Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1426"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(30 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
::*[[User:hunken45|hunken45]]
 
  +
::*[[User:Lunairetic|Lunairetic]]
   
  +
''Chỉnh sửa''
== Text ==
 
  +
:*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính:''
  +
:*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 15: Line 21:
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
   
<0000> ... ấy ở đó.
+
<0000> ... Kia rồi.
 
// ...There she is.
 
// ...There she is.
   
<0001> Cô ấy đang khắc 1 ngôi sao bằng gỗ .
+
<0001> Cô nhóc đang khắc một ngôi sao gỗ.
 
// She's carving a star out of wood.
 
// She's carving a star out of wood.
   
<0002> \l{A} giữ hơi thở của mình xem gần.
+
<0002> \l{A} nín thở, chỉ dám quan sát trong im lặng.
 
// \l{A} holds her breath and watches closely.
 
// \l{A} holds her breath and watches closely.
   
<0003> \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."
+
<0003> \{\m{B}} Ibuki Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."
   
<0004> Tôi nói tên cô ấy.
+
<0004> Tôi gọi.
 
// I say her name.
 
// I say her name.
   
<0005> \{Fuuko} "........."
+
<0005> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0006> Tay cô ấy dừng lại
+
<0006> nhóc dừng lại.
 
// Her hands stop.
 
// Her hands stop.
   
<0007> \{Fuuko} "Vâng?"
+
<0007> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0008> Cô ấy ngẩn đầu lên nhìn tôi.
+
<0008> Cô nhóc chậm rãi ngẩng đầu lên nhìn tôi.
 
// She slowly raise her face to look at me.
 
// She slowly raise her face to look at me.
   
<0009> \{Fuuko} "Ah ... Người lạ."
+
<0009> \{Fuuko} 『A... quái nhân.
 
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person."
 
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person."
   
<0010> \{\m{B}} "Tôi là \m{A}."
+
<0010> \{\m{B}} 『Là\ \
  +
<0011> \ chứ.』
 
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
 
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
   
<0011> Như tôi nói thế , ấy bắt đầu cựa quậy tay cô ấy , nhưng tôi dừng cô ấy lại và tiếp tục nói.
+
<0012> \l{A} định nói đó, nhưng tôi khoát tay ngăn cô ấy lại và tiếp tục hỏi.
 
// As I say that, she starts fidgeting with her hands, but I stop her and continue talking.
 
// As I say that, she starts fidgeting with her hands, but I stop her and continue talking.
   
  +
<0013> \{\m{B}} 『Nhóc có biết mình đang làm cả trường xôn xao không hả?』
//
 
<0012> \{\m{B}} "Cô có ý kiến nào về hành động ồn ào mà cô gây ra không ?"
 
 
// \{\m{B}} "Do you have any idea what kind of a fuss you're causing?"
 
// \{\m{B}} "Do you have any idea what kind of a fuss you're causing?"
   
<0013> \{Fuuko} "Um... anh đang nói về cáithế ?"
+
<0014> \{Fuuko} 『Ơ... Anh đang nói gì vậy?
 
// \{Fuuko} "Um... what are you talking about?"
 
// \{Fuuko} "Um... what are you talking about?"
   
<0014> \{\m{B}} "Như những gì tôi đã nghe , xem như cô đã từng bị tai nạn xe ."
+
<0015> \{\m{B}} 『Theo như những gì anh nghe được, nhóc đã bị tai nạn.
 
// \{\m{B}} "According to what I've been hearing, it seems you've been in a traffic accident."
 
// \{\m{B}} "According to what I've been hearing, it seems you've been in a traffic accident."
   
<0015> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0016> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0016> \{\m{B}} "Cô đã được đưa vào viện 1 thời gian dài phải không? Tôi biết cảm nhận của ... thể nó rất nặng nề."
+
<0017> \{\m{B}} 『Nhóc đã trong bệnh viện một thời gian dài phải không? Anh thông cảm với nhóc, chắc em đã phải khổ sở lắm.
 
// \{\m{B}} "You were hospitalized for a long time, right? I know how you feel... it must have been rough."
 
// \{\m{B}} "You were hospitalized for a long time, right? I know how you feel... it must have been rough."
   
<0017> \{Fuuko} "Phải..."
+
<0018> \{Fuuko} 『Hơ...
 
// \{Fuuko} "Yeah..."
 
// \{Fuuko} "Yeah..."
   
<0018> \{\m{B}} "Nhưng mặc cho được chữa lành , không thể nói về điều đó chỉ đi lang thang xung quanh trường . bình thường không ?
+
<0019> \{\m{B}} 『Nhóc biết mà, thật không bình thường chút nào khi đi loanh quanh trong trường giữ mật với mọi người rằng mình đã xuất viện, đúng không?
 
// \{\m{B}} "But, even though you're healed, you didn't talk about that and just wandered around inside the school. Is that normal?"
 
// \{\m{B}} "But, even though you're healed, you didn't talk about that and just wandered around inside the school. Is that normal?"
   
<0019> \{\m{B}} “Cô bị gọi ma đấy , biết mà.”
+
<0020> \{\m{B}} 『Nhóc không biết mọi người đang gọi em một con ma sao?』
 
// \{\m{B}} "You're being called a ghost, you know."
 
// \{\m{B}} "You're being called a ghost, you know."
   
<0020> \{Fuuko} “Um…”
+
<0021> \{Fuuko} 『Ơ...』
 
// \{Fuuko} "Um..."
 
// \{Fuuko} "Um..."
   
<0021> \{Fuuko} “Đó thật sự 1 vấn đề lớn phải không?
+
<0022> \{Fuuko} 『Fuuko đã làm mọi chuyện trở nên như thế hả?
 
// \{Fuuko} "Is it really becoming a big deal?"
 
// \{Fuuko} "Is it really becoming a big deal?"
   
<0022> \{\m{B}} “Phải !”
+
<0023> \{\m{B}} 『Ờ, nhóc làm đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is!"
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is!"
   
<0023> \{\m{B}} “Cô không có bạn à ? Trước hết , đi nói với họ đi.”
+
<0024> \{\m{B}} 『Nhóc cũng có bạn phải không? Sao không nói với họ rằng em đã xuất viện rồi?』
 
// \{\m{B}} "Don't you have friends? First of all, go talk to them."
 
// \{\m{B}} "Don't you have friends? First of all, go talk to them."
   
<0024> \{\m{B}} “Lời đồn thể từ bọn họ mà ra .
+
<0025> \{\m{B}} 『Có khi mấy lời đồn này đều từ họ mà ra cả.
 
// \{\m{B}} "The rumors are probably coming from them."
 
// \{\m{B}} "The rumors are probably coming from them."
   
<0025> \{Fuuko} "........."
+
<0026> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0026> Fuuko yên lặng trong chốc lát.
+
<0027> Fuuko lặng im, không nói .
 
// Fuuko is quiet for a moment.
 
// Fuuko is quiet for a moment.
   
<0027> \{Fuuko} “Nhưng…”
+
<0028> \{Fuuko} 『Nhưng...』
 
// \{Fuuko} "But..."
 
// \{Fuuko} "But..."
   
<0028> ấy cuối cùng cũng mở miệng.
+
<0029> Một lúc sau, ấy mở miệng.
 
// She finally opens her mouth.
 
// She finally opens her mouth.
   
  +
<0030> \{Fuuko} 『Fuuko nên nói gì đây?』
<0029> \{Fuuko} “Fuuko ngạc nhie6nla2 những điều đó sẽ tốt khi nói ra ?”
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko wonders what sort of things would be good to talk about?"
 
// \{Fuuko} "Fuuko wonders what sort of things would be good to talk about?"
   
  +
<0031> \{\m{B}} 『Hở?』
//
 
//
 
<0030> \{\m{B}} “Huh?”
 
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0031> \{Fuuko} “Fuuko không biết những để nói với bạn của mình …”
+
<0032> \{Fuuko} 『Fuuko nên nói gì với bạn mình...?』
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what to say to her friends..."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what to say to her friends..."
   
<0032> \{\m{B}} "........."
+
<0033> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0033> \{\m{B}} “Cô thật sự … muốn hỏi tôi à ?
+
<0034> \{\m{B}} 『Này... nhóc chọc anh đấy à?
 
// \{\m{B}} "Are you... seriously asking me?"
 
// \{\m{B}} "Are you... seriously asking me?"
   
<0034> \{Fuuko} “Cám ơn anh , Fuuko tốt hơn rồi ‘…có thể tốt…”
+
<0035> \{Fuuko} 『Có lẽ nói 「Ơn trời, Fuuko khỏe rồi được...』
 
// \{Fuuko} "'Thanks to you, Fuuko got better' ...that might be good..."
 
// \{Fuuko} "'Thanks to you, Fuuko got better' ...that might be good..."
   
<0035> \{Fuuko} “Nhưng Fuuko không thật sự…”
+
<0036> \{Fuuko} 『Nhưng... Fuuko...』
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko doesn't really..."
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko doesn't really..."
   
<0036> \{Fuuko} “…hiểu tại sao mình ở đây.
+
<0037> \{Fuuko} 『Fuuko cũng không chắc tại sao mình ở đây...』
 
// \{Fuuko} "...understand why she's here."
 
// \{Fuuko} "...understand why she's here."
   
<0037> \{\m{B}} "........."
+
<0038> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0038> .........
+
<0039> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0039> Âm thanh trở nên yên lặng.
+
<0040> Không gian xung quanh bỗng trở nên thật tĩnh lặng.
 
// The sounds became silent.
 
// The sounds became silent.
   
<0040> Sự nào nhiệt đã dừng hẳn ở hành lang.
+
<0041> Tiếng ồn ngoài hành lang đã dừng hẳn.
 
// Noise in the corridor ceased.
 
// Noise in the corridor ceased.
   
  +
<0042> \{\m{B}} 『Này... Fuuko...』
//
 
//
 
<0041> \{\m{B}} “Cô biết đây ,Fuuko…”
 
 
// \{\m{B}} "You know, Fuuko..."
 
// \{\m{B}} "You know, Fuuko..."
   
<0042> \{Fuuko} “Vâng?
+
<0043> \{Fuuko} 『Vâng...?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0043> \{\m{B}} “Dừng làm trò hề tệ hại kia đi.
+
<0044> \{\m{B}} 『Thôi trò đùa ngớ ngẩn ấy đi.
 
// \{\m{B}} "Stop with the bad jokes."
 
// \{\m{B}} "Stop with the bad jokes."
   
<0044> \{\m{B}} “Không phải ràng đến đây sau khi bị đuổi à...?"
+
<0045> \{\m{B}} 『Chẳng phải nhóc đã xuất viện rồi nên mới đây sao...?
 
// \{\m{B}} "Isn't it obvious that you came here after being discharged...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it obvious that you came here after being discharged...?"
   
<0045> \{Fuuko} "........."
+
<0046> \{Fuuko} .........
// \{F \{\l{A}} uuko} "........."
+
// \{Fuuko} "........."
   
<0046> \{\l{A}} "
+
<0047> \{\l{A}}
// \{\l{A}} "
+
// CODE
  +
// \{\l{A}} "
   
  +
<0048> .』
<0047> \s{strS[0]}.
 
  +
// (0046-0047) I noticed the lines are separated everytime Nagisa calls out Tomoya's name. Is this supposed to be part of the programming? - Kinny Riddle
// \s{strS[0]}.
 
   
<0048> \l{A} kéo mạnh vào áo tôi .
+
<0049> \l{A} kéo tay áo tôi.
 
// \l{A} is tugging on my sleeve.
 
// \l{A} is tugging on my sleeve.
   
<0049> \{\l{A}} "Um ... làm ơn yên lặng ."
+
<0050> \{\l{A}} 『Ưm... cậu bình tĩnh lại đi.
 
// \{\l{A}} "Um... please calm down."
 
// \{\l{A}} "Um... please calm down."
   
<0050> \{\m{B}} "Chỉ do làm bạn yên lặng bởi bạn không biết nhữngchúng ta đang nói."
+
<0051> \{\m{B}} 『Cậu bình tĩnh được chỉ không hiểu bọn tớ đang nói về cáithôi.
 
// \{\m{B}} "The only reason you're so calm is because you don't understand what we're talking about."
 
// \{\m{B}} "The only reason you're so calm is because you don't understand what we're talking about."
   
<0051> \{\l{A}} "Um, mình hiểu những bạn nói."
+
<0052> \{\l{A}} 『Ưm, tớ thật sự hiểu hết .
 
// \{\l{A}} "Um, I understand what you're talking about."
 
// \{\l{A}} "Um, I understand what you're talking about."
   
<0052> \{\m{B}} "Nói dối."
+
<0053> \{\m{B}} 『Cậu nói dối.
 
// \{\m{B}} "Liar."
 
// \{\m{B}} "Liar."
   
<0053> \{\l{A}} "Nhưng , mình... mình thật sự biết điều đó."
+
<0054> \{\l{A}} 『Bởi , tớ... thật ra tớ đã biết về chuyện này rồi.
 
// \{\l{A}} "But, I... I already knew about it."
 
// \{\l{A}} "But, I... I already knew about it."
   
<0054> \{\l{A}} "Từ 2 năm trước."
+
<0055> \{\l{A}} Từ hai năm trước kia.
 
// \{\l{A}} "Since two years ago."
 
// \{\l{A}} "Since two years ago."
   
<0055> \{\l{A}} Mình nghe từ mẹ mình."
+
<0056> \{\l{A}} 『Tớ đã nghe mẹ kể lại.
 
// \{\l{A}} "I heard it from my mom."
 
// \{\l{A}} "I heard it from my mom."
   
<0056> \{\l{A}} Khi mình là học sinh năm nhất , nữ giáo viên dạy mỹ thuật ... em gái cô ấy đã bị tai nạn ..."
+
<0057> \{\l{A}} 『Cái hồi tớ còn học năm nhất, giáo dạy Mỹ thuật của tớ... em gái cô ấy đã bị tai nạn...
 
// \{\l{A}} "When I was a first year, the lady teaching art class... her younger sister was in an accident..."
 
// \{\l{A}} "When I was a first year, the lady teaching art class... her younger sister was in an accident..."
   
<0057> \{\l{A}} "And bọn họ nói cô ấy đã được đưa vào viện từ lúc đó đến bây giờ."
+
<0058> \{\l{A}} 『Và họ nói cô gái đó đã luôn phải nằm viện điều trị.
 
// \{\l{A}} "And they said she was hospitalized since then."
 
// \{\l{A}} "And they said she was hospitalized since then."
   
<0058> Oh phải...
+
<0059> Phải rồi...
 
// Oh yeah...
 
// Oh yeah...
   
<0059> \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san , là em gái của Ibuki-sensei phải không ?"
+
<0060> \{\l{A}} Ibuki Fuuko-san, bạn là em gái của Ibuki-sensei phải không?
 
// \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, you're Ibuki-sensei's sister aren't you?"
 
// \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, you're Ibuki-sensei's sister aren't you?"
   
<0060> \{Fuuko} "Phải."
+
<0061> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
  +
<0062> \{Fuuko} 『Thấy chưa,\ \
<0061> \{Fuuko} "Nghe này \m{A}-san. Có ai đó biết chị của Fuuko."
 
  +
<0063> -san? Có học sinh trong trường biết onee-chan.』
 
// \{Fuuko} "Please listen, \m{A}-san. There's someone who knows about Fuuko's sister."
 
// \{Fuuko} "Please listen, \m{A}-san. There's someone who knows about Fuuko's sister."
   
<0062> \{\m{B}} "Ah,phải ... đó là..."
+
<0064> \{\m{B}} 『À, ... đúng thế thật...
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah... there is..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah... there is..."
   
<0063> Tôi đã quên \l{A} lại lớp 1 năm ....
+
<0065> Tôi quên mất chuyện \l{A} bị đúp một năm...
 
// I had forgotten that \l{A} had repeated a grade...
 
// I had forgotten that \l{A} had repeated a grade...
   
<0064> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}..."
+
<0066> \{\m{B}} Vậy thì, \l{A}...
 
// \{\m{B}} "Then, \l{A}..."
 
// \{\m{B}} "Then, \l{A}..."
   
<0065> \{\l{A}} "Vâng?"
+
<0067> \{\l{A}} Vâng?
 
// \{\l{A}} "Yes?"
 
// \{\l{A}} "Yes?"
   
<0066> \{\m{B}} "Muốn đi kiểm tra không?"
+
<0068> \{\m{B}} 『Cậu muốn đến đó để xác minh không?
 
// \{\m{B}} "Wanna go check?"
 
// \{\m{B}} "Wanna go check?"
   
<0067> \{\l{A}} "... đến nhà Ibuki-sensei á ?"
+
<0069> \{\l{A}} ...Đến nhà Ibuki-sensei ư?
 
// \{\l{A}} "... to Ibuki-sensei's house?"
 
// \{\l{A}} "... to Ibuki-sensei's house?"
   
<0068> \{\m{B}} "Phải."
+
<0070> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0069> \{\l{A}} "Được."
+
<0071> \{\l{A}} 『Vâng.
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
   
<0070> Khi nghe điều đó , Fuuko lùi lại vài bước.
+
<0072> Nghe đến đây, Fuuko chợt bước giật lùi.
 
// Upon hearing that, Fuuko draws back a few steps.
 
// Upon hearing that, Fuuko draws back a few steps.
   
<0071> \{\m{B}} "Cô không đi à?"
+
<0073> \{\m{B}} 『Em không đi à?
 
// \{\m{B}} "You aren't coming?"
 
// \{\m{B}} "You aren't coming?"
   
<0072> \{Fuuko} "Không."
+
<0074> \{Fuuko} Không.
 
// \{Fuuko} "No."
 
// \{Fuuko} "No."
   
<0073> \{Fuuko} "Tôi sẽ đợi ở đây."
+
<0075> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ đợi ở đây.
 
// \{Fuuko} "I'll wait here."
 
// \{Fuuko} "I'll wait here."
   
<0074> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn khi đi cùng nhau ? Cuộc thào luận sẽ nhanh hơn ."
+
<0076> \{\m{B}} 『Chẳng phải sẽ tốt hơn nếu chúng ta cùng đi sao? em đó thì tiện trình bày hơn chứ.
 
// \{\m{B}} "Wouldn't it be better to go together? The discussion would go faster that way."
 
// \{\m{B}} "Wouldn't it be better to go together? The discussion would go faster that way."
   
<0075> \{Fuuko} "........."
+
<0077> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
  +
<0078> Lôi cô nhóc đi
<0076> Dẫn cô ấy theo bằng sức mạnh .
 
// Take her by force.
+
// Option 1 - to 0078
  +
// Take her by force
   
<0077> Mặc kệ cô ấy.
+
<0079> Mặc kệ cô nhóc
  +
// Option 2 - to 0092
// Leave her.
 
  +
// Leave her
   
<0078> \{\m{B}} "Cô đi thôi ."
+
<0080> \{\m{B}} 『Đi nào.
 
// \{\m{B}} "You're coming."
 
// \{\m{B}} "You're coming."
  +
// Option 1 - from 0076
   
<0079> \{Fuuko} "Tôi sẽ đợi."
+
<0081> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ đợi.
 
// \{Fuuko} "I'll wait."
 
// \{Fuuko} "I'll wait."
   
<0080> \{\m{B}} "Cô thật sự giống như 1 kẻ ngu ngốc đấy."
+
<0082> \{\m{B}} 『Nhóc chẳng biết nghe lời cả.
 
// \{\m{B}} "You really like to be a pain."
 
// \{\m{B}} "You really like to be a pain."
   
<0081> Tôi thoả hiệp với Fuuko và chộp lấyấy bằng tay.
+
<0083> Tôi tóm lấy vainhóc.
 
// I compromise with Fuuko and grab her by the shoulders.
 
// I compromise with Fuuko and grab her by the shoulders.
   
<0082> \{Fuuko} "Ngh...!"
+
<0084> \{Fuuko} 『Ưm...!
 
// \{Fuuko} "Ngh...!"
 
// \{Fuuko} "Ngh...!"
   
<0083> Cô ấy tránh né và thoát khỏi tự do , sau đó chạy về phía góc lớp.
+
<0085> Cô nhóc đượcchuồn về góc lớp.
 
// She twists her body and slips free, escaping to the corner of the classroom.
 
// She twists her body and slips free, escaping to the corner of the classroom.
   
<0084> sau đó ấy chêm thân thể nhỏ của ấy vào góc lớp
+
<0086> Rồi cố náu thể nhỏ của mình nơi đó.
 
// Then, she wedges her small body in the corner.
 
// Then, she wedges her small body in the corner.
   
<0085> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn còn có thể nhìn thấy cô."
+
<0087> \{\m{B}} 『Thấy mồn một kìa.
// \{\m{B}} "We can still see you."
+
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "We can still see you."
   
<0086> \{\l{A}} "
+
<0088> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0087> \s{strS[0]}, đừng bắt nạt ấy."
+
<0089> , đừng bắt nạt bạn ấy.
 
// \s{strS[0]}, don't bully her."
 
// \s{strS[0]}, don't bully her."
   
<0088> \{\m{B}} "Chỉ có lý do tôi phải làm thế nàycô ấy không chịu thoả hiệp."
+
<0090> \{\m{B}} Chỉ vì không chịu nghe lời thôi.
 
// \{\m{B}} "The only reason I'm doing this is because she won't compromise."
 
// \{\m{B}} "The only reason I'm doing this is because she won't compromise."
   
<0089> \{\l{A}} "Cô ấy phải có lý do . Đi thôi , chỉ với 2 chúng ta được rồi."
+
<0091> \{\l{A}} 『Có lẽ bạn ấy có lý do riêng. Hai chúng ta đi cũng đủ rồi.
 
// \{\l{A}} "She must have a reason. Let's just go, the two of us."
 
// \{\l{A}} "She must have a reason. Let's just go, the two of us."
   
<0090> \{\m{B}} "........."
+
<0092> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0091> \{\m{B}} "...được rồi."
+
<0093> \{\m{B}} ...Thôi vậy.
 
// \{\m{B}} "... all right."
 
// \{\m{B}} "... all right."
  +
// To 0096
   
<0092> \{\l{A}} "
+
<0094> \{\l{A}}
  +
// Option 2 - from 0077
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0093> \s{strS[0]}..."
+
<0095> ...
 
// \s{strS[0]}..."
 
// \s{strS[0]}..."
   
<0094> \l{A} chộp lấy tay áo tôi , vào bảo tôi đừng đẩy ấy quá.
+
<0096> \l{A} vội túm lấy tay áo tôi, ngầm bảo tôi rằng không cần phải ép Fuuko.
 
// \l{A} grabs my sleeve, as if to tell me not to push her so hard.
 
// \l{A} grabs my sleeve, as if to tell me not to push her so hard.
   
<0095> \{\m{B}} "Được được , tôi hiểu rồi."
+
<0097> \{\m{B}} 『Thôi vậy, tớ hiểu rồi.
 
// \{\m{B}} "Fine fine, I get it."
 
// \{\m{B}} "Fine fine, I get it."
   
<0096> \{\m{B}} "Nhưng bạn biết đấy , nếu tôi phát hiện ra là 1 người trốn nhà hoặc cái gì đó , thì tôi sẽ bắt về nhà."
+
<0098> \{\m{B}} 『Liệu hồn đấy nhé, anh phát hiện ra nhóc đang bỏ trốn hay gì đó sẽ lôi em về cho bằng được đấy.
 
// \{\m{B}} "But you know, if I find out that you are a runaway or something, I'll make you return home."
 
// \{\m{B}} "But you know, if I find out that you are a runaway or something, I'll make you return home."
   
<0097> Chào , \l{A} và tôi để ấy ở đó đi ra .
+
<0099> Quăng lại lời cảnh cáo xong, \l{A} và tôi để nhóc lại và ra ngoài.
 
// Bowing, \l{A} and I leave her there and head off.
 
// Bowing, \l{A} and I leave her there and head off.
   
  +
<0100> Không hiểu sao, \l{A} lại bảo tôi ghé nhà cô ấy một lát.
<0098> Chúng tôi đến nhà \l{A}'s 1 lúc.
 
 
// We drop in on \l{A}'s house for a moment.
 
// We drop in on \l{A}'s house for a moment.
   
<0099> \{\l{A}} "Con về nhà rồi."
+
<0101> \{\l{A}} Con về nhà rồi đây ạ.
 
// \{\l{A}} "I'm home."
 
// \{\l{A}} "I'm home."
   
<0100>\{Sanae} "Chào mừng đã về nhà."
+
<0102> \{Sanae} 『Mừng con về.
 
// \{Sanae} "Welcome home."
 
// \{Sanae} "Welcome home."
  +
// Sounds really dumb but then again, us VNese don't really have any equivalent phrase.
   
<0101> Sanar-san đang trông coi cửa hiệu .
+
<0103> Sanae-san đang trông tiệm bánh.
 
// Sanae-san is tending the store.
 
// Sanae-san is tending the store.
   
<0102>\{Sanae} "Chào , \m{A}-san!"
+
<0104> \{Sanae} Chào\ \
  +
<0105> -san.』
 
// \{Sanae} "Hello, \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Hello, \m{A}-san!"
   
<0103> \{\m{B}} "Yo."
+
<0106> \{\m{B}} 『Chào cô.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0104> \{\l{A}} "Mẹ!"
+
<0107> \{\l{A}} Mẹ!
 
// \{\l{A}} "Mom!"
 
// \{\l{A}} "Mom!"
   
<0105> Giữ mình 1 lúc như ấy đang thú nhận 1 bí mật , \l{A} bắt đầu nói.
+
<0108> Ngập ngừng một lúc như sắp sửa thú nhận bí mật, đoạn \l{A} nói tiếp.
 
// Holding herself as though she's about to confess a secret, \l{A} begins to talk.
 
// Holding herself as though she's about to confess a secret, \l{A} begins to talk.
   
<0106>\{Sanae} "Vâng , cái thế ?"
+
<0109> \{Sanae} 『Sao thế con, chuyện vậy?
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
   
<0107> \{\l{A}} "Chúng con đang nghĩ sẽ đi gặp Ibuki-sensei ngay bây giờ."
+
<0110> \{\l{A}} Chúng con định đi gặp Ibuki-sensei ngay bây giờ.
 
// \{\l{A}} "We're thinking of going to meet Ibuki-sensei now."
 
// \{\l{A}} "We're thinking of going to meet Ibuki-sensei now."
   
<0108>\{Sanae} "Mẹ hiểu , có cần mẹ gọi trước cho cô ấy không ?"
+
<0111> \{Sanae} Mẹ hiểu rồi, có cần mẹ gọi trước cho cô ấy không?
 
// \{Sanae} "I see. Shall I contact her first?"
 
// \{Sanae} "I see. Shall I contact her first?"
   
<0109> \{\l{A}} "Không , ổn mà , Vậy thì ..."
+
<0112> \{\l{A}} Không cần đâu ạ. Với lại...
 
// \{\l{A}} "No, it's fine. Well then..."
 
// \{\l{A}} "No, it's fine. Well then..."
   
<0110> \{\l{A}} "Sự thật là... con sẽ lấy 1 vài bành mỳ."
+
<0113> \{\l{A}} 『Thật ra... con muốn lấy vài cái bánh.
 
// \{\l{A}} "The truth is... I'd like to take some bread."
 
// \{\l{A}} "The truth is... I'd like to take some bread."
   
<0111> Tôi hiểu ... vì thế cô ấy đến đây lấy 1 vài thứ như một món quà.
+
<0114> Tôi hiểu rồi... cô ấy muốn ghé qua nhà để mang theo chút quà.
 
// I see... so she came here to get something to give as a gift.
 
// I see... so she came here to get something to give as a gift.
   
<0112>\{Sanae} "Tất nhiên , mẹ không quan tâm , Lấy nhiều như con muốn."
+
<0115> \{Sanae} Tất nhiên, mẹ không phiền đâu, con cứ lấy bao nhiêu tuỳ thích.
 
// \{Sanae} "Of course, I don't mind. Take as many as you'd like."
 
// \{Sanae} "Of course, I don't mind. Take as many as you'd like."
   
<0113> \{\l{A}} "Cám ơn mẹ rất nhiều."
+
<0116> \{\l{A}} 『Cảm ơn mẹ.
 
// \{\l{A}} "Thank you very much."
 
// \{\l{A}} "Thank you very much."
   
<0114> ấy cám ơn mẹ ấy và lấy 1 cái khay trong tay cô ấy.
+
<0117> \l{A} cảm ơn mẹ mình rồi lấy một chiếc khay.
 
// She \{\l{A}} thanks her and takes a tray in her hands.
 
// She \{\l{A}} thanks her and takes a tray in her hands.
   
<0115> \{\l{A}} "
+
<0118> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0116> Bạn có thể lấy vài cái bánh được không \s{strS[0]}?"
+
<0119> , cậu lấy giúp tớ vài cái bánh nhé?
 
// Can you please get some bread, \s{strS[0]}?"
 
// Can you please get some bread, \s{strS[0]}?"
   
<0117> \{\m{B}} "O-okay..."
+
<0120> \{\m{B}} 『À, ờ...
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
   
<0118> \{\l{A}} "Mình chỉ có 3\2 cái ở kia , và 1 cái kia ."
+
<0121> \{\l{A}} 『Tớ muốn hai cái này, và cái kia nữa.
 
// \{\l{A}} "I'd like two of these, and one of these."
 
// \{\l{A}} "I'd like two of these, and one of these."
   
<0119> Cô ấy chỉ cho tôi và bắt tôi chồng bánh lên khay.
+
<0122> Cô ấy chỉ thị cho tôi xếp bánh lên khay.
 
// She instructs me promptly and makes me pile the bread up on the tray.
 
// She instructs me promptly and makes me pile the bread up on the tray.
   
<0120>\{Sanae} "Cái này cũng tốt . Cái này nữa và cái này nữa."
+
<0123> \{Sanae} Cái này, cái này, thêm cái này nữa.
 
// \{Sanae} "This one is also good. This one too, and this one."
 
// \{Sanae} "This one is also good. This one too, and this one."
   
<0121> Sanae-san cũng giúp .
+
<0124> Sanae-san cũng giúp chúng tôi chọn bánh.
 
// Sanae-san helps too.
 
// Sanae-san helps too.
   
<0122> \{\l{A}} "Um... chúng ta bây giờ có rất nhiều rồi phải không ...?"
+
<0125> \{\l{A}} 『Ưm... hình như chúng ta lấy nhiều quá rồi...?
 
// \{\l{A}} "Um... we really have a lot now don't we...?"
 
// \{\l{A}} "Um... we really have a lot now don't we...?"
   
  +
<0126> \l{A} bị đống bánh che khuất, không thấy mặt đâu nữa.
<0123> \l{A} không thể thấy đằng trước nữa vì đống bánh mỳ ở đằng trước .
 
 
// \l{A} can't see in front of her through the bread.
 
// \l{A} can't see in front of her through the bread.
   
<0124> ... 1 phần 3 bánh mỳ của cửa hiệu đã mất .
+
<0127> ...Một phần ba số bánh trong tiệm đã bị chúng tôi lấy mất.
 
// ... one third of the store's bread is gone.
 
// ... one third of the store's bread is gone.
   
<0125>\{Sanae} "Ổn rồi."
+
<0128> \{Sanae} 『Không sao đâu .
 
// \{Sanae} "It's fine."
 
// \{Sanae} "It's fine."
   
  +
<0129> Tiệm bánh này hiền thật.
<0126> 1 cái cửa hiệu yên bình.
 
 
// What a peaceful shop.
 
// What a peaceful shop.
   
<0127> Cùng với tốc độ nhanh nhất của chúng tôi , chúng tôi chia bánh ra vào 4 cái túi và bắt đầu đi bộ.
+
<0130> Chuẩn bị đâu vào đó xong, chúng tôi xách theo bốn túi bánh lên đường.
 
// With our hastily slapped together plan, we take four bags and start walking.
 
// With our hastily slapped together plan, we take four bags and start walking.
   
<0128> \{\l{A}} "Sensei đến mua bánh mỳ của của hiệu của chúng tôi thường xuyên."
+
<0131> \{\l{A}} Sensei thường đến mua bánh cửa hàng nhà tớ.
 
// \{\l{A}} "Sensei comes to buy our bread often."
 
// \{\l{A}} "Sensei comes to buy our bread often."
   
<0129> \{\m{B}} "Mặc dù nếu chúng ta lấy hết chỗ này thì cũng không có cách nào mà cô ấy ăn hết chỗ đó..."
+
<0132> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta mang theo nhiều quá, làm sao cô ấy ăn hết được...
 
// \{\m{B}} "Even if we take this over there, there's no way she can eat this much..."
 
// \{\m{B}} "Even if we take this over there, there's no way she can eat this much..."
   
<0130> Chúng tôi đi im lặng trong 1 lúc.
+
<0133> Chúng tôi lặng lẽ đi bên nhau.
 
// We walk silently for a while.
 
// We walk silently for a while.
   
<0131> \{\l{A}} "Sự thật là..."
+
<0134> \{\l{A}} Sự thật là...
 
// \{\l{A}} "The truth is..."
 
// \{\l{A}} "The truth is..."
   
  +
<0135> \l{A} ngập ngừng, ra chiều nghĩ ngợi.
<0132> Cô ấy bắt đầu nói dù rằng rất khó nói với cô ấy.
 
 
// She began speaking as though it were difficult for her to say.
 
// She began speaking as though it were difficult for her to say.
  +
// Not literal but not as confusing as the unedited one.
   
  +
<0136> \{\l{A}} 『Sự thật là... tớ đã định đến nhà Ibuki-sensei sau khi tốt nghiệp.』
//
 
<0133> \{\l{A}} "Sự thật là ... mình muốn đi đến nhà cô ấy sau khi mình tốt nhiệp."
 
 
// \{\l{A}} "The truth is... I wanted to go to her house after I graduated."
 
// \{\l{A}} "The truth is... I wanted to go to her house after I graduated."
   
<0134> \{\l{A}} "Ibuki-sensei thật sự1 giáo viên tốt ... cô ấy luôn giúp mình hết mình ."
+
<0137> \{\l{A}} Ibuki-sensei là một giáo viên tốt... lúc nào cô ấy cũng tận tình giúp đỡ tớ.
 
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei was a really nice teacher... and she always helped me out."
 
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei was a really nice teacher... and she always helped me out."
   
<0135> \{\l{A}} "Mình chỉ đến nhà cô ấy 1 lần."
+
<0138> \{\l{A}} 『Tớ mới chỉ đến nhà cô ấy một lần thôi.
 
// \{\l{A}} "I've only been to her house once."
 
// \{\l{A}} "I've only been to her house once."
   
<0136> \{\l{A}} "Đó khi mình rất chán nản."
+
<0139> \{\l{A}} 『Lúc đó tớ đã vô cùng chán nản.
 
// \{\l{A}} "It was when I was very depressed."
 
// \{\l{A}} "It was when I was very depressed."
   
<0137> \{\l{A}} "Cô ấy cho mình trà và kẹo ... \wait{500} và chúng tôi nói rất nhiều..."
+
<0140> \{\l{A}} Cô ấy mời tớ trà và bánh...
  +
<0141> \ rồi hai cô trò đã tâm sự với nhau rất nhiều...』
 
// \{\l{A}} "She gave me tea and cake... \wait{500}and we talked a lot..."
 
// \{\l{A}} "She gave me tea and cake... \wait{500}and we talked a lot..."
   
<0138> \{\l{A}} "Mình đã rất nhiều khoảng thời gian hạnh phúc với cô ấy."
+
<0142> \{\l{A}} 『Ở bên ấy, tớ thấy thư thái lắm.
 
// \{\l{A}} "I spent many happy moments with her."
 
// \{\l{A}} "I spent many happy moments with her."
   
  +
<0143> \{\l{A}} 『Nên là... tớ hứa với cô ấy rằng, lần đến thăm nhà tiếp theo sẽ là sau khi tớ tốt nghiệp.』
//
 
//
 
<0139> \{\l{A}} "Đó là tại sao... mình bảo với cô ấy rằng mình sẽ đến khi mình đã tốt nghiệp."
 
 
// \{\l{A}} "That's why... I told her that the next time I came would be after I had graduated."
 
// \{\l{A}} "That's why... I told her that the next time I came would be after I had graduated."
   
<0140> \{\l{A}} "Nếu mà mình làm được điều đó ... có thể cô ấy sẽ vui ... và mình đã nghĩ nhứ thế."
+
<0144> \{\l{A}} Nếu làm được... có thể cô ấy sẽ thấy vui... tớ nghĩ vậy.
 
// \{\l{A}} "If I did that... maybe she would be a bit happy... so I thought."
 
// \{\l{A}} "If I did that... maybe she would be a bit happy... so I thought."
   
<0141> \{\m{B}} "........."
+
<0145> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0142> \{\m{B}} "Thế bạn thật sự muốn từ bỏ à?"
+
<0146> \{\m{B}} 『Thôi, hay ta về đi?
 
// \{\m{B}} "So are you quitting?"
 
// \{\m{B}} "So are you quitting?"
   
<0143> \{\l{A}} "Không ... mình xin lỗi nói những thứ lạ lùng đó."
+
<0147> \{\l{A}} Không... tớ xin lỗi, tớ không nên kể với cậu chuyện đó.
 
// \{\l{A}} "No... I'm sorry for saying weird things."
 
// \{\l{A}} "No... I'm sorry for saying weird things."
   
<0144> \{\l{A}} "Khi nào ấy đến mua bánh mỳ , mình nhìn thấy cô ấy , ..."
+
<0148> \{\l{A}} 『Vả lại, tớ cũng đâu thể tránh mặt mỗi khi cô ấy đến tiệm mua bánh...
 
// \{\l{A}} "Whenever she comes to buy bread, I see her, and..."
 
// \{\l{A}} "Whenever she comes to buy bread, I see her, and..."
   
<0145> \{\l{A}} "Well , rằng không phải làm thể đúng không ...?"
+
<0149> \{\l{A}} 『Nên giờ ta đi hay không cũng đâu khác nhau... nhỉ?
 
// \{\l{A}} "Well, that doesn't have anything to do with this, does it...?"
 
// \{\l{A}} "Well, that doesn't have anything to do with this, does it...?"
   
<0146> \{\l{A}} "Ehehe..."
+
<0150> \{\l{A}} 『Hihi...
 
// \{\l{A}} "Ehehe..."
 
// \{\l{A}} "Ehehe..."
   
<0147> \{\m{B}} "........."
+
<0151> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0152> Tôi hiểu được nỗi lòng của \l{A}.
<0148> Tô cảm thấy hiểu những gì mà \l{A} đang cố gắng nói .
 
 
// I feel like I understand what \l{A} is trying to say.
 
// I feel like I understand what \l{A} is trying to say.
   
<0149> Khi lại 1 năm , cô ấy chỉ nghĩ rằng đó 1 sự thiệt hại với mình.
+
<0153> Bị đúp một năm học, cô ấy nghĩ rằng mình chỉ biết gây phiền phức cho người khác.
 
// Having repeated a grade, she only thought of herself as a nuisance.
 
// Having repeated a grade, she only thought of herself as a nuisance.
   
  +
<0154> \{\m{B}} (Cô giáo này hẳn là rất quan tâm đến học sinh của mình...)
//
 
//
 
<0150> \{\m{B}} (Giáo viên này phải thực sự rất quan tâm học sinh của mình...)
 
 
// \{\m{B}} (That teacher must have really cared about her students...)
 
// \{\m{B}} (That teacher must have really cared about her students...)
   
<0151> \{\l{A}} "Chúng ta sẽ đi nói về em gái cô ấy , dù sao thì ..."
+
<0155> \{\l{A}} Chúng ta chỉ muốn hỏi về em gái cô ấy, cho nên...
 
// \{\l{A}} "We're going there to talk about her sister, anyways..."
 
// \{\l{A}} "We're going there to talk about her sister, anyways..."
   
<0152> \{\l{A}} "Thế nó không phải 1 vấn để lớn."
+
<0156> \{\l{A}} 『Không phải chuyện to tát đâu.
 
// \{\l{A}} "So it's not a big deal."
 
// \{\l{A}} "So it's not a big deal."
   
  +
<0157> Tôi có thể nhìn thấu được nỗi niềm ẩn chứa sau nụ cười tươi tắn ấy.
<0153> Cô ấy nói với sự cản đảm giả dối .
 
 
// She says with false bravery.
 
// She says with false bravery.
   
<0154> \{\m{B}} "Mình hiểu ..."
+
<0158> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0155> Tôi không nghĩ bất kỳ lời xin lỗi để gửi 1 lời nhắn như thế này cả .
+
<0159> Tôi tự trách mình đã để ấy rơi vào tình cảnh khó xử này.
 
// I don't think there's any excuse for sending a messenger in this kind of situation.
 
// I don't think there's any excuse for sending a messenger in this kind of situation.
   
<0156> \{\m{B}} "Nhưng có phải em gái ấy không hề thực trên thế giới này phải không?"
+
<0160> \{\m{B}} 『Cái em gái ấy, ràng dụ điển hình của người thiếu kỹ năng giao tiếp, phải không nào?
 
// \{\m{B}} "But does her little sister have no real knowledge of the world?"
 
// \{\m{B}} "But does her little sister have no real knowledge of the world?"
  +
// Check Jap, vì "no real knowledge of the world" thường chỉ dạng ở trong bệnh viện lâu quá chứ k hẳn là hoàn toàn bất tỉnh.
   
<0157> Tôi thay đổi chủ để về Fuuko.
+
<0161> Tôi đổi chủ đề qua chuyện của Fuuko.
 
// I change the topic to her little sister.
 
// I change the topic to her little sister.
   
<0158> \{\l{A}} "Mình chưa từng gặp ấy . Hôm nay là lần đầu tiên đấy."
+
<0162> \{\l{A}} 『Tớ chưa từng gặp bạn ấy. Hôm nay là lần đầu tiên đấy.
 
// \{\l{A}} "I had never met her. Today was my first time."
 
// \{\l{A}} "I had never met her. Today was my first time."
   
<0159> \{\l{A}} "Nhưng , thể nếu ấy vẫn còn chưa ra khỏi viện..."
+
<0163> \{\l{A}} Nhưng, giả sử đúng là bạn ấy chưa từng xuất viện...
 
// \{\l{A}} "But, maybe, if she really still hasn't left the hospital..."
 
// \{\l{A}} "But, maybe, if she really still hasn't left the hospital..."
   
<0160> \{\l{A}} "Nếu ấy vẫn còn ngủ ở trong bệnh viện..."
+
<0164> \{\l{A}} Nếu bạn ấy vẫn đang hôn ...
 
// \{\l{A}} "If she's still sleeping in the hospital..."
 
// \{\l{A}} "If she's still sleeping in the hospital..."
   
<0161> \{\l{A}} "Tại sao ấy xuất hiện trong trường...?"
+
<0165> \{\l{A}} 『Thì tại sao lại xuất hiện trong trường...?
 
// \{\l{A}} "Why did she appear at school...?"
 
// \{\l{A}} "Why did she appear at school...?"
   
<0162> \{\m{B}} "Như mình biết ..."
+
<0166> \{\m{B}} 『Làm như tớ biết...
 
// \{\m{B}} "Like I'd know..."
 
// \{\m{B}} "Like I'd know..."
   
<0163> \{\m{B}} "........."
+
<0167> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0164> Tôi nhớ ra động của cô ấy.
+
<0168> Tôi sực nhớ ra mục đích của cô ấy.
 
// I remember her motive.
 
// I remember her motive.
   
<0165> Phải rồi .
+
<0169> Phải rồi.
 
// That's it.
 
// That's it.
   
<0166> \{\m{B}} "ấy muốn chúc mừng chị ấy trong đám cưới ."
+
<0170> \{\m{B}} nhóc... muốn chúc phúc cho hôn lễ của chị mình.
 
// \{\m{B}} "She... wanted to congratulate her sister on her marriage."
 
// \{\m{B}} "She... wanted to congratulate her sister on her marriage."
   
<0167> \{\l{A}} "Eh?"
+
<0171> \{\l{A}} 『Ơ?
 
// \{\l{A}} "Eh?"
 
// \{\l{A}} "Eh?"
   
<0168> \{\m{B}} "ấy nghĩ là sẽ đến trường để giúp cho đám cưới của chị mình..."
+
<0172> \{\m{B}} nhóc định là sẽ mời hết học sinh trong trường đến dự đám cưới của chị, ngông cuồng thế đấy...
 
// \{\m{B}} "She was thinking of getting the whole school to help her congratulate them..."
 
// \{\m{B}} "She was thinking of getting the whole school to help her congratulate them..."
   
<0169> \{\l{A}} "Thật không?"
+
<0173> \{\l{A}} Thật ư?
 
// \{\l{A}} "Really?"
 
// \{\l{A}} "Really?"
   
<0170> \{\m{B}} "Phải ... đó là những gì mà cô ấy nói."
+
<0174> \{\m{B}} 『Ờ... cô ấy nói vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah... that's what she said."
 
// \{\m{B}} "Yeah... that's what she said."
   
<0171> \{\l{A}} "........."
+
<0175> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
  +
<0176> Nước mắt \l{A} chực trào.
<0172> Mắt cô ấy bắt đầu lạ .
 
 
// Her eyes start welling.
 
// Her eyes start welling.
   
<0173> \{\m{B}} "N-này ... đừng khóc ..."
+
<0177> \{\m{B}} N-này... sao thế...?』
 
// \{\m{B}} "H-hey... don't cry..."
 
// \{\m{B}} "H-hey... don't cry..."
   
<0174> \{\l{A}} "Mình xin lỗi ...."
+
<0178> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi...
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
   
<0175> \{\l{A}} "Nhưng .. mình cảm thấy giống như mình ..."
+
<0179> \{\l{A}} Nhưng... tớ không kìm được...
 
// \{\l{A}} "But... I feel like I'm about to..."
 
// \{\l{A}} "But... I feel like I'm about to..."
   
<0176> \{\l{A}} "Bởi nếu ấy vẫn còn bất tỉnh , ấy không thể chúc mừng chị cô ấy ..."
+
<0180> \{\l{A}} 『Nếu cứ mãi man như vậy, bạn ấy không thể nào chúc phúc chị mình được...
 
// \{\l{A}} "Because if she's still unconscious, she can't congratulate her sister..."
 
// \{\l{A}} "Because if she's still unconscious, she can't congratulate her sister..."
   
  +
<0181> \{\l{A}} 『Thế nên bạn ấy mới phải ra ngoài, tớ nghĩ thế...』
<0177> \{\l{A}}
 
 
// \{\l{A}} "That's why she snuck out, I think..."
 
// \{\l{A}} "That's why she snuck out, I think..."
  +
// Không thực sự dám chắc về từ "hiện hồn" mặc dù đoạn sau có nói về ghost thật, vì "sneak out" không có nghĩa dạng vậy.
   
<0178> \{\l{A}} "Cô ấy rất dũng cảm ...."
+
<0182> \{\l{A}} 『Bạn ấy dũng cảm quá...
 
// \{\l{A}} "She's very brave..."
 
// \{\l{A}} "She's very brave..."
   
<0179> \{\m{B}} "Đợi đã , yên nào ..."
+
<0183> \{\m{B}} Đợi đã, bình tĩnh lại chút đi...
 
// \{\m{B}} "Wait, calm down..."
 
// \{\m{B}} "Wait, calm down..."
   
<0180> \{\m{B}} "Cô ấy không phải là ma ..."
+
<0184> \{\m{B}} 『Đã chắc con nhóc ấy là ma đâu...
 
// \{\m{B}} "It's not like she's a ghost..."
 
// \{\m{B}} "It's not like she's a ghost..."
   
<0181> \{\m{B}} "Vì thể đừng khóc!"
+
<0185> \{\m{B}} 『Đừng khóc chứ!
 
// \{\m{B}} "So, stop crying!"
 
// \{\m{B}} "So, stop crying!"
   
<0182> \{\l{A}} "V...vâng."
+
<0186> \{\l{A}} V-vâng...
 
// \{\l{A}} "Y... yes."
 
// \{\l{A}} "Y... yes."
   
<0183> \l{A} dừng khóc một chúc .
+
<0187> \l{A} cố trấn tĩnh lại.
 
// \l{A} stops crying somewhat.
 
// \l{A} stops crying somewhat.
   
<0184> Giữ 1 cái bình nước , có 1 người phụ nữ đang tưới nước cho vườn cô ấy.
+
<0188> Trong vườn, có một người phụ nữ đang tưới cây.
 
// Holding a watering can, there's a woman watering her garden.
 
// Holding a watering can, there's a woman watering her garden.
   
<0185> \{\l{A}} "Ah..."
+
<0189> \{\l{A}} 『A...
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
   
<0186> Khi \l{A} nhìn thấy cô ấy , cô ấy mở giọng mình nhỏ xíu .
+
<0190> \l{A} nhìn thấy cô ấy khẽ kêu lên.
 
// When \l{A} sees her, she raises her small voice.
 
// When \l{A} sees her, she raises her small voice.
   
<0187> Ah , tôi nghị đó là cô ấy .
+
<0191> Thì ra là cô ấy à.
 
// Ah, so that's her, I think.
 
// Ah, so that's her, I think.
   
<0188> Trong khoảng khắc tôi nhìn cô ấy , tôi đã biết ấy1 người phụ nữ dịu dàng đã từng quen biết với \l{A}.
+
<0192> Vừa nhìn qua, tôi nhận ra ngay đómột người phụ nữ rất hiền hậu, rõ là sẽ đối tốt với \l{A}.
 
// The moment I saw her, I knew she was a sweet woman who would definitely get along well with \l{A}.
 
// The moment I saw her, I knew she was a sweet woman who would definitely get along well with \l{A}.
  +
// Sẽ phải thay từ "hiền hậu", không hợp.
   
<0189> nhiều hơn thế , cô ấy rất đẹp .
+
<0193> Không chỉ thế, cô ấy còn xinh đẹp cực kỳ.
 
// And what's more, she's beautiful.
 
// And what's more, she's beautiful.
   
<0190> \{\l{A}} "Sensei!"
+
<0194> \{\l{A}} Sensei!
 
// \{\l{A}} "Sensei!"
 
// \{\l{A}} "Sensei!"
   
<0191> \l{A} chạy đến cô ấy
+
<0195> \l{A} chạy đến chỗ cô ấy.
 
// \l{A} runs up to her.
 
// \l{A} runs up to her.
   
<0192>\{Ibuki} "Eh...?"
+
<0196> \{Ibuki} 『Ể...?
 
// \{Ibuki} "Eh...?"
 
// \{Ibuki} "Eh...?"
   
<0193> \{\l{A}} "Chào buổi chiều , là em , Furukawa."
+
<0197> \{\l{A}} Chào , emFurukawa đây .
 
// \{\l{A}} "Good afternoon, it's me, Furukawa."
 
// \{\l{A}} "Good afternoon, it's me, Furukawa."
   
<0194>\{Ibuki} "Ah , Nagisa-chan ? Thật hiếm khi thấy em đấy ."
+
<0198> \{Ibuki} 『A, Nagisa-chan? Thật hiếm khi thấy em đi ngang đây đó.
 
// \{Ibuki} "Ah, Nagisa-chan? It's rare to see you all the way out here."
 
// \{Ibuki} "Ah, Nagisa-chan? It's rare to see you all the way out here."
   
<0195> Cô ấy cười rạng rỡ trên mặt cô ấy .
+
<0199> Cô ấy nở một nụ cười rạng rỡ.
 
// She beams as she faces her.
 
// She beams as she faces her.
   
<0196>\{Ibuki} "Em làm ngạc nhiên cô giáo của em đấy!"
+
<0200> \{Ibuki} Em làm cô giáo mình ngạc nhiên đấy!
 
// \{Ibuki} "You surprised your teacher!"
 
// \{Ibuki} "You surprised your teacher!"
   
<0197>\{Ibuki} "...well , cô không còn là 1 giáo viên nữa ."
+
<0201> \{Ibuki} ..., cô cũng đâu còn là giáo viên nữa, nhỉ?』
 
// \{Ibuki} "... well, I'm not a teacher anymore, I guess."
 
// \{Ibuki} "... well, I'm not a teacher anymore, I guess."
   
<0198>\{Ibuki} "Ngày hôm này thế nào ?"
+
<0202> \{Ibuki} 『Có chuyện hả em?
 
// \{Ibuki} "How are you today?"
 
// \{Ibuki} "How are you today?"
   
<0199> \{\l{A}} "Em đến để gặphôm nay ."
+
<0203> \{\l{A}} Em đến thămthôi .
 
// \{\l{A}} "I came to see you today."
 
// \{\l{A}} "I came to see you today."
   
<0200>\{Ibuki} "Eh ? Thật à?"
+
<0204> \{Ibuki} 『Ể? Thật à?
 
// \{Ibuki} "Eh? Really?"
 
// \{Ibuki} "Eh? Really?"
   
<0201>\{Ibuki} "Cám ơn em đã đến."
+
<0205> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.
 
// \{Ibuki} "Thank you for coming."
 
// \{Ibuki} "Thank you for coming."
   
<0202>\{Ibuki} "Làm ơn vào trong nhà nào ."
+
<0206> \{Ibuki} 『Chúng ta vào nhà nói chuyện chút nào.
 
// \{Ibuki} "Please, come on inside."
 
// \{Ibuki} "Please, come on inside."
   
<0203> \{\l{A}} "Um , không ... rằng ..."
+
<0207> \{\l{A}} 『Không... không cần đâu ...
 
// \{\l{A}} "Um, no... that..."
 
// \{\l{A}} "Um, no... that..."
   
<0204>\{Ibuki} "Sao thế ?"
+
<0208> \{Ibuki} Sao vậy?
 
// \{Ibuki} "What's wrong?"
 
// \{Ibuki} "What's wrong?"
   
<0205> \{\l{A}} "Um ..."
+
<0209> \{\l{A}} 『Ưm...
 
// \{\l{A}} "Um..."
 
// \{\l{A}} "Um..."
   
<0206> \{\l{A}} "Em vẩn còn mặc đồng phục ."
+
<0210> \{\l{A}} Em vẫn còn... mặc đồng phục.
 
// \{\l{A}} "I'm still... wearing my uniform."
 
// \{\l{A}} "I'm still... wearing my uniform."
   
<0207>\{Ibuki} "Vâng , cô biết ."
+
<0211> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.
 
// \{Ibuki} "Yes, I know."
 
// \{Ibuki} "Yes, I know."
   
<0208> \{\l{A}} "thể em không thể vào bên trong."
+
<0212> \{\l{A}} thế em chưa thể vào trong.
 
// \{\l{A}} "So I can't go inside yet."
 
// \{\l{A}} "So I can't go inside yet."
   
<0209> \{\l{A}} "Bởi em sẽ lo lắng..."
+
<0213> \{\l{A}} 『Em không muốn phải giữ ý với em...
 
// \{\l{A}} "Because I'll only be a bother..."
 
// \{\l{A}} "Because I'll only be a bother..."
   
<0210>\{Ibuki} "Em không cần phải lo lắng về điều đó ."
+
<0214> \{Ibuki} Em đừng bận tâm về việc đó.
 
// \{Ibuki} "You don't need to worry about that."
 
// \{Ibuki} "You don't need to worry about that."
   
<0211> \{\l{A}} "Em biết rằng những cô nói ."
+
<0215> \{\l{A}} Em biết sẽ nói vậy .
 
// \{\l{A}} "I know what you mean when you say that."
 
// \{\l{A}} "I know what you mean when you say that."
   
<0212> \{\l{A}} "Nhưng khi em đến đấy để nói chuyện với cô 1 chút..."
+
<0216> \{\l{A}} Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô...
 
// \{\l{A}} “But, when I next get a chance to talk with you for a while..."
 
// \{\l{A}} “But, when I next get a chance to talk with you for a while..."
   
  +
<0217> \{\l{A}} 『Em có thể là chính mình, không để cô phải ngần ngại.』
//
 
//
 
<0213> \{\l{A}} "Em chỉ muốn có thể nói với cô mà không do dự ."
 
 
// \{\l{A}} "I want to be able to talk to you without hesitation."
 
// \{\l{A}} "I want to be able to talk to you without hesitation."
   
<0214> \{\l{A}} "Có vài thứ mà em đã quyết định ."
+
<0218> \{\l{A}} 『Em đã quyết như vậy rồi.
 
// \{\l{A}} "This is something I've decided."
 
// \{\l{A}} "This is something I've decided."
   
<0215> Cô ấy cố gắng truyền đạt những tốt nhất mà cô ấy cảm nhận.
+
<0219> \l{A} cố gắng truyền đạt những cảm xúc của mình.
 
// She does her best to convey how she feels.
 
// She does her best to convey how she feels.
   
<0216>\{Ibuki} "Cô hiểu ... được rồi."
+
<0220> \{Ibuki} Cô hiểu... được rồi em.
 
// \{Ibuki} "I see... all right then."
 
// \{Ibuki} "I see... all right then."
   
<0217>\{Ibuki} "Cô sẽ trông mong ngày đó."
+
<0221> \{Ibuki} Cô sẽ chờ đến ngày đó.
 
// \{Ibuki} "I'm looking forward to that day."
 
// \{Ibuki} "I'm looking forward to that day."
   
<0218>\{Ibuki} "Vì thế hãy gắng lên!"
+
<0222> \{Ibuki} Vì thế hãy cố gắng lên nhé!
 
// \{Ibuki} "Let's do our best!"
 
// \{Ibuki} "Let's do our best!"
   
<0219> \{\l{A}} "Vâng!"
+
<0223> \{\l{A}} Vâng!
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}} "Okay!"
   
<0220> Bọn họ ôm chặt lấy lòng bàn tay của mỗi người.
+
<0224> Họ nắm chặt tay nhau.
 
// They tightly grab each other's palms.
 
// They tightly grab each other's palms.
   
<0221> Cảnh này quá quyến ....
+
<0225> Khung cảnh mới cảm động làm sao...
 
// This scene is too charming...
 
// This scene is too charming...
  +
// Yeah, Ik, it's charming, not emotional, but unless he is into yuri, or else, this should be better.
   
<0222> \l{A} đã nhớ ra người trong cùng trái tim cô ấy...
+
<0226> \l{A} quả thực rất kính yêu cô ấy...
 
// \l{A} missed this person from the bottom of her heart...
 
// \l{A} missed this person from the bottom of her heart...
   
<0223> Nếu người này vẫn còn trong trường \pTôi có thể không cần đến.
+
<0227> Nếu ấy vẫn đang dạy học... \pcó thể tôi sẽ không còn cần thiết với \l{A} nữa.
 
// If this person had still been in the school... \pI might've not been needed.
 
// If this person had still been in the school... \pI might've not been needed.
   
  +
<0228> Cô giáo này sẽ là tất cả những gì \l{A} cần để trải qua những tháng ngày đẹp đẽ trong đời học sinh.
<0224> 2 người ở đây có thể làm tốt nhất bằng bản thân họ.
 
 
// These two might have been doing their best on their own.
 
// These two might have been doing their best on their own.
   
<0225> như tôi nghĩ thế , tôi cảm thấy có chút cô đơn .
+
<0229> Nghĩ như vậy, tôi chợt thấy có chút chạnh lòng.
 
// As I think that, I feel a little lonely.
 
// As I think that, I feel a little lonely.
   
<0226>\{Ibuki} "Người này là bạn em à ?"
+
<0230> \{Ibuki} 『Đây là bạn em à?
 
// \{Ibuki} "Is this person your friend?"
 
// \{Ibuki} "Is this person your friend?"
   
<0227> Cô ấy nhìn vào tôi.
+
<0231> Cô ấy nhìn tôi.
 
// She's looking at me.
 
// She's looking at me.
   
<0228> \{\l{A}} "vâng."
+
<0232> \{\l{A}} 『Vâng.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
   
<0229>\{Ibuki} "Có phải cậu ấy là bạn trai của em không?"
+
<0233> \{Ibuki} 『Bạn trai em đấy ư?
 
// \{Ibuki} "Is he your boyfriend?"
 
// \{Ibuki} "Is he your boyfriend?"
   
  +
<0234> Một cú ra đòn trực diện ẩn sau nụ cười.
<0230> Cô ấy cười nghiêm chỉnh .
 
 
// She smiles earnestly.
 
// She smiles earnestly.
   
  +
<0235> \{Furukawa} 『Không, không phải đâu ạ!』
//
 
<0231> \{Furukawa} "Không , bạn ấy không phải!"
 
 
// \{Furukawa} "No, he's not!"
 
// \{Furukawa} "No, he's not!"
   
  +
<0236> Furukawa vội vàng phủ nhận.
<0232> Cô ấy phản đối nó hết mức có thể .
 
 
// She denies it as much as she can.
 
// She denies it as much as she can.
   
<0233> \{Furukawa} "\m{A} đã thực sự tốt hơn thế..."
+
<0237> \{Furukawa}
  +
<0238> -san đã có người khác tốt hơn em...』
 
// \{Furukawa} "\m{A} already has a much better..."
 
// \{Furukawa} "\m{A} already has a much better..."
   
<0234> \{\m{B}} "Thật ra thì , tôi không thế , nhưng ..."
+
<0239> \{\m{B}} Thật ra thì, tớ không ai cả...
 
// \{\m{B}} "Well actually, I don't, but..."
 
// \{\m{B}} "Well actually, I don't, but..."
   
<0235> \{Furukawa} "Oh , thật ra ...."
+
<0240> \{Furukawa} 『Ơ... a... thật à...
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
   
<0236> \{Furukawa} "Well , có thể một ngày nào đó bạn sẽ gặp được người khác ..."
+
<0241> \{Furukawa} 『Vậy thì, có thể một ngày nào đó cậu sẽ gặp người ấy...
 
// \{Furukawa} "Well, maybe someday you will meet someone..."
 
// \{Furukawa} "Well, maybe someday you will meet someone..."
   
<0237>\{Ibuki} "Cậu ấy thể đã gặp được ai đó rồi ."
+
<0242> \{Ibuki} 『Chắc cậu ấy đã gặp được rồi đấy chứ.
 
// \{Ibuki} "He may have already met someone."
 
// \{Ibuki} "He may have already met someone."
   
<0238> ...người này thật sự thích nói những thứ lúng túng .
+
<0243> ...Cái cô này, toàn nói mấy chuyện khiến người ta ngượng.
 
// ... this person really likes to say really embarrassing things.
 
// ... this person really likes to say really embarrassing things.
   
<0239> \{Furukawa} "Eh?"
+
<0244> \{Furukawa} 『Ơ?
 
// \{Furukawa} "Eh?"
 
// \{Furukawa} "Eh?"
   
<0240> \{Furukawa} "Mình tự hỏi là ai...?"
+
<0245> \{Furukawa} 『Ai vậy...?
 
// \{Furukawa} "I wonder who...?"
 
// \{Furukawa} "I wonder who...?"
   
<0241> Furukawa không hiểu được điều đó.
+
<0246> Furukawa không hiểu ẩn ý trong câu nói của cô giáo mình.
 
// Furukawa doesn't get it.
 
// Furukawa doesn't get it.
   
<0242>\{Ibuki} "Đến đấy 1 chút nào."
+
<0247> \{Ibuki} 『Lại đây bảo chút.
 
// \{Ibuki} "Come here for a moment."
 
// \{Ibuki} "Come here for a moment."
   
<0243> Gọi đến gần , Ibuki đã thì thầm vài thứ vào tai ấy.
+
<0248> Hai người họ thầm thì với nhau cái đó.
 
// Upon being called, she has Ibuki whisper something into her ears.
 
// Upon being called, she has Ibuki whisper something into her ears.
   
  +
<0249> \{Furukawa} 『.........』
//
 
<0244> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0245> ...Furukawa dấu mặt ấy.
+
<0250> ... Furukawa cúi nhìn xuống, đỏ mặt.
 
// ... Furukawa hides her face.
 
// ... Furukawa hides her face.
   
<0246> Chị gái Ibuki thêm vào đó 1 chút cười.
+
<0251> Còn Ibuki-sensei vừa cười vừa nói thêm.
 
// Elder sister Ibuki adds more to it while laughing.
 
// Elder sister Ibuki adds more to it while laughing.
   
<0247> \{Furukawa} "E-em ... umm..."
+
<0252> \{Furukawa} E-em... ưmm...
 
// \{Furukawa} "I-I'm... umm..."
 
// \{Furukawa} "I-I'm... umm..."
   
<0248> \{Furukawa} "Mình không thể nói ... đó là 1 bí mật ."
+
<0253> \{Furukawa} 『Em không thể nói được... đó là một bí mật.
 
// \{Furukawa} "I can't say it... it's a secret."
 
// \{Furukawa} "I can't say it... it's a secret."
   
<0249> Cô ấy giữ bánh mỳ chặt đến nỗi đủ mạnh để nghiền nát .
+
<0254> Cô ấy ôm chặt túi bánh đến nỗi chúng nguy vỡ nát.
 
// She holds the bread strong enough to crush them.
 
// She holds the bread strong enough to crush them.
   
  +
<0255> \{\m{B}} 『Này, Furukawa, cậu không đưa bánh cho cô ấy sao?』
//
 
<0250> \{\m{B}} "Này , Furukawa , mình nghĩ bạn có thể muốn cho cô ấy bánh mỳ sớm đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa, I think you might want to give her the bread soon."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa, I think you might want to give her the bread soon."
   
<0251> \{Furukawa} "Ah , mình quên mất! Đây ."
+
<0256> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất! Tớ đưa ngay đây.
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot! Here."
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot! Here."
   
<0252> \{Furukawa} "Sensei , đây là bánh mỳ của gia đình em . Nếu cô không ngại , làm ơn nhận nó."
+
<0257> \{Furukawa} Sensei, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ.
 
// \{Furukawa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
 
// \{Furukawa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
   
<0253>\{Ibuki} "Cám ơn em rất nhiều."
+
<0258> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
   
<0254>\{Ibuki} "Nhiều thế này? Có ổn không ?"
+
<0259> \{Ibuki} Nhiều thế này? Có ổn không vậy?
 
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
 
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
   
<0255> \{Furukawa} "Ở nhà vẫn còn rất nhiều , cha con chỉ đi xung quanh đó nên sẽ ổn thôi."
+
<0260> \{Furukawa} 『Không sao đâu ạ, ở nhà em vẫn còn rất nhiều, rồi ba cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi.
 
// \{Furukawa} "There was a lot left over, Dad's just going to be walking around handing it out, so it's fine."
 
// \{Furukawa} "There was a lot left over, Dad's just going to be walking around handing it out, so it's fine."
   
<0256>\{Ibuki} "Vậy ,rất hạnh phúc để lấy ."
+
<0261> \{Ibuki} Vậy thìxin nhận, cảm ơn em.
 
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
 
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
   
<0257> Cô ấy xếp 4 cái túi của Furukawa tôi cho cô ấy trước lối vào .
+
<0262> Cô ấy nhận bốn túi bánh rồi để chúng trước cửa.
 
// She lines the four bags Furukawa and I gave her in front of the entranceway.
 
// She lines the four bags Furukawa and I gave her in front of the entranceway.
   
<0258> Cô ấy quay lại nhìn tôi.
+
<0263> Đoạn quay lại nhìn tôi.
 
// She looks over her shoulder at me.
 
// She looks over her shoulder at me.
   
<0259>\{Ibuki} "Cô vẫn chưa hỏi tên em, \m{A}-san."
+
<0264> \{Ibuki} Cô vẫn chưa hỏi tên em,\ \
  +
<0265> -san.』
 
// \{Ibuki} "I still haven't asked your name, \m{A}-san."
 
// \{Ibuki} "I still haven't asked your name, \m{A}-san."
   
<0260> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Rất vui được gặp cô."
+
<0266> \{\m{B}} \
  +
<0267> \ \
  +
<0268> . Rất vui được gặp cô ạ.』
 
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Nice to meet you."
 
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Nice to meet you."
   
<0261>\{Ibuki} "Rất vui được gặp em . Cô là Ibuki kouko."
+
<0269> \{Ibuki} 『Cô cũng vậy. Cô là Ibuki Kouko.
 
// \{Ibuki} "Nice to meet you too. I'm Ibuki Kouko."
 
// \{Ibuki} "Nice to meet you too. I'm Ibuki Kouko."
   
<0262> Từ khi tôi nghe cô ấy 1 giáo viên , lời chào ấy 1 chút bắt buộc vài lý do.
+
<0270> lẽ biết cô ấy từng giáo viên, tôi cảm thấy hơi căng thẳng chỉ nói lời chào hỏi.
 
// Since I had heard she was a teacher, greeting her was a bit stressful for some reason.
 
// Since I had heard she was a teacher, greeting her was a bit stressful for some reason.
   
  +
<0271> \{Ibuki} 『
//
 
<0263>\{Ibuki} "Em nghĩ sao về Nagisa-chan?"
+
<0272> -san, em nghĩ sao về Nagisa-chan?
 
// \{Ibuki} "What do you think of Nagisa-chan?"
 
// \{Ibuki} "What do you think of Nagisa-chan?"
   
<0264> ấy bây giờ hỏi không còn 1 giáo viên nữa!
+
<0273> Nhưng chuyện cô ấy đang hỏi tôi thì lại chẳng giống một giáo viên chút nào!
 
// Yet what she's asking is not teacher-like at all!
 
// Yet what she's asking is not teacher-like at all!
   
<0265> \{Furukawa} "S-sensei!"
+
<0274> \{Furukawa} S-sensei!
 
// \{Furukawa} "S-sensei!"
 
// \{Furukawa} "S-sensei!"
   
  +
<0275> Furukawa lúng túng cắt ngang khi tôi còn chưa kịp trả lời.
<0266> Hoảng sợ , Furukawa xông lên giữa 2 chúng tôi.
 
 
// Panicking, Furukawa rushes in between us.
 
// Panicking, Furukawa rushes in between us.
   
<0267> \{Furukawa} "không nên hỏi thế!"
+
<0276> \{Furukawa} đừng hỏi thế!
 
// \{Furukawa} "You shouldn't ask that!"
 
// \{Furukawa} "You shouldn't ask that!"
   
  +
<0277> \{Furukawa} 『
<0268> \{Furukawa} "\m{A}-san , làm ơn giả vờ như bạn không nghe điều đó , ehehe..."
 
  +
<0278> -san, cậu cứ vờ như chưa nghe gì đi nhé, hihi...』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please just pretend you didn't hear that, ehehe..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please just pretend you didn't hear that, ehehe..."
   
<0269> Cô ấy đối mặt với tôi và cười 1 nụ cười giả tạo.
+
<0279> Cô ấy nhìn tôi và cười gượng.
 
// She faces me and fakes a laugh.
 
// She faces me and fakes a laugh.
   
<0270> Thật dễ thương.
+
<0280> Đáng yêu làm sao.
 
// It's kinda cute.
 
// It's kinda cute.
   
<0271>\{Ibuki} "Nagisa-chan , em thật dễ thương!"
+
<0281> \{Ibuki} Nagisa-chan, em dễ thương quá!
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you're so cute!"
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you're so cute!"
   
<0272> Cô ấy vẫn như thế.
+
<0282> Cô ấy vẫn chưa chịu thôi.
 
// She's still at it.
 
// She's still at it.
   
<0273> \{Furukawa} "Không , em không hoàn toàn dễ thương đâu!"
+
<0283> \{Furukawa} Không, em không dễ thương !
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all!"
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all!"
   
<0274>\{Ibuki} "Nagisa-chan , bây giờ thật sự là 1 cơ hội tốt đấy ."
+
<0284> \{Ibuki} Nagisa-chan, em đừng để lỡ mất cơ hội này nhé.
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, now's a really good chance, you know."
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, now's a really good chance, you know."
   
<0275> ... hội gì chứ ?
+
<0285> ... hội gì chứ?
 
// ... what chance?
 
// ... what chance?
   
<0276> \{Furukawa} "Oh vâng , em vừa mới nhớ ra ! Em , em muốn nói..."
+
<0286> \{Furukawa} 『À phải, em vừa mới nhớ ra! Em... em muốn nói...
 
// \{Furukawa} "Oh yes, I just remembered! I, I wanted to say..."
 
// \{Furukawa} "Oh yes, I just remembered! I, I wanted to say..."
   
<0277> \{Furukawa} "Chúc mừng cho cô đính hôn."
+
<0287> \{Furukawa} Chúc mừng cô đã đính hôn.
 
// \{Furukawa} "Congratulations for getting engaged."
 
// \{Furukawa} "Congratulations for getting engaged."
  +
// go to line 0315
   
<0278>\{Nagisa} "Um..."
+
<0288> \{Nagisa} 『Ưm...
 
// \{Nagisa} "Um..."
 
// \{Nagisa} "Um..."
   
<0279>\{Nagisa} "Vâng ... anh ấy là ...."
+
<0289> \{Nagisa} Vâng... đúng ...
 
// \{Nagisa} "Yes...he is..."
 
// \{Nagisa} "Yes...he is..."
   
<0280> Mặc cỡ , Nagisa trả lời .
+
<0290> Tỏ ra ngượng ngùng, Nagisa đáp lời.
 
// Embarrassed, Nagisa replies.
 
// Embarrassed, Nagisa replies.
   
<0281>\{Nagisa} "Đây là \m{A} \m{B}."
+
<0291> \{Nagisa} Đây là\ \
  +
<0292> \ \m{B}-kun.』
 
// \{Nagisa} "This is \m{A} \m{B}."
 
// \{Nagisa} "This is \m{A} \m{B}."
   
<0282> \{\m{B}} "Hey."
+
<0293> \{\m{B}} 『Xin chào.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
   
<0283> Tôi chào cô ấy đơn giản.
+
<0294> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản.
 
// I greet her simply.
 
// I greet her simply.
   
<0284> \{\m{B}} "Nagisa . Bánh mỳ."
+
<0295> \{\m{B}} Nagisa. Bánh .
 
// \{\m{B}} "Nagisa. Bread."
 
// \{\m{B}} "Nagisa. Bread."
   
<0285> Tôi đưa cái túi mà tôi đang giữ .
+
<0296> Tôi giơ mấy túi bánh lên.
 
// I raise up the bag I'm holding.
 
// I raise up the bag I'm holding.
   
<0286>\{Nagisa} "Ah , xin lỗi . Mình sẽ đưa cho ô ấy."
+
<0297> \{Nagisa} 『A, xin lỗi. Tớ sẽ đưa cho ấy ngay.
 
// \{Nagisa} "Ah, sorry. I'll give it to her."
 
// \{Nagisa} "Ah, sorry. I'll give it to her."
   
<0287>\{Nagisa} "Sensei , đây là bánh mỳ của nhà em . Nếu cô không ngại , làm ơn nhận nó."
+
<0298> \{Nagisa} 『Thưa , đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ.
 
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
 
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."
   
<0288> Cô ấy lấy cái túi từ tôi.
+
<0299> Cô ấy tặng túi bánh tôi vừa đưa.
 
// She hands over the bag she got from me.
 
// She hands over the bag she got from me.
   
<0289>\{Ibuki} "Cám ơn em rất nhiều."
+
<0300> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
   
<0290>\{Ibuki} "Nhiều thế này ? Liệu có ỗn không ?"
+
<0301> \{Ibuki} Nhiều thế này? ổn không vậy?
 
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
 
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"
   
<0291>\{Nagisa} "Ở nhà vẫn còn rất nhiều , cha con chỉ đi xung quanh đó nên sẽ ổn thôi."
+
<0302> \{Nagisa} 『Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi.
 
// \{Nagisa} "There was a lot left over, Dad is just going to be walking around handing it out, so it's fine."
 
// \{Nagisa} "There was a lot left over, Dad is just going to be walking around handing it out, so it's fine."
   
<0292>\{Ibuki} "Vậy ,rất hạnh phúc để lấy ."
+
<0303> \{Ibuki} Vậy thìxin nhận, cảm ơn em.
 
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
 
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."
   
<0293> Chị gái Ibuki cũng cười rất ngọt ngào với tôi.
+
<0304> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi.
 
// Elder sister Ibuki smiles sweetly at me too.
 
// Elder sister Ibuki smiles sweetly at me too.
   
<0294> \{\m{B}} (Tôi chắcsố đàn ông bị đánh lưa bởi bụ cười này...)
+
<0305> \{\m{B}} (Dám khối đàn ông đã đổ ngay khi nhìn thấy nụ cười này...)
 
// \{\m{B}} (I bet countless men have been tricked by that smile...)
 
// \{\m{B}} (I bet countless men have been tricked by that smile...)
   
<0295> Đó những tôi nghĩ.
+
<0306> Tôi nghĩ vu như thế.
 
// That's what I think.
 
// That's what I think.
   
<0296>\{Ibuki} "........."
+
<0307> \{Ibuki} .........
 
// \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
   
<0297> Chị gái Ibuki nhìn chằm chằm vào mặt tôi .
+
<0308> ấy bỗng chăm chú quan sát tôi.
 
// The older Ibuki sister stares at my face closely.
 
// The older Ibuki sister stares at my face closely.
   
  +
<0309> Và lại cười nữa.
<0298> Grin.
 
 
// Grin.
 
// Grin.
   
<0299> \{\m{B}} "........."
+
<0310> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0300> Tôi tiếp tục giữ 1 khuôn mặt nghiêm chỉnh.
+
<0311> Tôi cố làm vẻ mặt nghiêm túc.
 
// I keep a serious look on my face.
 
// I keep a serious look on my face.
   
<0301>\{Ibuki} "Nagisa-chan."
+
<0312> \{Ibuki} Nagisa-chan.
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
   
<0302>\{Nagisa} "vâng.?"
+
<0313> \{Nagisa} 『Vâng ạ?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0303>\{Ibuki} "Có được 1 người bạn trai tuyệt vời như thế này , em thật sự rất tốt !"
+
<0314> \{Ibuki} Có được một người bạn trai khôi ngô tuấn tú thế này, em giỏi thật đấy!
 
// \{Ibuki} "Getting such a wonderful boyfriend like this, you must be pretty good!"
 
// \{Ibuki} "Getting such a wonderful boyfriend like this, you must be pretty good!"
   
<0304> \{\m{B}} (Thếtại saotôi bị nhìn như thế ...)
+
<0315> \{\m{B}} (Thì ra đó docô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...)
 
// \{\m{B}} (So that's why I was being stared at...)
 
// \{\m{B}} (So that's why I was being stared at...)
   
<0305>\{Nagisa} "Không ... điều đó..."
+
<0316> \{Nagisa} Không... chuyện đó...
 
// \{Nagisa} "No... that..."
 
// \{Nagisa} "No... that..."
   
<0306> Cô ấy liếc nhìn tôi .
+
<0317> Cô ấy liếc nhìn tôi.
 
// She glances over at me.
 
// She glances over at me.
   
<0307>\{Nagisa} "Đó thật sự 1 điều ẩn đối với em..."
+
<0318> \{Nagisa} 『Thật sự em cũng băn khoăn mãi...
 
// \{Nagisa} "It's really a mystery to me too..."
 
// \{Nagisa} "It's really a mystery to me too..."
   
<0308>\{Nagisa} "Tại sao bạn ấy có thể hẹn hò ai đó như em..."
+
<0319> \{Nagisa} Tại sao cậu ấy lại hẹn hò với người như em...
 
// \{Nagisa} "Why he would date someone like me..."
 
// \{Nagisa} "Why he would date someone like me..."
   
  +
<0320> Nghe nhột thật.
<0309> Cảm giác cảm thấy buồn cười.
 
 
// That feels kinda ticklish.
 
// That feels kinda ticklish.
   
<0310>\{Ibuki} "Bởi em đẹp đấy . Cô biết điều đó."
+
<0321> \{Ibuki} 『Không đâu, tất cả nhờ vào sức quyến rũ của em. Cô chắc chắn đó.
 
// \{Ibuki} "It's because you're charming. I know it."
 
// \{Ibuki} "It's because you're charming. I know it."
   
<0311>\{Nagisa} "Em ngạc nhiên nếu điều đó..."
+
<0322> \{Nagisa} 『Thật vậy ...?』
 
// \{Nagisa} "I wonder if that's it..."
 
// \{Nagisa} "I wonder if that's it..."
   
<0312>\{Nagisa} "Ah , phải rồi ..."
+
<0323> \{Nagisa} 『À, phải rồi...
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right..."
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right..."
   
<0313>\{Nagisa} "Chúng em đến đây để gặp sensei..."
+
<0324> \{Nagisa} 『Hôm nay chúng em đến gặp cô để...
 
// \{Nagisa} "We came here to see sensei..."
 
// \{Nagisa} "We came here to see sensei..."
   
<0314>\{Nagisa} "Chúc mừng cho lễ đính hôn."
+
<0325> \{Nagisa} Chúc mừng đã đính hôn.
 
// \{Nagisa} "Congratulations on getting engaged."
 
// \{Nagisa} "Congratulations on getting engaged."
   
<0315>\{Ibuki} "Eh...?"
+
<0326> \{Ibuki} 『Ể...?
 
// \{Ibuki} "Eh...?"
 
// \{Ibuki} "Eh...?"
   
<0316> Chị gái Ibuki bắt đầu 1 khuôn mặt lạ .
+
<0327> Ibuki lộ vẻ ngạc nhiên.
 
// The elder Ibuki sister made a strange face.
 
// The elder Ibuki sister made a strange face.
   
  +
<0328> \{\l{A}} 『Ủa?
<0317> \{\l{A}} "Huh? \p... cô vẫn chưa kết hôn ạ...?"
 
  +
<0329> \ Cô vẫn chưa đính hôn ạ...?』
 
// \{\l{A}} "Huh? \p... you aren't engaged...?"
 
// \{\l{A}} "Huh? \p... you aren't engaged...?"
   
<0318>\{Ibuki} "K-không phải thể..."
+
<0330> \{Ibuki} K-không hẳn...
 
// \{Ibuki} "T-that's not it..."
 
// \{Ibuki} "T-that's not it..."
   
  +
<0331> \{\l{A}} 『
//
 
<03 \{\l{A}} 19> \{\l{A}} "
 
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0320> \s{strS[0]}..."
+
<0332> ...
 
// \s{strS[0]}..."
 
// \s{strS[0]}..."
   
<0321> \l{A} nhìn tôi để tìm kiếm sự giúp đỡ .
+
<0333> \l{A} nhìn tôi cầu viện.
 
// \l{A} looks at me for help.
 
// \l{A} looks at me for help.
   
<0322> \{\m{B}} "Nế tôi nhớ chính xác , tên anh ấy là Yuusuke hay gì đó..."
+
<0334> \{\m{B}} 『Nếu em nhớ không lầm thì, tên anh ấy là Yuusuke hay gì đó...
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, his name was Yuusuke or something..."
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, his name was Yuusuke or something..."
   
<0323>\{Ibuki} "........."
+
<0335> \{Ibuki} .........
 
// \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
   
<0324>\{Ibuki} "Um..."
+
<0336> \{Ibuki} 『Ưm...
 
// \{Ibuki} "Um..."
 
// \{Ibuki} "Um..."
   
<0325>\{Ibuki} "Em nghe điều đó ... từ đâu ...?"
+
<0337> \{Ibuki} Em nghe điều đó... từ đâu...?
 
// \{Ibuki} "Where did you... hear that...?"
 
// \{Ibuki} "Where did you... hear that...?"
   
<0326> \{\m{B}} "Um, Em chỉ ...."
+
<0338> \{\m{B}} 『Thì... em chỉ...
 
// \{\m{B}} "Um, I just..."
 
// \{\m{B}} "Um, I just..."
   
<0327>\{Ibuki} "EM cũng biết tên của Yuusuke-kun..."
+
<0339> \{Ibuki} 『Em còn biết tên Yuusuke-kun nữa...
 
// \{Ibuki} "You even know Yuusuke-kun's name..."
 
// \{Ibuki} "You even know Yuusuke-kun's name..."
   
<0328> \{\l{A}} "Ah..."
+
<0340> \{\l{A}} 『A...
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
   
<0329> Đó có thể khi \l{A} nhận ra.
+
<0341> lẽ \l{A} vừa nhận ra.
 
// That's probably when \l{A} realized it.
 
// That's probably when \l{A} realized it.
   
  +
<0342> Cô ấy đã nói một điều không nên.
<0330> Đó là không phải chỉ là giả thiết để nói được.
 
 
// That this is something that isn't supposed to be talked about.
 
// That this is something that isn't supposed to be talked about.
   
<0331>\{Ibuki} "Nagisa-chan."
+
<0343> \{Ibuki} Nagisa-chan.
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."
   
<0332>\{Ibuki} " ... vẫn chưa hề nói với ai khác về điều đó."
+
<0344> \{Ibuki} Cô... chưa hề nói với ai khác về điều đó.
 
// \{Ibuki} "I... haven't talked to anyone about that yet."
 
// \{Ibuki} "I... haven't talked to anyone about that yet."
   
<0333> \{\m{B}} "Không với 1 ai khác ... Cô thật sự vẫn chưa nói với ai ạ?"
+
<0345> \{\m{B}} 『Chưa một ai ư...? Cô thật sự vẫn chưa nói với ai ạ?
 
// \{\m{B}} "Not to anyone... have you really not said anything to anyone?"
 
// \{\m{B}} "Not to anyone... have you really not said anything to anyone?"
   
<0334>\{Ibuki} "Vâng..."
+
<0346> \{Ibuki} 『Ừ...
 
// \{Ibuki} "Yes..."
 
// \{Ibuki} "Yes..."
   
<0335>\{Ibuki} "Well ... chồng chưa cưới của cô biết điều đó , tất nhiên."
+
<0347> \{Ibuki} 『Tất nhiên là... hôn phu của cô phải biết rồi.
 
// \{Ibuki} "Well... my fiancée knows about it, of course."
 
// \{Ibuki} "Well... my fiancée knows about it, of course."
   
<0336>\{Ibuki} "Nhưng chúng tôi vẫn chưa nói cho ai trong gia đình cả ..."
+
<0348> \{Ibuki} Nhưng bọn vẫn chưa thưa chuyện với gia đình hai bên...
 
// \{Ibuki} "But we haven't talked to each other's families yet..."
 
// \{Ibuki} "But we haven't talked to each other's families yet..."
   
<0337>\{Ibuki} "Chúng tôi vẫn còn chở đợi để giải quyết..."
+
<0349> \{Ibuki} 『Huống chi... bọn cô vẫn còn điều vướng bận, chưa tiện tiến xa thêm...
 
// \{Ibuki} "We're still really just coming to a decision..."
 
// \{Ibuki} "We're still really just coming to a decision..."
   
<0338>\{Ibuki} "........."
+
<0350> \{Ibuki} .........
 
// \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
   
<0339>\{Ibuki} "nagisa-chan . em biết mà phải không ?"
+
<0351> \{Ibuki} 『Nagisa-chan, em biết mà phải không?
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you know, don't you?"
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you know, don't you?"
   
<0340>\{Ibuki} "Về em gái của cô ... về Fuuko."
+
<0352> \{Ibuki} Về em gái của cô... về Fuuko.
 
// \{Ibuki} "About my little sister... about Fuuko."
 
// \{Ibuki} "About my little sister... about Fuuko."
   
<0341> \{\l{A}} "V...vâng..."
+
<0353> \{\l{A}} V... vâng...
 
// \{\l{A}} "Y... yes..."
 
// \{\l{A}} "Y... yes..."
   
<0342>\{Ibuki} "2 năm trước ., đã bị tai nạn ...."
+
<0354> \{Ibuki} 『Hai năm trước, em ấy bị tai nạn...
 
// \{Ibuki} "Two years ago, she was in an accident..."
 
// \{Ibuki} "Two years ago, she was in an accident..."
   
<0343>\{Ibuki} "Mặc dù bây giờ vẫn còn chưa tỉnh .... vẫn đang ngủ trên giường bệnh ..."
+
<0355> \{Ibuki} 『Cho đến giờ vẫn chưa tỉnh... em ấy vẫn đang hôn mê trên giường bệnh...
 
// \{Ibuki} "Even now she still hasn't regained consciousness... she's sleeping in a hospital bed..."
 
// \{Ibuki} "Even now she still hasn't regained consciousness... she's sleeping in a hospital bed..."
   
<0344>\{Ibuki} "Với Fuuko như thế ... thật sự tốt khi cô kết hôn không ...."
+
<0356> \{Ibuki} Với tình trạng của Fuuko như vậy... không biết nên kết hôn hay không...
 
// \{Ibuki} "With Fuuko like that... is it really okay for me to get married..."
 
// \{Ibuki} "With Fuuko like that... is it really okay for me to get married..."
   
<0345>\{Ibuki} "Có thật sự ổn khi chỉ hạnh phúc 1 mình ..."
+
<0357> \{Ibuki} 『Liệu có thật sự ổn khi chỉ mình được hạnh phúc...?』
 
// \{Ibuki} "Is it really okay for me to be happy alone..."
 
// \{Ibuki} "Is it really okay for me to be happy alone..."
   
<0346>\{Ibuki} "Cô luôn luôn nghĩ về điều đó."
+
<0358> \{Ibuki} Cô luôn trăn trở về điều đó.
 
// \{Ibuki} "I'm always thinking about that."
 
// \{Ibuki} "I'm always thinking about that."
   
  +
<0359> \{Ibuki} 『Bọn cô muốn đợi em ấy tỉnh dậy...』
//
 
//
 
<0347>\{Ibuki} "Chúng tôi bắt đầu đợi mắt của nó mở ra cùng với nhau..."
 
 
// \{Ibuki} "Together we started waiting for her to open her eyes..."
 
// \{Ibuki} "Together we started waiting for her to open her eyes..."
   
<0348>\{Ibuki} "Ngày hôm nay , yuusuke-kun và cô ... đi nói chuyện về ."
+
<0360> \{Ibuki} 『Hôm nay cũng vậy, Yuusuke-kun và cô... đã đến nói chuyện với con .
 
// \{Ibuki} "Today too, Yuusuke-kun and I... went to talk to her."
 
// \{Ibuki} "Today too, Yuusuke-kun and I... went to talk to her."
   
<0349>\{Ibuki} "Nhưng..."
+
<0361> \{Ibuki} Nhưng...
 
// \{Ibuki} "But..."
 
// \{Ibuki} "But..."
   
<0350>\{Ibuki} "Như chúng tôi nghĩ , vẫn còn thương hại trước đó."
+
<0362> \{Ibuki} 『Con tội nghiệp vẫn li trên giường bệnh.
 
// \{Ibuki} "As we thought, she's still as pitiable as she was before."
 
// \{Ibuki} "As we thought, she's still as pitiable as she was before."
   
<0351>\{Ibuki} "Thế nên cô không biết phải làm ..."
+
<0363> \{Ibuki} 『Nên cô không biết phải làm sao nữa...
 
// \{Ibuki} "So I don't know what to do..."
 
// \{Ibuki} "So I don't know what to do..."
   
<0352> \{\l{A}} "U-um..."
+
<0364> \{\l{A}} 『Ư-ưm...
 
// \{\l{A}} "U-um..."
 
// \{\l{A}} "U-um..."
   
<0353>\{Ibuki} "Vâng?"
+
<0365> \{Ibuki} 『Sao thế em?
 
// \{Ibuki} "Yes?"
 
// \{Ibuki} "Yes?"
   
<0354> \{\l{A}} "Không có gì cả..."
+
<0366> \{\l{A}} Không ...
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
   
<0355>\{Ibuki} "Nagisa-chan ... sao thế ?"
+
<0367> \{Ibuki} Nagisa-chan... chuyện vậy?
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan... what's wrong?"
 
// \{Ibuki} "Nagisa-chan... what's wrong?"
   
<0356> \{\l{A}} "Không , không có gì cả ..."
+
<0368> \{\l{A}} Không, không có gì đâu ...
 
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "No, it's nothing..."
 
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "No, it's nothing..."
   
<0357> \{\l{A}} \{\l{A}} "Um...
+
<0369> \{\l{A}} 『Ưm...\ \
 
// \{\l{A}} "Um...
 
// \{\l{A}} "Um...
   
<0358> \s{strS[0]}..."
+
<0370> ...
 
// \s{strS[0]}..."
 
// \s{strS[0]}..."
   
<0359> \{\m{B}} "Hm?"
+
<0371> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
   
<0360> \{\l{A}} "Chúng tôi sẽ quay lại ngay ..."
+
<0372> \{\l{A}} Chúng ta nhanh về thôi...
 
// \{\l{A}} "We should head back quickly..."
 
// \{\l{A}} "We should head back quickly..."
  +
// Câu này đang nói với ai? Ibuki hay Nagisa?
  +
// Nói với Tomoya
   
<0361> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0373> \{\m{B}} 『Sao vậy?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0362> \{\l{A}} "Làm ơn ..."
+
<0374> \{\l{A}} 『Đi ...
 
// \{\l{A}} "Please..."
 
// \{\l{A}} "Please..."
   
<0363> \{\m{B}} "Ah , được rồi ."
+
<0375> \{\m{B}} 『À, được rồi.
 
// \{\m{B}} "Ah, alright."
 
// \{\m{B}} "Ah, alright."
   
<0364> \{\l{A}} "Ibuki-sensei, em sẽ quay lại sao ."
+
<0376> \{\l{A}} Ibuki-sensei ơi, khi khác em sẽ đến thăm .
 
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei, I'll be back again."
 
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei, I'll be back again."
   
<0365>\{Ibuki} "Oh em có cần gì không ?"
+
<0377> \{Ibuki} 『Ồ, em có việc bận à?
 
// \{Ibuki} "Oh, do you need something?"
 
// \{Ibuki} "Oh, do you need something?"
   
<0366> \{\l{A}} "Vâng , lần tới em sẽ nói lâu hơn!"
+
<0378> \{\l{A}} Vâng, lần tới chúng ta sẽ trò chuyện lâu hơn cô nhé!
 
// \{\l{A}} "Yes, next time let's talk for a long time!"
 
// \{\l{A}} "Yes, next time let's talk for a long time!"
   
<0367>\{Ibuki} "Được rồi , sẽ đợi đến lúc đó!"
+
<0379> \{Ibuki} 『À được rồi, nhớ quay lại nhé, cô rất mong đấy.』
 
// \{Ibuki} "Alright, I'll be waiting so please come again!"
 
// \{Ibuki} "Alright, I'll be waiting so please come again!"
   
<0368> \{\l{A}} "Được rồi , Vậy thì chúng em xin phép."
+
<0380> \{\l{A}} 『Vâng. Giờ thì chúng em xin phép.
 
// \{\l{A}} "Alright. Well then, please excuse us."
 
// \{\l{A}} "Alright. Well then, please excuse us."
   
<0369> Chúng tôi chạy rồi khỏi nơi vào thời điểm khác.
+
<0381> Cứ như chúng tôi đang tháo chạy khỏi đó.
 
// We ran and left that place for another time.
 
// We ran and left that place for another time.
   
  +
<0382> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên cậu phát hoảng lên vậy?』
//
 
<0370> \{\m{B}} "Có chuyện gì với bạn thế , hoảng sợ như thế này ?"
 
 
// \{\m{B}} "What's wrong with you, panicking like that?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong with you, panicking like that?"
  +
// Gonna leave the addressing here because I have absolutely no freaking idea who is talking to who anymore.
   
<0371> \{\m{B}} "Cô ấy sẽ không hiểu nếu bạn không nói nhiều thêm."
+
<0383> \{\m{B}} 『Nếu cậu không nói thì tớ không thể giúp cậu được.
 
// \{\m{B}} "She won't understand if you don't talk more."
 
// \{\m{B}} "She won't understand if you don't talk more."
   
<0372> \{\l{A}} "Tôi đã từng nói với ấy..."
+
<0384> \{\l{A}} 『Nếu còn nán lại nữa, tớ sợ mình sẽ nói ra mất...
 
// \{\l{A}} "I was about to tell her..."
 
// \{\l{A}} "I was about to tell her..."
   
<0373> \{\m{B}} "Huh?"
+
<0385> \{\m{B}} 『Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0374> \{\l{A}} "Nếu chúng ta ở đó lâu hơn , mìnhthể nói với cô ấy..."
+
<0386> \{\l{A}} Nếu chúng ta ở đó lâu hơn, có lẽ tớ đã nói hết với cô ấy rồi...
 
// \{\l{A}} "If we had stayed there longer, I would have told her..."
 
// \{\l{A}} "If we had stayed there longer, I would have told her..."
   
<0375> \{\l{A}} "Mình sẽ nói với cô ấy rằng Fuuko-san vẫn đang ở trường..."
+
<0387> \{\l{A}} 『Rằng Fuuko-san vẫn đang ở trường...
 
// \{\l{A}} "I would have told her that Fuuko-san is at the school..."
 
// \{\l{A}} "I would have told her that Fuuko-san is at the school..."
   
<0376> \{\m{B}} "Đợi đã , nếu bạn nói thế thì chúng ta sẽ bị xem lạ đấy ..."
+
<0388> \{\m{B}} Đợi đã, nếu cậu kể hết, ấy sẽ nhìn chúng ta kiểu đây...
 
// \{\m{B}} "Wait, if you told her that we would have been looked at strangely, you know..."
 
// \{\m{B}} "Wait, if you told her that we would have been looked at strangely, you know..."
   
<0377> \{\l{A}} "Phải..."
+
<0389> \{\l{A}} Phải...
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
   
<0378> \{\l{A}} "Nhưng ... 2 năm ấy đã trong bệnh viện ở khu phố kế bên ..."
+
<0390> \{\l{A}} Nhưng... suốt hai năm qua, sensei đã ngày ngày lui tới bệnh viện ở thị trấn kế bên...
 
// \{\l{A}} "But... for two whole years she's been in a hospital in a neighboring city..."
 
// \{\l{A}} "But... for two whole years she's been in a hospital in a neighboring city..."
   
<0379> \{\l{A}} "ấy vẫn còn đợi ngày mà Fuuko-san mở mắt ..."
+
<0391> \{\l{A}} luôn chờ đợi Fuuko-san tỉnh dậy...
 
// \{\l{A}} "She's still waiting for the day Fuuko-san opens her eyes..."
 
// \{\l{A}} "She's still waiting for the day Fuuko-san opens her eyes..."
   
<0380> \{\l{A}} "Cho đến lúc đó , chúng ta vẫnthể nói chuyện với Fuuko-san..."
+
<0392> \{\l{A}} 『Giờ thì, cuối cùng cô cũngcơ hội nói chuyện với Fuuko-san rồi...
 
// \{\l{A}} "For now, we can talk to Fuuko-san..."
 
// \{\l{A}} "For now, we can talk to Fuuko-san..."
   
<0381> \{\l{A}} "Chúng ta không thể yên như thế này ..."
+
<0393> \{\l{A}} 『Đã biết như thế mà, làm sao tớ nỡ giấu được...
 
// \{\l{A}} "We can't stay quiet about this..."
 
// \{\l{A}} "We can't stay quiet about this..."
   
<0382> \{\l{A}} "Mình muốn nói với cô ấy trước..."
+
<0394> \{\l{A}} 『Tớ muốn kể với cô càng sớm càng tốt...
 
// \{\l{A}} "I want to tell her first..."
 
// \{\l{A}} "I want to tell her first..."
   
<0383> \{\m{B}} "Mình hiểu ..."
+
<0395> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0384> \{\m{B}} "Đó sẽ tốt hơn , huh..."
+
<0396> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ vậy cũng phải thôi...
 
// \{\m{B}} "That would be better, huh..."
 
// \{\m{B}} "That would be better, huh..."
   
<0385> \{\m{B}} "Dù sao cũng hay im lặng đã."
+
<0397> \{\m{B}} Dù sao thì, cậu phải bình tĩnh lại đi đã, \l{A}.
 
// \{\m{B}} "Anyways, calm down."
 
// \{\m{B}} "Anyways, calm down."
   
<0386> \{\l{A}} "Được rồi ..."
+
<0398> \{\l{A}} 『Vâng...
 
// \{\l{A}} "Alright..."
 
// \{\l{A}} "Alright..."
   
<0387> Cô ấy giữ tay cô ấy lên ngực và thở 1 hơi dài .
+
<0399> Cô ấy đặt tay lên ngực và hít thật sâu.
 
// She holds her hands up to her chest and takes a deep breath.
 
// She holds her hands up to her chest and takes a deep breath.
   
<0388> \{\m{B}} "bạn biết ... mình cũng không hiểu , nhưng ..."
+
<0400> \{\m{B}} 『Thật tình ... tớ cũng không đầu đuôi thế nào cả, nhưng...
 
// \{\m{B}} "You know... I don't understand it either, but..."
 
// \{\m{B}} "You know... I don't understand it either, but..."
   
<0389> \{\m{B}} "Mình hiểu sự hiện diện của ấy là không tự nhiên ..."
+
<0401> \{\m{B}} 『Nhưng tớ nhận thức được rằng, việc nhóc ấy ở trong trườngtrái với lẽ tự nhiên...
 
// \{\m{B}} "I kinda understand that her existing is unnatural..."
 
// \{\m{B}} "I kinda understand that her existing is unnatural..."
   
<0390> \{\m{B}} "Nhưng... cô ấy cũng đến gặp Fuuko ngày hôm nay ... đó những gì cô ấy nói ..."
+
<0402> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem... hôm nay Ibuki-sensei đã đi thăm Fuuko...
 
// \{\m{B}} "But... she went to see Fuuko today too... that's what she said..."
 
// \{\m{B}} "But... she went to see Fuuko today too... that's what she said..."
   
<0391> \{\m{B}} "Khi cô ấy nhìn Fuuko , đó buổi sáng ... và ngày hôm nay chúng ta cũng nói chuyện với ấy ..."
+
<0403> \{\m{B}} 『Cô ấy đến bệnh viện thăm Fuuko vào buổi sáng... và sáng nay chúng ta cũng nói chuyện với Fuuko tại trường...
 
// \{\m{B}} "When she saw Fuuko, it was in the morning... and today we talked to her too."
 
// \{\m{B}} "When she saw Fuuko, it was in the morning... and today we talked to her too."
   
<0392> \{\m{B}} "Trên hết , về lời hứa kết hôn của họ ..."
+
<0404> \{\m{B}} Trên hết, về việc hai người họ sắp kết hôn...
 
// \{\m{B}} "On top of that, about them promising to marry..."
 
// \{\m{B}} "On top of that, about them promising to marry..."
   
<0393> \{\m{B}} "Không một ai biết nhưng Fuuko thì biết ..."
+
<0405> \{\m{B}} 『Ngoại trừ Fuuko thì không một ai khác biết...
 
// \{\m{B}} "No one but Fuuko knew that..."
 
// \{\m{B}} "No one but Fuuko knew that..."
   
<0394> \{\m{B}} "Không ai nhưng giấc ngủ của Fuuko..."
+
<0406> \{\m{B}} 『Đúng, chỉ Fuuko đang hôn mê biết mà thôi...
 
// \{\m{B}} "No one but the sleeping Fuuko..."
 
// \{\m{B}} "No one but the sleeping Fuuko..."
   
<0395> Tôi chắc bọn họ chưa bao giờ nói với ai nhưng với giấc ngủ của Fuuko...
+
<0407> Tôi chắc rằng chị đã tâm sự chuyện đó với em gái của mình.
 
// I guess they never told anyone but the sleeping Fuuko...
 
// I guess they never told anyone but the sleeping Fuuko...
   
  +
<0408> \{\l{A}} 『.........』
//
 
<0396> \{\l{A}} "........."
 
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0397> \{\l{A}} "Cô ấy ... thật sự1 con ma ...?"
+
<0409> \{\l{A}} 『Bạn ấy... là ma thật ư...?
 
// \{\l{A}} "Is she... really a ghost...?"
 
// \{\l{A}} "Is she... really a ghost...?"
   
<0398> \{\m{B}} "Ai mà biết được ..."
+
<0410> \{\m{B}} Ai mà biết chứ...
 
// \{\m{B}} "Who knows..."
 
// \{\m{B}} "Who knows..."
   
<0399> \{\m{B}} "Nhưng ấy 1 thân thể ..."
+
<0411> \{\m{B}} Nhưng thể sờ sờ ra đó ...
 
// \{\m{B}} "But she had a body..."
 
// \{\m{B}} "But she had a body..."
   
<0400> Tôi đưa mắt nhìn xuống lòng bàn tay tôi .
+
<0412> Tôi đưa mắt nhìn xuống lòng bàn tay mình.
 
// I lower my eyes to the palm of my hand.
 
// I lower my eyes to the palm of my hand.
   
<0401> \{\m{B}} "Tôi ngạc nhiên nếu vài thứ thật sự huyền sẽ xảy ra..."
+
<0413> \{\m{B}} 『Tớ tự hỏi, không biết điều kỳ sắp sửa xảy ra đây...
 
// \{\m{B}} "I wonder if something really mysterious is going to happen..."
 
// \{\m{B}} "I wonder if something really mysterious is going to happen..."
   
<0402> \{\l{A}} "........."
+
<0414> \{\l{A}} .........
 
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "........."
 
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "........."
   
<0403> \{\l{A}} \{\l{A}} "
+
<0415> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0404> hãy quay trở lại trường học , \s{strS[0]}."
+
<0416> , chúng ta trở lại trường đi.
 
// Let's go back to school, \s{strS[0]}."
 
// Let's go back to school, \s{strS[0]}."
   
<0405> \{\m{B}} "Bây giờ ?"
+
<0417> \{\m{B}} Bây giờ ư?
 
// \{\m{B}} "Right now?"
 
// \{\m{B}} "Right now?"
   
<0406> \{\l{A}} "Bây giờ ấy ở đó."
+
<0418> \{\l{A}} 『Chắc chắn bạn ấy vẫn đang ở đó.
 
// \{\l{A}} "Right now she's there."
 
// \{\l{A}} "Right now she's there."
   
<0407> ấy lấy tay tôi và giật mạnh .
+
<0419> \l{A} cầm lấy tay tôi và kéo đi.
 
// She takes my hand and tugs on it.
 
// She takes my hand and tugs on it.
   
<0408> \{\m{B}} "Được rồi ..."
+
<0420> \{\m{B}} Được rồi...
 
// \{\m{B}} "Alright..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
   
<0409> Khi đó về ai khác , cô ấy hoàn toàn từ bỏ ...
+
<0421> Mỗi khi hay tin ai đó gặp chuyện gì là cô ấy lại trở nên sốt sắng như vậy...
 
// Whenever it's about someone else, she goes all out...
 
// Whenever it's about someone else, she goes all out...
   
<0410> Khi chúng tôi đi ngang nhau qua cửa sổ trong cảnh cửa , Fuuko đang ngồi trở về với công việc.
+
<0422> Chúng tôi nhìn qua cửa sổ phòng học, thì thấy Fuuko đang ngồi đó hăng say khắc gọt.
 
// When we peer in through the window in the door, Fuuko is sitting and had returned to work.
 
// When we peer in through the window in the door, Fuuko is sitting and had returned to work.
   
<0411> Giữ tay của mình ở cửa \l{A} xem chừng .
+
<0423> Tay nắm lấy cửa kéo, \l{A} chăm chú quan sát.
 
// Keeping her hand on the sliding door, \l{A} watches intently.
 
// Keeping her hand on the sliding door, \l{A} watches intently.
   
<0412> \{\l{A}} "Tại sao ấy làm thế ...
+
<0424> \{\l{A}} Tại sao bạn ấy làm việc này...? Cậu có biết không,
 
// \{\l{A}} "Why is she doing that...
 
// \{\l{A}} "Why is she doing that...
   
  +
<0425> ?』
<0413> Bạn có biết tại sao phải không , \s{strS[0]}?"
 
 
// Do you know why, \s{strS[0]}?"
 
// Do you know why, \s{strS[0]}?"
   
<0414> \{\m{B}} "Phải..."
+
<0426> \{\m{B}} 『Tớ biết...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0415> \{\m{B}} "Cho quà tặng làm bằng tay của ấy , ấy sẽ đi hỏi mọi người sự giúp đỡ ."
+
<0427> \{\m{B}} 『Cô bé muốn tặng mọi người những món quà do chính tay mình làm, để mở lời với họ.
 
// \{\m{B}} "Giving out her handmade presents, she goes around asking people for a favor."
 
// \{\m{B}} "Giving out her handmade presents, she goes around asking people for a favor."
   
<0416> \{\m{B}} "Để giúp ấy chúc mừng cho đám cưới của chị cô ấy..."
+
<0428> \{\m{B}} 『Mời họ đến dự tiệc cưới của chị mình...
 
// \{\m{B}} "To help her celebrate her sister's marriage..."
 
// \{\m{B}} "To help her celebrate her sister's marriage..."
   
<0417> \{\l{A}} "........."
+
<0429> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0418> \{\m{B}} "Này , đừng khóc..."
+
<0430> \{\m{B}} Này, đừng khóc...
 
// \{\m{B}} "Hey, don't cry..."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't cry..."
   
<0419> \{\l{A}} "Mình không khóc."
+
<0431> \{\l{A}} 『Tớ sẽ không khóc đâu.
 
// \{\l{A}} "I won't cry."
 
// \{\l{A}} "I won't cry."
   
<0420> \{\l{A}} "Nhưng , đáng lẽ ..."
+
<0432> \{\l{A}} Nhưng, thay vào đó...
 
// \{\l{A}} "But, instead..."
 
// \{\l{A}} "But, instead..."
  +
// \l{A} is Furukawa, go to 0421, else go to line 0482
   
  +
<0433> \{Furukawa} 『Tớ muốn giúp bạn ấy...』
//
 
<0421> \{Furukawa} "Mình nghĩ mình muốn giúp cô ấy..."
 
 
// \{Furukawa} "I think I want to help her..."
 
// \{Furukawa} "I think I want to help her..."
   
<0422> \{\m{B}} "Giúp cô ấy ... với cái ?"
+
<0434> \{\m{B}} Giúp... làm việc đó?
 
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
 
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
   
<0423> \{Furukawa} "Không ... trước khi Ibuki-sensei cưới ... Mình muốn giúp mọi thứ ấy muốn."
+
<0435> \{Furukawa} Không... trước khi Ibuki-sensei thành hôn... tớ sẽ làm mọi thứ thể để giúp bạn ấy.
 
// \{Furukawa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
 
// \{Furukawa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
   
<0424> \{Furukawa} "cũng sẽ tốt với bạn..."
+
<0436> \{Furukawa} nếu được thì...
 
// \{Furukawa} "And also, if it is okay with you..."
 
// \{Furukawa} "And also, if it is okay with you..."
   
<0425> \{Furukawa} "Nếu bạn giúp mình , mình sẽ rất vui ..."
+
<0437> \{Furukawa} Nếu\ \
  +
<0438> -san cũng giúp thì tớ sẽ vui lắm...』
 
// \{Furukawa} "If you'll help me, I'll be really happy..."
 
// \{Furukawa} "If you'll help me, I'll be really happy..."
   
<0426> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0439> \{\m{B}} Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0427> \{Furukawa} "Um...wel..."
+
<0440> \{Furukawa} 『Ưm... tại vì...
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
   
<0428> "Furukawa mất đi suy nghĩ của mình . Nhưng cũng không được lâu .
+
<0441> Furukawa chìm vào suy tư, nhưng chỉ trong thoáng chốc.
 
// Furukawa gets lost in her thoughts. But, it isn't for long.
 
// Furukawa gets lost in her thoughts. But, it isn't for long.
   
<0429> ấy nhìn vào khuôn mặt tôi 1 cách mạnh mẽ ...
+
<0442> Đoạn, nhìn tôi đầy cương quyết...
 
// She looks up at my face strongly and...
 
// She looks up at my face strongly and...
   
<0430> \{Furukawa} "Bởi vì rất vui."
+
<0443> \{Furukawa} Bởi vì như vậy sẽ rất thú vị.
 
// \{Furukawa} "Because it'll be fun."
 
// \{Furukawa} "Because it'll be fun."
   
<0431> Cô ấy nói với toàn bộ sức mạnh .
+
<0444> Cô ấy nói một cách nghiêm túc.
 
// She says that with force.
 
// She says that with force.
   
  +
<0445> Tôi chợt để ý thấy mùi hương dễ chịu thoảng ra từ cô ấy.
<0432> Tôi nhận ra cô ấy tốt như thế nào .
 
 
// I notice how nice she smells.
 
// I notice how nice she smells.
   
<0433> Tôi...
+
<0446> Tôi...
 
// I...
 
// I...
   
<0434> Quyết định giúp.
+
<0447> Quyết định giúp
  +
// Option 1 - 0436
 
// Decide to help
 
// Decide to help
   
<0435> Quyết định bỏ đi
+
<0448> Quyết định bỏ đi
  +
// Option 2 - 0463
 
// Decide to leave
 
// Decide to leave
   
<0436> \{\m{B}} "Được rồi ..."
+
<0449> \{\m{B}} Được rồi...
  +
// Option 1 - from 0434
 
// \{\m{B}} "Alright..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
   
<0437> \{Furukawa} "Bạn sẽ giúp ?"
+
<0450> \{Furukawa} 『Cậu đồng ý nhé?
 
// \{Furukawa} "You'll help?"
 
// \{Furukawa} "You'll help?"
   
<0438> \{\m{B}} "Well , tôi thấy chán ... nên tôi chỉ làm để giết thời gian."
+
<0451> \{\m{B}} 『Tớ cũng đang rỗi việc... muốn làm gì đó... để giết thời gian thôi.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm bored... I'll just do it to kill time."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm bored... I'll just do it to kill time."
   
<0439> \{Furukawa} "Sẽ được thôi . Cùng với 3 chúng ta , thật sự sẽ rất vui!"
+
<0452> \{Furukawa} 『Chắc chắn sẽ rất vui nếu ba chúng ta cùng hợp sức!
 
// \{Furukawa} "It'll work. With the three of us, it'll definitely be fun!"
 
// \{Furukawa} "It'll work. With the three of us, it'll definitely be fun!"
   
<0440> \{Furukawa} "Nhưng..."
+
<0453> \{Furukawa} Nhưng...
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
   
<0441> \{Furukawa} "Cô ấy thật sự làm việc chăm chỉ , thế ...."
+
<0454> \{Furukawa} 『Bạn ấy đang làm nó rất chăm chỉ, thế nên...
 
// \{Furukawa} "She's really working hard, so..."
 
// \{Furukawa} "She's really working hard, so..."
   
<0442> \{Furukawa} "Chúng ta phải giúp cô ấy và động viên ấy thêm ."
+
<0455> \{Furukawa} Chúng ta phải giúp và động viên bạn ấy nữa.
 
// \{Furukawa} "We have to help her and cheer her on properly."
 
// \{Furukawa} "We have to help her and cheer her on properly."
   
<0443> \{Furukawa} "Trong khi làm việc chăm chỉ , niềm vui thứ quan trọng nhất."
+
<0456> \{Furukawa} 『Niềm vui sẽ nhân đôi nếu chúng ta cố gắng hết mình.
 
// \{Furukawa} "While working hard, having fun is the most important thing."
 
// \{Furukawa} "While working hard, having fun is the most important thing."
   
<0444> \{Furukawa} "Nếu đó là 3 chúng ta , mình nghĩ chúng ta có thể làm được ."
+
<0457> \{Furukawa} Nếu cả ba chúng ta cùng làm, tớ nghĩ mọi thứ sẽ ổn thôi.
 
// \{Furukawa} "If it's the three of us, I think we can do it."
 
// \{Furukawa} "If it's the three of us, I think we can do it."
   
<0445> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt nếu chúng ta có thể ..."
+
<0458> \{\m{B}} 『Được vậy thì tốt...
 
// \{\m{B}} "It'd be nice if we could..."
 
// \{\m{B}} "It'd be nice if we could..."
   
<0446> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0459> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
<0447> \{Furukawa} "Fuuko-san!"
+
<0460> \{Furukawa} Fuuko-san!
 
// \{Furukawa} "Fuuko-san!"
 
// \{Furukawa} "Fuuko-san!"
   
<0448> Furukawa gọi cô ấy.
+
<0461> Furukawa gọi cô ấy.
 
// Furukawa called to her.
 
// Furukawa called to her.
   
<0449> \{Fuuko} "Vâng?"
+
<0462> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0450> \{Fuuko} "Oh là \m{A}-san và... um ..."
+
<0463> \{Fuuko} 『A,\ \
  +
<0464> -san và... ưm...』
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and... um..."
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and... um..."
   
<0451> \{Furukawa} "Um , tôi có thể giới thiệu bạn thân mình không ?"
+
<0465> \{Furukawa} 『Ưm, để mình giới thiệu một chút nhé?
 
// \{Furukawa} "Um, may I introduce myself?"
 
// \{Furukawa} "Um, may I introduce myself?"
   
<0452> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0466> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
   
<0453> \{Furukawa} "Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa."
+
<0467> \{Furukawa} Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
   
<0454> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
+
<0468> \{Fuuko} Nagisa... -san.
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
   
<0455> \{Furukawa} "Bạn không cần phải thêm -san."
+
<0469> \{Furukawa} Bạn không cần phải thêm -san」 đâu mà.
 
// \{Furukawa} "You don't need to add -san."
 
// \{Furukawa} "You don't need to add -san."
   
<0456> \{Fuuko} "Nhưng ... bạn1 người lớn tuổi hơn mình..."
+
<0470> \{Fuuko} Nhưng... chịhọc sinh lớp trên...
 
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
 
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
   
<0457> \{\m{B}} "Phải , nhưng ấy lớn đây , vì cô ấy đã bị lại đây 1 năm."
+
<0471> \{\m{B}} Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one there, seeing as how she got held back a year."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one there, seeing as how she got held back a year."
   
<0458> \{\m{B}} "Nhưng bạn đã ngủ trong 2 năm , cũng như nhau thôi?"
+
<0472> \{\m{B}} Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
   
<0459> \{Fuuko} "Không...Nagisa-san đã ở lại 1 năm , vì thế ấy lớn nhất ."
+
<0473> \{Fuuko} Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
   
<0460> \{\m{B}} "Ah , ra thế . Được rồi ,vây ấy người lớn ."
+
<0474> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay, then, she's a senior."
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay, then, she's a senior."
   
<0461> \{Furukawa} "Um, mình..."
+
<0475> \{Furukawa} 『Ưm, tớ...
 
// \{Furukawa} "Um, I..."
 
// \{Furukawa} "Um, I..."
   
<0462> \{\m{B}} "Hm?"
+
<0476> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
  +
// go to line 0596
   
  +
<0477> Thật là tức cười khi nghĩ rằng chúng tôi sẽ giúp gì được cho cô nhóc.
<0463>
 
 
// If we really helped out I'd laugh.
 
// If we really helped out I'd laugh.
  +
// Option 2 - from 0435
   
<0464> \{\m{B}} (Ai đó như tôi chỉ nghĩ về mọi thứ 1 cách hơi ngu đần , giúp 1 ai đó ...)
+
<0478> \{\m{B}} (Một kẻ bất cần đời như mình, lại đi giúp người khác ư...)
 
// \{\m{B}} (Someone like me who just half-assedly goes through everything, helping someone else...)
 
// \{\m{B}} (Someone like me who just half-assedly goes through everything, helping someone else...)
   
<0465> Tôi đã nghĩ tôi sẽ ở bên Furukawa lâu hơn 1 chút , nhưng nếu tôi làm điều đó , tôi có thể bị kéo vào vấn đề.
+
<0479> Tôi đã nghĩ muốn ở bên Furukawa lâu hơn một chút, nhưng nếu làm vậy, tôi có thể bị kéo vào rắc rối mất.
 
// I thought I'd like to be by Furukawa's side a bit longer, but if I do that I might be dragged into trouble.
 
// I thought I'd like to be by Furukawa's side a bit longer, but if I do that I might be dragged into trouble.
   
<0466> \{\m{B}} "Tôi không phải người tháo vát ."
+
<0480> \{\m{B}} 『Tớ không đáng để cậu tin tưởng đâu.
 
// \{\m{B}} "I'm not that resourceful a person."
 
// \{\m{B}} "I'm not that resourceful a person."
   
<0467> thế đó là câu trả lời của tôi.
+
<0481> Thế nên, tôi đáp lời như vậy.
 
// So, that's how I replied.
 
// So, that's how I replied.
  +
 
  +
<0482> \{Furukawa} 『
<0468> \{Furukawa} "\m{A}-san tuy nói tệ , nhưng anh ấy thật sự nghĩ cho người khác và đó là 1 người tốt."
 
  +
<0483> -san cứ hay nói như vậy thôi, nhưng cậu thật sự là một người tử tế, luôn nghĩ cho người khác.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san has a bad mouth, but he really thinks of other people and is a nice person."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san has a bad mouth, but he really thinks of other people and is a nice person."
   
<0469> \{Furukawa} "Mình biết về điều đó."
+
<0484> \{Furukawa} 『Tớ biết .
 
// \{Furukawa} "I know this."
 
// \{Furukawa} "I know this."
   
<0470> \{\m{B}} "Đó 1 cách hiểu trong mắt bạn thôi."
+
<0485> \{\m{B}} 『Mắt của cậu hơi vấn đề rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "There's a knothole in your eyes."
 
// \{\m{B}} "There's a knothole in your eyes."
   
<0471> \{\m{B}} "Hoặc bạn đang cố gắng chinh phục tôi à?"
+
<0486> \{\m{B}} 『Hay cậu đang định chiếm lấy tình cảm của tớ?
 
// \{\m{B}} "Or are you trying to win my heart?"
 
// \{\m{B}} "Or are you trying to win my heart?"
   
<0472> \{\m{B}} "Nếu thế thì có chút sớm đấy nhưng ..."
+
<0487> \{\m{B}} Nếu thế thì có hơi tùy tiện quá đấy...
 
// \{\m{B}} "If that's the case, it's a bit early, but..."
 
// \{\m{B}} "If that's the case, it's a bit early, but..."
   
<0473> \{Furukawa} "Mình không phải cố gắng chinh phục bạn ..."
+
<0488> \{Furukawa} 『Không phải như vậy...
 
// \{Furukawa} "I'm not trying to win your heart..."
 
// \{Furukawa} "I'm not trying to win your heart..."
   
<0474> \{Furukawa} "Mình không làm thứ như thế..."
+
<0489> \{Furukawa} 『Tớ không làm những việc như vậy...
 
// \{Furukawa} "I don't do that sort of thing..."
 
// \{Furukawa} "I don't do that sort of thing..."
   
  +
<0490> \{\m{B}} 『Vậy thì đúng là mắt cậu có vấn đề rồi, rửa mắt đi và nhìn người cẩn thận hơn chút.』
<0475> \{\m{B}} "
 
 
// \{\m{B}} "Then it's gotta be a knothole. Polish your eyes and look at others more."
 
// \{\m{B}} "Then it's gotta be a knothole. Polish your eyes and look at others more."
   
<0476> Tôi nói quay lại đằng sau .
+
<0491> Nói đoạn, tôi quay lưng lại.
 
// I say and turn my back.
 
// I say and turn my back.
   
<0477> \{\m{B}} "Mình sẽ đi , nhưng..."
+
<0492> \{\m{B}} 『Tớ đi đây, nhưng...
 
// \{\m{B}} "I'm going to leave, but..."
 
// \{\m{B}} "I'm going to leave, but..."
   
<0478> \{\m{B}} "Cố gắng làm tốt nhất nhé."
+
<0493> \{\m{B}} 『Cứ làm hết sức mình nhé.
 
// \{\m{B}} "You do your best."
 
// \{\m{B}} "You do your best."
   
<0479> \{Furukawa} "........."
+
<0494> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0480> \{Furukawa} "Ah ...vâng."
+
<0495> \{Furukawa} 『A... vâng.
 
// \{Furukawa} "Ah... yes."
 
// \{Furukawa} "Ah... yes."
   
<0481> Nghe câu trả lời , tôi rời khỏi đây.
+
<0496> Nghe xong câu trả lời từ Furukawa, tôi bỏ đi.
 
// Hearing Furukawa's answer, I leave.
 
// Hearing Furukawa's answer, I leave.
  +
// BAD END, GO SEEN0444
   
<0482>\{Nagisa} "sẽ ổn nếu mình giúp không ?"
+
<0497> \{Nagisa} 『Cậu sẽ giúp bạn ấy chứ?
 
// \{Nagisa} "Is it alright if I help?"
 
// \{Nagisa} "Is it alright if I help?"
   
<0483> \{\m{B}} "Giúp cô ấy ... như thế nào ?"
+
<0498> \{\m{B}} Giúp... làm việc đó?
 
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
 
// \{\m{B}} "Help her... with that?"
   
<0484>\{Nagisa} "Không ...trước đám cưới của Ibuki-sensei ... mình muốn giúp cô ấy mọi thứ ấy muốn."
+
<0499> \{Nagisa} Không... trước khi Ibuki-sensei thành hôn... tớ sẽ làm mọi thứ thể để giúp bạn ấy.
 
// \{Nagisa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
 
// \{Nagisa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."
   
<0485> \{\m{B}} "........."
+
<0500> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0486>\{Nagisa} "Thời điểm này mình phải chơi với bạn sẽ giảm , nhưng ..."
+
<0501> \{Nagisa} Thời gian chúng mình bên nhau có thể sẽ ít đi, nhưng...
 
// \{Nagisa} "The time I have to play with you will decrease, but..."
 
// \{Nagisa} "The time I have to play with you will decrease, but..."
   
<0487>\{Nagisa} "Nhưng ... đó những gì mình muốn làm ."
+
<0502> \{Nagisa} Nhưng... tớ vẫn muốn giúp bạn ấy.
 
// \{Nagisa} "But... it's what I want to do."
 
// \{Nagisa} "But... it's what I want to do."
   
<0488>\{Nagisa} "Mình vẫn còn thời gian để chơi với bạn."
+
<0503> \{Nagisa} 『Chúng ta vẫn sẽ còn rất nhiều thời gian cho nhau.
 
// \{Nagisa} "I still have plenty of time left to play with you."
 
// \{Nagisa} "I still have plenty of time left to play with you."
   
<0489>\{Nagisa} "Nhưng thời gian ấy đang trôi qua cho đến đám cưới của chị ấy.
+
<0504> \{Nagisa} Nhưng thời gian của bạn ấy chỉ còn tính đến ngày chị mình kết hôn thôi...
 
// \{Nagisa} "But the time she has left is just until her sister gets married..."
 
// \{Nagisa} "But the time she has left is just until her sister gets married..."
   
<0490> \{\m{B}} "........."
+
<0505> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0491>\{Nagisa} "Nhưng , chia xa bạn cũng thật sự rất buốn , vì thế ..."
+
<0506> \{Nagisa} Nhưng, tớ không muốn chúng mình phải xa nhau, vì thế...
 
// \{Nagisa} "But, being separated from you would be awful, so..."
 
// \{Nagisa} "But, being separated from you would be awful, so..."
   
<0492> Nagisa chộp lấy tay tôi .
+
<0507> Nagisa nắm lấy tay tôi.
 
// Nagisa grabs my hand.
 
// Nagisa grabs my hand.
   
<0493>\{Nagisa} "Vì thế , nếu bạn giúp mình , mình sẽ rất vui ..."
+
<0508> \{Nagisa} Vì thế, nếu cậu cũng giúp thì tớ sẽ vui lắm...
 
// \{Nagisa} "So, if you were to help me, I would be so happy..."
 
// \{Nagisa} "So, if you were to help me, I would be so happy..."
   
<0494> Nếu như thế này ...
+
<0509> Nếu vậy thì...
 
// If it becomes like that...
 
// If it becomes like that...
   
<0495> Thời điểm mà chúng tôi chỉ 2 sẽ biến mất...
+
<0510> Khoảng thời gian chỉ mình hai chúng tôi bên nhau sẽ chẳng nhiều nhặn ...
 
// The time we'd have as just the two of us will start disappearing...
 
// The time we'd have as just the two of us will start disappearing...
   
<0496> Tôi hiểu được điều đó , tôi sẽ giúp bạn
+
<0511> Tớ hiểu , tớ sẽ giúp cậu
 
// I get it. I'll hang out with you
 
// I get it. I'll hang out with you
  +
// Option 1 - to 0498
   
  +
<0512> Nghĩ cho tớ nữa chứ
<0497> Cũng là nghĩ về tôi
 
 
// Think about me too
 
// Think about me too
  +
// Option 2 - to 0520
   
<0498> \{\m{B}} "........."
+
<0513> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0499> Nhưng sau tất cả , đó là tính cánh của tôi trong thâm tâm của ấy .
+
<0514> Nói đi nói lại, đó là điểm tôi thích ấy.
 
// But after all, it's this kind of quality in her that I like.
 
// But after all, it's this kind of quality in her that I like.
   
<0500> \{\m{B}} "Được rồi ..."
+
<0515> \{\m{B}} Được rồi...
 
// \{\m{B}} "Alright..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
   
<0501> \{\m{B}} "Mình hiểu rồi . Mình sẽ giúp bạn."
+
<0516> \{\m{B}} 『Tớ hiểu mà, tớ sẽ giúp cậu.
 
// \{\m{B}} "I get it. I'll hang out with you."
 
// \{\m{B}} "I get it. I'll hang out with you."
   
<0502> Và thế , tôi trả lời như thế .
+
<0517> Tôi trả lời như vậy.
 
// And so, I reply like that.
 
// And so, I reply like that.
   
<0503>\{Nagisa} "Mình cũng mong thế!"
+
<0518> \{Nagisa} 『Hay quá!
 
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
 
// \{Nagisa} "I'm so glad!"
   
<0504>\{Nagisa} "Fuuko-san!"
+
<0519> \{Nagisa} Fuuko-san!
 
// \{Nagisa} "Fuuko-san!"
 
// \{Nagisa} "Fuuko-san!"
   
<0505> Nagisa gọi cô ấy.
+
<0520> Nagisa gọi cô ấy.
 
// Nagisa calls to her.
 
// Nagisa calls to her.
   
<0506> \{Fuuko} "Vâng ?"
+
<0521> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0507> \{Fuuko} "Oh , \m{A}-san và , um..."
+
<0522> \{Fuuko} 『A,\ \
  +
<0523> -san và... ưm...』
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
   
<0508>\{Nagisa} "Um , mình sẽ giới thịệu bản thân mình nhé ?"
+
<0524> \{Nagisa} 『Ưm, để mình giới thiệu một chút nhé?
 
// \{Nagisa} "Um, may I introduce myself?"
 
// \{Nagisa} "Um, may I introduce myself?"
   
<0509> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0525> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Sure."
 
// \{Fuuko} "Sure."
   
<0510>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa . Bạn có thể gọi mình là Nagisa."
+
<0526> \{Nagisa} Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
   
<0511> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
+
<0527> \{Fuuko} Nagisa... -san.
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
   
<0512>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm từ -san đâu."
+
<0528> \{Nagisa} Bạn không cần phải thêm -san đâu.
 
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
 
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
   
<0513> \{Fuuko} "Nhưng ... bạn1 người lớn tuổi ..."
+
<0529> \{Fuuko} Nhưng... chịhọc sinh lớp trên...
 
// \{Fuuko} "But... You're a senior..."
 
// \{Fuuko} "But... You're a senior..."
   
<0514> \{\m{B}} "Phải , ấy 1 người lớn tuổi , vì cô ấy đã ở lại 1 năm ."
+
<0530> \{\m{B}} Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
   
<0515> \{\m{B}} "Nhưng cô cũng đã ngủ được 1 năm , không phải là như nhau à ?"
+
<0531> \{\m{B}} Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
   
<0516> \{Fuuko} "Không ... Nagisa-san đã ở lại 1 năm , vì thế ấy vẫn là người lớn ."
+
<0532> \{Fuuko} Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
   
<0517> \{\m{B}} "Ah , thế à . Được rồi , cô ấy 1 người lớn ."
+
<0533> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
   
<0518>\{Nagisa} "Um, mình ..."
+
<0534> \{Nagisa} 『Ưm, tớ...
 
// \{Nagisa} "Um, I..."
 
// \{Nagisa} "Um, I..."
   
<0519> \{\m{B}} "Hm?"
+
<0535> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
  +
// go to line 0596
   
<0520> \{\m{B}} "Hey... Nagisa."
+
<0536> \{\m{B}} 『Nè... Nagisa.
 
// \{\m{B}} "Hey... Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Hey... Nagisa."
  +
// Option 2 - from 0497
   
<0521>\{Nagisa} "Vâng?"
+
<0537> \{Nagisa} Vâng?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0522> \{\m{B}} "Cũng nghĩ về tôi ."
+
<0538> \{\m{B}} 『Nghĩ cho tớ nữa chứ.
 
// \{\m{B}} "Think about me, too."
 
// \{\m{B}} "Think about me, too."
   
<0523>\{Nagisa} "Phải."
+
<0539> \{Nagisa} 『Tớ có nghĩ mà.
 
// \{Nagisa} "I am."
 
// \{Nagisa} "I am."
   
<0524> \{\m{B}} "Chỉ bây giờ , không phải bạn cũng chỉ nghĩ về Fuuko và bản thân à ?"
+
<0540> \{\m{B}} 『Từ nãy đến giờ cậu chỉ toàn nghĩ cho Fuuko và chính mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just now, weren't you thinking of only Fuuko and yourself?"
 
// \{\m{B}} "Just now, weren't you thinking of only Fuuko and yourself?"
   
<0525>\{Nagisa} "Không hoàn toàn là thế..."
+
<0541> \{Nagisa} Không đâu...
 
// \{Nagisa} "Not at all..."
 
// \{Nagisa} "Not at all..."
   
<0526> \{\m{B}} "Mình muốn ở đây , chỉ với 2 chúng ta."
+
<0542> \{\m{B}} 『Tớ muốn hai đứa mìnhbên nhau, chỉ hai người thôi.
 
// \{\m{B}} "I want to be together, just the two of us."
 
// \{\m{B}} "I want to be together, just the two of us."
   
<0527>\{Nagisa} "Mình cũng thế , nhưng nếu chúng ta làm thế thì mình cảm thấy có lỗi với cô ấy ..."
+
<0543> \{Nagisa} 『Tớ cũng vậy, nhưng tớ không nỡ nhìn bạn ấy như thế...
 
// \{Nagisa} "I do too, but if we do that I'll feel bad for her..."
 
// \{Nagisa} "I do too, but if we do that I'll feel bad for her..."
   
<0528>\{Nagisa} "Cô ấy sẽ cô đơn ..."
+
<0544> \{Nagisa} 『Bạn ấy sẽ cô đơn lắm...
 
// \{Nagisa} "She's all alone..."
 
// \{Nagisa} "She's all alone..."
   
<0529> \{\m{B}} "Mình biết . Mình không nói với bạn là để ấy lại 1 mình ."
+
<0545> \{\m{B}} 『Tớ biết. Tớ không nói cứ để mặc em ấy một mình.
 
// \{\m{B}} "I know. I'm not telling you to leave her alone."
 
// \{\m{B}} "I know. I'm not telling you to leave her alone."
   
<0530>\{Nagisa} "Vậy thì , mình sẽ phải làm ?"
+
<0546> \{Nagisa} Vậy thì, tớ phải làm sao đây?
 
// \{Nagisa} "Well then, what should I do?"
 
// \{Nagisa} "Well then, what should I do?"
   
<0531> \{\m{B}} "Chỉ cần nghĩ về mình 1 chút thôi ."
+
<0547> \{\m{B}} Chỉ cần nghĩ về tớ một chút thôi.
 
// \{\m{B}} "Just think about me a bit, that's all."
 
// \{\m{B}} "Just think about me a bit, that's all."
   
<0532>\{Nagisa} "Mình đang nghĩ , nhưng mình nên làm gì ?"
+
<0548> \{Nagisa} 『Tớ luôn nghĩ về cậu mà, nhưng tớ nên làm gì...?
 
// \{Nagisa} "I am, but what should I do?"
 
// \{Nagisa} "I am, but what should I do?"
   
<0533> \{\m{B}} "Muốn mình làm đơn giản không ?"
+
<0549> \{\m{B}} 『Cần tớ nói dễ hiểu hơn à?
 
// \{\m{B}} "Do I have to make this simple?"
 
// \{\m{B}} "Do I have to make this simple?"
   
<0534>\{Nagisa} "Mình xin lỗi ... rất khó để mình hiểu những thứ bạn làm."
+
<0550> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi... tớ thật sự không hiểu lắm.
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... it's hard for me to understand unless you do."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... it's hard for me to understand unless you do."
   
<0535> \{\m{B}} "Có vài thứ mà tôi chỉ muốn chúng ta gần hơn ..."
+
<0551> \{\m{B}} 『Thi thoảng, tớ muốn chúng mình gần gũi nhau hơn...
 
// \{\m{B}} "Sometimes I just want us to get close together..."
 
// \{\m{B}} "Sometimes I just want us to get close together..."
   
<0536>\{Nagisa} "Okay."
+
<0552> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0537> \{\m{B}} " ... nói ... nắm tay ..."
+
<0553> \{\m{B}} Và... nói chuyện này... nắm tay nữa...
 
// \{\m{B}} "And... talk... and hold hands..."
 
// \{\m{B}} "And... talk... and hold hands..."
   
<0538>\{Nagisa} "Okay."
+
<0554> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0539> \{\m{B}} "Và thế ... trên đó , vài thứ \bbuồn chán \ulắm ."
+
<0555> \{\m{B}} 『Còn... làm cả mấy chuyện 「vượt rào」 nữa.
 
// \{\m{B}} "And well... beyond that, some \bothersome\u things, too."
 
// \{\m{B}} "And well... beyond that, some \bothersome\u things, too."
   
<0540>\{Nagisa} "Hmm... mình không thật sự hiểu thứ trên đó."
+
<0556> \{Nagisa} 『Ưm... tớ không hiểu chuyện 「vượt rào」 cả.
 
// \{Nagisa} "Hmm... I don't really get what's beyond that."
 
// \{Nagisa} "Hmm... I don't really get what's beyond that."
   
<0541> Bạn muốn tôi nói với bạn \bđiều \uđó à?
+
<0557> ấy thật sự bắt tôi phải nói thẳng chuyện ấy ra sao?
 
// Do you want me to tell you \bthat\u too?
 
// Do you want me to tell you \bthat\u too?
   
<0542> Well , hơn phải nói , dạy bạn lẽ dễ hơn ...
+
<0558> , lẽ thay vì nói ra thì thị phạm luôn sẽ tốt hơn...
 
// Well, more than saying it here, teaching through experience might be...
 
// Well, more than saying it here, teaching through experience might be...
   
<0543> \{\m{B}} "Nagisa..."
+
<0559> \{\m{B}} Nagisa...
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<0544>\{Nagisa} "Vâng?"
+
<0560> \{Nagisa} Vâng?
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0545> \{\m{B}} "Bây giờ mình sẽ dạy bạn chuyệnxảy ra khi bạn trải qua điều đó."
+
<0561> \{\m{B}} 『Giờ tớ sẽ chỉ cho cậu nhữnghai ta cần làm nhé.
 
// \{\m{B}} "Right now I'll teach you what happens when you graduate past that."
 
// \{\m{B}} "Right now I'll teach you what happens when you graduate past that."
   
<0546>\{Nagisa} "Vâng , làm ơn."
+
<0562> \{Nagisa} Vâng, tớ sẽ chú ý.
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
   
<0547> Ahh , quá đơn giản...
+
<0563> Aa, quá đơn giản...
 
// Ahh, it's so simple...
 
// Ahh, it's so simple...
   
<0548> \{\m{B}} "Vậy nhắm mắt lại ..."
+
<0564> \{\m{B}} Vậy cậu nhắm mắt lại đi...
 
// \{\m{B}} "Then close your eyes..."
 
// \{\m{B}} "Then close your eyes..."
   
<0549>\{Nagisa} "Eh? O, okay..."
+
<0565> \{Nagisa} 『Ơ? V-vâng...
 
// \{Nagisa} "Eh? O, okay..."
 
// \{Nagisa} "Eh? O, okay..."
   
<0550> Bối rối , ấy nhắm mắt lại .
+
<0566> Nagisa hơi bối rối, song cũng nhắm mắt.
 
// Perplexed, she closes her eyes.
 
// Perplexed, she closes her eyes.
   
<0551> Đôi môi nhỏ của cô ấy đóng lại.
+
<0567> Bờ môi gầy của cô đang khép hờ.
 
// Her small mouth is closed.
 
// Her small mouth is closed.
   
<0552> Nhìn đôi môi đó , tôi bắt đầu bị kíck thích hơn là tôi cần .
+
<0568> Nhìn đôi môi đó, tôi bỗng thấy bị kích thích hơn hẳn.
 
// Looking at those lips, I get more excited than I need to be.
 
// Looking at those lips, I get more excited than I need to be.
   
<0553> \{\m{B}} "Nagisa..."
+
<0569> \{\m{B}} Nagisa...
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<0554> Tôi chầm chậm đưa đôi môi của mình gần cô ấy....
+
<0570> Tôi chầm chậm đưa môi mình đến gần cô ấy...
 
// I slowly place my mouth near hers...
 
// I slowly place my mouth near hers...
   
  +
<0571> \{Giọng nói} 『Oaa...』
//
 
//
 
//
 
<0555> \{Giọng Nói} "Wah..."
 
 
// \{Voice} "Wah..."
 
// \{Voice} "Wah..."
   
<0556> Chúng tôi nghe 1 tiếng la nhỏ phát ra từ trong lớp học mà và Nagisa mở mắt.
+
<0572> Bất chợt tiếng the thẽ phát ra từ trong lớp, khiến Nagisa mở mắt.
 
// We hear a small shriek come from inside the classroom and Nagisa opens her eyes.
 
// We hear a small shriek come from inside the classroom and Nagisa opens her eyes.
   
<0557>\{Nagisa} "Wah!"
+
<0573> \{Nagisa} 『Oa!
 
// \{Nagisa} "Wah!"
 
// \{Nagisa} "Wah!"
   
<0558> Trước mắt cô ấy , cô ấy nhìn thấy mặt tôi và shocked.
+
<0574> ấy nhìn thấy khuôn mặt tôi kề sátgiật mình kêu lên.
 
// In front of her eyes, she sees my face and is shocked.
 
// In front of her eyes, she sees my face and is shocked.
   
  +
<0575> \{Nagisa} 『
//
 
<0559>\{Nagisa} "\m{B}-kun..."
+
<0576> -kun...
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
   
<0560> \{\m{B}} "phải ... đó là giọng của Fuuko."
+
<0577> \{\m{B}} 『Ờ... đó là giọng của Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Yeah... that was Fuuko's voice."
 
// \{\m{B}} "Yeah... that was Fuuko's voice."
   
<0561> Tôi nguyền rủa tiếng hét của cô ấy
+
<0578> Tôi rủa thầm.
 
// I curse her shriek.
 
// I curse her shriek.
   
<0562> \{\m{B}} "Cô ấy có thể tự làm bị thương chính mình nữa ..."
+
<0579> \{\m{B}} 『Chắc lại tự làm mình bị thương rồi...
 
// \{\m{B}} "She probably injured herself again..."
 
// \{\m{B}} "She probably injured herself again..."
   
<0563>\{Nagisa} "Cô ấy đang nút ngón tay của mình ."
+
<0580> \{Nagisa} 『Bạn ấy đang mút ngón tay.
 
// \{Nagisa} "She's sucking her finger."
 
// \{Nagisa} "She's sucking her finger."
   
  +
<0581> Nhòm vào trong, Nagisa nói.
<0564> Nagisa nói khi nhìn vào trong.
 
 
// Nagisa says as she peers inside.
 
// Nagisa says as she peers inside.
   
<0565> Dù trong hoàn cảnh bình thường , ấy vẫn luôn lo lắng ...
+
<0582> Trông cô lo lắng thấy rõ...
 
// Even under normal circumstances, she's always anxious...
 
// Even under normal circumstances, she's always anxious...
   
<0566> \{\m{B}} "Nagisa , hãy tiếp tục vào lần sau ."
+
<0583> \{\m{B}} Nagisa, chúng ta tiếp tục chuyện đấy vào lần khác nhé.
 
// \{\m{B}} "Nagisa, let's continue that next time."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, let's continue that next time."
   
<0567>\{Nagisa} "Vậy ... ok , nhưng nếu chỉ chúng ta có thể ở cùng với cô ấy."
+
<0584> \{Nagisa} Vậy thì... tớ vào giúp bạn ấy nhé?』
 
// \{Nagisa} "Then... okay, but only if we can be with her right now."
 
// \{Nagisa} "Then... okay, but only if we can be with her right now."
   
<0568> \{\m{B}} "Tốt . Nhưng cũng nên nghĩ về mình nhé ."
+
<0585> \{\m{B}} 『Cũng được. Nhưng nhớ nghĩ cho tớ nữa đấy.
 
// \{\m{B}} "Fine. But think about me too."
 
// \{\m{B}} "Fine. But think about me too."
   
  +
<0586> \{Nagisa} 『
<0569>\{Nagisa} "Bạn giống như 1 đứa trẻ nhỏ ."
 
  +
<0587> -kun, cậu cứ như con nít ấy.』
 
// \{Nagisa} "You're like a little kid."
 
// \{Nagisa} "You're like a little kid."
   
<0570> ...mặc dù những gì tôi làm là đã trưởng thành.
+
<0588> ...Mặc dù những gì tôi vừa làm hoàn toànchuyện người lớn.
 
// ... even though what I do is adult.
 
// ... even though what I do is adult.
   
<0571>\{Nagisa} "Vậy mình về nhà nhé ."
+
<0589> \{Nagisa} 『Thôi, tớ vào đây.
 
// \{Nagisa} "Well then, I'm going in."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'm going in."
   
<0572> \{\m{B}} "Okay."
+
<0590> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0573>\{Nagisa} "Fuuko-san , tay bạn ổn chứ ?"
+
<0591> \{Nagisa} Fuuko-san, tay bạn ổn chứ?
 
// \{Nagisa} "Fuuko-san, is your finger alright?"
 
// \{Nagisa} "Fuuko-san, is your finger alright?"
   
<0574> Nagisa gọi cô ấy.
+
<0592> Nagisa gọi cô ấy.
 
// Nagisa calls her.
 
// Nagisa calls her.
   
<0575> \{Fuuko} "Eh?"
+
<0593> \{Fuuko} 『Ơ?
 
// \{Fuuko} "Eh?"
 
// \{Fuuko} "Eh?"
   
<0576> \{Fuuko} "Oh , \m{A}-san và , um..."
+
<0594> \{Fuuko} 『A,\ \
  +
<0595> -san và... ưm...』
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
 
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."
   
<0577>\{Nagisa} "mình là Nagisa . Vết cắt có xâu không ?"
+
<0596> \{Nagisa} 『Mình là Nagisa. Vết cắt có sâu lắm không?
 
// \{Nagisa} "I'm Nagisa. Is the cut deep?"
 
// \{Nagisa} "I'm Nagisa. Is the cut deep?"
   
<0578> \{Fuuko} "Ah , tốt thôi . sẽ lành khi Fuuko liếm nó."
+
<0597> \{Fuuko} 『À, không sao đâu. Fuuko chỉ cần liếm nó một chút thôi.
 
// \{Fuuko} "Ah, it's fine. It healed after Fuuko licked it."*
 
// \{Fuuko} "Ah, it's fine. It healed after Fuuko licked it."*
   
<0579> \{\m{B}} "Nó sẽ không lành nếu chữa trị theo cách đó."
+
<0598> \{\m{B}} 『Còn lâu nó mới lành kiểu đấy... băng đàng hoàng đi.
 
// \{\m{B}} "There's no way it healed... treat it properly."
 
// \{\m{B}} "There's no way it healed... treat it properly."
   
<0580>\{Nagisa} "Hãy băng lại ."
+
<0599> \{Nagisa} 『Để mình băng vết thương lại.
 
// \{Nagisa} "Let's bandage it."
 
// \{Nagisa} "Let's bandage it."
   
<0581> Nagisa đến gần lấy tay cô ấy .
+
<0600> Nagisa tiến lại gần và cầm lấy tay cô ấy.
 
// Nagisa gets close and takes her hand.
 
// Nagisa gets close and takes her hand.
   
<0582>\{Nagisa} "Um , sẽ ổn nếu mình giới thiệu bản thân mình lần nữa nhé ?"
+
<0601> \{Nagisa} 『Này, để mình giới thiệu lại một chút nhé?
 
// \{Nagisa} "Um, is it alright if I introduce myself again?"
 
// \{Nagisa} "Um, is it alright if I introduce myself again?"
   
<0583> Nagisa vừa nói vừa tiếp tục băng
+
<0602> Nagisa vừa nói vừa băng vết thương.
 
// Nagisa says as she continues first aid.
 
// Nagisa says as she continues first aid.
   
<0584> \{Fuuko} "vâng."
+
<0603> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
   
<0585>\{Nagisa} "Mình là Furukawa Nagisa .bạn có thể gọi mình là Nagisa."
+
<0604> \{Nagisa} Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
 
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."
   
<0586> \{Fuuko} "Nagisa... -san."
+
<0605> \{Fuuko} Nagisa... -san.
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."
   
<0587>\{Nagisa} "Bạn không cần phải thêm từ -san"
+
<0606> \{Nagisa} Bạn không cần phải thêm -san」 đâu mà.』
 
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
 
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."
   
<0588> \{Fuuko} "Nhưng ... bạnngười lớn ..."
+
<0607> \{Fuuko} Nhưng... chịhọc sinh lớp trên...
 
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
 
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."
   
<0589> \{\m{B}} "Phải , ấy 1 người lớn tuổi , vì cô ấy đã ở lại 1 năm ."
+
<0608> \{\m{B}} Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."
   
<0590> \{\m{B}} "Nhưng cô cũng đã ngủ được 1 năm , không phải là như nhau à ?"
+
<0609> \{\m{B}} Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
 
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"
   
<0591> \{Fuuko} "Không ... Nagisa-san đã ở lại 1 năm , vì thế ấy vẫn là người lớn ."
+
<0610> \{Fuuko} Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
 
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."
   
<0592> \{\m{B}} "Ah , thế à . Được rồi , cô ấy 1 người lớn ."
+
<0611> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."
   
<0593>\{Nagisa} "Um , mình ..."
+
<0612> \{Nagisa} 『Ưm, tớ...
 
// \{Nagisa} "Um, I..."
 
// \{Nagisa} "Um, I..."
   
<0594> Kết thúc băng , cô ấy đứng dậy .
+
<0613> Băng cho Fuuko xong, \l{A} đứng dậy và bước lại cạnh tôi.
 
// Having finished bandaging her, she stands.
 
// Having finished bandaging her, she stands.
   
<0595> \{\m{B}} "Sau thế ?"
+
<0614> \{\m{B}} 『Sao thế?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0596> \{\l{A}} "Bây giờ thật sự làm phiền mình ... rằng ... 1 năm thêm nữa ..."
+
<0615> \{\l{A}} 『Chuyện tớ... lớn hơn mọi người trong lớp một tuổi ấy... tớ thấy tự ti lắm...
 
// \{\l{A}} "Right now it's really bothering me... that... having one year more..."
 
// \{\l{A}} "Right now it's really bothering me... that... having one year more..."
   
<0597> \{\m{B}} "Bạn sẽ buồn nhiều hơn ."
+
<0616> \{\m{B}} 『Cậu cả nghĩ quá rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "You get bothered too much."
 
// \{\m{B}} "You get bothered too much."
   
<0598> \{\m{B}} "Phải không , Fuuko?"
+
<0617> \{\m{B}} Phải không, Fuuko?
 
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
   
<0599> \{Fuuko} "Nếu Fuuko mở mắt , ấy sẽ được 2 năm..."
+
<0618> \{Fuuko} 『Khi Fuuko tỉnh lại thì đã thấy mình bị chậm hai năm rồi...
 
// \{Fuuko} "If Fuuko opens her eyes, she'll be two years behind..."
 
// \{Fuuko} "If Fuuko opens her eyes, she'll be two years behind..."
   
<0600> \{\l{A}} "Ah..."
+
<0619> \{\l{A}} 『A...
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
   
<0601> \{\l{A}} "Mình xin lỗi ..."
+
<0620> \{\l{A}} Mình xin lỗi...
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
   
<0602> \{Fuuko} "Đó tại sao mình gọi bạn là Nagisa-san."
+
<0621> \{Fuuko} 『Thế nên Fuuko mới gọi chị là Nagisa-san.
 
// \{Fuuko} "So that's why I'll call you Nagisa-san."
 
// \{Fuuko} "So that's why I'll call you Nagisa-san."
   
<0603> \{\l{A}} "okay , vậy thì mình sẽ ... um ... mình nên gọi bạn là gì đây ..."
+
<0622> \{\l{A}} 『Được rồi, vậy thì mình sẽ... ưm... chị nên gọi em sao đây...?』
 
// \{\l{A}} "Okay, then I'll... um... what should I call you..."
 
// \{\l{A}} "Okay, then I'll... um... what should I call you..."
   
<0604> \{\l{A}} "Ibuki-sensei gọi bạn ?"
+
<0623> \{\l{A}} 『Ở nhà Ibuki-sensei gọi em thế nào vậy?
 
// \{\l{A}} "What does Ibuki-sensei call you?"
 
// \{\l{A}} "What does Ibuki-sensei call you?"
   
<0605> \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."
+
<0624> \{Fuuko} 『Ưm... Fuu-chan.
 
// \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."
 
// \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."
   
<0606> \{\l{A}} "Vậy thì mình sẽ gọi bạn là Fuu-chan?"
+
<0625> \{\l{A}} Vậy thì chị gọi em là Fuu-chan có được không?
 
// \{\l{A}} "Then can I call you Fuu-chan?"
 
// \{\l{A}} "Then can I call you Fuu-chan?"
   
<0607> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0626> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0608> \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."
+
<0627> \{\l{A}} 『Ưm, Fuu-chan...
 
// \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."
   
<0609> \{Fuuko} "Vâng?"
+
<0628> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0610> \{\l{A}} "bắt đầu từ ngày mai , mình có thể giúp bạn chứ ?"
+
<0629> \{\l{A}} 『Bắt đầu từ ngày mai, chị sẽ giúp em nhé?
 
// \{\l{A}} "Starting tomorrow, can I help you?"
 
// \{\l{A}} "Starting tomorrow, can I help you?"
   
<0611> \{Fuuko} "...huh?"
+
<0630> \{Fuuko} ...?
 
// \{Fuuko} "... huh?"
 
// \{Fuuko} "... huh?"
   
<0612> \{\l{A}} "Mình ...
+
<0631> \{\l{A}} 『Chị đã nghe...\ \
 
// \{\l{A}} "I...
 
// \{\l{A}} "I...
   
  +
<0632> \ kể.』
<0613> nghe từ \s{strS[0]}."
 
 
// heard from \s{strS[0]}."
 
// heard from \s{strS[0]}."
   
<0614> \{\l{A}} Đó là bạn cố gắng làm vì Ibuki-sensei , Fuu-chan."
+
<0633> \{\l{A}} 『Rằng Fuu-chan đang cố hết sức vì Ibuki-sensei.
 
// \{\l{A}} "That you're doing your best for Ibuki-sensei, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}} "That you're doing your best for Ibuki-sensei, Fuu-chan."
   
<0615> \{\l{A}} Hãy để mình cùng cố gắng với bạn nhé."
+
<0634> \{\l{A}} Hãy để chị cùng cố gắng với em nhé.
 
// \{\l{A}} "Please let me do my best for you too."
 
// \{\l{A}} "Please let me do my best for you too."
   
<0616> \{\l{A}} "Được chứ ?"
+
<0635> \{\l{A}} Được chứ?
 
// \{\l{A}} "Would that be okay?"
 
// \{\l{A}} "Would that be okay?"
   
<0617> \{Fuuko} "Bạn sẽ chúc mừng đám cưới chị ấy cùng với Fuuko ?"
+
<0636> \{Fuuko} 『Chị sẽ đến chúc phúc trong hôn lễ của chị ấy cùng với Fuuko ư?
 
// \{Fuuko} "Will you celebrate her wedding together with Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "Will you celebrate her wedding together with Fuuko?"
   
<0618> \{\l{A}} "Tất nhiên ."
+
<0637> \{\l{A}} Tất nhiên rồi.
 
// \{\l{A}} "Of course."
 
// \{\l{A}} "Of course."
   
<0619> \{\l{A}} "mình cùng muốn giúp bạn ."
+
<0638> \{\l{A}} 『Chị cũng muốn giúp em nữa.
 
// \{\l{A}} "I want to help you too."
 
// \{\l{A}} "I want to help you too."
   
<0620> \{\l{A}} "Thế vào ngày mai , mình có thểcùng bạn chứ ?"
+
<0639> \{\l{A}} 『Nên là, từ ngày mai, chị sẽbên em nhé?
 
// \{\l{A}} "So, tomorrow on, can I be together with you?"
 
// \{\l{A}} "So, tomorrow on, can I be together with you?"
   
<0621> \{\l{A}} "
+
<0640> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
  +
<0641> \ nữa.』
<0622> \s{strS[0]} cùng thế ."
 
 
// \s{strS[0]} as well."
 
// \s{strS[0]} as well."
   
  +
<0642> \{\m{B}} 『Cùng cố gắng nào.』
//
 
<0623> \{\m{B}} "Tôi trong tay cô ."
 
 
// \{\m{B}} "I'm in your hands."
 
// \{\m{B}} "I'm in your hands."
   
<0624> \{Fuuko} "........."
+
<0643> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0625> Fuuko nhìn tôi nhìn thẳng tôi như cô ấy không thật sự hiểu được tình hình hiện tại.
+
<0644> Fuuko ngơ ngác nhìn tôi, chẳng hiểu chuyện đang diễn ra.
 
// Fuuko looks at me blankly as if she doesn't quite grasp the situation.
 
// Fuuko looks at me blankly as if she doesn't quite grasp the situation.
   
<0626> \{\l{A}} "Um ... chúng tôi có làm phiền bạn không ?"
+
<0645> \{\l{A}} 『Ưm... bọn chị có làm phiền em không?
 
// \{\l{A}} "Um... are we bothering you?"
 
// \{\l{A}} "Um... are we bothering you?"
   
<0627> \{Fuuko} "Không , không đâu."
+
<0646> \{Fuuko} Không, hoàn toàn không.
 
// \{Fuuko} "No, not at all."
 
// \{Fuuko} "No, not at all."
   
<0628> \{\l{A}} "Vậy hãy để chúng tôi ở bên bạn ."
+
<0647> \{\l{A}} Vậy, hãy để bọn chị ở bên em.
 
// \{\l{A}} "Then please let us be with you."
 
// \{\l{A}} "Then please let us be with you."
   
<0629> \{Fuuko} "Được rồi ."
+
<0648> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Alright."
 
// \{Fuuko} "Alright."
   
<0630> \{\l{A}} "Mình hy vọng thế , ehehe..."
+
<0649> \{\l{A}} 『Chị vui lắm, hihi...
 
// \{\l{A}} "I'm glad, ehehe..."
 
// \{\l{A}} "I'm glad, ehehe..."
   
<0631> \{Fuuko} "Um..."
+
<0650> \{Fuuko} 『Ưm...
 
// \{Fuuko} "Um..."
 
// \{Fuuko} "Um..."
   
<0632> \{Fuuko} "........."
+
<0651> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0633> \{\m{B}} "Sao thế ?"
+
<0652> \{\m{B}} 『Gì đó?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0634> \{Fuuko} "Cám ơm bạn rất nhiều ."
+
<0653> \{Fuuko} 『Cảm ơn hai anh chị nhiều lắm.
 
// \{Fuuko} "Thank you very much."
 
// \{Fuuko} "Thank you very much."
   
<0635> Cô ấy cúi đầu 1 cách ngượng nghịu
+
<0654> Cô ngượng nghịu cúi đầu.
 
// She bows her head awkwardly.
 
// She bows her head awkwardly.
   
<0636> \{\l{A}} "Bạn không cần phải cúi chào ."
+
<0655> \{\l{A}} 『Em không cần làm thế đâu.
 
// \{\l{A}} "You don't have to bow."
 
// \{\l{A}} "You don't have to bow."
   
<0637> \{\m{B}} "Không như tôi , bạn rất biết nghe lời đấy phải không ."
+
<0656> \{\m{B}} 『Đúng một đứa trẻ có gia giáo, làm anh đây tụt cả hứng chơi xỏ nhóc.
 
// \{\m{B}} "Unlike me, you're pretty obedient, aren't you."
 
// \{\m{B}} "Unlike me, you're pretty obedient, aren't you."
   
<0638> Tôi nói và chạm lòng bàn tay vào đầu Fuuko.
+
<0657> Tôi nói và với tay xoa đầu Fuuko.
 
// I say, as I put the palm of my hand on Fuuko's head.
 
// I say, as I put the palm of my hand on Fuuko's head.
   
<0639> \{Fuuko} "Wah..."
+
<0658> \{Fuuko} 『Oa...
 
// \{Fuuko} "Wah..."
 
// \{Fuuko} "Wah..."
   
<0640> ấy gạt tay tôi ra .
+
<0659> Ngay lập tức, cô nhóc gạt tay tôi ra.
 
// She bats my hand away.
 
// She bats my hand away.
   
<0641> \{\m{B}} "Chết tiệt ..."
+
<0660> \{\m{B}} 『Khỉ thật...
 
// \{\m{B}} "Damn..."
 
// \{\m{B}} "Damn..."
   
<0642> Tôi để tay lên đầu cô ấy lần nữa .
+
<0661> Tôi thử lại lần nữa.
 
// I put it on her head once more.
 
// I put it on her head once more.
   
<0643> Cô ấy gạt tay tôi lần nữa nhưng tôi tránh và trả lại .
+
<0662> Cô nhóc lại gạt tay tôi ra, nhưng tôi tránh đượccứ thế đặt tay lên lại.
 
// She bats at my hand again, but I avoid it and put it back on.
 
// She bats at my hand again, but I avoid it and put it back on.
   
<0644> Gạt \ptránh ,\pgạt ,\ptránh ,\pgạt \ptránh .
+
<0663> Gạt, \ptránh, \pgạt, \ptránh, \pgạt, \ptránh.
 
// Bat, \pavoid, \pbat, \pavoid, \pbat, \pavoid.
 
// Bat, \pavoid, \pbat, \pavoid, \pbat, \pavoid.
   
  +
<0664> Fuuko càng ra sức chống cự, tôi càng lặp lại trò đùa dai.
<0645> Không biết bao nhiều lần , tay tôi vẫn không thể đặt lên đầu cô ấy .
 
 
// No \{Fuuko} matter how many times she tries, my hand won't pull back.
 
// No \{Fuuko} matter how many times she tries, my hand won't pull back.
   
<0646> \{Fuuko} \{Fuuko} "Wah-!"
+
<0665> \{Fuuko} 『Oaa-!
 
// \{Fuuko} "Wah-!"
 
// \{Fuuko} "Wah-!"
   
<0647> Crash \shake{2}
+
<0666> Ầm!\shake{2}
 
// Crash \shake{2}
 
// Crash \shake{2}
   
<0648> Cô ấy tông vào tôi chạy về góc lớp .
+
<0667> Cô nhóc húc vào người tôi rồi chạy ra góc lớp.
 
// She tackles me and runs to a corner of the room.
 
// She tackles me and runs to a corner of the room.
   
<0649> \{\m{B}} "Cái quái..."
+
<0668> \{\m{B}} Cái quái...
 
// \{\m{B}} "What the hell..."
 
// \{\m{B}} "What the hell..."
   
<0650> \{Fuuko} "Hmph...!"
+
<0669> \{Fuuko} 『Fuu...!
 
// \{Fuuko} "Hmph...!"
 
// \{Fuuko} "Hmph...!"
   
<0651> \{\m{B}} "\l{A}, nhìn kỹ đi , đây mới là tính cách đúng của ấy đấy."
+
<0670> \{\m{B}} \l{A}, nhìn kỹ vào, đây mới là bản chất thật của con nhóc này đấy.
 
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "\l{A}, look closely, this is her true character."
 
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "\l{A}, look closely, this is her true character."
   
<0652> \{\l{A}} \{\l{A}} "
+
<0671> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0653> \s{strS[0]}, ấy bị thương ! Bạn không nên bắt nạt ấy!"
+
<0672> , em ấy đang bị thương! Đừng bắt nạt em ấy!
 
// \s{ \{\l{A}} strS[0]}, she got injured! You can't bully her!"
 
// \s{ \{\l{A}} strS[0]}, she got injured! You can't bully her!"
   
<0654> \{\l{A}} "
+
<0673> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0655> bạn không thể bắt nạn con gái \s{strS[0]}!"
+
<0674> , bắt nạt con gái là xấu lắm!
 
// You can't bully girls, \s{strS[0]}!"
 
// You can't bully girls, \s{strS[0]}!"
   
<0656> ... ngay lập tức \l{A} tránh ra cùng với Fuuko hơn tôi .
+
<0675> ...\l{A} về phe Fuuko trách móc tôi.
 
// ... suddenly \l{A} is siding with Fuuko more than me.
 
// ... suddenly \l{A} is siding with Fuuko more than me.
   
<0657> \{\l{A}} "Đây , Fuu-chan , đến đây ."
+
<0676> \{\l{A}} Đây, Fuu-chan, đến đây nào.
 
// \{\l{A}} "Here, Fuu-chan, come here."
 
// \{\l{A}} "Here, Fuu-chan, come here."
   
<0658> \l{A} mỡ tay cô ấy và đợi .
+
<0677> \l{A} dang tay ra đợi.
 
// \l{A} opens her arms and waits.
 
// \l{A} opens her arms and waits.
   
<0659> Fuuko bất đắc dĩ đến gần
+
<0678> Fuuko chần chừ bước lại.
 
// Fuuko reluctantly comes close.
 
// Fuuko reluctantly comes close.
   
<0660> ấy đến ngay trước Nagisa và \l{A} giữ thân thể nhỏcủa cô ấy .
+
<0679> Khi cô nhóc đến gần, \l{A} ôm choàng lấy thân thể bé nhỏ ấy.
 
// She comes up right in front of her and \l{A} holds her small body once.
 
// She comes up right in front of her and \l{A} holds her small body once.
   
<0661> \{Fuuko} "........."
+
<0680> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0662> \{\m{B}} ( cho được đối xử như thế , cô vẫn còn giận ...)
+
<0681> \{\m{B}} (Chỉ cần được ôm thôi đã thành thế kia à...)
 
// \{\m{B}} (Even when you get treated like that, you're still angry...)
 
// \{\m{B}} (Even when you get treated like that, you're still angry...)
   
  +
<0682> \{Fuuko} 『.........』
//
 
//
 
<0663> \{Fuuko} "........."
 
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0664> \{\m{B}} "Nếu như thế này , sẽ lâu đấy , huh..."
+
<0683> \{\m{B}} 『Đã vào trạng thái này rồi thì sẽ mất một lúc đây...
 
// \{\m{B}} "If this is how it is, this is gonna be long, huh..."
 
// \{\m{B}} "If this is how it is, this is gonna be long, huh..."
   
<0665> \{\l{A}} "Cái thế ?"
+
<0684> \{\l{A}} 『Trạng thái ?
 
// \{\l{A}} "What is?"
 
// \{\l{A}} "What is?"
   
  +
<0685> \{\m{B}} 『Trạng thái bây giờ đấy. Tớ còn không biết đến khi nào nó mới chịu hoàn hồn lại nữa...』
<0666> \{\m{B}} "Chỉ nghe thế này . Còn bao lâu mà tôi phải đợi nữa ..."
 
  +
// To Fuuko Master SEEN1006 and back
 
// \{\m{B}} "Just how it sounds. How long I'm going to be made to wait..."
 
// \{\m{B}} "Just how it sounds. How long I'm going to be made to wait..."
   
<0667> \{\l{A}} "Well , ngày hôm nay bắt đầu trễ rồi đấy , thế về nhà thôi , Fuu-chan."
+
<0686> \{\l{A}} 『À, cũng đã muộn rồi nhỉ, chúng ta về nhà thôi, Fuu-chan.
 
// \{\l{A}} "Well, it's getting late today, so let's go home, Fuu-chan."
 
// \{\l{A}} "Well, it's getting late today, so let's go home, Fuu-chan."
   
<0668> \{\l{A}} "Ah..."
+
<0687> \{\l{A}} 『A...
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
   
<0669> Sau khi cô ấy nói , cô ấy thật sự mới nhận ra .
+
<0688> Nói xong, \l{A} mới nhận ra.
 
// After she says it, she probably realizes.
 
// After she says it, she probably realizes.
   
<0670> SAu đó , tôi tự hỏi Fuuko sẽ làm gì .
+
<0689> Không biết Fuuko sẽ làm gì sau khi chúng tôi về.
 
// After this, I wonder what Fuuko will do.
 
// After this, I wonder what Fuuko will do.
   
<0671> \{\l{A}} "Bạn không về nhà à?"
+
<0690> \{\l{A}} 『Em không về nhà à?
 
// \{\l{A}} "Do you not go home?"
 
// \{\l{A}} "Do you not go home?"
   
<0672> \{Fuuko} "Không , Fuuko không thể quay về ."
+
<0691> \{Fuuko} Không, Fuuko không thể quay về.
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko can't return."
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko can't return."
   
<0673> \{\l{A}} "Nhưng... bạn làm gì ? Bạn trường à?"
+
<0692> \{\l{A}} Nhưng... em sẽ làm gì? lại trường à?
 
// \{\l{A}} "But... what do you do? Do you stay at school?"
 
// \{\l{A}} "But... what do you do? Do you stay at school?"
   
<0674> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0693> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0675> \{\l{A}} "Bạn sẽ bị cảm lạnh mất ."
+
<0694> \{\l{A}} 『Em sẽ bị cảm lạnh mất.
 
// \{\l{A}} "You'll catch a cold."
 
// \{\l{A}} "You'll catch a cold."
   
<0676> \{Fuuko} "Nó không lạnh ."
+
<0695> \{Fuuko} 『Fuuko không thấy lạnh.
 
// \{Fuuko} "It's not cold."
 
// \{Fuuko} "It's not cold."
   
<0677> \{\l{A}} "Bạn cũng không có giường ngủ hay chăn ."
+
<0696> \{\l{A}} 『Nhưng em không có chăn hay giường nệm gì cả.
 
// \{\l{A}} "You don't have a bed or blanket."
 
// \{\l{A}} "You don't have a bed or blanket."
   
<0678> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà ."
+
<0697> \{Fuuko} Fuuko ổn mà.
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
   
<0679> \{\l{A}} "Bạn không ổn ."
+
<0698> \{\l{A}} 『Không ổn chút nào.
 
// \{\l{A}} "You're not fine."
 
// \{\l{A}} "You're not fine."
   
<0680> \{Fuuko} "Fuuko ổn."
+
<0699> \{Fuuko} Fuuko sẽ ổn.
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."
   
<0681> \{\l{A}} "Không do gì cả ?"
+
<0700> \{\l{A}} 『Dù thế nào cũng ổn ư?
 
// \{\l{A}} "No matter what?"
 
// \{\l{A}} "No matter what?"
   
<0682> \{Fuuko} "Phải , không do cả ."
+
<0701> \{Fuuko} 『Vâng, thế nào Fuuko cũng sẽ ổn.
 
// \{Fuuko} "Yes, no matter what."
 
// \{Fuuko} "Yes, no matter what."
   
<0683> Tôi ngạc nhiên nếu cô ấy ngủ ở trường ...
+
<0702> nhóc định ngủ luôn ở trường à...?
 
// I wonder if she sleeps at school...
 
// I wonder if she sleeps at school...
   
<0684> Tôi lo lắng như im lặng .
+
<0703> Tôi thấy lo, nhưng vẫn giữ im lặng.
 
// I'm worried, but I stay quiet.
 
// I'm worried, but I stay quiet.
   
<0685> nếu tôi nói vài thứ , cũng không thể thay đổi \l{A} sẽ bỏ mặt ấy lại .
+
<0704> nói cũng vậy thôi, không đời nào \l{A} để Fuuko lại đây một mình đâu.
 
// Even if I say something, there's no chance \l{A} will leave her alone.
 
// Even if I say something, there's no chance \l{A} will leave her alone.
   
<0686> \{\l{A}} "Có thể , nếu như tốt với bạn..."
+
<0705> \{\l{A}} 『Hay , nếu em không thấy phiền...
 
// \{\l{A}} "Maybe, if it was okay with you..."
 
// \{\l{A}} "Maybe, if it was okay with you..."
   
<0687> \{\l{A}} "Bạn có thể đến nhà mình."
+
<0706> \{\l{A}} 『Hãy đến nhà chị ở nhé?』
 
// \{\l{A}} "You could come to my house."
 
// \{\l{A}} "You could come to my house."
   
<0688> \{\l{A}} "nếu bạn không muốn gặp gia đình mình , sẽ ổn , nhưng ..."
+
<0707> \{\l{A}} 『Nếu em không muốn gặp người nhà mình đến vậy...
 
// \{\l{A}} "If you don't want to meet my family, it's okay, but..."
 
// \{\l{A}} "If you don't want to meet my family, it's okay, but..."
   
<0689> \{Fuuko} "........."
+
<0708> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0690> \{Fuuko} "Có thật sự tốt chứ ?"
+
<0709> \{Fuuko} 『Fuuko đến đó được ư?
 
// \{Fuuko} "Is it really okay?"
 
// \{Fuuko} "Is it really okay?"
   
<0691> \{\l{A}} "Vâng , mình không ngại đâu."
+
<0710> \{\l{A}} 『Ừ, chị không ngại đâu.
 
// \{\l{A}} "Yes, I don't mind at all."
 
// \{\l{A}} "Yes, I don't mind at all."
   
<0692> \{\m{B}} "Gia đình của cô ấy rất cởi mở , nhưng lạ . Tôi nghĩ là có thể ở đó mà không có vấn đề nào cả ."
+
<0711> \{\m{B}} Gia đình cậu ấy rất cởi mở, đến nỗi hơi quái. Nhưng anh nghĩ là em có thể ở đó .
 
// \{\m{B}} "Her family is so openhearted, it's weird. I think you could stay there without any problems."
 
// \{\m{B}} "Her family is so openhearted, it's weird. I think you could stay there without any problems."
   
<0693> \{Fuuko} "Bạn thật sự chắc Fuuko sẽ không làm phiền chứ ?"
+
<0712> \{Fuuko} 『Thật sự nếu Fuuko đến ở cùng sẽ không làm phiền gia đình chị chứ?
 
// \{Fuuko} "Are you sure Fuuko won't be a bother?"
 
// \{Fuuko} "Are you sure Fuuko won't be a bother?"
   
<0694> \{\l{A}} "vâng."
+
<0713> \{\l{A}} 『Ừ.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
   
<0695> \{Fuuko} "Nếu thế thì Fuuko sẽ đến ."
+
<0714> \{Fuuko} Nếu được vậy, thì Fuuko rất muốn đến đó.
 
// \{Fuuko} "If that's the case, then Fuuko would like to come."
 
// \{Fuuko} "If that's the case, then Fuuko would like to come."
   
<0696> \{\l{A}} "Uhm."
+
<0715> \{\l{A}} 『Ừ!』
 
// \{\l{A}} "Alright."
 
// \{\l{A}} "Alright."
   
<0697> \l{A} và Fuuko đi cùng nhau , nói chuyện.
+
<0716> \l{A} và Fuuko bước đi bên nhau, nói cười ríu rít.
 
// \l{A} and Fuuko walk together, talking.
 
// \l{A} and Fuuko walk together, talking.
   
<0698> Bọn họ bắt đầu trờ thành bạn tốt .
+
<0717> Hai người họ đã trở thành chị em tốt của nhau tự lúc nào.
 
// They've started becoming good friends.
 
// They've started becoming good friends.
   
<0699> \{\m{B}} (Sau cùng , họ thật sự giống như nhau...)
+
<0718> \{\m{B}} (Suy cho cùng, họ thật sự giống nhau...)
 
// \{\m{B}} (After all, they're really alike...)
 
// \{\m{B}} (After all, they're really alike...)
   
<0700> \{\m{B}} (Bọn họ cũng cho mọi thứ của họ cho người khác ..)
+
<0719> \{\m{B}} (Họ dốc hết lòng dạ ra người khác...)
 
// \{\m{B}} (They both give their all for others...)
 
// \{\m{B}} (They both give their all for others...)
   
<0701> \{\m{B}} ( bọn họcùng cảm nhận...)
+
<0720> \{\m{B}} (Cả hai cũngchút đó ngốc xít...)
 
// \{\m{B}} (And they're both dense...)
 
// \{\m{B}} (And they're both dense...)
   
  +
<0721> Cùng đi bên nhau thế này, tôi thật sự nghi ngờ chuyện cô ấy vẫn đang nằm trên giường bệnh.
//
 
<0702> (Đi chung như thế này , những gì tôi nghe trước đây giống như 1 sự lừa dối.
 
 
// Walking together like this, what I heard earlier seems like a lie.
 
// Walking together like this, what I heard earlier seems like a lie.
   
  +
<0722> Và Fuuko chẳng qua là một con nhóc vừa bỏ nhà đi bụi.
<0703> Tôi bắt đầu nghĩ về cô ấy giống như 1 cô gái hay trốn tránh.
 
 
// I start to think of her as just a runaway girl.
 
// I start to think of her as just a runaway girl.
   
<0704> \{\m{B}} (Nhưng chúng ta biết nhiều về ấy rồi ...)
+
<0723> \{\m{B}} (Nhưng mình đã biết quá nhiều chuyện về con rồi...)
 
// \{\m{B}} (But we do know a lot about her...)
 
// \{\m{B}} (But we do know a lot about her...)
   
<0705> \{\m{B}} (.........)
+
<0724> \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
   
<0706> \{\m{B}} (Giống như ai đó tin ...)
+
<0725> \{\m{B}} (Nếu không thì, đời nào mình đi tin vào chuyện như vậy...)
 
// \{\m{B}} (Like anyone'd believe it...)
 
// \{\m{B}} (Like anyone'd believe it...)
   
<0707> Fuuko cho \l{A} thấy vết băng tay ấy .
+
<0726> Fuuko cho \l{A} xem bàn tay chi chít băng dán của mình.
 
// Fuuko shows her bandaged hand to \l{A}.
 
// Fuuko shows her bandaged hand to \l{A}.
   
<0708> Không hề nghi ngở , tin vào ấy thể uy thế của cô ấy .
+
<0727> Không chút đề phòng, hoàn toàn tin cậy... hẳn đã bị tấm lòng của cô ấy chinh phục.
 
// Without any doubt, believing in her... it must be her influence.
 
// Without any doubt, believing in her... it must be her influence.
   
<0709> \{\l{A}} "Đây là nhà mình . 1 tiệm bán bánh mỳ."
+
<0728> \{\l{A}} Đây là nhà chị. Cũng là một tiệm bánh.
 
// \{\l{A}} "This is my house. It's a bread shop."
 
// \{\l{A}} "This is my house. It's a bread shop."
   
<0710> \{\m{B}} "Sanae-san ... cô ấy biết về chị của Fuuko phải không ?"
+
<0729> \{\m{B}} Sanae-san... biết chị của Fuuko phải không?
 
// \{\m{B}} "Sanae-san... she knows about Fuuko's sister, doesn't she?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san... she knows about Fuuko's sister, doesn't she?"
   
<0711> \{\l{A}} "Vâng."
+
<0730> \{\l{A}} Vâng.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
   
<0712> \{\m{B}} "Vậy ... sẽ có vấn đề nếu chúng ta nói vớiấy rằng tên của Fuuko là Ibuki."
+
<0731> \{\m{B}} Vậy... sẽ có vấn đề nếu chúng ta nói họ củanhóc là Ibuki.
 
// \{\m{B}} "Then...it's going to be a problem if we tell her that her last name is Ibuki."
 
// \{\m{B}} "Then...it's going to be a problem if we tell her that her last name is Ibuki."
   
  +
<0732> \{\m{B}} 『Có khả năng họ sẽ liên lạc với cô giáo.』
//
 
//
 
<0713> \{\m{B}} "Bọn họ có thể liên lạc với cô ấy."
 
 
// \{\m{B}} "They'd probably contact her."
 
// \{\m{B}} "They'd probably contact her."
   
<0714> \{\l{A}} "Bạn phải đấy ..."
+
<0733> \{\l{A}} 『Đúng nhỉ...
 
// \{\l{A}} "You're right..."
 
// \{\l{A}} "You're right..."
   
<0715> \{\m{B}} "Thử nghĩ xem , không phảibọn họ sẽ nhận ra mặt ấy à ?"
+
<0734> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn, tớ monghai người họ chưa bao giờ gặp qua Fuuko.』
 
// \{\m{B}} "Come to think of it, wouldn't they recognize her face?"
 
// \{\m{B}} "Come to think of it, wouldn't they recognize her face?"
   
  +
<0735> Cùng lúc, chúng tôi quay sang nhìn Fuuko.
<0716> Chúng tôi đều nhìn vào mặt cô ấy cùng 1 lúc.
 
 
// We both look at her face at the same time.
 
// We both look at her face at the same time.
   
<0717> \{Fuuko} "Fuuko vẫn chưa hề gặp họ."
+
<0736> \{Fuuko} Fuuko chưa gặp họ bao giờ.
 
// \{Fuuko} "Fuuko has never met them."
 
// \{Fuuko} "Fuuko has never met them."
   
<0718> \{\m{B}} "Tôi hiểu rồi ..."
+
<0737> \{\m{B}} 『Thế thì được...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0719> \{\m{B}} "Vậy thì bây giờ chúng ta chỉ cần dấu tên ấy ."
+
<0738> \{\m{B}} Vậy giờ chúng ta chỉ cần giấu họ của nhóc xong.
 
// \{\m{B}} "Well then, for now we just have to hide her last name."
 
// \{\m{B}} "Well then, for now we just have to hide her last name."
   
<0720> \{\m{B}} "Nghĩ ra 1 thứ đi ."
+
<0739> \{\m{B}} 『Thử nghĩ một cái họ giả nào.
 
// \{\m{B}} "Think of one."
 
// \{\m{B}} "Think of one."
   
<0721> \{Fuuko} "Um ... vậy thì ..."
+
<0740> \{Fuuko} 『Ưm... vậy thì...
 
// \{Fuuko} "Um... then..."
 
// \{Fuuko} "Um... then..."
   
<0722> \{Fuuko} "Isogai."
+
<0741> \{Fuuko} Isogai.
 
// \{Fuuko} "Isogai."
 
// \{Fuuko} "Isogai."
   
<0723> \{\m{B}} "Isogai? Đó thật sự là 1 cái tên hiếm đấy ..."
+
<0742> \{\m{B}} Isogai? Họ hiếm gặp quá...
 
// \{\m{B}} "Isogai? Now that's a rare name..."
 
// \{\m{B}} "Isogai? Now that's a rare name..."
   
<0724> \{\m{B}} "Isogai Fuuko , huh ... well , có lẽ sẽ được đấy ."
+
<0743> \{\m{B}} Isogai Fuuko à... có lẽ được đấy.
 
// \{\m{B}} "Isogai Fuuko, huh... well, it works."
 
// \{\m{B}} "Isogai Fuuko, huh... well, it works."
   
<0725> \{\l{A}} "Còn về nhà rồi ."
+
<0744> \{\l{A}} 『Con về nhà rồi đây ạ.
 
// \{\l{A}} "I'm home."
 
// \{\l{A}} "I'm home."
   
<0726> Chúng tôi vào cửa hàng .
+
<0745> Chúng tôi bước vào tiệm.
 
// We enter the shop.
 
// We enter the shop.
   
<0727> Sanae-san và Pops đã đó dọn dẹp và sắp xếp chúng khi chúng tôi vào .
+
<0746> Sanae-san và bố già đang dở tay dọn tiệm, chuẩn bị đóng cửa.
 
// Sanae-san and Pops were both putting things away and tidying up as we entered.
 
// Sanae-san and Pops were both putting things away and tidying up as we entered.
   
<0728>\{Akio} "Yo , chào mừng về nhà , con gái yêu dấu của chúng ta."
+
<0747> \{Akio} 『Ô, về rồi đấy à, cục cưng.
 
// \{Akio} "Yo, welcome home, our sweet daughter."
 
// \{Akio} "Yo, welcome home, our sweet daughter."
   
  +
<0748> \{Sanae} 『Mừng con về.』
//
 
//
 
<0729>\{Sanae} "Chào mừng về nhà."
 
 
// \{Sanae} "Welcome home."
 
// \{Sanae} "Welcome home."
   
<0730> Bọn họ cùng nhìn về phía chúng tôi.
+
<0749> Họ cùng quay sang phía chúng tôi.
 
// They both look our way.
 
// They both look our way.
   
<0731> Và họ nhận ra còn 1 cô gái khác và tôi đó.
+
<0750> Và cả hai nhận ra, còn tôi và một cô gái khác đang đứng đó.
 
// And they realize that another girl and I are there.
 
// And they realize that another girl and I are there.
   
<0732>\{Sanae} "Chào buổi tối , \m{A}-san."
+
<0751> \{Sanae} Chào\ \
  +
<0752> -san.』
 
// \{Sanae} "Good evening, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Good evening, \m{A}-san."
   
<0733> \{\m{B}} "Hey."
+
<0753> \{\m{B}} 『Chào cô.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
   
<0734>\{Sanae} "Và cô bé này ... có phải lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?"
+
<0754> \{Sanae} Và cô bé này... có phải đây là lần đầu chúng ta gặp cháu không?
 
// \{Sanae} "And you... is this the first time we've met?"
 
// \{Sanae} "And you... is this the first time we've met?"
   
<0735>\{Akio} "Oh? 1 Cô gái dễ thương đấy! Well, gái này không thể so sánh với con gái chúng ta ."
+
<0755> \{Akio} 『Ồ? Nhóc dễ thương đấy! Nhưng sánh thế nào được với cục cưng nhà ta.
 
// \{Akio} "Oh? What a cute girl! Well, she can't compare to our daughter, though."
 
// \{Akio} "Oh? What a cute girl! Well, she can't compare to our daughter, though."
   
<0736>\{Akio} "Hahaha!"
+
<0756> \{Akio} Hahaha!
 
// \{Akio} "Hahaha!"
 
// \{Akio} "Hahaha!"
   
<0737> Hoảng sợ bởi nụ cười mạnh mẽ của ông ta , Fuuko chạy ra khỏi cửa .
+
<0757> Bị tràng cười của bố già làm cho khiếp hãi, Fuuko vọt ra khỏi cửa.
 
// Frightened by his energetic laughter, Fuuko runs out the door.
 
// Frightened by his energetic laughter, Fuuko runs out the door.
   
<0738>\{Sanae} "Akio-san , anh cười quá lớn vì thế khiến cô ấy chạy ra khỏi cửa bởi hơi thở của anh đấy!"
+
<0758> \{Sanae} Akio-san, anh cười to thế, khiến cô bị thổi bay đi mất rồi!
 
// \{Sanae} "Akio-san, you laughed so energetically she was blown out the door by your breath!"
 
// \{Sanae} "Akio-san, you laughed so energetically she was blown out the door by your breath!"
   
<0739> ... trông như thế.
+
<0759> ...Cứ như thật ấy!
 
// ... like that'd happen.
 
// ... like that'd happen.
   
<0740>\{Akio} "Thật à ...?"
+
<0760> \{Akio} 『Anh đã làm gì thế này...
 
// \{Akio} "Seriously...?"
 
// \{Akio} "Seriously...?"
   
<0741> không thực sự thế tin điều đó!
+
<0761> Đừng nói rằng ông ta thật sự tin vào điều đó nhé?!
 
// And don't actually go and believe that!
 
// And don't actually go and believe that!
   
  +
<0762> \{Akio} 『Cái này không đáng nói lắm, nhưng... Sanae này...』
//
 
//
 
<0742>\{Akio} "Điều này không quan trông , nhưng ... Sanae ..."
 
 
// \{Akio} "This isn't really important, but... Sanae..."
 
// \{Akio} "This isn't really important, but... Sanae..."
   
<0743>\{Akio} "Trong 1 lúc đó , nếu em chỉ nói 'Hey, Akio', không thêm -san , anh thật sự rất hạnh phúc."
+
<0763> \{Akio} 『Thỉnh thoảng thôi, nếu em gọi anh 「Nè, Akio, không thêm -san vào, thì anh sẽ thấy vui lắm.
 
// \{Akio} "Once in a while, if you'd just say 'Hey, Akio', without adding san, I'd be really happy."
 
// \{Akio} "Once in a while, if you'd just say 'Hey, Akio', without adding san, I'd be really happy."
   
  +
<0764> Đúng là chẳng đáng nói thật.
<0744> "Thật sự , điều đó không quan trọng.
 
 
// Really, that isn't important.
 
// Really, that isn't important.
   
<0745> \{\l{A}} "Um ... Mẹ , Ba !"
+
<0765> \{\l{A}} 『Ưm... Mẹ ơi, ba ơi!
 
// \{\l{A}} "Um... Mom, Dad!"
 
// \{\l{A}} "Um... Mom, Dad!"
   
<0746> \l{A} gọi ba mẹ ấy , người đã hoàn toàn bị lạc đề .
+
<0766> \l{A} lên tiếng gọi khi hai đấng sinh thành của mình đã hoàn toàn lạc đề.
 
// \l{A} calls her parents, who have gotten completely off topic.
 
// \l{A} calls her parents, who have gotten completely off topic.
   
<0747> Chúc may mắn , \l{A} . Bạn là người mà chúng tôi có thể phụ thuộc lúc này.
+
<0767> Chúc may mắn, \l{A}. Trông cậy cả vào cậu đấy.
 
// Good luck, \l{A}. You're the only one we can depend on.
 
// Good luck, \l{A}. You're the only one we can depend on.
   
<0748>\{Sanae} "Vâng?"
+
<0768> \{Sanae} 『Sao thế con?
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
   
<0749>\{Akio} "Oh, cái gì thế ? Muốn cám ơn ba mẹ vì đã sinh ra con à?"
+
<0769> \{Akio} 『Ồ, cái gì thế? Muốn cảm ơn ba mẹ vì đã mang con đến với thế giới này sao?
 
// \{Akio} "Oh, what is it? Want to thank us for giving birth to you?"
 
// \{Akio} "Oh, what is it? Want to thank us for giving birth to you?"
   
<0750> \{\l{A}} "Không , không phải thế!"
+
<0770> \{\l{A}} Không, không phải thế!
 
// \{\l{A}} "No, that's not it!"
 
// \{\l{A}} "No, that's not it!"
   
<0751> \{\l{A}} "Ah, um, well... Con thật sự rất biết ơn ba mẹ đã sinh ra con . Cám ơn ba mẹ rất nhiều ."
+
<0771> \{\l{A}} 『À, thì, thực ra là... con thật sự biết ơn ba mẹ đã sinh ra con. Con cảm ơn ba mẹ .
 
// \{\l{A}} "Ah, um, well... I am very grateful for you giving birth to me. Thank you very much."
 
// \{\l{A}} "Ah, um, well... I am very grateful for you giving birth to me. Thank you very much."
   
<0752>\{Akio} "Ba rất vui sướng . Nhưng con còn trẻ ... con vẫn còn nhiều cho cuộc sống phía trước con . Cố gắng lên."
+
<0772> \{Akio} Ba thấy vui lắm. Nhưng con gái còn trẻ... đời còn nhiều chông gai lắm con . Cố lên con yêu.
 
// \{Akio} "I'm glad. But, you're still young... you still have a lot of life ahead of you. Do your best."
 
// \{Akio} "I'm glad. But, you're still young... you still have a lot of life ahead of you. Do your best."
   
<0753>\{Sanae} "Chúng ta sẽ khuyến khích con ."
+
<0773> \{Sanae} 『Ba mẹ sẽ luôn ủng hộ con.
 
// \{Sanae} "We'll be cheering you on."
 
// \{Sanae} "We'll be cheering you on."
   
<0754> \{\l{A}} "Vâng , con sẽ cố gắng!"
+
<0774> \{\l{A}} 『Dạ, con sẽ cố gắng!
 
// \{\l{A}} "Yes, I'll do my best!"
 
// \{\l{A}} "Yes, I'll do my best!"
   
<0755> \{\m{B}} "Cái gia đình quái gở gì thế này?!"
+
<0775> \{\m{B}} 『Gia đình quái gở gì thế này?!
 
// \{\m{B}} "What the hell is with this family?!"
 
// \{\m{B}} "What the hell is with this family?!"
   
<0756> Tôi phá bỏ .
+
<0776> Tôi chịu hết nổi rồi.
 
// I break in.
 
// I break in.
   
<0757>\{Akio} "Mày vừa mới nói cái gì thế hả ..."
+
<0777> \{Akio} 『Mi om sòm cái gì thế hả nhóc con...
 
// \{Akio} "What the heck are you talking about all of a sudden..."
 
// \{Akio} "What the heck are you talking about all of a sudden..."
   
<0758> \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Quay lại vấn đề đi !"
+
<0778> \{\m{B}} 『Này, \l{A}. Vào chuyện chính đi!
 
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Get back on topic!"
 
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Get back on topic!"
   
<0759> \{\l{A}} "Oh , phải rồi!"
+
<0779> \{\l{A}} 『A, phải rồi!
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right!"
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right!"
   
<0760> \{\l{A}} "Đây là , um ... Isogai Fuuko-san."
+
<0780> \{\l{A}} Đây là, ưm... Isogai Fuuko-san.
 
// \{\l{A}} "This is, um... Isogai Fuuko-san."
 
// \{\l{A}} "This is, um... Isogai Fuuko-san."
   
<0761> Cô ấy quay đầu lại và giới thiệu Fuuko đang đứng trước của .
+
<0781> Cô ấy quay đầu lại và giới thiệu Fuuko đang thập thò ngoài cửa.
 
// She turns her head and introduces Fuuko, who is peering in from beyond the door.
 
// She turns her head and introduces Fuuko, who is peering in from beyond the door.
   
<0762> \{\l{A}} "Con gọi bạn ấy là Fuu-chan."
+
<0782> \{\l{A}} Con gọi em ấy là Fuu-chan.
 
// \{\l{A}} "I call her Fuu-chan."
 
// \{\l{A}} "I call her Fuu-chan."
   
<0763> \{\l{A}} "Bạn ấy là bạn con."
+
<0783> \{\l{A}} 『Em ấy là bạn của con.
 
// \{\l{A}} "She's my friend."
 
// \{\l{A}} "She's my friend."
   
<0764> \{\l{A}} "Well , chúng con chỉ mới gặp ngày hôm nay , nhưng ..."
+
<0784> \{\l{A}} 『Tuy chúng con chỉ mới gặp hôm nay...
 
// \{\l{A}} "Well, we just met today, but..."
 
// \{\l{A}} "Well, we just met today, but..."
   
<0765> Bạn không cần phải đìều đó quá thành thật ...
+
<0785> Không cần nói hết ra vậy đâu...
 
// You don't have to say it so honestly...
 
// You don't have to say it so honestly...
   
<0766> \{\l{A}} "Nhưng , dù thế , cô ấy là 1 cô gái rất tốt . Con biết bạn ấy ."
+
<0786> \{\l{A}} Nhưng, em ấy ngoan lắm. Con cam đoan đấy.
 
// \{\l{A}} "But, even so, she's a very good girl. I know she is."
 
// \{\l{A}} "But, even so, she's a very good girl. I know she is."
   
<0767> \{\l{A}} "Vì thế ,um..."
+
<0787> \{\l{A}} Vì thế, ưm...
 
// \{\l{A}} "So, um..."
 
// \{\l{A}} "So, um..."
   
<0768> \{\l{A}} "Có thể để bạn ấy trong nhà chúng ta 1 khoảng thời gian không ạ?"
+
<0788> \{\l{A}} 『Liệu em ấy thể ở lại nhà ta vài hôm được không ạ?
 
// \{\l{A}} "Could she stay in our house for a little while?"
 
// \{\l{A}} "Could she stay in our house for a little while?"
   
<0769>\{Akio} "Sẽ tốt thôi , nhưng thế còn về ba mẹ ấy?"
+
<0789> \{Akio} 『Được thôi, nhưng ba mẹ con thì sao?
 
// \{Akio} "It's fine, but what about her parents?"
 
// \{Akio} "It's fine, but what about her parents?"
   
  +
<0790> ...Chúng tôi quên béng mất!
<0770> ... 1 sự trả lời không mong đợi!
 
 
// ... an unexpected response!
 
// ... an unexpected response!
   
<0771> \{\l{A}} "Um ... wel..."
+
<0791> \{\l{A}} 『A... việc đó...
 
// \{\l{A}} "Um... well..."
 
// \{\l{A}} "Um... well..."
   
<0772> \l{A} lầm bầm .
+
<0792> \l{A} ấp úng.
 
// \l{A} mumbles.
 
// \l{A} mumbles.
   
<0773> Xem ra đến lượt tôi .
+
<0793> Xem ra đến lượt tôi rồi.
 
// It seems that it's my turn.
 
// It seems that it's my turn.
   
<0774> \{\m{B}} "Cô ấy thật sự đã bị ba mẹ bỏ lại và đi nghĩ rồi."
+
<0794> \{\m{B}} 『Ba mẹ con tệ lắm, họ bỏ nó ở nhà và đi nghỉ mát rồi.
 
// \{\m{B}} "She has really mean parents who left her and went on a vacation."
 
// \{\m{B}} "She has really mean parents who left her and went on a vacation."
   
<0775> \{\m{B}} "Phải không Fuuko?"
+
<0795> \{\m{B}} Phải không, Fuuko?
 
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"
   
<0776> \{Fuuko} "........."
+
<0796> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0777> Sau khi nghĩ 1 chút và thấy tình thế đó , cô ấy gật đầu .
+
<0797> Nhận định hoàn cảnh một hồi, cô nhóc gật đầu.
 
// After thinking a bit and considering the situation, she nods.
 
// After thinking a bit and considering the situation, she nods.
   
<0778>\{Akio} "Thật à?"
+
<0798> \{Akio} 『Tệ chưa...』
 
// \{Akio} "Seriously?"
 
// \{Akio} "Seriously?"
   
<0779>\{Akio} "Well , tốt thôi . con chung trường phải không?"
+
<0799> \{Akio} 『Mà sao đâu. Con và nhóc này học cùng trường phải không?
 
// \{Akio} "Well, that's fine. Aren't you in the same school?"
 
// \{Akio} "Well, that's fine. Aren't you in the same school?"
   
<0780> \{\l{A}} "Vâng."
+
<0800> \{\l{A}} 『Dạ.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
   
<0781>\{Akio} "Vậy thì nếu con nói dối , sẽ phát hiện ra ngay ."
+
<0801> \{Akio} Vậy thì giả dụ con nói dối cũng sẽ bị lộ ngay thôi.
 
// \{Akio} "Then if you were lying, it'd be found out right away."
 
// \{Akio} "Then if you were lying, it'd be found out right away."
   
<0782>\{Akio} "Ba sẽ để đó cho Sanae."
+
<0802> \{Akio} 『Cứ để cho Sanae quyết định vậy.
 
// \{Akio} "I'll leave the rest to Sanae."
 
// \{Akio} "I'll leave the rest to Sanae."
   
<0783> Ông ấy lấy 1 cái túi đựng đầy bánh mỳ đi ra khỏi cửa hiệu.
+
<0803> Bố già vớ lấy một cái túi đầy bánh bán ế và ra khỏi tiệm.
 
// He takes a bag of leftover bread and starts to head out of the shop.
 
// He takes a bag of leftover bread and starts to head out of the shop.
   
  +
<0804> Chắc lại đi tống khứ qua nhà hàng xóm đây mà.
<0784> Ông ấy có thể sẽ đi cho bọn chúng.
 
 
// He probably is going to give those away.
 
// He probably is going to give those away.
   
<0785>\{Akio} "Muốn vài cái không?"
+
<0805> \{Akio} Muốn ăn không?
 
// \{Akio} "Want some?"
 
// \{Akio} "Want some?"
   
  +
<0806> Vừa ra khỏi cửa, ông ta hỏi.
<0786> Ông ấy vừa hỏi vừa lấy ra.
 
 
// Right as he gets outside, he asks.
 
// Right as he gets outside, he asks.
   
<0787> \{Fuuko} "Ah,um ... chỉ cần 1 cái thôi."
+
<0807> \{Fuuko} 『A, ưm... một cái thôi.
 
// \{Fuuko} "Ah, um... just one."
 
// \{Fuuko} "Ah, um... just one."
   
<0788> ... làm ơn đừng .
+
<0808> ... Ấy, đừng!
 
// ... no, please don't.
 
// ... no, please don't.
   
  +
<0809> Có Sanae-san ở đây nên tôi không thể làm gì được. Fuuko nhìn chằm chằm vào thứ mà cô nhóc vừa nhận.
//
 
//
 
<0789> Không thể nói gì trước mặt Sanae-san , Fuuko bắt đầu thứ mà cô ấy lấy
 
 
// Unable to say anything in front of Sanae-san, Fuuko is staring at the thing she had taken.
 
// Unable to say anything in front of Sanae-san, Fuuko is staring at the thing she had taken.
   
<0790>\{Akio} "Chỉ cần bịt mũi lại ăn nó . Hẹn gặp lại ."
+
<0810> \{Akio} Chỉ cần bịt mũi lại nhai thôi. Gặp sau nhé.
 
// \{Akio} "Just pinch your nose and eat it. See ya."
 
// \{Akio} "Just pinch your nose and eat it. See ya."
   
<0791> Pops bỏ đi , và nơi này trở nên im lặng.
+
<0811> Bố già bỏ đi, và hiệu bánh trở nên yên tĩnh.
 
// Pops leaves, and the place becomes quiet.
 
// Pops leaves, and the place becomes quiet.
   
<0792> \{Fuuko} "........."
+
<0812> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0793> Vần còn giữ bánh mỳ , Fuuko quay lại bên trong.
+
<0813> Vẫn giữ bánh trong tay, Fuuko quay vào trong tiệm.
 
// Still holding the bread, she returns inside.
 
// Still holding the bread, she returns inside.
   
<0794> \{\m{B}} "Đi ra đó đi."
+
<0814> \{\m{B}} Đi ra đó đi.
 
// \{\m{B}} "Go over there."
 
// \{\m{B}} "Go over there."
   
<0795> Tôi đẩy cô ấy về \l{A}.
+
<0815> Tôi đẩy cô nhóc về phía \l{A}.
 
// I push her towards \l{A}.
 
// I push her towards \l{A}.
   
<0796> \l{A} không suy nghĩ mà quay lại.
+
<0816> \l{A} thức nhảy lùi lại.
 
// \l{A} unthinkingly jumps back.
 
// \l{A} unthinkingly jumps back.
   
<0797> \{\l{A}} "Um ... con không giật mình bởi con muốn tránh Fuu-chan!"
+
<0817> \{\l{A}} 『A... chị làm thế không phải vì muốn tránh Fuu-chan đâu!
 
// \{\l{A}} "Um... I wasn't jumping because I wanted to avoid Fuu-chan!"
 
// \{\l{A}} "Um... I wasn't jumping because I wanted to avoid Fuu-chan!"
   
<0798> \{\l{A}} "Chỉ cần thế , bánh mỳ của mẹ thật sự lạ..."
+
<0818> \{\l{A}} Chỉ , bánh của mẹ thật sự kỳ...
 
// \{\l{A}} "It's just, Mom's bread is really strange..."
 
// \{\l{A}} "It's just, Mom's bread is really strange..."
   
<0799> \{\l{A}} "Ah..."
+
<0819> \{\l{A}} 『Á...
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
   
<0800> Thời điểm đó , cô ấy nhìn thấy Sanae-san .
+
<0820> Nhận ra mình vừa lỡ lời, cô ấy lập tức nhìn Sanae-san.
 
// This time, she sees Sanae-san.
 
// This time, she sees Sanae-san.
   
<0801> Thời điểm này cảnh mà cô ấy khóc chạy ra ngoài.
+
<0821> Thể nào Sanae-san cũng sẽ vừa khóc vừa lao ra khỏi tiệm cho xem.
 
// This is the scene where she cries and runs out.
 
// This is the scene where she cries and runs out.
   
<0802> Tôi nghĩ ...
+
<0822> Đó là tôi nghĩ vậy, nhưng không...
 
// I think...
 
// I think...
   
<0803>\{Sanae} "........."
+
<0823> \{Sanae} .........
 
// \{Sanae} "........."
 
// \{Sanae} "........."
   
<0804> Cô ấy giữ im lặng và nghĩ 1 chút .
+
<0824> Cô ấy chỉ đứng im lặng và nghĩ ngợi một lúc.
 
// She keeps quiet and thinks for a moment.
 
// She keeps quiet and thinks for a moment.
   
<0805>\{Sanae} "thể nào ..."
+
<0825> \{Sanae} lẽ nào...
 
// \{Sanae} "Could it be that..."
 
// \{Sanae} "Could it be that..."
   
<0806> Cô ấy cuối cùng cũng mở miệng .
+
<0826> Cuối cùng, ấy cất lời.
 
// She finally opens her mouth.
 
// She finally opens her mouth.
   
<0807>\{Sanae} "Fuuko ... có phải con ... là Fuuko ?"
+
<0827> \{Sanae} Fuuko... có phải cháu... là Fuuko đó không?
 
// \{Sanae} "Fuuko... are you... that Fuuko?"
 
// \{Sanae} "Fuuko... are you... that Fuuko?"
   
<0808> Cả chúng tôi giật mình phản xạ khi nghe điều đó,
+
<0828> Nghe đến đó, chúng tôi giật bắn người.
 
// Both of us jerk a little in reaction to that.
 
// Both of us jerk a little in reaction to that.
   
  +
<0829> \{Sanae} 『Mẹ nhớ loáng thoáng đã nghe cô ấy kể về người em gái tên Fuuko-chan...』
<0809>\{Sanae} out..."
 
// \{Sanae} "One girl was talking about Fuuko-chan... I have a feeling that's the name she was talking
+
// \{Sanae} "One girl was talking about Fuuko-chan... I have a feeling that's the name she was talking about..."
   
  +
<0830> \{Sanae} 『Tại vì tên đó không thường gặp lắm...』
// "1 cô ấy nói về Fuuko-chan ... mẹ cảm thấy rằng cài tên đó..."
 
<0810>\{Sanae} "Vì đó là 1 cái tên không hiếm có..."
 
 
// \{Sanae} "Since it's an uncommon name..."
 
// \{Sanae} "Since it's an uncommon name..."
   
<0811>\{Sanae} "Nhưng cái tên cuối thì lại khác..."
+
<0831> \{Sanae} Nhưng họ của lại khác...
 
// \{Sanae} "But the last name is different..."
 
// \{Sanae} "But the last name is different..."
   
<0812> \{\m{B}} "Phải , là Isogai."
+
<0832> \{\m{B}} 『Vâng, con bé này là Isogai.
 
// \{\m{B}} "That's right, it's Isogai."
 
// \{\m{B}} "That's right, it's Isogai."
   
<0813>\{Sanae} "Nhưng , Isogai..."
+
<0833> \{Sanae} Nhưng, Isogai-san...
 
// \{Sanae} "But, Isogai..."
 
// \{Sanae} "But, Isogai..."
   
<0814>\{Sanae} "Không phải là tên của hàng xóm của chúng ta à ?"
+
<0834> \{Sanae} 『Chẳng phải đó là hàng xóm của nhà ta à?
 
// \{Sanae} "Isn't that the name of our neighbor?"
 
// \{Sanae} "Isn't that the name of our neighbor?"
   
<0815> \{\m{B}} "Cái ?!"
+
<0835> \{\m{B}} 『Gì chứ?!
 
// \{\m{B}} "What?!"
 
// \{\m{B}} "What?!"
   
<0816> Tôi chạy ngoài .
+
<0836> Tôi phóng ra ngoài.
 
// I go outside for a moment.
 
// I go outside for a moment.
   
<0817> Và tôi kiểm tra bản tên.
+
<0837> Và kiểm tra bảng tên nhà bên cạnh.
 
// Then, I check the nameplate.
 
// Then, I check the nameplate.
   
<0818> ... Isogai.
+
<0838> ... Isogai.
 
// ... Isogai.
 
// ... Isogai.
   
<0819> Smack.\shake{1}
+
<0839> Bóc.\shake{1}
 
// Smack.\shake{1}
 
// Smack.\shake{1}
   
<0820> Tôi quay trở lạigõ vài đầu Fuuko/
+
<0840> Tôi nhảy vào tiệmcốc đầu Fuuko.
 
// I go back into the shop and poke Fuuko's head.
 
// I go back into the shop and poke Fuuko's head.
   
  +
<0841> \{Fuuko} 『Oaa...』
//
 
<0821> \{Fuuko} "Wah..."
 
 
// \{Fuuko} "Wah..."
 
// \{Fuuko} "Wah..."
   
<0822> \{\l{A}} "
+
<0842> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0823> \s{strS[0]}, bạn không thể đánh Fuuko tôi nghiệp 1 cách đột ngột như thế!"
+
<0843> , cậu không được đánh Fuuko cớ như thế!
 
// \s{strS[0]}, you shouldn't hit poor Fuuko all of a sudden!"
 
// \s{strS[0]}, you shouldn't hit poor Fuuko all of a sudden!"
   
<0824> Tôi chộp lấy cánh tay của \l{A}'s và kéo cô ấy về phía tôi.
+
<0844> Tôi tóm vai \l{A} và kéo cô ấy sát vào mình.
 
// I grab \l{A}'s shoulders and drag her towards me.
 
// I grab \l{A}'s shoulders and drag her towards me.
   
<0825> \{\m{B}} ( gái này chỉ nhìn vào bản tên nhà kế bên và chọn đó làm tên ấy!)
+
<0845> \{\m{B}} (Con ngốc đó đã nhìn thấy bảng tên nhà bên cạnh và chọn luôn cái tên đó đấy!)
 
// \{\m{B}} (This girl just looked at the nameplate next door and chose that as her name!)
 
// \{\m{B}} (This girl just looked at the nameplate next door and chose that as her name!)
   
<0826> \{\l{A}} (Im lặng nào ,
+
<0846> \{\l{A}} (Bình tĩnh nào,\ \
 
// \{\l{A}} (Please calm down,
 
// \{\l{A}} (Please calm down,
   
<0827> \s{strS[0]}!)
+
<0847> !)
 
// \s{strS[0]}!)
 
// \s{strS[0]}!)
   
<0828> \{\l{A}} (Mình sẽ làm vài thứ !)
+
<0848> \{\l{A}} (Tớ sẽ xoay xở!)
 
// \{\l{A}} (I'll do something about it!)
 
// \{\l{A}} (I'll do something about it!)
   
<0829> \{\m{B}} (Bằng cách nào...?)
+
<0849> \{\m{B}} (Bằng cách nào...?)
 
// \{\m{B}} (How...?)
 
// \{\m{B}} (How...?)
   
<0830> \{\l{A}} "Um , Mẹ ..."
+
<0850> \{\l{A}} 『Ưm, mẹ ơi...
 
// \{\l{A}} "Um, Mom..."
 
// \{\l{A}} "Um, Mom..."
   
<0831>\{Sanae} "Vâng , cáithế ?"
+
<0851> \{Sanae} 『Ừ, gì vậy con?
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
   
<0832> \{\l{A}} "Cô ấy không phải là con gái của người hàng xóm."
+
<0852> \{\l{A}} 『Em ấy không phải là con gái nhà hàng xóm đâu ạ.
 
// \{\l{A}} "She isn't the neighbor's daughter."
 
// \{\l{A}} "She isn't the neighbor's daughter."
   
<0833>\{Sanae} "Phải , mẹ biết."
+
<0853> \{Sanae} 『Ừ, mẹ hiểu.
 
// \{Sanae} "Yes, I know."
 
// \{Sanae} "Yes, I know."
   
  +
<0854> ... Chắc là dù Fuuko có tự khai ra cái họ Ibuki thì vẫn trót lọt cả thôi.
//
 
  +
// ... Even if Fuuko had maintained Ibuki as the last name, I have a feeling she would have been able to see through the lie.
<0834> e through the lie.
 
// ... Even if Fuuko had maintained Ibuki as the last name, I have a feeling she would have been able to
 
   
  +
<0855> \{Sanae} 『Phải rồi... không thể nào là cô bé ấy được.』
// Dù nếu Fuuko có giữ tên mình là Ibuki , tôi vẫn có cảm giác cô ấy có thể nhìn ra đây là 1 sự lừa dối .
 
//
 
<0835>\{Sanae} "Cô ấy không phải ... không thể nào là cô ấy."
 
 
// \{Sanae} "She isn't... there's no way she could be."
 
// \{Sanae} "She isn't... there's no way she could be."
   
<0836> Nói như ấy đang nói với bản thân , cô ấy kết thúc nó.
+
<0856> Tự lẩm nhẩm như vậy xong, cô ấy kết luận.
 
// Speaking as if she was talking to herself, she concludes it.
 
// Speaking as if she was talking to herself, she concludes it.
   
<0837> ấy phải nhận ra cô gái này là em gái của Ibuki .
+
<0857> lẽ 『cô ấy』 chính là em gái của Ibuki.
 
// She must have realized that this girl is Ibuki's younger sister.
 
// She must have realized that this girl is Ibuki's younger sister.
   
<0838> Sanae-san biết rằng Fuuko vẫn đang ngủ .
+
<0858> Sanae-san biết chuyện Fuuko vẫn đang man trên giường bệnh.
 
// Sanae-san knows that Fuuko is sleeping right now.
 
// Sanae-san knows that Fuuko is sleeping right now.
   
<0839> Đó là tại sao cô ấy không điều tra thêm nữa .
+
<0859> Thế nên, cô ấy không muốn truy cứu thêm nữa.
 
// That's why she doesn't inquire any more.
 
// That's why she doesn't inquire any more.
   
<0840> \{Fuuko} "Um..."
+
<0860> \{Fuuko} 『Ưm...
 
// \{Fuuko} "Um..."
 
// \{Fuuko} "Um..."
   
<0841> \{Fuuko} "Cám ơn về sự tử tế của ."
+
<0861> \{Fuuko} 『Cảm ơn đã cho Fuuko lại.
 
// \{Fuuko} "Thanks for your kindness."
 
// \{Fuuko} "Thanks for your kindness."
   
<0842> Cô ấy cúi đầu chào 1 cách lễ phép .
+
<0862> Cô nhóc cúi đầu lễ phép.
 
// She bows her head politely.
 
// She bows her head politely.
   
<0843>\{Sanae} "Không , tốt ."
+
<0863> \{Sanae} Không có gì đâu cháu.
 
// \{Sanae} "No, it's fine."
 
// \{Sanae} "No, it's fine."
   
<0844>\{Sanae} "chỉ hạnh phúc rằng Nagisa có 1 người."
+
<0864> \{Sanae} thấy vui lắm, Nagisa đãthêm một người bạn nữa.
 
// \{Sanae} "I'm just happy that Nagisa brought a friend."
 
// \{Sanae} "I'm just happy that Nagisa brought a friend."
   
<0845>\{Sanae} "Con sẽ nghĩ học vào ngày mai , thế nên hãy vui vẻ với nhau nhé."
+
<0865> \{Sanae} 『Ngày mai cháu không phải đến trường, vậy thì chúng ta sẽ chơi thật vui nhé.
 
// \{Sanae} "You have school off tomorrow, so let's have fun together."
 
// \{Sanae} "You have school off tomorrow, so let's have fun together."
   
<0846> \{Fuuko} "Vui vẻ?"
+
<0866> \{Fuuko} 『Chơi thật vui?
 
// \{Fuuko} "Have fun?"
 
// \{Fuuko} "Have fun?"
   
<0847>\{Sanae} "Vâng . là ngày nghĩ mà phải không ?"
+
<0867> \{Sanae} 『Ừ. Mai là ngày nghỉ mà phải không?
 
// \{Sanae} "Yeah. It's a school break, isn't it?"
 
// \{Sanae} "Yeah. It's a school break, isn't it?"
   
<0848> \{Fuuko} "vâng."
+
<0868> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0849>\{Sanae} "Vậy thì hãy vui vẻ nhé , chúng tôi thể thành bạn tốt ."
+
<0869> \{Sanae} Vậy thì chúng ta cùng đi chơi làm thân với nhau hơn nhé.
 
// \{Sanae} "Then let's all have fun. We can become better friends."
 
// \{Sanae} "Then let's all have fun. We can become better friends."
   
<0850> \{\l{A}} "Phải đấy , Fuu-chan . Chúng ta sẽ rất vui."
+
<0870> \{\l{A}} Phải rồi, Fuu-chan. Chị em mình sẽ dành thật nhiều thời gian bên nhau.
 
// \{\l{A}} "That's right, Fuu-chan. We can have a lot of fun."
 
// \{\l{A}} "That's right, Fuu-chan. We can have a lot of fun."
   
<0851> \{\l{A}} "Mình cũng muốn vui cùng bạn."
+
<0871> \{\l{A}} 『Chị muốn chơi cùng em.
 
// \{\l{A}} "I want to have fun with you."
 
// \{\l{A}} "I want to have fun with you."
   
<0852> \{\l{A}} "Hãy vui vẻ nhé."
+
<0872> \{\l{A}} 『Nhé?』
 
// \{\l{A}} "Let's have fun."
 
// \{\l{A}} "Let's have fun."
   
<0853> \{Fuuko} "........."
+
<0873> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0854> Fuuko giữ tay bọn họ .
+
<0874> Hai người họ cầm tay Fuuko.
 
// Fuuko has her hands held by them both.
 
// Fuuko has her hands held by them both.
   
<0855> Nhưng , cô ấy không gật đầu .
+
<0875> Nhưng, cô ấy không gật đầu.
 
// But, she doesn't nod.
 
// But, she doesn't nod.
   
<0856> \{Fuuko} "Fuuko có vài thứ ấy muốn làm."
+
<0876> \{Fuuko} Fuuko có việc cần làm mất rồi.
 
// \{Fuuko} "Fuuko has something she has to do."
 
// \{Fuuko} "Fuuko has something she has to do."
   
<0857>\{Sanae} "Huh? Cái gì thế?"
+
<0877> \{Sanae} 『Hả? Việc gì thế?
 
// \{Sanae} "Huh? What is it?"
 
// \{Sanae} "Huh? What is it?"
   
<0858> \{\m{B}} "Bạn ... khắc gỗ , dù ngày nghỉ ?"
+
<0878> \{\m{B}} 『Em... vẫn khắc vào ngày nghỉ à?
 
// \{\m{B}} "You... carve, even on holidays?"
 
// \{\m{B}} "You... carve, even on holidays?"
   
<0859> \{Fuuko} "vâng."
+
<0879> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0860> \{\l{A}} "........."
+
<0880> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0861> l{A} biết biết lý do cảu cô ấy , thế xem ra cô ấy không thể nói gì hơn .
+
<0881> \l{A} biết nguyên do, vậy nên cô ấy không thể thúc ép nữa.
 
// \l{A} knows her reason, so it seems she can't say anything else.
 
// \l{A} knows her reason, so it seems she can't say anything else.
   
<0862> \{\l{A}} "Mình hiểu ..."
+
<0882> \{\l{A}} 『Chị hiểu...
 
// \{\l{A}} "I see..."
 
// \{\l{A}} "I see..."
   
<0863> \{\l{A}} "Nhưng ... mình muốn bạn dành 1 chút thời gian cho chúng tôi ."
+
<0883> \{\l{A}} Nhưng... chị mong em dành một chút thời gian cho chúng ta.
 
// \{\l{A}} "But... I want you to make a bit of time for us."
 
// \{\l{A}} "But... I want you to make a bit of time for us."
   
<0864> \{\l{A}} "Mình sẽ giúp bạn khắc nó nhiều thời gian hơn ."
+
<0884> \{\l{A}} 『Chị sẽ giúp em khắc nó sau.
 
// \{\l{A}} "I'll help you carve for that amount of time."
 
// \{\l{A}} "I'll help you carve for that amount of time."
   
<0865> \{Fuuko} "........."
+
<0885> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
  +
<0886> Đắn đo không biết phải đáp lễ thế nào, Fuuko chỉ lặng thinh.
<0866> Cô ấy ở yên , và nghĩ đó là 1 vấn đề.
 
 
// She stays quiet, as though it's a problem.
 
// She stays quiet, as though it's a problem.
   
<0867> cuối cùng gật đầu yếu ớt .
+
<0887> Rồi cuối cùng gật đầu thật khẽ.
 
// Then, finally nods slightly.
 
// Then, finally nods slightly.
   
<0868>\{Sanae} "Sẽ tốt thôi , nếu được , cô cũng sẽ giúp."
+
<0888> \{Sanae} Sẽ ổn thôi mà. Nếu cháu đồng ý, cô cũng sẽ giúp nữa.
 
// \{Sanae} "It'll be fine. If it's okay, I'll help too."
 
// \{Sanae} "It'll be fine. If it's okay, I'll help too."
   
<0869> Sanae-san nói thế đặt tay lên má của Fuuko.
+
<0889> Giọng Sanae-san đầy trìu mến, cô ấy đặt tay lên má Fuuko.
 
// Sanae-san gently says that and puts her hand up to Fuuko's cheek.
 
// Sanae-san gently says that and puts her hand up to Fuuko's cheek.
   
<0870> Không biết ấy hạnh phúc hay không , Fuuko đẩy mặt mình vào tay cô ấy.
+
<0890> Không biết phải hạnh phúc hay không, Fuuko cọ mình vào tay Sanae-san.
 
// Whether she's happy or not, Fuuko pushes her face against her hand.
 
// Whether she's happy or not, Fuuko pushes her face against her hand.
   
<0871> \{\l{A}} "Mình cũng muốn thế ."
+
<0891> \{\l{A}} 『Con cũng muốn làm thế.
 
// \{\l{A}} "I want to as well."
 
// \{\l{A}} "I want to as well."
   
<0872> l{A} căng tay cô ấychạm lòng bàn tay cô ấy vào của Fuuko .
+
<0892> \l{A} giơ tay lênáp lên má Fuuko.
 
// \l{A} stretches out her arm and places the palm of her hand on her cheek.
 
// \l{A} stretches out her arm and places the palm of her hand on her cheek.
   
<0873> giữa 2 bàn tay , Fuuko cười bối rối .
+
<0893> Được cả hai người họ âu yếm, Fuuko cười ngượng nghịu.
 
// Inbetween a hand on both cheeks, Fuuko smiles embarrassedly.
 
// Inbetween a hand on both cheeks, Fuuko smiles embarrassedly.
   
<0874> ...phải .
+
<0894> ... Phải rồi.
 
// ... that's right.
 
// ... that's right.
   
<0875> nếu bạn ở cùng với gia đình này , ai cũng cảm thấy êm đềm.
+
<0895> Ai sống cùng gia đình này cũng sẽ thấy êm ấm hạnh phúc thôi.
 
// If you are together with this family, anyone would start to feel calm.
 
// If you are together with this family, anyone would start to feel calm.
   
  +
<0896> Tôi nhẹ lòng.
<0876> Vì thế tôi cảm thấy dịu hẳn.
 
 
// So I feel relaxed.
 
// So I feel relaxed.
   
<0877> Tôi không biết cảm giác dữ dội của Fuuko thể , nhưng nếu cô ấytrong nhà này , cô ấy sẽ không cảm thấy buồn.
+
<0897> Tôi không tình trạng của Fuuko đến nông nỗi nào, nhưng nếu cô nhóccùng họ thì sẽ không cảm thấy cô đơn nữa.
 
// I don't know how rough the situation for Fuuko may have been, but as long as she's in this house, she won't feel so sad.
 
// I don't know how rough the situation for Fuuko may have been, but as long as she's in this house, she won't feel so sad.
   
<0878> \{\m{B}} "Well , tôi sẽ về nah2."
+
<0898> \{\m{B}} 『Thôi, cháu về đây.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm gonna go home."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm gonna go home."
   
<0879>\{Sanae} "Oh ? cậu không định ở đây à ?"
+
<0899> \{Sanae} 『Ủa?\ \
  +
<0900> -san không định ở lại à?』
 
// \{Sanae} "Oh? You weren't going to stay here too?"
 
// \{Sanae} "Oh? You weren't going to stay here too?"
   
<0880> \{\m{B}} "Tôi vẫn chưa hề nói thế ."
+
<0901> \{\m{B}} 『Cháu chưa bao giờ nói vậy cả.
 
// \{\m{B}} "I never said anything about that."
 
// \{\m{B}} "I never said anything about that."
   
<0881>\{Sanae} "Tôi hiểu ... thật tệ."
+
<0902> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi... buồn quá nhỉ.
 
// \{Sanae} "I see... that's too bad."
 
// \{Sanae} "I see... that's too bad."
   
<0882> Không được vào trong 3 vòng trong ấy , tôi cảm thấychút không vui.
+
<0903> Không được cùng ba người họ, đúng tôi có hơi buồn.
 
// Being unable to enter these three's circle, I do feel a bit unfortunate.
 
// Being unable to enter these three's circle, I do feel a bit unfortunate.
   
<0883> Nhưng thể tốt hơn 1 người lễ như tôi rời khỏi.
+
<0904> Nhưng trong hoàn cảnh thế này, nào một thằng đàn ông như tôi lại mặt dày chen vào.
 
// But it's probably better for an impolite jerk like me to leave.
 
// But it's probably better for an impolite jerk like me to leave.
   
<0884> \{\m{B}} "Vậy thì \l{A}, Fuuko. Tôi sẽ gặp lại mọi người ngày mai."
+
<0905> \{\m{B}} Vậy nhé, \l{A}, Fuuko. Hẹn gặp hai người ngày mai.
 
// \{\m{B}} "Well then, \l{A}, Fuuko. I'll see you tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Well then, \l{A}, Fuuko. I'll see you tomorrow."
   
<0885> \{\l{A}} "Được rồi , gặp bạn ngày mai."
+
<0906> \{\l{A}} 『Vâng, ngày mai gặp nhé.
 
// \{\l{A}} "Okay, see you tomorrow."
 
// \{\l{A}} "Okay, see you tomorrow."
   
  +
<0907> Fuuko cũng gật đầu chào tôi.
<0886> Gật
 
 
// Nod.
 
// Nod.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 09:02, 27 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1426.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
#character '%A'
#character 'Sanae'
#character 'Ibuki'
#character 'Furukawa' 
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Akio'

<0000> ... Kia rồi.
// ...There she is.

<0001> Cô nhóc đang khắc một ngôi sao gỗ.
//  She's carving a star out of wood.

<0002> \l{A} nín thở, chỉ dám quan sát trong im lặng.
// \l{A} holds her breath and watches closely.

<0003> \{\m{B}} 『Ibuki Fuuko.』
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko."

<0004> Tôi gọi.
// I say her name.

<0005> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0006> Cô nhóc dừng lại.
// Her hands stop.

<0007> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0008> Cô nhóc chậm rãi ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// She slowly raise her face to look at me.

<0009> \{Fuuko} 『A... quái nhân.』
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person."

<0010> \{\m{B}} 『Là\ \
<0011> \ chứ.』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."

<0012> \l{A} định nói gì đó, nhưng tôi khoát tay ngăn cô ấy lại và tiếp tục hỏi.
// As I say that, she starts fidgeting with her hands, but I stop her and continue talking.

<0013> \{\m{B}} 『Nhóc có biết mình đang làm cả trường xôn xao không hả?』
// \{\m{B}} "Do you have any idea what kind of a fuss you're causing?"

<0014> \{Fuuko} 『Ơ... Anh đang nói gì vậy?』
// \{Fuuko} "Um... what are you talking about?"

<0015> \{\m{B}} 『Theo như những gì anh nghe được, nhóc đã bị tai nạn.』
// \{\m{B}} "According to what I've been hearing, it seems you've been in a traffic accident."

<0016> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0017> \{\m{B}} 『Nhóc đã ở trong bệnh viện một thời gian dài phải không? Anh thông cảm với nhóc, chắc em đã phải khổ sở lắm.』
// \{\m{B}} "You were hospitalized for a long time, right? I know how you feel... it must have been rough."

<0018> \{Fuuko} 『Hơ...』
// \{Fuuko} "Yeah..."

<0019> \{\m{B}} 『Nhóc biết mà, thật không bình thường chút nào khi đi loanh quanh trong trường và giữ bí mật với mọi người rằng mình đã xuất viện, đúng không?』
// \{\m{B}} "But, even though you're healed, you didn't talk about that and just wandered around inside the school. Is that normal?"

<0020> \{\m{B}} 『Nhóc không biết mọi người đang gọi em là một con ma sao?』
// \{\m{B}} "You're being called a ghost, you know."

<0021> \{Fuuko} 『Ơ...』
// \{Fuuko} "Um..."

<0022> \{Fuuko} 『Fuuko đã làm mọi chuyện trở nên như thế hả?』
// \{Fuuko} "Is it really becoming a big deal?"

<0023> \{\m{B}} 『Ờ, là nhóc làm đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is!"

<0024> \{\m{B}} 『Nhóc cũng có bạn phải không? Sao không nói với họ rằng em đã xuất viện rồi?』
// \{\m{B}} "Don't you have friends? First of all, go talk to them."

<0025> \{\m{B}} 『Có khi mấy lời đồn này đều từ họ mà ra cả.』
// \{\m{B}} "The rumors are probably coming from them."

<0026> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."	

<0027> Fuuko lặng im, không nói gì.
// Fuuko is quiet for a moment.

<0028> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."

<0029> Một lúc sau, cô ấy mở miệng.
// She finally opens her mouth.

<0030> \{Fuuko} 『Fuuko nên nói gì đây?』
// \{Fuuko} "Fuuko wonders what sort of things would be good to talk about?"

<0031> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0032> \{Fuuko} 『Fuuko nên nói gì với bạn mình...?』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what to say to her friends..."

<0033> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0034> \{\m{B}} 『Này... nhóc chọc anh đấy à?』
// \{\m{B}} "Are you... seriously asking me?"

<0035> \{Fuuko} 『Có lẽ nói 「Ơn trời, Fuuko khỏe rồi」 là được...』
// \{Fuuko} "'Thanks to you, Fuuko got better' ...that might be good..."

<0036> \{Fuuko} 『Nhưng... Fuuko...』
// \{Fuuko} "But, Fuuko doesn't really..."

<0037> \{Fuuko} 『Fuuko cũng không chắc tại sao mình ở đây...』
// \{Fuuko} "...understand why she's here."

<0038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0039> .........
// .........

<0040> Không gian xung quanh bỗng trở nên thật tĩnh lặng.
// The sounds became silent.

<0041> Tiếng ồn ngoài hành lang đã dừng hẳn.
// Noise in the corridor ceased.

<0042> \{\m{B}} 『Này... Fuuko...』
// \{\m{B}} "You know, Fuuko..."

<0043> \{Fuuko} 『Vâng...?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0044> \{\m{B}} 『Thôi trò đùa ngớ ngẩn ấy đi.』
// \{\m{B}} "Stop with the bad jokes."

<0045> \{\m{B}} 『Chẳng phải nhóc đã xuất viện rồi nên mới ở đây sao...?』
// \{\m{B}} "Isn't it obvious that you came here after being discharged...?"

<0046> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko}  "........."

<0047> \{\l{A}} 『
// CODE
// \{\l{A}} " 

<0048> .』
// (0046-0047) I noticed the lines are separated everytime Nagisa calls out Tomoya's name. Is this supposed to be part of the programming? - Kinny Riddle

<0049> \l{A} kéo tay áo tôi.
//  \l{A} is tugging on my sleeve.

<0050> \{\l{A}} 『Ưm... cậu bình tĩnh lại đi.』
// \{\l{A}} "Um... please calm down."

<0051> \{\m{B}} 『Cậu bình tĩnh được chỉ là vì không hiểu bọn tớ đang nói về cái gì thôi.』
// \{\m{B}} "The only reason you're so calm is because you don't understand what we're talking about."

<0052> \{\l{A}} 『Ưm, tớ thật sự hiểu hết mà.』
// \{\l{A}} "Um, I understand what you're talking about."

<0053> \{\m{B}} 『Cậu nói dối.』
// \{\m{B}} "Liar."

<0054> \{\l{A}} 『Bởi vì, tớ... thật ra tớ đã biết về chuyện này rồi.』
// \{\l{A}} "But, I... I already knew about it."

<0055> \{\l{A}} 『Từ hai năm trước kia.』
// \{\l{A}} "Since two years ago."

<0056> \{\l{A}} 『Tớ đã nghe mẹ kể lại.』
// \{\l{A}} "I heard it from my mom."

<0057> \{\l{A}} 『Cái hồi tớ còn học năm nhất, cô giáo dạy Mỹ thuật của tớ... em gái cô ấy đã bị tai nạn...』
// \{\l{A}} "When I was a first year, the lady teaching art class... her younger sister was in an accident..."

<0058> \{\l{A}} 『Và họ nói cô gái đó đã luôn phải nằm viện điều trị.』
// \{\l{A}} "And they said she was hospitalized since then."

<0059> Phải rồi...
// Oh yeah...

<0060> \{\l{A}} 『Ibuki Fuuko-san, bạn là em gái của Ibuki-sensei phải không?』
// \{\l{A}} "Ibuki Fuuko-san, you're Ibuki-sensei's sister aren't you?"

<0061> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0062> \{Fuuko} 『Thấy chưa,\ \
<0063> -san? Có học sinh trong trường biết onee-chan.』
// \{Fuuko} "Please listen, \m{A}-san. There's someone who knows about Fuuko's sister."

<0064> \{\m{B}} 『À, ừ... đúng là thế thật...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah... there is..."

<0065> Tôi quên mất chuyện \l{A} bị đúp một năm...
// I had forgotten that \l{A} had repeated a grade...

<0066> \{\m{B}} 『Vậy thì, \l{A}...』
// \{\m{B}} "Then, \l{A}..."

<0067> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Yes?"

<0068> \{\m{B}} 『Cậu có muốn đến đó để xác minh không?』
// \{\m{B}} "Wanna go check?"

<0069> \{\l{A}} 『...Đến nhà Ibuki-sensei ư?』
// \{\l{A}} "... to Ibuki-sensei's house?"

<0070> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0071> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."

<0072> Nghe đến đây, Fuuko chợt bước giật lùi.
// Upon hearing that, Fuuko draws back a few steps.

<0073> \{\m{B}} 『Em không đi à?』
// \{\m{B}} "You aren't coming?"

<0074> \{Fuuko} 『Không.』
// \{Fuuko} "No."

<0075> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ đợi ở đây.』
// \{Fuuko} "I'll wait here."

<0076> \{\m{B}} 『Chẳng phải sẽ tốt hơn nếu chúng ta cùng đi sao? Có em ở đó thì tiện trình bày hơn chứ.』
// \{\m{B}} "Wouldn't it be better to go together? The discussion would go faster that way."

<0077> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0078> Lôi cô nhóc đi
// Option 1 - to 0078
// Take her by force

<0079> Mặc kệ cô nhóc
// Option 2 - to 0092
// Leave her

<0080> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "You're coming."
// Option 1 - from 0076

<0081> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ đợi.』
// \{Fuuko} "I'll wait."

<0082> \{\m{B}} 『Nhóc chẳng biết nghe lời gì cả.』
// \{\m{B}} "You really like to be a pain."

<0083> Tôi tóm lấy vai cô nhóc.
// I compromise with Fuuko and grab her by the shoulders.

<0084> \{Fuuko} 『Ưm...!』
// \{Fuuko} "Ngh...!"

<0085> Cô nhóc né được và chuồn về góc lớp.
// She twists her body and slips free, escaping to the corner of the classroom.

<0086> Rồi cố náu cơ thể bé nhỏ của mình ở nơi đó.
// Then, she wedges her small body in the corner.

<0087> \{\m{B}} 『Thấy rõ mồn một kìa.』
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "We can still see you."

<0088> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0089> , đừng bắt nạt bạn ấy.』
// \s{strS[0]}, don't bully her."

<0090> \{\m{B}} 『Chỉ vì nó không chịu nghe lời thôi.』
// \{\m{B}} "The only reason I'm doing this is because she won't compromise."

<0091> \{\l{A}} 『Có lẽ bạn ấy có lý do riêng. Hai chúng ta đi cũng đủ rồi.』
// \{\l{A}} "She must have a reason. Let's just go, the two of us."

<0092> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0093> \{\m{B}} 『...Thôi vậy.』
// \{\m{B}} "... all right."
// To 0096

<0094> \{\l{A}} 『
// Option 2 - from 0077
// \{\l{A}} "

<0095> ...』
// \s{strS[0]}..."

<0096> \l{A} vội túm lấy tay áo tôi, ngầm bảo tôi rằng không cần phải ép Fuuko.
// \l{A} grabs my sleeve, as if to tell me not to push her so hard.

<0097> \{\m{B}} 『Thôi vậy, tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Fine fine, I get it."

<0098> \{\m{B}} 『Liệu hồn đấy nhé, anh mà phát hiện ra nhóc đang bỏ trốn hay gì đó là sẽ lôi em về cho bằng được đấy.』
// \{\m{B}} "But you know, if I find out that you are a runaway or something, I'll make you return home."

<0099> Quăng lại lời cảnh cáo xong, \l{A} và tôi để cô nhóc lại và ra ngoài.
// Bowing, \l{A} and I leave her there and head off.

<0100> Không hiểu sao, \l{A} lại bảo tôi ghé nhà cô ấy một lát.
// We drop in on \l{A}'s house for a moment.

<0101> \{\l{A}} 『Con về nhà rồi đây ạ.』
// \{\l{A}} "I'm home."

<0102> \{Sanae} 『Mừng con về.』
// \{Sanae} "Welcome home."
// Sounds really dumb but then again, us VNese don't really have any equivalent phrase.

<0103> Sanae-san đang trông tiệm bánh.
// Sanae-san is tending the store.

<0104> \{Sanae} 『Chào\ \
<0105> -san.』
// \{Sanae} "Hello, \m{A}-san!"

<0106> \{\m{B}} 『Chào cô.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0107> \{\l{A}} 『Mẹ!』
// \{\l{A}} "Mom!"

<0108> Ngập ngừng một lúc như sắp sửa thú nhận bí mật, đoạn \l{A} nói tiếp.
// Holding herself as though she's about to confess a secret, \l{A} begins to talk.

<0109> \{Sanae} 『Sao thế con, có chuyện gì vậy?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0110> \{\l{A}} 『Chúng con định đi gặp Ibuki-sensei ngay bây giờ.』
// \{\l{A}} "We're thinking of going to meet Ibuki-sensei now."

<0111> \{Sanae} 『Mẹ hiểu rồi, có cần mẹ gọi trước cho cô ấy không?』
// \{Sanae} "I see. Shall I contact her first?"

<0112> \{\l{A}} 『Không cần đâu ạ. Với lại...』
// \{\l{A}} "No, it's fine. Well then..."

<0113> \{\l{A}} 『Thật ra... con muốn lấy vài cái bánh.』
// \{\l{A}} "The truth is... I'd like to take some bread."

<0114> Tôi hiểu rồi... cô ấy muốn ghé qua nhà để mang theo chút quà.
// I see... so she came here to get something to give as a gift.

<0115> \{Sanae} 『Tất nhiên, mẹ không phiền đâu, con cứ lấy bao nhiêu tuỳ thích.』 
// \{Sanae} "Of course, I don't mind. Take as many as you'd like."

<0116> \{\l{A}} 『Cảm ơn mẹ.』
// \{\l{A}} "Thank you very much."

<0117> \l{A} cảm ơn mẹ mình rồi lấy một chiếc khay.
// She \{\l{A}}  thanks her and takes a tray in her hands.

<0118> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0119> , cậu lấy giúp tớ vài cái bánh nhé?』
// Can you please get some bread, \s{strS[0]}?"

<0120> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "O-okay..."

<0121> \{\l{A}} 『Tớ muốn hai cái này, và cái kia nữa.』
// \{\l{A}} "I'd like two of these, and one of these."

<0122> Cô ấy chỉ thị cho tôi xếp bánh lên khay.
// She instructs me promptly and makes me pile the bread up on the tray. 

<0123> \{Sanae} 『Cái này, cái này, thêm cái này nữa.』 
// \{Sanae} "This one is also good. This one too, and this one."

<0124> Sanae-san cũng giúp chúng tôi chọn bánh.
// Sanae-san helps too.

<0125> \{\l{A}} 『Ưm... hình như chúng ta lấy nhiều quá rồi...?』
// \{\l{A}} "Um... we really have a lot now don't we...?"

<0126> \l{A} bị đống bánh che khuất, không thấy mặt đâu nữa.
// \l{A} can't see in front of her through the bread.

<0127> ...Một phần ba số bánh trong tiệm đã bị chúng tôi lấy mất.
// ... one third of the store's bread is gone.

<0128> \{Sanae} 『Không sao đâu mà.』
// \{Sanae} "It's fine."

<0129> Tiệm bánh này hiền thật.
// What a peaceful shop.

<0130> Chuẩn bị đâu vào đó xong, chúng tôi xách theo bốn túi bánh lên đường.
// With our hastily slapped together plan, we take four bags and start walking.

<0131> \{\l{A}} 『Sensei thường đến mua bánh ở cửa hàng nhà tớ.』
// \{\l{A}} "Sensei comes to buy our bread often."

<0132> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta mang theo nhiều quá, làm sao cô ấy ăn hết được...』
// \{\m{B}} "Even if we take this over there, there's no way she can eat this much..."

<0133> Chúng tôi lặng lẽ đi bên nhau.
// We walk silently for a while.

<0134> \{\l{A}} 『Sự thật là...』
// \{\l{A}} "The truth is..."

<0135> \l{A} ngập ngừng, ra chiều nghĩ ngợi.
// She began speaking as though it were difficult for her to say.
// Not literal but not as confusing as the unedited one.

<0136> \{\l{A}} 『Sự thật là... tớ đã định đến nhà Ibuki-sensei sau khi tốt nghiệp.』
// \{\l{A}} "The truth is... I wanted to go to her house after I graduated."

<0137> \{\l{A}} 『Ibuki-sensei là một giáo viên tốt... lúc nào cô ấy cũng tận tình giúp đỡ tớ.』
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei was a really nice teacher... and she always helped me out."

<0138> \{\l{A}} 『Tớ mới chỉ đến nhà cô ấy một lần thôi.』
// \{\l{A}} "I've only been to her house once."

<0139> \{\l{A}} 『Lúc đó tớ đã vô cùng chán nản.』
// \{\l{A}} "It was when I was very depressed."

<0140> \{\l{A}} 『Cô ấy mời tớ trà và bánh...
<0141> \ rồi hai cô trò đã tâm sự với nhau rất nhiều...』
// \{\l{A}} "She gave me tea and cake... \wait{500}and we talked a lot..."

<0142> \{\l{A}} 『Ở bên cô ấy, tớ thấy thư thái lắm.』
// \{\l{A}} "I spent many happy moments with her."

<0143> \{\l{A}} 『Nên là... tớ hứa với cô ấy rằng, lần đến thăm nhà tiếp theo sẽ là sau khi tớ tốt nghiệp.』
// \{\l{A}} "That's why... I told her that the next time I came would be after I had graduated."

<0144> \{\l{A}} 『Nếu làm được... có thể cô ấy sẽ thấy vui... tớ nghĩ vậy.』
// \{\l{A}} "If I did that... maybe she would be a bit happy... so I thought."

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0146> \{\m{B}} 『Thôi, hay ta về đi?』
// \{\m{B}} "So are you quitting?"

<0147> \{\l{A}} 『Không... tớ xin lỗi, tớ không nên kể với cậu chuyện đó.』
// \{\l{A}} "No... I'm sorry for saying weird things."

<0148> \{\l{A}} 『Vả lại, tớ cũng đâu thể tránh mặt mỗi khi cô ấy đến tiệm mua bánh...』
// \{\l{A}} "Whenever she comes to buy bread, I see her, and..."

<0149> \{\l{A}} 『Nên giờ ta đi hay không cũng đâu khác gì nhau... nhỉ?』
// \{\l{A}} "Well, that doesn't have anything to do with this, does it...?"

<0150> \{\l{A}} 『Hihi...』
// \{\l{A}} "Ehehe..."

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0152> Tôi hiểu được nỗi lòng của \l{A}.
// I feel like I understand what \l{A} is trying to say.

<0153> Bị đúp một năm học, cô ấy nghĩ rằng mình chỉ biết gây phiền phức cho người khác.
// Having repeated a grade, she only thought of herself as a nuisance.

<0154> \{\m{B}} (Cô giáo này hẳn là rất quan tâm đến học sinh của mình...)
// \{\m{B}} (That teacher must have really cared about her students...)

<0155> \{\l{A}} 『Chúng ta chỉ muốn hỏi về em gái cô ấy, cho nên...』
// \{\l{A}} "We're going there to talk about her sister, anyways..."

<0156> \{\l{A}} 『Không phải chuyện gì to tát đâu.』
// \{\l{A}} "So it's not a big deal."

<0157> Tôi có thể nhìn thấu được nỗi niềm ẩn chứa sau nụ cười tươi tắn ấy.
// She says with false bravery.

<0158> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0159> Tôi tự trách mình đã để cô ấy rơi vào tình cảnh khó xử này.
// I don't think there's any excuse for sending a messenger in this kind of situation.

<0160> \{\m{B}} 『Cái cô em gái ấy, rõ ràng là ví dụ điển hình của người thiếu kỹ năng giao tiếp, phải không nào?』
// \{\m{B}} "But does her little sister have no real knowledge of the world?"
// Check Jap, vì "no real knowledge of the world" thường chỉ dạng ở trong bệnh viện lâu quá chứ k hẳn là hoàn toàn bất tỉnh.

<0161> Tôi đổi chủ đề qua chuyện của Fuuko.
// I change the topic to her little sister.

<0162> \{\l{A}} 『Tớ chưa từng gặp bạn ấy. Hôm nay là lần đầu tiên đấy.』
// \{\l{A}} "I had never met her. Today was my first time."

<0163> \{\l{A}} 『Nhưng, giả sử đúng là bạn ấy chưa từng xuất viện...』
// \{\l{A}} "But, maybe, if she really still hasn't left the hospital..."

<0164> \{\l{A}} 『Nếu bạn ấy vẫn đang hôn mê...』
// \{\l{A}} "If she's still sleeping in the hospital..."

<0165> \{\l{A}} 『Thì tại sao lại xuất hiện trong trường...?』
// \{\l{A}} "Why did she appear at school...?"

<0166> \{\m{B}} 『Làm như tớ biết...』
// \{\m{B}} "Like I'd know..."

<0167> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0168> Tôi sực nhớ ra mục đích của cô ấy.
// I remember her motive.

<0169> Phải rồi.
// That's it.

<0170> \{\m{B}} 『Cô nhóc... muốn chúc phúc cho hôn lễ của chị mình.』
// \{\m{B}} "She... wanted to congratulate her sister on her marriage."

<0171> \{\l{A}} 『Ơ?』
// \{\l{A}} "Eh?"

<0172> \{\m{B}} 『Cô nhóc định là sẽ mời hết học sinh trong trường đến dự đám cưới của chị, ngông cuồng thế đấy...』
// \{\m{B}} "She was thinking of getting the whole school to help her congratulate them..."

<0173> \{\l{A}} 『Thật ư?』
// \{\l{A}} "Really?"

<0174> \{\m{B}} 『Ờ... cô ấy nói vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah... that's what she said."

<0175> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0176> Nước mắt \l{A} chực trào.
// Her eyes start welling.

<0177> \{\m{B}} 『N-này... sao thế...?』
// \{\m{B}} "H-hey... don't cry..."

<0178> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\l{A}} "I'm sorry..."

<0179> \{\l{A}} 『Nhưng... tớ không kìm được...』
// \{\l{A}} "But... I feel like I'm about to..."

<0180> \{\l{A}} 『Nếu cứ mãi mê man như vậy, bạn ấy không thể nào chúc phúc chị mình được...』
// \{\l{A}} "Because if she's still unconscious, she can't congratulate her sister..."

<0181> \{\l{A}} 『Thế nên bạn ấy mới phải ra ngoài, tớ nghĩ thế...』
// \{\l{A}} "That's why she snuck out, I think..."
// Không thực sự dám chắc về từ "hiện hồn" mặc dù đoạn sau có nói về ghost thật, vì "sneak out" không có nghĩa dạng vậy.

<0182> \{\l{A}} 『Bạn ấy dũng cảm quá...』
// \{\l{A}} "She's very brave..."

<0183> \{\m{B}} 『Đợi đã, bình tĩnh lại chút đi...』
// \{\m{B}} "Wait, calm down..."

<0184> \{\m{B}} 『Đã chắc gì con nhóc ấy là ma đâu...』
// \{\m{B}} "It's not like she's a ghost..."

<0185> \{\m{B}} 『Đừng có khóc chứ!』
// \{\m{B}} "So, stop crying!"

<0186> \{\l{A}} 『V-vâng...』
// \{\l{A}} "Y... yes."

<0187> \l{A} cố trấn tĩnh lại.
// \l{A} stops crying somewhat.

<0188> Trong vườn, có một người phụ nữ đang tưới cây.
// Holding a watering can, there's a woman watering her garden.

<0189> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0190> \l{A} nhìn thấy cô ấy và khẽ kêu lên.
// When \l{A} sees her, she raises her small voice.

<0191> Thì ra là cô ấy à.
// Ah, so that's her, I think.

<0192> Vừa nhìn qua, tôi nhận ra ngay đó là một người phụ nữ rất hiền hậu, rõ là sẽ đối tốt với \l{A}.
// The moment I saw her, I knew she was a sweet woman who would definitely get along well with \l{A}.
// Sẽ phải thay từ "hiền hậu", không hợp.

<0193> Không chỉ thế, cô ấy còn xinh đẹp cực kỳ.
// And what's more, she's beautiful.  

<0194> \{\l{A}} 『Sensei!』
// \{\l{A}} "Sensei!"

<0195> \l{A} chạy đến chỗ cô ấy.
// \l{A} runs up to her.

<0196> \{Ibuki} 『Ể...?』
// \{Ibuki} "Eh...?"

<0197> \{\l{A}} 『Chào cô ạ, em là Furukawa đây ạ.』
// \{\l{A}} "Good afternoon, it's me, Furukawa."

<0198> \{Ibuki} 『A, Nagisa-chan? Thật hiếm khi thấy em đi ngang đây đó.』
// \{Ibuki} "Ah, Nagisa-chan? It's rare to see you all the way out here."

<0199> Cô ấy nở một nụ cười rạng rỡ.
// She beams as she faces her.

<0200> \{Ibuki} 『Em làm cô giáo mình ngạc nhiên đấy!』
// \{Ibuki} "You surprised your teacher!"

<0201> \{Ibuki} 『...Mà, cô cũng đâu còn là giáo viên nữa, nhỉ?』
// \{Ibuki} "... well, I'm not a teacher anymore, I guess."

<0202> \{Ibuki} 『Có chuyện gì hả em?』
// \{Ibuki} "How are you today?"

<0203> \{\l{A}} 『Em đến thăm cô thôi ạ.』
// \{\l{A}} "I came to see you today."

<0204> \{Ibuki} 『Ể? Thật à?』
// \{Ibuki} "Eh? Really?"

<0205> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Ibuki} "Thank you for coming."

<0206> \{Ibuki} 『Chúng ta vào nhà nói chuyện chút nào.』
// \{Ibuki} "Please, come on inside."

<0207> \{\l{A}} 『Không... không cần đâu ạ...』
// \{\l{A}} "Um, no... that..."

<0208> \{Ibuki} 『Sao vậy?』
// \{Ibuki} "What's wrong?"

<0209> \{\l{A}} 『Ưm...』
// \{\l{A}} "Um..."

<0210> \{\l{A}} 『Em vẫn còn... mặc đồng phục.』
// \{\l{A}} "I'm still... wearing my uniform."

<0211> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.』
// \{Ibuki} "Yes, I know."

<0212> \{\l{A}} 『Vì thế em chưa thể vào trong.』
// \{\l{A}} "So I can't go inside yet."

<0213> \{\l{A}} 『Em không muốn cô phải giữ ý với em...』
// \{\l{A}} "Because I'll only be a bother..."

<0214> \{Ibuki} 『Em đừng bận tâm về việc đó.』
// \{Ibuki} "You don't need to worry about that."

<0215> \{\l{A}} 『Em biết cô sẽ nói vậy mà.』
// \{\l{A}} "I know what you mean when you say that."

<0216> \{\l{A}} 『Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô...』
// \{\l{A}} “But, when I next get a chance to talk with you for a while..."

<0217> \{\l{A}} 『Em có thể là chính mình, không để cô phải ngần ngại.』
// \{\l{A}} "I want to be able to talk to you without hesitation."

<0218> \{\l{A}} 『Em đã quyết như vậy rồi.』
// \{\l{A}} "This is something I've decided."

<0219> \l{A} cố gắng truyền đạt những cảm xúc của mình.
// She does her best to convey how she feels.

<0220> \{Ibuki} 『Cô hiểu... được rồi em.』
// \{Ibuki} "I see... all right then."

<0221> \{Ibuki} 『Cô sẽ chờ đến ngày đó.』
// \{Ibuki} "I'm looking forward to that day."

<0222> \{Ibuki} 『Vì thế hãy cố gắng lên nhé!』
// \{Ibuki} "Let's do our best!"

<0223> \{\l{A}} 『Vâng!』
// \{\l{A}} "Okay!"

<0224> Họ nắm chặt tay nhau.
// They tightly grab each other's palms.

<0225> Khung cảnh mới cảm động làm sao...
// This scene is too charming...
// Yeah, Ik, it's charming, not emotional, but unless he is into yuri, or else, this should be better.

<0226> \l{A} quả thực rất kính yêu cô ấy...
// \l{A} missed this person from the bottom of her heart...

<0227> Nếu cô ấy vẫn đang dạy học... \pcó thể tôi sẽ không còn cần thiết với \l{A} nữa.
// If this person had still been in the school... \pI might've not been needed.

<0228> Cô giáo này sẽ là tất cả những gì \l{A} cần để trải qua những tháng ngày đẹp đẽ trong đời học sinh.
// These two might have been doing their best on their own.

<0229> Nghĩ như vậy, tôi chợt thấy có chút chạnh lòng.
// As I think that, I feel a little lonely.

<0230> \{Ibuki} 『Đây là bạn em à?』
// \{Ibuki} "Is this person your friend?"

<0231> Cô ấy nhìn tôi.
// She's looking at me.

<0232> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0233> \{Ibuki} 『Bạn trai em đấy ư?』
// \{Ibuki} "Is he your boyfriend?"

<0234> Một cú ra đòn trực diện ẩn sau nụ cười.
// She smiles earnestly.

<0235> \{Furukawa} 『Không, không phải đâu ạ!』
// \{Furukawa} "No, he's not!"

<0236> Furukawa vội vàng phủ nhận.
// She denies it as much as she can.

<0237> \{Furukawa} 『
<0238> -san đã có người khác tốt hơn em...』
// \{Furukawa} "\m{A} already has a much better..."

<0239> \{\m{B}} 『Thật ra thì, tớ không có ai cả...』
// \{\m{B}} "Well actually, I don't, but..."

<0240> \{Furukawa} 『Ơ... a... thật à...』
// \{Furukawa} "Oh, really..."

<0241> \{Furukawa} 『Vậy thì, có thể một ngày nào đó cậu sẽ gặp người ấy...』
// \{Furukawa} "Well, maybe someday you will meet someone..."

<0242> \{Ibuki} 『Chắc là cậu ấy đã gặp được rồi đấy chứ.』
// \{Ibuki} "He may have already met someone."

<0243> ...Cái cô này, toàn nói mấy chuyện khiến người ta ngượng.
// ... this person really likes to say really embarrassing things.

<0244> \{Furukawa} 『Ơ?』 
// \{Furukawa} "Eh?"

<0245> \{Furukawa} 『Ai vậy...?』
// \{Furukawa} "I wonder who...?"

<0246> Furukawa không hiểu ẩn ý trong câu nói của cô giáo mình.
// Furukawa doesn't get it.

<0247> \{Ibuki} 『Lại đây cô bảo chút.』
// \{Ibuki} "Come here for a moment."

<0248> Hai người họ thầm thì với nhau cái gì đó.
// Upon being called, she has Ibuki whisper something into her ears.

<0249> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0250> ... Furukawa cúi nhìn xuống, đỏ mặt.
// ... Furukawa hides her face.

<0251> Còn Ibuki-sensei vừa cười vừa nói thêm.
// Elder sister Ibuki adds more to it while laughing.

<0252> \{Furukawa} 『E-em... ưmm...』
// \{Furukawa} "I-I'm... umm..."

<0253> \{Furukawa} 『Em không thể nói được... đó là một bí mật.』
// \{Furukawa} "I can't say it... it's a secret."

<0254> Cô ấy ôm chặt túi bánh đến nỗi chúng có nguy cơ vỡ nát.
// She holds the bread strong enough to crush them.

<0255> \{\m{B}} 『Này, Furukawa, cậu không đưa bánh cho cô ấy sao?』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa, I think you might want to give her the bread soon."

<0256> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất! Tớ đưa ngay đây.』
// \{Furukawa} "Ah, I forgot! Here."

<0257> \{Furukawa} 『Sensei, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ.』
// \{Furukawa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."

<0258> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Ibuki} "Thank you very much."

<0259> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không vậy?』
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"

<0260> \{Furukawa} 『Không sao đâu ạ, ở nhà em vẫn còn rất nhiều, rồi ba cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi.』
// \{Furukawa} "There was a lot left over, Dad's just going to be walking around handing it out, so it's fine."

<0261> \{Ibuki} 『Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em.』
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."

<0262> Cô ấy nhận bốn túi bánh rồi để chúng trước cửa.
// She lines the four bags Furukawa and I gave her in front of the entranceway.

<0263> Đoạn quay lại nhìn tôi.
// She looks over her shoulder at me.

<0264> \{Ibuki} 『Cô vẫn chưa hỏi tên em,\ \
<0265> -san.』 
// \{Ibuki} "I still haven't asked your name, \m{A}-san."

<0266> \{\m{B}} 『\
<0267> \ \
<0268> . Rất vui được gặp cô ạ.』
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}. Nice to meet you."

<0269> \{Ibuki} 『Cô cũng vậy. Cô là Ibuki Kouko.』
// \{Ibuki} "Nice to meet you too. I'm Ibuki Kouko."

<0270> Có lẽ vì biết cô ấy từng là giáo viên, tôi cảm thấy hơi căng thẳng dù chỉ nói lời chào hỏi.
// Since I had heard she was a teacher, greeting her was a bit stressful for some reason.

<0271> \{Ibuki} 『
<0272> -san, em nghĩ sao về Nagisa-chan?』
// \{Ibuki} "What do you think of Nagisa-chan?"

<0273> Nhưng chuyện mà cô ấy đang hỏi tôi thì lại chẳng giống một giáo viên chút nào!
// Yet what she's asking is not teacher-like at all!

<0274> \{Furukawa} 『S-sensei!』 
// \{Furukawa} "S-sensei!"

<0275> Furukawa lúng túng cắt ngang khi tôi còn chưa kịp trả lời.
// Panicking, Furukawa rushes in between us.

<0276> \{Furukawa} 『Cô đừng hỏi thế mà!』
// \{Furukawa} "You shouldn't ask that!"

<0277> \{Furukawa} 『
<0278>  -san, cậu cứ vờ như chưa nghe gì đi nhé, hihi...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please just pretend you didn't hear that, ehehe..."

<0279> Cô ấy nhìn tôi và cười gượng.
// She faces me and fakes a laugh.

<0280> Đáng yêu làm sao.
// It's kinda cute.

<0281> \{Ibuki} 『Nagisa-chan, em dễ thương quá!』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you're so cute!"

<0282> Cô ấy vẫn chưa chịu thôi.
// She's still at it.

<0283> \{Furukawa} 『Không, em không có dễ thương mà!』
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all!"

<0284> \{Ibuki} 『Nagisa-chan, em đừng để lỡ mất cơ hội này nhé.』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, now's a really good chance, you know."

<0285> ...Cơ hội gì chứ?
// ... what chance?

<0286> \{Furukawa} 『À phải, em vừa mới nhớ ra! Em... em muốn nói...』
// \{Furukawa} "Oh yes, I just remembered! I, I wanted to say..."

<0287> \{Furukawa} 『Chúc mừng cô đã đính hôn.』
// \{Furukawa} "Congratulations for getting engaged."
// go to line 0315

<0288> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Um..."

<0289> \{Nagisa} 『Vâng... đúng ạ...』
// \{Nagisa} "Yes...he is..."

<0290> Tỏ ra ngượng ngùng, Nagisa đáp lời.
// Embarrassed, Nagisa replies.

<0291> \{Nagisa} 『Đây là\ \
<0292> \ \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "This is \m{A} \m{B}."

<0293> \{\m{B}} 『Xin chào.』
// \{\m{B}} "Hey."

<0294> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản.
// I greet her simply.

<0295> \{\m{B}} 『Nagisa. Bánh mì.』
// \{\m{B}} "Nagisa. Bread."

<0296> Tôi giơ mấy túi bánh lên.
// I raise up the bag I'm holding.

<0297> \{Nagisa} 『A, xin lỗi. Tớ sẽ đưa cho cô ấy ngay.』
// \{Nagisa} "Ah, sorry. I'll give it to her."

<0298> \{Nagisa} 『Thưa cô, đây là bánh của nhà em. Nếu cô không ngại thì xin hãy nhận nó giúp em ạ.』
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. If you don't mind, please accept it."

<0299> Cô ấy tặng túi bánh tôi vừa đưa.
// She hands over the bag she got from me.

<0300> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Ibuki} "Thank you very much."

<0301> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không vậy?』
// \{Ibuki} "This much? This is a lot. Is it really okay?"

<0302> \{Nagisa} 『Không sao đâu ạ, ở nhà vẫn còn rất nhiều, rồi ba em cũng sẽ mang đi biếu hàng xóm thôi.』
// \{Nagisa} "There was a lot left over, Dad is just going to be walking around handing it out, so it's fine."

<0303> \{Ibuki} 『Vậy thì cô xin nhận, cảm ơn em.』
// \{Ibuki} "Well then, I'd be happy to take it."

<0304> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi.
// Elder sister Ibuki smiles sweetly at me too.

<0305> \{\m{B}} (Dám cá vô khối đàn ông đã đổ ngay khi nhìn thấy nụ cười này...)
// \{\m{B}} (I bet countless men have been tricked by that smile...)

<0306> Tôi nghĩ vu vơ như thế.
// That's what I think.

<0307> \{Ibuki} 『.........』
// \{Ibuki} "........."

<0308> Cô ấy bỗng chăm chú quan sát tôi.
// The older Ibuki sister stares at my face closely.

<0309> Và lại cười nữa.
// Grin.

<0310> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0311> Tôi cố làm vẻ mặt nghiêm túc.
// I keep a serious look on my face.

<0312> \{Ibuki} 『Nagisa-chan.』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."

<0313> \{Nagisa} 『Vâng ạ?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0314> \{Ibuki} 『Có được một người bạn trai khôi ngô tuấn tú thế này, em giỏi thật đấy!』
// \{Ibuki} "Getting such a wonderful boyfriend like this, you must be pretty good!"

<0315> \{\m{B}} (Thì ra đó là lý do mà cô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...)
// \{\m{B}} (So that's why I was being stared at...)

<0316> \{Nagisa} 『Không... chuyện đó...』
// \{Nagisa} "No... that..."

<0317> Cô ấy liếc nhìn tôi.
// She glances over at me.

<0318> \{Nagisa} 『Thật sự em cũng băn khoăn mãi...』
// \{Nagisa} "It's really a mystery to me too..."

<0319> \{Nagisa} 『Tại sao cậu ấy lại hẹn hò với người như em...』
// \{Nagisa} "Why he would date someone like me..."

<0320> Nghe nhột thật.
// That feels kinda ticklish.

<0321> \{Ibuki} 『Không đâu, tất cả là nhờ vào sức quyến rũ của em. Cô chắc chắn đó.』
// \{Ibuki} "It's because you're charming. I know it."

<0322> \{Nagisa} 『Thật vậy ạ...?』
// \{Nagisa} "I wonder if that's it..."

<0323> \{Nagisa} 『À, phải rồi...』
// \{Nagisa} "Ah, that's right..."

<0324> \{Nagisa} 『Hôm nay chúng em đến gặp cô để...』
// \{Nagisa} "We came here to see sensei..."

<0325> \{Nagisa} 『Chúc mừng cô đã đính hôn.』
// \{Nagisa} "Congratulations on getting engaged."

<0326> \{Ibuki} 『Ể...?』
// \{Ibuki} "Eh...?"

<0327> Cô Ibuki lộ vẻ ngạc nhiên.
// The elder Ibuki sister made a strange face.

<0328> \{\l{A}} 『Ủa?
<0329> \ Cô vẫn chưa đính hôn ạ...?』
// \{\l{A}} "Huh? \p... you aren't engaged...?"

<0330> \{Ibuki} 『K-không hẳn...』
// \{Ibuki} "T-that's not it..."

<0331> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0332> ...』
// \s{strS[0]}..."

<0333> \l{A} nhìn tôi cầu viện.
// \l{A} looks at me for help.

<0334> \{\m{B}} 『Nếu em nhớ không lầm thì, tên anh ấy là Yuusuke hay gì đó...』
// \{\m{B}} "If I remember correctly, his name was Yuusuke or something..."

<0335> \{Ibuki} 『.........』
// \{Ibuki} "........."

<0336> \{Ibuki} 『Ưm...』
// \{Ibuki} "Um..."

<0337> \{Ibuki} 『Em nghe điều đó... từ đâu...?』
// \{Ibuki} "Where did you... hear that...?"

<0338> \{\m{B}} 『Thì... em chỉ...』
// \{\m{B}} "Um, I just..."

<0339> \{Ibuki} 『Em còn biết tên Yuusuke-kun nữa...』
// \{Ibuki} "You even know Yuusuke-kun's name..."

<0340> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0341> Có lẽ \l{A} vừa nhận ra.
// That's probably when \l{A} realized it.

<0342> Cô ấy đã nói một điều không nên.
// That this is something that isn't supposed to be talked about.

<0343> \{Ibuki} 『Nagisa-chan.』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan."

<0344> \{Ibuki} 『Cô... chưa hề nói với ai khác về điều đó.』
// \{Ibuki} "I... haven't talked to anyone about that yet."

<0345> \{\m{B}} 『Chưa một ai ư...? Cô thật sự vẫn chưa nói với ai ạ?』
// \{\m{B}} "Not to anyone... have you really not said anything to anyone?"

<0346> \{Ibuki} 『Ừ...』
// \{Ibuki} "Yes..."

<0347> \{Ibuki} 『Tất nhiên là... hôn phu của cô phải biết rồi.』
// \{Ibuki} "Well... my fiancée knows about it, of course."

<0348> \{Ibuki} 『Nhưng bọn cô vẫn chưa thưa chuyện với gia đình hai bên...』
// \{Ibuki} "But we haven't talked to each other's families yet..."

<0349> \{Ibuki} 『Huống chi... bọn cô vẫn còn điều vướng bận, chưa tiện tiến xa thêm...』
// \{Ibuki} "We're still really just coming to a decision..."

<0350> \{Ibuki} 『.........』
// \{Ibuki} "........."

<0351> \{Ibuki} 『Nagisa-chan, em biết mà phải không?』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan, you know, don't you?"

<0352> \{Ibuki} 『Về em gái của cô... về Fuuko.』
// \{Ibuki} "About my little sister... about Fuuko."

<0353> \{\l{A}} 『V... vâng...』
// \{\l{A}} "Y... yes..."

<0354> \{Ibuki} 『Hai năm trước, em ấy bị tai nạn...』
// \{Ibuki} "Two years ago, she was in an accident..."

<0355> \{Ibuki} 『Cho đến giờ vẫn chưa tỉnh... em ấy vẫn đang hôn mê trên giường bệnh...』
// \{Ibuki} "Even now she still hasn't regained consciousness... she's sleeping in a hospital bed..."

<0356> \{Ibuki} 『Với tình trạng của Fuuko như vậy... cô không biết có nên kết hôn hay không...』
// \{Ibuki} "With Fuuko like that... is it really okay for me to get married..."

<0357> \{Ibuki} 『Liệu có thật sự ổn khi chỉ mình cô được hạnh phúc...?』
// \{Ibuki} "Is it really okay for me to be happy alone..."

<0358> \{Ibuki} 『Cô luôn trăn trở về điều đó.』
// \{Ibuki} "I'm always thinking about that."

<0359> \{Ibuki} 『Bọn cô muốn đợi em ấy tỉnh dậy...』
// \{Ibuki} "Together we started waiting for her to open her eyes..."

<0360> \{Ibuki} 『Hôm nay cũng vậy, Yuusuke-kun và cô... đã đến nói chuyện với con bé.』
// \{Ibuki} "Today too, Yuusuke-kun and I... went to talk to her."

<0361> \{Ibuki} 『Nhưng...』
// \{Ibuki} "But..."

<0362> \{Ibuki} 『Con bé tội nghiệp vẫn li bì trên giường bệnh.』
// \{Ibuki} "As we thought, she's still as pitiable as she was before."

<0363> \{Ibuki} 『Nên cô không biết phải làm sao nữa...』
// \{Ibuki} "So I don't know what to do..."

<0364> \{\l{A}} 『Ư-ưm...』
// \{\l{A}} "U-um..."

<0365> \{Ibuki} 『Sao thế em?』
// \{Ibuki} "Yes?"

<0366> \{\l{A}} 『Không ạ...』
// \{\l{A}} "Nothing..."

<0367> \{Ibuki} 『Nagisa-chan... chuyện gì vậy?』
// \{Ibuki} "Nagisa-chan... what's wrong?"

<0368> \{\l{A}} 『Không, không có gì đâu cô...』
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "No, it's nothing..."

<0369> \{\l{A}} 『Ưm...\ \ 
// \{\l{A}} "Um...

<0370> ...』
// \s{strS[0]}..."

<0371> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0372> \{\l{A}} 『Chúng ta nhanh về thôi...』
// \{\l{A}} "We should head back quickly..."
// Câu này đang nói với ai? Ibuki hay Nagisa?
// Nói với Tomoya

<0373> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0374> \{\l{A}} 『Đi mà...』
// \{\l{A}} "Please..."

<0375> \{\m{B}} 『À, được rồi.』
// \{\m{B}} "Ah, alright."

<0376> \{\l{A}} 『Ibuki-sensei ơi, khi khác em sẽ đến thăm cô ạ.』
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei, I'll be back again."

<0377> \{Ibuki} 『Ồ, em có việc bận à?』 
// \{Ibuki} "Oh, do you need something?"

<0378> \{\l{A}} 『Vâng, lần tới chúng ta sẽ trò chuyện lâu hơn cô nhé!』
// \{\l{A}} "Yes, next time let's talk for a long time!"

<0379> \{Ibuki} 『À được rồi, nhớ quay lại nhé, cô rất mong đấy.』
// \{Ibuki} "Alright, I'll be waiting so please come again!"

<0380> \{\l{A}} 『Vâng. Giờ thì chúng em xin phép.』
// \{\l{A}} "Alright. Well then, please excuse us."

<0381> Cứ như chúng tôi đang tháo chạy khỏi đó.
// We ran and left that place for another time.

<0382> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên cậu phát hoảng lên vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you, panicking like that?"
// Gonna leave the addressing here because I have absolutely no freaking idea who is talking to who anymore.

<0383> \{\m{B}} 『Nếu cậu không nói thì tớ không thể giúp cậu được.』
// \{\m{B}} "She won't understand if you don't talk more."

<0384> \{\l{A}} 『Nếu còn nán lại nữa, tớ sợ mình sẽ nói ra mất...』
// \{\l{A}} "I was about to tell her..."

<0385> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?" 

<0386> \{\l{A}} 『Nếu chúng ta ở đó lâu hơn, có lẽ tớ đã nói hết với cô ấy rồi...』
// \{\l{A}} "If we had stayed there longer, I would have told her..."

<0387> \{\l{A}} 『Rằng Fuuko-san vẫn đang ở trường...』
// \{\l{A}} "I would have told her that Fuuko-san is at the school..."

<0388> \{\m{B}} 『Đợi đã, nếu cậu kể hết, cô ấy sẽ nhìn chúng ta kiểu gì đây...』
// \{\m{B}} "Wait, if you told her that we would have been looked at strangely, you know..."

<0389> \{\l{A}} 『Phải...』
// \{\l{A}} "Yeah..."

<0390> \{\l{A}} 『Nhưng... suốt hai năm qua, sensei đã ngày ngày lui tới bệnh viện ở thị trấn kế bên...』
// \{\l{A}} "But... for two whole years she's been in a hospital in a neighboring city..."

<0391> \{\l{A}} 『Cô luôn chờ đợi Fuuko-san tỉnh dậy...』
// \{\l{A}} "She's still waiting for the day Fuuko-san opens her eyes..."

<0392> \{\l{A}} 『Giờ thì, cuối cùng cô cũng có cơ hội nói chuyện với Fuuko-san rồi...』
// \{\l{A}} "For now, we can talk to Fuuko-san..."

<0393> \{\l{A}} 『Đã biết như thế mà, làm sao tớ nỡ giấu cô được...』
// \{\l{A}} "We can't stay quiet about this..."

<0394> \{\l{A}} 『Tớ muốn kể với cô càng sớm càng tốt...』
// \{\l{A}} "I want to tell her first..."

<0395> \{\m{B}} 『Tớ hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0396> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ vậy cũng phải thôi...』
// \{\m{B}} "That would be better, huh..."

<0397> \{\m{B}} 『Dù sao thì, cậu phải bình tĩnh lại đi đã, \l{A}.』
// \{\m{B}} "Anyways, calm down."

<0398> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Alright..."

<0399> Cô ấy đặt tay lên ngực và hít thật sâu.
// She holds her hands up to her chest and takes a deep breath.

<0400> \{\m{B}} 『Thật tình là... tớ cũng không rõ đầu đuôi thế nào cả, nhưng...』
// \{\m{B}} "You know... I don't understand it either, but..."

<0401> \{\m{B}} 『Nhưng tớ nhận thức được rằng, việc nhóc ấy ở trong trường là trái với lẽ tự nhiên...』
// \{\m{B}} "I kinda understand that her existing is unnatural..."

<0402> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem... hôm nay Ibuki-sensei đã đi thăm Fuuko...』
// \{\m{B}} "But... she went to see Fuuko today too... that's what she said..."

<0403> \{\m{B}} 『Cô ấy đến bệnh viện thăm Fuuko vào buổi sáng... và sáng nay chúng ta cũng nói chuyện với Fuuko tại trường...』
// \{\m{B}} "When she saw Fuuko, it was in the morning... and today we talked to her too."

<0404> \{\m{B}} 『Trên hết, về việc hai người họ sắp kết hôn...』
// \{\m{B}} "On top of that, about them promising to marry..."

<0405> \{\m{B}} 『Ngoại trừ Fuuko thì không một ai khác biết...』
// \{\m{B}} "No one but Fuuko knew that..."

<0406> \{\m{B}} 『Đúng, chỉ có Fuuko đang hôn mê biết mà thôi...』
// \{\m{B}} "No one but the sleeping Fuuko..."

<0407> Tôi chắc rằng cô chị đã tâm sự chuyện đó với em gái của mình.
// I guess they never told anyone but the sleeping Fuuko...

<0408> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0409> \{\l{A}} 『Bạn ấy... là ma thật ư...?』
// \{\l{A}} "Is she... really a ghost...?"

<0410> \{\m{B}} 『Ai mà biết chứ...』
// \{\m{B}} "Who knows..."

<0411> \{\m{B}} 『Nhưng cơ thể sờ sờ ra đó mà...』
// \{\m{B}} "But she had a body..."

<0412> Tôi đưa mắt nhìn xuống lòng bàn tay mình.
// I lower my eyes to the palm of my hand.

<0413> \{\m{B}} 『Tớ tự hỏi, không biết điều kỳ bí gì sắp sửa xảy ra đây...』
// \{\m{B}} "I wonder if something really mysterious is going to happen..."

<0414> \{\l{A}} 『.........』 
// \{\ \{\l{A}} l{A}} "........."

<0415> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0416> , chúng ta trở lại trường đi.』
// Let's go back to school, \s{strS[0]}."

<0417> \{\m{B}} 『Bây giờ ư?』
// \{\m{B}} "Right now?"

<0418> \{\l{A}} 『Chắc chắn bạn ấy vẫn đang ở đó.』
// \{\l{A}} "Right now she's there."

<0419> \l{A} cầm lấy tay tôi và kéo đi.
// She takes my hand and tugs on it.

<0420> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "Alright..."

<0421> Mỗi khi hay tin ai đó gặp chuyện gì là cô ấy lại trở nên sốt sắng như vậy...
// Whenever it's about someone else, she goes all out...

<0422> Chúng tôi nhìn qua cửa sổ phòng học, thì thấy Fuuko đang ngồi đó và hăng say khắc gọt.
// When we peer in through the window in the door, Fuuko is sitting and had returned to work.

<0423> Tay nắm lấy cửa kéo, \l{A} chăm chú quan sát.
// Keeping her hand on the sliding door, \l{A} watches intently.

<0424> \{\l{A}} 『Tại sao bạn ấy làm việc này...? Cậu có biết không,
// \{\l{A}} "Why is she doing that...

<0425> ?』
// Do you know why, \s{strS[0]}?"

<0426> \{\m{B}} 『Tớ biết...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0427> \{\m{B}} 『Cô bé muốn tặng mọi người những món quà do chính tay mình làm, để mở lời với họ.』
// \{\m{B}} "Giving out her handmade presents, she goes around asking people for a favor."

<0428> \{\m{B}} 『Mời họ đến dự tiệc cưới của chị mình...』
// \{\m{B}} "To help her celebrate her sister's marriage..."

<0429> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........." 

<0430> \{\m{B}} 『Này, đừng có khóc...』
// \{\m{B}} "Hey, don't cry..."

<0431> \{\l{A}} 『Tớ sẽ không khóc đâu.』
// \{\l{A}} "I won't cry."

<0432> \{\l{A}} 『Nhưng, thay vào đó...』
// \{\l{A}} "But, instead..."
// \l{A} is Furukawa, go to 0421, else go to line 0482

<0433> \{Furukawa} 『Tớ muốn giúp bạn ấy...』
// \{Furukawa} "I think I want to help her..."

<0434> \{\m{B}} 『Giúp... làm việc đó?』
// \{\m{B}} "Help her... with that?"

<0435> \{Furukawa} 『Không... trước khi Ibuki-sensei thành hôn... tớ sẽ làm mọi thứ có thể để giúp bạn ấy.』
// \{Furukawa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."

<0436> \{Furukawa} 『Và nếu mà được thì...』
// \{Furukawa} "And also, if it is okay with you..."

<0437> \{Furukawa} 『Nếu\ \
<0438> -san cũng giúp thì tớ sẽ vui lắm...』
// \{Furukawa} "If you'll help me, I'll be really happy..."

<0439> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0440> \{Furukawa} 『Ưm... tại vì...』
// \{Furukawa} "Um... well..."

<0441> Furukawa chìm vào suy tư, nhưng chỉ trong thoáng chốc.
// Furukawa gets lost in her thoughts. But, it isn't for long.

<0442> Đoạn, cô nhìn tôi đầy cương quyết...
// She looks up at my face strongly and...

<0443> \{Furukawa} 『Bởi vì như vậy sẽ rất thú vị.』
// \{Furukawa} "Because it'll be fun."

<0444> Cô ấy nói một cách nghiêm túc.
// She says that with force.

<0445> Tôi chợt để ý thấy mùi hương dễ chịu thoảng ra từ cô ấy.
// I notice how nice she smells.

<0446> Tôi...
// I...

<0447> Quyết định giúp
// Option 1 - 0436
// Decide to help

<0448> Quyết định bỏ đi
// Option 2 - 0463
// Decide to leave

<0449> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// Option 1 - from 0434
// \{\m{B}} "Alright..."

<0450> \{Furukawa} 『Cậu đồng ý nhé?』
// \{Furukawa} "You'll help?"

<0451> \{\m{B}} 『Tớ cũng đang rỗi việc... muốn làm gì đó... để giết thời gian thôi.』
// \{\m{B}} "Well, I'm bored... I'll just do it to kill time."

<0452> \{Furukawa} 『Chắc chắn sẽ rất vui nếu ba chúng ta cùng hợp sức!』
// \{Furukawa} "It'll work. With the three of us, it'll definitely be fun!"

<0453> \{Furukawa} 『Nhưng...』
// \{Furukawa} "But..."

<0454> \{Furukawa} 『Bạn ấy đang làm nó rất chăm chỉ, thế nên...』
// \{Furukawa} "She's really working hard, so..."

<0455> \{Furukawa} 『Chúng ta phải giúp và động viên bạn ấy nữa.』
// \{Furukawa} "We have to help her and cheer her on properly."

<0456> \{Furukawa} 『Niềm vui sẽ nhân đôi nếu chúng ta cố gắng hết mình.』
// \{Furukawa} "While working hard, having fun is the most important thing."

<0457> \{Furukawa} 『Nếu cả ba chúng ta cùng làm, tớ nghĩ mọi thứ sẽ ổn thôi.』
// \{Furukawa} "If it's the three of us, I think we can do it."

<0458> \{\m{B}} 『Được vậy thì tốt...』
// \{\m{B}} "It'd be nice if we could..."

<0459> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0460> \{Furukawa} 『Fuuko-san!』
// \{Furukawa} "Fuuko-san!"

<0461> Furukawa gọi cô ấy.
// Furukawa called to her.

<0462> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0463> \{Fuuko} 『A,\ \
<0464> -san và... ưm...』
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and... um..."

<0465> \{Furukawa} 『Ưm, để mình giới thiệu một chút nhé?』
// \{Furukawa} "Um, may I introduce myself?"

<0466> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Go ahead."

<0467> \{Furukawa} 『Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."

<0468> \{Fuuko} 『Nagisa... -san.』 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."

<0469> \{Furukawa} 『Bạn không cần phải thêm 「-san」 đâu mà.』
// \{Furukawa} "You don't need to add -san."

<0470> \{Fuuko} 『Nhưng... chị là học sinh lớp trên...』
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."

<0471> \{\m{B}} 『Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one there, seeing as how she got held back a year."

<0472> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"

<0473> \{Fuuko} 『Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.』
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."

<0474> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.』
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay, then, she's a senior."

<0475> \{Furukawa} 『Ưm, tớ...』
// \{Furukawa} "Um, I..."

<0476> \{\m{B}} 『Hửm?』 
// \{\m{B}} "Hm?"
// go to line 0596

<0477> Thật là tức cười khi nghĩ rằng chúng tôi sẽ giúp gì được cho cô nhóc.
// If we really helped out I'd laugh.
// Option 2 - from 0435

<0478> \{\m{B}} (Một kẻ bất cần đời như mình, lại đi giúp người khác ư...)
// \{\m{B}} (Someone like me who just half-assedly goes through everything, helping someone else...)

<0479> Tôi đã nghĩ là muốn ở bên Furukawa lâu hơn một chút, nhưng nếu làm vậy, tôi có thể bị kéo vào rắc rối mất.
// I thought I'd like to be by Furukawa's side a bit longer, but if I do that I might be dragged into trouble.

<0480> \{\m{B}} 『Tớ không đáng để cậu tin tưởng đâu.』
// \{\m{B}} "I'm not that resourceful a person."

<0481> Thế nên, tôi đáp lời như vậy.
// So, that's how I replied.
 
<0482> \{Furukawa} 『
<0483> -san cứ hay nói như vậy thôi, nhưng cậu thật sự là một người tử tế, luôn nghĩ cho người khác.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san has a bad mouth, but he really thinks of other people and is a nice person."

<0484> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I know this."

<0485> \{\m{B}} 『Mắt của cậu hơi có vấn đề rồi đấy.』
// \{\m{B}} "There's a knothole in your eyes."

<0486> \{\m{B}} 『Hay cậu đang định chiếm lấy tình cảm của tớ?』
// \{\m{B}} "Or are you trying to win my heart?"

<0487> \{\m{B}} 『Nếu thế thì có hơi tùy tiện quá đấy...』
// \{\m{B}} "If that's the case, it's a bit early, but..."

<0488> \{Furukawa} 『Không phải như vậy...』
// \{Furukawa} "I'm not trying to win your heart..."

<0489> \{Furukawa} 『Tớ không làm những việc như vậy...』
// \{Furukawa} "I don't do that sort of thing..."

<0490> \{\m{B}} 『Vậy thì đúng là mắt cậu có vấn đề rồi, rửa mắt đi và nhìn người cẩn thận hơn chút.』
// \{\m{B}} "Then it's gotta be a knothole. Polish your eyes and look at others more."

<0491> Nói đoạn, tôi quay lưng lại.
// I say and turn my back.

<0492> \{\m{B}} 『Tớ đi đây, nhưng...』 
// \{\m{B}} "I'm going to leave, but..."

<0493> \{\m{B}} 『Cứ làm hết sức mình nhé.』
// \{\m{B}} "You do your best."

<0494> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0495> \{Furukawa} 『A... vâng.』
// \{Furukawa} "Ah... yes."

<0496> Nghe xong câu trả lời từ Furukawa, tôi bỏ đi.
// Hearing Furukawa's answer, I leave.
// BAD END, GO SEEN0444

<0497> \{Nagisa} 『Cậu sẽ giúp bạn ấy chứ?』
// \{Nagisa} "Is it alright if I help?"

<0498> \{\m{B}} 『Giúp... làm việc đó?』
// \{\m{B}} "Help her... with that?"

<0499> \{Nagisa} 『Không... trước khi Ibuki-sensei thành hôn... tớ sẽ làm mọi thứ có thể để giúp bạn ấy.』
// \{Nagisa} "No... before Ibuki-sensei's marriage... I want to help with everything she wants to do."

<0500> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0501> \{Nagisa} 『Thời gian chúng mình ở bên nhau có thể sẽ ít đi, nhưng...』
// \{Nagisa} "The time I have to play with you will decrease, but..."

<0502> \{Nagisa} 『Nhưng... tớ vẫn muốn giúp bạn ấy.』
// \{Nagisa} "But... it's what I want to do."

<0503> \{Nagisa} 『Chúng ta vẫn sẽ còn rất nhiều thời gian cho nhau.』
// \{Nagisa} "I still have plenty of time left to play with you."

<0504> \{Nagisa} 『Nhưng thời gian của bạn ấy chỉ còn tính đến ngày chị mình kết hôn thôi...』
// \{Nagisa} "But the time she has left is just until her sister gets married..."

<0505> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0506> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ không muốn chúng mình phải xa nhau, vì thế...』
// \{Nagisa} "But, being separated from you would be awful, so..."

<0507> Nagisa nắm lấy tay tôi.
// Nagisa grabs my hand.

<0508> \{Nagisa} 『Vì thế, nếu cậu cũng giúp thì tớ sẽ vui lắm...』
// \{Nagisa} "So, if you were to help me, I would be so happy..."

<0509> Nếu vậy thì...
// If it becomes like that...

<0510> Khoảng thời gian mà chỉ mình hai chúng tôi ở bên nhau sẽ chẳng nhiều nhặn gì...
// The time we'd have as just the two of us will start disappearing...

<0511> Tớ hiểu mà, tớ sẽ giúp cậu
// I get it. I'll hang out with you
// Option 1 - to 0498

<0512> Nghĩ cho tớ nữa chứ
// Think about me too
// Option 2 - to 0520

<0513> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0514> Nói đi nói lại, đó là điểm mà tôi thích ở cô ấy.
// But after all, it's this kind of quality in her that I like.

<0515> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "Alright..."

<0516> \{\m{B}} 『Tớ hiểu mà, tớ sẽ giúp cậu.』
// \{\m{B}} "I get it. I'll hang out with you."

<0517> Tôi trả lời như vậy.
// And so, I reply like that.

<0518> \{Nagisa} 『Hay quá!』
// \{Nagisa} "I'm so glad!"

<0519> \{Nagisa} 『Fuuko-san!』
// \{Nagisa} "Fuuko-san!"

<0520> Nagisa gọi cô ấy.
// Nagisa calls to her.

<0521> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0522> \{Fuuko} 『A,\ \
<0523> -san và... ưm...』
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."

<0524> \{Nagisa} 『Ưm, để mình giới thiệu một chút nhé?』
// \{Nagisa} "Um, may I introduce myself?"

<0525> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Sure."

<0526> \{Nagisa} 『Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.』
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."

<0527> \{Fuuko} 『Nagisa... -san.』 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."

<0528> \{Nagisa} 『Bạn không cần phải thêm 「-san」 đâu mà.』
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."

<0529> \{Fuuko} 『Nhưng... chị là học sinh lớp trên...』
// \{Fuuko} "But... You're a senior..."

<0530> \{\m{B}} 『Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."

<0531> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"

<0532> \{Fuuko} 『Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.』
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."

<0533> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.』
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."

<0534> \{Nagisa} 『Ưm, tớ...』
// \{Nagisa} "Um, I..."

<0535> \{\m{B}} 『Hửm?』 
// \{\m{B}} "Hm?"
// go to line 0596

<0536> \{\m{B}} 『Nè... Nagisa.』
// \{\m{B}} "Hey... Nagisa."
// Option 2 - from 0497

<0537> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0538> \{\m{B}} 『Nghĩ cho tớ nữa chứ.』
// \{\m{B}} "Think about me, too."

<0539> \{Nagisa} 『Tớ có nghĩ mà.』
// \{Nagisa} "I am."

<0540> \{\m{B}} 『Từ nãy đến giờ cậu chỉ toàn nghĩ cho Fuuko và chính mình thôi.』
// \{\m{B}} "Just now, weren't you thinking of only Fuuko and yourself?"

<0541> \{Nagisa} 『Không đâu...』
// \{Nagisa} "Not at all..."

<0542> \{\m{B}} 『Tớ muốn hai đứa mình ở bên nhau, chỉ hai người thôi.』
// \{\m{B}} "I want to be together, just the two of us."

<0543> \{Nagisa} 『Tớ cũng vậy, nhưng tớ không nỡ nhìn bạn ấy như thế...』
// \{Nagisa} "I do too, but if we do that I'll feel bad for her..."

<0544> \{Nagisa} 『Bạn ấy sẽ cô đơn lắm...』
// \{Nagisa} "She's all alone..."

<0545> \{\m{B}} 『Tớ biết. Tớ không nói là cứ để mặc em ấy một mình.』
// \{\m{B}} "I know. I'm not telling you to leave her alone."

<0546> \{Nagisa} 『Vậy thì, tớ phải làm sao đây?』
// \{Nagisa} "Well then, what should I do?"

<0547> \{\m{B}} 『Chỉ cần nghĩ về tớ một chút thôi.』
// \{\m{B}} "Just think about me a bit, that's all."

<0548> \{Nagisa} 『Tớ luôn nghĩ về cậu mà, nhưng tớ nên làm gì...?』
// \{Nagisa} "I am, but what should I do?"

<0549> \{\m{B}} 『Cần tớ nói dễ hiểu hơn à?』
// \{\m{B}} "Do I have to make this simple?"

<0550> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi... tớ thật sự không hiểu lắm.』
// \{Nagisa} "I'm sorry... it's hard for me to understand unless you do."

<0551> \{\m{B}} 『Thi thoảng, tớ muốn chúng mình gần gũi nhau hơn...』
// \{\m{B}} "Sometimes I just want us to get close together..."

<0552> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0553> \{\m{B}} 『Và... nói chuyện này... nắm tay nữa...』
// \{\m{B}} "And... talk... and hold hands..."

<0554> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0555> \{\m{B}} 『Còn... làm cả mấy chuyện 「vượt rào」 nữa.』
// \{\m{B}} "And well... beyond that, some \bothersome\u things, too."

<0556> \{Nagisa} 『Ưm... tớ không hiểu chuyện 「vượt rào」 là gì cả.』
// \{Nagisa} "Hmm... I don't really get what's beyond that."

<0557> Cô ấy thật sự bắt tôi phải nói thẳng chuyện ấy ra sao?
// Do you want me to tell you \bthat\u too?

<0558> Mà, có lẽ thay vì nói ra thì thị phạm luôn sẽ tốt hơn...
// Well, more than saying it here, teaching through experience might be...

<0559> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0560> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0561> \{\m{B}} 『Giờ tớ sẽ chỉ cho cậu những gì hai ta cần làm nhé.』
// \{\m{B}} "Right now I'll teach you what happens when you graduate past that."

<0562> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ chú ý.』
// \{Nagisa} "Yes, please."

<0563> Aa, quá đơn giản...
// Ahh, it's so simple...

<0564> \{\m{B}} 『Vậy cậu nhắm mắt lại đi...』
// \{\m{B}} "Then close your eyes..."

<0565> \{Nagisa} 『Ơ? V-vâng...』
// \{Nagisa} "Eh? O, okay..."

<0566> Nagisa hơi bối rối, song cũng nhắm mắt.
// Perplexed, she closes her eyes.

<0567> Bờ môi gầy của cô đang khép hờ.
// Her small mouth is closed.

<0568> Nhìn đôi môi đó, tôi bỗng thấy bị kích thích hơn hẳn.
// Looking at those lips, I get more excited than I need to be.

<0569> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0570> Tôi chầm chậm đưa môi mình đến gần cô ấy...
// I slowly place my mouth near hers...

<0571> \{Giọng nói} 『Oaa...』
// \{Voice} "Wah..."

<0572> Bất chợt có tiếng the thẽ phát ra từ trong lớp, khiến Nagisa mở mắt.
// We hear a small shriek come from inside the classroom and Nagisa opens her eyes.

<0573> \{Nagisa} 『Oa!』
// \{Nagisa} "Wah!"

<0574> Cô ấy nhìn thấy khuôn mặt tôi kề sát và giật mình kêu lên.
// In front of her eyes, she sees my face and is shocked.

<0575> \{Nagisa} 『
<0576> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<0577> \{\m{B}} 『Ờ... đó là giọng của Fuuko.』
// \{\m{B}} "Yeah... that was Fuuko's voice."

<0578> Tôi rủa thầm.
// I curse her shriek.

<0579> \{\m{B}} 『Chắc lại tự làm mình bị thương rồi...』
// \{\m{B}} "She probably injured herself again..."

<0580> \{Nagisa} 『Bạn ấy đang mút ngón tay.』
// \{Nagisa} "She's sucking her finger."

<0581> Nhòm vào trong, Nagisa nói. 
// Nagisa says as she peers inside.

<0582> Trông cô lo lắng thấy rõ...
// Even under normal circumstances, she's always anxious...

<0583> \{\m{B}} 『Nagisa, chúng ta tiếp tục chuyện đấy vào lần khác nhé.』
// \{\m{B}} "Nagisa, let's continue that next time."

<0584> \{Nagisa} 『Vậy thì... tớ vào giúp bạn ấy nhé?』
// \{Nagisa} "Then... okay, but only if we can be with her right now."

<0585> \{\m{B}} 『Cũng được. Nhưng nhớ nghĩ cho tớ nữa đấy.』
// \{\m{B}} "Fine. But think about me too."

<0586> \{Nagisa} 『
<0587> -kun, cậu cứ như con nít ấy.』
// \{Nagisa} "You're like a little kid."

<0588> ...Mặc dù những gì tôi vừa làm hoàn toàn là chuyện người lớn.
// ... even though what I do is adult.

<0589> \{Nagisa} 『Thôi, tớ vào đây.』
// \{Nagisa} "Well then, I'm going in."

<0590> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0591> \{Nagisa} 『Fuuko-san, tay bạn ổn chứ?』
// \{Nagisa} "Fuuko-san, is your finger alright?"

<0592> Nagisa gọi cô ấy.
// Nagisa calls her.

<0593> \{Fuuko} 『Ơ?』
// \{Fuuko} "Eh?"

<0594> \{Fuuko} 『A,\ \
<0595> -san và... ưm...』
// \{Fuuko} "Oh, it's \m{A}-san and, um..."

<0596> \{Nagisa} 『Mình là Nagisa. Vết cắt có sâu lắm không?』
// \{Nagisa} "I'm Nagisa. Is the cut deep?"

<0597> \{Fuuko} 『À, không sao đâu. Fuuko chỉ cần liếm nó một chút thôi.』
// \{Fuuko} "Ah, it's fine. It healed after Fuuko licked it."*

<0598> \{\m{B}} 『Còn lâu nó mới lành kiểu đấy... băng bó đàng hoàng đi.』
// \{\m{B}} "There's no way it healed... treat it properly."

<0599> \{Nagisa} 『Để mình băng vết thương lại.』
// \{Nagisa} "Let's bandage it."

<0600> Nagisa tiến lại gần và cầm lấy tay cô ấy.
// Nagisa gets close and takes her hand.

<0601> \{Nagisa} 『Này, để mình giới thiệu lại một chút nhé?』
// \{Nagisa} "Um, is it alright if I introduce myself again?"

<0602> Nagisa vừa nói vừa băng vết thương.
// Nagisa says as she continues first aid.

<0603> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Go ahead."

<0604> \{Nagisa} 『Mình là Furukawa Nagisa. Bạn có thể gọi mình là Nagisa.』
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa. You may call me Nagisa."

<0605> \{Fuuko} 『Nagisa... -san.』 
// \{Fuuko} "Nagisa... -san."

<0606> \{Nagisa} 『Bạn không cần phải thêm 「-san」 đâu mà.』
// \{Nagisa} "You don't need to add -san."

<0607> \{Fuuko} 『Nhưng... chị là học sinh lớp trên...』
// \{Fuuko} "But... you're a senior..."

<0608> \{\m{B}} 『Phải, khoan nói đến chuyện học trên khối lớp, cậu ấy còn đúp một năm nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, she's a big one at that, seeing as how she got held back a year."

<0609> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc đã ngủ li bì trong hai năm, nên cũng bằng tuổi cả thôi.』
// \{\m{B}} "But you've been sleeping for two years, so isn't it the same?"

<0610> \{Fuuko} 『Không... Nagisa-san học lại một năm, vì thế chị ấy lớn nhất.』
// \{Fuuko} "No... Nagisa-san repeated a year, so she's one ahead after all."

<0611> \{\m{B}} 『À, đúng nhỉ. Thôi, cậu cứ làm đàn chị đi.』
// \{\m{B}} "Ah, is that so. Okay then, she's a senior."

<0612> \{Nagisa} 『Ưm, tớ...』
// \{Nagisa} "Um, I..."

<0613> Băng bó cho Fuuko xong, \l{A} đứng dậy và bước lại cạnh tôi.
// Having finished bandaging her, she stands.

<0614> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0615> \{\l{A}} 『Chuyện tớ... lớn hơn mọi người trong lớp một tuổi ấy... tớ thấy tự ti lắm...』
// \{\l{A}} "Right now it's really bothering me... that... having one year more..."

<0616> \{\m{B}} 『Cậu cả nghĩ quá rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You get bothered too much."

<0617> \{\m{B}} 『Phải không, Fuuko?』
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"

<0618> \{Fuuko} 『Khi Fuuko tỉnh lại thì đã thấy mình bị chậm hai năm rồi...』
// \{Fuuko} "If Fuuko opens her eyes, she'll be two years behind..."

<0619> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0620> \{\l{A}} 『Mình xin lỗi...』
// \{\l{A}} "I'm sorry..."

<0621> \{Fuuko} 『Thế nên Fuuko mới gọi chị là Nagisa-san.』
// \{Fuuko} "So that's why I'll call you Nagisa-san."

<0622> \{\l{A}} 『Được rồi, vậy thì mình sẽ... ưm... chị nên gọi em sao đây...?』
// \{\l{A}} "Okay, then I'll... um... what should I call you..."

<0623> \{\l{A}} 『Ở nhà Ibuki-sensei gọi em thế nào vậy?』
// \{\l{A}} "What does Ibuki-sensei call you?"

<0624> \{Fuuko} 『Ưm... Fuu-chan.』
// \{Fuuko} "Um... Fuu-chan."

<0625> \{\l{A}} 『Vậy thì chị gọi em là Fuu-chan có được không?』
// \{\l{A}} "Then can I call you Fuu-chan?"

<0626> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0627> \{\l{A}} 『Ưm, Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Um, Fuu-chan..."

<0628> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0629> \{\l{A}} 『Bắt đầu từ ngày mai, chị sẽ giúp em nhé?』
// \{\l{A}} "Starting tomorrow, can I help you?"

<0630> \{Fuuko} 『... Hơ?』
// \{Fuuko} "... huh?"

<0631> \{\l{A}} 『Chị đã nghe...\ \
// \{\l{A}} "I... 

<0632> \ kể.』
// heard from \s{strS[0]}."

<0633> \{\l{A}} 『Rằng Fuu-chan đang cố hết sức vì Ibuki-sensei.』
// \{\l{A}} "That you're doing your best for Ibuki-sensei, Fuu-chan."

<0634> \{\l{A}} 『Hãy để chị cùng cố gắng với em nhé.』
// \{\l{A}} "Please let me do my best for you too."

<0635> \{\l{A}} 『Được chứ?』
// \{\l{A}} "Would that be okay?"

<0636> \{Fuuko} 『Chị sẽ đến chúc phúc trong hôn lễ của chị ấy cùng với Fuuko ư?』
// \{Fuuko} "Will you celebrate her wedding together with Fuuko?"

<0637> \{\l{A}} 『Tất nhiên rồi.』
// \{\l{A}} "Of course."

<0638> \{\l{A}} 『Chị cũng muốn giúp em nữa.』
// \{\l{A}} "I want to help you too."

<0639> \{\l{A}} 『Nên là, từ ngày mai, chị sẽ ở bên em nhé?』
// \{\l{A}} "So, tomorrow on, can I be together with you?"

<0640> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0641> \ nữa.』
// \s{strS[0]} as well."

<0642> \{\m{B}} 『Cùng cố gắng nào.』
// \{\m{B}} "I'm in your hands."

<0643> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0644> Fuuko ngơ ngác nhìn tôi, chẳng hiểu chuyện gì đang diễn ra.
// Fuuko looks at me blankly as if she doesn't quite grasp the situation.

<0645> \{\l{A}} 『Ưm... bọn chị có làm phiền em không?』
// \{\l{A}} "Um... are we bothering you?"

<0646> \{Fuuko} 『Không, hoàn toàn không.』
// \{Fuuko} "No, not at all."

<0647> \{\l{A}} 『Vậy, hãy để bọn chị ở bên em.』
// \{\l{A}} "Then please let us be with you."

<0648> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Alright."

<0649> \{\l{A}} 『Chị vui lắm, hihi...』
// \{\l{A}} "I'm glad, ehehe..."

<0650> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Um..."

<0651> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0652> \{\m{B}} 『Gì đó?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0653> \{Fuuko} 『Cảm ơn hai anh chị nhiều lắm.』
// \{Fuuko} "Thank you very much."

<0654> Cô bé ngượng nghịu cúi đầu.
// She bows her head awkwardly.

<0655> \{\l{A}} 『Em không cần làm thế đâu.』
// \{\l{A}} "You don't have to bow."

<0656> \{\m{B}} 『Đúng là một đứa trẻ có gia giáo, làm anh đây tụt cả hứng chơi xỏ nhóc.』
// \{\m{B}} "Unlike me, you're pretty obedient, aren't you."

<0657> Tôi nói và với tay xoa đầu Fuuko.
// I say, as I put the palm of my hand on Fuuko's head.

<0658> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah..."

<0659> Ngay lập tức, cô nhóc gạt tay tôi ra.
// She bats my hand away.

<0660> \{\m{B}} 『Khỉ thật...』
// \{\m{B}} "Damn..."

<0661> Tôi thử lại lần nữa.
// I put it on her head once more.

<0662> Cô nhóc lại gạt tay tôi ra, nhưng tôi tránh được và cứ thế đặt tay lên lại.
// She bats at my hand again, but I avoid it and put it back on.

<0663> Gạt, \ptránh, \pgạt, \ptránh, \pgạt, \ptránh.
// Bat, \pavoid, \pbat, \pavoid, \pbat, \pavoid.

<0664> Fuuko càng ra sức chống cự, tôi càng lặp lại trò đùa dai.
// No  \{Fuuko} matter how many times she tries, my hand won't pull back.

<0665> \{Fuuko} 『Oaa-!』
// \{Fuuko} "Wah-!"

<0666> Ầm!\shake{2}
// Crash \shake{2}

<0667> Cô nhóc húc vào người tôi rồi chạy ra góc lớp.
// She tackles me and runs to a corner of the room.

<0668> \{\m{B}} 『Cái quái...』
// \{\m{B}} "What the hell..."

<0669> \{Fuuko} 『Fuu...!』
// \{Fuuko} "Hmph...!"

<0670> \{\m{B}} 『\l{A}, nhìn kỹ vào, đây mới là bản chất thật của con nhóc này đấy.』
// \{\ \{\l{A}} m{B}} "\l{A}, look closely, this is her true character."

<0671> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0672> , em ấy đang bị thương! Đừng bắt nạt em ấy!』
// \s{ \{\l{A}} strS[0]}, she got injured! You can't bully her!"

<0673> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0674> , bắt nạt con gái là xấu lắm!』
// You can't bully girls, \s{strS[0]}!"

<0675> ...\l{A} về phe Fuuko trách móc tôi.
// ... suddenly \l{A} is siding with Fuuko more than me.

<0676> \{\l{A}} 『Đây, Fuu-chan, đến đây nào.』
// \{\l{A}} "Here, Fuu-chan, come here."

<0677> \l{A} dang tay ra đợi.
// \l{A} opens her arms and waits.

<0678> Fuuko chần chừ bước lại.
// Fuuko reluctantly comes close.

<0679> Khi cô nhóc đến gần, \l{A} ôm choàng lấy thân thể bé nhỏ ấy.
// She comes up right in front of her and \l{A} holds her small body once.

<0680> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0681> \{\m{B}} (Chỉ cần được ôm thôi mà đã thành thế kia à...)
// \{\m{B}} (Even when you get treated like that, you're still angry...)

<0682> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0683> \{\m{B}} 『Đã vào trạng thái này rồi thì sẽ mất một lúc đây...』
// \{\m{B}} "If this is how it is, this is gonna be long, huh..."

<0684> \{\l{A}} 『Trạng thái gì cơ?』
// \{\l{A}} "What is?"

<0685> \{\m{B}} 『Trạng thái bây giờ đấy. Tớ còn không biết đến khi nào nó mới chịu hoàn hồn lại nữa...』
// To Fuuko Master SEEN1006 and back
// \{\m{B}} "Just how it sounds. How long I'm going to be made to wait..."

<0686> \{\l{A}} 『À, cũng đã muộn rồi nhỉ, chúng ta về nhà thôi, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Well, it's getting late today, so let's go home, Fuu-chan."

<0687> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0688> Nói xong, \l{A} mới nhận ra.
// After she says it, she probably realizes.

<0689> Không biết Fuuko sẽ làm gì sau khi chúng tôi về.
// After this, I wonder what Fuuko will do.

<0690> \{\l{A}} 『Em không về nhà à?』
// \{\l{A}} "Do you not go home?"

<0691> \{Fuuko} 『Không, Fuuko không thể quay về.』
// \{Fuuko} "No, Fuuko can't return."

<0692> \{\l{A}} 『Nhưng... em sẽ làm gì? Ở lại trường à?』
// \{\l{A}} "But... what do you do? Do you stay at school?"

<0693> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0694> \{\l{A}} 『Em sẽ bị cảm lạnh mất.』
// \{\l{A}} "You'll catch a cold."

<0695> \{Fuuko} 『Fuuko không thấy lạnh.』
// \{Fuuko} "It's not cold."

<0696> \{\l{A}} 『Nhưng em không có chăn hay giường nệm gì cả.』
// \{\l{A}} "You don't have a bed or blanket."

<0697> \{Fuuko} 『Fuuko ổn mà.』
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."

<0698> \{\l{A}} 『Không ổn chút nào.』
// \{\l{A}} "You're not fine."

<0699> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ ổn.』
// \{Fuuko} "Fuuko's fine."

<0700> \{\l{A}} 『Dù thế nào cũng ổn ư?』
// \{\l{A}} "No matter what?"

<0701> \{Fuuko} 『Vâng, dù thế nào Fuuko cũng sẽ ổn.』
// \{Fuuko} "Yes, no matter what."

<0702> Cô nhóc định ngủ luôn ở trường à...?
// I wonder if she sleeps at school...

<0703> Tôi thấy lo, nhưng vẫn giữ im lặng.
// I'm worried, but I stay quiet.

<0704> Có nói gì cũng vậy thôi, vì không đời nào \l{A} để Fuuko ở lại đây một mình đâu.
// Even if I say something, there's no chance \l{A} will leave her alone.

<0705> \{\l{A}} 『Hay là, nếu em không thấy phiền...』
// \{\l{A}} "Maybe, if it was okay with you..."

<0706> \{\l{A}} 『Hãy đến nhà chị ở nhé?』
// \{\l{A}} "You could come to my house."

<0707> \{\l{A}} 『Nếu em không muốn gặp người nhà mình đến vậy...』
// \{\l{A}} "If you don't want to meet my family, it's okay, but..."

<0708> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0709> \{Fuuko} 『Fuuko đến đó được ư?』
// \{Fuuko} "Is it really okay?"

<0710> \{\l{A}} 『Ừ, chị không ngại đâu.』
// \{\l{A}} "Yes, I don't mind at all."

<0711> \{\m{B}} 『Gia đình cậu ấy rất cởi mở, đến nỗi hơi quái. Nhưng anh nghĩ là em có thể ở đó vô tư.』
// \{\m{B}} "Her family is so openhearted, it's weird. I think you could stay there without any problems."

<0712> \{Fuuko} 『Thật sự nếu Fuuko đến ở cùng sẽ không làm phiền gia đình chị chứ?』
// \{Fuuko} "Are you sure Fuuko won't be a bother?"

<0713> \{\l{A}} 『Ừ.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0714> \{Fuuko} 『Nếu được vậy, thì Fuuko rất muốn đến đó.』
// \{Fuuko} "If that's the case, then Fuuko would like to come."

<0715> \{\l{A}} 『Ừ!』
// \{\l{A}} "Alright."

<0716> \l{A} và Fuuko bước đi bên nhau, nói cười ríu rít.
// \l{A} and Fuuko walk together, talking.

<0717> Hai người họ đã trở thành chị em tốt của nhau tự lúc nào.
// They've started becoming good friends.

<0718> \{\m{B}} (Suy cho cùng, họ thật sự giống nhau...)
// \{\m{B}} (After all, they're really alike...)

<0719> \{\m{B}} (Họ dốc hết lòng dạ ra vì người khác...)
// \{\m{B}} (They both give their all for others...)

<0720> \{\m{B}} (Cả hai cũng có chút gì đó ngốc xít...)
// \{\m{B}} (And they're both dense...)

<0721> Cùng đi bên nhau thế này, tôi thật sự nghi ngờ chuyện cô ấy vẫn đang nằm trên giường bệnh.
// Walking together like this, what I heard earlier seems like a lie.

<0722> Và Fuuko chẳng qua là một con nhóc vừa bỏ nhà đi bụi.
// I start to think of her as just a runaway girl.

<0723> \{\m{B}} (Nhưng mình đã biết quá nhiều chuyện về con bé rồi...)
// \{\m{B}} (But we do know a lot about her...)

<0724> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0725> \{\m{B}} (Nếu không thì, đời nào mình đi tin vào chuyện như vậy...)
// \{\m{B}} (Like anyone'd believe it...)

<0726> Fuuko cho \l{A} xem bàn tay chi chít băng dán của mình.
// Fuuko shows her bandaged hand to \l{A}.

<0727> Không chút đề phòng, hoàn toàn tin cậy... hẳn là đã bị tấm lòng của cô ấy chinh phục.
// Without any doubt, believing in her... it must be her influence.

<0728> \{\l{A}} 『Đây là nhà chị. Cũng là một tiệm bánh.』
// \{\l{A}} "This is my house. It's a bread shop."

<0729> \{\m{B}} 『Sanae-san... biết chị của Fuuko phải không?』
// \{\m{B}} "Sanae-san... she knows about Fuuko's sister, doesn't she?"

<0730> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0731> \{\m{B}} 『Vậy... sẽ có vấn đề nếu chúng ta nói họ của cô nhóc là Ibuki.』
// \{\m{B}} "Then...it's going to be a problem if we tell her that her last name is Ibuki."

<0732> \{\m{B}} 『Có khả năng họ sẽ liên lạc với cô giáo.』
// \{\m{B}} "They'd probably contact her."

<0733> \{\l{A}} 『Đúng nhỉ...』
// \{\l{A}} "You're right..."

<0734> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn, tớ mong là hai người họ chưa bao giờ gặp qua Fuuko.』
// \{\m{B}} "Come to think of it, wouldn't they recognize her face?"

<0735> Cùng lúc, chúng tôi quay sang nhìn Fuuko.
// We both look at her face at the same time.

<0736> \{Fuuko} 『Fuuko chưa gặp họ bao giờ.』
// \{Fuuko} "Fuuko has never met them."

<0737> \{\m{B}} 『Thế thì được...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0738> \{\m{B}} 『Vậy giờ chúng ta chỉ cần giấu họ của nhóc là xong.』
// \{\m{B}} "Well then, for now we just have to hide her last name."

<0739> \{\m{B}} 『Thử nghĩ một cái họ giả nào.』
// \{\m{B}} "Think of one."

<0740> \{Fuuko} 『Ưm... vậy thì...』
// \{Fuuko} "Um... then..."

<0741> \{Fuuko} 『Isogai.』
// \{Fuuko} "Isogai."

<0742> \{\m{B}} 『Isogai? Họ gì hiếm gặp quá...』
// \{\m{B}} "Isogai? Now that's a rare name..."

<0743> \{\m{B}} 『Isogai Fuuko à... có lẽ được đấy.』
// \{\m{B}} "Isogai Fuuko, huh... well, it works."

<0744> \{\l{A}} 『Con về nhà rồi đây ạ.』
// \{\l{A}} "I'm home."

<0745> Chúng tôi bước vào tiệm.
// We enter the shop.

<0746> Sanae-san và bố già đang dở tay dọn tiệm, chuẩn bị đóng cửa.
// Sanae-san and Pops were both putting things away and tidying up as we entered.

<0747> \{Akio} 『Ô, về rồi đấy à, cục cưng.』
// \{Akio} "Yo, welcome home, our sweet daughter."

<0748> \{Sanae} 『Mừng con về.』
// \{Sanae} "Welcome home."

<0749> Họ cùng quay sang phía chúng tôi.
// They both look our way.

<0750> Và cả hai nhận ra, còn tôi và một cô gái khác đang đứng đó.
// And they realize that another girl and I are there.

<0751> \{Sanae} 『Chào\ \
<0752> -san.』
// \{Sanae} "Good evening, \m{A}-san."

<0753> \{\m{B}} 『Chào cô.』
// \{\m{B}} "Hey."

<0754> \{Sanae} 『Và cô bé này... có phải đây là lần đầu chúng ta gặp cháu không?』
// \{Sanae} "And you... is this the first time we've met?"

<0755> \{Akio} 『Ồ? Nhóc dễ thương đấy! Nhưng sánh thế nào được với cục cưng nhà ta.』
// \{Akio} "Oh? What a cute girl! Well, she can't compare to our daughter, though."

<0756> \{Akio} 『Hahaha!』
// \{Akio} "Hahaha!"

<0757> Bị tràng cười của bố già làm cho khiếp hãi, Fuuko vọt ra khỏi cửa.
// Frightened by his energetic laughter, Fuuko runs out the door.

<0758> \{Sanae} 『Akio-san, anh cười to thế, khiến cô bé bị thổi bay đi mất rồi!』
// \{Sanae} "Akio-san, you laughed so energetically she was blown out the door by your breath!"

<0759> ...Cứ như thật ấy!
// ... like that'd happen.

<0760> \{Akio} 『Anh đã làm gì thế này...』
// \{Akio} "Seriously...?"

<0761> Đừng nói rằng ông ta thật sự tin vào điều đó nhé?!
// And don't actually go and believe that!

<0762> \{Akio} 『Cái này không đáng nói lắm, nhưng... Sanae này...』
// \{Akio} "This isn't really important, but... Sanae..."

<0763> \{Akio} 『Thỉnh thoảng thôi, nếu em gọi anh 「Nè, Akio」, không thêm -san vào, thì anh sẽ thấy vui lắm.』
// \{Akio} "Once in a while, if you'd just say 'Hey, Akio', without adding san, I'd be really happy."

<0764> Đúng là chẳng đáng nói thật.
// Really, that isn't important.

<0765> \{\l{A}} 『Ưm... Mẹ ơi, ba ơi!』
// \{\l{A}} "Um... Mom, Dad!"

<0766> \l{A} lên tiếng gọi khi hai đấng sinh thành của mình đã hoàn toàn lạc đề.
// \l{A} calls her parents, who have gotten completely off topic.

<0767> Chúc may mắn, \l{A}. Trông cậy cả vào cậu đấy.
// Good luck, \l{A}. You're the only one we can depend on.

<0768> \{Sanae} 『Sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0769> \{Akio} 『Ồ, cái gì thế? Muốn cảm ơn ba mẹ vì đã mang con đến với thế giới này sao?』
// \{Akio} "Oh, what is it? Want to thank us for giving birth to you?"

<0770> \{\l{A}} 『Không, không phải thế!』
// \{\l{A}} "No, that's not it!"

<0771> \{\l{A}} 『À, thì, thực ra là... con thật sự biết ơn ba mẹ đã sinh ra con. Con cảm ơn ba mẹ ạ.』
// \{\l{A}} "Ah, um, well... I am very grateful for you giving birth to me. Thank you very much."

<0772> \{Akio} 『Ba thấy vui lắm. Nhưng con gái còn trẻ... đời còn nhiều chông gai lắm con ạ. Cố lên con yêu.』
// \{Akio} "I'm glad. But, you're still young... you still have a lot of life ahead of you. Do your best."

<0773> \{Sanae} 『Ba mẹ sẽ luôn ủng hộ con.』
// \{Sanae} "We'll be cheering you on." 

<0774> \{\l{A}} 『Dạ, con sẽ cố gắng!』
// \{\l{A}} "Yes, I'll do my best!"

<0775> \{\m{B}} 『Gia đình quái gở gì thế này?!』
// \{\m{B}} "What the hell is with this family?!"

<0776> Tôi chịu hết nổi rồi.
// I break in.

<0777> \{Akio} 『Mi om sòm cái gì thế hả nhóc con...』
// \{Akio} "What the heck are you talking about all of a sudden..."

<0778> \{\m{B}} 『Này, \l{A}. Vào chuyện chính đi!』
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}. Get back on topic!"

<0779> \{\l{A}} 『A, phải rồi!』
// \{\l{A}} "Oh, that's right!"

<0780> \{\l{A}} 『Đây là, ưm... Isogai Fuuko-san.』
// \{\l{A}} "This is, um... Isogai Fuuko-san."

<0781> Cô ấy quay đầu lại và giới thiệu Fuuko đang thập thò ngoài cửa.
// She turns her head and introduces Fuuko, who is peering in from beyond the door.

<0782> \{\l{A}} 『Con gọi em ấy là Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "I call her Fuu-chan."

<0783> \{\l{A}} 『Em ấy là bạn của con.』
// \{\l{A}} "She's my friend."

<0784> \{\l{A}} 『Tuy là chúng con chỉ mới gặp hôm nay...』
// \{\l{A}} "Well, we just met today, but..."

<0785> Không cần nói hết ra vậy đâu...
// You don't have to say it so honestly...

<0786> \{\l{A}} 『Nhưng, em ấy ngoan lắm. Con cam đoan đấy.』
// \{\l{A}} "But, even so, she's a very good girl. I know she is."

<0787> \{\l{A}} 『Vì thế, ưm...』
// \{\l{A}} "So, um..."

<0788> \{\l{A}} 『Liệu em ấy có thể ở lại nhà ta vài hôm được không ạ?』
// \{\l{A}} "Could she stay in our house for a little while?"

<0789> \{Akio} 『Được thôi, nhưng ba mẹ con bé thì sao?』
// \{Akio} "It's fine, but what about her parents?"

<0790> ...Chúng tôi quên béng mất!
// ... an unexpected response!

<0791> \{\l{A}} 『A... việc đó...』
// \{\l{A}} "Um... well..."

<0792> \l{A} ấp úng.
// \l{A} mumbles.

<0793> Xem ra đến lượt tôi rồi.
// It seems that it's my turn.

<0794> \{\m{B}} 『Ba mẹ con bé tệ lắm, họ bỏ nó ở nhà và đi nghỉ mát rồi.』
// \{\m{B}} "She has really mean parents who left her and went on a vacation."

<0795> \{\m{B}} 『Phải không, Fuuko?』
// \{\m{B}} "Right, Fuuko?"

<0796> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0797> Nhận định hoàn cảnh một hồi, cô nhóc gật đầu.
// After thinking a bit and considering the situation, she nods.

<0798> \{Akio} 『Tệ chưa...』
// \{Akio} "Seriously?"

<0799> \{Akio} 『Mà có sao đâu. Con và nhóc này học cùng trường phải không?』 
// \{Akio} "Well, that's fine. Aren't you in the same school?"

<0800> \{\l{A}} 『Dạ.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0801> \{Akio} 『Vậy thì giả dụ con có nói dối cũng sẽ bị lộ ngay thôi.』
// \{Akio} "Then if you were lying, it'd be found out right away."

<0802> \{Akio} 『Cứ để cho Sanae quyết định vậy.』
// \{Akio} "I'll leave the rest to Sanae."

<0803> Bố già vớ lấy một cái túi đầy bánh bán ế và ra khỏi tiệm.
// He takes a bag of leftover bread and starts to head out of the shop.

<0804> Chắc lại đi tống khứ qua nhà hàng xóm đây mà.
// He probably is going to give those away.

<0805> \{Akio} 『Muốn ăn không?』
// \{Akio} "Want some?"

<0806> Vừa ra khỏi cửa, ông ta hỏi.
// Right as he gets outside, he asks.

<0807> \{Fuuko} 『A, ưm... một cái thôi ạ.』
// \{Fuuko} "Ah, um... just one."

<0808> ... Ấy, đừng!
// ... no, please don't.

<0809> Có Sanae-san ở đây nên tôi không thể làm gì được. Fuuko nhìn chằm chằm vào thứ mà cô nhóc vừa nhận.
// Unable to say anything in front of Sanae-san, Fuuko is staring at the thing she had taken.

<0810> \{Akio} 『Chỉ cần bịt mũi lại mà nhai thôi. Gặp sau nhé.』
// \{Akio} "Just pinch your nose and eat it. See ya."

<0811> Bố già bỏ đi, và hiệu bánh trở nên yên tĩnh.
// Pops leaves, and the place becomes quiet.

<0812> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0813> Vẫn giữ ổ bánh trong tay, Fuuko quay vào trong tiệm.
// Still holding the bread, she returns inside.

<0814> \{\m{B}} 『Đi ra đó đi.』
// \{\m{B}} "Go over there."

<0815> Tôi đẩy cô nhóc về phía \l{A}.
// I push her towards \l{A}.

<0816> \l{A} vô thức nhảy lùi lại.
// \l{A} unthinkingly jumps back.

<0817> \{\l{A}} 『A... chị làm thế không phải vì muốn tránh Fuu-chan đâu!』
// \{\l{A}} "Um... I wasn't jumping because I wanted to avoid Fuu-chan!"

<0818> \{\l{A}} 『Chỉ là, bánh mì của mẹ thật sự kỳ...』
// \{\l{A}} "It's just, Mom's bread is really strange..."

<0819> \{\l{A}} 『Á...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0820> Nhận ra mình vừa lỡ lời, cô ấy lập tức nhìn Sanae-san.
// This time, she sees Sanae-san.

<0821> Thể nào Sanae-san cũng sẽ vừa khóc vừa lao ra khỏi tiệm cho xem.
// This is the scene where she cries and runs out.

<0822> Đó là tôi nghĩ vậy, nhưng không...
// I think...

<0823> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."

<0824> Cô ấy chỉ đứng im lặng và nghĩ ngợi một lúc.
// She keeps quiet and thinks for a moment.

<0825> \{Sanae} 『Có lẽ nào...』
// \{Sanae} "Could it be that..."

<0826> Cuối cùng, cô ấy cất lời.
// She finally opens her mouth.

<0827> \{Sanae} 『Fuuko... có phải cháu... là Fuuko đó không?』
// \{Sanae} "Fuuko... are you... that Fuuko?"

<0828> Nghe đến đó, chúng tôi giật bắn người.
// Both of us jerk a little in reaction to that.

<0829> \{Sanae} 『Mẹ nhớ loáng thoáng đã nghe cô ấy kể về người em gái tên Fuuko-chan...』
// \{Sanae} "One girl was talking about Fuuko-chan... I have a feeling that's the name she was talking about..."

<0830> \{Sanae} 『Tại vì tên đó không thường gặp lắm...』
// \{Sanae} "Since it's an uncommon name..."

<0831> \{Sanae} 『Nhưng họ của cô bé lại khác...』
// \{Sanae} "But the last name is different..."

<0832> \{\m{B}} 『Vâng, con bé này là Isogai.』
// \{\m{B}} "That's right, it's Isogai."

<0833> \{Sanae} 『Nhưng, Isogai-san...』
// \{Sanae} "But, Isogai..."

<0834> \{Sanae} 『Chẳng phải đó là hàng xóm của nhà ta à?』
// \{Sanae} "Isn't that the name of our neighbor?"

<0835> \{\m{B}} 『Gì chứ?!』
// \{\m{B}} "What?!"

<0836> Tôi phóng ra ngoài. 
// I go outside for a moment.

<0837> Và kiểm tra bảng tên nhà bên cạnh.
// Then, I check the nameplate.

<0838> ... Isogai.
// ... Isogai.

<0839> Bóc.\shake{1}
// Smack.\shake{1}

<0840> Tôi nhảy vào tiệm và cốc đầu Fuuko.
// I go back into the shop and poke Fuuko's head.

<0841> \{Fuuko} 『Oaa...』
// \{Fuuko} "Wah..."

<0842> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0843> , cậu không được đánh Fuuko vô cớ như thế!』
// \s{strS[0]}, you shouldn't hit poor Fuuko all of a sudden!"

<0844> Tôi tóm vai \l{A} và kéo cô ấy sát vào mình.
// I grab \l{A}'s shoulders and drag her towards me.

<0845> \{\m{B}} (Con ngốc đó đã nhìn thấy bảng tên nhà bên cạnh và chọn luôn cái tên đó đấy!)
// \{\m{B}} (This girl just looked at the nameplate next door and chose that as her name!)

<0846> \{\l{A}} (Bình tĩnh nào,\ \
// \{\l{A}} (Please calm down, 

<0847> !)
// \s{strS[0]}!)

<0848> \{\l{A}} (Tớ sẽ xoay xở!)
// \{\l{A}} (I'll do something about it!)

<0849> \{\m{B}} (Bằng cách nào...?)
// \{\m{B}} (How...?)

<0850> \{\l{A}} 『Ưm, mẹ ơi...』
// \{\l{A}} "Um, Mom..."

<0851> \{Sanae} 『Ừ, gì vậy con?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0852> \{\l{A}} 『Em ấy không phải là con gái nhà hàng xóm đâu ạ.』
// \{\l{A}} "She isn't the neighbor's daughter."

<0853> \{Sanae} 『Ừ, mẹ hiểu.』
// \{Sanae} "Yes, I know." 

<0854> ... Chắc là dù Fuuko có tự khai ra cái họ Ibuki thì vẫn trót lọt cả thôi.
// ... Even if Fuuko had maintained Ibuki as the last name, I have a feeling she would have been able to see through the lie.

<0855> \{Sanae} 『Phải rồi... không thể nào là cô bé ấy được.』
// \{Sanae} "She isn't... there's no way she could be."

<0856> Tự lẩm nhẩm như vậy xong, cô ấy kết luận.
// Speaking as if she was talking to herself, she concludes it.

<0857> Có lẽ 『cô bé ấy』 chính là em gái của Ibuki.
// She must have realized that this girl is Ibuki's younger sister.

<0858> Sanae-san biết chuyện Fuuko vẫn đang mê man trên giường bệnh.
// Sanae-san knows that Fuuko is sleeping right now.

<0859> Thế nên, cô ấy không muốn truy cứu thêm nữa.
// That's why she doesn't inquire any more.

<0860> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Um..."

<0861> \{Fuuko} 『Cảm ơn đã cho Fuuko ở lại.』
// \{Fuuko} "Thanks for your kindness."

<0862> Cô nhóc cúi đầu lễ phép.
// She bows her head politely.

<0863> \{Sanae} 『Không có gì đâu cháu.』
// \{Sanae} "No, it's fine."

<0864> \{Sanae} 『Cô thấy vui lắm, vì Nagisa đã có thêm một người bạn nữa.』 
// \{Sanae} "I'm just happy that Nagisa brought a friend."

<0865> \{Sanae} 『Ngày mai cháu không phải đến trường, vậy thì chúng ta sẽ chơi thật vui nhé.』
// \{Sanae} "You have school off tomorrow, so let's have fun together."

<0866> \{Fuuko} 『Chơi thật vui?』
// \{Fuuko} "Have fun?"

<0867> \{Sanae} 『Ừ. Mai là ngày nghỉ mà phải không?』
// \{Sanae} "Yeah. It's a school break, isn't it?"

<0868> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0869> \{Sanae} 『Vậy thì chúng ta cùng đi chơi và làm thân với nhau hơn nhé.』
// \{Sanae} "Then let's all have fun. We can become better friends."

<0870> \{\l{A}} 『Phải rồi, Fuu-chan. Chị em mình sẽ dành thật nhiều thời gian bên nhau.』
// \{\l{A}} "That's right, Fuu-chan. We can have a lot of fun."

<0871> \{\l{A}} 『Chị muốn chơi cùng em.』
// \{\l{A}} "I want to have fun with you."

<0872> \{\l{A}} 『Nhé?』
// \{\l{A}} "Let's have fun."

<0873> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0874> Hai người họ cầm tay Fuuko. 
// Fuuko has her hands held by them both.

<0875> Nhưng, cô ấy không gật đầu.
// But, she doesn't nod.

<0876> \{Fuuko} 『Fuuko có việc cần làm mất rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko has something she has to do."

<0877> \{Sanae} 『Hả? Việc gì thế?』
// \{Sanae} "Huh? What is it?"

<0878> \{\m{B}} 『Em... vẫn khắc nó vào ngày nghỉ à?』
// \{\m{B}} "You... carve, even on holidays?"

<0879> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0880> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0881> \l{A} biết nguyên do, vậy nên cô ấy không thể thúc ép nữa.
// \l{A} knows her reason, so it seems she can't say anything else.

<0882> \{\l{A}} 『Chị hiểu...』
// \{\l{A}} "I see..."

<0883> \{\l{A}} 『Nhưng... chị mong em dành một chút thời gian cho chúng ta.』
// \{\l{A}} "But... I want you to make a bit of time for us."

<0884> \{\l{A}} 『Chị sẽ giúp em khắc nó sau.』
// \{\l{A}} "I'll help you carve for that amount of time."

<0885> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0886> Đắn đo không biết phải đáp lễ thế nào, Fuuko chỉ lặng thinh.
// She stays quiet, as though it's a problem.

<0887> Rồi cuối cùng gật đầu thật khẽ.
// Then, finally nods slightly.

<0888> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi mà. Nếu cháu đồng ý, cô cũng sẽ giúp nữa.』
// \{Sanae} "It'll be fine. If it's okay, I'll help too."

<0889> Giọng Sanae-san đầy trìu mến, cô ấy đặt tay lên má Fuuko.
// Sanae-san gently says that and puts her hand up to Fuuko's cheek.

<0890> Không biết có phải vì hạnh phúc hay không, Fuuko cọ má mình vào tay Sanae-san.
// Whether she's happy or not, Fuuko pushes her face against her hand.

<0891> \{\l{A}} 『Con cũng muốn làm thế.』
// \{\l{A}} "I want to as well."

<0892> \l{A} giơ tay lên và áp lên má Fuuko.
// \l{A} stretches out her arm and places the palm of her hand on her cheek.

<0893> Được cả hai người họ âu yếm, Fuuko cười ngượng nghịu.
// Inbetween a hand on both cheeks, Fuuko smiles embarrassedly.

<0894> ... Phải rồi.
// ... that's right.

<0895> Ai sống cùng gia đình này cũng sẽ thấy êm ấm và hạnh phúc thôi.
// If you are together with this family, anyone would start to feel calm.

<0896> Tôi nhẹ lòng.
// So I feel relaxed.

<0897> Tôi không rõ tình trạng của Fuuko đến nông nỗi nào, nhưng nếu cô nhóc ở cùng họ thì sẽ không cảm thấy cô đơn nữa.
// I don't know how rough the situation for Fuuko may have been, but as long as she's in this house, she won't feel so sad.

<0898> \{\m{B}} 『Thôi, cháu về đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'm gonna go home."

<0899> \{Sanae} 『Ủa?\ \
<0900> -san không định ở lại à?』
// \{Sanae} "Oh? You weren't going to stay here too?"

<0901> \{\m{B}} 『Cháu chưa bao giờ nói vậy cả.』
// \{\m{B}} "I never said anything about that."

<0902> \{Sanae} 『Cô hiểu rồi... buồn quá nhỉ.』
// \{Sanae} "I see... that's too bad."

<0903> Không được ở cùng ba người họ, đúng là tôi có hơi buồn.
// Being unable to enter these three's circle, I do feel a bit unfortunate.

<0904> Nhưng trong hoàn cảnh thế này, lý nào một thằng đàn ông như tôi lại mặt dày chen vào.
// But it's probably better for an impolite jerk like me to leave.

<0905> \{\m{B}} 『Vậy nhé, \l{A}, Fuuko. Hẹn gặp hai người ngày mai.』
// \{\m{B}} "Well then, \l{A}, Fuuko. I'll see you tomorrow."

<0906> \{\l{A}} 『Vâng, ngày mai gặp nhé.』
// \{\l{A}} "Okay, see you tomorrow."

<0907> Fuuko cũng gật đầu chào tôi.
// Nod.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074