Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2428"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
 
(14 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
 
  +
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
   
  +
''Hiệu đính:''
== Text ==
 
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1]
  +
::*Hwan Phan [Lần 2]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 9: Line 18:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Học Sinh'
+
#character 'Học sinh'
// 'Student'
+
// '生徒'
   
<0000> Thứ hai ngày 28 tháng 4
+
<0000> Thứ Hai, 28 tháng 4
 
// April 28 (Monday)
 
// April 28 (Monday)
  +
// 4月28日(月)
   
<0001> Lạch cạch!
+
<0001> Roạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
   
<0002> Tiếng rèm cửa mở ra ánh nắng sớm chói chang ùa lên giường tôi.
+
<0002> Tiếng rèm cửa bị kéo vang lên, mang đến ánh sáng chói lòa.
 
// The sound of the curtains opening, with the dazzling light.
 
// The sound of the curtains opening, with the dazzling light.
  +
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。
   
<0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi, \m{B}."
+
<0003> \{Tomoyo} Sáng rồi đấy,\ \
  +
<0004> .』
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
   
<0004> \{\m{B}} "Uhmm..."
+
<0005> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
  +
<0006> Tôi không ngờ ngày đi học đầu tiên sau kỳ nghỉ lại mang cảm giác tươi mới thế này.
<0005> Thật sự mà nói, sau những ngày nghĩ , tôi chẳng thấy thoải mái tí nào.
 
 
// I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way.
 
// I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way.
  +
// this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty :p
  +
// こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。
   
<0006> Cũng là nhờ "ơn" Tomoyo cả.
+
<0007> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo.
 
// All that is thanks to Tomoyo.
 
// All that is thanks to Tomoyo.
  +
// 全部、智代のおかげだった。
   
<0007> \{Tomoyo} "Anh trưởng thành nào chưa?"
+
<0008> \{Tomoyo} Anh già đi chút nào chưa?
 
// \{Tomoyo} "Did you get any older?"
 
// \{Tomoyo} "Did you get any older?"
  +
// \{智代}「少し、老けたか?」
   
<0008> \{\m{B}} "Con người ta không thể trưởng thành hơn trong chỉ một ngày thôi đâu."
+
<0009> \{\m{B}} 『Làm sao già đi chỉ sau một ngày được.
 
// \{\m{B}} "You can't get old from just a day."
 
// \{\m{B}} "You can't get old from just a day."
  +
// \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」
   
<0009> \{Tomoyo} "Chắc vậy chỉ. Chỉ khả năng dậy sớm của anh thôi."
+
<0010> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng phải. Chắc tại anh vẫn chưa tỉnh ngủ.
 
// \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up."
 
// \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up."
  +
// \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」
   
<0010> \{Tomoyo} "Em cứ nghĩ mãi về khuôn mặt anh lúc ngủ dậy."
+
<0011> \{Tomoyo} Em vẫn luôn nghĩ gương mặt anh trông rất tếu khi ngái ngủ.
 
// \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up."
 
// \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up."
  +
// \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」
   
<0011> \{Tomoyo} "Trông cứ như con gấu ấy. , con gấu."
+
<0012> \{Tomoyo} 『Giống một chú gấu ấy. Phải, một chú gấu.
 
// \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear."
 
// \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear."
  +
// \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」
   
<0012> Tôi ngay lập tức trộm lấy đôi môi của cô gái trước mặt mình.
+
<0013> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái đang nhìn mình đầy trìu mến.
 
// I immediately steal the lips of the girl in front of me.
 
// I immediately steal the lips of the girl in front of me.
  +
// 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。
   
<0013> \{Tomoyo} "Mmm..."
+
<0014> \{Tomoyo} Mmm...
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
  +
// \{智代}「ん…」
   
<0014> \{Tomoyo} "Vậy đó là hậu quả xảy ra khi em bất cẩn đưa mặt tới gần anh quá đấy nhỉ"
+
<0015> \{Tomoyo} 『Chỉ tại em tình đưa mặt lại gần quá thôi...』
 
// \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..."
 
// \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..."
  +
// \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」
   
<0015> \{Tomoyo} "Bây giờ thì hòa nhé!"
+
<0016> \{Tomoyo} 『Giờ thì hòa nè.』
 
// \{Tomoyo} "Now to get even!"
 
// \{Tomoyo} "Now to get even!"
  +
// \{智代}「仕返しだ」
   
<0016>Tomoyo cũng hôn tôi một lần.
+
<0017> Tomoyo hôn đáp trả.
 
// Tomoyo also gives me one.
 
// Tomoyo also gives me one.
  +
// 智代からも、重ねてきた。
   
<0017> \{\m{B}} "Kì nghỉ của em vui chứ?"
+
<0018> \{\m{B}} 『Ngày nghỉ của em vui chứ?
 
// \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"*
 
// \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"*
  +
// \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」
   
<0018> \{Tomoyo} "Uhm, cũng có thể nói là như vậy"
+
<0019> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng vui.』
 
// \{Tomoyo} "Well, something like that."
 
// \{Tomoyo} "Well, something like that."
  +
// \{智代}「うん、まぁまぁだな」
   
<0019> \{Tomoyo} "Còn anh thì sao, \m{B}?"
+
<0020> \{Tomoyo} Còn anh, \m{B}?
 
// \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?"
  +
// \{智代}「\m{B}は?」
   
  +
<0021> \{\m{B}} 『Tệ chưa từng thấy.』
<0020> \{\m{B}} "Đây là kỳ nghỉ tệ nhất từ trước tới nay."
 
 
// \{\m{B}} "The worst holidays ever."
 
// \{\m{B}} "The worst holidays ever."
  +
// \{\m{B}}「最低の休みだったよ」
   
<0021> \{Tomoyo} "Uhm...tệ thật nhỉ."
+
<0022> \{Tomoyo} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.
 
// \{Tomoyo} "I see... that's too bad."
 
// \{Tomoyo} "I see... that's too bad."
  +
// \{智代}「そうか…それは残念だったな」
   
<0022> \{Tomoyo} "Vậy em đi chơ với anh vào kỳ nghỉ sau thứ bảy này nhé, được không?"
+
<0023> \{Tomoyo} 『Hay mình dành ngày lễ vào thứ Bảy tới để bên nhau nhé?
  +
// Golden Week
// \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?"
 
  +
// \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week
  +
// \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」
   
<0023> \{\m{B}} "Ừ, em rất vui điều đó."
+
<0024> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong đến lúc đó đây.
 
// \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」
   
<0024>Trên bảng tin tức kế phòng giáo viên.
+
<0025> Bảng thông báo trước cửa phòng giáo vụ.
 
// The bulletin board beside the staff room.
 
// The bulletin board beside the staff room.
  +
// 職員室横の掲示板。
   
  +
<0026> Lúc bước ngang qua, tôi chú ý đến nó.
<0025> Tôi dừng lại bên cạnh nó một lần nữa
 
 
// I stop by there again.
 
// I stop by there again.
  +
// 俺はまたそこで足を止めていた。
   
<0026>Những nét chữ nguệch ngoặc bên cạnh tên Tomoyo...
+
<0027> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo...
 
// The scribbling on Tomoyo's name...
 
// The scribbling on Tomoyo's name...
  +
// 智代の名前に対する落書き…
   
<0027>Phía dưới chữ "cô gái du côn", một câu hỏi "Ý bạn là sao?" được thêm vào.
+
<0028> Bên dưới dòng chữ 『Con nhỏ du côn, câu Ý bạn là sao?』 mới được thêm vào.
 
// Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added.
 
// Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added.
  +
// 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。
   
<0028>Chuyện này chắc chắn do đám học sinh hiếu kì nào đó đây.
+
<0029> Chắc lời lẽ của một học sinh .
 
// This is probably because of some students who were interested.
 
// This is probably because of some students who were interested.
  +
// おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。
   
<0029>Tôi có thể bôi nhưng việc này sẽ gây xôn xao luận.
+
<0030> Tôi có thể dùng bút xóa che dòng chữ đó đi, nhưng làm thế chỉ e sẽ thêm dầu vào lửa mất.
  +
// "Magic" might refer to "magic pen"
// I could erase the text here, but I might stir up the writers.
 
  +
// I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen"
  +
// マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。
   
<0030>Có lẽ tôi nên đi hỏi Tomoyo.
+
<0031> Có lẽ nên hỏi ý kiến Tomoyo.
 
// Maybe I should go and ask Tomoyo.
 
// Maybe I should go and ask Tomoyo.
  +
// 智代に訊いたほうがいいだろう。
   
<0031> \{Tomoyo} "Cứ để đó đi"
+
<0032> \{Tomoyo} Cứ để thế đi.』
 
// \{Tomoyo} "Leave it be."
 
// \{Tomoyo} "Leave it be."
  +
// \{智代}「放っておけ」
   
<0032> \{\m{B}} "Em nghĩ thế à?"
+
<0033> \{\m{B}} 『Biết ngay em sẽ nói thế mà.』
 
// \{\m{B}} "Is that what you think?"
 
// \{\m{B}} "Is that what you think?"
  +
// \{\m{B}}「言うと思ったが」
   
<0033> \{Tomoyo} "Ngay từ đầu, đó đã là sự thật."
+
<0034> \{Tomoyo} 『Bởi dù sao, đó cũng là sự thật.
 
// \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth."
  +
// \{智代}「そもそも本当のことだからな」
   
<0034> \{\m{B}} "Cứ như vậy, bọn họ sẽ đồn thổi lên thêm đó."
+
<0035> \{\m{B}} Cứ cái đà này thì sẽ thêm nhiều tin đồn nữa đấy.
 
// \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate."
 
// \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate."
  +
// \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」
   
<0035> \{\m{B}} "Sẽ thật ngu ngốc khi để danh tiếng của em bị tổn hại như thế và thua trong cuộc bầu cử sắp tới đúng không?"
+
<0036> \{\m{B}} 『Để người ta bình phẩm đùa cợt thế này mà em bị thất cử, thì dở hơi không?
 
// \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?"
 
// \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?"
  +
// \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」
   
<0036> \{Tomoyo} "Oh, \m{B}, anh muốn giúp em à? Em mới biết đấy."
+
<0037> \{Tomoyo} 『Ồ, \m{B} ủng hộ em tranh cử sao? Em thật không biết đấy.
 
// \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know."
 
// \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know."
  +
// \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」
   
<0037> \{\m{B}} "Anh không giúp gì cả. Chỉ là... anh không thể để người ta xúc phạm đến bạn gái của mình được."
+
<0038> \{\m{B}} 『Không phải ủng hộ. Chỉ là... bạn gái của anh bị xúc phạm thì thật bực mình.
 
// \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know."
 
// \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know."
  +
// \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」
   
<0038> \{Tomoyo} "Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật."
+
<0039> \{Tomoyo} Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật.
 
// \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth."
 
// \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth."
  +
// \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」
   
<0039> \{Tomoyo} "Em đã rất cố gắng để giấu ... nhưng em đã bị phát hiện, chuyện này là khó tránh khỏi."
+
<0040> \{Tomoyo} 『Tuy em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu mọi người đã biết, thì cũng chịu thôi.
 
// \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped."
 
// \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped."
  +
// \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」
   
<0040> \{\m{B}} "thực sự ổn không nếu em cứ để như vậy."
+
<0041> \{\m{B}} thật cứ để vậy cũng được không đấy?』
 
// \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?"
 
// \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?"
  +
// \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」
   
<0041> \{Tomoyo} "Em đã nói là ổn. Anh cứ để đó đi."
+
<0042> \{Tomoyo} Em đã nói là không bận tâm, nên anh cứ để vậy đi.
 
// \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it."
 
// \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it."
  +
// \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」
   
<0042> Giờ nghỉ trưa.
+
<0043> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
  +
// 昼休み。
   
<0043>Tôi vẫn còn lo lắng về chuyện bản tin nên tôi tới đó mốt lần nữa
+
<0044> Vẫn thấy lo vụ bảng thông báo, nên tôi lại đi xuống tầng trệt.
 
// I am still worried about the bulletin board, so I head down there again.
 
// I am still worried about the bulletin board, so I head down there again.
  +
// 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。
   
<0044> Phía cuối hành lang... mốt đám đông bu lại ở đó.
+
<0045> Dưới hành lang... có cả một đám đông.
 
// Down the hallway... there is a crowd up in front.
 
// Down the hallway... there is a crowd up in front.
  +
// 廊下の先…その前に人混みができていた。
   
<0045> \{\m{B}} (Không thể nào...)
+
<0046> \{\m{B}} (Không lẽ...)
 
// \{\m{B}} (It can't be...)
 
// \{\m{B}} (It can't be...)
  +
// \{\m{B}}(まさか…)
   
<0046>Tôi nhanh chóng chen vào.
+
<0047> Tôi chạy tới và chen vào trong.
 
// I rush and force my way in.
 
// I rush and force my way in.
  +
// 駆けつけて、中に割って入る。
   
<0047>Đúng như tôi nghĩ, lượng chữ viết đã tang lên.
+
<0048> Đúng như tôi e ngại, lại thêm mấy dòng chữ nữa.
 
// As expected, the amount of scribbling has increased.
 
// As expected, the amount of scribbling has increased.
  +
// 案の定、落書きが増えていた。
   
<0048>Những lời đồn đại được viết lên.
+
<0049> Những lời đồn đại tôi biết từ trước được viết cả lên đây.
 
// The rumors I knew from before were written down.
 
// The rumors I knew from before were written down.
  +
// 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。
   
<0049> rất nhiều, rất nhiều.
+
<0050> Viết rất nhiều.
 
// There's a lot of them.
 
// There's a lot of them.
  +
// かなりの量だ。
   
<0050> \{Học Sinh} "Nếu đúngnhư vậy, sẽ lớn chuyện đây..."
+
<0051> \{Học sinh} Nếu là thế thật thì lớn chuyện đây...
 
// \{Student} "If this were true, it'd be big..."
 
// \{Student} "If this were true, it'd be big..."
  +
// \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」
   
<0051> \{Học Sinh} "Nhưng không phải ấy cũng tốt sao?"
+
<0052> \{Học sinh} 『Với ta nói, làm ra chuyện như thế cũng đâu có gì lạ?
 
// \{Student} "But, isn't she actually pretty good?"
 
// \{Student} "But, isn't she actually pretty good?"
  +
// \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」
   
<0052>Mọi người đều đang đóna già đoán non theo ý họ.
+
<0053> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non.
 
// Everyone is speculating as they please.
 
// Everyone is speculating as they please.
  +
// 皆が、勝手な憶測を口にしていた。
   
<0053> \{\m{B}} (.........)
+
<0054> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
+
// \{\m{B}} (.........)
  +
// \{\m{B}}(………)
   
<0054>Sau khi đam người hiếu kỳ đã đi hết, tôi liều lĩnh cố gắng xóa hết những lời ghi trên đó.
+
<0055> Sau khi đám đông hóng hớt đã tản đi hết, tôi vội lấy tẩy xóa đi những dòng chữ đó.
 
// After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser.
 
// After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser.
  +
// 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。
   
<0055>.........
+
<0056> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0056>Tôi nên làm gì bây giờ...?
+
<0057> Tôi nên làm gì đây...?
 
// What should I do...?
 
// What should I do...?
  +
// 俺は何をしてるんだろうか…。
   
  +
<0058> Nếu muốn Tomoyo thất cử, tôi nên mặc kệ chuyện này, để ra sao thì ra.
<0057>Tôi có nên cứ để như vậy và để cho Tomoyo thau cuộc bầu cử chăng?
 
 
// Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election?
 
// Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election?
  +
// もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。
   
  +
<0059> Trong hoàn cảnh của tôi, tôi thực sự nên cố gắng ngăn cản Tomoyo thắng cử.
<0058>Không, nếu tôi làm gì lúc này, sẽ chỉ gay thêm phiền phức cho cô ấy mà thôi.
 
 
// No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more.
 
// No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more.
  +
// いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。
   
<0059> Mặc dù vậy, tôi....
+
<0060> vậy, tôi...
 
// Even then, I...
 
// Even then, I...
  +
// なのに、俺は…
   
<0060>Thật sự...
+
<0061> Thật lòng thì...
 
// Really...
 
// Really...
  +
// 本当に…
   
<0061>Tôi đang làm gì vầy trời...?
+
<0062> Tôi đang làm gì vậy chứ...?
 
// Just what am I doing...?
 
// Just what am I doing...?
  +
// 何をしているんだろうか…。
   
<0062>Trong một phòng học trống.
+
<0063> Trong căn phòng học trống không sau khi tan trường.
 
// In the empty classroom after school.
 
// In the empty classroom after school.
  +
// 放課後の誰もいない教室。
   
<0063>Chúng tôi hôn nhau như mọi khi.
+
<0064> Chúng tôi vẫn trao cho nhau môi hôn nồng thắm.
 
// We kiss each other as always.
 
// We kiss each other as always.
  +
// そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。
   
  +
<0065> Trên nền tà dương chói chang.
<0064>Dưới ánh hoàng hôn đỏ rực của phía Tây.
 
 
// The dazzling sun in the west.
 
// The dazzling sun in the west.
  +
// 西日が眩しい。
   
<0065>Tôi quàng lấy cổ Tomoyo, kéo ấy lại gần tôi hơn.
+
<0066> Tôi ôm ấy thật chặt, cố gắng gần gũi hết mức.
 
// I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer.
 
// I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer.
  +
// もっと近くにと、智代の首を強く抱く。
   
<0066>Tôi...
+
<0067> Tôi...
 
// I...
 
// I...
  +
// 俺は…
   
<0067>Tôi vẫn còn phân vân về cái mâu thuẫn trong lòng mình.
+
<0068> Tôi nhận ra mâu thuẫn còn đầy rẫy lòng mình.
 
// I still notice the conflicts I have within me.
 
// I still notice the conflicts I have within me.
  +
// まだ、葛藤していることに気づいた。
   
<0068>Về tình yêu tôi dành cho Tomoyo, về những thứ tôi nên làm.
+
<0069> Nếu yêu Tomoyo đến vậy, thì tôi nên làm gì?
 
// About how I really like Tomoyo, and what I should do.
 
// About how I really like Tomoyo, and what I should do.
  +
// 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。
   
  +
<0070> Tôi mong đợi một kết cục như thế nào đây?
<0069>Về cái kết quả mà tôi cần đạt được.
 
 
// About what result I should let happen.
 
// About what result I should let happen.
  +
// どういう結果を望むべきか。
   
  +
<0071> Liệu mọi thứ có diễn ra trong êm thấm?
<0070>Bây giờ có thực sự ổn chăng ?
 
 
// Is now really okay?
 
// Is now really okay?
  +
// 今だけ良かったらいいのか。
   
<0071>Tôi có thực sự bắt đầu cuộc sống riêng của chính mình, cùng với Tomoyo?
+
<0072> Tôi có nên bắt đầu sống cho nghiêm chỉnh để có thể bên Tomoyo?
 
// Have I really begun the way I live, being with Tomoyo?
 
// Have I really begun the way I live, being with Tomoyo?
  +
// 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。
   
<0072>Hay là tôi chỉ đang kéo cô ấy xuống?
+
<0073> Hay là tôi nên tìm cách cản đường cô ấy?
 
// Or am I just dragging her down?
 
// Or am I just dragging her down?
  +
// それとも、智代の足を引っ張るべきか。
   
  +
<0074> Hai đôi môi lại chia xa.
<0073>Đôi môi chúng tôi rời ra.
 
 
// Our lips part.
 
// Our lips part.
  +
// 口を離す。
   
<0074>Khuôn mặt Tomoyo vẫn trông đỏ lên lên như mọi khi ánh hoàng hôn
+
<0075> Sắc đỏ trên mặt Tomoyo rực rỡ hơn mọi khi, có lẽ nhờ ánh dương.
 
// Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun.
 
// Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun.
  +
// 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。
   
<0075>Tôi luồn tay mình dưới áo Tomoyo.
+
<0076> Tôi luồn tay dưới lớp áo khoác của Tomoyo.
  +
// woah!
// I reach my hand under Tomoyo's shirt.
 
  +
// I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah!
  +
// 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。
   
<0076>Tôi muốn được ở bên cô ấy.
+
<0077> Tôi muốn được ở bên Tomoyo.
 
// I want to be with Tomoyo.
 
// I want to be with Tomoyo.
  +
// 智代と一緒に居たい。
   
<0077>Chỉ những cảm xúc này không thểgiả được.
+
<0078> Chỉ những cảm xúc đóchân thật.
 
// Just those feelings alone aren't a lie at all.
 
// Just those feelings alone aren't a lie at all.
  +
// それだけは、偽りのない気持ちだ。
   
  +
<0079> Nó mạnh mẽ, gây ra mâu thuẫn trong tôi nhưng cũng khiến tôi không màng tới điều gì nữa.
<0078>Đó là những cảm xúc đan xen, giằng xé nhau, bất chấp mọi thứ
 
 
// Those are strong feelings of conflict, neglecting everything.
 
// Those are strong feelings of conflict, neglecting everything.
  +
// それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。
   
<0079>Tôi bế Tomoyo lên bàn.
+
<0080> Tôi dùng sức đè Tomoyo xuống mặt bàn.
 
// I lift Tomoyo up and put her on top of the desk.
 
// I lift Tomoyo up and put her on top of the desk.
  +
// 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。
   
<0080>Cạch, tiếng cửa mở ra.
+
<0081> Cạch, tiếng cửa mở.
  +
// busted!
// Clatter, the sound of the opening door.
 
  +
// Clatter, the sound of the opening door. // busted!
  +
// がらり、とドアが開く音。
   
<0081>Tôi...không thể lùi lại
+
<0082> Tôi... không thể chạy đi đâu được nữa.
 
// I... can't jump back.
 
// I... can't jump back.
  +
// 俺は…飛び退くこともできなかった。
   
  +
<0083> Với vẻ bình tĩnh, tôi ngoái đầu nhìn.
<0082>Tôi từ từ quay lại.
 
 
// Without haste, I turn around.
 
// Without haste, I turn around.
  +
// 慌てることもなく、振り返った。
   
<0083>Nếu đó là một học sinh, sự đe dọa đó sẽ hiệu nghiệm
+
<0084> Nếu chỉ là một học sinh, thì dọa dẫm đôi câu xong.
 
// If it was a student, a threat would be effective.
 
// If it was a student, a threat would be effective.
  +
// 生徒ならば、脅しが利く。
   
<0084>Nhưng, thật không may mắn là đôi mắt tôi đe dọa lại là của một giáo viên.
+
<0085> Nhưng, khốn thay, ánh mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên.
 
// But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher.
 
// But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher.
  +
// けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。
   
  +
<0086> Aa... chính tay tôi đã đặt dấu chấm hết cho mọi thứ.
<0085>Vậy là... chuyện này sẽ đóng chặt...
 
 
// Yeah... this would end up closing that...
 
// Yeah... this would end up closing that...
  +
// ああ…これで、閉ざされてしまう。
   
<0086>Con đường đến hội học sinh của Tomoyo
+
<0087> Cho con đường của Tomoyo vào Hội học sinh.
 
// Tomoyo's path to the student council.
 
// Tomoyo's path to the student council.
  +
// 智代の生徒会への道は。
   
<0087>Nghĩ vậy, tôi ra vẻ xấc xược tiến tới vị giáo viên.
+
<0088> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên nọ.
 
// As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher.
 
// As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher.
  +
// そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。
   
  +
<0089> Cơ thể hành động trước khi tôi kịp tư duy.
<0088>Tôi đi nhanh hơn tôi nghĩ.
 
 
// I move faster than I think.
 
// I move faster than I think.
  +
// 考えるよりも早く。
   
<0089>Với việc này con đường của Tomoyo sẽ không bị gián đoạn.
+
<0090> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại.
 
// So that Tomoyo's path wouldn't be closed.
 
// So that Tomoyo's path wouldn't be closed.
  +
// 智代のゆく道を閉ざされないために。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:03, 7 July 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2428.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Học sinh'
// '生徒'

<0000> Thứ Hai, 28 tháng 4
// April 28 (Monday)
// 4月28日(月)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> Tiếng rèm cửa bị kéo vang lên, mang đến ánh sáng chói lòa.
// The sound of the curtains opening, with the dazzling light.
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。

<0003> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
<0004> .』
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」

<0005> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0006> Tôi không ngờ ngày đi học đầu tiên sau kỳ nghỉ lại mang cảm giác tươi mới thế này.
// I probably didn't think that this day after the holidays was refreshing in any way. 
// this follows through with line 6, more like he's thanking Tomoyo for making the day after the holidays so shitty :p
// こんなにも休み明けの朝を清々しいと思ったことはなかったかもしれない。

<0007> Tất cả là nhờ ơn Tomoyo.
// All that is thanks to Tomoyo.
// 全部、智代のおかげだった。

<0008> \{Tomoyo} 『Anh già đi chút nào chưa?』
// \{Tomoyo} "Did you get any older?"
// \{智代}「少し、老けたか?」

<0009> \{\m{B}} 『Làm sao già đi chỉ sau một ngày được.』
// \{\m{B}} "You can't get old from just a day."
// \{\m{B}}「一日で、老けるわけないだろ」

<0010> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng phải. Chắc tại anh vẫn chưa tỉnh ngủ.』
// \{Tomoyo} "I guess, yeah. It's just your ability to wake up."
// \{智代}「そうだな、うん。寝起きだからだな」

<0011> \{Tomoyo} 『Em vẫn luôn nghĩ gương mặt anh trông rất tếu khi ngái ngủ.』
// \{Tomoyo} "I've always thought about your face when you wake up."
// \{智代}「いつも思うが、おまえの寝起きの顔はおもしろいぞ」

<0012> \{Tomoyo} 『Giống một chú gấu ấy. Phải, một chú gấu.』
// \{Tomoyo} "It looks like a bear. Yup, a bear."
// \{智代}「クマに似てるな。うん、クマだ」

<0013> Tôi ngay lập tức cướp lấy đôi môi của cô gái đang nhìn mình đầy trìu mến.
// I immediately steal the lips of the girl in front of me.
// 目の前で俺の顔を見つめている女の子の唇を奪う。

<0014> \{Tomoyo} 『Mmm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん…」

<0015> \{Tomoyo} 『Chỉ tại em vô tình đưa mặt lại gần quá thôi...』
// \{Tomoyo} "That's what happens right after I bring my face too close carelessly..."
// \{智代}「不用意に顔を近づけると、すぐこれだな…」

<0016> \{Tomoyo} 『Giờ thì hòa nè.』
// \{Tomoyo} "Now to get even!"
// \{智代}「仕返しだ」

<0017> Tomoyo hôn đáp trả.
// Tomoyo also gives me one.
// 智代からも、重ねてきた。

<0018> \{\m{B}} 『Ngày nghỉ của em vui chứ?』
// \{\m{B}} "Did you enjoy your holidays?"*
// \{\m{B}}「休みは満喫できたか?」

<0019> \{Tomoyo} 『Ừm, cũng vui.』
// \{Tomoyo} "Well, something like that."
// \{智代}「うん、まぁまぁだな」

<0020> \{Tomoyo} 『Còn anh, \m{B}?』
// \{Tomoyo} "How about you, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}は?」

<0021> \{\m{B}} 『Tệ chưa từng thấy.』
// \{\m{B}} "The worst holidays ever."
// \{\m{B}}「最低の休みだったよ」

<0022> \{Tomoyo} 『Vậy sao... tiếc quá nhỉ.』
// \{Tomoyo} "I see... that's too bad."
// \{智代}「そうか…それは残念だったな」

<0023> \{Tomoyo} 『Hay là mình dành ngày lễ vào thứ Bảy tới để ở bên nhau nhé?』 
// Golden Week
// \{Tomoyo} "Then let's spend the holidays after this Saturday together, shall we?" // Golden Week
// \{智代}「なら、土曜からの連休は、一緒に過ごそう」

<0024> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong đến lúc đó đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してるよ」

<0025> Bảng thông báo trước cửa phòng giáo vụ.
// The bulletin board beside the staff room.
// 職員室横の掲示板。

<0026> Lúc bước ngang qua, tôi chú ý đến nó.
// I stop by there again.
// 俺はまたそこで足を止めていた。

<0027> Những nét bút cạnh tên của Tomoyo...
// The scribbling on Tomoyo's name...
// 智代の名前に対する落書き…

<0028> Bên dưới dòng chữ 『Con nhỏ du côn』, câu 『Ý bạn là sao?』 mới được thêm vào.
// Below "delinquent girl", "What do you mean?" was added.
// 『不良女』の下に『どういう意味?』という文字が増えていた。

<0029> Chắc là lời lẽ của một học sinh tò mò.
// This is probably because of some students who were interested.
// おそらく興味を持った生徒が書き足したのだろう。

<0030> Tôi có thể dùng bút xóa che dòng chữ đó đi, nhưng làm thế chỉ e sẽ thêm dầu vào lửa mất. 
// "Magic" might refer to "magic pen"
// I could erase the text here, but I might stir up the writers. // "Magic" might refer to "magic pen"
// マジックで消すこともできたが、余計に書き手を煽ってしまう気もする。

<0031> Có lẽ nên hỏi ý kiến Tomoyo.
// Maybe I should go and ask Tomoyo.
// 智代に訊いたほうがいいだろう。

<0032> \{Tomoyo} 『Cứ để thế đi.』
// \{Tomoyo} "Leave it be."
// \{智代}「放っておけ」

<0033> \{\m{B}} 『Biết ngay em sẽ nói thế mà.』
// \{\m{B}} "Is that what you think?"
// \{\m{B}}「言うと思ったが」

<0034> \{Tomoyo} 『Bởi vì dù sao, đó cũng là sự thật.』
// \{Tomoyo} "To begin with, it's the truth."
// \{智代}「そもそも本当のことだからな」

<0035> \{\m{B}} 『Cứ cái đà này thì sẽ có thêm nhiều tin đồn nữa đấy.』
// \{\m{B}} "They'll keep building up at this rate."
// \{\m{B}}「このままだと増えるぞ」

<0036> \{\m{B}} 『Để người ta bình phẩm đùa cợt thế này mà em bị thất cử, thì có dở hơi không?』
// \{\m{B}} "It'd be stupid if you let your reputation fall and lose the election like this, right?"
// \{\m{B}}「それで評判落として、落選なんてことにでもなったら、馬鹿馬鹿しいだろ」

<0037> \{Tomoyo} 『Ồ, \m{B} ủng hộ em tranh cử sao? Em thật không biết đấy.』
// \{Tomoyo} "Oh, \m{B} wants to help? I didn't know."
// \{智代}「ほぅ、\m{B}は応援してくれてるのか。知らなかった」

<0038> \{\m{B}} 『Không phải ủng hộ. Chỉ là... bạn gái của anh mà bị xúc phạm thì thật bực mình.』
// \{\m{B}} "I'm not helping at all. It's just... I can't let people insult my own girlfriend, you know."
// \{\m{B}}「応援はしていない。けどな…自分の彼女が侮辱されてるんだ、いい気はしない」

<0039> \{Tomoyo} 『Đó không phải là xúc phạm... đó là sự thật.』
// \{Tomoyo} "It's not an insult... it's the truth."
// \{智代}「侮辱じゃない…事実だ」

<0040> \{Tomoyo} 『Tuy em đã cố gắng giấu chuyện đó đi... nhưng nếu mọi người đã biết, thì cũng chịu thôi.』
// \{Tomoyo} "I went through a lot of effort to hide it... but if I'm found out, then it can't be helped."
// \{智代}「私なりには隠す努力もしてきたが…ばれるならそれも仕方がないことだろう」

<0041> \{\m{B}} 『Có thật là cứ để vậy cũng được không đấy?』
// \{\m{B}} "Is it really okay to leave it like this?"
// \{\m{B}}「本当にそれでいいのか?」

<0042> \{Tomoyo} 『Em đã nói là không bận tâm mà, nên anh cứ để vậy đi.』
// \{Tomoyo} "I told you I don't mind, so leave it."
// \{智代}「構わないと言っているんだ。放っておけ」

<0043> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。

<0044> Vẫn thấy lo vụ bảng thông báo, nên tôi lại đi xuống tầng trệt.
// I am still worried about the bulletin board, so I head down there again.
// 俺は掲示板のことが気になって、一階まで下りてきていた。

<0045> Dưới hành lang... có cả một đám đông.
// Down the hallway... there is a crowd up in front.
// 廊下の先…その前に人混みができていた。

<0046> \{\m{B}} (Không lẽ...)
// \{\m{B}} (It can't be...)
// \{\m{B}}(まさか…)

<0047> Tôi chạy tới và chen vào trong.
// I rush and force my way in.
// 駆けつけて、中に割って入る。

<0048> Đúng như tôi e ngại, lại có thêm mấy dòng chữ nữa.
// As expected, the amount of scribbling has increased.
// 案の定、落書きが増えていた。

<0049> Những lời đồn đại tôi biết từ trước được viết cả lên đây.
// The rumors I knew from before were written down.
// 俺も知る昔のうわさ話が書きつづられていた。

<0050> Viết rất nhiều.
// There's a lot of them.
// かなりの量だ。

<0051> \{Học sinh} 『Nếu là thế thật thì lớn chuyện đây...』
// \{Student} "If this were true, it'd be big..."
// \{生徒}「これ、本当だったら、すごいことだよな…」

<0052> \{Học sinh} 『Với cô ta mà nói, làm ra chuyện như thế cũng đâu có gì lạ?』
// \{Student} "But, isn't she actually pretty good?"
// \{生徒}「でも、あいつなら、なんかやりそうじゃん?」

<0053> Mọi người bắt đầu đoán già đoán non.
// Everyone is speculating as they please.
// 皆が、勝手な憶測を口にしていた。

<0054> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........) 
// \{\m{B}}(………)

<0055> Sau khi đám đông hóng hớt đã tản đi hết, tôi vội vã lấy tẩy xóa đi những dòng chữ đó.
// After the onlookers have disappeared, I desperately try to erase the writing with an eraser.
// 野次馬がいなくなった後、その落書きを消しゴムで必死に消す俺がいた。

<0056> .........
// .........
// ………。

<0057> Tôi nên làm gì đây...?
// What should I do...?
// 俺は何をしてるんだろうか…。

<0058> Nếu muốn Tomoyo thất cử, tôi nên mặc kệ chuyện này, để ra sao thì ra.
// Should I really just let this be and have Tomoyo lose the election?
// もし、智代が落選することを願っているなら、黙って傍観していればいいのだ。

<0059> Trong hoàn cảnh của tôi, tôi thực sự nên cố gắng ngăn cản Tomoyo thắng cử.
// No, if I just stand, I'll be dragging down Tomoyo even more.
// いや、俺の立場なら、もっと姑息に智代の足を引っ張れた。

<0060> Dù vậy, tôi...
// Even then, I...
// なのに、俺は…

<0061> Thật lòng thì...
// Really...
// 本当に…

<0062> Tôi đang làm gì vậy chứ...?
// Just what am I doing...?
// 何をしているんだろうか…。

<0063> Trong căn phòng học trống không sau khi tan trường.
// In the empty classroom after school.
// 放課後の誰もいない教室。

<0064> Chúng tôi vẫn trao cho nhau môi hôn nồng thắm.
// We kiss each other as always.
// そこで俺たちは、いつものように口を重ねていた。

<0065> Trên nền tà dương chói chang.
// The dazzling sun in the west.
// 西日が眩しい。

<0066> Tôi ôm cô ấy thật chặt, cố gắng gần gũi cô hết mức.
// I strongly embrace Tomoyo's neck, bringing her even closer.
// もっと近くにと、智代の首を強く抱く。

<0067> Tôi...
// I...
// 俺は…

<0068> Tôi nhận ra mâu thuẫn còn đầy rẫy lòng mình.
// I still notice the conflicts I have within me.
// まだ、葛藤していることに気づいた。

<0069> Nếu yêu Tomoyo đến vậy, thì tôi nên làm gì?
// About how I really like Tomoyo, and what I should do.
// 本当に智代のことが好きなら、俺はどうすべきなのか。

<0070> Tôi mong đợi một kết cục như thế nào đây?
// About what result I should let happen.
// どういう結果を望むべきか。

<0071> Liệu mọi thứ có diễn ra trong êm thấm?
// Is now really okay?
// 今だけ良かったらいいのか。

<0072> Tôi có nên bắt đầu sống cho nghiêm chỉnh để có thể ở bên Tomoyo?
// Have I really begun the way I live, being with Tomoyo?
// 智代と一緒にいられるよう、俺もまともに生活を始めるべきか。

<0073> Hay là tôi nên tìm cách cản đường cô ấy?
// Or am I just dragging her down?
// それとも、智代の足を引っ張るべきか。

<0074> Hai đôi môi lại chia xa.
// Our lips part.
// 口を離す。

<0075> Sắc đỏ trên mặt Tomoyo rực rỡ hơn mọi khi, có lẽ nhờ ánh tà dương.
// Tomoyo's face is reddened as always due to the setting sun.
// 智代の顔がいつも以上に赤く見えたのは、夕陽のせいか。

<0076> Tôi luồn tay dưới lớp áo khoác của Tomoyo.
// woah!
// I reach my hand under Tomoyo's shirt. // woah!
// 俺は智代の上着の下に手を差し入れていた。

<0077> Tôi muốn được ở bên Tomoyo.
// I want to be with Tomoyo.
// 智代と一緒に居たい。

<0078> Chỉ có những cảm xúc đó là chân thật.
// Just those feelings alone aren't a lie at all.
// それだけは、偽りのない気持ちだ。

<0079> Nó mạnh mẽ, gây ra mâu thuẫn trong tôi nhưng cũng khiến tôi không màng tới điều gì nữa.
// Those are strong feelings of conflict, neglecting everything.
// それは、葛藤していたこと、すべてを度外視にするほどの、強い気持ちだった。

<0080> Tôi dùng sức đè Tomoyo xuống mặt bàn.
// I lift Tomoyo up and put her on top of the desk.
// 俺は体重をかけて、智代の体を机の上に倒した。

<0081> Cạch, tiếng cửa mở. 
// busted!
// Clatter, the sound of the opening door. // busted!
// がらり、とドアが開く音。

<0082> Tôi... không thể chạy đi đâu được nữa.
// I... can't jump back.
// 俺は…飛び退くこともできなかった。

<0083> Với vẻ bình tĩnh, tôi ngoái đầu nhìn.
// Without haste, I turn around.
// 慌てることもなく、振り返った。

<0084> Nếu chỉ là một học sinh, thì dọa dẫm đôi câu là xong.
// If it was a student, a threat would be effective.
// 生徒ならば、脅しが利く。

<0085> Nhưng, khốn thay, ánh mắt tôi gặp phải lại là của một giáo viên.
// But, unfortunately the eyes I meet with are those of a teacher.
// けど、残念なことに目が合ったのは教師だった。

<0086> Aa... chính tay tôi đã đặt dấu chấm hết cho mọi thứ.
// Yeah... this would end up closing that...
// ああ…これで、閉ざされてしまう。

<0087> Cho con đường của Tomoyo vào Hội học sinh.
// Tomoyo's path to the student council.
// 智代の生徒会への道は。

<0088> Vừa nghĩ thế, bất thình lình, tôi lao về phía giáo viên nọ.
// As I think that to myself, I abruptly head towards the teacher.
// そう思った俺は、自然と教師に向かっていた。

<0089> Cơ thể hành động trước khi tôi kịp tư duy.
// I move faster than I think.
// 考えるよりも早く。

<0090> Để con đường của Tomoyo không bị khép lại.
// So that Tomoyo's path wouldn't be closed.
// 智代のゆく道を閉ざされないために。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074