Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4426"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(20 intermediate revisions by 5 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:moe|amoex]] |
::*[[User:moe|amoex]] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 15: | Line 18: | ||
#character 'Ryou' |
#character 'Ryou' |
||
− | <0000> 26 tháng 4 |
+ | <0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4 |
// April 26 (Saturday) |
// April 26 (Saturday) |
||
Line 21: | Line 24: | ||
// After school. |
// After school. |
||
− | <0002> |
+ | <0002> Tiết sinh hoạt vừa xong, tôi đã lao ngay ra khỏi lớp. |
// As homeroom ends, I immediately leave the classroom. |
// As homeroom ends, I immediately leave the classroom. |
||
− | <0003> |
+ | <0003> Thứ Bảy nên căn tin không quá xô bồ như ngày thường, nhưng các loại bánh ngon vẫn đắt khách lắm. |
// The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly. |
// The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly. |
||
− | <0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ |
+ | <0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ qua góc hành lang quen thuộc. |
// I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.* |
// I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.* |
||
− | <0005> Tôi |
+ | <0005> Tôi đến hơi muộn, đã có cơ man nào là người xúm lại rồi. |
// I come a little late, and as a result, there are plenty of students. |
// I come a little late, and as a result, there are plenty of students. |
||
− | <0006> |
+ | <0006> Trong đám đông hỗn loạn, tôi thấy Furukawa cầm ví đứng lóng nga lóng ngóng, mãi mà không tiến lên được một bước. |
// I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd. |
// I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd. |
||
− | <0007> \{Furukawa} |
+ | <0007> \{Furukawa} 『A,\ \ |
+ | <0008> -san.』 |
||
// \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san." |
// \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san." |
||
− | < |
+ | <0009> \{\m{B}} 『Cậu cũng mua bánh mì à?』 |
// \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?" |
// \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?" |
||
− | < |
+ | <0010> \{Furukawa} 『Vâng, như mọi ngày thôi.』 |
// \{Furukawa} "Yes, as always." |
// \{Furukawa} "Yes, as always." |
||
− | < |
+ | <0011> \{\m{B}} 『Đông thật đấy nhỉ...』 |
// \{\m{B}} "It's really crowded, huh." |
// \{\m{B}} "It's really crowded, huh." |
||
− | < |
+ | <0012> \{Furukawa} 『Ban nãy tớ đã cố chen được đến quầy rồi, vậy mà...』 |
// \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..." |
// \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..." |
||
− | < |
+ | <0013> \{\m{B}} 『Đừng lo, cậu vào mua đi, để tớ yểm trợ cho.』 |
// \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread." |
// \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread." |
||
− | < |
+ | <0014> Tôi đưa cái ví của mình cho Furukawa; cô ấy nhận nó với vẻ quyết tâm. |
// I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods. |
// I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods. |
||
− | < |
+ | <0015> \{Furukawa} 『Được rồi, tớ sẽ cố hết sức.』 |
// \{Furukawa} "I understand, let's try it." |
// \{Furukawa} "I understand, let's try it." |
||
− | < |
+ | <0016> \{Furukawa} 『 |
+ | <0017> -san, cậu thích loại bánh nào vậy?』 |
||
// \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?" |
// \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?" |
||
− | < |
+ | <0018> \{\m{B}} 『Gì cũng được hết.』 |
// \{\m{B}} "I'll leave it up to you." |
// \{\m{B}} "I'll leave it up to you." |
||
− | < |
+ | <0019> Chợt tôi nhớ đến Kotomi. |
// Kotomi springs out of my mind as I answer. |
// Kotomi springs out of my mind as I answer. |
||
− | < |
+ | <0020> \{\m{B}} 『Mà nếu được thì, cậu mua hộ tớ món bánh ngọt trông lạ mắt vào nhé.』 |
// \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread." |
// \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread." |
||
− | < |
+ | <0021> \{Furukawa} 『Món bánh trông lạ mắt ư?』 |
// \{Furukawa} "Interesting bread?" |
// \{Furukawa} "Interesting bread?" |
||
− | < |
+ | <0022> \{\m{B}} 『Giống mấy loại bánh ốc quế, hay loại được chia thành nhiều lớp, hoặc có kết cấu phức tạp một tí ấy...』 |
// \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..." |
// \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..." |
||
− | < |
+ | <0023> \{Furukawa} 『À... để tớ tìm xem.』 |
// \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it." |
// \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it." |
||
− | < |
+ | <0024> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào!』 |
// \{\m{B}} "All right, go!" |
// \{\m{B}} "All right, go!" |
||
− | < |
+ | <0025> \{Furukawa} 『Vâng...!』 |
// \{Furukawa} "Yes...!" |
// \{Furukawa} "Yes...!" |
||
+ | <0026> ......... |
||
− | <0024> |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | <0027> ...... |
||
− | <0025> |
||
// ...... |
// ...... |
||
+ | <0028> ... |
||
− | <0026> |
||
// ... |
// ... |
||
− | < |
+ | <0029> Hai chúng tôi bước lên cầu thang, tay cầm một túi giấy đựng hàng tá thứ. |
// We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff. |
// We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff. |
||
− | < |
+ | <0030> Có trà ô long đủ cho mọi người, và một núi bánh ngọt. |
// Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns. |
// Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns. |
||
− | < |
+ | <0031> \{Furukawa} 『Hihi, hình như bọn mình hơi quá tay rồi...』 |
// \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..." |
// \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..." |
||
+ | <0032> Furukawa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
||
− | <0030> Cậu ấy làm tốt phết. |
||
// She did a good performance. |
// She did a good performance. |
||
− | < |
+ | <0033> \{\m{B}} 『Nhiều người cùng ăn mà, không sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right." |
// \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right." |
||
− | < |
+ | <0034> Cũng lâu rồi tôi mới lại bước đi bên cạnh Furukawa như thế này. |
// It's been a while since I've walked together with Furukawa like this. |
// It's been a while since I've walked together with Furukawa like this. |
||
− | < |
+ | <0035> Xem chừng đã có người đến phòng câu lạc bộ kịch trước chúng tôi. |
// Someone's already inside the drama club as we arrive. |
// Someone's already inside the drama club as we arrive. |
||
− | < |
+ | <0036> \{Kyou} 『Muộn quá!』 |
// \{Kyou} "You're late!" |
// \{Kyou} "You're late!" |
||
− | < |
+ | <0037> Vừa bước vào đã phải nghe cái giọng oang oang chẳng xa lạ gì đó. |
// A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room. |
// A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room. |
||
− | < |
+ | <0038> Fujibayashi và Kotomi đang ngồi đợi trên ghế. |
// Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting. |
// Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting. |
||
− | < |
+ | <0039> \{\m{B}} 『Mấy người đến sớm thì có.』 |
// \{\m{B}} "That's because you guys are too early." |
// \{\m{B}} "That's because you guys are too early." |
||
− | < |
+ | <0040> \{\m{B}} 『... Khoan! Đợi một chút!』 |
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" |
||
− | < |
+ | <0041> \{\m{B}} 『Cái quái gì kia?!』 |
// \{\m{B}} "What in the world is that?!" |
// \{\m{B}} "What in the world is that?!" |
||
− | < |
+ | <0042> Tôi rú lên khi nhìn thấy thứ để trên bàn. |
// I suddenly yell as I look at the thing on the table. |
// I suddenly yell as I look at the thing on the table. |
||
− | < |
+ | <0043> \{Kotomi} 『Hộp cơm trưa.』 |
// \{Kotomi} "Boxed lunch." |
// \{Kotomi} "Boxed lunch." |
||
− | < |
+ | <0044> \{Kotomi} 『Hộp cơm này rất ngon.』 |
// \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch." |
// \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch." |
||
− | < |
+ | <0045> \{Kotomi} 『Mình tự làm đấy.』 |
// \{Kotomi} "I made it myself." |
// \{Kotomi} "I made it myself." |
||
− | < |
+ | <0046> \{\m{B}} 『Ừ thì, chỉ nhìn thôi cũng đủ biết rồi...』 |
// \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..." |
// \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..." |
||
+ | <0047> Trên bàn là hàng dãy khay thức ăn của hộp cơm đa tầng, nhìn cứ như mâm cỗ đầu năm đầu tháng. |
||
− | <0045> Có cả đống bentou trên bàn, cứ như là cuối năm. |
||
// There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve. |
// There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve. |
||
− | < |
+ | <0048> \{Kotomi} 『Hộp đầu tiên gồm những món khai vị.』 |
− | // Dịch tạm nhé, nhớ mang máng thế =(( |
||
// \{Kotomi} "The first box has the side dishes." |
// \{Kotomi} "The first box has the side dishes." |
||
− | < |
+ | <0049> \{Kotomi} 『Hộp thứ hai gồm các món nướng, hộp thứ ba là các món hầm và luộc.』 |
// \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones." |
// \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones." |
||
− | < |
+ | <0050> Thực đơn cũng y hệt bữa cơm ngày Tết luôn! |
// Even the food's something you'd see during the New Year's holidays. |
// Even the food's something you'd see during the New Year's holidays. |
||
− | < |
+ | <0051> \{Kotomi} 『Trứng cá trích mang lại điềm lành, truyền đi lời chúc khai hoa nở nhụy, con đàn cháu đống.』 |
// \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings." |
// \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings." |
||
− | < |
+ | <0052> \{Kotomi} 『Tôm có râu dài và lưng cong, vì vậy nó biểu đạt ước nguyện trường thọ.』 |
// \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life." |
// \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life." |
||
− | < |
+ | <0053> \{Kotomi} 『Cá trích cuộn tảo bẹ là một cách chơi chữ, hàm ý cầu mong phước lành cho các bậc phụ mẫu.』 |
− | // Karp ko tra ra... |
||
// \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other." |
// \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other." |
||
− | < |
+ | <0054> Chẳng ai ngờ đây là dịp để Kotomi phô bày kiến thức về những quan niệm dân gian cũ kỹ ấy. |
// She's blasting me away with the great amount of knowledge she has. |
// She's blasting me away with the great amount of knowledge she has. |
||
− | < |
+ | <0055> \{Kotomi} 『Món đậu đen bày tỏ sự toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp.』 |
// \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)." |
// \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)." |
||
+ | <0056> \{Kotomi} 『Thế nên người ta vẫn hay nói, 「tri thức bé như hạt đậu」.』 |
||
− | <0054> \{Kotomi} "Thật đúng là 'mamechishiki" (Hiểu biết sâu rộng)." |
||
− | // Dịch theo cái phần mềm dịch JPN mà tớ tin tưởng dùng dịch JPN suốt gần năm nay. Well, nghĩa khác của mamechishiki là "bit of knowlegde" |
||
// \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)." |
// \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)." |
||
+ | <0057> Hàng ngàn năm qua, lối chơi chữ kiểu Nhật này luôn được bàn ra tán vào mỗi dịp khai niên... |
||
− | <0055> Không biết đã bao lần tôi nghe thấy những câu này trong bữa tiệc cuối năm rồi, nhưng đây chỉ là câu nói đùa phổ biến của Nhật thôi. |
||
− | // Fail. Không có game để chơi rồi nghe JPN nó lởm thật =(( Dịch chán quá ~..~ |
||
// I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag... |
// I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag... |
||
− | < |
+ | <0058> Chưa kể, tiệc đầu năm vốn là phải chè chén say sưa với cả họ cả tộc suốt mấy ngày liền. |
// Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family? |
// Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family? |
||
+ | <0059> Làm sao chúng tôi ăn nổi hết cả bàn này nội trong hôm nay chứ? |
||
− | <0057> Mà thế nào chăng nữa... cái đống này... thật không thể tin được... |
||
// No matter how you look at it... the amount is so unbelievable... |
// No matter how you look at it... the amount is so unbelievable... |
||
− | < |
+ | <0060> \{\m{B}} 『Kotomi... chuyện này...』 |
// \{\m{B}} "Kotomi... well..." |
// \{\m{B}} "Kotomi... well..." |
||
− | < |
+ | <0061> Chắc hẳn cô ấy đã mải mê chuẩn bị thực đơn đến nỗi quên cả trời đất. |
// She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore. |
// She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore. |
||
− | < |
+ | <0062> \{Kotomi} 『Đây đúng là dịp vui hiếm có.』 |
// \{Kotomi} "This is a very joyous event." |
// \{Kotomi} "This is a very joyous event." |
||
− | < |
+ | <0063> \{\m{B}} 『Chỉ có cái đầu cậu là vui thôi!』 |
// \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!" |
// \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!" |
||
− | < |
+ | <0064> \{Kotomi} 『??』 |
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
− | < |
+ | <0065> \{Kyou} 『Đâu có sao. Tôi hiểu rất rõ cảm giác của cậu ấy.』 |
// \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels." |
// \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels." |
||
− | < |
+ | <0066> \{Kyou} 『Cậu ấy làm nhiều thế để cầu phúc cho ông đó, không thấy ấm lòng hả, chàng trai?』 |
// \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?" |
// \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?" |
||
+ | <0067> Nực cười, Kyou nói như thể cô ta chỉ đứng ngoài nhìn tôi ăn thôi vậy. |
||
− | <0065> Kyou, trong trạng thái Người Xa Lạ. |
||
− | // So lame... |
||
// Kyou, in Complete Stranger Mode. |
// Kyou, in Complete Stranger Mode. |
||
+ | <0068> \{Ryou} 『Chỉ là, hình như bạn ước lượng nhầm khẩu phần rồi nhỉ?』 |
||
− | <0066> \{Ryou} "Mình nghĩ cậu hơi làm hơi nhiều." |
||
// \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount." |
// \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount." |
||
− | < |
+ | <0069> \{Kotomi} 『Ưmm... chắc là thế, mình hơi quá tay.』 |
// \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake." |
// \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake." |
||
− | < |
+ | <0070> \{\m{B}} 『Nhầm cả mùa nữa, giờ mới tháng Tư thôi thưa cô nương.』 |
// \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know." |
// \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know." |
||
− | < |
+ | <0071> \{Furukawa} 『Giống như bọn mình đang bày tiệc khai niên vậy, vui quá.』 |
// \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting." |
// \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting." |
||
− | < |
+ | <0072> \{Ryou} 『Trông cũng rất ngon nữa...』 |
// \{Ryou} "And it also looks delicious..." |
// \{Ryou} "And it also looks delicious..." |
||
− | < |
+ | <0073> \{Kotomi} 『À... mình... mình đã nấu bằng cả tấm lòng đấy.』 |
// \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart." |
// \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart." |
||
− | < |
+ | <0074> \{Kotomi} 『Thế nên, mọi người ơi, vạn sự như ý nhé.』 |
// \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone." |
// \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone." |
||
− | < |
+ | <0075> \{Ryou} 『Vâng, chúc cậu vạn sự như ý, Kotomi-chan.』 |
// \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan." |
// \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan." |
||
− | < |
+ | <0076> \{Furukawa} 『Cả tớ nữa, vạn sự như ý nhé, mọi người.』 |
// \{Furukawa} "Best wishes from me as well." |
// \{Furukawa} "Best wishes from me as well." |
||
+ | <0077> Ba người họ say sưa chúc tụng, chẳng ai chịu nhớ rằng câu đó vốn chỉ dành cho ngày Tết. |
||
− | <0075> 3 tên nghĩ rằng đây là bữa tiệc cuối năm khiến không khí trong phòng nhẹ bẫng đi. |
||
// The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being. |
// The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being. |
||
+ | <0078> Soạt. |
||
− | <0076>... Anh PR ơi em ko tra thấy từ nào như thế này =(( |
||
// Wraggle. |
// Wraggle. |
||
− | < |
+ | <0079> Tôi đặt túi trà ô long và bánh lên bàn. |
// I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table. |
// I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table. |
||
− | < |
+ | <0080> \{\m{B}} 『Đồ ăn không tự hết được đâu, ta chén thôi nào.』 |
+ | // \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well. |
||
− | //Cái chữ JPN là tớ tự dịch.. |
||
− | // \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well."食べるか」 |
||
− | < |
+ | <0081> \{Kyou} 『Mà này, tớ đang ăn kiêng nên sẽ không thể ăn quá nhiều đâu đấy.』 |
// \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?" |
// \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?" |
||
− | < |
+ | <0082> \{\m{B}} 『Lần đầu tôi nghe vụ đó đấy.』 |
// \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you." |
// \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you." |
||
− | < |
+ | <0083> \{Kyou} 『Bắt đầu từ năm phút trước rồi.』 |
// \{Kyou} "I started five minutes ago." |
// \{Kyou} "I started five minutes ago." |
||
− | < |
+ | <0084> \{\m{B}} 『... Đồ phản bội.』 |
− | // Chẳng lẽ lại tương VN slang... |
||
// \{\m{B}} "... traitor." |
// \{\m{B}} "... traitor." |
||
− | < |
+ | <0085> \{Kyou} 『Coi nào, hội trưởng cũng lại đây ngồi đi.』 |
− | //Ự... dịch là... nhóm trưởng? Đội trưởng? Chủ tịch? |
||
// \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President." |
// \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President." |
||
− | < |
+ | <0086> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu.』 |
// \{Furukawa} "Yes, thank you very much." |
// \{Furukawa} "Yes, thank you very much." |
||
+ | <0087> Kyou nắm tay kéo Furukawa lại ghế, mời cô ấy ngồi xuống. |
||
− | <0085>Rồi Furukawa ngồi như Kyou nói |
||
// Furukawa takes a seat, as Kyou suggested. |
// Furukawa takes a seat, as Kyou suggested. |
||
− | < |
+ | <0088> Cơ hồ hai người vừa hoán đổi vị trí chủ-khách cho nhau, mà chẳng có chút gì gọi là thiếu tự nhiên mới lạ lùng chứ. |
// It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it. |
// It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it. |
||
− | < |
+ | <0089> \{Kotomi} 『Đây, đũa của các cậu này.』 |
// \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks." |
// \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks." |
||
+ | <0090> Kotomi đứng lên, chuyền từng đôi đũa son được quấn trong giấy gói, vốn chỉ dùng trong các dịp lễ lạc. |
||
− | <0088> Kotomi thò tay vào túi và chuyền đũa cho mọi người. |
||
// She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out. |
// She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out. |
||
− | < |
+ | <0091> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại nào.』 |
// \{Kotomi} "Please join your hands together." |
// \{Kotomi} "Please join your hands together." |
||
− | < |
+ | <0092> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 |
// \{Kotomi} "Let's eat." |
// \{Kotomi} "Let's eat." |
||
− | < |
+ | <0093> \{Furukawa} 『Mời cả nhà.』 |
// \{Furukawa} "Let's eat." |
// \{Furukawa} "Let's eat." |
||
− | < |
+ | <0094> \{Ryou} 『Mời cả nhà.』 |
− | // 3 câu này tớ nghĩ để nguyên thì hơn. |
||
// \{Ryou} "Let's eat." |
// \{Ryou} "Let's eat." |
||
− | < |
+ | <0095> \{Kyou} 『... Vâng, vâng, năm nay cũng mong được mọi người chiếu cố~』 |
// \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~" |
// \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~" |
||
− | < |
+ | <0096> \{\m{B}} 『Chiếu cố cả tôi nữa, bởi thế này thế kia...』 |
// \{\m{B}} "Me too... for various reasons..." |
// \{\m{B}} "Me too... for various reasons..." |
||
− | < |
+ | <0097> \{Kyou} 『Phù~...』 |
// \{Kyou} "Whew~..." |
// \{Kyou} "Whew~..." |
||
− | < |
+ | <0098> \{\m{B}} 『Này, còn cả đống mà...』 |
// \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..." |
// \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..." |
||
− | < |
+ | <0099> \{Kyou} 『Ông định cưỡng ép một thiếu nữ đang ăn kiêng à?』 |
// \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?" |
// \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?" |
||
− | < |
+ | <0100> \{\m{B}} 『Đằng nào đến phút cuối bà chẳng tăng thêm ba cân.』 |
− | //??? Câu này... sai hay sao ý nhỉ? |
||
// \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour." |
// \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour." |
||
− | < |
+ | <0101> Rốt cuộc, chỉ có hộp cơm của Kyou và Fujibayashi là hết nhẵn. |
// In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's. |
// In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's. |
||
− | < |
+ | <0102> Tiệc năm mới hãy còn nhiều thức nhắm và bánh mì. |
// And there are plenty of New Year's Eve bread still left. |
// And there are plenty of New Year's Eve bread still left. |
||
− | < |
+ | <0103> \{\m{B}} 『Cậu làm được mà, Furukawa.』 |
// \{\m{B}} "You can do it, Furukawa." |
// \{\m{B}} "You can do it, Furukawa." |
||
− | < |
+ | <0104> \{Furukawa} 『Cơ thể tớ nặng trĩu... giống như bị dán chặt vào ghế ấy.』 |
// \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse." |
// \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse." |
||
− | < |
+ | <0105> \{\m{B}} 『Cố lên, Fujibayashi!』 |
// \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!" |
// \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!" |
||
− | < |
+ | <0106> \{Ryou} 『Xin lỗi... mình... no lắm rồi.』 |
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..." |
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..." |
||
− | < |
+ | <0107> \{\m{B}} 『Kotomi...』 |
// \{\m{B}} "Kotomi..." |
// \{\m{B}} "Kotomi..." |
||
− | < |
+ | <0108> \{Kotomi} 『Mình... chỉ cần ăn vừa đủ cho não hoạt động thôi.』 |
// \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function." |
// \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function." |
||
− | < |
+ | <0109> \{\m{B}} 『Thế thì có ăn bao nhiêu cũng không đủ đâu.』 |
// \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway." |
// \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway." |
||
+ | <0110> Bụng ai cũng trở nên quá tải do phải chứa hết số thức ăn khai niên chỉ trong một ngày. |
||
− | <0108> Bọn tôi ăn quá nhiều, giờ mới lãnh hậu quả đây. |
||
// We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble. |
// We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble. |
||
− | < |
+ | <0111> \{Kotomi} 『Ưm... có ai muốn uống hồng trà không?』 |
// Trà đen? |
// Trà đen? |
||
+ | // Hồng trà pls |
||
// \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?" |
// \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?" |
||
− | < |
+ | <0112> \{\m{B}} 『A, cho tớ xin.』 |
// \{\m{B}} "Ah, I'll drink some." |
// \{\m{B}} "Ah, I'll drink some." |
||
− | < |
+ | <0113> Kotomi chệnh choạng đứng dậy và vặn mở nắp phích. |
− | //Đại loại là thế =(( |
||
// Kotomi slowly removes the thermos' cover. |
// Kotomi slowly removes the thermos' cover. |
||
+ | <0114> Rột, rột, rột... |
||
− | <0112> |
||
− | // VN hình như ko có SFX cho cái glug... Ọc ọc chăng? Hay ục ục? |
||
// Glug, glug, glug... |
// Glug, glug, glug... |
||
− | < |
+ | <0115> Hơi nước xen lẫn hương thơm ngào ngạt lan tỏa khi cô rót trà ra cốc giấy. |
// The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup. |
// The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup. |
||
− | < |
+ | <0116> Năm người chúng tôi nhấp từng ngụm trà. |
// The five of us begin to sip our black tea. |
// The five of us begin to sip our black tea. |
||
− | < |
+ | <0117> \{Kyou} 『Này... cậu có trò tiêu khiển gì giúp làm vơi bụng không, hội trưởng?』 |
// \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"* |
// \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"* |
||
− | < |
+ | <0118> \{Furukawa} 『Ưmm... ý cậu là trò gì?』 |
// \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?" |
// \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?" |
||
− | < |
+ | <0119> \{Kyou} 『Kiểu chơi trên bàn được ý.』 |
// \{Kyou} "Something we can play on a table." |
// \{Kyou} "Something we can play on a table." |
||
− | < |
+ | <0120> \{Furukawa} 『Ưmm...』 |
// \{Furukawa} "Ummm..." |
// \{Furukawa} "Ummm..." |
||
− | < |
+ | <0121> Cô ấy nhìn quanh phòng. |
// Furukawa looks around. |
// Furukawa looks around. |
||
− | < |
+ | <0122> \{Furukawa} 『Có cây đũa phép này, nhưng nó là đạo cụ của câu lạc bộ.』 |
// \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop." |
// \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop." |
||
− | < |
+ | <0123> \{Kyou} 『Có thấy giống trò chơi ở trên bàn đâu?』 |
// \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?" |
// \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?" |
||
− | < |
+ | <0124> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』 |
// \{Furukawa} "I'm sorry..." |
// \{Furukawa} "I'm sorry..." |
||
− | < |
+ | <0125> \{\m{B}} 『Fujibayashi... bạn có bộ bài tú lơ khơ mà?』 |
// \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?" |
// \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?" |
||
− | < |
+ | <0126> \{Ryou} 『Ể... à... vâng... mình có mang theo.』 |
// \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have." |
// \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have." |
||
− | < |
+ | <0127> Fujibayashi rút bộ bài ra khỏi túi áo. |
// She immediately pulls them out from her uniform. |
// She immediately pulls them out from her uniform. |
||
− | < |
+ | <0128> Rồi mò mẫm tráo từng lá trên tay. |
// She slowly puts the cards on her hand. |
// She slowly puts the cards on her hand. |
||
− | < |
+ | <0129> \{Ryou} 『Ưm... bạn muốn bói về điều gì?』 |
// \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?" |
// \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?" |
||
− | < |
+ | <0130> \{\m{B}} 『Không phải thế, mình hỏi mượn để chơi trò chơi thôi.』 |
// \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?" |
// \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?" |
||
− | < |
+ | <0131> \{Kyou} 『Chơi trò gì cơ?』 |
// \{Kyou} "What are we going to play?" |
// \{Kyou} "What are we going to play?" |
||
− | < |
+ | <0132> Kyou sốt sắng chen vào. |
// Kyou started riding in this too.* |
// Kyou started riding in this too.* |
||
− | < |
+ | <0133> \{Furukawa} 『Tớ không giỏi những trò chơi bài cho lắm...』 |
// \{Furukawa} "I don't really play cards that much..." |
// \{Furukawa} "I don't really play cards that much..." |
||
− | < |
+ | <0134> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu biết chơi gì?』 |
// \{\m{B}} "Tell me what games you know?"* |
// \{\m{B}} "Tell me what games you know?"* |
||
− | < |
+ | <0135> \{Furukawa} 『À... như là... lật bài cặp?』 |
− | // Ờ.. cái này là ngôn ngữ mà ở vùng tớ sử dụng... không biết cả nước thì thế nào =]] |
||
// \{Furukawa} "Umm... like Memory?" |
// \{Furukawa} "Umm... like Memory?" |
||
− | < |
+ | <0136> \{\m{B}} 『Thôi, xin miễn mấy trò rèn trí nhớ ấy.』 |
// \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things." |
// \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things." |
||
− | < |
+ | <0137> Xét đến lợi thế vượt trội của một người trong phòng này, tôi phản đối. |
// I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone. |
// I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone. |
||
− | < |
+ | <0138> \{\m{B}} 『Chơi xì tố đi. Mọi người biết luật hết rồi nhỉ?』 |
// \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?" |
// \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?" |
||
− | < |
+ | <0139> \{Furukawa} 『Vâng, có lẽ tớ từng chơi rồi.』 |
// \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it." |
// \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it." |
||
− | < |
+ | <0140> \{Kotomi} 『Đó vốn là trò poker, gồm các thể thức hold'em, stud poker và draw poker...』 |
// Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể... |
// Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể... |
||
// \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..." |
// \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..." |
||
− | < |
+ | <0141> \{Kyou} 『Cứ chơi đại đi, đưa bộ bài đây nào, Ryou.』 |
// \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou." |
// \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou." |
||
− | < |
+ | <0142> Cô ta giật lấy bộ bài, chia chúng thành hai chồng rồi khéo léo xáo trộn. |
// She takes the cards away from her and shuffles them.* |
// She takes the cards away from her and shuffles them.* |
||
− | < |
+ | <0143> Lật, lật, lật. |
// Flipppppppp. |
// Flipppppppp. |
||
+ | <0144> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch... |
||
− | <0142> Tráo tráo tráo tráo... |
||
− | // Sao nghe 2 cái SFX nó dở dở thế nào ế nhể... |
||
// Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle... |
// Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle... |
||
− | < |
+ | <0145> Chớp mắt mà trên tay mỗi người đã cầm năm lá bài. |
// Then, she deals out five-card hands to everyone. |
// Then, she deals out five-card hands to everyone. |
||
− | < |
+ | <0146> \{Kyou} 『Thế, muốn cược gì đây?』 |
// \{Kyou} "Well, what's your bet?" |
// \{Kyou} "Well, what's your bet?" |
||
− | < |
+ | <0147> \{\m{B}} 『Sao khi không lại...?』 |
− | // Câu này... |
||
// \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?" |
// \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?" |
||
− | < |
+ | <0148> \{Kyou} 『Tiệc năm mới này, đánh xì tố lấy hên này, có hết trên bàn rồi.』 |
// \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards." |
// \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards." |
||
− | < |
+ | <0149> \{Kyou} 『Chỉ còn thiếu mỗi kotatsu với vài ba quả quýt |
// \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges." |
// \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges." |
||
+ | <0150> .』 |
||
− | <0148> Rồi Kyou bốc một ít khoai tây nghiền trộn hạt dẻ bỏ vô miệng. |
||
+ | |||
+ | <0151> Nói đoạn, cô ta vốc một nắm khoai tây nghiền cùng hạt dẻ và cho vào miệng. |
||
// She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. * |
// She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. * |
||
− | < |
+ | <0152> \{\m{B}} 『Bà đáo để thật đấy...』 |
− | // \{\m{B}} "You really are incredible..." |
+ | // \{\m{B}} "You really are incredible..." |
− | // Đoạn này midi add lỗi... cái đoạn từ "cted..." trong script không có. |
||
− | < |
+ | <0153> \{Kyou} 『Đồ ngọt là món khoái khẩu của tôi mà.』 |
− | // \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach." |
+ | // \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach." |
− | // Ờ... chém gió.. hu hu... |
||
− | < |
+ | <0154> \{\m{B}} 『Cho tôi đổi một lá.』 |
// \{\m{B}} "I'm going to change one card." |
// \{\m{B}} "I'm going to change one card." |
||
− | < |
+ | <0155> \{Ryou} 『Ư-ưmm... em đổi hai lá...』 |
// \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..." |
// \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..." |
||
− | < |
+ | <0156> \{Furukawa} 『Tớ đổi một lá...』 |
// \{Furukawa} "I'll change one card..." |
// \{Furukawa} "I'll change one card..." |
||
− | < |
+ | <0157> \{Kyou} 『... Rồi, rồi, rồi!』 |
// \{Kyou} "... okay, okay, okay!" |
// \{Kyou} "... okay, okay, okay!" |
||
− | < |
+ | <0158> Kyou chia bài như một nhà cái dạn dày kinh nghiệm. |
// Kyou deals the cards with her flexible hands. |
// Kyou deals the cards with her flexible hands. |
||
− | < |
+ | <0159> \{Kyou} 『Tôi đổi một lá luôn.』 |
// \{Kyou} "Well, I'm going to change one card." |
// \{Kyou} "Well, I'm going to change one card." |
||
− | < |
+ | <0160> Lật... |
// Flip... |
// Flip... |
||
− | < |
+ | <0161> \{Kyou} 『Ô hô~. Ván này tôi thắng chắc rồi...』 |
// \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..." |
// \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..." |
||
− | < |
+ | <0162> \{Ryou} 『Ư... em... bỏ bài đây...』 |
// \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..." |
// \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..." |
||
− | // Hú hụ hù hu mình không biết chơi poker... hồi trước thằng bạn rủ chơi mà =(( |
||
− | < |
+ | <0163> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế...』 |
// \{Furukawa} "Me too..." |
// \{Furukawa} "Me too..." |
||
− | < |
+ | <0164> Kotomi đã bỏ từ lúc nào. |
// Kotomi also folds her hand. |
// Kotomi also folds her hand. |
||
− | < |
+ | <0165> \{\m{B}} 『Này, sao ba người đầu hàng sớm quá vậy?!』 |
// \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!" |
// \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!" |
||
− | < |
+ | <0166> \{Ryou} 『Nhưng mà... chỉ nhìn onee-chan và\ \ |
+ | <0167> -kun chơi cũng đủ vui rồi.』 |
||
// \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..." |
// \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..." |
||
− | < |
+ | <0168> Furukawa gật đầu tán đồng. |
// Furukawa nods beside her. |
// Furukawa nods beside her. |
||
− | < |
+ | <0169> \{Kyou} 『Còn ông đã chốt chưa? Coi chừng ôm hận nhé.』 |
// \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?" |
// \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?" |
||
− | < |
+ | <0170> \{\m{B}} 『Có đặt lùi được nữa đâu.』 |
// \{\m{B}} "I can't back out now, you know." |
// \{\m{B}} "I can't back out now, you know." |
||
− | < |
+ | <0171> \{Kyou} 『Thế thì tôi sẽ nâng cược thêm 10.』 |
// \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten." |
// \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten." |
||
− | < |
+ | <0172> \{\m{B}} 『Hự.......』 |
// \{\m{B}} "Guh........." |
// \{\m{B}} "Guh........." |
||
− | < |
+ | <0173> \{Kyou} 『Nào nào, chơi tới bến luôn chứ?』 |
// \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time." |
// \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time." |
||
− | < |
+ | <0174> \{\m{B}} 『... Theo cược.』 |
// \{\m{B}} "I call..." |
// \{\m{B}} "I call..." |
||
− | < |
+ | <0175> \{Kyou} 『À há~』 |
// \{Kyou} "Ahhh~" |
// \{Kyou} "Ahhh~" |
||
− | < |
+ | <0176> \{\m{B}} 『Ồn quá, cho xem bài nào.』 |
// \{\m{B}} "You're noisy so I win." |
// \{\m{B}} "You're noisy so I win." |
||
+ | <0177> Bộp! |
||
− | <0173> |
||
// Thud! |
// Thud! |
||
− | < |
+ | <0178> \{\m{B}} 『Ba con J!』 |
// \{\m{B}} "Three Jacks!" |
// \{\m{B}} "Three Jacks!" |
||
− | < |
+ | <0179> \{Kyou} 『Hê hê hê—...』 |
// \{Kyou} "Heh, heh, heh---" |
// \{Kyou} "Heh, heh, heh---" |
||
− | < |
+ | <0180> \{Kyou} 『Tôi có mậu thầu nhé.』 |
// \{Kyou} "It's a bluff." |
// \{Kyou} "It's a bluff." |
||
− | < |
+ | <0181> \{\m{B}} 『Cái gì?! Mậu thầu á?!』 |
// \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!" |
// \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!" |
||
− | < |
+ | <0182> \{Ryou} 『Oaa... onee-chan, chị có mậu thầu thật ạ?』 |
// \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?" |
// \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?" |
||
− | < |
+ | <0183> \{Furukawa} 『Cậu nâng cược cao đến thế cho mậu thầu ư? Tuyệt quá.』 |
// \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff." |
// \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff." |
||
− | < |
+ | <0184> \{Kotomi} 『Kyou-chan, cậu lấy được mậu thầu à?』 |
// \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?" |
// \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?" |
||
− | < |
+ | <0185> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, còn ai giỏi mấy cái trò tung hỏa mù, ném đá giấu tay hơn cô ta chứ.』 |
// \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her." |
// \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her." |
||
− | < |
+ | <0186> Được khán giả tán dương hết lời, Kyou ngạo nghễ vốc thêm một nắm khoai tây và hạt dẻ nữa. |
// She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.* |
// She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.* |
||
− | < |
+ | <0187> Rồi như chợt ngộ ra điều gì đó, liền chững lại. |
// She suddenly stops as if she realizes something. |
// She suddenly stops as if she realizes something. |
||
− | < |
+ | <0188> \{Kyou} 『............』 |
// \{Kyou} "............" |
// \{Kyou} "............" |
||
− | < |
+ | <0189> \{Kyou} 『G... gì hả?! Muốn cạnh khóe gì thì nói phứt ra đi!!』 |
// \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!" |
// \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!" |
||
− | < |
+ | <0190> \{Ryou} 『O-onee-chan... B-bình tĩnh lại đi mà...』 |
// \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..." |
// \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..." |
||
− | < |
+ | <0191> \{Kotomi} 『.......』 |
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
− | < |
+ | <0192> \{Furukawa} 『Ưmm... Kotomi-chan, hình như không được khỏe.』 |
// \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well." |
// \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well." |
||
− | < |
+ | <0193> \{\m{B}} 『... Hử?』 |
// \{\m{B}} "... hmm?" |
// \{\m{B}} "... hmm?" |
||
− | < |
+ | <0194> Cô ấy nói đúng, Kotomi đã dừng chơi được một lúc lâu. |
// That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now. |
// That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now. |
||
− | < |
+ | <0195> \{Kyou} 『Cậu đau bụng à?』 |
// \{Kyou} "Is your stomach aching?" |
// \{Kyou} "Is your stomach aching?" |
||
− | < |
+ | <0196> \{Kotomi} 『Không... không phải thế.』 |
// \{Kotomi} "No... that's not it." |
// \{Kotomi} "No... that's not it." |
||
− | < |
+ | <0197> \{Kotomi} 『À thì...』 |
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
− | < |
+ | <0198> Thấy mọi người đều nhìn, cô giải thích. |
// She finally starts talking as everyone watches her. |
// She finally starts talking as everyone watches her. |
||
− | < |
+ | <0199> \{Kotomi} 『Tớ cần phải trả một quyển sách vào hôm nay.』 |
// \{Kotomi} "I have a book I need to return today." |
// \{Kotomi} "I have a book I need to return today." |
||
− | < |
+ | <0200> \{Kyou} 『Gì chứ? Lúc về chỉ cần để nó vào hộp trả sách thôi mà.』 |
// \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home." |
// \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home." |
||
− | < |
+ | <0201> \{Kotomi} 『Không phải sách của thư viện trường. Mình mượn nó trong thư viện tỉnh.』 |
// \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library." |
// \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library." |
||
− | < |
+ | <0202> \{Kyou} 『... Ể!? Chỗ đó xa quá.』 |
// \{Kyou} "... eh?! That place is quite far." |
// \{Kyou} "... eh?! That place is quite far." |
||
− | < |
+ | <0203> \{Ryou} 『Hôm nay là thứ Bảy, có đi tàu chắc cũng không kịp đâu.』 |
// \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train." |
// \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train." |
||
− | < |
+ | <0204> \{Kyou} 『Trả muộn một ngày cũng đâu có sao?』 |
// \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?" |
// \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?" |
||
− | < |
+ | <0205> Fujibayashi và Kyou cố gắng trấn an Kotomi, nhưng cô vẫn một mực lắc đầu. |
// Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head. |
// Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head. |
||
− | < |
+ | <0206> \{Kotomi} 『Nhỡ có người cũng đang chờ đọc thì sao.』 |
// \{Kotomi} "A person might be waiting for this too." |
// \{Kotomi} "A person might be waiting for this too." |
||
− | < |
+ | <0207> \{Kotomi} 『Không đọc được quyển sách mình thích thì buồn lắm.』 |
// \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad." |
// \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad." |
||
− | < |
+ | <0208> \{Furukawa} 『Tớ... có lẽ tớ hiểu cảm giác của cậu.』 |
// \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel." |
// \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel." |
||
− | < |
+ | <0209> \{Ryou} 『Ừm...』 |
// \{Ryou} "Yes..." |
// \{Ryou} "Yes..." |
||
− | < |
+ | <0210> \{Kyou} 『Nếu thế, lẽ ra cậu nên nói sớm chứ...』 |
// \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..." |
// \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..." |
||
− | < |
+ | <0211> Kotomi chỉ biết cúi đầu. |
// Kotomi can't do anything but just hang her head. |
// Kotomi can't do anything but just hang her head. |
||
− | < |
+ | <0212> Trông cô như một bé gái đang bị trách phạt vì lỡ làm sai chuyện gì. |
// She looks like a kid being blamed for a prank. |
// She looks like a kid being blamed for a prank. |
||
− | < |
+ | <0213> \{Kyou} 『Ôi trời...』 |
// \{Kyou} "Oh geeze..." |
// \{Kyou} "Oh geeze..." |
||
− | < |
+ | <0214> Kyou hất tóc và đứng dậy. |
// Rummaging through her hair, Kyou stands up. |
// Rummaging through her hair, Kyou stands up. |
||
− | < |
+ | <0215> \{\m{B}} 『Hôm nay bà cũng ngồi 「nó」 đến trường phải không? Hay là...』 |
// \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..." |
// \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..." |
||
− | < |
+ | <0216> \{Kyou} 『Tôi đã bảo đấy là tuyệt mật cơ mà?! Chưa kể, 「nó」 chỉ tải được một người thôi...』 |
// \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..." |
// \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..." |
||
− | < |
+ | <0217> \{Kotomi} 『... 「Nó」?』 |
// \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u |
// \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u |
||
− | < |
+ | <0218> \{Kyou} 『À...』 |
// \{Kyou} "Well..." |
// \{Kyou} "Well..." |
||
− | < |
+ | <0219> \{Kotomi} 『Chỉ ngồi được một người, tuyệt mật?』 |
// \{Kotomi} "A single passenger secret?" |
// \{Kotomi} "A single passenger secret?" |
||
+ | <0220> Nói đoạn, cô ấy vỗ cái bốp lên mu bàn tay. |
||
− | <0216> Rồi Kotomi bắt chéo tay lại. |
||
// She strikes her hands together. |
// She strikes her hands together. |
||
− | < |
+ | <0221> \{Kotomi} 『Kiệu?』 |
// \{Kotomi} "Shrine?" |
// \{Kotomi} "Shrine?" |
||
− | < |
+ | <0222> \{Kyou} 『... N-nói thế cũng được.』 |
// \{Kyou} "You can also say it like that..." |
// \{Kyou} "You can also say it like that..." |
||
− | < |
+ | <0223> \{Kotomi} 『Mình... thật sự muốn thử ngồi lên đó một lần.』 |
// \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it." |
// \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it." |
||
− | < |
+ | <0224> \{Kyou} 『Chẳng có gì hay ho đâu, cũng như bình thường ấy mà.』 |
// \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it." |
// \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it." |
||
− | < |
+ | <0225> \{\m{B}} 『Sơ sẩy là tông phải khách bộ hành như chơi.』 |
// \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」 |
// \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」 |
||
− | < |
+ | <0226> \{Kotomi} 『Thật à...』 |
// \{Kotomi} "I see..." |
// \{Kotomi} "I see..." |
||
− | < |
+ | <0227> \{Ryou} 『À này... mình nghĩ là bạn nên khẩn trương lên.』 |
// \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..." |
// \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..." |
||
− | < |
+ | <0228> \{Kotomi} 『Nhưng...』 |
// \{Kotomi} "But..." |
// \{Kotomi} "But..." |
||
− | < |
+ | <0229> \{Kyou} 『Không sao đâu, cứ đi đi.』 |
// \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go." |
// \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go." |
||
− | < |
+ | <0230> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà, mình vẫn chưa dọn dẹp chỗ này.』 |
// \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」 |
// \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」 |
||
− | < |
+ | <0231> Kotomi do dự nhìn lên mặt bàn bừa bộn. |
// She looks at the messy table as she hesitates. |
// She looks at the messy table as she hesitates. |
||
− | < |
+ | <0232> \{Kyou} 『Nếu cậu bận lòng thì cầm bánh theo đi. Bọn tớ đâu thể dọn thứ đó được.』 |
// \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up." |
// \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up." |
||
− | < |
+ | <0233> Kyou tự tiện mở túi của Kotomi và nhét số bánh vào trong. |
// Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it. |
// Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it. |
||
− | < |
+ | <0234> \{\m{B}} 『... Gì đây, vào vai một bà dì khó tính à?』 |
// \{\m{B}} "... are you her aunt?" |
// \{\m{B}} "... are you her aunt?" |
||
− | < |
+ | <0235> \{Ryou} 『Ưmm... mình sẽ mang rửa những hộp cơm của Kotomi-chan...』 |
// \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..." |
// \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..." |
||
− | < |
+ | <0236> \{\m{B}} 『Sau đó cứ đem đến để đây, tiện cho cậu ấy muốn lấy lại lúc nào cũng được.』 |
// \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?" |
// \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?" |
||
// Đoán thế, câu này không hiểu lắm. |
// Đoán thế, câu này không hiểu lắm. |
||
+ | // fixed. |
||
− | < |
+ | <0237> \{Furukawa} 『Vâng, tớ sẽ chú ý mở cửa phòng câu lạc bộ kịch...』 |
// \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..." |
// \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..." |
||
− | < |
+ | <0238> \{Furukawa} 『Mỗi khi tan học tớ đều đến đây mà.』 |
// \{Furukawa} "And I'm definitely here after school." |
// \{Furukawa} "And I'm definitely here after school." |
||
− | < |
+ | <0239> Furukawa mỉm cười với Kotomi, động viên cô ấy đừng lo gì cả. |
// Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder. |
// Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder. |
||
+ | <0240> Kotomi dường như cũng được tiếp thêm động lực. |
||
− | <0236> Điều đó khiến Kotomi trở nên quả quyết hơn. |
||
// Kotomi looks more determined after that. |
// Kotomi looks more determined after that. |
||
− | < |
+ | <0241> \{Kotomi} 『Vậy thì, mình xin phép về trước nhé...』 |
// \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..." |
// \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..." |
||
− | < |
+ | <0242> \{Kotomi} 『Cảm phiền mọi người dọn dẹp chỗ này hộ mình nhé.』 |
// \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then." |
// \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then." |
||
− | < |
+ | <0243> \{Kyou} 『Rồi, rồi... cứ để đó bọn tớ lo.』 |
// \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us." |
// \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us." |
||
− | < |
+ | <0244> \{Kyou} 『Mà nghe này, cậu không cần tự ép buộc mình hùa theo bọn tớ nếu có việc bận cần làm đâu.』 |
// \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems." |
// \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems." |
||
− | < |
+ | <0245> \{Kyou} 『Lúc nào gặp nhau cũng được mà?』 |
// \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?" |
// \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?" |
||
− | < |
+ | <0246> \{Kyou} 『Bọn này không trốn đi đâu mà lo.』 |
// \{Kyou} "We won't run or hide from you." |
// \{Kyou} "We won't run or hide from you." |
||
− | < |
+ | <0247> \{\m{B}} 『... Nghe giống một lời khiêu chiến hơn là khuyên nhủ đấy.』 |
// \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything." |
// \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything." |
||
// Sao cái câu này bó tay thế. |
// Sao cái câu này bó tay thế. |
||
+ | // fixed |
||
− | < |
+ | <0248> \{Ryou} 『Vậy chào nhé, Kotomi-chan. Lần tới chúng mình lại ăn trưa cùng nhau nhé.』 |
// \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again." |
// \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again." |
||
− | < |
+ | <0249> \{Furukawa} 『Lần sau sẽ đến lượt mình làm cơm.』 |
// \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time." |
// \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time." |
||
− | < |
+ | <0250> \{Kotomi} 『Ừmm...』 |
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
− | < |
+ | <0251> Kotomi nhẹ nhàng ôm cái túi chứa đầy sách và bánh ngọt. |
// She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads. |
// She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads. |
||
− | < |
+ | <0252> \{Kotomi} 『Mình rất xin lỗi mọi người...』 |
// \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..." |
// \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..." |
||
− | < |
+ | <0253> \{Kotomi} 『Và, cảm ơn mọi người nhiều lắm...』 |
// \{Kotomi} "And also... thank you very much..." |
// \{Kotomi} "And also... thank you very much..." |
||
− | < |
+ | <0254> Cô ấy cúi đầu thấp hơn bình thường. |
// She quickly bows her head down as she always does. |
// She quickly bows her head down as she always does. |
||
− | < |
+ | <0255> \{\m{B}} 『Được rồi, nhanh lên nào, Kotomi.』 |
// \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi." |
// \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi." |
||
− | < |
+ | <0256> \{Kotomi} 『Ưm.』 |
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | <0257> Chúng tôi liền chạy đi. |
||
− | <0253> Tôi chạy tới bên cạnh Kotomi. |
||
// I run and stand beside Kotomi. |
// I run and stand beside Kotomi. |
||
− | < |
+ | <0258> \{Kyou} 『Gượm đã.』 |
// \{Kyou} "Wait just a minute." |
// \{Kyou} "Wait just a minute." |
||
− | < |
+ | <0259> \{\m{B}} 『... Gì nữa đây?』 |
// \{\m{B}} "What is it...?" |
// \{\m{B}} "What is it...?" |
||
− | < |
+ | <0260> \{Kyou} 『Riêng ông nhớ phải quay lại.』 |
// \{Kyou} "About you going home..." |
// \{Kyou} "About you going home..." |
||
− | < |
+ | <0261> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 |
// \{\m{B}} "What is it now?" |
// \{\m{B}} "What is it now?" |
||
− | < |
+ | <0262> \{Kyou} 『Thức ăn còn ê hề kia kìa, không thấy hả?』 |
// \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?" |
// \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?" |
||
− | < |
+ | <0263> \{\m{B}} 『... Sao bà tuyệt tình thế?』 |
// \{\m{B}} "... are you the devil?" |
// \{\m{B}} "... are you the devil?" |
||
− | < |
+ | <0264> \{\m{B}} 『Có chắc là chỉ đến đây thôi không? Hay để mình đưa cậu ra ga luôn?』 |
// \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?" |
// \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?" |
||
− | < |
+ | <0265> \{Kotomi} 『Không... ổn rồi mà.』 |
// \{Kotomi} "No... I'm fine here." |
// \{Kotomi} "No... I'm fine here." |
||
− | < |
+ | <0266> \{Kotomi} 『Mình muốn cậu thay phần mình, dành thật nhiều thời gian vui vẻ bên mọi người.』 |
// \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today." |
// \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today." |
||
− | // Nghe ổn hơn là "ăn thứ mình mua" =)) |
||
− | < |
+ | <0267> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』 |
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | < |
+ | <0268> Tôi khẽ vuốt lên tóc cô. Mái tóc dài có hơi rối sau khi chạy bộ cả chặng đường. |
// I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running. |
// I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running. |
||
+ | <0269> Kotomi ngước lên nhìn tôi và nở nụ cười hồn nhiên của một bé gái. |
||
− | <0265> Kotomi mỉm cười như một đứa trẻ và và nhìn tôi. |
||
// She smiles like a little child as she looks at me. |
// She smiles like a little child as she looks at me. |
||
+ | <0270> Cô ấy đã tiếp thu mọi thứ với một tốc độ thực đáng nể, hòng bù đắp cho khoảng thời gian đã mất, những tháng ngày không có người bạn nào ở bên. |
||
− | <0266> Phần còn thiếu bạn bè của Kotomi, giờ đã được lấp kín. |
||
// The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast. |
// The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast. |
||
+ | <0271> Điều đó khiến tôi hạnh phúc, song cũng tự thấy chạnh lòng. Một phức cảm khó mà lý giải. |
||
− | <0267> Thật kì lạ, cứ như là Kotomi đang vui, mà cũng có vẻ như cậu ấy hơi buồn. |
||
// It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad. |
// It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad. |
||
− | < |
+ | <0272> \{Kotomi} 『 |
+ | <0273> -kun, hẹn mai gặp lại...』 |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..." |
||
− | < |
+ | <0274> \{Kotomi} 『... Ý mình là,\ \ |
+ | <0275> -kun, hẹn tuần sau gặp lại.』 |
||
// \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..." |
// \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..." |
||
− | < |
+ | <0276> \{\m{B}} 『Ờ, tuần sau gặp nhé.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, see you next week." |
// \{\m{B}} "Yeah, see you next week." |
||
− | < |
+ | <0277> Cô quay người, tay vẫn ôm cái túi nặng trĩu, và bắt đầu sải những bước chạy gấp rút. |
// Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag. |
// Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag. |
||
− | < |
+ | <0278> \{\m{B}} 『Coi chừng vấp, cẩn thận đấy...』 |
// \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..." |
// \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..." |
||
− | < |
+ | <0279> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
// \{Kotomi} "Yup..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
||
− | < |
+ | <0280> Bóng lưng cô nhanh chóng biến mất khỏi tầm nhìn của tôi. |
// Her back slowly disappears from my sight. |
// Her back slowly disappears from my sight. |
||
− | < |
+ | <0281> \{\m{B}} 『Giờ thì...』 |
// \{\m{B}} "Well then..." |
// \{\m{B}} "Well then..." |
||
− | < |
+ | <0282> Tôi xoa xoa cái bụng vẫn đang căng tức. |
// My large stomach's still showing off a little bit as I pat it. |
// My large stomach's still showing off a little bit as I pat it. |
||
− | < |
+ | <0283> \{\m{B}} 『Đành phải quay về với mâm cỗ đưa đám vậy.』 |
// \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet." |
// \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet." |
||
− | < |
+ | <0284> Tôi lại bước lên con dốc dài, thật dài... |
// I start climbing the long, long slope. |
// I start climbing the long, long slope. |
||
− | |||
− | |||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 16:06, 22 September 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN4426.TXT #character 'Furukawa' #character '*B' #character 'Kyou' #character 'Kotomi' #character 'Ryou' <0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4 // April 26 (Saturday) <0001> Tan học. // After school. <0002> Tiết sinh hoạt vừa xong, tôi đã lao ngay ra khỏi lớp. // As homeroom ends, I immediately leave the classroom. <0003> Thứ Bảy nên căn tin không quá xô bồ như ngày thường, nhưng các loại bánh ngon vẫn đắt khách lắm. // The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly. <0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ qua góc hành lang quen thuộc. // I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.* <0005> Tôi đến hơi muộn, đã có cơ man nào là người xúm lại rồi. // I come a little late, and as a result, there are plenty of students. <0006> Trong đám đông hỗn loạn, tôi thấy Furukawa cầm ví đứng lóng nga lóng ngóng, mãi mà không tiến lên được một bước. // I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd. <0007> \{Furukawa} 『A,\ \ <0008> -san.』 // \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san." <0009> \{\m{B}} 『Cậu cũng mua bánh mì à?』 // \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?" <0010> \{Furukawa} 『Vâng, như mọi ngày thôi.』 // \{Furukawa} "Yes, as always." <0011> \{\m{B}} 『Đông thật đấy nhỉ...』 // \{\m{B}} "It's really crowded, huh." <0012> \{Furukawa} 『Ban nãy tớ đã cố chen được đến quầy rồi, vậy mà...』 // \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..." <0013> \{\m{B}} 『Đừng lo, cậu vào mua đi, để tớ yểm trợ cho.』 // \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread." <0014> Tôi đưa cái ví của mình cho Furukawa; cô ấy nhận nó với vẻ quyết tâm. // I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods. <0015> \{Furukawa} 『Được rồi, tớ sẽ cố hết sức.』 // \{Furukawa} "I understand, let's try it." <0016> \{Furukawa} 『 <0017> -san, cậu thích loại bánh nào vậy?』 // \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?" <0018> \{\m{B}} 『Gì cũng được hết.』 // \{\m{B}} "I'll leave it up to you." <0019> Chợt tôi nhớ đến Kotomi. // Kotomi springs out of my mind as I answer. <0020> \{\m{B}} 『Mà nếu được thì, cậu mua hộ tớ món bánh ngọt trông lạ mắt vào nhé.』 // \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread." <0021> \{Furukawa} 『Món bánh trông lạ mắt ư?』 // \{Furukawa} "Interesting bread?" <0022> \{\m{B}} 『Giống mấy loại bánh ốc quế, hay loại được chia thành nhiều lớp, hoặc có kết cấu phức tạp một tí ấy...』 // \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..." <0023> \{Furukawa} 『À... để tớ tìm xem.』 // \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it." <0024> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào!』 // \{\m{B}} "All right, go!" <0025> \{Furukawa} 『Vâng...!』 // \{Furukawa} "Yes...!" <0026> ......... // ......... <0027> ...... // ...... <0028> ... // ... <0029> Hai chúng tôi bước lên cầu thang, tay cầm một túi giấy đựng hàng tá thứ. // We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff. <0030> Có trà ô long đủ cho mọi người, và một núi bánh ngọt. // Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns. <0031> \{Furukawa} 『Hihi, hình như bọn mình hơi quá tay rồi...』 // \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..." <0032> Furukawa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. // She did a good performance. <0033> \{\m{B}} 『Nhiều người cùng ăn mà, không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right." <0034> Cũng lâu rồi tôi mới lại bước đi bên cạnh Furukawa như thế này. // It's been a while since I've walked together with Furukawa like this. <0035> Xem chừng đã có người đến phòng câu lạc bộ kịch trước chúng tôi. // Someone's already inside the drama club as we arrive. <0036> \{Kyou} 『Muộn quá!』 // \{Kyou} "You're late!" <0037> Vừa bước vào đã phải nghe cái giọng oang oang chẳng xa lạ gì đó. // A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room. <0038> Fujibayashi và Kotomi đang ngồi đợi trên ghế. // Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting. <0039> \{\m{B}} 『Mấy người đến sớm thì có.』 // \{\m{B}} "That's because you guys are too early." <0040> \{\m{B}} 『... Khoan! Đợi một chút!』 // \{\m{B}} "Hey! Wait a second!" <0041> \{\m{B}} 『Cái quái gì kia?!』 // \{\m{B}} "What in the world is that?!" <0042> Tôi rú lên khi nhìn thấy thứ để trên bàn. // I suddenly yell as I look at the thing on the table. <0043> \{Kotomi} 『Hộp cơm trưa.』 // \{Kotomi} "Boxed lunch." <0044> \{Kotomi} 『Hộp cơm này rất ngon.』 // \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch." <0045> \{Kotomi} 『Mình tự làm đấy.』 // \{Kotomi} "I made it myself." <0046> \{\m{B}} 『Ừ thì, chỉ nhìn thôi cũng đủ biết rồi...』 // \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..." <0047> Trên bàn là hàng dãy khay thức ăn của hộp cơm đa tầng, nhìn cứ như mâm cỗ đầu năm đầu tháng. // There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve. <0048> \{Kotomi} 『Hộp đầu tiên gồm những món khai vị.』 // \{Kotomi} "The first box has the side dishes." <0049> \{Kotomi} 『Hộp thứ hai gồm các món nướng, hộp thứ ba là các món hầm và luộc.』 // \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones." <0050> Thực đơn cũng y hệt bữa cơm ngày Tết luôn! // Even the food's something you'd see during the New Year's holidays. <0051> \{Kotomi} 『Trứng cá trích mang lại điềm lành, truyền đi lời chúc khai hoa nở nhụy, con đàn cháu đống.』 // \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings." <0052> \{Kotomi} 『Tôm có râu dài và lưng cong, vì vậy nó biểu đạt ước nguyện trường thọ.』 // \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life." <0053> \{Kotomi} 『Cá trích cuộn tảo bẹ là một cách chơi chữ, hàm ý cầu mong phước lành cho các bậc phụ mẫu.』 // \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other." <0054> Chẳng ai ngờ đây là dịp để Kotomi phô bày kiến thức về những quan niệm dân gian cũ kỹ ấy. // She's blasting me away with the great amount of knowledge she has. <0055> \{Kotomi} 『Món đậu đen bày tỏ sự toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp.』 // \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)." <0056> \{Kotomi} 『Thế nên người ta vẫn hay nói, 「tri thức bé như hạt đậu」.』 // \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)." <0057> Hàng ngàn năm qua, lối chơi chữ kiểu Nhật này luôn được bàn ra tán vào mỗi dịp khai niên... // I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag... <0058> Chưa kể, tiệc đầu năm vốn là phải chè chén say sưa với cả họ cả tộc suốt mấy ngày liền. // Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family? <0059> Làm sao chúng tôi ăn nổi hết cả bàn này nội trong hôm nay chứ? // No matter how you look at it... the amount is so unbelievable... <0060> \{\m{B}} 『Kotomi... chuyện này...』 // \{\m{B}} "Kotomi... well..." <0061> Chắc hẳn cô ấy đã mải mê chuẩn bị thực đơn đến nỗi quên cả trời đất. // She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore. <0062> \{Kotomi} 『Đây đúng là dịp vui hiếm có.』 // \{Kotomi} "This is a very joyous event." <0063> \{\m{B}} 『Chỉ có cái đầu cậu là vui thôi!』 // \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!" <0064> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0065> \{Kyou} 『Đâu có sao. Tôi hiểu rất rõ cảm giác của cậu ấy.』 // \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels." <0066> \{Kyou} 『Cậu ấy làm nhiều thế để cầu phúc cho ông đó, không thấy ấm lòng hả, chàng trai?』 // \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?" <0067> Nực cười, Kyou nói như thể cô ta chỉ đứng ngoài nhìn tôi ăn thôi vậy. // Kyou, in Complete Stranger Mode. <0068> \{Ryou} 『Chỉ là, hình như bạn ước lượng nhầm khẩu phần rồi nhỉ?』 // \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount." <0069> \{Kotomi} 『Ưmm... chắc là thế, mình hơi quá tay.』 // \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake." <0070> \{\m{B}} 『Nhầm cả mùa nữa, giờ mới tháng Tư thôi thưa cô nương.』 // \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know." <0071> \{Furukawa} 『Giống như bọn mình đang bày tiệc khai niên vậy, vui quá.』 // \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting." <0072> \{Ryou} 『Trông cũng rất ngon nữa...』 // \{Ryou} "And it also looks delicious..." <0073> \{Kotomi} 『À... mình... mình đã nấu bằng cả tấm lòng đấy.』 // \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart." <0074> \{Kotomi} 『Thế nên, mọi người ơi, vạn sự như ý nhé.』 // \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone." <0075> \{Ryou} 『Vâng, chúc cậu vạn sự như ý, Kotomi-chan.』 // \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan." <0076> \{Furukawa} 『Cả tớ nữa, vạn sự như ý nhé, mọi người.』 // \{Furukawa} "Best wishes from me as well." <0077> Ba người họ say sưa chúc tụng, chẳng ai chịu nhớ rằng câu đó vốn chỉ dành cho ngày Tết. // The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being. <0078> Soạt. // Wraggle. <0079> Tôi đặt túi trà ô long và bánh lên bàn. // I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table. <0080> \{\m{B}} 『Đồ ăn không tự hết được đâu, ta chén thôi nào.』 // \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well. <0081> \{Kyou} 『Mà này, tớ đang ăn kiêng nên sẽ không thể ăn quá nhiều đâu đấy.』 // \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?" <0082> \{\m{B}} 『Lần đầu tôi nghe vụ đó đấy.』 // \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you." <0083> \{Kyou} 『Bắt đầu từ năm phút trước rồi.』 // \{Kyou} "I started five minutes ago." <0084> \{\m{B}} 『... Đồ phản bội.』 // \{\m{B}} "... traitor." <0085> \{Kyou} 『Coi nào, hội trưởng cũng lại đây ngồi đi.』 // \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President." <0086> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu.』 // \{Furukawa} "Yes, thank you very much." <0087> Kyou nắm tay kéo Furukawa lại ghế, mời cô ấy ngồi xuống. // Furukawa takes a seat, as Kyou suggested. <0088> Cơ hồ hai người vừa hoán đổi vị trí chủ-khách cho nhau, mà chẳng có chút gì gọi là thiếu tự nhiên mới lạ lùng chứ. // It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it. <0089> \{Kotomi} 『Đây, đũa của các cậu này.』 // \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks." <0090> Kotomi đứng lên, chuyền từng đôi đũa son được quấn trong giấy gói, vốn chỉ dùng trong các dịp lễ lạc. // She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out. <0091> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại nào.』 // \{Kotomi} "Please join your hands together." <0092> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 // \{Kotomi} "Let's eat." <0093> \{Furukawa} 『Mời cả nhà.』 // \{Furukawa} "Let's eat." <0094> \{Ryou} 『Mời cả nhà.』 // \{Ryou} "Let's eat." <0095> \{Kyou} 『... Vâng, vâng, năm nay cũng mong được mọi người chiếu cố~』 // \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~" <0096> \{\m{B}} 『Chiếu cố cả tôi nữa, bởi thế này thế kia...』 // \{\m{B}} "Me too... for various reasons..." <0097> \{Kyou} 『Phù~...』 // \{Kyou} "Whew~..." <0098> \{\m{B}} 『Này, còn cả đống mà...』 // \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..." <0099> \{Kyou} 『Ông định cưỡng ép một thiếu nữ đang ăn kiêng à?』 // \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?" <0100> \{\m{B}} 『Đằng nào đến phút cuối bà chẳng tăng thêm ba cân.』 // \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour." <0101> Rốt cuộc, chỉ có hộp cơm của Kyou và Fujibayashi là hết nhẵn. // In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's. <0102> Tiệc năm mới hãy còn nhiều thức nhắm và bánh mì. // And there are plenty of New Year's Eve bread still left. <0103> \{\m{B}} 『Cậu làm được mà, Furukawa.』 // \{\m{B}} "You can do it, Furukawa." <0104> \{Furukawa} 『Cơ thể tớ nặng trĩu... giống như bị dán chặt vào ghế ấy.』 // \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse." <0105> \{\m{B}} 『Cố lên, Fujibayashi!』 // \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!" <0106> \{Ryou} 『Xin lỗi... mình... no lắm rồi.』 // \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..." <0107> \{\m{B}} 『Kotomi...』 // \{\m{B}} "Kotomi..." <0108> \{Kotomi} 『Mình... chỉ cần ăn vừa đủ cho não hoạt động thôi.』 // \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function." <0109> \{\m{B}} 『Thế thì có ăn bao nhiêu cũng không đủ đâu.』 // \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway." <0110> Bụng ai cũng trở nên quá tải do phải chứa hết số thức ăn khai niên chỉ trong một ngày. // We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble. <0111> \{Kotomi} 『Ưm... có ai muốn uống hồng trà không?』 // Trà đen? // Hồng trà pls // \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?" <0112> \{\m{B}} 『A, cho tớ xin.』 // \{\m{B}} "Ah, I'll drink some." <0113> Kotomi chệnh choạng đứng dậy và vặn mở nắp phích. // Kotomi slowly removes the thermos' cover. <0114> Rột, rột, rột... // Glug, glug, glug... <0115> Hơi nước xen lẫn hương thơm ngào ngạt lan tỏa khi cô rót trà ra cốc giấy. // The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup. <0116> Năm người chúng tôi nhấp từng ngụm trà. // The five of us begin to sip our black tea. <0117> \{Kyou} 『Này... cậu có trò tiêu khiển gì giúp làm vơi bụng không, hội trưởng?』 // \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"* <0118> \{Furukawa} 『Ưmm... ý cậu là trò gì?』 // \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?" <0119> \{Kyou} 『Kiểu chơi trên bàn được ý.』 // \{Kyou} "Something we can play on a table." <0120> \{Furukawa} 『Ưmm...』 // \{Furukawa} "Ummm..." <0121> Cô ấy nhìn quanh phòng. // Furukawa looks around. <0122> \{Furukawa} 『Có cây đũa phép này, nhưng nó là đạo cụ của câu lạc bộ.』 // \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop." <0123> \{Kyou} 『Có thấy giống trò chơi ở trên bàn đâu?』 // \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?" <0124> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Furukawa} "I'm sorry..." <0125> \{\m{B}} 『Fujibayashi... bạn có bộ bài tú lơ khơ mà?』 // \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?" <0126> \{Ryou} 『Ể... à... vâng... mình có mang theo.』 // \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have." <0127> Fujibayashi rút bộ bài ra khỏi túi áo. // She immediately pulls them out from her uniform. <0128> Rồi mò mẫm tráo từng lá trên tay. // She slowly puts the cards on her hand. <0129> \{Ryou} 『Ưm... bạn muốn bói về điều gì?』 // \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?" <0130> \{\m{B}} 『Không phải thế, mình hỏi mượn để chơi trò chơi thôi.』 // \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?" <0131> \{Kyou} 『Chơi trò gì cơ?』 // \{Kyou} "What are we going to play?" <0132> Kyou sốt sắng chen vào. // Kyou started riding in this too.* <0133> \{Furukawa} 『Tớ không giỏi những trò chơi bài cho lắm...』 // \{Furukawa} "I don't really play cards that much..." <0134> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu biết chơi gì?』 // \{\m{B}} "Tell me what games you know?"* <0135> \{Furukawa} 『À... như là... lật bài cặp?』 // \{Furukawa} "Umm... like Memory?" <0136> \{\m{B}} 『Thôi, xin miễn mấy trò rèn trí nhớ ấy.』 // \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things." <0137> Xét đến lợi thế vượt trội của một người trong phòng này, tôi phản đối. // I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone. <0138> \{\m{B}} 『Chơi xì tố đi. Mọi người biết luật hết rồi nhỉ?』 // \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?" <0139> \{Furukawa} 『Vâng, có lẽ tớ từng chơi rồi.』 // \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it." <0140> \{Kotomi} 『Đó vốn là trò poker, gồm các thể thức hold'em, stud poker và draw poker...』 // Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể... // \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..." <0141> \{Kyou} 『Cứ chơi đại đi, đưa bộ bài đây nào, Ryou.』 // \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou." <0142> Cô ta giật lấy bộ bài, chia chúng thành hai chồng rồi khéo léo xáo trộn. // She takes the cards away from her and shuffles them.* <0143> Lật, lật, lật. // Flipppppppp. <0144> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch... // Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle... <0145> Chớp mắt mà trên tay mỗi người đã cầm năm lá bài. // Then, she deals out five-card hands to everyone. <0146> \{Kyou} 『Thế, muốn cược gì đây?』 // \{Kyou} "Well, what's your bet?" <0147> \{\m{B}} 『Sao khi không lại...?』 // \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?" <0148> \{Kyou} 『Tiệc năm mới này, đánh xì tố lấy hên này, có hết trên bàn rồi.』 // \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards." <0149> \{Kyou} 『Chỉ còn thiếu mỗi kotatsu với vài ba quả quýt // \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges." <0150> .』 <0151> Nói đoạn, cô ta vốc một nắm khoai tây nghiền cùng hạt dẻ và cho vào miệng. // She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. * <0152> \{\m{B}} 『Bà đáo để thật đấy...』 // \{\m{B}} "You really are incredible..." <0153> \{Kyou} 『Đồ ngọt là món khoái khẩu của tôi mà.』 // \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach." <0154> \{\m{B}} 『Cho tôi đổi một lá.』 // \{\m{B}} "I'm going to change one card." <0155> \{Ryou} 『Ư-ưmm... em đổi hai lá...』 // \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..." <0156> \{Furukawa} 『Tớ đổi một lá...』 // \{Furukawa} "I'll change one card..." <0157> \{Kyou} 『... Rồi, rồi, rồi!』 // \{Kyou} "... okay, okay, okay!" <0158> Kyou chia bài như một nhà cái dạn dày kinh nghiệm. // Kyou deals the cards with her flexible hands. <0159> \{Kyou} 『Tôi đổi một lá luôn.』 // \{Kyou} "Well, I'm going to change one card." <0160> Lật... // Flip... <0161> \{Kyou} 『Ô hô~. Ván này tôi thắng chắc rồi...』 // \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..." <0162> \{Ryou} 『Ư... em... bỏ bài đây...』 // \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..." <0163> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế...』 // \{Furukawa} "Me too..." <0164> Kotomi đã bỏ từ lúc nào. // Kotomi also folds her hand. <0165> \{\m{B}} 『Này, sao ba người đầu hàng sớm quá vậy?!』 // \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!" <0166> \{Ryou} 『Nhưng mà... chỉ nhìn onee-chan và\ \ <0167> -kun chơi cũng đủ vui rồi.』 // \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..." <0168> Furukawa gật đầu tán đồng. // Furukawa nods beside her. <0169> \{Kyou} 『Còn ông đã chốt chưa? Coi chừng ôm hận nhé.』 // \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?" <0170> \{\m{B}} 『Có đặt lùi được nữa đâu.』 // \{\m{B}} "I can't back out now, you know." <0171> \{Kyou} 『Thế thì tôi sẽ nâng cược thêm 10.』 // \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten." <0172> \{\m{B}} 『Hự.......』 // \{\m{B}} "Guh........." <0173> \{Kyou} 『Nào nào, chơi tới bến luôn chứ?』 // \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time." <0174> \{\m{B}} 『... Theo cược.』 // \{\m{B}} "I call..." <0175> \{Kyou} 『À há~』 // \{Kyou} "Ahhh~" <0176> \{\m{B}} 『Ồn quá, cho xem bài nào.』 // \{\m{B}} "You're noisy so I win." <0177> Bộp! // Thud! <0178> \{\m{B}} 『Ba con J!』 // \{\m{B}} "Three Jacks!" <0179> \{Kyou} 『Hê hê hê—...』 // \{Kyou} "Heh, heh, heh---" <0180> \{Kyou} 『Tôi có mậu thầu nhé.』 // \{Kyou} "It's a bluff." <0181> \{\m{B}} 『Cái gì?! Mậu thầu á?!』 // \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!" <0182> \{Ryou} 『Oaa... onee-chan, chị có mậu thầu thật ạ?』 // \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?" <0183> \{Furukawa} 『Cậu nâng cược cao đến thế cho mậu thầu ư? Tuyệt quá.』 // \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff." <0184> \{Kotomi} 『Kyou-chan, cậu lấy được mậu thầu à?』 // \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?" <0185> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, còn ai giỏi mấy cái trò tung hỏa mù, ném đá giấu tay hơn cô ta chứ.』 // \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her." <0186> Được khán giả tán dương hết lời, Kyou ngạo nghễ vốc thêm một nắm khoai tây và hạt dẻ nữa. // She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.* <0187> Rồi như chợt ngộ ra điều gì đó, liền chững lại. // She suddenly stops as if she realizes something. <0188> \{Kyou} 『............』 // \{Kyou} "............" <0189> \{Kyou} 『G... gì hả?! Muốn cạnh khóe gì thì nói phứt ra đi!!』 // \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!" <0190> \{Ryou} 『O-onee-chan... B-bình tĩnh lại đi mà...』 // \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..." <0191> \{Kotomi} 『.......』 // \{Kotomi} "........." <0192> \{Furukawa} 『Ưmm... Kotomi-chan, hình như không được khỏe.』 // \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well." <0193> \{\m{B}} 『... Hử?』 // \{\m{B}} "... hmm?" <0194> Cô ấy nói đúng, Kotomi đã dừng chơi được một lúc lâu. // That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now. <0195> \{Kyou} 『Cậu đau bụng à?』 // \{Kyou} "Is your stomach aching?" <0196> \{Kotomi} 『Không... không phải thế.』 // \{Kotomi} "No... that's not it." <0197> \{Kotomi} 『À thì...』 // \{Kotomi} "Well..." <0198> Thấy mọi người đều nhìn, cô giải thích. // She finally starts talking as everyone watches her. <0199> \{Kotomi} 『Tớ cần phải trả một quyển sách vào hôm nay.』 // \{Kotomi} "I have a book I need to return today." <0200> \{Kyou} 『Gì chứ? Lúc về chỉ cần để nó vào hộp trả sách thôi mà.』 // \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home." <0201> \{Kotomi} 『Không phải sách của thư viện trường. Mình mượn nó trong thư viện tỉnh.』 // \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library." <0202> \{Kyou} 『... Ể!? Chỗ đó xa quá.』 // \{Kyou} "... eh?! That place is quite far." <0203> \{Ryou} 『Hôm nay là thứ Bảy, có đi tàu chắc cũng không kịp đâu.』 // \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train." <0204> \{Kyou} 『Trả muộn một ngày cũng đâu có sao?』 // \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?" <0205> Fujibayashi và Kyou cố gắng trấn an Kotomi, nhưng cô vẫn một mực lắc đầu. // Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head. <0206> \{Kotomi} 『Nhỡ có người cũng đang chờ đọc thì sao.』 // \{Kotomi} "A person might be waiting for this too." <0207> \{Kotomi} 『Không đọc được quyển sách mình thích thì buồn lắm.』 // \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad." <0208> \{Furukawa} 『Tớ... có lẽ tớ hiểu cảm giác của cậu.』 // \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel." <0209> \{Ryou} 『Ừm...』 // \{Ryou} "Yes..." <0210> \{Kyou} 『Nếu thế, lẽ ra cậu nên nói sớm chứ...』 // \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..." <0211> Kotomi chỉ biết cúi đầu. // Kotomi can't do anything but just hang her head. <0212> Trông cô như một bé gái đang bị trách phạt vì lỡ làm sai chuyện gì. // She looks like a kid being blamed for a prank. <0213> \{Kyou} 『Ôi trời...』 // \{Kyou} "Oh geeze..." <0214> Kyou hất tóc và đứng dậy. // Rummaging through her hair, Kyou stands up. <0215> \{\m{B}} 『Hôm nay bà cũng ngồi 「nó」 đến trường phải không? Hay là...』 // \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..." <0216> \{Kyou} 『Tôi đã bảo đấy là tuyệt mật cơ mà?! Chưa kể, 「nó」 chỉ tải được một người thôi...』 // \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..." <0217> \{Kotomi} 『... 「Nó」?』 // \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u <0218> \{Kyou} 『À...』 // \{Kyou} "Well..." <0219> \{Kotomi} 『Chỉ ngồi được một người, tuyệt mật?』 // \{Kotomi} "A single passenger secret?" <0220> Nói đoạn, cô ấy vỗ cái bốp lên mu bàn tay. // She strikes her hands together. <0221> \{Kotomi} 『Kiệu?』 // \{Kotomi} "Shrine?" <0222> \{Kyou} 『... N-nói thế cũng được.』 // \{Kyou} "You can also say it like that..." <0223> \{Kotomi} 『Mình... thật sự muốn thử ngồi lên đó một lần.』 // \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it." <0224> \{Kyou} 『Chẳng có gì hay ho đâu, cũng như bình thường ấy mà.』 // \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it." <0225> \{\m{B}} 『Sơ sẩy là tông phải khách bộ hành như chơi.』 // \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」 <0226> \{Kotomi} 『Thật à...』 // \{Kotomi} "I see..." <0227> \{Ryou} 『À này... mình nghĩ là bạn nên khẩn trương lên.』 // \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..." <0228> \{Kotomi} 『Nhưng...』 // \{Kotomi} "But..." <0229> \{Kyou} 『Không sao đâu, cứ đi đi.』 // \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go." <0230> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà, mình vẫn chưa dọn dẹp chỗ này.』 // \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」 <0231> Kotomi do dự nhìn lên mặt bàn bừa bộn. // She looks at the messy table as she hesitates. <0232> \{Kyou} 『Nếu cậu bận lòng thì cầm bánh theo đi. Bọn tớ đâu thể dọn thứ đó được.』 // \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up." <0233> Kyou tự tiện mở túi của Kotomi và nhét số bánh vào trong. // Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it. <0234> \{\m{B}} 『... Gì đây, vào vai một bà dì khó tính à?』 // \{\m{B}} "... are you her aunt?" <0235> \{Ryou} 『Ưmm... mình sẽ mang rửa những hộp cơm của Kotomi-chan...』 // \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..." <0236> \{\m{B}} 『Sau đó cứ đem đến để đây, tiện cho cậu ấy muốn lấy lại lúc nào cũng được.』 // \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?" // Đoán thế, câu này không hiểu lắm. // fixed. <0237> \{Furukawa} 『Vâng, tớ sẽ chú ý mở cửa phòng câu lạc bộ kịch...』 // \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..." <0238> \{Furukawa} 『Mỗi khi tan học tớ đều đến đây mà.』 // \{Furukawa} "And I'm definitely here after school." <0239> Furukawa mỉm cười với Kotomi, động viên cô ấy đừng lo gì cả. // Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder. <0240> Kotomi dường như cũng được tiếp thêm động lực. // Kotomi looks more determined after that. <0241> \{Kotomi} 『Vậy thì, mình xin phép về trước nhé...』 // \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..." <0242> \{Kotomi} 『Cảm phiền mọi người dọn dẹp chỗ này hộ mình nhé.』 // \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then." <0243> \{Kyou} 『Rồi, rồi... cứ để đó bọn tớ lo.』 // \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us." <0244> \{Kyou} 『Mà nghe này, cậu không cần tự ép buộc mình hùa theo bọn tớ nếu có việc bận cần làm đâu.』 // \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems." <0245> \{Kyou} 『Lúc nào gặp nhau cũng được mà?』 // \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?" <0246> \{Kyou} 『Bọn này không trốn đi đâu mà lo.』 // \{Kyou} "We won't run or hide from you." <0247> \{\m{B}} 『... Nghe giống một lời khiêu chiến hơn là khuyên nhủ đấy.』 // \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything." // Sao cái câu này bó tay thế. // fixed <0248> \{Ryou} 『Vậy chào nhé, Kotomi-chan. Lần tới chúng mình lại ăn trưa cùng nhau nhé.』 // \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again." <0249> \{Furukawa} 『Lần sau sẽ đến lượt mình làm cơm.』 // \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time." <0250> \{Kotomi} 『Ừmm...』 // \{Kotomi} "Well..." <0251> Kotomi nhẹ nhàng ôm cái túi chứa đầy sách và bánh ngọt. // She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads. <0252> \{Kotomi} 『Mình rất xin lỗi mọi người...』 // \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..." <0253> \{Kotomi} 『Và, cảm ơn mọi người nhiều lắm...』 // \{Kotomi} "And also... thank you very much..." <0254> Cô ấy cúi đầu thấp hơn bình thường. // She quickly bows her head down as she always does. <0255> \{\m{B}} 『Được rồi, nhanh lên nào, Kotomi.』 // \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi." <0256> \{Kotomi} 『Ưm.』 // \{Kotomi} "Yup." <0257> Chúng tôi liền chạy đi. // I run and stand beside Kotomi. <0258> \{Kyou} 『Gượm đã.』 // \{Kyou} "Wait just a minute." <0259> \{\m{B}} 『... Gì nữa đây?』 // \{\m{B}} "What is it...?" <0260> \{Kyou} 『Riêng ông nhớ phải quay lại.』 // \{Kyou} "About you going home..." <0261> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 // \{\m{B}} "What is it now?" <0262> \{Kyou} 『Thức ăn còn ê hề kia kìa, không thấy hả?』 // \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?" <0263> \{\m{B}} 『... Sao bà tuyệt tình thế?』 // \{\m{B}} "... are you the devil?" <0264> \{\m{B}} 『Có chắc là chỉ đến đây thôi không? Hay để mình đưa cậu ra ga luôn?』 // \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?" <0265> \{Kotomi} 『Không... ổn rồi mà.』 // \{Kotomi} "No... I'm fine here." <0266> \{Kotomi} 『Mình muốn cậu thay phần mình, dành thật nhiều thời gian vui vẻ bên mọi người.』 // \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today." <0267> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <0268> Tôi khẽ vuốt lên tóc cô. Mái tóc dài có hơi rối sau khi chạy bộ cả chặng đường. // I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running. <0269> Kotomi ngước lên nhìn tôi và nở nụ cười hồn nhiên của một bé gái. // She smiles like a little child as she looks at me. <0270> Cô ấy đã tiếp thu mọi thứ với một tốc độ thực đáng nể, hòng bù đắp cho khoảng thời gian đã mất, những tháng ngày không có người bạn nào ở bên. // The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast. <0271> Điều đó khiến tôi hạnh phúc, song cũng tự thấy chạnh lòng. Một phức cảm khó mà lý giải. // It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad. <0272> \{Kotomi} 『 <0273> -kun, hẹn mai gặp lại...』 // \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..." <0274> \{Kotomi} 『... Ý mình là,\ \ <0275> -kun, hẹn tuần sau gặp lại.』 // \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..." <0276> \{\m{B}} 『Ờ, tuần sau gặp nhé.』 // \{\m{B}} "Yeah, see you next week." <0277> Cô quay người, tay vẫn ôm cái túi nặng trĩu, và bắt đầu sải những bước chạy gấp rút. // Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag. <0278> \{\m{B}} 『Coi chừng vấp, cẩn thận đấy...』 // \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..." <0279> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Yup..." <0280> Bóng lưng cô nhanh chóng biến mất khỏi tầm nhìn của tôi. // Her back slowly disappears from my sight. <0281> \{\m{B}} 『Giờ thì...』 // \{\m{B}} "Well then..." <0282> Tôi xoa xoa cái bụng vẫn đang căng tức. // My large stomach's still showing off a little bit as I pat it. <0283> \{\m{B}} 『Đành phải quay về với mâm cỗ đưa đám vậy.』 // \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet." <0284> Tôi lại bước lên con dốc dài, thật dài... // I start climbing the long, long slope.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.