Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(22 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
 
''Chỉnh sửa''
== Text ==
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 11: Line 16:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'


<0000> Bây giờ là buổi chiều. Chúng tôi đang ngồi gặm bánh ở chỗ cũ.
<0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。


<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau 2 tuần nữa không nhỉ..."
<0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」


<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có một buổi ra mắt.
<0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。
<0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango


<0003> \{\m{B}} (Nhưng đó là một tấm áp phích Dango Daikazoku...)
<0004> \ nên cũng khó nói lắm...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)


<0004> Tôi thật sự không biết nên nói gì.
<0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được.
// I'm at a loss for words.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。
<0006> \{Furukawa} 『


<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
<0007> -san...?
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」


<0006> \{\m{B}} "Ờ... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
<0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」
<0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango


<0007> \{\m{B}} "Tớ tin là những tấm áp phích cậu dán lên trên các bảng thông báo đang làm việc tốt nhất có thể.
<0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」


<0008> \{Furukawa} "Mình cũng nghĩ vậy, có hàng trăm tấm như vậy mà."
<0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」


<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình thì nghĩ việc này thể kiềm chế họ một chút...)
<0012> \{\m{B}} (Ấy, oái oăm ở chỗ đó thì có...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)


<0010> Nghe Furukawa nói một cách đầy tự tin, tôi bèn im lặng.
<0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。


<0011> Nhưng mà, tại sao thứ đó lại trở nên nổi tiếng được nhỉ? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng việc này vẫn là một câu hỏi chưa có lời giải đáp.
<0014> Nhưng nghiêm túc nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。


<0012> Đến tận lúc này, tôi vẫn thật sự lấy làm khó hiểu tại sao cô ấy lại thích nó đến như vậy.
<0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。


<0013> \{Furukawa} "Dù sao thì, \m{A}-san..."
<0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」


<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
<0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」


<0015> \{Furukawa} "Buổi gặp mặt ấy mà... tớ nên nói gì ở đó đây?"
<0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」


<0016> \{\m{B}} "........."
<0019> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0020> \{Furukawa} 『


<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
<0021> -san?
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」


<0018>... Tôi đã quên béng chuyện này.
<0022> ...Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// ... I forgot.
// …忘れていた。


<0019> Cô ấy không phải loại người có thể giải quyết những vấn đề như vậy một cách dễ dàng...
<0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc.
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。


<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
<0024> \{\m{B}} 『Furukawa...
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」


<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
<0025> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta hãy tập luyện đi."
<0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」


<0023> \{\m{B}} "Cậu cứ nói bất cứ cái gì cậu cảm thấy thích."
<0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」


<0024> Tôi ngồi bệt xuống sàn nhà, chờ đợi Furukawa, người đang đứng trước bảng đen, nói một cái gì đó.
<0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。


<0025> Cô ấy đứng đó như thể cô ấy ý thức được cô ấy một chủ tịch câu lạc bộ.
<0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。


<0026> Nếu việc này được làm sớm hơn, cô ấy có thể đã nhờ tôi làm thay.
<0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。


<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước và xem ra là đang cố gắng hết sức mình.
<0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。


<0028> Dũng cảm lắm.
<0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương.
// That's the spirit.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。


<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
<0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)


<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
<0034> Tôi thầm cổ vũ cho .
// I'll be cheering for you.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。


<0031> Nhưng...
<0035> Thế nhưng...
// But...
// But...
// しかし…


<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
<0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」


<0033> Với hai tay măn mê, mắt thì liếc dọc liếc ngang, cô ấy không thể bắt đầu nói được.  
<0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。


<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
<0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì.
// And then, the bell rang.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。


<0035> \{Furukawa} "A..."
<0039> \{Furukawa} 『A...
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」


<0036> \{Furukawa} "........."
<0040> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」


<0037> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
<0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」


<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
<0042> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại tổ chức câu lạc bộ kịch...?"
<0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」


<0040> Cô ấy đã không thể nói được gì sau khi bị một chút áp lực nhỏ như thế này.
<0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như thế kia...
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。


<0041> Nếu người khác nhìn thấy chủ tịch câu lạc bộ như thế này, các học sinh sắp gia nhập chắc chắn sẽ bỏ đi.
<0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。


<0042> Chúng tôi vẫn đang tìm kiếm cho những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này tồn tại hai trở ngại lớn.
<0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。
<0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango


<0043> Đầu tiên... Dango Daikazoku
<0048> ...
// First... The Big Dango Family...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。


<0044> Thứ hai... một chủ tịch câu lạc bộ sợ giao tiếp...
<0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。


<0045> \{\m{B}} "*Thở dài*... "
<0050> \{\m{B}} 『Ôi trời...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」


<0046> Không ai có thể vượt qua được rào cản này cả...
<0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。


<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vựot qua ...)
<0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)
<0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \


<0048> \{Furukawa} "Ờ... \m{A}-san?"
<0054> -san?
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」


<0049> \{\m{B}} "Tớ buộc phải nói thật, Furukawa."
<0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」


<0050> \{Furukawa} "Ừ..."
<0056> \{Furukawa} 『Vâng...
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」


<0051> \{\m{B}} "Cậu không có sở trường trong khoản giao tiếp thì phải."
<0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」


<0052> \{Furukawa} ..."
<0058> \{Furukawa} 『Ơ...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」


<0053> \{\m{B}} "Đó là lí do tại sao cậu phải càng cố gắng nhiều hơn nữa."
<0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」


<0054> \{Furukawa} "V-Vâng..."
<0060> \{Furukawa} 『V-vâng...
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」


<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể trình bày trước đám đông..."
<0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」


<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố gắng hết sức!"
<0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」


<0057> Nếu bạn có ý chí, bạn sẽ dễ dàng làm bất cứ việc gì.
<0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。


<0058> Tôi bước vội vàng tới phòng của câu lạc bộ kịch.
<0064> Tôi bước vội đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I quickly make my way to the drama club room.  
// I quickly make my way to the drama club room.  
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。


<0059> Furukawa đã đợi tôi ở đó.
<0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó.
// Furukawa is already waiting there.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。


<0060> Cô ấy mỉm cười khi nhìn thấy tôi.
<0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。


<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn phải không?"
<0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」


<0062> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
<0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」


<0063> \{Furukawa} "Mình biết mà."
<0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.
// \{Furukawa} "I know."
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」


<0064> \{Furukawa} "Nhưng mà, kể cả nếu chúng ta chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp"
<0070> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」


<0065> \{Furukawa} "Cậu có nghĩ vậy không?"
<0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」


<0066> \{\m{B}} "Không... Tớ thật sự là không hiểu cậu đang nói tới điều gì..."
<0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」


<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi tôi nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
<0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。


<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
<0074> \{Furukawa} 『Hihi...
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」


<0069> Furukawa bước đi một cách háo hức và vui nhộn bên cạnh tôi.
<0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。


<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn phải không?"
<0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」


<0071> \{\m{B}} /"Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
<0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」


<0072> \{Furukawa} "Ừ."
<0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」


<0073> \{Furukawa} "Nhưng mà, kể cả nếu chúng ta chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp"
<0079> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」


<0074> \{Furukawa} "Cậu có nghĩ vậy không?"
<0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」


<0075> \{\m{B}} "Không... Tớ thật sự là không hiểu cậu đang nói tới điều gì..."
<0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」


<0076> \{\m{B}} "Này..."
<0082> \{\m{B}} 『Này...
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」


<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
<0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」


<0078> \{Furukawa} "Ừm, mình khá tốt trong việc ghi nhớ mọi chuyện, vì vậy mình nghĩ mình có thể làm được."
<0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」


<0079> \{\m{B}} "Nhưng mà, tớ sẽ không thể giúp cậu trong nhưng thứ mà cậu nói sắp tới."
<0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」


<0080> \{\m{B}} "Tớ thật sự không biết gì về kịch cả, và tớ ở đây để tìm hiểu về nó."
<0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」


<0081> \{Furukawa} "Mình cũng vậy mà."
<0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy mà.
// \{Furukawa} "Me too."
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」


<0082> \{Furukawa} "Mình chỉ muốn diễn một vở kịch, nhưng mình thực sự không biết bất cứ thứ gì về nó cả."
<0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」


<0083> Lời tuyên bố gây chấn động của chủ tịch câu lạc bộ.
<0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ.
// The drama club president's bombshell announcement.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。


<0084> \{\m{B}} "........."
<0090> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0085> \{\m{B}} "Bày, Furukawa..."
<0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」


<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
<0092> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại muốn ở trong đội kịch?"
<0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」


<0088> \{Furukawa} "Bởi mình thích ."
<0094> \{Furukawa} 『Bởi tớ thích.
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」


<0089> \{\m{B}} "Phần nào của nó?"
<0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」


<0090> \{Furukawa} "Mình nghĩ rằng sẽ rất thú vị khi nhìn thấy mọi người biểu diễn."
<0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」


<0091> \{Furukawa} ""Mình đã luôn luôn vắng mặt trong các lễ hội của trương từ khi tớ còn nhỏ..."
<0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」


<0092> \{Furukawa} "Đó là lí do tại sao mình đã quyết định... mình chắc chắn sẽ gia nhập câu lạc bộ kịch."
<0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」


<0093> \{Furukawa} "Và mình sẽ cố hết sức cho đến năm thứ ba..."
<0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」


<0094> \{Furukawa} "Nhưng đã không có bất kì cậu lạc bộ kịch nào trong năm thứ nhất và thứ hai của mình..."
<0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không có dịp nào để tớ diễn kịch cả...
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」


<0095> \{Furukawa} "Và mình đã nghỉ khá lâu kể từ khi bắt đầu năm thứ ba..."
<0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như trọn năm cuối cấp...
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」


<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
<0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」


<0097> Ngắn gọn...
<0103> Nói cách khác...
// In short...
// In short...
// つまり…


<0098> Niềm đam mê đối với câu lạc bộ kịch là bởi vì cô ấy thần tượng những người làm điều đó.
<0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。


<0099> Tập hợp sức mạnh của tất cả mọi người lại cùng nhau để đạt được mục tiêu.
<0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。


<0100> Và cho đến bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ giang giở đó.
<0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giải tỏa.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。


<0101> Đó là tất cả.
<0107> Đó là tất cả.
// That's all.
// That's all.
// それだけなのだ。


<0102> \{Furukawa} "Chỉ mình thấy thích ."
<0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản tớ thấy thích thôi.
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」


<0103> Cô ấy thở nhẹ ra, đặt cả hai tay lên ngực.
<0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。


<0104> Chỉ bởi vì bài thuyết trình vừa rôi, ấy nhìn khá mệt.
<0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。


<0105> Quá mỏng manh, yếu đuối...
<0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy...
// Being so frail, and fleeting...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…


<0106> Mặc dù vậy, cô ấy vẫn đang nỗ lực hết sức mình.
<0112> ... lại đang gắng gượng tiến lên từng chút một.
// Even still, she was able to do her best.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。


<0107> Tôi tự hỏi là mình liệu có thể bỏ đi, sau khi nghe cô ấy nói như vậy.
<0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。


<0108> Nếu đó là tôi... Tôi không thể.
<0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。


<0109> \{\m{B}} "... Cậu đậu rồi."
<0115> \{\m{B}} ...Cậu thắng rồi.
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」


<0110> Và đó là lý do tại sao tôi nói với cô ấy điều đó.
<0116> Tôi nói với cô.
// And that's why I told her that.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。


<0111> \{Furukawa} "Huh?"
<0117> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」


<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu khá tốt."
<0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」


<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó khá ngắn... ờ, cậu đã xoay sở để nói được những điều cậu mong muốn nhất."
<0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」


<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm cho mình vui không?"
<0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」


<0115> \{\m{B}} "Không hề. Tớ đang nói sự thật."
<0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật .
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」


<0116> \{\m{B}} "Tớ đang nói những gì mà mình đang nghĩ trong đầu."
<0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」


<0117> \{Furukawa} "Mình đoán là vậy... Thỉnh thoảng mình cũng ngạc nhiên vì những gì mình nói."
<0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」


<0118> \{\m{B}} "Ừ. Đó là lí do cậu nên tin vào chính bản thân cậu."
<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」


<0119> \{\m{B}} "Dù sao thì vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
<0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」


<0120> \{Furukawa} "Gì vậy?"
<0126> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」


<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có thể làm như thế trong một bài thuyết trình thật sự hay không?"
<0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」


<0122> \{Furukawa} "Cậu nói đúng."
<0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」


<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen việc bị áp lực, đúng không?"
<0129> \{\m{B}} 『Cậu không chịu được áp lực từ đám đông, đúng chứ?
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」


<0124> \{Furukawa} "Ừ, mình nghĩ vậy."
<0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」


<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi tôi nhận thấy một vấn đề khác.
<0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng luẩn quẩn.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。


<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại thích kịch?"
<0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao cậu diễn kịch được?
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」


<0127> Sau đó, cô ấy cố gắng hết sức để thực hiện bài thuyết trình của mình.
<0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình.
// She did her best going over her speech after that.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。


<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của mình là vì mọi người đều cố hết sức họ có thể..."
<0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」


<0129> \{Furukawa} "...Và, mình nghĩ nó thật tuyệt..."
<0135> \{Furukawa} ...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」


<0130> \{Furukawa} "Các bạn sẽ cố gắng hết sức với tụi mình chứ?"
<0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」


<0131> Đó là lời tổng kết.
<0137> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。


<0132> Mặc dù những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, bài thuyết trình của cô ấy khá là ấn tượng."
<0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của cô lại chân thành và truyền được cảm hứng.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。


<0133> \{\m{B}} "Tớ muốn hỏi!"
<0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」


<0134> Tôi giơ tay lên trong bộ quần áo của năm thứ nhất.
<0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。


<0135> \{Furukawa} "Vâng, cậu cứ nói đi."
<0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」


<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
<0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?


<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
<0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?


<0138> Cậu thích kiểu đàn ông nào?
<0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?


<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
<0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」


<0140> Có rất nhiều thể loại nếu bạn đang muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
<0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。


<0141> Tôi nghĩ đó sẽ là điều đầu tiên người ta thường hỏi.
<0147> Đây có lẽ là điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。


<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch nào...?"
<0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」


<0143> Cô ấy suy nghĩ một chút.
<0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// She ponders for a while.
// 少し考える。


<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyênj cổ tích, hoặc nhạc kịch, hoặc thứ gì đó dành cho người lớn. Đó là tất cả các thể loại, phải không?"
<0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」


<0145> \{Furukawa} "Thật sao?"
<0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?
// \{Furukawa} "Really?"
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」


<0146> \{\m{B}} "Tớ đi về nhà đây."
<0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」


<0147> \{Furukawa} "A, xin chờ đã!"
<0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」


<0148> \{\m{B}} "Vậy thì, hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
<0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」


<0149> \{Furukawa} "Ừ... ..."
<0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」


<0150> \{Furukawa} "Một thứ sẽ khiến mọi người đều thích thú."
<0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」


<0151> Đó là tất cả.
<0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng.
// That's about it.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。


<0152> \{\m{B}} "Vậy ý của cậu là hài kịch?"
<0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」


<0153> \{Furukawa} "Bọn mình không định làm cho các cậu cười..."
<0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」


<0154> \{Furukawa} "Nhưng mà, điều đó không có nghĩa là bọn mình sẽ không làm các cậu cười..."
<0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」


<0155> \{\m{B}} "Vậy điều đó nghĩa là một thứ gì đó làm bọn tớ khóc chăng?"
<0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy khiến tớ khóc không?
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」


<0156> \{Furukawa} "Mình nghĩ khóc cũng được, nhưng mình nghĩ các cậu không nên làm vậy thì tốt hơn."
<0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」


<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái ? Cậu sẽ làm bọn tớ khóc hay cười đây?"
<0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」


<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa thứ này, nửa thứ kia!"
<0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」


<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
<0165> \{Furukawa} 『Hihi...
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」


<0160> Cô ấy đang cố bảo vệ mình bằng cách cười...?
<0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。


<0161> \{\m{B}} ... được rồi..."
<0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」


<0162> \{Furukawa} "Huh? thế là ổn rồi à?"
<0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」


<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì cậu cũng đã trả lời."
<0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」


<0164> \{\m{B}} "Tớ đã khá lo lắng là cậu sẽ không thể nói gì cả."
<0170> \{\m{B}} 『Lỡ mà cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」


<0165> \{\m{B}} "Nếu cậu trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc sẽ đều ổn cả sao?"
<0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」


<0166> \{Furukawa} "Ừ, mình sẽ rất hạnh phúc nếu mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp."
<0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」


<0167> \{\m{B}} "Ờ, đó dù sao cũng điều cậu nên làm vào lúc này..."
<0173> \{\m{B}} 『Dù sao thì đó là tất cả những gì cậu đang có lúc này...
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」


<0168> \{Furukawa} "......?"
<0174> \{Furukawa} ......?
// \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」


<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích đó là gì vậy?"
<0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」


<0170> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi điều này, vì vậy tôi không thể bỏ qua nó được.
<0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đâu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。


<0171> \{Furukawa} "Đó là Dango Daikazoku."
<0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango
 
<0178> .
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」


<0172> Cô ấy trả lời gần như ngay lập tức.
<0179> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She clearly answered at once.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。
<0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango


<0173> \{\m{B}} "Ý của cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
<0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
// Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big
// Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back?
// Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :)
<0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango


<0174> \{Furukawa} "Vâng, mọi người ở Nhật Bản chắc chắn đều biết Dango Dakazoku nổi tiếng như thế nào."
<0183> .
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」


<0175> \{Furukawa} "Ở đó luôn luôn ít nhất hàng trăm hội viên và họ đều rất vui vẻ, mình cảm thấy hơi ghen tị với họ."
<0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango
 
<0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
// Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred-
// Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them.


<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo mình thì họ luôn gặp nhiều rắc rối bất kể khi nào họ đi đến công viên."
<0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」


<0177> \{Furukawa} "Nhưng mà Dango Daikazoku..."
<0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango
 
<0188> \ vẫn...
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」


<0178> \{\m{B}} "Ngưng!"
<0189> \{\m{B}} 『STOP!
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」


<0179> \{Furukawa} ...?"
<0190> \{Furukawa} ...Vâng?
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」


<0180> \{\m{B}} "Tự nhiên cậu nói nhiều thế..."
<0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」


<0181> \{Furukawa} "Ờ... điều đó không tốt sao?"
<0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」


<0182> \{\m{B}} "Cậu có quá nhiều loại căng thẳng khác nhau."
<0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」


<0183> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
<0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」


<0184> \{\m{B}} "Thực ra thì điều đó cũng tốt..."
<0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」


<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
<0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?
// \{Furukawa} "Good?"
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」


<0186> \{\m{B}} "Không, không thật sự..."
<0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」


<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
<0198> \{Furukawa} 『Vậy à...?
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」


<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Dango Dakazoku là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề, được chứ?"
<0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango
 
<0200> \ là không tốt, được chưa?
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」
<0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango


<0189> \{\m{B}} "Mặc dù cậu là chủ tịch câu lạc bộ, tớ sẽ hoàn toàn không hiểu những gì cậu đang cố nói cả, đúng không?"
<0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
// Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big
// Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right?
<0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango


<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài thuyết trình của mình đã trở thành đều nói về Dango Daikazoku..."
<0204> \ mất.
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」


<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi chứ?"
<0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」


<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... mình sẽ xem cô ấy trả lời thế nào...
<0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。


<0193> \{\m{B}} "Cậu thích kiểu đàn ông nào?"
<0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」


<0194> \{Furukawa} "Huh?"
<0208> \{Furukawa} 『Ơ?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」


<0195> \{\m{B}} Tớ hỏi là cậu thích kiểu đàn ông nào?"
<0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」


<0196> \{Furukawa} "Huh? kiểu của mình à...?"
<0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」


<0197> \{\m{B}} "Ừ."
<0211> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」


<0198> \{Furukawa} ... ..."
<0212> \{Furukawa} 『À... thì...
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」


<0199> Cô ấy suy nghĩ rất kĩ càng...
<0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。


<0200> \{Furukawa} "Mình thích một người sẽ luôn đi bên cạnh mình..."
<0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」


<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay mình..."
<0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」


<0202> \{Furukawa} "Người không phiền nếu đó là mình..."
<0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」


<0203> \{Furukawa} "A...mình nghĩ là mình đòi hỏi hơi nhiều rồi... mà mình thì chưa có ai cả."
<0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」


<0204> Những chuyện đó khá đơn giản...
<0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá...
// She's pretty simple...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。


<0205> Dù sao thì... nếu đó là tất cả những gì cô ấy muốn, vậy thì bất ai cũng có thể được chọn.
<0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng có thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。


<0206> \{\m{B}} "Nếu đó là tất cả vậy hãy chọn tớ! Xin hãy hẹn hò với tớ!"
<0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす!  付き合ってくださーい!」


<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế này.
<0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế.
// It's bound to turn out this way.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。


<0208> \{Furukawa} "Eh..."
<0222> \{Furukawa} 『Ơ...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」
<0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \


<0209> \{Furukawa} "Cậu muốn vậy sao? \m{A}-san?"
<0224> -san?
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」


<0210> \{\m{B}} "Không. Tớ đang đóng vai một học sinh mới nào đó mà cậu không hề quen biết mà."
<0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ sắm vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi !』
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」


<0211> \{Furukawa} "A, cậu nói đúng... ehehe..."
<0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」


<0212> Cô ấy hơi đỏ mặt một chút và cố giấu đi.
<0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。


<0213> \{\m{B}} "Cậu đang tự khiến cho bản thân trông khá ngốc nghếch đấy..."
<0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」


<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một giờ nữa.
<0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn.
// After all that, our practice continued for an hour.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。


<0215> Furukawa bắt đầu thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết địng kết thúc buổi tập luyện.
<0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。


<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy đến cổng trương.
<0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường.
// After that, I walked with her to the school gate.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。


<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
<0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra.
// And then I remembered something.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。


<0218> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
<0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」


<0219> \{Furukawa} "Huh?"
<0234> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」


<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng với người khác bắt đầu từ tuần tới."
<0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」


<0221> \{Furukawa} "Huh... cậu không ăn với mình nữa à?"
<0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」


<0222> \{\m{B}} "Ừ."
<0237> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」


<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng để tự lấy thức ăn cho bản thân."
<0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」


<0224> \{\m{B}} "Dù sao thì, nhà của cậu là một tiệm bánh , vì vậy tớ nghĩ sẽ là một ý kiến hay nếu cậu tự mang đồ ăn của chính cậu."
<0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」


<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói đúng, nhưng mà..."
<0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」


<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
<0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」


<0227> \{Furukawa} "Mình đang nghĩ là mình nên mua thức ăn tại trường..."
<0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」


<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với những người bạn ăn trong khi chúng mình nói chuyện."
<0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」


<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, mình cũng muốn được ăn ở căng tin."
<0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」


<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ thật sự không biết nên làm gì..."
<0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」


<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
<0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」


<0232> \{\m{B}} "Cậu sẽ tìm thấy người sẽ ăn cùng với cậu."
<0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」


<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
<0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」


<0234> \{Furukawa} "Ừ."
<0249> \{Furukawa} 『Vâng.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」


<0235> \{\m{B}} "Gặp cậu sau."
<0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」


<0236> Tôi tạm biệt cô ấy khi tôi đi xuống con dốc.
<0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。


<0237> chúng tôi đi về nhà cùng với nhau.
<0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau.
// And we walked home together.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。


<0238> Và ở đầu con đường, tôi nhận ra một thằng con trai rất quen.
<0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。


<0239> Đó là Sunohara
<0254> Sunohara.
// Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。


<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào lúc này nhỉ...)
<0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)


<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
<0256> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。


<0242> Nó là người duy nhất tôi không muốn gặp khi tôi đi cùng với Furukawa.
<0257> Dù trời có sập xuống, tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。


<0243> Tránh xa Furukawa một chút.
<0258> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く


<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và bỏ chạy.
<0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける


<0245> \{\m{B}} "Cậu đi trước một chút đi."
<0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」


<0246> \{Furukawa} "Eh?"
<0261> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」


<0247> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không một người quen của tớ sẽ thấy chúng ta."
<0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」


<0248> \{Furukawa} "Ai vậy? Người đó là bạn của cậu phải không?"
<0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」
<0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \


<0249> \{Furukawa} "Mình muốn chào cậu ấy nếu cậu ấy là bạn của cậu."
<0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
// Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello,"
// Bản HD: <0265> -san.


<0250> \{\m{B}} "Không cần đâu."
<0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」


<0251> Tôi từ chối và từ từ đẩy cô ấy đi trước.
<0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。


<0252> \{Furukawa} "...?"
<0268> \{Furukawa} ...?
// \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」


<0253> Cô ấy có một dấu hỏi bự chảng ở tên đầu khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
<0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。


<0254> Và Sunohara chiếm chỗ cô ấy ngay khi nó nhận ra tôi.
<0270> ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。


<0255> \{Sunohara} "Yo!"
<0271> \{Sunohara} 『Yo!
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」


<0256> \{\m{B}} "Mày còn sống à."
<0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?』
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」


<0257> \{Sunohara} "Ahaha, sao mày lại nói vậy?"
<0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」


<0258> \{\m{B}} "Không phải có vài tên cầu thủ rugby đến đưa mày đi để cho một trận nhừ tử à?"
<0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」


<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó à...?"
<0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」


<0260> \{Sunohara} "Tao đã có thể thu xếp mọi chuyện với hắn ngay khi mày vừa khuất khỏi tầm mắt."
<0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」


<0261> \{\m{B}} "Nói phét..."
<0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」


<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt giò lên cổ ngay khi có thể và đã nấp cho đến tận bây giờ.
<0278> Tôi là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。


<0263> \{Sunohara} "Tao không nói phét. Tao đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
<0279> \{Sunohara} 『Là thật mà. Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」


<0264> Mày sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi mà họ sắp đập cho mày toé khói.
<0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai.
// You don't just talk your way out of a beating.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。


<0265> \{Sunohara} "Yo!"
<0281> \{Sunohara} 『Yo!
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」


<0266> \{\m{B}} "Mày biết không... tao đã tưởng mày bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
<0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」


<0267> \{Sunohara} "Huh? tao không hiểu mày đang muốn cái gì cả."
<0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え?  なんのことだか、わかんないんだけど」


<0268> \{\m{B}} "Mày sẽ bị đuổi học nếu mày cứ tiếp diễn như thế này."
<0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」


<0269> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ?"
<0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」


<0270> \{\m{B}} "........."
<0286> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0271> Tôi liếc ra đằng sau Sunohara.
<0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。


<0272> Furukawa đang đứng đó, đợi một cách im lặng.
<0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。


<0273> Tôi ra hiệu cho ấy có thể đi lên trước, nhưng cô ấy chắc chắn là không hiểu, thay vì đó, cô ấy lại nghiêng đầu thể hiện sự bối rối của cô ấy.
<0289> Tôi hất hàm ra hiệu cô cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ ý phân vân.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。


<0274> \{Sunohara} "Này, mày đói không?"
<0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」


<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
<0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」


<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay mày bao tao nhé."
<0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」


<0277> \{\m{B}} "Tao hết tiền rồi."
<0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」


<0278> \{Sunohara} "Này, không phải là chúng ta đã thoả thuận với nhau là mày sẽ đền đáp tao vào những lúc như thế này hay sao?"
<0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」


<0279> \{Sunohara} "Và mày còn đang sử dụng phòng của tao đấy."
<0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」


<0280> \{\m{B}} "Vậy thì giờ mày muốn gì đây?"
<0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」


<0281> Tôi nhìn quanh chẳng tìm thấy cả.
<0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả.
// I looked around and found nothing.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。


<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có thứ gì hết cả?"
<0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」


<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen đó sẽ khiến mày no căng rốn."
<0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」


<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin lại muốn uống thứ nước như vậy.
<0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。


<0285> Gah...
<0301> Ối...
// Gah...
// Gah...
// が…


<0286> Furukawa tiến tới máy bán nước tự động sau khi nghe thấy câu chuyện của Sunohara.
<0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。


<0287> sau đó...
<0303> Rồi sau đó...
// And then...
// And then...
// そして…


<0288> Beep. Clatter!
<0304> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!


<0289> \{Sunohara} 'Hả?"
<0305> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」


<0290> Sunohara xoay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
<0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。


<0291> Và đứng trước nó giờ là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
<0307> Nó trông thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。


<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
<0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」


<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
<0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。


<0294> Cùng lúc đó, tôi đặt tay lên mặt.
<0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán.
// I put my hand over my face at the same time.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。


<0295> \{Sunohara} "Huh?"
<0311> \{Sunohara} 『Sao?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」


<0296> \{Furukawa} "Tớ sẽ trả tiền."
<0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」


<0297> \{Sunohara} "Cậu là?"
<0313> \{Sunohara} 『Và cô là?
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」
<0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \


<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp tớ khá nhiều dạo gần đây."
<0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」


<0299> \{Sunohara} "Vậy sao?"
<0316> \{Sunohara} 『Thật hả?
// \{Sunohara} "Really?"
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」


<0300> nhìn qua tôi.
<0317> Sunohara nhìn sang tôi.
// He looks over at me.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。


<0301> \{\m{B}} "Ừ, đúng thế..."
<0318> \{\m{B}} 『Ờ, thế đó...
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」


<0302> Vẫn đặt tay lên mặt, tôi trả lời .
<0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。


<0303> \{Sunohara} "Cô ấy không phải em gái mày chứ?"
<0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」


<0304> \{\m{B}} "Chắc chắn không."
<0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」


<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào hả?"
<0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」


<0306> \{\m{B}} "Ai mà biết được...?"
<0323> \{\m{B}} 『Cái đó...
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」


<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy đã giúp tớ một tay khi tớ đang cố thành lập lại câu lạc bộ kịch..."
<0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」
<0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \


<0308> \{Furukawa} "Nhưng mà cậu ấy không phải thành viên, tớ là người duy nhất."
<0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0325> \{古河}But
// Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.


<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
<0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」


<0310> \{\m{B}} (Woah...)
<0328> \{\m{B}} (Hự...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)


<0311> Cô ấy thực sự đã nói với nó điều đó.
<0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。


<0312> \{Sunohara} "Thật à...?"
<0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」


<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
<0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」


<0314> Tôi cũng trở nên nghiêm túc hơn.
<0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious about it too.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。


<0315> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao là mày gặp rắc rối, thì ra đây là lí do..."
<0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」


<0316> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
<0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」


<0317> Tôi thật sự ghét kiểu cười thầm của nó.
<0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I really hate that chuckle of his.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。


<0318> \{Sunohara} "Hơn nữa... câu lạc bộ kịch..."
<0336> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」
<0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \


<0319> \{Sunohara}  Tao ngạc nhiên là mày lại hứng thú trong các hoạt động của câu lạc bộ, mặc dù mày lại cực kì ghét chúng."
<0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities?
// Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay.
// Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc.


<0320> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ mày ghét nhất là những thứ đó chứ."
<0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」


<0321> \{Furukawa} "Huh...?"
<0340> \{Furukawa} 『Ơ...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」


<0322> Furukawa nhìn qua tôi.
<0341> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。


<0323> Tôi thật sự muốn đấm Sunohara ngay bây giờ.
<0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。


<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
<0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't do it.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。


<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
<0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」


<0326> \{\m{B}} "Đi ăn thứ mày thích đi!"
<0345> \{\m{B}} 『Muốn mua thì mua!
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」


<0327> Tôi rút ví, lấy một tờ 1000 yên và dúi vào tay Sunohara.
<0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên ấn vào ngực Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。


<0328> \{Sunohara} "Oh, thank you!"
<0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」


<0329> \{Sunohara} "Mày không được đòi lại đâu đấy?"
<0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」


<0330> \{Sunohara} "Hẹn gặp lại sau."
<0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.
// \{Sunohara} "Later then."
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」


<0331> Nó bỏ đi, đầy vẻ thoả mãn.
<0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý.
// He leaves, completely satisfied.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。


<0332> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
<0351> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0352> \{Furukawa} 『


<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều mà bạn của cậu vừa nói..."
<0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」


<0334> Oh, cô ấy lo lắng về chuyện đó.
<0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// Oh, she's worried about that.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。


<0335> \{Furukawa} "Về cái hàng rào đó..."*
<0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」


<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
<0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」


<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
<0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。


<0338> \{Furukawa} "Huh..."
<0358> \{Furukawa} 『A...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」


<0339> Khi tôi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
<0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。


<0340> Cô ấy đang quỳ dưới đất.
<0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất.
// She's on her knees.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。


<0341> Nói cách khác, cô ấy thật sự rất mệt.
<0361> Cú ngã không hề nhẹ.
// To put it another way, she's really tired.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。


<0342> \{\m{B}} (... Mình tệ thật.)
<0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ .)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)


<0343> Những học sinh khác đang trên đường về quay lại nhìn chúng tôi.
<0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm.
// Students, on their way home, were watching us.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。


<0344> Việc này khiến tôi thật sự muốn bỏ chạy ngay lập tức.
<0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。


<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu ổn không?"
<0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」


<0346> Thực tình thì chẳng giờ tôi lại làm chuyện đó, tôi đưa tay ra khi tôi hỏi cô ấy có sao không.
<0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。


<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... mình chỉ hơi ngạc nhiên..."
<0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」


<0348> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
<0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」


<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi tôi kéo cô ấy đứng dậy.
<0369> Cô nắm lấy tay tôi đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。


<0350> \{\m{B}} "Chân cậu có sao không?"
<0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」


<0351> \{Furukawa} "Không sao, hơi đỏ một chút, nhưng dù sao nó cũng không chảy máu."
<0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.』
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」


<0352> \{\m{B}} "Tốt quá..."
<0372> \{\m{B}} 『May quá...
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」


<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Mày thật tốt làm sao."
<0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け?  感心だねぇ」


<0354> Giọng của một con côn trùng vo ve cạnh tôi.
<0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà.
// An annoying voice.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。


<0355> Sunohara đang đứng ngay đăng sau lưng cô ấy
<0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi.
// Sunohara was standing right behind her.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。


<0356> \{Sunohara} "Để đền ơn, yêu cầu cô ta chiêu đãi chúng ta cái gì đi."
<0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút đó gọi là đền ơn đi.
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」


<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
<0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi.
// He came over next to me.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。


<0358> \{\m{B}} "Im đi, tránh ra chỗ khác."
<0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」


<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? Đây là cơ hội tốt , không phải cậu cũng định làm vậy sao?"
<0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」


<0360> \{Furukawa} , nếu đó là nước giải khát thì được thôi."
<0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」


<0361> Cô ấy nói thế khi nhìn thấy chúng tôi thì thầm với nhau.
<0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。


<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
<0382> \{Sunohara} 『Lucky!
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」


<0363> \{Furukawa} "Cậu muốn uống gì? Trà nhé?"
<0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」


<0364> \{Sunohara} "Một lon soda trắng đi? Nó cũng được lắm."
<0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」


<0365> Mày một thằng con nít à?
<0385> Bộ mày là con nít chắc?
// Are you a kid or something?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。


<0366> \{Furukawa} "Vâng, tớ biết rồi."
<0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」


<0367> ấy trông khá vui khi có thể chiêu đãi người khác.
<0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。


<0368> \{Furukawa} "Ờ... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
<0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \
 
<0389> -san?
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」


<0369> \{\m{B}} "Tớ không cần đâu."
<0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」


<0370> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi."
<0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」


<0371> Furukawa bước đến máy bán hàng tự động sau khi tôi trả lời.
<0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。


<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
<0393> \{Sunohara} ...
 
<0394> -san」?
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」


<0373> \{Sunohara} 'Làm thế nào mà cô ấy lại biết tên của mày hả?"
<0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」


<0374> \{\m{B}} "Ai mà biết?"
<0396> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」


<0375> \{Sunohara} "Hmm..."
<0397> \{Sunohara} 『Hừm...
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」


<0376> Beep. Clatter!
<0398> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!


<0377> Cô ấy cầm lấy lon nước và nhanh chóng trở lại chỗ chúng tôi.
<0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。


<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
<0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」


<0379> \{Sunohara} "Tuyệt quá, thank you."
<0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」


<0380> Nó cầm lấy lon nước và mở ra ngay lập tức.
<0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự.
// He takes it and opens it immediately.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。


<0381> \{\m{B}} (Làm ơn đi chỗ khác chơi cho tao nhờ...)
<0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)


<0382> Nó bắt đầu uống.
<0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi.
// He started to drink.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。


<0383> \{Furukawa} "Ờ... Tớ là Furukawa Nagisa."
<0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」
<0406> \{Furukawa} 『


<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
<0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」


<0385> \{\m{B}} (Woah...)
<0408> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)


<0386> Furukawa bắt đầu tự giới thiệu về mìnn.
<0409> Furukawa bắt đầu màn giới thiệu bản thân mà không đợi ai mở lời.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。
<0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \


<0387> \{Furukawa} "Cậu là một người bạn của \m{A}-san phải không?"
<0411> -san đúng không?
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」


<0388> \{Furukawa} "Ờ... Cậu ấy đã giúp tớ một tay khi tớ đang cố thành lập lại câu lạc bộ kịch..."
<0412> \{Furukawa} 『Tớ, à... tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」


<0389> \{Furukawa} "Nhưng mà cậu ấy không phải thành viên, tớ là người duy nhất."
<0413> \{Furukawa} 『Nhưng\ \
 
<0414> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0413> \{古河}But
// Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.


<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
<0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」


<0391> Cô ấy thực sự đã nói với nó tất cả điều đó.
<0416> ...Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// ... She's actually telling him all that.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。


<0392> \{Sunohara} "Thật à...?"
<0417> \{Sunohara} 『Là thật á...?
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」


<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
<0418> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」


<0394> Tôi cũng trở nên nghiêm túc hơn.
<0419> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious too.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。


<0395> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao là mày gặp rắc rối, thì ra đây là lí do..."
<0420> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」


<0396> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
<0421> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」


<0397> Tôi thật sự ghét kiểu cười thầm của nó.
<0422> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I hate that chuckle of his.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。


<0398> \{Sunohara} "Hơn nữa... câu lạc bộ kịch..."
<0423> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」


<0399> \{Sunohara} Tao ngạc nhiên mày lại hứng thú trong các hoạt động của câu lạc bộ, mặc dù mày lại cực kì ghét chúng."
<0424> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \
 
<0425> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities?


<0400> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ mày ghét nhất là những thứ đó chứ."
<0426> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」


<0401> \{Furukawa} "Eh...?"
<0427> \{Furukawa} 『Ơ...?
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」


<0402> Furukawa nhìn qua tôi.
<0428> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。


<0403>/Tôi thật sự muốn đấm Sunohara ngay bây giờ.
<0429> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。


<0404> Nhưng tôi không thể làm vậy.
<0430> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't touch him.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。


<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
<0431> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」


<0406> \{\m{B}} "........."
<0432> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tao đáng sợ như thế."
<0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao bằng bộ mặt đáng sợ thế chứ.
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」


<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, vì vậy có thể tao nên trở lại kí túc xá đây."
<0434> \{Sunohara} 『Mà thôi, bụng tao ních đầy hơi ga nước ngọt rồi, về ký túc xá vậy.
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」


<0409> Sau khi vứt cái vỏ lon rỗng vào thùng rác, bỏ đi một cách thoả mãn.
<0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, Sunohara bỏ đi với vẻ mặt sảng khoái.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。


<0410> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
<0436> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」


<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều mà bạn của cậu vừa nói..."
<0437> \{Furukawa}
 
<0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」


<0412> Oh, cô ấy lo lắng về chuyện đó.
<0439> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// She's worried about that, is she?
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。


<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng ở trong câu lạc bộ bóng rổ khi tớ học trung học."
<0440> \{\m{B}} 『Hồi cấp hai, tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ.
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」


<0414> \{\m{B}} "Tớ chơi khá bình thường nhưng bởi vì tớ đã có một cuộc cãi vả với ông già của tớ ngay trước trận đấu năm thứ ba."
<0441> \{\m{B}} 『Là thành viên chính thức của đội tuyển, nhưng ngay trước trận đấu cuối của năm thứ ba, tớ và cha đã cãi nhau to.
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」


<0415> \{\m{B}} "Tớ đã bị thương, vì vậy tớ đã không thể chơi trong trận đấu."
<0442> \{\m{B}} 『Hệ quả là tớ bị thương không thể chơi bóng được.
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」


<0416> \{\m{B}} 'Vì thế tớ đã quyết định ra khỏi đội sau đó."
<0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」


<0417>.........
<0444> .........
// .........
// .........
// ………。


<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy về quá khứ của mình nhỉ?
<0445> Tại sao tôi lại kể cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。


<0419> Có phải là vì mình muốn bày tỏ cho Furukawa biết mình đã không hạnh phúc như thế nào không?
<0446> Tôi muốn sẻ chia bi kịch đời mình với Furukawa đến thế sao?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。


<0420> Có phải mình đang tìm kiếm sự thương hại?
<0447> Hay lẽ nào tôi đang mong ngóng ở cô lòng thương hại?
// Was I looking for pity?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。


<0421> \{Furukawa} "Vậy thì tớ sẽ giúp cậu."
<0448> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ muốn giúp cậu.
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」


<0422> Đó là nhưng từ tôi đang trông đợi.
<0449> Tôi không ngạc nhiên chút nào trước câu nói đó.
// Those were the words I was looking for.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。


<0423> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ giúp cậu tìm lại được hi vọng trở thành nổi tiếng."
<0450> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu... tìm lại được hy vọng khi vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường.
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」


<0424> \{Furukawa} "Giống như mình."
<0451> \{Furukawa} 『Giống như tớ vậy.
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」


<0425> Cô ấy giấu mặt đi vì xấu hổ.
<0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。


<0426> Có phải ấy đang cố nói tất cả đều nhờ tôi không?
<0453> ...lẽ vốn định nói thêm, 「Đều nhờ cậu giúp tớ cả」.
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。


<0427> Xem ra tôi đang bị gậy ông đập lưng ông hả?
<0454> Tôi chợt nhận ra lời bộc bạch của mình chẳng khác gì gậy ông đập lưng ông.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。


<0428> Mặc dù tôi không muốn vết thương cũ lại mở ra một lần nữa.
<0455> Tôi đâu định để cô chạm vào vết thương lòng ấy.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。


<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt tôi đang nóng lên.
<0456> Tôi cảm thấy mặt mình nóng ran lên.
// My face is getting hot.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。


<0430> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
<0457> \{\m{B}} 『Vậy à.
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」


<0431> \{\m{B}} 'Điều đó cũng có thể sẽ thật tuyệt..."
<0458> \{\m{B}} 『Được thế thì hay quá...
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」


<0432> Tôi ngước nhìn lên bầu trời.
<0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。


<0433> Tôi ngắm nhìn bầu trời màu bạc phía trên mái nhà.
<0460> Ngắm nhìn tia nắng bàng bạc sà lên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。


<0434> Và tôi đợi một làn gió để làm dịu mình.
<0461> Chờ một làn gió mát mẻ lướt qua làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。


<0435>...Ba năm trước.
<0462> ...Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// ... Three years ago.
// …3年前。


<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng một đội tuyển bóng rổ.
<0463> Đời học sinh của tôi quả thực lý tưởng, trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。


<0437> Tôi còn được sự giới thiệu của hội thể thao, tôi đã chắc chắn sẽ được tiếp tục chơi ở trương cấp 3.
<0464> Với thế mạnh về thể thao, tôi cứ đinh ninh có thể chọn học bất kỳ trường cao trung nào mình thích và tiếp tục chơi bóng rổ.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。


<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
<0465> Nhưng con đường tươi sáng đó đột ngột bị cắt đứt.
// But that avenue was suddenly closed off.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。


<0439> Và tất cả vì một cuộc cãi vả với ông già của tôi.
<0466> Tất cả chỉ vì một lần xô xát giữa tôi và ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。


<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp những đôi giày của tôi khi tôi về nhà.
<0467> Mọi chuyện bắt nguồn từ cách ăn mặc của tôi, hay có thể là do đôi giày tôi mang để lộn xộn trước cửa... mấy việc ngớ ngẩn như thế đấy.
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。


<0441> rận cãi vả của chúng tôi trở nên càng tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
<0468> Trận cãi vã dần leo thang, và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…


<0442> Vai phải của tôi đã đụng vào tường rất mạnh...
<0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…


<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
<0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn ngoan cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…


<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trể khi tôi đến gặp bác sĩ...
<0471> Để rồi khi tôi đến gặp bác sĩ thì đã quá trễ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…


<0445> Tôi không còn có thể nhấc tay phải của mình lên nữa. Không bao giờ.
<0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai được nữa.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
 
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 05:46, 28 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6418.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。

<0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」

<0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。

<0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango

<0004> \ nên cũng khó nói lắm...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)

<0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。

<0006> \{Furukawa} 『

<0007> -san...?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」

<0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...』
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」

<0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango

<0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.』
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」

<0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.』
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」

<0012> \{\m{B}} (Ấy, oái oăm ở chỗ đó thì có...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)

<0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。

<0014> Nhưng nghiêm túc mà nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。

<0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。

<0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...』
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」

<0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」

<0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?』
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> \{Furukawa} 『

<0021> -san?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」

<0022> ...Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// …忘れていた。

<0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc.
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。

<0024> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」

<0025> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.』
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」

<0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.』
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」

<0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。

<0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình là Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。

<0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn cô sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。

<0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。

<0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。

<0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)

<0034> Tôi thầm cổ vũ cho cô.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。

<0035> Thế nhưng...
// But...
// しかし…

<0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...』
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」

<0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。

<0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。

<0039> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」

<0040> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」

<0042> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?』 
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」

<0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như cô thế kia...
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。

<0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。

<0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。

<0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango

<0048> ...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。

<0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。

<0050> \{\m{B}} 『Ôi trời...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。

<0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)

<0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \

<0054> -san?』
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」

<0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.』
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」

<0056> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.』
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」

<0058> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」

<0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.』
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」

<0060> \{Furukawa} 『V-vâng...』
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」

<0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...』
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」

<0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」

<0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。

<0064> Tôi bước vội đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I quickly make my way to the drama club room. 
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。

<0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。

<0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。

<0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」

<0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」

<0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」

<0070> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」

<0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」

<0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」

<0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。

<0074> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」

<0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。

<0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」

<0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」

<0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」

<0079> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」

<0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」

<0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」

<0082> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」

<0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?』
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」

<0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」

<0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.』
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」

<0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」

<0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy mà.』
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」

<0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.』
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」

<0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。

<0090> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」

<0092> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?』
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」

<0094> \{Furukawa} 『Bởi vì tớ thích.』
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」

<0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?』
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」

<0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.』
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」

<0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...』
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」

<0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.』 
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」

<0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...』
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」

<0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không có dịp nào để tớ diễn kịch cả...』 
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」

<0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như trọn năm cuối cấp...』
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」

<0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」

<0103> Nói cách khác...
// In short...
// つまり…

<0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。

<0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。

<0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giải tỏa.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。

<0107> Đó là tất cả.
// That's all.
// それだけなのだ。

<0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản là tớ thấy thích thôi.』
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」

<0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。

<0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。

<0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…

<0112> ... lại đang gắng gượng tiến lên từng chút một.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。

<0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。

<0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。

<0115> \{\m{B}} 『...Cậu thắng rồi.』
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」

<0116> Tôi nói với cô.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。

<0117> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」

<0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.』
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」

<0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.』
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」

<0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?』
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」

<0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」

<0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.』
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」

<0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.』
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」

<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」

<0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...』
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」

<0126> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」

<0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?』
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」

<0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.』
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」

<0129> \{\m{B}} 『Cậu không chịu được áp lực từ đám đông, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」

<0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.』
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」

<0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng luẩn quẩn.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。

<0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao mà cậu diễn kịch được?』
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」

<0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。

<0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...』
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」

<0135> \{Furukawa} 『...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...』
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」

<0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?』
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」

<0137> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。

<0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của cô lại chân thành và truyền được cảm hứng.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。

<0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!』
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」

<0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。

<0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.』
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」

<0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?

<0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?

<0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?

<0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?』
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」

<0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。

<0147> Đây có lẽ là điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。

<0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?』
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」

<0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// 少し考える。

<0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?』
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」

<0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?』
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」

<0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.』
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」

<0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!』
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」

<0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」

<0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...』
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」

<0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.』
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」

<0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。

<0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?』
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」

<0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...』
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」

<0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...』
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」

<0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy có khiến tớ khóc không?』
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」

<0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...』
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」

<0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?』
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」

<0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」

<0165> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」

<0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。

<0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...』
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」

<0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?』
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」

<0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」

<0170> \{\m{B}} 『Lỡ mà cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.』
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」

<0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」

<0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.』
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」

<0173> \{\m{B}} 『Dù sao thì đó là tất cả những gì cậu đang có lúc này...』
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」

<0174> \{Furukawa} 『......?』
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」

<0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」

<0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đâu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。

<0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango

<0178> .』
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」

<0179> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。

<0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?』
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
// Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big 
// Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back?
// Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :)

<0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango

<0183> .』
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」

<0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango

<0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.』
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
// Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred-
// Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them.

<0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.』
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」

<0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango

<0188> \ vẫn...』
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」

<0189> \{\m{B}} 『STOP!』
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」

<0190> \{Furukawa} 『...Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」

<0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」

<0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?』
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」

<0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.』
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」

<0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」

<0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...』
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」

<0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?』
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」

<0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」

<0198> \{Furukawa} 『Vậy à...?』
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」

<0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango

<0200> \ là không tốt, được chưa?』
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」

<0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango 

<0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
// Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big 
// Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right?

<0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango

<0204> \ mất.』
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」

<0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。

<0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?』
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」

<0208> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」

<0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」

<0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?』
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」

<0211> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0212> \{Furukawa} 『À... thì...』
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」

<0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。

<0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...』
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」

<0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...』
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」

<0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...』
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」

<0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.』
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」

<0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。

<0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng có thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。

<0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!』
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす!  付き合ってくださーい!」

<0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。

<0222> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」

<0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \

<0224> -san?』
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」

<0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ sắm vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi mà!』
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」

<0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...』
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」

<0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。

<0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...』
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」

<0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。

<0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。

<0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。

<0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。

<0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0234> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」

<0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.』
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」

<0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?』
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」

<0237> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.』
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」

<0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」

<0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...』
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」

<0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?』
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」

<0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...』
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」

<0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.』
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」

<0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.』
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」

<0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...』
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」

<0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.』
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」

<0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.』
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」

<0249> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。

<0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。

<0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。

<0254> Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。

<0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)

<0256> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。

<0257> Dù trời có sập xuống, tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。

<0258> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く

<0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける

<0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」

<0261> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」

<0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?』
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」

<0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \

<0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.』
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
// Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello," 
// Bản HD: <0265> -san.

<0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.』
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」

<0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。

<0268> \{Furukawa} 『...?』
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」

<0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。

<0270> Cô ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。

<0271> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」

<0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?』
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」

<0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?』
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」

<0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?』
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」

<0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?』
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」

<0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.』
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」

<0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...』
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」

<0278> Tôi cá là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。

<0279> \{Sunohara} 『Là thật mà. Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.』
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」

<0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。

<0281> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」

<0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.』
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」

<0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.』
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え?  なんのことだか、わかんないんだけど」

<0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.』
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」

<0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?』
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」

<0286> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。

<0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。

<0289> Tôi hất hàm ra hiệu cô cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ ý phân vân.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。

<0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?』
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」

<0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.』
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.』
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」

<0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.』
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」

<0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?』
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」

<0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.』
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」

<0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?』
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」

<0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。

<0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?』
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」

<0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.』
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」

<0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。

<0301> Ối...
// Gah...
// が…

<0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。

<0303> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…

<0304> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!

<0305> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」

<0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。

<0307> Nó trông thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。

<0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」

<0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。

<0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。

<0311> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」

<0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.』
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」

<0313> \{Sunohara} 『Và cô là?』
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」

<0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \

<0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」

<0316> \{Sunohara} 『Thật hả?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」

<0317> Sunohara nhìn sang tôi.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。

<0318> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」

<0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。

<0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?』
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」

<0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.』
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」

<0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?』
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」

<0323> \{\m{B}} 『Cái đó...』
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」

<0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」

<0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \ 

<0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0325> \{古河}But 
// Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.

<0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」

<0328> \{\m{B}} (Hự...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。

<0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」

<0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」

<0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。

<0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」

<0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」

<0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。

<0336> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」

<0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \

<0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised, 
// Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities?
// Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay.
// Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc.

<0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」

<0340> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0341> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。

<0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。

<0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。

<0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」

<0345> \{\m{B}} 『Muốn mua gì thì mua!』
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」

<0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên ấn vào ngực Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。

<0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!』 
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」

<0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」

<0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.』
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」

<0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。

<0351> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0352> \{Furukawa} 『

<0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」

<0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。

<0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...』
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」

<0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」

<0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。

<0358> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」

<0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。

<0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。

<0361> Cú ngã không hề nhẹ.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。

<0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ mà.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)

<0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。

<0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。

<0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?』
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」

<0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。

<0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...』
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」

<0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」

<0369> Cô nắm lấy tay tôi và đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。

<0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?』
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」

<0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.』
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」

<0372> \{\m{B}} 『May quá...』
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」

<0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.』
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け?  感心だねぇ」

<0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。

<0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。

<0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi.』
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」

<0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。

<0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.』
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」

<0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?』
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」

<0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.』
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」

<0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。

<0382> \{Sunohara} 『Lucky!』
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」

<0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?』
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」

<0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」

<0385> Bộ mày là con nít chắc?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。

<0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」

<0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。

<0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \

<0389> -san?』
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」

<0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」

<0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」

<0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。

<0393> \{Sunohara} 『...「

<0394> -san」?』
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」

<0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?』
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」

<0396> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」

<0397> \{Sunohara} 『Hừm...』
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」

<0398> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!

<0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。

<0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」

<0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.』
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」

<0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。

<0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)

<0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。

<0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.』
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」

<0406> \{Furukawa} 『

<0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」

<0408> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)

<0409> Furukawa bắt đầu màn giới thiệu bản thân mà không đợi ai mở lời.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。

<0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \

<0411> -san đúng không?』
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」

<0412> \{Furukawa} 『Tớ, à... tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」

<0413> \{Furukawa} 『Nhưng\ \

<0414> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0413> \{古河}But 
// Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.

<0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」

<0416> ...Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。

<0417> \{Sunohara} 『Là thật á...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」

<0418> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」

<0419> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。

<0420> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」

<0421> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」

<0422> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。

<0423> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」

<0424> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \

<0425> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised, 
// Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities?

<0426> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」

<0427> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0428> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。

<0429> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。

<0430> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。

<0431> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」

<0432> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao bằng bộ mặt đáng sợ thế chứ.』
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」

<0434> \{Sunohara} 『Mà thôi, bụng tao ních đầy hơi ga nước ngọt rồi, về ký túc xá vậy.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」

<0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, Sunohara bỏ đi với vẻ mặt sảng khoái.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。

<0436> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0437> \{Furukawa} 『

<0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」

<0439> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。

<0440> \{\m{B}} 『Hồi cấp hai, tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ.』
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」

<0441> \{\m{B}} 『Là thành viên chính thức của đội tuyển, nhưng ngay trước trận đấu cuối của năm thứ ba, tớ và cha đã cãi nhau to.』
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」

<0442> \{\m{B}} 『Hệ quả là tớ bị thương và không thể chơi bóng được.』
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」

<0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.』
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」

<0444> .........
// .........
// ………。

<0445> Tại sao tôi lại kể cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。

<0446> Tôi muốn sẻ chia bi kịch đời mình với Furukawa đến thế sao?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。

<0447> Hay lẽ nào tôi đang mong ngóng ở cô lòng thương hại?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。

<0448> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ muốn giúp cậu.』
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」

<0449> Tôi không ngạc nhiên chút nào trước câu nói đó.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。

<0450> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu... tìm lại được hy vọng khi vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường.』
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」

<0451> \{Furukawa} 『Giống như tớ vậy.』
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」

<0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。

<0453> ...Có lẽ cô vốn định nói thêm, 「Đều nhờ cậu giúp tớ cả」.
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。

<0454> Tôi chợt nhận ra lời bộc bạch của mình chẳng khác gì gậy ông đập lưng ông.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。

<0455> Tôi đâu định để cô chạm vào vết thương lòng ấy.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。

<0456> Tôi cảm thấy mặt mình nóng ran lên.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。

<0457> \{\m{B}} 『Vậy à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」

<0458> \{\m{B}} 『Được thế thì hay quá...』
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」

<0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。

<0460> Ngắm nhìn tia nắng bàng bạc sà lên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。

<0461> Chờ một làn gió mát mẻ lướt qua làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。

<0462> ...Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// …3年前。

<0463> Đời học sinh của tôi quả thực lý tưởng, trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。

<0464> Với thế mạnh về thể thao, tôi cứ đinh ninh là có thể chọn học bất kỳ trường cao trung nào mình thích và tiếp tục chơi bóng rổ.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。

<0465> Nhưng con đường tươi sáng đó đột ngột bị cắt đứt.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。

<0466> Tất cả chỉ vì một lần xô xát giữa tôi và ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。

<0467> Mọi chuyện bắt nguồn từ cách ăn mặc của tôi, hay có thể là do đôi giày tôi mang để lộn xộn trước cửa... mấy việc ngớ ngẩn như thế đấy.
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。

<0468> Trận cãi vã dần leo thang, và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…

<0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…

<0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn ngoan cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…

<0471> Để rồi khi tôi đến gặp bác sĩ thì đã quá trễ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…

<0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai được nữa.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074