Clannad VN:SEEN4419: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(35 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
::*[[User:Clion|Clion]]
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
== Text ==
''Chỉnh sửa''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 10: Line 14:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Kotomi'
#character ‘Giọng Nói’
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'


<0000> Trời bắt đầu mưa khi tôi tới khu mua sắm.
<0000> Vừa đi được đến phố mua sắm thì cơn mưa ập xuống.
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
<0001> bầu trời bị chen phủ bởi mây đen.
// 商店街に来た時には、雨が降り出していた。
 
<0001> Mây đen mù mịt giăng kín cả bầu trời.
// And the sky's covered by a grayish cloud.
// And the sky's covered by a grayish cloud.
<0002> Những hàng cây bên đường và những chiếc tủ bày hàng trông thật buồn, mặc cho hơi ẩm của cơn mưa.
// 灰色の雲で覆われた空。
 
<0002> Hơi ẩm bốc lên che mờ khung cửa sổ của từng căn tiệm, nhấn chìm hàng cây hai bên đường.
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
<0003> \{\m{B}} (Đáng lẽ tôi nên mang theo một cái ô...)
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。
 
<0003> \{\m{B}} (Lẽ ra nên mang theo ...)
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
<0004> Mặc dù biết trời sẽ mưa từ lúc ra khỏi nhà, ấy thế tôi lại không mang theo một cái.  
// \{\m{B}} (傘、持ってくればよかったな)
 
<0004> Đã biết trời sắp đổ mưa ngay lúc ra khỏi trường, nhưng bởi ngán phải trở vào đấy mà tôi đánh liều đi tiếp.
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
<0005> Nhưng tôi đã không bị ướt vì đã tìm được một chỗ trú
// 家を出る時には気づいていたが、戻るのも馬鹿馬鹿しくてそのまま来てしまった。
 
<0005> Đang lúc tôi định trú dưới mái hiên của một cửa hiệu gần đó...
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
<0006> \{\m{B}} "Hả...?"
// 濡れないうちに、適当な店にでも入ろうと思った時だった。
 
<0006> \{\m{B}} ... Ơ kìa?
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
<0007> Tôi trông thấy một bóng người đang đi bên kia đường.
// \{\m{B}} 「…あれ?」
 
<0007> Một người trông rất quen mặt đang đi trên vỉa hè hướng ngược lại.
// I see a person walking on the other side of the road.
// I see a person walking on the other side of the road.
<0008> Là người quản lý thư viện, Ichinose Kotomi.
// 見たような人物が、向かい側の歩道を歩いていた。
 
<0008> Công chúa thư viện, Ichinose Kotomi.
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
<0009> Đây là lần đầu tiên tôi thấy gái đó ở ngoài trường.  
// 図書室の主、一ノ瀬ことみだった。
 
<0009> Đây là lần đầu tiên tôi bắt gặp ấy bên ngoài trường học.
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
<0010> Cô ta không trông thấy tôi và đi vào hiệu sách.
// 学校の外で彼女の姿を見たのは、これが初めてかもしれない。
 
<0010> Không nhìn thấy tôi, cô rẽ vào một hiệu sách.
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
<0011> Theo cô ta vào trong   
// 彼女は俺に気づくことなく、ひとりで書店に入っていった。
 
<0011> Theo cô ấy vào trong   
// Follow her inside
// Follow her inside
<0012> Lờ đi
// 後を追って書店に入る
 
<0012> Không quan tâm
// Ignore her
// Ignore her
// 放っておく
<0013> Tôi bám theo  
<0013> Tôi bám theo  
// I follow her.
// I follow her.
<0014> Khi cánh cửa tự động mở, tôi được chào mừng bởi tiếng nhạc.
// 後を追うことにした。 // option 1: Path
 
<0014> Cửa trượt tự động mở ra, tiếng nhạc chào mừng vang lên.
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
<0015> Đã được một lúc kể từ khi vào hiệu sách.
// 自動ドアが開き、耳ざわりのいい音楽に包まれる。
 
<0015> Cũng lâu rồi tôi không vào hiệu sách.
// It's been a while since I entered a bookstore.
// It's been a while since I entered a bookstore.
<0016> Đằng nào tôi cũng đang rảnh.
// 本屋に来たのは久しぶりだった。
 
<0016> Đằng nào cũng đang rảnh.
// I have some free time, after all.
// I have some free time, after all.
<0017> tôi theo cô ta một lúc vì lo sẽ có chuyện xảy ra.
// どうせ暇だというのもある。
 
<0017> Có gì đó ở cô gái ấy khiến tôi lấn cấn không yên.
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
<0018> ... bất kể nó gì thì cũng chưa có gì xảy ra cả.
// だが、彼女について少しばかり、気になることもあった。
 
<0018> ... Mong sự nghi ngại của tôi sẽ không biến thành sự thật.
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
<0019> Tôi nhìn quanh đám đông để tìm cô ta.
// …いくらなんでも、そりゃないとは思うけどな。
 
<0019> Tôi nhìn quanh, cố tìm cô ấy trong đám đông.
// I look around inside the crowded store searching for her.
// I look around inside the crowded store searching for her.
<0020> Đây rồi.
// そこそこ混み合っている店内を、きょろきょろと探しながら歩く。
 
<0020> Thấy rồi.
// There she is.
// There she is.
<0021> Đứng trước một kệ sách nơi mà những quyển sách được xếp ngay ngắn.
// 見つけた。
 
<0021> Cô đang đứng trước một ngăn kệ bày toàn những đầu sách phức tạp.
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
<0022> Không chút do dự, cô ta lấy một quyển và bắt đầu đọc
// 難しそうな本ばかりが並ぶ棚の前にいた。
 
<0022> Rồi, cô chọn một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
// Without delay, she takes a book and starts reading.
// Without delay, she takes a book and starts reading.
<0023> Như thường lệ, cô ta đọc nhanh đến kì lạ.
// 早速立ち読みしている。
 
<0023> Như mọi khi, tốc độ đọc nhanh đến bất thường.
// She's reading strangely fast as always.
// She's reading strangely fast as always.
<0024> Lật trang sách.
// 相変わらず、読むのが異常に速い。
 
<0024> Chợt, ngón tay cô giữ chặt một trang sách.
// Her hand stops as she flips a page.
// Her hand stops as she flips a page.
<0025> Cô ta đang tính làm gì đó.
// と、ページをめくる手が止まった。
 
<0025> Cô đang suy tính điều gì đó.
// She's thinking of something.
// She's thinking of something.
<0026> Và rồi rút cây kéo ra.
// 何事か考える。
 
<0026> Và, rút ra một cây kéo.
// Then, she takes out a pair of scissors.
// Then, she takes out a pair of scissors.
<0027> Đúng như tôi nghĩ...
// ハサミを取り出す。
 
<0027> Chính là điều tôi đã lo.
// Just as I expected...
// Just as I expected...
<0028> \{\m{B}} "... này! Không đùa chứ!?"
// 思った通りだった。
 
<0028> \{\m{B}} ... Này! Cậu làm thật đấy à?!
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
<0029> \{\m{B}} "Đồ ngốc! Dừng lại đi...! "\shake{3}
// \{\m{B}} 「…って、マジかよっ!?」
 
<0029> \{\m{B}} 『Ngốc quá!\shake{0} Dừng lại...!\shake{3}
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
<0030> Tôi không có thời gian lựa chọn phải làm gì.
// \{\m{B}} 「バカっ\shake{0}、やめろぉ…!」\shake{3}
 
<0030> Chẳng còn đủ thời gian để mà cân nhắc trước sau nữa.
// I don't have time to choose what to do.
// I don't have time to choose what to do.
<0031> Túm lấy vai, tôi 
// 手段を選ぶ暇はなかった。
 
<0031> Tôi chộp lấy vai, xoay cả người cô ấy về đối diện với mình.
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
<0032> \{Kotomi} "...???"
// 肩を掴み、強引に振り向かせた。
 
<0032> \{Kotomi} ...???
// \{Kotomi} "...???"
// \{Kotomi} "...???"
<0033> Cô ta nhìn tôi.
// \{ことみ} 「…???」
 
<0033> Cô nhìn tôi.
// She looks at me.
// She looks at me.
<0034> \{Kotomi} "........."
// 俺の顔を見る。
 
<0034> \{Kotomi} .........
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
<0035> Không, không phải...
// \{ことみ} 「………」
 
<0035> ... À không, không phải nhìn tôi...
// Nope, she doesn't...
// Nope, she doesn't...
<0036> Mặc dù đã nhận ra nhưng có vẻ vẫn hơi ngơ ngác.
// …いや、見てなかった。
 
<0036> Dường như cô ấy cần thời gian để thoát khỏi thế giới của những trang sách.
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
<0037> Tôi đợi vì chẳng thể làm gì nữa.
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。
 
<0037> Chịu thôi, tôi tiếp tục đợi.
// I wait, since it can't be helped.
// I wait, since it can't be helped.
<0038> \{Kotomi} "........."
// 仕方がないので、しばし待つ。
 
<0038> \{Kotomi} .........
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
<0039> \{Kotomi} "A..."
// \{ことみ} 「……………」
 
<0039> \{Kotomi} 『A...
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{Kotomi} "Ah..."
<0040> Có vẻ cuối cùng cô ta đã nhận ra tôi.
// \{ことみ} 「あっ…」
 
<0040> Cuối cùng, cũng nhận ra tôi.
// It seems she's finally noticed me.
// It seems she's finally noticed me.
<0041> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// ようやく気がついたらしい。
 
<0041> \{Kotomi}
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
<0042> Một lời chào hết sức bình thường.
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」
 
<0042> -kun, chào cậu.』
 
<0043> Một lời chào hết sức bình dị.
// A very, very normal greeting.
// A very, very normal greeting.
<0043> Hình như cô ta là người trên trời rơi xuống thì phải?
// ごくごく普通の挨拶。
 
<0044> Trông như cô vẫn chưa hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// It seems she doesn't understand the situation.
// It seems she doesn't understand the situation.
<0044> \{\m{B}} "Đừng chào buổi chiều."
// 状況が把握できていないらしい。
 
<0045> \{\m{B}} 『Đừng 「chào cậu」 tỉnh bơ như thế chứ.
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
<0045> \{Kotomi} "???"
// \{\m{B}} 「こんにちは、じゃないだろうが」
 
<0046> \{Kotomi} ???
// \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
<0046> Cô ta nhìn đồng hồ trong hiệu sách.
// \{ことみ} 「???」
 
<0047> Cô ấy nhìn lên chiếc đồng hồ treo trong hiệu sách.
// She looks at the clock inside the store.
// She looks at the clock inside the store.
<0047> Rồi nghiêng đầu.
// 店内の壁時計を見る。
 
<0048> Đoạn, cô nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// She tilts her head.
<0048> Sau đó có vẻ không chắc chắn lắm.
// 首を傾げる。
 
<0049> Và nói bằng giọng không mấy quả quyết.
// And then, without so much confidence, she says.
// And then, without so much confidence, she says.
<0049> \{Kotomi} "... chào buổi tối?"
// そして、自信なさげに言った。
 
<0050> \{Kotomi} ... Chào buổi tối?
// \{Kotomi} "... good evening?"
// \{Kotomi} "... good evening?"
<0050> \{\m{B}} "Giờ vẫn còn sớm . Mà thôi... cái đó sao cũng được..."
// \{ことみ} 「…こんばんは?」
 
<0051> \{\m{B}} 『Quá sớm rồi. Mà thôi, sao cũng được...
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
<0051> \{\m{B}} "Thế cái gì kia?"
// \{\m{B}} 「まだ早い。っていうか、そういう問題じゃなくてだな…」
 
<0052> \{\m{B}} 『Thế cái gì kia?
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
<0052> Tôi chỉ vào cái kéo cô ta đang cầm.
// \{\m{B}} 「それは何だ、それは」
 
<0053> Tôi trỏ vào cây kéo cô đang cầm.
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
<0053> \{Kotomi} "?"
// 彼女のハサミを指さし、びしっと問いつめる。
 
<0054> \{Kotomi} ?
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
<0054> Cô ta nhìn xuống bàn tay đang giữ một vật.  
// \{ことみ} 「?」
 
<0055> Cô ấy nhìn xuống vật đang giữ trong tay thuận.
// She looks down at her own hand which is holding something.
// She looks down at her own hand which is holding something.
<0055> \{Kotomi} "Cái kéo."
// 視線を落とし、自分の右手に握られているものを見る。
 
<0056> \{Kotomi} 『Kéo.
// \{Kotomi} "Scissors."
// \{Kotomi} "Scissors."
<0056> \{Kotomi} "Nó vật dụng dùng để cắt giấy hoặc quần áo."
// \{ことみ} 「ハサミ」
 
<0057> \{Kotomi} 『Nó là dụng cụ dùng để cắt giấy hoặc quần áo.
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
<0057> \{\m{B}} "Mình biết rồi..."
// \{ことみ} 「紙や布などを切るための道具」
 
<0058> \{\m{B}} 『... Mình biết rồi.
// \{\m{B}} "I know that..."
// \{\m{B}} "I know that..."
<0058> \{Kotomi} "Nó được làm từ thép không gỉ nhưng phần chuôi thì được phủ nhựa."
// \{\m{B}} 「…それはわかってる」
 
<0059> \{Kotomi} 『Lưỡi kéo làm từ thép không gỉ, còn phần tay cầm thì được bọc nhựa.
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
<0059> \{\m{B}} "Nhìn là biết rồi."
// \{ことみ} 「刃の材質はステンレス鋼で、柄のところはプラスチック」
 
<0060> \{\m{B}} 『Cái đấy nhìn là biết.
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
<0060> \{Kotomi} "Trong tiếng Anh, 'scissors', tiếng Pháp là 'ciseaux', tiếng Ý là 'forbici'..."
// \{\m{B}} 「それも見ればわかる」
 
<0061> \{Kotomi} 『Trong tiếng Anh, kéo 「scissors」, tiếng Pháp là 「ciseaux」, tiếng Ý là 「forbici」...
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
<0061> \{\m{B}} "Anh, Pháp, Ý... ai thèm quan tâm chứ?"
// \{ことみ} 「英語で言うとシザーズ、フランス語だとシゾー、イタリア語だとフォルビチ…」
 
<0062> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm tiếng Anh, Pháp hay Ý chứ?
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
<0062> \{Kotomi} "Tiếng Latin là 'forfex'."
// \{\m{B}} 「英語もフランス語もイタリア語もどうでもいい」
 
<0063> \{Kotomi} 『Tiếng Latin là 「forfex」.
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
<0063> \{\m{B}} "Kể cả thế thì bạn được lợi gì?"
// \{ことみ} 「ラテン語だとフォルフェクス」
 
<0064> \{\m{B}} 『... Biết thêm tiếng Latin thì được lợi gì?
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
<0064> \{Kotomi} "Hừm..."
// \{\m{B}} 「…ラテン語でハサミが言えたとして、俺にどんなメリットがあるんだ?」
 
<0065> \{Kotomi} 『Thì...
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0065> \{Kotomi} "Nó sẽ nâng cao vốn kiến thức của bạn."
// \{ことみ} 「ええと…」
 
<0066> \{Kotomi} 『Nó sẽ bổ sung thêm vào vốn kiến thức của cậu.
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
<0066> \{\m{B}} "Thì sao?"
// \{ことみ} 「ちょっぴり得した気分になったり」
 
<0067> \{\m{B}} 『Giá mà thế!』
// \{\m{B}} "As if!"
// \{\m{B}} "As if!"
<0067> \{Kotomi} "Sẽ rất có lợi cho bạn nếu bạn định mở một cửa hàng kéo sau này. "
// \{\m{B}} 「なるかっ!」
 
<0068> \{Kotomi} 『Nếu sau này cậu mở một cửa hàng kéo, thì nó sẽ rất có ích mỗi khi thương lượng hợp đồng...
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
<0068> \{\m{B}} "Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu."
// \{ことみ} 「将来ハサミ屋さんを経営する時、商談が有利に…」
 
<0069> \{\m{B}} 『Không đời nào chuyện đó xảy ra.
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
<0069> Hơn nữa, làm gì có cửa hàng nào chỉ bán kéo không?
// \{\m{B}} 「ならないぞ、絶対」
 
<0070> Mà chưa kể, một cửa hàng chỉ bán toàn kéo có tồn tại thật à?
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
<0070> \{Kotomi} "........."
// というか、ハサミ屋って商売として成り立つのか?
 
<0071> \{Kotomi} .........
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
<0071> \{\m{B}} "Đừng tỏ ra buồn như vậy chứ. "
// \{ことみ} 「………」
 
<0072> \{\m{B}} 『Đừng làm mặt bí xị thế chứ.
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
<0072> \{Kotomi} "Thế mình phải làm gì đây..."
// \{\m{B}} 「悲しそうな顔で俺を見るな」
 
<0073> \{Kotomi} 『Vậy mình phải làm gì...?』
// \{Kotomi} "What should I do then..."
// \{Kotomi} "What should I do then..."
<0073> \{\m{B}} "Làm sao mình biết được?!"
// \{ことみ} 「それじゃ、どうすれば…」
 
<0074> \{\m{B}} 『Làm sao mình biết được?!
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
<0074> \{Kotomi} "........."
// \{\m{B}} 「だから俺が知るかっつーのっ」
 
<0075> \{Kotomi} .........
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
<0075> \{Kotomi} "\m{B}-kun... đang bắt nạt mình à? "
// \{ことみ} 「………」
 
<0076> \{Kotomi}
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
// (câu này trích nguyên trong anime)
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、いじめっ子?」
<0076> \{\m{B}} "Đừng có nói xấu người khác như vậy."
 
<0077> -kun... bắt nạt mình à?』
 
<0078> \{\m{B}} 『Đừng nói thế, người ta nghe được sẽ hiểu lầm mất!』
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
<0077> Cuộc trò chuyện ngớ ngẩn của chúng tôi vẫn tiếp tục.
// \{\m{B}} 「人聞きの悪いことを言うなあっ」
 
<0079> Cuộc chuyện trò ngớ ngẩn của chúng tôi lại tiếp diễn.
// Our silly conversation continues.
// Our silly conversation continues.
<0078> Mà... làm sao tôi có thể coi đây là cuộc trò chuyện nhỉ?
// 不毛な会話が続く。
 
<0080> Cơ mà, có thể xem đây là chuyện trò được không đã chứ?
// Anyway... can I even consider this a conversation?
// Anyway... can I even consider this a conversation?
<0079> Những gì tôi làm ở đây chỉ như \g{tsukkomi}={Thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng cách dùng thì hoàn toàn khác, nó bắt nguồn từ tiếng Nhật 'tsukkomu' nghĩa là 'can thiệp', 'xía vào'. Bản chất của tsukkomi là đột ngột xía vào hoặc can thiệp bất cứ khi nào một 'boke' (tên ngốc) làm hoặc nói điều gì đó ngu ngốc. Có hai cách để làm việc này. Cách thứ nhất là bất ngờ đánh tên ngốc đó trong lúc đang bình luận về việc làm sai của hắn, đây là cách thường tháy trong anime và manga. Cách thứ hai là chỉ cản lại vào góp ý cho người đó bằng cách chửi mắng.)?
// というか、これは会話なのか?
 
<0081> Tôi chỉ toàn vặc lại lời của cô ấy thôi mà...
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
<0080> Dường như không quan tâm đến việc bị một cuộc nói chuyện bình thường làm nhụt chí.
// 俺はツッコミを入れてるだけじゃないのか?
 
<0082> Tựa hồ một phần chất xám vốn hiếm khi dùng đến trong các cuộc xã giao thường ngày, nay lại được nung nóng để thỏa sức tan chảy.
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
<0081> Tôi cố quay lại chủ đề.
// 通常会話には使うはずのない脳の一部が、無駄に加熱されて溶けていくような感覚。
 
<0083> Tôi cố chèo lái chủ đề câu chuyện trở lại vạch xuất phát.
// I'll try to get back on topic.
// I'll try to get back on topic.
<0082> \{\m{B}} "Mà thôi... nghe này."
// 強引に話題を引き戻すことにする。
 
<0084> \{\m{B}} 『Mà thôi... nghe kỹ này.
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
<0083> Tôi hạ thấp giọng xuống và đứng trước ta.
// \{\m{B}} 「とにかくいいか、俺の言うことを聞けよ」
 
<0085> Tôi hạ thấp giọng, nhìn thẳng vào mắt cô.
// I lower my voice and stand in front of her.
// I lower my voice and stand in front of her.
<0084> \{\m{B}} "Cắt những quyển sách trong thư viện thì không sao, nhưng ở đây... thì không được."
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。
 
<0086> \{\m{B}} 『Cắt sách của thư viện thì cũng du di cho qua, còn làm thế ở đây là thành tội phạm phá hoại đấy.
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
<0085> \{\m{B}} "Ít ra thì hãy ghi nó vào một mảnh giấy hoặc chụp hình..."
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」
 
<0087> \{\m{B}} 『Sao cậu không viết ghi chú hoặc chụp hình...?』
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
<0086> Tôi tiếp tục giảng giải dù biết nó thể là vô ích.
// \{\m{B}} 「せめてメモを取るとか、カメラで写すとか…」
 
<0088> Mấy việc này lẽ chẳng mang lại hiệu quả, song tôi vẫn mặt dày gợi ý cho cô bằng tài lý luận hạng bét của mình.
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
<0087> ... xoạt, xoạt.
// それもどうかと思いつつも、実りのなさそうな説教を続ける俺。
 
<0089> ... Xoẹt, xoẹt.
// ... snip, snip.
// ... snip, snip.
<0088> \{\m{B}} "Đừng có cắt nữa------!"
// …じょきじょき。
 
<0090> \{\m{B}} 『Đừng có cắt nữa——————!
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
<0089> \{Kotomi} "Mình chỉ giả vờ thôi."
// \{\m{B}} 「だから切るなあああぁっっ!」
 
<0091> \{Kotomi} 『Mình chỉ giả vờ cắt thôi.
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
<0090> Cô ta nói trong khi chiếc kéo di chuyển.
// \{ことみ} 「今のは、切る真似だけ」
 
<0092> Cô ấy nói, tay vẫn đưa kéo lên xuống.
// She says that as the scissors move.
// She says that as the scissors move.
<0091> \{\m{B}} "Thế bạn đang làm gì vậy?"
// ハサミの先をしゃきしゃきと動かしながら言う。
 
<0093> \{\m{B}} 『... Tại sao chứ?
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
<0092> \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan}={Dịch ra nghĩa là 'Chỉ là trò đùa thôi' (hon no = chỉ là) (joudan = trò đùa) chứ không phải là (hon = quyển sách) (no = tình từ sở hữu) (joudan = trò đùa)}"
// \{\m{B}} 「…何のつもりだ」
 
<0094> \{Kotomi} 『Hon no Joudan.』 (Mình chỉ đùa thôi mà)
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
<0093> Cô ta thực lòng nói vậy.
// \{ことみ} 「ほんの冗談」
 
<0095> Cô cao hứng.
// She says so with all her heart.
// She says so with all her heart.
<0094> \{\m{B}} "........."
// 胸を張って言う。
 
<0096> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0095> \{Kotomi} "... này?"
// \{\m{B}} 「………」
 
<0097> \{Kotomi} ... Ơ kìa?
// \{Kotomi} "... eh?"
// \{Kotomi} "... eh?"
<0096> Rồi nghiêng đầu và nhìn tôi...
// \{ことみ} 「…あれっ?」
 
<0098> Thấy tôi không có phản ứng gì, cô khẽ nghiêng đầu.
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
<0097> \{Kotomi} "Tính từ 'hon no' (chỉ ) đồng âm với \g{hon no}={(hon = quyển sách [danh từ]) (no = tính từ sở hữu)}', một danh từ + tính từ sở hữu... "
// 俺から反応が返ってこないのを見て、小首をかしげる。
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book [noun]) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
 
<0098> \{Kotomi} "Nó rất thú vị..."
<0099> \{Kotomi} 『Tính từ 「hon no」 (chỉ) đồng âm với 「hon no」 là một liên thể từ, gồm 「hon」 (sách, danh từ) và 「no」 (tính từ sở hữu)...
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
// 「今のは連体詞『ほんの』と名詞プラス格助詞であるところの『本の』を引っかけた…」
 
<0100> \{Kotomi} 『Một lối chơi chữ rất thâm nho...
// \{Kotomi} "It's very clever..."
// \{Kotomi} "It's very clever..."
<0099> Vì lý do nào đó... cô ta  hăm hở giải thích.
// 「とっても高度な…」
 
<0101> Cô ra sức cắt nghĩa cho tôi hiểu.
// For some reason... she's so eager to explain.
// For some reason... she's so eager to explain.
<0100> \{\m{B}} "Phù..."
// 何やら懸命に解説している。
 
<0102> \{\m{B}} 『Hà...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0101> Đầu tôi nổ tung ra mất.
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
<0103> Tôi ngắc ngứ, không biết nên đáp lại kiểu gì.
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
<0102> Vậy ra đây là người được coi là thiên tài khi luôn ở trong top 10 của kỳ thi quốc gia.
// 精も根もツッコミも尽き果てた。
 
<0104> Vậy ra, đây là thần đồng nằm trong tốp 10 của kỳ thi thử quốc gia.
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
<0103> Có lẽ... ta sẽ người gánh vác trọng trách của đất nước sau này.
// これが全国模試で十指に入る秀才なのだ。
 
<0105> Nói cách khác, một nhân tài như ấy chính là rường cột của tương lai nước nhà.
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
<0104> Tôi không biết sẽ phải tin điều gì nữa.
// つまり、将来の日本を背負って立つエリートだ。
 
<0106> Thật không biết phải gửi gắm niềm tin vào đâu nữa.
// I don't know what to believe anymore in this world.
// I don't know what to believe anymore in this world.
<0105> Rồi tôi nhận ra một vi khách nhìn chúng tôi ở gần đấy.
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。
 
<0107> Chợt, tôi nhận ra tia nhìn không mấy thiện cảm từ một vị khách đứng gần đó.
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
<0106> \{\m{B}} "Dù sao thì... hãy cất cái kéo ấy đi. "
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。
 
<0108> \{\m{B}} ... Sao cũng được, bỏ cái kéo xuống ngay đi.
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
<0107> Gật.
// \{\m{B}} 「…とりあえず、ハサミを仕舞え」
 
<0109> Gật.
// Nod.
// Nod.
<0108> Cô ta ngoan ngoãn gật đầu khi tôi nói vậy.
// こくり。
 
<0110> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và làm theo lời tôi.
// She nods obediently as I say that.
// She nods obediently as I say that.
<0109> \{\m{B}} "Này... bạn luôn nói chuyện với người khác kiểu này à?"
// 素直に頷いて、言うとおりにした。
 
<0111> \{\m{B}} 『Này... cậu luôn đối đáp với mọi người như thế hả?
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
<0110> \{Kotomi} "Mình thường không nói nhiều như vậy đâu."
// \{\m{B}} 「おまえってさ、他人と話す時いつもそんなしゃべり方なのか?」
 
<0112> \{Kotomi} 『Mình không thường nói chuyện với người lạ.
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
<0111> Cô ta rất thật thà... đúng như tôi nghĩ.
// \{ことみ} 「他人とは、あんまり話さないから」
 
<0113> Đấy, biết ngay mà.
// Just as I thought... she's frank.
// Just as I thought... she's frank.
<0112> \{\m{B}} "Mình cũng đoán vậy."
// やっぱり、身も蓋もなかった。
 
<0114> \{\m{B}} 『Mình cũng đoán vậy.
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
<0113> Tôi nghĩ xem đã bao nhiêu lần chúng tôi gặp nhau rồi.  
// 「そうか。そんな気はしたけどな…」
 
<0115> Sau vài lần chuyện gẫu, tôi đã hiểu ra.
// I think of how many times I've been in contact with her.
// I think of how many times I've been in contact with her.
<0114> Lý do tại sao chúng tôi lại có những cuộc nói chuyện kì lạ như vậy chắc hẳn là vì gái đó thiếu trầm trọng kinh nghiệm giao tiếp với người khác.
// 何度か彼女と接して、思ったことがある。
 
<0116> Cách ăn nói không giống ai ấy, một phần cũng bởi quá non kinh nghiệm giao tiếp với những người xung quanh.
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
<0115> Hơn nữa, cô ta cũng hoàn toàn khác so với những học sinh khác cũng được hưởng chính sách đặc biệt của trường.  
// この珍妙な会話ぶりは、人と話した経験が極端に少ないせいもあるのだろう。
 
<0117> Hoàn toàn chẳng vì thân phận thần đồng hay học sinh được đãi ngộ đặc biệt của .
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
<0116> Chắc chắn ta là loại người sẽ không chịu mở miệng nếu không quen biết từ trước.  
// 勉強ができるからとか、特別扱いされているからとか、そういう態度とは全然違う。
 
<0118> Có lẽ, cô sẽ không mở lòng mình ra với ai cả, trừ phi đấy là những người đã quen biết từ lâu.
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
<0117> Vậy thì... tại sao lại nói chuyện với tôi?
// よほど長く付き合わなければ心を開かない、もともとそういうタイプに思える。
 
<0119> Nhưng nếu vậy... tại sao lại thân thiện với tôi đến thế?
// Even still... why is she interacting so freely with me?
// Even still... why is she interacting so freely with me?
<0118> \{\m{B}} "Bạn biết đấy... mình cũng là người lạ mà, đúng không?"
// なのになぜ、俺にはいきなりこの対応なんだろう?
 
<0120> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy... mình cũng là người lạ mà.』
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
<0119> Cô ta ngây người nhìn tôi.  
// \{\m{B}} 「でも、俺だって他人だろ?」
 
<0121> Cô ngây người nhìn tôi.  
// She looks at me blankly.
// She looks at me blankly.
<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun là..."
// きょとんと、俺のことを見つめる。
 
<0122> \{Kotomi}
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
<0121> \{Kotomi} "\m{B}-kun là \m{B}-kun"
// \{ことみ} 「\m{B}くんは…」
 
<0123> -kun là...』
 
<0124> \{Kotomi} \m{B}-kun là \m{B}-kun mà.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
<0122> \{\m{B}} "Đấy không phải là câu trả lời."
// \{ことみ} 「\m{B}くんは、\m{B}くん」
 
<0125> \{\m{B}} 『Đấy không phải là câu trả lời.
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
<0123> \{Kotomi} "???"
// \{\m{B}} 「答えになってないぞ」
 
<0126> \{Kotomi} ???
// \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
<0124> Trông cô ta thực sự bất ngờ.
// \{ことみ} 「???」
 
<0127> Cô sửng sốt ra mặt.
// She looks really surprised.
// She looks really surprised.
<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun không phải là \m{B}-kun?"
// ものすごくびっくりしている。
 
<0128> \{Kotomi} 『...\ \
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
<0126> \{\m{B}} "........."
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、\m{B}くんじゃないの?」
 
<0129> -kun không phải là \m{B}-kun sao?』
 
<0130> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0127> Lại thế rồi.
// \{\m{B}} 「………」
 
<0131> Lại thế nữa rồi.
// Here we go again.
// Here we go again.
<0128> \{\m{B}} "Thôi... quên đi..."
// もう何がなにやら。
 
<0132> \{\m{B}} 『Thôi... quên đi...
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
<0129> \{Kotomi} "Không hay rồi..."
// \{\m{B}} 「…まあいい」
 
<0133> \{Kotomi} 『Không hay rồi...
// \{Kotomi} "It's not good..."
// \{Kotomi} "It's not good..."
<0130> Tôi thường không ở thế bị động như vậy đâu...
// \{ことみ} 「よくないもん…」
 
<0134> Hiếm khi thấy cô vướng mắc mãi một vấn đề như thế.
// I'm unusually hanging on...
// I'm unusually hanging on...
<0131> \{\m{B}} "Được rồi. Mình là thật 100 %."
// 珍しく食い下がってくる。
 
<0135> \{\m{B}} 『Đừng lo. Mình chính danh ngôn thuận mình.
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
<0132> Tôi thực sự không hiểu chính mình nữa, tôi phải đồng tình thôi.
// \{\m{B}} 「大丈夫だ。俺は正真正銘の俺だし」
 
<0136> Tôi trấn an cô, trong khi bản thân cũng không hiểu mình vừa nói cái gì.
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
<0133> \{Kotomi} "Ừ... vậy thì tốt rồi."
// 自分でもよくわからないまま、太鼓判を押す。
 
<0137> \{Kotomi} ... Ưm. Mừng quá.』
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
<0134> Cô ta nhìn tôi.  
// \{ことみ} 「…うん。よかった」
 
<0138> Cô vừa nhìn tôi vừa cười.
// She says that as she looks at me.
// She says that as she looks at me.
<0135> Tôi thực sự cảm thấy lúng túng khi cô ta cười một cách mãn nguyện.
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。
 
<0139> Nụ cười nhẹ nhõm xen lẫn hạnh phúc ấy khiến tôi chẳng biết nên phản ứng thế nào cho đúng.
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
<0136> Mọi việc cứ rối hết cả lên.
// こちらが戸惑うぐらい、キラキラ幸せそうで安心した笑顔。
 
<0140> Trông thần sắc của cô mang nét gì đó thật phức tạp.
// This is absolutely messed up.
// This is absolutely messed up.
<0137> \{\m{B}} "Nếu thế thì... mình sẽ chuyển chủ đề."
// やっぱり調子が狂う。
 
<0141> \{\m{B}} 『Thôi... nói qua chuyện khác đi.
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
<0138> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「とにかくだ、話を変えるからな」
 
<0142> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Okay."
// \{Kotomi} "Okay."
<0139> Mặc dù nói vậy nhưng tôi lại không thể nghĩ ra được gì.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0143> Miệng thì nói vậy, nhưng tôi biết tìm đâu ra đề tài có thể khiến cả mình và cô cảm thấy đồng điệu.
// Although I say that, I can't think of any common topic.
// Although I say that, I can't think of any common topic.
<0140> Tôi nhìn quanh.
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。
 
<0144> Tôi nhìn quanh.
// I look around.
// I look around.
<0141> Có vẻ như chúng tôi đang ở kệ sách khoa học vào vật lý học.  
// 改めて周囲を見回す。
 
<0145> Đây là khu vực dành riêng cho những ấn phẩm chuyên khảo về khoa học vật lý học.
// Looks like we're at the science and physics section.
// Looks like we're at the science and physics section.
<0142> So với gian tạp chí và manga thì nơi này không phổ biến lắm.  
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。
 
<0146> So với kệ tạp chí và manga thì nơi này heo hút hơn nhiều.
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
<0143> tôi cũng hay lui tới hiệu sách này nhưng lại không biết có khu này tồn tại.
// 雑誌や漫画のコーナーに比べて、明らかに人気がない。
 
<0147> Đến người đã từng lui tới hiệu sách này như tôi còn chẳng hay biết sự tồn tại của nó.  
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
<0144> \{\m{B}} "Này, bạn chỉ đọc những quyển sách đó thôi à?"
// この書店は俺も使うが、こんな棚があったこと自体初めて知った。
 
<0148> \{\m{B}} 『Này, cậu chỉ đọc những loại sách ấy thôi à?
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
<0145> \{Kotomi} "Không."
// \{\m{B}} 「おまえってさ、いつもこんな本しか読まないのか?」
 
<0149> \{Kotomi} 『Không đâu.
// \{Kotomi} "No."
// \{Kotomi} "No."
<0146> \{Kotomi} "Hôm nay mình đến để mua sách nấu ăn."
// \{ことみ} 「ううん」
 
<0150> \{Kotomi} 『Hôm nay mình đến để mua sách dạy nấu ăn.
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
<0147> \{Kotomi} "Đây chỉ là đường vòng."
// \{ことみ} 「今日買いに来たのは、お料理の本」
 
<0151> \{Kotomi} 『Mình chỉ la cà một chút thôi.
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
<0148> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{ことみ} 「だから、ここの棚は寄り道」
 
<0152> \{\m{B}} 『Vậy sao...
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<0149> Tôi đã không nghĩ ta tới đây để mua sách nấu ăn.
// \{\m{B}} 「そうなのか…」
 
<0153> Thật ngạc nhiên khi biết ấy muốn tìm đọc sách dạy nấu ăn.
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
<0150> Vậy bên cạnh việc học, cô ta còn thích những thứ khác nữa.
// 料理の本というのは、少し意外だった。
 
<0154> Cũng tốt, như vậy ngoài chuyện học hành ra, cô ấy còn quan tâm đến những việc khác nữa.
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
<0151> \{\m{B}} "Trước khi đến đây, bạn đã ở đâu vậy? Trường hả?"
// まあ、ただの勉強好きじゃないのがわかっただけでも収穫だ。
 
<0155> \{\m{B}} 『Trước khi vào đây, cậu đã ở đâu thế? Trong trường hả?
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
<0152> \{Kotomi} "Không, mình ở một hiệu sách khác."
// \{\m{B}} 「ここに来る前って、どこにいたんだ?  学校か?」
 
<0156> \{Kotomi} 『Không, mình ở một hiệu sách khác.
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
<0153> \{\m{B}} "Thế trước đó?"
// \{ことみ} 「ううん。別の本屋さん」
 
<0157> \{\m{B}} 『Thế trước đó?
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} "And before that?"
<0154> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{\m{B}} 「その前は?」
 
<0158> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu sách khác.
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
<0155> \{\m{B}} "Trước nữa vậy?"
// \{ことみ} 「別の本屋さん」
 
<0159> \{\m{B}} 『Trước nữa vậy?
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} "And before that?"
<0156> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{\m{B}} 「その前は?」
 
<0160> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu sách khác.
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
<0157> \{\m{B}} "Thế trước nữa thì sao? "
// \{ことみ} 「別の本屋さん」
 
<0161> \{\m{B}} 『Còn trước nữa thì sao?
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} "And before that?"
<0158> \{Kotomi} "mình ở một hiệu sách..."
// \{\m{B}} 「その前は?」
 
<0162> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu...』\wait{400}
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
<0159> \{\m{B}} "Đủ rồi... mình hiểu rồi..."
// \{ことみ} 「別の…」\wait{400}
 
<0163> \{\m{B}} ... Đủ rồi. Hiểu rồi.
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
<0160> Tôi dừng lại trước khi nó trở thành bất tận.
// \{\m{B}} 「…もういい。わかった」
 
<0164> Tôi ngăn lại trước khi tự đẩy bản thân rơi vào vòng lặp bất tận.
// I end it before it goes into an infinite loop.
// I end it before it goes into an infinite loop.
<0161> \{\m{B}} "Bạn định đi đến tất cả các hiệu sách trong thị trấn à..."
// 無限ループになりかけたので、あわてて止める。
 
<0165> \{\m{B}} 『Cậu định ghé qua tất cả hiệu sách trong thị trấn này à...?』
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
<0162> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「町中の本屋を巡回するつもりかよ…」
 
<0166> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Yup."
// \{Kotomi} "Yup."
<0163> Cô ta đáp lại như không có chuyện gì.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0167> Cô ấy đáp lại như không.
// She replies normally.
// She replies normally.
<0164> \{\m{B}} "Bạn bắt đầu đi hết hiệu sách này đến hiệu sách khác từ mấy giờ vậy?"
// 普通に肯定されてしまった。
 
<0168> \{\m{B}} 『Cậu bắt đầu dạo quanh các hiệu sách từ hồi mấy giờ vậy?
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
<0165> \{Kotomi} ..."
// \{\m{B}} 「何時から本屋見て回ってるんだ?」
 
<0169> \{Kotomi} 『Ưm...
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0166> \{Kotomi} "Khoảng một giờ."
// \{ことみ} 「ええと…」
 
<0170> \{Kotomi} 『Khoảng 1 giờ.
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
<0167> \{\m{B}} "Hả? Sớm thế cơ à?"
// \{ことみ} 「午後1時ぐらいから」
 
<0171> \{\m{B}} 『Hả? Sớm thế cơ à?
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
<0168> Cô ta gật đầu.
// \{\m{B}} 「って、そんなにか?」
 
<0172> Gật.
// She nods.
// She nods.
<0169> \{Kotomi} "Nhưng đây là cái cuối cùng rồi."
// こくりと頷く。
 
<0173> \{Kotomi} 『Nhưng đây là hiệu sách cuối cùng rồi.
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
<0170> \{Kotomi} "Chỗ này lớn nhất nên mình để dành sau cùng."
// \{ことみ} 「でも、本屋さんはこのお店で最後」
 
<0174> \{Kotomi} 『Chỗ này lớn nhất, nên mình để dành sau cùng.
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
<0171> Cô ta nói giống như thể là một con nhóc đứng trước một chiếc bánh tráng miệng.  
// \{ことみ} 「ここがいちばん大きいから、最後まで取ってあるの」
 
<0175> Thật giống một bé gái đang giãi bày tâm tư về thức quà vặt.
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
<0172> Chưa từng nghĩ rằng chỉ một hiệu sách ở thị trấn này, chắc hẳn cô ta sẽ phải tốn kém lắm.
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。
 
<0176> Thị trấn này chẳng bao nhiêu hiệu sách. Với cô mà nói, những nơi thế này hẳn là cực kỳ xa hoa, lộng lẫy.
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
<0173> \{Kotomi} "Mình đi đây."
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。
 
<0177> \{Kotomi} 『Mình đi đây.
// \{Kotomi} "I must go now."
// \{Kotomi} "I must go now."
<0174> \{\m{B}} "Về nhà à?"
// \{ことみ} 「私、そろそろ行かないと」
 
<0178> \{\m{B}} 『Về nhà à?
// \{\m{B}} "Going home?"
// \{\m{B}} "Going home?"
<0175> \{Kotomi} "Mình muốn đến kệ sách khác."
// \{\m{B}} 「帰るのか?」
 
<0179> \{Kotomi} 『Mình muốn xem kệ sách khác.
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
<0176> \{\m{B}} "... phải rồi."
// \{ことみ} 「他の棚も、見たいし」
 
<0180> \{\m{B}} ... Ý hay đó.
// \{\m{B}} "... that's nice."
// \{\m{B}} "... that's nice."
<0177> Rốt cuộc...
// \{\m{B}} 「…そりゃ結構」
 
<0181> Rốt cuộc...
// Eventually...
// Eventually...
<0178> Tôi đi cùng cô ta một lát.
// 結局。
 
<0182> Tôi quyết định đi xem sách cùng cô.
// I end up accompanying her for a while.
// I end up accompanying her for a while.
<0179> Đi xung quanh giá sách, co gái đó quyết định nơi cô muốn tìm.
// 成り行きで、しばらく彼女に付き合うことになった。
 
<0183> Vốn đã biết rõ loại sách mình cần tìm đang nằm ở đâu, cô rảo bước đi ngay đến đó.
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
<0180> Và tôi theo sau.
// 見たい場所は決まっているらしく、てきぱきと棚を巡る。
 
<0184> Tôi lò dò theo sau .
// And I follow her from behind.
// And I follow her from behind.
<0181> \{Kotomi} "Hôm nay mình có thể bao nhiêu sách tuỳ thích."
// その後ろを、俺がついていく。
 
<0185> \{Kotomi} 『Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích.
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
<0182> \{Kotomi} "Mặc dù mình nói 'bao nhiêu sách tuỳ thích' nhưng chỉ những thứ mình chi trả được thôi."
// \{ことみ} 「今日は、好きなだけ本を買っていい日なの」
 
<0186> \{Kotomi} 『Tuy nói bao nhiêu tùy thích, nhưng cũng phải vừa túi tiền nữa.
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
<0183> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
// \{ことみ} 「好きなだけって言っても、お金があるだけなんだけど」
 
<0187> \{\m{B}} 『Lại chẳng...
// \{\m{B}} "Well of course..."
// \{\m{B}} "Well of course..."
<0184> Nếu thực sự là 'bao nhiêu tuỳ thích' thì chắc bạn sẽ mua cả tiệm mất.
// \{\m{B}} 「そりゃそうだろうな…」
 
<0188> Nếu thật sự là bao nhiêu tùy thích, cô ấy sẽ mua cả hiệu sách mất.
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
<0185> \{Kotomi} "Nhưng chỉ một tháng một lần thôi.
// 本当に好きなだけなら、本屋ごと買い占めるに違いない。
"
 
<0189> \{Kotomi} 『Mỗi tháng chỉ được một lần thôi.
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
<0186> \{Kotomi} "Hôm nay là ngày rất, rất vui.
// 「一ヶ月に一度なの」
"
 
<0190> \{Kotomi} 『Hôm nay là một ngày vô cùng, vô cùng hạnh phúc.
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
<0187> \{\m{B}} "Thế thì tốt quá.
// \{ことみ} 「とってもとっても、しあわせな日なの」
"
 
<0191> \{\m{B}} 『Vui quá rồi.
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
<0188> \{Kotomi} "Ừ..."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
 
<0192> \{Kotomi} 『Ưm...
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{Kotomi} "Yup..."
<0189> Cuối cùng... cô ta lấy mười cuốn sách.
// \{ことみ} 「うん…」
 
<0193> Cuối cùng... cô ấy chọn gần mười quyển sách.
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
<0190> Gồm tiểu thuyết, sách chuyên môn một vài cuốn tạp chí.
// 結局彼女は、この書店で十冊ほど本を選び出した。
 
<0194> Gồm tiểu thuyết, sách chuyên khảo, cả tạp chí nữa.
// Novels, technical books, and some magazines too.
// Novels, technical books, and some magazines too.
<0191> Cái khó khăn nhất là chọn một quyển sách tên là '\b Cách làm hộp cơm ngon'\u.
// 小説も専門書も、雑誌もあった。
 
<0195> Cuốn được cô ấy săm soi, cân nhắc kỹ lưỡng nhất có nhan đề 「Cách chế biến một hộp cơm ngon.
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
<0192> Tất cả những quyển sách đều trông gần giống nhau, kể cả những bức tranh... dù vậy, ta vẫn dành thời gian để chọn ra một cuốn.
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。
 
<0196> Lật qua một lượt những ấn phẩm toàn hình mỏng dính có nội dung tương tự nhau, cuối cùng cũng tìm được quyển sách ưng ý ấy.
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
<0193> Trông cô có vẻ rất vui khi làm việc đó.
// 薄っぺらで写真がいっぱいの、どれも同じような本を、随分真剣に選んでいた。
 
<0197> Trông cô vui ra mặt khi cầm nó trên tay.
// And she had seemed quite happy doing it.
// And she had seemed quite happy doing it.
<0194> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
// そしてその時が、いちばん嬉しそうだった。
 
<0198> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
// I remembered my promise.
// I remembered my promise.
<0195> Về việc ăn trưa cùng nhau.
// 約束を思い出した。
 
<0199> Chúng tôi sẽ cùng ăn trưa từ thứ Hai tới.
// That promise about eating together with her.
// That promise about eating together with her.
<0196> \{\m{B}} "Này... không lẽ nào..."
// 月曜から、一緒に昼を食べるという約束だ。
 
<0200> \{\m{B}} 『Không lẽ cậu...
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
<0197> \{Kotomi} "?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、もしかして…」
 
<0201> \{Kotomi} ?
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
<0198> \{\m{B}} "... Không có gì đâu."
// \{ことみ} 「?」
 
<0202> \{\m{B}} ... Mà thôi, không có gì.
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
<0199> Cô ta thực sự trông chờ điều đó.  
// \{\m{B}} 「…ま、いいか」
 
<0203> Chắc là dự cảm của tôi chẳng sai đâu.
// She's probably really looking forward to it.
// She's probably really looking forward to it.
<0200> Vì một vài lý do... việc xem cách bộc lộ cảm xúc qua khuôn mặt của cô gái đó thực sự thú vị.  
// 多分、予想は当たっている気がした。
 
<0204> Trong nét mặt ngơ ngác của cô... còn phảng chút gì đó ngại ngùng.
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
<0201> Đến quầy thu ngân, chúng tôi đã mất gần một tiếng ở trong đó.  
// 不思議そうな彼女の表情が、なんとなくくすぐったかった。
 
<0205> Cho đến lúc thanh toán hóa đơn, chúng tôi đã mất ngót nghét một giờ đồng hồ tha thẩn trong hiệu sách.
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
<0202> Khi cánh cửa tự động mở, bọn tôi được chào đón bởi tiếng mưa rơi nặng hạt trên đường.
// レジで会計を済ませた時には、小一時間経っていた。
 
<0206> Cửa điện tử tự động vừa mở, tức thì tai nghe ầm vang tiếng những giọt mưa rơi vỡ trên mặt sàn đá vỉa hè.
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
<0203> một cơn mưa rào.
// 自動ドアが開いたとたん、雨が路面を叩く音がした。
 
<0207> Cơn mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// It became a regular rainfall.
// It became a regular rainfall.
<0204> Những giọt mưa rơi xuống từ bầu trời xám xịt.
// 本降りになっていた。
 
<0208> Nước trút xuống không ngớt từ khoảng trời xám xịt đầy những mảng mây đen cuồn cuộn.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
<0205> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。
 
<0209> Người qua đường, ai nấy đều căng dù che chắn.
// Every passer by is carrying an umbrella.
// Every passer by is carrying an umbrella.
<0206> \{\m{B}} "Bạn ô chưa?"
// 通行人は皆、傘をさしている。
 
<0210> \{\m{B}} 『Cậu chưa?
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
<0207> Tôi hơi tò mò và cũng hơi ngượng vì đi theo cô ta.
// \{\m{B}} 「傘、持ってるか?」
// Option 1: End path, go to Line 227
 
<0211> Tôi hơi tò mò, nhưng bám theo cô vào trong đấy thì ngại chết.
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
<0208> Vì thế tôi lờ đi.
// ちょっと興味はあったが、わざわざ追いかけるのも気恥ずかしい。
// Option 2: Path
 
<0212> Thế nên, tôi lờ đi.
// So I ignore her.
// So I ignore her.
<0209> \{\m{B}} "Vậy thì... mình nên làm gì đây..."
// 放っておくことにした。
 
<0213> \{\m{B}} 『Còn giờ... tính sao đây...
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
<0210> Cảm thấy những giọt mưa ở trên lưng, tôi bắt đầu đi.
// \{\m{B}} 「さてと、俺はどうするかな…」
 
<0214> Bị những giọt mưa đuổi dồn, tôi rảo bước đi tiếp.
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
<0211> Cuối cùng, tôi dành một tiếng để ở trong của hàng ăn nhanh.
// 雨に背中を押されるように、また歩き始めた。
 
<0215> Cuối cùng, tôi ngồi mơ màng cả tiếng đồng hồ trong một hiệu thức ăn nhanh.
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
<0212> Mặc dù vẫn chưa phải là buổi tối nhưng đường phố đã đen như mực.
// 結局、ファーストフードショップで1時間ばかりぼーっとしていた。
 
<0216> Trời còn chưa chạng vạng mà cả con phố đã tối om om.
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
<0213> Trước đó, trời mưa như trút nước.
// 夕方でもないのに、通りが暗くなってきたのがわかった。
 
<0217> Bên ngoài, mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// Before long, the rain turns into a downpour.
// Before long, the rain turns into a downpour.
<0214> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chẳng còn gì nào khác ngoài việc về nhà... "
// やがて、雨が本降りになってきた。
 
<0218> \{\m{B}} 『Chắc đành để đầu trần về nhà thôi...
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
<0215> Tôi đứng dậy.
// \{\m{B}} 「帰るしかないかな…」
 
<0219> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// I stand up.
<0216> Những hạt mưa rơi từ bầu trời xám xịt.
// 俺は席を立った。
 
<0220> Nước trút xuống không ngớt từ khoảng trời xám xịt đầy những mảng mây đen cuồn cuộn.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
<0217> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。
 
<0221> Người qua đường, ai nấy đều căng dù che chắn.
// Every passerby is carrying an umbrella.
// Every passerby is carrying an umbrella.
<0218> \{Giọng Nói} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// 通行人は皆、傘をさしている。
 
<0222> \{Giọng nói}
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
<0219> Có người gọi tôi.
// \{声} 「\m{B}くん、こんにちは」
 
<0223> -kun, chào cậu.』
 
<0224> Có người gọi tôi.
// Someone calls me.
// Someone calls me.
<0220> Tôi quay lại, đó là Ichinose Kotomi.
// 不意に声をかけられた。
 
<0225> Quay lại nhìn, ra là Ichinose Kotomi.
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
<0221> Chiếc cặp của ta trông rất nặng còn mang theo cả một vài túi giấy từ hiệu sách.
// 振り向くと、一ノ瀬ことみが立っていた。
 
<0226> Chiếc túi dây rút trên vai ấy trông rất nặng, còn trong tay cô là một túi giấy in mác hiệu sách.
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
<0222> \{\m{B}} "Này, bạn ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?"
// 重そうに膨らんだ鞄と、書店の紙袋を抱えていた。
 
<0227> \{\m{B}} 『Này, cậu ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
<0223> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「って、おまえ今までずっと本屋にいたのか?」
 
<0228> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Yup."
// \{Kotomi} "Yup."
<0224> Cô ta gật đầu.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0229> Cô ấy thản nhiên gật đầu.
// She nods carelessly.
// She nods carelessly.
<0225> Tôi biết cô ta rất thích sách nhưng thế này thì không thể tin được.
// こともなげに頷く。
 
<0230> Tôi biết cô rất yêu sách, nhưng đến mức này thì thật khó tin.
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
<0226> \{\m{B}} mà... bạn đã có ô chưa?"
// 本好きなら当たり前のことなんだろうが、俺には信じがたい。
 
<0231> \{\m{B}} 『À mà... cậu đã có chưa?
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
<0227> Tôi hơi lo lắng nên đã hỏi.
// \{\m{B}} 「ところでおまえ、傘持ってるのか?」
 
<0232> Thấy hơi lo, tôi hỏi.
// I'm somewhat worried, so I ask.  
// I'm somewhat worried, so I ask.  
<0228> \{Kotomi} "?"
// 何となく気になって、俺はそう訊いていた。
// Option 1 and 2 Continues here
 
<0233> \{Kotomi} ?
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
<0229> Vì lí do nào đó, cô ta trả lời câu hỏi của tôi bằng một dấu hỏi chấm.
// \{ことみ} 「?」
 
<0234> Cô ngẩn ngơ nhìn tôi.
// For some reason, she returns my question with a question mark.
// For some reason, she returns my question with a question mark.
<0230> Nếu nhìn kĩ, bạn sẽ thấy những quyển sách đang chất đống trong cặp.
// なぜかハテナが返ってくる。
 
<0235> Nhìn vào chiếc túi dây rút cô đang đeo, chỉ thấy toàn sách là sách, nhiều đến mức cơ hồ bung cả ra ngoài.
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
<0231> \{Kotomi} "Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm."
// 見ると、買ったばかりの本をぎゅうぎゅうと鞄に入れていた。
 
<0236> \{Kotomi} 『Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm.
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
<0232> Cô ta lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân mình.
// \{ことみ} 「ご本が濡れてしまったら、とっても悲しいの」
 
<0237> Xem ra cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân.
// She's more worried about the books than herself.
// She's more worried about the books than herself.
<0233> Cuối cùng, cô ta cũng rút chiếc ô từ trong cặp sau khi biết chắc mọi thứ đều ổn.
// 自分より本が大切なようだった。
 
<0238> Sắp xếp lại chiếc túi sao cho yên ổn đâu vào đấy rồi, cô mới rút cây dù giắt trong ngăn bên ra.
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
<0234> Tôi nhìn vào trong chiếc cặp đó một lần nữa.
// 何冊かを無事に納めおわると、鞄のポケットからようやく傘を取り出す。
 
<0239> Tôi nhìn qua đống 『hành lý』 của cô một lần nữa.
// I look at her baggage one more time.
// I look at her baggage one more time.
<0235> Cũng một vài quyển sách ở các hiệu sách khác.
// もう一度、彼女の荷物を見る。
 
<0240> Không chỉ mỗi số sách cô vừa mua, mà còn có sách từ những cửa hiệu khác.
// There are also some books from other bookstores.
// There are also some books from other bookstores.
<0236> Có thể sẽ quá sức đối với cô ta khi phải vừa cầm ô vừa xách đồ.
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。
 
<0241> Vừa phải mang theo bao nhiêu là sách lại vừa phải che dù, có vẻ quá sức với cô ấy.
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
<0237> Tôi thì không mang ô nên có bị ướt thì cũng không sao.
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。
 
<0242> Tôi không mang theo dù, nhưng dầm mưa cùng chẳng hề gì.
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
<0238> Không biết cô ta đang nghĩ nhỉ.
// 俺は傘を持ってないが、別に濡れても構わない。
 
<0243> Nên làm đây?
// I wonder what she's thinking.
// I wonder what she's thinking.
<0239> Chào tạm biệt.
// どうしたものかと考える。
 
<0244> Chào tạm biệt
// Say goodbye to her
// Say goodbye to her
<0240> Hộ tống về tận nhà.
// ここで別れる
// Option 1
 
<0245> Hộ tống về tận nhà
// Escort her to her home
// Escort her to her home
<0241> Tôi không biết nhà có xa không và có thể tiễn ta được bao xa.
// 家まで送ると申し出る
// Option 2
 
<0246> Tôi không biết nhà cô ấy ở đâu, nhưng bất luận thế nào cũng khó mà đưa cô về tận nhà.
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
<0242> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// 家がどこかは知らないが、送るほどのこともないと思った。
 
<0247> \{\m{B}} 『Gặp lại sau nhé.
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} "See you then, take care."
<0243> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」
 
<0248> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Okay."
// \{Kotomi} "Okay."
<0244> Cô ta mỉm cười như một con nhóc.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0249> Cô ấy cười hồn nhiên như một đứa bé thơ.
// She smiles like a child as she replies.
// She smiles like a child as she replies.
<0245> Tôi chắc ta đang rất mong được đọc sách sau khi trở về nhà.
// 子供のような笑顔で答える。
 
<0250> Ắt hẳn là, trong lòng lúc này đang rất nô nức về nhà sớm để được đọc sách.
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
<0246> \{\m{B}} "Bạn định làm gì bây giờ?"
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。
// Option 1: End
 
<0251> \{\m{B}} 『Giờ cậu tính sao nào?
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
<0247> \{\m{B}} "Nếu bạn sống gần đây thì mình có thể giúp một tay."
// \{\m{B}} 「おまえ、これからどうするんだ?」
// Option 2: Path
 
<0252> \{\m{B}} 『Nếu nhà cậu nằm gần đây thì để mình đưa về cho.
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
<0248> \{Kotomi} "Ồ..."
// \{\m{B}} 「近いんなら、送るぞ」
 
<0253> \{Kotomi} 『Ưm...
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0249> \{Kotomi} "Nó không đủ xa để làm như vậy đâu, hơn nữa ngày mai mới chuyển đến ..."
// \{ことみ} 「ええと…」
 
<0254> \{Kotomi} 『Nhà mình không xa lắm, làm thế sẽ lãng phí tiền, và sang ngày mai mới đến được...
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
<0250> \{\m{B}} "... ai bảo bạn là dịch vụ chuyển phát tận nhà?"
// \{ことみ} 「近いとお金がもったいないし、届くのが明日になっちゃうし…」
 
<0255> \{\m{B}} ... Mình có định dùng dịch vụ chuyển phát đâu?
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
<0251> \{Kotomi} "Sẽ đắt hơn nếu là bưu phẩm."
// \{\m{B}} 「…誰が宅配便で送ると言ってる」
 
<0256> \{Kotomi} 『Gửi qua đường bưu điện thì còn tốn kém hơn nữa.
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
<0252> \{Kotomi} "Nhưng chỉ được một quyển sách thôi..."
// \{ことみ} 「郵便だと、もっと高くついちゃうし」
 
<0257> \{Kotomi} 『Nhưng, nếu dùng gói giảm giá đối với bưu phẩm sách...
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
<0253> \{\m{B}} "Không phải về sách, mình đang nói về bạn cơ."
// \{ことみ} 「でも、書籍小包にすれば…」
 
<0258> \{\m{B}} 『Không phải sách, mình đang nói về cậu ấy.
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
<0254> \{Kotomi} ... à..."
// \{\m{B}} 「本じゃなくて、おまえを送るの」
 
<0259> \{Kotomi} 『Ể... à...
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
<0255> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{ことみ} 「えっ、あ…」
 
<0260> \{Kotomi} 『Nhưng...
// \{Kotomi} "But..."
// \{Kotomi} "But..."
<0256> \{Kotomi} "Nhưng họ sẽ phát cáu nếu bạn gửi một vật còn sống..."
// \{ことみ} 「でも…」
 
<0261> \{Kotomi} 『Họ sẽ phát cáu nếu cậu gửi một vật còn sống...
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
<0257> \{\m{B}} "Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề phải không?"
// \{ことみ} 「生き物をそのまま送ったら、たぶん怒られるの」
 
<0262> \{\m{B}} 『Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề hả?
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
<0258> \{Kotomi} "Mình không nghĩ vấn đề ở chỗ đó."
// \{\m{B}} 「死んでればいいって問題か?」
 
<0263> \{Kotomi} 『Mình không nghĩ vấn đề nằm đấy.
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
<0259> \{Kotomi} "Bạn phải chia mình thành từng khúc và gói lại..."
// \{ことみ} 「そういう問題じゃないと思うの」
 
<0264> \{Kotomi} 『Cậu phải chia thành từng khúc nhỏ và gói lại trong thùng...
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
<0260> \{\m{B}} "Nếu vậy thì... mình ghi gì ở đó?"
// \{ことみ} 「小さく切って、きちんと箱詰めしないと…」
 
<0265> \{\m{B}} 『Rồi sau đó... mình ghi cái trên mặt thùng?
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
<0261> \{Kotomi} "Mảnh xác chết. "
// \{\m{B}} 「その場合、品名はどう書くんだ?」
 
<0266> \{Kotomi} 『Xác chết thái khúc.
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
//( >.< khờ thiệt)
// \{ことみ} 「バラバラ死体」
<0262> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} .........
<0267> \{\m{B}} .........
<0263> Ai đó sẽ báo cảnh sát đấy.
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
<0268> Bớ người ta, mau báo cảnh sát đi.
// Will someone please inform the police?
// Will someone please inform the police?
<0264> \{\m{B}} "Trời ạ... mình đang nói về việc đưa bạn về nhà kia. "
// 誰か警察に通報してくれ。
 
<0269> \{\m{B}} 『Trời ạ... ý mình là sẽ đưa cậu về tận nhà, hiểu không?』
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
<0265> Tôi giải thích cho cô ta từng chút một trong khi chỉ vào cái ô.
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」
 
<0270> Lấy tay chỉ vào mình xong lại trỏ vào cô, tôi ra sức giải thích thật cặn kẽ từng chữ một cho cô ấy hiểu.
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
<0266> \{\m{B}} "Tất nhiên ta sẽ không dùng dịch vụ chuyển phát tận nhà hay bưu phẩm... mình cũng sẽ không cưa bạn thành từng khúc đâu. "
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。
 
<0271> \{\m{B}} 『Tất nhiên là mình sẽ không dùng dịch vụ chuyển hàng hay bưu điện đâu, thái cậu thành từng khúc lại càng không.
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
<0267> \{\m{B}} "Ý mình là sẽ đi cùng bạn và đưa bạn về nhà."
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」
 
<0272> \{\m{B}} 『Mình sẽ hộ tống cậu, đi cùng cậu về nhà.
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
<0268> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình không mang theo ô nên ta sẽ dùng chung."
// \{\m{B}} 「俺が付き添って歩いてやるという意味だ」
 
<0273> \{\m{B}} 『Hơn nữa, mình không mang theo dù, nên ta sẽ dùng chung.
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
<0269> Tôi lấy lại bình tĩnh sau khi nói những điều ngượng như vậy trước cô ta.
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」
 
<0274> Hình như tôi vừa buông ra những lời lẽ thật đáng ngượng, nhưng cũng chẳng còn hơi sức đâu mà để ý nữa.
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
<0270> \{\m{B}} "Nhà bạn, gần đến mức có thể đi bộ à?"
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。
 
<0275> \{\m{B}} 『Từ đây đi bộ về nhà cậu có được không?
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
<0271> \{Kotomi} " À...!"
// \{\m{B}} 「おまえの家は、俺が歩いて送ってやれるぐらい近いのか?」
 
<0276> \{Kotomi} 『À...!
// \{Kotomi} "Ah...!"
// \{Kotomi} "Ah...!"
<0272> Có vẻ như ta đã hiểu ra.
// \{ことみ} 「あっ…」
 
<0277> Cuối cùng ấy cũng hiểu ra.
// It looks like she finally gets it.
// It looks like she finally gets it.
<0273> ta đỏ ửng lên như lửa.
// やっと理解してくれたらしい。
 
<0278> Đôi gò má cô đỏ rực lên như bừng trong ánh lửa.
// Her cheeks blush bright red like a fire.
// Her cheeks blush bright red like a fire.
<0274> Nhớ đến cách phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và cuộc trò chuyện kì lạ giữa chúng tôi mà làm tôi choáng váng.
// 火がついたみたいに、ほっぺたを赤く染める。
 
<0279> Nhìn phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và ngẫm lại cuộc trò chuyện đậm tính siêu thực vừa rồi, tôi choáng váng cả người.
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
<0275> \{Kotomi} "Hừm... mình..."
// 女の子っぽい反応と超現実的会話とのギャップに、めまいすら覚える。
 
<0280> \{Kotomi} 『Ưm... mình...
// \{Kotomi} "Well... I..."
// \{Kotomi} "Well... I..."
<0276> Ngừng một lúc.
// \{ことみ} 「えっとね、私…」
 
<0281> Thoạt tiên cô cất giọng tươi vui, nhưng rồi bất chợt trầm hẳn.
// She pauses for a while as she talks.
// She pauses for a while as she talks.
<0277> \{Kotomi} "Mình... sẽ đến thư viện..."
// 明るく切り出された言葉が、不自然に途切れた。
 
<0282> \{Kotomi} 『Mình... sẽ đến thư viện...
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
<0278> Một cách từ chối gián tiếp.
// \{ことみ} 「…私、これから図書館に行くから」
 
<0283> Một cách từ chối khéo.
// It's an indirect decline.
// It's an indirect decline.
<0279> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
// 遠回しな、断りの言葉。
 
<0284> \{\m{B}} 『Vậy sao...?
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<0280> \{\m{B}} "Hả?! Thư viện á?!"
// \{\m{B}} 「そうか…」
 
<0285> \{\m{B}} 『Hả?! Thư viện á?!
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
<0281> \{\m{B}} "Bạn đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa bằng lòng sao?"
// \{\m{B}} 「って、これから図書館!?」
 
<0286> \{\m{B}} 『Cậu đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa hài lòng sao?
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
<0282> Cô ta gật.
// \{\m{B}} 「そんなに本買っても、まだ足りないのか?」
 
<0287> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// She nods.
<0283> \{\m{B}} "Bạn sống nhờ việc gặm sách à?"
// こくりと頷く。
 
<0288> \{\m{B}} 『Cậu ăn sách để sống qua ngày à?
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
<0284> \{Kotomi} "???"
// \{\m{B}} 「本を食べて生きてるのか?」
 
<0289> \{Kotomi} ???
// \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
<0285> \{Kotomi} "Bạn ăn được giấy sao?"
// \{ことみ} 「???」
 
<0290> \{Kotomi} 『... Vậy là, cậu ăn được giấy sao?
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
<0286> Cô ta rụt rè trả lời.
// \{ことみ} 「…紙、やっぱり食べるの?」
 
<0291> Cô dè dặt hỏi ngược lại tôi.
// She timidly returns the question.
// She timidly returns the question.
<0287> \{\m{B}} "Không, mình nghĩ mình đùa hơi quá."
// おずおずと訊ね返してくる。
 
<0292> \{\m{B}} 『À không, có lẽ câu đùa của mình nó thâm nho quá.
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
<0288> \{Kotomi} "??"
// \{\m{B}} 「いやいい。俺の冗談が高度すぎた」
 
<0293> \{Kotomi} ??
// \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
<0289> \{Kotomi} "Vậy..."
// \{ことみ} 「??」
 
<0294> \{Kotomi} 『Vậy...
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."
<0290> \{Kotomi} "Nó nghĩa là gì..."
// \{ことみ} 「ええと…」
 
<0295> \{Kotomi} 『Cậu cắt nghĩa giúp mình với...
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
<0291> \{\m{B}} "Điều mình muốn bạn quá thích đọc sách đến mức không thể sống được nếu thiếu chúng, giống như thức ăn vậy..."
// \{ことみ} 「解説希望なの」
 
<0296> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu yêu sách đến nỗi nếu thiếu chúng sẽ chết ngay, như thể chúng là thức ăn ấy...
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
<0292> Tôi thấy mình giống một tên ngốc khi giải thích những điều đó.
// \{\m{B}} 「つまりだな、おまえがあまりにも本が好きで、本がないと生きていけないみたいだから、食べ物と引っかけて…」
 
<0297> Miệng tôi thao thao bất tuyệt ra vẻ trí thức, còn lòng thì chỉ muốn chết quách đi cho xong.
// I feel like an idiot explaining all this.
// I feel like an idiot explaining all this.
<0293> \{\m{B}} "Thôi, quên nó đi."
// 実際解説してみると、死ぬほどマヌケだった。
 
<0298> \{\m{B}} 『Thôi, quên nó đi.
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
<0294> Nhưng cô ta không bỏ và tiếp tục bàn luận.
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」
 
<0299> Nhưng cô ấy không chịu bỏ qua cho, mà cứ nhất quyết rút tơ bóc kén đến cùng mới thôi.
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
<0295> \{Kotomi} ... mình hiểu rồi..."
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。
 
<0300> \{Kotomi} 『À... mình hiểu rồi...
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
<0296> \{Kotomi} "Điều đó thú vị đấy."
// \{ことみ} 「…あ、そっか」
 
<0301> \{Kotomi} 『Lối dùng từ thú vị quá.
// \{Kotomi} "That's very interesting."
// \{Kotomi} "That's very interesting."
<0297> \{\m{B}} "Bạn không thể nói với gương mặt vui hơn được à?"
// \{ことみ} 「とってもおもしろいの」
 
<0302> \{\m{B}} 『... Cậu không thể làm vẻ mặt hào hứng hơn khi nói câu đấy à?
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
<0298> \{Kotomi} "??"
// \{\m{B}} 「…もっと面白そうな顔で言ってくれ」
 
<0303> \{Kotomi} ??
// \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
<0299> \{\m{B}} " Ây dà..."
// \{ことみ} 「??」
 
<0304> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0300> Tôi thở dài...
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
<0305> Tôi hắt tiếng thở dài...
// I sigh...
// I sigh...
<0301> Nhưng tôi không cảm thấy tệ lắm.
// ため息をつく。
 
<0306> Nhưng, cảm giác cũng không tệ lắm.
// But I don't think I feel bad.
// But I don't think I feel bad.
<0302> Có thể cô ta vẫn chưa quen với mấy thứ đó.
// でも、そう悪い気分でもないかもと思う。
 
<0307> Có lẽ tôi đã bắt đầu quen dần với kiểu đối đáp này rồi.
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
<0303> Có vẻ trời vẫn sẽ mưa tiếp.
// 単に慣れてきただけかもしれないが。
 
<0308> Trời mưa dai dẳng, càng không có dấu hiệu sắp tạnh.
// The rain doesn't seem to be stopping.
// The rain doesn't seem to be stopping.
<0304> Một vài người đang hối hả đi trên đường.
// 雨は止みそうにない。
 
<0309> Người trên đường lặng lẽ bước nhanh.
// There are people walking fast along the street.
// There are people walking fast along the street.
<0305> Nước mưa chảy theo hiên che rơi trúng mái tóc của gái đó.
// 通りを歩く人は、みんな足早で無言だ。
 
<0310> Nước mưa chảy xuôi theo hiên nhà, rơi tí tách từng giọt xuống mái tóc cô ấy.
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
<0306> \{\m{B}} "Bạn mang được túi xách chứ? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?"
// ひさしを避けてきた雨粒が、彼女の前髪にぽつぽつと当たっていた。
 
<0311> \{\m{B}} 『Cậu mang nổi bấy nhiêu sách không? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
<0307> \{Kotomi} "Mình phải đem trả sách ngày hôm nay..."
// \{\m{B}} 「その荷物だと辛いだろ?  図書館、今日じゃなきゃいけないのか?」
 
<0312> \{Kotomi} 『Mình phải đem trả sách nội trong hôm nay...
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
<0308> Tôi không hiểu tại sao cô ta có thể dám trả lại khi đã cắt mất mấy trang không hề chút bận tâm.  
// \{ことみ} 「今日中に返さないといけない本があるし…」
 
<0313> Tôi không hiểu tại sao một người đã ngang nhiên cắt rọc sách như ấy lại một mực muốn trả sách đúng kỳ hạn.
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
<0309> Hừm... có điều gì đó khác thường ở gái này.
// 平気でページを切ろうとするくせに、返却期限は守るというのがよくわからない。
 
<0314> Mà thôi, cái kiểu so le ngẫu hứng ấy, đích thị là rồi.
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
<0310> \{\m{B}} "Ra là thế..."
// まあ、そのちぐはぐなところが、彼女らしいのかもしれない。
 
<0315> \{\m{B}} 『Ra thế...
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."
<0311> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// \{\m{B}} 「そうか…」
 
<0316> \{\m{B}} 『Gặp cậu sau vậy, đi đứng cẩn thận nhé.
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} "See you then, take care."
<0312> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」
 
<0317> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Okay."
// \{Kotomi} "Okay."
<0313> Gương mặt lo lắng đã chuyển thành một nụ cười.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0318> Từ vẻ lo lắng ban đầu, thoắt chốc trên khuôn mặt ấy vẽ lên một nụ cười mềm mại, dịu dàng.
// Her worried face changes to a tender smile.
// Her worried face changes to a tender smile.
<0314> \{\m{B}} "Và... đừng mang kéo vào hiệu sách nữa đấy."
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。
 
<0319> \{\m{B}} 『Với lại... nhớ đừng mang kéo vào hiệu sách nữa đấy.
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
<0315> \{\m{B}} "Hôm nay không sao vì đó là mình. Nếu đó là người khác thì sẽ không hay đâu."
// \{\m{B}} 「それとな、本屋でハサミ出すのはもうやめろよ」
 
<0320> \{\m{B}} 『Hôm nay cũng may mình. Để người khác bắt gặp thì lớn chuyện rồi.
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
<0316> \{Kotomi} "Ừ, không sao đâu."
// \{\m{B}} 「今日は俺だからよかったけどな。他の奴に見つかったら、シャレにならないぞ」
 
<0321> \{Kotomi} 『Ưm. Không sao đâu.
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
<0317> \{Kotomi} "Mình còn chẳng biết đã làm gì hôm nay nữa."
// \{ことみ} 「うん。だいじょうぶ」
 
<0322> \{Kotomi} 『Mình còn chẳng biết đã làm gì nữa.
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
<0318> Tôi nghĩ thế càng nguy hiểm... chắc tôi không dám làm một tsukkomi nữa đâu.
// 「今日のは、自分でも無意識だったから」
 
<0323> Tôi nghĩ thế lại càng nguy hiểm... nhưng chẳng định căn vặn làm .
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
<0319> \{Kotomi} "Và cũng..."
// …そっちの方がまずい気もするが、敢えてツッコまないことにする。
 
<0324> \{Kotomi} 『Huống chi...
// \{Kotomi} "And also..."
// \{Kotomi} "And also..."
<0320> \{Kotomi} "Không còn gì nhiều để cắt nữa..."
// \{ことみ} 「それに…」
 
<0325> \{Kotomi} 『Cũng không còn gì nhiều để cắt nữa...
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..."  
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..."  
<0321> Trông ta có vẻ hơi buồn.
// \{ことみ} 「切らないといけないことは、もう滅多にないから…」
 
<0326> Giọng ấy đượm buồn.
// She looks somewhat sad.
// She looks somewhat sad.
<0322> Nhưng sau đó lại cười ngay tức khác.
// どこかさびしそうな顔。
 
<0327> Nhưng chỉ trong tích tắc lại tươi tỉnh lên ngay.
// But she smiles immediately after that.
// But she smiles immediately after that.
<0323> \{Kotomi} "Hẹn gặp lại ngày mai."
// でもまた、すぐに笑顔になる。
 
<0328> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
<0324> \{\m{B}} "Mai là Chủ nhật, chúng ta sẽ không gặp được nhau đâu."
// \{ことみ} 「また、明日」
 
<0329> \{\m{B}} 『Mai là Chủ Nhật, sẽ không gặp lại đâu.
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
<0325> \{Kotomi} "Dù sao thì cũng hẹn gặp lại ngày mai."
// \{\m{B}} 「明日は日曜だから、会わないだろ」
 
<0330> \{Kotomi} 『Mình biết, nhưng... hẹn mai gặp lại.
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
<0326> Hình như gái đó sẽ không cảm thấy vui nếu không nói ra điều đó.
// \{ことみ} 「でも、また明日」
 
<0331> Xem ra nếu không chào tạm biệt theo cách ấy thì cô sẽ không thấy vui.
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
<0327> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// そう言わないと気が済まないらしい。
 
<0332> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} "See you then."
<0328> \{Kotomi} "Ừ."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
 
<0333> \{Kotomi} 『Ưm.
// \{Kotomi} "Okay."
// \{Kotomi} "Okay."
<0329> Sau khi vẫy tay chào tôi, cô ta bật ô lên.
// \{ことみ} 「うん」
 
<0334> Cô vây vẫy bàn tay chào tôi, đoạn lóng ngóng bung dù.
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
<0330> Và đi thẳng mặc cho cơn mưa ảm đạm.
// ひらひらと手を振ってから、危なっかしく傘を広げる。
 
<0335> Và rồi bước thẳng vào màn mưa ảm đạm.
// She advances through the dreary rain.
// She advances through the dreary rain.
<0331> Sao khi lẫn vào những chiếc ô khác, ngay lập tức tôi không còn trông thấy cô gái đó nữa.
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。
 
<0336> Sớm bị hòa lẫn giữa biển người che dù, tôi không còn trông thấy bóng dáng đâu nữa.
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
<0332> Hình như cô ta đã quen với việc đi về nhà một mình rồi.
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。
 
<0337> đã quen với việc về nhà một mình, tôi cảm thấy như thế.
// I get the feeling that she's used to going home alone.
// I get the feeling that she's used to going home alone.
<0333> \{\m{B}} "........."
// ひとりで帰るのに慣れている、そんな感じだった。
 
<0338> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0334 Tôi chẳng hiểu vì sao lại nhún vai cũng bắt đầu đi.
// \{\m{B}} 「………」
 
<0339> Tôi bất giác nhún vai, rồi cũng cất bước đi tiếp.
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
 
// なんとなく肩をすくめてから、俺も歩き出した。
 
 
</pre>
</pre>
</div>
</div>
== Sơ đồ ==
== Sơ đồ ==
{{Clannad:Sơ đồ}}
{{Clannad:Sơ đồ}}


[[Category:CLANNAD-Góp ý]]
[[Category:CLANNAD-Góp ý]]

Latest revision as of 08:37, 27 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4419.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Vừa đi được đến phố mua sắm thì cơn mưa ập xuống.
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
// 商店街に来た時には、雨が降り出していた。

<0001> Mây đen mù mịt giăng kín cả bầu trời.
// And the sky's covered by a grayish cloud.
// 灰色の雲で覆われた空。

<0002> Hơi ẩm bốc lên che mờ khung cửa sổ của từng căn tiệm, nhấn chìm hàng cây hai bên đường.
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。

<0003> \{\m{B}} (Lẽ ra nên mang theo dù...)
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
// \{\m{B}} (傘、持ってくればよかったな)

<0004> Đã biết trời sắp đổ mưa ngay lúc ra khỏi trường, nhưng bởi ngán phải trở vào đấy mà tôi đánh liều đi tiếp.
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
// 家を出る時には気づいていたが、戻るのも馬鹿馬鹿しくてそのまま来てしまった。

<0005> Đang lúc tôi định trú dưới mái hiên của một cửa hiệu gần đó...
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
// 濡れないうちに、適当な店にでも入ろうと思った時だった。

<0006> \{\m{B}} 『... Ơ kìa?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} 「…あれ?」

<0007> Một người trông rất quen mặt đang đi trên vỉa hè hướng ngược lại.
// I see a person walking on the other side of the road.
// 見たような人物が、向かい側の歩道を歩いていた。

<0008> Công chúa thư viện, Ichinose Kotomi.
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
// 図書室の主、一ノ瀬ことみだった。

<0009> Đây là lần đầu tiên tôi bắt gặp cô ấy bên ngoài trường học.
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
// 学校の外で彼女の姿を見たのは、これが初めてかもしれない。

<0010> Không nhìn thấy tôi, cô rẽ vào một hiệu sách.
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
// 彼女は俺に気づくことなく、ひとりで書店に入っていった。

<0011> Theo cô ấy vào trong  
// Follow her inside
// 後を追って書店に入る

<0012> Không quan tâm
// Ignore her
// 放っておく

<0013> Tôi bám theo 
// I follow her.
// 後を追うことにした。 // option 1: Path

<0014> Cửa trượt tự động mở ra, tiếng nhạc chào mừng vang lên.
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
// 自動ドアが開き、耳ざわりのいい音楽に包まれる。

<0015> Cũng lâu rồi tôi không vào hiệu sách.
// It's been a while since I entered a bookstore.
// 本屋に来たのは久しぶりだった。

<0016> Đằng nào cũng đang rảnh.
// I have some free time, after all.
// どうせ暇だというのもある。

<0017> Có gì đó ở cô gái ấy khiến tôi lấn cấn không yên.
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
// だが、彼女について少しばかり、気になることもあった。

<0018> ... Mong là sự nghi ngại của tôi sẽ không biến thành sự thật.
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
// …いくらなんでも、そりゃないとは思うけどな。

<0019> Tôi nhìn quanh, cố tìm cô ấy trong đám đông.
// I look around inside the crowded store searching for her.
// そこそこ混み合っている店内を、きょろきょろと探しながら歩く。

<0020> Thấy rồi.
// There she is.
// 見つけた。

<0021> Cô đang đứng trước một ngăn kệ bày toàn những đầu sách phức tạp.
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
// 難しそうな本ばかりが並ぶ棚の前にいた。

<0022> Rồi, cô chọn một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
// Without delay, she takes a book and starts reading.
// 早速立ち読みしている。

<0023> Như mọi khi, tốc độ đọc nhanh đến bất thường.
// She's reading strangely fast as always.
// 相変わらず、読むのが異常に速い。

<0024> Chợt, ngón tay cô giữ chặt một trang sách.
// Her hand stops as she flips a page.
// と、ページをめくる手が止まった。

<0025> Cô đang suy tính điều gì đó.
// She's thinking of something.
// 何事か考える。

<0026> Và, rút ra một cây kéo.
// Then, she takes out a pair of scissors.
// ハサミを取り出す。

<0027> Chính là điều tôi đã lo.
// Just as I expected...
// 思った通りだった。

<0028> \{\m{B}} 『... Này! Cậu làm thật đấy à?!』
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
// \{\m{B}} 「…って、マジかよっ!?」

<0029> \{\m{B}} 『Ngốc quá!\shake{0} Dừng lại...!』\shake{3}
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
// \{\m{B}} 「バカっ\shake{0}、やめろぉ…!」\shake{3}

<0030> Chẳng còn đủ thời gian để mà cân nhắc trước sau nữa.
// I don't have time to choose what to do.
// 手段を選ぶ暇はなかった。

<0031> Tôi chộp lấy vai, xoay cả người cô ấy về đối diện với mình.
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
// 肩を掴み、強引に振り向かせた。

<0032> \{Kotomi} 『...???』
// \{Kotomi} "...???"
// \{ことみ} 「…???」

<0033> Cô nhìn tôi.
// She looks at me.
// 俺の顔を見る。

<0034> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0035> ... À không, không phải nhìn tôi...
// Nope, she doesn't...
// …いや、見てなかった。

<0036> Dường như cô ấy cần thời gian để thoát khỏi thế giới của những trang sách.
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。

<0037> Chịu thôi, tôi tiếp tục đợi.
// I wait, since it can't be helped.
// 仕方がないので、しばし待つ。

<0038> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「……………」

<0039> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0040> Cuối cùng, cô cũng nhận ra tôi.
// It seems she's finally noticed me.
// ようやく気がついたらしい。

<0041> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0042> -kun, chào cậu.』

<0043> Một lời chào hết sức bình dị.
// A very, very normal greeting.
// ごくごく普通の挨拶。

<0044> Trông như cô vẫn chưa hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// It seems she doesn't understand the situation.
// 状況が把握できていないらしい。

<0045> \{\m{B}} 『Đừng có 「chào cậu」 tỉnh bơ như thế chứ.』
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
// \{\m{B}} 「こんにちは、じゃないだろうが」

<0046> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0047> Cô ấy nhìn lên chiếc đồng hồ treo trong hiệu sách.
// She looks at the clock inside the store.
// 店内の壁時計を見る。

<0048> Đoạn, cô nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// 首を傾げる。

<0049> Và nói bằng giọng không mấy quả quyết.
// And then, without so much confidence, she says.
// そして、自信なさげに言った。

<0050> \{Kotomi} 『... Chào buổi tối?』
// \{Kotomi} "... good evening?"
// \{ことみ} 「…こんばんは?」

<0051> \{\m{B}} 『Quá sớm rồi. Mà thôi, sao cũng được...』
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
// \{\m{B}} 「まだ早い。っていうか、そういう問題じゃなくてだな…」

<0052> \{\m{B}} 『Thế cái gì kia?』
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
// \{\m{B}} 「それは何だ、それは」

<0053> Tôi trỏ vào cây kéo cô đang cầm.
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
// 彼女のハサミを指さし、びしっと問いつめる。

<0054> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0055> Cô ấy nhìn xuống vật đang giữ trong tay thuận.
// She looks down at her own hand which is holding something.
// 視線を落とし、自分の右手に握られているものを見る。

<0056> \{Kotomi} 『Kéo.』
// \{Kotomi} "Scissors."
// \{ことみ} 「ハサミ」

<0057> \{Kotomi} 『Nó là dụng cụ dùng để cắt giấy hoặc quần áo.』
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
// \{ことみ} 「紙や布などを切るための道具」

<0058> \{\m{B}} 『... Mình biết rồi.』
// \{\m{B}} "I know that..."
// \{\m{B}} 「…それはわかってる」

<0059> \{Kotomi} 『Lưỡi kéo làm từ thép không gỉ, còn phần tay cầm thì được bọc nhựa.』
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
// \{ことみ} 「刃の材質はステンレス鋼で、柄のところはプラスチック」

<0060> \{\m{B}} 『Cái đấy nhìn là biết.』
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
// \{\m{B}} 「それも見ればわかる」

<0061> \{Kotomi} 『Trong tiếng Anh, kéo là 「scissors」, tiếng Pháp là 「ciseaux」, tiếng Ý là 「forbici」...』
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
// \{ことみ} 「英語で言うとシザーズ、フランス語だとシゾー、イタリア語だとフォルビチ…」

<0062> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm tiếng Anh, Pháp hay Ý chứ?』
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
// \{\m{B}} 「英語もフランス語もイタリア語もどうでもいい」

<0063> \{Kotomi} 『Tiếng Latin là 「forfex」.』
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
// \{ことみ} 「ラテン語だとフォルフェクス」

<0064> \{\m{B}} 『... Biết thêm tiếng Latin thì được lợi gì?』
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
// \{\m{B}} 「…ラテン語でハサミが言えたとして、俺にどんなメリットがあるんだ?」

<0065> \{Kotomi} 『Thì...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0066> \{Kotomi} 『Nó sẽ bổ sung thêm vào vốn kiến thức của cậu.』
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
// \{ことみ} 「ちょっぴり得した気分になったり」

<0067> \{\m{B}} 『Giá mà thế!』
// \{\m{B}} "As if!"
// \{\m{B}} 「なるかっ!」

<0068> \{Kotomi} 『Nếu sau này cậu mở một cửa hàng kéo, thì nó sẽ rất có ích mỗi khi thương lượng hợp đồng...』
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
// \{ことみ} 「将来ハサミ屋さんを経営する時、商談が有利に…」

<0069> \{\m{B}} 『Không đời nào chuyện đó xảy ra.』
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
// \{\m{B}} 「ならないぞ、絶対」

<0070> Mà chưa kể, một cửa hàng chỉ bán toàn kéo có tồn tại thật à?
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
// というか、ハサミ屋って商売として成り立つのか?

<0071> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0072> \{\m{B}} 『Đừng làm mặt bí xị thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
// \{\m{B}} 「悲しそうな顔で俺を見るな」

<0073> \{Kotomi} 『Vậy mình phải làm gì...?』
// \{Kotomi} "What should I do then..."
// \{ことみ} 「それじゃ、どうすれば…」

<0074> \{\m{B}} 『Làm sao mình biết được?!』
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
// \{\m{B}} 「だから俺が知るかっつーのっ」

<0075> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0076> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、いじめっ子?」

<0077> -kun... bắt nạt mình à?』

<0078> \{\m{B}} 『Đừng nói thế, người ta nghe được sẽ hiểu lầm mất!』
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
// \{\m{B}} 「人聞きの悪いことを言うなあっ」

<0079> Cuộc chuyện trò ngớ ngẩn của chúng tôi lại tiếp diễn.
// Our silly conversation continues.
// 不毛な会話が続く。

<0080> Cơ mà, có thể xem đây là chuyện trò được không đã chứ?
// Anyway... can I even consider this a conversation?
// というか、これは会話なのか?

<0081> Tôi chỉ toàn vặc lại lời của cô ấy thôi mà...
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
// 俺はツッコミを入れてるだけじゃないのか?

<0082> Tựa hồ một phần chất xám vốn hiếm khi dùng đến trong các cuộc xã giao thường ngày, nay lại được nung nóng để thỏa sức tan chảy.
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
// 通常会話には使うはずのない脳の一部が、無駄に加熱されて溶けていくような感覚。

<0083> Tôi cố chèo lái chủ đề câu chuyện trở lại vạch xuất phát.
// I'll try to get back on topic.
// 強引に話題を引き戻すことにする。

<0084> \{\m{B}} 『Mà thôi... nghe kỹ này.』
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
// \{\m{B}} 「とにかくいいか、俺の言うことを聞けよ」

<0085> Tôi hạ thấp giọng, nhìn thẳng vào mắt cô.
// I lower my voice and stand in front of her.
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。

<0086> \{\m{B}} 『Cắt sách của thư viện thì cũng du di cho qua, còn làm thế ở đây là thành tội phạm phá hoại đấy.』
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」

<0087> \{\m{B}} 『Sao cậu không viết ghi chú hoặc chụp hình...?』
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
// \{\m{B}} 「せめてメモを取るとか、カメラで写すとか…」

<0088> Mấy việc này có lẽ chẳng mang lại hiệu quả, song tôi vẫn mặt dày gợi ý cho cô bằng tài lý luận hạng bét của mình.
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
// それもどうかと思いつつも、実りのなさそうな説教を続ける俺。

<0089> ... Xoẹt, xoẹt.
// ... snip, snip.
// …じょきじょき。

<0090> \{\m{B}} 『Đừng có cắt nữa——————!』
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
// \{\m{B}} 「だから切るなあああぁっっ!」

<0091> \{Kotomi} 『Mình chỉ giả vờ cắt thôi.』
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
// \{ことみ} 「今のは、切る真似だけ」

<0092> Cô ấy nói, tay vẫn đưa kéo lên xuống.
// She says that as the scissors move.
// ハサミの先をしゃきしゃきと動かしながら言う。

<0093> \{\m{B}} 『... Tại sao chứ?』
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
// \{\m{B}} 「…何のつもりだ」

<0094> \{Kotomi} 『Hon no Joudan.』 (Mình chỉ đùa thôi mà)
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
// \{ことみ} 「ほんの冗談」

<0095> Cô cao hứng.
// She says so with all her heart.
// 胸を張って言う。

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0097> \{Kotomi} 『... Ơ kìa?』
// \{Kotomi} "... eh?"
// \{ことみ} 「…あれっ?」

<0098> Thấy tôi không có phản ứng gì, cô khẽ nghiêng đầu.
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
// 俺から反応が返ってこないのを見て、小首をかしげる。

<0099> \{Kotomi} 『Tính từ 「hon no」 (chỉ) đồng âm với 「hon no」 là một liên thể từ, gồm 「hon」 (sách, danh từ) và 「no」 (tính từ sở hữu)...』
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
// 「今のは連体詞『ほんの』と名詞プラス格助詞であるところの『本の』を引っかけた…」

<0100> \{Kotomi} 『Một lối chơi chữ rất thâm nho...』
// \{Kotomi} "It's very clever..."
// 「とっても高度な…」

<0101> Cô ra sức cắt nghĩa cho tôi hiểu.
// For some reason... she's so eager to explain.
// 何やら懸命に解説している。

<0102> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0103> Tôi ngắc ngứ, không biết nên đáp lại kiểu gì.
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
// 精も根もツッコミも尽き果てた。

<0104> Vậy ra, đây là thần đồng nằm trong tốp 10 của kỳ thi thử quốc gia.
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
// これが全国模試で十指に入る秀才なのだ。

<0105> Nói cách khác, một nhân tài như cô ấy chính là là rường cột của tương lai nước nhà.
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
// つまり、将来の日本を背負って立つエリートだ。

<0106> Thật không biết phải gửi gắm niềm tin vào đâu nữa.
// I don't know what to believe anymore in this world.
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。

<0107> Chợt, tôi nhận ra tia nhìn không mấy thiện cảm từ một vị khách đứng gần đó.
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。

<0108> \{\m{B}} 『... Sao cũng được, bỏ cái kéo xuống ngay đi.』
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
// \{\m{B}} 「…とりあえず、ハサミを仕舞え」

<0109> Gật.
// Nod.
// こくり。

<0110> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và làm theo lời tôi.
// She nods obediently as I say that.
// 素直に頷いて、言うとおりにした。

<0111> \{\m{B}} 『Này... cậu luôn đối đáp với mọi người như thế hả?』
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
// \{\m{B}} 「おまえってさ、他人と話す時いつもそんなしゃべり方なのか?」

<0112> \{Kotomi} 『Mình không thường nói chuyện với người lạ.』
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
// \{ことみ} 「他人とは、あんまり話さないから」

<0113> Đấy, biết ngay mà.
// Just as I thought... she's frank.
// やっぱり、身も蓋もなかった。

<0114> \{\m{B}} 『Mình cũng đoán vậy.』
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
// 「そうか。そんな気はしたけどな…」

<0115> Sau vài lần chuyện gẫu, tôi đã hiểu ra.
// I think of how many times I've been in contact with her.
// 何度か彼女と接して、思ったことがある。

<0116> Cách ăn nói không giống ai ấy, một phần cũng bởi cô quá non kinh nghiệm giao tiếp với những người xung quanh.
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
// この珍妙な会話ぶりは、人と話した経験が極端に少ないせいもあるのだろう。

<0117> Hoàn toàn chẳng vì thân phận thần đồng hay học sinh được đãi ngộ đặc biệt của cô.
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
// 勉強ができるからとか、特別扱いされているからとか、そういう態度とは全然違う。

<0118> Có lẽ, cô sẽ không mở lòng mình ra với ai cả, trừ phi đấy là những người đã quen biết từ lâu.
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
// よほど長く付き合わなければ心を開かない、もともとそういうタイプに思える。

<0119> Nhưng nếu vậy... tại sao cô lại thân thiện với tôi đến thế?
// Even still... why is she interacting so freely with me?
// なのになぜ、俺にはいきなりこの対応なんだろう?

<0120> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy... mình cũng là người lạ mà.』
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
// \{\m{B}} 「でも、俺だって他人だろ?」

<0121> Cô ngây người nhìn tôi. 
// She looks at me blankly.
// きょとんと、俺のことを見つめる。

<0122> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
// \{ことみ} 「\m{B}くんは…」

<0123> -kun là...』

<0124> \{Kotomi} 『\m{B}-kun là \m{B}-kun mà.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くんは、\m{B}くん」

<0125> \{\m{B}} 『Đấy không phải là câu trả lời.』
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
// \{\m{B}} 「答えになってないぞ」

<0126> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0127> Cô sửng sốt ra mặt.
// She looks really surprised.
// ものすごくびっくりしている。

<0128> \{Kotomi} 『...\ \
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、\m{B}くんじゃないの?」

<0129> -kun không phải là \m{B}-kun sao?』

<0130> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0131> Lại thế nữa rồi.
// Here we go again.
// もう何がなにやら。

<0132> \{\m{B}} 『Thôi... quên đi...』
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
// \{\m{B}} 「…まあいい」

<0133> \{Kotomi} 『Không hay rồi...』
// \{Kotomi} "It's not good..."
// \{ことみ} 「よくないもん…」

<0134> Hiếm khi thấy cô vướng mắc mãi một vấn đề như thế.
// I'm unusually hanging on...
// 珍しく食い下がってくる。

<0135> \{\m{B}} 『Đừng lo. Mình chính danh ngôn thuận là mình.』
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
// \{\m{B}} 「大丈夫だ。俺は正真正銘の俺だし」

<0136> Tôi trấn an cô, trong khi bản thân cũng không hiểu mình vừa nói cái gì.
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
// 自分でもよくわからないまま、太鼓判を押す。

<0137> \{Kotomi} 『... Ưm. Mừng quá.』
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
// \{ことみ} 「…うん。よかった」

<0138> Cô vừa nhìn tôi vừa cười.
// She says that as she looks at me.
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。

<0139> Nụ cười nhẹ nhõm xen lẫn hạnh phúc ấy khiến tôi chẳng biết nên phản ứng thế nào cho đúng.
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
// こちらが戸惑うぐらい、キラキラ幸せそうで安心した笑顔。

<0140> Trông thần sắc của cô mang nét gì đó thật phức tạp.
// This is absolutely messed up.
// やっぱり調子が狂う。

<0141> \{\m{B}} 『Thôi... nói qua chuyện khác đi.』
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
// \{\m{B}} 「とにかくだ、話を変えるからな」

<0142> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0143> Miệng thì nói vậy, nhưng tôi biết tìm đâu ra đề tài có thể khiến cả mình và cô cảm thấy đồng điệu.
// Although I say that, I can't think of any common topic.
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。

<0144> Tôi nhìn quanh.
// I look around.
// 改めて周囲を見回す。

<0145> Đây là khu vực dành riêng cho những ấn phẩm chuyên khảo về khoa học và vật lý học.
// Looks like we're at the science and physics section.
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。

<0146> So với kệ tạp chí và manga thì nơi này heo hút hơn nhiều.
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
// 雑誌や漫画のコーナーに比べて、明らかに人気がない。

<0147> Đến người đã từng lui tới hiệu sách này như tôi còn chẳng hay biết sự tồn tại của nó. 
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
// この書店は俺も使うが、こんな棚があったこと自体初めて知った。

<0148> \{\m{B}} 『Này, cậu chỉ đọc những loại sách ấy thôi à?』
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
// \{\m{B}} 「おまえってさ、いつもこんな本しか読まないのか?」

<0149> \{Kotomi} 『Không đâu.』
// \{Kotomi} "No."
// \{ことみ} 「ううん」

<0150> \{Kotomi} 『Hôm nay mình đến để mua sách dạy nấu ăn.』
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
// \{ことみ} 「今日買いに来たのは、お料理の本」

<0151> \{Kotomi} 『Mình chỉ la cà một chút thôi.』
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
// \{ことみ} 「だから、ここの棚は寄り道」

<0152> \{\m{B}} 『Vậy sao...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} 「そうなのか…」

<0153> Thật ngạc nhiên khi biết cô ấy muốn tìm đọc sách dạy nấu ăn.
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
// 料理の本というのは、少し意外だった。

<0154> Cũng tốt, như vậy là ngoài chuyện học hành ra, cô ấy còn quan tâm đến những việc khác nữa.
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
// まあ、ただの勉強好きじゃないのがわかっただけでも収穫だ。

<0155> \{\m{B}} 『Trước khi vào đây, cậu đã ở đâu thế? Trong trường hả?』
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
// \{\m{B}} 「ここに来る前って、どこにいたんだ?  学校か?」

<0156> \{Kotomi} 『Không, mình ở một hiệu sách khác.』
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「ううん。別の本屋さん」

<0157> \{\m{B}} 『Thế trước đó?』
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0158> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu sách khác.』
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「別の本屋さん」

<0159> \{\m{B}} 『Trước nữa vậy?』
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0160> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu sách khác.』
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「別の本屋さん」

<0161> \{\m{B}} 『Còn trước nữa thì sao?』
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0162> \{Kotomi} 『Mình ở một hiệu...』\wait{400}
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
// \{ことみ} 「別の…」\wait{400}

<0163> \{\m{B}} 『... Đủ rồi. Hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
// \{\m{B}} 「…もういい。わかった」

<0164> Tôi ngăn lại trước khi tự đẩy bản thân rơi vào vòng lặp bất tận.
// I end it before it goes into an infinite loop.
// 無限ループになりかけたので、あわてて止める。

<0165> \{\m{B}} 『Cậu định ghé qua tất cả hiệu sách trong thị trấn này à...?』
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
// \{\m{B}} 「町中の本屋を巡回するつもりかよ…」

<0166> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0167> Cô ấy đáp lại như không.
// She replies normally.
// 普通に肯定されてしまった。

<0168> \{\m{B}} 『Cậu bắt đầu dạo quanh các hiệu sách từ hồi mấy giờ vậy?』
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
// \{\m{B}} 「何時から本屋見て回ってるんだ?」

<0169> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0170> \{Kotomi} 『Khoảng 1 giờ.』
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
// \{ことみ} 「午後1時ぐらいから」

<0171> \{\m{B}} 『Hả? Sớm thế cơ à?』
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
// \{\m{B}} 「って、そんなにか?」

<0172> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0173> \{Kotomi} 『Nhưng đây là hiệu sách cuối cùng rồi.』
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
// \{ことみ} 「でも、本屋さんはこのお店で最後」

<0174> \{Kotomi} 『Chỗ này lớn nhất, nên mình để dành sau cùng.』
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
// \{ことみ} 「ここがいちばん大きいから、最後まで取ってあるの」

<0175> Thật giống một bé gái đang giãi bày tâm tư về thức quà vặt.
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。

<0176> Thị trấn này chẳng có bao nhiêu hiệu sách. Với cô mà nói, những nơi thế này hẳn là cực kỳ xa hoa, lộng lẫy.
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。

<0177> \{Kotomi} 『Mình đi đây.』
// \{Kotomi} "I must go now."
// \{ことみ} 「私、そろそろ行かないと」

<0178> \{\m{B}} 『Về nhà à?』
// \{\m{B}} "Going home?"
// \{\m{B}} 「帰るのか?」

<0179> \{Kotomi} 『Mình muốn xem kệ sách khác.』
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
// \{ことみ} 「他の棚も、見たいし」

<0180> \{\m{B}} 『... Ý hay đó.』
// \{\m{B}} "... that's nice."
// \{\m{B}} 「…そりゃ結構」

<0181> Rốt cuộc...
// Eventually...
// 結局。

<0182> Tôi quyết định đi xem sách cùng cô.
// I end up accompanying her for a while.
// 成り行きで、しばらく彼女に付き合うことになった。

<0183> Vốn đã biết rõ loại sách mình cần tìm đang nằm ở đâu, cô rảo bước đi ngay đến đó.
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
// 見たい場所は決まっているらしく、てきぱきと棚を巡る。

<0184> Tôi lò dò theo sau cô.
// And I follow her from behind.
// その後ろを、俺がついていく。

<0185> \{Kotomi} 『Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích.』
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
// \{ことみ} 「今日は、好きなだけ本を買っていい日なの」

<0186> \{Kotomi} 『Tuy nói là bao nhiêu tùy thích, nhưng cũng phải vừa túi tiền nữa.』
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
// \{ことみ} 「好きなだけって言っても、お金があるだけなんだけど」

<0187> \{\m{B}} 『Lại chẳng...』
// \{\m{B}} "Well of course..."
// \{\m{B}} 「そりゃそうだろうな…」

<0188> Nếu thật sự là bao nhiêu tùy thích, cô ấy sẽ mua cả hiệu sách mất.
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
// 本当に好きなだけなら、本屋ごと買い占めるに違いない。

<0189> \{Kotomi} 『Mỗi tháng chỉ được một lần thôi.』
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
// 「一ヶ月に一度なの」

<0190> \{Kotomi} 『Hôm nay là một ngày vô cùng, vô cùng hạnh phúc.』
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
// \{ことみ} 「とってもとっても、しあわせな日なの」

<0191> \{\m{B}} 『Vui quá rồi.』
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0192> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{ことみ} 「うん…」

<0193> Cuối cùng... cô ấy chọn gần mười quyển sách.
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
// 結局彼女は、この書店で十冊ほど本を選び出した。

<0194> Gồm tiểu thuyết, sách chuyên khảo, và cả tạp chí nữa.
// Novels, technical books, and some magazines too.
// 小説も専門書も、雑誌もあった。

<0195> Cuốn được cô ấy săm soi, cân nhắc kỹ lưỡng nhất có nhan đề 「Cách chế biến một hộp cơm ngon.」
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。

<0196> Lật qua một lượt những ấn phẩm toàn hình mỏng dính có nội dung tương tự nhau, cuối cùng cô cũng tìm được quyển sách ưng ý ấy.
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
// 薄っぺらで写真がいっぱいの、どれも同じような本を、随分真剣に選んでいた。

<0197> Trông cô vui ra mặt khi cầm nó trên tay.
// And she had seemed quite happy doing it.
// そしてその時が、いちばん嬉しそうだった。

<0198> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
// I remembered my promise.
// 約束を思い出した。

<0199> Chúng tôi sẽ cùng ăn trưa từ thứ Hai tới.
// That promise about eating together with her.
// 月曜から、一緒に昼を食べるという約束だ。

<0200> \{\m{B}} 『Không lẽ cậu...』
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
// \{\m{B}} 「おまえさ、もしかして…」

<0201> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0202> \{\m{B}} 『... Mà thôi, không có gì.』
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
// \{\m{B}} 「…ま、いいか」

<0203> Chắc là dự cảm của tôi chẳng sai đâu.
// She's probably really looking forward to it.
// 多分、予想は当たっている気がした。

<0204> Trong nét mặt ngơ ngác của cô... còn phảng chút gì đó ngại ngùng.
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
// 不思議そうな彼女の表情が、なんとなくくすぐったかった。

<0205> Cho đến lúc thanh toán hóa đơn, chúng tôi đã mất ngót nghét một giờ đồng hồ tha thẩn trong hiệu sách.
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
// レジで会計を済ませた時には、小一時間経っていた。

<0206> Cửa điện tử tự động vừa mở, tức thì tai nghe ầm vang tiếng những giọt mưa rơi vỡ trên mặt sàn đá vỉa hè.
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
// 自動ドアが開いたとたん、雨が路面を叩く音がした。

<0207> Cơn mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// It became a regular rainfall.
// 本降りになっていた。

<0208> Nước trút xuống không ngớt từ khoảng trời xám xịt đầy những mảng mây đen cuồn cuộn.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。

<0209> Người qua đường, ai nấy đều căng dù che chắn.
// Every passer by is carrying an umbrella.
// 通行人は皆、傘をさしている。

<0210> \{\m{B}} 『Cậu có dù chưa?』
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} 「傘、持ってるか?」
// Option 1: End path, go to Line 227

<0211> Tôi hơi tò mò, nhưng bám theo cô vào trong đấy thì ngại chết.
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
// ちょっと興味はあったが、わざわざ追いかけるのも気恥ずかしい。
// Option 2: Path

<0212> Thế nên, tôi lờ đi.
// So I ignore her.
// 放っておくことにした。

<0213> \{\m{B}} 『Còn giờ... tính sao đây...』
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
// \{\m{B}} 「さてと、俺はどうするかな…」

<0214> Bị những giọt mưa đuổi dồn, tôi rảo bước đi tiếp.
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
// 雨に背中を押されるように、また歩き始めた。

<0215> Cuối cùng, tôi ngồi mơ màng cả tiếng đồng hồ trong một hiệu thức ăn nhanh.
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
// 結局、ファーストフードショップで1時間ばかりぼーっとしていた。

<0216> Trời còn chưa chạng vạng mà cả con phố đã tối om om.
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
// 夕方でもないのに、通りが暗くなってきたのがわかった。

<0217> Bên ngoài, mưa mỗi lúc một nặng hạt.
// Before long, the rain turns into a downpour.
// やがて、雨が本降りになってきた。

<0218> \{\m{B}} 『Chắc đành để đầu trần về nhà thôi...』
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
// \{\m{B}} 「帰るしかないかな…」

<0219> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// 俺は席を立った。

<0220> Nước trút xuống không ngớt từ khoảng trời xám xịt đầy những mảng mây đen cuồn cuộn.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。

<0221> Người qua đường, ai nấy đều căng dù che chắn.
// Every passerby is carrying an umbrella.
// 通行人は皆、傘をさしている。

<0222> \{Giọng nói} 『
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{声} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0223> -kun, chào cậu.』

<0224> Có người gọi tôi.
// Someone calls me.
// 不意に声をかけられた。

<0225> Quay lại nhìn, ra là Ichinose Kotomi.
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
// 振り向くと、一ノ瀬ことみが立っていた。

<0226> Chiếc túi dây rút trên vai cô ấy trông rất nặng, còn trong tay cô là một túi giấy in mác hiệu sách.
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
// 重そうに膨らんだ鞄と、書店の紙袋を抱えていた。

<0227> \{\m{B}} 『Này, cậu ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?』
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
// \{\m{B}} 「って、おまえ今までずっと本屋にいたのか?」

<0228> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0229> Cô ấy thản nhiên gật đầu.
// She nods carelessly.
// こともなげに頷く。

<0230> Tôi biết cô rất yêu sách, nhưng đến mức này thì thật khó tin.
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
// 本好きなら当たり前のことなんだろうが、俺には信じがたい。

<0231> \{\m{B}} 『À mà... cậu đã có dù chưa?』
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} 「ところでおまえ、傘持ってるのか?」

<0232> Thấy hơi lo, tôi hỏi.
// I'm somewhat worried, so I ask. 
// 何となく気になって、俺はそう訊いていた。 
// Option 1 and 2 Continues here

<0233> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0234> Cô ngẩn ngơ nhìn tôi.
// For some reason, she returns my question with a question mark.
// なぜかハテナが返ってくる。

<0235> Nhìn vào chiếc túi dây rút cô đang đeo, chỉ thấy toàn sách là sách, nhiều đến mức cơ hồ bung cả ra ngoài.
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
// 見ると、買ったばかりの本をぎゅうぎゅうと鞄に入れていた。

<0236> \{Kotomi} 『Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm.』
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
// \{ことみ} 「ご本が濡れてしまったら、とっても悲しいの」

<0237> Xem ra cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân.
// She's more worried about the books than herself.
// 自分より本が大切なようだった。

<0238> Sắp xếp lại chiếc túi sao cho yên ổn đâu vào đấy rồi, cô mới rút cây dù giắt trong ngăn bên ra.
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
// 何冊かを無事に納めおわると、鞄のポケットからようやく傘を取り出す。

<0239> Tôi nhìn qua đống 『hành lý』 của cô một lần nữa.
// I look at her baggage one more time.
// もう一度、彼女の荷物を見る。

<0240> Không chỉ mỗi số sách cô vừa mua, mà còn có sách từ những cửa hiệu khác.
// There are also some books from other bookstores.
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。

<0241> Vừa phải mang theo bao nhiêu là sách lại vừa phải che dù, có vẻ quá sức với cô ấy.
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。

<0242> Tôi không mang theo dù, nhưng dầm mưa cùng chẳng hề gì.
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
// 俺は傘を持ってないが、別に濡れても構わない。

<0243> Nên làm gì đây?
// I wonder what she's thinking.
// どうしたものかと考える。

<0244> Chào tạm biệt
// Say goodbye to her
// ここで別れる
// Option 1

<0245> Hộ tống về tận nhà
// Escort her to her home
// 家まで送ると申し出る
// Option 2

<0246> Tôi không biết nhà cô ấy ở đâu, nhưng bất luận thế nào cũng khó mà đưa cô về tận nhà.
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
// 家がどこかは知らないが、送るほどのこともないと思った。

<0247> \{\m{B}} 『Gặp lại sau nhé.』
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」

<0248> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0249> Cô ấy cười hồn nhiên như một đứa bé thơ.
// She smiles like a child as she replies.
// 子供のような笑顔で答える。

<0250> Ắt hẳn là, trong lòng cô lúc này đang rất nô nức về nhà sớm để được đọc sách.
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。
// Option 1: End

<0251> \{\m{B}} 『Giờ cậu tính sao nào?』
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
// \{\m{B}} 「おまえ、これからどうするんだ?」
// Option 2: Path

<0252> \{\m{B}} 『Nếu nhà cậu nằm gần đây thì để mình đưa về cho.』
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
// \{\m{B}} 「近いんなら、送るぞ」

<0253> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0254> \{Kotomi} 『Nhà mình không xa lắm, làm thế sẽ lãng phí tiền, và sang ngày mai mới đến được...』
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
// \{ことみ} 「近いとお金がもったいないし、届くのが明日になっちゃうし…」

<0255> \{\m{B}} 『... Mình có định dùng dịch vụ chuyển phát đâu?』
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
// \{\m{B}} 「…誰が宅配便で送ると言ってる」

<0256> \{Kotomi} 『Gửi qua đường bưu điện thì còn tốn kém hơn nữa.』
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
// \{ことみ} 「郵便だと、もっと高くついちゃうし」

<0257> \{Kotomi} 『Nhưng, nếu dùng gói giảm giá đối với bưu phẩm sách...』
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
// \{ことみ} 「でも、書籍小包にすれば…」

<0258> \{\m{B}} 『Không phải sách, mình đang nói về cậu ấy.』
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
// \{\m{B}} 「本じゃなくて、おまえを送るの」

<0259> \{Kotomi} 『Ể... à...』
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
// \{ことみ} 「えっ、あ…」

<0260> \{Kotomi} 『Nhưng...』
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ} 「でも…」

<0261> \{Kotomi} 『Họ sẽ phát cáu nếu cậu gửi một vật còn sống...』
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
// \{ことみ} 「生き物をそのまま送ったら、たぶん怒られるの」

<0262> \{\m{B}} 『Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề hả?』
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
// \{\m{B}} 「死んでればいいって問題か?」

<0263> \{Kotomi} 『Mình không nghĩ vấn đề nằm ở đấy.』
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
// \{ことみ} 「そういう問題じゃないと思うの」

<0264> \{Kotomi} 『Cậu phải chia thành từng khúc nhỏ và gói lại trong thùng...』
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
// \{ことみ} 「小さく切って、きちんと箱詰めしないと…」

<0265> \{\m{B}} 『Rồi sau đó... mình ghi cái gì trên mặt thùng?』
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
// \{\m{B}} 「その場合、品名はどう書くんだ?」

<0266> \{Kotomi} 『Xác chết thái khúc.』
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
//  \{ことみ} 「バラバラ死体」

<0267> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0268> Bớ người ta, mau báo cảnh sát đi.
// Will someone please inform the police?
// 誰か警察に通報してくれ。

<0269> \{\m{B}} 『Trời ạ... ý mình là sẽ đưa cậu về tận nhà, hiểu không?』
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」

<0270> Lấy tay chỉ vào mình xong lại trỏ vào cô, tôi ra sức giải thích thật cặn kẽ từng chữ một cho cô ấy hiểu.
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。

<0271> \{\m{B}} 『Tất nhiên là mình sẽ không dùng dịch vụ chuyển hàng hay bưu điện đâu, thái cậu thành từng khúc lại càng không.』
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」

<0272> \{\m{B}} 『Mình sẽ hộ tống cậu, đi cùng cậu về nhà.』
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
// \{\m{B}} 「俺が付き添って歩いてやるという意味だ」

<0273> \{\m{B}} 『Hơn nữa, mình không mang theo dù, nên ta sẽ dùng chung.』
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」

<0274> Hình như tôi vừa buông ra những lời lẽ thật đáng ngượng, nhưng cũng chẳng còn hơi sức đâu mà để ý nữa.
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。

<0275> \{\m{B}} 『Từ đây đi bộ về nhà cậu có được không?』
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
// \{\m{B}} 「おまえの家は、俺が歩いて送ってやれるぐらい近いのか?」

<0276> \{Kotomi} 『À...!』
// \{Kotomi} "Ah...!"
// \{ことみ} 「あっ…」

<0277> Cuối cùng cô ấy cũng hiểu ra.
// It looks like she finally gets it.
// やっと理解してくれたらしい。

<0278> Đôi gò má cô đỏ rực lên như bừng trong ánh lửa.
// Her cheeks blush bright red like a fire.
// 火がついたみたいに、ほっぺたを赤く染める。

<0279> Nhìn phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và ngẫm lại cuộc trò chuyện đậm tính siêu thực vừa rồi, tôi choáng váng cả người.
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
// 女の子っぽい反応と超現実的会話とのギャップに、めまいすら覚える。

<0280> \{Kotomi} 『Ưm... mình...』
// \{Kotomi} "Well... I..."
// \{ことみ} 「えっとね、私…」

<0281> Thoạt tiên cô cất giọng tươi vui, nhưng rồi bất chợt trầm hẳn.
// She pauses for a while as she talks.
// 明るく切り出された言葉が、不自然に途切れた。

<0282> \{Kotomi} 『Mình... sẽ đến thư viện...』
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
// \{ことみ} 「…私、これから図書館に行くから」

<0283> Một cách từ chối khéo.
// It's an indirect decline.
// 遠回しな、断りの言葉。

<0284> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0285> \{\m{B}} 『Hả?! Thư viện á?!』
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
// \{\m{B}} 「って、これから図書館!?」

<0286> \{\m{B}} 『Cậu đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa hài lòng sao?』
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
// \{\m{B}} 「そんなに本買っても、まだ足りないのか?」

<0287> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0288> \{\m{B}} 『Cậu ăn sách để sống qua ngày à?』
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
// \{\m{B}} 「本を食べて生きてるのか?」

<0289> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0290> \{Kotomi} 『... Vậy là, cậu ăn được giấy sao?』
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
// \{ことみ} 「…紙、やっぱり食べるの?」

<0291> Cô dè dặt hỏi ngược lại tôi.
// She timidly returns the question.
// おずおずと訊ね返してくる。

<0292> \{\m{B}} 『À không, có lẽ câu đùa của mình nó thâm nho quá.』
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
// \{\m{B}} 「いやいい。俺の冗談が高度すぎた」

<0293> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0294> \{Kotomi} 『Vậy...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0295> \{Kotomi} 『Cậu cắt nghĩa giúp mình với...』
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
// \{ことみ} 「解説希望なの」

<0296> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu yêu sách đến nỗi nếu thiếu chúng sẽ chết ngay, như thể chúng là thức ăn ấy...』
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
// \{\m{B}} 「つまりだな、おまえがあまりにも本が好きで、本がないと生きていけないみたいだから、食べ物と引っかけて…」

<0297> Miệng tôi thao thao bất tuyệt ra vẻ trí thức, còn lòng thì chỉ muốn chết quách đi cho xong.
// I feel like an idiot explaining all this.
// 実際解説してみると、死ぬほどマヌケだった。

<0298> \{\m{B}} 『Thôi, quên nó đi.』
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」

<0299> Nhưng cô ấy không chịu bỏ qua cho, mà cứ nhất quyết rút tơ bóc kén đến cùng mới thôi.
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。

<0300> \{Kotomi} 『À... mình hiểu rồi...』
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{ことみ} 「…あ、そっか」

<0301> \{Kotomi} 『Lối dùng từ thú vị quá.』
// \{Kotomi} "That's very interesting."
// \{ことみ} 「とってもおもしろいの」

<0302> \{\m{B}} 『... Cậu không thể làm vẻ mặt hào hứng hơn khi nói câu đấy à?』
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
// \{\m{B}} 「…もっと面白そうな顔で言ってくれ」

<0303> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0304> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0305> Tôi hắt tiếng thở dài...
// I sigh...
// ため息をつく。

<0306> Nhưng, cảm giác cũng không tệ lắm.
// But I don't think I feel bad.
// でも、そう悪い気分でもないかもと思う。

<0307> Có lẽ tôi đã bắt đầu quen dần với kiểu đối đáp này rồi.
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
// 単に慣れてきただけかもしれないが。

<0308> Trời mưa dai dẳng, càng không có dấu hiệu sắp tạnh.
// The rain doesn't seem to be stopping.
// 雨は止みそうにない。

<0309> Người trên đường lặng lẽ bước nhanh.
// There are people walking fast along the street.
// 通りを歩く人は、みんな足早で無言だ。	

<0310> Nước mưa chảy xuôi theo hiên nhà, rơi tí tách từng giọt xuống mái tóc cô ấy.
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
// ひさしを避けてきた雨粒が、彼女の前髪にぽつぽつと当たっていた。

<0311> \{\m{B}} 『Cậu mang nổi bấy nhiêu sách không? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?』
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
// \{\m{B}} 「その荷物だと辛いだろ?  図書館、今日じゃなきゃいけないのか?」

<0312> \{Kotomi} 『Mình phải đem trả sách nội trong hôm nay...』
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
// \{ことみ} 「今日中に返さないといけない本があるし…」

<0313> Tôi không hiểu tại sao một người đã ngang nhiên cắt rọc sách như cô ấy lại một mực muốn trả sách đúng kỳ hạn.
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
// 平気でページを切ろうとするくせに、返却期限は守るというのがよくわからない。

<0314> Mà thôi, cái kiểu so le ngẫu hứng ấy, đích thị là cô rồi.
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
// まあ、そのちぐはぐなところが、彼女らしいのかもしれない。

<0315> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0316> \{\m{B}} 『Gặp cậu sau vậy, đi đứng cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」

<0317> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0318> Từ vẻ lo lắng ban đầu, thoắt chốc trên khuôn mặt ấy vẽ lên một nụ cười mềm mại, dịu dàng.
// Her worried face changes to a tender smile.
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。

<0319> \{\m{B}} 『Với lại... nhớ đừng mang kéo vào hiệu sách nữa đấy.』
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
// \{\m{B}} 「それとな、本屋でハサミ出すのはもうやめろよ」

<0320> \{\m{B}} 『Hôm nay cũng may là có mình. Để người khác bắt gặp thì lớn chuyện rồi.』
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
// \{\m{B}} 「今日は俺だからよかったけどな。他の奴に見つかったら、シャレにならないぞ」

<0321> \{Kotomi} 『Ưm. Không sao đâu.』
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
// \{ことみ} 「うん。だいじょうぶ」

<0322> \{Kotomi} 『Mình còn chẳng biết đã làm gì nữa.』
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
// 「今日のは、自分でも無意識だったから」

<0323> Tôi nghĩ thế lại càng nguy hiểm... nhưng chẳng định căn vặn làm gì.
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
// …そっちの方がまずい気もするが、敢えてツッコまないことにする。

<0324> \{Kotomi} 『Huống chi...』
// \{Kotomi} "And also..."
// \{ことみ} 「それに…」

<0325> \{Kotomi} 『Cũng không còn gì nhiều để cắt nữa...』
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..." 
// \{ことみ} 「切らないといけないことは、もう滅多にないから…」

<0326> Giọng cô ấy đượm buồn.
// She looks somewhat sad.
// どこかさびしそうな顔。

<0327> Nhưng chỉ trong tích tắc lại tươi tỉnh lên ngay.
// But she smiles immediately after that.
// でもまた、すぐに笑顔になる。

<0328> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0329> \{\m{B}} 『Mai là Chủ Nhật, sẽ không gặp lại đâu.』
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
// \{\m{B}} 「明日は日曜だから、会わないだろ」

<0330> \{Kotomi} 『Mình biết, nhưng... hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
// \{ことみ} 「でも、また明日」

<0331> Xem ra nếu không chào tạm biệt theo cách ấy thì cô sẽ không thấy vui.
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
// そう言わないと気が済まないらしい。

<0332> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0333> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0334> Cô vây vẫy bàn tay chào tôi, đoạn lóng ngóng bung dù.
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
// ひらひらと手を振ってから、危なっかしく傘を広げる。

<0335> Và rồi bước thẳng vào màn mưa ảm đạm.
// She advances through the dreary rain.
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。

<0336> Sớm bị hòa lẫn giữa biển người che dù, tôi không còn trông thấy bóng dáng cô đâu nữa.
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。

<0337> Cô đã quen với việc về nhà một mình, tôi cảm thấy như thế.
// I get the feeling that she's used to going home alone.
// ひとりで帰るのに慣れている、そんな感じだった。

<0338> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0339> Tôi bất giác nhún vai, rồi cũng cất bước đi tiếp.
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
// なんとなく肩をすくめてから、俺も歩き出した。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074