Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2424"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
|||
(18 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Text == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
+ | ::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ) |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' |
||
+ | ::*[[User:Zhai|Zhai]] |
||
+ | ''Hiệu đính:'' |
||
+ | ::*Hwan Phan [Lần 1] |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2] |
||
+ | |||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
Line 5: | Line 16: | ||
#character 'Tomoyo' |
#character 'Tomoyo' |
||
+ | // '智代' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
+ | // '春原' |
||
− | #character 'Voice' |
||
+ | #character 'Giọng nói' |
||
+ | // '声' |
||
#character 'Fuuko' |
#character 'Fuuko' |
||
+ | // '風子' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Roạt! |
// Clatter! |
// Clatter! |
||
+ | // カシャア! |
||
− | <0001>Chói mắt quá... |
||
+ | |||
+ | <0001> Chói mắt quá... |
||
// It's blinding... |
// It's blinding... |
||
+ | // 眩しい…。 |
||
− | <0002>Theo phản xạ, tôi ngồi dậy, dụi mắt. |
||
+ | |||
+ | <0002> Tôi ngồi dậy theo phản xạ và dụi mắt. |
||
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. |
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. |
||
+ | // 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。 |
||
− | <0003>Nhưng, vẫn thực sự rất khó để tôi có thể mở mắt được. |
||
+ | |||
+ | <0003> Có điều, mí mắt cứ dính chặt vào nhau. |
||
// But, I can't easily open them. |
// But, I can't easily open them. |
||
+ | // けど、なかなか目が開かない。 |
||
− | <0004> \{Tomoyo} "\m{B}, chào buổi sáng." |
||
+ | |||
+ | <0004> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng,\ \ |
||
+ | <0005> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." |
||
+ | // \{智代}「\m{B}、おはよう」 |
||
− | <0005> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | |||
+ | <0006> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ…」 |
||
− | <0006> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ anh nên chào lại khi có người nói 'chào buổi sáng' với anh chứ." |
||
+ | |||
+ | <0007> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh cũng nên nói 「Chào buổi sáng」 với người đã chào mình chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." |
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." |
||
+ | // \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」 |
||
− | <0007> \{\m{B}} "À, ừ..." |
||
+ | |||
+ | <0008> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ…」 |
||
− | <0008> \{Tomoyo} "Anh vẫn còn mơ ngủ đó à?" |
||
+ | |||
+ | <0009> \{Tomoyo} 『Sao thế? Vẫn còn ngái ngủ à?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" |
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" |
||
+ | // \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」 |
||
− | <0009> \{Tomoyo} "Khuôn mặt anh lúc này trông thật buồn cười." |
||
+ | |||
+ | <0010> \{Tomoyo} 『Trông mặt anh ngộ quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." |
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." |
||
+ | // \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」 |
||
− | <0010>Tôi có thể nghe giọng Tomoyo ngay bên tai mình. Hơi thở của cô ấy phả vào má tôi tạo một cảm giác thật khó tả. |
||
+ | |||
+ | <0011> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột. |
||
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. |
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. |
||
+ | // すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。 |
||
− | <0011> \{Tomoyo} "Thường thì những gì anh nghĩ luôn hiện lên trên mặt anh nhưng lúc này, khuôn mặt anh trong thật khó hiểu." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." |
||
− | <0012> \{Tomoyo} |
+ | <0012> \{Tomoyo} 『Anh trông ngố quá, khác hẳn với vẻ lãng tử thường ngày.』 |
+ | // literally idiot |
||
+ | // \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot |
||
+ | // \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」 |
||
+ | |||
+ | <0013> \{Tomoyo} 『Em thích vẻ mặt bình thường của anh, nhưng mặt anh lúc này cũng không tệ đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." |
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." |
||
+ | // \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」 |
||
− | <0013> \{Tomoyo} "Tôi thích cả hai." |
||
+ | |||
+ | <0014> \{Tomoyo} 『Em thích cả hai.』 |
||
// \{Tomoyo} "I like both of them." |
// \{Tomoyo} "I like both of them." |
||
+ | // \{智代}「どっちも好きだぞ」 |
||
− | <0014> \{Tomoyo} "Anh có nghe tôi nói gì không đấy?" |
||
+ | |||
+ | <0015> \{Tomoyo} 『Anh vẫn đang nghe đấy chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you listening?" |
// \{Tomoyo} "Are you listening?" |
||
+ | // \{智代}「聞いているのか?」 |
||
− | <0015> \{\m{B}} "À, có..." |
||
+ | |||
+ | <0016> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ…」 |
||
− | <0016> \{Tomoyo} "Uhm, nếu làm như vầy, mặt anh nhìn sẽ thú vị hơn đó." |
||
+ | |||
+ | <0017> \{Tomoyo} 『Coi nào, làm như vầy trông càng buồn cười hơn nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." |
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." |
||
+ | // \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」 |
||
− | <0017>Má tôi... đau quá. |
||
+ | |||
+ | <0018> Má tôi... sao nó đau đau. |
||
// My cheeks... hurt. |
// My cheeks... hurt. |
||
+ | // 頬が…痛い。 |
||
− | <0018>Tôi tỉnh ngay lập tức. |
||
+ | |||
+ | <0019> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn. |
||
// I finally wake up from that. |
// I finally wake up from that. |
||
+ | // それでようやく目が覚めた。 |
||
− | <0019> Và ngay bên cạnh tôi là mặt Tomoyo, cười thoải mái. |
||
+ | |||
+ | <0020> Tomoyo kề sát khuôn mặt đang cười nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi. |
||
+ | // Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. |
||
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. |
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. |
||
+ | // すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。 |
||
− | <0020> \{\m{B}} "Bây giờ anh có lý do để 'nựng' má của em rồi chứ." |
||
+ | |||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Giờ thì anh có lý do để véo má em rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." |
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." |
||
+ | // \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」 |
||
− | <0021> \{\m{B}} "Vậy là chúng ta hòa." |
||
+ | |||
+ | <0022> \{\m{B}} 『Chúng ta hòa nhau nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "We're even." |
// \{\m{B}} "We're even." |
||
+ | // \{\m{B}}「仕返しだ」 |
||
− | <0022>Tôi đưa tay ra |
||
+ | |||
+ | <0023> Tôi với tay ra. |
||
// I reach out my hand. |
// I reach out my hand. |
||
+ | // 俺は手を伸ばす。 |
||
− | <0023> \{Tomoyo} "Anh có thể có đủ lý do, nhưng tôi vẫn có quyền né nó." |
||
+ | |||
+ | <0024> \{Tomoyo} 『Anh có thể có lý do, nhưng em có quyền được né.』 |
||
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." |
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." |
||
+ | // \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」 |
||
− | <0024>Lướt tay tôi qua một cách nhẹ nhàng, mặt cô ấy giờ đã ở trước mặt tôi. |
||
+ | |||
+ | <0025> Cô ấy nhanh nhẹn lách qua tránh tay tôi, và khuôn mặt cô lại kề sát mặt tôi hơn. |
||
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. |
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. |
||
+ | // 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。 |
||
− | <0025>Sau đó cô ấy lấy tay kéo hai má tôi. |
||
+ | |||
+ | <0026> Tiếp theo cô ấy dùng cả hai tay véo mạnh hai má tôi. |
||
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. |
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. |
||
+ | // そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。 |
||
− | <0026>Tôi không thể nào có thể để mình bị 'nựng' mãi thế này được. |
||
+ | |||
+ | <0027> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, phải véo má trả đũa thôi. |
||
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. |
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. |
||
+ | // このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。 |
||
− | <0027> \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
||
+ | |||
+ | <0028> \{\m{B}} 『Hàaa... Hàaa...』 |
||
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」 |
||
− | <0028> \{Tomoyo} "Xin lỗi, \m{B}." |
||
+ | |||
+ | <0029> \{Tomoyo} 『Xin lỗi,\ \ |
||
+ | <0030> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." |
||
+ | // \{智代}「悪い、\m{B}」 |
||
− | <0029> \{Tomoyo} "Hai má anh đã đỏ lên rồi kìa." |
||
+ | |||
+ | <0031> \{Tomoyo} 『Em véo má anh đỏ lừ rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." |
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." |
||
+ | // \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」 |
||
− | <0030>Tomoyo nhìn tôi lo lắng. Thật sự thì, rất đau... |
||
+ | |||
+ | <0032> Tomoyo nhìn kỹ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy... |
||
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... |
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... |
||
+ | // 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。 |
||
− | <0031> \{Tomoyo} "Nhưng, đó là lỗi của anh khi anh cố tình 'nựng' em." |
||
+ | |||
+ | <0033> \{Tomoyo} 『Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần." |
||
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." |
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." |
||
+ | // \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」 |
||
− | <0032>Cuôi cùng, tôi phải nhận sự thương xót của cô ấy. Tôi chẳng thể đụng đến cô nàng được |
||
+ | |||
+ | <0034> May mà lúc này Tomoyo đã tha cho tôi. Tôi còn không có cơ hội véo má cô lần nào. |
||
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. |
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. |
||
+ | // 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。 |
||
− | <0033>Mặc dù tôi có thử bao niêu lần đi nữa, tôi cũng không có cơ hội nào để đụng đến cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0035> Dù có cố đến đâu cũng chẳng thể chạm vào người cô ấy được... |
||
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... |
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... |
||
+ | // こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。 |
||
− | <0034> \{\m{B}} "Anh nghĩ là anh không thể đùa với em được rồi... " |
||
+ | |||
− | // \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là anh không dám đùa với em nữa đâu...』 |
||
− | <0035>Như là trong manga vậy, có những cảnh hai người cùng 'nựng' má nhau, nhưng điều này là không thể đối với Tomoyo. |
||
+ | \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." |
||
+ | //Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..." |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」 |
||
+ | |||
+ | <0037> Đáng lẽ phải là hai người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi. |
||
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. |
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. |
||
+ | // 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。 |
||
− | <0036> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" |
||
+ | <0038> \{Tomoyo} 『Anh nói thế là ý gì hả?』 |
||
− | <0037> \{\m{B}} "Nghĩa là, em hãy nhẹ nhàng hơn với đôi tay của mình đi." |
||
+ | // \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" |
||
+ | // Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original? |
||
+ | // \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」 |
||
+ | |||
+ | <0039> \{\m{B}} 『Là hãy nhẹ tay một chút.』 |
||
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." |
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." |
||
+ | // \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」 |
||
− | <0038> \{Tomoyo} "Nhẹ nhàng? Chắc rồi, tôi cũng nghĩ là nên nhẹ nhàng hơn với anh." |
||
+ | |||
+ | <0040> \{Tomoyo} 『Nhẹ tay? Đương nhiên, em đã nương tay với anh rồi mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." |
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." |
||
+ | // \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」 |
||
− | <0039>... nhưng nếu cô ấy 'nhẹ nhàng', cô ấy phải dừng lại và để má của mình bình thường trở lại chứ. |
||
+ | |||
+ | <0041> ...Nếu cô ấy mà không nương tay, chắc mặt tôi biến dạng luôn rồi. |
||
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? |
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? |
||
+ | // Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle |
||
− | <0040> \{Tomoyo} "Nhưng, bây giờ trò này thật vui." |
||
+ | // …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。 |
||
+ | |||
+ | <0042> \{Tomoyo} 『Nhưng hồi nãy thật sự vui lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun." |
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun." |
||
+ | // \{智代}「でも、今のは楽しかったな」 |
||
− | <0041> \{Tomoyo} "Cứ như là chúng ta đang trở về tuổi thơ vậy." |
||
+ | |||
+ | <0043> \{Tomoyo} 『Em thấy chúng ta giống con nít ghê.』 |
||
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." |
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." |
||
+ | // \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」 |
||
− | <0042> \{\m{B}} "Tuyệt. anh cũng cảm thấy vậy" |
||
+ | |||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Hay đấy. Anh cũng thấy vui...』 |
||
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." |
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." |
||
+ | // \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」 |
||
− | <0043> \{Tomoyo} "Uhm" |
||
+ | |||
+ | <0045> \{Tomoyo} 『Ừm.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup." |
// \{Tomoyo} "Yup." |
||
+ | // \{智代}「うん」 |
||
− | <0044> \{Tomoyo} "Nói vậy, tôi đứng lên và sửa soạn. Tôi nghĩ chúng tôi đã mất hơi nhiều thời gian." |
||
+ | |||
+ | <0046> \{Tomoyo} 『Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi." |
||
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." |
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." |
||
+ | // \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」 |
||
− | <0045> \{\m{B}} "A... fuwaa..." |
||
+ | |||
− | // \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." |
||
+ | <0047> \{\m{B}} 『Ờ... oáp...』 |
||
− | <0046>Cứ như là một thói quen, tôi lại trở nên buồn ngủ. |
||
+ | // as if yawning |
||
+ | // \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning |
||
+ | // why not put "yawn" there? |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ…ふわ」 |
||
+ | |||
+ | <0048> Cơn buồn ngủ quay trở lại, làm tôi nhớ ra mới nãy mình vẫn còn uể oải. |
||
+ | // Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về. |
||
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns. |
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns. |
||
+ | //I become sleepy, being reminded of that. |
||
− | <0047>Tôi gạt ý nghĩ đó qua một bên và nhanh chóng thay đồ. |
||
+ | // literally remembering |
||
− | // I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* |
||
+ | // 思い出したように、眠気が戻ってくる。 |
||
− | <0048> \{\m{B}} "Chúng ta cũng nên gọi Sunohara dậy chứ." |
||
+ | |||
+ | <0049> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội thay quần áo. |
||
+ | //added the went for better clarity, sounds off tho' |
||
+ | // I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho' |
||
+ | // Sounds better without it :/ |
||
+ | // それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。 |
||
+ | |||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." |
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." |
||
+ | // \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」 |
||
− | <0049> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ mình cứ để hắn ta như vậy đi." |
||
+ | |||
+ | <0051> \{Tomoyo} 『Em nghĩ cứ để anh ta yên đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." |
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." |
||
+ | // \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」 |
||
− | <0050> \{\m{B}} "Nhưng mà em thấy đấy, chỉ một mình anh bị cáu gắt và chán nản thì thật bất công." |
||
+ | |||
+ | <0052> \{\m{B}} 『Không, anh không muốn chịu nỗi khổ sở vừa rồi một mình đâu.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." |
||
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." |
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." |
||
+ | // \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」 |
||
− | <0051> \{Tomoyo} "Cáu gắt và chán nản, ý anh là việc dậy sớm à?" |
||
+ | |||
+ | <0053> \{Tomoyo} 『Nỗi khổ sở? Ý anh là thức dậy sớm ấy hả?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" |
||
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" |
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" |
||
+ | // \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」 |
||
− | <0052> \{\m{B}} "Ừ" |
||
+ | |||
+ | <0054> \{\m{B}} 『Nó đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | // \{\m{B}}「そうだよ」 |
||
− | <0053> \{Tomoyo} "Việc dậy sớm này cũng có nhiều ích lợi mà. Nó rất tốt cho sức khỏe và còn nhiều chuyện khác nữa." |
||
+ | |||
+ | <0055> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0056> , trâu chậm uống nước đục. Dậy sớm tốt cho sức khỏe. Anh còn được lợi nhiều thứ nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." |
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." |
||
+ | // \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」 |
||
− | <0054> \{\m{B}} "Ích lợi? Nư thế nào?" |
||
+ | |||
+ | <0057> \{\m{B}} 『Lợi nhiều thứ hả? Ví dụ đi?』 |
||
// \{\m{B}} "Benefits? Like?" |
// \{\m{B}} "Benefits? Like?" |
||
+ | // \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」 |
||
− | <0055> \{Tomoyo} "Là vậy, anh sẽ phải đến trường với một cô gái. Anh không thể làm việc đó nếu anh cứ dậy trễ được. " |
||
+ | |||
+ | <0058> \{Tomoyo} 『Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái, rõ ràng thế còn gì.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." |
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." |
||
+ | // \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」 |
||
− | <0056> \{Tomoyo} "Nè, chỉ có anh và cô ấy cùng nhau thôi đấy." |
||
+ | |||
+ | <0059> \{Tomoyo} 『Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." |
||
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." |
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." |
||
+ | //consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used. |
||
− | <0057> \{\m{B}} "Ừ, vậy à. Chắc là anh may mắn lắm nhỉ." |
||
+ | // Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle |
||
+ | // \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」 |
||
+ | |||
+ | <0060> \{\m{B}} 『...Ờ, chắc vậy. Anh thật lucky quá đi~』 |
||
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" |
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" |
||
+ | // \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」 |
||
− | <0058> \{Tomoyo} "Anh lại chọc tôi nữa rồi." |
||
+ | |||
+ | <0061> \{Tomoyo} 『Anh lại chọc em nữa rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again." |
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again." |
||
+ | // \{智代}「馬鹿にしてるな」 |
||
− | <0059> \{\m{B}} "Vậy anh mới muốn chia sẻ thú vui này với Sunohara" |
||
+ | |||
+ | <0062> \{\m{B}} 『Anh sẽ chia sẻ cái diễm phúc này với Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." |
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." |
||
+ | // \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」 |
||
− | <0060> \{Sunohara} "Cái quái gì thế này? Sao tao lại phải dậy sớm như vầy...?" |
||
+ | |||
+ | <0063> \{Sunohara} 『Làm cái khỉ gì mà tao phải dậy sớm thế này...?』 |
||
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" |
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" |
||
+ | // \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」 |
||
− | <0061> \{\m{B}} "Mày sẽ được nhiều ích lợi khi mày dậy sớm đó." |
||
+ | |||
+ | <0064> \{\m{B}} 『Trâu chậm uống nước đục, biết chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." |
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." |
||
+ | // \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」 |
||
− | <0062> \{Tomoyo} "Đúng vậy, Sunohara. Nó tốt cho ức khỏe của anh, và anh còn được tới trường với một cô gái nữa." |
||
+ | |||
+ | <0065> \{Tomoyo} 『Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe, và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." |
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." |
||
+ | // \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」 |
||
− | <0063> \{Sunohara} "Cô nói thật chứ?" |
||
+ | |||
+ | <0066> \{Sunohara} 『Thật sao?!』 |
||
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
||
+ | // \{春原}「マジかっ」 |
||
− | <0064> \{Tomoyo} "Ử, cô gái tuyệt vời nhất trường. Đẹp lắm đấy nhé." |
||
+ | |||
+ | <0067> \{Tomoyo} 『Ừm, cô gái xinh đẹp nhất trường. Anh nên lấy làm vinh hạnh đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." |
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." |
||
+ | // \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」 |
||
− | <0065> \{Sunohara} "Ok, dậy rồi!" |
||
+ | |||
+ | <0068> \{Sunohara} 『Được, anh tỉnh như sáo luôn!』 |
||
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" |
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" |
||
+ | // \{春原}「よし、起きようっ」 |
||
− | <0066> \{Sunohara} "Ủa, vậy cô gái đó đâu?" |
||
+ | |||
+ | <0069> \{Sunohara} 『Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!』 |
||
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" |
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" |
||
+ | // \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」 |
||
− | <0067> \{Tomoyo} "Anh... có vẻ hơi thất vọng nhỉ?" |
||
+ | |||
+ | <0070> \{Tomoyo} 『Sao...? Có vẻ anh không vừa lòng.』 |
||
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." |
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." |
||
+ | //Prev. TL: "What... you're not satisfied?" |
||
− | <0068> \{Sunohara} "Huh? Về chuyện gì?" |
||
+ | // \{智代}「なんだ…不服なようだな」 |
||
+ | |||
+ | <0071> \{Sunohara} 『Hở? Về việc gì?』 |
||
// \{Sunohara} "Huh? About?" |
// \{Sunohara} "Huh? About?" |
||
+ | // \{春原}「はい? なにが?」 |
||
− | <0069> \{Tomoyo} "Tôi" |
||
+ | |||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『Tôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Me." |
// \{Tomoyo} "Me." |
||
+ | // \{智代}「私だ」 |
||
− | <0070> \{Sunohara} "Cái gì?" |
||
+ | |||
+ | <0073> \{Sunohara} 『Em thì sao?』 |
||
// \{Sunohara} "You, what?" |
// \{Sunohara} "You, what?" |
||
+ | // \{春原}「おまえが、何?」 |
||
− | <0071> \{Sunohara} "Ah, cô muốn mang đồ giúp tôi à? Vậy cảm ơn nhiều nhé." |
||
+ | |||
− | // \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." |
||
+ | <0074> \{Sunohara} 『À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé.』 |
||
− | <0072>Sunohara quăng cặp của nó cho cô ấy. |
||
+ | // COLD! |
||
+ | // \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD! |
||
+ | // \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」 |
||
+ | |||
+ | <0075> Sunohara quăng cặp của nó cho Tomoyo. |
||
// Sunohara thrusts his bag at her. |
// Sunohara thrusts his bag at her. |
||
+ | // 春原が鞄を智代に突きつけていた。 |
||
− | <0073> \{Tomoyo} "Anh đang giỡn với tôi đó hả?" |
||
+ | |||
+ | <0076> \{Tomoyo} 『Anh không biết nói đùa là gì sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" |
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" |
||
+ | // \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」 |
||
− | <0074> \{Sunohara} "Eh?" |
||
+ | |||
+ | <0077> \{Sunohara} 『Ớ?』 |
||
// \{Sunohara} "Eh?" |
// \{Sunohara} "Eh?" |
||
+ | // \{春原}「え?」 |
||
− | <0075> \{Tomoyo} "Hơn nữa...." |
||
+ | |||
+ | <0078> \{Tomoyo} 『Quan trọng hơn...』 |
||
// \{Tomoyo} "Besides..." |
// \{Tomoyo} "Besides..." |
||
+ | // \{智代}「そもそも…」 |
||
− | <0076> \{Sunohara} "Hơn nữa sao?" |
||
+ | |||
+ | <0079> \{Sunohara} 『Hơn sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Besides?" |
// \{Sunohara} "Besides?" |
||
+ | // \{春原}「そもそも?」 |
||
− | <0077> \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh có cái quyền sai tôi vậy." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!" |
||
+ | <0080> \{Tomoyo} 『Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–?!』//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
||
− | <0078> \{Sunohara} "Ack ack. Nhưng tôi lớn hơn cô mà." |
||
+ | // \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?" |
||
+ | // \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
||
+ | // \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」 |
||
+ | |||
+ | <0081> \{Sunohara} 『Không, dù sao anh vẫn là tiền bối của em mà.』 |
||
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." |
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." |
||
+ | // \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」 |
||
− | <0079> \{Tomoyo} "À ờ, hình như tôi mới nhận ra khi đang đá anh...." |
||
+ | |||
+ | <0082> \{Tomoyo} 『Ừm, tôi nhớ ra trong lúc đá anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." |
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." |
||
+ | // \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」 |
||
− | <0080> \{Sunohara} "Vậy sao cô còn đá tôi tiếp nữa?" |
||
+ | |||
+ | <0083> \{Sunohara} 『Vậy em định chuộc lại cái sai lầm đó thế nào đây?』 |
||
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" |
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" |
||
+ | // \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」 |
||
− | <0081> \{Tomoyo} "Vậy xin lỗi nhá." |
||
+ | |||
+ | <0084> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry about that." |
// \{Tomoyo} "Sorry about that." |
||
+ | // \{智代}「悪かった」 |
||
− | <0082> \{Sunohara} "Cô nghĩ cái này chỉ xin lỗi là huề rồi sao?" |
||
+ | |||
+ | <0085> \{Sunohara} 『Đâu phải chỉ nói xin lỗi thôi là xong, hả?』 |
||
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" |
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" |
||
+ | // \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」 |
||
− | <0083>Thằng Sunohara lợi dung tính thế hay thật. |
||
+ | |||
+ | <0086> Sunohara nhân cơ hội xáp lại gần Tomoyo. |
||
// He completely takes the opportunity to get closer. |
// He completely takes the opportunity to get closer. |
||
+ | // 春原はここぞとばかりに詰め寄る。 |
||
− | <0084> \{Sunohara} "Cô có một thân hình thật đẹp nhỉ?" |
||
+ | |||
+ | <0087> \{Sunohara} 『「Bo đì」 chuẩn phết nhỉ, cô em?』 |
||
+ | // \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?" |
||
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" |
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" |
||
+ | // \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」 |
||
− | <0085>...trông nó cứ như một tên chuyên thủ vai xấu trong các vở kịch. |
||
+ | |||
− | // ... he looks the type that'll never get the lead in a play.*間だ。 |
||
+ | <0088> ...Thằng này suốt đời chỉ đóng được vai phụ thôi. |
||
− | <0086> \{Tomoyo} "Oh, vậy là anh có hứng thú với thân hình của tôi." |
||
+ | // ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor |
||
+ | // …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。 |
||
+ | |||
+ | <0089> \{Tomoyo} 『Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" |
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" |
||
+ | // \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」 |
||
− | <0087>Và hơn nữa, Tomoyo lại còn mềm lòng nữa. |
||
+ | |||
+ | <0090> Tomoyo cũng hùa theo. |
||
// Even more, Tomoyo's going along with this. |
// Even more, Tomoyo's going along with this. |
||
+ | // しかも、智代まで乗ってるし。 |
||
− | <0088> \{\m{B}} "Vậy là, dù thô lỗ thế nào đi chăng nữa, nó sẽ đối xử tốt với những cô bé yếu đuối nhỉ..." |
||
+ | |||
+ | <0091> \{\m{B}} (Tức là, được đối xử như một thiếu nữ nhu mì làm em ấy thấy vui, cho dù lời lẽ của thằng đó có thô bỉ ra sao chăng nữa...) |
||
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) |
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) |
||
+ | // (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….) |
||
− | <0089> \{Tomoyo} "Nếu anh không xin lỗi thì đừng mơ đụng được tới nó." |
||
+ | // \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…) |
||
+ | |||
+ | <0092> \{Tomoyo} 『Nếu anh van xin, tôi sẽ cho anh sờ.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." |
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." |
||
+ | // Why would she not let him if he DID lower his head/apologize? |
||
− | <0090> \{Sunohara} "Cô nói thật chứ? G-guhh..." |
||
+ | // Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle |
||
+ | // \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」 |
||
+ | |||
+ | <0093> \{Sunohara} 『E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư...』 |
||
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." |
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." |
||
+ | // \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」 |
||
− | <0091>Trước khi tôi nhận ra thì tình hình đã thay đổi. |
||
+ | |||
+ | <0094> Tình thế đã xoay chuyển trước khi tôi kịp nhận ra. |
||
// Before I knew it, the situation reversed. |
// Before I knew it, the situation reversed. |
||
+ | // いつの間にか立場が逆転していた。 |
||
− | <0092> \{Tomoyo} "Anh sẽ làm gì tiếp đây?" |
||
+ | |||
+ | <0095> \{Tomoyo} 『Anh sẽ làm gì nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "What'll you do?" |
// \{Tomoyo} "What'll you do?" |
||
+ | // \{智代}「どうするんだ」 |
||
− | <0093> \{Sunohara} "Guh..." |
||
+ | |||
+ | <0096> \{Sunohara} 『Ư...』 |
||
// \{Sunohara} "Guh..." |
// \{Sunohara} "Guh..." |
||
+ | // \{春原}「くっ…」 |
||
− | <0094> \{Sunohara} "Tôi thật sự xin lỗi vì vậy hãy để tôi!" |
||
+ | |||
+ | <0097> \{Sunohara} 『Xin lỗi em. Làm ơn để anh sờ đi mà!』 |
||
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" |
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" |
||
+ | // \{春原}「すみません、お願いしまッス!」 |
||
− | <0095>Sunohara đột nhiên khúm núm! |
||
+ | |||
− | // He suddenly lowers his head!! |
||
+ | <0098> Nó cúi rạp đầu xuống! |
||
− | <0096> \{\m{B}} "M-mày..." |
||
+ | // How pathetic. |
||
+ | // He suddenly lowers his head! // How pathetic. |
||
+ | // 思いっきり頭を下げていた! |
||
+ | |||
+ | <0099> \{\m{B}} (M-mày...) |
||
// \{\m{B}} (Y-you...) |
// \{\m{B}} (Y-you...) |
||
+ | // \{\m{B}}(お、おまえ…) |
||
− | <0097> \{Tomoyo} "Vây à, nếu anh nói vậy thì..." |
||
+ | |||
+ | <0100> \{Tomoyo} 『Được rồi, nếu anh đã khẩn thiết đến thế...』 |
||
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." |
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." |
||
+ | // \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」 |
||
− | <0098> \{Tomoyo} "Anh có thể cầm tay tôi." |
||
+ | |||
+ | <0101> \{Tomoyo} 『Anh có thể chạm vào tay tôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "You can touch my arm." |
// \{Tomoyo} "You can touch my arm." |
||
+ | // \{智代}「腕を触らしてやろう」 |
||
− | <0099> \{Sunohara} "Hả...?" |
||
+ | |||
+ | <0102> \{Sunohara} 『Hể...?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh...?" |
// \{Sunohara} "Heh...?" |
||
+ | // \{春原}「へ…?」 |
||
− | <0100> \{Tomoyo} "Một phần của thân hình thanh nhã của tôi. Có chuyện gì vậy, anh không thích à?" |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" |
||
+ | <0103> \{Tomoyo} 『Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?』 |
||
− | <0101> \{Sunohara} "Tomoyo... đồ quỉ... cô muốn tôi nổi điên lên thật à..." |
||
+ | // \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right... |
||
+ | // \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」 |
||
+ | |||
+ | <0104> \{Sunohara} 『Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không...?』 |
||
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." |
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." |
||
+ | // \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」 |
||
− | <0102> \{Sunohara} "Hôm nay sẽ là dấu mốc đánh dấu cho ngày mà Sunohara trở nên nghiêm túc." |
||
+ | |||
+ | <0105> \{Sunohara} 『Ngày này mai sau sẽ được tôn vinh là ngày anh trở nên nghiêm túc.』 |
||
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* |
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* |
||
+ | // \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」 |
||
− | <0103>Lý do như vậy mà cũng coi cho được đó à? |
||
+ | |||
+ | <0106> Ai đó sẽ tôn vinh mày vì lý do thảm hại đó sao? |
||
// Is it okay to go with this really terrible reason? |
// Is it okay to go with this really terrible reason? |
||
+ | // とても情けない理由だが、いいのか。 |
||
− | <0104> \{Tomoyo} "Vậy, anh sẽ làm gì?" |
||
+ | |||
+ | <0107> \{Tomoyo} 『Thế anh định làm gì nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" |
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" |
||
+ | // \{智代}「なんだ、どうするというんだ」 |
||
− | <0105> \{Sunohara} "Đương nhiên là sẽ 'bóp' nó với toàn bộ sức lực" |
||
+ | |||
+ | <0108> \{Sunohara} 『Đương nhiên là... sờ hết mình!』 |
||
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" |
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" |
||
+ | // \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」 |
||
− | <0106>Vút! Hai tay dang rộng, Sunohara nhảy tới Tomoyo. |
||
+ | |||
− | // Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo.。 |
||
+ | <0109> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. |
||
− | <0107> \{Tomoyo} "Hừm..." |
||
+ | // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
||
+ | // Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
||
+ | // シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。 |
||
+ | // KE: 『Chết tôi...』 |
||
+ | // 『Tôi nghẻo tới nơi rồi...』 |
||
+ | |||
+ | <0110> \{Tomoyo} 『Hừm...』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmph..." |
// \{Tomoyo} "Hmph..." |
||
+ | // \{智代}「ふぅ…」 |
||
− | <0108> \{Tomoyo} "Hình như anh ta muốn nói cái gì đó khi đang 'bay' nhỉ" |
||
+ | |||
+ | <0111> \{Tomoyo} 『Hình như lúc xơi cước, anh ta có nói gì đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." |
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." |
||
+ | // Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle |
||
− | <0109> \{\m{B}} "Hình như nó nói là 'Thật tuyệt vời!'." |
||
+ | // \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」 |
||
+ | |||
+ | <0112> \{\m{B}} 『Chắc nó rên 「Sướng quá đi!」.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'." |
||
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." |
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." |
||
+ | // \{\m{B}}「最高!って」 |
||
− | <0110> \{Tomoyo} "Hắn là một tên biến thái." |
||
+ | |||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Anh ta thèm bị tra tấn sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." |
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." |
||
+ | // Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle |
||
− | <0111> \{Sunohara} "Làm như tôi muốn nói như vậy thật đó!!!" |
||
+ | // \{智代}「変態か、こいつは…」 |
||
+ | |||
+ | <0114> \{Sunohara} 『Không bao giờ tao nói thế nhá!!!』 |
||
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!" |
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!" |
||
+ | // \{春原}「言うかっっ!」 |
||
− | <0112> \{\m{B}} "Ồ, hắn đã hồi phục rồi." |
||
+ | |||
+ | <0115> \{\m{B}} 『Ồ, nó sống lại rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." |
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." |
||
+ | // \{\m{B}}「おー、元気じゃん」 |
||
− | <0113> \{Sunohara} "Tao gần như đã bước qua cành cửa địa ngụ, tới dòng sông quên lãng rồi đó!" |
||
+ | |||
+ | <0116> \{Sunohara} 『Tao vừa lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.} qua đến cánh đồng hoa bỉ ngạn xong!』 |
||
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" |
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" |
||
+ | //"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD) |
||
− | <0114> \{\m{B}} "Thật kỳ diệu là mày có thể quay lại." |
||
+ | // \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」 |
||
+ | |||
+ | <0117> \{\m{B}} 『Đúng là phép màu khi mày còn lội trở về được.』 |
||
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back." |
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back." |
||
+ | // \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」 |
||
− | <0115> \{Sunohara} "Sao tôi lại có thể có thời gian tồi tệ thế này khi mới sáng sớm hả trời?!" |
||
+ | |||
+ | <0118> \{Sunohara} 『Mắc chứng toi gì mà buổi sáng của tao lại thê lương tới mức này cơ chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" |
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" |
||
+ | // \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」 |
||
− | <0116> \{Tomoyo} "Nó sẽ chắc chắn rằng chúng ta không bị trễ." |
||
+ | |||
+ | <0119> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." |
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." |
||
+ | // \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」 |
||
− | <0117> \{Sunohara} "Nếu cô nghĩ thế thì thật là sai lầm..." |
||
+ | |||
+ | <0120> \{Sunohara} 『Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi...』 |
||
+ | // \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..." |
||
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." |
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." |
||
+ | // \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」 |
||
− | <0118>Tomoyo vén tay áo lên, nhìn đồng hồ. |
||
+ | |||
+ | <0121> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ. |
||
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. |
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. |
||
+ | // 智代が袖をまくって、腕時計を見る。 |
||
− | <0119> \{Tomoyo} "Hình như đã lố giờ rồi." |
||
+ | |||
+ | <0122> \{Tomoyo} 『Phải, sắp trễ giờ rồi...』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..." |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." |
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." |
||
+ | // \{智代}「うん、まずい時間だ…」 |
||
− | <0120> \{Sunohara} "Chúng ta trễ rồi, 'chị' Tomoyo." |
||
+ | |||
+ | <0123> \{Sunohara} 『Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i.』 |
||
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." |
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." |
||
+ | // \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」 |
||
− | <0121> \{Sunohara} "Nào, hãy bắt đầu đi từ từ thôi." |
||
+ | |||
+ | <0124> \{Sunohara} 『Đi nhanh đi nè~』 |
||
// \{Sunohara} "Let's start walking already~" |
// \{Sunohara} "Let's start walking already~" |
||
+ | // \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」 |
||
− | <0122> \{Tomoyo} "Chúng ta sẽ chạy" |
||
+ | |||
+ | <0125> \{Tomoyo} 『Chạy mới kịp.』 |
||
// \{Tomoyo} "We'll run." |
// \{Tomoyo} "We'll run." |
||
+ | // \{智代}「走れ」 |
||
− | <0123> \{Sunohara} "Hả?" |
||
+ | |||
+ | <0126> \{Sunohara} 『Hể?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh?" |
// \{Sunohara} "Heh?" |
||
+ | // \{春原}「へ?」 |
||
− | <0124> \{Tomoyo} "Chạy mau. Nếu tôi bị trễ, tôi sẽ không tha cho anh đâu." |
||
+ | |||
+ | <0127> \{Tomoyo} 『Chạy đi. Đã đến tận nơi đánh thức anh như thế, còn lâu tôi mới để anh đi trễ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." |
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." |
||
+ | // Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle |
||
− | <0125> \{Sunohara} "Ack... bây giờ, tao có cảm giác như người nó rã rời cả ra vậy." |
||
+ | // \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」 |
||
+ | |||
+ | <0128> \{Sunohara} 『Nhưng mà... khớp xương của anh vẫn đang đau nhức...』 |
||
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." |
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." |
||
+ | // \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」 |
||
− | <0126> \{Tomoyo} "Anh chỉ tưởng tượng thôi." |
||
+ | |||
+ | <0129> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi tưởng tượng.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's just your imagination." |
// \{Tomoyo} "That's just your imagination." |
||
+ | // \{智代}「気のせいだ」 |
||
− | <0127> \{Sunohara} "Lỗi của cô cả đó!" |
||
+ | |||
+ | <0130> \{Sunohara} 『Tại em chứ ai?!』 |
||
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
||
+ | // \{春原}「あんたのせいでしょっ!」 |
||
− | <0128> \{Tomoyo} "Bình tĩnh nào. Nếu chúng ta bị trễ, tôi sẽ xử anh đó." |
||
+ | |||
+ | <0131> \{Tomoyo} 『Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ quất anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." |
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." |
||
+ | //"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"? |
||
− | <0129> \{Sunohara} "Tôi kiệt sức rồi, mệt muốn xỉu luôn, chắc tôi sẽ bị lôi đi như một con lừa quá." |
||
+ | // \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」 |
||
+ | |||
+ | <0132> \{Sunohara} 『Anh thấy trước cảnh mình gục giữa đường và bị đá như một trái banh rồi đó.』 |
||
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." |
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." |
||
+ | // \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」 |
||
− | <0130> \{Tomoyo} "Nếu anh không muốn bị như vậy thì hãy nhanh chân lên coi." |
||
+ | |||
+ | <0133> \{Tomoyo} 『Nếu không muốn thế thì chạy đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." |
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." |
||
+ | // \{智代}「そうなりたくなければ走れ」 |
||
− | <0131> \{Sunohara} "Cô thật không phải là người." |
||
+ | |||
+ | <0134> \{Sunohara} 『Đúng là ác quỷ!』 |
||
// \{Sunohara} "You're a demon!" |
// \{Sunohara} "You're a demon!" |
||
+ | // \{春原}「あんた、鬼ッスね!」 |
||
− | <0132> \{Tomoyo} "Anh chạy được chứ, \m{B}?" |
||
+ | |||
+ | <0135> \{Tomoyo} 『Anh chạy được chứ,\ \ |
||
+ | <0136> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" |
||
+ | // \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」 |
||
− | <0133> \{\m{B}} "Anh nghĩ là được..." |
||
+ | |||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là đủ sức, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "I think I can handle it..." |
// \{\m{B}} "I think I can handle it..." |
||
+ | //"I’m sure my body can withstand the strain, but…." |
||
− | <0134> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta bị trễ, anh cứ để em lo cho." |
||
+ | // \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」 |
||
+ | |||
+ | <0138> \{Tomoyo} 『Nếu anh bị tụt lại phía sau thì cứ nắm tay em.』 |
||
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." |
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." |
||
+ | // \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」 |
||
− | <0135> \{Sunohara} "Anh ta được đối xử đặc biệt hay là chỉ với tôi cô mới tàn tệ như thế này?" |
||
+ | |||
+ | <0139> \{Sunohara} 『Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh nhiều đấy?』 |
||
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" |
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" |
||
+ | // \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」 |
||
− | <0136> \{Tomoyo} "Chỉ là với anh thôi." |
||
+ | |||
+ | <0140> \{Tomoyo} 『Mình anh thấy thế thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's just you." |
// \{Tomoyo} "It's just you." |
||
+ | // \{智代}「気のせいだ」 |
||
− | <0137> \{Sunohara} "Đừng tàn nhẫn vậy chứ!" |
||
+ | |||
+ | <0141> \{Sunohara} 『Thật không đấy?!』 |
||
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
||
+ | // \{春原}「マジッすか!」 |
||
− | <0138> \{Tomoyo} "Nào, đi thôi." |
||
+ | |||
+ | <0142> \{Tomoyo} 『Nào, đi thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hey, let's go." |
// \{Tomoyo} "Hey, let's go." |
||
+ | // \{智代}「ほら、いくぞっ」 |
||
− | <0139>Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. |
||
+ | |||
+ | <0143> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. |
||
// We begin to run, following Tomoyo. |
// We begin to run, following Tomoyo. |
||
+ | // 智代について、俺たちは走り始める。 |
||
− | <0140> \{Sunohara} "Này, mắc cái gì mà nhỏ này cứ ám tụi mình hoài vậy?" |
||
+ | |||
+ | <0144> \{Sunohara} 『Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" |
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" |
||
+ | // \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」 |
||
− | <0141>Sunohara hỏi tôi trong lúc hì hục chạy. |
||
+ | |||
+ | <0145> Sunohara vừa chạy vừa hỏi. |
||
// As we run, Sunohara asks that. |
// As we run, Sunohara asks that. |
||
+ | // 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。 |
||
− | <0142> \{Sunohara} "Tao có cảm giác như mình bị ép buộc quá đáng!" |
||
+ | |||
+ | <0146> \{Sunohara} 『Tao cảm thấy chỉ có tụi mình là mang họa!』 |
||
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" |
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" |
||
+ | // \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」 |
||
− | <0143> \{\m{B}} "Hên xui!" |
||
+ | |||
+ | <0147> \{\m{B}} 『Có lẽ!』 |
||
// \{\m{B}} "Maybe!" |
// \{\m{B}} "Maybe!" |
||
+ | // \{\m{B}}「そうかもなっ」 |
||
− | <0144> \{Sunohara} "Chắc chắn là vậy rồi." |
||
+ | |||
+ | <0148> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah!" |
// \{Sunohara} "Yeah!" |
||
+ | // \{春原}「だろっ」 |
||
− | <0145> \{\m{B}} "Chỉ là..." |
||
+ | |||
+ | <0149> \{\m{B}} 『Chỉ là...』 |
||
// \{\m{B}} "Just..." |
// \{\m{B}} "Just..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ただっ…」 |
||
− | <0146> \{Sunohara} "Chỉ là sao?" |
||
+ | |||
+ | <0150> \{Sunohara} 『Chỉ là?』 |
||
// \{Sunohara} "Just?" |
// \{Sunohara} "Just?" |
||
+ | // \{春原}「ただ?」 |
||
− | <0147> \{\m{B}} "Chỉ là có cảm giác như mình đang tận hưởng cái tuổi trẻ mà tao chưa bao giờ nghĩ mình có thể có..." |
||
+ | |||
− | // \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." |
||
+ | <0151> \{\m{B}} 『Chỉ là tao đang trải nghiệm tuổi thanh xuân vốn tưởng đã chẳng bao giờ có được...』 |
||
− | <0148> \{Sunohara} "Tuổi trẻ? Mày đang nói cái quái gì vậy?" |
||
+ | // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
||
+ | // \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." |
||
+ | // \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
||
+ | // alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!" |
||
+ | // old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"* |
||
+ | // \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」 |
||
+ | |||
+ | <0152> \{Sunohara} 『Tuổi thanh xuân? Tụi mình cần gì thứ đó!』 |
||
+ | // \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!" |
||
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" |
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" |
||
+ | // \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」 |
||
− | <0149> \{Tomoyo} "Hai anh thì thầm cái gì đó? Cho tôi nghe với." |
||
+ | |||
+ | <0153> \{Tomoyo} 『Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với.』 |
||
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." |
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." |
||
+ | // \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」 |
||
− | <0150> \{Sunohara} "Không có gì a5~, 'chị' Tomoyo" |
||
+ | |||
+ | <0154> \{Sunohara} 『Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!』 |
||
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" |
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" |
||
+ | // \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」 |
||
− | <0151> \{Tomoyo} "Đừng có mỉa mai tôi như vậy nữa, anh lớn hơn tôi mà." |
||
+ | |||
+ | <0155> \{Tomoyo} 『Đừng gọi tôi như thế. Anh là tiền bối đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." |
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." |
||
+ | // \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」 |
||
− | <0152> \{Sunohara} "Vậy thì hãy hành động cho ra dáng một đàn em đi!" |
||
+ | |||
+ | <0156> \{Sunohara} 『Vậy thì em cư xử cho giống hậu bối đi!』 |
||
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" |
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" |
||
+ | // \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」 |
||
− | <0153> \{Tomoyo} "Không phải, không phải tôi không giống một học sinh lớp dưới mà là các anh không có biểu hiện gì giống học sinh cuối cấp cả." |
||
+ | |||
+ | <0157> \{Tomoyo} 『Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng tiền bối gì hết.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." |
||
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." |
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." |
||
+ | // \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」 |
||
− | <0154> \{Tomoyo} "Nếu các anh ở lớp trên thì hãy làm một học sinh đúng nghĩa coi." |
||
+ | |||
+ | <0158> \{Tomoyo} 『Nếu đã là bậc tiền bối thì các anh phải là tấm gương tốt chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." |
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." |
||
+ | // \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」 |
||
− | <0155> \{Tomoyo} "Nếu các anh làm vậy, có lẽ sẽ tự cảm thấy tự hào một chút đó." |
||
+ | |||
+ | <0159> \{Tomoyo} 『Có như thế thì tôi mới kính trọng các anh phần nào.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." |
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." |
||
+ | // \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」 |
||
− | <0156> \{Sunohara} "Chỉ là một chút thì đáng gì?" |
||
+ | |||
+ | <0160> \{Sunohara} 『Chỉ 「phần nào」 thôi hả?』 |
||
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" |
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" |
||
+ | // \{春原}「本当に少しだろうね」 |
||
− | <0157> \{Tomoyo} "Có phải tôi vừa nghe anh phàn nàn cái gì đó không?" |
||
+ | |||
+ | <0161> \{Tomoyo} 『Hình như tôi vừa nghe thấy anh độc thoại?』 |
||
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" |
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" |
||
+ | // \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」 |
||
− | <0158> \{Sunohara} "Không không có gì đâu, 'chị' Tomoyo." |
||
+ | |||
+ | <0162> \{Sunohara} 『Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!』 |
||
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" |
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" |
||
+ | // \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」 |
||
− | <0159> \{Tomoyo} "Đã bảo là đừng kêu tôi như vậy nữa mà..." |
||
+ | |||
+ | <0163> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..." |
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..." |
||
+ | // \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」 |
||
− | <0160> \{Sunohara} "Whew, cuối cùng cũng tới nơi." |
||
+ | |||
+ | <0164> \{Sunohara} 『Phù, đến nơi rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Whew, alright already." |
// \{Sunohara} "Whew, alright already." |
||
+ | // \{春原}「ふぅ、ついた」 |
||
− | <0161>Chúng tôi đi ngang qua một đám học sinh đang buôn dưa lê bên hành lang. |
||
+ | |||
+ | <0165> Khi chúng tôi đi ngang qua đám học sinh đang tán dóc trên hành lang, đột nhiên có một sự náo động không nhỏ. |
||
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. |
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. |
||
+ | // 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。 |
||
− | <0162>Hình như có rất nhiều người đang nói về chúng tôi sau sự kiện hôm qua. |
||
+ | |||
+ | <0166> Chắc vì nhiều người đã hóng hớt và chứng kiến chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua. |
||
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. |
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. |
||
+ | // 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。 |
||
− | <0163>Mọi người đang đồn đại về chúng tôi. |
||
+ | |||
+ | <0167> Xem ra tin đồn về chúng tôi ngày càng lan rộng. |
||
// It seems that everyone is gossiping about us. |
// It seems that everyone is gossiping about us. |
||
+ | // 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。 |
||
− | <0164>Tôi có thể nghe thoáng qua những gì họ nói. |
||
+ | |||
+ | <0168> Tôi có thể nghe lỏm được một ít. |
||
// I can hear a little bit of what they said. |
// I can hear a little bit of what they said. |
||
+ | // その幾つかが聞こえてくる。 |
||
− | <0165> \{Giọng Nói} "Eh, đám người hôm qua đánh nhau với bọn học sinh trường cá biệt kìa..." |
||
+ | |||
+ | <0169> \{Giọng nói} 『Này, họ là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy...』 |
||
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." |
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." |
||
+ | // \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」 |
||
− | <0166> \{Giọng Nói} "Ba đứa đó hả...?" |
||
+ | |||
+ | <0170> \{Giọng nói} 『Ba người họ á...?』 |
||
// \{Voice} "Those three...?" |
// \{Voice} "Those three...?" |
||
+ | // \{声}「あの三人でかっ…」 |
||
− | <0167> \{Giọng Nói} "Nhưng, tui nghe nói chỉ là một buổi diễn kịch thôi mà...?" |
||
+ | |||
+ | <0171> \{Giọng nói} 『Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?』 |
||
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" |
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" |
||
+ | // \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」 |
||
− | <0168> \{Giọng Nói} "Chắc chắn là không rồi..." |
||
+ | |||
+ | <0172> \{Giọng nói} 『Làm sao có chuyện đó được...』 |
||
// \{Voice} "Of course it can't be..." |
// \{Voice} "Of course it can't be..." |
||
+ | // \{声}「んなわけあるかよ…」 |
||
− | <0169> \{Giọng Nói} "Mặc dù vậy... bọn họ chỉ làm những gì phải làm thôi mà." |
||
+ | |||
+ | <0173> \{Giọng nói} 『Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thế thôi, phải không...?』 |
||
+ | // \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." |
||
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." |
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." |
||
+ | // \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」 |
||
− | <0170> \{Giọng Nói} "Nhưng mà tao thấy hình như Sunohara chỉ làm bao đấm thôi..." |
||
+ | |||
+ | <0174> \{Giọng nói} 『Tao còn tưởng Sunohara chỉ nấp đâu đó mà xem thôi chứ...』 |
||
+ | // \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..." |
||
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." |
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." |
||
+ | // \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」 |
||
− | <0171> \{\m{B}} "Sự thật là mày chỉ là bị đấm thôi." |
||
+ | |||
+ | <0175> \{\m{B}} 『Chính xác là nó chỉ đứng xem thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." |
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." |
||
+ | // \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」 |
||
− | <0172> \{Sunohara} "Nè nè, đừng có thêm cái đó vào." |
||
+ | |||
+ | <0176> \{Sunohara} 『Này, đừng có đính chính chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" |
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" |
||
+ | // \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」 |
||
− | <0173>Tôi quang vai Sunohara, đè nó xuống. |
||
+ | |||
+ | <0177> Sunohara thộp cổ tôi, kéo thụp xuống. |
||
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down. |
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down. |
||
+ | // 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。 |
||
− | <0174> \{Sunohara} "Heh... chúng ta nổi tiếng thật." |
||
+ | |||
+ | <0178> \{Sunohara} 『Hê... bọn mình cũng cộm cán đấy nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" |
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" |
||
+ | // \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」 |
||
− | <0175> \{Tomoyo} "Anh thật sự thấy vui vì điều đó sao?" |
||
+ | |||
+ | <0179> \{Tomoyo} 『Anh thực sự thấy mừng vì bị bàn ra tán vào như thế sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." |
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." |
||
+ | // \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」 |
||
− | <0176> \{Sunohara} "Chắc chắn là vậy rồi." |
||
+ | |||
+ | <0180> \{Sunohara} 『Đương nhiên rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Of course I am." |
// \{Sunohara} "Of course I am." |
||
+ | // \{春原}「うれしいね」 |
||
− | <0177> \{Tomoyo} "Vậy thì hãy nhận hết cái sự 'nổi tiếng' đó về mình đi." |
||
+ | |||
+ | <0181> \{Tomoyo} 『Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" |
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" |
||
+ | // \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」 |
||
− | <0178> \{Sunohara} "May mắn quá! Không nói tôi cũng sẽ làm như vậy mà!" |
||
+ | |||
+ | <0182> \{Sunohara} 『Lucky! Cứ vờ như một mình anh tẩn hết lũ chúng nó!』 |
||
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" |
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" |
||
+ | // \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」 |
||
− | <0179>Ừm, vậy chúng tôi chỉ là vậy che đậy cho Tomoyo thôi à. |
||
+ | |||
+ | <0183> Ra vậy. Làm thế này, bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo. |
||
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. |
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. |
||
+ | // なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。 |
||
− | <0180>Nhưng cũng không tệ khi chúng tôi ở bên cô ấy như thế này. |
||
+ | |||
+ | <0184> Dành thời gian bên chúng tôi, xem ra cũng không hẳn là quá tệ với cô ấy. |
||
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her. |
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her. |
||
+ | // 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。 |
||
− | <0181>Tôi nghĩ vậy. |
||
+ | |||
+ | <0185> Đó là những gì tôi nghĩ. |
||
// That's what I think. |
// That's what I think. |
||
+ | // そんなことを思った。 |
||
− | <0182>Giờ trưa. |
||
+ | |||
+ | <0186> Đến giờ nghỉ trưa rồi. |
||
// Lunch time. |
// Lunch time. |
||
+ | // 昼休み。 |
||
− | <0183> \{Sunohara} "'Bạn' Tomoyo không tới rồi." |
||
+ | |||
+ | <0187> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan không tới.』 |
||
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." |
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." |
||
+ | // \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」 |
||
− | <0184> \{Sunohara} "Nhưng nếu chúng ta ăn tước chúng ta sẽ no đòn với cô ta... " |
||
+ | |||
+ | <0188> \{Sunohara} 『Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy...』 |
||
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." |
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." |
||
+ | // \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」 |
||
− | <0185> \{\m{B}} "Đừng lo. Cô ấy chỉ đá có mình mày thôi." |
||
+ | |||
+ | <0189> \{\m{B}} 『Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." |
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." |
||
+ | // \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」 |
||
− | <0186>Tôi bắt đầu ăn. |
||
+ | |||
+ | <0190> Tôi bắt đầu ăn. |
||
// I begin eating. |
// I begin eating. |
||
+ | // 俺は食べ始める。 |
||
− | <0187> \{Sunohara} "Eh, đừng ăn chứ!" |
||
+ | |||
+ | <0191> \{Sunohara} 『Oái, đừng ăn chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!" |
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!" |
||
+ | // \{春原}「わーっ、食うなよっ!」 |
||
− | <0188>Cuối cùng thì Tomoyo cũng không xuất hiện ngay cả lúc cuối giờ trưa. |
||
+ | |||
+ | <0192> Đến hết bữa trưa, chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả. |
||
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. |
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. |
||
+ | // 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。 |
||
− | <0189>Tôi có thể cảm thấy sự buồn chán như đang gặm nhấm tôi trở lại như trước đây. |
||
+ | |||
+ | <0193> Tôi quả thật thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ. |
||
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. |
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. |
||
+ | // これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。 |
||
− | <0190>Chỉ là... |
||
+ | |||
− | // Just that... |
||
+ | <0194> Có lẽ... |
||
− | <0191>Tôi muốn ở bên cạnh Tomoyo |
||
+ | // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
||
− | // I might have wanted to be with Tomoyo |
||
+ | // Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
||
− | <0192>Tôi chỉ làm vậy để giết thời gian thôi. |
||
+ | // 俺はただ… |
||
− | // I think I might have been killing time |
||
+ | |||
− | <0193>...Tôi muốn ở bên cạnh cô ấy. |
||
+ | <0195> Tôi muốn được ở bên Tomoyo |
||
− | // ... I might have wanted to be with Tomoyo. |
||
+ | // Option 1 - to 0193 |
||
− | <0194>Nếu không như vậy thì sao tôi lại có cảm giác bực bội trong lòng thế này. |
||
+ | // I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193 |
||
− | // If not for that, I wouldn't feel so irritated now. |
||
+ | // 智代と居たいだけなのかもしれない |
||
− | <0195>...Chắc là mình chỉ muốn giết thời gian thôi mà. |
||
+ | |||
− | // ... I think I might have been killing time with Tomoyo. |
||
+ | <0196> Tôi chỉ xem cô ấy là thú vui giết thời gian thôi |
||
− | <0196>Sau giờ học. |
||
+ | // Option 2 - to 0195 |
||
− | // After school. |
||
+ | // I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195 |
||
− | <0197>Chúng tôi chờ một chút nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. |
||
+ | // 退屈しのぎとして考えているのかもしれない |
||
+ | |||
+ | <0197> ...Có lẽ tôi muốn ở bên Tomoyo. |
||
+ | // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
||
+ | // ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
||
+ | // …智代と居たいだけなのかもしれない。 |
||
+ | |||
+ | <0198> Nếu không phải vậy thì tôi đã không thấy bức bối thế này. |
||
+ | // to 0196 |
||
+ | // If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196 |
||
+ | // でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。 |
||
+ | |||
+ | <0199> ...Có lẽ tôi chỉ xem Tomoyo như thú vui giết thời gian thôi. |
||
+ | // Option 2 - from 0192 |
||
+ | // ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192 |
||
+ | // …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。 |
||
+ | |||
+ | <0200> Tan học. |
||
+ | // both options return here |
||
+ | // After school. // both options return here |
||
+ | // 放課後。 |
||
+ | |||
+ | <0201> Chúng tôi chờ một lúc, nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. |
||
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. |
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. |
||
+ | // しばらく待ってみても、智代は現れない。 |
||
− | <0198> \{Sunohara} "Chắc là..." |
||
+ | |||
+ | <0202> \{Sunohara} 『Có khi nào...』 |
||
// \{Sunohara} "Perhaps..." |
// \{Sunohara} "Perhaps..." |
||
+ | // \{春原}「もしかしてさ…」 |
||
− | <0199> \{\m{B}} "Ừ" |
||
+ | |||
+ | <0203> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <0200> \{Sunohara} "Cuối cùng chúng ta cũng được giải thoát..." |
||
+ | |||
+ | <0204> \{Sunohara} 『Chúng ta đã được giải phóng...?』 |
||
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" |
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" |
||
+ | // \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」 |
||
− | <0201> \{\m{B}} "Giải thoát?" |
||
+ | |||
+ | <0205> \{\m{B}} 『Giải phóng?』 |
||
// \{\m{B}} "Released?" |
// \{\m{B}} "Released?" |
||
+ | // \{\m{B}}「解放って?」 |
||
− | <0202> \{Sunohara} "Khỏi con Tomoyo khủng khiếp đó." |
||
+ | |||
+ | <0206> \{Sunohara} 『Khỏi lời nguyền của Tomoyo...』 |
||
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." |
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." |
||
+ | // \{春原}「智代の呪縛からさ…」 |
||
− | <0203> \{Sunohara} "Mấy ngày này tao cứ như là một thằng nô lệ... lúc cô ta còn ở đây." |
||
+ | |||
+ | <0207> \{Sunohara} 『Mấy ngày qua tao thấy mình cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây...』 |
||
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." |
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." |
||
+ | // \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」 |
||
− | <0204> \{Sunohara} "Cuối cùng... chúng ta có thể trở lại như trước đây rồi." |
||
+ | |||
+ | <0208> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." |
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." |
||
+ | // \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」 |
||
− | <0205> \{Sunohara} "Vui quá..." |
||
+ | |||
+ | <0209> \{Sunohara} 『Mừng quá mày ơi...』 |
||
// \{Sunohara} "I'm really glad..." |
// \{Sunohara} "I'm really glad..." |
||
+ | // \{春原}「本当に、よかったよ…」 |
||
− | <0206> \{Sunohara} "Đừng chần chờ gì nữa, ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo nào! Mở tiệc! " |
||
+ | |||
+ | <0210> \{Sunohara} 『Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôiii! Party nào!!』 |
||
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* |
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* |
||
+ | // \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」 |
||
− | <0207> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã để các anh chờ." |
||
+ | |||
+ | <0211> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã để các anh đợi lâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." |
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." |
||
+ | // \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」 |
||
− | <0208>Tomoyo xuất hiện ngay bên cạch tên to mồm Sunohara. |
||
+ | |||
+ | <0212> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên. |
||
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. |
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. |
||
+ | // 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。 |
||
− | <0209> \{Tomoyo} "Hmm? Có chuyện gì vậy?" |
||
+ | |||
+ | <0213> \{Tomoyo} 『Hửm? Sao thế?』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" |
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" |
||
+ | // \{智代}「うん? どうした?」 |
||
− | <0210> \{Sunohara} "K-Không có gì cả." |
||
+ | |||
+ | <0214> \{Sunohara} 『K-không có gì...』 |
||
// \{Sunohara} "N-nothing..." |
// \{Sunohara} "N-nothing..." |
||
+ | // \{春原}「い、いや…」 |
||
− | <0211> \{Tomoyo} "Không phải anh vừa kêu tên tôi đó sao?" |
||
+ | |||
+ | <0215> \{Tomoyo} 『Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?』 |
||
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" |
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" |
||
+ | // \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」 |
||
− | <0212> \{Sunohara} "Cô chỉ tưởng tượng thôi..." |
||
+ | |||
+ | <0216> \{Sunohara} 『Em tưởng tượng ra đấy...』 |
||
// \{Sunohara} "It's your imagination..." |
// \{Sunohara} "It's your imagination..." |
||
+ | // \{春原}「気のせいかと…」 |
||
− | <0213> \{Tomoyo} "Tôi nghe anh nói 'Chúng ta phải ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyonào'!? Vậy là thế nào?" |
||
+ | |||
+ | <0217> \{Tomoyo} 『Tôi nghe thấy 「Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôi」 phải không? Thế đó là gì vậy?』 |
||
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* |
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* |
||
+ | // \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」 |
||
− | <0214> \{Sunohara} "Chắc cô nghe lộn là 'Tôi nguyện làm nô lệ cho Tomoyo suốt đời' rồi." |
||
+ | |||
− | // \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." |
||
+ | <0218> \{Sunohara} 『Chắc là em nhầm với 「Tao khoái làm thằng hầu cho Tomoyo lắm」 rồi.』 |
||
− | <0215> \{Tomoyo} "Anh bị biến thái à. Ăn mừng chỉ vì việc đó." |
||
+ | // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
||
+ | // \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
||
+ | // \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」 |
||
+ | |||
+ | <0219> \{Tomoyo} 『Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!』 |
||
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" |
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" |
||
+ | // \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」 |
||
− | <0216> \{Sunohara} "Không đâu, cô cũng đã giúp tụi tui nhiều mà, hahahahahaha!" |
||
+ | |||
+ | <0220> \{Sunohara} 『Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!』 |
||
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" |
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" |
||
+ | // \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」 |
||
− | <0217>Lòng tự trọng của mày để đâu rồi hả? |
||
+ | |||
− | // You have no pride as a person do you? |
||
+ | <0221> Mày chẳng có tí liêm sỉ nào cả sao? |
||
− | <0218> \{Tomoyo} "Vậy à, vậy thì tôi biết ơn các anh nhiều vì đã chờ tôi. Cảm ơn nhé." |
||
+ | // You have no pride as a person, do you? |
||
+ | // おまえに人としてのプライドはないのか。 |
||
+ | |||
+ | <0222> \{Tomoyo} 『Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." |
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." |
||
+ | // \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」 |
||
− | <0219> \{Sunohara} "Làm gì có cái quái gì để mà chờ." |
||
+ | |||
+ | <0223> \{Sunohara} 『Có đợi gì đâu chứ...』 |
||
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." |
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." |
||
+ | // \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」 |
||
− | <0220> \{Tomoyo} "Anh vừa nói gì vậy?" |
||
+ | |||
+ | <0224> \{Tomoyo} 『Anh nói sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Did you say something?" |
// \{Tomoyo} "Did you say something?" |
||
+ | // \{智代}「何か言ったか?」 |
||
− | <0221> \{Sunohara} "Ah ha, mình chỉ muốn nói là mình không thể sống thiếu... thân thể của bạn Tomoyo được" |
||
+ | |||
+ | <0225> \{Sunohara} 『Thân xác này của anh không thể sống thiếu Tomoyo-chan!』 |
||
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" |
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" |
||
+ | // \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」 |
||
− | <0222> \{Tomoyo} "Đừng nói những lời khiếm nhã kiểu như vậy nữa." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." |
||
− | < |
+ | <0226> \{Tomoyo} 『Đừng có nói những lời kinh tởm như thế...』 |
+ | // KICK |
||
+ | // \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK |
||
+ | // \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」 |
||
+ | |||
+ | <0227> \{Tomoyo} 『Làm tôi phải đá anh ngoài chủ đích rồi, thấy chưa...?』 |
||
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." |
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." |
||
+ | // \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」 |
||
− | <0224> \{Tomoyo} Vậy, các anh về giờ này sao?"" |
||
+ | |||
+ | <0228> \{Tomoyo} 『Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?』 |
||
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" |
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" |
||
+ | // \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」 |
||
− | <0225> \{\m{B}} "Ừ" |
||
+ | |||
+ | <0229> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <0226> \{Tomoyo} "Vậy, đi thôi nào." |
||
+ | |||
+ | <0230> \{Tomoyo} 『Ừm, vậy đi thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go." |
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go." |
||
+ | // \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」 |
||
− | <0227> \{Tomoyo} "Và, còn anh thì sao?" |
||
+ | |||
+ | <0231> \{Tomoyo} 『Vậy còn anh thì sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "And, what about you?" |
// \{Tomoyo} "And, what about you?" |
||
+ | // \{智代}「で、おまえは?」 |
||
− | <0228>Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm bẹp dí trên sàn. |
||
+ | |||
+ | <0232> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất. |
||
// She asks the fallen Sunohara. |
// She asks the fallen Sunohara. |
||
+ | // 突っ伏したままの春原にも訊く。 |
||
− | <0229> \{Sunohara} "Ahh, cái cảm giác mát lạnh của sàn nhà mới tuyệt vời làm sao... chắc ta nằm đây suốt đời quá." |
||
+ | |||
+ | <0233> \{Sunohara} 『Aa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn nằm xuống nơi đây mãi mãi.』 |
||
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." |
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." |
||
+ | // \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」 |
||
− | <0230> \{Tomoyo} "Vậy nằm đó luôn đi." |
||
+ | |||
+ | <0234> \{Tomoyo} 『Thế thì cứ nằm đó đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Then stay." |
// \{Tomoyo} "Then stay." |
||
+ | // \{智代}「なら居ろ」 |
||
− | <0231> \{Tomoyo} "Mặc dù vậy, anh vẫn là bạn của \m{B}, thế nên..." |
||
+ | |||
+ | <0235> \{Tomoyo} 『Nhưng có đần độn cỡ nào thì anh cũng là bạn của\ \ |
||
+ | <0236> , nên...』 |
||
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." |
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." |
||
+ | // \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」 |
||
− | <0232> \{Tomoyo} "Thật tội nghiệp. Thôi nào, đứng dậy đi." |
||
+ | |||
+ | <0237> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." |
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." |
||
+ | // \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」 |
||
− | <0233>Cô ấy đưa tay cho hắn. |
||
+ | |||
+ | <0238> Cô ấy chìa tay cho nó. |
||
// She presents her hand to him. |
// She presents her hand to him. |
||
+ | // 春原に手を差し出す。 |
||
− | <0234> \{\m{B}} "Tốt hơn cứ để nó ở đó đi." |
||
+ | |||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Cứ để kệ nó ở đó đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Better to just leave him there." |
// \{\m{B}} "Better to just leave him there." |
||
+ | // \{\m{B}}「放っておいてやれ」 |
||
− | <0235>Thằng Sunohara lại trở chứng nữa rồi. |
||
+ | |||
+ | <0240> Sunohara đủ thê thảm rồi, không nên giày vò nó thêm nữa. |
||
// Sunohara has become quite pitiful. |
// Sunohara has become quite pitiful. |
||
+ | // いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。 |
||
− | <0236> \{Tomoyo} "Làm vậy không sao chứ?" |
||
+ | |||
+ | <0241> \{Tomoyo} 『Vậy có ổn không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is it okay?" |
// \{Tomoyo} "Is it okay?" |
||
+ | // \{智代}「いいのか?」 |
||
− | <0237> \{\m{B}} "Nếu đó là những gì nó muốn thì không việc gì phải lo cả." |
||
+ | |||
+ | <0242> \{\m{B}} 『Quan trọng là ý muốn của nó mà.』 |
||
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." |
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." |
||
+ | // \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」 |
||
− | <0238> \{Tomoyo} "Anh ta thực sự là một tên biến thái..." |
||
+ | |||
+ | <0243> \{Tomoyo} 『Anh ta quả là tởm lợm...』 |
||
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." |
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." |
||
+ | // \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」 |
||
− | <0239> \{Sunohara} "~Ôi, sàn nhà thân yêu..." |
||
+ | |||
+ | <0244> \{Sunohara} 『Sàn nhà là sướng nhất~』 |
||
// \{Sunohara} "The floor's the best~" |
// \{Sunohara} "The floor's the best~" |
||
+ | // \{春原}「床、最高~」 |
||
− | <0240> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0245> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0241>Cô ấy rụt tay lại. |
||
+ | |||
+ | <0246> Cô ấy thu tay về. |
||
// She pulls back her hand. |
// She pulls back her hand. |
||
+ | // 手を引く。 |
||
− | <0242> \{\m{B}} "Bye bye Sunohara." |
||
+ | |||
+ | <0247> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Later, Sunohara." |
// \{\m{B}} "Later, Sunohara." |
||
+ | // \{\m{B}}「じゃあな、春原」 |
||
− | <0243> \{Sunohara} "Ừ" |
||
+ | |||
+ | <0248> \{Sunohara} 『Ờ...』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah..." |
// \{Sunohara} "Yeah..." |
||
+ | // \{春原}「ああ…」 |
||
− | <0244>Tôi và Tomoyo rời lớp học, bỏ lại Sunohara nằm đó. |
||
+ | |||
+ | <0249> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara nằm sải lai trên sàn nhà. |
||
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. |
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. |
||
+ | // 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。 |
||
− | <0245> \{\m{B}} "Có chuyện gì vào buổi trưa vậy?" |
||
+ | |||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Hồi trưa có chuyện gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What happened during lunch?" |
// \{\m{B}} "What happened during lunch?" |
||
+ | // \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」 |
||
− | <0246> \{Tomoyo} "Hmm... Tôi phải chuẩn bị buổi thuyết giảng." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "Hmm... I had to give an explanation." |
||
+ | <0251> \{Tomoyo} 『Ừmm... em đi nghe thuyết trình.』 |
||
− | <0247> \{\m{B}} "Về việc gì?" |
||
+ | // \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation." |
||
+ | // \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」 |
||
+ | |||
+ | <0252> \{\m{B}} 『Về việc gì?』 |
||
// \{\m{B}} "About?" |
// \{\m{B}} "About?" |
||
+ | // \{\m{B}}「なんの?」 |
||
− | <0248> \{Tomoyo} "Chắc chắn là về chuyện bầu cử vào hội học sinh sắp tới rồi." |
||
+ | |||
+ | <0253> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là về việc bầu chọn Hội học sinh rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." |
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." |
||
+ | // \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」 |
||
− | <0249> \{Tomoyo} "Cuộc vận động tranh cử đã bắt đầu rồi." |
||
+ | |||
+ | <0254> \{Tomoyo} 『Quá trình bình bầu đã bắt đầu rồi,\ \ |
||
+ | <0255> .』 |
||
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." |
||
+ | // \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」 |
||
− | <0250> \{\m{B}} "Ah, Vây à." |
||
+ | |||
+ | <0256> \{\m{B}} 『À, vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, is that so..." |
// \{\m{B}} "Ah, is that so..." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ、そうか…」 |
||
− | <0251> \{\m{B}} "Vậy em thật sự nghiêm túc về việc này sao." |
||
+ | |||
+ | <0257> \{\m{B}} 『Vậy là em nghiêm túc về việc này.』 |
||
// \{\m{B}} "So you're serious about this." |
// \{\m{B}} "So you're serious about this." |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」 |
||
− | <0252> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Chứ anh nghĩ tôi đang giỡn à?" |
||
+ | |||
+ | <0258> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" |
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" |
||
+ | // \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」 |
||
− | <0253> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | |||
+ | <0259> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
+ | // \{\m{B}}「いや…」 |
||
− | <0254> \{Tomoyo} "Tôi đã quyết định rồi. Và sẽ không có gì ngăn cản tôi làm việc này." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." |
||
+ | <0260> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý.』 |
||
− | <0255> \{\m{B}} "Anh biết." |
||
+ | // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
||
+ | // \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
||
+ | // \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」 |
||
+ | |||
+ | <0261> \{\m{B}} 『Vậy sao.』 |
||
// \{\m{B}} "I see." |
// \{\m{B}} "I see." |
||
+ | // \{\m{B}}「そうだな」 |
||
− | <0256>Tôi có thể chắc chắn rằng Tomoyo sẽ vào được hội đồng học sinh... |
||
+ | |||
+ | <0262> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh. |
||
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
||
+ | // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
||
− | <0257>Nếu là cô ấy, cô ấy sẽ thực hiện ước mơ của mình. |
||
+ | |||
+ | <0263> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình. |
||
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
||
+ | // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
||
− | <0258>Dù khó khăn tới đâu, cô ấy cũng sẽ tiến lên với đầy niềm hi vọng. |
||
+ | |||
+ | <0264> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu. |
||
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
||
+ | // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
||
− | <0259>Dù có chông gai, trắc trở, cô ấy vẫn kiên định với con đường của mình. |
||
+ | |||
+ | <0265> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước. |
||
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
||
+ | // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
||
− | <0260>Và trên con đường ấy, cô ấy sẽ được ca ngọi bởi mọi người. |
||
+ | |||
− | // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone.。 |
||
+ | <0266> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường. |
||
− | <0261>Phải chi không có chúng tôi ở đây. |
||
+ | // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
+ | // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
+ | // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
+ | // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
||
+ | |||
+ | <0267> Với điều kiện không giao du với hai đứa tôi. |
||
// If only we weren't here. |
// If only we weren't here. |
||
+ | // 俺たちさえ、いなければ。 |
||
− | <0262> \{\m{B}} "Ừm, Em hãy cố gắng hết sức." |
||
+ | |||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
||
+ | // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
||
− | <0263>Vì vậy tôi nói. |
||
+ | |||
+ | <0269> Do vậy, tôi nói. |
||
// That's why I said that. |
// That's why I said that. |
||
+ | // だから、俺はそう言っていた。 |
||
− | <0264> \{Tomoyo} "Eh?" |
||
+ | |||
+ | <0270> \{Tomoyo} 『Ơ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Eh?" |
// \{Tomoyo} "Eh?" |
||
+ | // \{智代}「え?」 |
||
− | <0265> \{\m{B}} "Nếu em lo lắng về bọn anh, em có thể sẽ thua ở cuộc bầu cử đó." |
||
+ | |||
+ | <0271> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』 |
||
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
||
+ | // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」 |
||
− | <0266> \{Tomoyo} "Không sao đâu, việc đó không ảnh hưởng gì đến kết quả đâu." |
||
+ | |||
+ | <0272> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』 |
||
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
||
+ | // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
||
− | <0267> \{\m{B}} "Em có ngốc không..." |
||
+ | |||
+ | <0273> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
||
+ | // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
||
− | <0268> \{\m{B}} "Nhớ hôm qua chứ, phải... vì Sunohara, chúng mình suýt nữa là bị đình chỉ học." |
||
+ | |||
+ | <0274> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
||
+ | // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
||
− | <0269> \{Tomoyo} "Nhưng không có gì xảy ra mà, nên tôi mới nói anh đừng lo..." |
||
+ | |||
+ | <0275> \{Tomoyo} 『Em nói với anh rồi mà, lỗi không nằm ở anh ta...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." |
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." |
||
+ | // \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」 |
||
− | <0270> \{\m{B}} "Mặc dù đó chỉ là 'suýt' thôi, nhưng tương lai sau này thì sao." |
||
+ | |||
+ | <0276> \{\m{B}} 『Kể cả em có gánh một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." |
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." |
||
+ | // \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」 |
||
− | <0271> \{\m{B}} "Bên cạnh đó... khi Sunohara ở bên cạnh em, anh ta sẽ là một rắc rối lớn." |
||
+ | |||
− | // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." |
||
+ | <0277> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 |
||
− | <0272>Tôi không biết việc này là số phận hay là vì bất đắc dĩ mà phải làm... |
||
+ | // go to line 0286 |
||
− | // I don't know whether that is fate or virtue...* te or if it was virtue... |
||
+ | // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286 |
||
− | <0273>Chỉ là tôi có cảm giác đó là việc sẽ phải xảy ra trong tương lai không xa. |
||
+ | // \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
||
+ | |||
+ | <0278> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình... |
||
+ | // if you didn't get screwed on April 23 |
||
+ | // I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23 |
||
+ | // Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue... |
||
+ | // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
||
+ | |||
+ | <0279> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế. |
||
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
||
+ | // ただ、そんな未来を感じさせる。 |
||
− | <0274>Tomoyo đã sẵng sàng bước tới tương lai ấy... |
||
+ | |||
+ | <0280> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi... |
||
// Tomoyo's already started walking towards that future... |
// Tomoyo's already started walking towards that future... |
||
+ | // 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて… |
||
− | <0275>Và vì vậy, ngay lúc ấy, cô ấy lướt qua tôi... |
||
+ | |||
+ | <0281> Cô ấy chỉ đơn giản là đặt chân lên con đường của tôi trong vài khoảnh khắc ngắn ngủi. |
||
// Just that, for a moment, she passed by me.* |
// Just that, for a moment, she passed by me.* |
||
+ | // ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。 |
||
− | <0276>Bây giờ chúng tôi đã đi trên hai con đường khác nhau. |
||
+ | |||
− | // And we still pass by.*ていく。 |
||
+ | <0282> Đã đến thời điểm chúng tôi nên bước ngang qua nhau. |
||
− | <0277> \{\m{B}} "Ừm, em hãy cố gắng hết sức." |
||
+ | // Who passes who now? |
||
+ | // And we still pass by.* // Who passes who now? |
||
+ | // このまま、すれ違っていく。 |
||
+ | |||
+ | <0283> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
||
+ | // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
||
− | <0278>Vì vậy, tôi nghĩ chúng tôi không nên ở bên nhau nữa. |
||
+ | |||
+ | <0284> Vậy nên, tôi sẽ rời khỏi đường đời của cô. |
||
// That's why, I think I should see her off. |
// That's why, I think I should see her off. |
||
+ | // だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。 |
||
− | <0279> \{Tomoyo} "Eh?" |
||
+ | |||
+ | <0285> \{Tomoyo} 『Ơ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Eh?" |
// \{Tomoyo} "Eh?" |
||
+ | // \{智代}「え?」 |
||
− | <0280> \{\m{B}} "Nếu em lo lắng cho bọn anh, em có thể sẽ thua trong cuộc bầu cử đó." |
||
+ | |||
+ | <0286> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』 |
||
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
||
+ | // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」 |
||
− | <0281> \{Tomoyo} "Không sao đâu, việc đó không ảnh hưởng gì đến kết quả đâu." |
||
+ | |||
+ | <0287> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』 |
||
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
||
+ | // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
||
− | <0282> \{\m{B}} "Em ngốc à..." |
||
+ | |||
+ | <0288> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..." |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
||
+ | // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
||
− | <0283> \{\m{B}} "Nhớ hôm qua chứ, phải... vì Sunohara, chúng mình suýt nữa là bị đình chỉ học." |
||
+ | |||
+ | <0289> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
||
+ | // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
||
− | <0284> \{Tomoyo} "Ừ-Ừm, chuyện đó đã có thể..." |
||
+ | |||
+ | <0290> \{Tomoyo} 『Có thể, nhưng...』 |
||
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..." |
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..." |
||
+ | // \{智代}「それは、そうだが…」 |
||
− | <0285> \{\m{B}} "Bên cạnh đó... khi Sunohara ở bên cạnh em, anh ta sẽ là một rắc rối lớn" |
||
+ | |||
+ | <0291> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 |
||
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." |
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." |
||
+ | // \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
||
− | <0286> \{Tomoyo} "Eh..." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "Eh..." |
||
− | < |
+ | <0292> \{Tomoyo} 『Ơ...?』 |
+ | // both paths lead to here |
||
+ | // \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here |
||
+ | // \{智代}「え…」 |
||
+ | |||
+ | <0293> \{Tomoyo} 『Anh ta... thực sự nghĩ vậy sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" |
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" |
||
+ | // \{智代}「それは…本心からか…?」 |
||
− | <0288> \{\m{B}} "Ừ. Và trua nay em thấy chứ, em đã phải bỏ chúng tôi ở đó một mình." |
||
+ | |||
+ | <0294> \{\m{B}} 『Ờ. Hồi trưa không có em đến lớp, nó mừng quýnh.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." |
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」 |
||
− | <0289> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0295> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0290> \{Tomoyo} "Tôi thực sự sốc đó..." |
||
+ | |||
+ | <0296> \{Tomoyo} 『Em đang rất sốc đấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." |
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." |
||
+ | // \{智代}「結構ショックだな…」 |
||
− | <0291> \{\m{B}} "Anh không có ý nói như vậy, nhưng..." |
||
+ | |||
+ | <0297> \{\m{B}} 『Phải nói thế này anh cũng không vui vẻ gì, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." |
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." |
||
+ | // \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」 |
||
− | <0292> \{\m{B}} "Nếu anh không nói... và em vẫn cứ ở bên bọn anh... chuyện này sẽ chẳng đâu tới đâu." |
||
+ | |||
+ | <0298> \{\m{B}} 『Nhược bằng không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... Và thằng đần đó sẽ chịu không nổi mà làm chuyện rồ dại...』 |
||
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." |
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." |
||
+ | // \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」 |
||
− | <0293> \{\m{B}} "Và em sẽ chỉ làm trì hoãn lại công việc của mình thôi." |
||
+ | |||
− | // \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* |
||
+ | <0299> \{\m{B}} 『Em sẽ bị nó gây rắc rối thôi.』 |
||
− | <0294> \{Tomoyo} "Nhưng anh đã hứa," |
||
+ | // wait, what? |
||
+ | // \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận." |
||
+ | // \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what? |
||
+ | // \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」 |
||
+ | |||
+ | <0300> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã hứa mà?』 |
||
// \{Tomoyo} "But you promised," |
// \{Tomoyo} "But you promised," |
||
+ | // \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」 |
||
− | <0295> \{Tomoyo} "anh sẽ làm bạn với tôi cho đến khi tôi vào hội đồng học sinh cơ mà." |
||
+ | |||
+ | <0301> \{Tomoyo} 『Rằng anh sẽ ở bên em cho đến khi em vào Hội học sinh.』 |
||
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." |
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." |
||
+ | // \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」 |
||
− | <0296> \{\m{B}} "Ừ, có." |
||
+ | |||
+ | <0302> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
||
+ | // \{\m{B}}「ああ、した」 |
||
− | <0297> \{\m{B}} "Nhưng việc đó là do em quyết định." |
||
+ | |||
+ | <0303> \{\m{B}} 『Vì thế từ nay về sau đều tùy thuộc vào em hết.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." |
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." |
||
+ | // \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」 |
||
− | <0298> \{\m{B}} "Chuyện em có muốn làm bạn với anh không là tùy em." |
||
+ | |||
+ | <0304> \{\m{B}} 『Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em.』 |
||
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." |
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」 |
||
− | <0299> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0305> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0300> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | |||
+ | <0306> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0307> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
− | + | // \{智代}「\m{B}は…」 |
|
+ | |||
+ | <0308> \{\m{B}} 『Hở?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
+ | // \{\m{B}}「あん?」 |
||
− | <0302> \{Tomoyo} "Anh cũng cảm thấy phiền ha vì sự xuất hiện của tôi sao? " |
||
+ | |||
+ | <0309> \{Tomoyo} 『Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" |
||
+ | // \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」 |
||
− | <0303> \{\m{B}} "Em là một cô gái, nên cũng vui vui đấy." |
||
+ | |||
+ | <0310> \{\m{B}} 『Em là con gái, nên anh thấy vui.』 |
||
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." |
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」 |
||
− | <0304> \{Tomoyo} "Tôi hiểu rồi... cảm ơn." |
||
+ | |||
+ | <0311> \{Tomoyo} 『Vậy sao... cảm ơn.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... thanks." |
// \{Tomoyo} "I see... thanks." |
||
+ | // \{智代}「そうか…ありがとう」 |
||
− | <0305> \{\m{B}} "Nhưng, chỉ là vui vẻ bình thường thôi." |
||
+ | |||
+ | <0312> \{\m{B}} 『Nhưng chỉ là vui thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "But, it was just fun." |
// \{\m{B}} "But, it was just fun." |
||
+ | // \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」 |
||
− | <0306> \{\m{B}} "Không hơn không kém." |
||
+ | |||
+ | <0313> \{\m{B}} 『Không còn gì khác nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." |
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." |
||
+ | // \{\m{B}}「その先には何もない」 |
||
− | <0307> \{Tomoyo} "Và đó có nghĩa là...anh chỉ đi với tôi để giết thời gian cho vui thôi sao?" |
||
+ | |||
+ | <0314> \{Tomoyo} 『Thế nghĩa là sao chứ...? Ý anh là ở bên em chỉ để giết thời gian thôi sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" |
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" |
||
+ | // \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」 |
||
− | <0308> \{\m{B}} "Thật sự thì, chuyện đó là vậy." |
||
+ | |||
+ | <0315> \{\m{B}} 『Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." |
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." |
||
+ | // \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」 |
||
− | <0309> \{Tomoyo} "Anh đừng nói thẳng ra như vậy chứ..." |
||
+ | |||
+ | <0316> \{Tomoyo} 『Đừng có nói trắng ra như thế chứ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." |
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." |
||
+ | // \{智代}「ありていに言うな…」 |
||
− | <0310> \{Tomoyo} "Em thật sự cảm thấy sốc vì anh đấy." |
||
+ | |||
+ | <0317> \{Tomoyo} 『Ngay bây giờ em đang rất bàng hoàng đấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." |
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." |
||
+ | // \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」 |
||
− | <0311>Tôi nghĩ việc này là đúng. |
||
+ | |||
+ | <0318> Tôi nghĩ thế này cũng tốt. |
||
// I think this might be okay. |
// I think this might be okay. |
||
+ | // これでいいんだと思った。 |
||
− | <0312>Tuy phần nào làm tổn thương cô ấy nhưng nó sẽ tốt cho cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0319> Làm tổn thương Tomoyo như vậy cũng vì lợi ích của cô ấy thôi. |
||
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine. |
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine. |
||
+ | // 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。 |
||
− | <0313>Cô ấy sẽ có thêm dũng khí để có thể tìm nềm vui mới thật sự sau này. |
||
+ | |||
+ | <0320> Tôi tự hỏi... không biết cô ấy còn mong đợi điều gì ở tôi hơn ngoài 『thú vui』. |
||
// She might have hope... finding something "fun" later on. |
// She might have hope... finding something "fun" later on. |
||
+ | // こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。 |
||
− | <0314> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... vậy là chỉ có tôi cảm thấy thật sự vui và hứng thú vì viêc này." |
||
+ | |||
+ | <0321> \{Tomoyo} 『Thảo nào... Hóa ra chỉ có mình em thấy vui vẻ và hào hứng...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." |
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." |
||
+ | // \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」 |
||
− | <0315> \{Tomoyo} "Việc Sunohara muốn ở lỳ trong lớp để có thể được về nhà một mình cũng là vì vậy sao..." |
||
+ | |||
+ | <0322> \{Tomoyo} 『Thế nên Sunohara mới nhất quyết ở lại lớp chứ không về cùng chúng ta...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." |
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." |
||
+ | // \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」 |
||
− | <0316> \{Tomoyo} "Tôi có cảm giác mình như một con ngốc vậy." |
||
+ | |||
+ | <0323> \{Tomoyo} 『Em thấy mình như một con ngốc...』 |
||
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." |
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." |
||
+ | // \{智代}「馬鹿みたいだな…」 |
||
− | <0317> \{Tomoyo} "Chỉ có tôi..." |
||
+ | |||
+ | <0324> \{Tomoyo} 『Chỉ có em...』 |
||
// \{Tomoyo} "Just me..." |
// \{Tomoyo} "Just me..." |
||
+ | // \{智代}「私、ひとり…」 |
||
− | <0318> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0325> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0319> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã thật ngu xuẩn..." |
||
+ | |||
+ | <0326> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu...』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." |
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." |
||
+ | // \{智代}「鈍感で、悪かった…」 |
||
− | <0320> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0327> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0321> \{\m{B}} "Tomoyo, em..." |
||
+ | |||
+ | <0328> \{\m{B}} 『Tomoyo, em...』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..." |
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..." |
||
+ | // \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 |
||
− | <0322> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0329> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0323> \{\m{B}} "Có lẽ nào..." |
||
+ | |||
+ | <0330> \{\m{B}} 『Có khi nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Perhaps..." |
// \{\m{B}} "Perhaps..." |
||
− | + | // \{\m{B}}「もしかして…」 |
|
+ | |||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Em thích bọn anh?』 |
||
// \{\m{B}} "You liked us?" |
// \{\m{B}} "You liked us?" |
||
+ | // \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」 |
||
− | <0325> \{Tomoyo} "Haha..." |
||
+ | |||
+ | <0332> \{Tomoyo} 『Haha...』 |
||
// \{Tomoyo} "Haha..." |
// \{Tomoyo} "Haha..." |
||
+ | // \{智代}「はは…」 |
||
− | <0326> \{Tomoyo} "Không phải thế." |
||
+ | |||
+ | <0333> \{Tomoyo} 『Chẳng phải thế đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." |
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." |
||
+ | // \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」 |
||
− | <0327> \{Tomoyo} "Người mà tôi thích..." |
||
+ | |||
+ | <0334> \{Tomoyo} 『Người duy nhất mà em thích...』 |
||
// \{Tomoyo} "The only one I like..." |
// \{Tomoyo} "The only one I like..." |
||
+ | // \{智代}「私が好きだったのは…」 |
||
− | <0328> \{Tomoyo} "chỉ có anh mà thôi... \m{B}." |
||
+ | |||
+ | <0335> \{Tomoyo} 『... chỉ có mình anh thôi...\ \ |
||
+ | <0336> .』 |
||
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." |
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." |
||
+ | // \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」 |
||
− | <0329>Với những lời nói cuối cùng đó... |
||
+ | |||
+ | <0337> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó... |
||
// With those last words... |
// With those last words... |
||
+ | // その言葉を最後に… |
||
− | <0330>Tomoyo biến mất khỏi tôi. |
||
+ | |||
− | // Tomoyo runs away from my side. |
||
+ | <0338> Tomoyo lướt qua tôi, đi mất. |
||
− | <0331> \{\m{B}} "Thật là vậy ư." |
||
+ | // mãi mãi =)) |
||
− | // \{\m{B}} "Really."」 |
||
+ | // Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed |
||
− | <0332> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?" |
||
+ | // 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。 |
||
+ | |||
+ | <0339> \{\m{B}} 『Thật sao?』 |
||
+ | // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
||
+ | // \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
||
+ | // \{\m{B}}「そうかよ」 |
||
+ | |||
+ | <0340> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ |
||
+ | <0341> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" |
||
+ | // \{智代}「どうした、\m{B}」 |
||
− | <0333> \{Tomoyo} "ANh trông có vẻ không được vui lắm." |
||
+ | |||
+ | <0342> \{Tomoyo} 『Có vẻ như anh không được khỏe.』 |
||
// \{Tomoyo} "You don't seem too great." |
// \{Tomoyo} "You don't seem too great." |
||
+ | // \{智代}「元気がないな」 |
||
− | <0334> \{\m{B}} "Anh trông như thế thật à?" |
||
+ | |||
+ | <0343> \{\m{B}} 『Trông sắc mặt anh xấu thế à?』 |
||
// \{\m{B}} "Do I look that way?" |
// \{\m{B}} "Do I look that way?" |
||
+ | // \{\m{B}}「そう見えるか」 |
||
− | <0335> \{Tomoyo} "Đúng vậy." |
||
+ | |||
+ | <0344> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "You do." |
// \{Tomoyo} "You do." |
||
+ | // \{智代}「見える」 |
||
− | <0336> \{\m{B}} "Vậy em hãy nói xem bây giờ mặt anh có vẻ như thế nào." |
||
+ | |||
+ | <0345> \{\m{B}} 『Vậy có lẽ nhìn mặt anh đã đủ để em biết anh đang nghĩ gì rồi đấy.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." |
||
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." |
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." |
||
+ | // \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」 |
||
− | <0337> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" |
||
+ | |||
+ | <0346> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 |
||
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
||
+ | // \{智代}「どういう意味だ」 |
||
− | <0338> \{\m{B}} "Thôi nào, Tomoyo" |
||
+ | |||
+ | <0347> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." |
||
+ | // \{\m{B}}「なぁ、智代」 |
||
− | <0339>Tôi dừng lại, quay lại phía cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0348> Tôi dừng bước và nhìn vào mắt cô ấy. |
||
// I stop, turning to her. |
// I stop, turning to her. |
||
+ | // 俺は足を止め、智代に向き直る。 |
||
− | <0340> \{\m{B}} "Em thật sự muốn vào hội đồng học sinh sao?" |
||
+ | |||
+ | <0349> \{\m{B}} 『Em thực sự muốn vào Hội học sinh sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" |
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" |
||
+ | // \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」 |
||
− | <0341> \{Tomoyo} "Ừ... tôi nói với anh rồi mà. Tôi đã quyết định rồi, và không có thứ gì lặt vặt có thể ngăn tôi cả." |
||
+ | |||
+ | <0350> \{Tomoyo} 『Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." |
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." |
||
+ | // \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」 |
||
− | <0342> \{\m{B}} "Vậy... nếu vệc đó không phải là việc vặt thì sao?" |
||
+ | |||
+ | <0351> \{\m{B}} 『Vậy... nếu chuyện đó không đến nỗi vặt vãnh thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" |
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" |
||
+ | // \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」 |
||
− | <0343> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" |
||
+ | |||
+ | <0352> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 |
||
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
||
+ | // \{智代}「なんだ、どうやってだ」 |
||
− | <0344>Tôi kéo cô ấy vào lòng mình. |
||
+ | |||
+ | <0353> Tôi nắm cánh tay Tomoyo và kéo cô ấy sát lại. |
||
// I draw in her arm. |
// I draw in her arm. |
||
+ | // 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。 |
||
− | <0345>Và rồi, đôi môi chúng tôi chạm nhau. |
||
+ | |||
+ | <0354> Và rồi, khi mặt cô đã đủ gần, tôi đặt lên môi cô một nụ hôn. |
||
+ | // Khắc nhập =)) |
||
// And then, there our lips meet. |
// And then, there our lips meet. |
||
+ | // そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。 |
||
− | <0346> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | |||
+ | <0355> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
+ | // \{智代}「………」 |
||
− | <0347>Tomoyo có thể né nó, nhưng cô ấy không làm vậy. |
||
+ | |||
+ | <0356> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế. |
||
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't. |
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't. |
||
+ | // 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。 |
||
− | <0348>Cô ấy lặng im nhận lấy nó. |
||
+ | |||
+ | <0357> Cô lặng lẽ đón nhận nó. |
||
// She quietly took it. |
// She quietly took it. |
||
+ | // じっと、受け止めた。 |
||
− | <0349>Tôi dường như có cảm giác là cô ấy đang nín thở. |
||
+ | |||
− | // I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. |
||
+ | <0358> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở chăng? |
||
− | <0350> \{\m{B}} "........." |
||
+ | // I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. |
||
+ | // literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose. |
||
+ | // 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。 |
||
+ | |||
+ | <0359> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0351>Đôi môi chúng tôi rời nhau ra. |
||
+ | |||
+ | <0360> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau. |
||
+ | // Khắc xuất =)) |
||
// Our lips part. |
// Our lips part. |
||
+ | // 口を離す。 |
||
− | <0352>Dù tôi đã ngừng hôn cô ấy, nhung lần này, cô ấy là người muốn nó. |
||
+ | |||
+ | <0361> Nhưng lần này, khi thấy tôi rụt người lại, Tomoyo lại chủ động tiến lên. |
||
+ | // Khắc nhập rồi lại khắc xuất =)) |
||
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. |
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. |
||
+ | // 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。 |
||
− | <0353>Chúng tô lại hôn nahu lần nữa. |
||
+ | |||
− | // Our lips meet again. |
||
+ | <0362> Và hai đôi môi lại chạm nhau một lần nữa. |
||
− | <0354>Qua vai Tomoyo tôi thấy một bóng dáng quen thuộc bước tới. |
||
+ | // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
||
+ | // Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
||
+ | // もう一度合わせる。 |
||
+ | |||
+ | <0363> Sau vành tai Tomoyo, tôi thấy một trong những học sinh đang ra về. |
||
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. |
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. |
||
+ | // 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。 |
||
− | <0355> \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300} |
||
+ | |||
− | // \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300} |
||
+ | <0364> \{Fuuko} 『Fuuko... giá đáo.』 |
||
− | <0356>tới đây." |
||
+ | // \{Fuuko} "Fuko... \wait{300} |
||
+ | // \{風子}「風子…\p |
||
// has arrived." |
// has arrived." |
||
+ | // 参上」 |
||
− | <0357> \{Fuuko} "Eh, hình như Fuuko tới không đúng lúc rồi-------!!" |
||
+ | // Gộp 2 line để khớp bản HD |
||
− | // \{Fuuko} "Eh, Fuuko came in at such a bad time-------!!" |
||
+ | |||
− | <0358> \{Fuuko} "Uwaah... hai người nghiêm túc thật sao..." |
||
+ | <0365> \{Fuuko} 『Khoan, Fuuko đến nhầm lúc rồi————!!』 |
||
+ | // \{Fuuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!" |
||
+ | // \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」 |
||
+ | |||
+ | <0366> \{Fuuko} 『Uoaa... nghiêm trọng đây...』 |
||
// \{Fuuko} "Uwaah... it's quite serious..." |
// \{Fuuko} "Uwaah... it's quite serious..." |
||
+ | // \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」 |
||
− | <0359> \{Fuuko} "Nước bọt của hai người đang hòa vào nhau..." |
||
+ | |||
+ | <0367> \{Fuuko} 『Nước bọt của\ \ |
||
+ | <0368> -san đang chảy vào miệng cô ấy...』 |
||
// \{Fuuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." |
// \{Fuuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." |
||
+ | // \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」 |
||
− | <0360> \{Fuuko} "Họ như đang rửa miệng cho nhau..." |
||
+ | |||
+ | <0369> \{Fuuko} 『Làm xong nhớ súc miệng nhé...』 |
||
// \{Fuuko} "Their mouths are really being washed up..." |
// \{Fuuko} "Their mouths are really being washed up..." |
||
+ | // Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle |
||
− | <0361> \{Fuuko} "Đó là những gì Fuuko muốn nói về việc này..." |
||
+ | // \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」 |
||
− | // \{Fuuko} "That's all Fuuko has to say about this..." |
||
+ | |||
− | <0362> \{Fuuko} "Vậy thì..." |
||
+ | <0370> \{Fuuko} 『Đó là tất cả những gì Fuuko muốn nói...』 |
||
+ | // \{Fuuko} "That's all Fuko has to say about this..." |
||
+ | // \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」 |
||
+ | |||
+ | <0371> \{Fuuko} 『Tạm biệt...』 |
||
// \{Fuuko} "Well then..." |
// \{Fuuko} "Well then..." |
||
+ | // \{風子}「では…」 |
||
− | <0363>Tôi có thể thấy chúng tôi đang gây sự chú ý cho mọi người xung quanh. |
||
+ | |||
+ | <0372> Không biết chúng tôi đã thu hút sự chú ý của bao nhiêu người. |
||
// I could swear that we caught everyone's attention. |
// I could swear that we caught everyone's attention. |
||
+ | // 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。 |
||
− | <0364>Đôi môi chúng tô không rời nhau trong một thời gian dài. |
||
+ | |||
+ | <0373> Bởi chúng tôi đã đứng yên tại đây một lúc lâu, môi kề môi. |
||
// For a long time, our lips meet. |
// For a long time, our lips meet. |
||
+ | // それぐらい長い時間、口を合わせていた。 |
||
− | <0365> \{\m{B}} "Thật là vui." |
||
+ | |||
+ | <0374> \{\m{B}} 『Ở bên em thật sự rất vui.』 |
||
// \{\m{B}} "That was fun." |
// \{\m{B}} "That was fun." |
||
+ | // \{\m{B}}「楽しいんだ」 |
||
− | <0366>Tôi nói vậy, nhìn thẳng vào mắt cô ấy khi chúng tôi ngừng hôn. |
||
+ | |||
+ | <0375> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau. |
||
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. |
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. |
||
+ | // 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。 |
||
− | <0367>Vẫn đôi mắt ấy. |
||
+ | |||
+ | <0376> Cũng là đôi mắt ấy. |
||
// The same eyes. |
// The same eyes. |
||
+ | // 同じ目。 |
||
− | <0368>Đôi mắt của một người thân quen. |
||
+ | |||
+ | <0377> Đôi mắt của một người có tâm hồn đồng điệu với tôi. |
||
// The eyes of those who are alike. |
// The eyes of those who are alike. |
||
+ | // 似た者同士の目。 |
||
− | <0369>Một người bạn tôi gặp nơi ngôi trường này. |
||
+ | |||
− | // A friend that I met in this school. |
||
+ | <0378> Một người bạn kề vai sát cánh mà tôi may mắn gặp được trong ngôi trường này. |
||
− | <0370> \{\m{B}} "Anh muốn ở bên em cho đến khi hết năm học này." |
||
+ | A friend that I met in this school. |
||
+ | // こんな学校で出会えた、仲間だ。 |
||
+ | |||
+ | <0379> \{\m{B}} 『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." |
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」 |
||
− | <0371> \{Tomoyo} "Em cũng vậy..." |
||
+ | |||
+ | <0380> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "So do I..." |
// \{Tomoyo} "So do I..." |
||
+ | // \{智代}「私もそうしたい…」 |
||
− | <0372> \{\m{B}} "Vậy, em làm bạn gái anh nhé." |
||
+ | |||
+ | <0381> \{\m{B}} 『Vậy cứ thế nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, let's do that." |
// \{\m{B}} "Then, let's do that." |
||
+ | // \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」 |
||
− | <0373> \{\m{B}} "Chúng ta hãy chia sẻ niềm vui cùng nhau mỗi ngày." |
||
+ | |||
+ | <0382> \{\m{B}} 『Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." |
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." |
||
+ | // \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」 |
||
− | <0374> \{\m{B}} "Đi chơi cùng SUnohara... ngay cả gây rắc rối và chạy hớt hải vào mỗi buổi sáng cũng không sao." |
||
+ | |||
+ | <0383> \{\m{B}} 『Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy trối chết vào buổi sáng đều được cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." |
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." |
||
+ | // \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」 |
||
− | <0375>Có thể đây không hẳn là tình yêu. |
||
+ | |||
+ | <0384> Có lẽ đây không phải là tình yêu. |
||
// Maybe this might not be love at all. |
// Maybe this might not be love at all. |
||
+ | // もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。 |
||
− | <0376>Nhưng tôi chắc chắn rằng tôi muốn ở bên Tomoyo. |
||
+ | |||
+ | <0385> Nhưng có một điều chắc chắn, là tôi muốn được ở bên Tomoyo. |
||
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo. |
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo. |
||
+ | // でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。 |
||
− | <0377> \{Tomoyo} "Nhưng... đó là việc em đã quyết định." |
||
+ | |||
+ | <0386> \{Tomoyo} 『Nhưng... em đã quyết rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided." |
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided." |
||
+ | // \{智代}「でも…決めたことなんだ」 |
||
− | <0378> \{Tomoyo} "Một việc mà em phải làm." |
||
+ | |||
+ | <0387> \{Tomoyo} 『Còn có chuyện em nhất định phải làm.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's something I have to do." |
// \{Tomoyo} "It's something I have to do." |
||
+ | // \{智代}「やらなければいけないことがある」 |
||
− | <0379> \{\m{B}} "Tại sao?" |
||
+ | |||
+ | <0388> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Why?" |
// \{\m{B}} "Why?" |
||
+ | // \{\m{B}}「どうして」 |
||
− | <0380> \{\m{B}} "Việc em ở bên anh như thế này không" |
||
+ | |||
+ | <0389> \{\m{B}} 『Nó còn quan trọng hơn việc ở bên anh như thế này sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" |
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" |
||
+ | // \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」 |
||
− | <0381> \{Tomoyo} "Mọi chuyện quan trọng " |
||
+ | |||
+ | <0390> \{Tomoyo} 『Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề.』 |
||
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." |
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." |
||
+ | // \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」 |
||
− | <0382> \{Tomoyo} "Cà hai thứ đều quan trọng đối với em." |
||
+ | |||
+ | <0391> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Em không muốn phải bỏ dở giữa chừng.』 |
||
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." |
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." |
||
+ | // \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」 |
||
− | <0383> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Em không muốn từ bỏ việc gì cả." |
||
+ | |||
− | // \{Tomoyo} "I guess, also... |
||
+ | <0392> \{Tomoyo} 『Nhưng có lẽ... từ sâu thẳm trong tim, đây cũng là một điều rất quan trọng với em.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important." |
||
+ | // \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」 |
||
+ | |||
+ | <0393> \{\m{B}} 『Vậy tóm lại là sao? Anh nên làm gì đây?』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?" |
||
+ | // \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」 |
||
+ | |||
+ | <0394> \{\m{B}} 『Anh có thể cầu cho em thua trong cuộc bầu cử chứ?』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?" |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」 |
||
+ | |||
+ | <0395> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0396> ... anh thực sự ghét người của Hội học sinh đến thế sao?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?" |
||
+ | // \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」 |
||
+ | |||
+ | <0397> \{\m{B}} 『Nếu là một năm trước, anh tin rằng em cũng ghét họ như anh thôi.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?" |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」 |
||
+ | |||
+ | <0398> \{Tomoyo} 『Cũng phải...』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "I suppose..." |
||
+ | // \{智代}「そうだな…」 |
||
+ | |||
+ | <0399> \{\m{B}} 『Huống hồ, trở thành cán sự rồi em sẽ rất bận rộn.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?" |
||
+ | // \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」 |
||
+ | |||
+ | <0400> \{\m{B}} 『Em sẽ không còn thời gian làm những việc xuẩn ngốc như thế này nữa.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then." |
||
+ | // \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」 |
||
+ | |||
+ | <0401> ...Một người tìm được lẽ sống như cô ấy... vốn dĩ đã thuộc về thế giới khác hoàn toàn với hai đứa tôi rồi. |
||
+ | // ... her goal is to become a civilized person, completely different from us. |
||
+ | // …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。 |
||
+ | |||
+ | <0402> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng vẹn toàn cả đôi đường.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "I'll keep pushing on." |
||
+ | // \{智代}「それは、努力する」 |
||
+ | |||
+ | <0403> \{\m{B}} 『.........』 |
||
+ | // \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
+ | <0404> \{\m{B}} 『...Đến chừng đó thì mọi thứ đã thay đổi rồi.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different." |
||
+ | // \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」 |
||
+ | |||
+ | <0405> \{Tomoyo} 『Ở điểm nào chứ?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "In what way?" |
||
+ | // \{智代}「何がだ?」 |
||
+ | |||
+ | <0406> \{\m{B}} 『.........』 |
||
+ | // \{\m{B}} "........." |
||
+ | // \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
+ | <0407> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó. |
||
+ | // I couldn't answer that question. |
||
+ | // 俺はその問いには答えなかった。 |
||
+ | |||
+ | <0408> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ...』 |
||
+ | // \{\m{B}} "As I thought..." |
||
+ | // \{\m{B}}「やっぱり…」 |
||
+ | |||
+ | <0409> \{\m{B}} 『Anh không thể làm gì khác ngoài cầu cho em thua trong cuộc bầu cử.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election." |
||
+ | // \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」 |
||
+ | |||
+ | <0410> \{Tomoyo} 『Buồn quá...』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "That's unfortunate..." |
||
+ | // \{智代}「それは残念なことだ…」 |
||
+ | |||
+ | <0411> \{Tomoyo} 『Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?" |
||
+ | // \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」 |
||
+ | |||
+ | <0412> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
+ | // \{\m{B}} "No..." |
||
+ | // \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
+ | <0413> \{\m{B}} 『Anh thích làm người yêu của em hơn.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "I think lovers is okay." |
||
+ | // \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」 |
||
+ | |||
+ | <0414> \{Tomoyo} 『...Ơ?』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "... eh?" |
||
+ | // \{智代}「…え?」 |
||
+ | |||
+ | <0415> \{\m{B}} 『Anh thấy như vậy sẽ làm giảm ý chí của em đi đôi chút.』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will." |
||
+ | // \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」 |
||
+ | |||
+ | <0416> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "I see..." |
||
+ | // \{智代}「そうか…」 |
||
+ | |||
+ | <0417> \{Tomoyo} 『...Thế thì em sẽ nhận lời.』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that." |
||
+ | // \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」 |
||
+ | |||
+ | <0418> \{\m{B}} 『Em không để bụng à?』 |
||
+ | // \{\m{B}} "Then, you don't mind?" |
||
+ | // \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」 |
||
+ | |||
+ | <0419> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là vô phương với anh mà...』 |
||
+ | // \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..." |
||
+ | // \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」 |
||
+ | |||
+ | <0420> Tôi nâng cằm Tomoyo lên. |
||
+ | // I draw in Tomoyo's chin with my fingers. |
||
+ | // 俺は、智代の顎を指で引いた。 |
||
+ | |||
+ | <0421> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa. |
||
+ | // And then once again, our lips meet. |
||
+ | // そしてもう一度、口を合わせた。 |
||
+ | |||
+ | <0422> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh. |
||
+ | // I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
||
+ | // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
||
+ | |||
+ | <0423> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình. |
||
+ | // If it's her, I think she'll realize her dream. |
||
+ | // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
||
+ | |||
+ | <0424> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu. |
||
+ | // No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
||
+ | // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
||
+ | |||
+ | <0425> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước. |
||
+ | // No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
||
+ | // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
||
+ | |||
+ | <0426> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường. |
||
+ | // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn |
||
+ | // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. |
||
+ | // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
||
+ | |||
+ | <0427> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình... |
||
+ | // I don't know whether that is fate or virtue... |
||
+ | // Same as 0273 |
||
+ | // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
||
+ | |||
+ | <0428> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế. |
||
+ | // It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
||
+ | // ただ、そんな未来を感じさせる。 |
||
+ | |||
+ | <0429> Tôi tin tưởng điều đó hơn bao giờ hết khi ôm cô vào lòng bằng đôi tay mình. |
||
+ | // Now, I confidently hold onto her with my arm. |
||
+ | // 今、抱いているこの腕で、確信として。 |
||
+ | </pre> |
||
+ | </div> |
||
+ | |||
+ | == Sơ đồ == |
||
+ | {{Clannad:Sơ đồ}} |
||
+ | |||
+ | [[Category:CLANNAD-Góp ý]] |
Latest revision as of 17:57, 30 July 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
- Hwan Phan [Lần 1]
- Minata Hatsune [Lần 2]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN2424.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Fuuko' // '風子' <0000> Roạt! // Clatter! // カシャア! <0001> Chói mắt quá... // It's blinding... // 眩しい…。 <0002> Tôi ngồi dậy theo phản xạ và dụi mắt. // By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. // 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。 <0003> Có điều, mí mắt cứ dính chặt vào nhau. // But, I can't easily open them. // けど、なかなか目が開かない。 <0004> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng,\ \ <0005> .』 // \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、おはよう」 <0006> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0007> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh cũng nên nói 「Chào buổi sáng」 với người đã chào mình chứ.』 // \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." // \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」 <0008> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0009> \{Tomoyo} 『Sao thế? Vẫn còn ngái ngủ à?』 // \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" // \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」 <0010> \{Tomoyo} 『Trông mặt anh ngộ quá.』 // \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." // \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」 <0011> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột. // I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. // すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。 <0012> \{Tomoyo} 『Anh trông ngố quá, khác hẳn với vẻ lãng tử thường ngày.』 // literally idiot // \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot // \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」 <0013> \{Tomoyo} 『Em thích vẻ mặt bình thường của anh, nhưng mặt anh lúc này cũng không tệ đâu.』 // \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." // \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」 <0014> \{Tomoyo} 『Em thích cả hai.』 // \{Tomoyo} "I like both of them." // \{智代}「どっちも好きだぞ」 <0015> \{Tomoyo} 『Anh vẫn đang nghe đấy chứ?』 // \{Tomoyo} "Are you listening?" // \{智代}「聞いているのか?」 <0016> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0017> \{Tomoyo} 『Coi nào, làm như vầy trông càng buồn cười hơn nữa.』 // \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." // \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」 <0018> Má tôi... sao nó đau đau. // My cheeks... hurt. // 頬が…痛い。 <0019> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn. // I finally wake up from that. // それでようやく目が覚めた。 <0020> Tomoyo kề sát khuôn mặt đang cười nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi. // Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. // Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. // すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。 <0021> \{\m{B}} 『Giờ thì anh có lý do để véo má em rồi.』 // \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." // \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」 <0022> \{\m{B}} 『Chúng ta hòa nhau nhé.』 // \{\m{B}} "We're even." // \{\m{B}}「仕返しだ」 <0023> Tôi với tay ra. // I reach out my hand. // 俺は手を伸ばす。 <0024> \{Tomoyo} 『Anh có thể có lý do, nhưng em có quyền được né.』 // \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." // \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」 <0025> Cô ấy nhanh nhẹn lách qua tránh tay tôi, và khuôn mặt cô lại kề sát mặt tôi hơn. // Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. // 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。 <0026> Tiếp theo cô ấy dùng cả hai tay véo mạnh hai má tôi. // Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. // そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。 <0027> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, phải véo má trả đũa thôi. // There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. // このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。 <0028> \{\m{B}} 『Hàaa... Hàaa...』 // \{\m{B}} "Zeh... zeh..." // \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」 <0029> \{Tomoyo} 『Xin lỗi,\ \ <0030> .』 // \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." // \{智代}「悪い、\m{B}」 <0031> \{Tomoyo} 『Em véo má anh đỏ lừ rồi...』 // \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." // \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」 <0032> Tomoyo nhìn kỹ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy... // Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... // 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。 <0033> \{Tomoyo} 『Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé.』 // \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần." // \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." // \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」 <0034> May mà lúc này Tomoyo đã tha cho tôi. Tôi còn không có cơ hội véo má cô lần nào. // In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. // 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。 <0035> Dù có cố đến đâu cũng chẳng thể chạm vào người cô ấy được... // No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... // こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。 <0036> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là anh không dám đùa với em nữa đâu...』 \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." //Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..." // \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」 <0037> Đáng lẽ phải là hai người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi. // It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. // 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。 <0038> \{Tomoyo} 『Anh nói thế là ý gì hả?』 // \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" // Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original? // \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」 <0039> \{\m{B}} 『Là hãy nhẹ tay một chút.』 // \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." // \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」 <0040> \{Tomoyo} 『Nhẹ tay? Đương nhiên, em đã nương tay với anh rồi mà.』 // \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." // \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」 <0041> ...Nếu cô ấy mà không nương tay, chắc mặt tôi biến dạng luôn rồi. // ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? // Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle // …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。 <0042> \{Tomoyo} 『Nhưng hồi nãy thật sự vui lắm.』 // \{Tomoyo} "But, right now this is fun." // \{智代}「でも、今のは楽しかったな」 <0043> \{Tomoyo} 『Em thấy chúng ta giống con nít ghê.』 // \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." // \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」 <0044> \{\m{B}} 『Hay đấy. Anh cũng thấy vui...』 // \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." // \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」 <0045> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "Yup." // \{智代}「うん」 <0046> \{Tomoyo} 『Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian.』 // \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi." // \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." // \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」 <0047> \{\m{B}} 『Ờ... oáp...』 // as if yawning // \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning // why not put "yawn" there? // \{\m{B}}「ああ…ふわ」 <0048> Cơn buồn ngủ quay trở lại, làm tôi nhớ ra mới nãy mình vẫn còn uể oải. // Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về. // Like a memory being recalled, my sleepiness returns. //I become sleepy, being reminded of that. // literally remembering // 思い出したように、眠気が戻ってくる。 <0049> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội thay quần áo. //added the went for better clarity, sounds off tho' // I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho' // Sounds better without it :/ // それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。 <0050> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa.』 // \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." // \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」 <0051> \{Tomoyo} 『Em nghĩ cứ để anh ta yên đi.』 // \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." // \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」 <0052> \{\m{B}} 『Không, anh không muốn chịu nỗi khổ sở vừa rồi một mình đâu.』 // \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." // \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." // \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」 <0053> \{Tomoyo} 『Nỗi khổ sở? Ý anh là thức dậy sớm ấy hả?』 // \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" // \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" // \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」 <0054> \{\m{B}} 『Nó đó.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「そうだよ」 <0055> \{Tomoyo} 『 <0056> , trâu chậm uống nước đục. Dậy sớm tốt cho sức khỏe. Anh còn được lợi nhiều thứ nữa.』 // \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." // \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」 <0057> \{\m{B}} 『Lợi nhiều thứ hả? Ví dụ đi?』 // \{\m{B}} "Benefits? Like?" // \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」 <0058> \{Tomoyo} 『Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái, rõ ràng thế còn gì.』 // \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." // \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」 <0059> \{Tomoyo} 『Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?』 // \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." // \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." //consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used. // Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle // \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」 <0060> \{\m{B}} 『...Ờ, chắc vậy. Anh thật lucky quá đi~』 // \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" // \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」 <0061> \{Tomoyo} 『Anh lại chọc em nữa rồi.』 // \{Tomoyo} "You're making fun of me again." // \{智代}「馬鹿にしてるな」 <0062> \{\m{B}} 『Anh sẽ chia sẻ cái diễm phúc này với Sunohara.』 // \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." // \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」 <0063> \{Sunohara} 『Làm cái khỉ gì mà tao phải dậy sớm thế này...?』 // \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" // \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」 <0064> \{\m{B}} 『Trâu chậm uống nước đục, biết chưa?』 // \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." // \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」 <0065> \{Tomoyo} 『Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe, và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa.』 // \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." // \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」 <0066> \{Sunohara} 『Thật sao?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原}「マジかっ」 <0067> \{Tomoyo} 『Ừm, cô gái xinh đẹp nhất trường. Anh nên lấy làm vinh hạnh đi.』 // \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." // \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」 <0068> \{Sunohara} 『Được, anh tỉnh như sáo luôn!』 // \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" // \{春原}「よし、起きようっ」 <0069> \{Sunohara} 『Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!』 // \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" // \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」 <0070> \{Tomoyo} 『Sao...? Có vẻ anh không vừa lòng.』 // \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." //Prev. TL: "What... you're not satisfied?" // \{智代}「なんだ…不服なようだな」 <0071> \{Sunohara} 『Hở? Về việc gì?』 // \{Sunohara} "Huh? About?" // \{春原}「はい? なにが?」 <0072> \{Tomoyo} 『Tôi.』 // \{Tomoyo} "Me." // \{智代}「私だ」 <0073> \{Sunohara} 『Em thì sao?』 // \{Sunohara} "You, what?" // \{春原}「おまえが、何?」 <0074> \{Sunohara} 『À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé.』 // COLD! // \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD! // \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」 <0075> Sunohara quăng cặp của nó cho Tomoyo. // Sunohara thrusts his bag at her. // 春原が鞄を智代に突きつけていた。 <0076> \{Tomoyo} 『Anh không biết nói đùa là gì sao...?』 // \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" // \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」 <0077> \{Sunohara} 『Ớ?』 // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原}「え?」 <0078> \{Tomoyo} 『Quan trọng hơn...』 // \{Tomoyo} "Besides..." // \{智代}「そもそも…」 <0079> \{Sunohara} 『Hơn sao?』 // \{Sunohara} "Besides?" // \{春原}「そもそも?」 <0080> \{Tomoyo} 『Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–?!』//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times // \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?" // \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times // \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」 <0081> \{Sunohara} 『Không, dù sao anh vẫn là tiền bối của em mà.』 // \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." // \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」 <0082> \{Tomoyo} 『Ừm, tôi nhớ ra trong lúc đá anh...』 // \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." // \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」 <0083> \{Sunohara} 『Vậy em định chuộc lại cái sai lầm đó thế nào đây?』 // \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" // \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」 <0084> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』 // \{Tomoyo} "Sorry about that." // \{智代}「悪かった」 <0085> \{Sunohara} 『Đâu phải chỉ nói xin lỗi thôi là xong, hả?』 // \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" // \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」 <0086> Sunohara nhân cơ hội xáp lại gần Tomoyo. // He completely takes the opportunity to get closer. // 春原はここぞとばかりに詰め寄る。 <0087> \{Sunohara} 『「Bo đì」 chuẩn phết nhỉ, cô em?』 // \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?" // \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" // \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」 <0088> ...Thằng này suốt đời chỉ đóng được vai phụ thôi. // ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor // …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。 <0089> \{Tomoyo} 『Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?』 // \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" // \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」 <0090> Tomoyo cũng hùa theo. // Even more, Tomoyo's going along with this. // しかも、智代まで乗ってるし。 <0091> \{\m{B}} (Tức là, được đối xử như một thiếu nữ nhu mì làm em ấy thấy vui, cho dù lời lẽ của thằng đó có thô bỉ ra sao chăng nữa...) // \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) // (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….) // \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…) <0092> \{Tomoyo} 『Nếu anh van xin, tôi sẽ cho anh sờ.』 // \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." // Why would she not let him if he DID lower his head/apologize? // Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle // \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」 <0093> \{Sunohara} 『E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư...』 // \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." // \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」 <0094> Tình thế đã xoay chuyển trước khi tôi kịp nhận ra. // Before I knew it, the situation reversed. // いつの間にか立場が逆転していた。 <0095> \{Tomoyo} 『Anh sẽ làm gì nào?』 // \{Tomoyo} "What'll you do?" // \{智代}「どうするんだ」 <0096> \{Sunohara} 『Ư...』 // \{Sunohara} "Guh..." // \{春原}「くっ…」 <0097> \{Sunohara} 『Xin lỗi em. Làm ơn để anh sờ đi mà!』 // \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" // \{春原}「すみません、お願いしまッス!」 <0098> Nó cúi rạp đầu xuống! // How pathetic. // He suddenly lowers his head! // How pathetic. // 思いっきり頭を下げていた! <0099> \{\m{B}} (M-mày...) // \{\m{B}} (Y-you...) // \{\m{B}}(お、おまえ…) <0100> \{Tomoyo} 『Được rồi, nếu anh đã khẩn thiết đến thế...』 // \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." // \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」 <0101> \{Tomoyo} 『Anh có thể chạm vào tay tôi.』 // \{Tomoyo} "You can touch my arm." // \{智代}「腕を触らしてやろう」 <0102> \{Sunohara} 『Hể...?』 // \{Sunohara} "Heh...?" // \{春原}「へ…?」 <0103> \{Tomoyo} 『Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?』 // \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right... // \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」 <0104> \{Sunohara} 『Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không...?』 // \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." // \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」 <0105> \{Sunohara} 『Ngày này mai sau sẽ được tôn vinh là ngày anh trở nên nghiêm túc.』 // \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* // \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」 <0106> Ai đó sẽ tôn vinh mày vì lý do thảm hại đó sao? // Is it okay to go with this really terrible reason? // とても情けない理由だが、いいのか。 <0107> \{Tomoyo} 『Thế anh định làm gì nào?』 // \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" // \{智代}「なんだ、どうするというんだ」 <0108> \{Sunohara} 『Đương nhiên là... sờ hết mình!』 // \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" // \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」 <0109> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) // Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) // シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。 // KE: 『Chết tôi...』 // 『Tôi nghẻo tới nơi rồi...』 <0110> \{Tomoyo} 『Hừm...』 // \{Tomoyo} "Hmph..." // \{智代}「ふぅ…」 <0111> \{Tomoyo} 『Hình như lúc xơi cước, anh ta có nói gì đó...』 // \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." // Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle // \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」 <0112> \{\m{B}} 『Chắc nó rên 「Sướng quá đi!」.』 // \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'." // \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." // \{\m{B}}「最高!って」 <0113> \{Tomoyo} 『Anh ta thèm bị tra tấn sao...?』 // \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." // Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle // \{智代}「変態か、こいつは…」 <0114> \{Sunohara} 『Không bao giờ tao nói thế nhá!!!』 // \{Sunohara} "Like I would say that!!!" // \{春原}「言うかっっ!」 <0115> \{\m{B}} 『Ồ, nó sống lại rồi.』 // \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." // \{\m{B}}「おー、元気じゃん」 <0116> \{Sunohara} 『Tao vừa lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.} qua đến cánh đồng hoa bỉ ngạn xong!』 // \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" //"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD) // \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」 <0117> \{\m{B}} 『Đúng là phép màu khi mày còn lội trở về được.』 // \{\m{B}} "It's a miracle you came back." // \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」 <0118> \{Sunohara} 『Mắc chứng toi gì mà buổi sáng của tao lại thê lương tới mức này cơ chứ?!』 // \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" // \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」 <0119> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn.』 // \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." // \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」 <0120> \{Sunohara} 『Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi...』 // \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..." // \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." // \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」 <0121> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ. // Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. // 智代が袖をまくって、腕時計を見る。 <0122> \{Tomoyo} 『Phải, sắp trễ giờ rồi...』 // \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..." // \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." // \{智代}「うん、まずい時間だ…」 <0123> \{Sunohara} 『Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i.』 // \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." // \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」 <0124> \{Sunohara} 『Đi nhanh đi nè~』 // \{Sunohara} "Let's start walking already~" // \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」 <0125> \{Tomoyo} 『Chạy mới kịp.』 // \{Tomoyo} "We'll run." // \{智代}「走れ」 <0126> \{Sunohara} 『Hể?』 // \{Sunohara} "Heh?" // \{春原}「へ?」 <0127> \{Tomoyo} 『Chạy đi. Đã đến tận nơi đánh thức anh như thế, còn lâu tôi mới để anh đi trễ.』 // \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." // Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle // \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」 <0128> \{Sunohara} 『Nhưng mà... khớp xương của anh vẫn đang đau nhức...』 // \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." // \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」 <0129> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi tưởng tượng.』 // \{Tomoyo} "That's just your imagination." // \{智代}「気のせいだ」 <0130> \{Sunohara} 『Tại em chứ ai?!』 // \{Sunohara} "That's your fault!!" // \{春原}「あんたのせいでしょっ!」 <0131> \{Tomoyo} 『Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ quất anh.』 // \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." //"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"? // \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」 <0132> \{Sunohara} 『Anh thấy trước cảnh mình gục giữa đường và bị đá như một trái banh rồi đó.』 // \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." // \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」 <0133> \{Tomoyo} 『Nếu không muốn thế thì chạy đi.』 // \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." // \{智代}「そうなりたくなければ走れ」 <0134> \{Sunohara} 『Đúng là ác quỷ!』 // \{Sunohara} "You're a demon!" // \{春原}「あんた、鬼ッスね!」 <0135> \{Tomoyo} 『Anh chạy được chứ,\ \ <0136> ?』 // \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」 <0137> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là đủ sức, nhưng...』 // \{\m{B}} "I think I can handle it..." //"I’m sure my body can withstand the strain, but…." // \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」 <0138> \{Tomoyo} 『Nếu anh bị tụt lại phía sau thì cứ nắm tay em.』 // \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." // \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」 <0139> \{Sunohara} 『Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh nhiều đấy?』 // \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" // \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」 <0140> \{Tomoyo} 『Mình anh thấy thế thôi.』 // \{Tomoyo} "It's just you." // \{智代}「気のせいだ」 <0141> \{Sunohara} 『Thật không đấy?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原}「マジッすか!」 <0142> \{Tomoyo} 『Nào, đi thôi.』 // \{Tomoyo} "Hey, let's go." // \{智代}「ほら、いくぞっ」 <0143> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. // We begin to run, following Tomoyo. // 智代について、俺たちは走り始める。 <0144> \{Sunohara} 『Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!』 // \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" // \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」 <0145> Sunohara vừa chạy vừa hỏi. // As we run, Sunohara asks that. // 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。 <0146> \{Sunohara} 『Tao cảm thấy chỉ có tụi mình là mang họa!』 // \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" // \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」 <0147> \{\m{B}} 『Có lẽ!』 // \{\m{B}} "Maybe!" // \{\m{B}}「そうかもなっ」 <0148> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』 // \{Sunohara} "Yeah!" // \{春原}「だろっ」 <0149> \{\m{B}} 『Chỉ là...』 // \{\m{B}} "Just..." // \{\m{B}}「ただっ…」 <0150> \{Sunohara} 『Chỉ là?』 // \{Sunohara} "Just?" // \{春原}「ただ?」 <0151> \{\m{B}} 『Chỉ là tao đang trải nghiệm tuổi thanh xuân vốn tưởng đã chẳng bao giờ có được...』 // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. // \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." // \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. // alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!" // old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"* // \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」 <0152> \{Sunohara} 『Tuổi thanh xuân? Tụi mình cần gì thứ đó!』 // \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!" // \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" // \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」 <0153> \{Tomoyo} 『Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với.』 // \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." // \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」 <0154> \{Sunohara} 『Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!』 // \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" // \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」 <0155> \{Tomoyo} 『Đừng gọi tôi như thế. Anh là tiền bối đấy.』 // \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." // \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」 <0156> \{Sunohara} 『Vậy thì em cư xử cho giống hậu bối đi!』 // \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" // \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」 <0157> \{Tomoyo} 『Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng tiền bối gì hết.』 // \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." // \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." // \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」 <0158> \{Tomoyo} 『Nếu đã là bậc tiền bối thì các anh phải là tấm gương tốt chứ.』 // \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." // \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」 <0159> \{Tomoyo} 『Có như thế thì tôi mới kính trọng các anh phần nào.』 // \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." // \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」 <0160> \{Sunohara} 『Chỉ 「phần nào」 thôi hả?』 // \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" // \{春原}「本当に少しだろうね」 <0161> \{Tomoyo} 『Hình như tôi vừa nghe thấy anh độc thoại?』 // \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" // \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」 <0162> \{Sunohara} 『Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!』 // \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" // \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」 <0163> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa...』 // \{Tomoyo} "I said not to call me that..." // \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」 <0164> \{Sunohara} 『Phù, đến nơi rồi.』 // \{Sunohara} "Whew, alright already." // \{春原}「ふぅ、ついた」 <0165> Khi chúng tôi đi ngang qua đám học sinh đang tán dóc trên hành lang, đột nhiên có một sự náo động không nhỏ. // We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. // 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。 <0166> Chắc vì nhiều người đã hóng hớt và chứng kiến chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua. // There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. // 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。 <0167> Xem ra tin đồn về chúng tôi ngày càng lan rộng. // It seems that everyone is gossiping about us. // 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。 <0168> Tôi có thể nghe lỏm được một ít. // I can hear a little bit of what they said. // その幾つかが聞こえてくる。 <0169> \{Giọng nói} 『Này, họ là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy...』 // \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." // \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」 <0170> \{Giọng nói} 『Ba người họ á...?』 // \{Voice} "Those three...?" // \{声}「あの三人でかっ…」 <0171> \{Giọng nói} 『Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?』 // \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" // \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」 <0172> \{Giọng nói} 『Làm sao có chuyện đó được...』 // \{Voice} "Of course it can't be..." // \{声}「んなわけあるかよ…」 <0173> \{Giọng nói} 『Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thế thôi, phải không...?』 // \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." // \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." // \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」 <0174> \{Giọng nói} 『Tao còn tưởng Sunohara chỉ nấp đâu đó mà xem thôi chứ...』 // \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..." // \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." // \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」 <0175> \{\m{B}} 『Chính xác là nó chỉ đứng xem thôi.』 // \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." // \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」 <0176> \{Sunohara} 『Này, đừng có đính chính chứ!』 // \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" // \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」 <0177> Sunohara thộp cổ tôi, kéo thụp xuống. // I grab Sunohara by the neck, lowering him down. // 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。 <0178> \{Sunohara} 『Hê... bọn mình cũng cộm cán đấy nhỉ?』 // \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" // \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」 <0179> \{Tomoyo} 『Anh thực sự thấy mừng vì bị bàn ra tán vào như thế sao...?』 // \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." // \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」 <0180> \{Sunohara} 『Đương nhiên rồi.』 // \{Sunohara} "Of course I am." // \{春原}「うれしいね」 <0181> \{Tomoyo} 『Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?』 // \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" // \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」 <0182> \{Sunohara} 『Lucky! Cứ vờ như một mình anh tẩn hết lũ chúng nó!』 // \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" // \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」 <0183> Ra vậy. Làm thế này, bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo. // I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. // なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。 <0184> Dành thời gian bên chúng tôi, xem ra cũng không hẳn là quá tệ với cô ấy. // It probably isn't completely bad that we always spend time with her. // 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。 <0185> Đó là những gì tôi nghĩ. // That's what I think. // そんなことを思った。 <0186> Đến giờ nghỉ trưa rồi. // Lunch time. // 昼休み。 <0187> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan không tới.』 // \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." // \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」 <0188> \{Sunohara} 『Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy...』 // \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." // \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」 <0189> \{\m{B}} 『Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi.』 // \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." // \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」 <0190> Tôi bắt đầu ăn. // I begin eating. // 俺は食べ始める。 <0191> \{Sunohara} 『Oái, đừng ăn chứ!』 // \{Sunohara} "Wah, don't eat!" // \{春原}「わーっ、食うなよっ!」 <0192> Đến hết bữa trưa, chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả. // In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. // 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。 <0193> Tôi quả thật thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ. // I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. // これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。 <0194> Có lẽ... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 // Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 // 俺はただ… <0195> Tôi muốn được ở bên Tomoyo // Option 1 - to 0193 // I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193 // 智代と居たいだけなのかもしれない <0196> Tôi chỉ xem cô ấy là thú vui giết thời gian thôi // Option 2 - to 0195 // I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195 // 退屈しのぎとして考えているのかもしれない <0197> ...Có lẽ tôi muốn ở bên Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 // ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 // …智代と居たいだけなのかもしれない。 <0198> Nếu không phải vậy thì tôi đã không thấy bức bối thế này. // to 0196 // If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196 // でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。 <0199> ...Có lẽ tôi chỉ xem Tomoyo như thú vui giết thời gian thôi. // Option 2 - from 0192 // ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192 // …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。 <0200> Tan học. // both options return here // After school. // both options return here // 放課後。 <0201> Chúng tôi chờ một lúc, nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. // We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. // しばらく待ってみても、智代は現れない。 <0202> \{Sunohara} 『Có khi nào...』 // \{Sunohara} "Perhaps..." // \{春原}「もしかしてさ…」 <0203> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0204> \{Sunohara} 『Chúng ta đã được giải phóng...?』 // \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" // \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」 <0205> \{\m{B}} 『Giải phóng?』 // \{\m{B}} "Released?" // \{\m{B}}「解放って?」 <0206> \{Sunohara} 『Khỏi lời nguyền của Tomoyo...』 // \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." // \{春原}「智代の呪縛からさ…」 <0207> \{Sunohara} 『Mấy ngày qua tao thấy mình cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây...』 // \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." // \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」 <0208> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây.』 // \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." // \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」 <0209> \{Sunohara} 『Mừng quá mày ơi...』 // \{Sunohara} "I'm really glad..." // \{春原}「本当に、よかったよ…」 <0210> \{Sunohara} 『Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôiii! Party nào!!』 // \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* // \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」 <0211> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã để các anh đợi lâu.』 // \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." // \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」 <0212> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên. // Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. // 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。 <0213> \{Tomoyo} 『Hửm? Sao thế?』 // \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" // \{智代}「うん? どうした?」 <0214> \{Sunohara} 『K-không có gì...』 // \{Sunohara} "N-nothing..." // \{春原}「い、いや…」 <0215> \{Tomoyo} 『Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?』 // \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" // \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」 <0216> \{Sunohara} 『Em tưởng tượng ra đấy...』 // \{Sunohara} "It's your imagination..." // \{春原}「気のせいかと…」 <0217> \{Tomoyo} 『Tôi nghe thấy 「Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôi」 phải không? Thế đó là gì vậy?』 // \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* // \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」 <0218> \{Sunohara} 『Chắc là em nhầm với 「Tao khoái làm thằng hầu cho Tomoyo lắm」 rồi.』 // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle // \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle // \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」 <0219> \{Tomoyo} 『Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!』 // \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" // \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」 <0220> \{Sunohara} 『Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!』 // \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" // \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」 <0221> Mày chẳng có tí liêm sỉ nào cả sao? // You have no pride as a person, do you? // おまえに人としてのプライドはないのか。 <0222> \{Tomoyo} 『Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi.』 // \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." // \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」 <0223> \{Sunohara} 『Có đợi gì đâu chứ...』 // \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." // \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」 <0224> \{Tomoyo} 『Anh nói sao?』 // \{Tomoyo} "Did you say something?" // \{智代}「何か言ったか?」 <0225> \{Sunohara} 『Thân xác này của anh không thể sống thiếu Tomoyo-chan!』 // \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" // \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」 <0226> \{Tomoyo} 『Đừng có nói những lời kinh tởm như thế...』 // KICK // \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK // \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」 <0227> \{Tomoyo} 『Làm tôi phải đá anh ngoài chủ đích rồi, thấy chưa...?』 // \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." // \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」 <0228> \{Tomoyo} 『Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?』 // \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" // \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」 <0229> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0230> \{Tomoyo} 『Ừm, vậy đi thôi.』 // \{Tomoyo} "Okay, then let's go." // \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」 <0231> \{Tomoyo} 『Vậy còn anh thì sao?』 // \{Tomoyo} "And, what about you?" // \{智代}「で、おまえは?」 <0232> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất. // She asks the fallen Sunohara. // 突っ伏したままの春原にも訊く。 <0233> \{Sunohara} 『Aa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn nằm xuống nơi đây mãi mãi.』 // \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." // \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」 <0234> \{Tomoyo} 『Thế thì cứ nằm đó đi.』 // \{Tomoyo} "Then stay." // \{智代}「なら居ろ」 <0235> \{Tomoyo} 『Nhưng có đần độn cỡ nào thì anh cũng là bạn của\ \ <0236> , nên...』 // \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." // \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」 <0237> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ.』 // \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." // \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」 <0238> Cô ấy chìa tay cho nó. // She presents her hand to him. // 春原に手を差し出す。 <0239> \{\m{B}} 『Cứ để kệ nó ở đó đi.』 // \{\m{B}} "Better to just leave him there." // \{\m{B}}「放っておいてやれ」 <0240> Sunohara đủ thê thảm rồi, không nên giày vò nó thêm nữa. // Sunohara has become quite pitiful. // いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。 <0241> \{Tomoyo} 『Vậy có ổn không?』 // \{Tomoyo} "Is it okay?" // \{智代}「いいのか?」 <0242> \{\m{B}} 『Quan trọng là ý muốn của nó mà.』 // \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." // \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」 <0243> \{Tomoyo} 『Anh ta quả là tởm lợm...』 // \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." // \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」 <0244> \{Sunohara} 『Sàn nhà là sướng nhất~』 // \{Sunohara} "The floor's the best~" // \{春原}「床、最高~」 <0245> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0246> Cô ấy thu tay về. // She pulls back her hand. // 手を引く。 <0247> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Later, Sunohara." // \{\m{B}}「じゃあな、春原」 <0248> \{Sunohara} 『Ờ...』 // \{Sunohara} "Yeah..." // \{春原}「ああ…」 <0249> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara nằm sải lai trên sàn nhà. // Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. // 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。 <0250> \{\m{B}} 『Hồi trưa có chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "What happened during lunch?" // \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」 <0251> \{Tomoyo} 『Ừmm... em đi nghe thuyết trình.』 // \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation." // \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」 <0252> \{\m{B}} 『Về việc gì?』 // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「なんの?」 <0253> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là về việc bầu chọn Hội học sinh rồi.』 // \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." // \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」 <0254> \{Tomoyo} 『Quá trình bình bầu đã bắt đầu rồi,\ \ <0255> .』 // \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." // \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」 <0256> \{\m{B}} 『À, vậy sao...』 // \{\m{B}} "Ah, is that so..." // \{\m{B}}「ああ、そうか…」 <0257> \{\m{B}} 『Vậy là em nghiêm túc về việc này.』 // \{\m{B}} "So you're serious about this." // \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」 <0258> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?』 // \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" // \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」 <0259> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0260> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý.』 // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 // \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 // \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」 <0261> \{\m{B}} 『Vậy sao.』 // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}}「そうだな」 <0262> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh. // I'm sure that Tomoyo will enter the student council. // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 <0263> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình. // If it's her, I think she'll realize her dream. // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 <0264> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu. // No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 <0265> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước. // No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 <0266> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 <0267> Với điều kiện không giao du với hai đứa tôi. // If only we weren't here. // 俺たちさえ、いなければ。 <0268> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』 // \{\m{B}} "Well, you should give it your all." // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 <0269> Do vậy, tôi nói. // That's why I said that. // だから、俺はそう言っていた。 <0270> \{Tomoyo} 『Ơ?』 // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「え?」 <0271> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』 // \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」 <0272> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』 // \{Tomoyo} "That won't change the results at all." // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 <0273> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』 // \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." // \{\m{B}} "Are you an idiot..." // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 <0274> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』 // \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 <0275> \{Tomoyo} 『Em nói với anh rồi mà, lỗi không nằm ở anh ta...』 // \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." // \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」 <0276> \{\m{B}} 『Kể cả em có gánh một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó.』 // \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." // \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」 <0277> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 // go to line 0286 // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286 // \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 <0278> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình... // if you didn't get screwed on April 23 // I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23 // Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue... // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… <0279> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế. // It's just that I get the feeling that's what the future will be. // ただ、そんな未来を感じさせる。 <0280> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi... // Tomoyo's already started walking towards that future... // 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて… <0281> Cô ấy chỉ đơn giản là đặt chân lên con đường của tôi trong vài khoảnh khắc ngắn ngủi. // Just that, for a moment, she passed by me.* // ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。 <0282> Đã đến thời điểm chúng tôi nên bước ngang qua nhau. // Who passes who now? // And we still pass by.* // Who passes who now? // このまま、すれ違っていく。 <0283> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』 // \{\m{B}} "Well, you should give it your all." // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 <0284> Vậy nên, tôi sẽ rời khỏi đường đời của cô. // That's why, I think I should see her off. // だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。 <0285> \{Tomoyo} 『Ơ?』 // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「え?」 <0286> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』 // \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」 <0287> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』 // \{Tomoyo} "That won't change the results at all." // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 <0288> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』 // \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..." // \{\m{B}} "Are you an idiot..." // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 <0289> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』 // \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 <0290> \{Tomoyo} 『Có thể, nhưng...』 // \{Tomoyo} "That, might have been possible..." // \{智代}「それは、そうだが…」 <0291> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 <0292> \{Tomoyo} 『Ơ...?』 // both paths lead to here // \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here // \{智代}「え…」 <0293> \{Tomoyo} 『Anh ta... thực sự nghĩ vậy sao...?』 // \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" // \{智代}「それは…本心からか…?」 <0294> \{\m{B}} 『Ờ. Hồi trưa không có em đến lớp, nó mừng quýnh.』 // \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." // \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」 <0295> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0296> \{Tomoyo} 『Em đang rất sốc đấy...』 // \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." // \{智代}「結構ショックだな…」 <0297> \{\m{B}} 『Phải nói thế này anh cũng không vui vẻ gì, nhưng...』 // \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." // \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」 <0298> \{\m{B}} 『Nhược bằng không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... Và thằng đần đó sẽ chịu không nổi mà làm chuyện rồ dại...』 // \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." // \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」 <0299> \{\m{B}} 『Em sẽ bị nó gây rắc rối thôi.』 // wait, what? // \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận." // \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what? // \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」 <0300> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã hứa mà?』 // \{Tomoyo} "But you promised," // \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」 <0301> \{Tomoyo} 『Rằng anh sẽ ở bên em cho đến khi em vào Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." // \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」 <0302> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I did." // \{\m{B}}「ああ、した」 <0303> \{\m{B}} 『Vì thế từ nay về sau đều tùy thuộc vào em hết.』 // \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." // \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」 <0304> \{\m{B}} 『Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em.』 // \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." // \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」 <0305> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0306> \{Tomoyo} 『 <0307> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}は…」 <0308> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0309> \{Tomoyo} 『Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?』 // \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」 <0310> \{\m{B}} 『Em là con gái, nên anh thấy vui.』 // \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." // \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」 <0311> \{Tomoyo} 『Vậy sao... cảm ơn.』 // \{Tomoyo} "I see... thanks." // \{智代}「そうか…ありがとう」 <0312> \{\m{B}} 『Nhưng chỉ là vui thôi.』 // \{\m{B}} "But, it was just fun." // \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」 <0313> \{\m{B}} 『Không còn gì khác nữa.』 // \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." // \{\m{B}}「その先には何もない」 <0314> \{Tomoyo} 『Thế nghĩa là sao chứ...? Ý anh là ở bên em chỉ để giết thời gian thôi sao?』 // \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" // \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」 <0315> \{\m{B}} 『Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy.』 // \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." // \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」 <0316> \{Tomoyo} 『Đừng có nói trắng ra như thế chứ...』 // \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." // \{智代}「ありていに言うな…」 <0317> \{Tomoyo} 『Ngay bây giờ em đang rất bàng hoàng đấy...』 // \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." // \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」 <0318> Tôi nghĩ thế này cũng tốt. // I think this might be okay. // これでいいんだと思った。 <0319> Làm tổn thương Tomoyo như vậy cũng vì lợi ích của cô ấy thôi. // Hurting Tomoyo now in this way should be fine. // 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。 <0320> Tôi tự hỏi... không biết cô ấy còn mong đợi điều gì ở tôi hơn ngoài 『thú vui』. // She might have hope... finding something "fun" later on. // こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。 <0321> \{Tomoyo} 『Thảo nào... Hóa ra chỉ có mình em thấy vui vẻ và hào hứng...』 // \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." // \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」 <0322> \{Tomoyo} 『Thế nên Sunohara mới nhất quyết ở lại lớp chứ không về cùng chúng ta...』 // \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." // \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」 <0323> \{Tomoyo} 『Em thấy mình như một con ngốc...』 // \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." // \{智代}「馬鹿みたいだな…」 <0324> \{Tomoyo} 『Chỉ có em...』 // \{Tomoyo} "Just me..." // \{智代}「私、ひとり…」 <0325> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0326> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu...』 // \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." // \{智代}「鈍感で、悪かった…」 <0327> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0328> \{\m{B}} 『Tomoyo, em...』 // \{\m{B}} "Tomoyo, you..." // \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 <0329> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0330> \{\m{B}} 『Có khi nào...』 // \{\m{B}} "Perhaps..." // \{\m{B}}「もしかして…」 <0331> \{\m{B}} 『Em thích bọn anh?』 // \{\m{B}} "You liked us?" // \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」 <0332> \{Tomoyo} 『Haha...』 // \{Tomoyo} "Haha..." // \{智代}「はは…」 <0333> \{Tomoyo} 『Chẳng phải thế đâu.』 // \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." // \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」 <0334> \{Tomoyo} 『Người duy nhất mà em thích...』 // \{Tomoyo} "The only one I like..." // \{智代}「私が好きだったのは…」 <0335> \{Tomoyo} 『... chỉ có mình anh thôi...\ \ <0336> .』 // \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." // \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」 <0337> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó... // With those last words... // その言葉を最後に… <0338> Tomoyo lướt qua tôi, đi mất. // mãi mãi =)) // Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed // 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。 <0339> \{\m{B}} 『Thật sao?』 // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here // \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here // \{\m{B}}「そうかよ」 <0340> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ <0341> ?』 // \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" // \{智代}「どうした、\m{B}」 <0342> \{Tomoyo} 『Có vẻ như anh không được khỏe.』 // \{Tomoyo} "You don't seem too great." // \{智代}「元気がないな」 <0343> \{\m{B}} 『Trông sắc mặt anh xấu thế à?』 // \{\m{B}} "Do I look that way?" // \{\m{B}}「そう見えるか」 <0344> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』 // \{Tomoyo} "You do." // \{智代}「見える」 <0345> \{\m{B}} 『Vậy có lẽ nhìn mặt anh đã đủ để em biết anh đang nghĩ gì rồi đấy.』 // \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." // \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." // \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」 <0346> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういう意味だ」 <0347> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." // \{\m{B}}「なぁ、智代」 <0348> Tôi dừng bước và nhìn vào mắt cô ấy. // I stop, turning to her. // 俺は足を止め、智代に向き直る。 <0349> \{\m{B}} 『Em thực sự muốn vào Hội học sinh sao?』 // \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" // \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」 <0350> \{Tomoyo} 『Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu.』 // \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." // \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」 <0351> \{\m{B}} 『Vậy... nếu chuyện đó không đến nỗi vặt vãnh thì sao?』 // \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" // \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」 <0352> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「なんだ、どうやってだ」 <0353> Tôi nắm cánh tay Tomoyo và kéo cô ấy sát lại. // I draw in her arm. // 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。 <0354> Và rồi, khi mặt cô đã đủ gần, tôi đặt lên môi cô một nụ hôn. // Khắc nhập =)) // And then, there our lips meet. // そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。 <0355> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0356> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế. // Tomoyo could have avoided it, but she didn't. // 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。 <0357> Cô lặng lẽ đón nhận nó. // She quietly took it. // じっと、受け止めた。 <0358> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở chăng? // I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. // literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose. // 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。 <0359> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0360> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau. // Khắc xuất =)) // Our lips part. // 口を離す。 <0361> Nhưng lần này, khi thấy tôi rụt người lại, Tomoyo lại chủ động tiến lên. // Khắc nhập rồi lại khắc xuất =)) // Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. // 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。 <0362> Và hai đôi môi lại chạm nhau một lần nữa. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 // Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 // もう一度合わせる。 <0363> Sau vành tai Tomoyo, tôi thấy một trong những học sinh đang ra về. // I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. // 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。 <0364> \{Fuuko} 『Fuuko... giá đáo.』 // \{Fuuko} "Fuko... \wait{300} // \{風子}「風子…\p // has arrived." // 参上」 // Gộp 2 line để khớp bản HD <0365> \{Fuuko} 『Khoan, Fuuko đến nhầm lúc rồi————!!』 // \{Fuuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!" // \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」 <0366> \{Fuuko} 『Uoaa... nghiêm trọng đây...』 // \{Fuuko} "Uwaah... it's quite serious..." // \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」 <0367> \{Fuuko} 『Nước bọt của\ \ <0368> -san đang chảy vào miệng cô ấy...』 // \{Fuuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." // \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」 <0369> \{Fuuko} 『Làm xong nhớ súc miệng nhé...』 // \{Fuuko} "Their mouths are really being washed up..." // Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle // \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」 <0370> \{Fuuko} 『Đó là tất cả những gì Fuuko muốn nói...』 // \{Fuuko} "That's all Fuko has to say about this..." // \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」 <0371> \{Fuuko} 『Tạm biệt...』 // \{Fuuko} "Well then..." // \{風子}「では…」 <0372> Không biết chúng tôi đã thu hút sự chú ý của bao nhiêu người. // I could swear that we caught everyone's attention. // 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。 <0373> Bởi chúng tôi đã đứng yên tại đây một lúc lâu, môi kề môi. // For a long time, our lips meet. // それぐらい長い時間、口を合わせていた。 <0374> \{\m{B}} 『Ở bên em thật sự rất vui.』 // \{\m{B}} "That was fun." // \{\m{B}}「楽しいんだ」 <0375> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau. // I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. // 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。 <0376> Cũng là đôi mắt ấy. // The same eyes. // 同じ目。 <0377> Đôi mắt của một người có tâm hồn đồng điệu với tôi. // The eyes of those who are alike. // 似た者同士の目。 <0378> Một người bạn kề vai sát cánh mà tôi may mắn gặp được trong ngôi trường này. A friend that I met in this school. // こんな学校で出会えた、仲間だ。 <0379> \{\m{B}} 『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』 // \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." // \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」 <0380> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy...』 // \{Tomoyo} "So do I..." // \{智代}「私もそうしたい…」 <0381> \{\m{B}} 『Vậy cứ thế nhé.』 // \{\m{B}} "Then, let's do that." // \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」 <0382> \{\m{B}} 『Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này.』 // \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." // \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」 <0383> \{\m{B}} 『Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy trối chết vào buổi sáng đều được cả.』 // \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." // \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」 <0384> Có lẽ đây không phải là tình yêu. // Maybe this might not be love at all. // もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。 <0385> Nhưng có một điều chắc chắn, là tôi muốn được ở bên Tomoyo. // But, I'm sure I want to be with Tomoyo. // でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。 <0386> \{Tomoyo} 『Nhưng... em đã quyết rồi.』 // \{Tomoyo} "But... it's something I decided." // \{智代}「でも…決めたことなんだ」 <0387> \{Tomoyo} 『Còn có chuyện em nhất định phải làm.』 // \{Tomoyo} "It's something I have to do." // \{智代}「やらなければいけないことがある」 <0388> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0389> \{\m{B}} 『Nó còn quan trọng hơn việc ở bên anh như thế này sao?』 // \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" // \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」 <0390> \{Tomoyo} 『Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề.』 // \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." // \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」 <0391> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Em không muốn phải bỏ dở giữa chừng.』 // \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." // \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」 <0392> \{Tomoyo} 『Nhưng có lẽ... từ sâu thẳm trong tim, đây cũng là một điều rất quan trọng với em.』 // \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important." // \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」 <0393> \{\m{B}} 『Vậy tóm lại là sao? Anh nên làm gì đây?』 // \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?" // \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」 <0394> \{\m{B}} 『Anh có thể cầu cho em thua trong cuộc bầu cử chứ?』 // \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?" // \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」 <0395> \{Tomoyo} 『 <0396> ... anh thực sự ghét người của Hội học sinh đến thế sao?』 // \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?" // \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」 <0397> \{\m{B}} 『Nếu là một năm trước, anh tin rằng em cũng ghét họ như anh thôi.』 // \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?" // \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」 <0398> \{Tomoyo} 『Cũng phải...』 // \{Tomoyo} "I suppose..." // \{智代}「そうだな…」 <0399> \{\m{B}} 『Huống hồ, trở thành cán sự rồi em sẽ rất bận rộn.』 // \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?" // \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」 <0400> \{\m{B}} 『Em sẽ không còn thời gian làm những việc xuẩn ngốc như thế này nữa.』 // \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then." // \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」 <0401> ...Một người tìm được lẽ sống như cô ấy... vốn dĩ đã thuộc về thế giới khác hoàn toàn với hai đứa tôi rồi. // ... her goal is to become a civilized person, completely different from us. // …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。 <0402> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng vẹn toàn cả đôi đường.』 // \{Tomoyo} "I'll keep pushing on." // \{智代}「それは、努力する」 <0403> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0404> \{\m{B}} 『...Đến chừng đó thì mọi thứ đã thay đổi rồi.』 // \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different." // \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」 <0405> \{Tomoyo} 『Ở điểm nào chứ?』 // \{Tomoyo} "In what way?" // \{智代}「何がだ?」 <0406> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0407> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó. // I couldn't answer that question. // 俺はその問いには答えなかった。 <0408> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ...』 // \{\m{B}} "As I thought..." // \{\m{B}}「やっぱり…」 <0409> \{\m{B}} 『Anh không thể làm gì khác ngoài cầu cho em thua trong cuộc bầu cử.』 // \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election." // \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」 <0410> \{Tomoyo} 『Buồn quá...』 // \{Tomoyo} "That's unfortunate..." // \{智代}「それは残念なことだ…」 <0411> \{Tomoyo} 『Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?』 // \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?" // \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」 <0412> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0413> \{\m{B}} 『Anh thích làm người yêu của em hơn.』 // \{\m{B}} "I think lovers is okay." // \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」 <0414> \{Tomoyo} 『...Ơ?』 // \{Tomoyo} "... eh?" // \{智代}「…え?」 <0415> \{\m{B}} 『Anh thấy như vậy sẽ làm giảm ý chí của em đi đôi chút.』 // \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will." // \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」 <0416> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0417> \{Tomoyo} 『...Thế thì em sẽ nhận lời.』 // \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that." // \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」 <0418> \{\m{B}} 『Em không để bụng à?』 // \{\m{B}} "Then, you don't mind?" // \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」 <0419> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là vô phương với anh mà...』 // \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..." // \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」 <0420> Tôi nâng cằm Tomoyo lên. // I draw in Tomoyo's chin with my fingers. // 俺は、智代の顎を指で引いた。 <0421> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa. // And then once again, our lips meet. // そしてもう一度、口を合わせた。 <0422> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh. // I'm sure that Tomoyo will enter the student council. // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 <0423> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình. // If it's her, I think she'll realize her dream. // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 <0424> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu. // No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 <0425> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước. // No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 <0426> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường. // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 <0427> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình... // I don't know whether that is fate or virtue... // Same as 0273 // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… <0428> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế. // It's just that I get the feeling that's what the future will be. // ただ、そんな未来を感じさせる。 <0429> Tôi tin tưởng điều đó hơn bao giờ hết khi ôm cô vào lòng bằng đôi tay mình. // Now, I confidently hold onto her with my arm. // 今、抱いているこの腕で、確信として。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.