Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4421"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
|||
(38 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Translation == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
− | ''Translator'' |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] |
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
||
− | == Text == |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
// Resources for SEEN4421.TXT |
// Resources for SEEN4421.TXT |
||
− | #character |
+ | #character 'Nam sinh' |
// 'Male Student' |
// 'Male Student' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
#character 'Furukawa' |
#character 'Furukawa' |
||
− | #character |
+ | #character 'Bác gái' |
// 'Old Lady' |
// 'Old Lady' |
||
#character 'Kotomi' |
#character 'Kotomi' |
||
Line 18: | Line 22: | ||
<0000> Hết tiết ba. |
<0000> Hết tiết ba. |
||
// Third period is over. |
// Third period is over. |
||
+ | |||
− | <0001> Cứ như mới có giờ ra chơi ấy, thầy giáo toàn nói mấy thứ hài hước. |
||
+ | <0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ. |
||
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things. |
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things. |
||
+ | |||
− | <0002> Tôi hỏi vài học sinh trong hành lang xem họ có biết tên một nữ sinh mới đi học lại gần đây không. |
||
+ | <0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây. |
||
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school. |
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school. |
||
+ | |||
− | <0003>{Nam sinh} "À... trong lớp mình. Furukawa à?" |
||
− | + | <0003> \{Nam sinh} 『A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?』 |
|
+ | // \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?" |
||
− | <0004> Nó nhìn sang thằng bạn như thể nói "Bingo!" |
||
+ | |||
+ | <0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời. |
||
// He looks at his partner as if saying "Bingo!" |
// He looks at his partner as if saying "Bingo!" |
||
+ | |||
− | <0005>{Nam sinh} "Bạn ấy ở lớp B." |
||
− | + | <0005> \{Nam sinh} 『Bạn ấy học lớp B.』 |
|
+ | // \{Nam sinh} "She's in Class B." |
||
− | <0006> Chỉ nghe đến đấy, tôi phóng thẳng ra lớp đó. |
||
+ | |||
+ | <0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó. |
||
// Having heard only that, I head to that place. |
// Having heard only that, I head to that place. |
||
+ | |||
− | <0007> Không chậm trễ, tôi đã đứng trước lớp 3-B. |
||
+ | <0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B. |
||
// And without delay, I stand before Class 3-B. |
// And without delay, I stand before Class 3-B. |
||
+ | |||
− | <0008> Tôi ngó vào bên trong. |
||
+ | <0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong. |
||
// I peek at the door and look inside. |
// I peek at the door and look inside. |
||
+ | |||
− | <0009> Lập tức phát hiện Furukawa. |
||
+ | <0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa. |
||
// I immediately spot Furukawa. |
// I immediately spot Furukawa. |
||
+ | |||
− | <0010> Cô ta ngồi một mình trong đó, tách biệt với đám học sinh đang tám chuyện. |
||
+ | <0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn. |
||
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students. |
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students. |
||
+ | |||
− | <0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" |
||
+ | <0011> \{\m{B}} 『Furukawa... Furukawa!』 |
||
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" |
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" |
||
+ | |||
− | <0012> Tôi khẽ gọi cô ta. |
||
+ | <0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẽ. |
||
// I call to her with a soft voice. |
// I call to her with a soft voice. |
||
+ | |||
− | <0013> Cô ta nhìn quanh, ngay lập tức chú ý tiếng tôi. |
||
+ | <0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp. |
||
// She looks around as she immediately notices my calling. |
// She looks around as she immediately notices my calling. |
||
+ | |||
− | <0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này." |
||
+ | <0014> \{\m{B}} 『Bên này... bên này.』 |
||
// \{\m{B}} "Over here... here." |
// \{\m{B}} "Over here... here." |
||
+ | |||
− | <0015> \{Furukawa} "A..." |
||
+ | <0015> \{Furukawa} 『A...』 |
||
// \{Furukawa} "Ah..." |
// \{Furukawa} "Ah..." |
||
+ | |||
− | <0016> Cô ta chạy ngay ra chỗ tôi khi tôi ra dấu. |
||
+ | <0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra. |
||
// She rushes to me as I signal her to come. |
// She rushes to me as I signal her to come. |
||
+ | |||
− | <0017> \{Furukawa} "Ngạc nhiên thật... sao bạn biết tên mình vậy?" |
||
+ | <0017> \{Furukawa} 『Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?』 |
||
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?" |
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?" |
||
+ | |||
− | <0018> \{\m{B}} "À... vừa nãy tớ có hỏi bạn cùng lớp cậu." |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now." |
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now." |
||
+ | |||
− | <0019> \{Furukawa} "Vậy à... Mình cũng muốn biết tên bạn." |
||
+ | <0019> \{Furukawa} 『Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa.』 |
||
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too." |
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too." |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Của tớ á?" |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『Tên mình á?』 |
||
// \{\m{B}} "Mine?" |
// \{\m{B}} "Mine?" |
||
+ | |||
− | <0021> \{Furukawa} "Ừ." |
||
+ | <0021> \{Furukawa} 『Vâng.』 |
||
// \{Furukawa} "Yes." |
// \{Furukawa} "Yes." |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} Okazaki. |
||
+ | <0022> \{\m{B}} 『 |
||
// \{\m{B}} "\m{A}." |
// \{\m{B}} "\m{A}." |
||
+ | |||
− | <0023> \{Furukawa} Okazaki-san. |
||
+ | <0023> .』 |
||
+ | |||
+ | <0024> \{Furukawa} 『 |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san." |
// \{Furukawa} "\m{A}-san." |
||
+ | |||
− | <0024> \{\m{B}} "Ờ." |
||
+ | <0025> -san.』 |
||
+ | |||
+ | <0026> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
− | <0025> \{Furukawa} "Okazaki-san, cậu cần gì à?" |
||
+ | <0027> \{Furukawa} 『 |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?" |
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?" |
||
+ | |||
− | <0026> \{\m{B}} "Cái kế hoạch về câu lạc bộ kịch của cậu sao rồi?" |
||
+ | <0028> -san, có chuyện gì vậy cậu?』 |
||
+ | |||
+ | <0029> \{\m{B}} 『Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
||
+ | |||
− | <0027> \{Furukawa} "À... ừm... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." |
||
+ | <0030> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 |
||
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
||
+ | |||
− | <0028> \{\m{B}} "Ừ... Tớ cũng mới nhớ ra." |
||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Ờ... tớ cũng vừa mới biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Thế cậu từ bỏ chưa?" |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『Giờ sao, cậu định từ bỏ à?』 |
||
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
||
+ | |||
− | <0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập..." |
||
+ | <0033> \{Furukawa} 『À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch...』 |
||
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
||
+ | |||
− | <0031> \{\m{B}} "Trong phòng CLB?" |
||
+ | <0034> \{\m{B}} 『Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?』 |
||
// \{\m{B}} "In the club room?" |
// \{\m{B}} "In the club room?" |
||
+ | |||
− | <0032> \{Furukawa} "Ừ... mặc dù tớ có dọn phòng mà không xin phép..." |
||
+ | <0035> \{Furukawa} 『Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút...』 |
||
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..." |
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..." |
||
+ | |||
− | <0033> \{\m{B}} "Thế à... được rồi... đợi tớ ở đấy sau giờ học nhé." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
||
+ | |||
− | <0034> \{Furukawa} "Gì vậy, Okazaki-san?" |
||
+ | <0037> \{Furukawa} 『 |
||
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Cái kế hoạch về câu lạc bộ kịch của cậu sao rồi?" |
||
+ | <0038> -san, có chuyện gì vậy cậu?』 |
||
+ | |||
+ | <0039> \{\m{B}} 『Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
||
+ | |||
− | <9999> |
||
+ | <0040> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 |
||
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」 |
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Furukawa} "À... ừm... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." |
||
+ | <0041> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 |
||
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
||
+ | // \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」 |
||
− | <0037> \{\m{B}} "Ừ... Tớ cũng mới nhớ ra." |
||
+ | |||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Ờ... tớ cũng vừa mới biết.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Thế cậu từ bỏ chưa?" |
||
+ | <0043> \{\m{B}} 『Giờ sao, cậu định từ bỏ à?』 |
||
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
||
+ | |||
− | <0039> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập..." |
||
+ | <0044> \{Furukawa} 『À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch...』 |
||
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Trong phòng CLB?" |
||
+ | <0045> \{\m{B}} 『Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?』 |
||
// \{\m{B}} "In the club room?" |
// \{\m{B}} "In the club room?" |
||
+ | |||
− | <0041> \{Furukawa} "Ừ... mặc dù tớ có dọn phòng mà không xin phép..." |
||
+ | <0046> \{Furukawa} 『Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút...』 |
||
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..." |
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..." |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Thế à... được rồi... đợi tớ ở đấy sau giờ học nhé." |
||
+ | <0047> \{\m{B}} 『Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
||
+ | |||
− | <0043> \{Furukawa} "Gì vậy, Okazaki-san?" |
||
+ | <0048> \{Furukawa} 『 |
||
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
||
+ | |||
− | <0044> \{\m{B}} "Nè... Furukawa..." |
||
+ | <0049> -san, có chuyện gì vậy?』 |
||
+ | |||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Tớ hỏi này, Furukawa...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..." |
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..." |
||
+ | |||
− | <0045> \{\m{B}} "Phòng đó sau giờ học có trống không?" |
||
+ | <0051> \{\m{B}} 『Sau giờ học, cậu có rỗi không?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it empty after school?" |
// \{\m{B}} "Is it empty after school?" |
||
+ | |||
− | <0046> \{Furukawa} "Tớ định tập, nhưng ổn cả thôi." |
||
+ | <0052> \{Furukawa} 『Tớ định tập kịch, nhưng không sao.』 |
||
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right." |
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right." |
||
+ | |||
− | <0047> \{\m{B}} "Về CLB kịch..." |
||
+ | <0053> \{\m{B}} 『Về câu lạc bộ kịch...』 |
||
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."* |
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."* |
||
+ | |||
− | <0048> \{Furukawa} "Sao?" |
||
+ | <0054> \{Furukawa} 『Vâng?』 |
||
// \{Furukawa} "Yes?" |
// \{Furukawa} "Yes?" |
||
+ | |||
− | <0049> Chuông bắt đầu reo. |
||
+ | <0055> Chuông reo chính ngay lúc đó. |
||
// The bell starts ringing. |
// The bell starts ringing. |
||
+ | |||
− | <0050> Từng người một trong hành lang bắt đầu vào lớp của mình. |
||
+ | <0056> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp. |
||
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one. |
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one. |
||
+ | |||
− | <0051> Cũng có vài đứa liếc nhìn chúng tôi. |
||
+ | <0057> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa. |
||
// There are also students giving us glances as we stand. |
// There are also students giving us glances as we stand. |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Tớ có vài việc cần làm sau giờ học, thế nên cứ đợi tớ trong phòng CLB." |
||
+ | <0058> \{\m{B}} 『Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom." |
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom." |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} "Chi tiết nói sau. Chào." |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then." |
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then." |
||
+ | |||
− | <0054> \{Furukawa} "Ừm..." |
||
+ | <0060> \{Furukawa} 『Vâng...』 |
||
// \{Furukawa} "Okay..." |
// \{Furukawa} "Okay..." |
||
+ | |||
− | <0055> Tôi chào Furukawa, cô ấy trông có vẻ hơi nghi ngờ, và biến khỏi lớp B. |
||
+ | <0061> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B. |
||
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B. |
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B. |
||
+ | |||
− | <0056> \{\m{B}} "Được rồi..." |
||
+ | <0062> \{\m{B}} 『Giờ thì...』 |
||
// \{\m{B}} "All right then..." |
// \{\m{B}} "All right then..." |
||
+ | |||
− | <0057> Đang học mà lẩn ra ngoài thì khó chết, thế lên tôi quyết định cúp luôn tiết bốn. |
||
+ | <0063> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn. |
||
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period. |
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period. |
||
+ | |||
− | <0058> Đi qua hành lang, tôi đi vô phòng vệ sinh. |
||
+ | <0064> Tôi ở lại hành lang và cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh. |
||
// Going through the hallway, I walk up to the toilet. |
// Going through the hallway, I walk up to the toilet. |
||
+ | |||
− | <0059> Núp trong đó, tôi chờ vài tiếng dép lê qua. |
||
+ | <0065> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn. |
||
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by. |
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by. |
||
+ | |||
− | <0060> Chả có ai ngoài hành lang khi tôi trở ra. |
||
+ | <0066> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng thấy ai đi lại trên hành lang. |
||
// There isn't anyone in the hallway when I return. |
// There isn't anyone in the hallway when I return. |
||
+ | |||
− | <0061> Chỉ có không khí căng thẳng của giờ học tràn lên sàn nhà. |
||
+ | <0067> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót. |
||
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor. |
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor. |
||
+ | |||
− | <0062> Ngồi trước quầy bán bánh chưa nó mở, tôi chờ thời gian trôi qua. |
||
+ | <0068> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa. |
||
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by. |
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by. |
||
+ | |||
− | <0063> Đợi thế này làm mình thấy đói. |
||
+ | <0069> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào. |
||
// Waiting without moving makes me hungry instead. |
// Waiting without moving makes me hungry instead. |
||
+ | |||
− | <0064> Tôi nghĩ nếu sáng nay có mua bánh có phải tốt hơn không, nhưng cũng muộn rồi. |
||
+ | <0070> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi. |
||
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late. |
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late. |
||
+ | |||
− | <0065> Chả biết Kotomi có trong thư viện không nhỉ? |
||
+ | <0071> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ? |
||
// I wonder if Kotomi's in the library now? |
// I wonder if Kotomi's in the library now? |
||
+ | |||
− | <0066> Không biết cô ta thích loại bánh gì đây? |
||
+ | <0072> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây? |
||
// I wonder what kind of bread she likes? |
// I wonder what kind of bread she likes? |
||
+ | |||
− | <0067> Mình thường không ăn bánh ngọt... nên mua không nhỉ... |
||
+ | <0073> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...? |
||
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one... |
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one... |
||
+ | |||
− | <0068> Tôi giật mình ngẩng đầu lên khi nghe thấy tiếng động. |
||
+ | <0074> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên. |
||
// I raise my head as I'm taken aback by a sound. |
// I raise my head as I'm taken aback by a sound. |
||
+ | |||
− | <0069> Tôi nhìn thấy một bác đang xếp bánh lên khay. |
||
+ | <0075> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay. |
||
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray. |
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray. |
||
+ | |||
− | <0070> \{\m{B}} "Cho cháu mua vài cái bánh ạ." |
||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Bác bán cho cháu vài cái bánh với.』 |
||
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am." |
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am." |
||
+ | |||
− | <0071>\{Bác Gái} "Ô... cậu sớm thật đó." |
||
+ | <0077> \{Bác gái} 『Ối chà... cậu đến sớm thật đó.』 |
||
− | // \{Old Lady} "Oh my... you're quite early." |
||
+ | // \{Bác gái} "Oh my... you're quite early." |
||
− | <0072> Nói xong bà ta khúc khích cười. |
||
+ | |||
+ | <0078> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên. |
||
// After she says that, she snickers. |
// After she says that, she snickers. |
||
+ | |||
− | <0073>\{Bác Gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nhé." |
||
+ | <0079> \{Bác gái} 『Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào.』 |
||
− | // \{Old Lady} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like." |
||
+ | // \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like." |
||
− | <0074> Nhờ trò cúp tiết sớm mà mình mua được mấy loại nổi như bánh sô cô la với sandwich côtlet (cutlet). |
||
+ | |||
+ | <0080> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu. |
||
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich. |
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich. |
||
+ | |||
− | <0075> Sau khi trả tiền bánh, tôi mua vài lon trà xanh chỗ máy bán nước tự động. |
||
+ | <0081> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh. |
||
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea. |
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea. |
||
+ | |||
− | <0076> Với cái túi đầy đồ, tôi hướng đến thư viện. |
||
+ | <0082> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện. |
||
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library. |
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library. |
||
+ | |||
− | <0077> \{Kotomi} "Chào cậu, Tomoya-kun." |
||
+ | <0083> \{Kotomi} 『Chào cậu,\ \ |
||
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <0078> Cô ta nhanh hướng đến chỗ tôi và chào khi tôi đi vào thư viện. |
||
+ | <0084> -kun.』 |
||
+ | |||
+ | <0085> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy. |
||
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library. |
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library. |
||
+ | |||
− | <0079> \{\m{B}} "Ừ. Hôm nay cậu khỏe quá nhỉ..." |
||
+ | <0086> \{\m{B}} 『Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..." |
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..." |
||
+ | |||
− | <0080> Tôi lẩm bẩm vài từ trong khi liếc vô cái bàn. |
||
+ | <0087> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời. |
||
// I unintentionally groan as I glance at the table. |
// I unintentionally groan as I glance at the table. |
||
+ | |||
− | <0081> Trên đó không phải là cái Tupperware nhỏ nhắn, mà là một hộp cơm thường được mang theo khi đi cắm trại. |
||
+ | <0088> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại. |
||
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic. |
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic. |
||
+ | |||
− | <0082> \{\m{B}} "Cho bao nhiêu người thế?" |
||
+ | <0089> \{\m{B}} 『... Cho bao nhiêu người ăn thế?』 |
||
// \{\m{B}} "For how many people is that?" |
// \{\m{B}} "For how many people is that?" |
||
+ | |||
− | <0083> \{Kotomi} "Cho Kotomi-chan và Tomoya-kun." |
||
+ | <0090> \{Kotomi} 『Kotomi-chan và\ \ |
||
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <0084> \{\m{B}} "Ê này..." |
||
+ | <0091> -kun, hai người.』 |
||
+ | |||
+ | <0092> \{\m{B}} 『Ê này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | |||
− | <0085> \{\m{B}} "Chẳng phải bọn mình định chia thức ăn à?" |
||
+ | <0093> \{\m{B}} 『Mình tưởng ta sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của cậu và bánh mì của mình chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?" |
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?" |
||
+ | |||
− | <0086> \{Kotomi} "Ừ... hai ta sẽ chia thức ăn cho nhau." |
||
+ | <0094> \{Kotomi} 『Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food." |
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food." |
||
+ | |||
− | <0087> Cô ta vui vẻ nhắc lại lời tôi. |
||
+ | <0095> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi. |
||
// She happily repeats my words. |
// She happily repeats my words. |
||
+ | |||
− | <0088> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm hộp cho hai người, thế nghĩa là giờ có đủ cho ba người lận..." |
||
+ | <0096> \{\m{B}} 『Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần...』 |
||
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..." |
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..." |
||
+ | |||
− | <0089> \{Kotomi} "?" |
||
+ | <0097> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
− | <0090> Trông không giống cô ta chú ý lắm. |
||
+ | <0098> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra. |
||
// It doesn't really seem like she's noticed it. |
// It doesn't really seem like she's noticed it. |
||
+ | |||
− | <0091> \{Kotomi} "A... Thế à..." |
||
+ | <0099> \{Kotomi} 『A... phải rồi...』 |
||
// \{Kotomi} "Ah... I see..." |
// \{Kotomi} "Ah... I see..." |
||
+ | |||
− | <0092> \{Kotomi} "Tomoya-kun, cậu thông minh thật đó." |
||
+ | <0100> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart." |
||
+ | |||
− | <0093> \{\m{B}} "Người như cậu nói câu đấy, chỉ làm tớ lo thôi." |
||
+ | <0101> -kun, cậu thông minh thật đó.』 |
||
+ | |||
+ | <0102> \{\m{B}} 『Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried." |
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried." |
||
+ | |||
− | <0094> \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0103> \{Kotomi} 『??』 |
||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
+ | |||
− | <0095> \{\m{B}} Thôi kệ, thế cũng được. Tớ đói rồi, ăn nhanh nào." |
||
+ | <0104> \{\m{B}} 『Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat." |
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat." |
||
+ | |||
− | <0096> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào. |
||
+ | <0105> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào. |
||
// I drag a nearby chair and sit. |
// I drag a nearby chair and sit. |
||
+ | |||
− | <0097> \{Kotomi} "Ừ, cùng ăn nào." |
||
+ | <0106> \{Kotomi} 『Ưm. Cùng ăn nào.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup, let's eat." |
// \{Kotomi} "Yup, let's eat." |
||
+ | |||
− | <0098> Cô đến ngồi cạnh tôi. |
||
+ | <0107> Kotomi đến ngồi cạnh tôi. |
||
// She sits next to me. |
// She sits next to me. |
||
+ | |||
− | <0099> Rồi mở hộp cơm. |
||
+ | <0108> Cô ấy mở nắp tráp cơm. |
||
// She opens the boxed lunch. |
// She opens the boxed lunch. |
||
+ | |||
− | <0100> Cá hồi, gà rán, tôm rán, gà xào, hamburger, trứng rán, cà chua, khoai tây chiên... |
||
+ | <0109> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên... |
||
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato... |
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato... |
||
+ | |||
− | <0101> Hộp cơm đầy bao nhiêu là món. |
||
+ | <0110> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món. |
||
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left. |
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left. |
||
+ | |||
− | <0102> \{\m{B}} "Là cho... cho bốn người à?" |
||
+ | <0111> \{\m{B}} 『... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?" |
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?" |
||
+ | |||
− | <0103> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà." |
||
+ | <0112> \{Kotomi} 『Ăn nhiều vào là được mà.』 |
||
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot." |
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot." |
||
+ | |||
− | <0104> Cô ta nói như thể nó chả quan trọng. |
||
+ | <0113> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn. |
||
// She says that as if it doesn't matter. |
// She says that as if it doesn't matter. |
||
+ | |||
− | <0105> \{\m{B}} "Được rồi... Đành cố hết sức vậy..." |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Thôi được, đành cố hết sức vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..." |
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..." |
||
+ | |||
− | <0106> \{\m{B}} "Tớ mà ăn không hết thì đừng có giận đấy." |
||
+ | <0115> \{\m{B}} 『Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it." |
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it." |
||
+ | |||
− | <0107> \{Kotomi} "Ừ. Đũa cho cậu này Tomoya-kun." |
||
+ | <0116> \{Kotomi} 『Ưm. Đũa cho\ \ |
||
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <0108> \{Kotomi} "Và đôi này của tớ." |
||
+ | <0117> -kun này.』 |
||
+ | |||
+ | <0118> \{Kotomi} 『Và đôi này của mình.』 |
||
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me." |
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me." |
||
+ | |||
− | <0109> \{Kotomi} "Chắp tay lại nào." |
||
+ | <0119> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại như thế này này.』 |
||
// \{Kotomi} "Let's put our hands together." |
// \{Kotomi} "Let's put our hands together." |
||
+ | |||
− | <0110> \{Kotomi} "Làm như học sinh tiểu học, chắp tay lại như thế này." |
||
+ | <0120> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học. |
||
− | // \{Kotomi} "Like the elementary school lunch duty saying goes, hold both hands like this." |
||
+ | |||
− | <0111> Tôi làm theo. |
||
+ | <0121> Tôi cũng vô thức làm theo. |
||
// I join the flow as the result. |
// I join the flow as the result. |
||
+ | |||
− | <0112> \{Kotomi} Itakakimasu. (?) |
||
+ | <0122> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 |
||
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
||
+ | |||
− | <0113> \{\m{B}} |
||
+ | <0123> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's eat." |
// \{\m{B}} "Let's eat." |
||
+ | |||
− | <0114> \{Kotomi} "Nào, ăn đi nhé." |
||
+ | <0124> \{Kotomi} 『Nào, cậu dùng bữa đi.』 |
||
// \{Kotomi} "Well, please help yourself." |
// \{Kotomi} "Well, please help yourself." |
||
+ | |||
− | <0115> Cầm đôi đũa, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa. |
||
+ | <0125> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa. |
||
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first. |
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first. |
||
+ | |||
− | <0116> Tôi gắp món gà rán và đút vào miệng. |
||
+ | <0126> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng. |
||
// I take the fried chicken first and put it in my mouth. |
// I take the fried chicken first and put it in my mouth. |
||
+ | |||
− | <0117> Tôi từ từ thưởng thức hương vị. |
||
+ | <0127> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó. |
||
// I savor its taste as I eat it. |
// I savor its taste as I eat it. |
||
+ | |||
− | <0118> \{Kotomi} "Có ngon không?" |
||
+ | <0128> \{Kotomi} 『Có ngon không?』 |
||
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Có, ngon lắm." |
||
+ | <0129> \{\m{B}} 『Ờ, ngon cực.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it's good." |
// \{\m{B}} "Yeah, it's good." |
||
+ | |||
− | <0120> Cô ấy mỉm cười với tôi. |
||
+ | <0130> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng. |
||
// She gives me a smile as I answer. |
// She gives me a smile as I answer. |
||
+ | |||
− | <0121> Xấu hổ vãi (hàng). đùa thôi =)) - Xấu hổ thật. |
||
+ | <0131> Thế này ngượng chết. |
||
// This is really embarrassing. |
// This is really embarrassing. |
||
+ | |||
− | <0122> \{\m{B}} "Này, cậu thích hay không thích cái gì? Mà tớ đang nói về món ăn đấy nhé." |
||
+ | <0132> \{\m{B}} 『Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?" |
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?" |
||
+ | |||
− | <0123> \{Kotomi} "Không... tớ không ưa gì hết, món nào cũng ăn được." |
||
+ | <0133> \{Kotomi} 『Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết.』 |
||
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food." |
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food." |
||
+ | |||
− | <0124> \{\m{B}} "Thế thì... cứ chọn cái nào cậu thích." |
||
+ | <0134> \{\m{B}} 『Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like." |
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like." |
||
+ | |||
− | <0125> Tôi bày đống bánh ra trước mặt cô ta. |
||
+ | <0135> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy. |
||
// I put the all the bread I bought in front of her. |
// I put the all the bread I bought in front of her. |
||
+ | |||
− | <0126> \{Kotomi} "...?" |
||
+ | <0136> \{Kotomi} 『...?』 |
||
// \{Kotomi} "...?" |
// \{Kotomi} "...?" |
||
+ | |||
− | <0127> \{\m{B}} "Trông cậu cứ như người chưa thấy thứ này bao giờ ấy." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Trông mặt cậu cứ như chưa từng thấy qua mấy món này ấy nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these." |
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these." |
||
+ | |||
− | <0128> \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0138> \{Kotomi} 『??』 |
||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
+ | |||
− | <0129> |
||
+ | <0139> Soạt, roạt. |
||
// Shuffle, shuffle. |
// Shuffle, shuffle. |
||
+ | |||
− | <0130> Cô ấy lấy một cái, mở và kéo cái bánh ra. |
||
+ | <0140> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì. |
||
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents. |
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents. |
||
+ | |||
− | <0131> Cô ấy nhìn chằm chằm vào nó. |
||
+ | <0141> Sau đó săm soi mãi không rời mắt. |
||
// She's staring at it for some reason. |
// She's staring at it for some reason. |
||
+ | |||
− | <0132> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc kem, đây là bánh mì sô cô la, cái này là sandwich cốt-lết với gà nướng sốt, còn đó là sandwich ốp la." (?) |
||
+ | <0142> \{\m{B}} 『Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng.』 |
||
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich." |
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich." |
||
+ | |||
− | <0133> \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0143> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0134> Cô ta lật ngược cái bánh và nhìn vào bên trong. |
||
+ | <0144> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân. |
||
// She turns it upside down and peeks inside. |
// She turns it upside down and peeks inside. |
||
+ | |||
− | <0135> \{\m{B}} "Chỉ nhìn thấy toàn kem thôi." |
||
+ | <0145> \{\m{B}} 『Chỉ thấy toàn kem thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream." |
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream." |
||
+ | |||
− | <0136> Cô ấy không nghe lời tôi nói, lần này lấy chiếc sandwich. |
||
+ | <0146> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên. |
||
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich. |
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich. |
||
+ | |||
− | <0137> Mặc kệ vậy, cô ta muốn làm gì thì làm. |
||
+ | <0147> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm. |
||
// I let her do what she likes. |
// I let her do what she likes. |
||
+ | |||
− | <0138> Tôi gắp món trông giống như bí hầm ở góc hộp cơm. |
||
+ | <0148> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm. |
||
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box. |
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box. |
||
+ | |||
− | <0139> Nó cũng ngon. |
||
+ | <0149> Cũng ngon quá chứ. |
||
// It also tastes good. |
// It also tastes good. |
||
+ | |||
− | <0140> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?" |
||
+ | <0150> \{\m{B}} 『Cậu tự nấu cả à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?" |
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?" |
||
+ | |||
− | <0141> \{\m{B}} "...này, đang làm cái gì thế?" |
||
+ | <0151> \{\m{B}} 『... này, đang làm cái gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?" |
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?" |
||
+ | |||
− | <0142> \{Kotomi} "?" |
||
+ | <0152> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
− | <0143> \{\m{B}} "Đừng có phân tích thực phẩm nữa, có không phải là thí nghiệm khoa học đâu đấy." |
||
+ | <0153> \{\m{B}} 『Đừng có xé bánh ra để xem nhân nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment." |
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment." |
||
+ | |||
− | <0144> \{Kotomi} "........" |
||
+ | <0154> \{Kotomi} 『........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0145> |
||
+ | <0155> Soạt, roạt, roạt... |
||
// Ruffle, ruffle, ruffle... |
// Ruffle, ruffle, ruffle... |
||
+ | |||
− | <0146> \{\m{B}} "Và cũng đừng nhét lại vào trong như chưa mở ra." |
||
+ | <0156> \{\m{B}} 『Đừng nhét lại vào bịch vờ như chưa hề có chuyện gì thế chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened." |
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened." |
||
+ | |||
− | <0147> \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0157> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0148> \{\m{B}} "Đừng nhìn tớ với ánh mắt hết lí do như thế." |
||
+ | <0158> \{\m{B}} 『Và cũng đừng ngơ ngáo nhìn mình như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons." |
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons." |
||
+ | |||
− | <0149> \{Kotomi} "Thế mình nên làm gì đây..." |
||
+ | <0159> \{Kotomi} 『Thế thì mình nên làm gì đây...?』 |
||
// \{Kotomi} "What should I do then..." |
// \{Kotomi} "What should I do then..." |
||
+ | |||
− | <0150> \{\m{B}} "Ăn là được." |
||
+ | <0160> \{\m{B}} 『Cứ việc ăn thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Just eat it." |
// \{\m{B}} "Just eat it." |
||
+ | |||
− | <0151> Cô ta gật đầu. |
||
+ | <0161> Cô ấy gật đầu. |
||
// She nods. |
// She nods. |
||
+ | |||
− | <0152> Cô ấy cắn một miếng bánh rồi bắt đầu (nhai) tóp tép. |
||
+ | <0162> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ. |
||
// She bites one of the breads and starts munching. |
// She bites one of the breads and starts munching. |
||
+ | |||
− | <0153> Ực. |
||
+ | <0163> Ực. |
||
// Gulp. |
// Gulp. |
||
+ | |||
− | <0154> \{\m{B}} "Có ngon không?" |
||
+ | <0164> \{\m{B}} 『Có ngon không?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it good?" |
// \{\m{B}} "Is it good?" |
||
+ | |||
− | <0155> \{Kotomi} "Có." |
||
+ | <0165> \{Kotomi} 『Ưm.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | |||
− | <0156> \{Kotomi} "Ngon lắm..." |
||
+ | <0166> \{Kotomi} 『Ngon cực kỳ luôn...』 |
||
// \{Kotomi} "It's really delicious..." |
// \{Kotomi} "It's really delicious..." |
||
+ | |||
− | <0157> Cô ấy vừa nhai vừa nhìn tôi và trả lời. |
||
+ | <0167> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ. |
||
// She chews and stares at me as she replies to me. |
// She chews and stares at me as she replies to me. |
||
+ | |||
− | <0158> \{\m{B}} "Chỉ là bánh mì thường thôi mà." |
||
+ | <0168> \{\m{B}} 『Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?" |
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?" |
||
+ | |||
− | <0159> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp, vậy đó." |
||
+ | <0169> \{Kotomi} 『Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên...』 |
||
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why." |
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why." |
||
+ | |||
− | <0160> \{\m{B}} "Cậu luôn tự nấu à?" |
||
+ | <0170> \{\m{B}} 『Lúc nào cậu cũng tự nấu à?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?" |
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?" |
||
+ | |||
− | <0161> \{Kotomi} "Ừ." |
||
+ | <0171> \{Kotomi} 『Ưm.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | |||
− | <0162> \{\m{B}} "Ra thế... cậu tài thật." |
||
+ | <0172> \{\m{B}} 『Ra thế. Cậu tài thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing." |
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing." |
||
+ | |||
− | <0163> \{Kotomi} "Ừ..." |
||
+ | <0173> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Yup..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
||
+ | |||
− | <0164> Cô ta vẫn nhìn chằm chằm vào chiếc sandwich. |
||
+ | <0174> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp. |
||
// She's still gazing at the sandwich. |
// She's still gazing at the sandwich. |
||
+ | |||
− | <0165> Cô ấy cẩn thận chia đôi cái sandwich. |
||
+ | <0175> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau. |
||
// She carefully divided the sandwich in two. |
// She carefully divided the sandwich in two. |
||
+ | |||
− | <0166> \{Kotomi} "Tomoya-kun, này." |
||
+ | <0176> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here." |
||
+ | |||
− | <0167> \{Kotomi} "Chia đôi nào." |
||
+ | <0177> -kun, này.』 |
||
+ | |||
+ | <0178> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 |
||
// \{Kotomi} "Let's share it." |
// \{Kotomi} "Let's share it." |
||
+ | |||
− | <0168> \{\m{B}} "Cậu ăn một tẹo rồi và cậu chưa ăn cái gì như thế phải không? Tớ sẽ ăn cái này..." |
||
+ | <0179> \{\m{B}} 『Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..." |
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..." |
||
+ | |||
− | <0169> \{Kotomi} "Chia." |
||
+ | <0180> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 |
||
// \{Kotomi} "Share." |
// \{Kotomi} "Share." |
||
+ | |||
− | <0170> \{\m{B}} "Ờ... tớ bảo là..." |
||
+ | <0181> \{\m{B}} 『À... mình chỉ định...』 |
||
// \{\m{B}} "Well... like I said..." |
// \{\m{B}} "Well... like I said..." |
||
+ | |||
− | <0171> \{Kotomi} "Chia." |
||
+ | <0182> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 |
||
// \{Kotomi} "Share." |
// \{Kotomi} "Share." |
||
+ | |||
− | <0172> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0183> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0173> \{Kotomi} "Chia..." |
||
+ | <0184> \{Kotomi} 『Nửa phần...』 |
||
// \{Kotomi} "Share..." |
// \{Kotomi} "Share..." |
||
+ | |||
− | <0174> Có lẽ cô ta còn lâu mới chịu dừng trừ khi mình đồng ý... |
||
+ | <0185> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi... |
||
// It seems like she's not going to stop unless I take it... |
// It seems like she's not going to stop unless I take it... |
||
+ | |||
− | <0175> \{\m{B}} "Ừm... đằng nào chả giống nhau..." |
||
+ | <0186> \{\m{B}} 『... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau...』 |
||
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..." |
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..." |
||
+ | |||
− | <0176> Tôi cầm lấy cái bánh rồi nhét vào miệng. |
||
+ | <0187> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm. |
||
// I take it and shove it in my mouth. |
// I take it and shove it in my mouth. |
||
+ | |||
− | <0177> Tôi nghĩ nó cũng ngon, nhưng không đến nỗi làm mình ấn tượng lắm. |
||
+ | <0188> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm. |
||
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed. |
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed. |
||
+ | |||
− | <0178> \{Kotomi} "Không biết sao nữa, nhưng tớ vui lắm." |
||
+ | <0189> \{Kotomi} 『Sao mình thấy hạnh phúc quá.』 |
||
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy." |
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy." |
||
+ | |||
− | <0179> Cô ấy vừa cười vừa đung đưa tóc mái. |
||
+ | <0190> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa. |
||
// Her forelock sways as she smiles happily. |
// Her forelock sways as she smiles happily. |
||
+ | |||
− | <0180> Tôi lấy tiếp một hộp cơm đầy ứ. |
||
+ | <0191> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn. |
||
// I take the crammed lunch box next. |
// I take the crammed lunch box next. |
||
+ | |||
− | <0181> \{\m{B}} "Phù..." |
||
+ | <0192> \{\m{B}} 『Phù...』 |
||
// \{\m{B}} "Whew..." |
// \{\m{B}} "Whew..." |
||
+ | |||
− | <0182> Khi tôi ăn xong thì đã đến giờ nghỉ trưa rồi. |
||
+ | <0193> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa. |
||
// It's already lunch break when I finish eating. |
// It's already lunch break when I finish eating. |
||
+ | |||
− | <0183> \{\m{B}} "Ực..." |
||
+ | <0194> \{\m{B}} 『Ợ...』 |
||
// \{\m{B}} "Burp..." |
// \{\m{B}} "Burp..." |
||
+ | |||
− | <0184> Tôi uống lon trà xanh mua lúc trước và hít một hơi. |
||
+ | <0195> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái. |
||
// I drink the green tea I bought and catch my breath. |
// I drink the green tea I bought and catch my breath. |
||
+ | |||
− | <0185> \{Kotomi} "Tớ ăn xong rồi." |
||
+ | <0196> \{Kotomi} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』 |
||
// \{Kotomi} "I'm finished." |
// \{Kotomi} "I'm finished." |
||
+ | |||
− | <0186> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu. |
||
+ | <0197> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu. |
||
// She joins her hands together and bows. |
// She joins her hands together and bows. |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn cậu." |
||
+ | <0198> \{\m{B}} 『Ngon lắm, cảm ơn cậu.』 |
||
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks." |
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks." |
||
+ | |||
− | <0188> \{Kotomi} "Bánh của Tomoya-kun cũng ngon nữa." |
||
+ | <0199> \{Kotomi} 『Bánh của\ \ |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious." |
||
+ | |||
− | <0189> \{\m{B}} "Thế thì tốt." |
||
+ | <0200> -kun cũng ngon nữa.』 |
||
+ | |||
+ | <0201> \{\m{B}} 『Thế thì tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "That's good then." |
// \{\m{B}} "That's good then." |
||
+ | |||
− | <0190> Trước mắt tôi là hộp cơm trống. |
||
+ | <0202> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột. |
||
// Before my eyes is the empty lunch box. |
// Before my eyes is the empty lunch box. |
||
+ | |||
− | <0191> \{Kotomi} "Nó trống thế mình vui lắm." |
||
+ | <0203> \{Kotomi} 『Hết cả rồi, mình vui lắm.』 |
||
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty." |
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty." |
||
+ | |||
− | <0192> \{Kotomi} "Tomoya-kun và Kotomi-chan ăn cùng nhau." |
||
+ | <0204> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly." |
||
+ | |||
− | <0193> \{\m{B}} "...Tớ là người đã ăn gần hết hộp cơm của cậu." |
||
+ | <0205> -kun và Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau.』 |
||
+ | |||
+ | <0206> \{\m{B}} 『... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà.』 |
||
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch." |
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch." |
||
+ | |||
− | <0194> \{Kotomi} "Dù sao tụi mình vẫn cùng ăn." |
||
+ | <0207> \{Kotomi} 『Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà.』 |
||
// \{Kotomi} "But still, we shared it." |
// \{Kotomi} "But still, we shared it." |
||
+ | |||
− | <0195> \{\m{B}} "Lần sau, cố mà hạn chế nấu bao nhiêu nhé. Ăn hết đống lúc nãy cũng khó đấy. |
||
+ | <0208> \{\m{B}} 『Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these." |
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these." |
||
+ | |||
− | <0196> \{Kotomi} "Ừ, mình hiểu." |
||
+ | <0209> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup, I understand." |
// \{Kotomi} "Yup, I understand." |
||
+ | |||
− | <0197> Cô ta đậy hộp cơm mà bắt đầy gói nó lại. |
||
+ | <0210> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải. |
||
// She closes the lunch box and begins wrapping it. |
// She closes the lunch box and begins wrapping it. |
||
+ | |||
− | <0198> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?" |
||
+ | <0211> \{\m{B}} 『Giờ cậu định làm gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?" |
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?" |
||
+ | |||
− | <0199> \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0212> \{Kotomi} 『??』 |
||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
+ | |||
− | <0200> \{\m{B}} "Tớ đang hỏi cậu thường đi đâu sau khi ăn xong." |
||
+ | <0213> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating." |
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating." |
||
+ | |||
− | <0201> \{Kotomi} "Mình thường về lớp và chờ hết giờ nghỉ." |
||
+ | <0214> \{Kotomi} 『Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa.』 |
||
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end." |
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end." |
||
+ | |||
− | <0202> Ô... đúng như mình nghĩ. |
||
+ | <0215> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ. |
||
// Well... just as I thought. |
// Well... just as I thought. |
||
+ | |||
− | <0203> Nếu có học sinh khác, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn để đọc sách được. |
||
+ | <0216> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được. |
||
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor. |
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor. |
||
+ | |||
− | <0204> \{Kotomi} "Một khi tiết học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách." |
||
+ | <0217> \{Kotomi} 『Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách.』 |
||
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books." |
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books." |
||
+ | |||
− | <0205> \{\m{B}} "Tan trường thì sao?" |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Còn khi tan học thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "What about after school?" |
// \{\m{B}} "What about after school?" |
||
+ | |||
− | <0206> \{Kotomi} "Mình sẽ đến đây nếu nó còn mở, nhưng..." |
||
+ | <0219> \{Kotomi} 『Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng...』 |
||
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..." |
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..." |
||
+ | |||
− | <0207> \{Kotomi} "Mình thường về nhà." |
||
+ | <0220> \{Kotomi} 『Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn.』 |
||
// \{Kotomi} "I usually go home." |
// \{Kotomi} "I usually go home." |
||
+ | |||
− | <0208> \{Kotomi} "Và đôi khi mình cũng đến thư viện quận hoặc một vài hiệu sách." |
||
+ | <0221> \{Kotomi} 『Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà.』 |
||
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore." |
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore." |
||
+ | |||
− | <0209> \{\m{B}} "Nói cách khác, là cậu không đến thư viện khi nó đang mở." |
||
+ | <0222> \{\m{B}} 『Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa.』 |
||
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open." |
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open." |
||
+ | |||
− | <0210> Cô ấy gật. |
||
+ | <0223> Cô ấy gật đầu. |
||
// She nods. |
// She nods. |
||
+ | |||
− | <0211> \{Kotomi} "Và nơi này không phải chỉ dành riêng cho mình..." |
||
+ | <0224> \{Kotomi} 『Nơi này không chỉ dành riêng cho mình...』 |
||
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..." |
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..." |
||
+ | |||
− | <0212> Cô ấy nói vậy rồi đứng lên, và bắt đầu thu nhặt đống sách rải rắc khắp sàn. |
||
+ | <0225> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn. |
||
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor. |
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor. |
||
+ | |||
− | <0213> Thư viện sắp mở cửa cho giờ nghỉ trưa. |
||
+ | <0226> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi. |
||
// The library is about to open for lunch break. |
// The library is about to open for lunch break. |
||
+ | |||
− | <0214> Nhưng trước đó, bọn tôi lượm lại những thứ đã mang vào đây. |
||
+ | <0227> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi. |
||
// But before that happens, we collect the things we brought here. |
// But before that happens, we collect the things we brought here. |
||
+ | |||
− | <0215> Có vẻ như cô ấy làm những gì cô ấy thích, tuyệt đối chắc chắn sẽ không vượt quá khuôn khổ mà cô ấy tự đề ra cho chính mình. |
||
+ | <0228> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân. |
||
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself. |
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself. |
||
+ | |||
− | <0216> Cô ta nghĩ chỗ như thế này dành cho cô ta.* |
||
+ | <0229> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô. |
||
// She thinks that this is the kind of place for her. * |
// She thinks that this is the kind of place for her. * |
||
+ | |||
− | <0217> \{\m{B}} "Tan học cậu có rảnh không?" |
||
+ | <0230> \{\m{B}} 『Tan học hôm nay cậu có rảnh không?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you free after school?" |
// \{\m{B}} "Are you free after school?" |
||
+ | |||
− | <0218> \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0231> \{Kotomi} 『??』 |
||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
+ | |||
− | <0219> \{\m{B}} "Cậu có việc gì cần làm bên ngoài không?" |
||
+ | <0232> \{\m{B}} 『Cậu có bận làm việc gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?" |
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?" |
||
+ | |||
− | <0220> \{Kotomi} "Không có gì..." |
||
+ | <0233> \{Kotomi} 『Không có...』 |
||
// \{Kotomi} "There's nothing..." |
// \{Kotomi} "There's nothing..." |
||
+ | |||
− | <0221> \{\m{B}} "Được rồi, thế tan trường tớ gặp cậu có được không?" |
||
+ | <0234> \{\m{B}} 『Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?" |
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?" |
||
+ | |||
− | <0222> \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0235> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
− | <0223> \{\m{B}} "Nói thế nào đây... à, tớ muốn giới thiệu một người với cậu." |
||
+ | <0236> \{\m{B}} 『Thật ra là... mình muốn giới thiệu với cậu một người.』 |
||
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone." |
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone." |
||
+ | |||
− | <0224> Cổ dừng tay và ngây ra nhìn tôi. |
||
+ | <0237> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi. |
||
// Her hand stops and she looks at me blankly. |
// Her hand stops and she looks at me blankly. |
||
+ | |||
− | <0225> \{Kotomi} "À..." |
||
+ | <0238> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0226> \{Kotomi} "Người này..." |
||
+ | <0239> \{Kotomi} 『Người đó...』 |
||
// \{Kotomi} "This person..." |
// \{Kotomi} "This person..." |
||
+ | |||
− | <0227> Cô ta nhìn tôi với ánh mắt lo lắng. |
||
+ | <0240> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi. |
||
// She looks at me with uneasy eyes. |
// She looks at me with uneasy eyes. |
||
+ | |||
− | <0228> \{Kotomi} "sẽ không bắt nạt mình chứ?" |
||
+ | <0241> \{Kotomi} 『Sẽ không bắt nạt mình chứ?』 |
||
// \{Kotomi} "won't bully me?" |
// \{Kotomi} "won't bully me?" |
||
+ | |||
− | <0229> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0242> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0230> Tôi có cảm giác việc này khó đây. |
||
+ | <0243> Con đường phía trước còn lắm chông gai. |
||
// I feel that this will be hard. |
// I feel that this will be hard. |
||
+ | |||
− | <0231> Chúng tôi hẹn sẽ gặp bên cạnh cầu thang. |
||
+ | <0244> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang. |
||
// We agree to meet at the side of the stairs. |
// We agree to meet at the side of the stairs. |
||
+ | |||
− | <0232> Kotomi đã đứng chờ ở đó. |
||
+ | <0245> Kotomi đã đứng chờ ở đó. |
||
// Kotomi is already waiting there. |
// Kotomi is already waiting there. |
||
+ | |||
− | <0233> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào cậu." |
||
+ | <0246> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
||
+ | |||
− | <0234> Dù nói chả khác gì lúc thường, nhưng cái mặt rõ ràng đang căng thẳng. |
||
+ | <0247> -kun, chào cậu.』 |
||
+ | |||
+ | <0248> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi. |
||
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense. |
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense. |
||
+ | |||
− | <0235> \{\m{B}} "Tốt lắm, cậu không trốn." |
||
+ | <0249> \{\m{B}} 『Ngoan lắm, cậu không bỏ trốn.』 |
||
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape." |
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape." |
||
+ | |||
− | <0236> \{Kotomi} "Mình sẽ không bị bắt nạt chứ?" |
||
+ | <0250> \{Kotomi} 『... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ』 |
||
// \{Kotomi} "I won't get bullied?" |
// \{Kotomi} "I won't get bullied?" |
||
+ | |||
− | <0237> \{\m{B}} "Không có chuyện đó đâu, đi nào." |
||
+ | <0251> \{\m{B}} 『Không ai làm thế đâu, đi nào.』 |
||
// \{\m{B}} "You won't, so let's go." |
// \{\m{B}} "You won't, so let's go." |
||
+ | |||
− | <0238> \{\m{B}} "Đợi đây một lát." |
||
+ | <0252> \{\m{B}} 『Đợi đây một lát.』 |
||
// \{\m{B}} "Wait there for a while." |
// \{\m{B}} "Wait there for a while." |
||
+ | |||
− | <0239> \{\m{B}} "... đừng có mà chạy, nhé?" |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『... Đừng có chạy đấy nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?" |
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?" |
||
+ | |||
− | <0240> Tôi vừa mở cửa phòng vừa hướng về cô ta. |
||
+ | <0254> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ. |
||
// I point at her as I open the door to the drama club. |
// I point at her as I open the door to the drama club. |
||
+ | |||
− | <0241> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế. |
||
+ | <0255> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế. |
||
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me. |
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me. |
||
+ | |||
− | <0242> Như mình nghĩ, Furukawa chỉ có một mình. |
||
+ | <0256> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây. |
||
// Just as I thought, Furukawa is alone. |
// Just as I thought, Furukawa is alone. |
||
+ | |||
− | <0243> \{\m{B}} "Yo!" |
||
+ | <0257> \{\m{B}} 『Yo.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo!" |
// \{\m{B}} "Yo!" |
||
+ | |||
− | <0244> Tôi đi vào và vẫy một tay chào Furukawa. |
||
+ | <0258> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào. |
||
// I enter the room as I wave at her with one hand. |
// I enter the room as I wave at her with one hand. |
||
+ | |||
− | <0245> \{Furukawa} "Okazaki-san, chào cậu." |
||
+ | <0259> \{Furukawa} 『 |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon." |
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon." |
||
+ | |||
− | <0246> \{\m{B}} "Cậu trông chẳng vui gì cả." |
||
+ | <0260> -san, chào cậu.』 |
||
+ | |||
+ | <0261> \{\m{B}} 『Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả.』 |
||
// \{\m{B}} "You don't look cheerful." |
// \{\m{B}} "You don't look cheerful." |
||
+ | |||
− | <0247> \{Furukawa} "Làm gì có." |
||
+ | <0262> \{Furukawa} 『Không có đâu mà.』 |
||
// \{Furukawa} "That's not true." |
// \{Furukawa} "That's not true." |
||
+ | |||
− | <0248> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào." |
||
+ | <0263> \{\m{B}} 『Thế thì tốt... vào đi nào.』 |
||
// \{\m{B}} "That's fine then... go in." |
// \{\m{B}} "That's fine then... go in." |
||
+ | |||
− | <0249> Tôi quay cổ nhìn ra sau và nói vậy. |
||
+ | <0264> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi. |
||
// Moving only my neck, I look behind and say that. |
// Moving only my neck, I look behind and say that. |
||
+ | |||
− | <0250> Kotomi rụt rè bước vào trong. |
||
+ | <0265> Kotomi rụt rè bước vào trong. |
||
// Kotomi enters the room timidly. |
// Kotomi enters the room timidly. |
||
+ | |||
− | <0251> Cổ đứng cạnh mình và bắt đầu kiểm tra xung quanh. |
||
+ | <0266> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng. |
||
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings. |
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings. |
||
+ | |||
− | <0252> \{\m{B}} "Bạn ấy là đồng bọn cúp tiết với tớ." |
||
+ | <0267> \{\m{B}} 『Cô bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ.』 |
||
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine." |
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine." |
||
+ | |||
− | <0253> \{\m{B}} "Được rồi, chào đi nào." |
||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Coi nào, chào hỏi gì đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "All right, say your greetings." |
// \{\m{B}} "All right, say your greetings." |
||
+ | |||
− | <0254> \{Kotomi} "?" |
||
+ | <0269> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
− | <0255> \{\m{B}} "Chào ấy, chào..." |
||
+ | <0270> \{\m{B}} 『Xin chào ấy, nói chào đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..." |
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..." |
||
+ | |||
− | <0256> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào cậu." |
||
+ | <0271> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
||
+ | |||
− | <0257> \{\m{B}} "Tớ thì cậu chào làm gì chứ?" |
||
+ | <0272> -kun, chào cậu.』 |
||
+ | |||
+ | <0273> \{\m{B}} 『Mình thì cậu chào làm gì nữa?』 |
||
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?" |
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?" |
||
+ | |||
− | <0258> \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0274> \{Kotomi} 『??』 |
||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
+ | |||
− | <0259> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với bạn ấy đi." |
||
+ | <0275> \{\m{B}} 『Tự giới thiệu với cậu ấy đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her." |
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her." |
||
+ | |||
− | <0260> \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0276> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
− | <0261> Có cái gì mà bối rối thế hả? |
||
+ | <0277> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết? |
||
// What is she so flustered about? |
// What is she so flustered about? |
||
+ | |||
− | <0262> Furukawa |
||
+ | <0278> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ. |
||
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us. |
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us. |
||
+ | |||
− | <0263> Ờ thì, cũng có vài lí do. |
||
+ | <0279> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật. |
||
// Well, there are various reasons. |
// Well, there are various reasons. |
||
+ | |||
− | <0264> \{Kotomi} "À..." |
||
+ | <0280> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0265> Cô ấy hết nhìn mình rồi lại nhìn Furukawa, có vẻ hơi khó nói. |
||
+ | <0281> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng. |
||
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words. |
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words. |
||
+ | |||
− | <0266> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi." |
||
+ | <0282> \{\m{B}} 『Đầu tiên, nói tên cậu đi.』 |
||
// \{\m{B}} "First, tell her your name." |
// \{\m{B}} "First, tell her your name." |
||
+ | |||
− | <0267> Sau khi tôi nói vậy, cô ấy lúng túng nhìn Furukawa . |
||
+ | <0283> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa. |
||
// She faces Furukawa awkwardly after I say that. |
// She faces Furukawa awkwardly after I say that. |
||
+ | |||
− | <0268> Đến cả giáo viên cũng sẽ bực trước một đứa tiểu học lớn tướng thế này. |
||
+ | <0284> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng. |
||
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler. |
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler. |
||
+ | |||
− | <0269> Cô ta tự chỉ ngón trỏ phải vào mình. |
||
+ | <0285> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình. |
||
// She points at herself with her right index finger. |
// She points at herself with her right index finger. |
||
+ | |||
− | <0270> \{Kotomi} "Kotomi." |
||
+ | <0286> \{Kotomi} 『Kotomi.』 |
||
// \{Kotomi} "Kotomi." |
// \{Kotomi} "Kotomi." |
||
+ | |||
− | <0271> \{Kotomi} "Ba âm tiết Ko-to-mi." |
||
+ | <0287> \{Kotomi} 『Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』 |
||
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi." |
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi." |
||
+ | |||
− | <0272> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan." |
||
+ | <0288> \{Kotomi} 『Gọi là Kotomi-chan.』 |
||
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." |
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." |
||
+ | |||
− | <0273> \{Furukawa} "Nagisa, một từ kanji đơn giản." |
||
+ | <0289> \{Furukawa} 『Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa.』 |
||
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji." |
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji." |
||
+ | |||
− | <0274> \{Furukawa} "Mặc dù mọi người gọi tớ khác..." |
||
+ | <0290> \{Furukawa} 『Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ...』 |
||
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..." |
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..." |
||
+ | |||
− | <0275> \{Kotomi} "Nagisa-chan." |
||
+ | <0291> \{Kotomi} 『Nagisa-chan.』 |
||
// \{Kotomi} "Nagisa-chan." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan." |
||
+ | |||
− | <0276> Quyết định nhanh đấy. |
||
+ | <0292> Quyết định nhanh đấy. |
||
// That was a pretty fast decision. |
// That was a pretty fast decision. |
||
+ | |||
− | <0277> \{\m{B}} "...hai người không định nói gì ngoài tên hả?" |
||
+ | <0293> \{\m{B}} 『... Hai người không định nói gì ngoài tên hả?』 |
||
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?" |
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?" |
||
+ | |||
− | <0278> \{Kotomi} "Họ mình là Ichinose." |
||
+ | <0294> \{Kotomi} 『Họ là Ichinose.』 |
||
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose." |
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose." |
||
+ | |||
− | <0279> \{Furukawa} "Của tớ là Furukawa." |
||
+ | <0295> \{Furukawa} 『Còn của tớ là Furukawa.』 |
||
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa." |
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa." |
||
+ | |||
− | <0280> \{Kotomi} "Lớp A." |
||
+ | <0296> \{Kotomi} 『Lớp A.』 |
||
// \{Kotomi} "Class A." |
// \{Kotomi} "Class A." |
||
+ | |||
− | <0281> \{Furukawa} "Tớ ở lớp B." |
||
+ | <0297> \{Furukawa} 『Tớ học lớp B.』 |
||
// \{Furukawa} "I'm Class B." |
// \{Furukawa} "I'm Class B." |
||
+ | |||
− | <0282> \{Kotomi} "Nhóm A." |
||
+ | <0298> \{Kotomi} 『Nhóm máu A.』 |
||
// \{Kotomi} "Type A." |
// \{Kotomi} "Type A." |
||
+ | |||
− | <0283> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm A." |
||
+ | <0299> \{Furukawa} 『Tớ cũng nhóm máu A.』 |
||
// \{Furukawa} "I'm also type A." |
// \{Furukawa} "I'm also type A." |
||
+ | |||
− | <0284> \{Kotomi} Sanwich teriyaki trứng gà." |
||
+ | <0300> \{Kotomi} 『Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng.』 |
||
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich." |
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich." |
||
+ | |||
− | <0285> \{Furukawa} "Anpan." |
||
+ | <0301> \{Furukawa} 『Anpan |
||
// \{Furukawa} "Anpan." |
// \{Furukawa} "Anpan." |
||
+ | |||
− | <0286> \{Kotomi} "Voi châu phi." |
||
+ | <0302> .』 |
||
+ | |||
+ | <0303> \{Kotomi} 『Voi châu Phi.』 |
||
// \{Kotomi} "African elephant." |
// \{Kotomi} "African elephant." |
||
+ | |||
− | <0287> \{Furukawa} "Mèo." |
||
+ | <0304> \{Furukawa} 『Bạn mèo.』 |
||
// \{Furukawa} "Cat." |
// \{Furukawa} "Cat." |
||
+ | |||
− | <0288> \{Kotomi} "Bọ rùa Coccinella." |
||
+ | <0305> \{Kotomi} 『Bọ rùa bảy chấm.』 |
||
// \{Kotomi} "Coccinella." |
// \{Kotomi} "Coccinella." |
||
+ | |||
− | <0289> \{Furukawa} "Châu chấu." |
||
+ | <0306> \{Furukawa} 『Bạn châu chấu.』 |
||
// \{Furukawa} "A locust." |
// \{Furukawa} "A locust." |
||
+ | |||
− | <0290> Cuộc trò chuyện kì lạ tiếp tục... |
||
+ | <0307> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn... |
||
// Their weird conversation continues... |
// Their weird conversation continues... |
||
+ | |||
− | <0291> Dù gì thì... mình nghĩ chắc chắn đây không phải là nói chuyện gì hết. |
||
+ | <0308> Thật tình mà nói, đấy nào có phải chuyện trò. |
||
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation. |
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation. |
||
+ | |||
− | <0292> \{\m{B}} "Giới thiệu vậy đủ rồi..." |
||
+ | <0309> \{\m{B}} 『... Giới thiệu vậy là đủ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..." |
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..." |
||
+ | |||
− | <0293> Tôi túm lấy vai Kotomi và đẩy cô ấy vào gần Furukawa. |
||
+ | <0310> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa. |
||
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa. |
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa. |
||
+ | |||
− | <0294> \{\m{B}} "Trông như thế này thôi, nhưng cổ có bộ óc quái vật khỏi phải học gì cả." |
||
+ | <0311> \{\m{B}} 『Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết.』 |
||
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study." |
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study." |
||
+ | |||
− | <0295> \{\m{B}} "Tệ hơn nữa, cô ta còn yêu sách và biết rất nhiều từ khó hiểu." |
||
+ | <0312> \{\m{B}} 『Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được.』 |
||
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words." |
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words." |
||
+ | |||
− | <0296> \{\m{B}} "Cổ không thuộc về CLB nào và không có ai có thể gọi là bạn cả." |
||
+ | <0313> \{\m{B}} 『Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả.』 |
||
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend." |
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend." |
||
+ | |||
− | <0297> \{\m{B}} "Nói tóm lại, bạn ấy rảnh rỗi lắm." |
||
+ | <0314> \{\m{B}} 『Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề.』 |
||
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time." |
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time." |
||
+ | |||
− | <0298> Mình vừa nói vài thứ khó chịu, nhưng chắc Kotomi cũng chả hiểu, thế nên chả thành vấn đề gì hết. |
||
+ | <0315> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng 『đương sự』 chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu. |
||
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem. |
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem. |
||
+ | |||
− | <0299> Nói về Kotomi, hình như cô ta đang nhặt cái gì đấy trong phòng mà chẳng lo lắng gì. |
||
+ | <0316> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi. |
||
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries. |
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries. |
||
+ | |||
− | <0300> \{Kotomi} "......??" |
||
+ | <0317> \{Kotomi} 『......??』 |
||
// \{Kotomi} "......??" |
// \{Kotomi} "......??" |
||
+ | |||
− | <0301> Cô ấy đang cầm một thứ giống như cái hộp đầy dụng cụ sân khấu. |
||
+ | <0318> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu. |
||
// She's holding something like a box filled with some props. |
// She's holding something like a box filled with some props. |
||
+ | |||
− | <0302> Bụi rơi đầy khi mở cái hộp. |
||
+ | <0319> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung. |
||
// The dust scatters around as she opens the box. |
// The dust scatters around as she opens the box. |
||
+ | |||
− | <0303> Cô ta ho. |
||
+ | <0320> Cô ấy họ sặc sụa. |
||
// She coughs because of it. |
// She coughs because of it. |
||
+ | |||
− | <0304> \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0321> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0305> Cô ấy nhìn tôi với ánh mắt nhỏ lệ. (8-}) |
||
+ | <0322> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi. |
||
// She looks at me with teary eyes. |
// She looks at me with teary eyes. |
||
+ | |||
− | <0306> \{Kotomi} "Hòm kho báu?" |
||
+ | <0323> \{Kotomi} 『\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.} |
||
// \{Kotomi} "A treasure chest?" |
// \{Kotomi} "A treasure chest?" |
||
+ | |||
− | <0307> \{\m{B}} "Không phải." |
||
+ | <0324> ?』 |
||
+ | |||
+ | <0325> \{\m{B}} 『Tầm bậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Wrong." |
// \{\m{B}} "Wrong." |
||
+ | |||
− | <0308> \{\m{B}} "Đừng đụng chạm cái gì mà không xin phép." |
||
+ | <0326> \{\m{B}} 『Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission." |
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission." |
||
+ | |||
− | <0309> Cô ấy gật. |
||
+ | <0327> Gật. |
||
// She nods. |
// She nods. |
||
+ | |||
− | <0310> Cô ta ngoan ngoãn gật đầu và trả cái hộp lại đúng chỗ của nó. |
||
+ | <0328> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ. |
||
// She obediently nods and returns the box to its proper place. |
// She obediently nods and returns the box to its proper place. |
||
+ | |||
− | <0311> \{\m{B}} "Tớ mang đến một người đầy hứa hẹn đây." |
||
+ | <0329> \{\m{B}} 『Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person." |
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person." |
||
+ | |||
− | <0312> Tôi nói vậy với Furukawa, người mà có vẻ không hiểu tình huống này lắm. |
||
+ | <0330> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình. |
||
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation. |
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation. |
||
+ | |||
− | <0313> \{\m{B}} "Giờ cậu thích gì thì làm." |
||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Giờ cậu thích làm gì cũng được.』 |
||
// \{\m{B}} "You can do anything you like now." |
// \{\m{B}} "You can do anything you like now." |
||
+ | |||
− | <0314> \{Furukawa} "Ừm..." |
||
+ | <0332> \{Furukawa} 『A...』 |
||
// \{Furukawa} "Umm..." |
// \{Furukawa} "Umm..." |
||
+ | |||
− | <0315> Cô ta trông có vẻ lo lắng... |
||
+ | <0333> Cô ấy lưỡng lự. |
||
// She looks troubled... |
// She looks troubled... |
||
+ | |||
− | <0316> \{Furukawa} "Ư..." |
||
+ | <0334> \{Furukawa} 『Ưm...』 |
||
// \{Furukawa} "Well..." |
// \{Furukawa} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0317> Cô ấy đến gần Kotomi và chạm vào đầu Kotomi. |
||
+ | <0335> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi. |
||
// She approaches Kotomi and touches her head. |
// She approaches Kotomi and touches her head. |
||
+ | |||
− | <0318> Rồi nhẹ nhàng vuốt tóc Kotomi. |
||
+ | <0336> Đoạn, cô nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy. |
||
// Then, she gently brushes Kotomi's hair. |
// Then, she gently brushes Kotomi's hair. |
||
+ | |||
− | <0319> \{Furukawa} "Tóc cậu mượt thật, tớ ghen đấy." |
||
+ | <0337> \{Furukawa} 『Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy.』 |
||
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you." |
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you." |
||
+ | |||
− | <0320> \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0338> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0321> \{Furukawa} "A... có sợi tóc chẻ này." |
||
+ | <0339> \{Furukawa} 『A... có sợi tóc chẻ này.』 |
||
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end." |
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end." |
||
+ | |||
− | <0322> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?" |
||
+ | <0340> \{Furukawa} 『Tớ giựt ra nhé?』 |
||
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?" |
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?" |
||
+ | |||
− | <0323> \{Kotomi} "...có đau không?" |
||
+ | <0341> \{Kotomi} 『... Có đau không?』 |
||
// \{Kotomi} "... it won't hurt?" |
// \{Kotomi} "... it won't hurt?" |
||
+ | |||
− | <0324> \{Furukawa} "Không sao đâu..." |
||
+ | <0342> \{Furukawa} 『Không sao đâu...』 |
||
// \{Furukawa} "It's all right..." |
// \{Furukawa} "It's all right..." |
||
+ | |||
− | <0325> Nói vậy rồi cô ta cuốn sợi tóc vào ngón trỏ. |
||
+ | <0343> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ. |
||
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger. |
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger. |
||
+ | |||
− | <0326> Tíc... |
||
+ | <0344> Tích... |
||
// Tick... |
// Tick... |
||
+ | |||
− | <0327> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không?" |
||
+ | <0345> \{Furukawa} 『Không đau mà, phải không nào?』 |
||
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?" |
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?" |
||
+ | |||
− | <0328> \{Kotomi} |
||
+ | <0346> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Un..." |
// \{Kotomi} "Un..." |
||
+ | |||
− | <0329> Họ thân mật quá đấy nhỉ. |
||
+ | <0347> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây. |
||
// They're really getting along. |
// They're really getting along. |
||
+ | |||
− | <0330> \{\m{B}} "...ê này, tớ có định thế này đâu!" |
||
+ | <0348> \{\m{B}} 『... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!』 |
||
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!" |
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!" |
||
+ | |||
− | <0331> \{\m{B}} "Tớ bảo là cậu nên mời cô ta vào CLB kịch!" |
||
+ | <0349> \{\m{B}} 『Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!』 |
||
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!" |
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!" |
||
+ | |||
− | <0332> \{Furukawa} "Hơ?" |
||
+ | <0350> \{Furukawa} 『Hơ?』 |
||
// \{Furukawa} "Huh?" |
// \{Furukawa} "Huh?" |
||
+ | |||
− | <0333> \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0351> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
− | <0334> \{\m{B}} "Và đừng nó làm mặt lạ thế!" |
||
+ | <0352> \{\m{B}} 『Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!』 |
||
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!" |
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!" |
||
+ | |||
− | <0335> \{Furukawa} "Nhưng mà..." |
||
+ | <0353> \{Furukawa} 『Nhưng mà...』 |
||
// \{Furukawa} "But..." |
// \{Furukawa} "But..." |
||
+ | |||
− | <0336> \{Furukawa} "Nếu người đó không thích kịch..." |
||
+ | <0354> \{Furukawa} 『Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất...』 |
||
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..." |
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..." |
||
+ | |||
− | <0337> Đừng có nói về sở thích của người khác nữa, bà cô hội trưởng (chủ tịch?) ơi... |
||
+ | <0355> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi... |
||
// Stop talking about other people's interests, Miss President... |
// Stop talking about other people's interests, Miss President... |
||
+ | |||
− | <0338> \{\m{B}} "Dù sao thì một mình cậu sao đóng kịch được." |
||
+ | <0356> \{\m{B}} 『Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?』 |
||
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though." |
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though." |
||
+ | |||
− | <0339> \{Kotomi} "Kịch?" |
||
+ | <0357> \{Kotomi} 『Kịch?』 |
||
// \{Kotomi} "Drama?" |
// \{Kotomi} "Drama?" |
||
+ | |||
− | <0340> \{\m{B}} "Cậu nói thế này, phải không? Cái gì mà 'Hôm qua là con ngựa, hôm nay con hươu...'" |
||
+ | <0358> \{\m{B}} 『Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 「Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...」 ấy?』 |
||
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'" |
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'" |
||
+ | |||
− | <0341> \{Kotomi} "A..." |
||
+ | <0359> \{Kotomi} 『A...』 |
||
// \{Kotomi} "Ah..." |
// \{Kotomi} "Ah..." |
||
+ | |||
− | <0342> \{\m{B}} "Đấy là lời trong một vở kịch, phải không? Thế nên cậu thích kịch, phải không?" |
||
+ | <0360> \{\m{B}} 『Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?" |
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?" |
||
+ | |||
− | <0343> \{Kotomi} "Ư..." |
||
+ | <0361> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0344> \{\m{B}} "Furukawa, bạn ấy giỏi lắm, mời đi!" |
||
+ | <0362> \{\m{B}} 『Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời cậu ấy đi!』 |
||
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!" |
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!" |
||
+ | |||
− | <0345> Tôi ngắt lời Kotomi, người đang định nói gì đó, và không chậm chễ hét vào Furukawa. |
||
+ | <0363> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa. |
||
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay. |
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay. |
||
+ | |||
− | <0346> Tôi cảm thấy mình như một thằng thợ săn ngốc ra lệnh cho một con chó ngốc xúi một vịt cũng ngốc nốt. -_-" |
||
+ | <0364> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt. |
||
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck. |
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck. |
||
+ | |||
− | <0347> Nhưng nếu bỏ lỡ cơ hội này, mình thật sự nghĩ rằng sẽ chẳng có ai quan tâm đến việc tham gia CLB này nữa. |
||
+ | <0365> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác. |
||
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club. |
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club. |
||
+ | |||
− | <0348> \{Furukawa} "Nhưng... tớ nên nói gì đây?" |
||
+ | <0366> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả.』 |
||
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?" |
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?" |
||
+ | |||
− | <0349> \{\m{B}} "Cậu tập nói rồi mà, phải không?" |
||
+ | <0367> \{\m{B}} 『Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi cơ mà?』 |
||
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?" |
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?" |
||
+ | |||
− | <0350> \{\m{B}} "Có cách mà, đúng không?" |
||
+ | <0368> \{\m{B}} 『Cứ nói đại đi.』 |
||
// \{\m{B}} "There are ways, right?" |
// \{\m{B}} "There are ways, right?" |
||
+ | |||
− | <0351> \{\m{B}} "Bạn có muốn tận hưởng cảm giác của tuổi trẻ, cũng như rơi nước mắt cùng câu lạc bộ kịch tuyệt vời của chúng tớ không ? Hay gì đó tương tự thế..." |
||
+ | <0369> \{\m{B}} 『Đại loại như 「Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...」.』 |
||
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..." |
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..." |
||
+ | |||
− | <0352> \{Kotomi} "Có thật là cần phải rơi nước mắt không?" |
||
+ | <0370> \{Kotomi} 『Phải rơi nước mắt nữa ư?』 |
||
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?" |
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?" |
||
+ | |||
− | <0353> \{Furukawa} "Tớ nghĩ có những vở cần phải khóc." |
||
+ | <0371> \{Furukawa} 『Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc.』 |
||
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think." |
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think." |
||
+ | |||
− | <0354> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..." |
||
+ | <0372> \{Kotomi} 『Mình không muốn khóc...』 |
||
// \{Kotomi} "I don't want to cry..." |
// \{Kotomi} "I don't want to cry..." |
||
+ | |||
− | <0355> \{Furukawa} "Dù cậu có không muốn, thì cũng phải khóc khi cậu cảm thấy muốn khóc." |
||
+ | <0373> \{Furukawa} 『Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi.』 |
||
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying." |
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying." |
||
+ | |||
− | <0356> \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0374> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0357> \{Kotomi} "...Nagisa-chan bắt nạt mình à?" |
||
+ | <0375> \{Kotomi} 『... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?』 |
||
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?" |
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?" |
||
+ | |||
− | <0358> \{Furukawa} "Không... Không phải thế." |
||
+ | <0376> \{Furukawa} 『Không... Tớ không bắt nạt cậu mà.』 |
||
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully." |
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully." |
||
+ | |||
− | <0359> \{Furukawa} "Mà tớ cũng không biết nhiều về kịch lắm..." |
||
+ | <0377> \{Furukawa} 『Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa...』 |
||
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..." |
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..." |
||
+ | |||
− | <0360> \{Furukawa} "Tớ đã được khuyên rằng làm kịch không phải dễ..." |
||
+ | <0378> \{Furukawa} 『Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai...』 |
||
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..." |
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..." |
||
+ | |||
− | <0361> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0379> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0362> Một hội trưởng không làm gì cả nhưng hướng tới mục tiêu bất khả thi. |
||
+ | <0380> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho 『càng bất khả thi càng tốt』. |
||
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths. |
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths. |
||
+ | |||
− | <0363> \{Furukawa} "Và nữa..." |
||
+ | <0381> \{Furukawa} 『Chưa kể...』 |
||
// \{Furukawa} "And also..." |
// \{Furukawa} "And also..." |
||
+ | |||
− | <0364> \{Furukawa} "Việc tuyển người vào CLB đã bị hoãn lại." |
||
+ | <0382> \{Furukawa} 『Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi.』 |
||
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended." |
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended." |
||
+ | |||
− | <0365> \{\m{B}} "...gì cơ?" |
||
+ | <0383> \{\m{B}} 『... Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "... what?" |
// \{\m{B}} "... what?" |
||
+ | |||
− | <0366> \{Furukawa} "Hôm nay sau giờ học, khi đi ngoài hành lang, tớ thấy tất cả thông báo tuyển người đã không còn đó." |
||
+ | <0384> \{Furukawa} 『Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi.』 |
||
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone." |
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone." |
||
+ | |||
− | <0367> Nhắc mới nhớ, tôi nhận ra rằng mình không thấy một cái thông báo Đại Gia Đình Dango nào cả khi mang Kotomi đến đây. |
||
+ | <0385> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường 『áp giải』 Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango |
||
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here. |
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here. |
||
+ | |||
− | <0368> \{Furukawa} "Tớ nghĩ chúng bị gió thổi bay nên mới đi tìm, rồi tớ nhìn thấy một thành viên của hội học sinh đang gỡ chúng xuống." |
||
+ | <0386> \ đâu nữa. |
||
+ | |||
+ | <0387> \{Furukawa} 『Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống.』 |
||
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off." |
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off." |
||
+ | |||
− | <0369> \{Furukawa} "Mới vừa nãy, tớ ở trong phòng hội học sinh nói chuyện với họ..." |
||
+ | <0388> \{Furukawa} 『Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh...』 |
||
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..." |
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..." |
||
+ | |||
− | <0370> \{Furukawa} "Họ nói thời gian tuyển người đã hết và tớ bị mắng..." |
||
+ | <0389> \{Furukawa} 『Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi.』 |
||
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..." |
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..." |
||
+ | |||
− | <0371> Để đăng thông báo tuyển người cần sự cho phép của hội học sinh, và vì CLB kịch đã giải tán, họ không có phép cô ấy. |
||
+ | <0390> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa. |
||
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
||
+ | |||
− | <0372> Nghĩ về lời giải thích của Furukawa, chắc là như vậy. |
||
+ | <0391> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. |
||
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
||
+ | |||
− | <0373> \{Furukawa} "Họ bảo tớ không được dùng phòng này, nhưng khi tớ bảo đã chuẩn bị mà muốn thành lập lại CLB kịch, họ đã bỏ qua." |
||
+ | <0392> \{Furukawa} 『Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua.』 |
||
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it." |
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it." |
||
+ | |||
− | <0374> \{Furukawa} "Họ còn trả lại đống thông báo nữa." |
||
+ | <0393> \{Furukawa} 『Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa.』 |
||
// \{Furukawa} "They even returned the posters." |
// \{Furukawa} "They even returned the posters." |
||
+ | |||
− | <0375> Sao người như cậu mà lại nhắm tới CLB kịch nhỉ... |
||
+ | <0394> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...? |
||
// Why is such a person like you aiming for the drama club... |
// Why is such a person like you aiming for the drama club... |
||
+ | |||
− | <0376> \{Furukawa} "Và nữa..." |
||
+ | <0395> \{Furukawa} 『Chưa kể...』 |
||
// \{Furukawa} "And also..." |
// \{Furukawa} "And also..." |
||
+ | |||
− | <0377> \{Furukawa} "Tớ không thể mời thành viên." |
||
+ | <0396> \{Furukawa} 『Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi.』 |
||
// \{Furukawa} "I can't invite members." |
// \{Furukawa} "I can't invite members." |
||
+ | |||
− | <0378> \{\m{B}} "...gì cơ?" |
||
+ | <0397> \{\m{B}} 『... Gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "... what?" |
// \{\m{B}} "... what?" |
||
+ | |||
− | <0379> \{Furukawa} "Mặc dù tớ đã làm thông báo tuyển người, nhưng cán bộ của hội học sinh nói rằng thời gian tuyển người đã kết thúc." |
||
+ | <0398> \{Furukawa} 『Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi.』 |
||
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over." |
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over." |
||
+ | |||
− | <0380> Để đăng thông báo tuyển người cần sự cho phép của hội học sinh, và vì CLB kịch đã giải tán, họ không có phép cô ấy. |
||
+ | <0399> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế. |
||
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
||
+ | |||
− | <0381> Nghĩ về lời giải thích của Furukawa, chắc là như vậy. |
||
+ | <0400> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. |
||
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
||
+ | |||
− | <0382> \{Furukawa} "Họ bảo tớ không được dùng phòng này, nhưng khi tớ bảo đã chuẩn bị mà muốn thành lập lại CLB kịch, họ đã bỏ qua." |
||
+ | <0401> \{Furukawa} 『Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua.』 |
||
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it." |
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it." |
||
+ | |||
− | <0383> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm." |
||
+ | <0402> \{Furukawa} 『Tớ mừng lắm.』 |
||
// \{Furukawa} "I was glad." |
// \{Furukawa} "I was glad." |
||
+ | |||
− | <0384> \{\m{B}} "Và rồi... cậu chỉ nói 'Ra thế, tớ hiểu rồi', đúng không?" |
||
+ | <0403> \{\m{B}} 『Thế là... cậu chỉ nói 「Tớ hiểu rồi」 và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?』 |
||
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?" |
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?" |
||
+ | |||
− | <0385> \{Furukawa} "Ừ." |
||
+ | <0404> \{Furukawa} 『Vâng.』 |
||
// \{Furukawa} "Yes." |
// \{Furukawa} "Yes." |
||
+ | |||
− | <0386> \{Furukawa} "Đó là điều duy nhất tớ có thể làm..." |
||
+ | <0405> \{Furukawa} 『Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi...』 |
||
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..." |
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..." |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Đợi đã nào..." |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『Đợi đã nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Wait a second..." |
// \{\m{B}} "Wait a second..." |
||
+ | |||
− | <0388> Tôi nhìn lên trần nhà. |
||
+ | <0407> Tôi nhìn lên trần nhà. |
||
// I look up at the ceiling unintentionally. |
// I look up at the ceiling unintentionally. |
||
+ | |||
− | <0389> Vì không có thành viên, cô ấy muốn tuyển người... nói "Nếu cậu muốn tuyển người, hãy tập hợp đủ số người để CLB này là CLB chính thức." làm rối tung hết cả. |
||
+ | <0408> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Than ôi, sao mà nhập nhằng. |
||
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation. |
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation. |
||
+ | |||
− | <0390> Nhưng có một mình, chắc cô ấy không thể phản đối. |
||
+ | <0409> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi. |
||
// But, being alone, she probably couldn't object to it. |
// But, being alone, she probably couldn't object to it. |
||
+ | |||
− | <0391> \{\m{B}} "Được rồi, bọn mình đi dán lại nào..." |
||
+ | <0410> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào...』 |
||
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..." |
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..." |
||
+ | |||
− | <0392> Tôi bước ra phía cửa, nhưng dừng lại khi chú ý Furukawa đang nhìn tôi. |
||
+ | <0411> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước. |
||
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me. |
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me. |
||
+ | |||
− | <0393> \{Furukawa} "Không sao đâu." |
||
+ | <0412> \{Furukawa} 『Không sao đâu.』 |
||
// \{Furukawa} "It's okay." |
// \{Furukawa} "It's okay." |
||
+ | |||
− | <0394> \{Furukawa} "Đâu phải là tớ đã bỏ cuộc." |
||
+ | <0413> \{Furukawa} 『Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu.』 |
||
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club." |
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club." |
||
+ | |||
− | <0395> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ cần phải tự học thêm đã trước đã." |
||
+ | <0414> \{Furukawa} 『Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã.』 |
||
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first." |
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first." |
||
+ | |||
− | <0396> Cô ấy nói vậy với giọng nói và nét mặt rạng ngời. |
||
+ | <0415> Cô ấy nói bằng một giọng kiên định. |
||
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that. |
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that. |
||
+ | |||
− | <0397> Tôi nhìn cô ta. |
||
+ | <0416> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô. |
||
// I look at her. |
// I look at her. |
||
+ | |||
− | <0398> Lần đầu tiên gặp mặt, cô ấy luôn mang vẻ mặt lo lắng. |
||
+ | <0417> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi. |
||
// When I first met her, she always wore a worried expression. |
// When I first met her, she always wore a worried expression. |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Vậy sao..." |
||
+ | <0418> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
+ | |||
− | <0400> Đó cũng là thứ duy nhất mình có thể nói. |
||
+ | <0419> Tôi còn biết nói gì hơn. |
||
// That's the only thing I can also say. |
// That's the only thing I can also say. |
||
+ | |||
− | <0401> Sự nhiệt tình của cô ấy đột nhiên làm mình thất vọng. |
||
+ | <0420> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn. |
||
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed. |
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed. |
||
+ | |||
− | <0402> Tôi nhìn Kotomi. |
||
+ | <0421> Tôi lại quay sang tìm Kotomi. |
||
// I look at Kotomi. |
// I look at Kotomi. |
||
+ | |||
− | <0403> Cô ấy đang cầm một cái loa mà đạo diễn hay dùng để hướng dẫn người khác. Cô ta lật ngược nó lại và nhìn vào trong. |
||
+ | <0422> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu. |
||
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside. |
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside. |
||
+ | |||
− | <0404> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0423> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0405> Trông chả nghiêm túc gì cả. |
||
+ | <0424> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi. |
||
// This hardly looks like a serious scene. |
// This hardly looks like a serious scene. |
||
+ | |||
− | <0406> \{\m{B}} "...Cậu có thật là thiên tài số một của trường này không thế?" |
||
+ | <0425> \{\m{B}} 『... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?" |
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?" |
||
+ | |||
− | <0407> \{Kotomi} |
||
+ | <0426> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
− | <0408> Cô ta bận tìm cái gì đến nỗi không thèm nghe tôi nói. |
||
+ | <0427> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời. |
||
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me. |
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me. |
||
+ | |||
− | <0409> \{Kotomi} "......?" |
||
+ | <0428> \{Kotomi} 『......?』 |
||
// \{Kotomi} "......?" |
// \{Kotomi} "......?" |
||
+ | |||
− | <0410> Hình như cô ấy lại thấy cái gì thú thú rồi thì phải. |
||
+ | <0429> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải. |
||
// It looks like she found something that interests her again. |
// It looks like she found something that interests her again. |
||
+ | |||
− | <0411> Có một đống giấy đặt trên bàn ở cạnh phòng. |
||
+ | <0430> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường. |
||
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room. |
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room. |
||
+ | |||
− | <0412> Chúng là những tờ thông báo được dùng để tuyển thành viên. |
||
+ | <0431> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống. |
||
// Those were the posters that were used to recruit some members. |
// Those were the posters that were used to recruit some members. |
||
+ | |||
− | <0413> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango." |
||
+ | <0432> \{Kotomi} 『Đại gia đình Dango |
||
// \{Kotomi} "The Big Dango Family." |
// \{Kotomi} "The Big Dango Family." |
||
+ | |||
− | <0414> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" |
||
+ | <0433> .』 |
||
+ | |||
+ | <0434> \{Furukawa} 『A, cậu biết chúng à?』 |
||
// \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
// \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
||
+ | |||
− | <0415> \{\m{B}} "Nếu là người Nhật thì đương nhiên phải biết rồi." |
||
+ | <0435> \{\m{B}} 『Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết.』 |
||
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." |
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." |
||
+ | |||
− | <0416> Nói về bức vẽ của Furukawa, nó đơn giản đến nỗi không thể nhầm và không thể không biết về nó được. |
||
+ | <0436> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. |
||
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
||
+ | |||
− | <0417> Chắc là thông báo tuyển người Furukawa tự làm. |
||
+ | <0437> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này. |
||
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members. |
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members. |
||
+ | |||
− | <0418> Cặp mắt vẽ lên các hình e-líp và hình tròn; thực ra là một đám. Trông cũng nhớ lắm. |
||
+ | <0438> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt. |
||
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too. |
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too. |
||
+ | |||
− | <0419> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango." |
||
+ | <0439> \{Kotomi} 『Đại gia đình Dango |
||
// \{Kotomi} "The Big Dango Family." |
// \{Kotomi} "The Big Dango Family." |
||
+ | |||
− | <0420> Đó là một bài hát rất nổi từ lâu lắm rồi. |
||
+ | <0440> .』 |
||
+ | |||
+ | <0441> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi. |
||
// That's a really popular song title from long ago. |
// That's a really popular song title from long ago. |
||
+ | |||
− | <0421> Mình nhớ người ta làm một chương trình TV cho trẻ em từ nó. |
||
+ | <0442> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi. |
||
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children. |
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children. |
||
+ | |||
− | <0422> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" |
||
+ | <0443> \{Furukawa} 『A, cậu biết chúng à?』 |
||
// \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
// \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
||
+ | |||
− | <0423> \{\m{B}} "Nếu là người Nhật thì đương nhiên phải biết rồi." |
||
+ | <0444> \{\m{B}} 『Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết.』 |
||
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." |
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." |
||
+ | |||
− | <0424> Nói về bức vẽ của Furukawa, nó đơn giản đến nỗi không thể nhầm và không thể không biết về nó được. |
||
+ | <0445> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. |
||
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
||
+ | |||
− | <0425> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..." |
||
+ | <0446> \{Kotomi} 『Dễ thương thật đó...』 |
||
// \{Kotomi} "It's really cute..." |
// \{Kotomi} "It's really cute..." |
||
+ | |||
− | <0426> Cô ấy cầm tờ giấy lên và nhìn vào nó. |
||
+ | <0447> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng. |
||
// She holds the paper and stares at it. |
// She holds the paper and stares at it. |
||
+ | |||
− | <0427> \{Furukawa} "Cả gia đình luôn ở bên nhau trong Đại Gia Đình Dango." |
||
+ | <0448> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango |
||
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family." |
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family." |
||
+ | |||
− | <0428> \{Furukawa} "Dù họ có cãi nhau, rồi cuối cùng cũng làm lành. |
||
+ | <0449> \ luôn quây quần bên nhau.』 |
||
+ | |||
+ | <0450> \{Furukawa} 『Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành.』 |
||
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end." |
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end." |
||
+ | |||
− | <0429> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại Gia Đình Dango không?" |
||
+ | <0451> \{Furukawa} 『Cậu có thích Đại gia đình Dango |
||
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?" |
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?" |
||
+ | |||
− | <0430> Cô ấy mỉm cười. |
||
+ | <0452> \ không?』 |
||
+ | |||
+ | <0453> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười. |
||
// She smiles. |
// She smiles. |
||
+ | |||
− | <0431> Kotomi ngừng không trả lời một lúc. |
||
+ | <0454> Kotomi lặng đi một lúc. |
||
// Kotomi doesn't answer for a while. |
// Kotomi doesn't answer for a while. |
||
+ | |||
− | <0432> Cô ấy đang nhìn vào đám dango, đứa cười, đứa tức. |
||
+ | <0455> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango |
||
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango. |
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango. |
||
+ | |||
− | <0433> \{Kotomi} "Có." |
||
+ | <0456> , con thì cười, con lại giận. |
||
+ | |||
+ | <0457> \{Kotomi} 『Có.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | |||
− | <0434> Rồi cô ấy nhìn Furukawa. |
||
+ | <0458> Rồi cô nhìn Furukawa. |
||
// Then, she looks again at Furukawa. |
// Then, she looks again at Furukawa. |
||
+ | |||
− | <0435> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..." |
||
+ | <0459> \{Kotomi} 『Có, mình thích lắm...』 |
||
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..." |
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..." |
||
+ | |||
− | <0436> Cô ta cười tươi. |
||
+ | <0460> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên. |
||
// She shows her a dazzling smile. |
// She shows her a dazzling smile. |
||
+ | |||
− | <0437> Hoàng hôn sắp buông khi bọn tôi rời trường. |
||
+ | <0461> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng. |
||
// The sun is about to set when we leave the school. |
// The sun is about to set when we leave the school. |
||
+ | |||
− | <0438> Và Kotomi đang đi cạnh tôi. |
||
+ | <0462> Kotomi đi cạnh tôi. |
||
// And Kotomi is walking next to me. |
// And Kotomi is walking next to me. |
||
+ | |||
− | <0439> Tôi đang mang cái cặp đầy những cuốn sách khó hiểu của cô ấy. |
||
+ | <0463> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy. |
||
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books. |
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books. |
||
+ | |||
− | <0440> Kotomi ở trong CLB kịch có cái gì đó mới mẻ với tôi. |
||
+ | <0464> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ. |
||
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. |
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. |
||
+ | |||
− | <0441> Cô ấy trông có vẻ thích thú với mọi thứ trong đó. Vấn đề duy nhất là nhờ Furukawa mời cô. |
||
+ | <0465> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả. |
||
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. |
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. |
||
+ | |||
− | <0442> Furukawa trông không buồn, mà còn mãn nguyện. |
||
+ | <0466> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế. |
||
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. |
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. |
||
+ | |||
− | <0443> Mình nghĩ không khí cũng không đến nỗi tệ. |
||
+ | <0467> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa. |
||
// I don't think the atmosphere was terrible either. |
// I don't think the atmosphere was terrible either. |
||
+ | |||
− | <0444> Tôi ngước nhìn lại khi đi đến hàng cây cạnh đồi. |
||
+ | <0468> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi. |
||
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill. |
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill. |
||
+ | |||
− | <0445> Mặc dù có rất nhiều lá mới đang mọc trên cành, chúng tôi đang đi trong một thứ ánh sáng đo đỏ, đung đưa. |
||
+ | <0469> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn. |
||
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. |
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. |
||
+ | |||
− | <0446> Đây là chỗ lần đầu mình gặp Furukawa; lúc đó hoa anh đào còn đang nở rộ. |
||
+ | <0470> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai. |
||
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. |
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. |
||
+ | |||
− | <0447> Không đi lên con đồi, cố gắng lấy hết can đảm. |
||
+ | <0471> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này. |
||
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage. |
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage. |
||
+ | |||
− | <0448> Không biết có phải chúng tôi đang trong thời kì đổi thay... Furukawa và mình... |
||
+ | <0472> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng? |
||
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... |
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... |
||
+ | |||
− | <0449> \{\m{B}} "Bạn ấy tốt nhỉ?" |
||
+ | <0473> \{\m{B}} 『... Cậu ấy tốt quá nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" |
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" |
||
+ | |||
− | <0450> Tôi nhìn Kotomi và nói vậy. |
||
+ | <0474> Tôi nhìn sang Kotomi và nói. |
||
// I look at Kotomi as I say that. |
// I look at Kotomi as I say that. |
||
+ | |||
− | <0451> \{Kotomi} "...?" |
||
+ | <0475> \{Kotomi} 『...?』 |
||
// \{Kotomi} "...?" |
// \{Kotomi} "...?" |
||
+ | |||
− | <0452> Cô ta nhìn tôi như thể đang ngạc nhiên vậy. |
||
+ | <0476> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên. |
||
// She looks at me as if she's surprised. |
// She looks at me as if she's surprised. |
||
+ | |||
− | <0453> Không phải cô ấy không hiểu mình hỏi gì, mà là cô ta không nghe thấy mình thì đúng hơn. |
||
+ | <0477> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe. |
||
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. |
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. |
||
+ | |||
− | <0454> \{\m{B}} "Cậu có chắc không muốn thử ra nhập câu lạc bộ kịch không?" |
||
+ | <0478> \{\m{B}} 『Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" |
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" |
||
+ | |||
− | <0455> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
+ | <0479> \{Kotomi} 『Ưm...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0456> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên là..." |
||
+ | <0480> \{Kotomi} 『Tan học mình phải về nhà sớm, nên...』 |
||
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." |
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." |
||
+ | |||
− | <0457> Tôi nghĩ cô ta sẽ nói vậy, thế nên cũng không thất vọng lắm. |
||
+ | <0481> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm. |
||
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. |
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. |
||
+ | |||
− | <0458> Tôi kéo cô ấy ra khỏi thư viện và còn bắt gặp Furukawa; Kết quả vậy cũng đúng. |
||
+ | <0482> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi. |
||
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. |
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. |
||
+ | |||
− | <0459> Chẳng qua là không có tự tin, chứ cô ấy cũng muốn lắm. |
||
+ | <0483> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại. |
||
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. |
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. |
||
+ | |||
− | <0460> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0484> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
+ | |||
− | <0461> \{\m{B}} "Vậy tớ sẽ không hỏi mấy thứ vô lí nữa." |
||
+ | <0485> \{\m{B}} 『Mình sẽ không ép buộc cậu đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." |
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." |
||
+ | |||
− | <0462> Tôi dừng và đứng lại.* |
||
+ | <0486> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau. |
||
// Without delay, I stop and stand still. * |
// Without delay, I stop and stand still. * |
||
+ | |||
− | <0463> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau." |
||
+ | <0487> \{\m{B}} 『Thôi, gặp cậu sau nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, see you again." |
// \{\m{B}} "Well, see you again." |
||
+ | |||
− | <0464> Tôi trả cô ấy cái cặp. |
||
+ | <0488> Tôi đưa trả cô ấy cái túi. |
||
// I hand over her bag. |
// I hand over her bag. |
||
+ | |||
− | <0465> \{Kotomi} "Tomoya-kun." |
||
+ | <0489> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
+ | |||
− | <0466> \{\m{B}} "...gì vậy?" |
||
+ | <0490> -kun.』 |
||
+ | |||
+ | <0491> \{\m{B}} 『... Gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "... what is it?" |
// \{\m{B}} "... what is it?" |
||
+ | |||
− | <0467> \{Kotomi} "À..." |
||
+ | <0492> \{Kotomi} 『À...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
− | <0468> Hình như cô ấy có vấn đề |
||
+ | <0493> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi ấp úng. |
||
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. |
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. |
||
+ | |||
− | <0469> Tôi nghĩ chắc việc này khó nói lắm. |
||
+ | <0494> Chắc là chuyện gì khó nói lắm. |
||
// I think it's probably something hard to say. |
// I think it's probably something hard to say. |
||
+ | |||
− | <0470> \{\m{B}} "Cậu có muốn tụi mình đi cùng nhau một lúc nữa không?" |
||
+ | <0495> \{\m{B}} 『Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" |
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" |
||
+ | |||
− | <0471> Tôi hỏi cô ấy. |
||
+ | <0496> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy. |
||
// I ask her instead. |
// I ask her instead. |
||
+ | |||
− | <0472> \{Kotomi} "Ừ." |
||
+ | <0497> \{Kotomi} 『Ưm.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | |||
− | <0473> Cô ấy an tâm lại rồi cười. |
||
+ | <0498> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười. |
||
// She's quite relieved as she smiles. |
// She's quite relieved as she smiles. |
||
+ | |||
− | <0474> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu một lúc nữa thôi." |
||
+ | <0499> \{Kotomi} 『Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa.』 |
||
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." |
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." |
||
+ | |||
− | <0475> Nói vậy, cô ấy đứng cạnh tôi. |
||
+ | <0500> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi. |
||
// She says that and stands beside me. |
// She says that and stands beside me. |
||
+ | |||
− | <0476> Tôi theo nhịp bước của Kotomi và tiến về hướng mặt trời lặn. |
||
+ | <0501> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều. |
||
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. |
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. |
||
+ | |||
− | <0477> Đi lòng vòng, bọn tôi đi tiếp tới khu quận cư trú riêng.* >_< |
||
+ | <0502> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang. |
||
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * |
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * |
||
+ | |||
− | // |
||
− | < |
+ | <0503> \{\m{B}} 『Nhà cậu ở khu này à?』 |
// \{\m{B}} "Is your house that way?" |
// \{\m{B}} "Is your house that way?" |
||
+ | |||
− | <0479> \{Kotomi} "Ừ..." |
||
+ | <0504> \{Kotomi} 『Ừm...』 |
||
// \{Kotomi} "Yup..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
||
+ | |||
− | <0480> Kotomi hầu hết không nói gì suốt lúc đó. |
||
+ | <0505> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi. |
||
// Kotomi stayed silent most of the time. |
// Kotomi stayed silent most of the time. |
||
+ | |||
− | <0481> Như thể cô ấy đang chìm đắm trong suy tư. |
||
+ | <0506> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định. |
||
// As if she was in deep thought for a while. |
// As if she was in deep thought for a while. |
||
+ | |||
− | <0482> \{Kotomi} "Hôm nay..." |
||
+ | <0507> \{Kotomi} 『Hôm nay...』 |
||
// \{Kotomi} "Today..." |
// \{Kotomi} "Today..." |
||
+ | |||
− | <0483> Cô ấy quay người, và cuối cùng cũng nói. |
||
+ | <0508> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện. |
||
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. |
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. |
||
+ | |||
− | <0484> \{Kotomi} "Hôm nay... Mình có hơi hơi sợ." |
||
+ | <0509> \{Kotomi} 『Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ.』 |
||
// \{Kotomi} "Today... I was little scared." |
// \{Kotomi} "Today... I was little scared." |
||
+ | |||
− | <0485> \{Kotomi} "Dù mình luôn cảm thấy vậy khi nói chuyện với người mới quen..." |
||
+ | <0510> \{Kotomi} 『Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu...』 |
||
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." |
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." |
||
+ | |||
− | <0486> \{Kotomi} "Nhưng mà..." |
||
+ | <0511> \{Kotomi} 『Nhưng mà...』 |
||
// \{Kotomi} "But..." |
// \{Kotomi} "But..." |
||
+ | |||
− | <0487> \{Kotomi} "Nagisa-chan là một người tốt..." |
||
+ | <0512> \{Kotomi} 『Nagisa-chan lại rất hiền lành...』 |
||
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." |
||
+ | |||
− | <0488> \{\m{B}} "Thế à... vậy thì tốt." |
||
+ | <0513> \{\m{B}} 『Thế à... tốt quá rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." |
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." |
||
+ | |||
− | <0489> \{Kotomi} "Nagisa-chan là một người rất tốt..." |
||
+ | <0514> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng.』 |
||
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." |
||
+ | |||
− | <0490> \{\m{B}} "Bạn ấy chắc chắn không phải người xấu." |
||
+ | <0515> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, cậu ấy không phải là người xấu đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." |
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." |
||
+ | |||
− | <0491> \{Kotomi} "Cô ấy vẽ Đại Gia Đình Dango rất đẹp." |
||
+ | <0516> \{Kotomi} 『Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango |
||
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." |
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." |
||
+ | |||
− | <0492> \{\m{B}} "...ờ...đúng là thế..." |
||
+ | <0517> \ rất đẹp.』 |
||
+ | |||
+ | <0518> \{\m{B}} 『... À thì, cho qua vụ đó đi.』 |
||
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..." |
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..." |
||
+ | |||
− | <0493> \{Kotomi} "Nagisa-chan..." |
||
+ | <0519> \{Kotomi} 『Nagisa-chan...』 |
||
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." |
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." |
||
+ | |||
− | <0494> Chúng tôi dừng lại ở một ngã ba, hình như cô ấy đang lưỡng lự muốn nói gì đó. |
||
+ | <0520> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng. |
||
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. |
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. |
||
+ | |||
− | <0495> \{Kotomi} "Nagisa-chan có phải là... người yêu của cậu?" |
||
+ | <0521> \{Kotomi} 『Nagisa-chan... là người yêu của\ \ |
||
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" |
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" |
||
+ | |||
− | <0496> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0522> -kun phải không?』 |
||
+ | |||
+ | <0523> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
− | <0497> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <0524> \{\m{B}} 『... Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Hah?" |
// \{\m{B}} "Hah?" |
||
+ | |||
− | <0498> Cuối cùng mình trả lời rõ ngu. |
||
+ | <0525> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy. |
||
// I end up making a stupid reply. |
// I end up making a stupid reply. |
||
+ | |||
− | <0499> Tại mình không nghĩ cái từ "người yêu" lại chui ra từ miệng cổ. |
||
+ | <0526> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ 『người yêu』 phát ra từ miệng của Kotomi. |
||
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. |
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. |
||
+ | |||
− | <0500> \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0527> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
− | <0501> Câu trả lời của tôi làm cô trông hơi bối rối. |
||
+ | <0528> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối. |
||
// She looks really confused with my reply. |
// She looks really confused with my reply. |
||
+ | |||
− | <0502> Tôi chưa giải thích gì, phản ứng thế này cũng đúng. |
||
+ | <0529> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở. |
||
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural. |
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural. |
||
+ | |||
− | <0503> Nói 'Cậu nhầm rồi' |
||
+ | <0530> Phủ nhận ngay |
||
// Tell her 'You got it wrong' |
// Tell her 'You got it wrong' |
||
+ | |||
− | <0504> Thử trêu cô ta một tý. |
||
+ | <0531> Trêu cô ấy một chút |
||
// Try and tease her a little |
// Try and tease her a little |
||
+ | |||
− | <0505> Mình thử trêu cô ấy xem. |
||
+ | <0532> Thử trêu cô ấy đã. |
||
// I'll try and tease her a little. |
// I'll try and tease her a little. |
||
+ | |||
− | <0506> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?" |
||
+ | <0533> \{\m{B}} 『Nếu đúng thế thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "If so, what would you do?" |
// \{\m{B}} "If so, what would you do?" |
||
+ | |||
− | <0507> \{Kotomi} "...ế?" |
||
+ | <0534> \{Kotomi} 『... Ể?』 |
||
// \{Kotomi} "... eh?" |
// \{Kotomi} "... eh?" |
||
+ | |||
− | <0508> \{\m{B}} "Làm sao nếu tớ và Furukawa đang hẹn hò?" |
||
+ | <0535> \{\m{B}} 『Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? |
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? |
||
+ | |||
− | <0509> \{Kotomi} "A....." |
||
+ | <0536> \{Kotomi} 『A......』 |
||
// \{Kotomi} "Ah......" |
// \{Kotomi} "Ah......" |
||
+ | |||
− | <0510> Cô ấy đang cố che đi ánh mắt của mình. |
||
+ | <0537> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống. |
||
// She's trying to hide her eyes. |
// She's trying to hide her eyes. |
||
+ | |||
− | <0511> \{Kotomi} "Nếu Tomoya-kun cùng với người cậu ấy thích, thì..." |
||
+ | <0538> \{Kotomi} 『Nếu như\ \ |
||
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." |
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." |
||
+ | |||
− | <0512> \{Kotomi} "Mình..." |
||
+ | <0539> -kun đã có người thương rồi, thì...』 |
||
+ | |||
+ | <0540> \{Kotomi} 『Mình...』 |
||
// \{Kotomi} "I..." |
// \{Kotomi} "I..." |
||
+ | |||
− | <0513> Cô ấy nhắm mắt lại như đang kiếm tìm một lời để nói. |
||
+ | <0541> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp. |
||
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say. |
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say. |
||
+ | |||
− | <0514> \{Kotomi} "Mình..." |
||
+ | <0542> \{Kotomi} 『Mình...』 |
||
// \{Kotomi} "I'm..." |
// \{Kotomi} "I'm..." |
||
+ | |||
− | <0515> Cô ấy đặt tay lên trước ngực và đan các ngón tay lại với nhau. |
||
+ | <0543> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực. |
||
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together. |
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together. |
||
+ | |||
− | <0516> Trước đến nay tôi chưa từng thấy cô ấy trông trưởng thành thế này. |
||
+ | <0544> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy. |
||
// I haven't seen her look this mature up until now. |
// I haven't seen her look this mature up until now. |
||
+ | |||
− | <0517> Có cái cảm giác luyến tiếc điều gì đó. |
||
+ | <0545> Ngay lập tức, tôi hối hận. |
||
// It feels like I'm regretting something. |
// It feels like I'm regretting something. |
||
+ | |||
− | <0518> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi." |
||
+ | <0546> \{\m{B}} 『Cậu nhầm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You got it wrong." |
// \{\m{B}} "You got it wrong." |
||
+ | |||
− | <0519>"Tôi nói vậy." |
||
+ | <0547> Tôi giải thích. |
||
// That's what I say. |
// That's what I say. |
||
+ | |||
− | <0520> \{\m{B}} "À, về Furukawa..." |
||
+ | <0548> \{\m{B}} 『Furukawa là...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." |
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." |
||
+ | |||
− | <0521> \{\m{B}} "Bạn ấy là đồng bọn đi muộn." |
||
+ | <0549> \{\m{B}} 『Cậu ấy là đồng phạm đi học muộn với mình.』 |
||
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." |
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." |
||
+ | |||
− | <0522> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng bọn cúp tiết." |
||
+ | <0550> \{\m{B}} 『Còn cậu là đồng phạm cúp tiết.』 |
||
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." |
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." |
||
+ | |||
− | <0523> Tôi đặt tay lên đầu cô. |
||
+ | <0551> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi. |
||
// I put my hand on her head. |
// I put my hand on her head. |
||
+ | |||
− | <0524> Trang sức tròn tròn trên đầu cô phát ra tiếng lúc tôi chạm vào nó. |
||
+ | <0552> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi. |
||
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. |
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. |
||
+ | |||
− | <0525> \{\m{B}} "Đó là lí do tớ nghĩ cậu nên quen với cô ấy." |
||
+ | <0553> \{\m{B}} 『Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." |
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." |
||
+ | |||
− | <0526> Cô ấy nhìn thẳng vào tôi. |
||
+ | <0554> Kotomi nhìn thẳng vào tôi. |
||
// She looks straight at me. |
// She looks straight at me. |
||
+ | |||
− | <0527> \{\m{B}} "Cậu cũng muốn bạn ấy làm bạn của cậu, phải không?" |
||
+ | <0555> \{\m{B}} 『Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" |
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" |
||
+ | |||
− | <0528> \{Kotomi} "Bạn à..." |
||
+ | <0556> \{Kotomi} 『Bạn ư...』 |
||
// \{Kotomi} "Friend..." |
// \{Kotomi} "Friend..." |
||
+ | |||
− | <0529> Cô ấy lẩm nhẩm như lần đầu tiên nghe thấy từ này. |
||
+ | <0557> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy. |
||
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it. |
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it. |
||
+ | |||
− | <0530> Cặp mắt của cô trông như của một đứa trẻ chưa rõ sự đời. |
||
+ | <0558> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé. |
||
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything. |
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything. |
||
+ | |||
− | <0531> \{Kotomi} "Ừ." |
||
+ | <0559> \{Kotomi} 『Ừ.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
+ | |||
− | <0532> Và rồi, cô ta gật đầu. |
||
+ | <0560> Cô gật đầu. |
||
// Then, she nods at me. |
// Then, she nods at me. |
||
+ | |||
− | <0533> \{\m{B}} "Quen nói chuyện với người lạ có thể hơi khó..." |
||
+ | <0561> \{\m{B}} 『Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút...』 |
||
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." |
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." |
||
+ | |||
− | <0534> \{\m{B}} "Nhưng cố đi với tớ như hôm nay sau giờ học nhé." |
||
+ | <0562> \{\m{B}} 『Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." |
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." |
||
+ | |||
− | <0535> \{\m{B}} "Vì một mình cũng chả vui lắm." |
||
+ | <0563> \{\m{B}} 『Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." |
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." |
||
+ | |||
− | <0536> Nói kiểu này chả giống mình chút nào. |
||
+ | <0564> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường. |
||
// I think that I'm saying something out of character. |
// I think that I'm saying something out of character. |
||
+ | |||
− | <0537> Đứng ở ngã ba, tôi ngó xuống đất. |
||
+ | <0565> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ. |
||
// Standing at an intersection, I drop my gaze. |
// Standing at an intersection, I drop my gaze. |
||
+ | |||
− | <0538> Mới có vài phút, mà bóng của chúng tôi đã dài ra. |
||
+ | <0566> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm. |
||
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. |
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. |
||
+ | |||
− | <0539> \{\m{B}} "...à... cậu đi hướng nào?" |
||
+ | <0567> \{\m{B}} 『... Giờ thì, đi lối nào đây?』 |
||
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?" |
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?" |
||
+ | |||
− | <0540> Tôi vừa chỉ tay vừa hỏi Kotomi. |
||
+ | <0568> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi. |
||
// While pointing with one hand, I ask Kotomi. |
// While pointing with one hand, I ask Kotomi. |
||
+ | |||
− | <0541> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi." |
||
+ | <0569> \{Kotomi} 『Đến đây là được rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "I'll be fine here." |
// \{Kotomi} "I'll be fine here." |
||
+ | |||
− | <0542> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để tớ đi cùng với cậu. |
||
+ | <0570> \{\m{B}} 『Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn.』 |
||
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." |
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." |
||
+ | |||
− | <0543> Tôi nói vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. |
||
+ | <0571> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. |
||
// I say that, but she slowly shakes her head sideways. |
// I say that, but she slowly shakes her head sideways. |
||
+ | |||
− | <0544> \{Kotomi} "Không sao đâu." |
||
+ | <0572> \{Kotomi} 『Không cần đâu.』 |
||
// \{Kotomi} "It's okay." |
// \{Kotomi} "It's okay." |
||
+ | |||
− | <0545> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi." |
||
+ | <0573> \{Kotomi} 『Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "We've already talked a lot." |
// \{Kotomi} "We've already talked a lot." |
||
+ | |||
− | <0546> \{Kotomi} "Mai tiếp nhé." |
||
+ | <0574> \{Kotomi} 『Mình muốn để dành cho ngày mai.』 |
||
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." |
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." |
||
+ | |||
− | <0547> Cô ấy mỉm cười với tôi. |
||
+ | <0575> Cô nở nụ cười ngọt ngào. |
||
// She smiles at me. |
// She smiles at me. |
||
+ | |||
− | <0548> \{\m{B}} "Thế à. Vậy cẩn thận nhé." |
||
+ | <0576> \{\m{B}} 『Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then." |
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then." |
||
+ | |||
− | <0549> Lúc tôi trả lại cái cặp nặng trịch cho cô... |
||
+ | <0577> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô. |
||
// As I pass over the heavy bag to her... |
// As I pass over the heavy bag to her... |
||
+ | |||
− | <0550> Cô ấy nhìn tôi lần nữa. |
||
+ | <0578> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa. |
||
// She looks at me one more time. |
// She looks at me one more time. |
||
+ | |||
− | <0551> \{Kotomi} "Tomoya-kun, mai gặp lại." |
||
+ | <0579> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." |
||
− | <0552> \{\m{B}} "Ừ. Mai gặp lại vậy, Kotomi." |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." |
||
− | <0553> Tôi quay lại và bắt đầu đi. |
||
− | // I turn around and start retracing my path. |
||
+ | <0580> -kun, hẹn mai gặp lại.』 |
||
+ | <0581> \{\m{B}} 『Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." |
||
+ | <0582> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ. |
||
+ | // I turn around and start retracing my path. |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
||
+ | |||
== Sơ đồ == |
== Sơ đồ == |
||
{{Clannad:Sơ đồ}} |
{{Clannad:Sơ đồ}} |
Latest revision as of 15:46, 22 September 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN4421.TXT #character 'Nam sinh' // 'Male Student' #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Bác gái' // 'Old Lady' #character 'Kotomi' <0000> Hết tiết ba. // Third period is over. <0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ. // It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things. <0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây. // I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school. <0003> \{Nam sinh} 『A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?』 // \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?" <0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời. // He looks at his partner as if saying "Bingo!" <0005> \{Nam sinh} 『Bạn ấy học lớp B.』 // \{Nam sinh} "She's in Class B." <0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó. // Having heard only that, I head to that place. <0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B. // And without delay, I stand before Class 3-B. <0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong. // I peek at the door and look inside. <0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa. // I immediately spot Furukawa. <0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn. // Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students. <0011> \{\m{B}} 『Furukawa... Furukawa!』 // \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" <0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẽ. // I call to her with a soft voice. <0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp. // She looks around as she immediately notices my calling. <0014> \{\m{B}} 『Bên này... bên này.』 // \{\m{B}} "Over here... here." <0015> \{Furukawa} 『A...』 // \{Furukawa} "Ah..." <0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra. // She rushes to me as I signal her to come. <0017> \{Furukawa} 『Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?』 // \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?" <0018> \{\m{B}} 『Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà.』 // \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now." <0019> \{Furukawa} 『Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa.』 // \{Furukawa} "I see... I want to know your name too." <0020> \{\m{B}} 『Tên mình á?』 // \{\m{B}} "Mine?" <0021> \{Furukawa} 『Vâng.』 // \{Furukawa} "Yes." <0022> \{\m{B}} 『 // \{\m{B}} "\m{A}." <0023> .』 <0024> \{Furukawa} 『 // \{Furukawa} "\m{A}-san." <0025> -san.』 <0026> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0027> \{Furukawa} 『 // \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?" <0028> -san, có chuyện gì vậy cậu?』 <0029> \{\m{B}} 『Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?』 // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" <0030> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." <0031> \{\m{B}} 『Ờ... tớ cũng vừa mới biết.』 // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." <0032> \{\m{B}} 『Giờ sao, cậu định từ bỏ à?』 // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" <0033> \{Furukawa} 『À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch...』 // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." <0034> \{\m{B}} 『Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?』 // \{\m{B}} "In the club room?" <0035> \{Furukawa} 『Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút...』 // \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..." <0036> \{\m{B}} 『Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé.』 // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." <0037> \{Furukawa} 『 // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" <0038> -san, có chuyện gì vậy cậu?』 <0039> \{\m{B}} 『Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?』 // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" <0040> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 // \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」 <0041> \{Furukawa} 『À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa...』 // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." // \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」 <0042> \{\m{B}} 『Ờ... tớ cũng vừa mới biết.』 // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." <0043> \{\m{B}} 『Giờ sao, cậu định từ bỏ à?』 // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" <0044> \{Furukawa} 『À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch...』 // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." <0045> \{\m{B}} 『Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?』 // \{\m{B}} "In the club room?" <0046> \{Furukawa} 『Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút...』 // \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..." <0047> \{\m{B}} 『Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé.』 // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." <0048> \{Furukawa} 『 // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" <0049> -san, có chuyện gì vậy?』 <0050> \{\m{B}} 『Tớ hỏi này, Furukawa...』 // \{\m{B}} "Hey... Furukawa..." <0051> \{\m{B}} 『Sau giờ học, cậu có rỗi không?』 // \{\m{B}} "Is it empty after school?" <0052> \{Furukawa} 『Tớ định tập kịch, nhưng không sao.』 // \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right." <0053> \{\m{B}} 『Về câu lạc bộ kịch...』 // \{\m{B}} "Concerning the drama club..."* <0054> \{Furukawa} 『Vâng?』 // \{Furukawa} "Yes?" <0055> Chuông reo chính ngay lúc đó. // The bell starts ringing. <0056> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp. // The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one. <0057> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa. // There are also students giving us glances as we stand. <0058> \{\m{B}} 『Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ.』 // \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom." <0059> \{\m{B}} 『Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé.』 // \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then." <0060> \{Furukawa} 『Vâng...』 // \{Furukawa} "Okay..." <0061> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B. // I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B. <0062> \{\m{B}} 『Giờ thì...』 // \{\m{B}} "All right then..." <0063> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn. // Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period. <0064> Tôi ở lại hành lang và cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh. // Going through the hallway, I walk up to the toilet. <0065> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn. // I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by. <0066> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng thấy ai đi lại trên hành lang. // There isn't anyone in the hallway when I return. <0067> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót. // Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor. <0068> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa. // Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by. <0069> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào. // Waiting without moving makes me hungry instead. <0070> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi. // I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late. <0071> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ? // I wonder if Kotomi's in the library now? <0072> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây? // I wonder what kind of bread she likes? <0073> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...? // I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one... <0074> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên. // I raise my head as I'm taken aback by a sound. <0075> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay. // My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray. <0076> \{\m{B}} 『Bác bán cho cháu vài cái bánh với.』 // \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am." <0077> \{Bác gái} 『Ối chà... cậu đến sớm thật đó.』 // \{Bác gái} "Oh my... you're quite early." <0078> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên. // After she says that, she snickers. <0079> \{Bác gái} 『Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào.』 // \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like." <0080> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu. // Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich. <0081> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh. // After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea. <0082> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện. // With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library. <0083> \{Kotomi} 『Chào cậu,\ \ // \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." <0084> -kun.』 <0085> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy. // She quickly heads to me and greets me as I enter the library. <0086> \{\m{B}} 『Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!』 // \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..." <0087> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời. // I unintentionally groan as I glance at the table. <0088> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại. // Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic. <0089> \{\m{B}} 『... Cho bao nhiêu người ăn thế?』 // \{\m{B}} "For how many people is that?" <0090> \{Kotomi} 『Kotomi-chan và\ \ // \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun." <0091> -kun, hai người.』 <0092> \{\m{B}} 『Ê này...』 // \{\m{B}} "Hey..." <0093> \{\m{B}} 『Mình tưởng ta sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của cậu và bánh mì của mình chứ?』 // \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?" <0094> \{Kotomi} 『Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau.』 // \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food." <0095> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi. // She happily repeats my words. <0096> \{\m{B}} 『Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần...』 // \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..." <0097> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" <0098> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra. // It doesn't really seem like she's noticed it. <0099> \{Kotomi} 『A... phải rồi...』 // \{Kotomi} "Ah... I see..." <0100> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart." <0101> -kun, cậu thông minh thật đó.』 <0102> \{\m{B}} 『Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa.』 // \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried." <0103> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0104> \{\m{B}} 『Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào.』 // \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat." <0105> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào. // I drag a nearby chair and sit. <0106> \{Kotomi} 『Ưm. Cùng ăn nào.』 // \{Kotomi} "Yup, let's eat." <0107> Kotomi đến ngồi cạnh tôi. // She sits next to me. <0108> Cô ấy mở nắp tráp cơm. // She opens the boxed lunch. <0109> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên... // Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato... <0110> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món. // The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left. <0111> \{\m{B}} 『... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?』 // \{\m{B}} "Isn't this... for four people?" <0112> \{Kotomi} 『Ăn nhiều vào là được mà.』 // \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot." <0113> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn. // She says that as if it doesn't matter. <0114> \{\m{B}} 『Thôi được, đành cố hết sức vậy...』 // \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..." <0115> \{\m{B}} 『Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy.』 // \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it." <0116> \{Kotomi} 『Ưm. Đũa cho\ \ // \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun." <0117> -kun này.』 <0118> \{Kotomi} 『Và đôi này của mình.』 // \{Kotomi} "And these chopsticks are for me." <0119> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại như thế này này.』 // \{Kotomi} "Let's put our hands together." <0120> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học. <0121> Tôi cũng vô thức làm theo. // I join the flow as the result. <0122> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』 // \{Kotomi} "Let's all eat." <0123> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.』 // \{\m{B}} "Let's eat." <0124> \{Kotomi} 『Nào, cậu dùng bữa đi.』 // \{Kotomi} "Well, please help yourself." <0125> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa. // I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first. <0126> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng. // I take the fried chicken first and put it in my mouth. <0127> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó. // I savor its taste as I eat it. <0128> \{Kotomi} 『Có ngon không?』 // \{Kotomi} "Is it delicious?" <0129> \{\m{B}} 『Ờ, ngon cực.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's good." <0130> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng. // She gives me a smile as I answer. <0131> Thế này ngượng chết. // This is really embarrassing. <0132> \{\m{B}} 『Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy.』 // \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?" <0133> \{Kotomi} 『Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết.』 // \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food." <0134> \{\m{B}} 『Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé.』 // \{\m{B}} "If so... choose anything you like." <0135> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy. // I put the all the bread I bought in front of her. <0136> \{Kotomi} 『...?』 // \{Kotomi} "...?" <0137> \{\m{B}} 『Trông mặt cậu cứ như chưa từng thấy qua mấy món này ấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these." <0138> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0139> Soạt, roạt. // Shuffle, shuffle. <0140> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì. // She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents. <0141> Sau đó săm soi mãi không rời mắt. // She's staring at it for some reason. <0142> \{\m{B}} 『Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng.』 // \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich." <0143> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0144> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân. // She turns it upside down and peeks inside. <0145> \{\m{B}} 『Chỉ thấy toàn kem thôi.』 // \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream." <0146> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên. // She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich. <0147> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm. // I let her do what she likes. <0148> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm. // I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box. <0149> Cũng ngon quá chứ. // It also tastes good. <0150> \{\m{B}} 『Cậu tự nấu cả à...?』 // \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?" <0151> \{\m{B}} 『... này, đang làm cái gì thế?』 // \{\m{B}} "... hey, what are you doing?" <0152> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" <0153> \{\m{B}} 『Đừng có xé bánh ra để xem nhân nữa.』 // \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment." <0154> \{Kotomi} 『........』 // \{Kotomi} "........." <0155> Soạt, roạt, roạt... // Ruffle, ruffle, ruffle... <0156> \{\m{B}} 『Đừng nhét lại vào bịch vờ như chưa hề có chuyện gì thế chứ.』 // \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened." <0157> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0158> \{\m{B}} 『Và cũng đừng ngơ ngáo nhìn mình như thế.』 // \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons." <0159> \{Kotomi} 『Thế thì mình nên làm gì đây...?』 // \{Kotomi} "What should I do then..." <0160> \{\m{B}} 『Cứ việc ăn thôi.』 // \{\m{B}} "Just eat it." <0161> Cô ấy gật đầu. // She nods. <0162> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ. // She bites one of the breads and starts munching. <0163> Ực. // Gulp. <0164> \{\m{B}} 『Có ngon không?』 // \{\m{B}} "Is it good?" <0165> \{Kotomi} 『Ưm.』 // \{Kotomi} "Yup." <0166> \{Kotomi} 『Ngon cực kỳ luôn...』 // \{Kotomi} "It's really delicious..." <0167> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ. // She chews and stares at me as she replies to me. <0168> \{\m{B}} 『Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà.』 // \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?" <0169> \{Kotomi} 『Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên...』 // \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why." <0170> \{\m{B}} 『Lúc nào cậu cũng tự nấu à?』 // \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?" <0171> \{Kotomi} 『Ưm.』 // \{Kotomi} "Yup." <0172> \{\m{B}} 『Ra thế. Cậu tài thật đấy.』 // \{\m{B}} "I see... you're quite amazing." <0173> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Yup..." <0174> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp. // She's still gazing at the sandwich. <0175> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau. // She carefully divided the sandwich in two. <0176> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, here." <0177> -kun, này.』 <0178> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 // \{Kotomi} "Let's share it." <0179> \{\m{B}} 『Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy...』 // \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..." <0180> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 // \{Kotomi} "Share." <0181> \{\m{B}} 『À... mình chỉ định...』 // \{\m{B}} "Well... like I said..." <0182> \{Kotomi} 『Nửa phần.』 // \{Kotomi} "Share." <0183> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0184> \{Kotomi} 『Nửa phần...』 // \{Kotomi} "Share..." <0185> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi... // It seems like she's not going to stop unless I take it... <0186> \{\m{B}} 『... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau...』 // \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..." <0187> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm. // I take it and shove it in my mouth. <0188> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm. // I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed. <0189> \{Kotomi} 『Sao mình thấy hạnh phúc quá.』 // \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy." <0190> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa. // Her forelock sways as she smiles happily. <0191> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn. // I take the crammed lunch box next. <0192> \{\m{B}} 『Phù...』 // \{\m{B}} "Whew..." <0193> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa. // It's already lunch break when I finish eating. <0194> \{\m{B}} 『Ợ...』 // \{\m{B}} "Burp..." <0195> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái. // I drink the green tea I bought and catch my breath. <0196> \{Kotomi} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』 // \{Kotomi} "I'm finished." <0197> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu. // She joins her hands together and bows. <0198> \{\m{B}} 『Ngon lắm, cảm ơn cậu.』 // \{\m{B}} "That was delicious, thanks." <0199> \{Kotomi} 『Bánh của\ \ // \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious." <0200> -kun cũng ngon nữa.』 <0201> \{\m{B}} 『Thế thì tốt.』 // \{\m{B}} "That's good then." <0202> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột. // Before my eyes is the empty lunch box. <0203> \{Kotomi} 『Hết cả rồi, mình vui lắm.』 // \{Kotomi} "I'm happy that it's empty." <0204> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly." <0205> -kun và Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau.』 <0206> \{\m{B}} 『... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà.』 // \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch." <0207> \{Kotomi} 『Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà.』 // \{Kotomi} "But still, we shared it." <0208> \{\m{B}} 『Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu.』 // \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these." <0209> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi.』 // \{Kotomi} "Yup, I understand." <0210> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải. // She closes the lunch box and begins wrapping it. <0211> \{\m{B}} 『Giờ cậu định làm gì?』 // \{\m{B}} "What are you going to do right now?" <0212> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0213> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong.』 // \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating." <0214> \{Kotomi} 『Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa.』 // \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end." <0215> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ. // Well... just as I thought. <0216> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được. // If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor. <0217> \{Kotomi} 『Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách.』 // \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books." <0218> \{\m{B}} 『Còn khi tan học thì sao?』 // \{\m{B}} "What about after school?" <0219> \{Kotomi} 『Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng...』 // \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..." <0220> \{Kotomi} 『Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn.』 // \{Kotomi} "I usually go home." <0221> \{Kotomi} 『Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà.』 // \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore." <0222> \{\m{B}} 『Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa.』 // \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open." <0223> Cô ấy gật đầu. // She nods. <0224> \{Kotomi} 『Nơi này không chỉ dành riêng cho mình...』 // \{Kotomi} "And this place isn't just for me..." <0225> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn. // She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor. <0226> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi. // The library is about to open for lunch break. <0227> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi. // But before that happens, we collect the things we brought here. <0228> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân. // It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself. <0229> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô. // She thinks that this is the kind of place for her. * <0230> \{\m{B}} 『Tan học hôm nay cậu có rảnh không?』 // \{\m{B}} "Are you free after school?" <0231> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0232> \{\m{B}} 『Cậu có bận làm việc gì không?』 // \{\m{B}} "Do you have something to do outside?" <0233> \{Kotomi} 『Không có...』 // \{Kotomi} "There's nothing..." <0234> \{\m{B}} 『Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?』 // \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?" <0235> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" <0236> \{\m{B}} 『Thật ra là... mình muốn giới thiệu với cậu một người.』 // \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone." <0237> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi. // Her hand stops and she looks at me blankly. <0238> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Well..." <0239> \{Kotomi} 『Người đó...』 // \{Kotomi} "This person..." <0240> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi. // She looks at me with uneasy eyes. <0241> \{Kotomi} 『Sẽ không bắt nạt mình chứ?』 // \{Kotomi} "won't bully me?" <0242> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0243> Con đường phía trước còn lắm chông gai. // I feel that this will be hard. <0244> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang. // We agree to meet at the side of the stairs. <0245> Kotomi đã đứng chờ ở đó. // Kotomi is already waiting there. <0246> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0247> -kun, chào cậu.』 <0248> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi. // Though she says that like always, it's obvious her face is tense. <0249> \{\m{B}} 『Ngoan lắm, cậu không bỏ trốn.』 // \{\m{B}} "That's good, you didn't escape." <0250> \{Kotomi} 『... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ』 // \{Kotomi} "I won't get bullied?" <0251> \{\m{B}} 『Không ai làm thế đâu, đi nào.』 // \{\m{B}} "You won't, so let's go." <0252> \{\m{B}} 『Đợi đây một lát.』 // \{\m{B}} "Wait there for a while." <0253> \{\m{B}} 『... Đừng có chạy đấy nhé?』 // \{\m{B}} "... don't run away, okay?" <0254> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ. // I point at her as I open the door to the drama club. <0255> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế. // Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me. <0256> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây. // Just as I thought, Furukawa is alone. <0257> \{\m{B}} 『Yo.』 // \{\m{B}} "Yo!" <0258> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào. // I enter the room as I wave at her with one hand. <0259> \{Furukawa} 『 // \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon." <0260> -san, chào cậu.』 <0261> \{\m{B}} 『Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả.』 // \{\m{B}} "You don't look cheerful." <0262> \{Furukawa} 『Không có đâu mà.』 // \{Furukawa} "That's not true." <0263> \{\m{B}} 『Thế thì tốt... vào đi nào.』 // \{\m{B}} "That's fine then... go in." <0264> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi. // Moving only my neck, I look behind and say that. <0265> Kotomi rụt rè bước vào trong. // Kotomi enters the room timidly. <0266> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng. // Then, she stands beside me as she inspects the surroundings. <0267> \{\m{B}} 『Cô bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ.』 // \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine." <0268> \{\m{B}} 『Coi nào, chào hỏi gì đi chứ.』 // \{\m{B}} "All right, say your greetings." <0269> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" <0270> \{\m{B}} 『Xin chào ấy, nói chào đi...』 // \{\m{B}} "Your greetings, greetings..." <0271> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0272> -kun, chào cậu.』 <0273> \{\m{B}} 『Mình thì cậu chào làm gì nữa?』 // \{\m{B}} "What would I do with your greetings?" <0274> \{Kotomi} 『??』 // \{Kotomi} "??" <0275> \{\m{B}} 『Tự giới thiệu với cậu ấy đi.』 // \{\m{B}} "Introduce yourself to her." <0276> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" <0277> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết? // What is she so flustered about? <0278> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ. // Furukawa has a peculiar face as she looks at us. <0279> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật. // Well, there are various reasons. <0280> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Well..." <0281> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng. // She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words. <0282> \{\m{B}} 『Đầu tiên, nói tên cậu đi.』 // \{\m{B}} "First, tell her your name." <0283> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa. // She faces Furukawa awkwardly after I say that. <0284> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng. // Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler. <0285> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình. // She points at herself with her right index finger. <0286> \{Kotomi} 『Kotomi.』 // \{Kotomi} "Kotomi." <0287> \{Kotomi} 『Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』 // \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi." <0288> \{Kotomi} 『Gọi là Kotomi-chan.』 // \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." <0289> \{Furukawa} 『Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa.』 // \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji." <0290> \{Furukawa} 『Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ...』 // \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..." <0291> \{Kotomi} 『Nagisa-chan.』 // \{Kotomi} "Nagisa-chan." <0292> Quyết định nhanh đấy. // That was a pretty fast decision. <0293> \{\m{B}} 『... Hai người không định nói gì ngoài tên hả?』 // \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?" <0294> \{Kotomi} 『Họ là Ichinose.』 // \{Kotomi} "My surname is Ichinose." <0295> \{Furukawa} 『Còn của tớ là Furukawa.』 // \{Furukawa} "Mine is Furukawa." <0296> \{Kotomi} 『Lớp A.』 // \{Kotomi} "Class A." <0297> \{Furukawa} 『Tớ học lớp B.』 // \{Furukawa} "I'm Class B." <0298> \{Kotomi} 『Nhóm máu A.』 // \{Kotomi} "Type A." <0299> \{Furukawa} 『Tớ cũng nhóm máu A.』 // \{Furukawa} "I'm also type A." <0300> \{Kotomi} 『Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng.』 // \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich." <0301> \{Furukawa} 『Anpan // \{Furukawa} "Anpan." <0302> .』 <0303> \{Kotomi} 『Voi châu Phi.』 // \{Kotomi} "African elephant." <0304> \{Furukawa} 『Bạn mèo.』 // \{Furukawa} "Cat." <0305> \{Kotomi} 『Bọ rùa bảy chấm.』 // \{Kotomi} "Coccinella." <0306> \{Furukawa} 『Bạn châu chấu.』 // \{Furukawa} "A locust." <0307> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn... // Their weird conversation continues... <0308> Thật tình mà nói, đấy nào có phải chuyện trò. // Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation. <0309> \{\m{B}} 『... Giới thiệu vậy là đủ rồi.』 // \{\m{B}} "That's enough with the introduction..." <0310> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa. // I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa. <0311> \{\m{B}} 『Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết.』 // \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study." <0312> \{\m{B}} 『Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được.』 // \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words." <0313> \{\m{B}} 『Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả.』 // \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend." <0314> \{\m{B}} 『Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề.』 // \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time." <0315> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng 『đương sự』 chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu. // I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem. <0316> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi. // And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries. <0317> \{Kotomi} 『......??』 // \{Kotomi} "......??" <0318> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu. // She's holding something like a box filled with some props. <0319> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung. // The dust scatters around as she opens the box. <0320> Cô ấy họ sặc sụa. // She coughs because of it. <0321> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0322> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi. // She looks at me with teary eyes. <0323> \{Kotomi} 『\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.} // \{Kotomi} "A treasure chest?" <0324> ?』 <0325> \{\m{B}} 『Tầm bậy.』 // \{\m{B}} "Wrong." <0326> \{\m{B}} 『Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa.』 // \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission." <0327> Gật. // She nods. <0328> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ. // She obediently nods and returns the box to its proper place. <0329> \{\m{B}} 『Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy.』 // \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person." <0330> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình. // I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation. <0331> \{\m{B}} 『Giờ cậu thích làm gì cũng được.』 // \{\m{B}} "You can do anything you like now." <0332> \{Furukawa} 『A...』 // \{Furukawa} "Umm..." <0333> Cô ấy lưỡng lự. // She looks troubled... <0334> \{Furukawa} 『Ưm...』 // \{Furukawa} "Well..." <0335> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi. // She approaches Kotomi and touches her head. <0336> Đoạn, cô nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy. // Then, she gently brushes Kotomi's hair. <0337> \{Furukawa} 『Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy.』 // \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you." <0338> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0339> \{Furukawa} 『A... có sợi tóc chẻ này.』 // \{Furukawa} "Ah... there's a split end." <0340> \{Furukawa} 『Tớ giựt ra nhé?』 // \{Furukawa} "Do you want me to take it?" <0341> \{Kotomi} 『... Có đau không?』 // \{Kotomi} "... it won't hurt?" <0342> \{Furukawa} 『Không sao đâu...』 // \{Furukawa} "It's all right..." <0343> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ. // She says that as she reels the single strand of hair in her index finger. <0344> Tích... // Tick... <0345> \{Furukawa} 『Không đau mà, phải không nào?』 // \{Furukawa} "It didn't hurt, right?" <0346> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Un..." <0347> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây. // They're really getting along. <0348> \{\m{B}} 『... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!』 // \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!" <0349> \{\m{B}} 『Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!』 // \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!" <0350> \{Furukawa} 『Hơ?』 // \{Furukawa} "Huh?" <0351> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" <0352> \{\m{B}} 『Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!』 // \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!" <0353> \{Furukawa} 『Nhưng mà...』 // \{Furukawa} "But..." <0354> \{Furukawa} 『Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất...』 // \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..." <0355> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi... // Stop talking about other people's interests, Miss President... <0356> \{\m{B}} 『Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?』 // \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though." <0357> \{Kotomi} 『Kịch?』 // \{Kotomi} "Drama?" <0358> \{\m{B}} 『Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 「Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...」 ấy?』 // \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'" <0359> \{Kotomi} 『A...』 // \{Kotomi} "Ah..." <0360> \{\m{B}} 『Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?』 // \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?" <0361> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Well..." <0362> \{\m{B}} 『Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời cậu ấy đi!』 // \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!" <0363> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa. // I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay. <0364> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt. // I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck. <0365> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác. // But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club. <0366> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả.』 // \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?" <0367> \{\m{B}} 『Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi cơ mà?』 // \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?" <0368> \{\m{B}} 『Cứ nói đại đi.』 // \{\m{B}} "There are ways, right?" <0369> \{\m{B}} 『Đại loại như 「Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...」.』 // \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..." <0370> \{Kotomi} 『Phải rơi nước mắt nữa ư?』 // \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?" <0371> \{Furukawa} 『Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc.』 // \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think." <0372> \{Kotomi} 『Mình không muốn khóc...』 // \{Kotomi} "I don't want to cry..." <0373> \{Furukawa} 『Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi.』 // \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying." <0374> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0375> \{Kotomi} 『... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?』 // \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?" <0376> \{Furukawa} 『Không... Tớ không bắt nạt cậu mà.』 // \{Furukawa} "No... I'm not a bully." <0377> \{Furukawa} 『Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa...』 // \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..." <0378> \{Furukawa} 『Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai...』 // \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..." <0379> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0380> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho 『càng bất khả thi càng tốt』. // A president who does nothing but aim and follow impossible depths. <0381> \{Furukawa} 『Chưa kể...』 // \{Furukawa} "And also..." <0382> \{Furukawa} 『Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi.』 // \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended." <0383> \{\m{B}} 『... Gì cơ?』 // \{\m{B}} "... what?" <0384> \{Furukawa} 『Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi.』 // \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone." <0385> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường 『áp giải』 Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango // Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here. <0386> \ đâu nữa. <0387> \{Furukawa} 『Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống.』 // \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off." <0388> \{Furukawa} 『Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh...』 // \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..." <0389> \{Furukawa} 『Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi.』 // \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..." <0390> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa. // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. <0391> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. <0392> \{Furukawa} 『Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua.』 // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it." <0393> \{Furukawa} 『Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa.』 // \{Furukawa} "They even returned the posters." <0394> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...? // Why is such a person like you aiming for the drama club... <0395> \{Furukawa} 『Chưa kể...』 // \{Furukawa} "And also..." <0396> \{Furukawa} 『Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi.』 // \{Furukawa} "I can't invite members." <0397> \{\m{B}} 『... Gì cơ?』 // \{\m{B}} "... what?" <0398> \{Furukawa} 『Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi.』 // \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over." <0399> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế. // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. <0400> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. <0401> \{Furukawa} 『Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua.』 // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it." <0402> \{Furukawa} 『Tớ mừng lắm.』 // \{Furukawa} "I was glad." <0403> \{\m{B}} 『Thế là... cậu chỉ nói 「Tớ hiểu rồi」 và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?』 // \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?" <0404> \{Furukawa} 『Vâng.』 // \{Furukawa} "Yes." <0405> \{Furukawa} 『Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi...』 // \{Furukawa} "That's the only thing I could do..." <0406> \{\m{B}} 『Đợi đã nào...』 // \{\m{B}} "Wait a second..." <0407> Tôi nhìn lên trần nhà. // I look up at the ceiling unintentionally. <0408> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Than ôi, sao mà nhập nhằng. // Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation. <0409> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi. // But, being alone, she probably couldn't object to it. <0410> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào...』 // \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..." <0411> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước. // I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me. <0412> \{Furukawa} 『Không sao đâu.』 // \{Furukawa} "It's okay." <0413> \{Furukawa} 『Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu.』 // \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club." <0414> \{Furukawa} 『Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã.』 // \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first." <0415> Cô ấy nói bằng một giọng kiên định. // The tone of her voice and her expression are clear as she says that. <0416> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô. // I look at her. <0417> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi. // When I first met her, she always wore a worried expression. <0418> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 // \{\m{B}} "I see..." <0419> Tôi còn biết nói gì hơn. // That's the only thing I can also say. <0420> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn. // Her enthusiasm suddenly makes me disappointed. <0421> Tôi lại quay sang tìm Kotomi. // I look at Kotomi. <0422> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu. // She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside. <0423> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0424> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi. // This hardly looks like a serious scene. <0425> \{\m{B}} 『... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?』 // \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?" <0426> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." <0427> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời. // She's so busy searching for something that she doesn't hear me. <0428> \{Kotomi} 『......?』 // \{Kotomi} "......?" <0429> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải. // It looks like she found something that interests her again. <0430> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường. // There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room. <0431> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống. // Those were the posters that were used to recruit some members. <0432> \{Kotomi} 『Đại gia đình Dango // \{Kotomi} "The Big Dango Family." <0433> .』 <0434> \{Furukawa} 『A, cậu biết chúng à?』 // \{Furukawa} "Ah, you know it?" <0435> \{\m{B}} 『Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết.』 // \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." <0436> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. <0437> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này. // It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members. <0438> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt. // There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too. <0439> \{Kotomi} 『Đại gia đình Dango // \{Kotomi} "The Big Dango Family." <0440> .』 <0441> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi. // That's a really popular song title from long ago. <0442> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi. // I'm certain they made a TV program of it that was intended for children. <0443> \{Furukawa} 『A, cậu biết chúng à?』 // \{Furukawa} "Ah, you know it?" <0444> \{\m{B}} 『Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết.』 // \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." <0445> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. <0446> \{Kotomi} 『Dễ thương thật đó...』 // \{Kotomi} "It's really cute..." <0447> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng. // She holds the paper and stares at it. <0448> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango // \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family." <0449> \ luôn quây quần bên nhau.』 <0450> \{Furukawa} 『Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành.』 // \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end." <0451> \{Furukawa} 『Cậu có thích Đại gia đình Dango // \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?" <0452> \ không?』 <0453> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười. // She smiles. <0454> Kotomi lặng đi một lúc. // Kotomi doesn't answer for a while. <0455> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango // She's staring at a bunch of laughing and angry dango. <0456> , con thì cười, con lại giận. <0457> \{Kotomi} 『Có.』 // \{Kotomi} "Yup." <0458> Rồi cô nhìn Furukawa. // Then, she looks again at Furukawa. <0459> \{Kotomi} 『Có, mình thích lắm...』 // \{Kotomi} "Yup, I really like it..." <0460> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên. // She shows her a dazzling smile. <0461> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng. // The sun is about to set when we leave the school. <0462> Kotomi đi cạnh tôi. // And Kotomi is walking next to me. <0463> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy. // I'm carrying her bag filled with hard to understand books. <0464> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ. // The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. <0465> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả. // She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. <0466> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế. // It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. <0467> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa. // I don't think the atmosphere was terrible either. <0468> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi. // I look back as we arrive at a row of trees by the hill. <0469> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn. // Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. <0470> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai. // This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. <0471> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này. // Never climbing this hill, trying to gather up her courage. <0472> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng? // I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... <0473> \{\m{B}} 『... Cậu ấy tốt quá nhỉ?』 // \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" <0474> Tôi nhìn sang Kotomi và nói. // I look at Kotomi as I say that. <0475> \{Kotomi} 『...?』 // \{Kotomi} "...?" <0476> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên. // She looks at me as if she's surprised. <0477> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe. // It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. <0478> \{\m{B}} 『Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?』 // \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" <0479> \{Kotomi} 『Ưm...』 // \{Kotomi} "Well..." <0480> \{Kotomi} 『Tan học mình phải về nhà sớm, nên...』 // \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." <0481> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm. // I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. <0482> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi. // I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. <0483> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại. // It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. <0484> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." <0485> \{\m{B}} 『Mình sẽ không ép buộc cậu đâu.』 // \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." <0486> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau. // Without delay, I stop and stand still. * <0487> \{\m{B}} 『Thôi, gặp cậu sau nhé.』 // \{\m{B}} "Well, see you again." <0488> Tôi đưa trả cô ấy cái túi. // I hand over her bag. <0489> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun." <0490> -kun.』 <0491> \{\m{B}} 『... Gì vậy?』 // \{\m{B}} "... what is it?" <0492> \{Kotomi} 『À...』 // \{Kotomi} "Well..." <0493> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi ấp úng. // It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. <0494> Chắc là chuyện gì khó nói lắm. // I think it's probably something hard to say. <0495> \{\m{B}} 『Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?』 // \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" <0496> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy. // I ask her instead. <0497> \{Kotomi} 『Ưm.』 // \{Kotomi} "Yup." <0498> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười. // She's quite relieved as she smiles. <0499> \{Kotomi} 『Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa.』 // \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." <0500> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi. // She says that and stands beside me. <0501> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều. // I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. <0502> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang. // Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * <0503> \{\m{B}} 『Nhà cậu ở khu này à?』 // \{\m{B}} "Is your house that way?" <0504> \{Kotomi} 『Ừm...』 // \{Kotomi} "Yup..." <0505> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi. // Kotomi stayed silent most of the time. <0506> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định. // As if she was in deep thought for a while. <0507> \{Kotomi} 『Hôm nay...』 // \{Kotomi} "Today..." <0508> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện. // She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. <0509> \{Kotomi} 『Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ.』 // \{Kotomi} "Today... I was little scared." <0510> \{Kotomi} 『Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu...』 // \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." <0511> \{Kotomi} 『Nhưng mà...』 // \{Kotomi} "But..." <0512> \{Kotomi} 『Nagisa-chan lại rất hiền lành...』 // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." <0513> \{\m{B}} 『Thế à... tốt quá rồi.』 // \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." <0514> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng.』 // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." <0515> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, cậu ấy không phải là người xấu đâu.』 // \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." <0516> \{Kotomi} 『Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango // \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." <0517> \ rất đẹp.』 <0518> \{\m{B}} 『... À thì, cho qua vụ đó đi.』 // \{\m{B}} "... well... she certainly is..." <0519> \{Kotomi} 『Nagisa-chan...』 // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." <0520> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng. // We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. <0521> \{Kotomi} 『Nagisa-chan... là người yêu của\ \ // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" <0522> -kun phải không?』 <0523> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0524> \{\m{B}} 『... Hả?』 // \{\m{B}} "Hah?" <0525> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy. // I end up making a stupid reply. <0526> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ 『người yêu』 phát ra từ miệng của Kotomi. // Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. <0527> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" <0528> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối. // She looks really confused with my reply. <0529> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở. // I haven't explained to her so, that reaction might be natural. <0530> Phủ nhận ngay // Tell her 'You got it wrong' <0531> Trêu cô ấy một chút // Try and tease her a little <0532> Thử trêu cô ấy đã. // I'll try and tease her a little. <0533> \{\m{B}} 『Nếu đúng thế thì sao?』 // \{\m{B}} "If so, what would you do?" <0534> \{Kotomi} 『... Ể?』 // \{Kotomi} "... eh?" <0535> \{\m{B}} 『Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?』 // \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? <0536> \{Kotomi} 『A......』 // \{Kotomi} "Ah......" <0537> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống. // She's trying to hide her eyes. <0538> \{Kotomi} 『Nếu như\ \ // \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." <0539> -kun đã có người thương rồi, thì...』 <0540> \{Kotomi} 『Mình...』 // \{Kotomi} "I..." <0541> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp. // She closes her eyes as if she's searching for the words to say. <0542> \{Kotomi} 『Mình...』 // \{Kotomi} "I'm..." <0543> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực. // She places her hands in front of her chest and places her fingers together. <0544> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy. // I haven't seen her look this mature up until now. <0545> Ngay lập tức, tôi hối hận. // It feels like I'm regretting something. <0546> \{\m{B}} 『Cậu nhầm rồi.』 // \{\m{B}} "You got it wrong." <0547> Tôi giải thích. // That's what I say. <0548> \{\m{B}} 『Furukawa là...』 // \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." <0549> \{\m{B}} 『Cậu ấy là đồng phạm đi học muộn với mình.』 // \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." <0550> \{\m{B}} 『Còn cậu là đồng phạm cúp tiết.』 // \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." <0551> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi. // I put my hand on her head. <0552> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi. // The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. <0553> \{\m{B}} 『Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy.』 // \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." <0554> Kotomi nhìn thẳng vào tôi. // She looks straight at me. <0555> \{\m{B}} 『Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?』 // \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" <0556> \{Kotomi} 『Bạn ư...』 // \{Kotomi} "Friend..." <0557> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy. // She murmurs the word as if it's her first time hearing it. <0558> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé. // Her eyes look like a kid who doesn't know anything. <0559> \{Kotomi} 『Ừ.』 // \{Kotomi} "Yup." <0560> Cô gật đầu. // Then, she nods at me. <0561> \{\m{B}} 『Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút...』 // \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." <0562> \{\m{B}} 『Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?』 // \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." <0563> \{\m{B}} 『Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm.』 // \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." <0564> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường. // I think that I'm saying something out of character. <0565> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ. // Standing at an intersection, I drop my gaze. <0566> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm. // Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. <0567> \{\m{B}} 『... Giờ thì, đi lối nào đây?』 // \{\m{B}} "... well... which way are you going?" <0568> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi. // While pointing with one hand, I ask Kotomi. <0569> \{Kotomi} 『Đến đây là được rồi.』 // \{Kotomi} "I'll be fine here." <0570> \{\m{B}} 『Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn.』 // \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." <0571> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. // I say that, but she slowly shakes her head sideways. <0572> \{Kotomi} 『Không cần đâu.』 // \{Kotomi} "It's okay." <0573> \{Kotomi} 『Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi.』 // \{Kotomi} "We've already talked a lot." <0574> \{Kotomi} 『Mình muốn để dành cho ngày mai.』 // \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." <0575> Cô nở nụ cười ngọt ngào. // She smiles at me. <0576> \{\m{B}} 『Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé.』 // \{\m{B}} "I see. If so, take care then." <0577> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô. // As I pass over the heavy bag to her... <0578> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa. // She looks at me one more time. <0579> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." <0580> -kun, hẹn mai gặp lại.』 <0581> \{\m{B}} 『Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi.』 // \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." <0582> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ. // I turn around and start retracing my path.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.