Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(36 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Hiệu đính:''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
   
== Text ==
+
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 12: Line 16:
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character ' Water Jet Man '
+
#character ' trượt Jet'
#character ‘TV’
+
#character 'TV'
 
// 'TV'
 
// 'TV'
#character ‘Giọng Nói’
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
#character ‘Cha’
+
#character 'Cha'
 
// 'Father'
 
// 'Father'
   
<0000> Thứ ba, ngày 22 tháng 4
+
<0000> Thứ Ba, 22 tháng 4
 
// April 22 (Tuesday)
 
// April 22 (Tuesday)
   
<0001> Tôi lại đi học muộn sáng nay như thường lệ.
+
<0001> Sáng nay, tôi lại đi học muộn. Chuyện thường ngày huyện.
 
// As always, I'm late this morning.
 
// As always, I'm late this morning.
   
<0002> \{\m{B}} Tôi đã quen với lối sống này rồi...
+
<0002> \{\m{B}} (Nó thành lối sống của mình luôn rồi...)
 
// \{\m{B}} (So this is the life I've become used to...)
 
// \{\m{B}} (So this is the life I've become used to...)
   
<0003> \{\m{B}} Haaa... quả một tuần mệt mỏi...
+
<0003> \{\m{B}} (Aa... còn cả một tuần hành xác phía trước...)
 
// \{\m{B}} (Haaa... that sure was a restless week...)
 
// \{\m{B}} (Haaa... that sure was a restless week...)
   
<0004> \{\m{B}} Hầy...
+
<0004> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
<0005> Tôi thở dài...
+
<0005> Tôi thở dài não nuột khi nghĩ đến ngày dài sắp phải đương đầu...
 
// I made another sigh...
 
// I made another sigh...
   
<0006> Rồi leo lên con dốc trống vắng.
+
<0006> Rồi leo lên con dốc vắng lặng.
 
// I climbed up the empty slope.
 
// I climbed up the empty slope.
   
<0007> Tôi đi qua đám học sinh đang đứng vào nói chuyện với nhau rồi tiến thẳng tới chỗ ngồi.
+
<0007> Lướt qua đám bạn học đang đứng tán gẫu, tôi tiến thẳng đến chỗ của mình.
 
// I make my way through the students standing and talking around, and head towards my seat.
 
// I make my way through the students standing and talking around, and head towards my seat.
   
<0008> Tôi đặt chiếc cặp lên bàn rồi ngồi lên ghế.
+
<0008> Tôi đặt chiếc cặp lên bàn rồi ngồi xuống.
 
// I put down my bag on the desk and sit on the chair.
 
// I put down my bag on the desk and sit on the chair.
   
<0009> Chỗ ngồi bên cạnh tôi luôn trống không như thường lệ.
+
<0009> Bàn bên cạnh trống trơn, một cảnh tượng quen thuộc.
 
// And as usual, the seat beside me was empty.
 
// And as usual, the seat beside me was empty.
   
<0010> Tôi dành thời gian của mình để nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0010> Vẫn như mọi khi, suốt giờ học tôi cứ ngồi thẫn thờ nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// I spent my time looking outside the window.
 
// I spent my time looking outside the window.
   
Line 56: Line 60:
 
// .........
 
// .........
   
<0012> \{Sunohara} Hôm nay ta lại ăn căn-tin nhé?
+
<0012> \{Sunohara} Hôm nay lại ra căn tin nào!』
 
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"
 
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"
   
<0013> \{\m{B}} Tớ bảo rồi, đừng nói như thể cậu luôn ở đây. Không phải vừa mới đến sao?
+
<0013> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?
 
// \{\m{B}} "Like I said, don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
   
<0014> \{\m{B}} Đừng nói như thể cậu luôn ở đây. Không phải vừa mới đến sao?
+
<0014> \{\m{B}} Đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"
   
<0015> \{Sunohara} Đúng vậy...
+
<0015> \{Sunohara} 『Thì đúng thế...
 
// \{Sunohara} "True..."
 
// \{Sunohara} "True..."
   
<0016> \{\m{B}} Ít ra cũng phải vẫy tay vào chào hỏi đàng hoàng trước khi mới đi ăn trưa chứ. Nếu không làm thế thì duyên lắm.
+
<0016> \{\m{B}} 『Bởi vậy mày phải chào hỏi rồi mới rủ tao đi ăn chứ. Không thì ngớ ngẩn lắm.
 
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."
 
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."
   
<0017> \{Sunohara} Nhưng chào buổi sáng vào lúc này thì không đúng lắm.
+
<0017> \{Sunohara} Nhưng giờ này mà chào buổi sáng thì hơi sai sai.
 
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."
 
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."
   
<0018> \{\m{B}} Chắc thế...
+
<0018> \{\m{B}} Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
   
<0019> \{Sunohara} Thế tớ phải làm gì?
+
<0019> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm gì?
 
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"
 
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"
   
<0020> \{\m{B}} Xem nào...
+
<0020> \{\m{B}} Xem nào...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0021> Nói "Chào ban ngày"
+
<0021> Nói 『Xin chào!』
 
// Say, "Good day"
 
// Say, "Good day"
   
<0022> Phản ứng như khi cậu vừa gặp ngay lúc vào.
+
<0022> Ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao
 
// React when you see me as you enter
 
// React when you see me as you enter
   
<0023> Tự giới thiệu bản thân trước
+
<0023> Tự giới thiệu bản thân
 
// Introduce yourself first
 
// Introduce yourself first
   
<0024> \{\m{B}} Giờ trưa, nên nói 'chào ban ngày'hợp nhất.
+
<0024> \{\m{B}} Giờ cũng trưa rồi, nên nói 「Xin chào!」 thôiđủ.
 
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"
 
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"
   
<0025> \{Sunohara} , chắc vậy. Ngày mai tớ sẽ làm thế.
+
<0025> \{Sunohara} 『Ờ, chắc vậy. Mai tao làm.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."
   
<0026> \{\m{B}} Trước tiên, cậu phải coi như vừa mới gặp tớ. Lúc nãy cậu chưa làm như thế.
+
<0026> \{\m{B}} 『Mày phải ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao. Lúc nãy mày thiếu cái đó.
 
// \{\m{B}} "First, you have to give a reaction as if you just found me. That's what you're missing."
 
// \{\m{B}} "First, you have to give a reaction as if you just found me. That's what you're missing."
   
  +
<0027> \{Sunohara} 『Tức là làm sao?』
//
 
//
 
<0027> \{Sunohara} Thế tớ phải làm như thế nào?
 
 
// \{Sunohara} "So what kind of reaction should I give?"
 
// \{Sunohara} "So what kind of reaction should I give?"
   
  +
<0028> \{\m{B}} 『Có nhiều cách mà.』
//
 
<0028> \{\m{B}} Có nhiều cách mà, đúng không?
 
 
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"
 
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"
   
<0029> \{\m{B}} Ví dụ...
+
<0029> \{\m{B}} Ví dụ...
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} "For example..."
   
<0030> \{\m{B}} Kiểu như 'Này, \m{A} đó à? Lâu không gặp, dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt.
+
<0030> \{\m{B}} Kiểu như, 「Ơ kìa,\ \
  +
<0031> \ đó à? Lâu không gặp, mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.」』
 
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}? It's been a while, how have you been? I also feel great.'"
 
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}? It's been a while, how have you been? I also feel great.'"
   
<0031> \{Sunohara} vẻ đócách phản ứng tốt sau khi thấy cậu , vậy từ bây giờ tớ sẽ làm như thế.
+
<0032> \{Sunohara} 『Ờ, nghe đúnggiống như chiến hữu tình cờ gặp nhau vậy. Rồi, mai tao làm.
 
// \{Sunohara} "Well, that does seem like a good reaction after finding you, so I'll do that from now on."
 
// \{Sunohara} "Well, that does seem like a good reaction after finding you, so I'll do that from now on."
   
<0032> \{\m{B}} Tự giời thiệu bản thân trước.
+
<0033> \{\m{B}} 『Phải giới thiệu bản thân mày trước.
 
// \{\m{B}} "Introduce yourself first."
 
// \{\m{B}} "Introduce yourself first."
   
  +
<0034> \{Sunohara} 『Chả hiểu sao tao phải làm thế, nhưng nếu mày thấy nó tự nhiên thì mai tao làm.』
//
 
<0033> \{Sunohara} Sao phải làm như vậy chứ, nhưng nếu đã nói vậy thì lần sau tớ sẽ làm như thế.
 
 
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."
 
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."
   
<0034> \{Sunohara} Xem nào... Hôm nay ta đến căn-tin chứ?
+
<0035> \{Sunohara} 『Thế? Trưa nay tới căn tin chứ?
 
// \{Sunohara} "Well? Are we going to the cafeteria today as well?"
 
// \{Sunohara} "Well? Are we going to the cafeteria today as well?"
   
<0035> \{\m{B}} Nếu đãi tớ thì không sao.
+
<0036> \{\m{B}} Nếu mày đãi thì vô tư thôi.
 
// \{\m{B}} "If you'll treat me, then I don't mind going outside."
 
// \{\m{B}} "If you'll treat me, then I don't mind going outside."
   
<0036> \{Sunohara} Tớ đang định nói như vậy đấy.
+
<0037> \{Sunohara} 『Đó câu tao tính nói đấy.
 
// \{Sunohara} "That line is what I was thinking of saying though."
 
// \{Sunohara} "That line is what I was thinking of saying though."
   
<0037> \{Sunohara} Ahaha, cả hai ta đều nghèo.
+
<0038> \{Sunohara} 『Haha, anh em ta đều nghèo.
 
// \{Sunohara} "Ahaha, we're both poor."
 
// \{Sunohara} "Ahaha, we're both poor."
   
<0038> \{\m{B}} Đừng nói cứ như thể chúng ta giống nhau.
+
<0039> \{\m{B}} Đừng làm như tao một giuộc với mày.
 
// \{\m{B}} "Don't say that as though we're the same."
 
// \{\m{B}} "Don't say that as though we're the same."
   
<0039> \{Sunohara} Đông quá... mua bánh rồi về lớp thôi.
+
<0040> \{Sunohara} Đông quá... ráng mua bánh rồi về lớp thôi.
 
// \{Sunohara} "So crowded... let's buy bread and head back to the classroom."
 
// \{Sunohara} "So crowded... let's buy bread and head back to the classroom."
   
<0040> \{\m{B}} .
+
<0041> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0041> \{Sunohara} Không biết tớ nên tìm việc làm thêm không nhỉ.
+
<0042> \{Sunohara} 『Tao đang tính đến chuyện đi làm thêm.
 
// \{Sunohara} "I wonder if I should find a part time job."
 
// \{Sunohara} "I wonder if I should find a part time job."
   
<0042> \{\m{B}} Công việc ban đêm á?
+
<0043> \{\m{B}} 『Vào ban đêm á?
 
// \{\m{B}} "Evening job?"
 
// \{\m{B}} "Evening job?"
   
<0043> \{Sunohara} .
+
<0044> \{Sunohara} 『Ờ.
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
   
<0044> \{\m{B}} Nếu làm việc ban đêm thì lấy đâu ra sức khoẻ để ở trường cả ngày chứ.
+
<0045> \{\m{B}} 『Làm ban đêm thì mày đào đâu ra sức đi học giờ chiều.
 
// \{\m{B}} "You wouldn't have any strength during daytime in school if you work at night."
 
// \{\m{B}} "You wouldn't have any strength during daytime in school if you work at night."
   
<0045> \{Sunohara} Nếu đó không phải công việc lao động thì chẳng vấn đề .
+
<0046> \{Sunohara} 『Không phải lao động chân tay thì sao đâu.
 
// \{Sunohara} "It'll be all right if it's not a physical labor."
 
// \{Sunohara} "It'll be all right if it's not a physical labor."
   
<0046> \{Sunohara} dụ như là công việc sử dụng trí óc.
+
<0047> \{Sunohara} 『Như mấy việc cần tới cái đầu chẳng hạn.
 
// \{Sunohara} "For example, a job that uses my brain."
 
// \{Sunohara} "For example, a job that uses my brain."
   
<0047> \{Sunohara} Đúng rồi... làm gia sư có được không nhỉ?
+
<0048> \{Sunohara} Đúng rồi...
  +
<0049> \ hay tao làm gia sư nhỉ?』
// \{Sunohara}"That's right... how about being a tutor?"
 
  +
// \{Sunohara} "That's right... how about being a tutor?"
   
<0048> \{\m{B}} Thế cậu định dạy ai?
+
<0050> \{\m{B}} 『Ngữ như mày mà đòi dạy sao? Là tao thì chẳng dám giao con cho mày đâu.』
 
// \{\m{B}} "What in the world are you going to teach then?"
 
// \{\m{B}} "What in the world are you going to teach then?"
   
<0049> \{Sunohara} Không phải tớ rất giỏi Tiếng Anh sao?
+
<0051> \{Sunohara} 『Tiếng Anh thì tao đây thượng thừa mà.』
 
// \{Sunohara} "Aren't I good at English?"
 
// \{Sunohara} "Aren't I good at English?"
   
<0050> \{Sunohara} \bI am pretty dog.\u
+
<0052> \{Sunohara} 『I am pretty dog.
 
// \{Sunohara} "\bI am pretty dog.\u"
 
// \{Sunohara} "\bI am pretty dog.\u"
   
  +
<0053> \{Sunohara} 『Oh! Are you pretty dog too?』
//(Lúc này tớ chưa có bản FV nên không biết hắn nói bằng Eng hay Jap nữa, nếu mà là Eng thì giữ nguyên, ngược lại thì dịch)
 
<0051> \{Sunohara} \bOh! Are you pretty dog too? \u
 
 
// \{Sunohara} "\bOh! Are you pretty dog too?"\u
 
// \{Sunohara} "\bOh! Are you pretty dog too?"\u
   
<0052> \{Sunohara} Quả là kì lạ.
+
<0054> \{Sunohara} 『It's miracle!』
 
// \{Sunohara} "It's miracle!"
 
// \{Sunohara} "It's miracle!"
   
<0053> \{\m{B}} ... một con chó biết nói thì tất nhiênmột điều kì lạ.
+
<0055> \{\m{B}} 『Ừm... con cẩu biết nói thì đúngkỳ diệu thật...』
 
// \{\m{B}} "Well... a talking dog would be a miracle..."
 
// \{\m{B}} "Well... a talking dog would be a miracle..."
   
<0054> \{Sunohara} Thấy được không? Tớ phát âm chuẩn chứ?
+
<0056> \{Sunohara} Thấy sao? Tao phát âm chuẩn chỉnh đấy chứ?
 
// \{Sunohara} "How about that? My pronunciation is perfect, right?"
 
// \{Sunohara} "How about that? My pronunciation is perfect, right?"
   
  +
<0057> \{\m{B}} 『Chuẩn tới mức tao không biết phải \g{phản đòn}={Nguyên văn ở đây là tsukkomi, một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét những lời nói ngớ ngẩn của vai boke. Ở đây ý nói câu tiếng Anh của Sunohara ngớ ngẩn tới mức không thể vào vai tsukkomi để xét nét được.} ra sao luôn.』
<0055> \{\m{B}} Cái đấy thì quá đơn giản rồi.
 
 
// \{\m{B}} "There are a lot of tsukkomi holes already that I can't say anything."
 
// \{\m{B}} "There are a lot of tsukkomi holes already that I can't say anything."
   
<0056> \{Sunohara} Tớ bảo rồi , rất hoàn hảo. \g{Mou Man Tai}={ một tiếng địa phương ở Quảng Đông, Trung Quốc. Nó gần giống với từ 'Daijoubu' của Tiếng Nhật 'No Problem' của Tiếng Anh. Nó phát âm bằng tiếng Quảng Đông là 'mou man tai'}, đúng không?!
+
<0058> \{Sunohara} 『Chê thế nào được, chuẩn xác từng chữ mà. \g{Mou Man Tai}={Mou Man Tai là tiếng địa phương ở Quảng Đông, Trung Quốc. Nó nghĩa gần với từ Daijoubu trong tiếng Nhật, tức 「Không sao đâu」.}!
 
// \{Sunohara} "It's perfect, I tell you. \g{Mou Man Tai}={It's a word written in Cantonese dialect of the Chinese language. It has almost the same meaning as 'Daijoubu' in Japanese and 'No Problem' in English. Its pronunciation in Cantonese is 'mou man tai.'}, right?!"
 
// \{Sunohara} "It's perfect, I tell you. \g{Mou Man Tai}={It's a word written in Cantonese dialect of the Chinese language. It has almost the same meaning as 'Daijoubu' in Japanese and 'No Problem' in English. Its pronunciation in Cantonese is 'mou man tai.'}, right?!"
  +
// (Line 0055 & 0056 xin nhường lại cho Final QC )
   
<0057> \{\m{B}} Cái thứ cậu vừa nói không phải là Tiếng Anh đâu.
+
<0059> \{\m{B}} Cái thứ mày vừa nói không phải tiếng Anh đâu.
 
// \{\m{B}} "That thing you said just now is not English, you know."
 
// \{\m{B}} "That thing you said just now is not English, you know."
   
<0058> \{Sunohara} Hừm... vấn đề là... học sinh nghèo lắm.
+
<0060> \{Sunohara} 『Mà, điều học sinh nghèo lắm.
 
// \{Sunohara} "Well, the point is, students are poor."
 
// \{Sunohara} "Well, the point is, students are poor."
   
<0059> \{\m{B}} Đừng tuyên bố những điều hiển nhiên.
+
<0061> \{\m{B}} 『Cái mày nói quá hiển nhiên rồi.
 
// \{\m{B}} "Stop stating the obvious."
 
// \{\m{B}} "Stop stating the obvious."
   
<0060> Sau đó, tôi để cho Sunohara tiếp tục cuộc nói chuyện ngu ngốc của hắn đến khi bữa trưa kết thúc.
+
<0062> Thế tôi để mặc cho Sunohara luyên thuyên ngớ ngẩn đến khi xong bữa trưa.
 
// After that, I let Sunohara continue his stupid talk as lunch break ends.
 
// After that, I let Sunohara continue his stupid talk as lunch break ends.
   
<0061> Cuối cùng, tiết lão chủ nhiệm đã quabài học hôm nay dừng lại.
+
<0063> Cuối cùng, tiết sinh hoạt chủ nhiệm cũng xongngày học hôm nay kết thúc.
 
// Eventually, homeroom has passed and today's lessons come to an end.
 
// Eventually, homeroom has passed and today's lessons come to an end.
   
<0062> \{Sunohara} Được rồi... giờ chúng ta vẫn còn nhiều thời gian, đi theo tớ.
+
<0064> \{Sunohara} 『Rồi... giờ vẫn còn nhiều thời gian, theo tao.
 
// \{Sunohara} "All right... we still have some time to waste, come with me."
 
// \{Sunohara} "All right... we still have some time to waste, come with me."
   
<0063> Nói xong, Sunohara kéo tôi đi cùng.
+
<0065> Nói xong, Sunohara lôi tôi theo.
 
// Sunohara pulled himself together and said that.
 
// Sunohara pulled himself together and said that.
   
<0064> \{\m{B}} Chẳng lẽ cậu lại định bắt tớ nghe màn biểu diễn ghita nữa à?
+
<0066> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
   
<0065> \{\m{B}} chỗ mái vòm hả...?
+
<0067> \{\m{B}} 『Lại trung tâm game à...?
 
// \{\m{B}} "The arcade again...?"
 
// \{\m{B}} "The arcade again...?"
   
<0066> \{Sunohara} Không. lần này thì khác.
+
<0068> \{Sunohara} Không... lần này khác.
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
   
<0067> \{\m{B}} Sao? Tớ không có tiền đâu.
+
<0069> \{\m{B}} 『Gì ? Tao không có tiền đâu.
 
// \{\m{B}} "What? I don't have any money, you know."
 
// \{\m{B}} "What? I don't have any money, you know."
   
<0068> \{Sunohara} Không vấn đề gì, tớ định biến phòng tớ thành nên thực sự hiện đại!
+
<0070> \{Sunohara} 『Đừng lo, chẳng tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!
  +
// Phải khớp với line 0077 của SEEN0666.
 
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"
 
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"
   
  +
<0071> \{\m{B}} 『Bằng cách nào...?』
//
 
<0069> \{\m{B}} Bằng cách nào...?
 
 
// \{\m{B}} "By doing...?"
 
// \{\m{B}} "By doing...?"
   
<0070> \{Sunohara} Tớ sẽ mượn một cái đầu máy một chiếc TV của một đứa năm thứ hai, nên hãy giúp tớ một tay.
+
<0072> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
   
<0071> \{\m{B}} Thế thì siêu hiện đại rồi còn gì nhỉ.
+
<0073> \{\m{B}} 『Nghe vẻ siêu cyber thật.
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
   
<0072> \{\m{B}} Quảmột quyết tâm tuyệt với mặc đã biết cậu có thể bị gãy tay ngay sau đó.
+
<0074> \{\m{B}} 『Đúngtràn đầy nhiệt huyết bất chấp hai tay mày đã tàn phế.
 
// \{\m{B}} "You sure have amazing guts even though both your arms will have fractures later."
 
// \{\m{B}} "You sure have amazing guts even though both your arms will have fractures later."
   
<0073> \{Sunohara} Hắn hơi quặc một chút... nhưng rất nhiều phim.
+
<0075> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám nhà nó chứa toàn phim phê.』
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
   
<0074> \{Sunohara} Ôi trời... Tớ sẽ không thể đến trường được nữa nếu cứ như thế này...
+
<0076> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
   
<0075> \{\m{B}} Vậy thì bắt đầu từ ngày mai tớ sẽ gọi cậu\bPorno\uhara Youhei.
+
<0077> \{\m{B}} Vậy thì từ mai tao sẽ gọi màyĐồi-trụy-hara Youhei.
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
   
  +
<0078> \{Sunohara} 『Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?』
//
 
<0076> \{Sunohara} Đừng nói thế chứ. Cậu cũng thích xem mà, đúng không, anh giai?
 
 
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"
 
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"
   
<0077> \{\m{B}} Hừm, không phải là không thích những... mọi người sẽ nghĩ sao nếu thấy hai thằng con trai vai kề vai như thế này.
+
<0079> \{\m{B}} Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.
 
// \{\m{B}} "Well, it's not that I don't like it but... I'm wondering what would people think about two guys walking shoulder to shoulder like that."
 
// \{\m{B}} "Well, it's not that I don't like it but... I'm wondering what would people think about two guys walking shoulder to shoulder like that."
   
<0078> \{Sunohara} Haha, nếu thế thì chúng ta sẽ chạy khỏi đó!
+
<0080> \{Sunohara} Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ mà ra khỏi phòng thôi.』
 
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, we'll just have to make a run out of it!"
 
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, we'll just have to make a run out of it!"
   
<0079> \{\m{B}} Chắc đó không phải là cách hay đâu...
+
<0081> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho nào...
 
// \{\m{B}} "That sure is some bad way..."
 
// \{\m{B}} "That sure is some bad way..."
   
<0080> \{Sunohara} Được rồi, đi thôi.
+
<0082> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.
 
// \{Sunohara} "All right, let's go."
 
// \{Sunohara} "All right, let's go."
   
<0081> \{Sunohara} Woa..., dậy rồi!
+
<0083> \{Sunohara} 『Rồi, cuối cùng cũng xong!
  +
// Sunohara đang nói vụ tan học
 
// \{Sunohara} "All right, it's over!"
 
// \{Sunohara} "All right, it's over!"
   
<0082> \{\m{B}} Tất cả những cậu làm là chỉ ngủ thôi, đúng không?
+
<0084> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày ngủ chảy dãi luôn bày đặt.』
 
// \{\m{B}} "All you did was just sleep, right?"
 
// \{\m{B}} "All you did was just sleep, right?"
   
<0083> \{Sunohara} Chắc thế...
+
<0085> \{Sunohara} 『Đại loại thế...
 
// \{Sunohara} "Kind of..."
 
// \{Sunohara} "Kind of..."
   
<0084> \{Sunohara} À mà, tớ đang chơi với cậu đấy!
+
<0086> \{Sunohara} 『Mà , tao nằmthấy đang chơi với mày đó!
 
// \{Sunohara} "By the way, I was playing with you in my dream!"
 
// \{Sunohara} "By the way, I was playing with you in my dream!"
   
<0085> \{\m{B}} Vậy thì đừng có mơ về tớ như thế nữa...
+
<0087> \{\m{B}} 『Lạy hồn, đừng có mơ thấy gớm như thế...
 
// \{\m{B}} "Don't you dare dream of me that way again..."
 
// \{\m{B}} "Don't you dare dream of me that way again..."
   
<0086> \{Sunohara} À, muốn đi cùng tớ sau khi tan học không?
+
<0088> \{Sunohara} 『Thế, đi cùng tao sau khi tan học chứ?
 
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today?"
 
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today?"
   
<0087> \{\m{B}} Đừng hớn hở ngay như vậy chứ.
+
<0089> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên mày hưng phấn thế?』
 
// \{\m{B}} "Don't be all cheered up all of a sudden."
 
// \{\m{B}} "Don't be all cheered up all of a sudden."
   
<0088> \{Sunohara} Với chúng ta, bây giờ ngày mới bắt đầu, đúng không?
+
<0090> \{Sunohara} 『Chẹp, với anh em mình thì ngày chỉ mới bắt đầu thôi ?
 
// \{Sunohara} "Well, for us, the day starts here, doesn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well, for us, the day starts here, doesn't it?"
   
<0089> \{\m{B}} Khôngtớ đâu.
+
<0091> \{\m{B}} 『Đừnglôi tao vào cùng hạng người với mày.
 
// \{\m{B}} "Don't include me."
 
// \{\m{B}} "Don't include me."
   
<0090> \{Sunohara} Giờ hãy tận hưởng những giây phút sau giờ học thôi.
+
<0092> \{Sunohara} 『Rồi, cùng nhau tận hưởng quãng thời gian tươi đẹp sau giờ học nào.
 
// \{Sunohara} "Well, let's fully enjoy our time after school today too."
 
// \{Sunohara} "Well, let's fully enjoy our time after school today too."
   
<0091> \{\m{B}} Chẳng lẽ cậu lại định bắt tớ nghe màn biểu diễn ghita nữa à?
+
<0093> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
   
<0092> \{\m{B}} chỗ mái vòm hả...?
+
<0094> \{\m{B}} 『Lại trung tâm game à...?
 
// \{\m{B}} "The arcade again...?"
 
// \{\m{B}} "The arcade again...?"
   
<0093> \{Sunohara} Không. lần này thì khác.
+
<0095> \{Sunohara} Không... lần này khác.
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
   
<0094> \{\m{B}} Sao? Tớ không có tiền đâu.
+
<0096> \{\m{B}} 『Gì ? Tao không có tiền đâu.
// \{\m{B}} "What? I don't have any money."
+
// \{\m{B}} "What? I don't have any money, you know."
   
<0095> \{Sunohara} Không vấn đề gì, tớ định biến phòng tớ thành một phòng rạp chiếc phim thực sự!
+
<0097> \{Sunohara} 『Đừng lo, chẳng tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!
// \{Sunohara} "It's alright, I'm gonna make my room really cyber!"
+
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"
   
<0096> \{\m{B}} Bằng cách nào...?
+
<0098> \{\m{B}} Bằng cách nào...?
// \{\m{B}} "And how so...?"
+
// \{\m{B}} "By doing...?"
   
<0097> \{Sunohara} Tớ sẽ mượn một cái đầu máy một chiếc TV của một đứa năm thứ hai, nên hãy giúp tớ một tay.
+
<0099> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
   
<0098> \{\m{B}} Thế thì siêu hiện đại rồi còn gì nhỉ.
+
<0100> \{\m{B}} 『Nghe vẻ siêu cyber thật.
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
   
<0099> \{Sunohara} Hắn hơi quặc một chút... nhưng rất nhiều phim.
+
<0101> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám nhà nó chứa toàn phim phê.』
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
   
<0100> \{Sunohara} Ôi trời... Tớ sẽ không thể đến trường được nữa nếu cứ như thế này...
+
<0102> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
   
<0101> \{\m{B}} Vậy thì bắt đầu từ ngày mai tớ sẽ gọi cậu\bPorno\uhara Youhei.
+
<0103> \{\m{B}} Vậy thì từ mai tao sẽ gọi màyĐồi-trụy-hara Youhei.
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
   
<0102> \{Sunohara} Đừng nói thế chứ. Cậu cũng thích xem mà, đúng không, anh giai?
+
<0104> \{Sunohara} Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, my brother?"
+
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"
   
<0103> \{\m{B}} Hừm, không phải là không thích những... mọi người sẽ nghĩ sao nếu thấy hai thằng con trai cùng nhau như thế.
+
<0105> \{\m{B}} Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.
 
// \{\m{B}} "Well I don't hate it... but I wonder what people would think seeing two guys together like that."
 
// \{\m{B}} "Well I don't hate it... but I wonder what people would think seeing two guys together like that."
   
<0104> \{Sunohara} Haha, nếu vậy thì tớ sẽ tìm đường cho hai ta chạy thoát!
+
<0106> \{Sunohara} Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ ra khỏi phòng thôi.』
 
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, I'll figure out some way for us to get out!"
 
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, I'll figure out some way for us to get out!"
   
<0105> \{\m{B}} Chắc đó không phải là cách hay đâu..
+
<0107> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho nào...
 
// \{\m{B}} "Seems like some bad way..."
 
// \{\m{B}} "Seems like some bad way..."
   
<0106> \{Sunohara} Được rồi, đi thôi.
+
<0108> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.
 
// \{Sunohara} "All right, let's go."
 
// \{Sunohara} "All right, let's go."
   
<0107> Sunohara xách chiếc cặp ra khỏi phòng.
+
<0109> Sunohara xách cặp ra khỏi lớp.
 
// Sunohara grabs his bag and went out of the room.
 
// Sunohara grabs his bag and went out of the room.
   
<0108> .........
+
<0110> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0109> ......
+
<0111> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0110> ...
+
<0112> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0111> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0113> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0112> Cậu ta quay lại.
+
<0114> quay lại.
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0113> \{\m{B}} hơi khó chịu.
+
<0115> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
   
<0114> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0116> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0115> \{Sunohara} Cậu phụ lười hay cái đó thế?!
+
<0117> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
   
<0116> Cậu ta quay lại
+
<0118> quay lại
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0117> \{\m{B}} Không, chỉ hơi khó chịu thôi.
+
<0119> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
   
<0118>\{Koumura} .........
+
<0120> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
   
<0119>\{Koumura} ... trò chưa về sao?
+
<0121> \{Koumura} ... Em còn chưa đi sao?
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
   
<0120> .........
+
<0122> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0121> \{Sunohara} Thấy thế nào? Cậu không ngạc nhiên sao?
+
<0123> \{Sunohara} Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
   
<0122> \{\m{B}} Đừng làm những thứ không cần thiết...
+
<0124> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
 
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."
 
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."
   
<0123> \{Sunohara} Vậy...
+
<0125> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
 
// \{Sunohara} "So..."
 
// \{Sunohara} "So..."
   
<0124> \{Sunohara} Cậu cũng thích xem, đúng không?
+
<0126> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
   
<0125> \{\m{B}} Không hẳn...
+
<0127> \{\m{B}} Không hẳn...
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
   
<0126> \{Sunohara} Đừng nói thế, giúp tớ đi.
+
<0128> \{Sunohara} 『Thôi , giúp tao đi.
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
   
<0127> \{\m{B}} Tớ không muốn vừa đi vừa giữ một chiếc TV với một cái đầu máy đâu.
+
<0129> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV đầu đĩa đi lòng vòng đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
   
<0128> \{\m{B}} đừng bao giờ nhờ vả tớ giúp.
+
<0130> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
   
<0129> \{Sunohara} Hừ... được lắm...
+
<0131> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...
 
// \{Sunohara} "Tch... Alright..."
 
// \{Sunohara} "Tch... Alright..."
   
<0130> \{Sunohara} Hiểu rồi...
+
<0132> \{Sunohara} 『Đã thế...
 
// \{Sunohara} "I understand..."
 
// \{Sunohara} "I understand..."
   
<0131> \{Sunohara} Tớ sẽ không cho cậu xem khi nào tớ xong!
+
<0133> \{Sunohara} 『Đừng mong tao cho thằng \m{A} xem phim!
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"
   
<0132> Hắn ta chạy đi như một tên nhóc.
+
<0134> ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
 
// He ran away just like a kid.
 
// He ran away just like a kid.
   
<0133> \{\m{B}} Phù...
+
<0135> \{\m{B}} Phù...
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0134> \{\m{B}} (Vậy chắc...mình cũng đi luôn thôi...)
+
<0136> \{\m{B}} (Thôi... chắc phải đi vậy...)
 
// \{\m{B}} (Well then... I guess I'll go now...)
 
// \{\m{B}} (Well then... I guess I'll go now...)
   
  +
<0137> \{Sunohara} 『Mày làm gì thế hả,\ \
//
 
<0135> \{Sunohara} Cậu làm gì vậy, \m{A}? Tớ sẽ bỏ cậu lại đấy.
+
<0138> ? Tao bỏ mày lại đấy nhé.
 
// \{Sunohara} "What are you doing, \m{A}? I'll leave you behind."
 
// \{Sunohara} "What are you doing, \m{A}? I'll leave you behind."
   
  +
<0139> Tít đằng trước, Sunohara la ó.
<0136> Cậu ta gọi tôi khi vừa đi đến hành lang.
 
 
// He called me as he walks ahead in the hallway.
 
// He called me as he walks ahead in the hallway.
   
<0137> \{\m{B}} , đến đây...
+
<0140> \{\m{B}} 『Ờ, đang tới đây...
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm coming..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm coming..."
   
<0138> Tôi cùng với Furukawa đi xuống ngọn đồi.
+
<0141> Tôi cùng Furukawa bước xuống đồi.
 
// I walk together with Furukawa down the hill.
 
// I walk together with Furukawa down the hill.
   
<0139> Đang giữa chừng...
+
<0142> Ngay dưới chân đồi...
 
// At the bottom of the hill...
 
// At the bottom of the hill...
   
<0140> \{Sunohara} À, cậu đến đúng lúc đấy.
+
<0143> \{Sunohara} 『Ồ, đúng lúc đấy.
 
// \{Sunohara} "Ah, you came at a good time."
 
// \{Sunohara} "Ah, you came at a good time."
   
<0141> Tôi lại gặp Sunohara.
+
<0144> Tôi lại gặp thằng Sunohara.
 
// I met Sunohara again.
 
// I met Sunohara again.
   
<0142> \{\m{B}} vậy.
+
<0145> \{\m{B}} đó?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<0143> \{Sunohara} Giúp tớ.
+
<0146> \{Sunohara} Giúp tao.
 
// \{Sunohara} "Help me."
 
// \{Sunohara} "Help me."
   
<0144> \{\m{B}} Chẳng lẽ cậu lại định bắt tớ nghe màn biểu diễn ghita nữa à?
+
<0147> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"
   
<0145> \{Sunohara} Không. lần này thì khác.
+
<0148> \{Sunohara} Không... lần này khác.
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
 
// \{Sunohara} "No... it's different this time."
   
<0146> \{\m{B}} Sao? Tớ không có tiền đâu.
+
<0149> \{\m{B}} 『Gì ? Tao không có tiền đâu.
 
// \{\m{B}} "What? I don't have any money."
 
// \{\m{B}} "What? I don't have any money."
   
<0147> \{\m{B}} Cậu định làm gì?
+
<0150> \{\m{B}} 『Mày định làm gì?
 
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
 
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
   
<0148> \{Sunohara} Không vấn đề gì, tớ định biến phòng tớ thành nên thực sự hiện đại!
+
<0151> \{Sunohara} 『Chẳng tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!
// \{Sunohara} "It's alright, I'm gonna make my room really cyber!"
+
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"
   
<0149> \{\m{B}} Bằng cách nào...?
+
<0152> \{\m{B}} Bằng cách nào...?
// \{\m{B}} "And how will you do that?"
+
// \{\m{B}} "By doing...?"
   
<0150> \{Sunohara} Tớ sẽ mượn một cái đầu máy một chiếc TV của một đứa năm thứ hai, nên hãy giúp tớ một tay.
+
<0153> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
 
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."
   
<0151> \{\m{B}} Thế thì siêu hiện đại rồi còn gì nhỉ.
+
<0154> \{\m{B}} 『Nghe vẻ siêu cyber thật.
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
 
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."
   
<0152> \{Sunohara} Hắn hơi quặc một chút... nhưng rất nhiều phim.
+
<0155> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám nhà nó chứa toàn phim phê.』
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
 
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."
   
<0153> \{Sunohara} Ôi trời... Tớ sẽ không thể đến trường được nữa nếu cứ như thế này...
+
<0156> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
 
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."
   
<0154> \{\m{B}} Vậy thì bắt đầu từ ngày mai tớ sẽ gọi cậu\bPorno\uhara Youhei.
+
<0157> \{\m{B}} Vậy thì từ mai tao sẽ gọi màyĐồi-trụy-hara Youhei.
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."
   
<0155> \{Sunohara} Đừng nói thế chứ. Cậu cũng thích xem mà, đúng không, anh giai?
+
<0158> \{Sunohara} Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, my brother?"
+
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"
   
  +
<0159> \{\m{B}} 『Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.』
//
 
  +
// \{\m{B}} "Well I don't hate it... but I wonder what people would think seeing two guys together like that."
<0156> \{\m{B}} Hừm, không phải là không thích những... mọi người sẽ nghĩ sao nếu thấy hai thằng con trai vai kề vai như thế này.
 
// \{\m{B}} "Well, it's not that I don't like it but... I'm wondering what would people think about two guys walking shoulder to shoulder like that."
 
   
<0157> \{Sunohara} Haha, nếu thế thì chúng ta sẽ chạy khỏi đó!
+
<0160> \{Sunohara} Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ mà ra khỏi phòng thôi.』
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, we'll just have to make a run out of it!"
+
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, I'll figure out some way for us to get out!"
   
<0158> \{\m{B}} Chắc đó không phải là cách hay đâu...
+
<0161> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho nào...
// \{\m{B}} "That sure is some bad way..."
+
// \{\m{B}} "Seems like some bad way..."
   
<0159> \{Sunohara} Được rồi, đi thôi.
+
<0162> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.
// \{Sunohara} "All right, let's go."
+
// \{Sunohara} "All right, let's go."
   
<0160> Giúp cậu ta
+
<0163> Giúp
 
// Help him
 
// Help him
   
  +
<0164> Mặc kệ nó
<0161> Không giúp cậu ta
 
 
// Don't help him
 
// Don't help him
   
<0162> \{\m{B}} Chắc phải giúp cậu ta thôi...
+
<0165> \{\m{B}} Chắc phải giúp thôi...
 
// \{\m{B}} "I guess it can't be helped..."
 
// \{\m{B}} "I guess it can't be helped..."
   
<0163> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang yên lặng đợi.
+
<0166> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang đứng đợi trong yên lặng.
 
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.
 
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.
   
<0164> \{\m{B}} Tạm biệt nhé, Furukawa.
+
<0167> \{\m{B}} Tạm biệt nhé, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Good-bye then, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Good-bye then, Furukawa."
   
<0165> , cố gắng hết sức nhé.
+
<0168> \{Furukawa} 『Vâng, cậu cũng cố gắng hết mình nhé.
 
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."
 
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."
   
<0166> vẻ như bạn ấy không biết thứ Sunohara định muợn thì phải.
+
<0169> Coi bộ ấy chưa nhận ra ý định đi mượn phim con heo của Sunohara.
 
// She doesn't seem to have any idea what's Sunohara going to borrow.
 
// She doesn't seem to have any idea what's Sunohara going to borrow.
   
<0167> \{Sunohara} Cố gắng hết sức làm việchả? Thứ gì đó đồi truỵ chăng?
+
<0170> \{Sunohara} 『Làm hết mình cái? Xem phim phê à?
 
// \{Sunohara} "Do our best in what? Porno?"
 
// \{Sunohara} "Do our best in what? Porno?"
   
<0168> \{\m{B}} Đừng nói từ "đồi truỵ"
+
<0171> \{\m{B}} Đừng nói ra.』
 
// \{\m{B}} "Don't say porno."
 
// \{\m{B}} "Don't say porno."
   
  +
<0172> \{Furukawa} 『Vâng?』
<0169> Hả?
 
 
// \{Furukawa} "Huh?"
 
// \{Furukawa} "Huh?"
   
<0170> \{\m{B}} Đi thôi.
+
<0173> \{\m{B}} Đi nào.
 
// \{\m{B}} "Let's go!"
 
// \{\m{B}} "Let's go!"
   
<0171> Tôi đá Sunohara từ đằng sau
+
<0174> Tôi sút vào lưng Sunohara.
 
// I kick Sunohara in the back.
 
// I kick Sunohara in the back.
   
<0172> Sunohara bắt đầu đi một mình.
+
<0175> Sunohara cứ thế đi một mình.
 
// Sunohara started walking alone.
 
// Sunohara started walking alone.
   
<0173> .........
+
<0176> .........
 
// .........
 
// .........
   
  +
<0177> ......
//
 
<0174> ......
 
 
// ......
 
// ......
   
<0175> ...
+
<0178> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0176> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0179> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0177> Cậu ta quay lại
+
<0180> quay lại
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0178> \{\m{B}} hơi khó chịu.
+
<0181> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
   
<0179> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0182> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0180> \{Sunohara} Cậu phụ lười hay cái đó thế?!
+
<0183> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
   
<0181> Cậu ta quay lại
+
<0184> quay lại
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0182> \{\m{B}} Không, chỉ hơi khó chịu thôi.
+
<0185> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
   
<0183>\{Koumura} .........
+
<0186> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
   
<0184>\{Koumura} ... trò chưa về sao?
+
<0187> \{Koumura} ... Em còn chưa đi sao?
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
   
<0185> .........
+
<0188> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0186> \{Sunohara} Thấy thế nào? Cậu không ngạc nhiên sao?
+
<0189> \{Sunohara} Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
   
<0187> \{\m{B}} Đừng làm những việc nghĩa...
+
<0190> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
 
// \{\m{B}} "Stop making such nonsensical stuff..."
 
// \{\m{B}} "Stop making such nonsensical stuff..."
   
  +
<0191> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
//
 
<0188> \{Sunohara} Vậy...
 
 
// \{Sunohara} "So..."
 
// \{Sunohara} "So..."
   
<0189> \{Sunohara} Cậu cũng thích xem, đúng không?
+
<0192> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
   
<0190> \{\m{B}} Không hẳn...
+
<0193> \{\m{B}} Không hẳn...
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
   
<0191> \{Sunohara} Đừng nói thế, giúp tớ đi.
+
<0194> \{Sunohara} 『Thôi , giúp tao đi.
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
   
<0192> \{\m{B}} Tớ không muốn vừa đi vừa giữ một chiếc TV với một cái đầu máy đâu.
+
<0195> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV đầu đĩa đi lòng vòng đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
   
<0193> \{\m{B}} đừng bao giờ nhờ vả tớ giúp.
+
<0196> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
   
<0194> \{Sunohara} Hừ... được lắm...
+
<0197> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...
 
// \{Sunohara} "Tch... all right..."
 
// \{Sunohara} "Tch... all right..."
   
<0195> \{Sunohara} Hiểu rồi...
+
<0198> \{Sunohara} 『Đã thế...
 
// \{Sunohara} "I understand..."
 
// \{Sunohara} "I understand..."
   
<0196> \{Sunohara} Tớ sẽ không cho cậu xem khi nào tớ xong!
+
<0199> \{Sunohara} 『Đừng mong tao cho thằng \m{A} xem phim!
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"
   
<0197> Hắn ta chạy đi như một tên nhóc.
+
<0200> ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
 
// He ran away just like a kid.
 
// He ran away just like a kid.
   
<0198> \{\m{B}} Phù...
+
<0201> \{\m{B}} Phù...
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0199> \{\m{B}} Về thôi...
+
<0202> \{\m{B}} 『Ta về thôi...
 
// \{\m{B}} "Let's go..."
 
// \{\m{B}} "Let's go..."
   
<0200> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang yên lặng đợi.
+
<0203> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang đứng đợi trong yên lặng.
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.
+
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.
   
  +
<0204> \{Furukawa} 『Vâng.』
<0201> Ừ.
 
 
// \{Furukawa} "Okay"
 
// \{Furukawa} "Okay"
   
<0202> Tôi sẽ về nhà.
+
<0205> Tôi về nhà.
 
// I'll go home.
 
// I'll go home.
   
<0203> Tối đến, tôi đến phòng của Sunohara như thường lệ.
+
<0206> Như mọi tối, tôi lại tạt qua phòng Sunohara.
 
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.
 
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.
   
<0204> \{\m{B}} Cho tớ xem phim với.
+
<0207> \{\m{B}} Cho tao xem phim với nào.
 
// \{\m{B}} "Let me see the video."
 
// \{\m{B}} "Let me see the video."
   
<0205> \{\m{B}} Này... không sao. Sao vậy?
+
<0208> \{\m{B}} 『Ê... không thấy gì hết. Sao thế?
 
// \{\m{B}} "Hey... there isn't one. Why's that?"
 
// \{\m{B}} "Hey... there isn't one. Why's that?"
   
<0206> \{Sunohara} cậu không giúp tớ chứ sao!
+
<0209> \{Sunohara} mày không giúp tao chứ sao!
 
// \{Sunohara} "Because you didn't help me!"
 
// \{Sunohara} "Because you didn't help me!"
   
<0207> \{Sunohara} Cậu nghĩ ai thể mang những thứ nặng như thế chứ.
+
<0210> \{Sunohara} 『Mày nghĩ ai tự mình vác nổi mấy thứ to tổ bố ấy chứ.
 
// \{Sunohara} "Who do you think would carry something as heavy like that alone."
 
// \{Sunohara} "Who do you think would carry something as heavy like that alone."
   
<0208> \{Sunohara} Hầy...
+
<0211> \{Sunohara} 『Hàa...
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
   
<0209> Cậu ta quay mặt đi, chán đời.
+
<0212> quay mặt đi, lộ rõ chán chường.
 
// He rolls over face up, bored.
 
// He rolls over face up, bored.
   
<0210> Giúp cậu ta
+
<0213> Giúp
 
// Help him
 
// Help him
   
  +
<0214> Mặc kệ nó
<0211>// Không giúp cậu ta
 
 
// Don't help him
 
// Don't help him
   
<0212> Sunohara bỏ đi một mình.
+
<0215> Sunohara cứ thế đi một mình.
 
// Sunohara walked off alone.
 
// Sunohara walked off alone.
   
<0213> .........
+
<0216> .........
 
// .........
 
// .........
   
 
//
 
//
<0214> ......
+
<0217> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0215> ...
+
<0218> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0216> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0219> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0217> Cậu ta quay lại
+
<0220> quay lại.
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0218> \{\m{B}} Không, chỉ hơi khó chịu thôi.
+
<0221> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
 
// \{\m{B}} "It's too troublesome."
   
<0219> \{Sunohara} Này! Cậu không định đi sao?!
+
<0222> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"
   
<0220> \{Sunohara} Cậu phụ lười hay cái đó thế?!
+
<0223> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"
   
<0221> Cậu ta quay lại
+
<0224> quay lại.
 
// He came back.
 
// He came back.
   
<0222> \{\m{B}} Không, chỉ hơi khó chịu thôi.
+
<0225> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
 
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."
   
<0223>\{Koumura} .........
+
<0226> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
   
<0224>\{Koumura} ... trò chưa về sao?
+
<0227> \{Koumura} ... Em còn chưa đi sao?
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
 
// \{Koumura} "... are you not coming?"
   
<0225> .........
+
<0228> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0226> \{Sunohara} Thấy thế nào? Cậu không ngạc nhiên sao?
+
<0229> \{Sunohara} Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
   
<0227> \{\m{B}} Đừng làm những thứ không cần thiết...
+
<0230> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
 
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."
 
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."
   
  +
<0231> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
//
 
//
 
<0228> \{Sunohara} Vậy...
 
 
// \{Sunohara} "So..."
 
// \{Sunohara} "So..."
   
<0229>\{Water Jet Man} Này! Cậu không định đi sao!?
+
<0232> \{Gã trượt Jet} 『Ê! Không đi à?!
// \{Water Jet Man} "Hey! Are you not going!?"
+
// \{ trượt Jet} "Hey! Are you not going!?"
   
  +
<0233> \{Gã trượt Jet} 『Ê! Không đi à?!』
//
 
  +
// \{Gã trượt Jet} "Hey! Are you not going!?"
//
 
<0230>\{Water Jet Man} Này! Cậu không định đi sao!?
 
// \{Water Jet Man} "Hey! Are you not going!?"
 
   
<0231> .........
+
<0234> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0232> \{Sunohara} Thấy thế nào? Cậu không ngạc nhiên sao?
+
<0235> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên chưa?
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
 
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"
   
<0233> \{\m{B}} , thực sự ngạc nhiên đấy...
+
<0236> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì ngạc nhiên thật...
 
// \{\m{B}} "Yeah, that really surprised me now..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that really surprised me now..."
   
<0234> \{Sunohara} Thằng nhóc tớ vừa mượn tên Jet Saito. khá tốt bụng đấy chứ.
+
<0237> \{Sunohara} Thằng đó một đứa lớp dưới do tao bảo kê, tên Jet Saito. Chơi được lắm.
 
// \{Sunohara} "The junior that I'm bothering at the moment is named Jet Saito. He's a pretty cool guy."
 
// \{Sunohara} "The junior that I'm bothering at the moment is named Jet Saito. He's a pretty cool guy."
   
<0235> \{\m{B}} Một đứa khá tưởng để bị trấn lột...
+
<0238> \{\m{B}} 『Mày bảo một thằng ra trò phết...
 
// \{\m{B}} "Quite the amazing person to be bothering..."
 
// \{\m{B}} "Quite the amazing person to be bothering..."
   
  +
<0239> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
//
 
<0236> \{Sunohara} Vậy...
 
 
// \{Sunohara} "Well...?"
 
// \{Sunohara} "Well...?"
   
<0237> \{Sunohara} Cậu cũng thích xem, đúng không?
+
<0240> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
 
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"
   
<0238> \{\m{B}} Không hẳn...
+
<0241> \{\m{B}} Không hẳn...
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
   
<0239> \{Sunohara} Đừng nói thế, giúp tớ đi.
+
<0242> \{Sunohara} 『Thôi , giúp tao đi.
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
 
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."
   
<0240> \{\m{B}} Tớ không muốn vừa đi vừa giữ một chiếc TV với một cái đầu máy đâu.
+
<0243> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV đầu đĩa đi lòng vòng đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
 
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."
   
<0241> \{\m{B}} đừng bao giờ nhờ vả tớ giúp.
+
<0244> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
 
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."
   
<0242> \{\m{B}} Mà, sao cậu không nhờ nó giúp...?
+
<0245> \{\m{B}} 『Thằng mới nãy cũng được đấy...
 
// \{\m{B}} "Actually, why don't you ask that guy just now...?"
 
// \{\m{B}} "Actually, why don't you ask that guy just now...?"
   
<0243> \{\m{B}} Trông vẻ hăng hái lắm, đúng không...?
+
<0246> \{\m{B}} Trông đô con rảnh đời thế kia mà...
 
// \{\m{B}} "He looks really enthusiastic about this, isn't he..?"
 
// \{\m{B}} "He looks really enthusiastic about this, isn't he..?"
   
<0244> \{Sunohara} Hừ... được lắm...
+
<0247> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...
 
// \{Sunohara} "Tch... all right..."
 
// \{Sunohara} "Tch... all right..."
   
<0245> \{Sunohara} Hiểu rồi...
+
<0248> \{Sunohara} 『Đã thế...
 
// \{Sunohara} "I understand..."
 
// \{Sunohara} "I understand..."
   
<0246> \{Sunohara} Tớ sẽ không cho cậu xem khi nào tớ xong, \m{A}!
+
<0249> \{Sunohara} 『Đừng mong tao cho thằng \m{A} xem phim!
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done, \m{A}!"
   
<0247> Hắn ta chạy đi như một tên nhóc.
+
<0250> ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
 
// He ran away just like a kid.
 
// He ran away just like a kid.
   
<0248> \{\m{B}} Phù...
+
<0251> \{\m{B}} Phù...
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0249> Tôi sẽ về nhà.
+
<0252> Tôi về nhà.
 
// I'll go home.
 
// I'll go home.
   
<0250> Tối đến, tôi đến phòng của Sunohara như thường lệ.
+
<0253> Như mọi tối, tôi lại tạt qua phòng Sunohara.
 
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.
 
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.
   
<0251> bên trong là Sunohara đang gục mặt xuống bàn.
+
<0254> Trong phòng, Sunohara đang gục mặt xuống bàn.
 
// And inside is Sunohara whose face is laid flat on the desk.
 
// And inside is Sunohara whose face is laid flat on the desk.
   
<0252> \{\m{B}} Sao vậy?
+
<0255> \{\m{B}} Sao vậy?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0253> Cậu ta chỉ thẳng tới... chiếc TV và đầu máy đã được lắp đặt xong.
+
<0256> hậm hực chỉ tay về phía... TV và đầu đĩa vừa lắp đặt xong.
 
// He points ahead promptly... at the TV and VCR that's been set up.
 
// He points ahead promptly... at the TV and VCR that's been set up.
   
<0254> \{\m{B}} Ồ, làm một mình à? Vậy cậu xem xong chưa?
+
<0257> \{\m{B}} Ồ, làm một mình cơ đấy? Mệt quá nên bại xụi luôn rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "Oh, you worked hard alone, huh? So then, are you done watching?"
 
// \{\m{B}} "Oh, you worked hard alone, huh? So then, are you done watching?"
   
<0255> Tôi bật TV và tua lại bộ phim.
+
<0258> Tôi bật TV và tua lại bộ phim.
 
// I turn on the TV and play back the video.
 
// I turn on the TV and play back the video.
   
<0256> Hai diễn viên hài màu nâu xuất hiện trên TV.
+
<0259> Hai diễn viên hài xuất hiện trên \g{màn hình CRT}={CRT là loại màn hình TV kiểu cũ dùng nguyên lý ống phóng chùm điện tử, và TV loại này khá cồng kềnh.}.
 
// Two young brown comedians appeared on the TV screen.
 
// Two young brown comedians appeared on the TV screen.
   
  +
<0260> \{TV} 『Không có đâu! Anh giỡn hoài, Ozawa-san!』
//
 
<0257>\{TV} Tôi không chịu đâu! Hoàn toàn không chịu đâu! Ozawa-san!
 
 
// \{TV} "I won't accept it! I definitely won't accept it! Ozawa-san!"
 
// \{TV} "I won't accept it! I definitely won't accept it! Ozawa-san!"
   
<0258> \{\m{B}} Hahahahaha! Cái này vui ghê!
+
<0261> \{\m{B}} 『Haha! Cái này vui ghê!
 
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"
 
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"
   
<0259> \{\m{B}} À mà, cậu chọn cái này à?
+
<0262> \{\m{B}} 『Mày thèm khát xem đến thế sao?
 
// \{\m{B}} "Anyway, did you choose this?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, did you choose this?"
   
<0260> \{Sunohara} Tất nhiên là không!
+
<0263> \{Sunohara} 『Làm !
 
// \{Sunohara} "Of course not!"
 
// \{Sunohara} "Of course not!"
   
<0261> \{Sunohara} Không hề"cái đó"... chết tiệt~
+
<0264> \{Sunohara} 『Thằng đó cóccuốn phim phê nào cả... có điên không chứ—?』
 
// \{Sunohara} "There wasn't any porno... damn it~"
 
// \{Sunohara} "There wasn't any porno... damn it~"
   
<0262> \{Sunohara} Hầy...
+
<0265> \{Sunohara} 『Hàa...
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
   
<0263> Cậu ta quay mặt đi, trông như đang chán đời.
+
<0266> quay mặt đi, lộ chán chường.
 
// He rolls over face up, looking bored.
 
// He rolls over face up, looking bored.
   
<0264> \{\m{B}} Tớ nghĩ dành thời gian để cười sẽ tốt hơn đấy.
+
<0267> \{\m{B}} 『Thôi, cũng tốt mà, dành thời gian để cười thì có lý hơn đấy.
 
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."
 
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."
   
<0265> Tôi nói vậy xem TV.
+
<0268> Tôi tiếp tục hướng mắt lên TV.
 
// I look at the TV as I said that.
 
// I look at the TV as I said that.
   
<0266> \{Sunohara} Hộc... hộc...
+
<0269> \{Sunohara} Hộc... hộc...
 
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."
 
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."
   
<0267> Chúng tôi vừa đi vừa mang chiếc hộp chứa TV và đầu máy.
+
<0270> Hai đứa tôi vừa đi vừa khệ nệ vác cái thùng giấy đựng TV và đầu đĩa.
 
// We're carrying a box which contains a TV and a video recorder as we walk.
 
// We're carrying a box which contains a TV and a video recorder as we walk.
   
<0268> Có vẻ như bố mẹ của tên nhóc đó đã đi du lịch nên Sunohara mới thể bắt nó cho hắn mượn...
+
<0271> Có vẻ như phụ huynh của thằng nhóc đó đã đi du lịch nên Sunohara mới trấn lột được...
 
// It seems that the guy's parents would be gone for some trip, and so Sunohara forced him to lend it to him...
 
// It seems that the guy's parents would be gone for some trip, and so Sunohara forced him to lend it to him...
   
  +
<0272> Cu cậu năm dưới chắc là thường bị Sunohara bắt nạt. Và với bộ mặt như sắp mếu, nó cho Sunohara mượn đồ.
//
 
<0269> Những đứa lớp dưới đã thường bị Sunohara bắt nạt trong một thời gian dài. Và rồi với gương mặt gần như sắp khóc, nó cho Sunohara mượn.
 
 
// The underclassman was being menaced by Sunohara for a long time. And then, with a face that's about to cry, he lent it to Sunohara.
 
// The underclassman was being menaced by Sunohara for a long time. And then, with a face that's about to cry, he lent it to Sunohara.
   
  +
<0273> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
//
 
<0270> \{Sunohara} Hộc... hộc...
 
 
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."
 
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."
   
<0271> \{\m{B}} Ê... giữ một lúc nhé.
+
<0274> \{\m{B}} 『Phù... mày giữ một lúc nhé.
 
// \{\m{B}} "Whew... hold it for a while."
 
// \{\m{B}} "Whew... hold it for a while."
   
<0272> \{Sunohara} Này...! Đừng đột ngột bỏ ra như thế!
+
<0275> \{Sunohara} 『Ối...! Đừng đột ngột buông ra thế chứ!
 
// \{Sunohara} "Nuoooo! Don't suddenly let go!"
 
// \{Sunohara} "Nuoooo! Don't suddenly let go!"
   
<0273> \{\m{B}} Woa, thật kì diệu. Cậu đang mang cả TV đầu máy cùng một lúc đấy.
+
<0276> \{\m{B}} 『Ồ, kinh chưa. Mày đang vác cả TV lẫn đầu đĩa cùng một lúc đấy.
 
// \{\m{B}} "Wow, amazing. You're holding both the TV and the VCR at the same time now."
 
// \{\m{B}} "Wow, amazing. You're holding both the TV and the VCR at the same time now."
   
<0274> \{\m{B}} Vậy cậu thể hoàn toàn tự vác được nếu cố gắng.
+
<0277> \{\m{B}} Vậy nếu cố gắng, mày hoàn toàn tự xoay xở được.
 
// \{\m{B}} "So you can actually do it if you try."
 
// \{\m{B}} "So you can actually do it if you try."
   
<0275> \{Sunohara} Tớ không thể đi được...!
+
<0278> \{Sunohara} 『Tao không đi được...!
 
// \{Sunohara} "I can't walk...!"
 
// \{Sunohara} "I can't walk...!"
   
<0276> \{Sunohara} Uaaa... nó sẽ rơi mất...
+
<0279> \{Sunohara} Uaaa... nó rơi mất...
 
// \{Sunohara} "Uwaaa... It's going to fall..."
 
// \{Sunohara} "Uwaaa... It's going to fall..."
   
<0277> \{Sunohara} Nhanh... đỡ lấy!
+
<0280> \{Sunohara} Nhanh... đỡ lấy!
 
// \{Sunohara} "Quick... Grab it!"
 
// \{Sunohara} "Quick... Grab it!"
   
<0278> \{\m{B}} Thế tớ thử chọc vào mắt cậu nhé.
+
<0281> \{\m{B}} 『Tao thử chọc vào mắt mày nhé.
 
// \{\m{B}} "How about I try poking your eyes."
 
// \{\m{B}} "How about I try poking your eyes."
   
<0279> Piuuu...
+
<0282> Piuuu...
 
// Pyuuu...
 
// Pyuuu...
   
<0280> \{Sunohara} Gyaaaaa--------!
+
<0283> \{Sunohara} 『Gyaaaaa—————!
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"
   
<0281> \{\m{B}} Thật tuyệt vời, cho tớ chọc vào mắt thì cậu vẫn chịu được.
+
<0284> \{\m{B}} 『Ghê chưa, bị chọc trúng con ngươi như thế mày vẫn chịu được.
 
// \{\m{B}} "Amazing, though I poked your eyes, you still managed to endure it."
 
// \{\m{B}} "Amazing, though I poked your eyes, you still managed to endure it."
   
<0282> \{\m{B}} Thế tớ thử đấm vào bụng xem sao.
+
<0285> \{\m{B}} 『Giờ tao thử thụi vào mông mày nhé.
 
// \{\m{B}} "I'll try punching you in the guts next."
 
// \{\m{B}} "I'll try punching you in the guts next."
   
<0283> Bụp!
+
<0286> Bụp!
 
// Thud!
 
// Thud!
   
<0284> \{Sunohara} Gyaaaaa--------!
+
<0287> \{Sunohara} 『Gyaaaaa—————!
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"
 
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"
   
<0285> \{\m{B}} Thật kì diệu... chắc cậu phải có một ý chí cực kì gang thép.
+
<0288> \{\m{B}} 『Quá đỉnh... mày ắt phải có một ý chí sắt đá.
 
// \{\m{B}} "Amazing... you really have some willpower."
 
// \{\m{B}} "Amazing... you really have some willpower."
   
<0286> \{Sunohara} Làm ơn... tớ sẽ để cậu làm bất cứ thứcậu thích... kể cả chọc vào mắt... hay là đấm vào bụng cũng được...
+
<0289> \{Sunohara} Làm ơn... rồi tao để mày làm gì cũng được... chọc mắt... hay thụi vào mông cũng được...
 
// \{Sunohara} "Please... I'll let you do anything you want after this... whether poke me in the eyes... or punch me in the guts..."
 
// \{Sunohara} "Please... I'll let you do anything you want after this... whether poke me in the eyes... or punch me in the guts..."
   
<0287> \{Sunohara} Vậy nên... Làm ơn... giúp tớ... đi...!
+
<0290> \{Sunohara} 『Nên... làm ơn... giúp tao... nhanh...!
 
// \{Sunohara} "So... please... help me... now...!"
 
// \{Sunohara} "So... please... help me... now...!"
   
<0288> \{\m{B}} Hiểu rồi... Nếu đã nói vậy thì giúp một tay cũng chẳng có vấn đề .
+
<0291> \{\m{B}} Hiểu rồi... Mày đã nài nỉ đến thế thì tao đành phải giúp thôi.
 
// \{\m{B}} "I see... If you're going to say that, then it can't be helped. I'll give you a hand then."
 
// \{\m{B}} "I see... If you're going to say that, then it can't be helped. I'll give you a hand then."
   
<0289> Hừm...
+
<0292> Hụp...
 
// Umph...
 
// Umph...
   
<0290> \{Sunohara} Chết tiệt! Tớ sẽ không bao giờ quên chuyện này!
+
<0293> \{Sunohara} Chết tiệt! Liệu hồn mày đó!
 
// \{Sunohara} "Damn you! I'll never forget this!"
 
// \{Sunohara} "Damn you! I'll never forget this!"
   
<0291> Hừm...
+
<0294> Hụp...
 
// Umph...
 
// Umph...
   
  +
<0295> \{Sunohara} 『Ấy... tao... đùa đấy..., giúp... tao với...』
//
 
<0292> \{Sunohara} Tớ...tớ đùa... đấy..., giúp... đi mà...
 
 
// \{Sunohara} "I...I was... kidding...p, please... help..."
 
// \{Sunohara} "I...I was... kidding...p, please... help..."
   
<0293> \{\m{B}} Đừng bao giờ thách tớ, đồ ngốc.
+
<0296> \{\m{B}} 『Cho mày chừa cái tội thách tao.
 
// \{\m{B}} "Don't ever defy me, asshole."
 
// \{\m{B}} "Don't ever defy me, asshole."
   
<0294> Hừm...
+
<0297> Hụp...
 
// Umph...
 
// Umph...
   
<0295> \{Sunohara} Hộc... hộc...
+
<0298> \{Sunohara} Hộc... hộc...
 
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
 
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
   
<0296> \{Sunohara} Ta đến nơi rồi.
+
<0299> \{Sunohara} 『Đến nơi rồi...』
 
// \{Sunohara} "We finally arrived..."
 
// \{Sunohara} "We finally arrived..."
   
<0297> \{Sunohara} Mệt quá...
+
<0300> \{Sunohara} 『Đuối quá...
 
// \{Sunohara} "I'm so tired..."
 
// \{Sunohara} "I'm so tired..."
   
<0298> \{\m{B}} Được rồi... trước tiên, tớ sẽ chọc vào mắt cậu một trăm lần.
+
<0301> \{\m{B}} 『Rồi... trước tiên, tao sẽ chọc mắt mày một trăm lần.
 
// \{\m{B}} "All right... first, I'll poke your eyes one hundred times."
 
// \{\m{B}} "All right... first, I'll poke your eyes one hundred times."
   
<0299> \{Sunohara} Thế tôi mất.
+
<0302> \{Sunohara} 『Tao đui mất còn gì!』
 
// \{Sunohara} "I'll go blind!"
 
// \{Sunohara} "I'll go blind!"
   
<0300> \{\m{B}} Sau đó thì, tớ sẽ đấm vào bụng cậu một ngàn lần.
+
<0303> \{\m{B}} Sau đó, tao sẽ thụi vào mông mày một ngàn lần.
 
// \{\m{B}} "Then I'll punch you in the guts one thousand times."
 
// \{\m{B}} "Then I'll punch you in the guts one thousand times."
   
<0301> \{Sunohara} "" sẽ ra ngoài mất!
+
<0304> \{Sunohara} 『「 sẽ phòi ra ngoài mất!
 
// \{Sunohara} "My arse would pop out!"
 
// \{Sunohara} "My arse would pop out!"
   
<0302> \{\m{B}} Được rồi, rắc rối đây...
+
<0305> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ, thế thì mệt lắm...
 
// \{\m{B}} "That's right, that would be bothersome..."
 
// \{\m{B}} "That's right, that would be bothersome..."
   
<0303> Đúng như tôi nghĩ, Sunohara không thực sự một con người.
+
<0306> Hóa ra Sunohara cũng là con người.
 
// Just as I thought, Sunohara isn't really a human.
 
// Just as I thought, Sunohara isn't really a human.
   
<0304> \{Sunohara} Ê, giúp tớ lắp thứ này.
+
<0307> \{Sunohara} Ê, giúp tao lắp thứ này coi.
 
// \{Sunohara} "Hey, help me set this thing up."
 
// \{Sunohara} "Hey, help me set this thing up."
   
<0305> \{\m{B}} Nhờ vả người khác mà thô lỗ thế à.
+
<0308> \{\m{B}} 『Mày nhờ vả kiểu đó hả?』
 
// \{\m{B}} "You really are rude to your helper."
 
// \{\m{B}} "You really are rude to your helper."
   
<0306> \{Sunohara} Bật lên nào.
+
<0309> \{Sunohara} 『Lên hình nào!』
 
// \{Sunohara} "Switch on!"
 
// \{Sunohara} "Switch on!"
   
<0307> Chiếc TV phát ra một tiếng nhỏ khi dòng điện chạy qua.
+
<0310> Chiếc TV phát ra một âm thanh nhỏ khi dòng điện chạy qua.
 
// The TV made a little sound as electricity flows through it.
 
// The TV made a little sound as electricity flows through it.
   
<0308> \{\m{B}} Không thấy gì cả.
+
<0311> \{\m{B}} Không thấy gì hết.
 
// \{\m{B}} "Nothing is coming out."
 
// \{\m{B}} "Nothing is coming out."
   
<0309> \{Sunohara} Đừng lo, "nó" sẽ không đi mất đâu.
+
<0312> \{Sunohara} Đừng lo, phim phê đấy chứ chả mất đi đâu.
 
// \{Sunohara} "Don't worry, the porno won't go anywhere."
 
// \{Sunohara} "Don't worry, the porno won't go anywhere."
   
  +
<0313> Sunohara nhấn nút trên chiếc đầu đĩa.
//
 
<0310> Sunohara nhấn nút ở chiếc đầu máy.
 
 
// Sunohara pressed the VCR's front button.
 
// Sunohara pressed the VCR's front button.
   
<0311> Sau đó, một chữ màu xanh xuất hiện góc TV.
+
<0314> Sau đó, một hàng chữ màu xanh hiện ra nơi góc TV.
 
// After that, a green letter appeared in the corner of the TV.
 
// After that, a green letter appeared in the corner of the TV.
   
<0312> \{Sunohara} Được rồi, cài đặt đã xong.
+
<0315> \{Sunohara} 『OK—, cài đặt xong xuôi.
 
// \{Sunohara} "Okay, setup is complete."
 
// \{Sunohara} "Okay, setup is complete."
   
<0313> \{Sunohara} Giờ chỉ còn một việc nữa là cho băng vào thôi.
+
<0316> \{Sunohara} Giờ chỉ còn mỗi việc cho băng vào thôi.
 
// \{Sunohara} "The only thing to do is put a tape inside."
 
// \{Sunohara} "The only thing to do is put a tape inside."
   
<0314> \{Sunohara} Cậu thích cái nào? Cho chọn đấy, anh giai.
+
<0317> \{Sunohara} 『Mày thích cái nào? Cho chọn đấy, anh giai.
 
// \{Sunohara} "All right, which cassette do you like? I'll let you choose one, big brother."
 
// \{Sunohara} "All right, which cassette do you like? I'll let you choose one, big brother."
   
<0315> Cậu ta lấy ra một túi giấy từ thùng các-tông và đưa cho tôi.
+
<0318> lấy từ trong thùng ra một túi giấy và đưa cho tôi.
 
// He took out a paper bag inside the cardboard box and handed it over to me.
 
// He took out a paper bag inside the cardboard box and handed it over to me.
   
<0316> Ở bên trong toàn băng đĩa.
+
<0319> Bên trong chứa toàn băng phim.
 
// And inside it is full of video tapes.
 
// And inside it is full of video tapes.
   
<0317> Hầu hết trong đó là băng thu hình tiêu đề viết bằng tay được dán vào.
+
<0320> Hầu hết là băng thu lại, dán nhan đề viết tay.
 
// Almost all of it are recorded tapes, and a well handwritten title is attached to it.
 
// Almost all of it are recorded tapes, and a well handwritten title is attached to it.
   
<0318> Tôi lấy ra một chiếc vào đưa cho Sunohara.
+
<0321> Tôi lục lọi lấy ra một cuốn băng đưa cho Sunohara.
 
// I picked out one inside and handed it over to Sunohara.
 
// I picked out one inside and handed it over to Sunohara.
   
<0319> \{Sunohara} Để xem cậu thích thứ gì nào, \m{A}.
+
<0322> \{Sunohara} Để tao xem gu của mày,\ \
  +
<0323> .』
 
// \{Sunohara} "Let's see what kind of taste you have, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Let's see what kind of taste you have, \m{A}."
   
<0320> \{Sunohara} Cậu quá 'cao thủ' rồi vậy nên thứ lỗi cho tớ nếu không theo kịp, được chứ?
+
<0324> \{Sunohara} 『Chắc mày thuộc hàng cao thủ rồi, thứ lỗi nếu tao theo không kịp nhá.』
 
// \{Sunohara} "You're too much of a maniac so forgive me if I can't follow, all right?"
 
// \{Sunohara} "You're too much of a maniac so forgive me if I can't follow, all right?"
   
<0321> Cậu ta cười một cách thô tục khi cho cuộn băng video vào.
+
<0325> cười tục tĩu rồi cho băng vào máy.
 
// He inserted the video tape as he made a broad grin.
 
// He inserted the video tape as he made a broad grin.
   
<0322> Cuộn băng bắt đầu chạy khi cậu ta ấn nút 'Play'.
+
<0326> Cuốn băng quay khi ấn nút Phát.
 
// The tape starts to play as he pressed the play button.
 
// The tape starts to play as he pressed the play button.
   
<0323> \{Sunohara} Heheh...
+
<0327> \{Sunohara} 『Hề hề...
 
// \{Sunohara} "Heheh..."
 
// \{Sunohara} "Heheh..."
   
<0324> Buzzz... zzzzzz....
+
<0328> Bụp... rè rè rè...
 
// Buzzz... zzzzzz....
 
// Buzzz... zzzzzz....
   
<0325> Chiếc TV sáng lên với một vài âm thanh bình thường.
+
<0329> Chiếc TV sáng lên với vài âm thanh quen thuộc.
 
// The TV lights up, accompanied with some casual music.
 
// The TV lights up, accompanied with some casual music.
   
<0326> Chỉ một câu hỏi... Bạn có muốn xem vở hài kịch này trong khi uống trà hay không? Trận đấu kinh điển và khốc liệt nhất của hài kịch đã bắt đầu!
+
<0330> Chỉ một câu hỏi... Quý vị có muốn vừa uống trà vừa xem vở hài kịch này không? Tác phẩm hài kịch kinh điển sắp sửa bắt đầu!
 
// "There's only one criteria... Do you want to have this comedy while having tea, or not? The most historical and cruel battle of comedy has begun!"
 
// "There's only one criteria... Do you want to have this comedy while having tea, or not? The most historical and cruel battle of comedy has begun!"
   
<0327> Rầm----!\shake{3}
+
<0331> Rầm————!\shake{3}
 
// Thump----!\shake{3}
 
// Thump----!\shake{3}
   
<0328> Sunohara đột nhiên nhảy cẫng lên đập trúng đèn trần ở trên.
+
<0332> Sunohara nhảy dựng lên, đầu đập trúng bóng đèn trần.
 
// Sunohara suddenly jump up hitting the electric light above.
 
// Sunohara suddenly jump up hitting the electric light above.
   
<0329> \{\m{B}} Cậu không sao chứ?
+
<0333> \{\m{B}} 『Không sao chứ?
 
// \{\m{B}} "Are you all right?"
 
// \{\m{B}} "Are you all right?"
   
<0330> \{Sunohara} Hahaha... Chắc chúng ta lấy nhầm băng rồi...
+
<0334> \{Sunohara} 『Haha... Chắc chúng ta lấy nhầm băng rồi...
 
// \{Sunohara} "Hahaha... it seems like we've put in the wrong tape..."
 
// \{Sunohara} "Hahaha... it seems like we've put in the wrong tape..."
   
<0331> \{Sunohara} Cũng tại cậu đấy. Tự nhiên lại lấy thứ dở hơi này!
+
<0335> \{Sunohara} Cũng tại mày đấy. Tự nhiên lại lấy thứ dở hơi này!
 
// \{Sunohara} "You're at fault as well. To select something like this with such miraculous timing!"
 
// \{Sunohara} "You're at fault as well. To select something like this with such miraculous timing!"
   
<0332> \{\m{B}} Cậu nghĩ cái Giải thưởng ngành giải trí Kyoto sẽ hay hơn chắc?
+
<0336> \{\m{B}} 『Thế mày nghĩ cái phim đoạt \g{giải Điện ảnh Hài Kamigata}={Một giải thưởng điện ảnh hài của đài truyền hình Osaka, bắt đầu trao từ năm 1966.} sẽ hay hơn chắc?
 
// \{\m{B}} "Do you think this Kyoto Entertainment Award would be better?"
 
// \{\m{B}} "Do you think this Kyoto Entertainment Award would be better?"
   
<0333> \{Sunohara} Haha, chẳng lẽ trong này lắm hài thế sao?
+
<0337> \{Sunohara} Haha, làm sao lắm phim hài thế được?
 
// \{Sunohara} "Haha, there's more comedies in there?"
 
// \{Sunohara} "Haha, there's more comedies in there?"
   
  +
<0338> \{\m{B}} 『Đâu, trong này toàn phim hài cả.』
//
 
<0334> \{\m{B}} Thật ra tất cả trong này đều là hài hết đấy.
 
 
// \{\m{B}} "Actually, everything in here is comedy."
 
// \{\m{B}} "Actually, everything in here is comedy."
   
<0335> \{Sunohara} Ê...?
+
<0339> \{Sunohara} 『Ớ...?
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
   
<0336> \{Sunohara} Ahahaha... không đời nào...
+
<0340> \{Sunohara} 『Haha... Không đời nào...
 
// \{Sunohara} "Ahahaha... there's no way..."
 
// \{Sunohara} "Ahahaha... there's no way..."
   
<0337> \{\m{B}} Sao không thử nhìn vào đi?
+
<0341> \{\m{B}} 『Tự mày nhìn đi.』
 
// \{\m{B}} "Why don't you try looking for yourself?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you try looking for yourself?"
   
<0338> \{Sunohara} R-rồi...
+
<0342> \{Sunohara} 『À... ...
 
// \{Sunohara} "Y-Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Y-Yeah..."
   
<0339> Cậu ta ngồi xổm trước cái túi giấy và bắt đầu lục lọi bên trong.
+
<0343> ngồi xổm trước cái túi giấy rồi lục lọi bên trong.
 
// He squats in front of the paper bag and started rummaging inside it.
 
// He squats in front of the paper bag and started rummaging inside it.
   
<0340> \{Sunohara} Đây là hài... cái này cũng thế...
+
<0344> \{Sunohara} 『Này là hài... cái này cũng thế...
 
// \{Sunohara} "This one is comedy... this one as well..."
 
// \{Sunohara} "This one is comedy... this one as well..."
   
<0341> \{Sunohara} Không... không có gì cả...
+
<0345> \{Sunohara} Không... không có gì cả...
 
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."
 
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."
   
<0342> \{Sunohara} Không có "cái đó"...
+
<0346> \{Sunohara} Không có phim heo...
 
// \{Sunohara} "There's no porno..."
 
// \{Sunohara} "There's no porno..."
   
<0343> \{Sunohara} Không có chút bên trong cả!
+
<0347> \{Sunohara} Không có lấy một cái luôn!!
 
// \{Sunohara} "There's not a single porno inside!"
 
// \{Sunohara} "There's not a single porno inside!"
   
<0344> \{\m{B}} Chắc kẻ hài điên cuồng.
+
<0348> \{\m{B}} Chắc thằng nhóctín đồ phim hài rồi.
 
// \{\m{B}} "He's a comedy maniac, I guess."
 
// \{\m{B}} "He's a comedy maniac, I guess."
   
<0345> \{Sunohara} Nói dối...
+
<0349> \{Sunohara} 『Không thể nào...
 
// \{Sunohara} "This is a lie..."
 
// \{Sunohara} "This is a lie..."
   
<0346> \{\m{B}} Đồ ngốc, sao không kiểm tra trước hả.
+
<0350> \{\m{B}} 『Thằng ngốc, lẽ ra mày phải kiểm tra trước.
 
// \{\m{B}} "You were stupid for not making sure."
 
// \{\m{B}} "You were stupid for not making sure."
   
  +
<0351> \{\m{B}} 『Thôi, cũng tốt mà, dành thời gian để cười thì có lý hơn đấy.』
//
 
<0347> \{\m{B}} Tớ nghĩ dành thời gian để cười sẽ tốt hơn đấy.
 
 
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."
 
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."
   
  +
<0352> Tôi quay qua xem TV, vừa lúc hai diễn viên hài trẻ tuổi bắt đầu làm mấy trò hề.
//
 
<0348> Tôi quay lại xem TV, nơi hai diễn viên hài bắt đầu làm mấy trò hề.
 
 
// I returned my gaze to the TV, where two young comedians began to make some jokes.
 
// I returned my gaze to the TV, where two young comedians began to make some jokes.
   
<0349>\{TV} A! Ta là Noguchi~
+
<0353> \{TV} A! Noguchi~
 
// \{TV} "Ah! I'm Noguchi~"
 
// \{TV} "Ah! I'm Noguchi~"
   
<0350> \{\m{B}} Hahahahaha! này vui ghê!
+
<0354> \{\m{B}} 『Haha! Cái này vui ghê!
 
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"
 
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"
   
<0351> \{Sunohara} Heh, heheh~ đúng thế~ heheh~
+
<0355> \{Sunohara} 『Hê hê... đúng thế... hệ hệ...』
 
// \{Sunohara} "Heh, heheh~ that's right~ heheh~"
 
// \{Sunohara} "Heh, heheh~ that's right~ heheh~"
   
<0352> \{\m{B}} Này, đang cười hay đang khóc đấy?
+
<0356> \{\m{B}} 『Ê... mày đang cười, hay đang khóc đó?
 
// \{\m{B}} "Hey, are you laughing, or breaking up?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you laughing, or breaking up?"
   
<0353> \{Sunohara} Cả hai.
+
<0357> \{Sunohara} Cả hai.
 
// \{Sunohara} "Just about both."
 
// \{Sunohara} "Just about both."
   
<0354> \{\m{B}} Uh huh.
+
<0358> \{\m{B}} 『À ha.
 
// \{\m{B}} "Uh huh."
 
// \{\m{B}} "Uh huh."
   
<0355> Sunohara cảm thấy chán đời và chuẩn bị đi ngủ
+
<0359> Sunohara chán đời muốn bỏ đi ngủ.
 
// Sunohara stayed depressed and headed to sleep.
 
// Sunohara stayed depressed and headed to sleep.
   
  +
<0360> \{\m{B}} 『Nếu mày rảnh thế sao không tranh thủ tập guitar đi?』
 
<0356> \{\m{B}} Này, nếu còn nhiều thời gian thì sao không tập ghi
 
 
// \{\m{B}} "Hey, if you have so much time, why don't you practice playing the guitar?"
 
// \{\m{B}} "Hey, if you have so much time, why don't you practice playing the guitar?"
   
<0357> Chiếc hộp ghi-ta đã được cất ở dưới đống quần áo ngổn ngang.
+
<0361> Hộp đàn guitar đang bị chôn dưới đống quần áo ngổn ngang.
 
// The guitar case was buried under a pile of discarded clothes.
 
// The guitar case was buried under a pile of discarded clothes.
   
<0358> \{Sunohara} À... chiếc ghi-ta hả...
+
<0362> \{Sunohara} À... guitar ấy hả...
 
// \{Sunohara} "Ahh... the guitar, huh..."
 
// \{Sunohara} "Ahh... the guitar, huh..."
   
<0359> \{Sunohara} Nếu cậu hỏi về người mượn cài này thì... tớ vẫn chưa gặp lại anh ta...
+
<0363> \{Sunohara} 『Tao hỏi cái gã cho mượn đàn... nhưng hắn bảo để chơi rành rọt thì tốn nhiều thời gian lắm...
 
// \{Sunohara} "If you're asking about the guy I borrowed this from... it won't be some time until I see him again..."
 
// \{Sunohara} "If you're asking about the guy I borrowed this from... it won't be some time until I see him again..."
   
  +
<0364> \{Sunohara} 『Nghe xong là tao mất cả hứng học chơi...』
<0360> \{Sunohara} Mà cậu định hỏi đến bao giờ? Nếu là đến lúc tớ thấy vui thì chắc sẽ lâu đấy---
 
 
// \{Sunohara} "How long you ask? Until I have enough fun with it, that long---"
 
// \{Sunohara} "How long you ask? Until I have enough fun with it, that long---"
   
<0361> \{\m{B}} Tớ tưởng cậu bảo sẽ luyện tập đến khi nào đủ tốt để cho anh Yoshino Yuusuke nghe cơ mà?
+
<0365> \{\m{B}} 『Tao tưởng mày sẽ tập cho giỏi để Yoshino Yuusuke được nghe ngón đàn thành quả cơ mà?
 
// \{\m{B}} "I thought you said you were going to keep it until you became good enough to let Yoshino Yuusuke listen to you?"
 
// \{\m{B}} "I thought you said you were going to keep it until you became good enough to let Yoshino Yuusuke listen to you?"
   
<0362> \{Sunohara} À... tớ có nói như vậy thật...
+
<0366> \{Sunohara} À... tao có nói thế thật...
 
// \{Sunohara} "Ahh... I did say something like that..."
 
// \{Sunohara} "Ahh... I did say something like that..."
   
<0363> \{\m{B}} Thế cậu chắc đã sẵn sàng chưa...?
+
<0367> \{\m{B}} 『Mày lại còn tràn trề nhiệt huyết khi nói câu đó nữa...
 
// \{\m{B}} "Are you sure you're really into it...?"
 
// \{\m{B}} "Are you sure you're really into it...?"
   
<0364> \{Sunohara} Đúng rồi, tớ vẫn còn giữ danh thiếp của anh Yoshino, nếu kể cho em gái tớ chắc con bé sẽ ngạc nhiên lắm.
+
<0368> \{Sunohara} Đúng rồi, khi tao kể cho nhỏ em nghe rằng mình đang giữ danh thiếp của Yoshino-san, con bé kinh ngạc lắm.
 
// \{Sunohara} "That's right, I also have Yoshino-san's business card, if I tell my little sister about it, she'll be really surprised."
 
// \{Sunohara} "That's right, I also have Yoshino-san's business card, if I tell my little sister about it, she'll be really surprised."
   
  +
<0369> \{Sunohara} 『Tao bảo sẽ gửi cho nó tấm danh thiếp, thế là nó phát cuồng cả lên...』
//
 
<0365> \{Sunohara} Và nếu tớ bảo là quen anh ta thì nó thích phát cuồng mất...
 
 
// \{Sunohara} "Then, if I tell her that I know him instead, she'll be super delighted..."
 
// \{Sunohara} "Then, if I tell her that I know him instead, she'll be super delighted..."
   
<0366> Dẫu sao thì... cậu ta cũng bị như thế rồi...
+
<0370> Nói tóm lại... thằng này chán trò đàn hát rồi...
 
// In short... he's already had enough...
 
// In short... he's already had enough...
   
<0367> tôi cũng đã đoán trước được điều này...
+
<0371> Cũng dễ đoán thôi ...
 
// Well, I've been expecting this...
 
// Well, I've been expecting this...
   
<0368> \{\m{B}} một người bạn, phải nói thật đáng thương cho cậu...
+
<0372> \{\m{B}} 『Với tư cách một người bạn, tao thấy mày thật đáng thương...
 
// \{\m{B}} "As a friend, I'm telling you it's still a pity..."
 
// \{\m{B}} "As a friend, I'm telling you it's still a pity..."
   
<0369> \{Sunohara} Hả? Sao cơ?
+
<0373> \{Sunohara} Hả? Sao cơ?
 
// \{Sunohara} "Huh? What is?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What is?"
   
<0370> \{Sunohara} Tớ đoán khi nói về âm nhạc thì hip hop là tuyệt nhất, đúng không?
+
<0374> \{Sunohara} 『Mà nè, nhắc đến âm nhạc thì hip hop là đối.』
 
// \{Sunohara} "Anyway, I guess when you talk about music, hip-hop is the best, right?"
 
// \{Sunohara} "Anyway, I guess when you talk about music, hip-hop is the best, right?"
   
<0371> \{Sunohara} Cậu thử nghe bài 'Bomb a Head' xem.
+
<0375> \{Sunohara} 『Tụi mình nghe bài 「\g{Bomb A Head!}={Bomb A Head! là một bản hit hip hop của nhóm m.c.A.T, phát hành năm 1993.}
  +
<0376> 」 đi.』
 
// \{Sunohara} "I'll let you listen to 'Bomb a Head.'"
 
// \{Sunohara} "I'll let you listen to 'Bomb a Head.'"
   
<0372> \{\m{B}} Thôi khỏi...
+
<0377> \{\m{B}} Thôi khỏi...
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
   
<0373> Hơn nữa, nếu so sánh hai cái thì chắc bài của Yoshino Yuusuke sẽ hợp với tôi hơn.
+
<0378> Nếu đem ra so thì tôi hứng thú với nhạc của Yoshino Yuusuke hơn.
 
// Besides if I compare the two, Yoshino Yuusuke's songs would suit me better.
 
// Besides if I compare the two, Yoshino Yuusuke's songs would suit me better.
   
<0374> Mặc dù tôi mới chỉ nghe có một bài của anh ta.
+
<0379> Mặc dù tôi mới chỉ nghe có một bài của anh ta.
 
// Even though I've only heard one of his songs.
 
// Even though I've only heard one of his songs.
   
<0375> Chắc sang tháng sau tôi phải dành dụm tiền để mua hẳn một chiếc CD của anh ta mới được.
+
<0380> Chắc tháng sau... tôi phải dành dụm tiền mua CD của anh ta mới được.
 
// I'll save some money and buy his CD next month... guess that's what I'll do.
 
// I'll save some money and buy his CD next month... guess that's what I'll do.
   
  +
<0381> Khi tôi về đến nhà thì đã ba giờ sáng.
<0376> Bây giờ là 3 giờ sáng, đến lúc tôi về nhà.
 
 
// It was already 3:00AM when I arrived at home.
 
// It was already 3:00AM when I arrived at home.
   
<0377> Tận lúc đấy... người \bđó\u vẫn thức.
+
<0382> trễ vậy... ông già vẫn thức.
 
// Even still... \bthat\u person is still awake.
 
// Even still... \bthat\u person is still awake.
   
<0378> Uống sake một mình...
+
<0383> Uống sake một mình...
 
// Drinking sake alone...
 
// Drinking sake alone...
   
<0379> Tôi lờ ông ta khi đi ngang qua.
+
<0384> Tôi cứ thế phớt ngang qua ông ta.
 
// I ignore him as I pass before his face.
 
// I ignore him as I pass before his face.
   
<0380> \{Giọng Nói} \m{B}-kun.
+
<0385> \{Giọng nói}
  +
<0386> -kun.』
 
// \{Voice} "\m{B}-kun."
 
// \{Voice} "\m{B}-kun."
   
<0381> ... Ông ta gọi tôi.
+
<0387> ...Ông ta gọi tôi.
 
// ... He called me.
 
// ... He called me.
   
<0382> \{Giọng Nói} Này, \m{B}-kun.
+
<0388> \{Giọng nói} Này,\ \
  +
<0389> -kun.』
 
// \{Voice} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{Voice} "Hey, \m{B}-kun."
   
<0383> Nếu tôi không đứng lại, chắc ông ta sẽ kêu tôi suốt mất.
+
<0390> Thấy tôi không dừng bước, ông ta lại gọi.
 
// If I don't stop walking, he'll call me again and again.
 
// If I don't stop walking, he'll call me again and again.
   
<0384> Rồi sẽ vào phòng tôi nếu không chịu lắng nghe đây, vì thế tôi đành phải đứng lại và đối mặt với ông ta.
+
<0391> Cứ thế này ông ta dám sẽ theo tôi về tận phòng lắm, nên tôi đành phải đối mặt vậy.
 
// He would probably come to my room if I don't listen to his business here now, so I hopelessly stop walking and faced him.
 
// He would probably come to my room if I don't listen to his business here now, so I hopelessly stop walking and faced him.
   
<0385> \{\m{B}} Sao thế...
+
<0392> \{\m{B}} 『Ông muốn ...?』
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
   
<0386>\{Cha} Con tự làm cái này à?
+
<0393> \{Cha}
  +
<0394> -kun tự làm cái này à?』
 
// \{Father} "Did you make this yourself?"
 
// \{Father} "Did you make this yourself?"
   
<0387> \{\m{B}} Cái nào...?
+
<0395> \{\m{B}} 『Gì chứ...?
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
   
<0388> Tôi tiến gần lại nhìn thứ ông ta đang cầm.
+
<0396> Tôi tiến lại gần để nhìn cho rõ thứ ông ta đang cầm.
 
// I look closely at the thing he's referring to.
 
// I look closely at the thing he's referring to.
   
<0389> Và ở đó là... \pmột ngôi sao gỗ.
+
<0397> Và ở đó là... \pmột ngôi sao bằng gỗ.
 
// And in his hand is... \pa wooden star.
 
// And in his hand is... \pa wooden star.
   
<0390> Đấy là thứ Fuuko đã đưa cho tôi. Tôi giật lấy đi thay quần áo.
+
<0398> Đấy là thứ Fuuko đã đưa cho tôi. Tôi đểở nhà khi về thay quần áo.
 
// The one that Fuuko gave me. I tossed it here when I came to get some change of clothes.
 
// The one that Fuuko gave me. I tossed it here when I came to get some change of clothes.
   
<0391> Đáng lẽ nó phải ở trong tủ giày thể thao, nhưng chắc ông ta đã tự tiện lấy ...
+
<0399> Đáng lẽ nó phải ở trong tủ giày thể thao, nhưng chắc ông ta đã tự tiện lấy ra...
 
// It should be inside the sports shoe bag, but I guess he took it out without permission...
 
// It should be inside the sports shoe bag, but I guess he took it out without permission...
   
<0392> Và ông ta nghĩ là do tôi làm ra nên đã nhìn chằm chằm vào nó... đến tận bây giờ...
+
<0400> nghĩ là do tôi làm nên cứ ngồi nhìn nó... đến tận giờ này...
 
// And then, he must have thought I made it and has been staring at it... until this hour...
 
// And then, he must have thought I made it and has been staring at it... until this hour...
   
<0393>\{Cha} Con làm cái này cho tiết mỹ thuật à...?
+
<0401> \{Cha} 『Làm cái này cho tiết Mỹ thuật à...?
 
// \{Father} "Did you make this for your fine arts lesson...?"
 
// \{Father} "Did you make this for your fine arts lesson...?"
   
<0394> \{\m{B}} .........
+
<0402> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0395>\{Cha} rất dễ thương, phải không?
+
<0403> \{Cha} Nó dễ thương quá nhỉ?
 
// \{Father} "Isn't it cute."
 
// \{Father} "Isn't it cute."
   
<0396> Ông ta xoa nhẹ tay vào .
+
<0404> Ông ta xoa nhẹ tay lên đó.
 
// He gently brush it's surface.
 
// He gently brush it's surface.
   
<0397> \{\m{B}} Ông bị làm sao thế?
+
<0405> \{\m{B}} 『...Ông bị làm sao thế?
 
// \{\m{B}} "... Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "... Are you an idiot?"
   
<0398>\{Cha} Sao?
+
<0406> \{Cha} 『Hở?
 
// \{Father} "Hmm?"
 
// \{Father} "Hmm?"
   
<0399> \{\m{B}} Không đời nào tôi làm những thứ đó.
+
<0407> \{\m{B}} Không đời nào tôi làm những thứ đó.
 
// \{\m{B}} "There's no way I'd carve something like that."
 
// \{\m{B}} "There's no way I'd carve something like that."
   
<0400>\{Cha} Ba hiểu... đúng là thế...
+
<0408> \{Cha} 『À... phải ha...
 
// \{Father} "I see... you're right..."
 
// \{Father} "I see... you're right..."
   
<0401>\{Cha} Nhưng trông rất dễ thương...
+
<0409> \{Cha} Nhưng trông dễ thương quá...
 
// \{Father} "It looks really cute..."
 
// \{Father} "It looks really cute..."
   
<0402>\{Cha} Vậy, sao con lại ?
+
<0410> \{Cha} Vậy, từ đâu ra thế?
 
// \{Father} "Then, why do you have this?"
 
// \{Father} "Then, why do you have this?"
   
<0403> \{\m{B}} Tự nhiên tôi được tặng thôi...
+
<0411> \{\m{B}} Tự nhiên được tặng thôi...
 
// \{\m{B}} "It was suddenly handed over to me..."
 
// \{\m{B}} "It was suddenly handed over to me..."
   
<0404>\{Cha} Của một người bạn à?
+
<0412> \{Cha} 『Bạn tặng à?
 
// \{Father} "By a friend?"
 
// \{Father} "By a friend?"
   
<0405> \{\m{B}} Đúng thế...
+
<0413> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0406>\{Cha} Vậy thì ta phải trân trọng nó...
+
<0414> \{Cha} Vậy thì ta phải trân trọng nó...
 
// \{Father} "We must treasure this then..."
 
// \{Father} "We must treasure this then..."
   
<0407> Trong đó có ông sao...?
+
<0415> Cả ông nữa sao...?
 
// Including you...?
 
// Including you...?
   
<0408> Điều đó là tôi rùng mình.
+
<0416> Tôi rùng mình.
 
// That gave me the shivers.
 
// That gave me the shivers.
   
<0409> \{\m{B}} Ông đi mà trân trọng...
+
<0417> \{\m{B}} 『Cứ lấy đi...
 
// \{\m{B}} "Go ahead..."
 
// \{\m{B}} "Go ahead..."
   
<0410> Đó là lý do vì sao tôi nói ông ta như vậy.
+
<0418> Thế nên tôi nói với ông ta.
 
// That's why I told him that.
 
// That's why I told him that.
   
<0411>\{Cha} Eh? Con chắc chứ?
+
<0419> \{Cha} 『Hở? Được ư?
 
// \{Father} "Eh? Are you sure?"
 
// \{Father} "Eh? Are you sure?"
   
  +
<0420> Giọng ông ta có vẻ vui.
<0412> Một giọng nói vui mừng.
 
 
// A delighted voice.
 
// A delighted voice.
   
<0413> \{\m{B}} , ông muốn làm gì thì làm.
+
<0421> \{\m{B}} 『Ờ, muốn làm gì thì làm.
 
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead, do what you want."
 
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead, do what you want."
   
<0414>\{Cha} Hmmm... nếu vậy... thay mặt con, ta cũng sẽ trân trọng thứ này.
+
<0422> \{Cha} 『Ừm... nếu vậy... thay mặt \m{B}-kun, ta sẽ trân trọng thứ này.
 
// \{Father} "Hmm... then... I'll treasure this on your behalf as well."
 
// \{Father} "Hmm... then... I'll treasure this on your behalf as well."
   
<0415> \{\m{B}} .........
+
<0423> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0416> Cuộc nói chuyện của chúng tôi kết thúc.
+
<0424> Cuộc đối đáp giữa chúng tôi kết thúc.
 
// That finished our conversation.
 
// That finished our conversation.
   
<0417> Tôi quay lại phòng và chìm vào trong giấc ngủ.
+
<0425> Tôi quay về phòng và vùi mình vào futon.
 
// I head back to my room and dive into bed.
 
// I head back to my room and dive into bed.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 13:00, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0422.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Koumura'
#character 'Furukawa'
#character 'Gã trượt Jet'  
#character 'TV'
// 'TV'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Cha'
// 'Father'

<0000> Thứ Ba, 22 tháng 4
// April 22 (Tuesday)

<0001> Sáng nay, tôi lại đi học muộn. Chuyện thường ngày ở huyện.
// As always, I'm late this morning.

<0002> \{\m{B}} (Nó thành lối sống của mình luôn rồi...)
// \{\m{B}} (So this is the life I've become used to...)

<0003> \{\m{B}} (Aa... còn cả một tuần hành xác phía trước...)
// \{\m{B}} (Haaa... that sure was a restless week...)

<0004> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0005> Tôi thở dài não nuột khi nghĩ đến ngày dài sắp phải đương đầu...
// I made another sigh...

<0006> Rồi leo lên con dốc vắng lặng.
// I climbed up the empty slope.

<0007> Lướt qua đám bạn học đang đứng tán gẫu, tôi tiến thẳng đến chỗ của mình.
// I make my way through the students standing and talking around, and head towards my seat.

<0008> Tôi đặt chiếc cặp lên bàn rồi ngồi xuống.
// I put down my bag on the desk and sit on the chair.

<0009> Bàn bên cạnh trống trơn, một cảnh tượng quen thuộc.
// And as usual, the seat beside me was empty.

<0010> Vẫn như mọi khi, suốt giờ học tôi cứ ngồi thẫn thờ nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I spent my time looking outside the window.

<0011> .........
// .........

<0012> \{Sunohara} 『Hôm nay lại ra căn tin nào!』
// \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?"

<0013> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?』
// \{\m{B}} "Like I said, don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"

<0014> \{\m{B}} 『Đừng làm như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới vừa đến thôi còn gì?』
// \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?"

<0015> \{Sunohara} 『Thì đúng thế...』
// \{Sunohara} "True..."

<0016> \{\m{B}} 『Bởi vậy mày phải chào hỏi rồi mới rủ tao đi ăn chứ. Không thì ngớ ngẩn lắm.』
// \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't."

<0017> \{Sunohara} 『Nhưng giờ này mà chào buổi sáng thì hơi sai sai.』
// \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right."

<0018> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0019> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm gì?』
// \{Sunohara} "Well, what should I do then?"

<0020> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0021> Nói 『Xin chào!』
// Say, "Good day" 

<0022> Ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao
// React when you see me as you enter 

<0023> Tự giới thiệu bản thân
// Introduce yourself first

<0024> \{\m{B}} 『Giờ cũng trưa rồi, nên nói 「Xin chào!」 thôi là đủ.』
// \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'"

<0025> \{Sunohara} 『Ờ, chắc vậy. Mai tao làm.』
// \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow."

<0026> \{\m{B}} 『Mày phải ra vẻ ngạc nhiên khi trông thấy tao. Lúc nãy mày thiếu cái đó.』
// \{\m{B}} "First, you have to give a reaction as if you just found me. That's what you're missing."

<0027> \{Sunohara} 『Tức là làm sao?』
// \{Sunohara} "So what kind of reaction should I give?"

<0028> \{\m{B}} 『Có nhiều cách mà.』
// \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?"

<0029> \{\m{B}} 『Ví dụ...』
// \{\m{B}} "For example..."

<0030> \{\m{B}} 『Kiểu như, 「Ơ kìa,\ \
<0031> \ đó à? Lâu không gặp, mày sao rồi? Còn tao vẫn rất chi là sung mãn.」』
// \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}? It's been a while, how have you been? I also feel great.'"

<0032> \{Sunohara} 『Ờ, nghe đúng là giống như chiến hữu tình cờ gặp nhau vậy. Rồi, mai tao làm.』
// \{Sunohara} "Well, that does seem like a good reaction after finding you, so I'll do that from now on."

<0033> \{\m{B}} 『Phải giới thiệu bản thân mày trước.』
// \{\m{B}} "Introduce yourself first."

<0034> \{Sunohara} 『Chả hiểu sao tao phải làm thế, nhưng nếu mày thấy nó tự nhiên thì mai tao làm.』
// \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time."

<0035> \{Sunohara} 『Thế? Trưa nay tới căn tin chứ?』
// \{Sunohara} "Well? Are we going to the cafeteria today as well?"

<0036> \{\m{B}} 『Nếu mày đãi thì vô tư thôi.』
// \{\m{B}} "If you'll treat me, then I don't mind going outside."

<0037> \{Sunohara} 『Đó là câu tao tính nói đấy.』
// \{Sunohara} "That line is what I was thinking of saying though."

<0038> \{Sunohara} 『Haha, anh em ta đều nghèo.』
// \{Sunohara} "Ahaha, we're both poor."

<0039> \{\m{B}} 『Đừng làm như tao một giuộc với mày.』
// \{\m{B}} "Don't say that as though we're the same."

<0040> \{Sunohara} 『Đông quá... ráng mua bánh rồi về lớp thôi.』
// \{Sunohara} "So crowded... let's buy bread and head back to the classroom."

<0041> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0042> \{Sunohara} 『Tao đang tính đến chuyện đi làm thêm.』
// \{Sunohara} "I wonder if I should find a part time job."

<0043> \{\m{B}} 『Vào ban đêm á?』
// \{\m{B}} "Evening job?"

<0044> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."

<0045> \{\m{B}} 『Làm ban đêm thì mày đào đâu ra sức đi học giờ chiều.』
// \{\m{B}} "You wouldn't have any strength during daytime in school if you work at night."

<0046> \{Sunohara} 『Không phải lao động chân tay thì có sao đâu.』
// \{Sunohara} "It'll be all right if it's not a physical labor."

<0047> \{Sunohara} 『Như mấy việc cần tới cái đầu chẳng hạn.』
// \{Sunohara} "For example, a job that uses my brain."

<0048> \{Sunohara} 『Đúng rồi...
<0049> \ hay tao làm gia sư nhỉ?』
// \{Sunohara} "That's right... how about being a tutor?"

<0050> \{\m{B}} 『Ngữ như mày mà đòi dạy sao? Là tao thì chẳng dám giao con cho mày đâu.』
// \{\m{B}} "What in the world are you going to teach then?"

<0051> \{Sunohara} 『Tiếng Anh thì tao đây thượng thừa mà.』
// \{Sunohara} "Aren't I good at English?"

<0052> \{Sunohara} 『I am pretty dog.』
// \{Sunohara} "\bI am pretty dog.\u"

<0053> \{Sunohara} 『Oh! Are you pretty dog too?』
// \{Sunohara} "\bOh! Are you pretty dog too?"\u

<0054> \{Sunohara} 『It's miracle!』
// \{Sunohara} "It's miracle!"

<0055> \{\m{B}} 『Ừm... con cẩu biết nói thì đúng là kỳ diệu thật...』
// \{\m{B}} "Well... a talking dog would be a miracle..."

<0056> \{Sunohara} 『Thấy sao? Tao phát âm chuẩn chỉnh đấy chứ?』
// \{Sunohara} "How about that? My pronunciation is perfect, right?"

<0057> \{\m{B}} 『Chuẩn tới mức tao không biết phải \g{phản đòn}={Nguyên văn ở đây là tsukkomi, một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét những lời nói ngớ ngẩn của vai boke. Ở đây ý nói câu tiếng Anh của Sunohara ngớ ngẩn tới mức không thể vào vai tsukkomi để xét nét được.} ra sao luôn.』
// \{\m{B}} "There are a lot of tsukkomi holes already that I can't say anything."

<0058> \{Sunohara} 『Chê thế nào được, chuẩn xác từng chữ mà. \g{Mou Man Tai}={Mou Man Tai là tiếng địa phương ở Quảng Đông, Trung Quốc. Nó có nghĩa gần với từ 「Daijoubu」 trong tiếng Nhật, tức là 「Không sao đâu」.}!』
// \{Sunohara} "It's perfect, I tell you. \g{Mou Man Tai}={It's a word written in Cantonese dialect of the Chinese language. It has almost the same meaning as 'Daijoubu' in Japanese and 'No Problem' in English. Its pronunciation in Cantonese is 'mou man tai.'}, right?!" 
// (Line 0055 & 0056 xin nhường lại cho Final QC )

<0059> \{\m{B}} 『Cái thứ mày vừa nói không phải tiếng Anh đâu.』
// \{\m{B}} "That thing you said just now is not English, you know."

<0060> \{Sunohara} 『Mà, có điều là lũ học sinh nghèo lắm.』
// \{Sunohara} "Well, the point is, students are poor."

<0061> \{\m{B}} 『Cái mày nói quá hiển nhiên rồi.』
// \{\m{B}} "Stop stating the obvious."

<0062> Thế là tôi để mặc cho Sunohara luyên thuyên ngớ ngẩn đến khi xong bữa trưa.
// After that, I let Sunohara continue his stupid talk as lunch break ends.

<0063> Cuối cùng, tiết sinh hoạt chủ nhiệm cũng xong và ngày học hôm nay kết thúc. 
// Eventually, homeroom has passed and today's lessons come to an end.

<0064> \{Sunohara} 『Rồi... giờ vẫn còn nhiều thời gian, theo tao.』
// \{Sunohara} "All right... we still have some time to waste, come with me."

<0065> Nói xong, Sunohara lôi tôi theo. 
// Sunohara pulled himself together and said that.

<0066> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"

<0067> \{\m{B}} 『Lại trung tâm game à...?』
// \{\m{B}} "The arcade again...?"

<0068> \{Sunohara} 『Không... lần này khác.』
// \{Sunohara} "No... it's different this time."

<0069> \{\m{B}} 『Gì cơ? Tao không có tiền đâu.』
// \{\m{B}} "What? I don't have any money, you know."

<0070> \{Sunohara} 『Đừng lo, chẳng là tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!』
// Phải khớp với line 0077 của SEEN0666.
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"

<0071> \{\m{B}} 『Bằng cách nào...?』
// \{\m{B}} "By doing...?"

<0072> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV và đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.』
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."

<0073> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ siêu cyber thật.』
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."

<0074> \{\m{B}} 『Đúng là tràn đầy nhiệt huyết bất chấp hai tay mày đã tàn phế.』
// \{\m{B}} "You sure have amazing guts even though both your arms will have fractures later."

<0075> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám cá nhà nó chứa toàn phim phê.』
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."

<0076> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...』
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."

<0077> \{\m{B}} 『Vậy thì từ mai tao sẽ gọi mày là Đồi-trụy-hara Youhei.』
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."

<0078> \{Sunohara} 『Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?』
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"

<0079> \{\m{B}} 『Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.』
// \{\m{B}} "Well, it's not that I don't like it but... I'm wondering what would people think about two guys walking shoulder to shoulder like that."

<0080> \{Sunohara} 『Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ mà ra khỏi phòng thôi.』
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, we'll just have to make a run out of it!"

<0081> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho tí nào...』
// \{\m{B}} "That sure is some bad way..."

<0082> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.』
// \{Sunohara} "All right, let's go."

<0083> \{Sunohara} 『Rồi, cuối cùng cũng xong!』
// Sunohara đang nói vụ tan học
// \{Sunohara} "All right, it's over!"

<0084> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày ngủ chảy dãi luôn mà bày đặt.』
// \{\m{B}} "All you did was just sleep, right?"

<0085> \{Sunohara} 『Đại loại thế...』
// \{Sunohara} "Kind of..."

<0086> \{Sunohara} 『Mà nè, tao nằm mơ thấy đang chơi với mày đó!』
// \{Sunohara} "By the way, I was playing with you in my dream!"

<0087> \{\m{B}} 『Lạy hồn, đừng có mơ thấy gớm như thế...』
// \{\m{B}} "Don't you dare dream of me that way again..."

<0088> \{Sunohara} 『Thế, đi cùng tao sau khi tan học chứ?』
// \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today?"

<0089> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên mày hưng phấn thế?』
// \{\m{B}} "Don't be all cheered up all of a sudden."

<0090> \{Sunohara} 『Chẹp, với anh em mình thì ngày chỉ mới bắt đầu thôi mà?』
// \{Sunohara} "Well, for us, the day starts here, doesn't it?"

<0091> \{\m{B}} 『Đừng có lôi tao vào cùng hạng người với mày.』
// \{\m{B}} "Don't include me."

<0092> \{Sunohara} 『Rồi, cùng nhau tận hưởng quãng thời gian tươi đẹp sau giờ học nào.』
// \{Sunohara} "Well, let's fully enjoy our time after school today too."

<0093> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"

<0094> \{\m{B}} 『Lại trung tâm game à...?』
// \{\m{B}} "The arcade again...?"

<0095> \{Sunohara} 『Không... lần này khác.』
// \{Sunohara} "No... it's different this time."

<0096> \{\m{B}} 『Gì cơ? Tao không có tiền đâu.』
// \{\m{B}} "What? I don't have any money, you know."

<0097> \{Sunohara} 『Đừng lo, chẳng là tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!』
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"

<0098> \{\m{B}} 『Bằng cách nào...?』
// \{\m{B}} "By doing...?"

<0099> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV và đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.』
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."

<0100> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ siêu cyber thật.』
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."

<0101> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám cá nhà nó chứa toàn phim phê.』
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."

<0102> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...』
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."

<0103> \{\m{B}} 『Vậy thì từ mai tao sẽ gọi mày là Đồi-trụy-hara Youhei.』
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."

<0104> \{Sunohara} 『Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?』
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"

<0105> \{\m{B}} 『Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.』
// \{\m{B}} "Well I don't hate it... but I wonder what people would think seeing two guys together like that."

<0106> \{Sunohara} 『Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ mà ra khỏi phòng thôi.』
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, I'll figure out some way for us to get out!"

<0107> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho tí nào...』
// \{\m{B}} "Seems like some bad way..."

<0108> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.』
// \{Sunohara} "All right, let's go." 

<0109> Sunohara xách cặp ra khỏi lớp.
// Sunohara grabs his bag and went out of the room.

<0110> .........
// .........

<0111> ......
// ......

<0112> ...
// ... 

<0113> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0114> Nó quay lại.
// He came back.

<0115> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.』
// \{\m{B}} "It's too troublesome."

<0116> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0117> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!』
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"

<0118> Nó quay lại
// He came back.

<0119> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.』
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."

<0120> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."

<0121> \{Koumura} 『... Em còn chưa đi sao?』
// \{Koumura} "... are you not coming?"

<0122> .........
// .........

<0123> \{Sunohara} 『Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?』
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"

<0124> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."

<0125> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
// \{Sunohara} "So..."

<0126> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"

<0127> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really..."

<0128> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao đi.』
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."

<0129> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV và đầu đĩa đi lòng vòng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."

<0130> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.』
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."

<0131> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...』
// \{Sunohara} "Tch... Alright..."

<0132> \{Sunohara} 『Đã thế...』
// \{Sunohara} "I understand..."

<0133> \{Sunohara} 『Đừng có mong tao cho thằng \m{A} xem phim!』
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"

<0134> Nó ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
// He ran away just like a kid.

<0135> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0136> \{\m{B}} (Thôi... chắc phải đi vậy...)
// \{\m{B}} (Well then... I guess I'll go now...)

<0137> \{Sunohara} 『Mày làm gì thế hả,\ \
<0138> ? Tao bỏ mày lại đấy nhé.』
// \{Sunohara} "What are you doing, \m{A}? I'll leave you behind." 

<0139> Tít đằng trước, Sunohara la ó.
// He called me as he walks ahead in the hallway.

<0140> \{\m{B}} 『Ờ, đang tới đây...』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm coming..."

<0141> Tôi cùng Furukawa bước xuống đồi. 
// I walk together with Furukawa down the hill.

<0142> Ngay dưới chân đồi...
// At the bottom of the hill...

<0143> \{Sunohara} 『Ồ, đúng lúc đấy.』
// \{Sunohara} "Ah, you came at a good time."

<0144> Tôi lại gặp thằng Sunohara.
// I met Sunohara again.

<0145> \{\m{B}} 『Gì đó?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0146> \{Sunohara} 『Giúp tao.』
// \{Sunohara} "Help me."

<0147> \{\m{B}} 『Đừng nói mày định bắt anh ta nghe mày đánh guitar nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Are you going to make me listen to your guitar performance again?"

<0148> \{Sunohara} 『Không... lần này khác.』
// \{Sunohara} "No... it's different this time."

<0149> \{\m{B}} 『Gì cơ? Tao không có tiền đâu.』
// \{\m{B}} "What? I don't have any money."

<0150> \{\m{B}} 『Mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do?"

<0151> \{Sunohara} 『Chẳng là tao đang tính biến phòng mình thành siêu cyber!』
// \{Sunohara} "It's all right, I'm gonna make my room really cyber!"

<0152> \{\m{B}} 『Bằng cách nào...?』
// \{\m{B}} "By doing...?"

<0153> \{Sunohara} 『Tao sẽ mượn TV và đầu đĩa từ một đứa học năm hai. Giúp tao một tay nhá.』
// \{Sunohara} "I'm going to borrow a VCR and a TV from a second-year person, so help me."

<0154> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ siêu cyber thật.』
// \{\m{B}} "That's super-cyber for sure."

<0155> \{Sunohara} 『Với cả, thằng đó hơi dị hợm chút... dám cá nhà nó chứa toàn phim phê.』
// \{Sunohara} "And also, he's quite the maniac... having lots and lots of videos."

<0156> \{Sunohara} 『Chết thật... chuyến này xong chắc tao khỏi cần đi học nữa...』
// \{Sunohara} "Oh dear... I might not be able to attend school if this goes on..."

<0157> \{\m{B}} 『Vậy thì từ mai tao sẽ gọi mày là Đồi-trụy-hara Youhei.』
// \{\m{B}} "I'll call you \bPorno\uhara Youhei starting tomorrow."

<0158> \{Sunohara} 『Đừng làm bộ. Mày cũng khoái xem mà, đúng không anh giai?』
// \{Sunohara} "Don't say that. You like it as well, right, big brother?"

<0159> \{\m{B}} 『Hừm, cũng tùy... tao không khoái cái viễn cảnh hai thằng đực rựa vai kề vai ngồi xem thứ đó.』
// \{\m{B}} "Well I don't hate it... but I wonder what people would think seeing two guys together like that."

<0160> \{Sunohara} 『Haha, tới lúc đứa này cần 「xả」 thì đứa kia biết ý tứ mà ra khỏi phòng thôi.』
// \{Sunohara} "Haha, when that happens, I'll figure out some way for us to get out!"

<0161> \{\m{B}} 『Nghe chẳng hay ho tí nào...』
// \{\m{B}} "Seems like some bad way..."

<0162> \{Sunohara} 『Rồi, khởi hành thôi.』
// \{Sunohara} "All right, let's go." 

<0163> Giúp nó
// Help him 

<0164> Mặc kệ nó
// Don't help him 

<0165> \{\m{B}} 『Chắc phải giúp nó thôi...』
// \{\m{B}} "I guess it can't be helped..."

<0166> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang đứng đợi trong yên lặng.
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.

<0167> \{\m{B}} 『Tạm biệt nhé, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Good-bye then, Furukawa."

<0168> \{Furukawa} 『Vâng, cậu cũng cố gắng hết mình nhé.』
// \{Furukawa} "Yes, please do your best."

<0169> Coi bộ cô ấy chưa nhận ra ý định đi mượn phim con heo của Sunohara.
// She doesn't seem to have any idea what's Sunohara going to borrow.

<0170> \{Sunohara} 『Làm hết mình cái gì cơ? Xem phim phê à?』
// \{Sunohara} "Do our best in what? Porno?"

<0171> \{\m{B}} 『Đừng có nói ra.』
// \{\m{B}} "Don't say porno."

<0172> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"

<0173> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "Let's go!"

<0174> Tôi sút vào lưng Sunohara.
// I kick Sunohara in the back.

<0175> Sunohara cứ thế đi một mình.
// Sunohara started walking alone.

<0176> .........
// .........

<0177> ......
// ......

<0178> ...
// ...

<0179> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0180> Nó quay lại
// He came back.

<0181> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.』
// \{\m{B}} "It's too troublesome."

<0182> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0183> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!』
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"

<0184> Nó quay lại
// He came back.

<0185> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.』
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."

<0186> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."

<0187> \{Koumura} 『... Em còn chưa đi sao?』
// \{Koumura} "... are you not coming?"

<0188> ......... 
// ......... 

<0189> \{Sunohara} 『Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?』
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"

<0190> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
// \{\m{B}} "Stop making such nonsensical stuff..."

<0191> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
// \{Sunohara} "So..."

<0192> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"

<0193> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really..."

<0194> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao đi.』
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."

<0195> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV và đầu đĩa đi lòng vòng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."

<0196> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.』
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."

<0197> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...』
// \{Sunohara} "Tch... all right..."

<0198> \{Sunohara} 『Đã thế...』
// \{Sunohara} "I understand..."

<0199> \{Sunohara} 『Đừng có mong tao cho thằng \m{A} xem phim!』
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done!"

<0200> Nó ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
// He ran away just like a kid.

<0201> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0202> \{\m{B}} 『Ta về thôi...』
// \{\m{B}} "Let's go..."

<0203> Tôi quay lại nhìn Furukawa đang đứng đợi trong yên lặng.
// I turn around to face Furukawa who was silently waiting.

<0204> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay"

<0205> Tôi về nhà.
// I'll go home.

<0206> Như mọi tối, tôi lại tạt qua phòng Sunohara.
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.

<0207> \{\m{B}} 『Cho tao xem phim với nào.』
// \{\m{B}} "Let me see the video."

<0208> \{\m{B}} 『Ê... không thấy gì hết. Sao thế?』
// \{\m{B}} "Hey... there isn't one. Why's that?"

<0209> \{Sunohara} 『Vì mày không giúp tao chứ sao!』
// \{Sunohara} "Because you didn't help me!"

<0210> \{Sunohara} 『Mày nghĩ ai mà tự mình vác nổi mấy thứ to tổ bố ấy chứ.』
// \{Sunohara} "Who do you think would carry something as heavy like that alone."

<0211> \{Sunohara} 『Hàa...』
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0212> Nó quay mặt đi, lộ rõ chán chường.
// He rolls over face up, bored.

<0213> Giúp nó
// Help him

<0214> Mặc kệ nó
// Don't help him

<0215> Sunohara cứ thế đi một mình.
// Sunohara walked off alone.

<0216> .........
// .........

//
<0217> ......
// ......

<0218> ...
// ...

<0219> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0220> Nó quay lại.
// He came back.

<0221> \{\m{B}} 『Phiền phức lắm.』
// \{\m{B}} "It's too troublesome."

<0222> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Are you not coming?!"

<0223> \{Sunohara} 『Khoan! Mày định nhai lại trò này tới chừng nào đây hả?!』
// \{Sunohara} "Hey, are you a lazy-ass or something?!"

<0224> Nó quay lại.
// He came back.

<0225> \{\m{B}} 『Tao chẳng buồn giở trò gì, chỉ đơn giản là thấy phiền thôi.』
// \{\m{B}} "I'm not. It's just troublesome."

<0226> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."

<0227> \{Koumura} 『... Em còn chưa đi sao?』
// \{Koumura} "... are you not coming?"

<0228> .........
// .........

<0229> \{Sunohara} 『Thấy sao? Ngạc nhiên chưa?』
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"

<0230> \{\m{B}} 『Từ đâu mày học được cái chiêu thức ngu thế...?』
// \{\m{B}} "Don't make such unnecessary preparations..."

<0231> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
// \{Sunohara} "So..."

<0232> \{Gã trượt Jet} 『Ê! Không đi à?!』
// \{Gã trượt Jet} "Hey! Are you not going!?"

<0233> \{Gã trượt Jet} 『Ê! Không đi à?!』
// \{Gã trượt Jet} "Hey! Are you not going!?"

<0234> .........
// .........

<0235> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên chưa?』
// \{Sunohara} "How about that? Aren't you surprised?"

<0236> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì ngạc nhiên thật...』
// \{\m{B}} "Yeah, that really surprised me now..."

<0237> \{Sunohara} 『Thằng đó là một đứa lớp dưới do tao bảo kê, tên Jet Saito. Chơi được lắm.』
// \{Sunohara} "The junior that I'm bothering at the moment is named Jet Saito. He's a pretty cool guy."

<0238> \{\m{B}} 『Mày bảo kê một thằng ra trò phết...』
// \{\m{B}} "Quite the amazing person to be bothering..."

<0239> \{Sunohara} 『Sao nào...?』
// \{Sunohara} "Well...?"

<0240> \{Sunohara} 『Mày cũng muốn xem phim mà.』
// \{Sunohara} "You want to see it too, right?"

<0241> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not really..."

<0242> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao đi.』
// \{Sunohara} "Don't say that, help me here."

<0243> \{\m{B}} 『Tao không muốn vác cái TV và đầu đĩa đi lòng vòng đâu.』
// \{\m{B}} "I don't want to walk while holding a TV and VCR."

<0244> \{\m{B}} 『Nhờ đứa khác đi.』
// \{\m{B}} "And don't always ask for my help."

<0245> \{\m{B}} 『Thằng mới nãy cũng được đấy...』
// \{\m{B}} "Actually, why don't you ask that guy just now...?"

<0246> \{\m{B}} 『Trông đô con và rảnh đời thế kia mà...』
// \{\m{B}} "He looks really enthusiastic about this, isn't he..?"

<0247> \{Sunohara} 『Chậc... mày nói đấy nhé...』
// \{Sunohara} "Tch... all right..."

<0248> \{Sunohara} 『Đã thế...』
// \{Sunohara} "I understand..."

<0249> \{Sunohara} 『Đừng có mong tao cho thằng \m{A} xem phim!』
// \{Sunohara} "I won't show it to you once I'm done, \m{A}!"

<0250> Nó ngúng nguẩy chạy đi như một đứa nhóc.
// He ran away just like a kid.

<0251> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0252> Tôi về nhà.
// I'll go home.

<0253> Như mọi tối, tôi lại tạt qua phòng Sunohara.
// Evening has come and as always, I head to Sunohara's room.

<0254> Trong phòng, Sunohara đang gục mặt xuống bàn.
// And inside is Sunohara whose face is laid flat on the desk.

<0255> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0256> Nó hậm hực chỉ tay về phía... TV và đầu đĩa vừa lắp đặt xong.
// He points ahead promptly... at the TV and VCR that's been set up.

<0257> \{\m{B}} 『Ồ, làm một mình cơ đấy? Mệt quá nên bại xụi luôn rồi sao?』
// \{\m{B}} "Oh, you worked hard alone, huh? So then, are you done watching?"

<0258> Tôi bật TV và tua lại bộ phim.
// I turn on the TV and play back the video.

<0259> Hai diễn viên hài xuất hiện trên \g{màn hình CRT}={CRT là loại màn hình TV kiểu cũ dùng nguyên lý ống phóng chùm điện tử, và TV loại này khá cồng kềnh.}.
// Two young brown comedians appeared on the TV screen.

<0260> \{TV} 『Không có đâu! Anh giỡn hoài, Ozawa-san!』
// \{TV} "I won't accept it! I definitely won't accept it! Ozawa-san!"

<0261> \{\m{B}} 『Haha! Cái này vui ghê!』
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"

<0262> \{\m{B}} 『Mày thèm khát xem nó đến thế sao?』
// \{\m{B}} "Anyway, did you choose this?"

<0263> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "Of course not!"

<0264> \{Sunohara} 『Thằng đó cóc có cuốn phim phê nào cả... có điên không chứ—?』
// \{Sunohara} "There wasn't any porno... damn it~"

<0265> \{Sunohara} 『Hàa...』
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0266> Nó quay mặt đi, lộ rõ chán chường.
// He rolls over face up, looking bored.

<0267> \{\m{B}} 『Thôi, cũng tốt mà, dành thời gian để cười thì có lý hơn đấy.』
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."

<0268> Tôi tiếp tục hướng mắt lên TV.
// I look at the TV as I said that.

<0269> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."

<0270> Hai đứa tôi vừa đi vừa khệ nệ vác cái thùng giấy đựng TV và đầu đĩa.
// We're carrying a box which contains a TV and a video recorder as we walk.

<0271> Có vẻ như phụ huynh của thằng nhóc đó đã đi du lịch nên Sunohara mới trấn lột được...
// It seems that the guy's parents would be gone for some trip, and so Sunohara forced him to lend it to him...

<0272> Cu cậu năm dưới chắc là thường bị Sunohara bắt nạt. Và với bộ mặt như sắp mếu, nó cho Sunohara mượn đồ.
// The underclassman was being menaced by Sunohara for a long time. And then, with a face that's about to cry, he lent it to Sunohara.

<0273> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
// \{Sunohara} "Hmph... hmph..."

<0274> \{\m{B}} 『Phù... mày giữ một lúc nhé.』
// \{\m{B}} "Whew... hold it for a while."

<0275> \{Sunohara} 『Ối...! Đừng đột ngột buông ra thế chứ!』
// \{Sunohara} "Nuoooo! Don't suddenly let go!"

<0276> \{\m{B}} 『Ồ, kinh chưa. Mày đang vác cả TV lẫn đầu đĩa cùng một lúc đấy.』
// \{\m{B}} "Wow, amazing. You're holding both the TV and the VCR at the same time now."

<0277> \{\m{B}} 『Vậy nếu cố gắng, mày hoàn toàn tự xoay xở được.』
// \{\m{B}} "So you can actually do it if you try."

<0278> \{Sunohara} 『Tao không đi được...!』
// \{Sunohara} "I can't walk...!"

<0279> \{Sunohara} 『Uaaa... nó rơi mất...』
// \{Sunohara} "Uwaaa... It's going to fall..."

<0280> \{Sunohara} 『Nhanh... đỡ lấy!』
// \{Sunohara} "Quick... Grab it!"

<0281> \{\m{B}} 『Tao thử chọc vào mắt mày nhé.』
// \{\m{B}} "How about I try poking your eyes."

<0282> Piuuu...
// Pyuuu...

<0283> \{Sunohara} 『Gyaaaaa—————!』
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"

<0284> \{\m{B}} 『Ghê chưa, bị chọc trúng con ngươi như thế mà mày vẫn chịu được.』
// \{\m{B}} "Amazing, though I poked your eyes, you still managed to endure it."

<0285> \{\m{B}} 『Giờ tao thử thụi vào mông mày nhé.』
// \{\m{B}} "I'll try punching you in the guts next."

<0286> Bụp!
// Thud!

<0287> \{Sunohara} 『Gyaaaaa—————!』
// \{Sunohara} "Gyaaaaa--------!"

<0288> \{\m{B}} 『Quá đỉnh... mày ắt phải có một ý chí sắt đá.』
// \{\m{B}} "Amazing... you really have some willpower."

<0289> \{Sunohara} 『Làm ơn... rồi tao để mày làm gì cũng được... chọc mắt... hay thụi vào mông cũng được...』
// \{Sunohara} "Please... I'll let you do anything you want after this... whether poke me in the eyes... or punch me in the guts..."

<0290> \{Sunohara} 『Nên... làm ơn... giúp tao... nhanh...!』
// \{Sunohara} "So... please... help me... now...!"

<0291> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Mày đã nài nỉ đến thế thì tao đành phải giúp thôi.』
// \{\m{B}} "I see... If you're going to say that, then it can't be helped. I'll give you a hand then."

<0292> Hụp...
// Umph...

<0293> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Liệu hồn mày đó!』
// \{Sunohara} "Damn you! I'll never forget this!"

<0294> Hụp...
// Umph... 

<0295> \{Sunohara} 『Ấy... tao... đùa đấy..., giúp... tao với...』
// \{Sunohara} "I...I was... kidding...p, please... help..."

<0296> \{\m{B}} 『Cho mày chừa cái tội thách tao.』
// \{\m{B}} "Don't ever defy me, asshole."

<0297> Hụp...
// Umph...

<0298> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
// \{Sunohara} "Pant... pant..."

<0299> \{Sunohara} 『Đến nơi rồi...』
// \{Sunohara} "We finally arrived..."

<0300> \{Sunohara} 『Đuối quá...』
// \{Sunohara} "I'm so tired..."

<0301> \{\m{B}} 『Rồi... trước tiên, tao sẽ chọc mắt mày một trăm lần.』
// \{\m{B}} "All right... first, I'll poke your eyes one hundred times."

<0302> \{Sunohara} 『Tao đui mất còn gì!』
// \{Sunohara} "I'll go blind!"

<0303> \{\m{B}} 『Sau đó, tao sẽ thụi vào mông mày một ngàn lần.』
// \{\m{B}} "Then I'll punch you in the guts one thousand times."

<0304> \{Sunohara} 『「Nó」 sẽ phòi ra ngoài mất!』
// \{Sunohara} "My arse would pop out!"

<0305> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ, thế thì mệt lắm...』
// \{\m{B}} "That's right, that would be bothersome..."

<0306> Hóa ra Sunohara cũng là con người.
// Just as I thought, Sunohara isn't really a human.

<0307> \{Sunohara} 『Ê, giúp tao lắp thứ này coi.』
// \{Sunohara} "Hey, help me set this thing up."

<0308> \{\m{B}} 『Mày nhờ vả kiểu đó hả?』
// \{\m{B}} "You really are rude to your helper."

<0309> \{Sunohara} 『Lên hình nào!』
// \{Sunohara} "Switch on!"

<0310> Chiếc TV phát ra một âm thanh nhỏ khi dòng điện chạy qua.
// The TV made a little sound as electricity flows through it.

<0311> \{\m{B}} 『Không thấy gì hết.』
// \{\m{B}} "Nothing is coming out."

<0312> \{Sunohara} 『Đừng lo, phim phê ở đấy chứ chả mất đi đâu.』
// \{Sunohara} "Don't worry, the porno won't go anywhere."

<0313> Sunohara nhấn nút trên chiếc đầu đĩa.
// Sunohara pressed the VCR's front button.

<0314> Sau đó, một hàng chữ màu xanh lá hiện ra nơi góc TV.
// After that, a green letter appeared in the corner of the TV.

<0315> \{Sunohara} 『OK—, cài đặt xong xuôi.』
// \{Sunohara} "Okay, setup is complete."

<0316> \{Sunohara} 『Giờ chỉ còn mỗi việc cho băng vào thôi.』
// \{Sunohara} "The only thing to do is put a tape inside."

<0317> \{Sunohara} 『Mày thích cái nào? Cho chọn đấy, anh giai.』
// \{Sunohara} "All right, which cassette do you like? I'll let you choose one, big brother."

<0318> Nó lấy từ trong thùng ra một túi giấy và đưa cho tôi.
// He took out a paper bag inside the cardboard box and handed it over to me.

<0319> Bên trong chứa toàn băng phim.
// And inside it is full of video tapes.

<0320> Hầu hết là băng thu lại, có dán nhan đề viết tay.
// Almost all of it are recorded tapes, and a well handwritten title is attached to it.

<0321> Tôi lục lọi lấy ra một cuốn băng và đưa cho Sunohara.
// I picked out one inside and handed it over to Sunohara.

<0322> \{Sunohara} 『Để tao xem gu của mày,\ \
<0323> .』
// \{Sunohara} "Let's see what kind of taste you have, \m{A}."

<0324> \{Sunohara} 『Chắc mày thuộc hàng cao thủ rồi, thứ lỗi nếu tao theo không kịp nhá.』
// \{Sunohara} "You're too much of a maniac so forgive me if I can't follow, all right?"

<0325> Nó cười tục tĩu rồi cho băng vào máy.
// He inserted the video tape as he made a broad grin.

<0326> Cuốn băng quay khi nó ấn nút Phát.
// The tape starts to play as he pressed the play button.

<0327> \{Sunohara} 『Hề hề...』
// \{Sunohara} "Heheh..."

<0328> Bụp... rè rè rè...
// Buzzz... zzzzzz....

<0329> Chiếc TV sáng lên với vài âm thanh quen thuộc.
// The TV lights up, accompanied with some casual music.

<0330> 『Chỉ một câu hỏi... Quý vị có muốn vừa uống trà vừa xem vở hài kịch này không? Tác phẩm hài kịch kinh điển sắp sửa bắt đầu!』
// "There's only one criteria... Do you want to have this comedy while having tea, or not? The most historical and cruel battle of comedy has begun!"

<0331> Rầm————!\shake{3}
// Thump----!\shake{3}

<0332> Sunohara nhảy dựng lên, đầu đập trúng bóng đèn trần.
// Sunohara suddenly jump up hitting the electric light above.

<0333> \{\m{B}} 『Không sao chứ?』
// \{\m{B}} "Are you all right?"

<0334> \{Sunohara} 『Haha... Chắc chúng ta lấy nhầm băng rồi...』
// \{Sunohara} "Hahaha... it seems like we've put in the wrong tape..."

<0335> \{Sunohara} 『Cũng tại mày đấy. Tự nhiên lại lấy thứ dở hơi này!』
// \{Sunohara} "You're at fault as well. To select something like this with such miraculous timing!"

<0336> \{\m{B}} 『Thế mày nghĩ cái phim đoạt \g{giải Điện ảnh Hài Kamigata}={Một giải thưởng điện ảnh hài của đài truyền hình Osaka, bắt đầu trao từ năm 1966.} sẽ hay hơn chắc?』
// \{\m{B}} "Do you think this Kyoto Entertainment Award would be better?"

<0337> \{Sunohara} 『Haha, làm sao mà lắm phim hài thế được?』
// \{Sunohara} "Haha, there's more comedies in there?"

<0338> \{\m{B}} 『Đâu, trong này toàn phim hài cả.』
// \{\m{B}} "Actually, everything in here is comedy."

<0339> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<0340> \{Sunohara} 『Haha... Không đời nào...』
// \{Sunohara} "Ahahaha... there's no way..."

<0341> \{\m{B}} 『Tự mày nhìn đi.』
// \{\m{B}} "Why don't you try looking for yourself?"

<0342> \{Sunohara} 『À... ờ...』
// \{Sunohara} "Y-Yeah..."

<0343> Nó ngồi xổm trước cái túi giấy rồi lục lọi bên trong. 
// He squats in front of the paper bag and started rummaging inside it.

<0344> \{Sunohara} 『Này là hài... cái này cũng thế...』
// \{Sunohara} "This one is comedy... this one as well..."

<0345> \{Sunohara} 『Không... không có gì cả...』
// \{Sunohara} "Nothing... nothing..."

<0346> \{Sunohara} 『Không có phim heo...』
// \{Sunohara} "There's no porno..."

<0347> \{Sunohara} 『Không có lấy một cái luôn!!』
// \{Sunohara} "There's not a single porno inside!"

<0348> \{\m{B}} 『Chắc thằng nhóc là tín đồ phim hài rồi.』
// \{\m{B}} "He's a comedy maniac, I guess."

<0349> \{Sunohara} 『Không thể nào...』
// \{Sunohara} "This is a lie..."

<0350> \{\m{B}} 『Thằng ngốc, lẽ ra mày phải kiểm tra trước.』
// \{\m{B}} "You were stupid for not making sure."

<0351> \{\m{B}} 『Thôi, cũng tốt mà, dành thời gian để cười thì có lý hơn đấy.』
// \{\m{B}} "Well, I think it's much better to spend most of our time laughing."

<0352> Tôi quay qua xem TV, vừa lúc hai diễn viên hài trẻ tuổi bắt đầu làm mấy trò hề. 
// I returned my gaze to the TV, where two young comedians began to make some jokes.

<0353> \{TV} 『A! Noguchi~』
// \{TV} "Ah! I'm Noguchi~"

<0354> \{\m{B}} 『Haha! Cái này vui ghê!』
// \{\m{B}} "Hahahahaha! This is damn funny!"

<0355> \{Sunohara} 『Hê hê... đúng thế... hệ hệ...』
// \{Sunohara} "Heh, heheh~ that's right~ heheh~"

<0356> \{\m{B}} 『Ê... mày đang cười, hay đang khóc đó?』
// \{\m{B}} "Hey, are you laughing, or breaking up?"

<0357> \{Sunohara} 『Cả hai.』
// \{Sunohara} "Just about both."

<0358> \{\m{B}} 『À ha.』
// \{\m{B}} "Uh huh."

<0359> Sunohara chán đời muốn bỏ đi ngủ.
// Sunohara stayed depressed and headed to sleep.

<0360> \{\m{B}} 『Nếu mày rảnh thế sao không tranh thủ tập guitar đi?』
// \{\m{B}} "Hey, if you have so much time, why don't you practice playing the guitar?"

<0361> Hộp đàn guitar đang bị chôn dưới đống quần áo ngổn ngang.
// The guitar case was buried under a pile of discarded clothes.

<0362> \{Sunohara} 『À... guitar ấy hả...』
// \{Sunohara} "Ahh... the guitar, huh..."

<0363> \{Sunohara} 『Tao có hỏi cái gã cho mượn đàn... nhưng hắn bảo để chơi rành rọt thì tốn nhiều thời gian lắm...』
// \{Sunohara} "If you're asking about the guy I borrowed this from... it won't be some time until I see him again..."

<0364> \{Sunohara} 『Nghe xong là tao mất cả hứng học chơi...』
// \{Sunohara} "How long you ask? Until I have enough fun with it, that long---"

<0365> \{\m{B}} 『Tao tưởng mày sẽ tập cho giỏi để Yoshino Yuusuke được nghe ngón đàn thành quả cơ mà?』
// \{\m{B}} "I thought you said you were going to keep it until you became good enough to let Yoshino Yuusuke listen to you?"

<0366> \{Sunohara} 『À... tao có nói thế thật...』
// \{Sunohara} "Ahh... I did say something like that..."

<0367> \{\m{B}} 『Mày lại còn tràn trề nhiệt huyết khi nói câu đó nữa...』
// \{\m{B}} "Are you sure you're really into it...?"

<0368> \{Sunohara} 『Đúng rồi, khi tao kể cho nhỏ em nghe rằng mình đang giữ danh thiếp của Yoshino-san, con bé kinh ngạc lắm.』
// \{Sunohara} "That's right, I also have Yoshino-san's business card, if I tell my little sister about it, she'll be really surprised."

<0369> \{Sunohara} 『Tao bảo sẽ gửi cho nó tấm danh thiếp, thế là nó phát cuồng cả lên...』
// \{Sunohara} "Then, if I tell her that I know him instead, she'll be super delighted..."

<0370> Nói tóm lại... thằng này chán trò đàn hát rồi...
// In short... he's already had enough...

<0371> Cũng dễ đoán thôi mà...
// Well, I've been expecting this...

<0372> \{\m{B}} 『Với tư cách một người bạn, tao thấy mày thật đáng thương...』
// \{\m{B}} "As a friend, I'm telling you it's still a pity..."

<0373> \{Sunohara} 『Hả? Sao cơ?』
// \{Sunohara} "Huh? What is?"

<0374> \{Sunohara} 『Mà nè, nhắc đến âm nhạc thì hip hop là vô đối.』
// \{Sunohara} "Anyway, I guess when you talk about music, hip-hop is the best, right?"

<0375> \{Sunohara} 『Tụi mình nghe bài 「\g{Bomb A Head!}={Bomb A Head! là một bản hit hip hop của nhóm m.c.A.T, phát hành năm 1993.}
<0376> 」 đi.』
// \{Sunohara} "I'll let you listen to 'Bomb a Head.'"

<0377> \{\m{B}} 『Thôi khỏi...』
// \{\m{B}} "Please don't..."

<0378> Nếu đem ra so thì tôi hứng thú với nhạc của Yoshino Yuusuke hơn.
// Besides if I compare the two, Yoshino Yuusuke's songs would suit me better.

<0379> Mặc dù tôi mới chỉ nghe có một bài của anh ta.
// Even though I've only heard one of his songs.

<0380> Chắc tháng sau... tôi phải dành dụm tiền mua CD của anh ta mới được.
// I'll save some money and buy his CD next month... guess that's what I'll do.

<0381> Khi tôi về đến nhà thì đã ba giờ sáng.
// It was already 3:00AM when I arrived at home. 

<0382> Dù trễ vậy... ông già vẫn thức. 
// Even still... \bthat\u person is still awake.

<0383> Uống sake một mình...
// Drinking sake alone...

<0384> Tôi cứ thế phớt ngang qua ông ta.
// I ignore him as I pass before his face.

<0385> \{Giọng nói} 『
<0386> -kun.』
// \{Voice} "\m{B}-kun."

<0387> ...Ông ta gọi tôi.
// ... He called me.

<0388> \{Giọng nói} 『Này,\ \
<0389> -kun.』
// \{Voice} "Hey, \m{B}-kun."

<0390> Thấy tôi không dừng bước, ông ta lại gọi.
// If I don't stop walking, he'll call me again and again.

<0391> Cứ thế này ông ta dám sẽ theo tôi về tận phòng lắm, nên tôi đành phải đối mặt vậy.
// He would probably come to my room if I don't listen to his business here now, so I hopelessly stop walking and faced him.

<0392> \{\m{B}} 『Ông muốn gì...?』
// \{\m{B}} "What is it..."

<0393> \{Cha} 『
<0394> -kun tự làm cái này à?』
// \{Father} "Did you make this yourself?"

<0395> \{\m{B}} 『Gì chứ...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<0396> Tôi tiến lại gần để nhìn cho rõ thứ ông ta đang cầm.
// I look closely at the thing he's referring to.

<0397> Và ở đó là... \pmột ngôi sao bằng gỗ.
// And in his hand is... \pa wooden star.

<0398> Đấy là thứ Fuuko đã đưa cho tôi. Tôi để nó ở nhà khi về thay quần áo.
// The one that Fuuko gave me. I tossed it here when I came to get some change of clothes.

<0399> Đáng lẽ nó phải ở trong tủ giày thể thao, nhưng chắc ông ta đã tự tiện lấy ra...
// It should be inside the sports shoe bag, but I guess he took it out without permission...

<0400> Vì nghĩ là do tôi làm nên cứ ngồi nhìn nó... đến tận giờ này... 
// And then, he must have thought I made it and has been staring at it... until this hour...

<0401> \{Cha} 『Làm cái này cho tiết Mỹ thuật à...?』
// \{Father} "Did you make this for your fine arts lesson...?"

<0402> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0403> \{Cha} 『Nó dễ thương quá nhỉ?』
// \{Father} "Isn't it cute."

<0404> Ông ta xoa nhẹ tay lên đó.
// He gently brush it's surface.

<0405> \{\m{B}} 『...Ông bị làm sao thế?』
// \{\m{B}} "... Are you an idiot?"

<0406> \{Cha} 『Hở?』
// \{Father} "Hmm?"

<0407> \{\m{B}} 『Không đời nào tôi làm những thứ đó.』
// \{\m{B}} "There's no way I'd carve something like that."

<0408> \{Cha} 『À... phải ha...』
// \{Father} "I see... you're right..."

<0409> \{Cha} 『Nhưng trông dễ thương quá...』
// \{Father} "It looks really cute..."

<0410> \{Cha} 『Vậy, nó từ đâu ra thế?』
// \{Father} "Then, why do you have this?"

<0411> \{\m{B}} 『Tự nhiên được tặng thôi...』
// \{\m{B}} "It was suddenly handed over to me..."

<0412> \{Cha} 『Bạn tặng à?』
// \{Father} "By a friend?"

<0413> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0414> \{Cha} 『Vậy thì ta phải trân trọng nó...』
// \{Father} "We must treasure this then..."

<0415> Cả ông nữa sao...?
// Including you...?

<0416> Tôi rùng mình.
// That gave me the shivers.

<0417> \{\m{B}} 『Cứ lấy đi...』
// \{\m{B}} "Go ahead..."

<0418> Thế nên tôi nói với ông ta.
// That's why I told him that.

<0419> \{Cha} 『Hở? Được ư?』
// \{Father} "Eh? Are you sure?"

<0420> Giọng ông ta có vẻ vui.
// A delighted voice.

<0421> \{\m{B}} 『Ờ, muốn làm gì thì làm.』
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead, do what you want."

<0422> \{Cha} 『Ừm... nếu vậy... thay mặt \m{B}-kun, ta sẽ trân trọng thứ này.』
// \{Father} "Hmm... then... I'll treasure this on your behalf as well."

<0423> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0424> Cuộc đối đáp giữa chúng tôi kết thúc.
// That finished our conversation.

<0425> Tôi quay về phòng và vùi mình vào futon.
// I head back to my room and dive into bed.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074