Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4418"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(26 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Translation == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
− | ''Translator'' |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
::*[[User:longvh|longvh]] |
::*[[User:longvh|longvh]] |
||
− | '' |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] |
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1] |
||
− | == Text == |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2] |
||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
Line 12: | Line 15: | ||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
− | #character |
+ | #character 'Giọng nói' |
// 'Voice' |
// 'Voice' |
||
#character 'Kotomi' |
#character 'Kotomi' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Tôi quyết định tạt qua thư viện. |
// I think I'll go to the library. |
// I think I'll go to the library. |
||
+ | // 図書室に行ってみようと思った。 |
||
− | <0001> Hình ảnh cô gái ngồi bình thản trên sàn nhà hôm trước chợt hiện lên trong đầu tôi. |
||
+ | |||
+ | <0001> Hình ảnh cô gái ngồi đọc sách trên sàn chợt hiện lên trong đầu tôi. |
||
// This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. |
// This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. |
||
+ | // 床にぺたんと座って、本を読んでいる少女の姿が思い浮かんだ。 |
||
− | <0002> \{\m{B}} (Hình như cô ta nói tên mình là Kotomi?) |
||
+ | |||
+ | <0002> \{\m{B}} (Tên gì ấy nhỉ... Kotomi?) |
||
// \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) |
// \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) |
||
+ | // \{\m{B}} (あいつ、ことみ…って言ってたっけ) |
||
− | <0003> Ngày hôm qua, cô ấy bảo rằng sẽ đọc rất nhiều sách vào buổi chiều. |
||
+ | |||
+ | <0003> Hôm qua, cô ấy bảo sẽ dành cả buổi chiều ngồi đọc sách trong thư viện. |
||
// Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. |
// Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. |
||
+ | // 昨日、彼女は午後いっぱい本を読むつもりだと言っていた。 |
||
− | <0004> Có thể giờ này cô ấy vẫn còn ở đây. |
||
+ | |||
+ | <0004> Có lẽ giờ này cô lại vào đấy rồi. |
||
// She might be there even now. |
// She might be there even now. |
||
+ | // 今もいるかもしれない。 |
||
− | <0005> Đúng lúc tôi sắp rẽ qua góc hành lang bên kia thì tôi nghe thấy tiếng bước chân ai đó đang bước xuống cầu thang. |
||
+ | |||
+ | <0005> Vừa dợm rẽ qua góc hành lang, chợt tôi nghe có tiếng bước chân phát ra từ bờ tường bên kia. |
||
// As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. |
// As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. |
||
+ | // 角を曲がろうとした時、誰かが廊下を歩いてくるのに気づいた。 |
||
− | <0006> Có vẻ không phải là tiếng dép lê, hình như là tiếng của giày thể thao. |
||
+ | |||
+ | <0006> Nghe âm thanh giống tiếng dép lê thay vì giày đi trong trường. |
||
// Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. |
// Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. |
||
+ | // スリッパではなく、上履きの音。 |
||
− | <0007> Không sai vào đâu được, chắc chắn là một học sinh chứ không phải giáo viên. |
||
+ | |||
+ | <0007> Chẳng lầm vào đâu được, người đó chỉ có thể là một học sinh chứ không phải giáo viên. |
||
// It isn't a teacher, but a student. |
// It isn't a teacher, but a student. |
||
+ | // 教師じゃなくて生徒だ。 |
||
− | <0008> Phòng trong dãy hành lang này không nhiều, chỉ có mỗi cái thư viện và các phòng học vắng vẻ. |
||
+ | |||
+ | <0008> Trên dãy hành lang này chỉ có thư viện và những phòng bộ môn rất ít khi được sử dụng. |
||
// There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. |
// There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. |
||
+ | // この階にあるのは図書室と、普段は使われない特殊教室だけだ。 |
||
− | <0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là… |
||
+ | |||
+ | <0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là... |
||
// And also, a single person who comes to the library during lessons. |
// And also, a single person who comes to the library during lessons. |
||
+ | // そして、授業中に図書室に来る奴なんて、一人しかいない。 |
||
− | <0010> Doạ hắn ta một trận. |
||
+ | |||
+ | <0010> Dọa cô ấy |
||
// Frighten him |
// Frighten him |
||
+ | // 脅かしてやる |
||
− | <0011> Tránh mặt đi chỗ khác. |
||
+ | |||
+ | <0011> Tránh mặt đi chỗ khác |
||
// Conceal my presence |
// Conceal my presence |
||
+ | // 隠れて様子を伺う |
||
− | <0012> Tôi quyết định doạ cho hắn ta một trận. |
||
+ | |||
+ | <0012> Tôi quyết định trêu cô ấy một chút. |
||
// I decided to frighten him. |
// I decided to frighten him. |
||
+ | // 脅かしてやることにした。 |
||
− | <0013> \{\m{B}} ”...ehem...” |
||
+ | |||
+ | <0013> \{\m{B}} 『... E hèm...』 |
||
// \{\m{B}} "... ehem..." |
// \{\m{B}} "... ehem..." |
||
− | + | // \{\m{B}} 「…こほん」 |
|
+ | |||
+ | <0014> \{\m{B}} 『Aaa, aa...』 |
||
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あー、あー…」 |
||
− | <0015> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
||
+ | |||
+ | <0015> Tôi hắng giọng, chuẩn bị gào lên. |
||
// I clear my throat in preparation. |
// I clear my throat in preparation. |
||
+ | // 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。 |
||
− | <0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía những bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối “Nguy hiểm” đang rình rập. |
||
+ | |||
+ | <0016> Tiếng bước chân vô tư, không mảy may phòng bị, đang đến gần hơn. |
||
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. |
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. |
||
+ | // 何も知らない呑気な足音が、とことこと近づいてくる。 |
||
− | <0017>...sẵn sàng... |
||
+ | |||
+ | <0017> ... Bắt đầu thôi... |
||
// ... ready... |
// ... ready... |
||
+ | // …せーのっ。 |
||
− | <0018> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
||
+ | |||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Ê! \shake{3}Đang trong giờ học mà em lang thang đâu ngoài này thế hả?!』\shake{3} |
||
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
||
+ | // \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3} |
||
− | <0019> \{Sunohara} UWAA! |
||
+ | |||
+ | <0019> \{Sunohara} \shake{7}『Ặcc!』 |
||
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
||
+ | // \{春原} \shake{7}「うあっ!」 |
||
− | <0020> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
||
+ | |||
+ | <0020> \{Sunohara} 『X-xin lỗi! Tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội mà lại quên mất đường đến phòng y tế nên là...』 |
||
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
||
+ | // \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」 |
||
− | <0021> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0021> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0022> Gã ngốc này đây rồi. |
||
+ | |||
+ | <0022> Ra là thằng đần này. |
||
// The idiot is here. |
// The idiot is here. |
||
+ | // バカがいた。 |
||
− | <0023> Tôi nghĩ đến việc doạ cho cậu ta một trận, nhưng lại có đến 1/10000 cơ hội một giáo viên nào đó phát hiện ra tôi ở đây. |
||
+ | |||
+ | <0023> Định bụng nhảy ra trêu cô ấy một mẻ, nhưng vạn nhất đấy là giáo viên thì tôi xong đời. |
||
// I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. |
// I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. |
||
+ | // 脅かしてやろうかとも思ったが、万が一教師だったら目も当てられない。 |
||
− | <0024> Tôi rón rén từng bước về phía góc tường và cẩn thận lắng nghe. |
||
+ | |||
+ | <0024> Tôi rón rén nấp sau góc tường, cẩn thận nghe ngóng. |
||
// I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. |
// I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. |
||
+ | // 壁際に隠れて、耳を澄ます。 |
||
− | <0025> Từ đây, tôi có thể nghe thấy tiếng hát hoà nhịp với tiếng bước chân vô tư lự không màng đến chuyện đời của cậu ta. |
||
+ | |||
+ | <0025> Hòa cùng tiếng bước chân đầy khinh suất là một giọng hát nghêu ngao. |
||
// I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. |
// I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. |
||
+ | // 呑気な足音に混じって、小声の歌声が聞こえる。 |
||
− | <0026> \{Giọng Nói} ”Bomd a Head~” |
||
+ | |||
+ | <0026> \{Giọng nói} 『Bomb a Head! |
||
// \{Voice} "Bomb a Head~" |
// \{Voice} "Bomb a Head~" |
||
+ | // \{声} 「ボンバヘ~」 |
||
− | <0027> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0027> ~』 |
||
+ | |||
+ | <0028> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0028> Là Sunohara |
||
+ | |||
+ | <0029> Là Sunohara. |
||
// It's Sunohara. |
// It's Sunohara. |
||
+ | // 春原だった。 |
||
− | <0029> Hết nói nổi tên ngốc này, thế thì có khác gì “Lạy ông, tôi ở bụi này”. |
||
+ | |||
+ | <0030> Hết nói nổi tên đần ấy, có khác gì lạy ông tôi ở bụi này đâu chứ. |
||
// All I can say is that the idiot is exposing himself. |
// All I can say is that the idiot is exposing himself. |
||
+ | // バカ丸出しとしか言いようがなかった。 |
||
− | <0030> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0031> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0031> Hừ, đứng đây nhìn hắn mà thấy khó chịu quá. |
||
+ | |||
+ | <0032> Không hiểu sao, tôi bắt đầu thấy ngứa ngáy. |
||
// Somehow, my stomach can't stand it. |
// Somehow, my stomach can't stand it. |
||
+ | // 何だか無性に腹が立ってきた。 |
||
− | <0032> \{\m{B}} ”... ehem...” |
||
+ | |||
+ | <0033> \{\m{B}} 『... E hèm...』 |
||
// \{\m{B}} "... ehem..." |
// \{\m{B}} "... ehem..." |
||
− | + | // \{\m{B}} 「…こほん」 |
|
+ | |||
+ | <0034> \{\m{B}} 『Aaa, aa...』 |
||
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あー、あー…」 |
||
− | <0034> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
||
+ | |||
+ | <0035> Tôi hắng giọng, chuẩn bị gào lên. |
||
// I clear my throat in preparation. |
// I clear my throat in preparation. |
||
+ | // 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。 |
||
− | <0035> Tôi nhẹ nhàng tiến đến gần Sunohara, cậu ta vẫn chẳng mảy may để ý gì đến sự hiện diện của tôi. |
||
+ | |||
+ | <0036> Sunohara ngu ngơ, lơ đễnh bước vào hang cọp. |
||
// I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. |
// I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. |
||
+ | // 何も知らない春原が、のこのこと近づいてくる。 |
||
− | <0036>... sẵn sàng... |
||
+ | |||
+ | <0037> ... Bắt đầu thôi... |
||
// ... ready... |
// ... ready... |
||
+ | // …せーのっ。 |
||
− | <0037> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
||
+ | |||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Ê! \shake{3}Đang trong giờ học mà em lang thang đâu ngoài này thế hả?!』\shake{3} |
||
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
||
+ | // \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3} |
||
− | <0038> \{Sunohara} ”UWAA!” |
||
+ | |||
+ | <0039> \{Sunohara} \shake{7}『Ặcc!』 |
||
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
||
+ | // \{春原} \shake{7}「うあっ!」 |
||
− | <0039> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
||
+ | |||
+ | <0040> \{Sunohara} 『X-xin lỗi! Tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội mà lại quên mất đường đến phòng y tế nên là...』 |
||
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
||
+ | // \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」 |
||
− | <0040> \{\m{B}} ”.....” |
||
+ | |||
+ | <0041> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0041> Ôi trời, cậu ta xin lỗi nhanh kinh khủng cứ như đã học thuộc từ trước rồi vậy. |
||
+ | |||
+ | <0042> Sunohara ba hồn bảy vía lên mây, rối rít xin lỗi. |
||
// Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. |
// Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. |
||
+ | // っていうかおまえ、取り乱しすぎかつ卑屈に謝りすぎ。 |
||
− | <0042> \{Sunohara} ”Okazaki?! Cậu làm cái quái gì thế!” |
||
+ | |||
+ | <0043> \{Sunohara} 『...\ \ |
||
// \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" |
// \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" |
||
+ | // \{春原} 「…\m{A}!?\p っておまえなんてことするんだよっ!」 |
||
− | <0043> \{\m{B}} ”Xin lỗi nhé, tớ nhầm cậu với người khác.” |
||
+ | |||
+ | <0044> ?! |
||
+ | |||
+ | <0045> \ Sao mày dọa tao?!』 |
||
+ | |||
+ | <0046> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao nhầm mày với người khác.』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." |
// \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." |
||
+ | // \{\m{B}} 「すまん、人違いだ」 |
||
− | <0044> \{Sunohara} ” "Người khác" ở đây có thể là ai chứ? ” |
||
+ | |||
+ | <0047> \{Sunohara} 『Ở đây còn ai khác nữa chắc?!』 |
||
// \{Sunohara} "And who could that someone be?!" |
// \{Sunohara} "And who could that someone be?!" |
||
+ | // \{春原} 「誰と間違ったんだよ!」 |
||
− | <0045> \{Sunohara} ”Chẳng có ai trong trường này bỏ giờ học ngoài cậu và tớ.” |
||
+ | |||
+ | <0048> \{Sunohara} 『Nguyên cái trường này chỉ có tao và thằng \m{A} mày là cả gan cúp tiết thôi mà!』 |
||
// \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." |
// \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." |
||
+ | // \{春原} 「この学校で授業サボる奴なんか、僕と\m{A}以外いないじゃんよ」 |
||
− | <0046> \{\m{B}} ”Có khi cả trong khu vực này ấy chứ.” |
||
+ | |||
+ | <0049> \{\m{B}} 『Chưa chắc đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Not within this area though." |
// \{\m{B}} "Not within this area though." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いないこともないけどな」 |
||
− | <0047> \{Sunohara} ”Hả?” |
||
+ | |||
+ | <0050> \{Sunohara} 『Hả?』 |
||
// \{Sunohara} "Hah?" |
// \{Sunohara} "Hah?" |
||
+ | // \{春原} 「はぁ?」 |
||
− | <0048> \{\m{B}} ”Có phải cậu định đến thư viện này không?” |
||
+ | |||
+ | <0051> \{\m{B}} 『Mày đã bao giờ cúp tiết để vào thư viện chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" |
// \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「授業中に図書室、行ってみた事あるか?」 |
||
− | <0049> \{Sunohara} ”Thư viện á?” |
||
+ | |||
+ | <0052> \{Sunohara} 『Thư viện á?』 |
||
// \{Sunohara} "Library?" |
// \{Sunohara} "Library?" |
||
+ | // \{春原} 「図書室?」 |
||
− | <0050> \{Sunohara} Có một cái như thế ở đây sao? |
||
+ | |||
+ | <0053> \{Sunohara} 『Có nơi như thế à?』 |
||
// \{Sunohara} "Is there such a thing here?" |
// \{Sunohara} "Is there such a thing here?" |
||
+ | // \{春原} 「そんなのあったっけ?」 |
||
− | <0051> \{\m{B}} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
||
+ | |||
+ | <0054> \{\m{B}} 『... Mày đúng là đệ nhất ngu đần ở cái trường này.』 |
||
// \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." |
// \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…学校一アホな生徒だな、おまえ」 |
||
− | <0052> \{Sunohara} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
||
+ | |||
+ | <0055> \{Sunohara} 『Mày không đủ tư cách mắng tao đâu.』 |
||
// \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." |
// \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." |
||
+ | // \{春原} 「あんたにだけは言われたくないけどねっ」 |
||
− | <0053> Hai gã ngốc đang nói chuyện vớ vẩn với nhau. |
||
+ | |||
+ | <0056> Hai gã ngốc đang mạt sát lẫn nhau. |
||
// Two fools speaking ill of each other. |
// Two fools speaking ill of each other. |
||
+ | // ののしり合うアホ二人。 |
||
− | <0054> Chua chát làm sao. |
||
+ | |||
+ | <0057> Vô vị hết chỗ nói. |
||
// It's very sour. |
// It's very sour. |
||
+ | // とても不毛だった。 |
||
− | <0055> \{\m{B}} ”Sao cũng được, ở đây có một cái thư viện mà cậu chưa bao giờ nhìn thấy trước đây.” |
||
+ | |||
+ | <0058> \{\m{B}} 『... Nói tóm lại, cái thư viện mà mày mù tịt ấy nằm ở cuối dãy hành lang này.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." |
// \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…とにかくだ。この廊下の突き当たりに、おまえの知らない図書室がある」 |
||
− | <0056> \{\m{B}} ”Và trong đó có một cô gái bí ẩn xinh lắm, cô ấy đang ngồi đọc những quyển sách mà ngó vào tớ chẳng hiểu gì cả.” |
||
+ | |||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Trong đấy có một cô gái xinh xắn bí ẩn ngồi đọc toàn những sách đau não.』 |
||
// \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." |
// \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." |
||
+ | // \{\m{B}} 「そこには謎の美少女がひとりいて、難しい本を読んでいる」 |
||
− | <0057> \{\m{B}} ”Nếu bắt chuyện được với cô ta, có thể cô ta sẽ đưa cho cậu một mảnh giấy.” |
||
+ | |||
+ | <0060> \{\m{B}} 『Nếu bắt chuyện được, cô ấy sẽ đưa cho mày một mảnh giấy thay quà gặp mặt.』 |
||
// \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." |
// \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." |
||
+ | // \{\m{B}} 「話しかけると、ページの切れ端をプレゼントしてくれる」 |
||
− | <0058> \{\m{B}} ”Thậm chí, cô ta có thể sẽ cho cậu ăn trưa cùng đấy...” |
||
+ | |||
+ | <0061> \{\m{B}} 『Có khi mày còn được thiết đãi bữa trưa nữa cơ...』 |
||
// \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." |
// \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「弁当を食わせてくれる場合もある…」 |
||
− | <0059> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0062> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0060> Khi tôi nói ra điều đó, tôi chợt nhận ra tất cả đều chẳng chẳng khác gì một lời nói dối. |
||
+ | |||
+ | <0063> Kể lể một hồi tôi mới nhận ra, tất cả những việc ấy nghe chẳng khác nào lời bịa đặt. |
||
// When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. |
// When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. |
||
+ | // 実際言葉にしてみると、ものすごくウソ臭いことに気づいた。 |
||
− | <0061> Tôi nghĩ những thứ như thế có thể xảy ra ngoài đời thì thật là khó tin. |
||
+ | |||
+ | <0064> Cứ như đang thêu dệt nên một câu chuyện hoang đường, xa rời trần tục. |
||
// I don't think anything like that can happen in reality. |
// I don't think anything like that can happen in reality. |
||
+ | // とても現実にあることとは思えない。 |
||
− | <0062> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? |
||
+ | |||
+ | <0065> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? |
||
// Did I really meet such a girl...? |
// Did I really meet such a girl...? |
||
+ | // 俺は本当に、そんな少女に会ったのだろうか…? |
||
− | <0063> Sunohara xuống giọng cầu xin. |
||
+ | |||
+ | <0066> Tôi dè dặt, dò chừng phản ứng của Sunohara. |
||
// Sunohara timidly responds to me. |
// Sunohara timidly responds to me. |
||
+ | // 恐る恐る、春原の反応を伺う。 |
||
− | <0064> \{Sunohara} ”Giới thiệu cô ấy cho tớ đi.” |
||
+ | |||
+ | <0067> \{Sunohara} 『Giới thiệu cô ấy cho tao đi!』 |
||
// \{Sunohara} "Introduce me to her!" |
// \{Sunohara} "Introduce me to her!" |
||
+ | // \{春原} 「僕にも紹介してくださーい!」 |
||
− | <0065> Như thường lệ, cậu ta tin vào bất cứ điều gì tôi nói. |
||
+ | |||
+ | <0068> Nó tin răm rắp. |
||
// As always, he believes everything I say. |
// As always, he believes everything I say. |
||
+ | // フツーに信じていた。 |
||
− | <0066> \{\m{B}} ”Tốt thôi... thử vào trong xem, nếu may mắn, cậu có thể gặp được cô ấy đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0069> \{\m{B}} 『... Thì cứ vào trong xem. Nếu có duyên, biết đâu mày sẽ gặp được.』 |
||
// \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." |
// \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…まあ、入ってみろよ。運がよけりゃ会えるだろ」 |
||
− | <0067> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0070> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. |
||
// I point at the library as I say that. |
// I point at the library as I say that. |
||
+ | // 図書室の方を指し、そう言ってやった。 |
||
− | <0068> Sunohara nhìn về phía lối vào thư viện với một mục đích chẳng tốt đẹp gì. |
||
+ | |||
+ | <0071> Sunohara nhìn theo, ý đồ đen tối hiện rõ trên mặt. |
||
// Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. |
// Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. |
||
+ | // 下心丸出しの顔つきで、春原は図書室の入り口を見た。 |
||
− | <0069> Sau đó, cậu ta hỏi tôi. |
||
+ | |||
+ | <0072> Rồi nó hỏi tôi. |
||
// Then, he asks me something. |
// Then, he asks me something. |
||
+ | // そのまま俺に訊く。 |
||
− | <0070> \{Sunohara} ”Ngay cả khi nó bảo "đóng cửa".” |
||
+ | |||
+ | <0073> \{Sunohara} 『Nhưng chỗ đó treo biển 「Đóng cửa」 mà?』 |
||
// \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u |
// \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u |
||
+ | // \{春原} 「『閉室中』ってなってるけど?」 |
||
− | <0071> \{\m{B}} ”Cho dù như thế, cô ấy vẫn ở trong này, và điều đó thật bí ẩn.” |
||
+ | |||
+ | <0074> \{\m{B}} 『Vậy mà cô nàng vẫn ở trong ấy, thế mới gọi là bí ẩn.』 |
||
// \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." |
// \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." |
||
+ | // \{\m{B}} 「それでもいるから、謎なんだ」 |
||
− | <0072> \{Sunohara} ”Cô ấy rất xinh, phải không?” |
||
+ | |||
+ | <0075> \{Sunohara} 『Nàng ấy đẹp lắm hở?』 |
||
// \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" |
// \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" |
||
+ | // \{春原} 「本当に美少女なんだよね?」 |
||
− | <0073> \{\m{B}} ”Chính xác là như vậy.” |
||
+ | |||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Đẹp mê hồn.』 |
||
// \{\m{B}} "By all means." |
// \{\m{B}} "By all means." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ある意味な」 |
||
− | <0074> \{Sunohara} Cô ấy đang đọc sách một mình, đúng không? |
||
+ | |||
+ | <0077> \{Sunohara} 『Đang ngồi một mình đọc sách hở?』 |
||
// \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" |
// \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" |
||
+ | // \{春原} 「一人で本読んでるんだよね?」 |
||
− | <0075> \{\m{B}} ”Có lẽ thế.” |
||
+ | |||
+ | <0078> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Perhaps." |
// \{\m{B}} "Perhaps." |
||
+ | // \{\m{B}} 「たぶんな」 |
||
− | <0076> \{Sunohara} ”Tốt.” |
||
+ | |||
+ | <0079> \{Sunohara} 『Tốt!』 |
||
// \{Sunohara} "All right!" |
// \{Sunohara} "All right!" |
||
+ | // \{春原} 「よーしっ」 |
||
− | <0077> Cậu ta hăm hở bước đi. |
||
+ | |||
+ | <0080> Nó lấy khí thế. |
||
// He leaves in high spirits. |
// He leaves in high spirits. |
||
+ | // 気合いを入れる。 |
||
− | <0078> \{Sunohara} Tớ sẽ đưa cô ấy ra ngoài và cho cô ấy ngắm nhìn thế giới bên ngoài này... |
||
+ | |||
+ | <0081> \{Sunohara} 『Tao sẽ vào đấy và mang nàng đi nhìn ngắm thế giới bên ngoài...』 |
||
// \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." |
// \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." |
||
+ | // \{春原} 「僕が今、外の世界に連れ出してあげるからね…」 |
||
− | <0079>...slide, slide. |
||
+ | |||
+ | <0082> ... Rẹt. |
||
// ... slide, slide. |
// ... slide, slide. |
||
+ | // …がらがら。 |
||
− | <0080> Cậu ta mở cửa và bước vào trong thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0083> Nó đẩy cửa, xông vào thư viện. |
||
// He opens the sliding door and goes inside the library. |
// He opens the sliding door and goes inside the library. |
||
+ | // 引き戸を開け、図書室にひとり入っていった。 |
||
− | <0081> Tôi vẫn còn nhiều thời gian, có lẽ tôi sẽ đợi cậu ta ở đây. |
||
+ | |||
+ | <0084> Cũng chẳng vội gì, vậy nên tôi sẽ đợi ở đây. |
||
// I have plenty of time myself, so I'll wait for him. |
// I have plenty of time myself, so I'll wait for him. |
||
+ | // 俺もどうせ暇なので、待っていることにした。 |
||
− | <0082> Một phút. |
||
+ | |||
+ | <0085> Một phút. |
||
// One minute. |
// One minute. |
||
+ | // 1分。 |
||
− | <0083> Hai phút. |
||
+ | |||
+ | <0086> Hai phút. |
||
// Two minutes. |
// Two minutes. |
||
+ | // 2分。 |
||
− | <0084> Ba phút... |
||
+ | |||
+ | <0087> Ba phút... |
||
// Three minutes... |
// Three minutes... |
||
+ | // 3分… |
||
− | <0085> Chẳng có gì xảy ra cả. |
||
+ | |||
+ | <0088> Chẳng có gì xảy ra cả. |
||
// There's nothing happening. |
// There's nothing happening. |
||
+ | // 何も起こる気配はない。 |
||
− | <0086> Năm phút trôi qua. |
||
+ | |||
+ | <0089> Năm phút trôi qua. |
||
// Five minutes have passed. |
// Five minutes have passed. |
||
+ | // 5分ほど経った時。 |
||
− | <0087>...blag! |
||
+ | |||
+ | <0090>... Rầm!\shake{8} |
||
// ... blag!\shake{8} |
// ... blag!\shake{8} |
||
+ | // …ばんっ。\shake{8} |
||
− | <0088> Swoooosh! |
||
+ | |||
+ | <0091> Bụp!\shake{1} |
||
// Swooosh!\shake{1} |
// Swooosh!\shake{1} |
||
+ | // ずんっ。\shake{1} |
||
− | <0089> Thud...! |
||
+ | |||
+ | <0092> Uỳnh...!\shake{6} |
||
// Thud...!\shake{6} |
// Thud...!\shake{6} |
||
+ | // どしん…\shake{6} |
||
− | <0090> Tôi bắt đầu nghe thấy những tiếng động bất thường phát ra từ trong thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0093> Tôi bỗng nghe thấy những âm thanh bất thường vọng ra từ trong thư viện. |
||
// I begin to hear some unusual sounds inside the library. |
// I begin to hear some unusual sounds inside the library. |
||
+ | // 図書室の中から、妙な物音が聞こえ始めた。 |
||
− | <0091> Cậu ta “lên cơn” rồi sao? |
||
+ | |||
+ | <0094> Hai bên xô xát à? |
||
// Is he running amuck? |
// Is he running amuck? |
||
+ | // 乱闘でもしてるのか? |
||
− | <0092> Hay cậu ta đã mất kiên nhẫn và bắt đầu tấn công? |
||
+ | |||
+ | <0095> Lẽ nào Sunohara đã mất kiên nhẫn và lao lên tấn công cô ấy? |
||
// Or has he lost his patience and started attacking? |
// Or has he lost his patience and started attacking? |
||
+ | // 辛抱たまらなくなった春原が襲ってるとか。 |
||
− | <0093> Hoặc có thể cậu ta đang trút giận vì không có ai ở trong. |
||
+ | |||
+ | <0096> Hoặc giả nó đang trút giận vì không thấy ai bên trong. |
||
// Or probably rampaging for revenge because there's no one there. |
// Or probably rampaging for revenge because there's no one there. |
||
+ | // 誰もいないから腹いせに暴れてるって方がありそうだが。 |
||
− | <0094> Dù gì đi nữa, có lẽ tôi nên tự mình vào kiểm tra thì hơn. |
||
+ | |||
+ | <0097> Bất luận thế nào, tôi nên tự mình kiểm tra thì hơn. |
||
// Anyway, I guess I should go and check it for myself. |
// Anyway, I guess I should go and check it for myself. |
||
+ | // とにかく、様子を見に入った方がいいか。 |
||
− | <0095> Đúng lúc tôi đang nghĩ đến đây thì cuối cùng Sunohara cũng xuất hiện. |
||
+ | |||
+ | <0098> Vừa nghĩ đến đây thì Sunohara ló mặt. |
||
// Sunohara finally appears as I'm thinking those things. |
// Sunohara finally appears as I'm thinking those things. |
||
+ | // そんなことを考えていたら、春原が出てきた。 |
||
− | <0096> \{Sunohara} ”Sigh...” |
||
+ | |||
+ | <0099> \{Sunohara} 『Hừ...』 |
||
// \{Sunohara} "Sigh..." |
// \{Sunohara} "Sigh..." |
||
+ | // \{春原} 「はぁ…」 |
||
− | <0097> Cậu ta đóng cánh cửa đằng sau lưng và thở một hơi dài. |
||
+ | |||
+ | <0100> Nó với tay ra sau kéo đóng cánh cửa, rồi thở dài. |
||
// Closing the door behind him, he takes a deep breath. |
// Closing the door behind him, he takes a deep breath. |
||
+ | // 後ろ手に引き戸を閉め、深々とため息をつく。 |
||
− | <0098> Trông cậu ta có vẻ rất mệt. |
||
+ | |||
+ | <0101> Dáng bộ có vẻ mệt mỏi. |
||
// He looks somewhat tired. |
// He looks somewhat tired. |
||
+ | // なぜか疲れ果てた顔をしていた。 |
||
− | <0099> Và tất nhiên, cậu ta không thể đưa được ai ra ngoài cả. |
||
+ | |||
+ | <0102> Và đương nhiên, nó chẳng mang được ai ra ngoài cả. |
||
// And of course, he didn't manage to take anyone outside. |
// And of course, he didn't manage to take anyone outside. |
||
+ | // もちろん、誰も連れていない。 |
||
− | <0100> \{\m{B}} ”... Cô ấy không ở trong đó sao?” |
||
+ | |||
+ | <0103> \{\m{B}} 『... Cô ấy không ở trong đó sao?』 |
||
// \{\m{B}} "... she's not inside?" |
// \{\m{B}} "... she's not inside?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…いなかったのか?」 |
||
− | <0101> Tôi hỏi cậu ta. |
||
+ | |||
+ | <0104> Tôi hỏi. |
||
// I ask him that. |
// I ask him that. |
||
+ | // 俺はそう訊いた。 |
||
− | <0102> \{Sunohara} ”Không, cô ấy ở trong đó.” |
||
+ | |||
+ | <0105> \{Sunohara} 『Có đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "No, she was there." |
// \{Sunohara} "No, she was there." |
||
+ | // \{春原} 「いや、いました」 |
||
− | <0103> \{\m{B}} ”Cậu có nhận được một mảnh giấy được cắt ra không?” |
||
+ | |||
+ | <0106> \{\m{B}} 『Mày không được tặng mảnh giấy nào à?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" |
// \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ページの切れ端、もらえたか?」 |
||
− | <0104> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn ~~~toàn phớt lờ tớ.” |
||
+ | |||
+ | <0107> \{Sunohara} 『Cô ta hoànnn |
||
// \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." |
// \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." |
||
+ | // \{春原} 「かんっっっっっ…………………\pっぺきに無視されました」 |
||
− | <0105> Cậu ta tập trung toàn bộ sức lực còn lại chỉ để nói điều đó. |
||
+ | |||
+ | <0108> nnnnnnn toàn phớt lờ tao.』 |
||
+ | |||
+ | <0109> Kéo giãn cả câu một cách lãng xẹt. |
||
// He accumulates all his strength just to say that. |
// He accumulates all his strength just to say that. |
||
+ | // ものすごい溜め方だった。 |
||
− | <0106> \{Sunohara} ”Tớ cũng đã thử tán tỉnh cô ấy, nhưng cô ta không hề đáp lại và chỉ cắm cúi đọc sách.” |
||
+ | |||
+ | <0110> \{Sunohara} 『Tao cố bắt chuyện hay tán tỉnh bao nhiêu lần thì cô ta vẫn cứ trơ trơ, cắm cúi đọc sách.』 |
||
// \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." |
// \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." |
||
+ | // \{春原} 「話しかけても口説いても、本読んでるだけで一切反応しやがりませんでした」 |
||
− | <0107> \{\m{B}} ”Có thể do sự hiện diện của cậu quá mờ nhạt?” |
||
+ | |||
+ | <0111> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì sự tồn tại của mày quá mờ nhạt à?』 |
||
// \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" |
// \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえの存在感が薄すぎなんじゃないか?」 |
||
− | <0108> \{Sunohara} ”Chưa chắc đâu nhé, tớ cũng đã thử nhiều cách khác nữa.” |
||
+ | |||
+ | <0112> \{Sunohara} 『Chưa chắc đâu, tao đã thử nhiều mánh khác.』 |
||
// \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." |
// \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." |
||
+ | // \{春原} 「そんなんじゃないですー。他にもいろいろやってみたしー」 |
||
− | <0109> \{Sunohara} ”Tớ đã quăng đống sách quanh cô ấy....” |
||
+ | |||
+ | <0113> \{Sunohara} 『Tao quăng cả mớ sách ra sàn...』 |
||
// \{Sunohara} "I dropped books all around her..." |
// \{Sunohara} "I dropped books all around her..." |
||
+ | // \{春原} 「その辺の本、片っ端から床に落としてみたりー」 |
||
− | <0110> \{\m{B}} ”Vậy là cái tiếng động lúc nãy là vì việc này...” |
||
+ | |||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Hóa ra đấy là nguồn cơn của tiếng ồn ban nãy...』 |
||
// \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." |
// \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「さっきの音はそれかよ…」 |
||
− | <0111> \{Sunohara} ”Cuối cùng, tớ nghĩ đến việc xô đổ mấy cái kệ sách nhưng cô ta thậm chí không thèm di chuyển dù chỉ một chút...” |
||
+ | |||
+ | <0115> \{Sunohara} 『Tao còn định xô đổ kệ sách nữa cơ, nhưng nó nặng quá...』 |
||
// \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." |
// \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." |
||
+ | // \{春原} 「しまいにゃ本棚ごと押し倒してやろうかと思ったけど、床から動かなかったし…」 |
||
− | <0112> \{\m{B}} “Nghe chẳng khác gì cậu đang làm phiền người khác...” |
||
+ | |||
+ | <0116> \{\m{B}} 『Đúng là hạng dung nhân tự nhiễu.』 |
||
// \{\m{B}} "You might have been really annoying..." |
// \{\m{B}} "You might have been really annoying..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「迷惑千万だな、おまえ」 |
||
− | <0113> \{Sunohara} ”Chết tiệt thật...” |
||
+ | |||
+ | <0117> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』 |
||
// \{Sunohara} "Damn..." |
// \{Sunohara} "Damn..." |
||
+ | // \{春原} 「くっそー…」 |
||
− | <0114> \{Sunohara} ”Cô ta là ai kia chứ?” |
||
+ | |||
+ | <0118> \{Sunohara} 『Cô ta là ai kia chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" |
// \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" |
||
+ | // \{春原} 「何者っすか? あの女」 |
||
− | <0115> \{\m{B}} ”Tớ cũng không rõ lắm...” |
||
+ | |||
+ | <0119> \{\m{B}} 『Tao cũng không biết...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't really know either though..." |
// \{\m{B}} "I don't really know either though..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺にもよくわからないけどな…」 |
||
− | <0116> Đương nhiên thôi, thật ra thì tôi cũng không biết nhiều về cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0120> Tôi mù tịt thật mà. |
||
// For sure, I don't really know her. |
// For sure, I don't really know her. |
||
+ | // 本当に、よくわからない。 |
||
− | <0117> Điều duy nhất tôi biết được là... |
||
+ | |||
+ | <0121> Đến giờ, tôi chỉ biết mỗi... |
||
// The only thing I know is... |
// The only thing I know is... |
||
+ | // ただ、わかっているのは… |
||
− | <0118> \{\m{B}} ”Cô ấy nói tên cô ấy là Kotomi.” |
||
+ | |||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Cô ấy bảo mình tên là Kotomi.』 |
||
// \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." |
// \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." |
||
+ | // \{\m{B}} 「名前は、ことみって言ってたな」 |
||
− | <0119> \{Sunohara} ”Kotomi?” |
||
+ | |||
+ | <0123> \{Sunohara} 『Kotomi?』 |
||
// \{Sunohara} "Kotomi?" |
// \{Sunohara} "Kotomi?" |
||
+ | // \{春原} 「ことみ?」 |
||
− | <0120> Lông mày cậu ta nhíu lại khi nhắc đến cái tên đó. |
||
+ | |||
+ | <0124> Nghe thấy cái tên đó, chân mày Sunohara đanh lại. |
||
// His eyebrows shift as he says that. |
// His eyebrows shift as he says that. |
||
+ | // そう言った春原の眉が、ぴくっと動いた。 |
||
− | <0121> \{Sunohara} ”Hiểu rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0125> \{Sunohara} 『Ra vậy...』 |
||
// \{Sunohara} "I see..." |
// \{Sunohara} "I see..." |
||
+ | // \{春原} 「そうか…」 |
||
− | <0122> \{Sunohara} ”Vậy ra cô ấy là Ichinose Kotomi...” |
||
+ | |||
+ | <0126> \{Sunohara} 『Cô ta là Ichinose Kotomi...』 |
||
// \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." |
// \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." |
||
+ | // \{春原} 「あいつが一ノ瀬ことみってわけだね…」 |
||
− | <0123> Cậu ta lẩm bẩm trong cơn bực bội. |
||
+ | |||
+ | <0127> Nó lầm bầm, ra chiều bực dọc. |
||
// He mutters annoyingly. |
// He mutters annoyingly. |
||
+ | // 忌々しげに呟く。 |
||
− | <0124> \{\m{B}} ”Cậu biết cô ấy à?” |
||
+ | |||
+ | <0128> \{\m{B}} 『Mày biết sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You know her?" |
// \{\m{B}} "You know her?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえ、あいつのこと知ってるのか?」 |
||
− | <0125> \{Sunohara} ”Chẳng phải cô ta rất nổi tiếng sao?” |
||
+ | |||
+ | <0129> \{Sunohara} 『Người nổi tiếng mà.』 |
||
// \{Sunohara} "Isn't she famous?" |
// \{Sunohara} "Isn't she famous?" |
||
+ | // \{春原} 「有名人でしょ?」 |
||
− | <0126> Ngay cả khi cậu nói thế, tớ vẫn chẳng biết gì hơn. |
||
+ | |||
+ | <0130> Nói kiểu đó thì làm sao tao biết được. |
||
// Though he says so, I have no idea. |
// Though he says so, I have no idea. |
||
+ | // そう言われても、心当たりがない。 |
||
− | <0127> \{Sunohara} ”Chúng ta đã thấy nó trên bảng thành tích của bài kiểm tra thử rồi cơ mà? Tên cô ấy xếp đầu bảng đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0131> \{Sunohara} 『Mày không xem bảng thành tích thi thử hả? Tên cô ta xếp đầu đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." |
// \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." |
||
+ | // \{春原} 「模試のランク表、見たことあるっしょ? 必ずトップに名前があるじゃん」 |
||
− | <0128> \{\m{B}} ”Bảng thành tích? Nó là gì thế?” |
||
+ | |||
+ | <0132> \{\m{B}} 『Bảng thành tích? Nó là gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" |
// \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ランク表? なんだそりゃ?」 |
||
− | <0129> \{Sunohara} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
||
+ | |||
+ | <0133> \{Sunohara} 『... Mày đúng là đệ nhất ngu đần ở cái trường này.』 |
||
// \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." |
// \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." |
||
+ | // \{春原} 「…学校一ダメな生徒だね、おまえ」 |
||
− | <0130> \{\m{B}} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
||
+ | |||
+ | <0134> \{\m{B}} 『Mày không đủ tư cách mắng tao đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." |
// \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえにだけは言われたくないぞ」 |
||
− | <0131> \{Sunohara} ”Những lời mà cậu đã nói lúc nãy tớ chỉ trả lại hết thôi.” |
||
+ | |||
+ | <0135> \{Sunohara} 『Tao chỉ tặng lại mấy lời khi nãy của mày thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." |
// \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." |
||
+ | // \{春原} 「その言葉、そっくりそのままてめーに返します」 |
||
− | <0132> \{\m{B}} Tớ cũng trả cả vốn lẫn lời lại cho cậu, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé. |
||
+ | |||
+ | <0136> \{\m{B}} 『Tao sẽ tặng ngược lại mày, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." |
// \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺だって返してやる。淡いピンクのリボンをかけてな」 |
||
− | <0133> \{Sunohara} "........." |
||
+ | |||
+ | <0137> \{Sunohara} 『.........』 |
||
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
+ | // \{春原} 「………」 |
||
− | <0134> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <0138> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0135> \{Sunohara} ”... Dù gì đi nữa, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt ở đây.” |
||
+ | |||
+ | <0139> \{Sunohara} 『... Nói tóm lại, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt của trường này.』 |
||
// \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." |
// \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." |
||
+ | // \{春原} 「…とにかく、特別奨学生だよ。一ノ瀬ことみってのは」 |
||
− | <0136> \{\m{B}} ”Cũng giống cậu, phải không?” |
||
+ | |||
+ | <0140> \{\m{B}} 『Cũng giống mày hả?』 |
||
// \{\m{B}} "The same as you, right?" |
// \{\m{B}} "The same as you, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえと同じだな」 |
||
− | <0137> \{Sunohara} ”Tớ được nhận vào nhờ khả năng thể thao, còn cô ta thì qua sự giới thiệu của một viện sĩ danh tiếng. Đừng so sánh tớ với cô ta.” |
||
+ | |||
+ | <0141> \{Sunohara} 『Tao được nhận vào nhờ năng khiếu thể thao, còn cô ta nhờ học lực siêu việt. Đâu có giống.』 |
||
// \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." |
// \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." |
||
+ | // \{春原} 「僕はスポーツ推薦、あっちは成績優秀者だよ。一緒にしないでほしいね」 |
||
− | <0138> Tôi không hiểu lắm, nhưng Sunohara có vẻ hơi thái quá về điều đó. |
||
+ | |||
+ | <0142> Tuy chưa hiểu lắm, nhưng tôi chẳng định gãi thêm vào chỗ ngứa của Sunohara. |
||
// I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. |
// I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. |
||
+ | // よくわからないが、春原なりのこだわりがあるらしい。 |
||
− | <0139> \{Sunohara} Hơn nữa, bài thi của cô ta chưa bao giờ lọt ra khỏi top 10, chẳng có gì lạ khi cô ta là một học sinh chăm chỉ. Cũng tốt thôi, sở thích của tớ khác cơ. |
||
+ | |||
+ | <0143> \{Sunohara} 『Đặc biệt hơn, cô ta là hạng trâu bò chưa bao giờ để thành tích lọt ra ngoài tốp 10 ở tất cả các môn. Mà kệ chứ, tao không thích mẫu người ấy.』 |
||
// \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." |
// \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." |
||
+ | // \{春原} 「しかも全教科10位から落ちたことがないってガリ勉女だからね。まぁ、僕の趣味とはちがうね」 |
||
− | <0140> \{\m{B}} ”Đối với tớ thì cái sở thích và sự chăm chỉ của cậu đã là một cái gì đó lỗi thời (xa vời) lắm rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0144> \{\m{B}} 『Khoan bàn đến mẫu người mày thích và cái từ 「hạng trâu bò」...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * |
// \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * |
||
+ | // 「おまえの趣味とガリ勉が死語なのは置いとくとしてもだ…」 |
||
− | <0141> \{\m{B}} ”Top 10 trong trường này? Thế thì cũng chẳng ghê gớm gì.” |
||
+ | |||
+ | <0145> \{\m{B}} 『Tốp 10 trường ở tất cả các môn thi thử? Siêu thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." |
// \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." |
||
+ | // \{\m{B}} 「校内模試で全教科10位? とてつもないな」 |
||
− | <0142> \{Sunohara} ”Đúng là đồ ngây thơ. Toàn quốc đấy em ạ.” |
||
+ | |||
+ | <0146> \{Sunohara} 『Cứ tưởng bở đi, là tốp 10 toàn quốc đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." |
// \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." |
||
+ | // \{春原} 「甘いね。全国模試でだよ」 |
||
− | <0143> \{\m{B}} ”…Toàn quốc á?!” |
||
+ | |||
+ | <0147> \{\m{B}} 『... Toàn quốc?!』 |
||
// \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u |
// \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u |
||
+ | // \{\m{B}} 「…全国模試ぃ!?」 |
||
− | <0144> Tóm lại, cô ta là ứng cử viên sáng giá luôn đứng ở nhóm đầu trong số những học sinh sẽ đỗ vào đại học. |
||
+ | |||
+ | <0148> Nói ngắn gọn, cô ấy luôn nằm trong tốp 10 những thí sinh được kỳ vọng sẽ trở thành thủ khoa đại học của đất nước này. |
||
// In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. |
// In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. |
||
+ | // つまり、全国の進学志望者の中で常にトップ10ということだ。 |
||
− | <0145> Tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi, đó quả là một thế giới đáng sợ. |
||
+ | |||
+ | <0149> Cái thế giới hãi hùng mà tôi chẳng bao giờ mường tượng ra nổi. |
||
// I didn't even imagine it, it's a fearful world. |
// I didn't even imagine it, it's a fearful world. |
||
+ | // 俺には想像すらつかない、空恐ろしい世界だ。 |
||
− | <0146> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
||
+ | |||
+ | <0150> \{Sunohara} 『Tao nghe nói cô ta khỏi cần đến lớp mà chỉ tự học, vì trường mình chẳng dạy được những kiến thức ngang trình độ ấy.』 |
||
// \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
// \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
||
+ | // \{春原} 「ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ」 |
||
− | <0147> \{\m{B}} ”Miễn đi học...? Thế là thế nào?” |
||
+ | |||
+ | <0151> \{\m{B}} 『Khỏi cần đến lớp...? Là sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" |
// \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「授業免除って…なんだよ、そりゃ?」 |
||
− | <0148> \{Sunohara} ”Ý tớ muốn nói là cô ta có thể làm mọi thứ, ngay cả khi cô ta ít khi có mặt tại lớp.” |
||
+ | |||
+ | <0152> \{Sunohara} 『Miễn đủ điểm chuyên cần thì cô ta muốn làm gì ở đâu cũng được cho phép hết.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." |
// \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." |
||
+ | // \{春原} 「出席日数さえ足りてれば、何やっても大目に見るってことだよ」 |
||
− | <0149> \{Sunohara} Theo như lời đồn thì cô ta không tham gia CLB nào và cô ta cũng không hay trò chuyện với bạ n bè trong lớp. |
||
+ | |||
+ | <0153> \{Sunohara} 『Có tin đồn cô ta còn chẳng tham gia câu lạc bộ nào, và cũng rất hiếm khi bắt chuyện với bạn cùng lớp.』 |
||
// \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." |
// \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." |
||
+ | // \{春原} 「噂だと部活にも入ってないし、クラスでもろくに話さないらしいしね」 |
||
− | <0150> Cậu ta giảng giải cho tôi với khuôn mặt bí xị tỏ vẻ thất vọng. |
||
+ | |||
+ | <0154> Sunohara giảng giải cho tôi mà mặt mày bí xị. |
||
// He explains it to me in a depressing manner. |
// He explains it to me in a depressing manner. |
||
+ | // 鬱陶しげに説明する春原。 |
||
− | <0151> Tất nhiên, nghĩ lại cũng thật lạ nếu cô ấy chỉ là một học sinh trốn tiết. |
||
+ | |||
+ | <0155> Tất nhiên rồi, tôi đã sớm nhìn ra, ở cô ấy mang nét gì đó cao xa diệu vợi hơn hẳn một học sinh trốn tiết. |
||
// For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. |
// For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. |
||
+ | // たしかに、ただのサボリにしてはおかしいとは思っていた。 |
||
− | <0152> Mang theo những cuốn sách chuyên môn tiếng nước ngoài và đọc chúng một cách dễ dàng... cô ấy không thể không giỏi được. |
||
+ | |||
+ | <0156> Dễ dàng đọc được bao nhiêu là sách chuyên ngành bằng tiếng Anh... không thông minh sao được. |
||
// Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. |
// Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. |
||
+ | // 英語の専門書をすらすらと読みこなすのだ、頭が悪いはずがない。 |
||
− | <0153>"Giờ học mà mình phải có mặt" của cô ấy có ý nghĩa khác hẳn so với tôi. |
||
+ | |||
+ | <0157> Cái câu 『phải có mặt trong tiết học』 của cô mang một ý nghĩa khác một trời một vực so với tôi. |
||
// Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. |
// Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. |
||
+ | // 『授業にいないといけない』の意味が、彼女と俺ではまったく違ったのだ。 |
||
− | <0154> \{Sunohara} Tốt thôi, cô ta sống trong một thế giới khác hẳn với chúng ta, nhỉ. |
||
+ | |||
+ | <0158> \{Sunohara} 『Mà, nên nói là cô ta sống trong một thế giới hoàn toàn khác với tụi mình.』 |
||
// \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." |
// \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." |
||
+ | // \{春原} 「まっ、僕らとは別の世界の住人ってことですね」 |
||
− | <0155> Vừa nói, Sunohara vừa quay lưng bước đi. |
||
+ | |||
+ | <0159> Sunohara nói, đồng thời quay gót. |
||
// Sunohara turns away from me as he says that. |
// Sunohara turns away from me as he says that. |
||
+ | // 言い捨てると、春原は俺に背中を向けた。 |
||
− | <0156> \{Sunohara} ”Nếu không còn gì nữa, vậy tớ đi nhé.” |
||
+ | |||
+ | <0160> \{Sunohara} 『Không còn việc gì nữa thì tao đi đây.』 |
||
// \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." |
// \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." |
||
+ | // \{春原} 「他に用がないなら、行くけど?」 |
||
− | <0157> \{\m{B}} ”Này, lão chủ nhiệm đang tìm cậu. Có vẻ như ông ta để mắt đến cậu rồi đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0161> \{\m{B}} 『Lão chủ nhiệm đang tróc nã mày đấy. Gần đây mày đi trễ lộ liễu quá.』 |
||
// \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." |
// \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." |
||
+ | // \{\m{B}} 「担任が探してたぞ、おまえ最近目立ちすぎだし」 |
||
− | <0158> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy thôi. Nghĩ lại cậu cũng nên tự lo cho bản thân đi thì hơn?” |
||
+ | |||
+ | <0162> \{Sunohara} 『Mày cũng vậy thôi, tự lo lấy thân mình đi thì hơn.』 |
||
// \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" |
// \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" |
||
+ | // \{春原} 「そっちこそ、気をつけた方がいいんじゃないの?」 |
||
− | <0159> \{\m{B}} ”Trợ giúp tốt đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0163> \{\m{B}} 『Không mượn mày khuyên.』 |
||
// \{\m{B}} "That's a big help." |
// \{\m{B}} "That's a big help." |
||
+ | // \{\m{B}} 「大きなお世話だ」 |
||
− | <0160> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy.” |
||
+ | |||
+ | <0164> \{Sunohara} 『Câu đó cũng tặng lại mày.』 |
||
// \{Sunohara} "You too." |
// \{Sunohara} "You too." |
||
+ | // \{春原} 「おまえもね」 |
||
− | <0161> Tay xách cặp, tôi đứng nhìn, bóng dáng Sunohara xa dần và khuất đi trên dãy hành lang dài và hẹp. |
||
+ | |||
+ | <0165> Sunohara cho tay vào túi quần, lầm lì bước đi. Tôi nhìn theo đến khi thân ảnh của nó mất hút sau góc hành lang. |
||
// Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. |
// Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. |
||
+ | // ポケットに手を突っ込み、廊下を遠ざかっていく春原の背中を見ていた。 |
||
− | <0162> Thật lòng, tôi không muốn đi đâu cả. |
||
+ | |||
+ | <0166> Nó làm gì còn nơi nào khác mà đi cơ chứ. |
||
// I don't really have any place to go to. |
// I don't really have any place to go to. |
||
+ | // 別に目的地があるわけでもないんだろう。 |
||
− | <0163> Có thể tôi cũng chẳng khác gì cậu ta... |
||
+ | |||
+ | <0167> ... Tôi với nó, cùng chung một giuộc mà... |
||
// I'm probably the same as him... |
// I'm probably the same as him... |
||
+ | // …俺もあいつと同類なんだよな。 |
||
− | <0164> \{\m{B}} ”Sigh...” |
||
+ | |||
+ | <0168> \{\m{B}} 『... Hàa...』 |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…はぁ」 |
||
− | <0165>”Tôi thở dài...” |
||
+ | |||
+ | <0169> Tôi thở dài... |
||
// I sigh... |
// I sigh... |
||
+ | // ため息をついた。 |
||
− | <0166> Bỏ học để đi lòng vòng khắp nơi, điều đó làm tôi cảm giác như mình là một kẻ vô dụng. |
||
+ | |||
+ | <0170> Trốn học để đi lang thang khắp nơi, tôi chợt nhận ra mình giống một kẻ bất tài vô dụng đến nhường nào. |
||
// Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. |
// Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. |
||
+ | // 授業をサボってほっつき歩いている自分が、くだらない人間に思えてきた。 |
||
− | <0167> Tôi nghĩ về những gì Sunohara đã nói. |
||
+ | |||
+ | <0171> Tôi ngẫm lại những gì Sunohara đã nói. |
||
// I think about what Sunohara said to me. |
// I think about what Sunohara said to me. |
||
+ | // 春原の言葉を思い返してみる。 |
||
− | <0168> Một "siêu nhân" luôn đứng ở top 10 trong những bài kiểm tra toàn quốc... |
||
+ | |||
+ | <0172> Cô ấy là một thần đồng, luôn đứng tốp 10 thi thử toàn quốc... |
||
// A prodigy that's always at the top ten of national exams... |
// A prodigy that's always at the top ten of national exams... |
||
+ | // 全国模試で常に10位以内の秀才。 |
||
− | <0169> Cô ấy còn nhận được một vài ưu đãi đặc biệt của người viện sĩ kia. |
||
+ | |||
+ | <0173> Một học sinh ưu tú được nhận đãi ngộ đặc biệt của trường. |
||
// She's getting some special treatment because of her academic excellency. |
// She's getting some special treatment because of her academic excellency. |
||
+ | // 学校からも特別扱いされている、成績優秀な女生徒。 |
||
− | <0170> Thật sự mà nói, tôi mà có một điểm chung nào với người như vậy quả là chuyện không tưởng. |
||
+ | |||
+ | <0174> Giữa tôi và cô không có bất kỳ điểm chung nào. |
||
// I can't think of having anything in common with such a person. |
// I can't think of having anything in common with such a person. |
||
+ | // そんな奴と俺に、接点があるとは思えなかった。 |
||
− | <0171>... Có nên trở về lớp học không nhỉ? |
||
+ | |||
+ | <0175> ... Có nên trở về lớp không nhỉ? |
||
// ... should I go back to the classroom? |
// ... should I go back to the classroom? |
||
+ | // …教室に戻るか。 |
||
− | <0172> Tôi bước chậm rãi. |
||
+ | |||
+ | <0176> Tôi rệu rạo bước đi. |
||
// I slowly walk. |
// I slowly walk. |
||
+ | // ゆっくりと歩き出す。 |
||
− | <0173> Tôi ngoái đầu lại và nhìn về phía lối vào thư viện lần nữa. |
||
+ | |||
+ | <0177> Rồi lại ngoái đầu nhìn cánh cửa thư viện thêm lần nữa. |
||
// I turn my head and look at the library's entrance door one more time. |
// I turn my head and look at the library's entrance door one more time. |
||
+ | // 肩越しに振り返って、もう一度だけ図書室の戸口を見た。 |
||
− | <0174> Đi vào trong thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0178> Đi vào thư viện |
||
// Go inside the library |
// Go inside the library |
||
+ | // 図書室に入る |
||
− | <0175> Trở lại lớp. |
||
+ | // Option 1, goto 178 |
||
+ | |||
+ | <0179> Trở về lớp |
||
// Return to the classroom |
// Return to the classroom |
||
+ | // 教室に戻る |
||
− | <0176> \{\m{B}} (Mình sẽ chẳng hối hận đâu, nhỉ...?) |
||
+ | // Option 2, goto 176 |
||
+ | |||
+ | <0180> \{\m{B}} (Còn luyến tiếc làm gì...?) |
||
// \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) |
// \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) |
||
+ | // \{\m{B}} (未練がましいことしてるなよな…) |
||
− | <0177> Tôi vừa đi vừa tự nhủ lòng mình. |
||
+ | |||
+ | <0181> Tôi vừa bước tiếp vừa tự nhủ lòng mình. |
||
// I leave that place behind as I say that to myself. |
// I leave that place behind as I say that to myself. |
||
+ | // 自分自身に言い聞かせ、俺はその場を後にした。// return to SEEN0418 |
||
− | <0178> \{\m{B}} ”Tôi có thể gặp rắc rối nếu không trở lại bây giờ, nhưng...” |
||
+ | |||
+ | <0182> \{\m{B}} 『Về lớp sau vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." |
// \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「そろそろ戻らなきゃヤバいってのに…」 |
||
− | <0179> Tôi bước về phía thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0183> Chân tôi lại hướng về thư viện. |
||
// I walk towards the library. |
// I walk towards the library. |
||
+ | // 足は図書室に向いていた。 |
||
− | <0180> Có dòng chữ 'đóng cửa', nhưng cánh cửa rõ ràng vẫn mở. |
||
+ | |||
+ | <0184> Tôi cẩn thận kéo mở cánh cửa treo tấm biển đề hai chữ 「Đóng cửa」. |
||
// There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. |
// There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. |
||
+ | // 『閉室中』の札が提がった引き戸を、静かに開ける。 |
||
− | <0181> Thứ đập vào mặt tôi đầu tiên là mùi bụi và giấy. |
||
+ | |||
+ | <0185> Căn phòng phảng phất mùi bụi và giấy. |
||
// I'm struck by the smell of dust and paper. |
// I'm struck by the smell of dust and paper. |
||
+ | // 埃と紙の、かすかな臭い。 |
||
− | <0182> Đúng là một căn phòng ít ai thèm lui tới. |
||
+ | |||
+ | <0186> Một nơi thoạt trông thì vắng bóng người. |
||
// The room where no one is supposed to be. |
// The room where no one is supposed to be. |
||
+ | // 誰もいるはずのない部屋。 |
||
− | <0183> Nhìn về phía tấm màn cửa bay phất phơ, tôi chợt nhận ra một cô gái đã ở đây từ trước, bên dưới những tia nắng thanh bình. |
||
+ | |||
+ | <0187> Cô ấy tắm trong ánh dương rọi vào qua khung cửa sổ, cạnh bên tấm rèm tung bay phất phơ. |
||
// The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. |
// The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. |
||
+ | // カーテンのなびく窓際、日溜まりの中に彼女がいた。 |
||
− | <0184> Cô ấy để chân trần và ngồi bình thản trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. |
||
+ | |||
+ | <0188> Cô vẫn để chân trần mà ngồi trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. |
||
// She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. |
// She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. |
||
+ | // 素足で床にぺたんと座って、昨日と同じように本を読んでいた。 |
||
− | <0185> Chẳng hiểu sao, tôi lại có cảm giác bồi hồi khi nhìn cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0189> Nhìn cảnh ấy khiến lòng tôi bình yên đến lạ. |
||
// Somehow, I feel relieved just seeing her. |
// Somehow, I feel relieved just seeing her. |
||
+ | // それだけで、なぜかほっとした。 |
||
− | <0186> Và cũng như mọi lần, bao quanh cô ta là những chồng sách được sắp xếp cẩn thận. |
||
+ | |||
+ | <0190> Và cũng như mọi khi, xếp xung quanh cô là những chồng sách. |
||
// And as always, she's surrounded by neatly placed books. |
// And as always, she's surrounded by neatly placed books. |
||
+ | // いつも通り、ぐるっと周りを本に囲まれている。 |
||
− | <0187> Những quyển sách khác thì bị vứt lung tung khắp nơi trên sàn. |
||
+ | |||
+ | <0191> Bên ngoài vòng tròn văn thư ấy lại có một số sách khác bị vứt bừa bãi ra sàn. |
||
// And books that are scattered all around. |
// And books that are scattered all around. |
||
+ | // そのもっと周りにも、本がバラバラに散乱していた。 |
||
− | <0188> Chắc là hậu quả của Sunohara để lại. |
||
+ | |||
+ | <0192> Có thể là hậu quả do Sunohara để lại. |
||
// Probably because of Sunohara. |
// Probably because of Sunohara. |
||
+ | // 多分、春原の仕業だろう。 |
||
− | <0189> Cô ta hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm lắm nếu cô ta vẫn chưa nhận ra những gì đã xảy ra lúc nãy. |
||
+ | |||
+ | <0193> Cô ấy hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm. |
||
// She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. |
// She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. |
||
+ | // これで気づかなかったとしたら、確かにものすごい集中力だ。 |
||
− | <0190> Hoặc...cô ấy biết và cố tình không thèm để ý đến Sunohara. |
||
+ | |||
+ | <0194> ... Hay có khi nào, cô đã biết rồi nhưng cố tình không để ý đến Sunohara? |
||
// Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. |
// Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. |
||
+ | // …じゃなくて、知っててわざと無視したとしか思えないぞ。 |
||
− | <0191> \{\m{B}} ”Thật tội nghiệp cho cậu ta...” |
||
+ | |||
+ | <0195> \{\m{B}} 『Sunohara, tội cho mày quá...』 |
||
// \{\m{B}} "I pity him..." |
// \{\m{B}} "I pity him..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「春原、不憫な奴…」 |
||
− | <0192> Nhưng có vẻ như hôm nay cả tôi cũng bị phớt lờ mất rồi. |
||
+ | |||
+ | <0196> Nhưng có ai dám chắc rằng, hôm nay tôi sẽ không bị tảng lờ? |
||
// But it seems like I'm being ignored as well today. |
// But it seems like I'm being ignored as well today. |
||
+ | // だが俺だって、今日は無視されないとも限らない。 |
||
− | <0193> \{\m{B}} ”Này...” |
||
+ | |||
+ | <0197> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「おい…」 |
||
− | <0194> Tôi thử lại gần và gọi cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0198> Tôi thử lại gần, gọi tên cô ấy. |
||
// I try to approach and call her. |
// I try to approach and call her. |
||
+ | // 近づいて、呼びかけてみた。 |
||
− | <0195> Không trả lời. |
||
+ | |||
+ | <0199> Lặng thinh. |
||
// No response. |
// No response. |
||
+ | // 反応はない。 |
||
− | <0196> \{\m{B}} ”Tớ vừa đến. Cậu không nhận ra tớ à?” |
||
+ | |||
+ | <0200> \{\m{B}} 『Mình vừa đến. Cậu không nhận ra mình à?』 |
||
// \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" |
// \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「来てやったぞ。気づけ」 |
||
− | <0197> Và tất nhiên, cô ta vẫn không đáp lại. |
||
+ | |||
+ | <0201> Vẫn lặng thinh. |
||
// And of course, no response. |
// And of course, no response. |
||
+ | // もちろん、反応はない。 |
||
− | <0198> \{\m{B}} ”Này, nói gì đi chứ!” |
||
+ | |||
+ | <0202> \{\m{B}} 『Này, nói gì đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
||
+ | // \{\m{B}} 「こらっ。何とか言えよ」 |
||
− | <0199> Flip... |
||
+ | |||
+ | <0203> Soạt... |
||
// Flip... |
// Flip... |
||
+ | // ぱらっ。 |
||
− | <0200> Cô ta lật sang trang tiếp theo bằng những ngón tay thon thả của cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0204> Những ngón tay thanh mảnh giở trang sách tiếp theo. |
||
// She flips the page with her slender finger. |
// She flips the page with her slender finger. |
||
+ | // 細い指が、ページをめくる。 |
||
− | <0201> Mình hoàn toàn bị lờ tịt đi mất rồi. |
||
+ | |||
+ | <0205> Hoàn toàn phớt lờ tôi. |
||
// I'm completely ignored. |
// I'm completely ignored. |
||
+ | // 完全無視だった。 |
||
− | <0202> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0206> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0203> Tôi ngồi nhìn cô ấy một lúc. |
||
+ | |||
+ | <0207> Tôi quyết định ngồi xuống quan sát một lúc. |
||
// I watch her for a while. |
// I watch her for a while. |
||
+ | // とりあえず、様子を見ることにした。 |
||
− | <0204> Tôi nhìn thẳng vào cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0208> Tôi nhìn chằm chằm mặt cô từ bên má. |
||
// I look at her at point-blank range. |
// I look at her at point-blank range. |
||
+ | // 至近距離から、横顔を伺う。 |
||
− | <0205> Dù vậy, cô ta vẫn cắm cúi đọc. |
||
+ | |||
+ | <0209> Dù vậy, cô vẫn cắm cúi đọc. |
||
// Yet, she still continues reading. |
// Yet, she still continues reading. |
||
+ | // 彼女は本を読み続ける。 |
||
− | <0206> Ánh mắt cô ấy di chuyển lên xuống liên tục, tức là quyển sách này được viết theo chiều dọc. |
||
+ | |||
+ | <0210> Ánh mắt di chuyển lên xuống liên tục, vậy là chữ được viết theo chiều dọc. |
||
// Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. |
// Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. |
||
+ | // 縦書きの本なんだろう、眼球が上下に動いている。 |
||
− | <0207> Tuy nhiên, cách cô ta đọc sách nhanh đến chóng mặt như thế thì thật là đáng sợ. |
||
+ | |||
+ | <0211> Tuy nhiên, cách đọc sách nhanh đến chóng mặt thế này thật kỳ lạ. |
||
// Still, the way she reads the book so quickly is strange. |
// Still, the way she reads the book so quickly is strange. |
||
+ | // それにしても、やっぱり読むのが異様に速い。 |
||
− | <0208> Đọc như vậy, liệu cô ta có nhớ hết được nội dung trong đó hay không? |
||
+ | |||
+ | <0212> Cô ấy có thật sự hiểu những gì mình đang đọc không? |
||
// Reading like that, is the content really entering her brain? |
// Reading like that, is the content really entering her brain? |
||
+ | // あれで本当に内容が頭に入ってるのか? |
||
− | <0209> Ah, cô ta lại lật sang trang khác. |
||
+ | |||
+ | <0213> A, chưa gì đã sang trang khác rồi. |
||
// Ah, she flips another page. |
// Ah, she flips another page. |
||
+ | // あっ、またページをめくった。 |
||
− | <0210> \{\m{B}} ”Này... Không lẽ tớ chỉ được phép ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?” |
||
+ | |||
+ | <0214> \{\m{B}} 『... Ê này, không lẽ mình chỉ được ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" |
// \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…って、俺はやっぱり見てるだけかよっ」 |
||
− | <0211> Tất nhiên, cô ta vẫn lờ tịt tôi thậm chí cả với những lời \g{tsukkomi}= { thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách } của tôi |
||
+ | |||
+ | <0215> Tất nhiên, cô vẫn lờ tịt những lời lẽ kiểu \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} của tôi. |
||
// Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. |
// Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. |
||
+ | // ツッコんでも、もちろん無視。 |
||
− | <0212> \{\m{B}} ”.........” |
||
+ | |||
+ | <0216> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0213> Tôi nên làm gì bây giờ nhỉ? |
||
+ | |||
+ | <0217> Nên làm gì bây giờ? |
||
// What should I do? |
// What should I do? |
||
+ | // どうしよう? |
||
− | <0214> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
||
+ | |||
+ | <0218> Lật trang sách |
||
// Flip the page of the book |
// Flip the page of the book |
||
+ | // ページをめくる |
||
− | <0215> Gọi tên cô ta. |
||
+ | // Option 1 |
||
+ | |||
+ | <0219> Gọi tên |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | // 名前を呼ぶ |
||
− | <0216> Véo má cô ta. |
||
+ | // Option 2 |
||
+ | |||
+ | <0220> Búng má |
||
// Poke her cheek |
// Poke her cheek |
||
+ | // ほっぺたをつつく |
||
− | <0217> Rồi cô sẽ thấy tôi cứng đầu đến mức nào. |
||
+ | // Option 3 |
||
+ | |||
+ | <0221> Tôi sẽ dùng biện pháp mạnh. |
||
// I'll show her my stubbornness. |
// I'll show her my stubbornness. |
||
+ | // 強硬手段に出ることにした。 |
||
− | <0218> Flip. |
||
+ | // Option 1: Path |
||
+ | |||
+ | <0222> Soạt. |
||
// Flip. |
// Flip. |
||
+ | // ぱらっ。 |
||
− | <0219> Tôi lật một trang sách. |
||
+ | |||
+ | <0223> Tôi lật qua trang sách khác. |
||
// I flip a page on my own. |
// I flip a page on my own. |
||
+ | // 勝手にページをめくってみる。 |
||
− | <0220> Flip |
||
+ | |||
+ | <0224> Soạt. |
||
// Flip. |
// Flip. |
||
+ | // ぱらっ。 |
||
− | <0221> Cô ấy ngay lập tức lật trở lại trang trước đó. |
||
+ | |||
+ | <0225> Cô ấy nhanh chóng lật trở lại trang trước đó. |
||
// She immediately goes back to the previous page. |
// She immediately goes back to the previous page. |
||
+ | // すぐに戻された。 |
||
− | <0222> Flip, flip, flip |
||
+ | |||
+ | <0226> Soạt, soạt, soạt. |
||
// Flip, flip, flip. |
// Flip, flip, flip. |
||
+ | // ぱらぱらぱらっ。 |
||
− | <0223> Lần này tôi sẽ giở đến hết quyển sách luôn. |
||
+ | |||
+ | <0227> Lần này tôi lật nhiều trang một lúc. |
||
// This time I'll flip it to the end. |
// This time I'll flip it to the end. |
||
+ | // 今度はまとめて何ページかめくる。 |
||
− | <0224> Flip, flip, flip |
||
+ | |||
+ | <0228> Soạt, soạt, soạt. |
||
// Flip, flip, flip. |
// Flip, flip, flip. |
||
+ | // ぱらぱらぱらっ。 |
||
− | <0225> Cô ấy vẫn nhanh chóng giở lại trang vừa đọc. |
||
+ | |||
+ | <0229> Cô ấy nhanh chóng lật lại trang đang đọc dở. |
||
// She quickly goes back to the previous page. |
// She quickly goes back to the previous page. |
||
+ | // 速攻で戻された。 |
||
− | <0226> Có vẻ như cô ấy cho tôi là môt cơn gió không hơn không kém làm lật trang sách của cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0230> Trong mắt cô, có lẽ tôi không khác gì một cơn gió vừa thổi qua quyển sách. |
||
// It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. |
// It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. |
||
+ | // 風でページがめくれたぐらいにしか、考えていないらしい。 |
||
− | <0227> Cuối cùng, |
||
+ | |||
+ | <0231> Cuối cùng... |
||
// In the end, |
// In the end, |
||
+ | // 結局、 |
||
− | <0228> Tôi chẳng còn cách nào khác là phải thay đổi chiến thuật tác chiến. |
||
+ | |||
+ | <0232> Phải thay đổi chiến thuật thôi. |
||
// I have no choice but to change my strategy. |
// I have no choice but to change my strategy. |
||
+ | // ここは作戦を変えるしかない。 |
||
− | <0229> Gọi tên cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0233> Gọi tên |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | // 名前を呼ぶ |
||
− | <0230> Véo má cô ta. |
||
+ | // Option 3 |
||
+ | |||
+ | <0234> Búng má |
||
// Poke her cheek |
// Poke her cheek |
||
+ | // ほっぺたをつつく |
||
− | <0231> Poke |
||
+ | // Option 2 |
||
+ | |||
+ | <0235> Póc. |
||
// Poke. |
// Poke. |
||
+ | // ぷにっ。 |
||
− | <0232> Tôi tiếp tục véo má cô ấy. |
||
+ | // Option 2: Path |
||
+ | |||
+ | <0236> Tôi búng lên má cô ấy. |
||
// I continue poking her cheek. |
// I continue poking her cheek. |
||
+ | // ほっぺたをつついてみた。 |
||
− | <0233> Mềm thật. |
||
+ | |||
+ | <0237> Mềm thật. |
||
// So soft. |
// So soft. |
||
+ | // やわらかい。 |
||
− | <0234> Nhưng, cô ta vẫn không nhận ra tôi. |
||
+ | |||
+ | <0238> Nhưng, cô vẫn không để ý đến tôi. |
||
// But, she still doesn't notice me. |
// But, she still doesn't notice me. |
||
+ | // だが、全く気づかない。 |
||
− | <0235>... poke, poke, poke, poke |
||
+ | |||
+ | <0239>... Póc, póc, póc, póc. |
||
// ... poke, poke, poke, poke. |
// ... poke, poke, poke, poke. |
||
+ | // …ぷにっぷにっぷにっぷにっ。 |
||
− | <0236> Tôi thử véo thêm vài cái nữa. |
||
+ | |||
+ | <0240> Tôi thử búng thêm vài cái nữa. |
||
// I tried poking her cheek plenty of times. |
// I tried poking her cheek plenty of times. |
||
+ | // 何度か指をつけたり離したりしてみた。 |
||
− | <0237> Nhưng xem ra cô ấy chẳng biết đau là gì. |
||
+ | |||
+ | <0241> Xem ra xúc giác của cô cũng đã tê liệt. |
||
// But it seems she still doesn't notice. |
// But it seems she still doesn't notice. |
||
+ | // それでも、気づく様子はない。 |
||
− | <0238> Cô ta vẫn bình thản đọc sách mặc cho tôi véo má. |
||
+ | |||
+ | <0242> Vẫn bình thản đọc sách mặc ngón tay tôi đang chạm lên má. |
||
// She continues reading her book quietly as I poke her cheek. |
// She continues reading her book quietly as I poke her cheek. |
||
+ | // 俺の指を頬にめり込ませたまま、平然と本を読み続ける。 |
||
− | <0239> Như thường thấy, cô ta lại lật nhanh sang trang khác. |
||
+ | |||
+ | <0243> Như thường lệ, cô lại lật qua trang mới bằng tốc độ đọc phi thường. |
||
// As usual, she flips the pages quickly. |
// As usual, she flips the pages quickly. |
||
+ | // 相変わらず、すごいスピードでページをめくっていく。 |
||
− | <0240> Kể cả như vậy, cô ta vẫn coi tôi như người vô hình... |
||
+ | |||
+ | <0244> Đã làm đến mức này mà vẫn xem tôi như người vô hình ư...? |
||
// But even still, she doesn't notice me... |
// But even still, she doesn't notice me... |
||
+ | // しかし、これで気づかないとは… |
||
− | <0241> Bây giờ, dù cho có trời sập đi chăng nữa chắc cô ta cũng chẳng mảy may để ý. |
||
+ | |||
+ | <0245> Nghĩ thế nào cũng thấy là cô quá sức thiếu phòng bị. |
||
// No matter what, she's totally defenseless. |
// No matter what, she's totally defenseless. |
||
+ | // いくらなんでも、無防備すぎる。 |
||
− | <0242> Nếu vậy, tôi có thể đưa cô ta đến bất cứ nơi nào tôi muốn mà cô ta vẫn không biết... |
||
+ | |||
+ | <0246> Giờ có chạm vào chỗ nào trên cơ thể, chắc cô ấy cũng chẳng nhận ra đâu... |
||
// If so, I can take her anywhere without her realizing it... |
// If so, I can take her anywhere without her realizing it... |
||
+ | // これなら、体のどこをつついても気づかなそうだ… |
||
− | <0243> \{\m{B}} ..... |
||
+ | |||
+ | <0247> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0244> Tôi nhanh chóng xoá đi cái suy nghĩ bậy bạ vừa hiện lên trong đầu. |
||
+ | |||
+ | <0248> Tôi nhanh chóng xua đi dòng ý niệm lầm lạc vừa len lỏi vào đầu. |
||
// I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. |
// I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. |
||
+ | // とっさに考えた妄想を、頭から追い払う。 |
||
− | <0245> Dù gì đi nữa, thật chẳng thú vị gì nếu đưa cô ấy đến nơi nào đó mà cô ấy lại chẳng phản ứng một tẹo nào. |
||
+ | |||
+ | <0249> Với lại, cô đã không chịu phản ứng thì chạm vào đâu cũng mất vui. |
||
// Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. |
// Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. |
||
+ | // というか、反応がないならつついても面白くなさそうだった。 |
||
− | <0246> Cuối cùng, |
||
+ | |||
+ | <0250> Cuối cùng... |
||
// In the end, |
// In the end, |
||
+ | // 結局、 |
||
− | <0247> Tôi tự hỏi mình nên làm gì để kéo cô ta về với thực tại? |
||
+ | |||
+ | <0251> Phải làm sao để kéo cô ấy về thực tại đây? |
||
// I wonder what I should do to bring her back to reality? |
// I wonder what I should do to bring her back to reality? |
||
+ | // どうすれば、こっちに引き戻せるのだろう? |
||
− | <0248> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
||
+ | |||
+ | <0252> Lật trang sách |
||
// Flip the page of the book |
// Flip the page of the book |
||
+ | // ページをめくる |
||
− | <0249> Gọi tên cô ta. |
||
+ | // Option 1: Go to line 0217 |
||
+ | |||
+ | <0253> Gọi tên |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | // 名前を呼ぶ |
||
− | <0250> Tôi sẽ gọi tên cô ấy. |
||
+ | // Option 3 |
||
+ | |||
+ | <0254> Chỉ còn cách gọi tên cô ấy. |
||
// I'll say her name. |
// I'll say her name. |
||
+ | // 名前を呼ぶことにした。 |
||
− | <0251> Tôi ghé sát mặt vào tai cô ta. |
||
+ | // Option 3: Path |
||
+ | |||
+ | <0255> Tôi ghé mặt sát vào tai cô. |
||
// I move my face closer to her ear. |
// I move my face closer to her ear. |
||
+ | // 耳元に口を近づける。 |
||
− | <0252> Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dầu gội trên mái tóc cô ấy còn vương lại. |
||
+ | |||
+ | <0256> Mái tóc dài ánh lam thoang thoảng hương dầu gội. |
||
// I can smell the scent of shampoo on her hair. |
// I can smell the scent of shampoo on her hair. |
||
+ | // すこし青色がかった長髪から、シャンプーの甘い匂いがした。 |
||
− | <0253> Sau đó, tôi thì thầm. |
||
+ | |||
+ | <0257> Tôi cất giọng thì thầm. |
||
// Then, I say it in a whisper. |
// Then, I say it in a whisper. |
||
+ | // 俺は囁くように言った。 |
||
− | <0254> \{\m{B}} ”Này, Kotomi.” |
||
+ | |||
+ | <0258> \{\m{B}} 『Này, Kotomi.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." |
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." |
||
+ | // \{\m{B}} 「こら、ことみ」 |
||
− | <0255> Cô ấy không đáp lại. |
||
+ | |||
+ | <0259> Lặng thinh. |
||
// She doesn't respond. |
// She doesn't respond. |
||
+ | // 反応はない。 |
||
− | <0256> \{\m{B}} ”Kotomi, Kotomi, Kotomi...” |
||
+ | |||
+ | <0260> \{\m{B}} 『Kotomi, Kotomi, Kotomi...』 |
||
// \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." |
// \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ことみ、ことみ、ことみ…」 |
||
− | <0257> Tôi thử gọi cô ta liên tục. |
||
+ | |||
+ | <0261> Tôi thử gọi liên tục. |
||
// I try repeating it. |
// I try repeating it. |
||
+ | // 連呼してみる。 |
||
− | <0258> Vẫn không ăn thua. |
||
+ | |||
+ | <0262> Vẫn không ăn thua. |
||
// Still no response. |
// Still no response. |
||
+ | // やっぱり反応はない。 |
||
− | <0259> \{\m{B}} ”Kotomi?” |
||
+ | |||
+ | <0263> \{\m{B}} 『Kotomi?』 |
||
// \{\m{B}} "Kotomi?" |
// \{\m{B}} "Kotomi?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ことみ?」 |
||
− | <0260> Tôi gọi tên cô ta như một câu hỏi. |
||
+ | |||
+ | <0264> Tôi nhấn giọng như có ý hỏi. |
||
// I say it in the form of a question. |
// I say it in the form of a question. |
||
+ | // 疑問形にしてみる。 |
||
− | <0261> Nhưng kết quả vẫn vậy. |
||
+ | |||
+ | <0265> Nhưng kết quả vẫn vậy. |
||
// But the result is the same. |
// But the result is the same. |
||
+ | // 結果は同じだった。 |
||
− | <0262> \{\m{B}} ”Nếu đã thế...” |
||
+ | |||
+ | <0266> \{\m{B}} 『Nếu đã thế...』 |
||
// \{\m{B}} "If that's the case..." |
// \{\m{B}} "If that's the case..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「こうなったら…」 |
||
− | <0263> Đây là con át chủ bài cuối cùng... |
||
+ | |||
+ | <0267> Đây là con át chủ bài cuối cùng... |
||
// This is the last card... |
// This is the last card... |
||
+ | // 最後の手段だ。 |
||
− | <0264> \{\m{B}} ”Kotomi...chan.” |
||
+ | |||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Kotomi......\p... -chan.』 |
||
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." |
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」 |
||
− | <0265> Tôi lấy hết can đảm ra chỉ để nói lên bấy nhiêu đó. |
||
+ | |||
+ | <0269> Đến lượt tôi kéo giãn câu hết sức lãng xẹt. |
||
// I gather all my strength just to say that. |
// I gather all my strength just to say that. |
||
+ | // 無意味に溜めてみた。 |
||
− | <0266> Và ngay lập tức, cô ấy khựng lại khi đang chuẩn bị lật sang trang mới. |
||
+ | |||
+ | <0270> Ngay lập tức, đang chuẩn bị lật qua trang khác thì cô khựng lại. |
||
// And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. |
// And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. |
||
+ | // その瞬間、ページをめくる手がぴたりと止まった。 |
||
− | <0267> Cô ta ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. |
||
+ | |||
+ | <0271> Đoạn, ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. |
||
// She lifts her face up away from her book. |
// She lifts her face up away from her book. |
||
+ | // 彼女は本から顔を上げた。 |
||
− | <0268> Cô ta nhìn tôi như thể vừa mới thức dậy sau một giấc mộng đẹp. |
||
+ | |||
+ | <0272> Cô nhìn xoáy vào tôi như vừa thức tỉnh sau một giấc mộng dài. |
||
// She looks at me as if she has just awoken from a dream. |
// She looks at me as if she has just awoken from a dream. |
||
+ | // 夢から醒めたような顔で、俺のことを見る。 |
||
− | <0269> \{Kotomi} “-kun.” |
||
+ | |||
+ | <0273> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
+ | // \{ことみ} 「\m{B}くん」 |
||
− | <0270> Cô ấy gọi tên tôi và khẽ cười, một nụ cười hạnh phúc. |
||
+ | |||
+ | <0274> -kun.』 |
||
+ | |||
+ | <0275> Cô cười. |
||
// She smiles as if she's really happy. |
// She smiles as if she's really happy. |
||
+ | // ほわっと微笑む。 |
||
− | <0271> \{\m{B}} ”Chờ đã... Làm cái quái gì mà cậu lại chỉ trả lời khi tớ gọi như vậy?!” |
||
+ | |||
+ | <0276> \{\m{B}} 『Chờ đã... Cậu chỉ chịu trả lời khi mình gọi như vậy thôi à?!』 |
||
// \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" |
// \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「って待てこら。なんでこれで気づくよ!?」 |
||
− | <0272> Cô ta tỏ vẻ ngạc nhiên. |
||
+ | |||
+ | <0277> Tôi còn không dám tin là cách đó sẽ hiệu quả. |
||
// She looks like she's the one surprised. |
// She looks like she's the one surprised. |
||
+ | // やってみた本人、びっくりだった。 |
||
− | <0273> \{Kotomi} ”Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0278> \{Kotomi} 『Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.』 |
||
// \{Kotomi} "You're little late today." |
// \{Kotomi} "You're little late today." |
||
+ | // \{ことみ} 「今日は、ちょっと遅いんだ」 |
||
− | <0274> \{\m{B}} ”Cậu cũng nhận ra tớ muộn quá rồi còn gì.” |
||
+ | |||
+ | <0279> \{\m{B}} 『Bởi vì cậu nhận ra mình quá muộn đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." |
// \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえこそ、気づくのが遅すぎだ」 |
||
− | <0275> \{Kotomi} ”??...” |
||
+ | |||
+ | <0280> \{Kotomi} 『??...』 |
||
// \{Kotomi} "??..." |
// \{Kotomi} "??..." |
||
+ | // \{ことみ} 「??…」 |
||
− | <0276> Cô ấy đảo mắt nhìn quanh như thể nhận ra điều gì đó bất thường. |
||
+ | |||
+ | <0281> Rồi, cô đảo mắt nhìn quanh như vừa nhận ra điều bất thường. |
||
// She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. |
// She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. |
||
+ | // と、違和感に気づいたのか、ゆっくりと辺りを見渡した。 |
||
− | <0277> \{Kotomi} ”Eh...?” |
||
+ | |||
+ | <0282> \{Kotomi} 『... Ơ?』 |
||
// \{Kotomi} "Eh...?" |
// \{Kotomi} "Eh...?" |
||
+ | // \{ことみ} 「…あれ?」 |
||
− | <0278> Sau đó, cô ấy nhìn những quyển sách rơi đầy trên sàn. |
||
+ | |||
+ | <0283> Cô nhìn những quyển sách nằm rải rác trên sàn. |
||
// She looks at library books that are scattered around. |
// She looks at library books that are scattered around. |
||
+ | // だらしなく散乱している図書室の本を見る。 |
||
− | <0279> \{Kotomi} ”Eh, eh...?” |
||
+ | |||
+ | <0284> \{Kotomi} 『Ơ kìa...?』 |
||
// \{Kotomi} "Eh, eh...?" |
// \{Kotomi} "Eh, eh...?" |
||
+ | // \{ことみ} 「あれれ…?」 |
||
− | <0280> Và rồi cô ấy nhìn tôi. |
||
+ | |||
+ | <0285> Rồi lại nhìn tôi. |
||
// She looks at me. |
// She looks at me. |
||
+ | // 俺を見る。 |
||
− | <0281> \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
+ | <0286> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | // \{ことみ} 「………」 |
||
− | <0282> \{Kotomi} ”Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.” |
||
+ | |||
+ | <0287> \{Kotomi} 『Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.』 |
||
// \{Kotomi} "You should handle books with care." |
// \{Kotomi} "You should handle books with care." |
||
+ | // \{ことみ} 「ご本を粗末にあつかったら、ダメ」 |
||
− | <0283> Cô ấy nói với tôi như thể một bà mẹ đang quở trách con mình vậy. |
||
+ | |||
+ | <0288> Nói năng như thể bà mẹ đang quở trách con mình vậy. |
||
// She says that to me like a mother lecturing her child. |
// She says that to me like a mother lecturing her child. |
||
+ | // 子供を諭す母親みたいに言う。 |
||
− | <0284> Cô ta đứng dậy và bắt đầu cất những quyển sách vung vãi kia về chỗ cũ. |
||
+ | |||
+ | <0289> Cô đứng dậy, thu lượm những quyển sách vung vãi kia và xếp lên kệ. |
||
// She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. |
// She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. |
||
+ | // ひょこっと立ち上がって、散らかった本を棚に戻し始めた。 |
||
− | <0285> \{\m{B}} ”Được rồi, không phải do tớ làm đâu đấy...” |
||
+ | |||
+ | <0290> \{\m{B}} 『À không, đâu phải do mình làm...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." |
// \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、やったのは俺じゃなくて…」 |
||
− | <0286> Hình như là tôi đang tự thanh minh cho mình thì phải. |
||
+ | |||
+ | <0291> Nghe như tôi đang cố thanh minh. |
||
// I realize that I'm trying to explain myself. |
// I realize that I'm trying to explain myself. |
||
+ | // あわてて説明しようとして、気づいた。 |
||
− | <0287> \{\m{B}} ”Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi mặc dù...” |
||
+ | |||
+ | <0292> \{\m{B}} 『Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." |
// \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえだって、この前思いっきりページにハサミ入れてただろうが」 |
||
− | <0288> \{Kotomi} ”Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...” |
||
+ | |||
+ | <0293> \{Kotomi} 『Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...』 |
||
// \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." |
// \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." |
||
+ | // \{ことみ} 「これはここ。これはこっち…」 |
||
− | <0289> Cô ta chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. |
||
+ | |||
+ | <0294> ... Lại chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. |
||
// She isn't listening. |
// She isn't listening. |
||
+ | // …聞いちゃいなかった。 |
||
− | <0290> Cô ấy cẩn thận nhặt chúng lên rồi đặt lên giá sách lại như cũ, từng quyển một. |
||
+ | |||
+ | <0295> Cô cẩn thận nhặt sách lên rồi xếp vào kệ theo đúng nơi ban đầu, từng quyển, từng quyển một. |
||
// She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. |
// She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. |
||
+ | // 一冊一冊、丁寧に拾い上げ、棚に挿していく。 |
||
− | <0291> Chẳng thể khác được, tôi sẽ giúp cô ta một tay vậy. |
||
+ | |||
+ | <0296> Đành vậy, tôi sẽ giúp cô ấy một tay. |
||
// It can't be helped, so I give her a hand. |
// It can't be helped, so I give her a hand. |
||
+ | // 仕方がない、俺も手伝うことにした。 |
||
− | <0292> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0297> \{\m{B}} 『Được rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "All right..." |
// \{\m{B}} "All right..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「よっと…」 |
||
− | <0293> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào một kệ sách còn trống... |
||
+ | |||
+ | <0298> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào chỗ trống ngẫu nhiên trên kệ... |
||
// I pick one and put it inside a not so full shelf... |
// I pick one and put it inside a not so full shelf... |
||
+ | // 手近な一冊を拾い、書棚の適当な隙間に挿そうとする… |
||
− | <0294> \{Kotomi} ”Không phải ở mục đó đâu.” |
||
+ | |||
+ | <0299> \{Kotomi} 『Quyển đấy, không nằm ở đó đâu.』 |
||
// \{Kotomi} "That's not in that category." |
// \{Kotomi} "That's not in that category." |
||
+ | // \{ことみ} 「それ、そこじゃないの」 |
||
− | <0295>”Sau đó, cô ấy chỉ vào một kệ khác.” |
||
+ | |||
+ | <0300> Đoạn, cô giơ tay chỉ vào một kệ khác. |
||
// Then, she points somewhere. |
// Then, she points somewhere. |
||
+ | // とたんに指摘された。 |
||
− | <0296> \{Kotomi} ”Đây...” |
||
+ | |||
+ | <0301> \{Kotomi} 『Đây cơ...』 |
||
// \{Kotomi} "Here..." |
// \{Kotomi} "Here..." |
||
+ | // \{ことみ} 「こっち…」 |
||
− | <0297> Cô ấy tình cờ chạm vào tay tôi khi đưa tay chỉ về hướng đó. |
||
+ | |||
+ | <0302> Vô tình lại để tay chạm vào tay tôi. |
||
// She accidentally touches my hand as she points to the proper place. |
// She accidentally touches my hand as she points to the proper place. |
||
+ | // 正しい場所を示そうとして、俺の手に指が触れた。 |
||
− | <0298> \{Kotomi} ”Ah...” |
||
+ | |||
+ | <0303> \{Kotomi} 『A...』 |
||
// \{Kotomi} "Ah..." |
// \{Kotomi} "Ah..." |
||
+ | // \{ことみ} 「あっ…」 |
||
− | <0299> Cô ấy vội vã thu tay lại. |
||
+ | |||
+ | <0304> Cô vội vàng rụt tay lại. |
||
// She quickly pulls back her hand. |
// She quickly pulls back her hand. |
||
+ | // あわてて手を引っ込める。 |
||
− | <0300> Rồi nhìn vào những ngón tay của cô ta như thể chúng đang bị bỏng. |
||
+ | |||
+ | <0305> Rồi nhìn trân trân những ngón tay như thể phải bỏng. |
||
// She looks at her finger tip as if it were scalded. |
// She looks at her finger tip as if it were scalded. |
||
+ | // 火傷でもしたみたいに、自分の指先を見つめる。 |
||
− | <0301> Cô ta ngây thơ thật. |
||
+ | |||
+ | <0306> Một động tác hết sức thơ ngây. |
||
// She's acting really innocently. |
// She's acting really innocently. |
||
+ | // その仕草が、妙に初々しい。 |
||
− | <0302> Hình như đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy lộ vẻ nữ tính như thế. |
||
+ | |||
+ | <0307> Hình như đây là lần đầu tiên tôi chứng kiến cô ấy lộ nét nữ tính như thế. |
||
// I realize that it's the first time I've seen her act girly. |
// I realize that it's the first time I've seen her act girly. |
||
+ | // こいつの女らしい反応は、初めて見た気がする。 |
||
− | <0303> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <0308> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0304> \{\m{B}} ”Dù sao thì, tớ vừa véo má cậu lúc nãy đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0309> \{\m{B}} 『Dù sao thì, mình vừa búng má cậu cả chục lần rồi mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." |
// \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." |
||
+ | // \{\m{B}} 「っていうか、おまえさっき、俺にほっぺたつつかれまくってただろうが」 |
||
− | <0305> \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
+ | <0310> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | // \{ことみ} 「???」 |
||
− | <0306> \{\m{B}} ”Hừm... thôi quên đi.” |
||
+ | |||
+ | <0311> \{\m{B}} 『... Hà... thôi quên đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Sigh... just forget it." |
// \{\m{B}} "Sigh... just forget it." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…はぁ。もういい」 |
||
− | <0307> Có rất nhiều cơ hội để tôi sử dụng những tuyệt chiêu \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách }, nhưng tôi lại không biết sẽ tấn công kiểu gì. |
||
+ | |||
+ | <0312> Tôi cũng không biết phải nói gì, bởi có quá nhiều điều đáng được làm rõ. |
||
// There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. |
// There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. |
||
+ | // ツッコミどころが多すぎて、どう攻めたらいいかわからない。 |
||
− | <0308> Dù sao đi nữa, thế cũng tốt khi biết rằng cô ấy không quá lãnh cảm như tôi nghĩ. |
||
+ | |||
+ | <0313> Thôi cũng tốt, ít ra tôi biết cô ấy không hề lãnh cảm. |
||
// Anyway, good just to know that she don't seem frigid. |
// Anyway, good just to know that she don't seem frigid. |
||
+ | th a tsukkomi, I decide to leave it as it is. - Kinny Riddle |
||
− | <0309> Vả lại, tôi cũng không thể giúp gì nhiều trong việc phân loại sách này. |
||
+ | |||
+ | <0314> Mà xem bộ, tôi chẳng giúp gì được cái khâu xếp sách này rồi. |
||
// Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. |
// Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. |
||
+ | // とにかく俺は、本の整理には役に立ちそうになかった。 |
||
− | <0310> Tôi chỉ có thể im lặng nhìn cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0315> Chỉ đành quan sát cô ấy trong im lặng mà thôi. |
||
// I just watch her silently. |
// I just watch her silently. |
||
+ | // 黙って見ていることにした。 |
||
− | <0311> Cô ta cúi xuốn để gom đống sách vẫn còn vương lại trên sàn nhà. |
||
+ | |||
+ | <0316> Tôi cúi người nhặt một quyển sách nằm dưới chân mình. |
||
// She bends her knees to gather the books on the floor. |
// She bends her knees to gather the books on the floor. |
||
+ | // 床に落ちている本を、腰をかがめて拾い集める。 |
||
− | <0312> Có vẻ như cô ta biết mình đang cầm loại sách nào chỉ bằng cách nhìn sơ qua cái bìa. |
||
+ | |||
+ | <0317> Không hề dán nhãn phân loại, có vẻ như cô ấy dễ dàng biết ngay đấy là loại sách nào nhờ mặt bìa. |
||
// It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. |
// It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. |
||
+ | // 分類用のラベルではなく、表紙を見ただけで何の本か正確にわかるらしい。 |
||
− | <0313> Cô ta nhẹ nhàng trả những cuốn sách về chỗ cũ của chúng mà không phát ra tiếng động nào. |
||
+ | |||
+ | <0318> Cô nhẹ nhàng đẩy gáy sách để nhét chúng vào chỗ cũ mà không hề phát ra tiếng động. |
||
// She gently pushes the books to their places without making a sound. |
// She gently pushes the books to their places without making a sound. |
||
+ | // 指先で背表紙をゆっくりと押して、音もなく元の場所に収めていく。 |
||
− | <0314> Có thể thấy cô ấy nâng niu những quyển sách như thể chúng thực sự rất quan trọng đối với cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0319> Chỉ quan sát những ngón tay khéo léo ấy cũng đủ biết cô yêu sách đến thế nào. |
||
// I can see that she handles the books as if they're really important to her. |
// I can see that she handles the books as if they're really important to her. |
||
+ | // そのしなやかな手つきだけで、彼女がどんなに本を大切にしているかがわかった。 |
||
− | <0315> Tôi tự hỏi... liệu mình cũng có những thứ quý giá đáng để trân trọng như vậy hay không? |
||
+ | |||
+ | <0320> ... Tôi tự hỏi, liệu mình có thứ quý giá gì đáng để nâng niu như nâng trứng giống vậy không? |
||
// I wonder... do I have some precious things to care for? |
// I wonder... do I have some precious things to care for? |
||
+ | // …あんな風に何かを大切に扱うことが、俺にあるだろうか? |
||
− | <0316> \{Kotomi} ”Tomoya-kun... cậu có thích sách không?” |
||
+ | |||
+ | <0321> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" |
||
+ | // \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本、好き?」 |
||
− | <0317> Cô ấy quay lại hỏi tôi. |
||
+ | |||
+ | <0322> -kun, cậu có thích sách không?』 |
||
+ | |||
+ | <0323> Cô hỏi như thể vừa đọc được suy nghĩ của tôi. |
||
// She asks that as she looks at me. |
// She asks that as she looks at me. |
||
+ | // 俺の考えを見透かしたように、そう訊いてきた。 |
||
− | <0318> \{\m{B}} ”Tớ không thích chúng. Bây giờ tớ không đọc nhiều sách lắm.” |
||
+ | |||
+ | <0324> \{\m{B}} 『Không. Dạo này mình cũng không hay đọc sách lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." |
// \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." |
||
+ | // \{\m{B}} 「好きじゃない。最近はほとんど読まないし」 |
||
− | <0319> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0325> \{Kotomi} 『Vậy sao...』 |
||
// \{Kotomi} "I see..." |
// \{Kotomi} "I see..." |
||
+ | // \{ことみ} 「そうなんだ…」 |
||
− | <0320> Trông cô ấy có một chút gì đó thất vọng khi nói điều đó. |
||
+ | |||
+ | <0326> Giọng cô thoáng chút thất vọng. |
||
// She looks at little disappointed as she says that. |
// She looks at little disappointed as she says that. |
||
+ | // 少し残念そうに呟く。 |
||
− | <0321> Tuy nhiên cũng có một thời gian mà tôi đã từng rất thích đọc sách. |
||
+ | |||
+ | <0327> Từng có thời gian tôi rất chăm đọc sách. |
||
// There was a time when I liked reading books too, though. |
// There was a time when I liked reading books too, though. |
||
+ | // 一時期、貪るように本を読んだこともあった。 |
||
− | <0322> Bởi vì tôi nghĩ rằng nếu mình xây dựng những từ ngữ ngay trong tim mình, chúng có thể thay đổi chính bản thân tôi. |
||
+ | |||
+ | <0328> Ngày ấy tôi đã nghĩ, chỉ cần gặp được những câu từ khiến cho tâm hồn đồng điệu, là tôi có thể thay đổi bản ngã của mình. |
||
// It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. |
// It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. |
||
+ | // 心に響くような言葉を見つければ、自分自身を変えられるかもしれないと思ったからだ。 |
||
− | <0323> Tôi cảm thấy mệt mỏi ngay sau đó. |
||
+ | |||
+ | <0329> Thế rồi, tôi nhanh chóng cảm thấy ngán ngẩm. |
||
// Then I got tired right away. |
// Then I got tired right away. |
||
+ | // 結局、すぐに飽きてしまった。 |
||
− | <0324> Lần đó, tôi cũng đã thử mua vài quyển sách, kết quả là chúng đã bị phủ đầy bụi và vẫn nằm yên đó trong góc phòng của tôi. |
||
+ | |||
+ | <0330> Số sách từng mua giờ đang nằm phủ bụi nơi góc phòng. |
||
// There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. |
// There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. |
||
+ | // あの時買った本は、今も部屋で埃をかぶっている。 |
||
− | <0325> \{\m{B}} ”Cậu rất thích sách, phải không?” |
||
+ | |||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Cậu rất thích sách, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "You like books, right?" |
// \{\m{B}} "You like books, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえは、本が好きなんだろうな」 |
||
− | <0326> \{Kotomi} ”Ừm, mình thật sự thích chúng.” |
||
+ | |||
+ | <0332> \{Kotomi} 『Ừm, mình thật sự thích chúng.』 |
||
// \{Kotomi} "Yup, I really like them." |
// \{Kotomi} "Yup, I really like them." |
||
+ | // \{ことみ} 「うん。大好き」 |
||
− | <0327> \{\m{B}} ”Chỉ ngồi đọc sách như thế, cậu không thấy chán sao?” |
||
+ | |||
+ | <0333> \{\m{B}} 『Nhưng, chỉ ngồi đọc mãi như thế mà cậu không thấy chán à?』 |
||
// \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" |
// \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「でも、読書だけじゃ退屈だろ?」 |
||
− | <0328> \{Kotomi} ”?” |
||
+ | |||
+ | <0334> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | // \{ことみ} 「?」 |
||
− | <0329> \{\m{B}} Cậu nên thỉnh thoảng đi ra ngoài, vui chơi với ai đó và hít thở không khí trong lành, như thế không phải tốt hơn nhiều so với việc cứ ngồi ru rú ở đó một mình hay sao? |
||
+ | |||
+ | <0335> \{\m{B}} 『Thỉnh thoảng cậu cũng ra bên ngoài hay đi đâu chơi với ai đó chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" |
// \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「たまには外に出るとか、誰かと遊ぶとか、してるか?」 |
||
− | <0330> Những lời của tôi chẳng có ý nghĩa gì sâu xa trong đó, chẳng qua là vì tôi đã quyết định dành thời gian để nói chuyện với cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0336> Tôi không có ý đồ gì cả, chỉ đang tiếp chuyện với cô ấy thôi. |
||
// My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. |
// My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. |
||
+ | // 別に深い意味はない、暇つぶしの会話のつもりだった。 |
||
− | <0331> \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
+ | <0337> \{Kotomi} 『.........』 |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | // \{ことみ} 「………」 |
||
− | <0332> Cô ấy trở nên im lặng. |
||
+ | |||
+ | <0338> Bỗng, cô ấy trở nên im lặng. |
||
// She becomes silent. |
// She becomes silent. |
||
+ | // 黙り込んでしまった。 |
||
− | <0333> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. |
||
+ | |||
+ | <0339> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. |
||
// I remember Sunohara's words. |
// I remember Sunohara's words. |
||
+ | // 俺は春原の言葉を思い出していた。 |
||
− | <0334>”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
||
+ | |||
+ | <0340> 『Tao nghe nói cô ta khỏi cần đến lớp mà chỉ tự học, vì trường mình chẳng dạy được những kiến thức ngang trình độ ấy.』 |
||
// "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
// "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
||
+ | // 『ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ』 |
||
− | <0335> Bất cứ ai cũng không thể quở trách cô ấy vì cái lí do không có mặt trong lớp học được, khi mà cô ấy có thể làm bất cứ điều gì mình thích mà vẫn vượt qua mọi kì thi đại học. |
||
+ | |||
+ | <0341> Trường đại học nào cũng dễ dàng thi đỗ, và cô có thể làm bất cứ chuyện gì mình thích mà không bị ai trách phạt. |
||
// She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. |
// She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. |
||
+ | // どんな大学にも合格できて、好き勝手していても誰にも咎められない。 |
||
− | <0336> Thật khó hiểu khi tôi lại nói những điều như thế, nhưng, cảm giác này là sao nhỉ? Hơi khác với lúc trước. |
||
+ | |||
+ | <0342> Dẫu biết lời này do mình nói ra thì thật khác thường, nhưng tôi cảm thấy có gì đó không ổn. |
||
// It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. |
// It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. |
||
+ | // 俺が言うのも変だけど、それは何かが違う気がした。 |
||
− | <0337> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu biết đấy...” |
||
+ | |||
+ | <0343> \{\m{B}} 『Mà này, cậu...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you see..." |
// \{\m{B}} "Well, you see..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのさ、おまえって…」 |
||
− | <0338> \{\m{B}} ”Cậu luôn mang theo sách tới đây, đúng không?” |
||
+ | |||
+ | <0344> \{\m{B}} 『Cậu luôn mang sách tới đây, nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "You always bring books, right?" |
// \{\m{B}} "You always bring books, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえっていつも本、持参で来るよな」 |
||
− | <0339> Đột nhiên tôi đổi chủ đề ngay khi vừa mở miệng. |
||
+ | |||
+ | <0345> Vừa định hỏi thì đột nhiên tôi lại chuyển chủ đề. |
||
// I change the topic instinctively as I open my mouth. |
// I change the topic instinctively as I open my mouth. |
||
+ | // 口に出そうとしたら、勝手に話題が変わっていた。 |
||
− | <0340> \{\m{B}} ”Bạn không đọc những quyển sách ở đây sao?” |
||
+ | |||
+ | <0346> \{\m{B}} 『Cậu không đọc số sách ở đây sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Don't you read the books here?" |
// \{\m{B}} "Don't you read the books here?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ここの本は、読まないのか?」 |
||
− | <0341> \{Kotomi} ”Cũng không hẳn.” |
||
+ | |||
+ | <0347> \{Kotomi} 『Không phải đâu.』 |
||
// \{Kotomi} "That's not really why." |
// \{Kotomi} "That's not really why." |
||
+ | // \{ことみ} 「ううん」 |
||
− | <0342> \{Kotomi} ”Mình thực sự rất thích sách ở đây nhưng...” |
||
+ | |||
+ | <0348> \{Kotomi} 『Mình cũng thích sách ở đây lắm, nhưng...』 |
||
// \{Kotomi} "I really like the books here but..." |
// \{Kotomi} "I really like the books here but..." |
||
+ | // \{ことみ} 「ここにあるご本も、大好きだけど…」 |
||
− | <0343> \{Kotomi} Mình đã đọc hết tất cả sách ở đây rồi. |
||
+ | |||
+ | <0349> \{Kotomi} 『Mình đã đọc xong cả rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "I already read them all." |
// \{Kotomi} "I already read them all." |
||
+ | // \{ことみ} 「全部、読んじゃったから」 |
||
− | <0344> Cô ấy trả lời mà không chớp mắt. |
||
+ | |||
+ | <0350> Cô ấy trả lời một cách thản nhiên. |
||
// She replies calmly. |
// She replies calmly. |
||
+ | // 平然と、そう答えた。 |
||
− | <0345> Tôi thử liếc một vòng quanh thư viện. |
||
+ | |||
+ | <0351> Tôi ngắm một vòng thư viện. |
||
// I try surveying the whole library. |
// I try surveying the whole library. |
||
+ | // 俺は図書室全体を見渡してみた。 |
||
− | <0346> Từ phía cửa sổ, đến trung tâm thư viện, rồi đến những cái kệ sách cao được sắp ngăn nắp... |
||
+ | |||
+ | <0352> Hàng dãy kệ sách cao lừng lững được phân loại có hệ thống, kéo dài từ cửa sổ ra đến giữa phòng... |
||
// From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... |
// From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... |
||
+ | // 窓際から部屋の中央まで、整然と並んだ背の高い書棚… |
||
− | <0347> Bạn có thể thấy mọi loại sách đều được xếp cùng nhau. |
||
+ | |||
+ | <0353> Gần như mọi thể loại sách đều được liệt kê ở đây. |
||
// You can see all sorts of books packed together. |
// You can see all sorts of books packed together. |
||
+ | // その全てに、あらゆる種類の本がびっしりとひしめいている。 |
||
− | <0348> Bạn sẽ không ngạc nhiên khi nó trông chẳng khác gì một thư viện lớn. |
||
+ | |||
+ | <0354> So với một thư viện lớn thì bấy nhiêu cũng chẳng nhiều nhặn gì. |
||
// You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. |
// You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. |
||
+ | // もっと大きな図書館に比べれば、驚くような量ではないんだろう。 |
||
− | <0349> Nhưng kể cả như vậy, tôi nghĩ phải có đến mười nghìn cuốn sách ở đây. |
||
+ | |||
+ | <0355> Nhưng nói gì thì nói, áng chừng cộng gộp sơ sơ cũng được gần vạn quyển sách trong căn phòng này. |
||
// But even still, I think there are like tens of thousands of books here. |
// But even still, I think there are like tens of thousands of books here. |
||
+ | // それでも数万冊はあると思う。 |
||
− | <0350> Cô ta không thể nào đọc hết chúng được. |
||
+ | |||
+ | <0356> Không lý nào cô ấy đọc hết chúng được. |
||
// There's no way she's read all of them. |
// There's no way she's read all of them. |
||
+ | // 全部なんて、読めるはずがない。 |
||
− | <0351> \{\m{B}} ”Nếu cậu đang đùa, thì nó chẳng buồn cười chút nào.” |
||
+ | |||
+ | <0357> \{\m{B}} 『Nếu cậu đang đùa thì nó chẳng buồn cười chút nào.』 |
||
// \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." |
// \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." |
||
+ | // \{\m{B}} 「冗談なら、もっと上手に言えよ」 |
||
− | <0352> \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
+ | <0358> \{Kotomi} 『???』 |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | // \{ことみ} 「???」 |
||
− | <0353> Sao cô ấy lại phản ứng như thế nhỉ...? |
||
+ | |||
+ | <0359> ... Sao lại phản ứng như thế nhỉ? |
||
// Why is she reacting like that...? |
// Why is she reacting like that...? |
||
+ | // …なぜその反応になるよ? |
||
− | <0354> Tôi lặng lẽ đứng nhìn cô ta đặt quyển sách cuối cùng về chỗ của nó. |
||
+ | |||
+ | <0360> Trong lúc tôi đứng ngẩn người ra đấy thì cô đã đặt trả quyển sách cuối cùng vào đúng chỗ của nó. |
||
// I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. |
// I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. |
||
+ | // 呆れる俺に見守られながら、彼女は最後の一冊を棚に戻した。 |
||
− | <0355> \{Kotomi} ”Giờ đây chúng đã trở về chỗ cũ rồi.” |
||
+ | |||
+ | <0361> \{Kotomi} 『Vậy là chúng về lại chỗ cũ cả rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "Now they're back in their original places." |
// \{Kotomi} "Now they're back in their original places." |
||
+ | // \{ことみ} 「これで全部、元通り」 |
||
− | <0356> \{Kotomi} ”Chắc chúng rất vui vì được trở về với bạn của chúng.” |
||
+ | |||
+ | <0362> \{Kotomi} 『Được xếp ngay ngắn thành hàng thế này, trông chúng thật hạnh phúc.』 |
||
// \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." |
// \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." |
||
+ | // \{ことみ} 「みんななかよく並んでいると、とってもしあわせそう」 |
||
− | <0357> Hình như tôi đã nghe những lời này ở đâu đó rồi thì phải. |
||
+ | |||
+ | <0363> Hình như tôi đã từng nghe câu này ở đâu rồi thì phải. |
||
// It seems I've heard this line somewhere before. |
// It seems I've heard this line somewhere before. |
||
+ | // どこかで聞いたようなセリフを言う。 |
||
− | <0358> \{Kotomi} "Umph..." |
||
+ | |||
+ | <0364> \{Kotomi} 『... Giờ thì...』 |
||
// \{Kotomi} "Umph..." |
// \{Kotomi} "Umph..." |
||
+ | // \{ことみ} 「…よいしょっと」 |
||
− | <0359> Cô ấy trở lại ngồi trên tấm đệm. |
||
+ | |||
+ | <0365> Cô ấy lại ngồi lên chiếc gối đệm. |
||
// She sits on her cushion. |
// She sits on her cushion. |
||
+ | // クッションに腰を下ろす。 |
||
− | <0360> Khi tôi nghĩ cô ta chuẩn bị với lấy vài quyển sách, bỗng nhiên cô ta nhìn thẳng vào tôi. |
||
+ | |||
+ | <0366> Cô với tay ra lấy sách... không phải. Thật lạ, cô ngẩng mặt lên nhìn tôi. |
||
// When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. |
// When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. |
||
+ | // そのまま本に手を伸ばす…かと思ったら、なぜか俺をまじまじと見つめた。 |
||
− | <0361> \{Kotomi} ”Bạn có muốn ăn chút gì không?” |
||
+ | |||
+ | <0367> \{Kotomi} 『Cậu muốn ăn trưa không?』 |
||
// \{Kotomi} "Do you want to eat?" |
// \{Kotomi} "Do you want to eat?" |
||
+ | // \{ことみ} 「お弁当、食べる?」 |
||
− | <0362> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <0368> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0363> Sao lại trở thành thế này hả trời...? |
||
+ | |||
+ | <0369> ... Sao lại...? |
||
// Why does it come to this...? |
// Why does it come to this...? |
||
+ | // …どうしてそうなるよ? |
||
− | <0364> \{\m{B}} ”Giờ là buổi chiều rồi, đúng không?” |
||
+ | |||
+ | <0370> \{\m{B}} 『Quá trưa rồi còn gì?』 |
||
// \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" |
// \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「もう昼過ぎてるだろ?」 |
||
− | <0365> \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
+ | <0371> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | // \{ことみ} 「?」 |
||
− | <0366> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu vẫn có thể ăn, bất kể là buổi chiều hay không...” |
||
+ | |||
+ | <0372> \{\m{B}} 『À không, đâu có luật cấm ăn khi đã quá giờ trưa...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." |
// \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いや、昼過ぎたら食べちゃいけないってこともないけどな…」 |
||
− | <0367> Chẳng hiểu sao tôi lại phải chữa cháy như vậy. |
||
+ | |||
+ | <0373> Hà cớ gì tôi phải 『chữa cháy』 như vậy nhỉ? |
||
// I somehow make an excuse. |
// I somehow make an excuse. |
||
+ | // なぜか言い訳する俺。 |
||
− | <0368> Như mọi khi, cô ấy lấy hộp cơm ra khỏi cái túi xách nhỏ và mở nắp. |
||
+ | |||
+ | <0374> Cô lấy từ trong túi dây rút ra một hộp cơm trưa, và mở nắp. |
||
// She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. |
// She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. |
||
+ | // 彼女は巾着袋からいつもの弁当箱を取り出し、蓋をぱかっと開けた。 |
||
− | <0369> \{Kotomi} ”Đây.” |
||
+ | |||
+ | <0375> \{Kotomi} 『Đây.』 |
||
// \{Kotomi} "Here." |
// \{Kotomi} "Here." |
||
+ | // \{ことみ} 「はい」 |
||
− | <0370> \{\m{B}} ”Ừ...” |
||
+ | |||
+ | <0376> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ああ」 |
||
− | <0371> Tôi nhận nó như một thành quả... |
||
+ | |||
+ | <0377> Tôi tiện tay nhận lấy nó... |
||
// I accept it as a result... |
// I accept it as a result... |
||
+ | // 成り行きで受け取ってしまった。 |
||
− | <0372> \{Kotomi} ”Hôm nay tớ làm nó với một chút phong cách phương tây.” |
||
+ | |||
+ | <0378> \{Kotomi} 『Bữa ăn hôm nay có pha trộn với phong cách Âu.』 |
||
// \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." |
// \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." |
||
+ | // \{ことみ} 「今日はね、ちょっとだけ洋風なの」 |
||
− | <0373> \{Kotomi} ”Tớ rất tin tưởng vào món gà cuộn thịt xông khói này.” |
||
+ | |||
+ | <0379> \{Kotomi} 『Mình rất hãnh diện với món gà cuộn thịt xông khói này.』 |
||
// \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." |
// \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." |
||
+ | // \{ことみ} 「自信作は、鶏つくねのベーコン巻き」 |
||
− | <0374> \{Kotomi} ”Nhưng hình như tớ hơi quá lửa với món trứng.” |
||
+ | |||
+ | <0380> \{Kotomi} 『Món tamagoyaki mình nấu hơi quá lửa.』 |
||
// \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." |
// \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." |
||
+ | // \{ことみ} 「卵焼き、ちょっと焼きすぎちゃったかも」 |
||
− | <0375> \{Kotomi} ”Món cơm thập cẩm có vẻ cũng bị quá lửa một chút...” |
||
+ | |||
+ | <0381> \{Kotomi} 『Còn đây là \g{cơm pilaf}={Pilaf là một món cơm thập cẩm phổ biến ở vùng Trung Á, Tây Á và Balkan. Gạo được được nấu chín trong nước luộc thịt, trộn vào nhiều nguyên liệu khác nhau như thịt, ngũ cốc và rau củ, cùng gia vị các loại tùy địa phương. Ở Nhật Bản, món này thường được rang, bề ngoài giống cơm chiên Dương Châu.}. Có hơi khó nhai một chút...』 |
||
// \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." |
// \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." |
||
+ | // \{ことみ} 「ご飯、ピラフにしたの。ちょっとかたいかもしれないけど…」 |
||
− | <0376> Cô ấy cố gắng hết sức để giải thích cho tôi hiểu. |
||
+ | |||
+ | <0382> Cô ấy đang bỏ công thuyết minh về thành quả nấu nướng của mình. |
||
// She tries her hardest to explain. |
// She tries her hardest to explain. |
||
+ | // 一生懸命に説明する。 |
||
− | <0377> Cô ấy chỉ vào từng thứ một trong hộp cơm của mình. |
||
+ | |||
+ | <0383> Vừa nói, cô vừa chỉ tay vào từng món được bài trí trong chiếc hộp con con. |
||
// She points to the contents of her small lunch box one by one. |
// She points to the contents of her small lunch box one by one. |
||
+ | // 小さな弁当箱の中、手作りのおかずをひとつひとつ指さしながら。 |
||
− | <0378> Thịt nướng, trứng tráng, cơm thập cẩm, tất cả đều ở trong hộp cơm xinh xắn này. |
||
+ | |||
+ | <0384> Thịt cuộn, tamagoyaki, cơm pilaf, đều còn lại một nửa. |
||
// The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. |
// The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. |
||
+ | // つくねのベーコン巻きも、卵焼きも、ピラフも、きれいに半分だけ残してあった。 |
||
− | <0379> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <0385> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0380> \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
+ | <0386> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | // \{ことみ} 「?」 |
||
− | <0381> \{\m{B}} ”Bạn dành tất cả cho mình sao?” |
||
+ | |||
+ | <0387> \{\m{B}} 『Cậu để dành lại cho mình sao?』 |
||
// \{\m{B}} "You saved them all for me?" |
// \{\m{B}} "You saved them all for me?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺のために、残しといたのか?」 |
||
− | <0382> Cô ta gât đầu như mọi lần. |
||
+ | |||
+ | <0388> Cô ấy gật đầu, giống như đấy là việc tất yếu. |
||
// She nods as usual. |
// She nods as usual. |
||
+ | // 当たり前のように、こくりと頷く。 |
||
− | <0383> \{Kotomi} ”Vì tớ đã ăn no rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0389> \{Kotomi} 『Vì mình no rồi...』 |
||
// \{Kotomi} "Because I was full..." |
// \{Kotomi} "Because I was full..." |
||
+ | // \{ことみ} 「私はおなか、いっぱいだから」 |
||
− | <0384> Cô ta mỉm cười và khẽ nghiêng đầu. |
||
+ | |||
+ | <0390> Cô khẽ nghiêng đầu và mỉm cười. |
||
// She smiles as she tilts her head. |
// She smiles as she tilts her head. |
||
+ | // 小首をかしげるようにして、微笑む。 |
||
− | <0385> Một hộp cơm đã ăn dở thế này chẳng thể nào giúp tôi no bụng được. |
||
+ | |||
+ | <0391> Một nửa hộp cơm thôi thì làm sao giúp cô ấy lưng bụng được. |
||
// This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. |
// This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. |
||
+ | // この弁当半分ぐらいで、満腹になるはずがない。 |
||
− | <0386> Và ngay cả tôi cũng không biết vì sao hôm nay mình lại đến đây. |
||
+ | |||
+ | <0392> Cô cũng đâu biết chắc là liệu hôm nay tôi có ghé qua hay không. |
||
// And I somehow don't even know why I came here today too. |
// And I somehow don't even know why I came here today too. |
||
+ | // 今日も俺が来るかどうかなんて、わかるはずがないのに。 |
||
− | <0387> Tôi chỉ biết là có gì đó khó chịu trong tim mình. |
||
+ | |||
+ | <0393> Bất giác tôi thấy lòng đanh lại. |
||
// I know that there's something grating inbetween my heart. |
// I know that there's something grating inbetween my heart. |
||
+ | // 胸の奥で何かがきしむのがわかった。 |
||
− | <0388> Sự quan tâm ân cần của cô ta làm tôi cảm thấy vô cùng ấm áp nhưng đồng thời cảm giác mặc cảm như những mũi gai gim chặt vào tim làm tôi ngày càng khó thở hơn. |
||
+ | |||
+ | <0394> Nửa ấm áp như vừa khoác lên mình bộ quần áo cũ đã song hành nhiều năm, nửa ăn năn như bị cái gai tội lỗi móc vào tim. |
||
// It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. |
// It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. |
||
+ | // 着慣れた服に包まれるような居心地の良さと、かすかな罪悪感の棘。 |
||
− | <0389> Nếu có ai bảo tôi nghĩ gì về cô ta thì đây chính là câu trả lời chân thực nhất của tôi. |
||
+ | |||
+ | <0395> Những lời của cô có sức nặng như vậy đấy. |
||
// If I put my impression of her into words, that's my feeling. |
// If I put my impression of her into words, that's my feeling. |
||
+ | // 彼女の印象を言葉にすれば、そんな感じだった。 |
||
− | <0390> Tôi chỉ không thể để nó như vậy. |
||
+ | |||
+ | <0396> Không thể bỏ cô ấy một mình |
||
// I just can't leave it as it is |
// I just can't leave it as it is |
||
+ | // 放っておけない |
||
− | <0391> Tôi không nên dây dưa với cô gái này hơn nữa. |
||
+ | // Option 1 - go to line 412 |
||
+ | |||
+ | <0397> Không nên dây dưa với cô ấy |
||
// I shouldn't get involved with her any more than this |
// I shouldn't get involved with her any more than this |
||
+ | // これ以上関わりを持たない |
||
− | <0392> \{\m{B}} ”Được...” |
||
+ | // Option 2, goto 392 |
||
+ | |||
+ | <0398> \{\m{B}} 『À thì...』 |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「えっとな…」 // I think quite a few option 2's occur first. I believe it's due to the length, as this is the 'bad' choice. |
||
− | <0393> Tôi gãi đầu. |
||
+ | |||
+ | <0399> Tôi gãi đầu, ấp úng. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | // 思わず前髪を掻きむしる。 |
||
− | <0394> \{\m{B}} ”Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0400> \{\m{B}} 『Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu vẫn tiếp tục đối đãi quá tử tế với người lạ đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." |
// \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." |
||
+ | // \{\m{B}} 「知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ」 |
||
− | <0395>”Tôi trả lại hộp thức ăn khi nói điều đó.” |
||
+ | |||
+ | <0401> Nói rồi, tôi trả lại hộp cơm. |
||
// I return the lunch box as I say that. |
// I return the lunch box as I say that. |
||
+ | // 言いながら、弁当箱を返す。 |
||
− | <0396> Cô ấy chăm chăm nhìn vào tôi. |
||
+ | |||
+ | <0402> Cô nhìn tôi một cách khó hiểu. |
||
// She looks at me curiously. |
// She looks at me curiously. |
||
+ | // 不思議そうな顔で、彼女は俺のことを見た。 |
||
− | <0397> \{Kotomi} ”Bạn no rồi sao, Tomoya-kun?” |
||
+ | |||
+ | <0403> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" |
// \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" |
||
+ | // \{ことみ} 「\m{B}くん、お腹いっぱい?」 |
||
− | <0398> Ngực tôi lại nhói lên lần nữa. |
||
+ | |||
+ | <0404> -kun, cậu no rồi sao?』 |
||
+ | |||
+ | <0405> Ngực tôi thót lên lần nữa. |
||
// My chest grates again. |
// My chest grates again. |
||
+ | // また、胸がきしむ。 |
||
− | <0399> \{\m{B}} "Được rồi, tớ phải đi đây...” |
||
+ | |||
+ | <0406> \{\m{B}} 『... Thôi, mình phải đi đây...』 |
||
// \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." |
// \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…それじゃ俺、行くから」 |
||
− | <0400> Tôi nhìn quanh, chối bỏ cảm giác kì lạ gây ra bởi tội lỗi của bản thân mình. |
||
+ | |||
+ | <0407> Lòng bị nỗi ray rứt không rõ tên xô dạt, tôi quay lưng. |
||
// I turn around, denying the unknown nature of my guilt. |
// I turn around, denying the unknown nature of my guilt. |
||
+ | // 得体のしれない後ろめたさに衝き動かされて、俺は踵を返した。 |
||
− | <0401> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
||
+ | |||
+ | <0408> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』 |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
||
+ | // \{ことみ} 「また、明日」 |
||
− | <0402> Tôi nghe thấy giọng nói cô ta chỉ ngay sau lưng mình. |
||
+ | |||
+ | <0409> Tôi nghe giọng cô vọng qua vai. |
||
// I hear her voice just behind my shoulder. |
// I hear her voice just behind my shoulder. |
||
+ | // 肩越しに、そんな声が聞こえた。 |
||
− | <0403> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0410> Chẳng buồn đáp lại, tôi ra khỏi thư viện. |
||
// I don't reply as I leave the library. |
// I don't reply as I leave the library. |
||
+ | // 俺は何も答えず、図書室の外に出た。 |
||
− | <0404> \{\m{B}} ”Phù...” |
||
+ | |||
+ | <0411> \{\m{B}} 『Phù...』 |
||
// \{\m{B}} "Phew..." |
// \{\m{B}} "Phew..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ふう…」 |
||
− | <0405> Tôi thở dài... |
||
+ | |||
+ | <0412> Tôi trút tiếng thở dài... |
||
// I make a deep breath... |
// I make a deep breath... |
||
+ | // 大きく息を吐いた。 |
||
− | <0406> \{\m{B}} (Tôi chắc là mình vốn không có ý định ở lại đây... ) |
||
+ | |||
+ | <0413> \{\m{B}} (Chắc mình không hợp với nơi này...) |
||
// \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) |
// \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) |
||
+ | // \{\m{B}} (やっぱりここは苦手だな…) |
||
− | <0407> Kể cả bây giờ khi xét lại lí do cho sự có mặt của tôi ở đây, thì cũng thật lạ là tôi lại tới thư viện này. |
||
+ | |||
+ | <0414> Đối với một kẻ chuyên trốn tiết như tôi mà nói, chỉ đến đứng trước cửa thư viện thôi đã rõ lố bịch. |
||
// Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. |
// Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. |
||
+ | // 出席日数からしても、俺が今ここにいるのはおかしいのだが。 |
||
− | <0408> Một học sinh đặc biệt luôn yêu thích những cuốn sách. |
||
+ | |||
+ | <0415> Cái cô học sinh ưu tú kỳ quái suốt ngày đọc sách kia... |
||
// A particular honor student who likes books. |
// A particular honor student who likes books. |
||
+ | // 本が大好きな、ちょっと変わった優等生。 |
||
− | <0409> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. |
||
+ | |||
+ | <0416> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. |
||
// She should choose her friends properly. |
// She should choose her friends properly. |
||
+ | // あいつもちゃんと友達を選ぶべきだろう。 |
||
− | <0410> \{\m{B}} ”Chắc là tôi nên trở về lớp học thôi...” |
||
+ | |||
+ | <0417> \{\m{B}} 『... Có lẽ mình nên về lớp thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I think I should go back to class..." |
// \{\m{B}} "I think I should go back to class..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…一応授業に戻っとくか」 |
||
− | <0411> Tôi vừa đi vừa xách cặp, bỏ mọi thứ lại phía sau lưng mình. |
||
+ | |||
+ | <0418> Tôi đút tay vào túi quần và lững thững bước đi. |
||
// I put my hands in my pockets as I walk. |
// I put my hands in my pockets as I walk. |
||
+ | // ポケットに手を突っ込んで、俺は歩きだした。// return to SEEN0418 |
||
− | <0412> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0419> \{\m{B}} 『À...』 |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「えっとな…」 |
||
− | <0413> Tôi gãi đầu. |
||
+ | |||
+ | <0420> Tôi gãi đầu, ấp úng. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | // 思わず前髪を掻きむしる。 |
||
− | <0414> Cô sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này... |
||
+ | |||
+ | <0421> Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu vẫn tiếp tục đối đãi quá tử tế với người lạ đấy... |
||
// You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... |
// You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... |
||
+ | // 知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ… |
||
− | <0415> Tôi định giảng giải cho cô ta như thế nhưng tôi nghĩ lại ngay sau đó. |
||
+ | |||
+ | <0422> Vừa toan giáo huấn vài câu, thế rồi tôi quyết định làm ngơ. |
||
// I think about preaching to her, but I change my mind. |
// I think about preaching to her, but I change my mind. |
||
+ | // 説教のひとつもしてやろうと思ったが、どうでもよくなった。 |
||
− | <0416> Nhưng vì cô ấy nhìn tôi với con mắt như thể đang thấp thỏm chờ đợi câu trả lời từ tôi. |
||
+ | |||
+ | <0423> Đôi mắt cô ánh lên vẻ thấp thỏm như đang đợi chờ câu trả lời từ tôi. |
||
// Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. |
// Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. |
||
+ | // どこか不安そうな瞳が、俺の言葉をじっと待っていたからだ。 |
||
− | <0417> \{\m{B}} ”Tớ sẽ ăn một chút vậy.” |
||
+ | |||
+ | <0424> \{\m{B}} 『Mình sẽ ăn một chút vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll take some then." |
// \{\m{B}} "I'll take some then." |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃあ、もらうな」 |
||
− | <0418> \{Kotomi} ”Vâng!” |
||
+ | |||
+ | <0425> \{Kotomi} 『Ưm!』 |
||
// \{Kotomi} "Okay!" |
// \{Kotomi} "Okay!" |
||
+ | // \{ことみ} 「うんっ」 |
||
− | <0419> \{Kotomi} ”Đũa của bạn đây. -kun.” |
||
+ | |||
+ | <0426> \{Kotomi} 『Đây, đũa của \m{B}-kun.』 |
||
// \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." |
||
+ | // \{ことみ} 「これ、\m{B}くんのお箸」 |
||
− | <0420> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | |||
+ | <0427> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ああ」 |
||
− | <0421> Tôi nhận lấy đôi đũa màu đen của cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0428> Tôi nhận lấy đôi đũa mun. |
||
// I receive a pair of black chopsticks. |
// I receive a pair of black chopsticks. |
||
+ | // 黒塗りの箸を受け取る。 |
||
− | <0422> Rồi gắp lên một miếng thịt gà xông khói mà cô ấy đã giới thiệu và bỏ vào mồm. |
||
+ | |||
+ | <0429> Rồi nếm thử miếng gà cuộn thịt xông khói mà cô bảo là rất hãnh diện. |
||
// I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. |
// I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. |
||
+ | // 彼女のお薦めの、つくねのベーコン巻きを箸でつまみ、口に入れる。 |
||
− | <0423> \{\m{B}} "... mmm." |
||
+ | |||
+ | <0430> \{\m{B}} 『... Ừmm.』 |
||
// \{\m{B}} "... mmm." |
// \{\m{B}} "... mmm." |
||
+ | // I believe this is a sound denoting mmm it tastes good, not hmmm what does this taste like... -Amoirsp |
||
− | <0424> Nó khá ngon đó chứ. |
||
+ | |||
+ | <0431> Cũng khá ngon đấy. |
||
// It's quite good. |
// It's quite good. |
||
+ | // なかなかうまかった。 |
||
− | <0425> Rồi, tiếp theo là trứng tráng và sau đó là cơm thập cẩm... |
||
+ | |||
+ | <0432> Tiếp theo là tamagoyaki, rồi đến pilaf... |
||
// And then, the omelet and after that, the pilaf... |
// And then, the omelet and after that, the pilaf... |
||
+ | // それから卵焼き、そしてピラフ… |
||
− | <0426> Đúng như cô ấy nói, nó hơi quá lửa thật. |
||
+ | |||
+ | <0433> Đúng như cô nói, cơm hơi khó nhai. |
||
// Just as she said, it was over cooked. |
// Just as she said, it was over cooked. |
||
+ | // 彼女の言ったとおり、すこし固くなってしまっている。 |
||
− | <0427> Nhưng, tôi nghĩ cô ấy cũng hay nấu ăn thường xuyên, và mùi vị của chúng cũng không chê vào đâu được. |
||
+ | |||
+ | <0434> Tuy thế, mùi vị rất ổn. Thơm ngon như được một bàn tay giàu kinh nghiệm bếp núc nấu ra vậy. |
||
// But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. |
// But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. |
||
+ | // でも、料理を作り慣れた感じの、いい味だと思った。 |
||
− | <0428> \{Kotomi} ”Có ngon không?” |
||
+ | |||
+ | <0435> \{Kotomi} 『Ngon không?』 |
||
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
||
+ | // \{ことみ} 「おいしい?」 |
||
− | <0429> \{\m{B}} ”Khá ngon.” |
||
+ | |||
+ | <0436> \{\m{B}} 『Vừa miệng lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Kind of." |
// \{\m{B}} "Kind of." |
||
+ | // \{\m{B}} 「まあまあだな」 |
||
− | <0430> \{Kotomi} ”Mình vui quá.” |
||
+ | |||
+ | <0437> \{Kotomi} 『Mừng quá.』 |
||
// \{Kotomi} "I'm glad." |
// \{Kotomi} "I'm glad." |
||
+ | // \{ことみ} 「よかった」 |
||
− | <0431> Rồi, cô ta mỉm cười như thể đã trút được gánh nặng trong lòng. |
||
+ | |||
+ | <0438> Cô ấy mỉm cười như vừa trút bỏ được gánh nặng. |
||
// Then, she smiles as if she's relieved. |
// Then, she smiles as if she's relieved. |
||
+ | // ほっと息をはきながら、笑う。 |
||
− | <0432> Cô ấy thực sự trông rất hạnh phúc. |
||
+ | |||
+ | <0439> Rõ ràng lời khen của tôi khiến cô rất vui. |
||
// She really does look happy. |
// She really does look happy. |
||
+ | // 本当に嬉しそうだった。 |
||
− | <0433> Tôi tiếp tục ăn trong khi cô ấy cứ chăm chú nhìn tôi. |
||
+ | |||
+ | <0440> Tôi tiếp tục ăn trước ánh mắt chăm chú dõi theo của cô. |
||
// I stuff the other food inside my mouth as she watches me. |
// I stuff the other food inside my mouth as she watches me. |
||
+ | // そんな彼女に見守られながら、他のおかずも次々に口に運ぶ。 |
||
− | <0434> Vừa ăn, tôi vừa suy nghĩ. |
||
+ | |||
+ | <0441> Vừa ăn, tôi vừa nghĩ ngợi. |
||
// I'm thinking as I eat. |
// I'm thinking as I eat. |
||
+ | // 食べている間中、俺は考えていた。 |
||
− | <0435> Ngay lúc này, tôi tự hỏi, cô gái này là ai? |
||
+ | |||
+ | <0442> Cô ấy là ai được chứ? |
||
// Really now, I wonder, who is this girl? |
// Really now, I wonder, who is this girl? |
||
+ | // 一体、こいつは何なんだろう? |
||
− | <0436> Tôi nghĩ, 'Không hiểu tại sao mình lại đến gặp cô ấy cơ chứ?' |
||
+ | |||
+ | <0443> Tại sao tôi lại muốn đến gặp cô ấy? |
||
// Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' |
// Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' |
||
+ | // どうして俺は、こいつに会いに来たのだろう? と。 |
||
− | <0437> Hộp cơm quả thật vẫn chưa đủ cho tôi. |
||
+ | |||
+ | <0444> Hộp cơm quả thật chẳng nhiều nhặn gì. |
||
// The lunch box's really not enough. |
// The lunch box's really not enough. |
||
+ | // 弁当は、本当に量が少なかった。 |
||
− | <0438> Tôi nhanh chóng chén sạch bách. |
||
+ | |||
+ | <0445> Tôi nhanh chóng chén sạch. |
||
// I soon finish eating all of it. |
// I soon finish eating all of it. |
||
+ | // すぐに全部食べ終わってしまった。 |
||
− | <0439> \{\m{B}} ”Ngon thật đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0446> \{\m{B}} 『Ngon thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "That was delicious." |
// \{\m{B}} "That was delicious." |
||
+ | // \{\m{B}} 「うまかった」 |
||
− | <0440> Tôi đưa cho cô ta cái hộp trống không và đôi đũa. |
||
+ | |||
+ | <0447> Tôi đưa lại cô ấy cái hộp rỗng cùng đôi đũa. |
||
// I hand her the empty lunch box and the chopsticks. |
// I hand her the empty lunch box and the chopsticks. |
||
+ | // 空になった弁当箱と箸を手渡した。 |
||
− | <0441> \{\m{B}} ”Dễ chịu thật.” |
||
+ | |||
+ | <0448> \{\m{B}} 『Dễ chịu thật.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm really grateful." |
// \{\m{B}} "I'm really grateful." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ほんとに、ありがとな」 |
||
− | <0442> Tôi buột miệng nói lên trong vô thức. |
||
+ | |||
+ | <0449> Những con chữ ấy tự nhiên buột ra khỏi miệng tôi. |
||
// Those words come out naturally. |
// Those words come out naturally. |
||
+ | // 自然と、そんな言葉が出た。 |
||
− | <0443> \{Kotomi} ”Ưm....” |
||
+ | |||
+ | <0450> \{Kotomi} 『Ừmm...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | // \{ことみ} 「ええと…」 |
||
− | <0444> Cô ấy phát ra một âm thanh nhỏ như thể đang do dự muốn nói với tôi về điều gì đó. |
||
+ | |||
+ | <0451> Sau một lúc đắn đo tìm từ ngữ thích hợp, cô ấy sẽ sàng cất giọng. |
||
// She lets out a small voice as she hesitates to say something. |
// She lets out a small voice as she hesitates to say something. |
||
+ | // 何か言い淀んだあと、彼女は小さく声をあげた。 |
||
− | <0445> \{Kotomi} ”Ahh...” |
||
+ | |||
+ | <0452> \{Kotomi} 『Aa...』 |
||
// \{Kotomi} "Ahh..." |
// \{Kotomi} "Ahh..." |
||
+ | // \{ことみ} 「あっ…」 |
||
− | <0446> \{Kotomi} ”Mình quên mua trà rồi.” |
||
+ | |||
+ | <0453> \{Kotomi} 『Mình quên mua trà rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "I forgot to buy tea." |
// \{Kotomi} "I forgot to buy tea." |
||
+ | // \{ことみ} 「お茶、買っておくの、忘れちゃった」 |
||
− | <0447> \{Kotomi} ”Mình sẽ đi mua một chút...” |
||
+ | |||
+ | <0454> \{Kotomi} 『Mình sẽ đi mua ngay...』 |
||
// \{Kotomi} "I'll go buy some..." |
// \{Kotomi} "I'll go buy some..." |
||
+ | // \{ことみ} 「私、買ってくる…」 |
||
− | <0448> \{\m{B}} ”Chờ, chờ đã!” |
||
+ | |||
+ | <0455> \{\m{B}} 『Chờ, chờ đã!』 |
||
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" |
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「待て待て待てっ」 |
||
− | <0449> Tôi nhanh chóng ngăn cô ta lại. |
||
+ | |||
+ | <0456> Tôi vội ngăn cô lại. |
||
// I quickly stop her from leaving. |
// I quickly stop her from leaving. |
||
+ | // あわてて引き留めた。 |
||
− | <0450> Tôi nhìn lên đồng hồ thì chỉ còn mười phút nữa là giờ học sẽ kết thúc. |
||
+ | |||
+ | <0457> Nhìn lên chiếc đồng hồ treo trên tường, chỉ còn mười phút nữa là hết tiết. |
||
// There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. |
// There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. |
||
+ | // 壁時計を見ると、授業が終わるまであと10分もなかった。 |
||
− | <0451> Cô ấy khác với một học sinh trốn tiết chính thức như tôi, và tôi thì lại đang phải đi tìm Sunohara. |
||
+ | |||
+ | <0458> Khác với người được đặc cách như cô, tôi lang thang bên ngoài với cái cớ là tìm Sunohara. |
||
// She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. |
// She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. |
||
+ | // 公認サボリの彼女と違い、俺はあくまで春原を探している最中だ。 |
||
− | <0452> Có lẽ tôi nên trở lại thì hơn nếu không mấy ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. |
||
+ | |||
+ | <0459> Có lẽ tôi nên trở về lớp thì hơn, nếu không ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. |
||
// I think I should return or they'll mark my attendance as absent. |
// I think I should return or they'll mark my attendance as absent. |
||
+ | // 無断欠席扱いにされたくなかったら、戻っておいた方がいい。 |
||
− | <0453> \{\m{B}} ”Không còn nhiều thời gian nữa, tớ phải đi đây...” |
||
+ | |||
+ | <0460> \{\m{B}} 『Sắp muộn rồi, mình phải đi đây...』 |
||
// \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." |
// \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺もう時間ないから、行くぞ…」 |
||
− | <0454> Tôi đứng dậy, và cô ấy cũng làm theo, giống như tôi vừa kéo cô ấy lên khỏi tấm đệm. |
||
+ | |||
+ | <0461> Tôi vừa đứng lên là cô tức thì nhổm dậy khỏi chiếc gối đệm như bị thôi miên. |
||
// I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. |
// I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. |
||
+ | // 俺が立ち上がるのに釣られるように、彼女もクッションから腰を上げた。 |
||
− | <0455> Cô ta đứng đó như là đang chờ đợi tôi nói điều gì. |
||
+ | |||
+ | <0462> Đứng trên đôi chân trần, cô ấy đợi tôi mở lời. |
||
// She stays still as if she's waiting for me to say something. |
// She stays still as if she's waiting for me to say something. |
||
+ | // 素足のまますんなりと立ち、俺が何か言うのを待っている。 |
||
− | <0456> Nếu tôi không đến đây nữa, có thể cô ấy sẽ chờ đợi rất lâu và rồi thất vọng. |
||
+ | |||
+ | <0463> Nếu tôi không đến, có thể cô sẽ ngồi đợi mãi ở đây. |
||
// If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. |
// If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. |
||
+ | // 俺が来なければ、こいつはずっと待っているだろう。 |
||
− | <0457> Cùng với bữa trưa đã ăn dở, và bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. |
||
+ | |||
+ | <0464> Cùng với nửa phần bữa trưa để dành, bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. |
||
// Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. |
// Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. |
||
+ | // 物を言わない本たちに囲まれて、半分取っておいた弁当と一緒に。 |
||
− | <0458> Đó là những gì tôi cảm nhận được. |
||
+ | |||
+ | <0465> Đó là những gì tôi cảm nhận được. |
||
// That's what I feel. |
// That's what I feel. |
||
+ | // そんな気がした。// if you ate with Nagisa before, goto the select at 459 |
||
− | <0459> Ăn trưa với Kotomi từ bây giờ. |
||
+ | |||
+ | <0466> Từ giờ sẽ ăn trưa với Kotomi |
||
// Eat with Kotomi from now on |
// Eat with Kotomi from now on |
||
+ | // これからはことみと食べる |
||
− | <0460> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa. |
||
+ | |||
+ | <0467> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa |
||
// Keep on eating with Nagisa |
// Keep on eating with Nagisa |
||
+ | // If you read 459 and 460 from a third person narrator's perspective rather than from Tomoya's perspective, then I guess it would make more sense to the reader. - Kinny Riddle |
||
− | <0461> \{\m{B}} ”Này...” |
||
+ | |||
+ | <0468> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのな…」 |
||
− | <0462> \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
+ | <0469> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | // \{ことみ} 「?」 |
||
− | <0463> \{\m{B}} ”Tuần sau tớ cũng sẽ đến đây ăn.” |
||
+ | |||
+ | <0470> \{\m{B}} 『Từ tuần sau mình sẽ đến đây ăn trưa.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." |
// \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." |
||
+ | // \{\m{B}} 「来週からな、俺も昼、ここに食べに来るから」 |
||
− | <0464> \{\m{B}} ”Tớ sẽ mang theo vài ổ bánh mì.” |
||
+ | |||
+ | <0471> \{\m{B}} 『Mình sẽ mang theo vài ổ bánh mì.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." |
// \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." |
||
+ | // \{\m{B}} 「パンかなんか、適当に買ってくるから」 |
||
− | <0465> \{\m{B}} ”Thế nên, cậu hãy ăn hết bữa trưa của mình đi nhé.” |
||
+ | |||
+ | <0472> \{\m{B}} 『Thế nên, cậu hãy dùng hết phần cơm trưa nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." |
// \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." |
||
+ | // \{\m{B}} 「だから、弁当は全部自分で食べろ」 |
||
− | <0466> \{\m{B}} ”Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.” |
||
+ | |||
+ | <0473> \{\m{B}} 『Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." |
// \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." |
||
+ | // \{\m{B}} 「でないと、体こわすぞ」 |
||
− | <0467> Cô ta vẫn đứng ngây ra đó và nhìn thẳng vào tôi |
||
+ | |||
+ | <0474> Cô vẫn đứng ngây người nhìn tôi. |
||
// The girl is looking at me with her usual blank expression. |
// The girl is looking at me with her usual blank expression. |
||
+ | // いつものきょとんとした表情で、彼女は俺を見ていた。 |
||
− | <0468> Dù vậy, có vẻ những lời tôi nói vẫn lọt được vào trong đầu cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0475> Tựa như đang thấm nhuần vào đầu từng lời, từng chữ. |
||
// Even still, it seems that all of my words went into her head. |
// Even still, it seems that all of my words went into her head. |
||
+ | // 俺の言葉を一語一語、染み込ませるように聞いていた。 |
||
− | <0469> Và rồi, cô ấy gật đầu. |
||
+ | |||
+ | <0476> Và rồi, cô gật đầu. |
||
// And then, she nods. |
// And then, she nods. |
||
+ | // そうして、こくりと頷いた。 |
||
− | <0470> \{Kotomi} ”Đồng ý.” |
||
+ | |||
+ | <0477> \{Kotomi} 『Ưm.』 |
||
// \{Kotomi} "Okay." |
// \{Kotomi} "Okay." |
||
+ | // \{ことみ} 「うん」 |
||
− | <0471> \{Kotomi} ”Vâng, mình sẽ làm như thế...” |
||
+ | |||
+ | <0478> \{Kotomi} 『Ưm, mình sẽ làm như thế...』 |
||
// \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." |
// \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." |
||
+ | // \{ことみ} 「うん、そうする」 |
||
− | <0472> \{Kotomi} ”Nhưng...” |
||
+ | |||
+ | <0479> \{Kotomi} 『Nhưng...』 |
||
// \{Kotomi} "But..." |
// \{Kotomi} "But..." |
||
+ | // \{ことみ} 「でも…」 |
||
− | <0473> \{Kotomi} ”Mình cũng rất vui nếu cậu vẫn tiếp tục ăn bữa trưa tớ làm.” |
||
+ | |||
+ | <0480> \{Kotomi} 『Nếu cậu vẫn ăn bữa trưa mình làm, thì mình sẽ thấy vui lắm.』 |
||
// \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." |
// \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." |
||
+ | // \{ことみ} 「私のお弁当も食べてくれると、うれしいの」 |
||
− | <0474> Nói xong, cô ấy nheo mắt và nhìn tôi. |
||
+ | |||
+ | <0481> Nói xong, cô khẽ híp mắt. |
||
// Saying that, she narrows her eyes and look at me. |
// Saying that, she narrows her eyes and look at me. |
||
+ | // そう言って、細めた瞳で俺の様子を窺う。 |
||
− | <0475> \{\m{B}} ”Được, tớ hiểu rồi.” |
||
+ | |||
+ | <0482> \{\m{B}} 『Ờ, mình hiểu rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I got it." |
// \{\m{B}} "Yeah. I got it." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ああ。わかった」 |
||
− | <0476> \{\m{B}} ”Chúng ta sẽ cùng ăn với bánh mì của tớ.” |
||
+ | |||
+ | <0483> \{\m{B}} 『Mình cũng sẽ dành nửa phần bánh mì cho cậu.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." |
// \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺のパンと、半分こな」 |
||
− | <0477> \{Kotomi} ”Cùng ăn...” |
||
+ | |||
+ | <0484> \{Kotomi} 『Nửa phần...』 |
||
// \{Kotomi} "Share..." |
// \{Kotomi} "Share..." |
||
+ | // \{ことみ} 「半分こ…」 |
||
− | <0478> \{Kotomi} ”Ừm, chúng ta sẽ cùng ăn...” |
||
+ | |||
+ | <0485> \{Kotomi} 『Ưm, nửa phần...』 |
||
// \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." |
// \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." |
||
+ | // \{ことみ} 「うん。半分こ」 |
||
− | <0479> Cô ấy mỉm cười như một đứa trẻ khi nhắc lại điều đó. |
||
+ | |||
+ | <0486> Cô ấy lặp lại lời tôi như một đứa bé thơ, và cười. |
||
// She smiles like a kid as she repeats it. |
// She smiles like a kid as she repeats it. |
||
+ | // 子供みたいに繰り返して、笑う。 |
||
− | <0480> Tôi muốn thư giãn ở đây thêm một chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... |
||
+ | |||
+ | <0487> Tôi muốn thư giãn ở đây cùng cô thêm chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... |
||
// I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... |
// I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... |
||
+ | // 一緒に和んでいたい気もするが、もうマジで時間がない。 |
||
− | <0481> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
||
+ | |||
+ | <0488> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu sau...』 |
||
// \{\m{B}} "See you then..." |
// \{\m{B}} "See you then..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃあな…」 |
||
− | <0482> Tôi nhìn quanh và ngay lập tức bước đến phía cửa... |
||
+ | |||
+ | <0489> Tôi quay người và rảo bước về phía cửa... |
||
// I turn around and immediately head to the door. |
// I turn around and immediately head to the door. |
||
+ | // 踵を返し、早足で戸口に向かう。 |
||
− | <0483> Và khi tôi chuẩn bị mở cánh cửa gỗ kia... |
||
+ | |||
+ | <0490> Ngay khi tôi chuẩn bị kéo cánh cửa gỗ... |
||
// And as I'm about to open the wooden sliding door... |
// And as I'm about to open the wooden sliding door... |
||
+ | // 木の引き戸を開けた時。 |
||
− | <0484> \{Kotomi} ”-kun.” |
||
+ | |||
+ | <0491> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
+ | // \{ことみ} 「\m{B}くん」 |
||
− | <0485> Đột nhiên cô ta gọi tôi. |
||
+ | |||
+ | <0492> -kun.』 |
||
+ | |||
+ | <0493> Bỗng nhiên, cô ấy gọi tên tôi. |
||
// She suddenly calls me. |
// She suddenly calls me. |
||
+ | // 呼び止められた。 |
||
− | <0486> Tôi chưa từng nghe giọng cô ấy nghiêm túc đến vậy. |
||
+ | |||
+ | <0494> Bằng một giọng nghiêm túc mà tôi chưa từng nghe ở cô bao giờ. |
||
// I've never heard her sound so serious up until now. |
// I've never heard her sound so serious up until now. |
||
+ | // 今まで聞いたことのない、真剣な声色だった。 |
||
− | <0487> \{\m{B}} ”Gì... thế?” |
||
+ | |||
+ | <0495> \{\m{B}} 『Gì... thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What... is it?" |
// \{\m{B}} "What... is it?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「なん…だよ?」 |
||
− | <0488> Tôi quay lại nhìn cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0496> Bối rối, tôi quay lại nhìn cô. |
||
// I turn around and look at her. |
// I turn around and look at her. |
||
+ | // 戸惑って、振り向く。 |
||
− | <0489> Cô ấy không trả lời. |
||
+ | |||
+ | <0497> Không lời đáp. |
||
// She doesn't reply. |
// She doesn't reply. |
||
+ | // 返事はない。 |
||
− | <0490> Cô ta chậm rãi quay mặt về phía tôi. |
||
+ | |||
+ | <0498> Cô chậm rãi đối mặt trực diện với tôi. |
||
// She slowly turns to face me. |
// She slowly turns to face me. |
||
+ | // 彼女はゆっくりと、俺に向き直った。 |
||
− | <0491> Và chuẩn bị tư thế. |
||
+ | |||
+ | <0499> Đôi chân trần chụm lại thẳng tắp. |
||
// And arranges her slender feet. |
// And arranges her slender feet. |
||
+ | // きゃしゃな裸足を、ぴたりと揃える。 |
||
− | <0492> Cô ấy đứng đó và nhìn tôi hình như cô ấy đang lưỡng lự điều gì. |
||
+ | |||
+ | <0500> Như để gạt đi mọi sự lưỡng lự, cô nhìn xoáy vào mắt tôi. |
||
// She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. |
// She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. |
||
+ | // 迷いを吹っきるように、俺を正面から見据える。 |
||
− | <0493> Và cô ấy nói. |
||
+ | |||
+ | <0501> Và rồi, cô cất giọng. |
||
// And then she says it. |
// And then she says it. |
||
+ | // そして、彼女は言った。 |
||
− | <0494> \{Kotomi} ”Ngày hôm kia, mình gặp một chú thỏ.” |
||
+ | |||
+ | <0502> \{Kotomi} 『Hôm kia em trông thấy con thỏ. |
||
// \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." |
// \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." |
||
+ | // \{ことみ} 「おとといは兎を見たの」 |
||
− | <0495> \{Kotomi} ”Còn hôm qua là một chú nai, và hôm nay, mình gặp bạn.” |
||
+ | |||
+ | <0503> 』 |
||
+ | |||
+ | <0504> \{Kotomi} 『Hôm qua thấy con hươu. |
||
// \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." |
// \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." |
||
+ | // \{ことみ} 「きのうは鹿、今日はあなた」 |
||
− | <0496> \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
+ | <0505> Nay em lại được gặp người.』 |
||
+ | |||
+ | <0506> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | + | // \{\m{B}} 「………」 |
|
+ | |||
+ | <0507> \{\m{B}} 『... Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "... huh?" |
// \{\m{B}} "... huh?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…はぁ?」 |
||
− | <0498> Tôi thực sự không hiểu cô ấy đang nói cái gì nữa. |
||
+ | |||
+ | <0508> Tôi không hiểu cô ấy đang nói gì. |
||
// I really don't understand what she is talking about. |
// I really don't understand what she is talking about. |
||
+ | // 何のことか、さっぱりわからなかった。 |
||
− | <0499> Hay đó là lời thoại trong một vở kịch nào đó phải không nhỉ? |
||
+ | |||
+ | <0509> Lời thoại trong một vở kịch ư? |
||
// Is it some line from some drama? |
// Is it some line from some drama? |
||
+ | // 芝居のセリフか何かだろうか? |
||
− | <0500> Nếu đúng là thế, thì tôi chưa từng nghe thấy những lời như thế trước đây. |
||
+ | |||
+ | <0510> Dù có là gì, thì tôi cũng chưa từng nghe qua. |
||
// It's something I've never heard before. |
// It's something I've never heard before. |
||
+ | // 少なくとも、俺は聞いたこともない。 |
||
− | <0501> \{\m{B}} ”Đó là gì thế?” |
||
+ | |||
+ | <0511> \{\m{B}} 『Đó là gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What's that?" |
// \{\m{B}} "What's that?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「なんだよ、そりゃ?」 |
||
− | <0502> \{Kotomi} ”Etou…” |
||
+ | |||
+ | <0512> \{Kotomi} 『A...』 |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | // \{ことみ} 「ええと…」 |
||
− | <0503> \{Kotomi} ”Không có gì cả đâu...” |
||
+ | |||
+ | <0513> \{Kotomi} 『Không có gì...』 |
||
// \{Kotomi} "It's nothing..." |
// \{Kotomi} "It's nothing..." |
||
+ | // \{ことみ} 「なんでもないの」 |
||
− | <0504> Cô ta lại mỉm cười với tôi. |
||
+ | |||
+ | <0514> Cô ấy lại mỉm cười với tôi. |
||
// She gives me a smile. |
// She gives me a smile. |
||
+ | // 笑い顔を浮かべる。 |
||
− | <0505> Dường như có chút gì đó ngượng nghịu. |
||
+ | |||
+ | <0515> Lần này lại xen lẫn chút ngượng nghịu. |
||
// It's somewhat awkward though. |
// It's somewhat awkward though. |
||
+ | // でもどこか、ぎこちない。 |
||
− | <0506> Cảm giác cứ như cô ấy là một pháp sư đã thất bại trong việc niệm phép. |
||
+ | |||
+ | <0516> Hao hao giống một thuật sĩ vừa niệm hỏng câu thần chú rồi muốn lấy lại thể diện. |
||
// It feels like she was a magician who had failed at her specialty. |
// It feels like she was a magician who had failed at her specialty. |
||
+ | // 得意の術に失敗して、ごまかしている魔法使いという感じだった。 |
||
− | <0507> \{Kotomi} ”Gặp lại bạn ngày mai nhé.” |
||
+ | |||
+ | <0517> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』 |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
||
+ | // \{ことみ} 「また、明日」 |
||
− | <0508> Cuối cùng, cô ấy chào tạm biệt như thường lệ. |
||
+ | |||
+ | <0518> Cuối cùng, cô ấy chào từ biệt như mọi khi. |
||
// And in the end, she gives her usual farewell. |
// And in the end, she gives her usual farewell. |
||
+ | // そして結局、いつもの挨拶になる。 |
||
− | <0509> \{\m{B}} ”Ừ.” |
||
+ | |||
+ | <0519> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ああ」 |
||
− | <0510> Tôi khẽ vẫy tay rồi sau đó đóng cánh cửa thư viện lại. |
||
+ | |||
+ | <0520> Tôi vẫy tay, rồi kéo đóng cánh cửa thư viện lại. |
||
// I wave at her lightly, and then close the library door. |
// I wave at her lightly, and then close the library door. |
||
+ | // 軽く手を振って、俺は図書室の戸を閉めた。 |
||
− | <0511> Không chậm trễ, tôi bắt đầu chạy. |
||
+ | |||
+ | <0521> Phải nhanh chân lên mới được. |
||
// Without delay, I start running. |
// Without delay, I start running. |
||
+ | // すかさず走る。 |
||
− | <0512> Trong hành lang vắng vẻ, tiếng động duy nhất vang vọng là tiếng bước chân của tôi. |
||
+ | |||
+ | <0522> Tiếng gót giày của tôi nện vang dãy hành lang vắng bóng người qua lại. |
||
// In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. |
// In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. |
||
+ | // 誰もいない廊下に、俺の足音だけが響く。 // I don't know if footsteps generate singular or plural sound. -Amoirsp |
||
− | <0513> Ánh nắng ban chiều chiếu qua ô cửa sổ chiếu sáng cả nơi đây cũng giống như đang ở giữa lòng đáy biển lúc này vậy. |
||
+ | |||
+ | <0523> Nắng chiều tỏa chiếu qua khung cửa sổ, nhuốm mặt sàn trong ánh vàng lấp lánh, như thể một đại dương. |
||
// The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. |
// The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. |
||
+ | // 午後の光が窓からたっぷりと射し込み、海底のように揺らめいていた。 |
||
− | <0514> Khi nhận ra điều đó, tôi dừng lại. |
||
+ | |||
+ | <0524> Sực nhận ra, tôi dừng bước. |
||
// As I notice it, I stop. |
// As I notice it, I stop. |
||
+ | // 気がつくと、俺は足を止めていた。 |
||
− | <0515> \{\m{B}} ”Kotomi-chan.” |
||
+ | |||
+ | <0525> \{\m{B}} 『Kotomi... -chan.』 |
||
// \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." |
// \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ことみ…ちゃん」 |
||
− | <0516> Tôi thì thầm. |
||
+ | |||
+ | <0526> Tôi thì thầm. |
||
// I mutter that to myself. |
// I mutter that to myself. |
||
+ | // そう呟いてみた。 |
||
− | <0517> Nó khiến tôi liên tưởng đến điều gì đó. |
||
+ | |||
+ | <0527> Có thứ gì đó vừa dấy lên trong tôi. |
||
// It's drawing something to me. |
// It's drawing something to me. |
||
+ | // 何かが引っかかっている。 |
||
− | <0518> Một cảm giác tội lỗi mà tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ qua được. |
||
+ | |||
+ | <0528> Một sắc thái tội lỗi đang tích tụ nơi sâu thẳm trái tim, cố gắng mấy cũng không thể giũ bỏ. |
||
// A feeling of guilt that will never go away. |
// A feeling of guilt that will never go away. |
||
+ | // 胸の奥から消えずにいる、かすかな罪悪感。 |
||
− | <0519> Ngay cả khi tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở đây, vì một lí do nào đó, tôi lại muốn rời xa khỏi nơi này. |
||
+ | |||
+ | <0529> Tự thấy lòng được an ủi vì đã đến đây, song trong thâm tâm lại thôi thúc tôi phải rời khỏi. |
||
// Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. |
// Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. |
||
+ | // 居心地がいいのに、なぜかその場から離れたくなるような気持ち。 |
||
− | <0520> Ngay cả trong lần gặp gỡ đầu tiên giữa chúng tôi, tôi cũng cảm thấy như vậy... |
||
+ | |||
+ | <0530> Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy, cũng chính là cảm giác này... |
||
// Even on our first meeting, I also felt the same... |
// Even on our first meeting, I also felt the same... |
||
+ | // 最初に会った時にも、同じものを感じたような気がする… |
||
− | <0521> \{\m{B}} "...?" |
||
+ | |||
+ | <0531> \{\m{B}} 『...?』 |
||
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「…?」 |
||
− | <0522> Xem ra đó vẫn là một dấu hỏi lớn trong đầu tôi, tôi bất chợt bật mạnh về phía trước. |
||
+ | |||
+ | <0532> Uẩn khúc ấy cơ hồ đã dán chặt vào tâm tư, không dễ tháo gỡ. |
||
// Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. |
// Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. |
||
+ | // 頭にハテナが沸いてるような気がして、あわてて振り飛ばす。 |
||
− | <0523> Có lẽ tôi không nên lãng tránh khỏi nơi này . |
||
+ | |||
+ | <0533> Giờ không phải lúc để thả hồn vu vơ. |
||
// I shouldn't be spacing out in this sort of place. |
// I shouldn't be spacing out in this sort of place. |
||
+ | // こんなところでぼさっとしてる場合じゃない。 |
||
− | <0524> Tôi bắt đầu chạy nhanh hơn. |
||
+ | |||
+ | <0534> Tôi cất những bước chạy thật nhanh. |
||
// I begin to run faster. |
// I begin to run faster. |
||
+ | // 俺はスピードを上げた。 |
||
− | <0525> \{\m{B}} ”Này...” |
||
+ | |||
+ | <0535> \{\m{B}} 『Này...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのな…」 |
||
− | <0526> \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
+ | <0536> \{Kotomi} 『?』 |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | // \{ことみ} 「?」 |
||
− | <0527> \{\m{B}} ”Tớ đã hứa với một người là sẽ ăn trưa cùng cô ấy. Cho nên tớ sẽ chỉ ở đây ngày hôm nay thôi.” |
||
+ | |||
+ | <0537> \{\m{B}} 『Mình đã hứa sẽ cùng ăn trưa với người khác rồi. Hôm nay chỉ tình cờ ghé qua đây thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." |
// \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." |
||
+ | // \{\m{B}} 「俺、昼飯は別の奴と食べる約束してるんだ。今日はたまたまおまえにもらったけどな…」 |
||
− | <0528> \{\m{B}} Tuần sau tớ sẽ ăn trưa cùng cô ấy nên cậu không cần phải để dành phần trưa cho mình nữa làm gì.” |
||
+ | |||
+ | <0538> \{\m{B}} 『Từ tuần sau mình sẽ ăn trưa cùng người đó, nên cậu không cần phải để dành phần cơm cho mình đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." |
// \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." |
||
+ | // \{\m{B}} 「来週からまたそいつと食べるからさ、俺の分は残しておかないでくれ」 |
||
− | <0529> Tôi nói thẳng với cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0539> Tôi nói rõ với cô ấy. |
||
// I clearly tell her that. |
// I clearly tell her that. |
||
+ | // 一気にそう伝えた。 |
||
− | <0530> Có vẻ như cô ấy sẽ không hiểu nếu tôi không nói chính xác từng từ một , thế nên... |
||
+ | |||
+ | <0540> Tôi phải thẳng thắng, bằng không có lẽ cô sẽ không hiểu nổi. |
||
// It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. |
// It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. |
||
+ | // 少しキツめに言っておかないと、わかってもらえないような気がしたからだ。 |
||
− | <0531> Cô ta nhìn tôi và đang bối rối không biết trả lời thế nào. |
||
+ | |||
+ | <0541> Cô nhìn tôi bằng vẻ mặt thoáng chút bối rối. |
||
// The girl is looking at me as if she were puzzled. |
// The girl is looking at me as if she were puzzled. |
||
+ | // 彼女はどこか不思議そうに、俺のことを見ていた。 |
||
− | <0532> \{\m{B}} ”Điều tớ muốn nói là, bạn nên ăn hết bữa trưa của mình.” |
||
+ | |||
+ | <0542> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu nên ăn hết bữa trưa.』 |
||
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." |
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." |
||
+ | // \{\m{B}} 「要するに、自分の弁当は全部自分で食えってことだ」 |
||
− | <0533> \{\m{B}} Nếu không cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy. |
||
+ | |||
+ | <0543> \{\m{B}} 『Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." |
// \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." |
||
+ | // \{\m{B}} 「でないと、体に悪いだろ?」 |
||
− | <0534> Cuối cùng cô ấy cũng gật đầu. |
||
+ | |||
+ | <0544> Lặng im một hồi, cô ấy gật đầu. |
||
// She eventually nods sincerely. |
// She eventually nods sincerely. |
||
+ | // やがて彼女は、生真面目に頷いた。 |
||
− | <0535> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
||
+ | |||
+ | <0545> \{Kotomi} 『... Mình hiểu rồi.』 |
||
// \{Kotomi} "I understand..." |
// \{Kotomi} "I understand..." |
||
+ | // \{ことみ} 「…わかったの」 |
||
− | <0536> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
||
+ | |||
+ | <0546> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu sau...』 |
||
// \{\m{B}} "See you then..." |
// \{\m{B}} "See you then..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「それじゃな…」 |
||
− | <0537> Khi tôi ra đến cửa, cô ta vẫn nhìn tôi. |
||
+ | |||
+ | <0547> Cô ấy vẫn hướng mắt nhìn theo tôi ra đến cửa. |
||
// She's still looking straight at me as I head to the door. |
// She's still looking straight at me as I head to the door. |
||
+ | // 戸口に向かおうとする俺を、彼女はまだじっと見つめていた。 |
||
− | <0538> \{Kotomi} Tomoya-kun, cậu sẽ quay lại đây chứ? |
||
+ | |||
+ | <0548> \{Kotomi} 『 |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" |
||
+ | // \{ことみ} 「\m{B}くん、また来る?」 |
||
− | <0539> \{\m{B}} ”Nếu tớ cảm thấy thích.” |
||
+ | |||
+ | <0549> -kun, cậu sẽ quay lại đây chứ?』 |
||
+ | |||
+ | <0550> \{\m{B}} 『Nếu mình cảm thấy thích.』 |
||
// \{\m{B}} "If I feel like it." |
// \{\m{B}} "If I feel like it." |
||
+ | // \{\m{B}} 「気が向いたらな」 |
||
− | <0540> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
||
+ | |||
+ | <0551> \{Kotomi} 『Vậy thì, hẹn mai gặp lại.』 |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow then." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow then." |
||
+ | // \{ことみ} 「それじゃ、また明日」 |
||
− | <0541> Tôi nghe thấy giọng cô ấy chỉ ở ngay phía sau lưng mình. |
||
+ | |||
+ | <0552> Tôi nghe giọng cô vọng qua vai. |
||
// I hear her voice just behind my shoulder. |
// I hear her voice just behind my shoulder. |
||
+ | // 肩越しに、そんな声が聞こえた。 |
||
− | <0542> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0553> Chẳng buồn đáp lại, tôi ra khỏi thư viện. |
||
// I don't reply as I leave the library. |
// I don't reply as I leave the library. |
||
+ | // 俺は何も答えず、図書室の外に出た。 |
||
− | <0543> \{\m{B}} ”Phù…” |
||
+ | |||
+ | <0554> \{\m{B}} 『Phù...』 |
||
// \{\m{B}} "Phew..." |
// \{\m{B}} "Phew..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ふう…」 |
||
− | <0544> Tôi hít một hơi thật sâu... |
||
+ | |||
+ | <0555> Tôi trút tiếng thở dài... |
||
// I make a deep breath... |
// I make a deep breath... |
||
+ | // 大きく息を吐いた。 |
||
− | <0545> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, mình không giỏi đối mặt với cô ấy.) |
||
+ | |||
+ | <0556> \{\m{B}} (Mình không hợp nói chuyện với cô ấy...) |
||
// \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) |
// \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) |
||
+ | // (やっぱあいつは、ちょっと苦手だな…) |
||
− | <0546> Không phải là tôi không muốn ở cạnh cô ta, chỉ là tôi cảm thấy mệt mỏi khi cứ phải đối mặt với cô ta mãi. |
||
+ | |||
+ | <0557> Không phải là tôi ghét cô hay gì, chỉ là ở gần cô sao cứ thấy mệt mỏi. |
||
// It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. |
// It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. |
||
+ | // 嫌いなわけではないが、一緒にいるとなぜか気疲れする。 |
||
− | <0547> Tôi chắc là cô ấy cũng không có nhiều bạn... |
||
+ | |||
+ | <0558> Chắc cô cũng không quen được bao nhiêu bạn... |
||
// I guess she probably doesn't have any friends too... |
// I guess she probably doesn't have any friends too... |
||
+ | // あいつもやっぱり、友達いないんだろうな… |
||
− | <0548> \{\m{B}} ”Mình nên trở lại lớp trước khi giờ học kết thúc thì hơn...” |
||
+ | |||
+ | <0559> \{\m{B}} 『... Phải nhanh về lớp trước khi hết tiết.』 |
||
// \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." |
// \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「…授業終わる前に、一応戻っとくか」 |
||
− | <0549> Tôi bắt đầu chạy dọc theo hành lang vắng vẻ, dài và hẹp này. |
||
− | // I start running through the empty corridor. |
||
− | |||
+ | <0560> Tôi cất những bước chạy dọc theo hành lang vắng bóng người qua lại. |
||
+ | // I start running through the empty corridor. |
||
+ | // 誰もいない廊下を、俺は走り出した。 |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 10:34, 27 September 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
- Midishero [Lần 1]
- Minata Hatsune [Lần 2]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN4418.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Kotomi' <0000> Tôi quyết định tạt qua thư viện. // I think I'll go to the library. // 図書室に行ってみようと思った。 <0001> Hình ảnh cô gái ngồi đọc sách trên sàn chợt hiện lên trong đầu tôi. // This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. // 床にぺたんと座って、本を読んでいる少女の姿が思い浮かんだ。 <0002> \{\m{B}} (Tên gì ấy nhỉ... Kotomi?) // \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) // \{\m{B}} (あいつ、ことみ…って言ってたっけ) <0003> Hôm qua, cô ấy bảo sẽ dành cả buổi chiều ngồi đọc sách trong thư viện. // Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. // 昨日、彼女は午後いっぱい本を読むつもりだと言っていた。 <0004> Có lẽ giờ này cô lại vào đấy rồi. // She might be there even now. // 今もいるかもしれない。 <0005> Vừa dợm rẽ qua góc hành lang, chợt tôi nghe có tiếng bước chân phát ra từ bờ tường bên kia. // As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. // 角を曲がろうとした時、誰かが廊下を歩いてくるのに気づいた。 <0006> Nghe âm thanh giống tiếng dép lê thay vì giày đi trong trường. // Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. // スリッパではなく、上履きの音。 <0007> Chẳng lầm vào đâu được, người đó chỉ có thể là một học sinh chứ không phải giáo viên. // It isn't a teacher, but a student. // 教師じゃなくて生徒だ。 <0008> Trên dãy hành lang này chỉ có thư viện và những phòng bộ môn rất ít khi được sử dụng. // There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. // この階にあるのは図書室と、普段は使われない特殊教室だけだ。 <0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là... // And also, a single person who comes to the library during lessons. // そして、授業中に図書室に来る奴なんて、一人しかいない。 <0010> Dọa cô ấy // Frighten him // 脅かしてやる <0011> Tránh mặt đi chỗ khác // Conceal my presence // 隠れて様子を伺う <0012> Tôi quyết định trêu cô ấy một chút. // I decided to frighten him. // 脅かしてやることにした。 <0013> \{\m{B}} 『... E hèm...』 // \{\m{B}} "... ehem..." // \{\m{B}} 「…こほん」 <0014> \{\m{B}} 『Aaa, aa...』 // \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." // \{\m{B}} 「あー、あー…」 <0015> Tôi hắng giọng, chuẩn bị gào lên. // I clear my throat in preparation. // 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。 <0016> Tiếng bước chân vô tư, không mảy may phòng bị, đang đến gần hơn. // I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. // 何も知らない呑気な足音が、とことこと近づいてくる。 <0017> ... Bắt đầu thôi... // ... ready... // …せーのっ。 <0018> \{\m{B}} 『Ê! \shake{3}Đang trong giờ học mà em lang thang đâu ngoài này thế hả?!』\shake{3} // \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} // \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3} <0019> \{Sunohara} \shake{7}『Ặcc!』 // \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" // \{春原} \shake{7}「うあっ!」 <0020> \{Sunohara} 『X-xin lỗi! Tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội mà lại quên mất đường đến phòng y tế nên là...』 // \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." // \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」 <0021> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0022> Ra là thằng đần này. // The idiot is here. // バカがいた。 <0023> Định bụng nhảy ra trêu cô ấy một mẻ, nhưng vạn nhất đấy là giáo viên thì tôi xong đời. // I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. // 脅かしてやろうかとも思ったが、万が一教師だったら目も当てられない。 <0024> Tôi rón rén nấp sau góc tường, cẩn thận nghe ngóng. // I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. // 壁際に隠れて、耳を澄ます。 <0025> Hòa cùng tiếng bước chân đầy khinh suất là một giọng hát nghêu ngao. // I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. // 呑気な足音に混じって、小声の歌声が聞こえる。 <0026> \{Giọng nói} 『Bomb a Head! // \{Voice} "Bomb a Head~" // \{声} 「ボンバヘ~」 <0027> ~』 <0028> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0029> Là Sunohara. // It's Sunohara. // 春原だった。 <0030> Hết nói nổi tên đần ấy, có khác gì lạy ông tôi ở bụi này đâu chứ. // All I can say is that the idiot is exposing himself. // バカ丸出しとしか言いようがなかった。 <0031> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0032> Không hiểu sao, tôi bắt đầu thấy ngứa ngáy. // Somehow, my stomach can't stand it. // 何だか無性に腹が立ってきた。 <0033> \{\m{B}} 『... E hèm...』 // \{\m{B}} "... ehem..." // \{\m{B}} 「…こほん」 <0034> \{\m{B}} 『Aaa, aa...』 // \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." // \{\m{B}} 「あー、あー…」 <0035> Tôi hắng giọng, chuẩn bị gào lên. // I clear my throat in preparation. // 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。 <0036> Sunohara ngu ngơ, lơ đễnh bước vào hang cọp. // I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. // 何も知らない春原が、のこのこと近づいてくる。 <0037> ... Bắt đầu thôi... // ... ready... // …せーのっ。 <0038> \{\m{B}} 『Ê! \shake{3}Đang trong giờ học mà em lang thang đâu ngoài này thế hả?!』\shake{3} // \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} // \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3} <0039> \{Sunohara} \shake{7}『Ặcc!』 // \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" // \{春原} \shake{7}「うあっ!」 <0040> \{Sunohara} 『X-xin lỗi! Tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội mà lại quên mất đường đến phòng y tế nên là...』 // \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." // \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」 <0041> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0042> Sunohara ba hồn bảy vía lên mây, rối rít xin lỗi. // Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. // っていうかおまえ、取り乱しすぎかつ卑屈に謝りすぎ。 <0043> \{Sunohara} 『...\ \ // \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" // \{春原} 「…\m{A}!?\p っておまえなんてことするんだよっ!」 <0044> ?! <0045> \ Sao mày dọa tao?!』 <0046> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao nhầm mày với người khác.』 // \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." // \{\m{B}} 「すまん、人違いだ」 <0047> \{Sunohara} 『Ở đây còn ai khác nữa chắc?!』 // \{Sunohara} "And who could that someone be?!" // \{春原} 「誰と間違ったんだよ!」 <0048> \{Sunohara} 『Nguyên cái trường này chỉ có tao và thằng \m{A} mày là cả gan cúp tiết thôi mà!』 // \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." // \{春原} 「この学校で授業サボる奴なんか、僕と\m{A}以外いないじゃんよ」 <0049> \{\m{B}} 『Chưa chắc đâu.』 // \{\m{B}} "Not within this area though." // \{\m{B}} 「いないこともないけどな」 <0050> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Hah?" // \{春原} 「はぁ?」 <0051> \{\m{B}} 『Mày đã bao giờ cúp tiết để vào thư viện chưa?』 // \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" // \{\m{B}} 「授業中に図書室、行ってみた事あるか?」 <0052> \{Sunohara} 『Thư viện á?』 // \{Sunohara} "Library?" // \{春原} 「図書室?」 <0053> \{Sunohara} 『Có nơi như thế à?』 // \{Sunohara} "Is there such a thing here?" // \{春原} 「そんなのあったっけ?」 <0054> \{\m{B}} 『... Mày đúng là đệ nhất ngu đần ở cái trường này.』 // \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." // \{\m{B}} 「…学校一アホな生徒だな、おまえ」 <0055> \{Sunohara} 『Mày không đủ tư cách mắng tao đâu.』 // \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." // \{春原} 「あんたにだけは言われたくないけどねっ」 <0056> Hai gã ngốc đang mạt sát lẫn nhau. // Two fools speaking ill of each other. // ののしり合うアホ二人。 <0057> Vô vị hết chỗ nói. // It's very sour. // とても不毛だった。 <0058> \{\m{B}} 『... Nói tóm lại, cái thư viện mà mày mù tịt ấy nằm ở cuối dãy hành lang này.』 // \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." // \{\m{B}} 「…とにかくだ。この廊下の突き当たりに、おまえの知らない図書室がある」 <0059> \{\m{B}} 『Trong đấy có một cô gái xinh xắn bí ẩn ngồi đọc toàn những sách đau não.』 // \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." // \{\m{B}} 「そこには謎の美少女がひとりいて、難しい本を読んでいる」 <0060> \{\m{B}} 『Nếu bắt chuyện được, cô ấy sẽ đưa cho mày một mảnh giấy thay quà gặp mặt.』 // \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." // \{\m{B}} 「話しかけると、ページの切れ端をプレゼントしてくれる」 <0061> \{\m{B}} 『Có khi mày còn được thiết đãi bữa trưa nữa cơ...』 // \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." // \{\m{B}} 「弁当を食わせてくれる場合もある…」 <0062> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0063> Kể lể một hồi tôi mới nhận ra, tất cả những việc ấy nghe chẳng khác nào lời bịa đặt. // When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. // 実際言葉にしてみると、ものすごくウソ臭いことに気づいた。 <0064> Cứ như đang thêu dệt nên một câu chuyện hoang đường, xa rời trần tục. // I don't think anything like that can happen in reality. // とても現実にあることとは思えない。 <0065> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? // Did I really meet such a girl...? // 俺は本当に、そんな少女に会ったのだろうか…? <0066> Tôi dè dặt, dò chừng phản ứng của Sunohara. // Sunohara timidly responds to me. // 恐る恐る、春原の反応を伺う。 <0067> \{Sunohara} 『Giới thiệu cô ấy cho tao đi!』 // \{Sunohara} "Introduce me to her!" // \{春原} 「僕にも紹介してくださーい!」 <0068> Nó tin răm rắp. // As always, he believes everything I say. // フツーに信じていた。 <0069> \{\m{B}} 『... Thì cứ vào trong xem. Nếu có duyên, biết đâu mày sẽ gặp được.』 // \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." // \{\m{B}} 「…まあ、入ってみろよ。運がよけりゃ会えるだろ」 <0070> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. // I point at the library as I say that. // 図書室の方を指し、そう言ってやった。 <0071> Sunohara nhìn theo, ý đồ đen tối hiện rõ trên mặt. // Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. // 下心丸出しの顔つきで、春原は図書室の入り口を見た。 <0072> Rồi nó hỏi tôi. // Then, he asks me something. // そのまま俺に訊く。 <0073> \{Sunohara} 『Nhưng chỗ đó treo biển 「Đóng cửa」 mà?』 // \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u // \{春原} 「『閉室中』ってなってるけど?」 <0074> \{\m{B}} 『Vậy mà cô nàng vẫn ở trong ấy, thế mới gọi là bí ẩn.』 // \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." // \{\m{B}} 「それでもいるから、謎なんだ」 <0075> \{Sunohara} 『Nàng ấy đẹp lắm hở?』 // \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" // \{春原} 「本当に美少女なんだよね?」 <0076> \{\m{B}} 『Đẹp mê hồn.』 // \{\m{B}} "By all means." // \{\m{B}} 「ある意味な」 <0077> \{Sunohara} 『Đang ngồi một mình đọc sách hở?』 // \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" // \{春原} 「一人で本読んでるんだよね?」 <0078> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』 // \{\m{B}} "Perhaps." // \{\m{B}} 「たぶんな」 <0079> \{Sunohara} 『Tốt!』 // \{Sunohara} "All right!" // \{春原} 「よーしっ」 <0080> Nó lấy khí thế. // He leaves in high spirits. // 気合いを入れる。 <0081> \{Sunohara} 『Tao sẽ vào đấy và mang nàng đi nhìn ngắm thế giới bên ngoài...』 // \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." // \{春原} 「僕が今、外の世界に連れ出してあげるからね…」 <0082> ... Rẹt. // ... slide, slide. // …がらがら。 <0083> Nó đẩy cửa, xông vào thư viện. // He opens the sliding door and goes inside the library. // 引き戸を開け、図書室にひとり入っていった。 <0084> Cũng chẳng vội gì, vậy nên tôi sẽ đợi ở đây. // I have plenty of time myself, so I'll wait for him. // 俺もどうせ暇なので、待っていることにした。 <0085> Một phút. // One minute. // 1分。 <0086> Hai phút. // Two minutes. // 2分。 <0087> Ba phút... // Three minutes... // 3分… <0088> Chẳng có gì xảy ra cả. // There's nothing happening. // 何も起こる気配はない。 <0089> Năm phút trôi qua. // Five minutes have passed. // 5分ほど経った時。 <0090>... Rầm!\shake{8} // ... blag!\shake{8} // …ばんっ。\shake{8} <0091> Bụp!\shake{1} // Swooosh!\shake{1} // ずんっ。\shake{1} <0092> Uỳnh...!\shake{6} // Thud...!\shake{6} // どしん…\shake{6} <0093> Tôi bỗng nghe thấy những âm thanh bất thường vọng ra từ trong thư viện. // I begin to hear some unusual sounds inside the library. // 図書室の中から、妙な物音が聞こえ始めた。 <0094> Hai bên xô xát à? // Is he running amuck? // 乱闘でもしてるのか? <0095> Lẽ nào Sunohara đã mất kiên nhẫn và lao lên tấn công cô ấy? // Or has he lost his patience and started attacking? // 辛抱たまらなくなった春原が襲ってるとか。 <0096> Hoặc giả nó đang trút giận vì không thấy ai bên trong. // Or probably rampaging for revenge because there's no one there. // 誰もいないから腹いせに暴れてるって方がありそうだが。 <0097> Bất luận thế nào, tôi nên tự mình kiểm tra thì hơn. // Anyway, I guess I should go and check it for myself. // とにかく、様子を見に入った方がいいか。 <0098> Vừa nghĩ đến đây thì Sunohara ló mặt. // Sunohara finally appears as I'm thinking those things. // そんなことを考えていたら、春原が出てきた。 <0099> \{Sunohara} 『Hừ...』 // \{Sunohara} "Sigh..." // \{春原} 「はぁ…」 <0100> Nó với tay ra sau kéo đóng cánh cửa, rồi thở dài. // Closing the door behind him, he takes a deep breath. // 後ろ手に引き戸を閉め、深々とため息をつく。 <0101> Dáng bộ có vẻ mệt mỏi. // He looks somewhat tired. // なぜか疲れ果てた顔をしていた。 <0102> Và đương nhiên, nó chẳng mang được ai ra ngoài cả. // And of course, he didn't manage to take anyone outside. // もちろん、誰も連れていない。 <0103> \{\m{B}} 『... Cô ấy không ở trong đó sao?』 // \{\m{B}} "... she's not inside?" // \{\m{B}} 「…いなかったのか?」 <0104> Tôi hỏi. // I ask him that. // 俺はそう訊いた。 <0105> \{Sunohara} 『Có đấy.』 // \{Sunohara} "No, she was there." // \{春原} 「いや、いました」 <0106> \{\m{B}} 『Mày không được tặng mảnh giấy nào à?』 // \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" // \{\m{B}} 「ページの切れ端、もらえたか?」 <0107> \{Sunohara} 『Cô ta hoànnn // \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." // \{春原} 「かんっっっっっ…………………\pっぺきに無視されました」 <0108> nnnnnnn toàn phớt lờ tao.』 <0109> Kéo giãn cả câu một cách lãng xẹt. // He accumulates all his strength just to say that. // ものすごい溜め方だった。 <0110> \{Sunohara} 『Tao cố bắt chuyện hay tán tỉnh bao nhiêu lần thì cô ta vẫn cứ trơ trơ, cắm cúi đọc sách.』 // \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." // \{春原} 「話しかけても口説いても、本読んでるだけで一切反応しやがりませんでした」 <0111> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì sự tồn tại của mày quá mờ nhạt à?』 // \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" // \{\m{B}} 「おまえの存在感が薄すぎなんじゃないか?」 <0112> \{Sunohara} 『Chưa chắc đâu, tao đã thử nhiều mánh khác.』 // \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." // \{春原} 「そんなんじゃないですー。他にもいろいろやってみたしー」 <0113> \{Sunohara} 『Tao quăng cả mớ sách ra sàn...』 // \{Sunohara} "I dropped books all around her..." // \{春原} 「その辺の本、片っ端から床に落としてみたりー」 <0114> \{\m{B}} 『Hóa ra đấy là nguồn cơn của tiếng ồn ban nãy...』 // \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." // \{\m{B}} 「さっきの音はそれかよ…」 <0115> \{Sunohara} 『Tao còn định xô đổ kệ sách nữa cơ, nhưng nó nặng quá...』 // \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." // \{春原} 「しまいにゃ本棚ごと押し倒してやろうかと思ったけど、床から動かなかったし…」 <0116> \{\m{B}} 『Đúng là hạng dung nhân tự nhiễu.』 // \{\m{B}} "You might have been really annoying..." // \{\m{B}} 「迷惑千万だな、おまえ」 <0117> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』 // \{Sunohara} "Damn..." // \{春原} 「くっそー…」 <0118> \{Sunohara} 『Cô ta là ai kia chứ?』 // \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" // \{春原} 「何者っすか? あの女」 <0119> \{\m{B}} 『Tao cũng không biết...』 // \{\m{B}} "I don't really know either though..." // \{\m{B}} 「俺にもよくわからないけどな…」 <0120> Tôi mù tịt thật mà. // For sure, I don't really know her. // 本当に、よくわからない。 <0121> Đến giờ, tôi chỉ biết mỗi... // The only thing I know is... // ただ、わかっているのは… <0122> \{\m{B}} 『Cô ấy bảo mình tên là Kotomi.』 // \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." // \{\m{B}} 「名前は、ことみって言ってたな」 <0123> \{Sunohara} 『Kotomi?』 // \{Sunohara} "Kotomi?" // \{春原} 「ことみ?」 <0124> Nghe thấy cái tên đó, chân mày Sunohara đanh lại. // His eyebrows shift as he says that. // そう言った春原の眉が、ぴくっと動いた。 <0125> \{Sunohara} 『Ra vậy...』 // \{Sunohara} "I see..." // \{春原} 「そうか…」 <0126> \{Sunohara} 『Cô ta là Ichinose Kotomi...』 // \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." // \{春原} 「あいつが一ノ瀬ことみってわけだね…」 <0127> Nó lầm bầm, ra chiều bực dọc. // He mutters annoyingly. // 忌々しげに呟く。 <0128> \{\m{B}} 『Mày biết sao?』 // \{\m{B}} "You know her?" // \{\m{B}} 「おまえ、あいつのこと知ってるのか?」 <0129> \{Sunohara} 『Người nổi tiếng mà.』 // \{Sunohara} "Isn't she famous?" // \{春原} 「有名人でしょ?」 <0130> Nói kiểu đó thì làm sao tao biết được. // Though he says so, I have no idea. // そう言われても、心当たりがない。 <0131> \{Sunohara} 『Mày không xem bảng thành tích thi thử hả? Tên cô ta xếp đầu đấy.』 // \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." // \{春原} 「模試のランク表、見たことあるっしょ? 必ずトップに名前があるじゃん」 <0132> \{\m{B}} 『Bảng thành tích? Nó là gì thế?』 // \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" // \{\m{B}} 「ランク表? なんだそりゃ?」 <0133> \{Sunohara} 『... Mày đúng là đệ nhất ngu đần ở cái trường này.』 // \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." // \{春原} 「…学校一ダメな生徒だね、おまえ」 <0134> \{\m{B}} 『Mày không đủ tư cách mắng tao đâu.』 // \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." // \{\m{B}} 「おまえにだけは言われたくないぞ」 <0135> \{Sunohara} 『Tao chỉ tặng lại mấy lời khi nãy của mày thôi.』 // \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." // \{春原} 「その言葉、そっくりそのままてめーに返します」 <0136> \{\m{B}} 『Tao sẽ tặng ngược lại mày, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé.』 // \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." // \{\m{B}} 「俺だって返してやる。淡いピンクのリボンをかけてな」 <0137> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0138> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0139> \{Sunohara} 『... Nói tóm lại, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt của trường này.』 // \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." // \{春原} 「…とにかく、特別奨学生だよ。一ノ瀬ことみってのは」 <0140> \{\m{B}} 『Cũng giống mày hả?』 // \{\m{B}} "The same as you, right?" // \{\m{B}} 「おまえと同じだな」 <0141> \{Sunohara} 『Tao được nhận vào nhờ năng khiếu thể thao, còn cô ta nhờ học lực siêu việt. Đâu có giống.』 // \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." // \{春原} 「僕はスポーツ推薦、あっちは成績優秀者だよ。一緒にしないでほしいね」 <0142> Tuy chưa hiểu lắm, nhưng tôi chẳng định gãi thêm vào chỗ ngứa của Sunohara. // I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. // よくわからないが、春原なりのこだわりがあるらしい。 <0143> \{Sunohara} 『Đặc biệt hơn, cô ta là hạng trâu bò chưa bao giờ để thành tích lọt ra ngoài tốp 10 ở tất cả các môn. Mà kệ chứ, tao không thích mẫu người ấy.』 // \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." // \{春原} 「しかも全教科10位から落ちたことがないってガリ勉女だからね。まぁ、僕の趣味とはちがうね」 <0144> \{\m{B}} 『Khoan bàn đến mẫu người mày thích và cái từ 「hạng trâu bò」...』 // \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * // 「おまえの趣味とガリ勉が死語なのは置いとくとしてもだ…」 <0145> \{\m{B}} 『Tốp 10 trường ở tất cả các môn thi thử? Siêu thật đấy.』 // \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." // \{\m{B}} 「校内模試で全教科10位? とてつもないな」 <0146> \{Sunohara} 『Cứ tưởng bở đi, là tốp 10 toàn quốc đấy.』 // \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." // \{春原} 「甘いね。全国模試でだよ」 <0147> \{\m{B}} 『... Toàn quốc?!』 // \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u // \{\m{B}} 「…全国模試ぃ!?」 <0148> Nói ngắn gọn, cô ấy luôn nằm trong tốp 10 những thí sinh được kỳ vọng sẽ trở thành thủ khoa đại học của đất nước này. // In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. // つまり、全国の進学志望者の中で常にトップ10ということだ。 <0149> Cái thế giới hãi hùng mà tôi chẳng bao giờ mường tượng ra nổi. // I didn't even imagine it, it's a fearful world. // 俺には想像すらつかない、空恐ろしい世界だ。 <0150> \{Sunohara} 『Tao nghe nói cô ta khỏi cần đến lớp mà chỉ tự học, vì trường mình chẳng dạy được những kiến thức ngang trình độ ấy.』 // \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." // \{春原} 「ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ」 <0151> \{\m{B}} 『Khỏi cần đến lớp...? Là sao chứ?』 // \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" // \{\m{B}} 「授業免除って…なんだよ、そりゃ?」 <0152> \{Sunohara} 『Miễn đủ điểm chuyên cần thì cô ta muốn làm gì ở đâu cũng được cho phép hết.』 // \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." // \{春原} 「出席日数さえ足りてれば、何やっても大目に見るってことだよ」 <0153> \{Sunohara} 『Có tin đồn cô ta còn chẳng tham gia câu lạc bộ nào, và cũng rất hiếm khi bắt chuyện với bạn cùng lớp.』 // \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." // \{春原} 「噂だと部活にも入ってないし、クラスでもろくに話さないらしいしね」 <0154> Sunohara giảng giải cho tôi mà mặt mày bí xị. // He explains it to me in a depressing manner. // 鬱陶しげに説明する春原。 <0155> Tất nhiên rồi, tôi đã sớm nhìn ra, ở cô ấy mang nét gì đó cao xa diệu vợi hơn hẳn một học sinh trốn tiết. // For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. // たしかに、ただのサボリにしてはおかしいとは思っていた。 <0156> Dễ dàng đọc được bao nhiêu là sách chuyên ngành bằng tiếng Anh... không thông minh sao được. // Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. // 英語の専門書をすらすらと読みこなすのだ、頭が悪いはずがない。 <0157> Cái câu 『phải có mặt trong tiết học』 của cô mang một ý nghĩa khác một trời một vực so với tôi. // Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. // 『授業にいないといけない』の意味が、彼女と俺ではまったく違ったのだ。 <0158> \{Sunohara} 『Mà, nên nói là cô ta sống trong một thế giới hoàn toàn khác với tụi mình.』 // \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." // \{春原} 「まっ、僕らとは別の世界の住人ってことですね」 <0159> Sunohara nói, đồng thời quay gót. // Sunohara turns away from me as he says that. // 言い捨てると、春原は俺に背中を向けた。 <0160> \{Sunohara} 『Không còn việc gì nữa thì tao đi đây.』 // \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." // \{春原} 「他に用がないなら、行くけど?」 <0161> \{\m{B}} 『Lão chủ nhiệm đang tróc nã mày đấy. Gần đây mày đi trễ lộ liễu quá.』 // \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." // \{\m{B}} 「担任が探してたぞ、おまえ最近目立ちすぎだし」 <0162> \{Sunohara} 『Mày cũng vậy thôi, tự lo lấy thân mình đi thì hơn.』 // \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" // \{春原} 「そっちこそ、気をつけた方がいいんじゃないの?」 <0163> \{\m{B}} 『Không mượn mày khuyên.』 // \{\m{B}} "That's a big help." // \{\m{B}} 「大きなお世話だ」 <0164> \{Sunohara} 『Câu đó cũng tặng lại mày.』 // \{Sunohara} "You too." // \{春原} 「おまえもね」 <0165> Sunohara cho tay vào túi quần, lầm lì bước đi. Tôi nhìn theo đến khi thân ảnh của nó mất hút sau góc hành lang. // Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. // ポケットに手を突っ込み、廊下を遠ざかっていく春原の背中を見ていた。 <0166> Nó làm gì còn nơi nào khác mà đi cơ chứ. // I don't really have any place to go to. // 別に目的地があるわけでもないんだろう。 <0167> ... Tôi với nó, cùng chung một giuộc mà... // I'm probably the same as him... // …俺もあいつと同類なんだよな。 <0168> \{\m{B}} 『... Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}} 「…はぁ」 <0169> Tôi thở dài... // I sigh... // ため息をついた。 <0170> Trốn học để đi lang thang khắp nơi, tôi chợt nhận ra mình giống một kẻ bất tài vô dụng đến nhường nào. // Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. // 授業をサボってほっつき歩いている自分が、くだらない人間に思えてきた。 <0171> Tôi ngẫm lại những gì Sunohara đã nói. // I think about what Sunohara said to me. // 春原の言葉を思い返してみる。 <0172> Cô ấy là một thần đồng, luôn đứng tốp 10 thi thử toàn quốc... // A prodigy that's always at the top ten of national exams... // 全国模試で常に10位以内の秀才。 <0173> Một học sinh ưu tú được nhận đãi ngộ đặc biệt của trường. // She's getting some special treatment because of her academic excellency. // 学校からも特別扱いされている、成績優秀な女生徒。 <0174> Giữa tôi và cô không có bất kỳ điểm chung nào. // I can't think of having anything in common with such a person. // そんな奴と俺に、接点があるとは思えなかった。 <0175> ... Có nên trở về lớp không nhỉ? // ... should I go back to the classroom? // …教室に戻るか。 <0176> Tôi rệu rạo bước đi. // I slowly walk. // ゆっくりと歩き出す。 <0177> Rồi lại ngoái đầu nhìn cánh cửa thư viện thêm lần nữa. // I turn my head and look at the library's entrance door one more time. // 肩越しに振り返って、もう一度だけ図書室の戸口を見た。 <0178> Đi vào thư viện // Go inside the library // 図書室に入る // Option 1, goto 178 <0179> Trở về lớp // Return to the classroom // 教室に戻る // Option 2, goto 176 <0180> \{\m{B}} (Còn luyến tiếc làm gì...?) // \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) // \{\m{B}} (未練がましいことしてるなよな…) <0181> Tôi vừa bước tiếp vừa tự nhủ lòng mình. // I leave that place behind as I say that to myself. // 自分自身に言い聞かせ、俺はその場を後にした。// return to SEEN0418 <0182> \{\m{B}} 『Về lớp sau vậy...』 // \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." // \{\m{B}} 「そろそろ戻らなきゃヤバいってのに…」 <0183> Chân tôi lại hướng về thư viện. // I walk towards the library. // 足は図書室に向いていた。 <0184> Tôi cẩn thận kéo mở cánh cửa treo tấm biển đề hai chữ 「Đóng cửa」. // There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. // 『閉室中』の札が提がった引き戸を、静かに開ける。 <0185> Căn phòng phảng phất mùi bụi và giấy. // I'm struck by the smell of dust and paper. // 埃と紙の、かすかな臭い。 <0186> Một nơi thoạt trông thì vắng bóng người. // The room where no one is supposed to be. // 誰もいるはずのない部屋。 <0187> Cô ấy tắm trong ánh dương rọi vào qua khung cửa sổ, cạnh bên tấm rèm tung bay phất phơ. // The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. // カーテンのなびく窓際、日溜まりの中に彼女がいた。 <0188> Cô vẫn để chân trần mà ngồi trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. // She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. // 素足で床にぺたんと座って、昨日と同じように本を読んでいた。 <0189> Nhìn cảnh ấy khiến lòng tôi bình yên đến lạ. // Somehow, I feel relieved just seeing her. // それだけで、なぜかほっとした。 <0190> Và cũng như mọi khi, xếp xung quanh cô là những chồng sách. // And as always, she's surrounded by neatly placed books. // いつも通り、ぐるっと周りを本に囲まれている。 <0191> Bên ngoài vòng tròn văn thư ấy lại có một số sách khác bị vứt bừa bãi ra sàn. // And books that are scattered all around. // そのもっと周りにも、本がバラバラに散乱していた。 <0192> Có thể là hậu quả do Sunohara để lại. // Probably because of Sunohara. // 多分、春原の仕業だろう。 <0193> Cô ấy hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm. // She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. // これで気づかなかったとしたら、確かにものすごい集中力だ。 <0194> ... Hay có khi nào, cô đã biết rồi nhưng cố tình không để ý đến Sunohara? // Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. // …じゃなくて、知っててわざと無視したとしか思えないぞ。 <0195> \{\m{B}} 『Sunohara, tội cho mày quá...』 // \{\m{B}} "I pity him..." // \{\m{B}} 「春原、不憫な奴…」 <0196> Nhưng có ai dám chắc rằng, hôm nay tôi sẽ không bị tảng lờ? // But it seems like I'm being ignored as well today. // だが俺だって、今日は無視されないとも限らない。 <0197> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「おい…」 <0198> Tôi thử lại gần, gọi tên cô ấy. // I try to approach and call her. // 近づいて、呼びかけてみた。 <0199> Lặng thinh. // No response. // 反応はない。 <0200> \{\m{B}} 『Mình vừa đến. Cậu không nhận ra mình à?』 // \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" // \{\m{B}} 「来てやったぞ。気づけ」 <0201> Vẫn lặng thinh. // And of course, no response. // もちろん、反応はない。 <0202> \{\m{B}} 『Này, nói gì đi chứ.』 // \{\m{B}} "Hey, say something." // \{\m{B}} 「こらっ。何とか言えよ」 <0203> Soạt... // Flip... // ぱらっ。 <0204> Những ngón tay thanh mảnh giở trang sách tiếp theo. // She flips the page with her slender finger. // 細い指が、ページをめくる。 <0205> Hoàn toàn phớt lờ tôi. // I'm completely ignored. // 完全無視だった。 <0206> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0207> Tôi quyết định ngồi xuống quan sát một lúc. // I watch her for a while. // とりあえず、様子を見ることにした。 <0208> Tôi nhìn chằm chằm mặt cô từ bên má. // I look at her at point-blank range. // 至近距離から、横顔を伺う。 <0209> Dù vậy, cô vẫn cắm cúi đọc. // Yet, she still continues reading. // 彼女は本を読み続ける。 <0210> Ánh mắt di chuyển lên xuống liên tục, vậy là chữ được viết theo chiều dọc. // Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. // 縦書きの本なんだろう、眼球が上下に動いている。 <0211> Tuy nhiên, cách đọc sách nhanh đến chóng mặt thế này thật kỳ lạ. // Still, the way she reads the book so quickly is strange. // それにしても、やっぱり読むのが異様に速い。 <0212> Cô ấy có thật sự hiểu những gì mình đang đọc không? // Reading like that, is the content really entering her brain? // あれで本当に内容が頭に入ってるのか? <0213> A, chưa gì đã sang trang khác rồi. // Ah, she flips another page. // あっ、またページをめくった。 <0214> \{\m{B}} 『... Ê này, không lẽ mình chỉ được ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?』 // \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" // \{\m{B}} 「…って、俺はやっぱり見てるだけかよっ」 <0215> Tất nhiên, cô vẫn lờ tịt những lời lẽ kiểu \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} của tôi. // Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. // ツッコんでも、もちろん無視。 <0216> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0217> Nên làm gì bây giờ? // What should I do? // どうしよう? <0218> Lật trang sách // Flip the page of the book // ページをめくる // Option 1 <0219> Gọi tên // Say her name // 名前を呼ぶ // Option 2 <0220> Búng má // Poke her cheek // ほっぺたをつつく // Option 3 <0221> Tôi sẽ dùng biện pháp mạnh. // I'll show her my stubbornness. // 強硬手段に出ることにした。 // Option 1: Path <0222> Soạt. // Flip. // ぱらっ。 <0223> Tôi lật qua trang sách khác. // I flip a page on my own. // 勝手にページをめくってみる。 <0224> Soạt. // Flip. // ぱらっ。 <0225> Cô ấy nhanh chóng lật trở lại trang trước đó. // She immediately goes back to the previous page. // すぐに戻された。 <0226> Soạt, soạt, soạt. // Flip, flip, flip. // ぱらぱらぱらっ。 <0227> Lần này tôi lật nhiều trang một lúc. // This time I'll flip it to the end. // 今度はまとめて何ページかめくる。 <0228> Soạt, soạt, soạt. // Flip, flip, flip. // ぱらぱらぱらっ。 <0229> Cô ấy nhanh chóng lật lại trang đang đọc dở. // She quickly goes back to the previous page. // 速攻で戻された。 <0230> Trong mắt cô, có lẽ tôi không khác gì một cơn gió vừa thổi qua quyển sách. // It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. // 風でページがめくれたぐらいにしか、考えていないらしい。 <0231> Cuối cùng... // In the end, // 結局、 <0232> Phải thay đổi chiến thuật thôi. // I have no choice but to change my strategy. // ここは作戦を変えるしかない。 <0233> Gọi tên // Say her name // 名前を呼ぶ // Option 3 <0234> Búng má // Poke her cheek // ほっぺたをつつく // Option 2 <0235> Póc. // Poke. // ぷにっ。 // Option 2: Path <0236> Tôi búng lên má cô ấy. // I continue poking her cheek. // ほっぺたをつついてみた。 <0237> Mềm thật. // So soft. // やわらかい。 <0238> Nhưng, cô vẫn không để ý đến tôi. // But, she still doesn't notice me. // だが、全く気づかない。 <0239>... Póc, póc, póc, póc. // ... poke, poke, poke, poke. // …ぷにっぷにっぷにっぷにっ。 <0240> Tôi thử búng thêm vài cái nữa. // I tried poking her cheek plenty of times. // 何度か指をつけたり離したりしてみた。 <0241> Xem ra xúc giác của cô cũng đã tê liệt. // But it seems she still doesn't notice. // それでも、気づく様子はない。 <0242> Vẫn bình thản đọc sách mặc ngón tay tôi đang chạm lên má. // She continues reading her book quietly as I poke her cheek. // 俺の指を頬にめり込ませたまま、平然と本を読み続ける。 <0243> Như thường lệ, cô lại lật qua trang mới bằng tốc độ đọc phi thường. // As usual, she flips the pages quickly. // 相変わらず、すごいスピードでページをめくっていく。 <0244> Đã làm đến mức này mà vẫn xem tôi như người vô hình ư...? // But even still, she doesn't notice me... // しかし、これで気づかないとは… <0245> Nghĩ thế nào cũng thấy là cô quá sức thiếu phòng bị. // No matter what, she's totally defenseless. // いくらなんでも、無防備すぎる。 <0246> Giờ có chạm vào chỗ nào trên cơ thể, chắc cô ấy cũng chẳng nhận ra đâu... // If so, I can take her anywhere without her realizing it... // これなら、体のどこをつついても気づかなそうだ… <0247> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0248> Tôi nhanh chóng xua đi dòng ý niệm lầm lạc vừa len lỏi vào đầu. // I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. // とっさに考えた妄想を、頭から追い払う。 <0249> Với lại, cô đã không chịu phản ứng thì chạm vào đâu cũng mất vui. // Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. // というか、反応がないならつついても面白くなさそうだった。 <0250> Cuối cùng... // In the end, // 結局、 <0251> Phải làm sao để kéo cô ấy về thực tại đây? // I wonder what I should do to bring her back to reality? // どうすれば、こっちに引き戻せるのだろう? <0252> Lật trang sách // Flip the page of the book // ページをめくる // Option 1: Go to line 0217 <0253> Gọi tên // Say her name // 名前を呼ぶ // Option 3 <0254> Chỉ còn cách gọi tên cô ấy. // I'll say her name. // 名前を呼ぶことにした。 // Option 3: Path <0255> Tôi ghé mặt sát vào tai cô. // I move my face closer to her ear. // 耳元に口を近づける。 <0256> Mái tóc dài ánh lam thoang thoảng hương dầu gội. // I can smell the scent of shampoo on her hair. // すこし青色がかった長髪から、シャンプーの甘い匂いがした。 <0257> Tôi cất giọng thì thầm. // Then, I say it in a whisper. // 俺は囁くように言った。 <0258> \{\m{B}} 『Này, Kotomi.』 // \{\m{B}} "Hey, Kotomi." // \{\m{B}} 「こら、ことみ」 <0259> Lặng thinh. // She doesn't respond. // 反応はない。 <0260> \{\m{B}} 『Kotomi, Kotomi, Kotomi...』 // \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." // \{\m{B}} 「ことみ、ことみ、ことみ…」 <0261> Tôi thử gọi liên tục. // I try repeating it. // 連呼してみる。 <0262> Vẫn không ăn thua. // Still no response. // やっぱり反応はない。 <0263> \{\m{B}} 『Kotomi?』 // \{\m{B}} "Kotomi?" // \{\m{B}} 「ことみ?」 <0264> Tôi nhấn giọng như có ý hỏi. // I say it in the form of a question. // 疑問形にしてみる。 <0265> Nhưng kết quả vẫn vậy. // But the result is the same. // 結果は同じだった。 <0266> \{\m{B}} 『Nếu đã thế...』 // \{\m{B}} "If that's the case..." // \{\m{B}} 「こうなったら…」 <0267> Đây là con át chủ bài cuối cùng... // This is the last card... // 最後の手段だ。 <0268> \{\m{B}} 『Kotomi......\p... -chan.』 // \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." // \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」 <0269> Đến lượt tôi kéo giãn câu hết sức lãng xẹt. // I gather all my strength just to say that. // 無意味に溜めてみた。 <0270> Ngay lập tức, đang chuẩn bị lật qua trang khác thì cô khựng lại. // And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. // その瞬間、ページをめくる手がぴたりと止まった。 <0271> Đoạn, ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. // She lifts her face up away from her book. // 彼女は本から顔を上げた。 <0272> Cô nhìn xoáy vào tôi như vừa thức tỉnh sau một giấc mộng dài. // She looks at me as if she has just awoken from a dream. // 夢から醒めたような顔で、俺のことを見る。 <0273> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun." // \{ことみ} 「\m{B}くん」 <0274> -kun.』 <0275> Cô cười. // She smiles as if she's really happy. // ほわっと微笑む。 <0276> \{\m{B}} 『Chờ đã... Cậu chỉ chịu trả lời khi mình gọi như vậy thôi à?!』 // \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" // \{\m{B}} 「って待てこら。なんでこれで気づくよ!?」 <0277> Tôi còn không dám tin là cách đó sẽ hiệu quả. // She looks like she's the one surprised. // やってみた本人、びっくりだった。 <0278> \{Kotomi} 『Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.』 // \{Kotomi} "You're little late today." // \{ことみ} 「今日は、ちょっと遅いんだ」 <0279> \{\m{B}} 『Bởi vì cậu nhận ra mình quá muộn đấy.』 // \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." // \{\m{B}} 「おまえこそ、気づくのが遅すぎだ」 <0280> \{Kotomi} 『??...』 // \{Kotomi} "??..." // \{ことみ} 「??…」 <0281> Rồi, cô đảo mắt nhìn quanh như vừa nhận ra điều bất thường. // She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. // と、違和感に気づいたのか、ゆっくりと辺りを見渡した。 <0282> \{Kotomi} 『... Ơ?』 // \{Kotomi} "Eh...?" // \{ことみ} 「…あれ?」 <0283> Cô nhìn những quyển sách nằm rải rác trên sàn. // She looks at library books that are scattered around. // だらしなく散乱している図書室の本を見る。 <0284> \{Kotomi} 『Ơ kìa...?』 // \{Kotomi} "Eh, eh...?" // \{ことみ} 「あれれ…?」 <0285> Rồi lại nhìn tôi. // She looks at me. // 俺を見る。 <0286> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." // \{ことみ} 「………」 <0287> \{Kotomi} 『Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.』 // \{Kotomi} "You should handle books with care." // \{ことみ} 「ご本を粗末にあつかったら、ダメ」 <0288> Nói năng như thể bà mẹ đang quở trách con mình vậy. // She says that to me like a mother lecturing her child. // 子供を諭す母親みたいに言う。 <0289> Cô đứng dậy, thu lượm những quyển sách vung vãi kia và xếp lên kệ. // She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. // ひょこっと立ち上がって、散らかった本を棚に戻し始めた。 <0290> \{\m{B}} 『À không, đâu phải do mình làm...』 // \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." // \{\m{B}} 「いや、やったのは俺じゃなくて…」 <0291> Nghe như tôi đang cố thanh minh. // I realize that I'm trying to explain myself. // あわてて説明しようとして、気づいた。 <0292> \{\m{B}} 『Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi.』 // \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." // \{\m{B}} 「おまえだって、この前思いっきりページにハサミ入れてただろうが」 <0293> \{Kotomi} 『Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...』 // \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." // \{ことみ} 「これはここ。これはこっち…」 <0294> ... Lại chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. // She isn't listening. // …聞いちゃいなかった。 <0295> Cô cẩn thận nhặt sách lên rồi xếp vào kệ theo đúng nơi ban đầu, từng quyển, từng quyển một. // She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. // 一冊一冊、丁寧に拾い上げ、棚に挿していく。 <0296> Đành vậy, tôi sẽ giúp cô ấy một tay. // It can't be helped, so I give her a hand. // 仕方がない、俺も手伝うことにした。 <0297> \{\m{B}} 『Được rồi...』 // \{\m{B}} "All right..." // \{\m{B}} 「よっと…」 <0298> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào chỗ trống ngẫu nhiên trên kệ... // I pick one and put it inside a not so full shelf... // 手近な一冊を拾い、書棚の適当な隙間に挿そうとする… <0299> \{Kotomi} 『Quyển đấy, không nằm ở đó đâu.』 // \{Kotomi} "That's not in that category." // \{ことみ} 「それ、そこじゃないの」 <0300> Đoạn, cô giơ tay chỉ vào một kệ khác. // Then, she points somewhere. // とたんに指摘された。 <0301> \{Kotomi} 『Đây cơ...』 // \{Kotomi} "Here..." // \{ことみ} 「こっち…」 <0302> Vô tình lại để tay chạm vào tay tôi. // She accidentally touches my hand as she points to the proper place. // 正しい場所を示そうとして、俺の手に指が触れた。 <0303> \{Kotomi} 『A...』 // \{Kotomi} "Ah..." // \{ことみ} 「あっ…」 <0304> Cô vội vàng rụt tay lại. // She quickly pulls back her hand. // あわてて手を引っ込める。 <0305> Rồi nhìn trân trân những ngón tay như thể phải bỏng. // She looks at her finger tip as if it were scalded. // 火傷でもしたみたいに、自分の指先を見つめる。 <0306> Một động tác hết sức thơ ngây. // She's acting really innocently. // その仕草が、妙に初々しい。 <0307> Hình như đây là lần đầu tiên tôi chứng kiến cô ấy lộ nét nữ tính như thế. // I realize that it's the first time I've seen her act girly. // こいつの女らしい反応は、初めて見た気がする。 <0308> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0309> \{\m{B}} 『Dù sao thì, mình vừa búng má cậu cả chục lần rồi mà.』 // \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." // \{\m{B}} 「っていうか、おまえさっき、俺にほっぺたつつかれまくってただろうが」 <0310> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" // \{ことみ} 「???」 <0311> \{\m{B}} 『... Hà... thôi quên đi.』 // \{\m{B}} "Sigh... just forget it." // \{\m{B}} 「…はぁ。もういい」 <0312> Tôi cũng không biết phải nói gì, bởi có quá nhiều điều đáng được làm rõ. // There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. // ツッコミどころが多すぎて、どう攻めたらいいかわからない。 <0313> Thôi cũng tốt, ít ra tôi biết cô ấy không hề lãnh cảm. // Anyway, good just to know that she don't seem frigid. th a tsukkomi, I decide to leave it as it is. - Kinny Riddle <0314> Mà xem bộ, tôi chẳng giúp gì được cái khâu xếp sách này rồi. // Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. // とにかく俺は、本の整理には役に立ちそうになかった。 <0315> Chỉ đành quan sát cô ấy trong im lặng mà thôi. // I just watch her silently. // 黙って見ていることにした。 <0316> Tôi cúi người nhặt một quyển sách nằm dưới chân mình. // She bends her knees to gather the books on the floor. // 床に落ちている本を、腰をかがめて拾い集める。 <0317> Không hề dán nhãn phân loại, có vẻ như cô ấy dễ dàng biết ngay đấy là loại sách nào nhờ mặt bìa. // It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. // 分類用のラベルではなく、表紙を見ただけで何の本か正確にわかるらしい。 <0318> Cô nhẹ nhàng đẩy gáy sách để nhét chúng vào chỗ cũ mà không hề phát ra tiếng động. // She gently pushes the books to their places without making a sound. // 指先で背表紙をゆっくりと押して、音もなく元の場所に収めていく。 <0319> Chỉ quan sát những ngón tay khéo léo ấy cũng đủ biết cô yêu sách đến thế nào. // I can see that she handles the books as if they're really important to her. // そのしなやかな手つきだけで、彼女がどんなに本を大切にしているかがわかった。 <0320> ... Tôi tự hỏi, liệu mình có thứ quý giá gì đáng để nâng niu như nâng trứng giống vậy không? // I wonder... do I have some precious things to care for? // …あんな風に何かを大切に扱うことが、俺にあるだろうか? <0321> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" // \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本、好き?」 <0322> -kun, cậu có thích sách không?』 <0323> Cô hỏi như thể vừa đọc được suy nghĩ của tôi. // She asks that as she looks at me. // 俺の考えを見透かしたように、そう訊いてきた。 <0324> \{\m{B}} 『Không. Dạo này mình cũng không hay đọc sách lắm.』 // \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." // \{\m{B}} 「好きじゃない。最近はほとんど読まないし」 <0325> \{Kotomi} 『Vậy sao...』 // \{Kotomi} "I see..." // \{ことみ} 「そうなんだ…」 <0326> Giọng cô thoáng chút thất vọng. // She looks at little disappointed as she says that. // 少し残念そうに呟く。 <0327> Từng có thời gian tôi rất chăm đọc sách. // There was a time when I liked reading books too, though. // 一時期、貪るように本を読んだこともあった。 <0328> Ngày ấy tôi đã nghĩ, chỉ cần gặp được những câu từ khiến cho tâm hồn đồng điệu, là tôi có thể thay đổi bản ngã của mình. // It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. // 心に響くような言葉を見つければ、自分自身を変えられるかもしれないと思ったからだ。 <0329> Thế rồi, tôi nhanh chóng cảm thấy ngán ngẩm. // Then I got tired right away. // 結局、すぐに飽きてしまった。 <0330> Số sách từng mua giờ đang nằm phủ bụi nơi góc phòng. // There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. // あの時買った本は、今も部屋で埃をかぶっている。 <0331> \{\m{B}} 『Cậu rất thích sách, phải không?』 // \{\m{B}} "You like books, right?" // \{\m{B}} 「おまえは、本が好きなんだろうな」 <0332> \{Kotomi} 『Ừm, mình thật sự thích chúng.』 // \{Kotomi} "Yup, I really like them." // \{ことみ} 「うん。大好き」 <0333> \{\m{B}} 『Nhưng, chỉ ngồi đọc mãi như thế mà cậu không thấy chán à?』 // \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" // \{\m{B}} 「でも、読書だけじゃ退屈だろ?」 <0334> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" // \{ことみ} 「?」 <0335> \{\m{B}} 『Thỉnh thoảng cậu cũng ra bên ngoài hay đi đâu chơi với ai đó chứ?』 // \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" // \{\m{B}} 「たまには外に出るとか、誰かと遊ぶとか、してるか?」 <0336> Tôi không có ý đồ gì cả, chỉ đang tiếp chuyện với cô ấy thôi. // My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. // 別に深い意味はない、暇つぶしの会話のつもりだった。 <0337> \{Kotomi} 『.........』 // \{Kotomi} "........." // \{ことみ} 「………」 <0338> Bỗng, cô ấy trở nên im lặng. // She becomes silent. // 黙り込んでしまった。 <0339> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. // I remember Sunohara's words. // 俺は春原の言葉を思い出していた。 <0340> 『Tao nghe nói cô ta khỏi cần đến lớp mà chỉ tự học, vì trường mình chẳng dạy được những kiến thức ngang trình độ ấy.』 // "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." // 『ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ』 <0341> Trường đại học nào cũng dễ dàng thi đỗ, và cô có thể làm bất cứ chuyện gì mình thích mà không bị ai trách phạt. // She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. // どんな大学にも合格できて、好き勝手していても誰にも咎められない。 <0342> Dẫu biết lời này do mình nói ra thì thật khác thường, nhưng tôi cảm thấy có gì đó không ổn. // It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. // 俺が言うのも変だけど、それは何かが違う気がした。 <0343> \{\m{B}} 『Mà này, cậu...』 // \{\m{B}} "Well, you see..." // \{\m{B}} 「あのさ、おまえって…」 <0344> \{\m{B}} 『Cậu luôn mang sách tới đây, nhỉ?』 // \{\m{B}} "You always bring books, right?" // \{\m{B}} 「おまえっていつも本、持参で来るよな」 <0345> Vừa định hỏi thì đột nhiên tôi lại chuyển chủ đề. // I change the topic instinctively as I open my mouth. // 口に出そうとしたら、勝手に話題が変わっていた。 <0346> \{\m{B}} 『Cậu không đọc số sách ở đây sao?』 // \{\m{B}} "Don't you read the books here?" // \{\m{B}} 「ここの本は、読まないのか?」 <0347> \{Kotomi} 『Không phải đâu.』 // \{Kotomi} "That's not really why." // \{ことみ} 「ううん」 <0348> \{Kotomi} 『Mình cũng thích sách ở đây lắm, nhưng...』 // \{Kotomi} "I really like the books here but..." // \{ことみ} 「ここにあるご本も、大好きだけど…」 <0349> \{Kotomi} 『Mình đã đọc xong cả rồi.』 // \{Kotomi} "I already read them all." // \{ことみ} 「全部、読んじゃったから」 <0350> Cô ấy trả lời một cách thản nhiên. // She replies calmly. // 平然と、そう答えた。 <0351> Tôi ngắm một vòng thư viện. // I try surveying the whole library. // 俺は図書室全体を見渡してみた。 <0352> Hàng dãy kệ sách cao lừng lững được phân loại có hệ thống, kéo dài từ cửa sổ ra đến giữa phòng... // From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... // 窓際から部屋の中央まで、整然と並んだ背の高い書棚… <0353> Gần như mọi thể loại sách đều được liệt kê ở đây. // You can see all sorts of books packed together. // その全てに、あらゆる種類の本がびっしりとひしめいている。 <0354> So với một thư viện lớn thì bấy nhiêu cũng chẳng nhiều nhặn gì. // You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. // もっと大きな図書館に比べれば、驚くような量ではないんだろう。 <0355> Nhưng nói gì thì nói, áng chừng cộng gộp sơ sơ cũng được gần vạn quyển sách trong căn phòng này. // But even still, I think there are like tens of thousands of books here. // それでも数万冊はあると思う。 <0356> Không lý nào cô ấy đọc hết chúng được. // There's no way she's read all of them. // 全部なんて、読めるはずがない。 <0357> \{\m{B}} 『Nếu cậu đang đùa thì nó chẳng buồn cười chút nào.』 // \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." // \{\m{B}} 「冗談なら、もっと上手に言えよ」 <0358> \{Kotomi} 『???』 // \{Kotomi} "???" // \{ことみ} 「???」 <0359> ... Sao lại phản ứng như thế nhỉ? // Why is she reacting like that...? // …なぜその反応になるよ? <0360> Trong lúc tôi đứng ngẩn người ra đấy thì cô đã đặt trả quyển sách cuối cùng vào đúng chỗ của nó. // I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. // 呆れる俺に見守られながら、彼女は最後の一冊を棚に戻した。 <0361> \{Kotomi} 『Vậy là chúng về lại chỗ cũ cả rồi.』 // \{Kotomi} "Now they're back in their original places." // \{ことみ} 「これで全部、元通り」 <0362> \{Kotomi} 『Được xếp ngay ngắn thành hàng thế này, trông chúng thật hạnh phúc.』 // \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." // \{ことみ} 「みんななかよく並んでいると、とってもしあわせそう」 <0363> Hình như tôi đã từng nghe câu này ở đâu rồi thì phải. // It seems I've heard this line somewhere before. // どこかで聞いたようなセリフを言う。 <0364> \{Kotomi} 『... Giờ thì...』 // \{Kotomi} "Umph..." // \{ことみ} 「…よいしょっと」 <0365> Cô ấy lại ngồi lên chiếc gối đệm. // She sits on her cushion. // クッションに腰を下ろす。 <0366> Cô với tay ra lấy sách... không phải. Thật lạ, cô ngẩng mặt lên nhìn tôi. // When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. // そのまま本に手を伸ばす…かと思ったら、なぜか俺をまじまじと見つめた。 <0367> \{Kotomi} 『Cậu muốn ăn trưa không?』 // \{Kotomi} "Do you want to eat?" // \{ことみ} 「お弁当、食べる?」 <0368> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0369> ... Sao lại...? // Why does it come to this...? // …どうしてそうなるよ? <0370> \{\m{B}} 『Quá trưa rồi còn gì?』 // \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" // \{\m{B}} 「もう昼過ぎてるだろ?」 <0371> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" // \{ことみ} 「?」 <0372> \{\m{B}} 『À không, đâu có luật cấm ăn khi đã quá giờ trưa...』 // \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." // \{\m{B}} 「いや、昼過ぎたら食べちゃいけないってこともないけどな…」 <0373> Hà cớ gì tôi phải 『chữa cháy』 như vậy nhỉ? // I somehow make an excuse. // なぜか言い訳する俺。 <0374> Cô lấy từ trong túi dây rút ra một hộp cơm trưa, và mở nắp. // She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. // 彼女は巾着袋からいつもの弁当箱を取り出し、蓋をぱかっと開けた。 <0375> \{Kotomi} 『Đây.』 // \{Kotomi} "Here." // \{ことみ} 「はい」 <0376> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}} 「ああ」 <0377> Tôi tiện tay nhận lấy nó... // I accept it as a result... // 成り行きで受け取ってしまった。 <0378> \{Kotomi} 『Bữa ăn hôm nay có pha trộn với phong cách Âu.』 // \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." // \{ことみ} 「今日はね、ちょっとだけ洋風なの」 <0379> \{Kotomi} 『Mình rất hãnh diện với món gà cuộn thịt xông khói này.』 // \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." // \{ことみ} 「自信作は、鶏つくねのベーコン巻き」 <0380> \{Kotomi} 『Món tamagoyaki mình nấu hơi quá lửa.』 // \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." // \{ことみ} 「卵焼き、ちょっと焼きすぎちゃったかも」 <0381> \{Kotomi} 『Còn đây là \g{cơm pilaf}={Pilaf là một món cơm thập cẩm phổ biến ở vùng Trung Á, Tây Á và Balkan. Gạo được được nấu chín trong nước luộc thịt, trộn vào nhiều nguyên liệu khác nhau như thịt, ngũ cốc và rau củ, cùng gia vị các loại tùy địa phương. Ở Nhật Bản, món này thường được rang, bề ngoài giống cơm chiên Dương Châu.}. Có hơi khó nhai một chút...』 // \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." // \{ことみ} 「ご飯、ピラフにしたの。ちょっとかたいかもしれないけど…」 <0382> Cô ấy đang bỏ công thuyết minh về thành quả nấu nướng của mình. // She tries her hardest to explain. // 一生懸命に説明する。 <0383> Vừa nói, cô vừa chỉ tay vào từng món được bài trí trong chiếc hộp con con. // She points to the contents of her small lunch box one by one. // 小さな弁当箱の中、手作りのおかずをひとつひとつ指さしながら。 <0384> Thịt cuộn, tamagoyaki, cơm pilaf, đều còn lại một nửa. // The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. // つくねのベーコン巻きも、卵焼きも、ピラフも、きれいに半分だけ残してあった。 <0385> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0386> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" // \{ことみ} 「?」 <0387> \{\m{B}} 『Cậu để dành lại cho mình sao?』 // \{\m{B}} "You saved them all for me?" // \{\m{B}} 「俺のために、残しといたのか?」 <0388> Cô ấy gật đầu, giống như đấy là việc tất yếu. // She nods as usual. // 当たり前のように、こくりと頷く。 <0389> \{Kotomi} 『Vì mình no rồi...』 // \{Kotomi} "Because I was full..." // \{ことみ} 「私はおなか、いっぱいだから」 <0390> Cô khẽ nghiêng đầu và mỉm cười. // She smiles as she tilts her head. // 小首をかしげるようにして、微笑む。 <0391> Một nửa hộp cơm thôi thì làm sao giúp cô ấy lưng bụng được. // This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. // この弁当半分ぐらいで、満腹になるはずがない。 <0392> Cô cũng đâu biết chắc là liệu hôm nay tôi có ghé qua hay không. // And I somehow don't even know why I came here today too. // 今日も俺が来るかどうかなんて、わかるはずがないのに。 <0393> Bất giác tôi thấy lòng đanh lại. // I know that there's something grating inbetween my heart. // 胸の奥で何かがきしむのがわかった。 <0394> Nửa ấm áp như vừa khoác lên mình bộ quần áo cũ đã song hành nhiều năm, nửa ăn năn như bị cái gai tội lỗi móc vào tim. // It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. // 着慣れた服に包まれるような居心地の良さと、かすかな罪悪感の棘。 <0395> Những lời của cô có sức nặng như vậy đấy. // If I put my impression of her into words, that's my feeling. // 彼女の印象を言葉にすれば、そんな感じだった。 <0396> Không thể bỏ cô ấy một mình // I just can't leave it as it is // 放っておけない // Option 1 - go to line 412 <0397> Không nên dây dưa với cô ấy // I shouldn't get involved with her any more than this // これ以上関わりを持たない // Option 2, goto 392 <0398> \{\m{B}} 『À thì...』 // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}} 「えっとな…」 // I think quite a few option 2's occur first. I believe it's due to the length, as this is the 'bad' choice. <0399> Tôi gãi đầu, ấp úng. // I scratch my head. // 思わず前髪を掻きむしる。 <0400> \{\m{B}} 『Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu vẫn tiếp tục đối đãi quá tử tế với người lạ đấy.』 // \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." // \{\m{B}} 「知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ」 <0401> Nói rồi, tôi trả lại hộp cơm. // I return the lunch box as I say that. // 言いながら、弁当箱を返す。 <0402> Cô nhìn tôi một cách khó hiểu. // She looks at me curiously. // 不思議そうな顔で、彼女は俺のことを見た。 <0403> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" // \{ことみ} 「\m{B}くん、お腹いっぱい?」 <0404> -kun, cậu no rồi sao?』 <0405> Ngực tôi thót lên lần nữa. // My chest grates again. // また、胸がきしむ。 <0406> \{\m{B}} 『... Thôi, mình phải đi đây...』 // \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." // \{\m{B}} 「…それじゃ俺、行くから」 <0407> Lòng bị nỗi ray rứt không rõ tên xô dạt, tôi quay lưng. // I turn around, denying the unknown nature of my guilt. // 得体のしれない後ろめたさに衝き動かされて、俺は踵を返した。 <0408> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』 // \{Kotomi} "See you tomorrow." // \{ことみ} 「また、明日」 <0409> Tôi nghe giọng cô vọng qua vai. // I hear her voice just behind my shoulder. // 肩越しに、そんな声が聞こえた。 <0410> Chẳng buồn đáp lại, tôi ra khỏi thư viện. // I don't reply as I leave the library. // 俺は何も答えず、図書室の外に出た。 <0411> \{\m{B}} 『Phù...』 // \{\m{B}} "Phew..." // \{\m{B}} 「ふう…」 <0412> Tôi trút tiếng thở dài... // I make a deep breath... // 大きく息を吐いた。 <0413> \{\m{B}} (Chắc mình không hợp với nơi này...) // \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) // \{\m{B}} (やっぱりここは苦手だな…) <0414> Đối với một kẻ chuyên trốn tiết như tôi mà nói, chỉ đến đứng trước cửa thư viện thôi đã rõ lố bịch. // Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. // 出席日数からしても、俺が今ここにいるのはおかしいのだが。 <0415> Cái cô học sinh ưu tú kỳ quái suốt ngày đọc sách kia... // A particular honor student who likes books. // 本が大好きな、ちょっと変わった優等生。 <0416> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. // She should choose her friends properly. // あいつもちゃんと友達を選ぶべきだろう。 <0417> \{\m{B}} 『... Có lẽ mình nên về lớp thôi.』 // \{\m{B}} "I think I should go back to class..." // \{\m{B}} 「…一応授業に戻っとくか」 <0418> Tôi đút tay vào túi quần và lững thững bước đi. // I put my hands in my pockets as I walk. // ポケットに手を突っ込んで、俺は歩きだした。// return to SEEN0418 <0419> \{\m{B}} 『À...』 // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}} 「えっとな…」 <0420> Tôi gãi đầu, ấp úng. // I scratch my head. // 思わず前髪を掻きむしる。 <0421> Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu vẫn tiếp tục đối đãi quá tử tế với người lạ đấy... // You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... // 知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ… <0422> Vừa toan giáo huấn vài câu, thế rồi tôi quyết định làm ngơ. // I think about preaching to her, but I change my mind. // 説教のひとつもしてやろうと思ったが、どうでもよくなった。 <0423> Đôi mắt cô ánh lên vẻ thấp thỏm như đang đợi chờ câu trả lời từ tôi. // Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. // どこか不安そうな瞳が、俺の言葉をじっと待っていたからだ。 <0424> \{\m{B}} 『Mình sẽ ăn một chút vậy.』 // \{\m{B}} "I'll take some then." // \{\m{B}} 「じゃあ、もらうな」 <0425> \{Kotomi} 『Ưm!』 // \{Kotomi} "Okay!" // \{ことみ} 「うんっ」 <0426> \{Kotomi} 『Đây, đũa của \m{B}-kun.』 // \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." // \{ことみ} 「これ、\m{B}くんのお箸」 <0427> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0428> Tôi nhận lấy đôi đũa mun. // I receive a pair of black chopsticks. // 黒塗りの箸を受け取る。 <0429> Rồi nếm thử miếng gà cuộn thịt xông khói mà cô bảo là rất hãnh diện. // I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. // 彼女のお薦めの、つくねのベーコン巻きを箸でつまみ、口に入れる。 <0430> \{\m{B}} 『... Ừmm.』 // \{\m{B}} "... mmm." // I believe this is a sound denoting mmm it tastes good, not hmmm what does this taste like... -Amoirsp <0431> Cũng khá ngon đấy. // It's quite good. // なかなかうまかった。 <0432> Tiếp theo là tamagoyaki, rồi đến pilaf... // And then, the omelet and after that, the pilaf... // それから卵焼き、そしてピラフ… <0433> Đúng như cô nói, cơm hơi khó nhai. // Just as she said, it was over cooked. // 彼女の言ったとおり、すこし固くなってしまっている。 <0434> Tuy thế, mùi vị rất ổn. Thơm ngon như được một bàn tay giàu kinh nghiệm bếp núc nấu ra vậy. // But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. // でも、料理を作り慣れた感じの、いい味だと思った。 <0435> \{Kotomi} 『Ngon không?』 // \{Kotomi} "Is it delicious?" // \{ことみ} 「おいしい?」 <0436> \{\m{B}} 『Vừa miệng lắm.』 // \{\m{B}} "Kind of." // \{\m{B}} 「まあまあだな」 <0437> \{Kotomi} 『Mừng quá.』 // \{Kotomi} "I'm glad." // \{ことみ} 「よかった」 <0438> Cô ấy mỉm cười như vừa trút bỏ được gánh nặng. // Then, she smiles as if she's relieved. // ほっと息をはきながら、笑う。 <0439> Rõ ràng lời khen của tôi khiến cô rất vui. // She really does look happy. // 本当に嬉しそうだった。 <0440> Tôi tiếp tục ăn trước ánh mắt chăm chú dõi theo của cô. // I stuff the other food inside my mouth as she watches me. // そんな彼女に見守られながら、他のおかずも次々に口に運ぶ。 <0441> Vừa ăn, tôi vừa nghĩ ngợi. // I'm thinking as I eat. // 食べている間中、俺は考えていた。 <0442> Cô ấy là ai được chứ? // Really now, I wonder, who is this girl? // 一体、こいつは何なんだろう? <0443> Tại sao tôi lại muốn đến gặp cô ấy? // Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' // どうして俺は、こいつに会いに来たのだろう? と。 <0444> Hộp cơm quả thật chẳng nhiều nhặn gì. // The lunch box's really not enough. // 弁当は、本当に量が少なかった。 <0445> Tôi nhanh chóng chén sạch. // I soon finish eating all of it. // すぐに全部食べ終わってしまった。 <0446> \{\m{B}} 『Ngon thật đấy.』 // \{\m{B}} "That was delicious." // \{\m{B}} 「うまかった」 <0447> Tôi đưa lại cô ấy cái hộp rỗng cùng đôi đũa. // I hand her the empty lunch box and the chopsticks. // 空になった弁当箱と箸を手渡した。 <0448> \{\m{B}} 『Dễ chịu thật.』 // \{\m{B}} "I'm really grateful." // \{\m{B}} 「ほんとに、ありがとな」 <0449> Những con chữ ấy tự nhiên buột ra khỏi miệng tôi. // Those words come out naturally. // 自然と、そんな言葉が出た。 <0450> \{Kotomi} 『Ừmm...』 // \{Kotomi} "Well..." // \{ことみ} 「ええと…」 <0451> Sau một lúc đắn đo tìm từ ngữ thích hợp, cô ấy sẽ sàng cất giọng. // She lets out a small voice as she hesitates to say something. // 何か言い淀んだあと、彼女は小さく声をあげた。 <0452> \{Kotomi} 『Aa...』 // \{Kotomi} "Ahh..." // \{ことみ} 「あっ…」 <0453> \{Kotomi} 『Mình quên mua trà rồi.』 // \{Kotomi} "I forgot to buy tea." // \{ことみ} 「お茶、買っておくの、忘れちゃった」 <0454> \{Kotomi} 『Mình sẽ đi mua ngay...』 // \{Kotomi} "I'll go buy some..." // \{ことみ} 「私、買ってくる…」 <0455> \{\m{B}} 『Chờ, chờ đã!』 // \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" // \{\m{B}} 「待て待て待てっ」 <0456> Tôi vội ngăn cô lại. // I quickly stop her from leaving. // あわてて引き留めた。 <0457> Nhìn lên chiếc đồng hồ treo trên tường, chỉ còn mười phút nữa là hết tiết. // There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. // 壁時計を見ると、授業が終わるまであと10分もなかった。 <0458> Khác với người được đặc cách như cô, tôi lang thang bên ngoài với cái cớ là tìm Sunohara. // She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. // 公認サボリの彼女と違い、俺はあくまで春原を探している最中だ。 <0459> Có lẽ tôi nên trở về lớp thì hơn, nếu không ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. // I think I should return or they'll mark my attendance as absent. // 無断欠席扱いにされたくなかったら、戻っておいた方がいい。 <0460> \{\m{B}} 『Sắp muộn rồi, mình phải đi đây...』 // \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." // \{\m{B}} 「俺もう時間ないから、行くぞ…」 <0461> Tôi vừa đứng lên là cô tức thì nhổm dậy khỏi chiếc gối đệm như bị thôi miên. // I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. // 俺が立ち上がるのに釣られるように、彼女もクッションから腰を上げた。 <0462> Đứng trên đôi chân trần, cô ấy đợi tôi mở lời. // She stays still as if she's waiting for me to say something. // 素足のまますんなりと立ち、俺が何か言うのを待っている。 <0463> Nếu tôi không đến, có thể cô sẽ ngồi đợi mãi ở đây. // If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. // 俺が来なければ、こいつはずっと待っているだろう。 <0464> Cùng với nửa phần bữa trưa để dành, bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. // Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. // 物を言わない本たちに囲まれて、半分取っておいた弁当と一緒に。 <0465> Đó là những gì tôi cảm nhận được. // That's what I feel. // そんな気がした。// if you ate with Nagisa before, goto the select at 459 <0466> Từ giờ sẽ ăn trưa với Kotomi // Eat with Kotomi from now on // これからはことみと食べる <0467> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa // Keep on eating with Nagisa // If you read 459 and 460 from a third person narrator's perspective rather than from Tomoya's perspective, then I guess it would make more sense to the reader. - Kinny Riddle <0468> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのな…」 <0469> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" // \{ことみ} 「?」 <0470> \{\m{B}} 『Từ tuần sau mình sẽ đến đây ăn trưa.』 // \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." // \{\m{B}} 「来週からな、俺も昼、ここに食べに来るから」 <0471> \{\m{B}} 『Mình sẽ mang theo vài ổ bánh mì.』 // \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." // \{\m{B}} 「パンかなんか、適当に買ってくるから」 <0472> \{\m{B}} 『Thế nên, cậu hãy dùng hết phần cơm trưa nhé.』 // \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." // \{\m{B}} 「だから、弁当は全部自分で食べろ」 <0473> \{\m{B}} 『Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.』 // \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." // \{\m{B}} 「でないと、体こわすぞ」 <0474> Cô vẫn đứng ngây người nhìn tôi. // The girl is looking at me with her usual blank expression. // いつものきょとんとした表情で、彼女は俺を見ていた。 <0475> Tựa như đang thấm nhuần vào đầu từng lời, từng chữ. // Even still, it seems that all of my words went into her head. // 俺の言葉を一語一語、染み込ませるように聞いていた。 <0476> Và rồi, cô gật đầu. // And then, she nods. // そうして、こくりと頷いた。 <0477> \{Kotomi} 『Ưm.』 // \{Kotomi} "Okay." // \{ことみ} 「うん」 <0478> \{Kotomi} 『Ưm, mình sẽ làm như thế...』 // \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." // \{ことみ} 「うん、そうする」 <0479> \{Kotomi} 『Nhưng...』 // \{Kotomi} "But..." // \{ことみ} 「でも…」 <0480> \{Kotomi} 『Nếu cậu vẫn ăn bữa trưa mình làm, thì mình sẽ thấy vui lắm.』 // \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." // \{ことみ} 「私のお弁当も食べてくれると、うれしいの」 <0481> Nói xong, cô khẽ híp mắt. // Saying that, she narrows her eyes and look at me. // そう言って、細めた瞳で俺の様子を窺う。 <0482> \{\m{B}} 『Ờ, mình hiểu rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah. I got it." // \{\m{B}} 「ああ。わかった」 <0483> \{\m{B}} 『Mình cũng sẽ dành nửa phần bánh mì cho cậu.』 // \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." // \{\m{B}} 「俺のパンと、半分こな」 <0484> \{Kotomi} 『Nửa phần...』 // \{Kotomi} "Share..." // \{ことみ} 「半分こ…」 <0485> \{Kotomi} 『Ưm, nửa phần...』 // \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." // \{ことみ} 「うん。半分こ」 <0486> Cô ấy lặp lại lời tôi như một đứa bé thơ, và cười. // She smiles like a kid as she repeats it. // 子供みたいに繰り返して、笑う。 <0487> Tôi muốn thư giãn ở đây cùng cô thêm chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... // I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... // 一緒に和んでいたい気もするが、もうマジで時間がない。 <0488> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu sau...』 // \{\m{B}} "See you then..." // \{\m{B}} 「じゃあな…」 <0489> Tôi quay người và rảo bước về phía cửa... // I turn around and immediately head to the door. // 踵を返し、早足で戸口に向かう。 <0490> Ngay khi tôi chuẩn bị kéo cánh cửa gỗ... // And as I'm about to open the wooden sliding door... // 木の引き戸を開けた時。 <0491> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun." // \{ことみ} 「\m{B}くん」 <0492> -kun.』 <0493> Bỗng nhiên, cô ấy gọi tên tôi. // She suddenly calls me. // 呼び止められた。 <0494> Bằng một giọng nghiêm túc mà tôi chưa từng nghe ở cô bao giờ. // I've never heard her sound so serious up until now. // 今まで聞いたことのない、真剣な声色だった。 <0495> \{\m{B}} 『Gì... thế?』 // \{\m{B}} "What... is it?" // \{\m{B}} 「なん…だよ?」 <0496> Bối rối, tôi quay lại nhìn cô. // I turn around and look at her. // 戸惑って、振り向く。 <0497> Không lời đáp. // She doesn't reply. // 返事はない。 <0498> Cô chậm rãi đối mặt trực diện với tôi. // She slowly turns to face me. // 彼女はゆっくりと、俺に向き直った。 <0499> Đôi chân trần chụm lại thẳng tắp. // And arranges her slender feet. // きゃしゃな裸足を、ぴたりと揃える。 <0500> Như để gạt đi mọi sự lưỡng lự, cô nhìn xoáy vào mắt tôi. // She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. // 迷いを吹っきるように、俺を正面から見据える。 <0501> Và rồi, cô cất giọng. // And then she says it. // そして、彼女は言った。 <0502> \{Kotomi} 『Hôm kia em trông thấy con thỏ. // \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." // \{ことみ} 「おとといは兎を見たの」 <0503> 』 <0504> \{Kotomi} 『Hôm qua thấy con hươu. // \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." // \{ことみ} 「きのうは鹿、今日はあなた」 <0505> Nay em lại được gặp người.』 <0506> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0507> \{\m{B}} 『... Hả?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}} 「…はぁ?」 <0508> Tôi không hiểu cô ấy đang nói gì. // I really don't understand what she is talking about. // 何のことか、さっぱりわからなかった。 <0509> Lời thoại trong một vở kịch ư? // Is it some line from some drama? // 芝居のセリフか何かだろうか? <0510> Dù có là gì, thì tôi cũng chưa từng nghe qua. // It's something I've never heard before. // 少なくとも、俺は聞いたこともない。 <0511> \{\m{B}} 『Đó là gì thế?』 // \{\m{B}} "What's that?" // \{\m{B}} 「なんだよ、そりゃ?」 <0512> \{Kotomi} 『A...』 // \{Kotomi} "Well..." // \{ことみ} 「ええと…」 <0513> \{Kotomi} 『Không có gì...』 // \{Kotomi} "It's nothing..." // \{ことみ} 「なんでもないの」 <0514> Cô ấy lại mỉm cười với tôi. // She gives me a smile. // 笑い顔を浮かべる。 <0515> Lần này lại xen lẫn chút ngượng nghịu. // It's somewhat awkward though. // でもどこか、ぎこちない。 <0516> Hao hao giống một thuật sĩ vừa niệm hỏng câu thần chú rồi muốn lấy lại thể diện. // It feels like she was a magician who had failed at her specialty. // 得意の術に失敗して、ごまかしている魔法使いという感じだった。 <0517> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』 // \{Kotomi} "See you tomorrow." // \{ことみ} 「また、明日」 <0518> Cuối cùng, cô ấy chào từ biệt như mọi khi. // And in the end, she gives her usual farewell. // そして結局、いつもの挨拶になる。 <0519> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}} 「ああ」 <0520> Tôi vẫy tay, rồi kéo đóng cánh cửa thư viện lại. // I wave at her lightly, and then close the library door. // 軽く手を振って、俺は図書室の戸を閉めた。 <0521> Phải nhanh chân lên mới được. // Without delay, I start running. // すかさず走る。 <0522> Tiếng gót giày của tôi nện vang dãy hành lang vắng bóng người qua lại. // In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. // 誰もいない廊下に、俺の足音だけが響く。 // I don't know if footsteps generate singular or plural sound. -Amoirsp <0523> Nắng chiều tỏa chiếu qua khung cửa sổ, nhuốm mặt sàn trong ánh vàng lấp lánh, như thể một đại dương. // The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. // 午後の光が窓からたっぷりと射し込み、海底のように揺らめいていた。 <0524> Sực nhận ra, tôi dừng bước. // As I notice it, I stop. // 気がつくと、俺は足を止めていた。 <0525> \{\m{B}} 『Kotomi... -chan.』 // \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." // \{\m{B}} 「ことみ…ちゃん」 <0526> Tôi thì thầm. // I mutter that to myself. // そう呟いてみた。 <0527> Có thứ gì đó vừa dấy lên trong tôi. // It's drawing something to me. // 何かが引っかかっている。 <0528> Một sắc thái tội lỗi đang tích tụ nơi sâu thẳm trái tim, cố gắng mấy cũng không thể giũ bỏ. // A feeling of guilt that will never go away. // 胸の奥から消えずにいる、かすかな罪悪感。 <0529> Tự thấy lòng được an ủi vì đã đến đây, song trong thâm tâm lại thôi thúc tôi phải rời khỏi. // Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. // 居心地がいいのに、なぜかその場から離れたくなるような気持ち。 <0530> Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy, cũng chính là cảm giác này... // Even on our first meeting, I also felt the same... // 最初に会った時にも、同じものを感じたような気がする… <0531> \{\m{B}} 『...?』 // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} 「…?」 <0532> Uẩn khúc ấy cơ hồ đã dán chặt vào tâm tư, không dễ tháo gỡ. // Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. // 頭にハテナが沸いてるような気がして、あわてて振り飛ばす。 <0533> Giờ không phải lúc để thả hồn vu vơ. // I shouldn't be spacing out in this sort of place. // こんなところでぼさっとしてる場合じゃない。 <0534> Tôi cất những bước chạy thật nhanh. // I begin to run faster. // 俺はスピードを上げた。 <0535> \{\m{B}} 『Này...』 // \{\m{B}} "Hey..." // \{\m{B}} 「あのな…」 <0536> \{Kotomi} 『?』 // \{Kotomi} "?" // \{ことみ} 「?」 <0537> \{\m{B}} 『Mình đã hứa sẽ cùng ăn trưa với người khác rồi. Hôm nay chỉ tình cờ ghé qua đây thôi...』 // \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." // \{\m{B}} 「俺、昼飯は別の奴と食べる約束してるんだ。今日はたまたまおまえにもらったけどな…」 <0538> \{\m{B}} 『Từ tuần sau mình sẽ ăn trưa cùng người đó, nên cậu không cần phải để dành phần cơm cho mình đâu.』 // \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." // \{\m{B}} 「来週からまたそいつと食べるからさ、俺の分は残しておかないでくれ」 <0539> Tôi nói rõ với cô ấy. // I clearly tell her that. // 一気にそう伝えた。 <0540> Tôi phải thẳng thắng, bằng không có lẽ cô sẽ không hiểu nổi. // It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. // 少しキツめに言っておかないと、わかってもらえないような気がしたからだ。 <0541> Cô nhìn tôi bằng vẻ mặt thoáng chút bối rối. // The girl is looking at me as if she were puzzled. // 彼女はどこか不思議そうに、俺のことを見ていた。 <0542> \{\m{B}} 『Ý mình là, cậu nên ăn hết bữa trưa.』 // \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." // \{\m{B}} 「要するに、自分の弁当は全部自分で食えってことだ」 <0543> \{\m{B}} 『Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.』 // \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." // \{\m{B}} 「でないと、体に悪いだろ?」 <0544> Lặng im một hồi, cô ấy gật đầu. // She eventually nods sincerely. // やがて彼女は、生真面目に頷いた。 <0545> \{Kotomi} 『... Mình hiểu rồi.』 // \{Kotomi} "I understand..." // \{ことみ} 「…わかったの」 <0546> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu sau...』 // \{\m{B}} "See you then..." // \{\m{B}} 「それじゃな…」 <0547> Cô ấy vẫn hướng mắt nhìn theo tôi ra đến cửa. // She's still looking straight at me as I head to the door. // 戸口に向かおうとする俺を、彼女はまだじっと見つめていた。 <0548> \{Kotomi} 『 // \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" // \{ことみ} 「\m{B}くん、また来る?」 <0549> -kun, cậu sẽ quay lại đây chứ?』 <0550> \{\m{B}} 『Nếu mình cảm thấy thích.』 // \{\m{B}} "If I feel like it." // \{\m{B}} 「気が向いたらな」 <0551> \{Kotomi} 『Vậy thì, hẹn mai gặp lại.』 // \{Kotomi} "See you tomorrow then." // \{ことみ} 「それじゃ、また明日」 <0552> Tôi nghe giọng cô vọng qua vai. // I hear her voice just behind my shoulder. // 肩越しに、そんな声が聞こえた。 <0553> Chẳng buồn đáp lại, tôi ra khỏi thư viện. // I don't reply as I leave the library. // 俺は何も答えず、図書室の外に出た。 <0554> \{\m{B}} 『Phù...』 // \{\m{B}} "Phew..." // \{\m{B}} 「ふう…」 <0555> Tôi trút tiếng thở dài... // I make a deep breath... // 大きく息を吐いた。 <0556> \{\m{B}} (Mình không hợp nói chuyện với cô ấy...) // \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) // (やっぱあいつは、ちょっと苦手だな…) <0557> Không phải là tôi ghét cô hay gì, chỉ là ở gần cô sao cứ thấy mệt mỏi. // It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. // 嫌いなわけではないが、一緒にいるとなぜか気疲れする。 <0558> Chắc cô cũng không quen được bao nhiêu bạn... // I guess she probably doesn't have any friends too... // あいつもやっぱり、友達いないんだろうな… <0559> \{\m{B}} 『... Phải nhanh về lớp trước khi hết tiết.』 // \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." // \{\m{B}} 「…授業終わる前に、一応戻っとくか」 <0560> Tôi cất những bước chạy dọc theo hành lang vắng bóng người qua lại. // I start running through the empty corridor. // 誰もいない廊下を、俺は走り出した。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.