Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3424"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(25 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:Clion|Clion]] (bản cũ) |
::*[[User:Clion|Clion]] (bản cũ) |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới) |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
− | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 19: | Line 20: | ||
#character 'Ryou' |
#character 'Ryou' |
||
// '椋' |
// '椋' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giọng nói' |
// '声' |
// '声' |
||
− | <0000> Cộp...cộp...cộp... |
+ | <0000> Cộp... cộp... cộp... |
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
||
+ | |||
− | <0001> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0001> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0002> Tôi đang đi dọc theo hành lang... |
||
+ | <0002> Tôi đang đi dọc hành lang... |
||
// I'm walking alone down the hallway... |
// I'm walking alone down the hallway... |
||
// 一人で廊下を歩いていた…。 |
// 一人で廊下を歩いていた…。 |
||
+ | |||
− | <0003> Cộp...cộp...cộp...cộp... |
||
+ | <0003> Cộp... cộp... cộp... cộp... |
||
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
||
+ | |||
− | <0004> \{\m{B}} "Hờ..." |
||
+ | <0004> \{\m{B}} 『Hờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
// \{\m{B}}「はぁ…」 |
// \{\m{B}}「はぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0005> Và trong tay tôi là một cái hộp được gói bằng cái khăn với đủ loại hoa in trên đó... |
||
+ | <0005> Tay xách một chiếc hộp được gói trong tấm khăn tay có hoa văn sặc sỡ... |
||
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package... |
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package... |
||
// 手にはファンシーな花柄の包み…。 |
// 手にはファンシーな花柄の包み…。 |
||
+ | |||
− | <0006> Cộp...cộp...cộp...cộp... |
||
+ | <0006> Cộp... cộp... cộp... cộp... |
||
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0007> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0008> Tôi dừng lại và nhìn ra đằng sau, bóng dáng của Kyou đã tít ở xa... |
||
+ | <0008> Tôi dừng lại và ngoái nhìn ra sau... lọt vào mắt là dáng vẻ hiên ngang của Kyou từ tít đằng xa... |
||
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away... |
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away... |
||
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。 |
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。 |
||
+ | |||
− | <0009> Cô ta vừa chống tay vào hông vừa liếc tôi. |
||
+ | <0009> Cô ta đứng đó, tay chống hông, dõi nhìn về phía tôi. |
||
// She stares at me as she holds on to her hips. |
// She stares at me as she holds on to her hips. |
||
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。 |
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。 |
||
+ | |||
− | <0010> Miễn cưỡng, tôi lại tiếp tục đi. |
||
+ | <0010> Bất đắc dĩ, tôi lại tiếp tục đi. |
||
// I reluctantly continue walking again. |
// I reluctantly continue walking again. |
||
// 仕方なく、また歩き出す。 |
// 仕方なく、また歩き出す。 |
||
+ | |||
− | <0011> Cộp...cộp...cộp...cộp... |
||
+ | <0011> Cộp... cộp... cộp... cộp... |
||
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
||
+ | |||
− | <0012> \{\m{B}} "Hờ..." |
||
+ | <0012> \{\m{B}} 『Hờ...』 |
||
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0013> Tôi chẳng biết làm gì ngoài thở dài. |
||
+ | <0013> Và không ngừng trút tiếng thở dài. |
||
// I couldn't help but sigh. |
// I couldn't help but sigh. |
||
// ため息が止まらない。 |
// ため息が止まらない。 |
||
+ | |||
− | <0014> Có cảm giác như là cái hộp này khá nặng. |
||
+ | <0014> Chiếc hộp trên tay như nặng trĩu. |
||
// It feels like the flower-patterned package is heavy. |
// It feels like the flower-patterned package is heavy. |
||
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。 |
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。 |
||
+ | |||
− | <0015> Bên trong là...đồ ăn cho bữa trưa. |
||
+ | <0015> Bên trong hộp là... cơm trưa. |
||
// Inside was... lunch. |
// Inside was... lunch. |
||
// 中身は…弁当だ。 |
// 中身は…弁当だ。 |
||
+ | |||
− | <0016> Hình như Kyou tự làm nó thì phải... |
||
+ | <0016> Do Kyou tự tay làm... |
||
// Looks like Kyou made it herself... |
// Looks like Kyou made it herself... |
||
// 杏の手作りらしい…。 |
// 杏の手作りらしい…。 |
||
+ | |||
− | <0017> Tôi tự hỏi không biết bên trong có gì ăn được không... |
||
+ | <0017> ... Chẳng biết có thứ gì cho được vào bụng không... |
||
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten... |
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten... |
||
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。 |
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0018> Không, đó hoàn toàn không phải là vấn đề. |
||
+ | <0018> Mà thôi, chuyện đấy cũng chẳng đáng lưu tâm. |
||
// No, that's not the problem at all. |
// No, that's not the problem at all. |
||
// いや、そんなことは問題じゃない。 |
// いや、そんなことは問題じゃない。 |
||
+ | |||
<0019> Vấn đề là... |
<0019> Vấn đề là... |
||
// The problem is... |
// The problem is... |
||
// 問題は…。 |
// 問題は…。 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Khu vườn...hử." |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『Ra vườn... hử.』 |
||
// \{\m{B}} "The garden... huh." |
// \{\m{B}} "The garden... huh." |
||
// \{\m{B}}「庭…か」 |
// \{\m{B}}「庭…か」 |
||
+ | |||
− | <0021> Tôi lại thở dài khi đang lẩm bẩm về chỗ tôi sắp đến. |
||
+ | <0021> Lẩm bẩm đích đến trước mắt, đoạn thở dài. |
||
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination. |
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination. |
||
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。 |
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。 |
||
+ | |||
− | <0022> Làm sao mà mình lại rơi vào tình huống này chứ...? |
||
+ | <0022> Sao khi không tôi lại rơi vào thế kẹt này cơ chứ...? |
||
// How did I end up in this situation...? |
// How did I end up in this situation...? |
||
// なんでこんなことになったんだろう…。 |
// なんでこんなことになったんだろう…。 |
||
+ | |||
− | <0023> Mười phút trước... |
||
+ | <0023> Mười phút trước——... |
||
// Ten minutes ago... |
// Ten minutes ago... |
||
// 10分ほど前──…。 |
// 10分ほど前──…。 |
||
+ | |||
− | <0024> \{Sunohara} "Nào, nhanh lên, đi mua gì đó ăn đi. |
||
+ | <0024> \{Sunohara} 『Nhanh ra căn tin mua gì ăn nào.』 |
||
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something." |
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something." |
||
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」 |
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{Sunohara} "Và tao với mày cần chuẩn bị kế hoạch về em gái tao." |
||
+ | <0025> \{Sunohara} 『Tao với mày còn phải lên kế hoạch đón tiếp con bé nữa.』 |
||
− | // \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister." // This is about Mei's scenario |
||
+ | // \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister." |
||
+ | // This is about Mei's scenario |
||
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」 |
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Sunohara} "Hẳn là ngày mốt nó sẽ đến." |
||
+ | <0026> \{Sunohara} 『X-Day là ngày mốt đấy nhé, tao đánh dấu rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario |
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario |
||
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」 |
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{\m{B}} "Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh dưa." |
||
+ | <0027> \{\m{B}} 『Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh mì dưa.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan." |
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan." |
||
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」 |
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Sunohara} "Như tao đã nói rồi! Đi mua nhanh đi..." |
||
+ | <0028> \{Sunohara} 『Thế thì ra căn tin nhanh đi...』 |
||
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..." |
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..." |
||
// \{春原}「だから早く購買に…」 |
// \{春原}「だから早く購買に…」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Một chút cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau." |
||
+ | <0029> \{\m{B}} 『Thêm cốc cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later." |
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later." |
||
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」 |
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{Sunohara} "Ý mày là...kêu tao đi mua giùm mày à?" |
||
+ | <0030> \{Sunohara} 『Ý mày là... sai tao đi mua à?』 |
||
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?" |
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?" |
||
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」 |
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{\m{B}} "Cho mày ba phút." |
||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Cho mày ba phút.』 |
||
// \{\m{B}} "Get it within three minutes." |
// \{\m{B}} "Get it within three minutes." |
||
// \{\m{B}}「3分以内な」 |
// \{\m{B}}「3分以内な」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{Sunohara} "Tao sẽ đi nếu mày nhờ lịch sự hơn...giờ thì không bởi vì cái cách mà mày nói." |
||
+ | <0032> \{Sunohara} 『Tao đã định đi nếu mày nhờ vả tử tế, nhưng giở cái giọng đấy thì cứ nằm mơ đi.』 |
||
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it." |
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it." |
||
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」 |
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{\m{B}} "Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho." |
||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho.』 |
||
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please." |
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please." |
||
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」 |
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Sunohara} "Kể cả âm đệu của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thật thà cả." |
||
+ | <0034> \{Sunohara} 『Giọng điệu bây giờ của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thành khẩn cả.』 |
||
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it." |
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it." |
||
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」 |
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì oẳn tù tì nào." |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Thế thôi, oẳn tù tì nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors." |
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors." |
||
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」 |
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{\m{B}} "Không khó để biết là mày sẽ thua." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Thua thì đừng cáu nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose." |
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose." |
||
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」 |
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{Sunohara} "Chính mày đòi đó nha. Bất cứ ai thua sẽ phải đi mua!" |
||
+ | <0037> \{Sunohara} 『Chính mày đòi đó nha. Thằng nào thua thì tự vác mông đi mà mua!』 |
||
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!" |
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!" |
||
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」 |
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "À mà này, tao sẽ ra búa." // từ miền Nam cho oẳn tù tì dùng bao-búa-kéo hay hơn đá-giấy-kéo chăng? - GCM |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『À mà này, tao sẽ ra búa.』 |
||
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock." |
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock." |
||
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」 |
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」 |
||
+ | |||
<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra. |
<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra. |
||
// I pull out my arm as I say that, forming a fist. |
// I pull out my arm as I say that, forming a fist. |
||
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。 |
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。 |
||
+ | |||
− | <0040> \{Sunohara} "He he he, mấy cái trò vặt ấy không ảnh hưởng đến tao đâu!" |
||
+ | <0040> \{Sunohara} 『Khà khà khà, đòn tâm lý không ăn thua gì với tao đâu!』 |
||
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!" |
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!" |
||
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」 |
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Sunohara} "Mày sẽ phải hối tiếc vì những gì đã nói! Búa, bao..." |
||
+ | <0041> \{Sunohara} 『Mày sẽ phải hối tiếc vì những lời lẽ nông cạn đó! Búa, bao...』 |
||
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..." |
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..." |
||
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」 |
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{Sunohara} "Kéo!" |
||
+ | <0042> \{Sunohara} 『Kéo!』 |
||
// \{Sunohara} "Scissors!" |
// \{Sunohara} "Scissors!" |
||
// \{春原}「ぽぉーん!」 |
// \{春原}「ぽぉーん!」 |
||
+ | |||
− | <0043> Tay Sunohara rung lên khi dùng hết sức tung ra kéo. |
||
+ | <0043> Tay Sunohara run bần bật khi nó dùng hết sức tung ra kéo. |
||
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might. |
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might. |
||
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。 |
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。 |
||
+ | |||
<0044> Tôi vẫn ra búa. |
<0044> Tôi vẫn ra búa. |
||
// I still use rock. |
// I still use rock. |
||
// 俺はグーのまま。 |
// 俺はグーのまま。 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Sunohara} "\bKhôôôôônggggg!!!"\u |
||
+ | <0045> \{Sunohara} 『Noooooooo!!!』 |
||
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u |
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u |
||
// \{春原}「のおぉぉっ!」 |
// \{春原}「のおぉぉっ!」 |
||
+ | |||
− | <0046> Cậu ta giơ hai ngón tay hình kéo lên và hét lớn. |
||
+ | <0046> Giơ hai ngón tay hình kéo lên trời, nó rống thảm thiết. |
||
// So he screams with his scissors high above. |
// So he screams with his scissors high above. |
||
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。 |
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Sunohara} "Không đời nào! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?! |
||
+ | <0047> \{Sunohara} 『Thế là thế nào?! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!』 |
||
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!" |
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!" |
||
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」 |
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{Sunohara} "Mày đã nói là sẽ ra kéo để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao sẽ không mắc bẫy và tao sẽ ra búa..." |
||
+ | <0048> \{Sunohara} 『Mày đã nói là sẽ ra búa để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao không mắc bẫy và tao sẽ ra búa...』 |
||
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..." |
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..." |
||
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」 |
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Sunohara} "Không phải đáng lẽ mày sẽ ra bao hay sao?" |
||
+ | <0049> \{Sunohara} 『Đáng lý mày phải ra bao chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!" |
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!" |
||
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」 |
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{\m{B}} "Tao không biết mày đang nói cái quái gì hết." |
||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Mày đang lảm nhảm cái quái gì thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about." |
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about." |
||
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」 |
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Sunohara} "Cái trò này chẳng có nghĩa lí gì cả! Chỉ là làm thử thôi! Lần này mới là thật!" |
||
+ | <0051> \{Sunohara} 『Không tính, không tính! Xé nháp đi! Lần này mới chơi thật!』 |
||
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!" |
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!" |
||
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」 |
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Đi đi mày, đừng có nói những điều như học sinh tiểu học ấy!" |
||
+ | <0052> \{\m{B}} 『Thôi cái kiểu làm mình làm mẩy của đám nhóc tiểu học, và nhấc mông đi ra căn tin cho tao!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!" |
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!" |
||
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」 |
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} "Nếu họ bán hết là mày sẽ phải ra ngoài trường để mua đấy." |
||
+ | <0053> \{\m{B}} 『Lỡ người ta bán hết thì liệu mà ra ngoài mua đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school." |
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school." |
||
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」 |
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Sunohara} "Vậy mày không để cho tao đi hử." |
||
+ | <0054> \{Sunohara} 『Sao mày vô tình thế.』 |
||
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh." |
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh." |
||
// \{春原}「容赦ないッスね」 |
// \{春原}「容赦ないッスね」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Kyou} "Vậy thì tiện đây, tại sao ông không mua cho tôi cái gì đó luôn nhỉ?" |
||
+ | <0055> \{Kyou} 『Tiện thể, sao cậu không mua gì đó cho tôi luôn nhỉ?』 |
||
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?" |
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?" |
||
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」 |
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Sunohara} "Cái gì?! Kyou?!" |
||
− | + | <0056> \{Sunohara} 『Cái gì?! Kyou?!』 |
|
+ | // \{Sunohara} "What the?! Kyou?!" |
||
+ | // variation 1 |
||
// \{春原}「んなっ! 杏?!」 |
// \{春原}「んなっ! 杏?!」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Kyou} "Ừm, tôi muốn ăn sandwich cootlet với bánh sừng bò. Với lại sữa trái cây lắc nữa nhé." |
||
+ | <0057> \{Kyou} 『Ừm, tôi muốn ăn bánh kẹp cốt lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa.』 |
||
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well." |
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well." |
||
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」 |
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền sau." |
||
+ | <0058> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』 |
||
// \{Kyou} "I'll pay you later." |
// \{Kyou} "I'll pay you later." |
||
// \{杏}「お金は立て替えといて」 |
// \{杏}「お金は立て替えといて」 |
||
+ | |||
− | <0059> \{Sunohara} "Và tại sao tôi lại phải đi mua đồ ăn cho cái người mà luôn luôn đánh vào đầu tôi từ đằng sau hử!?" |
||
+ | <0059> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì tôi phải làm chân sai vặt cho kẻ vừa phang một cú vào sau gáy mình hả?!』 |
||
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?" |
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?" |
||
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」 |
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{Sunohara} "Hơn nữa, tại sao bà lại ở đây?" |
||
+ | <0060> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tại sao cô lại ở đây?』 |
||
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?" |
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?" |
||
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」 |
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ." |
||
+ | <0061> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ.』 |
||
// \{Kyou} "I'm delivering something." |
// \{Kyou} "I'm delivering something." |
||
// \{杏}「届け物よ」 |
// \{杏}「届け物よ」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Sunohara} "Vậy tại sao bà lại giơ nắm đấm vào tôi hử? Định đánh vào mặt tôi à?" |
||
+ | <0062> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh vào mặt tôi à?』 |
||
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070 |
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070 |
||
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」 |
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{Sunohara} "Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao bà lại ở đây?!" |
||
+ | <0063> \{Sunohara} 『Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao cô lại ở đây?!』 |
||
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2 |
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2 |
||
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」 |
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà." |
||
+ | <0064> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà.』 |
||
// \{Kyou} "I'm delivering something." |
// \{Kyou} "I'm delivering something." |
||
// \{杏}「届け物のついでよ」 |
// \{杏}「届け物のついでよ」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Kyou} "Vậy thì tôi sẽ ăn sandwich cootlet với bánh sừng trâu. Với sữa trái cây lắc nữa." |
||
+ | <0065> \{Kyou} 『Thế nhé, tôi sẽ ăn bánh kẹp cốt-lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa nhé.』 |
||
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too." |
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too." |
||
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」 |
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền ông sau." |
||
+ | <0066> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』 |
||
// \{Kyou} "I'll pay you later." |
// \{Kyou} "I'll pay you later." |
||
// \{杏}「お金は立て替えといて」 |
// \{杏}「お金は立て替えといて」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Sunohara} "Chờ đã!" |
||
+ | <0067> \{Sunohara} 『Chờ đã!』 |
||
// \{Sunohara} "Wait a second!" |
// \{Sunohara} "Wait a second!" |
||
// \{春原}「ちょっと待ったっ」 |
// \{春原}「ちょっと待ったっ」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Sunohara} "Tại sao tôi cũng phải mua cho bà chứ...?" |
||
+ | <0068> \{Sunohara} 『Tại sao tôi phải làm chân sai vặt cho cả cô chứ...?』 |
||
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?" |
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?" |
||
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」 |
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{Sunohara} "Tại sao lại giơ nắm đấm vào tôi? Bộ bà định đánh tôi à?" |
||
+ | <0069> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh tôi à?』 |
||
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?" |
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?" |
||
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」 |
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Kyou} "Vậy quyết đinh ai đi bằng oẳn tù tì nhé?" |
||
+ | <0070> \{Kyou} 『Quyết định ai đi bằng oẳn tù tì không?』 |
||
− | // \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?" // both variations come back here |
||
+ | // \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?" |
||
+ | // both variations come back here |
||
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」 |
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」 |
||
+ | |||
− | <0071> Cô ta vừa nói vừa cười tươi...không, có lẽ đó là nụ cười của một con tiểu quỷ thì đúng hơn. |
||
+ | <0071> Cô ta đề xuất bằng một nụ cười lệch lạc... à không, nếu xem đó như điệu cười của loài tiểu yêu thì cũng hợp đấy. |
||
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil. |
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil. |
||
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。 |
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。 |
||
+ | |||
− | <0072> \{Sunohara} "Hê...hê hê... được thôi, được thôi." |
||
+ | <0072> \{Sunohara} 『Phư... phư phư... OK, OK.』 |
||
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK." |
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK." |
||
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」 |
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Sunohara} "Lần này bà sẽ thua dễ dàng!" |
||
+ | <0073> \{Sunohara} 『Cô thua là cái chắc!』 |
||
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!" |
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!" |
||
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」 |
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Sunohara} "Tôi sẽ ra kéo, bà nghe chưa? kéo đấy!" |
||
+ | <0074> \{Sunohara} 『Tôi sẽ ra kéo, cô nghe chưa? Kéo đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!" |
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!" |
||
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」 |
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Kyou} "Được rồi, được rồi, vậy thì làm đi nào!" |
||
+ | <0075> \{Kyou} 『Rồi rồi, chơi nào!』 |
||
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!" |
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!" |
||
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」 |
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Kyou} "Búa, bao..." |
||
+ | <0076> \{Kyou} 『Búa, bao...』 |
||
// \{Kyou} "Rock, paper..." |
// \{Kyou} "Rock, paper..." |
||
// \{杏}「じゃーんけーん…」 |
// \{杏}「じゃーんけーん…」 |
||
+ | |||
− | <0077> Kyou giơ nắm đấm lên trong khi tay Sunohara vẫn giữ là kéo. |
||
+ | <0077> Kyou vẫn vung vẩy nắm đấm trong khi tay của Sunohara giữ hình cái kéo... |
||
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors. |
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors. |
||
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。 |
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Kyou} "Ra!" |
||
+ | <0078> \{Kyou} 『Ra!』 |
||
// \{Kyou} "Here!" |
// \{Kyou} "Here!" |
||
// \{杏}「ほいっ」 |
// \{杏}「ほいっ」 |
||
+ | |||
<0079> Sunohara ra kéo. |
<0079> Sunohara ra kéo. |
||
// Sunohara uses scissors. |
// Sunohara uses scissors. |
||
// 春原はチョキ。 |
// 春原はチョキ。 |
||
+ | |||
− | <0080> Kyou thì ra búa... nói cách khác thì, cô ta vẫn giữ nguyên nắm đấm của mình. |
||
+ | <0080> Kyou ra búa... hay nói cách khác, cô ta giữ nguyên nắm đấm của mình. |
||
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through. |
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through. |
||
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。 |
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。 |
||
+ | |||
− | <0081> \{Sunohara} "\bTẠI SAOOOOOOOO?!?!?!"\u |
||
+ | <0081> \{Sunohara} 『TẠI SAOOOOOOOO?!?!?!』 |
||
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u |
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u |
||
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」 |
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」 |
||
+ | |||
− | <0082> Sunohara một lần nữa lại giơ kéo lên kèm theo tiếng hét vang vọng khắp cả lớp. |
||
+ | <0082> Một lần nữa, Sunohara giơ kéo lên quá đầu, gào rú ầm ĩ giữa lớp. |
||
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above. |
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above. |
||
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。 |
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Kyou} "Hê, ngốc thế." |
||
+ | <0083> \{Kyou} 『Hê, ngốc thế.』 |
||
// \{Kyou} "Heh, how foolish." |
// \{Kyou} "Heh, how foolish." |
||
// \{杏}「ふん、たわいないわね」 |
// \{杏}「ふん、たわいないわね」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Sunohara} "Tại sao, \btại sao\u? Không phải tôi đã nói là ra kéo hay sao?" |
||
+ | <0084> \{Sunohara} 『Tại sao, TẠI SAO? Tôi đã nói là sẽ ra kéo mà?』 |
||
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?" |
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?" |
||
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」 |
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Sunohara} "Trong trường hợp đó, không phải là bà sẽ không ra búa để mà tôi sẽ ra bao, nhưng do bà biết vậy, không phải bà sẽ chọn kéo hay sao...? // >.<! |
||
+ | <0085> \{Sunohara} 『Trường hợp này, đáng lẽ cô phải nghĩ là tôi dụ cô ra búa, nhưng cuối cùng tôi sẽ ra bao...』 |
||
+ | // >.<! |
||
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?" |
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?" |
||
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」 |
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Sunohara} "Sau đó tôi sẽ ra búa, nhưng bởi vì bà nghĩ rằng tôi sẽ ra búa, nên bà phải ra bao đúng không?" |
||
+ | <0086> \{Sunohara} 『... nên cô sẽ ra kéo, nhưng cô cho là tôi sẽ ra búa, nên cô phải ra bao mới đúng chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?" |
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?" |
||
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」 |
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Kyou} "Nói bằng tiếng Nhật cho rõ ràng vào được chứ?" |
||
+ | <0087> \{Kyou} 『Nói bằng thứ tiếng Nhật nào cho dễ hiểu một chút, được không?』 |
||
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?" |
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?" |
||
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」 |
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{Sunohara} "Không thể chấp nhận được!" |
||
+ | <0088> \{Sunohara} 『Tôi không cam tâm!』 |
||
// \{Sunohara} "This is unacceptable!" |
// \{Sunohara} "This is unacceptable!" |
||
// \{春原}「納得いかないってーっ!」 |
// \{春原}「納得いかないってーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0089> \{Kyou} "A, geez, ngậm mồm lại! Đi đi! Kẻ thua cuộc không nên thắc mắc!" |
||
+ | <0089> \{Kyou} 『Aaa, trời ạ, ngậm mồm lại! Đi mua đồ ăn về đây! Thua thì miễn càu nhàu!』 |
||
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!" |
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!" |
||
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」 |
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Kyou} "Nếu họ bán hết là ông phải đi ra ngoài để mua đấy." |
||
+ | <0090> \{Kyou} 『Lỡ họ bán hết thì cậu liệu mà chạy ra ngoài mua cho tôi đấy.』 |
||
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it." |
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it." |
||
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」 |
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Hiển nhiên." |
||
+ | <0091> \{\m{B}} 『Chí phải.』 |
||
// \{\m{B}} "Obviously." |
// \{\m{B}} "Obviously." |
||
// \{\m{B}}「当然だ」 |
// \{\m{B}}「当然だ」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Sunohara} "Hai người giống nhau quá đi! Giống như là đôi tân lang tân nương vậy!" |
||
+ | <0092> \{Sunohara} 『Hai người giống y chang nhau! Như đôi tân lang tân nương á!』 |
||
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!" |
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!" |
||
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」 |
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Sunohara} "É! T-tôi sẽ đi mua liền đây!" |
||
+ | <0093> \{Sunohara} 『Í-iii! T-tôi đi mua liền đây!』 |
||
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!" |
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!" |
||
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」 |
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」 |
||
+ | |||
− | <0094> Sunohara chạy hết tốc lực ra khỏi lớp khi Kyou nhìn cậu ta với một cái nhìn khó chịu. |
||
+ | <0094> Bị hai đứa tôi lườm, Sunohara co giò tháo chạy khỏi lớp. |
||
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare. |
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare. |
||
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。 |
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。 |
||
+ | |||
− | <0095> Cả hai đều cùng thở dài khi nhìn cậu ta đi ra. |
||
+ | <0095> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng nó, không hẹn mà cùng thở dài. |
||
// We both sighed at the same time as we watched him leave. |
// We both sighed at the same time as we watched him leave. |
||
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。 |
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。 |
||
+ | |||
− | <0096> \{\m{B}} "À mà này, bà định sẽ làm gì nếu thua?" |
||
+ | <0096> \{\m{B}} 『À mà này, bà định làm gì nếu thua?』 |
||
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?" |
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?" |
||
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」 |
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Kyou} "Búa là nắm đấm phải không?" |
||
+ | <0097> \{Kyou} 『Búa là nắm đấm phải không?』 |
||
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?" |
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?" |
||
// \{杏}「グーって拳よね」 |
// \{杏}「グーって拳よね」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0098> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Kyou} "Ông không nghĩ là tôi có thể dễ dàng tung một đấm trong lúc đó sao?" |
||
+ | <0099> \{Kyou} 『Quá thuận tiện để tung một quyền vào mặt hắn còn gì?』 |
||
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?" |
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?" |
||
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1 |
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1 |
||
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」 |
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{\m{B}} "Không lạ chút nào. Tôi cũng đã nghĩ như vậy." |
||
+ | <0100> \{\m{B}} 『Hờ, lạ thật. Tôi cũng nghĩ y hệt.』 |
||
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing." |
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing." |
||
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」 |
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」 |
||
+ | |||
− | <0101> Nhưng cái chiến thắng thật sự là nếu chúng tôi có thể làm cậu ta đi mua với một vài trải nghiệm đau đớn. |
||
+ | <0101> Thoát được thảm cảnh đó, có khi Sunohara mới là đứa giành phần thắng ở đây. |
||
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience. |
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience. |
||
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。 |
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。 |
||
+ | |||
− | <0102> \{\m{B}} "Vậy, tại sao bà lại đến đây?" |
||
+ | <0102> \{\m{B}} 『Thế, bà sang đây có chuyện gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?" |
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?" |
||
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」 |
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Kyou} "Như tôi đã nói, tôi đến để chuyển chút đồ." |
||
+ | <0103> \{Kyou} 『Vừa bảo đấy thôi, tôi chuyển chút đồ.』 |
||
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something." |
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something." |
||
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」 |
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」 |
||
+ | |||
− | <0104> Nói thế, cô ta cho tôi xem một cái hộp. |
||
+ | <0104> Nói đoạn, cô ta giơ vật đang giữ trong tay cho tôi xem. |
||
// Saying that, she shows me a package. |
// Saying that, she shows me a package. |
||
// そう言って手にした包みを俺に見せる。 |
// そう言って手にした包みを俺に見せる。 |
||
+ | |||
<0105> Trông giống như hộp cơm trưa. |
<0105> Trông giống như hộp cơm trưa. |
||
// Looks like a lunch box. |
// Looks like a lunch box. |
||
// 弁当箱のようだ。 |
// 弁当箱のようだ。 |
||
+ | |||
− | <0106> Nó được gói bên ngoài bằng một tấm khăn màu mè in đầy hoa. |
||
+ | <0106> Nó được gói trong chiếc khăn tay in hình hoa lá lòe loẹt. |
||
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern. |
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern. |
||
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。 |
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Kyou} "Thật ra là tôi tự làm nó đấy~" |
||
+ | <0107> \{Kyou} 『Thật ra, tôi tự làm đó~』 |
||
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~" |
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~" |
||
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」 |
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{\m{B}} "Và...?" |
||
+ | <0108> \{\m{B}} 『Và...?』 |
||
// \{\m{B}} "And...?" |
// \{\m{B}} "And...?" |
||
// \{\m{B}}「で…?」 |
// \{\m{B}}「で…?」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Kyou} "Không tuyệt à?" |
||
+ | <0109> \{Kyou} 『Thấy tôi giỏi chưa?』 |
||
// \{Kyou} "Ain't it cool?" |
// \{Kyou} "Ain't it cool?" |
||
// \{杏}「すごいでしょ」 |
// \{杏}「すごいでしょ」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{\m{B}} "Vậy...?" |
||
+ | <0110> \{\m{B}} 『Vậy...?』 |
||
// \{\m{B}} "So...?" |
// \{\m{B}} "So...?" |
||
// \{\m{B}}「だから…?」 |
// \{\m{B}}「だから…?」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Kyou} "Thôi soi mó và khen tôi đi chứ!" |
||
+ | <0111> \{Kyou} 『Thôi căn vặn và khen tôi đi chứ!』 |
||
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!" |
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!" |
||
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」 |
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{\m{B}} "Tôi nói là tôi không biết cái này có nghĩa lí gì hết!" |
||
+ | <0112> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ý bà ra làm sao hết!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!" |
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!" |
||
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」 |
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{\m{B}} "Nếu bà đến đây để chuyển nó vậy thì nhanh đi!" |
||
+ | <0113> \{\m{B}} 『Nếu bà muốn chuyển nó cho ai thì nhanh làm đi chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!" |
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!" |
||
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」 |
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{\m{B}} "Nếu bà đang tìm Ryou thì cô ấy đã đi ra ngoài rồi!" |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Còn nếu đang tìm Ryou thì bạn ấy ra ngoài rồi!』 |
||
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!" |
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!" |
||
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」 |
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{Kyou} "Tôi biết rồi!" |
||
+ | <0115> \{Kyou} 『Tôi biết rồi!』 |
||
// \{Kyou} "I know that!" |
// \{Kyou} "I know that!" |
||
// \{杏}「わかってるわよっ!」 |
// \{杏}「わかってるわよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0116> Với cái giọng chẳng mấy gì lịch sự, Kyou cầm cái hộp rồi đẩy vào ngực tôi. |
||
+ | <0116> Kyou cao giọng, thô bạo giúi hộp cơm đang cầm vào ngực tôi. |
||
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest. |
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest. |
||
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。 |
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。 |
||
+ | |||
− | <0117> \{\m{B}} "...bà đang làm cái gì vậy...?" |
||
+ | <0117> \{\m{B}} 『... Bà giở trò gì vậy...?』 |
||
// \{\m{B}} "... what are you doing...?" |
// \{\m{B}} "... what are you doing...?" |
||
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」 |
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Kyou} "Nhìn mà không biết hả." |
||
+ | <0118> \{Kyou} 『Nhìn mà không biết hả?』 |
||
// \{Kyou} "You can tell by looking." |
// \{Kyou} "You can tell by looking." |
||
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」 |
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Không biết nên tôi mới hỏi chứ." |
||
+ | <0119> \{\m{B}} 『Không biết nên tôi mới hỏi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking." |
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking." |
||
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」 |
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Kyou} "Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh mà." |
||
+ | <0120> \{Kyou} 『Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh!』 |
||
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?" |
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?" |
||
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement. |
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement. |
||
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp |
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp |
||
− | // I think "mach idiot" makes more sense based on the next line |
+ | // I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7 |
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」 |
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」 |
||
+ | |||
− | <0121> Một tên ngốc với tốc độ âm thanh, hừ... |
||
+ | <0121> Một tên ngốc ngang ngửa tốc độ âm thanh à... |
||
// An idiot with a speed of sound, huh... |
// An idiot with a speed of sound, huh... |
||
// 音速のバカかよ…。 |
// 音速のバカかよ…。 |
||
+ | |||
− | <0122> \{\m{B}} "Bà đang nhờ tôi chuyển nó cho Ryou à?" |
||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Bà... cho tôi à?』 |
||
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?" |
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?" |
||
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」 |
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Kyou} "Không." |
||
+ | <0123> \{Kyou} 『Sai bét.』 |
||
// \{Kyou} "No." |
// \{Kyou} "No." |
||
// \{杏}「違うわよ」 |
// \{杏}「違うわよ」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{\m{B}} "Vậy là gì nào?" |
||
+ | <0124> \{\m{B}} 『Vậy là gì nào?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it then?" |
// \{\m{B}} "What is it then?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」 |
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Kyou} "Tôi thả nó ra đây." |
||
+ | <0125> \{Kyou} 『Tôi thả nó ra đây.』 |
||
// \{Kyou} "I'm letting go." |
// \{Kyou} "I'm letting go." |
||
// \{杏}「手、放すわよ」 |
// \{杏}「手、放すわよ」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "N-Này?!" |
||
+ | <0126> \{\m{B}} 『N-này?!』 |
||
// \{\m{B}} "H-Hey?!" |
// \{\m{B}} "H-Hey?!" |
||
// \{\m{B}}「お、おい?!」 |
// \{\m{B}}「お、おい?!」 |
||
+ | |||
− | <0127> Kyou thả nó ra không thương tiếc. |
||
+ | <0127> Kyou thả hộp cơm không thương tiếc. |
||
// Without mercy, Kyou lets go of the package. |
// Without mercy, Kyou lets go of the package. |
||
// 容赦なく包みから手を放す杏。 |
// 容赦なく包みから手を放す杏。 |
||
+ | |||
− | <0128> Tôi nhanh chóng chụp lấy nó khi nó bất ngờ rơi xuống. |
||
+ | <0128> Tôi hốt hoảng chụp lấy trong lúc nó vẫn đang rơi xuống. |
||
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops. |
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops. |
||
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。 |
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Kyou} "Đi ra khu vườn ở trước trường." |
||
+ | <0129> \{Kyou} 『Ra sân trước đi.』 |
||
// \{Kyou} "Go to the front garden." |
// \{Kyou} "Go to the front garden." |
||
// \{杏}「前庭よ」 |
// \{杏}「前庭よ」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{\m{B}} "Hử?" |
||
+ | <0130> \{\m{B}} 『Hử?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「は?」 |
// \{\m{B}}「は?」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Kyou} "Đem nó đến chỗ khu vườn gần cổng." |
||
+ | <0131> \{Kyou} 『Mang nó ra khu vườn kế bên cổng chính ấy.』 |
||
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate." |
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate." |
||
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」 |
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{\m{B}} "Đi và làm gì?" |
||
+ | <0132> \{\m{B}} 『Rồi làm gì nữa?』 |
||
// \{\m{B}} "Go and do what?" |
// \{\m{B}} "Go and do what?" |
||
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」 |
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{Kyou} "Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy." |
||
+ | <0133> \{Kyou} 『Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy.』 |
||
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there." |
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there." |
||
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack |
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack |
||
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her." |
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her." |
||
− | // This is the closest translation I can get |
+ | // This is the closest translation I can get :3 |
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1 |
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1 |
||
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」 |
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{\m{B}} "...ai cơ...?" |
||
+ | <0134> \{\m{B}} 『... Ai cơ...?』 |
||
// \{\m{B}} "... who...?" |
// \{\m{B}} "... who...?" |
||
// \{\m{B}}「…誰が…?」 |
// \{\m{B}}「…誰が…?」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Kyou} "Ông chứ ai." |
||
+ | <0135> \{Kyou} 『Ông chứ ai.』 |
||
// \{Kyou} "You." |
// \{Kyou} "You." |
||
// \{杏}「あんた」 |
// \{杏}「あんた」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0136> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0137> Tôi vẫn hoàn toàn không hiểu chuyện gì đang diễn ra ở đây. |
||
+ | <0137> Không thể hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra. |
||
// I still don't quite understand the current situation. |
// I still don't quite understand the current situation. |
||
// いまいち現状が理解できない。 |
// いまいち現状が理解できない。 |
||
+ | |||
− | <0138> Cái bà này đang định nói gì với tôi...? |
||
+ | <0138> Cô nàng đang muốn nói gì với tôi chứ...? |
||
// What's this girl trying to tell me...? |
// What's this girl trying to tell me...? |
||
// この女は一体何を言ってるんだろう…? |
// この女は一体何を言ってるんだろう…? |
||
+ | |||
− | <0139> \{Kyou} "Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou ở khu vườn phía trước." |
||
+ | <0139> \{Kyou} 『Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou ở khu vườn ngoài cổng chính.』 |
||
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden." |
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden." |
||
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」 |
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0140> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{Kyou} "Hử? Có gì không ổn à?" |
||
+ | <0141> \{Kyou} 『Hử? Có gì không ổn à?』 |
||
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?" |
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?" |
||
// \{杏}「ん? どしたの?」 |
// \{杏}「ん? どしたの?」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{\m{B}} "...bà có thể...nói lại không?" |
||
+ | <0142> \{\m{B}} 『... Bà có thể... lặp lại không?』 |
||
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?" |
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?" |
||
// \{\m{B}}「…今…なんて?」 |
// \{\m{B}}「…今…なんて?」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{Kyou} "Tôi nói rồi, ông sẽ mang hộp cơm trưa đó đi và cùng ăn với Ryou." |
||
+ | <0143> \{Kyou} 『Tôi nói, là ông mau mang hộp cơm này ra ngoài vườn để ăn cùng với Ryou.』 |
||
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou." |
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou." |
||
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」 |
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{\m{B}} "...và, tại sao tôi phải làm thế?" |
||
+ | <0144> \{\m{B}} 『... Và, tại sao tôi phải làm thế?』 |
||
// \{\m{B}} "... and, why should I?" |
// \{\m{B}} "... and, why should I?" |
||
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」 |
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{Kyou} "Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou đến gần nhau." |
||
+ | <0145> \{Kyou} 『Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou ở gần nhau.』 |
||
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together." |
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together." |
||
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」 |
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」 |
||
+ | |||
− | <0146> Dù cô ta có nói thẳng như vậy... |
||
+ | <0146> Dù cho cô ta có đi thẳng vào vấn đề như thế... |
||
// Even if you say that so frankly... |
// Even if you say that so frankly... |
||
// そんなことをあからさまに言われても…。 |
// そんなことをあからさまに言われても…。 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Kyou} "Không phải hôm qua tôi đã bảo ông chuẩn bị rồi sao?" |
||
+ | <0147> \{Kyou} 『Không phải hôm qua tôi đã bảo ông cứ lo liệu đi rồi sao?』 |
||
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?" |
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?" |
||
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」 |
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0148> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Kyou} "Vậy thì, \bĐi nào~"\u |
||
+ | <0149> \{Kyou} 『Vậy thì, Go~』 |
||
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u |
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u |
||
// \{杏}「てなわけで、Go~」 |
// \{杏}「てなわけで、Go~」 |
||
+ | |||
<0150> Cạch... |
<0150> Cạch... |
||
// Clatter... |
// Clatter... |
||
// ガチャ…。 |
// ガチャ…。 |
||
+ | |||
− | <0151> \{Kyou} "Này sao lại để nó lại trên bàn thế hả!" |
||
+ | <0151> \{Kyou} 『Này, sao ông để nó lên bàn thế hả?!』 |
||
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!" |
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!" |
||
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」 |
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0152> \{\m{B}} "Tôi sẽ ăn bánh mì." |
||
+ | <0152> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn bánh mì.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread." |
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread." |
||
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」 |
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{Kyou} "Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!" |
||
+ | <0153> \{Kyou} 『Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!』 |
||
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!" |
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!" |
||
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」 |
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」 |
||
+ | |||
− | <0154> \{\m{B}} "Đừng có làm trò ngố nữa!" |
||
+ | <0154> \{\m{B}} 『Đừng có đùa nữa!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't fool around!" |
// \{\m{B}} "Don't fool around!" |
||
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」 |
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」 |
||
+ | |||
− | <0155> \{Kyou} "Từ bỏ trong chốc lát đúng là kém cỏi. Hay là ông chỉ là một con gà nhỉ?" |
||
+ | <0155> \{Kyou} 『Thật là, phút cuối rồi mà lại từ bỏ là hèn lắm nhé. Hay ông chỉ là tên thỏ đế nhỉ?』 |
||
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?" |
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?" |
||
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」 |
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」 |
||
+ | |||
− | <0156> \{\m{B}} "...gì chứ?" |
||
+ | <0156> \{\m{B}} 『... Gì chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "... what?" |
// \{\m{B}} "... what?" |
||
// \{\m{B}}「…なに?」 |
// \{\m{B}}「…なに?」 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Kyou} "Ông được người khác xem như là một tên học sinh cá biệt, nhưng sự thật là ông lại sợ khi ở một mình với một cô gái." |
||
+ | <0157> \{Kyou} 『Ông luôn vào vai một học sinh cá biệt khó gần, nhưng sự thật là ông lại sợ ở một mình với bạn nữ.』 |
||
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl." |
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl." |
||
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」 |
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{Kyou} "A, nếu đã như vậy thì thật là không còn cách nào khác..." |
||
+ | <0158> \{Kyou} 『Chậc, nếu đã như vậy thì phải chịu thôi chứ biết sao...』 |
||
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..." |
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..." |
||
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」 |
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Kyou} "Tôi nghĩ ông cũng là kẻ thua cuộc như Youhei thôi~" |
||
+ | <0159> \{Kyou} 『Tôi thấy ông chẳng qua cũng chỉ là hạng thất bại như gã Youhei thôi~』 |
||
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~" |
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~" |
||
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」 |
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」 |
||
+ | |||
− | <0160> Cô ta nhúng vai, đưa hai tay lên vai và thở dài. |
||
+ | <0160> Cô ta thở dài não nề, đan hai tay ra sau gáy rồi nhún vai. |
||
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh. |
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh. |
||
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。 |
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。 |
||
+ | |||
− | <0161> Nhưng cái thái độ kiểu ấy chẳng làm tôi bực mình. |
||
+ | <0161> Tuy vậy, cái thái độ đó của Kyou không phải thứ làm tôi khó chịu nhất. |
||
// But that sort of attitude wasn't what bothered me. |
// But that sort of attitude wasn't what bothered me. |
||
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。 |
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。 |
||
+ | |||
− | <0162> Nó đơn giản như một chữ thôi... |
||
+ | <0162> Nó chỉ gói gọn trong một câu thôi. |
||
// It was as simple as a single word... |
// It was as simple as a single word... |
||
// 単純な一言だった。 |
// 単純な一言だった。 |
||
+ | |||
− | <0163> Tôi...một kẻ thua cuộc như Sunohara...? |
||
+ | <0163> Tôi... mà là kẻ thất bại giống Sunohara á...? |
||
// Me... a loser like Sunohara...? |
// Me... a loser like Sunohara...? |
||
// 俺が…春原並にヘタレ…? |
// 俺が…春原並にヘタレ…? |
||
+ | |||
− | <0164> \{\m{B}} "\bĐương nhiên là tôi có thể làm vậy.\u" |
||
+ | <0164> \{\m{B}} 『Chấp hết!』 |
||
− | // \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" // He said this because she manage to make him change his mind completely. |
||
+ | // \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" |
||
− | // well, it's not "nice move", but it's like he's saying a phrase that claims he can do it, since he's that much of a dumbass |
||
+ | // He said this because she manage to make him change his mind completely. |
||
− | // in other TV shows, this is used for things like "fine by me", if their opponent's bragging about some uber skill they have =velocity7 |
||
// \{\m{B}}「上等だ」 |
// \{\m{B}}「上等だ」 |
||
+ | |||
− | <0165> Tôi lại cầm lấy cái hộp. |
||
+ | <0165> Tôi lại cầm hộp cơm lên. |
||
// I take the box in my hand once again. |
// I take the box in my hand once again. |
||
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。 |
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。 |
||
+ | |||
− | <0166> \{\m{B}} "Bà nói là khu vườn trường phải không?" |
||
+ | <0166> \{\m{B}} 『Khu vườn kế bên cổng chính chứ gì?』 |
||
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?" |
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?" |
||
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」 |
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Kyou} "Ừ. Đúng rồi." |
||
+ | <0167> \{Kyou} 『Ừm. Đúng nó đó.』 |
||
// \{Kyou} "Yup. That's right." |
// \{Kyou} "Yup. That's right." |
||
// \{杏}「うん。そ」 |
// \{杏}「うん。そ」 |
||
+ | |||
− | <0168> Và sau đó--... |
||
+ | <0168> Và giờ——... |
||
// And then--... |
// And then--... |
||
// そして──… |
// そして──… |
||
+ | |||
− | <0169> Cộp...cộp...cộp...cộp... |
||
+ | <0169> Cộp... cộp... cộp... cộp... |
||
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 |
||
+ | |||
− | <0170> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0170> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
<0171> Sắp đến rồi... |
<0171> Sắp đến rồi... |
||
// I'll arrive there soon... |
// I'll arrive there soon... |
||
// 今に至る…。 |
// 今に至る…。 |
||
+ | |||
− | <0172> \{\m{B}} "...cô ta lừa mình để là việc này..." |
||
+ | <0172> \{\m{B}} 『... Mụ ta khích mình...』 |
||
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..." |
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..." |
||
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」 |
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」 |
||
+ | |||
− | <0173> Tôi thật sự không hiểu gì cả... |
||
+ | <0173> Rõ ràng tôi vừa bị dắt mũi... |
||
// She really got me there... |
// She really got me there... |
||
// まんまとしてやられた…。 |
// まんまとしてやられた…。 |
||
+ | |||
− | <0174> Khi tôi đến, tôi đã ở ngoài phòng học. |
||
+ | <0174> Vừa bước ra khỏi lớp, tôi hiểu ngay mình đã rơi vào bẫy. |
||
// When I came to, I was outside the classroom. |
// When I came to, I was outside the classroom. |
||
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。 |
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。 |
||
+ | |||
− | <0175> Cái hộp cơm này đúng là nặng thật. |
||
+ | <0175> Cảm giác như hộp cơm trong tay ngày một nặng thêm. |
||
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy. |
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy. |
||
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。 |
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。 |
||
+ | |||
− | <0176> ...nếu mình ném nó đi thì sao nhỉ... |
||
+ | <0176> ... Hay cứ vứt đâu đó cho xong, rồi thì... |
||
// ... what if I just throw this away... |
// ... what if I just throw this away... |
||
// …このままブッチしたら…。 |
// …このままブッチしたら…。 |
||
+ | |||
− | <0177> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0177> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0178> Không dám tưởng tượng đến điều khủng khiếp sẽ xảy ra nếu tôi làm thế... |
||
+ | <0178> Nghĩ tới đó thôi cũng đủ khiến tôi run lập cập... |
||
// It's too scary just imagining it... |
// It's too scary just imagining it... |
||
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。 |
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。 |
||
+ | |||
− | <0179> Ánh mặt trời chói chang của mùa xuân. |
||
+ | <0179> Những tia nắng mặt trời mùa xuân lấp lánh. |
||
// The bright spring sunlight. |
// The bright spring sunlight. |
||
// 春の麗らかな陽射し。 |
// 春の麗らかな陽射し。 |
||
+ | |||
− | <0180> Những cơn gió vẫn còn se lạnh. |
||
+ | <0180> Từng cơn gió thoảng mang theo chút se se lạnh. |
||
// The wind was still a bit cold. |
// The wind was still a bit cold. |
||
// 風はまだ少し肌寒さを残している。 |
// 風はまだ少し肌寒さを残している。 |
||
+ | |||
− | <0181> Có mấy nhóm người đang ăn trưa ở đây. |
||
+ | <0181> Nhiều nhóm học sinh vui vẻ thưởng thức bữa trưa giữa tiết trời quang đãng. |
||
// Some groups of people were enjoying their lunch here. |
// Some groups of people were enjoying their lunch here. |
||
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。 |
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。 |
||
+ | |||
− | <0182> Và đằng kia--... |
||
+ | <0182> Và ở ngay kia——... |
||
// And there--... |
// And there--... |
||
// そして──…。 |
// そして──…。 |
||
+ | |||
− | <0183> Một cô gái đang ngồi ở bìa ngoài khu vườn. |
||
+ | <0183> Một cô gái đang ngồi bên rìa khu vườn. |
||
// A girl on the outskirts of the garden. |
// A girl on the outskirts of the garden. |
||
// 少しはずれた場所に彼女は居た。 |
// 少しはずれた場所に彼女は居た。 |
||
+ | |||
− | <0184> \{Ryou} "...hờ..." |
||
+ | <0184> \{Ryou} 『... Hầy...』 |
||
// \{Ryou} "... sigh..." |
// \{Ryou} "... sigh..." |
||
// \{椋}「…ふぅ…」 |
// \{椋}「…ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0185> Tôi thấy cô ta đang giữ một cái hộp được gói giống như của tôi trên đùi, và đang ngồi trên cái ghế đá như thể đang chờ ai đó. |
||
+ | <0185> Cô ấy ngồi một mình trên băng ghế đá, dáng vẻ như đang đợi chờ ai đó. Đặt trên đùi là một hộp cơm trưa... nhìn không khác mấy cái tôi đang cầm. |
||
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone. |
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone. |
||
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。 |
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。 |
||
+ | |||
− | <0186> Phải chăng cô ấy đã biết mình sẽ đến...? |
||
+ | <0186> Phải chăng cô đã biết trước rằng tôi sẽ đến...? |
||
// Did she know I was coming...? |
// Did she know I was coming...? |
||
// 俺が来ることを知ってるのか…。 |
// 俺が来ることを知ってるのか…。 |
||
+ | |||
− | <0187> Hoặc có thể...cô ấy đang giữ chỗ cho ai khác...? |
||
+ | <0187> Hoặc giả... ai đó đã nhờ cô giữ chỗ...? |
||
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...? |
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...? |
||
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…? |
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…? |
||
+ | |||
− | <0188> Khả năng người đó là tôi cao hơn cả. |
||
+ | <0188> Khả năng thứ hai xem ra có khả thi hơn. |
||
// The possibility of it being for me is high. |
// The possibility of it being for me is high. |
||
// 可能性的にはそっちの線が強いか。 |
// 可能性的にはそっちの線が強いか。 |
||
+ | |||
− | <0189> Hoặc có lẽ Kyou đã bảo Fujibayashi cùng ăn trưa với tôi ở đây. |
||
+ | <0189> Có lẽ, Kyou đã hẹn Fujibayashi là sẽ ăn trưa cùng với cô ấy ở đây. |
||
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place. |
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place. |
||
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。 |
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。 |
||
+ | |||
− | <0190> \{\m{B}} "Ôi...chỉ một điều dễ hiểu về Kyou là cái tính cách khó chịu của cô ta" // mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM |
||
+ | <0190> \{\m{B}} 『Ôi... nghĩ đến ý đồ quá dễ đoán của mụ ta mà bực cả mình.』 |
||
+ | // mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM |
||
+ | // yep, nhưng Eng dịch sai hoàn toàn |
||
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..." |
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..." |
||
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」 |
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」 |
||
+ | |||
− | <0191> Sau khi thở một hơi thật dài, tôi tiến đến chỗ cô ấy. |
||
+ | <0191> Thở hắt ra một tràng thật dài, tôi lại bên cô ấy. |
||
// I gave a big sigh as I moved ahead. |
// I gave a big sigh as I moved ahead. |
||
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK |
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK |
||
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。 |
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。 |
||
+ | |||
− | <0192> Chân tôi làm rối tung đám cỏ. |
||
+ | <0192> Chân tôi phát ra tiếng sột soạt do giẫm lên thảm cỏ. |
||
// My feet ruffle against the lawn. |
// My feet ruffle against the lawn. |
||
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。 |
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。 |
||
+ | |||
− | <0193> \{Ryou} "...a..." |
||
+ | <0193> \{Ryou} 『... a...』 |
||
// \{Ryou} "... ah..." |
// \{Ryou} "... ah..." |
||
// \{椋}「…ぁ…」 |
// \{椋}「…ぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0194> Fujibayashi thấy tôi và vai cô ấy run nhẹ chốc lát khi phản ứng với một giọng nhút nhát. |
||
+ | <0194> Vai Fujibayashi chợt run lên chỉ vì âm thanh ấy. |
||
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice. |
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice. |
||
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。 |
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。 |
||
+ | |||
− | <0195> Ryou nhìn về hướng tôi, mặt cô ấy đỏ ửng lên. |
||
+ | <0195> Quay đầu nhìn về phía tôi, bỗng chốc mặt cô đỏ ửng. |
||
// She looks this way, her face blushing a deep red. |
// She looks this way, her face blushing a deep red. |
||
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。 |
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Ryou} "A...wawa..." |
||
+ | <0196> \{Ryou} 『A... oaaa...』 |
||
// \{Ryou} "Ah... wawa..." |
// \{Ryou} "Ah... wawa..." |
||
// \{椋}「あ…わわ…」 |
// \{椋}「あ…わわ…」 |
||
+ | |||
− | <0197> Và rồi cô ấy tỏ vẻ lo lắng sợ hãy... |
||
+ | <0197> Thế rồi cô ấy cuống cuồng cả lên... |
||
// And then, she panics... |
// And then, she panics... |
||
// そして、慌てふためく…。 |
// そして、慌てふためく…。 |
||
+ | |||
− | <0198> \{\m{B}} "...?" |
||
+ | <0198> \{\m{B}} 『...?』 |
||
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
// \{\m{B}}「…?」 |
// \{\m{B}}「…?」 |
||
+ | |||
− | <0199> Phản ứng vậy là sao...? |
||
+ | <0199> Phản ứng như vậy là sao...? |
||
// What's with that response...? |
// What's with that response...? |
||
// なんだこの反応は…? |
// なんだこの反応は…? |
||
+ | |||
− | <0200> \{\m{B}} "...ừm...chào bạn..." |
||
+ | <0200> \{\m{B}} 『... Ừm... chào bạn...』 |
||
// \{\m{B}} "... um... yo...?" |
// \{\m{B}} "... um... yo...?" |
||
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」 |
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Ryou} "Ư...ừm...cảm bạn cậu rất nhiều." |
||
+ | <0201> \{Ryou} 『Ư... ưm... cảm ơn bạn nhiều.』 |
||
// \{Ryou} "U... um... thank you very much." |
// \{Ryou} "U... um... thank you very much." |
||
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」 |
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{\m{B}} "... ể?" |
||
+ | <0202> \{\m{B}} 『... Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "... eh?" |
// \{\m{B}} "... eh?" |
||
// \{\m{B}}「…え?」 |
// \{\m{B}}「…え?」 |
||
+ | |||
− | <0203> \{Ryou} "V-về bữa trưa...mình rất vui...ưm...vì bạn đã mời mình..." |
||
+ | <0203> \{Ryou} 『V-về bữa trưa... mình mừng lắm... ưm... vì bạn đã mời mình...』 |
||
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..." |
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..." |
||
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」 |
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{\m{B}} "...??" |
||
+ | <0204> \{\m{B}} 『...??』 |
||
// \{\m{B}} "...??" |
// \{\m{B}} "...??" |
||
// \{\m{B}}「…??」 |
// \{\m{B}}「…??」 |
||
+ | |||
− | <0205> Tôi đã mời cô ấy à...? |
||
+ | <0205> Tôi mời cô ấy...? |
||
// I invited her...? |
// I invited her...? |
||
// 誘ってくれて…? |
// 誘ってくれて…? |
||
+ | |||
− | <0206> Tất cả điều này nghĩa là sao? |
||
+ | <0206> Thế nghĩa là sao? |
||
// What does this all mean? |
// What does this all mean? |
||
// どういうことだ? |
// どういうことだ? |
||
+ | |||
− | <0207> \{Ryou} "M-mình nghe...ưm...chị mình nói lại..." |
||
+ | <0207> \{Ryou} 『M-mình nghe... ưm... onee-chan nói lại...』 |
||
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..." |
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..." |
||
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」 |
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」 |
||
+ | |||
− | <0208> ...không thể nào...bà chằn Kyou... |
||
+ | <0208> ... Không thể nào... mụ Kyou đó... |
||
// ... it can't be... that Kyou... |
// ... it can't be... that Kyou... |
||
// …まさか…杏の奴…。 |
// …まさか…杏の奴…。 |
||
+ | |||
− | <0209> \{Ryou} "rằng \m{A}-kun... muốn ăn trưa với mình..." |
||
+ | <0209> \{Ryou} 『... rằng\ \ |
||
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..." |
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..." |
||
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」 |
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0210> -kun... muốn ăn trưa với mình...』 |
||
+ | |||
+ | <0211> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0211> ...Kyou, cô ta thật sự làm tôi bực mình... |
||
+ | <0212> ... Tôi bị chơi một vố rồi... |
||
// ... she really got me... |
// ... she really got me... |
||
// …やられた…。 |
// …やられた…。 |
||
+ | |||
− | <0212> Tôi không nghĩ rằng chuyện này sẽ xảy ra như thế... |
||
+ | <0213> Chuyện này hoàn toàn nằm ngoài dự liệu... |
||
// I didn't expect it would turn out like this... |
// I didn't expect it would turn out like this... |
||
// その方向は予想してなかったぜ…。 |
// その方向は予想してなかったぜ…。 |
||
+ | |||
− | <0213> 'Tôi'...hừ... |
||
+ | <0214> 『Tôi mời』... hừ... |
||
// 'Me'... huh... |
// 'Me'... huh... |
||
// 『俺が』…ね…。 |
// 『俺が』…ね…。 |
||
+ | |||
− | <0214> Chậc...vậy hóa ra nó là thế... |
||
+ | <0215> Chậc... thì ra là... |
||
// Tch... so that's what it is... |
// Tch... so that's what it is... |
||
// ちっ…まさかこうくるとはな…。 |
// ちっ…まさかこうくるとはな…。 |
||
+ | |||
− | <0215> Tôi nhìn khuông mặt đỏ ửng của Fujibayashi. |
||
+ | <0216> Tôi nhìn đôi gò má đỏ ngậy của Fujibayashi. |
||
// I look at Fujibayashi's reddened face. |
// I look at Fujibayashi's reddened face. |
||
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。 |
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。 |
||
+ | |||
− | <0216> Nói cho cô ấy biết sự thật thì đơn giản thôi... |
||
+ | <0217> Giãi bày sự thật thì đơn giản thôi... |
||
// Telling her the truth would be simple... |
// Telling her the truth would be simple... |
||
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。 |
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。 |
||
+ | |||
− | <0217> \{Ryou} "...\m{A}-kun...?" |
||
+ | <0218> \{Ryou} 『...\ \ |
||
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?" |
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?" |
||
// \{椋}「…\m{A}くん…?」 |
// \{椋}「…\m{A}くん…?」 |
||
+ | |||
− | <0218> Nhưng mà...tôi nghĩ vậy sẽ làm cô ấy khóc mất... |
||
+ | <0219> -kun...?』 |
||
+ | |||
+ | <0220> Nhưng mà... làm vậy sẽ khiến cô ấy khóc mất... |
||
// But... I think I might make her cry... |
// But... I think I might make her cry... |
||
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。 |
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。 |
||
+ | |||
− | <0219> \{\m{B}} "A...à...mình đã nghĩ lâu lâu chúng ta cũng có thể cùng ăn trưa như thế này..." |
||
+ | <0221> \{\m{B}} 『A... à... mình chỉ nghĩ là, thỉnh thoảng hai đứa nên ăn cùng nhau...』 |
||
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..." |
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..." |
||
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」 |
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」 |
||
+ | |||
− | <0220> \{Ryou} "A..." |
||
+ | <0222> \{Ryou} 『A...』 |
||
// \{Ryou} "Ah..." |
// \{Ryou} "Ah..." |
||
// \{椋}「ぁ…」 |
// \{椋}「ぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0221> Khuông mặt hạnh phúc của cô ấy lại đỏ lên hơn cả lúc nãy. |
||
+ | <0223> Gương mặt trông hạnh phúc vô ngần của cô ấy còn đỏ hơn cả ban nãy. |
||
// Her happy face reddened even more. |
// Her happy face reddened even more. |
||
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。 |
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。 |
||
+ | |||
− | <0222> Cái phản ứng này... |
||
+ | <0224> Phản ứng này... |
||
// This reaction... |
// This reaction... |
||
// この反応…。 |
// この反応…。 |
||
+ | |||
− | <0223> \{Kyou} "...tôi sẽ nói thẳng với ông." |
||
+ | <0225> \{Kyou} 『... Tôi sẽ nói thẳng với ông.』 |
||
// \{Kyou} "... I'll be frank with you." |
// \{Kyou} "... I'll be frank with you." |
||
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』 |
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』 |
||
+ | |||
− | <0224> \{\m{B} "Gì cơ?" |
||
+ | <0226> \{\m{B}} 『Gì chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
// \{\m{B}}『なんだよ』 |
// \{\m{B}}『なんだよ』 |
||
+ | |||
− | <0225> \{Kyou} "Ông nghĩ gì về Ryou?" |
||
+ | <0227> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?』 |
||
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?" |
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?" |
||
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』 |
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』 |
||
+ | |||
− | <0226> \{\m{B}} "...tôi nghĩ...gì á?" |
||
+ | <0228> \{\m{B}} 『... Tôi nghĩ... sao á?』 |
||
// \{\m{B}} "... what do I... think?" |
// \{\m{B}} "... what do I... think?" |
||
// \{\m{B}}『…どう…とは?』 |
// \{\m{B}}『…どう…とは?』 |
||
+ | |||
− | <0227> \{Kyou} "........." |
||
+ | <0229> \{Kyou} 『.........』 |
||
// \{Kyou} "........." |
// \{Kyou} "........." |
||
// \{杏}『………』 |
// \{杏}『………』 |
||
+ | |||
− | <0228> \{\m{B}} "Nói rõ xem nào." |
||
+ | <0230> \{\m{B}} 『Nói rõ hơn xem nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Say it clearly." |
// \{\m{B}} "Say it clearly." |
||
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』 |
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』 |
||
+ | |||
− | <0229> \{Kyou} "Ông thích nó, hay ghét nó?" |
||
+ | <0231> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?』 |
||
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" |
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" |
||
// \{杏}『好きとか嫌いとか』 |
// \{杏}『好きとか嫌いとか』 |
||
+ | |||
− | <0230> \{\m{B}} "...thật sự thì, cả hai đều không." |
||
+ | <0232> \{\m{B}} 『... Không thích cũng không ghét.』 |
||
// \{\m{B}} "... neither of the two, really." |
// \{\m{B}} "... neither of the two, really." |
||
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』 |
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』 |
||
+ | |||
− | <0231> \{Kyou} "Tôi muốn ông trả lời rõ ràng." |
||
+ | <0233> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.』 |
||
// \{Kyou} "Give me a clear answer." |
// \{Kyou} "Give me a clear answer." |
||
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』 |
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』 |
||
+ | |||
− | <0232> \{\m{B}} "Tôi với cô ấy chỉ học cùng lớp năm nay, vậy làm sao tôi có thể trả lời được đây?" |
||
+ | <0234> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?』 |
||
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?" |
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?" |
||
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』 |
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó phải không?" |
||
+ | <0235> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?』 |
||
// \{Kyou} "But you don't hate her?" |
// \{Kyou} "But you don't hate her?" |
||
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』 |
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』 |
||
+ | |||
− | <0234> \{\m{B}} "À, tôi không có lí do gì để ghét, nhưng...rốt cuộc bà muốn tôi nói gì?" |
||
+ | <0236> \{\m{B}} 『À, tôi không có lý do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?" |
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?" |
||
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』 |
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』 |
||
+ | |||
− | <0235> \{Kyou} "Ông hiểu mà phải không?" |
||
+ | <0237> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?』 |
||
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?" |
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?" |
||
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』 |
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』 |
||
+ | |||
− | <0236> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0238> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0237> Một kế hoạch vĩ đại để mang cả hai lại gần nhau...hừ. |
||
+ | <0239> Một kế hoạch vĩ đại để đưa hai người lại gần nhau... à. |
||
// A big plan to get close... huh. |
// A big plan to get close... huh. |
||
// くっつけちゃおう大作戦…か。 |
// くっつけちゃおう大作戦…か。 |
||
+ | |||
− | <0238> Ôi chết tiệt... |
||
+ | <0240> Thôi chết... |
||
// Oh crap... |
// Oh crap... |
||
// まずい…。 |
// まずい…。 |
||
+ | |||
− | <0239> Hình như kế hoạch của cô ta là ghép đôi tôi với em gái cô ta... |
||
+ | <0241> Hình như tôi đang bị kéo sâu vào những toan tính của cô ta... |
||
// Feels like her plan was to get me attached to her sister... |
// Feels like her plan was to get me attached to her sister... |
||
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。 |
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。 |
||
+ | |||
− | <0240> \{Ryou} "A... \m{A}-kun...?" |
||
+ | <0242> \{Ryou} 『A...\ \ |
||
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?" |
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?" |
||
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」 |
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」 |
||
+ | |||
− | <0241> \{\m{B}} "Ể? Gì vậy?" |
||
+ | <0243> -kun...?』 |
||
+ | |||
+ | <0244> \{\m{B}} 『Ớ? Gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? What is it?" |
// \{\m{B}} "Eh? What is it?" |
||
// \{\m{B}}「え? なんだ?」 |
// \{\m{B}}「え? なんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0242> \{Ryou} "Ừm...về hộp cơm trưa ấy..." |
||
+ | <0245> \{Ryou} 『Ưm... hộp cơm trưa ấy...』 |
||
// \{Ryou} "Um... about that lunch..." |
// \{Ryou} "Um... about that lunch..." |
||
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」 |
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{\m{B}} "A...đây là..." |
||
+ | <0246> \{\m{B}} 『A... đây hả...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... this is..." |
// \{\m{B}} "Ah... this is..." |
||
// \{\m{B}}「あ…これは…」 |
// \{\m{B}}「あ…これは…」 |
||
+ | |||
− | <0244> \{Ryou} "...của chị mình à?" |
||
+ | <0247> \{Ryou} 『... của onee-chan phải không?』 |
||
// \{Ryou} "... my sister's?" |
// \{Ryou} "... my sister's?" |
||
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」 |
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」 |
||
+ | |||
− | <0245> Bà chằn Kyou...không phải đây là một phần trong kế hoạch của bà à...? |
||
+ | <0248> Mụ Kyou này... kế hoạch vĩ đại gì mà sơ suất thế...? |
||
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...? |
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...? |
||
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。 |
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。 |
||
+ | |||
− | <0246> Theo bình thường thì...tôi không thể chỉ nói là tình cờ hộp cơm của tôi giống của cô ấy . |
||
+ | <0249> Nghĩ thế nào đi nữa... làm sao tôi có thể nói là hộp cơm của mình tình cờ giống với của cô ấy được. |
||
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her. |
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her. |
||
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。 |
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。 |
||
+ | |||
− | <0247> \{Ryou} "...tại sao \m{A}-kun lại có nó...?" |
||
+ | <0250> \{Ryou} 『... Làm sao mà \m{A}-kun có nó...?』 |
||
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?" |
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?" |
||
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」 |
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」 |
||
+ | |||
− | <0248> \{\m{B}} "...sự thật là trên đường đến đây mình bị...tấn công." |
||
+ | <0251> \{\m{B}} 『... Sự thật là, trên đường đến đây mình đã bị ám toán.』 |
||
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way." |
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way." |
||
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」 |
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」 |
||
+ | |||
− | <0249> \{Ryou} "Ể? Bạn bị...tấn công?" |
||
+ | <0252> \{Ryou} 『Ể? Bạn bị... ám toán?』 |
||
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?" |
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?" |
||
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」 |
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0250> \{\m{B}} "Ừm." |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0251> \{\m{B}} "Mình đang định đi mua bánh mì thì chị bạn đột nhiên xuất hiện." |
||
+ | <0254> \{\m{B}} 『Mình định mang bánh mì đến đây, thì chị bạn ở đâu tự nhiên nhảy ra.』 |
||
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread." |
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread." |
||
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」 |
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」 |
||
+ | |||
− | <0252> \{\m{B}} "Thay vì mình đi mua bánh mì, cô ta lại bắt mình đến đây." |
||
+ | <0255> \{\m{B}} 『Và mụ ta cưỡng ép mình đổi ổ bánh với thứ này.』 |
||
// \{\m{B}} "She made me come here instead." |
// \{\m{B}} "She made me come here instead." |
||
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」 |
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0253> \{Ryou} "Vậy...à." |
||
+ | <0256> \{Ryou} 『Vậy... à.』 |
||
// \{Ryou} "Is... that so." |
// \{Ryou} "Is... that so." |
||
// \{椋}「そう…なんですか」 |
// \{椋}「そう…なんですか」 |
||
+ | |||
− | <0254> \{\m{B}} "Mình thật sự muốn ăn bánh mì cà ri và bánh dưa..." |
||
+ | <0257> \{\m{B}} 『Mình thèm bánh mì cà ri và bánh mì dưa gần chết, thế mà...』 |
||
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..." |
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..." |
||
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」 |
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{\m{B}} "Hừ...sự ích kỉ của cô ta đúng là gây rắc rối cho người khác." |
||
+ | <0258> \{\m{B}} 『Thiệt tình, cô ta đúng là loại người ích kỷ chỉ mang đến rắc rối.』 |
||
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness." |
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness." |
||
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」 |
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」 |
||
+ | |||
− | <0256> \{\m{B}} "Nhưng nếu mình từ chối, chắc giờ này mình đã nằm rạp ở hành lang rồi." |
||
+ | <0259> \{\m{B}} 『Mà nếu kháng cự, chắc giờ này mình đã nằm thẳng cẳng trên hành lang rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now." |
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」 |
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」 |
||
+ | |||
− | <0257> \{Ryou} "A...nhưng thật sự thì chị ấy tuyệt đấy chứ." |
||
+ | <0260> \{Ryou} 『A... nhưng thật ra onee-chan dịu dàng lắm.』 |
||
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice." |
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice." |
||
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」 |
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」 |
||
+ | |||
− | <0258> \{Ryou} "Chị ấy cũng thức dậy sớm để làm bữa trưa cho mình." |
||
+ | <0261> \{Ryou} 『Hồi sáng, chị ấy đã cố thức dậy thật sớm để làm cơm trưa cho mình đó.』 |
||
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well." |
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well." |
||
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」 |
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」 |
||
+ | |||
− | <0259> \{\m{B}} "...vậy nói ngắn gọn thì cả hai hộp cơm trưa này đều do cô ta làm à?" |
||
+ | <0262> \{\m{B}} 『... Tức là cả hai hộp cơm này đều do chính tay cô ta làm à?』 |
||
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?" |
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?" |
||
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」 |
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」 |
||
+ | |||
− | <0260> \{Ryou} "Sáng nay chị ấy thức dậy lúc khoảng sáu giờ." |
||
+ | <0263> \{Ryou} 『Chị ấy đã thức từ sáu giờ sáng lận đó.』 |
||
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning." |
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning." |
||
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」 |
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」 |
||
+ | |||
− | <0261> \{Ryou} "Ưm...chị mình cũng nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên..." |
||
+ | <0264> \{Ryou} 『Ưm... onee-chan nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên...』 |
||
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..." |
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..." |
||
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」 |
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」 |
||
+ | |||
− | <0262> \{\m{B}} "Ngạc nhiên thật. Nếu nghĩ bình thường thì mình thấy bạn nấu ăn giỏi hơn ấy chứ..." |
||
+ | <0265> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật. Nhìn bề ngoài thì ai cũng sẽ nghĩ là bạn khéo nấu nướng hơn...』 |
||
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..." |
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..." |
||
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」 |
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」 |
||
+ | |||
− | <0263> \{Ryou} "K-không phải vậy đâu..." |
||
+ | <0266> \{Ryou} 『K-không phải vậy đâu...』 |
||
// \{Ryou} "N-not at all..." |
// \{Ryou} "N-not at all..." |
||
// \{椋}「そ、そんなことないです…」 |
// \{椋}「そ、そんなことないです…」 |
||
+ | |||
− | <0264> \{Ryou} "Dù bạn có nghĩ sao đi nữa thì...trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ..." |
||
+ | <0267> \{Ryou} 『Thành thực mà nói... trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ...』 |
||
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..." |
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..." |
||
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」 |
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」 |
||
+ | |||
− | <0265> \{\m{B}} "Hừm, thật à?" |
||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Hừm, thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm, really?" |
// \{\m{B}} "Hmm, really?" |
||
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」 |
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」 |
||
+ | |||
− | <0266> \{Ryou} "A...nhưng mình thì giỏi trong mấy việc vặt." |
||
+ | <0269> \{Ryou} 『A... nhưng mình lại giỏi dọn dẹp nhà cửa lắm.』 |
||
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores." |
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores." |
||
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」 |
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」 |
||
+ | |||
− | <0267> \{Ryou} "Mình luôn được khen về việc giỏi sắp xếp và dọn dẹp mọi thứ." |
||
+ | <0270> \{Ryou} 『Mình được khen là giữ mọi thứ rất ngăn nắp.』 |
||
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up." |
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up." |
||
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」 |
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」 |
||
+ | |||
− | <0268> Tôi cũng cảm thấy vậy. |
||
+ | <0271> Tôi cũng cảm thấy vậy. |
||
// I kinda feel that way too. |
// I kinda feel that way too. |
||
// それはわかる気がするな。 |
// それはわかる気がするな。 |
||
+ | |||
− | <0269> \{\m{B}} "À mà này..." |
||
+ | <0272> \{\m{B}} 『À mà này...』 |
||
// \{\m{B}} "By the way..." |
// \{\m{B}} "By the way..." |
||
// \{\m{B}}「ところで…」 |
// \{\m{B}}「ところで…」 |
||
+ | |||
− | <0270> \{Ryou} "V-vâng?" |
||
+ | <0273> \{Ryou} 『V-vâng?』 |
||
// \{Ryou} "Y-yes?" |
// \{Ryou} "Y-yes?" |
||
// \{椋}「は、はい」 |
// \{椋}「は、はい」 |
||
+ | |||
− | <0271> \{\m{B}} "Mình ngồi cạnh bên bạn được chứ?" |
||
+ | <0274> \{\m{B}} 『Mình ngồi cạnh bạn được chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?" |
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?" |
||
// \{\m{B}}「隣、いいか?」 |
// \{\m{B}}「隣、いいか?」 |
||
+ | |||
− | <0272> \{Ryou} "Ể...? C-ca...cạnh bên mình à?!" |
||
+ | <0275> \{Ryou} 『Ể...? C-ca... cạnh mình ư?!』 |
||
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!" |
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!" |
||
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」 |
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」 |
||
+ | |||
− | <0273> \{\m{B}} "Ừm, à nếu bạn không muốn thì mình sẽ đứng ăn cũng được." |
||
+ | <0276> \{\m{B}} 『À, nếu bạn thấy ngại thì mình đứng ăn cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing." |
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing." |
||
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」 |
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」 |
||
+ | |||
− | <0274> \{Ryou} "A...m-mời bạn ngồi." |
||
+ | <0277> \{Ryou} 『A... m-mời bạn ngồi.』 |
||
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat." |
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat." |
||
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」 |
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」 |
||
+ | |||
− | <0275> Mặt Fujibayashi đỏ ửng lên khi tôi ngồi xuống. |
||
+ | <0278> Fujibayashi đỏ mặt, nhích qua một bên để dành chỗ cho tôi. |
||
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there. |
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there. |
||
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。 |
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。 |
||
+ | |||
− | <0276> Tôi ngồi lên ghế đá, giữ cách xa cô ấy một chút. |
||
+ | <0279> Cô ấy nhích xa gần nửa băng ghế, và tôi ngồi lên đó. |
||
// I space myself a bit from her on the stone bench. |
// I space myself a bit from her on the stone bench. |
||
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。 |
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。 |
||
+ | |||
− | <0277> Rồi tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt tôi cầm theo lên đùi. |
||
+ | <0280> Đoạn, tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt phải mang theo lên đùi. |
||
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap. |
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap. |
||
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。 |
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。 |
||
+ | |||
− | <0278> \{Ryou} "A..." |
||
+ | <0281> \{Ryou} 『A...』 |
||
// \{Ryou} "Ah..." |
// \{Ryou} "Ah..." |
||
// \{椋}「あ…」 |
// \{椋}「あ…」 |
||
+ | |||
− | <0279> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0282> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「ん?」 |
// \{\m{B}}「ん?」 |
||
+ | |||
− | <0280> \{Ryou} "A...hai hộp cơm giống hệt nhau...phải không..." |
||
+ | <0283> \{Ryou} 『A... chúng giống nhau... quá nhỉ...』 |
||
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..." |
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..." |
||
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」 |
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」 |
||
+ | |||
− | <0281> Mặt cô ấy lại đỏ ửng lên khi vụng về nở một nụ cười. |
||
+ | <0284> Cô ấy nở một nụ cười vụng về, lại đỏ mặt tiếp. |
||
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile. |
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile. |
||
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。 |
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。 |
||
+ | |||
− | <0282> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0285> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0283> Xứng thật đấy... |
||
+ | <0286> Đúng là giống hệt... |
||
// They really do match... |
// They really do match... |
||
// 確かにおそろいだ…。 |
// 確かにおそろいだ…。 |
||
+ | |||
− | <0284> \{\m{B}} "Cùng một người nấu, vậy mình đoán có lẽ mấy món bên trong cũng giống nhau." |
||
+ | <0287> \{\m{B}} 『Cùng một người nấu mà, nên mình nghĩ món ăn cũng giống nhau thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess." |
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess." |
||
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」 |
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」 |
||
+ | |||
− | <0285> \{Ryou} "Mình cũng nghĩ như thế." |
||
+ | <0288> \{Ryou} 『Mình cũng nghĩ như thế.』 |
||
// \{Ryou} "I surely think so too." |
// \{Ryou} "I surely think so too." |
||
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」 |
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」 |
||
+ | |||
− | <0286> \{\m{B}} "Chúng ta ăn thôi." |
||
+ | <0289> \{\m{B}} 『Cùng ăn nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's eat." |
// \{\m{B}} "Let's eat." |
||
// \{\m{B}}「食うか」 |
// \{\m{B}}「食うか」 |
||
+ | |||
− | <0287> \{Ryou} "Ư-ừm." |
||
+ | <0290> \{Ryou} 『V-vâng.』 |
||
// \{Ryou} "O-okay." |
// \{Ryou} "O-okay." |
||
// \{椋}「は、はい」 |
// \{椋}「は、はい」 |
||
+ | |||
− | <0288> Cả hai chúng tôi đều mở cái khăn gói bên ngoài cùng lúc. |
||
+ | <0291> Cùng một lúc, hai chúng tôi lần mở lớp khăn bọc ngoài hộp cơm. |
||
// We both untie our packages at the same time. |
// We both untie our packages at the same time. |
||
// 同時に包みの結び目に手をかける。 |
// 同時に包みの結び目に手をかける。 |
||
+ | |||
− | <0289> Và tôi mở cái nắp ra. |
||
+ | <0292> Kế đó, tôi mở nắp hộp ra. |
||
// And then I remove the lid. |
// And then I remove the lid. |
||
// そしてフタを開けた。 |
// そしてフタを開けた。 |
||
+ | |||
− | <0290> Cạch... |
||
+ | <0293> Cạch... |
||
− | // Flip... // SFX of opening a lunch box. |
||
+ | // Flip... |
||
+ | // SFX of opening a lunch box. |
||
// パタン…。 |
// パタン…。 |
||
+ | |||
− | <0291> Tôi nhanh chóng đóng nó lại ngay ở giây thứ hai. |
||
+ | <0294> Và đóng nó lại ngay ở giây thứ hai. |
||
// I quickly close the lid the next second. |
// I quickly close the lid the next second. |
||
// 1秒でフタを閉める。 |
// 1秒でフタを閉める。 |
||
+ | |||
− | <0292> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0295> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0293> \{Ryou} "...? Có gì không ổn à?" |
||
+ | <0296> \{Ryou} 『...? Có gì không ổn à?』 |
||
// \{Ryou} "...? What's wrong?" |
// \{Ryou} "...? What's wrong?" |
||
// \{椋}「…? どうしたんですか?」 |
// \{椋}「…? どうしたんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0294> \{\m{B}} "À, có chút..." |
||
+ | <0297> \{\m{B}} 『À, có chút...』 |
||
// \{\m{B}} "Just, something..." |
// \{\m{B}} "Just, something..." |
||
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」 |
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」 |
||
+ | |||
− | <0295> Tôi lại mở nó ra và nhòm vào. |
||
+ | <0298> Tôi lại mở nó ra. |
||
// I open it again and take a peek. |
// I open it again and take a peek. |
||
// もう一度開けてみる。 |
// もう一度開けてみる。 |
||
+ | |||
− | <0296> Chỉ trong giây lát...tôi nhìn vào trong hộp để xem có cái gì. |
||
+ | <0299> Nhưng chỉ hé vừa đủ để... nhòm vào trong. |
||
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box. |
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box. |
||
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。 |
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。 |
||
+ | |||
− | <0297> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0300> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0298> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi... |
||
+ | <0301> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi... |
||
− | // A big heart mark reflects in my eyes... // Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack |
||
+ | // A big heart mark reflects in my eyes... |
||
+ | // Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack |
||
// 目に映るのは大きなハートマーク…。 |
// 目に映るのは大きなハートマーク…。 |
||
+ | |||
− | <0299> Ngay trên phần cơm...nó được tạo thành bởi cá nghiền phải không? |
||
+ | <0302> Trái tim phủ trên lớp cơm... nó được làm từ ruốc cá thì phải? |
||
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right? |
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right? |
||
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。 |
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。 |
||
+ | |||
− | <0300> Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất! |
||
+ | <0303> Chết... làm sao mà tôi có thể mở ra và ăn cái thứ chỉ nhìn thôi cũng phát ngượng này đây?! |
||
+ | // Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất! |
||
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?! |
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?! |
||
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ! |
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ! |
||
+ | |||
− | <0301> Đúng là phiền phức! |
||
+ | <0304> Một hình thức quấy rối à?! |
||
// This is harassment! |
// This is harassment! |
||
// 嫌がらせかっ! |
// 嫌がらせかっ! |
||
+ | |||
− | <0302> \{Ryou} "...\m{A}-kun?" |
||
+ | <0305> \{Ryou} 『...\ \ |
||
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?" |
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?" |
||
// \{椋}「…\m{A}くん?」 |
// \{椋}「…\m{A}くん?」 |
||
+ | |||
− | <0303> \{\m{B}} "Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?" |
||
+ | <0306> -kun?』 |
||
+ | |||
+ | <0307> \{\m{B}} 『Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?" |
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?" |
||
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」 |
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」 |
||
+ | |||
− | <0304> \{Ryou} "Ể? Trong hộp của mình á?" |
||
+ | <0308> \{Ryou} 『Ể? Hộp của mình á?』 |
||
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?" |
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?" |
||
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」 |
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」 |
||
+ | |||
− | <0305> Bộ mặt bí ẩn của Fujibayashi hiện lên khi cô ấy khẽ nghiêng đầu. |
||
+ | <0309> Fujibayashi tỏ vẻ băn khoăn, khẽ nghiêng đầu. |
||
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head. |
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head. |
||
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。 |
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。 |
||
+ | |||
− | <0306> Và rồi cô ấy nhìn vào hộp cơm một cách cẩn thận. |
||
+ | <0310> Và rồi, cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm. |
||
// And then she looks carefully at her lunch box. |
// And then she looks carefully at her lunch box. |
||
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。 |
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。 |
||
+ | |||
− | <0307> \{Ryou} "Ừm...nó là như thế này." |
||
+ | <0311> \{Ryou} 『Ừm... nó trông như thế này.』 |
||
// \{Ryou} "Um... it looks like this." |
// \{Ryou} "Um... it looks like this." |
||
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」 |
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」 |
||
+ | |||
− | <0308> Fujibayashi đặt hộp cơm lên đùi cô ấy và nghiêng nó để cho tôi xem. |
||
+ | <0312> Fujibayashi giữ hộp cơm trên đùi và hơi dốc nó lên cho tôi xem. |
||
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me. |
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me. |
||
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。 |
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。 |
||
+ | |||
− | <0309> \{\m{B}} "...một con gấu...không, gấu trúc à...?" |
||
+ | <0313> \{\m{B}} 『... Một con gấu... không, gấu trúc à...?』 |
||
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?" |
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?" |
||
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」 |
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」 |
||
+ | |||
− | <0310> \{Ryou} "Chị mình rất thích những thứ như thế này." |
||
+ | <0314> \{Ryou} 『Chị mình rất thích những thứ như thế này.』 |
||
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff." |
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff." |
||
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」 |
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」 |
||
+ | |||
− | <0311> Cô ấy cười khúc khích. |
||
+ | <0315> Cô ấy cười khúc khích. |
||
// She smiles while she giggles. |
// She smiles while she giggles. |
||
// えへへ、と笑って言う。 |
// えへへ、と笑って言う。 |
||
+ | |||
− | <0312> \{Ryou} "A...còn hộp của bạn được trang trí như thế nào, \m{A}-kun?" |
||
+ | <0316> \{Ryou} 『A... còn hộp của bạn thì sao,\ \ |
||
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?" |
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?" |
||
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」 |
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0313> \{\m{B}} "...chúng ta ăn thôi!!" |
||
+ | <0317> -kun?』 |
||
+ | |||
+ | <0318> \{\m{B}} 『... Ta chén thôi!!』 |
||
// \{\m{B}} "... let's dig in!!" |
// \{\m{B}} "... let's dig in!!" |
||
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」 |
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」 |
||
+ | |||
− | <0314> Tôi mở cái hộp một cách hết sức vội vã, rồi dùng đũa gắp một miếng cơm và nuốt trọng nó. |
||
+ | <0319> Tôi gấp rút mở nắp hộp, rồi thần tốc dùng đũa và một nắm cơm đưa vào miệng, nuốt chửng. |
||
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks. |
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks. |
||
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。 |
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。 |
||
+ | |||
− | <0315> \{\m{B}} "Ự...khụ, khụ!" |
||
+ | <0320> \{\m{B}} 『Ự... khụ, khụ!』 |
||
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!" |
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!" |
||
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」 |
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」 |
||
+ | |||
− | <0316> \{Ryou} "A, a...a, bạn không sao chứ?!" |
||
+ | <0321> \{Ryou} 『A, a... oaa, bạn không sao chứ?!』 |
||
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!" |
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!" |
||
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」 |
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」 |
||
+ | |||
− | <0317> \{\m{B}} "Khụ, khụ...m-mình ổn...chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi...khụ!" |
||
+ | <0322> \{\m{B}} 『Khụ, khụ... m-mình ổn... chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi... khụ!』 |
||
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!" |
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!" |
||
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」 |
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」 |
||
+ | |||
− | <0318> \{Ryou} "A...ư...ư-ừm, m-mình...để mình rót chút trà cho bạn." |
||
+ | <0323> \{Ryou} 『A... ư... ư-ừm, m-mình... để mình rót chút trà cho bạn.』 |
||
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea." |
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea." |
||
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」 |
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」 |
||
+ | |||
− | <0319> \{\m{B}} "Cảm ơn..." |
||
+ | <0324> \{\m{B}} 『Cảm ơn...』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks..." |
// \{\m{B}} "Thanks..." |
||
// \{\m{B}}「すまん…」 |
// \{\m{B}}「すまん…」 |
||
+ | |||
− | <0320> Cô ấy vội vã rót trà vào một lọ nước khi thấy tôi ho dữ dội thế. |
||
+ | <0325> Thấy tôi ho sặc dữ dội, cô ấy vội vàng rót trà từ phích giữ nhiệt vào một cái tách. |
||
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle. |
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle. |
||
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。 |
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。 |
||
+ | |||
− | <0321> \{Ryou} "Đ-đây." |
||
+ | <0326> \{Ryou} 『Đ-đây.』 |
||
// \{Ryou} "H-here." |
// \{Ryou} "H-here." |
||
// \{椋}「ど、どうぞ」 |
// \{椋}「ど、どうぞ」 |
||
+ | |||
− | <0322> \{\m{B}} "Ự...cảm ơn bạn..." |
||
+ | <0327> \{\m{B}} 『Ự... cảm ơn bạn...』 |
||
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..." |
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..." |
||
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」 |
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」 |
||
+ | |||
− | <0323> Ực...ực...ực...ực... |
||
+ | <0328> Ực... ực... ực... ực... |
||
// Glug... glug... glug... glug... |
// Glug... glug... glug... glug... |
||
// ごく…ごく…ごく…ごく…。 |
// ごく…ごく…ごく…ごく…。 |
||
+ | |||
− | <0324> \{\m{B}} "...phù..." |
||
+ | <0329> \{\m{B}} 『... Phù...』 |
||
// \{\m{B}} "... whew..." |
// \{\m{B}} "... whew..." |
||
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」 |
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0325> \{Ryou} "Ư...ưm...bạn...ổn chứ?" |
||
+ | <0330> \{Ryou} 『Ư... ưm... bạn... ổn chứ?』 |
||
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?" |
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?" |
||
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」 |
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」 |
||
+ | |||
− | <0326> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi." |
||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì mình sống rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now." |
||
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」 |
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」 |
||
+ | |||
− | <0327> \{Ryou} "Ừm...bạn thật sự...đói đến thế à?" |
||
+ | <0332> \{Ryou} 『Ừm... bạn thật sự... đói bụng đến thế à?』 |
||
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?" |
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?" |
||
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」 |
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0328> \{\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <0333> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0329> \{Ryou} "Ừn...vì bạn ăn nhanh quá..." |
||
+ | <0334> \{Ryou} 『Ưm... vì bạn ăn nhanh quá...』 |
||
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..." |
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..." |
||
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」 |
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」 |
||
+ | |||
− | <0330> \{\m{B}} "A...ừm, mình quên ăn sáng, vậy nên mình thật sự rất đói." |
||
+ | <0335> \{\m{B}} 『A... ừm, mình quên ăn sáng, nên giờ bụng đói cồn cào.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry." |
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry." |
||
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」 |
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」 |
||
+ | |||
− | <0331> \{Ryou} "A...vậy à..." |
||
+ | <0336> \{Ryou} 『A... vậy à...』 |
||
// \{Ryou} "Ah... is that so..." |
// \{Ryou} "Ah... is that so..." |
||
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」 |
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」 |
||
+ | |||
− | <0332> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm của cô ấy. |
||
+ | <0337> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm trên đùi cô. |
||
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch. |
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch. |
||
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。 |
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。 |
||
+ | |||
− | <0333> Rồi cô ấy đặt tay lên gần miệng như thể đang suy nghĩ gì đó. |
||
+ | <0338> Đoạn, cô đặt tay lên môi, nghĩ ngợi. |
||
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth. |
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth. |
||
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。 |
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。 |
||
+ | |||
− | <0334> \{Ryou} "Ừm...nếu thích thì...bạn ăn luôn phần của mình nhé...? |
||
+ | <0339> \{Ryou} 『Ừm... nếu thích thì... bạn ăn luôn phần của mình nhé...?』 |
||
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?" |
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?" |
||
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」 |
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」 |
||
+ | |||
− | <0335> \{\m{B}} "Ể?" |
||
+ | <0340> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0336> \{Ryou} "A...chỉ là, nếu bạn thật sự đói như vậy, mình nghĩ rằng chỉ vậy sẽ không đủ no..." |
||
+ | <0341> \{Ryou} 『A... chỉ là, nếu bạn thật sự đói đến vậy, mình nghĩ bấy nhiêu sẽ không đủ no...』 |
||
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..." |
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..." |
||
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」 |
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」 |
||
+ | |||
− | <0337> \{\m{B}} "À, ổn mà, trông mình đói vậy thôi chứ bụng mình bé xíu à." |
||
+ | <0342> \{\m{B}} 『À, ổn mà, trông đói vậy thôi chứ bụng mình bé lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small." |
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small." |
||
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」 |
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」 |
||
+ | |||
− | <0338> \{Ryou} "À...thế à..." |
||
+ | <0343> \{Ryou} 『Mình hiểu...』 |
||
// \{Ryou} "I see..." |
// \{Ryou} "I see..." |
||
// \{椋}「そうですか…」 |
// \{椋}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <0339> \{Ryou} "Tiện đây... \m{A}-kun, hộp cơm của bạn được trang trí bằng kiểu gì?" |
||
+ | <0344> \{Ryou} 『Tiện thể...\ \ |
||
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?" |
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?" |
||
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」 |
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0340> \{\m{B}} "Một con gấu trúc." |
||
+ | <0345> -kun, hộp cơm của bạn được trang trí hình gì vậy?』 |
||
+ | |||
+ | <0346> \{\m{B}} 『Một con gấu trúc.』 |
||
// \{\m{B}} "A panda." |
// \{\m{B}} "A panda." |
||
// \{\m{B}}「パンダだ」 |
// \{\m{B}}「パンダだ」 |
||
+ | |||
− | <0341> \{Ryou} "A...vậy là giống của mình." |
||
+ | <0347> \{Ryou} 『A... vậy là giống của mình.』 |
||
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine." |
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine." |
||
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」 |
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」 |
||
+ | |||
− | <0342> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0348> \{\m{B}} 『Ừ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「そうだな」 |
// \{\m{B}}「そうだな」 |
||
+ | |||
− | <0343> \{Ryou} "...giống nhau...tương xứng..." |
||
+ | <0349> \{Ryou} 『... Giống... nhau...』 |
||
// \{Ryou} "... the same... matching..." |
// \{Ryou} "... the same... matching..." |
||
// \{椋}「…同じ…おそろい…」 |
// \{椋}「…同じ…おそろい…」 |
||
+ | |||
− | <0344> \{Ryou} "...như là một cặp vậy..." |
||
+ | <0350> \{Ryou} 『... như một đôi vậy...』 (Đỏ mặt) |
||
// \{Ryou} "... like a pair..." |
// \{Ryou} "... like a pair..." |
||
− | // She was trying to say ペアルックぽい |
||
− | //"twins" is when two people dress the same, similar to what this means in English. This way you also get a reference to Kyou/Ryou's relation. ~tripperazn |
||
− | // What do you mean "twins"? Ryou is obviously feeling flattered believing that Tomoya and her share a matching set lunch just like a couple. - Kinny Riddle |
||
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」 |
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」 |
||
+ | |||
− | <0345> Không, hoàn toàn không... |
||
+ | <0351> Ấy, không phải... |
||
// No, not at all... |
// No, not at all... |
||
// いや、それは違うぞ…。 |
// いや、それは違うぞ…。 |
||
+ | |||
− | <0346> \{\m{B}} "Bạn cũng nên ăn đi." |
||
+ | <0352> \{\m{B}} 『Bạn cũng nên ăn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "You should eat too." |
// \{\m{B}} "You should eat too." |
||
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」 |
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」 |
||
+ | |||
− | <0347> \{Ryou} "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn." |
||
+ | <0353> \{Ryou} 『À, vâng. Mình ăn đây.』 |
||
+ | // \(Ryou) "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn." |
||
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food." |
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food." |
||
// \{椋}「あ、はい、いただきます」 |
// \{椋}「あ、はい、いただきます」 |
||
+ | |||
− | <0348> Nhai, nhai... nhai, nhai... |
||
+ | <0354> Măm măm... măm măm... |
||
// Munch, munch... munch, munch... |
// Munch, munch... munch, munch... |
||
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
||
+ | |||
− | <0349> Món trứng rán ngon thật... |
||
+ | <0355> Món \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.} |
||
// The fried eggs are delicious... |
// The fried eggs are delicious... |
||
// 卵焼きうまいな…。 |
// 卵焼きうまいな…。 |
||
+ | |||
− | <0350> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0356> \ tuyệt hảo... |
||
+ | |||
+ | <0357> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0351> \{Ryou} "........." |
||
+ | <0358> \{Ryou} 『.........』 |
||
// \{Ryou} "........." |
// \{Ryou} "........." |
||
// \{椋}「………」 |
// \{椋}「………」 |
||
+ | |||
− | <0352> Nhai, nhai... nhai, nhai... |
||
+ | <0359> Măm măm... măm măm... |
||
// Munch, munch... munch, munch... |
// Munch, munch... munch, munch... |
||
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
||
+ | |||
− | <0353> Món sườn lợn có vị gì đó hơi bí ẩn... |
||
+ | <0360> Món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.} có vị gì đó hơi lạ... |
||
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor... |
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor... |
||
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。 |
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。 |
||
+ | |||
− | <0354> Nhưng thật sự là ngon. |
||
+ | <0361> Nhưng rất ngon. |
||
// But it was really delicious. |
// But it was really delicious. |
||
// でもバツグンにうまいぞっ。 |
// でもバツグンにうまいぞっ。 |
||
+ | |||
− | <0355> \{\m{B}} "......" |
||
+ | <0362> \{\m{B}} 『......』 |
||
// \{\m{B}} "......" |
// \{\m{B}} "......" |
||
// \{\m{B}}「……」 |
// \{\m{B}}「……」 |
||
+ | |||
− | <0356> \{Ryou} "......" |
||
+ | <0363> \{Ryou} 『......』 |
||
// \{Ryou} "......" |
// \{Ryou} "......" |
||
// \{椋}「……」 |
// \{椋}「……」 |
||
+ | |||
− | <0357> Nhai, nhai... nhai, nhai... |
||
+ | <0364> Măm măm... măm măm... |
||
// Munch, munch... munch, munch... |
// Munch, munch... munch, munch... |
||
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
||
+ | |||
− | <0358> Món sa lát cà chua này...tôi nghĩ cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng. |
||
+ | <0365> Món salad khoai tây này... tôi đoán cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng. |
||
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this. |
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this. |
||
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。 |
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。 |
||
+ | |||
− | <0359> Hình thù của nó hơi kì lạ... |
||
+ | <0366> Trang trí cầu kỳ quá... |
||
// It's shaped in some strange way... |
// It's shaped in some strange way... |
||
// 変なトコに凝ってるんだな…。 |
// 変なトコに凝ってるんだな…。 |
||
+ | |||
− | <0360> \{\m{B}} "..." |
||
+ | <0367> \{\m{B}} 『...』 |
||
// \{\m{B}} "..." |
// \{\m{B}} "..." |
||
// \{\m{B}}「…」 |
// \{\m{B}}「…」 |
||
+ | |||
− | <0361> \{Ryou} "..." |
||
+ | <0368> \{Ryou} 『...』 |
||
// \{Ryou} "..." |
// \{Ryou} "..." |
||
// \{椋}「…」 |
// \{椋}「…」 |
||
+ | |||
− | <0362> Nhai, nhai... nhai, nhai... |
||
+ | <0369> Măm măm... măm măm... |
||
// Munch, munch... munch, munch... |
// Munch, munch... munch, munch... |
||
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
// もぐもぐ…もぐもぐ…。 |
||
+ | |||
− | <0363> Hoàn toàn yên lặng... |
||
+ | <0370> Không nói một lời... |
||
// Complete silence... |
// Complete silence... |
||
// 会話がねぇ…。 |
// 会話がねぇ…。 |
||
+ | |||
− | <0364> Cô ấy đâu có vẻ gì là kiểu con gái năng động đâu. |
||
+ | <0371> Rõ ràng cô ấy không phải mẫu con gái hoạt ngôn. |
||
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active. |
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active. |
||
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。 |
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。 |
||
+ | |||
− | <0365> Nếu đang lúc ăn, cô ấy sẽ không thể xem bói cho ai được... |
||
+ | <0372> Đang ăn thế này thì sẽ chẳng thể xem bói cho ai được rồi... |
||
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling... |
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling... |
||
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。 |
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。 |
||
+ | |||
− | <0366> Vừa ăn tôi vừa nhìn qua bên cạnh. |
||
+ | <0373> Đương lúc cặm cụi với hộp cơm, tôi thử liếc sang bên. |
||
// I look down beside me as I eat the boxed lunch. |
// I look down beside me as I eat the boxed lunch. |
||
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。 |
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。 |
||
+ | |||
− | <0367> Cùng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi. |
||
+ | <0374> Đúng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi. |
||
// At the same time, Fujibayashi looks at me too. |
// At the same time, Fujibayashi looks at me too. |
||
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。 |
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。 |
||
+ | |||
− | <0368> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau. |
||
+ | <0375> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau. |
||
// Our eyes meet. |
// Our eyes meet. |
||
// 視線がぶつかった。 |
// 視線がぶつかった。 |
||
+ | |||
− | <0369> \{Ryou} "... a...a..." |
||
+ | <0376> \{Ryou} 『... Oaa...』 |
||
// \{Ryou} "... wah..." |
// \{Ryou} "... wah..." |
||
// \{椋}「…わ…」 |
// \{椋}「…わ…」 |
||
+ | |||
− | <0370> Mặt cô ấy đỏ ửng lên, ngay lập tức quay sang hướng khác |
||
+ | <0377> Ngay lập tức, cô ấy quay mặt đi, má đỏ ửng. |
||
// She immediately turns her face away as she blushes bright red. |
// She immediately turns her face away as she blushes bright red. |
||
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。 |
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。 |
||
+ | |||
− | <0371> Cô ấy có thật sự phải phản ứng như thế không...? // |
||
+ | <0378> Sao cứ phải cuống lên vì mấy chuyện thế này nhỉ...? |
||
// Is she really that worked up about it...? |
// Is she really that worked up about it...? |
||
// そこまで意識するものなんだろうか…。 |
// そこまで意識するものなんだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <0372> Cô ấy đung đưa đôi đũa một cách vội vã khi cúi người xuống vì ngại. |
||
+ | <0379> Fujibayashi cúi đầu ngại ngùng, tay khua đũa liên hồi. |
||
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment. |
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment. |
||
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。 |
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。 |
||
+ | |||
− | <0373> \{\m{B}} "Cảm ơn vì bữa ăn." |
||
+ | <0380> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』 |
||
// \{\m{B}} "Thanks for the food." |
// \{\m{B}} "Thanks for the food." |
||
// \{\m{B}}「ごっそさん」 |
// \{\m{B}}「ごっそさん」 |
||
+ | |||
− | <0374> \{Ryou} "Ơ?" |
||
+ | <0381> \{Ryou} 『Ơ?』 |
||
// \{Ryou} "Eh?" |
// \{Ryou} "Eh?" |
||
// \{椋}「え?」 |
// \{椋}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0375> \{\m{B}} "Mình không nghĩ nó lại ngon như thế." |
||
+ | <0382> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ nó lại ngon như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious." |
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious." |
||
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」 |
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」 |
||
+ | |||
− | <0376> \{Ryou} "B-bạn ăn nhanh thật đấy." |
||
+ | <0383> \{Ryou} 『B-bạn ăn nhanh thật đấy.』 |
||
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast." |
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast." |
||
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」 |
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」 |
||
+ | |||
− | <0377> \{\m{B}} "Mình không nghĩ vậy." |
||
+ | <0384> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't really think so." |
// \{\m{B}} "I don't really think so." |
||
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」 |
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」 |
||
+ | |||
− | <0378> Tôi nghĩ là do tôi ăn một mạch không dừng. |
||
+ | <0385> Tôi đoán là do mình đã ăn một mạch không dừng, vì chẳng có ai để chuyện trò cả. |
||
// I think it's because I ate it without being interrupted. |
// I think it's because I ate it without being interrupted. |
||
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。 |
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0379> Dù thế, cô ấy còn chưa ăn hết một nửa. |
||
+ | <0386> Thế mà Fujibayashi còn chưa ăn hết một nửa. |
||
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet. |
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet. |
||
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。 |
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。 |
||
+ | |||
− | <0380> \{Ryou} "Ưmm...ừm...bạn định đi à...?" |
||
+ | <0387> \{Ryou} 『Ưmm... a... bạn định đi à...?』 |
||
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?" |
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?" |
||
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」 |
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」 |
||
+ | |||
− | <0381> \{\m{B}} "Khôn, không hẳn." |
||
+ | <0388> \{\m{B}} 『Không, không hẳn.』 |
||
// {\m{B}} "No, not really." |
// {\m{B}} "No, not really." |
||
// \{\m{B}}「いや、別に」 |
// \{\m{B}}「いや、別に」 |
||
+ | |||
− | <0382> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ bạn ăn xong." |
||
+ | <0389> \{\m{B}} 『Mình sẽ chờ bạn ăn xong.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating." |
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating." |
||
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」 |
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」 |
||
+ | |||
− | <0383> \{Ryou} "Mình...mình xin lỗi...mình ăn chậm quá..." |
||
+ | <0390> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình ăn chậm quá...』 |
||
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..." |
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..." |
||
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」 |
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」 |
||
+ | |||
− | <0384> \{\m{B}} "Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà." |
||
+ | <0391> \{\m{B}} 『Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà.』 |
||
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind." |
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind." |
||
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」 |
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0385> \{\m{B}} "Và sẽ hơi kinh dị nếu bạn ăn nhanh hơn tôi đấy." |
||
+ | <0392> \{\m{B}} 『Và nếu bạn mà ăn nhanh hơn cả mình thì có hơi rờn rợn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me." |
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me." |
||
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」 |
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」 |
||
+ | |||
− | <0386> \{Ryou} "V-vậy à...?" |
||
+ | <0393> \{Ryou} 『V-vậy à...?』 |
||
// \{Ryou} "I-is that so...?" |
// \{Ryou} "I-is that so...?" |
||
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」 |
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」 |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Ừ. Vậy nên cứ từ từ mà ăn, được chứ?" |
||
+ | <0394> \{\m{B}} 『Ờ. Vậy nên cứ ăn chậm nhai kỹ vào, được chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?" |
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?" |
||
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」 |
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」 |
||
+ | |||
− | <0388> \{Ryou} "C...cảm ơn bạn rất nhiều..." |
||
+ | <0395> \{Ryou} 『C... cảm ơn bạn...』 |
||
// \{Ryou} "T... thank you very much..." |
// \{Ryou} "T... thank you very much..." |
||
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」 |
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」 |
||
+ | |||
− | <0389> Cô ấy vừa cười vừa gắp thức ăn. |
||
+ | <0396> Cô ấy vừa cười ngượng nghịu vừa dùng đũa gắp thức ăn. |
||
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks. |
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks. |
||
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。 |
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。 |
||
+ | |||
− | <0390> \{Ryou} "...a..." |
||
+ | <0397> \{Ryou} 『... A...』 |
||
// \{Ryou} "... ah..." |
// \{Ryou} "... ah..." |
||
// \{椋}「…あ…」 |
// \{椋}「…あ…」 |
||
+ | |||
− | <0391> \{\m{B}} "Hử?" |
||
+ | <0398> \{\m{B}} 『Hử?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「ん?」 |
// \{\m{B}}「ん?」 |
||
+ | |||
− | <0392> \{Ryou} "Ừm...còn một hạt cơm trên môi bạn kìa." |
||
+ | <0399> \{Ryou} 『Ừm... trên miệng bạn còn dính một hạt cơm kìa.』 |
||
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips." |
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips." |
||
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」 |
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」 |
||
+ | |||
− | <0393> Nghe vậy, tôi cố lấy nó ra. |
||
+ | <0400> Nghe thế, tôi đưa tay lên môi định lấy nó ra. |
||
// I tried to take it out when she said it. |
// I tried to take it out when she said it. |
||
// 言われて口元に手をやる。 |
// 言われて口元に手をやる。 |
||
+ | |||
− | <0394> \{Ryou} "Ơ-ở đây này." |
||
+ | <0401> \{Ryou} 『Ơ-ở đây này.』 |
||
// \{Ryou} "O-over here." |
// \{Ryou} "O-over here." |
||
// \{椋}「こ、こっちです」 |
// \{椋}「こ、こっちです」 |
||
+ | |||
− | <0395> Vừa nói cô ấy vừa hướng tay về phía mặt của tôi. |
||
+ | <0402> Cô ấy nói, đồng thời vươn tay sát đến mặt tôi. |
||
// As she says that, she extends her hand towards my face. |
// As she says that, she extends her hand towards my face. |
||
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。 |
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。 |
||
+ | |||
− | <0396> Ngón tay mảnh mai của cô ấy chạm vào môi tôi. |
||
+ | <0403> Ngón tay thanh mảnh của cô chạm vào khóe môi tôi. |
||
// She touches the tip of my lips with her slender finger. |
// She touches the tip of my lips with her slender finger. |
||
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。 |
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。 |
||
+ | |||
− | <0397> Một cô gái dũng cảm-đến-mức-bất-ngờ. |
||
+ | <0404> Một đòn tấn công bất ngờ vô cùng bạo dạn. |
||
// A surprisingly daring girl. |
// A surprisingly daring girl. |
||
// 意外と大胆な子だ。 |
// 意外と大胆な子だ。 |
||
+ | |||
− | <0398> \{Ryou} "Xong rồi." |
||
+ | <0405> \{Ryou} 『Hết rồi.』 |
||
// \{Ryou} "It's gone now." |
// \{Ryou} "It's gone now." |
||
// \{椋}「とれました」 |
// \{椋}「とれました」 |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Cảm ơn bạn." |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『「Thank you.」』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you." |
// \{\m{B}} "Thank you." |
||
// \{\m{B}}「サンキュ」 |
// \{\m{B}}「サンキュ」 |
||
+ | |||
− | <0400> \{Ryou} "A, không, không có gì to tát cả, vậy nên..." |
||
+ | <0407> \{Ryou} 『A, không, chuyện nhỏ mà, vậy nên...』 |
||
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..." |
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..." |
||
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」 |
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」 |
||
+ | |||
− | <0401> Vừa nói cô ấy vừa nở một nụ cười nhút nhát. |
||
+ | <0408> Vừa nói, cô ấy vừa nở một nụ cười e thẹn pha lẫn chút ngại ngần. |
||
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness. |
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness. |
||
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。 |
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。 |
||
+ | |||
− | <0402> Rồi cô ấy cho hạt cơm vào miệng. |
||
+ | <0409> Rồi, cô ấy cho hạt cơm vào miệng. |
||
// She then put the grain of the rice in her mouth. |
// She then put the grain of the rice in her mouth. |
||
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。 |
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。 |
||
+ | |||
− | <0403> \{Ryou} ".........!" |
||
+ | <0410> \{Ryou} 『.........!』 |
||
// \{Ryou} ".........!" |
// \{Ryou} ".........!" |
||
// \{椋}「………!」 |
// \{椋}「………!」 |
||
+ | |||
− | <0404> Nét mặt cô ấy đột nhiên cứng đờ. |
||
+ | <0411> Nét mặt cô đột nhiên đờ hẳn ra. |
||
// Her facial expression suddenly stiffens. |
// Her facial expression suddenly stiffens. |
||
// そこで表情がピシリと固まる。 |
// そこで表情がピシリと固まる。 |
||
+ | |||
− | <0405> \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?" |
||
+ | <0412> \{\m{B}} 『Fu... Fujibayashi?』 |
||
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?" |
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?" |
||
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」 |
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」 |
||
+ | |||
− | <0406> Mặt cô ấy đỏ lên dữ dội khi tôi nhìn qua. |
||
+ | <0413> Tôi nhìn sang, đã thấy hai má cô ấy đỏ bừng cả lên. |
||
// Her face blushes furiously as I look at her. |
// Her face blushes furiously as I look at her. |
||
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。 |
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。 |
||
+ | |||
− | <0407> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô ấy đỏ lên đến thế. |
||
+ | <0414> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô đỏ đến mức ấy. |
||
// This is the first time I've seen her blush like this. |
// This is the first time I've seen her blush like this. |
||
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen. |
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen. |
||
Line 1,262: | Line 1,690: | ||
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle |
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle |
||
// これまで見た中で一番赤い。 |
// これまで見た中で一番赤い。 |
||
+ | |||
− | <0408> \{Ryou} "A...a...a... mình... mình... mình..." |
||
+ | <0415> \{Ryou} 『A... oaa... oaa... mình... mình... mình...』 |
||
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..." |
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..." |
||
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」 |
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」 |
||
+ | |||
− | <0409> \{Ryou} "V-v...vư...vừa nãy..." |
||
+ | <0416> \{Ryou} 『V-v... vư... vừa nãy...』 |
||
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..." |
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..." |
||
// \{椋}「い、いい…いま…今…」 |
// \{椋}「い、いい…いま…今…」 |
||
+ | |||
− | <0410> \{Ryou} "Vừa nãy... \m{A}-kun's... a... a... a..." |
||
+ | <0417> \{Ryou} 『Vừa nãy... cái... của\ \ |
||
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..." |
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..." |
||
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」 |
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」 |
||
+ | |||
− | <0411> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào Fujibayashi." |
||
+ | <0418> -kun... a... oaaa...』 |
||
+ | |||
+ | <0419> \{\m{B}} 『Bình tĩnh nào Fujibayashi.』 |
||
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi." |
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi." |
||
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」 |
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」 |
||
+ | |||
− | <0412> \{Ryou} "N...nhưng...nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế..." |
||
+ | <0420> \{Ryou} 『N... nhưng... nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế...』 |
||
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..." |
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..." |
||
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」 |
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」 |
||
+ | |||
− | <0413> \{Ryou} "~~~~~" |
||
+ | <0421> \{Ryou} 『~~~~~』 |
||
// \{Ryou} "~~~~~" |
// \{Ryou} "~~~~~" |
||
// \{椋}「~~~~~…」 |
// \{椋}「~~~~~…」 |
||
+ | |||
− | <0414> Mắt Fujibayashi đảo ra sau và trước khi cô ấy đứng dậy. |
||
+ | <0422> Mắt Fujibayashi đã ngân ngấn nước, cô ấy đứng dậy. |
||
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up. |
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up. |
||
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。 |
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。 |
||
+ | |||
− | <0415> \{Ryou} "Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!" |
||
+ | <0423> \{Ryou} 『Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!』 |
||
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!" |
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!" |
||
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」 |
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」 |
||
+ | |||
− | <0416> Cô ấy cầm hộp cơm và chạy đi với tốc độ mà trước đây tôi chưa bao giờ thấy... |
||
+ | <0424> Rồi cô bỏ chạy thần tốc, tay vẫn cầm hộp cơm... |
||
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box... |
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box... |
||
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。 |
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。 |
||
+ | |||
− | <0417> \{\m{B}} "A..." |
||
+ | <0425> \{\m{B}} 『A...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah..." |
// \{\m{B}} "Ah..." |
||
// \{\m{B}}「あ…」 |
// \{\m{B}}「あ…」 |
||
+ | |||
− | <0418> Cô ấy biến mất khỏi tầm nhìn nên tôi không thể cản lại được. |
||
+ | <0426> Còn chưa kịp lên tiếng can ngăn thì người đã biến đâu mất hút... |
||
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight. |
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight. |
||
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。 |
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。 |
||
+ | |||
− | <0419> Tôi bị bỏ lại đằng sau... |
||
+ | <0427> Bỏ lại trơ trọi mình tôi... |
||
// I've been left behind... |
// I've been left behind... |
||
// 一人取り残されてしまった…。 |
// 一人取り残されてしまった…。 |
||
+ | |||
− | <0420> \{\m{B}} "...vậy thì..." |
||
+ | <0428> \{\m{B}} 『... Vậy thì...』 |
||
// \{\m{B}} "... well, then..." |
// \{\m{B}} "... well, then..." |
||
// \{\m{B}}「…さて、と…」 |
// \{\m{B}}「…さて、と…」 |
||
+ | |||
− | <0421> Dù có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu nữa. |
||
+ | <0429> Dù có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu. |
||
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to. |
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to. |
||
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。 |
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。 |
||
+ | |||
− | <0422> Và bên cạnh đó, cô ấy sẽ trở về lớp khi kết thúc giờ nghỉ thôi. |
||
+ | <0430> Với lại, rồi cô sẽ trở vào lớp khi hết giờ nghỉ trưa thôi mà. |
||
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends. |
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends. |
||
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。 |
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。 |
||
+ | |||
− | <0423> Tôi sẽ đi về lớp trước. |
||
+ | <0431> Cứ về đó trước vậy. |
||
// I'll go back to class first. |
// I'll go back to class first. |
||
// 一足先に戻っておこう。 |
// 一足先に戻っておこう。 |
||
+ | |||
− | <0424> Tôi vừa thở dài vừa gói hộp cơm lại. |
||
+ | <0432> Tôi thở dài trong lúc loay hoay gói hộp cơm lại. |
||
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box. |
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box. |
||
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。 |
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。 |
||
+ | |||
− | <0425> \{\m{B}} "...!" |
||
+ | <0433> \{\m{B}} 『...!』 |
||
// \{\m{B}} "...!" |
// \{\m{B}} "...!" |
||
// \{\m{B}}「…!」 |
// \{\m{B}}「…!」 |
||
+ | |||
− | <0426> Đột nhiên tôi nghe tiếng rít. |
||
+ | <0434> Chợt, có tiếng gió rít. |
||
// I suddenly hear a piercing sound. |
// I suddenly hear a piercing sound. |
||
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。 |
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。 |
||
+ | |||
− | <0427> Có cái gì đó đang tiến đến đằng sau lưng tôi với một tốc độ khủng khiếp. |
||
+ | <0435> Một vật gì đó đang lao thẳng vào tôi từ phía sau. |
||
// Something's approaching my back with great speed. |
// Something's approaching my back with great speed. |
||
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。 |
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。 |
||
+ | |||
− | <0428> Thay vì quay lại, tôi né sang một bên. |
||
+ | <0436> Thay vì quay lại, tôi nhảy né sang bên. |
||
// I move my body to the side instead of turning around. |
// I move my body to the side instead of turning around. |
||
// 振り返るより先に身体が横に動く。 |
// 振り返るより先に身体が横に動く。 |
||
+ | |||
− | <0429> Vù!!\shake{1} |
||
+ | <0437> Vù!!\shake{1} |
||
// Whoosh!!\shake{1} |
// Whoosh!!\shake{1} |
||
// ずごっ!!\shake{1} |
// ずごっ!!\shake{1} |
||
+ | |||
− | <0430> Cái gì đó đột nhiên xoẹt qua đầu tôi và bay thẳng vào bụi cỏ, tạo thành một cái lỗ sâu. |
||
+ | <0438> Trong gang tấc, vật đó bay xuyên qua vị trí mới nãy là đầu tôi và cắm phập xuống bụi cỏ, tạo nên một cái hố sâu hoắm. |
||
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole. |
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole. |
||
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。 |
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。 |
||
+ | |||
− | <0431> Bách khoa toàn thư (Cuốn 1)... |
||
+ | <0439> Bách khoa toàn thư (Quyển 1)... |
||
// General Encyclopedia (Volume 1)... |
// General Encyclopedia (Volume 1)... |
||
// 百科事典(ー)だ…。 |
// 百科事典(ー)だ…。 |
||
+ | |||
− | <0432> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0440> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0433> Chỉ có duy nhất một người mới có thể làm được điều này... |
||
+ | <0441> Cả thế giới chỉ duy nhất một người dùng được chiêu này... |
||
// There's only one person who would do this... |
// There's only one person who would do this... |
||
// こんな事をする奴は一人しかいない…。 |
// こんな事をする奴は一人しかいない…。 |
||
+ | |||
− | <0434> \{\m{B}} "Kyou!" |
||
+ | <0442> \{\m{B}} 『Kyou!』 |
||
// \{\m{B}} "Kyou!" |
// \{\m{B}} "Kyou!" |
||
// \{\m{B}}「杏っ!」 |
// \{\m{B}}「杏っ!」 |
||
+ | |||
− | <0435> Tôi vừa hét vừa quay lại. |
||
+ | <0443> Tôi vừa hét vừa xoay người lại. |
||
// I yell as I turn around. |
// I yell as I turn around. |
||
// 叫びながら振り返る。 |
// 叫びながら振り返る。 |
||
+ | |||
− | <0436> Cùng lúc đó, một cuốn từ điển Nhật-Anh xẹt qua sát mặt tôi. |
||
+ | <0444> Thứ đập vào mắt là một cuốn từ điển Nhật-Anh đang nhắm thẳng mặt tôi mà lao vun vút. |
||
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face. |
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face. |
||
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。 |
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。 |
||
+ | |||
− | <0437> \{\m{B}} "Ư!" |
||
+ | <0445> \{\m{B}} 『Ư!』 |
||
// \{\m{B}} "Guh!" |
// \{\m{B}} "Guh!" |
||
// \{\m{B}}「くっ!」 |
// \{\m{B}}「くっ!」 |
||
+ | |||
− | <0438> Một cuốn khác sượt qua ngay lúc tôi quay lại. |
||
+ | <0446> Tiện đà xoay người, tôi dồn trọng tâm lệch sang bên. |
||
// Another one slips by me the instant I turn around. |
// Another one slips by me the instant I turn around. |
||
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。 |
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。 |
||
+ | |||
− | <0439> Nó cũng làm xước tai tôi khi tôi tìm cách tránh nó. |
||
+ | <0447> Tuy đã né được trong một phần giây, nó vẫn kịp bay sượt qua, làm xước tai tôi. |
||
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too. |
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too. |
||
// なんとか避けるも、耳をかすめる。 |
// なんとか避けるも、耳をかすめる。 |
||
+ | |||
− | <0440> Nó làm tôi cảm thấy đau đớn như sự lạnh lùng khi cô ta cho tôi thấy sức mạnh bản thân. |
||
+ | <0448> Cái nhói ở tai khiến tôi sởn cả gai ốc, trong đầu ước định được lực ném kinh hồn. |
||
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength. |
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength. |
||
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。 |
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。 |
||
+ | |||
− | <0441> Sống lưng tôi run lên khi nhìn vào người đang tấn công tôi. |
||
+ | <0449> Mang theo cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi quay đầu đối mặt với kẻ vừa ám toán hụt mình. |
||
// Shivers run down my spine as I look at my attacker. |
// Shivers run down my spine as I look at my attacker. |
||
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。 |
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。 |
||
+ | |||
− | <0442> \{\m{B}} "Oa!" |
||
+ | <0450> \{\m{B}} 『Uoaa!』 |
||
// \{\m{B}} "Woah!" |
// \{\m{B}} "Woah!" |
||
// \{\m{B}}「うおっ!」 |
// \{\m{B}}「うおっ!」 |
||
+ | |||
− | <0443> \{Kyou} "T~Ạ~I ~ S~A~O ~ Ô~N~G ~ L~Ạ~I~~!!" |
||
+ | <0451> \{Kyou} 『T~Ê~N K~I~A!!』 |
||
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!" |
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!" |
||
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」 |
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」 |
||
+ | |||
− | <0444> Trông cô ta thật đáng sợ. |
||
+ | <0452> Cô ta đang nổi cơn tam bành. |
||
// She looks really pissed. |
// She looks really pissed. |
||
// むちゃくちゃ怒っているようだ。 |
// むちゃくちゃ怒っているようだ。 |
||
+ | |||
− | <0445> Và trên tay cô ta là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật... |
||
+ | <0453> Và trên tay cô là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật... |
||
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary... |
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary... |
||
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。 |
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。 |
||
+ | |||
− | <0446> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đang làm cái quái gì vậy hả?!" |
||
+ | <0454> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa làm cái quái gì vậy hả?!』 |
||
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!" |
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!" |
||
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」 |
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0447> \{\m{B}} "Đ-đó là câu tôi nói mới đúng!" |
||
+ | <0455> \{\m{B}} 『C-câu đó tôi nói mới đúng!』 |
||
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!" |
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!" |
||
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」 |
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」 |
||
+ | |||
− | <0448> \{\m{B}} "Tại sao bà lại ném từ điển vào tôi hả?!" |
||
+ | <0456> \{\m{B}} 『Sao khi không bà lại ném từ điển vào mặt tôi?!』 |
||
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!" |
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!" |
||
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」 |
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」 |
||
+ | |||
− | <0449> \{Kyou} "Làm Ryou khóc...sao ông dám hung hăng vậy hả..." |
||
+ | <0457> \{Kyou} 『Dám làm Ryou khóc... rồi còn thản nhiên trưng bản mặt giả lơ đó ra...』 |
||
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..." |
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..." |
||
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」 |
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」 |
||
+ | |||
− | <0450> \{\m{B}} "...hử?" |
||
+ | <0458> \{\m{B}} 『... Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "... huh?" |
// \{\m{B}} "... huh?" |
||
// \{\m{B}}「…は?」 |
// \{\m{B}}「…は?」 |
||
+ | |||
− | <0451> Vù! |
||
+ | <0459> Vù! |
||
// Whoosh! |
// Whoosh! |
||
// ぶんっ! |
// ぶんっ! |
||
+ | |||
− | <0452> \{\m{B}} "U...oa! Dừng lại đã nào!" |
||
+ | <0460> \{\m{B}} 『U... oaa! Dừng lại đã nào!』 |
||
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!" |
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!" |
||
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」 |
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」 |
||
+ | |||
− | <0453> \{Kyou} "Vậy thì lãnh đủ đi! Tôi chỉ dừng khi ông bất tỉnh dưới đất!" |
||
+ | <0461> \{Kyou} 『Cấm né! Tôi sẽ ném tới khi nào ông nằm đo đất mới thôi!』 |
||
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!" |
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!" |
||
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」 |
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」 |
||
+ | |||
− | <0454> \{\m{B}} "Đừng có vô lý vậy chứ!" |
||
+ | <0462> \{\m{B}} 『Đừng có vô lý thế chứ!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't be absurd!" |
// \{\m{B}} "Don't be absurd!" |
||
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」 |
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」 |
||
+ | |||
− | <0455> \{Kyou} "Ông là một tên ngốc điên khùng! Ông đã nói gì khiến cho em tôi khóc hả?!" |
||
+ | <0463> \{Kyou} 『Tên vô lại! Ông đã nói gì chọc cho em tôi khóc hả?!』 |
||
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!" |
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!" |
||
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」 |
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0456> \{\m{B}} "Tôi không có nói gì cả! Và cô ấy cũng đâu có khóc!" |
||
+ | <0464> \{\m{B}} 『Tôi không nói gì cả! Và bạn ấy có khóc hồi nào đâu!』 |
||
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!" |
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!" |
||
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」 |
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」 |
||
+ | |||
− | <0457> \{Kyou} "Tên dối trá!!" |
||
+ | <0465> \{Kyou} 『Dối trá!!』 |
||
// \{Kyou} "Liar!!" |
// \{Kyou} "Liar!!" |
||
// \{杏}「嘘つくなーっ!」 |
// \{杏}「嘘つくなーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0458> \{\m{B}} "Tôi đang nói sự thật! Nãy giờ bà đã quan sát chúng tôi phải không?!" |
||
+ | <0466> \{\m{B}} 『Hoàn toàn là sự thật! Nãy giờ bà rình bọn tôi phỏng?!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!" |
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!" |
||
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」 |
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」 |
||
+ | |||
− | <0459> \{Kyou} "Tôi không có nhìn lén hai người..." |
||
+ | <0467> \{Kyou} 『Tôi không có nhìn hai người...』 |
||
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..." |
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..." |
||
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」 |
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」 |
||
+ | |||
− | <0460> \{\m{B}} "Nếu vậy sao bà lại xuất hiện đúng lúc vậy?" |
||
+ | <0468> \{\m{B}} 『Thế sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?" |
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?" |
||
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」 |
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0461> \{Kyou} "Đ...đó là...ưm..." |
||
+ | <0469> \{Kyou} 『Đ... đó là... ưm...』 |
||
// \{Kyou} "T... that's... um..." |
// \{Kyou} "T... that's... um..." |
||
// \{杏}「そ…それは…その…」 |
// \{杏}「そ…それは…その…」 |
||
+ | |||
− | <0462> \{Kyou} "........." |
||
+ | <0470> \{Kyou} 『.........』 |
||
// \{Kyou} "........." |
// \{Kyou} "........." |
||
// \{杏}「………」 |
// \{杏}「………」 |
||
+ | |||
− | <0463> \{Kyou} "...tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi..." |
||
+ | <0471> \{Kyou} 『... Tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi...』 |
||
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..." |
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..." |
||
// \{杏}「…偶然通りかかって…」 |
// \{杏}「…偶然通りかかって…」 |
||
+ | |||
− | <0464> Nói dối gì khiếp vậy... |
||
+ | <0472> Nói dối dở tệ... |
||
// What a horrible liar... |
// What a horrible liar... |
||
// 嘘の下手な奴だ…。 |
// 嘘の下手な奴だ…。 |
||
+ | |||
− | <0465> \{Kyou} "D-dù sao đi nữa! Nếu nó không khóc, vậy tại sao nó lại chạy đi với khuông mặt đỏ ửng như thế hả?!" |
||
+ | <0473> \{Kyou} 『M-mà thôi đi! Nếu không khóc, vậy tại sao con bé lại đỏ mặt chạy đi như thế?!』 |
||
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!" |
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!" |
||
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」 |
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0466> \{Kyou} "Mắt nó còn đẫm nước nữa!" |
||
+ | <0474> \{Kyou} 『Mắt nó còn rơm rớm nữa!』 |
||
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!" |
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!" |
||
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」 |
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」 |
||
+ | |||
− | <0467> Chúng tôi trở lại như lúc nãy... // bí từ >.< - GCM |
||
+ | <0475> Tình thế lại quay về điểm xuất phát... |
||
// We're back at square one... |
// We're back at square one... |
||
// ふりだしに戻った…。 |
// ふりだしに戻った…。 |
||
+ | |||
− | <0468> Hơn nữa, cô ta đã thấy được những gì vậy...? |
||
+ | <0476> Hơn nữa, cô ta đã chứng kiến được bao nhiêu vậy...? |
||
// Moreover, how far has she seen anyway...? |
// Moreover, how far has she seen anyway...? |
||
− | // He said this because he thinks Kyou doesn't really have an idea why Ryou ran away. |
||
− | // Unclear. Do you mean how far away Kyou was when watching (ie couldn't hear convo, didn't know what was going on), or how much of the scene she saw (ie she only saw the last part, with Ryou running away). -Delwack |
||
− | // Alt - Moreover, just how much of it did she actually see? - Kinny Riddle |
||
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。 |
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。 |
||
+ | |||
− | <0469> Tôi hít một hơi sâu. |
||
+ | <0477> Tôi hít một hơi thật sâu. |
||
// I take a deep breath. |
// I take a deep breath. |
||
// 俺は大きく息をつく。 |
// 俺は大きく息をつく。 |
||
+ | |||
− | <0470> \{\m{B}} "Có lẽ cô ấy xấu hổ chăng?" |
||
+ | <0478> \{\m{B}} 『Hay là tại bạn ấy xấu hổ?』 |
||
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?" |
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?" |
||
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」 |
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」 |
||
+ | |||
− | <0471> \{Kyou} "Hử, xấu hổ---" |
||
+ | <0479> \{Kyou} 『Hả, xấu hổ——...』 |
||
// \{Kyou} "Huh, embarra---" |
// \{Kyou} "Huh, embarra---" |
||
// \{杏}「は、恥ず──…」 |
// \{杏}「は、恥ず──…」 |
||
+ | |||
− | <0472> \{Kyou} "Này...chính xác là ông đã làm gì?!" |
||
+ | <0480> \{Kyou} 『Này... đang ở trong trường mà hai người làm cái gì thế hả?!』 |
||
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!" |
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!" |
||
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」 |
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0473> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0481> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0474> Cô ta bị con gì cắn vậy...? |
||
+ | <0482> Mụ này bị con gì cắn vậy...? |
||
// What's with her...? |
// What's with her...? |
||
// どうかしてんな…こいつ…。 |
// どうかしてんな…こいつ…。 |
||
+ | |||
− | <0475> \{Kyou} "Ây... ông là con trai nên tôi có thể hiểu ông có cái sở thích đó, nhưng mà..." |
||
+ | <0483> \{Kyou} 『Ờ thì... ông là con trai nên tôi biết ông có sở thích riêng, nhưng mà...』 |
||
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..." |
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..." |
||
− | // You definitely know what she's talking about here |
+ | // You definitely know what she's talking about here :p |
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」 |
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」 |
||
+ | |||
− | <0476> \{Kyou} "Tại trường...? Và trong lúc ăn trưa...?" |
||
+ | <0484> \{Kyou} 『Nhưng ngay tại trường...? Vào giữa giờ ăn trưa ư...?』 |
||
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?" |
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?" |
||
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」 |
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」 |
||
+ | |||
− | <0477> \{Kyou} "Nhưng dù có vậy, hai người vẫn chưa là một cặp, vậy nên...tôi nghĩ có gì đó không ổn ở đây..." |
||
+ | <0485> \{Kyou} 『Ưm... hai người vẫn chưa chính thức thành đôi mà ông lại... tôi nghĩ nó hơi sai trái...』 |
||
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..." |
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..." |
||
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」 |
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」 |
||
+ | |||
− | <0478> \{Kyou} "...nhưng... nhưng..." |
||
+ | <0486> \{Kyou} 『... Nhưng... nhưng...』 |
||
// \{Kyou} "... but... but..." |
// \{Kyou} "... but... but..." |
||
// \{杏}「…でも…でも…」 |
// \{杏}「…でも…でも…」 |
||
+ | |||
− | <0479> \{Kyou} "........." |
||
+ | <0487> \{Kyou} 『.........』 |
||
// \{Kyou} "........." |
// \{Kyou} "........." |
||
// \{杏}「………」 |
// \{杏}「………」 |
||
+ | |||
− | <0480> \{Kyou} "A! Dù gì đi nữa tôi cũng quyết tâm trừng trị ông!" |
||
+ | <0488> \{Kyou} 『A——! Thế nào chẳng được! Tôi đã quyết tâm trừng trị ông rồi!』 |
||
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!" |
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!" |
||
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」 |
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」 |
||
+ | |||
− | <0481> Bằng cách đánh tôi à?!" |
||
+ | <0489> Bằng cách hạ sát tôi à?! |
||
// Punish me through beating?! |
// Punish me through beating?! |
||
// リンチの方かよっ! |
// リンチの方かよっ! |
||
+ | |||
− | <0482> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào! Tôi thật sự không có làm gì hết!" |
||
+ | <0490> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại giùm đi! Tôi thật sự không làm gì hết!』 |
||
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!" |
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!" |
||
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」 |
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」 |
||
+ | |||
− | <0483> \{\m{B}} "Hẳn là... như thế! Đại loại thế." |
||
+ | <0491> \{\m{B}} 『Mà thực ra... phải là ngược lại mới đúng!』 |
||
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around." |
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around." |
||
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」 |
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」 |
||
+ | |||
− | <0484> \{Kyou} "Đại loại thế...?" |
||
+ | <0492> \{Kyou} 『Ngược lại ư...?』 |
||
// \{Kyou} "Other way around...?" |
// \{Kyou} "Other way around...?" |
||
// \{杏}「された…?」 |
// \{杏}「された…?」 |
||
+ | |||
− | <0485> \{Kyou} "........." |
||
+ | <0493> \{Kyou} 『.........』 |
||
// \{Kyou} "........." |
// \{Kyou} "........." |
||
// \{杏}「………」 |
// \{杏}「………」 |
||
+ | |||
− | <0486> \{Kyou} "......" |
||
+ | <0494> \{Kyou} 『......』 |
||
// \{Kyou} "......" |
// \{Kyou} "......" |
||
// \{杏}「……」 |
// \{杏}「……」 |
||
+ | |||
− | <0487> \{Kyou} "..." |
||
+ | <0495> \{Kyou} 『...』 |
||
// \{Kyou} "..." |
// \{Kyou} "..." |
||
// \{杏}「…」 |
// \{杏}「…」 |
||
+ | |||
− | <0488> \{Kyou} "Uoa...Ryou...làm những thứ như vậy sao...?" |
||
+ | <0496> \{Kyou} 『Uoaaa... Ryou... làm những chuyện như vậy sao...?』 |
||
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?" |
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?" |
||
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」 |
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」 |
||
+ | |||
− | <0489> Tôi đang lo sốt vó lên vì không biết cô ta đang tưởng tượng ra cái gì nữa. |
||
+ | <0497> Tôi lo sốt vó, không biết cô ta đang mường tượng ra cảnh gì trong đầu nữa. |
||
// I wonder what she's imagining... I'm really worried. |
// I wonder what she's imagining... I'm really worried. |
||
// 何を想像したんだろう…とても気になる。 |
// 何を想像したんだろう…とても気になる。 |
||
+ | |||
− | <0490> \{Kyou} "N-n...nếu ông là đàn ông... ô-ông nên... trách nó nhẹ nhàng thôi!" |
||
+ | <0498> \{Kyou} 『N-n... nếu là đàn ông chân chính... thì ô-ông nên... quở trách nó nhẹ nhàng thôi!』 |
||
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!" |
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!" |
||
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」 |
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」 |
||
+ | |||
− | <0491> Ý cô ta là gì vậy...? |
||
+ | <0499> Cái gì vậy nè...? |
||
// What do you mean...? |
// What do you mean...? |
||
// どういうのだよ…。 |
// どういうのだよ…。 |
||
+ | |||
− | <0492> \{\m{B}} "Hai người là chị em sinh đôi nhưng tôi nghĩ tính cách của hai người hoàn toàn khác nhau." |
||
+ | <0500> \{\m{B}} 『Hai người là chị em sinh đôi mà tính cách khác nhau quá...』 |
||
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different." |
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different." |
||
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」 |
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」 |
||
+ | |||
− | <0493> \{\m{B}} "Và cả hai người đều rất ư là phức tạp..." |
||
+ | <0501> \{\m{B}} 『Nhưng lại giống ở những điểm cao xa diệu vợi lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..." |
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..." |
||
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」 |
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」 |
||
+ | |||
− | <0494> \{Kyou} "Nó là...lời khen à?" |
||
+ | <0502> \{Kyou} 『Đó là... lời khen à?』 |
||
// \{Kyou} "Is that... a compliment?" |
// \{Kyou} "Is that... a compliment?" |
||
// \{杏}「それ…褒めてんの?」 |
// \{杏}「それ…褒めてんの?」 |
||
+ | |||
− | <0495> \{\m{B}} "Ưm, như tôi đã nói là nó phức tạp..." |
||
+ | <0503> \{\m{B}} 『Ưm, khó nói lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..." |
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..." |
||
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」 |
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」 |
||
+ | |||
− | <0496> \{Kyou} "Đúng là ông muốn bị đánh mà." |
||
+ | <0504> \{Kyou} 『Đúng là ông muốn bị đập mà.』 |
||
// \{Kyou} "You really do need a beating." |
// \{Kyou} "You really do need a beating." |
||
// \{杏}「やっぱ私刑」 |
// \{杏}「やっぱ私刑」 |
||
+ | |||
− | <0497> Cô ta đi về phía trước, nắm chặt lấy quyển từ điển tiếng Trung. |
||
+ | <0505> Kyou tiến lên một bước, tay giữ chặt quyển từ điển Hoa-Nhật. |
||
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary. |
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary. |
||
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。 |
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。 |
||
+ | |||
− | <0498> \{\m{B}} "A, bình tĩnh đã! Tất cả những điều mà cô ấy đã làm là lấy vài hạt cơm ra khỏi miệng tôi thôi!" |
||
+ | <0506> \{\m{B}} 『A, kiềm chế lại đi! Tất cả những gì bạn ấy làm chỉ là giúp tôi lấy hạt cơm dính trên miệng thôi!』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!" |
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!" |
||
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」 |
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」 |
||
+ | |||
− | <0499> \{Kyou} "...vài hạt cơm...?" |
||
+ | <0507> \{Kyou} 『... Hạt cơm...?』 |
||
// \{Kyou} "... some rice...?" |
// \{Kyou} "... some rice...?" |
||
// \{杏}「…米粒…?」 |
// \{杏}「…米粒…?」 |
||
+ | |||
− | <0500> \{\m{B}} "Ừ, đâu đó quanh đây này." |
||
+ | <0508> \{\m{B}} 『Ờ, đâu đó quanh chỗ này.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here." |
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here." |
||
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」 |
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」 |
||
+ | |||
− | <0501> Tôi chỉ tay vào chỗ mà Fujibayashi dùng ngón tay chạm vào môi tôi. |
||
+ | <0509> Tôi chỉ vào khóe môi, nơi Fujibayashi từng chạm ngón tay vào. |
||
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger. |
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger. |
||
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。 |
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。 |
||
+ | |||
− | <0502> \{\m{B}} "Và cuối cùng cô ấy ăn nó." |
||
+ | <0510> \{\m{B}} 『Rồi tự nhiên ăn nó.』 |
||
// \{\m{B}} "And then ended up eating it." |
// \{\m{B}} "And then ended up eating it." |
||
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」 |
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」 |
||
+ | |||
− | <0503> \{Kyou} "...ai ăn nó cơ?" |
||
+ | <0511> \{Kyou} 『... Ai ăn cơ?』 |
||
− | // \{Kyou} "... who ate it?" // Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it. |
||
+ | // \{Kyou} "... who ate it?" |
||
+ | // Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it. |
||
// \{杏}「…誰が?」 |
// \{杏}「…誰が?」 |
||
+ | |||
− | <0504> \{\m{B}} "Em gái bà." |
||
+ | <0512> \{\m{B}} 『Em gái bà.』 |
||
// \{\m{B}} "Your sister did." |
// \{\m{B}} "Your sister did." |
||
// \{\m{B}}「おまえの妹が」 |
// \{\m{B}}「おまえの妹が」 |
||
+ | |||
− | <0505> \{Kyou} "...và sau đó?" |
||
+ | <0513> \{Kyou} 『... Và sau đó?』 |
||
// \{Kyou} "... and then?" |
// \{Kyou} "... and then?" |
||
// \{杏}「…で?」 |
// \{杏}「…で?」 |
||
+ | |||
− | <0506> \{\m{B}} "À, chỉ thế thôi." |
||
+ | <0514> \{\m{B}} 『Không, chỉ thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, that's it." |
// \{\m{B}} "Well, that's it." |
||
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」 |
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0507> \{Kyou} "...thế thôi?" |
||
+ | <0515> \{Kyou} 『... Thế thôi?』 |
||
// \{Kyou} "... that's it?" |
// \{Kyou} "... that's it?" |
||
// \{杏}「…だけ?」 |
// \{杏}「…だけ?」 |
||
+ | |||
− | <0508> \{\m{B}} "Cô ấy đột nhiên trông thật sự hối tiếc \bchỉ\u vì làm như thế." |
||
+ | <0516> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bạn ấy phóng đại việc đó hơi quá.』 |
||
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that." |
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that." |
||
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」 |
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」 |
||
+ | |||
− | <0509> \{Kyou} "A...tôi...hiểu rồi... những thứ như vậy chắc hẳn làm nó mất tự chủ..." |
||
+ | <0517> \{Kyou} 『A... tôi... hiểu rồi... làm chuyện như thế thì nó mất tự chủ cũng không lạ...』 |
||
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..." |
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..." |
||
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」 |
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」 |
||
+ | |||
− | <0510> \{\m{B}} "Vậy tóm lại tất cả là như thế." |
||
+ | <0518> \{\m{B}} 『Tóm lại là như thế đó.』 |
||
// \{\m{B}} "So, that sums it all up." |
// \{\m{B}} "So, that sums it all up." |
||
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」 |
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」 |
||
+ | |||
− | <0511> Bây giờ trông cô ta có vẻ đã hiểu. |
||
+ | <0519> Lần này cô ta có vẻ hiểu ra. |
||
// Looks like she understands now. |
// Looks like she understands now. |
||
// 納得してくれたようだ。 |
// 納得してくれたようだ。 |
||
+ | |||
− | <0512> Tôi đưa trả cái hộp cơm trưa cho Kyou. |
||
+ | <0520> Tôi đưa trả hộp cơm rỗng cho Kyou. |
||
// I give Kyou the empty lunch box. |
// I give Kyou the empty lunch box. |
||
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。 |
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。 |
||
+ | |||
− | <0513> \{Kyou} "A, ông ăn hết rồi." |
||
+ | <0521> \{Kyou} 『A, ông ăn hết rồi.』 |
||
// \{Kyou} "Ah, you ate it all." |
// \{Kyou} "Ah, you ate it all." |
||
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」 |
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0514> \{\m{B}} "Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn vì bữa ăn." |
||
+ | <0522> \{\m{B}} 『Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food." |
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food." |
||
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」 |
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」 |
||
+ | |||
− | <0515> \{Kyou} "Ông biết đấy, tôi không hài lòng với cái từ 'không ngờ'." |
||
+ | <0523> \{Kyou} 『Tôi chẳng hài lòng với cái từ 「không ngờ」 chút nào.』 |
||
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know." |
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know." |
||
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」 |
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」 |
||
+ | |||
− | <0516> \{\m{B}} "Nhưng nó thật sự ngon mà." |
||
+ | <0524> \{\m{B}} 『Nhưng nó ngon thật mà.』 |
||
// \{\m{B}} "But it really was delicious." |
// \{\m{B}} "But it really was delicious." |
||
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」 |
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」 |
||
+ | |||
− | <0517> \{Kyou} "Ưm, đương nhiên." |
||
+ | <0525> \{Kyou} 『Thì, đương nhiên rồi.』 |
||
// \{Kyou} "Well, of course." |
// \{Kyou} "Well, of course." |
||
// \{杏}「ま、当然ね」 |
// \{杏}「ま、当然ね」 |
||
+ | |||
− | <0518> \{\m{B}} "Đặc biệt là món sườn lợn. Rất ngon. Chắc bà không nấu nó theo cách bình thường đâu phải không?" |
||
+ | <0526> \{\m{B}} 『Đặc biệt là món tonkatsu. Rất ngon. Chắc bà không chế biến nó theo cách thông thường đâu nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?" |
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?" |
||
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」 |
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0519> \{\m{B}} " Bà đã dùng cái gì đó để cho nó có mùi vị đậm đà phải không?" |
||
+ | <0527> \{\m{B}} 『Cảm giác lạ miệng nhưng rất đậm vị, ắt hẳn bà đã cho thêm phụ liệu gì đó vào.』 |
||
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?" |
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?" |
||
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」 |
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」 |
||
+ | |||
− | <0520> \{Kyou} "Hư hưm, các thành phần của nó là bí mật." |
||
+ | <0528> \{Kyou} 『Phư phư, thành phần của nó là bí mật gia truyền.』 |
||
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret." |
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret." |
||
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」 |
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」 |
||
+ | |||
− | <0521> \{Kyou} "Nhưng... nếu ông thích ăn nó như thế, vậy thì làm như vậy cũng đáng." |
||
+ | <0529> \{Kyou} 『Nhưng... nếu ông đã thích ăn đến thế, làm cũng đáng công.』 |
||
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it." |
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it." |
||
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」 |
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」 |
||
+ | |||
− | <0522> \{Kyou} "Ông muốn tôi nấu nó nữa cho ông không?" |
||
+ | <0530> \{Kyou} 『Ông muốn tôi nấu cho một bữa nữa không?』 |
||
// \{Kyou} "You want me to make one again?" |
// \{Kyou} "You want me to make one again?" |
||
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」 |
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」 |
||
+ | |||
− | <0523> Thật ư? Bà nghiêm túc chứ? // Lựa chọn 1 - đến 0525 |
||
+ | <0531> Thật ư? Bà tình nguyện à? |
||
− | // Really? Are you serious? // Option 1 - to 0525 |
||
+ | // Lựa chọn 1 - đến 0525 |
||
+ | // Really? Are you serious? |
||
+ | // Option 1 - to 0525 |
||
// マジ? いいのか? |
// マジ? いいのか? |
||
+ | |||
− | <0524> A, tôi không muốn // Lựa chọn 2 - đến 0535 |
||
+ | <0532> Thôi, không cần đâu |
||
− | // Nah, I don't want any // Option 2 - to 0535 |
||
+ | // Lựa chọn 2 - đến 0535 |
||
+ | // Nah, I don't want any |
||
+ | // Option 2 - to 0535 |
||
// いや、もういらねぇ |
// いや、もういらねぇ |
||
+ | |||
− | <0525> \{\m{B}} "Thật ư? Bà nghiêm túc chứ?" // Lựa chọn 1 - từ 0523 |
||
+ | <0533> \{\m{B}} 『Thật ư? Bà tình nguyện à?』 |
||
+ | // Lựa chọn 1 - từ 0523 |
||
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523 |
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523 |
||
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」 |
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0526> \{Kyou} "Ây, ông biết là tôi không nấu chúng mỗi ngày đâu đấy. Đôi khi còn thừa tôi mới làm thôi." |
||
+ | <0534> \{Kyou} 『Mà, tôi không định nấu mỗi ngày đâu đấy. Thảng lúc có nguyên liệu thừa tôi mới nấu thêm cho ông thôi.』 |
||
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers." |
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers." |
||
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」 |
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」 |
||
+ | |||
− | <0527> \{\m{B}} "Đôi khi hử..." |
||
+ | <0535> \{\m{B}} 『Thảng lúc thôi hở...』 |
||
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..." |
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..." |
||
// \{\m{B}}「ついでか…」 |
// \{\m{B}}「ついでか…」 |
||
+ | |||
− | <0528> \{Kyou} "Nếu ông cằn nhằn gì là tôi sẽ không nấu đâu đấy." |
||
+ | <0536> \{Kyou} 『Còn cự nự là tôi khỏi nấu luôn đấy.』 |
||
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints." |
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints." |
||
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」 |
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」 |
||
+ | |||
− | <0529> \{\m{B}} "Không, nếu bà nấu một ít cho tôi, tôi sẽ chẳng cằn nhằn gì cả." |
||
+ | <0537> \{\m{B}} 『Không, nếu bà chịu nấu cho tôi ăn thì sao cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me." |
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me." |
||
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」 |
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」 |
||
+ | |||
− | <0530> \{\m{B}} "Bởi vì thật tuyệt khi mỗi ngày đều có một bữa ăn miễn phí." |
||
+ | <0538> \{\m{B}} 『Được một bữa miễn phí cũng sướng.』 |
||
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice." |
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice." |
||
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」 |
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」 |
||
+ | |||
− | <0531> \{Kyou} "Nếu thế, ông nên tự hào vì bữa trưa tôi đã tự làm." |
||
+ | <0539> \{Kyou} 『Thay vào đó, ông nên thấy sướng vì được ăn đồ tự tay tôi làm mới đúng chứ.』 |
||
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches." |
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches." |
||
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」 |
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」 |
||
+ | |||
− | <0532> \{\m{B}} "Ưm... tôi thật sự, thật sự rất vui...yay, cơm trưa tự làm---" |
||
+ | <0540> \{\m{B}} 『Ưm—... vui quá, vui quá... yay, cơm trưa tự làm———』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---" |
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---" |
||
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」 |
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」 |
||
+ | |||
− | <0533> \{Kyou} "Tôi sẽ nấu cái gì đó thật lạ cho bữa sau." |
||
+ | <0541> \{Kyou} 『Tôi sẽ thêm cái gì đó thật dị và độc vào hộp cơm lần tới của ông.』 |
||
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one." |
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one." |
||
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」 |
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」 |
||
+ | |||
− | <0534> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi đã nghĩ vài thứ tồi tệ." // đến 0549 |
||
+ | <0542> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tôi sai.』 |
||
+ | // đến 0549 |
||
+ | // \{\m{B}} "I'm sorry. I think that was bad" - Zhai |
||
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549 |
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549 |
||
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」 |
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」 |
||
+ | |||
− | <0535> \{\m{B}} "A, tôi không muốn." // Lựa chọn 2 - từ 0524 |
||
+ | <0543> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』 |
||
+ | // Lựa chọn 2 - từ 0524 |
||
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524 |
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524 |
||
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」 |
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0536> \{Kyou} "Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?" |
||
+ | <0544> \{Kyou} 『Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?』 |
||
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?" |
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?" |
||
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」 |
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」 |
||
+ | |||
− | <0537> \{Kyou} "Ông đúng là một kẻ tồi tệ." |
||
+ | <0545> \{Kyou} 『Ông vô tâm quá đấy.』 |
||
// \{Kyou} "You sure are a bad person." |
// \{Kyou} "You sure are a bad person." |
||
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」 |
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0538> \{\m{B}} "Bà đang nói gì vậy? Theo tôi nhớ thì bữa trưa đó là cái bẫy của bà đặt lên." |
||
+ | <0546> \{\m{B}} 『Nói gì đó? Tôi nhớ bữa trưa này chẳng qua chỉ là cái bẫy do bà sắp đặt mà.』 |
||
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it." |
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it." |
||
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」 |
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」 |
||
+ | |||
− | <0539> \{Kyou} "Đừng có mà nói một cách thiếu tôn trọng vậy chứ." |
||
+ | <0547> \{Kyou} 『Người đâu mà hẹp hòi.』 |
||
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful." |
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful." |
||
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」 |
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」 |
||
+ | |||
− | <0540> \{Kyou} "Không phải tôi đã nói rằng đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để khiến Ryou và ông đến gần nhau sao?" |
||
+ | <0548> \{Kyou} 『Chẳng phải tôi đã nói, đó là kế hoạch vĩ đại để đưa ông và Ryou lại gần nhau sao?』 |
||
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?" |
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?" |
||
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」 |
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」 |
||
+ | |||
− | <0541> \{\m{B}} "Như tôi đã nói, nó có nghĩa là bà sẽ nghĩ như vậy khi mỗi lần đem bữa trưa đến phải không?" |
||
+ | <0549> \{\m{B}} 『Ý bà là tôi sẽ phải vào thế sẵn sàng mỗi khi được bà cho ăn à?』 |
||
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?" |
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?" |
||
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」 |
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」 |
||
+ | |||
− | <0542> \{Kyou} "Không ổn à? Đời học sinh của ông sẽ nở rộ và đơm hoa kết trái." |
||
+ | <0550> \{Kyou} 『Không tốt sao? Đời học sinh chán ngắt của ông sẽ đơm hoa kết trái đấy.』 |
||
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know." |
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know." |
||
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」 |
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」 |
||
+ | |||
− | <0543> \{Kyou} "Chỉ vừa nãy thôi, người ta nhìn hai người với cặp mắt ghen tị đấy." |
||
+ | <0551> \{Kyou} 『Mới nãy ông có biết, là đã có bao nhiêu người nhìn ông và con bé bằng ánh mắt ghen tị không?』 |
||
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes." |
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes." |
||
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」 |
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」 |
||
+ | |||
− | <0544> \{\m{B}} "Này... bà nhìn lén tụi tôi từ khi nào vậy hả?" |
||
+ | <0552> \{\m{B}} 『Này... bà rình bọn tôi từ khi nào vậy hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?" |
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」 |
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0545> \{Kyou} "A...ừm...dĩ nhiên là không. Chỉ là lúc tôi đi trên hành lang thì nghe người ta nói vậy." |
||
+ | <0553> \{Kyou} 『A... ừm... không. Ý tôi là, có rất nhiều người trên hành lang bàn tán về ông và con bé.』 |
||
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway." |
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway." |
||
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」 |
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」 |
||
+ | |||
− | <0546> Cô ta đúng là...một kẻ nói dối trắng trợn... |
||
+ | <0554> Cô ta đúng là... nói dối tệ hết biết... |
||
// She really is... a terrible liar... |
// She really is... a terrible liar... |
||
// こいつ…本当に嘘下手だな…。 |
// こいつ…本当に嘘下手だな…。 |
||
+ | |||
− | <0547> \{\m{B}} "Dù gì đi nữa, vậy cũng đã đủ với bữa trưa rồi." |
||
+ | <0555> \{\m{B}} 『Dù sao thì, vụ bữa trưa xem như chấm dứt nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch." |
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch." |
||
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」 |
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」 |
||
+ | |||
− | <0548> \{Kyou} "Dù sao tôi cũng chẳng cảm thấy muốn làm nó lần nữa." |
||
+ | <0556> \{Kyou} 『Tôi cũng hết còn hứng làm mấy chuyện thế này rồi.』 |
||
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway." |
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway." |
||
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」 |
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」 |
||
+ | |||
− | <0549> \{Giọng nói} "Cuối cùng cũng tìm được hai người!" |
||
+ | <0557> \{Giọng nói} 『Cuối cùng cũng tìm được hai người!』 |
||
− | // \{Voice} "I've finally found you!" // Both options lead to here |
||
+ | // \{Giọng nói} "I've finally found you!" // Both options lead to here |
||
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え? |
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え? |
||
// \{声}「やっと見つけたぞ!」 |
// \{声}「やっと見つけたぞ!」 |
||
+ | |||
− | <0550> \{Sunohara} "Hai người bảo tôi đi mua mấy thứ này, nhưng tại sao đột nhiên lại ở đây hử!?" |
||
+ | <0558> \{Sunohara} 『Hai người sai tôi đi mua mấy thứ này cho đã, rồi lại trốn ra đây là sao?!』 |
||
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?" |
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?" |
||
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」 |
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0551> \{Sunohara} "Họ bán hết bánh mì cà ri với bánh sừng trâu rồi, vậy nên cuối cùng tôi phải đi ra ngoài mua." |
||
+ | <0559> \{Sunohara} 『Bánh mì cà ri với bánh sừng bò hết sạch rồi, cuối cùng tôi đành chạy ra ngoài mua.』 |
||
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside." |
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside." |
||
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」 |
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」 |
||
+ | |||
− | <0552> \{Sunohara} "Vì thế nên tôi phải tất tật tìm hai thứ đó ở khắp nơi." |
||
+ | <0560> \{Sunohara} 『Tôi đã phải lùng sục khắp nơi đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know." |
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know." |
||
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」 |
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」 |
||
+ | |||
− | <0553> \{Sunohara} "Khi tôi trở lại lớp thì cả hai người đều biến đi đâu mất." |
||
+ | <0561> \{Sunohara} 『Rồi khi về đến lớp thì hai người biến đâu mất dạng!』 |
||
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there." |
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there." |
||
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」 |
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」 |
||
+ | |||
− | <0554> \{Sunohara} "Đặc biệt là mày \m{A}, tao với mày còn phải chuẩn bị kế hoạch cho nhỏ em của tao..." |
||
+ | <0562> \{Sunohara} 『Còn mày nữa\ \ |
||
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over |
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over |
||
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」 |
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」 |
||
+ | |||
− | <0555> \m{A} "...này, cái hộp cơm trưa đó là gì vậy...?" |
||
+ | <0563> , phải lên kế hoạch lo liệu vụ nhỏ em tao...』 |
||
+ | |||
+ | <0564> \{Sunohara} 『... khoan, cái hộp cơm trưa đó là sao...?』 |
||
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?" |
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?" |
||
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」 |
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」 |
||
+ | |||
− | <0556> \{\m{B}} "Ể? Đây là..." |
||
+ | <0565> \{\m{B}} 『Ớ? Đây là...』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? This is..." |
// \{\m{B}} "Eh? This is..." |
||
// \{\m{B}}「え? これは…」 |
// \{\m{B}}「え? これは…」 |
||
+ | |||
− | <0557> \{Sunohara} "...c...có thể nào...hai người có mối quan hệ như thế hả...?" |
||
+ | <0566> \{Sunohara} 『... L... lẽ nào... hai người có mối quan hệ như thế hả...?』 |
||
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?" |
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?" |
||
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」 |
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」 |
||
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!' |
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!' |
||
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow. |
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow. |
||
+ | |||
− | <0558> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!" |
||
+ | <0567> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』 |
||
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" |
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" |
||
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 |
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 |
||
+ | |||
− | <0559> \{\m{B}} "Đừng có nói nhảm thế nữa; đưa cho tao bánh mì nhanh lên!" |
||
+ | <0568> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm và đưa tao bánh đây, nhanh lên!』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!" |
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!" |
||
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」 |
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」 |
||
+ | |||
− | <0560> \{Kyou} "Ể? Ông vẫn định ăn à?" |
||
+ | <0569> \{Kyou} 『Ể? Ông vẫn ăn nổi à?』 |
||
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?" |
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?" |
||
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」 |
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」 |
||
+ | |||
− | <0561> \{\m{B}} "Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được." |
||
+ | <0570> \{\m{B}} 『Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được.』 |
||
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up." |
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up." |
||
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」 |
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」 |
||
+ | |||
− | <0562> \{Kyou} "Cũng phải. Dù sao nó cũng chỉ vừa đủ với tôi." |
||
+ | <0571> \{Kyou} 『Chịu thôi. Khẩu phần đó lại vừa đủ với tôi.』 |
||
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all." |
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all." |
||
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」 |
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」 |
||
+ | |||
− | <0563> \{Sunohara} "Tôi đoán hai người đúng là..." |
||
+ | <0572> \{Sunohara} 『Vậy ra hai người đúng là...』 |
||
// \{Sunohara} "I guess you two really are..." |
// \{Sunohara} "I guess you two really are..." |
||
// \{春原}「やっぱり二人は…」 |
// \{春原}「やっぱり二人は…」 |
||
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558. |
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558. |
||
+ | |||
− | <0564> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì cả đâu!" |
||
+ | <0573> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』 |
||
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" |
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" |
||
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 |
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 |
||
+ | |||
− | <0565> Chuông báo vang lên. |
||
+ | <0574> Chuông reo đợt đầu. |
||
// The warning bell rings. |
// The warning bell rings. |
||
// 予鈴が鳴る。 |
// 予鈴が鳴る。 |
||
+ | |||
− | <0566> Từng học sinh đi trở về lớp học của họ và trò chuyện với nhau khi lớp học buổi chiều bắt đầu. |
||
+ | <0575> Từng tốp học sinh về lớp, tranh thủ tán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu. |
||
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin. |
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin. |
||
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。 |
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。 |
||
+ | |||
− | <0567> Tôi ngồi xuống và nhìn chăm chú. |
||
+ | <0576> Tôi ngồi xuống bàn và nhìn quanh. |
||
// I take my seat and watch the scene carefully. |
// I take my seat and watch the scene carefully. |
||
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。 |
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。 |
||
+ | |||
− | <0568> Fujibayashi vẫn chưa quay lại. |
||
+ | <0577> Fujibayashi vẫn chưa quay lại. |
||
// Fujibayashi still hasn't come back. |
// Fujibayashi still hasn't come back. |
||
// 藤林はまだ帰ってこない。 |
// 藤林はまだ帰ってこない。 |
||
+ | |||
− | <0569> \{\m{B}} (Cô ấy đã đi đâu vậy...?) |
||
+ | <0578> \{\m{B}} (Đi đâu vậy chứ...?) |
||
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?) |
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?) |
||
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?) |
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?) |
||
+ | |||
− | <0570> Theo tôi biết đến giờ, cô ấy là một trong những học sinh mà trở về chỗ ngồi để chuẩn bị cho giờ học khi chuông báo vang lên... |
||
+ | <0579> Theo tôi biết, cô ấy là một trong những học sinh luôn về chỗ ngồi và soạn tập vở cho tiết kế tiếp ngay sau hồi chuông đầu tiên... |
||
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings... |
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings... |
||
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。 |
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。 |
||
+ | |||
− | <0571> Cạch, cạch, cạch... |
||
+ | <0580> Rẹt, rẹt, rẹt... |
||
// Clatter, clatter, clatter... |
// Clatter, clatter, clatter... |
||
// カラカラカラ…。 |
// カラカラカラ…。 |
||
+ | |||
− | <0572> \{\m{B}} "Hửm?" |
||
+ | <0581> \{\m{B}} 『Hử?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「ん?」 |
// \{\m{B}}「ん?」 |
||
+ | |||
− | <0573> Cánh cửa hé mở. |
||
+ | <0582> Cánh cửa hé mở. |
||
// The door opens a little bit. |
// The door opens a little bit. |
||
// なにやら控えめな動きでドアが開く。 |
// なにやら控えめな動きでドアが開く。 |
||
+ | |||
− | <0574> Tôi có thể thấy một bàn tay đang nắm lấy nó. |
||
+ | <0583> Từ ngoài ló ra một bàn tay đang giữ chặt mép cửa. |
||
// I can see a hand holding the door. |
// I can see a hand holding the door. |
||
// 一拍置いてから、手が見えた。 |
// 一拍置いてから、手が見えた。 |
||
+ | |||
− | <0575> Và rồi, một ai đó từ từ nhìn vào lớp học... |
||
+ | <0584> Và rồi, có một người rụt rè nhìn vào lớp... |
||
// And then, someone slowly peeks inside the classroom... |
// And then, someone slowly peeks inside the classroom... |
||
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。 |
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。 |
||
+ | |||
− | <0576> Đó là Fujibayashi... |
||
+ | <0585> Đó là Fujibayashi... |
||
// It's Fujibayashi... |
// It's Fujibayashi... |
||
// 藤林だ…。 |
// 藤林だ…。 |
||
+ | |||
− | <0577> Cô ấy nhìn trước và sau, quan sát tình huống cẩn thận. |
||
+ | <0586> Cô ấy lo lắng nhìn trước ngó sau, cẩn thận quan sát tình hình. |
||
// She's looking back and forth, observing the situation carefully. |
// She's looking back and forth, observing the situation carefully. |
||
// キョロキョロと中の様子を窺っている。 |
// キョロキョロと中の様子を窺っている。 |
||
+ | |||
− | <0578> Và đột nhiên, ánh mắt chúng tôi chạm nhau. |
||
+ | <0587> Và chợt, ánh mắt chúng tôi giao nhau. |
||
// And suddenly, our eyes meet. |
// And suddenly, our eyes meet. |
||
// と、不意に目が合う。 |
// と、不意に目が合う。 |
||
+ | |||
− | <0579> \{Ryou} "~~~" |
||
+ | <0588> \{Ryou} 『~~~』 |
||
// \{Ryou} "~~~" |
// \{Ryou} "~~~" |
||
// \{椋}「~~~」 |
// \{椋}「~~~」 |
||
+ | |||
− | <0580> Mặt cô ấy đỏ lên khi phát ra một giọng lạ lùng. |
||
+ | <0589> Cô se sẽ kêu lên, mặt lại đỏ ửng. |
||
// Her face flushed red as she let out a strange voice. |
// Her face flushed red as she let out a strange voice. |
||
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。 |
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。 |
||
+ | |||
− | <0581> Tôi nghĩ chắc là cô ấy sẽ chạy đi, nhưng thay vào đó, cô ấy nhanh chóng trở về chỗ ngồi của mình. |
||
+ | <0590> Tôi cứ ngỡ Fujibayashi sẽ bỏ chạy chứ không vào lớp, nhưng thay vào đó, cô ấy tất tả trở về bàn của mình. |
||
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat. |
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat. |
||
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。 |
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。 |
||
+ | |||
− | <0582> Fujibayashi ngồi xuống và đặt hộp cơm của mình vào cặp một cách vụng về. Ngay lúc đó cô ấy cũng lấy ra một quyển sách và một quyển tập. |
||
+ | <0591> Cô ngồi xuống ghế, vụng về đặt hộp cơm vào cặp, rồi tiện tay lấy tập sách ra. |
||
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange. |
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange. |
||
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。 |
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。 |
||
+ | |||
− | <0583> \{Ryou} "........." |
||
+ | <0592> \{Ryou} 『.........』 |
||
// \{Ryou} "........." |
// \{Ryou} "........." |
||
// \{椋}「………」 |
// \{椋}「………」 |
||
+ | |||
− | <0584> Cô ấy liếc về hướng tôi trong giây lát. |
||
+ | <0593> Cô ấy liếc trộm tôi. |
||
// She glances over here for a second. |
// She glances over here for a second. |
||
// チラリとこちらを見た。 |
// チラリとこちらを見た。 |
||
+ | |||
− | <0585> Dĩ nhiên ánh mắt của chúng tôi lại chạm nhau. |
||
+ | <0594> Hẳn rồi, hai mắt chúng tôi lại giao nhau. |
||
// Of course, our eyes meet. |
// Of course, our eyes meet. |
||
// 当然また目が合う。 |
// 当然また目が合う。 |
||
+ | |||
− | <0586> \{Ryou} "~~~" |
||
+ | <0595> \{Ryou} 『~~~』 |
||
// \{Ryou} "~~~" |
// \{Ryou} "~~~" |
||
// \{椋}「~~~」 |
// \{椋}「~~~」 |
||
+ | |||
− | <0587> Sau đó nhanh chóng nhìn về phía trước. |
||
+ | <0596> Cô cuống quýt quay mặt ra trước. |
||
// She quickly looks in front after that. |
// She quickly looks in front after that. |
||
// 慌てて正面を向く。 |
// 慌てて正面を向く。 |
||
+ | |||
− | <0588> Tôi có thể thấy rằng cô ấy trông thật sự căng thẳng, như thể stress đang chui vào cơ thể vậy. |
||
+ | <0597> Trông cô căng thẳng ra mặt, tác phong hết sức cứng nhắc. |
||
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. * |
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. * |
||
− | // Not too sure with this line -DGreater1 |
||
− | // She looked really tense, as her hands moved stiffly. - カチカチ probably used to describe the "creaking" noise her stiff arms may be making. I did away with that as it felt redundant in English. - Kinny Riddle |
||
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。 |
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。 |
||
+ | |||
− | <0589> \{\m{B}} "Hờ..." |
||
+ | <0598> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
// \{\m{B}}「ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0590> Bạn không cần phải phản ứng như vậy đâu... |
||
+ | <0599> Việc gì phải bấn loạn vậy chứ... |
||
// You don't really need to be all that worked up... |
// You don't really need to be all that worked up... |
||
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。 |
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。 |
||
+ | |||
− | <0591> Tất cả những việc tôi có thể làm là vừa thở dài vừa nghĩ như vậy. |
||
+ | <0600> Nghĩ như thế, tôi chỉ còn biết thở dài. |
||
// All I could do was sigh, thinking about that. |
// All I could do was sigh, thinking about that. |
||
// そう考えると、ため息しか出なかった。 |
// そう考えると、ため息しか出なかった。 |
Latest revision as of 05:51, 24 September 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- Clion (bản cũ)
- Giữa Cơn Mưa (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN3424.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Kyou' // '杏' #character 'Ryou' // '椋' #character 'Giọng nói' // '声' <0000> Cộp... cộp... cộp... // Tap... tap... tap... tap... // ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 <0001> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0002> Tôi đang đi dọc hành lang... // I'm walking alone down the hallway... // 一人で廊下を歩いていた…。 <0003> Cộp... cộp... cộp... cộp... // Tap... tap... tap... tap... // ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 <0004> \{\m{B}} 『Hờ...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}}「はぁ…」 <0005> Tay xách một chiếc hộp được gói trong tấm khăn tay có hoa văn sặc sỡ... // And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package... // 手にはファンシーな花柄の包み…。 <0006> Cộp... cộp... cộp... cộp... // Tap... tap... tap... tap... // ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 <0007> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0008> Tôi dừng lại và ngoái nhìn ra sau... lọt vào mắt là dáng vẻ hiên ngang của Kyou từ tít đằng xa... // I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away... // 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。 <0009> Cô ta đứng đó, tay chống hông, dõi nhìn về phía tôi. // She stares at me as she holds on to her hips. // 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。 <0010> Bất đắc dĩ, tôi lại tiếp tục đi. // I reluctantly continue walking again. // 仕方なく、また歩き出す。 <0011> Cộp... cộp... cộp... cộp... // Tap... tap... tap... tap... // ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 <0012> \{\m{B}} 『Hờ...』 // \{\m{B}}「ふぅ…」 <0013> Và không ngừng trút tiếng thở dài. // I couldn't help but sigh. // ため息が止まらない。 <0014> Chiếc hộp trên tay như nặng trĩu. // It feels like the flower-patterned package is heavy. // 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。 <0015> Bên trong hộp là... cơm trưa. // Inside was... lunch. // 中身は…弁当だ。 <0016> Do Kyou tự tay làm... // Looks like Kyou made it herself... // 杏の手作りらしい…。 <0017> ... Chẳng biết có thứ gì cho được vào bụng không... // ... I wonder if what's inside is something that can be eaten... // …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。 <0018> Mà thôi, chuyện đấy cũng chẳng đáng lưu tâm. // No, that's not the problem at all. // いや、そんなことは問題じゃない。 <0019> Vấn đề là... // The problem is... // 問題は…。 <0020> \{\m{B}} 『Ra vườn... hử.』 // \{\m{B}} "The garden... huh." // \{\m{B}}「庭…か」 <0021> Lẩm bẩm đích đến trước mắt, đoạn thở dài. // Again, I give out a sigh as I murmured the destination. // 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。 <0022> Sao khi không tôi lại rơi vào thế kẹt này cơ chứ...? // How did I end up in this situation...? // なんでこんなことになったんだろう…。 <0023> Mười phút trước——... // Ten minutes ago... // 10分ほど前──…。 <0024> \{Sunohara} 『Nhanh ra căn tin mua gì ăn nào.』 // \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something." // \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」 <0025> \{Sunohara} 『Tao với mày còn phải lên kế hoạch đón tiếp con bé nữa.』 // \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister." // This is about Mei's scenario // \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」 <0026> \{Sunohara} 『X-Day là ngày mốt đấy nhé, tao đánh dấu rồi.』 // \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario // \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」 <0027> \{\m{B}} 『Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh mì dưa.』 // \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan." // \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」 <0028> \{Sunohara} 『Thế thì ra căn tin nhanh đi...』 // \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..." // \{春原}「だから早く購買に…」 <0029> \{\m{B}} 『Thêm cốc cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau.』 // \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later." // \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」 <0030> \{Sunohara} 『Ý mày là... sai tao đi mua à?』 // \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?" // \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」 <0031> \{\m{B}} 『Cho mày ba phút.』 // \{\m{B}} "Get it within three minutes." // \{\m{B}}「3分以内な」 <0032> \{Sunohara} 『Tao đã định đi nếu mày nhờ vả tử tế, nhưng giở cái giọng đấy thì cứ nằm mơ đi.』 // \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it." // \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」 <0033> \{\m{B}} 『Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho.』 // \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please." // \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」 <0034> \{Sunohara} 『Giọng điệu bây giờ của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thành khẩn cả.』 // \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it." // \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」 <0035> \{\m{B}} 『Thế thôi, oẳn tù tì nào.』 // \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors." // \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」 <0036> \{\m{B}} 『Thua thì đừng cáu nhé.』 // \{\m{B}} "No hard feelings if you lose." // \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」 <0037> \{Sunohara} 『Chính mày đòi đó nha. Thằng nào thua thì tự vác mông đi mà mua!』 // \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!" // \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」 <0038> \{\m{B}} 『À mà này, tao sẽ ra búa.』 // \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock." // \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」 <0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra. // I pull out my arm as I say that, forming a fist. // そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。 <0040> \{Sunohara} 『Khà khà khà, đòn tâm lý không ăn thua gì với tao đâu!』 // \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!" // \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」 <0041> \{Sunohara} 『Mày sẽ phải hối tiếc vì những lời lẽ nông cạn đó! Búa, bao...』 // \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..." // \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」 <0042> \{Sunohara} 『Kéo!』 // \{Sunohara} "Scissors!" // \{春原}「ぽぉーん!」 <0043> Tay Sunohara run bần bật khi nó dùng hết sức tung ra kéo. // Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might. // 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。 <0044> Tôi vẫn ra búa. // I still use rock. // 俺はグーのまま。 <0045> \{Sunohara} 『Noooooooo!!!』 // \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u // \{春原}「のおぉぉっ!」 <0046> Giơ hai ngón tay hình kéo lên trời, nó rống thảm thiết. // So he screams with his scissors high above. // チョキを頭上高く掲げ絶叫する。 <0047> \{Sunohara} 『Thế là thế nào?! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!』 // \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!" // \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」 <0048> \{Sunohara} 『Mày đã nói là sẽ ra búa để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao không mắc bẫy và tao sẽ ra búa...』 // \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..." // \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」 <0049> \{Sunohara} 『Đáng lý mày phải ra bao chứ?!』 // \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!" // \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」 <0050> \{\m{B}} 『Mày đang lảm nhảm cái quái gì thế.』 // \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about." // \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」 <0051> \{Sunohara} 『Không tính, không tính! Xé nháp đi! Lần này mới chơi thật!』 // \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!" // \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」 <0052> \{\m{B}} 『Thôi cái kiểu làm mình làm mẩy của đám nhóc tiểu học, và nhấc mông đi ra căn tin cho tao!』 // \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!" // \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」 <0053> \{\m{B}} 『Lỡ người ta bán hết thì liệu mà ra ngoài mua đấy.』 // \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school." // \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」 <0054> \{Sunohara} 『Sao mày vô tình thế.』 // \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh." // \{春原}「容赦ないッスね」 <0055> \{Kyou} 『Tiện thể, sao cậu không mua gì đó cho tôi luôn nhỉ?』 // \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?" // \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」 <0056> \{Sunohara} 『Cái gì?! Kyou?!』 // \{Sunohara} "What the?! Kyou?!" // variation 1 // \{春原}「んなっ! 杏?!」 <0057> \{Kyou} 『Ừm, tôi muốn ăn bánh kẹp cốt lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa.』 // \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well." // \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」 <0058> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』 // \{Kyou} "I'll pay you later." // \{杏}「お金は立て替えといて」 <0059> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì tôi phải làm chân sai vặt cho kẻ vừa phang một cú vào sau gáy mình hả?!』 // \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?" // \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」 <0060> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tại sao cô lại ở đây?』 // \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?" // \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」 <0061> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ.』 // \{Kyou} "I'm delivering something." // \{杏}「届け物よ」 <0062> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh vào mặt tôi à?』 // \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070 // \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」 <0063> \{Sunohara} 『Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao cô lại ở đây?!』 // \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2 // \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」 <0064> \{Kyou} 『Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà.』 // \{Kyou} "I'm delivering something." // \{杏}「届け物のついでよ」 <0065> \{Kyou} 『Thế nhé, tôi sẽ ăn bánh kẹp cốt-lết và bánh sừng bò. Mua cả sữa trái cây làm đồ uống nữa nhé.』 // \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too." // \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」 <0066> \{Kyou} 『Tôi sẽ trả tiền sau.』 // \{Kyou} "I'll pay you later." // \{杏}「お金は立て替えといて」 <0067> \{Sunohara} 『Chờ đã!』 // \{Sunohara} "Wait a second!" // \{春原}「ちょっと待ったっ」 <0068> \{Sunohara} 『Tại sao tôi phải làm chân sai vặt cho cả cô chứ...?』 // \{Sunohara} "Why should I get yours too...?" // \{春原}「なんでおまえの分まで…」 <0069> \{Sunohara} 『... Khoan, sao cô lại giơ nắm đấm về phía tôi? Định đánh tôi à?』 // \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?" // \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」 <0070> \{Kyou} 『Quyết định ai đi bằng oẳn tù tì không?』 // \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?" // both variations come back here // \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」 <0071> Cô ta đề xuất bằng một nụ cười lệch lạc... à không, nếu xem đó như điệu cười của loài tiểu yêu thì cũng hợp đấy. // She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil. // ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。 <0072> \{Sunohara} 『Phư... phư phư... OK, OK.』 // \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK." // \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」 <0073> \{Sunohara} 『Cô thua là cái chắc!』 // \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!" // \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」 <0074> \{Sunohara} 『Tôi sẽ ra kéo, cô nghe chưa? Kéo đấy!』 // \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!" // \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」 <0075> \{Kyou} 『Rồi rồi, chơi nào!』 // \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!" // \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」 <0076> \{Kyou} 『Búa, bao...』 // \{Kyou} "Rock, paper..." // \{杏}「じゃーんけーん…」 <0077> Kyou vẫn vung vẩy nắm đấm trong khi tay của Sunohara giữ hình cái kéo... // Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors. // 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。 <0078> \{Kyou} 『Ra!』 // \{Kyou} "Here!" // \{杏}「ほいっ」 <0079> Sunohara ra kéo. // Sunohara uses scissors. // 春原はチョキ。 <0080> Kyou ra búa... hay nói cách khác, cô ta giữ nguyên nắm đấm của mình. // Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through. // 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。 <0081> \{Sunohara} 『TẠI SAOOOOOOOO?!?!?!』 // \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u // \{春原}「なぜだぁぁっ!」 <0082> Một lần nữa, Sunohara giơ kéo lên quá đầu, gào rú ầm ĩ giữa lớp. // Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above. // 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。 <0083> \{Kyou} 『Hê, ngốc thế.』 // \{Kyou} "Heh, how foolish." // \{杏}「ふん、たわいないわね」 <0084> \{Sunohara} 『Tại sao, TẠI SAO? Tôi đã nói là sẽ ra kéo mà?』 // \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?" // \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」 <0085> \{Sunohara} 『Trường hợp này, đáng lẽ cô phải nghĩ là tôi dụ cô ra búa, nhưng cuối cùng tôi sẽ ra bao...』 // >.<! // \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?" // \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」 <0086> \{Sunohara} 『... nên cô sẽ ra kéo, nhưng cô cho là tôi sẽ ra búa, nên cô phải ra bao mới đúng chứ?』 // \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?" // \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」 <0087> \{Kyou} 『Nói bằng thứ tiếng Nhật nào cho dễ hiểu một chút, được không?』 // \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?" // \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」 <0088> \{Sunohara} 『Tôi không cam tâm!』 // \{Sunohara} "This is unacceptable!" // \{春原}「納得いかないってーっ!」 <0089> \{Kyou} 『Aaa, trời ạ, ngậm mồm lại! Đi mua đồ ăn về đây! Thua thì miễn càu nhàu!』 // \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!" // \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」 <0090> \{Kyou} 『Lỡ họ bán hết thì cậu liệu mà chạy ra ngoài mua cho tôi đấy.』 // \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it." // \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」 <0091> \{\m{B}} 『Chí phải.』 // \{\m{B}} "Obviously." // \{\m{B}}「当然だ」 <0092> \{Sunohara} 『Hai người giống y chang nhau! Như đôi tân lang tân nương á!』 // \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!" // \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」 <0093> \{Sunohara} 『Í-iii! T-tôi đi mua liền đây!』 // \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!" // \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」 <0094> Bị hai đứa tôi lườm, Sunohara co giò tháo chạy khỏi lớp. // Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare. // 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。 <0095> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng nó, không hẹn mà cùng thở dài. // We both sighed at the same time as we watched him leave. // その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。 <0096> \{\m{B}} 『À mà này, bà định làm gì nếu thua?』 // \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?" // \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」 <0097> \{Kyou} 『Búa là nắm đấm phải không?』 // \{Kyou} "Rock's a fist, right?" // \{杏}「グーって拳よね」 <0098> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0099> \{Kyou} 『Quá thuận tiện để tung một quyền vào mặt hắn còn gì?』 // \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?" // I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1 // \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」 <0100> \{\m{B}} 『Hờ, lạ thật. Tôi cũng nghĩ y hệt.』 // \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing." // \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」 <0101> Thoát được thảm cảnh đó, có khi Sunohara mới là đứa giành phần thắng ở đây. // But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience. // 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。 <0102> \{\m{B}} 『Thế, bà sang đây có chuyện gì không?』 // \{\m{B}} "Well, why'd you come here?" // \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」 <0103> \{Kyou} 『Vừa bảo đấy thôi, tôi chuyển chút đồ.』 // \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something." // \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」 <0104> Nói đoạn, cô ta giơ vật đang giữ trong tay cho tôi xem. // Saying that, she shows me a package. // そう言って手にした包みを俺に見せる。 <0105> Trông giống như hộp cơm trưa. // Looks like a lunch box. // 弁当箱のようだ。 <0106> Nó được gói trong chiếc khăn tay in hình hoa lá lòe loẹt. // It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern. // 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。 <0107> \{Kyou} 『Thật ra, tôi tự làm đó~』 // \{Kyou} "Actually, I made this myself~" // \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」 <0108> \{\m{B}} 『Và...?』 // \{\m{B}} "And...?" // \{\m{B}}「で…?」 <0109> \{Kyou} 『Thấy tôi giỏi chưa?』 // \{Kyou} "Ain't it cool?" // \{杏}「すごいでしょ」 <0110> \{\m{B}} 『Vậy...?』 // \{\m{B}} "So...?" // \{\m{B}}「だから…?」 <0111> \{Kyou} 『Thôi căn vặn và khen tôi đi chứ!』 // \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!" // \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」 <0112> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ý bà ra làm sao hết!』 // \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!" // \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」 <0113> \{\m{B}} 『Nếu bà muốn chuyển nó cho ai thì nhanh làm đi chứ!』 // \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!" // \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」 <0114> \{\m{B}} 『Còn nếu đang tìm Ryou thì bạn ấy ra ngoài rồi!』 // \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!" // \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」 <0115> \{Kyou} 『Tôi biết rồi!』 // \{Kyou} "I know that!" // \{杏}「わかってるわよっ!」 <0116> Kyou cao giọng, thô bạo giúi hộp cơm đang cầm vào ngực tôi. // With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest. // 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。 <0117> \{\m{B}} 『... Bà giở trò gì vậy...?』 // \{\m{B}} "... what are you doing...?" // \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」 <0118> \{Kyou} 『Nhìn mà không biết hả?』 // \{Kyou} "You can tell by looking." // \{杏}「見りゃわかるでしょ」 <0119> \{\m{B}} 『Không biết nên tôi mới hỏi chứ.』 // \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking." // \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」 <0120> \{Kyou} 『Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh!』 // \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?" // Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement. // Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp // I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7 // \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」 <0121> Một tên ngốc ngang ngửa tốc độ âm thanh à... // An idiot with a speed of sound, huh... // 音速のバカかよ…。 <0122> \{\m{B}} 『Bà... cho tôi à?』 // \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?" // \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」 <0123> \{Kyou} 『Sai bét.』 // \{Kyou} "No." // \{杏}「違うわよ」 <0124> \{\m{B}} 『Vậy là gì nào?』 // \{\m{B}} "What is it then?" // \{\m{B}}「じゃあなんだ」 <0125> \{Kyou} 『Tôi thả nó ra đây.』 // \{Kyou} "I'm letting go." // \{杏}「手、放すわよ」 <0126> \{\m{B}} 『N-này?!』 // \{\m{B}} "H-Hey?!" // \{\m{B}}「お、おい?!」 <0127> Kyou thả hộp cơm không thương tiếc. // Without mercy, Kyou lets go of the package. // 容赦なく包みから手を放す杏。 <0128> Tôi hốt hoảng chụp lấy trong lúc nó vẫn đang rơi xuống. // I manage to quickly catch it as it suddenly drops. // 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。 <0129> \{Kyou} 『Ra sân trước đi.』 // \{Kyou} "Go to the front garden." // \{杏}「前庭よ」 <0130> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「は?」 <0131> \{Kyou} 『Mang nó ra khu vườn kế bên cổng chính ấy.』 // \{Kyou} "Take it to the garden near the gate." // \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」 <0132> \{\m{B}} 『Rồi làm gì nữa?』 // \{\m{B}} "Go and do what?" // \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」 <0133> \{Kyou} 『Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy.』 // \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there." // Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack // Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her." // This is the closest translation I can get :3 // Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1 // \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」 <0134> \{\m{B}} 『... Ai cơ...?』 // \{\m{B}} "... who...?" // \{\m{B}}「…誰が…?」 <0135> \{Kyou} 『Ông chứ ai.』 // \{Kyou} "You." // \{杏}「あんた」 <0136> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0137> Không thể hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra. // I still don't quite understand the current situation. // いまいち現状が理解できない。 <0138> Cô nàng đang muốn nói gì với tôi chứ...? // What's this girl trying to tell me...? // この女は一体何を言ってるんだろう…? <0139> \{Kyou} 『Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou ở khu vườn ngoài cổng chính.』 // \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden." // \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」 <0140> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0141> \{Kyou} 『Hử? Có gì không ổn à?』 // \{Kyou} "Hmm? What's wrong?" // \{杏}「ん? どしたの?」 <0142> \{\m{B}} 『... Bà có thể... lặp lại không?』 // \{\m{B}} "... could you... repeat that?" // \{\m{B}}「…今…なんて?」 <0143> \{Kyou} 『Tôi nói, là ông mau mang hộp cơm này ra ngoài vườn để ăn cùng với Ryou.』 // \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou." // \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」 <0144> \{\m{B}} 『... Và, tại sao tôi phải làm thế?』 // \{\m{B}} "... and, why should I?" // \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」 <0145> \{Kyou} 『Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou ở gần nhau.』 // \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together." // \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」 <0146> Dù cho cô ta có đi thẳng vào vấn đề như thế... // Even if you say that so frankly... // そんなことをあからさまに言われても…。 <0147> \{Kyou} 『Không phải hôm qua tôi đã bảo ông cứ lo liệu đi rồi sao?』 // \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?" // \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」 <0148> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0149> \{Kyou} 『Vậy thì, Go~』 // \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u // \{杏}「てなわけで、Go~」 <0150> Cạch... // Clatter... // ガチャ…。 <0151> \{Kyou} 『Này, sao ông để nó lên bàn thế hả?!』 // \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!" // \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」 <0152> \{\m{B}} 『Tôi sẽ ăn bánh mì.』 // \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread." // \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」 <0153> \{Kyou} 『Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!』 // \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!" // \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」 <0154> \{\m{B}} 『Đừng có đùa nữa!』 // \{\m{B}} "Don't fool around!" // \{\m{B}}「ざけんなっ!」 <0155> \{Kyou} 『Thật là, phút cuối rồi mà lại từ bỏ là hèn lắm nhé. Hay ông chỉ là tên thỏ đế nhỉ?』 // \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?" // \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」 <0156> \{\m{B}} 『... Gì chứ?』 // \{\m{B}} "... what?" // \{\m{B}}「…なに?」 <0157> \{Kyou} 『Ông luôn vào vai một học sinh cá biệt khó gần, nhưng sự thật là ông lại sợ ở một mình với bạn nữ.』 // \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl." // \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」 <0158> \{Kyou} 『Chậc, nếu đã như vậy thì phải chịu thôi chứ biết sao...』 // \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..." // \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」 <0159> \{Kyou} 『Tôi thấy ông chẳng qua cũng chỉ là hạng thất bại như gã Youhei thôi~』 // \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~" // \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」 <0160> Cô ta thở dài não nề, đan hai tay ra sau gáy rồi nhún vai. // She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh. // ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。 <0161> Tuy vậy, cái thái độ đó của Kyou không phải thứ làm tôi khó chịu nhất. // But that sort of attitude wasn't what bothered me. // けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。 <0162> Nó chỉ gói gọn trong một câu thôi. // It was as simple as a single word... // 単純な一言だった。 <0163> Tôi... mà là kẻ thất bại giống Sunohara á...? // Me... a loser like Sunohara...? // 俺が…春原並にヘタレ…? <0164> \{\m{B}} 『Chấp hết!』 // \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" // He said this because she manage to make him change his mind completely. // \{\m{B}}「上等だ」 <0165> Tôi lại cầm hộp cơm lên. // I take the box in my hand once again. // 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。 <0166> \{\m{B}} 『Khu vườn kế bên cổng chính chứ gì?』 // \{\m{B}} "You said the school garden, right?" // \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」 <0167> \{Kyou} 『Ừm. Đúng nó đó.』 // \{Kyou} "Yup. That's right." // \{杏}「うん。そ」 <0168> Và giờ——... // And then--... // そして──… <0169> Cộp... cộp... cộp... cộp... // Tap... tap... tap... tap... // ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。 <0170> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0171> Sắp đến rồi... // I'll arrive there soon... // 今に至る…。 <0172> \{\m{B}} 『... Mụ ta khích mình...』 // \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..." // \{\m{B}}「…のせられたよな…」 <0173> Rõ ràng tôi vừa bị dắt mũi... // She really got me there... // まんまとしてやられた…。 <0174> Vừa bước ra khỏi lớp, tôi hiểu ngay mình đã rơi vào bẫy. // When I came to, I was outside the classroom. // 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。 <0175> Cảm giác như hộp cơm trong tay ngày một nặng thêm. // The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy. // 手の中にある弁当の包みがやけに重い。 <0176> ... Hay cứ vứt đâu đó cho xong, rồi thì... // ... what if I just throw this away... // …このままブッチしたら…。 <0177> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0178> Nghĩ tới đó thôi cũng đủ khiến tôi run lập cập... // It's too scary just imagining it... // 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。 <0179> Những tia nắng mặt trời mùa xuân lấp lánh. // The bright spring sunlight. // 春の麗らかな陽射し。 <0180> Từng cơn gió thoảng mang theo chút se se lạnh. // The wind was still a bit cold. // 風はまだ少し肌寒さを残している。 <0181> Nhiều nhóm học sinh vui vẻ thưởng thức bữa trưa giữa tiết trời quang đãng. // Some groups of people were enjoying their lunch here. // そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。 <0182> Và ở ngay kia——... // And there--... // そして──…。 <0183> Một cô gái đang ngồi bên rìa khu vườn. // A girl on the outskirts of the garden. // 少しはずれた場所に彼女は居た。 <0184> \{Ryou} 『... Hầy...』 // \{Ryou} "... sigh..." // \{椋}「…ふぅ…」 <0185> Cô ấy ngồi một mình trên băng ghế đá, dáng vẻ như đang đợi chờ ai đó. Đặt trên đùi là một hộp cơm trưa... nhìn không khác mấy cái tôi đang cầm. // I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone. // 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。 <0186> Phải chăng cô đã biết trước rằng tôi sẽ đến...? // Did she know I was coming...? // 俺が来ることを知ってるのか…。 <0187> Hoặc giả... ai đó đã nhờ cô giữ chỗ...? // Or maybe... she reserved the seat for someone else...? // それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…? <0188> Khả năng thứ hai xem ra có khả thi hơn. // The possibility of it being for me is high. // 可能性的にはそっちの線が強いか。 <0189> Có lẽ, Kyou đã hẹn Fujibayashi là sẽ ăn trưa cùng với cô ấy ở đây. // Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place. // 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。 <0190> \{\m{B}} 『Ôi... nghĩ đến ý đồ quá dễ đoán của mụ ta mà bực cả mình.』 // mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM // yep, nhưng Eng dịch sai hoàn toàn // \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..." // \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」 <0191> Thở hắt ra một tràng thật dài, tôi lại bên cô ấy. // I gave a big sigh as I moved ahead. // wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK // 大きなため息の後で、俺は足を進めた。 <0192> Chân tôi phát ra tiếng sột soạt do giẫm lên thảm cỏ. // My feet ruffle against the lawn. // 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。 <0193> \{Ryou} 『... a...』 // \{Ryou} "... ah..." // \{椋}「…ぁ…」 <0194> Vai Fujibayashi chợt run lên chỉ vì âm thanh ấy. // Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice. // そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。 <0195> Quay đầu nhìn về phía tôi, bỗng chốc mặt cô đỏ ửng. // She looks this way, her face blushing a deep red. // こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。 <0196> \{Ryou} 『A... oaaa...』 // \{Ryou} "Ah... wawa..." // \{椋}「あ…わわ…」 <0197> Thế rồi cô ấy cuống cuồng cả lên... // And then, she panics... // そして、慌てふためく…。 <0198> \{\m{B}} 『...?』 // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}}「…?」 <0199> Phản ứng như vậy là sao...? // What's with that response...? // なんだこの反応は…? <0200> \{\m{B}} 『... Ừm... chào bạn...』 // \{\m{B}} "... um... yo...?" // \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」 <0201> \{Ryou} 『Ư... ưm... cảm ơn bạn nhiều.』 // \{Ryou} "U... um... thank you very much." // \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」 <0202> \{\m{B}} 『... Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <0203> \{Ryou} 『V-về bữa trưa... mình mừng lắm... ưm... vì bạn đã mời mình...』 // \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..." // \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」 <0204> \{\m{B}} 『...??』 // \{\m{B}} "...??" // \{\m{B}}「…??」 <0205> Tôi mời cô ấy...? // I invited her...? // 誘ってくれて…? <0206> Thế nghĩa là sao? // What does this all mean? // どういうことだ? <0207> \{Ryou} 『M-mình nghe... ưm... onee-chan nói lại...』 // \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..." // \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」 <0208> ... Không thể nào... mụ Kyou đó... // ... it can't be... that Kyou... // …まさか…杏の奴…。 <0209> \{Ryou} 『... rằng\ \ // \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..." // \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」 <0210> -kun... muốn ăn trưa với mình...』 <0211> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0212> ... Tôi bị chơi một vố rồi... // ... she really got me... // …やられた…。 <0213> Chuyện này hoàn toàn nằm ngoài dự liệu... // I didn't expect it would turn out like this... // その方向は予想してなかったぜ…。 <0214> 『Tôi mời』... hừ... // 'Me'... huh... // 『俺が』…ね…。 <0215> Chậc... thì ra là... // Tch... so that's what it is... // ちっ…まさかこうくるとはな…。 <0216> Tôi nhìn đôi gò má đỏ ngậy của Fujibayashi. // I look at Fujibayashi's reddened face. // 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。 <0217> Giãi bày sự thật thì đơn giản thôi... // Telling her the truth would be simple... // ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。 <0218> \{Ryou} 『...\ \ // \{Ryou} "...\m{A}-kun...?" // \{椋}「…\m{A}くん…?」 <0219> -kun...?』 <0220> Nhưng mà... làm vậy sẽ khiến cô ấy khóc mất... // But... I think I might make her cry... // なんか…泣かれてしまいそうだ…。 <0221> \{\m{B}} 『A... à... mình chỉ nghĩ là, thỉnh thoảng hai đứa nên ăn cùng nhau...』 // \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..." // \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」 <0222> \{Ryou} 『A...』 // \{Ryou} "Ah..." // \{椋}「ぁ…」 <0223> Gương mặt trông hạnh phúc vô ngần của cô ấy còn đỏ hơn cả ban nãy. // Her happy face reddened even more. // 嬉しそうに顔を真っ赤にする。 <0224> Phản ứng này... // This reaction... // この反応…。 <0225> \{Kyou} 『... Tôi sẽ nói thẳng với ông.』 // \{Kyou} "... I'll be frank with you." // \{杏}『…単刀直入に訊くわ』 <0226> \{\m{B}} 『Gì chứ?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}『なんだよ』 <0227> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?』 // \{Kyou} "What do you think about Ryou?" // \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』 <0228> \{\m{B}} 『... Tôi nghĩ... sao á?』 // \{\m{B}} "... what do I... think?" // \{\m{B}}『…どう…とは?』 <0229> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." // \{杏}『………』 <0230> \{\m{B}} 『Nói rõ hơn xem nào.』 // \{\m{B}} "Say it clearly." // \{\m{B}}『はっきり言えよ』 <0231> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?』 // \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" // \{杏}『好きとか嫌いとか』 <0232> \{\m{B}} 『... Không thích cũng không ghét.』 // \{\m{B}} "... neither of the two, really." // \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』 <0233> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.』 // \{Kyou} "Give me a clear answer." // \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』 <0234> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?』 // \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?" // \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』 <0235> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?』 // \{Kyou} "But you don't hate her?" // \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』 <0236> \{\m{B}} 『À, tôi không có lý do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?』 // \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?" // \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』 <0237> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?』 // \{Kyou} "You get the point now, don't you?" // \{杏}『大体わかってんでしょ?』 <0238> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0239> Một kế hoạch vĩ đại để đưa hai người lại gần nhau... à. // A big plan to get close... huh. // くっつけちゃおう大作戦…か。 <0240> Thôi chết... // Oh crap... // まずい…。 <0241> Hình như tôi đang bị kéo sâu vào những toan tính của cô ta... // Feels like her plan was to get me attached to her sister... // あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。 <0242> \{Ryou} 『A...\ \ // \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?" // \{椋}「あ…\m{A}くん…」 <0243> -kun...?』 <0244> \{\m{B}} 『Ớ? Gì vậy?』 // \{\m{B}} "Eh? What is it?" // \{\m{B}}「え? なんだ?」 <0245> \{Ryou} 『Ưm... hộp cơm trưa ấy...』 // \{Ryou} "Um... about that lunch..." // \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」 <0246> \{\m{B}} 『A... đây hả...』 // \{\m{B}} "Ah... this is..." // \{\m{B}}「あ…これは…」 <0247> \{Ryou} 『... của onee-chan phải không?』 // \{Ryou} "... my sister's?" // \{椋}「…お姉ちゃんの?」 <0248> Mụ Kyou này... kế hoạch vĩ đại gì mà sơ suất thế...? // That Kyou... isn't this a hole in her plan...? // 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。 <0249> Nghĩ thế nào đi nữa... làm sao tôi có thể nói là hộp cơm của mình tình cờ giống với của cô ấy được. // Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her. // 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。 <0250> \{Ryou} 『... Làm sao mà \m{A}-kun có nó...?』 // \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?" // \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」 <0251> \{\m{B}} 『... Sự thật là, trên đường đến đây mình đã bị ám toán.』 // \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way." // \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」 <0252> \{Ryou} 『Ể? Bạn bị... ám toán?』 // \{Ryou} "Eh? You were... attacked?" // \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」 <0253> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0254> \{\m{B}} 『Mình định mang bánh mì đến đây, thì chị bạn ở đâu tự nhiên nhảy ra.』 // \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread." // \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」 <0255> \{\m{B}} 『Và mụ ta cưỡng ép mình đổi ổ bánh với thứ này.』 // \{\m{B}} "She made me come here instead." // \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」 <0256> \{Ryou} 『Vậy... à.』 // \{Ryou} "Is... that so." // \{椋}「そう…なんですか」 <0257> \{\m{B}} 『Mình thèm bánh mì cà ri và bánh mì dưa gần chết, thế mà...』 // \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..." // \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」 <0258> \{\m{B}} 『Thiệt tình, cô ta đúng là loại người ích kỷ chỉ mang đến rắc rối.』 // \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness." // \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」 <0259> \{\m{B}} 『Mà nếu kháng cự, chắc giờ này mình đã nằm thẳng cẳng trên hành lang rồi.』 // \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now." // \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」 <0260> \{Ryou} 『A... nhưng thật ra onee-chan dịu dàng lắm.』 // \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice." // \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」 <0261> \{Ryou} 『Hồi sáng, chị ấy đã cố thức dậy thật sớm để làm cơm trưa cho mình đó.』 // \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well." // \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」 <0262> \{\m{B}} 『... Tức là cả hai hộp cơm này đều do chính tay cô ta làm à?』 // \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?" // \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」 <0263> \{Ryou} 『Chị ấy đã thức từ sáu giờ sáng lận đó.』 // \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning." // \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」 <0264> \{Ryou} 『Ưm... onee-chan nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên...』 // \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..." // \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」 <0265> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật. Nhìn bề ngoài thì ai cũng sẽ nghĩ là bạn khéo nấu nướng hơn...』 // \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..." // \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」 <0266> \{Ryou} 『K-không phải vậy đâu...』 // \{Ryou} "N-not at all..." // \{椋}「そ、そんなことないです…」 <0267> \{Ryou} 『Thành thực mà nói... trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ...』 // \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..." // \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」 <0268> \{\m{B}} 『Hừm, thật à?』 // \{\m{B}} "Hmm, really?" // \{\m{B}}「ふーん、そうか」 <0269> \{Ryou} 『A... nhưng mình lại giỏi dọn dẹp nhà cửa lắm.』 // \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores." // \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」 <0270> \{Ryou} 『Mình được khen là giữ mọi thứ rất ngăn nắp.』 // \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up." // \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」 <0271> Tôi cũng cảm thấy vậy. // I kinda feel that way too. // それはわかる気がするな。 <0272> \{\m{B}} 『À mà này...』 // \{\m{B}} "By the way..." // \{\m{B}}「ところで…」 <0273> \{Ryou} 『V-vâng?』 // \{Ryou} "Y-yes?" // \{椋}「は、はい」 <0274> \{\m{B}} 『Mình ngồi cạnh bạn được chứ?』 // \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?" // \{\m{B}}「隣、いいか?」 <0275> \{Ryou} 『Ể...? C-ca... cạnh mình ư?!』 // \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!" // \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」 <0276> \{\m{B}} 『À, nếu bạn thấy ngại thì mình đứng ăn cũng được.』 // \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing." // \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」 <0277> \{Ryou} 『A... m-mời bạn ngồi.』 // \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat." // \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」 <0278> Fujibayashi đỏ mặt, nhích qua một bên để dành chỗ cho tôi. // Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there. // 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。 <0279> Cô ấy nhích xa gần nửa băng ghế, và tôi ngồi lên đó. // I space myself a bit from her on the stone bench. // 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。 <0280> Đoạn, tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt phải mang theo lên đùi. // And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap. // そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。 <0281> \{Ryou} 『A...』 // \{Ryou} "Ah..." // \{椋}「あ…」 <0282> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0283> \{Ryou} 『A... chúng giống nhau... quá nhỉ...』 // \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..." // \{椋}「あ…おそろい…ですね」 <0284> Cô ấy nở một nụ cười vụng về, lại đỏ mặt tiếp. // Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile. // ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。 <0285> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0286> Đúng là giống hệt... // They really do match... // 確かにおそろいだ…。 <0287> \{\m{B}} 『Cùng một người nấu mà, nên mình nghĩ món ăn cũng giống nhau thôi.』 // \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess." // \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」 <0288> \{Ryou} 『Mình cũng nghĩ như thế.』 // \{Ryou} "I surely think so too." // \{椋}「き、きっとそうだと思います」 <0289> \{\m{B}} 『Cùng ăn nào.』 // \{\m{B}} "Let's eat." // \{\m{B}}「食うか」 <0290> \{Ryou} 『V-vâng.』 // \{Ryou} "O-okay." // \{椋}「は、はい」 <0291> Cùng một lúc, hai chúng tôi lần mở lớp khăn bọc ngoài hộp cơm. // We both untie our packages at the same time. // 同時に包みの結び目に手をかける。 <0292> Kế đó, tôi mở nắp hộp ra. // And then I remove the lid. // そしてフタを開けた。 <0293> Cạch... // Flip... // SFX of opening a lunch box. // パタン…。 <0294> Và đóng nó lại ngay ở giây thứ hai. // I quickly close the lid the next second. // 1秒でフタを閉める。 <0295> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0296> \{Ryou} 『...? Có gì không ổn à?』 // \{Ryou} "...? What's wrong?" // \{椋}「…? どうしたんですか?」 <0297> \{\m{B}} 『À, có chút...』 // \{\m{B}} "Just, something..." // \{\m{B}}「ちょっと、な…」 <0298> Tôi lại mở nó ra. // I open it again and take a peek. // もう一度開けてみる。 <0299> Nhưng chỉ hé vừa đủ để... nhòm vào trong. // Just for a bit... I look inside to see the contents of the box. // 少しだけ…隙間から中身を覗くように。 <0300> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0301> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi... // A big heart mark reflects in my eyes... // Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack // 目に映るのは大きなハートマーク…。 <0302> Trái tim phủ trên lớp cơm... nó được làm từ ruốc cá thì phải? // On top of the rice... that's made with mashed fish, right? // 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。 <0303> Chết... làm sao mà tôi có thể mở ra và ăn cái thứ chỉ nhìn thôi cũng phát ngượng này đây?! // Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất! // Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?! // って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ! <0304> Một hình thức quấy rối à?! // This is harassment! // 嫌がらせかっ! <0305> \{Ryou} 『...\ \ // \{Ryou} "...\m{A}-kun?" // \{椋}「…\m{A}くん?」 <0306> -kun?』 <0307> \{\m{B}} 『Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?』 // \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?" // \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」 <0308> \{Ryou} 『Ể? Hộp của mình á?』 // \{Ryou} "Eh? What's in my box?" // \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」 <0309> Fujibayashi tỏ vẻ băn khoăn, khẽ nghiêng đầu. // Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head. // 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。 <0310> Và rồi, cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm. // And then she looks carefully at her lunch box. // そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。 <0311> \{Ryou} 『Ừm... nó trông như thế này.』 // \{Ryou} "Um... it looks like this." // \{椋}「えっと…こんな感じですけど」 <0312> Fujibayashi giữ hộp cơm trên đùi và hơi dốc nó lên cho tôi xem. // She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me. // 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。 <0313> \{\m{B}} 『... Một con gấu... không, gấu trúc à...?』 // \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?" // \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」 <0314> \{Ryou} 『Chị mình rất thích những thứ như thế này.』 // \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff." // \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」 <0315> Cô ấy cười khúc khích. // She smiles while she giggles. // えへへ、と笑って言う。 <0316> \{Ryou} 『A... còn hộp của bạn thì sao,\ \ // \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?" // \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」 <0317> -kun?』 <0318> \{\m{B}} 『... Ta chén thôi!!』 // \{\m{B}} "... let's dig in!!" // \{\m{B}}「…いただきますっ!」 <0319> Tôi gấp rút mở nắp hộp, rồi thần tốc dùng đũa và một nắm cơm đưa vào miệng, nuốt chửng. // I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks. // 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。 <0320> \{\m{B}} 『Ự... khụ, khụ!』 // \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!" // \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」 <0321> \{Ryou} 『A, a... oaa, bạn không sao chứ?!』 // \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!" // \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」 <0322> \{\m{B}} 『Khụ, khụ... m-mình ổn... chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi... khụ!』 // \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!" // \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」 <0323> \{Ryou} 『A... ư... ư-ừm, m-mình... để mình rót chút trà cho bạn.』 // \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea." // \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」 <0324> \{\m{B}} 『Cảm ơn...』 // \{\m{B}} "Thanks..." // \{\m{B}}「すまん…」 <0325> Thấy tôi ho sặc dữ dội, cô ấy vội vàng rót trà từ phích giữ nhiệt vào một cái tách. // Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle. // 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。 <0326> \{Ryou} 『Đ-đây.』 // \{Ryou} "H-here." // \{椋}「ど、どうぞ」 <0327> \{\m{B}} 『Ự... cảm ơn bạn...』 // \{\m{B}} "Ugh... thank you..." // \{\m{B}}「ん…サンキュ…」 <0328> Ực... ực... ực... ực... // Glug... glug... glug... glug... // ごく…ごく…ごく…ごく…。 <0329> \{\m{B}} 『... Phù...』 // \{\m{B}} "... whew..." // \{\m{B}}「っ…ふぅ…」 <0330> \{Ryou} 『Ư... ưm... bạn... ổn chứ?』 // \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?" // \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」 <0331> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì mình sống rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now." // \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」 <0332> \{Ryou} 『Ừm... bạn thật sự... đói bụng đến thế à?』 // \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?" // \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」 <0333> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0334> \{Ryou} 『Ưm... vì bạn ăn nhanh quá...』 // \{Ryou} "Well... because you ate so fast..." // \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」 <0335> \{\m{B}} 『A... ừm, mình quên ăn sáng, nên giờ bụng đói cồn cào.』 // \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry." // \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」 <0336> \{Ryou} 『A... vậy à...』 // \{Ryou} "Ah... is that so..." // \{椋}「あ…そうだったんですか…」 <0337> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm trên đùi cô. // Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch. // 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。 <0338> Đoạn, cô đặt tay lên môi, nghĩ ngợi. // Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth. // そして何かを考えるように、手を口元にあてる。 <0339> \{Ryou} 『Ừm... nếu thích thì... bạn ăn luôn phần của mình nhé...?』 // \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?" // \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」 <0340> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0341> \{Ryou} 『A... chỉ là, nếu bạn thật sự đói đến vậy, mình nghĩ bấy nhiêu sẽ không đủ no...』 // \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..." // \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」 <0342> \{\m{B}} 『À, ổn mà, trông đói vậy thôi chứ bụng mình bé lắm.』 // \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small." // \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」 <0343> \{Ryou} 『Mình hiểu...』 // \{Ryou} "I see..." // \{椋}「そうですか…」 <0344> \{Ryou} 『Tiện thể...\ \ // \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?" // \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」 <0345> -kun, hộp cơm của bạn được trang trí hình gì vậy?』 <0346> \{\m{B}} 『Một con gấu trúc.』 // \{\m{B}} "A panda." // \{\m{B}}「パンダだ」 <0347> \{Ryou} 『A... vậy là giống của mình.』 // \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine." // \{椋}「あ…私と同じだったんですね」 <0348> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「そうだな」 <0349> \{Ryou} 『... Giống... nhau...』 // \{Ryou} "... the same... matching..." // \{椋}「…同じ…おそろい…」 <0350> \{Ryou} 『... như một đôi vậy...』 (Đỏ mặt) // \{Ryou} "... like a pair..." // \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」 <0351> Ấy, không phải... // No, not at all... // いや、それは違うぞ…。 <0352> \{\m{B}} 『Bạn cũng nên ăn đi.』 // \{\m{B}} "You should eat too." // \{\m{B}}「おまえも食えよ」 <0353> \{Ryou} 『À, vâng. Mình ăn đây.』 // \(Ryou) "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn." // \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food." // \{椋}「あ、はい、いただきます」 <0354> Măm măm... măm măm... // Munch, munch... munch, munch... // もぐもぐ…もぐもぐ…。 <0355> Món \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.} // The fried eggs are delicious... // 卵焼きうまいな…。 <0356> \ tuyệt hảo... <0357> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0358> \{Ryou} 『.........』 // \{Ryou} "........." // \{椋}「………」 <0359> Măm măm... măm măm... // Munch, munch... munch, munch... // もぐもぐ…もぐもぐ…。 <0360> Món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.} có vị gì đó hơi lạ... // The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor... // ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。 <0361> Nhưng rất ngon. // But it was really delicious. // でもバツグンにうまいぞっ。 <0362> \{\m{B}} 『......』 // \{\m{B}} "......" // \{\m{B}}「……」 <0363> \{Ryou} 『......』 // \{Ryou} "......" // \{椋}「……」 <0364> Măm măm... măm măm... // Munch, munch... munch, munch... // もぐもぐ…もぐもぐ…。 <0365> Món salad khoai tây này... tôi đoán cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng. // This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this. // このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。 <0366> Trang trí cầu kỳ quá... // It's shaped in some strange way... // 変なトコに凝ってるんだな…。 <0367> \{\m{B}} 『...』 // \{\m{B}} "..." // \{\m{B}}「…」 <0368> \{Ryou} 『...』 // \{Ryou} "..." // \{椋}「…」 <0369> Măm măm... măm măm... // Munch, munch... munch, munch... // もぐもぐ…もぐもぐ…。 <0370> Không nói một lời... // Complete silence... // 会話がねぇ…。 <0371> Rõ ràng cô ấy không phải mẫu con gái hoạt ngôn. // She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active. // 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。 <0372> Đang ăn thế này thì sẽ chẳng thể xem bói cho ai được rồi... // If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling... // メシ食いながら占いもできないだろうし…。 <0373> Đương lúc cặm cụi với hộp cơm, tôi thử liếc sang bên. // I look down beside me as I eat the boxed lunch. // 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。 <0374> Đúng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi. // At the same time, Fujibayashi looks at me too. // が、同じタイミングで藤林も俺を見る。 <0375> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau. // Our eyes meet. // 視線がぶつかった。 <0376> \{Ryou} 『... Oaa...』 // \{Ryou} "... wah..." // \{椋}「…わ…」 <0377> Ngay lập tức, cô ấy quay mặt đi, má đỏ ửng. // She immediately turns her face away as she blushes bright red. // ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。 <0378> Sao cứ phải cuống lên vì mấy chuyện thế này nhỉ...? // Is she really that worked up about it...? // そこまで意識するものなんだろうか…。 <0379> Fujibayashi cúi đầu ngại ngùng, tay khua đũa liên hồi. // She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment. // 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。 <0380> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』 // \{\m{B}} "Thanks for the food." // \{\m{B}}「ごっそさん」 <0381> \{Ryou} 『Ơ?』 // \{Ryou} "Eh?" // \{椋}「え?」 <0382> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ nó lại ngon như thế.』 // \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious." // \{\m{B}}「予想外にうまかった」 <0383> \{Ryou} 『B-bạn ăn nhanh thật đấy.』 // \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast." // \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」 <0384> \{\m{B}} 『Mình không nghĩ vậy.』 // \{\m{B}} "I don't really think so." // \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」 <0385> Tôi đoán là do mình đã ăn một mạch không dừng, vì chẳng có ai để chuyện trò cả. // I think it's because I ate it without being interrupted. // なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。 <0386> Thế mà Fujibayashi còn chưa ăn hết một nửa. // Despite that, she isn't even half done with her lunch yet. // とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。 <0387> \{Ryou} 『Ưmm... a... bạn định đi à...?』 // \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?" // \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」 <0388> \{\m{B}} 『Không, không hẳn.』 // {\m{B}} "No, not really." // \{\m{B}}「いや、別に」 <0389> \{\m{B}} 『Mình sẽ chờ bạn ăn xong.』 // \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating." // \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」 <0390> \{Ryou} 『Mình... mình xin lỗi... mình ăn chậm quá...』 // \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..." // \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」 <0391> \{\m{B}} 『Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà.』 // \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind." // \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」 <0392> \{\m{B}} 『Và nếu bạn mà ăn nhanh hơn cả mình thì có hơi rờn rợn đấy.』 // \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me." // \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」 <0393> \{Ryou} 『V-vậy à...?』 // \{Ryou} "I-is that so...?" // \{椋}「そ、そうなんですか…?」 <0394> \{\m{B}} 『Ờ. Vậy nên cứ ăn chậm nhai kỹ vào, được chứ?』 // \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?" // \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」 <0395> \{Ryou} 『C... cảm ơn bạn...』 // \{Ryou} "T... thank you very much..." // \{椋}「あ…ありがとうございます…」 <0396> Cô ấy vừa cười ngượng nghịu vừa dùng đũa gắp thức ăn. // She smiles as she picks at the food with her chopsticks. // 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。 <0397> \{Ryou} 『... A...』 // \{Ryou} "... ah..." // \{椋}「…あ…」 <0398> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0399> \{Ryou} 『Ừm... trên miệng bạn còn dính một hạt cơm kìa.』 // \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips." // \{椋}「あの…ごはんつぶついています」 <0400> Nghe thế, tôi đưa tay lên môi định lấy nó ra. // I tried to take it out when she said it. // 言われて口元に手をやる。 <0401> \{Ryou} 『Ơ-ở đây này.』 // \{Ryou} "O-over here." // \{椋}「こ、こっちです」 <0402> Cô ấy nói, đồng thời vươn tay sát đến mặt tôi. // As she says that, she extends her hand towards my face. // そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。 <0403> Ngón tay thanh mảnh của cô chạm vào khóe môi tôi. // She touches the tip of my lips with her slender finger. // 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。 <0404> Một đòn tấn công bất ngờ vô cùng bạo dạn. // A surprisingly daring girl. // 意外と大胆な子だ。 <0405> \{Ryou} 『Hết rồi.』 // \{Ryou} "It's gone now." // \{椋}「とれました」 <0406> \{\m{B}} 『「Thank you.」』 // \{\m{B}} "Thank you." // \{\m{B}}「サンキュ」 <0407> \{Ryou} 『A, không, chuyện nhỏ mà, vậy nên...』 // \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..." // \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」 <0408> Vừa nói, cô ấy vừa nở một nụ cười e thẹn pha lẫn chút ngại ngần. // She says it as she shows me a smile mixed with shyness. // テレの混じる笑みを浮かべながら言う。 <0409> Rồi, cô ấy cho hạt cơm vào miệng. // She then put the grain of the rice in her mouth. // そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。 <0410> \{Ryou} 『.........!』 // \{Ryou} ".........!" // \{椋}「………!」 <0411> Nét mặt cô đột nhiên đờ hẳn ra. // Her facial expression suddenly stiffens. // そこで表情がピシリと固まる。 <0412> \{\m{B}} 『Fu... Fujibayashi?』 // \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?" // \{\m{B}}「ふ…藤林…?」 <0413> Tôi nhìn sang, đã thấy hai má cô ấy đỏ bừng cả lên. // Her face blushes furiously as I look at her. // 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。 <0414> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô đỏ đến mức ấy. // This is the first time I've seen her blush like this. // Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen. //alt: I've never seen a brighter shade of red on her face. (on anyone's face), not sure if most red is wrt to her or to anyone, from an editorial perspective. -Delwack // Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle // これまで見た中で一番赤い。 <0415> \{Ryou} 『A... oaa... oaa... mình... mình... mình...』 // \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..." // \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」 <0416> \{Ryou} 『V-v... vư... vừa nãy...』 // \{Ryou} "J-j... ju... just now..." // \{椋}「い、いい…いま…今…」 <0417> \{Ryou} 『Vừa nãy... cái... của\ \ // \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..." // \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」 <0418> -kun... a... oaaa...』 <0419> \{\m{B}} 『Bình tĩnh nào Fujibayashi.』 // \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi." // \{\m{B}}「藤林、落ち着け」 <0420> \{Ryou} 『N... nhưng... nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế...』 // \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..." // \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」 <0421> \{Ryou} 『~~~~~』 // \{Ryou} "~~~~~" // \{椋}「~~~~~…」 <0422> Mắt Fujibayashi đã ngân ngấn nước, cô ấy đứng dậy. // Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up. // 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。 <0423> \{Ryou} 『Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!』 // \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!" // \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」 <0424> Rồi cô bỏ chạy thần tốc, tay vẫn cầm hộp cơm... // She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box... // そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。 <0425> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "Ah..." // \{\m{B}}「あ…」 <0426> Còn chưa kịp lên tiếng can ngăn thì người đã biến đâu mất hút... // I couldn't stop her as she disappeared out of sight. // 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。 <0427> Bỏ lại trơ trọi mình tôi... // I've been left behind... // 一人取り残されてしまった…。 <0428> \{\m{B}} 『... Vậy thì...』 // \{\m{B}} "... well, then..." // \{\m{B}}「…さて、と…」 <0429> Dù có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu. // Even if I follow her, I don't know where she's run off to. // 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。 <0430> Với lại, rồi cô sẽ trở vào lớp khi hết giờ nghỉ trưa thôi mà. // And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends. // どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。 <0431> Cứ về đó trước vậy. // I'll go back to class first. // 一足先に戻っておこう。 <0432> Tôi thở dài trong lúc loay hoay gói hộp cơm lại. // I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box. // ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。 <0433> \{\m{B}} 『...!』 // \{\m{B}} "...!" // \{\m{B}}「…!」 <0434> Chợt, có tiếng gió rít. // I suddenly hear a piercing sound. // 不意に耳が、空を切る音を捉えた。 <0435> Một vật gì đó đang lao thẳng vào tôi từ phía sau. // Something's approaching my back with great speed. // 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。 <0436> Thay vì quay lại, tôi nhảy né sang bên. // I move my body to the side instead of turning around. // 振り返るより先に身体が横に動く。 <0437> Vù!!\shake{1} // Whoosh!!\shake{1} // ずごっ!!\shake{1} <0438> Trong gang tấc, vật đó bay xuyên qua vị trí mới nãy là đầu tôi và cắm phập xuống bụi cỏ, tạo nên một cái hố sâu hoắm. // Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole. // 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。 <0439> Bách khoa toàn thư (Quyển 1)... // General Encyclopedia (Volume 1)... // 百科事典(ー)だ…。 <0440> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0441> Cả thế giới chỉ duy nhất một người dùng được chiêu này... // There's only one person who would do this... // こんな事をする奴は一人しかいない…。 <0442> \{\m{B}} 『Kyou!』 // \{\m{B}} "Kyou!" // \{\m{B}}「杏っ!」 <0443> Tôi vừa hét vừa xoay người lại. // I yell as I turn around. // 叫びながら振り返る。 <0444> Thứ đập vào mắt là một cuốn từ điển Nhật-Anh đang nhắm thẳng mặt tôi mà lao vun vút. // And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face. // と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。 <0445> \{\m{B}} 『Ư!』 // \{\m{B}} "Guh!" // \{\m{B}}「くっ!」 <0446> Tiện đà xoay người, tôi dồn trọng tâm lệch sang bên. // Another one slips by me the instant I turn around. // 振り返った分、初動が一瞬遅れた。 <0447> Tuy đã né được trong một phần giây, nó vẫn kịp bay sượt qua, làm xước tai tôi. // It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too. // なんとか避けるも、耳をかすめる。 <0448> Cái nhói ở tai khiến tôi sởn cả gai ốc, trong đầu ước định được lực ném kinh hồn. // It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength. // 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。 <0449> Mang theo cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng, tôi quay đầu đối mặt với kẻ vừa ám toán hụt mình. // Shivers run down my spine as I look at my attacker. // 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。 <0450> \{\m{B}} 『Uoaa!』 // \{\m{B}} "Woah!" // \{\m{B}}「うおっ!」 <0451> \{Kyou} 『T~Ê~N K~I~A!!』 // \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!" // \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」 <0452> Cô ta đang nổi cơn tam bành. // She looks really pissed. // むちゃくちゃ怒っているようだ。 <0453> Và trên tay cô là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật... // And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary... // 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。 <0454> \{Kyou} 『Ông nghĩ mình vừa làm cái quái gì vậy hả?!』 // \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!" // \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」 <0455> \{\m{B}} 『C-câu đó tôi nói mới đúng!』 // \{\m{B}} "T-that's my damn line!" // \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」 <0456> \{\m{B}} 『Sao khi không bà lại ném từ điển vào mặt tôi?!』 // \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!" // \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」 <0457> \{Kyou} 『Dám làm Ryou khóc... rồi còn thản nhiên trưng bản mặt giả lơ đó ra...』 // \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..." // \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」 <0458> \{\m{B}} 『... Hả?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}}「…は?」 <0459> Vù! // Whoosh! // ぶんっ! <0460> \{\m{B}} 『U... oaa! Dừng lại đã nào!』 // \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!" // \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」 <0461> \{Kyou} 『Cấm né! Tôi sẽ ném tới khi nào ông nằm đo đất mới thôi!』 // \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!" // \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」 <0462> \{\m{B}} 『Đừng có vô lý thế chứ!』 // \{\m{B}} "Don't be absurd!" // \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」 <0463> \{Kyou} 『Tên vô lại! Ông đã nói gì chọc cho em tôi khóc hả?!』 // \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!" // \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」 <0464> \{\m{B}} 『Tôi không nói gì cả! Và bạn ấy có khóc hồi nào đâu!』 // \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!" // \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」 <0465> \{Kyou} 『Dối trá!!』 // \{Kyou} "Liar!!" // \{杏}「嘘つくなーっ!」 <0466> \{\m{B}} 『Hoàn toàn là sự thật! Nãy giờ bà rình bọn tôi phỏng?!』 // \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!" // \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」 <0467> \{Kyou} 『Tôi không có nhìn hai người...』 // \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..." // \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」 <0468> \{\m{B}} 『Thế sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?』 // \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?" // \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」 <0469> \{Kyou} 『Đ... đó là... ưm...』 // \{Kyou} "T... that's... um..." // \{杏}「そ…それは…その…」 <0470> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0471> \{Kyou} 『... Tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi...』 // \{Kyou} "... I just happened to pass by..." // \{杏}「…偶然通りかかって…」 <0472> Nói dối dở tệ... // What a horrible liar... // 嘘の下手な奴だ…。 <0473> \{Kyou} 『M-mà thôi đi! Nếu không khóc, vậy tại sao con bé lại đỏ mặt chạy đi như thế?!』 // \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!" // \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」 <0474> \{Kyou} 『Mắt nó còn rơm rớm nữa!』 // \{Kyou} "There were even tears in her eyes!" // \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」 <0475> Tình thế lại quay về điểm xuất phát... // We're back at square one... // ふりだしに戻った…。 <0476> Hơn nữa, cô ta đã chứng kiến được bao nhiêu vậy...? // Moreover, how far has she seen anyway...? // というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。 <0477> Tôi hít một hơi thật sâu. // I take a deep breath. // 俺は大きく息をつく。 <0478> \{\m{B}} 『Hay là tại bạn ấy xấu hổ?』 // \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?" // \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」 <0479> \{Kyou} 『Hả, xấu hổ——...』 // \{Kyou} "Huh, embarra---" // \{杏}「は、恥ず──…」 <0480> \{Kyou} 『Này... đang ở trong trường mà hai người làm cái gì thế hả?!』 // \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!" // \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」 <0481> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0482> Mụ này bị con gì cắn vậy...? // What's with her...? // どうかしてんな…こいつ…。 <0483> \{Kyou} 『Ờ thì... ông là con trai nên tôi biết ông có sở thích riêng, nhưng mà...』 // \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..." // You definitely know what she's talking about here :p // \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」 <0484> \{Kyou} 『Nhưng ngay tại trường...? Vào giữa giờ ăn trưa ư...?』 // \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?" // \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」 <0485> \{Kyou} 『Ưm... hai người vẫn chưa chính thức thành đôi mà ông lại... tôi nghĩ nó hơi sai trái...』 // \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..." // \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」 <0486> \{Kyou} 『... Nhưng... nhưng...』 // \{Kyou} "... but... but..." // \{杏}「…でも…でも…」 <0487> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0488> \{Kyou} 『A——! Thế nào chẳng được! Tôi đã quyết tâm trừng trị ông rồi!』 // \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!" // \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」 <0489> Bằng cách hạ sát tôi à?! // Punish me through beating?! // リンチの方かよっ! <0490> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại giùm đi! Tôi thật sự không làm gì hết!』 // \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!" // \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」 <0491> \{\m{B}} 『Mà thực ra... phải là ngược lại mới đúng!』 // \{\m{B}} "It must be... that! The other way around." // \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」 <0492> \{Kyou} 『Ngược lại ư...?』 // \{Kyou} "Other way around...?" // \{杏}「された…?」 <0493> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." // \{杏}「………」 <0494> \{Kyou} 『......』 // \{Kyou} "......" // \{杏}「……」 <0495> \{Kyou} 『...』 // \{Kyou} "..." // \{杏}「…」 <0496> \{Kyou} 『Uoaaa... Ryou... làm những chuyện như vậy sao...?』 // \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?" // \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」 <0497> Tôi lo sốt vó, không biết cô ta đang mường tượng ra cảnh gì trong đầu nữa. // I wonder what she's imagining... I'm really worried. // 何を想像したんだろう…とても気になる。 <0498> \{Kyou} 『N-n... nếu là đàn ông chân chính... thì ô-ông nên... quở trách nó nhẹ nhàng thôi!』 // \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!" // \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」 <0499> Cái gì vậy nè...? // What do you mean...? // どういうのだよ…。 <0500> \{\m{B}} 『Hai người là chị em sinh đôi mà tính cách khác nhau quá...』 // \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different." // \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」 <0501> \{\m{B}} 『Nhưng lại giống ở những điểm cao xa diệu vợi lắm...』 // \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..." // \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」 <0502> \{Kyou} 『Đó là... lời khen à?』 // \{Kyou} "Is that... a compliment?" // \{杏}「それ…褒めてんの?」 <0503> \{\m{B}} 『Ưm, khó nói lắm...』 // \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..." // \{\m{B}}「いや、だから微妙…」 <0504> \{Kyou} 『Đúng là ông muốn bị đập mà.』 // \{Kyou} "You really do need a beating." // \{杏}「やっぱ私刑」 <0505> Kyou tiến lên một bước, tay giữ chặt quyển từ điển Hoa-Nhật. // She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary. // 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。 <0506> \{\m{B}} 『A, kiềm chế lại đi! Tất cả những gì bạn ấy làm chỉ là giúp tôi lấy hạt cơm dính trên miệng thôi!』 // \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!" // \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」 <0507> \{Kyou} 『... Hạt cơm...?』 // \{Kyou} "... some rice...?" // \{杏}「…米粒…?」 <0508> \{\m{B}} 『Ờ, đâu đó quanh chỗ này.』 // \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here." // \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」 <0509> Tôi chỉ vào khóe môi, nơi Fujibayashi từng chạm ngón tay vào. // I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger. // 藤林の指が触れた唇の端を指さす。 <0510> \{\m{B}} 『Rồi tự nhiên ăn nó.』 // \{\m{B}} "And then ended up eating it." // \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」 <0511> \{Kyou} 『... Ai ăn cơ?』 // \{Kyou} "... who ate it?" // Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it. // \{杏}「…誰が?」 <0512> \{\m{B}} 『Em gái bà.』 // \{\m{B}} "Your sister did." // \{\m{B}}「おまえの妹が」 <0513> \{Kyou} 『... Và sau đó?』 // \{Kyou} "... and then?" // \{杏}「…で?」 <0514> \{\m{B}} 『Không, chỉ thế thôi.』 // \{\m{B}} "Well, that's it." // \{\m{B}}「いや、それだけだ」 <0515> \{Kyou} 『... Thế thôi?』 // \{Kyou} "... that's it?" // \{杏}「…だけ?」 <0516> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ bạn ấy phóng đại việc đó hơi quá.』 // \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that." // \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」 <0517> \{Kyou} 『A... tôi... hiểu rồi... làm chuyện như thế thì nó mất tự chủ cũng không lạ...』 // \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..." // \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」 <0518> \{\m{B}} 『Tóm lại là như thế đó.』 // \{\m{B}} "So, that sums it all up." // \{\m{B}}「ちゅーわけだ」 <0519> Lần này cô ta có vẻ hiểu ra. // Looks like she understands now. // 納得してくれたようだ。 <0520> Tôi đưa trả hộp cơm rỗng cho Kyou. // I give Kyou the empty lunch box. // 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。 <0521> \{Kyou} 『A, ông ăn hết rồi.』 // \{Kyou} "Ah, you ate it all." // \{杏}「あ、全部食べたんだ」 <0522> \{\m{B}} 『Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn nhé.』 // \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food." // \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」 <0523> \{Kyou} 『Tôi chẳng hài lòng với cái từ 「không ngờ」 chút nào.』 // \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know." // \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」 <0524> \{\m{B}} 『Nhưng nó ngon thật mà.』 // \{\m{B}} "But it really was delicious." // \{\m{B}}「でも確かにうまかった」 <0525> \{Kyou} 『Thì, đương nhiên rồi.』 // \{Kyou} "Well, of course." // \{杏}「ま、当然ね」 <0526> \{\m{B}} 『Đặc biệt là món tonkatsu. Rất ngon. Chắc bà không chế biến nó theo cách thông thường đâu nhỉ?』 // \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?" // \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」 <0527> \{\m{B}} 『Cảm giác lạ miệng nhưng rất đậm vị, ắt hẳn bà đã cho thêm phụ liệu gì đó vào.』 // \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?" // \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」 <0528> \{Kyou} 『Phư phư, thành phần của nó là bí mật gia truyền.』 // \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret." // \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」 <0529> \{Kyou} 『Nhưng... nếu ông đã thích ăn đến thế, làm cũng đáng công.』 // \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it." // \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」 <0530> \{Kyou} 『Ông muốn tôi nấu cho một bữa nữa không?』 // \{Kyou} "You want me to make one again?" // \{杏}「また作ってきたげよっか?」 <0531> Thật ư? Bà tình nguyện à? // Lựa chọn 1 - đến 0525 // Really? Are you serious? // Option 1 - to 0525 // マジ? いいのか? <0532> Thôi, không cần đâu // Lựa chọn 2 - đến 0535 // Nah, I don't want any // Option 2 - to 0535 // いや、もういらねぇ <0533> \{\m{B}} 『Thật ư? Bà tình nguyện à?』 // Lựa chọn 1 - từ 0523 // \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523 // \{\m{B}}「マジ? いいのか?」 <0534> \{Kyou} 『Mà, tôi không định nấu mỗi ngày đâu đấy. Thảng lúc có nguyên liệu thừa tôi mới nấu thêm cho ông thôi.』 // \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers." // \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」 <0535> \{\m{B}} 『Thảng lúc thôi hở...』 // \{\m{B}} "Occasionally, huh..." // \{\m{B}}「ついでか…」 <0536> \{Kyou} 『Còn cự nự là tôi khỏi nấu luôn đấy.』 // \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints." // \{杏}「文句あるなら作んないわよ」 <0537> \{\m{B}} 『Không, nếu bà chịu nấu cho tôi ăn thì sao cũng được.』 // \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me." // \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」 <0538> \{\m{B}} 『Được một bữa miễn phí cũng sướng.』 // \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice." // \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」 <0539> \{Kyou} 『Thay vào đó, ông nên thấy sướng vì được ăn đồ tự tay tôi làm mới đúng chứ.』 // \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches." // \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」 <0540> \{\m{B}} 『Ưm—... vui quá, vui quá... yay, cơm trưa tự làm———』 // \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---" // \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」 <0541> \{Kyou} 『Tôi sẽ thêm cái gì đó thật dị và độc vào hộp cơm lần tới của ông.』 // \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one." // \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」 <0542> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tôi sai.』 // đến 0549 // \{\m{B}} "I'm sorry. I think that was bad" - Zhai // \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549 // \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」 <0543> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』 // Lựa chọn 2 - từ 0524 // \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524 // \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」 <0544> \{Kyou} 『Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?』 // \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?" // \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」 <0545> \{Kyou} 『Ông vô tâm quá đấy.』 // \{Kyou} "You sure are a bad person." // \{杏}「感じ悪いわねぇ」 <0546> \{\m{B}} 『Nói gì đó? Tôi nhớ bữa trưa này chẳng qua chỉ là cái bẫy do bà sắp đặt mà.』 // \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it." // \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」 <0547> \{Kyou} 『Người đâu mà hẹp hòi.』 // \{Kyou} "Don't say anything disrespectful." // \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」 <0548> \{Kyou} 『Chẳng phải tôi đã nói, đó là kế hoạch vĩ đại để đưa ông và Ryou lại gần nhau sao?』 // \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?" // \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」 <0549> \{\m{B}} 『Ý bà là tôi sẽ phải vào thế sẵn sàng mỗi khi được bà cho ăn à?』 // \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?" // \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」 <0550> \{Kyou} 『Không tốt sao? Đời học sinh chán ngắt của ông sẽ đơm hoa kết trái đấy.』 // \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know." // \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」 <0551> \{Kyou} 『Mới nãy ông có biết, là đã có bao nhiêu người nhìn ông và con bé bằng ánh mắt ghen tị không?』 // \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes." // \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」 <0552> \{\m{B}} 『Này... bà rình bọn tôi từ khi nào vậy hả?』 // \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?" // \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」 <0553> \{Kyou} 『A... ừm... không. Ý tôi là, có rất nhiều người trên hành lang bàn tán về ông và con bé.』 // \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway." // \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」 <0554> Cô ta đúng là... nói dối tệ hết biết... // She really is... a terrible liar... // こいつ…本当に嘘下手だな…。 <0555> \{\m{B}} 『Dù sao thì, vụ bữa trưa xem như chấm dứt nhé.』 // \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch." // \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」 <0556> \{Kyou} 『Tôi cũng hết còn hứng làm mấy chuyện thế này rồi.』 // \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway." // \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」 <0557> \{Giọng nói} 『Cuối cùng cũng tìm được hai người!』 // \{Giọng nói} "I've finally found you!" // Both options lead to here // This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え? // \{声}「やっと見つけたぞ!」 <0558> \{Sunohara} 『Hai người sai tôi đi mua mấy thứ này cho đã, rồi lại trốn ra đây là sao?!』 // \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?" // \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」 <0559> \{Sunohara} 『Bánh mì cà ri với bánh sừng bò hết sạch rồi, cuối cùng tôi đành chạy ra ngoài mua.』 // \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside." // \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」 <0560> \{Sunohara} 『Tôi đã phải lùng sục khắp nơi đấy.』 // \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know." // \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」 <0561> \{Sunohara} 『Rồi khi về đến lớp thì hai người biến đâu mất dạng!』 // \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there." // \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」 <0562> \{Sunohara} 『Còn mày nữa\ \ // \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over // \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」 <0563> , phải lên kế hoạch lo liệu vụ nhỏ em tao...』 <0564> \{Sunohara} 『... khoan, cái hộp cơm trưa đó là sao...?』 // \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?" // \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」 <0565> \{\m{B}} 『Ớ? Đây là...』 // \{\m{B}} "Eh? This is..." // \{\m{B}}「え? これは…」 <0566> \{Sunohara} 『... L... lẽ nào... hai người có mối quan hệ như thế hả...?』 // \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?" // \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」 // Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!' // The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow. <0567> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』 // \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" // \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 <0568> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm và đưa tao bánh đây, nhanh lên!』 // \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!" // \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」 <0569> \{Kyou} 『Ể? Ông vẫn ăn nổi à?』 // \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?" // \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」 <0570> \{\m{B}} 『Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được.』 // \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up." // \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」 <0571> \{Kyou} 『Chịu thôi. Khẩu phần đó lại vừa đủ với tôi.』 // \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all." // \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」 <0572> \{Sunohara} 『Vậy ra hai người đúng là...』 // \{Sunohara} "I guess you two really are..." // \{春原}「やっぱり二人は…」 // Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558. <0573> \{Sunohara} 『Í-iii! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!』 // \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!" // \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」 <0574> Chuông reo đợt đầu. // The warning bell rings. // 予鈴が鳴る。 <0575> Từng tốp học sinh về lớp, tranh thủ tán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu. // The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin. // 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。 <0576> Tôi ngồi xuống bàn và nhìn quanh. // I take my seat and watch the scene carefully. // 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。 <0577> Fujibayashi vẫn chưa quay lại. // Fujibayashi still hasn't come back. // 藤林はまだ帰ってこない。 <0578> \{\m{B}} (Đi đâu vậy chứ...?) // \{\m{B}} (Where did she go after that...?) // \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?) <0579> Theo tôi biết, cô ấy là một trong những học sinh luôn về chỗ ngồi và soạn tập vở cho tiết kế tiếp ngay sau hồi chuông đầu tiên... // As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings... // 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。 <0580> Rẹt, rẹt, rẹt... // Clatter, clatter, clatter... // カラカラカラ…。 <0581> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0582> Cánh cửa hé mở. // The door opens a little bit. // なにやら控えめな動きでドアが開く。 <0583> Từ ngoài ló ra một bàn tay đang giữ chặt mép cửa. // I can see a hand holding the door. // 一拍置いてから、手が見えた。 <0584> Và rồi, có một người rụt rè nhìn vào lớp... // And then, someone slowly peeks inside the classroom... // そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。 <0585> Đó là Fujibayashi... // It's Fujibayashi... // 藤林だ…。 <0586> Cô ấy lo lắng nhìn trước ngó sau, cẩn thận quan sát tình hình. // She's looking back and forth, observing the situation carefully. // キョロキョロと中の様子を窺っている。 <0587> Và chợt, ánh mắt chúng tôi giao nhau. // And suddenly, our eyes meet. // と、不意に目が合う。 <0588> \{Ryou} 『~~~』 // \{Ryou} "~~~" // \{椋}「~~~」 <0589> Cô se sẽ kêu lên, mặt lại đỏ ửng. // Her face flushed red as she let out a strange voice. // ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。 <0590> Tôi cứ ngỡ Fujibayashi sẽ bỏ chạy chứ không vào lớp, nhưng thay vào đó, cô ấy tất tả trở về bàn của mình. // I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat. // そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。 <0591> Cô ngồi xuống ghế, vụng về đặt hộp cơm vào cặp, rồi tiện tay lấy tập sách ra. // She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange. // イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。 <0592> \{Ryou} 『.........』 // \{Ryou} "........." // \{椋}「………」 <0593> Cô ấy liếc trộm tôi. // She glances over here for a second. // チラリとこちらを見た。 <0594> Hẳn rồi, hai mắt chúng tôi lại giao nhau. // Of course, our eyes meet. // 当然また目が合う。 <0595> \{Ryou} 『~~~』 // \{Ryou} "~~~" // \{椋}「~~~」 <0596> Cô cuống quýt quay mặt ra trước. // She quickly looks in front after that. // 慌てて正面を向く。 <0597> Trông cô căng thẳng ra mặt, tác phong hết sức cứng nhắc. // I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. * // 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。 <0598> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}}「ふぅ…」 <0599> Việc gì phải bấn loạn vậy chứ... // You don't really need to be all that worked up... // なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。 <0600> Nghĩ như thế, tôi chỉ còn biết thở dài. // All I could do was sigh, thinking about that. // そう考えると、ため息しか出なかった。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.