \{Sunohara} "How could you push Tomoyo-chan away, when you were so close to her?" |
||
// \{春原}「おまえを窘(たしな)めてくれるなんて、智代ちゃんぐらいのものだしね」 |
// \{春原}「おまえを窘(たしな)めてくれるなんて、智代ちゃんぐらいのものだしね」 |
||
+ | |||
− | <0540> \{Sunohara} "Nói thật, được ở bên một cô gái trong cái mùa này là rất đáng ganh tị đấy." |
||
+ | <0555> \{Sunohara} 『Nói thật, đang trong thời điểm này mà mày kiếm được một cô gái như thế là rất may mắn đó.』 |
||
// \{Sunohara} "To be honest, being with a girl during this season is very envious." |
// \{Sunohara} "To be honest, being with a girl during this season is very envious." |
||
// \{春原}「正直、この時期にそんな子と出会えたおまえがうらやましかったし」 |
// \{春原}「正直、この時期にそんな子と出会えたおまえがうらやましかったし」 |
||
+ | |||
− | <0541> \{\m{B}} "Ý mày là sao?" |
||
+ | <0556> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』 |
||
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
||
// \{\m{B}}「どういう意味だよ」 |
// \{\m{B}}「どういう意味だよ」 |
||
+ | |||
− | <0542> \{Sunohara} "Sau khi tốt nghiệp, bọn mình phải đi kiếm việc đúng không?" |
||
+ | <0557> \{Sunohara} 『Sau khi tốt nghiệp, bọn mình phải đi kiếm việc, đúng không?』 |
||
// \{Sunohara} "After we graduate, we'll have to find jobs, right?" |
// \{Sunohara} "After we graduate, we'll have to find jobs, right?" |
||
// \{春原}「僕たち、卒業したら、就職しちまうだろ?」 |
// \{春原}「僕たち、卒業したら、就職しちまうだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0543> \{\m{B}} "Phải rồi." |
||
+ | <0558> \{\m{B}} 『Phải.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「だろうな」 |
// \{\m{B}}「だろうな」 |
||
+ | |||
− | <0544> \{Sunohara} "Nếu thế, chúng ta sẽ chẳng còn cơ hội mà gặp một đứa con gái nào nữa." |
||
+ | <0559> \{Sunohara} 『Nếu thế, chúng ta sẽ chẳng còn cơ hội gặp một đứa con gái nào nữa.』 |
||
// \{Sunohara} "If that happens, we won't have a chance to meet other girls." |
// \{Sunohara} "If that happens, we won't have a chance to meet other girls." |
||
// \{春原}「そうしたら、女の子と出会う機会なんて、なくなっちまうだろうからな」 |
// \{春原}「そうしたら、女の子と出会う機会なんて、なくなっちまうだろうからな」 |
||
+ | |||
− | <0545> \{Sunohara} "Ý tao là, mày nên thấy mừng vì đã có được một cô gái cho bản thân vào phút chót." |
||
+ | <0560> \{Sunohara} 『Ý tao là, mày nên thấy mừng vì đã có được một cô bạn gái hợp cạ vào phút chót.』 |
||
// \{Sunohara} "The meaning is that you should be glad to get a girl for yourself towards the end." |
// \{Sunohara} "The meaning is that you should be glad to get a girl for yourself towards the end." |
||
// \{春原}「最後に、自分に合う子を捕まえられて良かったなって意味だよ」 |
// \{春原}「最後に、自分に合う子を捕まえられて良かったなって意味だよ」 |
||
+ | |||
− | <0546> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0561> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0547> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ bọn mày sẽ tiến thẳng đến hôn nhân cơ đấy." |
||
+ | <0562> \{Sunohara} 『Tao cứ ngỡ bọn mày sẽ tiến thẳng đến hôn nhân cơ đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "I thought you guys would go as far as getting married." |
// \{Sunohara} "I thought you guys would go as far as getting married." |
||
// \{春原}「おまえら、結婚するんだろうな、って思ってたぐらいだ」 |
// \{春原}「おまえら、結婚するんだろうな、って思ってたぐらいだ」 |
||
+ | |||
− | <0548> \{\m{B}} "Đâu có dễ dàng thế chứ..." |
||
+ | <0563> \{\m{B}} 『Đâu có dễ dàng thế chứ...』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say that so easily..." |
// \{\m{B}} "Don't say that so easily..." |
||
// \{\m{B}}「そんな安易にするかよ…」 |
// \{\m{B}}「そんな安易にするかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0549> \{Sunohara} "Mà giờ thì cũng xong phim rồi còn đâu." |
||
+ | <0564> \{Sunohara} 『Mà giờ thì cũng xong phim rồi còn đâu, cứ khóc đi em.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, right now, everything's all over anyway." |
// \{Sunohara} "Well, right now, everything's all over anyway." |
||
// \{春原}「まぁ、今となっては、全部負け惜しみだけどな」 |
// \{春原}「まぁ、今となっては、全部負け惜しみだけどな」 |
||
+ | |||
− | <0550> \{\m{B}} "Ờ... tao đang chán đời đây, vậy nên đừng nói về chuyện này nữa nhé?" |
||
+ | <0565> \{\m{B}} 『Ờ... tao đang chán đời đây, vậy nên đừng nói về chuyện này nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... it's depressing, so don't talk about this again, okay?" |
// \{\m{B}} "Yeah... it's depressing, so don't talk about this again, okay?" |
||
// \{\m{B}}「ああ…鬱陶しいから、もう二度とこの話をするんじゃねぇぞ」 |
// \{\m{B}}「ああ…鬱陶しいから、もう二度とこの話をするんじゃねぇぞ」 |
||
+ | |||
− | <0551> \{Sunohara} "Mày định làm gì khi gặp Tomoyo-chan ở trường?" |
||
+ | <0566> \{Sunohara} 『Vậy mày tính sẽ phản ứng thế nào khi gặp mặt Tomoyo-chan ở trường?』 |
||
// \{Sunohara} "What're you gonna do when you meet Tomoyo-chan at the school?" |
// \{Sunohara} "What're you gonna do when you meet Tomoyo-chan at the school?" |
||
// \{春原}「学校で智代ちゃんと会ったらどうすんのさ」 |
// \{春原}「学校で智代ちゃんと会ったらどうすんのさ」 |
||
+ | |||
− | <0552> \{\m{B}} "Tao đã quyết định sẽ lờ cô ấy đi. Mày nghĩ một thằng đàn ông bị đá phải nói sao?" |
||
+ | <0567> \{\m{B}} 『Tất nhiên là lờ em ấy đi rồi. Mặt mũi đâu mà nói chuyện với bạn gái vừa chia tay chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "I've already decided on ignoring her. What exactly did you expect a man who got dumped to say?" |
// \{\m{B}} "I've already decided on ignoring her. What exactly did you expect a man who got dumped to say?" |
||
// \{\m{B}}「無視するに決まってるだろ。振られた男が、一体どんな顔して話しかけるってんだよ」 |
// \{\m{B}}「無視するに決まってるだろ。振られた男が、一体どんな顔して話しかけるってんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0553> \{Sunohara} "Nhưng tao nghĩ, ít nhất thì chào nhau một câu cũng được mà. Mày đúng là dạng thù dai." |
||
+ | <0568> \{Sunohara} 『Ít nhất thì chào nhau một câu cũng được mà. Mày đúng là thù dai.』 |
||
// \{Sunohara} "But I think, at least a greeting would be nice. You're the type that holds grudges pretty well." |
// \{Sunohara} "But I think, at least a greeting would be nice. You're the type that holds grudges pretty well." |
||
// \{春原}「挨拶ぐらいしてもいいと思うけどね。おまえって結構根に持つタイプなんだな」 |
// \{春原}「挨拶ぐらいしてもいいと思うけどね。おまえって結構根に持つタイプなんだな」 |
||
+ | |||
− | <0554> \{\m{B}} "Ờ, phải đấy, vì thế đừng có sắp xếp để bọn tao gặp nhau, dù là để đùa đi nữa." |
||
+ | <0569> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy, vì thế đừng có dàn xếp để bọn tao gặp nhau, dù là đùa đi nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's why, don't you dare make us meet even if it's just a joke." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's why, don't you dare make us meet even if it's just a joke." |
||
// \{\m{B}}「ああ、だから、冗談でも俺とあいつを引き合わせたりすんなよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、だから、冗談でも俺とあいつを引き合わせたりすんなよ」 |
||
+ | |||
− | <0555> \{Sunohara} "Ừ, tao biết mà." |
||
+ | <0570> \{Sunohara} 『Ờ, tao biết.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, I get it." |
// \{Sunohara} "Yeah, I get it." |
||
// \{春原}「ああ、わかったよ」 |
// \{春原}「ああ、わかったよ」 |
||
+ | |||
− | <0556> \{Sunohara} "Thế nhưng... Tomoyo-chan lại thích kiểu người như thế..." |
||
+ | <0571> \{Sunohara} 『Thế mà... Tomoyo-chan lại thích hạng người như mày...』 |
||
// \{Sunohara} "Even so... Tomoyo-chan came to like that kind of person..." |
// \{Sunohara} "Even so... Tomoyo-chan came to like that kind of person..." |
||
// \{春原}「にしても…こんな奴を好きになってくれてたんだからなぁ、智代ちゃんは…」 |
// \{春原}「にしても…こんな奴を好きになってくれてたんだからなぁ、智代ちゃんは…」 |
||
+ | |||
− | <0557> \{\m{B}} "Sao?" |
||
+ | <0572> \{\m{B}} 『Sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0558> \{Sunohara} "Không..." |
||
+ | <0573> \{Sunohara} 『Không có gì...』 |
||
// \{Sunohara} "Nothing..." |
// \{Sunohara} "Nothing..." |
||
// \{春原}「いや…」 |
// \{春原}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0559> \{Sunohara} "Vậy, chắc mai chúng ta lại đi học trễ hả?" |
||
+ | <0574> \{Sunohara} 『Vậy, chắc từ mai chúng ta lại có thể đi học trễ hả?』 |
||
// \{Sunohara} "So, guess we'll come to school late again tomorrow?" |
// \{Sunohara} "So, guess we'll come to school late again tomorrow?" |
||
// \{春原}「じゃあ、また明日から遅刻して行けるってわけだ」 |
// \{春原}「じゃあ、また明日から遅刻して行けるってわけだ」 |
||
+ | |||
− | <0560> \{\m{B}} "Chắc thế. Nếu có, thì đó chính là một ưu điểm của bọn mình đấy." |
||
+ | <0575> \{\m{B}} 『Chắc thế. Cái đó là lợi điểm duy nhất sau vụ chia tay này đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess so. If there's anything we have, that's one of our merits." |
// \{\m{B}} "I guess so. If there's anything we have, that's one of our merits." |
||
// \{\m{B}}「まぁな。もしあるとしたら、それが唯一のメリットだったんだろうからな」 |
// \{\m{B}}「まぁな。もしあるとしたら、それが唯一のメリットだったんだろうからな」 |
||
+ | |||
− | <0561> \{Sunohara} "Thật tốt khi có những ngày bình yên ấy." |
||
+ | <0576> \{Sunohara} 『Tốt ghê nơi. Lại quay về những ngày bình yên rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "It's nice having these peaceful days." |
// \{Sunohara} "It's nice having these peaceful days." |
||
// \{春原}「それはそれでいいねぇ。平穏な日々ってのも」 |
// \{春原}「それはそれでいいねぇ。平穏な日々ってのも」 |
||
+ | |||
− | <0562> Sáng hôm sau. |
||
+ | <0577> Sáng hôm sau. |
||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
// 翌朝。 |
// 翌朝。 |
||
+ | |||
− | <0563> Không hiểu sao, tôi vẫn dậy đúng giờ như thường lệ. |
||
+ | <0578> Không hiểu sao, tôi vẫn dậy đúng giờ như thường lệ. |
||
// Somehow I wake up around the same time. |
// Somehow I wake up around the same time. |
||
// なぜか同じ時間に目が覚めてしまっていた。 |
// なぜか同じ時間に目が覚めてしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <0564> Cô gắng ngủ trong chăn, nhưng sau nhiều lần trở mình, cuối cùng tôi cũng tỉnh ngủ. |
||
+ | <0579> Vùi mình trong futon cố quay lại giấc ngủ, nhưng sau nhiều lần trở mình, tôi đã tỉnh như sáo. |
||
// I try sleeping in the futon, but after moving my body several times, I finally get up. |
// I try sleeping in the futon, but after moving my body several times, I finally get up. |
||
// 寝直そうと布団の中にもぐりこむが、数度寝返りを打った後、再び体を起こしてしまう。 |
// 寝直そうと布団の中にもぐりこむが、数度寝返りを打った後、再び体を起こしてしまう。 |
||
+ | |||
− | <0565> \{\m{B}} (Tại sao chứ...) |
||
+ | <0580> \{\m{B}} (Quái thật...) |
||
// \{\m{B}} (Why, man...) |
// \{\m{B}} (Why, man...) |
||
// \{\m{B}}(なんでだよ…) |
// \{\m{B}}(なんでだよ…) |
||
+ | |||
− | <0566> Sự đã rồi, nên cứ thế, tôi đến trường, hòa vào những học sinh còn lại. |
||
+ | <0581> Sự đã rồi, nên cứ thế, tôi đến trường, hòa cùng dòng học sinh trên phố. |
||
// It can't be helped, so like that, I attend school mixed in with the rest of the students. |
// It can't be helped, so like that, I attend school mixed in with the rest of the students. |
||
// 仕方なしに、そのまま、まともな生徒に混じって登校。 |
// 仕方なしに、そのまま、まともな生徒に混じって登校。 |
||
+ | |||
− | <0567> Trong số đó, tôi thấy một mái tóc vàng quen thuộc. |
||
+ | <0582> Trong số đó, tôi thấy quả đầu vàng chóe quen thuộc. |
||
// In that, I see a familiar yellow head. |
// In that, I see a familiar yellow head. |
||
// その中に、見慣れた黄色い頭があった。 |
// その中に、見慣れた黄色い頭があった。 |
||
+ | |||
− | <0568> \{\m{B}} "Sao thế... mày cũng vậy, đi vào giờ này à?" |
||
+ | <0583> \{\m{B}} 『Sao thế...? Mày cũng dậy sớm à?』 |
||
// \{\m{B}} "What... you too, at this time?" |
// \{\m{B}} "What... you too, at this time?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ…おまえも、この時間かよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ…おまえも、この時間かよ」 |
||
+ | |||
− | <0569> \{Sunohara} "À, là \m{A}..." |
||
+ | <0584> \{Sunohara} 『À,\ \ |
||
+ | <0585> \ đấy hả...』 |
||
// \{Sunohara} "Oh, it's \m{A}..." |
// \{Sunohara} "Oh, it's \m{A}..." |
||
// \{春原}「ああ、\m{A}かよ…」 |
// \{春原}「ああ、\m{A}かよ…」 |
||
+ | |||
− | <0570> \{Sunohara} "Nó trở thành một kiểu thói quen..." |
||
+ | <0586> \{Sunohara} 『Nó thành thói quen luôn rồi...』 |
||
// \{Sunohara} "It's become something like a habit..." |
// \{Sunohara} "It's become something like a habit..." |
||
// \{春原}「なんか癖がついてんだよ…」 |
// \{春原}「なんか癖がついてんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0571> \{Sunohara} "Tao thiếp đi mất vào khoảng mười một giờ tối qua..." |
||
+ | <0587> \{Sunohara} 『Tối qua mới mười một giờ là tao đã buồn ngủ...』 |
||
// \{Sunohara} "I ended up falling asleep around eleven o'clock last night..." |
// \{Sunohara} "I ended up falling asleep around eleven o'clock last night..." |
||
// \{春原}「夜も11時回ったら、眠くなってくるんだ…」 |
// \{春原}「夜も11時回ったら、眠くなってくるんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0572> \{\m{B}} "Kiểu gì rồi cũng sẽ lại như cũ thôi..." |
||
+ | <0588> \{\m{B}} 『Kiểu gì rồi cũng sẽ lại như cũ thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, we'll come back to it..." |
// \{\m{B}} "Well, we'll come back to it..." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、そのうち元に戻るだろ…」 |
// \{\m{B}}「まぁ、そのうち元に戻るだろ…」 |
||
+ | |||
− | <0573> \{Sunohara} "Tao cũng mong thế..." |
||
+ | <0589> \{Sunohara} 『Tao cũng mong thế...』 |
||
// \{Sunohara} "That's what I hope..." |
// \{Sunohara} "That's what I hope..." |
||
// \{春原}「だといいね…」 |
// \{春原}「だといいね…」 |
||
+ | |||
− | <0574> Hai thằng chúng tôi thở dài trong khi leo con dốc dài. |
||
+ | <0590> Hai thằng chúng tôi thở thườn thượt trong khi leo lên con dốc dài. |
||
// The both of us sigh as we rise up the long hill. |
// The both of us sigh as we rise up the long hill. |
||
// ふたりして、ため息をつきながら長い坂を登った。 |
// ふたりして、ため息をつきながら長い坂を登った。 |
||
+ | |||
− | <0575> \{Sunohara} "Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ phá vỡ bùa chú của Tomoyo..." |
||
+ | <0591> \{Sunohara} 『Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ phá vỡ bùa ếm của Tomoyo...』 |
||
// \{Sunohara} "Alright, we'll break Tomoyo's spell today..." |
// \{Sunohara} "Alright, we'll break Tomoyo's spell today..." |
||
// \{春原}「よし、今日は智代ちゃんの呪いを解くぞ…」 |
// \{春原}「よし、今日は智代ちゃんの呪いを解くぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0576> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0592> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0577> \{Sunohara} "Thoát khỏi những buổi sáng tinh mơ!" |
||
+ | <0593> \{Sunohara} 『Thoát khỏi tình cảnh dậy sớm vào sáng tinh mơ!』 |
||
// \{Sunohara} "Escape these early mornings!" |
// \{Sunohara} "Escape these early mornings!" |
||
// \{春原}「脱早起き!」 |
// \{春原}「脱早起き!」 |
||
+ | |||
− | <0578> \{Sunohara} "Chúng ta sẽ thức tới sáng rồi ngủ say như chết!" |
||
+ | <0594> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thức tới sáng rồi ngủ say như chết!』 |
||
// \{Sunohara} "We'll stay up until morning, and fall dead asleep!" |
// \{Sunohara} "We'll stay up until morning, and fall dead asleep!" |
||
// \{春原}「ふたりして、朝まで起きて、それから泥のように寝るぞ!」 |
// \{春原}「ふたりして、朝まで起きて、それから泥のように寝るぞ!」 |
||
+ | |||
− | <0579> \{\m{B}} "Quá chuẩn." |
||
+ | <0595> \{\m{B}} 『Quá chuẩn.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh yeah." |
// \{\m{B}} "Oh yeah." |
||
// \{\m{B}}「おうよ」 |
// \{\m{B}}「おうよ」 |
||
+ | |||
− | <0580> Một giờ sau... |
||
+ | <0596> Một giờ sau... |
||
// One hour later... |
// One hour later... |
||
// 一時間後… |
// 一時間後… |
||
+ | |||
− | <0581> Hự... |
||
+ | <0597> Khò khò khò... |
||
// Guh... |
// Guh... |
||
// くー… |
// くー… |
||
+ | |||
− | <0582> \{\m{B}} "Thế này nghĩa là nó không phải bùa chú... phải không..." |
||
+ | <0598> \{\m{B}} 『Đúng là bùa ếm thật rồi... mày nhỉ...?』 |
||
// \{\m{B}} "This means, this really isn't a spell... is it..." |
// \{\m{B}} "This means, this really isn't a spell... is it..." |
||
// \{\m{B}}「ある意味、本当に呪いじゃないのか…これ…」 |
// \{\m{B}}「ある意味、本当に呪いじゃないのか…これ…」 |
||
+ | |||
− | <0583> \{Sunohara} "Bọn mình chẳng ngồi không quá lâu, nên cuối cùng lại đến trường thế này đây..." |
||
+ | <0599> \{Sunohara} 『Lẽ nào chúng ta vĩnh viễn cam chịu cảnh dậy sớm đi học sao...?』 |
||
// \{Sunohara} "We've been doing nothing for too long, so now we'll end up attending like this..." |
// \{Sunohara} "We've been doing nothing for too long, so now we'll end up attending like this..." |
||
// \{春原}「僕たちは、永遠に惰眠を貪ることなく、登校してしまうのだろうか…」 |
// \{春原}「僕たちは、永遠に惰眠を貪ることなく、登校してしまうのだろうか…」 |
||
+ | |||
− | <0584> \{\m{B}} "Mà nếu đã định đi trễ giờ, đáng lẽ bọn mình không nên tỉnh dậy và tới đây thế này..." |
||
+ | <0600> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn đi trễ thì cứ ngồi lì trong phòng sau khi thức dậy là xong, bất kể dậy sớm hay muộn...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, if we planned on being late, we shouldn't have woken up and come at all..." |
// \{\m{B}} "Well, if we planned on being late, we shouldn't have woken up and come at all..." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、遅刻しようと思えば、起きてようが行かなければいいだけだけどさ…」 |
// \{\m{B}}「まぁ、遅刻しようと思えば、起きてようが行かなければいいだけだけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0585> \{Sunohara} "Thật đáng tiếc..." |
||
+ | <0601> \{Sunohara} 『Thế thì chán lắm...』 |
||
// \{Sunohara} "That's truly regretful..." |
// \{Sunohara} "That's truly regretful..." |
||
// \{春原}「それも悔しいよな…」 |
// \{春原}「それも悔しいよな…」 |
||
+ | |||
− | <0586> \{\m{B}} "Đúng vậy..." |
||
+ | <0602> \{\m{B}} 『Công nhận...』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed..." |
// \{\m{B}} "Indeed..." |
||
// \{\m{B}}「だな…」 |
// \{\m{B}}「だな…」 |
||
+ | |||
− | <0587> \{Sunohara} "Vậy, đi nào..." |
||
+ | <0603> \{Sunohara} 『Vậy, đi nào...』 |
||
// \{Sunohara} "Then, let's go..." |
// \{Sunohara} "Then, let's go..." |
||
// \{春原}「じゃ、いくか…」 |
// \{春原}「じゃ、いくか…」 |
||
+ | |||
− | <0588> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0604> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0589> \{Sunohara} "Được rồi... hôm nay chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này!" |
||
+ | <0605> \{Sunohara} 『Được... hôm nay nhất định chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này...』 |
||
// \{Sunohara} "Alright... let's break the curse today!" |
// \{Sunohara} "Alright... let's break the curse today!" |
||
// \{春原}「よし…今日こそは呪いを解くぞ…」 |
// \{春原}「よし…今日こそは呪いを解くぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0590> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0606> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0591> \{Sunohara} "Nhưng, nếu chỉ có hai đứa ngồi ngó nhau, thì ta sẽ lại ngủ gục thôi." |
||
+ | <0607> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu chỉ có hai thằng ngồi ngó nhau, thì tao với mày sẽ lại ngủ gục thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "Even then, just, if the two of us stare at each other, we'll definitely fall asleep." |
// \{Sunohara} "Even then, just, if the two of us stare at each other, we'll definitely fall asleep." |
||
// \{春原}「だけど、ただ、ふたりでぼーっとしてたんじゃ、絶対に眠っちまう」 |
// \{春原}「だけど、ただ、ふたりでぼーっとしてたんじゃ、絶対に眠っちまう」 |
||
+ | |||
− | <0592> \{\m{B}} "Đúng vậy." |
||
+ | <0608> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed." |
// \{\m{B}} "Indeed." |
||
// \{\m{B}}「だろうな」 |
// \{\m{B}}「だろうな」 |
||
+ | |||
− | <0593> \{Sunohara} "Vì thế, hôm nay tao mang theo một trò chơi để giúp chúng ta tỉnh táo. Chơi tới sáng luôn nào!" |
||
+ | <0609> \{Sunohara} 『Vì thế, hôm nay tao đã thủ sẵn game để giúp chúng ta tỉnh táo. Chơi tới sáng luôn nào!』 |
||
// \{Sunohara} "Having said that, today I bought a game to keep us going. We'll play until morning!" |
// \{Sunohara} "Having said that, today I bought a game to keep us going. We'll play until morning!" |
||
// \{春原}「というわけで、今日は、熱中できるゲームを仕入れてきたんだ。朝まで、遊びまくるぞ」 |
// \{春原}「というわけで、今日は、熱中できるゲームを仕入れてきたんだ。朝まで、遊びまくるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0594> \{\m{B}} "Nhưng, ở đây không có TV để nối với máy điện tử đúng không?" |
||
+ | <0610> \{\m{B}} 『Nhưng mày có máy game cầm tay và TV đâu mà chơi?』 |
||
// \{\m{B}} "But, there's no TV to connect a game console to, is there?" |
// \{\m{B}} "But, there's no TV to connect a game console to, is there?" |
||
// \{\m{B}}「でも、ここ、ゲーム機を繋げるテレビがないじゃないか」 |
// \{\m{B}}「でも、ここ、ゲーム機を繋げるテレビがないじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0595> \{Sunohara} "Ai nói đây là máy điện tử? Nhìn đây." |
||
+ | <0611> \{Sunohara} 『Ai cần máy game chứ? Nhìn đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Who said anything about a console? Here." |
// \{Sunohara} "Who said anything about a console? Here." |
||
// \{春原}「誰がゲーム機なんて言ったよ。これさ」 |
// \{春原}「誰がゲーム機なんて言ったよ。これさ」 |
||
+ | |||
− | <0596> Hắn đặt một vật phẳng lên chiếc bàn sưởi. |
||
+ | <0612> Nó đặt một cái hộp phẳng lên kotatsu |
||
+ | <0613> . |
||
// He puts something flat on top of the kotatsu. |
// He puts something flat on top of the kotatsu. |
||
// 床に置いてあった平たい箱をコタツの上に置き直す。 |
// 床に置いてあった平たい箱をコタツの上に置き直す。 |
||
+ | |||
− | <0597> \{\m{B}} "Đ-đây là..." |
||
+ | <0614> \{\m{B}} 『Đ-đây là...』 |
||
// \{\m{B}} "T-this is..." |
// \{\m{B}} "T-this is..." |
||
// \{\m{B}}「こ、これは…」 |
// \{\m{B}}「こ、これは…」 |
||
+ | |||
− | <0598> \{Sunohara} "Phải..." |
||
+ | <0615> \{Sunohara} 『Phải...』 |
||
// \{Sunohara} "Yup..." |
// \{Sunohara} "Yup..." |
||
// \{春原}「そう…」 |
// \{春原}「そう…」 |
||
+ | |||
− | <0599> Hắn mở hộp. Bên dưới, một sân bóng chày quen thuộc hiện ra. |
||
+ | <0616> Nó mở hộp. Bên trong, một sân bóng chày theo lối cổ điển hiện ra. |
||
// He lifts up the cover. Under it, a familiar baseball stadium appears. |
// He lifts up the cover. Under it, a familiar baseball stadium appears. |
||
// 春原を蓋を持ち上げる。その下から、レトロな球場が姿を現した。 |
// 春原を蓋を持ち上げる。その下から、レトロな球場が姿を現した。 |
||
+ | |||
− | <0600> \{Sunohara} "Một bàn bóng chày..." |
||
+ | <0617> \{Sunohara} 『Cờ bóng chày...』 |
||
// \{Sunohara} "A baseball board..." |
// \{Sunohara} "A baseball board..." |
||
// \{春原}「野球盤さ…」 |
// \{春原}「野球盤さ…」 |
||
+ | |||
− | <0601> \{\m{B}} "Ồ! Đó là sân (vận động) Nangai, với đội Hankyuu ở trên!" |
||
+ | <0618> \{\m{B}} 『Ồ! Toàn là những đội bóng vang danh một thời!』 |
||
// \{\m{B}} "Ohh! It's the Nangai stadium, with the Hankyuu team at the plate!" |
// \{\m{B}} "Ohh! It's the Nangai stadium, with the Hankyuu team at the plate!" |
||
// \{\m{B}}「おおっ、南海や、阪急のチームプレートがっ」 |
// \{\m{B}}「おおっ、南海や、阪急のチームプレートがっ」 |
||
+ | |||
− | <0602> \{Sunohara} "Tao sẽ... làm sống dậy những ngày của Taiyou Whales!" |
||
+ | <0619> \{Sunohara} 『Tao sẽ... làm sống dậy những ngày vinh quang của Taiyou Whales!』 |
||
// \{Sunohara} "I'll... relive the days of the Taiyou Whales!" |
// \{Sunohara} "I'll... relive the days of the Taiyou Whales!" |
||
// \{春原}「僕は…大洋ホエールズでいかせてもらうよ」 |
// \{春原}「僕は…大洋ホエールズでいかせてもらうよ」 |
||
+ | |||
− | <0603> \{Sunohara} "Phía trước chính là Endou!" |
||
+ | <0620> \{Sunohara} 『Lên nào, Endou!』 |
||
// \{Sunohara} "Up ahead is Endou!" |
// \{Sunohara} "Up ahead is Endou!" |
||
// \{春原}「先発、遠藤」 |
// \{春原}「先発、遠藤」 |
||
+ | |||
− | <0604> \{\m{B}} "Đó là một cái chặn giấy." |
||
+ | <0621> \{\m{B}} 『Đó là tay ném closer |
||
+ | <0622> \ mà.』 |
||
// \{\m{B}} "That's a paperweight." |
// \{\m{B}} "That's a paperweight." |
||
// \{\m{B}}「それ抑えだろ」 |
// \{\m{B}}「それ抑えだろ」 |
||
+ | |||
− | <0605> \{Sunohara} "Tao là người chủ xị, nên chẳng sao hết!" |
||
+ | <0623> \{Sunohara} 『Tao là huấn luyện viên, muốn dùng ai thì dùng chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "I'm the director, so that's fine!" |
// \{Sunohara} "I'm the director, so that's fine!" |
||
// \{春原}「監督は僕なんだから、いいんだよ!」 |
// \{春原}「監督は僕なんだから、いいんだよ!」 |
||
+ | |||
− | <0606> \{Sunohara} "Nhân tiện, cái khay này... để điều khiển, đó." |
||
+ | <0624> \{Sunohara} 『Nhân tiện, cái khay này... để điều khiển đó.』 |
||
// \{Sunohara} "By the way, this tray... is the trigger, so." |
// \{Sunohara} "By the way, this tray... is the trigger, so." |
||
// \{春原}「ちなみにこの盤は…引き金式だからな」 |
// \{春原}「ちなみにこの盤は…引き金式だからな」 |
||
+ | |||
− | <0607> \{\m{B}} "Nói cách khác, là để..." |
||
+ | <0625> \{\m{B}} 『Lẽ nào là để...』 |
||
// \{\m{B}} "In other words, that's for..." |
// \{\m{B}} "In other words, that's for..." |
||
// \{\m{B}}「それは、つまり…」 |
// \{\m{B}}「それは、つまり…」 |
||
+ | |||
− | <0608> \{Sunohara} "Ờ, nếu búng tay, mày có thể tung một cú phát bóng nhanh thần sầu đấy!" |
||
+ | <0626> \{Sunohara} 『Ờ, nếu búng tay, mày có thể tung một cú phát bóng nhanh thần sầu đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, if you flick your finger, you can throw a blazing fastball!" |
// \{Sunohara} "Yeah, if you flick your finger, you can throw a blazing fastball!" |
||
// \{春原}「ああ、指で弾けば、剛速球が投げられるというわけさ!」 |
// \{春原}「ああ、指で弾けば、剛速球が投げられるというわけさ!」 |
||
+ | |||
− | <0609> \{\m{B}} "Vậy đón lấy này!" |
||
+ | <0627> \{\m{B}} 『Vậy, đón lấy này!』 |
||
// \{\m{B}} "Then have at you!" |
// \{\m{B}} "Then have at you!" |
||
// \{\m{B}}「打ってやるよ、きやがれ!」 |
// \{\m{B}}「打ってやるよ、きやがれ!」 |
||
+ | |||
− | <0610> \{Sunohara} "Lên nào!" |
||
+ | <0628> \{Sunohara} 『Lên nào!』 |
||
// \{Sunohara} "Let's go!" |
// \{Sunohara} "Let's go!" |
||
// \{春原}「いくぜっ」 |
// \{春原}「いくぜっ」 |
||
+ | |||
− | <0611> Lách cách! |
||
+ | <0629> Lách cách! |
||
// Rattle! |
// Rattle! |
||
// ばちんっ! |
// ばちんっ! |
||
+ | |||
− | <0612> \{Sunohara} "Uwahahaha! Thấy không, cú phát bóng nhanh thần sầu của Endou đó?" |
||
+ | <0630> \{Sunohara} 『Uwahahaha! Thấy không, cú phát bóng nhanh thần sầu của Endou đó!』 |
||
// \{Sunohara} "Uwahahaha! Did you see that, Endou's blazing fastball?" |
// \{Sunohara} "Uwahahaha! Did you see that, Endou's blazing fastball?" |
||
// \{春原}「うわはははっ! 見たか、遠藤の剛速球!」 |
// \{春原}「うわはははっ! 見たか、遠藤の剛速球!」 |
||
+ | |||
− | <0613> \{\m{B}} "Đó không phải là Endou!" |
||
+ | <0631> \{\m{B}} 『Endou làm gì ném được thế!』 |
||
// \{\m{B}} "That thing's not Endou!" |
// \{\m{B}} "That thing's not Endou!" |
||
// \{\m{B}}「そんなの遠藤じゃねぇ!」 |
// \{\m{B}}「そんなの遠藤じゃねぇ!」 |
||
+ | |||
− | <0614> ......... |
||
+ | <0632> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0615> ...... |
||
+ | <0633> ...... |
||
// ...... |
// ...... |
||
// ……。 |
// ……。 |
||
+ | |||
− | <0616> ... |
||
+ | <0634> ... |
||
// ... |
// ... |
||
// …。 |
// …。 |
||
+ | |||
− | <0617> Hự... |
||
+ | <0635> Khò khò khò... |
||
// Guh... |
// Guh... |
||
// くー…。 |
// くー…。 |
||
+ | |||
− | <0618> \{Sunohara} "Rốt cuộc..." |
||
+ | <0636> \{Sunohara} 『Rốt cuộc...』 |
||
// \{Sunohara} "To begin with..." |
// \{Sunohara} "To begin with..." |
||
// \{春原}「そもそも…」 |
// \{春原}「そもそも…」 |
||
+ | |||
− | <0619> \{Sunohara} "Chính vì cái trò bóng chày đó, chúng ta mới không trụ được tới sáng..." |
||
+ | <0637> \{Sunohara} 『Cái trò bóng chày đó chẳng thể giúp tụi mình trụ tới sáng...』 |
||
// \{Sunohara} "Because of the baseball game, we couldn't keep up until morning..." |
// \{Sunohara} "Because of the baseball game, we couldn't keep up until morning..." |
||
// \{春原}「野球盤だけで、朝まで保つわけがなかったよな…」 |
// \{春原}「野球盤だけで、朝まで保つわけがなかったよな…」 |
||
+ | |||
− | <0620> \{\m{B}} "Mọi thứ diễn ra như một trò đùa vậy... dù mới chỉ là màn dạo đầu." |
||
+ | <0638> \{\m{B}} 『Trò đó xưa rỉnh xưa rảng rồi... có hào hứng thì cũng chỉ ở khúc đầu thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That came off almost like a one-liner... even though it was just the lead-in." |
// \{\m{B}} "That came off almost like a one-liner... even though it was just the lead-in." |
||
// original TL: "I'll start this show with a bang... you're gonna get homerun envy." * |
// original TL: "I'll start this show with a bang... you're gonna get homerun envy." * |
||
// \{\m{B}}「一発ネタに近いものがあるからな…盛り上がるのは最初だけだ」 |
// \{\m{B}}「一発ネタに近いものがあるからな…盛り上がるのは最初だけだ」 |
||
+ | |||
− | <0621> \{Sunohara} "Hơn nữa, tay tao cũng đau nhức vì phải búng cái đó..." |
||
+ | <0639> \{Sunohara} 『Chưa kể, móng tay tao còn đau nhức vì phải búng cái đó...』 |
||
// \{Sunohara} "Even more, my fingernails hurt from just flipping that thing..." |
// \{Sunohara} "Even more, my fingernails hurt from just flipping that thing..." |
||
// \{春原}「しかも、弾きすぎて、爪が痛ぇ…」 |
// \{春原}「しかも、弾きすぎて、爪が痛ぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0622> \{Sunohara} "Hôm nay chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này!" |
||
+ | <0640> \{Sunohara} 『Hôm nay chắc chắn chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này!』 |
||
// \{Sunohara} "We'll break the curse today!" |
// \{Sunohara} "We'll break the curse today!" |
||
// \{春原}「今日こそは呪いを解くぞ」 |
// \{春原}「今日こそは呪いを解くぞ」 |
||
+ | |||
− | <0623> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0641> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0624> \{Sunohara} "Nếu chuẩn bị từ bây giờ, thì sẽ ổn cả thôi." |
||
+ | <0642> \{Sunohara} 『Con át chủ bài trong tay tao kháng bùa cực mạnh.』 |
||
// \{Sunohara} "If we're prepared right now, we'll definitely be all right." |
// \{Sunohara} "If we're prepared right now, we'll definitely be all right." |
||
// \{春原}「今回用意したネタなら、絶対大丈夫」 |
// \{春原}「今回用意したネタなら、絶対大丈夫」 |
||
+ | |||
− | <0625> \{\m{B}} "Lần này là gì nào?" |
||
+ | <0643> \{\m{B}} 『Lần này là gì nào?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it now?" |
// \{\m{B}} "What is it now?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0626> \{Sunohara} "Chính xác thì khi nào thì bọn con trai thấy nóng người nhất?" |
||
+ | <0644> \{Sunohara} 『Khi nào thì con trai cảm thấy cao hứng nhất?』 |
||
// \{Sunohara} "Exactly what kind of time is it when guys get really fired up?" |
// \{Sunohara} "Exactly what kind of time is it when guys get really fired up?" |
||
// \{春原}「男が一番興奮する時ってのは、どんな時だ?」 |
// \{春原}「男が一番興奮する時ってのは、どんな時だ?」 |
||
+ | |||
− | <0627> \{\m{B}} "Có hàng đống thứ, nhưng tao chắc thứ mày nói chỉ có một." |
||
+ | <0645> \{\m{B}} 『Có hàng đống lý do, nhưng tao chắc thứ mày nói chỉ có một.』 |
||
// \{\m{B}} "Well there's a lot of things that come to mind, but I'm sure there's only one thing you'd say." |
// \{\m{B}} "Well there's a lot of things that come to mind, but I'm sure there's only one thing you'd say." |
||
// \{\m{B}}「いろいろあると思うが、きっとおまえが言いたいのはあれなんだろうな」 |
// \{\m{B}}「いろいろあると思うが、きっとおまえが言いたいのはあれなんだろうな」 |
||
+ | |||
− | <0628> \{Sunohara} "Phải,những thứ đen tối!" |
||
+ | <0646> \{Sunohara} 『Phải, thứ đồi trụy!』 |
||
// \{Sunohara} "Yup, erotic stuff!" |
// \{Sunohara} "Yup, erotic stuff!" |
||
// \{春原}「そう、エロさ!」 |
// \{春原}「そう、エロさ!」 |
||
+ | |||
− | <0629> \{\m{B}} "Đừng nói với vẻ thỏa mãn như thế." |
||
+ | <0647> \{\m{B}} 『Đừng có thản nhiên nói ra như thế chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say that so pleasantly." |
// \{\m{B}} "Don't say that so pleasantly." |
||
// \{\m{B}}「さわやかに言うな」 |
// \{\m{B}}「さわやかに言うな」 |
||
+ | |||
− | <0630> \{Sunohara} "Vì thế tao đã chuẩn bị một cuốn băng hàng nóng." |
||
+ | <0648> \{Sunohara} 『Do đó tao đã chuẩn bị một cuốn băng hàng nóng.』 |
||
+ | // \(Sunohara) "Vì thế tao đã chuẩn bị một cuốn băng JAV." - Zhai |
||
// \{Sunohara} "Having said that, I got myself a porn tape." |
// \{Sunohara} "Having said that, I got myself a porn tape." |
||
// \{春原}「というわけで、とてもエロいテープを仕入れてきたぞ」 |
// \{春原}「というわけで、とてもエロいテープを仕入れてきたぞ」 |
||
+ | |||
− | <0631> \{\m{B}} "Nhưng mày làm gì có TV hay đầu đĩa trong cái phòng này." |
||
+ | <0649> \{\m{B}} 『Nhưng mày làm gì có TV hay đầu đĩa trong cái phòng này.』 |
||
// \{\m{B}} "But, you don't have a TV or videotape player in this room." |
// \{\m{B}} "But, you don't have a TV or videotape player in this room." |
||
// \{\m{B}}「だから、テレビもビデオもねぇだろ、この部屋にはよ」 |
// \{\m{B}}「だから、テレビもビデオもねぇだろ、この部屋にはよ」 |
||
+ | |||
− | <0632> \{Sunohara} "Ai bảo đây là băng hình?" |
||
+ | <0650> \{Sunohara} 『Ai bảo đây là băng hình |
||
+ | <0651> ?』 |
||
// \{Sunohara} "Who said anything about a videotape?" |
// \{Sunohara} "Who said anything about a videotape?" |
||
// \{春原}「だれがビデオテープなんて言ったよ」 |
// \{春原}「だれがビデオテープなんて言ったよ」 |
||
+ | // Có từ dangopedia |
||
− | <0633> \{\m{B}} "Không lẽ..." |
||
+ | |||
+ | <0652> \{\m{B}} 『Không lẽ...』 |
||
// \{\m{B}} "No way..." |
// \{\m{B}} "No way..." |
||
// \{\m{B}}「まさか…」 |
// \{\m{B}}「まさか…」 |
||
+ | |||
− | <0634> \{Sunohara} "Phải, đây là một băng ghi âm." |
||
+ | <0653> \{Sunohara} 『Phải, đây là một băng ghi âm |
||
+ | <0654> .』 |
||
// \{Sunohara} "Yup, a cassette tape." |
// \{Sunohara} "Yup, a cassette tape." |
||
// \{春原}「そう、カセットテープさ」 |
// \{春原}「そう、カセットテープさ」 |
||
+ | // Có từ dangopedia |
||
− | <0635> Nói rồi Sunohara lấy ra một máy thu âm. |
||
+ | |||
+ | <0655> Dứt lời, Sunohara lấy ra một máy thu âm cầm tay. |
||
// Saying that, Sunohara brings out a tape recorder in his hand. |
// Saying that, Sunohara brings out a tape recorder in his hand. |
||
// 言って、春原は携帯用のテープレコーダーを取り出した。 |
// 言って、春原は携帯用のテープレコーダーを取り出した。 |
||
+ | |||
− | <0636> \{\m{B}} "Này... mày định làm cái quái gì chỉ với tiếng không?!" |
||
+ | <0656> \{\m{B}} 『Này... mày định làm cái quái gì chỉ với tiếng động chứ?!』 |
||
// \{\m{B}} "You know... what the hell are you gonna do with just sound?!" |
// \{\m{B}} "You know... what the hell are you gonna do with just sound?!" |
||
// \{\m{B}}「おまえ…音だけで、どうすんだよっ!」 |
// \{\m{B}}「おまえ…音だけで、どうすんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0637> \{Sunohara} "Mày không có tí teo trí tưởng tượng nào sao?" |
||
+ | <0657> \{Sunohara} 『Mày không có tí tẹo trí tưởng tượng nào sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Don't you have any sort of imagination?" |
// \{Sunohara} "Don't you have any sort of imagination?" |
||
// \{春原}「おまえにはイマジネーションというものがないのか?」 |
// \{春原}「おまえにはイマジネーションというものがないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0638> \{Sunohara} "Nếu nhắm mắt lại... \wait{300}tao chắc rằng đôi cánh phởn đời của mày sẽ dang rộng." |
||
− | + | <0658> \{Sunohara} 『Nếu nhắm mắt lại... |
|
+ | <0659> \ tao chắc rằng đôi cánh đồi trụy của mày |
||
+ | <0660> \ sẽ dang rộng.』 |
||
+ | // \{Sunohara} "Nếu nhắm mắt lại... \wait{300}tao chắc rằng trí tưởng tượng của mày sẽ bay xa." |
||
// \{Sunohara} "If you close your eyes... \wait{300}I'm sure your horny wings will spread." |
// \{Sunohara} "If you close your eyes... \wait{300}I'm sure your horny wings will spread." |
||
// \{春原}「目を閉じてみな…\pきっと、エロの翼が広がるさ」 |
// \{春原}「目を閉じてみな…\pきっと、エロの翼が広がるさ」 |
||
+ | |||
− | <0639> \{\m{B}} "Làm gì có thứ cánh ấy." |
||
+ | <0661> \{\m{B}} 『Làm gì có thứ cánh quái gở ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Làm gì có vụ ấy." |
// \{\m{B}} "Làm gì có vụ ấy." |
||
// \{\m{B}} "There are no such wings." |
// \{\m{B}} "There are no such wings." |
||
// is Sunohara a dumbass? |
// is Sunohara a dumbass? |
||
− | // It just shows his imagination is totally wild... @ |
+ | // It just shows his imagination is totally wild... @[email protected] -DGreater1 |
// Alt - "What wings?" - Kinny Riddle |
// Alt - "What wings?" - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「そんな翼ないから」 |
// \{\m{B}}「そんな翼ないから」 |
||
+ | |||
− | <0640> \{Sunohara} "Được rồi, được rồi. Nếu nghe thứ này, mày chắc chắn sẽ có hứng và không thể chợp mắt tới sáng." |
||
+ | <0662> \{Sunohara} 『Được mà, được mà. Nếu nghe thứ này, mày chắc chắn sẽ hứng lên và không thể chợp mắt tới sáng.』 |
||
// \{Sunohara} "Come on, come on. If you listen to this, you'll definitely get turned on, and never sleep until morning." |
// \{Sunohara} "Come on, come on. If you listen to this, you'll definitely get turned on, and never sleep until morning." |
||
// \{春原}「いいからいいから。これ聴いてりゃ、絶対興奮して、朝まで眠れないって」 |
// \{春原}「いいからいいから。これ聴いてりゃ、絶対興奮して、朝まで眠れないって」 |
||
+ | |||
− | <0641> \{Sunohara} "Đây, đeo lên." |
||
+ | <0663> \{Sunohara} 『Đây, đeo vào.』 |
||
// \{Sunohara} "Here, put this on." |
// \{Sunohara} "Here, put this on." |
||
// \{春原}「ほら、つけてみ」 |
// \{春原}「ほら、つけてみ」 |
||
+ | |||
− | <0642> Hắn đưa tôi một bên tai nghe. |
||
+ | <0664> Nó đưa tôi một bên tai nghe. |
||
// He gives me one side of the earphone. |
// He gives me one side of the earphone. |
||
// イヤホンの片方を俺に渡す。 |
// イヤホンの片方を俺に渡す。 |
||
+ | |||
− | <0643> \{\m{B}} "Mày không thể chia hai bên trái phải được... mày định làm gì nếu một bên là đứa con trai..." |
||
+ | <0665> \{\m{B}} 『Có chia ra tiếng bên trái với bên phải mà... Máy tính sao nếu nghe nhầm bên thu tiếng của diễn viên nam...?』 |
||
// \{\m{B}} "You can't just separate the left and right channels... what are you gonna do if one of these side's got the guy..." |
// \{\m{B}} "You can't just separate the left and right channels... what are you gonna do if one of these side's got the guy..." |
||
// \{\m{B}}「LとRに分かれるじゃないか…片方だけ男優の声だったらどうすんだよ…」 |
// \{\m{B}}「LとRに分かれるじゃないか…片方だけ男優の声だったらどうすんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0644> \{\m{B}} "Mày sẽ tưởng tượng ra diễn viên nam chăng?" |
||
+ | <0666> \{\m{B}} 『Ráng mà tưởng tượng ra một gã cơ bắp cuồn cuộn nào đó đi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Are you gonna imagine the male voice actor then?" |
// \{\m{B}} "Are you gonna imagine the male voice actor then?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、男優の声で想像しろよな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、男優の声で想像しろよな」 |
||
+ | |||
− | <0645> \{Sunohara} "Mày có ý gì đấy?!" |
||
+ | <0667> \{Sunohara} 『Cái quái?!』 |
||
// \{Sunohara} "What do you mean?!" |
// \{Sunohara} "What do you mean?!" |
||
// \{春原}「なにをだよっ」 |
// \{春原}「なにをだよっ」 |
||
+ | |||
− | <0646> \{Sunohara} "Dù sao thì, cái băng này là âm đơn sắc, nên không có chuyện ấy đâu." |
||
+ | <0668> \{Sunohara} 『Vả lại, băng này là âm đơn mono, nên không có chuyện ấy đâu.』 |
||
// \{Sunohara} "Dù sao thì, cái băng này là âm mono, nên không có chuyện như thế đâu." |
// \{Sunohara} "Dù sao thì, cái băng này là âm mono, nên không có chuyện như thế đâu." |
||
// \{Sunohara} "Anyways, this recording is mono, so there's nothing like that." |
// \{Sunohara} "Anyways, this recording is mono, so there's nothing like that." |
||
// \{春原}「つーか、録音はモノラルだから、んなことないっての」 |
// \{春原}「つーか、録音はモノラルだから、んなことないっての」 |
||
+ | |||
− | <0647> \{Sunohara} "Tao bật đây. Ấn, được rồi." |
||
+ | <0669> \{Sunohara} 『Tao bật đây. Click, được rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "I'll play it now. Press, it goes." |
// \{Sunohara} "I'll play it now. Press, it goes." |
||
// \{春原}「じゃ、再生。ポチッとな」 |
// \{春原}「じゃ、再生。ポチッとな」 |
||
+ | |||
− | <0648> \{\m{B}} "Đừng nói 'ấn'." |
||
+ | <0670> \{\m{B}} 『「Click」 nào ở đây chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say 'press'." |
// \{\m{B}} "Don't say 'press'." |
||
// \{\m{B}}「ポチッとな言うな」 |
// \{\m{B}}「ポチッとな言うな」 |
||
+ | |||
− | <0649> Hắn nhấn nút phát băng. |
||
+ | <0671> Nó nhấn nút phát băng. |
||
// He presses the playback button. |
// He presses the playback button. |
||
// 春原が再生ボタンを押した。 |
// 春原が再生ボタンを押した。 |
||
+ | |||
− | <0650> Cuộn băng bắt đầu quay. |
||
+ | <0672> Cuộn băng bắt đầu quay. |
||
// The tape begins to roll. |
// The tape begins to roll. |
||
// テープが回り始める。 |
// テープが回り始める。 |
||
+ | |||
− | <0651> Hơi thở nặng nhọc của một cô gái phát ra từ cái tai nghe... |
||
+ | <0673> Hơi thở nặng nhọc của một cô gái phát ra từ cái tai nghe... |
||
// A girl's hard breathing could be heard through the earphone... |
// A girl's hard breathing could be heard through the earphone... |
||
// イヤホンからは、女性のあえぎ声… |
// イヤホンからは、女性のあえぎ声… |
||
+ | |||
− | <0652> Tôi khép mắt lại. |
||
+ | <0674> Tôi khép mắt lại. |
||
// I close my eyes. |
// I close my eyes. |
||
// 俺は目を閉じる。 |
// 俺は目を閉じる。 |
||
+ | |||
− | <0653> ......... |
||
+ | <0675> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0654> "Ahhh... hahhh..." |
||
+ | <0676> 『A haaa... a haaa...』 |
||
// "Ahhh... hahhh..." |
// "Ahhh... hahhh..." |
||
// 『あぁーん、はふーん…』 |
// 『あぁーん、はふーん…』 |
||
+ | |||
− | <0655> ......... |
||
+ | <0677> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0656> Không lâu sau... |
||
+ | <0678> Không lâu sau... |
||
// Before long... |
// Before long... |
||
// やがて… |
// やがて… |
||
+ | |||
− | <0657> Đôi cánh phởn chí của tôi khép chặt nơi đáy sâu tâm hồn... |
||
+ | <0679> Đôi cánh đồi trụy mà tôi luôn khép chặt nơi đáy sâu tâm hồn... |
||
// My horny wings close up at the bottom of my mind... |
// My horny wings close up at the bottom of my mind... |
||
// 俺の心の奥底に仕舞われていた、エロの翼が… |
// 俺の心の奥底に仕舞われていた、エロの翼が… |
||
+ | |||
− | <0658> \{\m{B}} "Thế quái nào mà chúng có thể dang ra được chứ!!" |
||
+ | <0680> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà chúng có thể dang ra được chứ?!』 |
||
// \{\m{B}} "Bay xa thế quái nào được!!" |
// \{\m{B}} "Bay xa thế quái nào được!!" |
||
// \{\m{B}} "Like hell they'll spread!!" |
// \{\m{B}} "Like hell they'll spread!!" |
||
// \{\m{B}}「広がってたまるかっっ!!」 |
// \{\m{B}}「広がってたまるかっっ!!」 |
||
+ | |||
− | <0659> Tôi quẳng cái tai nghe đi. |
||
+ | <0681> Tôi quẳng cái tai nghe đi. |
||
// I throw away the earphone. |
// I throw away the earphone. |
||
// イヤホンを投げ捨てる。 |
// イヤホンを投げ捨てる。 |
||
+ | |||
− | <0660> \{Sunohara} "Sao nào?" |
||
+ | <0682> \{Sunohara} 『Sao thế?』 |
||
// \{Sunohara} "What, man?" |
// \{Sunohara} "What, man?" |
||
// \{春原}「なんだよ」 |
// \{春原}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0661> \{\m{B}} "Tao không muốn nghe thứ này khi nhìn một thằng đực rựa biết chưa!" |
||
+ | <0683> \{\m{B}} 『Tao không muốn nghe thứ này cùng với một thằng đực rựa!』 |
||
// \{\m{B}} "I don't want to hear something like this when facing a man, you know!" |
// \{\m{B}} "I don't want to hear something like this when facing a man, you know!" |
||
// Though I'm sure the Tomoya in the shocking "Sunohara End" would love something like this, though at the expense of poor Sunohara's arse. - Kinny Riddle |
// Though I'm sure the Tomoya in the shocking "Sunohara End" would love something like this, though at the expense of poor Sunohara's arse. - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「男ふたりで向かい合って、こんなもん聴いてたくないっ!」 |
// \{\m{B}}「男ふたりで向かい合って、こんなもん聴いてたくないっ!」 |
||
+ | |||
− | <0662> \{\m{B}} "Thật thảm hại!" |
||
+ | <0684> \{\m{B}} 『Quá thảm hại rồi!』 |
||
// \{\m{B}} "It's way too pitiful!" |
// \{\m{B}} "It's way too pitiful!" |
||
// \{\m{B}}「情けなすぎるだろっ」 |
// \{\m{B}}「情けなすぎるだろっ」 |
||
+ | |||
− | <0663> \{Sunohara} "Ờ, chắc thế thật..." |
||
+ | <0685> \{Sunohara} 『Ờ, chắc thế thật...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I guess so..." |
// \{Sunohara} "Well, I guess so..." |
||
// \{春原}「まぁ、そりゃそうだけど…」 |
// \{春原}「まぁ、そりゃそうだけど…」 |
||
+ | |||
− | <0664> \{Sunohara} "Nhưng mày có sáng kiến nào khác không?" |
||
+ | <0686> \{Sunohara} 『Nhưng có còn cách nào khác đâu?』 |
||
// \{Sunohara} "But, you got any other bright ideas?" |
// \{Sunohara} "But, you got any other bright ideas?" |
||
// \{春原}「でも、他に方法もないぜ?」 |
// \{春原}「でも、他に方法もないぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0665> \{\m{B}} "Tao sẽ đập mày nhừ tử. Thế là sẽ trụ lại được và không thiếp đi mất." |
||
+ | <0687> \{\m{B}} 『Tao sẽ nện mày tới sáng. Mày sẽ bị kích thích và không tài nào ngủ được.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll continue to beat the crap out of you. That way I'll keep going and not fall asleep." |
// \{\m{B}} "I'll continue to beat the crap out of you. That way I'll keep going and not fall asleep." |
||
// \{\m{B}}「俺がおまえを朝まで殴り続ける。こりゃ興奮して眠れねぇや」 |
// \{\m{B}}「俺がおまえを朝まで殴り続ける。こりゃ興奮して眠れねぇや」 |
||
+ | |||
− | <0666> \{Sunohara} "Tao sẽ không bao giờ tỉnh lại nữa đấy!" |
||
+ | <0688> \{Sunohara} 『Tao sẽ an giấc ngàn thu luôn đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "I won't be waking up anymore then!" |
// \{Sunohara} "I won't be waking up anymore then!" |
||
// \{春原}「僕、二度と目覚めねぇよ!」 |
// \{春原}「僕、二度と目覚めねぇよ!」 |
||
+ | |||
− | <0667> Tuy nhiên, cứ thế, chúng tôi cư xử như hai thằng ngốc mỗi đêm... |
||
+ | <0689> Tuy vậy, bởi chúng tôi cư xử như hai thằng ngốc mỗi đêm... |
||
// Even then, like this, we act like idiots every night... |
// Even then, like this, we act like idiots every night... |
||
// それでも、こうして、毎晩のように馬鹿をやっているうちに… |
// それでも、こうして、毎晩のように馬鹿をやっているうちに… |
||
+ | |||
− | <0668> Dần dần chúng tôi đi ngủ muộn dần... |
||
+ | <0690> Dần dà thời gian đi ngủ cũng lùi lại... |
||
// Gradually our sleeping time continues to fall off... |
// Gradually our sleeping time continues to fall off... |
||
// だんだんと寝る時間もずれていって… |
// だんだんと寝る時間もずれていって… |
||
+ | |||
− | <0669> Và trong một tuần, chúng tôi lại quay về với những ngày muộn học một lần nữa. |
||
+ | <0691> Và sau một tuần, chúng tôi lại quay về với những tháng ngày muộn học một lần nữa. |
||
// And within one week, we returned to being late for school once again. |
// And within one week, we returned to being late for school once again. |
||
// 一週間もすれば、昔のような遅刻常習犯に戻ってしまっていた。 |
// 一週間もすれば、昔のような遅刻常習犯に戻ってしまっていた。 |
||
+ | |||
− | <0670> \{\m{B}} (Không có ai quanh đây cả...) |
||
+ | <0692> \{\m{B}} (Không có ai quanh đây cả...) |
||
// \{\m{B}} (No one's around...) |
// \{\m{B}} (No one's around...) |
||
// \{\m{B}}(誰もいやしねぇよ…) |
// \{\m{B}}(誰もいやしねぇよ…) |
||
+ | |||
− | <0671> Không hiểu sao, tôi thấy nhớ khung cảnh này khá lâu rồi. |
||
+ | <0693> Không hiểu sao, khung cảnh này làm tôi thấy bồi hồi. |
||
// Somehow, I've missed this for so long. |
// Somehow, I've missed this for so long. |
||
// なんだか、懐かしい光景だった。 |
// なんだか、懐かしい光景だった。 |
||
+ | |||
− | <0672> Đó là điều duy nhất Tomoyo để lại mà tôi đã đánh mất... |
||
+ | <0694> Và với nó, thứ duy nhất mà Tomoyo để lại cho tôi cũng đã tan biến... |
||
// That was the one thing Tomoyo had left for me that I lost... |
// That was the one thing Tomoyo had left for me that I lost... |
||
// そしてそれは、智代が残してくれた唯一のものまでも失った、ということであり… |
// そしてそれは、智代が残してくれた唯一のものまでも失った、ということであり… |
||
+ | |||
− | <0673> Điều tôi làm trong một tháng tôi hẹn hò với Tomoyo đã biến mất. |
||
+ | <0695> Như thể một tháng yêu nhau của chúng tôi chưa từng xảy ra. |
||
// The one thing I did during the month I went out with Tomoyo has disappeared. |
// The one thing I did during the month I went out with Tomoyo has disappeared. |
||
// 付き合っていた一ヶ月をも、なかったことにしてしまうような行為だった。 |
// 付き合っていた一ヶ月をも、なかったことにしてしまうような行為だった。 |
||
+ | |||
− | <0674> Thời gian trôi qua, và những học sinh năm ba bắt đầu chọn trường cho mình... |
||
+ | <0696> Thời gian trôi qua, những học sinh năm thứ ba bắt đầu nhắm sẵn trường sau khi tốt nghiệp... |
||
// Time went on, and the same third year students began picking their schools... |
// Time went on, and the same third year students began picking their schools... |
||
// 時間は流れ、同じ三年生の連中は、志望校を絞り始め… |
// 時間は流れ、同じ三年生の連中は、志望校を絞り始め… |
||
+ | |||
− | <0675> Chỉ có tôi và Sunohara tiếp tục thế này suốt tháng. |
||
+ | <0697> Chỉ có tôi và Sunohara là vẫn nhởn nhơ sống như cách đây một tháng. |
||
// Only Sunohara and I continued on like this for the month. |
// Only Sunohara and I continued on like this for the month. |
||
// 俺と春原だけは、一ヶ月前と同じように過ごしていた。 |
// 俺と春原だけは、一ヶ月前と同じように過ごしていた。 |
||
+ | |||
− | <0676> Tôi biết rằng Tomoyo quá xa vời. |
||
+ | <0698> Tôi biết rằng Tomoyo ngày càng đi xa khỏi tôi. |
||
// I know Tomoyo is far away. |
// I know Tomoyo is far away. |
||
// 智代が遠ざかっていくのがわかる。 |
// 智代が遠ざかっていくのがわかる。 |
||
+ | |||
− | <0677> Dù chúng tôi có ở cùng trường. |
||
+ | <0699> Dù cho chúng tôi học cùng một mái trường. |
||
// Even though we are in the same school. |
// Even though we are in the same school. |
||
// それは同じ学校にいても。 |
// それは同じ学校にいても。 |
||
+ | |||
− | <0678> Cô ấy làm việc chăm chỉ, hướng tới đích đến của mình. |
||
+ | <0700> Cô ấy sẽ nhắm thẳng đến nơi mình cần đến, mà không mảy may để tâm đến sự vật ven đường. |
||
// She works hard, heading to the place she is aiming at. |
// She works hard, heading to the place she is aiming at. |
||
// あいつは、自分の目指す場所に向かってわき目もふらずに歩いていく。 |
// あいつは、自分の目指す場所に向かってわき目もふらずに歩いていく。 |
||
+ | |||
− | <0679> Ngay cả bây giờ khi đứng yên một nơi, tôi ngắm nhìn khung cảnh đó. |
||
+ | <0701> Cho dù chỉ đứng yên tại chỗ cũ, tôi vẫn quan sát hành trình của cô từ xa. |
||
// Even now as I stand in the same place, I watch that scene. |
// Even now as I stand in the same place, I watch that scene. |
||
// 俺は、今も同じ場所に立って、それを眺めていた。 |
// 俺は、今も同じ場所に立って、それを眺めていた。 |
||
+ | |||
− | <0680> Được bao quanh bởi những con người mới, nói về những điều mới mẻ, tiếp tục với một nụ cười mới; một khung cảnh như vậy. |
||
+ | <0702> Tôi nhìn cô được bao quanh bởi những bạn bè mới, trò chuyện những điều mới, bắt đầu cuộc sống mới, mang một nụ cười mới. |
||
// Being surrounded by new people, talking about new things, continuing on with a new smile; that sort of scene. |
// Being surrounded by new people, talking about new things, continuing on with a new smile; that sort of scene. |
||
// 新しい仲間に囲まれて、新しい話をして、新しい笑顔で生きていく、そんな光景を。 |
// 新しい仲間に囲まれて、新しい話をして、新しい笑顔で生きていく、そんな光景を。 |
||
+ | |||
− | <0681> Tôi vẫn chưa quên mất nụ cười cô ấy dành cho tôi, phải không? |
||
+ | <0703> Tôi còn không nhớ nổi nụ cười mà trước đây cô từng dành cho mình. |
||
// I still haven't forgotten the smile she showed me, have I? |
// I still haven't forgotten the smile she showed me, have I? |
||
// もう俺に見せていた笑顔なんて、忘れてしまったんじゃないか。 |
// もう俺に見せていた笑顔なんて、忘れてしまったんじゃないか。 |
||
+ | |||
− | <0682> \{Sunohara} "Này, xem này." |
||
+ | <0704> \{Sunohara} 『Ê, xem này.』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, look." |
// \{Sunohara} "Hey, look." |
||
// \{春原}「おい、見ろよ」 |
// \{春原}「おい、見ろよ」 |
||
+ | |||
− | <0683> Sunohara gọi tôi tới chỗ bảng tin. |
||
+ | <0705> Sunohara gọi tôi tới chỗ bảng thông báo. |
||
// Sunohara calls me to the bulletin board. |
// Sunohara calls me to the bulletin board. |
||
// 春原が掲示板の前で俺を呼んでいる。 |
// 春原が掲示板の前で俺を呼んでいる。 |
||
+ | |||
− | <0684> \{\m{B}} "Gì thế?" |
||
+ | <0706> \{\m{B}} 『Gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0685> \{Sunohara} "Tomoyo-chan đứng thứ hai toàn trường à?" |
||
+ | <0707> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đứng thứ hai toàn trường.』 |
||
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's number two in the school, huh?" |
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's number two in the school, huh?" |
||
// I wonder how many point difference she has with Kotomi? Kotomi probably almost got perfect ^_^; |
// I wonder how many point difference she has with Kotomi? Kotomi probably almost got perfect ^_^; |
||
// \{春原}「智代ちゃん、学年で2番だぜ?」 |
// \{春原}「智代ちゃん、学年で2番だぜ?」 |
||
+ | |||
− | <0686> Trên bảng tin là thứ hạng kết quả kiển tra. |
||
+ | <0708> Trên bảng tin là thứ hạng kết quả thi học kỳ. |
||
// On the bulletin board are the test standings. |
// On the bulletin board are the test standings. |
||
// 掲示板に張り出されていたのはテストの順位表だった。 |
// 掲示板に張り出されていたのはテストの順位表だった。 |
||
+ | |||
− | <0687> Đứng thứ ba là người thuộc hội học sinh tôi nói chuyện cùng, vào cái ngày Tomoyo và tôi chia tay. |
||
+ | <0709> Đứng thứ ba là cái gã thuộc Hội học sinh mà tôi từng trò chuyện, vào cái ngày Tomoyo và tôi chia tay. |
||
// The one in third is the guy I talked to from the student council, on the day Tomoyo and I broke up. |
// The one in third is the guy I talked to from the student council, on the day Tomoyo and I broke up. |
||
// 3番には、智代と別れた日、俺に話しかけてきた生徒会の男の名前があった。 |
// 3番には、智代と別れた日、俺に話しかけてきた生徒会の男の名前があった。 |
||
+ | |||
− | <0688> \{Sunohara} "Chúng ta từng quen biết một người thật tuyệt vời nhỉ." |
||
+ | <0710> \{Sunohara} 『Chúng ta quen biết một người siêu quần thế cơ đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "What an amazing person we knew." |
// \{Sunohara} "What an amazing person we knew." |
||
// \{春原}「すんげぇ奴と知り合いだったんだなぁ、僕ら」 |
// \{春原}「すんげぇ奴と知り合いだったんだなぁ、僕ら」 |
||
+ | |||
− | <0689> \{Sunohara} "Một thiên tài, lại nổi tiếng, và là chủ tịch hội học sinh nữa?" |
||
+ | <0711> \{Sunohara} 『Vừa là thiên tài, vừa nổi tiếng, lại còn là Hội trưởng Hội học sinh nữa?』 |
||
// \{Sunohara} "A prodigy, and then a celebrity, after that, a student council president?" |
// \{Sunohara} "A prodigy, and then a celebrity, after that, a student council president?" |
||
// \{春原}「秀才で、人望があって、生徒会長?」 |
// \{春原}「秀才で、人望があって、生徒会長?」 |
||
+ | |||
− | <0690> \{Sunohara} "Con bé là người ngoài hành tinh chắc?" |
||
+ | <0712> \{Sunohara} 『Con bé là người ngoài hành tinh chắc?』 |
||
// \{Sunohara} "Is she an alien?" |
// \{Sunohara} "Is she an alien?" |
||
// \{春原}「宇宙人かよ」 |
// \{春原}「宇宙人かよ」 |
||
+ | |||
− | <0691> \{Sunohara} "Đó là người chúng ta tới trường và ăn trưa cùng hở..." |
||
+ | <0713> \{Sunohara} 『Đó là người mà chúng ta từng tới trường và ăn trưa cùng, hở...?』 |
||
// \{Sunohara} "That's the sort of person we attended school with and ate lunch, huh..." |
// \{Sunohara} "That's the sort of person we attended school with and ate lunch, huh..." |
||
// \{春原}「そんな奴と一緒に登校したり、飯食ってたりしてたんだなぁ…」 |
// \{春原}「そんな奴と一緒に登校したり、飯食ってたりしてたんだなぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0692> \{Sunohara} "Giờ nghĩ lại... thế cũng khủng quá đi ấy chứ..." |
||
+ | <0714> \{Sunohara} 『Giờ nghĩ lại mới thấy... khủng quá đi chứ...』 |
||
// \{Sunohara} "Now that I think about it... it's pretty amazing..." |
// \{Sunohara} "Now that I think about it... it's pretty amazing..." |
||
// \{春原}「今思うと…すげぇことだったんだなぁ」 |
// \{春原}「今思うと…すげぇことだったんだなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0693> Sunohara thở dài một cái đầy cảm xúc . |
||
+ | <0715> Sunohara thở dài cơ hồ xúc động. |
||
// Sunohara gives an emotional, deep sigh. |
// Sunohara gives an emotional, deep sigh. |
||
// 春原が感慨深げにため息をつく。 |
// 春原が感慨深げにため息をつく。 |
||
+ | |||
− | <0694> \{\m{B}} "Thực ra, tao hẹn hò với cô ấy." |
||
+ | <0716> \{\m{B}} 『Chưa kể, tao còn từng hẹn hò với em ấy nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "On the other hand, I went out with her." |
// \{\m{B}} "On the other hand, I went out with her." |
||
// \{\m{B}}「それどころか、俺は付き合ってたんだぞ」 |
// \{\m{B}}「それどころか、俺は付き合ってたんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0695> \{Sunohara} "Gì đấy, định nổ à?" |
||
+ | <0717> \{Sunohara} 『Gì đấy, định khoe mẽ à?』 |
||
// \{Sunohara} "What, you bragging?" |
// \{Sunohara} "What, you bragging?" |
||
// \{春原}「なんだ、自慢かよ」 |
// \{春原}「なんだ、自慢かよ」 |
||
+ | |||
− | <0696> \{\m{B}} "Phải, đúng thế." |
||
+ | <0718> \{\m{B}} 『Ờ đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yup, I am." |
// \{\m{B}} "Yup, I am." |
||
// \{\m{B}}「ああ、自慢だ」 |
// \{\m{B}}「ああ、自慢だ」 |
||
+ | |||
− | <0697> \{Sunohara} "Cho dù mày bỏ cuộc vì là một gánh nặng." |
||
+ | <0719> \{Sunohara} 『Cho dù mày chỉ là gánh nặng rồi bị đá hả?』 |
||
// \{Sunohara} "Even though you gave up since you were a burden." |
// \{Sunohara} "Even though you gave up since you were a burden." |
||
// \{春原}「足手まといで、捨てられたくせによ」 |
// \{春原}「足手まといで、捨てられたくせによ」 |
||
+ | |||
− | <0698> \{\m{B}} "Chẳng quan trọng việc tao chia tay với cô ấy thế nào, đúng không?" |
||
+ | <0720> \{\m{B}} 『Có chia tay kiểu gì thì sự thật vẫn là tao và em ấy từng qua lại với nhau.』 |
||
// \{\m{B}} "It doesn't matter how I broke up with her, does it?" |
// \{\m{B}} "It doesn't matter how I broke up with her, does it?" |
||
// \{\m{B}}「別れ際がどんなだって関係ないだろ」 |
// \{\m{B}}「別れ際がどんなだって関係ないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0699> \{Sunohara} "Ờ ha." |
||
+ | <0721> \{Sunohara} 『Chắc thế.』 |
||
// \{Sunohara} "Guess so." |
// \{Sunohara} "Guess so." |
||
// \{春原}「まぁね」 |
// \{春原}「まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0700> \{Sunohara} "Vậy, chúng ta có thể gọi đó là khoảng thời gian khi cả bọn là bạn, cùng nhảy múa hát ca và đủ trò nữa." |
||
+ | <0722> \{Sunohara} 『Hay là thử mời em nó ôn lại chuyện xưa xem?』 |
||
// \{Sunohara} "Then, we could call it the times when we were friends having fun and all." |
// \{Sunohara} "Then, we could call it the times when we were friends having fun and all." |
||
// \{春原}「じゃあ、昔のよしみ、ということで誘って遊びにでも行こうかな」 |
// \{春原}「じゃあ、昔のよしみ、ということで誘って遊びにでも行こうかな」 |
||
+ | |||
− | <0701> \{Sunohara} "Mày đã chia tay con bé, nên hẳn sẽ khó cho mày nếu phải nhìn mặt nó, nhưng tao thì khác." |
||
+ | <0723> \{Sunohara} 『Mày đã chia tay con bé, nên sẽ khó cho mày nếu phải nhìn mặt nó, nhưng tao thì khác.』 |
||
// \{Sunohara} "You broke up with her, so it's probably painful for you to see her face, but it's different for me." |
// \{Sunohara} "You broke up with her, so it's probably painful for you to see her face, but it's different for me." |
||
// \{春原}「おまえは振られたんだから、顔を合わせにくいだろうけどさ、僕は違うからね」 |
// \{春原}「おまえは振られたんだから、顔を合わせにくいだろうけどさ、僕は違うからね」 |
||
+ | |||
− | <0702> \{\m{B}} "Không phải thế." |
||
+ | <0724> \{\m{B}} 『Mày nghĩ em ấy có thời gian chắc?』 |
||
// \{\m{B}} "It's nothing like that." |
// \{\m{B}} "It's nothing like that." |
||
// \{\m{B}}「んな暇ないだろ」 |
// \{\m{B}}「んな暇ないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0703> \{Sunohara} "Hàa... vào khoảng thời gian này, lúc đó hẳn chúng ta đang chơi thả phanh..." |
||
+ | <0725> \{Sunohara} 『Hàa... có lẽ khoảng thời gian chơi đùa thả phanh của con bé cũng không còn nữa rồi...』 |
||
// \{Sunohara} "Sigh... around this time we'd be having a blast..." |
// \{Sunohara} "Sigh... around this time we'd be having a blast..." |
||
// \{春原}「はぁ…あの頃のような遊び心もなくしちまったのかなぁ」 |
// \{春原}「はぁ…あの頃のような遊び心もなくしちまったのかなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0704> \{Sunohara} "Chơi cả thể thao nữa chứ..." |
||
+ | <0726> \{Sunohara} 『Chúng ta đã từng gần gũi biết mấy, lại còn chơi cả thể thao nữa...』 |
||
// \{Sunohara} "We'd also play sports, wouldn't we..." |
// \{Sunohara} "We'd also play sports, wouldn't we..." |
||
// \{春原}「一緒にスポーツもやった仲なのになぁ」 |
// \{春原}「一緒にスポーツもやった仲なのになぁ」 |
||
+ | |||
− | <0705> \{\m{B}} "Mày nhớ cũng giỏi nhỉ, mặc dù gần bất tỉnh." |
||
+ | <0727> \{\m{B}} 『Mày nhớ cũng giỏi nhỉ, tuy rằng mày bất tỉnh gần như mọi lúc.』 |
||
// \{\m{B}} "Man, you remember well, even though you were hardly conscious." |
// \{\m{B}} "Man, you remember well, even though you were hardly conscious." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、よく覚えてるな。意識なかったのに」 |
// \{\m{B}}「おまえ、よく覚えてるな。意識なかったのに」 |
||
+ | |||
− | <0706> \{Sunohara} "Thì hồi trước tao cũng không thích Tomoyo-chan lắm đâu." |
||
+ | <0728> \{Sunohara} 『Thì hồi trước đúng là Tomoyo-chan và tao không ưa nhau lắm.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I didn't like Tomoyo-chan back then, see." |
// \{Sunohara} "Well, I didn't like Tomoyo-chan back then, see." |
||
// \{春原}「そりゃ、あん時は智代ちゃんに憎まれてたからなぁ」 |
// \{春原}「そりゃ、あん時は智代ちゃんに憎まれてたからなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0707> \{\m{B}} "Và giờ thì khác sao?" |
||
+ | <0729> \{\m{B}} 『Và giờ thì khác sao?』 |
||
// \{\m{B}} "And it's different now?" |
// \{\m{B}} "And it's different now?" |
||
// \{\m{B}}「今は違うのか」 |
// \{\m{B}}「今は違うのか」 |
||
+ | |||
− | <0708> \{Sunohara} "Ờ... đúng thế." |
||
+ | <0730> \{Sunohara} 『Ờ... khác rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah... it is." |
// \{Sunohara} "Yeah... it is." |
||
// \{春原}「ああ…違うね」 |
// \{春原}「ああ…違うね」 |
||
+ | |||
− | <0709> \{Sunohara} "Tao đã khóc và vã mồ hôi vì những kỉ niệm đó trong lòng mình rồi." |
||
+ | <0731> \{Sunohara} 『Ngay lúc này, sâu trong tim tao, tất cả chuyện đó đã trở thành những ký ức thanh xuân đẹp đẽ, thấm đẫm mồ hôi và nước mắt.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm already crying and sweating out those good times inside of me." |
// \{Sunohara} "I'm already crying and sweating out those good times inside of me." |
||
// \{春原}「もう僕の中では、涙と汗にまみれた良き青春の思い出なんだよ」 |
// \{春原}「もう僕の中では、涙と汗にまみれた良き青春の思い出なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0710> \{\m{B}} "Tao cứ tưởng kí ức mày thấm đẫm máu chứ." |
||
+ | <0732> \{\m{B}} 『Tao cứ tưởng với mày, chúng là ký ức bi kịch thấm đẫm máu chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Though I think your memories are smeared with blood." |
// \{\m{B}} "Though I think your memories are smeared with blood." |
||
// \{\m{B}}「血にまみれた惨劇だったとは思うけどな」 |
// \{\m{B}}「血にまみれた惨劇だったとは思うけどな」 |
||
+ | |||
− | <0711> \{Sunohara} "Không hiểu sao, nó hơi đau..." |
||
+ | <0733> \{Sunohara} 『Đúng là bi tráng thật...』 |
||
// \{Sunohara} "Somehow, it's a bit painful..." |
// \{Sunohara} "Somehow, it's a bit painful..." |
||
// \{春原}「なんだか、せつないねぇ」 |
// \{春原}「なんだか、せつないねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0712> \{\m{B}} "Có lẽ..." |
||
+ | <0734> \{\m{B}} 『Có lẽ...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess so..." |
// \{\m{B}} "I guess so..." |
||
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0713> \{\m{B}} "Rốt cuộc, mày cũng vui đùa những lúc đó, phải không?" |
||
+ | <0735> \{\m{B}} 『Nhưng mà dù gì mày cũng đã cười rất sảng khoái, không phải sao?』 |
||
// \{\m{B}} "In the end, you had a lot of fun during those times, didn't you?" |
// \{\m{B}} "In the end, you had a lot of fun during those times, didn't you?" |
||
// \{\m{B}}「結局、おまえは、そん時が楽しかったらいいだけだろ?」 |
// \{\m{B}}「結局、おまえは、そん時が楽しかったらいいだけだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0714> \{Sunohara} "Tao nghĩ thế." |
||
+ | <0736> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』 |
||
// \{Sunohara} "I suppose." |
// \{Sunohara} "I suppose." |
||
// \{春原}「まぁね」 |
// \{春原}「まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0715> \{\m{B}} "Vậy, hãy tiếp tục làm hai thằng ngốc." |
||
+ | <0737> \{\m{B}} 『Vậy, cứ tiếp tục làm hai thằng ngốc nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, let's be idiots again." |
// \{\m{B}} "Then, let's be idiots again." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、なんかまた馬鹿しようぜ」 |
// \{\m{B}}「じゃ、なんかまた馬鹿しようぜ」 |
||
+ | |||
− | <0716> \{\m{B}} "Chúng ta cũng chỉ còn chút ít đời học sinh còn lại. Hãy làm những tên ngốc hết mình ngay lúc này." |
||
+ | <0738> \{\m{B}} 『Đời học sinh của chúng ta không còn nhiều nữa. Giờ là cơ hội cuối cùng để chúng ta hành xử thật dại dột vào.』 |
||
// \{\m{B}} "We only have a bit of our school life left. Let's be idiots as much as we can right now." |
// \{\m{B}} "We only have a bit of our school life left. Let's be idiots as much as we can right now." |
||
// \{\m{B}}「学生生活ももうわずかだ。馬鹿できるなんて今だけだからな」 |
// \{\m{B}}「学生生活ももうわずかだ。馬鹿できるなんて今だけだからな」 |
||
+ | |||
− | <0717> \{Sunohara} "Được thôi." |
||
+ | <0739> \{Sunohara} 『Được thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "Sure." |
// \{Sunohara} "Sure." |
||
// \{春原}「そうだな」 |
// \{春原}「そうだな」 |
||
+ | |||
− | <0718> Một tháng trôi qua... hai tháng... |
||
+ | <0740> Một tháng... rồi hai tháng trôi qua... |
||
// One month passes... two months... |
// One month passes... two months... |
||
// 一ヶ月が過ぎて…二ヶ月が過ぎて… |
// 一ヶ月が過ぎて…二ヶ月が過ぎて… |
||
+ | |||
− | <0719> Hè về... |
||
+ | <0741> Hè về... |
||
// Summer comes... |
// Summer comes... |
||
// 夏がきて… |
// 夏がきて… |
||
+ | |||
− | <0720> Tôi tiếp tục, làm một tên ngốc cùng Sunohara. |
||
+ | <0742> Tôi tiếp tục, làm một tên ngốc cùng Sunohara. |
||
// I continue, always being an idiot with Sunohara. |
// I continue, always being an idiot with Sunohara. |
||
// 俺はずっと、春原と馬鹿なことをやり続けていた。 |
// 俺はずっと、春原と馬鹿なことをやり続けていた。 |
||
+ | |||
− | <0721> Kì nghỉ hè bắt đầu. Như mọi khi, Sunohara chẳng thèm để tâm đến mùa miếc gì, bê một cái TV về phòng. |
||
+ | <0743> Kỳ nghỉ hè bắt đầu. Sunohara, kẻ chẳng màng để tâm đến mùa vụ, bê một cái TV về phòng. |
||
// The summer holidays begin. As always, Sunohara with no sense of the seasons brings a TV into the room. |
// The summer holidays begin. As always, Sunohara with no sense of the seasons brings a TV into the room. |
||
// 夏休み明け。相変わらず季節感のない春原の部屋に、テレビが設置された。 |
// 夏休み明け。相変わらず季節感のない春原の部屋に、テレビが設置された。 |
||
+ | |||
− | <0722> \{Sunohara} "Tao xem nhé?" |
||
+ | <0744> \{Sunohara} 『Cùng xem nhé?』 |
||
// \{Sunohara} "I'll really look, okay?" |
// \{Sunohara} "I'll really look, okay?" |
||
// \{春原}「ほんとに僕、見るよ?」 |
// \{春原}「ほんとに僕、見るよ?」 |
||
+ | |||
− | <0723> Hắn cầm một cuộn băng ghi hình trong tay. |
||
+ | <0745> Tôi liếc qua cuốn băng hình trên tay nó. |
||
// He held a video tape in his hand. |
// He held a video tape in his hand. |
||
// 一本のビデオテープを手に振り返る。 |
// 一本のビデオテープを手に振り返る。 |
||
+ | |||
− | <0724> \{\m{B}} "Mày đang chơi tao đấy à?" |
||
+ | <0746> \{\m{B}} 『Mày đang giỡn mặt với tao đấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "You making a fool of me?" |
// \{\m{B}} "You making a fool of me?" |
||
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのか?」 |
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのか?」 |
||
+ | |||
− | <0725> \{Sunohara} "Không, tao không định làm tổn thương mày." |
||
+ | <0747> \{Sunohara} 『Không, tao không định làm tổn thương mày.』 |
||
\{Sunohara} "No, it's not that I'm thinking of hurting you." |
\{Sunohara} "No, it's not that I'm thinking of hurting you." |
||
// \{春原}「いや、傷つくんじゃないかと思ってさ」 |
// \{春原}「いや、傷つくんじゃないかと思ってさ」 |
||
+ | |||
− | <0726> \{\m{B}} "Không phải mày nói thế từ lâu rồi sao...?" |
||
+ | <0748> \{\m{B}} 『Đã qua lâu như vậy rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't that what you said long ago...?" |
// \{\m{B}} "Isn't that what you said long ago...?" |
||
// \{\m{B}}「昔の話じゃないか…」 |
// \{\m{B}}「昔の話じゃないか…」 |
||
+ | |||
− | <0727> \{Sunohara} "Vậy, tao xem đây." |
||
+ | <0749> \{Sunohara} 『Vậy, tao xem đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, I'll look." |
// \{Sunohara} "Then, I'll look." |
||
// \{春原}「じゃ、見るね」 |
// \{春原}「じゃ、見るね」 |
||
+ | |||
− | <0728> \{\m{B}} "Thích làm gì thì làm." |
||
+ | <0750> \{\m{B}} 『Thích làm gì thì làm.』 |
||
// \{\m{B}} "Do what you want." |
// \{\m{B}} "Do what you want." |
||
// \{\m{B}}「勝手にどうぞ」 |
// \{\m{B}}「勝手にどうぞ」 |
||
+ | |||
− | <0729> Đó là một cuộn băng ghi hình TV. |
||
+ | <0751> Đó là một cuộn băng ghi hình TV. |
||
// It's a TV videotape. |
// It's a TV videotape. |
||
// それは、テレビの録画だった。 |
// それは、テレビの録画だった。 |
||
+ | |||
− | <0730> Thứ hiện lên là một đám học sinh năm ba trong những bộ đồng phục khác nhau. |
||
+ | <0752> Trên màn hình là các học sinh năm thứ ba, vận những bộ đồng phục khác nhau. |
||
// What plays back is a mixture of various senior students in different school uniforms. |
// What plays back is a mixture of various senior students in different school uniforms. |
||
// 映し出されたのは、様々な制服を着た高校生たち。 |
// 映し出されたのは、様々な制服を着た高校生たち。 |
||
+ | |||
− | <0731> Phía trên bục là một người. |
||
+ | <0753> Trước họ là một người đứng trên bục. |
||
// On the stage stands a person. |
// On the stage stands a person. |
||
// その中のひとりが壇上に立つ。 |
// その中のひとりが壇上に立つ。 |
||
+ | |||
− | <0732> Cô có một phong thái trang nghiêm và mái tóc dài. |
||
+ | <0754> Cô gái mang phong thái trang nghiêm với mái tóc dài thướt tha. |
||
// She has solemn attitude and long hair. |
// She has solemn attitude and long hair. |
||
// 凛とした姿勢。長い髪。 |
// 凛とした姿勢。長い髪。 |
||
+ | |||
− | <0733> Nhìn dáng người đủ biết... đó là Tomoyo. |
||
+ | <0755> Vừa nhìn dáng người tôi đã nhận ra... đó là Tomoyo. |
||
// I can tell by the silouette... it's Tomoyo. |
// I can tell by the silouette... it's Tomoyo. |
||
// シルエットだけでわかる…智代だ。 |
// シルエットだけでわかる…智代だ。 |
||
+ | |||
− | <0734> Nhưng có một thứ tôi không quen nhìn thấy. |
||
+ | <0756> Nhưng, có một thứ tôi không quen nhìn thấy. |
||
// But, there is one thing I'm not used to seeing there. |
// But, there is one thing I'm not used to seeing there. |
||
// ただ、見慣れない点がひとつ。 |
// ただ、見慣れない点がひとつ。 |
||
+ | |||
− | <0735> Cô ấy đeo kính. |
||
+ | <0757> Cô ấy đeo kính. |
||
// She's wearing glasses. |
// She's wearing glasses. |
||
// 眼鏡をかけていた。 |
// 眼鏡をかけていた。 |
||
+ | |||
− | <0736> \{Sunohara} "Phải rồi, dạo này con bé đeo kính." |
||
+ | <0758> \{Sunohara} 『Phải rồi, dạo này con bé đeo kính.』 |
||
// \{Sunohara} "Oh yeah, she's been wearing that recently." |
// \{Sunohara} "Oh yeah, she's been wearing that recently." |
||
// \{春原}「そうそう。最近かけてんだよね」 |
// \{春原}「そうそう。最近かけてんだよね」 |
||
+ | |||
− | <0737> \{Sunohara} "Chẳng phải rất hợp sao?" |
||
+ | <0759> \{Sunohara} 『Cũng hợp quá chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "Doesn't it match her?" |
// \{Sunohara} "Doesn't it match her?" |
||
// \{春原}「似合うよね?」 |
// \{春原}「似合うよね?」 |
||
+ | |||
− | <0738> Tôi còn không màng đáp lời mà không nhìn hắn. Đôi mắt tôi không rời màn hình. |
||
+ | <0760> Tôi không trả lời, vờ như không theo dõi. Tuy vậy tôi vẫn ngồi đó, mắt không rời màn hình. |
||
// I don't even bother answering him without looking. But, my eyes won't come off the screen. |
// I don't even bother answering him without looking. But, my eyes won't come off the screen. |
||
// 俺は見ていない振りをするため返事をしなかった。けど、そのまま画面から目を離せずにいた。 |
// 俺は見ていない振りをするため返事をしなかった。けど、そのまま画面から目を離せずにいた。 |
||
+ | |||
− | <0739> Tomoyo đưa cái micrô lại gần, và mở miệng. |
||
+ | <0761> Tomoyo đưa micrô lại gần, và cất giọng. |
||
// Tomoyo brings the microphone to herself, and opens her mouth. |
// Tomoyo brings the microphone to herself, and opens her mouth. |
||
// 智代がマイクを前にして、口を開く。 |
// 智代がマイクを前にして、口を開く。 |
||
+ | |||
− | <0740> \{Tomoyo} "--Tôi cố gắng chịu đựng sự cô đơn." |
||
+ | <0762> \{Tomoyo} 『─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.』 |
||
// \{Tomoyo} "--I bite the bullet in order to prevent the loneliness." |
// \{Tomoyo} "--I bite the bullet in order to prevent the loneliness." |
||
// \{智代}「─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.」 |
// \{智代}「─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.」 |
||
+ | |||
− | <0741> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta không biết rằng hàng cây anh đào có thể biến mất, chúng ta sẽ không thể hiểu được ý nghĩa chúng mang lại." |
||
+ | <0763> \{Tomoyo} 『If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.』 |
||
// \{Tomoyo} "If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them." |
// \{Tomoyo} "If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them." |
||
// \{智代}「If we had'nt known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.」 |
// \{智代}「If we had'nt known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.」 |
||
+ | |||
− | <0742> \{Tomoyo} "Bởi chúng ta chẳng thể làm gì, ngoài cố gắng hết sức mình." |
||
+ | <0764> \{Tomoyo} 『Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.』 |
||
// \{Tomoyo} "Because we all did nothing, except for making the grade by might and main." |
// \{Tomoyo} "Because we all did nothing, except for making the grade by might and main." |
||
// \{智代}「Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.」 |
// \{智代}「Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.」 |
||
+ | |||
− | <0743> \{Sunohara} "Tiếng gì vậy?" |
||
+ | <0765> \{Sunohara} 『Thứ ngôn ngữ nào kia?』 |
||
// \{Sunohara} "What language is that?" |
// \{Sunohara} "What language is that?" |
||
// as Sunohara said, what language? But anyways, as this is really terrible Engrish, I am going to keep it. |
// as Sunohara said, what language? But anyways, as this is really terrible Engrish, I am going to keep it. |
||
// if there were any changes in the words in the PS2 version, you may change lines 740-742. |
// if there were any changes in the words in the PS2 version, you may change lines 740-742. |
||
// \{春原}「何語?」 |
// \{春原}「何語?」 |
||
+ | |||
− | <0744> Toàn bộ bài diễn văn của cô ấy bằng tiếng Anh. |
||
+ | <0766> Toàn bộ bài diễn văn của cô ấy là tiếng Anh. |
||
// Her entire speech is in English. |
// Her entire speech is in English. |
||
// すべて英語の弁論だった。 |
// すべて英語の弁論だった。 |
||
+ | |||
− | <0745> Đó là đẳng cấp của cô ấy ư? |
||
+ | <0767> Chỉ nhiêu đó đã đủ để chúng tôi ý thức được cô ấy đang ở vị trí nào rồi. |
||
// That's the kind of class she's in, isn't she? |
// That's the kind of class she's in, isn't she? |
||
// despite it being so Engrish |
// despite it being so Engrish |
||
// そういう部門があるのだろう。 |
// そういう部門があるのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0746> Lúc bế mạc, cô ấy được nhận một chiếc cúp lớn. |
||
+ | <0768> Kết thúc bài diễn văn, cô ấy được nhận một chiếc cúp lớn. |
||
// At the end, she wins a large trophy. |
// At the end, she wins a large trophy. |
||
// 最後には、大きなトロフィーを受け取っていた。 |
// 最後には、大きなトロフィーを受け取っていた。 |
||
+ | |||
− | <0747> Cô ấy mỉm cười. |
||
+ | <0769> Tôi bất giác mỉm cười. |
||
// She smiles. |
// She smiles. |
||
// 笑えた。 |
// 笑えた。 |
||
+ | |||
− | <0748> Nụ cười ấy, \pvươn xa. |
||
+ | <0770> Cô ấy đã đi đến một nơi cao xa diệu vợi, \phiện thực ấy khiến tôi không khỏi giấu đi nụ cười. |
||
// Her smile, \preached far. |
// Her smile, \preached far. |
||
// 笑えるほどに、\p遠い。 |
// 笑えるほどに、\p遠い。 |
||
+ | |||
− | <0749> Đơn giản chỉ bằng việc họ nghe bài diễn văn của cô ấy. |
||
+ | <0771> Thảng có lúc tôi thấy mình lại hỏi chuyện về Tomoyo. |
||
// Simply by them just listening in to her speech. |
// Simply by them just listening in to her speech. |
||
// ふと、智代の話を聞くことがあった。 |
// ふと、智代の話を聞くことがあった。 |
||
+ | |||
− | <0750> Đó là Tomoyo, phát biểu không phải với danh nghĩa chủ tịch hội học sinh trường tôi. |
||
+ | <0772> Không phải cá nhân Tomoyo, mà là Tomoyo - Hội trưởng Hội học sinh. |
||
// That is, Tomoyo, speaking not as our school's student council president. |
// That is, Tomoyo, speaking not as our school's student council president. |
||
// それは、智代、としてではなく我が校の生徒会長としてだが。 |
// それは、智代、としてではなく我が校の生徒会長としてだが。 |
||
+ | |||
− | <0751> Đúng như dự đoán... cô ấy đã được sự tín nhiệm của tất cả mọi học sinh. |
||
+ | <0773> Không ngoài dự đoán... cô ấy lấy được sự tín nhiệm của toàn thể học sinh trong trường. |
||
// As expected... she managed to gain the confidence of all the students. |
// As expected... she managed to gain the confidence of all the students. |
||
// 案の定…智代は生徒たちから揺るぎない信頼を勝ち得ていた。 |
// 案の定…智代は生徒たちから揺るぎない信頼を勝ち得ていた。 |
||
+ | |||
− | <0752> Kể từ ngày chia tay với tôi... |
||
+ | <0774> Kể từ ngày chia tay với tôi... |
||
// Beginning from the day she broke up with me... |
// Beginning from the day she broke up with me... |
||
// 俺と別れた日から始まって… |
// 俺と別れた日から始まって… |
||
+ | |||
− | <0753> Tomoyo bắt đầu bước đi mà không hề ngoảnh lại... |
||
+ | <0775> Tomoyo bắt đầu bước đi mà không hề ngoảnh lại... |
||
// Tomoyo began walking without looking back... |
// Tomoyo began walking without looking back... |
||
// 振り返ることもなく歩き始めた智代は… |
// 振り返ることもなく歩き始めた智代は… |
||
+ | |||
− | <0754> Cương quyết và chân thành làm thế, cô ấy thu hút thật nhiều người... |
||
+ | <0776> Cương trực và chân thành, cô ấy được biết bao người mến mộ... |
||
// Firmly and sincerely doing that, she attracted a lot of people... |
// Firmly and sincerely doing that, she attracted a lot of people... |
||
// その素直さと誠実さで、いろんな人を惹きつけて… |
// その素直さと誠実さで、いろんな人を惹きつけて… |
||
+ | |||
− | <0755> Từ lớp học, rồi đến khối học của mình, và từ đó lan ra toàn trường, sự nổi tiếng của cô ấy đã trở nên rộng khắp. |
||
+ | <0777> Từ lớp nở sang khối, từ khối nở sang toàn trường, vòng tròn tiếng tăm của cô trở nên rộng khắp. |
||
// From her class, to her school year, and from there to the entire school, her popularity became widespread. |
// From her class, to her school year, and from there to the entire school, her popularity became widespread. |
||
// クラスから、学年へ、学年から、全校へと人望の輪を広げていった。 |
// クラスから、学年へ、学年から、全校へと人望の輪を広げていった。 |
||
+ | |||
− | <0756> Và, dưới dạng là chương trình phát sóng TV này, sự hiện diện của cô ấy trở nên nổi tiếng trên toàn quốc. |
||
+ | <0778> Và giờ đây cô thậm chí còn trở thành một diễn giả hùng hồn trên TV, tiếng lành đồn xa khắp cả nước. |
||
// And, in the form of this TV broadcast, her existence became popular across the country. |
// And, in the form of this TV broadcast, her existence became popular across the country. |
||
// そして、テレビでも雄弁に語る姿を取り上げられ、その存在は全国へ知れ渡ることに。 |
// そして、テレビでも雄弁に語る姿を取り上げられ、その存在は全国へ知れ渡ることに。 |
||
+ | |||
− | <0757> Cô ấy là người đang lên ở trường tôi. |
||
+ | <0779> Trong phạm vi ngôi trường, cô rõ ràng là một tiêu điểm sáng chói. |
||
// She's the person of the moment in our school. |
// She's the person of the moment in our school. |
||
// 校内では、今や時の人だった。 |
// 校内では、今や時の人だった。 |
||
+ | |||
− | <0758> Và... tôi cảm thấy lạ lẫm như một kẻ ngoài cuộc, nghe lại bài diễn văn của Tomoyo một lần nữa. |
||
+ | <0780> Và do vậy... cứ mỗi khi hỏi chuyện về Tomoyo, tôi lại bị một cảm giác lạ thường xâm chiếm. |
||
// And... I feels strange as an outsider, listening in to Tomoyo's speech yet again. |
// And... I feels strange as an outsider, listening in to Tomoyo's speech yet again. |
||
// そうして…他人から彼女の話を聞くたび、俺は不思議な感覚にとらわれた。 |
// そうして…他人から彼女の話を聞くたび、俺は不思議な感覚にとらわれた。 |
||
+ | |||
− | <0759> Phải, tôi chỉ có thể cảm thấy kì lạ về toàn bộ chuyện này. |
||
+ | <0781> Phải, tôi chỉ có thể gọi chúng là 『lạ thường』. |
||
// Yes, I can only feel strange about it all. |
// Yes, I can only feel strange about it all. |
||
// そう、今はただ不思議としか思えなかったのだ。 |
// そう、今はただ不思議としか思えなかったのだ。 |
||
+ | |||
− | <0760> Về việc tôi đã dành thời gian ở bên cô ấy. |
||
+ | <0782> Về việc tôi đã từng cận kề bên một người như thế. |
||
// About how I had spent time together with her. |
// About how I had spent time together with her. |
||
// あんな奴と一緒に過ごしていた時間があったこと。 |
// あんな奴と一緒に過ごしていた時間があったこと。 |
||
+ | |||
− | <0761> Cảm thấy thú vị, tôi mỉm cười... |
||
+ | <0783> Nó lố bịch đến tức cười... |
||
// Finding it amusing, I give a smile... |
// Finding it amusing, I give a smile... |
||
// それは笑えるぐらいに滑稽で… |
// それは笑えるぐらいに滑稽で… |
||
+ | |||
− | <0762> Đó là một phép màu. |
||
+ | <0784> Và nó cũng là một phép lạ. |
||
// It's a miracle. |
// It's a miracle. |
||
// そして奇跡的だった。 |
// そして奇跡的だった。 |
||
+ | |||
− | <0763> Không biết nếu ở đây, cô ấy sẽ làm bộ mặt thế nào, và sẽ nói gì? |
||
+ | <0785> Chúng tôi đã mang sắc thái ra sao, đã chuyện trò những gì khi ở bên nhau? |
||
// I wonder, if she were here, what kind of face would she put on, and what would she say right now? |
// I wonder, if she were here, what kind of face would she put on, and what would she say right now? |
||
// どんな顔をして、どんな話をして、あんな奴と一緒に居たのだろう。 |
// どんな顔をして、どんな話をして、あんな奴と一緒に居たのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0764> Hội trưởng hội học sinh, của ngôi trường dự bị (đại học) này. |
||
+ | <0786> Là Hội trưởng Hội học sinh của một trường dự bị đại học. |
||
// The student council president, of this preparation school. |
// The student council president, of this preparation school. |
||
// 進学校の生徒会長。 |
// 進学校の生徒会長。 |
||
+ | |||
− | <0765> Điểm kiểm tra của cô ấy luôn đứng đầu toàn khối. |
||
+ | <0787> Điểm kiểm tra của cô ấy liên tục xếp hạng cao ngất ngưỡng trong toàn khối. |
||
// Her test marks were always the highest in her year. |
// Her test marks were always the highest in her year. |
||
// テストの点数は、常に学年上位。 |
// テストの点数は、常に学年上位。 |
||
+ | |||
− | <0766> Mọi người đều đang ở đó chờ cô ấy... |
||
+ | <0788> Mọi người đều dõi nhìn và kỳ vọng ở cô... |
||
Everyone was there for her... |
Everyone was there for her... |
||
// みんなに頼られる存在で…。 |
// みんなに頼られる存在で…。 |
||
+ | |||
− | <0767> Kể cả những bản tin truyền hình cũng khiến cô ấy trở thành người nổi tiếng. |
||
+ | <0789> Một người nổi tiếng được cả báo đài đưa tin. |
||
// Even the television reports made her a celebrity. |
// Even the television reports made her a celebrity. |
||
// テレビでも活躍を報じられるような有名人。 |
// テレビでも活躍を報じられるような有名人。 |
||
+ | |||
− | <0768> Tôi có nói gì thì cũng chẳng khác gì một kẻ ngoài cuộc. |
||
+ | <0790> Với tôi mà nói, một người như thế hoàn toàn nằm ngoài tầm với để có thể giao tiếp. |
||
// For me to say anything would be just as good as a foreigner doing that. |
// For me to say anything would be just as good as a foreigner doing that. |
||
// literally, his words would only be as good as a foreigner's |
// literally, his words would only be as good as a foreigner's |
||
// そんなもの、俺にとっては言葉の通じない外国人と同じだ。 |
// そんなもの、俺にとっては言葉の通じない外国人と同じだ。 |
||
+ | |||
− | <0769> Không gặp cô ấy, tôi không thể bàn luận bất cứ chuyện gì. |
||
+ | <0791> Không có điểm chung nào thì làm sao mà trò chuyện. |
||
// Without meeting her, I couldn't discuss anything at all. |
// Without meeting her, I couldn't discuss anything at all. |
||
// なんの接点もなく、どんな話題も共有できない。 |
// なんの接点もなく、どんな話題も共有できない。 |
||
+ | |||
− | <0770> Kể cả lẽ thường của tôi cũng đã vuột mất. |
||
+ | <0792> Đến cả thường thức của tôi và cô ấy cũng khác nhau. |
||
// Even my common sense has slipped. |
// Even my common sense has slipped. |
||
// 常識さえ、ずれてる。 |
// 常識さえ、ずれてる。 |
||
+ | |||
− | <0771> Tôi thắc mắc tại sao một cặp như bọn tôi lại ở bên nhau? |
||
+ | <0793> Tôi không khỏi thắc mắc, làm thế nào mà hai con người như thế có thể ở bên nhau? |
||
// I wonder why such a pair like us was together? |
// I wonder why such a pair like us was together? |
||
// そんなふたりが、どうして、一緒に居られたんだろう。 |
// そんなふたりが、どうして、一緒に居られたんだろう。 |
||
+ | |||
− | <0772> Trong khoảng thời gian một tháng dài... thật dài đó. |
||
+ | <0794> Trong khoảng thời gian một tháng dài... thật dài đó. |
||
// In that span of that long... long month. |
// In that span of that long... long month. |
||
// 一ヶ月もの間…あんなにも長い間。 |
// 一ヶ月もの間…あんなにも長い間。 |
||
+ | |||
− | <0773> Đó thực là một câu chuyện kì lạ. |
||
+ | <0795> Đúng là một câu chuyện lạ thường. |
||
// It really is a strange story. |
// It really is a strange story. |
||
// 本当に不思議な話だった。 |
// 本当に不思議な話だった。 |
||
+ | |||
− | <0774> Nửa năm đã trôi qua... \pđông tới. |
||
+ | <0796> Nửa năm đã trôi qua... \pđông tới. |
||
// Half a year passed... \pwinter came. |
// Half a year passed... \pwinter came. |
||
// Alt: Half a year passes... \pwinter comes. |
// Alt: Half a year passes... \pwinter comes. |
||
// 半年が過ぎて…\p冬がきた。 |
// 半年が過ぎて…\p冬がきた。 |
||
+ | |||
− | <0775> Không cần gương mặt của bất kì ai làm phiền... tôi tự dự đoán tương lai của mình. |
||
+ | <0797> Tất cả mọi người trong trường trưng ra bộ mặt lo toan... ra sức dự đoán tương lai nào sắp đến với mình. |
||
// Without anyone's face bothering me... I predict my own future. |
// Without anyone's face bothering me... I predict my own future. |
||
// 誰もが緊張した面もちで…自分の将来を占っている。 |
// 誰もが緊張した面もちで…自分の将来を占っている。 |
||
+ | |||
− | <0776> \{\m{B}} "Uwahahahaha!!" |
||
+ | <0798> \{\m{B}} 『Uoahahahaha!!』 |
||
// \{\m{B}} "Uwahahahaha!!" |
// \{\m{B}} "Uwahahahaha!!" |
||
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」 |
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0777> \{Sunohara} "Đừng cười chứ!" |
||
+ | <0799> \{Sunohara} 『Đừng cười chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Don't laugh!" |
// \{Sunohara} "Don't laugh!" |
||
// \{春原}「笑うなっ」 |
// \{春原}「笑うなっ」 |
||
+ | |||
− | <0778> \{\m{B}} "Mày là ai thế?!" |
||
+ | <0800> \{\m{B}} 『Cậu là ai thế?!』 |
||
// \{\m{B}} "Who the hell are you?!" |
// \{\m{B}} "Who the hell are you?!" |
||
// \{\m{B}}「誰だよ、おまえはよっ」 |
// \{\m{B}}「誰だよ、おまえはよっ」 |
||
+ | |||
− | <0779> \{Sunohara} "Tao thấy cực kì không thoải mái khi nhìn mình trong gương." |
||
+ | <0801> \{Sunohara} 『Đến tao còn thấy cực khó chịu khi nhìn mình trong gương nữa là.』 |
||
// \{Sunohara} "I feel really uncomfortable seeing myself like this in the mirror." |
// \{Sunohara} "I feel really uncomfortable seeing myself like this in the mirror." |
||
// \{春原}「自分で鏡を見たって違和感バリバリだよ」 |
// \{春原}「自分で鏡を見たって違和感バリバリだよ」 |
||
+ | |||
− | <0780> \{Sunohara} "Nhưng biết làm sao được... tìm việc thời buổi này đâu có dễ." |
||
+ | <0802> \{Sunohara} 『Nhưng biết làm sao được... thời buổi này xin việc đâu có dễ.』 |
||
// \{Sunohara} "But it can't be helped... you could say it's really hard to find a job now." |
// \{Sunohara} "But it can't be helped... you could say it's really hard to find a job now." |
||
// \{春原}「でも仕方ないだろ…就職難だって言うしさ」 |
// \{春原}「でも仕方ないだろ…就職難だって言うしさ」 |
||
+ | |||
− | <0781> \{\m{B}} "Quê mày thực sự không có gì à?" |
||
+ | <0803> \{\m{B}} 『Quê mày mà cũng có việc sao?』 |
||
// \{\m{B}} "And your hometown doesn't really have anything?" |
// \{\m{B}} "And your hometown doesn't really have anything?" |
||
// \{\m{B}}「おまえの田舎じゃ、関係ないんじゃないの?」 |
// \{\m{B}}「おまえの田舎じゃ、関係ないんじゃないの?」 |
||
+ | |||
− | <0782> \{Sunohara} "Mày đang tưởng tượng ra vùng quê nào đấy...?" |
||
+ | <0804> \{Sunohara} 『Mày tưởng quê tao là chốn nào thế hả...?』 |
||
// \{Sunohara} "What kind of hometown are you imagining...?" |
// \{Sunohara} "What kind of hometown are you imagining...?" |
||
// \{春原}「どんな田舎を想像してくれてるんだよ…」 |
// \{春原}「どんな田舎を想像してくれてるんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0783> \{\m{B}} "Một hòn đảo hoang." |
||
+ | <0805> \{\m{B}} 『Một hòn đảo hoang.』 |
||
// \{\m{B}} "A solitary island." |
// \{\m{B}} "A solitary island." |
||
// \{\m{B}}「孤島」 |
// \{\m{B}}「孤島」 |
||
+ | |||
− | <0784> \{Sunohara} "Nó ở Honshu!" |
||
+ | <0806> \{Sunohara} 『Nó ở \g{Honshu}={Honshu là một trong bốn đảo chính và là đảo lớn nhất cấu thành quần đảo Nhật Bản, là nơi tọa lạc những đại đô thị sầm uất như Tokyo hay Osaka.}!』 |
||
// \{Sunohara} "It's in Honshu!" |
// \{Sunohara} "It's in Honshu!" |
||
// \{春原}「本州だよっ!」 |
// \{春原}「本州だよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0785> \{Sunohara} "... nói thế chứ, tao cũng phải biến một thời gian đây." |
||
+ | <0807> \{Sunohara} 『...Thôi nhé, tao đi xa một thời gian đây.』 |
||
// \{Sunohara} "... having said that, I'm gonna disappear for a while." |
// \{Sunohara} "... having said that, I'm gonna disappear for a while." |
||
// \{春原}「…というわけで、しばらくいなくなるな」 |
// \{春原}「…というわけで、しばらくいなくなるな」 |
||
+ | |||
− | <0786> Sunohara, mặc áo choàng, đứng dậy. |
||
+ | <0808> Sunohara khoác áo choàng, đứng dậy. |
||
// Sunohara, wearing his coat, stands up. |
// Sunohara, wearing his coat, stands up. |
||
// コートに身を包んだ春原が立ち上がる。 |
// コートに身を包んだ春原が立ち上がる。 |
||
+ | |||
− | <0787> \{Sunohara} "Tao thì cũng muốn bảo mày đừng dùng phòng này, nhưng đằng nào thì mày cũng làm thế nên tao không nói gì đâu..." |
||
+ | <0809> \{Sunohara} 『Tao thì không muốn cho mày dùng phòng này, nhưng đằng nào mày cũng làm thế nên thôi khỏi nói chi cho mắc công...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I'd like to tell you not to use my room, but you will anyway, so I won't say anything..." |
// \{Sunohara} "Well, I'd like to tell you not to use my room, but you will anyway, so I won't say anything..." |
||
// \{春原}「ま、勝手に部屋を使うな、と言っても、使うんだろうから、何も言わないけどさ…」 |
// \{春原}「ま、勝手に部屋を使うな、と言っても、使うんだろうから、何も言わないけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0788> \{Sunohara} "Đừng có giở trò quậy phá đấy nhé?" |
||
+ | <0810> \{Sunohara} 『Đừng có đặt bẫy tao đấy nhé?』 |
||
// \{Sunohara} "Just don't pull any crap, okay?" |
// \{Sunohara} "Just don't pull any crap, okay?" |
||
// \{春原}「悪戯だけはすんなよ」 |
// \{春原}「悪戯だけはすんなよ」 |
||
+ | |||
− | <0789> Sunohara sẽ về quê từ hôm nay. |
||
+ | <0811> Sunohara sẽ về quê từ hôm nay. |
||
// Sunohara will be heading to his hometown starting today. |
// Sunohara will be heading to his hometown starting today. |
||
// 春原は今日から、田舎に帰る。 |
// 春原は今日から、田舎に帰る。 |
||
+ | |||
− | <0790> Để tìm việc. |
||
+ | <0812> Để tìm việc. |
||
// To go job hunting. |
// To go job hunting. |
||
// 就職活動だった。 |
// 就職活動だった。 |
||
+ | |||
− | <0791> Có vẻ hắn đã hứa với cha mẹ mình... là nếu không đỗ đại học, hắn sẽ tìm một công việc gần nhà. |
||
+ | <0813> Có vẻ nó đã hứa với song thân... là nếu không vào đại học, nó sẽ tìm một công việc gần nhà. |
||
// It looks like he promised his parents... that if he didn't graduate to university, he'd find a job around home. |
// It looks like he promised his parents... that if he didn't graduate to university, he'd find a job around home. |
||
// 進学しないのであれば地元に帰って就職する…それは親との約束だったらしい。 |
// 進学しないのであれば地元に帰って就職する…それは親との約束だったらしい。 |
||
+ | |||
− | <0792> Nói điều đó vào hôm nay, tưởng như thực tế đã thúc thẳng mặt tôi, nhưng cơn choáng váng đã biến mất. |
||
+ | <0814> Ngày nó kể lể điều đó, quả là một cú sốc với tôi, như thể hiện thực đang thúc thẳng vào mặt tôi. |
||
// Saying that on this day, I feel reality has been thrust before me, yet the shock has disappeared. |
// Saying that on this day, I feel reality has been thrust before me, yet the shock has disappeared. |
||
// そんなことを言い出された日、俺は現実を突きつけられた気がして、ショックだったのを覚えている。 |
// そんなことを言い出された日、俺は現実を突きつけられた気がして、ショックだったのを覚えている。 |
||
+ | |||
− | <0793> Phải rồi... \pkhoảng thời gian tôi có thể đối xử với Sunohara như một tên ngốc đã chấm dứt. |
||
+ | <0815> Phải rồi... \pkhoảng thời gian tôi và nó hành xử như hai gã ngốc đã khép lại. |
||
// Yes... \pmy time to treat Sunohara like an idiot is already over. |
// Yes... \pmy time to treat Sunohara like an idiot is already over. |
||
// そう…\pもう、馬鹿をしてられる時間は終わったのだ。 |
// そう…\pもう、馬鹿をしてられる時間は終わったのだ。 |
||
+ | |||
− | <0794> Sunohara thay đổi cách cư xử còn nhanh hơn cả tôi... |
||
+ | <0816> Sunohara chuyển mình còn nhanh hơn cả tôi... |
||
// Sunohara changed the way he acted even faster than I did... |
// Sunohara changed the way he acted even faster than I did... |
||
// 俺よか、春原はよっぽど切り替えが早くて… |
// 俺よか、春原はよっぽど切り替えが早くて… |
||
+ | |||
− | <0795> Tôi đã bị bỏ lại phía sau. |
||
+ | <0817> Tôi đã bị nó bỏ lại phía sau. |
||
// I was left behind. |
// I was left behind. |
||
// 俺は置いてきぼりだった。 |
// 俺は置いてきぼりだった。 |
||
+ | |||
− | <0796> Kể cả bây giờ vẫn thế. |
||
+ | <0818> Đó là cảnh ngộ của tôi bây giờ. |
||
// Even now, that's so. |
// Even now, that's so. |
||
// 今も、そう。 |
// 今も、そう。 |
||
+ | |||
− | <0797> Như thể bị trúng tàn tro, tôi nằm bất động trên chiếc bàn sưởi. |
||
+ | <0819> Tôi ngồi sát vào kotatsu |
||
+ | <0820> , sưởi ấm người. |
||
// Like being hit with the embers, I remain still on the kotatsu. |
// Like being hit with the embers, I remain still on the kotatsu. |
||
// 残り火に当たるようにして、じっとコタツに張りついていた。 |
// 残り火に当たるようにして、じっとコタツに張りついていた。 |
||
+ | |||
− | <0798> \{Sunohara} "Tao sẽ báo cho mày khi quay lại..." |
||
+ | <0821> \{Sunohara} 『Nếu tìm được việc thì tao sẽ quay lại...』 |
||
// \{Sunohara} "I'll let you know when I get back..." |
// \{Sunohara} "I'll let you know when I get back..." |
||
// \{春原}「決まり次第戻ってくるけどさ…」 |
// \{春原}「決まり次第戻ってくるけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0799> \{Sunohara} "Lúc đó cũng sẽ gần tốt nghiệp rồi." |
||
+ | <0822> \{Sunohara} 『Mà lúc đó có khi cũng gần tốt nghiệp rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "By that time, it'll be pretty close to graduation." |
// \{Sunohara} "By that time, it'll be pretty close to graduation." |
||
// \{春原}「そん時はもう、卒業間際かな」 |
// \{春原}「そん時はもう、卒業間際かな」 |
||
+ | |||
− | <0800> \{Sunohara} "Mà mày chắc cũng sẽ phải bận rộn đi kiếm việc làm thôi..." |
||
+ | <0823> \{Sunohara} 『Còn mày chắc cũng sẽ bận rộn đi săn việc giống tao thôi...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, you should also be busy trying to find a job..." |
// \{Sunohara} "Well, you should also be busy trying to find a job..." |
||
// \{春原}「まぁ、おまえも就職活動で忙しくなるのは一緒だからな…」 |
// \{春原}「まぁ、おまえも就職活動で忙しくなるのは一緒だからな…」 |
||
+ | |||
− | <0801> \{Sunohara} "Chắc lúc đó sẽ thế." |
||
+ | <0824> \{Sunohara} 『Thời gian sẽ qua nhanh trong chớp mắt ấy chứ.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm sure it'll be that time." |
// \{Sunohara} "I'm sure it'll be that time." |
||
// \{春原}「きっと、あっという間だぞ」 |
// \{春原}「きっと、あっという間だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0802> \{Sunohara} "Tạm biệt, và chúc may mắn." |
||
+ | <0825> \{Sunohara} 『Thôi chào, và chúc may mắn.』 |
||
// \{Sunohara} "Farewell, and godspeed." |
// \{Sunohara} "Farewell, and godspeed." |
||
// \{春原}「じゃあな、健闘を祈る」 |
// \{春原}「じゃあな、健闘を祈る」 |
||
+ | |||
− | <0803> Sunohara rời căn phòng. |
||
+ | <0826> Sunohara rời phòng. |
||
// Sunohara leaves the room. |
// Sunohara leaves the room. |
||
// 春原が部屋を出ていく。 |
// 春原が部屋を出ていく。 |
||
+ | |||
− | <0804> Tôi nhìn chăm chăm vào tấm lưng của hắn, tiễn hắn đi. |
||
+ | <0827> Tôi nhìn chăm chăm tấm lưng nó đi khỏi. |
||
// I stare at his back, seeing him off. |
// I stare at his back, seeing him off. |
||
// 俺はぼーっとその背中を見送った。 |
// 俺はぼーっとその背中を見送った。 |
||
+ | |||
− | <0805> Không còn gì để làm nữa... |
||
+ | <0828> Không còn gì để làm nữa... |
||
// There is nothing else to do... |
// There is nothing else to do... |
||
// 何かしなければならないんだろうな…。 |
// 何かしなければならないんだろうな…。 |
||
+ | |||
− | <0806> Đó là điều tôi vẫn nghĩ. |
||
+ | <0829> Tôi nhủ thầm. |
||
// That's what I keep thinking. |
// That's what I keep thinking. |
||
// そんなことを考えながら。 |
// そんなことを考えながら。 |
||
+ | |||
− | <0807> Ngày tiếp theo, tôi bắt đầu viếng thăm câu lạc bộ việc làm. |
||
+ | <0830> Ngày tiếp theo, tôi đi dự buổi giới thiệu việc làm do trường tổ chức. |
||
// The next day, I begin visiting the employment club. |
// The next day, I begin visiting the employment club. |
||
// 翌日から俺は、就職部に通い始めた。 |
// 翌日から俺は、就職部に通い始めた。 |
||
+ | |||
− | <0808> Không có học sinh nào ở đó để giúp tôi, ngoài giáo viên phụ trách. |
||
+ | <0831> Không có học sinh nào ngoài tôi, có lẽ bởi họ vốn dĩ không có nhu cầu. |
||
// There are no students there to help me, other than the teacher that's in charge. |
// There are no students there to help me, other than the teacher that's in charge. |
||
// こんなところに世話になる生徒は他にいないのか、担当の教師以外に人はいなかった。 |
// こんなところに世話になる生徒は他にいないのか、担当の教師以外に人はいなかった。 |
||
+ | |||
− | <0809> \{Giáo viên} "Ở trong một trường dự bị thế này quả cũng là một gánh nặng." |
||
+ | <0832> \{Giáo viên} 『Theo học một ngôi trường danh giá như thế này kỳ thực chính là một bất lợi.』 |
||
// \{Teacher} "Being in a preparation school such as this is a bit of a burden." |
// \{Teacher} "Being in a preparation school such as this is a bit of a burden." |
||
// lit. bottleneck |
// lit. bottleneck |
||
// \{教師}「進学校であることのほうがネックになることがあるよ」 |
// \{教師}「進学校であることのほうがネックになることがあるよ」 |
||
+ | |||
− | <0810> Vị giáo viên già nói. |
||
+ | <0833> Ông thầy đứng tuổi ôn tồn giải thích. |
||
// The old teacher said. |
// The old teacher said. |
||
// その老いた教師は言った。 |
// その老いた教師は言った。 |
||
+ | |||
− | <0811> \{Giáo viên} "Những học sinh không bắt kịp tại một ngôi trường thế này sẽ phải làm việc vất vả như những người học thấp hơn." |
||
+ | <0834> \{Giáo viên} 『Nhà tuyển dụng thích những người chăm chỉ tại một trường có học lực thấp, hơn là những người xuất thân từ trường dự bị đại học.』 |
||
// \{Teacher} "Those who don't keep up in a school such as this have to work hard as those who studied in a lower school." |
// \{Teacher} "Those who don't keep up in a school such as this have to work hard as those who studied in a lower school." |
||
// \{教師}「進学校の落ちこぼれよりも、レベルが低い学校で頑張っている人間のほうが好まれる」 |
// \{教師}「進学校の落ちこぼれよりも、レベルが低い学校で頑張っている人間のほうが好まれる」 |
||
+ | |||
− | <0812> \{Giáo viên} "Điều đơn giản đó, là thứ bản học bạ này khẳng định." |
||
+ | <0835> \{Giáo viên} 『Họ sẽ ra quyết định dựa vào học bạ của em.』 |
||
// \{Teacher} "Simple as it may be, that's what this report confirms." |
// \{Teacher} "Simple as it may be, that's what this report confirms." |
||
// \{教師}「単純にそれは内申で判断される」 |
// \{教師}「単純にそれは内申で判断される」 |
||
+ | |||
− | <0813> \{Giáo viên} "Bởi con người là thế đấy." |
||
+ | <0836> \{Giáo viên} 『Nhờ nó mà họ biết em là người như thế nào.』 |
||
// \{Teacher} "Because that's how human beings are." |
// \{Teacher} "Because that's how human beings are." |
||
// \{教師}「人間性の問題だからね」 |
// \{教師}「人間性の問題だからね」 |
||
+ | |||
− | <0814> \{Giáo viên} "Em nên nhận ra những gì đang diễn ra." |
||
+ | <0837> \{Giáo viên} 『Em nên lường trước điều ấy.』 |
||
// \{Teacher} "You should become aware of what's going on." |
// \{Teacher} "You should become aware of what's going on." |
||
// \{教師}「君はそこんところは自覚しておいたほうがいいよ」 |
// \{教師}「君はそこんところは自覚しておいたほうがいいよ」 |
||
+ | |||
− | <0815> \{Giáo viên} "Mà không bị choáng." |
||
+ | <0838> \{Giáo viên} 『Để không qua ngỡ ngàng khi đón nhận kết quả.』 |
||
// \{Teacher} "Without becoming shocked." |
// \{Teacher} "Without becoming shocked." |
||
// \{教師}「ショックを受けないように」 |
// \{教師}「ショックを受けないように」 |
||
+ | |||
− | <0816> \{Giáo viên} "Nhưng, dù sao, nói thế cũng không phải là bảo em bỏ cuộc." |
||
+ | <0839> \{Giáo viên} 『Nhưng, bất luận thế nào, em cũng đừng bỏ cuộc.』 |
||
// \{Teacher} "But, well, that's not to say you should give up." |
// \{Teacher} "But, well, that's not to say you should give up." |
||
// \{教師}「でも、ま、諦めることはない」 |
// \{教師}「でも、ま、諦めることはない」 |
||
+ | |||
− | <0817> \{Giáo viên} "Trong số này, em sẽ có thể tìm một công việc mình thích." |
||
+ | <0840> \{Giáo viên} 『Rồi em cũng sẽ tìm được một công việc thích hợp với mình thôi.』 |
||
// \{Teacher} "Within this, you should be able to find a job you like." |
// \{Teacher} "Within this, you should be able to find a job you like." |
||
// \{教師}「そのうち、納得のいく仕事も見つかるよ」 |
// \{教師}「そのうち、納得のいく仕事も見つかるよ」 |
||
+ | |||
− | <0818> \{\m{B}} (Gặp phải rắc rối giống Sunohara...) |
||
+ | <0841> \{\m{B}} (Sunohara có lẽ cũng vướng phải những trở ngại giống mình...) |
||
// \{\m{B}} (Going through the same problems as Sunohara...) |
// \{\m{B}} (Going through the same problems as Sunohara...) |
||
// \{\m{B}}(春原も同じ苦労してんのかな…) |
// \{\m{B}}(春原も同じ苦労してんのかな…) |
||
+ | |||
− | <0819> \{\m{B}} (Nhưng, đó là hắn...) |
||
+ | <0842> \{\m{B}} (Thì, thế mới là nó chứ...) |
||
// \{\m{B}} (But, that's him after all...) |
// \{\m{B}} (But, that's him after all...) |
||
// \{\m{B}}(でも、あいつのことだからな…) |
// \{\m{B}}(でも、あいつのことだからな…) |
||
+ | |||
− | <0820> \{\m{B}} (Tôi nên nắm lấy vị trí hiện tại của mình bằng cách nào đó...) |
||
+ | <0843> \{\m{B}} (Ít ra nó có vẻ ý thức được vị trí trong xã hội hơn mình...) |
||
// \{\m{B}} (I should grasp my current place somehow...) |
// \{\m{B}} (I should grasp my current place somehow...) |
||
// \{\m{B}}(俺なんかより自分の立場を把握してんだろうな…) |
// \{\m{B}}(俺なんかより自分の立場を把握してんだろうな…) |
||
+ | |||
− | <0821> \{\m{B}} (Có lẽ mình thực sự giống một đứa con nít...) |
||
+ | <0844> \{\m{B}} (So với nó, mình vẫn còn quá trẻ con...) |
||
// \{\m{B}} (I guess I really am like a kid...) |
// \{\m{B}} (I guess I really am like a kid...) |
||
// \{\m{B}}(よっぽど俺のほうが子供だ…) |
// \{\m{B}}(よっぽど俺のほうが子供だ…) |
||
+ | |||
− | <0822> Bước vào kì nghỉ đông, tôi thực sự cô đơn. |
||
+ | <0845> Bước vào kỳ nghỉ đông, tôi thực sự cô đơn. |
||
// Entering into winter vacation, I really am alone. |
// Entering into winter vacation, I really am alone. |
||
// 冬休みに入り、俺は本当にひとりだった。 |
// 冬休みに入り、俺は本当にひとりだった。 |
||
+ | |||
− | <0823> Lãng phí thời gian trong phòng Sunohara. |
||
+ | <0846> Tôi lãng phí thời gian trong phòng Sunohara, làm những việc vô nghĩa. |
||
// I waste time in Sunohara's room. |
// I waste time in Sunohara's room. |
||
// 無意味に春原の部屋で過ごした。 |
// 無意味に春原の部屋で過ごした。 |
||
+ | |||
− | <0824> Tôi chuyển về đây như thể đây là phòng mình. |
||
+ | <0847> Chẳng qua tôi thấy dễ chịu hơn khi ở nơi này. |
||
// I've settled in here as if it were my own room. |
// I've settled in here as if it were my own room. |
||
// 自宅よりか、落ち着く場所だった。 |
// 自宅よりか、落ち着く場所だった。 |
||
+ | |||
− | <0825> \{\m{B}} (Mình đã luôn ở đây, phải không ta...?) |
||
+ | <0848> \{\m{B}} (Mình đã luôn ở đây, phải không ta...?) |
||
// \{\m{B}} (I've always been here, haven't I...?) |
// \{\m{B}} (I've always been here, haven't I...?) |
||
// \{\m{B}}(ずっと、ここに居たな、俺…) |
// \{\m{B}}(ずっと、ここに居たな、俺…) |
||
+ | |||
− | <0826> Yếu ớt lết qua năm thứ ba của mình. |
||
+ | <0849> Lê lết qua ba năm phổ thông. |
||
// Uselessly slugging through my third year. |
// Uselessly slugging through my third year. |
||
// 無駄にだらだらと過ごした三年間。 |
// 無駄にだらだらと過ごした三年間。 |
||
+ | |||
− | <0827> Và kể cả giờ đây, tôi vẫn dậm chân tại chỗ sau ba năm trời. |
||
+ | <0850> Và kể cả giờ đây, tôi vẫn giậm chân tại chỗ sau ba năm trời. |
||
// And even now, I've been in the same place for three years. |
// And even now, I've been in the same place for three years. |
||
// 今はまだ、三年前と同じ場所に居る。 |
// 今はまだ、三年前と同じ場所に居る。 |
||
+ | |||
− | <0828> Nhưng giờ chúng tôi... |
||
+ | <0851> Tuy vậy, hiện chỉ có một việc chúng tôi có thể làm... |
||
// But now we... |
// But now we... |
||
// けど、もう俺たちは… |
// けど、もう俺たちは… |
||
+ | |||
− | <0829> Phải tiếp tục chạy, như thể chiếc phanh xe đạp đã đứt. |
||
+ | <0852> Đó là tiếp tục chạy, tựa hồ một chiếc xe đạp đứt phanh. |
||
// Have to keep on running, as if the brakes on the bicycle were broken. |
// Have to keep on running, as if the brakes on the bicycle were broken. |
||
// ブレーキが壊れた自転車のように、走り続けていくんだろう。 |
// ブレーキが壊れた自転車のように、走り続けていくんだろう。 |
||
+ | |||
− | <0830> Đó là điều tôi nhận thấy. |
||
+ | <0853> Tôi cảm nhận rõ điều đó. |
||
// That's how I feels. |
// That's how I feels. |
||
// そんな気がしていた。 |
// そんな気がしていた。 |
||
+ | |||
− | <0831> Không hướng lên cao, mà cố gắng duy trì thế cân bằng... |
||
+ | <0854> Không thể nào hướng lên cao, chỉ có thể cố gắng duy trì thế cân bằng đang có... |
||
// Not aiming high, trying to remain in the status quo... |
// Not aiming high, trying to remain in the status quo... |
||
// 上を目指すわけでもなく、現状維持が精一杯でも… |
// 上を目指すわけでもなく、現状維持が精一杯でも… |
||
+ | |||
− | <0832> Nhưng, nếu tôi không đủ bạo dạn, những ngày của tôi sẽ chỉ còn nỗi buồn. |
||
+ | <0855> Dù vậy, nếu không đủ gan dạ, tôi sẽ đánh mất lẽ sống của mình. |
||
// Even then, if I'm not daring enough, my days will remain in sorrow. |
// Even then, if I'm not daring enough, my days will remain in sorrow. |
||
// literally, he will lose for the rest of his days |
// literally, he will lose for the rest of his days |
||
// それでも、がむしゃらにやらないと、負けてしまいそうな日々。 |
// それでも、がむしゃらにやらないと、負けてしまいそうな日々。 |
||
+ | |||
− | <0833> Thứ mà tôi theo đuổi rốt cuộc là gì? |
||
+ | <0856> Đến lúc phải chạy rồi, chạy như thể bị thứ gì đó đuổi theo. |
||
// What exactly is it that I'm running and chasing after? |
// What exactly is it that I'm running and chasing after? |
||
// 何かに追われるようにして、走っていくのだろう。 |
// 何かに追われるようにして、走っていくのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0834> Ở trong thị trấn nhỏ này? |
||
+ | <0857> Trong cái thị trấn nhỏ bé này. |
||
// Within this small town? |
// Within this small town? |
||
// この小さな町で。 |
// この小さな町で。 |
||
+ | |||
− | <0835> Không biết lần này tôi sẽ tìm thấy gì đây? |
||
+ | <0858> Không biết khi chạy như thế, tôi sẽ tìm ra được điều gì? |
||
// I wonder what I'll find in this time? |
// I wonder what I'll find in this time? |
||
// そんな時間の中で、俺は何を見つけられるのだろう。 |
// そんな時間の中で、俺は何を見つけられるのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0836> Nhưng, chẳng còn gì để mà tìm nữa đâu. |
||
+ | <0859> Tôi còn lựa chọn nào khác ngoài dốc sức tìm kiếm đâu. |
||
// But, there isn't anything more for me to find, is there? |
// But, there isn't anything more for me to find, is there? |
||
// もう、それは見つけておかなくてはならなかったのではないか。 |
// もう、それは見つけておかなくてはならなかったのではないか。 |
||
+ | |||
− | <0837> Nó khiến tôi cảm thấy sợ hãi. |
||
+ | <0860> Tôi bắt đầu thấy chột dạ. |
||
// I become a little scared. |
// I become a little scared. |
||
// 少しだけ、恐くなる。 |
// 少しだけ、恐くなる。 |
||
+ | |||
− | <0838> Liệu tôi có thể tìm thấy được gì nữa không trong cuộc đời này...? |
||
+ | <0861> Liệu tôi có thể tìm thấy được gì trong phần đời còn lại không đây...? |
||
// Will I be able to find anything more in my life...? |
// Will I be able to find anything more in my life...? |
||
// これからの人生の中には、それはもう、見つけることができないのではないか…。 |
// これからの人生の中には、それはもう、見つけることができないのではないか…。 |
||
+ | |||
− | <0839> Thứ tôi trân trọng, quá khứ đã trôi qua... để không bao giờ được đào lên lần nữa...? |
||
+ | <0862> Tất cả những thứ tôi trân quý đều bị chôn vùi trong dĩ vãng... Và có lẽ tôi cũng không muốn đào chúng lên nữa... |
||
// What I held dear, my own past had gone by... to never be dug up ever again...? |
// What I held dear, my own past had gone by... to never be dug up ever again...? |
||
// 大切なものは、過去の時間に埋まったままで…二度と掘り出せないのではないか…。 |
// 大切なものは、過去の時間に埋まったままで…二度と掘り出せないのではないか…。 |
||
+ | |||
− | <0840> Giờ đây, tôi... |
||
+ | <0863> Giờ đây, tôi... |
||
// Now, I... |
// Now, I... |
||
// もう、俺は… |
// もう、俺は… |
||
+ | |||
− | <0841> Không thể cứ như vầy mãi, phải không? |
||
+ | <0864> Không thể tiếp tục như vậy nữa, nhỉ? |
||
// Cannot stay the way I am now, can I? |
// Cannot stay the way I am now, can I? |
||
// このままなんじゃないのか。 |
// このままなんじゃないのか。 |
||
+ | |||
− | <0842> Ngày qua ngày, tôi chỉ có thể cảm thấy bất an... |
||
+ | <0865> Không thể sống một cuộc đời mà sau này chẳng thể nhớ lại gì ngoài sự bực bội... |
||
// Day after day, I could only feel uneasy... |
// Day after day, I could only feel uneasy... |
||
// 焦燥感だけを覚える日々で… |
// 焦燥感だけを覚える日々で… |
||
+ | |||
− | <0843> Bận rộn làm việc mỗi ngày, lo rằng... |
||
+ | <0866> Dẫu sẽ đánh đổi ngày tháng bằng lao động quần quật... |
||
// Busily working every day, worried... |
// Busily working every day, worried... |
||
// あくせくと働く日々で… |
// あくせくと働く日々で… |
||
+ | |||
− | <0844> ... mình sẽ không thể... |
||
+ | <0867> ...Tôi cũng phải tiến lên... |
||
// ... I can no longer... |
// ... I can no longer... |
||
// …もう、俺は… |
// …もう、俺は… |
||
+ | |||
− | <0845> ......... |
||
+ | <0868> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0846> \{Giáo viên} "Ra vậy, không phải quá tốt sao?" |
||
+ | <0869> \{Giáo viên} 『Ra vậy, quá tốt rồi.』 |
||
// \{Teacher} "I see, isn't that great?" |
// \{Teacher} "I see, isn't that great?" |
||
// \{教師}「そうか、よかったな」 |
// \{教師}「そうか、よかったな」 |
||
+ | |||
− | <0847> Người thầy giáo già nhận xét. |
||
+ | <0870> Ông thầy già chúc mừng tôi. |
||
// The old teacher has remarked. |
// The old teacher has remarked. |
||
// 老教師は、そう俺を労った。 |
// 老教師は、そう俺を労った。 |
||
+ | |||
− | <0848> Chính tôi cũng cảm thấy hạnh phúc. |
||
+ | <0871> Ông ta còn mừng rỡ hơn cả tôi nữa. |
||
// Even I'm happy. |
// Even I'm happy. |
||
// 俺よりも、嬉しそうだった。 |
// 俺よりも、嬉しそうだった。 |
||
+ | |||
− | <0849> Nơi làm việc tôi chọn sẽ bắt đầu vào học kì ba, buổi chiều ngay sau lễ tốt nghiệp của tôi. |
||
+ | <0872> Buổi chiều sau hôm khai giảng học kỳ ba, tôi đã tìm được việc làm. |
||
// The place of employment I have picked would start in the third semester, the afternoon following my graduation. |
// The place of employment I have picked would start in the third semester, the afternoon following my graduation. |
||
// 内定が出て就職先が決まったのは、三学期の始業式を終えた午後だった。 |
// 内定が出て就職先が決まったのは、三学期の始業式を終えた午後だった。 |
||
+ | |||
− | <0850> Dù sao, ngay từ đầu cũng chỉ có một dạng công việc mà tôi có thể chọn. |
||
+ | <0873> Đó là một trong những công việc mà ông ta từng giới thiệu cho tôi. |
||
// That is, to begin with there was only one type of job from the start that I could go for. |
// That is, to begin with there was only one type of job from the start that I could go for. |
||
// それは、最初から提示されていた仕事のうちのひとつだった。 |
// それは、最初から提示されていた仕事のうちのひとつだった。 |
||
+ | |||
− | <0851> Những nơi khác đều đòi hỏi những kĩ năng mà tôi thiếu. |
||
+ | <0874> Mấy việc khác đều đòi hỏi những kỹ năng mà tôi thiếu. |
||
// Each of the other corporations require skills that I lack. |
// Each of the other corporations require skills that I lack. |
||
// 自分の力で探し当てた企業は、どれもこれも駄目だった。 |
// 自分の力で探し当てた企業は、どれもこれも駄目だった。 |
||
+ | |||
− | <0852> Điều ước nhỏ bé nào đã được thực hiện? |
||
+ | <0875> Cả những việc mà tôi dành chút hy vọng ít ỏi nhất cũng bị dập tắt. |
||
// What kind of modest wish was actually granted? |
// What kind of modest wish was actually granted? |
||
// どんなささやかな希望も叶わなかったのだ。 |
// どんなささやかな希望も叶わなかったのだ。 |
||
+ | |||
− | <0853> Tôi cảm thấy chán chường, bởi nó hé lộ về cuộc sống sau này của tôi. |
||
+ | <0876> Đó là điềm báo cho cuộc sống sau này của tôi, bởi vậy mà tôi không khỏi chán chường. |
||
// I feel depressed, as if that hinted towards what my life would be. |
// I feel depressed, as if that hinted towards what my life would be. |
||
// これからの人生を暗示しているようで、気が重くなる。 |
// これからの人生を暗示しているようで、気が重くなる。 |
||
+ | |||
− | <0854> Dù vậy, tôi vẫn cần báo cáo lại. |
||
+ | <0877> Dù vậy, tôi vẫn cần tường trình với ông ta. |
||
// Even then, I have to make the report. |
// Even then, I have to make the report. |
||
// それでも、報告しないわけにはいかない。 |
// それでも、報告しないわけにはいかない。 |
||
+ | |||
− | <0855> Tôi đi về phía câu lạc bộ việc làm. |
||
+ | <0878> Thế nên tôi lại có mặt ở phòng giới thiệu việc làm. |
||
// I head into the employment club. |
// I head into the employment club. |
||
// 俺は就職部まで足を運んでいた。 |
// 俺は就職部まで足を運んでいた。 |
||
+ | |||
− | <0856> \{Giáo viên} "Tôi cảm thấy thảnh thơi, khi nhìn thấy những học sinh đã chọn được hướng đi cho mình." |
||
+ | <0879> \{Giáo viên} 『Thầy rất an lòng khi thấy những học sinh đến gặp mình chọn được hướng đi cho đời.』 |
||
// \{Teacher} "I feel relieved, seeing students who have picked their course." |
// \{Teacher} "I feel relieved, seeing students who have picked their course." |
||
// \{教師}「見ていた生徒の進路が決まると安心するんだ」 |
// \{教師}「見ていた生徒の進路が決まると安心するんだ」 |
||
+ | |||
− | <0857> \{Giáo viên} "Đặc biệt là ở ngôi trường này, khi có rất ít làm thế." |
||
+ | <0880> \{Giáo viên} 『Đặc biệt là ở ngôi trường này, khi có rất ít học sinh cần đến thầy.』 |
||
// \{Teacher} "Especially in this school, as there are few who do that." |
// \{Teacher} "Especially in this school, as there are few who do that." |
||
// \{教師}「特にこんな学校だ。私が見る生徒は少ない」 |
// \{教師}「特にこんな学校だ。私が見る生徒は少ない」 |
||
+ | |||
− | <0858> \{Giáo viên} "Tôi cảm thấy vui như thể cậu là con tôi vậy." |
||
+ | <0881> \{Giáo viên} 『Thầy vui như thể em là con trai thầy vậy.』 |
||
// \{Teacher} "I feel happy, as if you were my child." |
// \{Teacher} "I feel happy, as if you were my child." |
||
// \{教師}「我が子のように、うれしく思うよ」 |
// \{教師}「我が子のように、うれしく思うよ」 |
||
+ | |||
− | <0859> \{Giáo viên} "........." |
||
+ | <0882> \{Giáo viên} 『.........』 |
||
// \{Teacher} "........." |
// \{Teacher} "........." |
||
// \{教師}「………」 |
// \{教師}「………」 |
||
+ | |||
− | <0860> \{\m{B}} "Thầy." |
||
+ | <0883> \{\m{B}} 『Sensei.』 |
||
// \{\m{B}} "Teacher." |
// \{\m{B}} "Teacher." |
||
// \{\m{B}}「先生」 |
// \{\m{B}}「先生」 |
||
+ | |||
− | <0861> Lần đầu tiên, tôi tự mở miệnng. |
||
+ | <0884> Đây là lời đầu tiên tự mình tôi muốn bộc bạch với ông thầy. |
||
// For the first time, I opened my mouth on my own. |
// For the first time, I opened my mouth on my own. |
||
// 俺がこの教師に対して自発的に口を開いたのは初めてだった。 |
// 俺がこの教師に対して自発的に口を開いたのは初めてだった。 |
||
+ | |||
− | <0862> \{Teacher} "Ừm?" |
||
+ | <0885> \{Giáo viên} 『Ừ?』 |
||
// \{Teacher} "Hmm?" |
// \{Teacher} "Hmm?" |
||
// \{教師}「うん?」 |
// \{教師}「うん?」 |
||
+ | |||
− | <0863> \{\m{B}} "Em rất biết ơn vì sự giúp đỡ của thầy." |
||
+ | <0886> \{\m{B}} 『Em rất biết ơn vì sự giúp đỡ của thầy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm grateful for your help." |
// \{\m{B}} "I'm grateful for your help." |
||
// \{\m{B}}「お世話になりました」 |
// \{\m{B}}「お世話になりました」 |
||
+ | |||
− | <0864> Và, đó cũng sẽ là lần cuối cùng. |
||
+ | <0887> Và, đó cũng là lời cuối cùng tôi nói với ông ta. |
||
// And, that would be the last time. |
// And, that would be the last time. |
||
// lit. last words, but I felt needing to match "first time" in line 861 |
// lit. last words, but I felt needing to match "first time" in line 861 |
||
// そして、それは最後の言葉となった。 |
// そして、それは最後の言葉となった。 |
||
+ | |||
− | <0865> Cảm ơn một cách sâu sắc, mùi dầu hỏa từ chiếc bếp sưởi lơ lửng trong căn phòng tôi bước ra khỏi. |
||
+ | <0888> Tôi cúi đầu chân thành, đoạn bỏ lại sau lưng căn phòng nồng mùi dầu hỏa đốt lò sưởi. |
||
// Deeply thanking him, the smell of the stove's keresene oil floated in the room I leave. |
// Deeply thanking him, the smell of the stove's keresene oil floated in the room I leave. |
||
// 深く礼をして、ストーブの灯油の匂いが籠もった部屋を後にした。 |
// 深く礼をして、ストーブの灯油の匂いが籠もった部屋を後にした。 |
||
+ | |||
− | <0866> Trong trường thật tĩnh lặng. |
||
+ | <0889> Ngôi trường thật hoang vắng. |
||
// It's quiet within the school. |
// It's quiet within the school. |
||
// 校内は閑散としていた。 |
// 校内は閑散としていた。 |
||
+ | |||
− | <0867> Mọi người đều đã về nhà, hẳn là để học bài. |
||
+ | <0890> Mọi người đều đã về nhà, hẳn là để vùi đầu vào ôn luyện. |
||
// Everyone should have gone home, to probably go study. |
// Everyone should have gone home, to probably go study. |
||
// 誰もが、家に真っ直ぐ帰って、勉強をしているはずだった。 |
// 誰もが、家に真っ直ぐ帰って、勉強をしているはずだった。 |
||
+ | |||
− | <0868> Ra đến bên ngoài, tuyết bắt đầu rơi. |
||
+ | <0891> Ra đến bên ngoài, tuyết bắt đầu rơi. |
||
// Coming outside, the snow is falling. |
// Coming outside, the snow is falling. |
||
// 外に出ると、雪が降っていた。 |
// 外に出ると、雪が降っていた。 |
||
+ | |||
− | <0869> Tôi nghĩ chuyện này cũng khá hiếm gặp. |
||
+ | <0892> Cảnh tượng thật hiếm thấy. |
||
// I thought it quite rare. |
// I thought it quite rare. |
||
// 珍しいものだと思った。 |
// 珍しいものだと思った。 |
||
+ | |||
− | <0870> Không biết nó có trở thành mưa không? |
||
+ | <0893> Tôi tự hỏi, liệu tuyết sẽ rơi lất phất đến bao giờ? |
||
// I wonder if it'll become rainfall? |
// I wonder if it'll become rainfall? |
||
// これから本降りになるのだろうか。 |
// これから本降りになるのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0871> Hay nó sẽ chất đống vào ngày mai? |
||
+ | <0894> Liệu sáng mai thức dậy, tuyết có phủ đầy mặt đường? |
||
// Or if it'll all pile up by tomorrow? |
// Or if it'll all pile up by tomorrow? |
||
// 明日の朝には積もっているだろうか。 |
// 明日の朝には積もっているだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0872> Mai tôi nên làm gì đây? |
||
+ | <0895> Từ ngày mai, tôi nên làm gì đây? |
||
// What should I do tomorrow? |
// What should I do tomorrow? |
||
// 明日からは、どうしようか。 |
// 明日からは、どうしようか。 |
||
+ | |||
− | <0873> Sunohara vẫn chưa quay lại. |
||
+ | <0896> Sunohara vẫn chưa quay lại. |
||
// Sunohara still hasn't come back. |
// Sunohara still hasn't come back. |
||
// 春原はまだ戻ってきていない。 |
// 春原はまだ戻ってきていない。 |
||
+ | |||
− | <0874> Thật tốt nếu cậu ta quay lại sớm một chút... |
||
+ | <0897> Thật tốt nếu nó quay lại sớm một chút... |
||
// It'd be good if he came back soon... |
// It'd be good if he came back soon... |
||
// 早く帰ってきてくれればいいのに…。 |
// 早く帰ってきてくれればいいのに…。 |
||
+ | |||
− | <0875> Tôi cũng không biết phải dành khoảng thời gian cuối cùng ở nơi này để làm gì nữa... |
||
+ | <0898> Tôi không biết phải dành khoảng thời gian cuối cùng ở nơi này để làm gì nữa... |
||
// I'm not sure how to spend the last of my time here... |
// I'm not sure how to spend the last of my time here... |
||
// 最後の時間はどう過ごそうか…。 |
// 最後の時間はどう過ごそうか…。 |
||
+ | |||
− | <0876> Không biết liệu chúng tôi có thể là những kẻ ngốc... sau khi đã quyết định kiếm việc làm không... |
||
+ | <0899> Liệu chúng tôi có còn là những thằng ngốc... sau khi đã kiếm được việc làm hay không...? |
||
// I wonder if we can be idiots... after having decided to look for jobs... |
// I wonder if we can be idiots... after having decided to look for jobs... |
||
// 就職が決まってしまったふたりでも…馬鹿できるだろうか…。 |
// 就職が決まってしまったふたりでも…馬鹿できるだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0877> Liệu chúng tôi có thể... chúng tôi thực sự, thực sự là hai thằng ngốc mà. |
||
+ | <0900> Chắc vẫn thế rồi... vì chúng tôi thực sự là hai gã ngốc mà. |
||
// I wonder if we can... we really, really were idiots after all. |
// I wonder if we can... we really, really were idiots after all. |
||
// できるだろう…俺たちは、本当に馬鹿だったから。 |
// できるだろう…俺たちは、本当に馬鹿だったから。 |
||
+ | |||
− | <0878> Nghĩ về nhiều điều, tôi bước qua cánh cổng, đi xuống ngọn đồi. |
||
+ | <0901> Chìm trong dòng suy nghĩ miên man, tôi đi qua cổng, bước xuống chân đồi. |
||
// Thinking about a lot of things, I pass through the gates, going down the hill. |
// Thinking about a lot of things, I pass through the gates, going down the hill. |
||
// いろんなことを考えながら、俺は門を抜け、坂を下りる。 |
// いろんなことを考えながら、俺は門を抜け、坂を下りる。 |
||
+ | |||
− | <0879> Đằng trước là... |
||
+ | <0902> Và ngay đằng trước là... |
||
// Ahead is... |
// Ahead is... |
||
// その先に… |
// その先に… |
||
+ | |||
− | <0880> Một cô gái. |
||
+ | <0903> Một cô gái. |
||
// A girl. |
// A girl. |
||
// 彼女はいた。 |
// 彼女はいた。 |
||
+ | |||
− | <0881> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0904> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0882> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0905> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0883> \{\m{B}} "Yo." |
||
+ | <0906> \{\m{B}} 『Yo.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
// \{\m{B}}「よぅ」 |
// \{\m{B}}「よぅ」 |
||
+ | |||
− | <0884> \{Tomoyo} "Ừ..." |
||
+ | <0907> \{Tomoyo} 『Ừ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
||
// \{智代}「ああ…」 |
// \{智代}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0885> Một giọng nói quen thuộc. |
||
+ | <0908> Một giọng nói mang lại nhiều hoài niệm. |
||
// A nostalgic voice. |
// A nostalgic voice. |
||
// 懐かしい声。 |
// 懐かしい声。 |
||
+ | |||
− | <0886> Từ phía xa. |
||
+ | <0909> Vọng đến từ xa. |
||
// Heard from far away. |
// Heard from far away. |
||
// 遠く聞こえる。 |
// 遠く聞こえる。 |
||
+ | |||
− | <0887> \{Tomoyo} "Ưm..." |
||
+ | <0910> \{Tomoyo} 『Ưm...』 |
||
// \{Tomoyo} "Um..." |
// \{Tomoyo} "Um..." |
||
// \{智代}「その…」 |
// \{智代}「その…」 |
||
+ | |||
− | <0888> \{Tomoyo} "Anh có khỏe không?" |
||
+ | <0911> \{Tomoyo} 『Anh có khỏe không?』 |
||
// \{Tomoyo} "You doing alright?" |
// \{Tomoyo} "You doing alright?" |
||
// \{智代}「元気だったか」 |
// \{智代}「元気だったか」 |
||
+ | |||
− | <0889> \{\m{B}} "Ừ, anh khỏe." |
||
+ | <0912> \{\m{B}} 『Ờ, anh khỏe.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I have." |
// \{\m{B}} "Yeah, I have." |
||
// \{\m{B}}「ああ、元気だ」 |
// \{\m{B}}「ああ、元気だ」 |
||
+ | |||
− | <0890> \{Tomoyo} "Vậy ư... thật tốt quá..." |
||
+ | <0913> \{Tomoyo} 『Vậy ư... thật tốt quá...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... that's great..." |
// \{Tomoyo} "I see... that's great..." |
||
// \{智代}「そうか…それはよかった…」 |
// \{智代}「そうか…それはよかった…」 |
||
+ | |||
− | <0891> Đó có phải là những lời thích hợp trong tình huống này? |
||
+ | <0914> Những lời tôi nói còn ý nghĩa gì nữa với cô ấy? |
||
// Are those the most suited words for this? |
// Are those the most suited words for this? |
||
// 俺の言葉は合っているのだろうか。 |
// 俺の言葉は合っているのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0892> Với một người như tôi? |
||
+ | <0915> Những lời từ một kẻ như tôi. |
||
// For someone such as myself? |
// For someone such as myself? |
||
// こんな俺だっただろうか。 |
// こんな俺だっただろうか。 |
||
+ | |||
− | <0893> \{\m{B}} "Hôm nay là chuyện gì thế?" |
||
+ | <0916> \{\m{B}} 『Hôm nay em có việc gì à?』 |
||
// \{\m{B}} "What's up today?" |
// \{\m{B}} "What's up today?" |
||
// \{\m{B}}「今日はどうしたんだ」 |
// \{\m{B}}「今日はどうしたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0894> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0917> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0895> \{Tomoyo} "Em đang đợi anh, \m{B}." |
||
+ | <0918> \{Tomoyo} 『Em đang đợi anh,\ \ |
||
+ | <0919> .』 |
||
// \{Tomoyo} "I've been waiting for you, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I've been waiting for you, \m{B}." |
||
// \{智代}「待ってたんだ、\m{B}を」 |
// \{智代}「待ってたんだ、\m{B}を」 |
||
+ | |||
− | <0896> ... \m{B}. |
||
+ | <0920> ...\ \ |
||
+ | <0921> . |
||
// ... \m{B}. |
// ... \m{B}. |
||
// …\m{B}。 |
// …\m{B}。 |
||
+ | |||
− | <0897> Phải rồi... cô ấy gọi tôi mà nhỉ. |
||
+ | <0922> Phải rồi... đó là cách cô gọi tôi. |
||
// Yes... she called me, didn't she? |
// Yes... she called me, didn't she? |
||
// そう…呼ばれていたのか、俺は。 |
// そう…呼ばれていたのか、俺は。 |
||
+ | |||
− | <0898> \{\m{B}} "Tại sao?" |
||
+ | <0923> \{\m{B}} 『Tại sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Why?" |
// \{\m{B}} "Why?" |
||
// \{\m{B}}「どうした」 |
// \{\m{B}}「どうした」 |
||
+ | |||
− | <0899> \{Tomoyo} "Để nói với anh chuyện này..." |
||
+ | <0924> \{Tomoyo} 『Để nói với anh chuyện này...』 |
||
// \{Tomoyo} "To tell you something..." |
// \{Tomoyo} "To tell you something..." |
||
// \{智代}「おまえには報告したかったんだ…」 |
// \{智代}「おまえには報告したかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0900> \{\m{B}} "Là gì?" |
||
+ | <0925> \{\m{B}} 『Là gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
// \{\m{B}}「何を」 |
// \{\m{B}}「何を」 |
||
+ | |||
− | <0901> \{Tomoyo} "Xong rồi..." |
||
+ | <0926> \{Tomoyo} 『Xong rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's over..." |
// \{Tomoyo} "It's over..." |
||
// \{智代}「終わったんだ…」 |
// \{智代}「終わったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0902> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0927> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0903> \{Tomoyo} "Cuối cùng cũng xong rồi..." |
||
+ | <0928> \{Tomoyo} 『Cuối cùng cũng xong rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "It's finally over..." |
// \{Tomoyo} "It's finally over..." |
||
// \{智代}「やっと、終わったんだ…」 |
// \{智代}「やっと、終わったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0904> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0929> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0905> \{Tomoyo} "Mất khá nhiều thời gian..." |
||
+ | <0930> \{Tomoyo} 『Tuy là mất khá nhiều thời gian...』 |
||
// \{Tomoyo} "It was long..." |
// \{Tomoyo} "It was long..." |
||
// \{智代}「長かった…」 |
// \{智代}「長かった…」 |
||
+ | |||
− | <0906> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0931> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0907> \{Tomoyo} "Những cây hoa anh đào ở đây sẽ không bị chặt nữa." |
||
+ | <0932> \{Tomoyo} 『Những cây anh đào ở đây sẽ không bị chặt hạ nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "The sakura here won't be cut down anymore." |
// \{Tomoyo} "The sakura here won't be cut down anymore." |
||
// \{智代}「ここにある桜は、もう切られない」 |
// \{智代}「ここにある桜は、もう切られない」 |
||
+ | |||
− | <0908> \{Tomoyo} "Chúng sẽ được giữ nguyên." |
||
+ | <0933> \{Tomoyo} 『Chúng được cứu rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "They're being left." |
// \{Tomoyo} "They're being left." |
||
// \{智代}「残るんだ」 |
// \{智代}「残るんだ」 |
||
+ | |||
− | <0909> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0934> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <0910> \{\m{B}} "Thật tốt quá..." |
||
+ | <0935> \{\m{B}} 『Thật tốt quá...』 |
||
// \{\m{B}} "That's great..." |
// \{\m{B}} "That's great..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、よかったな…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、よかったな…」 |
||
+ | |||
− | <0911> \{Tomoyo} "Ừ, đúng vậy." |
||
+ | <0936> \{Tomoyo} 『Ừ, tốt quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, it is." |
// \{Tomoyo} "Yeah, it is." |
||
// \{智代}「ああ、よかった」 |
// \{智代}「ああ、よかった」 |
||
+ | |||
− | <0912> \{\m{B}} "Anh chắc rằng... đó là mục đích của em khi đến ngôi trường này." |
||
+ | <0937> \{\m{B}} 『Bởi... đó là mục tiêu của em khi vào ngôi trường này mà nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sure... that was what you came to this school for." |
// \{\m{B}} "I'm sure... that was what you came to this school for." |
||
// \{\m{B}}「確か…おまえの、この学校での目標だったもんな」 |
// \{\m{B}}「確か…おまえの、この学校での目標だったもんな」 |
||
+ | |||
− | <0913> \{Tomoyo} "Đúng vậy... mục đích em tới đây, không kém." |
||
+ | <0938> \{Tomoyo} 『Đúng vậy... đó là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's right... what I came here for, no less." |
// \{Tomoyo} "That's right... what I came here for, no less." |
||
// \{智代}「そうだ…譲れない目標だった」 |
// \{智代}「そうだ…譲れない目標だった」 |
||
+ | |||
− | <0914> \{Tomoyo} "Nó đã được thực hiện." |
||
+ | <0939> \{Tomoyo} 『Em đã làm được rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's been granted." |
// \{Tomoyo} "It's been granted." |
||
// \{智代}「叶えたんだ」 |
// \{智代}「叶えたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0915> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0940> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0916> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0941> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0917> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0942> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0918> Có phải... \wait{400}cuộc nói chuyện dừng ở đây? |
||
+ | <0943> Có phải... \wait{400}cuộc nói chuyện đã kết thúc rồi? |
||
// Does our... \wait{400}talk end there? |
// Does our... \wait{400}talk end there? |
||
// 話は…\wait{400}終わったのだろうか。 |
// 話は…\wait{400}終わったのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0919> Vậy là ổn để tôi có thể đi khỏi? |
||
+ | <0944> Và tôi đã có thể đi được chưa? |
||
// Is it okay for me to leave at this point? |
// Is it okay for me to leave at this point? |
||
// もう、俺は立ち去ってもいいのだろうか。 |
// もう、俺は立ち去ってもいいのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0920> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0945> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0921> \{Tomoyo} "Nhưng..." |
||
+ | <0946> \{Tomoyo} 『Nhưng...』 |
||
// \{Tomoyo} "But..." |
// \{Tomoyo} "But..." |
||
// \{智代}「でも…」 |
// \{智代}「でも…」 |
||
+ | |||
− | <0922> Cô ấy tiếp tục. |
||
+ | <0947> Cô ấy tiếp tục. |
||
// She continues on. |
// She continues on. |
||
// 話は、まだ続いた。 |
// 話は、まだ続いた。 |
||
+ | |||
− | <0923> Một hơi thở trắng xóa thoát ra từ đôi môi. |
||
+ | <0948> Làn hơi trắng xóa thoát ra từ đôi môi cô. |
||
// A white breath slips through her lips. |
// A white breath slips through her lips. |
||
// 彼女の口から真っ白な息が漏れた。 |
// 彼女の口から真っ白な息が漏れた。 |
||
+ | |||
− | <0924> \{Tomoyo} "Đổi lại..." |
||
+ | <0949> \{Tomoyo} 『Đổi lại...』 |
||
// \{Tomoyo} "In return..." |
// \{Tomoyo} "In return..." |
||
// \{智代}「その代わりに…」 |
// \{智代}「その代わりに…」 |
||
+ | |||
− | <0925> \{Tomoyo} "Em đã đánh mất một thứ..." |
||
+ | <0950> \{Tomoyo} 『Em đã đánh mất một thứ...』 |
||
// \{Tomoyo} "I lost something..." |
// \{Tomoyo} "I lost something..." |
||
// \{智代}「失ったものもある…」 |
// \{智代}「失ったものもある…」 |
||
+ | |||
− | <0926> \{Tomoyo} "... anh biết đó là gì không?" |
||
+ | <0951> \{Tomoyo} 『... anh biết đó là gì không?』 |
||
// \{Tomoyo} "... you know what that is?" |
// \{Tomoyo} "... you know what that is?" |
||
// \{智代}「…わかるか?」 |
// \{智代}「…わかるか?」 |
||
+ | |||
− | <0927> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0952> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm not sure..." |
// \{\m{B}} "I'm not sure..." |
||
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0928> \{Tomoyo} "... thời gian." |
||
+ | <0953> \{Tomoyo} 『...Thời gian.』 |
||
// \{Tomoyo} "... time." |
// \{Tomoyo} "... time." |
||
// \{智代}「…時間だ」 |
// \{智代}「…時間だ」 |
||
+ | |||
− | <0929> \{Tomoyo} "Một khoảng thời gian dài..." |
||
+ | <0954> \{Tomoyo} 『Một quãng thời gian dài...』 |
||
// \{Tomoyo} "A long period of time..." |
// \{Tomoyo} "A long period of time..." |
||
// \{智代}「長い時間…」 |
// \{智代}「長い時間…」 |
||
+ | |||
− | <0930> \{Tomoyo} "Khoảng thời gian tám tháng..." |
||
+ | <0955> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian tám tháng...』 |
||
// \{Tomoyo} "Eight months' worth of time..." |
// \{Tomoyo} "Eight months' worth of time..." |
||
// \{智代}「八ヶ月という時間…」 |
// \{智代}「八ヶ月という時間…」 |
||
+ | |||
− | <0931> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0956> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0932> \{Tomoyo} "Khoảng thời gian hạnh phúc..." |
||
+ | <0957> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "Those happy times..." |
// \{Tomoyo} "Those happy times..." |
||
// \{智代}「それは幸せな時間だ…」 |
// \{智代}「それは幸せな時間だ…」 |
||
+ | |||
− | <0933> \{Tomoyo} "Khoảng thời gian hạnh phúc mà đáng lẽ em dành bên anh, \m{B}..." |
||
+ | <0958> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc mà đáng lẽ em dành bên anh, \m{B}...』 |
||
// \{Tomoyo} "Those happy times that I should have spent with you, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "Those happy times that I should have spent with you, \m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}と過ごせるはずだった、幸せな時間だ…」 |
// \{智代}「\m{B}と過ごせるはずだった、幸せな時間だ…」 |
||
+ | |||
− | <0934> \{Tomoyo} "Khoảng thời gian mà đáng lẽ đã có thật nhiều niềm vui..." |
||
+ | <0959> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà đáng lẽ hai ta đã có thật nhiều niềm vui...』 |
||
// \{Tomoyo} "Those times where a lot of fun things would have happened..." |
// \{Tomoyo} "Those times where a lot of fun things would have happened..." |
||
// \{智代}「楽しいことがたくさんあったはずの時間だ…」 |
// \{智代}「楽しいことがたくさんあったはずの時間だ…」 |
||
+ | |||
− | <0935> \{Tomoyo} "Luôn ở bên anh..." |
||
+ | <0960> \{Tomoyo} 『Luôn ở bên anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "Always being with you..." |
// \{Tomoyo} "Always being with you..." |
||
// \{智代}「ずっと、一緒にいて…」 |
// \{智代}「ずっと、一緒にいて…」 |
||
+ | |||
− | <0936> \{Tomoyo} "Cùng ăn vào bữa trưa như thường lệ..." |
||
+ | <0961> \{Tomoyo} 『Cùng ăn bữa trưa với anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even during lunch as always, eating food together..." |
// \{Tomoyo} "Even during lunch as always, eating food together..." |
||
// \{智代}「昼休みも、いつものように一緒に食べて…」 |
// \{智代}「昼休みも、いつものように一緒に食べて…」 |
||
+ | |||
− | <0937> \{Tomoyo} "Cùng dự những sự kiện ở trường..." |
||
+ | <0962> \{Tomoyo} 『Cùng anh dự những sự kiện ở trường...』 |
||
// \{Tomoyo} "Going to school events together..." |
// \{Tomoyo} "Going to school events together..." |
||
// \{智代}「学校行事も、一緒に出て…」 |
// \{智代}「学校行事も、一緒に出て…」 |
||
+ | |||
− | <0938> \{Tomoyo} "Cùng đi học..." |
||
+ | <0963> \{Tomoyo} 『Cùng đi học...』 |
||
// \{Tomoyo} "Attending school together..." |
// \{Tomoyo} "Attending school together..." |
||
// \{智代}「一緒に登校して…」 |
// \{智代}「一緒に登校して…」 |
||
+ | |||
− | <0939> \{Tomoyo} "Và cùng ra về..." |
||
+ | <0964> \{Tomoyo} 『Và cùng ra về...』 |
||
// \{Tomoyo} "And going home together..." |
// \{Tomoyo} "And going home together..." |
||
// \{智代}「一緒に帰って…」 |
// \{智代}「一緒に帰って…」 |
||
+ | |||
− | <0940> \{Tomoyo} "Khoảng thời gian chúng ta đáng lẽ không bao giờ xa rời..." |
||
+ | <0965> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà chúng ta đáng lẽ không bao giờ xa rời nhau...』 |
||
// \{Tomoyo} "Those times where we should never have been separated..." |
// \{Tomoyo} "Those times where we should never have been separated..." |
||
// \{智代}「ずっと、離れずにいられたはずの時間だ…」 |
// \{智代}「ずっと、離れずにいられたはずの時間だ…」 |
||
+ | |||
− | <0941> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0966> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0942> \{Tomoyo} "Thế nhưng, vào ngày hôm đó, anh và em..." |
||
+ | <0967> \{Tomoyo} 『Thế nhưng, vào ngày hôm đó, anh và em...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yet, on that day, you and I..." |
// \{Tomoyo} "Yet, on that day, you and I..." |
||
// \{智代}「なのに、あの日、私とおまえは…」 |
// \{智代}「なのに、あの日、私とおまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0943> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0968> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0944> \{Tomoyo} "Chọn ra con đường của chính mình..." |
||
+ | <0969> \{Tomoyo} 『Đã chọn ra con đường của riêng mình...』 |
||
// \{Tomoyo} "Chose our own paths..." |
// \{Tomoyo} "Chose our own paths..." |
||
// \{智代}「別々の道を選んでしまった…」 |
// \{智代}「別々の道を選んでしまった…」 |
||
+ | |||
− | <0945> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0970> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0946> \{Tomoyo} "Này, \m{B}..." |
||
+ | <0971> \{Tomoyo} 『Này,\ \ |
||
+ | <0972> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..." |
||
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」 |
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0947> \{Tomoyo} "Em yêu anh, \m{B}." |
||
+ | <0973> \{Tomoyo} 『Em yêu anh,\ \ |
||
+ | <0974> .』 |
||
// \{Tomoyo} "I love you, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I love you, \m{B}." |
||
// \{智代}「私は\m{B}のことが好きだった」 |
// \{智代}「私は\m{B}のことが好きだった」 |
||
+ | |||
− | <0948> \{Tomoyo} "Hẹn hò với anh cũng chính là hẹn hò với người em thích." |
||
+ | <0975> \{Tomoyo} 『Em vẫn yêu anh như ngày nào chúng ta mới phải lòng nhau.』 |
||
// \{Tomoyo} "Going out with you was the same thing as going out with the person I like." |
// \{Tomoyo} "Going out with you was the same thing as going out with the person I like." |
||
// \{智代}「付き合ってからも、付き合う前と同じぐらい好きだった」 |
// \{智代}「付き合ってからも、付き合う前と同じぐらい好きだった」 |
||
+ | |||
− | <0949> \{Tomoyo} "Không... em yêu anh nhiều hơn thế." |
||
+ | <0976> \{Tomoyo} 『Không... em yêu anh còn nhiều hơn thế.』 |
||
// \{Tomoyo} "No... I love you more than that." |
// \{Tomoyo} "No... I love you more than that." |
||
// \{智代}「いや…もっと好きだった」 |
// \{智代}「いや…もっと好きだった」 |
||
+ | |||
− | <0950> \{Tomoyo} "Và..." |
||
+ | <0977> \{Tomoyo} 『Và...』 |
||
// \{Tomoyo} "And..." |
// \{Tomoyo} "And..." |
||
// \{智代}「そして…」 |
// \{智代}「そして…」 |
||
+ | |||
− | <0951> \{Tomoyo} "... ngay lúc này đây, em vẫn yêu anh." |
||
+ | <0978> \{Tomoyo} 『... ngay lúc này đây, em vẫn yêu anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "... even now, I still love you." |
// \{Tomoyo} "... even now, I still love you." |
||
// \{智代}「…今も、ずっと好きだ」 |
// \{智代}「…今も、ずっと好きだ」 |
||
+ | |||
− | <0952> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0979> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0953> \{\m{B}} "Anh..." |
||
+ | <0980> \{\m{B}} 『Anh...』 |
||
// \{\m{B}} "I..." |
// \{\m{B}} "I..." |
||
// \{\m{B}}「俺は…」 |
// \{\m{B}}「俺は…」 |
||
+ | |||
− | <0954> \{\m{B}} "Không hiểu em đang nói gì vậy." |
||
+ | <0981> \{\m{B}} 『Không hiểu em đang nói gì nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't know what you're talking about right now." |
// \{\m{B}} "Don't know what you're talking about right now." |
||
// \{\m{B}}「今の、おまえがよくわからないんだ」 |
// \{\m{B}}「今の、おまえがよくわからないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0955> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0982> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0956> \{\m{B}} "Này... em muốn anh trả lời thế nào đây?" |
||
+ | <0983> \{\m{B}} 『Này... ngày đó chúng ta đã chuyện trò những gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... how do you want me to answer that?" |
// \{\m{B}} "Hey... how do you want me to answer that?" |
||
// \{\m{B}}「なぁ…俺はおまえとどんな話をしていた」 |
// \{\m{B}}「なぁ…俺はおまえとどんな話をしていた」 |
||
+ | |||
− | <0957> \{\m{B}} "Em muốn anh phải mỉm cười làm sao đây?" |
||
+ | <0984> \{\m{B}} 『Nụ cười trên môi em khi đó mang ý nghĩa ra sao?』 |
||
// \{\m{B}} "How do you want me to smile?" |
// \{\m{B}} "How do you want me to smile?" |
||
// \{\m{B}}「どんなふうに笑っていた」 |
// \{\m{B}}「どんなふうに笑っていた」 |
||
+ | |||
− | <0958> \{\m{B}} "Em muốn anh... \plàm em hạnh phúc thế nào đây...?" |
||
+ | <0985> \{\m{B}} 『Và làm thế nào mà... \panh có thể khiến em hạnh phúc...?』 |
||
// \{\m{B}} "How do you want me... \pto make you happy...?" |
// \{\m{B}} "How do you want me... \pto make you happy...?" |
||
// \{\m{B}}「どんなふうに…\p幸せを与えられていたんだ…」 |
// \{\m{B}}「どんなふうに…\p幸せを与えられていたんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0959> \{Tomoyo} "Em..." |
||
+ | <0986> \{Tomoyo} 『Em...』 |
||
// \{Tomoyo} "I..." |
// \{Tomoyo} "I..." |
||
// \{智代}「私は…」 |
// \{智代}「私は…」 |
||
+ | |||
− | <0960> \{Tomoyo} "Sẽ hạnh phúc chỉ với việc có anh ở bên." |
||
+ | <0987> \{Tomoyo} 『Chỉ cần có anh ở bên là hạnh phúc rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Would be happy if you were just with me." |
// \{Tomoyo} "Would be happy if you were just with me." |
||
// \{智代}「\m{B}がそばに居てくれただけで幸せだった」 |
// \{智代}「\m{B}がそばに居てくれただけで幸せだった」 |
||
+ | |||
− | <0961> \{Tomoyo} "Anh có thể nổi giận. Anh có thể lờ em đi..." |
||
+ | <0988> \{Tomoyo} 『Anh có thể giận em. Anh có thể lờ em đi...』 |
||
// \{Tomoyo} "You can be angry with me. You can ignore me..." |
// \{Tomoyo} "You can be angry with me. You can ignore me..." |
||
// \{智代}「怒っていたっていい。無視してくれてもいい…」 |
// \{智代}「怒っていたっていい。無視してくれてもいい…」 |
||
+ | |||
− | <0962> \{Tomoyo} "Sao cũng được." |
||
+ | <0989> \{Tomoyo} 『Sao cũng được.』 |
||
// \{Tomoyo} "Any way is fine." |
// \{Tomoyo} "Any way is fine." |
||
// \{智代}「どんなふうにでもいい」 |
// \{智代}「どんなふうにでもいい」 |
||
+ | |||
− | <0963> \{Tomoyo} "Chỉ cần anh ở bên là đủ khiến em hạnh phúc rồi..." |
||
+ | <0990> \{Tomoyo} 『Chỉ cần anh ở bên là đủ khiến em hạnh phúc rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Just being with me would make me happy..." |
// \{Tomoyo} "Just being with me would make me happy..." |
||
// \{智代}「居てくれるだけで、幸せだったんだ…」 |
// \{智代}「居てくれるだけで、幸せだったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0964> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0991> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0965> Tuyết bắt đầu phủ lên, \pmái tóc dài của cô ấy. |
||
+ | <0992> Tuyết bắt đầu phủ... \plên mái tóc dài của cô ấy. |
||
// The snow begins to pile up, \pon her long hair. |
// The snow begins to pile up, \pon her long hair. |
||
// 雪が降り積もる。\p彼女の綺麗な髪にも。 |
// 雪が降り積もる。\p彼女の綺麗な髪にも。 |
||
+ | |||
− | <0966> \{\m{B}} "Này, Tomoyo..." |
||
+ | <0993> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo..." |
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo..." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、智代…」 |
// \{\m{B}}「なぁ、智代…」 |
||
+ | |||
− | <0967> \{\m{B}} "Anh muốn lấy lại những ngày đó..." |
||
+ | <0994> \{\m{B}} 『Nếu quay ngược thời gian được thì tốt biết mấy nhỉ...?』 |
||
// \{\m{B}} "I want to bring back those days..." |
// \{\m{B}} "I want to bring back those days..." |
||
// \{\m{B}}「時間を戻したいな…」 |
// \{\m{B}}「時間を戻したいな…」 |
||
+ | |||
− | <0968> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0995> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0969> \{Tomoyo} "... không thể nào." |
||
+ | <0996> \{Tomoyo} 『...Chuyện đó là không thể nào.』 |
||
// \{Tomoyo} "... that's impossible." |
// \{Tomoyo} "... that's impossible." |
||
// \{智代}「…それは無理だ」 |
// \{智代}「…それは無理だ」 |
||
+ | |||
− | <0970> \{Tomoyo} "Anh cũng biết thế mà, phải không..." |
||
+ | <0997> \{Tomoyo} 『Anh cũng biết mà...』 |
||
// \{Tomoyo} "You know that already, don't you..." |
// \{Tomoyo} "You know that already, don't you..." |
||
// \{智代}「わかっているだろ…」 |
// \{智代}「わかっているだろ…」 |
||
+ | |||
− | <0971> \{\m{B}} "Anh sẽ tốt nghiệp khi chỗ tuyết này tan..." |
||
+ | <0998> \{\m{B}} 『Anh sẽ tốt nghiệp khi chỗ tuyết này tan...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be graduating once this snow melts..." |
// \{\m{B}} "I'll be graduating once this snow melts..." |
||
// \{\m{B}}「もう、俺はこの雪が解ければ…卒業だ」 |
// \{\m{B}}「もう、俺はこの雪が解ければ…卒業だ」 |
||
+ | |||
− | <0972> \{\m{B}} "Anh sẽ bắt đầu làm việc..." |
||
+ | <0999> \{\m{B}} 『Anh sẽ bắt đầu làm việc...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm going to begin work..." |
// \{\m{B}} "I'm going to begin work..." |
||
// \{\m{B}}「俺は、働き始める…」 |
// \{\m{B}}「俺は、働き始める…」 |
||
+ | |||
− | <0973> \{\m{B}} "Khi đó, chúng ta sẽ thực sự ở trên những con đường khác nhau." |
||
+ | <1000> \{\m{B}} 『Khi đó, chúng ta sẽ thực sự bước trên những con đường khác nhau.』 |
||
// \{\m{B}} "When that happens, we really will be on different paths." |
// \{\m{B}} "When that happens, we really will be on different paths." |
||
// \{\m{B}}「そうすれば、本当に、別々の道になる」 |
// \{\m{B}}「そうすれば、本当に、別々の道になる」 |
||
+ | |||
− | <0974> \{\m{B}} "Em sẽ học đại học, chuyển đển một thị trấn xa xôi nào đó..." |
||
+ | <1001> \{\m{B}} 『Em sẽ học đại học, chuyển đến một thành phố xa xôi nào đó...』 |
||
// \{\m{B}} "You'll be going to university, leaving to a far away town..." |
// \{\m{B}} "You'll be going to university, leaving to a far away town..." |
||
// \{\m{B}}「おまえは進学する。この町を離れて…」 |
// \{\m{B}}「おまえは進学する。この町を離れて…」 |
||
+ | |||
− | <0975> \{\m{B}} "Ở đó, em sẽ có nhiều thứ để trân trọng..." |
||
+ | <1002> \{\m{B}} 『Ở đó, em sẽ hội ngộ với biết bao người...』 |
||
// \{\m{B}} "There, you'll hold a lot of things dear..." |
// \{\m{B}} "There, you'll hold a lot of things dear..." |
||
// \{\m{B}}「そこでは、たくさんの出会いが待っているんだぞ…」 |
// \{\m{B}}「そこでは、たくさんの出会いが待っているんだぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0976> \{\m{B}} "Rồi dần dần, em sẽ thay đổi." |
||
+ | <1003> \{\m{B}} 『Rồi dần dà, em sẽ thay đổi.』 |
||
// \{\m{B}} "And steadily, you'll begin to change." |
// \{\m{B}} "And steadily, you'll begin to change." |
||
// \{\m{B}}「どんどん、おまえは変わっていく」 |
// \{\m{B}}「どんどん、おまえは変わっていく」 |
||
+ | |||
− | <0977> \{\m{B}} "Trở nên tham vọng, dựa vào cách đối đáp của em..." |
||
+ | <1004> \{\m{B}} 『Em sẽ sống trong sự kỳ vọng của mọi người...』 |
||
// \{\m{B}} "Being eager, seeing how you respond..." |
// \{\m{B}} "Being eager, seeing how you respond..." |
||
// \{\m{B}}「期待されて、それに応えて…」 |
// \{\m{B}}「期待されて、それに応えて…」 |
||
+ | |||
− | <0978> \{\m{B}} "Không cả nhận ra điều đó, khi vật lộn ở một nơi đất khách, thật xa..." |
||
+ | <1005> \{\m{B}} 『Trước cả khi nhận ra, em sẽ trở thành một cô gái phi thường...』 |
||
// \{\m{B}} "Not noticing it yourself, being in an unknown, far away place, struggling..." |
// \{\m{B}} "Not noticing it yourself, being in an unknown, far away place, struggling..." |
||
// \{\m{B}}「自分じゃ気づかないうちに、とんでもなく遠い場所に辿り着いてるんだ…」 |
// \{\m{B}}「自分じゃ気づかないうちに、とんでもなく遠い場所に辿り着いてるんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0979> \{\m{B}} "Anh sẽ ở nơi ngóc ngách của thị trấn này, hàng ngày lấm lem dầu mỡ, đổ mồ hôi..." |
||
+ | <1006> \{\m{B}} 『Còn anh sẽ ở lại nơi ngóc ngách của thị trấn này, ngày qua ngày lấm lem dầu mỡ, vã cả mồ hôi...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be in the corner of this town, smeared with oil every day, sweating..." |
// \{\m{B}} "I'll be in the corner of this town, smeared with oil every day, sweating..." |
||
// \{\m{B}}「俺はこの町の片隅で、毎日油にまみれるような仕事で、汗をかいて…」 |
// \{\m{B}}「俺はこの町の片隅で、毎日油にまみれるような仕事で、汗をかいて…」 |
||
+ | |||
− | <0980> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn đứng yên một chỗ." |
||
+ | <1007> \{\m{B}} 『Anh sẽ mãi đứng yên một chỗ.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll always be in the same place." |
// \{\m{B}} "I'll always be in the same place." |
||
// \{\m{B}}「いつまでも、同じ場所にいる」 |
// \{\m{B}}「いつまでも、同じ場所にいる」 |
||
+ | |||
− | <0981> \{\m{B}} "Anh sẽ ở đây..." |
||
+ | <1008> \{\m{B}} 『Mãi kẹt lại đây...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm staying here..." |
// \{\m{B}} "I'm staying here..." |
||
// \{\m{B}}「居続けるだろ…」 |
// \{\m{B}}「居続けるだろ…」 |
||
+ | |||
− | <0982> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1009> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0983> \{\m{B}} "Một đôi như chúng ta... không nên ở bên nhau." |
||
+ | <1010> \{\m{B}} 『Một đôi như chúng ta... không nên ở bên nhau.』 |
||
// \{\m{B}} "Such a pair like us... shouldn't be together." |
// \{\m{B}} "Such a pair like us... shouldn't be together." |
||
// \{\m{B}}「そんなふたりが…一緒に居られるはずがない」 |
// \{\m{B}}「そんなふたりが…一緒に居られるはずがない」 |
||
+ | |||
− | <0984> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <1011> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0985> \{Tomoyo} "Vậy, \m{B}..." |
||
+ | <1012> \{Tomoyo} 『Vậy,\ \ |
||
+ | <1013> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "Then, \m{B}..." |
||
// \{智代}「なら、\m{B}…」 |
// \{智代}「なら、\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0986> \{Tomoyo} "Em sẽ đến bất kì nơi nào có anh." |
||
+ | <1014> \{Tomoyo} 『Em sẽ đến bất kỳ nơi nào có anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll go wherever you go." |
// \{Tomoyo} "I'll go wherever you go." |
||
// \{智代}「私がおまえの居る場所までいく」 |
// \{智代}「私がおまえの居る場所までいく」 |
||
+ | |||
− | <0987> \{Tomoyo} "Em không muốn bất kì thứ gì khác nữa." |
||
+ | <1015> \{Tomoyo} 『Em không cần bất kỳ thứ gì khác nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't want anything anymore." |
// \{Tomoyo} "I don't want anything anymore." |
||
// \{智代}「もう、何もいらない」 |
// \{智代}「もう、何もいらない」 |
||
+ | |||
− | <0988> \{Tomoyo} "Em không muốn ở trong hội học sinh." |
||
+ | <1016> \{Tomoyo} 『Em không cần vị trí trong Hội học sinh.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't want to be in the council." |
// \{Tomoyo} "I don't want to be in the council." |
||
// \{智代}「生徒会なんて立場もいらない」 |
// \{智代}「生徒会なんて立場もいらない」 |
||
+ | |||
− | <0989> \{Tomoyo} "Em không muốn điểm hay hồ sơ tốt." |
||
+ | <1017> \{Tomoyo} 『Em không cần điểm số cao hay học bạ tốt.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't want good grades or reports." |
// \{Tomoyo} "I don't want good grades or reports." |
||
// \{智代}「いい成績も、いい内申もいらない」 |
// \{智代}「いい成績も、いい内申もいらない」 |
||
+ | |||
− | <0990> \{Tomoyo} "Em không cần bạn bè giỏi giang." |
||
+ | <1018> \{Tomoyo} 『Em không cần bạn bè xuất chúng.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't want smart friends." |
// \{Tomoyo} "I don't want smart friends." |
||
// \{智代}「頭のいい友達もいらない」 |
// \{智代}「頭のいい友達もいらない」 |
||
+ | |||
− | <0991> \{Tomoyo} "Em không muốn có một mùa xuân ở một thị trấn khác." |
||
+ | <1019> \{Tomoyo} 『Em không cần mùa xuân tại một thị trấn khác.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't want to spend a spring in a different town." |
// \{Tomoyo} "I don't want to spend a spring in a different town." |
||
// \{智代}「別の町で迎える春なんていらない」 |
// \{智代}「別の町で迎える春なんていらない」 |
||
+ | |||
− | <0992> \{Tomoyo} "Em muốn dành mùa xuân ở bên anh." |
||
+ | <1020> \{Tomoyo} 『Em chỉ muốn dành mùa xuân ở bên anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "I want to spend a spring with you." |
// \{Tomoyo} "I want to spend a spring with you." |
||
// \{智代}「私はおまえと一緒の春がいい」 |
// \{智代}「私はおまえと一緒の春がいい」 |
||
+ | |||
− | <0993> \{Tomoyo} "Thế là đủ rồi..." |
||
+ | <1021> \{Tomoyo} 『Thế là quá đủ rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Just that is fine..." |
// \{Tomoyo} "Just that is fine..." |
||
// \{智代}「それだけでいい…」 |
// \{智代}「それだけでいい…」 |
||
+ | |||
− | <0994> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1022> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0995> Tôi nhớ ra. |
||
+ | <1023> Tôi hồi tưởng. |
||
// I remember. |
// I remember. |
||
// 俺は思い出していた。 |
// 俺は思い出していた。 |
||
+ | |||
− | <0996> Tomoyo thích mình đến thế nào. |
||
+ | <1024> Về tình yêu tôi dành cho Tomoyo. |
||
// How Tomoyo liked me. |
// How Tomoyo liked me. |
||
// 智代が好きだったことを。 |
// 智代が好きだったことを。 |
||
+ | |||
− | <0997> Và những cảm xúc tôi nhận ra vào ngày hôm đó. |
||
+ | <1025> Về những cảm xúc tôi nhận ra vào cái hôm chúng tôi chia tay. |
||
// And the feelings I realized on that day. |
// And the feelings I realized on that day. |
||
// 別れた日、気づいた感情を。 |
// 別れた日、気づいた感情を。 |
||
+ | |||
− | <0998> Và rồi, đó là... |
||
+ | <1026> Và ngay bây giờ... |
||
// And then, that is... |
// And then, that is... |
||
// そして、それは… |
// そして、それは… |
||
+ | |||
− | <0999> Ngay cả lúc này. |
||
+ | <1027> \ Những nỗi niềm đó vẫn vẹn nguyên. |
||
// Even now. |
// Even now. |
||
// 今も。 |
// 今も。 |
||
+ | |||
− | <1000> \{\m{B}} "Tomoyo..." |
||
+ | <1028> \{\m{B}} 『Tomoyo...』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo..." |
// \{\m{B}} "Tomoyo..." |
||
// \{\m{B}}「智代…」 |
// \{\m{B}}「智代…」 |
||
+ | |||
− | <1001> \{\m{B}} "Em luôn mang một gương mặt đàn chị..." |
||
+ | <1029> \{\m{B}} 『Em luôn ra dáng một tiền bối đấy, biết không hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "You've always had a senior's face..." |
// \{\m{B}} "You've always had a senior's face..." |
||
// \{\m{B}}「おまえは、いつだって、先輩面な…」 |
// \{\m{B}}「おまえは、いつだって、先輩面な…」 |
||
+ | |||
− | <1002> \{\m{B}} "Chịu đựng một người như anh..." |
||
+ | <1030> \{\m{B}} 『Em có thể... chăm sóc một người như anh không...?』 |
||
// \{\m{B}} "Putting up with someone like me..." |
// \{\m{B}} "Putting up with someone like me..." |
||
// \{\m{B}}「俺にも努力させてくれ…」 |
// \{\m{B}}「俺にも努力させてくれ…」 |
||
+ | |||
− | <1003> \{Tomoyo} "Anh nói gì thế...?" |
||
+ | <1031> \{Tomoyo} 『Anh nói gì vậy chứ...?』 |
||
// \{Tomoyo} "What are you talking about...?" |
// \{Tomoyo} "What are you talking about...?" |
||
// \{智代}「なにを言っているんだ…」 |
// \{智代}「なにを言っているんだ…」 |
||
+ | |||
− | <1004> \{Tomoyo} "Anh sẽ phải làm việc vất vả kể từ giờ, phải không?" |
||
+ | <1032> \{Tomoyo} 『Anh sẽ phải làm việc vất vả kể từ giờ mà?』 |
||
// \{Tomoyo} "You'll have to work hard from now on, won't you?" |
// \{Tomoyo} "You'll have to work hard from now on, won't you?" |
||
// \{智代}「おまえは、これから努力するんだろ?」 |
// \{智代}「おまえは、これから努力するんだろ?」 |
||
+ | |||
− | <1005> \{Tomoyo} "Khi mùa xuân tới, anh sẽ lấm lem vết dầu khi làm việc, phải không?" |
||
+ | <1033> \{Tomoyo} 『Khi mùa xuân tới, anh sẽ lấm lem vết dầu và vã mồ hôi mỗi ngày, không phải sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll be smeared all over with oil, working, right?" |
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll be smeared all over with oil, working, right?" |
||
// \{智代}「春になれば、毎日油にまみれて、働くんだろ?」 |
// \{智代}「春になれば、毎日油にまみれて、働くんだろ?」 |
||
+ | |||
− | <1006> \{Tomoyo} "Em sẽ chẳng thể giúp gì khi ở bên anh..." |
||
+ | <1034> \{Tomoyo} 『Em chỉ có thể đứng bên hỗ trợ anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "There's nothing I can do being there with you at all..." |
// \{Tomoyo} "There's nothing I can do being there with you at all..." |
||
// \{智代}「私は、そばにいて応援するぐらいしかできないからな…」 |
// \{智代}「私は、そばにいて応援するぐらいしかできないからな…」 |
||
+ | |||
− | <1007> \{Tomoyo} "À, để bữa trưa lại cho em. Em sẽ đặt tình yêu vào đó mỗi ngày." |
||
+ | <1035> \{Tomoyo} 『À, để bữa trưa em làm nhé. Em sẽ đặt tình yêu vào từng món ăn mỗi ngày.』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh, leave lunch to me. I'll put love into it every day." |
// \{Tomoyo} "Oh, leave lunch to me. I'll put love into it every day." |
||
// \{智代}「ああ、弁当は任せておけ。愛情を込めて毎日作るぞ」 |
// \{智代}「ああ、弁当は任せておけ。愛情を込めて毎日作るぞ」 |
||
+ | |||
− | <1008> \{\m{B}} "Có vẻ em se thực sự độc đoán đấy." |
||
+ | <1036> \{\m{B}} 『Em lấn lướt anh quá nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "You really seem like you'd be dominant." |
// \{\m{B}} "You really seem like you'd be dominant." |
||
// lit., more like the wife controlling the husband |
// lit., more like the wife controlling the husband |
||
// \{\m{B}}「すんげぇ、尻に敷かれてそうだ」 |
// \{\m{B}}「すんげぇ、尻に敷かれてそうだ」 |
||
+ | |||
− | <1009> \{Tomoyo} "Không hề. Anh quyết định mọi thứ mà." |
||
+ | <1037> \{Tomoyo} 『Không hề. Em sẽ để anh quyết định mọi thứ mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "Not at all. You're deciding everything after all." |
// \{Tomoyo} "Not at all. You're deciding everything after all." |
||
// \{智代}「そんなことはしない。全部おまえが決めるんだからな」 |
// \{智代}「そんなことはしない。全部おまえが決めるんだからな」 |
||
+ | |||
− | <1010> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1038> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1011> \{Tomoyo} "Nào, quyết định đi... \wait{500}\m{B}." |
||
+ | <1039> \{Tomoyo} 『Vậy, hãy quyết định đi... |
||
+ | <1040> \ \ |
||
+ | <1041> .』 |
||
// \{Tomoyo} "So, decide... \wait{500}\m{B}." |
// \{Tomoyo} "So, decide... \wait{500}\m{B}." |
||
// \{智代}「さぁ、決めてくれ…\p\m{B}」 |
// \{智代}「さぁ、決めてくれ…\p\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <1012> Đứng trước mặt tôi, là cô gái yêu tôi . |
||
+ | <1042> Đứng trước mặt tôi lúc này, là cô gái yêu tôi tha thiết. |
||
// In front of me, stands the girl who loves me. |
// In front of me, stands the girl who loves me. |
||
// 目の前には、俺のことを好きな女の子が立っている。 |
// 目の前には、俺のことを好きな女の子が立っている。 |
||
+ | |||
− | <1013> Và sẽ ở bên tôi kể từ giờ. |
||
+ | <1043> Cô ấy muốn tôi ở bên mình từ giờ trở đi. |
||
// And would be together with me from now on. |
// And would be together with me from now on. |
||
// これから、一緒に居続けてくれるという。 |
// これから、一緒に居続けてくれるという。 |
||
+ | |||
− | <1014> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <1044> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <1015> \{\m{B}} "... xin hãy làm thế." |
||
+ | <1045> \{\m{B}} 『... xin em hãy làm thế.』 |
||
// \{\m{B}} "... please do." |
// \{\m{B}} "... please do." |
||
// \{\m{B}}「…よろしく」 |
// \{\m{B}}「…よろしく」 |
||
+ | |||
− | <1016> Tôi nắm tay cô ấy. |
||
+ | <1046> Tôi nắm tay cô. |
||
// I take her hand. |
// I take her hand. |
||
// その手を取った。 |
// その手を取った。 |
||
+ | |||
− | <1017> Rồi cứ thế, tôi ôm lấy cô ấy. |
||
+ | <1047> Và ôm cô vào lòng. |
||
// And then, hug her like that. |
// And then, hug her like that. |
||
// そして、そのまま抱き寄せた。 |
// そして、そのまま抱き寄せた。 |
||
+ | |||
− | <1018> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <1048> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <1049> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}…」 |
// \{智代}「\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <1019> \{Tomoyo} "\m{B}...!" |
||
+ | <1050> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <1051> ...!』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}...!" |
// \{Tomoyo} "\m{B}...!" |
||
// \{智代}「\m{B}っ…」 |
// \{智代}「\m{B}っ…」 |
||
+ | |||
− | <1020> Nước mắt trào ra từ mắt Tomoyo, như một cái cửa chắn nước vừa được mở. |
||
+ | <1052> Lệ trào ra từ đôi mắt Tomoyo, tựa như một cửa chắn nước vừa được xả tung. |
||
// The tears overflow from Tomoyo's eyes, like a water gate opening up. |
// The tears overflow from Tomoyo's eyes, like a water gate opening up. |
||
// 智代の目から、堰を切ったように、涙が溢れ出す。 |
// 智代の目から、堰を切ったように、涙が溢れ出す。 |
||
+ | |||
− | <1021> Cô ấy thực sự bất an nhỉ. |
||
+ | <1053> Cô hẳn đã kìm nén chúng suốt trong nỗi bất an. |
||
// She's really uneasy, isn't she? |
// She's really uneasy, isn't she? |
||
// ずっと、不安だったんだろう。 |
// ずっと、不安だったんだろう。 |
||
+ | |||
− | <1022> Tomoyo khóc như một đứa trẻ. |
||
+ | <1054> Tomoyo khóc òa lên như một đứa trẻ. |
||
// Tomoyo cries like a child. |
// Tomoyo cries like a child. |
||
// 智代は子供のように泣いた。 |
// 智代は子供のように泣いた。 |
||
+ | |||
− | <1023> Tôi đã luôn là một thằng thiếu thông cảm. |
||
+ | <1055> Tôi luôn như vậy, là một kẻ thảm hại. |
||
// I was always an unsympathizing man. |
// I was always an unsympathizing man. |
||
// 俺はずっと、情けない男だった。 |
// 俺はずっと、情けない男だった。 |
||
+ | |||
− | <1024> Nhưng từ giờ sẽ khác. |
||
+ | <1056> Nhưng từ giờ sẽ khác. |
||
// But, from now on that'll be different. |
// But, from now on that'll be different. |
||
// でも、これからは違う。 |
// でも、これからは違う。 |
||
+ | |||
− | <1025> Tôi sẽ bảo vệ và đem lại sự bình yên cho cô ấy... |
||
+ | <1057> Tôi sẽ bảo vệ và đem lại sự bình yên, thanh thản cho cô ấy... |
||
// I'll protect her, and always bring her peace of mind... |
// I'll protect her, and always bring her peace of mind... |
||
// この子を守ってゆけるよう、ずっと安心していてもらえるよう… |
// この子を守ってゆけるよう、ずっと安心していてもらえるよう… |
||
+ | |||
− | <1026> Tôi sẽ phải cố gắng hết mình. |
||
+ | <1058> Tôi sẽ phải cố gắng hết mình. |
||
// I have to do my best. |
// I have to do my best. |
||
// 俺が頑張らないといけない。 |
// 俺が頑張らないといけない。 |
||
+ | |||
− | <1027> Đó là điều tôi thề... |
||
+ | <1059> Tôi thề với lòng... |
||
// That's what I swear... |
// That's what I swear... |
||
// それを誓うから… |
// それを誓うから… |
||
+ | |||
− | <1028> Vì thế, hãy... |
||
+ | <1060> Vì thế, xin hãy... |
||
// That's why, somehow... |
// That's why, somehow... |
||
// だから、どうか… |
// だから、どうか… |
||
+ | |||
− | <1029> Ở bên anh mãi mãi nhé, |
||
+ | <1061> Mãi mãi ở bên anh nhé... |
||
// Be with me forever, |
// Be with me forever, |
||
// いつまでも、一緒にいてくれ。 |
// いつまでも、一緒にいてくれ。 |
||
+ | |||
− | <1030> ... Tomoyo. |
||
+ | <1062> ... Tomoyo. |
||
// ... Tomoyo. |
// ... Tomoyo. |
||
// …智代。 |
// …智代。 |
||
// Credits roll |
// Credits roll |
||
+ | |||
− | <1031> Tomoyo Epilogue // title |
||
+ | <1063> Tomoyo, Đoạn kết |
||
+ | // title |
||
// Tomoyo Epilogue // title |
// Tomoyo Epilogue // title |
||
// 智代エピローグ |
// 智代エピローグ |
||
+ | |||
− | <1032> Hai bóng người leo lên ngọn đồi. |
||
+ | <1064> Hai bóng người leo lên ngọn đồi. |
||
// Two figures rise up on the hill. |
// Two figures rise up on the hill. |
||
// 坂を登ってくる、ふたつの影がある。 |
// 坂を登ってくる、ふたつの影がある。 |
||
+ | |||
− | <1033> Tôi biết một trong số đó. |
||
+ | <1065> Tôi nhận ra một người. |
||
// One of them I know. |
// One of them I know. |
||
// 片方は知った顔。 |
// 片方は知った顔。 |
||
+ | |||
− | <1034> Người còn lại thì không. |
||
+ | <1066> Người còn lại thì không. |
||
// The other I don't. |
// The other I don't. |
||
// もう一方は今日初めて見る顔。 |
// もう一方は今日初めて見る顔。 |
||
+ | |||
− | <1035> Một học sinh năm nhất. |
||
+ | <1067> Đó là tân học sinh năm nhất. |
||
// A first year student. |
// A first year student. |
||
// 新入生だという。 |
// 新入生だという。 |
||
+ | |||
− | <1036> Tôi nhìn hai người họ bước đi khi họ ngẩng lên. |
||
+ | <1068> Hai người vừa đi vừa ngẩng đầu lên. |
||
// I watch the two of them walk as they look up. |
// I watch the two of them walk as they look up. |
||
// ふたりは、見上げながら歩く。 |
// ふたりは、見上げながら歩く。 |
||
+ | |||
− | <1037> Những cây hoa anh đào nở rộ. |
||
+ | <1069> Ngắm những cánh hoa anh đào đương độ mãn khai. |
||
// The sakura are in full bloom. |
// The sakura are in full bloom. |
||
// 満開の桜を。 |
// 満開の桜を。 |
||
+ | |||
− | <1038> \{Male Student} "Chị hai à..." |
||
− | + | <1070> \{Nam sinh} 『Nee-chan...』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Nee-chan..." |
||
// \{男子生徒}「ねぇちゃん…」 |
// \{男子生徒}「ねぇちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <1039> \{Male Student} "Những cây hoa anh đào đẹp thật đấy..." |
||
+ | <1071> \{Nam sinh} 『Hoa anh đào đẹp quá, chị nhỉ...?』 |
||
− | // \{Male Student} "The sakura are really beautiful..." |
||
+ | // \{Nam sinh} "The sakura are really beautiful..." |
||
// \{男子生徒}「すごく、桜、きれいだね…」 |
// \{男子生徒}「すごく、桜、きれいだね…」 |
||
+ | |||
− | <1040> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi." |
||
+ | <1072> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course." |
// \{Tomoyo} "Of course." |
||
// \{智代}「当然だ」 |
// \{智代}「当然だ」 |
||
+ | |||
− | <1041> \{Tomoyo} "Chị đã bảo vệ chúng mà lại." |
||
+ | <1073> \{Tomoyo} 『Chị đã bảo vệ chúng mà lại.』 |
||
// \{Tomoyo} "I protected them, after all." |
// \{Tomoyo} "I protected them, after all." |
||
// \{智代}「私が守ったんだからな」 |
// \{智代}「私が守ったんだからな」 |
||
+ | |||
− | <1042> \{Male Student} "Sao chị có thể làm thế được." |
||
+ | <1074> \{Nam sinh} 『Sao mà chị làm thế được chứ?』 |
||
− | // \{Male Student} "There's no way you could do that." |
||
+ | // \{Nam sinh} "There's no way you could do that." |
||
// \{男子生徒}「そんなことできるはずないよ」 |
// \{男子生徒}「そんなことできるはずないよ」 |
||
+ | |||
− | <1043> \{Tomoyo} "Em đang chọc chị đấy à? Vậy thì đừng nhìn. Thật là lãng phí để em ngắm những cây anh đào này."* |
||
+ | <1075> \{Tomoyo} 『Em đang chọc chị đấy à? Vậy thì đừng nhìn nữa. Uổng công chị dẫn em đi ngắm hoa.』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you making fun of me? Then, don't look. The sakura're wasted on you."* |
// \{Tomoyo} "Are you making fun of me? Then, don't look. The sakura're wasted on you."* |
||
// \{智代}「馬鹿にしてるのか。なら、見るな。もったいない。桜が腐る」 |
// \{智代}「馬鹿にしてるのか。なら、見るな。もったいない。桜が腐る」 |
||
+ | |||
− | <1044> \{\m{B}} "Em xen vào mọi việc nhỏ nhặt với tư cách chị hai phải không?" |
||
+ | <1076> \{\m{B}} 『Vậy ra em là một người chị chuyên hoạnh họe em trai sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You stab at every little thing as an older sister, don't you?" |
// \{\m{B}} "You stab at every little thing as an older sister, don't you?" |
||
// \{\m{B}}「いちいち突っかかる姉だよな」 |
// \{\m{B}}「いちいち突っかかる姉だよな」 |
||
+ | |||
− | <1045> Nhìn xuống hai người đó, tôi nói. |
||
+ | <1077> Nhìn sang hai người, tôi nói. |
||
// I look down on those two, saying that. |
// I look down on those two, saying that. |
||
// 俺はふたりを見下ろしたまま、そう言ってやった。 |
// 俺はふたりを見下ろしたまま、そう言ってやった。 |
||
+ | |||
− | <1046> \{\m{B}} "Chẳng phải em nên lịch sự hơn một chút sao, Tomoyo?" |
||
+ | <1078> \{\m{B}} 『Tomoyo, em làm mọi thứ cũng là vì thằng bé mà?』 |
||
// \{\m{B}} "Don't you want to be the least bit polite, Tomoyo?" |
// \{\m{B}} "Don't you want to be the least bit polite, Tomoyo?" |
||
// \{\m{B}}「智代、おまえ、素直に返してやりたかったんじゃなかったのか」 |
// \{\m{B}}「智代、おまえ、素直に返してやりたかったんじゃなかったのか」 |
||
+ | |||
− | <1047> \{\m{B}} "Vì lí do gì mà em bảo vệ chúng chứ?" |
||
+ | <1079> \{\m{B}} 『Nhớ lại động lực khi em bảo vệ rặng cây này đi.』 |
||
// \{\m{B}} "For what reason did you protect these?" |
// \{\m{B}} "For what reason did you protect these?" |
||
// \{\m{B}}「なんのために、守ったんだか」 |
// \{\m{B}}「なんのために、守ったんだか」 |
||
+ | |||
− | <1048> \{Male Student} "Tuyệt ghê... anh gọi thẳng tên chị hai luôn..." |
||
+ | <1080> \{Nam sinh} 『Tuyệt ghê... anh gọi thẳng tên |
||
− | // \{Male Student} "Amazing... you're calling nee-chan without using honorifics..." |
||
+ | <1081> \ nee-chan luôn...』 |
||
+ | // \{Nam sinh} "Amazing... you're calling nee-chan without using honorifics..." |
||
// \{男子生徒}「すごい…ねぇちゃんを呼び捨てにしてる…」 |
// \{男子生徒}「すごい…ねぇちゃんを呼び捨てにしてる…」 |
||
+ | // Từ dangopedia: honorifics |
||
− | <1049> \{\m{B}} "Có gì đâu, chuyện đó thì đơn giản thôi." |
||
+ | |||
+ | <1082> \{\m{B}} 『Có gì đâu, chuyện đó thì chị em dễ dãi lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, something like that is simple." |
// \{\m{B}} "Well, something like that is simple." |
||
// \{\m{B}}「ああ、んなことはちょろい」 |
// \{\m{B}}「ああ、んなことはちょろい」 |
||
+ | |||
− | <1050> \{\m{B}} "Anh còn có thể làm thế này nè." |
||
+ | <1083> \{\m{B}} 『Anh còn có thể làm thế này nè.』 |
||
// \{\m{B}} "I can do something like this." |
// \{\m{B}} "I can do something like this." |
||
// \{\m{B}}「こんなこともできる」 |
// \{\m{B}}「こんなこともできる」 |
||
+ | |||
− | <1051> Tôi áp sát bọn họ, và véo má Tomoyo. |
||
+ | <1084> Tôi áp sát lại và véo má Tomoyo. |
||
// I close in on them, and pinch Tomoyo's cheek. |
// I close in on them, and pinch Tomoyo's cheek. |
||
// 寄っていって、智代の頬をつねってやる。 |
// 寄っていって、智代の頬をつねってやる。 |
||
+ | |||
− | <1052> \{Male Student} "Anh hai, tuyệt quá!" |
||
− | + | <1085> \{Nam sinh} 『Nii-chan, tuyệt quá!』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Nii-chan, you're amazing!" |
||
// \{男子生徒}「にいちゃん、すごいよ!」 |
// \{男子生徒}「にいちゃん、すごいよ!」 |
||
+ | |||
− | <1053> \{\m{B}} "Ờ, chị hai của em luôn đối xử với anh như một đứa trẻ mà." |
||
+ | <1086> \{\m{B}} 『Uầy, trong mắt anh thì chị em hệt như một đứa trẻ ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, your sister's always treated me like a kid, after all." |
// \{\m{B}} "Well, your sister's always treated me like a kid, after all." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、おまえの姉なんて、所詮俺にかかれば子供同然ってことよ」 |
// \{\m{B}}「まぁ、おまえの姉なんて、所詮俺にかかれば子供同然ってことよ」 |
||
+ | |||
− | <1054> \{\m{B}} "Vì thế, nếu em bị bắt nạt, cứ gọi anh. Anh hai sẽ đến cứu em!" |
||
+ | <1087> \{\m{B}} 『Vì thế, nếu em bị bắt nạt, cứ gọi anh. Nii-chan sẽ đến cứu em!』 |
||
// \{\m{B}} "That's why, if you're being bullied, call me. Nii-chan will come to your rescue!" |
// \{\m{B}} "That's why, if you're being bullied, call me. Nii-chan will come to your rescue!" |
||
// \{\m{B}}「だから、いじめられたりしたら、呼べよ。にいちゃんが助けてやるからなっ」 |
// \{\m{B}}「だから、いじめられたりしたら、呼べよ。にいちゃんが助けてやるからなっ」 |
||
+ | |||
− | <1055> \{Male Student} "Chẳng có gì để mà bắt nạt em cả." |
||
+ | <1088> \{Nam sinh} 『Chị ấy chưa bao giờ bắt nạt em cả.』 |
||
− | // \{Male Student} "There's nothing to bully me about." |
||
+ | // \{Nam sinh} "There's nothing to bully me about." |
||
// \{男子生徒}「いじめられることなんてないよ」 |
// \{男子生徒}「いじめられることなんてないよ」 |
||
+ | |||
− | <1056> \{Male Student} "Dù độc miệng, nhưng chị hai tốt lắm." |
||
− | + | <1089> \{Nam sinh} 『Dù xấu mồm, nhưng nee-chan tốt lắm.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "Chị ấy khẩu xà tâm phật lắm." |
||
− | // \{Male Student} "She may have a filthy mouth, but nee-chan is really kind." |
||
+ | // \{Nam sinh} "She may have a filthy mouth, but nee-chan is really kind." |
||
// \{男子生徒}「口は悪いけど、ねぇちゃん、すごく優しいから」 |
// \{男子生徒}「口は悪いけど、ねぇちゃん、すごく優しいから」 |
||
+ | |||
− | <1057> \{\m{B}} "Vậy à. Không phải tuyệt vời sao, nhóc?" |
||
+ | <1090> \{\m{B}} 『Vậy à. May ghê nhóc nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "I see. Ain't that great, brat?" |
// \{\m{B}} "I see. Ain't that great, brat?" |
||
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、良かったな、坊主」 |
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、良かったな、坊主」 |
||
+ | |||
− | <1058> \{Male Student} "Không phải nhóc, là Takafumi." |
||
− | + | <1091> \{Nam sinh} 『Không phải 「nhóc」, em là Takafumi.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "It isn't brat, it's Takafumi." |
||
// \{男子生徒}「坊主じゃないって。鷹文っていうんだ」 |
// \{男子生徒}「坊主じゃないって。鷹文っていうんだ」 |
||
+ | |||
− | <1059> \{\m{B}} "Ra vậy. Anh là \m{A} \m{B}." |
||
+ | <1092> \{\m{B}} 『Vậy hả. Anh là\ \ |
||
+ | <1093> \ \ |
||
+ | <1094> .』 |
||
// \{\m{B}} "I see. I'm \m{A} \m{B}." |
// \{\m{B}} "I see. I'm \m{A} \m{B}." |
||
// \{\m{B}}「そっか。俺は\m{A}\m{B}」 |
// \{\m{B}}「そっか。俺は\m{A}\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <1060> \{Takafumi} "Hể... vậy, sao anh lại nói chuyện với hai chị em em?" |
||
+ | <1095> \{Takafumi} 『Hể... Thế, sao anh lại bắt chuyện với hai chị em em?』 |
||
// \{Takafumi} "Hmm... so, why are you talking to the two of us?" |
// \{Takafumi} "Hmm... so, why are you talking to the two of us?" |
||
// \{鷹文}「ふぅん。で、どうして僕たちに話しかけてきたの?」 |
// \{鷹文}「ふぅん。で、どうして僕たちに話しかけてきたの?」 |
||
+ | |||
− | <1061> \{Takafumi} "Anh mặc đồ lao động, nên chắc không phải là học sinh trường này." |
||
+ | <1096> \{Takafumi} 『Anh mặc đồ bảo hộ lao động, nên chắc không phải là học sinh trường này.』 |
||
// \{Takafumi} "You're in work clothes, so you aren't a student in this school, are you?" |
// \{Takafumi} "You're in work clothes, so you aren't a student in this school, are you?" |
||
// \{鷹文}「作業着着てるから、この学校の生徒じゃないよね」 |
// \{鷹文}「作業着着てるから、この学校の生徒じゃないよね」 |
||
+ | |||
− | <1062> \{\m{B}} "Đúng vậy..." |
||
+ | <1097> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "True..." |
// \{\m{B}} "True..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <1063> \{\m{B}} "Trông em như thể đang bị bắt nạt, nên anh đến cứu em." |
||
+ | <1098> \{\m{B}} 『Tại trông em như đang bị bắt nạt, nên anh đến cứu em.』 |
||
// \{\m{B}} "I saw that you looked like you were being bullied, so I came to your rescue." |
// \{\m{B}} "I saw that you looked like you were being bullied, so I came to your rescue." |
||
// \{\m{B}}「おまえがいじめられてるように見えたからな、助けにきただけだ」 |
// \{\m{B}}「おまえがいじめられてるように見えたからな、助けにきただけだ」 |
||
+ | |||
− | <1064> \{Takafumi} "Như một anh hùng của chính nghĩa." |
||
+ | <1099> \{Takafumi} 『Giống anh hùng của chính nghĩa ấy nhỉ.』 |
||
// \{Takafumi} "Like a hero of justice." |
// \{Takafumi} "Like a hero of justice." |
||
// \{鷹文}「正義の味方みたいだね」 |
// \{鷹文}「正義の味方みたいだね」 |
||
+ | |||
− | <1065> \{\m{B}} "Đại loại thế." |
||
+ | <1100> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Yup, something like that." |
// \{\m{B}} "Yup, something like that." |
||
// \{\m{B}}「そんなところだ」 |
// \{\m{B}}「そんなところだ」 |
||
+ | |||
− | <1066> \{\m{B}} "Anh sẽ chạy tới khi nhóc gặp rắc rối đấy." |
||
+ | <1101> \{\m{B}} 『Thế nên nếu gặp nguy, cứ gọi anh đến tương trợ nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll come running to you in a pinch, after all." |
// \{\m{B}} "I'll come running to you in a pinch, after all." |
||
// \{\m{B}}「おまえがピンチの時は駆けつけてやるからな」 |
// \{\m{B}}「おまえがピンチの時は駆けつけてやるからな」 |
||
+ | |||
− | <1067> \{Takafumi} "Thế thì hay quá." |
||
+ | <1102> \{Takafumi} 『Vậy thì, cảm ơn anh.』 |
||
// \{Takafumi} "That'll be great." |
// \{Takafumi} "That'll be great." |
||
// \{鷹文}「それは、どうも」 |
// \{鷹文}「それは、どうも」 |
||
+ | |||
− | <1068> \{\m{B}} "Vì thế, rất vui được gặp em, kể từ giờ." |
||
+ | <1103> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết em, kể từ giờ.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why, it'll be nice meeting you, from here on out." |
// \{\m{B}} "That's why, it'll be nice meeting you, from here on out." |
||
// \{\m{B}}「だから、これからも、よろしく」 |
// \{\m{B}}「だから、これからも、よろしく」 |
||
+ | |||
− | <1069> \{Takafumi} "Không hiểu lí do là gì, nhưng em cũng rất vui được gặp anh." |
||
+ | <1104> \{Takafumi} 『Tuy không hiểu tình hình lắm, nhưng em cũng rất vui được gặp anh.』 |
||
// \{Takafumi} "I don't know what the reasons are, but nice meeting you too." |
// \{Takafumi} "I don't know what the reasons are, but nice meeting you too." |
||
// \{鷹文}「事情はよくわからないけど、こちらこそよろしく」 |
// \{鷹文}「事情はよくわからないけど、こちらこそよろしく」 |
||
+ | |||
− | <1070> Chúng tôi bắt tay. |
||
+ | <1105> Chúng tôi bắt tay. |
||
// We both shake hands. |
// We both shake hands. |
||
// 俺たちは握手をした。 |
// 俺たちは握手をした。 |
||
+ | |||
− | <1071> Tomoyo nắm vai tôi, và thì thào. |
||
+ | <1106> Tomoyo nắm vai tôi, và thì thào vào tai. |
||
// Tomoyo catches my shoulder, and whispers in a small voice. |
// Tomoyo catches my shoulder, and whispers in a small voice. |
||
// そんな俺の肩を掴んで、智代が小声で話しかけてくる。 |
// そんな俺の肩を掴んで、智代が小声で話しかけてくる。 |
||
+ | |||
− | <1072> \{Tomoyo} (Ấn tượng ban đầu của anh kiểu gì vậy...?) |
||
+ | <1107> \{Tomoyo} (Anh đang tạo ra ấn tượng ban đầu kiểu gì thế kia...?) |
||
// \{Tomoyo} (What's with your first impression...?) |
// \{Tomoyo} (What's with your first impression...?) |
||
// \{智代}(どんな第一印象だ、おまえはっ…) |
// \{智代}(どんな第一印象だ、おまえはっ…) |
||
+ | |||
− | <1073> \{\m{B}} (Một ấn tượng tốt. Hình ảnh một ông anh hai đáng tin.) |
||
+ | <1108> \{\m{B}} (Ấn tượng tốt đấy chứ. Hình tượng một onii-san đáng nương tựa.) |
||
// \{\m{B}} (A good one. One that's like a reliable onii-san.) |
// \{\m{B}} (A good one. One that's like a reliable onii-san.) |
||
// \{\m{B}}(好印象だろ。頼れるお兄さんって感じでさ) |
// \{\m{B}}(好印象だろ。頼れるお兄さんって感じでさ) |
||
+ | |||
− | <1074> \{Tomoyo} (Em thì thấy anh là một ông anh hai nguy hiểm.) |
||
+ | <1109> \{Tomoyo} (Em thì thấy anh là một onii-san khả nghi.) |
||
// \{Tomoyo} (For my part, I feel as if you're a very dangerous onii-san.) |
// \{Tomoyo} (For my part, I feel as if you're a very dangerous onii-san.) |
||
// \{智代}(私には危険なお兄さんって感じだったぞ) |
// \{智代}(私には危険なお兄さんって感じだったぞ) |
||
+ | |||
− | <1075> \{\m{B}} (Ế, tệ thật!) |
||
+ | <1110> \{\m{B}} (Ớ, tệ thật!) |
||
// \{\m{B}} (Eh, that's bad!) |
// \{\m{B}} (Eh, that's bad!) |
||
// \{\m{B}}(え、それやべぇよっ!) |
// \{\m{B}}(え、それやべぇよっ!) |
||
+ | |||
− | <1076> \{Tomoyo} (Đồ ngốc...) |
||
+ | <1111> \{Tomoyo} (Đồ ngốc...) |
||
// \{Tomoyo} (Idiot...) |
// \{Tomoyo} (Idiot...) |
||
// \{智代}(馬鹿…) |
// \{智代}(馬鹿…) |
||
+ | |||
− | <1077> \{Tomoyo} (Mà thôi. Hôm nay thế thôi.) |
||
+ | <1112> \{Tomoyo} (Mà thôi. Hôm nay thế là đủ rồi.) |
||
// \{Tomoyo} (Well, whatever. That'll be it for today.) |
// \{Tomoyo} (Well, whatever. That'll be it for today.) |
||
// \{智代}(もういい。今日はこれで終わりだ) |
// \{智代}(もういい。今日はこれで終わりだ) |
||
+ | |||
− | <1078> \{\m{B}} (Được rồi...) |
||
+ | <1113> \{\m{B}} (Được...) |
||
// \{\m{B}} (Alright...) |
// \{\m{B}} (Alright...) |
||
// \{\m{B}}(わかったよ…) |
// \{\m{B}}(わかったよ…) |
||
+ | |||
− | <1079> \{\m{B}} "Thôi, anh phải đi đây." |
||
+ | <1114> \{\m{B}} 『Vậy, anh phải đi đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I gotta get going now." |
// \{\m{B}} "Well, I gotta get going now." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、俺、もう行くな」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、俺、もう行くな」 |
||
+ | |||
− | <1080> \{Tomoyo} "Hẹn gặp lại, anh hai nguy hiểm." |
||
+ | <1115> \{Tomoyo} 『Hẹn gặp lại, onii-san khả nghi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Later, dangerous onii-san." |
// \{Tomoyo} "Later, dangerous onii-san." |
||
// \{智代}「またな、危険なお兄さん」 |
// \{智代}「またな、危険なお兄さん」 |
||
+ | |||
− | <1081> \{\m{B}} "Đâu cần phải nói thế!" |
||
+ | <1116> \{\m{B}} 『Đâu cần phải nói thế!』 |
||
// \{\m{B}} "You don't have to say that!" |
// \{\m{B}} "You don't have to say that!" |
||
// \{\m{B}}「おまえが言うなってのっ」 |
// \{\m{B}}「おまえが言うなってのっ」 |
||
+ | |||
− | <1082> \{Takafumi} "Hẹn gặp lại, anh hai!" |
||
+ | <1117> \{Takafumi} 『Hẹn gặp lại, onii-san!』 |
||
// \{Takafumi} "Later, onii-san!" |
// \{Takafumi} "Later, onii-san!" |
||
// \{鷹文}「じゃあね、おにいさん」 |
// \{鷹文}「じゃあね、おにいさん」 |
||
+ | |||
− | <1083> \{\m{B}} "Ừ, hẹn gặp lại." |
||
+ | <1118> \{\m{B}} 『Ờ, hẹn gặp lại.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, later." |
// \{\m{B}} "Yeah, later." |
||
// \{\m{B}}「ああ、またな」 |
// \{\m{B}}「ああ、またな」 |
||
+ | |||
− | <1084> Bỏ lại hai chị em với nhau, tôi chạy xuống ngọn đồi. |
||
+ | <1119> Để lại hai chị em với nhau, tôi chạy xuống đồi. |
||
// Leaving the siblings together, I run down the hill. |
// Leaving the siblings together, I run down the hill. |
||
// 姉弟を残して、俺は坂を下りていく。 |
// 姉弟を残して、俺は坂を下りていく。 |
||
+ | |||
− | <1085> \{Takafumi} "Chị hai," |
||
+ | <1120> \{Takafumi} 『Nee-chan này.』 |
||
// \{Takafumi} "Nee-chan," |
// \{Takafumi} "Nee-chan," |
||
// \{鷹文}「ねぇちゃん」 |
// \{鷹文}「ねぇちゃん」 |
||
+ | |||
− | <1086> \{Tomoyo} "Gì thế?" |
||
+ | <1121> \{Tomoyo} 『Gì thế?』 |
||
// \{Tomoyo} "What is it?" |
// \{Tomoyo} "What is it?" |
||
// \{智代}「なんだ」 |
// \{智代}「なんだ」 |
||
+ | |||
− | <1087> \{Takafumi} "Không đưa cho anh ấy bữa trưa có ổn không đấy?" |
||
+ | <1122> \{Takafumi} 『Không đưa anh ấy bữa trưa, có ổn không đấy?』 |
||
// \{Takafumi} "Was it okay not to give him his lunch box?" |
// \{Takafumi} "Was it okay not to give him his lunch box?" |
||
// \{鷹文}「弁当、渡さなくてよかったの?」 |
// \{鷹文}「弁当、渡さなくてよかったの?」 |
||
+ | |||
− | <1088> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <1123> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <1089> \{Tomoyo} "... thôi chết." |
||
+ | <1124> \{Tomoyo} 『...Thôi chết.』 |
||
// \{Tomoyo} "... oh crap." |
// \{Tomoyo} "... oh crap." |
||
// \{智代}「…しまった」 |
// \{智代}「…しまった」 |
||
+ | |||
− | <1090> \{Tomoyo} "Vậy là, em biết phải không?" |
||
+ | <1125> \{Tomoyo} 『Vậy ra, em biết cả rồi?』 |
||
// \{Tomoyo} "Which means, you knew, didn't you?" |
// \{Tomoyo} "Which means, you knew, didn't you?" |
||
// \{智代}「というか、気づいていたのか、おまえは」 |
// \{智代}「というか、気づいていたのか、おまえは」 |
||
+ | |||
− | <1091> \{Takafumi} "Hay thật. Hai người xứng đôi lắm." |
||
+ | <1126> \{Takafumi} 『Hai người ngộ thật đấy. Đúng là rất xứng đôi.』 |
||
// \{Takafumi} "It's amusing. The two of you are well matched." |
// \{Takafumi} "It's amusing. The two of you are well matched." |
||
// \{鷹文}「おもしろいよね、ふたりとも。お似合いだよね」 |
// \{鷹文}「おもしろいよね、ふたりとも。お似合いだよね」 |
||
+ | |||
− | <1092> \{Takafumi} "Em nghĩ mình sẽ hòa thuận với anh ấy." |
||
+ | <1127> \{Takafumi} 『Em nghĩ mình sẽ hòa thuận với anh ấy.』 |
||
// \{Takafumi} "I think I'll get along with him fine." |
// \{Takafumi} "I think I'll get along with him fine." |
||
// \{鷹文}「僕は仲良くなれると思うよ」 |
// \{鷹文}「僕は仲良くなれると思うよ」 |
||
+ | |||
− | <1093> \{Tomoyo} "Vậy à... tốt quá." |
||
+ | <1128> \{Tomoyo} 『Vậy à... tốt quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... that's great." |
// \{Tomoyo} "I see... that's great." |
||
// \{智代}「そうか…それは良かったな」 |
// \{智代}「そうか…それは良かったな」 |
||
+ | |||
− | <1094> \{Takafumi} "Chị muốn quay lại không?" |
||
+ | <1129> \{Takafumi} 『Chị sẽ không đuổi theo anh ấy ạ?』 |
||
// \{Takafumi} "You wanna go back?" |
// \{Takafumi} "You wanna go back?" |
||
// \{鷹文}「ね、引き返さないの?」 |
// \{鷹文}「ね、引き返さないの?」 |
||
+ | |||
− | <1095> \{Tomoyo} "Ừ." |
||
+ | <1130> \{Tomoyo} 『Ờ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah." |
// \{Tomoyo} "Yeah." |
||
// \{智代}「ああ」 |
// \{智代}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <1096> \{Tomoyo} "Không thì chị sẽ thấy ngượng lắm..." |
||
+ | <1131> \{Tomoyo} 『Tại anh ấy trêu chị...』 |
||
// \{Tomoyo} "Because I'll feel embarassed otherwise..." |
// \{Tomoyo} "Because I'll feel embarassed otherwise..." |
||
// \{智代}「恥ずかしい思いをさせてくれたからな…」 |
// \{智代}「恥ずかしい思いをさせてくれたからな…」 |
||
+ | |||
− | <1097> \{Tomoyo} "Đặc biệt là khi anh ấy không có nó vào bữa trưa." |
||
+ | <1132> \{Tomoyo} 『Nên trưa nay cho nhịn đói luôn.』 |
||
// \{Tomoyo} "Especially when he's missing it during lunch." |
// \{Tomoyo} "Especially when he's missing it during lunch." |
||
// \{智代}「あいつの昼は抜きだ」 |
// \{智代}「あいつの昼は抜きだ」 |
||
+ | |||
− | <1098> \{Takafumi} "Bạn trai của chị hai đang làm việc vất vả phải không?" |
||
+ | <1133> \{Takafumi} 『Làm bạn trai của nee-chan khổ sở quá nhỉ?』 |
||
// \{Takafumi} "Nee-chan's boyfriend's working hard, isn't he?" |
// \{Takafumi} "Nee-chan's boyfriend's working hard, isn't he?" |
||
// \{鷹文}「ねぇちゃんの彼氏って、大変だね」 |
// \{鷹文}「ねぇちゃんの彼氏って、大変だね」 |
||
+ | |||
− | <1099> \{Tomoyo} "Làm việc vất vả? Chị kiệt sức rồi đây." |
||
+ | <1134> \{Tomoyo} 『Có gì khổ đâu? Chị cung phụng hết mức rồi đấy chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Working hard? I'm exhausted." |
// \{Tomoyo} "Working hard? I'm exhausted." |
||
// \{智代}「大変なものか。尽くすほうだぞ、私は」 |
// \{智代}「大変なものか。尽くすほうだぞ、私は」 |
||
+ | |||
− | <1100> \{Tomoyo} "Chị chỉ không thể chịu được những ngày như thế." |
||
+ | <1135> \{Tomoyo} 『Chẳng qua có bữa anh ấy cả gan trêu chị rồi lãnh đủ thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I just can't really stand these types of days." |
// \{Tomoyo} "I just can't really stand these types of days." |
||
// \{智代}「ただ、気にくわないことをされると、こういう日もある」 |
// \{智代}「ただ、気にくわないことをされると、こういう日もある」 |
||
+ | |||
− | <1101> \{Tomoyo} "Thế thôi." |
||
+ | <1136> \{Tomoyo} 『Là vậy đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's all." |
// \{Tomoyo} "That's all." |
||
// \{智代}「それだけだ」 |
// \{智代}「それだけだ」 |
||
+ | |||
− | <1102> \{Tomoyo} "Nói thế chứ, nếu không nhanh lên, em sẽ trễ mất lễ khai giảng đấy." |
||
+ | <1137> \{Tomoyo} 『Mà quan trọng hơn, nếu không nhanh lên, em sẽ trễ mất lễ khai giảng đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Having said that, if you don't hurry you'll be late for your opening ceremony." |
// \{Tomoyo} "Having said that, if you don't hurry you'll be late for your opening ceremony." |
||
// \{智代}「そんなことより、急がないと初日早々遅刻するぞ」 |
// \{智代}「そんなことより、急がないと初日早々遅刻するぞ」 |
||
+ | |||
− | <1103> \{Takafumi} "Đến giờ rồi ư?" |
||
+ | <1138> \{Takafumi} 『Đến giờ rồi ư?』 |
||
// \{Takafumi} "Is it already that time?" |
// \{Takafumi} "Is it already that time?" |
||
// \{鷹文}「もうそんな時間?」 |
// \{鷹文}「もうそんな時間?」 |
||
+ | |||
− | <1104> \{Takafumi} "Em muốn ở đây thêm một lúc nữa." |
||
+ | <1139> \{Takafumi} 『Em muốn ở đây thêm một lúc nữa cơ.』 |
||
// \{Takafumi} "I want to be here for a little longer." |
// \{Takafumi} "I want to be here for a little longer." |
||
// \{鷹文}「もう少し、ここに居たいな」 |
// \{鷹文}「もう少し、ここに居たいな」 |
||
+ | |||
− | <1105> \{Tomoyo} "Để tiễn tên ngốc đó à?" |
||
+ | <1140> \{Tomoyo} 『Để tiễn chàng ngốc đó à?』 |
||
// \{Tomoyo} "To see off that idiot?" |
// \{Tomoyo} "To see off that idiot?" |
||
// \{智代}「あの馬鹿を見送っていきたいのか?」 |
// \{智代}「あの馬鹿を見送っていきたいのか?」 |
||
+ | |||
− | <1106> \{Takafumi} "Cũng có một phần." |
||
+ | <1141> \{Takafumi} 『Cũng có một phần.』 |
||
// \{Takafumi} "Well there's also that." |
// \{Takafumi} "Well there's also that." |
||
// \{鷹文}「それもあるけどね」 |
// \{鷹文}「それもあるけどね」 |
||
+ | |||
− | <1107> \{Takafumi} "Em vừa nghĩ rằng muốn ngắm chúng với chị thêm một lúc, chị hai." |
||
+ | <1142> \{Takafumi} 『Chỉ là, em muốn ngắm chúng với chị thêm một lúc nữa, nee-chan à.』 |
||
// \{Takafumi} "I just thought I'd like to see them with you for a little longer, nee-chan." |
// \{Takafumi} "I just thought I'd like to see them with you for a little longer, nee-chan." |
||
// \{鷹文}「ただ、もう少し、ねぇちゃんと見てたいと思って」 |
// \{鷹文}「ただ、もう少し、ねぇちゃんと見てたいと思って」 |
||
+ | |||
− | <1108> \{Tomoyo} "Hoa anh đào hả?" |
||
+ | <1143> \{Tomoyo} 『Hoa anh đào hả?』 |
||
// \{Tomoyo} "The sakura?" |
// \{Tomoyo} "The sakura?" |
||
// \{智代}「桜か」 |
// \{智代}「桜か」 |
||
+ | |||
− | <1109> \{Takafumi} "Ừ." |
||
+ | <1144> \{Takafumi} 『Ừa.』 |
||
// \{Takafumi} "Yeah." |
// \{Takafumi} "Yeah." |
||
// \{鷹文}「うん」 |
// \{鷹文}「うん」 |
||
+ | |||
− | <1110> \{Tomoyo} "Được rồi... vậy, chỉ một lát thôi nhé." |
||
+ | <1145> \{Tomoyo} 『Được rồi... Vậy, chỉ một lát thôi nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... then, just for a bit." |
// \{Tomoyo} "I see... then, just for a bit." |
||
// \{智代}「そうか…なら、もう少しだけだぞ」 |
// \{智代}「そうか…なら、もう少しだけだぞ」 |
||
+ | |||
− | <1111> \{Takafumi} "Vâng..." |
||
+ | <1146> \{Takafumi} 『Ừa...』 |
||
// \{Takafumi} "Yup..." |
// \{Takafumi} "Yup..." |
||
// \{鷹文}「うん…」 |
// \{鷹文}「うん…」 |
||
+ | |||
− | <1112> \{Takafumi} "Chị hai," |
||
+ | <1147> \{Takafumi} 『Nee-chan.』 |
||
// \{Takafumi} "Nee-chan," |
// \{Takafumi} "Nee-chan," |
||
// \{鷹文}「ねぇちゃん」 |
// \{鷹文}「ねぇちゃん」 |
||
+ | |||
− | <1113> \{Tomoyo} "Ừ?" |
||
+ | <1148> \{Tomoyo} 『Ừm?』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm?" |
// \{Tomoyo} "Hmm?" |
||
// \{智代}「うん?」 |
// \{智代}「うん?」 |
||
+ | |||
− | <1114> \{Takafumi} "Chúng thật đẹp." |
||
+ | <1149> \{Takafumi} 『Chúng đẹp quá, chị nhỉ?』 |
||
// \{Takafumi} "They're beautiful." |
// \{Takafumi} "They're beautiful." |
||
// \{鷹文}「きれいだね」 |
// \{鷹文}「きれいだね」 |
||
+ | |||
− | <1115> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <1150> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <1116> \{Tomoyo} "Ừ..." |
||
+ | <1151> \{Tomoyo} 『Ừ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
// \{Tomoyo} "Yeah..." |
||
// \{智代}「ああ…」 |
// \{智代}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <1117> \{Tomoyo} "Chúng thật đẹp..." |
||
+ | <1152> \{Tomoyo} 『Chúng thật đẹp...』\wait{5000} |
||
// \{Tomoyo} "They're beautiful..." |
// \{Tomoyo} "They're beautiful..." |
||
// \{智代}「綺麗だな…」\wait{5000} |
// \{智代}「綺麗だな…」\wait{5000} |
||
// Obtain Tomoyo's Light, return to Main Menu |
// Obtain Tomoyo's Light, return to Main Menu |
||
// to be continued in Tomoyo After |
// to be continued in Tomoyo After |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 09:16, 27 September 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2514.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Nam sinh' // '男子生徒' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Giáo viên' // '教師' #character 'Takafumi' // '鷹文' <0000> Thứ Tư, 14 tháng 5 // May 14 (Wednesday) // 5月14日(水) <0001> \{Tomoyo} 『Có lẽ sắp tới em sẽ bận rộn đây.』 // \{Tomoyo} "I guess for the time being I'll be busy." // \{智代}「しばらくは忙しいんだ」 <0002> \{Tomoyo} 『Cả buổi sáng lẫn sau khi tan trường.』 // \{Tomoyo} "Both during the morning and after school." // \{智代}「朝も、放課後も」 <0003> \{Tomoyo} 『Có nhiều việc cần phải làm lắm.』 // \{Tomoyo} "There's a lot of things I have to do." // \{智代}「いろいろとやらなければいけないことがある」 <0004> \{Tomoyo} 『Anh biết không,\ \ <0005> ? Trường mình họp ban cán sự nhiều ghê.』 // \{Tomoyo} "Did you know that there are a lot of meetings in this school, \m{B}?" // \{智代}「知っているか、\m{B}。学校にはたくさんの委員会があるんだぞ?」 <0006> \{Tomoyo} 『Có rất đông học sinh là người của ban cán sự.』 // \{Tomoyo} "A lot of students come there as committee members." // \{智代}「そこではたくさんの生徒が委員をやっている」 <0007> \{Tomoyo} 『Ai cũng tràn đầy nhiệt huyết.』 // \{Tomoyo} "Everyone seems to be full of spirit." // \{智代}「みんな、やる気を持った人間だ」 <0008> \{Tomoyo} 『Những con người đó mỗi lần tụ họp lại rất chi là bộc trực.』 // \{Tomoyo} "The moment these people gather isn't really all that overwhelming." // \{智代}「そんな人間が集まった時の力はちょっとしたものだぞ」 <0009> \{Tomoyo} 『Chỉ bắt chuyện với họ thôi cũng muốn choáng ngợp rồi.』 // \{Tomoyo} "What is overwhelming, though, is when they talk." // \{智代}「話しているだけでも、圧倒される」 <0010> \{Tomoyo} 『Ai cũng đang nỗ lực hết mình vì ngôi trường này.』 // \{Tomoyo} "Everyone's doing their best for the school." // \{智代}「みんな、学校のために頑張ってるんだ」 <0011> \{Tomoyo} 『Tiếp nhận đề xuất của ban cán sự, em là người đưa ra quyết định cuối cùng biến những nội dung nghị sự thành thực tiễn.』 // \{Tomoyo} "We meet in this committee to discuss topics and decide what will happen from then on." // \{智代}「そんな委員会と、議題を持ち合って、今後の予定を決めていく」 <0012> \{Tomoyo} 『Có hơi khó khăn, nhưng rất xứng đáng.』 // \{Tomoyo} "It's a bit difficult, but quite important." // \{智代}「それは大変なことだけど、やりがいもある」 <0013> \{Tomoyo} 『Chỉ cần phạm một sai lầm thôi là em phải chịu trách nhiệm toàn bộ. Kể ra cũng đáng lo thật.』 // \{Tomoyo} "Make one mistake, and you'll have to take responsibility. That's what's tough." // \{智代}「そのぶん、緊張もする。判断を誤れば、責任を問われるだろうからな」 <0014> \{\m{B}} 『Em không thể nào mắc sai lầm đâu.』 // \{\m{B}} "You can't make any mistakes." // \{\m{B}}「おまえは、失敗しないよ」 <0015> \{Tomoyo} 『Tại sao?』 // \{Tomoyo} "Why?" // \{智代}「どうして」 <0016> \{\m{B}} 『Không có lý do. Anh chỉ cảm thấy thế thôi.』 // \{\m{B}} "You don't have any background. That's just how I feel." // \{\m{B}}「根拠なんてない。そんな気がするだけだ」 <0017> \{\m{B}} 『Em sẽ không hụt bước trên con đường của mình.』 // \{\m{B}} "You can't miss a step on your road anymore." // \{\m{B}}「おまえは、もう道を踏み外さない」 <0018> \{\m{B}} 『Em hội đủ năng lực tiến thẳng về trước.』 // \{\m{B}} "You have to walk straight ahead." // \{\m{B}}「真っ直ぐに歩いていける」 <0019> \{\m{B}} 『Nếu ngày trước em không sa ngã rồi quậy phá...』 // \{\m{B}} "To begin with, if only you weren't so wild..." // \{\m{B}}「そもそも、おまえは荒れたりしていなければ…」 <0020> \{\m{B}} 『...thì mọi chuyện có thể đã như thế này từ sớm rồi.』 // \{\m{B}} "It could have come to this a lot earlier." // \{\m{B}}「もっと早くに、こうなっていたはずだ」 <0021> \{\m{B}} 『Nhiều người đề cao em, trông chờ em đáp lại kỳ vọng...』 // \{\m{B}} "A lot of people think highly of you, eager to see how you respond..." // \{\m{B}}「いろんな人から期待されて、それに応えて…」 <0022> \{\m{B}} 『Đến lúc này, em đã đứng trên đỉnh cao danh vọng rồi.』 // \{\m{B}} "At this point, your status should be outrageously high." // \{\m{B}}「今頃はとんでもない高みにいたはずだ」 <0023> \{\m{B}} 『Em chính là kiểu người như thế.』 // \{\m{B}} "You're as close to that sort of person as it gets." // \{\m{B}}「おまえは、そうなるべき人間だ」 <0024> \{\m{B}} 『Em là người được chọn... là cá nhân có tài lãnh đạo thiên bẩm.』 // \{\m{B}} "The one the people chose... was someone endowed with charisma since birth." // \{\m{B}}「生まれもっての魅力があって…それは選ばれた人間だ」 <0025> \{\m{B}} 『Vì thế, em không thể lạc bước nữa, mà phải tiến thẳng về phía trước.』 // \{\m{B}} "That's why, you can't falter anymore and have to walk straight ahead." // \{\m{B}}「だから、もう、迷うことなく真っ直ぐに歩いていける」 <0026> \{\m{B}} 『Bước lên một nơi thật cao...』 // \{\m{B}} "You have to hold your head high..." // \{\m{B}}「その高みに向かってな…」 <0027> \{Tomoyo} 『Không đâu... em không phải là người như thế.』 // \{Tomoyo} "No... it's nothing like that for me." // \{智代}「違う…私はそんなんじゃない」 <0028> \{Tomoyo} 『Vả lại...』 // \{Tomoyo} "Besides..." // \{智代}「それに…」 <0029> \{Tomoyo} 『Cách \m{B} miêu tả về em... nghe sao mà cô đơn quá.』 // \{Tomoyo} "The way you're talking \m{B}... is kind of lonely." // \{智代}「\m{B}の言い方は…なんだか寂しい」 <0030> \{Tomoyo} 『Như thể anh đang nói rằng... <0031> \ em nên bước đi một mình.』 // \{Tomoyo} "It's as if you're saying... \wait{300}I should be walking alone." // \{智代}「まるで、歩いていくのは…\p私ひとりのようだ」 <0032> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0033> \{Tomoyo} 『Tại sao...? Tại sao anh không chối?』 // \{Tomoyo} "Why... why aren't you denying that?" // \{智代}「どうした…どうして、否定しない」 <0034> ...Vì em hoàn toàn khác với anh. // ... I'm different from you. // …おまえは俺とは違う。 <0035> Tôi, kẻ luôn giậm chân tại chỗ... // Tôi, kẻ luôn đứng yên một chỗ... // Me, who is always in the same place... // ずっと同じ場所にいる俺と… <0036> Và Tomoyo, người hướng tới cái nơi thật cao kia. // And Tomoyo, who walks towards that high place. // 高みへと歩き出そうとしている智代。 <0037> Hai người bọn tôi lại ở đây cùng nhau thế này. // And the two of us are together like this. // そんなふたりが一緒にいる。 <0038> Thật... đáng buồn biết chừng nào. // How... sad this is. // なんて…悲しいんだろう。 <0039> Không nghi ngờ gì nữa, tương lai đang chờ đợi chúng tôi chỉ chất chứa toàn buồn thương. // Without a doubt, waiting through the days ahead are going to be painful. // これからは、辛い日々が待っているに違いない。 <0040> \{Tomoyo} 『 <0041> \ sẽ ở bên em, phải không?』 // \{Tomoyo} "You're... with me, \m{B}, right?" // \{智代}「\m{B}は…一緒に居てくれる。そうだろ?」 <0042> \{\m{B}} 『Ừ... anh muốn...』 // \{\m{B}} "Yeah... I want to..." // \{\m{B}}「ああ…居たい…」 <0043> \{\m{B}} 『Anh chỉ nói thế thôi...』 // \{\m{B}} "That's all I'm saying..." // \{\m{B}}「それだけは言えるよ…」 <0044> Tôi chỉ có thể tiếp tục tìm cách tha thứ cho bản thân... vì điều đó. // And for me... to let this continue on... // 俺が…こんな自分を許し続けられるなら。 <0045> \{Tomoyo} 『Ừm... hãy ở bên em. Mãi mãi.』 // \{Tomoyo} "Yeah... be with me. Always." // \{智代}「うん…居てくれ。ずっと一緒に」 <0046> Dẫu một kẻ vô năng như tôi chỉ làm vướng chân cô ấy... // Being dragged down by an incompetent man... // 足を引っ張るだけの無能な男でも… <0047> Tôi cần tiếp tục tin tưởng vào Tomoyo... và vào chính tôi, người mà cô yêu. // Tomoyo... continues to believe in that. // 智代を好きな自分を…信じ続けられるなら。 // actually, if you combine lines 43 and 44, Tomoya is referring to himself as incompetent and that // he's dragging down Tomoyo, despite her continuing to believe in him <0048> Tomoyo // title // Tomoyo // title // 智代 <0049> Nhiều lần đang ở cùng tôi, Tomoyo bị những học sinh khác gọi đi. // Being with me, there aren't a lot of students who call Tomoyo. // ふたりで居ても、智代は別の生徒に呼び出されることが多くなった。 <0050> \{Nam sinh} 『Vậy là cậu ở đây nãy giờ?』 // \{Nam sinh} "So you were here all this time?" // \{男子生徒}「こんなところに居たのかっ」 <0051> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế?』 // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代}「なんだ、どうした」 <0052> \{Nam sinh} 『Buổi sáng nay... đúng như chúng ta nghĩ, lại có thêm một yêu sách nữa.』 // \{Nam sinh} "It's about this morning... as always, another claim showed up." // \{男子生徒}「朝の件だよ…案の定、クレームが出た」 <0053> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0054> \{Nam sinh} 『Đi theo tôi nhanh nào.』 // \{Nam sinh} "For now, come with me." // \{男子生徒}「とりあえず、来てくれ」 <0055> \{Tomoyo} 『Không...』 // \{Tomoyo} "No..." // \{智代}「いや…」 <0056> \{Nam sinh} 『Hử?』 // \{Nam sinh} "Hmm?" // \{男子生徒}「うん?」 <0057> \{Tomoyo} 『Tôi giao việc này cho cậu.』 // \{Tomoyo} "I'll leave it to you." // \{智代}「おまえに任せる」 <0058> \{Nam sinh} 『Ớ?』 // \{Nam sinh} "Ehh?" // \{男子生徒}「えぇっ?」 <0059> \{Tomoyo} 『Tôi không nhắc lại lần nữa đâu. Tôi giao việc này lại cho cậu.』 // \{Tomoyo} "I won't say it again. I said I'm leaving it to you." // \{智代}「二度も言わせるな。おまえに任せる、と言ってるんだ」 <0060> \{Nam sinh} 『Sao cậu có thể đùa vào lúc này?!』 // \{Nam sinh} "How can you joke at a time like this?!" // \{男子生徒}「こんな時にそんな冗談を言うなっ」 <0061> \{\m{B}} 『Đi đi.』 // \{\m{B}} "Go." // \{\m{B}}「行けよ」 <0062> Hai người họ đồng loạt quay sang nhìn khi tôi xen vào. // The two of them look at me at the same time as I force my way in. // 割って入った俺をふたりが同時に見た。 <0063> \{\m{B}} 『Đi đi, Hội trưởng.』 // \{\m{B}} "Go, council president." // \{\m{B}}「行けよ、生徒会長さん」 <0064> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ <0065> ? Đây là... mỉa mai sao?』 // \{Tomoyo} "What, \m{B}? Is that... sarcasm?" // \{智代}「なんだ、\m{B}。それは…嫌みか?」 <0066> \{\m{B}} 『Không, anh nói thật đấy.』 // \{\m{B}} "No, it's the truth." // \{\m{B}}「違う、事実だろう」 <0067> \{\m{B}} 『Em là Hội trưởng. Không phải thế sao?』 // \{\m{B}} "You're the council president. Is anything wrong with that?" // \{\m{B}}「おまえは、生徒会長だ。違ったのか?」 <0068> \{Tomoyo} 『Thì... đúng là thế...』 // \{Tomoyo} "No... that's right..." // \{智代}「いや…そうだが…」 <0069> \{Tomoyo} 『Nhưng còn anh thì sao...?』 // \{Tomoyo} "But, what about you...?" // \{智代}「でも、おまえには…」 <0070> \{Nam sinh} 『Giờ không phải lúc tán gẫu với một đứa con trai đâu, Sakagami.』 // \{Nam sinh} "This is not the time to talk carelessly with a guy, Sakagami." // Alt - "This isn't the time for talking carefreely with other guys, Sakagami." - Kinny Riddle // \{男子生徒}「呑気に男と話してる場合じゃないぞ、坂上」 <0071> \{Tomoyo} 『À, ờ...』 // \{Tomoyo} "Y-yeah..." // \{智代}「あ、ああ…」 <0072> \{Tomoyo} 『 <0073> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}っ…」 <0074> Vẻ mặt Tomoyo cho tôi thấy trước khi đi khỏi... // The last face Tomoyo shows me as she leaves. // 最後に智代の顔が俺に向く。 <0075> Cái nhíu mày của cô ấy... khắc họa một nét buồn man mác. // The wrinkles in her eyebrows... show a painful face. // 眉間に皺を寄せた…辛そうな表情で。 <0076> \{Tomoyo} 『...Xin lỗi anh.』 // \{Tomoyo} "... sorry." // \{智代}「…悪い」 <0077> \{\m{B}} 『Đừng lo.』 // \{\m{B}} "Don't worry about it." // \{\m{B}}「気にするな」 <0078> \{Nam sinh} 『.........』 // \{Nam sinh} "........." // \{男子生徒}「………」 <0079> Mặt khác, nam sinh kia nhìn tôi với ánh mắt khó chịu từ đầu đến cuối. // The male student keeps giving unpleasant eyes up until the end.* // 男子生徒のほうは、最後まで無粋な目を寄越したままだった。 <0080> Cho dù bận đến cỡ nào, Tomoyo luôn thu xếp thời gian để chúng tôi có thể ở bên nhau. // No matter how much time Tomoyo had, she'd cut it up so there'd be time for the two of us. // 智代は、どれだけ忙しくても、時間を割いて、ふたりだけの時間を作ってくれた。 <0081> Cô ấy cũng muốn chắc chắn rằng tôi thực sự ở bên cô vì tôi muốn... // She always tried to make sure that I liked her... // 智代は、いつだって、俺が自分を好きでいてくれているのか確かめたくて… <0082> Thế nhưng dần dần, thời gian chúng tôi dành cho nhau cũng eo hẹp đi... // For me to answer that takes a lot of time... // 俺はそれに応えるのに、時間を要するようになって… <0083> Và rồi, từng chút một... // And then, gradually... // そして、少しずつ… <0084> Khoảng thời gian chúng tôi có với nhau bao trùm trong nỗi bất an. // We were embraced by anxiety between the two of us. // ふたりは、不安な気持ちを抱いたまま、過ごすようになった。 <0085> \{\m{B}} 『Không phải em có việc sao?』 // \{\m{B}} "Aren't you busy?" // \{\m{B}}「忙しいんじゃないのか」 <0086> \{Tomoyo} 『Không sao đâu.』 // \{Tomoyo} "I'll be fine." // \{智代}「大丈夫だ」 <0087> \{\m{B}} 『Em đâu cần phải tự khiến mình quá tải để có thể ở bên anh.』 // \{\m{B}} "You shouldn't force yourself." // \{\m{B}}「無理しなくていいんだぞ」 <0088> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là có ý gì...?』 // \{Tomoyo} "What's that mean...?" // \{智代}「なんだ、それは…」 <0089> \{Tomoyo} 『Cứ như anh đang bảo em đừng tìm gặp anh nữa vậy...』 // \{Tomoyo} "It's like you're saying you don't want us to meet..." // \{智代}「まるで、会いに来るなと言いたげだな…」 <0090> \{\m{B}} 『Anh có nói thế đâu.』 // \{\m{B}} "No one's saying that, you know." // \{\m{B}}「そんなこと誰も言ってないだろ」 <0091> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0092> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi...』 // \{Tomoyo} "I'm sorry..." // \{智代}「悪かった…」 <0093> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』 // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いや…」 <0094> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0095> \{Sunohara} 『Yo, chào hai bạn hiền!』 // \{Sunohara} "Yo, chào các tềnh yêu!" // \{Sunohara} "Yo, you guys!" // \{春原}「よっ、おふたりさん!」 <0096> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0097> \{Tomoyo} 『Gì thế, Sunohara...?』 // \{Tomoyo} "What, it's you, Sunohara..." // \{智代}「なんだ、春原か…」 <0098> \{Sunohara} 『Bầu không khí ủ dột này là sao?』 // \{Sunohara} "Somehow it feels really boring around here." // \{春原}「なんか、すんげ辛気くさいんですけど」 <0099> \{Sunohara} 『Hai người chán nhau rồi à?』 // \{Sunohara} "Maybe you're getting bored?" // \{春原}「もしかして倦怠期?」 <0100> \{Tomoyo} 『Thật ư...?』 // \{Tomoyo} "Really...?" // \{智代}「そうなのか…?」 <0101> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』 // \{\m{B}} "Don't ask me." // \{\m{B}}「俺に訊くな」 <0102> \{Tomoyo} 『Ít ra anh cũng phải phủ nhận chứ.』 // \{Tomoyo} "You don't have to deny it, you know." // \{智代}「否定してくれてもいいだろ」 <0103> \{\m{B}} 『Tức là em đang nghi ngờ anh à?』 // \{\m{B}} "Having said that, I'm not doubting you." // \{\m{B}}「ということは、おまえが疑ってんじゃんかよ」 <0104> \{Sunohara} 『Đúng là có cảm giác đó thật.』 // \{Sunohara} "It just feels like that all of a sudden." // \{春原}「思いっきり、そんな感じなんすけど」 <0105> \{Tomoyo} 『Không, tôi không hề cảm thấy thế.』 // \{Tomoyo} "No, I don't really feel that at all." // \{智代}「違う。私はそんな感じはしていない」 <0106> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn yêu\ \ <0107> .』 // \{Tomoyo} "I've always liked \m{B}." // \{智代}「私は、\m{B}のことはずっと好きだ」 <0108> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn yêu anh ấy như hồi chúng tôi mới bắt đầu hẹn hò.』 // \{Tomoyo} "Going out with him is the same as liking him." // \{智代}「付き合う前と同じくらい好きだ」 <0109> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0110> Tôi là loại bạn trai gì... mà khiến cho người mình yêu phải phân trần đến mức ấy...? // For her to say that in front of me... what is it exactly...? // 彼女にこんなことを言わせている俺は、一体なんなんだろう…。 <0111> \{Sunohara} 『Thằng này tệ lậu lắm.』 // \{Sunohara} "Well, he's an asshole after all!" // \{春原}「ま、こいつは人でなしだからなぁ」 <0112> \{Sunohara} 『Sao em không đổi qua yêu anh, và quên cái sự bạc nhược của nó đi?』 // \{Sunohara} "If I swapped places with him, you'd probably forget about that, no?" // \{春原}「僕に乗り換えたら、この人でなしのこと、忘れさせてやるぜ?」 <0113> \{Tomoyo} 『Anh có 0,1 giây để đính chính rằng đó là trò đùa. Bằng không tôi sẽ cho anh ăn đạp.』 // \{Tomoyo} "You better say that's a joke in 0.1 seconds. If not I'll kick you." // \{智代}「0.1秒以内に冗談だと言え。でないと蹴る」 <0114> \{Sunohara} 『Đó là tr-...』\wait{100} // kick // \{Sunohara} "It's a jo..."\wait{100} // kick // \{春原}「じょ…\wait{100} <0115> \{Sunohara} 『Làm sao nói kịp chứ?!』 // \{Sunohara} "Like I can say that!" // \{春原}「言えるかっ!」 <0116> \{Tomoyo} 『Đó là thử thách dành cho anh mà? Anh phải ráng mà nói xong trước khi tôi động thủ chứ.』 // \{Tomoyo} "Isn't that a challenge for you? Say it before I do." * // Kinda hard to interpret... she was testing Sunohara if he can say it before he gets kick :3 -DGreater1 // Imagine how short 'jyoudan yo' is but he didn't manage to finish it in time ^_^; -DGreater1 // \{智代}「チャレンジしてたじゃないか。する前に言え」 <0117> \{Sunohara} 『Tàn nhẫn đến thế là cùng.』 // \{Sunohara} "Thật là một người tàn nhẫn!" // \{Sunohara} "What a brutal person!" // \{春原}「凶悪人間だなっ」 <0118> \{Sunohara} 『Thôi thì...』 // \{Sunohara} "Anyways..." // \{春原}「つーか…」 <0119> \{Sunohara} 『Nói sao thì nói, hai người cũng xứng đôi vừa lứa lắm.』 // \{Sunohara} "In the end, you guys are well suited for each other." // \{春原}「結局おまえら、お似合いだぞ」 <0120> \{Sunohara} 『Thôi, đi kiếm cái gì bỏ bụng nào, anh đói lả rồi đây.』 // \{Sunohara} "Well, let's go grab something to bite, I'm starved." // \{春原}「まぁ、飯でも食おうぜ。腹減ったよ」 <0121> \{Sunohara} 『Anh vừa phát tài, cứ để anh đãi cho.』 // \{Sunohara} "It's on me, okay? You'll feel a lot better." // \{春原}「いい具合に稼げたんだよ。おごってやるぜ?」 <0122> Tomoyo và tôi liếc nhìn nhau. // Tomoyo and I exchange glances. // 俺と智代が目を見合わせる。 <0123> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi đi chứ, hai cái đứa này.』 // \{Sunohara} "Come on, walk, you guys." // \{春原}「ほら、歩け。おまえら」 <0124> Thấy chúng tôi đứng ngớ ra đó, Sunohara đẩy lưng cả hai. // As we still stand there, Sunohara pushes our backs. // 立ち止まっている俺たちの背中を春原が手で押した。 <0125> Tuần tiếp theo, tôi lại được chủ nhiệm khối gọi lên văn phòng. // The following week, I'm called again by the teacher in charge of our year. // 次の週、また俺は学年主任に呼び出された。 <0126> Lần này thì chỉ có mình tôi. // This time it's just me. // 今度はひとりだけで。 <0127> \{Giáo viên} 『Em ấy vẫn còn tương lai.』 // \{Teacher} "She has a future." // \{教師}「あの子には、未来がある」 <0128> \{Giáo viên} 『Một tương lai vô cùng xán lạn.』 // \{Teacher} "It's a very bright one." // \{教師}「それも、輝かしい未来だ」 <0129> \{Giáo viên} 『Khác với cậu.』 // \{Teacher} "She's different from you." // \{教師}「あの子は、おまえとは違う」 <0130> \{Giáo viên} 『Tôi không nói cậu là người xấu.』 // \{Teacher} "I'm not saying that you're not suited for her at all." // \{教師}「別におまえが正しくない、とは言っていない」 <0131> \{Giáo viên} 『Kiểu học sinh như cậu lâu lâu mới xuất hiện, tôi cũng ý thức được.』 \{Teacher} "I'm just saying that so you understand what kind of student she is." // \{教師}「そういう生徒もたまに出る。理解してるつもりだ」 <0132> Thái độ ông ta thay đổi hoàn toàn so với lần trước, ra giọng tử tế để thuyết phục tôi. // He's completely changed from before, speaking in a kind tone as to persuade me. // 教師は前とは一変して、優しく諭すように言った。 <0133> \{Giáo viên} 『Nhưng, cậu ở bên em ấy thì không tốt cho em ấy chút nào.』 // \{Teacher} "But, being with her is not good for her at all." // \{教師}「でも、あの子と一緒にいることは、あの子のためにならない」 <0134> \{Giáo viên} 『Hai đứa đang bước trên hai con đường khác xa nhau.』 // \{Teacher} "She's progressing on a different path." // \{教師}「進むべき方向が違うんだ」 <0135> \{Giáo viên} 『Là thế đấy.』 // \{Teacher} "That's all." // \{教師}「それだけだ」 <0136> ...Tôi biết chứ. // ... I already know that. // …そんなことはわかっている。 <0137> Dù ông không nói đi nữa. // Even if you don't tell me. // おまえに言われなくとも。 <0138> Ý nghĩ đó cứ lặp đi lặp lại trong đầu tôi... // That thought repeats in my head many, many times... // 何度も、何度も、自問自答して… <0139> Mỗi khi tôi ở bên Tomoyo... // Because I'm continuing to be with Tomoyo... // 俺は智代と居続けてるんだから…。 <0140> \{Giáo viên} 『Tôi vẫn không thể hiểu nổi tại sao em ấy lại...』 // \{Teacher} "For some reason, I don't exactly know why she..." // \{教師}「どうも、あの子は、どういうわけか…」 <0141> \{Giáo viên} 『Nhưng, nói thế thì quả là khiếm nhã với cậu...』 // \{Teacher} "Though, having said that, it's being quite rude to you..." // \{教師}「と、いうのは、君に失礼だな…」 <0142> \{Giáo viên} 『Vì lý do nào đó, em ấy thực sự rung động trước cậu.』 // \{Teacher} "Exactly how is it that girl seems to like you?" // \{教師}「あの子は、どうも、君をいたく気に入っているようだ」 <0143> \{Giáo viên} 『Vì thế tôi mới gọi riêng cậu tới đây để nói chuyện.』 // \{Teacher} "That's why I brought you here to have this discussion." // \{教師}「だから、こうして君だけと話し合いを持ったんだ」 <0144> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0145> \{Giáo viên} 『Trước hết thì...』 // \{Teacher} "To begin with..." // \{教師}「そもそも…」 <0146> \{Giáo viên} 『Về phía cậu thì sao?』 // \{Teacher} "What about you?" // \{教師}「君のほうはどうなんだ?」 <0147> \{Giáo viên} 『Cậu muốn tiếp tục với em ấy à?』 // \{Teacher} "Do you want to be with her?' // \{教師}「あの子と一緒に居たいのか」 <0148> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0149> Tôi thu lấy dũng khí, khẽ gật đầu. // I nod lightly. // 俺は小さく頷いてみせた。 <0150> \{Giáo viên} 『Ra vậy...』 // \{Teacher} "I see..." // \{教師}「そうか…」 <0151> Ông ta đưa bàn tay lên xoa cằm, thở hắt ra một hơi thật sâu. // He takes a deep breath, holding his chin with his hand. // 教師は顎に手を当てて、深く息をついた。 <0152> Bất giác tôi thấy như mình đang kết thù với tất cả mọi người trong cái trường này. // And suddenly, it feels like everything around me has become a threat. // ふと、学校すべてを敵に回している気がした。 <0153> Mọi người đang cố giữ Tomoyo ở trên cao. // Everyone is holding Tomoyo up. // 皆が、智代を立てようとしている。 <0154> Tựa hồ một thứ bệnh dịch, tôi cố bám lấy chân kéo cô ấy xuống. // As a plague, I cling onto her legs. // 俺はその足にしがみつく、疫病神だった。 <0155> Còn Tomoyo đang tìm cách bắt lấy tay tôi, đưa tôi theo cùng. // Tomoyo is pulling me up with her hands. // 智代は、俺に手を伸ばして引き上げようとしている。 <0156> Nhưng vì tôi là một thứ bệnh dịch, điều đó là không thể. // But, because I'm such a burden, it's impossible to do anything. // けど、俺は疫病神であって、それ以外の何者にもなれないのだ。 <0157> Tối đó, khi đang ở trong phòng Sunohara, tôi nhận được điện thoại từ Tomoyo. // While I am at Sunohara's room during the night, Tomoyo gives me a phone call. // 夜、春原の部屋にいると、智代から俺宛に電話があった。 <0158> Có lẽ cô ấy đang lo khi chúng tôi không về nhà cùng nhau cả hôm qua và hôm nay. // Probably about how we weren't able to be together yesterday and today. // 昨日も今日も、一緒に帰ることができなかったからだろう。 <0159> Lời đầu tiên, Tomoyo xin lỗi tôi. // Tomoyo first apologizes about that. // そのことを智代はまず詫びた。 <0160> \{Tomoyo} 『Có làm cách nào em cũng không thể trốn đi được.』 // \{Tomoyo} "I really don't want this to fall apart." // \{智代}『どうしても抜けられなかったんだ』 <0161> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I know." // \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」 <0162> \{Tomoyo} 『 <0163> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}『\m{B}…』 <0164> \{Tomoyo} 『Anh đang giận chuyện gì thế...? Hãy cho em biết đi.』 // \{Tomoyo} "What are you angry about... please tell me." // \{智代}『何を怒っているんだ…聞かせてほしい』 <0165> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「はぁ?」 <0166> \{Tomoyo} 『Sắc mặt anh có vẻ đang bực dọc lắm.』 // \{Tomoyo} "I could see you've been angry all this time?" // \{智代}『ずっと怒ってるように見えるんだ』 <0167> \{\m{B}} 『Đâu có.』 // \{\m{B}} "I'm not." // \{\m{B}}「怒ってなんかない」 <0168> \{Tomoyo} 『Không, có đấy.』 // \{Tomoyo} "No, you are." // \{智代}『いや、怒ってる』 <0169> \{\m{B}} 『Sao em lại nghĩ thế?』 // \{\m{B}} "Why do you think that?" // \{\m{B}}「どうしてそう思うんだよ」 <0170> \{Tomoyo} 『Vì... em cảm thấy anh đang cố tránh em.』 // \{Tomoyo} "Because... I feel like I've been pushed away." // \{智代}『私を…突き放しているように感じる』 <0171> \{\m{B}} 『Đấy là tưởng tượng của em thôi.』 // \{\m{B}} "That's your imagination." // \{\m{B}}「気のせいだ」 <0172> \{Tomoyo} 『Chúng ta còn không... hôn nhau nữa...』 // \{Tomoyo} "We didn't... even kiss..." // \{智代}『キスだって…しなくなった…』 <0173> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi sao...?』 // \{\m{B}} "Is that all...?" // \{\m{B}}「そうだっけか…?」 <0174> \{Tomoyo} 『Anh không chán em rồi đấy chứ...?』 // \{Tomoyo} "You didn't lose interest in me, did you...?" // \{智代}『飽きたんじゃないのか…』 <0175> \{Tomoyo} 『Bởi thế em mới nói... càng hôn nhiều thì càng chóng chán mà...』 // \{Tomoyo} "That's why I'm saying if you're... really like that now..." // \{智代}『だから言ったんだ。あんなにして…飽きるんじゃないかって…』 <0176> \{Tomoyo} 『Em thực sự nghĩ là... chúng ta đã hôn nhau hơi nhiều...』 // \{Tomoyo} "Though I think... that's a bit too much..." // \{智代}『あんなにもたくさん…やりすぎだと思っていたんだ…』 <0177> Không biết gương mặt của Tomoyo ở đầu dây bên kia lúc này như thế nào? // I wonder what kind of face Tomoyo has as she talks to me through the phone? // 智代は、どんな顔をして、今受話器を握っているのだろうか。 <0178> Tôi không sao tưởng tượng ra biểu cảm rối trí vì những điều vụn vặt ấy của cô. // I can't imagine Tomoyo's face, complaining like this. // こんな弱音を吐く智代の顔なんて、想像もつかなかった。 <0179> \{Tomoyo} 『Nói đi,\ \ <0180> ... anh thấy bất mãn chỗ nào sao? Hãy nói cho em biết.』 // \{Tomoyo} "Tell me, \m{B}... what's bothering you? Please tell me." // \{智代}『なぁ、\m{B}…何が気に障るんだ。言ってほしい』 <0181> Khiến Tomoyo phải khẩn thiết đến mức này... có lẽ tôi đã biểu hiện khác đi thật. // For Tomoyo to be this desperate... I must have changed. // 智代がこんなにも必死になるぐらい…俺は変わってしまっていたのか。 <0182> Thế mà tôi không nhận ra. // She hasn't noticed. // 気づかなかった。 <0183> Tuy nhiên... đó không phải là lỗi của Tomoyo. // But, that's... not her fault. // でも、それは…智代のせいじゃない。 <0184> \{\m{B}} 『Không phải lỗi của em.』 // \{\m{B}} "It's not your fault." // \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 <0185> Tôi nhấn mạnh điều đó. // That's why I only said that. // だから、それだけを言った。 <0186> \{Tomoyo} 『Vậy thì, là gì...? Nếu không phải lỗi của em, thì rốt cuộc là do đâu?』 // \{Tomoyo} "Then, what's that... what's not my fault?" // \{智代}『じゃあ、なんだ…私のせいでなければなんなんだ?』 <0187> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0188> \{Tomoyo} 『Hãy nói đi, em sẽ chia sẻ cùng anh.』 // \{Tomoyo} "Please tell me, I'll support you." // \{智代}『話してほしい。力になる』 <0189> Tomoyo nói thế chỉ vì tôi. // She says that just for me. // 俺だけのために、智代は言ってくれている。 <0190> Tôi chắc chắn rằng, bất luận gặp phải rắc rối gì, nếu có Tomoyo ở bên, tôi đều sẽ đương đầu với chúng. // Without a doubt, no matter what kind of problem it is, if Tomoyo were here she'd fight it. // きっと、どんな困難にだって、智代がいてくれたら立ち向かえるに違いない。 <0191> \{\m{B}} 『À... khó nói lắm.』 // \{\m{B}} "Yeah... but, it's difficult to say." // \{\m{B}}「ああ…でも、言いにくい」 <0192> \{Tomoyo} 『Tại sao? Và sao anh nói với em trễ thế?』 // \{Tomoyo} "Why, at this time?" // \{智代}『どうしてだ。今更だな』 <0193> Giọng Tomoyo khá tươi tỉnh, có lẽ vì cô đã nhẹ nhõm khi biết rằng đó không phải lỗi của mình. // Tomoyo's voice is bright, wondering if she should leave it be, since she knows it's not her fault. // 自分のせいじゃないとわかって、ほっとしたのか、智代の声は明るい。 <0194> \{Tomoyo} 『Em là bạn gái anh mà, anh nên cởi mở lên và tâm sự với em đi.』 // \{Tomoyo} "I'm your girlfriend, so open up and consult me." // \{智代}『私はおまえの彼女なんだぞ。胸を張って、相談しろ』 <0195> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết em rất đáng tin cậy mà.』 // \{\m{B}} "Yeah, I've always been reliant on you." // \{\m{B}}「ああ、本当におまえは頼りがいがあるな」 <0196> \{Tomoyo} 『Đúng thế, em tự tin rằng mình không thua bạn gái của bất kỳ ai đâu.』 // \{Tomoyo} "Yeah, I'm confident I won't lose to any man's girlfriend at all." // \{智代}『うん、そこらへんの男の彼女には負けない自信があるぞ』 <0197> \{\m{B}} 『Nhưng, kể cũng hơi xấu hổ, nên thôi vậy.』 // \{\m{B}} "But, well, it's a bit embarrassing, so forget it." // \{\m{B}}「でも、まあ、恥ずかしいし、いいや」 <0198> \{Tomoyo} 『Sao lại xấu hổ chứ?』 // \{Tomoyo} "Why is it embarrassing?" // \{智代}『どうして恥ずかしいんだ?』 <0199> \{Tomoyo} 『Chờ đã... có lẽ em biết rồi.』 // \{Tomoyo} "Wait... somehow I think I know." // \{智代}『待て…なんとなく予想がついてきたぞ』 <0200> \{\m{B}} 『Như thế nào?』 // \{\m{B}} "How?" // \{\m{B}}「どんな?」 <0201> \{Tomoyo} 『Chắc đúng là tại em rồi...』 // \{Tomoyo} "I guess it really is my fault..." // \{智代}『やっぱり私が悪かったんじゃないか…』 <0202> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「はぁ?」 <0203> \{Tomoyo} 『Bởi thế nên anh mới khó nói và thấy xấu hổ, không phải sao?』 // \{Tomoyo} "Well you said it was difficult to say, and it was embarrassing, that's what it means, right?" // \{智代}『言いにくい、恥ずかしい、というのはそういう意味だろう』 <0204> Anh chỉ nói đại để qua mặt em thôi mà... // Though what was said was good enough to deceive her... // ごまかすために適当に言ったんだが…。 <0205> \{Tomoyo} 『Em cũng biết tại sao anh không hôn em nữa...』 // \{Tomoyo} "And I know we didn't kiss either..." // \{智代}『キスもしてくれなくなったわけもわかった…』 <0206> \{Tomoyo} 『Do anh dỗi, có đúng không...?』 // \{Tomoyo} "And then you're sulking..." // \{智代}『すねていたんだな…』 <0207> Cô ấy vẫn tự mình hiểu ra được. // She understands it by herself. // ひとりで納得していた。 <0208> \{Tomoyo} 『Quả nhiên anh là một tên dê xồm mà, \m{B}.』 // \{Tomoyo} "I guess you really are a lech, \m{B}." // \{智代}『やっぱり\m{B}はスケベだな』 <0209> ...Trật lất rồi. // ... She is completely off. // …絶対違う。 <0210> \{Tomoyo} 『Đáng lẽ em nên ý tứ hơn một chút.』 // \{Tomoyo} "I suppose I should think about that a little." // \{智代}『それについては少し考えさせてくれ』 <0211> Cô nàng này... nhất định là đang nhớ lại việc tôi đã bất mãn khi không được phép làm gì hơn ngoài hôn... // I'm sure she's thinking... that I'm not happy about not having kissed her... // きっと、こいつは…俺がキス以上の行為をさせてもらえないことに不満を覚えてると… <0212> Và tự quyết định rằng đó là lý do khiến tôi cư xử lạnh nhạt. // She's probably scorning herself, doing that. // それで冷たく当たっているのだと勝手に考えているのだろう。 <0213> Nếu tôi chối, cô ấy sẽ tìm cách gặng hỏi cho ra nguyên nhân, vậy nên tôi cứ để mặc cô nghĩ sao thì nghĩ... // If I deny it, she'll probably try to pry out another reason, so I'll let her continue on... // 否定すると、また別な理由を聞き出そうとしてくるだろうから、そう思わせたままにしておこう…。 <0214> \{Tomoyo} 『Dù sao thì, em cũng rất vui vì hôm nay có thể trò chuyện với\ \ <0215> .』 // \{Tomoyo} "However though, I'm glad I got to talk with you, \m{B}." // \{智代}『なんにしても、今日は\m{B}と話せてよかった』 <0216> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』 // \{\m{B}} "Same here." // \{\m{B}}「そりゃ、どうも」 <0217> \{Tomoyo} 『Em nghĩ em và \m{B} rất hợp nhau đấy.』 // \{Tomoyo} "I think you and I are a good match, \m{B}." // \{智代}『私と\m{B}は、とても相性がいいと思う』 <0218> \{\m{B}} 『Thế à?』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess." // \{\m{B}}「そうかな」 <0219> \{Tomoyo} 『Ừm, em chắc chắn đó.』 // \{Tomoyo} "Yup, I definitely feel that way." // \{智代}『うん、私は絶対そう思う』 <0220> \{Tomoyo} 『Vì vậy...』 // \{Tomoyo} "That's why..." // \{智代}『だからな…』 <0221> \{Tomoyo} 『Em muốn anh tự tin hơn vào tình cảm của hai chúng ta.』 // \{Tomoyo} "I want to feel confident." // \{智代}『自信を持ちたい』 <0222> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0223> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0224> \{\m{B}} 『Hãy cùng tự tin lên nhé.』 // \{\m{B}} "Let's both do that." // \{\m{B}}「そうしよう、お互い」 <0225> \{Tomoyo} 『Ưm!』 // \{Tomoyo} "Yup!" // \{智代}『うんっ』 <0226> Hôm sau là thứ Bảy, giờ học kết thúc vào buổi trưa. // The next day is Saturday, as the afternoon means the end of classes. // 翌日は、土曜で、午後からは放課だった。 <0227> Tôi đứng dưới chân đồi. // I'm at the bottom of the hill. // 坂の下。 <0228> Tôi đã hứa sẽ đợi Tomoyo ở đây. // I promised to wait for her here. // ここで智代と落ち合う約束をしていた。 <0229> Tôi kiên nhẫn chờ cô ấy đi xuống. // I patiently wait for her to come down. // じっと、智代が降りてくるのを待ち続けた。 <0230> Học sinh ra về đã thưa thớt dần. // The number of students coming home wears thin now. // 下校する生徒はもうまばらだった。 <0231> \{Nam sinh} 『Này, anh kia.』 // \{Nam sinh} "Hey, you." // \{男子生徒}「なぁ、あんた」 <0232> Một trong số đó bất chợt bắt chuyện với tôi. // One of them talks to me all of a sudden. // そのうちのひとりが、突然声をかけてきた。 <0233> Gương mặt trông quen quen... // A familiar face... // 見覚えのある顔…。 <0234> Là người quen của Tomoyo... có lẽ là cán sự Hội học sinh. // The one who knows Tomoyo... probably someone from the council. // 智代の知り合い…おそらく生徒会の一員だったと思う。 <0235> \{Nam sinh} 『Sakagami đâu?』 // \{Nam sinh} "Where's Sakagami?" // \{男子生徒}「坂上はどこにいる」 <0236> Và rồi, tôi chợt nhớ ra khi nghe giọng điệu của hắn ta. // And then, I remember the tone of voice he shared now. // そして、今、こうしてその口調と共に思い出す。 <0237> Chúng tôi đã gặp nhau khá lâu trước đây rồi. // We met a long while back. // もっと、前に会っていた。 <0238> Phải, trong lúc tôi bị đình chỉ, chính là hắn đã nói chuyện với tôi dưới chân đồi. // Yeah, when I was suspended, this was the guy who talked to me at the bottom of the hill. // そう、停学中に、坂の下で声をかけてきた男だった。 <0239> \{\m{B}} 『Chú mày vẫn chẳng coi đàn anh của mình ra gì nhỉ?』 // \{\m{B}} "As always, you don't seem to be reserved towards your seniors." // \{\m{B}}「相変わらず、先輩にタメ口なのな」 <0240> \{Nam sinh} 『Tôi đã nói anh đừng chấp nhặt thế rồi mà.』 // \{Nam sinh} "I told you not to be so picky." // \{男子生徒}「だから、細かいこと言うなって」 <0241> \{\m{B}} 『Anh thấy ngạc nhiên khi thái độ của chú mày vẫn chẳng thay đổi gì, cho dù đã thành cán sự Hội học sinh cơ đấy.』 // \{\m{B}} "I'm just surprised that your attitude hasn't changed since you entered the council." // \{\m{B}}「生徒会に入っても、その態度が変わらないことに驚いてるだけだ」 <0242> \{Nam sinh} 『Nếu có người vì thế mà dễ dàng thay đổi thì chẳng đáng tin chút nào.』 // \{Nam sinh} "I'm not really confident that there are people who can change like that." // \{男子生徒}「そんなので変わる奴のほうが、よっぽど信用ならないよ」 <0243> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』 // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「まぁな…」 <0244> \{Nam sinh} 『Thế Sakagami đâu?』 // \{Nam sinh} "So, where's Sakagami?" // \{男子生徒}「で、坂上は?」 <0245> \{\m{B}} 『Chẳng biết.』 // \{\m{B}} "Dunno." // \{\m{B}}「知らねぇよ」 <0246> \{Nam sinh} 『Thật không?』 // \{Nam sinh} "You sure?" // \{男子生徒}「本当か?」 <0247> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0248> Tôi giữ yên lặng, chỉ có đôi mắt là xác nhận điều đó. // I remain silent, with just my eyes acknowledging that. // 俺は黙って、目だけで納得させる。 <0249> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi tưởng hai người sẽ về cùng nhau chứ?』 // \{Nam sinh} "But, I'd have thought you two would be together from here on out, no?" // \{男子生徒}「でも、これから一緒に帰ることになってるんじゃないのか」 <0250> \{\m{B}} 『Chịu thôi.』 // \{\m{B}} "I dunno." // \{\m{B}}「さぁな」 <0251> \{Nam sinh} 『Chẳng phải vì thế nên anh mới đứng đây sao?』 // \{Nam sinh} "You're standing in a place like this, aren't you?" // \{男子生徒}「あんたがこんな場所で突っ立ってるってことはそうだろ?」 <0252> \{Nam sinh} 『Tôi không nghĩ ra lý do nào khác để anh làm thế cả.』 // \{Nam sinh} "Probably thinking of nothing more than her." // \{男子生徒}「女以外に考えられない」 <0253> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0254> \{Nam sinh} 『Được rồi. Anh không cần trả lời tôi đâu.』 // \{Nam sinh} "It's alright. You don't have to answer." // \{男子生徒}「わかった。答えなくていい」 <0255> \{Nam sinh} 『Nhưng đổi lại, hãy để tôi cùng chờ ở đây.』 // \{Nam sinh} "But in return, let me wait here as well." // \{男子生徒}「その代わり、ここで待たせてもらうよ」 <0256> \{\m{B}} 『Đừng.』 // \{\m{B}} "Don't." // \{\m{B}}「やめてくれ」 <0257> \{Nam sinh} 『Tại sao?』 // \{Nam sinh} "Why?" // \{男子生徒}「どうして」 <0258> \{\m{B}} 『Hai thằng con trai cùng đứng chờ chỗ này thì trông dị hợm lắm.』 // \{\m{B}} "It feels disgusting to wait in the same place with a guy." // \{\m{B}}「男同士でこんな場所に突っ立てるなんて不気味だろ」 <0259> \{Nam sinh} 『Thôi nào, đừng nói thế chứ.』 // \{Nam sinh} "Well, don't say that." // \{男子生徒}「まぁ、そう言うなよ」 <0260> Không đợi tôi cho phép, hắn ta đến đứng kế bên tôi, chú ý không làm vướng lối đi. // The man does as he pleases, getting in the way and standing beside me. // 男は勝手に、通行人の邪魔にならないよう、俺の隣に並んで立つ。 <0261> \{Nam sinh} 『Anh có biết, hôm nay chúng tôi nháo nhào cả lên trong mớ bòng bong không?』 // \{Nam sinh} "Today there was a bit of a mess, you know?" // \{男子生徒}「今、ちょっとした騒ぎになってんだぜ?」 <0262> Hắn chỉ nhìn về phía trước trong khi nói. // He looks ahead, saying that. // 正面を向いたままで言った。 <0263> \{Nam sinh} 『Cũng do Sakagami biến mất mà hàng tá rắc rối đã xảy ra.』 // \{Nam sinh} "Because Sakagami disappeared, a lot of problems came up." // \{男子生徒}「坂上が消えてから、トラブルが起きちまってさ」 <0264> \{Nam sinh} 『Tất cả chúng tôi vốn phải nhóm họp khẩn cấp để giải quyết vấn đề và cùng nhau vạch ra một kế hoạch.』 // \{Nam sinh} "Tất cả bọn tôi đã phải mở cuộc họp khẩn cấp để tìm giải pháp thay thế."* // \{Nam sinh} "Everyone held a discussion about what sort of policy to implement."* // Alt - "The rest of us had to hold an emergency meeting to figure out what to do." - Probably referring to the unfinished work Tomoyo left behind - Kinny Riddle // \{男子生徒}「皆で早急に話し合いを持って、なんらかの策を講じなければならない」 <0265> \{Nam sinh} 『Nhưng bởi Hội trưởng vắng mặt nên chúng tôi chẳng thể làm gì.』 // \{Nam sinh} "But, the council president wasn't around so we couldn't start anything." // \{男子生徒}「でも、生徒会長がいないんじゃ、話し合いは始められない」 <0266> \{Nam sinh} 『Ngay lúc này, tình hình đang càng trở nên tồi tệ.』 // \{Nam sinh} "Even now, the situation's getting worse and worse." // \{男子生徒}「今も、刻々と事態は悪くなっている」 <0267> \{Nam sinh} 『Đến cuối cùng Sakagami sẽ là người nhận lãnh toàn bộ trách nhiệm.』 // \{Nam sinh} "It will probably end up becoming Sakagami's fault." // Hahahaha! Line 0254 to Line 0258 feels like it's partially talking about me... Disappearing suddenly, not being able to check the files for now because of something... and then suddenly feeling it might turn out to be my fault! :P -DGreater1 // \{男子生徒}「坂上のせいになっちまうかもな」 <0268> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0269> \{Nam sinh} 『Quả là đáng tiếc, vì cô ấy rất nổi tiếng.』 // \{Nam sinh} "It's quite regrettable since she's so popular." // \{男子生徒}「悔しいことに、あいつには人望がある」 <0270> \{Nam sinh} 『Chẳng ai muốn họp hành gì khi mà cuộc họp lại thiếu vắng cô ấy.』 // \{Nam sinh} "If we began a meeting with someone who isn't around to hear it, no one will hear anything." // \{男子生徒}「いない奴なんて放っておいて、ミーティングを始めようたって、誰も聞かない」 <0271> \{Nam sinh} 『Cô ấy chưa từng đưa ra giải pháp nào vì lợi ích của bản thân.』 // \{Nam sinh} "Unfortunately it seems she also has things she wants." // \{男子生徒}「あいつには欲というものがまったくないからな」 <0272> \{Nam sinh} 『Cô ấy luôn xoay xở để đưa ra những đề nghị mà số đông cảm thấy hài lòng.』 // \{Nam sinh} "Chính xác hơn là, cô ấy đang hưởng lợi từ thiệt hại của người khác." // \{Nam sinh} "More accurately, she's benefiting from everyone's loss." // Alt - "On the other hand, she does manage to adopt the proposals that most of us agree with." - Kinny Riddle // \{男子生徒}「清々しいほど的確に、多くの人間が喜ぶ案を選び取る」 <0273> \{Nam sinh} 『Dù đề nghị đó có mang lại hệ quả tiêu cực cho mình, cô ấy cũng không bận tâm.』 // \{Nam sinh} "Và, chẳng thèm bận tâm đến kết quả rằng mọi người sẽ bị thiệt." * // \{Nam sinh} "And, not caring, everyone gets the short end of the stick as a result." * // Alt - "As a result, we did not mind her going about her business." - I'm not entirely sure of what 自分が割を食っても means - Kinny Riddle // \{男子生徒}「結果、自分が割を食っても、気にしない」 <0274> \{Nam sinh} 『Một người như thế thật chẳng dễ gì có được.』 // \{Nam sinh} "I'm sure no one can see her being like this, I'm sure." // \{男子生徒}「そんな奴、誰の身の回りにもいなかったんだよ、きっと」 <0275> \{Nam sinh} 『Đó là sức lôi cuốn chỉ có ở cô ấy.』 // \{Nam sinh} "That's her charm." // \{男子生徒}「それがあいつの魅力だ」 <0276> \{Nam sinh} 『Ai ai cũng quý mến cô ấy.』 // \{Nam sinh} "Everyone likes her." // \{男子生徒}「みんな、あいつのことが好きなんだ」 <0277> \{Nam sinh} 『Thế nên không ai nói xấu cô ấy cả.』 // \{Nam sinh} "That's why no one speaks ill of her." // \{男子生徒}「だから、みんな、あいつを悪く言わない」 <0278> \{Nam sinh} 『Lần này cũng vậy.』 // \{Nam sinh} "Even now." // \{男子生徒}「今回もな」 <0279> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0280> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi thì khác.』 // \{Nam sinh} "But, I'm different." // \{男子生徒}「でも、僕は違う」 <0281> \{Nam sinh} 『Tôi không giống với bọn họ.』 // \{Nam sinh} "I'm not like those guys." // \{男子生徒}「他の奴らとは違う」 <0282> \{Nam sinh} 『Tôi muốn trách mắng cô ấy. Tôi cũng muốn nói thẳng những khuyết điểm của cô ấy...』 // \{Nam sinh} "I want to bring order. I want to correct these mistakes." // \{男子生徒}「説教をくれてやりたい。悪い部分を、正してやりたい」 <0283> \{Nam sinh} 『Bởi nếu Sakagami có một mục tiêu...』 // \{Nam sinh} "If by chance she has a goal..." // \{男子生徒}「もし、あいつに、目標があるなら…」 <0284> \{Nam sinh} 『... tôi không nghĩ cô ấy sẽ thực hiện được nó nếu cứ tiếp diễn tình trạng này.』 // \{Nam sinh} "... I don't think it will come true with all this happening." // \{男子生徒}「…このままじゃ叶わないと思うからな」 <0285> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn tự mình dõi theo xem cô ấy có thể đạt được những mục tiêu gì.』 // \{Nam sinh} "And I don't want to see this." // \{男子生徒}「見てみたいんだよ、僕は」 <0286> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0287> \{Nam sinh} 『Nói xem, bảng điểm của anh thế nào rồi?』 // \{Nam sinh} "How are your records, by the way?" // \{男子生徒}「あんた、成績は学年でどのくらいなの」 <0288> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}}「………」 <0289> \{Nam sinh} 『Anh đã bao giờ được tuyên dương chưa?』 // \{Nam sinh} "Did you read the notice?" // \{男子生徒}「張り出しに載ったことある?」 <0290> \{\m{B}} 『...Chưa.』 // \{\m{B}} "... I didn't." // \{\m{B}}「…ねぇよ」 <0291> \{Nam sinh} 『À, thế sao? Mà, tôi cũng có thể đoán ra được.』 // \{Nam sinh} "Ah, I see. Well, I can imagine it." // \{男子生徒}「あ、そ。ま、想像通りだけど」 <0292> \{Nam sinh} 『Với cả, anh không thể tận mắt chứng kiến những nỗ lực của cô ấy đâu nhỉ?』 // \{Nam sinh} "Then, you can't really struggle and see what kind of trouble she's been going through, can you?" // \{男子生徒}「なら、あいつの辿り着く先を見届けることもできないんじゃないの」 <0293> \{Nam sinh} 『Cô gái đó đang rất phấn đấu.』 // \{Nam sinh} "Besides, she's working hard." // \{男子生徒}「それにあの子は努力家だ」 <0294> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng dù là ước mơ gì, nhất định cô ấy sẽ biến nó thành hiện thực.』 // \{Nam sinh} "I'm sure that if she has a wish she wants to accomplish, it'll definitely come true." // \{男子生徒}「きっと、あいつが望むどんな夢だって、叶えてしまうに違いない」 <0295> \{Nam sinh} 『Tôi cảm nhận được điều đó.』 // \{Nam sinh} "That's what I feel." // \{男子生徒}「そんな気がするんだ」 <0296> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn quan sát cô ấy cho đến phút cuối.』 // \{Nam sinh} "That's what I want to make sure of." // \{男子生徒}「それを僕は見届けていきたい」 <0297> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng cuộc đời cô ấy sẽ còn tiến xa một cách ngoạn mục.』 // \{Nam sinh} "I'm sure she can even go higher than this." // \{男子生徒}「きっと、すごい高みまでいける」 <0298> \{Nam sinh} 『Nếu theo sát cô ấy, anh sẽ được chứng kiến những điều thật phi thường.』 // \{Nam sinh} "If you followed her up there, you'd see everything as pitiful."* // literally, as BS or crap, etc. // Alt - "If you followed her up there, you'd probably just think nothing of it." - Kinny Riddle // \{男子生徒}「一緒についていけば、とんでもない見晴らしが待ってる」 <0299> \{Nam sinh} 『Anh cũng muốn thấy cô ấy đi được đến đâu mà, phải không?』 // \{Nam sinh} "Ai chẳng muốn thấy điều đó?" // \{Nam sinh} "But wouldn't you want to see it?" // Orig. "I would want to see it, right?" // \{男子生徒}「見たいじゃないか」 <0300> \{Nam sinh} 『Ít ra, điều đó nằm trong khả năng của tôi.』 // \{Nam sinh} "Well, I can." // Orig. "I can do that." // \{男子生徒}「僕にはそれができる」 <0301> \{Nam sinh} 『Bởi vì, hiện tại tôi đang là một cán sự Hội học sinh, giống như cô ấy.』 // \{Nam sinh} "That's because right now I'm a council member, like her." // Orig. "Because I'm the same as a council member right now." // \{男子生徒}「今ではこうして、同じ生徒会の一員だしな」 <0302> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0303> \{Nam sinh} 『Nhưng anh thì khác, phải chứ?』 // \{Nam sinh} "But, you're different, aren't you?" // \{男子生徒}「でも、あんたは違うだろ?」 <0304> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0305> \{Nam sinh} 『Việc đó vô vọng đối với anh.』 // \{Nam sinh} "That's not something you can do." // \{男子生徒}「あんたはそれができない」 <0306> \{Nam sinh} 『Và không chỉ có thế.』 // \{Nam sinh} "And that's not all." // \{男子生徒}「それだけじゃない」 <0307> \{Nam sinh} 『Cũng tại vì anh, mà cô ấy bị kẹt lại.』 // \{Nam sinh} "Thanks to you being here, she's being stepped all over." // \{男子生徒}「あんたが居るおかげで、あの子は足踏みしてる」 <0308> \{Nam sinh} 『Đáng lẽ cô ấy đã có thể bước lên đỉnh cao chói lọi rồi.』 // \{Nam sinh} "Even though she should be aiming high." // \{男子生徒}「目指すべき高みがあるのにな」 <0309> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0310> \{Nam sinh} 『Anh biết mà, phải không?』 // \{Nam sinh} "You know, don't you?" // \{男子生徒}「わかってるんだろ?」 <0311> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0312> ......... // ......... // ………。 // man, this guy is an asshat; he's not the stereotypical school council president who's a complete idiot, but he sure looks one <0313> \{Nam sinh} 『Cô ấy vẫn chưa đến. Có lẽ tôi đã lầm chăng?』 // \{Nam sinh} "She still hasn't come. Maybe I was wrong?" // \{男子生徒}「まだ、来ないな。見当違いだったか?」 <0314> \{\m{B}} 『Ai biết...』 // \{\m{B}} "Who knows..." // \{\m{B}}「さぁな…」 <0315> Tôi quay gót. // I turn on my heel. // 俺は踵を返した。 <0316> \{Nam sinh} 『Hử? Anh đi đâu đấy?』 // \{Nam sinh} "Hmm? Where are you going?" // \{男子生徒}「ん? どこに行くんだ」 <0317> \{\m{B}} 『Về nhà.』 // \{\m{B}} "Home." // \{\m{B}}「帰るんだよ」 <0318> \{Nam sinh} 『Xin lỗi nhé. Để anh phải đứng đợi mà cuối cùng chỉ được nói chuyện với một thằng con trai.』 // \{Nam sinh} "Sorry about that. Even though you were waiting, you only ended up talking to a guy." // \{男子生徒}「悪かったな。待ってたのに、男としか話せないなんてな」 <0319> \{\m{B}} 『Quả vậy.』 // \{\m{B}} "Indeed." // \{\m{B}}「まったくだ」 <0320> Bỏ lại hắn ta, tôi bước đi. // Leaving him, I walk off. // 男と別れ、俺は歩き出す。 <0321> Một nhành cây trước mặt khẽ rung rinh, dù trời lặng gió. // One of the branches from the tree ahead slightly waver from the wind. // 少し先の木の枝が、風もないのに揺れていた。 <0322> Khi đến gần, tôi ngẩng lên. // As I get closer, I look up. // 俺は近づいていって、見上げた。 <0323> Ngồi trên đó là Tomoyo. // Up on top of the branch is Tomoyo. // 枝の上に、智代がいた。 <0324> \{Tomoyo} 『Anh thấy rồi, thật may quá.』 // \{Tomoyo} "You noticed, I'm glad." // \{智代}「気づいてくれたか、良かった」 <0325> \{\m{B}} 『Em đang làm gì trên đó thế hả?』 // \{\m{B}} "What are you doing in a place like that?" // to be like Ayu? :p nono, j/k // \{\m{B}}「なにやってんの、おまえ、そんなところで」 <0326> \{Tomoyo} 『Không có gì... khi em đến thì chợt thấy người mình muốn tránh mặt... thế thôi.』 // \{Tomoyo} "Well... when I arrived, there was someone I didn't want to meet... that's all." // \{智代}「いや…来たら、会いたくない奴がいたんだ…それだけだ」 <0327> \{\m{B}} 『Gì chứ? Anh còn tưởng em muốn tẩm bổ cho mắt anh nữa.』 // \{\m{B}} "Làm gì thế, em muốn cho anh no mắt đấy à?" // \{\m{B}} "What, you feel like giving me some service?" // Alt - "What now? You're now treating my eyes to a feast?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「なんだ、俺へのサービスかと思ったよ」 <0328> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういう意味だ?」 <0329> \{\m{B}} 『Anh thấy quần lót của em rõ mồn một đấy.』 // \{\m{B}} "Anh thấy pantsu của em đấy." // \{\m{B}} "I can see your panties." // Pants sounds like boxer shorts :P -DGreater1 // No! It's supposed to be pantsu! Anyhow, this alternative switch is obvious. -Amoirsp // \{\m{B}}「パンツ丸見えだから」 <0330> \{Tomoyo} 『Anh dám...』 // \{Tomoyo} "Why you..." // \{智代}「おまえはっ…」 <0331> Cô ấy nhảy xuống khỏi cành cây. // She jumps off the branch. // 枝から飛び降りる。 <0332> \{Tomoyo} 『Đầu óc anh sao mà đen tối quá!』 // \{Tomoyo} "You really are a lech, aren't you!" // \{智代}「本当に、スケベな奴だなっ」 <0333> \{\m{B}} 『Thằng con trai nào chẳng thế.』 // \{\m{B}} "All guys are like that, you know." // \{\m{B}}「男ってのはみんなそんなもんだっての」 <0334> \{Tomoyo} 『Phải rồi... anh cũng từng nói thế.』 // \{Tomoyo} "Yeah... you did say that before." // \{智代}「そうだな…前にも言っていたな」 <0335> Không biết vì lẽ gì mà Tomoyo lại mỉm cười vui mừng. // I wonder what she's so happy about, smiling like that. // 何が嬉しいのか、智代は笑っていた。 <0336> \{Tomoyo} 『À phải rồi, đây.』 // \{Tomoyo} "Oh yeah, here." // \{智代}「そうだ、ほら」 <0337> Hai tay cô ấy đang cầm hai cây kem. // She is holding ice cream in both her hands. // その両手には、アイスを持っていた。 <0338> \{Tomoyo} 『Đằng kia có một xe kem.』 // \{Tomoyo} "There's an ice cream shop over there." // \{智代}「そこまでアイス屋が来てたんだ」 <0339> \{Tomoyo} 『Em muốn chúng ta cùng mua, nhưng có vẻ họ sắp dọn hàng nên em mua trước rồi.』 // \{Tomoyo} "I thought we could both buy it together, but it looked like they were about to leave, so I bought them ahead." // \{智代}「一緒に買おうと思ったんだが、行ってしまいそうだったから、買ってしまった」 <0340> \{\m{B}} 『Em bá đạo thật đấy, có thể vừa cầm chúng vừa trèo cây...』 // \{\m{B}} "You know, that's pretty skillful of you to be able to hold these and sit on a branch..." // want to be Ayu? // \{\m{B}}「おまえ、そんなもの持って、木によじ登ったり…器用だな」 <0341> \{Tomoyo} 『Có gì đâu chứ, chút tài lẻ của em ấy mà.』 // \{Tomoyo} "Đó là việc em có thể làm thôi mà." // \{Tomoyo} "Well, that's just something I can do." // \{智代}「まぁ、そういうのはお手の物だ」 <0342> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess so." // \{\m{B}}「ああ、そうだろうな」 <0343> \{Tomoyo} 『Chúng ta... chưa kịp thưởng thức kem trong Ngày Vinh danh Người sáng lập, đúng không nào?』 // \{Tomoyo} "Oh yeah... you didn't eat the ice cream on Founder's Festival, did you?" // \{智代}「アイスは…ほら、創立者祭の時、食べられなかっただろ?」 <0344> \{Tomoyo} 『Mà không... anh ăn phần của cả hai chúng ta, trong khi em chẳng được miếng nào.』 // \{Tomoyo} "No wait... you got to eat both our shares, while I didn't get any." // \{智代}「いや…おまえがふたりぶんを食べて、私が食べそびれたんだったな」 <0345> \{Tomoyo} 『Thôi, quên chuyện đó đi.』 // \{Tomoyo} "Well, forget about that." // \{智代}「まぁ、そのことは忘れてやる」 <0346> \{Tomoyo} 『Cứ ăn cái này trước đã.』 // \{Tomoyo} "Let's just eat this now." // \{智代}「だから、今は一緒に食べろ」 <0347> \{Tomoyo} 『Nhưng vì chờ hơi lâu rồi, nên tay em dính nhem nhép cả.』 // \{Tomoyo} "But, too much time passed. My hands are sticky." // \{智代}「けど、時間が経ちすぎたな。手がベトベトだ」 <0348> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé, của anh đây.』 // \{Tomoyo} "Sorry, here." // \{智代}「許せ」 <0349> Cô ấy đưa cho tôi cây kem đã bị chảy. // She presents me with the melted ice cream. // 溶けかけたアイスを俺に差し出す。 <0350> Tôi cầm lấy nó, và dùng tay mình lau tay cho Tomoyo. I take it, and she wipes both our hands. // 俺はそれを受け取り、智代の手を自分の手で拭う。 <0351> \{Tomoyo} 『Anh đâu nhất thiết phải làm thế?』 \{Tomoyo} "You fine with that?" // \{智代}「そんなことしなくてもいいぞ?」 <0352> Tôi đã nhận ra rằng... I noticed. // 俺は気づいていた。 <0353> \{\m{B}} 『Anh quen bị dây bẩn rồi.』 \{\m{B}} "I'm used to being dirty." // \{\m{B}}「汚いのは慣れてるよ」 <0354> Tôi không còn có thể... // 俺はもう… <0355> ... tha thứ cho bản thân được nữa. Forgive myself. // 自分が許せなかった。 <0356> \{Tomoyo} 『Bẩn nhưng vẫn ngọt nhỉ? Tuy nhiên nhớp nháp thế này cũng thấy ghê thật.』 \{Tomoyo} "Even though it's dirty it's sweet. But it feels disgusting with it sticky and all." // \{智代}「汚いというか、甘い。ベタベタして気持ち悪いぞ」 <0357> \{\m{B}} 『Anh chỉ cần liếm tay mình là được.』 \{\m{B}} "I can just lick my finger." // \{\m{B}}「指ぐらい舐めればいいんだ」 <0358> \{Tomoyo} 『Thế cũng được, nhưng anh nên ăn kem trước đi.』 \{Tomoyo} "That's okay but, you should eat the ice cream first." // \{智代}「それもいいが、ちゃんとアイスも食べてくれ」 <0359> Cây kem trên tay tôi đang tan chảy, nhỏ giọt xuống nền đất. The ice cream in my hand thaws, and a drop of it falls to the ground. // 手に持っていたアイスは溶けて、地面に雫を落としていた。 <0360> \{\m{B}} 『A, xin lỗi.』 \{\m{B}} "Ah, sorry." // \{\m{B}}「ああ、悪い」 <0361> Tôi đưa cây kem vào miệng mình. I take the ice cream into my mouth. // 俺はそれに口をつけた。 <0362> Khi nhận ra điều đó rồi, tôi chợt thấy lòng... bình lặng quá đỗi. I notice at this moment... how calm this really feels. // 気づいた時は…こんなにも穏やかな気持ちでいられるなんて。 <0363> Có khi nào... // Could it be, that... // Orig. What if, I... // もしかしたら、俺は… <0364> Ở bên Tomoyo... lại khiến tôi khổ sở tới vậy? // being with Tomoyo... was such a painful experience? // Orig. It's painful for... Tomoyo to be here? // 智代といることが…そんなにも苦しかったのだろうか。 <0365> \{Tomoyo} 『Anh ăn cứ như con nít ấy.』 // \{Tomoyo} "You eat like a kid." // \{智代}「子供みたいな食べ方だな」 <0366> \{Tomoyo} 『Có ngon không?』 // \{Tomoyo} "Is it delicious?" // \{智代}「おいしいか」 <0367> \{\m{B}} 『Ờ, ngon lắm. Ngon tuyệt.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is. Quite good." // \{\m{B}}「ああ、うまい。ちゃんとしてる」 <0368> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Kem xe mà lại.』 // \{Tomoyo} "Of course it is. That's ice cream from an ice cream shop after all." // \{智代}「当然だ。アイス屋のアイスだからな」 <0369> Sau khi ăn xong cây kem này, tôi sẽ nói cho cô ấy biết quyết định của mình. // She says that as she finishes hers. // このアイスを食べ終わった時、言おう。 <0370> Thế nên tôi mới ăn thật chậm, cố tận hưởng giây phút này được bao nhiêu hay bấy nhiêu. // That's why I'm eating slowly, so as to enjoy the flavor. // だから、俺はゆっくり食べることにした。 <0371> Thế nhưng, Tomoyo không hề biết điều đó... vẫn vô tư vừa ăn vừa trêu tôi. // But, Tomoyo, not knowing that... quickly eats mine. // でも、智代はそんなことも知らずに…俺をせっつくようにして食べた。 <0372> Với lòng tin rằng, sẽ có rất nhiều niềm vui đang chờ đợi chúng tôi. // Believing that there'd be a lot of fun things after this. // この後も、楽しいことがたくさん待っていることを信じて。 <0373> \{Tomoyo} 『Ừm... ngon thật đấy.』 // \{Tomoyo} "Yeah... that was delicious." // \{智代}「うん…おいしかった」 <0374> Tomoyo đã ăn xong. // Tomoyo finishes up. // 智代が食べ終えた。 <0375> Tôi cũng cắn miếng cuối cùng. // I also take in the last mouthful. // 俺も、最後の一口を放り込んだ。 <0376> \{Tomoyo} 『Lại nữa... anh cứ để kem dây ra miệng như trẻ con ấy...』 // \{Tomoyo} "Again... it sticks on you like you're a kid..." // \{智代}「また…子供みたいにつけて…」 <0377> Cô ấy dùng ngón tay lau khóe miệng tôi. // She wipes the end of my mouth. // 智代が俺の口の端を指で拭った。 <0378> \{Tomoyo} 『Rồi đó, trông lại bảnh trai như thường.』 // \{Tomoyo} "There, now you've become a handsome man again." // \{智代}「うん、男前に戻ったぞ」 <0379> \{Tomoyo} 『Được rồi, đi nào.』 // \{Tomoyo} "Come on, let's go." // \{智代}「さて、行こう」 <0380> Tomoyo nắm tay tôi. // Tomoyo takes my hand. // 智代が俺の手を取る。 <0381> Ngày hôm đó, cô ấy cũng kéo tay tôi thế này, đi đến phòng Sunohara đánh thức nó dậy. // She pulls my hand like that, heading to Sunohara's room to wake him up. // 智代にそうして手を引いてもらって、春原を寮まで起こしにいった。 <0382> Có lẽ chính từ hôm đó mà chúng tôi đến với nhau. // From that day onward, I think we began like this. // あの日から、俺たちは始まっていたんだと思う。 <0383> Chính từ hôm đó, Tomoyo đã đem lòng yêu tôi. // From that time onward, I think Tomoyo liked me. // あの時から、智代は俺のことを好いてくれていたんだと思う。 <0384> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0385> Tôi nhẹ nhàng thu tay về. // I withdraw my hand softly. // 俺はそっと、その手を振りきった。 <0386> \{\m{B}} 『Mình chia tay đi.』 // \{\m{B}} "We're breaking up." // \{\m{B}}「別れよう」 <0387> \{Tomoyo} 『Ơ......』 // \{Tomoyo} "Eh......" // \{智代}「え……」 <0388> \{Tomoyo} 『Em nghe... không rõ.』 // \{Tomoyo} "I didn't... hear that clearly." // \{智代}「よく…聞こえなかった」 <0389> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0390> \{\m{B}} 『Anh nói là, mình chia tay đi.』 // \{\m{B}} "I said, we're breaking up." // \{\m{B}}「別れようって、そう言ったんだ」 <0391> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0392> \{Tomoyo} 『Ừm... em hiểu rồi.』 // \{Tomoyo} "Okay... alright." // \{智代}「うん…わかった」 <0393> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0394> \{Tomoyo} 『Vậy nên... <0395> \ anh mau nói đó là một trò đùa đi.』 // \{Tomoyo} "So... \wait{300}hurry up and say it's a joke." // \{智代}「だから…\p早く、冗談だと言ってくれ」 <0396> \{Tomoyo} 『Em đã nói là em không thích cái cảm giác con tim mình vỡ vụn mà...』 // \{Tomoyo} "I told you I didn't want to think such painful thoughts..." // \{智代}「辛い思いをするのは嫌だと言っているだろう…」 <0397> \{Tomoyo} 『Còn anh thì lại... vui thú khi đùa ác với bạn gái mình như thế...』 // \{Tomoyo} "Having fun... making a girl think like that..." // \{智代}「彼女にこんな辛い思いをさせて…楽しんで…」 <0398> \{Tomoyo} 『Thiệt tình, sao anh có thể...』 // \{Tomoyo} "Come on, why are you..." // \{智代}「まったく、おまえは…」 <0399> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0400> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0401> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0402> \{\m{B}} 『Đây không phải một trò đùa...』 // \{\m{B}} "This isn't a joke..." // \{\m{B}}「冗談じゃないんだ…」 <0403> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0404> \{\m{B}} 『Tomoyo... đây không phải đùa đâu. Anh nghiêm túc đấy.』 // \{\m{B}} "Tomoyo... this isn't a joke. I'm serious." // \{\m{B}}「智代…冗談じゃない。本気なんだ」 <0405> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0406> \{Tomoyo} 『Tại sao...?』 // \{Tomoyo} "Why..." // \{智代}「どうして…」 <0407> \{\m{B}} 『Chúng ta không nên ở bên nhau.』 // \{\m{B}} "We're people who shouldn't be together." // \{\m{B}}「俺たちは、一緒に居るべきじゃない」 <0408> \{\m{B}} 『Chúng ta hướng về những ngã đường khác nhau...』 // \{\m{B}} "We're pointed in different directions..." // \{\m{B}}「向かう場所が違うんだからな…」 <0409> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』 // \{\m{B}} "That's all." // \{\m{B}}「それだけだ」 <0410> \{Tomoyo} 『Vì anh... không muốn em làm Hội trưởng Hội học sinh sao?』 // \{Tomoyo} "Are you saying... I can't be the student council president?" // \{智代}「私が…生徒会長なのがいけないのか」 <0411> \{\m{B}} 『Đó chỉ là một trong những lý do.』 // \{\m{B}} "That's not the reason at all." // \{\m{B}}「そんなの理由のひとつでしかない」 <0412> \{\m{B}} 『Còn nhiều nguyên cớ khác nữa.』 // \{\m{B}} "It's much bigger than that." // \{\m{B}}「もっと漠然としてるんだ」 <0413> \{\m{B}} 『Em có nhiều việc cần làm, và mọi người đều kỳ vọng rất nhiều ở em.』 // \{\m{B}} "You have a lot of things you have to do, and everyone's expecting much from you." // \{\m{B}}「おまえは、やるべきことがたくさんあるし、みんな、それを期待してる」 <0414> \{Tomoyo} 『Chuyện đó thì có ảnh hưởng gì cơ chứ...?!』 // \{Tomoyo} "Something like that doesn't matter..." // \{智代}「そんなの関係ないじゃないかっ…」 <0415> \{\m{B}} 『Vậy, ví dụ nhé...』 // \{\m{B}} "Then, what if..." // \{\m{B}}「なら、例えば…」 <0416> \{\m{B}} 『Anh kéo em tụt dốc, và những cái cây này... bị chặt sạch. Em chấp nhận chứ?』 // \{\m{B}} "I pull you down, and these trees... all of them get cut down. Are you okay with that?" // \{\m{B}}「俺が足を引っ張って、ここの木が…全部切られるようなことになってもいいのか」 <0417> \{\m{B}} 『Chẳng phải cứu lấy chúng là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ sao?』 // \{\m{B}} "And for that, you're not going to give up your position, are you?" // \{\m{B}}「それは、おまえがずっと譲れなかったことじゃないのか?」 <0418> \{Tomoyo} 『... Em luôn cố gắng hết mình vì nó.』 // \{Tomoyo} "... I'm doing my best for everyone." // \{智代}「…私は全力を尽くす」 <0419> \{Tomoyo} 『Dù có anh hay không thì điều đó vẫn không đổi mà, \m{B}.』 // \{Tomoyo} "That alone is the same whether or not you're here, \m{B}." // \{智代}「それは、\m{B}がいても、いなくても同じだ」 <0420> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em thất bại, em biết mọi người sẽ nghĩ sao rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Nhưng nếu thất bại, em sẽ không còn gì để nói phải không?" // \{\m{B}} "But when you lose, you won't have anything to say to anyone will you?" // \{\m{B}}「でも失敗した時には、誰もが言うだろう」 <0421> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của anh, vì anh kìm chân em.』 // \{\m{B}} "It's all \bmy\u fault, it's because \bI\u was here." // \{\m{B}}「俺のせいだって。俺がいたからだって」 <0422> \{\m{B}} 『Điều đó hiển nhiên quá mà.』 // \{\m{B}} "That's obvious, isn't it?" // \{\m{B}}「それは確かなことだろう」 <0423> \{\m{B}} 『Chỉ có em là không nhận ra thôi.』 // \{\m{B}} "The only one who hasn't noticed is just you." // \{\m{B}}「気づいていないのは、おまえひとりだけなんだからな」 <0424> \{\m{B}} 『Dù vậy, em vẫn chấp nhận ư?』 // \{\m{B}} "Even then, are you okay with that?" // \{\m{B}}「それでも、おまえはいいのか?」 <0425> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0426> \{\m{B}} 『Và đó chỉ là một trong những bi kịch có thể xảy ra kể từ bây giờ.』 // \{\m{B}} "From here on out, there'll be a lot of painful things you'll have to go through no matter what." // \{\m{B}}「これは、これからたくさん起こるだろう辛い出来事のひとつでしかないんだぞ」 <0427> \{\m{B}} 『Nỗi đau sẽ ngày càng chồng chất.』 // \{\m{B}} "And they'll just keep piling up." // \{\m{B}}「そんなことが積み重ねられていくんだ」 <0428> \{\m{B}} 『Đến một lúc nào đó, ngay cả em cũng sẽ nhận ra.』 // \{\m{B}} "And someday, even you will notice that." // \{\m{B}}「いつか、おまえだって、気づくんだ」 <0429> \{\m{B}} 『Lúc đó, biết bao nhiêu thứ đã sụp đổ trước mắt em rồi.』 // \{\m{B}} "And when that time comes, a lot of things will come apart on you." // \{\m{B}}「そん時には、たくさんのものを失ってるんだぞ、おまえは」 <0430> \{\m{B}} 『Em vẫn chấp nhận sao?』 // \{\m{B}} "Are you still okay with that?" // \{\m{B}}「それでも、いいのかよ」 <0431> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0432> \{Tomoyo} 『Em...』 // \{Tomoyo} "I..." // \{智代}「私は…」 <0433> \{Tomoyo} 『... Cho dù lời anh nói có thành sự thật đi nữa...』 // \{Tomoyo} "Chỉ cần anh nói về những chuyện vui vẻ..." // \{Tomoyo} "As long as you say it's fine..." // Orig. "If you'll say good things, \m{B}..." // \{智代}「\m{B}がいいと言ってくれるなら…」 <0434> \{Tomoyo} 『Thì với em cũng chẳng sao cả.』 // \{Tomoyo} "Then I wouldn't really mind at all." // \{智代}「それでも構わない」 <0435> \{\m{B}} 『Em có ngốc không vậy...?』 // \{\m{B}} "Are you an idiot...?" // \{\m{B}}「馬鹿かよ、おまえは…」 <0436> \{\m{B}} 『Đó là điều mà em sẽ không bao giờ từ bỏ cơ mà...?』 // \{\m{B}} "If so, then you should be giving up your position..." // \{\m{B}}「譲れないものがあったはずだろう、おまえには…」 <0437> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0438> \{\m{B}} 『Em cần phải tiếp tục tiến lên trước.』 // \{\m{B}} "You have to aim high as much as you can." // \{\m{B}}「目指せよ、まっすぐに」 <0439> \{\m{B}} 『Đừng chôn chặt chân mình ở một nơi như thế.』 // \{\m{B}} "And never look back." // \{\m{B}}「こんなところで、足踏みしてないでさ」 <0440> \{\m{B}} 『Hãy tránh xa khỏi một kẻ như anh.』 // \{\m{B}} "I'm too low, after all." // \{\m{B}}「俺から、下りるから」 <0441> \{\m{B}} 『Anh không muốn kéo em xuống thêm nữa.』 // \{\m{B}} "I don't want to pull you down anymore." // \{\m{B}}「もう、足を引っ張らないから」 <0442> \{Tomoyo} 『 <0443> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0444> \{Tomoyo} 『Sao anh lại nói những lời như thế...?』 // \{Tomoyo} "Why are you saying something like this..." // \{智代}「どうして、そんなこと言うんだ…」 <0445> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0446> \{Tomoyo} 『Vậy mà em cứ nghĩ chúng ta đã làm lành...』 // \{Tomoyo} "I thought I had finally made up with you..." // e.g., at peace, or reconciled, or making up after a fight // \{智代}「やっと仲直りできると思ってたのに…」 <0447> \{Tomoyo} 『Gần đây anh cứ phớt lờ em...』 // \{Tomoyo} "I went through a lot of people to come here..." // \{智代}「ここのところ、 いが多かったから…」 <0448> \{Tomoyo} 『Cuộc gọi ngày hôm qua... sau khi biết chúng mình đã làm lành... em thực sự hạnh phúc lắm...』 // \{Tomoyo} "Yesterday's phone call... after making up... I became really happy..." // \{智代}「昨日の電話で…仲直りのきっかけがつかめて…すごくうれしかったんだ…」 <0449> \{Tomoyo} 『Em đã lên kế hoạch từ sáng nay...』 \{Tomoyo} "I made plans this morning..." // \{智代}「今日は朝から、計画を立てて…」 <0450> \{Tomoyo} 『Nghĩ đến việc đầu tiên chúng ta làm sẽ là cùng ăn kem vào bữa trưa...』 \{Tomoyo} "I thought the first thing we would do is eat ice cream together at lunch..." // \{智代}「まずは二人で食べ損ねたアイスを食べようって思って…」 <0451> \{Tomoyo} 『Em đã... tìm mua kem khắp nơi...』 // \{Tomoyo} "I had... searched for the shop to buy this from..." // \{智代}「あのアイスも…お店を探して買ってきたんだ…」 <0452> \{Tomoyo} 『Và... mong mỏi ăn nó cùng anh...』 // \{Tomoyo} "And... the two of us would eat that..." // \{智代}「それを…二人で食べて…」 <0453> \{Tomoyo} 『Cùng vui vẻ bên anh suốt cả ngày...』 // \{Tomoyo} "And we'd have a good time throughout the day..." // \{智代}「一日中、二人で遊んで…」 <0454> \{Tomoyo} 『Rồi, sau đó...』 // \{Tomoyo} "And then, in the end..." // \{智代}「それで、最後に…」 <0455> \{Tomoyo} 『Đến nhà anh... và giảng hòa...』 // \{Tomoyo} "Go to your house... and make up with you..." // \{智代}「おまえの家に行って…仲直りしたかったんだ…」 <0456> \{Tomoyo} 『Em đã thấy thật an tâm... khi được ở bên anh kể từ giờ trở đi...』 // \{Tomoyo} "I've always felt relieved... being with you from now and onward..." // \{智代}「これからも、ずっと一緒にいられるって…安心したかったんだ…」 <0457> \{Tomoyo} 『Đó là điều em hằng mong đợi...』 // \{Tomoyo} "That's what I thought..." // \{智代}「そうしようって思ってたんだ…」 <0458> \{Tomoyo} 『Thế nhưng...』 // \{Tomoyo} "But..." // \{智代}「なのに…」 <0459> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0460> \{Tomoyo} 『Này,\ \ <0461> ...』 // \{Tomoyo} "Come on, \m{B}..." // \{智代}「なぁ、\m{B}…」 <0462> \{Tomoyo} 『Em yêu anh.』 // \{Tomoyo} "I love you." // \{智代}「私はおまえのことが好きなんだ」 <0463> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh...』 // \{Tomoyo} "I want to be with you..." // \{智代}「一緒に居たいんだ…」 <0464> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0465> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ở bên em.』 // \{\m{B}} "So do I." // \{\m{B}}「俺も、一緒に居たい」 <0466> \{Tomoyo} 『Vậy...』 // \{智代}「なら…」 <0467> \{\m{B}} 『Nhưng, Tomoyo này...』 // \{\m{B}} "But you see, Tomoyo..." // \{\m{B}}「でもな、智代…」 <0468> \{\m{B}} 『Tình cảm của anh... \pkhông phải là tình yêu.』 // \{\m{B}} "My feelings are... \pnot that of love." // \{\m{B}}「俺の思いは…\p恋じゃなかったんだ」 <0469> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0470> Gương mặt Tomoyo... không còn biểu hiện bất kỳ một cảm xúc nào. // Tomoyo's face... couldn't make up any sort of feelings. // 智代の顔には…もうどんな感情もなかった。 <0471> Tôi đã... tẩy sạch chúng. // I have... pushed her off. // それは…俺が消してしまった。 <0472> Dồn ép, làm tổn thương cô ấy. // Cornering her, turning on her. // 追いつめて、裏切って。 <0473> \{\m{B}} 『Anh chỉ ích kỷ, ham vui mà thôi.』 // \{\m{B}} "I'm just a really selfish person." // \{\m{B}}「どこまでも勝手な奴だったんだよ」 <0474> \{\m{B}} 『Chắc em cũng đã nhận ra điều đó từ lâu rồi...』 // \{\m{B}} "Even though I've noticed it for a while..." // \{\m{B}}「ずっと気づいていたのにな…」 <0475> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0476> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói lại một lần nữa...』 // \{\m{B}} "I'll say it again..." // \{\m{B}}「もう一度言うぞ…」 <0477> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0478> \{\m{B}} 『... \pChúng mình chia tay đi.』 // \{\m{B}} "... \pwe're breaking up." // \{\m{B}}「…\p別れよう」 <0479> Trước những lời đó... // With those words... // その言葉に… <0480> Cô ấy cắn môi... // She bites on her lips... // 唇を噛んだままで… <0481> Khẽ gật đầu. // Nodding silently. // そっと、智代は頷いた。 <0482> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0483> \{Tomoyo} 『Dù cảm thấy thật đau đớn...』 // \{Tomoyo} "Even though this feels so lonely..." // \{智代}「こんなに悲しいのに…」 <0484> \{Tomoyo} 『Nhưng lạ thay là em không khóc...』 // \{Tomoyo} "It's so strange how I'm not crying..." // \{智代}「泣けないなんて、不思議だ…」 <0485> \{\m{B}} 『Nếu em khóc thì khó cho anh lắm.』 // \{\m{B}} "I'd be troubled if you did." // \{\m{B}}「泣いてもらったら、困る」 <0486> \{\m{B}} 『Vì đây là khởi đầu mới của em mà.』 // \{\m{B}} "Đây là em phải đi rồi mà." // \{\m{B}} "This is your leave, after all." // literally departure, farewell // \{\m{B}}「おまえの門出だからな」 <0487> \{\m{B}} 『Em không nên khóc vào những lúc thế này.』 // \{\m{B}} "You're not in any position to cry at this time, right?" // \{\m{B}}「こんなことで泣いてられる立場じゃないだろ」 <0488> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0489> \{\m{B}} 『Tomoyo, anh mong em không phụ kỳ vọng của mọi người.』 // \{\m{B}} "Tomoyo, there are a lot of things you have to do." // \{\m{B}}「智代、たくさんの期待に応えろ」 <0490> \{\m{B}} 『Anh chắc rằng em có thể làm được.』 // \{\m{B}} "I'm sure you can do it." // \{\m{B}}「おまえなら、できるから」 <0491> \{\m{B}} 『Và rồi, một ngày nào đó...』 // \{\m{B}} "And then, someday..." // \{\m{B}}「それで、いつかさ…」 <0492> \{\m{B}} 『Anh sẽ tự nhủ đầy hãnh diện rằng... mình đã từng hẹn hò với một người thật tuyệt vời...』 // \{\m{B}} "I'll think to myself... I went out with that great person..." // \{\m{B}}「俺ってすげぇ…あんな奴と付き合ってたんだ、って思えるようにさ…」 <0493> \{\m{B}} 『Anh sẽ làm thế...』 // \{\m{B}} "That's what I'll do..." // \{\m{B}}「してくれよな…」 <0494> \{\m{B}} 『Không, ngay lúc này đây anh cũng nghĩ thế.』 // \{\m{B}} "Well, even now, I think just that." // \{\m{B}}「いや、今だって、そうなんだけどな」 <0495> \{\m{B}} 『Anh luôn nghĩ em là một người thật tuyệt vời...』 // \{\m{B}} "I'll think that its more than that..." // \{\m{B}}「もっとすごく思えるようにさ…」 <0496> \{Tomoyo} 『Ừ...』 // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「ああ…」 <0497> \{Tomoyo} 『Được rồi...』 // \{Tomoyo} "Alright..." // \{智代}「わかった…」 <0498> \{Tomoyo} 『Em hứa...』 // \{Tomoyo} "I promise..." // \{智代}「約束しよう…」 <0499> Với lời đó của Tomoyo, mối quan hệ của chúng tôi kết thúc. // Tomoyo pushes me away. // 智代は、俺を振りきった。 <0500> \{Tomoyo} 『 <0501> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0502> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh vì đã hẹn hò với một đứa con gái như em.』 // \{Tomoyo} "Thanks for going out with a girl such as myself." // \{智代}「こんな女と付き合ってくれてありがとう」 <0503> \{Tomoyo} 『Em sẽ khắc ghi hình bóng anh đến suốt cuộc đời.』 // \{Tomoyo} "I'll remember it for the rest of my life." // \{智代}「一生の思い出だ」 <0504> \{Tomoyo} 『Cho dù mai sau có xảy ra chuyện gì...』 // \{Tomoyo} "And whatever happens from now on..." // \{智代}「これから何があろうと…」 <0505> \{Tomoyo} 『Em cũng sẽ trân trọng những kỷ niệm của hai ta.』 // \{Tomoyo} "I'll hold it dear to myself." // \{智代}「大切な思い出だ」 <0506> \{\m{B}} 『Ừ, anh cũng thế.』 // \{\m{B}} "Yeah, so will I." // \{\m{B}}「ああ、俺もだ」 <0507> Trên đỉnh đồi, tôi thấy bóng dáng người của Hội học sinh đang đi tìm Tomoyo. // I could see the council people looking for Tomoyo at the top of the hill. // 坂の上に、智代を探す生徒会の連中が見えた。 <0508> Đến lúc rồi. // It's time. // 時間だった。 <0509> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』 // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「じゃあな」 <0510> \{Tomoyo} 『Bảo trọng nhé,\ \ <0511> .』 // \{Tomoyo} "Take care, \m{B}." // \{智代}「元気で、\m{B}」 <0512> Cô ấy quay lưng lại với tôi. // She turns her back on me. // 智代が背を向けた。 <0513> Leo lên ngọn đồi. // Rising up the hill. // 坂を登っていく。 <0514> Đến bên những đồng sự của mình. // To where her colleagues are. // 自分の仲間が待つ場所に向けて。 <0515> Đến tận phút cuối, tôi vẫn muốn đón lấy hơi ấm từ cô. // At the end, I could feel that warmth. // 最後に、その温もりを感じたかった。 <0516> Tôi muốn ôm cô, dù chỉ một lần nữa thôi... // At the end, I could feel... // 最後に、抱き寄せて… <0517> Tôi muốn cảm nhận rằng người bạn gái tên Tomoyo đang ở bên mình. // myself embracing Tomoyo, my girlfriend, who was there with me. // 智代という彼女がそばに居てくれたことを感じたかった。 <0518> Nhưng sau tất cả, tôi chỉ có thể nhìn cô ấy đi xa dần. // But, I can no longer do that. // でも、俺はもう、見送るだけだった。 <0519> Tôi hướng mắt mình lên cao, nhìn theo bóng lưng cô. // I just look up. // じっと見上げていた。 <0520> Từ nơi này. // To that place. // この場所から。 <0521> Nơi tôi luôn đứng trong suốt ba năm qua. // To the place I've been at for three years. // 三年前から、ずっと居た場所から。 <0522> Và giờ thì, chỉ còn lại tôi một mình... // And, now that I've become alone... // そして、ひとりになってしまった今… <0523> Tôi nhận ra, tình cảm của mình chính là tình yêu. // I noticed, my feelings are that of love. // 俺の思いは、恋だったのだと気づいた。 <0524> Tôi... \pđã yêu Tomoyo. // I... \pdid love Tomoyo. // 俺は、智代のことが…\p好きだった。 <0525> \{\m{B}} 『Yo...』 // \{\m{B}} "Yo..." // \{\m{B}}「よぅ…」 <0526> \{Sunohara} 『Sao thế, trông mày cứ như vừa bị đá ấy.』 // \{Sunohara} "What, you look like you got dumped by a girl." // \{春原}「なんだ、女に振られでもしたような顔して」 <0527> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 // \{\m{B}} "Something like that." // \{\m{B}}「そんなところだよ」 <0528> Tôi nói, và ngồi xuống vị trí quen thuộc. // He's right on the mark. // 俺は定位置に腰を下ろして言った。 <0529> \{Sunohara} 『「Đại loại thế」...? Mày cắt đứt với Tomoyo-chan rồi à?』 // \{Sunohara} "Something like that... you broke up with Tomoyo-chan?" // \{春原}「そんなところって…智代ちゃんに振られたの?」 <0530> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0531> \{Sunohara} 『Không đùa chứ...?』 \{Sunohara} "No way...?" // \{春原}「嘘だろ…?」 <0532> \{Sunohara} 『Trong khi tụi mày đang có mối quan hệ kiểu 「Tomoyo &\ \ <0533> \ - Cặp bài trùng」 ư?』 // \{Sunohara} "Even though you guys had that 'Tomoyo & \m{B} - The Best' relationship going?" // \{春原}「あれだけ『智代&\m{B}・ふたりは最高!』な関係だったのにか?」 <0534> \{\m{B}} 『Đừng có chế nó thành một cái tựa phim hài tình huống nước ngoài!』 // \{\m{B}} "Don't say something that sounds like a foreign home comedy title." // Alt - "Don't describe it as though it's a title for some foreign sitcom." - Kinny Riddle // \{\m{B}}「海外ホームコメディのタイトルみたいに言うな」 <0535> \{Sunohara} 『Tao không tin...』 // \{Sunohara} "I don't believe it..." // \{春原}「信じられねぇ…」 <0536> \{Sunohara} 『Tại sao chứ? Em nó giận vì mày suốt ngày giở trò đồi bại sao?』 // \{Sunohara} "Why, man? You don't like doing perverted stuff?" // \{春原}「どうしてさ。エロいことしようとして、嫌われたのか?」 <0537> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm đi.』 // \{\m{B}} "Don't say perverted." // \{\m{B}}「エロいって言うな」 <0538> \{\m{B}} 『Em ấy bận nhiều việc... chỉ thế thôi.』 // \{\m{B}} "She's just busy... that's all." // \{\m{B}}「あいつ、忙しいしな…そういうことだろ」 <0539> \{Sunohara} 『Ra vậy... con bé dồn hết tâm trí cho Hội học sinh à?』 // \{Sunohara} "I see... so that she can pay more attention to the student council?" // \{春原}「そっか…生徒会の仕事に専念するってか」 <0540> \{Sunohara} 『Kể cả như vậy, tao cũng thấy khó mà nuốt trôi.』 // \{Sunohara} "Even then, she must feel pretty bad." // \{春原}「にしても、腑に落ちないねぇ」 <0541> \{Sunohara} 『Tao cứ nghĩ nếu phải chọn một trong hai, nó sẽ chọn mày hơn là cái Hội học sinh kia.』 // \{Sunohara} "I was thinking she'd pick you over the student council if you tell her to choose between the two." // \{春原}「どちらか選べと言われれば、生徒会よりも、おまえを取るぐらいだと思ってたんだけど」 <0542> Đó chính là lý do đấy... // That was the reason why... // The reason why he dump her :3... By the way, only heartbreaking dumpage you'll ever encounter is Kotomi, since she'll be the one to break your hearts out :P -DGreater1 // No kidding. In the regular storyline it's easy to find components where Tomoya would choose Nagisa over another girl, but Kotomi is an independent scenario. -Amoirsp // だからだよ…。 <0543> \{Sunohara} 『Có thể cứu vãn được gì không?』 // \{Sunohara} "Can anything be done about it now?" // \{春原}「もう、どうにもならないのか?」 <0544> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi thế...?』 // \{\m{B}} "Why..." // \{\m{B}}「なんでだよ…」 <0545> \{Sunohara} 『Thì, uổng quá mà.』 // \{Sunohara} "Because, it's such a waste." // \{春原}「だって、もったいないじゃん」 <0546> \{Sunohara} 『Nói mày nghe nhé, tao nghĩ Tomoyo-chan là một cô gái tốt.』 // \{Sunohara} "I'll tell you now, I think Tomoyo-chan's a good girl." // \{春原}「言っとくけどな、智代ちゃん、いい女になると思うぞ」 <0547> \{\m{B}} 『Vậy ư...?』 // \{\m{B}} "Really...?" // \{\m{B}}「そうか…?」 <0548> \{Sunohara} 『Ừa, mắt tao không nhìn lầm ai đâu.』 // \{Sunohara} "Yeah, my eyes don't deceive me." // \{春原}「うん、僕の目に狂いはないね」 <0549> \{Sunohara} 『Và... dù con bé hơi thô bạo với tao... tính tình nó rất là được.』 // \{Sunohara} "And... even though she's a bit harsh on me... she has a good personality." // \{春原}「それに…僕にはキツかったけどさ…性格もいいよ」 <0550> \{Sunohara} 『Nói sao nhỉ... tâm hồn con bè hoàn toàn không gợn đục...』 // \{Sunohara} "How do I say it... it feels like I'm not holding a grudge on her..." // \{春原}「なんて言うんだろ…胸の奥にどす黒いものを抱えてないっていうかさ…」 <0551> \{Sunohara} 『Nó rất đỗi đơn thuần...』 // \{Sunohara} "That's how it is, really..." // \{春原}「ありのままっつーか…」 <0552> \{\m{B}} 『Tao không biết là... mày lại đánh giá em ấy cao đến thế đó.』 // \{\m{B}} "I never knew... you thought so highly of her." // \{\m{B}}「知らなかったよ…おまえの評価高かったんだな」 <0553> \{Sunohara} 『Có lẽ. Tao nghĩ con bé cực kỳ hợp với mày.』 // \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày biết rõ mà." // \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày quá rành rồi còn gì." // \{Sunohara} "I guess. I thought you would be sharp about this." // too literal, more like he thought he was sharp/bright enough to tell // I think what Sunohara meant here is that even though he do nasty thing on him, he doesn't feel any grudge, just like Tomoyo -DGreater1 // \{春原}「まぁね。おまえにはぴったりだって思ってたよ」 <0554> \{Sunohara} 『Vì nó là người duy nhất có thể khiến mày thay tâm đổi tính.』 // \{Sunohara} "How could you push Tomoyo-chan away, when you were so close to her?" // \{春原}「おまえを窘(たしな)めてくれるなんて、智代ちゃんぐらいのものだしね」 <0555> \{Sunohara} 『Nói thật, đang trong thời điểm này mà mày kiếm được một cô gái như thế là rất may mắn đó.』 // \{Sunohara} "To be honest, being with a girl during this season is very envious." // \{春原}「正直、この時期にそんな子と出会えたおまえがうらやましかったし」 <0556> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』 // \{\m{B}} "What do you mean?" // \{\m{B}}「どういう意味だよ」 <0557> \{Sunohara} 『Sau khi tốt nghiệp, bọn mình phải đi kiếm việc, đúng không?』 // \{Sunohara} "After we graduate, we'll have to find jobs, right?" // \{春原}「僕たち、卒業したら、就職しちまうだろ?」 <0558> \{\m{B}} 『Phải.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「だろうな」 <0559> \{Sunohara} 『Nếu thế, chúng ta sẽ chẳng còn cơ hội gặp một đứa con gái nào nữa.』 // \{Sunohara} "If that happens, we won't have a chance to meet other girls." // \{春原}「そうしたら、女の子と出会う機会なんて、なくなっちまうだろうからな」 <0560> \{Sunohara} 『Ý tao là, mày nên thấy mừng vì đã có được một cô bạn gái hợp cạ vào phút chót.』 // \{Sunohara} "The meaning is that you should be glad to get a girl for yourself towards the end." // \{春原}「最後に、自分に合う子を捕まえられて良かったなって意味だよ」 <0561> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0562> \{Sunohara} 『Tao cứ ngỡ bọn mày sẽ tiến thẳng đến hôn nhân cơ đấy.』 // \{Sunohara} "I thought you guys would go as far as getting married." // \{春原}「おまえら、結婚するんだろうな、って思ってたぐらいだ」 <0563> \{\m{B}} 『Đâu có dễ dàng thế chứ...』 // \{\m{B}} "Don't say that so easily..." // \{\m{B}}「そんな安易にするかよ…」 <0564> \{Sunohara} 『Mà giờ thì cũng xong phim rồi còn đâu, cứ khóc đi em.』 // \{Sunohara} "Well, right now, everything's all over anyway." // \{春原}「まぁ、今となっては、全部負け惜しみだけどな」 <0565> \{\m{B}} 『Ờ... tao đang chán đời đây, vậy nên đừng nói về chuyện này nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah... it's depressing, so don't talk about this again, okay?" // \{\m{B}}「ああ…鬱陶しいから、もう二度とこの話をするんじゃねぇぞ」 <0566> \{Sunohara} 『Vậy mày tính sẽ phản ứng thế nào khi gặp mặt Tomoyo-chan ở trường?』 // \{Sunohara} "What're you gonna do when you meet Tomoyo-chan at the school?" // \{春原}「学校で智代ちゃんと会ったらどうすんのさ」 <0567> \{\m{B}} 『Tất nhiên là lờ em ấy đi rồi. Mặt mũi đâu mà nói chuyện với bạn gái vừa chia tay chứ.』 // \{\m{B}} "I've already decided on ignoring her. What exactly did you expect a man who got dumped to say?" // \{\m{B}}「無視するに決まってるだろ。振られた男が、一体どんな顔して話しかけるってんだよ」 <0568> \{Sunohara} 『Ít nhất thì chào nhau một câu cũng được mà. Mày đúng là thù dai.』 // \{Sunohara} "But I think, at least a greeting would be nice. You're the type that holds grudges pretty well." // \{春原}「挨拶ぐらいしてもいいと思うけどね。おまえって結構根に持つタイプなんだな」 <0569> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy, vì thế đừng có dàn xếp để bọn tao gặp nhau, dù là đùa đi nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's why, don't you dare make us meet even if it's just a joke." // \{\m{B}}「ああ、だから、冗談でも俺とあいつを引き合わせたりすんなよ」 <0570> \{Sunohara} 『Ờ, tao biết.』 // \{Sunohara} "Yeah, I get it." // \{春原}「ああ、わかったよ」 <0571> \{Sunohara} 『Thế mà... Tomoyo-chan lại thích hạng người như mày...』 // \{Sunohara} "Even so... Tomoyo-chan came to like that kind of person..." // \{春原}「にしても…こんな奴を好きになってくれてたんだからなぁ、智代ちゃんは…」 <0572> \{\m{B}} 『Sao chứ?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0573> \{Sunohara} 『Không có gì...』 // \{Sunohara} "Nothing..." // \{春原}「いや…」 <0574> \{Sunohara} 『Vậy, chắc từ mai chúng ta lại có thể đi học trễ hả?』 // \{Sunohara} "So, guess we'll come to school late again tomorrow?" // \{春原}「じゃあ、また明日から遅刻して行けるってわけだ」 <0575> \{\m{B}} 『Chắc thế. Cái đó là lợi điểm duy nhất sau vụ chia tay này đấy.』 // \{\m{B}} "I guess so. If there's anything we have, that's one of our merits." // \{\m{B}}「まぁな。もしあるとしたら、それが唯一のメリットだったんだろうからな」 <0576> \{Sunohara} 『Tốt ghê nơi. Lại quay về những ngày bình yên rồi.』 // \{Sunohara} "It's nice having these peaceful days." // \{春原}「それはそれでいいねぇ。平穏な日々ってのも」 <0577> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <0578> Không hiểu sao, tôi vẫn dậy đúng giờ như thường lệ. // Somehow I wake up around the same time. // なぜか同じ時間に目が覚めてしまっていた。 <0579> Vùi mình trong futon cố quay lại giấc ngủ, nhưng sau nhiều lần trở mình, tôi đã tỉnh như sáo. // I try sleeping in the futon, but after moving my body several times, I finally get up. // 寝直そうと布団の中にもぐりこむが、数度寝返りを打った後、再び体を起こしてしまう。 <0580> \{\m{B}} (Quái thật...) // \{\m{B}} (Why, man...) // \{\m{B}}(なんでだよ…) <0581> Sự đã rồi, nên cứ thế, tôi đến trường, hòa cùng dòng học sinh trên phố. // It can't be helped, so like that, I attend school mixed in with the rest of the students. // 仕方なしに、そのまま、まともな生徒に混じって登校。 <0582> Trong số đó, tôi thấy quả đầu vàng chóe quen thuộc. // In that, I see a familiar yellow head. // その中に、見慣れた黄色い頭があった。 <0583> \{\m{B}} 『Sao thế...? Mày cũng dậy sớm à?』 // \{\m{B}} "What... you too, at this time?" // \{\m{B}}「なんだよ…おまえも、この時間かよ」 <0584> \{Sunohara} 『À,\ \ <0585> \ đấy hả...』 // \{Sunohara} "Oh, it's \m{A}..." // \{春原}「ああ、\m{A}かよ…」 <0586> \{Sunohara} 『Nó thành thói quen luôn rồi...』 // \{Sunohara} "It's become something like a habit..." // \{春原}「なんか癖がついてんだよ…」 <0587> \{Sunohara} 『Tối qua mới mười một giờ là tao đã buồn ngủ...』 // \{Sunohara} "I ended up falling asleep around eleven o'clock last night..." // \{春原}「夜も11時回ったら、眠くなってくるんだ…」 <0588> \{\m{B}} 『Kiểu gì rồi cũng sẽ lại như cũ thôi...』 // \{\m{B}} "Well, we'll come back to it..." // \{\m{B}}「まぁ、そのうち元に戻るだろ…」 <0589> \{Sunohara} 『Tao cũng mong thế...』 // \{Sunohara} "That's what I hope..." // \{春原}「だといいね…」 <0590> Hai thằng chúng tôi thở thườn thượt trong khi leo lên con dốc dài. // The both of us sigh as we rise up the long hill. // ふたりして、ため息をつきながら長い坂を登った。 <0591> \{Sunohara} 『Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ phá vỡ bùa ếm của Tomoyo...』 // \{Sunohara} "Alright, we'll break Tomoyo's spell today..." // \{春原}「よし、今日は智代ちゃんの呪いを解くぞ…」 <0592> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0593> \{Sunohara} 『Thoát khỏi tình cảnh dậy sớm vào sáng tinh mơ!』 // \{Sunohara} "Escape these early mornings!" // \{春原}「脱早起き!」 <0594> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thức tới sáng rồi ngủ say như chết!』 // \{Sunohara} "We'll stay up until morning, and fall dead asleep!" // \{春原}「ふたりして、朝まで起きて、それから泥のように寝るぞ!」 <0595> \{\m{B}} 『Quá chuẩn.』 // \{\m{B}} "Oh yeah." // \{\m{B}}「おうよ」 <0596> Một giờ sau... // One hour later... // 一時間後… <0597> Khò khò khò... // Guh... // くー… <0598> \{\m{B}} 『Đúng là bùa ếm thật rồi... mày nhỉ...?』 // \{\m{B}} "This means, this really isn't a spell... is it..." // \{\m{B}}「ある意味、本当に呪いじゃないのか…これ…」 <0599> \{Sunohara} 『Lẽ nào chúng ta vĩnh viễn cam chịu cảnh dậy sớm đi học sao...?』 // \{Sunohara} "We've been doing nothing for too long, so now we'll end up attending like this..." // \{春原}「僕たちは、永遠に惰眠を貪ることなく、登校してしまうのだろうか…」 <0600> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn đi trễ thì cứ ngồi lì trong phòng sau khi thức dậy là xong, bất kể dậy sớm hay muộn...』 // \{\m{B}} "Well, if we planned on being late, we shouldn't have woken up and come at all..." // \{\m{B}}「まぁ、遅刻しようと思えば、起きてようが行かなければいいだけだけどさ…」 <0601> \{Sunohara} 『Thế thì chán lắm...』 // \{Sunohara} "That's truly regretful..." // \{春原}「それも悔しいよな…」 <0602> \{\m{B}} 『Công nhận...』 // \{\m{B}} "Indeed..." // \{\m{B}}「だな…」 <0603> \{Sunohara} 『Vậy, đi nào...』 // \{Sunohara} "Then, let's go..." // \{春原}「じゃ、いくか…」 <0604> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0605> \{Sunohara} 『Được... hôm nay nhất định chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này...』 // \{Sunohara} "Alright... let's break the curse today!" // \{春原}「よし…今日こそは呪いを解くぞ…」 <0606> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0607> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu chỉ có hai thằng ngồi ngó nhau, thì tao với mày sẽ lại ngủ gục thôi.』 // \{Sunohara} "Even then, just, if the two of us stare at each other, we'll definitely fall asleep." // \{春原}「だけど、ただ、ふたりでぼーっとしてたんじゃ、絶対に眠っちまう」 <0608> \{\m{B}} 『Chắc thế.』 // \{\m{B}} "Indeed." // \{\m{B}}「だろうな」 <0609> \{Sunohara} 『Vì thế, hôm nay tao đã thủ sẵn game để giúp chúng ta tỉnh táo. Chơi tới sáng luôn nào!』 // \{Sunohara} "Having said that, today I bought a game to keep us going. We'll play until morning!" // \{春原}「というわけで、今日は、熱中できるゲームを仕入れてきたんだ。朝まで、遊びまくるぞ」 <0610> \{\m{B}} 『Nhưng mày có máy game cầm tay và TV đâu mà chơi?』 // \{\m{B}} "But, there's no TV to connect a game console to, is there?" // \{\m{B}}「でも、ここ、ゲーム機を繋げるテレビがないじゃないか」 <0611> \{Sunohara} 『Ai cần máy game chứ? Nhìn đây.』 // \{Sunohara} "Who said anything about a console? Here." // \{春原}「誰がゲーム機なんて言ったよ。これさ」 <0612> Nó đặt một cái hộp phẳng lên kotatsu <0613> . // He puts something flat on top of the kotatsu. // 床に置いてあった平たい箱をコタツの上に置き直す。 <0614> \{\m{B}} 『Đ-đây là...』 // \{\m{B}} "T-this is..." // \{\m{B}}「こ、これは…」 <0615> \{Sunohara} 『Phải...』 // \{Sunohara} "Yup..." // \{春原}「そう…」 <0616> Nó mở hộp. Bên trong, một sân bóng chày theo lối cổ điển hiện ra. // He lifts up the cover. Under it, a familiar baseball stadium appears. // 春原を蓋を持ち上げる。その下から、レトロな球場が姿を現した。 <0617> \{Sunohara} 『Cờ bóng chày...』 // \{Sunohara} "A baseball board..." // \{春原}「野球盤さ…」 <0618> \{\m{B}} 『Ồ! Toàn là những đội bóng vang danh một thời!』 // \{\m{B}} "Ohh! It's the Nangai stadium, with the Hankyuu team at the plate!" // \{\m{B}}「おおっ、南海や、阪急のチームプレートがっ」 <0619> \{Sunohara} 『Tao sẽ... làm sống dậy những ngày vinh quang của Taiyou Whales!』 // \{Sunohara} "I'll... relive the days of the Taiyou Whales!" // \{春原}「僕は…大洋ホエールズでいかせてもらうよ」 <0620> \{Sunohara} 『Lên nào, Endou!』 // \{Sunohara} "Up ahead is Endou!" // \{春原}「先発、遠藤」 <0621> \{\m{B}} 『Đó là tay ném closer <0622> \ mà.』 // \{\m{B}} "That's a paperweight." // \{\m{B}}「それ抑えだろ」 <0623> \{Sunohara} 『Tao là huấn luyện viên, muốn dùng ai thì dùng chứ!』 // \{Sunohara} "I'm the director, so that's fine!" // \{春原}「監督は僕なんだから、いいんだよ!」 <0624> \{Sunohara} 『Nhân tiện, cái khay này... để điều khiển đó.』 // \{Sunohara} "By the way, this tray... is the trigger, so." // \{春原}「ちなみにこの盤は…引き金式だからな」 <0625> \{\m{B}} 『Lẽ nào là để...』 // \{\m{B}} "In other words, that's for..." // \{\m{B}}「それは、つまり…」 <0626> \{Sunohara} 『Ờ, nếu búng tay, mày có thể tung một cú phát bóng nhanh thần sầu đấy!』 // \{Sunohara} "Yeah, if you flick your finger, you can throw a blazing fastball!" // \{春原}「ああ、指で弾けば、剛速球が投げられるというわけさ!」 <0627> \{\m{B}} 『Vậy, đón lấy này!』 // \{\m{B}} "Then have at you!" // \{\m{B}}「打ってやるよ、きやがれ!」 <0628> \{Sunohara} 『Lên nào!』 // \{Sunohara} "Let's go!" // \{春原}「いくぜっ」 <0629> Lách cách! // Rattle! // ばちんっ! <0630> \{Sunohara} 『Uwahahaha! Thấy không, cú phát bóng nhanh thần sầu của Endou đó!』 // \{Sunohara} "Uwahahaha! Did you see that, Endou's blazing fastball?" // \{春原}「うわはははっ! 見たか、遠藤の剛速球!」 <0631> \{\m{B}} 『Endou làm gì ném được thế!』 // \{\m{B}} "That thing's not Endou!" // \{\m{B}}「そんなの遠藤じゃねぇ!」 <0632> ......... // ......... // ………。 <0633> ...... // ...... // ……。 <0634> ... // ... // …。 <0635> Khò khò khò... // Guh... // くー…。 <0636> \{Sunohara} 『Rốt cuộc...』 // \{Sunohara} "To begin with..." // \{春原}「そもそも…」 <0637> \{Sunohara} 『Cái trò bóng chày đó chẳng thể giúp tụi mình trụ tới sáng...』 // \{Sunohara} "Because of the baseball game, we couldn't keep up until morning..." // \{春原}「野球盤だけで、朝まで保つわけがなかったよな…」 <0638> \{\m{B}} 『Trò đó xưa rỉnh xưa rảng rồi... có hào hứng thì cũng chỉ ở khúc đầu thôi.』 // \{\m{B}} "That came off almost like a one-liner... even though it was just the lead-in." // original TL: "I'll start this show with a bang... you're gonna get homerun envy." * // \{\m{B}}「一発ネタに近いものがあるからな…盛り上がるのは最初だけだ」 <0639> \{Sunohara} 『Chưa kể, móng tay tao còn đau nhức vì phải búng cái đó...』 // \{Sunohara} "Even more, my fingernails hurt from just flipping that thing..." // \{春原}「しかも、弾きすぎて、爪が痛ぇ…」 <0640> \{Sunohara} 『Hôm nay chắc chắn chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này!』 // \{Sunohara} "We'll break the curse today!" // \{春原}「今日こそは呪いを解くぞ」 <0641> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0642> \{Sunohara} 『Con át chủ bài trong tay tao kháng bùa cực mạnh.』 // \{Sunohara} "If we're prepared right now, we'll definitely be all right." // \{春原}「今回用意したネタなら、絶対大丈夫」 <0643> \{\m{B}} 『Lần này là gì nào?』 // \{\m{B}} "What is it now?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0644> \{Sunohara} 『Khi nào thì con trai cảm thấy cao hứng nhất?』 // \{Sunohara} "Exactly what kind of time is it when guys get really fired up?" // \{春原}「男が一番興奮する時ってのは、どんな時だ?」 <0645> \{\m{B}} 『Có hàng đống lý do, nhưng tao chắc thứ mày nói chỉ có một.』 // \{\m{B}} "Well there's a lot of things that come to mind, but I'm sure there's only one thing you'd say." // \{\m{B}}「いろいろあると思うが、きっとおまえが言いたいのはあれなんだろうな」 <0646> \{Sunohara} 『Phải, thứ đồi trụy!』 // \{Sunohara} "Yup, erotic stuff!" // \{春原}「そう、エロさ!」 <0647> \{\m{B}} 『Đừng có thản nhiên nói ra như thế chứ.』 // \{\m{B}} "Don't say that so pleasantly." // \{\m{B}}「さわやかに言うな」 <0648> \{Sunohara} 『Do đó tao đã chuẩn bị một cuốn băng hàng nóng.』 // \(Sunohara) "Vì thế tao đã chuẩn bị một cuốn băng JAV." - Zhai // \{Sunohara} "Having said that, I got myself a porn tape." // \{春原}「というわけで、とてもエロいテープを仕入れてきたぞ」 <0649> \{\m{B}} 『Nhưng mày làm gì có TV hay đầu đĩa trong cái phòng này.』 // \{\m{B}} "But, you don't have a TV or videotape player in this room." // \{\m{B}}「だから、テレビもビデオもねぇだろ、この部屋にはよ」 <0650> \{Sunohara} 『Ai bảo đây là băng hình <0651> ?』 // \{Sunohara} "Who said anything about a videotape?" // \{春原}「だれがビデオテープなんて言ったよ」 // Có từ dangopedia <0652> \{\m{B}} 『Không lẽ...』 // \{\m{B}} "No way..." // \{\m{B}}「まさか…」 <0653> \{Sunohara} 『Phải, đây là một băng ghi âm <0654> .』 // \{Sunohara} "Yup, a cassette tape." // \{春原}「そう、カセットテープさ」 // Có từ dangopedia <0655> Dứt lời, Sunohara lấy ra một máy thu âm cầm tay. // Saying that, Sunohara brings out a tape recorder in his hand. // 言って、春原は携帯用のテープレコーダーを取り出した。 <0656> \{\m{B}} 『Này... mày định làm cái quái gì chỉ với tiếng động chứ?!』 // \{\m{B}} "You know... what the hell are you gonna do with just sound?!" // \{\m{B}}「おまえ…音だけで、どうすんだよっ!」 <0657> \{Sunohara} 『Mày không có tí tẹo trí tưởng tượng nào sao?』 // \{Sunohara} "Don't you have any sort of imagination?" // \{春原}「おまえにはイマジネーションというものがないのか?」 <0658> \{Sunohara} 『Nếu nhắm mắt lại... <0659> \ tao chắc rằng đôi cánh đồi trụy của mày <0660> \ sẽ dang rộng.』 // \{Sunohara} "Nếu nhắm mắt lại... \wait{300}tao chắc rằng trí tưởng tượng của mày sẽ bay xa." // \{Sunohara} "If you close your eyes... \wait{300}I'm sure your horny wings will spread." // \{春原}「目を閉じてみな…\pきっと、エロの翼が広がるさ」 <0661> \{\m{B}} 『Làm gì có thứ cánh quái gở ấy.』 // \{\m{B}} "Làm gì có vụ ấy." // \{\m{B}} "There are no such wings." // is Sunohara a dumbass? // It just shows his imagination is totally wild... @[email protected] -DGreater1 // Alt - "What wings?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「そんな翼ないから」 <0662> \{Sunohara} 『Được mà, được mà. Nếu nghe thứ này, mày chắc chắn sẽ hứng lên và không thể chợp mắt tới sáng.』 // \{Sunohara} "Come on, come on. If you listen to this, you'll definitely get turned on, and never sleep until morning." // \{春原}「いいからいいから。これ聴いてりゃ、絶対興奮して、朝まで眠れないって」 <0663> \{Sunohara} 『Đây, đeo vào.』 // \{Sunohara} "Here, put this on." // \{春原}「ほら、つけてみ」 <0664> Nó đưa tôi một bên tai nghe. // He gives me one side of the earphone. // イヤホンの片方を俺に渡す。 <0665> \{\m{B}} 『Có chia ra tiếng bên trái với bên phải mà... Máy tính sao nếu nghe nhầm bên thu tiếng của diễn viên nam...?』 // \{\m{B}} "You can't just separate the left and right channels... what are you gonna do if one of these side's got the guy..." // \{\m{B}}「LとRに分かれるじゃないか…片方だけ男優の声だったらどうすんだよ…」 <0666> \{\m{B}} 『Ráng mà tưởng tượng ra một gã cơ bắp cuồn cuộn nào đó đi nhé.』 // \{\m{B}} "Are you gonna imagine the male voice actor then?" // \{\m{B}}「おまえ、男優の声で想像しろよな」 <0667> \{Sunohara} 『Cái quái?!』 // \{Sunohara} "What do you mean?!" // \{春原}「なにをだよっ」 <0668> \{Sunohara} 『Vả lại, băng này là âm đơn mono, nên không có chuyện ấy đâu.』 // \{Sunohara} "Dù sao thì, cái băng này là âm mono, nên không có chuyện như thế đâu." // \{Sunohara} "Anyways, this recording is mono, so there's nothing like that." // \{春原}「つーか、録音はモノラルだから、んなことないっての」 <0669> \{Sunohara} 『Tao bật đây. Click, được rồi.』 // \{Sunohara} "I'll play it now. Press, it goes." // \{春原}「じゃ、再生。ポチッとな」 <0670> \{\m{B}} 『「Click」 nào ở đây chứ.』 // \{\m{B}} "Don't say 'press'." // \{\m{B}}「ポチッとな言うな」 <0671> Nó nhấn nút phát băng. // He presses the playback button. // 春原が再生ボタンを押した。 <0672> Cuộn băng bắt đầu quay. // The tape begins to roll. // テープが回り始める。 <0673> Hơi thở nặng nhọc của một cô gái phát ra từ cái tai nghe... // A girl's hard breathing could be heard through the earphone... // イヤホンからは、女性のあえぎ声… <0674> Tôi khép mắt lại. // I close my eyes. // 俺は目を閉じる。 <0675> ......... // ......... // ………。 <0676> 『A haaa... a haaa...』 // "Ahhh... hahhh..." // 『あぁーん、はふーん…』 <0677> ......... // ......... // ………。 <0678> Không lâu sau... // Before long... // やがて… <0679> Đôi cánh đồi trụy mà tôi luôn khép chặt nơi đáy sâu tâm hồn... // My horny wings close up at the bottom of my mind... // 俺の心の奥底に仕舞われていた、エロの翼が… <0680> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà chúng có thể dang ra được chứ?!』 // \{\m{B}} "Bay xa thế quái nào được!!" // \{\m{B}} "Like hell they'll spread!!" // \{\m{B}}「広がってたまるかっっ!!」 <0681> Tôi quẳng cái tai nghe đi. // I throw away the earphone. // イヤホンを投げ捨てる。 <0682> \{Sunohara} 『Sao thế?』 // \{Sunohara} "What, man?" // \{春原}「なんだよ」 <0683> \{\m{B}} 『Tao không muốn nghe thứ này cùng với một thằng đực rựa!』 // \{\m{B}} "I don't want to hear something like this when facing a man, you know!" // Though I'm sure the Tomoya in the shocking "Sunohara End" would love something like this, though at the expense of poor Sunohara's arse. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「男ふたりで向かい合って、こんなもん聴いてたくないっ!」 <0684> \{\m{B}} 『Quá thảm hại rồi!』 // \{\m{B}} "It's way too pitiful!" // \{\m{B}}「情けなすぎるだろっ」 <0685> \{Sunohara} 『Ờ, chắc thế thật...』 // \{Sunohara} "Well, I guess so..." // \{春原}「まぁ、そりゃそうだけど…」 <0686> \{Sunohara} 『Nhưng có còn cách nào khác đâu?』 // \{Sunohara} "But, you got any other bright ideas?" // \{春原}「でも、他に方法もないぜ?」 <0687> \{\m{B}} 『Tao sẽ nện mày tới sáng. Mày sẽ bị kích thích và không tài nào ngủ được.』 // \{\m{B}} "I'll continue to beat the crap out of you. That way I'll keep going and not fall asleep." // \{\m{B}}「俺がおまえを朝まで殴り続ける。こりゃ興奮して眠れねぇや」 <0688> \{Sunohara} 『Tao sẽ an giấc ngàn thu luôn đấy!』 // \{Sunohara} "I won't be waking up anymore then!" // \{春原}「僕、二度と目覚めねぇよ!」 <0689> Tuy vậy, bởi chúng tôi cư xử như hai thằng ngốc mỗi đêm... // Even then, like this, we act like idiots every night... // それでも、こうして、毎晩のように馬鹿をやっているうちに… <0690> Dần dà thời gian đi ngủ cũng lùi lại... // Gradually our sleeping time continues to fall off... // だんだんと寝る時間もずれていって… <0691> Và sau một tuần, chúng tôi lại quay về với những tháng ngày muộn học một lần nữa. // And within one week, we returned to being late for school once again. // 一週間もすれば、昔のような遅刻常習犯に戻ってしまっていた。 <0692> \{\m{B}} (Không có ai quanh đây cả...) // \{\m{B}} (No one's around...) // \{\m{B}}(誰もいやしねぇよ…) <0693> Không hiểu sao, khung cảnh này làm tôi thấy bồi hồi. // Somehow, I've missed this for so long. // なんだか、懐かしい光景だった。 <0694> Và với nó, thứ duy nhất mà Tomoyo để lại cho tôi cũng đã tan biến... // That was the one thing Tomoyo had left for me that I lost... // そしてそれは、智代が残してくれた唯一のものまでも失った、ということであり… <0695> Như thể một tháng yêu nhau của chúng tôi chưa từng xảy ra. // The one thing I did during the month I went out with Tomoyo has disappeared. // 付き合っていた一ヶ月をも、なかったことにしてしまうような行為だった。 <0696> Thời gian trôi qua, những học sinh năm thứ ba bắt đầu nhắm sẵn trường sau khi tốt nghiệp... // Time went on, and the same third year students began picking their schools... // 時間は流れ、同じ三年生の連中は、志望校を絞り始め… <0697> Chỉ có tôi và Sunohara là vẫn nhởn nhơ sống như cách đây một tháng. // Only Sunohara and I continued on like this for the month. // 俺と春原だけは、一ヶ月前と同じように過ごしていた。 <0698> Tôi biết rằng Tomoyo ngày càng đi xa khỏi tôi. // I know Tomoyo is far away. // 智代が遠ざかっていくのがわかる。 <0699> Dù cho chúng tôi học cùng một mái trường. // Even though we are in the same school. // それは同じ学校にいても。 <0700> Cô ấy sẽ nhắm thẳng đến nơi mình cần đến, mà không mảy may để tâm đến sự vật ven đường. // She works hard, heading to the place she is aiming at. // あいつは、自分の目指す場所に向かってわき目もふらずに歩いていく。 <0701> Cho dù chỉ đứng yên tại chỗ cũ, tôi vẫn quan sát hành trình của cô từ xa. // Even now as I stand in the same place, I watch that scene. // 俺は、今も同じ場所に立って、それを眺めていた。 <0702> Tôi nhìn cô được bao quanh bởi những bạn bè mới, trò chuyện những điều mới, bắt đầu cuộc sống mới, mang một nụ cười mới. // Being surrounded by new people, talking about new things, continuing on with a new smile; that sort of scene. // 新しい仲間に囲まれて、新しい話をして、新しい笑顔で生きていく、そんな光景を。 <0703> Tôi còn không nhớ nổi nụ cười mà trước đây cô từng dành cho mình. // I still haven't forgotten the smile she showed me, have I? // もう俺に見せていた笑顔なんて、忘れてしまったんじゃないか。 <0704> \{Sunohara} 『Ê, xem này.』 // \{Sunohara} "Hey, look." // \{春原}「おい、見ろよ」 <0705> Sunohara gọi tôi tới chỗ bảng thông báo. // Sunohara calls me to the bulletin board. // 春原が掲示板の前で俺を呼んでいる。 <0706> \{\m{B}} 『Gì thế?』 // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0707> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đứng thứ hai toàn trường.』 // \{Sunohara} "Tomoyo-chan's number two in the school, huh?" // I wonder how many point difference she has with Kotomi? Kotomi probably almost got perfect ^_^; // \{春原}「智代ちゃん、学年で2番だぜ?」 <0708> Trên bảng tin là thứ hạng kết quả thi học kỳ. // On the bulletin board are the test standings. // 掲示板に張り出されていたのはテストの順位表だった。 <0709> Đứng thứ ba là cái gã thuộc Hội học sinh mà tôi từng trò chuyện, vào cái ngày Tomoyo và tôi chia tay. // The one in third is the guy I talked to from the student council, on the day Tomoyo and I broke up. // 3番には、智代と別れた日、俺に話しかけてきた生徒会の男の名前があった。 <0710> \{Sunohara} 『Chúng ta quen biết một người siêu quần thế cơ đấy.』 // \{Sunohara} "What an amazing person we knew." // \{春原}「すんげぇ奴と知り合いだったんだなぁ、僕ら」 <0711> \{Sunohara} 『Vừa là thiên tài, vừa nổi tiếng, lại còn là Hội trưởng Hội học sinh nữa?』 // \{Sunohara} "A prodigy, and then a celebrity, after that, a student council president?" // \{春原}「秀才で、人望があって、生徒会長?」 <0712> \{Sunohara} 『Con bé là người ngoài hành tinh chắc?』 // \{Sunohara} "Is she an alien?" // \{春原}「宇宙人かよ」 <0713> \{Sunohara} 『Đó là người mà chúng ta từng tới trường và ăn trưa cùng, hở...?』 // \{Sunohara} "That's the sort of person we attended school with and ate lunch, huh..." // \{春原}「そんな奴と一緒に登校したり、飯食ってたりしてたんだなぁ…」 <0714> \{Sunohara} 『Giờ nghĩ lại mới thấy... khủng quá đi chứ...』 // \{Sunohara} "Now that I think about it... it's pretty amazing..." // \{春原}「今思うと…すげぇことだったんだなぁ」 <0715> Sunohara thở dài cơ hồ xúc động. // Sunohara gives an emotional, deep sigh. // 春原が感慨深げにため息をつく。 <0716> \{\m{B}} 『Chưa kể, tao còn từng hẹn hò với em ấy nữa.』 // \{\m{B}} "On the other hand, I went out with her." // \{\m{B}}「それどころか、俺は付き合ってたんだぞ」 <0717> \{Sunohara} 『Gì đấy, định khoe mẽ à?』 // \{Sunohara} "What, you bragging?" // \{春原}「なんだ、自慢かよ」 <0718> \{\m{B}} 『Ờ đấy.』 // \{\m{B}} "Yup, I am." // \{\m{B}}「ああ、自慢だ」 <0719> \{Sunohara} 『Cho dù mày chỉ là gánh nặng rồi bị đá hả?』 // \{Sunohara} "Even though you gave up since you were a burden." // \{春原}「足手まといで、捨てられたくせによ」 <0720> \{\m{B}} 『Có chia tay kiểu gì thì sự thật vẫn là tao và em ấy từng qua lại với nhau.』 // \{\m{B}} "It doesn't matter how I broke up with her, does it?" // \{\m{B}}「別れ際がどんなだって関係ないだろ」 <0721> \{Sunohara} 『Chắc thế.』 // \{Sunohara} "Guess so." // \{春原}「まぁね」 <0722> \{Sunohara} 『Hay là thử mời em nó ôn lại chuyện xưa xem?』 // \{Sunohara} "Then, we could call it the times when we were friends having fun and all." // \{春原}「じゃあ、昔のよしみ、ということで誘って遊びにでも行こうかな」 <0723> \{Sunohara} 『Mày đã chia tay con bé, nên sẽ khó cho mày nếu phải nhìn mặt nó, nhưng tao thì khác.』 // \{Sunohara} "You broke up with her, so it's probably painful for you to see her face, but it's different for me." // \{春原}「おまえは振られたんだから、顔を合わせにくいだろうけどさ、僕は違うからね」 <0724> \{\m{B}} 『Mày nghĩ em ấy có thời gian chắc?』 // \{\m{B}} "It's nothing like that." // \{\m{B}}「んな暇ないだろ」 <0725> \{Sunohara} 『Hàa... có lẽ khoảng thời gian chơi đùa thả phanh của con bé cũng không còn nữa rồi...』 // \{Sunohara} "Sigh... around this time we'd be having a blast..." // \{春原}「はぁ…あの頃のような遊び心もなくしちまったのかなぁ」 <0726> \{Sunohara} 『Chúng ta đã từng gần gũi biết mấy, lại còn chơi cả thể thao nữa...』 // \{Sunohara} "We'd also play sports, wouldn't we..." // \{春原}「一緒にスポーツもやった仲なのになぁ」 <0727> \{\m{B}} 『Mày nhớ cũng giỏi nhỉ, tuy rằng mày bất tỉnh gần như mọi lúc.』 // \{\m{B}} "Man, you remember well, even though you were hardly conscious." // \{\m{B}}「おまえ、よく覚えてるな。意識なかったのに」 <0728> \{Sunohara} 『Thì hồi trước đúng là Tomoyo-chan và tao không ưa nhau lắm.』 // \{Sunohara} "Well, I didn't like Tomoyo-chan back then, see." // \{春原}「そりゃ、あん時は智代ちゃんに憎まれてたからなぁ」 <0729> \{\m{B}} 『Và giờ thì khác sao?』 // \{\m{B}} "And it's different now?" // \{\m{B}}「今は違うのか」 <0730> \{Sunohara} 『Ờ... khác rồi.』 // \{Sunohara} "Yeah... it is." // \{春原}「ああ…違うね」 <0731> \{Sunohara} 『Ngay lúc này, sâu trong tim tao, tất cả chuyện đó đã trở thành những ký ức thanh xuân đẹp đẽ, thấm đẫm mồ hôi và nước mắt.』 // \{Sunohara} "I'm already crying and sweating out those good times inside of me." // \{春原}「もう僕の中では、涙と汗にまみれた良き青春の思い出なんだよ」 <0732> \{\m{B}} 『Tao cứ tưởng với mày, chúng là ký ức bi kịch thấm đẫm máu chứ.』 // \{\m{B}} "Though I think your memories are smeared with blood." // \{\m{B}}「血にまみれた惨劇だったとは思うけどな」 <0733> \{Sunohara} 『Đúng là bi tráng thật...』 // \{Sunohara} "Somehow, it's a bit painful..." // \{春原}「なんだか、せつないねぇ」 <0734> \{\m{B}} 『Có lẽ...』 // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「そうかよ…」 <0735> \{\m{B}} 『Nhưng mà dù gì mày cũng đã cười rất sảng khoái, không phải sao?』 // \{\m{B}} "In the end, you had a lot of fun during those times, didn't you?" // \{\m{B}}「結局、おまえは、そん時が楽しかったらいいだけだろ?」 <0736> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』 // \{Sunohara} "I suppose." // \{春原}「まぁね」 <0737> \{\m{B}} 『Vậy, cứ tiếp tục làm hai thằng ngốc nhé.』 // \{\m{B}} "Then, let's be idiots again." // \{\m{B}}「じゃ、なんかまた馬鹿しようぜ」 <0738> \{\m{B}} 『Đời học sinh của chúng ta không còn nhiều nữa. Giờ là cơ hội cuối cùng để chúng ta hành xử thật dại dột vào.』 // \{\m{B}} "We only have a bit of our school life left. Let's be idiots as much as we can right now." // \{\m{B}}「学生生活ももうわずかだ。馬鹿できるなんて今だけだからな」 <0739> \{Sunohara} 『Được thôi.』 // \{Sunohara} "Sure." // \{春原}「そうだな」 <0740> Một tháng... rồi hai tháng trôi qua... // One month passes... two months... // 一ヶ月が過ぎて…二ヶ月が過ぎて… <0741> Hè về... // Summer comes... // 夏がきて… <0742> Tôi tiếp tục, làm một tên ngốc cùng Sunohara. // I continue, always being an idiot with Sunohara. // 俺はずっと、春原と馬鹿なことをやり続けていた。 <0743> Kỳ nghỉ hè bắt đầu. Sunohara, kẻ chẳng màng để tâm đến mùa vụ, bê một cái TV về phòng. // The summer holidays begin. As always, Sunohara with no sense of the seasons brings a TV into the room. // 夏休み明け。相変わらず季節感のない春原の部屋に、テレビが設置された。 <0744> \{Sunohara} 『Cùng xem nhé?』 // \{Sunohara} "I'll really look, okay?" // \{春原}「ほんとに僕、見るよ?」 <0745> Tôi liếc qua cuốn băng hình trên tay nó. // He held a video tape in his hand. // 一本のビデオテープを手に振り返る。 <0746> \{\m{B}} 『Mày đang giỡn mặt với tao đấy à?』 // \{\m{B}} "You making a fool of me?" // \{\m{B}}「馬鹿にしてんのか?」 <0747> \{Sunohara} 『Không, tao không định làm tổn thương mày.』 \{Sunohara} "No, it's not that I'm thinking of hurting you." // \{春原}「いや、傷つくんじゃないかと思ってさ」 <0748> \{\m{B}} 『Đã qua lâu như vậy rồi...』 // \{\m{B}} "Isn't that what you said long ago...?" // \{\m{B}}「昔の話じゃないか…」 <0749> \{Sunohara} 『Vậy, tao xem đây.』 // \{Sunohara} "Then, I'll look." // \{春原}「じゃ、見るね」 <0750> \{\m{B}} 『Thích làm gì thì làm.』 // \{\m{B}} "Do what you want." // \{\m{B}}「勝手にどうぞ」 <0751> Đó là một cuộn băng ghi hình TV. // It's a TV videotape. // それは、テレビの録画だった。 <0752> Trên màn hình là các học sinh năm thứ ba, vận những bộ đồng phục khác nhau. // What plays back is a mixture of various senior students in different school uniforms. // 映し出されたのは、様々な制服を着た高校生たち。 <0753> Trước họ là một người đứng trên bục. // On the stage stands a person. // その中のひとりが壇上に立つ。 <0754> Cô gái mang phong thái trang nghiêm với mái tóc dài thướt tha. // She has solemn attitude and long hair. // 凛とした姿勢。長い髪。 <0755> Vừa nhìn dáng người tôi đã nhận ra... đó là Tomoyo. // I can tell by the silouette... it's Tomoyo. // シルエットだけでわかる…智代だ。 <0756> Nhưng, có một thứ tôi không quen nhìn thấy. // But, there is one thing I'm not used to seeing there. // ただ、見慣れない点がひとつ。 <0757> Cô ấy đeo kính. // She's wearing glasses. // 眼鏡をかけていた。 <0758> \{Sunohara} 『Phải rồi, dạo này con bé đeo kính.』 // \{Sunohara} "Oh yeah, she's been wearing that recently." // \{春原}「そうそう。最近かけてんだよね」 <0759> \{Sunohara} 『Cũng hợp quá chứ?』 // \{Sunohara} "Doesn't it match her?" // \{春原}「似合うよね?」 <0760> Tôi không trả lời, vờ như không theo dõi. Tuy vậy tôi vẫn ngồi đó, mắt không rời màn hình. // I don't even bother answering him without looking. But, my eyes won't come off the screen. // 俺は見ていない振りをするため返事をしなかった。けど、そのまま画面から目を離せずにいた。 <0761> Tomoyo đưa micrô lại gần, và cất giọng. // Tomoyo brings the microphone to herself, and opens her mouth. // 智代がマイクを前にして、口を開く。 <0762> \{Tomoyo} 『─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.』 // \{Tomoyo} "--I bite the bullet in order to prevent the loneliness." // \{智代}「─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.」 <0763> \{Tomoyo} 『If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.』 // \{Tomoyo} "If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them." // \{智代}「If we had'nt known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.」 <0764> \{Tomoyo} 『Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.』 // \{Tomoyo} "Because we all did nothing, except for making the grade by might and main." // \{智代}「Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.」 <0765> \{Sunohara} 『Thứ ngôn ngữ nào kia?』 // \{Sunohara} "What language is that?" // as Sunohara said, what language? But anyways, as this is really terrible Engrish, I am going to keep it. // if there were any changes in the words in the PS2 version, you may change lines 740-742. // \{春原}「何語?」 <0766> Toàn bộ bài diễn văn của cô ấy là tiếng Anh. // Her entire speech is in English. // すべて英語の弁論だった。 <0767> Chỉ nhiêu đó đã đủ để chúng tôi ý thức được cô ấy đang ở vị trí nào rồi. // That's the kind of class she's in, isn't she? // despite it being so Engrish // そういう部門があるのだろう。 <0768> Kết thúc bài diễn văn, cô ấy được nhận một chiếc cúp lớn. // At the end, she wins a large trophy. // 最後には、大きなトロフィーを受け取っていた。 <0769> Tôi bất giác mỉm cười. // She smiles. // 笑えた。 <0770> Cô ấy đã đi đến một nơi cao xa diệu vợi, \phiện thực ấy khiến tôi không khỏi giấu đi nụ cười. // Her smile, \preached far. // 笑えるほどに、\p遠い。 <0771> Thảng có lúc tôi thấy mình lại hỏi chuyện về Tomoyo. // Simply by them just listening in to her speech. // ふと、智代の話を聞くことがあった。 <0772> Không phải cá nhân Tomoyo, mà là Tomoyo - Hội trưởng Hội học sinh. // That is, Tomoyo, speaking not as our school's student council president. // それは、智代、としてではなく我が校の生徒会長としてだが。 <0773> Không ngoài dự đoán... cô ấy lấy được sự tín nhiệm của toàn thể học sinh trong trường. // As expected... she managed to gain the confidence of all the students. // 案の定…智代は生徒たちから揺るぎない信頼を勝ち得ていた。 <0774> Kể từ ngày chia tay với tôi... // Beginning from the day she broke up with me... // 俺と別れた日から始まって… <0775> Tomoyo bắt đầu bước đi mà không hề ngoảnh lại... // Tomoyo began walking without looking back... // 振り返ることもなく歩き始めた智代は… <0776> Cương trực và chân thành, cô ấy được biết bao người mến mộ... // Firmly and sincerely doing that, she attracted a lot of people... // その素直さと誠実さで、いろんな人を惹きつけて… <0777> Từ lớp nở sang khối, từ khối nở sang toàn trường, vòng tròn tiếng tăm của cô trở nên rộng khắp. // From her class, to her school year, and from there to the entire school, her popularity became widespread. // クラスから、学年へ、学年から、全校へと人望の輪を広げていった。 <0778> Và giờ đây cô thậm chí còn trở thành một diễn giả hùng hồn trên TV, tiếng lành đồn xa khắp cả nước. // And, in the form of this TV broadcast, her existence became popular across the country. // そして、テレビでも雄弁に語る姿を取り上げられ、その存在は全国へ知れ渡ることに。 <0779> Trong phạm vi ngôi trường, cô rõ ràng là một tiêu điểm sáng chói. // She's the person of the moment in our school. // 校内では、今や時の人だった。 <0780> Và do vậy... cứ mỗi khi hỏi chuyện về Tomoyo, tôi lại bị một cảm giác lạ thường xâm chiếm. // And... I feels strange as an outsider, listening in to Tomoyo's speech yet again. // そうして…他人から彼女の話を聞くたび、俺は不思議な感覚にとらわれた。 <0781> Phải, tôi chỉ có thể gọi chúng là 『lạ thường』. // Yes, I can only feel strange about it all. // そう、今はただ不思議としか思えなかったのだ。 <0782> Về việc tôi đã từng cận kề bên một người như thế. // About how I had spent time together with her. // あんな奴と一緒に過ごしていた時間があったこと。 <0783> Nó lố bịch đến tức cười... // Finding it amusing, I give a smile... // それは笑えるぐらいに滑稽で… <0784> Và nó cũng là một phép lạ. // It's a miracle. // そして奇跡的だった。 <0785> Chúng tôi đã mang sắc thái ra sao, đã chuyện trò những gì khi ở bên nhau? // I wonder, if she were here, what kind of face would she put on, and what would she say right now? // どんな顔をして、どんな話をして、あんな奴と一緒に居たのだろう。 <0786> Là Hội trưởng Hội học sinh của một trường dự bị đại học. // The student council president, of this preparation school. // 進学校の生徒会長。 <0787> Điểm kiểm tra của cô ấy liên tục xếp hạng cao ngất ngưỡng trong toàn khối. // Her test marks were always the highest in her year. // テストの点数は、常に学年上位。 <0788> Mọi người đều dõi nhìn và kỳ vọng ở cô... Everyone was there for her... // みんなに頼られる存在で…。 <0789> Một người nổi tiếng được cả báo đài đưa tin. // Even the television reports made her a celebrity. // テレビでも活躍を報じられるような有名人。 <0790> Với tôi mà nói, một người như thế hoàn toàn nằm ngoài tầm với để có thể giao tiếp. // For me to say anything would be just as good as a foreigner doing that. // literally, his words would only be as good as a foreigner's // そんなもの、俺にとっては言葉の通じない外国人と同じだ。 <0791> Không có điểm chung nào thì làm sao mà trò chuyện. // Without meeting her, I couldn't discuss anything at all. // なんの接点もなく、どんな話題も共有できない。 <0792> Đến cả thường thức của tôi và cô ấy cũng khác nhau. // Even my common sense has slipped. // 常識さえ、ずれてる。 <0793> Tôi không khỏi thắc mắc, làm thế nào mà hai con người như thế có thể ở bên nhau? // I wonder why such a pair like us was together? // そんなふたりが、どうして、一緒に居られたんだろう。 <0794> Trong khoảng thời gian một tháng dài... thật dài đó. // In that span of that long... long month. // 一ヶ月もの間…あんなにも長い間。 <0795> Đúng là một câu chuyện lạ thường. // It really is a strange story. // 本当に不思議な話だった。 <0796> Nửa năm đã trôi qua... \pđông tới. // Half a year passed... \pwinter came. // Alt: Half a year passes... \pwinter comes. // 半年が過ぎて…\p冬がきた。 <0797> Tất cả mọi người trong trường trưng ra bộ mặt lo toan... ra sức dự đoán tương lai nào sắp đến với mình. // Without anyone's face bothering me... I predict my own future. // 誰もが緊張した面もちで…自分の将来を占っている。 <0798> \{\m{B}} 『Uoahahahaha!!』 // \{\m{B}} "Uwahahahaha!!" // \{\m{B}}「うわはははははーっ!」 <0799> \{Sunohara} 『Đừng cười chứ!』 // \{Sunohara} "Don't laugh!" // \{春原}「笑うなっ」 <0800> \{\m{B}} 『Cậu là ai thế?!』 // \{\m{B}} "Who the hell are you?!" // \{\m{B}}「誰だよ、おまえはよっ」 <0801> \{Sunohara} 『Đến tao còn thấy cực khó chịu khi nhìn mình trong gương nữa là.』 // \{Sunohara} "I feel really uncomfortable seeing myself like this in the mirror." // \{春原}「自分で鏡を見たって違和感バリバリだよ」 <0802> \{Sunohara} 『Nhưng biết làm sao được... thời buổi này xin việc đâu có dễ.』 // \{Sunohara} "But it can't be helped... you could say it's really hard to find a job now." // \{春原}「でも仕方ないだろ…就職難だって言うしさ」 <0803> \{\m{B}} 『Quê mày mà cũng có việc sao?』 // \{\m{B}} "And your hometown doesn't really have anything?" // \{\m{B}}「おまえの田舎じゃ、関係ないんじゃないの?」 <0804> \{Sunohara} 『Mày tưởng quê tao là chốn nào thế hả...?』 // \{Sunohara} "What kind of hometown are you imagining...?" // \{春原}「どんな田舎を想像してくれてるんだよ…」 <0805> \{\m{B}} 『Một hòn đảo hoang.』 // \{\m{B}} "A solitary island." // \{\m{B}}「孤島」 <0806> \{Sunohara} 『Nó ở \g{Honshu}={Honshu là một trong bốn đảo chính và là đảo lớn nhất cấu thành quần đảo Nhật Bản, là nơi tọa lạc những đại đô thị sầm uất như Tokyo hay Osaka.}!』 // \{Sunohara} "It's in Honshu!" // \{春原}「本州だよっ!」 <0807> \{Sunohara} 『...Thôi nhé, tao đi xa một thời gian đây.』 // \{Sunohara} "... having said that, I'm gonna disappear for a while." // \{春原}「…というわけで、しばらくいなくなるな」 <0808> Sunohara khoác áo choàng, đứng dậy. // Sunohara, wearing his coat, stands up. // コートに身を包んだ春原が立ち上がる。 <0809> \{Sunohara} 『Tao thì không muốn cho mày dùng phòng này, nhưng đằng nào mày cũng làm thế nên thôi khỏi nói chi cho mắc công...』 // \{Sunohara} "Well, I'd like to tell you not to use my room, but you will anyway, so I won't say anything..." // \{春原}「ま、勝手に部屋を使うな、と言っても、使うんだろうから、何も言わないけどさ…」 <0810> \{Sunohara} 『Đừng có đặt bẫy tao đấy nhé?』 // \{Sunohara} "Just don't pull any crap, okay?" // \{春原}「悪戯だけはすんなよ」 <0811> Sunohara sẽ về quê từ hôm nay. // Sunohara will be heading to his hometown starting today. // 春原は今日から、田舎に帰る。 <0812> Để tìm việc. // To go job hunting. // 就職活動だった。 <0813> Có vẻ nó đã hứa với song thân... là nếu không vào đại học, nó sẽ tìm một công việc gần nhà. // It looks like he promised his parents... that if he didn't graduate to university, he'd find a job around home. // 進学しないのであれば地元に帰って就職する…それは親との約束だったらしい。 <0814> Ngày nó kể lể điều đó, quả là một cú sốc với tôi, như thể hiện thực đang thúc thẳng vào mặt tôi. // Saying that on this day, I feel reality has been thrust before me, yet the shock has disappeared. // そんなことを言い出された日、俺は現実を突きつけられた気がして、ショックだったのを覚えている。 <0815> Phải rồi... \pkhoảng thời gian tôi và nó hành xử như hai gã ngốc đã khép lại. // Yes... \pmy time to treat Sunohara like an idiot is already over. // そう…\pもう、馬鹿をしてられる時間は終わったのだ。 <0816> Sunohara chuyển mình còn nhanh hơn cả tôi... // Sunohara changed the way he acted even faster than I did... // 俺よか、春原はよっぽど切り替えが早くて… <0817> Tôi đã bị nó bỏ lại phía sau. // I was left behind. // 俺は置いてきぼりだった。 <0818> Đó là cảnh ngộ của tôi bây giờ. // Even now, that's so. // 今も、そう。 <0819> Tôi ngồi sát vào kotatsu <0820> , sưởi ấm người. // Like being hit with the embers, I remain still on the kotatsu. // 残り火に当たるようにして、じっとコタツに張りついていた。 <0821> \{Sunohara} 『Nếu tìm được việc thì tao sẽ quay lại...』 // \{Sunohara} "I'll let you know when I get back..." // \{春原}「決まり次第戻ってくるけどさ…」 <0822> \{Sunohara} 『Mà lúc đó có khi cũng gần tốt nghiệp rồi.』 // \{Sunohara} "By that time, it'll be pretty close to graduation." // \{春原}「そん時はもう、卒業間際かな」 <0823> \{Sunohara} 『Còn mày chắc cũng sẽ bận rộn đi săn việc giống tao thôi...』 // \{Sunohara} "Well, you should also be busy trying to find a job..." // \{春原}「まぁ、おまえも就職活動で忙しくなるのは一緒だからな…」 <0824> \{Sunohara} 『Thời gian sẽ qua nhanh trong chớp mắt ấy chứ.』 // \{Sunohara} "I'm sure it'll be that time." // \{春原}「きっと、あっという間だぞ」 <0825> \{Sunohara} 『Thôi chào, và chúc may mắn.』 // \{Sunohara} "Farewell, and godspeed." // \{春原}「じゃあな、健闘を祈る」 <0826> Sunohara rời phòng. // Sunohara leaves the room. // 春原が部屋を出ていく。 <0827> Tôi nhìn chăm chăm tấm lưng nó đi khỏi. // I stare at his back, seeing him off. // 俺はぼーっとその背中を見送った。 <0828> Không còn gì để làm nữa... // There is nothing else to do... // 何かしなければならないんだろうな…。 <0829> Tôi nhủ thầm. // That's what I keep thinking. // そんなことを考えながら。 <0830> Ngày tiếp theo, tôi đi dự buổi giới thiệu việc làm do trường tổ chức. // The next day, I begin visiting the employment club. // 翌日から俺は、就職部に通い始めた。 <0831> Không có học sinh nào ngoài tôi, có lẽ bởi họ vốn dĩ không có nhu cầu. // There are no students there to help me, other than the teacher that's in charge. // こんなところに世話になる生徒は他にいないのか、担当の教師以外に人はいなかった。 <0832> \{Giáo viên} 『Theo học một ngôi trường danh giá như thế này kỳ thực chính là một bất lợi.』 // \{Teacher} "Being in a preparation school such as this is a bit of a burden." // lit. bottleneck // \{教師}「進学校であることのほうがネックになることがあるよ」 <0833> Ông thầy đứng tuổi ôn tồn giải thích. // The old teacher said. // その老いた教師は言った。 <0834> \{Giáo viên} 『Nhà tuyển dụng thích những người chăm chỉ tại một trường có học lực thấp, hơn là những người xuất thân từ trường dự bị đại học.』 // \{Teacher} "Those who don't keep up in a school such as this have to work hard as those who studied in a lower school." // \{教師}「進学校の落ちこぼれよりも、レベルが低い学校で頑張っている人間のほうが好まれる」 <0835> \{Giáo viên} 『Họ sẽ ra quyết định dựa vào học bạ của em.』 // \{Teacher} "Simple as it may be, that's what this report confirms." // \{教師}「単純にそれは内申で判断される」 <0836> \{Giáo viên} 『Nhờ nó mà họ biết em là người như thế nào.』 // \{Teacher} "Because that's how human beings are." // \{教師}「人間性の問題だからね」 <0837> \{Giáo viên} 『Em nên lường trước điều ấy.』 // \{Teacher} "You should become aware of what's going on." // \{教師}「君はそこんところは自覚しておいたほうがいいよ」 <0838> \{Giáo viên} 『Để không qua ngỡ ngàng khi đón nhận kết quả.』 // \{Teacher} "Without becoming shocked." // \{教師}「ショックを受けないように」 <0839> \{Giáo viên} 『Nhưng, bất luận thế nào, em cũng đừng bỏ cuộc.』 // \{Teacher} "But, well, that's not to say you should give up." // \{教師}「でも、ま、諦めることはない」 <0840> \{Giáo viên} 『Rồi em cũng sẽ tìm được một công việc thích hợp với mình thôi.』 // \{Teacher} "Within this, you should be able to find a job you like." // \{教師}「そのうち、納得のいく仕事も見つかるよ」 <0841> \{\m{B}} (Sunohara có lẽ cũng vướng phải những trở ngại giống mình...) // \{\m{B}} (Going through the same problems as Sunohara...) // \{\m{B}}(春原も同じ苦労してんのかな…) <0842> \{\m{B}} (Thì, thế mới là nó chứ...) // \{\m{B}} (But, that's him after all...) // \{\m{B}}(でも、あいつのことだからな…) <0843> \{\m{B}} (Ít ra nó có vẻ ý thức được vị trí trong xã hội hơn mình...) // \{\m{B}} (I should grasp my current place somehow...) // \{\m{B}}(俺なんかより自分の立場を把握してんだろうな…) <0844> \{\m{B}} (So với nó, mình vẫn còn quá trẻ con...) // \{\m{B}} (I guess I really am like a kid...) // \{\m{B}}(よっぽど俺のほうが子供だ…) <0845> Bước vào kỳ nghỉ đông, tôi thực sự cô đơn. // Entering into winter vacation, I really am alone. // 冬休みに入り、俺は本当にひとりだった。 <0846> Tôi lãng phí thời gian trong phòng Sunohara, làm những việc vô nghĩa. // I waste time in Sunohara's room. // 無意味に春原の部屋で過ごした。 <0847> Chẳng qua tôi thấy dễ chịu hơn khi ở nơi này. // I've settled in here as if it were my own room. // 自宅よりか、落ち着く場所だった。 <0848> \{\m{B}} (Mình đã luôn ở đây, phải không ta...?) // \{\m{B}} (I've always been here, haven't I...?) // \{\m{B}}(ずっと、ここに居たな、俺…) <0849> Lê lết qua ba năm phổ thông. // Uselessly slugging through my third year. // 無駄にだらだらと過ごした三年間。 <0850> Và kể cả giờ đây, tôi vẫn giậm chân tại chỗ sau ba năm trời. // And even now, I've been in the same place for three years. // 今はまだ、三年前と同じ場所に居る。 <0851> Tuy vậy, hiện chỉ có một việc chúng tôi có thể làm... // But now we... // けど、もう俺たちは… <0852> Đó là tiếp tục chạy, tựa hồ một chiếc xe đạp đứt phanh. // Have to keep on running, as if the brakes on the bicycle were broken. // ブレーキが壊れた自転車のように、走り続けていくんだろう。 <0853> Tôi cảm nhận rõ điều đó. // That's how I feels. // そんな気がしていた。 <0854> Không thể nào hướng lên cao, chỉ có thể cố gắng duy trì thế cân bằng đang có... // Not aiming high, trying to remain in the status quo... // 上を目指すわけでもなく、現状維持が精一杯でも… <0855> Dù vậy, nếu không đủ gan dạ, tôi sẽ đánh mất lẽ sống của mình. // Even then, if I'm not daring enough, my days will remain in sorrow. // literally, he will lose for the rest of his days // それでも、がむしゃらにやらないと、負けてしまいそうな日々。 <0856> Đến lúc phải chạy rồi, chạy như thể bị thứ gì đó đuổi theo. // What exactly is it that I'm running and chasing after? // 何かに追われるようにして、走っていくのだろう。 <0857> Trong cái thị trấn nhỏ bé này. // Within this small town? // この小さな町で。 <0858> Không biết khi chạy như thế, tôi sẽ tìm ra được điều gì? // I wonder what I'll find in this time? // そんな時間の中で、俺は何を見つけられるのだろう。 <0859> Tôi còn lựa chọn nào khác ngoài dốc sức tìm kiếm đâu. // But, there isn't anything more for me to find, is there? // もう、それは見つけておかなくてはならなかったのではないか。 <0860> Tôi bắt đầu thấy chột dạ. // I become a little scared. // 少しだけ、恐くなる。 <0861> Liệu tôi có thể tìm thấy được gì trong phần đời còn lại không đây...? // Will I be able to find anything more in my life...? // これからの人生の中には、それはもう、見つけることができないのではないか…。 <0862> Tất cả những thứ tôi trân quý đều bị chôn vùi trong dĩ vãng... Và có lẽ tôi cũng không muốn đào chúng lên nữa... // What I held dear, my own past had gone by... to never be dug up ever again...? // 大切なものは、過去の時間に埋まったままで…二度と掘り出せないのではないか…。 <0863> Giờ đây, tôi... // Now, I... // もう、俺は… <0864> Không thể tiếp tục như vậy nữa, nhỉ? // Cannot stay the way I am now, can I? // このままなんじゃないのか。 <0865> Không thể sống một cuộc đời mà sau này chẳng thể nhớ lại gì ngoài sự bực bội... // Day after day, I could only feel uneasy... // 焦燥感だけを覚える日々で… <0866> Dẫu sẽ đánh đổi ngày tháng bằng lao động quần quật... // Busily working every day, worried... // あくせくと働く日々で… <0867> ...Tôi cũng phải tiến lên... // ... I can no longer... // …もう、俺は… <0868> ......... // ......... // ………。 <0869> \{Giáo viên} 『Ra vậy, quá tốt rồi.』 // \{Teacher} "I see, isn't that great?" // \{教師}「そうか、よかったな」 <0870> Ông thầy già chúc mừng tôi. // The old teacher has remarked. // 老教師は、そう俺を労った。 <0871> Ông ta còn mừng rỡ hơn cả tôi nữa. // Even I'm happy. // 俺よりも、嬉しそうだった。 <0872> Buổi chiều sau hôm khai giảng học kỳ ba, tôi đã tìm được việc làm. // The place of employment I have picked would start in the third semester, the afternoon following my graduation. // 内定が出て就職先が決まったのは、三学期の始業式を終えた午後だった。 <0873> Đó là một trong những công việc mà ông ta từng giới thiệu cho tôi. // That is, to begin with there was only one type of job from the start that I could go for. // それは、最初から提示されていた仕事のうちのひとつだった。 <0874> Mấy việc khác đều đòi hỏi những kỹ năng mà tôi thiếu. // Each of the other corporations require skills that I lack. // 自分の力で探し当てた企業は、どれもこれも駄目だった。 <0875> Cả những việc mà tôi dành chút hy vọng ít ỏi nhất cũng bị dập tắt. // What kind of modest wish was actually granted? // どんなささやかな希望も叶わなかったのだ。 <0876> Đó là điềm báo cho cuộc sống sau này của tôi, bởi vậy mà tôi không khỏi chán chường. // I feel depressed, as if that hinted towards what my life would be. // これからの人生を暗示しているようで、気が重くなる。 <0877> Dù vậy, tôi vẫn cần tường trình với ông ta. // Even then, I have to make the report. // それでも、報告しないわけにはいかない。 <0878> Thế nên tôi lại có mặt ở phòng giới thiệu việc làm. // I head into the employment club. // 俺は就職部まで足を運んでいた。 <0879> \{Giáo viên} 『Thầy rất an lòng khi thấy những học sinh đến gặp mình chọn được hướng đi cho đời.』 // \{Teacher} "I feel relieved, seeing students who have picked their course." // \{教師}「見ていた生徒の進路が決まると安心するんだ」 <0880> \{Giáo viên} 『Đặc biệt là ở ngôi trường này, khi có rất ít học sinh cần đến thầy.』 // \{Teacher} "Especially in this school, as there are few who do that." // \{教師}「特にこんな学校だ。私が見る生徒は少ない」 <0881> \{Giáo viên} 『Thầy vui như thể em là con trai thầy vậy.』 // \{Teacher} "I feel happy, as if you were my child." // \{教師}「我が子のように、うれしく思うよ」 <0882> \{Giáo viên} 『.........』 // \{Teacher} "........." // \{教師}「………」 <0883> \{\m{B}} 『Sensei.』 // \{\m{B}} "Teacher." // \{\m{B}}「先生」 <0884> Đây là lời đầu tiên tự mình tôi muốn bộc bạch với ông thầy. // For the first time, I opened my mouth on my own. // 俺がこの教師に対して自発的に口を開いたのは初めてだった。 <0885> \{Giáo viên} 『Ừ?』 // \{Teacher} "Hmm?" // \{教師}「うん?」 <0886> \{\m{B}} 『Em rất biết ơn vì sự giúp đỡ của thầy.』 // \{\m{B}} "I'm grateful for your help." // \{\m{B}}「お世話になりました」 <0887> Và, đó cũng là lời cuối cùng tôi nói với ông ta. // And, that would be the last time. // lit. last words, but I felt needing to match "first time" in line 861 // そして、それは最後の言葉となった。 <0888> Tôi cúi đầu chân thành, đoạn bỏ lại sau lưng căn phòng nồng mùi dầu hỏa đốt lò sưởi. // Deeply thanking him, the smell of the stove's keresene oil floated in the room I leave. // 深く礼をして、ストーブの灯油の匂いが籠もった部屋を後にした。 <0889> Ngôi trường thật hoang vắng. // It's quiet within the school. // 校内は閑散としていた。 <0890> Mọi người đều đã về nhà, hẳn là để vùi đầu vào ôn luyện. // Everyone should have gone home, to probably go study. // 誰もが、家に真っ直ぐ帰って、勉強をしているはずだった。 <0891> Ra đến bên ngoài, tuyết bắt đầu rơi. // Coming outside, the snow is falling. // 外に出ると、雪が降っていた。 <0892> Cảnh tượng thật hiếm thấy. // I thought it quite rare. // 珍しいものだと思った。 <0893> Tôi tự hỏi, liệu tuyết sẽ rơi lất phất đến bao giờ? // I wonder if it'll become rainfall? // これから本降りになるのだろうか。 <0894> Liệu sáng mai thức dậy, tuyết có phủ đầy mặt đường? // Or if it'll all pile up by tomorrow? // 明日の朝には積もっているだろうか。 <0895> Từ ngày mai, tôi nên làm gì đây? // What should I do tomorrow? // 明日からは、どうしようか。 <0896> Sunohara vẫn chưa quay lại. // Sunohara still hasn't come back. // 春原はまだ戻ってきていない。 <0897> Thật tốt nếu nó quay lại sớm một chút... // It'd be good if he came back soon... // 早く帰ってきてくれればいいのに…。 <0898> Tôi không biết phải dành khoảng thời gian cuối cùng ở nơi này để làm gì nữa... // I'm not sure how to spend the last of my time here... // 最後の時間はどう過ごそうか…。 <0899> Liệu chúng tôi có còn là những thằng ngốc... sau khi đã kiếm được việc làm hay không...? // I wonder if we can be idiots... after having decided to look for jobs... // 就職が決まってしまったふたりでも…馬鹿できるだろうか…。 <0900> Chắc vẫn thế rồi... vì chúng tôi thực sự là hai gã ngốc mà. // I wonder if we can... we really, really were idiots after all. // できるだろう…俺たちは、本当に馬鹿だったから。 <0901> Chìm trong dòng suy nghĩ miên man, tôi đi qua cổng, bước xuống chân đồi. // Thinking about a lot of things, I pass through the gates, going down the hill. // いろんなことを考えながら、俺は門を抜け、坂を下りる。 <0902> Và ngay đằng trước là... // Ahead is... // その先に… <0903> Một cô gái. // A girl. // 彼女はいた。 <0904> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0905> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0906> \{\m{B}} 『Yo.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「よぅ」 <0907> \{Tomoyo} 『Ừ...』 // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「ああ…」 <0908> Một giọng nói mang lại nhiều hoài niệm. // A nostalgic voice. // 懐かしい声。 <0909> Vọng đến từ xa. // Heard from far away. // 遠く聞こえる。 <0910> \{Tomoyo} 『Ưm...』 // \{Tomoyo} "Um..." // \{智代}「その…」 <0911> \{Tomoyo} 『Anh có khỏe không?』 // \{Tomoyo} "You doing alright?" // \{智代}「元気だったか」 <0912> \{\m{B}} 『Ờ, anh khỏe.』 // \{\m{B}} "Yeah, I have." // \{\m{B}}「ああ、元気だ」 <0913> \{Tomoyo} 『Vậy ư... thật tốt quá...』 // \{Tomoyo} "I see... that's great..." // \{智代}「そうか…それはよかった…」 <0914> Những lời tôi nói còn ý nghĩa gì nữa với cô ấy? // Are those the most suited words for this? // 俺の言葉は合っているのだろうか。 <0915> Những lời từ một kẻ như tôi. // For someone such as myself? // こんな俺だっただろうか。 <0916> \{\m{B}} 『Hôm nay em có việc gì à?』 // \{\m{B}} "What's up today?" // \{\m{B}}「今日はどうしたんだ」 <0917> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0918> \{Tomoyo} 『Em đang đợi anh,\ \ <0919> .』 // \{Tomoyo} "I've been waiting for you, \m{B}." // \{智代}「待ってたんだ、\m{B}を」 <0920> ...\ \ <0921> . // ... \m{B}. // …\m{B}。 <0922> Phải rồi... đó là cách cô gọi tôi. // Yes... she called me, didn't she? // そう…呼ばれていたのか、俺は。 <0923> \{\m{B}} 『Tại sao?』 // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうした」 <0924> \{Tomoyo} 『Để nói với anh chuyện này...』 // \{Tomoyo} "To tell you something..." // \{智代}「おまえには報告したかったんだ…」 <0925> \{\m{B}} 『Là gì?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「何を」 <0926> \{Tomoyo} 『Xong rồi...』 // \{Tomoyo} "It's over..." // \{智代}「終わったんだ…」 <0927> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0928> \{Tomoyo} 『Cuối cùng cũng xong rồi...』 // \{Tomoyo} "It's finally over..." // \{智代}「やっと、終わったんだ…」 <0929> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0930> \{Tomoyo} 『Tuy là mất khá nhiều thời gian...』 // \{Tomoyo} "It was long..." // \{智代}「長かった…」 <0931> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0932> \{Tomoyo} 『Những cây anh đào ở đây sẽ không bị chặt hạ nữa.』 // \{Tomoyo} "The sakura here won't be cut down anymore." // \{智代}「ここにある桜は、もう切られない」 <0933> \{Tomoyo} 『Chúng được cứu rồi.』 // \{Tomoyo} "They're being left." // \{智代}「残るんだ」 <0934> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0935> \{\m{B}} 『Thật tốt quá...』 // \{\m{B}} "That's great..." // \{\m{B}}「そりゃ、よかったな…」 <0936> \{Tomoyo} 『Ừ, tốt quá.』 // \{Tomoyo} "Yeah, it is." // \{智代}「ああ、よかった」 <0937> \{\m{B}} 『Bởi... đó là mục tiêu của em khi vào ngôi trường này mà nhỉ?』 // \{\m{B}} "I'm sure... that was what you came to this school for." // \{\m{B}}「確か…おまえの、この学校での目標だったもんな」 <0938> \{Tomoyo} 『Đúng vậy... đó là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ.』 // \{Tomoyo} "That's right... what I came here for, no less." // \{智代}「そうだ…譲れない目標だった」 <0939> \{Tomoyo} 『Em đã làm được rồi.』 // \{Tomoyo} "It's been granted." // \{智代}「叶えたんだ」 <0940> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0941> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0942> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0943> Có phải... \wait{400}cuộc nói chuyện đã kết thúc rồi? // Does our... \wait{400}talk end there? // 話は…\wait{400}終わったのだろうか。 <0944> Và tôi đã có thể đi được chưa? // Is it okay for me to leave at this point? // もう、俺は立ち去ってもいいのだろうか。 <0945> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0946> \{Tomoyo} 『Nhưng...』 // \{Tomoyo} "But..." // \{智代}「でも…」 <0947> Cô ấy tiếp tục. // She continues on. // 話は、まだ続いた。 <0948> Làn hơi trắng xóa thoát ra từ đôi môi cô. // A white breath slips through her lips. // 彼女の口から真っ白な息が漏れた。 <0949> \{Tomoyo} 『Đổi lại...』 // \{Tomoyo} "In return..." // \{智代}「その代わりに…」 <0950> \{Tomoyo} 『Em đã đánh mất một thứ...』 // \{Tomoyo} "I lost something..." // \{智代}「失ったものもある…」 <0951> \{Tomoyo} 『... anh biết đó là gì không?』 // \{Tomoyo} "... you know what that is?" // \{智代}「…わかるか?」 <0952> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "I'm not sure..." // \{\m{B}}「さぁ…」 <0953> \{Tomoyo} 『...Thời gian.』 // \{Tomoyo} "... time." // \{智代}「…時間だ」 <0954> \{Tomoyo} 『Một quãng thời gian dài...』 // \{Tomoyo} "A long period of time..." // \{智代}「長い時間…」 <0955> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian tám tháng...』 // \{Tomoyo} "Eight months' worth of time..." // \{智代}「八ヶ月という時間…」 <0956> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0957> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc đó...』 // \{Tomoyo} "Those happy times..." // \{智代}「それは幸せな時間だ…」 <0958> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc mà đáng lẽ em dành bên anh, \m{B}...』 // \{Tomoyo} "Those happy times that I should have spent with you, \m{B}..." // \{智代}「\m{B}と過ごせるはずだった、幸せな時間だ…」 <0959> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà đáng lẽ hai ta đã có thật nhiều niềm vui...』 // \{Tomoyo} "Those times where a lot of fun things would have happened..." // \{智代}「楽しいことがたくさんあったはずの時間だ…」 <0960> \{Tomoyo} 『Luôn ở bên anh...』 // \{Tomoyo} "Always being with you..." // \{智代}「ずっと、一緒にいて…」 <0961> \{Tomoyo} 『Cùng ăn bữa trưa với anh...』 // \{Tomoyo} "Even during lunch as always, eating food together..." // \{智代}「昼休みも、いつものように一緒に食べて…」 <0962> \{Tomoyo} 『Cùng anh dự những sự kiện ở trường...』 // \{Tomoyo} "Going to school events together..." // \{智代}「学校行事も、一緒に出て…」 <0963> \{Tomoyo} 『Cùng đi học...』 // \{Tomoyo} "Attending school together..." // \{智代}「一緒に登校して…」 <0964> \{Tomoyo} 『Và cùng ra về...』 // \{Tomoyo} "And going home together..." // \{智代}「一緒に帰って…」 <0965> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà chúng ta đáng lẽ không bao giờ xa rời nhau...』 // \{Tomoyo} "Those times where we should never have been separated..." // \{智代}「ずっと、離れずにいられたはずの時間だ…」 <0966> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0967> \{Tomoyo} 『Thế nhưng, vào ngày hôm đó, anh và em...』 // \{Tomoyo} "Yet, on that day, you and I..." // \{智代}「なのに、あの日、私とおまえは…」 <0968> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0969> \{Tomoyo} 『Đã chọn ra con đường của riêng mình...』 // \{Tomoyo} "Chose our own paths..." // \{智代}「別々の道を選んでしまった…」 <0970> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0971> \{Tomoyo} 『Này,\ \ <0972> ...』 // \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..." // \{智代}「なぁ、\m{B}…」 <0973> \{Tomoyo} 『Em yêu anh,\ \ <0974> .』 // \{Tomoyo} "I love you, \m{B}." // \{智代}「私は\m{B}のことが好きだった」 <0975> \{Tomoyo} 『Em vẫn yêu anh như ngày nào chúng ta mới phải lòng nhau.』 // \{Tomoyo} "Going out with you was the same thing as going out with the person I like." // \{智代}「付き合ってからも、付き合う前と同じぐらい好きだった」 <0976> \{Tomoyo} 『Không... em yêu anh còn nhiều hơn thế.』 // \{Tomoyo} "No... I love you more than that." // \{智代}「いや…もっと好きだった」 <0977> \{Tomoyo} 『Và...』 // \{Tomoyo} "And..." // \{智代}「そして…」 <0978> \{Tomoyo} 『... ngay lúc này đây, em vẫn yêu anh.』 // \{Tomoyo} "... even now, I still love you." // \{智代}「…今も、ずっと好きだ」 <0979> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0980> \{\m{B}} 『Anh...』 // \{\m{B}} "I..." // \{\m{B}}「俺は…」 <0981> \{\m{B}} 『Không hiểu em đang nói gì nữa.』 // \{\m{B}} "Don't know what you're talking about right now." // \{\m{B}}「今の、おまえがよくわからないんだ」 <0982> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0983> \{\m{B}} 『Này... ngày đó chúng ta đã chuyện trò những gì?』 // \{\m{B}} "Hey... how do you want me to answer that?" // \{\m{B}}「なぁ…俺はおまえとどんな話をしていた」 <0984> \{\m{B}} 『Nụ cười trên môi em khi đó mang ý nghĩa ra sao?』 // \{\m{B}} "How do you want me to smile?" // \{\m{B}}「どんなふうに笑っていた」 <0985> \{\m{B}} 『Và làm thế nào mà... \panh có thể khiến em hạnh phúc...?』 // \{\m{B}} "How do you want me... \pto make you happy...?" // \{\m{B}}「どんなふうに…\p幸せを与えられていたんだ…」 <0986> \{Tomoyo} 『Em...』 // \{Tomoyo} "I..." // \{智代}「私は…」 <0987> \{Tomoyo} 『Chỉ cần có anh ở bên là hạnh phúc rồi.』 // \{Tomoyo} "Would be happy if you were just with me." // \{智代}「\m{B}がそばに居てくれただけで幸せだった」 <0988> \{Tomoyo} 『Anh có thể giận em. Anh có thể lờ em đi...』 // \{Tomoyo} "You can be angry with me. You can ignore me..." // \{智代}「怒っていたっていい。無視してくれてもいい…」 <0989> \{Tomoyo} 『Sao cũng được.』 // \{Tomoyo} "Any way is fine." // \{智代}「どんなふうにでもいい」 <0990> \{Tomoyo} 『Chỉ cần anh ở bên là đủ khiến em hạnh phúc rồi...』 // \{Tomoyo} "Just being with me would make me happy..." // \{智代}「居てくれるだけで、幸せだったんだ…」 <0991> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0992> Tuyết bắt đầu phủ... \plên mái tóc dài của cô ấy. // The snow begins to pile up, \pon her long hair. // 雪が降り積もる。\p彼女の綺麗な髪にも。 <0993> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo...』 // \{\m{B}} "Hey, Tomoyo..." // \{\m{B}}「なぁ、智代…」 <0994> \{\m{B}} 『Nếu quay ngược thời gian được thì tốt biết mấy nhỉ...?』 // \{\m{B}} "I want to bring back those days..." // \{\m{B}}「時間を戻したいな…」 <0995> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0996> \{Tomoyo} 『...Chuyện đó là không thể nào.』 // \{Tomoyo} "... that's impossible." // \{智代}「…それは無理だ」 <0997> \{Tomoyo} 『Anh cũng biết mà...』 // \{Tomoyo} "You know that already, don't you..." // \{智代}「わかっているだろ…」 <0998> \{\m{B}} 『Anh sẽ tốt nghiệp khi chỗ tuyết này tan...』 // \{\m{B}} "I'll be graduating once this snow melts..." // \{\m{B}}「もう、俺はこの雪が解ければ…卒業だ」 <0999> \{\m{B}} 『Anh sẽ bắt đầu làm việc...』 // \{\m{B}} "I'm going to begin work..." // \{\m{B}}「俺は、働き始める…」 <1000> \{\m{B}} 『Khi đó, chúng ta sẽ thực sự bước trên những con đường khác nhau.』 // \{\m{B}} "When that happens, we really will be on different paths." // \{\m{B}}「そうすれば、本当に、別々の道になる」 <1001> \{\m{B}} 『Em sẽ học đại học, chuyển đến một thành phố xa xôi nào đó...』 // \{\m{B}} "You'll be going to university, leaving to a far away town..." // \{\m{B}}「おまえは進学する。この町を離れて…」 <1002> \{\m{B}} 『Ở đó, em sẽ hội ngộ với biết bao người...』 // \{\m{B}} "There, you'll hold a lot of things dear..." // \{\m{B}}「そこでは、たくさんの出会いが待っているんだぞ…」 <1003> \{\m{B}} 『Rồi dần dà, em sẽ thay đổi.』 // \{\m{B}} "And steadily, you'll begin to change." // \{\m{B}}「どんどん、おまえは変わっていく」 <1004> \{\m{B}} 『Em sẽ sống trong sự kỳ vọng của mọi người...』 // \{\m{B}} "Being eager, seeing how you respond..." // \{\m{B}}「期待されて、それに応えて…」 <1005> \{\m{B}} 『Trước cả khi nhận ra, em sẽ trở thành một cô gái phi thường...』 // \{\m{B}} "Not noticing it yourself, being in an unknown, far away place, struggling..." // \{\m{B}}「自分じゃ気づかないうちに、とんでもなく遠い場所に辿り着いてるんだ…」 <1006> \{\m{B}} 『Còn anh sẽ ở lại nơi ngóc ngách của thị trấn này, ngày qua ngày lấm lem dầu mỡ, vã cả mồ hôi...』 // \{\m{B}} "I'll be in the corner of this town, smeared with oil every day, sweating..." // \{\m{B}}「俺はこの町の片隅で、毎日油にまみれるような仕事で、汗をかいて…」 <1007> \{\m{B}} 『Anh sẽ mãi đứng yên một chỗ.』 // \{\m{B}} "I'll always be in the same place." // \{\m{B}}「いつまでも、同じ場所にいる」 <1008> \{\m{B}} 『Mãi kẹt lại đây...』 // \{\m{B}} "I'm staying here..." // \{\m{B}}「居続けるだろ…」 <1009> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1010> \{\m{B}} 『Một đôi như chúng ta... không nên ở bên nhau.』 // \{\m{B}} "Such a pair like us... shouldn't be together." // \{\m{B}}「そんなふたりが…一緒に居られるはずがない」 <1011> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <1012> \{Tomoyo} 『Vậy,\ \ <1013> ...』 // \{Tomoyo} "Then, \m{B}..." // \{智代}「なら、\m{B}…」 <1014> \{Tomoyo} 『Em sẽ đến bất kỳ nơi nào có anh.』 // \{Tomoyo} "I'll go wherever you go." // \{智代}「私がおまえの居る場所までいく」 <1015> \{Tomoyo} 『Em không cần bất kỳ thứ gì khác nữa.』 // \{Tomoyo} "I don't want anything anymore." // \{智代}「もう、何もいらない」 <1016> \{Tomoyo} 『Em không cần vị trí trong Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "I don't want to be in the council." // \{智代}「生徒会なんて立場もいらない」 <1017> \{Tomoyo} 『Em không cần điểm số cao hay học bạ tốt.』 // \{Tomoyo} "I don't want good grades or reports." // \{智代}「いい成績も、いい内申もいらない」 <1018> \{Tomoyo} 『Em không cần bạn bè xuất chúng.』 // \{Tomoyo} "I don't want smart friends." // \{智代}「頭のいい友達もいらない」 <1019> \{Tomoyo} 『Em không cần mùa xuân tại một thị trấn khác.』 // \{Tomoyo} "I don't want to spend a spring in a different town." // \{智代}「別の町で迎える春なんていらない」 <1020> \{Tomoyo} 『Em chỉ muốn dành mùa xuân ở bên anh.』 // \{Tomoyo} "I want to spend a spring with you." // \{智代}「私はおまえと一緒の春がいい」 <1021> \{Tomoyo} 『Thế là quá đủ rồi...』 // \{Tomoyo} "Just that is fine..." // \{智代}「それだけでいい…」 <1022> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1023> Tôi hồi tưởng. // I remember. // 俺は思い出していた。 <1024> Về tình yêu tôi dành cho Tomoyo. // How Tomoyo liked me. // 智代が好きだったことを。 <1025> Về những cảm xúc tôi nhận ra vào cái hôm chúng tôi chia tay. // And the feelings I realized on that day. // 別れた日、気づいた感情を。 <1026> Và ngay bây giờ... // And then, that is... // そして、それは… <1027> \ Những nỗi niềm đó vẫn vẹn nguyên. // Even now. // 今も。 <1028> \{\m{B}} 『Tomoyo...』 // \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}}「智代…」 <1029> \{\m{B}} 『Em luôn ra dáng một tiền bối đấy, biết không hả...?』 // \{\m{B}} "You've always had a senior's face..." // \{\m{B}}「おまえは、いつだって、先輩面な…」 <1030> \{\m{B}} 『Em có thể... chăm sóc một người như anh không...?』 // \{\m{B}} "Putting up with someone like me..." // \{\m{B}}「俺にも努力させてくれ…」 <1031> \{Tomoyo} 『Anh nói gì vậy chứ...?』 // \{Tomoyo} "What are you talking about...?" // \{智代}「なにを言っているんだ…」 <1032> \{Tomoyo} 『Anh sẽ phải làm việc vất vả kể từ giờ mà?』 // \{Tomoyo} "You'll have to work hard from now on, won't you?" // \{智代}「おまえは、これから努力するんだろ?」 <1033> \{Tomoyo} 『Khi mùa xuân tới, anh sẽ lấm lem vết dầu và vã mồ hôi mỗi ngày, không phải sao?』 // \{Tomoyo} "When spring comes, you'll be smeared all over with oil, working, right?" // \{智代}「春になれば、毎日油にまみれて、働くんだろ?」 <1034> \{Tomoyo} 『Em chỉ có thể đứng bên hỗ trợ anh...』 // \{Tomoyo} "There's nothing I can do being there with you at all..." // \{智代}「私は、そばにいて応援するぐらいしかできないからな…」 <1035> \{Tomoyo} 『À, để bữa trưa em làm nhé. Em sẽ đặt tình yêu vào từng món ăn mỗi ngày.』 // \{Tomoyo} "Oh, leave lunch to me. I'll put love into it every day." // \{智代}「ああ、弁当は任せておけ。愛情を込めて毎日作るぞ」 <1036> \{\m{B}} 『Em lấn lướt anh quá nhỉ.』 // \{\m{B}} "You really seem like you'd be dominant." // lit., more like the wife controlling the husband // \{\m{B}}「すんげぇ、尻に敷かれてそうだ」 <1037> \{Tomoyo} 『Không hề. Em sẽ để anh quyết định mọi thứ mà.』 // \{Tomoyo} "Not at all. You're deciding everything after all." // \{智代}「そんなことはしない。全部おまえが決めるんだからな」 <1038> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1039> \{Tomoyo} 『Vậy, hãy quyết định đi... <1040> \ \ <1041> .』 // \{Tomoyo} "So, decide... \wait{500}\m{B}." // \{智代}「さぁ、決めてくれ…\p\m{B}」 <1042> Đứng trước mặt tôi lúc này, là cô gái yêu tôi tha thiết. // In front of me, stands the girl who loves me. // 目の前には、俺のことを好きな女の子が立っている。 <1043> Cô ấy muốn tôi ở bên mình từ giờ trở đi. // And would be together with me from now on. // これから、一緒に居続けてくれるという。 <1044> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <1045> \{\m{B}} 『... xin em hãy làm thế.』 // \{\m{B}} "... please do." // \{\m{B}}「…よろしく」 <1046> Tôi nắm tay cô. // I take her hand. // その手を取った。 <1047> Và ôm cô vào lòng. // And then, hug her like that. // そして、そのまま抱き寄せた。 <1048> \{Tomoyo} 『 <1049> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <1050> \{Tomoyo} 『 <1051> ...!』 // \{Tomoyo} "\m{B}...!" // \{智代}「\m{B}っ…」 <1052> Lệ trào ra từ đôi mắt Tomoyo, tựa như một cửa chắn nước vừa được xả tung. // The tears overflow from Tomoyo's eyes, like a water gate opening up. // 智代の目から、堰を切ったように、涙が溢れ出す。 <1053> Cô hẳn đã kìm nén chúng suốt trong nỗi bất an. // She's really uneasy, isn't she? // ずっと、不安だったんだろう。 <1054> Tomoyo khóc òa lên như một đứa trẻ. // Tomoyo cries like a child. // 智代は子供のように泣いた。 <1055> Tôi luôn như vậy, là một kẻ thảm hại. // I was always an unsympathizing man. // 俺はずっと、情けない男だった。 <1056> Nhưng từ giờ sẽ khác. // But, from now on that'll be different. // でも、これからは違う。 <1057> Tôi sẽ bảo vệ và đem lại sự bình yên, thanh thản cho cô ấy... // I'll protect her, and always bring her peace of mind... // この子を守ってゆけるよう、ずっと安心していてもらえるよう… <1058> Tôi sẽ phải cố gắng hết mình. // I have to do my best. // 俺が頑張らないといけない。 <1059> Tôi thề với lòng... // That's what I swear... // それを誓うから… <1060> Vì thế, xin hãy... // That's why, somehow... // だから、どうか… <1061> Mãi mãi ở bên anh nhé... // Be with me forever, // いつまでも、一緒にいてくれ。 <1062> ... Tomoyo. // ... Tomoyo. // …智代。 // Credits roll <1063> Tomoyo, Đoạn kết // title // Tomoyo Epilogue // title // 智代エピローグ <1064> Hai bóng người leo lên ngọn đồi. // Two figures rise up on the hill. // 坂を登ってくる、ふたつの影がある。 <1065> Tôi nhận ra một người. // One of them I know. // 片方は知った顔。 <1066> Người còn lại thì không. // The other I don't. // もう一方は今日初めて見る顔。 <1067> Đó là tân học sinh năm nhất. // A first year student. // 新入生だという。 <1068> Hai người vừa đi vừa ngẩng đầu lên. // I watch the two of them walk as they look up. // ふたりは、見上げながら歩く。 <1069> Ngắm những cánh hoa anh đào đương độ mãn khai. // The sakura are in full bloom. // 満開の桜を。 <1070> \{Nam sinh} 『Nee-chan...』 // \{Nam sinh} "Nee-chan..." // \{男子生徒}「ねぇちゃん…」 <1071> \{Nam sinh} 『Hoa anh đào đẹp quá, chị nhỉ...?』 // \{Nam sinh} "The sakura are really beautiful..." // \{男子生徒}「すごく、桜、きれいだね…」 <1072> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi.』 // \{Tomoyo} "Of course." // \{智代}「当然だ」 <1073> \{Tomoyo} 『Chị đã bảo vệ chúng mà lại.』 // \{Tomoyo} "I protected them, after all." // \{智代}「私が守ったんだからな」 <1074> \{Nam sinh} 『Sao mà chị làm thế được chứ?』 // \{Nam sinh} "There's no way you could do that." // \{男子生徒}「そんなことできるはずないよ」 <1075> \{Tomoyo} 『Em đang chọc chị đấy à? Vậy thì đừng nhìn nữa. Uổng công chị dẫn em đi ngắm hoa.』 // \{Tomoyo} "Are you making fun of me? Then, don't look. The sakura're wasted on you."* // \{智代}「馬鹿にしてるのか。なら、見るな。もったいない。桜が腐る」 <1076> \{\m{B}} 『Vậy ra em là một người chị chuyên hoạnh họe em trai sao?』 // \{\m{B}} "You stab at every little thing as an older sister, don't you?" // \{\m{B}}「いちいち突っかかる姉だよな」 <1077> Nhìn sang hai người, tôi nói. // I look down on those two, saying that. // 俺はふたりを見下ろしたまま、そう言ってやった。 <1078> \{\m{B}} 『Tomoyo, em làm mọi thứ cũng là vì thằng bé mà?』 // \{\m{B}} "Don't you want to be the least bit polite, Tomoyo?" // \{\m{B}}「智代、おまえ、素直に返してやりたかったんじゃなかったのか」 <1079> \{\m{B}} 『Nhớ lại động lực khi em bảo vệ rặng cây này đi.』 // \{\m{B}} "For what reason did you protect these?" // \{\m{B}}「なんのために、守ったんだか」 <1080> \{Nam sinh} 『Tuyệt ghê... anh gọi thẳng tên <1081> \ nee-chan luôn...』 // \{Nam sinh} "Amazing... you're calling nee-chan without using honorifics..." // \{男子生徒}「すごい…ねぇちゃんを呼び捨てにしてる…」 // Từ dangopedia: honorifics <1082> \{\m{B}} 『Có gì đâu, chuyện đó thì chị em dễ dãi lắm.』 // \{\m{B}} "Well, something like that is simple." // \{\m{B}}「ああ、んなことはちょろい」 <1083> \{\m{B}} 『Anh còn có thể làm thế này nè.』 // \{\m{B}} "I can do something like this." // \{\m{B}}「こんなこともできる」 <1084> Tôi áp sát lại và véo má Tomoyo. // I close in on them, and pinch Tomoyo's cheek. // 寄っていって、智代の頬をつねってやる。 <1085> \{Nam sinh} 『Nii-chan, tuyệt quá!』 // \{Nam sinh} "Nii-chan, you're amazing!" // \{男子生徒}「にいちゃん、すごいよ!」 <1086> \{\m{B}} 『Uầy, trong mắt anh thì chị em hệt như một đứa trẻ ấy.』 // \{\m{B}} "Well, your sister's always treated me like a kid, after all." // \{\m{B}}「まぁ、おまえの姉なんて、所詮俺にかかれば子供同然ってことよ」 <1087> \{\m{B}} 『Vì thế, nếu em bị bắt nạt, cứ gọi anh. Nii-chan sẽ đến cứu em!』 // \{\m{B}} "That's why, if you're being bullied, call me. Nii-chan will come to your rescue!" // \{\m{B}}「だから、いじめられたりしたら、呼べよ。にいちゃんが助けてやるからなっ」 <1088> \{Nam sinh} 『Chị ấy chưa bao giờ bắt nạt em cả.』 // \{Nam sinh} "There's nothing to bully me about." // \{男子生徒}「いじめられることなんてないよ」 <1089> \{Nam sinh} 『Dù xấu mồm, nhưng nee-chan tốt lắm.』 // \{Nam sinh} "Chị ấy khẩu xà tâm phật lắm." // \{Nam sinh} "She may have a filthy mouth, but nee-chan is really kind." // \{男子生徒}「口は悪いけど、ねぇちゃん、すごく優しいから」 <1090> \{\m{B}} 『Vậy à. May ghê nhóc nhỉ?』 // \{\m{B}} "I see. Ain't that great, brat?" // \{\m{B}}「そっか。そりゃ、良かったな、坊主」 <1091> \{Nam sinh} 『Không phải 「nhóc」, em là Takafumi.』 // \{Nam sinh} "It isn't brat, it's Takafumi." // \{男子生徒}「坊主じゃないって。鷹文っていうんだ」 <1092> \{\m{B}} 『Vậy hả. Anh là\ \ <1093> \ \ <1094> .』 // \{\m{B}} "I see. I'm \m{A} \m{B}." // \{\m{B}}「そっか。俺は\m{A}\m{B}」 <1095> \{Takafumi} 『Hể... Thế, sao anh lại bắt chuyện với hai chị em em?』 // \{Takafumi} "Hmm... so, why are you talking to the two of us?" // \{鷹文}「ふぅん。で、どうして僕たちに話しかけてきたの?」 <1096> \{Takafumi} 『Anh mặc đồ bảo hộ lao động, nên chắc không phải là học sinh trường này.』 // \{Takafumi} "You're in work clothes, so you aren't a student in this school, are you?" // \{鷹文}「作業着着てるから、この学校の生徒じゃないよね」 <1097> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』 // \{\m{B}} "True..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <1098> \{\m{B}} 『Tại trông em như đang bị bắt nạt, nên anh đến cứu em.』 // \{\m{B}} "I saw that you looked like you were being bullied, so I came to your rescue." // \{\m{B}}「おまえがいじめられてるように見えたからな、助けにきただけだ」 <1099> \{Takafumi} 『Giống anh hùng của chính nghĩa ấy nhỉ.』 // \{Takafumi} "Like a hero of justice." // \{鷹文}「正義の味方みたいだね」 <1100> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 // \{\m{B}} "Yup, something like that." // \{\m{B}}「そんなところだ」 <1101> \{\m{B}} 『Thế nên nếu gặp nguy, cứ gọi anh đến tương trợ nhé.』 // \{\m{B}} "I'll come running to you in a pinch, after all." // \{\m{B}}「おまえがピンチの時は駆けつけてやるからな」 <1102> \{Takafumi} 『Vậy thì, cảm ơn anh.』 // \{Takafumi} "That'll be great." // \{鷹文}「それは、どうも」 <1103> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết em, kể từ giờ.』 // \{\m{B}} "That's why, it'll be nice meeting you, from here on out." // \{\m{B}}「だから、これからも、よろしく」 <1104> \{Takafumi} 『Tuy không hiểu tình hình lắm, nhưng em cũng rất vui được gặp anh.』 // \{Takafumi} "I don't know what the reasons are, but nice meeting you too." // \{鷹文}「事情はよくわからないけど、こちらこそよろしく」 <1105> Chúng tôi bắt tay. // We both shake hands. // 俺たちは握手をした。 <1106> Tomoyo nắm vai tôi, và thì thào vào tai. // Tomoyo catches my shoulder, and whispers in a small voice. // そんな俺の肩を掴んで、智代が小声で話しかけてくる。 <1107> \{Tomoyo} (Anh đang tạo ra ấn tượng ban đầu kiểu gì thế kia...?) // \{Tomoyo} (What's with your first impression...?) // \{智代}(どんな第一印象だ、おまえはっ…) <1108> \{\m{B}} (Ấn tượng tốt đấy chứ. Hình tượng một onii-san đáng nương tựa.) // \{\m{B}} (A good one. One that's like a reliable onii-san.) // \{\m{B}}(好印象だろ。頼れるお兄さんって感じでさ) <1109> \{Tomoyo} (Em thì thấy anh là một onii-san khả nghi.) // \{Tomoyo} (For my part, I feel as if you're a very dangerous onii-san.) // \{智代}(私には危険なお兄さんって感じだったぞ) <1110> \{\m{B}} (Ớ, tệ thật!) // \{\m{B}} (Eh, that's bad!) // \{\m{B}}(え、それやべぇよっ!) <1111> \{Tomoyo} (Đồ ngốc...) // \{Tomoyo} (Idiot...) // \{智代}(馬鹿…) <1112> \{Tomoyo} (Mà thôi. Hôm nay thế là đủ rồi.) // \{Tomoyo} (Well, whatever. That'll be it for today.) // \{智代}(もういい。今日はこれで終わりだ) <1113> \{\m{B}} (Được...) // \{\m{B}} (Alright...) // \{\m{B}}(わかったよ…) <1114> \{\m{B}} 『Vậy, anh phải đi đây.』 // \{\m{B}} "Well, I gotta get going now." // \{\m{B}}「じゃあ、俺、もう行くな」 <1115> \{Tomoyo} 『Hẹn gặp lại, onii-san khả nghi.』 // \{Tomoyo} "Later, dangerous onii-san." // \{智代}「またな、危険なお兄さん」 <1116> \{\m{B}} 『Đâu cần phải nói thế!』 // \{\m{B}} "You don't have to say that!" // \{\m{B}}「おまえが言うなってのっ」 <1117> \{Takafumi} 『Hẹn gặp lại, onii-san!』 // \{Takafumi} "Later, onii-san!" // \{鷹文}「じゃあね、おにいさん」 <1118> \{\m{B}} 『Ờ, hẹn gặp lại.』 // \{\m{B}} "Yeah, later." // \{\m{B}}「ああ、またな」 <1119> Để lại hai chị em với nhau, tôi chạy xuống đồi. // Leaving the siblings together, I run down the hill. // 姉弟を残して、俺は坂を下りていく。 <1120> \{Takafumi} 『Nee-chan này.』 // \{Takafumi} "Nee-chan," // \{鷹文}「ねぇちゃん」 <1121> \{Tomoyo} 『Gì thế?』 // \{Tomoyo} "What is it?" // \{智代}「なんだ」 <1122> \{Takafumi} 『Không đưa anh ấy bữa trưa, có ổn không đấy?』 // \{Takafumi} "Was it okay not to give him his lunch box?" // \{鷹文}「弁当、渡さなくてよかったの?」 <1123> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <1124> \{Tomoyo} 『...Thôi chết.』 // \{Tomoyo} "... oh crap." // \{智代}「…しまった」 <1125> \{Tomoyo} 『Vậy ra, em biết cả rồi?』 // \{Tomoyo} "Which means, you knew, didn't you?" // \{智代}「というか、気づいていたのか、おまえは」 <1126> \{Takafumi} 『Hai người ngộ thật đấy. Đúng là rất xứng đôi.』 // \{Takafumi} "It's amusing. The two of you are well matched." // \{鷹文}「おもしろいよね、ふたりとも。お似合いだよね」 <1127> \{Takafumi} 『Em nghĩ mình sẽ hòa thuận với anh ấy.』 // \{Takafumi} "I think I'll get along with him fine." // \{鷹文}「僕は仲良くなれると思うよ」 <1128> \{Tomoyo} 『Vậy à... tốt quá.』 // \{Tomoyo} "I see... that's great." // \{智代}「そうか…それは良かったな」 <1129> \{Takafumi} 『Chị sẽ không đuổi theo anh ấy ạ?』 // \{Takafumi} "You wanna go back?" // \{鷹文}「ね、引き返さないの?」 <1130> \{Tomoyo} 『Ờ.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「ああ」 <1131> \{Tomoyo} 『Tại anh ấy trêu chị...』 // \{Tomoyo} "Because I'll feel embarassed otherwise..." // \{智代}「恥ずかしい思いをさせてくれたからな…」 <1132> \{Tomoyo} 『Nên trưa nay cho nhịn đói luôn.』 // \{Tomoyo} "Especially when he's missing it during lunch." // \{智代}「あいつの昼は抜きだ」 <1133> \{Takafumi} 『Làm bạn trai của nee-chan khổ sở quá nhỉ?』 // \{Takafumi} "Nee-chan's boyfriend's working hard, isn't he?" // \{鷹文}「ねぇちゃんの彼氏って、大変だね」 <1134> \{Tomoyo} 『Có gì khổ đâu? Chị cung phụng hết mức rồi đấy chứ.』 // \{Tomoyo} "Working hard? I'm exhausted." // \{智代}「大変なものか。尽くすほうだぞ、私は」 <1135> \{Tomoyo} 『Chẳng qua có bữa anh ấy cả gan trêu chị rồi lãnh đủ thôi.』 // \{Tomoyo} "I just can't really stand these types of days." // \{智代}「ただ、気にくわないことをされると、こういう日もある」 <1136> \{Tomoyo} 『Là vậy đó.』 // \{Tomoyo} "That's all." // \{智代}「それだけだ」 <1137> \{Tomoyo} 『Mà quan trọng hơn, nếu không nhanh lên, em sẽ trễ mất lễ khai giảng đấy.』 // \{Tomoyo} "Having said that, if you don't hurry you'll be late for your opening ceremony." // \{智代}「そんなことより、急がないと初日早々遅刻するぞ」 <1138> \{Takafumi} 『Đến giờ rồi ư?』 // \{Takafumi} "Is it already that time?" // \{鷹文}「もうそんな時間?」 <1139> \{Takafumi} 『Em muốn ở đây thêm một lúc nữa cơ.』 // \{Takafumi} "I want to be here for a little longer." // \{鷹文}「もう少し、ここに居たいな」 <1140> \{Tomoyo} 『Để tiễn chàng ngốc đó à?』 // \{Tomoyo} "To see off that idiot?" // \{智代}「あの馬鹿を見送っていきたいのか?」 <1141> \{Takafumi} 『Cũng có một phần.』 // \{Takafumi} "Well there's also that." // \{鷹文}「それもあるけどね」 <1142> \{Takafumi} 『Chỉ là, em muốn ngắm chúng với chị thêm một lúc nữa, nee-chan à.』 // \{Takafumi} "I just thought I'd like to see them with you for a little longer, nee-chan." // \{鷹文}「ただ、もう少し、ねぇちゃんと見てたいと思って」 <1143> \{Tomoyo} 『Hoa anh đào hả?』 // \{Tomoyo} "The sakura?" // \{智代}「桜か」 <1144> \{Takafumi} 『Ừa.』 // \{Takafumi} "Yeah." // \{鷹文}「うん」 <1145> \{Tomoyo} 『Được rồi... Vậy, chỉ một lát thôi nhé.』 // \{Tomoyo} "I see... then, just for a bit." // \{智代}「そうか…なら、もう少しだけだぞ」 <1146> \{Takafumi} 『Ừa...』 // \{Takafumi} "Yup..." // \{鷹文}「うん…」 <1147> \{Takafumi} 『Nee-chan.』 // \{Takafumi} "Nee-chan," // \{鷹文}「ねぇちゃん」 <1148> \{Tomoyo} 『Ừm?』 // \{Tomoyo} "Hmm?" // \{智代}「うん?」 <1149> \{Takafumi} 『Chúng đẹp quá, chị nhỉ?』 // \{Takafumi} "They're beautiful." // \{鷹文}「きれいだね」 <1150> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <1151> \{Tomoyo} 『Ừ...』 // \{Tomoyo} "Yeah..." // \{智代}「ああ…」 <1152> \{Tomoyo} 『Chúng thật đẹp...』\wait{5000} // \{Tomoyo} "They're beautiful..." // \{智代}「綺麗だな…」\wait{5000} // Obtain Tomoyo's Light, return to Main Menu // to be continued in Tomoyo After
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.