Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4426"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(18 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh }}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:moe|amoex]]
 
::*[[User:moe|amoex]]
 
 
''Chỉnh sửa''
 
''Chỉnh sửa''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 18: Line 18:
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
   
<0000> 26 tháng 4 (Thứ bảy)
+
<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
 
// April 26 (Saturday)
 
// April 26 (Saturday)
   
Line 24: Line 24:
 
// After school.
 
// After school.
   
<0002> Tôi rời khỏi lớp ngay khi tiết tự học kết thúc.
+
<0002> Tiết sinh hoạt vừa xong, tôi đã lao ngay ra khỏi lớp.
 
// As homeroom ends, I immediately leave the classroom.
 
// As homeroom ends, I immediately leave the classroom.
   
  +
<0003> Thứ Bảy nên căn tin không quá xô bồ như ngày thường, nhưng các loại bánh ngon vẫn đắt khách lắm.
<0003> Căng tin ngày thứ bảy vẫn đông như thường lệ, kiểu này thì chốc thôi sẽ không còn cái bánh mì nào.
 
 
// The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly.
 
// The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly.
   
<0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ vào hành lang thường lệ.
+
<0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ qua góc hành lang quen thuộc.
 
// I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.*
 
// I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.*
   
<0005> Tôi tới hơi muộn, nhiên, học sinh đã bu kín đây rồi.
+
<0005> Tôi đến hơi muộn, đã man nào người xúm lại rồi.
 
// I come a little late, and as a result, there are plenty of students.
 
// I come a little late, and as a result, there are plenty of students.
   
<0006> Tôi thấy Furukawa tay cầm ví đi đi lại lại phía sau đám đông.
+
<0006> Trong đám đông hỗn loạn, tôi thấy Furukawa cầm ví đứng lóng nga lóng ngóng, mãi không tiến lên được một bước.
 
// I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd.
 
// I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd.
   
<0007> \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san."
+
<0007> \{Furukawa} 『A,\ \
  +
<0008> -san.』
 
// \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san."
   
<0008> \{\m(B)} "Cậu cũng mua bánh à?"
+
<0009> \{\m{B}} Cậu cũng mua bánh à?
 
// \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?"
   
<0009> \{Furukawa} "Ừm, như thường lệ ."
+
<0010> \{Furukawa} 『Vâng, như mọi ngày thôi.
 
// \{Furukawa} "Yes, as always."
 
// \{Furukawa} "Yes, as always."
   
<0010> \{\m{B}} "Đông phết nhỉ."
+
<0011> \{\m{B}} Đông thật đấy nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "It's really crowded, huh."
 
// \{\m{B}} "It's really crowded, huh."
   
<0011> \{Furukawa} "Lúc nãy tớ chen được đến quầy rồi, thế mà..."
+
<0012> \{Furukawa} 『Ban nãy tớ đã cố chen được đến quầy rồi, vậy mà...
 
// \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..."
 
// \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..."
   
<0012> \{\m{B}} "Không sao, cậu mua tớ sẽ chen cho."
+
<0013> \{\m{B}} 『Đừng lo, cậu vào mua đi, để tớ yểm trợ cho.
 
// \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread."
   
<0013> Tôi đưa cái ví cho Furukawa, cậu ấy gật đầu.
+
<0014> Tôi đưa cái ví của mình cho Furukawa; ấy nhận nó với vẻ quyết tâm.
 
// I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods.
 
// I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods.
   
<0014> \{Furukawa} "Rồi, để tớ cố thử xem."
+
<0015> \{Furukawa} 『Được rồi, tớ sẽ cố hết sức.
 
// \{Furukawa} "I understand, let's try it."
 
// \{Furukawa} "I understand, let's try it."
   
<0015> \{Furukawa} "Cậu thích ăn bánh loại nào,\m{A}-san"
+
<0016> \{Furukawa}
  +
<0017> -san, cậu thích loại bánh nào vậy?』
 
// \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?"
   
<0016> \{\m{B}} "Tùy ý cậu đấy."
+
<0018> \{\m{B}} 『Gì cũng được hết.
 
// \{\m{B}} "I'll leave it up to you."
 
// \{\m{B}} "I'll leave it up to you."
   
<0017> Khi trả lời, đột nhiên tôi nhớ đến Kotomi.
+
<0019> Chợt tôi nhớ đến Kotomi.
 
// Kotomi springs out of my mind as I answer.
 
// Kotomi springs out of my mind as I answer.
   
<0018> \{\m{B}} "Ờ mà... nếu có thể thì mua tớ ít bánh ngọt trông thú vị nhé."
+
<0020> \{\m{B}} 『Mà nếu được thì, cậu mua hộ tớ món bánh ngọt trông lạ mắt vào nhé.
 
// \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread."
 
// \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread."
   
<0019> \{Furukawa} "Thú vị?"
+
<0021> \{Furukawa} 『Món bánh trông lạ mắt ư?
 
// \{Furukawa} "Interesting bread?"
 
// \{Furukawa} "Interesting bread?"
   
<0020> \{\m{B}} "Ví dụ như là bánh cuộn, hoặc loại nào đó cậu bẻ được, hoặc cái nào nhìn bắt mắt một tí..."
+
<0022> \{\m{B}} 『Giống mấy loại bánh ốc quế, hay loại được chia thành nhiều lớp, hoặc kết cấu phức tạp một tí ấy...
 
// \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..."
 
// \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..."
   
<0021> \{Furukawa} "Ừ... để tớ tìm xem."
+
<0023> \{Furukawa} 『À... để tớ tìm xem.
 
// \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it."
 
// \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it."
   
<0022> \{\m{B}} "Rồi, đi nào!"
+
<0024> \{\m{B}} Rồi, đi nào!
 
// \{\m{B}} "All right, go!"
 
// \{\m{B}} "All right, go!"
   
<0023> \{Furukawa} "Ừm...!"
+
<0025> \{Furukawa} 『Vâng...!
 
// \{Furukawa} "Yes...!"
 
// \{Furukawa} "Yes...!"
   
<0024> .........
+
<0026> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0025> ......
+
<0027> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0026> ...
+
<0028> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0027> Chúng tôi đi lên cầu thang, tay tôi ôm một túi giấy đầy thứ linh tinh.
+
<0029> Hai chúng tôi bước lên cầu thang, tay cầm một túi giấy đựng hàng thứ.
 
// We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff.
 
// We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff.
   
<0028> Trong đó một vài gói trà cả một bánh ngọt.
+
<0030> trà ô long đủ cho mọi người, và một núi bánh ngọt.
 
// Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns.
 
// Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns.
   
<0029> \{Furukawa} "Ehehe, bọn mình hơi quá tay..."
+
<0031> \{Furukawa} 『Hihi, hình như bọn mình hơi quá tay rồi...
 
// \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..."
 
// \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..."
   
  +
<0032> Furukawa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
<0030> Cậu ấy làm tốt phết.
 
 
// She did a good performance.
 
// She did a good performance.
   
<0031> \{\m{B}} "Có nhiều người ăn mà, không sao đâu."
+
<0033> \{\m{B}} 『Nhiều người cùng ăn mà, không sao đâu.
 
// \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right."
 
// \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right."
   
<0032> Lâu lắm rồi tôi mới đi bên cạnh Furukawa thế này.
+
<0034> Cũng lâu rồi tôi mới lại bước đi bên cạnh Furukawa như thế này.
 
// It's been a while since I've walked together with Furukawa like this.
 
// It's been a while since I've walked together with Furukawa like this.
   
<0033> Khi bọn tôi đến của phòng câu lạc bộ kịch, đã người tới trước rồi.
+
<0035> Xem chừng đã có người đến phòng câu lạc bộ kịch trước chúng tôi.
 
// Someone's already inside the drama club as we arrive.
 
// Someone's already inside the drama club as we arrive.
   
<0034> \{Kyou} "Muộn thế!"
+
<0036> \{Kyou} Muộn quá!
 
// \{Kyou} "You're late!"
 
// \{Kyou} "You're late!"
   
<0035> Vừa bước vô cửa đã nghe thấy cái giọng quen thuộc rồi.
+
<0037> Vừa bước vào đã phải nghe cái giọng oang oang chẳng xa lạ đó.
 
// A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room.
 
// A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room.
   
<0036> Fujibayashi và Kotomi cũng đang ngồi đợi bên trong.
+
<0038> Fujibayashi và Kotomi đang ngồi đợi trên ghế.
 
// Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting.
 
// Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting.
   
<0037> \{\m{B}} "Ai bảo đến sớm."
+
<0039> \{\m{B}} 『Mấy người đến sớm thì có.
 
// \{\m{B}} "That's because you guys are too early."
 
// \{\m{B}} "That's because you guys are too early."
   
<0038> \{\m{B}} "Này! Từ từ đã!"
+
<0040> \{\m{B}} 『... Khoan! Đợi một chút!
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
 
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
   
<0039> \{\m{B}} "Cái gì kia?"
+
<0041> \{\m{B}} Cái quái gì kia?!』
 
// \{\m{B}} "What in the world is that?!"
 
// \{\m{B}} "What in the world is that?!"
   
<0040> Tôi rú lên khi nhìn thấy cái thứ trên bàn.
+
<0042> Tôi rú lên khi nhìn thấy thứ để trên bàn.
 
// I suddenly yell as I look at the thing on the table.
 
// I suddenly yell as I look at the thing on the table.
   
<0041> \{Kotomi} "Cơm hộp đấy."
+
<0043> \{Kotomi} 『Hộp cơm trưa.
 
// \{Kotomi} "Boxed lunch."
 
// \{Kotomi} "Boxed lunch."
   
<0042> \{Kotomi} "Nó rất ngon."
+
<0044> \{Kotomi} 『Hộp cơm này rất ngon.
 
// \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch."
 
// \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch."
   
<0043> \{Kotomi} "Mình tự làm đấy."
+
<0045> \{Kotomi} Mình tự làm đấy.
 
// \{Kotomi} "I made it myself."
 
// \{Kotomi} "I made it myself."
   
<0044> \{\m{B}} "Mình nhìn cũng biết mà, nhưng...hình như hơi nhiều..."
+
<0046> \{\m{B}} 『Ừ thì, chỉ nhìn thôi cũng đủ biết rồi...
 
// \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..."
 
// \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..."
   
<0045> cả đống hộp cơm trên bàn, cứ như tiệc cuối năm ấy.
+
<0047> Trên bàn là hàng dãy khay thức ăn của hộp cơm đa tầng, nhìn cứ như mâm cỗ đầu năm đầu tháng.
 
// There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve.
 
// There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve.
   
<0046> \{Kotomi} "Hộp đầu tiên các món ăn kèm."
+
<0048> \{Kotomi} Hộp đầu tiên gồm những món khai vị.
 
// \{Kotomi} "The first box has the side dishes."
 
// \{Kotomi} "The first box has the side dishes."
   
<0047> \{Kotomi} "Hộp thứ hai gồm các món nướng, hộp thứ ba là các món luộc."
+
<0049> \{Kotomi} Hộp thứ hai gồm các món nướng, hộp thứ ba là các món hầm và luộc.
 
// \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones."
 
// \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones."
   
<0048> Kể cả món ăn cũng y như ngày cuối năm luôn!
+
<0050> Thực đơn cũng y hệt bữa cơm ngày Tết luôn!
 
// Even the food's something you'd see during the New Year's holidays.
 
// Even the food's something you'd see during the New Year's holidays.
   
<0049> \{Kotomi} "Con cá trích đó rất nhiều trứng, nên cảm xúc của con cháu đều chứa đựng trong đó cả."
+
<0051> \{Kotomi} 『Trứng cá trích mang lại điềm lành, truyền đi lời chúc khai hoa nở nhụy, con đàn cháu đống.
 
// \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings."
 
// \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings."
   
<0050> \{Kotomi} "Con tôm hùmđôi càng ôm lấy hông. thế nó biểu tượng cho sự sống vĩnh hằng."
+
<0052> \{Kotomi} 『Tômrâu dài lưng cong, vậy nó biểu đạt ước nguyện trường thọ.
 
// \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life."
 
// \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life."
   
<0051> \{Kotomi} "Và món cá trích cuộn biểu tượng cho hạnh phúc gia đình, mọi người che chở đùm bọc lẫn nhau."
+
<0053> \{Kotomi} 『Cá trích cuộn tảo bẹ một cách chơi chữ, hàm ý cầu mong phước lành cho các bậc phụ mẫu.
 
// \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other."
 
// \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other."
   
<0052> Kotomi khiến tôi choáng váng về kiến thức của bạn ấy.
+
<0054> Chẳng ai ngờ đây dịp để Kotomi phô bày kiến thức về những quan niệm dân gian cũ kỹ ấy.
 
// She's blasting me away with the great amount of knowledge she has.
 
// She's blasting me away with the great amount of knowledge she has.
   
<0053> \{Kotomi} "'Kurumame' (Đậu đen) giống như 'mame shiku hataraku' ("tận tâm với công việc)."
+
<0055> \{Kotomi} 『Món đậu đen bày tỏ sự toàn tâm toàn ý sự nghiệp.
 
// \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)."
 
// \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)."
   
  +
<0056> \{Kotomi} 『Thế nên người ta vẫn hay nói, 「tri thức bé như hạt đậu」.』
<0054> \{Kotomi} "Thật đúng là 'mamechishiki" (Hiểu biết sâu rộng)."
 
 
// \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)."
 
// \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)."
   
  +
<0057> Hàng ngàn năm qua, lối chơi chữ kiểu Nhật này luôn được bàn ra tán vào mỗi dịp khai niên...
<0055> Không biết đã bao lần tôi nghe thấy những câu này trong bữa tiệc cuối năm rồi, nhưng đây chỉ là câu nói đùa truyền thống của Nhật thôi.
 
 
// I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag...
 
// I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag...
   
<0056> mà... chẳng phải với một gia đình thì tiệc cuối năm kéo dài vài ngày sao?
+
<0058> Chưa kể, tiệc đầu năm vốn là phải chè chén say sưa với cả họ cả tộc suốt mấy ngày liền.
 
// Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family?
 
// Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family?
   
  +
<0059> Làm sao chúng tôi ăn nổi hết cả bàn này nội trong hôm nay chứ?
<0057> Mà thế nào chăng nữa... cái đống này... thật không thể tin được...
 
 
// No matter how you look at it... the amount is so unbelievable...
 
// No matter how you look at it... the amount is so unbelievable...
   
<0058> \{\m{B}} "Kotomi... à..."
+
<0060> \{\m{B}} Kotomi... chuyện này...
 
// \{\m{B}} "Kotomi... well..."
 
// \{\m{B}} "Kotomi... well..."
   
<0059> Chắc chắn hôm qua Kotomi nghĩ về thực đơn nhiều đến mức không còn chỗ để nghĩ đến việc tiếp theo nữa.
+
<0061> Chắc hẳn ấy đã mải mê chuẩn bị thực đơn đến nỗi quên cả trời đất.
 
// She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore.
 
// She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore.
   
<0060> \{Kotomi} "Đây là một dịp rất rất vui."
+
<0062> \{Kotomi} Đây đúng là dịp vui hiếm .
 
// \{Kotomi} "This is a very joyous event."
 
// \{Kotomi} "This is a very joyous event."
   
<0061> \{\m{B}} "Chỉ vui trong đầu bạn thôi"
+
<0063> \{\m{B}} Chỉ cái đầu cậu là vui thôi!』
 
// \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!"
 
// \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!"
   
<0062> \{Kotomi} "??"
+
<0064> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0063> \{Kyou} "Không sao. Ít nhất ta cũng hiểu cậu ấy cảm giác thế nào."
+
<0065> \{Kyou} 『Đâu có sao. Tôi hiểu rất cảm giác của cậu ấy.
 
// \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels."
 
// \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels."
   
<0064> \{Kyou} "Cậu ấy làm nhiều thế này phúc cho một thằng như ông đó."
+
<0066> \{Kyou} Cậu ấy làm nhiều thế để cầu phúc cho ông đó, không thấy ấm lòng hả, chàng trai?』
 
// \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?"
 
// \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?"
   
  +
<0067> Nực cười, Kyou nói như thể cô ta chỉ đứng ngoài nhìn tôi ăn thôi vậy.
<0065> Kyou, trong 'trạng thái Người Xa Lạ'.
 
 
// Kyou, in Complete Stranger Mode.
 
// Kyou, in Complete Stranger Mode.
   
  +
<0068> \{Ryou} 『Chỉ là, hình như bạn ước lượng nhầm khẩu phần rồi nhỉ?』
<0066> \{Ryou} "Mình nghĩ cậu làm hơi nhiều."
 
 
// \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount."
 
// \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount."
   
<0067> \{Kotomi} "Umm... lẽ thế, mình hơi quá tay."
+
<0069> \{Kotomi} 『Ưmm... chắc thế, mình hơi quá tay.
 
// \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake."
 
// \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake."
   
<0068> \{\m{B}} "Còn sai mùa nữa chứ. Giờ mới tháng 4."
+
<0070> \{\m{B}} 『Nhầm cả mùa nữa, giờ mới tháng Tư thôi thưa cô nương.
 
// \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know."
 
// \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know."
   
<0069> \{Furukawa} "Cứ như bữa tiệc cuối năm vậy. Vui thật"
+
<0071> \{Furukawa} 『Giống như bọn mình đang bày tiệc khai niên vậy, vui quá.』
 
// \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting."
 
// \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting."
   
<0070> \{Ryou} "Lại còn ngon nữa..."
+
<0072> \{Ryou} 『Trông cũng rất ngon nữa...
 
// \{Ryou} "And it also looks delicious..."
 
// \{Ryou} "And it also looks delicious..."
   
<0071> \{Kotomi} "À... Mình... Mình làm bằng cả tấm lòng đấy."
+
<0073> \{Kotomi} À... mình... mình đã nấu bằng cả tấm lòng đấy.
 
// \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart."
 
// \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart."
   
<0072> \{Kotomi} "Vì thế, mình mong mọi điều tốt đẹp cho mọi người."
+
<0074> \{Kotomi} 『Thế nên, mọi người ơi, vạn sự như ý nhé.
 
// \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone."
 
// \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone."
   
<0073> \{Ryou} "Ừ, mọi điều tốt đẹp cho Kotomi-chan."
+
<0075> \{Ryou} 『Vâng, chúc cậu vạn sự như ý, Kotomi-chan.
 
// \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan."
 
// \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan."
   
<0074> \{Furukawa} "Từ tớ nữa."
+
<0076> \{Furukawa} 『Cả tớ nữa, vạn sự như ý nhé, mọi người.
 
// \{Furukawa} "Best wishes from me as well."
 
// \{Furukawa} "Best wishes from me as well."
   
<0075> Ba người nghĩ rằng đây bữa tiệc cuối năm khiến không khí trong phòng nhẹ bẫng đi.
+
<0077> Ba người họ say sưa chúc tụng, chẳng ai chịu nhớ rằng câu đó vốn chỉ dành cho ngày Tết.
 
// The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being.
 
// The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being.
   
<0076> Xoạt.
+
<0078> Soạt.
 
// Wraggle.
 
// Wraggle.
   
<0077> Tôi đặt túi đựng trà Ô long và bánh xuống bàn.
+
<0079> Tôi đặt túi trà ô long và bánh lên bàn.
 
// I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table.
 
// I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table.
   
  +
<0080> \{\m{B}} 『Đồ ăn không tự hết được đâu, ta chén thôi nào.』
<0078> \{\m{B}} "Ta còn cần phải ăn mớ này nữa."Ăn nào. // taberoka <= sao lại có câu này ở đây? - GCM
 
  +
// \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well.
//Cái chữ JPN là tớ tự dịch..
 
// \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well."食べるか」
 
   
<0079> \{Kyou} "Mà, tớ đang ăn kiêng nên tớ không ăn nhiều đâu."
+
<0081> \{Kyou} này, tớ đang ăn kiêng nên sẽ không thể ăn quá nhiều đâu đấy.
 
// \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?"
 
// \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?"
   
<0080> \{\m{B}} "Trước giờ thấy nói thế bao giờ đâu?"
+
<0082> \{\m{B}} 『Lần đầu tôi nghe vụ đó đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you."
 
// \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you."
   
<0081> \{Kyou} "Tính từ năm phút trước thì là nói rồi đấy."
+
<0083> \{Kyou} 『Bắt đầu từ năm phút trước rồi.
 
// \{Kyou} "I started five minutes ago."
 
// \{Kyou} "I started five minutes ago."
   
<0082> \{\m{B}} "... đúng là kẻ phản bội mà..."
+
<0084> \{\m{B}} ... Đồ phản bội.
 
// \{\m{B}} "... traitor."
 
// \{\m{B}} "... traitor."
   
<0083> \{Kyou} "Thôi nào, cậu cũng ngồi đi chứ, hội trưởng."
+
<0085> \{Kyou} 『Coi nào, hội trưởng cũng lại đây ngồi đi.
//Ự... dịch là... nhóm trưởng? Đội trưởng? Chủ tịch?
 
 
// \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President."
 
// \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President."
   
<0084> \{Furukawa} "Vâng, cám ơn cậu."
+
<0086> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn cậu.
 
// \{Furukawa} "Yes, thank you very much."
 
// \{Furukawa} "Yes, thank you very much."
   
<0085> Rồi Furukawa ngồi như Kyou nói.
+
<0087> Kyou nắm tay kéo Furukawa lại ghế, mời cô ấy ngồi xuống.
 
// Furukawa takes a seat, as Kyou suggested.
 
// Furukawa takes a seat, as Kyou suggested.
   
<0086> Cứ như là vai trò hai người vừa hoán đổi, mà Furukawavẻ không để ý đến việc đó lắm.
+
<0088> hồ hai người vừa hoán đổi vị trí chủ-khách cho nhau, mà chẳngchút gì gọi là thiếu tự nhiên mới lạ lùng chứ.
 
// It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it.
 
// It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it.
   
<0087> \{Kotomi} "Rồi, đũa của các bạn này."
+
<0089> \{Kotomi} 『Đây, đũa của các cậu này.
 
// \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks."
 
// \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks."
   
  +
<0090> Kotomi đứng lên, chuyền từng đôi đũa son được quấn trong giấy gói, vốn chỉ dùng trong các dịp lễ lạc.
<0088> Kotomi thò tay vào túi và chuyền đũa cho mọi người.
 
 
// She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out.
 
// She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out.
   
<0089> \{Kotomi} "Mọi người chắp tay nào."
+
<0091> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại nào.
 
// \{Kotomi} "Please join your hands together."
 
// \{Kotomi} "Please join your hands together."
   
<0090> \{Kotomi} "Itadakimasu."
+
<0092> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.
 
// \{Kotomi} "Let's eat."
 
// \{Kotomi} "Let's eat."
   
<0091> \{Furukawa} "Itadakimasu."
+
<0093> \{Furukawa} 『Mời cả nhà.
 
// \{Furukawa} "Let's eat."
 
// \{Furukawa} "Let's eat."
   
<0092> \{Ryou} "Itadakimasu."
+
<0094> \{Ryou} 『Mời cả nhà.
 
// \{Ryou} "Let's eat."
 
// \{Ryou} "Let's eat."
   
<0093> \{Kyou} "Rồi rồi, mong mọi người giúp đỡ tớ năm nay~"
+
<0095> \{Kyou} 『... Vâng, vâng, năm nay cũng mong được mọi người chiếu cố~
 
// \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~"
 
// \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~"
   
<0094> \{\m{B}} "Tớ nữa... vì... nhiều do..."
+
<0096> \{\m{B}} 『Chiếu cố cả tôi nữa, bởi thế này thế kia...
 
// \{\m{B}} "Me too... for various reasons..."
 
// \{\m{B}} "Me too... for various reasons..."
   
<0095> \{Kyou} "Phù~..."
+
<0097> \{Kyou} Phù~...
 
// \{Kyou} "Whew~..."
 
// \{Kyou} "Whew~..."
   
<0096> \{\m{B}} "Này, bỏ mứa thế à..."
+
<0098> \{\m{B}} Này, còn cả đống ...
 
// \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..."
 
// \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..."
   
<0097> \{Kyou} "Tôi còn trẻ, lại đang ăn kiêng, ông định bắt tôi ăn thêm à?"
+
<0099> \{Kyou} 『Ông định cưỡng ép một thiếu nữ đang ăn kiêng à?
 
// \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?"
 
// \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?"
   
<0098> \{\m{B}} "Mà thực ra thì ăn trong một giờ cũng đủ cho bà tăng 3 cân."
+
<0100> \{\m{B}} 『Đằng nào đến phút cuối chẳng tăng thêm ba cân.
 
// \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour."
 
// \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour."
   
<0099> Cuối cùng thì chỉ có hộp cơm của Kyou và Fujibayashi là hết.
+
<0101> Rốt cuộc, chỉ có hộp cơm của Kyou và Fujibayashi là hết nhẵn.
 
// In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's.
 
// In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's.
   
<0100> còn thừa số bánh.
+
<0102> Tiệc năm mới hãy còn nhiều thức nhắm và bánh.
 
// And there are plenty of New Year's Eve bread still left.
 
// And there are plenty of New Year's Eve bread still left.
   
<0101> \{\m{B}} "Cậu làm được mà, Furukawa."
+
<0103> \{\m{B}} Cậu làm được mà, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "You can do it, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "You can do it, Furukawa."
   
<0102> \{Furukawa} "Tớ thấy cơ thể nặng trĩu... cứ như cái ghế không vững ý."
+
<0104> \{Furukawa} 『Cơ thể tớ nặng trĩu... giống như bị dán chặt vào ghế ấy.
 
// \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse."
 
// \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse."
   
<0103> \{\m{B}} "Cố lên, Fujibayashi!"
+
<0105> \{\m{B}} Cố lên, Fujibayashi!
 
// \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!"
 
// \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!"
   
<0104> \{Ryou} "Xin lỗi... tớ... no lắm rồi."
+
<0106> \{Ryou} Xin lỗi... mình... no lắm rồi.
 
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..."
 
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..."
   
<0105> \{\m{B}} "Kotomi..."
+
<0107> \{\m{B}} Kotomi...
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
   
<0106> \{Kotomi} "Mình... ăn đủ cho não bộ hoạt động rồi."
+
<0108> \{Kotomi} Mình... chỉ cần ăn vừa đủ cho não hoạt động thôi.
 
// \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function."
 
// \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function."
   
<0107> \{\m{B}} "Đằng nào cậu cũng đâu tăng cân."
+
<0109> \{\m{B}} 『Thế thì ăn bao nhiêu cũng không đủ đâu.
 
// \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway."
 
// \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway."
   
  +
<0110> Bụng ai cũng trở nên quá tải do phải chứa hết số thức ăn khai niên chỉ trong một ngày.
<0108> Bọn tôi ăn quá nhiều, giờ mới lãnh hậu quả đây.
 
 
// We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble.
 
// We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble.
   
<0109> \{Kotomi} "Ưm... có ai muốn uống trà không?"
+
<0111> \{Kotomi} Ưm... có ai muốn uống hồng trà không?
 
// Trà đen?
 
// Trà đen?
  +
// Hồng trà pls
 
// \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?"
 
// \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?"
   
<0110> \{\m{B}} "Ah, cảm ơn bạn."
+
<0112> \{\m{B}} 『A, cho tớ xin.
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll drink some."
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll drink some."
   
<0111> Kotomi từ từ tháo nắp phích.
+
<0113> Kotomi chệnh choạng đứng dậy và vặn mở nắp phích.
 
// Kotomi slowly removes the thermos' cover.
 
// Kotomi slowly removes the thermos' cover.
   
<0112> Ọc ọc ọc...
+
<0114> Rột, rột, rột...
 
// Glug, glug, glug...
 
// Glug, glug, glug...
   
<0113> Hơi nước xen lẫn hương thơm tỏa ra khi Kotomi rót trà ra cốc.
+
<0115> Hơi nước xen lẫn hương thơm ngào ngạt lan tỏa khi rót trà ra cốc giấy.
 
// The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup.
 
// The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup.
   
<0114> Cả 5 người chúng tôi bắt đầu nhấp từng ngụm trà.
+
<0116> Năm người chúng tôi nhấp từng ngụm trà.
 
// The five of us begin to sip our black tea.
 
// The five of us begin to sip our black tea.
   
<0115> \{Kyou} "Này... cậu có trò tiêu khiển sau khi ăn không, hội trưởng... ?"
+
<0117> \{Kyou} Này... cậu có trò tiêu khiển giúp làm vơi bụng không, hội trưởng?
 
// \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"*
 
// \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"*
   
<0116> \{Furukawa} "Ummm... ý cậu là trò gì?"
+
<0118> \{Furukawa} 『Ưmm... ý cậu là trò gì?
 
// \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?"
 
// \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?"
   
<0117> \{Kyou} "Trò gì mà chơi trên bàn được ý."
+
<0119> \{Kyou} 『Kiểu chơi trên bàn được ý.
 
// \{Kyou} "Something we can play on a table."
 
// \{Kyou} "Something we can play on a table."
   
<0118> \{Furukawa} "Ummm..."
+
<0120> \{Furukawa} 『Ưmm...
 
// \{Furukawa} "Ummm..."
 
// \{Furukawa} "Ummm..."
   
<0119> Furukawa nhìn quanh.
+
<0121> Cô ấy nhìn quanh phòng.
 
// Furukawa looks around.
 
// Furukawa looks around.
   
<0120> \{Furukawa} "một cái gậy phép đây, nhưng nó là của trường."
+
<0122> \{Furukawa} cây đũa phép này, nhưng nó là đạo cụ của câu lạc bộ.
 
// \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop."
 
// \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop."
   
<0121> \{Kyou} "Này... nó có giống một trò chơi để chơi trên bàn đâu?"
+
<0123> \{Kyou} 『Có thấy giống trò chơi trên bàn đâu?
 
// \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?"
 
// \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?"
   
<0122> \{Furukawa} "Xin lỗi..."
+
<0124> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
   
<0123> \{\m{B}} "Fujibayashi... cậu có bộ bài đúng không?"
+
<0125> \{\m{B}} Fujibayashi... bạn có bộ bài lơ khơ mà?
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?"
   
<0124> \{Ryou} "Eh... ah... ... có."
+
<0126> \{Ryou} 『Ể... à... vâng... mình mang theo.
 
// \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have."
 
// \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have."
   
<0125> Fujibayashi lấy bộ bài từ trong túi áo.
+
<0127> Fujibayashi rút bộ bài ra khỏi túi áo.
 
// She immediately pulls them out from her uniform.
 
// She immediately pulls them out from her uniform.
   
<0126> Rồi từ từ cầm trên tay.
+
<0128> Rồi mẫm tráo từng lá trên tay.
 
// She slowly puts the cards on her hand.
 
// She slowly puts the cards on her hand.
   
<0127> \{Ryou} "Umm... cậu muốn bói về cái gì?"
+
<0129> \{Ryou} 『Ưm... bạn muốn bói về điều gì?
 
// \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?"
 
// \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?"
   
<0128> \{\m{B}} "Ai bảo bói?! Tớ muốn mượn để ta có thể chơi."
+
<0130> \{\m{B}} 『Không phải thế, mình hỏi mượn để chơi trò chơi thôi.
 
// \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?"
 
// \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?"
   
<0129> \{Kyou} "Ta chơi gì cơ?"
+
<0131> \{Kyou} 『Chơi trò gì cơ?
 
// \{Kyou} "What are we going to play?"
 
// \{Kyou} "What are we going to play?"
   
<0130> Kyou cũng bắt đầu hứng thú.
+
<0132> Kyou sốt sắng chen vào.
 
// Kyou started riding in this too.*
 
// Kyou started riding in this too.*
   
<0131> \{Furukawa} "Tớ chơi bài không giỏi lắm..."
+
<0133> \{Furukawa} Tớ không giỏi những trò chơi bài cho lắm...
 
// \{Furukawa} "I don't really play cards that much..."
 
// \{Furukawa} "I don't really play cards that much..."
   
<0132> \{\m{B}} "Thế cậu biết chơi gì nào?"
+
<0134> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu biết chơi gì?
 
// \{\m{B}} "Tell me what games you know?"*
 
// \{\m{B}} "Tell me what games you know?"*
   
<0133> \{Furukawa} "Umm... như là... chọn cặp giống nhau?"
+
<0135> \{Furukawa} 『À... như là... lật bài cặp?
 
// \{Furukawa} "Umm... like Memory?"
 
// \{Furukawa} "Umm... like Memory?"
   
<0134> \{\m{B}} "Thôi thôi, đừng dính dáng đến những thứ liên quan đến trí nhớ thì hơn."
+
<0136> \{\m{B}} Thôi, xin miễn mấy trò rèn trí nhớ ấy.
 
// \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things."
 
// \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things."
   
<0135> Tôi nói thế đó là điểm yếu của một người nào đó.
+
<0137> Xét đến lợi thế vượt trội của một người trong phòng này, tôi phản đối.
 
// I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone.
 
// I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone.
   
<0136> \{\m{B}} "Poker đi. Mọi người biết luật rồi đúng không?"
+
<0138> \{\m{B}} 『Chơi xì tố đi. Mọi người biết luật hết rồi nhỉ?
 
// \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?"
 
// \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?"
   
<0137> \{Furukawa} "Ừ, có lẽ tớ biết."
+
<0139> \{Furukawa} 『Vâng, có lẽ tớ từng chơi rồi.
 
// \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it."
 
// \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it."
   
<0138> \{Kotomi} "Trong poker các loại như hold'em, stud poker và draw poker..."
+
<0140> \{Kotomi} 『Đó vốn là trò poker, gồm các thể thức hold'em, stud poker và draw poker...
 
// Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể...
 
// Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể...
 
// \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..."
 
// \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..."
   
<0139> \{Kyou} "Cứ chơi đơn giản là được rồi, đưa bộ bài đây nào Ryou."
+
<0141> \{Kyou} Cứ chơi đại đi, đưa bộ bài đây nào, Ryou.
 
// \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou."
 
// \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou."
   
<0140> Kyou lấy bộ bài từ Ryou bắt đầu xáo bài.
+
<0142> Cô ta giật lấy bộ bài, chia chúng thành hai chồng rồi khéo léo xáo trộn.
 
// She takes the cards away from her and shuffles them.*
 
// She takes the cards away from her and shuffles them.*
   
<0141> Lật lật.
+
<0143> Lật, lật, lật.
 
// Flipppppppp.
 
// Flipppppppp.
   
<0142> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch...
+
<0144> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch...
 
// Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle...
 
// Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle...
   
<0143> Rồi Kyou đưa cho mỗi người năm lá.
+
<0145> Chớp mắt trên tay mỗi người đã cầm năm lá bài.
 
// Then, she deals out five-card hands to everyone.
 
// Then, she deals out five-card hands to everyone.
   
<0144> \{Kyou} "Sao, đặt cược gì đây?"
+
<0146> \{Kyou} 『Thế, muốn cược gì đây?
 
// \{Kyou} "Well, what's your bet?"
 
// \{Kyou} "Well, what's your bet?"
   
<0145> \{\m{B}} "Đột nhiên nói thế chi vậy...?"
+
<0147> \{\m{B}} 『Sao khi không lại...?
// Câu này...
 
 
// \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?"
 
// \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?"
   
<0146> \{Kyou} "Trêm bàn bộ bài với bữa tiệc cuối năm đây còn ."
+
<0148> \{Kyou} 『Tiệc năm mới này, đánh tố lấy hên này, hết trên bàn rồi.
 
// \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards."
 
// \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards."
   
<0147> \{Kyou} "Thiếu mỗi bàn sưởi với vài quả cam thôi."
+
<0149> \{Kyou} 『Chỉ còn thiếu mỗi kotatsu với vài ba quả quýt
 
// \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges."
 
// \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges."
   
  +
<0150> .』
<0148> Rồi Kyou bốc một ít khoai tây nghiền trộn hạt dẻ bỏ vô miệng.
 
  +
  +
<0151> Nói đoạn, cô ta vốc một nắm khoai tây nghiền cùng hạt dẻ và cho vào miệng.
 
// She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. *
 
// She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. *
   
<0149> \{\m{B}} "đúng là giỏi thật.."
+
<0152> \{\m{B}} đáo để thật đấy...
 
// \{\m{B}} "You really are incredible..."
 
// \{\m{B}} "You really are incredible..."
   
  +
<0153> \{Kyou} 『Đồ ngọt là món khoái khẩu của tôi mà.』
 
<0150> \{Kyou} "Ăn đồ ngọt đâu có béo lên"
 
 
// \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach."
 
// \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach."
   
<0151> \{\m{B}} "Tớ đổi một lá."
+
<0154> \{\m{B}} 『Cho tôi đổi một lá.
 
// \{\m{B}} "I'm going to change one card."
 
// \{\m{B}} "I'm going to change one card."
   
<0152> \{Ryou} "U-umm... em đổi hai lá..."
+
<0155> \{Ryou} 『Ư-ưmm... em đổi hai lá...
 
// \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..."
 
// \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..."
   
<0153> \{Furukawa} "Mình đổi một lá..."
+
<0156> \{Furukawa} 『Tớ đổi một lá...
 
// \{Furukawa} "I'll change one card..."
 
// \{Furukawa} "I'll change one card..."
   
<0154> \{Kyou} "... rồi rồi rồi!"
+
<0157> \{Kyou} ... Rồi, rồi, rồi!
 
// \{Kyou} "... okay, okay, okay!"
 
// \{Kyou} "... okay, okay, okay!"
   
<0155> Kyou linh hoạt xử bộ bài với đôi tay của mình.
+
<0158> Kyou chia bài như một nhà cái dạn dày kinh nghiệm.
 
// Kyou deals the cards with her flexible hands.
 
// Kyou deals the cards with her flexible hands.
   
<0156> \{Kyou} "Rồi, tớ đổi một lá."
+
<0159> \{Kyou} 『Tôi đổi một lá luôn.
 
// \{Kyou} "Well, I'm going to change one card."
 
// \{Kyou} "Well, I'm going to change one card."
   
<0157> Lật...
+
<0160> Lật...
 
// Flip...
 
// Flip...
   
<0158> \{Kyou} "Ô hô~ ~ Tớ nghĩ tớ thắng rồi..."
+
<0161> \{Kyou} Ô hô~. Ván này tôi thắng chắc rồi...
 
// \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..."
 
// \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..."
   
<0159> \{Ryou} "Em... em nghĩ em úp bài đây..."
+
<0162> \{Ryou} 『Ư... em... bỏ bài đây...
 
// \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..."
 
// \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..."
// Hú hụ hù hu mình không biết chơi poker... hồi trước thằng bạn rủ chơi mà =((
 
   
<0160> \{Furukawa} "Mình cũng thế..."
+
<0163> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế...
 
// \{Furukawa} "Me too..."
 
// \{Furukawa} "Me too..."
   
<0161> Kotomi cũng úp bài lại.
+
<0164> Kotomi đã bỏ từ lúc nào.
 
// Kotomi also folds her hand.
 
// Kotomi also folds her hand.
   
<0162> \{\m{B}} "Ba người không ai phản kháng lại à!"
+
<0165> \{\m{B}} 『Này, sao ba người đầu hàng sớm quá vậy?!
 
// \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!"
 
// \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!"
   
<0163> \{Ryou} "Nhưng mà... nhìn Kyou với \m{A}-kun chơi là tớ thấy đủ vui rồi..."
+
<0166> \{Ryou} Nhưng mà... chỉ nhìn onee-chan và\ \
  +
<0167> -kun chơi cũng đủ vui rồi.』
 
// \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..."
   
<0164> Đằng sau Ryou Furukawa gật đầu.
+
<0168> Furukawa gật đầu tán đồng.
 
// Furukawa nods beside her.
 
// Furukawa nods beside her.
   
<0165> \{Kyou} "Nói thế thôi chứ ông chắc chắn chưa? hối hận tôi cũng không quan tâm đâu."
+
<0169> \{Kyou} 『Còn ông đã chốt chưa? Coi chừng ôm hận nhé.
 
// \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?"
 
// \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?"
   
<0166> \{\m{B}} "Tôi giờ rút lời lại được chăng?"
+
<0170> \{\m{B}} 『Có đặt lùi được nữa đâu.』
 
// \{\m{B}} "I can't back out now, you know."
 
// \{\m{B}} "I can't back out now, you know."
   
<0167> \{Kyou} "Được rồi, ta đặt thêm mười."
+
<0171> \{Kyou} 『Thế thì tôi sẽ nâng cược thêm 10.
 
// \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten."
 
// \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten."
   
<0168> \{\m{B}} ......."
+
<0172> \{\m{B}} 『Hự.......
 
// \{\m{B}} "Guh........."
 
// \{\m{B}} "Guh........."
   
<0169> \{Kyou} "Này, bây giờ úp bài vẫn kịp đấy."
+
<0173> \{Kyou} 『Nào nào, chơi tới bến luôn chứ?』
 
// \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time."
 
// \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time."
   
<0170> \{\m{B}} "Tôi có..."
+
<0174> \{\m{B}} ... Theo cược.』
 
// \{\m{B}} "I call..."
 
// \{\m{B}} "I call..."
   
<0171> \{Kyou} "Aaaaa~"
+
<0175> \{Kyou} 『À há~
 
// \{Kyou} "Ahhh~"
 
// \{Kyou} "Ahhh~"
   
<0172> \{\m{B}} "Ồn áo quá, tôi thắng rồi."
+
<0176> \{\m{B}} Ồn quá, cho xem bài nào.
 
// \{\m{B}} "You're noisy so I win."
 
// \{\m{B}} "You're noisy so I win."
   
<0173> Bộp!
+
<0177> Bộp!
 
// Thud!
 
// Thud!
   
<0174> \{\m{B}} "3 con J!"
+
<0178> \{\m{B}} 『Ba con J!
 
// \{\m{B}} "Three Jacks!"
 
// \{\m{B}} "Three Jacks!"
   
<0175> \{Kyou} "Hê hê hê"
+
<0179> \{Kyou} Hê hê hê—...』
 
// \{Kyou} "Heh, heh, heh---"
 
// \{Kyou} "Heh, heh, heh---"
   
<0176> \{Kyou} "Vướn bẫy nhé."
+
<0180> \{Kyou} 『Tôi có mậu thầu nhé.
 
// \{Kyou} "It's a bluff."
 
// \{Kyou} "It's a bluff."
   
<0177> \{\m{B}} "Cái gì?! Bẫy!?"
+
<0181> \{\m{B}} Cái gì?! Mậu thầu á?!』
 
// \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!"
 
// \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!"
   
<0178> \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, vừa nãy bẫy à?"
+
<0182> \{Ryou} 『Oaa... onee-chan, chị mậu thầu thật ạ?
 
// \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?"
 
// \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?"
   
<0179> \{Furukawa} "Dù đòn lừa nhưng tớ ấn tượng cậu lại đặt cao hơn đấy."
+
<0183> \{Furukawa} 『Cậu nâng cược cao đến thế cho mậu thầu ư? Tuyệt quá.
 
// \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff."
 
// \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff."
   
<0180> \{Kotomi} "Kyou-chan, cậu dùng bẫy à?"
+
<0184> \{Kotomi} Kyou-chan, cậu lấy được mậu thầu à?
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?"
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?"
   
<0181> \{\m{B}} "Dĩ nhiên. Chỉ một kẻ cứng đầu duy nhất dám kéo dài trò chơi trong khi đang dựng bẫy thôi."
+
<0185> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, còn ai giỏi mấy cái trò tung hỏa mù, ném đá giấu tay hơn ta chứ.
 
// \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her."
 
// \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her."
   
<0182> Kyou được khen ngợi hết lời khi đang với tay bốc thêm một vốc khoai tây nghiền và hạt dẻ.
+
<0186> Được khán giả tán dương hết lời, Kyou ngạo nghễ vốc thêm một nắm khoai tây và hạt dẻ nữa.
 
// She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.*
 
// She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.*
   
<0183> Đột nhiên Kyou sững lại như chợt nhớ điều gì đó.
+
<0187> Rồi như chợt ngộ ra điều gì đó, liền chững lại.
 
// She suddenly stops as if she realizes something.
 
// She suddenly stops as if she realizes something.
   
<0184> \{Kyou} ""
+
<0188> \{Kyou} 『............』
 
// \{Kyou} "............"
 
// \{Kyou} "............"
   
<0185> \{Kyou} "G...Gì!? Nếu mọi người để nói thì cứ nói đi!!"
+
<0189> \{Kyou} G... hả?! Muốn cạnh khóethì nói phứt ra đi!!
 
// \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!"
 
// \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!"
   
<0186> \{Ryou} "O-onee-chan... B-Bình tĩnh nào..."
+
<0190> \{Ryou} O-onee-chan... B-bình tĩnh lại đi mà...
 
// \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..."
 
// \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..."
   
<0187> \{Kotomi} "......."
+
<0191> \{Kotomi} .......
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0188> \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, vẻ cậu không khỏe."
+
<0192> \{Furukawa} 『Ưmm... Kotomi-chan, hình như không được khỏe.
 
// \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well."
 
// \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well."
   
<0189> \{\m{B}} "... hm?"
+
<0193> \{\m{B}} ... Hử?
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
   
<0190> Đúng thế, Kotomi vẻ bất thần đi một lúc.
+
<0194> ấy nói đúng, Kotomi đã dừng chơi được một lúc lâu.
 
// That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now.
 
// That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now.
   
<0191> \{Kyou} "Cậu đau bụng à?"
+
<0195> \{Kyou} Cậu đau bụng à?
 
// \{Kyou} "Is your stomach aching?"
 
// \{Kyou} "Is your stomach aching?"
   
<0192> \{Kotomi} "Không... Không phải thế."
+
<0196> \{Kotomi} Không... không phải thế.
 
// \{Kotomi} "No... that's not it."
 
// \{Kotomi} "No... that's not it."
   
<0193> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0197> \{Kotomi} 『À thì...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0194> Kotomi nói trở lại khi thấy mọi người để ý tới mình.
+
<0198> Thấy mọi người đều nhìn, giải thích.
 
// She finally starts talking as everyone watches her.
 
// She finally starts talking as everyone watches her.
   
<0195> \{Kotomi} "Tớ cần phải trả một quyển sách vào hôm nay."
+
<0199> \{Kotomi} Tớ cần phải trả một quyển sách vào hôm nay.
 
// \{Kotomi} "I have a book I need to return today."
 
// \{Kotomi} "I have a book I need to return today."
   
<0196> \{Kyou} "? Cậu chỉ cần gửiđi trên đường về thôi mà."
+
<0200> \{Kyou} chứ? Lúc về chỉ cần đểvào hộp trả sách thôi mà.
 
// \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home."
 
// \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home."
   
<0197> \{Kotomi} "Quyển sách đó không phải của thư viện trường mình,là của thư viện quận."
+
<0201> \{Kotomi} 『Không phải sách của thư viện trường. Mình mượntrong thư viện tỉnh.
 
// \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library."
 
// \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library."
   
<0198> \{Kyou} "...!? Chỗ đó xa quá."
+
<0202> \{Kyou} ...!? Chỗ đó xa quá.
 
// \{Kyou} "... eh?! That place is quite far."
 
// \{Kyou} "... eh?! That place is quite far."
   
<0199> \{Ryou} "Hôm nay là thứ bảy, khéo khi đi tàu cũng không kịp đâu."
+
<0203> \{Ryou} Hôm nay là thứ Bảy, đi tàu chắc cũng không kịp đâu.
 
// \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train."
 
// \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train."
   
<0200> \{Kyou} "Trả sách muộn một ngày cũng không sao đâu mà."
+
<0204> \{Kyou} Trả muộn một ngày cũng đâu có sao?』
 
// \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?"
 
// \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?"
   
<0201> Fujibayashi và Kyou nói như thế nhưng Kotomi vẫn lắc đầu.
+
<0205> Fujibayashi và Kyou cố gắng trấn an Kotomi, nhưng cô vẫn một mực lắc đầu.
 
// Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head.
 
// Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head.
   
<0202> \{Kotomi} "Nhỡ có người cũng đang chờ được đọc thì sao."
+
<0206> \{Kotomi} Nhỡ có người cũng đang chờ đọc thì sao.
 
// \{Kotomi} "A person might be waiting for this too."
 
// \{Kotomi} "A person might be waiting for this too."
   
<0203> \{Kotomi} "Không được đọc quyển sách mình thích rất rất là buồn"
+
<0207> \{Kotomi} Không đọc được quyển sách mình thích thì buồn lắm.』
 
// \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad."
 
// \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad."
   
<0204> \{Furukawa} "Tớ... tớ nghĩ tớ hiểu cảm giác của cậu."
+
<0208> \{Furukawa} Tớ... lẽ tớ hiểu cảm giác của cậu.
 
// \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel."
 
// \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel."
   
<0205> \{Ryou} "Ừm..."
+
<0209> \{Ryou} Ừm...
 
// \{Ryou} "Yes..."
 
// \{Ryou} "Yes..."
   
<0206> \{Kyou} "Nếu thế... lẽ ra cậu nên nói từ đầu..."
+
<0210> \{Kyou} Nếu thế, lẽ ra cậu nên nói sớm chứ...
 
// \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..."
 
// \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..."
   
<0207> Kotomi cúi đầu xuống.
+
<0211> Kotomi chỉ biết cúi đầu.
 
// Kotomi can't do anything but just hang her head.
 
// Kotomi can't do anything but just hang her head.
   
<0208> Trông cậu ấy giống như một đứa trẻ bị mắngnghịch ngợm.
+
<0212> Trông như một gái đang bị trách phạtlỡ làm sai chuyện .
 
// She looks like a kid being blamed for a prank.
 
// She looks like a kid being blamed for a prank.
   
<0209> \{Kyou} "Ôi trời..."
+
<0213> \{Kyou} Ôi trời...
 
// \{Kyou} "Oh geeze..."
 
// \{Kyou} "Oh geeze..."
   
<0210> Vừa vuốt tóc mình Kyou vừa đứng dậy.
+
<0214> Kyou hất tóc đứng dậy.
 
// Rummaging through her hair, Kyou stands up.
 
// Rummaging through her hair, Kyou stands up.
   
<0211> \{\m{B}} "Bà dùng '\bnó'\u đi đến trường hôm nay đúng không? Hay là..."
+
<0215> \{\m{B}} 『Hôm nay cũng ngồi 「nó」 đến trường phải không? Hay là...
 
// \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..."
 
// \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..."
   
<0212> \{Kyou} "Chẳng phải tôi bảo '\bnó\u' mật sao?! nó chỉ chở được một người..."
+
<0216> \{Kyou} 『Tôi đã bảo đấytuyệt mật cơ mà?! Chưa kể, 「 chỉ tải được một người thôi...
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..."
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..."
   
<0213> \{Kotomi} "... '\bnó'?"\u
+
<0217> \{Kotomi} ... 「Nó」?
 
// \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u
 
// \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u
   
<0214> \{Kyou} "À..."
+
<0218> \{Kyou} À...
 
// \{Kyou} "Well..."
 
// \{Kyou} "Well..."
   
<0215> \{Kotomi} "Bí mật của một người?"
+
<0219> \{Kotomi} 『Chỉ ngồi được một người, tuyệt mật?
 
// \{Kotomi} "A single passenger secret?"
 
// \{Kotomi} "A single passenger secret?"
   
  +
<0220> Nói đoạn, cô ấy vỗ cái bốp lên mu bàn tay.
<0216> Rồi Kotomi bắt chéo tay lại.
 
 
// She strikes her hands together.
 
// She strikes her hands together.
   
<0217> \{Kotomi} "Đền thờ?"
+
<0221> \{Kotomi} 『Kiệu?
 
// \{Kotomi} "Shrine?"
 
// \{Kotomi} "Shrine?"
   
<0218> \{Kyou} "Cậu nói thế cũng được..."
+
<0222> \{Kyou} 『... N-nói thế cũng được.
 
// \{Kyou} "You can also say it like that..."
 
// \{Kyou} "You can also say it like that..."
   
<0219> \{Kotomi} "Tớ... tớ muốn thử lái xem sao."
+
<0223> \{Kotomi} 『Mình... thật sự muốn thử ngồi lên đó một lần.
 
// \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it."
 
// \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it."
   
<0220> \{Kyou} "Nó không đại đến thế đâu~ Lái không có gì khác thường đâu mà."
+
<0224> \{Kyou} 『Chẳng hay ho đâu, cũng như bình thường ấy mà.
 
// \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it."
 
// \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it."
   
<0221> \{\m{B}} "Và nếu không cẩn thận cậu tông phải khách bộ hành như chơi."
+
<0225> \{\m{B}} 『Sơ sẩy là tông phải khách bộ hành như chơi.
 
// \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」
 
// \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」
   
<0222> \{Kotomi} ..."
+
<0226> \{Kotomi} 『Thật à...
 
// \{Kotomi} "I see..."
 
// \{Kotomi} "I see..."
   
<0223> \{Ryou} "Xin lỗi nhưng mà... tớ nghĩ là cậu nên nhanh lên..."
+
<0227> \{Ryou} 『À này... mình nghĩ là bạn nên khẩn trương lên.
 
// \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..."
 
// \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..."
   
<0224> \{Kotomi} "Nhưng..."
+
<0228> \{Kotomi} Nhưng...
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
   
<0225> \{Kyou} "Không sao đâu, cứ đi đi."
+
<0229> \{Kyou} Không sao đâu, cứ đi đi.
 
// \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go."
 
// \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go."
   
<0226> \{Kotomi} "Không nhưng mà... mình vẫn chưa dọn dẹp mớ này."
+
<0230> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà, mình vẫn chưa dọn dẹp chỗ này.
 
// \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」
 
// \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」
   
<0227> Kotomi do dự nhìn cái bàn bừa bộn.
+
<0231> Kotomi do dự nhìn lên mặt bàn bừa bộn.
 
// She looks at the messy table as she hesitates.
 
// She looks at the messy table as she hesitates.
   
<0228> \{Kyou} "Nếu thế sao cậu không mang mớ bánh theo? Đằng nào ta cũng khó có thể dọn chúng được."
+
<0232> \{Kyou} Nếu cậu bận lòng thì cầm bánh theo đi. Bọn tớ đâu thể dọn thứ đó được.
 
// \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up."
 
// \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up."
   
<0229> Kyou tự tiện mở túi của Kotomi và thả mớ bánh vào trong.
+
<0233> Kyou tự tiện mở túi của Kotomi và nhét số bánh vào trong.
 
// Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it.
 
// Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it.
   
<0230> \{\m{B}} "... bác của Kotomi đấy à?"
+
<0234> \{\m{B}} ... đây, vào vai một bà khó tính à?
 
// \{\m{B}} "... are you her aunt?"
 
// \{\m{B}} "... are you her aunt?"
   
<0231> \{Ryou} "Mmm... Tớ sẽ mang hộp cơm của Kotomi về và rửa sau..."
+
<0235> \{Ryou} 『Ưmm... mình sẽ mang rửa những hộp cơm của Kotomi-chan...
 
// \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..."
 
// \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..."
   
<0232> \{\m{B}} "Rồi lại mang đến đây để lúc nào cũng được ăn chứ gì?"
+
<0236> \{\m{B}} 『Sau đó cứ đem đến để đây, tiện cho cậu ấy muốn lấy lại lúc nào cũng được.』
 
// \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?"
 
// \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?"
 
// Đoán thế, câu này không hiểu lắm.
 
// Đoán thế, câu này không hiểu lắm.
  +
// fixed.
   
<0233> \{Furukawa} "Ừ, câu lạc bộ kịch lúc nào cũng mở ..."
+
<0237> \{Furukawa} 『Vâng, tớ sẽ chú ý mở cửa phòng câu lạc bộ kịch...
 
// \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..."
 
// \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..."
   
<0234> \{Furukawa} "Yên tâm, tớ sẽ vẫn ở đây sau giờ học."
+
<0238> \{Furukawa} 『Mỗi khi tan học tớ đều đến đây .
 
// \{Furukawa} "And I'm definitely here after school."
 
// \{Furukawa} "And I'm definitely here after school."
   
<0235> Furukawa mỉm cười với Kotomi khi bạn ấy còn đang do dự, rồi nhẹ nhàng đẩy vai Kotomi.
+
<0239> Furukawa mỉm cười với Kotomi, động viên cô ấy đừng lo cả.
 
// Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder.
 
// Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder.
   
  +
<0240> Kotomi dường như cũng được tiếp thêm động lực.
<0236> Điều đó khiến Kotomi trở nên quả quyết hơn.
 
 
// Kotomi looks more determined after that.
 
// Kotomi looks more determined after that.
   
<0237> \{Kotomi} "Vậy thì, mình về trước mọi người nhé..."
+
<0241> \{Kotomi} Vậy thì, mình xin phép về trước nhé...
 
// \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..."
 
// \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..."
   
<0238> \{Kotomi} "Mình để hộp cơm lại đây vậy."
+
<0242> \{Kotomi} 『Cảm phiền mọi người dọn dẹp chỗ này hộ mình nhé.
 
// \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then."
 
// \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then."
   
<0239> \{Kyou} "Ừ, ... cứ để đó bọn tớ lo"
+
<0243> \{Kyou} 『Rồi, rồi... cứ để đó bọn tớ lo.』
 
// \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us."
 
// \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us."
   
<0240> \{Kyou} "Mà này, cậu không cần phải ép mình dành thời gian chơi với chúng tớ đâu."
+
<0244> \{Kyou} nghe này, cậu không cần tự ép buộc mình hùa theo bọn tớ nếu việc bận cần làm đâu.
 
// \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems."
 
// \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems."
   
<0241> \{Kyou} "Không chỉ riêng ngày hôm nay, bất cứ khi nào, được không?"
+
<0245> \{Kyou} 『Lúc nào gặp nhau cũng được mà?
 
// \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?"
 
// \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?"
   
<0242> \{Kyou} "Bọn tớ không trốn cậu đâu mà"
+
<0246> \{Kyou} Bọn này không trốn đi đâu mà lo.』
 
// \{Kyou} "We won't run or hide from you."
 
// \{Kyou} "We won't run or hide from you."
   
<0243> \{\m{B}} "... ờ, Kotomi chơi với bọn mình chứ phải thi đấu gì đâu."
+
<0247> \{\m{B}} ... Nghe giống một lời khiêu chiến hơn khuyên nhủ đấy.
 
// \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything."
 
// \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything."
 
// Sao cái câu này bó tay thế.
 
// Sao cái câu này bó tay thế.
  +
// fixed
   
<0244> \{Ryou} "Vậy chào cậu, Kotomi-chan. Và lần tới chúng ta lại cùng ăn trưa với nhau nhé."
+
<0248> \{Ryou} Vậy chào nhé, Kotomi-chan. Lần tới chúng mình lại ăn trưa cùng nhau nhé.
 
// \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again."
 
// \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again."
   
<0245> \{Furukawa} "Lần sau tớ sẽ mang cơm hộp đến."
+
<0249> \{Furukawa} Lần sau sẽ đến lượt mình làm cơm.
 
// \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time."
 
// \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time."
   
<0246> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0250> \{Kotomi} 『Ừmm...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0247> Kotomi nhẹ nhàng ôm cái túi chứa đầy sách và bánh.
+
<0251> Kotomi nhẹ nhàng ôm cái túi chứa đầy sách và bánh ngọt.
 
// She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads.
 
// She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads.
   
<0248> \{Kotomi} "Mình rất xin lỗi mọi người..."
+
<0252> \{Kotomi} Mình rất xin lỗi mọi người...
 
// \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..."
 
// \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..."
   
<0249> \{Kotomi} "Cảm ơn mọi người nhiều lắm..."
+
<0253> \{Kotomi} 『Và, cảm ơn mọi người nhiều lắm...
 
// \{Kotomi} "And also... thank you very much..."
 
// \{Kotomi} "And also... thank you very much..."
   
<0250> Kotomi cúi đầu như thường lệ.
+
<0254> Cô ấy cúi đầu thấp hơn bình thường.
 
// She quickly bows her head down as she always does.
 
// She quickly bows her head down as she always does.
   
<0251> \{\m{B}} "Được rồi, nhanh lên nào Kotomi."
+
<0255> \{\m{B}} Được rồi, nhanh lên nào, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi."
   
<0252> \{Kotomi} "Ừm"
+
<0256> \{Kotomi} 『Ưm.』
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
  +
<0257> Chúng tôi liền chạy đi.
<0253> Tôi chạy tới bên cạnh Kotomi.
 
 
// I run and stand beside Kotomi.
 
// I run and stand beside Kotomi.
   
<0254> \{Kyou} "Gượm đã."
+
<0258> \{Kyou} Gượm đã.
 
// \{Kyou} "Wait just a minute."
 
// \{Kyou} "Wait just a minute."
   
<0255> \{\m{B}} "Gì thế...?"
+
<0259> \{\m{B}} ... Gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
   
<0256> \{Kyou} "Về chuyện ông về nhà..."
+
<0260> \{Kyou} 『Riêng ông nhớ phải quay lại.
 
// \{Kyou} "About you going home..."
 
// \{Kyou} "About you going home..."
   
<0257> \{\m{B}} "Gì nữa nào?"
+
<0261> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
   
<0258> \{Kyou} "Mọi thứ vẫn chưa được xử hết đúng không?"
+
<0262> \{Kyou} 『Thức ăn còn ê hề kia kìa, không thấy hả?
 
// \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?"
 
// \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?"
   
<0259> \{\m{B}} "... âm mưu thế?"
+
<0263> \{\m{B}} ... Sao tuyệt tình thế?
 
// \{\m{B}} "... are you the devil?"
 
// \{\m{B}} "... are you the devil?"
   
<0260> \{\m{B}} "Có chắc là bạn sẽ ổn không? Mình đưa bạn ra ga nhé?"
+
<0264> \{\m{B}} Có chắc là chỉ đến đây thôi không? Hay để mình đưa cậu ra ga luôn?
 
// \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?"
 
// \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?"
   
<0261> \{Kotomi} "Không... mình tự đi được mà."
+
<0265> \{Kotomi} Không... ổn rồi mà.
 
// \{Kotomi} "No... I'm fine here."
 
// \{Kotomi} "No... I'm fine here."
   
<0262> \{Kotomi} "Mình rất vui mọi người đã dành thời gian với mình."
+
<0266> \{Kotomi} Mình muốn cậu thay phần mình, dành thật nhiều thời gian vui vẻ bên mọi người.
 
// \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today."
 
// \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today."
   
  +
<0267> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』
 
<0263> \{\m{B}} "Ra thế..."
 
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0264> Tôi đặt tay lên mái tóc hơi rối sau khi chạy của Kotomi.
+
<0268> Tôi khẽ vuốt lên tóc cô. Mái tóc dài có hơi rối sau khi chạy bộ cả chặng đường.
 
// I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running.
 
// I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running.
   
  +
<0269> Kotomi ngước lên nhìn tôi và nở nụ cười hồn nhiên của một bé gái.
<0265> Kotomi mỉm cười như một đứa trẻ và và nhìn tôi.
 
 
// She smiles like a little child as she looks at me.
 
// She smiles like a little child as she looks at me.
   
  +
<0270> Cô ấy đã tiếp thu mọi thứ với một tốc độ thực đáng nể, hòng bù đắp cho khoảng thời gian đã mất, những tháng ngày không có người bạn nào ở bên.
<0266> Việc không có ai là bạn của Kotomi, giờ đã được lấp kín.
 
 
// The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast.
 
// The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast.
   
  +
<0271> Điều đó khiến tôi hạnh phúc, song cũng tự thấy chạnh lòng. Một phức cảm khó mà lý giải.
<0267> Thật kì lạ, cứ như là Kotomi đang vui, mà cũng có vẻ như cậu ấy hơi buồn.
 
 
// It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad.
 
// It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad.
   
<0268> \{Kotomi} "Mai gặp lại nhé, \m{B}-kun..."
+
<0272> \{Kotomi}
  +
<0273> -kun, hẹn mai gặp lại...』
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..."
   
<0269> \{Kotomi} "Ý mình là... tuần sau nhé, \m{B}-kun..."
+
<0274> \{Kotomi} ... Ý mình ,\ \
  +
<0275> -kun, hẹn tuần sau gặp lại.』
 
// \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..."
   
<0270> \{\m{B}} "Ừ, tuần sau nhé."
+
<0276> \{\m{B}} 『Ờ, tuần sau gặp nhé.
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you next week."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you next week."
   
<0271> Kotomi quay người và bắt đầu chạy đi.
+
<0277> quay người, tay vẫn ôm cái túi nặng trĩu, và bắt đầu sải những bước chạy gấp rút.
 
// Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag.
 
// Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag.
   
<0272> \{\m{B}} "Đừng vấp, cẩn thận đấy..."
+
<0278> \{\m{B}} 『Coi chừng vấp, cẩn thận đấy...
 
// \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..."
 
// \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..."
   
<0273> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0279> \{Kotomi} 『Ưm...
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
<0274> Kotomi dần biến mất khỏi tầm nhìn của tôi.
+
<0280> Bóng lưng cô nhanh chóng biến mất khỏi tầm nhìn của tôi.
 
// Her back slowly disappears from my sight.
 
// Her back slowly disappears from my sight.
   
<0275> \{\m{B}} "Nào..."
+
<0281> \{\m{B}} 『Giờ thì...
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
<0276> vẻ tôi vẫn hơi đói.
+
<0282> Tôi xoa xoa cái bụng vẫn đang căng tức.
 
// My large stomach's still showing off a little bit as I pat it.
 
// My large stomach's still showing off a little bit as I pat it.
   
<0277> \{\m{B}} "Có lẽ mình sẽ quay lại với mâm cỗ cuối năm này."
+
<0283> \{\m{B}} 『Đành phải quay về với mâm cỗ đưa đám vậy.
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet."
   
<0278> Rồi tôi tiếp tục leo lên con dốc dài...
+
<0284> Tôi lại bước lên con dốc dài, thật dài...
 
// I start climbing the long, long slope.
 
// I start climbing the long, long slope.
 
 
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:06, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4426.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Kotomi'
#character 'Ryou'

<0000> Thứ Bảy, 26 tháng 4
// April 26 (Saturday)

<0001> Tan học.
// After school.

<0002> Tiết sinh hoạt vừa xong, tôi đã lao ngay ra khỏi lớp.
// As homeroom ends, I immediately leave the classroom.

<0003> Thứ Bảy nên căn tin không quá xô bồ như ngày thường, nhưng các loại bánh ngon vẫn đắt khách lắm.
// The cafeteria this Saturday is as crowded as always, so all the bread will be sold out quickly.

<0004> Tôi chạy xuống cầu thang và rẽ qua góc hành lang quen thuộc.
// I run down the stairs and turn to a corner in the corridor.*

<0005> Tôi đến hơi muộn, đã có cơ man nào là người xúm lại rồi.
// I come a little late, and as a result, there are plenty of students.

<0006> Trong đám đông hỗn loạn, tôi thấy Furukawa cầm ví đứng lóng nga lóng ngóng, mãi mà không tiến lên được một bước.
// I see Furukawa, who's holding a purse, aimlessly wandering about behind the crowd.

<0007> \{Furukawa} 『A,\ \
<0008> -san.』
// \{Furukawa} "Ah, \m{A}-san."

<0009> \{\m{B}} 『Cậu cũng mua bánh mì à?』
// \{\m{B}} "Are you going to buy bread too?"

<0010> \{Furukawa} 『Vâng, như mọi ngày thôi.』
// \{Furukawa} "Yes, as always."

<0011> \{\m{B}} 『Đông thật đấy nhỉ...』
// \{\m{B}} "It's really crowded, huh."

<0012> \{Furukawa} 『Ban nãy tớ đã cố chen được đến quầy rồi, vậy mà...』
// \{Furukawa} "I was able to approach the counter a while ago, but..."

<0013> \{\m{B}} 『Đừng lo, cậu vào mua đi, để tớ yểm trợ cho.』
// \{\m{B}} "All right, I'll cover you as you buy bread."

<0014> Tôi đưa cái ví của mình cho Furukawa; cô ấy nhận nó với vẻ quyết tâm.
// I hand over my wallet and then Furukawa honestly nods.

<0015> \{Furukawa} 『Được rồi, tớ sẽ cố hết sức.』
// \{Furukawa} "I understand, let's try it."

<0016> \{Furukawa} 『
<0017> -san, cậu thích loại bánh nào vậy?』
// \{Furukawa} "What kind of bread do you like, \m{A}-san?"

<0018> \{\m{B}} 『Gì cũng được hết.』
// \{\m{B}} "I'll leave it up to you."

<0019> Chợt tôi nhớ đến Kotomi.
// Kotomi springs out of my mind as I answer.

<0020> \{\m{B}} 『Mà nếu được thì, cậu mua hộ tớ món bánh ngọt trông lạ mắt vào nhé.』
// \{\m{B}} "If possible, buy me some sweet and interesting bread." 

<0021> \{Furukawa} 『Món bánh trông lạ mắt ư?』
// \{Furukawa} "Interesting bread?"

<0022> \{\m{B}} 『Giống mấy loại bánh ốc quế, hay loại được chia thành nhiều lớp, hoặc có kết cấu phức tạp một tí ấy...』
// \{\m{B}} "Something like a roll, or something that you can divide, or something that has a complex structure..."

<0023> \{Furukawa} 『À... để tớ tìm xem.』
// \{Furukawa} "Well... I'll try searching for it."

<0024> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào!』
// \{\m{B}} "All right, go!"

<0025> \{Furukawa} 『Vâng...!』
// \{Furukawa} "Yes...!"

<0026> .........
// .........

<0027> ......
// ......

<0028> ...
// ...

<0029> Hai chúng tôi bước lên cầu thang, tay cầm một túi giấy đựng hàng tá thứ.
// We both climb the stairs as I carry a paper bag full of stuff.

<0030> Có trà ô long đủ cho mọi người, và một núi bánh ngọt.
// Inside are some tea packs and a heap of sweetened buns.

<0031> \{Furukawa} 『Hihi, hình như bọn mình hơi quá tay rồi...』
// \{Furukawa} "Ehehe, we ended up buying a lot..."

<0032> Furukawa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
// She did a good performance.

<0033> \{\m{B}} 『Nhiều người cùng ăn mà, không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Plenty of people will eat, so it's probably all right."

<0034> Cũng lâu rồi tôi mới lại bước đi bên cạnh Furukawa như thế này.
// It's been a while since I've walked together with Furukawa like this.

<0035> Xem chừng đã có người đến phòng câu lạc bộ kịch trước chúng tôi.
// Someone's already inside the drama club as we arrive.

<0036> \{Kyou} 『Muộn quá!』
// \{Kyou} "You're late!"

<0037> Vừa bước vào đã phải nghe cái giọng oang oang chẳng xa lạ gì đó.
// A voice I've got used to hearing suddenly jumps out at us as we enter the room.

<0038> Fujibayashi và Kotomi đang ngồi đợi trên ghế.
// Fujibayashi and Kotomi are also sitting on chairs inside, waiting.

<0039> \{\m{B}} 『Mấy người đến sớm thì có.』
// \{\m{B}} "That's because you guys are too early."

<0040> \{\m{B}} 『... Khoan! Đợi một chút!』
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"

<0041> \{\m{B}} 『Cái quái gì kia?!』
// \{\m{B}} "What in the world is that?!"

<0042> Tôi rú lên khi nhìn thấy thứ để trên bàn.
// I suddenly yell as I look at the thing on the table.

<0043> \{Kotomi} 『Hộp cơm trưa.』
// \{Kotomi} "Boxed lunch."

<0044> \{Kotomi} 『Hộp cơm này rất ngon.』
// \{Kotomi} "A very delicious boxed lunch."

<0045> \{Kotomi} 『Mình tự làm đấy.』
// \{Kotomi} "I made it myself."

<0046> \{\m{B}} 『Ừ thì, chỉ nhìn thôi cũng đủ biết rồi...』
// \{\m{B}} "Well, I can tell just by looking, but this is a bit too much..."

<0047> Trên bàn là hàng dãy khay thức ăn của hộp cơm đa tầng, nhìn cứ như mâm cỗ đầu năm đầu tháng.
// There are plenty of lunch boxes on top of the table, as if it were New Year's Eve.

<0048> \{Kotomi} 『Hộp đầu tiên gồm những món khai vị.』
// \{Kotomi} "The first box has the side dishes."

<0049> \{Kotomi} 『Hộp thứ hai gồm các món nướng, hộp thứ ba là các món hầm và luộc.』
// \{Kotomi} "The second box has grilled foods, and the third has boiled ones."

<0050> Thực đơn cũng y hệt bữa cơm ngày Tết luôn!
// Even the food's something you'd see during the New Year's holidays.

<0051> \{Kotomi} 『Trứng cá trích mang lại điềm lành, truyền đi lời chúc khai hoa nở nhụy, con đàn cháu đống.』
// \{Kotomi} "The herring roe has many eggs, so it holds its thriving descendent's feelings."

<0052> \{Kotomi} 『Tôm có râu dài và lưng cong, vì vậy nó biểu đạt ước nguyện trường thọ.』
// \{Kotomi} "The lobster has whiskers that bend up to the hips. That's why it symbolizes hope for long life."

<0053> \{Kotomi} 『Cá trích cuộn tảo bẹ là một cách chơi chữ, hàm ý cầu mong phước lành cho các bậc phụ mẫu.』
// \{Kotomi} "And herring rolled in a karp symbolizes parents happily embracing each other."

<0054> Chẳng ai ngờ đây là dịp để Kotomi phô bày kiến thức về những quan niệm dân gian cũ kỹ ấy.
// She's blasting me away with the great amount of knowledge she has.

<0055> \{Kotomi} 『Món đậu đen bày tỏ sự toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp.』
// \{Kotomi} "'Kurumame' (black soy beans) is like being 'mamemame shiku hataraku' (devoted to work)."

<0056> \{Kotomi} 『Thế nên người ta vẫn hay nói, 「tri thức bé như hạt đậu」.』
// \{Kotomi} "This is truly a 'mamechishiki' (trivia)."

<0057> Hàng ngàn năm qua, lối chơi chữ kiểu Nhật này luôn được bàn ra tán vào mỗi dịp khai niên...
// I don't know how many tens of thousands of times this has been used in a New Year's dinner party, but this is a traditional Japanese gag...

<0058> Chưa kể, tiệc đầu năm vốn là phải chè chén say sưa với cả họ cả tộc suốt mấy ngày liền.
// Anyway... wouldn't a banquet for New Year's Eve last a couple of days for a single family?

<0059> Làm sao chúng tôi ăn nổi hết cả bàn này nội trong hôm nay chứ?
// No matter how you look at it... the amount is so unbelievable...

<0060> \{\m{B}} 『Kotomi... chuyện này...』
// \{\m{B}} "Kotomi... well..."

<0061> Chắc hẳn cô ấy đã mải mê chuẩn bị thực đơn đến nỗi quên cả trời đất.
// She was surely thinking about the menu yesterday, and she got so excited that she didn't know what to do anymore.

<0062> \{Kotomi} 『Đây đúng là dịp vui hiếm có.』
// \{Kotomi} "This is a very joyous event."

<0063> \{\m{B}} 『Chỉ có cái đầu cậu là vui thôi!』
// \{\m{B}} "That joyous event is only in your head!"

<0064> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"

<0065> \{Kyou} 『Đâu có sao. Tôi hiểu rất rõ cảm giác của cậu ấy.』
// \{Kyou} "It's all right. At least I can understand how she feels."

<0066> \{Kyou} 『Cậu ấy làm nhiều thế để cầu phúc cho ông đó, không thấy ấm lòng hả, chàng trai?』
// \{Kyou} "She made this much, so don't you think you're quite lucky to be a guy?"

<0067> Nực cười, Kyou nói như thể cô ta chỉ đứng ngoài nhìn tôi ăn thôi vậy.
// Kyou, in Complete Stranger Mode.

<0068> \{Ryou} 『Chỉ là, hình như bạn ước lượng nhầm khẩu phần rồi nhỉ?』
// \{Ryou} "I think she must have made a little mistake with the amount."

<0069> \{Kotomi} 『Ưmm... chắc là thế, mình hơi quá tay.』
// \{Kotomi} "Umm... you're right, I made a little mistake."

<0070> \{\m{B}} 『Nhầm cả mùa nữa, giờ mới tháng Tư thôi thưa cô nương.』
// \{\m{B}} "You made it in the wrong season too. It's just April, you know."

<0071> \{Furukawa} 『Giống như bọn mình đang bày tiệc khai niên vậy, vui quá.』
// \{Furukawa} "It looks like it's New Year's Day. This is really exciting."

<0072> \{Ryou} 『Trông cũng rất ngon nữa...』
// \{Ryou} "And it also looks delicious..."

<0073> \{Kotomi} 『À... mình... mình đã nấu bằng cả tấm lòng đấy.』
// \{Kotomi} "Well... I... I made it with all my heart."

<0074> \{Kotomi} 『Thế nên, mọi người ơi, vạn sự như ý nhé.』
// \{Kotomi} "That's why, best wishes to everyone."

<0075> \{Ryou} 『Vâng, chúc cậu vạn sự như ý, Kotomi-chan.』
// \{Ryou} "Yes, best wishes to Kotomi-chan."

<0076> \{Furukawa} 『Cả tớ nữa, vạn sự như ý nhé, mọi người.』
// \{Furukawa} "Best wishes from me as well."

<0077> Ba người họ say sưa chúc tụng, chẳng ai chịu nhớ rằng câu đó vốn chỉ dành cho ngày Tết.
// The only three who think it's New Years Eve lift the atmosphere for the time being.

<0078> Soạt.
// Wraggle.

<0079> Tôi đặt túi trà ô long và bánh lên bàn.
// I put the paper bag with a heap of oolong tea and sweetened buns on top of the table.

<0080> \{\m{B}} 『Đồ ăn không tự hết được đâu, ta chén thôi nào.』
// \{\m{B}} "Well, we also need to eat these as well.

<0081> \{Kyou} 『Mà này, tớ đang ăn kiêng nên sẽ không thể ăn quá nhiều đâu đấy.』
// \{Kyou} "By the way, I'm on a diet, so I won't eat too much, all right?"

<0082> \{\m{B}} 『Lần đầu tôi nghe vụ đó đấy.』
// \{\m{B}} "That's the first time I heard of something like that from you."

<0083> \{Kyou} 『Bắt đầu từ năm phút trước rồi.』
// \{Kyou} "I started five minutes ago."

<0084> \{\m{B}} 『... Đồ phản bội.』
// \{\m{B}} "... traitor."

<0085> \{Kyou} 『Coi nào, hội trưởng cũng lại đây ngồi đi.』
// \{Kyou} "All right now, you take a seat too, Miss President."

<0086> \{Furukawa} 『Vâng, cảm ơn cậu.』
// \{Furukawa} "Yes, thank you very much."

<0087> Kyou nắm tay kéo Furukawa lại ghế, mời cô ấy ngồi xuống.
// Furukawa takes a seat, as Kyou suggested.

<0088> Cơ hồ hai người vừa hoán đổi vị trí chủ-khách cho nhau, mà chẳng có chút gì gọi là thiếu tự nhiên mới lạ lùng chứ.
// It's as if their position is completely reversed, but she doesn't seem to be thinking badly about it.

<0089> \{Kotomi} 『Đây, đũa của các cậu này.』
// \{Kotomi} "Well then, here are the chopsticks."

<0090> Kotomi đứng lên, chuyền từng đôi đũa son được quấn trong giấy gói, vốn chỉ dùng trong các dịp lễ lạc.
// She hands out the chopsticks from the paper bag to everyone, stretching her arm out.

<0091> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại nào.』
// \{Kotomi} "Please join your hands together."

<0092> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
// \{Kotomi} "Let's eat."

<0093> \{Furukawa} 『Mời cả nhà.』
// \{Furukawa} "Let's eat."

<0094> \{Ryou} 『Mời cả nhà.』
// \{Ryou} "Let's eat."

<0095> \{Kyou} 『... Vâng, vâng, năm nay cũng mong được mọi người chiếu cố~』
// \{Kyou} "Yes, yes... please take care of me this year~"

<0096> \{\m{B}} 『Chiếu cố cả tôi nữa, bởi thế này thế kia...』
// \{\m{B}} "Me too... for various reasons..."

<0097> \{Kyou} 『Phù~...』
// \{Kyou} "Whew~..."

<0098> \{\m{B}} 『Này, còn cả đống mà...』
// \{\m{B}} "Hey, there's still stuff left..."

<0099> \{Kyou} 『Ông định cưỡng ép một thiếu nữ đang ăn kiêng à?』
// \{Kyou} "I'm a young girl on a diet, and you plan to make me eat more?"

<0100> \{\m{B}} 『Đằng nào đến phút cuối bà chẳng tăng thêm ba cân.』
// \{\m{B}} "Actually, you can definitely gain three kilos by eating in just an hour."

<0101> Rốt cuộc, chỉ có hộp cơm của Kyou và Fujibayashi là hết nhẵn.
// In the end, the only empty lunch boxes were Kyou and Fujibayashi's.

<0102> Tiệc năm mới hãy còn nhiều thức nhắm và bánh mì.
// And there are plenty of New Year's Eve bread still left.

<0103> \{\m{B}} 『Cậu làm được mà, Furukawa.』
// \{\m{B}} "You can do it, Furukawa."

<0104> \{Furukawa} 『Cơ thể tớ nặng trĩu... giống như bị dán chặt vào ghế ấy.』
// \{Furukawa} "My own body feels heavy... it feels like the chair will collapse."

<0105> \{\m{B}} 『Cố lên, Fujibayashi!』
// \{\m{B}} "Fight, Fujibayashi!"

<0106> \{Ryou} 『Xin lỗi... mình... no lắm rồi.』
// \{Ryou} "I'm sorry... I'm... I'm really already full..."

<0107> \{\m{B}} 『Kotomi...』
// \{\m{B}} "Kotomi..."

<0108> \{Kotomi} 『Mình... chỉ cần ăn vừa đủ cho não hoạt động thôi.』
// \{Kotomi} "I... have enough for my brain to fully function."

<0109> \{\m{B}} 『Thế thì có ăn bao nhiêu cũng không đủ đâu.』
// \{\m{B}} "No matter what, your character's going to be the same anyway."

<0110> Bụng ai cũng trở nên quá tải do phải chứa hết số thức ăn khai niên chỉ trong một ngày.
// We ate too much of this New Year's feast, and everyone seems to be in trouble.

<0111> \{Kotomi} 『Ưm... có ai muốn uống hồng trà không?』
// Trà đen?
// Hồng trà pls
// \{Kotomi} "Well... would everyone like to have black tea?"

<0112> \{\m{B}} 『A, cho tớ xin.』
// \{\m{B}} "Ah, I'll drink some."

<0113> Kotomi chệnh choạng đứng dậy và vặn mở nắp phích.
// Kotomi slowly removes the thermos' cover.

<0114> Rột, rột, rột...
// Glug, glug, glug...

<0115> Hơi nước xen lẫn hương thơm ngào ngạt lan tỏa khi cô rót trà ra cốc giấy.
// The steam together with the aroma escapes as she pours it into a paper cup.

<0116> Năm người chúng tôi nhấp từng ngụm trà.
// The five of us begin to sip our black tea.

<0117> \{Kyou} 『Này... cậu có trò tiêu khiển gì giúp làm vơi bụng không, hội trưởng?』
// \{Kyou} "Hey... don't you have anything here we can have fun with after filling our stomachs, Miss President?"*

<0118> \{Furukawa} 『Ưmm... ý cậu là trò gì?』
// \{Furukawa} "Ummm... what kind of thing do you mean?"

<0119> \{Kyou} 『Kiểu chơi trên bàn được ý.』
// \{Kyou} "Something we can play on a table."

<0120> \{Furukawa} 『Ưmm...』
// \{Furukawa} "Ummm..."

<0121> Cô ấy nhìn quanh phòng.
// Furukawa looks around.

<0122> \{Furukawa} 『Có cây đũa phép này, nhưng nó là đạo cụ của câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "There's a magic wand, though that's a prop."

<0123> \{Kyou} 『Có thấy giống trò chơi ở trên bàn đâu?』
// \{Kyou} "Hey... does that look like a table game?"

<0124> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "I'm sorry..."

<0125> \{\m{B}} 『Fujibayashi... bạn có bộ bài tú lơ khơ mà?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi... you have playing cards if I'm correct?"

<0126> \{Ryou} 『Ể... à... vâng... mình có mang theo.』
// \{Ryou} "Eh... ah... yes... I have."

<0127> Fujibayashi rút bộ bài ra khỏi túi áo.
// She immediately pulls them out from her uniform.

<0128> Rồi mò mẫm tráo từng lá trên tay.
// She slowly puts the cards on her hand.

<0129> \{Ryou} 『Ưm... bạn muốn bói về điều gì?』
// \{Ryou} "Ummm... what kind of fortune-telling you want me to do?"

<0130> \{\m{B}} 『Không phải thế, mình hỏi mượn để chơi trò chơi thôi.』
// \{\m{B}} "That's not what I mean. Can we borrow it so we can play?"

<0131> \{Kyou} 『Chơi trò gì cơ?』
// \{Kyou} "What are we going to play?"

<0132> Kyou sốt sắng chen vào.
// Kyou started riding in this too.*

<0133> \{Furukawa} 『Tớ không giỏi những trò chơi bài cho lắm...』
// \{Furukawa} "I don't really play cards that much..."

<0134> \{\m{B}} 『Vậy chứ cậu biết chơi gì?』
// \{\m{B}} "Tell me what games you know?"*

<0135> \{Furukawa} 『À... như là... lật bài cặp?』
// \{Furukawa} "Umm... like Memory?"

<0136> \{\m{B}} 『Thôi, xin miễn mấy trò rèn trí nhớ ấy.』
// \{\m{B}} "It's best we don't play with something that needs to memorize things."

<0137> Xét đến lợi thế vượt trội của một người trong phòng này, tôi phản đối.
// I indirectly say it because it's kind of an advantage to someone.

<0138> \{\m{B}} 『Chơi xì tố đi. Mọi người biết luật hết rồi nhỉ?』
// \{\m{B}} "How about poker? Everyone knows the rules, right?"

<0139> \{Furukawa} 『Vâng, có lẽ tớ từng chơi rồi.』
// \{Furukawa} "Yes, I think I know how to play it."

<0140> \{Kotomi} 『Đó vốn là trò poker, gồm các thể thức hold'em, stud poker và draw poker...』
// Cái này có lẽ để midi add cái giải thích... mà tớ không tìm thấy cái thể loại "hold them" là thế nào nhể...
// \{Kotomi} "In poker, there's hold 'em, stud poker and draw poker..." 

<0141> \{Kyou} 『Cứ chơi đại đi, đưa bộ bài đây nào, Ryou.』
// \{Kyou} "Just go with some simple rules, okay... hand it over, Ryou."

<0142> Cô ta giật lấy bộ bài, chia chúng thành hai chồng rồi khéo léo xáo trộn.
// She takes the cards away from her and shuffles them.*

<0143> Lật, lật, lật.
// Flipppppppp.

<0144> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch, xoạch...
// Shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle, shuffle...

<0145> Chớp mắt mà trên tay mỗi người đã cầm năm lá bài.
// Then, she deals out five-card hands to everyone.

<0146> \{Kyou} 『Thế, muốn cược gì đây?』
// \{Kyou} "Well, what's your bet?"

<0147> \{\m{B}} 『Sao khi không lại...?』
// \{\m{B}} "Suddenly saying that now...?" 

<0148> \{Kyou} 『Tiệc năm mới này, đánh xì tố lấy hên này, có hết trên bàn rồi.』
// \{Kyou} "On top of the table are the New Year's Eve banquet and the playing cards."

<0149> \{Kyou} 『Chỉ còn thiếu mỗi kotatsu với vài ba quả quýt
// \{Kyou} "The only things missing are the kotatsu and the oranges."

<0150> .』

<0151> Nói đoạn, cô ta vốc một nắm khoai tây nghiền cùng hạt dẻ và cho vào miệng.
// She scoops up some leftover mashed sweet potatoes with chestnuts using her finger and puts it in her mouth. *

<0152> \{\m{B}} 『Bà đáo để thật đấy...』
// \{\m{B}} "You really are incredible..."

<0153> \{Kyou} 『Đồ ngọt là món khoái khẩu của tôi mà.』
// \{Kyou} "Sweet things go through a different stomach."

<0154> \{\m{B}} 『Cho tôi đổi một lá.』
// \{\m{B}} "I'm going to change one card."

<0155> \{Ryou} 『Ư-ưmm... em đổi hai lá...』
// \{Ryou} "U-umm... I'll change two cards..."

<0156> \{Furukawa} 『Tớ đổi một lá...』
// \{Furukawa} "I'll change one card..."

<0157> \{Kyou} 『... Rồi, rồi, rồi!』
// \{Kyou} "... okay, okay, okay!"

<0158> Kyou chia bài như một nhà cái dạn dày kinh nghiệm.
// Kyou deals the cards with her flexible hands.

<0159> \{Kyou} 『Tôi đổi một lá luôn.』
// \{Kyou} "Well, I'm going to change one card."

<0160> Lật...
// Flip...

<0161> \{Kyou} 『Ô hô~. Ván này tôi thắng chắc rồi...』
// \{Kyou} "Oh ho~ I think I'll have this game again..."

<0162> \{Ryou} 『Ư... em... bỏ bài đây...』
// \{Ryou} "I'm... I'm folding my hand here..."

<0163> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế...』
// \{Furukawa} "Me too..."

<0164> Kotomi đã bỏ từ lúc nào.
// Kotomi also folds her hand.

<0165> \{\m{B}} 『Này, sao ba người đầu hàng sớm quá vậy?!』
// \{\m{B}} "Anyway... you three are not even fighting back!"

<0166> \{Ryou} 『Nhưng mà... chỉ nhìn onee-chan và\ \
<0167> -kun chơi cũng đủ vui rồi.』
// \{Ryou} "But... it's fun enough just watching onee-chan and \m{A}-kun..."

<0168> Furukawa gật đầu tán đồng.
// Furukawa nods beside her.

<0169> \{Kyou} 『Còn ông đã chốt chưa? Coi chừng ôm hận nhé.』
// \{Kyou} "Speaking of which, are you really sure? I wouldn't care even if you regret it, alright?"

<0170> \{\m{B}} 『Có đặt lùi được nữa đâu.』
// \{\m{B}} "I can't back out now, you know."

<0171> \{Kyou} 『Thế thì tôi sẽ nâng cược thêm 10.』
// \{Kyou} "Well then, I'll raise by ten."

<0172> \{\m{B}} 『Hự.......』
// \{\m{B}} "Guh........."

<0173> \{Kyou} 『Nào nào, chơi tới bến luôn chứ?』
// \{Kyou} "Hey hey, if you want to fold, now is the right time."

<0174> \{\m{B}} 『... Theo cược.』
// \{\m{B}} "I call..."

<0175> \{Kyou} 『À há~』
// \{Kyou} "Ahhh~"

<0176> \{\m{B}} 『Ồn quá, cho xem bài nào.』
// \{\m{B}} "You're noisy so I win."

<0177> Bộp!
// Thud! 

<0178> \{\m{B}} 『Ba con J!』
// \{\m{B}} "Three Jacks!"

<0179> \{Kyou} 『Hê hê hê—...』
// \{Kyou} "Heh, heh, heh---"

<0180> \{Kyou} 『Tôi có mậu thầu nhé.』
// \{Kyou} "It's a bluff."

<0181> \{\m{B}} 『Cái gì?! Mậu thầu á?!』
// \{\m{B}} "Hey! What the hell?! A bluff?!"

<0182> \{Ryou} 『Oaa... onee-chan, chị có mậu thầu thật ạ?』
// \{Ryou} "Uwaa... onee-chan, it was a bluff?"

<0183> \{Furukawa} 『Cậu nâng cược cao đến thế cho mậu thầu ư? Tuyệt quá.』
// \{Furukawa} "It's amazing that you raised the bet, despite it being a bluff."

<0184> \{Kotomi} 『Kyou-chan, cậu lấy được mậu thầu à?』
// \{Kotomi} "Kyou-chan, were you really bluffing?"

<0185> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, còn ai giỏi mấy cái trò tung hỏa mù, ném đá giấu tay hơn cô ta chứ.』
// \{\m{B}} "That's right. The only stubborn person here who would drag the game further with a bluff is her."

<0186> Được khán giả tán dương hết lời, Kyou ngạo nghễ vốc thêm một nắm khoai tây và hạt dẻ nữa.
// She's being showered with praises as she stretches her hand to get the mashed sweet potato with chestnuts.*

<0187> Rồi như chợt ngộ ra điều gì đó, liền chững lại.
// She suddenly stops as if she realizes something.

<0188> \{Kyou} 『............』
// \{Kyou} "............"

<0189> \{Kyou} 『G... gì hả?! Muốn cạnh khóe gì thì nói phứt ra đi!!』
// \{Kyou} "Wha... what?! If everyone has something to say, then hurry up and say it!!"

<0190> \{Ryou} 『O-onee-chan... B-bình tĩnh lại đi mà...』
// \{Ryou} "O-onee-chan... Calm down..."

<0191> \{Kotomi} 『.......』
// \{Kotomi} "........."

<0192> \{Furukawa} 『Ưmm... Kotomi-chan, hình như không được khỏe.』
// \{Furukawa} "Ummm... Kotomi-chan, it seems you're not feeling well."

<0193> \{\m{B}} 『... Hử?』
// \{\m{B}} "... hmm?"

<0194> Cô ấy nói đúng, Kotomi đã dừng chơi được một lúc lâu.
// That's true; she looks like she's been kind of absent-minded for a while now.

<0195> \{Kyou} 『Cậu đau bụng à?』
// \{Kyou} "Is your stomach aching?"

<0196> \{Kotomi} 『Không... không phải thế.』
// \{Kotomi} "No... that's not it."

<0197> \{Kotomi} 『À thì...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0198> Thấy mọi người đều nhìn, cô giải thích.
// She finally starts talking as everyone watches her.

<0199> \{Kotomi} 『Tớ cần phải trả một quyển sách vào hôm nay.』
// \{Kotomi} "I have a book I need to return today."

<0200> \{Kyou} 『Gì chứ? Lúc về chỉ cần để nó vào hộp trả sách thôi mà.』
// \{Kyou} "What? All you need to do is just mail it while you're on the way home."

<0201> \{Kotomi} 『Không phải sách của thư viện trường. Mình mượn nó trong thư viện tỉnh.』
// \{Kotomi} "It's not this school's library book, but a book from the Prefectural Library." 

<0202> \{Kyou} 『... Ể!? Chỗ đó xa quá.』
// \{Kyou} "... eh?! That place is quite far."

<0203> \{Ryou} 『Hôm nay là thứ Bảy, có đi tàu chắc cũng không kịp đâu.』
// \{Ryou} "Today is Saturday, so you might not reach it even by train."

<0204> \{Kyou} 『Trả muộn một ngày cũng đâu có sao?』
// \{Kyou} "It's all right to be one day overdue, isn't it?"

<0205> Fujibayashi và Kyou cố gắng trấn an Kotomi, nhưng cô vẫn một mực lắc đầu.
// Though Fujibayashi and Kyou say so, Kotomi swiftly shakes her head.

<0206> \{Kotomi} 『Nhỡ có người cũng đang chờ đọc thì sao.』
// \{Kotomi} "A person might be waiting for this too."

<0207> \{Kotomi} 『Không đọc được quyển sách mình thích thì buồn lắm.』
// \{Kotomi} "Not being able to read the books you want is really, really sad."

<0208> \{Furukawa} 『Tớ... có lẽ tớ hiểu cảm giác của cậu.』
// \{Furukawa} "I... I think I also understand how you feel."

<0209> \{Ryou} 『Ừm...』
// \{Ryou} "Yes..."

<0210> \{Kyou} 『Nếu thế, lẽ ra cậu nên nói sớm chứ...』
// \{Kyou} "If that's so... you should have said that from the beginning..."

<0211> Kotomi chỉ biết cúi đầu.
// Kotomi can't do anything but just hang her head.

<0212> Trông cô như một bé gái đang bị trách phạt vì lỡ làm sai chuyện gì.
// She looks like a kid being blamed for a prank.

<0213> \{Kyou} 『Ôi trời...』
// \{Kyou} "Oh geeze..."

<0214> Kyou hất tóc và đứng dậy.
// Rummaging through her hair, Kyou stands up.

<0215> \{\m{B}} 『Hôm nay bà cũng ngồi 「nó」 đến trường phải không? Hay là...』
// \{\m{B}} "Didn't you ride '\bthat'\u coming to school today? You know..." 

<0216> \{Kyou} 『Tôi đã bảo đấy là tuyệt mật cơ mà?! Chưa kể, 「nó」 chỉ tải được một người thôi...』
// \{Kyou} "Didn't I tell you that, '\bthat\u' thing is a secret?! And besides, that's for a single passenger only..."

<0217> \{Kotomi} 『... 「Nó」?』
// \{Kotomi} "... '\bthat'?"\u

<0218> \{Kyou} 『À...』
// \{Kyou} "Well..."

<0219> \{Kotomi} 『Chỉ ngồi được một người, tuyệt mật?』
// \{Kotomi} "A single passenger secret?"

<0220> Nói đoạn, cô ấy vỗ cái bốp lên mu bàn tay.
// She strikes her hands together. 

<0221> \{Kotomi} 『Kiệu?』
// \{Kotomi} "Shrine?" 

<0222> \{Kyou} 『... N-nói thế cũng được.』
// \{Kyou} "You can also say it like that..."

<0223> \{Kotomi} 『Mình... thật sự muốn thử ngồi lên đó một lần.』
// \{Kotomi} "I... I really really want to try and ride it."

<0224> \{Kyou} 『Chẳng có gì hay ho đâu, cũng như bình thường ấy mà.』
// \{Kyou} "It's not really that much of a great thing~ You'll just feel pretty normal riding it."

<0225> \{\m{B}} 『Sơ sẩy là tông phải khách bộ hành như chơi.』
// \{\m{B}} "And if you're not careful, you'll hurt a pedestrian."」

<0226> \{Kotomi} 『Thật à...』
// \{Kotomi} "I see..."

<0227> \{Ryou} 『À này... mình nghĩ là bạn nên khẩn trương lên.』
// \{Ryou} "Excuse me... but I think you should really hurry..."

<0228> \{Kotomi} 『Nhưng...』
// \{Kotomi} "But..."

<0229> \{Kyou} 『Không sao đâu, cứ đi đi.』
// \{Kyou} "It's all right, just hurry up and go."

<0230> \{Kotomi} 『Ưm... nhưng mà, mình vẫn chưa dọn dẹp chỗ này.』
// \{Kotomi} "Okay... but... I haven't put away my things yet."」

<0231> Kotomi do dự nhìn lên mặt bàn bừa bộn.
// She looks at the messy table as she hesitates.

<0232> \{Kyou} 『Nếu cậu bận lòng thì cầm bánh theo đi. Bọn tớ đâu thể dọn thứ đó được.』
// \{Kyou} "If you think so, then why don't you carry the bread? We can't really clean that up."

<0233> Kyou tự tiện mở túi của Kotomi và nhét số bánh vào trong.
// Kyou selfishly opens Kotomi's bag and stuffs the breads inside it.

<0234> \{\m{B}} 『... Gì đây, vào vai một bà dì khó tính à?』
// \{\m{B}} "... are you her aunt?"

<0235> \{Ryou} 『Ưmm... mình sẽ mang rửa những hộp cơm của Kotomi-chan...』
// \{Ryou} "Well... I'll bring home Kotomi-chan's lunch boxes and wash them..."

<0236> \{\m{B}} 『Sau đó cứ đem đến để đây, tiện cho cậu ấy muốn lấy lại lúc nào cũng được.』
// \{\m{B}} "And then you'll leave them here, so you can always come and take them, right?"
// Đoán thế, câu này không hiểu lắm.
// fixed.

<0237> \{Furukawa} 『Vâng, tớ sẽ chú ý mở cửa phòng câu lạc bộ kịch...』
// \{Furukawa} "Yes, the drama club room is always open too..."

<0238> \{Furukawa} 『Mỗi khi tan học tớ đều đến đây mà.』
// \{Furukawa} "And I'm definitely here after school."

<0239> Furukawa mỉm cười với Kotomi, động viên cô ấy đừng lo gì cả.
// Furukawa smiles sweetly at Kotomi, who's hesitating, and slowly pushes her by the shoulder.

<0240> Kotomi dường như cũng được tiếp thêm động lực.
// Kotomi looks more determined after that.

<0241> \{Kotomi} 『Vậy thì, mình xin phép về trước nhé...』
// \{Kotomi} "Well, I'll be going home before everyone..."

<0242> \{Kotomi} 『Cảm phiền mọi người dọn dẹp chỗ này hộ mình nhé.』
// \{Kotomi} "I'll leave my lunch boxes here then."

<0243> \{Kyou} 『Rồi, rồi... cứ để đó bọn tớ lo.』
// \{Kyou} "Yes, yes... leave it to us."

<0244> \{Kyou} 『Mà nghe này, cậu không cần tự ép buộc mình hùa theo bọn tớ nếu có việc bận cần làm đâu.』
// \{Kyou} "And listen well, all right? You don't need to force yourself to hang with us if it will give you problems."

<0245> \{Kyou} 『Lúc nào gặp nhau cũng được mà?』
// \{Kyou} "Not just today, but anytime we meet, okay?"

<0246> \{Kyou} 『Bọn này không trốn đi đâu mà lo.』
// \{Kyou} "We won't run or hide from you."

<0247> \{\m{B}} 『... Nghe giống một lời khiêu chiến hơn là khuyên nhủ đấy.』
// \{\m{B}} "... uh, it's not like Kotomi's here for a duel or anything."
// Sao cái câu này bó tay thế.
// fixed

<0248> \{Ryou} 『Vậy chào nhé, Kotomi-chan. Lần tới chúng mình lại ăn trưa cùng nhau nhé.』
// \{Ryou} "See you then, Kotomi-chan. And let's eat lunch together again."

<0249> \{Furukawa} 『Lần sau sẽ đến lượt mình làm cơm.』
// \{Furukawa} "I'll make a boxed lunch too the next time."

<0250> \{Kotomi} 『Ừmm...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0251> Kotomi nhẹ nhàng ôm cái túi chứa đầy sách và bánh ngọt.
// She firmly holds her bag which is filled with books and sweetened breads.

<0252> \{Kotomi} 『Mình rất xin lỗi mọi người...』
// \{Kotomi} "I'm really sorry, everyone..."

<0253> \{Kotomi} 『Và, cảm ơn mọi người nhiều lắm...』
// \{Kotomi} "And also... thank you very much..."

<0254> Cô ấy cúi đầu thấp hơn bình thường.
// She quickly bows her head down as she always does.

<0255> \{\m{B}} 『Được rồi, nhanh lên nào, Kotomi.』
// \{\m{B}} "All right, let's hurry up, Kotomi."

<0256> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."

<0257> Chúng tôi liền chạy đi.
// I run and stand beside Kotomi.

<0258> \{Kyou} 『Gượm đã.』
// \{Kyou} "Wait just a minute."

<0259> \{\m{B}} 『... Gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "What is it...?"

<0260> \{Kyou} 『Riêng ông nhớ phải quay lại.』
// \{Kyou} "About you going home..."

<0261> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』
// \{\m{B}} "What is it now?"

<0262> \{Kyou} 『Thức ăn còn ê hề kia kìa, không thấy hả?』
// \{Kyou} "Not everything's been eaten yet, right~?"

<0263> \{\m{B}} 『... Sao bà tuyệt tình thế?』
// \{\m{B}} "... are you the devil?"

<0264> \{\m{B}} 『Có chắc là chỉ đến đây thôi không? Hay để mình đưa cậu ra ga luôn?』
// \{\m{B}} "Are you really sure you're fine here? I can escort you to the station, you know?"

<0265> \{Kotomi} 『Không... ổn rồi mà.』
// \{Kotomi} "No... I'm fine here."

<0266> \{Kotomi} 『Mình muốn cậu thay phần mình, dành thật nhiều thời gian vui vẻ bên mọi người.』
// \{Kotomi} "I'm glad that everyone spent time and even took over my share today."

<0267> \{\m{B}} 『Mình hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0268> Tôi khẽ vuốt lên tóc cô. Mái tóc dài có hơi rối sau khi chạy bộ cả chặng đường.
// I put my hand on her hair, which was in a slight disarray from the running.

<0269> Kotomi ngước lên nhìn tôi và nở nụ cười hồn nhiên của một bé gái.
// She smiles like a little child as she looks at me.

<0270> Cô ấy đã tiếp thu mọi thứ với một tốc độ thực đáng nể, hòng bù đắp cho khoảng thời gian đã mất, những tháng ngày không có người bạn nào ở bên.
// The part of her which didn't have any friends up until now is probably being filled with various things really fast.

<0271> Điều đó khiến tôi hạnh phúc, song cũng tự thấy chạnh lòng. Một phức cảm khó mà lý giải.
// It's a strange feeling, as if she's happy, and as if she's a little sad.

<0272> \{Kotomi} 『
<0273> -kun, hẹn mai gặp lại...』
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun..."

<0274> \{Kotomi} 『... Ý mình là,\ \
<0275> -kun, hẹn tuần sau gặp lại.』
// \{Kotomi} "I mean... see you next week, \m{B}-kun..."

<0276> \{\m{B}} 『Ờ, tuần sau gặp nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you next week."

<0277> Cô quay người, tay vẫn ôm cái túi nặng trĩu, và bắt đầu sải những bước chạy gấp rút.
// Kotomi starts to run again as she turns around with her heavy bag.

<0278> \{\m{B}} 『Coi chừng vấp, cẩn thận đấy...』
// \{\m{B}} "Don't trip over, be careful..."

<0279> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."

<0280> Bóng lưng cô nhanh chóng biến mất khỏi tầm nhìn của tôi.
// Her back slowly disappears from my sight.

<0281> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."

<0282> Tôi xoa xoa cái bụng vẫn đang căng tức.
// My large stomach's still showing off a little bit as I pat it.

<0283> \{\m{B}} 『Đành phải quay về với mâm cỗ đưa đám vậy.』
// \{\m{B}} "I guess I'll go back to the New Year's Eve banquet."

<0284> Tôi lại bước lên con dốc dài, thật dài...
// I start climbing the long, long slope.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074