Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(31 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
 
  +
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
 
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
== Text ==
 
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 9: Line 14:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
  +
// *B
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// 春原
#character 'Giáo Viên'
 
  +
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
 
  +
// 教師
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
  +
// ボタン
#character 'Giọng Nói'
 
  +
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
 
  +
// 声
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// 椋
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// 杏
#character 'Nam Sinh'
 
  +
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
 
  +
// 男子生徒
#character 'Nữ Sinh'
 
  +
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
 
  +
// 女生徒
   
<0000> Giờ học lại tiếp tục...
+
<0000> Giờ học tiếp tục...
 
// The class continues...
 
// The class continues...
  +
// 授業は続いていく…。
   
<0001> Giờ học buổi chiều..
+
<0001> Giờ học chiều...
 
// Afternoon class...
 
// Afternoon class...
  +
// 午後の授業。
   
<0002> Bữa ăn trưa đã kết thúc, tôi hoàn toàn chìn vào trạng thái nửa nửa tỉnh.
+
<0002> Vừa ăn trưa xong, tôi rơi vào tình cảnh căng da bụng, chùng da mắt.
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
  +
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
   
<0003> Tôi chỉ nhìn vào khoảng không, tiếng nói của thầy giáo như thể dần chuyển thành một bài hát ru.
+
<0003> Hồn để đâu đâu, biến những lời ông thầy giảng thành khúc hát ru êm tai.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
  +
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
   
<0004> Cảm giác như hai mí mắt của tôi chuẩn bị nhắm nghiền lại mất rồi.
+
<0004> Hai mí mắt tôi thiếu điều muốn dính vào nhau.
 
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
 
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
  +
// そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。
   
<0005>
+
<0005> Bộp...
 
// Boink...
 
// Boink...
  +
// こつん…。
   
<0006> \{\m{B}}
+
<0006> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
   
<0007> Có gì đó vừa đập vào đầu tôi.
+
<0007> Có thứvăng trúng đầu tôi.
 
// Something hit my head.
 
// Something hit my head.
  +
// 頭に何かが当たった。
   
<0008> Tôi thấy một cục tẩy khi nhìn xuống sàn nhà.
+
<0008> Nhìn xuống sàn, đó một mẩu tẩy nhỏ.
 
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
 
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
  +
// 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。
   
<0009> \{Sunohara} Tomoya, Tomoya.
+
<0009> \{Sunohara} (
 
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
 
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
  +
// \{春原}(\m{A}、\m{A})
   
<0010> \{\m{B}} Eh? Đến rồi à?
+
<0010> ,\ \
  +
<0011> .)
  +
  +
<0012> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?)
 
// \{\m{B}} (Eh? You were here?)
 
// \{\m{B}} (Eh? You were here?)
  +
// \{\m{B}}(あん? おまえいたの)
   
<0011> \{Sunohara} , tớ vừa mới đến.
+
<0013> \{Sunohara} (Ờ, tao mới tới thôi.)
 
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
 
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
  +
// \{春原}(ああ、今さっききたところ)
   
<0012> \{\m{B}} Vậy, nào?
+
<0014> \{\m{B}} (Thế, có gì không?)
 
// \{\m{B}} (Well, what?)
 
// \{\m{B}} (Well, what?)
  +
// \{\m{B}}(で、なに)
   
<0013> \{Sunohara} Nhìn ra ngoài kìa.
+
<0015> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia đi.)
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
  +
// \{春原}(外見てみろよ)
   
<0014> \{\m{B}} chứ...? Người ta đang chuẩn bị đi ngủ.
+
<0016> \{\m{B}} (nữa? Tao đang định đánh một giấc .)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
  +
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
   
<0015> \{Sunohara} Cứ nhìn ra ngoài trước đã.
+
<0017> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia trước đã.)
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
  +
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
   
<0016> \{\m{B}} Bên ngoài à?
+
<0018> \{\m{B}} (Ngoài kia á?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
  +
// \{\m{B}}(外?)
   
<0017> \{Sunohara} Ngoài cửa ý. Nó lại đến rồi.
+
<0019> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại mò tới kìa.)
 
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
 
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
  +
// \{春原}(校門とこ。また来てるんだ)
   
<0018> \{\m{B}} đến?
+
<0020> \{\m{B}} (nào?)
 
// \{\m{B}} (It came?)
 
// \{\m{B}} (It came?)
  +
// \{\m{B}}(来てる?)
   
<0019> \{Sunohara} Cái thứ dễ thương hồi trước ý.
+
<0021> \{Sunohara} (Thứ xinh xinh hôm bữa ấy.)
 
// \{Sunohara} (That cute thing from before.)
 
// \{Sunohara} (That cute thing from before.)
  +
// \{春原}(この前の可愛い奴)
   
<0020> \{\m{B}}
+
<0022> \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}} (??)
  +
// \{\m{B}}(??)
   
<0021> Ý cậu ta là sao nhỉ?
+
<0023> Tức là sao?
 
// What did he mean by that?
 
// What did he mean by that?
  +
// なんのことだ?
   
<0022> Mắt vẫn lim dim, tôi nghiêng đầu và ngó ra ngoài cửa sổ.
+
<0024> Chân mày trễ xuống trong trạng thái lơ mơ ngủ, tôi uể oải nghiêng đầu nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
 
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
  +
// Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p)
  +
// 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。
   
<0023> Và ở ngoài cửa...
+
<0025> Và ở ngay cổng...
 
// And at the gate...
 
// And at the gate...
  +
// 校門のところの…。
   
<0024> Tất nhiên, chẳng ai ngoài đó lúc này.
+
<0026> Tất nhiên là vào giờ này, làm gì còn ai ngoài đấy nữa.
 
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
 
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
  +
// 当然こんな時間に、人なんているはずがない。
   
<0025> \{\m{B}}
+
<0027> \{\m{B}} 『Hửm...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん…?」
   
<0026> Hình như mình vừa thấy cái đó...?
+
<0028> thứ đó lọt vào tầm mắt tôi...?
 
// Did I just see something out there...?
 
// Did I just see something out there...?
  +
// 今一瞬何か見えたぞ…?
   
<0027> Có vẻ như là một con thú nhỏ đang lăng xăng khắp nơi...
+
<0029> Một con thú bé xíu chạy những bước chập chững...
 
// It looks like a small animal puttering around...
 
// It looks like a small animal puttering around...
  +
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
   
  +
<0030> Nó rúc người vào bệ tường bên cổng, ngoe nguẩy đuôi ra chiều thích thú...
<0028> Nó đang xích cái cơ thể bé nhỏ lại gần cổng trường và mừng rỡ ve vẩy cái đuôi bé xíu.
 
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
  +
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
   
<0029> \{\m{B}}
+
<0031> \{\m{B}} 『Botan...?』
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
  +
// \{\m{B}}「ボタン…?」
   
<0030> thú nuôi của Kyou.
+
<0032> Thú cưng của Kyou.
 
// It's Kyou's pet.
 
// It's Kyou's pet.
  +
// 杏のペットだ。
   
<0031> Hoàn toàn chắc chắn đó là một con lợn rừng con.
+
<0033> Nhớ không lầm thì, đó là một con heo rừng non.
 
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
 
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
  +
// Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp
  +
// 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。
   
<0032> Chắc là nó lại đến tìn Kyou nữa?
+
<0034> lại đến gặp Kyou à?
 
// Did it come to see Kyou again?
 
// Did it come to see Kyou again?
  +
// また杏に会いに来たのか?
   
  +
<0035> \{Giáo viên} 『
<0033> \{Giáo Viên} Okazaki! Đang giữa lớp học mà nhìn đi đâu thế?
 
// \{Teacher} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
+
// \{Giáo viên} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
  +
// It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp
  +
// \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」
   
  +
<0036> ! Giữa giờ học mà nhìn đi đâu thế hả?!』
<0034> \{Giáo Viên} Chẳng có cái bảng nào ngoài cửa sổ đâu!
 
// \{Teacher} "There is no blackboard outside the window!"
 
   
  +
<0037> \{Giáo viên} 『Ngoài đó làm gì có cái bảng nào!』
<0035> Giọng nói lão ta bất thình lình đập vào tai tôi như thể
 
  +
// \{Giáo viên} "There is no blackboard outside the window!"
  +
// Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive.
  +
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
  +
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
  +
  +
<0038> Một giọng cáu kỉnh chỉ đích danh tôi.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
  +
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
   
<0036> Tôi quay đầu lại phía lão ta với đôi mắt lim dim buồn ngủ.
+
<0039> Tôi quay sang nhìn ông thầy bằng cặp mắt chết chực ngủ.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
  +
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
   
<0037> \{Giáo Viên} Ánh mắt đó sao hả?
+
<0040> \{Giáo viên} 『Em nhìn tôi kiểu thế hả?
// \{Teacher} "What's with those eyes?"
+
// \{Giáo viên} "What's with those eyes?"
  +
// \{教師}「なんだぁその目は?」
   
<0038> \{Giáo Viên} Nếu cậu không định nghe bài giảng của tôi thì cậu đang làm phiền người khác đấy. Ra ngoài đi!
+
<0041> \{Giáo viên} 『Không chịu nghe giảng bài thì ngồi đây chỉ làm phiền các \nbạn khác thôi. Ra khỏi lớp ngay cho tôi!
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
+
// \{Giáo viên} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
  +
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
   
<0039> \{\m{B}}
+
<0042> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// 「………」
   
  +
<0043> Kẹt...
<0040>
 
 
// Slide...
 
// Slide...
  +
// ガタ…。
   
<0041> \{Sunohara} Này. Okazaki!
+
<0044> \{Sunohara} 『N-này,\ \
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
  +
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
  +
  +
<0045> ?!』
   
<0042> \{Giáo Viên} C...Cái thế? Cậu đang định phá hoại giờ học của tôi hả? Cậu có biết làm thế là cậu sẽ bị đuổi học không hả?
+
<0046> \{Giáo viên} 『G-đây? Định hành hung giáo viên à?! Sẽ bị đuổi học đấy nhé!』
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
+
// \{Giáo viên} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
  +
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
  +
// I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp
  +
// \{教師}「な…なんだ? 教師に暴力をふるうつもりか? そんなことをしたら退学だぞ?!」
   
<0043> \{\m{B}}
+
<0047> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
  +
<0048> Cộp, cộp, cộp, cộp.
<0044>
 
 
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
 
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
  +
// ツカツカツカツカ。
   
<0045> \{Giáo Viên}
+
<0049> \{Giáo viên} 『Ư...』
// \{Teacher} "Eeek..."
+
// \{Giáo viên} "Eeek..."
  +
// \{教師}「ひっ…」
   
  +
<0050> Rẹt...
<0046>
 
 
// Rattle...
 
// Rattle...
  +
// ガラ…。
   
<0047> \{Giáo Viên}
+
<0051> \{Giáo viên} 『...?』
// \{Teacher} "...?"
+
// \{Giáo viên} "...?"
  +
// \{教師}「…?」
   
  +
<0052> Cạch...
<0048>
 
 
// Shutter...
 
// Shutter...
  +
// パタン…。
   
<0049> Chẳng nói một lời nào, tôi bước vào hành lang hẹp.
+
<0053> Không nói tiếng nào, tôi bước thẳng ra hành lang.
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
  +
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
   
<0050> Rất nhanh sau đó, tôi có thể nghe thấy lão thầy giáo đang cố che đậy những đã xảy ra.
+
<0054> Chỉ ít giây sau đã nghe tiếng ông thầy oang oang hòng \nlấp liếm vố bẽ bàng ban nãy.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
  +
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
   
<0051> Tôi vừa bắt đầu bước xuống hành lang vừa thở dài.
+
<0055> Tôi thở dài, bước dọc hành lang, vẫn đang trong giờ học.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
  +
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
   
<0052> Chẳng ai khu vườn gần cổng trường.
+
<0056> Không thấy ai lảng vảng quanh khu vườn trước cổng cả.
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
  +
// 誰もいない校門脇の庭園。
   
<0053> thể nghe thấy tiếng nói yếu ớt vọng lớp P.E vọng lại từ khoảng giữa sân vườn lớp học.
+
<0057> Tai tôi nghe đồng vọng tiếng học sinh thực hành thể dục từ \nphần sân chính nằm tít đằng sau khu lớp học.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
  +
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
   
<0054> Ngoài ra, nơi đây thật yên bình.
+
<0058> Ngoài âm thanh đó ra, nơi đây thật yên ắng.
 
// Besides that, it's peaceful here.
 
// Besides that, it's peaceful here.
  +
// それ以外は静かなものだ。
   
<0055> trong sự im lặng đó, chú lợn ve vẩy đuôi, cọ ngườidụi mõm vào cánh cổng.
+
<0059> Giữa không gian tĩnh lặng này, có một chú heo rừng vẫy đuôi, cọ mìnhmũi vào bệ tường bên cổng.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
  +
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
   
<0056> \{\m{B}}
+
<0060> \{\m{B}} 『Botan!』
 
// \{\m{B}} "Botan!"
 
// \{\m{B}} "Botan!"
  +
// \{\m{B}}「ボタン」
   
<0057> \{Botan}
+
<0061> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
   
<0058> Đuôi bất ngờ dựng đứng lên khi nghe tôi gọi.
+
<0062> Nghe tiếng tôi gọi, đuôi nó dựng lên như thể đáp lời.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
  +
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
   
<0059> Nó nhanh nhảu chạy về phía tôi bằng đôi chân ngắn ngủn như một bộ phim được tua nhanh.
+
<0063> Nó lao mình về phía tôi bằng các chi ngắn ngủn, hệt như trong một thước phim tua nhanh.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
  +
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
   
<0060> vẻ nó vẫn nhận ra tôi.
+
<0064> Hình như nó vẫn nhớ mặt tôi.
 
// Looks like he remembers me.
 
// Looks like he remembers me.
  +
// どうやら俺を憶えているようだ。
   
  +
<0065> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~
<0061>
 
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
   
<0062> \{\m{B}}
+
<0066> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
   
  +
<0067> Tịc tịc tịc tịc tịc~
<0063>
 
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
   
<0064> \{\m{B}}
+
<0068> \{\m{B}} 『Này?』
 
// \{\m{B}} "Hey?"
 
// \{\m{B}} "Hey?"
  +
// \{\m{B}}「おい?」
   
  +
<0069> Tịc tịc tịc tịc tịc~
<0065>
 
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
   
  +
<0070> Bộp!\shake{1}
<0066>
 
 
// Thud!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
  +
// とすん!\shake{1}
   
<0067> \{\m{B}}
+
<0071> \{\m{B}} 『Ui!』
 
// \{\m{B}} "Ow!"
 
// \{\m{B}} "Ow!"
  +
// \{\m{B}}「いてっ」
   
<0068> Botan chạy tới húc vào tôi.
+
<0072> Botan mất đà, tông thẳng vào người tôi.
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
  +
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
   
<0069> Tôi tìm cách dừng lại khi mà cơ thểquá béchẳng mạnh mẽ gì nhiều.
+
<0073> Tôi cản được ngay, ngườinhỏ... yếu xìu.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
  +
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
   
<0070> \{Botan}
+
<0074> \{Botan} 『Puhi~...』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…」
   
<0071> \{\m{B}} Này, mày ổn chứ hả?
+
<0075> \{\m{B}} Này, mày có bị sao không?
 
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
  +
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」
   
<0072> \{Botan}
+
<0076> \{Botan} 『Puhi puhi~...』
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ~…」
   
<0073> \{\m{B}} Tao nói mày đúng liều... đúng thế thật.
+
<0077> \{\m{B}} 『Người ta nói bọn heo rừng rất liều lĩnh... quả đúng thật.
 
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
 
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
  +
// \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」
   
<0074> \{Botan}
+
<0078> \{Botan} 『Puhii— Puhii—♪』
 
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
 
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
  +
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
   
<0075> \{\m{B}} À, không phải tao đang khen mày hay gì đấy đâu.
+
<0079> \{\m{B}} 『Ấy, tao đâu khen mày.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
  +
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
   
<0076> \{Botan}
+
<0080> \{Botan} 『Puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~」
   
<0077> \{\m{B}}
+
<0081> \{\m{B}} 『Hây.』
 
// \{\m{B}} "Umph."
 
// \{\m{B}} "Umph."
  +
// \{\m{B}}「よっと」
   
<0078> Tôi ngồi xuống bãi cỏ khoanh chân lại.
+
<0082> Tôi ngồi xếp bằng trên thảm cỏ.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
  +
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
   
<0079> \{Botan}
+
<0083> \{Botan} 『Puhi...』
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
  +
// \{ボタン}「ぷひ…」
   
<0080> \{\m{B}}
+
<0084> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
   
  +
<0085> Bằng nét mặt háu ăn, Botan nhìn thẳng vào tôi.
<0081> Botan nhìn tôi với bộ mặt lộ rõ vẻ thèm muốn.
 
 
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
 
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
  +
// ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。
   
<0082> Nó rụt đưa mõm lại gần tôi, đánh hơi vẫy vẫy đuôi.
+
<0086> Nó lượn lờ quanh tôi, khịt khịt mũi và vẫy đuôi.
 
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail.
 
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail.
  +
// 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。
   
<0083> liếc nhìn tôi.
+
<0087> Đoạn, liếc tôi.
 
// It glances at me.
 
// It glances at me.
  +
// チラリと俺を見る。
   
  +
<0088> Xong lại lượn lờ, khịt khịt mũi tiếp.
<0084> Rồi sau đó lại do dự đưa mõm lại gần tôi lần nữa.
 
 
// It then hovers his nose in front of me again.
 
// It then hovers his nose in front of me again.
  +
// またウロウロする。
   
<0085> cứ lặp đi lặp lại vài lần, và rồi, như thể đã quyết định, nó đến gần hơn.
+
<0089> Sau nhiều lần lặp lại hành vi đó, như thể đã quyết chí, nó tiến đến gần tôi hơn.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
  +
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
   
<0086> \{\m{B}}
+
<0090> \{\m{B}} 『Hử...?』
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}}「お…?」
   
<0087> \{Botan}
+
<0091> \{Botan} 『Puhi, puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
   
<0088> Nó húc cái mõm vào giữa hai chân tôi và khịt khịt hài lòng.
+
<0092> Nó rúc mũi vào giữa hai chân tôi và đánh hơi.
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
  +
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
   
  +
<0093> Chộp!!
<0089>
 
 
// Yoink!!
 
// Yoink!!
  +
// わしっ!!
   
<0090> Nắm lấy lưng nó, tôi nâng nó lên ngang mắt.
+
<0094> Tôi tóm lưng nó, nhấc bổng lên ngang tầm mắt.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
  +
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
   
  +
<0095> Bốn chân ngắn cũn cỡn của Botan giãy giụa loạn xạ.
<0091> Botan cuống cuồng đạp chân.
 
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
  +
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
   
<0092> \{\m{B}} Mày nghĩ mày đang làm cái quái gì thế chứ, con súc vật này?
+
<0096> \{\m{B}} Mày vừa làm trò khùng gì thế hả?!』
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
  +
// \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」
   
<0093> \{Botan}
+
<0097> \{Botan} 『Puhii—! Puhii—!』
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
  +
// \{ボタン}「ぷひー! ぷひー!」
   
  +
<0098> \{\m{B}} 『Súc vật mà đi ve vãn con người hả? Hả?!』
<0094> \{\m{B}} Mày muốn kết đôi với người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật sao? hả?
 
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
  +
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか? あァ?」
   
<0095> \{\m{B}} sao thì.... mày đực? hay cái? nếu mày là đực, tao sẽ nhét mày vào một cái nồi và châm lửa đun lên.
+
<0099> \{\m{B}} 『Mà mày thứ quỷ mới được? Đực hay cái? giống đực thì tao cho vào nồi nấu lẩu đấy nhé.
 
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up."
 
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up."
  +
// I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1
  +
// (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.)
  +
// This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he.
  +
// Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「つーかおまえオスか? メスか? オスなら鍋にすんぞ」
   
<0096> \{Botan}
+
<0100> \{Botan} 『Puhii—!』
 
// \{Botan} "Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii!"
  +
// \{ボタン}「ぷひー!」
   
<0097> Đột nhiên tôi cảm giác nhưcái gì đang đến gần.
+
<0101> Thình lình, tôi dự cảm đượcthứ đó đang lao về phía \nmình.
 
// I suddenly felt that something is coming.
 
// I suddenly felt that something is coming.
  +
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
   
<0098> Hoàn toàn nhờ bản năng, nửa thân trên của tôi ngả về bên phải.
+
<0102> Theo bản năng, cả thân trên của tôi hơi nghiêng qua phải.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
  +
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
   
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội, như thể cái đó đang xé gió bay đến sượt qua bên tai trái của tôi.
+
<0103> Trong tích tắc, một vật thể phóng tới bằng lực đủ toạc cả gió, sượt ngang qua tai trái tôi.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
  +
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
   
<0100> Nó tiếp tục lao xuống đất, và "thud"!
+
<0104> Nó cắm thẳng xuống nền đất!
 
// It continued into the ground, then "thud!"
 
// It continued into the ground, then "thud!"
  +
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
  +
// 続いて地面にドグジャッ!
   
<0101> nghe như lún hẳn xuống đất... xem nào... Từ điển từ vựng Trung-Nhật...?
+
<0105> \ Một tiếng ầm kinh thiên động địa... xem nào... \pTừ điển chữ Hán...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
  +
// That \n is there for a reason.
  +
// Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD
  +
// Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?"
  +
// The choice is yours ^^; -DG1
  +
// Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense.
  +
// と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…?
   
<0102> \{\m{B}}
+
<0106> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
  +
<0107> Vừa nghĩ 「không thể nào」, tôi vừa quay đầu nhìn...
<0103> Tôi nhìn quanh, nghĩ rằng điều này thật không thể nào...
 
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
  +
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
   
<0104> cảm giác bay thẳng đến từ tầng ba, từ lớp học đằng sau lưng tôi, lớp 3-E.
+
<0108> Áng chừng xuất phát điểmmột căn phòng lầu ba, lớp 3-E, ngay kế bên lớp tôi.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
  +
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
   
  +
<0109> Xa đến vậy, mà tôi vẫn cảm nhận rõ sát khí ngùn ngụt tỏa ra từ Kyou.
<0105> Mặc dù từ khoảng cách khá xa, tôi vẫn có thể thấy bộ dạng khát máu của Kyou.
 
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
  +
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
   
<0106> \{\m{B}} Woah... Cô ta nghiêm túc sao?
+
<0110> \{\m{B}} 『Oa... làm thật đấy hả?
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
  +
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
  +
// No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp
  +
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「って…マジか?」
   
<0107> Tôi buông Botan ra và nhìn quyển từ điển Trung-Nhật cắm trên mặt đất.
+
<0111> Trố mắt nhìn cuốn từ điển bị lún xuống mặt sân, tôi thẫn thờ thả Botan đi.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
  +
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
   
  +
<0112> Ném từ khoảng cách xa như thế...?
<0108> Có đúng là cô ta ném nó từ đó không...?
 
// Did she throw that from there...?
+
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
  +
// この距離を投げてきたのか…?
   
  +
<0113> Nếu trúng, giờ này tôi còn sống không?
<0109> Có thể tôi đã chết nếu dính phải cú đó?
 
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
  +
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
  +
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
   
<0110> Hơn nữa, tôi thậm chí đã né được đó?
+
<0114> Nói đúng hơn, tôi còn không tin nổi là mình đã né được nó.
 
// Even more, I actually avoided it?
 
// Even more, I actually avoided it?
  +
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
   
<0111> \{Botan}
+
<0115> \{Botan} 『Puhi, puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
   
<0112> Khi tâm trí tôi còn ở đâu đâu, Botan, khi tôi vừa thả ra, lại trở lại khịt khịt mũi vào người tôi.
+
<0116> Chưa kịp hoàn hồn, Botan vừa được thả ra lại tiếp tục \nđánh hơi người tôi.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
  +
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
   
  +
<0117> Rồi nó lặng lẽ leo lên ngồi chễm chệ trên đùi.
<0113> Và lần này nó phần nào cưỡi hẳn lên đùi tôi như thể đó là một cái miếu thờ.
 
 
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
 
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
  +
// そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。
   
<0114> \{\m{B}}
+
<0118> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
   
<0115> \{Botan}
+
<0119> \{Botan} 『Puhi~♪』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
   
<0116> cũng đang rất hăng hái.
+
<0120> Nhìn vẻ thích thú.
 
// He's in high spirits, too.
 
// He's in high spirits, too.
  +
// しかもご機嫌だ。
   
<0117> vẻ nó đang tìm kiếm một nơi thấy thoải mái.
+
<0121> Xem bộ chỉ đang tìm một nơi thoải mái để rúc mình vào.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
  +
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
   
<0118> Nhưng bằng cách ngửi ngửi khắp nơi thế này?
+
<0122> Nhưng, bằng cách ngửi mùi à?
 
// But by sniffing around?
 
// But by sniffing around?
  +
// にしてもニオイを嗅ぐか?
   
<0119> Tôi liếc nhìn ra sau.
+
<0123> Tôi liếc nhìn ra sau.
 
// I glance behind me.
 
// I glance behind me.
  +
// チラリと背後を見る。
   
<0120> từ rất xa, Kyou gật đầu đồng ý.
+
<0124> tít đằng xa, Kyou gật đầu hài lòng.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
  +
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
   
<0121> \{Botan}
+
<0125> \{Botan} 『Puhi~ puhi~♪』
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」
   
<0122> \{\m{B}}
+
<0126> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0123> Tôi vuốt ve lưng nó một lúc.
+
<0127> Tôi vuốt ve lưng nó.
 
// I petted his back for a while.
 
// I petted his back for a while.
  +
// とりあえず背中を撫でてやる。
   
  +
<0128> Botan ngúng nguẩy đuôi thỏa mãn.
<0124> Cái đuôi nó ve vẩy ra vẻ rất vui.
 
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
  +
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
   
<0125> cũng dễ thương, tôi tiếp tục như thế thêm một lúc.
+
<0129> Thấy nó dễ thương quá, tôi lại vuốt thêm một lúc nữa.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
  +
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
   
  +
<0130> Đính, đoong, đính, đoong...
<0126>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
   
<0127> \{\m{B}} Chắc là tiết năm đã kết thúc rồi...
+
<0131> \{\m{B}} Chắc là hết tiết năm rồi...
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
  +
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
   
  +
<0132> Cả trường rộn ràng hẳn lên, trái ngược với không gian yên ắng giữa giờ học.
<0128> Các lớp học đã được thổi bùng lên bởi các hoạt động, giờ chẳng còn ai trong lớp nữa.
 
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
  +
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
   
<0129> Botan đã ngủ trên đùi tôi. Điều đó khá khó chịu, nên tôi nghịch cái taiđuôi cho đến khi nó chịu mở mắt.
+
<0133> Botan ngủ quên trên đùi tôi nãy giờ, cũng cảm nhận được bầu không khí đóbắt đầu ngoe nguẩy đuôi.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
  +
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
   
<0130> \{Botan}
+
<0134> \{Botan} 『Puhi~...?』
 
// \{Botan} "Puhi~?"
 
// \{Botan} "Puhi~?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…?」
   
<0131> \{\m{B}} Yo! mày tỉnh rồi hả?
+
<0135> \{\m{B}} 『Chào! Mày tỉnh dậy rồi à?
 
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
 
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
  +
// \{\m{B}}「よぅ、起きたか」
   
<0132> \{Botan}
+
<0136> \{Botan} 『Puhi, puhi~』
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ~」
   
<0133> \{\m{B}} nữa thôi,chủ của mày thể sẽ...
+
<0137> \{\m{B}} 『Chờ đi, cô chủ mày tới bây giờ đấy...
 
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
  +
// \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」
   
  +
<0138> Cộp, cộp, cộp, cộp...
<0134>
 
 
// Tap, tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap, tap...
  +
// たったったったっ…。
   
<0135> \{\m{B}} Có vẻ cô ta đến đây rồi.
+
<0139> \{\m{B}} 『Cô ta tới đó.
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
  +
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
   
<0136> Từ phía sau, tôi thể nghe thấy tiếng bước chân đang tới gần.
+
<0140> Tôi nghe tiếng chân người từ xa đang bước lại phía mình.
 
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
 
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
  +
// 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。
   
<0137> \{Botan}
+
<0141> \{Botan} 『P-puhi...!』
 
// \{Botan} "P-puhi...!"
 
// \{Botan} "P-puhi...!"
  +
// \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」
   
<0138> \{\m{B}} Hmm? Sao thế?
+
<0142> \{\m{B}} 『Hử? Sao vậy?
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「ん? どうした?」
   
<0139> \{Botan}
+
<0143> \{Botan} 『Puhi~, puhi~...』
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
  +
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
   
<0140> Đột nhiên bắt đầu run cầm cập như thể sợ hãi cái gì đó.
+
<0144> Chợt, cả người Botan run lập cập, tựa hồ đang sợ cái gì đó.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
  +
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
   
<0141> Nó cũng đang rúc đầu vào trong vạt áo của tôi như một chú chó.
+
<0145> Nó cụp tai, ngồi co ro trong lòng tôi như một chú chó.
 
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
 
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
  +
// 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。
   
<0142> \{Giọng Nói}
+
<0146> \{Giọng nói} 『Ư... ưmm...』
// \{Voice} "U-umm..."
+
// \{Giọng nói} "U-umm..."
  +
// \{声}「あ、あの…」
   
<0143> \{\m{B}}
+
<0147> \{\m{B}} 『Hử...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん…?」
   
<0144> Khi tôi nhìn lại, hoá ra là cô em gái.
+
<0148> Quay lại nhìn, hóa ra là cô em gái.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
  +
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
   
<0145> \{\m{B}} Yo, sao thế?
+
<0149> \{\m{B}} Yo, có chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
 
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
  +
// \{\m{B}}「よぅ、どうした?」
   
<0146> \{Ryou} uh... Lúc nãy... bạn bất ngờ ra khỏi lớp học, nên...
+
<0150> \{Ryou} 『Ưm... vừa nãy... đột nhiên bạn rời lớp, nên...
 
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
 
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
  +
// \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」
   
<0147> \{\m{B}} Ah... cái đó hả?
+
<0151> \{\m{B}} 『A... chuyện đó à?
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
  +
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
   
<0148> \{\m{B}} Kể cả tớ đó thì cũng chẳng nghĩa tớ có nghe giảng, chán như thế thì ra ngoài là tốt nhất.
+
<0152> \{\m{B}} 『Mìnhngồi đó cũng chẳng vào đầu chữ nào đâu, thế thì \nchán lắm, ra ngoài cho lành.
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
  +
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
   
<0149> \{Ryou} N-Nhưng...
+
<0153> \{Ryou} N-nhưng...
 
// \{Ryou} "B-but..."
 
// \{Ryou} "B-but..."
  +
// \{椋}「で、でも…」
   
<0150> \{\m{B}} Giờ thì... thứ này của cậu, phải không?
+
<0154> \{\m{B}} 『Mà ... con này nhà bạn nuôi phải không?
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
  +
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
   
<0151> \{Ryou} Eh? Ah... Botan...? Sao nó lại ở đây?
+
<0155> \{Ryou} 『Ơ? A... Botan...? Sao nó lại ở đây?
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
  +
// \{椋}「え? あ…ボタン…? どうしてここに?」
   
<0152> \{\m{B}} À, tớ nghĩ thể nó đến tìm Kyou...
+
<0156> \{\m{B}} À, mình đoán nó đến tìm Kyou...
 
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
 
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
  +
// \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」
   
<0153> \{Botan}
+
<0157> \{Botan} 『P-puhii~...』
 
// \{Botan} "P-puhii~"
 
// \{Botan} "P-puhii~"
  +
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
   
<0154> \{\m{B}} Chẳng hiểu sao vừa tự nhiên run cầm cập. Sao thế nhỉ?
+
<0158> \{\m{B}} 『Nó run rẩy thế này được một lúc rồi... Sao kỳ vậy nhỉ?
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
  +
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
   
<0155> \{Ryou} Ah... Thì... Mình chắc là ... nó thấy mình đang đến...
+
<0159> \{Ryou} 『A... ừm... chắc hẳndo... nó thấy mình đến...
 
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
 
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
  +
// \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」
   
<0156> \{\m{B}}
+
<0160> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
   
<0157> \{Botan}
+
<0161> \{Botan} 『Puhii~...』
 
// \{Botan} "Puhii~..."
 
// \{Botan} "Puhii~..."
  +
// \{ボタン}「ぷひぃ~…」
   
<0158> \{Ryou}
+
<0162> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
   
<0159> \{\m{B}} Thế nghĩa là nó ghét cậu?
+
<0163> \{\m{B}} 『Lẽ nào nó ghét bạn?
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
  +
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
   
<0160> \{Ryou}
+
<0164> \{Ryou} 『Ưmmm... a... ừm...』
 
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
 
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
  +
// \{椋}「えっと…ぁ…その…」
   
<0161> \{Ryou}
+
<0165> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
   
<0162> \{Ryou} ...C-có lẽ thế...
+
<0166> \{Ryou} ... C-có lẽ vậy...
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
  +
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
   
  +
<0167> Fujibayashi chỉ cất giọng rất mỏng.
<0163> Khi nói, giọng cô ấy như thể tan biến mất.
 
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
  +
// 消え入りそうな声で言う。
   
<0164> Hầu như vào cùng lúc đó, Botan bất ngờ ngừng run rẩy.
+
<0168> Bỗng nhiên, Botan không còn run nữa.
 
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
 
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
  +
// それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。
   
<0165> \{\m{B}} Hmm? Sao thế?
+
<0169> \{\m{B}} 『Hử? Lại gì đây?
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「ん? どうした?」
   
<0166> \{Botan}
+
<0170> \{Botan} 『Puhi, puhii—』
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
   
  +
<0171> Hoàn toàn khác so với lúc Fujibayashi tiếp cận, tâm trạng Botan thay đổi hẳn, nó kêu lên đầy mừng rỡ.
<0167> Tâm trạng nó bất ngờ thay đổi từ sợ hãi sự có mặt của Fujibayashi sang thành tiếng kêu vui sướng.
 
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
  +
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
   
<0168> Nó vội nhảy ra khỏi chân tôi và lượn một vòng tránh Fujibayashi.
+
<0172> Nó nhảy ra khỏi lòng tôi và chạy đi, song vẫn chủ ý né Fujibayashi ra mặt.
 
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
 
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
  +
// ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。
   
<0169> đứng đó là...
+
<0173> Ngay kia là...
 
// And just ahead is...
 
// And just ahead is...
  +
// そしてその先。
   
<0170> \{Kyou} Cưng lại đến đây nữa hả?
+
<0174> \{Kyou} 『Em lại đến đấy hả?
 
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
 
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
  +
// \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」
   
<0171> \{Ryou}
+
<0175> \{Ryou} 『Onee-chan.』
 
// \{Ryou} "Onee-chan."
 
// \{Ryou} "Onee-chan."
  +
// \{椋}「お姉ちゃん」
   
<0172> \{Kyou}
+
<0176> \{Kyou} 『Lên nào...』
// \{Kyou} "Umph."
+
// \{Kyou} "Umph."
  +
// sound effects of carrying
  +
// \{杏}「よいしょっと」
   
<0173> Botan chạy đến Kyou ôm lấy . kyou vừa cười vừa tiến đến.
+
<0177> Kyou ôm lấy Botan vừa vào lòng mình. ta cười tủm tỉm, tiến lại phía hai đứa tôi.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
  +
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
   
<0174> \{Kyou} Huh? Ryou. Sao em cũng ở đây?
+
<0178> \{Kyou} 『Ơ kìa? Ryou. Sao em cũng ở đây?
 
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
 
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
  +
// \{杏}「あれ? 椋。なんであんたまでここに?」
   
<0175> \{Ryou}
+
<0179> \{Ryou} 『A... em... ưm...』
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
  +
// \{椋}「あ…私は…その…」
   
<0176> Cô ấy liếc nhìn tôi.
+
<0180> Cô ấy liếc sang tôi.
 
// She glances over at me.
 
// She glances over at me.
  +
// チラリと俺の方を見る。
   
<0177> \{\m{B}} Thực ra, ấy đến để tỏ tình với tôi.
+
<0181> \{\m{B}} 『Thật ra, bạn ấy đến tỏ tình với tôi.
 
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
 
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
  +
// \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」
  +
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
  +
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
   
<0178> \{Ryou}
+
<0182> \{Ryou} 『Ể... ếếếếế?!』
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
  +
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
   
<0179> \{\m{B}} Vì không thể đợi đến sau giờ học nên ấy đã đánh liều chạy theo tôi ra đây.
+
<0183> \{\m{B}} 『Không thể chờ đến khi tan học luôn, quả đúng là bạn ấy bạo dạn hơn hẳn vẻ ngoài thật.
 
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
 
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
  +
// \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」
   
<0180> \{Ryou} Ah... wawa... c-chuyện đó....thì...
+
<0184> \{Ryou} 『A... a... a... v-việc đó... ưm...
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
  +
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
   
<0181> Mặt ấy chuyển dần sang đỏ trở nên cùng bối rối.
+
<0185> Mặt Ryou đỏ như gấc, điệu bộ lúng ta lúng túng.
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
  +
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
   
<0182> \{Kyou} Ryou... Em giỏi thật đó.
+
<0186> \{Kyou} Ryou... phục em thật đấy.
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing."
+
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing."
  +
// Kyou was praising her for doing something bold.
  +
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
   
<0183> \{Ryou} Eh...aa...uu.. k-không... phải vậy đâu ...
+
<0187> \{Ryou} 『Ơ... aa... ưư... c-chuyện... không phải như vậy...
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
  +
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
   
<0184> vẻ như ấy sắp khóc đến nơi mất rồi...
+
<0188> Trông như sắp òa ra khóc tới nơi...
 
// It looks like she's about to cry...
 
// It looks like she's about to cry...
  +
// 泣きそうだ…。
   
<0185> \{\m{B}} Chỉ là đùa thôi, giờ thì.
+
<0189> \{\m{B}} Chỉ là đùa thôi .
 
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
 
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
  +
// \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」
   
<0186> \{Kyou} Tôi biết .
+
<0190> \{Kyou} Tôi biết chứ.
 
// \{Kyou} "I know that."
 
// \{Kyou} "I know that."
  +
// \{杏}「わかってるわよ」
   
<0187> \{Ryou}
+
<0191> \{Ryou} 『A... ư... ưư...』
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
  +
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
   
<0188> \{Kyou} lẽ lo cậu bị đuổi khỏi lớp nên mới đến đây.
+
<0192> \{Kyou} 『Chắc con thấy lo chuyện ông bị đuổi ra ngoài giữa giờ học nên mới tới thăm ấy .
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
  +
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
   
<0189> Nói đến đây, cô ta thở dài như thể rất ngạc nhiên.
+
<0193> Dứt lời, cô ta thở dài, tỏ ý ngạc nhiên vì cô em gái.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
  +
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
   
<0190> Bên cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu từ trái sang phải một cách thái quá, với khuôn mặt vẫn đang đỏ ửng.
+
<0194> Đứng cạnh cô ta, Fujibayashi gật đầu liên hồi, hai đỏ ửng.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
  +
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
   
<0191> \{Kyou} Rồi, tôi sẽ dành cho cậu lòng biết ơn đã trông coi Botan.
+
<0195> \{Kyou} 『Mà, cảm ơn ông đã trông giúp Botan.
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
  +
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
   
<0192> \{\m{B}} Nếu vậy thì bày tỏ lòng biết ơn bằng vật chất đi.
+
<0196> \{\m{B}} 『Thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi.
 
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
 
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
  +
// \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」
   
<0193> \{Kyou} Nếu cậu cũng giám sáttrong tiết sáu, tôi sẽ mua cho cậu cái gì đó để uống.
+
<0197> \{Kyou} Nếu chịu trôngsuốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước ép cho \nông.
 
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
 
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
  +
// \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」
   
<0194> \{\m{B}} Đừng đùa với tôi chứ.
+
<0198> \{\m{B}} 『Bớt giỡn.
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
  +
// \{\m{B}}「なめんなよ」
   
<0195> \{Kyou} Đằng nào thì cậu cũng đâu nghe bài giảng đâu, đúng không?
+
<0199> \{Kyou} 『Thì ông cũng chỉ ngồi trong lớp cho thôi ?
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
  +
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
   
<0196> \{\m{B}} Kể cả có ngủ, tôi vẫn được coi như là có mặt trong lớp. đừng khiến những việc quý giá thế trở nên vô nghĩa chứ.
+
<0200> \{\m{B}} 『Ngủ suốt tiết thì tôi cũng được tính là có đi học. Đừng biến việc đáng tuyên dương ấy thành vô nghĩa.
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
  +
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
   
<0197> \{Kyou} Tôi sẽ đãi cậu bữa trưa ngày mai.
+
<0201> \{Kyou} 『Thế để mai tôi đãi ông bữa trưa.
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
  +
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
   
<0198> \{\m{B}} Để đó cho tôi.
+
<0202> \{\m{B}} Để đó cho tôi!』
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
  +
// \{\m{B}}「まかせとけ」
   
<0199> Tôi vỗ ngực chấp nhận.
+
<0203> Tôi vỗ ngực, chấp thuận điều kiện trao đổi.
 
// I beat my chest in consent.
 
// I beat my chest in consent.
  +
// ドン、と胸を叩いて快諾する
   
  +
<0204> Thấy thế, Botan khụt khà khụt khịt, thích chí ra mặt.
<0200> Nhìn Botan, nó cũng trông khá vui mừng, khụt khịt vui sướng.
 
 
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
 
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
  +
// それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。
   
<0201> \{Ryou}
+
<0205> \{Ryou} 『Ư... ưm...』
 
// \{Ryou} "U... um..."
 
// \{Ryou} "U... um..."
  +
// \{椋}「あ…あの…」
   
<0202> \{\m{B}} Hm? Gì thế?
+
<0206> \{\m{B}} 『Hử? Gì vậy?
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
  +
// \{\m{B}}「ん? なんだ?」
   
<0203> \{Ryou} Ah... thì... mình nghĩ, bạn không nên... làm vậy...
+
<0207> \{Ryou} 『A... ừm... mình nghĩ bạn không nên... làm thế...
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
  +
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
   
<0204> \{\m{B}} Tớ chẳng chú ý gì đến bài học, nên tớ chẳng bận tâm.
+
<0208> \{\m{B}} 『Ngồi trong lớp mình cũng không học, thế này tốt hơn.
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
  +
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
   
<0205> \{Ryou} K-kể cả thế... mình không nghĩ cậu nên... làm thế...
+
<0209> \{Ryou} 『D- vậy... mình nghĩ như thế là... không tốt đâu...
 
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
 
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
  +
// \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」
   
<0206> \{\m{B}} Vậy làm sao đây đây, onee-chan?
+
<0210> \{\m{B}} Vậy giờ tính sao đây, onee-chan?
 
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
 
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
  +
// \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」
   
<0207> \{Kyou} Còn phải hỏi sao? Cậu không nên chuồn mất và bỏ giờ.
+
<0211> \{Kyou} 『Quá rồi còn ? Ông không được phép cúp tiết.
 
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
 
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
  +
// \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」
   
<0208> \{\m{B}} định đánh nhau đấy à...?
+
<0212> \{\m{B}} 『Bà muốn gây lộn hả...?
 
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?"
  +
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」
   
<0209> \{Ryou}
+
<0213> \{Ryou} 『Ừm...\ \
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
  +
// \{椋}「あの…\m{A}くん…」
   
  +
<0214> -kun...』
<0210> \{\m{B}}
 
  +
  +
<0215> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「うん?」
   
<0211> \{Ryou} Mình... mình nghĩ bạn... nên đến lớp nhiều hơn.
+
<0216> \{Ryou} Mình... mình nghĩ... bạn nên lên lớp.
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
  +
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
   
<0212> \{\m{B}} ... , chắc vậy.
+
<0217> \{\m{B}} ... , cũng đúng.
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
  +
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
   
<0213> \{\m{B}} Nhưng, định làm gì với con ỉn con này?
+
<0218> \{\m{B}} Nhưng, biết phải làm gì với Botan đây?
 
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
 
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
  +
// \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」
   
<0214> \{\m{B}} định phớt lờ nó đến tận hết giờ học sao?
+
<0219> \{\m{B}} 『Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?
 
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
 
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
  +
// \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」
   
<0215> \{Ryou} Ah... thì... đó...
+
<0220> \{Ryou} 『A... ưm... việc đó...
 
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
  +
// \{椋}「あ…その…それは…」
   
<0216> \{Botan}
+
<0221> \{Botan} 『Puhi~...』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…」
   
  +
<0222> Đính, đoong, đính, đoong...
<0217>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
   
<0218> \{\m{B}} Giờ học bắt đầu rồi đấy.
+
<0223> \{\m{B}} 『Vào tiết rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "Classes have started."
 
// \{\m{B}} "Classes have started."
  +
// \{\m{B}}「授業が始まるな」
   
<0219> \{Ryou} Làm sao bây giờ?
+
<0224> \{Ryou} 『A... a... a... làm sao bây giờ...?
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
  +
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
   
<0220> Fujibayashi hốt hoảng khi nghe tiếng chuông reo.
+
<0225> Fujibayashi cuống hết cả lên vì tiếng chuông.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
  +
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
   
  +
<0226> Botan nhìn cô, ngoe nguẩy đuôi.
<0221> Botan vẫy vẫy đuôi khi theo dõi tình trạng hiện thời của nó.
 
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
  +
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
   
  +
<0227> \{Kyou} 『Đành phải làm vậy thôi.』
<0222> \{Kyou} Chắc là chẳng còn cách nào khác nữa rồi.
 
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
  +
// \{杏}「しょうがないわね」
   
<0223> Kyou thở dài bước đến.
+
<0228> Kyou lấy hơi, bước lên trước.
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
  +
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
   
<0224> \{Kyou} Tôi sẽ mang nó theo vào trong lớp.
+
<0229> \{Kyou} 『Để tôi mang nó vào lớp.
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
  +
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
   
<0225> \{\m{B}} Cô sẽ mangnhưng... chẳng phải như thế khá thảm sao?
+
<0230> \{\m{B}} 『Bà trônghả... nghe không ổn chút nào...』
 
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
 
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
  +
// \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」
   
<0226> \{Kyou} Ổn thôi mà. Đúng không, Botan?
+
<0231> \{Kyou} 『Được mà. Phải không Botan?
 
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
 
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
  +
// \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」
   
<0227> \{Botan}
+
<0232> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ?」
   
<0228> \{Kyou} Chúng ta sẽ sử dụng 'thú nhồi bông'
+
<0233> \{Kyou} 『Tác chiến thú nhồi bông」.』
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
  +
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
   
<0229> \{Botan}
+
<0234> \{Botan} 『Puhi~♪ Puhi~♪』
 
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひー♪ ぷひー♪」
   
<0230> \{\m{B}} Cái quái gì thế?
+
<0235> \{\m{B}} 『... Cái quái gì thế...?
 
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
 
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
  +
// \{\m{B}}「…なんだそれは…?」
   
<0231> \{Kyou} Một trong số bảy năng của Botan đấy.
+
<0236> \{Kyou} Một trong bảy tuyệt kỹ của Botan.
 
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
 
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
  +
// \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」
   
<0232> \{Botan}
+
<0237> \{Botan} 『Puhi!』
 
// \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひっ」
   
<0233> \{Kyou} Được rồi, Botan... nào!
+
<0238> \{Kyou} Botan... xung trận!
 
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
 
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
  +
// \{杏}「ボタン、はい」
   
<0234> \{Botan}
+
<0239> \{Botan} 『Pu...』
 
// \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…」
   
  +
<0240> Kyou vừa ra lệnh xong, Botan đột nhiên đứng im như tượng.
<0235> Botan bất ngờ cứng đờ như tượng ngay khi Kyou vừa ra hiệu.
 
 
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
 
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
  +
// 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。
   
<0236> Nó vẫn cứng đờ như vậy chẳng động đậy ...
+
<0241> Nó giữ nguyên thế đó, không dịch một li...
 
// And then he stays like that, without a quiver...
 
// And then he stays like that, without a quiver...
  +
// そしてそのまま微動だにしない…。
   
  +
<0242> Mắt không hề chớp, cũng không có dấu hiệu gì là nó đang thở.
<0237> Như thể nó đã ngừng thở, thậm chí chẳng còn chớp mắt.
 
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
  +
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
   
<0238> \{\m{B}} Đừng nói là... nó sẽ cứ bất động như búp trong suốt giờ học chứ...?
+
<0243> \{\m{B}} 『... Lẽ nào ý bà là... nó sẽ đóng giả một con thú bông khi ngồi trong lớp...?
 
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
 
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
  +
// \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」
   
<0239> \{Kyou} Chẳng phải rất hay sao?
+
<0244> \{Kyou} 『Thấy siêu chưa?
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
  +
// \{杏}「すごいでしょ」
   
<0240> \{\m{B}} ngốc không vậy?
+
<0245> \{\m{B}} 『Bàbị khùng không?
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
  +
// \{\m{B}}「アホだろ」
   
<0241> \{Kyou}
+
<0246> \{Kyou} 『Hả?』
 
// \{Kyou} "Hah?"
 
// \{Kyou} "Hah?"
  +
// \{杏}「あ?」
   
<0242> \{\m{B}} không mong thể giữ nó như vậy suốt 50 phút đấy chứ?
+
<0247> \{\m{B}} 『Bà đang định cho giả chết như thế suốt 50 phút à?
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
  +
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
   
<0243> \{Kyou} chứ. Tôi đã có lần quên bẵng đi làm bị chìm dưới nước đúng 10 phút đấy.
+
<0248> \{Kyou} 『Sao lại không? lần tôi quên khuấy mất để Botan chìm \ndưới nước suốt 10 phút đấy.
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
  +
//"I can. I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
  +
//"I can. He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
  +
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
   
<0244> Con thú này khủng thật đấy...
+
<0249> Cái đồ ngược đãi động vật...
 
// That's animal cruelty...
 
// That's animal cruelty...
  +
// それは動物虐待だ…。
   
<0245> \{Ryou} U-umm... Nếu bọn mình không quay lại lớp nhanh... thì... thầy giáo sẽ...
+
<0250> \{Ryou} 『Ư-ưmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp... ừm... giáo viên sẽ...
 
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
 
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
  +
// \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」
   
<0246> \{Kyou} Oh, không được rồi. Chuông cũng đã reo rồi còn .
+
<0251> \{Kyou} 『Ôi, nguy to. Chuông sắp reo đợt cuối rồi.
 
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
 
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
  +
// \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」
  +
// Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp
   
<0247> \{\m{B}} thật là nghĩ rằng cái thứ thú nhồi bông giả tạo này sẽ ổn chứ?
+
<0252> \{\m{B}} 『Bà thật sự tincái trò giả làm thú nhồi bông đó sẽ trót lọt à?
 
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
 
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
  +
// stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」
   
<0248> \{Kyou} Ổn thôi mà. Nếu cậu còn nghi ngờ thì, đây!
+
<0253> \{Kyou} 『Được mà, được mà. Nếu ông còn nghi thì, đây!
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
  +
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
   
<0249> ta vừa ấn Botan vào ngực tôi vừa nói.
+
<0254> Nói thế xong, cô ta giúi Botan vào ngực tôi.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
  +
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
   
<0250> \{\m{B}}
+
<0255> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
   
<0251> \{Kyou} Tôi nhường nó cho cậu.
+
<0256> \{Kyou} Tôi giao nó cho ông đấy.
 
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
 
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
  +
// \{杏}「あんたに渡しとく」
   
<0252> \{\m{B}} Nhường nó...?
+
<0257> \{\m{B}} 『Giao nó...?
 
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
 
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
  +
// \{\m{B}}「渡しとくって…?」
   
<0253> \{Kyou} Cậu muốn bằng chứng rằng nó có thể giữ nguyên như vậy, đúng không?
+
<0258> \{Kyou} 『Thì ông muốn thấy bằng chứng nó có thể ngồi yên như thế \nmà?
 
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
 
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
  +
// \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」
   
<0254> \{Kyou} Thế nên tôi đưa nó cho cậu. Cứ đặt lên đùi khi ngồi học.
+
<0259> \{Kyou} Thế nên tôi đưa nó cho ông. Cứ ngồi vào chỗ rồi đặt lên \nđùi.
 
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
 
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
  +
// \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」
   
<0255> \{\m{B}} Nghiêm túc chứ?
+
<0260> \{\m{B}} 『Đừng giỡn!』
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
  +
// \{\m{B}}「マジか?」
   
<0256> \{Kyou} Cứ tin vào Botan tôi này.
+
<0261> \{Kyou} 『Ai chứ tôi Botan thì chỉ số tin cậy có thừa.
 
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
 
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
  +
// \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」
   
<0257> \{\m{B}}
+
<0262> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0258> Tôi không hoàn toàn tin tưởng những người tự nói mìnhngười đáng tin cậy...
+
<0263> Tôi thật sự không lấy một chút lòng tin vào những người tuyên bốhọ rất đáng tin...
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident...
+
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
  +
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
   
<0259> Ném trả lại Botan cho Kyou.
+
<0264> Ném trả Botan cho Kyou
// Throw Botan towards Kyou
+
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
  +
// 杏に向かってボタンを投げる
   
<0260> Nhận lấy.
+
<0265> Tạm giữ
// Take him for now
+
// Take him for now // Option 2 - to 0292
  +
// とりあえず持っていく
   
<0261> \{Kyou} Vậy nhé, tôi hi vọng vào cậu đấy~
+
<0266> \{Kyou} 『Thế nhé, trông cậy cả vào ông đấy~
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~"
+
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
  +
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
   
<0262> \{\m{B}}
+
<0267> \{\m{B}} 『Kyou.』
 
// \{\m{B}} "Kyou."
 
// \{\m{B}} "Kyou."
  +
// \{\m{B}}「杏」
   
<0263> \{Kyou}
+
<0268> \{Kyou} 『Hử?』
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
  +
// \{杏}「んえ?」
   
<0264> Tôi ngăn Kyou lại khi ta tiến về lớp học.
+
<0269> Tôi gọi, ngăn Kyou bước tiếp về phía dãy lớp.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
  +
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
   
<0265> Và khi cô ta quay lại, tôi ném Botan vào cô ta.
+
<0270> Và khi cô ta quay đầu lại, tôi ném trả Botan.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
  +
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
   
<0266> \{Kyou}
+
<0271> \{Kyou} 『Oááááááá!!』
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
  +
// \{杏}「うわわわっ!」
   
<0267> Bằng cách nào đó, ta bắt lại được Botan bật ra một tiếng kêu chẳng lấy làm nữ tính.
+
<0272> Xoay xở thế nào ấy Kyou vẫn chụp được Botan, buộc phải ré lên một thứ ngữ điệu chẳng hề ra dáng thục nữ.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
  +
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
   
<0268> \{\m{B}} Bắt đẹp đấy!
+
<0273> \{\m{B}} 『「Nice catch」!
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
  +
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
   
<0269> Tôi ra hiệu và toét miệng cười khi nói điều đó.
+
<0274> Tôi giơ ngón cái, miệng cười toe toét.
  +
// hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
  +
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
   
<0270> \{Kyou} Sao cậu dám! muốn tôi dần cho cậu một trận đến khóc nhè thì thôi không?
+
<0275> \{Kyou} 『Ô———ng dám! Muốn bị tôi đánh đến khô nước mắt luôn hả?!』
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
  +
// \{杏}「あ──…あんたねぇ! 泣くまで殴られたいの?!」
   
<0271> \{Kyou} muốn tôi đá cho cậu cho đến khi ít nhất cậu xin lỗi năm lần không? hả?
+
<0276> \{Kyou} 『Rồi khi ông quỳ xuống xin lỗi, tôi khuyến mãi thêm năm cước nữa thì mới hả dạ?! Hử?!』
 
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
 
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
  +
// I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp
  +
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
  +
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?! ん?!」
   
<0272> \{\m{B}} Nó là của cô, đúng không? nên chăm sócthì tốt hơn.
+
<0277> \{\m{B}} Nó là thú cưng của bà mà? nên chăm locho tử tế vào.
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
  +
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
   
<0273> \{Kyou} Đã bảochỉ trong 50 phút thôi mà!
+
<0278> \{Kyou} 『Tôi đã nói với ông sẽ bất động suốt 50 phút mà!
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
  +
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
   
  +
<0279> \{\m{B}} 『Được thế thì bà cứ giữ nó đi, có sao đâu?』
<0274> \{\m{B}} Nếu đã vậy, cô sẽ chẳng khó khăn gì để xử lí nó, đúng không?
 
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
  +
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
   
<0275> \{\m{B}} Ngay từ đầu, một thằng con trai như tôi vào lớp với một con thú nhồi bông không phải là kì lạ sao?
+
<0280> \{\m{B}} 『Vốn , một thằng con trai như tôi mang theo thú bông vào \nlớp thì không bị nghi chắc?
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
  +
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
   
  +
<0281> \{Kyou} 『Trông ông sẽ đáng yêu hơn, tốt quá chứ sao?』
<0276> \{Kyou} Có được sự hấp dẫn của một đứa trẻ hồn nhiên thì càng tốt mà, đúng không?
 
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
  +
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
   
<0277> \{\m{B}} Có đúng là cô nghĩ thế thật không đấy?
+
<0282> \{\m{B}} 『... nghĩ thế thật á?
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
  +
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
   
<0278> \{Kyou} Tất nhiên rồi! Mục đích thật sự của tôi là khiến họ nghĩ ...'Uwaah... kinh quá...', đại loại thế.
+
<0283> \{Kyou} 『Rõ ràng quá mà? Mục đích thật sự của tôi là làm họ nghĩ... 「Oaaa... kinh tởm..., đại loại thế.
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
  +
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
   
<0279> \{\m{B}} Chắc chắn tôi sẽ không mang nó theo đâu!
+
<0284> \{\m{B}} 『Đừng tôi mang nó theo!
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
  +
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
   
  +
<0285> \{Kyou} 『Tôi cũng hết muốn nhờ vả ông rồi.』
<0280> \{Kyou} Nghe này, không phải tôi đang cầu xin đặc ân của cậu đâu.
 
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
  +
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
   
<0281> Kyou, với một bộ mặt khó chịu, quay lưng về lớp học.
+
<0286> Kyou khó chịu ra mặt, quay gót giày bước về khu lớp học.
 
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
 
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
  +
// 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。
   
<0282> Và rồi sau giờ học--
+
<0287> Và rồi, đang giữa tiết học——...
 
// And then after class--...
 
// And then after class--...
  +
// そして授業中──…。
   
<0283> \{Giọng Nói} Con thú nhồi bông vừa di chuyển kìa--
+
<0288> \{Giọng nói} 『Uoaaa——! Thú bông biết đi kìa——!』
// \{Voice} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
+
// \{Giọng nói} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
  +
// \{声}『うわぁーー! ぬいぐるみが動いたぁー!』
   
<0284> \{Giọng Nói} Gì thế? Nó nhanh quá-
+
<0289> \{Giọng nói} Gì thế này?! Nó nhanh quá—!』
// \{Voice} "What is that?! It's fast-!"
+
// \{Giọng nói} "What is that?! It's fast-!"
  +
// \{声}『なんだこれ!? 速いっ!』
   
<0285> \{Kyou} Wa, wa, wawa! Botan, chờ đã! đứng lại!
+
<0290> \{Kyou} 『Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Stop!
 
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
 
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
  +
// \{杏}『わ、わ、わわっ! ボタン待てっ! ストップよ!』
   
<0286> \{Sunohara} Có vẻ bên lớp bên cạnh nhiều trò quá nhỉ?
+
<0291> \{Sunohara} 『Lớp bên cạnh cũng náo nhiệt quá chứ.』
 
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
 
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
  +
// \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」
   
<0287> \{\m{B}}
+
<0292> \{\m{B}} 『... Mày nói đúng...』
 
// \{\m{B}} "... yeah..."
 
// \{\m{B}} "... yeah..."
  +
// \{\m{B}}「…そうだな…」
   
<0288> Tôi có thể nghe thấy tiếng huyên náo qua bức tường.
+
<0293> Tôi có thể nghe ra sự hỗn loạn ở mặt kia bức tường.
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
  +
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
   
  +
<0294> Chừng như cũng nhận thức được chuyện đó, Fujibayashi đứng ngồi không yên, cứ hết nhìn tấm bảng lại quay sang nghe ngóng sau tường.
<0289> Fujibayashi hết nhìn lên bảng rồi lên bức tường và trở nên lo lắng về điều đó khi nhận ra tình hình hiện tại.
 
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
  +
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
   
<0290> Rất may tôi không mang nó theo...
+
<0295> May phước cho tôi vì đã không mang nó theo...
 
// I was glad I didn't bring him with me...
 
// I was glad I didn't bring him with me...
  +
// 預からなくてよかった…。
   
<0291> Tôi thật sự nghĩ như vậy.
+
<0296> Tôi thở phào nhẹ nhõm từ tận tâm can.
// I thought that from the bottom of my heart.
+
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
  +
// 心の底からそう思った。
   
<0292> \{\m{B}} Tôi chỉ mượn tạm một lúc thôi.
+
<0297> \{\m{B}} 『... nợ tôi lần này đấy nhé.』 // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit."
+
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260
  +
// \{\m{B}}「…貸し一つだからな」
   
  +
<0298> Tôi nói một cách miễn cưỡng.
<0293> Tôi làm ra vẻ không hứng thú lắm khi nói vậy.
 
 
// My not so encouraging face says.
 
// My not so encouraging face says.
  +
// 俺は憮然とした顔で言う。
   
<0294> \{Kyou} Ừ, đừng quên trả lại đấy~
+
<0299> \{Kyou} Ừ, tôi sẽ tưởng thưởng ông nếu nhớ~
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
  +
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
   
<0295> xong, Kyou đi thẳng về phía dãy phòng học.
+
<0300> Dứt lời, Kyou phóng như bay về phía khu lớp học.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
  +
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
   
<0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt bất động của Botan.
+
<0301> Tôi nhìn Botan đang hóa đá trên tay.
 
// I look at Botan's frozen face.
 
// I look at Botan's frozen face.
  +
// 腕の中のピクリともしないボタンを見る。
   
<0297> \{Botan}
+
<0302> \{Botan} 『.........』
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
   
<0298> \{\m{B}}
+
<0303> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0299> Khuôn mặt tôi phản chiếu trên đôi mắt tròn xoe của nó.
+
<0304> Khuôn mặt tôi phản chiếu trong cặp mắt tròn xoe của nó.
 
// My face reflects in his round eyes.
 
// My face reflects in his round eyes.
  +
// つぶらな瞳が俺の顔を映す。
   
<0300> đây...
+
<0305> Thế này thì...
 
// And there...
 
// And there...
  +
// そこに…。
   
<0301> \{\m{B}}
+
<0306> \{\m{B}} 『Phuu~』
 
// \{\m{B}} "Huu~"
 
// \{\m{B}} "Huu~"
  +
// \{\m{B}}「ふ~」
   
<0302> Tôi khẽ thổi vào mắt nó.
+
<0307> Tôi thổi nhẹ vào mắt nó.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
  +
// 息を吹きかける。
   
<0303> \{Botan}
+
<0308> \{Botan} 『.........』
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
   
<0304> vẻ cũng chảy ra nước mắt.
+
<0309> Mắt long lanh, hình thành màng nước mỏng.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
  +
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
   
<0305> Nhưng cũng rất nhanhlàm như chưa có chuyện gì xảy ra.
+
<0310> Nhưng toàn thânvẫn bất động.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
  +
// が、身体はピクリともしない。
   
<0306> Đáng ngạc nhiên thật đấy.
+
<0311> Cũng khá đấy.
 
// That's pretty impressive.
 
// That's pretty impressive.
  +
// 大したモノだ。
   
<0307> \{Ryou} Um... Okazaki-kun... chúng mình cũng nên...
+
<0312> \{Ryou} 『Ừm...\ \
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
  +
// \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」
   
  +
<0313> -kun... chúng ta cũng nên...』
<0308> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
 
  +
  +
<0314> \{\m{B}} 『Ờ, bạn nói phải.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
   
<0309> Tôi giữ một lúc trở lại lớp cùng Fujibayashi.
+
<0315> Tôi ẵm Botan, theo chân Fujibayashi về lớp.
 
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
 
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
  +
// とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。
  +
  +
<0316> \{Giáo viên} 『
  +
// \{Giáo viên} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
  +
// \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」
   
<0310> \{Giáo Viên} Okazaki, chính xác thì đối với cậu, đến trường nghĩa thế hả?
+
<0317> , em nghĩ trường họcchỗ nào thế hả?
// \{Teacher} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
 
   
<0311> \{\m{B}} Để em yên...
+
<0318> \{\m{B}} Để em yên đi...
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
  +
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
   
<0312> \{Giáo Viên} Thật là... Nếu thỉnh thoảng cậu chỉ cần nghĩ đến việc ngồi học thì...
+
<0319> \{Giáo viên} 『Ôi thật là... mãi mới chịu mặt vào lớp, lại còn...
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
+
// \{Giáo viên} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
  +
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
   
<0313> Lão thầy giáo vừa cằn nhằn vừa quay trở lại phía bảng.
+
<0320> Ông thầy lầm bầm rồi quay mặt về phía bảng.
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
  +
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
   
<0314> Tôi cũng phần nào hiểu lão muốn nói...
+
<0321> Tôi thể hiểu điều ông ta muốn nói...
 
// I kind of understand what he wants to say...
 
// I kind of understand what he wants to say...
  +
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
   
<0315> Thằng học sinh cá biệt nổi tiếng trong trường, ôm một con lợn nhồi bông trên đùi trong giờ học...
+
<0322> Thằng học sinh cá biệt khét tiếng nhất nhì trường, ôm một con heo nhồi bông ngồi trong lớp...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
  +
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。
   
<0316> Theo cái nhìn của mọi người khá buồn cười...
+
<0323> Ai nhìn thấy cảnh này ắt phải nhăn mặt...
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
  +
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
  +
// 誰がどう見てもおかしい…。
   
  +
<0324> Có khi còn khiếp đảm.
<0317> Hoặc có lẽ giống cảm giác sởn gai ốc hơn.
 
 
// Or maybe it's more like creepy.
 
// Or maybe it's more like creepy.
  +
// というか不気味だ。
   
<0318> cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi.
+
<0325> Tôi lờ mờ nhận ra mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với mình.
 
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
 
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
  +
// 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。
   
  +
<0326> \{Nam sinh}
<0319> \{Nam Sinh} Thằng Okazaki bị làm sao thế nhỉ?
 
// \{Male Student} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}"
+
// \{Nam sinh} "\size{20}What's wrong with\ \
  +
// \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{}
   
  +
<0327> \size{intA[1001]}『Thằng\ \
<0320> \{Nữ Sinh} Có lẽ nó thấy buồn chán quá?
 
// \{Female Student} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}"
 
   
  +
<0328> \ bị sao vậy?』\size{}
<0321> \{Nam Sinh} Vậy, cái gì thế kia, một cái gối à?
 
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
 
   
  +
<0329> \{Nữ sinh}
<0322> \{Nữ Sinh} Dù nó là cái gì, trông vẫn quái đản kinh lên được.
 
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
+
// \{Nữ sinh} "\size{20}Maybe he's kind of tired?"\size{}
  +
// \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{}
   
  +
<0330> \size{intA[1001]}『Chắc cậu ta hơi mệt thôi...?』\size{}
<0323> \{\m{B}} .........lườm!
 
  +
  +
<0331> \{Nam sinh}
  +
// \{Nam sinh} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
  +
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
  +
  +
<0332> \size{intA[1001]}『Cơ mà... cái gì thế kia, gối à?』\size{}
  +
  +
<0333> \{Nữ sinh}
  +
// \{Nữ sinh} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
  +
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
  +
  +
<0334> \size{intA[1001]}『Trông quái quái sao ấy.』\size{}
  +
  +
<0335> \{\m{B}} 『......... trừng!』
 
// \{\m{B}} "......... glare!"
 
// \{\m{B}} "......... glare!"
  +
// \{\m{B}}「………ジロッ!」
   
<0324> Tôi khó chịu trừng mắt về phía đám ngồi đôi mách kia.
+
<0336> Tôi trừng mắt với lũ người nhiều chuyện thích xỉa xói sau lưng.
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
  +
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。
   
<0325> Kyou... lẽ cô ta đã biết trước chuyện này khi giao Botan cho tôi...
+
<0337> Kyou... dám cá, cô ta trông đợi trò hề này nên mới giao Botan cho tôi...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
  +
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
   
<0326> Rồi, tôi nên cố chịu thêm 30 phút nữa...
+
<0338> Chà, chỉ phải cố thêm nửa giờ thôi...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
  +
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
   
<0327> \{Giáo Viên} Vậy, nếu các em sử dụng công thức thầy vừa cho, các em sẽ nhận được giá trị của 'x''y'.
+
<0339> \{Giáo viên} Vậy, cứ áp dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị xy.
// \{Teacher} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
+
// \{Giáo viên} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
  +
// \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」
   
  +
<0340> Puuuuuuuu.
<0328>Pỉmmmm.
 
 
// Puuuuuuuu.
 
// Puuuuuuuu.
  +
// ぷぅっ。
   
<0329> Một tiếng động quái phát ra vang khắp lớp ngay đúng lúc lão thầy giáo ngừng nói...
+
<0341> Ông thầy vừa dứt lời, không gian yên trong lớp liền bị khuấy động bởi một âm thanh lạ tai...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
  +
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
   
<0330> rồi một cái mùi...
+
<0342> Mùi khắm bốc lên...
 
// And then a smell...
 
// And then a smell...
  +
// そして匂い…。
   
<0331> \{\m{B}}
+
<0343> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0332> Botan chết tiệt... dám thả bom trên đùi người khác thế à...!
+
<0344> Con Botan mắc dịch mắc gió... dám hơi trên đùi người khác...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
  +
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
   
<0333> \{\m{B}} Hả?
+
<0345> \{\m{B}} 『... Hả?!』
 
// \{\m{B}} "... huh?!"
 
// \{\m{B}} "... huh?!"
  +
// \{\m{B}}「…はっ?!」
   
<0334> Mọi con mắt đều đổ dồn vào tôi!
+
<0346> Mọi ánh mắt đổ dồn về phía tôi!
 
// Everyone's eyes came upon me!
 
// Everyone's eyes came upon me!
  +
// 周囲の目が白いっ!
   
<0335> \{\m{B}} K, không! không phải tôi!
+
<0347> \{\m{B}} K-không! Không phải tôi!
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
  +
// \{\m{B}}「ち、違うぞ! 俺じゃない!」
   
  +
<0348> \{Sunohara} 『Mày chối nhảm làm gì. Lỡ ra rồi thì cho nó ra luôn đi.』
<0336> \{Sunohara} Đừng có đưa ra một lời biện hộ thiếu thuyết phục thế. Nếu nó đã muốn ra thì cũng chẳng ngăn được.
 
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
  +
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
   
<0337> \{\m{B}} Đã nói là không phải tớ...
+
<0349> \{\m{B}} Đã nói là không phải tao...
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
  +
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
   
<0338> \{Sunohara} "không phải tớ hả?"
+
<0350> \{Sunohara} 『Không phải?
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
  +
// \{春原}「俺じゃなくって?」
   
<0339> \{\m{B}}
+
<0351> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0340> T-tôi nên nói sao bây giờ...?
+
<0352> N-nên nói sao đây...?
 
// H-How should I say this...?
 
// H-How should I say this...?
  +
// な、なんて言えばいい…?
   
<0341> Có ổn không nếu nói là con thú nhồi bông này mới kẻ đánh rắm?
+
<0353> Nói con thú bông hơi thì ai tin không?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
  +
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
   
<0342> Còn lâu tôi mới nói thế!
+
<0354> Tin mới lạ!
 
// No way in hell I can!
 
// No way in hell I can!
  +
// んなわけねぇだろっ!
  +
  +
<0355> \{Giáo viên} 『
  +
// \{Giáo viên} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
  +
// \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」
   
<0343> \{Giáo Viên} Okazaki, nếu cậu bị đau bụng, cậu nên đến nhà vệ sinh đi.
+
<0356> , nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi.
// \{Teacher} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
 
   
<0344> \{\m{B}} Chắc là em sẽ làm vậy...
+
<0357> \{\m{B}} 『... Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
 
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
  +
// \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」
   
<0345> Bước ra khỏi chỗ ngồi, tôi mang theo Botan đi ra khỏi cửa.
+
<0358> Ra khỏi chỗ, tôi bước về phía cửa lớp, tay giữ Botan sau lưng.
 
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
 
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
  +
// 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。
   
<0346> \{Giáo Viên} Cậu định mang theo con búp đó đến nhà vệ sinh sao?
+
<0359> \{Giáo viên} 『Em định mang theo thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?
// \{Teacher} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
+
// \{Giáo viên} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
  +
// \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」
   
<0347> \{\m{B}} Để nó một mình thì buồn lắm...
+
<0360> \{\m{B}} 『Đi một mình buồn lắm...
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
  +
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
   
  +
<0361> Nói xong, tôi nắm chặt tay cố bước thật nhanh.
<0348> Tôi nói ngay trước khi nắm lấy nó.
 
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
  +
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
   
<0349> \{Botan}
+
<0362> \{Botan} 『Pu... puhi...』
 
// \{Botan} "Pu... puhi..."
 
// \{Botan} "Pu... puhi..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」
   
<0350> \{Giáo Viên}
+
<0363> \{Giáo viên} 『Puhi?』
// \{Teacher} "Puhi?"
+
// \{Giáo viên} "Puhi?"
  +
// \{教師}「ぷひ?」
   
<0351> \{\m{B}} Chỉ là em vừa xì hơi thôi...
+
<0364> \{\m{B}} 『Tiếng xì hơi đấy ạ...
 
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
 
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
  +
// \{\m{B}}「屁です…」
   
<0352> \{Giáo Viên} Tôi hiểu rồi. lẽ cậu đã ăn phải cáitrong bữa trưa.
+
<0365> \{Giáo viên} Tôi hiểu. Chắc hồi trưa em ăn bậyđó.
// \{Teacher} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
+
// \{Giáo viên} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
  +
// \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」
   
<0353> \{\m{B}}
+
<0366> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
  +
<0367> Rẹt...
<0354>
 
 
// Rattle...
 
// Rattle...
  +
// ガララ…。
   
<0355> Tôi im lặng rời khỏi lớp.
+
<0368> Tôi im lặng ra khỏi lớp.
 
// I say nothing as I leave the classroom.
 
// I say nothing as I leave the classroom.
  +
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
   
<0356> Lúc đó, tôi nghe thấy tiếng cười bên trong.
+
<0369> Gần như ngay lập tức, loạt tiếng cười khả ố vọng ra từ bên trong.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
  +
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
   
<0357> Tôi bất lực ném cho Botan một cái nhìn giận dữ... chẳng thấy sức sống nào trong mắt nó...
+
<0370> Tôi bất mãn nhìn Botan trừng trừng... \pnhưng hai mắt hoàn toàn hồn...
 
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
 
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
  +
// やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。
   
  +
<0371> Đính, đoong, đính, đoong...
<0358>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
   
<0359> \{\m{B}} kết thúc rồi...
+
<0372> \{\m{B}} 『Qua rồi...
 
// \{\m{B}} "It's over..."
 
// \{\m{B}} "It's over..."
  +
// \{\m{B}}「終わったか…」
   
<0360> Tôi lăn Botan quanh vườn trong khi đứng lên và nhìn về phía lớp học.
+
<0373> Tôi bỏ dở trò lăn Botan vòng vòng trong sân trước, đoạn đứng dậy và nhìn lên dãy lớp.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
  +
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
   
<0361> lẽ bây giờ đi về nhà thì tốt hơn...
+
<0374> Chắc cũng nên vào nghe tiết sinh hoạt chủ nhiệm...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
  +
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
   
<0362> \{Botan}
+
<0375> \{Botan} 『.........』
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
   
<0363> \{\m{B}}
+
<0376> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0364> Tuy nhiên tôi phải làm cái quái gì với thứ này bây giờ...?
+
<0377> Nói là vậy, nhưng... tôi biết phải làm gì với đây...?
 
// What the hell do I do with him though...?
 
// What the hell do I do with him though...?
  +
// こいつ、どうしよう…。
   
<0365> Cái thứ ngớ ngẩn này chẳng chịu cử động lấy một li...
+
<0378> Tôi hơi chột dạ khi thứ xuẩn ngốc này chẳng hề động đậy tí tẹo nào cả...
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
  +
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
   
<0366> \{\m{B}} Kyou chết tiệt... Đưa cho mình một thứ to thế này...
+
<0379> \{\m{B}} Kyou quỷ quái... nợ tôi vố to đấy...
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
  +
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
   
<0367> \{Kyou} Này, bắt lấy!
+
<0380> \{Kyou} 『Nè, bắt lấy!
 
// \{Kyou} "Here, catch!"
 
// \{Kyou} "Here, catch!"
  +
// Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^;
  +
// Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp
  +
// Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese. A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate. I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack
  +
// \{杏}「ほい、パス」
   
<0368> \{\m{B}}
+
<0381> \{\m{B}} 『Ớ?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
   
<0369> Một cái đấy hình vuông bay vèo đến trước mắt tôi khi tôi đang nhìn quanh để đáp lại giọng nói đó.
+
<0382> Vừa quay mặt nhìn về phía giọng nói quen thuộc, đập vào mắt tôi một vật thể hình hộp đang gió lao tới.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
  +
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
   
<0370> \{\m{B}}
+
<0383> \{\m{B}} 『Uoaa?!』
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
  +
// \{\m{B}}「うおっ?!」
   
  +
<0384> Bụp.
<0371>
 
 
// Oomph.
 
// Oomph.
  +
// パシっ。
   
<0372> Tôi xoay sở bắt được nó.
+
<0385> Tôi bắt được nó.
 
// I managed to catch it.
 
// I managed to catch it.
  +
// なんとか受け止める。
   
<0373> lạnh...
+
<0386> Lạnh thế...
 
// It's cold...
 
// It's cold...
  +
// 冷たい…。
   
<0374> \{\m{B}} Sữa hoa quả à?
+
<0387> \{\m{B}} 『... Sữa trái cây?
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
  +
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
   
<0375> \{Kyou} Yup~ làm tốt lắm. Botan thế nào? chẳng cử động tẹo nào, đúng không?
+
<0388> \{Kyou} 『Ya~ Bắt khá lắm. Botan sao rồi? không hề cử động luôn phải không?
 
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
 
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
  +
// \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった? ちゃんと動かなかったでしょ?」
   
<0376> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu nó chịu cử động sớm hơn một ...
+
<0389> \{\m{B}} 『Chịu cử động giùm cho đã tốt...
 
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
 
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
  +
// \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」
   
<0377> \{Kyou} Eh? sao thế?
+
<0390> \{Kyou} 『Ể? Tại sao?
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
  +
// \{杏}「へ? なんで?」
   
<0378> \{\m{B}}
+
<0391> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0379> Nói ra những điều xấu hổ như thế thật khó...
+
<0392> Khó mà nói ra chuyện đáng xấu hổ ấy...
 
// Saying something that embarrassing is difficult...
 
// Saying something that embarrassing is difficult...
  +
// ちょっとみっともないので言い辛い…。
   
<0380> \{Kyou} Giờ thì, sao cậu lại đây?
+
<0393> \{Kyou} 『À , sao ông lang thang ngoài này thế?
 
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
 
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
  +
// \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」
   
<0381> \{Kyou} Cậu không trong lớp, và khi tôi thử hỏi mấy người, họ chỉ ôm bụng cười.
+
<0394> \{Kyou} 『Ông không trong lớp, tôi vào hỏi thì ai nấy đều bụm miệng cười.
 
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
 
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
  +
// \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」
   
<0382> \{\m{B}} Sao cô không hỏi cái thứ này này?
+
<0395> \{\m{B}} 『Đi hỏi cái thứ này!』
 
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
  +
// \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」
   
<0383> Tôi nắm lấy lưng Botan ném về phía Kyou.
+
<0396> Tôi chộp lấy lưng Botan rồi ném trả nó cho Kyou.
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
  +
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
   
<0384> \{Kyou} waah, này, đồ ngốc, đừng có đố xử thô bạo với Botan như thế!
+
<0397> \{Kyou} 『Uoaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử thô bạo với Botan như thế!
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
  +
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
   
<0385> \{\m{B}} Bình thường, tôi sẽ sút chocàng mạnh càng tốt.
+
<0398> \{\m{B}} 『Tôi còn định đáthật mạnh nữa kìa.
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible.
+
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」
   
<0386> \{Kyou} Có chuyện gì sao?
+
<0399> \{Kyou} 『... Có chuyện gì à?
 
// \{Kyou} "... did something happen?"
 
// \{Kyou} "... did something happen?"
  +
// \{杏}「…なにがあったの?」
   
<0387> \{\m{B}} Tôi không muốn nói về điều đó...
+
<0400> \{\m{B}} 『... Không muốn nói...
 
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
 
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
  +
// \{\m{B}}「…言いたくない…」
   
<0388> \{\m{B}} Nhắc mới nhớ, làm cách nào giúp sống lại được?
+
<0401> \{\m{B}} 『Nhân tiện, làm sao để cử động được như ?
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
  +
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
   
<0389> \{\m{B}} Chẳng phải cũng hơi sợ khi chẳng phản ứng nếu ném, lăn, hay bóp sao?
+
<0402> \{\m{B}} 『Có hơi đáng sợ khi ném, lăn hoặc tâng thứ đó vẫn chẳng phản ứng đấy.』
  +
// \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
  +
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
   
<0390> \{Kyou} Này... cậu làm những điều đó với Botan sao?
+
<0403> \{Kyou} 『... Này... ông đã làm thế với Botan à?
 
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
 
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
  +
// \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」
   
<0391> \{\m{B}} Trên lí thuyết thôi.
+
<0404> \{\m{B}} 『Giả sử thôi.
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
  +
// \{\m{B}}「探求心だ」
   
<0392> \{Kyou} À... sức chịu đựng của nó được nâng lên khi trở thành thú nhồi bông, nên chẳng sao đâu...
+
<0405> \{Kyou} 『Ừm... chỉ số thủ của nó được cường hóa khi chuyển qua dạng thú bông, nên chẳng hề hấn gì cả...
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
  +
// RPG terms for the win? ;)
  +
// Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios.
  +
// \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」
   
<0393> \{\m{B}}
+
<0406> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0394> Chính xác thì con vật này làm bằng cái gì vậy trời...?
+
<0407> Rốt cuộc thứ này luyện từ nào ra vậy...?
 
// What exactly is this animal made of...?
 
// What exactly is this animal made of...?
  +
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
   
<0395> \{Kyou} Botan, dậy đi!
+
<0408> \{Kyou} Botan, dậy nào!
 
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
 
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
  +
// \{杏}「ボタン、よし」
   
<0396> Kyou búng ngón tay trước mặt Botan.
+
<0409> Kyou búng tay cái tách trước mặt Botan.
 
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
 
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
  +
// 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。
   
<0397> \{Botan}
+
<0410> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ?」
   
<0398> \{Kyou} Thế đấy.
+
<0411> \{Kyou} 『Như thế đấy.
 
// \{Kyou} "Like that."
 
// \{Kyou} "Like that."
  +
// \{杏}「こうするのよ」
   
<0399> \{\m{B}} Như thôi miên ấy nhỉ...?
+
<0412> \{\m{B}} 『Giống thôi miên à...?
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
  +
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
   
<0400> \{Kyou} Chẳng phải cái gì như thế đâu.
+
<0413> \{Kyou} 『Tôi không phủ nhận đâu.
 
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
 
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
  +
// \{杏}「強く否定はしないわ」
   
<0401> \{Botan}
+
<0414> \{Botan} 『Puhi~♪』
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
   
<0402> \{Kyou} Hmm? Oh, em đói à? Chờ chút nhé, chị sẽ lấy cho em cái đó khi giờ học kết thúc.
+
<0415> \{Kyou} 『Hử? , cưng đói à? Chờ thêm chút nhé, chị còn tiết sinh hoạt chủ nhiệm nữa xong rồi.
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
  +
// \{杏}「うん? あ、お腹空いた? もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
   
<0403> \{\m{B}} Mang theovề nhà đấy.
+
<0416> \{\m{B}} 『Lo dẫntheo vào tiết sinh hoạt đi.』
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
  +
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
   
<0404> \{Kyou} Tất nhiên tôi biết. Dù sao, cảm ơn về tiết sáu nhé.
+
<0417> \{Kyou} 『Tôi biết rồi . Dù sao cũng cảm ơn ông đã trông hộ tiết sáu.
 
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
 
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
  +
// \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」
   
<0405> \{Kyou} Hộp nước đó là lời cảm ơn đấy.
+
<0418> \{Kyou} 『Quà đáp lễ đấy.
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
  +
// \{杏}「それ、お礼だから」
   
<0406> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì tôi rất vui lòng nhận .
+
<0419> \{\m{B}} 『Ờ, tôi không khách sáo đâu.
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
  +
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
   
<0407> \{Kyou} Vậy, gặp lại sau nhé!
+
<0420> \{Kyou} Vậy, gặp sau nhé!
 
// \{Kyou} "Then, later!"
 
// \{Kyou} "Then, later!"
  +
// \{杏}「んじゃーね」
   
<0408> Kyou khẽ hất mái tóc dài và tiến về phía lớp học.
+
<0421> Kyou hất mái tóc dài và quay bước về lớp.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
  +
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
   
<0409> Này... chẳng lẽ cô ta định mang Botan vào trong lớp như thế...?
+
<0422> Này... lẽ nào cô ta định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
  +
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?
   
<0410> \{Kyou} Botan, thú nhồi bông, okay?
+
<0423> \{Kyou} Botan, thú nhồi bông, xung trận!』
 
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
 
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
  +
// \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」
   
<0411> \{Botan}
+
<0424> \{Botan} 『Pu...』
 
// \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…」
   
<0412> \{\m{B}}
+
<0425> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0413>Đôi mắt lại lặp lại như vậy lần nữa...
+
<0426> Cầu cho tai vạ tương tự rơi trúng cô ta...
// His eyes did the same thing again...
+
// His eyes did the same thing again...
  +
// Return to SEEN0422
 
  +
// 同じ目に遭っちまえ…。
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 11:42, 3 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3422.TXT

#character '*B'
// *B
#character 'Sunohara'
// 春原
#character 'Giáo viên'
// 教師
#character 'Botan'
// ボタン
#character 'Giọng nói'
// 声
#character 'Ryou'
// 椋
#character 'Kyou'
// 杏
#character 'Nam sinh'
// 男子生徒
#character 'Nữ sinh'
// 女生徒

<0000> Giờ học tiếp tục...
// The class continues...
// 授業は続いていく…。

<0001> Giờ học chiều...
// Afternoon class...
// 午後の授業。

<0002> Vừa ăn trưa xong, tôi rơi vào tình cảnh căng da bụng, chùng da mắt.
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。

<0003> Hồn để đâu đâu, biến những lời ông thầy giảng thành khúc hát ru êm tai.
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。

<0004> Hai mí mắt tôi thiếu điều muốn dính vào nhau.
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
// そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。

<0005> Bộp...
// Boink...
// こつん…。

<0006> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0007> Có thứ gì văng trúng đầu tôi.
// Something hit my head.
// 頭に何かが当たった。

<0008> Nhìn xuống sàn, đó là một mẩu tẩy nhỏ.
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
// 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。

<0009> \{Sunohara} (
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
// \{春原}(\m{A}、\m{A})

<0010> ,\ \
<0011> .)

<0012> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?)
// \{\m{B}} (Eh?  You were here?)
// \{\m{B}}(あん?  おまえいたの)

<0013> \{Sunohara} (Ờ, tao mới tới thôi.)
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
// \{春原}(ああ、今さっききたところ)

<0014> \{\m{B}} (Thế, có gì không?)
// \{\m{B}} (Well, what?)
// \{\m{B}}(で、なに)

<0015> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia đi.)
// \{Sunohara} (Look outside.)
// \{春原}(外見てみろよ)

<0016> \{\m{B}} (Gì nữa? Tao đang định đánh một giấc mà.)
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)

<0017> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia trước đã.)
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
// \{春原}(その前に外見てみろよ)

<0018> \{\m{B}} (Ngoài kia á?)
// \{\m{B}} (Outside?)
// \{\m{B}}(外?)

<0019> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại mò tới kìa.)
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
// \{春原}(校門とこ。また来てるんだ)

<0020> \{\m{B}} (Nó nào?)
// \{\m{B}} (It came?)
// \{\m{B}}(来てる?)

<0021> \{Sunohara} (Thứ bé bé xinh xinh hôm bữa ấy.)
// \{Sunohara} (That cute thing from before.)
// \{春原}(この前の可愛い奴)

<0022> \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}}(??)

<0023> Tức là sao?
// What did he mean by that?
// なんのことだ?

<0024> Chân mày trễ xuống trong trạng thái lơ mơ ngủ, tôi uể oải nghiêng đầu nhìn ra ngoài cửa sổ.
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
// Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p)
// 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。

<0025> Và ở ngay cổng...
// And at the gate...
// 校門のところの…。

<0026> Tất nhiên là vào giờ này, làm gì còn ai ngoài đấy nữa.
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
// 当然こんな時間に、人なんているはずがない。

<0027> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<0028> Có thứ gì đó lọt vào tầm mắt tôi...?
// Did I just see something out there...?
// 今一瞬何か見えたぞ…?

<0029> Một con thú bé xíu chạy những bước chập chững...
// It looks like a small animal puttering around... 
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。

<0030> Nó rúc người vào bệ tường bên cổng, ngoe nguẩy đuôi ra chiều thích thú...
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。

<0031> \{\m{B}} 『Botan...?』
// \{\m{B}} "Botan...?"
// \{\m{B}}「ボタン…?」

<0032> Thú cưng của Kyou.
// It's Kyou's pet.
// 杏のペットだ。

<0033> Nhớ không lầm thì, đó là một con heo rừng non.
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
// Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp
// 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。

<0034> Nó lại đến gặp Kyou à?
// Did it come to see Kyou again?
// また杏に会いに来たのか?

<0035> \{Giáo viên} 『
// \{Giáo viên} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
// It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp
// \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」

<0036> ! Giữa giờ học mà nhìn đi đâu thế hả?!』

<0037> \{Giáo viên} 『Ngoài đó làm gì có cái bảng nào!』
// \{Giáo viên} "There is no blackboard outside the window!"
// Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive.
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」

<0038> Một giọng cáu kỉnh chỉ đích danh tôi.
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。

<0039> Tôi quay sang nhìn ông thầy bằng cặp mắt cá chết chực ngủ.
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。

<0040> \{Giáo viên} 『Em nhìn tôi kiểu gì thế hả?』
//  \{Giáo viên} "What's with those eyes?"
// \{教師}「なんだぁその目は?」

<0041> \{Giáo viên} 『Không chịu nghe giảng bài thì ngồi đây chỉ làm phiền các \nbạn khác thôi. Ra khỏi lớp ngay cho tôi!』
// \{Giáo viên} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」

<0042> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0043> Kẹt...
// Slide...
// ガタ…。

<0044> \{Sunohara} 『N-này,\ \
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」

<0045> ?!』

<0046> \{Giáo viên} 『G-gì đây? Định hành hung giáo viên à?! Sẽ bị đuổi học đấy nhé!』
// \{Giáo viên} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
// I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp
// \{教師}「な…なんだ?  教師に暴力をふるうつもりか?  そんなことをしたら退学だぞ?!」

<0047> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0048> Cộp, cộp, cộp, cộp.
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
// ツカツカツカツカ。

<0049> \{Giáo viên} 『Ư...』
// \{Giáo viên} "Eeek..."
// \{教師}「ひっ…」

<0050> Rẹt...
// Rattle...
// ガラ…。

<0051> \{Giáo viên} 『...?』
// \{Giáo viên} "...?"
// \{教師}「…?」

<0052> Cạch...
// Shutter...
// パタン…。

<0053> Không nói tiếng nào, tôi bước thẳng ra hành lang.
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。

<0054> Chỉ ít giây sau đã nghe tiếng ông thầy oang oang hòng \nlấp liếm vố bẽ bàng ban nãy.
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。

<0055> Tôi thở dài, bước dọc hành lang, dù vẫn đang trong giờ học.
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。

<0056> Không thấy ai lảng vảng quanh khu vườn trước cổng cả.
// No one is at the garden by the side of the school gate.
// 誰もいない校門脇の庭園。

<0057> Tai tôi nghe đồng vọng tiếng học sinh thực hành thể dục từ \nphần sân chính nằm tít đằng sau khu lớp học.
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。

<0058> Ngoài âm thanh đó ra, nơi đây thật yên ắng.
// Besides that, it's peaceful here. 
// それ以外は静かなものだ。

<0059> Giữa không gian tĩnh lặng này, có một chú heo rừng vẫy đuôi, cọ mình và mũi vào bệ tường bên cổng.
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。

<0060> \{\m{B}} 『Botan!』
// \{\m{B}} "Botan!"
// \{\m{B}}「ボタン」

<0061> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷっひ♪」

<0062> Nghe tiếng tôi gọi, đuôi nó dựng lên như thể đáp lời.
// His tail suddenly stands up as I call him.
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。

<0063> Nó lao mình về phía tôi bằng các chi ngắn ngủn, hệt như trong một thước phim tua nhanh.
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。

<0064> Hình như nó vẫn nhớ mặt tôi.
// Looks like he remembers me.
// どうやら俺を憶えているようだ。

<0065> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~
// Tatatatata~
// トテテテテ~

<0066> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0067> Tịc tịc tịc tịc tịc~
// Tatatatata~
// トテテテテ~

<0068> \{\m{B}} 『Này?』
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」

<0069> Tịc tịc tịc tịc tịc~
// Tatatatata~
// トテテテテ~

<0070> Bộp!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// とすん!\shake{1}

<0071> \{\m{B}} 『Ui!』
// \{\m{B}} "Ow!"
// \{\m{B}}「いてっ」

<0072> Botan mất đà, tông thẳng vào người tôi.
// Botan dashed and plunged itself onto me.
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。

<0073> Tôi cản được ngay, vì người nó nhỏ và... yếu xìu.
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。

<0074> \{Botan} 『Puhi~...』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」

<0075> \{\m{B}} 『Này, mày có bị sao không?』
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」

<0076> \{Botan} 『Puhi puhi~...』
// \{Botan} "Puhi puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~…」

<0077> \{\m{B}} 『Người ta nói bọn heo rừng rất liều lĩnh... quả đúng thật.』
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
// \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」

<0078> \{Botan} 『Puhii— Puhii—♪』
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」

<0079> \{\m{B}} 『Ấy, tao đâu có khen mày.』
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」

<0080> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~」

<0081> \{\m{B}} 『Hây.』
// \{\m{B}} "Umph."
// \{\m{B}}「よっと」

<0082> Tôi ngồi xếp bằng trên thảm cỏ.
// I sit in the grass and cross my legs.
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。

<0083> \{Botan} 『Puhi...』
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン}「ぷひ…」

<0084> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0085> Bằng nét mặt háu ăn, Botan nhìn thẳng vào tôi.
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
// ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。

<0086> Nó lượn lờ quanh tôi, khịt khịt mũi và vẫy đuôi.
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail. 
// 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。

<0087> Đoạn, nó liếc tôi.
// It glances at me.
// チラリと俺を見る。

<0088> Xong lại lượn lờ, khịt khịt mũi tiếp. 
// It then hovers his nose in front of me again.
// またウロウロする。

<0089> Sau nhiều lần lặp lại hành vi đó, như thể đã quyết chí, nó tiến đến gần tôi hơn.
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。

<0090> \{\m{B}} 『Hử...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「お…?」

<0091> \{Botan} 『Puhi, puhi!』
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」

<0092> Nó rúc mũi vào giữa hai chân tôi và đánh hơi.
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。

<0093> Chộp!!
// Yoink!!
// わしっ!!

<0094> Tôi tóm lưng nó, nhấc bổng lên ngang tầm mắt.
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。

<0095> Bốn chân ngắn cũn cỡn của Botan giãy giụa loạn xạ.
// Botan frantically wiggles its short legs.
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。

<0096> \{\m{B}} 『Mày vừa làm trò khùng gì thế hả?!』
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
// \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」

<0097> \{Botan} 『Puhii—! Puhii—!』
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!  ぷひー!」

<0098> \{\m{B}} 『Súc vật mà đi ve vãn con người hả? Hả?!』
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか?  あァ?」

<0099> \{\m{B}} 『Mà mày là thứ quỷ gì mới được? Đực hay cái? Là giống đực thì tao cho vào nồi nấu lẩu đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up." 
// I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1
// (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.)
// This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he.
// Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp
// \{\m{B}}「つーかおまえオスか?  メスか?  オスなら鍋にすんぞ」

<0100> \{Botan} 『Puhii—!』
// \{Botan} "Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!」

<0101> Thình lình, tôi dự cảm được có thứ gì đó đang lao về phía \nmình.
// I suddenly felt that something is coming.
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。

<0102> Theo bản năng, cả thân trên của tôi hơi nghiêng qua phải.
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。

<0103> Trong tích tắc, một vật thể phóng tới bằng lực đủ xé toạc cả gió, sượt ngang qua tai trái tôi.
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。

<0104> Nó cắm thẳng xuống nền đất! 
// It continued into the ground, then "thud!"
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
// 続いて地面にドグジャッ!

<0105> \ Một tiếng ầm kinh thiên động địa... xem nào... \pTừ điển chữ Hán...?
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? 
// That \n is there for a reason.
// Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD
// Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?"
// The choice is yours ^^; -DG1
// Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense.
// と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…?

<0106> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0107> Vừa nghĩ 「không thể nào」, tôi vừa quay đầu nhìn...
// I turn around, thinking that it couldn't be...
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。

<0108> Áng chừng xuất phát điểm là một căn phòng ở lầu ba, lớp 3-E, ngay kế bên lớp tôi.
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。

<0109> Xa đến vậy, mà tôi vẫn cảm nhận rõ sát khí ngùn ngụt tỏa ra từ Kyou.
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。

<0110> \{\m{B}} 『Oa... làm thật đấy hả?』
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?" 
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
// No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
// \{\m{B}}「って…マジか?」

<0111> Trố mắt nhìn cuốn từ điển bị lún xuống mặt sân, tôi thẫn thờ thả Botan đi.
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。

<0112> Ném từ khoảng cách xa như thế...?
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
// この距離を投げてきたのか…?

<0113> Nếu trúng, giờ này tôi còn sống không?
// Would I have died if I was hit by that thing?
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?

<0114> Nói đúng hơn, tôi còn không tin nổi là mình đã né được nó. 
// Even more, I actually avoided it?
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?

<0115> \{Botan} 『Puhi, puhi!』
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」

<0116> Chưa kịp hoàn hồn, Botan vừa được thả ra lại tiếp tục \nđánh hơi người tôi.
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。

<0117> Rồi nó lặng lẽ leo lên ngồi chễm chệ trên đùi.
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
// そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。

<0118> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0119> \{Botan} 『Puhi~♪』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」

<0120> Nhìn nó có vẻ thích thú.
// He's in high spirits, too.
// しかもご機嫌だ。

<0121> Xem bộ nó chỉ đang tìm một nơi thoải mái để rúc mình vào.
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。

<0122> Nhưng, bằng cách ngửi mùi à?
// But by sniffing around?
// にしてもニオイを嗅ぐか?

<0123> Tôi liếc nhìn ra sau.
// I glance behind me.
// チラリと背後を見る。

<0124> Ở tít đằng xa, Kyou gật đầu hài lòng.
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。

<0125> \{Botan} 『Puhi~ puhi~♪』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」

<0126> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0127> Tôi vuốt ve lưng nó.
// I petted his back for a while.
// とりあえず背中を撫でてやる。

<0128> Botan ngúng nguẩy đuôi thỏa mãn.
// His tail wagged in a seemingly happy way.
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。

<0129> Thấy nó dễ thương quá, tôi lại vuốt thêm một lúc nữa.
// Since it was cute, I continued for a while.
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。

<0130> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。

<0131> \{\m{B}} 『Chắc là hết tiết năm rồi...』
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」

<0132> Cả trường rộn ràng hẳn lên, trái ngược với không gian yên ắng giữa giờ học.
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。

<0133> Botan ngủ quên trên đùi tôi nãy giờ, cũng cảm nhận được bầu không khí đó và bắt đầu ngoe nguẩy đuôi.
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。

<0134> \{Botan} 『Puhi~...?』
// \{Botan} "Puhi~?"
// \{ボタン}「ぷひ~…?」

<0135> \{\m{B}} 『Chào! Mày tỉnh dậy rồi à?』
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
// \{\m{B}}「よぅ、起きたか」

<0136> \{Botan} 『Puhi, puhi~』
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~」

<0137> \{\m{B}} 『Chờ tí đi, cô chủ mày tới bây giờ đấy...』
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
// \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」

<0138> Cộp, cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap, tap...
// たったったったっ…。

<0139> \{\m{B}} 『Cô ta tới đó.』
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
// \{\m{B}}「来たみたいだな」

<0140> Tôi nghe có tiếng chân người từ xa đang bước lại phía mình.
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
// 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。

<0141> \{Botan} 『P-puhi...!』
// \{Botan} "P-puhi...!"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」

<0142> \{\m{B}} 『Hử? Sao vậy?』
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」

<0143> \{Botan} 『Puhi~, puhi~...』
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」

<0144> Chợt, cả người Botan run lập cập, tựa hồ đang sợ cái gì đó.
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。

<0145> Nó cụp tai, ngồi co ro trong lòng tôi như một chú chó.
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
// 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。

<0146> \{Giọng nói} 『Ư... ưmm...』
// \{Giọng nói} "U-umm..."
// \{声}「あ、あの…」

<0147> \{\m{B}} 『Hử...?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<0148> Quay lại nhìn, hóa ra là cô em gái.
// When I turn around, I see the younger sister.
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。

<0149> \{\m{B}} 『Yo, có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
// \{\m{B}}「よぅ、どうした?」

<0150> \{Ryou} 『Ưm... vừa nãy... đột nhiên bạn rời lớp, nên...』
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
// \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」

<0151> \{\m{B}} 『A... chuyện đó à?』
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」

<0152> \{\m{B}} 『Mình có ngồi đó cũng chẳng vào đầu chữ nào đâu, mà thế thì \nchán lắm, ra ngoài cho lành.』
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」

<0153> \{Ryou} 『N-nhưng...』
// \{Ryou} "B-but..."
// \{椋}「で、でも…」

<0154> \{\m{B}} 『Mà nè... con này nhà bạn nuôi phải không?』
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」

<0155> \{Ryou} 『Ơ? A... Botan...? Sao nó lại ở đây?』
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
// \{椋}「え?  あ…ボタン…?  どうしてここに?」

<0156> \{\m{B}} 『À, mình đoán là nó đến tìm Kyou...』
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
// \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」

<0157> \{Botan} 『P-puhii~...』
// \{Botan} "P-puhii~"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」

<0158> \{\m{B}} 『Nó run rẩy thế này được một lúc rồi... Sao kỳ vậy nhỉ?』
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」

<0159> \{Ryou} 『A... ừm... chắc hẳn là do... nó thấy mình đến...』
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
// \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」

<0160> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0161> \{Botan} 『Puhii~...』
// \{Botan} "Puhii~..."
// \{ボタン}「ぷひぃ~…」

<0162> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」

<0163> \{\m{B}} 『Lẽ nào nó ghét bạn?』
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」

<0164> \{Ryou} 『Ưmmm... a... ừm...』
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
// \{椋}「えっと…ぁ…その…」

<0165> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」

<0166> \{Ryou} 『... C-có lẽ vậy...』
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」

<0167> Fujibayashi chỉ cất giọng rất mỏng.
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
// 消え入りそうな声で言う。

<0168> Bỗng nhiên, Botan không còn run nữa.
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
// それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。

<0169> \{\m{B}} 『Hử? Lại gì đây?』
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」

<0170> \{Botan} 『Puhi, puhii—』
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
// \{ボタン}「ぷひぷひー」

<0171> Hoàn toàn khác so với lúc Fujibayashi tiếp cận, tâm trạng Botan thay đổi hẳn, nó kêu lên đầy mừng rỡ.
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。

<0172> Nó nhảy ra khỏi lòng tôi và chạy đi, song vẫn chủ ý né Fujibayashi ra mặt.
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
// ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。

<0173> Ngay kia là...
// And just ahead is...
// そしてその先。

<0174> \{Kyou} 『Em lại đến đấy hả?』
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
// \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」

<0175> \{Ryou} 『Onee-chan.』
// \{Ryou} "Onee-chan."
// \{椋}「お姉ちゃん」

<0176> \{Kyou} 『Lên nào...』
// \{Kyou} "Umph." 
// sound effects of carrying
// \{杏}「よいしょっと」

<0177> Kyou ôm lấy Botan vừa sà vào lòng mình. Cô ta cười tủm tỉm, tiến lại phía hai đứa tôi.
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。

<0178> \{Kyou} 『Ơ kìa? Ryou. Sao em cũng ở đây?』
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
// \{杏}「あれ?  椋。なんであんたまでここに?」

<0179> \{Ryou} 『A... em... ưm...』
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
// \{椋}「あ…私は…その…」

<0180> Cô ấy liếc sang tôi.
// She glances over at me.
// チラリと俺の方を見る。

<0181> \{\m{B}} 『Thật ra, bạn ấy đến tỏ tình với tôi.』
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
// \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp

<0182> \{Ryou} 『Ể... ếếếếế?!』
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」

<0183> \{\m{B}} 『Không thể chờ đến khi tan học luôn, quả đúng là bạn ấy bạo dạn hơn hẳn vẻ ngoài thật.』
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
// \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」

<0184> \{Ryou} 『A... a... a... v-việc đó là... ưm...』
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」

<0185> Mặt Ryou đỏ như gấc, điệu bộ lúng ta lúng túng.
// Her face was turning red and she was getting flustered.
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。

<0186> \{Kyou} 『Ryou... phục em thật đấy.』
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." 
// Kyou was praising her for doing something bold.
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」

<0187> \{Ryou} 『Ơ... aa... ưư... c-chuyện... nó không phải như vậy...』
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」

<0188> Trông cô như sắp òa ra khóc tới nơi...
// It looks like she's about to cry...
// 泣きそうだ…。

<0189> \{\m{B}} 『Chỉ là đùa thôi mà.』
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
// \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」

<0190> \{Kyou} 『Tôi biết chứ.』
// \{Kyou} "I know that."
// \{杏}「わかってるわよ」

<0191> \{Ryou} 『A... ư... ưư...』
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
// \{椋}「あ…う…ぅ…」

<0192> \{Kyou} 『Chắc con bé thấy lo chuyện ông bị đuổi ra ngoài giữa giờ học nên mới tới thăm ấy mà.』
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」

<0193> Dứt lời, cô ta thở dài, tỏ ý ngạc nhiên vì cô em gái.
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。

<0194> Đứng cạnh cô ta, Fujibayashi gật đầu liên hồi, hai má đỏ ửng.
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。

<0195> \{Kyou} 『Mà, cảm ơn ông đã trông giúp Botan.』
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」

<0196> \{\m{B}} 『Thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi.』
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
// \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」

<0197> \{Kyou} 『Nếu chịu trông nó suốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước ép cho \nông.』
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
// \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」

<0198> \{\m{B}} 『Bớt giỡn.』
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
// \{\m{B}}「なめんなよ」

<0199> \{Kyou} 『Thì ông cũng chỉ ngồi trong lớp cho có thôi mà?』
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」

<0200> \{\m{B}} 『Ngủ suốt tiết thì tôi cũng được tính là có đi học. Đừng biến việc đáng tuyên dương ấy thành vô nghĩa.』
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」

<0201> \{Kyou} 『Thế để mai tôi đãi ông bữa trưa.』
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」

<0202> \{\m{B}} 『Để đó cho tôi!』
// \{\m{B}} "Leave it to me."
// \{\m{B}}「まかせとけ」

<0203> Tôi vỗ ngực, chấp thuận điều kiện trao đổi.
// I beat my chest in consent.
// ドン、と胸を叩いて快諾する

<0204> Thấy thế, Botan khụt khà khụt khịt, thích chí ra mặt.
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
// それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。

<0205> \{Ryou} 『Ư... ưm...』
// \{Ryou} "U... um..."
// \{椋}「あ…あの…」

<0206> \{\m{B}} 『Hử? Gì vậy?』
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
// \{\m{B}}「ん?  なんだ?」

<0207> \{Ryou} 『A... ừm... mình nghĩ bạn không nên... làm thế...』
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」

<0208> \{\m{B}} 『Ngồi trong lớp mình cũng không học, thế này tốt hơn.』
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」

<0209> \{Ryou} 『D-dù vậy... mình nghĩ như thế là... không tốt đâu...』
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
// \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」

<0210> \{\m{B}} 『Vậy giờ tính sao đây, 「onee-chan」?』
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
// \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」

<0211> \{Kyou} 『Quá rõ rồi còn gì? Ông không được phép cúp tiết.』
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
// \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」

<0212> \{\m{B}} 『Bà muốn gây lộn hả...?』
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?" 
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」

<0213> \{Ryou} 『Ừm...\ \
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…」

<0214> -kun...』

<0215> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0216> \{Ryou} 『Mình... mình nghĩ... bạn nên lên lớp.』
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」

<0217> \{\m{B}} 『... Ờ, cũng đúng.』
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」

<0218> \{\m{B}} 『Nhưng, biết phải làm gì với Botan đây?』
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
// \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」

<0219> \{\m{B}} 『Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?』
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
// \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」

<0220> \{Ryou} 『A... ưm... việc đó...』
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
// \{椋}「あ…その…それは…」

<0221> \{Botan} 『Puhi~...』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」

<0222> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。

<0223> \{\m{B}} 『Vào tiết rồi kìa.』
// \{\m{B}} "Classes have started."
// \{\m{B}}「授業が始まるな」

<0224> \{Ryou} 『A... a... a... làm sao bây giờ...?』
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」

<0225> Fujibayashi cuống hết cả lên vì tiếng chuông.
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。

<0226> Botan nhìn cô, ngoe nguẩy đuôi.
// Botan wags his tail as he watches her current state.
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。

<0227> \{Kyou} 『Đành phải làm vậy thôi.』
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
// \{杏}「しょうがないわね」

<0228> Kyou lấy hơi, bước lên trước.
// Kyou takes a breath as she steps forward.
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。

<0229> \{Kyou} 『Để tôi mang nó vào lớp.』
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」

<0230> \{\m{B}} 『Bà trông nó hả... nghe không ổn chút nào...』
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
// \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」

<0231> \{Kyou} 『Được mà. Phải không Botan?』
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
// \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」

<0232> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」

<0233> \{Kyou} 『Tác chiến 「thú nhồi bông」.』
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」

<0234> \{Botan} 『Puhi~♪ Puhi~♪』
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひー♪  ぷひー♪」

<0235> \{\m{B}} 『... Cái quái gì thế...?』
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
// \{\m{B}}「…なんだそれは…?」

<0236> \{Kyou} 『Một trong bảy tuyệt kỹ của Botan.』
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
// \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」

<0237> \{Botan} 『Puhi!』
// \{Botan} "Puhi!"
// \{ボタン}「ぷひっ」

<0238> \{Kyou} 『Botan... xung trận!』
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
// \{杏}「ボタン、はい」

<0239> \{Botan} 『Pu...』
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」

<0240> Kyou vừa ra lệnh xong, Botan đột nhiên đứng im như tượng.
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
// 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。

<0241> Nó giữ nguyên tư thế đó, không xê dịch một li...
// And then he stays like that, without a quiver...
// そしてそのまま微動だにしない…。

<0242> Mắt không hề chớp, cũng không có dấu hiệu gì là nó đang thở.
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。

<0243> \{\m{B}} 『... Lẽ nào ý bà là... nó sẽ đóng giả một con thú bông khi ngồi trong lớp...?』
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
// \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」

<0244> \{Kyou} 『Thấy siêu chưa?』
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
// \{杏}「すごいでしょ」

<0245> \{\m{B}} 『Bà có bị khùng không?』
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
// \{\m{B}}「アホだろ」

<0246> \{Kyou} 『Hả?』
// \{Kyou} "Hah?"
// \{杏}「あ?」

<0247> \{\m{B}} 『Bà đang định cho nó giả chết như thế suốt 50 phút à?』
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」

<0248> \{Kyou} 『Sao lại không? Có lần tôi quên khuấy mất và để Botan chìm \ndưới nước suốt 10 phút đấy.』
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
//"I can.  I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
//"I can.  He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」

<0249> Cái đồ ngược đãi động vật...
// That's animal cruelty...
// それは動物虐待だ…。

<0250> \{Ryou} 『Ư-ưmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp... ừm... giáo viên sẽ...』
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
// \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」

<0251> \{Kyou} 『Ôi, nguy to. Chuông sắp reo đợt cuối rồi.』
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
// \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」
// Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp

<0252> \{\m{B}} 『Bà thật sự tin là cái trò giả làm thú nhồi bông đó sẽ trót lọt à?』
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
// stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」

<0253> \{Kyou} 『Được mà, được mà. Nếu ông còn nghi thì, đây!』
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」

<0254> Nói thế xong, cô ta giúi Botan vào ngực tôi.
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。

<0255> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」

<0256> \{Kyou} 『Tôi giao nó cho ông đấy.』
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
// \{杏}「あんたに渡しとく」

<0257> \{\m{B}} 『Giao nó...?』
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
// \{\m{B}}「渡しとくって…?」

<0258> \{Kyou} 『Thì ông muốn thấy bằng chứng là nó có thể ngồi yên như thế \nmà?』
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
// \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」

<0259> \{Kyou} 『Thế nên tôi đưa nó cho ông. Cứ ngồi vào chỗ rồi đặt nó lên \nđùi.』
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
// \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」

<0260> \{\m{B}} 『Đừng có giỡn!』
// \{\m{B}} "Are you serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」

<0261> \{Kyou} 『Ai chứ tôi và Botan thì chỉ số tin cậy có thừa.』
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
// \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」

<0262> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0263> Tôi thật sự không có lấy một chút lòng tin vào những người tuyên bố là họ rất đáng tin...
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。

<0264> Ném trả Botan cho Kyou
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
// 杏に向かってボタンを投げる

<0265> Tạm giữ nó
// Take him for now // Option 2 - to 0292
// とりあえず持っていく

<0266> \{Kyou} 『Thế nhé, trông cậy cả vào ông đấy~』
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」

<0267> \{\m{B}} 『Kyou.』
// \{\m{B}} "Kyou."
// \{\m{B}}「杏」

<0268> \{Kyou} 『Hử?』
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{杏}「んえ?」

<0269> Tôi gọi, ngăn Kyou bước tiếp về phía dãy lớp.
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。

<0270> Và khi cô ta quay đầu lại, tôi ném trả Botan.
// And when she turns around, I throw Botan at her.
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。

<0271> \{Kyou} 『Oááááááá!!』
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
// \{杏}「うわわわっ!」

<0272> Xoay xở thế nào ấy mà Kyou vẫn chụp được Botan, dù buộc phải ré lên một thứ ngữ điệu chẳng hề ra dáng thục nữ.
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。

<0273> \{\m{B}} 『「Nice catch」!』
// \{\m{B}} "Nice catch!"
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」

<0274> Tôi giơ ngón cái, miệng cười toe toét.
// hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。

<0275> \{Kyou} 『Ô———ng dám! Muốn bị tôi đánh đến khô nước mắt luôn hả?!』
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
// \{杏}「あ──…あんたねぇ!  泣くまで殴られたいの?!」

<0276> \{Kyou} 『Rồi khi ông quỳ xuống xin lỗi, tôi khuyến mãi thêm năm cước nữa thì mới hả dạ?! Hử?!』
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
// I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?!  ん?!」

<0277> \{\m{B}} 『Nó là thú cưng của bà mà? Bà nên chăm lo nó cho tử tế vào.』
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」

<0278> \{Kyou} 『Tôi đã nói với ông là nó sẽ bất động suốt 50 phút mà!』
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」

<0279> \{\m{B}} 『Được thế thì bà cứ giữ nó đi, có sao đâu?』
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」

<0280> \{\m{B}} 『Vốn dĩ, một thằng con trai như tôi mang theo thú bông vào \nlớp thì không bị nghi chắc?』
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」

<0281> \{Kyou} 『Trông ông sẽ đáng yêu hơn, tốt quá chứ sao?』
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」

<0282> \{\m{B}} 『... Bà nghĩ thế thật á?』
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」

<0283> \{Kyou} 『Rõ ràng quá mà? Mục đích thật sự của tôi là làm họ nghĩ... 「Oaaa... kinh tởm...」, đại loại thế.』
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」

<0284> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tôi mang nó theo!』
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」

<0285> \{Kyou} 『Tôi cũng hết muốn nhờ vả ông rồi.』
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」

<0286> Kyou khó chịu ra mặt, quay gót giày bước về khu lớp học.
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
// 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。

<0287> Và rồi, đang giữa tiết học——...
// And then after class--...
// そして授業中──…。

<0288> \{Giọng nói} 『Uoaaa——! Thú bông biết đi kìa——!』
// \{Giọng nói} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
// \{声}『うわぁーー!  ぬいぐるみが動いたぁー!』

<0289> \{Giọng nói} 『Gì thế này?! Nó nhanh quá—!』
// \{Giọng nói} "What is that?! It's fast-!"
// \{声}『なんだこれ!?  速いっ!』

<0290> \{Kyou} 『Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Stop!』
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
// \{杏}『わ、わ、わわっ!  ボタン待てっ!  ストップよ!』

<0291> \{Sunohara} 『Lớp bên cạnh cũng náo nhiệt quá chứ.』
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
// \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」

<0292> \{\m{B}} 『... Mày nói đúng...』
// \{\m{B}} "... yeah..."
// \{\m{B}}「…そうだな…」

<0293> Tôi có thể nghe ra sự hỗn loạn ở mặt kia bức tường.
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。

<0294> Chừng như cũng nhận thức được chuyện đó, Fujibayashi đứng ngồi không yên, cứ hết nhìn tấm bảng lại quay sang nghe ngóng sau tường.
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation. 
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。

<0295> May phước cho tôi vì đã không mang nó theo...
// I was glad I didn't bring him with me...
// 預からなくてよかった…。 

<0296> Tôi thở phào nhẹ nhõm từ tận tâm can. 
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
// 心の底からそう思った。

<0297> \{\m{B}} 『... Bà nợ tôi lần này đấy nhé.』 // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}}「…貸し一つだからな」 

<0298> Tôi nói một cách miễn cưỡng.
// My not so encouraging face says.
// 俺は憮然とした顔で言う。

<0299> \{Kyou} 『Ừ, tôi sẽ tưởng thưởng ông nếu nhớ~』
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」

<0300> Dứt lời, Kyou phóng như bay về phía khu lớp học.
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。

<0301> Tôi nhìn Botan đang hóa đá trên tay.
// I look at Botan's frozen face.
// 腕の中のピクリともしないボタンを見る。

<0302> \{Botan} 『.........』
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」

<0303> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0304> Khuôn mặt tôi phản chiếu trong cặp mắt tròn xoe của nó.
// My face reflects in his round eyes.
// つぶらな瞳が俺の顔を映す。

<0305> Thế này thì...
// And there...
// そこに…。

<0306> \{\m{B}} 『Phuu~』
// \{\m{B}} "Huu~"
// \{\m{B}}「ふ~」

<0307> Tôi thổi nhẹ vào mắt nó.
// I gently blow his eyes with a breathe.
// 息を吹きかける。

<0308> \{Botan} 『.........』
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」

<0309> Mắt nó long lanh, hình thành màng nước mỏng.
// Seems his eyes are getting a little teary.
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。

<0310> Nhưng toàn thân nó vẫn bất động.
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
// が、身体はピクリともしない。

<0311> Cũng khá đấy.
// That's pretty impressive.
// 大したモノだ。

<0312> \{Ryou} 『Ừm...\ \
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」

<0313> -kun... chúng ta cũng nên...』

<0314> \{\m{B}} 『Ờ, bạn nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」

<0315> Tôi ẵm Botan, theo chân Fujibayashi về lớp.
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
// とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。

<0316> \{Giáo viên} 『
// \{Giáo viên} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
// \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」

<0317> , em nghĩ trường học là chỗ nào thế hả?』

<0318> \{\m{B}} 『Để em yên đi...』
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」

<0319> \{Giáo viên} 『Ôi thật là... mãi mới chịu ló mặt vào lớp, lại còn...』
// \{Giáo viên} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」

<0320> Ông thầy lầm bầm rồi quay mặt về phía bảng.
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。

<0321> Tôi có thể hiểu điều ông ta muốn nói...
// I kind of understand what he wants to say...
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。

<0322> Thằng học sinh cá biệt khét tiếng nhất nhì trường, ôm một con heo nhồi bông ngồi trong lớp...
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。 

<0323> Ai nhìn thấy cảnh này ắt phải nhăn mặt...
// Is kind of funny in anyone's point of view...
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
// 誰がどう見てもおかしい…。

<0324> Có khi còn khiếp đảm.
// Or maybe it's more like creepy.
// というか不気味だ。

<0325> Tôi lờ mờ nhận ra mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với mình.
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
// 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。

<0326> \{Nam sinh}
// \{Nam sinh} "\size{20}What's wrong with\ \
// \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{}

<0327> \size{intA[1001]}『Thằng\ \

<0328> \ bị sao vậy?』\size{}

<0329> \{Nữ sinh}
// \{Nữ sinh} "\size{20}Maybe he's kind of tired?"\size{}
// \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{}

<0330> \size{intA[1001]}『Chắc cậu ta hơi mệt thôi...?』\size{}

<0331> \{Nam sinh}
// \{Nam sinh} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}

<0332> \size{intA[1001]}『Cơ mà... cái gì thế kia, gối à?』\size{}

<0333> \{Nữ sinh}
// \{Nữ sinh} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}

<0334> \size{intA[1001]}『Trông quái quái sao ấy.』\size{}

<0335> \{\m{B}} 『......... trừng!』
// \{\m{B}} "......... glare!"
// \{\m{B}}「………ジロッ!」

<0336> Tôi trừng mắt với lũ người nhiều chuyện thích xỉa xói sau lưng.
// I give a nasty glare at the people gossiping.
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。 

<0337> Kyou... dám cá, cô ta vì trông đợi trò hề này nên mới giao Botan cho tôi...
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。

<0338> Chà, chỉ phải cố thêm nửa giờ thôi...
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。

<0339> \{Giáo viên} 『Vậy, cứ áp dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị 「x」 và 「y」.』
// \{Giáo viên} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
// \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」

<0340> Puuuuuuuu.
// Puuuuuuuu.
// ぷぅっ。

<0341> Ông thầy vừa dứt lời, không gian yên ả trong lớp liền bị khuấy động bởi một âm thanh lạ tai...
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。

<0342> Mùi khắm bốc lên...
// And then a smell...
// そして匂い…。

<0343> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0344> Con Botan mắc dịch mắc gió... dám xì hơi trên đùi người khác...!
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。

<0345> \{\m{B}} 『... Hả?!』
// \{\m{B}} "... huh?!"
// \{\m{B}}「…はっ?!」

<0346> Mọi ánh mắt đổ dồn về phía tôi!
// Everyone's eyes came upon me!
// 周囲の目が白いっ!

<0347> \{\m{B}} 『K-không! Không phải tôi!』
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
// \{\m{B}}「ち、違うぞ!  俺じゃない!」

<0348> \{Sunohara} 『Mày chối nhảm làm gì. Lỡ ra rồi thì cho nó ra luôn đi.』
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」

<0349> \{\m{B}} 『Đã nói là không phải tao...』
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」

<0350> \{Sunohara} 『Không phải?』
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
// \{春原}「俺じゃなくって?」

<0351> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0352> N-nên nói sao đây...?
// H-How should I say this...?
// な、なんて言えばいい…?

<0353> Nói con thú bông xì hơi thì có ai tin không?
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?

<0354> Tin mới lạ!
// No way in hell I can!
// んなわけねぇだろっ!

<0355> \{Giáo viên} 『
// \{Giáo viên} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
// \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」

<0356> , nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi.』

<0357> \{\m{B}} 『... Chắc thế...』
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
// \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」

<0358> Ra khỏi chỗ, tôi bước về phía cửa lớp, tay giữ Botan sau lưng.
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
// 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。

<0359> \{Giáo viên} 『Em định mang theo thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?』
// \{Giáo viên} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
// \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」

<0360> \{\m{B}} 『Đi một mình buồn lắm...』
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」

<0361> Nói xong, tôi nắm chặt tay cố bước thật nhanh.
// I say that at the last moment as I grab onto him.
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。

<0362> \{Botan} 『Pu... puhi...』
// \{Botan} "Pu... puhi..."
// \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」

<0363> \{Giáo viên} 『Puhi?』
// \{Giáo viên} "Puhi?"
// \{教師}「ぷひ?」

<0364> \{\m{B}} 『Tiếng xì hơi đấy ạ...』
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
// \{\m{B}}「屁です…」

<0365> \{Giáo viên} 『Tôi hiểu. Chắc hồi trưa em ăn bậy gì đó.』
// \{Giáo viên} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
// \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」

<0366> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0367> Rẹt...
// Rattle...
// ガララ…。

<0368> Tôi im lặng ra khỏi lớp.
// I say nothing as I leave the classroom.
// 俺は何も言わず教室を出ていった。

<0369> Gần như ngay lập tức, loạt tiếng cười khả ố vọng ra từ bên trong.
// As I do that, I hear laughter from inside.
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。

<0370> Tôi bất mãn nhìn Botan trừng trừng... \pnhưng hai mắt nó hoàn toàn vô hồn...
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
// やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。

<0371> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。

<0372> \{\m{B}} 『Qua rồi...』
// \{\m{B}} "It's over..."
// \{\m{B}}「終わったか…」

<0373> Tôi bỏ dở trò lăn Botan vòng vòng trong sân trước, đoạn đứng dậy và nhìn lên dãy lớp.
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。

<0374> Chắc cũng nên vào nghe tiết sinh hoạt chủ nhiệm...
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。

<0375> \{Botan} 『.........』
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」

<0376> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0377> Nói là vậy, nhưng... tôi biết phải làm gì với nó đây...?
// What the hell do I do with him though...?
// こいつ、どうしよう…。

<0378> Tôi hơi chột dạ khi thứ xuẩn ngốc này chẳng hề động đậy tí tẹo nào cả...
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。

<0379> \{\m{B}} 『Kyou quỷ quái... bà nợ tôi vố to đấy...』
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」

<0380> \{Kyou} 『Nè, bắt lấy!』
// \{Kyou} "Here, catch!" 
// Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^;
// Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp
// Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese.  A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate.  I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack
// \{杏}「ほい、パス」

<0381> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0382> Vừa quay mặt nhìn về phía giọng nói quen thuộc, đập vào mắt tôi là một vật thể hình hộp đang xé gió lao tới.
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。

<0383> \{\m{B}} 『Uoaa?!』
// \{\m{B}} "Woah?!"
// \{\m{B}}「うおっ?!」

<0384> Bụp.
// Oomph.
// パシっ。

<0385> Tôi bắt được nó.
// I managed to catch it.
// なんとか受け止める。

<0386> Lạnh thế...
// It's cold...
// 冷たい…。

<0387> \{\m{B}} 『... Sữa trái cây?』
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」

<0388> \{Kyou} 『Ya~ Bắt khá lắm. Botan sao rồi? Nó không hề cử động luôn phải không?』
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
// \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった?  ちゃんと動かなかったでしょ?」

<0389> \{\m{B}} 『Chịu cử động giùm cho đã tốt...』
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
// \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」

<0390> \{Kyou} 『Ể? Tại sao?』
// \{Kyou} "Eh? Why?"
// \{杏}「へ?  なんで?」

<0391> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0392> Khó mà nói ra chuyện đáng xấu hổ ấy...
// Saying something that embarrassing is difficult...
// ちょっとみっともないので言い辛い…。

<0393> \{Kyou} 『À mà, sao ông lang thang ngoài này thế?』
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
// \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」

<0394> \{Kyou} 『Ông không ở trong lớp, tôi vào hỏi thì ai nấy đều bụm miệng cười.』
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
// \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」

<0395> \{\m{B}} 『Đi mà hỏi cái thứ này!』
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
// \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」

<0396> Tôi chộp lấy lưng Botan rồi ném trả nó cho Kyou.
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。

<0397> \{Kyou} 『Uoaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử thô bạo với Botan như thế!』
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」

<0398> \{\m{B}} 『Tôi còn định đá nó thật mạnh nữa kìa.』
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」 

<0399> \{Kyou} 『... Có chuyện gì à?』
// \{Kyou} "... did something happen?"
// \{杏}「…なにがあったの?」 

<0400> \{\m{B}} 『... Không muốn nói...』
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
// \{\m{B}}「…言いたくない…」

<0401> \{\m{B}} 『Nhân tiện, bà làm sao để nó cử động được như cũ?』
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」

<0402> \{\m{B}} 『Có hơi đáng sợ khi ném, lăn hoặc tâng thứ đó mà nó vẫn chẳng phản ứng gì đấy.』
// \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」

<0403> \{Kyou} 『... Này... ông đã làm thế với Botan à?』
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
// \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」

<0404> \{\m{B}} 『Giả sử thôi.』
// \{\m{B}} "Just theorizing."
// \{\m{B}}「探求心だ」

<0405> \{Kyou} 『Ừm... chỉ số thủ của nó được cường hóa khi chuyển qua dạng thú bông, nên chẳng hề hấn gì cả...』
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..." 
// RPG terms for the win? ;)
// Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios.
// \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」

<0406> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0407> Rốt cuộc thứ này luyện từ lò nào ra vậy...?
// What exactly is this animal made of...?
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?

<0408> \{Kyou} 『Botan, dậy nào!』
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
// \{杏}「ボタン、よし」

<0409> Kyou búng tay cái tách trước mặt Botan.
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
// 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。

<0410> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」

<0411> \{Kyou} 『Như thế đấy.』
// \{Kyou} "Like that."
// \{杏}「こうするのよ」

<0412> \{\m{B}} 『Giống thôi miên à...?』
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」

<0413> \{Kyou} 『Tôi không phủ nhận đâu.』
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
// \{杏}「強く否定はしないわ」

<0414> \{Botan} 『Puhi~♪』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」

<0415> \{Kyou} 『Hử? Ồ, cưng đói à? Chờ thêm chút nhé, chị còn tiết sinh hoạt chủ nhiệm nữa là xong rồi.』
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
// \{杏}「うん?  あ、お腹空いた?  もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」

<0416> \{\m{B}} 『Lo mà dẫn nó theo vào tiết sinh hoạt đi.』
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」

<0417> \{Kyou} 『Tôi biết rồi mà. Dù sao cũng cảm ơn ông đã trông hộ tiết sáu.』
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
// \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」

<0418> \{Kyou} 『Quà đáp lễ đấy.』
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
// \{杏}「それ、お礼だから」

<0419> \{\m{B}} 『Ờ, tôi không khách sáo đâu.』
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」

<0420> \{Kyou} 『Vậy, gặp sau nhé!』
// \{Kyou} "Then, later!"
// \{杏}「んじゃーね」

<0421> Kyou hất mái tóc dài và quay bước về lớp.
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。

<0422> Này... lẽ nào cô ta định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?

<0423> \{Kyou} 『Botan, thú nhồi bông, xung trận!』
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
// \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」

<0424> \{Botan} 『Pu...』 
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」

<0425> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0426> Cầu cho tai vạ tương tự rơi trúng cô ta...
// His eyes did the same thing again... 
// Return to SEEN0422
// 同じ目に遭っちまえ…。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074